신세계로부터 2
Chào Mừng Tới Thiên Đường 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- (카이) 어? 몇 시랬죠, 아까? - (나래) 왜? | - Họ nói mấy giờ nhỉ? - Gì cơ? |
[흥미로운 음악] (카이) 메가 복권 메가 복권 언제 하려나 | - Họ nói mấy giờ nhỉ? - Gì cơ? Siêu Xổ Số ấy. Mấy giờ quay số? |
(희철) 진짜 이거에 나 모든 걸 걸었어, 진짜 [나래의 한숨] | Siêu Xổ Số ấy. Mấy giờ quay số? Thật là, anh đã cược hết vào nó rồi. |
(나래) 근데 이거 되긴 되는 거야? | Mà trò này có khả năng thắng không? |
이게 기계 조작 있는 거 아니야? | Mà trò này có khả năng thắng không? Họ có lập trình máy móc trước để tránh hết số của chúng ta không? |
우리가 했던 번호 다 피해 가는 거 아니야? | Họ có lập trình máy móc trước để tránh hết số của chúng ta không? |
그래, 그럴 수 있다 | Họ có lập trình máy móc trước để tránh hết số của chúng ta không? Phải rồi, có thể lắm. |
(카이) 이게 여기에 이름이 쓰여 있는 게 아니잖아요 | Phải rồi, có thể lắm. Nhưng tên của chúng ta đâu được viết sẵn trên phiếu. |
(나래) 그렇지 | Nhưng tên của chúng ta đâu được viết sẵn trên phiếu. Cũng đúng. |
아, 이거 잠깐만 | Đợi đã nào. |
이것도 | Đợi đã nào. Trò này, dù có người thắng, chúng ta cũng đâu biết nhỉ? |
누가 당첨됐는지를 | Trò này, dù có người thắng, chúng ta cũng đâu biết nhỉ? |
(승기) 자기만 알고 있는 건가? | Trò này, dù có người thắng, chúng ta cũng đâu biết nhỉ? |
- (나래) 그렇지 - 자기만 알아야지, 이거는 | - Đúng vậy. - Ai thắng người nấy biết thôi. |
(나래) 근데 희철 오빠는 바로 알아 | Nhưng nếu là anh Hee Chul thì lộ ngay. |
[사람들의 웃음] 나 진짜 거짓말을 잘 못해요 | Nhưng nếu là anh Hee Chul thì lộ ngay. - Anh nói dối tệ lắm. - Đúng đấy. |
(승기) [웃으며] 형 | - Anh nói dối tệ lắm. - Đúng đấy. |
(직원1) 저희 8시 다 돼 가는데 복권 방송… | Đã 8:00 tối ạ. Mọi người có muốn xem xổ số… |
[희철의 놀란 신음] [사람들이 호응한다] | Đã 8:00 tối ạ. Mọi người có muốn xem xổ số… - Vâng. - Vâng. |
- (희철) 복권 틀어 주세요 - 봐야지, 봐야지 | - Bật xổ số đi ạ. - Xem chứ. |
잠깐만, 일단 복권, 어? [시스템 작동음] | Khoan đã. Vé số của mình… |
(나래) 한다, 한다, 메가 복권 [사람들이 저마다 말한다] | - Bắt đầu rồi kìa. - Siêu Xổ Số. |
[흥미로운 음악] (화면 속 환) 안녕하십니까 | - Bắt đầu rồi kìa. - Siêu Xổ Số. Xin chào, tôi là Kim Hwan người dẫn chương trình Quay Siêu Xổ Số Trực Tiếp. |
생방송 메가 복권 당첨 방송의 김환입니다 | Xin chào, tôi là Kim Hwan người dẫn chương trình Quay Siêu Xổ Số Trực Tiếp. |
우와 [화면 속 환이 말한다] | |
[나래의 탄성] 안녕하십니까 | Xin chào. |
요즘 운석 소식으로 신세계가 떠들썩하죠 | Gần đây, Thế Giới Mới đang bàn tán xôn xao về thiên thạch. |
운석? | - Thiên thạch? - Sau nhiều năm, |
몇 년 만에 정말 운석이 떨어질 확률이 높다고 합니다 [흥미로운 음악] | khả năng có thiên thạch rơi mới lại cao như vậy. |
(보아) 아, 우리 집 앞에 | À, ở trước nhà em đấy. |
(직원1) 저기 저쪽에 화분 같은 게 보이실 거예요 | Chị nhìn thấy vật giống như chậu cây ở đằng đó chứ? |
- (보아) 아, 네, 저기요? - (직원1) 네, 네 | - À, đằng đó sao? - Vâng. |
- (직원2) 운석 받침대라고 하는데 - (희철) 운석? | Đó là bệ đỡ thiên thạch. - Thiên thạch ư? - Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn. |
(직원3) 행운의 운석이 떨어진다는 전설이 있어요 | - Thiên thạch ư? - Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn. |
(승기) 운석이 여기 떨어지면 행운이 있다? | Thiên thạch rơi xuống đây thì ta sẽ gặp may. |
- (나래) 운석? - (화면 속 환) 몇 년 만에 | - Thiên thạch ư? - Sau nhiều năm, khả năng có thiên thạch rơi mới lại cao như vậy. |
(화면 속 환) 정말 운석이 떨어질 확률이 높다고 합니다 [흥미로운 음악] | khả năng có thiên thạch rơi mới lại cao như vậy. |
엄청난 포상금에 많은 사람들의 관심이 집중되고 있습니다 | Số tiền thưởng khổng lồ đang thu hút sự chú ý của nhiều người. - Tìm được là có thưởng? - Thế nhưng, |
[사람들이 저마다 말한다] 하지만 이런 행운은 | - Tìm được là có thưởng? - Thế nhưng, liệu vận may này có tìm đến tấm vé Siêu Xổ Số |
여러분의 손에 있는 메가 복권에서도 | liệu vận may này có tìm đến tấm vé Siêu Xổ Số |
행운이 찾아올 수 있을지 확인해 보도록 하겠습니다 | liệu vận may này có tìm đến tấm vé Siêu Xổ Số trên tay các bạn hay không, chúng ta sẽ cùng nhau xác nhận. |
(나래) 그렇지요! | Đúng vậy! |
(희철) 조작이 아니야, 이게 | - Không bị dàn xếp đâu. - Hôm nay là lần quay số thứ 1.025. |
(화면 속 환) 네, 오늘 메가 복권은 1,025회입니다 | - Không bị dàn xếp đâu. - Hôm nay là lần quay số thứ 1.025. |
맞아, 맞아 | Đúng rồi! |
당첨금은 7억 냥입니다 | Số tiền trúng thưởng là 700 triệu nyang. |
[사람들의 들뜬 신음] | 700 TRIỆU NYANG |
(화면 속 환) 해당 당첨금은 당첨자 수로 나뉘어 지급됩니다 | Số tiền thưởng này sẽ được chia đều cho những người thắng xổ số. |
자, 그럼 지금부터 1,025회 | Và tôi xin bắt đầu quay dãy số của giải Siêu Xổ Số lần thứ 1025 ngay bây giờ. |
메가 복권 추첨을 시작합니다 | Và tôi xin bắt đầu quay dãy số của giải Siêu Xổ Số lần thứ 1025 ngay bây giờ. |
(승기) 자, 자, 처음, 처음, 처음 [나래가 중얼거린다] | - Số đầu tiên nào. - Quả bóng ở lượt quay đầu tiên là số mấy? |
[의미심장한 음악] (화면 속 환) 과연 1,025회 첫 번째 볼은 뭘까요? | - Số đầu tiên nào. - Quả bóng ở lượt quay đầu tiên là số mấy? |
자, 버튼을 눌렀습니다 | Tôi đã nhấn nút. |
당첨은 공이 나오는 순서와 관계없이 번호만 맞으면 됩니다 | Các bạn chỉ cần có đủ các số để thắng, không cần quan tâm đến thứ tự. |
자, 과연 1,025회 첫 번째 볼은? | Và quả bóng đầu tiên của tập 1.025 là… |
몇 번? 1번? [화면 속 환이 말한다] | - Số mấy thế? Số một? - Con số đầu tiên là… |
1번입니다 | - số một. - Số một. |
(환) 첫 번째 번호는 1번 | Con số đầu tiên là số một. |
대박 사건 | - Quá đỉnh. - Con số đầu tiên là số một. |
(화면 속 환) 메가 복권 첫 번째 번호는 1번이고요 | - Quá đỉnh. - Con số đầu tiên là số một. |
자, 그리고 이제 두 번째 볼입니다 두 번째 볼은 | Giờ tôi sẽ quay lượt thứ hai. Quả bóng thứ hai sẽ là… |
(카이) 과연 | Xem nào. |
(환) 자, 나오는군요 | Bóng đã trượt ra rồi. |
두 번째 볼 | Quả bóng thứ hai là số chín. |
9번입니다 | Quả bóng thứ hai là số chín. |
아, 떨린다 | Hồi hộp quá đi mất. |
아, 떨린다, 이거 | Trò này hồi hộp thật đấy. |
아이씨 | Trời ạ. |
하, 제발, 제발 [화면 속 환이 말한다] | - Quả bóng thứ ba. - Làm ơn. |
(환) 나오는군요 | Bóng đã trượt ra rồi. |
7번입니다 | Đó là số bảy. |
(지원) 아이씨 | Thiệt tình! |
아니, 번호 하나에 지금 몇 개가 날아가는 거야? | Thiệt tình! Đọc có một số mà loại hết bao nhiêu hàng. |
(희철) 야, 복권 제발, 복권 | Làm ơn cho tôi trúng số đi mà. |
나 모든 거 걸었어, 진짜 | Làm ơn cho tôi trúng số đi mà. Thật là, anh đã cược hết vào nó rồi. |
(환) 네 번째 볼은 | Quả bóng thứ tư là số ba. |
3번입니다 | Quả bóng thứ tư là số ba. |
다섯 번째 볼 | Quả bóng thứ năm là số tám. |
8번입니다 | Quả bóng thứ năm là số tám. |
[나래의 한숨] | TRẬT LẤT |
(화면 속 환) 8번까지 나왔습니다 이제… | Chúng ta vừa có số tám. Bây giờ… |
8번까지 나왔습니다 이제 마지막 여섯 번째 볼 | Chúng ta vừa có số tám. Bây giờ là quả bóng cuối cùng. |
7억 냥의 주인공을 만나 보겠습니다 [경쾌한 음악] | Cùng tìm ra nhân vật chính của 700 triệu nyang nào. |
"마지막 번호" | CON SỐ CUỐI CÙNG |
자, 여섯 번째 볼 | Quả bóng thứ sáu. |
"희망 번호" | - Quả bóng thứ sáu. - Năm đi. |
(지원) 5! | - Số năm! - Quả bóng thứ sáu là… |
5만 나오면 돼! | - Ra số năm là được! - Quả bóng thứ sáu là… |
(화면 속 환) 여섯 번째 볼은? | - Ra số năm là được! - Quả bóng thứ sáu là… |
(지원) 5! | Số năm đi. |
(환) 자, 여섯 번째 볼은? | Quả bóng thứ sáu là… |
(지원) 5! | Số năm! |
4번입니다 [승기의 웃음] | Là số bốn. |
(환) 4번입니다, 4번 [카이의 탄식] | Đó chính là số bốn. |
(지원) 아, 씨! [승기의 웃음] | Trời ạ! |
[카이의 탄식] | KHẮP NƠI THAN NGẮN THỞ DÀI |
아! 한 개 차이로, 씨 | Còn đúng một số nữa thôi. |
(카이) 저도 1개 빼고 맞았어요 | - Em trúng hết, chỉ thiếu một số. - Chị cũng thiếu một số. |
- 1개 빼고 - (나래) 나도 1개 빼고 맞았어 | - Em trúng hết, chỉ thiếu một số. - Chị cũng thiếu một số. |
[탄식] | |
(보아) 이거 어렵다 | Trò này khó ăn quá. |
(나래) 말했잖아 이거 안 된다니까 | Trò này khó ăn quá. Chị nói rồi mà. Không ai thắng được đâu. |
[익살스러운 음악] | Chị nói rồi mà. Không ai thắng được đâu. SAO CƯ DÂN NÀY LẠI NGƠ RA THẾ? |
(승기) 아유 | Trời ơi. |
[웃음] [화면 속 환이 말한다] | |
형님, 형, 괜찮아요 | Anh à, không sao đâu mà. |
(화면 속 환) 자, 과연 1,025회 첫 번째 볼은? | CÔNG BỐ CON SỐ ĐẦU TIÊN Và quả bóng đầu tiên của tập 1.025 là… |
몇 번? 1번? [화면 속 환이 말한다] | - Số mấy thế? Số một? - Con số đầu tiên là… |
1번입니다 | - số một. - Số một. |
(환) 첫 번째 번호는 1번 [무거운 음악] | Con số đầu tiên là số một. |
[희철의 성난 신음] | VẬY CŨNG ĐƯỢC LUÔN HẢ? |
(화면 속 환) 설마 첫 번째부터 좌절하신 분 없으시죠? | Chắc không có ai bị loại ngay từ số đầu tiên đâu nhỉ? |
[익살스러운 음악] | Chắc không có ai bị loại ngay từ số đầu tiên đâu nhỉ? GIẤC MƠ ĐỔI ĐỜI BUỘC PHẢI CHẤM DỨT |
[웃음] [화면 속 환이 말한다] | |
(승기) 형님, 형, 괜찮아요 | Anh à, không sao đâu mà. |
(나래) 아이, 아깝다 | Anh à, không sao đâu mà. Tiếc quá. Mà trò này đâu dễ gì trúng. |
근데 이게 저렇게 쉽게 될 리가 없지 | Tiếc quá. Mà trò này đâu dễ gì trúng. |
(승기) 그래, 오늘 바로 또 되면 또 너무 재미없지 | - Hôm nay thắng liền thì còn gì vui. - Phải rồi. |
(나래) 그래 | - Hôm nay thắng liền thì còn gì vui. - Phải rồi. |
(희철) 감자튀김 포장돼요? [나래의 웃음] | Tôi gói khoai tây chiên mang về được chứ? |
- (직원3) 가능하세요 - (직원1) 네, 가능합니다 | Tôi gói khoai tây chiên mang về được chứ? - Vâng, có thể ạ. - Gói lại giúp tôi với. |
(희철) 감자튀김 이것 좀 포장해 주세요 [쓸쓸한 음악] | - Vâng, có thể ạ. - Gói lại giúp tôi với. |
[웃음] | MẤT SẠCH TÀI SẢN NÊN BẮT ĐẦU HÀ TIỆN |
소주도 남은 거 한 병 싸 주세요 | MẤT SẠCH TÀI SẢN NÊN BẮT ĐẦU HÀ TIỆN Gói giúp tôi một chai soju còn thừa nữa. |
트레이닝복에 이거에 소주병까지 들고 가면 [사람들의 웃음] | Gói giúp tôi một chai soju còn thừa nữa. Mặc đồ thể dục mà còn cầm theo chai soju nữa… |
(희철과 지원) - 나 진짜 주민인 줄 알 거야 - 부랑자야, 부랑자, 거의 | - Giống y dân bản địa luôn. - Kẻ lang thang thì có. |
(직원3) 저희 결제 부탁드릴게요 | - Giống y dân bản địa luôn. - Kẻ lang thang thì có. Đây là hóa đơn thanh toán ạ. |
- (승기) 아이, 결제해야죠 - (나래) 예, 예 | - Phải thanh toán chứ. - Vâng. |
희철이 형 거까지 해서… | Tính cả phần của anh Hee Chul… |
저, 제 이름을 좀 작게 좀 | - Nói tên anh nhỏ nhỏ giùm. - Vâng. |
[승기의 웃음] (나래) [웃으며] 예, 예 | - Nói tên anh nhỏ nhỏ giùm. - Vâng. |
(직원1) 포장하신 감자튀김 나왔습니다 [흥미로운 음악] | Khoai tây chiên đã gói lại đây ạ. |
갈 때 조용히 주시면 되는데 [사람들의 웃음] | Lúc tôi về, lặng lẽ đưa là được rồi. Mấy chuyện này sao lại… |
- 아, 이런 거… - (직원1) 포장 원하셔 가지고 | Lúc tôi về, lặng lẽ đưa là được rồi. Mấy chuyện này sao lại… Vì anh đã yêu cầu gói mang về. |
(희철) 아이, 누가 보면 내가 달라고 한 줄 알겠어요 | Vì anh đã yêu cầu gói mang về. Ai không biết lại tưởng tôi xin ăn đó! |
갈 때 그냥 조용히 넣어 주시지 | Phải lẳng lặng nhét vào tay tôi chứ. |
(나래) 오빠, 이걸로 내일 아침 먹는 거야? | Phải lẳng lặng nhét vào tay tôi chứ. Ngày mai anh ăn sáng bằng món này à? |
(승기) 형, 여기도 좀 가져가 | Anh mang mấy món này về luôn đi. |
[편안한 음악] | Anh mang mấy món này về luôn đi. |
(나래) 어유, 개운해, 아휴 | Dễ chịu quá. |
이야, 꿀잠 | Tối nay sẽ ngủ ngon lắm đây. |
꿀잠 자겠다, 꿀잠 자겠어 | Tối nay sẽ ngủ ngon lắm đây. |
(카이) 음, 나 진짜 녹아 | Cả người nhũn cả rồi. |
(희철) 아, 이게 복권 당첨될 줄 알고, 참… | - Cứ tưởng mình sẽ thắng xổ số cơ. - Trời ạ. |
[익살스러운 음악] 신세계인지 | Chẳng biết đây là Thế Giới Mới hay là thế giới thực nữa. |
현실 세계인지 | Chẳng biết đây là Thế Giới Mới hay là thế giới thực nữa. |
그래 | Phải rồi. |
[한숨] | Phải rồi. |
아, 바람 좋다 | Gió thổi mát quá. |
[희철의 한숨] | ÔI ĐẮNG QUÁ… |
(희철) 아, 그만 먹어야지 | Phải ngừng uống thôi. |
내일 운전해야지 | Mai còn phải lái xe. |
[경쾌한 음악] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[새가 지저귄다] | NGÀY 1 |
"둘째 날" | NGÀY 2 |
[알람이 울린다] | NHÀ CỦA BO AH 8:00 SÁNG |
[흥미로운 음악] | BO AH KHÔNG MUỐN DẬY ĐÂU |
[보아의 피곤한 신음] | BO AH KHÔNG MUỐN DẬY ĐÂU |
[보아의 힘주는 신음] | NHƯNG VẪN GƯỢNG DẬY… |
[보아의 한숨] | NHƯNG VẪN GƯỢNG DẬY… |
[새가 지저귄다] | |
(보아) 아, 새소리 | CHÀO BUỔI SÁNG, THẾ GIỚI MỚI Ôi, tiếng chim hót kia. Phải làm sao đây? Không tin nổi. |
어떡해, 어머, 웬일이야 [신비로운 음악] | Ôi, tiếng chim hót kia. Phải làm sao đây? Không tin nổi. |
[웅장한 음악] | NHƯNG TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG |
[물소리가 들린다] | TIẾNG NƯỚC CHẢY VANG VỌNG TỪ RỪNG SÂU |
[물이 쏴 흐른다] | |
[흥미로운 음악] | |
(나래) 로망이 또 하나 있는 게 | Tôi còn một ước mơ nữa. |
야외에서 씻고 싶어요 | Tôi còn một ước mơ nữa. Tôi muốn được tắm ngoài trời. |
태초의 나로 돌아가서 씻는 느낌? | Tôi muốn có cảm giác như được tắm ở thời nguyên thủy |
뻥 뚫린 하늘 아래에서 | Tôi muốn có cảm giác như được tắm ở thời nguyên thủy bên dưới bầu trời rộng mở. |
[나래의 한숨] | |
[찰박거리는 효과음] | |
(나래) | Sảng khoái quá đi. |
(나래) 야, 꿈만 같다, 진짜, 아유 | Thật sự cứ như đang mơ vậy. |
[리드미컬한 음악] | |
[나래의 기분 좋은 신음] | NA RAE TẮM KIỂU NGUYÊN THỦY XONG |
(나래) 어유, 개운해, 아휴 | NA RAE TẮM KIỂU NGUYÊN THỦY XONG Sảng khoái quá đi. |
46 | Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín. |
47 | Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín. |
48, 49 | Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín. |
- (승기) 누나 - (나래) 50, 어? | Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy, bốn mươi tám, bốn mươi chín. - Chị đang làm gì vậy? - Năm mươi. Hả? |
(승기) 뭐 해? [리드미컬한 음악] | - Chị đang làm gì vậy? - Năm mươi. Hả? |
[승기의 힘겨운 신음] | Ôi trời ơi. Ôi lưng tôi. |
야, 누가 남해 앞바다 보면서 이렇게 스쿼트를 아침부터 해? [나래의 힘주는 신음] | Ai lại vừa ngắm cảnh biển vừa squat từ sáng sớm thế này chứ? |
너무 좋아 [승기의 탄성] | Ai lại vừa ngắm cảnh biển vừa squat từ sáng sớm thế này chứ? - Tuyệt quá. - Tuyệt. |
[나래의 거친 숨소리] | |
[승기의 기합] | NHÌN VỪA HỢP VỪA KHÔNG HỢP |
(나래) 아침에 한 200개 정도는 기본 해 주고 가야 돼 | Chị phải squat đủ 200 cái vào buổi sáng. |
[승기의 웃음] 너무 힘들어 | Mệt quá đi mất. |
본게임 할 때가 너무 힘들어 | Mệt quá đi mất. Lúc chơi trò chơi tốn sức lắm. |
- (나래) 야, 좋긴 좋더라 - (승기) 잠이 진짜 잘 오더라 | - Nơi này đúng là tuyệt thật đấy. - Em ngủ ngon lắm. |
(나래) 너무 조용해 | - Nơi này đúng là tuyệt thật đấy. - Em ngủ ngon lắm. Vô cùng tĩnh lặng. |
그림자 상점 갔나? | Em đã đến Cửa Hàng Bóng Đêm chưa? |
[흥미로운 음악] | CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM? |
[단말기 알림음] | CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM? |
(나래) 어? '방금 그림자 상점이 열렸습니다' | TỐI QUA "Cửa Hàng Bóng Đêm vừa mở cửa. |
'신세계에서만 사용이 가능한' | Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt có thể sử dụng ở Thế Giới Mới, |
'특별 아이템을 구매해 사용하고 싶은 분들은' | Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt có thể sử dụng ở Thế Giới Mới, |
'그림자 상점을 방문해 주시기 바랍니다' | hãy ghé Cửa Hàng Bóng Đêm". |
(승기) 그림자 상점이 어디예요? | Cửa Hàng Bóng Đêm ở đâu vậy? |
[나래의 탄성] | CÓ BA NGƯỜI GHÉ KHI CỬA HÀNG VỪA MỞ CỬA |
(지원) 뭐야 | CÓ BA NGƯỜI GHÉ KHI CỬA HÀNG VỪA MỞ CỬA - Gì vậy? - Nơi này tuyệt quá. |
(나래) 대박이다 | - Gì vậy? - Nơi này tuyệt quá. Đây là các vật phẩm ạ? |
(지원) 이게 아이템들인가요? | Đây là các vật phẩm ạ? |
- 뭐야 - (나래) 어? | - Gì vậy? - Hả? |
(나래) 아, 나 이거 이렇게 얘기해 주면 안 되는데… | Lẽ ra chị không nên nói. |
- (승기) 누나 - (나래) 뭐? | - Chị! - Sao? |
같이 가야지 | Chị phải rủ em đi với chứ. |
(나래) 아니 아직 난 안 갔다 왔어 | Chị phải rủ em đi với chứ. Chị vẫn chưa đến đó mà. |
- (나래) 아이, 근데… - 누나, 우리는 같은 주민이잖아 | - Nhưng mà… - Chị à, chúng ta là hàng xóm mà. |
[되감기 효과음] | TUY NHIÊN |
아이고, 아이고, 좋은 아침입니다 | Chúc mọi người buổi sáng tốt lành. |
(승기) 첫날 멤버들에 대한 파악이 좀 끝났으니까 | Sau ngày đầu tiên, tôi đã tìm hiểu được đôi chút về các thành viên. |
돈 따러 가야지 | Giờ phải kiếm tiền thôi. |
[흥미로운 음악] 아, 그래서 저는 그림자 상점을 가서 | Tôi sẽ đến Cửa Hàng Bóng Đêm, |
몰래, 멤버들 몰래 | và trang bị một ít vật phẩm mà không cho các thành viên biết. |
아이템을 조금 장착을 해야겠어요 | và trang bị một ít vật phẩm mà không cho các thành viên biết. |
그림자 상점 한번 가 보자 | Tôi sẽ đến Cửa Hàng Bóng Đêm xem sao. |
여기가 그림자 상점이죠? | Cửa Hàng Bóng Đêm ở đây nhỉ? |
여기인가? 그림자 상점 | Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm sao? |
아, 여기 또 이런… | Ở đây cũng có… Gì vậy? Hôm qua đâu có cửa nhỉ. |
(카이) 뭐야? | Ở đây cũng có… Gì vậy? Hôm qua đâu có cửa nhỉ. |
어, 문 없었는데? | Ở đây cũng có… Gì vậy? Hôm qua đâu có cửa nhỉ. |
이래서 그림자 상점인가? | Vậy nên mới gọi là Cửa Hàng Bóng Đêm à? |
안녕하세요 | - Xin chào. - Mời vào. |
(상인) 어서 오세요 | - Xin chào. - Mời vào. |
(카이) [웃으며] 오호 | Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí. |
(상인) 신비로움이 가득한 그림자 상점입니다 | Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí. |
- 아유, 반갑습니다, 반갑습니다 - (상인) 네, 반갑습니다 | - Hân hạnh được gặp mặt. - Hân hạnh được gặp mặt. |
[흥미로운 음악] (상인) 이곳에서 파는 물건들은 모두 특별합니다 | - Hân hạnh được gặp mặt. - Hân hạnh được gặp mặt. Mọi vật phẩm được bày bán tại đây đều vô cùng đặc biệt. |
아니, 뭘 파는지 알려는 주셔야지, 이게… | Phải cho tôi biết những thứ này là gì chứ. |
(카이) 뭐야, 문 없었는데 | CHỈ TRONG CHỪNG ĐÓ THỜI GIAN |
누구 왔다 | - Ai đó đang đến. - Vậy nên mới gọi là Cửa Hàng Bóng Đêm à? |
(카이) 이래서 그림자 상점인가? | - Ai đó đang đến. - Vậy nên mới gọi là Cửa Hàng Bóng Đêm à? |
[승기의 다급한 신음] | NÚP NHANH HƠN ÁNH SÁNG! Bảo là tôi không có ở đây nhé. |
(승기) [속삭이며] 나 없다 그래요 | Bảo là tôi không có ở đây nhé. |
[침을 꼴깍 삼키는 효과음] | BẤT NGỜ TRỞ THÀNH ĐỒNG PHẠM Tôi có thể xem kỹ một lượt không? |
한번 살펴봐도 될까요? | Tôi có thể xem kỹ một lượt không? |
(상인) 네 제각기 다양한 가치를 갖고 있는 | Vâng. Mỗi món đồ đều vô cùng quý giá và mang giá trị khác nhau. |
소중한 물건들입니다 [신비로운 음악] | Vâng. Mỗi món đồ đều vô cùng quý giá và mang giá trị khác nhau. |
세상 어디에도 없는 물건들을 판매하고 있습니다 | Chúng tôi bán những thứ không nơi nào khác có được. |
특별한 기능을 가진 물건부터 | Từ vật phẩm có chức năng đặc biệt |
눈앞에 실재하지 않는 가치까지 | đến vật phẩm có giá trị vô hình, |
이곳에서 파는 물건들은 모두 특별합니다 | mọi vật phẩm được bán tại đây đều vô cùng đặc biệt. |
- (상인) 어, 이쪽서부터 가격대가 - (카이) 네 | Từ bên này, mức giá lần lượt là 10 triệu nyang, 20 triệu nyang, |
(상인) 천만 냥, 2천만 냥 5천만 냥, 1억 | Từ bên này, mức giá lần lượt là 10 triệu nyang, 20 triệu nyang, 50 triệu nyang, 100 triệu nyang, |
최고 10억까지 하는 물건들입니다 | 50 triệu nyang, 100 triệu nyang, và đắt nhất là một tỷ nyang. |
- 10억이요? - (상인) 네 | - Một tỷ sao? - Vâng. |
(카이) 10억? | Một tỷ ư? |
그러면 혹시 뭐, 설명도 해 주시나요? | Anh có thể giải thích kỹ hơn không? |
[웃으며] 말해 주는 게 없네? | BÍ MẬT CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM 2 Anh không chịu nói nhỉ. |
어? | PHẢI TRẢ TIỀN TRƯỚC MỚI ĐƯỢC NGHE GIẢI THÍCH VỀ LÁ BÀI Ơ? Đây có phải là vịt đẻ ra tiền gì đó không? |
이거 설마 돈 낳아 주는 오리 아니야? | Ơ? Đây có phải là vịt đẻ ra tiền gì đó không? |
'METEO'? | Thiên thạch? |
아, 이걸 미리… [손가락을 딱 튀긴다] | Thiên thạch? À, chắc là nó sẽ cho biết trước tương lai. |
