더 패뷸러스 2
Bộ Tứ Thời Thượng 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
어, 아빠, 아침부터 웬일이야? | Bố ạ? Có việc gì bố gọi sớm thế? |
(지은 부) 지은이 너 점심에 시간 되지? | Ji Eun, trưa con rảnh đúng không? |
할머니 모시고 병원 좀 다녀와라 | Con đưa bà đi viện khám nhé. |
할머니 왜? 어디 안 좋으셔? | Bà sao ạ? Không khỏe chỗ nào ạ? |
(지은 부) 아무래도 치매 같으시단다 | Bà bảo mắc bệnh lẫn rồi. |
나보다 셈도 좋고 짱짱해 보이시는데 | Trông vẫn khỏe và minh mẫn hơn bố… |
그래도 가보고 싶으시대 | nhưng vẫn muốn đi. |
(지은) 아휴, 우리 할머니 별걱정을 다 하셔 | Ôi dào, bà lo lắng không đâu rồi. |
알았어요, 할머니랑 점심 맛있는 거나 먹어야겠다 | Con biết, con sẽ mời bà món gì đó ngon. Bố, con đi làm đây, thôi nhé. |
아빠, 나 출근, 출근, 끊어 | Con biết, con sẽ mời bà món gì đó ngon. Bố, con đi làm đây, thôi nhé. |
[통화 종료음] | |
[밝은 음악이 흘러나온다] [커피머신 작동음] | |
- (점원1) 여기요 - (손님) 감사합니다 | - Đây ạ. - Cảm ơn. |
[점원2가 말한다] (점원1) 주문하시겠어요? | - Đây ạ. - Cảm ơn. Quý khách dùng gì? |
(지은) 아메리카노 따뜻한 걸로요 | - Một cốc Americano nóng. - Vâng. |
(점원1) 네 | - Một cốc Americano nóng. - Vâng. |
(오 대표) | Tôi cũng vậy. |
한 잔 더 해주세요 | Thêm một cốc nữa. |
- (점원1) 두 잔 드릴까요? - 네 | - Hai cốc ạ? - Vâng. |
(점원1) 네 [포스기 조작음] | Vâng. |
(지은) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(점원1) 다음 분 주문 도와드릴게요 | Xin mời khách tiếp theo. |
[지은의 옅은 탄성] | CHÚNG TÔI SẼ GỬI TẶNG TÚI HIỆU THÔNG QUA BỐC THĂM |
[부스럭거린다] | |
어? | Ơ? Đúng rồi, ví đựng danh thiếp của mình. |
맞다, 내 명함 지갑 | Ơ? Đúng rồi, ví đựng danh thiếp của mình. |
[경쾌한 음악] | |
(지은) 아, 너 진짜 가만히 있을 거야? | Cậu định để yên thật sao? |
(선호) 어차피 다 끝났는데, 뭐 | Đằng nào cũng kết thúc rồi. |
아니, 진영수 그 자식 양다리였는데 | Jin Young Soo, anh ta bắt cá hai tay mà. |
너 빡치지도 않아? | Cậu không tức à? |
아니, 어쨌든 너 만나면서 | Anh ta vừa hẹn hò với cậu |
결국 다른 년도 만났다는 거 아니야 | Anh ta vừa hẹn hò với cậu vừa tán tỉnh người khác còn gì. |
그런 놈들은 당장에 응징을 해줘야 | Bọn như thế phải trị ngay. Giữ trật tự xã hội, hiểu không? |
사회 질서가 잡히는 거라고, 알아? | Bọn như thế phải trị ngay. Giữ trật tự xã hội, hiểu không? |
받아야 될 사과는 받아야지 | Phải bắt anh ta xin lỗi. |
(선호) 아침부터 오지랖 그만 떨고 출근이나 하셔 | Sáng ra đừng lo chuyện bao đồng, đi làm đi. |
너도 만만치 않아 | Cậu cũng không vừa. |
제이디하고 유가 화보 찍어야 된다며, 홍지선이랑? | Phải chụp báo ảnh Yuga với JD? Với Hong Ji Seon. |
잔잔한 호수에 돌멩이 던져놓고 찍을 수 있겠어? | Vừa ném đá lên mặt hồ yên ả, liệu có chụp được không? |
[코웃음 치며] 그 여자가 어떤 여자인데 | Chị ta là người thế nào cơ chứ. |
[한숨] 나 어떡하지? | Làm sao đây? |
[난감한 탄성] | Chết mất! |
(선호) 뭘 어째, 당해야지 | Còn sao nữa, đương đầu thôi. |
[웃으며] 알았다, 내 빌어주마 | Được rồi, mình sẽ cầu nguyện cho cậu. Ừ, thế nhé. Cố lên. |
어, 그래, 수고 | Được rồi, mình sẽ cầu nguyện cho cậu. Ừ, thế nhé. Cố lên. |
(우민) 나 나갈 건데 계속 있을 거야? | Mình đi đây, định ở đây à? |
(선호) 지은이가 진영수한테 가서 사과받으라는데? | Ji Eun bảo đi gặp Jin Young Soo, bắt anh ta xin lỗi. |
양다리였다며 | - Anh ta bắt cá hai tay. - Bắt xin lỗi làm gì? |
그거 받아서 뭐 하려고? | - Anh ta bắt cá hai tay. - Bắt xin lỗi làm gì? |
[한숨 쉬며] 하긴, 사과는 무슨 | Cũng đúng, xin lỗi gì chứ. |
나 잠이나 자다 갈래 | Mình ngủ rồi đi. |
[우민의 힘주는 신음] | |
넌 어디 가는데 옷차림이 그렇게 쿨하냐? | Đi đâu mà ăn mặc bảnh thế? |
자전거 좀 타고 오려고 | Đi đạp xe đạp. |
꽃단장하고? | Với cây sào hoa à? Lại còn làm tóc nữa. |
머리도 넘겼는데? | Với cây sào hoa à? Lại còn làm tóc nữa. |
[멋쩍은 신음] | |
[피식 웃는다] 너 지은이하고는 뭐냐? | Cậu với Ji Eun là thế nào? Đúng chỉ là động chạm do say rượu? |
진짜 몸만 부딪친 음주 사고인 거야? | Cậu với Ji Eun là thế nào? Đúng chỉ là động chạm do say rượu? |
[피식 웃는다] | |
얼굴에 다 쓰여있는데 나한테까지 숨길래? | Lộ rõ thế mà vẫn giấu cả mình à? |
왜? 지은이가 보면 볼수록 아까워? | Sao? Càng nhìn Ji Eun càng thấy tiếc à? |
어! [선호의 어이없는 웃음] | Ừ! |
다시 시작도 못 할 거면서 | Không quay lại được lại còn… |
[한숨] | |
그것도, 어 | Cũng là một phần. Có thể do hay gặp, mình vẫn có cảm giác Ji Eun là của mình. |
[피식 웃으며] 자꾸 봐서 그런가 | Cũng là một phần. Có thể do hay gặp, mình vẫn có cảm giác Ji Eun là của mình. |
아직도 지은이가 내 여자 같다 | Cũng là một phần. Có thể do hay gặp, mình vẫn có cảm giác Ji Eun là của mình. |
[부드러운 음악] 한편으로는 | Có lúc lại thấy cô ấy không thuộc về mình. |
내 손에 잡히지 않는 여자이기도 한 것 같고 | Có lúc lại thấy cô ấy không thuộc về mình. |
(우민) 근데 | Nhưng mình thấy thế này cũng tốt. |
그냥 난 이게 좋은 것 같아 | Nhưng mình thấy thế này cũng tốt. |
보고 싶으면 친구로서 언제든 편하게 볼 수 있고 | Vừa có thể gặp bất cứ lúc nào như là bạn bè. |
허물없이 가까이 잘 지낼 수도 있고 | Vừa có thể thân thiết, không ngại. |
또 내 여자 아니니까 딱히 책임은 없고 | Hơn nữa, đâu phải của mình nên không cần chịu trách nhiệm. |
그다지 용쓰지 않아도 되고 | Không cần nỗ lực. Không phải khổ sở. |
애쓸 필요도 없고 | Không cần nỗ lực. Không phải khổ sở. |
[우민이 숨을 씁 들이켠다] | |
(우민) 근데 말이야 | Nhưng mà |
지은이가 딴 남자랑 있는 건 | Ji Eun ở bên người đàn ông khác thì chắc không đành lòng. |
[입소리를 쩝 낸다] | Ji Eun ở bên người đàn ông khác thì chắc không đành lòng. |
좀 못 참겠다 | Ji Eun ở bên người đàn ông khác thì chắc không đành lòng. |
[탁 집으며] 이 비겁한 새끼! [우민의 놀란 탄성] | Đồ hèn nhát này! |
(선호) 야, 너 그렇게 좀 살지 마, 좀! | Này, đừng sống như thế nữa! |
간다 | Mình đi đây. |
(우민) [놀라며] 어? 야! | Ôi. Này! |
너 계속 그러기만 해? | Cứ thử như thế đi. Là bạn, mình cũng cho bay màu, rõ chưa? |
너 친구로서도 아웃이야, 알아? | Cứ thử như thế đi. Là bạn, mình cũng cho bay màu, rõ chưa? |
[약 올리는 신음] [피식 웃는다] | |
어휴, 저 매력 없는 새끼 | Đồ vô vị. Nên làm gì với cậu ta đây? |
[도어 록 작동음] [문이 탁 열린다] | Đồ vô vị. Nên làm gì với cậu ta đây? |
쟤를 어째? | Đồ vô vị. Nên làm gì với cậu ta đây? |
[문이 탁 닫힌다] | |
[지선의 기가 찬 숨소리] | |
(현지) 멀리서도 보이지? 저 살벌한 기운 | Từ xa cũng thấy chứ? Sát khí đằng đằng đó. |
[오 대표의 다급한 숨소리] | |
아니, 지금 몇 시인데… | Giờ mới mấy giờ… |
출근을 왜 여기로 했대요? | Mà sao chị ta lại đến đây? |
회사에 제일 먼저 와 있었대 | Nghe nói là đến sớm nhất. |
당장 문 따고 들어올 기세였다는데? | Cửa vừa mở là vào ngay. |
(현지) 대표님 얼굴 완전 하얘져서 뛰어 들어갔어 | Làm mặt giám đốc trắng bệch rồi chạy đến luôn. |
하, 아이고 | Ôi trời, giờ chọn toàn vàng nhạt. |
지금은 누리끼리해 | Ôi trời, giờ chọn toàn vàng nhạt. |
(지은) 아니 착장 준비도 안 됐는데 | Còn chưa cả phối đồ, định làm gì thế không biết. |
와서 뭘 어쩌겠다는 건지 | Còn chưa cả phối đồ, định làm gì thế không biết. |
잔뜩 벼르고 온 거 같아 | Chắc đến với ý đồ gì đó. Hay có chuyện rồi? |
아, 뭔 일 있었나? | Chắc đến với ý đồ gì đó. Hay có chuyện rồi? |
[경쾌한 음악] (지은) [소리치며] 너는 누군데 남의 남자랑 붙어있는 건데? | Cô là ai mà bám bạn trai người khác? |
나와! 나오라고! | Ra đây! |
씨! | Chết tiệt! |
어? 너야? | Ơ? |
[한숨] | |
하, 정말… | Rõ thật là… |
(오 대표) [웃으며] 아, 역시! | Quả nhiên! Trưởng phòng Hong có con mắt thật tinh tường. |
홍 실장님 안목은 알아준다니까? [오 대표의 웃음] | Quả nhiên! Trưởng phòng Hong có con mắt thật tinh tường. |
이번 시즌 시그니처 | Dấu ấn của bộ sưu tập lần này, chưa ai mặc đâu. |
아직 아무도 안 입혔어요 | Dấu ấn của bộ sưu tập lần này, chưa ai mặc đâu. |
[살짝 웃으며] 제이디 입으면 느낌 확 살지 싶은데 | JD mà mặc thì sẽ nổi bật lắm đấy. |
오 대표 설마 여기 있는 게 전부니? | Giám đốc Oh. Chỉ có ngần này à? |
(지선) 컬렉션 때 괜찮다 싶었던 것들은 | Chọn mãi mà không thấy mẫu nào tử tế. |
하나도 안 보이고 | Chọn mãi mà không thấy mẫu nào tử tế. |
어떻게 골라도 이런 것들만 집어다 바잉을 했대? | Bắt khách mua mấy mẫu vớ vẩn này thôi à? |
아, 그럼 | À, vậy thì… |
(오 대표) 아, 저기… | À, vậy thì… |
요 아이는 어떠세요? | Mẫu này thế nào? |
제이디 목선이며 쇄골까지 | Cổ và xương quai xanh của JD sẽ được tôn lên nhờ viền cổ lỗ khoá này… |
이 키홀 네크라인으로 라인 제대로 살려서… | Cổ và xương quai xanh của JD sẽ được tôn lên nhờ viền cổ lỗ khoá này… |
착장 도저히 안 나오겠다 | Không thể phối đồ nổi. |
(지선) 나 안남희 편집장한테 연락해서 다른 브랜드들도 좀 볼래 | Tôi sẽ gọi cho tổng biên tập Ahn Nam Hee và xem cả thương hiệu khác. |
이대로는 무리야 | Thế này không ổn. |
[답답한 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
[코웃음] | |
[오 대표와 지은의 어색한 웃음] | |
(지은) 오셨어요, 홍 실장님? | Chị đến rồi ạ? Trưởng phòng Hong? |
[지은의 어색한 웃음] | Chị đến rồi ạ? Trưởng phòng Hong? |
아이, 사무실로 룩북 보내드릴 텐데 | Sao không bảo tôi gửi tập ảnh đến cho… |
[웃으며] 어떻게 혼자 오셨어요? 어시도 없이 | Chị đến một mình ạ? Lại không có trợ lý. |
(지선) 패브릭의 질감 | Chất liệu vải, kiểu dáng, tông màu, |
실루엣, 컬러 톤 | Chất liệu vải, kiểu dáng, tông màu, |
그것들이 불러일으키는 스타일링 아이디어까지 | rồi ý tưởng tạo mẫu khơi dạy từ những thứ đó. |
이 모든 게 | Tất cả những thứ đó, chỉ cần lật từng trang tập ảnh |
룩북 넘겨보는 걸로 뚝딱 | Tất cả những thứ đó, chỉ cần lật từng trang tập ảnh |
가당키나 하니? | sẽ thấy được à? |
[지선이 발을 탁 구른다] | |
(지선) 안남희 편집장이 | Tổng biên tập Ahn Nam Hee |
오드리랑 일하라면서 자기 이름을 말하더라? | bảo tôi làm việc với AUDREY và nhắc tên cô. |
나 이거 어떻게 받아들여야 돼? | Vì sao tôi phải nhận lời đề nghị đó? |
[난처하게 웃으며] 그냥 제가 존경하는 분일 뿐이에요 | Đó chỉ là người tôi quý trọng thôi. |
(지선) 학연, 지연, 혈연 | Đồng môn, đồng hương, họ hàng, phải có gì đó thuyết phục |
뭐 하나라도 설득이 돼야 | Đồng môn, đồng hương, họ hàng, phải có gì đó thuyết phục |
이 당혹감이 해소되지 않을까 싶네? | mới hóa giải được tình cảnh này chứ? Tổng biên tập Ahn Nam Hee tài giỏi đó |
그 대단하다는 안남희 편집장이 | mới hóa giải được tình cảnh này chứ? Tổng biên tập Ahn Nam Hee tài giỏi đó |
자기 이름을 콕 찍어 말했는데 | chỉ đích danh tên cô rồi nói làm sao tôi không bàng hoàng đây? |
내가 좀 당황스럽지 않겠어? | chỉ đích danh tên cô rồi nói làm sao tôi không bàng hoàng đây? |
편집장 입에서 | Tổng biên tập nhắc tên nhân viên của một công ty dịch vụ tầm thường |
하찮은 대행사 직원 이름 나오는 거 | Tổng biên tập nhắc tên nhân viên của một công ty dịch vụ tầm thường |
[긴장되는 음악] 처음 듣거든 | là lần đầu tiên. |
(지선) 아니면 | Hay là kiểm tra năng lực xem nhé. |
실력이라도 좀 보자 | Hay là kiểm tra năng lực xem nhé. |
(지은) 네? | Dạ? |
자기가 추천하는 착장 좀 가져와 볼래? | Phối vài bộ cho tôi xem được không? |
[난감한 숨소리] | |
저, 실장님 [헛기침] | Trưởng phòng. |
저는 스타일리스트가 아니고 브랜드 홍보 담당자예요 | Tôi không phải là stylist mà là phụ trách quảng bá thương hiệu. |
(지은) 이번 시즌 콘셉트가 궁금하신 거라면 | Nếu chị tò mò về ý tưởng bộ sưu tập này, tôi có thể giải thích… |
설명드릴 수 있지만… | Nếu chị tò mò về ý tưởng bộ sưu tập này, tôi có thể giải thích… |
다른 사람도 아니고 제이디야 | Không phải ai khác, là JD. |
(지선) 그 정도 스타일링 아이디어도 없이 | Lẽ nào cô định cho mặc bất cứ bộ nào mà không cần ý tưởng tạo mẫu? |
아무거나 막 입힐 생각은 아니었을 거 아니야? | Lẽ nào cô định cho mặc bất cứ bộ nào mà không cần ý tưởng tạo mẫu? |
[비꼬는 말투로] 아… | À… |
내내 만취 상태라 [익살스러운 효과음] | Hay do suốt ngày say khướt nên không có thời gian suy nghĩ chuyện đó? |
요 생각이란 걸 할 시간이 없었으려나? | Hay do suốt ngày say khướt nên không có thời gian suy nghĩ chuyện đó? |
- 실장님… - 저기요, 실장님 | - Trưởng phòng… - Trưởng phòng. |
[오 대표의 웃음] | - Trưởng phòng… - Trưởng phòng. |
[웃으며] 5분만요, 5분만요 | Năm phút, năm phút thôi. |
따끈하게 차 드시고 계세요 [오 대표의 웃음] | Cô uống trà đi cho nóng. |
[다급히 멀어지는 발걸음] | |
[오 대표가 입소리를 쯧 낸다] | |
(오 대표) 이유나 알고 당하자 | Tôi cần biết lý do. Sao cô ta lại như vậy? |
저 여자 왜 저러는 건데? | Tôi cần biết lý do. Sao cô ta lại như vậy? |
나는 내내 개무시하더니 | Với tôi thì coi nhẹ. |
너한테는 그냥 개싸움할 기세로 | Với cô thì gầm ghè khiêu chiến. Không khéo ăn thịt cả tôi lẫn cô. |
으르렁! | Với cô thì gầm ghè khiêu chiến. Không khéo ăn thịt cả tôi lẫn cô. |
까딱하다간 너랑 나랑 아주 잡아먹히게 생겼어 | Với cô thì gầm ghè khiêu chiến. Không khéo ăn thịt cả tôi lẫn cô. |
아니, 오후에 콘셉트 회의 있는 거 뻔히 알면서 | Biết là chiều họp chọn ý tưởng rồi. Sáng ra đã làm ầm lên? |
아침부터 왜 저러는지… | Biết là chiều họp chọn ý tưởng rồi. Sáng ra đã làm ầm lên? |
둘이 무슨 일 있었어? | Hai người có chuyện gì à? |
(오 대표) 만취라니? 술집에서 만났어? | Say khướt là sao? Gặp nhau ở quán rượu à? |
아니요, 술집은 무슨 | Không phải, quán rượu gì chứ. Chị biết tôi không uống được rượu mà. |
저 술 못 마시는 거 아시잖아요 | Không phải, quán rượu gì chứ. Chị biết tôi không uống được rượu mà. |
(오 대표) 진짜 아무 일도 없었던 거지? | Không có gì thật chứ? Không có gì đáng để gây sự chứ? |
건더기 될 만한 것도? | Không có gì thật chứ? Không có gì đáng để gây sự chứ? |
(지은) 제가 무슨 | Tôi với trưởng phòng Hong |
홍 실장님이랑 무슨 일 있을 급이 되나요, 급이? | Tôi với trưởng phòng Hong cùng đẳng cấp để có chuyện gì chăng? |
(오 대표) 그렇지 급은 안 되지, 급은 | Phải rồi, không cùng đẳng cấp. |
아휴, 골 아파 죽겠네 | Đầu tôi sắp nổ rồi. |
이거 어떡하지? | Giờ làm sao? |
우리 지난번에 샘플 클러치 남은 거 있지? | Còn ví cầm tay mẫu lần trước đúng không? |
그거 본사에 보고하고 | - Tặng cô ta rồi báo trụ sở sau. - Nữa ạ? |
- 증정으로 하나 돌리자 - 또요? | - Tặng cô ta rồi báo trụ sở sau. - Nữa ạ? |
(오 대표) 그거라도 쥐여줘야 그만 짖어댈 거 아니야 | Phải tặng cái đó để cô ta không hành nữa. |
어, 어? | Nhé? |
응? 어? | Nhé? |
[괴로운 탄성] | Ôi trời! |
[발랄한 음악] | |
(에스더) 베터 PR이랑 투 커뮤니케이션은 어떠세요? | Better PR hay Two Communication thì thế nào ạ? |
대행하고 있는 브랜드들도 많고 마케팅 성과도 좋고요 | Đại diện cho nhiều thương hiệu và tiếp thị cũng đạt hiệu quả tốt. |
여기는 아웃도어부터, 어? | Họ bán từ áo khoác à? |
스파브랜드까지 보따리장수도 아니고 | Lại cả SPA. Có phải bán hàng rong đâu. Có hỗn tạp quá không? |
이거 너무 잡스럽지 않아? | Lại cả SPA. Có phải bán hàng rong đâu. Có hỗn tạp quá không? |
이 집은 일본산 밥통도 피아르한단다, 어? | Bán cả nồi cơm điện Nhật này. |
그만큼 포괄적으로 다양한 마케팅이 가능하지 않을까요? | Tiếp thị đa dạng bao quát rất khả quan chứ ạ? |
그러지 말고 | Thôi đừng, thử làm với CRYSTAL hoặc AUDREY xem. |
우리 크리스털이나 오드리랑 한번 해보자 | Thôi đừng, thử làm với CRYSTAL hoặc AUDREY xem. |
걔들은 명품 브랜드를 주로 대행하는 데니까 | Vì họ chủ yếu đại diện cho các thương hiệu cao cấp. |
우리 미스터 조세프가 추구하는 그 지점과도… | Các đại lý MR. JOSEPH tìm kiếm rất… |
[손가락을 딱 튀긴다] 쌤! | Thầy nghĩ nhà thiết kế trong nước như ta nói với đại diện thương hiệu cao cấp: |
(에스더) 우리 같은 로컬 디자이너 브랜드에서 | Thầy nghĩ nhà thiết kế trong nước như ta nói với đại diện thương hiệu cao cấp: |
명품 전문 대행사한테 | Thầy nghĩ nhà thiết kế trong nước như ta nói với đại diện thương hiệu cao cấp: |
'우리 좀 맡아줄래?' 하면 '그래' 할 거 같으세요? | "Chúng tôi đảm nhận được không?" thì họ sẽ nói: "Được" ạ? |
걔들이 우리보다 더 유명할걸요? | Chắc họ còn nổi tiếng hơn ta. |
그럼, 얘, 얘, 얘 | Vậy thì, đây, đây, đây… |
이렇게 세 회사 보고 들어와서 피티하라 그래 | Gọi ba công ty này đến thuyết trình. Và chọn một. |
그중에 선택해 쓰게 | Gọi ba công ty này đến thuyết trình. Và chọn một. |
(에스더) 어서 일어나세요 | Thầy đứng lên đi. |
제가 미팅 잡아 왔어요 | - Em hẹn gặp rồi. - Hả? |
(조세프) 응? | - Em hẹn gặp rồi. - Hả? |
얘, 얘, 얘 | Đây, đây, đây… và cả chỗ em đề xuất nữa. |
그리고 제 추천, 얘까지요 | Đây, đây, đây… và cả chỗ em đề xuất nữa. |
얘, 지금 우리가 간다고? | Này, bây giờ chúng ta đi á? |
(에스더) 가서 우리 미스터 조세프가 | Đi rồi thể hiện xem |
얼마나 가능성 있는 브랜드인지 어필하시고 | MR. JOSEPH là thương hiệu tiềm năng đến đâu. |
대행사에서 해주는 조언도 귀담아듣고 오자고요 | Và lắng nghe cả lời khuyên từ công ty đại diện. |
편집 숍 입점도 취소된 이상 앉아있을 수만은 없어요 | Đã không được vào cửa hàng hiệu rồi thì không thể ngồi yên. |
[속상한 신음] | |
나 그 정도로 최악인 거야? | Tôi thảm hại đến mức đó sao? |
하, 웬 난리 | Chuyện gì thế này? |
[속상한 신음] | Chuyện gì thế này? |
[다가오는 발걸음] [만족하는 숨소리] | |
[오 대표가 살짝 웃는다] | |
(오 대표) 청담동 연구소 식사 모임 가실 거죠? | Cô sẽ dự tiệc ở Trung tâm Cheongdam nhỉ? Đi cùng nhau nhé. |
[웃으며] 같이 이동해요, 우리 | Cô sẽ dự tiệc ở Trung tâm Cheongdam nhỉ? Đi cùng nhau nhé. |
[백을 탁 놓으며] 글쎄 [한숨] | Chưa biết nữa. Tôi được mời nhưng đang suy nghĩ. |
초대는 받았다만 생각 중 | Chưa biết nữa. Tôi được mời nhưng đang suy nghĩ. |
흥분했더니 기분도 별로고 | - Vừa bực nên mất hứng. - Trưởng phòng. |
(오 대표) 실장님 | - Vừa bực nên mất hứng. - Trưởng phòng. |
아이, 죄송해요 | Ôi, tôi xin lỗi. Tại tôi đào tạo nhân viên chưa tốt. |
제가 직원 교육 잘 못한 거니까 | Ôi, tôi xin lỗi. Tại tôi đào tạo nhân viên chưa tốt. |
다 제 불찰이라 생각하시고, 응? [지선의 한숨] | Cứ cho là lỗi của tôi đi, được không? |
이번만 넘어가 줘요 | Bỏ qua cho lần này đi. |
[오 대표의 웃음] | |
[노크 소리] (지선) 치… | - Đúng là… - Mời vào. |
네 | - Đúng là… - Mời vào. |
[웃으며] 어 [병이 달그락거린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [한숨] | |
(오 대표) 자, 우리 실장님, 응? | Nào, trưởng phòng. |
[지선의 코웃음] | |
[호로록거린다] | |
잠을 설쳐서 운전을 할 수 있을까 모르겠네 | Tôi mất ngủ, chưa chắc lái xe được. |
(오 대표) 표 과장아! | Trưởng nhóm Pyo! |
[흥미진진한 음악] | |
너 반성하는 의미로 우리 좀 데려다줘야겠다 | Chắc cô phải đưa chúng tôi đi để tạ lỗi rồi. |
어디를요? | Đi đâu ạ? |
청담동 연구소라고 | Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam, nơi tụ họp của giới thời trang. |
패션계 인사들 모임 알지? | Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam, nơi tụ họp của giới thời trang. |
오늘 그 모임 가는 날이거든 | Hôm nay có họp ăn trưa ở đó. |
차는 실장님 차로 가면 되겠죠? | Đi xe của trưởng phòng nhỉ? |
[지선이 잘그랑댄다] | |
[호로록거린다] | |
죄송합니다 제가 오늘 일정이 있어서요 | Tôi xin lỗi. Hôm nay tôi bận rồi. |
(오 대표) [어색하게 웃으며] 표 과장, 뭐 해? | Trưởng nhóm Pyo, làm gì thế? Mau đi lấy xe đi. |
빨리 가서 차 빼지 않고 | Trưởng nhóm Pyo, làm gì thế? Mau đi lấy xe đi. |
[통화 연결음] | |
[초조한 한숨] | |
[달칵] | |
아빠, 할머니 전화 안 받으시던데 나가셨어? | Bố ơi, bà không nghe máy. Bà đi rồi ạ? |
(지은 부) 걸리적거리신다고 휴대폰 두고 가셨는데 | Bà bảo để điện thoại ở nhà cho đỡ vướng. Sao? Vẫn chưa gặp à? |
왜, 아직 못 만났어? | Bà bảo để điện thoại ở nhà cho đỡ vướng. Sao? Vẫn chưa gặp à? |
[난감한 탄성] | |
[짜증 섞인 숨소리] | |
[리드미컬한 음악] [통화 연결음] | ĐANG GỌI JOSEPH |
[지은의 초조한 신음] | ĐANG GỌI JOSEPH |
[답답한 탄성] | |
아, 다들 바쁜가? | Mọi người bận cả rồi chăng? |
미치겠네, 어떡하지? | Điên mất, làm sao đây? |
[한숨] | |
[고민하는 숨소리] | |
[고민하는 탄성] | |
[휴대전화 진동음] | |
[놀란 숨소리] | |
지우민? | Ji Woo Min? |
[통화 연결음] | |
[달칵] | Đang làm gì đấy? |
뭐 해? | Đang làm gì đấy? |
뭐 하면? | Hỏi làm gì? |
(우민) 화장실? | Trong nhà vệ sinh à? |
왜 전화했는데? | Gọi có việc gì thế? |
밥이나 먹을래? | Đi ăn với mình không? |
이야, 역시 한량은 다르구나 | Này, đúng là dân chơi có khác. |
이 시간에 밥 처먹자고 전화도 하고 | Giờ này còn gọi rủ đi ăn. |
(우민) 안 돼? | Không được à? |
그럼 나 가고 | Vậy mình đi. |
아니, 아니 | Không đâu. |
또 친구가 부탁을 하는데 거절하기는 좀 그렇지 | Bạn bè mời mọc mà từ chối thì hơi ngại. |
[흥미로운 음악] 저, 근데 | Mà thêm một người nữa có sao không? |
한 명 더 합석해도 될까? | Mà thêm một người nữa có sao không? |
기꺼이, 누군데? | Hoan nghênh, ai vậy? |
[안도하는 숨소리] | |
[감탄하며] 어머 | Ôi! |
(우민) 할머니 | Bà ơi. |
[우민의 옅은 웃음] | |
안녕하셨어요? 저 우민이에요 | - Bà khỏe không ạ? Cháu là Woo Min. - Hả? |
(복신) 응? | - Bà khỏe không ạ? Cháu là Woo Min. - Hả? |
아, 저 지은이 친구예요 | À, cháu là bạn của Ji Eun. |
몇 년 전에 종종 집 앞에서 뵀었는데 | Mấy năm trước, cháu hay gặp bà trước nhà. |
저 기억을 못 하시나 봐요 | Chắc bà không nhớ ra cháu rồi. |
아… | À… |
우리 지은이 애인이었던 양반? | Cậu người yêu cũ của Ji Eun đúng không? |
[복신의 반가운 웃음] | |
(복신) 어머나, 어유 | Ôi trời. |
[옅은 웃음] 알지 | Bà nhớ chứ. |
내 새끼 속 태우게 애태우고 | Cậu khiến cháu bà buồn bã, |
안달 나게 했던 그 친구 | lo lắng đứng ngồi không yên, đúng chứ? |
맞지? [손등을 탁 친다] | lo lắng đứng ngồi không yên, đúng chứ? |
[멋쩍은 숨소리] [잔잔한 음악] | |
[복신의 옅은 웃음] | |
[멋쩍게 웃으며] 네 | |
(오 대표) 회사 들어가면 착장 리스트부터 뽑아놔 | Về công ty thì chọn sẵn danh sách phối đồ. Trả chìa khóa xe rồi về. |
아, 키는 주고 가고 | Về công ty thì chọn sẵn danh sách phối đồ. Trả chìa khóa xe rồi về. |
저, 대표님… [통화 종료음] | Giám đốc… |
[지은의 난감한 숨소리] | Chắc bà đang đợi mình. |
할머니 기다리실 텐데 | Chắc bà đang đợi mình. |
[한숨] | |
[가방을 탁 집어 든다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
네, 여보세요? | Vâng, a lô? |
(도영) 표지은 씨 휴대폰이죠? | Chị Pyo Ji Eun à? |
네, 그런데요, 누구세요? | Vâng, mà ai vậy? |
(도영) 심도영인데요 | Em là Shim Do Young. |
저 그런 사람 모르는데 전화 잘못 거신 거 같은데요? | Tôi không quen ai tên như thế. Anh có gọi nhầm số không? |
(도영) [웃으며] 에이 맞게 걸었을걸요? [리드미컬한 음악] | Chắc là gọi đúng rồi. Em nhặt được ví đựng danh thiếp của chị. |
제가 그쪽 명함 지갑을 주웠거든요 | Chắc là gọi đúng rồi. Em nhặt được ví đựng danh thiếp của chị. |
네? | Sao cơ? |
아… | À… |
(도영) 이거 생로랑이던데 찾아가셔야 되지 않을까요? | Nó của hãng Saint Laurent. Cần em mang đến cho không? |
(지은) 아, 네… | À… vâng… |
(도영) 청담동 스테이크하우스 아시죠? | Chị biết Nhà hàng Bít tết Cheongdam chứ? Gặp ở đó nhé? |
거기서 뵈면 어떨까요? | Chị biết Nhà hàng Bít tết Cheongdam chứ? Gặp ở đó nhé? |
시간은 편하신 대로 제가 맞출게요 | - Lúc nào tiện cho chị thì em sẽ đến. - Vâng, cũng được. |
그래요, 그럼 | - Lúc nào tiện cho chị thì em sẽ đến. - Vâng, cũng được. |
근데 제가 오늘은 좀 어려울 거 같고 | Nhưng chắc hôm nay không tiện rồi. |
내일 오전 한 11시쯤 괜찮으세요? | Tầm 11:00 sáng mai được không? |
[아쉬운 숨소리] | |
제 마음은 급한데 누나 마음은 아닌가 보네요 | Em sốt ruột nhưng xem ra chị thì không. |
(도영) 하여튼 알겠습니다 내일 봬요 [통화 종료음] | Em biết rồi. Mai gặp nhé. |
얘 뭐야? | Là ai thế nhỉ? |
누나? | Chị ư? |
[경쾌한 음악] | |
[사람들이 저마다 대화한다] | |
- (김 회장) 반갑습니다 - (게스트) 네 [김 회장의 웃음] | - Chào anh. - Vâng. |
(지선) 어머, 회장님 | Ôi, chủ tịch. |
(김 회장) 아이고, 오랜만입니다 | Ôi, lâu quá rồi nhỉ. |
(지선) 오늘도 멋지시다 [함께 웃는다] | Ôi, lâu quá rồi nhỉ. Hôm nay bảnh quá. |
[남희가 말한다] | |
[놀란 신음] | Tổng biên tập. |
(오 대표) 편집장님 [지선의 웃음] | Tổng biên tập. |
[남희의 반가운 탄성] (김 회장) 영광입니다 | - Ồ! - Vinh dự quá. |
(남희) 회장님 | Chủ tịch. |
[김 회장과 남희의 웃음] | |
(김 회장) 아, 이번에 | À, cậu này là người đã giúp sức trong việc tiếp quản RUBLANI, |
루블라니 지분을 인수하는 데 힘써준 | À, cậu này là người đã giúp sức trong việc tiếp quản RUBLANI, |
M&A 전문가 이남진 씨 | chuyên gia M&A Lee Nam Jin. |
처음 뵙겠습니다, 편집장님 | Rất hân hạnh, tổng biên tập. |
(김 회장) 루블라니를 아시아에서 에르메스 버금가는 | Anh bạn này sẽ đóng vai trò quan trọng |
명품 브랜드로 성장시키는 데 | trong việc phát triển RUBLANI thành thương hiệu cao cấp như Hermes ở Châu Á. |
큰 역할을 할 친구입니다 | trong việc phát triển RUBLANI thành thương hiệu cao cấp như Hermes ở Châu Á. |
[멋쩍은 웃음] | |
파리 갈 때마다 꼭 들르는 매장이어서 | Mỗi lần sang Paris, tôi đều ghé qua cửa hàng đó. |
아시아 최초로 한국에 입성한다기에 반가웠는데 | Thật vui khi chi nhánh đầu tiên lại ở Hàn Quốc. |
기대가 큽니다 | Tôi rất kỳ vọng. Tôi là Ahn Nam Hee. |
안남희예요 | Tôi rất kỳ vọng. Tôi là Ahn Nam Hee. |
(남진) 편집장님께서 추천하신 브랜드라 | Tôi được biết là do tổng biên tập tiến cử nên đã dốc sức vào thúc đẩy. |
추진에 힘이 실린 걸로 압니다 | Tôi được biết là do tổng biên tập tiến cử nên đã dốc sức vào thúc đẩy. |
역시 안목이 남다르십니다 | Chị quả là tinh tường. |
[가쁜 숨소리] [리드미컬한 음악] | |
아휴 | |
[가쁜 숨소리] | |
(지은) 에이, 씨 | |
(남희) K 스타일에 대한 열정으로 출범한 트렌드 연구소가 | Trước tiên, xin cảm ơn tất cả quý vị đã hợp sức |
지속적인 모임이 될 수 있도록 협력해 주시는 모든 분들께 | để trung tâm nghiên cứu xu hướng ra đời từ đam mê K-Style |
우선 감사 인사 드립니다 | có thể tụ họp thường xuyên. |
