Search This Blog



  더 패뷸러스 2

Bộ Tứ Thời Thượng 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪어, 아빠, 아침부터 웬일이야?‬‪Bố ạ? Có việc gì bố gọi sớm thế?‬
‪(지은 부) 지은이 너‬ ‪점심에 시간 되지?‬‪Ji Eun, trưa con rảnh đúng không?‬
‪할머니 모시고 병원 좀 다녀와라‬‪Con đưa bà đi viện khám nhé.‬
‪할머니 왜? 어디 안 좋으셔?‬‪Bà sao ạ? Không khỏe chỗ nào ạ?‬
‪(지은 부) 아무래도‬ ‪치매 같으시단다‬‪Bà bảo mắc bệnh lẫn rồi.‬
‪나보다 셈도 좋고‬ ‪짱짱해 보이시는데‬‪Trông vẫn khỏe và minh mẫn hơn bố…‬
‪그래도 가보고 싶으시대‬‪nhưng vẫn muốn đi.‬
‪(지은) 아휴, 우리 할머니‬ ‪별걱정을 다 하셔‬‪Ôi dào, bà lo lắng không đâu rồi.‬
‪알았어요, 할머니랑‬ ‪점심 맛있는 거나 먹어야겠다‬‪Con biết, con sẽ mời bà món gì đó ngon.‬ ‪Bố, con đi làm đây, thôi nhé.‬
‪아빠, 나 출근, 출근, 끊어‬‪Con biết, con sẽ mời bà món gì đó ngon.‬ ‪Bố, con đi làm đây, thôi nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[커피머신 작동음]‬
‪- (점원1) 여기요‬ ‪- (손님) 감사합니다‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪[점원2가 말한다]‬ ‪(점원1) 주문하시겠어요?‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Quý khách dùng gì?‬
‪(지은) 아메리카노 따뜻한 걸로요‬‪- Một cốc Americano nóng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(점원1) 네‬‪- Một cốc Americano nóng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(오 대표)‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪한 잔 더 해주세요‬‪Thêm một cốc nữa.‬
‪- (점원1) 두 잔 드릴까요?‬ ‪- 네‬‪- Hai cốc ạ?‬ ‪- Vâng.‬
‪(점원1) 네‬ ‪[포스기 조작음]‬‪Vâng.‬
‪(지은) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(점원1) 다음 분‬ ‪주문 도와드릴게요‬‪Xin mời khách tiếp theo.‬
‪[지은의 옅은 탄성]‬‪CHÚNG TÔI SẼ GỬI TẶNG TÚI HIỆU‬ ‪THÔNG QUA BỐC THĂM‬
‪[부스럭거린다]‬
‪어?‬‪Ơ? Đúng rồi, ví đựng danh thiếp của mình.‬
‪맞다, 내 명함 지갑‬‪Ơ? Đúng rồi, ví đựng danh thiếp của mình.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(지은) 아, 너 진짜‬ ‪가만히 있을 거야?‬‪Cậu định để yên thật sao?‬
‪(선호) 어차피 다 끝났는데, 뭐‬‪Đằng nào cũng kết thúc rồi.‬
‪아니, 진영수 그 자식‬ ‪양다리였는데‬‪Jin Young Soo, anh ta bắt cá hai tay mà.‬
‪너 빡치지도 않아?‬‪Cậu không tức à?‬
‪아니, 어쨌든 너 만나면서‬‪Anh ta vừa hẹn hò với cậu‬
‪결국 다른 년도‬ ‪만났다는 거 아니야‬‪Anh ta vừa hẹn hò với cậu‬ ‪vừa tán tỉnh người khác còn gì.‬
‪그런 놈들은 당장에 응징을 해줘야‬‪Bọn như thế phải trị ngay.‬ ‪Giữ trật tự xã hội, hiểu không?‬
‪사회 질서가 잡히는 거라고, 알아?‬‪Bọn như thế phải trị ngay.‬ ‪Giữ trật tự xã hội, hiểu không?‬
‪받아야 될 사과는 받아야지‬‪Phải bắt anh ta xin lỗi.‬
‪(선호) 아침부터 오지랖 그만 떨고‬ ‪출근이나 하셔‬‪Sáng ra đừng lo chuyện bao đồng,‬ ‪đi làm đi.‬
‪너도 만만치 않아‬‪Cậu cũng không vừa.‬
‪제이디하고 유가 화보‬ ‪찍어야 된다며, 홍지선이랑?‬‪Phải chụp báo ảnh Yuga với JD?‬ ‪Với Hong Ji Seon.‬
‪잔잔한 호수에 돌멩이 던져놓고‬ ‪찍을 수 있겠어?‬‪Vừa ném đá lên mặt hồ yên ả,‬ ‪liệu có chụp được không?‬
‪[코웃음 치며] 그 여자가‬ ‪어떤 여자인데‬‪Chị ta là người thế nào cơ chứ.‬
‪[한숨] 나 어떡하지?‬‪Làm sao đây?‬
‪[난감한 탄성]‬‪Chết mất!‬
‪(선호) 뭘 어째, 당해야지‬‪Còn sao nữa, đương đầu thôi.‬
‪[웃으며] 알았다, 내 빌어주마‬‪Được rồi, mình sẽ cầu nguyện cho cậu.‬ ‪Ừ, thế nhé. Cố lên.‬
‪어, 그래, 수고‬‪Được rồi, mình sẽ cầu nguyện cho cậu.‬ ‪Ừ, thế nhé. Cố lên.‬
‪(우민) 나 나갈 건데‬ ‪계속 있을 거야?‬‪Mình đi đây, định ở đây à?‬
‪(선호) 지은이가 진영수한테 가서‬ ‪사과받으라는데?‬‪Ji Eun bảo đi gặp Jin Young Soo,‬ ‪bắt anh ta xin lỗi.‬
‪양다리였다며‬‪- Anh ta bắt cá hai tay.‬ ‪- Bắt xin lỗi làm gì?‬
‪그거 받아서 뭐 하려고?‬‪- Anh ta bắt cá hai tay.‬ ‪- Bắt xin lỗi làm gì?‬
‪[한숨 쉬며] 하긴, 사과는 무슨‬‪Cũng đúng, xin lỗi gì chứ.‬
‪나 잠이나 자다 갈래‬‪Mình ngủ rồi đi.‬
‪[우민의 힘주는 신음]‬
‪넌 어디 가는데‬ ‪옷차림이 그렇게 쿨하냐?‬‪Đi đâu mà ăn mặc bảnh thế?‬
‪자전거 좀 타고 오려고‬‪Đi đạp xe đạp.‬
‪꽃단장하고?‬‪Với cây sào hoa à? Lại còn làm tóc nữa.‬
‪머리도 넘겼는데?‬‪Với cây sào hoa à? Lại còn làm tóc nữa.‬
‪[멋쩍은 신음]‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪너 지은이하고는 뭐냐?‬‪Cậu với Ji Eun là thế nào?‬ ‪Đúng chỉ là động chạm do say rượu?‬
‪진짜 몸만 부딪친‬ ‪음주 사고인 거야?‬‪Cậu với Ji Eun là thế nào?‬ ‪Đúng chỉ là động chạm do say rượu?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪얼굴에 다 쓰여있는데‬ ‪나한테까지 숨길래?‬‪Lộ rõ thế mà vẫn giấu cả mình à?‬
‪왜? 지은이가 보면 볼수록 아까워?‬‪Sao? Càng nhìn Ji Eun càng thấy tiếc à?‬
‪어!‬ ‪[선호의 어이없는 웃음]‬‪Ừ!‬
‪다시 시작도 못 할 거면서‬‪Không quay lại được lại còn…‬
‪[한숨]‬
‪그것도, 어‬‪Cũng là một phần. Có thể do hay gặp,‬ ‪mình vẫn có cảm giác Ji Eun là của mình.‬
‪[피식 웃으며] 자꾸 봐서 그런가‬‪Cũng là một phần. Có thể do hay gặp,‬ ‪mình vẫn có cảm giác Ji Eun là của mình.‬
‪아직도 지은이가 내 여자 같다‬‪Cũng là một phần. Có thể do hay gặp,‬ ‪mình vẫn có cảm giác Ji Eun là của mình.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪한편으로는‬‪Có lúc lại thấy cô ấy không thuộc về mình.‬
‪내 손에 잡히지 않는‬ ‪여자이기도 한 것 같고‬‪Có lúc lại thấy cô ấy không thuộc về mình.‬
‪(우민) 근데‬‪Nhưng mình thấy thế này cũng tốt.‬
‪그냥 난 이게 좋은 것 같아‬‪Nhưng mình thấy thế này cũng tốt.‬
‪보고 싶으면 친구로서‬ ‪언제든 편하게 볼 수 있고‬‪Vừa có thể gặp bất cứ lúc nào‬ ‪như là bạn bè.‬
‪허물없이‬ ‪가까이 잘 지낼 수도 있고‬‪Vừa có thể thân thiết, không ngại.‬
‪또 내 여자 아니니까‬ ‪딱히 책임은 없고‬‪Hơn nữa, đâu phải của mình‬ ‪nên không cần chịu trách nhiệm.‬
‪그다지 용쓰지 않아도 되고‬‪Không cần nỗ lực. Không phải khổ sở.‬
‪애쓸 필요도 없고‬‪Không cần nỗ lực. Không phải khổ sở.‬
‪[우민이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(우민) 근데 말이야‬‪Nhưng mà‬
‪지은이가 딴 남자랑 있는 건‬‪Ji Eun ở bên người đàn ông khác‬ ‪thì chắc không đành lòng.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬‪Ji Eun ở bên người đàn ông khác‬ ‪thì chắc không đành lòng.‬
‪좀 못 참겠다‬‪Ji Eun ở bên người đàn ông khác‬ ‪thì chắc không đành lòng.‬
‪[탁 집으며] 이 비겁한 새끼!‬ ‪[우민의 놀란 탄성]‬‪Đồ hèn nhát này!‬
‪(선호) 야, 너 그렇게 좀‬ ‪살지 마, 좀!‬‪Này, đừng sống như thế nữa!‬
‪간다‬‪Mình đi đây.‬
‪(우민) [놀라며] 어? 야!‬‪Ôi. Này!‬
‪너 계속 그러기만 해?‬‪Cứ thử như thế đi.‬ ‪Là bạn, mình cũng cho bay màu, rõ chưa?‬
‪너 친구로서도 아웃이야, 알아?‬‪Cứ thử như thế đi.‬ ‪Là bạn, mình cũng cho bay màu, rõ chưa?‬
‪[약 올리는 신음]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪어휴, 저 매력 없는 새끼‬‪Đồ vô vị. Nên làm gì với cậu ta đây?‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Đồ vô vị. Nên làm gì với cậu ta đây?‬
‪쟤를 어째?‬‪Đồ vô vị. Nên làm gì với cậu ta đây?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[지선의 기가 찬 숨소리]‬
‪(현지) 멀리서도 보이지?‬ ‪저 살벌한 기운‬‪Từ xa cũng thấy chứ? Sát khí đằng đằng đó.‬
‪[오 대표의 다급한 숨소리]‬
‪아니, 지금 몇 시인데…‬‪Giờ mới mấy giờ…‬
‪출근을 왜 여기로 했대요?‬‪Mà sao chị ta lại đến đây?‬
‪회사에 제일 먼저 와 있었대‬‪Nghe nói là đến sớm nhất.‬
‪당장 문 따고‬ ‪들어올 기세였다는데?‬‪Cửa vừa mở là vào ngay.‬
‪(현지) 대표님 얼굴 완전 하얘져서‬ ‪뛰어 들어갔어‬‪Làm mặt giám đốc trắng bệch‬ ‪rồi chạy đến luôn.‬
‪하, 아이고‬‪Ôi trời, giờ chọn toàn vàng nhạt.‬
‪지금은 누리끼리해‬‪Ôi trời, giờ chọn toàn vàng nhạt.‬
‪(지은) 아니‬ ‪착장 준비도 안 됐는데‬‪Còn chưa cả phối đồ,‬ ‪định làm gì thế không biết.‬
‪와서 뭘 어쩌겠다는 건지‬‪Còn chưa cả phối đồ,‬ ‪định làm gì thế không biết.‬
‪잔뜩 벼르고 온 거 같아‬‪Chắc đến với ý đồ gì đó.‬ ‪Hay có chuyện rồi?‬
‪아, 뭔 일 있었나?‬‪Chắc đến với ý đồ gì đó.‬ ‪Hay có chuyện rồi?‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(지은) [소리치며] 너는 누군데‬ ‪남의 남자랑 붙어있는 건데?‬‪Cô là ai mà bám bạn trai người khác?‬
‪나와! 나오라고!‬‪Ra đây!‬
‪씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪어? 너야?‬‪Ơ?‬
‪[한숨]‬
‪하, 정말…‬‪Rõ thật là…‬
‪(오 대표) [웃으며] 아, 역시!‬‪Quả nhiên! Trưởng phòng Hong‬ ‪có con mắt thật tinh tường.‬
‪홍 실장님 안목은 알아준다니까?‬ ‪[오 대표의 웃음]‬‪Quả nhiên! Trưởng phòng Hong‬ ‪có con mắt thật tinh tường.‬
‪이번 시즌 시그니처‬‪Dấu ấn của bộ sưu tập lần này,‬ ‪chưa ai mặc đâu.‬
‪아직 아무도 안 입혔어요‬‪Dấu ấn của bộ sưu tập lần này,‬ ‪chưa ai mặc đâu.‬
‪[살짝 웃으며] 제이디 입으면‬ ‪느낌 확 살지 싶은데‬‪JD mà mặc thì sẽ nổi bật lắm đấy.‬
‪오 대표‬ ‪설마 여기 있는 게 전부니?‬‪Giám đốc Oh. Chỉ có ngần này à?‬
‪(지선) 컬렉션 때‬ ‪괜찮다 싶었던 것들은‬‪Chọn mãi mà không thấy mẫu nào tử tế.‬
‪하나도 안 보이고‬‪Chọn mãi mà không thấy mẫu nào tử tế.‬
‪어떻게 골라도 이런 것들만‬ ‪집어다 바잉을 했대?‬‪Bắt khách mua mấy mẫu vớ vẩn này thôi à?‬
‪아, 그럼‬‪À, vậy thì…‬
‪(오 대표) 아, 저기…‬‪À, vậy thì…‬
‪요 아이는 어떠세요?‬‪Mẫu này thế nào?‬
‪제이디 목선이며 쇄골까지‬‪Cổ và xương quai xanh của JD‬ ‪sẽ được tôn lên nhờ viền cổ lỗ khoá này…‬
‪이 키홀 네크라인으로‬ ‪라인 제대로 살려서…‬‪Cổ và xương quai xanh của JD‬ ‪sẽ được tôn lên nhờ viền cổ lỗ khoá này…‬
‪착장 도저히 안 나오겠다‬‪Không thể phối đồ nổi.‬
‪(지선) 나 안남희 편집장한테‬ ‪연락해서 다른 브랜드들도 좀 볼래‬‪Tôi sẽ gọi cho tổng biên tập Ahn Nam Hee‬ ‪và xem cả thương hiệu khác.‬
‪이대로는 무리야‬‪Thế này không ổn.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[코웃음]‬
‪[오 대표와 지은의 어색한 웃음]‬
‪(지은) 오셨어요, 홍 실장님?‬‪Chị đến rồi ạ? Trưởng phòng Hong?‬
‪[지은의 어색한 웃음]‬‪Chị đến rồi ạ? Trưởng phòng Hong?‬
‪아이, 사무실로‬ ‪룩북 보내드릴 텐데‬‪Sao không bảo tôi gửi tập ảnh đến cho…‬
‪[웃으며] 어떻게 혼자 오셨어요?‬ ‪어시도 없이‬‪Chị đến một mình ạ? Lại không có trợ lý.‬
‪(지선) 패브릭의 질감‬‪Chất liệu vải, kiểu dáng, tông màu,‬
‪실루엣, 컬러 톤‬‪Chất liệu vải, kiểu dáng, tông màu,‬
‪그것들이 불러일으키는‬ ‪스타일링 아이디어까지‬‪rồi ý tưởng tạo mẫu‬ ‪khơi dạy từ những thứ đó.‬
‪이 모든 게‬‪Tất cả những thứ đó,‬ ‪chỉ cần lật từng trang tập ảnh‬
‪룩북 넘겨보는 걸로 뚝딱‬‪Tất cả những thứ đó,‬ ‪chỉ cần lật từng trang tập ảnh‬
‪가당키나 하니?‬‪sẽ thấy được à?‬
‪[지선이 발을 탁 구른다]‬
‪(지선) 안남희 편집장이‬‪Tổng biên tập Ahn Nam Hee‬
‪오드리랑 일하라면서‬ ‪자기 이름을 말하더라?‬‪bảo tôi làm việc với AUDREY‬ ‪và nhắc tên cô.‬
‪나 이거 어떻게 받아들여야 돼?‬‪Vì sao tôi phải nhận lời đề nghị đó?‬
‪[난처하게 웃으며] 그냥 제가‬ ‪존경하는 분일 뿐이에요‬‪Đó chỉ là người tôi quý trọng thôi.‬
‪(지선) 학연, 지연, 혈연‬‪Đồng môn, đồng hương, họ hàng,‬ ‪phải có gì đó thuyết phục‬
‪뭐 하나라도 설득이 돼야‬‪Đồng môn, đồng hương, họ hàng,‬ ‪phải có gì đó thuyết phục‬
‪이 당혹감이‬ ‪해소되지 않을까 싶네?‬‪mới hóa giải được tình cảnh này chứ?‬ ‪Tổng biên tập Ahn Nam Hee tài giỏi đó‬
‪그 대단하다는 안남희 편집장이‬‪mới hóa giải được tình cảnh này chứ?‬ ‪Tổng biên tập Ahn Nam Hee tài giỏi đó‬
‪자기 이름을 콕 찍어 말했는데‬‪chỉ đích danh tên cô rồi nói‬ ‪làm sao tôi không bàng hoàng đây?‬
‪내가 좀 당황스럽지 않겠어?‬‪chỉ đích danh tên cô rồi nói‬ ‪làm sao tôi không bàng hoàng đây?‬
‪편집장 입에서‬‪Tổng biên tập nhắc tên nhân viên‬ ‪của một công ty dịch vụ tầm thường‬
‪하찮은 대행사 직원‬ ‪이름 나오는 거‬‪Tổng biên tập nhắc tên nhân viên‬ ‪của một công ty dịch vụ tầm thường‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪처음 듣거든‬‪là lần đầu tiên.‬
‪(지선) 아니면‬‪Hay là kiểm tra năng lực xem nhé.‬
‪실력이라도 좀 보자‬‪Hay là kiểm tra năng lực xem nhé.‬
‪(지은) 네?‬‪Dạ?‬
‪자기가 추천하는 착장‬ ‪좀 가져와 볼래?‬‪Phối vài bộ cho tôi xem được không?‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪저, 실장님‬ ‪[헛기침]‬‪Trưởng phòng.‬
‪저는 스타일리스트가 아니고‬ ‪브랜드 홍보 담당자예요‬‪Tôi không phải là stylist‬ ‪mà là phụ trách quảng bá thương hiệu.‬
‪(지은) 이번 시즌 콘셉트가‬ ‪궁금하신 거라면‬‪Nếu chị tò mò về ý tưởng bộ sưu tập này,‬ ‪tôi có thể giải thích…‬
‪설명드릴 수 있지만…‬‪Nếu chị tò mò về ý tưởng bộ sưu tập này,‬ ‪tôi có thể giải thích…‬
‪다른 사람도 아니고 제이디야‬‪Không phải ai khác, là JD.‬
‪(지선) 그 정도 스타일링‬ ‪아이디어도 없이‬‪Lẽ nào cô định cho mặc bất cứ bộ nào‬ ‪mà không cần ý tưởng tạo mẫu?‬
‪아무거나 막 입힐 생각은‬ ‪아니었을 거 아니야?‬‪Lẽ nào cô định cho mặc bất cứ bộ nào‬ ‪mà không cần ý tưởng tạo mẫu?‬
‪[비꼬는 말투로] 아…‬‪À…‬
‪내내 만취 상태라‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Hay do suốt ngày say khướt‬ ‪nên không có thời gian suy nghĩ chuyện đó?‬
‪요 생각이란 걸‬ ‪할 시간이 없었으려나?‬‪Hay do suốt ngày say khướt‬ ‪nên không có thời gian suy nghĩ chuyện đó?‬
‪- 실장님…‬ ‪- 저기요, 실장님‬‪- Trưởng phòng…‬ ‪- Trưởng phòng.‬
‪[오 대표의 웃음]‬‪- Trưởng phòng…‬ ‪- Trưởng phòng.‬
‪[웃으며] 5분만요, 5분만요‬‪Năm phút, năm phút thôi.‬
‪따끈하게 차 드시고 계세요‬ ‪[오 대표의 웃음]‬‪Cô uống trà đi cho nóng.‬
‪[다급히 멀어지는 발걸음]‬
‪[오 대표가 입소리를 쯧 낸다]‬
‪(오 대표) 이유나 알고 당하자‬‪Tôi cần biết lý do. Sao cô ta lại như vậy?‬
‪저 여자 왜 저러는 건데?‬‪Tôi cần biết lý do. Sao cô ta lại như vậy?‬
‪나는 내내 개무시하더니‬‪Với tôi thì coi nhẹ.‬
‪너한테는 그냥 개싸움할 기세로‬‪Với cô thì gầm ghè khiêu chiến.‬ ‪Không khéo ăn thịt cả tôi lẫn cô.‬
‪으르렁!‬‪Với cô thì gầm ghè khiêu chiến.‬ ‪Không khéo ăn thịt cả tôi lẫn cô.‬
‪까딱하다간 너랑 나랑‬ ‪아주 잡아먹히게 생겼어‬‪Với cô thì gầm ghè khiêu chiến.‬ ‪Không khéo ăn thịt cả tôi lẫn cô.‬
‪아니, 오후에 콘셉트 회의‬ ‪있는 거 뻔히 알면서‬‪Biết là chiều họp chọn ý tưởng rồi.‬ ‪Sáng ra đã làm ầm lên?‬
‪아침부터 왜 저러는지…‬‪Biết là chiều họp chọn ý tưởng rồi.‬ ‪Sáng ra đã làm ầm lên?‬
‪둘이 무슨 일 있었어?‬‪Hai người có chuyện gì à?‬
‪(오 대표) 만취라니?‬ ‪술집에서 만났어?‬‪Say khướt là sao? Gặp nhau ở quán rượu à?‬
‪아니요, 술집은 무슨‬‪Không phải, quán rượu gì chứ.‬ ‪Chị biết tôi không uống được rượu mà.‬
‪저 술 못 마시는 거 아시잖아요‬‪Không phải, quán rượu gì chứ.‬ ‪Chị biết tôi không uống được rượu mà.‬
‪(오 대표) 진짜‬ ‪아무 일도 없었던 거지?‬‪Không có gì thật chứ?‬ ‪Không có gì đáng để gây sự chứ?‬
‪건더기 될 만한 것도?‬‪Không có gì thật chứ?‬ ‪Không có gì đáng để gây sự chứ?‬
‪(지은) 제가 무슨‬‪Tôi với trưởng phòng Hong‬
‪홍 실장님이랑 무슨 일 있을‬ ‪급이 되나요, 급이?‬‪Tôi với trưởng phòng Hong‬ ‪cùng đẳng cấp để có chuyện gì chăng?‬
‪(오 대표) 그렇지‬ ‪급은 안 되지, 급은‬‪Phải rồi, không cùng đẳng cấp.‬
‪아휴, 골 아파 죽겠네‬‪Đầu tôi sắp nổ rồi.‬
‪이거 어떡하지?‬‪Giờ làm sao?‬
‪우리 지난번에‬ ‪샘플 클러치 남은 거 있지?‬‪Còn ví cầm tay mẫu lần trước đúng không?‬
‪그거 본사에 보고하고‬‪- Tặng cô ta rồi báo trụ sở sau.‬ ‪- Nữa ạ?‬
‪- 증정으로 하나 돌리자‬ ‪- 또요?‬‪- Tặng cô ta rồi báo trụ sở sau.‬ ‪- Nữa ạ?‬
‪(오 대표) 그거라도 쥐여줘야‬ ‪그만 짖어댈 거 아니야‬‪Phải tặng cái đó để cô ta không hành nữa.‬
‪어, 어?‬‪Nhé?‬
‪응? 어?‬‪Nhé?‬
‪[괴로운 탄성]‬‪Ôi trời!‬
‪[발랄한 음악]‬
‪(에스더) 베터 PR이랑‬ ‪투 커뮤니케이션은 어떠세요?‬‪Better PR hay Two Communication‬ ‪thì thế nào ạ?‬
‪대행하고 있는 브랜드들도 많고‬ ‪마케팅 성과도 좋고요‬‪Đại diện cho nhiều thương hiệu‬ ‪và tiếp thị cũng đạt hiệu quả tốt.‬
‪여기는 아웃도어부터, 어?‬‪Họ bán từ áo khoác à?‬
‪스파브랜드까지‬ ‪보따리장수도 아니고‬‪Lại cả SPA. Có phải bán hàng rong đâu.‬ ‪Có hỗn tạp quá không?‬
‪이거 너무 잡스럽지 않아?‬‪Lại cả SPA. Có phải bán hàng rong đâu.‬ ‪Có hỗn tạp quá không?‬
‪이 집은 일본산 밥통도‬ ‪피아르한단다, 어?‬‪Bán cả nồi cơm điện Nhật này.‬
‪그만큼 포괄적으로 다양한‬ ‪마케팅이 가능하지 않을까요?‬‪Tiếp thị đa dạng bao quát‬ ‪rất khả quan chứ ạ?‬
‪그러지 말고‬‪Thôi đừng,‬ ‪thử làm với CRYSTAL hoặc AUDREY xem.‬
‪우리 크리스털이나‬ ‪오드리랑 한번 해보자‬‪Thôi đừng,‬ ‪thử làm với CRYSTAL hoặc AUDREY xem.‬
‪걔들은 명품 브랜드를‬ ‪주로 대행하는 데니까‬‪Vì họ chủ yếu đại diện‬ ‪cho các thương hiệu cao cấp.‬
‪우리 미스터 조세프가‬ ‪추구하는 그 지점과도…‬‪Các đại lý MR. JOSEPH tìm kiếm rất…‬
‪[손가락을 딱 튀긴다]‬ ‪쌤!‬‪Thầy nghĩ nhà thiết kế trong nước như ta‬ ‪nói với đại diện thương hiệu cao cấp:‬
‪(에스더) 우리 같은‬ ‪로컬 디자이너 브랜드에서‬‪Thầy nghĩ nhà thiết kế trong nước như ta‬ ‪nói với đại diện thương hiệu cao cấp:‬
‪명품 전문 대행사한테‬‪Thầy nghĩ nhà thiết kế trong nước như ta‬ ‪nói với đại diện thương hiệu cao cấp:‬
‪'우리 좀 맡아줄래?' 하면‬ ‪'그래' 할 거 같으세요?‬‪"Chúng tôi đảm nhận được không?"‬ ‪thì họ sẽ nói: "Được" ạ?‬
‪걔들이 우리보다 더 유명할걸요?‬‪Chắc họ còn nổi tiếng hơn ta.‬
‪그럼, 얘, 얘, 얘‬‪Vậy thì, đây, đây, đây…‬
‪이렇게 세 회사 보고 들어와서‬ ‪피티하라 그래‬‪Gọi ba công ty này đến thuyết trình.‬ ‪Và chọn một.‬
‪그중에 선택해 쓰게‬‪Gọi ba công ty này đến thuyết trình.‬ ‪Và chọn một.‬
‪(에스더) 어서 일어나세요‬‪Thầy đứng lên đi.‬
‪제가 미팅 잡아 왔어요‬‪- Em hẹn gặp rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪(조세프) 응?‬‪- Em hẹn gặp rồi.‬ ‪- Hả?‬
‪얘, 얘, 얘‬‪Đây, đây, đây… và cả chỗ em đề xuất nữa.‬
‪그리고 제 추천, 얘까지요‬‪Đây, đây, đây… và cả chỗ em đề xuất nữa.‬
‪얘, 지금 우리가 간다고?‬‪Này, bây giờ chúng ta đi á?‬
‪(에스더) 가서‬ ‪우리 미스터 조세프가‬‪Đi rồi thể hiện xem‬
‪얼마나 가능성 있는‬ ‪브랜드인지 어필하시고‬‪MR. JOSEPH‬ ‪là thương hiệu tiềm năng đến đâu.‬
‪대행사에서 해주는 조언도‬ ‪귀담아듣고 오자고요‬‪Và lắng nghe cả lời khuyên‬ ‪từ công ty đại diện.‬
‪편집 숍 입점도 취소된 이상‬ ‪앉아있을 수만은 없어요‬‪Đã không được vào cửa hàng hiệu rồi‬ ‪thì không thể ngồi yên.‬
‪[속상한 신음]‬
‪나 그 정도로 최악인 거야?‬‪Tôi thảm hại đến mức đó sao?‬
‪하, 웬 난리‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪[속상한 신음]‬‪Chuyện gì thế này?‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[만족하는 숨소리]‬
‪[오 대표가 살짝 웃는다]‬
‪(오 대표) 청담동 연구소‬ ‪식사 모임 가실 거죠?‬‪Cô sẽ dự tiệc ở Trung tâm Cheongdam nhỉ?‬ ‪Đi cùng nhau nhé.‬
‪[웃으며] 같이 이동해요, 우리‬‪Cô sẽ dự tiệc ở Trung tâm Cheongdam nhỉ?‬ ‪Đi cùng nhau nhé.‬
‪[백을 탁 놓으며] 글쎄‬ ‪[한숨]‬‪Chưa biết nữa.‬ ‪Tôi được mời nhưng đang suy nghĩ.‬
‪초대는 받았다만 생각 중‬‪Chưa biết nữa.‬ ‪Tôi được mời nhưng đang suy nghĩ.‬
‪흥분했더니 기분도 별로고‬‪- Vừa bực nên mất hứng.‬ ‪- Trưởng phòng.‬
‪(오 대표) 실장님‬‪- Vừa bực nên mất hứng.‬ ‪- Trưởng phòng.‬
‪아이, 죄송해요‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬ ‪Tại tôi đào tạo nhân viên chưa tốt.‬
‪제가 직원 교육 잘 못한 거니까‬‪Ôi, tôi xin lỗi.‬ ‪Tại tôi đào tạo nhân viên chưa tốt.‬
‪다 제 불찰이라 생각하시고, 응?‬ ‪[지선의 한숨]‬‪Cứ cho là lỗi của tôi đi, được không?‬
‪이번만 넘어가 줘요‬‪Bỏ qua cho lần này đi.‬
‪[오 대표의 웃음]‬
‪[노크 소리]‬ ‪(지선) 치…‬‪- Đúng là…‬ ‪- Mời vào.‬
‪네‬‪- Đúng là…‬ ‪- Mời vào.‬
‪[웃으며] 어‬ ‪[병이 달그락거린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪(오 대표) 자, 우리 실장님, 응?‬‪Nào, trưởng phòng.‬
‪[지선의 코웃음]‬
‪[호로록거린다]‬
‪잠을 설쳐서‬ ‪운전을 할 수 있을까 모르겠네‬‪Tôi mất ngủ, chưa chắc lái xe được.‬
‪(오 대표) 표 과장아!‬‪Trưởng nhóm Pyo!‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪너 반성하는 의미로‬ ‪우리 좀 데려다줘야겠다‬‪Chắc cô phải đưa chúng tôi đi‬ ‪để tạ lỗi rồi.‬
‪어디를요?‬‪Đi đâu ạ?‬
‪청담동 연구소라고‬‪Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam,‬ ‪nơi tụ họp của giới thời trang.‬
‪패션계 인사들 모임 알지?‬‪Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam,‬ ‪nơi tụ họp của giới thời trang.‬
‪오늘 그 모임 가는 날이거든‬‪Hôm nay có họp ăn trưa ở đó.‬
‪차는 실장님 차로 가면 되겠죠?‬‪Đi xe của trưởng phòng nhỉ?‬
‪[지선이 잘그랑댄다]‬
‪[호로록거린다]‬
‪죄송합니다‬ ‪제가 오늘 일정이 있어서요‬‪Tôi xin lỗi. Hôm nay tôi bận rồi.‬
‪(오 대표) [어색하게 웃으며]‬ ‪표 과장, 뭐 해?‬‪Trưởng nhóm Pyo, làm gì thế?‬ ‪Mau đi lấy xe đi.‬
‪빨리 가서 차 빼지 않고‬‪Trưởng nhóm Pyo, làm gì thế?‬ ‪Mau đi lấy xe đi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[초조한 한숨]‬
‪[달칵]‬
‪아빠, 할머니 전화‬ ‪안 받으시던데 나가셨어?‬‪Bố ơi, bà không nghe máy. Bà đi rồi ạ?‬
‪(지은 부) 걸리적거리신다고‬ ‪휴대폰 두고 가셨는데‬‪Bà bảo để điện thoại ở nhà cho đỡ vướng.‬ ‪Sao? Vẫn chưa gặp à?‬
‪왜, 아직 못 만났어?‬‪Bà bảo để điện thoại ở nhà cho đỡ vướng.‬ ‪Sao? Vẫn chưa gặp à?‬
‪[난감한 탄성]‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI JOSEPH‬
‪[지은의 초조한 신음]‬‪ĐANG GỌI JOSEPH‬
‪[답답한 탄성]‬
‪아, 다들 바쁜가?‬‪Mọi người bận cả rồi chăng?‬
‪미치겠네, 어떡하지?‬‪Điên mất, làm sao đây?‬
‪[한숨]‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪[고민하는 탄성]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪지우민?‬‪Ji Woo Min?‬
‪[통화 연결음]‬
‪[달칵]‬‪Đang làm gì đấy?‬
‪뭐 해?‬‪Đang làm gì đấy?‬
‪뭐 하면?‬‪Hỏi làm gì?‬
‪(우민) 화장실?‬‪Trong nhà vệ sinh à?‬
‪왜 전화했는데?‬‪Gọi có việc gì thế?‬
‪밥이나 먹을래?‬‪Đi ăn với mình không?‬
‪이야, 역시 한량은 다르구나‬‪Này, đúng là dân chơi có khác.‬
‪이 시간에 밥 처먹자고‬ ‪전화도 하고‬‪Giờ này còn gọi rủ đi ăn.‬
‪(우민) 안 돼?‬‪Không được à?‬
‪그럼 나 가고‬‪Vậy mình đi.‬
‪아니, 아니‬‪Không đâu.‬
‪또 친구가 부탁을 하는데‬ ‪거절하기는 좀 그렇지‬‪Bạn bè mời mọc mà từ chối thì hơi ngại.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪저, 근데‬‪Mà thêm một người nữa có sao không?‬
‪한 명 더 합석해도 될까?‬‪Mà thêm một người nữa có sao không?‬
‪기꺼이, 누군데?‬‪Hoan nghênh, ai vậy?‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[감탄하며] 어머‬‪Ôi!‬
‪(우민) 할머니‬‪Bà ơi.‬
‪[우민의 옅은 웃음]‬
‪안녕하셨어요? 저 우민이에요‬‪- Bà khỏe không ạ? Cháu là Woo Min.‬ ‪- Hả?‬
‪(복신) 응?‬‪- Bà khỏe không ạ? Cháu là Woo Min.‬ ‪- Hả?‬
‪아, 저 지은이 친구예요‬‪À, cháu là bạn của Ji Eun.‬
‪몇 년 전에‬ ‪종종 집 앞에서 뵀었는데‬‪Mấy năm trước, cháu hay gặp bà trước nhà.‬
‪저 기억을 못 하시나 봐요‬‪Chắc bà không nhớ ra cháu rồi.‬
‪아…‬‪À…‬
‪우리 지은이 애인이었던 양반?‬‪Cậu người yêu cũ của Ji Eun đúng không?‬
‪[복신의 반가운 웃음]‬
‪(복신) 어머나, 어유‬‪Ôi trời.‬
‪[옅은 웃음]‬ ‪알지‬‪Bà nhớ chứ.‬
‪내 새끼 속 태우게 애태우고‬‪Cậu khiến cháu bà buồn bã,‬
‪안달 나게 했던 그 친구‬‪lo lắng đứng ngồi không yên, đúng chứ?‬
‪맞지?‬ ‪[손등을 탁 친다]‬‪lo lắng đứng ngồi không yên, đúng chứ?‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪[복신의 옅은 웃음]‬
‪[멋쩍게 웃으며] 네‬
‪(오 대표) 회사 들어가면‬ ‪착장 리스트부터 뽑아놔‬‪Về công ty thì chọn sẵn danh sách phối đồ.‬ ‪Trả chìa khóa xe rồi về.‬
‪아, 키는 주고 가고‬‪Về công ty thì chọn sẵn danh sách phối đồ.‬ ‪Trả chìa khóa xe rồi về.‬
‪저, 대표님…‬ ‪[통화 종료음]‬‪Giám đốc…‬
‪[지은의 난감한 숨소리]‬‪Chắc bà đang đợi mình.‬
‪할머니 기다리실 텐데‬‪Chắc bà đang đợi mình.‬
‪[한숨]‬
‪[가방을 탁 집어 든다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪네, 여보세요?‬‪Vâng, a lô?‬
‪(도영) 표지은 씨 휴대폰이죠?‬‪Chị Pyo Ji Eun à?‬
‪네, 그런데요, 누구세요?‬‪Vâng, mà ai vậy?‬
‪(도영) 심도영인데요‬‪Em là Shim Do Young.‬
‪저 그런 사람 모르는데‬ ‪전화 잘못 거신 거 같은데요?‬‪Tôi không quen ai tên như thế.‬ ‪Anh có gọi nhầm số không?‬
‪(도영) [웃으며] 에이‬ ‪맞게 걸었을걸요?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Chắc là gọi đúng rồi.‬ ‪Em nhặt được ví đựng danh thiếp của chị.‬
‪제가 그쪽 명함 지갑을 주웠거든요‬‪Chắc là gọi đúng rồi.‬ ‪Em nhặt được ví đựng danh thiếp của chị.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아…‬‪À…‬
‪(도영) 이거 생로랑이던데‬ ‪찾아가셔야 되지 않을까요?‬‪Nó của hãng Saint Laurent.‬ ‪Cần em mang đến cho không?‬
‪(지은) 아, 네…‬‪À… vâng…‬
‪(도영) 청담동 스테이크하우스‬ ‪아시죠?‬‪Chị biết Nhà hàng Bít tết Cheongdam chứ?‬ ‪Gặp ở đó nhé?‬
‪거기서 뵈면 어떨까요?‬‪Chị biết Nhà hàng Bít tết Cheongdam chứ?‬ ‪Gặp ở đó nhé?‬
‪시간은 편하신 대로 제가 맞출게요‬‪- Lúc nào tiện cho chị thì em sẽ đến.‬ ‪- Vâng, cũng được.‬
‪그래요, 그럼‬‪- Lúc nào tiện cho chị thì em sẽ đến.‬ ‪- Vâng, cũng được.‬
‪근데 제가‬ ‪오늘은 좀 어려울 거 같고‬‪Nhưng chắc hôm nay không tiện rồi.‬
‪내일 오전 한 11시쯤 괜찮으세요?‬‪Tầm 11:00 sáng mai được không?‬
‪[아쉬운 숨소리]‬
‪제 마음은 급한데‬ ‪누나 마음은 아닌가 보네요‬‪Em sốt ruột nhưng xem ra chị thì không.‬
‪(도영) 하여튼 알겠습니다‬ ‪내일 봬요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Em biết rồi. Mai gặp nhé.‬
‪얘 뭐야?‬‪Là ai thế nhỉ?‬
‪누나?‬‪Chị ư?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[사람들이 저마다 대화한다]‬
‪- (김 회장) 반갑습니다‬ ‪- (게스트) 네‬ ‪[김 회장의 웃음]‬‪- Chào anh.‬ ‪- Vâng.‬
‪(지선) 어머, 회장님‬‪Ôi, chủ tịch.‬
‪(김 회장) 아이고, 오랜만입니다‬‪Ôi, lâu quá rồi nhỉ.‬
‪(지선) 오늘도 멋지시다‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Ôi, lâu quá rồi nhỉ.‬ ‪Hôm nay bảnh quá.‬
‪[남희가 말한다]‬
‪[놀란 신음]‬‪Tổng biên tập.‬
‪(오 대표) 편집장님‬ ‪[지선의 웃음]‬‪Tổng biên tập.‬
‪[남희의 반가운 탄성]‬ ‪(김 회장) 영광입니다‬‪- Ồ!‬ ‪- Vinh dự quá.‬
‪(남희) 회장님‬‪Chủ tịch.‬
‪[김 회장과 남희의 웃음]‬
‪(김 회장) 아, 이번에‬‪À, cậu này là người đã giúp sức‬ ‪trong việc tiếp quản RUBLANI,‬
‪루블라니 지분을‬ ‪인수하는 데 힘써준‬‪À, cậu này là người đã giúp sức‬ ‪trong việc tiếp quản RUBLANI,‬
‪M&A 전문가 이남진 씨‬‪chuyên gia M&A Lee Nam Jin.‬
‪처음 뵙겠습니다, 편집장님‬‪Rất hân hạnh, tổng biên tập.‬
‪(김 회장) 루블라니를‬ ‪아시아에서 에르메스 버금가는‬‪Anh bạn này sẽ đóng vai trò quan trọng‬
‪명품 브랜드로 성장시키는 데‬‪trong việc phát triển RUBLANI thành‬ ‪thương hiệu cao cấp như Hermes ở Châu Á.‬
‪큰 역할을 할 친구입니다‬‪trong việc phát triển RUBLANI thành‬ ‪thương hiệu cao cấp như Hermes ở Châu Á.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪파리 갈 때마다‬ ‪꼭 들르는 매장이어서‬‪Mỗi lần sang Paris,‬ ‪tôi đều ghé qua cửa hàng đó.‬
‪아시아 최초로 한국에‬ ‪입성한다기에 반가웠는데‬‪Thật vui khi chi nhánh đầu tiên‬ ‪lại ở Hàn Quốc.‬
‪기대가 큽니다‬‪Tôi rất kỳ vọng. Tôi là Ahn Nam Hee.‬
‪안남희예요‬‪Tôi rất kỳ vọng. Tôi là Ahn Nam Hee.‬
‪(남진) 편집장님께서‬ ‪추천하신 브랜드라‬‪Tôi được biết là do tổng biên tập tiến cử‬ ‪nên đã dốc sức vào thúc đẩy.‬
‪추진에 힘이 실린 걸로 압니다‬‪Tôi được biết là do tổng biên tập tiến cử‬ ‪nên đã dốc sức vào thúc đẩy.‬
‪역시 안목이 남다르십니다‬‪Chị quả là tinh tường.‬
‪[가쁜 숨소리]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬
‪아휴‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(지은) 에이, 씨‬
‪(남희) K 스타일에 대한 열정으로‬ ‪출범한 트렌드 연구소가‬‪Trước tiên, xin cảm ơn‬ ‪tất cả quý vị đã hợp sức‬
‪지속적인 모임이 될 수 있도록‬ ‪협력해 주시는 모든 분들께‬‪để trung tâm nghiên cứu xu hướng‬ ‪ra đời từ đam mê K-Style‬
‪우선 감사 인사 드립니다‬‪có thể tụ họp thường xuyên.‬
‪[지선의 못마땅한 신음]‬
‪(지선) 내가‬ ‪저 성운 마케팅 디렉터보다‬ ‪[남희가 계속 말한다]‬‪So với giám đốc tiếp thị may mắn đó,‬ ‪tôi ngồi chắc hợp hơn nhỉ?‬
‪사이드에 앉는 건 좀 아니지 않나?‬‪So với giám đốc tiếp thị may mắn đó,‬ ‪tôi ngồi chắc hợp hơn nhỉ?‬
‪누가 자리 배치를 이따위로 했대?‬‪Ai lại xếp chỗ lộn xộn thế này?‬
‪(남희) 우리 패션 산업 또한‬ ‪좀 더 스마트하고…‬‪Ngành thời trang và…‬
‪여기 자리 배정은‬‪Nghe nói việc xếp chỗ ngồi‬
‪안남희 편집장님이‬ ‪직접 하신다던데요?‬‪là do tổng biên tập Ahn Nam Hee chỉ đạo.‬
‪(남희) 드라마 등의‬ ‪다양한 문화 산업들과 융합한‬‪Loại hình văn hoá đa dạng‬ ‪kết hợp với nhau tạo hình thái mới…‬
‪새로운 형태의…‬‪Loại hình văn hoá đa dạng‬ ‪kết hợp với nhau tạo hình thái mới…‬
‪(지선) 올해 성과는‬ ‪반영 안 하셨나?‬‪Báo cáo doanh thu năm nay chưa?‬
‪[지선의 헛기침]‬ ‪작년 기준이라 박하네‬‪Theo tiêu chuẩn năm ngoái thì không ổn.‬
‪(남희) 이에 우리 트렌드 연구소는‬ ‪2022년의 메인 테마를‬ ‪[지선의 못마땅한 신음]‬‪Từ đó, Trung tâm Nghiên cứu Xu hướng‬ ‪đặt ra chủ đề chính năm 2022:‬
‪K 스타일의 미래와 한국의…‬‪Tương lai K-Style…‬
‪(지선) 근데‬ ‪아까 저 남자가 이남진 씨?‬‪Mà người kia có phải là Lee Nam Jin không?‬
‪(남희) 우리의 패션이 다시금…‬‪…của Hàn Quốc. Một lần nữa…‬
‪(오 대표) [웃으며] 그런가 봐요‬‪Hình như thế.‬
‪(남희) 다 같이‬ ‪고민해 봤으면 하는…‬‪…chúng ta hãy cùng suy nghĩ.‬
‪(지선) 잘생겼다‬‪Đẹp trai nhỉ.‬
‪[반가운 탄성]‬ ‪[작은 소리로] 여기, 여기‬‪Ở đây.‬
‪(남희) 오늘 모신‬ ‪첫 번째 게스트는‬‪Khách mời đầu tiên của hôm nay là‬
‪서울 국제 여성영화제에서‬ ‪심사위원상을 수상한‬‪người giành Giải Ban giám khảo‬ ‪ở Liên hoan phim Phụ nữ Quốc tế Seoul.‬
‪김이한나 감독입니다‬‪Đạo diễn Kim Lee Han Na.‬
‪김이한나 감독은‬‪Đạo diễn Kim Lee Han Na‬ ‪hợp tác với nhà thiết kế trong nước Hela,‬
‪국내 디자이너 브랜드 헬라와‬ ‪협업하여‬‪Đạo diễn Kim Lee Han Na‬ ‪hợp tác với nhà thiết kế trong nước Hela,‬
‪2022 SS‬ ‪온라인 패션 필름을 제작해‬‪sản xuất bộ phim‬ ‪thời trang trực tuyến ‎SS 2022‬
‪유튜브에서‬ ‪많은 화제를 모았습니다‬‪và gây được tiếng vang trên YouTube.‬
‪모든 사람을‬ ‪[놀란 신음]‬‪Ý tưởng của cô ấy là cho mọi người‬ ‪trải nghiệm tận mắt rất tạo cảm hứng.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪프런트 로 1열로 초대하겠다는‬‪Ý tưởng của cô ấy là cho mọi người‬ ‪trải nghiệm tận mắt rất tạo cảm hứng.‬
‪아이디어가 돋보였는데요‬‪Rất độc đáo.‬
‪- 아유, 좀 나와 봐, 나와 봐‬ ‪- (지은) 어, 저, 잠깐, 어어?‬‪- Tránh ra xem nào.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- A.‬ ‪- Ôi trời!‬
‪[비명]‬ ‪[지은의 아파하는 신음]‬‪- A.‬ ‪- Ôi trời!‬
‪[지선의 비명]‬
‪(오 대표) 어머, 어머‬ ‪[사람들이 웅성댄다]‬‪Ôi!‬
‪- (지선) 아, 얘 왜 이러니?‬ ‪- (오 대표) 어머, 어떡해‬‪- Cô sao thế?‬ ‪- Ôi! Làm sao đây?‬
‪- (지선) 아, 얘 왜 이러니?‬ ‪- (오 대표) 어머, 어머, 어머‬‪- Sao cô lại ở đây?‬ ‪- Ôi!‬
‪(지은) 아, 죄송합니다‬ ‪[지선의 당황한 신음]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(지선) 이거 예진 씨 협찬품인데‬ ‪어쩔 거야, 이거?‬ ‪[지선의 당황한 숨소리]‬‪Được tài trợ cho cô Ye Jin đấy. Sao giờ?‬
‪[오 대표가 걱정한다]‬ ‪초대받지 않은 곳에 출입하는‬‪Cô có thói quen xấu‬
‪나쁜 습관이 있으시네요?‬‪đến những nơi không được mời nhỉ?‬
‪죄송합니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(오 대표) 어, 저기 닦든 빨든‬ ‪나가서 수습해요, 우리‬‪Lau hay giặt thì cứ ra ngoài rồi tính đi.‬
‪[지선의 당황한 숨소리]‬
‪[지선의 민망한 신음]‬
‪[오 대표가 달랜다]‬
‪[지선의 민망한 신음]‬
‪[오 대표의 걱정하는 소리]‬ ‪[지선의 한숨]‬
‪[발을 탁탁 구른다]‬
‪[한숨]‬
‪(남진) 지은아‬‪Ji Eun ơi!‬
‪반갑네, 이렇게라도 봐서‬‪Anh vui, dù gặp trong hoàn cảnh này.‬
‪반가움의 포인트가 뭐야?‬ ‪나 아니면 지금 내 꼴?‬‪Vui ở điểm nào?‬ ‪Tôi hay bộ dạng bây giờ của tôi?‬
‪전화 여러 번 했는데 안 받더라‬‪Anh gọi nhiều lần mà em không nghe.‬
‪몰랐어, 차단했거든‬‪Tôi không biết, vì tôi chặn số rồi.‬
‪그거 따져 묻겠다고‬ ‪불러 세웠어? 왜?‬‪Gọi ra để tính toán chuyện đó à? Tại sao?‬
‪(남진) 닦아‬‪Lau đi.‬
‪됐어‬‪Không cần.‬
‪[남진이 손을 탁 잡는다]‬
‪할 말 있어, 전화 좀 받고‬‪Anh có chuyện muốn nói. Nhớ nghe máy.‬
‪(남진) 일단 조심히 들어가‬‪Về cẩn thận nhé.‬
‪[오 대표의 위로하는 소리]‬ ‪[지선의 성난 한숨]‬
‪(오 대표) 어? 아, 저…‬‪Ơ…‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪[복신의 애쓰는 소리]‬
‪제가 좀 도와드려도 될까요?‬‪Bà cần cháu giúp không ạ?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬ ‪[우민의 웃음]‬
‪(우민) 이렇게…‬‪- Như thế này.‬ ‪- Ừ.‬
‪[복신의 옅은 탄성]‬‪- Như thế này.‬ ‪- Ừ.‬
‪(복신) [웃으며] 기술도 좋네‬ ‪[웃음]‬‪Khéo léo quá nhỉ.‬
‪드셔 보세요‬‪Cháu mời bà.‬
‪[우민의 웃음]‬
‪[애쓰는 신음]‬
‪[만족하는 신음]‬
‪[복신이 호로록거린다]‬
‪우리 지은이‬ ‪이쁘다, 이쁘다, 안 해줬어?‬‪Chẳng phải‬ ‪cậu đã yêu chiều Ji Eun lắm sao?‬
‪네?‬‪Dạ?‬
‪그 어린게 요 맘이 아프다고‬ ‪울고불고 끅끅대는데‬‪Con bé đó cứ khóc rưng rức, bảo đau lòng.‬
‪내 맘은 가만있나?‬‪Còn bà thì khác gì? Suy sụp ấy chứ.‬ ‪Cậu thật đáng ghét.‬
‪무너지지‬‪Còn bà thì khác gì? Suy sụp ấy chứ.‬ ‪Cậu thật đáng ghét.‬
‪미워 죽겠어‬‪Còn bà thì khác gì? Suy sụp ấy chứ.‬ ‪Cậu thật đáng ghét.‬
‪[멋쩍은 숨소리]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(지은) 우리 할머니도‬ ‪곧 가입하시겠네‬‪Bà cũng sắp gia nhập được đấy.‬
‪[의자를 드르륵 밀며]‬ ‪얘가 원래 좀 밉상이야, 할머니‬‪Cậu này vốn hơi đáng ghét bà ạ.‬
‪그, 얘 안티, 그러니까‬‪Có hội tẩy chay.‬
‪그, 얘를 싫어하는 사람들의‬ ‪모임이 따로 있거든?‬‪Kiểu như hội những người ghét cậu ta ấy.‬ ‪Bà gia nhập đi. Cháu là chủ tịch.‬
‪할머니도 가입해, 내가 회장이야‬‪Kiểu như hội những người ghét cậu ta ấy.‬ ‪Bà gia nhập đi. Cháu là chủ tịch.‬
‪[복신의 웃음]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪[웃으며] 하, 참‬
‪(지은) 할머니, 여기 맛있어?‬ ‪드실 만해?‬‪- Bà thấy đồ ăn ngon chứ? Hợp khẩu vị chứ?‬ ‪- Ngon lắm.‬
‪(복신) 여기 너무 좋다‬ ‪[지은의 흐뭇한 웃음]‬‪- Bà thấy đồ ăn ngon chứ? Hợp khẩu vị chứ?‬ ‪- Ngon lắm.‬
‪이렇게 봐봐, 내가 해, 해줄게‬‪Nhìn này, để bà làm cho.‬
‪(지은) [웃으며] 배웠어?‬‪Bà mới học ạ?‬
‪[지은과 복신의 웃음]‬
‪(복신) 자…‬‪Nào.‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪오늘은 얘가 여기 달려있네?‬‪Hôm nay sao lại buộc khăn này ở đây?‬
‪(지은) 할머니‬ ‪이런 건 또 어디서 봤어?‬‪Bà thấy khăn này ở đâu thế?‬
‪왜 이렇게 멋쟁이야? 이뻐, 이뻐‬‪Sao bà điệu thế này? Xinh quá.‬
‪[헛기침]‬
‪네 할아비가‬ ‪나 시집오라고 준 건데‬‪Ông cháu tặng để bà chuẩn bị về làm dâu‬ ‪nhà ông ấy. Chắc chọn cái đẹp nhất nhỉ?‬
‪제일 이쁜 거로 골랐겠지?‬‪Ông cháu tặng để bà chuẩn bị về làm dâu‬ ‪nhà ông ấy. Chắc chọn cái đẹp nhất nhỉ?‬
‪[웃음]‬
‪좋으셨겠어요, 할머니‬‪Chắc bà vui lắm ạ?‬
‪[복신의 웃음]‬
‪근데 이거 풀리겠다‬‪Để cháu cởi ra.‬
‪(지은) 이렇게 해봐‬‪Thế này đi.‬
‪밖에 날이 아직 차‬‪Ngoài trời vẫn lạnh lắm.‬
‪병원 언제 가?‬‪Khi nào đi viện?‬
‪(지은) 이제 가야지‬‪Phải đi ngay chứ.‬
‪근데 할머니‬ ‪깜빡깜빡은 나도 자주 그래‬‪Nhưng mà bà ơi, cháu cũng hay quên lắm.‬ ‪Ji Woo Min, cậu cũng thế nhỉ?‬
‪지우민, 너도 그렇지, 응?‬‪Nhưng mà bà ơi, cháu cũng hay quên lắm.‬ ‪Ji Woo Min, cậu cũng thế nhỉ?‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪거봐‬‪Bà thấy chưa?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[복신의 애틋한 신음]‬
‪(지은) 먹자, 할머니‬‪Ăn thôi.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(영수) 오해와 이해는‬ ‪한 끗 차이인데‬‪Hiểu lầm và hiểu khác xa nhau.‬
‪이해보단 오해를 택하기가 쉽지‬‪Hiểu lầm dễ dàng lựa chọn hơn hiểu.‬ ‪Seon Ho này.‬
‪선호야‬‪Hiểu lầm dễ dàng lựa chọn hơn hiểu.‬ ‪Seon Ho này.‬
‪차분히 이해라는 걸‬ ‪좀 하려고 해봐‬‪Thử bình tĩnh lại và hiểu xem.‬
‪남자 친구 집에 그것도 한밤중에‬‪Ở nhà bạn trai tôi, lại vào lúc nửa đêm,‬
‪웬 여자가 실오라기 하나‬ ‪달랑 걸치고 깔깔거리고 있네?‬‪có cô gái mặc mỗi chiếc áo hai dây,‬ ‪cười khúc khích.‬
‪차분한 것들은‬ ‪그런 걸 이해하나 보지?‬‪Xem ra chỉ người điềm tĩnh‬ ‪mới hiểu nhỉ? Nực cười.‬
‪[코웃음]‬‪Xem ra chỉ người điềm tĩnh‬ ‪mới hiểu nhỉ? Nực cười.‬
‪웃겨?‬‪Xem ra chỉ người điềm tĩnh‬ ‪mới hiểu nhỉ? Nực cười.‬
‪(영수) 그 장면만 놓고 얘기하면‬ ‪막장일 수 있겠다‬‪Chỉ dựa vào cảnh tượng đó mà nói‬ ‪thì đúng là cạn lời.‬
‪영화 찍니? 그 장면이‬ ‪대체 뭐로 설명되는데?‬‪Anh đang đóng phim à?‬ ‪Rốt cuộc anh định lý giải sao?‬
‪(영수) 먼저‬‪Đầu tiên, ngay trước buổi diễn‬ ‪anh chuẩn bị mấy tháng,‬
‪몇 달을 공들인 내 쇼 직전에‬‪Đầu tiên, ngay trước buổi diễn‬ ‪anh chuẩn bị mấy tháng,‬
‪난동 부린 너 때문에 쇼 분위기?‬‪vì em làm loạn‬ ‪nên buổi biểu diễn bị phá hỏng.‬
‪엉망이었어‬‪vì em làm loạn‬ ‪nên buổi biểu diễn bị phá hỏng.‬
‪겨우 수습해 마쳤지만‬ ‪완벽하지 않았어‬‪Anh đã cố gắng cứu vãn‬ ‪nhưng không hoàn hảo.‬
‪내가 편들어 주지 않아서‬ ‪상했다는 네 기분만큼이나‬‪Cũng như cảm giác em bị tổn thương‬ ‪vì anh không bênh vực em.‬
‪내 기분도 엉망이었고‬‪Cảm giác của anh cũng tồi tệ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪그런 날 위로한다면서‬ ‪홍 실장이 찾아왔고‬‪Và trưởng phòng Hong đã đến an ủi anh.‬
‪마시던 와인을 흘렸고‬ ‪갈아입을 옷을 가져다줬고‬‪Cô ấy làm đổ rượu vào người,‬ ‪anh lấy áo cho thay.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[유리창이 쨍그랑 깨진다]‬ ‪[지선의 비명]‬
‪(영수) 그 찰나에‬ ‪웬 술 취한 여자가 창문을 깼고‬‪Đúng lúc đó, có cô say rượu‬ ‪đã đập vỡ kính cửa sổ.‬
‪그 뒤로 네가 보였어‬‪Cảnh sau đó thì em thấy rồi.‬
‪홍 실장 차림이야‬‪Trưởng phòng Hong bộ dạng như vậy,‬
‪모델들 옷 입히고 벗기는 게‬ ‪일인 디자이너한테‬‪với nhà thiết kế,‬ ‪mặc và cởi áo cho người mẫu‬
‪별 감흥 없는 그림이고‬‪không có gì hứng thú.‬
‪모델 애인을 둔 나한텐 더더욱‬‪Hơn nữa, bạn gái anh là người mẫu.‬
‪그래서 보고만 있었니?‬‪Nên anh chỉ nhìn chứ không làm gì?‬
‪[구두가 데구루루 구른다]‬
‪(영수) 넌 늘 네 감정이 우선이지?‬ ‪[세련된 음악이 흘러나온다]‬‪Em luôn ưu tiên cảm xúc của mình?‬
‪이럴 때는 이랬어야 된다‬ ‪저럴 때는 저랬어야 된다‬‪Lúc thế này, phải như thế này.‬ ‪Lúc thế kia, phải như thế kia.‬
‪내 행동을 네 식대로 강요하지 마‬‪Đừng ép anh cư xử theo cách của em.‬
‪네 말대로 내가 오해했잖아‬‪Như anh nói, tôi hiểu lầm.‬
‪이해시키러 나왔어야지!‬‪Phải đến giải thích chứ!‬ ‪Phải níu kéo tôi chứ!‬
‪잡았어야지!‬‪Phải đến giải thích chứ!‬ ‪Phải níu kéo tôi chứ!‬
‪내가 왜?‬‪Sao phải làm thế?‬
‪[어이없는 신음]‬
‪(영수) 내 기분도 개같은데‬‪Anh cũng rất bực bội.‬
‪그 상황에서‬ ‪내가 네 비위까지 맞춰줘야 돼?‬ ‪[선호가 병을 탁 집는다]‬‪Trong hoàn cảnh đó, anh vẫn phải dỗ em à?‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪나 그럴 생각 없어‬‪Anh không có ý định đó.‬
‪앞으로도 마찬가지고‬‪Sau này cũng vậy.‬ ‪Nếu em mong muốn điều đó…‬
‪그런 걸 바라는…‬‪Sau này cũng vậy.‬ ‪Nếu em mong muốn điều đó…‬
‪[잦아드는 음악]‬
‪(선호) 오해하지 마‬‪Đừng hiểu lầm. Đây không phải ngẫu hứng.‬
‪이거 즉흥적인 거 아니야‬‪Đừng hiểu lầm. Đây không phải ngẫu hứng.‬
‪언제 끼얹을까‬ ‪타이밍 고르고 있었어‬‪Mà là chọn thời điểm nào nên hắt.‬
‪지극히 차분하게 계획된 거라고‬‪Tôi đã lên kế hoạch rất tỉ mỉ.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[조세프의 씩씩대는 숨소리]‬
‪[에스더의 한숨]‬
‪여기도 쉽지 않네요‬‪Chỗ này cũng không dễ gì.‬
‪(조세프) 야!‬‪Này, định khiến tôi tàn tạ đến đâu?‬
‪너 얼마나‬ ‪나 후지게 만들 작정이니?‬‪Này, định khiến tôi tàn tạ đến đâu?‬
‪내가 왜 쟤들한테‬ ‪잡상인 취급을 당하면서‬‪Sao để họ coi thường,‬ ‪và phải chịu nỗi sỉ nhục này?‬
‪이 모욕을 겪어야 하는 건데?‬ ‪[씩씩댄다]‬‪Sao để họ coi thường,‬ ‪và phải chịu nỗi sỉ nhục này?‬
‪쌤, 이렇게 성질부리시는 거‬‪Thầy, từ nay thầy chỉ nên tức giận với em.‬
‪이제부터 저한테만 하세요‬‪Thầy, từ nay thầy chỉ nên tức giận với em.‬
‪안에서도 내내 퉁퉁 부어서‬‪Vào đó cũng nói sa sả,‬
‪그렇게 감정 드러내는 거‬ ‪프로페셔널하지 않아요‬‪và bộc lộ cảm xúc như thế‬ ‪thật không chuyên nghiệp.‬
‪너도 봤잖아!‬‪Cô cũng thấy còn gì. "Biết Hàn Quốc‬ ‪có bao nhiêu thương hiệu thiết kế không?"‬
‪한국에 디자이너 브랜드가‬ ‪얼마나 되는 줄 아냐‬‪Cô cũng thấy còn gì. "Biết Hàn Quốc‬ ‪có bao nhiêu thương hiệu thiết kế không?"‬
‪그중의 몇 퍼센트나‬ ‪성공하는 줄 아냐‬‪"Bao nhiêu phần trăm thành công?‬ ‪Tính chưa?" Khỉ gió.‬
‪각오는 되어 있냐, 하, 쳇‬‪"Bao nhiêu phần trăm thành công?‬ ‪Tính chưa?" Khỉ gió.‬
‪그게 클라이언트한테‬ ‪할 말이니? 어?‬‪Nói với khách hàng như thế mà được?‬
‪안 팔리는 브랜드니까요‬‪Vì ta là thương hiệu kém.‬
‪- 야!‬ ‪- 유명해지시면 돼요‬‪- Này!‬ ‪- Nổi tiếng là ổn ngay.‬
‪[울컥한 숨소리]‬
‪[울먹이며] 너는 진짜 나를…‬‪Cô thực sự làm tôi…‬
‪[조세프의 속상한 숨소리]‬
‪(에스더) 배고프시죠?‬‪Thầy đói rồi hả?‬
‪(조세프) 응‬‪Ừ.‬
‪뭐 먹을까요?‬‪Thầy muốn ăn gì?‬
‪순대볶음, 쫄면 사리‬ ‪듬뿍 추가해서 먹을 거야‬‪Dồi lợn xào, miến chua cay.‬ ‪Tôi sẽ rưới ngập sốt rồi ăn.‬
‪가요‬‪Đi thôi.‬
‪미안하다, 내 무릎이 명품이라‬‪Xin lỗi, đầu gối tôi là hàng hiệu đấy.‬
‪괜찮아요‬ ‪제 무릎이 저렴하니까요‬‪Không sao đâu. Đầu gối em phải chăng lắm.‬
‪뭐, 신당동으로 갈 거야?‬‪Định đến Sindang-dong à?‬
‪(에스더) 순대는 신림동이죠‬‪Dồi lợn ở Sinlim-dong chứ.‬
‪아! 쌤!‬‪À! Thầy!‬
‪팔짱 껴도 돼요?‬‪- Khoác tay được chứ ạ?‬ ‪- Vẽ chuyện.‬
‪치, 웬 난리‬‪- Khoác tay được chứ ạ?‬ ‪- Vẽ chuyện.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[발랄한 음악]‬
‪(에스더) 으이구‬‪- Đúng là…‬ ‪- Biết vừa nãy tôi tức thế nào không?‬
‪(조세프) 내가 아까‬ ‪얼마나 열받았는지 알아?‬‪- Đúng là…‬ ‪- Biết vừa nãy tôi tức thế nào không?‬ ‪Tôi sẽ ăn sạch dồi lợn Sinlim-dong.‬
‪신림동 순대‬ ‪내가 다 털어버릴 거야‬‪Tôi sẽ ăn sạch dồi lợn Sinlim-dong.‬
‪(에스더) 아, 살쪄요, 쌤‬‪Tăng cân đấy thầy.‬
‪[조세프의 신난 신음]‬
‪(지은) 기사님, 그, 한남동에‬ ‪바이크 매장 큰 데 있잖아요‬‪Bác tài ơi,‬ ‪ở Hannam-dong có cửa hàng mô-tô to.‬
‪거기 세워주시면 돼요‬‪Bác cho bà cháu xuống ở đó ạ.‬ ‪Cháu sẽ gọi điện,‬
‪아빠 나와 있으라고‬‪Bác cho bà cháu xuống ở đó ạ.‬ ‪Cháu sẽ gọi điện,‬
‪- 전화해 둘게‬ ‪- (복신) 어머‬‪- nhắn bố đón.‬ ‪- Trời.‬
‪[복신의 웃음]‬
‪내가 집도 까먹을까 봐?‬‪Sợ bà quên cả nhà à?‬
‪[살짝 웃는다]‬ ‪(복신) 바쁜 사람 그냥 가만둬‬‪Bố cháu bận, cứ kệ đi.‬
‪왜? 의사 선생이 네 할미‬ ‪벌써 그렇게 망가졌대?‬‪Sao? Bác sĩ nói‬ ‪bà của cháu vô dụng đến thế rồi à?‬
‪아, 무슨‬‪À, đâu có.‬
‪할머니 연세에‬ ‪그 정도면 쌩쌩한 거라잖아‬‪Bác sĩ bảo‬ ‪ở tuổi của bà, được như vậy là khoẻ mà.‬
‪지은아, 일 그냥 쉬엄쉬엄해‬‪Ji Eun này, cứ túc tắc làm thôi nhé.‬
‪'아, 배 아파'‬‪Đôi lúc nên giả vờ "A, đau bụng quá".‬
‪(복신) 엄살도 부리고‬ ‪[웃음]‬‪Đôi lúc nên giả vờ "A, đau bụng quá".‬
‪좋은 거 가르쳐주시네‬ ‪우리 할머니‬‪Bà dạy cháu mẹo hay nhỉ.‬
‪(지은) 알았어, 들어가 계세요‬‪Cháu nhớ rồi, bà về đi ạ.‬
‪잘 부탁드릴게요‬‪Nhờ bác giúp ạ.‬
‪응, 가‬‪Đi đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(간호사) 잠시만요‬ ‪이거 어르신 거 맞죠?‬‪Cô gì ơi. Khăn này của bà cô đúng không?‬
‪- (지은) 아…‬ ‪- (간호사) 두고 가셔서‬‪- À.‬ ‪- Bà để quên.‬
‪고맙습니다‬‪Cảm ơn chị.‬
‪(우민) 왜 이러고 있어?‬‪Sao lại đứng đây? Đi từ sáng tới tối.‬
‪아침저녁으로 오가더니‬‪Sao lại đứng đây? Đi từ sáng tới tối.‬
‪이제 와서 집주인이‬ ‪따로 있다는 걸 깨달은 건가?‬‪Giờ mới nhận ra nhà có chủ nhân khác à?‬
‪어, 깨닫긴 했지‬‪Ừ, nhận ra rồi.‬
‪무슨 일 있었어?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪몰라, 말하기도 귀찮아‬‪Kệ đi, nói chỉ thêm bực mình.‬
‪(우민) 음, 술이 들어와 줘야‬ ‪말문이 트인다는 건가?‬‪Ừm, phải có rượu vào thì lời mới ra chăng?‬
‪(선호) 지우민‬‪- Ji Woo Min.‬ ‪- Gọi cả gà rán nhé?‬
‪(우민) 치킨도 시켜?‬‪- Ji Woo Min.‬ ‪- Gọi cả gà rán nhé?‬
‪너 나랑 잘래?‬‪Ngủ với mình nhé?‬
‪(우민) 죽을래?‬‪Muốn chết à?‬
‪[나무라는 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪안 자 줄 거면‬‪Không ngủ thì…‬
‪나 드라이브나 시켜줘라‬‪chở mình đi dạo đi.‬
‪(우민) [한숨 쉬며] 자‬ ‪어디로 갈까?‬‪Đi đâu nào?‬
‪강릉‬‪Gangneung.‬
‪이 시간에?‬‪Giờ này á?‬
‪가서 싱싱한 회 한 접시 뜨고‬ ‪소주도 한잔?‬‪Đến đó ăn một đĩa gỏi cá tươi‬ ‪và uống một chén soju?‬
‪진영수 만났어?‬‪Gặp Jin Young Soo rồi à?‬ ‪Đã bảo đừng gặp rồi.‬
‪(우민) 만나지 말라니까‬‪Gặp Jin Young Soo rồi à?‬ ‪Đã bảo đừng gặp rồi.‬
‪걔가 누구더라?‬‪Hắn ta là ai chứ?‬
‪야, 부산 가자, 광안대교 봐야겠어‬‪Này, đi Busan đi.‬ ‪Phải ngắm cầu Gwangan mới được.‬
‪(우민) 또 어디?‬‪Còn chỗ nào nữa?‬
‪(선호) 남해! 그래, 남해가 좋겠다‬‪Namhae! Namhae được đấy.‬
‪이번에 왜 이렇게 진지해?‬‪Sao nghiêm túc thế này?‬
‪[한숨]‬
‪그냥 만나보는 거 아니었어?‬‪Chả phải chỉ là qua đường?‬
‪사람 마음에, 연애에‬ ‪그냥이 어디 있냐?‬‪Trong tình cảm con người,‬ ‪trong tình yêu làm gì có qua đường?‬
‪자기 마음 하나 표현할 줄 모를 때‬ ‪붙이는 말이잖아, 그거‬‪Khi không biết diễn đạt cảm xúc‬ ‪thì mới dùng từ đó.‬
‪(우민) 그런가?‬‪Vậy à?‬
‪너도 지은이한테‬ ‪그냥 그러고 있는 거 아니야‬‪Cậu cũng không nên qua đường với Ji Eun.‬ ‪Yêu nhau ba năm để rồi thành bạn ư?‬
‪(선호) 3년을 연애해 놓고‬ ‪쿨하게 친구?‬‪Cậu cũng không nên qua đường với Ji Eun.‬ ‪Yêu nhau ba năm để rồi thành bạn ư?‬
‪웃기지 말라 그래‬ ‪내가 네 불알친구다‬‪Nực cười. Mình đi guốc trong bụng cậu.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[픽 웃는다]‬
‪씁, 여기 어울리는 게…‬
‪아…‬‪A.‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[지은의 힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[음산한 효과음]‬ ‪[소리치며] 엄마!‬‪Mẹ ơi!‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[함께 깔깔 웃는다]‬
‪어휴, 야‬ ‪[웃음]‬‪Này!‬
‪(지은) 쟤 왜 저래, 진짜‬‪Làm trò gì thế này?‬
‪(우민) [지은을 흉내 내며] 엄마!‬‪Làm trò gì thế này?‬ ‪Mẹ ơi!‬
‪[우민의 웃음]‬ ‪[웃음]‬
‪- (지은) 어, 야‬ ‪- (조세프) [달래며] 왜 또‬‪- Ơ, này!‬ ‪- Lại sao nữa?‬
‪(우민) [지은을 흉내 내며] 어, 야‬ ‪[우민의 웃음]‬‪Này.‬
‪(조세프) 아이고, 우리 지은이‬ ‪혼자 야근하느라‬‪Trời đất, Ji Eun của chúng ta vất vả‬
‪고생하고 있었는데‬‪tăng ca một mình, sợ lắm nhỉ?‬
‪[어르는 말투로] 놀랐어?‬ ‪어, 그랬어, 그랬어‬‪tăng ca một mình, sợ lắm nhỉ?‬ ‪- Biết rồi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(지은) 아휴‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(선호) [캔을 쉭 따며] 야, 야‬ ‪일단 한잔하고 하자‬‪Này, uống đi đã.‬ ‪Nào.‬
‪(조세프) 자!‬‪Nào.‬
‪[지은의 한숨]‬
‪[조세프의 권하는 신음]‬
‪(선호) 착장 맞추니?‬‪Đang phối đồ à? Là trò của Hong Ji Seon?‬
‪홍지선 짓?‬‪Đang phối đồ à? Là trò của Hong Ji Seon?‬
‪어, 내가 제안하는‬ ‪착장이 보고 싶으시단다‬‪Ừ, chị ta bảo muốn xem đồ mình phối.‬
‪[선호의 헛웃음]‬ ‪내가 자기 어시도 아니고‬‪Ừ, chị ta bảo muốn xem đồ mình phối.‬ ‪Mình có phải trợ lý của chị ta đâu.‬ ‪Đen như chó.‬
‪[발을 탁 구르며] 완전‬ ‪똥 밟았다니까‬‪Mình có phải trợ lý của chị ta đâu.‬ ‪Đen như chó.‬
‪입 속의 혀처럼‬ ‪굴겠다고 하지 않았나?‬‪Sao cậu bảo sẽ nịnh cô ta?‬
‪[조세프가 힘주며 캔을 쉭 딴다]‬
‪한밤중에 산통 다 깬 값이지, 뭐‬‪Cho cái tội phá đám lúc nửa đêm.‬
‪[조세프가 입소리를 쩝 낸다]‬‪Cho cái tội phá đám lúc nửa đêm.‬
‪선호도 개박살 냈대‬‪Seon Ho cũng trả thù rồi.‬
‪진영수‬‪Jin Young Soo.‬
‪- 쫙!‬ ‪- (지은) [놀라며] 어?‬‪- Choác!‬ ‪- Ơ?‬
‪- 어? 얼굴에?‬ ‪- (선호) 어‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Hả? Vào mặt á?‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[함께 연신 웃는다]‬
‪(지은) 야, 진짜 멋있다, 멋있어‬ ‪[조세프의 웃음]‬‪Này, cậu ngầu quá, ngầu thật đấy.‬
‪- (선호) 야, 짠 하자, 짠‬ ‪- (지은) 어‬‪- Nào, cụng ly.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (지은) 짠!‬ ‪- (조세프) 짠, 짠!‬‪- Cụng ly.‬ ‪- Cụng ly.‬
‪[캔을 쉭 딴다]‬ ‪[옅은 탄성]‬
‪[지은의 시원한 숨소리]‬
‪(선호) 야, 마시자!‬‪Nào, uống đi!‬
‪(조세프) 마셔, 마셔, 마셔‬ ‪야, 너 내 얼굴에 뿌리지 마라‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Uống đi.‬ ‪Này, đừng hắt vào mặt mình.‬
‪(지은) 아니, 야, 뿌리는 김에‬ ‪홍지선도 같이 뿌리지 그랬냐?‬‪Này, sao không nhân tiện‬ ‪hắt cả vào mặt Hong Ji Seon đi?‬
‪[지은과 조세프의 웃음]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[한숨]‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪[손님들이 두런거린다]‬
‪[흡족한 숨소리]‬
‪[잔이 달그락거린다]‬
‪혹시 심도영 씨 되세요?‬‪Có phải cậu Shim Do Young không?‬
‪어? 생각보다 빨리 왔네요, 누나?‬‪Ơ? Chị đến sớm hơn em tưởng đấy.‬
‪[포크가 달그락 놓인다]‬
‪(도영) 앉아요‬‪Chị ngồi đi.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(지은) 저기…‬‪Cho tôi hỏi‬
‪나 알아요?‬‪cậu biết tôi à?‬
‪이름 표지은‬‪Tên chị là Pyo Ji Eun.‬
‪회사는 명품 홍보 대행사 오드리‬‪Công ty là AUDREY, quảng bá hàng hiêụ.‬ ‪Chức vụ là trưởng nhóm PR.‬
‪(도영) 직책은 PR 팀 과장‬‪Công ty là AUDREY, quảng bá hàng hiêụ.‬ ‪Chức vụ là trưởng nhóm PR.‬
‪그리고 덤으로 알고 있는 건‬‪Và ngoài ra em còn biết‬
‪최근에 사귀던‬ ‪남자 친구에게 차였다‬‪chị mới bị bạn trai đá.‬
‪뭐, 이 정도?‬‪Như thế đó. Em chạm vào nỗi đau của chị à?‬
‪[황당한 신음]‬‪Như thế đó. Em chạm vào nỗi đau của chị à?‬
‪내가 아픈 데 건드린 건가?‬‪Như thế đó. Em chạm vào nỗi đau của chị à?‬
‪[지갑을 탁 집어 든다]‬
‪궁금해서 뒤져보긴 했어도‬‪Em lục xem vì tò mò‬
‪뭘 가져가거나 이상한 걸‬ ‪넣어놓지는 않았어요‬‪nhưng chẳng thấy thứ gì lấy được hay lạ.‬
‪누나는 뭐 안 시켜요?‬‪Chị không gọi gì à?‬
‪이봐요‬‪Này cậu, cậu gặp tôi bao giờ‬ ‪mà cứ gọi tôi là chị thế?‬
‪언제 봤다고 자꾸 누나, 누나예요?‬‪Này cậu, cậu gặp tôi bao giờ‬ ‪mà cứ gọi tôi là chị thế?‬
‪보통은 나 같은 동생이‬ ‪누나라고 하면 다 좋아하던데‬‪Thường thì ai cũng thích‬ ‪người như em gọi là chị.‬
‪(도영) 누나는 좀 특이하네요?‬‪Chị đặc biệt nhỉ?‬
‪저기…‬‪Cậu gì này,‬ ‪tôi không có thời gian bông đùa với cậu.‬
‪내가 너하고‬ ‪노닥거릴 시간이 없거든‬‪Cậu gì này,‬ ‪tôi không có thời gian bông đùa với cậu.‬
‪어떻게 보상하면 될까?‬ ‪얼마 주면 돼?‬‪Cần tôi trả ơn ra sao? Đưa bao nhiêu?‬
‪없어요, 그런 거‬‪Em không cần mấy thứ đó đâu.‬ ‪Em chỉ muốn trả lại cho chị.‬
‪그냥 그거 돌려주려고요‬‪Em không cần mấy thứ đó đâu.‬ ‪Em chỉ muốn trả lại cho chị.‬
‪(도영) 누나‬‪Chị.‬
‪나 스테이크 정도‬ ‪얻어먹을 자격은 있죠?‬‪Em xứng đáng được ăn bít tết chứ?‬
‪보니까 운전면허증도 있던데?‬‪Thấy có cả bằng lái xe.‬
‪잘 먹었습니다‬ ‪[웃음]‬‪Cảm ơn chị nhé.‬
‪[기가 찬 신음]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(도영) 감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪자, 자!‬‪Nào!‬
‪어머, 어머, 어머, 어머‬‪Ôi!‬
‪- (도영) 잠깐만요‬ ‪- 뭐 하는 거야?‬‪- Em nhờ chút.‬ ‪- Làm gì vậy?‬
‪아무래도 누나가‬ ‪제 번호 알아야 될 거 같아서요‬‪Chị nên biết số điện thoại của em.‬
‪(도영) 연락하고 싶은데‬‪Muốn gọi mà không có số thì không được.‬
‪연락할 방법이 없으면 안 되잖아요‬‪Muốn gọi mà không có số thì không được.‬
‪[도영이 피식 웃는다]‬
‪자!‬
‪[펜을 탁 놓으며] 먼저 갑니다‬ ‪누나‬‪Em đi trước đây.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(지선) 빼!‬‪Bỏ ra!‬
‪이거랑 이거 매치‬‪Phối với áo này.‬
‪봐봐‬‪Xem nào.‬
‪아, 참…‬‪Rõ thật là…‬
‪[한숨 쉬며] 아…‬‪A.‬
‪이 벨트는 안 되겠다‬‪Thắt lưng này không ổn.‬
‪저기 벨벳으로, 백은 화이트‬‪Dùng thắt lưng nhung kia. Túi màu trắng.‬
‪[지선의 고민하는 신음]‬
‪(지선) 오케이…‬‪Được rồi.‬
‪'낫 배드'‬‪"Không tệ".‬
‪저기, 실장님‬‪Trưởng phòng.‬
‪이 벨트는 요 투피스랑‬ ‪같이 가는 제품이라‬‪Thắt lưng này‬ ‪là sản phẩm đi kèm đầm rời này.‬
‪따로 빼기가 좀 그런데‬‪Tách ra không ổn lắm.‬
‪붙여서 가주시면 안 될까요?‬‪Chị lấy cả bộ được không?‬
‪[한숨 쉬며] '오, 지저스'‬‪Ôi Chúa ơi.‬
‪표 과장‬‪Trưởng nhóm Pyo,‬ ‪cô thấy nó hợp với bộ này à?‬
‪지금 여기에 이게 맞다고 생각해?‬‪Trưởng nhóm Pyo,‬ ‪cô thấy nó hợp với bộ này à?‬
‪허리랑 다 가리고‬ ‪벨트만 강조되잖아!‬‪Che hết phần eo‬ ‪và chỉ nhấn mạnh thắt lưng còn gì!‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬‪Tôi không ưng thiết kế khóa thắt lưng.‬
‪버클 디자인도 마음에 안 들어서‬‪Tôi không ưng thiết kế khóa thắt lưng.‬
‪[버럭 하며] 간신히 커버해 줬더니‬ ‪뭐라니? 진짜!‬‪Nên cố che đi.‬ ‪Vậy mà cô bảo sao? Rõ thật là!‬
‪[지선이 혀를 쯧 찬다]‬ ‪[철제 옷걸이 넘기는 소리]‬
‪내 말대로 가‬‪Làm theo ý tôi đi.‬
‪[철제 옷걸이 넘기는 소리]‬ ‪알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(지선) [짜증 내며] 빼!‬‪Bỏ ra!‬
‪[벨트가 잘그랑거린다]‬
‪(지은) 실장님, 얘네들은 진짜‬‪Trưởng phòng, nhất định phải mặc‬ ‪mấy bộ này. Xin chị đấy.‬
‪꼭 들어가야 돼요, 꼭이요‬‪Trưởng phòng, nhất định phải mặc‬ ‪mấy bộ này. Xin chị đấy.‬
‪저, 부탁 좀 드릴게요‬‪Trưởng phòng, nhất định phải mặc‬ ‪mấy bộ này. Xin chị đấy.‬
‪[귀찮은 숨소리]‬ ‪오 대표한테‬ ‪질리도록 듣고 왔거든?‬‪Tôi nghe giám đốc Oh‬ ‪nói đến phát chán rồi.‬
‪제이디 회사랑도‬ ‪얘기해 뒀으니까 걱정할 거 없어‬‪Tôi cũng nói chuyện với công ty JD rồi,‬ ‪không phải lo gì cả.‬
‪[작은 소리로] 걔, 내 말 잘 들어‬‪Con bé nghe lời tôi lắm.‬
‪(지선) 죄다 입혀줄 테니까‬‪Tôi sẽ cho mặc hết,‬ ‪cô chỉ cần đứng xem thôi.‬
‪보기만 해‬‪Tôi sẽ cho mặc hết,‬ ‪cô chỉ cần đứng xem thôi.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪(제이디) 나 왔어요‬‪Tôi đến rồi.‬
‪(스태프1) 안녕하세요‬ ‪[지선의 과장된 탄성]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Ôi!‬
‪(지선) 아, 뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪- '프리티, 프리티'‬ ‪- (제이디) 안녕하세요‬‪- Xinh quá.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(지선) 헤어 컬러 뭐야?‬‪Tóc màu gì thế này?‬
‪(제이디) 작가님‬‪- Biên kịch, chụp ảnh?‬ ‪- "Thiên thần màu hồng".‬
‪- 사진 찍어 올릴까요?‬ ‪- (지선) 핑크 에인절'‬‪- Biên kịch, chụp ảnh?‬ ‪- "Thiên thần màu hồng".‬
‪(지선) 내가 갑니다, 오케이‬‪Tôi đến đây, được rồi.‬
‪자, 자, 자!‬‪Nào!‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[사진작가의 웃음]‬ ‪'예스!'‬‪Xong rồi.‬
‪[지선의 옅은 웃음]‬
‪[지선의 탄성]‬
‪(지선) 어때? 콘셉트 괜찮지?‬‪Thế nào? Ý tưởng có ổn không?‬
‪[지선의 뿌듯한 탄성]‬
‪여기 백이랑 얘네들 전부‬‪Chị bảo cho em mặc‬ ‪tất cả mẫu ở đây với túi trắng,‬
‪너 입히겠다고 어렵게 공수해 온‬‪Chị bảo cho em mặc‬ ‪tất cả mẫu ở đây với túi trắng,‬ ‪nên vất vả‬ ‪chuyển bằng đường hàng không đến.‬
‪프리티들‬‪nên vất vả‬ ‪chuyển bằng đường hàng không đến.‬
‪[지선의 웃음]‬
‪우리 제이디 첫 번째로 입히겠다고‬‪Chúng đang xếp hàng‬
‪아주 줄줄이 순서 기다리고 있대‬‪thẳng tăm tắp‬ ‪- chờ để được JD mặc đầu tiên đấy.‬ ‪- Kẹo cao su.‬
‪(제이디) 나, 껌‬‪- chờ để được JD mặc đầu tiên đấy.‬ ‪- Kẹo cao su.‬
‪뱉어‬‪Nhổ ra đây.‬
‪[씩 웃는다]‬
‪[웃음]‬
‪- 물‬ ‪- (지선) 어어, 어‬‪- Nước.‬ ‪- Ừ.‬
‪자…‬ ‪[지선의 권하는 신음]‬‪Đây.‬
‪[지선의 옅은 탄성]‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪[거들먹거리는 숨소리]‬
‪오늘 찍는 거 커버 아니야?‬‪Không phải hụp ảnh bìa à?‬
‪[웃으며] 어, 어‬ ‪당연히 커버, 커버‬‪Ừ. Tất nhiên là bìa rồi.‬ ‪Còn có cả 14 trang nội dung nữa.‬
‪내지도 열네 페이지나 들어가고‬ ‪[제이디의 못마땅한 숨소리]‬‪Ừ. Tất nhiên là bìa rồi.‬ ‪Còn có cả 14 trang nội dung nữa.‬
‪(제이디) 실장님‬ ‪나 이렇게 봐선 모르겠다‬‪Trưởng phòng, nhìn thế này khó chọn lắm.‬ ‪Em muốn xem trực tiếp.‬
‪직접 보고 고를래‬‪Trưởng phòng, nhìn thế này khó chọn lắm.‬ ‪Em muốn xem trực tiếp.‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪어‬‪Ừ.‬
‪[어색하게 웃으며] 당연히‬ ‪보고 입어야지‬‪Đương nhiên phải xem rồi mới mặc chứ.‬
‪[짜증 내며] 얘들아, 뭐 하니?‬ ‪휴양 왔어?‬‪Mấy đứa, làm gì thế? Đến nghỉ dưỡng à?‬
‪빨리 가서 착장 맞춰 놓은 옷‬ ‪다 갖고 와‬‪Mau đi lấy các mẫu đã phối đến đây.‬
‪내가 가‬‪Để em đi.‬
‪아…‬ ‪[당황한 신음]‬‪À.‬
‪(지선) 그, 그럴래?‬‪Hay là thế?‬
‪[지선의 한숨]‬
‪(제이디) 어, 얘랑‬‪Áo này‬
‪포인트로‬‪nhấn bằng mũ này,‬
‪이렇게‬‪nhấn bằng mũ này,‬
‪이것까지‬‪cả cái này nữa, thế nào?‬
‪어때?‬‪cả cái này nữa, thế nào?‬
‪[지선의 과장된 탄성]‬ ‪(지선) 역시 패셔니스타‬‪Thật không hổ danh‬ ‪là tín đồ thời trang. Còn phải nói.‬
‪아, 말해 뭐 해…‬ ‪[당황한 웃음]‬‪Thật không hổ danh‬ ‪là tín đồ thời trang. Còn phải nói.‬
‪(제이디) 코디가 안티라는 말‬ ‪듣게 할 수 없잖아‬‪Không thể để người ta nói stylist ghét em.‬
‪[지선의 난감한 숨소리]‬
‪아, 네, 제이디야‬‪Đúng rồi, JD ơi!‬
‪짜잔!‬‪Nhìn này!‬
‪이건 어때?‬‪Thấy thế nào?‬
‪씁, 아, 재미없다‬ ‪심심해, 빼주라‬‪Không vui gì cả. Chán ngắt, bỏ ra đi.‬
‪[철제 옷걸이 넘기는 소리]‬
‪[옅은 코웃음]‬
‪[지선의 탄성]‬
‪[애교 섞인 말투로] 근데 제이디야‬‪Nhưng JD này.‬
‪이건 이 착장대로‬ ‪가줘야 될 거 같은데?‬‪Bộ này phải lấy đúng như đã phối.‬
‪아, 이게 마음에 안 들면‬‪À, nếu không ưng,‬
‪어, 그래그래, 그렇지‬‪À, nếu không ưng,‬ ‪thế này đi. Đúng rồi.‬
‪이렇게‬‪Như thế này.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪에디터 손!‬‪Biên tập giơ tay.‬
‪(제이디) 화보 콘셉트‬ ‪크게 바뀌지 않아 보이는데‬‪Ý tưởng hoạ báo chắc không thay đổi nhiều.‬ ‪Tôi được chọn đồ tùy ý nhỉ?‬
‪그냥 내가 입고 싶은 거‬ ‪입어도 되죠?‬‪Ý tưởng hoạ báo chắc không thay đổi nhiều.‬ ‪Tôi được chọn đồ tùy ý nhỉ?‬
‪스타일링에 직접 참여한 제이디‬‪JD trực tiếp tham gia phối đồ.‬ ‪Chọn tiêu đề thế hay nhỉ?‬
‪제목 뽑기에도 괜찮을 거 같은데?‬‪JD trực tiếp tham gia phối đồ.‬ ‪Chọn tiêu đề thế hay nhỉ?‬
‪(에디터) [난감해하며] 어…‬‪À.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[난감한 웃음]‬
‪(제이디) 문제 될 게 있나?‬‪Có vấn đề?‬ ‪Không được thì lùi buổi chụp lại.‬
‪안 되면 촬영 좀 미루죠, 뭐‬‪Có vấn đề?‬ ‪Không được thì lùi buổi chụp lại.‬
‪(에디터) 아, 아니요‬ ‪아니요, 아니요‬‪À, không sao.‬
‪그렇게 하시죠‬‪Làm như thế đi.‬
‪진행해 주세요‬‪Cứ tiến hành đi.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(제이디) 실장님‬ ‪앉아서 좀 쉬세요‬‪NMgồi nghỉ một lát đi.‬ ‪Lát nữa giúp em thử đồ.‬
‪이따 옷 입는 거나 좀 거들고‬‪NMgồi nghỉ một lát đi.‬ ‪Lát nữa giúp em thử đồ.‬
‪어‬ ‪[애써 웃는다]‬‪Ừ.‬
‪[지선의 짜증 섞인 한숨]‬ ‪(지은) [속삭이며] 실장님‬ ‪어떡해요?‬
‪- (지선) 안 돼‬ ‪- (지은) 얘기해 주세요‬
‪(지선) [작은 소리로] 아휴‬ ‪안 돼, 쉿!‬‪Đừng, suỵt!‬
‪[지선의 헛기침]‬
‪[지선의 한숨]‬ ‪[지선이 코를 훌쩍인다]‬
‪[결심한 숨소리]‬
‪저, 제이디 씨, 안녕하세요‬‪- Cô JD. Chào cô.‬ ‪- Trời, cô ta điên rồi.‬
‪[지선의 놀란 숨소리]‬ ‪(지선) 어머, 얘 미쳤나 봐‬‪- Cô JD. Chào cô.‬ ‪- Trời, cô ta điên rồi.‬
‪(제이디) 누구야?‬‪Ai đây?‬
‪저 이번 제이디 씨 유가 화보 촬영‬‪Tôi là Pyo Ji Eun, ở công ty đại diện‬ ‪hỗ trợ cô chụp hoạ báo Yuga lần này.‬
‪협찬하는 대행사 표지은입니다‬‪Tôi là Pyo Ji Eun, ở công ty đại diện‬ ‪hỗ trợ cô chụp hoạ báo Yuga lần này.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬ ‪나 대행사랑 말 안 섞는데‬‪Tôi không tiếp công ty đại diện.‬
‪- (매니저) 저랑 얘기하시죠‬ ‪- (지은) 잠깐만요, 잠깐만‬‪- Nói chuyện với tôi.‬ ‪- Khoan.‬
‪이번 촬영이 저희한테도‬ ‪굉장히 중요하거든요‬‪Buổi chụp này rất quan trọng‬ ‪với cả chúng tôi.‬
‪[웃으며] 이미 합의된 사항이에요‬ ‪입어주셔야 해요‬‪Đã được thỏa thuận xong rồi.‬ ‪Cô phải mặc.‬
‪[지선의 당황한 신음]‬
‪(지선) [작은 소리로] 표 과장‬ ‪왜 이래? 나랑 얘기해‬‪Trưởng nhóm Pyo, cô sao thế?‬ ‪Nói với tôi đi.‬
‪실장님, 아는 사람이야?‬‪Chị quen cô này à?‬
‪[지선의 당황한 신음]‬‪Hả? Ừ.‬
‪[당황한 웃음]‬‪Hả? Ừ.‬ ‪Vì là nhân viên công ty đại diện ở đây.‬
‪어, 여기 대행사 직원이니까‬‪Vì là nhân viên công ty đại diện ở đây.‬
‪[지선의 어색한 웃음]‬‪Vì là nhân viên công ty đại diện ở đây.‬
‪(지은) 저, 제이디 씨가 오늘‬ ‪이 옷 입고 사진 찍는 거‬‪Hôm nay tôi phải tận mắt thấy‬ ‪cô JD mặc đồ này và chụp‬
‪제 두 눈으로 확인해야‬ ‪회사 들어갈 수 있어요‬‪thì tôi mới có thể về công ty được.‬ ‪Trưởng phòng cũng biết mà.‬
‪아시잖아요, 실장님도‬ ‪[지선의 한숨]‬‪thì tôi mới có thể về công ty được.‬ ‪Trưởng phòng cũng biết mà.‬
‪(지선) [이를 악물며]‬ ‪내가 뭘 알아? 그만해!‬‪Tôi biết gì chứ? Thôi đi!‬
‪- (매니저) 나가서 얘기해요, 네‬ ‪- 아니, 잠깐만요, 아니‬ ‪[지선의 어색한 웃음]‬‪Ra ngoài nói chuyện.‬ ‪Không, khoan đã.‬ ‪Điều này đã được cam kết rồi.‬
‪(지은) 이거 이미 약속된 거잖아요‬‪Không, khoan đã.‬ ‪Điều này đã được cam kết rồi.‬
‪이렇게 기분 따라 골라가면서‬ ‪할 일이 아니라고요‬‪Không thể chọn theo cảm hứng như thế.‬
‪(지선) 어유‬ ‪어머, 어머, 어머, 왜 이래‬‪Ôi, cô sao thế? Mau đi đi!‬
‪- [큰 소리로] 얼른 가!‬ ‪- (스태프2) 아니…‬‪Ôi, cô sao thế? Mau đi đi!‬
‪나 안 해!‬‪Tôi không chụp nữa.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(지선) 촬영 끝날 때까지‬ ‪자기 출입 금지야!‬‪Từ giờ tới lúc chụp xong, cấm cô được vào.‬
‪표 과장 치워달래‬‪Cô ấy đòi đuổi cô ra.‬
‪촬영 안 하겠다니까 나가서 기다려‬ ‪[옅은 탄식]‬‪Không thì sẽ không chụp nữa.‬ ‪Ra ngoài chờ đi.‬
‪[속상한 숨소리]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동음이 연신 울린다]‬
‪(지은) 야, 지금은 내가…‬‪Này, mình đang…‬
‪(우민) 지은아‬ ‪혹시 할머니 만났니?‬‪Ji Eun, cậu có gặp bà không?‬
‪우리 할머니를 네가 왜?‬‪Mình gặp bà làm gì?‬
‪(우민) 할머니가 사라지셨대‬‪Không thấy bà đâu.‬
‪너 전화 안 받는다고‬ ‪아버님이 나한테 연락하셨어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bố cậu gọi cho mình vì cậu không nghe máy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪아빠, 할머니는?‬‪Bố ơi, bà đâu?‬
‪아무래도 동네 밖으로‬ ‪가신 것 같아, 안 보이셔‬‪Chắc bà đi khỏi khu rồi, không thấy đâu.‬
‪[지은의 초조한 숨소리]‬
‪고모네는?‬‪Nhà cô thì sao?‬
‪(지은 부) 거기도 안 오셨대‬‪Cũng không đến đó.‬
‪아, 어디 가셨어, 대체?‬‪Rốt cuộc là đi đâu rồi?‬
‪[우민의 가쁜 숨소리]‬
‪[울먹이며] 아, 어떡해‬‪Làm sao bây giờ?‬
‪다른 데 가실 만한 데 없을까요?‬‪Bác có nghĩ ra chỗ nào không ạ?‬
‪(지은 부) 글쎄‬ ‪[지은 부의 거친 숨소리]‬‪Không.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동음이 연신 울린다]‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪받아‬‪Nghe đi.‬
‪(오 대표) 야, 표지은‬‪Này, Pyo Ji Eun.‬
‪너 제정신이 박힌 애니?‬‪Cô mất trí rồi à?‬
‪어떻게 일을 이따위로 처리해?‬‪Xử lý công việc kiểu gì thế?‬
‪현장에서 쫓겨난 것도 모자라서‬‪Bị đuổi khỏi trường quay‬ ‪chưa đủ hay sao mà còn lái xe đi nữa?‬
‪어디 뭐, 드라이브라도 갔니?‬‪Bị đuổi khỏi trường quay‬ ‪chưa đủ hay sao mà còn lái xe đi nữa?‬
‪죄송합니다, 제가 지금…‬‪Tôi xin lỗi, tôi đang…‬
‪(오 대표) 홍지선이 담당하는‬ ‪톱들이 몇 명인지 몰라서 그래?‬‪Biết Hong Ji Seon‬ ‪phụ trách bao nhiêu ngôi sao không?‬
‪여기서 네가 지켜야 할‬ ‪물건이 다 얼마니?‬‪Biết những thứ cô phải giữ ở đây‬ ‪giá bao nhiêu không?‬
‪[오 대표의 성난 숨소리]‬
‪이 파이선 클러치‬‪Không biết chiếc ví cầm tay này‬ ‪có giá bao nhiêu à?‬
‪얼마인지 몰라?‬‪Không biết chiếc ví cầm tay này‬ ‪có giá bao nhiêu à?‬
‪물건 없어지면 네가 책임질 거야?‬‪Mất đồ, cô sẽ chịu trách nhiệm sao?‬
‪(오 대표) 질 수는 있고?‬‪Chịu trách nhiệm được không?‬ ‪Là hàng sáng mai bay sang Singapore đấy.‬
‪내일 아침 비행기로‬ ‪싱가포르 갈 물건이야, 이거!‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Chịu trách nhiệm được không?‬ ‪Là hàng sáng mai bay sang Singapore đấy.‬
‪[버럭 하며] 당장 가서 반납해!‬‪Đi trả lại ngay đi!‬
‪[통화 종료음]‬
‪[지은의 한숨]‬
‪지은아‬‪Ji Eun à!‬
‪저, 걱정되겠지만 일단 회사로 가‬‪Mình biết cậu lo lắng‬ ‪nhưng đến công ty trước đi.‬
‪(우민) 아버님이랑 내가‬ ‪할머니 꼭 찾을게‬‪Mình sẽ tìm bà cùng bác.‬
‪경찰에 신고도 했고‬ ‪별일 없을 거야‬‪Cũng đã báo cảnh sát rồi. Sẽ ổn thôi.‬
‪(지은 부) 그래, 지은아‬‪Phải, Ji Eun.‬
‪우민이가 내내 동네 같이 돌아줬어‬‪Woo Min với bố tìm khắp rồi.‬
‪어디 멀리 가지는 않았을 거야‬‪Chắc bà không đi đâu xa.‬
‪[한숨 쉬며] 아빠가 너무 놀라서‬ ‪두 사람까지 걱정 끼쳤다‬‪Tại bố hốt hoảng quá khiến cả hai đứa lo.‬
‪그래도…‬‪Nhưng mà…‬
‪아버님‬‪Bác, cháu có nghi một chỗ này.‬
‪(우민) 제가 짚이는 데가 있는데‬‪Bác, cháu có nghi một chỗ này.‬
‪할머니 혹시 집으로‬ ‪오실 수도 있으니까‬‪Có thể bà sẽ về nhà.‬ ‪Bác về nhà được không ạ?‬
‪집에 가 계시겠어요?‬‪Có thể bà sẽ về nhà.‬ ‪Bác về nhà được không ạ?‬
‪- 어디?‬ ‪- (우민) 잠깐만‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Chờ chút.‬
‪(지은 부) 짚이는 데 있어?‬‪Nghi chỗ nào à?‬
‪(우민) 네, 연락드릴게요‬‪Vâng, cháu sẽ gọi sau.‬
‪[툭 치며] 간다‬‪Mình đi đây.‬
‪[우민의 다급한 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[우민의 가쁜 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(우민) 놀라셨죠?‬‪Bà hoảng lắm ạ?‬
‪소중한 건데 잃어버리신 줄 알고‬‪Khăn quý giá. Chắc bà tưởng mất…‬
‪한걸음에 달려오셨나 보다‬‪nên quay lại tìm.‬
‪이 귀한 게 여기 있었네‬‪Thì ra món đồ quý này ở đây.‬
‪할머니‬‪Bà ơi.‬
‪지은이도 많이 놀랐어요‬‪Ji Eun cũng rất hốt hoảng. Cả bác nữa.‬
‪아버님도요‬‪Ji Eun cũng rất hốt hoảng. Cả bác nữa.‬
‪이제 집에 가요‬‪Về nhà thôi bà.‬
‪괜찮죠?‬ ‪[복신의 호응하는 신음]‬‪Được không bà?‬
‪[복신이 피식 웃는다]‬
‪(본사 직원) 앞으로는‬ ‪오드리랑 일 못 하겠네요‬‪Chắc không thể làm với AUDREY nữa.‬
‪이런 리미티드 제품은‬ ‪시간 엄수가 최우선인데‬‪Với sản phẩm giới hạn này,‬ ‪quan trọng là tuân thủ thời gian.‬
‪이런 대행사를‬ ‪어떻게 신뢰하겠어요, 저희가?‬‪Sao có thể tin công ty đại diện thế này?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪이번 건은‬ ‪위로 바로 보고될 거예요‬‪Sự việc lần này,‬ ‪tôi sẽ báo với cấp trên ngay.‬
‪이상 없네요‬‪Thật thất vọng.‬
‪(지은) 한 번만 더 기회를 주시면‬ ‪저희가 이런 일 없도록‬‪Xin cho chúng cơ hội nữa. Chúng tôi‬ ‪sẽ cố hết sức để tránh việc thế này.‬
‪정말 열심히 잘하겠습니다‬‪Xin cho chúng cơ hội nữa. Chúng tôi‬ ‪sẽ cố hết sức để tránh việc thế này.‬
‪죄송합니다, 정말로‬‪Thật lòng xin lỗi.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪(우민) 아버님이 놀라셨지, 뭐‬‪Bác hốt hoảng lắm.‬
‪할머니는 괜찮으시더라고‬‪Bà không sao rồi.‬
‪(지은) 아, 다행이다‬‪May quá.‬
‪(우민) 일은 잘 마무리했어?‬‪- Xử lý công việc ổn thoả chưa?‬ ‪- Ừ, tàm tạm.‬
‪(지은) 응, 겨우‬‪- Xử lý công việc ổn thoả chưa?‬ ‪- Ừ, tàm tạm.‬
‪오늘 너 아니었으면‬ ‪어쩔 뻔했냐, 나‬ ‪[멋쩍은 웃음]‬‪Hôm nay không có cậu‬ ‪thì mình không biết làm sao.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪우민아‬‪Woo Min này.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu.‬
‪- 지은아‬ ‪- (남진) 지은아‬‪- Ji Eun à.‬ ‪- Ji Eun à.‬
‪(지은) 미안, 나중에 통화하자‬‪Mình xin lỗi, gọi lại sau nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(남진) 어디로 가? 내 차 타고 가‬‪- Đi đâu thế? Lên xe anh đưa đi.‬ ‪- Do anh sống ở Mỹ lâu quá nên thế à?‬
‪미국 생활을 오래 해서 그래?‬‪- Đi đâu thế? Lên xe anh đưa đi.‬ ‪- Do anh sống ở Mỹ lâu quá nên thế à?‬
‪[피식 웃는다]‬‪Để anh đưa em về.‬
‪데려다줄게‬‪Để anh đưa em về.‬
‪우리 헤어졌잖아, 왜 이러는데?‬‪Chúng ta chia tay rồi mà. Sao cứ thế này?‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪남진 씨 말이 맞았어‬ ‪우리 안 어울려‬‪Nam Jin nói đúng. Chúng ta không hợp nhau.‬
‪(남진) 그 말 마음에‬ ‪담아두고 있는 줄은 몰랐네?‬‪Không ngờ em lại để bụng câu nói đó.‬
‪뭐든…‬‪Dù gì thì, anh có thể nghĩ‬ ‪anh vẫn còn trong tâm trí em không?‬
‪내가 아직 마음에 남아있다고‬ ‪생각해도 되는 건가?‬‪Dù gì thì, anh có thể nghĩ‬ ‪anh vẫn còn trong tâm trí em không?‬
‪아니, 이래저래 최악일 때마다‬‪Không, không thể toàn gặp anh‬ ‪mỗi khi gặp chuyện tệ nhất. Tôi ghét thế.‬
‪마주치는 것도 못 견디겠고 싫어‬‪Không, không thể toàn gặp anh‬ ‪mỗi khi gặp chuyện tệ nhất. Tôi ghét thế.‬
‪남진 씨는‬ ‪남진 씨 말귀 알아듣는 여자 만나‬‪Anh Nam Jin hãy đến với cô gái‬ ‪hiểu những gì anh nói.‬
‪나는 나 이해해 주는‬ ‪괜찮은 남자 만날 테니까‬‪Còn tôi sẽ đến với‬ ‪người đàn ông tốt, thấu hiểu tôi.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(지은) 들어가니까‬ ‪할머니 주무시고 계시더라고‬‪Lúc mình về nhà thì bà ngủ rồi.‬
‪아빠한테 혼나고 나오는 길이야‬‪Tớ vừa bị bố mắng xong.‬
‪[우민이 피식 웃는다]‬
‪혼나도 싸지, 뭐‬‪Mắng là còn nhẹ.‬
‪할머니가 애지중지하는‬ ‪스카프인 거 뻔히 알면서‬‪Biết rõ bà yêu quý chiếc khăn đó rồi‬
‪(우민) 돌려드리지도 않고‬ ‪네가 하고 다니더니‬‪mà không trả, còn cầm đi.‬
‪[멋쩍게 웃으며] 그러게‬‪Ừ nhỉ.‬
‪(우민) 너희 할머니‬‪Bà cậu dễ thương thật đấy.‬
‪완전 귀여우시더라‬‪Bà cậu dễ thương thật đấy.‬
‪할아버지를 아직도 사랑하시나 봐‬‪Hẳn là vẫn còn rất yêu ông.‬
‪(지은) 그러신 듯?‬‪Có vẻ thế.‬
‪나 이자카야인데 올래?‬‪Mình đang ở quán nhậu Nhật, đến nhé?‬
‪(지은) 아니‬ ‪오늘은 그냥 혼자 마실래‬‪Không, hôm nay mình muốn uống một mình.‬
‪하루 종일 쪽을 너무 팔았다‬‪- Ngày hôm nay phiền cậu nhiều rồi.‬ ‪- Thế à?‬
‪(우민) 그럴래?‬‪- Ngày hôm nay phiền cậu nhiều rồi.‬ ‪- Thế à?‬
‪그럼 그래라‬‪Vậy cứ thế đi.‬
‪(지은) 우민아‬‪Woo Min này.‬
‪(우민) 응?‬‪Hả?‬
‪너 그 할머니 스카프‬ ‪진짜로 기억 안 나?‬‪Cậu không nhớ chiếc khăn đó của bà thật à?‬
‪기억 안 나냐니?‬‪Không nhớ là sao?‬
‪그 스카프랑‬ ‪똑같은 디자인으로 넥타이‬‪Cà vạt thiết kế giống hệt chiếc khăn.‬
‪너도 아직 갖고 있지 않아?‬‪Cậu vẫn còn giữ đấy chứ?‬
‪(지은) 우리 연애할 때‬‪Hồi chúng mình yêu nhau,‬
‪1주년 된 기념으로‬‪để kỷ niệm một năm,‬
‪같은 디자인인‬ ‪스카프랑 넥타이 사서‬‪mình mua khăn và cà vạt có cùng thiết kế‬
‪커플로 매고 사진 찍었잖아‬‪rồi cùng thắt và chụp ảnh còn gì.‬
‪기념일마다 촌스럽게 사진으로‬ ‪남기는 거 좋아했잖아, 너‬‪Mỗi năm kỷ niệm,‬ ‪cậu vẫn thích chụp mấy bức ảnh sến súa mà.‬
‪그 스카프‬‪Sao cậu bảo‬
‪할아버지가 할머니한테‬ ‪프러포즈할 때 준 거라며?‬‪chiếc khăn đó‬ ‪là của ông tặng bà lúc cầu hôn?‬
‪옛날 스카프는‬ ‪이미 낡아 찢어지고 해서‬‪Chiếc khăn ngày xưa cũ và rách‬ ‪nên mình đưa cho bà cái của mình.‬
‪내 거 드린 거야‬‪Chiếc khăn ngày xưa cũ và rách‬ ‪nên mình đưa cho bà cái của mình.‬
‪너랑 헤어진 기념으로다가‬‪Để kỷ niệm ngày chia tay với cậu.‬
‪(지은) 알아볼 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng cậu sẽ nhận ra.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[픽 웃는다]‬‪Đồ nhạt nhẽo.‬
‪재미없는 놈‬‪Đồ nhạt nhẽo.‬
‪됐다, 너 무심한 거‬ ‪하루 이틀도 아니고‬‪Thôi. Chuyện cậu vô tâm‬ ‪đâu phải một hai ngày.‬
‪그냥 그게 그거였다고‬ ‪말은 해줘야 될 거 같아서‬‪Mình thấy nên nói cho cậu‬ ‪là chiếc khăn đó thôi.‬
‪괜히 놀린 것 같을까 봐‬‪Sợ cậu lại bất ngờ.‬
‪어, 그래‬‪Ừ, biết rồi.‬
‪치…‬‪Đúng là…‬
‪나도, 어, 그래‬‪Mình cũng vậy. Ừ, biết rồi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬‪KỶ NIỆM MỘT NĂM YÊU NHAU‬ ‪PYO JI EUN, JI WOO MIN‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[우민의 씁쓸한 웃음]‬
‪(선호) 뭘 그렇게‬ ‪실실 쪼개고 있어?‬‪Có gì mà cười tủm tỉm thế?‬
‪네가 지은이 할머니 찾아줬다며?‬‪- Nghe nói cậu tìm thấy bà Ji Eun à?‬ ‪- Sao cậu biết?‬
‪너 어떻게 알았어?‬‪- Nghe nói cậu tìm thấy bà Ji Eun à?‬ ‪- Sao cậu biết?‬
‪조셉이랑 지은이랑‬ ‪시시콜콜 문자 하잖아‬‪Joseph vừa nhắn tin cho Ji Eun.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪지은이 전화 안 받던데‬ ‪혹시 통화했어?‬‪Ji Eun không nghe máy,‬ ‪vì nói chuyện với cậu à?‬
‪혼자 마시겠대‬‪- Cậu ấy bảo muốn uống một mình.‬ ‪- Cậu biết cậu ấy uống ở đâu còn gì?‬
‪(선호) 어디서 마시는지‬ ‪알 거 아니야‬‪- Cậu ấy bảo muốn uống một mình.‬ ‪- Cậu biết cậu ấy uống ở đâu còn gì?‬
‪가서 합석할래?‬‪Đi nhập cuộc nhé?‬
‪(우민) 됐어‬‪Thôi.‬
‪(선호) 걔 오늘 한바탕했다는데‬ ‪혼자 둬도 되려나 몰라‬‪Hôm nay cậu ấy bị mắng,‬ ‪liệu có nên bỏ mặc thế không?‬
‪너 은근 신경 쓰는 것처럼 보인다?‬‪Trông cậu như đang lo lắng.‬
‪[픽 웃는다]‬
‪아니, 내가 왜?‬‪Sao mình phải thế?‬
‪(선호) 난 분명 너한테 기회 줬다‬‪Rõ ràng mình đang cho cậu cơ hội.‬
‪[선호가 쪼르르 따른다]‬
‪[선호가 달그락 내려놓는다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[달그락 내려놓는다]‬
‪[지은이 쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪[술에 취한 숨소리]‬
‪(바 직원1) 손님?‬‪Quý khách?‬
‪손님‬‪Quý khách.‬
‪손님‬‪Quý khách.‬
‪(바 직원2) 손님‬ ‪손님, 괜찮으세요?‬‪Quý khách, cô có sao không?‬
‪안 일어나실 거 같은데…‬‪Có vẻ như không dậy nổi rồi.‬
‪[안내 음성] 고객님의 전화기가‬ ‪꺼져 있어‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ ‪hiện không liên lạc được.‬
‪삐 소리 이후‬ ‪음성사서함으로 연결됩니다‬‪Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(친구1) 오늘 그냥 간단하게‬ ‪한 잔씩 하고 가자‬‪Hôm nay uống một ly rồi về thôi.‬
‪(바 직원2) 손님‬‪Quý khách.‬
‪(친구2) 아, 배고프다‬ ‪내일 출근해?‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Quý khách.‬ ‪Ôi, đói quá.‬ ‪- Mai có đi làm không?‬ ‪- Không.‬
‪(친구1) 안 하지‬‪- Mai có đi làm không?‬ ‪- Không.‬
‪(바 직원2) 손님, 일어나 보세요‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Quý khách, dậy đi. Quý khách.‬
‪- (바 직원1) 손님‬ ‪- (바 직원2) 손님‬‪Quý khách, dậy đi. Quý khách.‬
‪지은아, 표지은‬‪Ji Eun? Pyo Ji Eun.‬
‪혼자 마셨나요?‬‪- Uống một mình à?‬ ‪- Dạ, người quen của giám đốc ạ?‬
‪(바 직원1) 네‬ ‪대표님 아는 분이세요?‬‪- Uống một mình à?‬ ‪- Dạ, người quen của giám đốc ạ?‬
‪좀 많이 드셨습니다‬ ‪[남진의 걱정하는 숨소리]‬‪Cô ấy uống hơi nhiều.‬
‪지은아, 괜찮아?‬‪Ji Eun ơi, có sao không?‬
‪- 좀 도와주시겠어요?‬ ‪- (바 직원1) 네네‬‪- Giúp tôi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪(도영) [큰 소리로] 워워, 스톱!‬‪Ái chà, dừng lại!‬
‪[밝은 음악]‬
‪우리 누나한테서 손 떼시죠‬‪Bỏ tay ra khỏi người chị tôi.‬

No comments: