힙하게 2
Bàn Tay Ma Thuật 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
이런 변태 새끼가! 이씨 | Cái thứ biến thái này! |
[예분] 어머 [비명] | |
[거친 숨소리] | Đồ biến thái. Đây là thói quen của cô chứ gì? |
[장열] 변태 새끼 이거 아주 상습범이구먼? | Đồ biến thái. Đây là thói quen của cô chứ gì? |
[덕희] 누나, 허리 괜찮아요? | Chị, lưng chị ổn chứ? |
[장열] 너 조심해 | Cô coi chừng tôi đấy. |
[덕희의 옅은 탄성] | |
와, 사람도 보인다고? | Mình thấy cả ký ức của con người sao? |
[예분] 아유, 허리야, 아… | Ôi, cái lưng tôi. |
[힘겨운 신음] | |
뭐지? 뭐가 보인 거지? | Gì vậy nhỉ? Mình vừa nhìn thấy gì vậy? |
[가쁜 숨소리] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[옥희가 애교스럽게] 자기 내일도 옥희 데리러 오기 | Cục cưng à, ngày mai lại tới đón Ok Hui nhé? Okey dokey? |
- [땡 울리는 효과음] - [쪽 하는 효과음] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | Cậu ngồi đó làm gì vậy? |
너 여기서 뭐 하냐? | Cậu ngồi đó làm gì vậy? |
- [예분] 야 - [익살스러운 효과음] | Này. |
- [옥희] 왜 이래! - [예분] 어? 아, 왜 안 보여? | - Cậu làm gì vậy? - Sao không thấy gì? |
- [익살스러운 음악] - 도대체 뭐지? 야, 왜 안 보여? | Rốt cuộc là tại sao? Sao tớ không thấy gì? |
야, 잠깐만, 어, 잠깐만, 나… | Này, khoan đã. Để xem nào. |
- 미쳤나, 이게! - [예분] 어, 우와! | Con nhỏ này, điên à? Chắc tớ điên thật rồi. |
나 진짜 미쳤나 봐 | Chắc tớ điên thật rồi. |
아, 어떡해 | Phải làm sao đây? |
- [예분이 중얼거린다] - 뭔데? | Làm sao? |
[예분] 아이씨 | |
이상한 또라이한테 걸려 가지고, 씨, 쯧 | Tự dưng lại dính vào cái tên kỳ lạ đó. |
[아파하는 신음] | |
[예분의 한숨] | |
[장열] 아, 뭐 오래 있을 것도 아니고 | Tôi cũng đâu ở lại đây lâu. Thuê theo tháng thôi. |
그냥 달세야, 뭐… | Thuê theo tháng thôi. |
저, 이씨… | Con nhỏ đó… |
[날렵한 효과음] | |
저, 저, 씨… | Coi kìa… |
아니, 그냥 여기 변태 새끼가 한 마리 있거든 | À không. Trong khu này có một kẻ biến thái ấy mà. Không khí ở Mujin thế nào? |
[남자] 무진 공기는 어떠냐? | Không khí ở Mujin thế nào? |
[장열] 서울이랑 똑같아 | Giống hệt ở Seoul. Xe cộ bấm còi inh ỏi, bụi mịn bay tứ tung. |
여기도 뭐, 차들 빵빵거리고 미세 먼지 날리고 | Giống hệt ở Seoul. Xe cộ bấm còi inh ỏi, bụi mịn bay tứ tung. |
사람 사는 데 다 똑같지, 뭐 | Nơi nào có người sống đều vậy mà. Mà nói thật đi, sao cậu làm vậy? |
[남자] 근데 진짜 너 왜 그랬냐? | Mà nói thật đi, sao cậu làm vậy? |
너 때문에 1년 공들인 마약 수사 다 파투 나고 | Vì cậu mà công sức điều tra ma túy cả năm trời đổ sông đổ bể. |
다 잡은 백 사장 코앞에서 놓쳤어 증거도 다 인멸됐고 | Bắt rồi lại để xổng mất Giám đốc Baek, chứng cứ cũng bị tẩu tán. Cậu vừa bị giáng chức và điều chuyển đi nơi khác xong, |
눈엣가시인 너 좌천되자마자 그 새끼 | Cậu vừa bị giáng chức và điều chuyển đi nơi khác xong, |
아주 지 세상처럼 활개 치고 다녀 | tên khốn đó đã bắt đầu coi trời bằng vung rồi. |
기다려, 서울 가서 | Cứ đợi đấy. Tôi sẽ quay về Seoul và tự xử lý những thứ tôi phá hỏng. |
내가 망친 거 내 손으로 꼭 정리할 거니까 | Tôi sẽ quay về Seoul và tự xử lý những thứ tôi phá hỏng. |
[남자] 무슨 수로 올라오게? | Cậu định quay về kiểu gì? |
그래서 도와 달라고 너한테 전화한 거잖냐 | Vậy nên tôi mới gọi để nhờ cậu giúp đây. |
여긴 사건이 없어도 너무 없어 | Ở đây chẳng có vụ án nào cả. Sạch bong. |
[남자] 아, 진짜 사람 곤란하게 하네 | Trời ạ, cậu lại đẩy tôi vào thế khó rồi. |
[장열의 한숨] 큰 거 하나만 던져 줘라 | Trời ạ, cậu lại đẩy tôi vào thế khó rồi. Thôi mà, cho tôi vụ nào lớn vào. - Thật ra cũng có một vụ. - Ừ. |
- [남자] 하나 있긴 한데 - [장열] 어 | - Thật ra cũng có một vụ. - Ừ. Biết Ted Chang bán ma túy với Giám đốc Baek không? |
[남자] 백 사장이랑 마약 거래하던 테드 창 알지? | Biết Ted Chang bán ma túy với Giám đốc Baek không? |
[장열] 창식이? | - Chang Sik á? - Hành tung cuối cùng của hắn ở đó. |
[남자] 그놈 마지막 행선지가 그쪽이야 | - Chang Sik á? - Hành tung cuối cùng của hắn ở đó. |
공급 루트도 그쪽 근처 아니겠어? | Chắc tuyến cung cấp của hắn cũng ở gần đó. |
여기? | Ở đây sao? Thông tin tuyệt mật đấy. Lộ ra là chết tôi. |
[남자] 절대 대외비다 얘기 새 나가면 나 끝이야 | Thông tin tuyệt mật đấy. Lộ ra là chết tôi. |
[장열] 어, 야, 고맙다 또 통화하자 | Được. Cảm ơn nhé. Gọi lại sau. |
[통화 종료음] | |
가자! 창식, 테드 창, 씨… | Chiến thôi! Này thì Chang Sik, này thì Ted Chang! |
[마우스 조작음] | ĐỐI TƯỢNG THẤY ĐƯỢC ĐỘNG VẬT: CHIM, CÁ, CÓ VÚ (O) ĐỒ VẬT: MÁY BÁN VÉ SỐ (X) |
[예분] 또라이는 짐승이라 보인 건가? | Hay vì tên điên đó giống súc vật nên mình nhìn thấy? |
하긴, 걔가 인간은 아니지, 쯧 | Lại chả thế. Hắn đâu phải con người. |
- [의미심장한 음악] - [날렵한 효과음] | |
아, 거미줄이라도 나가 주든가, 쯧 | Phải chi mình bắn được tơ nhện thì hay. |
[음악이 뚝 멈춘다] | |
[보호자] 덕구네 형님한테 들었는디유 | Nghe ông anh chủ của Deokgu nói |
이 병원이 개를 용하게 본다고 해 가지고 왔슈 | bệnh viện này chữa bệnh cho chó giỏi lắm, nên tôi đưa nó đến đây. |
우리 쫑구도 사료를 안 먹어유 | Jjonggu nhà tôi chẳng chịu ăn hạt gì cả. Ngày trước chỉ cần ngửi thấy mùi hạt là nó chảy dãi ròng ròng, |
사료 냄새만 맡아도 침을 질질 흘리던 애가 | Ngày trước chỉ cần ngửi thấy mùi hạt là nó chảy dãi ròng ròng, |
어느 순간 뚝 끊어 버렸슈 | vậy mà giờ tự dưng chán hẳn. |
일주일째 안 먹어유 | Cả tuần rồi chả ăn gì cả. |
이거 어쩐대유? | Sao tự nhiên lại thế? |
그래요? 제가 한번 볼게요 | Vậy ạ? Để cháu xem thử nhé. |
[예분] 쫑구야 선생님이 한번 볼게, 옳지 | Jjonggu à, để bác sĩ kiểm tra nhé. Ngoan lắm. |
- [앙증맞은 효과음] - [개가 짖는 효과음] | Ngoan lắm. |
- [발랄한 음악] - [쫑구가 헥헥거린다] | |
[쫑구가 왈 짖는다] | |
[주민1] 고구마 줄까? 먹어, 먹어 | Muốn ăn khoai lang à? Ăn đi này. Ôi chao, mày đây rồi. |
- [쫑구가 왈 짖는다] - [주민2] 아이고, 왔구나 | Ôi chao, mày đây rồi. Đây, mau ăn đi. Là thịt đó. |
야, 먹어 봐라, 고기, 고기 | Đây, mau ăn đi. Là thịt đó. |
[주민3] 아이고, 아이고 쫑구 왔네, 야 | Chà, Jjonggu đến rồi. |
- 아이고, 또 왔네, 또 왔어 - [주민4가 호응한다] | - Ôi trời, nó quay lại rồi. - Đúng vậy. |
[딸랑 울리는 효과음] | |
집에 개구멍 있으시죠? | Ở nhà bác có lỗ chó phải không? |
예? | Sao? |
[보호자] 우리 집에 개구멍 없는디요 | Nhà tôi có cái lỗ chó nào đâu. |
가서 한번 찾아 보세요 | Bác cứ về tìm thử đi. |
[예분] 그 개구멍 막으시면 쫑구 밥 먹을 거예요 | Chỉ cần bịt cái lỗ đó lại, Jjonggu sẽ lại ăn bình thường. |
으이그, 정말 | Khám kiểu gì vậy… |
[현옥] 13,000원입니다 | Của bác là 13.000 won. |
[보호자] 여기 병원은 아주 떼돈 벌겄슈 | Bệnh viện này chắc ăn nên làm ra lắm nhỉ? |
아, 선생님이 명의시죠? | Bác sĩ ở đây mát tay quá, phải không? |
명의지, 명의 약도 안 주고 주사도 안 주고 | Mát tay lắm luôn. Chẳng cho thuốc cũng không tiêm, chỉ bảo tôi về nhà tìm lỗ chó. |
[보호자] 개구멍 찾으란 소리 하고, 뭐? | Chẳng cho thuốc cũng không tiêm, chỉ bảo tôi về nhà tìm lỗ chó. Thế mà đòi lấy của tôi 13.000 won sao? |
13,000원? 13,000원을 받네 | Thế mà đòi lấy của tôi 13.000 won sao? |
아이고, 부자 되슈 | Trời ạ, chúc các cô sớm giàu. |
가자, 쫑구야 | Đi thôi, Jjonggu. |
[보호자] 쫑구야, 밥 먹자 | Jjonggu, ăn cơm thôi. |
아, 어디 있디야? | Nó đi đâu mất rồi? |
쫑구야 | Jjonggu à. |
왜 거서 나온디야? 쫑구야 | Sao mày lại chui từ đó ra? Jjonggu à. |
[흥미로운 음악] | |
[보호자의 놀란 소리] | |
환장하겄네 | Phát điên mất thôi. Sao cô ấy biết được nhỉ? |
우째 알았디야? | Sao cô ấy biết được nhỉ? |
[사람들의 말소리] | |
[리드미컬한 음악] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
[현옥] 번호표 나눠 드릴 거예요 | Tôi sẽ phát số thứ tự. |
[보호자들] 네 | - Vâng. - Vâng. |
- [닭 울음] - [왈왈 개 짖는 소리] | |
[고양이 울음] | |
[돼지 울음] | |
[보호자1] 저희 애가 산책을 나가야 되는데 | Bé nhà tôi cần ra ngoài đi dạo, nhưng nó không chịu đeo dây dắt vào cổ. |
목줄을 안 하려 그래요 | Bé nhà tôi cần ra ngoài đi dạo, nhưng nó không chịu đeo dây dắt vào cổ. |
왜 그러는 걸까요? | Sao lại thế nhỉ? |
아, 그래요? 제가 한번 볼게요 | Vậy sao? Để tôi xem thử nhé. |
[예분] 착해, 응 | Nào, ngoan lắm. |
[앙증맞은 효과음] | |
[남자] 일로 와, 목줄 하게, 얼른! | Lại đây mau. Để tao buộc dây dắt. |
- [개가 낑낑거린다] - 일로 와, 아유, 정말, 씨 | Lại đây. Trời ạ, mệt thật chứ. |
일로 와, 일로 와! | Lại đây mau! |
[예분] 이 아이 혹시 유기견인가요? | Chú chó này từng bị bỏ rơi phải không ạ? |
[보호자1] 네, 제가 입양했어요 | Vâng, tôi đã nhận nuôi nó. |
[예분] 전 주인한테 목줄로 학대당한 모양이에요 | Có vẻ như chủ cũ từng bạo hành bé bằng dây dắt. |
상처가 있는 아이니까 목줄 말고 하네스로 바꿔 주세요 | Bé đang bị tổn thương tâm lý, nên thay vào đó, hãy đổi sang đai ngực. |
보호자분의 노력이 중요해요 | Chị cũng phải cố gắng thật nhiều. |
시간을 좀 갖고 기다려 주세요 | Hãy dành thời gian kiên nhẫn với bé nhé. |
[으르렁거리는 소리] | |
[예분] 잠깐만요 | Chờ cháu một lát. |
자 | Xem nào. |
- [신비로운 효과음] - [개가 짖는 효과음] | |
[힘주며] 어이구 | Ôi trời, Baekgu. Hãy sống tốt nhé. |
백구야, 잘 살아라 | Ôi trời, Baekgu. Hãy sống tốt nhé. |
[웃음] 자 | Đây. |
걱정 마세요 | Bác đừng lo ạ. |
- [자동차 주행음] - [낑낑거리는 소리] | |
- [자동차 경적] - [타닥타닥 달리는 소리] | |
[헥헥거리는 소리] | |
- [왈왈 짖는 소리] - [보호자2] 누구여? | Ai vậy? |
아이고 | |
[놀란 소리] | Baekgu, sao mày chạy được từ nơi xa xôi đó về đây vậy? |
- 아이고, 아유, 백구야, 너 - [낑낑대는 소리] | Baekgu, sao mày chạy được từ nơi xa xôi đó về đây vậy? |
너 그 먼 데서 여길 어찌케 온 겨? | Baekgu, sao mày chạy được từ nơi xa xôi đó về đây vậy? Ôi trời, thằng nhóc này. |
[웃으며] 아이고야 아이고, 아이고, 이놈… | Ôi trời, thằng nhóc này. |
왜 그런 기유? | Sao nó lại làm vậy? |
얘가 많이 섭섭했대요 | Baekgu đã buồn lắm đấy ạ. |
[낑낑거린다] | Dù tôi có gọi cách mấy, nó cũng không chạy đến. |
[보호자3] 내가 암만 불러도 얘가 안 와유 | Dù tôi có gọi cách mấy, nó cũng không chạy đến. |
아무래도 귀가 이상 있는 거 같은디 | Hình như tai nó có vấn đề rồi. |
- [신비로운 효과음] - [개가 짖는 효과음] | |
- [익살스러운 효과음] - [그르릉 소리] | |
- 혹시 개무시라고 들어 보셨나요? - [익살스러운 효과음] | Chú đã bao giờ nghe đến chuyện chó khinh người chưa ạ? |
[의아한 소리] | Sao? |
[예분] 자기보다 서열이 아래라고 생각하는 거 같아요 | Có vẻ như chó nhà chú coi chú là con sen của nó. |
[보호자4] 고양이가 자꾸 구석진 곳을 보고 하악질을 해요 | Mèo nhà tôi cứ nhìn vào góc nhà rồi khè. |
[고양이 울음 효과음] | |
[음산한 음악] | |
['하악' 고양이의 경계하는 소리] | |
- [예분의 비명] - [보호자4의 놀란 소리] | |
[현옥의 비명과 웃음] | Này, chúng ta phát tài rồi. Cháu làm thế nào vậy? |
[현옥] 야, 우리 대박 났다 너 어떻게 한 거야? | Này, chúng ta phát tài rồi. Cháu làm thế nào vậy? |
우리 점심시간까지 예약 다 차 있다 | Lịch hẹn kín tới trưa luôn. |
[예분] 음 | Chắc do cháu sống lương thiện nên ông trời ban thưởng đấy. |