[지선의 못마땅한 신음] | |
(지선) 내가 저 성운 마케팅 디렉터보다 [남희가 계속 말한다] | So với giám đốc tiếp thị may mắn đó, tôi ngồi chắc hợp hơn nhỉ? |
사이드에 앉는 건 좀 아니지 않나? | So với giám đốc tiếp thị may mắn đó, tôi ngồi chắc hợp hơn nhỉ? |
누가 자리 배치를 이따위로 했대? | Ai lại xếp chỗ lộn xộn thế này? |
(남희) 우리 패션 산업 또한 좀 더 스마트하고… | Ngành thời trang và… |
여기 자리 배정은 | Nghe nói việc xếp chỗ ngồi |
안남희 편집장님이 직접 하신다던데요? | là do tổng biên tập Ahn Nam Hee chỉ đạo. |
(남희) 드라마 등의 다양한 문화 산업들과 융합한 | Loại hình văn hoá đa dạng kết hợp với nhau tạo hình thái mới… |
새로운 형태의… | Loại hình văn hoá đa dạng kết hợp với nhau tạo hình thái mới… |
(지선) 올해 성과는 반영 안 하셨나? | Báo cáo doanh thu năm nay chưa? |
[지선의 헛기침] 작년 기준이라 박하네 | Theo tiêu chuẩn năm ngoái thì không ổn. |
(남희) 이에 우리 트렌드 연구소는 2022년의 메인 테마를 [지선의 못마땅한 신음] | Từ đó, Trung tâm Nghiên cứu Xu hướng đặt ra chủ đề chính năm 2022: |
K 스타일의 미래와 한국의… | Tương lai K-Style… |
(지선) 근데 아까 저 남자가 이남진 씨? | Mà người kia có phải là Lee Nam Jin không? |
(남희) 우리의 패션이 다시금… | …của Hàn Quốc. Một lần nữa… |
(오 대표) [웃으며] 그런가 봐요 | Hình như thế. |
(남희) 다 같이 고민해 봤으면 하는… | …chúng ta hãy cùng suy nghĩ. |
(지선) 잘생겼다 | Đẹp trai nhỉ. |
[반가운 탄성] [작은 소리로] 여기, 여기 | Ở đây. |
(남희) 오늘 모신 첫 번째 게스트는 | Khách mời đầu tiên của hôm nay là |
서울 국제 여성영화제에서 심사위원상을 수상한 | người giành Giải Ban giám khảo ở Liên hoan phim Phụ nữ Quốc tế Seoul. |
김이한나 감독입니다 | Đạo diễn Kim Lee Han Na. |
김이한나 감독은 | Đạo diễn Kim Lee Han Na hợp tác với nhà thiết kế trong nước Hela, |
국내 디자이너 브랜드 헬라와 협업하여 | Đạo diễn Kim Lee Han Na hợp tác với nhà thiết kế trong nước Hela, |
2022 SS 온라인 패션 필름을 제작해 | sản xuất bộ phim thời trang trực tuyến SS 2022 |
유튜브에서 많은 화제를 모았습니다 | và gây được tiếng vang trên YouTube. |
모든 사람을 [놀란 신음] | Ý tưởng của cô ấy là cho mọi người trải nghiệm tận mắt rất tạo cảm hứng. |
[흥미로운 음악] 프런트 로 1열로 초대하겠다는 | Ý tưởng của cô ấy là cho mọi người trải nghiệm tận mắt rất tạo cảm hứng. |
아이디어가 돋보였는데요 | Rất độc đáo. |
- 아유, 좀 나와 봐, 나와 봐 - (지은) 어, 저, 잠깐, 어어? | - Tránh ra xem nào. - Ôi. - A. - Ôi trời! |
[비명] [지은의 아파하는 신음] | - A. - Ôi trời! |
[지선의 비명] | |
(오 대표) 어머, 어머 [사람들이 웅성댄다] | Ôi! |
- (지선) 아, 얘 왜 이러니? - (오 대표) 어머, 어떡해 | - Cô sao thế? - Ôi! Làm sao đây? |
- (지선) 아, 얘 왜 이러니? - (오 대표) 어머, 어머, 어머 | - Sao cô lại ở đây? - Ôi! |
(지은) 아, 죄송합니다 [지선의 당황한 신음] | Tôi xin lỗi. |
(지선) 이거 예진 씨 협찬품인데 어쩔 거야, 이거? [지선의 당황한 숨소리] | Được tài trợ cho cô Ye Jin đấy. Sao giờ? |
[오 대표가 걱정한다] 초대받지 않은 곳에 출입하는 | Cô có thói quen xấu |
나쁜 습관이 있으시네요? | đến những nơi không được mời nhỉ? |
죄송합니다 [흥미로운 음악] | Tôi xin lỗi. |
(오 대표) 어, 저기 닦든 빨든 나가서 수습해요, 우리 | Lau hay giặt thì cứ ra ngoài rồi tính đi. |
[지선의 당황한 숨소리] | |
[지선의 민망한 신음] | |
[오 대표가 달랜다] | |
[지선의 민망한 신음] | |
[오 대표의 걱정하는 소리] [지선의 한숨] | |
[발을 탁탁 구른다] | |
[한숨] | |
(남진) 지은아 | Ji Eun ơi! |
반갑네, 이렇게라도 봐서 | Anh vui, dù gặp trong hoàn cảnh này. |
반가움의 포인트가 뭐야? 나 아니면 지금 내 꼴? | Vui ở điểm nào? Tôi hay bộ dạng bây giờ của tôi? |
전화 여러 번 했는데 안 받더라 | Anh gọi nhiều lần mà em không nghe. |
몰랐어, 차단했거든 | Tôi không biết, vì tôi chặn số rồi. |
그거 따져 묻겠다고 불러 세웠어? 왜? | Gọi ra để tính toán chuyện đó à? Tại sao? |
(남진) 닦아 | Lau đi. |
됐어 | Không cần. |
[남진이 손을 탁 잡는다] | |
할 말 있어, 전화 좀 받고 | Anh có chuyện muốn nói. Nhớ nghe máy. |
(남진) 일단 조심히 들어가 | Về cẩn thận nhé. |
[오 대표의 위로하는 소리] [지선의 성난 한숨] | |
(오 대표) 어? 아, 저… | Ơ… |
[한숨] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] [복신의 애쓰는 소리] | |
제가 좀 도와드려도 될까요? | Bà cần cháu giúp không ạ? |
[멋쩍은 웃음] [우민의 웃음] | |
(우민) 이렇게… | - Như thế này. - Ừ. |
[복신의 옅은 탄성] | - Như thế này. - Ừ. |
(복신) [웃으며] 기술도 좋네 [웃음] | Khéo léo quá nhỉ. |
드셔 보세요 | Cháu mời bà. |
[우민의 웃음] | |
[애쓰는 신음] | |
[만족하는 신음] | |
[복신이 호로록거린다] | |
우리 지은이 이쁘다, 이쁘다, 안 해줬어? | Chẳng phải cậu đã yêu chiều Ji Eun lắm sao? |
네? | Dạ? |
그 어린게 요 맘이 아프다고 울고불고 끅끅대는데 | Con bé đó cứ khóc rưng rức, bảo đau lòng. |
내 맘은 가만있나? | Còn bà thì khác gì? Suy sụp ấy chứ. Cậu thật đáng ghét. |
무너지지 | Còn bà thì khác gì? Suy sụp ấy chứ. Cậu thật đáng ghét. |
미워 죽겠어 | Còn bà thì khác gì? Suy sụp ấy chứ. Cậu thật đáng ghét. |
[멋쩍은 숨소리] [다가오는 발걸음] | |
(지은) 우리 할머니도 곧 가입하시겠네 | Bà cũng sắp gia nhập được đấy. |
[의자를 드르륵 밀며] 얘가 원래 좀 밉상이야, 할머니 | Cậu này vốn hơi đáng ghét bà ạ. |
그, 얘 안티, 그러니까 | Có hội tẩy chay. |
그, 얘를 싫어하는 사람들의 모임이 따로 있거든? | Kiểu như hội những người ghét cậu ta ấy. Bà gia nhập đi. Cháu là chủ tịch. |
할머니도 가입해, 내가 회장이야 | Kiểu như hội những người ghét cậu ta ấy. Bà gia nhập đi. Cháu là chủ tịch. |
[복신의 웃음] [피식 웃는다] | |
[웃으며] 하, 참 | |
(지은) 할머니, 여기 맛있어? 드실 만해? | - Bà thấy đồ ăn ngon chứ? Hợp khẩu vị chứ? - Ngon lắm. |
(복신) 여기 너무 좋다 [지은의 흐뭇한 웃음] | - Bà thấy đồ ăn ngon chứ? Hợp khẩu vị chứ? - Ngon lắm. |
이렇게 봐봐, 내가 해, 해줄게 | Nhìn này, để bà làm cho. |
(지은) [웃으며] 배웠어? | Bà mới học ạ? |
[지은과 복신의 웃음] | |
(복신) 자… | Nào. |
[따뜻한 음악] | |
오늘은 얘가 여기 달려있네? | Hôm nay sao lại buộc khăn này ở đây? |
(지은) 할머니 이런 건 또 어디서 봤어? | Bà thấy khăn này ở đâu thế? |
왜 이렇게 멋쟁이야? 이뻐, 이뻐 | Sao bà điệu thế này? Xinh quá. |
[헛기침] | |
네 할아비가 나 시집오라고 준 건데 | Ông cháu tặng để bà chuẩn bị về làm dâu nhà ông ấy. Chắc chọn cái đẹp nhất nhỉ? |
제일 이쁜 거로 골랐겠지? | Ông cháu tặng để bà chuẩn bị về làm dâu nhà ông ấy. Chắc chọn cái đẹp nhất nhỉ? |
[웃음] | |
좋으셨겠어요, 할머니 | Chắc bà vui lắm ạ? |
[복신의 웃음] | |
근데 이거 풀리겠다 | Để cháu cởi ra. |
(지은) 이렇게 해봐 | Thế này đi. |
밖에 날이 아직 차 | Ngoài trời vẫn lạnh lắm. |
병원 언제 가? | Khi nào đi viện? |
(지은) 이제 가야지 | Phải đi ngay chứ. |
근데 할머니 깜빡깜빡은 나도 자주 그래 | Nhưng mà bà ơi, cháu cũng hay quên lắm. Ji Woo Min, cậu cũng thế nhỉ? |
지우민, 너도 그렇지, 응? | Nhưng mà bà ơi, cháu cũng hay quên lắm. Ji Woo Min, cậu cũng thế nhỉ? |
어 | Ừ. |
거봐 | Bà thấy chưa? |
[옅은 웃음] | |
[복신의 애틋한 신음] | |
(지은) 먹자, 할머니 | Ăn thôi. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(영수) 오해와 이해는 한 끗 차이인데 | Hiểu lầm và hiểu khác xa nhau. |
이해보단 오해를 택하기가 쉽지 | Hiểu lầm dễ dàng lựa chọn hơn hiểu. Seon Ho này. |
선호야 | Hiểu lầm dễ dàng lựa chọn hơn hiểu. Seon Ho này. |
차분히 이해라는 걸 좀 하려고 해봐 | Thử bình tĩnh lại và hiểu xem. |
남자 친구 집에 그것도 한밤중에 | Ở nhà bạn trai tôi, lại vào lúc nửa đêm, |
웬 여자가 실오라기 하나 달랑 걸치고 깔깔거리고 있네? | có cô gái mặc mỗi chiếc áo hai dây, cười khúc khích. |
차분한 것들은 그런 걸 이해하나 보지? | Xem ra chỉ người điềm tĩnh mới hiểu nhỉ? Nực cười. |
[코웃음] | Xem ra chỉ người điềm tĩnh mới hiểu nhỉ? Nực cười. |
웃겨? | Xem ra chỉ người điềm tĩnh mới hiểu nhỉ? Nực cười. |
(영수) 그 장면만 놓고 얘기하면 막장일 수 있겠다 | Chỉ dựa vào cảnh tượng đó mà nói thì đúng là cạn lời. |
영화 찍니? 그 장면이 대체 뭐로 설명되는데? | Anh đang đóng phim à? Rốt cuộc anh định lý giải sao? |
(영수) 먼저 | Đầu tiên, ngay trước buổi diễn anh chuẩn bị mấy tháng, |
몇 달을 공들인 내 쇼 직전에 | Đầu tiên, ngay trước buổi diễn anh chuẩn bị mấy tháng, |
난동 부린 너 때문에 쇼 분위기? | vì em làm loạn nên buổi biểu diễn bị phá hỏng. |
엉망이었어 | vì em làm loạn nên buổi biểu diễn bị phá hỏng. |
겨우 수습해 마쳤지만 완벽하지 않았어 | Anh đã cố gắng cứu vãn nhưng không hoàn hảo. |
내가 편들어 주지 않아서 상했다는 네 기분만큼이나 | Cũng như cảm giác em bị tổn thương vì anh không bênh vực em. |
내 기분도 엉망이었고 | Cảm giác của anh cũng tồi tệ. |
[리드미컬한 음악] | |
그런 날 위로한다면서 홍 실장이 찾아왔고 | Và trưởng phòng Hong đã đến an ủi anh. |
마시던 와인을 흘렸고 갈아입을 옷을 가져다줬고 | Cô ấy làm đổ rượu vào người, anh lấy áo cho thay. |
[힘주는 신음] | |
[유리창이 쨍그랑 깨진다] [지선의 비명] | |
(영수) 그 찰나에 웬 술 취한 여자가 창문을 깼고 | Đúng lúc đó, có cô say rượu đã đập vỡ kính cửa sổ. |
그 뒤로 네가 보였어 | Cảnh sau đó thì em thấy rồi. |
홍 실장 차림이야 | Trưởng phòng Hong bộ dạng như vậy, |
모델들 옷 입히고 벗기는 게 일인 디자이너한테 | với nhà thiết kế, mặc và cởi áo cho người mẫu |
별 감흥 없는 그림이고 | không có gì hứng thú. |
모델 애인을 둔 나한텐 더더욱 | Hơn nữa, bạn gái anh là người mẫu. |
그래서 보고만 있었니? | Nên anh chỉ nhìn chứ không làm gì? |
[구두가 데구루루 구른다] | |
(영수) 넌 늘 네 감정이 우선이지? [세련된 음악이 흘러나온다] | Em luôn ưu tiên cảm xúc của mình? |
이럴 때는 이랬어야 된다 저럴 때는 저랬어야 된다 | Lúc thế này, phải như thế này. Lúc thế kia, phải như thế kia. |
내 행동을 네 식대로 강요하지 마 | Đừng ép anh cư xử theo cách của em. |
네 말대로 내가 오해했잖아 | Như anh nói, tôi hiểu lầm. |
이해시키러 나왔어야지! | Phải đến giải thích chứ! Phải níu kéo tôi chứ! |
잡았어야지! | Phải đến giải thích chứ! Phải níu kéo tôi chứ! |
내가 왜? | Sao phải làm thế? |
[어이없는 신음] | |
(영수) 내 기분도 개같은데 | Anh cũng rất bực bội. |
그 상황에서 내가 네 비위까지 맞춰줘야 돼? [선호가 병을 탁 집는다] | Trong hoàn cảnh đó, anh vẫn phải dỗ em à? |
[분위기가 고조되는 음악] | |
나 그럴 생각 없어 | Anh không có ý định đó. |
앞으로도 마찬가지고 | Sau này cũng vậy. Nếu em mong muốn điều đó… |
그런 걸 바라는… | Sau này cũng vậy. Nếu em mong muốn điều đó… |
[잦아드는 음악] | |
(선호) 오해하지 마 | Đừng hiểu lầm. Đây không phải ngẫu hứng. |
이거 즉흥적인 거 아니야 | Đừng hiểu lầm. Đây không phải ngẫu hứng. |
언제 끼얹을까 타이밍 고르고 있었어 | Mà là chọn thời điểm nào nên hắt. |
지극히 차분하게 계획된 거라고 | Tôi đã lên kế hoạch rất tỉ mỉ. |
[리드미컬한 음악] | |
[조세프의 씩씩대는 숨소리] | |
[에스더의 한숨] | |
여기도 쉽지 않네요 | Chỗ này cũng không dễ gì. |
(조세프) 야! | Này, định khiến tôi tàn tạ đến đâu? |
너 얼마나 나 후지게 만들 작정이니? | Này, định khiến tôi tàn tạ đến đâu? |
내가 왜 쟤들한테 잡상인 취급을 당하면서 | Sao để họ coi thường, và phải chịu nỗi sỉ nhục này? |
이 모욕을 겪어야 하는 건데? [씩씩댄다] | Sao để họ coi thường, và phải chịu nỗi sỉ nhục này? |
쌤, 이렇게 성질부리시는 거 | Thầy, từ nay thầy chỉ nên tức giận với em. |
이제부터 저한테만 하세요 | Thầy, từ nay thầy chỉ nên tức giận với em. |
안에서도 내내 퉁퉁 부어서 | Vào đó cũng nói sa sả, |
그렇게 감정 드러내는 거 프로페셔널하지 않아요 | và bộc lộ cảm xúc như thế thật không chuyên nghiệp. |
너도 봤잖아! | Cô cũng thấy còn gì. "Biết Hàn Quốc có bao nhiêu thương hiệu thiết kế không?" |
한국에 디자이너 브랜드가 얼마나 되는 줄 아냐 | Cô cũng thấy còn gì. "Biết Hàn Quốc có bao nhiêu thương hiệu thiết kế không?" |
그중의 몇 퍼센트나 성공하는 줄 아냐 | "Bao nhiêu phần trăm thành công? Tính chưa?" Khỉ gió. |
각오는 되어 있냐, 하, 쳇 | "Bao nhiêu phần trăm thành công? Tính chưa?" Khỉ gió. |
그게 클라이언트한테 할 말이니? 어? | Nói với khách hàng như thế mà được? |
안 팔리는 브랜드니까요 | Vì ta là thương hiệu kém. |
- 야! - 유명해지시면 돼요 | - Này! - Nổi tiếng là ổn ngay. |
[울컥한 숨소리] | |
[울먹이며] 너는 진짜 나를… | Cô thực sự làm tôi… |
[조세프의 속상한 숨소리] | |
(에스더) 배고프시죠? | Thầy đói rồi hả? |
(조세프) 응 | Ừ. |
뭐 먹을까요? | Thầy muốn ăn gì? |
순대볶음, 쫄면 사리 듬뿍 추가해서 먹을 거야 | Dồi lợn xào, miến chua cay. Tôi sẽ rưới ngập sốt rồi ăn. |
가요 | Đi thôi. |
미안하다, 내 무릎이 명품이라 | Xin lỗi, đầu gối tôi là hàng hiệu đấy. |
괜찮아요 제 무릎이 저렴하니까요 | Không sao đâu. Đầu gối em phải chăng lắm. |
뭐, 신당동으로 갈 거야? | Định đến Sindang-dong à? |
(에스더) 순대는 신림동이죠 | Dồi lợn ở Sinlim-dong chứ. |
아! 쌤! | À! Thầy! |
팔짱 껴도 돼요? | - Khoác tay được chứ ạ? - Vẽ chuyện. |
치, 웬 난리 | - Khoác tay được chứ ạ? - Vẽ chuyện. |
[익살스러운 효과음] [발랄한 음악] | |
(에스더) 으이구 | - Đúng là… - Biết vừa nãy tôi tức thế nào không? |
(조세프) 내가 아까 얼마나 열받았는지 알아? | - Đúng là… - Biết vừa nãy tôi tức thế nào không? Tôi sẽ ăn sạch dồi lợn Sinlim-dong. |
신림동 순대 내가 다 털어버릴 거야 | Tôi sẽ ăn sạch dồi lợn Sinlim-dong. |
(에스더) 아, 살쪄요, 쌤 | Tăng cân đấy thầy. |
[조세프의 신난 신음] | |
(지은) 기사님, 그, 한남동에 바이크 매장 큰 데 있잖아요 | Bác tài ơi, ở Hannam-dong có cửa hàng mô-tô to. |
거기 세워주시면 돼요 | Bác cho bà cháu xuống ở đó ạ. Cháu sẽ gọi điện, |
아빠 나와 있으라고 | Bác cho bà cháu xuống ở đó ạ. Cháu sẽ gọi điện, |
- 전화해 둘게 - (복신) 어머 | - nhắn bố đón. - Trời. |
[복신의 웃음] | |
내가 집도 까먹을까 봐? | Sợ bà quên cả nhà à? |
[살짝 웃는다] (복신) 바쁜 사람 그냥 가만둬 | Bố cháu bận, cứ kệ đi. |
왜? 의사 선생이 네 할미 벌써 그렇게 망가졌대? | Sao? Bác sĩ nói bà của cháu vô dụng đến thế rồi à? |
아, 무슨 | À, đâu có. |
할머니 연세에 그 정도면 쌩쌩한 거라잖아 | Bác sĩ bảo ở tuổi của bà, được như vậy là khoẻ mà. |
지은아, 일 그냥 쉬엄쉬엄해 | Ji Eun này, cứ túc tắc làm thôi nhé. |
'아, 배 아파' | Đôi lúc nên giả vờ "A, đau bụng quá". |
(복신) 엄살도 부리고 [웃음] | Đôi lúc nên giả vờ "A, đau bụng quá". |
좋은 거 가르쳐주시네 우리 할머니 | Bà dạy cháu mẹo hay nhỉ. |
(지은) 알았어, 들어가 계세요 | Cháu nhớ rồi, bà về đi ạ. |
잘 부탁드릴게요 | Nhờ bác giúp ạ. |
응, 가 | Đi đi. |
[잔잔한 음악] | |
[깊은 한숨] | |
(간호사) 잠시만요 이거 어르신 거 맞죠? | Cô gì ơi. Khăn này của bà cô đúng không? |
- (지은) 아… - (간호사) 두고 가셔서 | - À. - Bà để quên. |
고맙습니다 | Cảm ơn chị. |
(우민) 왜 이러고 있어? | Sao lại đứng đây? Đi từ sáng tới tối. |
아침저녁으로 오가더니 | Sao lại đứng đây? Đi từ sáng tới tối. |
이제 와서 집주인이 따로 있다는 걸 깨달은 건가? | Giờ mới nhận ra nhà có chủ nhân khác à? |
어, 깨닫긴 했지 | Ừ, nhận ra rồi. |
무슨 일 있었어? | Có chuyện gì à? |
몰라, 말하기도 귀찮아 | Kệ đi, nói chỉ thêm bực mình. |
(우민) 음, 술이 들어와 줘야 말문이 트인다는 건가? | Ừm, phải có rượu vào thì lời mới ra chăng? |
(선호) 지우민 | - Ji Woo Min. - Gọi cả gà rán nhé? |
(우민) 치킨도 시켜? | - Ji Woo Min. - Gọi cả gà rán nhé? |
너 나랑 잘래? | Ngủ với mình nhé? |
(우민) 죽을래? | Muốn chết à? |
[나무라는 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
안 자 줄 거면 | Không ngủ thì… |
나 드라이브나 시켜줘라 | chở mình đi dạo đi. |
(우민) [한숨 쉬며] 자 어디로 갈까? | Đi đâu nào? |
강릉 | Gangneung. |
이 시간에? | Giờ này á? |
가서 싱싱한 회 한 접시 뜨고 소주도 한잔? | Đến đó ăn một đĩa gỏi cá tươi và uống một chén soju? |
진영수 만났어? | Gặp Jin Young Soo rồi à? Đã bảo đừng gặp rồi. |
(우민) 만나지 말라니까 | Gặp Jin Young Soo rồi à? Đã bảo đừng gặp rồi. |
걔가 누구더라? | Hắn ta là ai chứ? |
야, 부산 가자, 광안대교 봐야겠어 | Này, đi Busan đi. Phải ngắm cầu Gwangan mới được. |
(우민) 또 어디? | Còn chỗ nào nữa? |
(선호) 남해! 그래, 남해가 좋겠다 | Namhae! Namhae được đấy. |
이번에 왜 이렇게 진지해? | Sao nghiêm túc thế này? |
[한숨] | |
그냥 만나보는 거 아니었어? | Chả phải chỉ là qua đường? |
사람 마음에, 연애에 그냥이 어디 있냐? | Trong tình cảm con người, trong tình yêu làm gì có qua đường? |
자기 마음 하나 표현할 줄 모를 때 붙이는 말이잖아, 그거 | Khi không biết diễn đạt cảm xúc thì mới dùng từ đó. |
(우민) 그런가? | Vậy à? |
너도 지은이한테 그냥 그러고 있는 거 아니야 | Cậu cũng không nên qua đường với Ji Eun. Yêu nhau ba năm để rồi thành bạn ư? |
(선호) 3년을 연애해 놓고 쿨하게 친구? | Cậu cũng không nên qua đường với Ji Eun. Yêu nhau ba năm để rồi thành bạn ư? |
웃기지 말라 그래 내가 네 불알친구다 | Nực cười. Mình đi guốc trong bụng cậu. |
[리드미컬한 음악] | |
[픽 웃는다] | |
씁, 여기 어울리는 게… | |
아… | A. |
[고민하는 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[지은의 힘주는 신음] | |
[한숨] | |
[음산한 효과음] [소리치며] 엄마! | Mẹ ơi! |
[놀란 탄성] | |
[함께 깔깔 웃는다] | |
어휴, 야 [웃음] | Này! |
(지은) 쟤 왜 저래, 진짜 | Làm trò gì thế này? |
(우민) [지은을 흉내 내며] 엄마! | Làm trò gì thế này? Mẹ ơi! |
[우민의 웃음] [웃음] | |
- (지은) 어, 야 - (조세프) [달래며] 왜 또 | - Ơ, này! - Lại sao nữa? |
(우민) [지은을 흉내 내며] 어, 야 [우민의 웃음] | Này. |
(조세프) 아이고, 우리 지은이 혼자 야근하느라 | Trời đất, Ji Eun của chúng ta vất vả |
고생하고 있었는데 | tăng ca một mình, sợ lắm nhỉ? |
[어르는 말투로] 놀랐어? 어, 그랬어, 그랬어 | tăng ca một mình, sợ lắm nhỉ? - Biết rồi. - Ôi trời. |
(지은) 아휴 | - Biết rồi. - Ôi trời. |
(선호) [캔을 쉭 따며] 야, 야 일단 한잔하고 하자 | Này, uống đi đã. Nào. |
(조세프) 자! | Nào. |
[지은의 한숨] | |
[조세프의 권하는 신음] | |
(선호) 착장 맞추니? | Đang phối đồ à? Là trò của Hong Ji Seon? |
홍지선 짓? | Đang phối đồ à? Là trò của Hong Ji Seon? |
어, 내가 제안하는 착장이 보고 싶으시단다 | Ừ, chị ta bảo muốn xem đồ mình phối. |
[선호의 헛웃음] 내가 자기 어시도 아니고 | Ừ, chị ta bảo muốn xem đồ mình phối. Mình có phải trợ lý của chị ta đâu. Đen như chó. |
[발을 탁 구르며] 완전 똥 밟았다니까 | Mình có phải trợ lý của chị ta đâu. Đen như chó. |
입 속의 혀처럼 굴겠다고 하지 않았나? | Sao cậu bảo sẽ nịnh cô ta? |
[조세프가 힘주며 캔을 쉭 딴다] | |
한밤중에 산통 다 깬 값이지, 뭐 | Cho cái tội phá đám lúc nửa đêm. |
[조세프가 입소리를 쩝 낸다] | Cho cái tội phá đám lúc nửa đêm. |
선호도 개박살 냈대 | Seon Ho cũng trả thù rồi. |
진영수 | Jin Young Soo. |
- 쫙! - (지은) [놀라며] 어? | - Choác! - Ơ? |
- 어? 얼굴에? - (선호) 어 [함께 웃는다] | Hả? Vào mặt á? |
[리드미컬한 음악] [함께 연신 웃는다] | |
(지은) 야, 진짜 멋있다, 멋있어 [조세프의 웃음] | Này, cậu ngầu quá, ngầu thật đấy. |
- (선호) 야, 짠 하자, 짠 - (지은) 어 | - Nào, cụng ly. - Ừ. |
- (지은) 짠! - (조세프) 짠, 짠! | - Cụng ly. - Cụng ly. |
[캔을 쉭 딴다] [옅은 탄성] | |
[지은의 시원한 숨소리] | |
(선호) 야, 마시자! | Nào, uống đi! |
(조세프) 마셔, 마셔, 마셔 야, 너 내 얼굴에 뿌리지 마라 [함께 웃는다] | Uống đi. Này, đừng hắt vào mặt mình. |
(지은) 아니, 야, 뿌리는 김에 홍지선도 같이 뿌리지 그랬냐? | Này, sao không nhân tiện hắt cả vào mặt Hong Ji Seon đi? |
[지은과 조세프의 웃음] | |
[새가 지저귄다] | |
[한숨] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
[달그락거리는 소리] | |
[손님들이 두런거린다] | |
[흡족한 숨소리] | |
[잔이 달그락거린다] | |
혹시 심도영 씨 되세요? | Có phải cậu Shim Do Young không? |
어? 생각보다 빨리 왔네요, 누나? | Ơ? Chị đến sớm hơn em tưởng đấy. |
[포크가 달그락 놓인다] | |
(도영) 앉아요 | Chị ngồi đi. |
[어색한 웃음] | |
(지은) 저기… | Cho tôi hỏi |
나 알아요? | cậu biết tôi à? |
이름 표지은 | Tên chị là Pyo Ji Eun. |
회사는 명품 홍보 대행사 오드리 | Công ty là AUDREY, quảng bá hàng hiêụ. Chức vụ là trưởng nhóm PR. |
(도영) 직책은 PR 팀 과장 | Công ty là AUDREY, quảng bá hàng hiêụ. Chức vụ là trưởng nhóm PR. |
그리고 덤으로 알고 있는 건 | Và ngoài ra em còn biết |
최근에 사귀던 남자 친구에게 차였다 | chị mới bị bạn trai đá. |
뭐, 이 정도? | Như thế đó. Em chạm vào nỗi đau của chị à? |
[황당한 신음] | Như thế đó. Em chạm vào nỗi đau của chị à? |
내가 아픈 데 건드린 건가? | Như thế đó. Em chạm vào nỗi đau của chị à? |
[지갑을 탁 집어 든다] | |
궁금해서 뒤져보긴 했어도 | Em lục xem vì tò mò |
뭘 가져가거나 이상한 걸 넣어놓지는 않았어요 | nhưng chẳng thấy thứ gì lấy được hay lạ. |
누나는 뭐 안 시켜요? | Chị không gọi gì à? |
이봐요 | Này cậu, cậu gặp tôi bao giờ mà cứ gọi tôi là chị thế? |
언제 봤다고 자꾸 누나, 누나예요? | Này cậu, cậu gặp tôi bao giờ mà cứ gọi tôi là chị thế? |
보통은 나 같은 동생이 누나라고 하면 다 좋아하던데 | Thường thì ai cũng thích người như em gọi là chị. |
(도영) 누나는 좀 특이하네요? | Chị đặc biệt nhỉ? |
저기… | Cậu gì này, tôi không có thời gian bông đùa với cậu. |
내가 너하고 노닥거릴 시간이 없거든 | Cậu gì này, tôi không có thời gian bông đùa với cậu. |
어떻게 보상하면 될까? 얼마 주면 돼? | Cần tôi trả ơn ra sao? Đưa bao nhiêu? |
없어요, 그런 거 | Em không cần mấy thứ đó đâu. Em chỉ muốn trả lại cho chị. |
그냥 그거 돌려주려고요 | Em không cần mấy thứ đó đâu. Em chỉ muốn trả lại cho chị. |
(도영) 누나 | Chị. |
나 스테이크 정도 얻어먹을 자격은 있죠? | Em xứng đáng được ăn bít tết chứ? |
보니까 운전면허증도 있던데? | Thấy có cả bằng lái xe. |
잘 먹었습니다 [웃음] | Cảm ơn chị nhé. |
[기가 찬 신음] | |
[리드미컬한 음악] | |
(도영) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
자, 자! | Nào! |
어머, 어머, 어머, 어머 | Ôi! |
- (도영) 잠깐만요 - 뭐 하는 거야? | - Em nhờ chút. - Làm gì vậy? |
아무래도 누나가 제 번호 알아야 될 거 같아서요 | Chị nên biết số điện thoại của em. |
(도영) 연락하고 싶은데 | Muốn gọi mà không có số thì không được. |
연락할 방법이 없으면 안 되잖아요 | Muốn gọi mà không có số thì không được. |
[도영이 피식 웃는다] | |
자! | |
[펜을 탁 놓으며] 먼저 갑니다 누나 | Em đi trước đây. |
[피식 웃는다] | |
[반짝이는 효과음] | |
[어이없는 숨소리] | |
(지선) 빼! | Bỏ ra! |
이거랑 이거 매치 | Phối với áo này. |
봐봐 | Xem nào. |
아, 참… | Rõ thật là… |
[한숨 쉬며] 아… | A. |
이 벨트는 안 되겠다 | Thắt lưng này không ổn. |
저기 벨벳으로, 백은 화이트 | Dùng thắt lưng nhung kia. Túi màu trắng. |
[지선의 고민하는 신음] | |
(지선) 오케이… | Được rồi. |
'낫 배드' | "Không tệ". |
저기, 실장님 | Trưởng phòng. |
이 벨트는 요 투피스랑 같이 가는 제품이라 | Thắt lưng này là sản phẩm đi kèm đầm rời này. |
따로 빼기가 좀 그런데 | Tách ra không ổn lắm. |
붙여서 가주시면 안 될까요? | Chị lấy cả bộ được không? |
[한숨 쉬며] '오, 지저스' | Ôi Chúa ơi. |
표 과장 | Trưởng nhóm Pyo, cô thấy nó hợp với bộ này à? |
지금 여기에 이게 맞다고 생각해? | Trưởng nhóm Pyo, cô thấy nó hợp với bộ này à? |
허리랑 다 가리고 벨트만 강조되잖아! | Che hết phần eo và chỉ nhấn mạnh thắt lưng còn gì! |
[혀를 쯧 찬다] | Tôi không ưng thiết kế khóa thắt lưng. |
버클 디자인도 마음에 안 들어서 | Tôi không ưng thiết kế khóa thắt lưng. |
[버럭 하며] 간신히 커버해 줬더니 뭐라니? 진짜! | Nên cố che đi. Vậy mà cô bảo sao? Rõ thật là! |
[지선이 혀를 쯧 찬다] [철제 옷걸이 넘기는 소리] | |
내 말대로 가 | Làm theo ý tôi đi. |
[철제 옷걸이 넘기는 소리] 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(지선) [짜증 내며] 빼! | Bỏ ra! |
[벨트가 잘그랑거린다] | |
(지은) 실장님, 얘네들은 진짜 | Trưởng phòng, nhất định phải mặc mấy bộ này. Xin chị đấy. |
꼭 들어가야 돼요, 꼭이요 | Trưởng phòng, nhất định phải mặc mấy bộ này. Xin chị đấy. |
저, 부탁 좀 드릴게요 | Trưởng phòng, nhất định phải mặc mấy bộ này. Xin chị đấy. |
[귀찮은 숨소리] 오 대표한테 질리도록 듣고 왔거든? | Tôi nghe giám đốc Oh nói đến phát chán rồi. |
제이디 회사랑도 얘기해 뒀으니까 걱정할 거 없어 | Tôi cũng nói chuyện với công ty JD rồi, không phải lo gì cả. |
[작은 소리로] 걔, 내 말 잘 들어 | Con bé nghe lời tôi lắm. |
(지선) 죄다 입혀줄 테니까 | Tôi sẽ cho mặc hết, cô chỉ cần đứng xem thôi. |
보기만 해 | Tôi sẽ cho mặc hết, cô chỉ cần đứng xem thôi. |
[픽 웃는다] | |
(제이디) 나 왔어요 | Tôi đến rồi. |
(스태프1) 안녕하세요 [지선의 과장된 탄성] | - Xin chào. - Ôi! |
(지선) 아, 뭐야 | Gì thế này? |
- '프리티, 프리티' - (제이디) 안녕하세요 | - Xinh quá. - Xin chào. |
(지선) 헤어 컬러 뭐야? | Tóc màu gì thế này? |
(제이디) 작가님 | - Biên kịch, chụp ảnh? - "Thiên thần màu hồng". |
- 사진 찍어 올릴까요? - (지선) 핑크 에인절' | - Biên kịch, chụp ảnh? - "Thiên thần màu hồng". |
(지선) 내가 갑니다, 오케이 | Tôi đến đây, được rồi. |
자, 자, 자! | Nào! |
[카메라 셔터음] | |
[사진작가의 웃음] '예스!' | Xong rồi. |
[지선의 옅은 웃음] | |
[지선의 탄성] | |
(지선) 어때? 콘셉트 괜찮지? | Thế nào? Ý tưởng có ổn không? |
[지선의 뿌듯한 탄성] | |
여기 백이랑 얘네들 전부 | Chị bảo cho em mặc tất cả mẫu ở đây với túi trắng, |
너 입히겠다고 어렵게 공수해 온 | Chị bảo cho em mặc tất cả mẫu ở đây với túi trắng, nên vất vả chuyển bằng đường hàng không đến. |
프리티들 | nên vất vả chuyển bằng đường hàng không đến. |
[지선의 웃음] | |
우리 제이디 첫 번째로 입히겠다고 | Chúng đang xếp hàng |
아주 줄줄이 순서 기다리고 있대 | thẳng tăm tắp - chờ để được JD mặc đầu tiên đấy. - Kẹo cao su. |
(제이디) 나, 껌 | - chờ để được JD mặc đầu tiên đấy. - Kẹo cao su. |
뱉어 | Nhổ ra đây. |
[씩 웃는다] | |
[웃음] | |
- 물 - (지선) 어어, 어 | - Nước. - Ừ. |
자… [지선의 권하는 신음] | Đây. |
[지선의 옅은 탄성] | |
[난감한 숨소리] | |
[거들먹거리는 숨소리] | |
오늘 찍는 거 커버 아니야? | Không phải hụp ảnh bìa à? |
[웃으며] 어, 어 당연히 커버, 커버 | Ừ. Tất nhiên là bìa rồi. Còn có cả 14 trang nội dung nữa. |
내지도 열네 페이지나 들어가고 [제이디의 못마땅한 숨소리] | Ừ. Tất nhiên là bìa rồi. Còn có cả 14 trang nội dung nữa. |
(제이디) 실장님 나 이렇게 봐선 모르겠다 | Trưởng phòng, nhìn thế này khó chọn lắm. Em muốn xem trực tiếp. |
직접 보고 고를래 | Trưởng phòng, nhìn thế này khó chọn lắm. Em muốn xem trực tiếp. |
[당황한 숨소리] 어 | Ừ. |
[어색하게 웃으며] 당연히 보고 입어야지 | Đương nhiên phải xem rồi mới mặc chứ. |
[짜증 내며] 얘들아, 뭐 하니? 휴양 왔어? | Mấy đứa, làm gì thế? Đến nghỉ dưỡng à? |
빨리 가서 착장 맞춰 놓은 옷 다 갖고 와 | Mau đi lấy các mẫu đã phối đến đây. |
내가 가 | Để em đi. |
아… [당황한 신음] | À. |
(지선) 그, 그럴래? | Hay là thế? |
[지선의 한숨] | |
(제이디) 어, 얘랑 | Áo này |
포인트로 | nhấn bằng mũ này, |
이렇게 | nhấn bằng mũ này, |
이것까지 | cả cái này nữa, thế nào? |
어때? | cả cái này nữa, thế nào? |
[지선의 과장된 탄성] (지선) 역시 패셔니스타 | Thật không hổ danh là tín đồ thời trang. Còn phải nói. |
아, 말해 뭐 해… [당황한 웃음] | Thật không hổ danh là tín đồ thời trang. Còn phải nói. |
(제이디) 코디가 안티라는 말 듣게 할 수 없잖아 | Không thể để người ta nói stylist ghét em. |
[지선의 난감한 숨소리] | |
아, 네, 제이디야 | Đúng rồi, JD ơi! |
짜잔! | Nhìn này! |
이건 어때? | Thấy thế nào? |
씁, 아, 재미없다 심심해, 빼주라 | Không vui gì cả. Chán ngắt, bỏ ra đi. |
[철제 옷걸이 넘기는 소리] | |
[옅은 코웃음] | |
[지선의 탄성] | |
[애교 섞인 말투로] 근데 제이디야 | Nhưng JD này. |
이건 이 착장대로 가줘야 될 거 같은데? | Bộ này phải lấy đúng như đã phối. |
아, 이게 마음에 안 들면 | À, nếu không ưng, |
어, 그래그래, 그렇지 | À, nếu không ưng, thế này đi. Đúng rồi. |
이렇게 | Như thế này. |
[못마땅한 숨소리] | |
에디터 손! | Biên tập giơ tay. |
(제이디) 화보 콘셉트 크게 바뀌지 않아 보이는데 | Ý tưởng hoạ báo chắc không thay đổi nhiều. Tôi được chọn đồ tùy ý nhỉ? |
그냥 내가 입고 싶은 거 입어도 되죠? | Ý tưởng hoạ báo chắc không thay đổi nhiều. Tôi được chọn đồ tùy ý nhỉ? |
스타일링에 직접 참여한 제이디 | JD trực tiếp tham gia phối đồ. Chọn tiêu đề thế hay nhỉ? |
제목 뽑기에도 괜찮을 거 같은데? | JD trực tiếp tham gia phối đồ. Chọn tiêu đề thế hay nhỉ? |
(에디터) [난감해하며] 어… | À. |
[흥미로운 음악] | |
[난감한 웃음] | |
(제이디) 문제 될 게 있나? | Có vấn đề? Không được thì lùi buổi chụp lại. |
안 되면 촬영 좀 미루죠, 뭐 | Có vấn đề? Không được thì lùi buổi chụp lại. |
(에디터) 아, 아니요 아니요, 아니요 | À, không sao. |
그렇게 하시죠 | Làm như thế đi. |
진행해 주세요 | Cứ tiến hành đi. |
[어색한 웃음] | |
(제이디) 실장님 앉아서 좀 쉬세요 | NMgồi nghỉ một lát đi. Lát nữa giúp em thử đồ. |
이따 옷 입는 거나 좀 거들고 | NMgồi nghỉ một lát đi. Lát nữa giúp em thử đồ. |
어 [애써 웃는다] | Ừ. |
[지선의 짜증 섞인 한숨] (지은) [속삭이며] 실장님 어떡해요? | |
- (지선) 안 돼 - (지은) 얘기해 주세요 | |
(지선) [작은 소리로] 아휴 안 돼, 쉿! | Đừng, suỵt! |
[지선의 헛기침] | |
[지선의 한숨] [지선이 코를 훌쩍인다] | |
[결심한 숨소리] | |
저, 제이디 씨, 안녕하세요 | - Cô JD. Chào cô. - Trời, cô ta điên rồi. |
[지선의 놀란 숨소리] (지선) 어머, 얘 미쳤나 봐 | - Cô JD. Chào cô. - Trời, cô ta điên rồi. |
(제이디) 누구야? | Ai đây? |
저 이번 제이디 씨 유가 화보 촬영 | Tôi là Pyo Ji Eun, ở công ty đại diện hỗ trợ cô chụp hoạ báo Yuga lần này. |
협찬하는 대행사 표지은입니다 | Tôi là Pyo Ji Eun, ở công ty đại diện hỗ trợ cô chụp hoạ báo Yuga lần này. |
[못마땅한 숨소리] 나 대행사랑 말 안 섞는데 | Tôi không tiếp công ty đại diện. |
- (매니저) 저랑 얘기하시죠 - (지은) 잠깐만요, 잠깐만 | - Nói chuyện với tôi. - Khoan. |
이번 촬영이 저희한테도 굉장히 중요하거든요 | Buổi chụp này rất quan trọng với cả chúng tôi. |
[웃으며] 이미 합의된 사항이에요 입어주셔야 해요 | Đã được thỏa thuận xong rồi. Cô phải mặc. |
[지선의 당황한 신음] | |
(지선) [작은 소리로] 표 과장 왜 이래? 나랑 얘기해 | Trưởng nhóm Pyo, cô sao thế? Nói với tôi đi. |
실장님, 아는 사람이야? | Chị quen cô này à? |
[지선의 당황한 신음] | Hả? Ừ. |
[당황한 웃음] | Hả? Ừ. Vì là nhân viên công ty đại diện ở đây. |
어, 여기 대행사 직원이니까 | Vì là nhân viên công ty đại diện ở đây. |
[지선의 어색한 웃음] | Vì là nhân viên công ty đại diện ở đây. |
(지은) 저, 제이디 씨가 오늘 이 옷 입고 사진 찍는 거 | Hôm nay tôi phải tận mắt thấy cô JD mặc đồ này và chụp |
제 두 눈으로 확인해야 회사 들어갈 수 있어요 | thì tôi mới có thể về công ty được. Trưởng phòng cũng biết mà. |
아시잖아요, 실장님도 [지선의 한숨] | thì tôi mới có thể về công ty được. Trưởng phòng cũng biết mà. |
(지선) [이를 악물며] 내가 뭘 알아? 그만해! | Tôi biết gì chứ? Thôi đi! |
- (매니저) 나가서 얘기해요, 네 - 아니, 잠깐만요, 아니 [지선의 어색한 웃음] | Ra ngoài nói chuyện. Không, khoan đã. Điều này đã được cam kết rồi. |
(지은) 이거 이미 약속된 거잖아요 | Không, khoan đã. Điều này đã được cam kết rồi. |
이렇게 기분 따라 골라가면서 할 일이 아니라고요 | Không thể chọn theo cảm hứng như thế. |
(지선) 어유 어머, 어머, 어머, 왜 이래 | Ôi, cô sao thế? Mau đi đi! |
- [큰 소리로] 얼른 가! - (스태프2) 아니… | Ôi, cô sao thế? Mau đi đi! |
나 안 해! | Tôi không chụp nữa. |
[잔잔한 음악] | |
(지선) 촬영 끝날 때까지 자기 출입 금지야! | Từ giờ tới lúc chụp xong, cấm cô được vào. |
표 과장 치워달래 | Cô ấy đòi đuổi cô ra. |
촬영 안 하겠다니까 나가서 기다려 [옅은 탄식] | Không thì sẽ không chụp nữa. Ra ngoài chờ đi. |
[속상한 숨소리] [휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 연신 울린다] | |
(지은) 야, 지금은 내가… | Này, mình đang… |
(우민) 지은아 혹시 할머니 만났니? | Ji Eun, cậu có gặp bà không? |
우리 할머니를 네가 왜? | Mình gặp bà làm gì? |
(우민) 할머니가 사라지셨대 | Không thấy bà đâu. |
너 전화 안 받는다고 아버님이 나한테 연락하셨어 [긴장되는 음악] | Bố cậu gọi cho mình vì cậu không nghe máy. |
[놀란 숨소리] | |
[초조한 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
아빠, 할머니는? | Bố ơi, bà đâu? |
아무래도 동네 밖으로 가신 것 같아, 안 보이셔 | Chắc bà đi khỏi khu rồi, không thấy đâu. |
[지은의 초조한 숨소리] | |
고모네는? | Nhà cô thì sao? |
(지은 부) 거기도 안 오셨대 | Cũng không đến đó. |
아, 어디 가셨어, 대체? | Rốt cuộc là đi đâu rồi? |
[우민의 가쁜 숨소리] | |
[울먹이며] 아, 어떡해 | Làm sao bây giờ? |
다른 데 가실 만한 데 없을까요? | Bác có nghĩ ra chỗ nào không ạ? |
(지은 부) 글쎄 [지은 부의 거친 숨소리] | Không. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 연신 울린다] | |
[난감한 숨소리] | |
받아 | Nghe đi. |
(오 대표) 야, 표지은 | Này, Pyo Ji Eun. |
너 제정신이 박힌 애니? | Cô mất trí rồi à? |
어떻게 일을 이따위로 처리해? | Xử lý công việc kiểu gì thế? |
현장에서 쫓겨난 것도 모자라서 | Bị đuổi khỏi trường quay chưa đủ hay sao mà còn lái xe đi nữa? |
어디 뭐, 드라이브라도 갔니? | Bị đuổi khỏi trường quay chưa đủ hay sao mà còn lái xe đi nữa? |
죄송합니다, 제가 지금… | Tôi xin lỗi, tôi đang… |
(오 대표) 홍지선이 담당하는 톱들이 몇 명인지 몰라서 그래? | Biết Hong Ji Seon phụ trách bao nhiêu ngôi sao không? |
여기서 네가 지켜야 할 물건이 다 얼마니? | Biết những thứ cô phải giữ ở đây giá bao nhiêu không? |
[오 대표의 성난 숨소리] | |
이 파이선 클러치 | Không biết chiếc ví cầm tay này có giá bao nhiêu à? |
얼마인지 몰라? | Không biết chiếc ví cầm tay này có giá bao nhiêu à? |
물건 없어지면 네가 책임질 거야? | Mất đồ, cô sẽ chịu trách nhiệm sao? |
(오 대표) 질 수는 있고? | Chịu trách nhiệm được không? Là hàng sáng mai bay sang Singapore đấy. |
내일 아침 비행기로 싱가포르 갈 물건이야, 이거! [잔잔한 음악] | Chịu trách nhiệm được không? Là hàng sáng mai bay sang Singapore đấy. |
[버럭 하며] 당장 가서 반납해! | Đi trả lại ngay đi! |
[통화 종료음] | |
[지은의 한숨] | |
지은아 | Ji Eun à! |
저, 걱정되겠지만 일단 회사로 가 | Mình biết cậu lo lắng nhưng đến công ty trước đi. |
(우민) 아버님이랑 내가 할머니 꼭 찾을게 | Mình sẽ tìm bà cùng bác. |
경찰에 신고도 했고 별일 없을 거야 | Cũng đã báo cảnh sát rồi. Sẽ ổn thôi. |
(지은 부) 그래, 지은아 | Phải, Ji Eun. |
우민이가 내내 동네 같이 돌아줬어 | Woo Min với bố tìm khắp rồi. |
어디 멀리 가지는 않았을 거야 | Chắc bà không đi đâu xa. |
[한숨 쉬며] 아빠가 너무 놀라서 두 사람까지 걱정 끼쳤다 | Tại bố hốt hoảng quá khiến cả hai đứa lo. |
그래도… | Nhưng mà… |
아버님 | Bác, cháu có nghi một chỗ này. |
(우민) 제가 짚이는 데가 있는데 | Bác, cháu có nghi một chỗ này. |
할머니 혹시 집으로 오실 수도 있으니까 | Có thể bà sẽ về nhà. Bác về nhà được không ạ? |
집에 가 계시겠어요? | Có thể bà sẽ về nhà. Bác về nhà được không ạ? |
- 어디? - (우민) 잠깐만 | - Ở đâu? - Chờ chút. |
(지은 부) 짚이는 데 있어? | Nghi chỗ nào à? |
(우민) 네, 연락드릴게요 | Vâng, cháu sẽ gọi sau. |
[툭 치며] 간다 | Mình đi đây. |
[우민의 다급한 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[우민의 가쁜 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
[옅은 웃음] | |
(우민) 놀라셨죠? | Bà hoảng lắm ạ? |
소중한 건데 잃어버리신 줄 알고 | Khăn quý giá. Chắc bà tưởng mất… |
한걸음에 달려오셨나 보다 | nên quay lại tìm. |
이 귀한 게 여기 있었네 | Thì ra món đồ quý này ở đây. |
할머니 | Bà ơi. |
지은이도 많이 놀랐어요 | Ji Eun cũng rất hốt hoảng. Cả bác nữa. |
아버님도요 | Ji Eun cũng rất hốt hoảng. Cả bác nữa. |
이제 집에 가요 | Về nhà thôi bà. |
괜찮죠? [복신의 호응하는 신음] | Được không bà? |
[복신이 피식 웃는다] | |
(본사 직원) 앞으로는 오드리랑 일 못 하겠네요 | Chắc không thể làm với AUDREY nữa. |
이런 리미티드 제품은 시간 엄수가 최우선인데 | Với sản phẩm giới hạn này, quan trọng là tuân thủ thời gian. |
이런 대행사를 어떻게 신뢰하겠어요, 저희가? | Sao có thể tin công ty đại diện thế này? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
이번 건은 위로 바로 보고될 거예요 | Sự việc lần này, tôi sẽ báo với cấp trên ngay. |
이상 없네요 | Thật thất vọng. |
(지은) 한 번만 더 기회를 주시면 저희가 이런 일 없도록 | Xin cho chúng cơ hội nữa. Chúng tôi sẽ cố hết sức để tránh việc thế này. |
정말 열심히 잘하겠습니다 | Xin cho chúng cơ hội nữa. Chúng tôi sẽ cố hết sức để tránh việc thế này. |
죄송합니다, 정말로 | Thật lòng xin lỗi. |
[옅은 한숨] | |
[따뜻한 음악] | |
(우민) 아버님이 놀라셨지, 뭐 | Bác hốt hoảng lắm. |
할머니는 괜찮으시더라고 | Bà không sao rồi. |
(지은) 아, 다행이다 | May quá. |
(우민) 일은 잘 마무리했어? | - Xử lý công việc ổn thoả chưa? - Ừ, tàm tạm. |
(지은) 응, 겨우 | - Xử lý công việc ổn thoả chưa? - Ừ, tàm tạm. |
오늘 너 아니었으면 어쩔 뻔했냐, 나 [멋쩍은 웃음] | Hôm nay không có cậu thì mình không biết làm sao. |
[픽 웃는다] | |
우민아 | Woo Min này. |
고마워 | Cảm ơn cậu. |
- 지은아 - (남진) 지은아 | - Ji Eun à. - Ji Eun à. |
(지은) 미안, 나중에 통화하자 | Mình xin lỗi, gọi lại sau nhé. |
[통화 종료음] | |
(남진) 어디로 가? 내 차 타고 가 | - Đi đâu thế? Lên xe anh đưa đi. - Do anh sống ở Mỹ lâu quá nên thế à? |
미국 생활을 오래 해서 그래? | - Đi đâu thế? Lên xe anh đưa đi. - Do anh sống ở Mỹ lâu quá nên thế à? |
[피식 웃는다] | Để anh đưa em về. |
데려다줄게 | Để anh đưa em về. |
우리 헤어졌잖아, 왜 이러는데? | Chúng ta chia tay rồi mà. Sao cứ thế này? |
[못마땅한 숨소리] | |
남진 씨 말이 맞았어 우리 안 어울려 | Nam Jin nói đúng. Chúng ta không hợp nhau. |
(남진) 그 말 마음에 담아두고 있는 줄은 몰랐네? | Không ngờ em lại để bụng câu nói đó. |
뭐든… | Dù gì thì, anh có thể nghĩ anh vẫn còn trong tâm trí em không? |
내가 아직 마음에 남아있다고 생각해도 되는 건가? | Dù gì thì, anh có thể nghĩ anh vẫn còn trong tâm trí em không? |
아니, 이래저래 최악일 때마다 | Không, không thể toàn gặp anh mỗi khi gặp chuyện tệ nhất. Tôi ghét thế. |
마주치는 것도 못 견디겠고 싫어 | Không, không thể toàn gặp anh mỗi khi gặp chuyện tệ nhất. Tôi ghét thế. |
남진 씨는 남진 씨 말귀 알아듣는 여자 만나 | Anh Nam Jin hãy đến với cô gái hiểu những gì anh nói. |
나는 나 이해해 주는 괜찮은 남자 만날 테니까 | Còn tôi sẽ đến với người đàn ông tốt, thấu hiểu tôi. |
[감성적인 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
(지은) 들어가니까 할머니 주무시고 계시더라고 | Lúc mình về nhà thì bà ngủ rồi. |
아빠한테 혼나고 나오는 길이야 | Tớ vừa bị bố mắng xong. |
[우민이 피식 웃는다] | |
혼나도 싸지, 뭐 | Mắng là còn nhẹ. |
할머니가 애지중지하는 스카프인 거 뻔히 알면서 | Biết rõ bà yêu quý chiếc khăn đó rồi |
(우민) 돌려드리지도 않고 네가 하고 다니더니 | mà không trả, còn cầm đi. |
[멋쩍게 웃으며] 그러게 | Ừ nhỉ. |
(우민) 너희 할머니 | Bà cậu dễ thương thật đấy. |
완전 귀여우시더라 | Bà cậu dễ thương thật đấy. |
할아버지를 아직도 사랑하시나 봐 | Hẳn là vẫn còn rất yêu ông. |
(지은) 그러신 듯? | Có vẻ thế. |
나 이자카야인데 올래? | Mình đang ở quán nhậu Nhật, đến nhé? |
(지은) 아니 오늘은 그냥 혼자 마실래 | Không, hôm nay mình muốn uống một mình. |
하루 종일 쪽을 너무 팔았다 | - Ngày hôm nay phiền cậu nhiều rồi. - Thế à? |
(우민) 그럴래? | - Ngày hôm nay phiền cậu nhiều rồi. - Thế à? |
그럼 그래라 | Vậy cứ thế đi. |
(지은) 우민아 | Woo Min này. |
(우민) 응? | Hả? |
너 그 할머니 스카프 진짜로 기억 안 나? | Cậu không nhớ chiếc khăn đó của bà thật à? |
기억 안 나냐니? | Không nhớ là sao? |
그 스카프랑 똑같은 디자인으로 넥타이 | Cà vạt thiết kế giống hệt chiếc khăn. |
너도 아직 갖고 있지 않아? | Cậu vẫn còn giữ đấy chứ? |
(지은) 우리 연애할 때 | Hồi chúng mình yêu nhau, |
1주년 된 기념으로 | để kỷ niệm một năm, |
같은 디자인인 스카프랑 넥타이 사서 | mình mua khăn và cà vạt có cùng thiết kế |
커플로 매고 사진 찍었잖아 | rồi cùng thắt và chụp ảnh còn gì. |
기념일마다 촌스럽게 사진으로 남기는 거 좋아했잖아, 너 | Mỗi năm kỷ niệm, cậu vẫn thích chụp mấy bức ảnh sến súa mà. |
그 스카프 | Sao cậu bảo |
할아버지가 할머니한테 프러포즈할 때 준 거라며? | chiếc khăn đó là của ông tặng bà lúc cầu hôn? |
옛날 스카프는 이미 낡아 찢어지고 해서 | Chiếc khăn ngày xưa cũ và rách nên mình đưa cho bà cái của mình. |
내 거 드린 거야 | Chiếc khăn ngày xưa cũ và rách nên mình đưa cho bà cái của mình. |
너랑 헤어진 기념으로다가 | Để kỷ niệm ngày chia tay với cậu. |
(지은) 알아볼 줄 알았는데 | Cứ tưởng cậu sẽ nhận ra. |
[옅은 한숨] | |
[픽 웃는다] | Đồ nhạt nhẽo. |
재미없는 놈 | Đồ nhạt nhẽo. |
됐다, 너 무심한 거 하루 이틀도 아니고 | Thôi. Chuyện cậu vô tâm đâu phải một hai ngày. |
그냥 그게 그거였다고 말은 해줘야 될 거 같아서 | Mình thấy nên nói cho cậu là chiếc khăn đó thôi. |
괜히 놀린 것 같을까 봐 | Sợ cậu lại bất ngờ. |
어, 그래 | Ừ, biết rồi. |
치… | Đúng là… |
나도, 어, 그래 | Mình cũng vậy. Ừ, biết rồi. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | KỶ NIỆM MỘT NĂM YÊU NHAU PYO JI EUN, JI WOO MIN |
[피식 웃는다] | |
[우민의 씁쓸한 웃음] | |
(선호) 뭘 그렇게 실실 쪼개고 있어? | Có gì mà cười tủm tỉm thế? |
네가 지은이 할머니 찾아줬다며? | - Nghe nói cậu tìm thấy bà Ji Eun à? - Sao cậu biết? |
너 어떻게 알았어? | - Nghe nói cậu tìm thấy bà Ji Eun à? - Sao cậu biết? |
조셉이랑 지은이랑 시시콜콜 문자 하잖아 | Joseph vừa nhắn tin cho Ji Eun. |
[피식 웃는다] | |
지은이 전화 안 받던데 혹시 통화했어? | Ji Eun không nghe máy, vì nói chuyện với cậu à? |
혼자 마시겠대 | - Cậu ấy bảo muốn uống một mình. - Cậu biết cậu ấy uống ở đâu còn gì? |
(선호) 어디서 마시는지 알 거 아니야 | - Cậu ấy bảo muốn uống một mình. - Cậu biết cậu ấy uống ở đâu còn gì? |
가서 합석할래? | Đi nhập cuộc nhé? |
(우민) 됐어 | Thôi. |
(선호) 걔 오늘 한바탕했다는데 혼자 둬도 되려나 몰라 | Hôm nay cậu ấy bị mắng, liệu có nên bỏ mặc thế không? |
너 은근 신경 쓰는 것처럼 보인다? | Trông cậu như đang lo lắng. |
[픽 웃는다] | |
아니, 내가 왜? | Sao mình phải thế? |
(선호) 난 분명 너한테 기회 줬다 | Rõ ràng mình đang cho cậu cơ hội. |
[선호가 쪼르르 따른다] | |
[선호가 달그락 내려놓는다] | |
[감성적인 음악] | |
[깊은 한숨] | |
[달그락 내려놓는다] | |
[지은이 쓴 숨을 내뱉는다] | |
[술에 취한 숨소리] | |
(바 직원1) 손님? | Quý khách? |
손님 | Quý khách. |
손님 | Quý khách. |
(바 직원2) 손님 손님, 괜찮으세요? | Quý khách, cô có sao không? |
안 일어나실 거 같은데… | Có vẻ như không dậy nổi rồi. |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được. |
삐 소리 이후 음성사서함으로 연결됩니다 | Vui lòng để lại lời nhắn sau tiếng bíp. |
[통화 종료음] | |
(친구1) 오늘 그냥 간단하게 한 잔씩 하고 가자 | Hôm nay uống một ly rồi về thôi. |
(바 직원2) 손님 | Quý khách. |
(친구2) 아, 배고프다 내일 출근해? [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Quý khách. Ôi, đói quá. - Mai có đi làm không? - Không. |
(친구1) 안 하지 | - Mai có đi làm không? - Không. |
(바 직원2) 손님, 일어나 보세요 [함께 웃는다] | Quý khách, dậy đi. Quý khách. |
- (바 직원1) 손님 - (바 직원2) 손님 | Quý khách, dậy đi. Quý khách. |
지은아, 표지은 | Ji Eun? Pyo Ji Eun. |
혼자 마셨나요? | - Uống một mình à? - Dạ, người quen của giám đốc ạ? |
(바 직원1) 네 대표님 아는 분이세요? | - Uống một mình à? - Dạ, người quen của giám đốc ạ? |
좀 많이 드셨습니다 [남진의 걱정하는 숨소리] | Cô ấy uống hơi nhiều. |
지은아, 괜찮아? | Ji Eun ơi, có sao không? |
- 좀 도와주시겠어요? - (바 직원1) 네네 | - Giúp tôi nhé? - Vâng. |
(도영) [큰 소리로] 워워, 스톱! | Ái chà, dừng lại! |
[밝은 음악] | |
우리 누나한테서 손 떼시죠 | Bỏ tay ra khỏi người chị tôi. |
No comments:
Post a Comment