Search This Blog



  힙하게 2

Bàn Tay Ma Thuật 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



이런 변태 새끼가! 이씨Cái thứ biến thái này!
[예분] 어머 [비명]
[거친 숨소리]Đồ biến thái. Đây là thói quen của cô chứ gì?
[장열] 변태 새끼 이거 아주 상습범이구먼?Đồ biến thái. Đây là thói quen của cô chứ gì?
[덕희] 누나, 허리 괜찮아요?Chị, lưng chị ổn chứ?
[장열] 너 조심해Cô coi chừng tôi đấy.
[덕희의 옅은 탄성]
와, 사람도 보인다고?Mình thấy cả ký ức của con người sao?
[예분] 아유, 허리야, 아…Ôi, cái lưng tôi.
[힘겨운 신음]
뭐지? 뭐가 보인 거지?Gì vậy nhỉ? Mình vừa nhìn thấy gì vậy?
[가쁜 숨소리]
[차 문 열리는 소리]
[옥희가 애교스럽게] 자기 내일도 옥희 데리러 오기Cục cưng à, ngày mai lại tới đón Ok Hui nhé? Okey dokey?
- [땡 울리는 효과음] - [쪽 하는 효과음]
[멀어지는 자동차 엔진음]Cậu ngồi đó làm gì vậy?
너 여기서 뭐 하냐?Cậu ngồi đó làm gì vậy?
- [예분] 야 - [익살스러운 효과음]Này.
- [옥희] 왜 이래! - [예분] 어? 아, 왜 안 보여?- Cậu làm gì vậy? - Sao không thấy gì?
- [익살스러운 음악] - 도대체 뭐지? 야, 왜 안 보여?Rốt cuộc là tại sao? Sao tớ không thấy gì?
야, 잠깐만, 어, 잠깐만, 나…Này, khoan đã. Để xem nào.
- 미쳤나, 이게! - [예분] 어, 우와!Con nhỏ này, điên à? Chắc tớ điên thật rồi.
나 진짜 미쳤나 봐Chắc tớ điên thật rồi.
아, 어떡해Phải làm sao đây?
- [예분이 중얼거린다] - 뭔데?Làm sao?
[예분] 아이씨
이상한 또라이한테 걸려 가지고, 씨, 쯧Tự dưng lại dính vào cái tên kỳ lạ đó.
[아파하는 신음]
[예분의 한숨]
[장열] 아, 뭐 오래 있을 것도 아니고Tôi cũng đâu ở lại đây lâu. Thuê theo tháng thôi.
그냥 달세야, 뭐…Thuê theo tháng thôi.
저, 이씨…Con nhỏ đó…
[날렵한 효과음]
저, 저, 씨…Coi kìa…
아니, 그냥 여기 변태 새끼가 한 마리 있거든À không. Trong khu này có một kẻ biến thái ấy mà. Không khí ở Mujin thế nào?
[남자] 무진 공기는 어떠냐?Không khí ở Mujin thế nào?
[장열] 서울이랑 똑같아Giống hệt ở Seoul. Xe cộ bấm còi inh ỏi, bụi mịn bay tứ tung.
여기도 뭐, 차들 빵빵거리고 미세 먼지 날리고Giống hệt ở Seoul. Xe cộ bấm còi inh ỏi, bụi mịn bay tứ tung.
사람 사는 데 다 똑같지, 뭐Nơi nào có người sống đều vậy mà. Mà nói thật đi, sao cậu làm vậy?
[남자] 근데 진짜 너 왜 그랬냐?Mà nói thật đi, sao cậu làm vậy?
너 때문에 1년 공들인 마약 수사 다 파투 나고Vì cậu mà công sức điều tra ma túy cả năm trời đổ sông đổ bể.
다 잡은 백 사장 코앞에서 놓쳤어 증거도 다 인멸됐고Bắt rồi lại để xổng mất Giám đốc Baek, chứng cứ cũng bị tẩu tán. Cậu vừa bị giáng chức và điều chuyển đi nơi khác xong,
눈엣가시인 너 좌천되자마자 그 새끼Cậu vừa bị giáng chức và điều chuyển đi nơi khác xong,
아주 지 세상처럼 활개 치고 다녀tên khốn đó đã bắt đầu coi trời bằng vung rồi.
기다려, 서울 가서Cứ đợi đấy. Tôi sẽ quay về Seoul và tự xử lý những thứ tôi phá hỏng.
내가 망친 거 내 손으로 꼭 정리할 거니까Tôi sẽ quay về Seoul và tự xử lý những thứ tôi phá hỏng.
[남자] 무슨 수로 올라오게?Cậu định quay về kiểu gì?
그래서 도와 달라고 너한테 전화한 거잖냐Vậy nên tôi mới gọi để nhờ cậu giúp đây.
여긴 사건이 없어도 너무 없어Ở đây chẳng có vụ án nào cả. Sạch bong.
[남자] 아, 진짜 사람 곤란하게 하네Trời ạ, cậu lại đẩy tôi vào thế khó rồi.
[장열의 한숨] 큰 거 하나만 던져 줘라Trời ạ, cậu lại đẩy tôi vào thế khó rồi. Thôi mà, cho tôi vụ nào lớn vào. - Thật ra cũng có một vụ. - Ừ.
- [남자] 하나 있긴 한데 - [장열] 어- Thật ra cũng có một vụ. - Ừ. Biết Ted Chang bán ma túy với Giám đốc Baek không?
[남자] 백 사장이랑 마약 거래하던 테드 창 알지?Biết Ted Chang bán ma túy với Giám đốc Baek không?
[장열] 창식이?- Chang Sik á? - Hành tung cuối cùng của hắn ở đó.
[남자] 그놈 마지막 행선지가 그쪽이야- Chang Sik á? - Hành tung cuối cùng của hắn ở đó.
공급 루트도 그쪽 근처 아니겠어?Chắc tuyến cung cấp của hắn cũng ở gần đó.
여기?Ở đây sao? Thông tin tuyệt mật đấy. Lộ ra là chết tôi.
[남자] 절대 대외비다 얘기 새 나가면 나 끝이야Thông tin tuyệt mật đấy. Lộ ra là chết tôi.
[장열] 어, 야, 고맙다 또 통화하자Được. Cảm ơn nhé. Gọi lại sau.
[통화 종료음]
가자! 창식, 테드 창, 씨…Chiến thôi! Này thì Chang Sik, này thì Ted Chang!
[마우스 조작음]ĐỐI TƯỢNG THẤY ĐƯỢC ĐỘNG VẬT: CHIM, CÁ, CÓ VÚ (O) ĐỒ VẬT: MÁY BÁN VÉ SỐ (X)
[예분] 또라이는 짐승이라 보인 건가?Hay vì tên điên đó giống súc vật nên mình nhìn thấy?
하긴, 걔가 인간은 아니지, 쯧Lại chả thế. Hắn đâu phải con người.
- [의미심장한 음악] - [날렵한 효과음]
아, 거미줄이라도 나가 주든가, 쯧Phải chi mình bắn được tơ nhện thì hay.
[음악이 뚝 멈춘다]
[보호자] 덕구네 형님한테 들었는디유Nghe ông anh chủ của Deokgu nói
이 병원이 개를 용하게 본다고 해 가지고 왔슈bệnh viện này chữa bệnh cho chó giỏi lắm, nên tôi đưa nó đến đây.
우리 쫑구도 사료를 안 먹어유Jjonggu nhà tôi chẳng chịu ăn hạt gì cả. Ngày trước chỉ cần ngửi thấy mùi hạt là nó chảy dãi ròng ròng,
사료 냄새만 맡아도 침을 질질 흘리던 애가Ngày trước chỉ cần ngửi thấy mùi hạt là nó chảy dãi ròng ròng,
어느 순간 뚝 끊어 버렸슈vậy mà giờ tự dưng chán hẳn.
일주일째 안 먹어유Cả tuần rồi chả ăn gì cả.
이거 어쩐대유?Sao tự nhiên lại thế?
그래요? 제가 한번 볼게요Vậy ạ? Để cháu xem thử nhé.
[예분] 쫑구야 선생님이 한번 볼게, 옳지Jjonggu à, để bác sĩ kiểm tra nhé. Ngoan lắm.
- [앙증맞은 효과음] - [개가 짖는 효과음]Ngoan lắm.
- [발랄한 음악] - [쫑구가 헥헥거린다]
[쫑구가 왈 짖는다]
[주민1] 고구마 줄까? 먹어, 먹어Muốn ăn khoai lang à? Ăn đi này. Ôi chao, mày đây rồi.
- [쫑구가 왈 짖는다] - [주민2] 아이고, 왔구나Ôi chao, mày đây rồi. Đây, mau ăn đi. Là thịt đó.
야, 먹어 봐라, 고기, 고기Đây, mau ăn đi. Là thịt đó.
[주민3] 아이고, 아이고 쫑구 왔네, 야Chà, Jjonggu đến rồi.
- 아이고, 또 왔네, 또 왔어 - [주민4가 호응한다]- Ôi trời, nó quay lại rồi. - Đúng vậy.
[딸랑 울리는 효과음]
집에 개구멍 있으시죠?Ở nhà bác có lỗ chó phải không?
예?Sao?
[보호자] 우리 집에 개구멍 없는디요Nhà tôi có cái lỗ chó nào đâu.
가서 한번 찾아 보세요Bác cứ về tìm thử đi.
[예분] 그 개구멍 막으시면 쫑구 밥 먹을 거예요Chỉ cần bịt cái lỗ đó lại, Jjonggu sẽ lại ăn bình thường.
으이그, 정말Khám kiểu gì vậy…
[현옥] 13,000원입니다Của bác là 13.000 won.
[보호자] 여기 병원은 아주 떼돈 벌겄슈Bệnh viện này chắc ăn nên làm ra lắm nhỉ?
아, 선생님이 명의시죠?Bác sĩ ở đây mát tay quá, phải không?
명의지, 명의 약도 안 주고 주사도 안 주고Mát tay lắm luôn. Chẳng cho thuốc cũng không tiêm, chỉ bảo tôi về nhà tìm lỗ chó.
[보호자] 개구멍 찾으란 소리 하고, 뭐?Chẳng cho thuốc cũng không tiêm, chỉ bảo tôi về nhà tìm lỗ chó. Thế mà đòi lấy của tôi 13.000 won sao?
13,000원? 13,000원을 받네Thế mà đòi lấy của tôi 13.000 won sao?
아이고, 부자 되슈Trời ạ, chúc các cô sớm giàu.
가자, 쫑구야Đi thôi, Jjonggu.
[보호자] 쫑구야, 밥 먹자Jjonggu, ăn cơm thôi.
아, 어디 있디야?Nó đi đâu mất rồi?
쫑구야Jjonggu à.
왜 거서 나온디야? 쫑구야Sao mày lại chui từ đó ra? Jjonggu à.
[흥미로운 음악]
[보호자의 놀란 소리]
환장하겄네Phát điên mất thôi. Sao cô ấy biết được nhỉ?
우째 알았디야?Sao cô ấy biết được nhỉ?
[사람들의 말소리]
[리드미컬한 음악]BỆNH VIỆN THÚ Y BONG
[현옥] 번호표 나눠 드릴 거예요Tôi sẽ phát số thứ tự.
[보호자들] 네- Vâng. - Vâng.
- [닭 울음] - [왈왈 개 짖는 소리]
[고양이 울음]
[돼지 울음]
[보호자1] 저희 애가 산책을 나가야 되는데Bé nhà tôi cần ra ngoài đi dạo, nhưng nó không chịu đeo dây dắt vào cổ.
목줄을 안 하려 그래요Bé nhà tôi cần ra ngoài đi dạo, nhưng nó không chịu đeo dây dắt vào cổ.
왜 그러는 걸까요?Sao lại thế nhỉ?
아, 그래요? 제가 한번 볼게요Vậy sao? Để tôi xem thử nhé.
[예분] 착해, 응Nào, ngoan lắm.
[앙증맞은 효과음]
[남자] 일로 와, 목줄 하게, 얼른!Lại đây mau. Để tao buộc dây dắt.
- [개가 낑낑거린다] - 일로 와, 아유, 정말, 씨Lại đây. Trời ạ, mệt thật chứ.
일로 와, 일로 와!Lại đây mau!
[예분] 이 아이 혹시 유기견인가요?Chú chó này từng bị bỏ rơi phải không ạ?
[보호자1] 네, 제가 입양했어요Vâng, tôi đã nhận nuôi nó.
[예분] 전 주인한테 목줄로 학대당한 모양이에요Có vẻ như chủ cũ từng bạo hành bé bằng dây dắt.
상처가 있는 아이니까 목줄 말고 하네스로 바꿔 주세요Bé đang bị tổn thương tâm lý, nên thay vào đó, hãy đổi sang đai ngực.
보호자분의 노력이 중요해요Chị cũng phải cố gắng thật nhiều.
시간을 좀 갖고 기다려 주세요Hãy dành thời gian kiên nhẫn với bé nhé.
[으르렁거리는 소리]
[예분] 잠깐만요Chờ cháu một lát.
Xem nào.
- [신비로운 효과음] - [개가 짖는 효과음]
[힘주며] 어이구Ôi trời, Baekgu. Hãy sống tốt nhé.
백구야, 잘 살아라Ôi trời, Baekgu. Hãy sống tốt nhé.
[웃음] 자Đây.
걱정 마세요Bác đừng lo ạ.
- [자동차 주행음] - [낑낑거리는 소리]
- [자동차 경적] - [타닥타닥 달리는 소리]
[헥헥거리는 소리]
- [왈왈 짖는 소리] - [보호자2] 누구여?Ai vậy?
아이고
[놀란 소리]Baekgu, sao mày chạy được từ nơi xa xôi đó về đây vậy?
- 아이고, 아유, 백구야, 너 - [낑낑대는 소리]Baekgu, sao mày chạy được từ nơi xa xôi đó về đây vậy?
너 그 먼 데서 여길 어찌케 온 겨?Baekgu, sao mày chạy được từ nơi xa xôi đó về đây vậy? Ôi trời, thằng nhóc này.
[웃으며] 아이고야 아이고, 아이고, 이놈…Ôi trời, thằng nhóc này.
왜 그런 기유?Sao nó lại làm vậy?
얘가 많이 섭섭했대요Baekgu đã buồn lắm đấy ạ.
[낑낑거린다]Dù tôi có gọi cách mấy, nó cũng không chạy đến.
[보호자3] 내가 암만 불러도 얘가 안 와유Dù tôi có gọi cách mấy, nó cũng không chạy đến.
아무래도 귀가 이상 있는 거 같은디Hình như tai nó có vấn đề rồi.
- [신비로운 효과음] - [개가 짖는 효과음]
- [익살스러운 효과음] - [그르릉 소리]
- 혹시 개무시라고 들어 보셨나요? - [익살스러운 효과음]Chú đã bao giờ nghe đến chuyện chó khinh người chưa ạ?
[의아한 소리]Sao?
[예분] 자기보다 서열이 아래라고 생각하는 거 같아요Có vẻ như chó nhà chú coi chú là con sen của nó.
[보호자4] 고양이가 자꾸 구석진 곳을 보고 하악질을 해요Mèo nhà tôi cứ nhìn vào góc nhà rồi khè.
[고양이 울음 효과음]
[음산한 음악]
['하악' 고양이의 경계하는 소리]
- [예분의 비명] - [보호자4의 놀란 소리]
[현옥의 비명과 웃음]Này, chúng ta phát tài rồi. Cháu làm thế nào vậy?
[현옥] 야, 우리 대박 났다 너 어떻게 한 거야?Này, chúng ta phát tài rồi. Cháu làm thế nào vậy?
우리 점심시간까지 예약 다 차 있다Lịch hẹn kín tới trưa luôn.
[예분] 음Chắc do cháu sống lương thiện nên ông trời ban thưởng đấy.
내가 착하게 살아서 하늘에서 상 주시는 건가?Chắc do cháu sống lương thiện nên ông trời ban thưởng đấy.
- [예분의 웃음] - [현옥] 그런가 보다Chắc là vậy đấy.
근데 오늘 하루만 빤짝하는 거 아니겠지?Nhưng chúng ta không chỉ huy hoàng mỗi hôm nay đâu nhỉ?
걱정하지 마, 이모Dì đừng có lo. Cháu sẽ hốt hết tiền trên đất Mujin cho dì.
내가 무진에 있는 돈 싹 다 끌어다 줄게Cháu sẽ hốt hết tiền trên đất Mujin cho dì.
- [현옥의 환호성] - [예분의 웃음]
[예분의 가쁜 숨소리] 옥희야GIỎ HÀNG Ok Hui à!
배옥, 배옥, 배옥, 배옥, 배옥희Ok Hui à!
내가 지금 진료빨이 죽이거든?Bệnh viện của tớ tới thời rồi.
내가 물 들어올 때 노 좀 저으려 그러는데Tớ muốn nhân cơ hội này làm lớn luôn. Tớ cần cậu giúp.
니 도움이 필요해Tớ muốn nhân cơ hội này làm lớn luôn. Tớ cần cậu giúp.
나 사람 좀 모아 줘Tập hợp người giúp tớ đi.
[옥희] 맨입으로?Giúp suông thôi à?
뭐 해 줄까?Cậu muốn tớ làm gì nào?
[예분] 콜Được luôn.
[흥미로운 음악]Được rồi, vậy là các em chưa chết mà vẫn sống tốt.
[옥희] 그래 다들 안 죽고 잘 살고 있었네?Được rồi, vậy là các em chưa chết mà vẫn sống tốt.
[함께] 네, 언니!- Vâng, chị! - Vâng, chị!
[옥희] 영희Yeong Hui.
너 신분 세탁 잘해서 시집 잘 갔다면서?Nghe nói em đã tẩy trắng và kết hôn yên ổn.
- 예, 언니 - [옥희] 응Vâng, thưa chị.
미영이?Mi Yeong? Ôi trời, em làm mũi hả?
어머, 너 코 수술 했니? 야, 잘됐다Mi Yeong? Ôi trời, em làm mũi hả? - Nhìn đẹp đấy. - Đa tạ đại tỷ.
감사합니다, 언니- Nhìn đẹp đấy. - Đa tạ đại tỷ.
[옥희] 은혜, 너 위자료 받아서Eun Hye, nghe nói em nhận tiền cấp dưỡng rồi mở tiệm tóc.
- 미용실 차렸다면서? - [은혜] 네, 언니Eun Hye, nghe nói em nhận tiền cấp dưỡng rồi mở tiệm tóc. - Dạ chị. - Em vẫn giỏi bòn rút đàn ông như xưa.
[옥희] 남자 후리는 건 여전하구나, 너- Dạ chị. - Em vẫn giỏi bòn rút đàn ông như xưa.
[은혜가 살짝 웃는다]- Dạ chị. - Em vẫn giỏi bòn rút đàn ông như xưa.
엄마, 깜짝아, 누구세요?Trời ơi, giật cả mình. - Anh là ai vậy? - Tôi là anh ruột của Da Eun.
예, 다은이 친오빠입니다- Anh là ai vậy? - Tôi là anh ruột của Da Eun.
다은이는요?- Vậy Da Eun đâu rồi? - Con bé chuẩn bị đẻ,
그, 애 낳으러 분만실 들어갔는데 문자 보더니- Vậy Da Eun đâu rồi? - Con bé chuẩn bị đẻ, mà vừa đọc tin của cô nên nói để mai đẻ cũng được
애는 내일 낳아도 되니까 여기 먼저 가 보라고 하더라고요mà vừa đọc tin của cô nên nói để mai đẻ cũng được và nhất quyết đòi chạy đến đây.
[다은 오빠] 근데 이미 유도 분만 중이라서Nhưng con bé bắt đầu vỡ ối rồi, nên tôi đành đến thay.
제가 대신 나왔습니다Nhưng con bé bắt đầu vỡ ối rồi, nên tôi đành đến thay.
[옥희] 아니, 근데 다은이 남편은 뭐 하고요?Vậy chồng của Da Eun đâu? Nó nói chồng đi công tác dài ngày,
그, 장기 출장 중이라는데Nó nói chồng đi công tác dài ngày,
여러 가지 정황상 별거인 것 같더라고요nhưng nhìn sao cũng thấy hai đứa nó ly thân rồi.
다은이한테 걱정하지 말라고 하고 그냥 가세요Vậy anh nhắn Da Eun đừng lo rồi về đi.
[다은 오빠] 네, 저기 그, 이 주차증Vâng, nhưng tôi nên làm gì với vé đỗ xe này đây?
이거는 어떻게 할까요? 이게, 농협 주차 타워에 세웠는데Vâng, nhưng tôi nên làm gì với vé đỗ xe này đây? Tôi đang đậu ở tháp đỗ xe ngoài kia.
- [익살스러운 음악] - 이게 최초 30분은 무료인데Ở đó cho đỗ miễn phí 30 phút đầu, mà giờ quá mất 10 phút rồi.
지금 가면은 10분이 지나서Ở đó cho đỗ miễn phí 30 phút đầu, mà giờ quá mất 10 phút rồi.
뭐, 약간 도장을 하나 받든가 해야 될 거 같은데요?Ở đó cho đỗ miễn phí 30 phút đầu, mà giờ quá mất 10 phút rồi. Chắc tôi phải nhờ cô đóng dấu xác nhận nhỉ?
[옥희] 그런 거 없습니다Không có dấu gì đâu.
자, 다들 내가 묻는 말에 거수한다Nào, các em. Chị hỏi thì giơ tay lên nhé. Nhà đứa nào đang nuôi chó hoặc mèo?
집에 개나 고양이 키우는 사람 손Chị hỏi thì giơ tay lên nhé. Nhà đứa nào đang nuôi chó hoặc mèo?
옥희, 이쁜 기지배 [웃음]Ok Hui, con nhỏ dễ thương.
[예분] 정 선생님, 다음이요!Bác sĩ Jung, mời bệnh nhân tiếp theo.
들어가시면 돼요Mời vào trong ạ.
- [문소리] - [고양이 울음]
어서 오세요Xin mời vào.
[부드러운 음악]
[반짝이는 효과음]
[고양이 울음]
선생님Bác sĩ?
아, 아, 예, 죄송해요À vâng, tôi xin lỗi.
[탁 소리]
[고양이 울음]
선생님, 제가 아니고 얘인데요Bác sĩ, tôi không cần khám. Mà là nó.
어머, 그쵸, 참 [멋쩍은 웃음]Ôi trời. Đúng nhỉ, thiệt tình.
어, 얘가 어디가 아파서 오셨을까요?Bé mèo này bị sao mà phải đưa đến tận đây ạ?
[선우] 유기묘 같은데 건강 상태가 어떤지 좀 보려고요Hình như nó bị bỏ rơi, tôi muốn kiểm tra tổng quát xem sao.
[예분의 떨리는 숨소리]Nhờ anh đặt bé lên bàn xét nghiệm giúp tôi nhé?
고양이 좀 진료대에 올려 주시겠어요?Nhờ anh đặt bé lên bàn xét nghiệm giúp tôi nhé?
[고양이 울음]
잠깐만, 응, 착해Yên nào, đúng rồi, ngoan lắm.
- [예분] 잠깐만 볼게 - [앙증맞은 효과음]Để bác sĩ xem cho nhé.
- [땡 울리는 효과음] - [고양이 울음 효과음]
[선우] 아이고 넌 또 왜 여기서 떨고 있냐Trời ạ, sao mày lại ngồi run rẩy ở đây?
- [고양이가 연신 운다] - [발랄한 음악]
곱다, 고와Đẹp quá chừng chừng.
네?Sao ạ?
- [고양이 울음] - 아, 그…
고양이가 너무 곱다고요Bé mèo này đẹp quá.
다행히 큰 이상은 없고요May là không có vấn đề gì lớn.
[예분] 어, 예방 접종이 안 돼 있을 거예요May là không có vấn đề gì lớn. Nhưng chắc bé chưa tiêm phòng.
아직 새끼 고양이라서 필수로Vì bé vẫn còn là mèo con, nên sẽ cần tiêm mũi tổng hợp và tiêm phòng dại.
종합 백신이랑 광견병 백신 맞아야 하거든요?nên sẽ cần tiêm mũi tổng hợp và tiêm phòng dại.
생후 8주에서 12주 사이에 1차 접종 후Mũi đầu tiên cần tiêm trong khoảng tuần 8 đến 12 sau sinh. Sau đó cứ cách ba tuần tiêm thêm ba lần nữa là được.
3주 간격으로 총 3회 맞으시면 돼요Sau đó cứ cách ba tuần tiêm thêm ba lần nữa là được.
괜찮으시겠어요?Anh thấy ổn chứ?
아니시면 그, 사시는 지역 가서 맞으셔도 돼요Nếu không, anh có thể đưa bé đi tiêm tại khu anh sống.
저 이 동네 살아요Tôi sống ở khu này mà.
아, 그래요? 아, 이 동네 어디…À, vậy sao? Đoạn nào của khu này cơ?
저 여기 앞에 있는 편의점에서 일해요Tôi làm ở cửa hàng tiện lợi bên kia đường.
아, 편의점À, cửa hàng tiện lợi.
[예분] 아! 거기서 몇 번 뵌 거 같네요 [웃음]À, cửa hàng tiện lợi. Hình như tôi từng thấy anh mấy lần rồi.
이거 고양이 사료인데Đây là bánh thưởng cho mèo, tôi tặng anh đó.
제가 서비스로 드릴게요Đây là bánh thưởng cho mèo, tôi tặng anh đó.
여기요Gửi anh.
[선우] 감사합니다Cảm ơn cô.
[예분] 아, 잠깐만요!Khoan đã!
밥만 먹을 수 없죠Ăn bữa chính thôi chưa đủ.
고양이 간식으로 이거만큼 좋은 게 없거든요Nói đến quà vặt cho mèo, món này là đỉnh nhất đó.
[예분] 이것도 서비스로 드릴게요Để tôi tặng thêm cho anh.
- 감사합니다 - [예분] 예- Cảm ơn cô. - Vâng.
- 잠깐만요! - [익살스러운 음악]Chờ chút đã!
밥 먹고 간식 먹었으면 운동도 해야죠 [웃음]Ăn chính với ăn vặt xong, bé còn phải vận động nữa.
[선우] 감사합니다- Cảm ơn bác sĩ. - Anh đi nhé.
- [예분] 안녕히 가세요 - [현옥의 웃음]- Cảm ơn bác sĩ. - Anh đi nhé.
[현옥] 어쩜 피부가 저렇게 백설기 같니?Da dẻ gì mà trắng như bột gạo thế kia.
서울에서 온 거 같지?- Chắc là từ Seoul đến, nhỉ? - Đúng vậy.
[예분] 응- Chắc là từ Seoul đến, nhỉ? - Đúng vậy.
얼굴이 서울색이야Nhìn mặt là biết dân Seoul ngay.
앞집 옥탑방도 서울에서 왔다는데?Cậu ở phòng áp mái đối diện cũng dân Seoul đấy.
- 걘 그냥 새끼고, 쯧 - [익살스러운 효과음]Anh ta chỉ là một tên khốn.
[까마귀 울음]
[덕희] 뭐 보고 계십니까?Anh đang nhìn gì vậy?
[장열] 너라면Nếu là cậu,
어디서 마약을 제조할 거 같냐?Nếu là cậu, cậu sẽ sản xuất ma túy ở đâu?
[덕희] 마약이요? 에이, 여기는 그럴 만한 데 없어요Ma túy sao? Trời ạ, quanh đây không có nơi nào hợp đâu.
[장열] 라고 생각하는 데가 딱이다!Thế nên nơi này lại càng thích hợp.
이 지역 특산품이 뭐냐?Đặc sản của vùng này là gì?
전국적으로 유통될 만한 그런 거Thứ được phân phối khắp cả nước ấy.
[덕희] 새꼬막이랑 대하도 유명하고Nổi tiếng nhất là sò với tôm đại.
뭐, 여기서 잡힌 물고기도 많이 나가죠, 예Cá đánh bắt ở đây cũng được phân phối rộng rãi.
- 그럼 가까운 데부터 조사해 보자 - [흥미로운 음악]Vậy thử điều tra mấy nơi gần đây đi.
[덕희] 뭐, 뭘 조사해요?Điều tra gì cơ?
- [출입문 종소리] - [사장] 어, 어CÂU CÁ
잘 가Đi nhé.
덕희 아니여?Deok Hee đấy à?
[덕희] 안녕하세요, 아저씨Cháu chào chú.
[장열] 여기 낚시하러 외지 사람들 많이 옵니까?Người ở tỉnh khác có hay đến đây câu cá không?
잉, 대부분 외지 사람들이쥬 [웃음]Có, phần lớn đều là người tỉnh khác. Và họ đến từ khắp nơi trên toàn quốc?
전국에서 올 거고?Và họ đến từ khắp nơi trên toàn quốc?
그츄Chắc vậy.
잠깐만 좀 둘러보겠습니다Tôi xin phép kiểm tra một vòng nhé.
[출입문 종소리]Gì vậy?
뭐여?Gì vậy?
[덕희] 서울에서 오신 형사님이세요Anh ấy là cảnh sát từ Seoul đến.
[출입문 종소리]
[장열의 씁 들이켜는 소리]
[뽀득거리는 효과음]Ơ kìa, sao cậu ta lại ăn thính câu cá thế kia?
[종묵] 아이, 자는Ơ kìa, sao cậu ta lại ăn thính câu cá thế kia?
왜 저, 떡밥을 처먹고 있디야?Ơ kìa, sao cậu ta lại ăn thính câu cá thế kia?
[장열이 쩝쩝거린다]
[뱃고동 소리]
[장열] 오! 잠시만요Chờ chút.
- [종묵의 한숨] - [장열의 헛기침]
[장열의 퉤 뱉는 소리]
왜 저러는 거예요?Cậu ấy sao vậy?
좌천된 이유를 알 거 같여, 참…Tôi hiểu vì sao cậu ấy bị điều chuyển rồi.
[사장] 이제 새우 넣어도 될까요?Tôi nướng tôm được chưa?
[장열] 예, 넣으세요- Vâng, phiền bác. - Vâng.
[종묵] 자, 저기 그, 새우 저기 하기 전에Nào. Trước khi ăn tôm nướng, cho tôi phát biểu đôi câu đã nhé.
내가 그, 저기 좀 할게Nào. Trước khi ăn tôm nướng, cho tôi phát biểu đôi câu đã nhé.
내 꿈이 기러기 아빠여Mơ ước của tôi là cho cả gia đình sang nước ngoài.
애들 뒷바라지만 하면서Để chỉ phải chu cấp cho tụi nhỏ đầy đủ
아무 신경도 안 쓰고 사는 겨rồi sống mà chẳng cần bận tâm đến ai hết.
[장열] 지금이라도 유학 보내세요Vậy anh cho tụi nó đi du học luôn đi. Tôi cũng muốn lắm, nhưng tôi không có con.
[종묵] 보내고 싶은데 애가 없어Tôi cũng muốn lắm, nhưng tôi không có con.
그럼 지금이라도 하나 낳으시든가Vậy thì bây giờ làm một đứa là được.
낳고 싶은데 마누라도 없어Nhưng tôi cũng không có vợ.
[장열] 아…
이혼하셨어요?Anh ly hôn rồi sao?
[덕희] 총각이십니다Anh ấy là trai tân đấy.
[장열] 응? 아이, 왜 결혼을 안 하셨대?Hả? Sao anh vẫn chưa kết hôn?
첫사랑을 독한 년을 만났대요Nghe nói mối tình đầu của anh ấy ác lắm.
[종묵] 그러니께 내가 결혼할 때꺼정Ý tôi là, từ giờ tới khi tôi kết hôn, mấy người làm ơn đừng có gây rắc rối.
제발 사고 좀 치지 말어, 응?từ giờ tới khi tôi kết hôn, mấy người làm ơn đừng có gây rắc rối.
- 부탁혀 - [장열] 음Nhờ cậu cả đấy.
[종묵] 자, 짠 혀Nào, cạn ly đi.
[종묵] 아이, 치워 나 면접 가야 되는디Thôi, dẹp đi. Tôi còn đi phỏng vấn nữa. Thằng quỷ, bạn cậu sắp kết hôn mà không có gì để nhắn nhủ sao?
[남자] 야, 인마 친구 결혼하는디 남는 게 뭐여?Thằng quỷ, bạn cậu sắp kết hôn mà không có gì để nhắn nhủ sao?
아, 다른 애들 것도 다 따 놨단 말이여Tôi đã quay hết cho những người khác rồi.
- [차분한 음악] - 너도 그냥 한마디 햐, 응, 혀 봐Cậu cũng nói một câu đi, mau lên.
자, 가자Nào, quay nhé.
아이, 정말, 진짜, 쯧Trời ạ, phiền chết đi được.
[헛기침]
[감성적인 음악]Gyeong Taek à.
- 경택아 - [훌쩍이는 소리]Gyeong Taek à.
니가 어디 있든 내가 그…Dù cậu ở đâu đi nữa,
[영상 속 종묵] 너 있는 곳에 응원이…tôi sẽ luôn…
[울컥하며] 닿게 할게ủng hộ cậu.
아휴, 그리고 저기Với lại, tuy có hơi muộn, nhưng tôi muốn nhắn nhủ tới cô dâu.
늦었지만, 신부님Với lại, tuy có hơi muộn, nhưng tôi muốn nhắn nhủ tới cô dâu.
결혼 축하드립니다Chúc mừng hôn lễ của em.
[울음]Anh Jong Muk! Em xin lỗi!
오빠!Anh Jong Muk! Em xin lỗi!
오빠, 미안해Anh Jong Muk! Em xin lỗi!
[울리는 울음소리]
아, 팔아Đau tay quá. Chao ôi, Ye Bun của dì, cháu vất vả nhiều rồi.
[현옥] 아유! 우리 예분이 고생 많았다Chao ôi, Ye Bun của dì, cháu vất vả nhiều rồi.
이모가 뭐 해 줄까?Muốn dì làm gì cho cháu không?
우리 물회 먹을까?Mình ăn canh gỏi cá nhé?
아직 물회까지는 못 해 봤는데Dì chưa thử nấu món đó bao giờ.
[예분] 씨…Dì chưa thử nấu món đó bao giờ.
- 아, 안녕하세요 - [현옥] 아유, 예, 안녕하세요Chào chú. Vâng, chào anh.
아니, 저, 끝난 거예유?Bệnh viện mình nghỉ rồi sao?
[현옥] 아니요, 아니요 아직 안 끝났어요Dạ chưa, chúng tôi chưa nghỉ.
무슨 일이신데요?Anh đến có việc gì vậy ạ?
우리 집 소한테 좀 문제가 생긴 거 같아서유Hình như bò nhà tôi có chút vấn đề.
[광식] 선상님이 한번 가 주셔서 봐 주시면 좋을 거 같은디Rất mong bác sĩ có thể ghé qua kiểm tra thử giúp tôi xem sao.
예, 예, 걱정하지 마세요 지금 갈 수 있어요Vâng, anh đừng lo. Cô ấy sang ngay đây.
[현옥, 예분의 어색한 웃음]
[작게] 물회는?Canh gỏi cá thì sao?
[현옥의 웃음] 잠깐만 기다리세요Canh gỏi cá thì sao? Anh chờ chút nhé. Để cô ấy chuẩn bị rồi ra ngay.
금방 준비하고 나올게요Anh chờ chút nhé. Để cô ấy chuẩn bị rồi ra ngay.
[예분] 소 안 봐도 된다니까Cháu không cần khám cho bò nữa mà.
손님 많아졌잖아Chúng ta đông khách lắm rồi. Này, thú y cũng là làm ăn với người.
야, 동물 병원도 사람 장사야Này, thú y cũng là làm ăn với người. Đang phất mà tự dưng lụn bại là có lý do hết đó.
잘되다 망하는 집 다 이유 있다?Đang phất mà tự dưng lụn bại là có lý do hết đó.
[못마땅한 소리] 배고픈데…Nhưng mà cháu đói.
[트럭 엔진음]
[종배] 봉 원장님Ồ, Viện trưởng Bong!
안녕하세요Chào cô.
어디 가시나 봐요Chú sắp đi đâu xa ạ?
원장님 덕분에 우리 집사람이랑 애 있는 호주에 갑니다Nhờ Viện trưởng đây, tôi chuẩn bị sang Úc để thăm gia đình.
그게 뭐, 어디 제 덕분인가요Sao chuyện đó lại là nhờ tôi được?
맥아더 장군님 덕분이죠Là nhờ Tướng quân MacArthur chứ.
[예분의 힘주는 소리]
[종배] 저, 터미널 지나는 길이면Nếu tiện đường đi qua ga, có thể cho tôi quá giang xuống đó không?
나 좀 터미널에 떨궈 주면 안 돼?Nếu tiện đường đi qua ga, có thể cho tôi quá giang xuống đó không?
이, 잉, 타세유À vâng, anh lên đi.
[광식] 아이고, 오랜만에 애도 보니께 참 좋으시겠어유Chao ôi, lâu vậy rồi chưa gặp vợ con, chắc anh vui lắm nhỉ?
[종배가 웃으며] 그쵸Vâng, đúng vậy.
우리 애가Cháu nhà tôi được học nhảy K-Pop nên phấn khích lắm.
케이 팝 댄스 배울 수 있게 됐다고 좋아하더라고요Cháu nhà tôi được học nhảy K-Pop nên phấn khích lắm. Nhờ Viện trưởng Bong đây, tôi đã được làm một ông bố tốt.
봉 원장님 덕분에 아빠로서 면이 섰어요Nhờ Viện trưởng Bong đây, tôi đã được làm một ông bố tốt. Hay chú nghỉ làm thầy đồng được không?
아저씨 그냥 무당 관두시면 안 돼요?Hay chú nghỉ làm thầy đồng được không?
적성에 안 맞으시는 거 같던데Tôi thấy chú có vẻ không hợp nghề đó đâu.
[종배] 아니, 소싯적엔 제가 되게 잘 맞혔어요Thời trai trẻ, tôi phán cũng chuẩn lắm.
옥희 대학 떨어지는 것도 맞히고Tôi đoán trúng là Ok Hui trượt đại học.
그건 전교생이 다 알았고요Tôi đoán trúng là Ok Hui trượt đại học. Cả trường đều biết sẽ vậy mà.
[종배] 그, 춘식이 아들 낳는다는 것도 내가 맞혔고Tôi cũng đoán trúng là Chun Sik sinh con trai nữa.
갸 딸인데유?Cậu ta đẻ con gái mà?
[종배] 에?Hả?
아유, 큰일이네, 그거Ôi trời, lớn chuyện rồi.
[한숨]
[예분] 근데 금실이는 어디 갔어요?Cơ mà Geumsil đi đâu rồi ạ?
[광식] 아 그, 유성우 떨어지는 날에유Chắc là nó bỏ trốn hôm sao băng rơi rồi.
도망갔는지 그때부터 뵈질 않아유Chắc là nó bỏ trốn hôm sao băng rơi rồi. Tôi chẳng thấy nó đâu nữa.
아, 그래요?Vậy sao?
- [한숨] - [소 울음]
[예분] 쓰읍, 언제부터 이랬어요?Nó bị như vậy từ khi nào ạ?
[광식] 지가 못 할 짓 했슈Tôi đã làm một chuyện không nên.
야가 새끼 낳자마자 지가 다른 농장에 줬거든유?Ngay sau khi nó đẻ, tôi đã đưa con của nó cho nông trại khác.
그게 못내 섭섭하고 슬펐는지Chắc nó đau lòng và buồn bực lắm,
그때부터 계속 울더라고유, 쯧nên cứ khóc mãi từ lúc đó tới giờ.
짐승도 부모 자식 간의 정이란 게 있는 건디Động vật cũng có tình cảm giữa cha mẹ và con cái,
그걸 지가 강제로 끊어 놨으니…mà tôi lại chia rẽ mẹ con chúng.
[예분] 제가 한번 볼게요Để tôi xem thử.
[광식] 예
[소의 거친 숨소리]
[소 울음]
[예분] 아, 젖몸살 때문에 아파서 울었네요Nó khóc vì bị đau do viêm vú đấy.
사람이나 소나 젖몸살 오면 엄청 아프거든요Cả người lẫn động vật khi bị viêm vú đều rất đau đớn.
젖 풀어 주는 주사 맞으면 괜찮아질 거예요Chỉ cần tiêm một mũi giúp tiêu sữa là nó sẽ khá hơn thôi.
[광식의 옅은 웃음]
[광식] 지는 그것도 모르고유 죄지은 거 같아서 밤새…Tôi lại chẳng biết gì. Tôi thao thức cả đêm vì áy náy…
[광식의 아파하는 신음]
- [예분] 어, 괜찮으세요? - [광식] 예?- Chú không sao chứ? - Sao?
[흥미로운 음악]
[광식의 당황한 소리]
[예분] 근데 머리는 어쩌다가…Nhưng sao tóc chú lại thành ra như vậy?
숱 되게 많으셨잖아요Hồi trước tóc chú dày lắm mà.
[훌쩍이며] 싹 빠져 버렸슈Rụng hết mất tiêu rồi.
왜요?Tại sao ạ?
선상님은 유성우 맞던 날 뭐 이상한 거 없었슈?Hôm bị sao băng rơi trúng, cô bác sĩ có cảm thấy gì lạ không?
[예분] 네?Dạ?
혹시 그럼 아저씨도?- Chú cũng vậy sao? - Phải.
- [광식] 응 - [예분의 놀란 숨소리]- Chú cũng vậy sao? - Phải. Tôi không ngờ còn có người khác cũng bị giống mình.
어, 저는 저랑 같은 분이 있는 줄 몰랐어요Tôi không ngờ còn có người khác cũng bị giống mình. Tôi ấy mà, cứ chạm vào chân ai là tôi lại thấy đủ thứ.
지는유Tôi ấy mà, cứ chạm vào chân ai là tôi lại thấy đủ thứ.
[광식] 요 다리만 만졌다 하믄유 자꾸 뭔가가 보여유Tôi ấy mà, cứ chạm vào chân ai là tôi lại thấy đủ thứ.
전 엉덩이인데Còn tôi là chạm vào mông.
[신비로운 효과음]
[펑 터지는 소리]
짐승이고 사람이고유Bất kể là người hay thú, tôi mà chạm vào chân họ
다리만 만졌다 하면은 그냥 다 보여유Bất kể là người hay thú, tôi mà chạm vào chân họ là sẽ thấy mọi thứ.
[예분이 놀라며] 사람이요?là sẽ thấy mọi thứ. - Cả người sao? - Hả? Cô không thấy của người à?
응? 사람 안 보여유?- Cả người sao? - Hả? Cô không thấy của người à? Có lúc tôi thấy, có lúc lại không.
아니, 그게 저는 막 보였다 안 보였다 하긴 했는데Có lúc tôi thấy, có lúc lại không.
어, 희한하네, 보일 텐디?Kỳ lạ thật đấy. Cô phải thấy chứ nhỉ?
근데 그 머리는 어쩌다가…Nhưng sao tóc chú lại thành như vậy?
아…
[코를 훌쩍이며] 그게유Chuyện là…
[광식] 그, 사람 마음 아니께 지가 신나 가지고Từ lúc biết là mình có thể nhìn thấu tâm tư của người khác,
주책맞게 다 이렇게 만지고 다녔는디Từ lúc biết là mình có thể nhìn thấu tâm tư của người khác, tôi vui quá bèn đi khắp nơi và chạm vào mọi thứ.
아이, 어느 날 보니께 홀라당 빠져 버렸슈Rồi một ngày tôi nhận ra tóc tôi rụng sạch bách.
예?Sao? Vì điều đó mà tóc chú rụng thật sao?
아, 정말 그거 때문에 빠진 거라고요?Vì điều đó mà tóc chú rụng thật sao?
[광식] 아유 우리 아버지 알잖아유Ôi trời, cô biết bố tôi mà.
절대 유전은 아니여유Chả phải do di truyền đâu.
[놀란 숨소리]
[흥미로운 음악]
[강조되는 효과음]
[불안한 숨소리]
[강렬한 음악]
[비명]
[지친 소리]
[광식] 봉 원장님Viện trưởng Bong.
- [긴장되는 음악] - 큰 힘엔Sức mạnh càng cao, tóc rụng càng nhiều.
큰 탈모가 따라유tóc rụng càng nhiều.
- 큰 탈모가 따라유 - [메아리치는 말소리]…tóc rụng càng nhiều.
[익살스러운 음악]TẠM THỜI ĐÓNG CỬA
미쳤어Cháu điên à?
[현옥] 아, 잘 나가다가 휴업을 왜 하는데?Đang làm ăn được vậy sao lại đóng cửa? Dì đúng là chẳng biết gì cả.
[예분] 아무것도 모르면서 왜 그래, 이모는?Dì đúng là chẳng biết gì cả.
[현옥] 에?
안 돼Không được.
[예분의 한숨] 진짜- Thiệt tình. - Coi kìa!
- [현옥] 아이… - [예분의 답답한 숨소리]- Thiệt tình. - Coi kìa!
그럴 사정이 있다니까?Cháu có lý do riêng.
[현옥] 무슨 사정?Lý do gì?
꼴랑 그거 며칠 벌었다고 가겟세가 나와?Mới kiếm tiền được mấy ngày, nào đã đủ đóng tiền thuê cửa hàng.
우리 밀린 전기세 내려면 아직 한참 더 벌어야 돼Chúng ta còn phải kiếm gấp bội mới đủ trả tiền điện còn thiếu.
그리고 벌 때 바짝 벌어서Với lại, cháu phải kiếm thật nhiều tiền
너 시집도 가야 될 거 아니야!để còn đi lấy chồng nữa chứ!
시집을 못 가게 생겼다고, 지금!Cháu sắp không lấy được chồng nữa đây này!
왜 뜨신밥 먹고 신소리인데?Sao cháu lại ăn nói hàm hồ thế?
이모는 내가 돈으로 보여?Dì nhìn cháu chỉ nghĩ đến tiền thôi à?
돈보다 더 중요한 게 있다고Có những thứ còn quan trọng hơn tiền.
그렇지Thì cũng đúng.
[부스럭거리는 소리]
[새 지저귀는 소리]BỆNH VIỆN THÚ Y BONG
[예분의 놀란 숨소리]
[예분의 탄식]
[문 닫히는 소리]Đằng nào cũng đóng cửa bệnh viện. Cứ ngủ thêm đi.
[현옥] 아니 병원 문도 안 여는데 더 자지Đằng nào cũng đóng cửa bệnh viện. Cứ ngủ thêm đi.
왜 이렇게 일찍 일어났어?Sao cháu dậy sớm thế?
비꼬는 거야 뭐, 생각해 주는 거야?Dì đang mỉa mai hay quan tâm cháu vậy?
이모가 조카 앞세워서 너무 돈돈돈 그랬지?Dì đã hơi quá khi suốt ngày nhắc đến tiền trước mặt cháu nhỉ?
[현옥] 너 쉬고 싶을 때까지 쉬어Cháu cứ nghỉ ngơi đến khi nào cháu muốn đi.
이모Dì.
괜찮아?Dì không sao chứ?
[현옥] 응Ừ.
아, 그리고 너 물회 먹고 싶다 그랬지?Cháu bảo muốn ăn canh gỏi cá nhỉ?
우리 오늘 물회 먹으러 가자- Hôm nay mình đi ăn món đó nhé. - Thật chứ?
- 진짜? - [현옥] 응- Hôm nay mình đi ăn món đó nhé. - Thật chứ? - Ừ, mau thay đồ đi rồi ra nhé. - Vâng.
- 얼른 옷 갈아입고 나와 - [예분] 어- Ừ, mau thay đồ đi rồi ra nhé. - Vâng.
- [현옥] 맛집 - [예분] 맛있겠다, 그럼- Chắc sẽ ngon lắm. - Chắc chắn rồi.
근데 이모, 예약 안 해도 돼?- Nhưng không cần đặt bàn hả dì? - Dì đặt rồi.
- [현옥] 해 놨지, 차도 보내 준대 - [예분의 탄성]- Nhưng không cần đặt bàn hả dì? - Dì đặt rồi. - Họ còn cho xe đón mình nữa. - Có cả xe đón á?
- 차까지? 엄청 좋네 [웃음] - [현옥] 응- Họ còn cho xe đón mình nữa. - Có cả xe đón á? Xịn quá vậy?
[현옥] 왔다 [들뜬 탄성]Đến rồi kìa. - Xe kia hả? - Ừ.
- [예분] 저거야? 아! - [현옥] 응- Xe kia hả? - Ừ.
[예분] 많이 먹어야지, 맛있겠다Cháu sẽ ăn đầy bụng luôn. Chắc ngon lắm đây.
[현옥, 예분의 웃음]
- 안녕하세요, 감사합니다 - [현옥] 예- Xin chào. - Xin chào. - Xin chào. - Cảm ơn anh.
[예분] 저기 우리 이모 아직 안 탔어요Ơ kìa, dì tôi chưa lên xe.
- [긴장되는 음악] - 뭐예요, 아저씨, 왜 이래요?Gì vậy? Này anh, anh làm gì thế? - Kìa, dì ơi, sao thế này? - Xin chào.
- 저기, 이모… - [현옥] 네, 네, 아유- Kìa, dì ơi, sao thế này? - Xin chào.
[예분] 이모, 이모, 이모!Dì ơi! Cái gì…
- 어, 저기, 잠깐만… - [현옥] 싸게 해 드리는 거예요Dì ơi! Cái gì… - Tôi để rẻ cho anh đó. - Bỏ tôi ra.
- [예분] 저기… - [흥얼거린다]Kìa, dì ấy làm gì thế?
뭐 하는 거야? 아, 잠깐만, 잠깐만Kìa, dì ấy làm gì thế? Khoan đã, chờ chút.
- 원장님, 잘 다녀오세요 - [예분] 이모, 이모- Viện trưởng, chúc đi vui vẻ. - Dì, khoan đã!
- [현옥이 쪽 뽀뽀한다] - 아, 이모, 이모!Ôi, dì ơi!
- [예분] 이모! - [울려 퍼지는 효과음]Dì ơi!
[갈매기 울음]
[어두운 음악]
[남자] 점심 안 드셨죠?Cô chưa ăn trưa đúng không?
마침 식사 시간이니 가시죠Đến giờ ăn trưa rồi. Đi theo tôi.
[예분] 점, 점심이요?Ăn trưa sao?
제가 소화 기관 쪽이 안 좋아서 위가 엉망인데Tôi có vấn đề về tiêu hóa, giờ bụng tôi yếu lắm.
저 신장도 엉망이고 노안이 와서 막 눈도 침침하고Thận tôi cũng hỏng rồi, mắt thì mờ tịt.
쓸 만한 장기가 없을 건데…Nội tạng của tôi chẳng còn thứ gì dùng được đâu.
아, 저기…Làm sao đây?
[흥미로운 음악]
[꼴깍 삼키는 소리]
드세요Cô ăn đi.
- [발랄한 음악] - [문 닫히는 소리]Vậy…
그럼Vậy…
성의를 생각해서Tôi sẽ nể thành ý của anh…
맛만 좀 볼까요?và nếm thử một chút nhé?
[경쾌한 음악]
[예분] 음
[탄성]
- [문 닫히는 소리] - [예분] 어?
염종혁?Yeom Jong Hyeok?
[놀란 소리]
너 종혁이 맞지?Cậu là Jong Hyeok, đúng không?
[종혁] 선배Tiền bối?
맞지? 10학번 염종혁Là Yeom Jong Hyeok của khóa 10 đúng không?
네, 선배Vâng, thưa tiền bối.
와… [웃음]
[예분] 넌 학과 때랑 하나도…Trông cậu vẫn giống hệt hồi còn đi học.
[작게] 안 변했다Trông cậu vẫn giống hệt hồi còn đi học. Lúc đó nhìn cậu cũng như em bé.
그때도 애기 같더니 [웃음]Lúc đó nhìn cậu cũng như em bé.
[종혁] 기억하시네요Ra là chị còn nhớ ạ?
[예분] 음, 그럼 바로 내리 후배인데 기억하지Tất nhiên rồi. Cậu kém chị một khóa thôi mà.
[종혁] 고맙네요, 기억해 주셔서Cảm ơn chị vì vẫn nhớ đến em.
[예분] 근데 너 서울에서 병원 차린다고 하지 않았나?Nhưng lúc đó cậu nói sẽ mở bệnh viện ở Seoul mà?
[종혁] 그냥 아는 형 병원에 있어요Em chỉ đang làm việc ở bệnh viện của một anh người quen thôi.
[예분] 응
[종혁] 선배는요?Còn tiền bối?
할아버지 병원 물려받는다고 하셨던 거 같은데Chị nói sẽ tiếp quản bệnh viện của ông chị mà?
[예분] 아, 뭐Ừ, chị tiếp quản rồi.
[작게] 물려받긴 했는데Ừ, chị tiếp quản rồi.
좀 어렵네Nhưng hơi khó nhằn.
[예분의 어색한 웃음]
[종혁] 그러셨구나Ra vậy.
근데 여기서 뭐 하는 거야?Mà này, cậu đang làm gì ở đây vậy?
[예분] 여기 이 사람들은 왜 이렇게 안 먹어?Sao những người này ăn ít vậy?
[종혁] 선배Tiền bối, chị không biết đây là đâu mà vẫn đến sao?
여기 어딘지 모르고 오셨어요?chị không biết đây là đâu mà vẫn đến sao?
그게요…Chuyện là…
- [문소리] - [남자] 아이고Chuyện là…
워띠유? 맛있쥬? [웃음]Đồ ăn thế nào? Ngon chứ?
이 광어는 말이유 이게 수입산이라는 게 없슈Cá bơn ở đây không phải hàng nhập khẩu đâu. Tất cả đều là hàng nội địa đấy.
오로지 국내산이다, 이 말이쥬Tất cả đều là hàng nội địa đấy.
여그 광어는 사람보다 잘 먹고 산다니께Tụi nó còn được ăn ngon hơn cả người ấy chứ.
면역 증강제에 비타민 C 종합 영양제까지Thuốc tăng cường miễn dịch, vitamin C, vitamin tổng hợp, đủ thứ trên đời.
뭐, 두루두루 [웃음]Thuốc tăng cường miễn dịch, vitamin C, vitamin tổng hợp, đủ thứ trên đời.
그, 맛있게들 잡숫고Cô cậu cứ ăn uống thỏa thích.
다 잡수시면 저짝으로들 와유, 잉?Khi nào ăn xong thì qua bên kia gặp tôi nhé.
[남자의 웃음]Vâng.
[문 여닫히는 소리]
이게 다 광어들이에요?Tất cả đều là cá bơn sao?
[남자] 오늘 오신 선상님도Bác sĩ mới đến hôm nay cũng chỉ cần tiêm vắc-xin cho lũ cá nhà tôi là được.
우리 애기들한티 백신 주사 잘 놔 주면 되는디유Bác sĩ mới đến hôm nay cũng chỉ cần tiêm vắc-xin cho lũ cá nhà tôi là được.
한 400에서 500g 나가는 광어한티만Cô chỉ cần tiêm cho những con nặng từ 400 đến 500 gam thôi.
- 주사 놔 주면 되는 기유 - [익살스러운 음악]Cô chỉ cần tiêm cho những con nặng từ 400 đến 500 gam thôi. Đơn giản ấy mà.
별거 없슈 [웃음]Đơn giản ấy mà.
백신?Vắc-xin?
광어도 주사를 맞나?Cá bơn cũng cần tiêm sao?
[관리사] 광어 잘 걸리는 병들 있잖아요Cá bơn cũng dễ mắc nhiều bệnh mà.
뭐, 연쇄 구균이랑 에드워드, 비브리오Nhiễm liên cầu khuẩn, bệnh đốm trắng, hoặc vi khuẩn Vibrio.
하여간 박테리얼 디지즈들이요Tóm lại là các bệnh liên quan đến vi khuẩn.
박테리얼 디지즈 백신Vắc-xin phòng bệnh liên quan đến vi khuẩn.
[예분] 아, 차가워!Ôi, lạnh quá!
[예분의 어색한 웃음]
너무 오래됐나 봐Chắc do lâu rồi chị không làm.
근데 이게 다 몇 마리야?Nhưng ở đây có bao nhiêu con?
[종혁] 한…Chắc là…
만 마리쯤 된댔나?cỡ 10.000 con thì phải?
[놀란 숨소리] 만 마리?Tận 10.000 con?
만 마리 만지면 머리 다 빠지겠는데?Giờ mà chạm vào 10.000 con chắc mình sẽ hói luôn mất.
[예분] 종혁아Jong Hyeok à.
광어는 엉덩이가 어디니?Mông của cá bơn ở đâu nhỉ?
엉덩이는 왜요?Mông á? Sao vậy chị?
내가 지금 엉덩이를 만지면 안 되거든Giờ chị không thể chạm vào bất cứ cái mông nào.
[종혁] 자, 봐요Chị nhìn nhé.
복강이 이쪽이니까 등은 이쪽Bụng của nó ở bên này, nên đây sẽ là lưng.
그러면은 엉덩이는 한 이쯤?Vậy mông sẽ là khoảng này?
[예분의 놀란 소리]Ôi, lạnh quá.
- [예분] 아, 차가워 - [종혁이 살짝 웃는다]Ôi, lạnh quá.
[예분의 비명]
[예분이 울먹인다]
[보글보글 끓는 소리]
[구슬픈 음악]
또 광어네Lại là cá bơn nữa này.
[종혁의 한숨]
[보글보글 끓는 소리]
또 광어네Lại là cá bơn.
[문 여닫히는 소리]
[예분] 우럭은 없나요?Ở đây không có cá rô ạ?
[종묵] 예Vâng.
예?Sao cơ?
예, 예Vâng. Thế nhé.
[수화기 놓는 소리]
- 너지? - [장열] 뭐가요?- Là cậu đúng không? - Tôi làm gì?
[종묵] 아, 지금 어느 놈이 무진시를 돌아다니면서Người ta tố giác tên điên nào đi khắp xóm nếm thử đủ loại bột màu trắng đó.
흰 가루만 집어 먹고 다닌다고 신고가 들어왔어, 인마Người ta tố giác tên điên nào đi khắp xóm nếm thử đủ loại bột màu trắng đó.
저 아닙니다Không phải tôi.
에?
[종묵] 너 하나마트 창고에서도 하얀 가루 집어 먹었다며?Thấy bảo cậu còn ăn cả bột trắng bên kho của Siêu thị Hana à?
그거 쥐약이랴, 인마Thuốc chuột đó, thằng này.
[헛구역질]
- [장열의 힘겨운 숨소리] - [덕희] 아니, 선배님, 대체Tiền bối này. Tôi có thể hỏi
왜, 왜 그러고 다니시는지 좀 여쭤봐도 될까요?là rốt cuộc tại sao anh cứ hành động như vậy không?
우리나라 제일가는 마약상이 있었는데Trùm buôn ma túy khét tiếng nhất nước ta được phát hiện lần cuối ở đây đó.
여기 어디서 행적이 끊겼단다Trùm buôn ma túy khét tiếng nhất nước ta được phát hiện lần cuối ở đây đó.
[장열] 그게 무슨 소리겠냐?Vậy có nghĩa là gì nào?
여기 근처 어딘가 숨어서 마약을 만들고 있단 소리겠지Nghĩa là hắn đang trốn ở đâu đó quanh đây và sản xuất ma túy đấy.
[덕희] 그게 어딘데요?Hắn đang ở đâu cơ ạ?
알면 내가 쥐약을 먹었겠냐?Tôi mà biết thì cần gì ăn thuốc chuột?
[덕희] 아…
[쓰읍 들이켜는 소리]Với quy mô của hắn, chắc sẽ phân phối đi khắp cả nước.
그놈 규모로 봐선 전국 대상인데Với quy mô của hắn, chắc sẽ phân phối đi khắp cả nước.
[장열] 공급 루트를 모르겠어Hắn cung cấp qua đường nào nhỉ? Qua các đơn vị vận chuyển chăng? Chỗ nào họ cũng giao mà.
[덕희] 택배 같은 거 아닐까요? 예? 그거 전국으로 가잖아요Qua các đơn vị vận chuyển chăng? Chỗ nào họ cũng giao mà.
물량이 많아서 택배는 위험하지Khối lượng nhiều mà gửi như vậy thì nguy hiểm lắm.
다른 방법이 있을 거야Chắc phải có cách khác.
근데 이 동네는 횟집이 많지도 않은데Cơ mà khu này có nhiều quán gỏi lắm đâu,
뭐 이렇게 수조 차가 많이 다니냐?sao nhiều xe bồn qua lại thế?
[덕희] 요 앞의 섬에 광어 양식장 있거든요Có một trại cá bơn ở bên đảo trước mặt.
광어 양식장?Trại cá bơn à?
[덕희] 응, 이게 전국 팔도로 배달이 되니까는Vâng, cá bơn được phân phối đi khắp nơi trên toàn quốc,
배달차들이 주구장창 댕겨요, 예nên lúc nào xe vận chuyển cũng xếp hàng dài vậy đó.
[장열] 따라와Đi theo tôi.
어디…Đi đâu…
아니, 왜 얘길 안 해 줘? 아…Sao anh ấy chả chịu nói gì vậy?
[풀벌레 울음]
[흥미로운 음악]
[덕희의 놀란 소리]
근데 여기 맞을까요?Mà có đúng là nơi này không? Có khác gì trại cá bơn bình thường đâu.
[덕희] 그냥 광어 양식장 같은데Có khác gì trại cá bơn bình thường đâu. Cậu biết ổ điều chế thuốc quan trọng nhất điều gì không?
[장열] 너 약국에서 가장 필요한 게 뭔 줄 알아?Cậu biết ổ điều chế thuốc quan trọng nhất điều gì không? - Là gì ạ? - Hệ thống vận chuyển và quạt thông gió.
[덕희] 뭔데요?- Là gì ạ? - Hệ thống vận chuyển và quạt thông gió.
배달이랑 환풍기야- Là gì ạ? - Hệ thống vận chuyển và quạt thông gió.
환풍기요?- Quạt thông gió? - Điều chế ma túy sẽ tỏa ra mùi rất ghê.
마약 제조할 때 악취가 심하게 나거든- Quạt thông gió? - Điều chế ma túy sẽ tỏa ra mùi rất ghê.
식초 썩는 냄새Như mùi giấm hỏng ấy. Chúng cần quạt thông gió để loại bỏ mùi hôi đó.
[장열] 그걸 빼내려면 환풍기가 필수야Chúng cần quạt thông gió để loại bỏ mùi hôi đó.
- [툭 치는 소리] - 봐 봐Nhìn xem, ở đây nhiều quạt thông gió. Mùi cá tanh có thể át mùi thuốc nữa.
여기 환풍기도 많지 비린내에 악취도 가려지지Nhìn xem, ở đây nhiều quạt thông gió. Mùi cá tanh có thể át mùi thuốc nữa.
[덕희] 오, 그러게요Đúng thật nhỉ?
딱이네요Quá hợp luôn.
[덕희의 탄성]
[통화 연결음]
[예분] 아, 이모, 나 죽을 거 같아Dì ơi, cháu mệt chết mất.
[현옥] 어, 물회는 실컷 먹었니?Cháu ăn canh gỏi cá đã đời chưa?
[예분] 나 광어만 봐도 토할 거 같아Giờ nhìn cá bơn cũng buồn nôn.
이제 공기도 비려, 나 못 하겠어Mà ngửi đâu cũng thấy tanh, cháu chịu thôi.
이모, 나 좀 여기서 빼 줘Dì, cứu cháu ra khỏi đây đi.
[현옥] 으응Dì nhận trước tiền công của cháu, mà cũng tiêu hết rồi.
니 일당 미리 땡겨 받았고 그거 이미 다 썼어Dì nhận trước tiền công của cháu, mà cũng tiêu hết rồi.
[분한 숨소리]Cháu sẽ tìm mọi cách để thoát khỏi đây.
어떻게든 나갈 거야Cháu sẽ tìm mọi cách để thoát khỏi đây.
여기서 나가기만 해 봐, 진짜Cháu mà ra được thì dì đừng trách.
그래, 잘 나옵서Được, cố gắng lên nhé.
[현옥] 썰물 때 헤엄쳐서 나오라게 물때 잘 맞춰서Cháu thử đợi thủy triều xuống rồi bơi vào bờ đi, cưỡi sóng mà về. Dì, dì ơi.
[예분] 이모, 이모Dì, dì ơi.
여보세요, 여보세요Alô?
아이씨
[의미심장한 음악]
[강조되는 효과음]
[강조되는 효과음]ÔXY
[예분] 여기서 죽나 나가서 죽나Có chết cũng phải thoát khỏi đây.
[흥미로운 음악]
- [남자] 어디 가유? - [긴장되는 효과음]Cô đi đâu thế?
[예분의 당황한 소리]
산책 좀 하려고요Tôi đang định đi dạo.
그러고유?Trong bộ dạng đó?
[예분] 산책 좀 하다가Tôi định đi dạo,
광어나 몇 마리 잡아 오려고요rồi bắt mấy con cá bơn về.
이게 자연산이랑 양식이랑 얼마나 다른가Tôi muốn biết cá bơn tự nhiên với cá bơn nuôi khác nhau ra sao.
제가 워낙 지적 호기심이 남달라서Cũng tại tôi vốn tính tò mò hơn người.
아, 그려유?Là vậy sao?
[남자] 근디 이렇게 하고 가믄 죽을 건디?Nhưng cô ra ngoài kiểu đó là chết đấy.
- 네? - [남자] 그거 용접 탱크유- Dạ? - Bình ôxy đó dùng để hàn.
가만Khoan đã.
같은 산소라 괜찮을라나?Dù gì cũng là ôxy, chắc không sao đâu.
가유, 내 요 앞에까지 데려다줄게Đi thôi. Tôi đưa cô ra phía trước.
- [예분] 어, 아니요 - [발랄한 음악]Dạ thôi.
제 지적 호기심을 자제해 볼게요Tôi sẽ thử tiết chế sự tò mò của mình.
[휴대전화 진동음]
- 어 - [의미심장한 음악]Ừ.
지금 나가Họ đang ra đó.
[덕희의 당황한 소리]
- [카메라 셔터음] - 빙고Bắt được rồi.
[덕희] 덮, 덮칠까요?Mình xông vào không anh?
[장열] 아니야, 우리 둘로는 안 돼Đừng, chỉ hai chúng ta thì không được.
[덕희] 예Vâng.
[흥미진진한 음악]
[종묵의 기침]
아이, 꼭두새벽부터 반장을 오라 가라여, 응?Ai cho cậu sáng sớm ngày ra đã bắt đội trưởng đi làm vậy hả?
[종묵] 이럴 거면 니가 반장 하든가Sao cậu không làm đội trưởng luôn đi?
만약 아니면 어쩔 거여?- Nếu sai thì cậu tính sao? - Nếu tôi đúng thì sao?
만약 진짜면요?- Nếu sai thì cậu tính sao? - Nếu tôi đúng thì sao?
그니께 왔잖여Vậy nên tôi mới đến rồi đây.
[종묵] 하여튼 내가 그냥 너 때문에 그냥Chỉ vì cậu mà tôi… Sao tôi chóng mặt thế nhỉ?
왜 이렇게 어질어질하냐 아유, 어지러워Sao tôi chóng mặt thế nhỉ?
[미란] 멀미약을 그렇게 붙였는데 당연히 어지럽죠Dán từng đó cao chống say thì lại chả chóng mặt.
[흥미롭고 긴장감 있는 음악]
[장열] 실탄 챙겨Mang theo đạn thật đi. Nguy hiểm thì cứ bắn.
위협하면 바로 쏴Mang theo đạn thật đi. Nguy hiểm thì cứ bắn.
안 디야, 안 디야, 실탄은 안 디야Không được, không được dùng đạn thật.
일 커져Chỉ rắc rối thêm thôi.
[미란] 지원 올 때까지 기다릴까요?Nên đợi chi viện không?
[장열] 때 놓치면 끝입니다Lỡ thời điểm là tiêu đấy.
[종묵] 아휴
야, 기달려Này, chờ chút đã.
- [덕희] 꼼짝 마! - [사람들의 당황한 소리]Đứng yên!
[미란] 쓸데없는 생각 하지 마Đừng giở trò vô ích.
- [덕희] 벽으로 붙어! 빨리 붙어! - [미란] 일로 와- Đứng sát vào tường! - Lại đây. Đứng vào đây mau!
[남자] 왜 그래유?Có chuyện gì vậy?
[익살스러운 음악]
[찰박거리는 물소리]
[달려오는 발소리]
뭐야?Gì đây?
[긴장되는 효과음]
이런 약쟁이 새끼가, 이씨Cái thứ nghiện ngập này!
- [예분] 네? - [달려오는 발소리]Sao?
- [리드미컬한 음악] - [예분의 비명]
- [쿵 소리] - [예분의 거친 숨소리]
[장열] 변태, 또 너냐?Biến thái. Lại là cô à?
[예분의 지친 소리]
[무전기 신호음]
[놀란 소리]
- [사이렌 소리] - [후루룩거리는 소리]
[기침 소리]
[다가오는 발소리]
[장열의 한숨]Này.
Này.
[장열] 얘 설렁탕 누가 시켜 줬냐?Ai đặt súp xương bò cho cô ta vậy?
[덕희] 아이, 그 광어만 먹어 가지고Cô ấy nói mấy ngày liền chỉ ăn cá bơn, ngấy tận cổ rồi.
느끼하다고 해 가지고요, 제가…Cô ấy nói mấy ngày liền chỉ ăn cá bơn, ngấy tận cổ rồi.
야, 변태Này, biến thái.
[장열] 너 여기 뭐, 놀러 오냐?Cô đến đây chơi đấy à?
두세 번 와 보니까 아주 마음이 편하지?Tự nhiên như ở nhà rồi đấy à?
[장열의 한숨]
[종묵] 아직도 정리 안 된 겨?Cậu vẫn chưa giải quyết xong à?
[남자] 형님, 이게 뭐유?Anh Jong Muk, chuyện này là sao?
형님까지 이러면 안 되는 거 아니유?Người khác thì không biết, mà sao anh nỡ làm vậy?
[종묵] 그니께 나도 마음이 시끄러워Bởi mới nói, tôi cũng phiền lòng lắm.
근데 여기 문 형사가 봤다잖여Nhưng Thanh tra Moon đây nói là cậu ấy nhìn thấy. Vậy chính xác thì cậu ấy đã thấy cái gì?
[남자] 그러니까 그 당최 그, 뭘 봤다는 겨?Vậy chính xác thì cậu ấy đã thấy cái gì?
아, 그니께 저, 어느 놈이 밤에Cậu ấy thấy người ở nông trại cậu đêm hôm đi gặp kẻ nào đó,
그, 만나 가지고 가방 열고 맛보고Cậu ấy thấy người ở nông trại cậu đêm hôm đi gặp kẻ nào đó, mở túi ra, nếm thử cái gì đó.
- 씹고 뜯고 즐기고 - [북소리 효과음]Nhai, xé rồi tận hưởng dữ lắm. Nghe là hiểu rồi còn gì.
그럼 답 나온 거 아니여?Nhai, xé rồi tận hưởng dữ lắm. Nghe là hiểu rồi còn gì.
[남자] 그러니까 그게 그, 뭐냐고유!Thế nên tôi mới hỏi hắn nếm cái gì!
[쿵 소리]Thế nên tôi mới hỏi hắn nếm cái gì!
[종묵] 아유
이래도 자꾸 거짓말할래?Chú vẫn định nói dối tiếp sao?
[웃음]
[남자] 이게…Đây là thức ăn cho cá!
이거, 이거 사료유, 광어 사료!Đây là thức ăn cho cá! Thức ăn cho cá bơn ấy!
사료?Thức ăn cho cá?
- [남자] 아! - 어디서 약을 팔아, 인마Đừng giả vờ ngốc nữa, thằng quỷ. Ngồi xuống đi.
앉아, 앉아Đừng giả vờ ngốc nữa, thằng quỷ. Ngồi xuống đi.
[남자] 아이씨…
아휴, 나 진짜 환장하겄네Trời ạ, phát điên mất thôi. Đã bảo đây chỉ là thức ăn cho cá bơn thôi mà!
아, 이거 진짜 광어 사료라니까유Đã bảo đây chỉ là thức ăn cho cá bơn thôi mà!
광어도유 취향이 있고 입맛이 있는 기유Cá bơn cũng có khẩu vị và sở thích riêng mà.
광어가 잘 먹는 사료를 믹여야 될 거 아니유?Tôi phải cho chúng ăn món gì chúng thích chứ.
아나, 진짜 환장…Ôi, bực bội muốn chết.
[한숨]
아, 뭐, 그짝으로는 뭐 빠삭한 거 같은디Cậu có vẻ am hiểu về mấy thứ này,
이거 먹어 보면 될 거 아니유vậy sao cậu không ăn thử đi? Xem đó là thức ăn cho cá hay ma túy.
사료인지 마약인지!vậy sao cậu không ăn thử đi? Xem đó là thức ăn cho cá hay ma túy.
[장열의 어이없는 웃음]
[장열] 예, 그래요Vâng, được thôi.
아이고
먹어 봅시다, 예Để xem nào.
[헛웃음]
[장열의 쩝쩝거리는 소리]
[종묵] 아주 잇몸 닳겄네 닳겄어, 어Cứ đà này rồi lợi cậu sẽ mòn hết cho xem.
저기, 나는 저, 동상 믿어Này. Riêng tôi thì vẫn tin cậu nhé, cậu em.
[남자] 아이고, 됐슈! 버스 갔슈!Riêng tôi thì vẫn tin cậu nhé, cậu em. Anh thôi đi! Xe buýt rời bến rồi!
아이, 버스가 왜 버스여?Coi kìa. Người ta gọi nó là xe buýt vì nó sẽ luôn quay lại mà.
다시 오니께 버스 아니여? 응?Coi kìa. Người ta gọi nó là xe buýt vì nó sẽ luôn quay lại mà.
풀어 드려, 인마- Thả cậu ấy ra đi. - Không được.
안 됩니다- Thả cậu ấy ra đi. - Không được.
[장열] 여기 있는 사람들 싹 다 조사하기 전까진Không một ai ở đây được thả ra cho đến khi điều tra xong.
풀어 주는 일 없습니다Không một ai ở đây được thả ra cho đến khi điều tra xong.
배 형사, 나 형사 여기 있는 사람들 체모 수집해Thanh tra Bae, Thanh tra Na, lấy mẫu tóc đi.
- [강조되는 효과음] - [덕희] 예- Vâng. - Vâng.
- [익살스러운 음악] - 저, 머리 좀 뽑겠습니다Xin phép nhổ tóc của mọi người nhé.
[미란] 봉 원장님Viện trưởng Bong.
머리 좀 뽑겠습니다Cho tôi nhổ mấy sợi.
[예분] 아, 안 돼요 아이, 싫어, 안 돼요, 어!Không được. Không được đâu!
[장열] 왜? 뭐 나올 거 같아?Sao? Cô sợ sẽ ra dương tính à?
[예분] 오지 마, 어? 저리 가, 씨Đừng có đến đây! Tránh xa tôi ra!
[힘주는 소리] 다 가만 안 둬, 씨Tôi sẽ không tha cho các người.
- [예분의 위협하는 소리] - [장열] 뽑아Nhổ đi!
- [예분의 겁주는 소리] - [미란] 어머, 어?
- 아니, 진짜… - [예분] 오, 씨, 저리 가!- Chỉ cần… - Tránh xa tôi ra!
경찰서 잘 돌아간다, 잘 돌아가Vậy là giống cái sở cảnh sát dữ chưa?
- [문소리] - [옥희] 이모, 이모!Dì ơi!
봉예분 또 경찰서 잡혀 들어갔대Ye Bun lại bị bế lên sở rồi.
- 또? - [옥희] 어- Lại nữa? - Dạ.
너 립스틱 있니?Cháu có son không?
- 립스틱? - [현옥] 응- Son ạ? - Ừ.
[옥희] 응
[현옥] 아이…
어, 나 웜톤이라 이거 바르면 얼굴 둥둥 떠Da dì tông ấm, đánh màu này không hợp.
코랄은 없니?Cháu có màu san hô không?
다 뽑았으니까 이제 보내 줘요Nhổ tóc xong rồi thì cho tôi về đi.
검사 결과 나올 때까지 절대로 안 돼Đừng hòng, phải chờ kết quả xét nghiệm đã.
[예분] 씨…
- [멀어지는 발소리] - [종혁의 한숨]
아휴, 이게 뭔 고생이라니Sao chúng ta phải khổ vậy?
뭐, 괜찮겠죠Chắc sẽ ổn thôi chị ạ.
[종혁의 하품]Tiền bối.
[종혁] 선배Tiền bối.
저 눈 좀만 붙일게요Em xin phép chợp mắt chút nhé.
[예분] 응
어, 저기, 덕희야Này, Deok Hee à.
담요 좀 갖다줄 수 있어?Lấy chăn giúp chị được không?
[작게] 예Vâng.
- [예분] 아, 고마워 [옅은 웃음] - [덕희] 여기요- Cảm ơn nhé. - Đây chị.
- [어두운 효과음] - [여자의 울먹이는 소리]
- [의미심장한 음악] - [어두운 효과음]
[여자가 울며] 제가 잘못했어요, 네?Tôi sai rồi!
- [여자의 비명] - [종혁] 나만 보겠다 그랬잖아Cô nói chỉ yêu mình tôi mà? Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà!
나랑만 있겠다 그랬잖아, 너!Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà!
[놀란 숨소리]
선배, 왜 그래요?Tiền bối, chị sao thế?
[예분] 이, 이거 담요가 떨어져서Chăn rớt xuống, nên chị định đắp lại cho cậu.
다시 덮어 주려고Chăn rớt xuống, nên chị định đắp lại cho cậu.
아, 감사해요, 제가 덮을게요Cảm ơn chị. Để em tự đắp.
[예분] 어Ừ.
[다가오는 발소리]
[부스럭거리는 소리]
[긴장되는 효과음]
[강조되는 효과음]
[익살스러운 효과음]
[강조되는 효과음]
- 죽는다 - [날카로운 효과음]Coi chừng tôi giết cô đấy.
[풀벌레 울음]
[종묵] 아유, 당 떨어져Trời ơi, mệt chết đi được.
야, 검사 결과 언제 나온디야?Khi nào có kết quả xét nghiệm?
[덕희] 오늘은 안 나오지 싶습니다Chắc không kịp trong hôm nay đâu ạ.
- [긴장되는 효과음] - [또각또각 울리는 발소리]
- [야릇한 음악] - [종묵] 저거 뭐여?Cái gì thế kia?
[덕희] 명란젓 같은데요?Nhìn giống trứng cá minh thái muối quá.
잉? 명란젓?Hả? Trứng cá minh thái muối?
[덕희] 아, 킬바사 소시지인가?Hay là xúc xích Ba Lan?
[강조되는 효과음]
[매혹적인 효과음]
- [매혹적인 효과음] - 오빠Anh ơi.
[종묵] 넌 또 왜 온 겨?Sao cô lại đến đây nữa?
예분이 때문에 왔지Em đến vì Ye Bun thôi.
[덕희] 안녕하세요?Cháu chào dì.
- 덕희야, 자리 좀 피해 줄래? - [덕희] 예, 이모Deok Hee, cháu ra chỗ khác đi. - Vâng. - Đứng yên đó.
[종묵] 있어- Vâng. - Đứng yên đó.
니가 반장이여? 왜 애를 가라 마라 혀?Cô là đội trưởng của cậu ấy à? Sao lại bắt cậu ấy đi?
할 얘기 있으면 햐Muốn nói gì thì nói đi.
그래, 하나만 물어볼게Được rồi. Vậy em hỏi anh một câu.
[현옥] 내가 들은 얘기가 있거든?Em nghe người ta nói một chuyện.
뭐를?Chuyện gì?
오빠 결혼 안 한 거Rằng anh không kết hôn…
[한숨] 나 때문이라며?là vì em.
[툭 던지는 소리]Đứng yên nhé.
- [종묵] 가만있어이, 내가 아주 - [달그락 소리]Đứng yên nhé. Để tôi dùng súng điện xử đẹp quả trứng cá minh thái muối kia!
명란젓 아주 테이저 건으로 지져 버릴라니께Để tôi dùng súng điện xử đẹp quả trứng cá minh thái muối kia!
[덕희] 아유, 가세요, 가세요 이모님, 가세요, 가세요Để tôi dùng súng điện xử đẹp quả trứng cá minh thái muối kia! Dì, dì đi đi. Nhanh lên!
빨리 가세요 들어가세요, 들어가세요Dì, dì đi đi. Nhanh lên! Đi mau đi!
- 일로 와! 너 일로 안 와? - [덕희] 제발, 제발- Quay lại đây! - Xin anh đó! - Tôi bảo cô quay lại đây! - Thôi mà.
가세요, 가세요- Tôi bảo cô quay lại đây! - Thôi mà.
[현옥] 예분아!Ye Bun à!
- [다급한 소리] 예분아! - [예분] 이모, 아…Dì ơi! Ye Bun à!
아씨, 누가 우리 예분이 잡아넣었어, 누구야?Ai đã bắt Ye Bun nhà tôi đến đây? Ai hả!
[장열] 이번엔 또 뭐냐?Lần này lại là ai nữa đây?
이모…Dì tôi đó.
아, 왜? 뭐, 이모에 아들 손자, 며느리에Sao cô không gọi cả gia phả nhà cô đến đây, rồi cả ủy viên quốc hội của khu này đến luôn đi?
지역구 국회 의원까지 다 오라 그러지, 어?rồi cả ủy viên quốc hội của khu này đến luôn đi?
[주만] 안녕하세요Xin chào!
- 차주만 의원입니다 - [예분] 아저씨 [아파하는 신음]- Tôi là Nghị sĩ Cha Ju Man. - Chú.
아, 안녕하세요Cháu chào chú.
- [익살스러운 음악] - [장열] 안녕하십니까!Chào ngài!
[앙증맞은 효과음]
경찰대 우등 졸업 서울경찰청 광역 수사대 출신Tôi là Cảnh vĩ Moon Jang Yeol, tốt nghiệp hạng ưu Học viện Cảnh sát, từng ở Đội Đặc nhiệm Sở Seoul,
무진경찰서 강력계 경위 문장열입니다tốt nghiệp hạng ưu Học viện Cảnh sát, từng ở Đội Đặc nhiệm Sở Seoul, nay làm tại Đội Trọng án Sở Mujin.
- 처음 뵙겠습니다, 의원님 - [주만의 웃음]Rất vinh dự được gặp ngài Nghị sĩ.
그, 뭔가 오해가 있으신 모양인데Chắc là có chút hiểu lầm rồi. Cô Bong Ye Bun đây…
[주만] 우리 봉예분 양은…Chắc là có chút hiểu lầm rồi. Cô Bong Ye Bun đây…
예, 암요! 그럴 사람 아닌 거 압니다Tất nhiên rồi! Tôi biết cô ấy vô tội!
배 형사, 뭐 해? 봉예분 씨 풀어 드려!Thanh tra Bae, còn làm gì thế? Mau thả cô Bae ra đi!
- [장열] 없구나! - [날카로운 효과음]Cậu ta không ở đây!
제가 풀어 드리겠습니다Để tôi tháo còng.
- [잘그랑거리는 소리] - [발랄한 음악]
[한숨]
[주만] 자, 그럼, 수고들 하십시오Được rồi. - Tiếp tục cố gắng nhé. - Vâng.
[종묵] 예, 들어가십시오- Tiếp tục cố gắng nhé. - Vâng. Ngài về ạ.
- [장열] 예 - [주만의 웃음]
[종묵] 야, 인마, 비켜, 가시게Này, tránh ra cho người ta đi.
[멀어지는 자동차 엔진음]
[미란] 왜 저래요?Cậu ta sao vậy?
[종묵] 저거 크게 될 놈이여Rồi cậu ta sẽ làm nên chuyện cho xem.
- 나 형사 - [미란] 예- Thanh tra Na. - Vâng?
[종묵] 저놈한티 내일까지 제출하라 그랴Bảo cậu ta nộp lại trước ngày mai nhé. Nộp gì ạ?
[미란] 뭘요?Nộp gì ạ? Chuyên môn của cô ấy, bản kiểm điểm.
[종묵] 너 잘하는 거, 시말서Chuyên môn của cô ấy, bản kiểm điểm.
시말서Bản kiểm điểm…
[종혁] 감사했습니다Cảm ơn ngài ạ.
선배, 또 봐요Tiền bối, hẹn gặp chị sau. Được, gặp sau nhé.
그래, 또 보자Được, gặp sau nhé.
- [종혁] 조심히 들어가세요 - [예분] 응- Chị về cẩn thận. - Ừ.
[의미심장한 음악]
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너Cô nói chỉ yêu mình tôi mà? Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà!
- 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! - [여자의 비명]Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà!
[현옥] 아버지 주만이 오빠 왔어요!Bố ơi, anh Ju Man đến rồi!
[문소리]
[주만] 아이고Ôi trời.
아버님, 괜찮으세요?Bác, bác không sao chứ ạ?
제가 병원 다 알아봐 드렸는데Cháu đã tìm hiểu bệnh viện cho bác rồi mà.
왜 안 가고 여기 이러고 계세요?Sao bác không nhập viện mà lại ở đây?
[의환] 아, 난 괜찮으이Bác vẫn ổn mà.
바쁠 텐데 뭘 여기까지 왔어Chắc cháu bận lắm. Sao phải cất công đến đây?
[주만] 다른 것도 아니고Bác đã bị thương khi giúp cháu mà.
제 일 도와주시다 그런 건데 와 봐야죠Bác đã bị thương khi giúp cháu mà. Cháu phải đến chứ.
[의환] 집이 좀 누추하네Nhà cửa bác lộn xộn quá.
[주만] 아닙니다Không đâu ạ.
미옥이 있을 때도 제 집 같고 좋았어요Cả khi Mi Ok còn sống, cháu đã thấy ở đây gần gũi như nhà mình.
지금도 그렇습니다Giờ vẫn vậy đấy ạ.
[스위치 조작음]
- [의환의 웃음] - [현옥의 힘주는 소리]
[의환] 아, 이 사람 [웃음]
할아버지도 웃을 줄 아시네Thì ra ông cũng biết cười.
할아버지가 옛날부터 주만 오빠를 워낙 좋아했잖아Ông cháu xưa giờ vẫn luôn quý chú Ju Man mà.
알지Cháu biết chứ. Ông chỉ ghét mỗi mình cháu thôi.
나만 싫어하시잖아Cháu biết chứ. Ông chỉ ghét mỗi mình cháu thôi.
아휴
얘는 뭘 또 그렇게까지…Sao cháu cứ phải nói thế?
[의환] 현옥아 여기 술상 좀 봐 와라Hyeon Ok à, mang ít rượu ra đây đi. Vâng!
[현옥] 네!Vâng!
[마우스 조작음]CỤ ÔNG BỊ ALZHEIMER MẤT TÍCH TỐ GIÁC GIẢ VỀ NGƯỜI MẤT TÍCH
[예분의 한숨]KHÔNG CÓ KẾT QUẢ
[예분] 진짜야, 가짜야?Thứ mình thấy là thật hay giả?
사람은 도대체 모르겠네Khó mà hiểu lòng người thật đấy.
[새 지저귀는 소리]
[다가오는 발소리]
[장열] 죄송합니Tôi xin…
밤새 네 글자 썼네, 응?Thức cả đêm mà chỉ viết được hai chữ sao?
[종묵] 야, 인마Này, nhóc.
야, 인마, 문 형사!Này, Thanh tra Moon!
- [장열] 예 - [종묵] 야- Vâng? - Này.
우리 좀 조용히 살면 안 되는 겨?Chúng ta không thể yên lặng sống được à?
Được rồi.
[장열] 반장님 위해서라도 제가 빨리 서울 가겠습니다Vì Đội trưởng, tôi sẽ trở lại Seoul sớm nhất có thể.
나도 보내고 싶어, 서울Tôi cũng muốn đuổi cậu về Seoul lắm.
[장열] 그럼 좀 도와주십시오Vậy anh hãy giúp tôi đi.
어떡하면 되는데?Tôi phải giúp thế nào?
여기서 사건 해결해서 실적 쌓고 올라가야죠Tôi phải ở đây phá án thật nhiều, tăng thành tích, rồi về Seoul.
[종묵의 한숨]
[종묵] 쓰읍, 그럼 내 너 큰 거 하나 줄 테니까Vậy tôi giao vụ lớn này cho cậu, có giải quyết được không?
해결할 수 있는 겨?Vậy tôi giao vụ lớn này cho cậu, có giải quyết được không?
무조건 해결하겠습니다 무슨 사건입니까?Tôi sẽ giải quyết bằng mọi giá. Là vụ gì vậy ạ?
놀래지 말어잉Nghe rồi đừng hoảng.
살해 사건이여Là một vụ sát hại.
- [강조되는 효과음] - 네?Dạ?
- [닭 울음] - [흥미진진한 음악]
[장열] 여기네Ở đây nhỉ.
[덕희] 근데 이거는Nhưng viền kẻ theo dáng thi thể nhìn có chút kỳ lạ.
시체 보존 선 모양이 좀 이상한 거 같은데요?Nhưng viền kẻ theo dáng thi thể nhìn có chút kỳ lạ.
[장열] 너 강력반 들어온 지 얼마나 됐니?Cậu vào Đội Trọng án được bao lâu rồi?
2년 됐습니다Hai năm rồi ạ.
한참 더 배워야 되겠네Vậy còn phải học hỏi nhiều lắm.
[장열] 형사가 현장에서 제일 먼저 봐야 할 건?Thứ đầu tiên cảnh sát cần xem ở hiện trường là gì?
[덕희] 증거요? 그, 흉기나 지문, 족적Chứng cứ? Kiểu như hung khí, dấu vân tay, hoặc dấu chân?
뭐, 이런 거 아닙니까?Chứng cứ? Kiểu như hung khí, dấu vân tay, hoặc dấu chân? Không phải ạ?
[장열] 가장 먼저 봐야 하는 건Thứ đầu tiên cậu phải xem
시체야là thi thể.
시체만큼 많은 증거를 담고 있는 건 없어Thi thể mới chứa nhiều chứng cứ nhất.
[덕희] 아…
[장열] 분명 흉기는 칼이었을 거야Chắc chắn hung khí là một con dao.
오, 어떻게 아십니까?Sao anh biết điều đó?
- 아마 칼로 배를 찔렀을 거야 - [덕희의 놀란 소리]Khả năng là hắn đã đâm vào bụng.
그리고 돌렸겠지?Rồi hắn đã vặn dao.
[덕희] 에이, 그래도 이거는 너무 작은 거 같은데?Dẫu có vậy thì hình vẽ này nhìn vẫn bé quá mức.
[딱 손가락 튀기는 소리]
이건 전문가의 솜씨야Chỉ có chuyên gia mới vẽ được vậy thôi.
[장열] 이렇게 배를 찔렸으면 장기도 손상이 됐겠지Nếu bị đâm vào bụng, nội tạng cũng sẽ bị tổn hại.
- 그럼 고통이 어마어마했을 거야 - [덕희의 호응]- Vâng. - Vậy thì cơn đau sẽ vô cùng dữ dội.
사람은 아프면 배를 잡고 웅크리게 되어 있어Bản năng con người là khi đau sẽ ôm bụng và quằn quại gập người lại.
막 고통에 몸부림치면서, 응?Bản năng con người là khi đau sẽ ôm bụng và quằn quại gập người lại. Phải nhỉ.
- [덕희] 와! - [장열의 코웃음]
[덕희의 탄성]
[장열] 현장에 시신과 증거는 없어도 냄새는 남아Không có thi thể hay chứng cứ thì vẫn còn mùi hương.
맡아 봐- Ngửi thử đi. - Vâng.
[덕희] 예- Ngửi thử đi. - Vâng.
[덕희가 킁킁거린다]
[장열] 넌 아마 처음 맡는 냄새일 거다Có lẽ đây sẽ là lần đầu tiên cậu ngửi thấy mùi này.
[덕희] 오!Có lẽ đây sẽ là lần đầu tiên cậu ngửi thấy mùi này. Cậu vừa ngửi thấy mùi mục rữa của…
부패한 시체에서 나오는 이게 바로…Cậu vừa ngửi thấy mùi mục rữa của… Là mùi hành rữa đấy.
- [남자] 양파 썩는 냄새유 - [익살스러운 음악]Là mùi hành rữa đấy.
[남자의 한숨]
에이, 석회 가루 다 쏟았네Trời ạ, bột vôi rơi vãi khắp nơi rồi.
우리 집 양파가 싹 다 죽었슈Hành tây nhà tôi chết hết rồi.
봐유, 어느 놈이 농약을 쳐서Các cậu nhìn đi, chả hiểu tên chết giẫm nào phun thuốc trừ sâu để hỏng hết hành.
싹 다 죽었다니께유chả hiểu tên chết giẫm nào phun thuốc trừ sâu để hỏng hết hành.
사람이 죽은 게 아니고요?Không phải người chết sao?
사람이 왜 죽어?Sao lại chết người?
양파가 죽었다니께?Đã bảo là hành tây chết mà.
[남자] 봐유 양파 죽어서 싹 다 뽑아 버리고Cậu nhìn đi. Tôi vừa nhổ hết hành thối lên, giờ đang rắc bột vôi mà.
밭에 석회 가루 뿌리고 있슈Tôi vừa nhổ hết hành thối lên, giờ đang rắc bột vôi mà.
[통화 연결음]
반장님, 이게 무슨 살해 사건입니까?Đội trưởng. Đây mà là vụ sát hại gì ạ?
[종묵] 양파가 싹 다 살해됐잖여Ông ấy nói hành tây bị giết sạch còn gì. Không giải quyết xong thì đừng có về sở.
그거 해결하기 전까진 오지 마, 인마Ông ấy nói hành tây bị giết sạch còn gì. Không giải quyết xong thì đừng có về sở.
[통화 종료음]
[성난 숨소리]
흉기가 칼이라고요?Anh bảo hung khí là dao ạ?
- [웅장한 효과음] - [남자] 오늘 해 줄 야그는Câu chuyện tôi kể hôm nay là Vụ Sát Hại Hành Tây ở Mujin,
- 2022년 9월 14일 - [울리는 효과음]là Vụ Sát Hại Hành Tây ở Mujin,
무진에서 일어난 양파 살해 사건이여xảy ra vào ngày 14 tháng 9 năm 2022.
[장열] 근데 왜 그렇게 말씀하세요?Nhưng sao chú lại nói kiểu đó?
갑자기 말투가…Tự dưng nghe giọng chú…
텔레비전 보니까 이렇게 얘기하데?Trên TV người ta nói vậy mà?
그만혀?Thôi không kể nữa nhé?
아니요, 아니요, 얘기하세요À không, chú cứ kể tiếp đi.
[남자의 웃음]À không, chú cứ kể tiếp đi.
[남자] 이 양파 사건을 야그하려면Để kể về vụ án hành tây này,
- 1년 전으로 가야 혀 - [비밀스러운 음악]ta phải quay về một năm trước. Một năm trước đã xảy ra chuyện gì?
1년 전에 무슨 일이 있었는데요?Một năm trước đã xảy ra chuyện gì?
1년 전에 이 밭에는Một năm trước, tôi đã trồng một thứ khác mà không phải hành tây.
양파가 아닌 다른 게 심어져 있었지tôi đã trồng một thứ khác mà không phải hành tây.
그게 뭔데요?Chú đã trồng thứ gì? Tôi đã…
[남자] 바로Tôi đã… trồng ớt.
- 고추 - [광광 울리는 효과음]trồng ớt.
우연찮게도Kỳ lạ là khi đó, toàn bộ số ớt cũng chết hết.
그때도 고추가 싹 다 죽었지Kỳ lạ là khi đó, toàn bộ số ớt cũng chết hết.
뭐, 그때도 농약 때문에 죽었어요?Hồi đó ớt cũng chết do thuốc trừ sâu ạ? Không.
[남자] 아니, 그건 바로Không. Chúng chết là vì sâu gây hại.
- 병충해 - [광광 울리는 효과음]Chúng chết là vì sâu gây hại.
병충해로 고추를 잃고Sau khi thất thu toàn bộ số ớt vì sâu gây hại,
그다음에 손댔던 게 바로thứ tiếp theo tôi trồng chính là
- 쪽파 - [광광 울리는 효과음]hành lá.
[장열] 어르신Thưa chú,
양파는 언제 심는 거죠?vậy chú trồng hành tây từ bao giờ?
아니, 야그라는 게 다 기승전결이 있는 건디Ơ kìa, kể chuyện là phải có đầy đủ mở bài, thân bài, kết bài chứ.
그냥 확 양파로 넘어갈 순 없지Tôi đâu thể nhảy ngay sang hành tây.
그럼 육하원칙으로 짧게 얘기해 주세요Vậy xin chú kể ngắn gọn súc tích trong sáu điểm thôi.
누가, 언제, 어디서, 무엇을 어떻게, 왜 그렇게 했는지Ai, làm gì, khi nào, ở đâu, vì sao, bằng cách nào.
그렇게 잘 알믄 왜 왔디야?Tôi mà biết rõ vậy thì cần gì đến cậu?
기냥 잡지?Thà tôi tự bắt luôn.
예, 그, 쪽파부터 계속 얘기해 주세요Vâng, vậy chú kể tiếp từ đoạn hành lá đi.
[남자의 헛기침]
- [남자] 쪽파 농사도 망해 먹고 - [비밀스러운 음악]Sau khi vụ hành lá cũng tiêu tán,
- 드디어 내가 양파를 심은 기여 - [강조되는 효과음]cuối cùng tôi đã trồng đến hành tây.
[장열] 양파! 아유, 잘하셨네Hành tây. Chà, chú làm tốt lắm!
- 바로 그때! - [고조되는 음악]Đúng lúc đó!
- [여자] 밥들 먹고 해유 - [음악이 뚝 멈춘다]Ăn trưa đã rồi nói tiếp.
[남자] 아, 밥상이 이게 뭐여? 손님 왔는디!Trời, cơm nước kiểu gì thế này? Nhà đang có khách mà!
아, 왜유? 원래 먹던 대로 차린 건디Sao nào? Ngày thường mình ăn gì thì tôi nấu nấy thôi.
얼굴 부끄러워 죽겄네Trời ạ, xấu hổ chết mất thôi.
[남자] 아, 얼른 가서 닭이라도 한 마리 잡아 오든가Bà mau ra bắt một con gà về đây đi!
우리 손주 영철이가 애지중지하는 건디 어떻게 잡아유?Thằng cháu Yeong Cheol nhà mình cưng con gà đó lắm. Làm sao bắt được?
[못마땅한 소리]Các cậu ăn được gà chứ?
닭괴기 먹지?Các cậu ăn được gà chứ?
[장열] 예, 뭐, 먹긴 먹죠À, vâng… - Cháu ăn được. - Bà thấy chưa?
[남자] 거봐, 먹고 싶다잖여- Cháu ăn được. - Bà thấy chưa? Cậu ấy nói muốn ăn kìa.
[장열] 아니요, 아니, 그게 아니고À không, không phải ý đó…
아니요, 아니…Kìa, cô ơi…
[요란한 닭 울음]
[닭 울음 효과음]
- [장열] 죄송합니다 - [여자] 괜찮여- Cháu xin lỗi. - Không sao đâu.
내일 아침 6시에 뭐 하셔유?Sáng mai 6:00 cậu làm gì?
[장열] 왜요?Sao vậy ạ?
[여자] 닭이 없으니께 누가 깨워 줘야 할 거 아니유Giờ còn gà gáy nữa đâu, phải có người đánh thức nhà tôi dậy chứ.
[남자] 아이, 이놈의 여편네가 왜 이런디야?Coi kìa, cái bà này bị sao vậy?
뭐, 뭐, 뭐여? 지금 뭐 하는 거여 그걸 왜 가져…Bà làm gì vậy? Sao lại cầm miếng đó đi?
내 다리 내놔!Trả cái đùi lại cho tôi!
[남자의 못마땅한 소리]
아이, 아, 뭐 혀? 거들어Còn chờ gì nữa? Cầm lên đi.
- [장열] 네 - [남자의 헛기침]
뭘 거들라는?Cầm gì lên cơ?
- 수저 들라는 뜻입니다, 예 - [장열] 아…Ý bảo cầm đũa lên mà ăn đi đấy ạ.
- 잘 먹겠습니다, 예 - [남자의 호응]- Cháu mời chú. - Được rồi.
[남자의 헛기침]
- [남자] 응 - [장열의 웃음] 어르신 드십시오Chú ăn miếng đùi đi ạ.
[남자] 아유, 나야 뭐 맨날 먹는 건디, 뭐Chú ăn miếng đùi đi ạ. Ôi dào, tôi ăn suốt ấy mà.
[장열] 아, 예, 그렇습니까? 그러면Ôi dào, tôi ăn suốt ấy mà. À, vậy ạ? Vậy cháu cảm ơn chú.
네, 감사합니다À, vậy ạ? Vậy cháu cảm ơn chú.
- [탁 뜯는 소리] - [발랄한 음악]
- 아유! 와, 크다 - [덕희의 헛기침]Chà, to thật đấy.
아니, 그걸 드시면 어떡해요Sao anh lại giành ăn với người ta? Thì chú ấy bảo ăn suốt mà.
맨날 드시는 거라잖아Thì chú ấy bảo ăn suốt mà.
아, 그만큼 좋아하신다는 거죠Nghĩa là người ta thích ăn nên ăn mãi không ngán đấy.
[덕희의 헛기침]
닭죽은 안 먹어도 되겄슈?Muốn ăn cả cháo gà luôn không?
[장열] 와, 닭죽도 있습니까?Có cả cháo gà ạ?
예, 감사합니다Vâng, vậy cháu xin.
[남자의 헛기침]
[덕희] 아니, 선배님Kìa, tiền bối. Anh làm ơn ý tứ chút đi mà.
아니, 눈치를 좀 챙기세요Anh làm ơn ý tứ chút đi mà.
뭔 눈치? 닭죽 주신다잖아Ý tứ cái gì? Chú ấy hỏi có ăn cháo gà không mà?
아니, 그만 먹고 가란 뜻이잖아요Ý bảo anh đừng ăn nữa và mau đi đi đấy.
그게 어떻게 그런 뜻이야?Sao có thể như vậy được?
[덕희] 아, 정말Anh thật là…
아, 답답하시네Anh chậm tiêu quá đấy.
하, 참
[장열] 감사합니다Cháu cảm ơn chú.
[남자] 그, 문 형사는 워디서 왔디야?Thanh tra Moon này, cậu ở đâu chui ra vậy?
[장열] 예, 저 서울에서…Dạ cháu từ Seoul tới…
- [남자의 헛기침] - [덕희] 아이고Lạy hồn.
어디서 굴러먹던 놈이냐는데요Ý chú ấy là ở đâu ra tên giời đánh như anh đấy.
찬찬히 먹고 가유Cứ thong thả mà xơi đi nhé.
- [웃으며] 예 - [덕희] 아, 예Vâng ạ. Vâng ạ.
[장열] 왜, 왜?Sao nữa?
썩 꺼지랍니다Ý là biến đi đó anh.
[탄식]
아, 진짜 이 동네는 뭐가 이렇게 어렵냐?Sao người khu này nói chuyện gây lú thế nhỉ?
[남자] 그나마 고른 겨Chỉ còn nhiêu đó hành là ngon thôi. Cảm ơn chú ạ.
[장열] 감사합니다Cảm ơn chú ạ.
근데 어르신Nhưng chú này,
혹시 의심 가는 사람은 없으세요?chú có nghi ngờ ai không ạ?
뭐, 원한 관계라든가Ví dụ người nào thù ghét chú ấy?
[남자] 쓰읍, 그Ví dụ người nào thù ghét chú ấy? À, thì cũng có một người.
한 명 있긴 헌디…À, thì cũng có một người.
누구요?Ai vậy ạ?
[남자] 아, 배밭 상구 있잖여Sang Gu, chủ vườn lê.
상구 아저씨가 왜요?Chú ấy sao ạ?
[남자] 아니, 우리 집 복실이가Cậu ta nói là Boksil nhà tôi suốt ngày ị bậy ở vườn lê bên đó.
맨날 자기네 배밭에 똥을 싸고 간다잖여Cậu ta nói là Boksil nhà tôi suốt ngày ị bậy ở vườn lê bên đó.
내가 '거름 되고 좋지, 뭐' 했더만Tôi mới nói coi như là bón phân, tốt thế còn gì.
'똥 갖고 가세유! 똥 갖고 가세유!' 하면서 막Thế mà cậu ta nổi điên rồi la hét ầm ĩ, bắt tôi hốt phân mang về.
썽을 내더라니께Thế mà cậu ta nổi điên rồi la hét ầm ĩ, bắt tôi hốt phân mang về.
[장열] 3일 전날 밤에 뭐 하셨어요?Ba ngày trước chú làm gì vào ban đêm ạ?
아, 뭘 하긴 뭘 해유? 배 싸고 있었쥬Còn làm gì được nữa? Tôi đóng gói lê.
그랬다는 걸 증명해 주실 분 누구 있으시고요?Có ai chứng minh được chú thật sự đã làm vậy không?
아, 농사라고는 나 혼자 짓는디 누가 알려 준대유?Tôi chỉ làm vườn một mình thôi, lấy đâu ra người chứng minh chứ?
[한숨]
[들이켜는 숨소리]
[장열] 근데 배가 진짜 싱싱해 보이네요Cơ mà lê nhà chú tươi ngon thật đấy.
[상구] 아, 그럼유 우리 집 배는 유기농이유Tất nhiên rồi. Lê nhà tôi trồng hữu cơ mà.
안 씻고 그냥 바로 먹어도 된다니께유Cậu có thể ăn luôn mà không cần rửa.
- 뭐, 한번 맛볼래유? 잉 - [장열] 아니…- Cậu muốn ăn thử không? - À không…
[덕희] 아이, 제가, 감사합니다Để cháu. Cảm ơn chú.
근데 이게 유기농이면 뭐, 농약은 안 쓰시겠네요?Nếu trồng hữu cơ, chắc không cần tới thuốc trừ sâu nhỉ?
[상구] 아, 그럼유Đương nhiên là không.
밤낮으로 을매나 귀하게 키운 놈인디Tôi cất công ngày đêm mới trồng ra được vậy đó.
근데 손은 왜 그래요?Nhưng tay chú bị sao vậy?
[장열] 뭐, 꼭 농약 만져서 그런 사람처럼Cứ như tay người dùng thuốc trừ sâu vậy.
[상구] 이, 이, 예?Sao?
[상구] 아, 요렇게 사람을 막 잡아 와도 된대유?Cậu tùy tiện bắt người như vậy mà coi được sao?
[장열] 막 잡아 온 거 아니고요Cháu không có bắt tùy tiện.
다 잡아 올 만해서 잡아 온 거예요Chú bị bắt lên đây là có lý do cả.
개똥 때문에 빈정 상해 계시다가Chú tức giận vì đống phân chó,
홧김에 농약 뿌려서 양파 싹 다 죽인 거 아닙니까?nên dùng thuốc trừ sâu phá ruộng hành phải không?
[상구] 아니 내가 농약 뿌리는 거 봤슈?Ơ hay, cậu có thấy tôi phun thuốc không?
[장열] 그 손 농약 때문에 그렇게 된 거잖아요Tay chú bị như vậy là vì thuốc trừ sâu mà.
아니, 아니, 그럼 저, 우리 집 가서 뒤져 봐유Vậy thì… Cậu thử lục soát nhà tôi đi.
[상구] 농약을 뿌렸으면 농약이 있겄네Nếu tôi dùng thuốc trừ sâu, kiểu gì ở nhà chẳng có.
나오면 내가 암말 안 하고 잡혀갈게Nếu có thật, tôi sẽ ngoan ngoãn chịu còng.
예, 제가 그 농약 찾아 오겠습니다Vâng. Vậy để cháu mang thuốc trừ sâu về đây.
[의미심장한 음악]
[미란의 가쁜 숨소리]
없어요, 에이Không có gì cả.
자신 있게 얘기하던데 아닌 거 아니에요?Cậu ấy khẳng định chắc nịch mà. Hay không phải chú ấy?
[장열, 미란의 한숨]
[포스 조작음]
[발랄한 음악]
[피식 웃는다]
[바코드 인식음]Ôi trời.
어머, 안녕하세요Ôi trời. Chào anh.
안녕하세요Chào cô.
아, 맞다À, đúng rồi.
[예분] 여기서 일하신다고 그랬죠Anh từng nói anh làm việc ở đây nhỉ?
고양이는 좀 어때요?Mèo của anh thế nào rồi? Tôi cũng đang định qua gặp bác sĩ một lần.
안 그래도 선생님 한번 뵈러 가려고 했는데Tôi cũng đang định qua gặp bác sĩ một lần.
저를요?Gặp tôi ạ?
왜요?Tại sao ạ?
산책하다가 고양이 한 마리를 또 봤거든요Tôi lại gặp một chú mèo khác trong lúc đi dạo.
오…
걔도 유기묘 같은데Hình như nó cũng là mèo bị bỏ rơi.
[선우] 폐자재 틈에 들어가더니 아무리 불러도 안 나오더라고요Nó chui vào giữa đống phế liệu, tôi gọi mãi không ra.
먹이를 주려고 해도 방법이 없어서요Cũng không biết phải cho nó ăn kiểu gì.
그래요?Vậy sao?
제가 한번 가 볼까요?Để tôi ra đó xem thử nhé?
저 마침 교대 시간이라 저랑 같이 가요Vừa hay tôi cũng sắp tan ca. Để tôi đi cùng cô.
- 같이… - [부드러운 음악]Đi cùng ạ?
투게더?Cùng nhau?
[갈매기 울음]
[장열] 야, 변태Này, biến thái.
너, 이씨, 남자 데리고 어디 가?Cô dắt trai đi đâu thế hả?
[예분] 어머, 그 사람 잘못 보셨는데요Ôi trời, hình như anh nhầm người rồi.
이름 봉예분 나이 서른다섯, 직업 수의사Tên cô là Bong Ye Bun, 35 tuổi, nghề nghiệp là bác sĩ thú y.
전과…Tiền án…
[예분] 어머, 문 형사님?Ôi trời, Thanh tra Moon?
어, 안녕하세요Ồ, chào anh nhé.
어, 덕희도 오랜만이다 나 형사님도 오랜만이에요 [웃음]Lâu rồi không gặp em, Deok Hee. Lâu rồi không gặp, Thanh tra Na.
어제 봤는데Mới gặp hôm qua mà?
[예분의 요란한 웃음]
- [예분] 아, 반가워라 - [익살스러운 음악]Gặp mọi người vui quá!
다들 바쁘실 텐데 얼른 가세요 안녕히 가세요, 가세요Chắc mọi người bận lắm, mau đi đi ạ. Tạm biệt. Tạm biệt. Chúng ta đi bên này đi.
[장열] 그쪽 분이요Này đằng đó.
엉덩이 조심하세요Nhớ cẩn thận mông của cậu đấy.
[선우] 네?Sao ạ?
[장열] 아휴, 참
[선우] 무슨 소리예요?Anh ấy nói vậy là sao?
[예분] 풀독! 풀독Cỏ độc.
엉덩이에 풀독 오르지 않게 조심하시래요Ý anh ấy là lúc ngồi xuống, nhớ coi chừng kẻo cỏ độc đâm vào mông.
[선우] 나비야, 나비야Bướm ơi. Bướm ơi?
선생님, 저 안에 고양이 보이시죠?Bác sĩ, cô thấy bé mèo trong đó chứ?
네, 보여요Vâng, tôi có thấy.
아무리 불러도 안 나와요Tội gọi mãi mà nó không ra.
[예분의 고민하는 소리]
나비야Bướm ơi.
[예분] 나비야 아이, 착해, 일로 와Bướm ơi, ngoan lắm. Ra đây nào.
나온다, 나와Nó ra kìa.
야옹
[선우] 와, 선생님, 역시Đúng là bác sĩ có khác.
[예분이 웃으며] 기본이죠, 뭐Cũng thường thôi à.
- [고양이 울음] - [예분이 살짝 웃는다]
나비야, 너 선생님이 살리신 거야Bướm ơi, bác sĩ đã cứu mày đó.
[웃음]
감사하다고 그래Cảm ơn cô ấy đi.
아, 아니, 저, 괜, 괜찮은…Ôi, không cần đâu.
- [신비로운 효과음] - [고양이 울음 효과음]
- [리드미컬한 음악] - [고양이가 야옹 운다]
[땡 울리는 효과음]
[고양이 울음]
일단 제가 잘 씻겨서 내일 진찰받으러 올게요Để tôi về tắm cho nó, rồi mai đưa đến khám sau.
내일 병원 문 여시죠?Mai cô sẽ mở cửa chứ?
[예분] 네, 그럼요Vâng, tất nhiên rồi. Bệnh viện của chúng tôi mở cửa quanh năm ạ.
저희 병원은 연중무휴랍니다 [웃음]Bệnh viện của chúng tôi mở cửa quanh năm ạ.
내일 꼭 오세요Mai anh nhất định phải đến nhé.
[고양이가 야옹 운다]
- [예분의 놀란 소리] - [옥희] 뭐냐, 너?Cậu làm gì vậy?
[예분] 어, 아니, 그…À, anh ấy là khách của bệnh viện.
우리 병원 손님À, anh ấy là khách của bệnh viện.
[옥희] 그거 말고 손에 든 그 짜장라면 뭐냐고Không phải việc đó. Đống mì trên tay cậu là sao?
와, 남자에 눈이 멀어 가지고Cậu mờ mắt vì trai nên quên luôn nhà bạn thân mở siêu thị, đúng không?
지 베프가 슈퍼 집 딸인 것도 까먹었지?nên quên luôn nhà bạn thân mở siêu thị, đúng không?
내가 안 까먹게 해 줄까?Để tớ nhắc cho cậu nhớ nhé?
아니, 옥희야 내가 다시는 이런 일 없게 할게Không đâu, Ok Hui à. Chuyện này sẽ không xảy ra nữa đâu.
[긴장되는 음악]Ye Bun à.
예분아Ye Bun à.
- [예분의 놀란 소리] - [옥희] 의리가Lòng trung thành…
[날렵한 효과음]Lòng trung thành…
- 사람을 - [예분의 신음]tạo nên…
만든다con người đó.
[옅은 기침 소리]
기왕 산 거 맛있게 먹어라Mua rồi thì ăn cho ngon đi nhé.
[예분] 아니야 안 맛있게 먹을 거야Không, tớ sẽ không ăn ngon đâu.
- [흥미로운 음악] - [후루룩거리는 소리]
[예분의 한숨]
- [고양이 울음] - [잘그랑거리는 소리]
[의미심장한 음악]
[옅은 헛기침]
[상구] 아, 나 언제 내보내 줄 거유?Bao giờ mới chịu thả tôi đây?
[종묵] 아이, 잉À thì… Này,
야, 이거 현행법상 이거 내보내 줘야 되는 거 아니여?theo luật hiện hành, chẳng phải nên thả người rồi à?
[장열] 반장님 저 얼마나 믿습니까?Đội trưởng, anh tin tôi đến mức nào?
안 믿어, 한 개도 안 믿어Tôi có tin đâu. Không một tí nào.
[장열] 그럼 딱 한 시간만 더 잡고 계십시오Vậy anh hãy giữ chú ấy thêm đúng một giờ nữa.
제가 그 안에 증거 찾아 갈 테니까- Tôi sẽ mang chứng cứ về. - Đã bảo tôi không tin…
- 아이, 안 믿는다… - [통화 종료음]- Tôi sẽ mang chứng cứ về. - Đã bảo tôi không tin…
이런, 확, 씨, 쯧Thằng nhãi này…
[풀벌레 울음]
[바스락거리는 소리]
[음산한 음악]
[바스락거리는 소리]
- [음산한 효과음] - [바스락 소리가 멈춘다]
[강조되는 효과음]
- [둘의 비명] - [익살스러운 음악]
[예분] 엄마!
[다급한 숨소리]
[예분, 장열의 기겁하는 소리]
[둘의 비명]
- 이런, 미친! - [예분이 씩씩거린다]Cái thứ điên khùng…
[장열] 아, 왜 오밤중에 개처럼 땅을 파고 지랄이야!Sao đêm hôm mà cô ngồi đào hố như chó thế hả?
[예분] 팔 만하니까 팠죠!Có việc cần thì tôi mới đào chứ!
그러는 형사님은 여기 왜 왔는데요? 씨…Vậy chứ sao anh lại đến đây?
[장열] 아, 뭔데, 뭐? 뭐?Có việc gì nào? Cô đang đào cái gì…
뭘 판다고, 지금…Cô đang đào cái gì…
[어두운 음악]
[의미심장한 효과음]THUỐC TRỪ SÂU
[예분의 가쁜 숨소리]Đống này là sao?
너 이거 뭐냐?Đống này là sao?
[멀리 개 짖는 소리]
- [장열] 말해 봐 - [탁 소리]Cô nói đi.
[예분의 놀란 소리]
너, 너 저기 농약 통 묻혀 있는 거 어떻게 알았어?Sao cô biết đống chai thuốc trừ sâu được chôn ở đó?
뭐, 얘기해도 안 믿을 거잖아요Tôi mà nói thì anh cũng có chịu tin đâu.
믿을게Tôi sẽ tin, mau nói đi.
얘기해 봐Tôi sẽ tin, mau nói đi.
제가 초능력 있다고 얘기했잖아요Tôi từng nói mình có siêu năng lực mà. Chỉ cần sờ mông là tôi sẽ thấy hết.
[예분] 내가 엉덩이를 만지면 다 보여요Chỉ cần sờ mông là tôi sẽ thấy hết.
아, 그래서 그때 그 소매치기 엉덩이도 만진 거라니까요Vậy nên lúc đó tôi mới chạm vào mông tên móc túi.
아, 이런 미친…Trời ạ, cái thứ khùng… Thấy chưa?
[예분] 아, 거봐! 이씨Thấy chưa?
안 믿, 안 믿네, 안 믿잖아요, 씨Anh có tin tôi đâu. Đã vậy còn hỏi làm gì?
이럴 거 왜 얘기하래요?Đã vậy còn hỏi làm gì?
[장열] 내가 이 동네 와서Từ lúc về khu này, tôi gặp không ít chuyện kỳ cục.
이상한 일 겪은 게 한두 개가 아닌데Từ lúc về khu này, tôi gặp không ít chuyện kỳ cục.
그중에 니가 제일 이상해Trong đó cô là kỳ cục nhất. Tôi nói thật mà. Tôi phải chứng minh cho anh thế nào đây?
진짜라니까요, 어?Tôi nói thật mà. Tôi phải chứng minh cho anh thế nào đây?
아, 어떻게 증명해 줘야 돼?Tôi nói thật mà. Tôi phải chứng minh cho anh thế nào đây? Đừng nói nhảm nữa.
헛소리하지 말고Đừng nói nhảm nữa.
[장열] 셋 셀 동안 안 가면 공범으로 잡아넣을 거니까 가라Tôi đếm đến ba mà cô không đi, tôi sẽ bắt cô vì tội đồng lõa.
하나, 둘, 셋…Một, hai, ba.
[장열의 탄성]Không hiểu nổi mình hay cô ta mới là kẻ điên nữa.
저게 미친 건지 내가 미친 건지 모르겠다Không hiểu nổi mình hay cô ta mới là kẻ điên nữa.
[예분] 야, 니네 위층 사는 문 형사인가 뭔가 그놈Này, gã cảnh sát sống trên gác mái nhà cậu chắc chắn là một tên điên.
진짜 미친놈 아니니?Này, gã cảnh sát sống trên gác mái nhà cậu chắc chắn là một tên điên.
[옥희] 몰랐냐? 난 딱 보니까 알겠던데Giờ cậu mới biết à? Vừa nhìn là tớ đoán ra ngay rồi.
[거친 숨소리]
[예분] 어?Này.
야, 너 이거 뭐야?Này. Đây là cái gì?
[옥희] 뭐? 엉뽕?Gì? Miếng độn mông á?
- [익살스러운 효과음] - [옥희] 왜 이래!- Cậu làm gì vậy? - Sao không thấy gì?
어, 도대체 뭐지?- Cậu làm gì vậy? - Sao không thấy gì?
[예분] 옥희야, 잠깐만Ok Hui à, tớ nhờ chút nhé.
[옥희] 야, 진짜 왜 이래! 진짜 얘…Này, thiệt tình. Cậu bị sao vậy hả?
[리드미컬한 음악]
[쨍그랑 깨지는 소리]
[쪽쪽거리는 소리]
[예분의 놀란 숨소리]Cậu làm vỡ đèn đường à?
너 가로등 깼어?Cậu làm vỡ đèn đường à?
어떻게 알았어?Sao cậu biết vậy?
키스도?- Còn hôn ai nữa hả? - Gì vậy? Sao cậu biết hay vậy?
뭐야, 어떻게 안 거야?- Còn hôn ai nữa hả? - Gì vậy? Sao cậu biết hay vậy?
[예분] 우와! 이게 진짜라고?Tất cả đều là thật sao?
- 와… - [의미심장한 효과음]
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너Cô nói chỉ yêu mình tôi mà? Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà!
- 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! - [여자의 비명]Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà!
- [어두운 음악] - 그럼Vậy thì chuyện đó cũng là thật sao?
그것도 진짜라고?Vậy thì chuyện đó cũng là thật sao?
[긴박한 음악]
[여자의 다급한 소리]
[가쁜 숨소리]
[긴장되는 음악]
- [긴장되는 효과음] - [여자의 비명]
[고조되는 음악]
[차분한 음악]
[예분] 저기요, 저기요!Này anh!
납치 사건이에요Là một vụ bắt cóc.
직접 본 거야?Cô thấy tận mắt à?
- 얘기했잖아요, 초능력 - [강조되는 효과음]Tôi nói rồi mà. Tôi có siêu năng lực.
[콧바람 소리]
[장열] 꺼지라고!Tôi bảo cô biến đi!
실종 신고 들어온 거 중에Tìm thử xem trong danh sách mất tích có streamer hay VJ nào không.
직업은 BJ나 스트리머 있는지 한번 알아봐Tìm thử xem trong danh sách mất tích có streamer hay VJ nào không.
[선우] 가깝고 아주 좋네요Ở đây gần thật, tiện quá rồi.
[현옥] 병원에 손님 왔더라 내려가 봐Có khách kìa. Mau xuống tiếp đi.
[예분] 선우 씨네 고양이는 좋겠다Mèo của anh Seon Woo sướng thật.
볼 거, 안 볼 거 다 보고Cái gì cũng được thấy hết.
혹시 나 또 니 남친 소개받아?Cậu lại ra mắt bạn trai mới hả?
- 왜 안 와? - [차 문 닫히는 소리]Sao mãi chưa tới?
너 진짜 내 말 안 믿으면 후회할 거야Không nghe tớ là cậu sẽ hối hận đấy.
- 20년 우정을 위해 - [의미심장한 효과음]Vì tình bạn 20 năm.
[옥희] 됐고Bỏ đi. Đừng để tôi thấy mặt cậu nữa.
너 다시는 내 눈앞에 띄지 마라Bỏ đi. Đừng để tôi thấy mặt cậu nữa.
[장열] 니 후배 집에 그 여자 있을 때 연락해Khi nào cô ta ở nhà đàn em cô thì gọi tôi.
그럼 믿어 줄게Vậy thì tôi sẽ tin cô.
[종묵] 여, 얼릉얼릉 출동혀Này, mau xuất quân thôi.
[예분] 형사님 오실 거라고 믿고 저 먼저 들어가는 거예요Tôi tin anh sẽ đến nên sẽ lên đó trước.
저 형사님 믿고 싶어요Tôi muốn tin anh thanh tra.

No comments: