Search This Blog



  구경이 4

Thanh Tra Koo 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


HẮN ĐÁNG CHẾT, CÔ MUỐN GIẾT HẮN‬
‪(이경) 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪[출입 카드 인식음]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[안내 음성] 문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪(경수) 진짜 계속 이렇게 하다가는‬‪Làm việc thế này‬ ‪thì tôi ngã bệnh mất. Thật đấy.‬
‪골병든다, 진짜로‬‪Làm việc thế này‬ ‪thì tôi ngã bệnh mất. Thật đấy.‬
‪[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[드럼통을 드르륵 끈다]‬
‪[엘리베이터 버튼음]‬ ‪[안내 음성] 문이 열립니다‬‪Cửa đang mở.‬
‪[엘리베이터 버튼음]‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪TẬP 4‬
‪[이경의 웃음]‬
‪[이경의 한숨]‬
‪[이경의 웃음]‬
‪[이경의 웃음]‬
‪(이경) 내 전담반 생긴 거야?‬‪Họ lập đội chuyên án cho mình sao?‬
‪[이경의 웃음]‬
‪[이경의 흥미로운 신음]‬
‪[이경의 호응하는 신음]‬
‪대박‬‪Không tồi.‬
‪"누구?"‬‪AI?‬
‪(경수) 우리는 회식을 왜 안 하지?‬‪Sao đội mình không đi liên hoan nhỉ?‬
‪아니면 우리 둘이서라도 할까?‬ ‪같은 브로로서‬‪Hay hai chúng ta đi?‬ ‪Với tư cách là anh em trong đội?‬
‪왜? 좋아서?‬‪Sao vậy? Thích quá à?‬
‪뭐 두고 왔어?‬‪Cậu để quên cái gì à? Não cá vàng thế.‬
‪칠칠맞네‬‪Cậu để quên cái gì à? Não cá vàng thế.‬
‪나 먼저 간다, 그러면‬‪Vậy tôi đi trước nhé.‬
‪[달그락거린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[물을 조르르 따른다]‬
‪[산타가 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪"입구"‬
‪[산타의 힘주는 신음]‬
‪[자동차 경보음이 울린다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(청소원1) 아유, 향수 뿌려 봤자‬‪Xịt nước hoa làm gì?‬
‪저녁 되면 그냥‬ ‪쓰레기 냄새 때문에‬‪Đằng nào thì đến tối cả người tôi‬ ‪cũng tỏa hương rác ngào ngạt thôi.‬
‪향이 싹 달아나, 아주 그냥, 아휴‬‪Đằng nào thì đến tối cả người tôi‬ ‪cũng tỏa hương rác ngào ngạt thôi.‬
‪(청소원2) 안 뿌리는 게 나아‬‪Thà không xịt còn hơn.‬ ‪Hai mùi trộn lại còn kinh khủng hơn.‬
‪섞이면 거기 썩은 내 나더라‬‪Hai mùi trộn lại còn kinh khủng hơn.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(이경) [작은 목소리로] 뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪(이경) 아이…‬‪Khỉ thật.‬
‪[엘리베이터 알림음]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[자동차 경적이 연신 울린다]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[신호등 알림음]‬
‪[이경의 짜증 섞인 신음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[이경의 가쁜 숨소리]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[이경의 지친 숨소리]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪아, 징하네‬‪Trời ạ, dai như đỉa.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[이경의 한숨]‬
‪[이경의 짜증 섞인 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪[이경의 가쁜 숨소리]‬
‪(이경) 뭐야, 운동선수야, 뭐야?‬‪Là vận động viên hay gì vậy?‬
‪[이경의 가쁜 숨소리]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[산타의 다급한 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[이경의 아파하는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(영상 속 캐릭터들) [영어]‬ ‪아니, 내가 했어!‬‪- Tôi… Không!‬ - Làm… Không! ‪- Tôi làm! Tôi…‬ - Làm… Không.
‪[영상 속 캐릭터들이 소리친다]‬‪- Tôi… Không.‬ - Làm đấy! Làm… Tôi…
‪[패널들의 한숨]‬ ‪(담) [한국어] IT 전문가 입장에서‬ ‪말씀드리면‬‪Không! Là tôi làm đấy.‬ ‪Là một chuyên gia IT,‬ tôi xin nhận định như sau.
‪이 영상은‬ ‪웹에 업로드된 것이 아니라‬‪Là một chuyên gia IT,‬ tôi xin nhận định như sau. ‪Dựa vào việc video này‬ không được tải lên một trang web
‪전광판에 연결된 서버에서‬‪mà lan truyền trực tiếp‬ trên máy chủ kết nối các biển quảng cáo,
‪바로 송출됐다는 점에서‬‪mà lan truyền trực tiếp‬ trên máy chủ kết nối các biển quảng cáo,
‪(TV 속 담) 상당히 숙련된 해커가‬ ‪개입됐을 가능성이 큽니다‬‪thì khả năng cao là có sự can thiệp‬ của một hacker chuyên nghiệp.
‪아, 그것보다‬ ‪주목해야 할 건 메시지입니다‬‪Nhưng thứ chúng ta cần chú ý là‬ thông điệp video truyền tải. ‪"Hung thủ thật sự là người khác".‬
‪'사실 진범은 따로 있다'‬‪"Hung thủ thật sự là người khác".‬
‪현장에서 체포된 그 어린 여학생은‬‪Nữ sinh trẻ bị bắt ở hiện trường‬ có thể cũng là một nạn nhân.
‪어쩌면 또 다른 피해자라는 겁니다‬‪Nữ sinh trẻ bị bắt ở hiện trường‬ có thể cũng là một nạn nhân.
‪(BJ) 진짜 어렵게 모셨습니다‬‪Khó khăn lắm chúng tôi‬ ‪mới mời được cậu ấy.‬
‪당시에 이제 현장에 계셨던 분인데‬‪Cậu ấy có mặt ở hiện trường‬ ‪lúc sự việc xảy ra.‬
‪[채팅 알림음]‬ ‪아이고, 포와로 님‬‪Ôi, anh Poirot. Cảm ơn anh‬ ‪đã đăng ký theo dõi kênh ba tháng.‬
‪구독 3개월 감사합니다‬ ‪감사합니다‬‪Ôi, anh Poirot. Cảm ơn anh‬ ‪đã đăng ký theo dõi kênh ba tháng.‬
‪칼에 찔리는 사건이 일어나기 전에‬‪Trước khi vụ đâm chém xảy ra,‬
‪이분이 약간 이상 행동을 보였다?‬‪nạn nhân đã hành động hơi kỳ lạ sao?‬
‪네, 그러니까‬‪Vâng. Tôi thấy anh ta lảo đảo và…‬
‪그, 막 휘청거리고‬‪Vâng. Tôi thấy anh ta lảo đảo và…‬
‪어, 5천 원! 충격, 쇼크!‬‪Ôi, 5.000 won! Đỉnh cao! Sốc!‬
‪대혼란!‬‪Đầu óc quay cuồng.‬
‪[제희의 한숨]‬ ‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪Đầu óc quay cuồng.‬ ‪Nhất thiết phải xem‬ ‪những thứ rác rưởi trên mạng này à?‬
‪(제희) 이런 인터넷 쓰레기까지‬ ‪다 봐야 할 필요 있어요?‬‪Nhất thiết phải xem‬ ‪những thứ rác rưởi trên mạng này à?‬
‪(경이) 원래 진짜 맛있는 건‬‪Vốn dĩ xem những thứ này‬ ‪sẽ cho ta đầu mối ngon lành đấy.‬
‪거기 있어‬‪Vốn dĩ xem những thứ này‬ ‪sẽ cho ta đầu mối ngon lành đấy.‬
‪저기 씨, 찾았냐?‬‪Cậu kia. Tìm thấy chưa?‬
‪'저기 씨' 아니고 경수요‬ ‪[헛기침]‬‪Gyeong Su, không phải "cậu kia".‬
‪[꿍얼거리며] 아이, 진짜‬ ‪아직도 못 찾아…‬‪Ôi trời, vẫn chưa tìm ra à?‬
‪아유, 쟤는 여기 왜 있는 거야‬ ‪아휴, 그냥‬‪Sao cậu ta lại ở đội này nhỉ? Thật là.‬
‪[키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬‪…Đường Tới ABC!‬
‪이번 동영상에서 사용된‬ ‪애니메이션은‬‪Phim hoạt hình dùng trong video đã‬ ‪được phát sóng tại Seattle năm 2003.‬
‪(경수) 2003년 시애틀‬‪Phim hoạt hình dùng trong video đã‬ ‪được phát sóng tại Seattle năm 2003.‬
‪지역 방송에서 방영된‬ ‪애니메이션이고요‬‪Phim hoạt hình dùng trong video đã‬ ‪được phát sóng tại Seattle năm 2003.‬
‪제목은 'The way to ABC'입니다‬‪Phim hoạt hình dùng trong video đã‬ ‪được phát sóng tại Seattle năm 2003.‬ ‪Tên phim là ‎Đường Tới ABC‎.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪속속들이 말해 봐‬‪Nói chi tiết hơn đi.‬
‪예, 미취학 아동을 대상으로 한‬ ‪단순한 애니메이션이고‬‪Vâng, đây là một hoạt hình đơn giản‬ ‪dành cho trẻ em chưa đi học.‬
‪(경수) 여기 빨간색‬ ‪곰처럼 보이는 애가 애니‬‪Nhân vật màu đỏ‬ ‪trông giống gấu này là Annie.‬
‪여기 노란색 도마뱀처럼‬ ‪생긴 애가 보니‬‪Nhân vật màu vàng‬ ‪trông giống tắc kè này là Bonnie.‬
‪여기 초록색이 신디고‬‪Nhân vật màu xanh này là Cindy.‬
‪그리고 이제 나머지 애는‬ ‪보다 보면은‬‪Và còn lại thì…‬
‪아휴, 필요한 거만 말해‬ ‪필요한 거만‬‪Nói những thứ cần thiết thôi.‬
‪[경수와 경이의 한숨]‬‪Chị vừa bảo tôi nói chi tiết mà.‬
‪언제는 속속들이 얘기하라면서‬‪Chị vừa bảo tôi nói chi tiết mà.‬
‪아, 징징댄다, 징징대, 그냥, 쯧‬‪Trời ạ, lại phụng phịu nữa.‬
‪[경수의 한숨]‬
‪이번 괴영상에 사용된 에피소드는‬‪Tập phim được sử dụng trong video‬
‪(경수) 이제 핫케이크를‬ ‪바닥에 떨어뜨려서‬‪bắt đầu bằng việc có ai đó‬ ‪làm rơi bánh xuống sàn và nó bị nát.‬
‪으깨지면서 시작되는데요‬‪bắt đầu bằng việc có ai đó‬ ‪làm rơi bánh xuống sàn và nó bị nát.‬ ‪Các nhân vật hỏi ai đã‬ ‪làm rơi bánh và cãi nhau.‬
‪이거를 누가 떨어뜨렸냐‬‪Các nhân vật hỏi ai đã‬ ‪làm rơi bánh và cãi nhau.‬
‪그걸 가지고 서로 싸워요‬‪Các nhân vật hỏi ai đã‬ ‪làm rơi bánh và cãi nhau.‬ ‪Bánh rơi xuống sàn à? Tớ không làm.‬
‪(영상 속 보니) [영어] 핫케이크가‬ ‪바닥에 떨어졌다고?‬‪Bánh rơi xuống sàn à? Tớ không làm.‬