이걸 미리 소식을 알 수 있는 건가 본데? | À, chắc là nó sẽ cho biết trước tương lai. |
(카이) 결정했습니다 | Tôi quyết định rồi. Tôi sẽ mua thẻ này và thẻ này. |
이거랑 이거 살게요 | Tôi quyết định rồi. Tôi sẽ mua thẻ này và thẻ này. |
- (상인) 안녕히 가십시오 - 네, 안녕히 계세요 | - Đi thong thả ạ. - Vâng, chào anh. |
[흥미로운 음악] | CHÚ CHUỘT SEOUL LÁU CÁ XUẤT HIỆN |
오케이 | Được rồi. |
[손가락을 딱 튀긴다] | Được rồi. |
저희는 비밀을 공유했으니까 한 팀입니다 | Chúng ta đã có chung một bí mật nên từ giờ ta sẽ là một đội. |
(상인) 저는 누구와도 팀을 이루지 않습니다 | Tôi không lập đội với bất kỳ ai. Và cũng chưa từng làm vậy. |
[승기의 멋쩍은 웃음] 그리고 그런 적도 없습니다 | Tôi không lập đội với bất kỳ ai. Và cũng chưa từng làm vậy. |
(승기) 현명한 대답이십니다 | Tôi không lập đội với bất kỳ ai. Và cũng chưa từng làm vậy. Trả lời rất sáng suốt. |
자, 그러면 나는 | Vậy thì tôi sẽ… |
음… | À, thẻ bài này có giá bao nhiêu? |
이게 얼마예요? | À, thẻ bài này có giá bao nhiêu? |
(상인) 1억 냥입니다 | Một trăm triệu nyang. |
(승기) 이게, 이거 팔리면 다시 안 들어오죠? | Mỗi loại chỉ bán đúng một thẻ phải không? |
(상인) 예, 그렇습니다 | - Vâng, đúng vậy. - Tôi xin thanh toán. |
(승기) 결제… | - Vâng, đúng vậy. - Tôi xin thanh toán. CAO THỦ GIỚI GIẢI TRÍ KHÔNG HỀ DO DỰ |
[단말기 알림음] | CAO THỦ GIỚI GIẢI TRÍ KHÔNG HỀ DO DỰ |
(상인) 네 준비해 드리도록 하겠습니다 | Tôi sẽ đi chuẩn bị. |
[승기의 한숨] | Tôi sẽ đi chuẩn bị. |
(승기) 너무 썼다, 진짜, 아침부터 | Mới sáng đã tiêu nhiều tiền quá rồi. |
아침부터 재산에… | Mới sáng đã tiêu nhiều tiền quá rồi. Mới sáng mà gia tài… |
[긴장되는 음악] | |
(상인) 방패부터 | Đây chính là khiên. |
이걸 들고 다녀야 된다고요? | Phải vừa đi vừa cầm sao? |
(승기) 잠깐만요, 환불, 환불 | Khoan đã. Tôi muốn trả lại. |
아, 환불해 주세요 | Khoan đã. Tôi muốn trả lại. |
아, 이거 너무 튀지 않아요? 이거 너무 튀잖아 | Cái này nổi bật quá còn gì. |
아니, 좀 작게 만들어 주든가 [익살스러운 음악] | Cái này nổi bật quá còn gì. Sao không làm nho nhỏ thôi? |
(상인) 구입자의 이름과 실드를 동시에 외치시면서 | Khi chủ nhân của nó hét to tên mình và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe, |
만천하에 알리시면은 방패의 기능이 작동됩니다 | Khi chủ nhân của nó hét to tên mình và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe, chức năng của nó sẽ được kích hoạt. Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm. |
(승기) 선생님, 너무 창피하잖아요 | Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm. |
그럼 내가 '승기 실드' 이래야… | Chẳng lẽ tôi phải hét lên "Seung Gi! Khiên!" sao? |
[경쾌한 효과음] (상인) | Chính xác. CHÍNH XÁC |
[귀뚜라미 울음 효과음] | CHÍNH XÁC |
와, 여기 겨드랑이에서 막 땀 날 것 같은데요 | Nách của tôi sẽ toát mồ hôi vì quá xấu hổ đấy. |
지금 너무 창피해서 | Nách của tôi sẽ toát mồ hôi vì quá xấu hổ đấy. |
(상인) 물론 액션은 본인 취향대로 취하시면 됩니다 | Quý khách sẽ được tạo dáng theo ý thích. |
하, 진짜 미치겠다, 이거 | CHỨC NĂNG CỦA KHIÊN LÀ GÌ? Điên mất thôi. Thật là. |
[웅장한 음악] | KHỞI NGHIỆP ĐẦY TRIỂN VỌNG Ở THẾ GIỚI MỚI |
[카트 경적] (희철) | Bíp bíp! |
[카트 경적] (희철) 빵빵! | Bíp bíp! |
(나래와 승기) - 아이고, 아이고, 오셨네, 오셨어 - 어, 왔어, 왔어, 가자, 가자 | - Anh ấy đến rồi! - Đến rồi, đi thôi! |
[익살스러운 음악] [헛웃음] | |
(희철) 둘 다 부 내 난다, 진짜 | Hai người họ trông giàu thật đấy. |
(희철) [웃으며] 진짜 짜증 난다, 짜증 나 | Nhìn mà bực mình. |
- (희철) 오셨습니까? - (나래) 아이고 | Kính chào quý khách! |
- (희철) 혹시 괜찮다면 - (나래) 예 | - Nếu được… - Vâng? |
(희철) 요런 말 좀 우리끼리 사이 소원해지나 걱정… | - Tôi sợ nói thế này sẽ mất cảm tình… - Trả trước à? |
- (승기) 선결제? - 아, 선결제 | - Tôi sợ nói thế này sẽ mất cảm tình… - Trả trước à? Phải rồi! Trả trước! |
[나래가 호응한다] (승기) [웃으며] 선결제? | Phải rồi! Trả trước! Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước. |
아니지, 아니지, 아니지 | Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước. |
선결제가 어디 있어요, 누나 | Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước. |
(희철) [웃으며] 아니 | Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước. Ơ kìa, sao nói nghe đau lòng thế? |
무슨 말씀을 그렇게 섭섭하게 하세요 [승기와 나래가 대화한다] | Ơ kìa, sao nói nghe đau lòng thế? |
(승기) 가다가 접촉 사고가 날 수도 있고 | Có thể xảy ra sự cố va chạm trên đường đi. |
기본적으로 돈을 먼저 주잖아? 성의가 떨어져 | Nếu trả tiền trước thì sự tận tâm sẽ giảm. |
아니, 무슨 말을… | Nói gì vậy? Hai đứa này xấu tính ghê. |
야, 너희 진짜 나빴다 | Nói gì vậy? Hai đứa này xấu tính ghê. |
(승기) 반만 주자, 반만 | - Trả một nửa thôi. - Một nửa. |
- (나래) 반만, 반만, 반만 - (희철) 그래, 반만 | - Trả một nửa thôi. - Một nửa. - Một nửa. - Ừ, được. |
(승기와 나래) - 그러면 누나가 먼저 쏴 - 150, 내가 먼저 줄게, 어 | - Vậy chị trả trước đi. Còn lại để em. - Ừ, để chị trả 1,5 triệu. |
(승기) 누나가 먼저 쏘고 내가 쏠게요 | - Vậy chị trả trước đi. Còn lại để em. - Ừ, để chị trả 1,5 triệu. |
저랑은 믿음이 없으면서 서로는 믿나 봐요? | Hai vị không tin tôi mà lại tin nhau ạ? |
(나래) 아, 왜냐면은, 그 | - Vì bọn em ở chung nhà mà. - Nhận được rồi. |
[단말기 알림음] - 우리가 아랫집, 윗집이기 때문에 - (희철) 어, 왔다 | - Vì bọn em ở chung nhà mà. - Nhận được rồi. |
(나래) 문제가 생기면요 | Giữa bọn em mà có vấn đề thì sẽ là chiến trường đẫm máu đấy. |
우리는 여기서 아주 피 봐요, 피 봐 | Giữa bọn em mà có vấn đề thì sẽ là chiến trường đẫm máu đấy. - Đúng vậy. - Được rồi. Đẫm máu! |
- (희철) 자, 피 봐, 피 봐 - (나래) 피 봐, 피 봐 | - Đúng vậy. - Được rồi. Đẫm máu! - Đẫm máu! - Tôi sẽ lái xe thật cẩn thận ạ. |
(희철) 자, 그럼 차를 조심히 모실게요 | - Đẫm máu! - Tôi sẽ lái xe thật cẩn thận ạ. - Ngồi cho chắc nhé. - Vâng. |
꽉 잡아 주세요 | - Ngồi cho chắc nhé. - Vâng. |
(나래) 예, 예 | - Ngồi cho chắc nhé. - Vâng. |
[카트 시동음] | |
차주님, 만약에라도 | Anh chủ xe, chỉ là giả sử thôi, |
돈이 진짜 없을 시 이 카트도 팔 생각이 있습니까? | lỡ như hết sạch tiền, anh có ý định bán chiếc xe này không? |
(승기) 카트는 꽤 나가지 | Chiếc xe này đắt lắm đây. - Chắc phải cỡ 100 triệu nyang. - Đúng rồi. |
- (나래) 어, 1억 냥은 해야지 - (승기) 1억 냥은 가야지 | - Chắc phải cỡ 100 triệu nyang. - Đúng rồi. |
(승기) 1억 냥은 받아야 돼 | Phải cỡ giá 100 triệu nyang chứ. |
[웃으며] 카트 1억 냥 | Chiếc xe 100 triệu nyang. |
[희철의 헛웃음] (희철) 1억 냥이라니요? | Chiếc xe 100 triệu nyang. Gì mà 100 triệu nyang? Boong Boong chỉ được giá đó thôi à? |
우리 붕붕이 1억밖에 안 된다고요? | Gì mà 100 triệu nyang? Boong Boong chỉ được giá đó thôi à? |
(승기) 아, 어디까지 가냐고 | Gì mà 100 triệu nyang? Boong Boong chỉ được giá đó thôi à? - Anh định đi đâu vậy? - Trời ạ, thật là. |
(나래) 그 정도면 많이 쳐준 거지 아이, 진짜 이건 | - Anh định đi đâu vậy? - Trời ạ, thật là. |
[승기의 짜증 섞인 신음] 아니 | Trời ạ. |
(희철과 승기) - 아, 이게 사이드 미러가 없어서 - 내가 할게, 내가 할게 | - Vì không có kính chiếu hậu. - Để em lái cho. Xuống đi. |
(승기) 나와 봐 나와 봐 나와 봐, 아이 | - Vì không có kính chiếu hậu. - Để em lái cho. Xuống đi. - Trời ạ. - Điều khiển Boong Boong cẩn thận nhé. |
(희철) 우리 붕붕이 좀 잘 좀 모셔 주세요 | - Trời ạ. - Điều khiển Boong Boong cẩn thận nhé. |
[후진 알림음] | |
(희철) 야, 내 뒤통수가 이렇게 초라해 보였구나 | Nhìn anh từ phía sau chắc tàn tạ lắm. Không mà. Tàn tạ gì chứ? |
(나래) 아유, 아유, 뭐 초라하긴요 | Không mà. Tàn tạ gì chứ? |
[리드미컬한 음악] | Không mà. Tàn tạ gì chứ? |
[엔진 효과음] | KHÔNG GÌ CẢN ĐƯỢC ĐÀN ÔNG ĐÍCH THỰC |
(희철) 거봐 [승기의 웃음] | KHÔNG GÌ CẢN ĐƯỢC ĐÀN ÔNG ĐÍCH THỰC Coi kìa! Boong Boong của anh. |
내 붕붕이, 아이씨, 아이! [나래의 겁먹은 신음] | Coi kìa! Boong Boong của anh. - Trời ơi! - Trời ạ. |
[승기의 웃음] | - Trời ơi! - Trời ạ. |
내 붕붕이, 아이씨, 아이! [나래의 겁먹은 신음] | - Boong Boong của anh. Đừng! - Trời ơi. |
[승기의 웃음] | - Boong Boong của anh. Đừng! - Trời ơi. |
이런, 내 붕붕이 [익살스러운 음악] | Boong Boong của anh! Nhìn bánh xe kìa. |
아니, 내 바퀴 지금 저기 | Boong Boong của anh! Nhìn bánh xe kìa. |
(승기) 붕붕이 괜찮아 | Boong Boong rất ổn mà. |
(희철) 어, 조심조심 | Cẩn thận. |
[사람들의 놀란 신음] | - Ôi. - Trời ơi. |
- 괜찮아, 괜찮아 - (희철) 아니… | - Không sao đâu. - Nhưng mà… |
(승기) 붕붕이 안 다쳐, 안 다쳐 | Boong Boong đâu có bị thương. |
[사람들의 놀란 신음] | |
(희철) 야, 야, 야, 야, 야 | Này, lái Boong Boong cẩn thận đi. |
너 내 붕붕이, 어, 조심 | Này, lái Boong Boong cẩn thận đi. |
- (나래) 야, 이게 무슨 일이야 - (희철) 어! | - Chuyện gì thế này? - Phanh! |
(희철과 나래) - 브레이크, 브레이크, 브레이크! - 어! | - Chuyện gì thế này? - Phanh! |
(희철) | Phanh! Phanh lại đi chứ! |
(희철) 아, 내 붕붕이 어떡해! [승기의 웃음] | Phanh! Phanh lại đi chứ! |
- (희철) 브레이크 - (승기) [웃으며] 그냥 밟았어 | Phanh! Phanh lại đi chứ! - Phanh! - Em chỉ đạp ga thôi. |
(희철) 브레이크, 어, 지금 어, 내 붕붕이! [나래의 놀란 신음] | - Phanh! - Em chỉ đạp ga thôi. - Boong Boong của anh! - Trời ạ. |
(승기) 자, 갑니다, 꽉 잡으세요 | Tiến lên đây. Ngồi chắc nhé. |
꽉 잡으세요, 꽉 잡으세요 [나래와 희철의 겁먹은 신음] | Vịn chắc vào. - Vịn chắc vào. - Ôi! |
꽉 잡으세요 | Vịn chắc vào. |
[나래와 희철의 겁먹은 신음] [승기의 웃음] | Vịn chắc vào. |
(희철) | Này, thằng nhóc này! |
(희철과 승기) - 이놈의 자식 - 꽉 잡으세요, 꽉 잡으세요 | Này, thằng nhóc này! Vịn chắc vào. |
[사람들의 놀란 신음] | |
(희철) 멈춰 봐, 야, 미친놈아 [함께 웃는다] | Dừng lại đi. Thằng điên này. |
저기 블랙박스 날아갔잖아요 | Văng luôn máy quay hộp đen rồi kìa. |
[부드러운 음악] | Văng luôn máy quay hộp đen rồi kìa. |
[칼질 소리가 들린다] | ỐC ĐẢO BISTRO BỮA SÁNG NGÀY 2 |
(나래) 아, 맛있겠다, 해장국 | Canh giã rượu chắc ngon lắm. |
(카이) 가격 어떻게 생각하세요, 다들? | Mọi người nghĩ giá là bao nhiêu? |
아침밥, 해장국 | - Bữa ăn sáng. Canh giã rượu. - Sáu triệu. |
- 600 - (희철) 저는 500만 냥? [흥미로운 음악] | - Bữa ăn sáng. Canh giã rượu. - Sáu triệu. - Anh nghĩ là năm triệu nyang. - Em thì mười triệu. |
(카이) 전 1,000 | - Anh nghĩ là năm triệu nyang. - Em thì mười triệu. |
[놀라는 숨소리] | - Anh nghĩ là năm triệu nyang. - Em thì mười triệu. |
- (나래) 야, 너무 세 - (카이) 1,000일 것 같아요 | - Đắt quá đấy. - Em đoán vậy. |
너 진짜 버릇 나쁜 재벌 3세 같아 | Cậu thật sự giống một tên tài phiệt đời thứ ba xấu nết đấy. |
(카이) [웃으며] 왜요? | Cậu thật sự giống một tên tài phiệt đời thứ ba xấu nết đấy. - Tại sao ạ? - Nhìn cậu bây giờ đi. |
(희철) [웃으며] 지금 왜냐면 | - Tại sao ạ? - Nhìn cậu bây giờ đi. |
스타일도 그렇고 되게 젊고 스스럼없이 얘기하는 것도 그렇고 | - Tại sao ạ? - Nhìn cậu bây giờ đi. Phong cách ăn mặc, trẻ trung và nói chuyện không e dè. |
그리고 승기는 재벌 10세? | Còn Seung Gi là tài phiệt đời thứ mười. |
[사람들의 웃음] | Còn Seung Gi là tài phiệt đời thứ mười. |
[윙윙거리는 효과음] 너는 거지 18세 | Còn cậu là ăn mày đời thứ 18. |
[사람들의 웃음] [익살스러운 음악] | Còn cậu là ăn mày đời thứ 18. Đợi đã. |
(희철) 야 | - Này. - Vua Ăn Mày. |
(사람들) 거지왕 | - Này. - Vua Ăn Mày. - Vua Ăn Mày. - Chuẩn. |
야, 김춘삼, 김춘삼 [사람들의 웃음] | Này, Kim Chun Sam. |
(희철) [웃으며] 야, 그걸 또 | Này, Kim Chun Sam. - Vụ này… - Đổi thành Kim Chun Sam đi. |
- (나래) 춘삼 씨로, 춘삼 씨로 - (카이) 춘삼이 형 | - Vụ này… - Đổi thành Kim Chun Sam đi. |
- (나래) 춘삼이 형 - (승기) 춘삼이 형 괜찮은데? | - Anh Chun Sam. - Tên Chun Sam hay mà. |
[나래의 놀란 탄성] | - Anh Chun Sam. - Tên Chun Sam hay mà. |
(나래) 야, 뭐야 | Món gì vậy? Mắm bạch tuộc kìa. |
낙지젓갈이 나와 | Món gì vậy? Mắm bạch tuộc kìa. |
(직원3) 낙지젓이랑 창난젓이에요 | Mắm bạch tuộc và mắm ruột cá minh thái. |
[사람들의 탄성] [우아한 음악] | Mắm bạch tuộc và mắm ruột cá minh thái. |
(승기) 제대로 나온다 | Bữa ăn đáng đồng tiền đấy. |
(지원) 야, 고기 예술이다 진짜, 와 | Thịt đúng là nghệ thuật. Ngon thật. |
[나래의 음미하는 신음] (카이) 감사합니다 | - Cảm ơn ạ. - Ngon quá đi. |
(나래) 너무 맛있어 [카이의 탄성] | - Cảm ơn ạ. - Ngon quá đi. - Trời ạ. - Chúc quý khách ngon miệng. |
나 신세계 너무 좋아 | Thích Thế Giới Mới quá. |
카이 아침 안 먹는데 10년 만에 아침 먹었잖아 | Mười năm rồi KAI mới ăn sáng đấy. |
- 너무 맛있어요, 진짜 - (나래) 야, 먹어, 먹어, 먹어 | Mười năm rồi KAI mới ăn sáng đấy. - Thật sự rất ngon. - Ăn đi. |
(승기) 카이 10년 만에 아침 먹는데 그냥 다 먹는데? | - Thật sự rất ngon. - Ăn đi. KAI mười năm không ăn sáng mà cũng ăn hết rồi kìa. |
근데 먹을수록 걱정되는 건 비싸겠다 | Nhưng mà càng ăn càng lo. Chắc đắt lắm đây. |
(나래) 일단 즐기자, 먹을 때는 | Lúc ăn thì cứ thưởng thức đi đã. |
[홀로 음성] 안녕하십니까 | - Xin chào. - Holo kìa! |
- (희철) 오, 홀로다! - (사람들) 홀로 | - Xin chào. - Holo kìa! Holo. |
[홀로 음성] 신세계의 2일 차가 시작되었습니다 | Ngày thứ hai ở Thế Giới Mới đã bắt đầu. |
오늘 특별한 아침을 맞이한 만큼 | Như bữa sáng đặc biệt dành cho các bạn, |
여러분은 오늘 하루 이곳 신세계에서 | Như bữa sáng đặc biệt dành cho các bạn, hôm nay tại Thế Giới Mới, các bạn sẽ được trải nghiệm |
최대 다수의 최대 행복을 경험하시게 될 겁니다 | hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất. |
어? [의미심장한 음악] | hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất. Gì cơ? |
최대 다수 최대 행복? | "Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất" ư? |
"투표" | BỎ PHIẾU Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất vì một miền đất hứa đích thực. |
[홀로 음성] | Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất vì một miền đất hứa đích thực. |
[홀로 음성] 주민 여러분 어제 이 장면 기억하시나요? | Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất vì một miền đất hứa đích thực. Các cư dân thân mến, các bạn vẫn nhớ cảnh tượng này chứ? |
[랄랄의 환호성] | |
한 사람이 기뻐하고 | Tình huống này rất bất hợp lý. |
[랄랄이 말한다] 다수가 침묵했던 불합리한 상황 | Chỉ có một người vui vẻ, còn số đông lại lặng im. |
저 홀로는 주민 여러분들이 행복하지 않다 판단했습니다 | Holo tôi nhận định rằng các cư dân không cảm thấy hạnh phúc. |
(승기) 뭐야, 뭔가 불안한데? | Holo tôi nhận định rằng các cư dân không cảm thấy hạnh phúc. Gì vậy? Bất an quá. Niềm hạnh phúc của số đông quan trọng hơn nỗi khổ của một cư dân. |
[홀로 음성] | Niềm hạnh phúc của số đông quan trọng hơn nỗi khổ của một cư dân. |
[홀로 음성] | Niềm hạnh phúc của số đông quan trọng hơn nỗi khổ của một cư dân. Mang lại hạnh phúc cho nhiều cư dân hơn mới là đúng đắn. |
[홀로 음성] | Mang lại hạnh phúc cho nhiều cư dân hơn mới là đúng đắn. Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay sẽ được quyết định |
[홀로 음성] 따라서 오늘의 모든 일정은 | Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay sẽ được quyết định |
여러분의 선택 | Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay sẽ được quyết định |
그리고 그 선택이 만들어 낼 | bởi bạn và quyết định của số đông. |
[긴장되는 효과음] 다수결에 의해 결정됩니다 | bởi bạn và quyết định của số đông. |
[사람들의 탄성] | bởi bạn và quyết định của số đông. |
재밌겠다 [단말기 알림음] | Sẽ thú vị lắm đây. |
- 어, 투표 왔다 - (카이) 왔다, 왔다, 왔다 | TỪ BÂY GIỜ |
[경쾌한 음악] - 투표 떴다, 투표 - (나래) 뭐야, 이거? | MỌI HÀNH ĐỘNG CỦA BẠN |
[카이가 말한다] [나래의 괴로운 신음] | LỊCH TRÌNH KÍN KHÔNG GIỜ NGHỈ |
[고통스러운 신음] (나래) 미친 거 아니야? | LỊCH TRÌNH KÍN KHÔNG GIỜ NGHỈ Điên rồi sao? |
(희철) 벗을게, 그럼 [사람들의 웃음] | CHÚ Ý THỜI GIAN BỎ PHIẾU |
[흐느낀다] | PHIỀN NÃO VÀ BẤT ĐỒNG |
(희철) 벌새 앉은 줄 알았어 | ĐAU KHỔ VÀ VUI SƯỚNG |
(승기) 우리 제대로 된 동맹이 연결된 거예요, 이제 | KHÔNG CÓ ĐỒNG MINH HAY KẺ THÙ MÃI MÃI |
무슨 딜이야 [음 소거 효과음] ***들아 | KHÔNG CÓ ĐỒNG MINH HAY KẺ THÙ MÃI MÃI |
[사람들의 웃음] (지원) 6,000만 원을 내고 이걸 하라고? | Bảo bọn này bỏ 60 triệu ra chơi á? |
(보아) [웃으며] 왜 껴 있는 거야? | HY SINH SỐ ÍT VÌ HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG |
(카이) 여기 한 바퀴 싹 돌아볼까? | HY SINH SỐ ÍT VÌ HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG |
[희철이 소리친다] [카이의 웃음] | HY SINH SỐ ÍT VÌ HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG |
(카이) 저쪽도 피눈물 나게 만들어 줘야죠, 우리가 | VÌ HẠNH PHÚC LỚN NHẤT CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT |
(승기) 나 진짜 오늘 가만 안 둬, 저 팀 | VÌ HẠNH PHÚC LỚN NHẤT CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT |
야, 야 | Này, biến hết đi! |
[홀로 음성] 그 모든 선택은 | Mọi quyết định sẽ được đưa ra thông qua bỏ phiếu kín. |
비밀 투표로 진행된다는 점 [흥미로운 음악] | Mọi quyết định sẽ được đưa ra thông qua bỏ phiếu kín. |
[사람들의 탄성] 명심하시기 바랍니다 | Mọi quyết định sẽ được đưa ra thông qua bỏ phiếu kín. |
- (카이) 재밌겠다 - 또 비밀이야? | - Sẽ thú vị lắm. - Lại bí mật à? |
[홀로 음성] 또한 질문마다 제한 시간이 존재하니까 | Hơn nữa, mỗi câu hỏi đều có giới hạn thời gian, hãy đưa ra lựa chọn trong khoảng thời gian đó. |
그 안에 선택을 해 주시기 바랍니다 | hãy đưa ra lựa chọn trong khoảng thời gian đó. |
그럼 오늘 하루 | Hy vọng hôm nay sẽ là một ngày mà tất cả các bạn đều hạnh phúc. |
모두가 행복할 수 있는 일상을 만들어 나가시길 바랍니다 | Hy vọng hôm nay sẽ là một ngày mà tất cả các bạn đều hạnh phúc. |
- (직원3) 식사 맛있게 하셨어요? - (희철) 더 무서운 계산 나왔다 | - Các bạn đã ăn ngon chứ? - Hóa đơn đáng sợ kìa. - Vâng. - Tổng cộng là bao nhiêu? |
- (카이) 여기 나왔다, 나왔다 - (나래) 얼마예요? | - Vâng. - Tổng cộng là bao nhiêu? |
네, 오늘 지불하실 금액입니다 | Đây là số tiền cần thanh toán hôm nay. |
- (지원) 왜 절 줘요? - (직원3) 아니, 같이 이렇게 [지원의 웃음] | - Sao lại đưa cho tôi? - À, là của mọi người. |
(희철) 야, 난 끝까지 안 쳐다보는 게 | - Sao lại đưa cho tôi? - À, là của mọi người. Cô ấy còn không nhìn anh luôn. |
너무 킬링 포인트 아니야? | Cô ấy còn không nhìn anh luôn. - Hết sức ngầu. - Thanh toán xong có thể ra về ạ. |
(직원3) 계산하시고 나와 주시면 되세요 [긴장되는 음악] | - Hết sức ngầu. - Thanh toán xong có thể ra về ạ. |
- (나래) 아니, 왜, 왜? - (카이) 감사합니다 | Sao thế, anh Ji Won? |
(나래) 지원 오빠, 왜? | Sao thế, anh Ji Won? |
- (카이) 얼마예요? - (나래) 얼만데? | - Bao nhiêu vậy? - Bao nhiêu lận? |
아, 오빠, 그런 거 하지 마 | Anh đừng làm vậy mà. |
(카이) 총가격이에요? 아니면 | Số tổng sao? Hay là… - Sao thế? - 12 triệu nyang à? |
(나래) 아, 왜? 에이, 왜? | - Sao thế? - 12 triệu nyang à? |
(희철) 1,200만 원? | - Sao thế? - 12 triệu nyang à? |
- (나래) 에이, 거짓말하지 마 - (카이) 2천만, 2천만 | - Đừng có điêu. - Không đâu. |
- (카이) 2천만 - (승기) 2천… | - Thật á? - Cái gì? 120 triệu nyang? |
(희철) 1억 2천 냥? | - Thật á? - Cái gì? 120 triệu nyang? |
(카이) 야, 이거는 이제부터 싼 걸 먹어야 돼요, 진짜 | - Từ giờ, phải ăn món gì rẻ thôi. - Cho cả sáu người sao? |
- 여섯 명이서? - (나래) 2천만 냥이네 | - Từ giờ, phải ăn món gì rẻ thôi. - Cho cả sáu người sao? - Một người hết 20 triệu. - Gì? 20 triệu á? |
- (승기) 2천만 냥이네 - (희철) 2천만 냥이야? | - Một người hết 20 triệu. - Gì? 20 triệu á? |
- 춘삼이 형, 2천만 냥 있어요? - (승기) 없지? | - Anh Chun Sam có 20 triệu không? - Không. |
[홀로 음성] 주민 여러분 첫 번째 문항입니다 | Các cư dân, đây là câu hỏi đầu tiên. |
예? | - Sao cơ? - Gì vậy? |
[단말기 알림음] (카이) 나온다 | - Sẽ là gì nhỉ? - Đến rồi. |
(나래) 어유, 떨려 | Hồi hộp quá. |
[희철의 웃음] - (승기) [웃으며] 계산 - (카이) 설마 | LẦN BỎ PHIẾU ĐẦU TIÊN AI SẼ THANH TOÁN? Không thể nào. |
- (카이) 아, 이거 어떡하지? - (지원) 야, 이거는… | Không thể nào. - Làm sao đây? - Hết tiền rồi. |
- (나래) 아, 어떡하지? - 난 돈이 안 돼, 이거 | - Chọn ai bây giờ? - Anh không đủ tiền. |
(카이) 나도 돈이 안 돼 | - Chọn ai bây giờ? - Anh không đủ tiền. |
- 이건 뭐, 어떻게 할 수가 없다 - (나래) 이건 어쩔 수 없어 | Không còn lựa chọn khác. - Hết cách rồi. - Cậu phải giữ hình ảnh này đến cùng rồi. |
