구경이 4
Thanh Tra Koo 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
HẮN ĐÁNG CHẾT, CÔ MUỐN GIẾT HẮN | |
(이경) 안녕하세요 | Chào cô. |
[출입 카드 인식음] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
(경수) 진짜 계속 이렇게 하다가는 | Làm việc thế này thì tôi ngã bệnh mất. Thật đấy. |
골병든다, 진짜로 | Làm việc thế này thì tôi ngã bệnh mất. Thật đấy. |
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
[비밀스러운 음악] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[드럼통을 드르륵 끈다] | |
[엘리베이터 버튼음] [안내 음성] 문이 열립니다 | Cửa đang mở. |
[엘리베이터 버튼음] | |
[비밀스러운 음악] | TẬP 4 |
[이경의 웃음] | |
[이경의 한숨] | |
[이경의 웃음] | |
[이경의 웃음] | |
(이경) 내 전담반 생긴 거야? | Họ lập đội chuyên án cho mình sao? |
[이경의 웃음] | |
[이경의 흥미로운 신음] | |
[이경의 호응하는 신음] | |
대박 | Không tồi. |
"누구?" | AI? |
(경수) 우리는 회식을 왜 안 하지? | Sao đội mình không đi liên hoan nhỉ? |
아니면 우리 둘이서라도 할까? 같은 브로로서 | Hay hai chúng ta đi? Với tư cách là anh em trong đội? |
왜? 좋아서? | Sao vậy? Thích quá à? |
뭐 두고 왔어? | Cậu để quên cái gì à? Não cá vàng thế. |
칠칠맞네 | Cậu để quên cái gì à? Não cá vàng thế. |
나 먼저 간다, 그러면 | Vậy tôi đi trước nhé. |
[달그락거린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[스위치 조작음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[물을 조르르 따른다] | |
[산타가 컵을 탁 내려놓는다] | |
"입구" | |
[산타의 힘주는 신음] | |
[자동차 경보음이 울린다] | |
[의미심장한 음악] | |
[흥미로운 음악] | |
(청소원1) 아유, 향수 뿌려 봤자 | Xịt nước hoa làm gì? |
저녁 되면 그냥 쓰레기 냄새 때문에 | Đằng nào thì đến tối cả người tôi cũng tỏa hương rác ngào ngạt thôi. |
향이 싹 달아나, 아주 그냥, 아휴 | Đằng nào thì đến tối cả người tôi cũng tỏa hương rác ngào ngạt thôi. |
(청소원2) 안 뿌리는 게 나아 | Thà không xịt còn hơn. Hai mùi trộn lại còn kinh khủng hơn. |
섞이면 거기 썩은 내 나더라 | Hai mùi trộn lại còn kinh khủng hơn. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(이경) [작은 목소리로] 뭐야? | Gì vậy chứ? |
[엘리베이터 알림음] | |
(이경) 아이… | Khỉ thật. |
[엘리베이터 알림음] [차분한 음악] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[자동차 경적] | |
[자동차 경적이 연신 울린다] [타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
[신호등 알림음] | |
[이경의 짜증 섞인 신음] | |
[무거운 음악] | |
[이경의 가쁜 숨소리] | |
[풀벌레 울음] [이경의 지친 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
아, 징하네 | Trời ạ, dai như đỉa. |
[흥미진진한 음악] [이경의 한숨] | |
[이경의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt! |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[이경의 가쁜 숨소리] | |
(이경) 뭐야, 운동선수야, 뭐야? | Là vận động viên hay gì vậy? |
[이경의 가쁜 숨소리] | |
[달려오는 발걸음] | |
[산타의 다급한 신음] | |
[아파하는 신음] | |
[이경의 아파하는 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
(영상 속 캐릭터들) [영어] 아니, 내가 했어! | - Tôi… Không! - Làm… Không! - Tôi làm! Tôi… - Làm… Không. |
[영상 속 캐릭터들이 소리친다] | - Tôi… Không. - Làm đấy! Làm… Tôi… |
[패널들의 한숨] (담) [한국어] IT 전문가 입장에서 말씀드리면 | Không! Là tôi làm đấy. Là một chuyên gia IT, tôi xin nhận định như sau. |
이 영상은 웹에 업로드된 것이 아니라 | Là một chuyên gia IT, tôi xin nhận định như sau. Dựa vào việc video này không được tải lên một trang web |
전광판에 연결된 서버에서 | mà lan truyền trực tiếp trên máy chủ kết nối các biển quảng cáo, |
바로 송출됐다는 점에서 | mà lan truyền trực tiếp trên máy chủ kết nối các biển quảng cáo, |
(TV 속 담) 상당히 숙련된 해커가 개입됐을 가능성이 큽니다 | thì khả năng cao là có sự can thiệp của một hacker chuyên nghiệp. |
아, 그것보다 주목해야 할 건 메시지입니다 | Nhưng thứ chúng ta cần chú ý là thông điệp video truyền tải. "Hung thủ thật sự là người khác". |
'사실 진범은 따로 있다' | "Hung thủ thật sự là người khác". |
현장에서 체포된 그 어린 여학생은 | Nữ sinh trẻ bị bắt ở hiện trường có thể cũng là một nạn nhân. |
어쩌면 또 다른 피해자라는 겁니다 | Nữ sinh trẻ bị bắt ở hiện trường có thể cũng là một nạn nhân. |
(BJ) 진짜 어렵게 모셨습니다 | Khó khăn lắm chúng tôi mới mời được cậu ấy. |
당시에 이제 현장에 계셨던 분인데 | Cậu ấy có mặt ở hiện trường lúc sự việc xảy ra. |
[채팅 알림음] 아이고, 포와로 님 | Ôi, anh Poirot. Cảm ơn anh đã đăng ký theo dõi kênh ba tháng. |
구독 3개월 감사합니다 감사합니다 | Ôi, anh Poirot. Cảm ơn anh đã đăng ký theo dõi kênh ba tháng. |
칼에 찔리는 사건이 일어나기 전에 | Trước khi vụ đâm chém xảy ra, |
이분이 약간 이상 행동을 보였다? | nạn nhân đã hành động hơi kỳ lạ sao? |
네, 그러니까 | Vâng. Tôi thấy anh ta lảo đảo và… |
그, 막 휘청거리고 | Vâng. Tôi thấy anh ta lảo đảo và… |
어, 5천 원! 충격, 쇼크! | Ôi, 5.000 won! Đỉnh cao! Sốc! |
대혼란! | Đầu óc quay cuồng. |
[제희의 한숨] [영상에서 음성이 흘러나온다] | Đầu óc quay cuồng. Nhất thiết phải xem những thứ rác rưởi trên mạng này à? |
(제희) 이런 인터넷 쓰레기까지 다 봐야 할 필요 있어요? | Nhất thiết phải xem những thứ rác rưởi trên mạng này à? |
(경이) 원래 진짜 맛있는 건 | Vốn dĩ xem những thứ này sẽ cho ta đầu mối ngon lành đấy. |
거기 있어 | Vốn dĩ xem những thứ này sẽ cho ta đầu mối ngon lành đấy. |
저기 씨, 찾았냐? | Cậu kia. Tìm thấy chưa? |
'저기 씨' 아니고 경수요 [헛기침] | Gyeong Su, không phải "cậu kia". |
[꿍얼거리며] 아이, 진짜 아직도 못 찾아… | Ôi trời, vẫn chưa tìm ra à? |
아유, 쟤는 여기 왜 있는 거야 아휴, 그냥 | Sao cậu ta lại ở đội này nhỉ? Thật là. |
[키보드를 탁탁 두드린다] | |
[영상에서 음성이 흘러나온다] | …Đường Tới ABC! |
이번 동영상에서 사용된 애니메이션은 | Phim hoạt hình dùng trong video đã được phát sóng tại Seattle năm 2003. |
(경수) 2003년 시애틀 | Phim hoạt hình dùng trong video đã được phát sóng tại Seattle năm 2003. |
지역 방송에서 방영된 애니메이션이고요 | Phim hoạt hình dùng trong video đã được phát sóng tại Seattle năm 2003. |
제목은 'The way to ABC'입니다 | Phim hoạt hình dùng trong video đã được phát sóng tại Seattle năm 2003. Tên phim là Đường Tới ABC. |
[힘주는 신음] | |
속속들이 말해 봐 | Nói chi tiết hơn đi. |
예, 미취학 아동을 대상으로 한 단순한 애니메이션이고 | Vâng, đây là một hoạt hình đơn giản dành cho trẻ em chưa đi học. |
(경수) 여기 빨간색 곰처럼 보이는 애가 애니 | Nhân vật màu đỏ trông giống gấu này là Annie. |
여기 노란색 도마뱀처럼 생긴 애가 보니 | Nhân vật màu vàng trông giống tắc kè này là Bonnie. |
여기 초록색이 신디고 | Nhân vật màu xanh này là Cindy. |
그리고 이제 나머지 애는 보다 보면은 | Và còn lại thì… |
아휴, 필요한 거만 말해 필요한 거만 | Nói những thứ cần thiết thôi. |
[경수와 경이의 한숨] | Chị vừa bảo tôi nói chi tiết mà. |
언제는 속속들이 얘기하라면서 | Chị vừa bảo tôi nói chi tiết mà. |
아, 징징댄다, 징징대, 그냥, 쯧 | Trời ạ, lại phụng phịu nữa. |
[경수의 한숨] | |
이번 괴영상에 사용된 에피소드는 | Tập phim được sử dụng trong video |
(경수) 이제 핫케이크를 바닥에 떨어뜨려서 | bắt đầu bằng việc có ai đó làm rơi bánh xuống sàn và nó bị nát. |
으깨지면서 시작되는데요 | bắt đầu bằng việc có ai đó làm rơi bánh xuống sàn và nó bị nát. Các nhân vật hỏi ai đã làm rơi bánh và cãi nhau. |
이거를 누가 떨어뜨렸냐 | Các nhân vật hỏi ai đã làm rơi bánh và cãi nhau. |
그걸 가지고 서로 싸워요 | Các nhân vật hỏi ai đã làm rơi bánh và cãi nhau. Bánh rơi xuống sàn à? Tớ không làm. |
(영상 속 보니) [영어] 핫케이크가 바닥에 떨어졌다고? | Bánh rơi xuống sàn à? Tớ không làm. |
내가 안 했어! | Bánh rơi xuống sàn à? Tớ không làm. |
[한국어] 저기 씨야 | Cậu kia. |
[영상에서 음성이 흘러나온다] (경이) 그래서 핫케이크 떨어뜨린 게 누구였는데? | Vậy tóm tại là ai đánh rơi bánh? |
[한숨] | |
경수라고요 | Là Gyeong Su cơ. |
빨간 게 경수냐? | Nhân vật màu đỏ là Gyeong Su à? |
[경수의 답답한 숨소리] | |
(경수) 아니요, 제 이름이 '저기 씨'가 아니라 경수… | Không phải thế. Tên tôi không phải "cậu kia" mà là Gyeong Su… |
[손가락을 딱 튀긴다] | Không phải thế. Tên tôi không phải "cậu kia" mà là Gyeong Su… |
그게 지금 뭐, 그렇게 중요해? | Bây giờ chuyện đó có gì quan trọng? |
(경수) [한숨 쉬며] 셋 다 범인이 아니었어요 | Ba nhân vật đều không phải thủ phạm. |
아, 뭐야, 그게? | Thế là sao? |
(경수) 이 싸우고 있던 애들을 찍던 카메라가 범인이었어요 | Thủ phạm là cái máy quay đang quay cảnh ba nhân vật cãi nhau. |
정확히는 카메라를 든 애 | Chính xác hơn là nhân vật cầm máy quay. |
이름은 디디 | Tên nó là Didi. |
[영상 속 디디의 웃음] | Tên nó là Didi. |
[뒤로 감기 효과음] | |
[디디의 옅은 신음] | |
[접시가 쨍그랑 깨진다] | |
어, 오, 소름 [제희의 놀라는 숨소리] | Ôi, nổi cả da gà. |
아, 왜, 애들 보는 거 맞아? 심오하네 | Ôi, nổi cả da gà. Có đúng là cho trẻ con xem không thế? Thâm sâu quá đi. |
[스위치 조작음] | |
[한숨] | |
동영상이 주는 메시지랑 | Thông điệp của video tương tự nội dung của đoạn hoạt hình này. |
이 애니 내용이 통하네 | Thông điệp của video tương tự nội dung của đoạn hoạt hình này. |
그게 왜? | Cái đó là sao? |
피의자를 보호하려고 | Để bảo vệ nghi phạm, hắn vội vã hack biển quảng cáo |
급하게 전광판을 해킹해서 동영상을 올렸어 | Để bảo vệ nghi phạm, hắn vội vã hack biển quảng cáo rồi đăng video lên. Nhưng vẫn chọn đúng phim hoạt hình có thông điệp hắn muốn truyền tải |
(경이) 그 와중에 딱 맞아떨어지는 | Nhưng vẫn chọn đúng phim hoạt hình có thông điệp hắn muốn truyền tải |
우리나라엔 잘 안 알려진 | Nhưng vẫn chọn đúng phim hoạt hình có thông điệp hắn muốn truyền tải |
애니메이션을 골랐지 | dù phim không phổ biến ở nước ta. |
일부러 찾은 게 아니라 | Không phải là kế hoạch từ trước, |
자연스러운 생애 주기 속에서 | khả năng cao là hắn xem hoạt hình này từ nhỏ |
이걸 접했을 가능성이 크다는 거야 | nên nghĩ đến ngay và chọn đăng nó. |
2003년 시애틀에 미취학 아동이었던 사람이라고요? | Vậy hắn đã sống ở Seattle và ở độ tuổi chưa đi học vào năm 2003? |
그럼 지금 20대쯤일 거 아니야 | Thế thì giờ mới ở độ tuổi 20. Còn nhỏ tuổi quá. |
너무 어린데? | Thế thì giờ mới ở độ tuổi 20. Còn nhỏ tuổi quá. |
어유, 나 지금 | Ôi, mắt tôi mờ hết cả rồi. |
눈이 너무너무 침침해 | Ôi, mắt tôi mờ hết cả rồi. |
아휴 | Ôi, trời đất. |
[경이가 중얼거린다] | Ôi, trời đất. |
[꿍얼거리며] 아휴, 없냐 | Trời ạ. Sao chưa gì đã hết rồi? |
[술병을 툭 친다] [숨을 씁 들이켠다] | |
[흥미로운 음악] [경이의 귀찮은 신음] | Ôi, lưng tôi. |
[물을 조르르 따른다] | |
[향을 씁 맡는다] | |
아휴 | |
아휴, 진짜 뭘 저걸 저렇게까지 해? | Nghiện rượu đến thế cơ à? |
[문이 철컥 열린다] | |
(경수) 산타 씨 언제 나갔었어? | Cậu Santa ra ngoài lúc nào thế? |
응? 방금 전까지 여기… | Cậu vừa mới ở đây… |
잠깐만 | Khoan đã. |
[제희가 냄새를 킁킁 맡는다] | |
(제희) 아유, 이게 무슨 냄새… | Trời đất ơi, mùi gì vậy? |
(경수) 아휴… | Ôi. Santa, tóc cậu… |
산타 씨, 이거 머리에 이거… | Ôi. Santa, tóc cậu… |
와, 이거 기름… | Trời ơi, đây là dầu nhớt à? |
[경수의 한숨] | |
[한숨] | |
[제희의 놀란 신음] | |
[기계 조작음] | |
(경비원) 씁, 그냥 쯧, 평범해 보이는구먼 | Trông có gì bất thường đâu chứ. |
아이, 내가 그, 어젯밤부터 지금까지 | Tôi đã ở đây từ đêm hôm qua tới bây giờ. |
[하품하며] 계속인데… | Tôi đã ở đây từ đêm hôm qua tới bây giờ. |
[경비원의 피곤한 신음] | |
아, 수상한 사람은 없었다니까 그러네 | Đã bảo không thấy ai khả nghi cả mà. |
저 사람 들어오는 모습 좀 돌려 볼까요? | Anh tua lại cảnh người đó vào tòa nhà được không? |
[기계 조작음] | |
(경비원) 아이고 | Ôi trời, thế này thì sao tìm được? |
여기서 어떻게 찾아? | Ôi trời, thế này thì sao tìm được? |
(경이) 나랑 다니더니 의심만 늘었나 봐 | Đi với tôi nhiều nên cô cậu lây bệnh đa nghi rồi. |
(경수) 아니 사람이 감이라는 게 있는데 | Ai cũng có trực giác cả mà. |
아무 죄도 없는 사람을 쫓았겠어요? | Chẳng lẽ cậu Santa lại đuổi theo người vô tội? |
그리고 잘못한 게 없으면 왜 도망가? | Với cả, không làm gì sai thì sao phải chạy? |
[경수의 놀란 신음] | |
(경수) 도망가지네요, 알겠습니다 | Chạy như phản xạ nhỉ. Tôi hiểu rồi. |
(제희) 산타 씨 | Cậu Santa. |
지각 한 번은 봐줄 테니까 | Tôi sẽ bỏ qua chuyện cậu đến muộn. |
괜히 거짓말하지 말고 그냥 씻고 와 | Tôi sẽ bỏ qua chuyện cậu đến muộn. Đừng lươn lẹo nữa. Đi tắm đi. |
이 사무실에 둘이나 냄새가 날 순 없어 | Không thể có hai người bốc mùi ở văn phòng này được. |
(경이) 왜 둘인데? | Ở đâu ra hai người? |
(도청 속 제희) 안 씻은 게 부끄럽다고 | Cậu không cần nói dối vì xấu hổ khi không tắm. |
거짓말까지 할 건 없잖아 | Cậu không cần nói dối vì xấu hổ khi không tắm. |
(도청 속 경수) 산타 진짜 뻥친 거야? | Santa bịa chuyện thật à? |
(도청 속 경이) 됐어 원래 하던 일이나 하자 | Thôi đủ rồi. Ai làm việc nấy đi. |
[흥미로운 음악] | |
오마마, 산타 씨 또 청소한다 | Ôi trời đất ơi, Santa lại dọn dẹp rồi. |
(경이) 또 스트레스받았구나? | Cậu lại bị stress à? |
[물을 칙칙 뿌린다] | |
깨끗한데 | Sạch rồi mà. |
(제희) 산타 씨! | Cậu Santa! Sao lại phun nước vào đó? |
거기까지 물을 뿌리면 어떡해! | Cậu Santa! Sao lại phun nước vào đó? |
[지직거리는 소리가 새어 나온다] | |
[한숨] | |
[이어폰을 툭 놓는다] | |
[경쾌한 음악] | MÓN MỚI ĐÂY!!! GÀ HẦM ILMIRI |
(광고 속 모델1) 진짜 맛있겠다 | Sẽ ngon lắm đây. |
(광고 속 모델2) 천천히 꼭꼭 씹어 먹어 | - Ăn chậm và nhai kỹ nhé. - Ừ. |
(광고 속 모델1) 응 | - Ăn chậm và nhai kỹ nhé. - Ừ. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] | Đáng nghi đấy chứ? |
의심스러운데? | Đáng nghi đấy chứ? |
[달그락거린다] | Kìa mình. Tình yêu của đôi ta là vĩnh cửu. |
[탐지기 작동음] | Được rồi. Không có gì. |
오케이, 클리어 | Được rồi. Không có gì. |
[탐지기 작동음] | |
[경수가 입바람을 후 분다] [탐지기 작동음] | |
(종업원) 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
(제희) 그래서 사무실을 옮기지 말자고? | Không đổi văn phòng à? |
(경이) 갈 데도 없으면서 | Thì làm gì còn chỗ nào khác để chuyển. |
[경이가 구시렁거린다] | Thì làm gì còn chỗ nào khác để chuyển. |
한 번 털린 사무실인데 유지하겠다고? | Văn phòng bị đột nhập mà vẫn ở lại đó được à? |
(제희) 아휴 | Trời ạ. |
어 | |
음, 음 | |
(경이) 보안을 강화하는 게 나아 | Nên tăng cường an ninh thì hơn. |
지금 옮겨 봤자 어차피 티만 나 | Giờ chuyển đi thì khác gì lạy ông tôi ở bụi này. |
[작은 목소리로] 근데 여긴 안전한 거 맞아요? | Nhưng ở đây an toàn thật không? |
그놈이 제 얼굴이랑 이름이랑 다 알 텐데 | Hắn biết mặt mũi, tên tuổi tôi rồi mà. |
[탐지기 작동음] | |
저기 씨 죽을 짓 했어? | Cậu kia phạm tội đáng chết gì à? |
- 네? - (경이) 그럼 됐어 | - Dạ? - Không thì chẳng sao. |
죽을 짓 안 한 사람은 안 죽여 | Hắn không giết người không phạm tội. |
(경이) 산타 씨도 멀쩡하잖아 | Cậu Santa cũng đang bình an vô sự. |
[산타가 밥을 딱딱 비빈다] | |
아니, 그래도… | Dù vậy thì… |
잠깐만, 이건 누가 확인을 했나 | Khoan đã. Đã có ai kiểm tra cái này chưa? |
[탐지기 작동음] | |
[탄성] | |
[만족스러운 탄성] | |
겁들은 많아 가지고 | Đồ gan to như quả nho. |
독은 없나 보네 [웃음] | Chắc là không có độc đâu. |
[제희의 웃음] (경이) 독은 없다 | Không có độc. |
[경이의 웃음] (경수) 근데 그놈이 | Không có độc. Nhưng chắc hắn đã nghe được chuyện |
저희가 | Nhưng chắc hắn đã nghe được chuyện |
'시애틀의 20대' 어쩌고 한 것도 다 들었겠죠? | ta nghi hắn từng sống ở Seattle và hiện tầm tuổi 20 nhỉ? |
음, 심어 놨으니까 들었겠지 | Ừ, hắn đặt máy nghe lén nên hẳn là nghe rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
- (산타) [AI 보이스] 여자예요 - (제희) 뭐? | - Là phụ nữ đấy. - Cái gì? |
확실해? | Cậu chắc chắn không? Cậu nói không nhìn thấy mặt mà. |
얼굴은 못 봤다며? | Cậu chắc chắn không? Cậu nói không nhìn thấy mặt mà. |
[휴대전화 조작음] | |
(산타) [AI 보이스] 확실해요 여자였어요 | Tôi chắc chắn. Là một người phụ nữ. |
(제희) 뭐, 어린 시절을 시애틀에서 보낸 | Vậy là một cô gái độ tuổi 20, hồi nhỏ sống ở Seattle? |
20대 여자? | Vậy là một cô gái độ tuổi 20, hồi nhỏ sống ở Seattle? |
말이 돼? | Vậy mà có lý à? |
[정연의 놀란 숨소리] | |
(정연 동료) 에이그 그만 좀 튕겨라 | Thôi mà. Đừng làm giá nữa. |
아니, 뭐, 갔다 왔다고는 하지만 | Anh ta đã có một đời vợ nhưng mặt mũi sáng sủa, công việc tốt. |
얼굴 반반해, 직업 좋아 | Anh ta đã có một đời vợ nhưng mặt mũi sáng sủa, công việc tốt. |
뭐가 이렇게 까다로워? | Sao cô kén chọn thế? |
조카 키우면서 미혼모 취급 받는 거 싫어서 그래? | Không thích bị coi là mẹ đơn thân khi nuôi cháu à? |
뭐, 총각 만나고 싶다 이거야? | Hay cô thích hẹn hò với trai tân? |
그런 게 아니고요 | Không phải vậy. |
나는 한눈에 느낌 딱 오는 그런 스타일 | Tôi là kiểu nhất kiến chung tình đấy. |
느낌 빡, 찌릿찌릿, 알죠? | Chỉ biết cảm giác bị điện giật không? |
나 그런 게 좀 있어 줘야 된다니까 | Tôi phải có cảm giác đó mới được. |
어젯밤에 회사 왔었어? | Đêm hôm qua cô tới công ty à? |
아니? | Đâu có. |
어제는 밖에서 바로 퇴근했는데? | Hôm qua tôi ra ngoài làm rồi về thẳng nhà. |
출입 기록이 찍혀 있는데? | Nhưng có nhật ký ra vào này. |
[웃으며] 에러 났나? | Hay bị lỗi nhỉ? |
[마우스 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | JUNG JEONG YEON, 21:40 |
전화 왔네, 자기 애인, 아유 | Người yêu của cô gọi kìa. BÉ CƯNG NHÀ TA |
[정연의 한숨] | |
(정연) 어, 우리 아기 오늘도 연습해? | Ừ, bé cưng nhà ta hôm nay cũng tập kịch à? |
그래 | Được rồi. |
이경아, 있잖아 | Yi Kyung à, có chuyện này. |
아니다 | Mà thôi. |
밥 꼭 챙겨 먹으면서 해 | Cháu nhớ ăn uống đầy đủ đấy. |
응 | Ừ. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
(배우1) 뒤주에 넣어라! | Nhốt nó vào thùng gạo! |
(배우2) 놔라, 놔! 놓으란 말이다! | Bỏ ta ra! Bỏ ra! Bỏ ta ra ngay! Phụ vương! |
아바마마, 아바마마! | Phụ vương! |
(이경) [갈라진 목소리로] 전하! | Điện hạ! Xin người đừng làm vậy! |
아니 되옵니다! | Điện hạ! Xin người đừng làm vậy! |
잠깐만 | Dừng lại đã. |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[연출자의 한숨] | Nghỉ chút nhé? |
(연출자) 쉬었다 할까? | Nghỉ chút nhé? |
[이경의 가쁜 숨소리] | Nghỉ sớm thế ạ? |
벌써요? | Nghỉ sớm thế ạ? |
(이경) 아휴, 어, 괜찮은데 | Em vẫn ổn mà. |
[이경이 숨을 후 내뱉는다] | |
[이경의 한숨] | |
[아파하는 신음] | |
[이경의 아파하는 신음] | |
(경이) 오른쪽 다리를 다쳤다고? | Bị thương ở chân phải à? |
[한숨] | |
[작은 목소리로] 쥐 났어요 | Em bị chuột rút. |
[웃음] | |
[한숨] | |
아휴 | |
(경이) 아이고, 아이고, 아이고… | |
[경이의 한숨] | |
[웃음] | |
[아파하는 신음] | |
여기는 어쩐 일이세요? | Cô đến đây làm gì thế? |
설마 | Lẽ nào… |
저 보러 오신 거예요? | Cô đến xem em diễn ạ? |
너 되게 못하더라? | Em diễn dở kinh khủng đấy. |
[앙탈 섞인 신음] | |
나한테는 그런 거 안 통한다 | Làm nũng với cô cũng vô ích thôi. |
[혀를 쯧 찬다] | |
그래도 솔직하게 말해 주는 사람은 경찰 쌤뿐이네요 | Dù vậy thì cô là người duy nhất nói thật với em đấy. |
친구 없어? | Em không có bạn bè à? |
음, 없나? | Có không nhỉ? |
그게 중요해요? | Chuyện đó quan trọng ạ? |
쌤이 더 잘 알 거 같은데? | Cô cũng biết mà. |
어렸을 때 미국에 살았지? | Hồi nhỏ em sống ở Mỹ nhỉ? |
그럼 친구 사귀기 힘들었겠네 | Hẳn là khó kết bạn rồi. |
장 쌤이 말해 줬어요? | Thầy Jang nói với cô ạ? |
미국 살 때 그 애니메이션도 봤니? 얼마 전에 뉴스 나왔던 | Hồi ở Mỹ, em có từng xem phim hoạt hình mà thời sự vừa đưa tin không? |
[놀라는 숨소리] [손뼉을 딱 친다] | Phải rồi! Vụ đó là sao vậy ạ? |
그거, 그거 뭐예요? | Phải rồi! Vụ đó là sao vậy ạ? |
어, 너무 이상하더라 | Kỳ quái dã man. |
어젯밤에 뭐 했어? | - Đêm qua em làm gì? - Cô quan tâm đến em nhiều thật đấy. |
쌤 나한테 관심 되게 많다 | - Đêm qua em làm gì? - Cô quan tâm đến em nhiều thật đấy. |
부끄러워라 | Em thấy ngượng quá. |
너 지금 내가 물어본 거에 | Em chưa trả lời tử tế bất cứ câu hỏi nào của cô cả. |
대답 하나도 제대로 안 했다 | Em chưa trả lời tử tế bất cứ câu hỏi nào của cô cả. |
아바마마 | Phụ vương. |
소자의 죽을죄가 무엇이옵니까? | Nhi thần đã phạm tội đáng chết gì? |
(이경) 어찌 저를 연유 없이 | Sao người chỉ một mực bắt nhi thần chết mà không nói lý do? |
그저 '죽으라', '죽으라'만 하십니까? | Sao người chỉ một mực bắt nhi thần chết mà không nói lý do? |
소자 바란 것은 오직, 오직! | Nhi thần chỉ mong… |
[한숨 쉬며] 뭘 바란 거지? | Mong cái gì nhỉ? |
쌤은 뭘 바라요? | Cô mong muốn điều gì? |
네가 제대로 대답하는 거 | Muốn em trả lời cho đàng hoàng. |
[호응하는 신음] | Ra vậy. |
[이경이 탁 착지한다] | |
[이경의 한숨] | |
미국에서 산 건 맞는데 그 만화는 모르고요 | Đúng là em từng sống ở Mỹ nhưng không biết hoạt hình đó. |
어제는 연기 연습 했어요 | Hôm qua em đã tập diễn xuất. |
(이경) 그리고 친구 없는 거 | Và đúng là em không có bạn bè. |
맞아요 | Và đúng là em không có bạn bè. |
그래서 어쩔 때는 막 | Thế nên thỉnh thoảng, em muốn trải hết lòng mình ra |
그냥 속에 있는 이야기 다 하고 싶은데 | Thế nên thỉnh thoảng, em muốn trải hết lòng mình ra |
할 사람도 없고 그래요 | nhưng chả có ai để tâm sự cả. |
이모 있잖아 | Em có dì mà. |
이모는 친구랑 다르죠 | Dì khác bạn bè chứ ạ. |
우리 이모는 제가 보살펴 줘야 되는 사람이고 | Dì là người mà em phải chăm sóc. |
(이경) 무슨 말을 하면 놀랄 수도 있어요 | Nếu em chia sẻ, dì có thể bị sốc. |
아… | À. |
장성우 쌤은 | Thầy Jang Seong U rất biết lắng nghe. |
이야기 진짜 잘 들어 줬는데 | Thầy Jang Seong U rất biết lắng nghe. |
그렇죠? | Đúng không ạ? |
너 참… | Em đúng là rất biết cách đi quá giới hạn. |
선을 잘 넘어 | Em đúng là rất biết cách đi quá giới hạn. |
쌤이랑 친해지고 싶어서요 | Do em muốn thân thiết hơn với cô thôi. |
딱 그 시간이다 | Đến giờ rồi đấy ạ. |
[잔잔한 음악] | |
(이경) 이 시간이 되면 빛이 딱 들어와서 예쁘거든요 | Cứ đến giờ này là ánh mặt trời sẽ chiếu vào rất đẹp. |
빛을 마실 수도 있을 것 같고 | Cứ như có thể đón trọn ánh nắng vào người vậy. |
[이경의 심호흡] | |
(경이) 간다 | Đi nhé. |
(이경) 안녕히 가세요 | Cô đi ạ. |
[아파하는 신음] | |
[이경의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
가만히 두면 안 되겠네 | Không thể để yên cho cô ta được rồi. |
이 여자 | Không thể để yên cho cô ta được rồi. |
응, 그 아이요? | Con búp bê đó à? Nó đang nghỉ ngơi. |
지금 잘 쉬고 있어요 | Con búp bê đó à? Nó đang nghỉ ngơi. |
(병원장) 건강 검진 부탁하셔서 봤는데 | Tôi đã khám tổng quát cho nó theo yêu cầu. |
아빠가 얼마나 잘 보살폈는지 | Có vẻ như bố nó đã chăm sóc tốt nên nó rất khỏe mạnh. |
아주 건강해요 | Có vẻ như bố nó đã chăm sóc tốt nên nó rất khỏe mạnh. |
속 안에 오염도 전혀 없고 뽀송하고 [의미심장한 음악] | Bên trong rất sạch sẽ, bông mềm xốp. |
(경수) 안에 솜 말고는 아무것도 없었나요? | Không có gì khác ở bên trong ạ? |
뭐, 보통 인형이랑 다른 재질로 만들어졌다거나 뭐 그런… | Ví dụ như làm bằng chất liệu khác với búp bê bình thường? |
전혀요 | Không hề có. |
애가 슬프면은 뭉치거나 | Nếu búp bê buồn thì sẽ bị đóng cục |
(병원장) 벌레 같은 게 생길 수도 있는데 | hoặc là có bọ. |
아주 건강하더라고요 | hoặc là có bọ. Nhưng nó rất khỏe mạnh. |
그래서 서비스로 | Vậy nên tôi cũng đã khám tâm thần cho nó miễn phí. |
정신 재활 좀 해 드렸어요 | Vậy nên tôi cũng đã khám tâm thần cho nó miễn phí. |
(경수) 정, 정신… | Tâm… Tâm thần ạ? |
그, 뭐, 다른 특별한 점은 없었다는 거죠? 그러면 | Tóm lại là không có điểm gì đặc biệt ạ? |
(병원장) 왜요 | Có chứ. |
직접 낳은 애인데 얼마나 특별해 | Nó được bố sinh ra nên rất đặc biệt. |
낳아요? | "Sinh ra" ạ? |
병원장 20년인데 요런 애는 처음 봤어 | Tôi chưa bao giờ thấy búp bê như thế này suốt 20 năm hành nghề. |
직접 디자인해서 손수 만들었잖아 | Người đó đã tự thiết kế và làm thủ công. |
(병원장) 그럼 직접 낳은 거지 | Vậy nghĩa là sinh ra nó rồi. Không phải à? |
안 그래요? | Vậy nghĩa là sinh ra nó rồi. Không phải à? |
[병원장의 웃음] | |
(경수) 안팎으로 다 뒤져 봤는데 | Chúng tôi đã kiểm tra, nó được làm bằng chất liệu bình thường. |
다 평범한 재료들로 만들어진 거고요 | Chúng tôi đã kiểm tra, nó được làm bằng chất liệu bình thường. |
이걸 다 손수 만들었다는 게 | Điều đặc biệt duy nhất là nó được làm thủ công. |
그게 그나마 좀 특별한 점이긴 한데 | Điều đặc biệt duy nhất là nó được làm thủ công. |
이런 인형들 한두 개씩 그냥 다 만들잖아요 | Nhưng búp bê được làm thủ công thì cũng khá phổ biến mà. |
[덜컹거리는 소리가 난다] | |
뭐야? | Gì thế? |
조사관님 어디 가셨어요? | Thanh tra Koo đi đâu rồi? |
[차 키가 툭 떨어진다] | |
팀장님? | Đội trưởng? |
어, 알아서 마무리하고 퇴근들 해 | Ừ. Sắp xếp công việc rồi về đi. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
이 사무실은 나만 일해? | Cả đội có mỗi mình tôi làm việc à? |
[잔잔한 음악] | |
이렇게 의심만 해 가지고 | Cái gì cũng đáng nghi thế này |
어떻게 인생을 사냐 | thì làm sao sống nổi đây? |
(경이) 이렇게 의심만 해서 | Đáng nghi thế này thì sao sống nổi? |
어떻게 인생을… | Đáng nghi thế này thì sao sống nổi? |
[아이의 불안한 숨소리] | |
[경이의 힘주는 신음] | |
(아이) [울먹이며] 저, 죄송한데요 | Xin lỗi cô. |
제가 언니를 잃어버렸는데 | Cháu bị lạc mất chị gái. |
핸드폰 한 번만 빌려주실 수 있을까요? | Cháu bị lạc mất chị gái. Cô cho cháu mượn điện thoại được không ạ? |
언니랑 같이 왔는데 | Bọn cháu cùng đến đây nhưng không thấy chị đâu cả. |
없어져 가지고… | Bọn cháu cùng đến đây nhưng không thấy chị đâu cả. |
잠깐만 | Khoan đã. Cháu mượn làm gì? |
뭐 하려고? | Khoan đã. Cháu mượn làm gì? |
언니한테 전화해 보려고 | Cháu định gọi cho chị. |
언니 전화번호를 외운단 말이야? | Cháu thuộc lòng số điện thoại chị à? |
의심스러운데? | Đáng nghi đấy chứ? |
왜 하필 나야? | Sao lại mượn của cô? |
(경이) 여기 이 주변에 사람들이 이렇게 많은데 | Xung quanh đây nhiều người như vậy. |
왜 나한테 왔냐고 | Sao lại đến mượn cô? |
응? [아이의 놀라는 숨소리] | - Hả? - Dạ? |
(아이) 예? | - Hả? - Dạ? |
(여자1) 수연아! | Su Yeon à! Chị! |
(아이) [흐느끼며] 언니 | Chị! |
언니 | Chị ơi. |
(여자1) 감사해요 | Cảm ơn cô ạ! |
(함께) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ! - Cảm ơn cô. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
네 | Tôi nghe. |
(재영) 조사관님, 저예요 | Thanh tra Koo, là tôi đây. |
그쪽에서 도와 달라는 연락이 왔어요 | Người đó đã liên hệ và nhờ tôi giúp. |
혹시 우리 선미한테 무슨 일 생길까 봐 | Tôi sợ Seon Mi gặp bất trắc nên không thể từ chối. |
거절을 못 하겠어요 | Tôi sợ Seon Mi gặp bất trắc nên không thể từ chối. |
저는 이거 해야 돼요 | Tôi buộc phải giúp. |
(재영) 근데 | Người tôi có thể nhờ vả chỉ có mình cô. |
도와 달라고 말씀드릴 분이 조사관님밖에 없어서요 | Người tôi có thể nhờ vả chỉ có mình cô. |
저 어떡하죠? | Tôi phải làm sao đây? |
[비밀스러운 음악] | Đến giờ, chỉ có một tin nhắn gửi đến Yoon Jae Yeong. |
윤재영한테 지금까지 온 메시지는 하나야 | Đến giờ, chỉ có một tin nhắn gửi đến Yoon Jae Yeong. |
(산타) [AI 보이스] '모레 13시 인천역 1번 출구' | "Một giờ chiều ngày mốt, cửa số 1, ga Incheon". |
로 나오라는 거 | Chỉ có vậy. |
(경이) 가져가야 될 물건 만나야 될 사람 | Không thấy bảo cô ta phải mang theo gì hay gặp ai cả. |
이런 건 다 없고 | Không thấy bảo cô ta phải mang theo gì hay gặp ai cả. |
일단 윤재영이 나타나면 | Có lẽ khi Yoon Jae Yeong đến, K sẽ ra thêm chỉ thị khác. |
다음 지시를 내리겠지 | Có lẽ khi Yoon Jae Yeong đến, K sẽ ra thêm chỉ thị khác. |
다음 지시라… | Chỉ thị khác? |
누굴 또 죽인다는 거겠죠? | Nghĩa là có người sắp chết nhỉ? |
뭐가 될진 모르지만 | Không biết chuyện gì sẽ xảy ra, |
K의 톱니바퀴를 눈앞에서 볼 수 있는 기회야 [문이 달칵 열린다] | nhưng đây là cơ hội để ta chứng kiến tận mắt cách K hoạt động. |
[달려오는 발걸음] [제희의 가쁜 숨소리] | |
아휴, 미안해, 미안해 | Xin lỗi nhé. |
[의미심장한 음악] (경이) 너 어째 이제서야 나타나니? | Sao giờ cô mới xuất hiện? |
(제희) 오면서 경수 씨 통해서 들었어 | Em đã nghe Gyeong Su tóm tắt rồi. |
K가 확실한 거지? | Chắc chắn là K chứ? |
확실 | - Chắc chắn à? - Trên 51 phần trăm? |
51% 이상? | - Chắc chắn à? - Trên 51 phần trăm? |
이라고 할 수 있지 | Có thể coi là vậy. Vì cô Jae Yeong sẽ được xóa nợ. |
빚을 없애 준다고 했으니까 | Có thể coi là vậy. Vì cô Jae Yeong sẽ được xóa nợ. |
그래, 그럼 | - Được rồi. Vậy thì… - Dừng động tác. |
- 동작 그만 - (제희) 응? | - Được rồi. Vậy thì… - Dừng động tác. Hả? |
(제희) 뭐야? | Sao vậy? |
밑장 빼기냐? | Tính giở trò à? |
어디다 전화하게? | Cô định gọi cho ai? |
연락한 게 K고 | K đã liên lạc với cô Jae Yeong. |
인천역에서 다음 지시를 내린다고 하면 | Nếu hẹn đến ga Incheon rồi ra chỉ thị khác thì nghĩa là K sẽ có mặt ở đó. |
(제희) 그 장소에 K가 있을 거라는 소리잖아 | Nếu hẹn đến ga Incheon rồi ra chỉ thị khác thì nghĩa là K sẽ có mặt ở đó. |
주변 감시하고 의심스러운 사람 추려 내고 | Phải theo dõi cả khu vực và tìm kẻ khả nghi. Ta đâu đủ nhân lực. |
뭐, 우리 인력으로 되겠어? | Phải theo dõi cả khu vực và tìm kẻ khả nghi. Ta đâu đủ nhân lực. |
눈치챌 거야 이건 우리만 알아야 돼 | Đừng đánh rắn động cỏ. Phải bí mật tác chiến. |
또 뭐 하는 판단이야? | Sao chị lại nghĩ vậy? |
말 나온 김에 | Nhân tiện thì… |
[경이의 한숨] | |
우리 다 털린 거 알지? | K biết về chúng ta, nhớ chứ? |
앞으로는 더 철두철미하게 정보 단속 해야 돼 | Từ giờ phải thắt chặt bảo mật thông tin. |
(경이) 이 팀만 알아야 될 건 이 팀만 알자 이거야 | Phải giữ kín thông tin trong đội. |
내놔, 클린한지 보게 | Đưa tôi kiểm tra di động của cô. |
뭐 하는 짓이야? | Chị đang làm gì vậy? |
왜 늦었니? | Sao cô lại đến muộn? |
[휴대전화 벨 소리] | |
누구야? | Ai gọi thế? |
사적인 거야 | Chuyện cá nhân. |
네 사 내가 다 아는데 | Có chuyện gì mà tôi không biết đâu. |
용 국장이야? | Giám đốc Yong à? |
벌써 연락했어? | Cô đã gọi bà ta rồi sao? |
아니야 | Không phải. |
누구야? | Vậy thì ai? |
(경이) 내놔 봐 | Đưa tôi xem. |
[휴대전화 벨 소리] | |
(제희) 어, 왜? 열 좀 내렸어? | Sao vậy? Con bé giảm sốt chưa? |
(제희 부) 나나가 깨서 자꾸 엄마를 찾는데 어쩌냐 | Na Na vừa dậy. Con bé cứ đòi mẹ. Làm sao đây? |
[제희의 한숨] | |
지금 못 가요 | Con không về được đâu. |
(제희) 윤재영을 살인의 도구로 쓰겠다는 거잖아 | K muốn lợi dụng Yoon Jae Yeong để giết người. |
민간인더러 살인에 동참하라는 거라고 | Cô ta đang biến dân lành thành đồng phạm giết người. |
누군지도 모르는 피해자랑 윤재영 | Không phải chúng ta nên ưu tiên bảo vệ Yoon Jae Yeong và nạn nhân sao? |
그 두 사람 보호하는 게 우선 아니야? | Không phải chúng ta nên ưu tiên bảo vệ Yoon Jae Yeong và nạn nhân sao? |
용 국장 쪽 사람 불러서 K가 다 눈치채면 | Huy động người của Giám đốc Yong rồi K đánh hơi được thì sao? |
그땐 윤재영이나 그 딸이나 안전할까? | Huy động người của Giám đốc Yong rồi K đánh hơi được thì sao? Liệu Yoon Jae Yeong và con gái có thể bình an không? |
K가 눈치챈다는 보장이… | - Khả năng K đánh hơi được… - Rất cao. |
(경이) 그럴 가능성이 높지 | - Khả năng K đánh hơi được… - Rất cao. Vì K thông minh hơn cô nhiều. |
걔는 너보다 똑똑한 거 같으니까 | Vì K thông minh hơn cô nhiều. |
조사관님 | Thanh tra Koo. |
다른 방법 있어? | Có cách gì khác à? |
- 지금이라도 경찰에 알리면… - (경이) 그게 되겠니? | - Nếu ta báo cảnh sát… - Thì có ích à? |
오히려 누가 죽기를 바라는구나 | Chị muốn có thêm nạn nhân chứ gì. |
- 그렇지? - (경이) 뭐? | - Đúng không? - Cái gì? |
누가 죽더라도 K 잡을 단서 나오면 [무거운 음악] | Ai chết cũng được. Miễn là có thêm manh mối để tóm K. |
(제희) 그걸로 됐다는 거잖아 | Ai chết cũng được. Miễn là có thêm manh mối để tóm K. |
아, 어쩜 이렇게 하나도 안 변했냐, 사람이 | Chị vẫn chẳng thay đổi gì cả. |
아무도 못 믿으니까 혼자 해결할 거라고 나서고 | Vì không thể tin ai nên luôn muốn xử lý một mình. |
같이 하는 팀원들도 못 믿어서 감시하고 | Không tin cả đồng đội nên giám sát từng li từng tí. |
퍼즐 하나 풀겠다고 | Bất chấp tất cả, mặc kệ người khác, chỉ lao đầu vào phá án. |
당하는 사람 생각도 안 하고 헤집어 놓는 거 | Bất chấp tất cả, mặc kệ người khác, chỉ lao đầu vào phá án. |
그때랑 똑같아 | Chị vẫn hệt như hồi đó. |
[고조되는 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(경이) 집에서 할 얘기는 아닌 거 같아서 | Em không nghĩ nên nói chuyện này ở nhà, |
서에 가서 할 것도 아니고 | cũng không nên nói ở sở cảnh sát. |
그냥 | Em chỉ… muốn nghe chuyện từ phía anh thôi. |
당신 얘기를 듣고 싶어서 그래 | Em chỉ… muốn nghe chuyện từ phía anh thôi. |
나한테는 솔직하게 말해 줄 수 있잖아? | Anh thành thật với em được mà, phải không? |
(제희) 다시는 그런 실수 안 하게 | "Xin chị đừng đi vào vết xe đổ, |
[목멘 소리로] 의심하다 누구 다치지 않게 해 달라고 | đừng đa nghi rồi làm ai khác tổn thương". Biết em cầu mong điều đó thế nào không? |
내가 얼마나 빌었는지 알아, 선배? | đừng đa nghi rồi làm ai khác tổn thương". Biết em cầu mong điều đó thế nào không? |
[떨리는 숨소리] | đừng đa nghi rồi làm ai khác tổn thương". Biết em cầu mong điều đó thế nào không? |
최소한 나는 그때랑은 달라졌어 | Ít nhất thì em đã thay đổi. Em sẽ không phạm sai lầm đó lần nữa. |
다시는 그런 실수 안 해 | Ít nhất thì em đã thay đổi. Em sẽ không phạm sai lầm đó lần nữa. |
내가 죽였어 | Là tôi đã giết anh ấy. |
[의미심장한 음악] | |
(제희) 몇 년 동안 처박혀서 찾은 답이 그거야? | Sau ngần ấy năm, đó là kết luận của chị à? |
그래 | Đúng thế. |
성우 씨는 내가 죽인 거 같아 | Có lẽ chính tôi đã giết anh Seong U. |
(경이) 근데 왜 | Nhưng tại sao? Sao anh ấy lại chết? |
왜 죽었을까? | Nhưng tại sao? Sao anh ấy lại chết? |
믿었던 사람이 자기를 | Vì oan ức khi người mình tin tưởng lại coi mình như một kẻ đáng ghê tởm? |
더러운 인간으로 보는 게 억울해서 그래서 죽었을까? | Vì oan ức khi người mình tin tưởng lại coi mình như một kẻ đáng ghê tởm? Đó là lý do à? |
근데 그게 아니면 | Nếu không phải vậy thì sao? |
내 남편이 더러운 짓 하던 인간이라서 | Nếu chồng tôi đúng là một kẻ đáng ghê tởm |
내가 그걸 다 밝혀내기 전에 죽은 거라면 | và tự sát trước khi tôi làm sáng tỏ sự thật thì sao? |
난 옛날로 돌아가도 | Dù có quay lại lúc đó |
똑같이 의심할 거야 | thì tôi cũng sẽ vẫn nghi ngờ. |
그럴 수밖에 없어 | Tôi không thể làm khác. |
아, 형부가 불쌍하다 | Anh rể đáng thương thật. |
너 내 남편이랑 무슨 사이였니? | Cô với chồng tôi có quan hệ thế nào vậy? |
뭐? | Cái gì? |
나나는 누구 애야? | Na Na là con ai? |
선배 아무도 못 믿는 거 알아 | Em hiểu chị không thể tin được ai. |
(제희) 근데 평생을 통틀어도 | Nhưng tìm cả đời này cũng chẳng có ai đứng về phía chị hơn em đâu. |
[목멘 소리로] 나보다 선배 편인 사람 없을걸? | Nhưng tìm cả đời này cũng chẳng có ai đứng về phía chị hơn em đâu. |
[떨리는 숨소리] | |
후회할 때 옆에 아무도 없을 거야 | Đến lúc chị hối hận thì chẳng còn ai ở bên đâu. |
(경이) 저기 씨야 | Này, cậu kia. |
윤재영한테 우리가 돕는다 그래 | Báo với Yoon Jae Yeong là chúng ta sẽ giúp. |
저희 | Chúng ta… sẽ làm thật ạ? |
고 하는 건가요? | Chúng ta… sẽ làm thật ạ? |
이제까지 뭐 들었어? | Nãy giờ cậu không nghe gì à? |
[사람들이 강아지를 어른다] | |
[웃으며] 얘는 이름이 뭐예요? [휴대전화 벨 소리] | Tên chúng là gì vậy ạ? |
(여자2와 대호) - 얘는 재크고요, 쟤는 타르 - 재크, 타르 | Con này là Jack. - Jack. - Đây là Tommy. SONG YI KYUNG |
[강아지들이 낑낑거린다] | |
(대호) 나 몰래 숨겨 놓은 애인 있는 거 아니야? | Có người yêu bí mật đấy à? |
(건욱) 아, 이거 스팸이야 | À, chỉ là cuộc gọi tiếp thị thôi. |
뭐, 내가 뭐, 애인이 어디 있어 [건욱의 헛웃음] | Tôi làm gì có người yêu. |
(대호) 어 | |
[건욱의 헛웃음] [대호가 살짝 웃는다] | Trời ạ. |
(건욱) 아이, 몰랐는데 | Không ngờ đấy. Thì ra anh lại là kiểu hay ghen. |
되게 들이대는 스타일이네? | Không ngờ đấy. Thì ra anh lại là kiểu hay ghen. |
(대호) 마 삐지는 스타일이기도 하거든? | Thằng này! Tôi còn hay dỗi nữa đấy. |
(건욱) 마, 사투리 그래 하는 거 아이다, 어? | Nói tiếng địa phương vậy chưa chuẩn đâu. |
(대호) 쩝, 어디지, 경상도인가? | Anh nói giọng Gyeongsang à? |
(건욱) 나기는 경상도에서 났는데 | Đúng là tôi sinh ra ở tỉnh Gyeongsang, |
제일 오래 산 건 봉백 [대호가 호응한다] | nhưng sống ở Bongbaek lâu nhất. Bố tôi từng là bảo vệ một trường học ở đó cho đến khi qua đời. |
(건욱) 아빠가 거기서 학교 수위 하셨거든? | Bố tôi từng là bảo vệ một trường học ở đó cho đến khi qua đời. |
돌아가시기 전까지 | Bố tôi từng là bảo vệ một trường học ở đó cho đến khi qua đời. |
(대호) 아… | Ra vậy. Chia buồn nhé. |
미안 | Ra vậy. Chia buồn nhé. |
(건욱) 죽어도 되는 인간이었어 | Ông ta đáng chết mà. |
맨날 술 먹고 엄마 패고 | Ngày nào cũng say rượu và đánh mẹ tôi. Một kẻ tầm thường. |
뭐, 그런 뻔한 인간 | Ngày nào cũng say rượu và đánh mẹ tôi. Một kẻ tầm thường. |
(대호) 술 때문에 돌아가신 거야? | Vậy bố anh chết vì rượu à? |
(건욱) 어, 어, 어 | À, ừ. |
그래서 내가 안 마시잖아 | Vậy nên tôi không bao giờ uống rượu. |
그러니까 술 같이 안 마셔 준다고 | Tôi không làm bạn nhậu thì anh cũng đừng dỗi tôi nhé. |
삐지고 그러기 없기다 | Tôi không làm bạn nhậu thì anh cũng đừng dỗi tôi nhé. |
(대호) 알았다, 내 한번 봐줄게 | Được rồi. Tôi sẽ thông cảm. |
(건욱) 괜히 내 얘기 해서 좀 우울해졌네 | Chuyện của tôi sầu não quá nhỉ? |
(대호) 왜? 난 네 얘기 들어서 좋은데 | Có sao đâu. Tôi muốn nghe chuyện về anh mà. |
더 듣고 싶은데 [휴대전화 벨 소리] | Tôi muốn nghe thêm nữa đấy. |
씁, 우리 바다 좋은 데로 여행이나 갈까? | Hay chúng ta đi biển chơi một hôm đi? SONG YI KYUNG |
바다 보이는 호텔 하나 잡아 놓고 | SONG YI KYUNG Chúng ta có thể đặt phòng khách sạn nhìn ra biển. |
[대호와 건욱의 놀라는 신음] | |
[대호와 여자3의 아파하는 신음] | |
[여자3의 아파하는 신음] | |
[차분한 음악] | |
(이경) 아, 괜찮으세요? | - Anh không sao chứ? - Vâng, cô thì sao? |
(대호) 예, 괜찮으세요? | - Anh không sao chứ? - Vâng, cô thì sao? |
아, 제가 이거가 | Tại tôi chưa quen dùng xe lăn. |
- 익숙하지가 않아 갖고… - (건욱) 괜찮아, 괜찮아? 괜찮아? | Tại tôi chưa quen dùng xe lăn. Anh không sao chứ? Có bị thương không? |
- (건욱) 괜찮아? - (대호) 아, 나… | Có bị thương không? Ừ, không sao. |
(대호) 괜찮으세요? 다친 데 없으세요? | Cô có sao không? Có bị thương không? |
(이경) 예 | Vâng. Tôi không sao. |
예, 없어요 | Vâng. Tôi không sao. |
[이경의 힘주는 신음] | |
(건욱) 괜찮으신 거 같으니까 가자 | Cô ta có vẻ không sao. Đi thôi. Muộn giờ mất. |
우리 점심시간 늦겠다 | Cô ta có vẻ không sao. Đi thôi. Muộn giờ mất. |
(대호) 어? | Sao cơ? |
괜찮으시죠? 예 | Cô vẫn ổn đúng không? |
(건욱) 죄송합니다 | Xin lỗi cô. Đi thôi. |
- (건욱) 가자, 가자 - (대호) 아니, 그래도… | Xin lỗi cô. Đi thôi. - Nhưng mà… - Cô ấy bảo không sao rồi mà. |
(건욱) 아니, 괜찮으시다잖아 | - Nhưng mà… - Cô ấy bảo không sao rồi mà. |
가자, 가자, 가자 | Đi thôi nào. |
[휴대전화 조작음] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
잠시만 | Đợi tôi chút. |
아, 제가 지금은 통화가 좀 힘든데요 | Xin lỗi nhưng giờ tôi không tiện nghe điện thoại. |
앞으로는 전화 제때제때 받아 | Lần sau nhớ nghe điện thoại. |
나 외롭게 하지 말고 | Đừng để em cô đơn đấy. |
(건욱) 알겠습니다 | Tôi biết rồi ạ. |
아, 배고프다 밥 먹으러 빨리 가자, 배고파 | Đói quá. Đi ăn thôi. Đói quá đi. Nhanh nào. |
아, 배고파 | Đói quá đi. Nhanh nào. |
[문이 달칵 열린다] | |
(제희) 아이, 뭐야 | Trời ạ. |
[전동 시트 작동음] | |
[달려오는 발걸음] | Đội trưởng. |
(경수) 팀장님 | Đội trưởng. |
팀장님? | Đội trưởng ơi. |
팀장님! | Đội trưởng! |
뭐 좋아하시는지를 몰라 가지고 | Tôi không biết chị thích gì nên đã mua nhiều loại. |
제가 여러 가지 사 왔습니다 | Tôi không biết chị thích gì nên đã mua nhiều loại. |
(제희) 어, 응 | |
밀크티 좋아하시는구나 기억해 두겠습니다 | Chị thích trà sữa à? Tôi sẽ ghi nhớ. |
(제희) 좋아하지는 않는데 | Không hẳn là vậy. |
단거 별로 안 좋아하시면 그냥 두세요, 제가 마실게요 | Nếu chị không thích đồ ngọt thì đừng uống. Để tôi uống. |
[부스럭거리며] 싫어하지도 않아 | Tôi cũng không ghét. |
구경이 님이 뭘 좋아하는지는 제일 잘 아시면서 | Chị biết rõ sở thích của Thanh tra Koo |
(경수) 정작 본인은 모르시네요 | mà lại không biết bản thân thích gì. |
아니 | Nhưng sao chị lại tốt với Thanh tra Koo thế? |
그, 조사관님한테 왜 이렇게 잘해 주세요? | Nhưng sao chị lại tốt với Thanh tra Koo thế? |
아, 뭐… | Ý tôi là… |
존경하고 좋아했던 경찰 선배인 거는 알겠는데 | Tôi biết chị ấy là tiền bối cảnh sát mà chị ngưỡng mộ và kính trọng. |
아니, 지금 솔직히 | Nhưng thật tình mà nói, hiện giờ chị Koo Kyung Yi quá đáng với chị quá. |
구경이 님이 팀장님한테 너무하잖아요 | Nhưng thật tình mà nói, hiện giờ chị Koo Kyung Yi quá đáng với chị quá. |
혹시 뭐… [한숨] | Có phải… |
그, 남편분 일 때문에 그러시는 거예요? | vì người chồng quá cố của chị ấy không? |
뭐? [경수의 한숨] | Gì cơ? |
남편분이 그렇게 되신 거는 | Chồng chị ấy đã qua đời. Nói thế này cũng không hay, |
이렇게 얘기하면 좀 잔인한 말이긴 한데 | Chồng chị ấy đã qua đời. Nói thế này cũng không hay, |
구경이 님 때문이잖아요 | nhưng là do chị Koo Kyung Yi mà. |
(경수) 팀장님이 그때 옆에서, 어? | Tôi hiểu chị cảm thấy có lỗi vì hồi đó đã không thể ngăn cản chị ấy. |
막지 못했다고 해 가지고 | Tôi hiểu chị cảm thấy có lỗi vì hồi đó đã không thể ngăn cản chị ấy. |
미안할 순 있어, 있는데, 지금… [한숨] | Tôi hiểu chị cảm thấy có lỗi vì hồi đó đã không thể ngăn cản chị ấy. Nhưng giờ, tôi thấy chẳng có lý do gì để chị phải chịu bị đối xử như thế cả. |
팀장님이 이런 대접을 받을 이유가 | Nhưng giờ, tôi thấy chẳng có lý do gì để chị phải chịu bị đối xử như thế cả. |
저는 전혀 없다고 생각합니다 | Nhưng giờ, tôi thấy chẳng có lý do gì để chị phải chịu bị đối xử như thế cả. |
이제 참지 마세요, 진짜 | Chị đừng nhẫn nhịn nữa. Thật đấy. |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
[자동차 시동음] [자동차 알림음] | |
[안내 음성] 카드를 넣어 주세요 | Vui lòng cắm thẻ vào. |
(제희) 안 내리니? | Không xuống xe à? |
어, 몰랐는데 나 이거 좋아하네 | Giờ mới thấy là tôi thích trà sữa. |
앞으로는 이걸로 사 와 | - Từ giờ cứ mua trà sữa đi. - Vâng. |
(경수) 예 | - Từ giờ cứ mua trà sữa đi. - Vâng. |
조심히 가세요 | Chị lái xe cẩn thận nhé. |
[기어 조작음] | |
[차분한 음악] | |
(제희) 형부가 그 학생이랑 | Có người thấy anh rể và em học sinh đó ở cùng nhau vào hôm xảy ra vụ việc. |
그날 같이 있는 걸 봤다는 사람이 있어 | Có người thấy anh rể và em học sinh đó ở cùng nhau vào hôm xảy ra vụ việc. |
객관적으로 보면 지금 형부는 용의자야 | Khách quan mà nói, giờ anh rể là nghi phạm. |
다른 사람한테 조사 맡기는 거보다 내가… | Để em nên lấy lời khai thì hơn là để người khác… |
(경이) 아니 | Không. |
내가, 내가 해야 해 | Để tôi. Tôi phải làm. |
[제희의 한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
아, 어디 갔어? | Con bé đâu rồi? |
- (제희) 아빠 - (제희 부) 응? | - Bố. - Đến rồi à. |
어떻게 된 거야? | Chuyện là sao vậy? |
어, 들어와 | - À. - Sao thế? |
(제희) 어? | - À. - Sao thế? |
(제희 부) 들어와, 들어와 | Vào đi. |
여기가 낫죠? 조용하고 | Phòng này tốt hơn hẳn nhỉ? Rất yên tĩnh. |
아, 어떻게 여기까지… | Sao bà lại đến tận đây? |
씁, 이놈이 | Con bé này. |
아이, 감사하다는 말부터 나와야지 | Con phải cảm ơn trước chứ. |
아이, 제가 | Ngại quá. Tôi không dạy con đến nơi đến chốn. |
자식 교육을 모자라게 시켰습니다 | Ngại quá. Tôi không dạy con đến nơi đến chốn. |
(제희 부) 아, 감사합니다 | Cảm ơn bà rất nhiều. |
선물도 사 오시고 말이야 | Bà ấy mang cả quà tới đấy. |
(용 국장) 무슨 말씀이세요 | Ông quá lời rồi. |
똑 부러지고 얼마나 일을 열심히 잘하는데 | Cô ấy rất thông minh và luôn chăm chỉ làm tốt công việc. |
요새 연락이 조금 뜸해서 무슨 일이 있나 했더니 | Thảo nào dạo này không thấy cô liên lạc gì. |
애 아프면 엄마 맘이 좀 그렇지 | Con ốm thì mẹ đâu thể nào yên lòng. |
(제희) 신경 써 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn bà đã quan tâm. |
(용 국장) 아, 감사는 무슨 우리가 알고 지낸 지가 벌써… | Ơn huệ gì chứ. Chúng ta quen biết được… |
음, 음, 음, 꽤 됐는데 | Ừ, cũng được một thời gian rồi. Vấn đề là kết quả thu được mới có mỗi một con búp bê. |
나온 거라고는 달랑 인형 하나라서 문제지 | Vấn đề là kết quả thu được mới có mỗi một con búp bê. |
우리는 | Chúng tôi… |
일이 결과가 있는 걸 좋아하니까 | luôn thích công việc có thành quả. |
(제희 부) 아… | |
모셔다드려 | Con tiễn bà ấy về đi. |
(제희) 어, 알았어 | Vâng. |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[엘리베이터 버튼음] | |
연락 기다리고 있을게요 | Tôi đợi cô liên lạc đấy nhé. |
[엘리베이터 문이 탁 닫힌다] | |
[엘리베이터 알림음] | |
[엘리베이터 알림음] | Sao thang máy lại dừng hoạt động? |
(남자1) 이게 왜 멈춘 거야? 더워 죽는 줄 알았네 [사람들이 웅성거린다] | Sao thang máy lại dừng hoạt động? Nóng chết đi được. |
아니, 에어컨을 틀어 줘야 될 거 아니야? | - Ít nhất phải bật điều hòa chứ. - Trời ạ, khó chịu thật đấy. |
아, 짜증 나 | Bực mình quá. |
[물소리가 조르르 들린다] | ĐƯỜNG RAY SỐ 1, GA INCHEON |
(경이) 안 가니? | Cậu không về nhà à? |
[휴대전화 조작음] | Thanh tra Koo thì sao? |
(산타) [AI 보이스] 조사관님은요? | Thanh tra Koo thì sao? |
씻고 주무셔야 내일도… | Chị nên tắm rồi đi ngủ để mai còn đi làm. |
귀찮아, 가라 | Tôi chả sao đâu. Cậu về đi. |
[한숨] | |
[통화 연결음] | TIỀN BỐI KOO KYUNG YI |
[마우스 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | JE HUI |
좀 늦었네, 나나는? | Hơi muộn đấy. Na Na sao rồi? |
어, 자 | Con bé ngủ rồi. |
어디까지 진행됐어? | Chị tiến hành đến đâu rồi? |
내일 일찍 윤재영 먼저 만나기로 했고 | Mai tôi sẽ gặp Yoon Jae Yeong sớm. Tôi vạch ra lộ trình cả rồi. |
동선 짜 놨어 | Mai tôi sẽ gặp Yoon Jae Yeong sớm. Tôi vạch ra lộ trình cả rồi. |
고생했네 | Chị vất vả rồi. |
이제 내가 지시해 | Giờ thì để em lo đi. |
위험해진다 싶으면 개입할 거야 | Em sẽ can thiệp nếu tình hình nguy hiểm. |
(제희) 아무도 안 죽고 K 잡아야 되는 거라고 | Phải bắt được K mà không để ai phải chết. |
원래 그럴 생각이었어 | Tôi cũng định như vậy mà. |
빅 픽처를 그려 놨거든 | Tôi đã vẽ ra một viễn cảnh. |
[긴장되는 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(제희) K가 우리 사무실을 털었으니까 | K đã mò đến văn phòng chúng ta |
우리 얼굴, 신원 다 파악됐다고 봐야 돼 | nên có thể coi như chúng ta đã bị lộ danh tính rồi. |
무슨 일 벌어질지 모르니까 얼굴 내미는 짓은 하지 말자고 | Chúng ta nên hạn chế lộ mặt vì không biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
(경수) 타깃 움직여요 | Mục tiêu đang di chuyển. |
[무거운 음악] | |
(제희) 너무 작아, 타지 마 | Tàu quá nhỏ. Đừng lên. |
(할머니) 새댁 | Cháu này. |
박물관역에서 내릴 거유? | Cháu xuống Ga Viện bảo tàng à? |
(할머니) 남편이 핸드폰 잃어버렸다고 | Chồng bà bảo chuyển lời cho ai đó là ông ấy làm mất điện thoại rồi. |
말 전해 달라 그러던데 | Chồng bà bảo chuyển lời cho ai đó là ông ấy làm mất điện thoại rồi. |
혹시 새댁 아니여? | Không biết có phải cháu không nhỉ? |
[긴장되는 음악] | À, đúng là cháu ạ. Cảm ơn bà. |
아, 맞아요, 감사합니다 | À, đúng là cháu ạ. Cảm ơn bà. |
[자동차 경적] | |
[갈매기 울음] | |
[소란스럽다] | |
[아이들의 웃음] | |
뭐야? | Gì vậy? |
(경이) 뭐가 들어 있는 거야? | Bên trong đó có gì? |
[휴대전화 조작음] | |
[힘주는 신음] | |
[지직거리는 소리가 새어 나온다] [경수의 힘겨운 신음] | |
[의미심장한 음악] 왜 저러는 거야? | Cô ta làm gì vậy? |
(경수) 협박받고 있나 봐요 | Hình như bị uy hiếp rồi. |
[제희의 당황한 신음] | |
(제희) 눈치챈 거 같아 | Hình như K đánh hơi được rồi. |
[강조되는 효과음] | |
저 생수병은 뭐지? | Chai nước đó là gì nhỉ? |
무슨 지시 받았는지 확인 가능해? | Có kiểm tra được chỉ thị K đưa ra không? |
(제희) 아니, 내용은 못 봤어 | Em không đọc được tin nhắn. |
물병에 뭐가 있는 거 같은데? | Hình như có gì đó trong chai nước. |
독약? 박규일 때처럼? | Thuốc độc? Giống như vụ Park Gyu Il? |
산타 쪽은? | Tình hình bên Santa sao rồi? |
[사람들의 신난 비명이 들린다] | |
[사람들의 신난 비명이 들린다] | |
[관람차가 삐걱거린다] | |
[갈매기 울음] | |
하, 진짜… | |
타깃 | Mục tiêu. |
타깃을 찾아야 돼 | Phải tìm ra mục tiêu của K. |
윤재영을 말려야지! | Phải ngăn Yoon Jae Yeong chứ. |
여기서 그만두면 안 돼 | Không thể dừng ở đây được. |
(경수) 진짜 독극물이면 어떡해요? [제희의 가쁜 숨소리] | Lỡ chai nước đó có độc thật thì sao? |
[한숨] | |
[관람차가 덜컹거린다] | |
[무거운 효과음] | |
[한숨] [관람차가 덜컹거린다] | |
[관람차가 끼익 멈춘다] | |
(스피커 속 안내원) 잠깐 전력 공급 문제가 있습니다 | Đang có sự cố với nguồn cấp điện. Quý khách đừng lo lắng. Chúc vui vẻ. |
걱정하지 마시고 즐겨 주세요 | Quý khách đừng lo lắng. Chúc vui vẻ. |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
안 돼! | Không được! |
[아이들의 신난 신음] (경이) 안 돼! 안 돼, 다 나가! | Cô không được làm vậy! Tất cả mau ra ngoài! Ra ngoài đi! |
나가! 나가! | Tất cả mau ra ngoài! Ra ngoài đi! |
나가! 빨리 나가! | Ra ngoài cả đi! Mau lên! |
다 나가! | Tất cả ra ngoài mau! Nguy hiểm lắm! |
다 나가! 위험해 | Tất cả ra ngoài mau! Nguy hiểm lắm! |
[경이의 가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[물병이 툭 떨어진다] | |
속았어 | Bị lừa rồi. |
저는 시키는 대로만 했어요 | Tôi chỉ làm theo chỉ thị thôi. |
(선미) 엄마! | Mẹ ơi. |
(재영) 선미야 | Seon Mi à. |
[안도하는 숨소리] | |
왜 쓸데없는 짓을 했지? | Sao K lại làm chuyện vô bổ thế? |
(경수) 아직 모르죠, 뭐 | Chưa chắc đâu. Có thể cô ta chỉ đang giả vờ thôi. |
아무 짓도 안 하는 척하다가 또 뭐… | Chưa chắc đâu. Có thể cô ta chỉ đang giả vờ thôi. |
[변조된 목소리로] 아니, 어쩌면… | Biết đâu… |
[헛기침] | |
[헛기침] | |
[제희의 헛기침] | |
[변조된 목소리로] 팀장님 목소리가 왜 그래요? | Giọng chị sao thế? Ơ? |
잠깐… | Giọng chị sao thế? Ơ? |
내 목소리 왜 이래? | Giọng tôi sao thế này? |
[제희의 헛기침] 아, 아 | |
- 아, 이게 뭐지? - (경수) 아 | - Sao vậy nhỉ? - Hình như chúng ta hít phải khí Heli rồi. |
이거 그거 같은데 헬륨 가스 같은데 | - Sao vậy nhỉ? - Hình như chúng ta hít phải khí Heli rồi. |
(경수) 아, 야, 잠깐 [흥미로운 음악] | Khoan đã. |
[차 문을 달칵거린다] | Khoan đã. |
[헛웃음 치며] 아 되게 웃기네, 내 목소리 | Nghe buồn cười thật đấy. |
[제희의 다급한 신음] 아, 아 | |
[제희가 차 문을 달그락거린다] | Không mở được sao? |
안 열려요? [제희의 힘주는 신음] | Không mở được sao? |
왜 안 열려? | Sao không mở được cửa vậy? |
왜 안 열려? | Sao không mở được cửa vậy? |
[쿵쿵거린다] | |
[경수의 당황한 신음] | |
(경수) 창문 안 열려요? | Cửa sổ cũng thế à? |
[경수의 힘주는 신음] | |
[제희의 가쁜 숨소리] (제희) 선배… | Tiền bối. |
[거친 숨소리] | |
[경수의 힘주는 신음] 팀장님? | Đội trưởng? |
팀장님 | Đội trưởng. |
[경수의 힘겨운 숨소리] | |
[경이의 가쁜 숨소리] | ĐƯỜNG HẢI ĐĂNG ĐẢO WOLMI |
처음부터 | Từ đầu K đã không định lợi dụng Yoon Jae Yeong để giết người. |
윤재영을 이용해서 누굴 죽일 생각이 아니었어 | Từ đầu K đã không định lợi dụng Yoon Jae Yeong để giết người. |
(경이) 자기를 쫓지 말라고 경고한 거야, 내 사람을 해쳐서 | Hại người của tôi để cảnh cáo tôi đừng truy bắt nữa. |
[가쁜 숨소리] | |
나한테 고통 주는 방법을 알아 | Thật biết cách làm tôi đau khổ. |
"화장실" | NHÀ VỆ SINH |
[흥얼거린다] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[제희의 아파하는 신음] | |
(제희) 아유, 아파 | - Đau quá. - Đội trưởng! Chị không sao chứ? |
[큰 목소리로] 팀장님 괜찮으세요? | - Đau quá. - Đội trưởng! Chị không sao chứ? |
(제희) 어, 나 귀 안 먹었어 | Không sao. Tôi chưa điếc. Đây là đâu? Chúng ta ở đây bao lâu rồi? |
(경수) 여기 어딘데 여기 얼마나 있었던 거예요? | Đây là đâu? Chúng ta ở đây bao lâu rồi? |
[경수의 거친 숨소리] (제희) 어… | |
어, 일단 | Trước tiên, tìm cách thoát ra đã rồi tính. |
여기서 나가서 생각하자 | Trước tiên, tìm cách thoát ra đã rồi tính. Khoan nào. |
어, 잠깐만 | Khoan nào. |
[경수가 숨을 후 내뱉는다] | |
- (제희) 경수 씨, 이거, 이거 - (경수) 예 | - Cậu Gyeong Su, cậu… - Dạ? |
[경수의 힘주는 신음] (제희) [힘주며] 이거 당겨 볼 수 있겠어? | Cậu kéo dây được không? Chờ chút. Tay tôi tê cả rồi. Tôi sẽ thử. |
(경수) 아, 아유, 잠깐만요 팔에 쥐 나 가지고 | Chờ chút. Tay tôi tê cả rồi. Tôi sẽ thử. |
해 볼게요 | Chờ chút. Tay tôi tê cả rồi. Tôi sẽ thử. |
[경수의 힘주는 신음] | |
[경수의 애쓰는 신음] | |
아유, 아유 | |
[제희의 아파하는 신음] [경수의 가쁜 숨소리] | |
[경수의 힘주는 신음] - (제희) 아휴 - 아유 | |
[아파하는 신음] | |
[제희의 힘겨운 신음] (경수) 잠깐, 여기 폰 있다 | Có điện thoại di động này. |
[경수의 가쁜 숨소리] | Có điện thoại. |
폰, 핸드폰 | Có điện thoại. |
[가쁜 숨을 몰아쉬며] 여기 어디지? | Đây là đâu? |
(제희) 여기, 여기 | Đây là đâu? Đây. Tôi nghĩ có thể mở được. |
[힘주며] 여기 열릴 거 같아 | Đây. Tôi nghĩ có thể mở được. Nào, đẩy nhé! |
자, 밀어 [경수의 힘주는 신음] | Nào, đẩy nhé! - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
- (제희) 하나, 둘, 셋! - (경수) [힘주며] 둘, 셋! | - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
[경수의 기합] [의미심장한 음악] | - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
[경수의 힘주는 신음] | |
[문이 쿵 열린다] | |
[경수와 제희의 가쁜 숨소리] | Đây là đâu? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
[제희의 힘주는 신음] | |
[제희의 힘주는 신음] | |
[컨테이너를 탕탕 친다] | |
(경수) 뭐야? | Cái gì thế này? |
여기 뭔데? | Chúng ta đang ở đâu vậy? |
[경수가 컨테이너를 탁탁 친다] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
팀장님 | Đội trưởng. THANH TRA KOO KYUNG YI |
전화 | Có điện thoại. |
[경수의 가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | Tiền bối. |
선배 | Tiền bối. |
우리 갇혀 있는데 | Bọn em đang bị nhốt. |
(제희) 물이 점점 차올라 | Nước đang dâng lên. |
(경이) 거기가 어디야? | Nơi đó là đâu vậy? |
[제희의 가쁜 숨소리] | |
[컨테이너를 쿵쿵 친다] | |
나제희! | Na Je Hui! |
[가쁜 숨소리] | |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
[타이어 마찰음] | |
(경이) 빨리 가 | Đi mau! |
[웃으며] 오, 멋있다 | Ồ, ngầu đét. |
(남자2) 그렇지? | Ngầu nhỉ? |
잠깐만 나와 봐 | Cô tránh ra một chút đi. |
나와 봐, 잠깐만, 잠깐만 [경이의 당황한 신음] | Tránh ra. Đúng rồi. |
[남자2의 힘주는 신음] [흥미로운 음악] | Tránh ra. Đúng rồi. |
(남자2) 어! 방금 말이야 | Loài chim vừa lướt ngang qua mũi Tướng MacArthur |
맥아더 장군 콧등을 딱 스치고 지나간 게 | Loài chim vừa lướt ngang qua mũi Tướng MacArthur |
바다직박구리야, 어? | là chim hoét đá. |
'바다직박구리'? | "Chim hoét đá" à? |
봐 봐 | Cô nhìn mà xem. |
[이경의 탄성] | |
(남자2) 잠깐만! | Dừng hình! Hướng ba giờ. |
3시 방향, 3시 방향 | Dừng hình! Hướng ba giờ. |
[이경이 호응한다] 여기는 방울새, 방울새 | Dừng hình! Hướng ba giờ. Đó là chim sẻ thông đầu xám. |
잠깐만, 잠깐, 잠깐, 11시 방향 | Khoan khoan! Sang hướng 11 giờ. |
[이경의 힘겨운 신음] 동박새 | Chim vành khuyên Nhật Bản đấy. |
잠깐만! [이경의 놀라는 숨소리] | Đợi một chút! |
이게 무슨 소리지? | Tiếng gì vậy nhỉ? |
딱딱 | |
따라딱딱딱 | |
저, 저, 저… | Khoan nào! |
청딱따구리네 | Đích thị là gõ kiến xanh gáy đen. |
딱따 | |
어휴 | |
(남자2) 왜? 어지러워? 머리 아파? | Sao thế? Hoa mắt hả? Đau đầu rồi chứ gì? |
[부스럭거리며] 에이, 참, 쯧 | Thật là. |
어쨌든 다음에 모임에 꼭 나오도록 해 봐 | Tóm lại là, lần sau họp hội thì lại đến nữa nhé. |
알았지? | Biết chưa? |
예 | Vâng. |
짹짹 | |
호롤로롤, 호롤… | |
호롤로롤… | |
[남자2가 새소리를 흉내 낸다] | |
'우리 새키' | "Các bé chim" à? |
(이경) [작은 목소리로] 어디로 가셨어 | Đâu mất rồi? |
[다가오는 발걸음] | Đâu mất rồi? |
[이경이 숨을 들이켠다] | |
[한숨 쉬며] 예, 예 | Vâng, biết rồi. Chíp chíp vạn tuế. |
짹짹짹, 만세 | Vâng, biết rồi. Chíp chíp vạn tuế. |
갈게요, 갈게 | Tôi sẽ đến mà. |
(남자3) 실례합니다 | Làm phiền cô. |
(이경) 아, 왜요? | Trời ạ, sao nữa? |
그, 잠깐 손의 그것 좀 볼 수 있을까요? | Tôi kiểm tra thứ cô đang cầm được chứ? |
예? | Sao ạ? |
아, 제보가 들어와서요 | À. Chúng tôi vừa được báo án. |
잠깐만 보여 주면 되는데 | Tôi kiểm tra một lát thôi. |
응, 네 | Đây. CẢNH SÁT |
[경찰1이 부스럭거린다] | |
(경찰1) 서로 같이 가 주셔야 될 것 같습니다 | Cô phải về đồn cùng chúng tôi một chuyến rồi. |
예? | Gì cơ? Tại sao vậy? |
갑자기 왜요? | Gì cơ? Tại sao vậy? |
[익살스러운 음악] | |
제 게 아니에요 | Không phải của tôi đâu. |
예, 일단 가서 이야기합시다 | Về đồn rồi nói chuyện. |
(이경과 경찰1) - 아니에요, 제 게 아니에요 - 아, 그러니까… | Không phải của tôi mà. - Một ông chú đưa nó cho tôi. - Về đồn đã. |
(이경) 아니, 이거 어떤 할아버지 무슨, 무슨 | - Một ông chú đưa nó cho tôi. - Về đồn đã. |
(경찰1과 이경) - 가서 이야기… - 새키 할아버지가 주고 가셨어요 | - Một ông chú đưa nó cho tôi. - Về đồn đã. Một ông chú chim dở hơi hâm hấp đưa nó cho tôi mà. |
(이경) 새키, 아니, 내가 왜 가요? | Một ông chú chim dở hơi hâm hấp đưa nó cho tôi mà. |
- (경찰1) 그러니까 - (이경) 할아버지! | - Tôi hiểu. - Ông chú ơi! |
(이경) 아휴 마약 같은 거 안 해요! [발랄한 음악] | Trời ơi. Đã bảo là tôi không buôn thuốc! - Vậy thì về đồn rồi trình bày. - Làm ơn đi. |
(경찰1) 그러니까 가서 얘기합시다, 가서 좀 [이경의 답답한 신음] | - Vậy thì về đồn rồi trình bày. - Làm ơn đi. |
[이경의 짜증 섞인 신음] | - Vậy thì về đồn rồi trình bày. - Làm ơn đi. Trời ạ! |
[이경의 한숨] | |
[이경의 한숨] | |
(남자2) 됐습니다 | Xong rồi đấy. |
[의미심장한 음악] | |
[한숨] | |
[물이 찰랑거린다] (제희) 어 버려진 컨테이너일 거야 | Em nghĩ đây là một container bỏ không. |
창문 없는 거 보면 화물용 같고 | Không có cửa sổ, chắc là loại chở hàng. |
(경이) 아무리 빨리 싣고 달렸어도 멀리는 못 갔을 거야 | Có nhanh đến mấy cũng không thể đi quá xa. |
반경 30km 이내 | Có lẽ chỉ trong bán kính 30km. |
바다 한가운데 컨테이너니까 눈에 띌 거야 | Sẽ không khó để nhận ra một container giữa biển. |
바다는 맞지? | Chắc là đang ở biển không? |
(제희) 어, 맞아, 짜 | Chắc. Nước mặn lắm. |
[쿵 소리가 난다] [경수와 제희의 놀란 신음] | |
[함께 놀란다] | |
[함께 거친 숨을 내뱉는다] | |
(경수) 팀장님 저희 바다 위에 있는 거예요? | Đội trưởng, chúng ta đang ở giữa biển à? |
어, 서해잖아 | Ừ, biển Hoàng Hải. |
(제희) 물이 차오르고 있는 거야 [한숨] | Nước đang dâng lên. |
만조 되면 여기는 | Thủy triều mà lên đỉnh thì… |
[경수의 거친 숨소리] (경수) 물 꼴락 차면 | Thủy triều mà lên đỉnh thì… Ngập nước thì… chúng ta sẽ chết sao? |
[경수가 울먹인다] | Ngập nước thì… chúng ta sẽ chết sao? |
저, 저희 죽어요? | Ngập nước thì… chúng ta sẽ chết sao? |
[한숨] | Vẫn chưa định vị xong à? |
기지국 조회는 아직이야? | Vẫn chưa định vị xong à? |
[경이의 한숨] | |
만조 시간까지 두 시간 | Còn hai tiếng nữa, triều sẽ đạt đỉnh. |
(이경) 오해라고 다 말씀드렸잖아요 | Tôi đã nói tất cả chỉ là hiểu lầm mà. |
저 이제 가도 되는 거 아니에요? | Tôi về được chưa? |
현행범이에요, 지금 | Cô bị bắt quả tang đấy nhé. |
[책상을 탁 치며] 아니! | Trời ạ. |
너무 억울한데 | Oan ức quá đi mà. |
아, 이거 오해인데 | Các anh hiểu lầm rồi. |
김 순경, 여기, 여기 [이경의 한숨] | Tuần cảnh Kim, lại đây. |
(경찰1) 네 | Vâng. |
(이경) 어? | |
[경찰2의 한숨] | |
저 나갈 수 있는 거예요? | Tôi được thả rồi à? |
저 집에 데려다주시는 거예요? | Các anh sẽ đưa tôi về nhà sao? |
(경찰1) 아, 예, 가시죠, 이쪽으로 | Vâng, mời cô. Đi theo tôi. |
- (이경) 어? - (경찰1) 오세요, 오세요, 네 | Vâng, mời cô. Đi theo tôi. |
- 안녕히 계세요 - (경찰1) 예, 예, 오세요, 오세요 | - Chào anh nhé. - Đi nào. |
[이경의 놀라는 숨소리] | |
[철문이 달그락 잠긴다] - 아, 아저씨, 저 여기서 못 자요 - (경찰1) 예, 응 | - Chú ơi, tôi không ngủ ở đây được. - Ừ. |
- 아, 아저씨, 제발 꺼내 주세요 - (경찰1) 예 | - Chú thả tôi ra đi. - Hả? |
(경찰1) 아, 쉬세요 [앙탈 섞인 신음] | - Chú thả tôi ra đi. - Hả? Cô nghỉ ngơi đi. |
아, 저 진짜 억울해요! | Oan quá đi, trời ơi! |
[답답한 신음] | |
[한숨] | |
재밌는 구경 다 놓치겠네 | Lỡ hết cảnh hay mất thôi. |
(경이) 대체 너 어디 있어? | Rốt cuộc họ đang ở đâu? Đó là nơi nào chứ? |
너 어디 있는 거야? | Rốt cuộc họ đang ở đâu? Đó là nơi nào chứ? |
[경이의 걱정스러운 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
정신 똑바로 차리라니까! | Tập trung vào! |
똑바로 차려! | Tập trung cao độ đi! Tập trung! |
정신! | Tập trung cao độ đi! Tập trung! |
[비밀스러운 음악] | |
[휴대전화 알림음] (제희) 뭐 하는 거야, 선배 | Chị đang làm gì vậy? |
배터리도 얼마 안 남았네 | Sắp hết pin rồi. |
[경수의 힘겨운 숨소리] | |
(경수) 아, 팀, 팀장님 | Đội trưởng. |
팀장님 | Đội trưởng. |
팀장님 | Đội trưởng. |
[제희의 가쁜 숨소리] | Cá bống à. Nó là cá nước lợ. |
검정망둑이다, 기수어야 | Cá bống à. Nó là cá nước lợ. |
(경수) 그게 뭔데요? | Nghĩa là sao? |
[휴대전화 조작음] (제희) 우리 나나가 물고기를 좋아해서 | Nghĩa là sao? Na Na nhà tôi thích ăn cá. |
[통화 연결음] [제희의 가쁜 숨소리] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
(경이) 어 | - Ừ. - Tiền bối, chỗ này không… |
(제희) 어, 선배 여기 바다가 아니… | - Ừ. - Tiền bối, chỗ này không… |
[통화 종료음] | |
아, 바다가 아닌데 | Không phải là biển. |
(경수) 바다가 아니… | Không phải biển à? |
우리 어떡해요, 이제 그러면? | Chúng ta phải làm sao đây? |
정신 똑바로 차려, 경수 씨 우리 이렇게 안 끝나 | Tỉnh táo lên, cậu Gyeong Su. Chúng ta sẽ không chết ở đây. |
[가쁜 숨소리] | |
제희야! | Je Hui à! |
나제희! | Na Je Hui! |
[경이의 불안한 숨소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
(경이) 호수에 있는 폐컨테이너에 사람 둘이 갇혀 있어요 | Có hai người bị nhốt trong một container bỏ giữa hồ. |
위치는… | Có hai người bị nhốt trong một container bỏ giữa hồ. - Vị trí là… - Đội trưởng Na vẫn còn ở dưới đó! |
나 팀장님 밑에 있어요 | - Vị trí là… - Đội trưởng Na vẫn còn ở dưới đó! |
팀장님은요? | Đội trưởng sao rồi? |
[경수가 콜록거린다] (경이) 지금 이러고 있는 시간도 아까워 | Chúng ta đang lãng phí thời gian. |
(경이) 다 알고 있었어 알면서 접근한 거야 | Cô ta biết mọi thứ. Cô ta cố tình tiếp cận tôi. |
그 꼬맹이가 | Con bé đó giết người theo đúng những gì tôi đã nói. |
그대로 살인을 저지르고 있었다 | Con bé đó giết người theo đúng những gì tôi đã nói. |
[놀라는 신음] (건욱) 왜 안 죽고 살았노 | Sao ông vẫn chưa chết? |
(이경) 죽여요 죽어도 싼 놈 같은데 | Giết đi. Có vẻ là người đáng chết. Anh không làm được à? Để em giúp nhé? |
못 해요? 그럼 내가 해 줘? | Anh không làm được à? Để em giúp nhé? |
[이경의 웃음] | |
죽고 싶어서 환장했나 봐, 진짜 [건욱의 놀란 신음] | Muốn chết đến phát rồ luôn rồi à? Anh nghĩ việc em đang làm rất vĩ đại. |
(건욱) 나는 네가 하는 일이 위대하다고 생각한다 | Anh nghĩ việc em đang làm rất vĩ đại. |
뭔 일이 있어도 내가 도와줄게 | Dù có chuyện gì xảy ra, anh cũng sẽ giúp em. |
(건욱) 그 여자가 니 다 알았다 경찰서까지 따라왔더라 | Người phụ nữ đó biết hết. Còn bám theo đến tận sở cảnh sát. |
송이경! | - Song Yi Kyung! - Tôi ghét kiểu đó lắm. |
난 그런 게 싫더라 | - Song Yi Kyung! - Tôi ghét kiểu đó lắm. Đôi lúc em thấy hình như anh chưa rõ em là người thế nào. |
(이경) 가끔 보면 내가 어떤 사람인지 | Đôi lúc em thấy hình như anh chưa rõ em là người thế nào. |
아직도 모르는 거 같아 | Đôi lúc em thấy hình như anh chưa rõ em là người thế nào. |
No comments:
Post a Comment