‪내가 안 했어!‬‪Bánh rơi xuống sàn à? Tớ không làm.‬
‪[한국어] 저기 씨야‬‪Cậu kia.‬
‪[영상에서 음성이 흘러나온다]‬ ‪(경이) 그래서‬ ‪핫케이크 떨어뜨린 게 누구였는데?‬‪Vậy tóm tại là ai đánh rơi bánh?‬
‪[한숨]‬
‪경수라고요‬‪Là Gyeong Su cơ.‬
‪빨간 게 경수냐?‬‪Nhân vật màu đỏ là Gyeong Su à?‬
‪[경수의 답답한 숨소리]‬
‪(경수) 아니요, 제 이름이‬ ‪'저기 씨'가 아니라 경수…‬‪Không phải thế. Tên tôi‬ ‪không phải "cậu kia" mà là Gyeong Su…‬
‪[손가락을 딱 튀긴다]‬‪Không phải thế. Tên tôi‬ ‪không phải "cậu kia" mà là Gyeong Su…‬
‪그게 지금 뭐, 그렇게 중요해?‬‪Bây giờ chuyện đó có gì quan trọng?‬
‪(경수) [한숨 쉬며]‬ ‪셋 다 범인이 아니었어요‬‪Ba nhân vật đều không phải thủ phạm.‬
‪아, 뭐야, 그게?‬‪Thế là sao?‬
‪(경수) 이 싸우고 있던 애들을‬ ‪찍던 카메라가 범인이었어요‬‪Thủ phạm là cái máy quay‬ ‪đang quay cảnh ba nhân vật cãi nhau.‬
‪정확히는 카메라를 든 애‬‪Chính xác hơn là nhân vật cầm máy quay.‬
‪이름은 디디‬‪Tên nó là Didi.‬
‪[영상 속 디디의 웃음]‬‪Tên nó là Didi.‬
‪[뒤로 감기 효과음]‬
‪[디디의 옅은 신음]‬
‪[접시가 쨍그랑 깨진다]‬
‪어, 오, 소름‬ ‪[제희의 놀라는 숨소리]‬‪Ôi, nổi cả da gà.‬
‪아, 왜, 애들 보는 거 맞아?‬ ‪심오하네‬‪Ôi, nổi cả da gà.‬ ‪Có đúng là cho trẻ con xem không thế?‬ ‪Thâm sâu quá đi.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[한숨]‬
‪동영상이 주는 메시지랑‬‪Thông điệp của video tương tự‬ ‪nội dung của đoạn hoạt hình này.‬
‪이 애니 내용이 통하네‬‪Thông điệp của video tương tự‬ ‪nội dung của đoạn hoạt hình này.‬
‪그게 왜?‬‪Cái đó là sao?‬
‪피의자를 보호하려고‬‪Để bảo vệ nghi phạm,‬ ‪hắn vội vã hack biển quảng cáo‬
‪급하게 전광판을 해킹해서‬ ‪동영상을 올렸어‬‪Để bảo vệ nghi phạm,‬ ‪hắn vội vã hack biển quảng cáo‬ ‪rồi đăng video lên.‬ ‪Nhưng vẫn chọn đúng phim hoạt hình‬ ‪có thông điệp hắn muốn truyền tải‬
‪(경이) 그 와중에 딱 맞아떨어지는‬‪Nhưng vẫn chọn đúng phim hoạt hình‬ ‪có thông điệp hắn muốn truyền tải‬
‪우리나라엔 잘 안 알려진‬‪Nhưng vẫn chọn đúng phim hoạt hình‬ ‪có thông điệp hắn muốn truyền tải‬
‪애니메이션을 골랐지‬‪dù phim không phổ biến ở nước ta.‬
‪일부러 찾은 게 아니라‬‪Không phải là kế hoạch từ trước,‬
‪자연스러운 생애 주기 속에서‬‪khả năng cao là‬ ‪hắn xem hoạt hình này từ nhỏ‬
‪이걸 접했을 가능성이 크다는 거야‬‪nên nghĩ đến ngay và chọn đăng nó.‬
‪2003년 시애틀에‬ ‪미취학 아동이었던 사람이라고요?‬‪Vậy hắn đã sống ở Seattle‬ ‪và ở độ tuổi chưa đi học vào năm 2003?‬
‪그럼 지금 20대쯤일 거 아니야‬‪Thế thì giờ mới ở độ tuổi 20.‬ ‪Còn nhỏ tuổi quá.‬
‪너무 어린데?‬‪Thế thì giờ mới ở độ tuổi 20.‬ ‪Còn nhỏ tuổi quá.‬
‪어유, 나 지금‬‪Ôi, mắt tôi mờ hết cả rồi.‬
‪눈이 너무너무 침침해‬‪Ôi, mắt tôi mờ hết cả rồi.‬
‪아휴‬‪Ôi, trời đất.‬
‪[경이가 중얼거린다]‬‪Ôi, trời đất.‬
‪[꿍얼거리며] 아휴, 없냐‬‪Trời ạ. Sao chưa gì đã hết rồi?‬
‪[술병을 툭 친다]‬ ‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[경이의 귀찮은 신음]‬‪Ôi, lưng tôi.‬
‪[물을 조르르 따른다]‬
‪[향을 씁 맡는다]‬
‪아휴‬
‪아휴, 진짜‬ ‪뭘 저걸 저렇게까지 해?‬‪Nghiện rượu đến thế cơ à?‬
‪[문이 철컥 열린다]‬
‪(경수) 산타 씨 언제 나갔었어?‬‪Cậu Santa ra ngoài lúc nào thế?‬
‪응? 방금 전까지 여기…‬‪Cậu vừa mới ở đây…‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪[제희가 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪(제희) 아유, 이게 무슨 냄새…‬‪Trời đất ơi, mùi gì vậy?‬
‪(경수) 아휴…‬‪Ôi. Santa, tóc cậu…‬
‪산타 씨, 이거 머리에 이거…‬‪Ôi. Santa, tóc cậu…‬
‪와, 이거 기름…‬‪Trời ơi, đây là dầu nhớt à?‬
‪[경수의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[제희의 놀란 신음]‬
‪[기계 조작음]‬
‪(경비원) 씁, 그냥‬ ‪쯧, 평범해 보이는구먼‬‪Trông có gì bất thường đâu chứ.‬
‪아이, 내가‬ ‪그, 어젯밤부터 지금까지‬‪Tôi đã ở đây từ đêm hôm qua tới bây giờ.‬
‪[하품하며] 계속인데…‬‪Tôi đã ở đây từ đêm hôm qua tới bây giờ.‬
‪[경비원의 피곤한 신음]‬
‪아, 수상한 사람은‬ ‪없었다니까 그러네‬‪Đã bảo không thấy ai khả nghi cả mà.‬
‪저 사람 들어오는 모습 좀‬ ‪돌려 볼까요?‬‪Anh tua lại cảnh‬ ‪người đó vào tòa nhà được không?‬
‪[기계 조작음]‬
‪(경비원) 아이고‬‪Ôi trời, thế này thì sao tìm được?‬
‪여기서 어떻게 찾아?‬‪Ôi trời, thế này thì sao tìm được?‬
‪(경이) 나랑 다니더니‬ ‪의심만 늘었나 봐‬‪Đi với tôi nhiều‬ ‪nên cô cậu lây bệnh đa nghi rồi.‬
‪(경수) 아니‬ ‪사람이 감이라는 게 있는데‬‪Ai cũng có trực giác cả mà.‬
‪아무 죄도 없는 사람을‬ ‪쫓았겠어요?‬‪Chẳng lẽ cậu Santa‬ ‪lại đuổi theo người vô tội?‬
‪그리고 잘못한 게 없으면‬ ‪왜 도망가?‬‪Với cả, không làm gì sai‬ ‪thì sao phải chạy?‬
‪[경수의 놀란 신음]‬
‪(경수) 도망가지네요, 알겠습니다‬‪Chạy như phản xạ nhỉ. Tôi hiểu rồi.‬
‪(제희) 산타 씨‬‪Cậu Santa.‬
‪지각 한 번은 봐줄 테니까‬‪Tôi sẽ bỏ qua chuyện cậu đến muộn.‬
‪괜히 거짓말하지 말고‬ ‪그냥 씻고 와‬‪Tôi sẽ bỏ qua chuyện cậu đến muộn.‬ ‪Đừng lươn lẹo nữa. Đi tắm đi.‬
‪이 사무실에‬ ‪둘이나 냄새가 날 순 없어‬‪Không thể có hai người‬ ‪bốc mùi ở văn phòng này được.‬
‪(경이) 왜 둘인데?‬‪Ở đâu ra hai người?‬
‪(도청 속 제희) 안 씻은 게‬ ‪부끄럽다고‬‪Cậu không cần nói dối‬ vì xấu hổ khi không tắm.
‪거짓말까지 할 건 없잖아‬‪Cậu không cần nói dối‬ vì xấu hổ khi không tắm.
‪(도청 속 경수) 산타‬ ‪진짜 뻥친 거야?‬‪Santa bịa chuyện thật à?‬
‪(도청 속 경이) 됐어‬ ‪원래 하던 일이나 하자‬‪Thôi đủ rồi. Ai làm việc nấy đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪오마마, 산타 씨 또 청소한다‬‪Ôi trời đất ơi, Santa lại dọn dẹp rồi.‬
‪(경이) 또 스트레스받았구나?‬‪Cậu lại bị stress à?‬
‪[물을 칙칙 뿌린다]‬
‪깨끗한데‬‪Sạch rồi mà.‬
‪(제희) 산타 씨!‬‪Cậu Santa! Sao lại phun nước vào đó?‬
‪거기까지 물을 뿌리면 어떡해!‬‪Cậu Santa! Sao lại phun nước vào đó?‬
‪[지직거리는 소리가 새어 나온다]‬
‪[한숨]‬
‪[이어폰을 툭 놓는다]‬
‪[경쾌한 음악]‬‪MÓN MỚI ĐÂY!!!‬ ‪GÀ HẦM ILMIRI‬
‪(광고 속 모델1) 진짜 맛있겠다‬‪Sẽ ngon lắm đây.‬
‪(광고 속 모델2) 천천히‬ ‪꼭꼭 씹어 먹어‬‪- Ăn chậm và nhai kỹ nhé.‬ - Ừ.
‪(광고 속 모델1) 응‬‪- Ăn chậm và nhai kỹ nhé.‬ - Ừ.
‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]‬‪Đáng nghi đấy chứ?‬
‪의심스러운데?‬‪Đáng nghi đấy chứ?‬
‪[달그락거린다]‬‪Kìa mình.‬ ‪Tình yêu của đôi ta là vĩnh cửu.‬
‪[탐지기 작동음]‬‪Được rồi. Không có gì.‬
‪오케이, 클리어‬‪Được rồi. Không có gì.‬
‪[탐지기 작동음]‬
‪[경수가 입바람을 후 분다]‬ ‪[탐지기 작동음]‬
‪(종업원) 맛있게 드세요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪(제희) 그래서‬ ‪사무실을 옮기지 말자고?‬‪Không đổi văn phòng à?‬
‪(경이) 갈 데도 없으면서‬‪Thì làm gì còn chỗ nào khác để chuyển.‬
‪[경이가 구시렁거린다]‬‪Thì làm gì còn chỗ nào khác để chuyển.‬
‪한 번 털린 사무실인데‬ ‪유지하겠다고?‬‪Văn phòng bị đột nhập‬ ‪mà vẫn ở lại đó được à?‬
‪(제희) 아휴‬‪Trời ạ.‬
‪어‬
‪음, 음‬
‪(경이) 보안을 강화하는 게 나아‬‪Nên tăng cường an ninh thì hơn.‬
‪지금 옮겨 봤자 어차피 티만 나‬‪Giờ chuyển đi thì khác gì‬ ‪lạy ông tôi ở bụi này.‬
‪[작은 목소리로] 근데 여긴‬ ‪안전한 거 맞아요?‬‪Nhưng ở đây an toàn thật không?‬
‪그놈이 제 얼굴이랑 이름이랑‬ ‪다 알 텐데‬‪Hắn biết mặt mũi, tên tuổi tôi rồi mà.‬
‪[탐지기 작동음]‬
‪저기 씨 죽을 짓 했어?‬‪Cậu kia phạm tội đáng chết gì à?‬
‪- 네?‬ ‪- (경이) 그럼 됐어‬‪- Dạ?‬ ‪- Không thì chẳng sao.‬
‪죽을 짓 안 한 사람은 안 죽여‬‪Hắn không giết người không phạm tội.‬
‪(경이) 산타 씨도 멀쩡하잖아‬‪Cậu Santa cũng đang bình an vô sự.‬
‪[산타가 밥을 딱딱 비빈다]‬
‪아니, 그래도…‬‪Dù vậy thì…‬
‪잠깐만, 이건 누가 확인을 했나‬‪Khoan đã. Đã có ai kiểm tra cái này chưa?‬
‪[탐지기 작동음]‬
‪[탄성]‬
‪[만족스러운 탄성]‬
‪겁들은 많아 가지고‬‪Đồ gan to như quả nho.‬
‪독은 없나 보네‬ ‪[웃음]‬‪Chắc là không có độc đâu.‬
‪[제희의 웃음]‬ ‪(경이) 독은 없다‬‪Không có độc.‬
‪[경이의 웃음]‬ ‪(경수) 근데 그놈이‬‪Không có độc.‬ ‪Nhưng chắc hắn đã nghe được chuyện‬
‪저희가‬‪Nhưng chắc hắn đã nghe được chuyện‬
‪'시애틀의 20대' 어쩌고 한 것도‬ ‪다 들었겠죠?‬‪ta nghi hắn từng sống ở Seattle‬ ‪và hiện tầm tuổi 20 nhỉ?‬
‪음, 심어 놨으니까 들었겠지‬‪Ừ, hắn đặt máy nghe lén‬ ‪nên hẳn là nghe rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪- (산타) [AI 보이스] 여자예요‬ ‪- (제희) 뭐?‬‪- Là phụ nữ đấy.‬ ‪- Cái gì?‬