내가 착하게 살아서 하늘에서 상 주시는 건가? | Chắc do cháu sống lương thiện nên ông trời ban thưởng đấy. |
- [예분의 웃음] - [현옥] 그런가 보다 | Chắc là vậy đấy. |
근데 오늘 하루만 빤짝하는 거 아니겠지? | Nhưng chúng ta không chỉ huy hoàng mỗi hôm nay đâu nhỉ? |
걱정하지 마, 이모 | Dì đừng có lo. Cháu sẽ hốt hết tiền trên đất Mujin cho dì. |
내가 무진에 있는 돈 싹 다 끌어다 줄게 | Cháu sẽ hốt hết tiền trên đất Mujin cho dì. |
- [현옥의 환호성] - [예분의 웃음] | |
[예분의 가쁜 숨소리] 옥희야 | GIỎ HÀNG Ok Hui à! |
배옥, 배옥, 배옥, 배옥, 배옥희 | Ok Hui à! |
내가 지금 진료빨이 죽이거든? | Bệnh viện của tớ tới thời rồi. |
내가 물 들어올 때 노 좀 저으려 그러는데 | Tớ muốn nhân cơ hội này làm lớn luôn. Tớ cần cậu giúp. |
니 도움이 필요해 | Tớ muốn nhân cơ hội này làm lớn luôn. Tớ cần cậu giúp. |
나 사람 좀 모아 줘 | Tập hợp người giúp tớ đi. |
[옥희] 맨입으로? | Giúp suông thôi à? |
뭐 해 줄까? | Cậu muốn tớ làm gì nào? |
[예분] 콜 | Được luôn. |
[흥미로운 음악] | Được rồi, vậy là các em chưa chết mà vẫn sống tốt. |
[옥희] 그래 다들 안 죽고 잘 살고 있었네? | Được rồi, vậy là các em chưa chết mà vẫn sống tốt. |
[함께] 네, 언니! | - Vâng, chị! - Vâng, chị! |
[옥희] 영희 | Yeong Hui. |
너 신분 세탁 잘해서 시집 잘 갔다면서? | Nghe nói em đã tẩy trắng và kết hôn yên ổn. |
- 예, 언니 - [옥희] 응 | Vâng, thưa chị. |
미영이? | Mi Yeong? Ôi trời, em làm mũi hả? |
어머, 너 코 수술 했니? 야, 잘됐다 | Mi Yeong? Ôi trời, em làm mũi hả? - Nhìn đẹp đấy. - Đa tạ đại tỷ. |
감사합니다, 언니 | - Nhìn đẹp đấy. - Đa tạ đại tỷ. |
[옥희] 은혜, 너 위자료 받아서 | Eun Hye, nghe nói em nhận tiền cấp dưỡng rồi mở tiệm tóc. |
- 미용실 차렸다면서? - [은혜] 네, 언니 | Eun Hye, nghe nói em nhận tiền cấp dưỡng rồi mở tiệm tóc. - Dạ chị. - Em vẫn giỏi bòn rút đàn ông như xưa. |
[옥희] 남자 후리는 건 여전하구나, 너 | - Dạ chị. - Em vẫn giỏi bòn rút đàn ông như xưa. |
[은혜가 살짝 웃는다] | - Dạ chị. - Em vẫn giỏi bòn rút đàn ông như xưa. |
엄마, 깜짝아, 누구세요? | Trời ơi, giật cả mình. - Anh là ai vậy? - Tôi là anh ruột của Da Eun. |
예, 다은이 친오빠입니다 | - Anh là ai vậy? - Tôi là anh ruột của Da Eun. |
다은이는요? | - Vậy Da Eun đâu rồi? - Con bé chuẩn bị đẻ, |
그, 애 낳으러 분만실 들어갔는데 문자 보더니 | - Vậy Da Eun đâu rồi? - Con bé chuẩn bị đẻ, mà vừa đọc tin của cô nên nói để mai đẻ cũng được |
애는 내일 낳아도 되니까 여기 먼저 가 보라고 하더라고요 | mà vừa đọc tin của cô nên nói để mai đẻ cũng được và nhất quyết đòi chạy đến đây. |
[다은 오빠] 근데 이미 유도 분만 중이라서 | Nhưng con bé bắt đầu vỡ ối rồi, nên tôi đành đến thay. |
제가 대신 나왔습니다 | Nhưng con bé bắt đầu vỡ ối rồi, nên tôi đành đến thay. |
[옥희] 아니, 근데 다은이 남편은 뭐 하고요? | Vậy chồng của Da Eun đâu? Nó nói chồng đi công tác dài ngày, |
그, 장기 출장 중이라는데 | Nó nói chồng đi công tác dài ngày, |
여러 가지 정황상 별거인 것 같더라고요 | nhưng nhìn sao cũng thấy hai đứa nó ly thân rồi. |
다은이한테 걱정하지 말라고 하고 그냥 가세요 | Vậy anh nhắn Da Eun đừng lo rồi về đi. |
[다은 오빠] 네, 저기 그, 이 주차증 | Vâng, nhưng tôi nên làm gì với vé đỗ xe này đây? |
이거는 어떻게 할까요? 이게, 농협 주차 타워에 세웠는데 | Vâng, nhưng tôi nên làm gì với vé đỗ xe này đây? Tôi đang đậu ở tháp đỗ xe ngoài kia. |
- [익살스러운 음악] - 이게 최초 30분은 무료인데 | Ở đó cho đỗ miễn phí 30 phút đầu, mà giờ quá mất 10 phút rồi. |
지금 가면은 10분이 지나서 | Ở đó cho đỗ miễn phí 30 phút đầu, mà giờ quá mất 10 phút rồi. |
뭐, 약간 도장을 하나 받든가 해야 될 거 같은데요? | Ở đó cho đỗ miễn phí 30 phút đầu, mà giờ quá mất 10 phút rồi. Chắc tôi phải nhờ cô đóng dấu xác nhận nhỉ? |
[옥희] 그런 거 없습니다 | Không có dấu gì đâu. |
자, 다들 내가 묻는 말에 거수한다 | Nào, các em. Chị hỏi thì giơ tay lên nhé. Nhà đứa nào đang nuôi chó hoặc mèo? |
집에 개나 고양이 키우는 사람 손 | Chị hỏi thì giơ tay lên nhé. Nhà đứa nào đang nuôi chó hoặc mèo? |
옥희, 이쁜 기지배 [웃음] | Ok Hui, con nhỏ dễ thương. |
[예분] 정 선생님, 다음이요! | Bác sĩ Jung, mời bệnh nhân tiếp theo. |
들어가시면 돼요 | Mời vào trong ạ. |
- [문소리] - [고양이 울음] | |
어서 오세요 | Xin mời vào. |
[부드러운 음악] | |
[반짝이는 효과음] | |
[고양이 울음] | |
선생님 | Bác sĩ? |
아, 아, 예, 죄송해요 | À vâng, tôi xin lỗi. |
[탁 소리] | |
[고양이 울음] | |
선생님, 제가 아니고 얘인데요 | Bác sĩ, tôi không cần khám. Mà là nó. |
어머, 그쵸, 참 [멋쩍은 웃음] | Ôi trời. Đúng nhỉ, thiệt tình. |
어, 얘가 어디가 아파서 오셨을까요? | Bé mèo này bị sao mà phải đưa đến tận đây ạ? |
[선우] 유기묘 같은데 건강 상태가 어떤지 좀 보려고요 | Hình như nó bị bỏ rơi, tôi muốn kiểm tra tổng quát xem sao. |
[예분의 떨리는 숨소리] | Nhờ anh đặt bé lên bàn xét nghiệm giúp tôi nhé? |
고양이 좀 진료대에 올려 주시겠어요? | Nhờ anh đặt bé lên bàn xét nghiệm giúp tôi nhé? |
[고양이 울음] | |
잠깐만, 응, 착해 | Yên nào, đúng rồi, ngoan lắm. |
- [예분] 잠깐만 볼게 - [앙증맞은 효과음] | Để bác sĩ xem cho nhé. |
- [땡 울리는 효과음] - [고양이 울음 효과음] | |
[선우] 아이고 넌 또 왜 여기서 떨고 있냐 | Trời ạ, sao mày lại ngồi run rẩy ở đây? |
- [고양이가 연신 운다] - [발랄한 음악] | |
곱다, 고와 | Đẹp quá chừng chừng. |
네? | Sao ạ? |
- [고양이 울음] - 아, 그… | |
고양이가 너무 곱다고요 | Bé mèo này đẹp quá. |
다행히 큰 이상은 없고요 | May là không có vấn đề gì lớn. |
[예분] 어, 예방 접종이 안 돼 있을 거예요 | May là không có vấn đề gì lớn. Nhưng chắc bé chưa tiêm phòng. |
아직 새끼 고양이라서 필수로 | Vì bé vẫn còn là mèo con, nên sẽ cần tiêm mũi tổng hợp và tiêm phòng dại. |
종합 백신이랑 광견병 백신 맞아야 하거든요? | nên sẽ cần tiêm mũi tổng hợp và tiêm phòng dại. |
생후 8주에서 12주 사이에 1차 접종 후 | Mũi đầu tiên cần tiêm trong khoảng tuần 8 đến 12 sau sinh. Sau đó cứ cách ba tuần tiêm thêm ba lần nữa là được. |
3주 간격으로 총 3회 맞으시면 돼요 | Sau đó cứ cách ba tuần tiêm thêm ba lần nữa là được. |
괜찮으시겠어요? | Anh thấy ổn chứ? |
아니시면 그, 사시는 지역 가서 맞으셔도 돼요 | Nếu không, anh có thể đưa bé đi tiêm tại khu anh sống. |
저 이 동네 살아요 | Tôi sống ở khu này mà. |
아, 그래요? 아, 이 동네 어디… | À, vậy sao? Đoạn nào của khu này cơ? |
저 여기 앞에 있는 편의점에서 일해요 | Tôi làm ở cửa hàng tiện lợi bên kia đường. |
아, 편의점 | À, cửa hàng tiện lợi. |
[예분] 아! 거기서 몇 번 뵌 거 같네요 [웃음] | À, cửa hàng tiện lợi. Hình như tôi từng thấy anh mấy lần rồi. |
아 | |
이거 고양이 사료인데 | Đây là bánh thưởng cho mèo, tôi tặng anh đó. |
제가 서비스로 드릴게요 | Đây là bánh thưởng cho mèo, tôi tặng anh đó. |
여기요 | Gửi anh. |
[선우] 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[예분] 아, 잠깐만요! | Khoan đã! |
밥만 먹을 수 없죠 | Ăn bữa chính thôi chưa đủ. |
고양이 간식으로 이거만큼 좋은 게 없거든요 | Nói đến quà vặt cho mèo, món này là đỉnh nhất đó. |
[예분] 이것도 서비스로 드릴게요 | Để tôi tặng thêm cho anh. |
- 감사합니다 - [예분] 예 | - Cảm ơn cô. - Vâng. |
- 잠깐만요! - [익살스러운 음악] | Chờ chút đã! |
밥 먹고 간식 먹었으면 운동도 해야죠 [웃음] | Ăn chính với ăn vặt xong, bé còn phải vận động nữa. |
[선우] 감사합니다 | - Cảm ơn bác sĩ. - Anh đi nhé. |
- [예분] 안녕히 가세요 - [현옥의 웃음] | - Cảm ơn bác sĩ. - Anh đi nhé. |
[현옥] 어쩜 피부가 저렇게 백설기 같니? | Da dẻ gì mà trắng như bột gạo thế kia. |
서울에서 온 거 같지? | - Chắc là từ Seoul đến, nhỉ? - Đúng vậy. |
[예분] 응 | - Chắc là từ Seoul đến, nhỉ? - Đúng vậy. |
얼굴이 서울색이야 | Nhìn mặt là biết dân Seoul ngay. |
앞집 옥탑방도 서울에서 왔다는데? | Cậu ở phòng áp mái đối diện cũng dân Seoul đấy. |
- 걘 그냥 새끼고, 쯧 - [익살스러운 효과음] | Anh ta chỉ là một tên khốn. |
[까마귀 울음] | |
[덕희] 뭐 보고 계십니까? | Anh đang nhìn gì vậy? |
[장열] 너라면 | Nếu là cậu, |
어디서 마약을 제조할 거 같냐? | Nếu là cậu, cậu sẽ sản xuất ma túy ở đâu? |
[덕희] 마약이요? 에이, 여기는 그럴 만한 데 없어요 | Ma túy sao? Trời ạ, quanh đây không có nơi nào hợp đâu. |
[장열] 라고 생각하는 데가 딱이다! | Thế nên nơi này lại càng thích hợp. |
이 지역 특산품이 뭐냐? | Đặc sản của vùng này là gì? |
전국적으로 유통될 만한 그런 거 | Thứ được phân phối khắp cả nước ấy. |
[덕희] 새꼬막이랑 대하도 유명하고 | Nổi tiếng nhất là sò với tôm đại. |
뭐, 여기서 잡힌 물고기도 많이 나가죠, 예 | Cá đánh bắt ở đây cũng được phân phối rộng rãi. |
- 그럼 가까운 데부터 조사해 보자 - [흥미로운 음악] | Vậy thử điều tra mấy nơi gần đây đi. |
[덕희] 뭐, 뭘 조사해요? | Điều tra gì cơ? |
- [출입문 종소리] - [사장] 어, 어 | CÂU CÁ |
잘 가 | Đi nhé. |
덕희 아니여? | Deok Hee đấy à? |
[덕희] 안녕하세요, 아저씨 | Cháu chào chú. |
[장열] 여기 낚시하러 외지 사람들 많이 옵니까? | Người ở tỉnh khác có hay đến đây câu cá không? |
잉, 대부분 외지 사람들이쥬 [웃음] | Có, phần lớn đều là người tỉnh khác. Và họ đến từ khắp nơi trên toàn quốc? |
전국에서 올 거고? | Và họ đến từ khắp nơi trên toàn quốc? |
그츄 | Chắc vậy. |
잠깐만 좀 둘러보겠습니다 | Tôi xin phép kiểm tra một vòng nhé. |
[출입문 종소리] | Gì vậy? |
뭐여? | Gì vậy? |
[덕희] 서울에서 오신 형사님이세요 | Anh ấy là cảnh sát từ Seoul đến. |
[출입문 종소리] | |
[장열의 씁 들이켜는 소리] | |
[뽀득거리는 효과음] | Ơ kìa, sao cậu ta lại ăn thính câu cá thế kia? |
[종묵] 아이, 자는 | Ơ kìa, sao cậu ta lại ăn thính câu cá thế kia? |
왜 저, 떡밥을 처먹고 있디야? | Ơ kìa, sao cậu ta lại ăn thính câu cá thế kia? |
[장열이 쩝쩝거린다] | |
[뱃고동 소리] | |
[장열] 오! 잠시만요 | Chờ chút. |
- [종묵의 한숨] - [장열의 헛기침] | |
[장열의 퉤 뱉는 소리] | |
왜 저러는 거예요? | Cậu ấy sao vậy? |
좌천된 이유를 알 거 같여, 참… | Tôi hiểu vì sao cậu ấy bị điều chuyển rồi. |
[사장] 이제 새우 넣어도 될까요? | Tôi nướng tôm được chưa? |
[장열] 예, 넣으세요 | - Vâng, phiền bác. - Vâng. |
[종묵] 자, 저기 그, 새우 저기 하기 전에 | Nào. Trước khi ăn tôm nướng, cho tôi phát biểu đôi câu đã nhé. |
내가 그, 저기 좀 할게 | Nào. Trước khi ăn tôm nướng, cho tôi phát biểu đôi câu đã nhé. |
내 꿈이 기러기 아빠여 | Mơ ước của tôi là cho cả gia đình sang nước ngoài. |
애들 뒷바라지만 하면서 | Để chỉ phải chu cấp cho tụi nhỏ đầy đủ |
아무 신경도 안 쓰고 사는 겨 | rồi sống mà chẳng cần bận tâm đến ai hết. |
[장열] 지금이라도 유학 보내세요 | Vậy anh cho tụi nó đi du học luôn đi. Tôi cũng muốn lắm, nhưng tôi không có con. |
[종묵] 보내고 싶은데 애가 없어 | Tôi cũng muốn lắm, nhưng tôi không có con. |
그럼 지금이라도 하나 낳으시든가 | Vậy thì bây giờ làm một đứa là được. |
낳고 싶은데 마누라도 없어 | Nhưng tôi cũng không có vợ. |
[장열] 아… | |
이혼하셨어요? | Anh ly hôn rồi sao? |
[덕희] 총각이십니다 | Anh ấy là trai tân đấy. |
[장열] 응? 아이, 왜 결혼을 안 하셨대? | Hả? Sao anh vẫn chưa kết hôn? |
첫사랑을 독한 년을 만났대요 | Nghe nói mối tình đầu của anh ấy ác lắm. |
[종묵] 그러니께 내가 결혼할 때꺼정 | Ý tôi là, từ giờ tới khi tôi kết hôn, mấy người làm ơn đừng có gây rắc rối. |
제발 사고 좀 치지 말어, 응? | từ giờ tới khi tôi kết hôn, mấy người làm ơn đừng có gây rắc rối. |
- 부탁혀 - [장열] 음 | Nhờ cậu cả đấy. |
[종묵] 자, 짠 혀 | Nào, cạn ly đi. |
[종묵] 아이, 치워 나 면접 가야 되는디 | Thôi, dẹp đi. Tôi còn đi phỏng vấn nữa. Thằng quỷ, bạn cậu sắp kết hôn mà không có gì để nhắn nhủ sao? |
[남자] 야, 인마 친구 결혼하는디 남는 게 뭐여? | Thằng quỷ, bạn cậu sắp kết hôn mà không có gì để nhắn nhủ sao? |
아, 다른 애들 것도 다 따 놨단 말이여 | Tôi đã quay hết cho những người khác rồi. |
- [차분한 음악] - 너도 그냥 한마디 햐, 응, 혀 봐 | Cậu cũng nói một câu đi, mau lên. |
자, 가자 | Nào, quay nhé. |
아이, 정말, 진짜, 쯧 | Trời ạ, phiền chết đi được. |
[헛기침] | |
[감성적인 음악] | Gyeong Taek à. |
- 경택아 - [훌쩍이는 소리] | Gyeong Taek à. |
니가 어디 있든 내가 그… | Dù cậu ở đâu đi nữa, |
[영상 속 종묵] 너 있는 곳에 응원이… | tôi sẽ luôn… |
[울컥하며] 닿게 할게 | ủng hộ cậu. |
아휴, 그리고 저기 | Với lại, tuy có hơi muộn, nhưng tôi muốn nhắn nhủ tới cô dâu. |
늦었지만, 신부님 | Với lại, tuy có hơi muộn, nhưng tôi muốn nhắn nhủ tới cô dâu. |
결혼 축하드립니다 | Chúc mừng hôn lễ của em. |
[울음] | Anh Jong Muk! Em xin lỗi! |
오빠! | Anh Jong Muk! Em xin lỗi! |
오빠, 미안해 | Anh Jong Muk! Em xin lỗi! |
[울리는 울음소리] | |
아, 팔아 | Đau tay quá. Chao ôi, Ye Bun của dì, cháu vất vả nhiều rồi. |
[현옥] 아유! 우리 예분이 고생 많았다 | Chao ôi, Ye Bun của dì, cháu vất vả nhiều rồi. |
이모가 뭐 해 줄까? | Muốn dì làm gì cho cháu không? |
우리 물회 먹을까? | Mình ăn canh gỏi cá nhé? |
아직 물회까지는 못 해 봤는데 | Dì chưa thử nấu món đó bao giờ. |
[예분] 씨… | Dì chưa thử nấu món đó bao giờ. |
- 아, 안녕하세요 - [현옥] 아유, 예, 안녕하세요 | Chào chú. Vâng, chào anh. |
아니, 저, 끝난 거예유? | Bệnh viện mình nghỉ rồi sao? |
[현옥] 아니요, 아니요 아직 안 끝났어요 | Dạ chưa, chúng tôi chưa nghỉ. |
무슨 일이신데요? | Anh đến có việc gì vậy ạ? |
우리 집 소한테 좀 문제가 생긴 거 같아서유 | Hình như bò nhà tôi có chút vấn đề. |
[광식] 선상님이 한번 가 주셔서 봐 주시면 좋을 거 같은디 | Rất mong bác sĩ có thể ghé qua kiểm tra thử giúp tôi xem sao. |
예, 예, 걱정하지 마세요 지금 갈 수 있어요 | Vâng, anh đừng lo. Cô ấy sang ngay đây. |
[현옥, 예분의 어색한 웃음] | |
[작게] 물회는? | Canh gỏi cá thì sao? |
[현옥의 웃음] 잠깐만 기다리세요 | Canh gỏi cá thì sao? Anh chờ chút nhé. Để cô ấy chuẩn bị rồi ra ngay. |
금방 준비하고 나올게요 | Anh chờ chút nhé. Để cô ấy chuẩn bị rồi ra ngay. |
[예분] 소 안 봐도 된다니까 | Cháu không cần khám cho bò nữa mà. |
손님 많아졌잖아 | Chúng ta đông khách lắm rồi. Này, thú y cũng là làm ăn với người. |
야, 동물 병원도 사람 장사야 | Này, thú y cũng là làm ăn với người. Đang phất mà tự dưng lụn bại là có lý do hết đó. |
잘되다 망하는 집 다 이유 있다? | Đang phất mà tự dưng lụn bại là có lý do hết đó. |
[못마땅한 소리] 배고픈데… | Nhưng mà cháu đói. |
[트럭 엔진음] | |
[종배] 봉 원장님 | Ồ, Viện trưởng Bong! |
안녕하세요 | Chào cô. |
어디 가시나 봐요 | Chú sắp đi đâu xa ạ? |
원장님 덕분에 우리 집사람이랑 애 있는 호주에 갑니다 | Nhờ Viện trưởng đây, tôi chuẩn bị sang Úc để thăm gia đình. |
그게 뭐, 어디 제 덕분인가요 | Sao chuyện đó lại là nhờ tôi được? |
맥아더 장군님 덕분이죠 | Là nhờ Tướng quân MacArthur chứ. |
[예분의 힘주는 소리] | |
[종배] 저, 터미널 지나는 길이면 | Nếu tiện đường đi qua ga, có thể cho tôi quá giang xuống đó không? |
나 좀 터미널에 떨궈 주면 안 돼? | Nếu tiện đường đi qua ga, có thể cho tôi quá giang xuống đó không? |
이, 잉, 타세유 | À vâng, anh lên đi. |
[광식] 아이고, 오랜만에 애도 보니께 참 좋으시겠어유 | Chao ôi, lâu vậy rồi chưa gặp vợ con, chắc anh vui lắm nhỉ? |
[종배가 웃으며] 그쵸 | Vâng, đúng vậy. |
우리 애가 | Cháu nhà tôi được học nhảy K-Pop nên phấn khích lắm. |
케이 팝 댄스 배울 수 있게 됐다고 좋아하더라고요 | Cháu nhà tôi được học nhảy K-Pop nên phấn khích lắm. Nhờ Viện trưởng Bong đây, tôi đã được làm một ông bố tốt. |
봉 원장님 덕분에 아빠로서 면이 섰어요 | Nhờ Viện trưởng Bong đây, tôi đã được làm một ông bố tốt. Hay chú nghỉ làm thầy đồng được không? |
아저씨 그냥 무당 관두시면 안 돼요? | Hay chú nghỉ làm thầy đồng được không? |
적성에 안 맞으시는 거 같던데 | Tôi thấy chú có vẻ không hợp nghề đó đâu. |
[종배] 아니, 소싯적엔 제가 되게 잘 맞혔어요 | Thời trai trẻ, tôi phán cũng chuẩn lắm. |
옥희 대학 떨어지는 것도 맞히고 | Tôi đoán trúng là Ok Hui trượt đại học. |
그건 전교생이 다 알았고요 | Tôi đoán trúng là Ok Hui trượt đại học. Cả trường đều biết sẽ vậy mà. |
[종배] 그, 춘식이 아들 낳는다는 것도 내가 맞혔고 | Tôi cũng đoán trúng là Chun Sik sinh con trai nữa. |
갸 딸인데유? | Cậu ta đẻ con gái mà? |
[종배] 에? | Hả? |
아유, 큰일이네, 그거 | Ôi trời, lớn chuyện rồi. |
[한숨] | |
[예분] 근데 금실이는 어디 갔어요? | Cơ mà Geumsil đi đâu rồi ạ? |
[광식] 아 그, 유성우 떨어지는 날에유 | Chắc là nó bỏ trốn hôm sao băng rơi rồi. |
도망갔는지 그때부터 뵈질 않아유 | Chắc là nó bỏ trốn hôm sao băng rơi rồi. Tôi chẳng thấy nó đâu nữa. |
아, 그래요? | Vậy sao? |
- [한숨] - [소 울음] | |
[예분] 쓰읍, 언제부터 이랬어요? | Nó bị như vậy từ khi nào ạ? |
[광식] 지가 못 할 짓 했슈 | Tôi đã làm một chuyện không nên. |
야가 새끼 낳자마자 지가 다른 농장에 줬거든유? | Ngay sau khi nó đẻ, tôi đã đưa con của nó cho nông trại khác. |
그게 못내 섭섭하고 슬펐는지 | Chắc nó đau lòng và buồn bực lắm, |
그때부터 계속 울더라고유, 쯧 | nên cứ khóc mãi từ lúc đó tới giờ. |
짐승도 부모 자식 간의 정이란 게 있는 건디 | Động vật cũng có tình cảm giữa cha mẹ và con cái, |
그걸 지가 강제로 끊어 놨으니… | mà tôi lại chia rẽ mẹ con chúng. |
[예분] 제가 한번 볼게요 | Để tôi xem thử. |
[광식] 예 | |
[소의 거친 숨소리] | |
[소 울음] | |
[예분] 아, 젖몸살 때문에 아파서 울었네요 | Nó khóc vì bị đau do viêm vú đấy. |
사람이나 소나 젖몸살 오면 엄청 아프거든요 | Cả người lẫn động vật khi bị viêm vú đều rất đau đớn. |
젖 풀어 주는 주사 맞으면 괜찮아질 거예요 | Chỉ cần tiêm một mũi giúp tiêu sữa là nó sẽ khá hơn thôi. |
[광식의 옅은 웃음] | |
[광식] 지는 그것도 모르고유 죄지은 거 같아서 밤새… | Tôi lại chẳng biết gì. Tôi thao thức cả đêm vì áy náy… |
[광식의 아파하는 신음] | |
- [예분] 어, 괜찮으세요? - [광식] 예? | - Chú không sao chứ? - Sao? |
[흥미로운 음악] | |
[광식의 당황한 소리] | |
[예분] 근데 머리는 어쩌다가… | Nhưng sao tóc chú lại thành ra như vậy? |
숱 되게 많으셨잖아요 | Hồi trước tóc chú dày lắm mà. |
[훌쩍이며] 싹 빠져 버렸슈 | Rụng hết mất tiêu rồi. |
왜요? | Tại sao ạ? |
선상님은 유성우 맞던 날 뭐 이상한 거 없었슈? | Hôm bị sao băng rơi trúng, cô bác sĩ có cảm thấy gì lạ không? |
[예분] 네? | Dạ? |
혹시 그럼 아저씨도? | - Chú cũng vậy sao? - Phải. |
- [광식] 응 - [예분의 놀란 숨소리] | - Chú cũng vậy sao? - Phải. Tôi không ngờ còn có người khác cũng bị giống mình. |
어, 저는 저랑 같은 분이 있는 줄 몰랐어요 | Tôi không ngờ còn có người khác cũng bị giống mình. Tôi ấy mà, cứ chạm vào chân ai là tôi lại thấy đủ thứ. |
지는유 | Tôi ấy mà, cứ chạm vào chân ai là tôi lại thấy đủ thứ. |
[광식] 요 다리만 만졌다 하믄유 자꾸 뭔가가 보여유 | Tôi ấy mà, cứ chạm vào chân ai là tôi lại thấy đủ thứ. |
전 엉덩이인데 | Còn tôi là chạm vào mông. |
[신비로운 효과음] | |
[펑 터지는 소리] | |
짐승이고 사람이고유 | Bất kể là người hay thú, tôi mà chạm vào chân họ |
다리만 만졌다 하면은 그냥 다 보여유 | Bất kể là người hay thú, tôi mà chạm vào chân họ là sẽ thấy mọi thứ. |
[예분이 놀라며] 사람이요? | là sẽ thấy mọi thứ. - Cả người sao? - Hả? Cô không thấy của người à? |
응? 사람 안 보여유? | - Cả người sao? - Hả? Cô không thấy của người à? Có lúc tôi thấy, có lúc lại không. |
아니, 그게 저는 막 보였다 안 보였다 하긴 했는데 | Có lúc tôi thấy, có lúc lại không. |
어, 희한하네, 보일 텐디? | Kỳ lạ thật đấy. Cô phải thấy chứ nhỉ? |
근데 그 머리는 어쩌다가… | Nhưng sao tóc chú lại thành như vậy? |
아… | |
[코를 훌쩍이며] 그게유 | Chuyện là… |
[광식] 그, 사람 마음 아니께 지가 신나 가지고 | Từ lúc biết là mình có thể nhìn thấu tâm tư của người khác, |
주책맞게 다 이렇게 만지고 다녔는디 | Từ lúc biết là mình có thể nhìn thấu tâm tư của người khác, tôi vui quá bèn đi khắp nơi và chạm vào mọi thứ. |
아이, 어느 날 보니께 홀라당 빠져 버렸슈 | Rồi một ngày tôi nhận ra tóc tôi rụng sạch bách. |
예? | Sao? Vì điều đó mà tóc chú rụng thật sao? |
아, 정말 그거 때문에 빠진 거라고요? | Vì điều đó mà tóc chú rụng thật sao? |
[광식] 아유 우리 아버지 알잖아유 | Ôi trời, cô biết bố tôi mà. |
절대 유전은 아니여유 | Chả phải do di truyền đâu. |
[놀란 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[불안한 숨소리] | |
[강렬한 음악] | |
[비명] | |
[지친 소리] | |
[광식] 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. |
- [긴장되는 음악] - 큰 힘엔 | Sức mạnh càng cao, tóc rụng càng nhiều. |
큰 탈모가 따라유 | tóc rụng càng nhiều. |
- 큰 탈모가 따라유 - [메아리치는 말소리] | …tóc rụng càng nhiều. |
[익살스러운 음악] | TẠM THỜI ĐÓNG CỬA |
미쳤어 | Cháu điên à? |
[현옥] 아, 잘 나가다가 휴업을 왜 하는데? | Đang làm ăn được vậy sao lại đóng cửa? Dì đúng là chẳng biết gì cả. |
[예분] 아무것도 모르면서 왜 그래, 이모는? | Dì đúng là chẳng biết gì cả. |
[현옥] 에? | |
안 돼 | Không được. |
[예분의 한숨] 진짜 | - Thiệt tình. - Coi kìa! |
- [현옥] 아이… - [예분의 답답한 숨소리] | - Thiệt tình. - Coi kìa! |
그럴 사정이 있다니까? | Cháu có lý do riêng. |
[현옥] 무슨 사정? | Lý do gì? |
꼴랑 그거 며칠 벌었다고 가겟세가 나와? | Mới kiếm tiền được mấy ngày, nào đã đủ đóng tiền thuê cửa hàng. |
우리 밀린 전기세 내려면 아직 한참 더 벌어야 돼 | Chúng ta còn phải kiếm gấp bội mới đủ trả tiền điện còn thiếu. |
그리고 벌 때 바짝 벌어서 | Với lại, cháu phải kiếm thật nhiều tiền |
너 시집도 가야 될 거 아니야! | để còn đi lấy chồng nữa chứ! |
시집을 못 가게 생겼다고, 지금! | Cháu sắp không lấy được chồng nữa đây này! |
왜 뜨신밥 먹고 신소리인데? | Sao cháu lại ăn nói hàm hồ thế? |
이모는 내가 돈으로 보여? | Dì nhìn cháu chỉ nghĩ đến tiền thôi à? |
돈보다 더 중요한 게 있다고 | Có những thứ còn quan trọng hơn tiền. |
그렇지 | Thì cũng đúng. |
[부스럭거리는 소리] | |
[새 지저귀는 소리] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
[예분의 놀란 숨소리] | |
[예분의 탄식] | |
[문 닫히는 소리] | Đằng nào cũng đóng cửa bệnh viện. Cứ ngủ thêm đi. |
[현옥] 아니 병원 문도 안 여는데 더 자지 | Đằng nào cũng đóng cửa bệnh viện. Cứ ngủ thêm đi. |
왜 이렇게 일찍 일어났어? | Sao cháu dậy sớm thế? |
비꼬는 거야 뭐, 생각해 주는 거야? | Dì đang mỉa mai hay quan tâm cháu vậy? |
이모가 조카 앞세워서 너무 돈돈돈 그랬지? | Dì đã hơi quá khi suốt ngày nhắc đến tiền trước mặt cháu nhỉ? |
[현옥] 너 쉬고 싶을 때까지 쉬어 | Cháu cứ nghỉ ngơi đến khi nào cháu muốn đi. |
이모 | Dì. |
괜찮아? | Dì không sao chứ? |
[현옥] 응 | Ừ. |
아, 그리고 너 물회 먹고 싶다 그랬지? | Cháu bảo muốn ăn canh gỏi cá nhỉ? |
우리 오늘 물회 먹으러 가자 | - Hôm nay mình đi ăn món đó nhé. - Thật chứ? |
- 진짜? - [현옥] 응 | - Hôm nay mình đi ăn món đó nhé. - Thật chứ? - Ừ, mau thay đồ đi rồi ra nhé. - Vâng. |
- 얼른 옷 갈아입고 나와 - [예분] 어 | - Ừ, mau thay đồ đi rồi ra nhé. - Vâng. |
- [현옥] 맛집 - [예분] 맛있겠다, 그럼 | - Chắc sẽ ngon lắm. - Chắc chắn rồi. |
근데 이모, 예약 안 해도 돼? | - Nhưng không cần đặt bàn hả dì? - Dì đặt rồi. |
- [현옥] 해 놨지, 차도 보내 준대 - [예분의 탄성] | - Nhưng không cần đặt bàn hả dì? - Dì đặt rồi. - Họ còn cho xe đón mình nữa. - Có cả xe đón á? |
- 차까지? 엄청 좋네 [웃음] - [현옥] 응 | - Họ còn cho xe đón mình nữa. - Có cả xe đón á? Xịn quá vậy? |
[현옥] 왔다 [들뜬 탄성] | Đến rồi kìa. - Xe kia hả? - Ừ. |
- [예분] 저거야? 아! - [현옥] 응 | - Xe kia hả? - Ừ. |
[예분] 많이 먹어야지, 맛있겠다 | Cháu sẽ ăn đầy bụng luôn. Chắc ngon lắm đây. |
[현옥, 예분의 웃음] | |
- 안녕하세요, 감사합니다 - [현옥] 예 | - Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Cảm ơn anh. |
[예분] 저기 우리 이모 아직 안 탔어요 | Ơ kìa, dì tôi chưa lên xe. |
- [긴장되는 음악] - 뭐예요, 아저씨, 왜 이래요? | Gì vậy? Này anh, anh làm gì thế? - Kìa, dì ơi, sao thế này? - Xin chào. |
- 저기, 이모… - [현옥] 네, 네, 아유 | - Kìa, dì ơi, sao thế này? - Xin chào. |
[예분] 이모, 이모, 이모! | Dì ơi! Cái gì… |
- 어, 저기, 잠깐만… - [현옥] 싸게 해 드리는 거예요 | Dì ơi! Cái gì… - Tôi để rẻ cho anh đó. - Bỏ tôi ra. |
- [예분] 저기… - [흥얼거린다] | Kìa, dì ấy làm gì thế? |
뭐 하는 거야? 아, 잠깐만, 잠깐만 | Kìa, dì ấy làm gì thế? Khoan đã, chờ chút. |
- 원장님, 잘 다녀오세요 - [예분] 이모, 이모 | - Viện trưởng, chúc đi vui vẻ. - Dì, khoan đã! |
- [현옥이 쪽 뽀뽀한다] - 아, 이모, 이모! | Ôi, dì ơi! |
- [예분] 이모! - [울려 퍼지는 효과음] | Dì ơi! |
[갈매기 울음] | |
[어두운 음악] | |
[남자] 점심 안 드셨죠? | Cô chưa ăn trưa đúng không? |
마침 식사 시간이니 가시죠 | Đến giờ ăn trưa rồi. Đi theo tôi. |
[예분] 점, 점심이요? | Ăn trưa sao? |
제가 소화 기관 쪽이 안 좋아서 위가 엉망인데 | Tôi có vấn đề về tiêu hóa, giờ bụng tôi yếu lắm. |
저 신장도 엉망이고 노안이 와서 막 눈도 침침하고 | Thận tôi cũng hỏng rồi, mắt thì mờ tịt. |
쓸 만한 장기가 없을 건데… | Nội tạng của tôi chẳng còn thứ gì dùng được đâu. |
아, 저기… | Làm sao đây? |
[흥미로운 음악] | |
[꼴깍 삼키는 소리] | |
드세요 | Cô ăn đi. |
- [발랄한 음악] - [문 닫히는 소리] | Vậy… |
그럼 | Vậy… |
성의를 생각해서 | Tôi sẽ nể thành ý của anh… |
맛만 좀 볼까요? | và nếm thử một chút nhé? |
[경쾌한 음악] | |
[예분] 음 | |
[탄성] | |
- [문 닫히는 소리] - [예분] 어? | |
염종혁? | Yeom Jong Hyeok? |
[놀란 소리] | |
너 종혁이 맞지? | Cậu là Jong Hyeok, đúng không? |
[종혁] 선배 | Tiền bối? |
맞지? 10학번 염종혁 | Là Yeom Jong Hyeok của khóa 10 đúng không? |
네, 선배 | Vâng, thưa tiền bối. |
와… [웃음] | |
[예분] 넌 학과 때랑 하나도… | Trông cậu vẫn giống hệt hồi còn đi học. |
[작게] 안 변했다 | Trông cậu vẫn giống hệt hồi còn đi học. Lúc đó nhìn cậu cũng như em bé. |
그때도 애기 같더니 [웃음] | Lúc đó nhìn cậu cũng như em bé. |
[종혁] 기억하시네요 | Ra là chị còn nhớ ạ? |
[예분] 음, 그럼 바로 내리 후배인데 기억하지 | Tất nhiên rồi. Cậu kém chị một khóa thôi mà. |
[종혁] 고맙네요, 기억해 주셔서 | Cảm ơn chị vì vẫn nhớ đến em. |
[예분] 근데 너 서울에서 병원 차린다고 하지 않았나? | Nhưng lúc đó cậu nói sẽ mở bệnh viện ở Seoul mà? |
[종혁] 그냥 아는 형 병원에 있어요 | Em chỉ đang làm việc ở bệnh viện của một anh người quen thôi. |
[예분] 응 | |
[종혁] 선배는요? | Còn tiền bối? |
할아버지 병원 물려받는다고 하셨던 거 같은데 | Chị nói sẽ tiếp quản bệnh viện của ông chị mà? |
[예분] 아, 뭐 | Ừ, chị tiếp quản rồi. |
[작게] 물려받긴 했는데 | Ừ, chị tiếp quản rồi. |
좀 어렵네 | Nhưng hơi khó nhằn. |
[예분의 어색한 웃음] | |
[종혁] 그러셨구나 | Ra vậy. |
근데 여기서 뭐 하는 거야? | Mà này, cậu đang làm gì ở đây vậy? |
[예분] 여기 이 사람들은 왜 이렇게 안 먹어? | Sao những người này ăn ít vậy? |
[종혁] 선배 | Tiền bối, chị không biết đây là đâu mà vẫn đến sao? |
여기 어딘지 모르고 오셨어요? | chị không biết đây là đâu mà vẫn đến sao? |
그게요… | Chuyện là… |
- [문소리] - [남자] 아이고 | Chuyện là… |
워띠유? 맛있쥬? [웃음] | Đồ ăn thế nào? Ngon chứ? |
이 광어는 말이유 이게 수입산이라는 게 없슈 | Cá bơn ở đây không phải hàng nhập khẩu đâu. Tất cả đều là hàng nội địa đấy. |
오로지 국내산이다, 이 말이쥬 | Tất cả đều là hàng nội địa đấy. |
여그 광어는 사람보다 잘 먹고 산다니께 | Tụi nó còn được ăn ngon hơn cả người ấy chứ. |
면역 증강제에 비타민 C 종합 영양제까지 | Thuốc tăng cường miễn dịch, vitamin C, vitamin tổng hợp, đủ thứ trên đời. |
뭐, 두루두루 [웃음] | Thuốc tăng cường miễn dịch, vitamin C, vitamin tổng hợp, đủ thứ trên đời. |
그, 맛있게들 잡숫고 | Cô cậu cứ ăn uống thỏa thích. |
다 잡수시면 저짝으로들 와유, 잉? | Khi nào ăn xong thì qua bên kia gặp tôi nhé. |
[남자의 웃음] | Vâng. |
[문 여닫히는 소리] | |
이게 다 광어들이에요? | Tất cả đều là cá bơn sao? |
[남자] 오늘 오신 선상님도 | Bác sĩ mới đến hôm nay cũng chỉ cần tiêm vắc-xin cho lũ cá nhà tôi là được. |
우리 애기들한티 백신 주사 잘 놔 주면 되는디유 | Bác sĩ mới đến hôm nay cũng chỉ cần tiêm vắc-xin cho lũ cá nhà tôi là được. |
한 400에서 500g 나가는 광어한티만 | Cô chỉ cần tiêm cho những con nặng từ 400 đến 500 gam thôi. |
- 주사 놔 주면 되는 기유 - [익살스러운 음악] | Cô chỉ cần tiêm cho những con nặng từ 400 đến 500 gam thôi. Đơn giản ấy mà. |
별거 없슈 [웃음] | Đơn giản ấy mà. |
백신? | Vắc-xin? |
광어도 주사를 맞나? | Cá bơn cũng cần tiêm sao? |
[관리사] 광어 잘 걸리는 병들 있잖아요 | Cá bơn cũng dễ mắc nhiều bệnh mà. |
뭐, 연쇄 구균이랑 에드워드, 비브리오 | Nhiễm liên cầu khuẩn, bệnh đốm trắng, hoặc vi khuẩn Vibrio. |
하여간 박테리얼 디지즈들이요 | Tóm lại là các bệnh liên quan đến vi khuẩn. |
박테리얼 디지즈 백신 | Vắc-xin phòng bệnh liên quan đến vi khuẩn. |
[예분] 아, 차가워! | Ôi, lạnh quá! |
[예분의 어색한 웃음] | |
너무 오래됐나 봐 | Chắc do lâu rồi chị không làm. |
근데 이게 다 몇 마리야? | Nhưng ở đây có bao nhiêu con? |
[종혁] 한… | Chắc là… |
만 마리쯤 된댔나? | cỡ 10.000 con thì phải? |
[놀란 숨소리] 만 마리? | Tận 10.000 con? |
만 마리 만지면 머리 다 빠지겠는데? | Giờ mà chạm vào 10.000 con chắc mình sẽ hói luôn mất. |
[예분] 종혁아 | Jong Hyeok à. |
광어는 엉덩이가 어디니? | Mông của cá bơn ở đâu nhỉ? |
엉덩이는 왜요? | Mông á? Sao vậy chị? |
내가 지금 엉덩이를 만지면 안 되거든 | Giờ chị không thể chạm vào bất cứ cái mông nào. |
[종혁] 자, 봐요 | Chị nhìn nhé. |
복강이 이쪽이니까 등은 이쪽 | Bụng của nó ở bên này, nên đây sẽ là lưng. |
그러면은 엉덩이는 한 이쯤? | Vậy mông sẽ là khoảng này? |
[예분의 놀란 소리] | Ôi, lạnh quá. |
- [예분] 아, 차가워 - [종혁이 살짝 웃는다] | Ôi, lạnh quá. |
[예분의 비명] | |
[예분이 울먹인다] | |
[보글보글 끓는 소리] | |
[구슬픈 음악] | |
또 광어네 | Lại là cá bơn nữa này. |
[종혁의 한숨] | |
[보글보글 끓는 소리] | |
또 광어네 | Lại là cá bơn. |
[문 여닫히는 소리] | |
[예분] 우럭은 없나요? | Ở đây không có cá rô ạ? |
[종묵] 예 | Vâng. |
예? | Sao cơ? |
예, 예 | Vâng. Thế nhé. |
[수화기 놓는 소리] | |
- 너지? - [장열] 뭐가요? | - Là cậu đúng không? - Tôi làm gì? |
[종묵] 아, 지금 어느 놈이 무진시를 돌아다니면서 | Người ta tố giác tên điên nào đi khắp xóm nếm thử đủ loại bột màu trắng đó. |
흰 가루만 집어 먹고 다닌다고 신고가 들어왔어, 인마 | Người ta tố giác tên điên nào đi khắp xóm nếm thử đủ loại bột màu trắng đó. |
저 아닙니다 | Không phải tôi. |
에? | |
[종묵] 너 하나마트 창고에서도 하얀 가루 집어 먹었다며? | Thấy bảo cậu còn ăn cả bột trắng bên kho của Siêu thị Hana à? |
그거 쥐약이랴, 인마 | Thuốc chuột đó, thằng này. |
[헛구역질] | |
- [장열의 힘겨운 숨소리] - [덕희] 아니, 선배님, 대체 | Tiền bối này. Tôi có thể hỏi |
왜, 왜 그러고 다니시는지 좀 여쭤봐도 될까요? | là rốt cuộc tại sao anh cứ hành động như vậy không? |
우리나라 제일가는 마약상이 있었는데 | Trùm buôn ma túy khét tiếng nhất nước ta được phát hiện lần cuối ở đây đó. |
여기 어디서 행적이 끊겼단다 | Trùm buôn ma túy khét tiếng nhất nước ta được phát hiện lần cuối ở đây đó. |
[장열] 그게 무슨 소리겠냐? | Vậy có nghĩa là gì nào? |
여기 근처 어딘가 숨어서 마약을 만들고 있단 소리겠지 | Nghĩa là hắn đang trốn ở đâu đó quanh đây và sản xuất ma túy đấy. |
[덕희] 그게 어딘데요? | Hắn đang ở đâu cơ ạ? |
알면 내가 쥐약을 먹었겠냐? | Tôi mà biết thì cần gì ăn thuốc chuột? |
[덕희] 아… | |
[쓰읍 들이켜는 소리] | Với quy mô của hắn, chắc sẽ phân phối đi khắp cả nước. |
그놈 규모로 봐선 전국 대상인데 | Với quy mô của hắn, chắc sẽ phân phối đi khắp cả nước. |
[장열] 공급 루트를 모르겠어 | Hắn cung cấp qua đường nào nhỉ? Qua các đơn vị vận chuyển chăng? Chỗ nào họ cũng giao mà. |
[덕희] 택배 같은 거 아닐까요? 예? 그거 전국으로 가잖아요 | Qua các đơn vị vận chuyển chăng? Chỗ nào họ cũng giao mà. |
물량이 많아서 택배는 위험하지 | Khối lượng nhiều mà gửi như vậy thì nguy hiểm lắm. |
다른 방법이 있을 거야 | Chắc phải có cách khác. |
근데 이 동네는 횟집이 많지도 않은데 | Cơ mà khu này có nhiều quán gỏi lắm đâu, |
뭐 이렇게 수조 차가 많이 다니냐? | sao nhiều xe bồn qua lại thế? |
[덕희] 요 앞의 섬에 광어 양식장 있거든요 | Có một trại cá bơn ở bên đảo trước mặt. |
광어 양식장? | Trại cá bơn à? |
[덕희] 응, 이게 전국 팔도로 배달이 되니까는 | Vâng, cá bơn được phân phối đi khắp nơi trên toàn quốc, |
배달차들이 주구장창 댕겨요, 예 | nên lúc nào xe vận chuyển cũng xếp hàng dài vậy đó. |
[장열] 따라와 | Đi theo tôi. |
어디… | Đi đâu… |
아니, 왜 얘길 안 해 줘? 아… | Sao anh ấy chả chịu nói gì vậy? |
[풀벌레 울음] | |
[흥미로운 음악] | |
[덕희의 놀란 소리] | |
근데 여기 맞을까요? | Mà có đúng là nơi này không? Có khác gì trại cá bơn bình thường đâu. |
[덕희] 그냥 광어 양식장 같은데 | Có khác gì trại cá bơn bình thường đâu. Cậu biết ổ điều chế thuốc quan trọng nhất điều gì không? |
[장열] 너 약국에서 가장 필요한 게 뭔 줄 알아? | Cậu biết ổ điều chế thuốc quan trọng nhất điều gì không? - Là gì ạ? - Hệ thống vận chuyển và quạt thông gió. |
[덕희] 뭔데요? | - Là gì ạ? - Hệ thống vận chuyển và quạt thông gió. |
배달이랑 환풍기야 | - Là gì ạ? - Hệ thống vận chuyển và quạt thông gió. |
환풍기요? | - Quạt thông gió? - Điều chế ma túy sẽ tỏa ra mùi rất ghê. |
마약 제조할 때 악취가 심하게 나거든 | - Quạt thông gió? - Điều chế ma túy sẽ tỏa ra mùi rất ghê. |
식초 썩는 냄새 | Như mùi giấm hỏng ấy. Chúng cần quạt thông gió để loại bỏ mùi hôi đó. |
[장열] 그걸 빼내려면 환풍기가 필수야 | Chúng cần quạt thông gió để loại bỏ mùi hôi đó. |
- [툭 치는 소리] - 봐 봐 | Nhìn xem, ở đây nhiều quạt thông gió. Mùi cá tanh có thể át mùi thuốc nữa. |
여기 환풍기도 많지 비린내에 악취도 가려지지 | Nhìn xem, ở đây nhiều quạt thông gió. Mùi cá tanh có thể át mùi thuốc nữa. |
[덕희] 오, 그러게요 | Đúng thật nhỉ? |
딱이네요 | Quá hợp luôn. |
[덕희의 탄성] | |
[통화 연결음] | |
[예분] 아, 이모, 나 죽을 거 같아 | Dì ơi, cháu mệt chết mất. |
[현옥] 어, 물회는 실컷 먹었니? | Cháu ăn canh gỏi cá đã đời chưa? |
[예분] 나 광어만 봐도 토할 거 같아 | Giờ nhìn cá bơn cũng buồn nôn. |
이제 공기도 비려, 나 못 하겠어 | Mà ngửi đâu cũng thấy tanh, cháu chịu thôi. |
이모, 나 좀 여기서 빼 줘 | Dì, cứu cháu ra khỏi đây đi. |
[현옥] 으응 | Dì nhận trước tiền công của cháu, mà cũng tiêu hết rồi. |
니 일당 미리 땡겨 받았고 그거 이미 다 썼어 | Dì nhận trước tiền công của cháu, mà cũng tiêu hết rồi. |
[분한 숨소리] | Cháu sẽ tìm mọi cách để thoát khỏi đây. |
어떻게든 나갈 거야 | Cháu sẽ tìm mọi cách để thoát khỏi đây. |
여기서 나가기만 해 봐, 진짜 | Cháu mà ra được thì dì đừng trách. |
그래, 잘 나옵서 | Được, cố gắng lên nhé. |
[현옥] 썰물 때 헤엄쳐서 나오라게 물때 잘 맞춰서 | Cháu thử đợi thủy triều xuống rồi bơi vào bờ đi, cưỡi sóng mà về. Dì, dì ơi. |
[예분] 이모, 이모 | Dì, dì ơi. |
여보세요, 여보세요 | Alô? |
아이씨 | |
[의미심장한 음악] | |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | ÔXY |
[예분] 여기서 죽나 나가서 죽나 | Có chết cũng phải thoát khỏi đây. |
[흥미로운 음악] | |
- [남자] 어디 가유? - [긴장되는 효과음] | Cô đi đâu thế? |
[예분의 당황한 소리] | |
산책 좀 하려고요 | Tôi đang định đi dạo. |
그러고유? | Trong bộ dạng đó? |
[예분] 산책 좀 하다가 | Tôi định đi dạo, |
광어나 몇 마리 잡아 오려고요 | rồi bắt mấy con cá bơn về. |
이게 자연산이랑 양식이랑 얼마나 다른가 | Tôi muốn biết cá bơn tự nhiên với cá bơn nuôi khác nhau ra sao. |
제가 워낙 지적 호기심이 남달라서 | Cũng tại tôi vốn tính tò mò hơn người. |
아, 그려유? | Là vậy sao? |
[남자] 근디 이렇게 하고 가믄 죽을 건디? | Nhưng cô ra ngoài kiểu đó là chết đấy. |
- 네? - [남자] 그거 용접 탱크유 | - Dạ? - Bình ôxy đó dùng để hàn. |
가만 | Khoan đã. |
같은 산소라 괜찮을라나? | Dù gì cũng là ôxy, chắc không sao đâu. |
가유, 내 요 앞에까지 데려다줄게 | Đi thôi. Tôi đưa cô ra phía trước. |
- [예분] 어, 아니요 - [발랄한 음악] | Dạ thôi. |
제 지적 호기심을 자제해 볼게요 | Tôi sẽ thử tiết chế sự tò mò của mình. |
[휴대전화 진동음] | |
- 어 - [의미심장한 음악] | Ừ. |
지금 나가 | Họ đang ra đó. |
[덕희의 당황한 소리] | |
- [카메라 셔터음] - 빙고 | Bắt được rồi. |
[덕희] 덮, 덮칠까요? | Mình xông vào không anh? |
[장열] 아니야, 우리 둘로는 안 돼 | Đừng, chỉ hai chúng ta thì không được. |
[덕희] 예 | Vâng. |
[흥미진진한 음악] | |
[종묵의 기침] | |
아이, 꼭두새벽부터 반장을 오라 가라여, 응? | Ai cho cậu sáng sớm ngày ra đã bắt đội trưởng đi làm vậy hả? |
[종묵] 이럴 거면 니가 반장 하든가 | Sao cậu không làm đội trưởng luôn đi? |
만약 아니면 어쩔 거여? | - Nếu sai thì cậu tính sao? - Nếu tôi đúng thì sao? |
만약 진짜면요? | - Nếu sai thì cậu tính sao? - Nếu tôi đúng thì sao? |
그니께 왔잖여 | Vậy nên tôi mới đến rồi đây. |
[종묵] 하여튼 내가 그냥 너 때문에 그냥 | Chỉ vì cậu mà tôi… Sao tôi chóng mặt thế nhỉ? |
왜 이렇게 어질어질하냐 아유, 어지러워 | Sao tôi chóng mặt thế nhỉ? |
[미란] 멀미약을 그렇게 붙였는데 당연히 어지럽죠 | Dán từng đó cao chống say thì lại chả chóng mặt. |
[흥미롭고 긴장감 있는 음악] | |
[장열] 실탄 챙겨 | Mang theo đạn thật đi. Nguy hiểm thì cứ bắn. |
위협하면 바로 쏴 | Mang theo đạn thật đi. Nguy hiểm thì cứ bắn. |
안 디야, 안 디야, 실탄은 안 디야 | Không được, không được dùng đạn thật. |
일 커져 | Chỉ rắc rối thêm thôi. |
[미란] 지원 올 때까지 기다릴까요? | Nên đợi chi viện không? |
[장열] 때 놓치면 끝입니다 | Lỡ thời điểm là tiêu đấy. |
[종묵] 아휴 | |
야, 기달려 | Này, chờ chút đã. |
- [덕희] 꼼짝 마! - [사람들의 당황한 소리] | Đứng yên! |
[미란] 쓸데없는 생각 하지 마 | Đừng giở trò vô ích. |
- [덕희] 벽으로 붙어! 빨리 붙어! - [미란] 일로 와 | - Đứng sát vào tường! - Lại đây. Đứng vào đây mau! |
[남자] 왜 그래유? | Có chuyện gì vậy? |
[익살스러운 음악] | |
[찰박거리는 물소리] | |
[달려오는 발소리] | |
뭐야? | Gì đây? |
[긴장되는 효과음] | |
이런 약쟁이 새끼가, 이씨 | Cái thứ nghiện ngập này! |
- [예분] 네? - [달려오는 발소리] | Sao? |
- [리드미컬한 음악] - [예분의 비명] | |
- [쿵 소리] - [예분의 거친 숨소리] | |
[장열] 변태, 또 너냐? | Biến thái. Lại là cô à? |
[예분의 지친 소리] | |
[무전기 신호음] | |
[놀란 소리] | |
- [사이렌 소리] - [후루룩거리는 소리] | |
[기침 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[장열의 한숨] | Này. |
야 | Này. |
[장열] 얘 설렁탕 누가 시켜 줬냐? | Ai đặt súp xương bò cho cô ta vậy? |
[덕희] 아이, 그 광어만 먹어 가지고 | Cô ấy nói mấy ngày liền chỉ ăn cá bơn, ngấy tận cổ rồi. |
느끼하다고 해 가지고요, 제가… | Cô ấy nói mấy ngày liền chỉ ăn cá bơn, ngấy tận cổ rồi. |
야, 변태 | Này, biến thái. |
[장열] 너 여기 뭐, 놀러 오냐? | Cô đến đây chơi đấy à? |
두세 번 와 보니까 아주 마음이 편하지? | Tự nhiên như ở nhà rồi đấy à? |
[장열의 한숨] | |
[종묵] 아직도 정리 안 된 겨? | Cậu vẫn chưa giải quyết xong à? |
[남자] 형님, 이게 뭐유? | Anh Jong Muk, chuyện này là sao? |
형님까지 이러면 안 되는 거 아니유? | Người khác thì không biết, mà sao anh nỡ làm vậy? |
[종묵] 그니께 나도 마음이 시끄러워 | Bởi mới nói, tôi cũng phiền lòng lắm. |
근데 여기 문 형사가 봤다잖여 | Nhưng Thanh tra Moon đây nói là cậu ấy nhìn thấy. Vậy chính xác thì cậu ấy đã thấy cái gì? |
[남자] 그러니까 그 당최 그, 뭘 봤다는 겨? | Vậy chính xác thì cậu ấy đã thấy cái gì? |
아, 그니께 저, 어느 놈이 밤에 | Cậu ấy thấy người ở nông trại cậu đêm hôm đi gặp kẻ nào đó, |
그, 만나 가지고 가방 열고 맛보고 | Cậu ấy thấy người ở nông trại cậu đêm hôm đi gặp kẻ nào đó, mở túi ra, nếm thử cái gì đó. |
- 씹고 뜯고 즐기고 - [북소리 효과음] | Nhai, xé rồi tận hưởng dữ lắm. Nghe là hiểu rồi còn gì. |
그럼 답 나온 거 아니여? | Nhai, xé rồi tận hưởng dữ lắm. Nghe là hiểu rồi còn gì. |
[남자] 그러니까 그게 그, 뭐냐고유! | Thế nên tôi mới hỏi hắn nếm cái gì! |
[쿵 소리] | Thế nên tôi mới hỏi hắn nếm cái gì! |
[종묵] 아유 | |
이래도 자꾸 거짓말할래? | Chú vẫn định nói dối tiếp sao? |
[웃음] | |
[남자] 이게… | Đây là thức ăn cho cá! |
이거, 이거 사료유, 광어 사료! | Đây là thức ăn cho cá! Thức ăn cho cá bơn ấy! |
사료? | Thức ăn cho cá? |
- [남자] 아! - 어디서 약을 팔아, 인마 | Đừng giả vờ ngốc nữa, thằng quỷ. Ngồi xuống đi. |
앉아, 앉아 | Đừng giả vờ ngốc nữa, thằng quỷ. Ngồi xuống đi. |
[남자] 아이씨… | |
아휴, 나 진짜 환장하겄네 | Trời ạ, phát điên mất thôi. Đã bảo đây chỉ là thức ăn cho cá bơn thôi mà! |
아, 이거 진짜 광어 사료라니까유 | Đã bảo đây chỉ là thức ăn cho cá bơn thôi mà! |
광어도유 취향이 있고 입맛이 있는 기유 | Cá bơn cũng có khẩu vị và sở thích riêng mà. |
광어가 잘 먹는 사료를 믹여야 될 거 아니유? | Tôi phải cho chúng ăn món gì chúng thích chứ. |
아나, 진짜 환장… | Ôi, bực bội muốn chết. |
[한숨] | |
아, 뭐, 그짝으로는 뭐 빠삭한 거 같은디 | Cậu có vẻ am hiểu về mấy thứ này, |
이거 먹어 보면 될 거 아니유 | vậy sao cậu không ăn thử đi? Xem đó là thức ăn cho cá hay ma túy. |
사료인지 마약인지! | vậy sao cậu không ăn thử đi? Xem đó là thức ăn cho cá hay ma túy. |
[장열의 어이없는 웃음] | |
[장열] 예, 그래요 | Vâng, được thôi. |
아이고 | |
먹어 봅시다, 예 | Để xem nào. |
[헛웃음] | |
[장열의 쩝쩝거리는 소리] | |
[종묵] 아주 잇몸 닳겄네 닳겄어, 어 | Cứ đà này rồi lợi cậu sẽ mòn hết cho xem. |
저기, 나는 저, 동상 믿어 | Này. Riêng tôi thì vẫn tin cậu nhé, cậu em. |
[남자] 아이고, 됐슈! 버스 갔슈! | Riêng tôi thì vẫn tin cậu nhé, cậu em. Anh thôi đi! Xe buýt rời bến rồi! |
아이, 버스가 왜 버스여? | Coi kìa. Người ta gọi nó là xe buýt vì nó sẽ luôn quay lại mà. |
다시 오니께 버스 아니여? 응? | Coi kìa. Người ta gọi nó là xe buýt vì nó sẽ luôn quay lại mà. |
풀어 드려, 인마 | - Thả cậu ấy ra đi. - Không được. |
안 됩니다 | - Thả cậu ấy ra đi. - Không được. |
[장열] 여기 있는 사람들 싹 다 조사하기 전까진 | Không một ai ở đây được thả ra cho đến khi điều tra xong. |
풀어 주는 일 없습니다 | Không một ai ở đây được thả ra cho đến khi điều tra xong. |
배 형사, 나 형사 여기 있는 사람들 체모 수집해 | Thanh tra Bae, Thanh tra Na, lấy mẫu tóc đi. |
- [강조되는 효과음] - [덕희] 예 | - Vâng. - Vâng. |
- [익살스러운 음악] - 저, 머리 좀 뽑겠습니다 | Xin phép nhổ tóc của mọi người nhé. |
[미란] 봉 원장님 | Viện trưởng Bong. |
머리 좀 뽑겠습니다 | Cho tôi nhổ mấy sợi. |
[예분] 아, 안 돼요 아이, 싫어, 안 돼요, 어! | Không được. Không được đâu! |
[장열] 왜? 뭐 나올 거 같아? | Sao? Cô sợ sẽ ra dương tính à? |
[예분] 오지 마, 어? 저리 가, 씨 | Đừng có đến đây! Tránh xa tôi ra! |
[힘주는 소리] 다 가만 안 둬, 씨 | Tôi sẽ không tha cho các người. |
- [예분의 위협하는 소리] - [장열] 뽑아 | Nhổ đi! |
- [예분의 겁주는 소리] - [미란] 어머, 어? | |
- 아니, 진짜… - [예분] 오, 씨, 저리 가! | - Chỉ cần… - Tránh xa tôi ra! |
경찰서 잘 돌아간다, 잘 돌아가 | Vậy là giống cái sở cảnh sát dữ chưa? |
- [문소리] - [옥희] 이모, 이모! | Dì ơi! |
봉예분 또 경찰서 잡혀 들어갔대 | Ye Bun lại bị bế lên sở rồi. |
- 또? - [옥희] 어 | - Lại nữa? - Dạ. |
너 립스틱 있니? | Cháu có son không? |
- 립스틱? - [현옥] 응 | - Son ạ? - Ừ. |
[옥희] 응 | |
[현옥] 아이… | |
어, 나 웜톤이라 이거 바르면 얼굴 둥둥 떠 | Da dì tông ấm, đánh màu này không hợp. |
코랄은 없니? | Cháu có màu san hô không? |
다 뽑았으니까 이제 보내 줘요 | Nhổ tóc xong rồi thì cho tôi về đi. |
검사 결과 나올 때까지 절대로 안 돼 | Đừng hòng, phải chờ kết quả xét nghiệm đã. |
[예분] 씨… | |
- [멀어지는 발소리] - [종혁의 한숨] | |
아휴, 이게 뭔 고생이라니 | Sao chúng ta phải khổ vậy? |
뭐, 괜찮겠죠 | Chắc sẽ ổn thôi chị ạ. |
[종혁의 하품] | Tiền bối. |
[종혁] 선배 | Tiền bối. |
저 눈 좀만 붙일게요 | Em xin phép chợp mắt chút nhé. |
[예분] 응 | |
어, 저기, 덕희야 | Này, Deok Hee à. |
담요 좀 갖다줄 수 있어? | Lấy chăn giúp chị được không? |
[작게] 예 | Vâng. |
- [예분] 아, 고마워 [옅은 웃음] - [덕희] 여기요 | - Cảm ơn nhé. - Đây chị. |
- [어두운 효과음] - [여자의 울먹이는 소리] | |
- [의미심장한 음악] - [어두운 효과음] | |
[여자가 울며] 제가 잘못했어요, 네? | Tôi sai rồi! |
- [여자의 비명] - [종혁] 나만 보겠다 그랬잖아 | Cô nói chỉ yêu mình tôi mà? Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! | Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
[놀란 숨소리] | |
선배, 왜 그래요? | Tiền bối, chị sao thế? |
[예분] 이, 이거 담요가 떨어져서 | Chăn rớt xuống, nên chị định đắp lại cho cậu. |
다시 덮어 주려고 | Chăn rớt xuống, nên chị định đắp lại cho cậu. |
아, 감사해요, 제가 덮을게요 | Cảm ơn chị. Để em tự đắp. |
[예분] 어 | Ừ. |
[다가오는 발소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
- 죽는다 - [날카로운 효과음] | Coi chừng tôi giết cô đấy. |
[풀벌레 울음] | |
[종묵] 아유, 당 떨어져 | Trời ơi, mệt chết đi được. |
야, 검사 결과 언제 나온디야? | Khi nào có kết quả xét nghiệm? |
[덕희] 오늘은 안 나오지 싶습니다 | Chắc không kịp trong hôm nay đâu ạ. |
- [긴장되는 효과음] - [또각또각 울리는 발소리] | |
- [야릇한 음악] - [종묵] 저거 뭐여? | Cái gì thế kia? |
[덕희] 명란젓 같은데요? | Nhìn giống trứng cá minh thái muối quá. |
잉? 명란젓? | Hả? Trứng cá minh thái muối? |
[덕희] 아, 킬바사 소시지인가? | Hay là xúc xích Ba Lan? |
[강조되는 효과음] | |
[매혹적인 효과음] | |
- [매혹적인 효과음] - 오빠 | Anh ơi. |
[종묵] 넌 또 왜 온 겨? | Sao cô lại đến đây nữa? |
예분이 때문에 왔지 | Em đến vì Ye Bun thôi. |
[덕희] 안녕하세요? | Cháu chào dì. |
- 덕희야, 자리 좀 피해 줄래? - [덕희] 예, 이모 | Deok Hee, cháu ra chỗ khác đi. - Vâng. - Đứng yên đó. |
[종묵] 있어 | - Vâng. - Đứng yên đó. |
니가 반장이여? 왜 애를 가라 마라 혀? | Cô là đội trưởng của cậu ấy à? Sao lại bắt cậu ấy đi? |
할 얘기 있으면 햐 | Muốn nói gì thì nói đi. |
그래, 하나만 물어볼게 | Được rồi. Vậy em hỏi anh một câu. |
[현옥] 내가 들은 얘기가 있거든? | Em nghe người ta nói một chuyện. |
뭐를? | Chuyện gì? |
오빠 결혼 안 한 거 | Rằng anh không kết hôn… |
[한숨] 나 때문이라며? | là vì em. |
[툭 던지는 소리] | Đứng yên nhé. |
- [종묵] 가만있어이, 내가 아주 - [달그락 소리] | Đứng yên nhé. Để tôi dùng súng điện xử đẹp quả trứng cá minh thái muối kia! |
명란젓 아주 테이저 건으로 지져 버릴라니께 | Để tôi dùng súng điện xử đẹp quả trứng cá minh thái muối kia! |
[덕희] 아유, 가세요, 가세요 이모님, 가세요, 가세요 | Để tôi dùng súng điện xử đẹp quả trứng cá minh thái muối kia! Dì, dì đi đi. Nhanh lên! |
빨리 가세요 들어가세요, 들어가세요 | Dì, dì đi đi. Nhanh lên! Đi mau đi! |
- 일로 와! 너 일로 안 와? - [덕희] 제발, 제발 | - Quay lại đây! - Xin anh đó! - Tôi bảo cô quay lại đây! - Thôi mà. |
가세요, 가세요 | - Tôi bảo cô quay lại đây! - Thôi mà. |
[현옥] 예분아! | Ye Bun à! |
- [다급한 소리] 예분아! - [예분] 이모, 아… | Dì ơi! Ye Bun à! |
아씨, 누가 우리 예분이 잡아넣었어, 누구야? | Ai đã bắt Ye Bun nhà tôi đến đây? Ai hả! |
[장열] 이번엔 또 뭐냐? | Lần này lại là ai nữa đây? |
이모… | Dì tôi đó. |
아, 왜? 뭐, 이모에 아들 손자, 며느리에 | Sao cô không gọi cả gia phả nhà cô đến đây, rồi cả ủy viên quốc hội của khu này đến luôn đi? |
지역구 국회 의원까지 다 오라 그러지, 어? | rồi cả ủy viên quốc hội của khu này đến luôn đi? |
[주만] 안녕하세요 | Xin chào! |
- 차주만 의원입니다 - [예분] 아저씨 [아파하는 신음] | - Tôi là Nghị sĩ Cha Ju Man. - Chú. |
아, 안녕하세요 | Cháu chào chú. |
- [익살스러운 음악] - [장열] 안녕하십니까! | Chào ngài! |
[앙증맞은 효과음] | |
경찰대 우등 졸업 서울경찰청 광역 수사대 출신 | Tôi là Cảnh vĩ Moon Jang Yeol, tốt nghiệp hạng ưu Học viện Cảnh sát, từng ở Đội Đặc nhiệm Sở Seoul, |
무진경찰서 강력계 경위 문장열입니다 | tốt nghiệp hạng ưu Học viện Cảnh sát, từng ở Đội Đặc nhiệm Sở Seoul, nay làm tại Đội Trọng án Sở Mujin. |
- 처음 뵙겠습니다, 의원님 - [주만의 웃음] | Rất vinh dự được gặp ngài Nghị sĩ. |
그, 뭔가 오해가 있으신 모양인데 | Chắc là có chút hiểu lầm rồi. Cô Bong Ye Bun đây… |
[주만] 우리 봉예분 양은… | Chắc là có chút hiểu lầm rồi. Cô Bong Ye Bun đây… |
예, 암요! 그럴 사람 아닌 거 압니다 | Tất nhiên rồi! Tôi biết cô ấy vô tội! |
배 형사, 뭐 해? 봉예분 씨 풀어 드려! | Thanh tra Bae, còn làm gì thế? Mau thả cô Bae ra đi! |
- [장열] 없구나! - [날카로운 효과음] | Cậu ta không ở đây! |
제가 풀어 드리겠습니다 | Để tôi tháo còng. |
- [잘그랑거리는 소리] - [발랄한 음악] | |
[한숨] | |
[주만] 자, 그럼, 수고들 하십시오 | Được rồi. - Tiếp tục cố gắng nhé. - Vâng. |
[종묵] 예, 들어가십시오 | - Tiếp tục cố gắng nhé. - Vâng. Ngài về ạ. |
- [장열] 예 - [주만의 웃음] | |
[종묵] 야, 인마, 비켜, 가시게 | Này, tránh ra cho người ta đi. |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
[미란] 왜 저래요? | Cậu ta sao vậy? |
[종묵] 저거 크게 될 놈이여 | Rồi cậu ta sẽ làm nên chuyện cho xem. |
- 나 형사 - [미란] 예 | - Thanh tra Na. - Vâng? |
[종묵] 저놈한티 내일까지 제출하라 그랴 | Bảo cậu ta nộp lại trước ngày mai nhé. Nộp gì ạ? |
[미란] 뭘요? | Nộp gì ạ? Chuyên môn của cô ấy, bản kiểm điểm. |
[종묵] 너 잘하는 거, 시말서 | Chuyên môn của cô ấy, bản kiểm điểm. |
시말서 | Bản kiểm điểm… |
[종혁] 감사했습니다 | Cảm ơn ngài ạ. |
선배, 또 봐요 | Tiền bối, hẹn gặp chị sau. Được, gặp sau nhé. |
그래, 또 보자 | Được, gặp sau nhé. |
- [종혁] 조심히 들어가세요 - [예분] 응 | - Chị về cẩn thận. - Ừ. |
[의미심장한 음악] | |
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너 | Cô nói chỉ yêu mình tôi mà? Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
- 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! - [여자의 비명] | Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
[현옥] 아버지 주만이 오빠 왔어요! | Bố ơi, anh Ju Man đến rồi! |
[문소리] | |
[주만] 아이고 | Ôi trời. |
아버님, 괜찮으세요? | Bác, bác không sao chứ ạ? |
제가 병원 다 알아봐 드렸는데 | Cháu đã tìm hiểu bệnh viện cho bác rồi mà. |
왜 안 가고 여기 이러고 계세요? | Sao bác không nhập viện mà lại ở đây? |
[의환] 아, 난 괜찮으이 | Bác vẫn ổn mà. |
바쁠 텐데 뭘 여기까지 왔어 | Chắc cháu bận lắm. Sao phải cất công đến đây? |
[주만] 다른 것도 아니고 | Bác đã bị thương khi giúp cháu mà. |
제 일 도와주시다 그런 건데 와 봐야죠 | Bác đã bị thương khi giúp cháu mà. Cháu phải đến chứ. |
[의환] 집이 좀 누추하네 | Nhà cửa bác lộn xộn quá. |
[주만] 아닙니다 | Không đâu ạ. |
미옥이 있을 때도 제 집 같고 좋았어요 | Cả khi Mi Ok còn sống, cháu đã thấy ở đây gần gũi như nhà mình. |
지금도 그렇습니다 | Giờ vẫn vậy đấy ạ. |
[스위치 조작음] | |
- [의환의 웃음] - [현옥의 힘주는 소리] | |
[의환] 아, 이 사람 [웃음] | |
할아버지도 웃을 줄 아시네 | Thì ra ông cũng biết cười. |
할아버지가 옛날부터 주만 오빠를 워낙 좋아했잖아 | Ông cháu xưa giờ vẫn luôn quý chú Ju Man mà. |
알지 | Cháu biết chứ. Ông chỉ ghét mỗi mình cháu thôi. |
나만 싫어하시잖아 | Cháu biết chứ. Ông chỉ ghét mỗi mình cháu thôi. |
아휴 | |
얘는 뭘 또 그렇게까지… | Sao cháu cứ phải nói thế? |
[의환] 현옥아 여기 술상 좀 봐 와라 | Hyeon Ok à, mang ít rượu ra đây đi. Vâng! |
[현옥] 네! | Vâng! |
[마우스 조작음] | CỤ ÔNG BỊ ALZHEIMER MẤT TÍCH TỐ GIÁC GIẢ VỀ NGƯỜI MẤT TÍCH |
[예분의 한숨] | KHÔNG CÓ KẾT QUẢ |
[예분] 진짜야, 가짜야? | Thứ mình thấy là thật hay giả? |
사람은 도대체 모르겠네 | Khó mà hiểu lòng người thật đấy. |
[새 지저귀는 소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[장열] 죄송합니 | Tôi xin… |
밤새 네 글자 썼네, 응? | Thức cả đêm mà chỉ viết được hai chữ sao? |
[종묵] 야, 인마 | Này, nhóc. |
야, 인마, 문 형사! | Này, Thanh tra Moon! |
- [장열] 예 - [종묵] 야 | - Vâng? - Này. |
우리 좀 조용히 살면 안 되는 겨? | Chúng ta không thể yên lặng sống được à? |
예 | Được rồi. |
[장열] 반장님 위해서라도 제가 빨리 서울 가겠습니다 | Vì Đội trưởng, tôi sẽ trở lại Seoul sớm nhất có thể. |
나도 보내고 싶어, 서울 | Tôi cũng muốn đuổi cậu về Seoul lắm. |
[장열] 그럼 좀 도와주십시오 | Vậy anh hãy giúp tôi đi. |
어떡하면 되는데? | Tôi phải giúp thế nào? |
여기서 사건 해결해서 실적 쌓고 올라가야죠 | Tôi phải ở đây phá án thật nhiều, tăng thành tích, rồi về Seoul. |
[종묵의 한숨] | |
[종묵] 쓰읍, 그럼 내 너 큰 거 하나 줄 테니까 | Vậy tôi giao vụ lớn này cho cậu, có giải quyết được không? |
해결할 수 있는 겨? | Vậy tôi giao vụ lớn này cho cậu, có giải quyết được không? |
무조건 해결하겠습니다 무슨 사건입니까? | Tôi sẽ giải quyết bằng mọi giá. Là vụ gì vậy ạ? |
놀래지 말어잉 | Nghe rồi đừng hoảng. |
살해 사건이여 | Là một vụ sát hại. |
- [강조되는 효과음] - 네? | Dạ? |
- [닭 울음] - [흥미진진한 음악] | |
[장열] 여기네 | Ở đây nhỉ. |
[덕희] 근데 이거는 | Nhưng viền kẻ theo dáng thi thể nhìn có chút kỳ lạ. |
시체 보존 선 모양이 좀 이상한 거 같은데요? | Nhưng viền kẻ theo dáng thi thể nhìn có chút kỳ lạ. |
[장열] 너 강력반 들어온 지 얼마나 됐니? | Cậu vào Đội Trọng án được bao lâu rồi? |
2년 됐습니다 | Hai năm rồi ạ. |
한참 더 배워야 되겠네 | Vậy còn phải học hỏi nhiều lắm. |
[장열] 형사가 현장에서 제일 먼저 봐야 할 건? | Thứ đầu tiên cảnh sát cần xem ở hiện trường là gì? |
[덕희] 증거요? 그, 흉기나 지문, 족적 | Chứng cứ? Kiểu như hung khí, dấu vân tay, hoặc dấu chân? |
뭐, 이런 거 아닙니까? | Chứng cứ? Kiểu như hung khí, dấu vân tay, hoặc dấu chân? Không phải ạ? |
[장열] 가장 먼저 봐야 하는 건 | Thứ đầu tiên cậu phải xem |
시체야 | là thi thể. |
시체만큼 많은 증거를 담고 있는 건 없어 | Thi thể mới chứa nhiều chứng cứ nhất. |
[덕희] 아… | |
[장열] 분명 흉기는 칼이었을 거야 | Chắc chắn hung khí là một con dao. |
오, 어떻게 아십니까? | Sao anh biết điều đó? |
- 아마 칼로 배를 찔렀을 거야 - [덕희의 놀란 소리] | Khả năng là hắn đã đâm vào bụng. |
그리고 돌렸겠지? | Rồi hắn đã vặn dao. |
[덕희] 에이, 그래도 이거는 너무 작은 거 같은데? | Dẫu có vậy thì hình vẽ này nhìn vẫn bé quá mức. |
[딱 손가락 튀기는 소리] | |
이건 전문가의 솜씨야 | Chỉ có chuyên gia mới vẽ được vậy thôi. |
[장열] 이렇게 배를 찔렸으면 장기도 손상이 됐겠지 | Nếu bị đâm vào bụng, nội tạng cũng sẽ bị tổn hại. |
- 그럼 고통이 어마어마했을 거야 - [덕희의 호응] | - Vâng. - Vậy thì cơn đau sẽ vô cùng dữ dội. |
사람은 아프면 배를 잡고 웅크리게 되어 있어 | Bản năng con người là khi đau sẽ ôm bụng và quằn quại gập người lại. |
막 고통에 몸부림치면서, 응? | Bản năng con người là khi đau sẽ ôm bụng và quằn quại gập người lại. Phải nhỉ. |
- [덕희] 와! - [장열의 코웃음] | |
[덕희의 탄성] | |
[장열] 현장에 시신과 증거는 없어도 냄새는 남아 | Không có thi thể hay chứng cứ thì vẫn còn mùi hương. |
맡아 봐 | - Ngửi thử đi. - Vâng. |
[덕희] 예 | - Ngửi thử đi. - Vâng. |
[덕희가 킁킁거린다] | |
[장열] 넌 아마 처음 맡는 냄새일 거다 | Có lẽ đây sẽ là lần đầu tiên cậu ngửi thấy mùi này. |
[덕희] 오! | Có lẽ đây sẽ là lần đầu tiên cậu ngửi thấy mùi này. Cậu vừa ngửi thấy mùi mục rữa của… |
부패한 시체에서 나오는 이게 바로… | Cậu vừa ngửi thấy mùi mục rữa của… Là mùi hành rữa đấy. |
- [남자] 양파 썩는 냄새유 - [익살스러운 음악] | Là mùi hành rữa đấy. |
[남자의 한숨] | |
에이, 석회 가루 다 쏟았네 | Trời ạ, bột vôi rơi vãi khắp nơi rồi. |
우리 집 양파가 싹 다 죽었슈 | Hành tây nhà tôi chết hết rồi. |
봐유, 어느 놈이 농약을 쳐서 | Các cậu nhìn đi, chả hiểu tên chết giẫm nào phun thuốc trừ sâu để hỏng hết hành. |
싹 다 죽었다니께유 | chả hiểu tên chết giẫm nào phun thuốc trừ sâu để hỏng hết hành. |
사람이 죽은 게 아니고요? | Không phải người chết sao? |
사람이 왜 죽어? | Sao lại chết người? |
양파가 죽었다니께? | Đã bảo là hành tây chết mà. |
[남자] 봐유 양파 죽어서 싹 다 뽑아 버리고 | Cậu nhìn đi. Tôi vừa nhổ hết hành thối lên, giờ đang rắc bột vôi mà. |
밭에 석회 가루 뿌리고 있슈 | Tôi vừa nhổ hết hành thối lên, giờ đang rắc bột vôi mà. |
[통화 연결음] | |
반장님, 이게 무슨 살해 사건입니까? | Đội trưởng. Đây mà là vụ sát hại gì ạ? |
[종묵] 양파가 싹 다 살해됐잖여 | Ông ấy nói hành tây bị giết sạch còn gì. Không giải quyết xong thì đừng có về sở. |
그거 해결하기 전까진 오지 마, 인마 | Ông ấy nói hành tây bị giết sạch còn gì. Không giải quyết xong thì đừng có về sở. |
[통화 종료음] | |
[성난 숨소리] | |
흉기가 칼이라고요? | Anh bảo hung khí là dao ạ? |
- [웅장한 효과음] - [남자] 오늘 해 줄 야그는 | Câu chuyện tôi kể hôm nay là Vụ Sát Hại Hành Tây ở Mujin, |
- 2022년 9월 14일 - [울리는 효과음] | là Vụ Sát Hại Hành Tây ở Mujin, |
무진에서 일어난 양파 살해 사건이여 | xảy ra vào ngày 14 tháng 9 năm 2022. |
[장열] 근데 왜 그렇게 말씀하세요? | Nhưng sao chú lại nói kiểu đó? |
갑자기 말투가… | Tự dưng nghe giọng chú… |
텔레비전 보니까 이렇게 얘기하데? | Trên TV người ta nói vậy mà? |
그만혀? | Thôi không kể nữa nhé? |
아니요, 아니요, 얘기하세요 | À không, chú cứ kể tiếp đi. |
[남자의 웃음] | À không, chú cứ kể tiếp đi. |
[남자] 이 양파 사건을 야그하려면 | Để kể về vụ án hành tây này, |
- 1년 전으로 가야 혀 - [비밀스러운 음악] | ta phải quay về một năm trước. Một năm trước đã xảy ra chuyện gì? |
1년 전에 무슨 일이 있었는데요? | Một năm trước đã xảy ra chuyện gì? |
1년 전에 이 밭에는 | Một năm trước, tôi đã trồng một thứ khác mà không phải hành tây. |
양파가 아닌 다른 게 심어져 있었지 | tôi đã trồng một thứ khác mà không phải hành tây. |
그게 뭔데요? | Chú đã trồng thứ gì? Tôi đã… |
[남자] 바로 | Tôi đã… trồng ớt. |
- 고추 - [광광 울리는 효과음] | trồng ớt. |
우연찮게도 | Kỳ lạ là khi đó, toàn bộ số ớt cũng chết hết. |
그때도 고추가 싹 다 죽었지 | Kỳ lạ là khi đó, toàn bộ số ớt cũng chết hết. |
뭐, 그때도 농약 때문에 죽었어요? | Hồi đó ớt cũng chết do thuốc trừ sâu ạ? Không. |
[남자] 아니, 그건 바로 | Không. Chúng chết là vì sâu gây hại. |
- 병충해 - [광광 울리는 효과음] | Chúng chết là vì sâu gây hại. |
병충해로 고추를 잃고 | Sau khi thất thu toàn bộ số ớt vì sâu gây hại, |
그다음에 손댔던 게 바로 | thứ tiếp theo tôi trồng chính là |
- 쪽파 - [광광 울리는 효과음] | hành lá. |
[장열] 어르신 | Thưa chú, |
양파는 언제 심는 거죠? | vậy chú trồng hành tây từ bao giờ? |
아니, 야그라는 게 다 기승전결이 있는 건디 | Ơ kìa, kể chuyện là phải có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài chứ. |
그냥 확 양파로 넘어갈 순 없지 | Tôi đâu thể nhảy ngay sang hành tây. |
그럼 육하원칙으로 짧게 얘기해 주세요 | Vậy xin chú kể ngắn gọn súc tích trong sáu điểm thôi. |
누가, 언제, 어디서, 무엇을 어떻게, 왜 그렇게 했는지 | Ai, làm gì, khi nào, ở đâu, vì sao, bằng cách nào. |
그렇게 잘 알믄 왜 왔디야? | Tôi mà biết rõ vậy thì cần gì đến cậu? |
기냥 잡지? | Thà tôi tự bắt luôn. |
예, 그, 쪽파부터 계속 얘기해 주세요 | Vâng, vậy chú kể tiếp từ đoạn hành lá đi. |
[남자의 헛기침] | |
- [남자] 쪽파 농사도 망해 먹고 - [비밀스러운 음악] | Sau khi vụ hành lá cũng tiêu tán, |
- 드디어 내가 양파를 심은 기여 - [강조되는 효과음] | cuối cùng tôi đã trồng đến hành tây. |
[장열] 양파! 아유, 잘하셨네 | Hành tây. Chà, chú làm tốt lắm! |
- 바로 그때! - [고조되는 음악] | Đúng lúc đó! |
- [여자] 밥들 먹고 해유 - [음악이 뚝 멈춘다] | Ăn trưa đã rồi nói tiếp. |
[남자] 아, 밥상이 이게 뭐여? 손님 왔는디! | Trời, cơm nước kiểu gì thế này? Nhà đang có khách mà! |
아, 왜유? 원래 먹던 대로 차린 건디 | Sao nào? Ngày thường mình ăn gì thì tôi nấu nấy thôi. |
얼굴 부끄러워 죽겄네 | Trời ạ, xấu hổ chết mất thôi. |
[남자] 아, 얼른 가서 닭이라도 한 마리 잡아 오든가 | Bà mau ra bắt một con gà về đây đi! |
우리 손주 영철이가 애지중지하는 건디 어떻게 잡아유? | Thằng cháu Yeong Cheol nhà mình cưng con gà đó lắm. Làm sao bắt được? |
[못마땅한 소리] | Các cậu ăn được gà chứ? |
닭괴기 먹지? | Các cậu ăn được gà chứ? |
[장열] 예, 뭐, 먹긴 먹죠 | À, vâng… - Cháu ăn được. - Bà thấy chưa? |
[남자] 거봐, 먹고 싶다잖여 | - Cháu ăn được. - Bà thấy chưa? Cậu ấy nói muốn ăn kìa. |
[장열] 아니요, 아니, 그게 아니고 | À không, không phải ý đó… |
아니요, 아니… | Kìa, cô ơi… |
[요란한 닭 울음] | |
[닭 울음 효과음] | |
- [장열] 죄송합니다 - [여자] 괜찮여 | - Cháu xin lỗi. - Không sao đâu. |
내일 아침 6시에 뭐 하셔유? | Sáng mai 6:00 cậu làm gì? |
[장열] 왜요? | Sao vậy ạ? |
[여자] 닭이 없으니께 누가 깨워 줘야 할 거 아니유 | Giờ còn gà gáy nữa đâu, phải có người đánh thức nhà tôi dậy chứ. |
[남자] 아이, 이놈의 여편네가 왜 이런디야? | Coi kìa, cái bà này bị sao vậy? |
뭐, 뭐, 뭐여? 지금 뭐 하는 거여 그걸 왜 가져… | Bà làm gì vậy? Sao lại cầm miếng đó đi? |
내 다리 내놔! | Trả cái đùi lại cho tôi! |
[남자의 못마땅한 소리] | |
아이, 아, 뭐 혀? 거들어 | Còn chờ gì nữa? Cầm lên đi. |
- [장열] 네 - [남자의 헛기침] | |
뭘 거들라는? | Cầm gì lên cơ? |
- 수저 들라는 뜻입니다, 예 - [장열] 아… | Ý bảo cầm đũa lên mà ăn đi đấy ạ. |
- 잘 먹겠습니다, 예 - [남자의 호응] | - Cháu mời chú. - Được rồi. |
[남자의 헛기침] | |
- [남자] 응 - [장열의 웃음] 어르신 드십시오 | Chú ăn miếng đùi đi ạ. |
[남자] 아유, 나야 뭐 맨날 먹는 건디, 뭐 | Chú ăn miếng đùi đi ạ. Ôi dào, tôi ăn suốt ấy mà. |
[장열] 아, 예, 그렇습니까? 그러면 | Ôi dào, tôi ăn suốt ấy mà. À, vậy ạ? Vậy cháu cảm ơn chú. |
네, 감사합니다 | À, vậy ạ? Vậy cháu cảm ơn chú. |
- [탁 뜯는 소리] - [발랄한 음악] | |
- 아유! 와, 크다 - [덕희의 헛기침] | Chà, to thật đấy. |
아니, 그걸 드시면 어떡해요 | Sao anh lại giành ăn với người ta? Thì chú ấy bảo ăn suốt mà. |
맨날 드시는 거라잖아 | Thì chú ấy bảo ăn suốt mà. |
아, 그만큼 좋아하신다는 거죠 | Nghĩa là người ta thích ăn nên ăn mãi không ngán đấy. |
[덕희의 헛기침] | |
닭죽은 안 먹어도 되겄슈? | Muốn ăn cả cháo gà luôn không? |
[장열] 와, 닭죽도 있습니까? | Có cả cháo gà ạ? |
예, 감사합니다 | Vâng, vậy cháu xin. |
[남자의 헛기침] | |
[덕희] 아니, 선배님 | Kìa, tiền bối. Anh làm ơn ý tứ chút đi mà. |
아니, 눈치를 좀 챙기세요 | Anh làm ơn ý tứ chút đi mà. |
뭔 눈치? 닭죽 주신다잖아 | Ý tứ cái gì? Chú ấy hỏi có ăn cháo gà không mà? |
아니, 그만 먹고 가란 뜻이잖아요 | Ý bảo anh đừng ăn nữa và mau đi đi đấy. |
그게 어떻게 그런 뜻이야? | Sao có thể như vậy được? |
[덕희] 아, 정말 | Anh thật là… |
아, 답답하시네 | Anh chậm tiêu quá đấy. |
하, 참 | |
[장열] 감사합니다 | Cháu cảm ơn chú. |
[남자] 그, 문 형사는 워디서 왔디야? | Thanh tra Moon này, cậu ở đâu chui ra vậy? |
[장열] 예, 저 서울에서… | Dạ cháu từ Seoul tới… |
- [남자의 헛기침] - [덕희] 아이고 | Lạy hồn. |
어디서 굴러먹던 놈이냐는데요 | Ý chú ấy là ở đâu ra tên giời đánh như anh đấy. |
찬찬히 먹고 가유 | Cứ thong thả mà xơi đi nhé. |
- [웃으며] 예 - [덕희] 아, 예 | Vâng ạ. Vâng ạ. |
[장열] 왜, 왜? | Sao nữa? |
썩 꺼지랍니다 | Ý là biến đi đó anh. |
[탄식] | |
아, 진짜 이 동네는 뭐가 이렇게 어렵냐? | Sao người khu này nói chuyện gây lú thế nhỉ? |
[남자] 그나마 고른 겨 | Chỉ còn nhiêu đó hành là ngon thôi. Cảm ơn chú ạ. |
[장열] 감사합니다 | Cảm ơn chú ạ. |
근데 어르신 | Nhưng chú này, |
혹시 의심 가는 사람은 없으세요? | chú có nghi ngờ ai không ạ? |
뭐, 원한 관계라든가 | Ví dụ người nào thù ghét chú ấy? |
[남자] 쓰읍, 그 | Ví dụ người nào thù ghét chú ấy? À, thì cũng có một người. |
한 명 있긴 헌디… | À, thì cũng có một người. |
누구요? | Ai vậy ạ? |
[남자] 아, 배밭 상구 있잖여 | Sang Gu, chủ vườn lê. |
상구 아저씨가 왜요? | Chú ấy sao ạ? |
[남자] 아니, 우리 집 복실이가 | Cậu ta nói là Boksil nhà tôi suốt ngày ị bậy ở vườn lê bên đó. |
맨날 자기네 배밭에 똥을 싸고 간다잖여 | Cậu ta nói là Boksil nhà tôi suốt ngày ị bậy ở vườn lê bên đó. |
내가 '거름 되고 좋지, 뭐' 했더만 | Tôi mới nói coi như là bón phân, tốt thế còn gì. |
'똥 갖고 가세유! 똥 갖고 가세유!' 하면서 막 | Thế mà cậu ta nổi điên rồi la hét ầm ĩ, bắt tôi hốt phân mang về. |
썽을 내더라니께 | Thế mà cậu ta nổi điên rồi la hét ầm ĩ, bắt tôi hốt phân mang về. |
[장열] 3일 전날 밤에 뭐 하셨어요? | Ba ngày trước chú làm gì vào ban đêm ạ? |
아, 뭘 하긴 뭘 해유? 배 싸고 있었쥬 | Còn làm gì được nữa? Tôi đóng gói lê. |
그랬다는 걸 증명해 주실 분 누구 있으시고요? | Có ai chứng minh được chú thật sự đã làm vậy không? |
아, 농사라고는 나 혼자 짓는디 누가 알려 준대유? | Tôi chỉ làm vườn một mình thôi, lấy đâu ra người chứng minh chứ? |
[한숨] | |
[들이켜는 숨소리] | |
[장열] 근데 배가 진짜 싱싱해 보이네요 | Cơ mà lê nhà chú tươi ngon thật đấy. |
[상구] 아, 그럼유 우리 집 배는 유기농이유 | Tất nhiên rồi. Lê nhà tôi trồng hữu cơ mà. |
안 씻고 그냥 바로 먹어도 된다니께유 | Cậu có thể ăn luôn mà không cần rửa. |
- 뭐, 한번 맛볼래유? 잉 - [장열] 아니… | - Cậu muốn ăn thử không? - À không… |
[덕희] 아이, 제가, 감사합니다 | Để cháu. Cảm ơn chú. |
근데 이게 유기농이면 뭐, 농약은 안 쓰시겠네요? | Nếu trồng hữu cơ, chắc không cần tới thuốc trừ sâu nhỉ? |
[상구] 아, 그럼유 | Đương nhiên là không. |
밤낮으로 을매나 귀하게 키운 놈인디 | Tôi cất công ngày đêm mới trồng ra được vậy đó. |
근데 손은 왜 그래요? | Nhưng tay chú bị sao vậy? |
[장열] 뭐, 꼭 농약 만져서 그런 사람처럼 | Cứ như tay người dùng thuốc trừ sâu vậy. |
[상구] 이, 이, 예? | Sao? |
[상구] 아, 요렇게 사람을 막 잡아 와도 된대유? | Cậu tùy tiện bắt người như vậy mà coi được sao? |
[장열] 막 잡아 온 거 아니고요 | Cháu không có bắt tùy tiện. |
다 잡아 올 만해서 잡아 온 거예요 | Chú bị bắt lên đây là có lý do cả. |
개똥 때문에 빈정 상해 계시다가 | Chú tức giận vì đống phân chó, |
홧김에 농약 뿌려서 양파 싹 다 죽인 거 아닙니까? | nên dùng thuốc trừ sâu phá ruộng hành phải không? |
[상구] 아니 내가 농약 뿌리는 거 봤슈? | Ơ hay, cậu có thấy tôi phun thuốc không? |
[장열] 그 손 농약 때문에 그렇게 된 거잖아요 | Tay chú bị như vậy là vì thuốc trừ sâu mà. |
아니, 아니, 그럼 저, 우리 집 가서 뒤져 봐유 | Vậy thì… Cậu thử lục soát nhà tôi đi. |
[상구] 농약을 뿌렸으면 농약이 있겄네 | Nếu tôi dùng thuốc trừ sâu, kiểu gì ở nhà chẳng có. |
나오면 내가 암말 안 하고 잡혀갈게 | Nếu có thật, tôi sẽ ngoan ngoãn chịu còng. |
예, 제가 그 농약 찾아 오겠습니다 | Vâng. Vậy để cháu mang thuốc trừ sâu về đây. |
[의미심장한 음악] | |
[미란의 가쁜 숨소리] | |
없어요, 에이 | Không có gì cả. |
자신 있게 얘기하던데 아닌 거 아니에요? | Cậu ấy khẳng định chắc nịch mà. Hay không phải chú ấy? |
[장열, 미란의 한숨] | |
[포스 조작음] | |
[발랄한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
[바코드 인식음] | Ôi trời. |
어머, 안녕하세요 | Ôi trời. Chào anh. |
안녕하세요 | Chào cô. |
아, 맞다 | À, đúng rồi. |
[예분] 여기서 일하신다고 그랬죠 | Anh từng nói anh làm việc ở đây nhỉ? |
고양이는 좀 어때요? | Mèo của anh thế nào rồi? Tôi cũng đang định qua gặp bác sĩ một lần. |
안 그래도 선생님 한번 뵈러 가려고 했는데 | Tôi cũng đang định qua gặp bác sĩ một lần. |
저를요? | Gặp tôi ạ? |
왜요? | Tại sao ạ? |
산책하다가 고양이 한 마리를 또 봤거든요 | Tôi lại gặp một chú mèo khác trong lúc đi dạo. |
오… | |
걔도 유기묘 같은데 | Hình như nó cũng là mèo bị bỏ rơi. |
[선우] 폐자재 틈에 들어가더니 아무리 불러도 안 나오더라고요 | Nó chui vào giữa đống phế liệu, tôi gọi mãi không ra. |
먹이를 주려고 해도 방법이 없어서요 | Cũng không biết phải cho nó ăn kiểu gì. |
그래요? | Vậy sao? |
제가 한번 가 볼까요? | Để tôi ra đó xem thử nhé? |
저 마침 교대 시간이라 저랑 같이 가요 | Vừa hay tôi cũng sắp tan ca. Để tôi đi cùng cô. |
- 같이… - [부드러운 음악] | Đi cùng ạ? |
투게더? | Cùng nhau? |
[갈매기 울음] | |
[장열] 야, 변태 | Này, biến thái. |
너, 이씨, 남자 데리고 어디 가? | Cô dắt trai đi đâu thế hả? |
[예분] 어머, 그 사람 잘못 보셨는데요 | Ôi trời, hình như anh nhầm người rồi. |
이름 봉예분 나이 서른다섯, 직업 수의사 | Tên cô là Bong Ye Bun, 35 tuổi, nghề nghiệp là bác sĩ thú y. |
전과… | Tiền án… |
[예분] 어머, 문 형사님? | Ôi trời, Thanh tra Moon? |
어, 안녕하세요 | Ồ, chào anh nhé. |
어, 덕희도 오랜만이다 나 형사님도 오랜만이에요 [웃음] | Lâu rồi không gặp em, Deok Hee. Lâu rồi không gặp, Thanh tra Na. |
어제 봤는데 | Mới gặp hôm qua mà? |
[예분의 요란한 웃음] | |
- [예분] 아, 반가워라 - [익살스러운 음악] | Gặp mọi người vui quá! |
다들 바쁘실 텐데 얼른 가세요 안녕히 가세요, 가세요 | Chắc mọi người bận lắm, mau đi đi ạ. Tạm biệt. Tạm biệt. Chúng ta đi bên này đi. |
[장열] 그쪽 분이요 | Này đằng đó. |
엉덩이 조심하세요 | Nhớ cẩn thận mông của cậu đấy. |
[선우] 네? | Sao ạ? |
[장열] 아휴, 참 | |
[선우] 무슨 소리예요? | Anh ấy nói vậy là sao? |
[예분] 풀독! 풀독 | Cỏ độc. |
엉덩이에 풀독 오르지 않게 조심하시래요 | Ý anh ấy là lúc ngồi xuống, nhớ coi chừng kẻo cỏ độc đâm vào mông. |
[선우] 나비야, 나비야 | Bướm ơi. Bướm ơi? |
선생님, 저 안에 고양이 보이시죠? | Bác sĩ, cô thấy bé mèo trong đó chứ? |
네, 보여요 | Vâng, tôi có thấy. |
아무리 불러도 안 나와요 | Tội gọi mãi mà nó không ra. |
[예분의 고민하는 소리] | |
나비야 | Bướm ơi. |
[예분] 나비야 아이, 착해, 일로 와 | Bướm ơi, ngoan lắm. Ra đây nào. |
나온다, 나와 | Nó ra kìa. |
야옹 | |
[선우] 와, 선생님, 역시 | Đúng là bác sĩ có khác. |
[예분이 웃으며] 기본이죠, 뭐 | Cũng thường thôi à. |
- [고양이 울음] - [예분이 살짝 웃는다] | |
나비야, 너 선생님이 살리신 거야 | Bướm ơi, bác sĩ đã cứu mày đó. |
[웃음] | |
감사하다고 그래 | Cảm ơn cô ấy đi. |
아, 아니, 저, 괜, 괜찮은… | Ôi, không cần đâu. |
- [신비로운 효과음] - [고양이 울음 효과음] | |
- [리드미컬한 음악] - [고양이가 야옹 운다] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[고양이 울음] | |
일단 제가 잘 씻겨서 내일 진찰받으러 올게요 | Để tôi về tắm cho nó, rồi mai đưa đến khám sau. |
내일 병원 문 여시죠? | Mai cô sẽ mở cửa chứ? |
[예분] 네, 그럼요 | Vâng, tất nhiên rồi. Bệnh viện của chúng tôi mở cửa quanh năm ạ. |
저희 병원은 연중무휴랍니다 [웃음] | Bệnh viện của chúng tôi mở cửa quanh năm ạ. |
내일 꼭 오세요 | Mai anh nhất định phải đến nhé. |
[고양이가 야옹 운다] | |
- [예분의 놀란 소리] - [옥희] 뭐냐, 너? | Cậu làm gì vậy? |
[예분] 어, 아니, 그… | À, anh ấy là khách của bệnh viện. |
우리 병원 손님 | À, anh ấy là khách của bệnh viện. |
[옥희] 그거 말고 손에 든 그 짜장라면 뭐냐고 | Không phải việc đó. Đống mì trên tay cậu là sao? |
와, 남자에 눈이 멀어 가지고 | Cậu mờ mắt vì trai nên quên luôn nhà bạn thân mở siêu thị, đúng không? |
지 베프가 슈퍼 집 딸인 것도 까먹었지? | nên quên luôn nhà bạn thân mở siêu thị, đúng không? |
내가 안 까먹게 해 줄까? | Để tớ nhắc cho cậu nhớ nhé? |
아니, 옥희야 내가 다시는 이런 일 없게 할게 | Không đâu, Ok Hui à. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu. |
[긴장되는 음악] | Ye Bun à. |
예분아 | Ye Bun à. |
- [예분의 놀란 소리] - [옥희] 의리가 | Lòng trung thành… |
[날렵한 효과음] | Lòng trung thành… |
- 사람을 - [예분의 신음] | tạo nên… |
만든다 | con người đó. |
[옅은 기침 소리] | |
기왕 산 거 맛있게 먹어라 | Mua rồi thì ăn cho ngon đi nhé. |
[예분] 아니야 안 맛있게 먹을 거야 | Không, tớ sẽ không ăn ngon đâu. |
- [흥미로운 음악] - [후루룩거리는 소리] | |
[예분의 한숨] | |
- [고양이 울음] - [잘그랑거리는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 헛기침] | |
[상구] 아, 나 언제 내보내 줄 거유? | Bao giờ mới chịu thả tôi đây? |
[종묵] 아이, 잉 | À thì… Này, |
야, 이거 현행법상 이거 내보내 줘야 되는 거 아니여? | theo luật hiện hành, chẳng phải nên thả người rồi à? |
[장열] 반장님 저 얼마나 믿습니까? | Đội trưởng, anh tin tôi đến mức nào? |
안 믿어, 한 개도 안 믿어 | Tôi có tin đâu. Không một tí nào. |
[장열] 그럼 딱 한 시간만 더 잡고 계십시오 | Vậy anh hãy giữ chú ấy thêm đúng một giờ nữa. |
제가 그 안에 증거 찾아 갈 테니까 | - Tôi sẽ mang chứng cứ về. - Đã bảo tôi không tin… |
- 아이, 안 믿는다… - [통화 종료음] | - Tôi sẽ mang chứng cứ về. - Đã bảo tôi không tin… |
이런, 확, 씨, 쯧 | Thằng nhãi này… |
[풀벌레 울음] | |
[바스락거리는 소리] | |
[음산한 음악] | |
[바스락거리는 소리] | |
- [음산한 효과음] - [바스락 소리가 멈춘다] | |
[강조되는 효과음] | |
- [둘의 비명] - [익살스러운 음악] | |
[예분] 엄마! | |
[다급한 숨소리] | |
[예분, 장열의 기겁하는 소리] | |
[둘의 비명] | |
- 이런, 미친! - [예분이 씩씩거린다] | Cái thứ điên khùng… |
[장열] 아, 왜 오밤중에 개처럼 땅을 파고 지랄이야! | Sao đêm hôm mà cô ngồi đào hố như chó thế hả? |
[예분] 팔 만하니까 팠죠! | Có việc cần thì tôi mới đào chứ! |
그러는 형사님은 여기 왜 왔는데요? 씨… | Vậy chứ sao anh lại đến đây? |
[장열] 아, 뭔데, 뭐? 뭐? | Có việc gì nào? Cô đang đào cái gì… |
뭘 판다고, 지금… | Cô đang đào cái gì… |
[어두운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | THUỐC TRỪ SÂU |
[예분의 가쁜 숨소리] | Đống này là sao? |
너 이거 뭐냐? | Đống này là sao? |
[멀리 개 짖는 소리] | |
- [장열] 말해 봐 - [탁 소리] | Cô nói đi. |
[예분의 놀란 소리] | |
너, 너 저기 농약 통 묻혀 있는 거 어떻게 알았어? | Sao cô biết đống chai thuốc trừ sâu được chôn ở đó? |
뭐, 얘기해도 안 믿을 거잖아요 | Tôi mà nói thì anh cũng có chịu tin đâu. |
믿을게 | Tôi sẽ tin, mau nói đi. |
얘기해 봐 | Tôi sẽ tin, mau nói đi. |
제가 초능력 있다고 얘기했잖아요 | Tôi từng nói mình có siêu năng lực mà. Chỉ cần sờ mông là tôi sẽ thấy hết. |
[예분] 내가 엉덩이를 만지면 다 보여요 | Chỉ cần sờ mông là tôi sẽ thấy hết. |
아, 그래서 그때 그 소매치기 엉덩이도 만진 거라니까요 | Vậy nên lúc đó tôi mới chạm vào mông tên móc túi. |
아, 이런 미친… | Trời ạ, cái thứ khùng… Thấy chưa? |
[예분] 아, 거봐! 이씨 | Thấy chưa? |
안 믿, 안 믿네, 안 믿잖아요, 씨 | Anh có tin tôi đâu. Đã vậy còn hỏi làm gì? |
이럴 거 왜 얘기하래요? | Đã vậy còn hỏi làm gì? |
[장열] 내가 이 동네 와서 | Từ lúc về khu này, tôi gặp không ít chuyện kỳ cục. |
이상한 일 겪은 게 한두 개가 아닌데 | Từ lúc về khu này, tôi gặp không ít chuyện kỳ cục. |
그중에 니가 제일 이상해 | Trong đó cô là kỳ cục nhất. Tôi nói thật mà. Tôi phải chứng minh cho anh thế nào đây? |
진짜라니까요, 어? | Tôi nói thật mà. Tôi phải chứng minh cho anh thế nào đây? |
아, 어떻게 증명해 줘야 돼? | Tôi nói thật mà. Tôi phải chứng minh cho anh thế nào đây? Đừng nói nhảm nữa. |
헛소리하지 말고 | Đừng nói nhảm nữa. |
[장열] 셋 셀 동안 안 가면 공범으로 잡아넣을 거니까 가라 | Tôi đếm đến ba mà cô không đi, tôi sẽ bắt cô vì tội đồng lõa. |
하나, 둘, 셋… | Một, hai, ba. |
[장열의 탄성] | Không hiểu nổi mình hay cô ta mới là kẻ điên nữa. |
저게 미친 건지 내가 미친 건지 모르겠다 | Không hiểu nổi mình hay cô ta mới là kẻ điên nữa. |
[예분] 야, 니네 위층 사는 문 형사인가 뭔가 그놈 | Này, gã cảnh sát sống trên gác mái nhà cậu chắc chắn là một tên điên. |
진짜 미친놈 아니니? | Này, gã cảnh sát sống trên gác mái nhà cậu chắc chắn là một tên điên. |
[옥희] 몰랐냐? 난 딱 보니까 알겠던데 | Giờ cậu mới biết à? Vừa nhìn là tớ đoán ra ngay rồi. |
[거친 숨소리] | |
[예분] 어? | Này. |
야, 너 이거 뭐야? | Này. Đây là cái gì? |
[옥희] 뭐? 엉뽕? | Gì? Miếng độn mông á? |
- [익살스러운 효과음] - [옥희] 왜 이래! | - Cậu làm gì vậy? - Sao không thấy gì? |
어, 도대체 뭐지? | - Cậu làm gì vậy? - Sao không thấy gì? |
[예분] 옥희야, 잠깐만 | Ok Hui à, tớ nhờ chút nhé. |
[옥희] 야, 진짜 왜 이래! 진짜 얘… | Này, thiệt tình. Cậu bị sao vậy hả? |
[리드미컬한 음악] | |
[쨍그랑 깨지는 소리] | |
[쪽쪽거리는 소리] | |
[예분의 놀란 숨소리] | Cậu làm vỡ đèn đường à? |
너 가로등 깼어? | Cậu làm vỡ đèn đường à? |
어떻게 알았어? | Sao cậu biết vậy? |
키스도? | - Còn hôn ai nữa hả? - Gì vậy? Sao cậu biết hay vậy? |
뭐야, 어떻게 안 거야? | - Còn hôn ai nữa hả? - Gì vậy? Sao cậu biết hay vậy? |
[예분] 우와! 이게 진짜라고? | Tất cả đều là thật sao? |
- 와… - [의미심장한 효과음] | |
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너 | Cô nói chỉ yêu mình tôi mà? Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
- 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! - [여자의 비명] | Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
- [어두운 음악] - 그럼 | Vậy thì chuyện đó cũng là thật sao? |
그것도 진짜라고? | Vậy thì chuyện đó cũng là thật sao? |
[긴박한 음악] | |
[여자의 다급한 소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
- [긴장되는 효과음] - [여자의 비명] | |
[고조되는 음악] | |
[차분한 음악] | |
[예분] 저기요, 저기요! | Này anh! |
납치 사건이에요 | Là một vụ bắt cóc. |
직접 본 거야? | Cô thấy tận mắt à? |
- 얘기했잖아요, 초능력 - [강조되는 효과음] | Tôi nói rồi mà. Tôi có siêu năng lực. |
[콧바람 소리] | |
[장열] 꺼지라고! | Tôi bảo cô biến đi! |
실종 신고 들어온 거 중에 | Tìm thử xem trong danh sách mất tích có streamer hay VJ nào không. |
직업은 BJ나 스트리머 있는지 한번 알아봐 | Tìm thử xem trong danh sách mất tích có streamer hay VJ nào không. |
[선우] 가깝고 아주 좋네요 | Ở đây gần thật, tiện quá rồi. |
[현옥] 병원에 손님 왔더라 내려가 봐 | Có khách kìa. Mau xuống tiếp đi. |
[예분] 선우 씨네 고양이는 좋겠다 | Mèo của anh Seon Woo sướng thật. |
볼 거, 안 볼 거 다 보고 | Cái gì cũng được thấy hết. |
혹시 나 또 니 남친 소개받아? | Cậu lại ra mắt bạn trai mới hả? |
- 왜 안 와? - [차 문 닫히는 소리] | Sao mãi chưa tới? |
너 진짜 내 말 안 믿으면 후회할 거야 | Không nghe tớ là cậu sẽ hối hận đấy. |
- 20년 우정을 위해 - [의미심장한 효과음] | Vì tình bạn 20 năm. |
[옥희] 됐고 | Bỏ đi. Đừng để tôi thấy mặt cậu nữa. |
너 다시는 내 눈앞에 띄지 마라 | Bỏ đi. Đừng để tôi thấy mặt cậu nữa. |
[장열] 니 후배 집에 그 여자 있을 때 연락해 | Khi nào cô ta ở nhà đàn em cô thì gọi tôi. |
그럼 믿어 줄게 | Vậy thì tôi sẽ tin cô. |
[종묵] 여, 얼릉얼릉 출동혀 | Này, mau xuất quân thôi. |
[예분] 형사님 오실 거라고 믿고 저 먼저 들어가는 거예요 | Tôi tin anh sẽ đến nên sẽ lên đó trước. |
저 형사님 믿고 싶어요 | Tôi muốn tin anh thanh tra. |
No comments:
Post a Comment