너 그냥 끝까지 그 이미지로 가야겠다 [흥미로운 음악] | - Hết cách rồi. - Cậu phải giữ hình ảnh này đến cùng rồi. |
[사람들의 웃음] (희철) 그런 게 어디 있어, 형 | - Hết cách rồi. - Cậu phải giữ hình ảnh này đến cùng rồi. - Ở đâu ra thế? - Anh này. |
야, 이걸 누가 내, 1억 2천을 지금 돈이 없는데 | Ai có thể trả 120 triệu nyang chứ? Anh đâu có đủ tiền. |
- (나래) 어, 연락 왔다 - 25초 남았어 | Ai có thể trả 120 triệu nyang chứ? Anh đâu có đủ tiền. Còn 25 giây. |
(지원) [웃으며] 거지를 한 명 더 만드느냐 | Hoặc là khiến một người nữa thành ăn mày, |
한 명의 거지로 계속 가느냐인데, 이거 | Hoặc là khiến một người nữa thành ăn mày, hoặc là để một người tiếp tục làm ăn mày. |
[단말기 알림음] (카이) 어, 투표 결과 나왔다 | LỰA CHỌN ĐẦU TIÊN CỦA CÁC CƯ DÂN LÀ GÌ? - Có kết quả bỏ phiếu rồi. - Đợi đã nào. |
- (나래) 어? - (승기) 잠깐만 | - Có kết quả bỏ phiếu rồi. - Đợi đã nào. |
(지원) 나왔다고? [웃음] | Có kết quả rồi ư? |
[흥미로운 음악] | ÔI TRỜI Ạ |
[익살스러운 음악] | |
[놀란 신음] | KẾT QUẢ: LEE SEUNG GI |
[희철의 웃음] | KẾT QUẢ: LEE SEUNG GI |
(나래) 잘 먹었습니다 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam. |
(희철) 반가워, 이춘삼 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam. |
- (나래) 아이고, 잘 먹었습니다 - (희철) 난 김춘삼이네 | - Cảm ơn vì bữa ăn. - Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam. Anh là Kim Chun Sam. |
(지원) 야, 승기야, 잘 먹었어 | Cảm ơn vì bữa ăn, Seung Gi. |
- (희철) 반가워 - (나래) 승기야, 잘 먹었다 | - Vui lắm cơ. - Cảm ơn Seung Gi. |
(희철) 이춘삼, 난 김춘삼이네 | Chào Lee Chun Sam, anh là Kim Chun Sam. |
[어색한 웃음] (카이) 형님, 잘 먹었습니다 | Chào Lee Chun Sam, anh là Kim Chun Sam. - Cảm ơn anh vì bữa ăn. - Anh em Chun Sam. |
(승기) 춘삼 브라더스 | - Cảm ơn anh vì bữa ăn. - Anh em Chun Sam. |
(희철) 이제 와서 브라더스? | - Cảm ơn anh vì bữa ăn. - Anh em Chun Sam. Giờ này mới gọi "anh em". |
어딜 이제 와서 브라더스야! [사람들의 웃음] | Giờ này mới gọi "anh em". Giờ mà nhận anh em gì nữa! |
(승기와 희철) - 형, 형, 우리가 뭉쳐야 돼 - 뭉쳐? | Giờ mà nhận anh em gì nữa! - Anh à, chúng ta phải liên minh chứ. - Liên minh? Mơ đi cưng. |
- (승기) 우리가 뭉쳐야 돼 - (희철) 어디에서 뭉치자… | - Anh à, chúng ta phải liên minh chứ. - Liên minh? Mơ đi cưng. |
[희철의 못마땅한 신음] (나래) 카이야, 가자, 가자 | - Anh à, chúng ta phải liên minh chứ. - Liên minh? Mơ đi cưng. KAI à, đi thôi. |
- 나 잠깐만, 거지 돼, 이러면 - [홀로 음성] 주민 여러분 | - Các cư dân thân mến. - Holo. |
(희철) 홀로, 홀로 | - Các cư dân thân mến. - Holo. Câu hỏi tiếp theo sẽ sớm được tiết lộ. |
[흥미로운 음악] [홀로 음성] 곧 다음 선택 문항이 공개됩니다 | Câu hỏi tiếp theo sẽ sớm được tiết lộ. |
[나래의 탄식] - (카이) 뭘까? - (승기) 아, 정말 | - Sẽ là gì nhỉ? - Thật là. |
[사람들의 웃음] | NGOÀI BIỂN XUẤT HIỆN CÁ VÀNG. AI SẼ RA KHƠI? |
[사람들의 놀란 탄성] | HEE CHUL+2, NA RAE+2, JI WON+2, SEUNG GI+2, BO AH+2, KAI+2 Ôi trời ạ. |
(희철) 야, 신세계가 아니네, 여기 | Ôi trời ạ. Đây không phải Thế Giới Mới đâu. Thế Giới Xấu Xa thì có. |
나쁜 세계네 | Đây không phải Thế Giới Mới đâu. Thế Giới Xấu Xa thì có. |
물고기 잡으러 가야 되는 거잖아요 | - Phải đi bắt cá. - Đợi đã. |
(승기) 이야, 잠깐만요 | - Phải đi bắt cá. - Đợi đã. |
'+2인'은 뭐야? | "Cộng hai" nghĩa là gì vậy? |
(나래) 그걸 이제 자기가 정하든지 하겠지, 뭐 | "Cộng hai" nghĩa là gì vậy? - Chắc là sẽ được chọn. - Ai sẽ chọn? |
- (승기) 알았어 - (지원) 누가 정해? | - Chắc là sẽ được chọn. - Ai sẽ chọn? |
한마디로 3명은 쉴 수 있다는 거네 | Nói dễ hiểu là ba người sẽ được nghỉ ngơi. |
(지원) 그러니까 누가 정하냐고 | Nói dễ hiểu là ba người sẽ được nghỉ ngơi. Mà ai sẽ chọn hai người đi cùng? |
2인을 | Mà ai sẽ chọn hai người đi cùng? |
(카이) 누구 가고 싶은 사람 있어요, 혹시? | Có ai muốn đi không? |
나 가고 싶어 | - Anh muốn đi. - Thật sao? |
- (나래) 어, 진짜로? - 나 가고 싶어 | - Anh muốn đi. - Thật sao? Em muốn đi. |
그러면 형은 제외 | - Vậy thì loại anh ra. - Chính xác. |
(나래) 응, 오케이 [카이와 승기의 웃음] | - Vậy thì loại anh ra. - Chính xác. |
- (카이) 어, 투표 결과 나왔다 - (나래) 나왔어? | - Có kết quả bỏ phiếu rồi. - Vậy sao? |
[단말기 알림음] (지원) 어? 나왔어? | - Có kết quả bỏ phiếu rồi. - Vậy sao? Có rồi à? |
[승기의 환호성] | Có rồi à? |
- (지원) 누구야? - (희철) 나 안 나왔는데? | - Ai vậy? - Em không thấy kết quả. |
황금 물고기! | - Ai vậy? - Em không thấy kết quả. - Cá Vàng! - Seung Gi được mến mộ thật. |
(지원) 야, 승기 인기 쩐다, 진짜 | - Cá Vàng! - Seung Gi được mến mộ thật. |
[홀로 음성] 황금 물고기를 만날 귀중한 기회를 잡으신 | Người có được cơ hội quý giá để gặp Cá Vàng là cư dân Lee Seung Gi. |
이승기 주민은 | để gặp Cá Vàng là cư dân Lee Seung Gi. |
함께할 주민 2명을 선택하여 말씀해 주시기 바랍니다 | Hãy lựa chọn hai cư dân đi cùng bạn. |
예스! [익살스러운 음악] | Tuyệt vời! |
한 번씩 봅시다 | - Từng người phát biểu nào. Anh Chun Sam. - Anh… |
- (희철) [웃으며] 저는 진짜… - 아니, 춘삼이 형 | - Từng người phát biểu nào. Anh Chun Sam. - Anh… |
(승기) 왜 갑자기 두 손을 손 모아? | Sao tay anh đột nhiên ngay ngắn vậy? |
(희철) 진짜 미안해요 | Xin lỗi cậu. |
저는 몸져누울 것 같아요 [승기의 웃음] | Anh mà đi là nằm liệt giường đó. |
진짜, 저는요 | Anh nói thật đấy. |
- (승기) 이모님 - (희철) 이모, 이모, 이모, 이모 [보아의 웃음] | - Dì ơi. - Dì đi. |
이모님은 뱃일을 너무 안 해 봤어 | Dì chưa có mấy dịp đi thuyền. |
전 뱃사람이에요 | - Quê chị ở vùng biển mà. - Rồi, Park Na Rae được chọn. |
(승기) 오케이, 박나래 당첨! [팡파르 효과음] | - Quê chị ở vùng biển mà. - Rồi, Park Na Rae được chọn. |
[사람들의 웃음과 박수] | |
(카이) 오케이! | Tuyệt vời! |
- 카이 - (카이) 아유, 형님 | - KAI, sao không nhìn vào mắt anh? - À, anh ơi. |
(승기) 카이, 왜 이렇게 눈을 못 마주치지? | - KAI, sao không nhìn vào mắt anh? - À, anh ơi. |
(희철) 천하의 엑소가 눈을 피하네 | Thành viên EXO vĩ đại đang né tránh ánh mắt kìa. |
나는 가도 좋아 | Anh đi cũng được thôi. |
지원이 형 한 명 선택하겠습니다 | Tôi chọn anh Ji Won. Phải có một người kỳ cựu chứ. |
베테랑이 하나 있어야 돼 [나래의 웃음] | Tôi chọn anh Ji Won. Phải có một người kỳ cựu chứ. |
[지원이 중얼거린다] - (승기) [웃으며] 왜, 왜? - 아니야, 아니야 | Tôi chọn anh Ji Won. Phải có một người kỳ cựu chứ. - Anh sao vậy? - Không có gì. |
(승기) 자, 이렇게 3인 결정했습니다 | - Quyết định sẽ là ba người này. - Quả là lựa chọn tuyệt vời. |
[홀로 음성] 탁월한 선택이십니다 | - Quyết định sẽ là ba người này. - Quả là lựa chọn tuyệt vời. |
이후 공지는 단말기를 통해 전달됩니다 | Các thông báo tiếp theo sẽ được truyền đạt qua điện thoại. |
자, 황금 물고기 많이 잡아 와 | Bắt nhiều cá vàng về nhé. |
다녀오세요 [승기가 인사한다] | - Được. - Ra khơi cẩn thận nhé. |
- (나래) 갔다 올게, 쉬고 있어 - (승기) 자, 가시죠 [사람들이 인사한다] | - Được. - Ra khơi cẩn thận nhé. - Nghỉ ngơi vui. - Đi nhé. - Đi thôi. - Trời ạ. |
[나래의 한숨] | - Đi thôi. - Trời ạ. |
[희철의 탄성] | CHIA HAI HƯỚNG, ĐỘI VUI, ĐỘI BUỒN |
(희철) 얼마나 이 꿀 같은 휴식 | Ngồi nghỉ ngơi sung sướng biết bao! Anh mới được nghỉ ngơi lần đầu đấy. |
나 사실 처음 쉬는 거야 | Ngồi nghỉ ngơi sung sướng biết bao! Anh mới được nghỉ ngơi lần đầu đấy. |
근데 이게 더 불리할 수도 있는 게 | Nhưng như thế này có thể bất lợi hơn. Chúng ta chỉ ngồi không giết thời gian. |
우리는 그냥 시간만 때우는 거잖아요 | Nhưng như thế này có thể bất lợi hơn. Chúng ta chỉ ngồi không giết thời gian. |
저들은 가서 돈을 벌고 올 수도 있는데 [카이가 호응한다] | - Trong khi họ đi kiếm tiền. - Đúng rồi. |
[흥미로운 음악] (희철) 그래, 우리 셋이 | - Ba chúng ta phải hợp lực lại. - Anh nói chuyện thử xem. |
(희철과 카이) - 우리 셋이 진짜 힘을 합쳐야 돼 - 얘기 좀 해 봐요, 그냥 얘기 좀 | - Ba chúng ta phải hợp lực lại. - Anh nói chuyện thử xem. |
(희철) | Ba trừ một bằng không. - Thật đấy. - Anh à. |
[사람들의 웃음] - (희철) 진짜 - (카이) 형 | - Thật đấy. - Anh à. |
(카이) 이미 빼 버린 거예요? | - Chúng ta đã trừ một rồi. - Ý của anh là… |
- (희철) [웃으며] 진짜 - (카이) 예? | - Chúng ta đã trừ một rồi. - Ý của anh là… |
(희철) 그러면은 다들 어떻게 할 거야? 나는 | Vậy hai người định làm gì? Anh sẽ đến thẳng lớp yoga. |
일단 바로 나는 요가로 갈 거야 | Vậy hai người định làm gì? Anh sẽ đến thẳng lớp yoga. |
그리고 좀 안 가 본 곳을 | Với lại, chúng ta cùng dạo một vòng những nơi chưa từng đến không? |
다 한번 돌아볼래요? 우리가 먼저 [희철이 호응한다] | Với lại, chúng ta cùng dạo một vòng những nơi chưa từng đến không? |
(희철) 야, 자, 손 줘 봐 우리 셋은 하나야 | Được rồi, đưa tay ra đi. Ba chúng ta là một nhé. |
자, 내가 '3 빼기 1은' 하면 다 같이 '0' 이렇게 외치는 거야 | Anh nói "Ba Trừ Một Bằng", rồi tất cả cùng hô "Không" nhé. |
자, 3 빼기 1은? | - Nào, Ba Trừ Một Bằng… - Không phải Ba Trừ Một Cộng Một sao? |
(보아) '3 빼기 1 더하기 1' 아니에요, 지금? | - Nào, Ba Trừ Một Bằng… - Không phải Ba Trừ Một Cộng Một sao? - Đúng rồi. - Thiếu chị Na Rae mà. |
나래 언니 빠졌잖아 [카이가 호응한다] | - Đúng rồi. - Thiếu chị Na Rae mà. |
(희철) | - Đúng rồi. - Thiếu chị Na Rae mà. - Na Rae là ai? - Thêm "Cộng Một" chứ. |
(카이) '더하기 1'까지 가야지 [보아의 웃음] | - Na Rae là ai? - Thêm "Cộng Một" chứ. Này, Na Rae bên đội đó mà. |
- (희철) 야, 나래는 저쪽 팀이야 - (카이) 리셋됐다? | Này, Na Rae bên đội đó mà. - À, giờ trở lại vạch xuất phát sao? - Ừ. |
오케이 | - À, giờ trở lại vạch xuất phát sao? - Ừ. |
(희철) 3 빼기 1은 | - Ba Trừ Một Bằng… - Không! |
(함께) 0 | - Ba Trừ Một Bằng… - Không! |
- (카이) 아, 이거 일단 해 봅시다 - (희철) 돈 벌어야 돼, 가자 | - Cứ thử xem sao nào. - Đi kiếm chút tiền thôi, Na Rae. |
(희철) | - Cứ thử xem sao nào. - Đi kiếm chút tiền thôi, Na Rae. |
(희철) 나래란다 | Ủa, em đâu phải Na Rae. |
[사람들의 웃음] (카이) 형, 형? | Ủa, em đâu phải Na Rae. Ơ kìa, anh! |
도망가고 나래라 그러고 | - Anh còn gọi nhầm tên nữa. - Không phải. |
(희철) [웃으며] 아니, 아니 | - Anh còn gọi nhầm tên nữa. - Không phải. |
(보아) 이래 놓고 슬그머니 나래 언니 끼죠? | Anh định lén thay em bằng chị Na Rae chứ gì? |
(카이) '3 빼기 1은 0' 돼요? | - "Ba trừ một bằng không" được không đây? - Ba trừ một bằng không mà. Thật đấy. |
(희철) 3 빼기 1은 0이야, 진짜 | - "Ba trừ một bằng không" được không đây? - Ba trừ một bằng không mà. Thật đấy. |
아니야, 3 빼기 1은 0이야 | - "Ba trừ một bằng không" được không đây? - Ba trừ một bằng không mà. Thật đấy. |
(나래) 아유 갑자기 바람이 이렇게 불어 | Gió đột nhiên thổi mạnh lên kìa. |
[승기의 탄식] 야, 이거 괜찮은 거야, 이거? | Gió đột nhiên thổi mạnh lên kìa. - Trời ạ. - Có ra khơi được không? |
(지원) 섬 일대는 바람이 불죠 | - Trên đảo thì phải có gió rồi. - Không phải đâu. |
(나래) 아니, 그게 아니고 이러면은 | - Trên đảo thì phải có gió rồi. - Không phải đâu. |
내가 말했잖아, 뱃사람이라고 | Em nói rồi, quê của em ở biển đấy. Trời này không ra khơi được đâu. |
배를 못 타요, 이거 | Em nói rồi, quê của em ở biển đấy. Trời này không ra khơi được đâu. |
(지원) 근데 이제, 뭐… | Em nói rồi, quê của em ở biển đấy. Trời này không ra khơi được đâu. - Nhưng giờ… - Không đi xa thì vẫn được. |
[갈매기 울음] (승기) 멀리 안 나가면 탈 수 있어요 | - Nhưng giờ… - Không đi xa thì vẫn được. |
(나래) 잠깐만, 저거 뭐야, 근데? | Đợi đã. Đằng kia là gì? |
- (나래) 저쪽에 - (승기) 아, 저기 또 뭐 파네 | Đợi đã. Đằng kia là gì? À, lại bán gì đó rồi. |
(선장) 아유, 안녕하십니까 | Xin chào. Các vị là những người đến câu Cá Vàng phải không? |
(선장) | Xin chào. Các vị là những người đến câu Cá Vàng phải không? |
(나래) 사, 사야 돼? | Xin chào. Các vị là những người đến câu Cá Vàng phải không? Chúng ta phải mua sao? |
[천둥 효과음] (승기) 봐 봐 | Chúng ta phải mua sao? - Xem thử đi. - Cái gì thế này? |
[긴장되는 음악] (나래) 아, 뭐야, 이거 | - Xem thử đi. - Cái gì thế này? |
(선장) 낚시용품 500만 냥 | Đồ dùng bắt cá giá năm triệu nyang. |
자, 다 포함해서 패키지로 천만 냥 | Mua trọn gói thì mười triệu nyang. |
- (지원) 승기야 - (선장) 천만 냥! | Mua trọn gói thì mười triệu nyang. - Mười triệu nyang! - Seung Gi, cậu phải trả cho bọn tôi nữa. |
(지원) 네가 우리 거까지 내야 된다고 봐 | - Mười triệu nyang! - Seung Gi, cậu phải trả cho bọn tôi nữa. |
(승기) 그런 말 할 줄 알았어, 이미 | Em biết anh sẽ nói vậy mà. |
오케이, 콜! [사람들이 호응한다] | - Được, em đồng ý. - Tuyệt. |
잡으러 가자! [희망찬 음악] | - Được, em đồng ý. - Tuyệt. Đi bắt cá thôi! |
만선 가자! | Lấp đầy tàu nào! |
(나래) 가자! | Xuất phát! |
[나래의 탄성] (승기) 본전 분명히 터진다니까요 누나, 여기서 | Chúng ta sẽ kiếm lại cả vốn lẫn lời ở đây. |
(지원) 근데 이승기 씨 나오길 잘한 거 같아요 | Chúng ta sẽ kiếm lại cả vốn lẫn lời ở đây. - Có lẽ ra biển cùng Seung Gi là đúng rồi. - Ở nhà bức bối lắm. |
(나래와 승기) - 그러게, 집에 있으면 답답하지 - 괜찮죠? | - Có lẽ ra biển cùng Seung Gi là đúng rồi. - Ở nhà bức bối lắm. - Ừ, ở nhà làm gì chứ? - Đúng rồi. |
(지원) 집에 있으면 뭐 해요 [사람들이 호응한다] | - Ừ, ở nhà làm gì chứ? - Đúng rồi. |
(승기) 힘든 건 같이할수록 끈끈해지는 게 있거든 | - Cùng trải qua sóng gió sẽ gắn bó hơn. - Phải rồi, đồng chí. |
- (나래) 아유, 동지죠, 동지 - (지원) 그럼 | - Cùng trải qua sóng gió sẽ gắn bó hơn. - Phải rồi, đồng chí. |
우린 이제 전우입니다 | - Giờ chúng ta là chiến hữu đấy. - Hội Ngư Dân thì sao? |
- (승기) 어부 라인 어때? - (나래) 어부 라인 좋아 | - Giờ chúng ta là chiến hữu đấy. - Hội Ngư Dân thì sao? - Hội Ngư Dân nghe hay đấy. - Ngư Dân. |
- (승기) 어부 - (지원) 어부, 어부 | - Hội Ngư Dân nghe hay đấy. - Ngư Dân. |
(승기) 아주 오늘 그냥 싹 쓸어 버리죠 | Hôm nay làm một vụ bội thu nào. |
(나래) 물고기 잡아 가지고 한 1억 냥씩만 해 주면 | - Bắt một con mà được 100 triệu nyang… - Có lẽ Cá Vàng sẽ được mức giá đó đấy. |
(승기) 황금 물고기는 1억 냥 줄 것 같아요 | - Bắt một con mà được 100 triệu nyang… - Có lẽ Cá Vàng sẽ được mức giá đó đấy. Vâng, đúng rồi. |
(선장) 아, 예, 예 | Vâng, đúng rồi. |
황금 물고기를 잡으시면 포상금 두둑하지예 | Vâng, đúng rồi. Nếu Cá Vàng cắn câu sẽ được thưởng lớn. |
자, 제대로 한번 잡아 보자 | Tập trung câu đàng hoàng nào. |
[흥미진진한 음악] | TAY NGHỀ MẮC MỒI KHÔNG HỀ TẦM THƯỜNG |
(선장) 아유, 잘하시네 | Ồ, cô giỏi đấy. |
(나래) 아유, 아닙니다 | Không đâu ạ. |
[선장의 놀란 신음] | TÔI SẼ CHO THẤY THẾ NÀO LÀ CÂU CÁ |
(나래) 난 그래도 낚시 좀 해 봤어 [선장이 소리친다] | - Tôi có kinh nghiệm câu cá mà. - Trời ạ. |
(승기) 나 이거 사장님, 요거 한 번만 알려 주세요 | Ông chủ xin hãy chỉ bảo cho tôi. |
요거 반씩 잘라서 해야 되죠? 새우 | Ông chủ xin hãy chỉ bảo cho tôi. Phải cắt tôm làm đôi đúng không? - Không, cứ để nguyên con. - Mắc vào từng con một. |
(선장) 아니요, 새우 그냥 하나 한 마리씩이예, 한 마리씩 | - Không, cứ để nguyên con. - Mắc vào từng con một. |
- (선장) 자 - (승기) 이거 더 내려가야 되죠? | - Phải hạ xuống nữa đúng không? - Vâng. |
(선장) 예, 예 | - Phải hạ xuống nữa đúng không? - Vâng. |
(승기와 선장) - 어디까지… - 아, 이제 다, 다 내려간 거네요 | - Phải hạ xuống nữa đúng không? - Vâng. - Đến đâu ạ? - Hạ xuống hết cỡ luôn. |
- (선장) 딱 이렇게, 예, 딱 - (승기) 딱 이렇게? 오케이 | - Đến đâu ạ? - Hạ xuống hết cỡ luôn. - Chính là như vậy. - Như vậy. Vâng. |
와라 | Đến đây nào. Cắn mồi đi. |
(나래) 느낌아, 와라 | Đến đây nào. Cắn mồi đi. CÁ VÀNG À, ĐẾN ĐÂY NÀO |
(선장) 아이고 | CÁ VÀNG À, ĐẾN ĐÂY NÀO Ôi, mọi người đã bắt được gì chưa? |
뭐 좀 잡힙니까? | Ôi, mọi người đã bắt được gì chưa? |
(지원) 어? 이거 잡혔나? | Ồ, cắn câu rồi sao? |
[긴장되는 음악] | - Bắt được rồi! - Bắt được rồi! |
[승기가 호응한다] (지원) | - Bắt được rồi! - Bắt được rồi! |
(지원) | Bắt được rồi! - Bắt được rồi! - Bắt được rồi! |
- (승기) 어? 잡았다, 잡았다 - (선장) 어, 왔습니까? [낚싯대 조작음] | - Bắt được rồi! - Bắt được rồi! Bắt được rồi sao? |
(지원) 잡았데이! | Tôi bắt được rồi! |
뭐 잡았어, 뭐 잡았어? | Anh bắt được cá gì vậy? |
[선장의 환호성] - (지원) 아니, 아니데이 - (승기) 아니야? | TRỐNG TRƠN |
[선장의 환호성] - 아니, 아니데이 - (승기) 아니야? | - Không phải rồi. - Không phải sao? |
(지원) 아, 먹고 가 뿠데이 | Nó ăn tôm và bơi đi mất rồi. |
[나래의 탄식] | CÁ ĂN MỒI VÀ LẠNH LÙNG BƠI ĐI |
(승기) 아, 먹었네 | Vậy là nó có cắn mồi. |
아니, 잡았는데 왜, 어디 갔어? | - Bắt được mà đâu mất rồi nhỉ? - Dưới biển có cá đấy! |
(선장) 고기가 있습니다! | - Bắt được mà đâu mất rồi nhỉ? - Dưới biển có cá đấy! |
- 아이, 너무 아쉽다 - (나래) 고기가 있긴 있네 | - Tiếc quá. - Đúng là có cá nhỉ. |
느낌아, 와라 | Cá à, đến đi. |
(나래) 와라 [쓸쓸한 음악] | Cắn mồi đi. |
[낚싯대 조작음] | CÁ ĐÃ CẮN CÂU, TÔI SẼ KHÔNG ĐỂ VUỘT MẤT |
(승기) 어? 뭐야? | Ồ, gì vậy? |
- (나래) 어? 뭐야? 어, 힘이… - (승기) 누나, 잡았나 봐 | Gì vậy? - Sức của nó… - Chị bắt được rồi à? |
- (승기) 왜 이래? 왜 이래? - 어, 어, 왜 이래, 왜 이래? | - Sức của nó… - Chị bắt được rồi à? - Sao thế? - Sao thế này? |
- (나래) 왜 이래? - (승기) 왜 이래? 만세 해, 만세 | - Sao thế? - Sao thế này? Nó khỏe quá. |
(승기) 만세, 만세 | Nó khỏe quá. |
들어, 들어, 누나, 들어 [나래의 놀란 신음] | Kéo lên đi. |
[놀라며] 엄청 크다 | Kéo lên đi. Ồ, to lắm. |
야, 엄청 크다, 들어, 들어 | Cá to lắm đây. Kéo lên. |
잠깐만, 저거 도와줘야겠다 | Đợi một lát, để em qua giúp. |
- (승기) 왜 이래? - (나래) 어, 어, 왜 이래? | - Sao thế này? - Sao thế? |
- (나래) 왜 이래? 왜 이래? - (승기) 왜 이래? | - Sao thế này? - Sao thế? - Sao thế? - Vạn tuế! Kéo lên nào! |
(승기) 만세, 만세, 들어, 들어 | - Sao thế? - Vạn tuế! Kéo lên nào! |
누나, 들어, 어, 엄청 크다 [나래의 놀란 신음] | |
[놀라며] 엄청 크다 [놀란 신음] | Ồ, cá khổng lồ luôn. |
야, 엄청 크다, 들어, 들어 | KÉO LÊN ĐƯỢC RỒI! |
[탄식] | VÀ… |
[쓸쓸한 효과음] [탄식 효과음] | KHÔNG CÓ GÌ CẢ |
(나래와 승기) - 아, 대어였는데! - 아, 완전, 완전 왕건이였는데 | - Đã cắn câu rồi mà! - To lắm luôn. |
[흥미로운 음악] (나래) 완전 돔이었어, 저거는 | Suýt được rồi mà. |
[탄식] | |
내가 힘이 없었어 | Chị không đủ khỏe. |
아유, 아유, 아까워 | Uổng quá! Rõ ràng là Cá Vàng mà. Tiếc thật đấy! |
야, 완전 황금 물고기였는데 | Uổng quá! Rõ ràng là Cá Vàng mà. Tiếc thật đấy! |
너무 아깝다 | Uổng quá! Rõ ràng là Cá Vàng mà. Tiếc thật đấy! |
백 프로 황금이었는데, 그거 | Cá Vàng trăm phần trăm luôn. |
(승기) 한 마리만 잡혀라 | Cố gắng bắt một con nào. |
[흥미로운 음악] | MẮC VÀO ĐÂU RỒI SAO? |
어? 왔나? | Ồ, cắn câu rồi? |
[낚싯대 조작음] | Ồ, cắn câu rồi? KHÔNG BIẾT LÀ GÌ, NHƯNG VẪN CHĂM CHỈ CUỐN DÂY |
(승기) | Bắt được rồi! |
잡았다, 잡았다 잡았데이, 잡았데이 | Bắt được rồi! |
- (승기) 잡았데이, 잡았데이 - 대박! | - Bắt được rồi! - Quá đỉnh! |
[흥미진진한 음악] (승기) 잡았데이, 잡았데이 | Bắt được rồi! Tốt lắm! |
잡았어, 잡았어 | Bắt được rồi! Tốt lắm! - Bắt được rồi à? - Cá cắn câu rồi mà tôi không biết. |
- 와, 한지도 몰랐네 - (선장) 잡았어예? 와! | - Bắt được rồi à? - Cá cắn câu rồi mà tôi không biết. |
(승기) 잡았다, 잡았데이! [사람들의 환호성] | Bắt được rồi! Hoan hô! |
(선장) 이야, 이거 | Bắt được rồi! Hoan hô! |
(승기) 잡았데이 | Bắt được rồi! |
야, 황금 물고기네, 딱 보니까 | Cá Vàng đấy, nhìn là biết ngay. |
(선장) 아이고 황금 물고기는 아입니다 | Đây không phải Cá Vàng. |
자, 이제 한 번 잡기 시작했으니까 계속 잡아 보제이 | Giờ bắt được một con rồi, lấy hên bắt thêm nào. |
(나래) 자, 갑시다 | Tiến lên nào. |
(승기) 자, 얘들아, 드가자! | - Mọi người cố lên nào. - Cố lên. |
(나래) 가자 | - Mọi người cố lên nào. - Cố lên. |
(희철) 요가 시간이 있으니까 요가를 얼른 받고 | Có thời gian nên mau đi tập yoga nào. |
(카이) 여기 있다 | Đây rồi. |
(강사) 어서 오세요 [희철과 카이가 인사한다] | Đây rồi. - Mời vào. - Xin chào. |
(희철과 카이) 나마스테 | - Xin chào. - Namaste. |
(강사) [손뼉 치며] 네 또 오셨네요, 반갑습니다 [밝은 음악] | - Xin chào. - Namaste. - Namaste. - Thật vui vì anh trở lại đây. - Nơi này tuyệt quá. - Mời đến đây. |
- (보아) 너무 좋다, 여기 - (강사) 이쪽으로 오세요 | - Nơi này tuyệt quá. - Mời đến đây. |
(카이) 와, 너무 좋다, 여기 | Nơi này tuyệt thật đấy. |
(희철) 어제 여기 와서 바다 보자마자 | Nơi này tuyệt thật đấy. Hôm qua, anh vừa đến đây ngắm biển, trong lòng đã bình yên hẳn. |
나는 마음이 완전 평온해졌어 | Hôm qua, anh vừa đến đây ngắm biển, trong lòng đã bình yên hẳn. |
(강사와 카이) - 편안하게 앉으실 수 있어요 - 그러네요, 힐링이 되네요 | Hôm qua, anh vừa đến đây ngắm biển, trong lòng đã bình yên hẳn. - Mọi người cứ ngồi thoải mái. - Có cảm giác được chữa lành. |
(강사) 혹시 요가 해 보신 분 계실까요? | Có ai từng tập yoga chưa nhỉ? |
(함께) 저요! [강사의 웃음] | - Tôi. - Tôi. |
(강사) [손뼉 치며] 오, 좋아요 [사람들의 웃음] | Ồ, rất tốt. |
어제 화가 좀 많으셨는데 좀 많이 가라앉으셨나요? | Hôm qua, anh khá tức giận. Cảm xúc đó đã lắng xuống chưa? |
- 제가, 제가? - (카이) 형, 여기서 욕했죠? [익살스러운 음악] | - Tôi ư? - Anh tới đây chửi ai à? |
(희철과 카이) - 아니, 제가요? - 제 욕 했어요, 안 했어요? | - Anh sao? - Anh có chửi em không? |
- 아, 잠깐만, 아니 - (카이) 역시, 나마스테 | - Đợi đã. Không phải… - Namaste. |
(희철) 아, 씨, 짜증 나요 | NGÀY 1: SAU KHI RỖNG TÚI - Tôi bực lắm. - Phải gạt hết mọi sự giận dữ. |
(강사) 화를 좀 가라앉혀 주셔야 돼요 | - Tôi bực lắm. - Phải gạt hết mọi sự giận dữ. |
선생님, 짜증 나요, 진짜 | - Tôi bực lắm. - Phải gạt hết mọi sự giận dữ. |
(희철) 이승기가 조커예요, 선생님 [강사의 웃음] | - Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo. - Đừng nghĩ về Joker nữa. |
- (희철) 이승기 - (강사) 조커는 다 내려놓고 | - Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo. - Đừng nghĩ về Joker nữa. MAY LÀ CHƯA NÓI XẤU BO AH VÀ KAI |
(희철) 이승기가 조커라니까요 [강사의 웃음] | MAY LÀ CHƯA NÓI XẤU BO AH VÀ KAI |
(희철) 투표는 비밀인데 [사람들의 웃음] | Bỏ phiếu thì giữ kín, miệng cô giáo yoga không kín nhỉ. |
요가 선생님은 비밀을 안 지켜 주네 | Bỏ phiếu thì giữ kín, miệng cô giáo yoga không kín nhỉ. - Anh à, namaste. - Namaste. |
- (카이) 형, 형, 나마스테 - (희철) 나마스테 | - Anh à, namaste. - Namaste. Đúng vậy. Hôm nay, chúng ta cũng sẽ dành thời gian để tĩnh lặng chữa lành tâm hồn. |
(강사) 네, 맞아요, 오늘도 좀 | Đúng vậy. Hôm nay, chúng ta cũng sẽ dành thời gian để tĩnh lặng chữa lành tâm hồn. |
평화롭게 마음을 힐링하는 시간을 가져 볼 텐데 | Đúng vậy. Hôm nay, chúng ta cũng sẽ dành thời gian để tĩnh lặng chữa lành tâm hồn. |
마음을 가다듬기 위해서 잠깐 명상 들어갈게요 | Để tập trung tâm trí, chúng ta sẽ thiền một lát. |
[부드러운 음악] | Để tập trung tâm trí, chúng ta sẽ thiền một lát. |
[새가 지저귄다] | TẬP TRUNG VÀO TIẾNG SÓNG VỖ, VÀO GIÓ VÀ ÁNH NẮNG ẤM ÁP |
[보아의 비명] (희철) 아, 뭔데! | MỚI NGÀY 2 Ở THẾ GIỚI MỚI MÀ QUÁ NHIỀU CHUYỆN ĐÃ XẢY RA |
(보아) 오빠! | MỚI NGÀY 2 Ở THẾ GIỚI MỚI MÀ QUÁ NHIỀU CHUYỆN ĐÃ XẢY RA |
야, 3 빼기 1 [사람들의 웃음] | Này, ba trừ một. Muốn thế thật à? |
이럴 거야? | Này, ba trừ một. Muốn thế thật à? |
[카이의 웃음] | QUÊN ĐI NGÀY 1 ĐẦY MỆT NHỌC |
(강사) 천천히 눈 떠 주시고 | Hãy chầm chậm mở mắt ra. |
자, 두 명씩 짝을 지어서 한번 동작을 해 볼 건데요 | Hãy chầm chậm mở mắt ra. Chúng ta sẽ chia cặp - và thử tập các động tác. - Vâng. |
좀 가까이 올게요 | Đến gần hơn một chút nữa. |
- 진짜 유연하다 - (카이) 그러니까 | - Cô dẻo thật đấy. - Đúng đấy ạ. |
(강사) 저 강사잖아요 [사람들의 웃음] | - Tôi là giáo viên mà. - Phải nhỉ. |
- (희철) 그러네 - (카이) 맞다, 맞다 | - Tôi là giáo viên mà. - Phải nhỉ. |
(강사) 자, 이렇게 잡아 주실 거예요 | Nắm tay tôi thế này. Đúng rồi. |
그렇죠, 다리를 들어 올릴 거예요 | Nắm tay tôi thế này. Đúng rồi. - Chúng ta sẽ nâng chân lên. - Sao cơ? |
- (카이) 예? - (강사) 그래서 | - Chúng ta sẽ nâng chân lên. - Sao cơ? |
(강사) 이쪽 다리 먼저 들어 볼게요 | Hãy thử nâng chân bên này trước. |
쭉 요렇게 들어 올렸어요 [놀란 숨소리] | Nâng thẳng lên thế này. |
쭉 요렇게 들어 올렸어요 [고풍스러운 음악] | Nâng thẳng lên thế này. |
[놀란 신음] | Nâng cả chân còn lại nào. Đúng rồi. |
자, 반대쪽 다리 들어 올려 볼게요 | Nâng cả chân còn lại nào. Đúng rồi. |
그렇죠 | Nâng cả chân còn lại nào. Đúng rồi. |
(카이와 강사) - 와, 누나도 진짜 유연하다 - 저한테 기대세요 | - Chị dẻo thật đấy. - Hãy nương theo tôi. Cô dẻo quá. |
(강사) 너무 유연하신데요 | - Chị dẻo thật đấy. - Hãy nương theo tôi. Cô dẻo quá. |
그렇죠, 너무 유연해요 | Phải, cô ấy rất dẻo. |
- 얘 뭐야? - (카이) 강사인가? | - Gì vậy? - Chị cũng là giáo viên sao? |
- (카이) 누나도 강사예요? - (보아) [웃으며] 저 유연해요 | - Gì vậy? - Chị cũng là giáo viên sao? Chị dẻo mà. |
- (희철) 얘 뭐야? - (강사) 이렇게 하실 거예요 | - Gì vậy? - Ta sẽ tập động tác này. |
(강사) 자, 천천히 내려놓을게요 | Từ từ hạ chân xuống nào. Làm tốt lắm. |
[카이의 탄성] 오, 잘하셨어요 | Từ từ hạ chân xuống nào. Làm tốt lắm. |
저희는 잠깐 쉬고 | Từ từ hạ chân xuống nào. Làm tốt lắm. Chúng ta sẽ nghỉ một lát. |
보도록 하겠습니다 | Chúng ta sẽ nghỉ một lát. |
- (강사) 왼발, 오른발, 그렇죠 - (보아) 하나, 둘, 셋 | Chúng ta sẽ nghỉ một lát. - Chân trái, chân phải. Đúng rồi. - Một, hai, ba. |
[희철의 힘겨운 신음] (강사) 좋아요, 오 | - Ồ, làm tốt lắm. - Ôi. |
[희철의 힘겨운 신음] (강사) 좋아요, 오 | - Ồ, làm tốt lắm. - Ôi. |
[희철과 카이의 고통스러운 신음] 자, 무릎 다 안 펴도 돼요 | - Ồ, làm tốt lắm. - Ôi. Có thể cong chân một chút. Đến đây là được rồi. |
[웃으며] 무릎 다 안 펴도 돼요 여기까지만, 자 | Có thể cong chân một chút. Đến đây là được rồi. |
자, 여기서 우리 또 화가 나면 안 되니까 [희철의 고통스러운 신음] | CÙNG MỘT ĐỘNG TÁC NHƯNG RẤT KHÁC Lúc này không được tức giận. Hãy điều chỉnh lại nhịp thở. |
호흡을 좀 가다듬어 주세요 | Lúc này không được tức giận. Hãy điều chỉnh lại nhịp thở. |
[희철이 연신 숨을 후 내뱉는다] '후', 그렇죠 마음에 안정을 찾아 주시고 | Lúc này không được tức giận. Hãy điều chỉnh lại nhịp thở. Thở ra. Đúng rồi. Bình tâm lại. |
자, 반대쪽 가 볼게요 | Đến lượt chân bên kia nào. Từ từ đẩy chân của nhau lên. |
천천히 밀어내면서 서로 [무거운 음악] | Đến lượt chân bên kia nào. Từ từ đẩy chân của nhau lên. |
밀어내면서 서로 [비명] | TÔI LÀ KIM HEE CHUL CỦA SUPER JUNIOR |
[카이의 비명] | TÔI LÀ KAI CỦA EXO |
밀어내면서 서로 [희철과 카이의 비명] | CHÚNG TA CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC |
그렇죠 [보아의 탄성] | Đúng rồi. Tuyệt vời. Các bạn làm rất tốt. |
[손뼉 치며] 좋아요 너무 잘하셨어요 | Đúng rồi. Tuyệt vời. Các bạn làm rất tốt. |
자, 어? [강사의 웃음] | Giữ lại nào. |
(희철) 아, 아, 힘들어 | Mệt quá. |
(강사) 다치시면 안 됩니다 | - Đừng để bị thương nhé. - Mệt thật đấy. |
- 아, 진짜 힘들어 - (강사) 잘하셨어요 | - Đừng để bị thương nhé. - Mệt thật đấy. |
- 잘했어요, 형 - (강사) 어때요? 어때요? [흥미로운 음악] | - Anh làm tốt lắm. - Thế nào? - Mệt thật sự. - Tuyệt. |
- (희철) 진짜 힘들어, 아, 이게 - (카이) 좋아요 | - Mệt thật sự. - Tuyệt. |
(강사) 좀 시원하지 않으세요? | Sảng khoái chứ? |
(카이) 아, 뭔가 희철이 형의 마음에 들어간 거 같아요 | Cứ như tôi bước vào tâm trí anh Hee Chul vậy. |
- (희철) 저희 셋은 하나예요 - (강사) 맞아요, 맞아요 | - Ba chúng tôi là một. - Phải. |
(강사) [웃으며] 아, 그러세요? | - Thật sao? - Chúng tôi vừa kết nghĩa vườn đào. |
(희철) 네, 오늘 여기서 도원결의를 했어요 | - Thật sao? - Chúng tôi vừa kết nghĩa vườn đào. |
선생님, 신세계섬엔 타이 마사지 없나요? | Cô giáo ơi, trên đảo có chỗ mát xa kiểu Thái không? |
[사람들의 웃음] | Cô giáo ơi, trên đảo có chỗ mát xa kiểu Thái không? |
- 형, 그거 받을 돈도 없잖아요 - (강사) 마사지는 아직 없습니다 | - Hiện tại chưa có. - Anh đâu có tiền để mát xa. |
[단말기 알림음] [사람들의 놀란 신음] | - Đợi đã. - Đến rồi. |
- (희철) 어, 잠깐만 - (카이) 왔다, 왔다, 왔다 | - Đợi đã. - Đến rồi. |
- (희철) 뭐야 - 문자 왔어 [흥미로운 음악] | - Gì vậy? - Tin nhắn. LẦN BỎ PHIẾU THỨ BA |
[단말기 알림음] | LẦN BỎ PHIẾU THỨ BA |
형, 투표 떴다, 투표 | Anh Ji Won, lại phải bỏ phiếu rồi. Anh kiểm tra điện thoại đi. |
이거 한번 확인해 보세요, 형 | Anh Ji Won, lại phải bỏ phiếu rồi. Anh kiểm tra điện thoại đi. |
(카이) | "Đi đạo năm vòng Vườn Vệ Nữ?" |
(승기) | "Uốn kiểu tóc xoăn thịnh hành nhất". |
(나래) 야, 웃긴데, 이것도? | "Uốn kiểu tóc xoăn thịnh hành nhất". Cái này hài này. |
(카이) | "Giúp việc ở Ốc Đảo?" Cái này không được. |
(카이) 이건 안 되지 | "Giúp việc ở Ốc Đảo?" Cái này không được. |
(승기) 4번은 제외하자 | Loại lựa chọn thứ tư ra đi. |
'편안히 휴식'은 말이 안 되죠 | Thoải mái nghỉ ngơi thì vô lý quá. |
(카이) 우리는 뭘 하면 좋을지 생각해 봐요 | - Nghĩ xem chọn gì thì tốt. - Chúng ta nhất định phải chọn giống nhau. |
우리 무조건 똑같이 가야 돼 | - Nghĩ xem chọn gì thì tốt. - Chúng ta nhất định phải chọn giống nhau. - Phải. - Còn có Quyền Chọn Ngẫu Nhiên mà. |
(카이와 희철) - 아, 랜덤 투표권도 있잖아요 - 랜덤 | - Phải. - Còn có Quyền Chọn Ngẫu Nhiên mà. |
[흥미로운 음악] [홀로 음성] 한 가지 더 | Còn một quy tắc nữa. |
랜덤 선택권 추첨이 진행됩니다 | Sẽ có thêm vòng quay Quyền Chọn Ngẫu Nhiên. |
이것은 한 명이 한 번 더 | Người may mắn sẽ có quyền chọn thêm một lần nữa. |
선택을 할 수 있다는 권한을 말합니다 | Người may mắn sẽ có quyền chọn thêm một lần nữa. |
(나래) 그게 뭔 소리야? | Người may mắn sẽ có quyền chọn thêm một lần nữa. - Vậy nghĩa là sao? - Tức là được hai phiếu. |
(승기) 두 표를 행사할 수 있다는 거지 | - Vậy nghĩa là sao? - Tức là được hai phiếu. |
[사람들의 탄성] | - Vậy nghĩa là sao? - Tức là được hai phiếu. Quyền lực mạnh nhất. |
최고의 권력이다 | Quyền lực mạnh nhất. |
- (희철) 랜덤 - (카이) 랜덤 룰렛 | - Ngẫu nhiên. - Quay ngẫu nhiên. |
- (희철) 이게 우리여야지 유리해 - (카이) 그러니까 | - Phải là chúng ta mới có lợi. - Đúng. |
(승기) 오늘 우리의 선택으로 모든 게 결정되니까 | Hôm nay, chúng ta sẽ quyết định mọi thứ, nên phải lựa chọn thận trọng. |
신중하게 골라요 [긴장되는 음악] | Hôm nay, chúng ta sẽ quyết định mọi thứ, nên phải lựa chọn thận trọng. |
내가 볼 땐 최신… | Có lẽ kiểu tóc xoăn mốt nhất… |
(지원) 최신 유행 펌은 지금 희철이가 원하는 거예요 | Có lẽ kiểu tóc xoăn mốt nhất… - sẽ đúng ý của Hee Chul. - Vậy sao? |
(나래) 아, 그래요? | - sẽ đúng ý của Hee Chul. - Vậy sao? |
야, 펌 한번 가 보자 | Chọn uốn tóc đi. Em nghĩ việc đó sẽ tốn tiền đấy. |
(보아) 나는 이게 돈이 들 것 같다는 거지 | Em nghĩ việc đó sẽ tốn tiền đấy. |
- (카이) 미용실? 그렇지, 돈 들지 - (보아) 어, 미용실 가면 | - Đến tiệm làm tóc sẽ tốn tiền. - Phải. |
(승기) '오아시스 일손 도우면서 휴식' | "Giúp việc ở Ốc Đảo" nhé? |
(나래) 오아시스 일손도 나쁘지 않아요 | Nghe cũng được đấy. |
- (희철) 야, 시간이 없어 - (카이) '집에서', '집에서' | - Không nghĩ lâu được. - Chọn ở nhà đi. |
그렇네, 야, 집에서 편안히 휴식만 해 두면 | Phải, nếu chọn thoải mái nghỉ ở nhà |
- (희철) 돕든 뭐든 우리 마음… - 우린 할 게 많아 | - thì muốn làm gì tùy ý. - Làm nhiều việc hơn. |
(희철) 오케이 '집에서 편히 휴식' | Vậy đi. "Thoải mái nghỉ ngơi ở nhà". |
한 번이라도 마음 편히 한번 쉬어 보자 [리드미컬한 음악] | Nghỉ ngơi cho thỏa thích nào, dù chỉ một lần. |
(나래) 뭘로 할까요? | Chúng ta chọn gì đây? |
- 누른다 - (카이) 확실해요? 확실해요? | - Anh nhấn đây. - Thật nhé? |
- 형, 보여 줘요, 보여 줘요 - (희철) 야, 진짜, 진짜 | - Anh cho em xem đi. - Thật mà. |
- (희철) 야, 진짜, 진짜 - (카이) 다들 보여 줘요 | - Thật mà. - Đưa điện thoại ra nào. |
(희철과 보아) - 우리 3 빼기 1은 0이야 - 우리 이렇게 못 믿으면 어떡해 | - Ta là Ba Trừ Một Bằng Không. - Không tin nhau gì cả. |
(나래) 어부 팀 아니야, 어부 라인 | - Ta là Hội Ngư Dân. - Hội Ngư Dân. |
(승기) 어부 라인 | - Ta là Hội Ngư Dân. - Hội Ngư Dân. |
(카이와 희철) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
(나래) 오케이 | - Được rồi. - Được rồi. |
(카이) 오케이 | - Được rồi. - Được rồi. |
[단말기 알림음] | |
- (보아) 나왔어, 나왔어 - (카이) 나왔어요? | - Có kết quả rồi. - Thế nào? |
(희철) 나왔어? 어떻게 됐어? | - Có kết quả rồi. - Thế nào? |
(보아) '오아시스 일손 도우면서 휴식하기' | - Có kết quả rồi. - Thế nào? "Giúp việc ở Ốc Đảo". |
[긴장되는 효과음] [사람들의 탄식] | "Giúp việc ở Ốc Đảo". |
봐 봐, 저쪽에서 4표를 했네 | Vậy là đội kia có bốn phiếu rồi. |
뭐야, 이거? | Cái gì đây? BẠN ĐÃ GIÀNH ĐƯỢC QUYỀN CHỌN THÊM MỘT LẦN NỮA |
[흥미진진한 음악] | BẠN ĐÃ GIÀNH ĐƯỢC QUYỀN CHỌN THÊM MỘT LẦN NỮA |
(나래) 우리가 연합 아닙니까? | Chúng ta là liên minh đúng không? Hội Ngư Dân. |
어부 팀 아니야, 어부 라인 | Chúng ta là liên minh đúng không? Hội Ngư Dân. |
(지원) 저기도 3명이면은 집에서 편히 휴식을 취하겠죠 | Đội kia cũng có ba người, chắc chắn sẽ chọn thoải mái nghỉ ở nhà. |
내가 오늘 랜덤이에요 | - Em có quyền chọn thêm. - Tới luôn. |
- (지원) 아이, 그럼 가야죠 - (나래) 뭘로 할까요? [승기가 호응한다] | - Em có quyền chọn thêm. - Tới luôn. Chúng ta chọn gì đây? |
(승기) '오아시스 일손 도우면서 휴식'? | "Giúp việc ở Ốc Đảo" nhé? |
(나래) 오아시스 일손도 나쁘지 않아요 | Nghe cũng được đấy. |
(지원과 승기) - 아, 그래요, '오아시스' 갑시다 - '오아시스'? | Nghe cũng được đấy. - Được. Chọn Ốc Đảo đi. - Ốc Đảo? |
(승기와 나래) '오아시스' | - Thống nhất chọn Ốc Đảo nhé. - Được. |
(지원과 나래) - '오아시스'로 통일 가겠습니다 - 오케이 | - Thống nhất chọn Ốc Đảo nhé. - Được. |
- (승기) '오아시스' - (나래) 오케이! | - Ốc Đảo. - Đã chọn. |
[사람들의 웃음] | - Ốc Đảo. - Đã chọn. |
(카이) 결국 일하네? | - Cuối cùng vẫn phải làm việc. - Ừ. Vậy đi thôi. |
(희철) 가자, 그럼 | - Cuối cùng vẫn phải làm việc. - Ừ. Vậy đi thôi. |
저희 2천만 원… [발랄한 음악] | Cho tôi hỏi còn 20 triệu nyang… |
- [웃으며] 누나 - (희철) 선생님, 2천만 냥 | - Chị. - Cô giáo ơi, 20 triệu nyang. |
- (보아) 입금 좀 - (희철) 2천만 냥 | - Cô chuyển khoản giúp nhé. - Hai mươi triệu. |
(카이) 누나 되게 수줍게 말하면서 [웃음] | - Cô chuyển khoản giúp nhé. - Hai mươi triệu. Lúc nói chị thẹn thùng ghê. "20 triệu nyang". |
[웃으며] '2천만 원…' | Lúc nói chị thẹn thùng ghê. "20 triệu nyang". |
[단말기 알림음] (희철) 오, 예 | Tuyệt. Cảm ơn cô. |
감사합니다, 나마스테 [저마다 인사한다] | Tuyệt. Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô giáo. - Namaste. |
아직 한 번 더 나마스테 | "Namaste" thêm lần nữa nào. |
(강사) 나마스테 [보아의 웃음] | Namaste. |
(카이) 여기 근데 진짜 좋다 | Namaste. Nơi này tuyệt thật. |
- (보아) 완전 힐링이다 - (희철) 어, 가자 | - Hoàn toàn được chữa lành luôn. - Đi thôi. |
"환영합니다" | ỐC ĐẢO BISTRO BẬN BỊU (?) THIẾU CHÂN SAI VẶT |
(희철) 아, 저건가? | ỐC ĐẢO BISTRO BẬN BỊU (?) THIẾU CHÂN SAI VẶT Ở đây sao? |
아유, 안녕하세요, 주인님 | - Xin chào chủ nhân. - Xin chào. |
- (효섭) 아, 네, 안녕하세요 - (직원3) 어서 오세요 | - Xin chào chủ nhân. - Xin chào. - Mời vào. - Thì ra người giúp việc là anh Hee Chul. |
(효섭) 아, 오늘 도와주시는 분이 희철 씨구나 | - Mời vào. - Thì ra người giúp việc là anh Hee Chul. |
예, 왜냐면 일손이 부족할까 봐 | - Mời vào. - Thì ra người giúp việc là anh Hee Chul. Nghe nói ở đây thiếu người làm. |
내일 재료 준비하는데 양파가 많이 들어가거든요 | Chúng tôi cần rất nhiều hành tây cho thực đơn ngày mai. |
사실 혼자 하기가 좀 버거웠어요 | Một mình làm thì có hơi vất vả. |
- (희철) 아이, 그럼요 - (효섭) 잘 오셨어요 | - Dĩ nhiên. - May mà anh đến. |
개당 얼마인가요? | - Lột một củ được bao nhiêu tiền ạ? - Không phải anh đến làm giúp ư? |
(효섭) 그냥 도와주시러 오신 거 아니에요? | - Lột một củ được bao nhiêu tiền ạ? - Không phải anh đến làm giúp ư? |
(희철) 아이, 물론 순수한 마음으로 왔지만 | Dĩ nhiên tôi đến với tấm lòng vô tư, |
그래도 혹시나 하는 마음에 물어봤어요 | Dĩ nhiên tôi đến với tấm lòng vô tư, nhưng cứ hỏi cho biết ấy mà. |
(보아와 효섭) 안녕하세요 | nhưng cứ hỏi cho biết ấy mà. - Xin chào. - Xin chào. |
(희철과 보아) - 어, 왔어, 왔어? - 양파를 까야 되는구나, 우리가 | - Đến rồi. - Thì ra là bóc vỏ hành. |
(카이) 양파 까야 된다고? | Phải bóc vỏ hành sao? |
근데 형, 당연히 물어봤죠? 이거 개당 얼마냐고 | Phải bóc vỏ hành sao? Chắc anh đã hỏi một củ bao nhiêu rồi nhỉ. |
- (보아) 몇 개를 까야 돼요? - (효섭) 다요 | - Phải bóc bao nhiêu củ vậy? - Hết chỗ này. |
(효섭) 이거 좀 부탁드릴게요 [사람들이 대답한다] | - Phải bóc bao nhiêu củ vậy? - Hết chỗ này. - Nhờ mọi người nhé. - Vâng. |
- 형, 은행 갔다 왔거든요 - (희철) 어때? | - Bọn em đã đến ngân hàng. - Thế nào? |
[흥미로운 음악] (카이) 안녕하세요 | Xin chào. LÚC NÃY Ở NGÂN HÀNG MEGA |
- 어, 어? - (카이) 안녕하세요, 안녕하세요 | - Xin chào. - Mời vào. |
어서 오세요 | - Xin chào. - Mời vào. |
- (카이) 어, 뭘 숨기시는 거지? - (은행원) 아, 아니에요 | - Cô vừa giấu gì vậy? - Không có gì. Tôi có thể giúp gì ạ? |
(은행원) 무엇을 도와드릴까요? | - Cô vừa giấu gì vậy? - Không có gì. Tôi có thể giúp gì ạ? |
(보아) 뭐, 대출이나 펀드, 이런 | Các gói cho vay hay gì đó tương tự. |
- 네, 대출도 되고요 - (카이) 네 | - Quý khách có thể vay. - Vâng. |
(은행원) 고객님들 집 있잖아요 | - Quý khách có thể vay. - Vâng. Quý khách có nhà đúng không? |
- (보아) 아, 집을 담보로 - (카이) [웃으며] 집을 담보로 | Quý khách có nhà đúng không? - À, thế chấp nhà. - Vâng, có thể vay thế chấp nhà. |
(은행원) 네, 집을 담보로 대출을 받으실 수 있습니다 | - À, thế chấp nhà. - Vâng, có thể vay thế chấp nhà. |
(카이) 근데 그, 거기 지점장님이 안 오셔 가지고 | - À, thế chấp nhà. - Vâng, có thể vay thế chấp nhà. Nhưng Trưởng chi nhánh không có ở đó. |
네, 지점장님이 되게 유명하시고 바쁘신 분이어 가지고 [카이가 호응한다] | Vâng, Trưởng chi nhánh rất nổi tiếng và bận rộn. |
(태호) 그렇죠, 저는 바빠요 | Vâng, Trưởng chi nhánh rất nổi tiếng và bận rộn. Đúng vậy, tôi bận bịu lắm. |
고객님이 원하는 곳이라면 어디든지 달려가죠 | Nếu khách hàng cần, dù ở đâu tôi cũng đến. HỌ SẼ SỚM GẶP VỊ TRƯỞNG CHI NHÁNH RẤT BẬN RỘN |
[태호의 웃음] | HỌ SẼ SỚM GẶP VỊ TRƯỞNG CHI NHÁNH RẤT BẬN RỘN |
(카이) 내일부터 서비스가 가능하다고 하더라고요 | Họ bảo ngày mai mới mở dịch vụ đó. |
- 아, 진짜? - (카이) 네 | - Thật á? - Vâng. |
[흥미로운 음악] | GIỜ LÀM THÊM HẠNH PHÚC (?) NHỜ LỰA CHỌN CỦA SỐ ĐÔNG |
- (보아) 오 마이 갓 - (카이) 왜요, 왜요? | Ôi trời ơi. Sao thế? |
[애잔한 음악] | Sao thế? |
[흐느낀다] | SAO HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG MỚI LÀ HẠNH PHÚC? |
[훌쩍인다] | HÔM NAY, THIỂU SỐ LẠI PHẢI RƠI LỆ |
(희철) 야, 그렇게 서러워? | HÔM NAY, THIỂU SỐ LẠI PHẢI RƠI LỆ Buồn đến vậy à? Nước mắt của em… |
- (희철) 야, 너 눈물 - (카이) 누나, 왜 | Buồn đến vậy à? Nước mắt của em… |
(희철) 야, 눈물 연기, 역시 배우 [중얼거린다] | - Trời đất. - Đúng là trùm diễn cảnh khóc. |
[카이의 웃음] 역시 조 배우 | - Trời đất. - Đúng là trùm diễn cảnh khóc. Quả là diễn viên Cho. |
(보아) 선생님, 저 이렇게 열심히 하는데 | Quả là diễn viên Cho. Tôi đã làm việc chăm chỉ vậy mà. |
(희철) 저렇게 잘 우는 사람 조심해야 돼 | Phải cẩn thận với những người dễ khóc. |
[카이의 웃음] 연기야, 연기 | Phải cẩn thận với những người dễ khóc. - Khoan đã. - Diễn xuất cả đấy. |
(효섭) 잠깐만, 양파 몇 개 깠다고 눈물이 나지? | - Khoan đã. - Diễn xuất cả đấy. |
- 어, 진짜 눈물 난다 - (보아) 그래 | - Chảy nước mắt thật đấy. - Phải đấy. |
- (카이) 진짜로? - (보아) 나요 | - Chảy nước mắt thật đấy. - Phải đấy. - Thật sao? - Thật. |
(희철) 보아야 | Bo Ah, lấy cánh tay che mắt thế này |
여기로 눈 이렇게 대고 있어 | Bo Ah, lấy cánh tay che mắt thế này |
- '아, 아' 이렇게 소리 내면서 - (보아) 아 | rồi nói "A" trong ba giây. Bắt đầu. |
(희철) '아' 3초 시작 | rồi nói "A" trong ba giây. Bắt đầu. |
(보아와 희철) 아 | |
(희철) 장난이야 [사람들의 웃음] | Anh đùa đấy. |
(카이) 누가 봐도 장난 아니었어요? | Nhìn là biết đùa ngay mà. |
[희철의 웃음] | MÌNH NGỐC NÊN MỚI TIN |
[단말기 알림음] (희철) 야, 휴대폰 | Này, xem điện thoại. |
(카이) 왔어요 공지 제가 읽어 드릴게요 [흥미로운 음악] | Để em đọc thông báo cho. |
또 이제 선택 문항이 공개된대요 | Lại có việc cần phải bỏ phiếu. |
랜덤 선택권 추첨한대요, 지금 | Và tiếp tục quay Quyền Chọn Ngẫu Nhiên. |
(희철) 야, 이번엔 우리한테 와야 되는데 | - Lần này phải đến lượt chúng ta. - Đúng vậy. |
(카이) 와야 돼, 이번엔 진짜 | - Lần này phải đến lượt chúng ta. - Đúng vậy. |
'잠수하시겠습니까?' 이거 나왔으면 좋겠다 | - Lần này phải đến lượt chúng ta. - Đúng vậy. Ước gì hỏi là "Bạn sẽ đi lặn chứ?" |
[웃음] | Ước gì hỏi là "Bạn sẽ đi lặn chứ?" "Bạn sẽ lặn xuống nước bắt cá mập chứ?" |
(희철) '물속에 들어가서 상어를 잡으시겠습니까?' 이런 거 [사람들의 웃음] | "Bạn sẽ lặn xuống nước bắt cá mập chứ?" |
(카이) '전복 따 오시겠습니까?' 나왔으면 좋겠다 | Hoặc là "Bạn sẽ đi bắt bào ngư chứ?" |
아, 눈물 나 | Ôi, rớt nước mắt luôn. |
(승기) 근데 이게 낚시가 진짜 시간 가는 줄 모르네 | Nhưng mà đi câu cá là quên cả giờ giấc luôn. |
(나래) 그러니까 이게 재밌네, 아주 | Đúng thế. Câu cá vui thật. |
(희철과 카이) - 야, 이게 오늘… - 이렇게 돼서 팀이 되겠는데? | - Hôm nay… - Coi như chia đội rồi nhỉ? |
- 팀이 된 거야, 어 - (카이) 진짜로 | - Chia đội xong rồi. - Sao tin nhắn chưa đến? |
빨리 와야 되는데 | - Chia đội xong rồi. - Sao tin nhắn chưa đến? |
배 안에서 고통스럽게 할 게 뭐가 있을까? [단말기 알림음] | - Trên tàu có việc gì gây khổ sở được nhỉ? - Đến lúc bầu rồi. |
- (보아) 어, 투표 왔다 - 왔어, 왔어? | - Trên tàu có việc gì gây khổ sở được nhỉ? - Đến lúc bầu rồi. - Đến rồi à? - Chờ nãy giờ luôn. |
(카이) 와 이것만 기다리게 된다니까 | - Đến rồi à? - Chờ nãy giờ luôn. |
[흥미로운 음악] | |
(보아) | "Đội câu cá phải làm gì mới được về Thế Giới Mới?" |
(희철) 아, 예, 아, 좋아! [보아의 환호성] | Tuyệt vời. Cái này được đấy! |
(나래) 뭐라고? | Sao cơ? Cái này là sao chứ? Thật là. |
야, 이거 뭐야 | Sao cơ? Cái này là sao chứ? Thật là. |
- (나래) 야, 이거 어떡하냐? - (지원) 총 지금 3마리야 | Sao cơ? Cái này là sao chứ? Thật là. Ta phải làm sao đây? |
(승기) '총 5마리 잡고', 총 다섯 우린 '총 5마리 잡고'가 좋은 거지 | - Giờ có ba con cá rồi. - Ta phải chọn "Câu năm con cá" ấy. |
(나래) 그래, 오케이, 오케이 | - Giờ có ba con cá rồi. - Ta phải chọn "Câu năm con cá" ấy. - Được đấy. - Chọn "Câu ba con cá" là xong rồi mà. |
아니, 우리 지금 3마리면 바로 끝나 | - Được đấy. - Chọn "Câu ba con cá" là xong rồi mà. |
(나래) 아니, 그게 아니고 각자 3마리잖아, 그거는 | Không phải, cái đó là mỗi người câu ba con. |
- (승기) 각자 3마리잖아, 각자 - (지원)아, 총 3마리? | Không phải, cái đó là mỗi người câu ba con. - Cái đó là mỗi người ba con. - Vậy hả? |
- (나래) 저 오빠 큰일 날 뻔했네 - (승기) 아, 저 형, 진짜 | - Cái đó là mỗi người ba con. - Vậy hả? - Suýt toi . - Anh ấy thật là. |
- (나래) 선택, 선택, 선택… - (승기) 어, 선택, 선택 | - Chọn thôi nào. - Chọn thôi. |
(승기) 투표 잘해야 된다고 무조건 단합이야 | Ta phải chọn cho kỹ. Nhất định phải đồng lòng. |
(희철과 카이) - 저쪽에서 우리 일로 보냈어 - 바로 갑시다 | - Hội kia đẩy ta tới đây. - Chọn thôi. |
(희철) 야, 우릴 눈물 흘리게 만들었다고 [흥미진진한 음악] | Bọn họ làm chúng ta rơi cả nước mắt. |
(카이) 저쪽도 피눈물 나게 만들어 줘야죠 | Giờ ta phải làm họ khóc ra máu mới được. |
- (카이) 잘 가라, '10마리 잡고' - (희철) 10마리… | - Chúc vui vẻ. "Câu mười con cá". - Đợi đã. |
- (희철) 아, 잠깐만 - (보아) 아니야, 아니야 | - Chúc vui vẻ. "Câu mười con cá". - Đợi đã. Không. Đừng chọn "Tổng mười con cá". "Mỗi người ba con" mới khó. |
(보아) '총 10마리'가 아니라 '각자 3마리'가 더… | Không. Đừng chọn "Tổng mười con cá". "Mỗi người ba con" mới khó. |
(희철) 맞아, 잘 잡는 사람이 잡아 줄 수도 있기 때문에 | - Ừ, biết đâu có người cân cả đội. - Đấy. |
'각각 3마리' | - Ừ, biết đâu có người cân cả đội. - Đấy. - "Mỗi người ba con" đi. - Mỗi người ba con. |
(카이와 희철) '각각 3마리' | - "Mỗi người ba con" đi. - Mỗi người ba con. |
(나래) 우리 정도면은 노멀하게 해 준 거잖아, 지금 | Chúng ta đã nhẹ tay với họ mà. |
원래는 저, 저기 섬 경보 시킬 수도 있었는데 | Không thì đã bắt họ đi bộ quanh đảo rồi. |
[단말기 알림음] 야, 투표 끝난 것 같은데? | - Hình như bỏ phiếu xong rồi. - Có kết quả chưa? |
(승기) 결과 왔어? | - Hình như bỏ phiếu xong rồi. - Có kết quả chưa? |
[긴장되는 효과음] (나래) | - Điên rồi hả? - Sao vậy? |
(승기) 왜? | - Điên rồi hả? - Sao vậy? |
(나래) 각자 3마리씩 잡고 복귀하래 | Bảo mỗi người câu ba con mới được về kìa. |
[한숨] | SỐ ÍT ĐAU KHỔ ĐỂ SỐ ĐÔNG HẠNH PHÚC |
(지원) 거기서 투표권 썼네 | Chắc bên đó dùng Quyền Chọn Ngẫu Nhiên rồi. |
[나래의 탄성] | Chắc bên đó dùng Quyền Chọn Ngẫu Nhiên rồi. |
(희철) 아이씨 야, 얻은 사람 있어? [단말기를 툭 내려놓는다] | 1 PHÚT TRƯỚC KHI BẦU Này, có ai được chọn không? |
[흥미로운 음악] 너? | - Em hả? - Em được chọn rồi! |
(카이) 저예요, 저 | - Em hả? - Em được chọn rồi! |
(희철) 이번엔 저쪽이야? [환호성] | - Họ tới số rồi. - Em trúng rồi! |
- (카이) 저예요 - (희철) 이번엔 저쪽이다! | - Họ tới số rồi. - Em trúng rồi! |
야, 우릴 눈물 흘리게 만들었다고 | Bọn họ làm chúng ta rơi cả nước mắt. |
(카이) 저쪽도 피눈물 나게 만들어 줘야죠 | Giờ ta phải làm họ khóc ra máu mới được. |
(나래) 아니, 솔직히 우리 경보 시킬 수도 있었는데 | - Ta dư sức bắt bọn họ đi bộ mà. - Đúng đó. |
(승기) 그러니까 | - Ta dư sức bắt bọn họ đi bộ mà. - Đúng đó. |
오아시스 돕는 거면 솔직히 쉬운 거지 | Giúp việc ở Ốc Đảo dễ quá rồi còn gì. |
- 야, 이렇게 나온다 이거지? - (나래) 오케이 | - Muốn chơi nhau như vậy chứ gì? - Thì chơi. |
[강렬한 음악] | Như vậy càng khiến Hội Ngư Dân mạnh hơn thôi. |
(나래) 전쟁이야, 전쟁 | Chiến tranh rồi đấy. |
3마리 잡지, 뭐, 어? 그까짓 거, 뭐, 어? | Câu ba con thôi mà. Có gì khó đâu. |
한 마리만 와라 | Câu ba con thôi mà. Có gì khó đâu. |
- 한 마리만 잡혀라 - (나래) 한 마리만 | Câu một con đã nào. Một con thôi. |
(지원) 근데 쟤네는 여기 이렇게 잘 나오는지 모를 거야 | Một con thôi. Nhưng chắc bọn họ không biết ở đây dễ câu cá đâu. |
(카이) 어디부터 갈까요, 형? [밝은 음악] | Mình đi đâu trước đây anh? |
- (희철) 그림자 상점 갔다가 - (카이) 상점부터? | - Ghé Cửa Hàng Bóng Đêm. - Dạ. |
(희철) 야, 근데 진짜 너무 좋지 않아, 경치? | Nhưng mà cảnh đẹp thật nhỉ? |
[새가 지저귄다] (보아) 지금 낚시하는 사람들 엄청 춥겠다 | Hội đi câu cá chắc đang lạnh phải biết. |
- (카이) 아, 좋다 - (희철) 야 | - Này. - Ôi, thích quá. |
(희철) 그들이 우리 고생시킨 거는 생각 안 나? | Em quên hết khổ cực mình đã chịu rồi à? |
[강렬한 음악] - 어부! - (나래) 지리! | - Ngư ông… - Đắc lợi! |
- 어부! - (나래) 지리! | MỚI ĐÓ ĐÃ QUÊN HẾT RỒI SAO? |
- 어부! - (나래) 지리! | MỚI ĐÓ ĐÃ QUÊN HẾT RỒI SAO? |
(승기) 아주 오늘 그냥 싹 쓸어 버리죠 | Hôm nay câu sạch cá chỗ này đi nào. VÌ BỌN HỌ MÀ TA PHẢI CHỊU CỰC KHỔ |
'집에서 편안히 휴식'은 말이 안 되죠 | VÌ BỌN HỌ MÀ TA PHẢI CHỊU CỰC KHỔ |
(희철) 보아야 승부의 세계는 냉정한 법이야 | Bo Ah à, cạnh tranh là phải máu lạnh. |
누군가에게 자비를 베푸는 순간 | Một khi em thương xót ai, |
반대로 독이 되어서 우리의 목을 조른다 | nó sẽ biến thành độc dược quay lại hại chúng ta. |
(카이) 거기서 말하니까 되게 느낌 있는데요, 형? [보아의 웃음] | Anh nói mấy lời đó cũng thần thái đấy. |
(희철) 이 신세계에 있는 동안 | Lần duy nhất chúng ta rơi nước mắt tại Thế Giới Mới này là lúc nãy, |
눈물 흘리는 거는 | Lần duy nhất chúng ta rơi nước mắt tại Thế Giới Mới này là lúc nãy, |
아까 양파 깐 그 순간 단 한 번이야 | Lần duy nhất chúng ta rơi nước mắt tại Thế Giới Mới này là lúc nãy, - khi chúng ta bóc hành. - Đó là lần cuối cùng. |
[보아의 웃음] (카이) 그게 마지막이다 | - khi chúng ta bóc hành. - Đó là lần cuối cùng. |
(희철) 자, 그림자 상점 한번 가 보자 | - Đến Cửa Hàng Bóng Đêm thôi. - Đi thôi ạ. |
(카이) 자, 이제 가죠 | - Đến Cửa Hàng Bóng Đêm thôi. - Đi thôi ạ. |
(희철) 아니, 여기가 | Hôm qua lúc anh đến, |
[신비로운 음악] 어제 내가 여기 왔을 땐 분명히 닫혀 있었거든? | Hôm qua lúc anh đến, không thấy mở cửa. Không có cửa luôn. |
문이 아예 없었어 | không thấy mở cửa. Không có cửa luôn. |
어머, 문이 생겼네? | Ôi, có cửa rồi kìa! |
(보아) 오빠는 여기 왜 올 생각을 했어요? | - Sao anh lại đến đây vậy? - Ở đây từng có một chiếc hộp đó chị. |
(카이) 여기에 상자가 있었어요, 누나 | - Sao anh lại đến đây vậy? - Ở đây từng có một chiếc hộp đó chị. |
[희철이 똑똑 노크한다] | |
(희철) 계세요? [문이 달칵 열린다] | Có ai không ạ? |
(카이) 형, 처음이죠, 여기? | Anh đến đây lần đầu phải không? |
안녕하십니까 | Xin chào. |
(상인) 어서 오세요 | Xin mời vào. |
[신비로운 음악] 신비로움이 가득한 그림자 상점입니다 | Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí. |
(보아) 안녕하세요 | Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí. Xin chào ạ. |
[놀라며] 이거 | Bán hết thẻ rồi sao ạ? |
이거 다 팔린 거예요? | Bán hết thẻ rồi sao ạ? |
[희철의 놀란 신음] | NHIỀU THẺ BÀI ĐÃ ĐƯỢC BÁN ĐI |
(상인) 네, 그렇게 생각하시면… | - Vâng, đúng là thế. - Thật sao? |
(희철) 진짜? | - Vâng, đúng là thế. - Thật sao? |
- 아, 뭐가 더 있었어? - (카이) [놀라며] 형 | Vốn có nhiều thẻ hơn à? |
(카이) 제가 왔다 갔거든요? | - Em từng ghé vào đây. - Sáng nay à? |
- (희철) 응 - (보아) 아침에? | - Em từng ghé vào đây. - Sáng nay à? |
그때보다 더 없어요 | Lúc đó có nhiều thẻ hơn. |
- (희철) 아, 그래? - (카이) 네 | À, vậy sao? RỐT CUỘC LÀ AI ĐÃ MUA? |
(희철) 잠깐만 | RỐT CUỘC LÀ AI ĐÃ MUA? Đợi đã. |
[지지직거린다] [희철의 놀란 탄성] | |
[익살스러운 음악] 잠깐만 | Đợi đã. |
[지지직거린다] 오, 나 이거 해 보고 싶었어 | Anh muốn thử cái này lắm luôn. |
금을 채취하는 도구 | Là công cụ đào vàng. |
가격은 어느 정도입니까? | Giá cỡ bao nhiêu vậy? |
어떤 게 10억 냥이에요? | Cái nào là một tỷ nyang vậy ạ? |
개수가 정해져 있어요? | - Có quy định số lượng được mua không? - Không giới hạn ạ. |
- (희철) 살 수 있는 개수가? - (카이) 없어요 | - Có quy định số lượng được mua không? - Không giới hạn ạ. |
(상인) 그런 제한은 없습니다 | - Có quy định số lượng được mua không? - Không giới hạn ạ. |
(희철) 나, 진짜 우리 하나지? | Chúng ta là một đội đúng không? Anh sẽ mua một cái. |
나 하나 살게 | Chúng ta là một đội đúng không? Anh sẽ mua một cái. |
(카이) 형 뭐 살 건데요? | Chúng ta là một đội đúng không? Anh sẽ mua một cái. Anh mua gì? Anh có bao nhiêu? Khai thật đi. |
형, 돈 얼마 있어요? 솔직하게 | Anh mua gì? Anh có bao nhiêu? Khai thật đi. |
(희철) 나? 지금 2천 몇백만 냥 있거든 | Anh hả? Giờ anh có hơn 20 triệu nyang. |
(카이) [웃으며] 그걸로 아무것도 못 사요, 형 [쓸쓸한 음악] | Nhiêu đó không mua được đâu anh. |
(희철) 2천만 냥짜리 이거 2천만 냥이죠? | Cái này 20 triệu nyang phải không ạ? |
(상인) 그것은 5천만 냥입니다 | Cái đó giá 50 triệu nyang ạ. |
[카이의 웃음] (희철) 다음에 올게요 | Cái đó giá 50 triệu nyang ạ. - Lần sau tôi ghé. - Anh không mua được gì cả. |
(카이) 아무것도 못 사요, 형 | - Lần sau tôi ghé. - Anh không mua được gì cả. Anh à. |
(희철) 야, 나는 살 수 있는 게 없어 | Này, anh không mua được gì hết. |
하, 일단 돈을 벌어야겠다 | Phải đi kiếm tiền trước đã. |
- (희철) 알겠습니다, 감사합니다 - (카이) 감사합니다 | - Được rồi. Cảm ơn anh. - Cảm ơn ạ. |
- (카이) 감사합니다 - (상인) 다음에 또 뵙겠습니다 | - Được rồi. Cảm ơn anh. - Cảm ơn ạ. Hẹn gặp lại lần sau. |
[웃으며] 다 안 가 | Không ai ra hết. |
(카이) 저기요, 한 팀? | Mọi người à, ta là một đội đúng chứ? |
(카이와 희철) - 저기요 - 아, 이거, 이거 너무 사고 싶어 | - Mọi người à. Ba Trừ Một… - Anh muốn mua cái này quá. |
(카이) 3 마이너스, 뭐요? | - Mọi người à. Ba Trừ Một… - Anh muốn mua cái này quá. - Cái gì ạ? - Đây này. |
(희철) 이거 | - Cái gì ạ? - Đây này. |
- (보아) 제가 결제하겠습니다 - (카이) 어? | Cho tôi thanh toán ạ. - Sao cơ? - Cô mua vật phẩm nào ạ? |
(상인) 어떤 걸로 결제하시겠습니까? | - Sao cơ? - Cô mua vật phẩm nào ạ? À, là cái này. |
(보아) 어, 이건 근데… | À, là cái này. |
[흥미로운 음악] 이거요 [보아의 멋쩍은 웃음] | À, là cái này. VẬT PHẨM HEE CHUL ĐÃ CHỌN |
[보아와 카이의 웃음] | VẬT PHẨM HEE CHUL ĐÃ CHỌN - Này! - Tôi sẽ mua ạ. |
- (희철) 와, 야! - (보아) 확인할게요 | - Này! - Tôi sẽ mua ạ. |
(보아) 아니, 오빠 내가 사려고 했었어 | Không phải, em cũng định mua nó rồi. |
(희철) 와 야, 우리 하나 아니었냐? | Không phải, em cũng định mua nó rồi. Chúng ta không phải một đội sao? |
오빠, 하나잖아요 우리 거예요, 이거 | - Ta là một đội mà. Cái này là của chung. - Ừ, là của chung vậy. |
그래, 우리 거지, 가자 | - Ta là một đội mà. Cái này là của chung. - Ừ, là của chung vậy. |
(상인) 그러면 이 카드는 5천만 냥입니다 | Thẻ bài này có giá 50 triệu nyang. |
설명에 대한 거는… | Có được hướng dẫn sử dụng… |
(상인) 네, 같이 들으시겠습니까? | - Cô muốn nghe chung ạ? - Tôi nghe một mình. |
혼자 듣겠습니다 | - Cô muốn nghe chung ạ? - Tôi nghe một mình. |
(카이) [웃으며] 혼자 설명 들어 | - Trời ạ. - Em sẽ nói cho mọi người sau. |
(보아) 아니 제가 설명하고 싶어서 | - Trời ạ. - Em sẽ nói cho mọi người sau. |
(희철과 카이) - 알았어, 우리 나가 있을게 - 그럼 우리 나가 있어요? | - Trời ạ. - Em sẽ nói cho mọi người sau. Được rồi, bọn anh ra đây. - Vâng. - Ừ, vậy đi. |
(희철) 그래, 와 | - Vâng. - Ừ, vậy đi. |
(보아) 아니, 왜냐면 카이도 나한테 안 알려 주는 거예요 | Tại KAI cũng không nói em biết mà. |
(카이) 알려 줄게요, 누나 알려 줄게요 | - Em sẽ nói cho chị. - Thế đi. |
(보아) 그래, 나도 듣고 나서 같이 공유하자, 오케이? | - Em sẽ nói cho chị. - Thế đi. - Chị nghe xong rồi nói cho nhé. - Được ạ. |
(카이) 알겠어요, 오케이 알겠어요 | - Chị nghe xong rồi nói cho nhé. - Được ạ. |
- 보아 세다, 보아 돈이 많구나 - (카이) 보아 누나가 진짜로 | Bo Ah chi mạnh thật. Em ấy giàu ghê. |
(카이) 눈 뜨고 코 베였어요, 형 | Em bị lừa luôn đấy anh. |
[흥미로운 음악] | Em bị lừa luôn đấy anh. |
[고양이 울음 효과음] | |
(상인) 여기 있습니다 | Đây là biển báo cô đã mua ạ. |
구매하신 사인입니다 | Đây là biển báo cô đã mua ạ. |
[당황한 신음] | |
(보아) [웃으며] 이거 이걸 꽂으면 돼요? | - Chỉ cần cắm xuống là được sao? - Đúng vậy. |
(상인) 네, 그렇습니다 | - Chỉ cần cắm xuống là được sao? - Đúng vậy. |
[음 소거 효과음] (상인) 네, 그렇습니다 | - Thật sao? - Vâng. |
- (보아) 오빠 - (희철) 뭐야 | - Anh ơi. - Gì vậy? |
(카이) [웃으며] 몸만 한 거 들고 왔어요, 형 | - Anh ơi. - Gì vậy? - Cao bằng chị luôn đấy. - Không. Cái này… |
(보아) 아니, 아니요, 이거는… | - Cao bằng chị luôn đấy. - Không. Cái này… |
(희철) 이거 뭐야? | Là gì vậy? Em hứa sẽ cho bọn anh biết mà. |
우리한테 얘기해 준다며? | Là gì vậy? Em hứa sẽ cho bọn anh biết mà. |
(보아) 아니, 저는 오빠 | Nếu KAI nói ra trước thì em sẽ nói. |
저기, 카이 그, 카드 먼저 까면은 | Nếu KAI nói ra trước thì em sẽ nói. |
[카이의 웃음] | HAI NGƯỜI ĐỀU CÓ VẬT PHẨM |
- (카이) 아, 이거는, 형 - (희철) 야 | HAI NGƯỜI ĐỀU CÓ VẬT PHẨM - À, cái này… - Này, hai đứa định cho anh ra rìa đấy à? |
(희철) 너희 자꾸 나만 보낼 거야? | - À, cái này… - Này, hai đứa định cho anh ra rìa đấy à? |
(보아) [웃으며] | Mà sao anh lại chui vô đây vậy nhỉ? |
[익살스러운 음악] (희철) 뭐? | Mà sao anh lại chui vô đây vậy nhỉ? - Gì cơ? "Chui vô đây?" - Anh ấy… |
야, '오빠는 여기 왜 껴 있는 거예요?' [카이가 말한다] | - Gì cơ? "Chui vô đây?" - Anh ấy… |
(카이) 근데 진짜 죄송한데 눈치가 있으면 | Em xin lỗi nhưng nếu anh biết ý thì nên lái xe đi xuống đi. |
먼저 차 타고 내려갔어야죠 | Em xin lỗi nhưng nếu anh biết ý thì nên lái xe đi xuống đi. Hai đứa này đúng là… |
(희철) 야, 너희 진짜 | Hai đứa này đúng là… |
너희가 이 섬 탈출할 때까지 부자일 줄 알아? | Hai đứa nghĩ mình sẽ giàu mãi cho đến lúc rời khỏi hòn đảo này à? |
야, 얼마나 잘되나 보자 | Này, để anh chống mắt lên xem hai đứa giàu bao lâu! |
내가 지켜볼 거야 | Anh sẽ giương mắt ra xem. |
- (카이) 아니, 그러면 형 - 야! 너희 | - Này, hai đứa… - Không phải thế. Hay anh… |
형, 일단 좀 데려다줘 봐요 | Anh đi trước đi ạ. |
[희철의 성난 신음] [카이의 웃음] | |
[바람 소리 효과음] (희철) 내가 '아는 형님'에서도 이런 대우를 안 받는데 | Mình còn không bị đối xử như vậy trong Tìm Hiểu Bạn Bè. |
[자동차 리모컨 조작음 효과음] 어쩌다 내 꼴이 이렇게 우스워졌지? | Mình còn không bị đối xử như vậy trong Tìm Hiểu Bạn Bè. Từ bao giờ mình lại trở nên thảm hại vậy? |
(나래) 이대로 서울 갔으면 좋겠다 | Từ đây về thẳng Seoul thì tốt. |
(승기) 한 마리만 잡아라 한 마리만 | Chỉ cần câu được một con nữa thôi. |
[흥미로운 음악] - (나래) 한 마리만 - (승기) 첫 마리 터지면 된다 | - Chỉ một con thôi. - Được một con là xong. |
[낚싯대 조작음] | |
(승기) 어, 뭐야? | Ơ, gì vậy? |
누나, 한 번 드세요 어, 뭐야? | Chị kéo lên đi. Gì vậy? |
[사람들의 놀란 탄성] | Chị kéo lên đi. Gì vậy? CÂU ĐƯỢC CÁ LỚN |
- (나래) 아따, 와, 사장님요 - (승기) 아따, 그냥 | - Trời ạ. - Tốt rồi. Câu được rồi này. Con cá thứ ba của mình. |
(나래) 아, 이거, 뭐 바로바로 나옵니다 | Câu được rồi này. Con cá thứ ba của mình. |
(승기) 누나, 이야 | |
어, 잡았다, 잡았다! [나래의 탄성] | Em câu được rồi. |
- 오케이, 오케이 - (나래) 어이구, 오케이, 오케이 | - Được rồi. - Được rồi. |
(승기) 오케이! | Xong rồi. |
[긴장되는 음악] | |
(지원) 황금 물고기다! | Cá Vàng kìa! |
(승기) 어, 뭐야, 잡았다 | Gì vậy? Câu được rồi kìa. |
(지원) 어, 황금색! | Ồ, Cá Vàng. |
- 황금 물고기예요! - (선장) 황금 물고기 어디? | - Cá Vàng đấy! - Cá Vàng đâu? Màu vàng này. |
(지원) 황금색, 황금 비늘 | Màu vàng này. |
- (승기) 맞아요? - (선장) 아닙니다 | - Đúng không ạ? - Không phải. |
[선장의 웃음] 아유, 저 오빠, 정말 | Trời ạ, ông anh đó. Mặc kệ Cá Vàng đi. Câu được ba con rồi, mau về thôi. |
(승기) 황금 물고기고 뭐고 3마리 잡았으니까 빨리 가요 | Mặc kệ Cá Vàng đi. Câu được ba con rồi, mau về thôi. |
나 진짜 오늘 가만 안 둬, 저 팀 | Hôm nay em không tha cho đội kia đâu. Em giận sôi máu rồi. |
나 오늘 화났어 | Hôm nay em không tha cho đội kia đâu. Em giận sôi máu rồi. |
(나래) 야, 이 파도에 지금 괜찮은 거야 | Sóng mạnh mà được thế này là giỏi lắm rồi. |
(승기) 어부 라인, 어부 라인 모이세요, 어부 라인 | - Hội Ngư Dân tập hợp nào. - Hội Ngư Dân. |
- (승기) 우리 어부 라인 - (나래) 어부 라인 | - Hội Ngư Dân tập hợp nào. - Hội Ngư Dân. |
(승기) 아, 생선 냄새 | - Ôi, mùi cá. - Tanh quá đi. |
- (나래) 아유, 비린내 - (승기) 아, 비린내 | - Ôi, mùi cá. - Tanh quá đi. |
(승기) 우리 제대로 된 동맹이 연결된 거예요, 이제 | - Giờ ta thành liên minh khá vững rồi. - Đúng thế. |
- (나래) 그럼 - (승기) 오늘은 진짜 같이 가자 | - Giờ ta thành liên minh khá vững rồi. - Đúng thế. - Hôm nay đi cùng nhau thôi. - Đồng ý. |
- (지원) 알았어 - (승기) 오늘은, 진짜 | - Hôm nay đi cùng nhau thôi. - Đồng ý. Thật đấy. |
[생각하는 숨소리] | |
[흥미로운 음악] 지금 나랑 카이랑 조보아 셋 연합이지만 | Hiện tại mình, KAI và Bo Ah là liên minh ba người, |
사실상 나는 운전기사고 | nhưng trên thực tế thì mình chỉ là tài xế. |
둘이 한 팀이란 말이지 | nhưng trên thực tế thì mình chỉ là tài xế. Hai đứa nó mới là một đội. |
[단말기 알림음] | |
어? | VÒNG QUAY QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN SẼ SỚM BẮT ĐẦU |
랜덤 선택권 | VÒNG QUAY QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN SẼ SỚM BẮT ĐẦU Quyền Chọn Ngẫu Nhiên. |
[단말기 알림음] | Quyền Chọn Ngẫu Nhiên. |
[흥미로운 음악] (승기) 어? 랜덤 선택권 추첨을 시작한대 | Ơ? Vòng quay Quyền Chọn Ngẫu Nhiên sắp bắt đầu rồi kìa. |
(나래) 진짜? | Ơ? Vòng quay Quyền Chọn Ngẫu Nhiên sắp bắt đầu rồi kìa. - Thật sao? - Anh đã dùng một lần rồi. |
(지원) 나는 한 번 썼어, 아이 | - Thật sao? - Anh đã dùng một lần rồi. |
(나래) 나도 썼어 | Em cũng vậy. |
난 아직 안 왔어, 그리고 난 아직 안 썼어 | Em vẫn chưa có. Chưa dùng được. |
[나래의 한숨] | Em vẫn chưa có. Chưa dùng được. |
아, 이놈의 랜덤 선택권은 진짜, 와 | Quyền Chọn Ngẫu Nhiên quái quỷ này thật là… |
가진 자에게 계속 기회를 주나? | Trao cơ hội cho người giàu mãi sao? QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN CŨNG CHÊ NGHÈO |
쯧 | QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN CŨNG CHÊ NGHÈO |
나는 안 됐네 | Mình không trúng rồi. |
[단말기 알림음] | |
[놀란 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | Lần này là mình! BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC QUYỀN CHỌN THÊM MỘT LẦN CHO CÂU TIẾP THEO |
[웃음] | BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC QUYỀN CHỌN THÊM MỘT LẦN CHO CÂU TIẾP THEO |
이번엔 나야! | BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC QUYỀN CHỌN THÊM MỘT LẦN CHO CÂU TIẾP THEO Lần này chính là mình! NGƯỜI TRÚNG: CHO BO AH |
뭐 왔나? | Có chưa? LẦN BỎ PHIẾU THỨ NĂM |
[단말기 알림음] (승기) 어, 왔다 | LẦN BỎ PHIẾU THỨ NĂM Có rồi. |
[흥미로운 음악] | |
(승기) | Nhốn nháo? |
'야단법석'은 김희철 집 가야 되는 거 아니야? [익살스러운 음악] | Nhốn nháo thì phải đến nhà Kim Hee Chul rồi nhỉ? |
- 어디? - (승기) 희철이 형 | - Ở đâu cơ? - Nhà anh Hee Chul. |
(승기) 청소에 병 있잖아, 형 | - Anh ấy bị cuồng dọn nhà mà. - Phải rồi. |
[지원이 호응한다] | - Anh ấy bị cuồng dọn nhà mà. - Phải rồi. |
- 시끌벅적하게 '김희철 집' - (나래) 그래? | - Quậy banh chỗ đó luôn. - Vậy à? |
(승기) 나, 나 눌렀어, 나 눌렀어 | Em bấm xong rồi. Nhà anh Hee Chul. |
희철이 형, 희철이 형 | Em bấm xong rồi. Nhà anh Hee Chul. |
나도 희철이 했어 | Anh cũng chọn Hee Chul. |
- 확실해? - (승기) 어, 확실해 | - Chắc chứ? - Chắc mà. |
(승기) 오늘 진짜 어부 라인 | Hôm nay Hội Ngư Dân chúng ta |
우리 제대로 된 동맹이 연결된 거예요, 이제 | Hôm nay Hội Ngư Dân chúng ta - liên minh chặt chẽ rồi đấy. - Tất nhiên. |
- 그럼 - (지원) 어 | - liên minh chặt chẽ rồi đấy. - Tất nhiên. - Bên đó sẽ không chịu lập liên minh đâu. - Đúng vậy. |
(승기) 저쪽은 아직 단합이 됐는지, 안 됐는지 | - Bên đó sẽ không chịu lập liên minh đâu. - Đúng vậy. |
- (승기) 확신이 안 서요 - (나래) 그래, 없어 | - Bên đó sẽ không chịu lập liên minh đâu. - Đúng vậy. |
왜냐면 우리 같은 동지애가 없다니까요 | Vì họ thiếu tình đồng chí như ta. |
- 같이 고생한 적이 없기 때문에 - (나래) 그래 | - Không đồng cam cộng khổ. - Phải đấy. |
(보아) 어떡하지 어떡하지, 어떡하지? | Mình phải làm sao đây nhỉ? |
나래 언니 집이 큰데 | Nhà chị Na Rae rộng lắm. |
나래 언니는 그리고 사람 초대하는 거 좋아하니까 | Chị ấy cũng thích mời mọi người đến nhà nữa, |
언니네 집에서 | nên chọn nhà chị ấy thôi. |
나는 당연히 나래네 집 | Tất nhiên là nhà của Na Rae rồi. |
[흥미로운 음악] 나래네도 한번 가 봐야 돼 | Ít nhất cũng phải đến đó một lần. |
[웃음] | PHIẾU CỦA KAI QUYẾT ĐỊNH TẤT CẢ |
(카이) 이거는 | PHIẾU CỦA KAI QUYẾT ĐỊNH TẤT CẢ Cái này… |
내가 집을 안 보고 왔으면 | Nếu chưa nhìn thấy nhà thì tôi sẽ không chọn người này. |
이 사람을 안 뽑았을 건데 | Nếu chưa nhìn thấy nhà thì tôi sẽ không chọn người này. |
내가 집을 보고 와 버렸어 | Nhưng vì đã lỡ thấy rồi |
보아 누나 집에서 할 수밖에 없어 | Nhưng vì đã lỡ thấy rồi nên chỉ có thể chọn nhà chị Bo Ah thôi. |
[단말기 알림음] | |
[의미심장한 효과음] | |
뭐야 | Gì vậy? |
[긴장되는 효과음] (보아) 어? | TIẾN HÀNH BẦU LẠI GIỮA NHÀ KIM HEE CHUL VÀ NHÀ PARK NA RAE |
헐 | TIẾN HÀNH BẦU LẠI GIỮA NHÀ KIM HEE CHUL VÀ NHÀ PARK NA RAE Trời ạ. Bên kia lập phe rồi. |
저쪽 팀 먹었다 | Trời ạ. Bên kia lập phe rồi. |
재투표 | Bầu lại. |
재투표? | Bầu lại sao? |
(지원) 어떻게 3 대 3이 나올 수가 있어요? | Sao có thể ra kết quả ba đều vậy? |
(나래) 그 팀이 그걸 안 한 거야 단합을 [긴장되는 음악] | Đội bên đó không thống nhất với nhau. |
(카이) 어떡해 | Làm sao đây? |
아, 단합이 안 됐어 | GÌ VẬY HẢ? EM CHỌN NHÀ AI? Ôi, không thống nhất rồi. |
(나래) 어떻게 우린 또 희철 오빠로 가야지 | - Ta tiếp tục chọn nhà anh Hee Chul chứ? - Tất nhiên rồi. |
- (승기) 무조건 희철이 형이지 - (나래) 어, 어, 그럼, 그럼 | - Ta tiếp tục chọn nhà anh Hee Chul chứ? - Tất nhiên rồi. |
박나래, 박나래! | Park Na Rae. À nhầm, Kim Hee Chul. |
아, 김희철, 김희철 | Park Na Rae. À nhầm, Kim Hee Chul. |
- 아, 어떻게 된 거야, 너 뭐야? - (승기) 미안해, 미안해, 미안해 | - Em bị làm sao vậy hả? - Em xin lỗi. |
[흥미로운 음악] 자, 우리 집이야 우리 집, 우리 집 | Phải chọn nhà chị chứ. À, không phải nhà chị. Nhà anh Hee Chul chứ. |
아, 우리 집 아니야 우리 집 아니야, 아, 희철 오빠 [승기의 웃음] | À, không phải nhà chị. Nhà anh Hee Chul chứ. |
- (나래) 야, 이… - (승기) 누나, 재투표야, 재투표 | À, không phải nhà chị. Nhà anh Hee Chul chứ. - Bầu lại kìa chị. - Bầu lại nào. |
(나래) 재투표, 재투표 자, 자, 자 | - Bầu lại kìa chị. - Bầu lại nào. - Nào. Kim Hee Chul. - Không phải suy nghĩ nhiều. |
(나래와 승기) - 김희철, 김희철, 김희철, 자 - 무조건 고민할 것도 없어 | - Nào. Kim Hee Chul. - Không phải suy nghĩ nhiều. |
저쪽이 다 날 뽑았다는 건데 | Cả hội bên kia đều chọn mình. |
(희철) 박나래, 박나래 | Park Na Rae. |
(보아) [웃으며] 저기서 날 노리고 있대 | "Bên kia đang chơi anh đó". |
[흥미로운 음악] 나래 언니 집 | Nhà chị Na Rae. |
[웃음] | LẦN NÀY ĐỘI 3-1=0 CŨNG ĐỒNG LÒNG |
(지원) 결과가 온 거 같은데? | Hình như có kết quả rồi. |
[단말기 알림음] | |
(희철) 투표 결과 | Kết quả bỏ phiếu. |
아! | NHÀ CỦA KIM HEE CHUL |
[익살스러운 음악] 아, 이게 뭐야, 와 | NHÀ CỦA KIM HEE CHUL Chuyện này là sao? Thật là! |
(지원) 김희철 집 | Chuyện này là sao? Thật là! Nhà của Kim Hee Chul. |
[함께 웃는다] | Nhà của Kim Hee Chul. THÀNH CÔNG RỒI! |
[보아의 놀란 숨소리] (보아) 투표 결과 | Kết quả bỏ phiếu. |
왜 희철 오빠 집이지? | Sao lại là nhà anh Hee Chul vậy nhỉ? |
(희철) 우리 쪽에서 누가 배신한 거야? | Có ai bên phe mình phản bội sao? |
(카이) 어? 잘못 눌렀다 | Ơ, bấm nhầm rồi. |
아, 나 어떡해, 잘못 눌렀는데? | Ôi, làm sao đây? Lỡ bấm nhầm rồi. |
희철이 형 거로 잘못 눌렀어, 내가 | Lỡ bấm nhầm vào nhà anh Hee Chul rồi. |
아, 나래 누나 누르려고 한 건데, 이거 | Mình định bấm chọn nhà chị Na Rae mà. |
와, 어떡해, 나 의심할 거 아니야 | Làm sao đây? Chắc mình sẽ bị nghi ngờ mất. |
(희철) 아! | CẢM GIÁC BỊ PHẢN BỘI BÙNG NỔ |
와! 아, 이게 뭐야, 와 | CẢM GIÁC BỊ PHẢN BỘI BÙNG NỔ Chuyện này là sao chứ? |
'오빠가 당첨', '헐, 뭐야' | "Anh bị chọn rồi". "Trời ạ, chuyện gì vậy?" |
뭐지? | TỰ DƯNG EM BỊ TRỪ TIỀN! Gì vậy? |
어? 3백만 냥이 빠졌네? | Gì vậy? Mất ba triệu nyang rồi. Bị trừ lúc nào vậy nhỉ? |
언제 빠졌지? | Mất ba triệu nyang rồi. Bị trừ lúc nào vậy nhỉ? |
왜, 왜 차감돼요? [돈통 열리는 효과음] | Sao lại bị trừ vậy? |
왜? [흥미로운 음악] | Sao lại bị trừ vậy? |
(카이) 왜 내 돈이 사라져? | Sao mình bị mất tiền vậy? |
왜 내 돈 사라져? | Sao bị trừ tiền vậy? |
내 소중한 돈 왜? | Tiền quý giá của mình đâu rồi? |
- (승기) 어? - (나래) 뭐야? | Gì vậy? |
뭐지? | Là sao nhỉ? |
3백만 냥 왜 빠진 거야? | Sao lại bị mất ba triệu nyang vậy? |
뭐지? 왜 그런 거지? | Sao vậy? Sao lại thế nhỉ? |
장난하나, 이거 지금 | Giỡn mặt với mình à? |
(나래) 누구야, 이거? | Ai vậy? Ai dám đụng vào tiền tôi vậy? |
누가, 누가 뒤에서 돈 장난 치는 거야, 지금 | Ai vậy? Ai dám đụng vào tiền tôi vậy? |
(희철) 아, 이게 뭐야, 와 | Chuyện này là sao chứ? |
[희철의 성난 신음] | CHUN SAM PHẪN NỘ ĐỤNG NÓC KHI BỊ TRỪ TIỀN |
[하늘이 우르릉거린다] | |
[무거운 음악] | BẦU KHÔNG KHÍ TỐI ĐEN BẤT NGỜ BAO TRÙM |
(나래) 뭐야, 집이 있네? | Gì vậy? Hóa ra anh ấy cũng có nhà. |
(나래) [문을 탕탕 두드리며] 저기요, 실례합니다 [중얼거린다] | Có ai không? Tôi xin phép nhé. |
(나래와 희철) - 왜 문을 안 열어 주세요? 사장님 - 아니, 문 안 잠갔어요 | Có ai không? Tôi xin phép nhé. - Sao không mở cửa vậy, ông chủ? - Cửa đâu có khóa. Không có ổ khóa luôn. |
(희철) 잠그는 것도 없거든요? | - Sao không mở cửa vậy, ông chủ? - Cửa đâu có khóa. Không có ổ khóa luôn. |
[나래의 멋쩍은 웃음] | - Sao không mở cửa vậy, ông chủ? - Cửa đâu có khóa. Không có ổ khóa luôn. |
(나래) 아니, 여기 있길래, 아이고 | À, thì ra là ở đây. |
- (나래) 어, 왜? - (희철) 지금 | - Hiện giờ… - Sao? |
[흥미로운 음악] (희철) 네가 저쪽 연합인 건 알겠어 | Anh biết em lập đội với hội kia rồi. |
- (희철) 하지만 난 네가 - (나래) 아니야 | Anh biết em lập đội với hội kia rồi. - Không có. - Nhưng anh không xem em là kẻ phản bội. |
(희철) 우릴 배신했다고 생각하지 않아 | - Không có. - Nhưng anh không xem em là kẻ phản bội. |
자의로 저쪽 팀에 간 게 아니라 | Em không tự nguyện vào đó mà là Seung Gi chọn em vào thôi. |
승기가 뽑아서 갔기 때문에 | Em không tự nguyện vào đó mà là Seung Gi chọn em vào thôi. |
- 오빠, 저기 원래는… - (희철) 어 | - Anh này. - Sao? Bên kia vốn dĩ… |
[노크 소리가 들린다] | Bên kia vốn dĩ… |
(희철) 이따 얘기하자 | Lát nói tiếp. |
- (카이) 형 - (나래) 어, 왔어? [흥미로운 음악] | - Anh. - Đến rồi à? |
[카이의 웃음] | |
(카이) 3 빼기 0이요? | Ba Trừ Một Bằng Không. |
- (희철) 야 - (나래) 3 빼기 0 다 모였어 | Hội mình hợp lại rồi. |
(희철) 오랜만에 재회네, 일단 | Lâu rồi mới hội ngộ. Ngồi xuống trước đi. |
일단 바닥에 앉자 | Lâu rồi mới hội ngộ. Ngồi xuống trước đi. |
뭐냐면 우리가 지금… | Lâu rồi mới hội ngộ. Ngồi xuống trước đi. Anh lau sàn rồi. |
- (희철) 나 바닥 청소했어 - (나래) 어, 깨끗하네 | Anh lau sàn rồi. Ồ, sạch thật. |
(희철) 나래가 사실 | Thật ra anh không nghĩ Na Rae phản bội liên minh chúng ta. |
나 우리 연합을 배신했다고 생각하지 않아 | Thật ra anh không nghĩ Na Rae phản bội liên minh chúng ta. |
어쩔 수 없는 상황이었어 [나래의 한숨] | Thật ra anh không nghĩ Na Rae phản bội liên minh chúng ta. Cũng vì bất đắc dĩ thôi. |
왜냐면은 승기랑 지원이 형이 얘를 데리고 있잖아 | Cũng vì bất đắc dĩ thôi. Do Seung Gi và anh Ji Won đưa con bé đi mà. |
(나래) 오빠 나는 진짜 사면초가였어 | Do Seung Gi và anh Ji Won đưa con bé đi mà. Anh ơi, em đúng kiểu tứ cố vô thân luôn. |
그 망망대해에서 배 위에서 내가 뭘 할 수 있겠냐고 [희철이 호응한다] | Đứng trên tàu giữa biển trời mênh mông, em biết làm gì đây? |
(희철) 고래 밥이 될 수도 있었다고 [노크 소리가 들린다] | Có khi còn thành mồi cá mập… |
아, 이거 모일 수 없게 하네 | - Ôi, không họp nổi mà. - Anh ơi. |
[익살스러운 음악] - (보아) 오빠 - (희철) 이거, 이것들 | - Ôi, không họp nổi mà. - Anh ơi. |
(희철) 아니, 지금 문 열고… | - Ôi, không họp nổi mà. - Anh ơi. - Giờ phải ra mở cửa nữa. - Anh Hee Chul. |
(보아) 희철 오빠 | - Giờ phải ra mở cửa nữa. - Anh Hee Chul. |
(희철) 어, 왔어, 왔어, 왔어 그래, 야 [웃음] | Ồ, đến rồi đấy à? |
(나래) 그래, 좋아, 좋아, 좋아 [웃음] | Được rồi, tốt lắm. |
- (희철) 앉아 봐 - 3 빼기 1 플러스 1 | - Ngồi đi. - Đủ hội Ba Trừ Một Cộng Một rồi. |
(카이) 3 빼기 1은 0 | - Ngồi đi. - Đủ hội Ba Trừ Một Cộng Một rồi. |
(희철) 지금 | - Ngồi đi. - Đủ hội Ba Trừ Một Cộng Một rồi. Bây giờ nhé. |
[흥미로운 음악] 승기랑 지원이 형은 | Seung Gi và anh Ji Won đã quá quen với mấy trò sinh tồn này rồi. |
이런 생존 게임에 너무나도 익숙해져 있어 | Seung Gi và anh Ji Won đã quá quen với mấy trò sinh tồn này rồi. |
저기 야생이야 | Bọn họ hoang dã lắm. |
은지원의 잔머리 이승기의 두뇌 하면은 | Eun Ji Won lươn lẹo phối hợp cùng Lee Seung Gi thông minh thì chúng ta… |
(희철) 사실 저희가… [노크 소리가 들린다] | Eun Ji Won lươn lẹo phối hợp cùng Lee Seung Gi thông minh thì chúng ta… MỞ CỬA NGAY ĐI NÀO |
[익살스러운 음악] 아이씨, 진짜 | MỞ CỬA NGAY ĐI NÀO Ôi, thật là. |
- (지원) 문이 왜 안 열려? - (희철) 아, 형, 손을 안에 넣고 | - Sao không mở được cửa vậy? - À, anh phải đưa tay vào trong. |
- (희철) 형, 빨리 와 봐요, 빨리 - 아, 안에 있구나 | - Sao không mở được cửa vậy? - À, anh phải đưa tay vào trong. - À, bên trong. - Anh vào đi. Bọn em đang họp. |
(희철) 지금 회의하고 있었어 | - À, bên trong. - Anh vào đi. Bọn em đang họp. |
와, 형 | |
형, 지금 우리 다섯 명이 모인 데는 이유가 있단 말이에요 | Anh à, năm người chúng ta tập hợp lại là có lý do. |
(지원) 왜? | Sao vậy? |
(희철) 일단 내가 다 깔게요 | Em khai luôn nhé. Em không còn đồng nào hết. |
나는 지금 아예 가진 것이 없어 | Em khai luôn nhé. Em không còn đồng nào hết. |
사실 형, 이거 진짜 비밀이에요 [긴장되는 음악] | Bí mật nha anh. Hôm qua, Seung Gi… |
승기가 어제… | Bí mật nha anh. Hôm qua, Seung Gi… |
그거 왜 너만 모르고 있었어? | …là Joker đấy. Sao có mình cậu không biết vậy? |
[사람들의 웃음] | Sao có mình cậu không biết vậy? |
(지원) 우리 조커인 거 다 알고 있잖아 | Ai cũng biết cậu ấy là Joker rồi mà. |
(희철) 아, 다 알고 있었어? | Ai cũng biết cậu ấy là Joker rồi mà. À, biết hết rồi hả? |
[나래의 웃음] | THẪN THỜ |
[헛웃음] | THẪN THỜ |
(나래) 얘기하면 어떡해 | - Gì vậy? - Anh nói ra làm gì? - Thì ai cũng biết mà. - Anh của em phải làm sao đây? |
(지원) 뭘 '얘기하면'… 우리 다 알고 있는데 | - Thì ai cũng biết mà. - Anh của em phải làm sao đây? |
- (카이) 우리 형 어떡하지? - (보아) 오빠, 언제 알았어요? | - Thì ai cũng biết mà. - Anh của em phải làm sao đây? - Không có ai cùng phe với em luôn nhỉ? - Không phải. |
(희철) 야, 여긴 내 편이 아예 없는 거야? | - Không có ai cùng phe với em luôn nhỉ? - Không phải. |
(나래) 아니야, 아니야, 아니야 | - Không có ai cùng phe với em luôn nhỉ? - Không phải. |
이 신세계 주민도 NPC도 아무도 내 편이 없나 봐 | Cả cư dân lẫn NPC trên đất Thế Giới Mới này - không ai phe em luôn. - Bọn em |
(나래) 자, 진짜 우리는 미안한 마음이 있어 | - không ai phe em luôn. - Bọn em - cũng thấy có lỗi. - Đến rồi kìa. |
(카이) 어, 왔다, 왔다, 왔다 | - cũng thấy có lỗi. - Đến rồi kìa. |
- (승기) 아이고, 아이고 - (카이) 오셨어요, 형 [밝은 음악] | - Trời ạ. - Chào mừng anh. |
(지원) 할로, 할로 | - Trời ạ. - Chào mừng anh. Xin chào. |
- (나래) 어, 왔어, 왔어, 왔어? - (승기) 밖에 날씨가 | - Anh đến rồi đấy à? - Thời tiết bên ngoài… |
[문이 탁 닫힌다] (승기) 아이고, 아이고, 아이고 | - Ôi trời. - Nhà Hee Chul tuyệt thật. |
(지원과 나래) - 희철이 집 좋다 - 아늑하니 좋아, 근데 여기서… | - Ôi trời. - Nhà Hee Chul tuyệt thật. - Kiểu ấm áp. - Em ăn khoai tây chiên nhé? |
(승기) 형, 이 감튀 좀 먹어도 돼요? [흥미로운 음악] | - Kiểu ấm áp. - Em ăn khoai tây chiên nhé? - Em đói quá. - Hôm qua anh mới tổng vệ sinh. |
- (승기) 나 너무 배고픈데 - (희철) 내가 어제 대청소했어 | - Em đói quá. - Hôm qua anh mới tổng vệ sinh. |
(희철) 이건 돈 내야 돼 | Phải trả tiền chứ. |
[희철과 승기의 멋쩍은 웃음] | Phải trả tiền chứ. LƯƠNG THỰC CỦA ANH ĐÓ |
야, 거지 둘이서 싸운다 | LƯƠNG THỰC CỦA ANH ĐÓ Hai tên ăn mày đấu nhau kìa. |
[사람들의 웃음] | Hai tên ăn mày đấu nhau kìa. |
(승기) 거지야, 형, 나 좀만 먹자 [흥미로운 음악] | Anh ăn mày, cho em ăn chút đi. |
(희철) 야, 너는 자의적 거지지만 | Cậu tự nguyện làm ăn mày, còn anh là bị bắt buộc đấy. |
[탄성] 난 타의적 거지야 | Cậu tự nguyện làm ăn mày, còn anh là bị bắt buộc đấy. Ăn cái này sẽ làm bay mùi tôm muối. |
(승기) 이거면 새우젓 냄새 없앤다 | Ăn cái này sẽ làm bay mùi tôm muối. |
(지원) 잠깐만, 근데 | Mà mọi người có bị trừ tiền không? |
돈 빠져나갔어? | Mà mọi người có bị trừ tiền không? |
(카이) 네, 빠져나갔어요 | - Có bị trừ ạ. - Ba triệu nyang à? |
- (승기) 3백만 냥? - (카이) 네 | - Có bị trừ ạ. - Ba triệu nyang à? |
난 너 월세 주는 줄 알았어 우리끼리 있을 때 | Anh tưởng để là thuê nhà cậu khi tụ tập. |
(나래) 우리가 운동회로 여기 집을 렌트를 하니까 | Anh tưởng để là thuê nhà cậu khi tụ tập. Bọn em tưởng phải thuê nhà anh tổ chức Hội Thao đấy. |
[흥미로운 음악] (지원) 그래서 1,500만 원이 너한테 가는 줄 알았어 | Nên cứ tưởng phải trả cậu 15 triệu nyang. |
(나래) 그렇지 | Nên cứ tưởng phải trả cậu 15 triệu nyang. - Tổng giá ấy. - Tưởng gì mà hay thế. |
꿈보다 해몽이구먼? | - Tổng giá ấy. - Tưởng gì mà hay thế. |
[카이의 웃음] (승기) 난 이런 줄 알았는데 | Em thì nghĩ thế này. |
오늘 하루가 최대 다수의 최대 행복이었잖아 | Em thì nghĩ thế này. Chủ đề hôm nay là "Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất" mà. |
[사람들이 호응한다] | Chủ đề hôm nay là "Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất" mà. - Ừ. - Đúng rồi. |
그래서 마지막에 [노크 소리가 들린다] | - Ừ. - Đúng rồi. - Nên cuối cùng… - Gì thế? |
[놀란 신음] 결국에 우리가 다수결로… | - Nên cuối cùng… - Gì thế? |
- (희철) 잠깐만 - (지원) 왜? | - Đợi đã. - Sao vậy? |
(희철) 한 명 더 올 사람이 없는데? | - Đợi đã. - Sao vậy? Đâu còn ai đến nữa đâu? |
- (나래) 아니, 누가 와? - (지원) 근데? | Ai đến nữa vậy? |
야, 지금 이 섬은 고립돼 있어 | Bây giờ hòn đảo này đang bị cô lập. Còn đang mưa nữa. |
지금 비까지 와 [흥미로운 음악] | Bây giờ hòn đảo này đang bị cô lập. Còn đang mưa nữa. |
[하늘이 우르릉거린다] [비가 솨 내린다] | BỐI CẢNH QUEN THUỘC CỦA PHIM KINH DỊ |
[노크 소리가 들린다] (나래) 어, 뭐야? | - Gì vậy? - Gì vậy trời? |
풍랑 주의보인데 왜? | Đâu có thiếu ai đâu. |
- (나래) 야, 들어올 사람이 없어 - (희철) 배가 못… | - Đâu còn ai đến nữa. - Đúng thật là… |
- (희철) 누구지? - (카이) 뭐야? | - Ai vậy nhỉ? - Gì vậy? |
(나래) 뭐야 | - Ai vậy nhỉ? - Gì vậy? VỊ KHÁCH LẠ ĐẾN ĐẢO NGÀY MƯA LÀ? |
불렀어? | VỊ KHÁCH LẠ ĐẾN ĐẢO NGÀY MƯA LÀ? - Có ấn chuông à? - Xin chào. |
(직원4) 안녕하세요 [희철의 놀란 신음] | - Có ấn chuông à? - Xin chào. - Ôi trời. - Tôi đến giao hàng ạ. |
저 배달 왔는데요 | - Ôi trời. - Tôi đến giao hàng ạ. |
- (희철) 배달? - (직원4) 네 | - Giao hàng sao? - Vâng. |
(카이) 뭐 시키셨어요, 형? | Anh đặt đồ gì à? |
- (승기) 배달? 돈이 없는데 - (나래) 여기가 배달이 돼? | Giao được đến tận đây à? - Có người nhờ giao cái này. - Ai mà lại giao cho anh Chun Sam chứ? |
(직원4와 승기) - 이거 배달하라고 했는데 - 춘삼이 형한테 누가 배달을 해? | - Có người nhờ giao cái này. - Ai mà lại giao cho anh Chun Sam chứ? |
(나래) 뭐야, 오빠 | Gì vậy anh? |
- (희철) 야, 보아야 - (나래) 밥이야? 봐 봐 | Gì vậy anh? - Là cơm à? - Bo Ah à. Xem thử nào. |
(보아) 이거 또 이상한 거 주고는 돈 빠져나가는 거 아닌지 모르겠다 | Trừ tiền chúng ta rồi đưa mấy thứ kỳ dị này à? |
- (희철) 끝이에요? - (직원4) 네 | - Hết rồi à? - Vâng. |
- (카이) 수건, 양말 - (나래) 뭐야? | Khăn, vớ… |
- (희철) 잠깐만, 이게 뭐지? - (나래) 수건이래 | - Đợi đã, gì đây? - Khăn. |
(나래) 운동화랑 | Giày thể thao. Gì đây? |
이거 뭐야? 뭐… | Giày thể thao. Gì đây? |
- (지원) 어, 홀로 - (카이) 생크림? | - Kem tươi? - Holo kìa. |
(승기) 홀로 떴다, 홀로, 홀로 | - Kem tươi? - Holo kìa. Đúng là đỉnh mà. |
(나래) 와, 대박이다, 이거 | Đúng là đỉnh mà. |
[의미심장한 음악] [홀로 음성] 최대 다수의 최대 행복의 하루를 | Đúng là đỉnh mà. Các bạn đang trải qua ngày hạnh phúc lớn nhất của số đông lớn nhất. |
여러분들 지금 경험하고 계십니다 | Các bạn đang trải qua ngày hạnh phúc lớn nhất của số đông lớn nhất. |
이제 곧 선택 문항이 공개됩니다 | Sau đây sẽ công bố câu hỏi để lựa chọn. |
또? | Nữa à? |
[홀로 음성] | Đầu tiên sẽ bốc thăm Quyền Chọn Ngẫu Nhiên. |
- 아니, 뭔가 투표와 관련돼서 - (카이) 뭘 투표하려고? | - Chọn cái gì nữa đây? - Sao có cảm giác tiền bị trừ |
이게 자꾸 빠져나가는 거 같은데, 돈이 | - Chọn cái gì nữa đây? - Sao có cảm giác tiền bị trừ có liên quan đến bỏ phiếu nhỉ? |
아, 이거 아까 3백만 원이? | À, ba triệu lúc nãy ạ? |
(승기) 다수결에 의해서 [흥미로운 음악] | - Ừ. - Theo ý kiến số đông… |
우리가 하나가 안 돼서 그냥 빠져나가는 건가? | Chúng ta không thống nhất với nhau nên bị trừ tiền sao? |
아니, 그러면은 이따가 뭔가 있으면 우리가… | Nếu vậy thì lát nữa hỏi gì đó… |
[단말기 알림음] - (카이) 왔어, 왔어, 왔어 - (나래) 뭐야, 왔어, 왔어? | Nếu vậy thì lát nữa hỏi gì đó… - Có rồi này. - Gì vậy? Có rồi à? |
(지원) 난 이거 써서 없어 | Anh dùng rồi nên không có. |
- (나래) 나도 없어 - (카이) 저도 없어요 | Anh dùng rồi nên không có. - Em cũng vậy. - Em cũng vậy. |
- (카이) 형인가 본데? - (승기) 어, 나 왔어 | - Sao có vẻ là anh thế? - Ừ, là anh. |
[카이의 웃음] (승기) 아니 나 지금 생각하고 있었어 | - Sao có vẻ là anh thế? - Ừ, là anh. Anh đang suy nghĩ. |
[흥미로운 음악] 내가… | Không biết liệu chia sẻ cho nhau thì có tốt hơn không. Chắc tốt hơn nhỉ? |
공유하는 게 나은 건가 | Không biết liệu chia sẻ cho nhau thì có tốt hơn không. Chắc tốt hơn nhỉ? |
나은 거겠지? | Không biết liệu chia sẻ cho nhau thì có tốt hơn không. Chắc tốt hơn nhỉ? Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó không phải phí tham gia đâu. |
(지원) 나은 것 같아 | Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó không phải phí tham gia đâu. |
내가 봤을 때 그 3백만 원은 참가비가 아니야 [희철이 호응한다] | Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó không phải phí tham gia đâu. |
[단말기 알림음] (승기) 참가비가 아니야 | Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó không phải phí tham gia đâu. - Chắc không phải đâu. - Gì vậy? |
(희철과 나래) 뭐야? | - Chắc không phải đâu. - Gì vậy? - Nghe tiếng chuông mà nổi hết da gà. - Bỏ phiếu. |
(희철과 카이) - 여기저기서 울리는 거 소름 돋아 - 투표, 투표, 투표 | - Nghe tiếng chuông mà nổi hết da gà. - Bỏ phiếu. |
[흥미로운 음악] | NÚT KEM TƯƠI KINH DỊ, CHÂN NỮ HOÀNG |
(나래) 어, 뭐래, 뭐래? | - Gì vậy? - "Bạn không muốn chơi trò nào?" |
(승기) '다음 선택 항목 중 하고 싶지 않은…' | - Gì vậy? - "Bạn không muốn chơi trò nào?" |
(지원) 하고 싶지 않은 종목 | - Gì vậy? - "Bạn không muốn chơi trò nào?" Trò chơi không muốn chơi. |
(지원) | "Nút Kem Tươi Kinh Dị. Chân Nữ Hoàng. Đứng Yên Trên Chậu". |
'읏차, 대야 버티기'? | "Đứng Yên Trên Chậu" á? |
근데 그 뒤가 충격적이야 | Nhưng cái sau còn sốc hơn. "Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà". |
(나래) '집주인 옷으로 줄다리기' | Nhưng cái sau còn sốc hơn. "Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà". |
[긴장되는 효과음] 난 이걸 안 하고 싶어 | Anh không muốn chơi trò đó. Loại đi. |
[사람들의 웃음] 제거, 제거 | Anh không muốn chơi trò đó. Loại đi. |
- '집주인 옷으로 줄다리기' - (승기) 어, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Anh không muốn chơi trò đó. Loại đi. - Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà. - Không. |
야, '읏차, 대야 버티기'는 '대야 버티기'는 하지 말자 | - Này, bỏ Đứng Yên Trên Chậu đi. - Đúng rồi. |
(보아) 그래, 대야로, 대야로… | - Này, bỏ Đứng Yên Trên Chậu đi. - Đúng rồi. |
난 '집주인 옷으로' | Không thể chơi kéo co bằng đồ của em được. |
나 내 옷으로 줄다리기할 수 없어 | Không thể chơi kéo co bằng đồ của em được. |
(승기) 그냥 '집주인 옷으로 줄다리기'? | Chọn "Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà" à? |
(나래와 지원) '대야', '대야' | - Chậu ấy. - Chọn chậu đi. |
- '대야', '대야'? - (보아) '대야 버티기'? [나래가 호응한다] | - Chậu à? - Đứng Yên Trên Chậu? |
아니, '집주인 옷으로'… | Nhưng còn đồ của em… |
(보아) 8초, 7초, '대야' 할게요 | Còn tám giây, bảy giây… Chọn chậu nhé. |
(나래와 승기) - 오케이, '대야', '대야', 오케이 - '대야', '대야' | Còn tám giây, bảy giây… Chọn chậu nhé. - Được, chọn chậu đi. - Chậu. |
(카이) [웃으며] 근데 형 형의 의지는 없는 거예요? | Anh bỏ cuộc luôn à? |
[홀로 음성] 제시된 4개의 종목 중 | Trong số bốn trò chơi, |
한 종목이 제거되었습니다 | Trong số bốn trò chơi, một trò chơi đã được loại bỏ. |
제거된 종목은 | Trò chơi được loại bỏ là |
[홀로 음성] | Trò chơi được loại bỏ là - Đứng Yên Trên Chậu. - Vâng. |
야, 너 왜 이렇게 웃어? | Này, sao em lại cười? |
(보아) [웃으며] 불쌍해서 [나래의 한숨] | Này, sao em lại cười? Do anh đáng thương quá. |
(희철) 넌 불쌍한 사람 보면 웃음이 나오냐? | Nhìn thấy người đáng thương thì em cười à? |
[홀로 음성] 이번 운동회의 상금으로는 | Giải thưởng của Hội Thao hôm nay… |
[긴장되는 음악] | Giải thưởng của Hội Thao hôm nay… CÓ GIẢI THƯỞNG À? |
2억 냥이 지급되며 [사람들이 저마다 놀란다] | - …là 200 triệu nyang. - Gì cơ? |
2억 냥이 지급되며 [놀란 숨소리] | - …là 200 triệu nyang. - Gì cơ? |
매 경기 시간은 | - …là 200 triệu nyang. - Gì cơ? Tôi sẽ tự thiết lập thời gian thích hợp cho mỗi trận đấu. |
제가 각 종목에 맞는 시간으로 자동 설정합니다 | thời gian thích hợp cho mỗi trận đấu. |
먼저 청팀과 백 팀을 나누세요 | thời gian thích hợp cho mỗi trận đấu. - Đầu tiên hãy chia ra đội Xanh và Trắng. - Chơi theo đội sao? |
(카이) 야, 이거 또 | - Đầu tiên hãy chia ra đội Xanh và Trắng. - Chơi theo đội sao? |
팀플이에요? | - Đầu tiên hãy chia ra đội Xanh và Trắng. - Chơi theo đội sao? |
팀이 중요하겠구먼 | Đội sẽ quan trọng lắm đây. |
(카이) 그러면 여왕이 뽑는 거로 할까요, 팀? | Vậy thì cho nữ hoàng chọn đội nhé? |
- (나래) 아, 그래, 오케이 - (희철) 편하게 | - Được, cứ thế đi. - Cho thoải mái. |
- (나래) 가자 - (보아) 어디, 어딜 가? [흥미로운 음악] | - Được, cứ thế đi. - Cho thoải mái. - Đi thôi. - Đi đâu ạ? |
(나래) 아, 우리 둘이 하자 | Hai đứa mình chọn thôi. |
그거 물어봐도 되잖아, 1번 | Hỏi thế này là xong. Hai người muốn chọn ai nhất? |
1티어가 누구예요? | Hỏi thế này là xong. Hai người muốn chọn ai nhất? |
그래, 1번, 둘 각자의 1티어 | Hỏi thế này là xong. Hai người muốn chọn ai nhất? Thế đi, lựa chọn đầu tiên của từng người. |
(나래) 그러면 '하나, 둘, 셋' 하면 같이 하자 | Vậy đếm đến ba rồi cùng nói nhé. |
- (카이) 오케이, 오케이 - 저 완전 있죠 | - Được đấy. - Em có người rồi. |
[차분한 음악] | - Được đấy. - Em có người rồi. |
(희철) 3 빼기 1은 | ĐỘI 3-1=0 PHIÊN BẢN MỚI |
(함께) 0! | ĐỘI 3-1=0 PHIÊN BẢN MỚI |
(희철) 메가 복권만 당첨되면 | Hôm nay anh mà trúng số, anh sẽ đãi đội mình một chầu thật to. |
3 빼기 1, 우리 팀 | Hôm nay anh mà trúng số, anh sẽ đãi đội mình một chầu thật to. |
내가 크게 쏜다 | Hôm nay anh mà trúng số, anh sẽ đãi đội mình một chầu thật to. HÔM NAY KẾT NGHĨA VƯỜN ĐÀO |
(보아) 오빠, 하나잖아요 우리 거예요, 이거 | CÙNG NHAU VƯỢT QUA GIAN KHỔ |
그래, 우리 거지, 가자 | CÙNG NHAU VƯỢT QUA GIAN KHỔ |
- 뿌뿌 - (보아) 출발 | ANH… KỲ VỌNG Ở EM NHÉ? |
(희철) 출발 | ANH… KỲ VỌNG Ở EM NHÉ? |
- (보아) 오케이 - (희철) 하나, 둘, 셋 | ANH… KỲ VỌNG Ở EM NHÉ? - Được. - Một, hai, ba. - Seung Gi. - Ji Won. |
[사람들의 탄성] [익살스러운 음악] | SEUNG GI, JI WON |
- (카이) 갈렸어 - 야, 야, 야, 다 꺼져 | - Khác nhau rồi. - Này, cút hết đi! |
야 [사람들의 웃음] | - Khác nhau rồi. - Này, cút hết đi! THẤT VỌNG Ê CHỀ |
(희철) 야, 다 나가, 여기서 | Này, đi ra ngay! |
[나래가 말한다] 야, 너 진짜 너무한 거 아니냐? | - Này. - Em quá quá đáng thật đấy. |
우리 셋이 그렇게 붙어 있었는데? | Ba chúng ta đi cùng nhau cả ngày mà. |
(나래) 아니 | Ba chúng ta đi cùng nhau cả ngày mà. - Em toàn răm rắp nghe lời chị. - Em quá đáng lắm luôn. |
(카이) 내가 누나 그거도 들어 줬는데? | - Em toàn răm rắp nghe lời chị. - Em quá đáng lắm luôn. |
(희철) 너 진짜 너무해, 야 | - Em toàn răm rắp nghe lời chị. - Em quá đáng lắm luôn. |
넌 내가 집 나랑 같아서 차도 그냥 태워 줬는데 | Nhà em ở gần nên anh còn cho quá giang. |
- 넌 진짜 - (승기) 보아야, 너, 너 | Nhà em ở gần nên anh còn cho quá giang. Bo Ah à, em có tài đấy. Rất thu hút. |
너 인재다, 매력 있어 | Bo Ah à, em có tài đấy. Rất thu hút. |
- (보아) [웃으며] 감사합니다 - (나래) 매력적이죠? | Bo Ah à, em có tài đấy. Rất thu hút. Có khiếu giải trí lắm. |
- (승기) 너 아주 예능 매력 있어 - (나래) 오케이, 가자 | Có khiếu giải trí lắm. Được rồi. Chọn thôi. |
(나래) 안 내면 진 거 가위바위보! | Không ra là thua, oẳn tù tì. |
[카이의 탄성] | |
(지원) 오케이 | - Ji Won. - Được. |
(승기) [손뼉 치며] 오케이 | - Chị chọn Seung Gi. - Được. |
잠깐만, 여기서는 그러면 여기서 누구야? | - Đợi đã. Giờ em định chọn ai đây? - Khoan đã. |
2티어 누구야, 2티어 [보아의 웃음] | Lựa chọn số hai là vậy? |
- (희철) 둘의 2픽, 2픽 - (카이) 야, 이거 질 수 없다 | - Lựa chọn số hai của cả hai. - Giờ mới khó này. |
(나래) 2픽? 그건 왜 물어보는 거야? | - Lựa chọn số hai. - Một, hai, ba. |
하나, 둘, 셋 | - Lựa chọn số hai. - Một, hai, ba. |
- (보아) 잠깐만요 - (나래) 아니었어? [익살스러운 음악] | - KAI. - Đợi đã. |
- (나래) 카이, 아니었어? - (보아) 잠깐만요 | - KAI. - Đợi đã. |
(희철) 야, 너, 너 꺼져 | Em, cút khỏi đây ngay. |
[사람들의 웃음] 너, 야 | Em, cút khỏi đây ngay. |
(보아) 그러면 그냥 | - Vậy thôi, để em hốt anh ấy cho. - Biến mau. |
(보아) | - Vậy thôi, để em hốt anh ấy cho. - Biến mau. |
(희철과 나래) - 야, 꺼져 - 가져가, 제발 좀 가져가 줘 | - Vậy thôi, để em hốt anh ấy cho. - Biến mau. Em hốt anh ấy đi. Này, đừng ai vào phòng anh. |
(희철) 야, 내 방 들어오지 마 | Này, đừng ai vào phòng anh. |
[사람들의 웃음] | Này, đừng ai vào phòng anh. Mình chung đội rồi, thắng chắc. |
- (승기) 야, 이겼다, 이겼다 - (나래) 멤버 좋아, 멤버 좋아… | Mình chung đội rồi, thắng chắc. ĐỘI TRẮNG, ĐỘI XANH |
(승기) 저기는 웃음 담당 | - Bên kia chỉ tấu hài thôi. - Vâng. |
- (카이) 오케이, 오케이 - (나래) 오케이, 오케이, 오케이 | - Bên kia chỉ tấu hài thôi. - Vâng. |
형, 진짜 내 모든 걸 걸고 해 볼게 | Anh à, em sẽ cố chơi hết sức. |
[홀로 음성] 첫 번째 종목을 시작하기 전에 | Trước khi bắt đầu trò đầu tiên, |
게임 키트로 운동회를 준비해 주세요 | Trước khi bắt đầu trò đầu tiên, hãy chuẩn bị đạo cụ cho trò chơi. |
집주인의 옷으로 줄을 엮어서 | Cột quần áo của chủ nhà lại, và dùng nó để kéo co là được. |
그 줄로 줄다리기를 하시면 됩니다 | và dùng nó để kéo co là được. |
(승기) 아니, 그러면 빨리 저기 우리 옷방으로 좀 | - Mau cho bọn em vào phòng để quần áo đi. - Đúng rồi. |
안내 좀 해 주세요 | - Mau cho bọn em vào phòng để quần áo đi. - Đúng rồi. |
(희철) 나는 옷방에 옷이 없고 이거랑 | Anh không để đồ trong phòng. Chỉ có mấy cái này thôi. |
이게 끝이야 | Anh không để đồ trong phòng. Chỉ có mấy cái này thôi. |
(나래) 진짜로? | Thật sao? |
(카이) 와, 그러면 전부를 지금 당기는 거잖아 | Vậy phải lấy hết mới đủ kéo. Nếu vậy cậu phải cởi cả bộ đang mặc ra đấy. |
(지원) 야, 그럼 지금 입고 있는 걸 벗어야겠네 | Nếu vậy cậu phải cởi cả bộ đang mặc ra đấy. |
[보아의 웃음] | Nếu vậy cậu phải cởi cả bộ đang mặc ra đấy. Anh cởi quần ra được không? |
(나래) 오빠 바지 벗을 수 있겠어? | Anh cởi quần ra được không? |
(희철) 벗을게, 그럼 | Anh cởi quần ra được không? Cởi liền. |
[쓸쓸한 음악] [사람들의 웃음] | Cởi liền. Cởi ra luôn này. |
벗을게, 그럼 [사람들의 웃음] | CỞI TUỐT TUỒN TUỘT |
- (승기) 진짜 빠른데? - (나래) [웃으며] 뭐야 | - Nhanh thật đấy. - Gì vậy? - Thật sao? - Cởi mở ghê. |
- 진짜야, 형? - (나래) 시원시원하다 | - Thật sao? - Cởi mở ghê. |
- (승기) 형, 이거 뭐야 - (지원) 우리는 이걸로 할게 | Chơi bằng cái này đi. |
야, 우린 이걸로 할게 [나래의 웃음] | Chúng ta lấy cái này chơi đi. |
(희철) 나쁘지 않지? | Giò anh cũng nuột nhỉ? Chân đẹp thật. Anh mới là nữ hoàng đấy. |
(나래) 각선미 좋네 여왕이네, 여기가 | Chân đẹp thật. Anh mới là nữ hoàng đấy. |
- (승기) 어, 형, 진짜 - 여기가 여왕이네 [카이가 칭찬한다] | - Anh đúng là… - Nữ hoàng đây rồi. Anh quả là đỉnh của chóp. |
(승기) 형, 대단하다, 진짜 | Anh quả là đỉnh của chóp. |
- (희철) 나쁘지 않지? - (지원) 희철아, 희철아, 이거… | Anh quả là đỉnh của chóp. Hee Chul à, cái này… |
(승기) 보아, 보아 완전 문화 충격이야 | Bo Ah bị sốc văn hóa rồi kìa. |
형, 이건 입어요, 이건 | Bo Ah bị sốc văn hóa rồi kìa. - Anh mặc vào đi. - Anh thay quần đùi đây. |
(희철) 반바지 입고 올게 | - Anh mặc vào đi. - Anh thay quần đùi đây. |
(승기) 야, 이거 뭐야 | - Anh mặc vào đi. - Anh thay quần đùi đây. Cái quần này là sao vậy? |
(지원) 뭐, 이런 걸 입고 있었어 | Cái quần này là sao vậy? - Sao lại ngửi quần vậy? - Sao anh lại ngửi? |
(카이와 나래) - 형, 왜 냄새를 맡고 그래요? - 냄새를 맡아? | - Sao lại ngửi quần vậy? - Sao anh lại ngửi? |
- (나래) 변태야, 뭐야? - (카이) 아니, 형 | Biến thái hay gì? - Không phải… - Không ngờ anh vậy luôn đó. |
- (승기) [웃으며] 아니 - (카이) 그렇게 안 봤는데, 형 | - Không phải… - Không ngờ anh vậy luôn đó. |
[웃으며] 야, 승기야 | Này, Seung Gi à. Sao cậu lại ngửi vậy hả? |
- (지원) 냄새를 왜 맡아 - (카이) 형, 그리고… | Này, Seung Gi à. Sao cậu lại ngửi vậy hả? Cạn lời thật mà. |
냄새 맡고 싶게 생기지 않았어? | Không ai muốn ngửi thử sao? |
(카이) 네? 그걸 왜 맡아요? | Không ai muốn ngửi thử sao? Tại sao? Sao lại muốn ngửi chứ? |
냄새를 왜 맡아? | Sao cậu lại ngửi quần vậy? |
- (희철) 내 거 향기 좋지? - (승기) 아니 | Quần anh thơm lắm đúng không? |
이거 이러고 있을 거예요? | Anh định mặc như thế sao? |
(희철) 야 너보단 바지가 긴데, 왜? | Này, quần anh dài hơn quần em đấy nhé! |
(희철) | Em nghĩ chân em đẹp, còn chân anh xấu đấy à? |
[익살스러운 음악] (희철) 야, 너 섭섭하다? | - Anh buồn em quá. - Đúng rồi, đừng thế nữa. |
(나래) 그래, 그런 거 하지 말자 우리 차별하지 말자 | - Anh buồn em quá. - Đúng rồi, đừng thế nữa. - Được rồi, ít ra còn biết mặc quần. - Em nghĩ chân em thì được khoe, |
(지원) 그래, 야 생각해서 입고 온 거야 | - Được rồi, ít ra còn biết mặc quần. - Em nghĩ chân em thì được khoe, |
(희철) 야, 네 다리는 뽐낼 만하고 | - Được rồi, ít ra còn biết mặc quần. - Em nghĩ chân em thì được khoe, |
내 다리는 뭐, 보면 뭐, 시력 떨어져? | còn chân anh làm mù mắt người nhìn sao? |
(지원) 야, 그리고 우리 이거 나쁘지 않아 | - Vả lại cái quần này cũng không tệ. - Em biết rồi. |
(보아) 알겠어요 | - Vả lại cái quần này cũng không tệ. - Em biết rồi. |
(희철) 야, 그래도 꽤 길어져 봐 봐 | Mà cũng khá dài đấy. |
- (희철) 오케이, 좋아 - (카이) 이야, 잘한다 | - Được rồi, tuyệt. - Chị giỏi thật. |
(카이와 승기) - 야, 잘한다, 우리가 이겼다 - 좋다, 좋다 | Giỏi thật đấy. - Đội mình sẽ thắng. - Đẹp lắm. |
(카이) 힘센 사람이 제일 앞에… | - Người mạnh đứng trước. - Nhưng đội đó hơi bị mạnh. |
근데 여기 힘이 이쪽이 세긴 한데 | - Người mạnh đứng trước. - Nhưng đội đó hơi bị mạnh. |
(나래) 아이고, 젊은 피도 있고 | Bọn em còn trẻ trung nữa cơ. |
(지원) 센 애들 저기 엄청 많아 [긴장되는 음악] | Bên đó toàn mấy đứa trẻ khỏe. |
야, 나래가 일단 이긴 거 같은데 | Thấy có Na Rae là có vẻ thắng rồi. |
자, 준비 | Nào, chuẩn bị. |
(희철) 아, 시작은 홀로가 해 줘야지 | Nào, chuẩn bị. - Phải để Holo hô bắt đầu. - Đừng kéo trước chứ. |
(지원) 잠깐만 힘을 주시면 안 되죠 | - Phải để Holo hô bắt đầu. - Đừng kéo trước chứ. Chưa kéo gì hết mà. |
(나래) 안 줬어, 안 줬어, 안 줬어 | Chưa kéo gì hết mà. |
아이, 지금 힘이 지금 들어오고 있는데 | - Thấy có lực kéo rồi nha. - Được rồi. |
(나래) 알았어, 알았어 오케이, 오케이 | - Thấy có lực kéo rồi nha. - Được rồi. |
- (나래) 힘 놓으세요, 놓으세요 - (카이) '하나, 둘, 셋' 하면 | - Thả ra chút nào. - Đếm đến ba là kéo. |
[홀로 음성] 자 대결을 시작합니다 | Trận đấu chuẩn bị bắt đầu. |
아, 떨린다 | Ôi, hồi hộp quá. |
[홀로 음성] 준비 | Chuẩn bị. Bắt đầu. |
시작! | Chuẩn bị. Bắt đầu. |
[경기 알림음 효과음] | Chuẩn bị. Bắt đầu. |
[승기의 힘주는 신음] [나래의 웃음] | |
[흥미진진한 음악] | QUA ĐÂY ĐI |
(나래) | |
(나래) 와 봐라 와 봐라, 이놈들아 [승기의 힘주는 신음] | Qua đây nào, mấy tên kia. |
(청팀) 영차, 영차, 영차 | - Hai, ba. - Hai, ba. - Hai, ba. - Hai, ba. |
영차, 영차, 영차, 영차… [비장한 음악] | - Hai, ba. - Hai, ba. CHIẾN BINH CAO TUỔI KHÔNG CHỊU CHẾT |
[나래의 웃음] | |
(청팀) 영차, 영차 | VÌ ĐÀN EM KHỐN KHỔ |
[나래의 웃음] | VÌ ĐÀN EM KHỐN KHỔ |
(청팀) 하나, 둘, 영차! [긴장되는 음악] | ANH PHẢI RA HẾT SỨC THÔI! |
[저마다 구호를 외친다] | BẮT ĐẦU! |
(나래) 아이고, 아이고, 아이고 [흥미로운 음악] | BẮT ĐẦU! |
(승기) 아이고 | BỊ KÉO |
선생님들 힘 좀 써 보세요, 아이고 | - Ôi chao. - Mấy bác dùng sức chút đi ạ. |
[경기 종료음 효과음] | - Ôi trời. - Ôi trời. |
(청팀) 아이고, 아이고, 아이고 | - Ôi trời. - Ôi trời. |
[한숨] 아이고 | - Ôi trời. - Ôi trời. - Ôi trời. - Ôi trời. |
[청팀이 노래한다] | |
[흥미로운 음악] | |
(청팀) ♪ 청팀, 오오 오오오 ♪ | - Đội Xanh. - Đội Xanh. NHỤC NHÃ |
(승기) 아이고, 아이고 너무 안 썼네, 힘을 | Ôi trời, chả dùng bao nhiêu sức. - Dễ xơi quá. - Em đứng sau ngủ gật luôn đó. |
(카이) 저 뒤에서 잠자고 있었습니다, 전 뒤에서 | - Dễ xơi quá. - Em đứng sau ngủ gật luôn đó. |
- (나래) 야, 나 힘도 안 줬다 - (승기) 아니, 찢어졌어 | - Em còn chưa dùng sức cơ. - Quần rách rồi. |
(희철) 이것 좀 풀어 봐, 옷 좀 | Gỡ quần áo ra giúp anh đi. |
- (승기) 어, 찢어졌다 - (카이) 겨드랑이 | - Ôi, rách rồi. - Phần nách ấy. |
(카이) 남는 게 없어요, 남는 게 | - Ôi, rách rồi. - Phần nách ấy. - Không còn gì nữa. - Gỡ ra đi. |
- (나래) 시원하겠네 - (희철) 옷 좀 풀어 봐 | - Không còn gì nữa. - Gỡ ra đi. |
인간적으로 1등 해서 2억 받으면 | Nếu bên đó thắng và được 200 triệu, |
셋이 나누면 2천만 냥 남잖아 | - chia ba ra sẽ dư 20 triệu. - Đúng vậy. |
나 2천만 냥 주면 안 돼? | - Cho anh 20 triệu đó được không? - Được rồi. |
(나래) 알았어 | - Cho anh 20 triệu đó được không? - Được rồi. |
옷 찢어진 게 너무 미안하긴 하네 [희철이 말한다] | Làm rách đồ thấy có lỗi quá. |
[홀로 음성] 자, 다음 게임으로 게임 바꾸도록 하겠습니다 | Chúng ta sẽ đổi sang trò chơi tiếp theo. |
(보아) | Đổi đội luôn được không ạ? |
[사람들의 웃음] | Chị tự chọn đội mà. |
(카이) 누나가 선택한 거예요, 이건 | Chị tự chọn đội mà. Đúng là. |
(희철) 아니, 그럼 두 번째 게임은 뭐죠, 홀로? | Trò chơi thứ hai là gì vậy, Holo? |
[홀로 음성] 그럼 바로 다음 종목인 | Vậy tiếp sau đây, |
[흥미로운 음악] '스릴 만점 눌러라 생크림 버튼'을 진행하겠습니다 | chúng ta sẽ chơi trò Nút Kem Tươi Kinh Dị. |
(카이) 여기 있다, 여기 있다 | - Trong đây có ạ. - Cái gì vậy? |
(나래) 그게 뭐야? 봐 봐, 한번 | - Trong đây có ạ. - Cái gì vậy? Ấn vào thì sẽ nảy lên ấy. |
(희철) 잘못 누르면 튀어나오나 봐 | Ấn vào thì sẽ nảy lên ấy. Hình như bỏ kem vào đây rồi nó bay vào mặt ai đó. |
(카이) 여기다 생크림 올려 가지고 얼굴에 맞는 건가 봐요 | Hình như bỏ kem vào đây rồi nó bay vào mặt ai đó. |
(나래) 근데 어떻게 하는 거야? | Hình như bỏ kem vào đây rồi nó bay vào mặt ai đó. - Mà chơi kiểu gì vậy? - Đại diện của mỗi đội xịt kem |
[홀로 음성] 양 팀의 대표 선수는 준비된 게임 기구에 | - Mà chơi kiểu gì vậy? - Đại diện của mỗi đội xịt kem |
생크림을 짜서 올려 주세요 | - lên thiết bị chơi. - Vâng. Ấn nút của mình thật nhanh cho kem đập vào mặt đối phương |
자신의 버튼을 빨리 눌러 | Ấn nút của mình thật nhanh cho kem đập vào mặt đối phương |
상대방 얼굴에 생크림을 투척하면 승리하는 게임입니다 | Ấn nút của mình thật nhanh cho kem đập vào mặt đối phương |
(나래) 아, 오케이, 오케이 | - để chiến thắng. - Được. |
[홀로 음성] 도전 순서를 정하시고 대결을 시작해 주세요 | Hãy quyết định thứ tự chơi trước khi bắt đầu. |
(나래) 어, 맞아, 한 번씩 해 한 번씩 해 | Đúng rồi, lần lượt từng người. Nếu chúng tôi thắng trận này là xong luôn đúng không? |
(카이) 이번에도 우리가 이기면 게임 끝인가? | Nếu chúng tôi thắng trận này là xong luôn đúng không? |
[긴장되는 음악] (희철) 여러분 | - Đương nhiên. - Này mọi người. |
게임이라는 거는 일대일까지 무조건 갑니다 | - Đương nhiên. - Này mọi người. - Tỷ số chắc chắn sẽ thành một đều. - Liệu có được như thế không? |
(카이) 과연 그럴까요? | - Tỷ số chắc chắn sẽ thành một đều. - Liệu có được như thế không? |
- (희철) 과연, 자 - (나래) 가시죠, 예 | - Cứ liệu đi. - Chơi thôi. |
(희철) 자, 먼저 첫 번째 선수! [종소리 효과음] | - Cứ liệu đi. - Chơi thôi. Nào, người đầu tiên. |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba. |
[카이의 힘주는 신음] | |
[사람들의 탄성] | |
(승기) 예상대로야, 예상대로 예상대로 | Đúng như dự đoán rồi. |
(나래) 아, 오케이, 오케이, 역시 [흥미로운 음악] | Được rồi. Đúng như ta dự đoán. |
우리 딱 예상대로야 | Được rồi. Đúng như ta dự đoán. |
(희철) 자, 다음 머리 댈 사람 한 명씩 나와 주세요 | Nào, mỗi đội cần một người đưa mặt ra. |
- (지원) 하나, 둘, 셋! - (희철) 셋! [사람들의 웃음] | - Một, hai, ba. - Ba. |
- (카이) [웃으며] 머리… - (승기) 난, 난 내가 나갈게 | - Một, hai, ba. - Ba. - Để em làm cho. - Được thôi. |
- (나래) 좋죠 - (승기) 난 무조건 이길 것 같아 | - Để em làm cho. - Được thôi. - Em nghĩ đội ta chắc chắn thắng. - Được rồi. |
- (나래) 어, 어, 그래 - (승기) 카이가 | - Em nghĩ đội ta chắc chắn thắng. - Được rồi. |
- (카이) [손뼉을 탁 치며] 형 - (희철) 아니야 | Không có đâu. Ở chính giữa đúng không? |
(나래와 카이) - 확실히 가운데죠? 잠깐만요 - 아, 이거 가운데 아닙니다 | Ở chính giữa đúng không? - Đợi đã. - Anh đâu được làm thế. |
(나래) 아이, 아이 이러시면 안 되지 | - Đợi đã. - Anh đâu được làm thế. |
[나래의 못마땅한 신음] | Thôi nào. |
[사람들의 놀란 신음] [승기의 웃음] | |
- (카이) 이겼는데요, 이미? - (나래) 아이고, 세상에나 | Đội ta thắng luôn rồi. |
- 아유, 아유 - (지원) 이거, 이거, 뭐예요? | - Trời ạ. - Cái này là gì vậy? |
(나래와 카이) - 아이, 미안합니다 - 아, 이건 불상사기 때문에 | - Ôi, em xin lỗi. - Lỡ tay thôi. - Xịt lên chừng này đi. - Vâng. |
- 이만큼 해도 돼, 이만큼 - (나래) 예 | - Xịt lên chừng này đi. - Vâng. |
- (희철) 됐어, 됐어 - (지원) 더 높이 올라가야 돼 | - Được rồi. - Cao thêm chút nữa. |
(희철과 카이) - 아니, 아니, 지금 쓰러지려 그래 - 그 안에 끝납니다 | - Được rồi. - Cao thêm chút nữa. - Khoan, sắp đổ rồi. - Chưa đổ là thắng rồi. |
- (카이) 쓰러지기 전에 끝납니다 - (희철) 오케이 | - Khoan, sắp đổ rồi. - Chưa đổ là thắng rồi. - Nào. - Chuẩn bị. |
[긴장되는 음악] (승기) 자, 준비 | - Nào. - Chuẩn bị. |
- [홀로 음성] 자, 준비 - (희철) 홀로가 시작해 주세요 | - Nào, chuẩn bị. - Holo. |
(나래) 가자, 가자, 카이야 | Cố lên nào. KAI à, em làm được. |
할 수 있어 | Cố lên nào. KAI à, em làm được. |
[홀로 음성] 자, 준비 | Chuẩn bị. |
(승기) | Anh tin em đấy. |
[홀로 음성] 시… | Bắt… |
시작! | Bắt đầu! |
[경기 알림음 효과음] | |
[보아의 긴장한 신음] | |
(보아) 지원 오빠 | Anh Ji Won. |
[보아의 긴장한 신음] | |
지원 오빠 | Anh Ji Won. |
오빠! [사람들의 웃음] | Anh ơi! |
오빠! | Anh ơi! |
[경기 종료음 효과음] [쓸쓸한 음악] | Anh ơi! |
[사람들의 웃음과 박수] | |
[청팀의 환호성] | Này, bên đây không động đậy gì cả. |
(지원) 야, 이거 | Này, bên đây không động đậy gì cả. |
이쪽이 잘 안 가 | Này, bên đây không động đậy gì cả. |
[카이의 환호성] | Này, bên đây không động đậy gì cả. |
이게 이쪽으로 안 간다니까 | Không di chuyển được. |
(희철) 이 신세계는 뭐야? | Không di chuyển được. Thế Giới Mới là gì vậy? Là thế giới để hành hạ tôi sao? |
[사람들의 웃음] | Thế Giới Mới là gì vậy? Là thế giới để hành hạ tôi sao? |
아니, 하다 보니까 그렇게 되네 | - Tự dưng thành ra thế. - Hee Chul à, thử đi. |
(지원) 희철아, 네가 해 봐 | - Tự dưng thành ra thế. - Hee Chul à, thử đi. |
너, 다음 너잖아, 그다음 나고 | - Tự dưng thành ra thế. - Hee Chul à, thử đi. Tiếp theo là cậu mà, rồi đến anh. |
(나래) 잠깐만 2티어 누구십니까? | Tiếp theo là cậu mà, rồi đến anh. Đợi đã, người chơi thứ hai là ai? |
- (카이) 2팀 - (승기) 2티어 | - Người thứ hai. - Anh đây. |
(희철) 나입니다 | - Người thứ hai. - Anh đây. |
[승기의 환호성] | - Người thứ hai. - Anh đây. |
(나래) 나야 [카이의 웃음] | Em đây. |
(희철) 좋아 [종소리 효과음] | - Được lắm. - Trận này căng đấy. |
- (희철) 보아야 - (승기) 야, 이거 쫄깃한데? | - Được lắm. - Trận này căng đấy. |
(희철) 생크림 투입 [리드미컬한 음악이 흘러나온다] | - Xịt kem đi nào. - Xịt đi. |
(나래) 투입 | - Xịt kem đi nào. - Xịt đi. |
(승기) 이거 다음 거까지 안 가 | - Chắc không cần chơi trận sau đâu. - Vâng, chị Na Rae đỉnh hơn em mà. |
(카이) 네, 나래 누나가 저보다 대단해요 | - Chắc không cần chơi trận sau đâu. - Vâng, chị Na Rae đỉnh hơn em mà. |
(승기) 솔직히 진짜 긴장이 안 돼, 지금 | Em không hồi hộp chút nào. Dù gì chị Na Rae cũng thắng. |
나래가 무조건 이길 거 같아 가지고 | Em không hồi hộp chút nào. Dù gì chị Na Rae cũng thắng. |
나는 공부를 한 적이 없어 | Anh chưa bao giờ học hành gì cả. |
오락실에서 살았어 | Toàn ở tiệm trò chơi thôi. |
오빠 | Anh à, nhà em mở tiệm net đấy. |
[사람들의 웃음] [리드미컬한 음악] | Anh à, nhà em mở tiệm net đấy. |
(나래) 우리 집 문구사 앞에 100원짜리 오락 기계 있었어 | Ngay lối vào cửa có máy chơi trò chơi 100 won. |
- (카이) 진짜로? - (승기) 이야 | Ngay lối vào cửa có máy chơi trò chơi 100 won. - Thật sao? - Trời ạ, thắng chắc rồi. |
(카이) 진짜 이건 이겼다 | - Thật sao? - Trời ạ, thắng chắc rồi. |
- (승기) 오, 저 손 봐, 손 봐 - (카이) 와, 장난 아니다 | Nhìn tay chị ấy kìa. Cho xem lại đi chị. |
(승기) 한번 다시 보여 줘요 | Nhìn tay chị ấy kìa. Cho xem lại đi chị. |
(카이) 오, 오, 이 손이야 | Ồ, nhìn tay kìa. |
(보아) 오빠가 훨씬 빨라요 10배속이에요 | Anh có thể di chuyển nhanh gấp mười lần mà. |
(승기) 여긴 뭐, 그냥 지네인데, 지네 | Chị ấy cứ như con rết ấy. |
- (희철) 가자 - (카이) 징그러워, 징그러워 | Chị ấy cứ như con rết ấy. - Chiến thôi. - Nhìn giỏi phát sợ luôn. |
(카이) 너무 잘해서 | - Chiến thôi. - Nhìn giỏi phát sợ luôn. |
오빠, 파이팅 | - Anh ơi, cố lên. - Chơi thôi. |
(승기) 자, 가자 | - Anh ơi, cố lên. - Chơi thôi. |
[긴장되는 음악] | |
[홀로 음성] 준비 | Chuẩn bị. |
준비 시작! | Chuẩn bị. Bắt đầu! |
[경기 알림음 효과음] | Chuẩn bị. Bắt đầu! |
시작! [경기 알림음 효과음] | Bắt đầu! |
[승기의 놀란 탄성] | |
시작! [경기 알림음 효과음] | Bắt đầu! |
[승기의 놀란 탄성] | |
시작! [경기 알림음 효과음] | Chuẩn bị. Bắt đầu! |
[승기의 놀란 탄성] | |
[승기의 웃음] | |
[승기의 웃음] | |
[경기 종료음 효과음] | - Đỉnh quá. - Thắng rồi! |
[청팀의 환호성] | - Đỉnh quá. - Thắng rồi! |
[청팀의 환호성] | ĐỘI XANH THẮNG ÁP ĐẢO |
(카이) 대박이다 | Đỉnh quá đi mất. |
[청팀의 웃음] | Đỉnh quá đi mất. Thật là. |
- (지원) 야, 보아야 - (희철) 여기가 안 눌려 | - Này, Bo Ah. - Bên đây ấn không được. |
(함께) 2억 냥, 2억 냥, 2억 냥 | - Hai trăm triệu nyang. - Hai trăm triệu nyang. |
[흥미로운 음악] 2억… | - Hai trăm triệu nyang. - Hai trăm triệu nyang. - Hai trăm triệu. - Em có một đề nghị. |
(승기) 자, 이 시점에서 하나 제안합니다 | - Hai trăm triệu. - Em có một đề nghị. |
6천만 냥 빵 할래요? | Đội anh muốn cược 60 triệu nyang không? Mỗi người 20 triệu. |
- (희철) 2천, 2천, 2천씩? - (승기) 2천만, 2천, 2천 걸고 | Đội anh muốn cược 60 triệu nyang không? Mỗi người 20 triệu. |
기브 업 | - Đúng rồi. - Bỏ cuộc. |
돈이 없어요 [사람들의 웃음] | Anh không có tiền. |
- (희철) 돈이 없어 - 종목은요? 종목은? | Anh không có tiền. Chơi trò gì cơ? |
(승기와 희철) - 이걸로 다시, 우리는 그리고 - 아, 안 되지 | - Chơi lại trò này. - Không được. |
(승기) 무조건 박나래입니다 | - Chơi lại trò này. - Không được. Chắc chắn Park Na Rae sẽ chơi. |
(희철) 안 되지 | - Đâu thể như thế. - Bọn em bị sang chấn luôn rồi. |
(보아) 저희는 이거 지금 트라우마 생긴 거 같아요 | - Đâu thể như thế. - Bọn em bị sang chấn luôn rồi. - Chơi trò khác đi. - Bọn em có thương tiếc gì bọn anh đâu. |
[사람들의 웃음] 이거 말고 딴거 | - Chơi trò khác đi. - Bọn em có thương tiếc gì bọn anh đâu. |
아이, 그, 뭐, 2천 뭐, 배려가 없잖아요 | - Chơi trò khác đi. - Bọn em có thương tiếc gì bọn anh đâu. |
왜요? | - Là sao ạ? - Bọn em muốn cướp tiền bọn anh mà. |
돈을 뺏겠다는 얘기잖아 | - Là sao ạ? - Bọn em muốn cướp tiền bọn anh mà. |
[사람들의 웃음] (승기) 아니에요, 아니에요 | Không phải đâu anh. - Hiểu lầm rồi anh. - Bọn anh đã thua sấp mặt rồi. |
(지원) 아니, 지금 이걸 해서 다 진 우리한테 | - Hiểu lầm rồi anh. - Bọn anh đã thua sấp mặt rồi. - Anh sao vậy? - "Nộp 60 triệu ra đây, |
- (나래) 아이, 왜 그래 - '6천만 원 내라' | - Anh sao vậy? - "Nộp 60 triệu ra đây, |
'이거 해 줄게' 얘기가 | - Anh sao vậy? - "Nộp 60 triệu ra đây, rồi chơi thêm một ván". Kèo kiểu gì vậy hả, mấy đứa quỷ… |
무슨 딜이야 [음 소거 효과음] 이 ***들아 | rồi chơi thêm một ván". Kèo kiểu gì vậy hả, mấy đứa quỷ… |
[사람들의 웃음] [익살스러운 음악] | rồi chơi thêm một ván". Kèo kiểu gì vậy hả, mấy đứa quỷ… |
(지원) 야, 그게 딜이야? | Đó mà là giao kèo hả? Ăn cướp thì có. Bọn lừa đảo này! |
돈을 뺏겠다는 거지 | Đó mà là giao kèo hả? Ăn cướp thì có. Bọn lừa đảo này! |
이 순 사기꾼들이, 이거 지금 | Đó mà là giao kèo hả? Ăn cướp thì có. Bọn lừa đảo này! |
아니, 형이 나오면 모르니까, 또 | - Nếu anh chơi có thể sẽ khác mà. - Cái này… |
너 뭐, 해 볼래, 이거 한번? | - Đúng đó. - Em muốn thử không? |
그러면 나는 나래 언니가 왼손으로 했으면 좋겠어요 | - Chị ấy chơi một tay. - Vậy chị Na Rae phải chơi bằng tay trái. |
(보아) 저도 왼손으로 하고 | - Em cũng chơi tay trái. - Phải để em ấy bất lợi. |
(지원) 그래, 핸디캡을 줘야 우리도… | - Em cũng chơi tay trái. - Phải để em ấy bất lợi. Chị chơi bằng tay trái được chứ? |
(승기) 누나 왼손 되나? | Chị chơi bằng tay trái được chứ? |
(희철) 왼손잡이니까 | Do Bo Ah thuận tay trái. |
(지원) 어, 우리도 뉴 페이스로 출전하는데 | Bọn anh cử người mới ra đấu mà. |
- (희철) 쟤 왼손도 빨리, 야 - (승기) 어, 빠른데? | - Tay trái cũng nhanh kìa. - Ơ, nhanh thế. |
(승기) [웃으며] 왼손도 빠른데 | - Tay trái cũng nhanh kìa. - Ơ, nhanh thế. |
- (희철) 쟤 왼손도 빨리, 야 - (승기) 어, 빠른데? | CON GÁI CHỦ TIỆM NET TRÁI PHẢI CHẤP HẾT |
(승기) [웃으며] 왼손도 빠른데 | CON GÁI CHỦ TIỆM NET TRÁI PHẢI CHẤP HẾT |
[사람들의 웃음] | Này, nhìn cứ như chim ruồi vậy đó. |
(희철) 야 나 벌새 앉은 줄 알았어, 야 | Này, nhìn cứ như chim ruồi vậy đó. |
(나래) 오케이, 오케이 느낌 와, 느낌 왔어 | - Chim ruồi. - Được rồi, có cảm giác rồi. |
- 느낌 왔어, 오케이 - (나래) 가, 가, 가, 가, 가 | - Chim ruồi. - Được rồi, có cảm giác rồi. Chiến thôi. Nào, Park Na Rae tay trái, Cho Bo Ah cũng tay trái. |
- 자, 박나래 왼손, 조보아 왼손 - (카이) 양손잡이 아니야, 누나? | Nào, Park Na Rae tay trái, Cho Bo Ah cũng tay trái. |
[종소리 효과음] (승기) 이거 6천만 냥 번외 경기입니다 | Đây là trận ngoài lề với 60 triệu nyang. |
[카이의 탄성] | Đây là trận ngoài lề với 60 triệu nyang. Chị cứ chơi như bình thường. Thua cũng được. |
누나, 하던 대로 해 | Chị cứ chơi như bình thường. Thua cũng được. |
져도 돼, 우린 져도 1억 4천만 냥이 있습니다 | Chị cứ chơi như bình thường. Thua cũng được. Dù thua, ta vẫn nhận được 140 triệu nyang. |
보아야, 하던 대로 해 | Bo Ah, cứ chơi như bình thường. |
(희철) | Nhưng không được thua. |
[사람들의 웃음] | Nhưng không được thua. |
- (희철) 끝장이야, 끝장 - (보아) 오케이, 오케이 | - Tiêu đời luôn đấy. - Vâng. |
자, 준비 | Nào, chuẩn bị. |
(지원) 긴장 푸시고 | Thả lỏng nào. |
준비 | Chuẩn bị. |
정확히 가운데서 시작하는지 보겠습니다 | Để anh kiểm tra xem có ngay chính giữa chưa. Chuẩn bị. |
준비 [긴장되는 음악] | Để anh kiểm tra xem có ngay chính giữa chưa. Chuẩn bị. |
시 | Bắt đầu. |
작! [경기 알림음 효과음] | Bắt đầu. |
작! | Bắt đầu. |
[지원이 환호한다] [보아의 비명] | |
[지원이 환호한다] [보아의 비명] | |
[지원이 환호한다] [보아의 비명] | |
[승기의 환호성] [경기 종료음 효과음] | |
[청팀의 환호성] | KHÔNG CÓ LỘI NGƯỢC DÒNG |
(승기) 2억 6천 냥! | Tuyệt! |
(나래와 승기) 2억 6천, 2억 6천… [흥미로운 음악] | - Hai trăm sáu mươi triệu! - Hai trăm sáu mươi triệu! |
(보아) 아, 아, 이게 | - Hai trăm sáu mươi triệu! - Hai trăm sáu mươi triệu! Nhưng mà cái trò này… |
- (승기) 잘했지, 잘했지? - (나래) 대박이다 | - Chơi hay lắm. - Quá tuyệt. |
- (승기) 잘했지, 잘했지, 잘했지? - (희철) 야, 야 | - Chơi hay lắm. - Quá tuyệt. - Này, anh cược cả căn nhà luôn. - Quá tuyệt. |
집 걸고 한 번 더 해 [사람들의 웃음] | - Này, anh cược cả căn nhà luôn. - Quá tuyệt. |
(희철) 집 걸고, 집 걸고 | Cược nhà luôn. |
야, 희철이 집 걸어 | Hee Chul sẽ cược nhà đấy. |
(승기) 자, 일단 빨리빨리 돈 돈 보내 주세요 | Hee Chul sẽ cược nhà đấy. Nào, mau trả tiền cho bọn em đi. |
- 저 나래 언니한테 - (나래) 예, 예 | - Em chuyển chị Na Rae à? - Ừ. |
(지원) 왜요? 아, 2백만… | Sao vậy? 200 triệu… - Cảm ơn ạ. - Anh ấy chuyển em hai triệu, làm sao đây? |
(카이) 2백만 원을 보내시는데 이거 어떡해야 되죠, 이거? | - Cảm ơn ạ. - Anh ấy chuyển em hai triệu, làm sao đây? |
(지원) 잠깐만요 | - Cảm ơn ạ. - Anh ấy chuyển em hai triệu, làm sao đây? Ai nhận thưởng 200 triệu nyang đây ạ? |
2억 냥은 누가 받을 거예요? 제가 받을게요 | Ai nhận thưởng 200 triệu nyang đây ạ? - Để em nhận cho. - Tại sao? |
아, 왜? | - Để em nhận cho. - Tại sao? Em nhận xong rồi chia lại. |
(카이) 제가 받아서 진짜 나눠 드릴게요 | Em nhận xong rồi chia lại. |
(승기) 난 나래 누나가 받았으면 좋겠는데 | Em nhận xong rồi chia lại. - Để chị Na Rae đi. - Em trong sạch lắm. |
(카이) 깔끔하니까 그런 거 깔끔해요, 저는 진짜 | - Để chị Na Rae đi. - Em trong sạch lắm. - Thật đấy. - Được thôi. Sao cũng được. |
아이, 그래, 뭐, 난 상관없어, 응 | - Thật đấy. - Được thôi. Sao cũng được. |
- [홀로 음성] 2억 냥은… - 2억 냥 카이에게 넣어 주세요 | - Tổng 200 triệu nyang… - Hãy chuyển cho KAI ạ. |
[홀로 음성] 카이 씨에게 입금하겠습니다 | - …sẽ được chuyển cho KAI. - Vâng. |
자, 카이 씨, 2억 냥 입금됐나요? | KAI, bạn đã nhận được chưa? |
네, 확인했습니다 | KAI, bạn đã nhận được chưa? Vâng, được rồi. Ở đây rạch ròi chuyện tiền bạc thật. |
돈은 확실하네요, 여기가 | Vâng, được rồi. Ở đây rạch ròi chuyện tiền bạc thật. |
[홀로 음성] 자, 여러분 | Vâng, được rồi. Ở đây rạch ròi chuyện tiền bạc thật. Các bạn thân mến, tất cả các vấn đề cần bỏ phiếu cho hôm nay đã hết. |
오늘의 모든 선택 문항 공지가 종료되었습니다 | Các bạn thân mến, tất cả các vấn đề cần bỏ phiếu cho hôm nay đã hết. |
어? [비밀스러운 음악] | KHÔNG BỎ PHIẾU NỮA? |
끝이야? | - Hết rồi sao? - Vì các bạn đã đồng lòng bỏ phiếu, |
[홀로 음성] 최대 다수의 최대 행복을 이루어 낸 | - Hết rồi sao? - Vì các bạn đã đồng lòng bỏ phiếu, |
만장일치에 성공하였기 때문에 | và thành công chọn hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất. |
이상으로 선택 문항 공지가 종료됩니다 [놀라는 숨소리] | Nên từ giờ, việc bỏ phiếu sẽ kết thúc. |
[탄성] (희철) 아, 만장일치였나 봐 오늘의 룰이 | - Hóa ra là phải thống nhất với nhau. - Thấy chưa. |
[의미심장한 음악] - (승기) 거봐, 만장일치였잖아 - (카이) 대박 | - Hóa ra là phải thống nhất với nhau. - Thấy chưa. - Đỉnh thật. - Vì không thống nhất |
만장일치가 안 되니까 빠져나가는 거야 | - Đỉnh thật. - Vì không thống nhất - nên mới bị trừ tiền. - Gì chứ? |
그게 뭔 소리야? | - nên mới bị trừ tiền. - Gì chứ? |
(희철) 그러니까, 한 번이라도 만장일치로 투표가 되면은 | Tức là chỉ cần bầu giống nhau một lần thì sẽ kết thúc ngay lúc đó. |
그 즉시 종료가 되는 거야 [카이의 탄성] | Tức là chỉ cần bầu giống nhau một lần thì sẽ kết thúc ngay lúc đó. |
사실 우리의 그 팀워크를 본 거였네 | Vậy là họ kiểm tra tinh thần đồng đội của chúng ta. |
[홀로 음성] 오늘의 모든 일정은 | Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay sẽ được quyết định… |
여러분의 선택 | Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay sẽ được quyết định… |
(승기) 투표 떴다, 투표! | Đến lúc bỏ phiếu rồi! |
(희철) 눌러, 눌러 네가 두 번 눌러야 돼 | Bấm đi. Em phải bấm hai lần. |
(카이) 아, 단합이 안 됐어 | Ôi, không thống nhất rồi. |
[홀로 음성] 그리고 그 선택이 만들어 낼 | …bởi bạn và quyết định của số đông. |
다수결에 의해 결정됩니다 | …bởi bạn và quyết định của số đông. |
(카이와 희철) 하나, 둘, 셋 | - Một, hai, ba. - Hai, ba. |
(승기) 다수결이니까 | Phải theo số đông. |
(나래) 하나, 둘, 셋, '대야' | Đến ba là chọn "chậu". |
[홀로 음성] 각 선택 문항들은 | Mỗi vấn đề cần bỏ phiếu tương đương 100 triệu nyang. |
한 문항당 1억 냥씩 | Mỗi vấn đề cần bỏ phiếu tương đương 100 triệu nyang. |
총 10억 냥의 상금으로부터 시작이 되었는데요 | Các bạn đã bắt đầu với giải thưởng lên đến một tỷ nyang. |
[나래의 놀란 신음] (카이) 뭐야 | Gì cơ? |
[홀로 음성] 즉, 10회차로 이루어져 있었습니다 | Tức là có tổng cộng mười câu hỏi. |
- (카이) 와, 많이 있었네 - 10개나 있었어? | - Chà, nhiều thế. - Tận mười câu lận? |
[홀로 음성] 이에 여러분의 마음을 조금이라도 더 빨리 모으고자 | - Chà, nhiều thế. - Tận mười câu lận? Vì muốn các bạn đồng lòng với nhau nhanh hơn, |
5회차 문항부터는 | Vì muốn các bạn đồng lòng với nhau nhanh hơn, các bạn đã bị trừ tiền từ câu thứ năm. |
다수결 수에 따라 여러분의 자금을 차감해서 | các bạn đã bị trừ tiền từ câu thứ năm. |
[카이가 손뼉을 탁 친다] (나래) 아, 근데 이거 안 했으면 절대 몰랐다 | Nếu không làm thế này là không biết luôn. |
[홀로 음성] 여러분은 6회차 문항에서 | Vì các bạn đã thành công đồng lòng với nhau từ câu thứ sáu |
만장일치를 성공하였기 때문에 | Vì các bạn đã thành công đồng lòng với nhau từ câu thứ sáu |
남은 잔여 금액인 | nên sẽ nhận được số tiền thưởng còn lại là 500 triệu nyang. |
5억 냥을 획득하게 되었습니다 | nên sẽ nhận được số tiền thưởng còn lại là 500 triệu nyang. |
[사람들이 저마다 놀란다] (나래) 대박 | nên sẽ nhận được số tiền thưởng còn lại là 500 triệu nyang. Đỉnh quá! |
[놀란 탄성] 야, 이거 뭐야 | NHẬN ĐƯỢC 500 TRIỆU NYANG Gì vậy? |
(카이와 승기) - 5억, 형, 우리 다 같이 5억 - 싸울 필요 없어요 | - Tất cả chúng ta được 500 triệu đó anh. - Không cần đấu với nhau nữa. |
(나래와 카이) - 5억이야, 5억, 야, 웬일이야 - 다 같이 5억, 우리 다 같이 5억 | - Tất cả chúng ta được 500 triệu đó anh. - Không cần đấu với nhau nữa. - Là 500 triệu đó. - Anh còn muốn bọn em trả tiền thuê nhà à? |
- (승기) 형, 집값 내, 이래도? - (나래) 그래 | - Là 500 triệu đó. - Anh còn muốn bọn em trả tiền thuê nhà à? |
(카이) 형, 드디어 돈 생긴 거예요 | - Cuối cùng anh cũng có tiền rồi. - Đúng thế. |
(나래) 돈 생겼어 | - Cuối cùng anh cũng có tiền rồi. - Đúng thế. |
(카이) 나 저녁 안 사 줘 | - Cuối cùng anh cũng có tiền rồi. - Đúng thế. - Em không khao bữa tối nữa. - Mỗi người được 80 triệu |
(지원) 8천만 냥씩인데 2천만 냥이 남아 | - Em không khao bữa tối nữa. - Mỗi người được 80 triệu và còn thừa lại 20 triệu. |
(카이) 아, 그러면 승기 형이 이거를 솔직히 알아냈으니까 | Nếu vậy thì anh Seung Gi đã phát hiện ra vụ này. |
- (나래) 그래, 맞아, 그래그래 - (카이) 천만 원 주고 | - Đúng rồi. - Cho anh ấy 10 triệu. |
2천만 원 아니었고? | - Không phải 20 triệu sao? - Không ạ. |
2천만이 아니구나 [카이의 웃음] | - Không phải 20 triệu sao? - Không ạ. |
(승기) 아니면 천만 냥 뭐, 과자라도 사 먹을까? | Vậy lấy 10 triệu mua bánh ăn không? |
(카이) 우리끼리 그걸로 파티할까? | Lấy tiền đó mở tiệc nhỉ? |
아니면 비 오니까 막걸리라도 사 가지고 [승기가 호응한다] | - Trời mưa nên mua rượu gạo đi. - Được đó. |
(나래) 우리 아까 얘기했던 거잖아 | - Trời mưa nên mua rượu gạo đi. - Được đó. - Nãy có nói ấy. - Canh bánh bột mì. |
(승기) 누나, 아까 왜 수제비 먹고 싶다면서 | - Nãy có nói ấy. - Canh bánh bột mì. Canh bánh bột mì và bánh kim chi. |
(나래) 수제비에다 김치전이나 해 먹자고 [환호성] | Canh bánh bột mì và bánh kim chi. Coi như quỹ chung. |
[경쾌한 음악] (승기) 공금으로 | Coi như quỹ chung. |
(카이) 그러면 천만 냥은 좀 부족하니까 2천만 냥으로? | Vậy 10 triệu hơi ít, lấy 20 triệu được không? |
(보아와 나래) - 언니네 집으로 갈까? - 우리 집 가자, 우리 집 가 | - Sang nhà chị nhé? - Sang nhà chị đi. |
[보아의 환호성] | - Sang nhà chị nhé? - Sang nhà chị đi. ĐÊM HẠNH PHÚC NHẤT CỦA SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT |
(나래와 승기) - 아이고 - 자, 고생하셨습니다, 아이고 | ĐÊM HẠNH PHÚC NHẤT CỦA SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT - Ôi trời. - Tất cả vất vả rồi. Vất vả rồi. |
(희철) 고생하셨습니다 | Vất vả rồi. |
(나래) 만장일치 | Đồng lòng nhất trí. - Đồng lòng nhất trí. - Cảm ơn mọi người. |
(사람들) 만장일치 | - Đồng lòng nhất trí. - Cảm ơn mọi người. |
(카이) 항상 오늘만 같았으면 좋겠네요 | Ngày nào cũng như hôm nay thì tốt quá. |
잘 먹겠습니다 | Mời mọi người ăn ạ. |
[나래의 음미하는 신음] (카이) 맛있다 | Mời mọi người ăn ạ. - Ngon quá. - Ngon thật đấy. |
(보아) 아, 너무 맛있다 | - Ngon quá. - Ngon thật đấy. |
팀원과 함께라는 게 행복하구나 | Có đồng đội đúng là hạnh phúc. |
[사람들의 웃음] | |
[단말기 알림음] - (승기) 아… - (카이) 뭐야 | - Gì thế này? - Sao vậy? |
- (지원) 왜? - 핸드폰 봤어? 알림 왔어 | - Gì thế này? - Sao vậy? Xem điện thoại chưa? Có thông báo. |
거짓말, 거짓말 | Anh xạo chứ gì. |
(승기) | dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống". |
[의미심장한 음악] (승기) | dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống". |
(나래) 아이, 뭐야, 뻥치지 말고 | - Gì vậy? Đừng có lừa chị. - Không sao. |
뭐야, 진짜로? 봐 봐, 오빠, 봐 봐 | Sao thế? Thật á? Cho em xem với. |
[단말기 알림음] 진짜네? | - Em không đem điện thoại. - Thật này. |
그렇지? | Thấy chưa? |
(직원1) 옛날에 행운의 운석이 떨어졌다는 그런 전설이 있거든요 [의미심장한 음악] | Thấy chưa? Truyền thuyết kể rằng ngày xưa có một thiên thạch may mắn rơi xuống. Giá trị của thiên thạch chắc lớn lắm. |
(나래) 운석의 가치가 꽤 클걸? | Giá trị của thiên thạch chắc lớn lắm. |
8억 냥 | ĐẠI CHIẾN THIÊN THẠCH GIÀNH LẤY 800 TRIỆU NYANG |
- 8억 냥? - (보아) 8억? | ĐẠI CHIẾN THIÊN THẠCH GIÀNH LẤY 800 TRIỆU NYANG |
(지원) 전설의 운석이라 했거든 | CUỘC CHIẾN KHÔNG KHOAN NHƯỢNG |
(직원2) 좋은 일이 생기실 수도 있어요 | CUỘC CHIẾN KHÔNG KHOAN NHƯỢNG |
(승기) 부자 될 수 있어, 이제 | Mình có thể thành đại gia rồi. |
(카이) 나에게 욕망의 항아리가 들어와 버렸어 | Mình có thể thành đại gia rồi. Mình bị Ma Tham Lam che mờ mắt rồi. |
[경쾌한 음악] (지원) 너 뭐야, 너 일로 와 | LÒNG THAM ĐÃ KHƠI MÀO TẤN BI KỊCH |
- 배신하지 말자 - (보아) 혹시 오빠예요? | LÒNG THAM ĐÃ KHƠI MÀO TẤN BI KỊCH SỰ ĐỒNG LÒNG BẮT ĐẦU TAN VỠ |
- (희철) 날 왜 의심하냐? - (승기) 야, 누굴 믿어 | SỰ ĐỒNG LÒNG BẮT ĐẦU TAN VỠ |
- (희철) 쓰레기네, 저거! - (카이) 사기꾼은 따로 있었네 | KHÔNG THỂ TIN BẤT CỨ AI |
- (희철) 야, 그래, 거지들이 많아 - (승기) 거지들… | SỰ PHẢN CÔNG CỦA LIÊN MINH CHUN SAM |
(승기) 내가 진짜 다 춘삼이 만든다 | CHUN SAM TIẾP THEO CHÍNH LÀ MI |
(희철과 보아) - 지금 시간이 몇 시야 - 에너지를 유지하지 못하면 | CHUN SAM TIẾP THEO CHÍNH LÀ MI THIÊN THẠCH SẼ LÀM NÁO LOẠN THẾ GIỚI MỚI |
- (카이) 평범한 돌이 돼 버리네 - (승기) 불 약해지네, 꺼져 가 | THIÊN THẠCH SẼ LÀM NÁO LOẠN THẾ GIỚI MỚI 800 TRIỆU NYANG SẼ ĐI VỀ ĐÂU? |
(희철) 나에게 냥을 주세요! | Hãy cho tôi tiền đi! |
[까마귀 울음] | Hãy cho tôi tiền đi! |
아니네 [희철의 멋쩍은 웃음] | Không được nhỉ. |
No comments:
Post a Comment