‪확실해?‬‪Cậu chắc chắn không?‬ ‪Cậu nói không nhìn thấy mặt mà.‬
‪얼굴은 못 봤다며?‬‪Cậu chắc chắn không?‬ ‪Cậu nói không nhìn thấy mặt mà.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(산타) [AI 보이스] 확실해요‬ ‪여자였어요‬‪Tôi chắc chắn. Là một người phụ nữ.‬
‪(제희) 뭐, 어린 시절을‬ ‪시애틀에서 보낸‬‪Vậy là một cô gái độ tuổi 20,‬ ‪hồi nhỏ sống ở Seattle?‬
‪20대 여자?‬‪Vậy là một cô gái độ tuổi 20,‬ ‪hồi nhỏ sống ở Seattle?‬
‪말이 돼?‬‪Vậy mà có lý à?‬
‪[정연의 놀란 숨소리]‬
‪(정연 동료) 에이그‬ ‪그만 좀 튕겨라‬‪Thôi mà. Đừng làm giá nữa.‬
‪아니, 뭐, 갔다 왔다고는 하지만‬‪Anh ta đã có một đời vợ‬ ‪nhưng mặt mũi sáng sủa, công việc tốt.‬
‪얼굴 반반해, 직업 좋아‬‪Anh ta đã có một đời vợ‬ ‪nhưng mặt mũi sáng sủa, công việc tốt.‬
‪뭐가 이렇게 까다로워?‬‪Sao cô kén chọn thế?‬
‪조카 키우면서‬ ‪미혼모 취급 받는 거 싫어서 그래?‬‪Không thích bị coi là‬ ‪mẹ đơn thân khi nuôi cháu à?‬
‪뭐, 총각 만나고 싶다 이거야?‬‪Hay cô thích hẹn hò với trai tân?‬
‪그런 게 아니고요‬‪Không phải vậy.‬
‪나는 한눈에 느낌 딱 오는‬ ‪그런 스타일‬‪Tôi là kiểu nhất kiến chung tình đấy.‬
‪느낌 빡, 찌릿찌릿, 알죠?‬‪Chỉ biết cảm giác bị điện giật không?‬
‪나 그런 게 좀 있어 줘야 된다니까‬‪Tôi phải có cảm giác đó mới được.‬
‪어젯밤에 회사 왔었어?‬‪Đêm hôm qua cô tới công ty à?‬
‪아니?‬‪Đâu có.‬
‪어제는 밖에서 바로 퇴근했는데?‬‪Hôm qua tôi ra ngoài làm rồi về thẳng nhà.‬
‪출입 기록이 찍혀 있는데?‬‪Nhưng có nhật ký ra vào này.‬
‪[웃으며] 에러 났나?‬‪Hay bị lỗi nhỉ?‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪JUNG JEONG YEON, 21:40‬
‪전화 왔네, 자기 애인, 아유‬‪Người yêu của cô gọi kìa.‬ ‪BÉ CƯNG NHÀ TA‬
‪[정연의 한숨]‬
‪(정연) 어, 우리 아기‬ ‪오늘도 연습해?‬‪Ừ, bé cưng nhà ta hôm nay cũng tập kịch à?‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪이경아, 있잖아‬‪Yi Kyung à, có chuyện này.‬
‪아니다‬‪Mà thôi.‬
‪밥 꼭 챙겨 먹으면서 해‬‪Cháu nhớ ăn uống đầy đủ đấy.‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪(배우1) 뒤주에 넣어라!‬‪Nhốt nó vào thùng gạo!‬
‪(배우2) 놔라, 놔! 놓으란 말이다!‬‪Bỏ ta ra! Bỏ ra! Bỏ ta ra ngay!‬ ‪Phụ vương!‬
‪아바마마, 아바마마!‬‪Phụ vương!‬
‪(이경) [갈라진 목소리로] 전하!‬‪Điện hạ! Xin người đừng làm vậy!‬
‪아니 되옵니다!‬‪Điện hạ! Xin người đừng làm vậy!‬
‪잠깐만‬‪Dừng lại đã.‬
‪[이경의 힘겨운 숨소리]‬
‪[연출자의 한숨]‬‪Nghỉ chút nhé?‬
‪(연출자) 쉬었다 할까?‬‪Nghỉ chút nhé?‬
‪[이경의 가쁜 숨소리]‬‪Nghỉ sớm thế ạ?‬
‪벌써요?‬‪Nghỉ sớm thế ạ?‬
‪(이경) 아휴, 어, 괜찮은데‬‪Em vẫn ổn mà.‬
‪[이경이 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[이경의 한숨]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[이경의 아파하는 신음]‬
‪(경이) 오른쪽 다리를 다쳤다고?‬‪Bị thương ở chân phải à?‬
‪[한숨]‬
‪[작은 목소리로] 쥐 났어요‬‪Em bị chuột rút.‬
‪[웃음]‬
‪[한숨]‬
‪아휴‬
‪(경이) 아이고, 아이고, 아이고…‬
‪[경이의 한숨]‬
‪[웃음]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪여기는 어쩐 일이세요?‬‪Cô đến đây làm gì thế?‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪저 보러 오신 거예요?‬‪Cô đến xem em diễn ạ?‬
‪너 되게 못하더라?‬‪Em diễn dở kinh khủng đấy.‬
‪[앙탈 섞인 신음]‬
‪나한테는 그런 거 안 통한다‬‪Làm nũng với cô cũng vô ích thôi.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪그래도 솔직하게 말해 주는 사람은‬ ‪경찰 쌤뿐이네요‬‪Dù vậy thì cô là người duy nhất‬ ‪nói thật với em đấy.‬
‪친구 없어?‬‪Em không có bạn bè à?‬
‪음, 없나?‬‪Có không nhỉ?‬
‪그게 중요해요?‬‪Chuyện đó quan trọng ạ?‬
‪쌤이 더 잘 알 거 같은데?‬‪Cô cũng biết mà.‬
‪어렸을 때 미국에 살았지?‬‪Hồi nhỏ em sống ở Mỹ nhỉ?‬
‪그럼 친구 사귀기 힘들었겠네‬‪Hẳn là khó kết bạn rồi.‬
‪장 쌤이 말해 줬어요?‬‪Thầy Jang nói với cô ạ?‬
‪미국 살 때 그 애니메이션도 봤니?‬ ‪얼마 전에 뉴스 나왔던‬‪Hồi ở Mỹ, em có từng xem phim hoạt hình‬ ‪mà thời sự vừa đưa tin không?‬
‪[놀라는 숨소리]‬ ‪[손뼉을 딱 친다]‬‪Phải rồi! Vụ đó là sao vậy ạ?‬
‪그거, 그거 뭐예요?‬‪Phải rồi! Vụ đó là sao vậy ạ?‬
‪어, 너무 이상하더라‬‪Kỳ quái dã man.‬
‪어젯밤에 뭐 했어?‬‪- Đêm qua em làm gì?‬ ‪- Cô quan tâm đến em nhiều thật đấy.‬
‪쌤 나한테 관심 되게 많다‬‪- Đêm qua em làm gì?‬ ‪- Cô quan tâm đến em nhiều thật đấy.‬
‪부끄러워라‬‪Em thấy ngượng quá.‬
‪너 지금 내가 물어본 거에‬‪Em chưa trả lời tử tế‬ ‪bất cứ câu hỏi nào của cô cả.‬
‪대답 하나도 제대로 안 했다‬‪Em chưa trả lời tử tế‬ ‪bất cứ câu hỏi nào của cô cả.‬
‪아바마마‬‪Phụ vương.‬
‪소자의 죽을죄가 무엇이옵니까?‬‪Nhi thần đã phạm tội đáng chết gì?‬
‪(이경) 어찌 저를 연유 없이‬‪Sao người chỉ một mực‬ ‪bắt nhi thần chết mà không nói lý do?‬
‪그저 '죽으라', '죽으라'만‬ ‪하십니까?‬‪Sao người chỉ một mực‬ ‪bắt nhi thần chết mà không nói lý do?‬
‪소자 바란 것은 오직, 오직!‬‪Nhi thần chỉ mong…‬
‪[한숨 쉬며] 뭘 바란 거지?‬‪Mong cái gì nhỉ?‬
‪쌤은 뭘 바라요?‬‪Cô mong muốn điều gì?‬
‪네가 제대로 대답하는 거‬‪Muốn em trả lời cho đàng hoàng.‬
‪[호응하는 신음]‬‪Ra vậy.‬
‪[이경이 탁 착지한다]‬
‪[이경의 한숨]‬
‪미국에서 산 건 맞는데‬ ‪그 만화는 모르고요‬‪Đúng là em từng sống ở Mỹ‬ ‪nhưng không biết hoạt hình đó.‬
‪어제는 연기 연습 했어요‬‪Hôm qua em đã tập diễn xuất.‬
‪(이경) 그리고 친구 없는 거‬‪Và đúng là em không có bạn bè.‬
‪맞아요‬‪Và đúng là em không có bạn bè.‬
‪그래서 어쩔 때는 막‬‪Thế nên thỉnh thoảng,‬ ‪em muốn trải hết lòng mình ra‬
‪그냥 속에 있는 이야기‬ ‪다 하고 싶은데‬‪Thế nên thỉnh thoảng,‬ ‪em muốn trải hết lòng mình ra‬
‪할 사람도 없고 그래요‬‪nhưng chả có ai để tâm sự cả.‬
‪이모 있잖아‬‪Em có dì mà.‬
‪이모는 친구랑 다르죠‬‪Dì khác bạn bè chứ ạ.‬
‪우리 이모는‬ ‪제가 보살펴 줘야 되는 사람이고‬‪Dì là người mà em phải chăm sóc.‬
‪(이경) 무슨 말을 하면‬ ‪놀랄 수도 있어요‬‪Nếu em chia sẻ, dì có thể bị sốc.‬
‪아…‬‪À.‬
‪장성우 쌤은‬‪Thầy Jang Seong U rất biết lắng nghe.‬
‪이야기 진짜 잘 들어 줬는데‬‪Thầy Jang Seong U rất biết lắng nghe.‬
‪그렇죠?‬‪Đúng không ạ?‬
‪너 참…‬‪Em đúng là rất biết cách đi quá giới hạn.‬
‪선을 잘 넘어‬‪Em đúng là rất biết cách đi quá giới hạn.‬
‪쌤이랑 친해지고 싶어서요‬‪Do em muốn thân thiết hơn với cô thôi.‬
‪딱 그 시간이다‬‪Đến giờ rồi đấy ạ.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(이경) 이 시간이 되면‬ ‪빛이 딱 들어와서 예쁘거든요‬‪Cứ đến giờ này là‬ ‪ánh mặt trời sẽ chiếu vào rất đẹp.‬
‪빛을 마실 수도 있을 것 같고‬‪Cứ như có thể đón trọn‬ ‪ánh nắng vào người vậy.‬
‪[이경의 심호흡]‬
‪(경이) 간다‬‪Đi nhé.‬
‪(이경) 안녕히 가세요‬‪Cô đi ạ.‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[이경의 힘겨운 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪가만히 두면 안 되겠네‬‪Không thể để yên cho cô ta được rồi.‬
‪이 여자‬‪Không thể để yên cho cô ta được rồi.‬
‪응, 그 아이요?‬‪Con búp bê đó à? Nó đang nghỉ ngơi.‬
‪지금 잘 쉬고 있어요‬‪Con búp bê đó à? Nó đang nghỉ ngơi.‬
‪(병원장) 건강 검진 부탁하셔서‬ ‪봤는데‬‪Tôi đã khám tổng quát cho nó theo yêu cầu.‬
‪아빠가 얼마나 잘 보살폈는지‬‪Có vẻ như bố nó đã chăm sóc tốt‬ ‪nên nó rất khỏe mạnh.‬
‪아주 건강해요‬‪Có vẻ như bố nó đã chăm sóc tốt‬ ‪nên nó rất khỏe mạnh.‬
‪속 안에 오염도 전혀 없고‬ ‪뽀송하고‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Bên trong rất sạch sẽ, bông mềm xốp.‬
‪(경수) 안에 솜 말고는‬ ‪아무것도 없었나요?‬‪Không có gì khác ở bên trong ạ?‬
‪뭐, 보통 인형이랑 다른 재질로‬ ‪만들어졌다거나 뭐 그런…‬‪Ví dụ như làm bằng chất liệu‬ ‪khác với búp bê bình thường?‬
‪전혀요‬‪Không hề có.‬
‪애가 슬프면은 뭉치거나‬‪Nếu búp bê buồn thì sẽ bị đóng cục‬
‪(병원장) 벌레 같은 게‬ ‪생길 수도 있는데‬‪hoặc là có bọ.‬
‪아주 건강하더라고요‬‪hoặc là có bọ.‬ ‪Nhưng nó rất khỏe mạnh.‬
‪그래서 서비스로‬‪Vậy nên tôi cũng đã‬ ‪khám tâm thần cho nó miễn phí.‬
‪정신 재활 좀 해 드렸어요‬‪Vậy nên tôi cũng đã‬ ‪khám tâm thần cho nó miễn phí.‬
‪(경수) 정, 정신…‬‪Tâm… Tâm thần ạ?‬
‪그, 뭐, 다른 특별한 점은‬ ‪없었다는 거죠? 그러면‬‪Tóm lại là không có điểm gì đặc biệt ạ?‬
‪(병원장) 왜요‬‪Có chứ.‬
‪직접 낳은 애인데 얼마나 특별해‬‪Nó được bố sinh ra nên rất đặc biệt.‬
‪낳아요?‬‪"Sinh ra" ạ?‬
‪병원장 20년인데‬ ‪요런 애는 처음 봤어‬‪Tôi chưa bao giờ thấy búp bê như thế này‬ ‪suốt 20 năm hành nghề.‬
‪직접 디자인해서 손수 만들었잖아‬‪Người đó đã tự thiết kế và làm thủ công.‬
‪(병원장) 그럼 직접 낳은 거지‬‪Vậy nghĩa là sinh ra nó rồi. Không phải à?‬
‪안 그래요?‬‪Vậy nghĩa là sinh ra nó rồi. Không phải à?‬
‪[병원장의 웃음]‬
‪(경수) 안팎으로 다 뒤져 봤는데‬‪Chúng tôi đã kiểm tra,‬ ‪nó được làm bằng chất liệu bình thường.‬
‪다 평범한 재료들로‬ ‪만들어진 거고요‬‪Chúng tôi đã kiểm tra,‬ ‪nó được làm bằng chất liệu bình thường.‬
‪이걸 다 손수 만들었다는 게‬‪Điều đặc biệt duy nhất‬ ‪là nó được làm thủ công.‬
‪그게 그나마 좀‬ ‪특별한 점이긴 한데‬‪Điều đặc biệt duy nhất‬ ‪là nó được làm thủ công.‬
‪이런 인형들 한두 개씩‬ ‪그냥 다 만들잖아요‬‪Nhưng búp bê được làm thủ công‬ ‪thì cũng khá phổ biến mà.‬
‪[덜컹거리는 소리가 난다]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế?‬
‪조사관님 어디 가셨어요?‬‪Thanh tra Koo đi đâu rồi?‬
‪[차 키가 툭 떨어진다]‬
‪팀장님?‬‪Đội trưởng?‬
‪어, 알아서 마무리하고 퇴근들 해‬‪Ừ. Sắp xếp công việc rồi về đi.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪이 사무실은 나만 일해?‬‪Cả đội có mỗi mình tôi làm việc à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이렇게 의심만 해 가지고‬‪Cái gì cũng đáng nghi thế này‬
‪어떻게 인생을 사냐‬‪thì làm sao sống nổi đây?‬
‪(경이) 이렇게 의심만 해서‬‪Đáng nghi thế này thì sao sống nổi?‬
‪어떻게 인생을…‬‪Đáng nghi thế này thì sao sống nổi?‬
‪[아이의 불안한 숨소리]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪(아이) [울먹이며]‬ ‪저, 죄송한데요‬‪Xin lỗi cô.‬
‪제가 언니를 잃어버렸는데‬‪Cháu bị lạc mất chị gái.‬
‪핸드폰 한 번만‬ ‪빌려주실 수 있을까요?‬‪Cháu bị lạc mất chị gái.‬ ‪Cô cho cháu mượn điện thoại được không ạ?‬
‪언니랑 같이 왔는데‬‪Bọn cháu cùng đến đây‬ ‪nhưng không thấy chị đâu cả.‬
‪없어져 가지고…‬‪Bọn cháu cùng đến đây‬ ‪nhưng không thấy chị đâu cả.‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã. Cháu mượn làm gì?‬
‪뭐 하려고?‬‪Khoan đã. Cháu mượn làm gì?‬
‪언니한테 전화해 보려고‬‪Cháu định gọi cho chị.‬
‪언니 전화번호를 외운단 말이야?‬‪Cháu thuộc lòng số điện thoại chị à?‬
‪의심스러운데?‬‪Đáng nghi đấy chứ?‬
‪왜 하필 나야?‬‪Sao lại mượn của cô?‬
‪(경이) 여기 이 주변에‬ ‪사람들이 이렇게 많은데‬‪Xung quanh đây nhiều người như vậy.‬
‪왜 나한테 왔냐고‬‪Sao lại đến mượn cô?‬
‪응?‬ ‪[아이의 놀라는 숨소리]‬‪- Hả?‬ ‪- Dạ?‬
‪(아이) 예?‬‪- Hả?‬ ‪- Dạ?‬
‪(여자1) 수연아!‬‪Su Yeon à!‬ ‪Chị!‬
‪(아이) [흐느끼며] 언니‬‪Chị!‬
‪언니‬‪Chị ơi.‬
‪(여자1) 감사해요‬‪Cảm ơn cô ạ!‬
‪(함께) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ!‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네‬‪Tôi nghe.‬
‪(재영) 조사관님, 저예요‬‪Thanh tra Koo, là tôi đây.‬
‪그쪽에서‬ ‪도와 달라는 연락이 왔어요‬‪Người đó đã liên hệ và nhờ tôi giúp.‬
‪혹시 우리 선미한테‬ ‪무슨 일 생길까 봐‬‪Tôi sợ Seon Mi gặp bất trắc‬ ‪nên không thể từ chối.‬
‪거절을 못 하겠어요‬‪Tôi sợ Seon Mi gặp bất trắc‬ ‪nên không thể từ chối.‬
‪저는 이거 해야 돼요‬‪Tôi buộc phải giúp.‬
‪(재영) 근데‬‪Người tôi có thể nhờ vả chỉ có mình cô.‬
‪도와 달라고 말씀드릴 분이‬ ‪조사관님밖에 없어서요‬‪Người tôi có thể nhờ vả chỉ có mình cô.‬
‪저 어떡하죠?‬‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪Đến giờ, chỉ có một tin nhắn‬ ‪gửi đến Yoon Jae Yeong.‬
‪윤재영한테‬ ‪지금까지 온 메시지는 하나야‬‪Đến giờ, chỉ có một tin nhắn‬ ‪gửi đến Yoon Jae Yeong.‬
‪(산타) [AI 보이스] '모레 13시‬ ‪인천역 1번 출구'‬‪"Một giờ chiều ngày mốt,‬ cửa số 1, ga Incheon".
‪로 나오라는 거‬‪Chỉ có vậy.‬
‪(경이) 가져가야 될 물건‬ ‪만나야 될 사람‬‪Không thấy bảo cô ta‬ ‪phải mang theo gì hay gặp ai cả.‬
‪이런 건 다 없고‬‪Không thấy bảo cô ta‬ ‪phải mang theo gì hay gặp ai cả.‬
‪일단 윤재영이 나타나면‬‪Có lẽ khi Yoon Jae Yeong đến,‬ ‪K sẽ ra thêm chỉ thị khác.‬
‪다음 지시를 내리겠지‬‪Có lẽ khi Yoon Jae Yeong đến,‬ ‪K sẽ ra thêm chỉ thị khác.‬
‪다음 지시라…‬‪Chỉ thị khác?‬
‪누굴 또 죽인다는 거겠죠?‬‪Nghĩa là có người sắp chết nhỉ?‬
‪뭐가 될진 모르지만‬‪Không biết chuyện gì sẽ xảy ra,‬
‪K의 톱니바퀴를‬ ‪눈앞에서 볼 수 있는 기회야‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪nhưng đây là cơ hội để ta‬ ‪chứng kiến tận mắt cách K hoạt động.‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪[제희의 가쁜 숨소리]‬
‪아휴, 미안해, 미안해‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(경이) 너 어째‬ ‪이제서야 나타나니?‬‪Sao giờ cô mới xuất hiện?‬
‪(제희) 오면서‬ ‪경수 씨 통해서 들었어‬‪Em đã nghe Gyeong Su tóm tắt rồi.‬
‪K가 확실한 거지?‬‪Chắc chắn là K chứ?‬
‪확실‬‪- Chắc chắn à?‬ ‪- Trên 51 phần trăm?‬
‪51% 이상?‬‪- Chắc chắn à?‬ ‪- Trên 51 phần trăm?‬
‪이라고 할 수 있지‬‪Có thể coi là vậy.‬ ‪Vì cô Jae Yeong sẽ được xóa nợ.‬
‪빚을 없애 준다고 했으니까‬‪Có thể coi là vậy.‬ ‪Vì cô Jae Yeong sẽ được xóa nợ.‬
‪그래, 그럼‬‪- Được rồi. Vậy thì…‬ ‪- Dừng động tác.‬
‪- 동작 그만‬ ‪- (제희) 응?‬‪- Được rồi. Vậy thì…‬ ‪- Dừng động tác.‬ ‪Hả?‬
‪(제희) 뭐야?‬‪Sao vậy?‬
‪밑장 빼기냐?‬‪Tính giở trò à?‬
‪어디다 전화하게?‬‪Cô định gọi cho ai?‬
‪연락한 게 K고‬‪K đã liên lạc với cô Jae Yeong.‬
‪인천역에서‬ ‪다음 지시를 내린다고 하면‬‪Nếu hẹn đến ga Incheon rồi ra chỉ thị khác‬ ‪thì nghĩa là K sẽ có mặt ở đó.‬
‪(제희) 그 장소에‬ ‪K가 있을 거라는 소리잖아‬‪Nếu hẹn đến ga Incheon rồi ra chỉ thị khác‬ ‪thì nghĩa là K sẽ có mặt ở đó.‬
‪주변 감시하고‬ ‪의심스러운 사람 추려 내고‬‪Phải theo dõi cả khu vực‬ ‪và tìm kẻ khả nghi. Ta đâu đủ nhân lực.‬
‪뭐, 우리 인력으로 되겠어?‬‪Phải theo dõi cả khu vực‬ ‪và tìm kẻ khả nghi. Ta đâu đủ nhân lực.‬
‪눈치챌 거야‬ ‪이건 우리만 알아야 돼‬‪Đừng đánh rắn động cỏ.‬ ‪Phải bí mật tác chiến.‬
‪또 뭐 하는 판단이야?‬‪Sao chị lại nghĩ vậy?‬
‪말 나온 김에‬‪Nhân tiện thì…‬
‪[경이의 한숨]‬
‪우리 다 털린 거 알지?‬‪K biết về chúng ta, nhớ chứ?‬
‪앞으로는 더 철두철미하게‬ ‪정보 단속 해야 돼‬‪Từ giờ phải thắt chặt bảo mật thông tin.‬
‪(경이) 이 팀만 알아야 될 건‬ ‪이 팀만 알자 이거야‬‪Phải giữ kín thông tin trong đội.‬
‪내놔, 클린한지 보게‬‪Đưa tôi kiểm tra di động của cô.‬
‪뭐 하는 짓이야?‬‪Chị đang làm gì vậy?‬
‪왜 늦었니?‬‪Sao cô lại đến muộn?‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪누구야?‬‪Ai gọi thế?‬
‪사적인 거야‬‪Chuyện cá nhân.‬
‪네 사 내가 다 아는데‬‪Có chuyện gì mà tôi không biết đâu.‬
‪용 국장이야?‬‪Giám đốc Yong à?‬
‪벌써 연락했어?‬‪Cô đã gọi bà ta rồi sao?‬
‪아니야‬‪Không phải.‬
‪누구야?‬‪Vậy thì ai?‬
‪(경이) 내놔 봐‬‪Đưa tôi xem.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(제희) 어, 왜? 열 좀 내렸어?‬‪Sao vậy? Con bé giảm sốt chưa?‬
‪(제희 부) 나나가 깨서‬ ‪자꾸 엄마를 찾는데 어쩌냐‬‪Na Na vừa dậy. Con bé cứ đòi mẹ.‬ ‪Làm sao đây?‬
‪[제희의 한숨]‬
‪지금 못 가요‬‪Con không về được đâu.‬
‪(제희) 윤재영을‬ ‪살인의 도구로 쓰겠다는 거잖아‬‪K muốn lợi dụng‬ ‪Yoon Jae Yeong để giết người.‬
‪민간인더러‬ ‪살인에 동참하라는 거라고‬‪Cô ta đang biến dân lành‬ ‪thành đồng phạm giết người.‬
‪누군지도 모르는 피해자랑 윤재영‬‪Không phải chúng ta nên ưu tiên‬ ‪bảo vệ Yoon Jae Yeong và nạn nhân sao?‬
‪그 두 사람 보호하는 게‬ ‪우선 아니야?‬‪Không phải chúng ta nên ưu tiên‬ ‪bảo vệ Yoon Jae Yeong và nạn nhân sao?‬
‪용 국장 쪽 사람 불러서‬ ‪K가 다 눈치채면‬‪Huy động người của Giám đốc Yong‬ ‪rồi K đánh hơi được thì sao?‬
‪그땐 윤재영이나‬ ‪그 딸이나 안전할까?‬‪Huy động người của Giám đốc Yong‬ ‪rồi K đánh hơi được thì sao?‬ ‪Liệu Yoon Jae Yeong và con gái‬ ‪có thể bình an không?‬
‪K가 눈치챈다는 보장이…‬‪- Khả năng K đánh hơi được…‬ ‪- Rất cao.‬
‪(경이) 그럴 가능성이 높지‬‪- Khả năng K đánh hơi được…‬ ‪- Rất cao.‬ ‪Vì K thông minh hơn cô nhiều.‬
‪걔는 너보다 똑똑한 거 같으니까‬‪Vì K thông minh hơn cô nhiều.‬
‪조사관님‬‪Thanh tra Koo.‬
‪다른 방법 있어?‬‪Có cách gì khác à?‬
‪- 지금이라도 경찰에 알리면…‬ ‪- (경이) 그게 되겠니?‬‪- Nếu ta báo cảnh sát…‬ ‪- Thì có ích à?‬
‪오히려 누가 죽기를 바라는구나‬‪Chị muốn có thêm nạn nhân chứ gì.‬
‪- 그렇지?‬ ‪- (경이) 뭐?‬‪- Đúng không?‬ ‪- Cái gì?‬
‪누가 죽더라도 K 잡을 단서 나오면‬ ‪[무거운 음악]‬‪Ai chết cũng được.‬ ‪Miễn là có thêm manh mối để tóm K.‬
‪(제희) 그걸로 됐다는 거잖아‬‪Ai chết cũng được.‬ ‪Miễn là có thêm manh mối để tóm K.‬
‪아, 어쩜 이렇게‬ ‪하나도 안 변했냐, 사람이‬‪Chị vẫn chẳng thay đổi gì cả.‬
‪아무도 못 믿으니까‬ ‪혼자 해결할 거라고 나서고‬‪Vì không thể tin ai‬ ‪nên luôn muốn xử lý một mình.‬
‪같이 하는 팀원들도 못 믿어서‬ ‪감시하고‬‪Không tin cả đồng đội‬ ‪nên giám sát từng li từng tí.‬
‪퍼즐 하나 풀겠다고‬‪Bất chấp tất cả, mặc kệ người khác,‬ ‪chỉ lao đầu vào phá án.‬
‪당하는 사람 생각도 안 하고‬ ‪헤집어 놓는 거‬‪Bất chấp tất cả, mặc kệ người khác,‬ ‪chỉ lao đầu vào phá án.‬
‪그때랑 똑같아‬‪Chị vẫn hệt như hồi đó.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(경이) 집에서 할 얘기는‬ ‪아닌 거 같아서‬‪Em không nghĩ nên nói chuyện này ở nhà,‬
‪서에 가서 할 것도 아니고‬‪cũng không nên nói ở sở cảnh sát.‬
‪그냥‬‪Em chỉ… muốn nghe chuyện từ phía anh thôi.‬
‪당신 얘기를 듣고 싶어서 그래‬‪Em chỉ… muốn nghe chuyện từ phía anh thôi.‬
‪나한테는‬ ‪솔직하게 말해 줄 수 있잖아?‬‪Anh thành thật với em được mà, phải không?‬
‪(제희) 다시는 그런 실수 안 하게‬‪"Xin chị đừng đi vào vết xe đổ,‬
‪[목멘 소리로] 의심하다‬ ‪누구 다치지 않게 해 달라고‬‪đừng đa nghi rồi làm ai khác tổn thương".‬ ‪Biết em cầu mong điều đó thế nào không?‬
‪내가 얼마나 빌었는지 알아, 선배?‬‪đừng đa nghi rồi làm ai khác tổn thương".‬ ‪Biết em cầu mong điều đó thế nào không?‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪đừng đa nghi rồi làm ai khác tổn thương".‬ ‪Biết em cầu mong điều đó thế nào không?‬
‪최소한 나는 그때랑은 달라졌어‬‪Ít nhất thì em đã thay đổi.‬ ‪Em sẽ không phạm sai lầm đó lần nữa.‬
‪다시는 그런 실수 안 해‬‪Ít nhất thì em đã thay đổi.‬ ‪Em sẽ không phạm sai lầm đó lần nữa.‬
‪내가 죽였어‬‪Là tôi đã giết anh ấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(제희) 몇 년 동안 처박혀서‬ ‪찾은 답이 그거야?‬‪Sau ngần ấy năm, đó là kết luận của chị à?‬
‪그래‬‪Đúng thế.‬
‪성우 씨는 내가 죽인 거 같아‬‪Có lẽ chính tôi đã giết anh Seong U.‬
‪(경이) 근데 왜‬‪Nhưng tại sao? Sao anh ấy lại chết?‬
‪왜 죽었을까?‬‪Nhưng tại sao? Sao anh ấy lại chết?‬
‪믿었던 사람이 자기를‬‪Vì oan ức khi người mình tin tưởng‬ ‪lại coi mình như một kẻ đáng ghê tởm?‬
‪더러운 인간으로 보는 게 억울해서‬ ‪그래서 죽었을까?‬‪Vì oan ức khi người mình tin tưởng‬ ‪lại coi mình như một kẻ đáng ghê tởm?‬ ‪Đó là lý do à?‬
‪근데 그게 아니면‬‪Nếu không phải vậy thì sao?‬
‪내 남편이‬ ‪더러운 짓 하던 인간이라서‬‪Nếu chồng tôi đúng là một kẻ đáng ghê tởm‬
‪내가 그걸 다 밝혀내기 전에‬ ‪죽은 거라면‬‪và tự sát trước khi‬ ‪tôi làm sáng tỏ sự thật thì sao?‬
‪난 옛날로 돌아가도‬‪Dù có quay lại lúc đó‬
‪똑같이 의심할 거야‬‪thì tôi cũng sẽ vẫn nghi ngờ.‬
‪그럴 수밖에 없어‬‪Tôi không thể làm khác.‬
‪아, 형부가 불쌍하다‬‪Anh rể đáng thương thật.‬
‪너 내 남편이랑 무슨 사이였니?‬‪Cô với chồng tôi có quan hệ thế nào vậy?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪나나는 누구 애야?‬‪Na Na là con ai?‬
‪선배 아무도 못 믿는 거 알아‬‪Em hiểu chị không thể tin được ai.‬
‪(제희) 근데 평생을 통틀어도‬‪Nhưng tìm cả đời này cũng chẳng có ai‬ ‪đứng về phía chị hơn em đâu.‬
‪[목멘 소리로] 나보다‬ ‪선배 편인 사람 없을걸?‬‪Nhưng tìm cả đời này cũng chẳng có ai‬ ‪đứng về phía chị hơn em đâu.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪후회할 때 옆에 아무도 없을 거야‬‪Đến lúc chị hối hận‬ ‪thì chẳng còn ai ở bên đâu.‬
‪(경이) 저기 씨야‬‪Này, cậu kia.‬
‪윤재영한테 우리가 돕는다 그래‬‪Báo với Yoon Jae Yeong‬ ‪là chúng ta sẽ giúp.‬
‪저희‬‪Chúng ta… sẽ làm thật ạ?‬
‪고 하는 건가요?‬‪Chúng ta… sẽ làm thật ạ?‬
‪이제까지 뭐 들었어?‬‪Nãy giờ cậu không nghe gì à?‬
‪[사람들이 강아지를 어른다]‬
‪[웃으며] 얘는 이름이 뭐예요?‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Tên chúng là gì vậy ạ?‬
‪(여자2와 대호)‬ ‪- 얘는 재크고요, 쟤는 타르‬ ‪- 재크, 타르‬‪Con này là Jack.‬ ‪- Jack.‬ ‪- Đây là Tommy.‬ ‪SONG YI KYUNG‬
‪[강아지들이 낑낑거린다]‬
‪(대호) 나 몰래‬ ‪숨겨 놓은 애인 있는 거 아니야?‬‪Có người yêu bí mật đấy à?‬
‪(건욱) 아, 이거 스팸이야‬‪À, chỉ là cuộc gọi tiếp thị thôi.‬
‪뭐, 내가 뭐, 애인이 어디 있어‬ ‪[건욱의 헛웃음]‬‪Tôi làm gì có người yêu.‬
‪(대호) 어‬
‪[건욱의 헛웃음]‬ ‪[대호가 살짝 웃는다]‬‪Trời ạ.‬
‪(건욱) 아이, 몰랐는데‬‪Không ngờ đấy.‬ ‪Thì ra anh lại là kiểu hay ghen.‬
‪되게 들이대는 스타일이네?‬‪Không ngờ đấy.‬ ‪Thì ra anh lại là kiểu hay ghen.‬
‪(대호) 마‬ ‪삐지는 스타일이기도 하거든?‬‪Thằng này! Tôi còn hay dỗi nữa đấy.‬
‪(건욱) 마, 사투리‬ ‪그래 하는 거 아이다, 어?‬‪Nói tiếng địa phương vậy chưa chuẩn đâu.‬
‪(대호) 쩝, 어디지, 경상도인가?‬‪Anh nói giọng Gyeongsang à?‬
‪(건욱) 나기는 경상도에서 났는데‬‪Đúng là tôi sinh ra ở tỉnh Gyeongsang,‬
‪제일 오래 산 건 봉백‬ ‪[대호가 호응한다]‬‪nhưng sống ở Bongbaek lâu nhất.‬ ‪Bố tôi từng là bảo vệ một trường học ở đó‬ ‪cho đến khi qua đời.‬
‪(건욱) 아빠가‬ ‪거기서 학교 수위 하셨거든?‬‪Bố tôi từng là bảo vệ một trường học ở đó‬ ‪cho đến khi qua đời.‬
‪돌아가시기 전까지‬‪Bố tôi từng là bảo vệ một trường học ở đó‬ ‪cho đến khi qua đời.‬
‪(대호) 아…‬‪Ra vậy. Chia buồn nhé.‬
‪미안‬‪Ra vậy. Chia buồn nhé.‬
‪(건욱) 죽어도 되는 인간이었어‬‪Ông ta đáng chết mà.‬
‪맨날 술 먹고 엄마 패고‬‪Ngày nào cũng say rượu và đánh mẹ tôi.‬ ‪Một kẻ tầm thường.‬
‪뭐, 그런 뻔한 인간‬‪Ngày nào cũng say rượu và đánh mẹ tôi.‬ ‪Một kẻ tầm thường.‬
‪(대호) 술 때문에 돌아가신 거야?‬‪Vậy bố anh chết vì rượu à?‬
‪(건욱) 어, 어, 어‬‪À, ừ.‬
‪그래서 내가 안 마시잖아‬‪Vậy nên tôi không bao giờ uống rượu.‬
‪그러니까 술 같이 안 마셔 준다고‬‪Tôi không làm bạn nhậu‬ ‪thì anh cũng đừng dỗi tôi nhé.‬
‪삐지고 그러기 없기다‬‪Tôi không làm bạn nhậu‬ ‪thì anh cũng đừng dỗi tôi nhé.‬
‪(대호) 알았다, 내 한번 봐줄게‬‪Được rồi. Tôi sẽ thông cảm.‬
‪(건욱) 괜히 내 얘기 해서‬ ‪좀 우울해졌네‬‪Chuyện của tôi sầu não quá nhỉ?‬
‪(대호) 왜?‬ ‪난 네 얘기 들어서 좋은데‬‪Có sao đâu.‬ ‪Tôi muốn nghe chuyện về anh mà.‬
‪더 듣고 싶은데‬ ‪[휴대전화 벨 소리]‬‪Tôi muốn nghe thêm nữa đấy.‬
‪씁, 우리 바다 좋은 데로‬ ‪여행이나 갈까?‬‪Hay chúng ta đi biển chơi một hôm đi?‬ ‪SONG YI KYUNG‬
‪바다 보이는 호텔 하나 잡아 놓고‬‪SONG YI KYUNG‬ ‪Chúng ta có thể‬ ‪đặt phòng khách sạn nhìn ra biển.‬
‪[대호와 건욱의 놀라는 신음]‬
‪[대호와 여자3의 아파하는 신음]‬
‪[여자3의 아파하는 신음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(이경) 아, 괜찮으세요?‬‪- Anh không sao chứ?‬ ‪- Vâng, cô thì sao?‬
‪(대호) 예, 괜찮으세요?‬‪- Anh không sao chứ?‬ ‪- Vâng, cô thì sao?‬
‪아, 제가 이거가‬‪Tại tôi chưa quen dùng xe lăn.‬
‪- 익숙하지가 않아 갖고…‬ ‪- (건욱) 괜찮아, 괜찮아? 괜찮아?‬‪Tại tôi chưa quen dùng xe lăn.‬ ‪Anh không sao chứ?‬ ‪Có bị thương không?‬
‪- (건욱) 괜찮아?‬ ‪- (대호) 아, 나…‬‪Có bị thương không?‬ ‪Ừ, không sao.‬
‪(대호) 괜찮으세요?‬ ‪다친 데 없으세요?‬‪Cô có sao không? Có bị thương không?‬
‪(이경) 예‬‪Vâng. Tôi không sao.‬
‪예, 없어요‬‪Vâng. Tôi không sao.‬
‪[이경의 힘주는 신음]‬
‪(건욱) 괜찮으신 거 같으니까 가자‬‪Cô ta có vẻ không sao.‬ ‪Đi thôi. Muộn giờ mất.‬
‪우리 점심시간 늦겠다‬‪Cô ta có vẻ không sao.‬ ‪Đi thôi. Muộn giờ mất.‬
‪(대호) 어?‬‪Sao cơ?‬
‪괜찮으시죠? 예‬‪Cô vẫn ổn đúng không?‬
‪(건욱) 죄송합니다‬‪Xin lỗi cô. Đi thôi.‬
‪- (건욱) 가자, 가자‬ ‪- (대호) 아니, 그래도…‬‪Xin lỗi cô. Đi thôi.‬ ‪- Nhưng mà…‬ ‪- Cô ấy bảo không sao rồi mà.‬
‪(건욱) 아니, 괜찮으시다잖아‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Cô ấy bảo không sao rồi mà.‬
‪가자, 가자, 가자‬‪Đi thôi nào.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪잠시만‬‪Đợi tôi chút.‬
‪아, 제가‬ ‪지금은 통화가 좀 힘든데요‬‪Xin lỗi nhưng giờ tôi‬ ‪không tiện nghe điện thoại.‬
‪앞으로는 전화 제때제때 받아‬‪Lần sau nhớ nghe điện thoại.‬
‪나 외롭게 하지 말고‬‪Đừng để em cô đơn đấy.‬
‪(건욱) 알겠습니다‬‪Tôi biết rồi ạ.‬
‪아, 배고프다‬ ‪밥 먹으러 빨리 가자, 배고파‬‪Đói quá. Đi ăn thôi.‬ ‪Đói quá đi. Nhanh nào.‬
‪아, 배고파‬‪Đói quá đi. Nhanh nào.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(제희) 아이, 뭐야‬‪Trời ạ.‬
‪[전동 시트 작동음]‬
‪[달려오는 발걸음]‬‪Đội trưởng.‬
‪(경수) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪팀장님?‬‪Đội trưởng ơi.‬
‪팀장님!‬‪Đội trưởng!‬
‪뭐 좋아하시는지를 몰라 가지고‬‪Tôi không biết chị thích gì‬ ‪nên đã mua nhiều loại.‬
‪제가 여러 가지 사 왔습니다‬‪Tôi không biết chị thích gì‬ ‪nên đã mua nhiều loại.‬
‪(제희) 어, 응‬
‪밀크티 좋아하시는구나‬ ‪기억해 두겠습니다‬‪Chị thích trà sữa à? Tôi sẽ ghi nhớ.‬
‪(제희) 좋아하지는 않는데‬‪Không hẳn là vậy.‬
‪단거 별로 안 좋아하시면‬ ‪그냥 두세요, 제가 마실게요‬‪Nếu chị không thích đồ ngọt‬ ‪thì đừng uống. Để tôi uống.‬
‪[부스럭거리며] 싫어하지도 않아‬‪Tôi cũng không ghét.‬
‪구경이 님이 뭘 좋아하는지는‬ ‪제일 잘 아시면서‬‪Chị biết rõ sở thích của Thanh tra Koo‬
‪(경수) 정작 본인은 모르시네요‬‪mà lại không biết bản thân thích gì.‬
‪아니‬‪Nhưng sao chị lại‬ ‪tốt với Thanh tra Koo thế?‬
‪그, 조사관님한테‬ ‪왜 이렇게 잘해 주세요?‬‪Nhưng sao chị lại‬ ‪tốt với Thanh tra Koo thế?‬
‪아, 뭐…‬‪Ý tôi là…‬
‪존경하고 좋아했던‬ ‪경찰 선배인 거는 알겠는데‬‪Tôi biết chị ấy là tiền bối cảnh sát‬ ‪mà chị ngưỡng mộ và kính trọng.‬
‪아니, 지금 솔직히‬‪Nhưng thật tình mà nói, hiện giờ‬ ‪chị Koo Kyung Yi quá đáng với chị quá.‬
‪구경이 님이 팀장님한테‬ ‪너무하잖아요‬‪Nhưng thật tình mà nói, hiện giờ‬ ‪chị Koo Kyung Yi quá đáng với chị quá.‬
‪혹시 뭐…‬ ‪[한숨]‬‪Có phải…‬
‪그, 남편분 일 때문에‬ ‪그러시는 거예요?‬‪vì người chồng quá cố của chị ấy không?‬
‪뭐?‬ ‪[경수의 한숨]‬‪Gì cơ?‬
‪남편분이 그렇게 되신 거는‬‪Chồng chị ấy đã qua đời.‬ ‪Nói thế này cũng không hay,‬
‪이렇게 얘기하면‬ ‪좀 잔인한 말이긴 한데‬‪Chồng chị ấy đã qua đời.‬ ‪Nói thế này cũng không hay,‬
‪구경이 님 때문이잖아요‬‪nhưng là do chị Koo Kyung Yi mà.‬
‪(경수) 팀장님이 그때 옆에서, 어?‬‪Tôi hiểu chị cảm thấy có lỗi‬ ‪vì hồi đó đã không thể ngăn cản chị ấy.‬
‪막지 못했다고 해 가지고‬‪Tôi hiểu chị cảm thấy có lỗi‬ ‪vì hồi đó đã không thể ngăn cản chị ấy.‬
‪미안할 순 있어, 있는데, 지금…‬ ‪[한숨]‬‪Tôi hiểu chị cảm thấy có lỗi‬ ‪vì hồi đó đã không thể ngăn cản chị ấy.‬ ‪Nhưng giờ, tôi thấy chẳng có lý do gì‬ ‪để chị phải chịu bị đối xử như thế cả.‬
‪팀장님이 이런 대접을 받을 이유가‬‪Nhưng giờ, tôi thấy chẳng có lý do gì‬ ‪để chị phải chịu bị đối xử như thế cả.‬
‪저는 전혀 없다고 생각합니다‬‪Nhưng giờ, tôi thấy chẳng có lý do gì‬ ‪để chị phải chịu bị đối xử như thế cả.‬
‪이제 참지 마세요, 진짜‬‪Chị đừng nhẫn nhịn nữa. Thật đấy.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[자동차 시동음]‬ ‪[자동차 알림음]‬
‪[안내 음성] 카드를 넣어 주세요‬‪Vui lòng cắm thẻ vào.‬
‪(제희) 안 내리니?‬‪Không xuống xe à?‬
‪어, 몰랐는데 나 이거 좋아하네‬‪Giờ mới thấy là tôi thích trà sữa.‬
‪앞으로는 이걸로 사 와‬‪- Từ giờ cứ mua trà sữa đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(경수) 예‬‪- Từ giờ cứ mua trà sữa đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪조심히 가세요‬‪Chị lái xe cẩn thận nhé.‬
‪[기어 조작음]‬
‪[차분한 음악]‬
‪(제희) 형부가 그 학생이랑‬‪Có người thấy anh rể và em học sinh đó‬ ‪ở cùng nhau vào hôm xảy ra vụ việc.‬
‪그날 같이 있는 걸‬ ‪봤다는 사람이 있어‬‪Có người thấy anh rể và em học sinh đó‬ ‪ở cùng nhau vào hôm xảy ra vụ việc.‬
‪객관적으로 보면‬ ‪지금 형부는 용의자야‬‪Khách quan mà nói,‬ ‪giờ anh rể là nghi phạm.‬
‪다른 사람한테‬ ‪조사 맡기는 거보다 내가…‬‪Để em nên lấy lời khai‬ ‪thì hơn là để người khác…‬
‪(경이) 아니‬‪Không.‬
‪내가, 내가 해야 해‬‪Để tôi. Tôi phải làm.‬
‪[제희의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪아, 어디 갔어?‬‪Con bé đâu rồi?‬
‪- (제희) 아빠‬ ‪- (제희 부) 응?‬‪- Bố.‬ ‪- Đến rồi à.‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Chuyện là sao vậy?‬
‪어, 들어와‬‪- À.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(제희) 어?‬‪- À.‬ ‪- Sao thế?‬
‪(제희 부) 들어와, 들어와‬‪Vào đi.‬
‪여기가 낫죠? 조용하고‬‪Phòng này tốt hơn hẳn nhỉ? Rất yên tĩnh.‬
‪아, 어떻게 여기까지…‬‪Sao bà lại đến tận đây?‬
‪씁, 이놈이‬‪Con bé này.‬
‪아이, 감사하다는 말부터 나와야지‬‪Con phải cảm ơn trước chứ.‬
‪아이, 제가‬‪Ngại quá. Tôi không dạy con‬ ‪đến nơi đến chốn.‬
‪자식 교육을 모자라게 시켰습니다‬‪Ngại quá. Tôi không dạy con‬ ‪đến nơi đến chốn.‬
‪(제희 부) 아, 감사합니다‬‪Cảm ơn bà rất nhiều.‬
‪선물도 사 오시고 말이야‬‪Bà ấy mang cả quà tới đấy.‬
‪(용 국장) 무슨 말씀이세요‬‪Ông quá lời rồi.‬
‪똑 부러지고‬ ‪얼마나 일을 열심히 잘하는데‬‪Cô ấy rất thông minh‬ ‪và luôn chăm chỉ làm tốt công việc.‬
‪요새 연락이 조금 뜸해서‬ ‪무슨 일이 있나 했더니‬‪Thảo nào dạo này‬ ‪không thấy cô liên lạc gì.‬
‪애 아프면 엄마 맘이 좀 그렇지‬‪Con ốm thì mẹ đâu thể nào yên lòng.‬
‪(제희) 신경 써 주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn bà đã quan tâm.‬
‪(용 국장) 아, 감사는 무슨‬ ‪우리가 알고 지낸 지가 벌써…‬‪Ơn huệ gì chứ. Chúng ta quen biết được…‬
‪음, 음, 음, 꽤 됐는데‬‪Ừ, cũng được một thời gian rồi.‬ ‪Vấn đề là kết quả thu được‬ ‪mới có mỗi một con búp bê.‬
‪나온 거라고는‬ ‪달랑 인형 하나라서 문제지‬‪Vấn đề là kết quả thu được‬ ‪mới có mỗi một con búp bê.‬
‪우리는‬‪Chúng tôi…‬
‪일이 결과가 있는 걸 좋아하니까‬‪luôn thích công việc có thành quả.‬
‪(제희 부) 아…‬
‪모셔다드려‬‪Con tiễn bà ấy về đi.‬
‪(제희) 어, 알았어‬‪Vâng.‬
‪[문이 드르륵 닫힌다]‬
‪[엘리베이터 버튼음]‬
‪연락 기다리고 있을게요‬‪Tôi đợi cô liên lạc đấy nhé.‬
‪[엘리베이터 문이 탁 닫힌다]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[엘리베이터 알림음]‬‪Sao thang máy lại dừng hoạt động?‬
‪(남자1) 이게 왜 멈춘 거야?‬ ‪더워 죽는 줄 알았네‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪Sao thang máy lại dừng hoạt động?‬ ‪Nóng chết đi được.‬
‪아니, 에어컨을‬ ‪틀어 줘야 될 거 아니야?‬‪- Ít nhất phải bật điều hòa chứ.‬ ‪- Trời ạ, khó chịu thật đấy.‬
‪아, 짜증 나‬‪Bực mình quá.‬
‪[물소리가 조르르 들린다]‬‪ĐƯỜNG RAY SỐ 1, GA INCHEON‬
‪(경이) 안 가니?‬‪Cậu không về nhà à?‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Thanh tra Koo thì sao?‬
‪(산타) [AI 보이스] 조사관님은요?‬‪Thanh tra Koo thì sao?‬
‪씻고 주무셔야 내일도…‬‪Chị nên tắm rồi đi ngủ để mai còn đi làm.‬
‪귀찮아, 가라‬‪Tôi chả sao đâu. Cậu về đi.‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬‪TIỀN BỐI KOO KYUNG YI‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪JE HUI‬
‪좀 늦었네, 나나는?‬‪Hơi muộn đấy. Na Na sao rồi?‬
‪어, 자‬‪Con bé ngủ rồi.‬
‪어디까지 진행됐어?‬‪Chị tiến hành đến đâu rồi?‬
‪내일 일찍‬ ‪윤재영 먼저 만나기로 했고‬‪Mai tôi sẽ gặp Yoon Jae Yeong sớm.‬ ‪Tôi vạch ra lộ trình cả rồi.‬
‪동선 짜 놨어‬‪Mai tôi sẽ gặp Yoon Jae Yeong sớm.‬ ‪Tôi vạch ra lộ trình cả rồi.‬
‪고생했네‬‪Chị vất vả rồi.‬
‪이제 내가 지시해‬‪Giờ thì để em lo đi.‬
‪위험해진다 싶으면 개입할 거야‬‪Em sẽ can thiệp nếu tình hình nguy hiểm.‬
‪(제희) 아무도 안 죽고‬ ‪K 잡아야 되는 거라고‬‪Phải bắt được K mà không để ai phải chết.‬
‪원래 그럴 생각이었어‬‪Tôi cũng định như vậy mà.‬
‪빅 픽처를 그려 놨거든‬‪Tôi đã vẽ ra một viễn cảnh.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(제희) K가‬ ‪우리 사무실을 털었으니까‬‪K đã mò đến văn phòng chúng ta‬
‪우리 얼굴, 신원‬ ‪다 파악됐다고 봐야 돼‬‪nên có thể coi như chúng ta‬ đã bị lộ danh tính rồi.
‪무슨 일 벌어질지 모르니까‬ ‪얼굴 내미는 짓은 하지 말자고‬‪Chúng ta nên hạn chế lộ mặt‬ vì không biết chuyện gì sẽ xảy ra.
‪(경수) 타깃 움직여요‬‪Mục tiêu đang di chuyển.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(제희) 너무 작아, 타지 마‬‪Tàu quá nhỏ. Đừng lên.‬
‪(할머니) 새댁‬‪Cháu này.‬
‪박물관역에서 내릴 거유?‬‪Cháu xuống Ga Viện bảo tàng à?‬
‪(할머니) 남편이‬ ‪핸드폰 잃어버렸다고‬‪Chồng bà bảo chuyển lời cho ai đó‬ ‪là ông ấy làm mất điện thoại rồi.‬
‪말 전해 달라 그러던데‬‪Chồng bà bảo chuyển lời cho ai đó‬ ‪là ông ấy làm mất điện thoại rồi.‬
‪혹시 새댁 아니여?‬‪Không biết có phải cháu không nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪À, đúng là cháu ạ. Cảm ơn bà.‬
‪아, 맞아요, 감사합니다‬‪À, đúng là cháu ạ. Cảm ơn bà.‬
‪[자동차 경적]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[소란스럽다]‬
‪[아이들의 웃음]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(경이) 뭐가 들어 있는 거야?‬‪Bên trong đó có gì?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[지직거리는 소리가 새어 나온다]‬ ‪[경수의 힘겨운 신음]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪왜 저러는 거야?‬‪Cô ta làm gì vậy?‬
‪(경수) 협박받고 있나 봐요‬‪Hình như bị uy hiếp rồi.‬
‪[제희의 당황한 신음]‬
‪(제희) 눈치챈 거 같아‬‪Hình như K đánh hơi được rồi.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪저 생수병은 뭐지?‬‪Chai nước đó là gì nhỉ?‬
‪무슨 지시 받았는지 확인 가능해?‬‪Có kiểm tra được chỉ thị K đưa ra không?‬
‪(제희) 아니, 내용은 못 봤어‬‪Em không đọc được tin nhắn.‬
‪물병에 뭐가 있는 거 같은데?‬‪Hình như có gì đó trong chai nước.‬
‪독약? 박규일 때처럼?‬‪Thuốc độc? Giống như vụ Park Gyu Il?‬
‪산타 쪽은?‬‪Tình hình bên Santa sao rồi?‬
‪[사람들의 신난 비명이 들린다]‬
‪[사람들의 신난 비명이 들린다]‬
‪[관람차가 삐걱거린다]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪하, 진짜…‬
‪타깃‬‪Mục tiêu.‬
‪타깃을 찾아야 돼‬‪Phải tìm ra mục tiêu của K.‬
‪윤재영을 말려야지!‬‪Phải ngăn Yoon Jae Yeong chứ.‬
‪여기서 그만두면 안 돼‬‪Không thể dừng ở đây được.‬
‪(경수) 진짜 독극물이면 어떡해요?‬ ‪[제희의 가쁜 숨소리]‬‪Lỡ chai nước đó có độc thật thì sao?‬
‪[한숨]‬
‪[관람차가 덜컹거린다]‬
‪[무거운 효과음]‬
‪[한숨]‬ ‪[관람차가 덜컹거린다]‬
‪[관람차가 끼익 멈춘다]‬
‪(스피커 속 안내원) 잠깐‬ ‪전력 공급 문제가 있습니다‬‪Đang có sự cố với nguồn cấp điện.‬ ‪Quý khách đừng lo lắng. Chúc vui vẻ.‬
‪걱정하지 마시고 즐겨 주세요‬‪Quý khách đừng lo lắng. Chúc vui vẻ.‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪안 돼!‬‪Không được!‬
‪[아이들의 신난 신음]‬ ‪(경이) 안 돼! 안 돼, 다 나가!‬‪Cô không được làm vậy!‬ ‪Tất cả mau ra ngoài! Ra ngoài đi!‬
‪나가! 나가!‬‪Tất cả mau ra ngoài! Ra ngoài đi!‬
‪나가! 빨리 나가!‬‪Ra ngoài cả đi! Mau lên!‬
‪다 나가!‬‪Tất cả ra ngoài mau! Nguy hiểm lắm!‬
‪다 나가! 위험해‬‪Tất cả ra ngoài mau! Nguy hiểm lắm!‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[물병이 툭 떨어진다]‬
‪속았어‬‪Bị lừa rồi.‬
‪저는 시키는 대로만 했어요‬‪Tôi chỉ làm theo chỉ thị thôi.‬
‪(선미) 엄마!‬‪Mẹ ơi.‬
‪(재영) 선미야‬‪Seon Mi à.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪왜 쓸데없는 짓을 했지?‬‪Sao K lại làm chuyện vô bổ thế?‬
‪(경수) 아직 모르죠, 뭐‬‪Chưa chắc đâu.‬ ‪Có thể cô ta chỉ đang giả vờ thôi.‬
‪아무 짓도 안 하는 척하다가‬ ‪또 뭐…‬‪Chưa chắc đâu.‬ ‪Có thể cô ta chỉ đang giả vờ thôi.‬
‪[변조된 목소리로] 아니, 어쩌면…‬‪Biết đâu…‬
‪[헛기침]‬
‪[헛기침]‬
‪[제희의 헛기침]‬
‪[변조된 목소리로] 팀장님‬ ‪목소리가 왜 그래요?‬‪Giọng chị sao thế? Ơ?‬
‪잠깐…‬‪Giọng chị sao thế? Ơ?‬
‪내 목소리 왜 이래?‬‪Giọng tôi sao thế này?‬
‪[제희의 헛기침]‬ ‪아, 아‬
‪- 아, 이게 뭐지?‬ ‪- (경수) 아‬‪- Sao vậy nhỉ?‬ ‪- Hình như chúng ta hít phải khí Heli rồi.‬
‪이거 그거 같은데‬ ‪헬륨 가스 같은데‬‪- Sao vậy nhỉ?‬ ‪- Hình như chúng ta hít phải khí Heli rồi.‬
‪(경수) 아, 야, 잠깐‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Khoan đã.‬
‪[차 문을 달칵거린다]‬‪Khoan đã.‬
‪[헛웃음 치며] 아‬ ‪되게 웃기네, 내 목소리‬‪Nghe buồn cười thật đấy.‬
‪[제희의 다급한 신음]‬ ‪아, 아‬
‪[제희가 차 문을 달그락거린다]‬‪Không mở được sao?‬
‪안 열려요?‬ ‪[제희의 힘주는 신음]‬‪Không mở được sao?‬
‪왜 안 열려?‬‪Sao không mở được cửa vậy?‬
‪왜 안 열려?‬‪Sao không mở được cửa vậy?‬
‪[쿵쿵거린다]‬
‪[경수의 당황한 신음]‬
‪(경수) 창문 안 열려요?‬‪Cửa sổ cũng thế à?‬
‪[경수의 힘주는 신음]‬
‪[제희의 가쁜 숨소리]‬ ‪(제희) 선배…‬‪Tiền bối.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[경수의 힘주는 신음]‬ ‪팀장님?‬‪Đội trưởng?‬
‪팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪[경수의 힘겨운 숨소리]‬
‪[경이의 가쁜 숨소리]‬‪ĐƯỜNG HẢI ĐĂNG ĐẢO WOLMI‬
‪처음부터‬‪Từ đầu K đã không định‬ ‪lợi dụng Yoon Jae Yeong để giết người.‬
‪윤재영을 이용해서‬ ‪누굴 죽일 생각이 아니었어‬‪Từ đầu K đã không định‬ ‪lợi dụng Yoon Jae Yeong để giết người.‬
‪(경이) 자기를 쫓지 말라고‬ ‪경고한 거야, 내 사람을 해쳐서‬‪Hại người của tôi‬ ‪để cảnh cáo tôi đừng truy bắt nữa.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪나한테 고통 주는 방법을 알아‬‪Thật biết cách làm tôi đau khổ.‬
‪"화장실"‬‪NHÀ VỆ SINH‬
‪[흥얼거린다]‬
‪[거친 숨을 몰아쉰다]‬
‪[제희의 아파하는 신음]‬
‪(제희) 아유, 아파‬‪- Đau quá.‬ ‪- Đội trưởng! Chị không sao chứ?‬
‪[큰 목소리로] 팀장님‬ ‪괜찮으세요?‬‪- Đau quá.‬ ‪- Đội trưởng! Chị không sao chứ?‬
‪(제희) 어, 나 귀 안 먹었어‬‪Không sao. Tôi chưa điếc.‬ ‪Đây là đâu? Chúng ta ở đây bao lâu rồi?‬
‪(경수) 여기 어딘데‬ ‪여기 얼마나 있었던 거예요?‬‪Đây là đâu? Chúng ta ở đây bao lâu rồi?‬
‪[경수의 거친 숨소리]‬ ‪(제희) 어…‬
‪어, 일단‬‪Trước tiên, tìm cách thoát ra đã rồi tính.‬
‪여기서 나가서 생각하자‬‪Trước tiên, tìm cách thoát ra đã rồi tính.‬ ‪Khoan nào.‬
‪어, 잠깐만‬‪Khoan nào.‬
‪[경수가 숨을 후 내뱉는다]‬
‪- (제희) 경수 씨, 이거, 이거‬ ‪- (경수) 예‬‪- Cậu Gyeong Su, cậu…‬ ‪- Dạ?‬
‪[경수의 힘주는 신음]‬ ‪(제희) [힘주며] 이거‬ ‪당겨 볼 수 있겠어?‬‪Cậu kéo dây được không?‬ ‪Chờ chút. Tay tôi tê cả rồi. Tôi sẽ thử.‬
‪(경수) 아, 아유, 잠깐만요‬ ‪팔에 쥐 나 가지고‬‪Chờ chút. Tay tôi tê cả rồi. Tôi sẽ thử.‬
‪해 볼게요‬‪Chờ chút. Tay tôi tê cả rồi. Tôi sẽ thử.‬
‪[경수의 힘주는 신음]‬
‪[경수의 애쓰는 신음]‬
‪아유, 아유‬
‪[제희의 아파하는 신음]‬ ‪[경수의 가쁜 숨소리]‬
‪[경수의 힘주는 신음]‬ ‪- (제희) 아휴‬ ‪- 아유‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[제희의 힘겨운 신음]‬ ‪(경수) 잠깐, 여기 폰 있다‬‪Có điện thoại di động này.‬
‪[경수의 가쁜 숨소리]‬‪Có điện thoại.‬
‪폰, 핸드폰‬‪Có điện thoại.‬
‪[가쁜 숨을 몰아쉬며]‬ ‪여기 어디지?‬‪Đây là đâu?‬
‪(제희) 여기, 여기‬‪Đây là đâu?‬ ‪Đây. Tôi nghĩ có thể mở được.‬
‪[힘주며] 여기 열릴 거 같아‬‪Đây. Tôi nghĩ có thể mở được.‬ ‪Nào, đẩy nhé!‬
‪자, 밀어‬ ‪[경수의 힘주는 신음]‬‪Nào, đẩy nhé!‬ ‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪- (제희) 하나, 둘, 셋!‬ ‪- (경수) [힘주며] 둘, 셋!‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪[경수의 기합]‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪[경수의 힘주는 신음]‬
‪[문이 쿵 열린다]‬
‪[경수와 제희의 가쁜 숨소리]‬‪Đây là đâu?‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[제희의 힘주는 신음]‬
‪[제희의 힘주는 신음]‬
‪[컨테이너를 탕탕 친다]‬
‪(경수) 뭐야?‬‪Cái gì thế này?‬
‪여기 뭔데?‬‪Chúng ta đang ở đâu vậy?‬
‪[경수가 컨테이너를 탁탁 친다]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪팀장님‬‪Đội trưởng.‬ ‪THANH TRA KOO KYUNG YI‬
‪전화‬‪Có điện thoại.‬
‪[경수의 가쁜 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬‪Tiền bối.‬
‪선배‬‪Tiền bối.‬
‪우리 갇혀 있는데‬‪Bọn em đang bị nhốt.‬
‪(제희) 물이 점점 차올라‬‪Nước đang dâng lên.‬
‪(경이) 거기가 어디야?‬‪Nơi đó là đâu vậy?‬
‪[제희의 가쁜 숨소리]‬
‪[컨테이너를 쿵쿵 친다]‬
‪나제희!‬‪Na Je Hui!‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(경이) 빨리 가‬‪Đi mau!‬
‪[웃으며] 오, 멋있다‬‪Ồ, ngầu đét.‬
‪(남자2) 그렇지?‬‪Ngầu nhỉ?‬
‪잠깐만 나와 봐‬‪Cô tránh ra một chút đi.‬
‪나와 봐, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪[경이의 당황한 신음]‬‪Tránh ra. Đúng rồi.‬
‪[남자2의 힘주는 신음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tránh ra. Đúng rồi.‬
‪(남자2) 어! 방금 말이야‬‪Loài chim vừa lướt ngang qua‬ ‪mũi Tướng MacArthur‬
‪맥아더 장군 콧등을‬ ‪딱 스치고 지나간 게‬‪Loài chim vừa lướt ngang qua‬ ‪mũi Tướng MacArthur‬
‪바다직박구리야, 어?‬‪là chim hoét đá.‬
‪'바다직박구리'?‬‪"Chim hoét đá" à?‬
‪봐 봐‬‪Cô nhìn mà xem.‬
‪[이경의 탄성]‬
‪(남자2) 잠깐만!‬‪Dừng hình! Hướng ba giờ.‬
‪3시 방향, 3시 방향‬‪Dừng hình! Hướng ba giờ.‬
‪[이경이 호응한다]‬ ‪여기는 방울새, 방울새‬‪Dừng hình! Hướng ba giờ.‬ ‪Đó là chim sẻ thông đầu xám.‬
‪잠깐만, 잠깐, 잠깐, 11시 방향‬‪Khoan khoan! Sang hướng 11 giờ.‬
‪[이경의 힘겨운 신음]‬ ‪동박새‬‪Chim vành khuyên Nhật Bản đấy.‬
‪잠깐만!‬ ‪[이경의 놀라는 숨소리]‬‪Đợi một chút!‬
‪이게 무슨 소리지?‬‪Tiếng gì vậy nhỉ?‬
‪딱딱‬
‪따라딱딱딱‬
‪저, 저, 저…‬‪Khoan nào!‬
‪청딱따구리네‬‪Đích thị là gõ kiến xanh gáy đen.‬
‪딱따‬
‪어휴‬
‪(남자2) 왜? 어지러워? 머리 아파?‬‪Sao thế? Hoa mắt hả? Đau đầu rồi chứ gì?‬
‪[부스럭거리며] 에이, 참, 쯧‬‪Thật là.‬
‪어쨌든 다음에 모임에‬ ‪꼭 나오도록 해 봐‬‪Tóm lại là, lần sau họp hội‬ ‪thì lại đến nữa nhé.‬
‪알았지?‬‪Biết chưa?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪짹짹‬
‪호롤로롤, 호롤…‬
‪호롤로롤…‬
‪[남자2가 새소리를 흉내 낸다]‬
‪'우리 새키'‬‪"Các bé chim" à?‬
‪(이경) [작은 목소리로]‬ ‪어디로 가셨어‬‪Đâu mất rồi?‬
‪[다가오는 발걸음]‬‪Đâu mất rồi?‬
‪[이경이 숨을 들이켠다]‬
‪[한숨 쉬며] 예, 예‬‪Vâng, biết rồi. Chíp chíp vạn tuế.‬
‪짹짹짹, 만세‬‪Vâng, biết rồi. Chíp chíp vạn tuế.‬
‪갈게요, 갈게‬‪Tôi sẽ đến mà.‬
‪(남자3) 실례합니다‬‪Làm phiền cô.‬
‪(이경) 아, 왜요?‬‪Trời ạ, sao nữa?‬
‪그, 잠깐 손의‬ ‪그것 좀 볼 수 있을까요?‬‪Tôi kiểm tra thứ cô đang cầm được chứ?‬
‪예?‬‪Sao ạ?‬
‪아, 제보가 들어와서요‬‪À. Chúng tôi vừa được báo án.‬
‪잠깐만 보여 주면 되는데‬‪Tôi kiểm tra một lát thôi.‬
‪응, 네‬‪Đây.‬ ‪CẢNH SÁT‬
‪[경찰1이 부스럭거린다]‬
‪(경찰1) 서로 같이‬ ‪가 주셔야 될 것 같습니다‬‪Cô phải về đồn‬ ‪cùng chúng tôi một chuyến rồi.‬
‪예?‬‪Gì cơ? Tại sao vậy?‬
‪갑자기 왜요?‬‪Gì cơ? Tại sao vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪제 게 아니에요‬‪Không phải của tôi đâu.‬
‪예, 일단 가서 이야기합시다‬‪Về đồn rồi nói chuyện.‬
‪(이경과 경찰1)‬ ‪- 아니에요, 제 게 아니에요‬ ‪- 아, 그러니까…‬‪Không phải của tôi mà.‬ ‪- Một ông chú đưa nó cho tôi.‬ ‪- Về đồn đã.‬
‪(이경) 아니, 이거 어떤 할아버지‬ ‪무슨, 무슨‬‪- Một ông chú đưa nó cho tôi.‬ ‪- Về đồn đã.‬
‪(경찰1과 이경)‬ ‪- 가서 이야기…‬ ‪- 새키 할아버지가 주고 가셨어요‬‪- Một ông chú đưa nó cho tôi.‬ ‪- Về đồn đã.‬ ‪Một ông chú chim dở hơi hâm hấp‬ ‪đưa nó cho tôi mà.‬
‪(이경) 새키, 아니, 내가 왜 가요?‬‪Một ông chú chim dở hơi hâm hấp‬ ‪đưa nó cho tôi mà.‬
‪- (경찰1) 그러니까‬ ‪- (이경) 할아버지!‬‪- Tôi hiểu.‬ ‪- Ông chú ơi!‬
‪(이경) 아휴‬ ‪마약 같은 거 안 해요!‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Trời ơi. Đã bảo là tôi không buôn thuốc!‬ ‪- Vậy thì về đồn rồi trình bày.‬ ‪- Làm ơn đi.‬
‪(경찰1) 그러니까‬ ‪가서 얘기합시다, 가서 좀‬ ‪[이경의 답답한 신음]‬‪- Vậy thì về đồn rồi trình bày.‬ ‪- Làm ơn đi.‬
‪[이경의 짜증 섞인 신음]‬‪- Vậy thì về đồn rồi trình bày.‬ ‪- Làm ơn đi.‬ ‪Trời ạ!‬
‪[이경의 한숨]‬
‪[이경의 한숨]‬
‪(남자2) 됐습니다‬‪Xong rồi đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[물이 찰랑거린다]‬ ‪(제희) 어‬ ‪버려진 컨테이너일 거야‬‪Em nghĩ đây là một container bỏ không.‬
‪창문 없는 거 보면 화물용 같고‬‪Không có cửa sổ, chắc là loại chở hàng.‬
‪(경이) 아무리 빨리 싣고 달렸어도‬ ‪멀리는 못 갔을 거야‬‪Có nhanh đến mấy cũng không thể đi quá xa.‬
‪반경 30km 이내‬‪Có lẽ chỉ trong bán kính 30km.‬
‪바다 한가운데 컨테이너니까‬ ‪눈에 띌 거야‬‪Sẽ không khó để nhận ra‬ ‪một container giữa biển.‬
‪바다는 맞지?‬‪Chắc là đang ở biển không?‬
‪(제희) 어, 맞아, 짜‬‪Chắc. Nước mặn lắm.‬
‪[쿵 소리가 난다]‬ ‪[경수와 제희의 놀란 신음]‬
‪[함께 놀란다]‬
‪[함께 거친 숨을 내뱉는다]‬
‪(경수) 팀장님‬ ‪저희 바다 위에 있는 거예요?‬‪Đội trưởng, chúng ta đang ở giữa biển à?‬
‪어, 서해잖아‬‪Ừ, biển Hoàng Hải.‬
‪(제희) 물이 차오르고 있는 거야‬ ‪[한숨]‬‪Nước đang dâng lên.‬
‪만조 되면 여기는‬‪Thủy triều mà lên đỉnh thì…‬
‪[경수의 거친 숨소리]‬ ‪(경수) 물 꼴락 차면‬‪Thủy triều mà lên đỉnh thì…‬ ‪Ngập nước thì… chúng ta sẽ chết sao?‬
‪[경수가 울먹인다]‬‪Ngập nước thì… chúng ta sẽ chết sao?‬
‪저, 저희 죽어요?‬‪Ngập nước thì… chúng ta sẽ chết sao?‬
‪[한숨]‬‪Vẫn chưa định vị xong à?‬
‪기지국 조회는 아직이야?‬‪Vẫn chưa định vị xong à?‬
‪[경이의 한숨]‬
‪만조 시간까지 두 시간‬‪Còn hai tiếng nữa, triều sẽ đạt đỉnh.‬
‪(이경) 오해라고‬ ‪다 말씀드렸잖아요‬‪Tôi đã nói tất cả chỉ là hiểu lầm mà.‬
‪저 이제 가도 되는 거 아니에요?‬‪Tôi về được chưa?‬
‪현행범이에요, 지금‬‪Cô bị bắt quả tang đấy nhé.‬
‪[책상을 탁 치며] 아니!‬‪Trời ạ.‬
‪너무 억울한데‬‪Oan ức quá đi mà.‬
‪아, 이거 오해인데‬‪Các anh hiểu lầm rồi.‬
‪김 순경, 여기, 여기‬ ‪[이경의 한숨]‬‪Tuần cảnh Kim, lại đây.‬
‪(경찰1) 네‬‪Vâng.‬
‪(이경) 어?‬
‪[경찰2의 한숨]‬
‪저 나갈 수 있는 거예요?‬‪Tôi được thả rồi à?‬
‪저 집에 데려다주시는 거예요?‬‪Các anh sẽ đưa tôi về nhà sao?‬
‪(경찰1) 아, 예, 가시죠, 이쪽으로‬‪Vâng, mời cô. Đi theo tôi.‬
‪- (이경) 어?‬ ‪- (경찰1) 오세요, 오세요, 네‬‪Vâng, mời cô. Đi theo tôi.‬
‪- 안녕히 계세요‬ ‪- (경찰1) 예, 예, 오세요, 오세요‬‪- Chào anh nhé.‬ ‪- Đi nào.‬
‪[이경의 놀라는 숨소리]‬
‪[철문이 달그락 잠긴다]‬ ‪- 아, 아저씨, 저 여기서 못 자요‬ ‪- (경찰1) 예, 응‬‪- Chú ơi, tôi không ngủ ở đây được.‬ ‪- Ừ.‬
‪- 아, 아저씨, 제발 꺼내 주세요‬ ‪- (경찰1) 예‬‪- Chú thả tôi ra đi.‬ ‪- Hả?‬
‪(경찰1) 아, 쉬세요‬ ‪[앙탈 섞인 신음]‬‪- Chú thả tôi ra đi.‬ ‪- Hả?‬ ‪Cô nghỉ ngơi đi.‬
‪아, 저 진짜 억울해요!‬‪Oan quá đi, trời ơi!‬
‪[답답한 신음]‬
‪[한숨]‬
‪재밌는 구경 다 놓치겠네‬‪Lỡ hết cảnh hay mất thôi.‬
‪(경이) 대체 너 어디 있어?‬‪Rốt cuộc họ đang ở đâu? Đó là nơi nào chứ?‬
‪너 어디 있는 거야?‬‪Rốt cuộc họ đang ở đâu? Đó là nơi nào chứ?‬
‪[경이의 걱정스러운 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪정신 똑바로 차리라니까!‬‪Tập trung vào!‬
‪똑바로 차려!‬‪Tập trung cao độ đi! Tập trung!‬
‪정신!‬‪Tập trung cao độ đi! Tập trung!‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪(제희) 뭐 하는 거야, 선배‬‪Chị đang làm gì vậy?‬
‪배터리도 얼마 안 남았네‬‪Sắp hết pin rồi.‬
‪[경수의 힘겨운 숨소리]‬
‪(경수) 아, 팀, 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪[제희의 가쁜 숨소리]‬‪Cá bống à. Nó là cá nước lợ.‬
‪검정망둑이다, 기수어야‬‪Cá bống à. Nó là cá nước lợ.‬
‪(경수) 그게 뭔데요?‬‪Nghĩa là sao?‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(제희) 우리 나나가‬ ‪물고기를 좋아해서‬‪Nghĩa là sao?‬ ‪Na Na nhà tôi thích ăn cá.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[제희의 가쁜 숨소리]‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪(경이) 어‬‪- Ừ.‬ ‪- Tiền bối, chỗ này không…‬
‪(제희) 어, 선배‬ ‪여기 바다가 아니…‬‪- Ừ.‬ ‪- Tiền bối, chỗ này không…‬
‪[통화 종료음]‬
‪아, 바다가 아닌데‬‪Không phải là biển.‬
‪(경수) 바다가 아니…‬‪Không phải biển à?‬
‪우리 어떡해요, 이제 그러면?‬‪Chúng ta phải làm sao đây?‬
‪정신 똑바로 차려, 경수 씨‬ ‪우리 이렇게 안 끝나‬‪Tỉnh táo lên, cậu Gyeong Su.‬ ‪Chúng ta sẽ không chết ở đây.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪제희야!‬‪Je Hui à!‬
‪나제희!‬‪Na Je Hui!‬
‪[경이의 불안한 숨소리]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(경이) 호수에 있는 폐컨테이너에‬ ‪사람 둘이 갇혀 있어요‬‪Có hai người bị nhốt‬ trong một container bỏ giữa hồ.
‪위치는…‬‪Có hai người bị nhốt‬ trong một container bỏ giữa hồ. ‪- Vị trí là…‬ ‪- Đội trưởng Na vẫn còn ở dưới đó!‬
‪나 팀장님 밑에 있어요‬‪- Vị trí là…‬ ‪- Đội trưởng Na vẫn còn ở dưới đó!‬
‪팀장님은요?‬‪Đội trưởng sao rồi?‬
‪[경수가 콜록거린다]‬ ‪(경이) 지금‬ ‪이러고 있는 시간도 아까워‬‪Chúng ta đang lãng phí thời gian.‬
‪(경이) 다 알고 있었어‬ ‪알면서 접근한 거야‬‪Cô ta biết mọi thứ.‬ Cô ta cố tình tiếp cận tôi.
‪그 꼬맹이가‬‪Con bé đó giết người‬ theo đúng những gì tôi đã nói.
‪그대로 살인을 저지르고 있었다‬‪Con bé đó giết người‬ theo đúng những gì tôi đã nói.
‪[놀라는 신음]‬ ‪(건욱) 왜 안 죽고 살았노‬‪Sao ông vẫn chưa chết?‬
‪(이경) 죽여요‬ ‪죽어도 싼 놈 같은데‬‪Giết đi. Có vẻ là người đáng chết.‬ ‪Anh không làm được à? Để em giúp nhé?‬
‪못 해요? 그럼 내가 해 줘?‬‪Anh không làm được à? Để em giúp nhé?‬
‪[이경의 웃음]‬
‪죽고 싶어서 환장했나 봐, 진짜‬ ‪[건욱의 놀란 신음]‬‪Muốn chết đến phát rồ luôn rồi à?‬ ‪Anh nghĩ việc em đang làm rất vĩ đại.‬
‪(건욱) 나는 네가 하는 일이‬ ‪위대하다고 생각한다‬‪Anh nghĩ việc em đang làm rất vĩ đại.‬
‪뭔 일이 있어도 내가 도와줄게‬‪Dù có chuyện gì xảy ra,‬ anh cũng sẽ giúp em.
‪(건욱) 그 여자가 니 다 알았다‬ ‪경찰서까지 따라왔더라‬‪Người phụ nữ đó biết hết.‬ Còn bám theo đến tận sở cảnh sát.
‪송이경!‬‪- Song Yi Kyung!‬ ‪- Tôi ghét kiểu đó lắm.‬
‪난 그런 게 싫더라‬‪- Song Yi Kyung!‬ ‪- Tôi ghét kiểu đó lắm.‬ ‪Đôi lúc em thấy hình như‬ anh chưa rõ em là người thế nào.
‪(이경) 가끔 보면‬ ‪내가 어떤 사람인지‬‪Đôi lúc em thấy hình như‬ anh chưa rõ em là người thế nào.
‪아직도 모르는 거 같아‬‪Đôi lúc em thấy hình như‬ anh chưa rõ em là người thế nào.

No comments: