Search This Blog



  신세계로부터 2

Chào Mừng Tới Thiên Đường 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪- (카이) 어? 몇 시랬죠, 아까?‬ ‪- (나래) 왜?‬‪- Họ nói mấy giờ nhỉ?‬ - Gì cơ?
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 메가 복권‬ ‪메가 복권 언제 하려나‬‪- Họ nói mấy giờ nhỉ?‬ - Gì cơ? ‪Siêu Xổ Số ấy. Mấy giờ quay số?‬
‪(희철) 진짜‬ ‪이거에 나 모든 걸 걸었어, 진짜‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Siêu Xổ Số ấy. Mấy giờ quay số?‬ ‪Thật là, anh đã cược hết vào nó rồi.‬
‪(나래) 근데 이거 되긴 되는 거야?‬‪Mà trò này có khả năng thắng không?‬
‪이게 기계 조작 있는 거 아니야?‬‪Mà trò này có khả năng thắng không?‬ ‪Họ có lập trình máy móc trước‬ ‪để tránh hết số của chúng ta không?‬
‪우리가 했던 번호‬ ‪다 피해 가는 거 아니야?‬‪Họ có lập trình máy móc trước‬ ‪để tránh hết số của chúng ta không?‬
‪그래, 그럴 수 있다‬‪Họ có lập trình máy móc trước‬ ‪để tránh hết số của chúng ta không?‬ ‪Phải rồi, có thể lắm.‬
‪(카이) 이게 여기에‬ ‪이름이 쓰여 있는 게 아니잖아요‬‪Phải rồi, có thể lắm.‬ ‪Nhưng tên của chúng ta‬ ‪đâu được viết sẵn trên phiếu.‬
‪(나래) 그렇지‬‪Nhưng tên của chúng ta‬ ‪đâu được viết sẵn trên phiếu.‬ ‪Cũng đúng.‬
‪아, 이거 잠깐만‬‪Đợi đã nào.‬
‪이것도‬‪Đợi đã nào.‬ ‪Trò này, dù có người thắng,‬ ‪chúng ta cũng đâu biết nhỉ?‬
‪누가 당첨됐는지를‬‪Trò này, dù có người thắng,‬ ‪chúng ta cũng đâu biết nhỉ?‬
‪(승기) 자기만 알고 있는 건가?‬‪Trò này, dù có người thắng,‬ ‪chúng ta cũng đâu biết nhỉ?‬
‪- (나래) 그렇지‬ ‪- 자기만 알아야지, 이거는‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ai thắng người nấy biết thôi.‬
‪(나래) 근데 희철 오빠는‬ ‪바로 알아‬‪Nhưng nếu là anh Hee Chul thì lộ ngay.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪나 진짜 거짓말을 잘 못해요‬‪Nhưng nếu là anh Hee Chul thì lộ ngay.‬ ‪- Anh nói dối tệ lắm.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(승기) [웃으며] 형‬‪- Anh nói dối tệ lắm.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(직원1) 저희 8시 다 돼 가는데‬ ‪복권 방송…‬‪Đã 8:00 tối ạ.‬ ‪Mọi người có muốn xem xổ số…‬
‪[희철의 놀란 신음]‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Đã 8:00 tối ạ.‬ ‪Mọi người có muốn xem xổ số…‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (희철) 복권 틀어 주세요‬ ‪- 봐야지, 봐야지‬‪- Bật xổ số đi ạ.‬ ‪- Xem chứ.‬
‪잠깐만, 일단 복권, 어?‬ ‪[시스템 작동음]‬‪Khoan đã. Vé số của mình…‬
‪(나래) 한다, 한다, 메가 복권‬ ‪[사람들이 저마다 말한다]‬‪- Bắt đầu rồi kìa.‬ ‪- Siêu Xổ Số.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(화면 속 환) 안녕하십니까‬‪- Bắt đầu rồi kìa.‬ ‪- Siêu Xổ Số.‬ ‪Xin chào, tôi là Kim Hwan người dẫn‬ chương trình‎ Quay Siêu Xổ Số Trực Tiếp.
‪생방송 메가 복권 당첨 방송의‬ ‪김환입니다‬‪Xin chào, tôi là Kim Hwan người dẫn‬ chương trình‎ Quay Siêu Xổ Số Trực Tiếp.
‪우와‬ ‪[화면 속 환이 말한다]‬
‪[나래의 탄성]‬ ‪안녕하십니까‬‪Xin chào.‬
‪요즘 운석 소식으로‬ ‪신세계가 떠들썩하죠‬‪Gần đây, Thế Giới Mới‬ ‪đang bàn tán xôn xao về thiên thạch.‬
‪운석?‬‪- Thiên thạch?‬ ‪- Sau nhiều năm,‬
‪몇 년 만에 정말 운석이‬ ‪떨어질 확률이 높다고 합니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪khả năng có thiên thạch rơi‬ ‪mới lại cao như vậy.‬
‪(보아) 아, 우리 집 앞에‬‪À, ở trước nhà em đấy.‬
‪(직원1) 저기 저쪽에‬ ‪화분 같은 게 보이실 거예요‬‪Chị nhìn thấy vật giống như chậu cây‬ ‪ở đằng đó chứ?‬
‪- (보아) 아, 네, 저기요?‬ ‪- (직원1) 네, 네‬‪- À, đằng đó sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (직원2) 운석 받침대라고 하는데‬ ‪- (희철) 운석?‬‪Đó là bệ đỡ thiên thạch.‬ ‪- Thiên thạch ư?‬ ‪- Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn.‬
‪(직원3) 행운의 운석이 떨어진다는‬ ‪전설이 있어요‬‪- Thiên thạch ư?‬ ‪- Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn.‬
‪(승기) 운석이 여기 떨어지면‬ ‪행운이 있다?‬‪Thiên thạch rơi xuống đây‬ thì ta sẽ gặp may.
‪- (나래) 운석?‬ ‪- (화면 속 환) 몇 년 만에‬‪- Thiên thạch ư?‬ ‪- Sau nhiều năm,‬ ‪khả năng có thiên thạch rơi‬ mới lại cao như vậy.
‪(화면 속 환) 정말 운석이 떨어질‬ ‪확률이 높다고 합니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪khả năng có thiên thạch rơi‬ mới lại cao như vậy.
‪엄청난 포상금에 많은 사람들의‬ ‪관심이 집중되고 있습니다‬‪Số tiền thưởng khổng lồ đang thu hút‬ ‪sự chú ý của nhiều người.‬ ‪- Tìm được là có thưởng?‬ ‪- Thế nhưng, ‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬ ‪하지만 이런 행운은‬‪- Tìm được là có thưởng?‬ ‪- Thế nhưng, ‬ ‪liệu vận may này có tìm đến‬ ‪tấm vé Siêu Xổ Số‬
‪여러분의 손에 있는‬ ‪메가 복권에서도‬‪liệu vận may này có tìm đến‬ ‪tấm vé Siêu Xổ Số‬
‪행운이 찾아올 수 있을지‬ ‪확인해 보도록 하겠습니다‬‪liệu vận may này có tìm đến‬ ‪tấm vé Siêu Xổ Số‬ ‪trên tay các bạn hay không,‬ ‪chúng ta sẽ cùng nhau xác nhận.‬
‪(나래) 그렇지요!‬‪Đúng vậy!‬
‪(희철) 조작이 아니야, 이게‬‪- Không bị dàn xếp đâu.‬ ‪- Hôm nay là lần quay số thứ 1.025.‬
‪(화면 속 환) 네, 오늘‬ ‪메가 복권은 1,025회입니다‬‪- Không bị dàn xếp đâu.‬ ‪- Hôm nay là lần quay số thứ 1.025.‬
‪맞아, 맞아‬‪Đúng rồi!‬
‪당첨금은 7억 냥입니다‬‪Số tiền trúng thưởng là 700 triệu nyang.‬
‪[사람들의 들뜬 신음]‬‪700 TRIỆU NYANG‬
‪(화면 속 환) 해당 당첨금은‬ ‪당첨자 수로 나뉘어 지급됩니다‬‪Số tiền thưởng này sẽ được chia đều‬ cho những người thắng xổ số.
‪자, 그럼 지금부터 1,025회‬‪Và tôi xin bắt đầu quay dãy số của giải‬ ‪Siêu Xổ Số lần thứ 1025 ngay bây giờ.‬
‪메가 복권 추첨을 시작합니다‬‪Và tôi xin bắt đầu quay dãy số của giải‬ ‪Siêu Xổ Số lần thứ 1025 ngay bây giờ.‬
‪(승기) 자, 자, 처음, 처음, 처음‬ ‪[나래가 중얼거린다]‬‪- Số đầu tiên nào.‬ ‪- Quả bóng ở lượt quay đầu tiên là số mấy?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(화면 속 환) 과연 1,025회‬ ‪첫 번째 볼은 뭘까요?‬‪- Số đầu tiên nào.‬ ‪- Quả bóng ở lượt quay đầu tiên là số mấy?‬
‪자, 버튼을 눌렀습니다‬‪Tôi đã nhấn nút.‬
‪당첨은 공이 나오는 순서와‬ ‪관계없이 번호만 맞으면 됩니다‬‪Các bạn chỉ cần có đủ các số để thắng,‬ không cần quan tâm đến thứ tự.
‪자, 과연 1,025회 첫 번째 볼은?‬‪Và quả bóng đầu tiên của tập 1.025 là…‬
‪몇 번? 1번?‬ ‪[화면 속 환이 말한다]‬‪- Số mấy thế? Số một?‬ ‪- Con số đầu tiên là…‬
‪1번입니다‬‪- số một.‬ ‪- Số một.‬
‪(환) 첫 번째 번호는 1번‬‪Con số đầu tiên là số một.‬
‪대박 사건‬‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Con số đầu tiên là số một.‬
‪(화면 속 환) 메가 복권‬ ‪첫 번째 번호는 1번이고요‬‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Con số đầu tiên là số một.‬
‪자, 그리고 이제 두 번째 볼입니다‬ ‪두 번째 볼은‬‪Giờ tôi sẽ quay lượt thứ hai.‬ Quả bóng thứ hai sẽ là…
‪(카이) 과연‬‪Xem nào.‬
‪(환) 자, 나오는군요‬‪Bóng đã trượt ra rồi.‬
‪두 번째 볼‬‪Quả bóng thứ hai là số chín.‬
‪9번입니다‬‪Quả bóng thứ hai là số chín.‬
‪아, 떨린다‬‪Hồi hộp quá đi mất.‬
‪아, 떨린다, 이거‬‪Trò này hồi hộp thật đấy.‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪하, 제발, 제발‬ ‪[화면 속 환이 말한다]‬‪- Quả bóng thứ ba.‬ ‪- Làm ơn.‬
‪(환) 나오는군요‬‪Bóng đã trượt ra rồi.‬
‪7번입니다‬‪Đó là số bảy.‬
‪(지원) 아이씨‬‪Thiệt tình!‬
‪아니, 번호 하나에‬ ‪지금 몇 개가 날아가는 거야?‬‪Thiệt tình!‬ ‪Đọc có một số mà loại hết bao nhiêu hàng.‬
‪(희철) 야, 복권 제발, 복권‬‪Làm ơn cho tôi trúng số đi mà.‬
‪나 모든 거 걸었어, 진짜‬‪Làm ơn cho tôi trúng số đi mà.‬ ‪Thật là, anh đã cược hết vào nó rồi.‬
‪(환) 네 번째 볼은‬‪Quả bóng thứ tư là số ba.‬
‪3번입니다‬‪Quả bóng thứ tư là số ba.‬
‪다섯 번째 볼‬‪Quả bóng thứ năm là số tám.‬
‪8번입니다‬‪Quả bóng thứ năm là số tám.‬
‪[나래의 한숨]‬‪TRẬT LẤT‬
‪(화면 속 환) 8번까지 나왔습니다‬ ‪이제…‬‪Chúng ta vừa có số tám. Bây giờ…‬
‪8번까지 나왔습니다‬ ‪이제 마지막 여섯 번째 볼‬‪Chúng ta vừa có số tám.‬ Bây giờ là quả bóng cuối cùng.
‪7억 냥의 주인공을‬ ‪만나 보겠습니다‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Cùng tìm ra nhân vật chính‬ của 700 triệu nyang nào.
‪"마지막 번호"‬‪CON SỐ CUỐI CÙNG‬
‪자, 여섯 번째 볼‬‪Quả bóng thứ sáu.‬
‪"희망 번호"‬‪- Quả bóng thứ sáu.‬ ‪- Năm đi.‬
‪(지원) 5!‬‪- Số năm!‬ ‪- Quả bóng thứ sáu là…‬
‪5만 나오면 돼!‬‪- Ra số năm là được!‬ ‪- Quả bóng thứ sáu là…‬
‪(화면 속 환) 여섯 번째 볼은?‬‪- Ra số năm là được!‬ ‪- Quả bóng thứ sáu là…‬
‪(지원) 5!‬‪Số năm đi.‬
‪(환) 자, 여섯 번째 볼은?‬‪Quả bóng thứ sáu là…‬
‪(지원) 5!‬‪Số năm!‬
‪4번입니다‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Là số bốn.‬
‪(환) 4번입니다, 4번‬ ‪[카이의 탄식]‬‪Đó chính là số bốn.‬
‪(지원) 아, 씨!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Trời ạ!‬
‪[카이의 탄식]‬‪KHẮP NƠI THAN NGẮN THỞ DÀI‬
‪아! 한 개 차이로, 씨‬‪Còn đúng một số nữa thôi.‬
‪(카이) 저도 1개 빼고 맞았어요‬‪- Em trúng hết, chỉ thiếu một số.‬ ‪- Chị cũng thiếu một số.‬
‪- 1개 빼고‬ ‪- (나래) 나도 1개 빼고 맞았어‬‪- Em trúng hết, chỉ thiếu một số.‬ ‪- Chị cũng thiếu một số.‬
‪[탄식]‬
‪(보아) 이거 어렵다‬‪Trò này khó ăn quá.‬
‪(나래) 말했잖아‬ ‪이거 안 된다니까‬‪Trò này khó ăn quá.‬ ‪Chị nói rồi mà. Không ai thắng được đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Chị nói rồi mà. Không ai thắng được đâu.‬ ‪SAO CƯ DÂN NÀY LẠI NGƠ RA THẾ?‬
‪(승기) 아유‬‪Trời ơi.‬
‪[웃음]‬ ‪[화면 속 환이 말한다]‬
‪형님, 형, 괜찮아요‬‪Anh à, không sao đâu mà.‬
‪(화면 속 환) 자, 과연 1,025회‬ ‪첫 번째 볼은?‬‪CÔNG BỐ CON SỐ ĐẦU TIÊN‬ ‪Và quả bóng đầu tiên của tập 1.025 là…‬
‪몇 번? 1번?‬ ‪[화면 속 환이 말한다]‬‪- Số mấy thế? Số một?‬ ‪- Con số đầu tiên là…‬
‪1번입니다‬‪- số một.‬ ‪- Số một.‬
‪(환) 첫 번째 번호는 1번‬ ‪[무거운 음악]‬‪Con số đầu tiên là số một.‬
‪[희철의 성난 신음]‬‪VẬY CŨNG ĐƯỢC LUÔN HẢ?‬
‪(화면 속 환) 설마 첫 번째부터‬ ‪좌절하신 분 없으시죠?‬‪Chắc không có ai bị loại‬ ngay từ số đầu tiên đâu nhỉ?
‪[익살스러운 음악]‬‪Chắc không có ai bị loại‬ ngay từ số đầu tiên đâu nhỉ? ‪GIẤC MƠ ĐỔI ĐỜI BUỘC PHẢI CHẤM DỨT‬
‪[웃음]‬ ‪[화면 속 환이 말한다]‬
‪(승기) 형님, 형, 괜찮아요‬‪Anh à, không sao đâu mà.‬
‪(나래) 아이, 아깝다‬‪Anh à, không sao đâu mà.‬ ‪Tiếc quá. Mà trò này đâu dễ gì trúng.‬
‪근데 이게‬ ‪저렇게 쉽게 될 리가 없지‬‪Tiếc quá. Mà trò này đâu dễ gì trúng.‬
‪(승기) 그래, 오늘 바로 또 되면‬ ‪또 너무 재미없지‬‪- Hôm nay thắng liền thì còn gì vui.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(나래) 그래‬‪- Hôm nay thắng liền thì còn gì vui.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪(희철) 감자튀김 포장돼요?‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Tôi gói khoai tây chiên mang về được chứ?‬
‪- (직원3) 가능하세요‬ ‪- (직원1) 네, 가능합니다‬‪Tôi gói khoai tây chiên mang về được chứ?‬ ‪- Vâng, có thể ạ.‬ ‪- Gói lại giúp tôi với.‬
‪(희철) 감자튀김‬ ‪이것 좀 포장해 주세요‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪- Vâng, có thể ạ.‬ ‪- Gói lại giúp tôi với.‬
‪[웃음]‬‪MẤT SẠCH TÀI SẢN NÊN BẮT ĐẦU HÀ TIỆN‬
‪소주도 남은 거 한 병 싸 주세요‬‪MẤT SẠCH TÀI SẢN NÊN BẮT ĐẦU HÀ TIỆN‬ ‪Gói giúp tôi một chai soju còn thừa nữa.‬
‪트레이닝복에 이거에‬ ‪소주병까지 들고 가면‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Gói giúp tôi một chai soju còn thừa nữa.‬ ‪Mặc đồ thể dục‬ ‪mà còn cầm theo chai soju nữa…‬
‪(희철과 지원)‬ ‪- 나 진짜 주민인 줄 알 거야‬ ‪- 부랑자야, 부랑자, 거의‬‪- Giống y dân bản địa luôn.‬ ‪- Kẻ lang thang thì có.‬
‪(직원3) 저희 결제 부탁드릴게요‬‪- Giống y dân bản địa luôn.‬ ‪- Kẻ lang thang thì có.‬ ‪Đây là hóa đơn thanh toán ạ.‬
‪- (승기) 아이, 결제해야죠‬ ‪- (나래) 예, 예‬‪- Phải thanh toán chứ.‬ ‪- Vâng.‬
‪희철이 형 거까지 해서…‬‪Tính cả phần của anh Hee Chul…‬
‪저, 제 이름을 좀 작게 좀‬‪- Nói tên anh nhỏ nhỏ giùm.‬ ‪- Vâng.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(나래) [웃으며] 예, 예‬‪- Nói tên anh nhỏ nhỏ giùm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원1) 포장하신 감자튀김‬ ‪나왔습니다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Khoai tây chiên đã gói lại đây ạ.‬
‪갈 때 조용히 주시면 되는데‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Lúc tôi về, lặng lẽ đưa là được rồi.‬ ‪Mấy chuyện này sao lại…‬
‪- 아, 이런 거…‬ ‪- (직원1) 포장 원하셔 가지고‬‪Lúc tôi về, lặng lẽ đưa là được rồi.‬ ‪Mấy chuyện này sao lại…‬ ‪Vì anh đã yêu cầu gói mang về.‬
‪(희철) 아이, 누가 보면‬ ‪내가 달라고 한 줄 알겠어요‬‪Vì anh đã yêu cầu gói mang về.‬ ‪Ai không biết lại tưởng tôi xin ăn đó!‬
‪갈 때 그냥 조용히 넣어 주시지‬‪Phải lẳng lặng nhét vào tay tôi chứ.‬
‪(나래) 오빠, 이걸로‬ ‪내일 아침 먹는 거야?‬‪Phải lẳng lặng nhét vào tay tôi chứ.‬ ‪Ngày mai anh ăn sáng bằng món này à?‬
‪(승기) 형, 여기도 좀 가져가‬‪Anh mang mấy món này về luôn đi.‬
‪[편안한 음악]‬‪Anh mang mấy món này về luôn đi.‬
‪(나래) 어유, 개운해, 아휴‬‪Dễ chịu quá.‬
‪이야, 꿀잠‬‪Tối nay sẽ ngủ ngon lắm đây.‬
‪꿀잠 자겠다, 꿀잠 자겠어‬‪Tối nay sẽ ngủ ngon lắm đây.‬
‪(카이) 음, 나 진짜 녹아‬‪Cả người nhũn cả rồi.‬
‪(희철) 아, 이게 복권‬ ‪당첨될 줄 알고, 참…‬‪- Cứ tưởng mình sẽ thắng xổ số cơ.‬ - Trời ạ.
‪[익살스러운 음악]‬ ‪신세계인지‬‪Chẳng biết đây là Thế Giới Mới‬ ‪hay là thế giới thực nữa.‬
‪현실 세계인지‬‪Chẳng biết đây là Thế Giới Mới‬ ‪hay là thế giới thực nữa.‬
‪그래‬‪Phải rồi.‬
‪[한숨]‬‪Phải rồi.‬
‪아, 바람 좋다‬‪Gió thổi mát quá.‬
‪[희철의 한숨]‬‪ÔI ĐẮNG QUÁ…‬
‪(희철) 아, 그만 먹어야지‬‪Phải ngừng uống thôi.‬
‪내일 운전해야지‬‪Mai còn phải lái xe.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[새가 지저귄다]‬‪NGÀY 1‬
‪"둘째 날"‬‪NGÀY 2‬
‪[알람이 울린다]‬‪NHÀ CỦA BO AH‬ ‪8:00 SÁNG‬
‪[흥미로운 음악]‬‪BO AH KHÔNG MUỐN DẬY ĐÂU‬
‪[보아의 피곤한 신음]‬‪BO AH KHÔNG MUỐN DẬY ĐÂU‬
‪[보아의 힘주는 신음]‬‪NHƯNG VẪN GƯỢNG DẬY…‬
‪[보아의 한숨]‬‪NHƯNG VẪN GƯỢNG DẬY…‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(보아) 아, 새소리‬‪CHÀO BUỔI SÁNG, THẾ GIỚI MỚI‬ ‪Ôi, tiếng chim hót kia.‬ Phải làm sao đây? Không tin nổi.
‪어떡해, 어머, 웬일이야‬ ‪[신비로운 음악]‬‪Ôi, tiếng chim hót kia.‬ Phải làm sao đây? Không tin nổi.
‪[웅장한 음악]‬‪NHƯNG TRÀN ĐẦY SỨC SỐNG‬
‪[물소리가 들린다]‬‪TIẾNG NƯỚC CHẢY VANG VỌNG‬ ‪TỪ RỪNG SÂU‬
‪[물이 쏴 흐른다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(나래) 로망이 또 하나 있는 게‬‪Tôi còn một ước mơ nữa.‬
‪야외에서 씻고 싶어요‬‪Tôi còn một ước mơ nữa.‬ ‪Tôi muốn được tắm ngoài trời.‬
‪태초의 나로 돌아가서 씻는 느낌?‬‪Tôi muốn có cảm giác như‬ được tắm ở thời nguyên thủy
‪뻥 뚫린 하늘 아래에서‬‪Tôi muốn có cảm giác như‬ được tắm ở thời nguyên thủy ‪bên dưới bầu trời rộng mở.‬
‪[나래의 한숨]‬
‪[찰박거리는 효과음]‬
‪(나래)‬‪Sảng khoái quá đi.‬
‪(나래) 야, 꿈만 같다, 진짜, 아유‬‪Thật sự cứ như đang mơ vậy.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[나래의 기분 좋은 신음]‬‪NA RAE TẮM KIỂU NGUYÊN THỦY XONG‬
‪(나래) 어유, 개운해, 아휴‬‪NA RAE TẮM KIỂU NGUYÊN THỦY XONG‬ ‪Sảng khoái quá đi.‬
‪46‬‪Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy,‬ ‪bốn mươi tám, bốn mươi chín.‬
‪47‬‪Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy,‬ ‪bốn mươi tám, bốn mươi chín.‬
‪48, 49‬‪Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy,‬ ‪bốn mươi tám, bốn mươi chín.‬
‪- (승기) 누나‬ ‪- (나래) 50, 어?‬‪Bốn mươi sáu, bốn mươi bảy,‬ ‪bốn mươi tám, bốn mươi chín.‬ ‪- Chị đang làm gì vậy?‬ ‪- Năm mươi. Hả?‬
‪(승기) 뭐 해?‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Chị đang làm gì vậy?‬ ‪- Năm mươi. Hả?‬
‪[승기의 힘겨운 신음]‬‪Ôi trời ơi. Ôi lưng tôi.‬
‪야, 누가 남해 앞바다 보면서‬ ‪이렇게 스쿼트를 아침부터 해?‬ ‪[나래의 힘주는 신음]‬‪Ai lại vừa ngắm cảnh biển vừa squat‬ ‪từ sáng sớm thế này chứ?‬
‪너무 좋아‬ ‪[승기의 탄성]‬‪Ai lại vừa ngắm cảnh biển vừa squat‬ ‪từ sáng sớm thế này chứ?‬ ‪- Tuyệt quá.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪[나래의 거친 숨소리]‬
‪[승기의 기합]‬‪NHÌN VỪA HỢP VỪA KHÔNG HỢP‬
‪(나래) 아침에 한 200개 정도는‬ ‪기본 해 주고 가야 돼‬‪Chị phải squat đủ 200 cái vào buổi sáng.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪너무 힘들어‬‪Mệt quá đi mất.‬
‪본게임 할 때가 너무 힘들어‬‪Mệt quá đi mất.‬ ‪Lúc chơi trò chơi tốn sức lắm.‬
‪- (나래) 야, 좋긴 좋더라‬ ‪- (승기) 잠이 진짜 잘 오더라‬‪- Nơi này đúng là tuyệt thật đấy.‬ ‪- Em ngủ ngon lắm.‬
‪(나래) 너무 조용해‬‪- Nơi này đúng là tuyệt thật đấy.‬ ‪- Em ngủ ngon lắm.‬ ‪Vô cùng tĩnh lặng.‬
‪그림자 상점 갔나?‬‪Em đã đến Cửa Hàng Bóng Đêm chưa?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM?‬
‪[단말기 알림음]‬‪CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM?‬
‪(나래) 어?‬ ‪'방금 그림자 상점이 열렸습니다'‬‪TỐI QUA‬ ‪"Cửa Hàng Bóng Đêm vừa mở cửa.‬
‪'신세계에서만 사용이 가능한'‬‪Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt‬ ‪có thể sử dụng ở Thế Giới Mới,‬
‪'특별 아이템을 구매해‬ ‪사용하고 싶은 분들은'‬‪Nếu muốn mua những vật phẩm đặc biệt‬ ‪có thể sử dụng ở Thế Giới Mới,‬
‪'그림자 상점을‬ ‪방문해 주시기 바랍니다'‬‪hãy ghé Cửa Hàng Bóng Đêm".‬
‪(승기) 그림자 상점이 어디예요?‬‪Cửa Hàng Bóng Đêm ở đâu vậy?‬
‪[나래의 탄성]‬‪CÓ BA NGƯỜI GHÉ‬ ‪KHI CỬA HÀNG VỪA MỞ CỬA‬
‪(지원) 뭐야‬‪CÓ BA NGƯỜI GHÉ‬ ‪KHI CỬA HÀNG VỪA MỞ CỬA‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Nơi này tuyệt quá.‬
‪(나래) 대박이다‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Nơi này tuyệt quá.‬ ‪Đây là các vật phẩm ạ?‬
‪(지원) 이게 아이템들인가요?‬‪Đây là các vật phẩm ạ?‬
‪- 뭐야‬ ‪- (나래) 어?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Hả?‬
‪(나래) 아, 나 이거 이렇게‬ ‪얘기해 주면 안 되는데…‬‪Lẽ ra chị không nên nói.‬
‪- (승기) 누나‬ ‪- (나래) 뭐?‬‪- Chị!‬ ‪- Sao?‬
‪같이 가야지‬‪Chị phải rủ em đi với chứ.‬
‪(나래) 아니‬ ‪아직 난 안 갔다 왔어‬‪Chị phải rủ em đi với chứ.‬ ‪Chị vẫn chưa đến đó mà.‬
‪- (나래) 아이, 근데…‬ ‪- 누나, 우리는 같은 주민이잖아‬‪- Nhưng mà…‬ ‪- Chị à, chúng ta là hàng xóm mà.‬
‪[되감기 효과음]‬‪TUY NHIÊN‬
‪아이고, 아이고, 좋은 아침입니다‬‪Chúc mọi người buổi sáng tốt lành.‬
‪(승기) 첫날 멤버들에 대한‬ ‪파악이 좀 끝났으니까‬‪Sau ngày đầu tiên, tôi đã‬ ‪tìm hiểu được đôi chút về các thành viên.‬
‪돈 따러 가야지‬‪Giờ phải kiếm tiền thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪아, 그래서 저는‬ ‪그림자 상점을 가서‬‪Tôi sẽ đến Cửa Hàng Bóng Đêm,‬
‪몰래, 멤버들 몰래‬‪và trang bị một ít vật phẩm‬ mà không cho các thành viên biết.
‪아이템을 조금 장착을 해야겠어요‬‪và trang bị một ít vật phẩm‬ mà không cho các thành viên biết.
‪그림자 상점 한번 가 보자‬‪Tôi sẽ đến Cửa Hàng Bóng Đêm xem sao.‬
‪여기가 그림자 상점이죠?‬‪Cửa Hàng Bóng Đêm ở đây nhỉ?‬
‪여기인가? 그림자 상점‬‪Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm sao?‬
‪아, 여기 또 이런…‬‪Ở đây cũng có…‬ ‪Gì vậy? Hôm qua đâu có cửa nhỉ.‬
‪(카이) 뭐야?‬‪Ở đây cũng có…‬ ‪Gì vậy? Hôm qua đâu có cửa nhỉ.‬
‪어, 문 없었는데?‬‪Ở đây cũng có…‬ ‪Gì vậy? Hôm qua đâu có cửa nhỉ.‬
‪이래서 그림자 상점인가?‬‪Vậy nên mới gọi là Cửa Hàng Bóng Đêm à?‬
‪안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Mời vào.‬
‪(상인) 어서 오세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Mời vào.‬
‪(카이) [웃으며] 오호‬‪Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí.‬
‪(상인) 신비로움이 가득한‬ ‪그림자 상점입니다‬‪Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí.‬
‪- 아유, 반갑습니다, 반갑습니다‬ ‪- (상인) 네, 반갑습니다‬‪- Hân hạnh được gặp mặt.‬ ‪- Hân hạnh được gặp mặt.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(상인) 이곳에서 파는 물건들은‬ ‪모두 특별합니다‬‪- Hân hạnh được gặp mặt.‬ ‪- Hân hạnh được gặp mặt.‬ ‪Mọi vật phẩm được bày bán tại đây‬ ‪đều vô cùng đặc biệt.‬
‪아니, 뭘 파는지‬ ‪알려는 주셔야지, 이게…‬‪Phải cho tôi biết những thứ này là gì chứ.‬
‪(카이) 뭐야, 문 없었는데‬‪CHỈ TRONG CHỪNG ĐÓ THỜI GIAN‬
‪누구 왔다‬‪- Ai đó đang đến.‬ ‪- Vậy nên mới gọi là Cửa Hàng Bóng Đêm à?‬
‪(카이) 이래서 그림자 상점인가?‬‪- Ai đó đang đến.‬ ‪- Vậy nên mới gọi là Cửa Hàng Bóng Đêm à?‬
‪[승기의 다급한 신음]‬‪NÚP NHANH HƠN ÁNH SÁNG!‬ ‪Bảo là tôi không có ở đây nhé.‬
‪(승기) [속삭이며] 나 없다 그래요‬‪Bảo là tôi không có ở đây nhé.‬
‪[침을 꼴깍 삼키는 효과음]‬‪BẤT NGỜ TRỞ THÀNH ĐỒNG PHẠM‬ ‪Tôi có thể xem kỹ một lượt không?‬
‪한번 살펴봐도 될까요?‬‪Tôi có thể xem kỹ một lượt không?‬
‪(상인) 네‬ ‪제각기 다양한 가치를 갖고 있는‬‪Vâng. Mỗi món đồ đều vô cùng quý giá‬ ‪và mang giá trị khác nhau.‬
‪소중한 물건들입니다‬ ‪[신비로운 음악]‬‪Vâng. Mỗi món đồ đều vô cùng quý giá‬ ‪và mang giá trị khác nhau.‬
‪세상 어디에도 없는 물건들을‬ ‪판매하고 있습니다‬‪Chúng tôi bán những thứ‬ không nơi nào khác có được.
‪특별한 기능을 가진 물건부터‬‪Từ vật phẩm có chức năng đặc biệt‬
‪눈앞에 실재하지 않는 가치까지‬‪đến vật phẩm có giá trị vô hình,‬
‪이곳에서 파는 물건들은‬ ‪모두 특별합니다‬‪mọi vật phẩm được bán tại đây‬ đều vô cùng đặc biệt.
‪- (상인) 어, 이쪽서부터 가격대가‬ ‪- (카이) 네‬‪Từ bên này, mức giá lần lượt là‬ ‪10 triệu nyang, 20 triệu nyang,‬
‪(상인) 천만 냥, 2천만 냥‬ ‪5천만 냥, 1억‬‪Từ bên này, mức giá lần lượt là‬ ‪10 triệu nyang, 20 triệu nyang,‬ ‪50 triệu nyang, 100 triệu nyang,‬
‪최고 10억까지 하는 물건들입니다‬‪50 triệu nyang, 100 triệu nyang,‬ ‪và đắt nhất là một tỷ nyang.‬
‪- 10억이요?‬ ‪- (상인) 네‬‪- Một tỷ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 10억?‬‪Một tỷ ư?‬
‪그러면 혹시‬ ‪뭐, 설명도 해 주시나요?‬‪Anh có thể giải thích kỹ hơn không?‬
‪[웃으며] 말해 주는 게 없네?‬‪BÍ MẬT CỬA HÀNG BÓNG ĐÊM 2‬ ‪Anh không chịu nói nhỉ.‬
‪어?‬‪PHẢI TRẢ TIỀN TRƯỚC‬ ‪MỚI ĐƯỢC NGHE GIẢI THÍCH VỀ LÁ BÀI‬ ‪Ơ? Đây có phải là‬ ‪vịt đẻ ra tiền gì đó không?‬
‪이거 설마 돈 낳아 주는‬ ‪오리 아니야?‬‪Ơ? Đây có phải là‬ ‪vịt đẻ ra tiền gì đó không?‬
‪'METEO'?‬‪Thiên thạch?‬
‪아, 이걸 미리…‬ ‪[손가락을 딱 튀긴다]‬‪Thiên thạch?‬ ‪À, chắc là nó sẽ cho biết trước tương lai.‬
‪이걸 미리 소식을‬ ‪알 수 있는 건가 본데?‬‪À, chắc là nó sẽ cho biết trước tương lai.‬
‪(카이) 결정했습니다‬‪Tôi quyết định rồi.‬ Tôi sẽ mua thẻ này và thẻ này.
‪이거랑 이거 살게요‬‪Tôi quyết định rồi.‬ Tôi sẽ mua thẻ này và thẻ này.
‪- (상인) 안녕히 가십시오‬ ‪- 네, 안녕히 계세요‬‪- Đi thong thả ạ.‬ ‪- Vâng, chào anh.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CHÚ CHUỘT SEOUL LÁU CÁ XUẤT HIỆN‬
‪오케이‬‪Được rồi.‬
‪[손가락을 딱 튀긴다]‬‪Được rồi.‬
‪저희는 비밀을 공유했으니까‬ ‪한 팀입니다‬‪Chúng ta đã có chung một bí mật‬ ‪nên từ giờ ta sẽ là một đội.‬
‪(상인) 저는 누구와도‬ ‪팀을 이루지 않습니다‬‪Tôi không lập đội với bất kỳ ai.‬ ‪Và cũng chưa từng làm vậy.‬
‪[승기의 멋쩍은 웃음]‬ ‪그리고 그런 적도 없습니다‬‪Tôi không lập đội với bất kỳ ai.‬ ‪Và cũng chưa từng làm vậy.‬
‪(승기) 현명한 대답이십니다‬‪Tôi không lập đội với bất kỳ ai.‬ ‪Và cũng chưa từng làm vậy.‬ ‪Trả lời rất sáng suốt.‬
‪자, 그러면 나는‬‪Vậy thì tôi sẽ…‬
‪음…‬‪À, thẻ bài này có giá bao nhiêu?‬
‪이게 얼마예요?‬‪À, thẻ bài này có giá bao nhiêu?‬
‪(상인) 1억 냥입니다‬‪Một trăm triệu nyang.‬
‪(승기) 이게, 이거 팔리면‬ ‪다시 안 들어오죠?‬‪Mỗi loại chỉ bán đúng một thẻ phải không?‬
‪(상인) 예, 그렇습니다‬‪- Vâng, đúng vậy.‬ ‪- Tôi xin thanh toán.‬
‪(승기) 결제…‬‪- Vâng, đúng vậy.‬ ‪- Tôi xin thanh toán.‬ ‪CAO THỦ GIỚI GIẢI TRÍ KHÔNG HỀ DO DỰ‬
‪[단말기 알림음]‬‪CAO THỦ GIỚI GIẢI TRÍ KHÔNG HỀ DO DỰ‬
‪(상인) 네‬ ‪준비해 드리도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ đi chuẩn bị.‬
‪[승기의 한숨]‬‪Tôi sẽ đi chuẩn bị.‬
‪(승기) 너무 썼다, 진짜, 아침부터‬‪Mới sáng đã tiêu nhiều tiền quá rồi.‬
‪아침부터 재산에…‬‪Mới sáng đã tiêu nhiều tiền quá rồi.‬ ‪Mới sáng mà gia tài…‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(상인) 방패부터‬‪Đây chính là khiên.‬
‪이걸 들고 다녀야 된다고요?‬‪Phải vừa đi vừa cầm sao?‬
‪(승기) 잠깐만요, 환불, 환불‬‪Khoan đã. Tôi muốn trả lại.‬
‪아, 환불해 주세요‬‪Khoan đã. Tôi muốn trả lại.‬
‪아, 이거 너무 튀지 않아요?‬ ‪이거 너무 튀잖아‬‪Cái này nổi bật quá còn gì.‬
‪아니, 좀 작게 만들어 주든가‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Cái này nổi bật quá còn gì.‬ ‪Sao không làm nho nhỏ thôi?‬
‪(상인) 구입자의 이름과 실드를‬ ‪동시에 외치시면서‬‪Khi chủ nhân của nó hét to tên mình‬ ‪và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe,‬
‪만천하에 알리시면은‬ ‪방패의 기능이 작동됩니다‬‪Khi chủ nhân của nó hét to tên mình‬ ‪và gọi "Khiên" cho khắp nơi đều nghe,‬ ‪chức năng của nó sẽ được kích hoạt.‬ ‪Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm.‬
‪(승기) 선생님, 너무 창피하잖아요‬‪Anh chủ tiệm, thế thì xấu hổ lắm.‬
‪그럼 내가‬ ‪'승기 실드' 이래야…‬‪Chẳng lẽ tôi phải hét lên‬ ‪"Seung Gi! Khiên!" sao?‬
‪[경쾌한 효과음]‬ ‪(상인)‬‪Chính xác.‬ ‪CHÍNH XÁC‬
‪[귀뚜라미 울음 효과음]‬‪CHÍNH XÁC‬
‪와, 여기 겨드랑이에서‬ ‪막 땀 날 것 같은데요‬‪Nách của tôi sẽ toát mồ hôi‬ ‪vì quá xấu hổ đấy.‬
‪지금 너무 창피해서‬‪Nách của tôi sẽ toát mồ hôi‬ ‪vì quá xấu hổ đấy.‬
‪(상인) 물론 액션은‬ ‪본인 취향대로 취하시면 됩니다‬‪Quý khách sẽ được tạo dáng theo ý thích.‬
‪하, 진짜 미치겠다, 이거‬‪CHỨC NĂNG CỦA KHIÊN LÀ GÌ?‬ ‪Điên mất thôi. Thật là.‬
‪[웅장한 음악]‬‪KHỞI NGHIỆP ĐẦY TRIỂN VỌNG‬ ‪Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪[카트 경적]‬ ‪(희철)‬‪Bíp bíp!‬
‪[카트 경적]‬ ‪(희철) 빵빵!‬‪Bíp bíp!‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 아이고, 아이고, 오셨네, 오셨어‬ ‪- 어, 왔어, 왔어, 가자, 가자‬‪- Anh ấy đến rồi!‬ ‪- Đến rồi, đi thôi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[헛웃음]‬
‪(희철) 둘 다 부 내 난다, 진짜‬‪Hai người họ trông giàu thật đấy.‬
‪(희철) [웃으며] 진짜‬ ‪짜증 난다, 짜증 나‬‪Nhìn mà bực mình.‬
‪- (희철) 오셨습니까?‬ ‪- (나래) 아이고‬‪Kính chào quý khách!‬
‪- (희철) 혹시 괜찮다면‬ ‪- (나래) 예‬‪- Nếu được…‬ ‪- Vâng?‬
‪(희철) 요런 말 좀 우리끼리 사이‬ ‪소원해지나 걱정…‬‪- Tôi sợ nói thế này sẽ mất cảm tình…‬ ‪- Trả trước à?‬
‪- (승기) 선결제?‬ ‪- 아, 선결제‬‪- Tôi sợ nói thế này sẽ mất cảm tình…‬ ‪- Trả trước à?‬ ‪Phải rồi! Trả trước!‬
‪[나래가 호응한다]‬ ‪(승기) [웃으며] 선결제?‬‪Phải rồi! Trả trước!‬ ‪Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước.‬
‪아니지, 아니지, 아니지‬‪Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước.‬
‪선결제가 어디 있어요, 누나‬‪Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước.‬
‪(희철) [웃으며] 아니‬‪Không đâu. Làm gì có chuyện trả trước.‬ ‪Ơ kìa, sao nói nghe đau lòng thế?‬
‪무슨 말씀을‬ ‪그렇게 섭섭하게 하세요‬ ‪[승기와 나래가 대화한다]‬‪Ơ kìa, sao nói nghe đau lòng thế?‬
‪(승기) 가다가‬ ‪접촉 사고가 날 수도 있고‬‪Có thể xảy ra sự cố va chạm trên đường đi.‬
‪기본적으로 돈을 먼저 주잖아?‬ ‪성의가 떨어져‬‪Nếu trả tiền trước thì sự tận tâm sẽ giảm.‬
‪아니, 무슨 말을…‬‪Nói gì vậy? Hai đứa này xấu tính ghê.‬
‪야, 너희 진짜 나빴다‬‪Nói gì vậy? Hai đứa này xấu tính ghê.‬
‪(승기) 반만 주자, 반만‬‪- Trả một nửa thôi.‬ ‪- Một nửa.‬
‪- (나래) 반만, 반만, 반만‬ ‪- (희철) 그래, 반만‬‪- Trả một nửa thôi.‬ ‪- Một nửa.‬ ‪- Một nửa.‬ ‪- Ừ, được.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 그러면 누나가 먼저 쏴‬ ‪- 150, 내가 먼저 줄게, 어‬‪- Vậy chị trả trước đi. Còn lại để em.‬ ‪- Ừ, để chị trả 1,5 triệu.‬
‪(승기) 누나가 먼저 쏘고‬ ‪내가 쏠게요‬‪- Vậy chị trả trước đi. Còn lại để em.‬ ‪- Ừ, để chị trả 1,5 triệu.‬
‪저랑은 믿음이 없으면서‬ ‪서로는 믿나 봐요?‬‪Hai vị không tin tôi mà lại tin nhau ạ?‬
‪(나래) 아, 왜냐면은, 그‬‪- Vì bọn em ở chung nhà mà.‬ ‪- Nhận được rồi.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪- 우리가 아랫집, 윗집이기 때문에‬ ‪- (희철) 어, 왔다‬‪- Vì bọn em ở chung nhà mà.‬ ‪- Nhận được rồi.‬
‪(나래) 문제가 생기면요‬‪Giữa bọn em mà có vấn đề‬ ‪thì sẽ là chiến trường đẫm máu đấy.‬
‪우리는 여기서‬ ‪아주 피 봐요, 피 봐‬‪Giữa bọn em mà có vấn đề‬ ‪thì sẽ là chiến trường đẫm máu đấy.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Được rồi. Đẫm máu!‬
‪- (희철) 자, 피 봐, 피 봐‬ ‪- (나래) 피 봐, 피 봐‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Được rồi. Đẫm máu!‬ ‪- Đẫm máu!‬ ‪- Tôi sẽ lái xe thật cẩn thận ạ.‬
‪(희철) 자, 그럼 차를‬ ‪조심히 모실게요‬‪- Đẫm máu!‬ ‪- Tôi sẽ lái xe thật cẩn thận ạ.‬ ‪- Ngồi cho chắc nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪꽉 잡아 주세요‬‪- Ngồi cho chắc nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 예, 예‬‪- Ngồi cho chắc nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[카트 시동음]‬
‪차주님, 만약에라도‬‪Anh chủ xe, chỉ là giả sử thôi,‬
‪돈이 진짜 없을 시‬ ‪이 카트도 팔 생각이 있습니까?‬‪lỡ như hết sạch tiền,‬ ‪anh có ý định bán chiếc xe này không?‬
‪(승기) 카트는 꽤 나가지‬‪Chiếc xe này đắt lắm đây.‬ ‪- Chắc phải cỡ 100 triệu nyang.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪- (나래) 어, 1억 냥은 해야지‬ ‪- (승기) 1억 냥은 가야지‬‪- Chắc phải cỡ 100 triệu nyang.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(승기) 1억 냥은 받아야 돼‬‪Phải cỡ giá 100 triệu nyang chứ.‬
‪[웃으며] 카트 1억 냥‬‪Chiếc xe 100 triệu nyang.‬
‪[희철의 헛웃음]‬ ‪(희철) 1억 냥이라니요?‬‪Chiếc xe 100 triệu nyang.‬ ‪Gì mà 100 triệu nyang?‬ ‪Boong Boong chỉ được giá đó thôi à?‬
‪우리 붕붕이 1억밖에 안 된다고요?‬‪Gì mà 100 triệu nyang?‬ ‪Boong Boong chỉ được giá đó thôi à?‬
‪(승기) 아, 어디까지 가냐고‬‪Gì mà 100 triệu nyang?‬ ‪Boong Boong chỉ được giá đó thôi à?‬ ‪- Anh định đi đâu vậy?‬ ‪- Trời ạ, thật là.‬
‪(나래) 그 정도면 많이 쳐준 거지‬ ‪아이, 진짜 이건‬‪- Anh định đi đâu vậy?‬ ‪- Trời ạ, thật là.‬
‪[승기의 짜증 섞인 신음]‬ ‪아니‬‪Trời ạ.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 아, 이게 사이드 미러가 없어서‬ ‪- 내가 할게, 내가 할게‬‪- Vì không có kính chiếu hậu.‬ ‪- Để em lái cho. Xuống đi.‬
‪(승기) 나와 봐 나와 봐‬ ‪나와 봐, 아이‬‪- Vì không có kính chiếu hậu.‬ ‪- Để em lái cho. Xuống đi.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Điều khiển Boong Boong cẩn thận nhé.‬
‪(희철) 우리 붕붕이 좀‬ ‪잘 좀 모셔 주세요‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Điều khiển Boong Boong cẩn thận nhé.‬
‪[후진 알림음]‬
‪(희철) 야, 내 뒤통수가‬ ‪이렇게 초라해 보였구나‬‪Nhìn anh từ phía sau chắc tàn tạ lắm.‬ ‪Không mà. Tàn tạ gì chứ?‬
‪(나래) 아유, 아유, 뭐‬ ‪초라하긴요‬‪Không mà. Tàn tạ gì chứ?‬
‪[리드미컬한 음악]‬‪Không mà. Tàn tạ gì chứ?‬
‪[엔진 효과음]‬‪KHÔNG GÌ CẢN ĐƯỢC ĐÀN ÔNG ĐÍCH THỰC‬
‪(희철) 거봐‬ ‪[승기의 웃음]‬‪KHÔNG GÌ CẢN ĐƯỢC ĐÀN ÔNG ĐÍCH THỰC‬ ‪Coi kìa! Boong Boong của anh.‬
‪내 붕붕이, 아이씨, 아이!‬ ‪[나래의 겁먹은 신음]‬‪Coi kìa! Boong Boong của anh.‬ ‪- Trời ơi!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[승기의 웃음]‬‪- Trời ơi!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪내 붕붕이, 아이씨, 아이!‬ ‪[나래의 겁먹은 신음]‬‪- Boong Boong của anh. Đừng!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[승기의 웃음]‬‪- Boong Boong của anh. Đừng!‬ ‪- Trời ơi.‬
‪이런, 내 붕붕이‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Boong Boong của anh! Nhìn bánh xe kìa.‬
‪아니, 내 바퀴 지금 저기‬‪Boong Boong của anh! Nhìn bánh xe kìa.‬
‪(승기) 붕붕이 괜찮아‬‪Boong Boong rất ổn mà.‬
‪(희철) 어, 조심조심‬‪Cẩn thận.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Ôi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪- 괜찮아, 괜찮아‬ ‪- (희철) 아니…‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪(승기) 붕붕이 안 다쳐, 안 다쳐‬‪Boong Boong đâu có bị thương.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪(희철) 야, 야, 야, 야, 야‬‪Này, lái Boong Boong cẩn thận đi.‬
‪너 내 붕붕이, 어, 조심‬‪Này, lái Boong Boong cẩn thận đi.‬
‪- (나래) 야, 이게 무슨 일이야‬ ‪- (희철) 어!‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Phanh!‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 브레이크, 브레이크, 브레이크!‬ ‪- 어!‬‪- Chuyện gì thế này?‬ ‪- Phanh!‬
‪(희철)‬‪Phanh! Phanh lại đi chứ!‬
‪(희철) 아, 내 붕붕이 어떡해!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Phanh! Phanh lại đi chứ!‬
‪- (희철) 브레이크‬ ‪- (승기) [웃으며] 그냥 밟았어‬‪Phanh! Phanh lại đi chứ!‬ ‪- Phanh!‬ ‪- Em chỉ đạp ga thôi.‬
‪(희철) 브레이크, 어, 지금‬ ‪어, 내 붕붕이!‬ ‪[나래의 놀란 신음]‬‪- Phanh!‬ ‪- Em chỉ đạp ga thôi.‬ ‪- Boong Boong của anh!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(승기) 자, 갑니다, 꽉 잡으세요‬‪Tiến lên đây. Ngồi chắc nhé.‬
‪꽉 잡으세요, 꽉 잡으세요‬ ‪[나래와 희철의 겁먹은 신음]‬‪Vịn chắc vào.‬ ‪- Vịn chắc vào.‬ - Ôi!
‪꽉 잡으세요‬‪Vịn chắc vào.‬
‪[나래와 희철의 겁먹은 신음]‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Vịn chắc vào.‬
‪(희철)‬‪Này, thằng nhóc này!‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 이놈의 자식‬ ‪- 꽉 잡으세요, 꽉 잡으세요‬‪Này, thằng nhóc này!‬ ‪Vịn chắc vào.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪(희철) 멈춰 봐, 야, 미친놈아‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Dừng lại đi. Thằng điên này.‬
‪저기 블랙박스 날아갔잖아요‬‪Văng luôn máy quay hộp đen rồi kìa.‬
‪[부드러운 음악]‬‪Văng luôn máy quay hộp đen rồi kìa.‬
‪[칼질 소리가 들린다]‬‪ỐC ĐẢO BISTRO‬ ‪BỮA SÁNG NGÀY 2‬
‪(나래) 아, 맛있겠다, 해장국‬‪Canh giã rượu chắc ngon lắm.‬
‪(카이) 가격‬ ‪어떻게 생각하세요, 다들?‬‪Mọi người nghĩ giá là bao nhiêu?‬
‪아침밥, 해장국‬‪- Bữa ăn sáng. Canh giã rượu.‬ ‪- Sáu triệu.‬
‪- 600‬ ‪- (희철) 저는 500만 냥?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Bữa ăn sáng. Canh giã rượu.‬ ‪- Sáu triệu.‬ ‪- Anh nghĩ là năm triệu nyang.‬ ‪- Em thì mười triệu.‬
‪(카이) 전 1,000‬‪- Anh nghĩ là năm triệu nyang.‬ ‪- Em thì mười triệu.‬
‪[놀라는 숨소리]‬‪- Anh nghĩ là năm triệu nyang.‬ ‪- Em thì mười triệu.‬
‪- (나래) 야, 너무 세‬ ‪- (카이) 1,000일 것 같아요‬‪- Đắt quá đấy.‬ ‪- Em đoán vậy.‬
‪너 진짜 버릇 나쁜 재벌 3세 같아‬‪Cậu thật sự giống‬ ‪một tên tài phiệt đời thứ ba xấu nết đấy.‬
‪(카이) [웃으며] 왜요?‬‪Cậu thật sự giống‬ ‪một tên tài phiệt đời thứ ba xấu nết đấy.‬ ‪- Tại sao ạ?‬ ‪- Nhìn cậu bây giờ đi.‬
‪(희철) [웃으며] 지금 왜냐면‬‪- Tại sao ạ?‬ ‪- Nhìn cậu bây giờ đi.‬
‪스타일도 그렇고 되게 젊고‬ ‪스스럼없이 얘기하는 것도 그렇고‬‪- Tại sao ạ?‬ ‪- Nhìn cậu bây giờ đi.‬ ‪Phong cách ăn mặc, trẻ trung‬ ‪và nói chuyện không e dè.‬
‪그리고 승기는 재벌 10세?‬‪Còn Seung Gi là tài phiệt đời thứ mười.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Còn Seung Gi là tài phiệt đời thứ mười.‬
‪[윙윙거리는 효과음]‬ ‪너는 거지 18세‬‪Còn cậu là ăn mày đời thứ 18.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Còn cậu là ăn mày đời thứ 18.‬ ‪Đợi đã.‬
‪(희철) 야‬‪- Này.‬ ‪- Vua Ăn Mày.‬
‪(사람들) 거지왕‬‪- Này.‬ ‪- Vua Ăn Mày.‬ ‪- Vua Ăn Mày.‬ ‪- Chuẩn.‬
‪야, 김춘삼, 김춘삼‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Này, Kim Chun Sam.‬
‪(희철) [웃으며] 야, 그걸 또‬‪Này, Kim Chun Sam.‬ ‪- Vụ này…‬ ‪- Đổi thành Kim Chun Sam đi.‬
‪- (나래) 춘삼 씨로, 춘삼 씨로‬ ‪- (카이) 춘삼이 형‬‪- Vụ này…‬ ‪- Đổi thành Kim Chun Sam đi.‬
‪- (나래) 춘삼이 형‬ ‪- (승기) 춘삼이 형 괜찮은데?‬‪- Anh Chun Sam.‬ ‪- Tên Chun Sam hay mà.‬
‪[나래의 놀란 탄성]‬‪- Anh Chun Sam.‬ ‪- Tên Chun Sam hay mà.‬
‪(나래) 야, 뭐야‬‪Món gì vậy? Mắm bạch tuộc kìa.‬
‪낙지젓갈이 나와‬‪Món gì vậy? Mắm bạch tuộc kìa.‬
‪(직원3) 낙지젓이랑 창난젓이에요‬‪Mắm bạch tuộc và mắm ruột cá minh thái.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪[우아한 음악]‬‪Mắm bạch tuộc và mắm ruột cá minh thái.‬
‪(승기) 제대로 나온다‬‪Bữa ăn đáng đồng tiền đấy.‬
‪(지원) 야, 고기 예술이다‬ ‪진짜, 와‬‪Thịt đúng là nghệ thuật. Ngon thật.‬
‪[나래의 음미하는 신음]‬ ‪(카이) 감사합니다‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Ngon quá đi.‬
‪(나래) 너무 맛있어‬ ‪[카이의 탄성]‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Ngon quá đi.‬ ‪- Trời ạ.‬ - Chúc quý khách ngon miệng.
‪나 신세계 너무 좋아‬‪Thích Thế Giới Mới quá.‬
‪카이 아침 안 먹는데‬ ‪10년 만에 아침 먹었잖아‬‪Mười năm rồi KAI mới ăn sáng đấy.‬
‪- 너무 맛있어요, 진짜‬ ‪- (나래) 야, 먹어, 먹어, 먹어‬‪Mười năm rồi KAI mới ăn sáng đấy.‬ ‪- Thật sự rất ngon.‬ ‪- Ăn đi.‬
‪(승기) 카이 10년 만에‬ ‪아침 먹는데 그냥 다 먹는데?‬‪- Thật sự rất ngon.‬ ‪- Ăn đi.‬ ‪KAI mười năm không ăn sáng‬ ‪mà cũng ăn hết rồi kìa.‬
‪근데 먹을수록 걱정되는 건‬ ‪비싸겠다‬‪Nhưng mà càng ăn càng lo.‬ ‪Chắc đắt lắm đây.‬
‪(나래) 일단 즐기자, 먹을 때는‬‪Lúc ăn thì cứ thưởng thức đi đã.‬
‪[홀로 음성] 안녕하십니까‬‪- Xin chào.‬ ‪- Holo kìa!‬
‪- (희철) 오, 홀로다!‬ ‪- (사람들) 홀로‬‪- Xin chào.‬ ‪- Holo kìa!‬ ‪Holo.‬
‪[홀로 음성] 신세계의 2일 차가‬ ‪시작되었습니다‬‪Ngày thứ hai ở Thế Giới Mới đã bắt đầu.‬
‪오늘 특별한 아침을 맞이한 만큼‬‪Như bữa sáng đặc biệt dành cho các bạn,‬
‪여러분은 오늘 하루‬ ‪이곳 신세계에서‬‪Như bữa sáng đặc biệt dành cho các bạn,‬ ‪hôm nay tại Thế Giới Mới,‬ các bạn sẽ được trải nghiệm
‪최대 다수의 최대 행복을‬ ‪경험하시게 될 겁니다‬‪hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất.‬
‪어?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất.‬ ‪Gì cơ?‬
‪최대 다수 최대 행복?‬‪"Hạnh phúc lớn nhất‬ ‪cho số đông lớn nhất" ư?‬
‪"투표"‬‪BỎ PHIẾU‬ ‪Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất‬ vì một miền đất hứa đích thực.
‪[홀로 음성]‬‪Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất‬ vì một miền đất hứa đích thực.
‪[홀로 음성] 주민 여러분‬ ‪어제 이 장면 기억하시나요?‬‪Hạnh phúc lớn nhất cho số đông lớn nhất‬ vì một miền đất hứa đích thực. ‪Các cư dân thân mến,‬ các bạn vẫn nhớ cảnh tượng này chứ?
‪[랄랄의 환호성]‬
‪한 사람이 기뻐하고‬‪Tình huống này rất bất hợp lý.‬
‪[랄랄이 말한다]‬ ‪다수가 침묵했던 불합리한 상황‬‪Chỉ có một người vui vẻ,‬ còn số đông lại lặng im.
‪저 홀로는 주민 여러분들이‬ ‪행복하지 않다 판단했습니다‬‪Holo tôi nhận định rằng‬ các cư dân không cảm thấy hạnh phúc.
‪(승기) 뭐야, 뭔가 불안한데?‬‪Holo tôi nhận định rằng‬ các cư dân không cảm thấy hạnh phúc. ‪Gì vậy? Bất an quá.‬ ‪Niềm hạnh phúc của số đông‬ quan trọng hơn nỗi khổ của một cư dân.
‪[홀로 음성]‬‪Niềm hạnh phúc của số đông‬ quan trọng hơn nỗi khổ của một cư dân.
‪[홀로 음성]‬‪Niềm hạnh phúc của số đông‬ quan trọng hơn nỗi khổ của một cư dân. ‪Mang lại hạnh phúc cho nhiều cư dân hơn‬ mới là đúng đắn.
‪[홀로 음성]‬‪Mang lại hạnh phúc cho nhiều cư dân hơn‬ mới là đúng đắn. ‪Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay‬ sẽ được quyết định
‪[홀로 음성] 따라서‬ ‪오늘의 모든 일정은‬‪Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay‬ sẽ được quyết định
‪여러분의 선택‬‪Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay‬ sẽ được quyết định
‪그리고 그 선택이 만들어 낼‬‪bởi bạn và quyết định của số đông.‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪다수결에 의해 결정됩니다‬‪bởi bạn và quyết định của số đông.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪bởi bạn và quyết định của số đông.‬
‪재밌겠다‬ ‪[단말기 알림음]‬‪Sẽ thú vị lắm đây.‬
‪- 어, 투표 왔다‬ ‪- (카이) 왔다, 왔다, 왔다‬‪TỪ BÂY GIỜ‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪- 투표 떴다, 투표‬ ‪- (나래) 뭐야, 이거?‬‪MỌI HÀNH ĐỘNG CỦA BẠN‬
‪[카이가 말한다]‬ ‪[나래의 괴로운 신음]‬‪LỊCH TRÌNH KÍN KHÔNG GIỜ NGHỈ‬
‪[고통스러운 신음]‬ ‪(나래) 미친 거 아니야?‬‪LỊCH TRÌNH KÍN KHÔNG GIỜ NGHỈ‬ ‪Điên rồi sao?‬
‪(희철) 벗을게, 그럼‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪CHÚ Ý THỜI GIAN BỎ PHIẾU‬
‪[흐느낀다]‬‪PHIỀN NÃO VÀ BẤT ĐỒNG‬
‪(희철) 벌새 앉은 줄 알았어‬‪ĐAU KHỔ VÀ VUI SƯỚNG‬
‪(승기) 우리 제대로 된 동맹이‬ ‪연결된 거예요, 이제‬‪KHÔNG CÓ ĐỒNG MINH HAY KẺ THÙ MÃI MÃI‬
‪무슨 딜이야‬ ‪[음 소거 효과음] ***들아‬‪KHÔNG CÓ ĐỒNG MINH HAY KẺ THÙ MÃI MÃI‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(지원) 6,000만 원을 내고‬ ‪이걸 하라고?‬‪Bảo bọn này bỏ 60 triệu ra chơi á?‬
‪(보아) [웃으며] 왜 껴 있는 거야?‬‪HY SINH SỐ ÍT VÌ HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG‬
‪(카이) 여기 한 바퀴‬ ‪싹 돌아볼까?‬‪HY SINH SỐ ÍT VÌ HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG‬
‪[희철이 소리친다]‬ ‪[카이의 웃음]‬‪HY SINH SỐ ÍT VÌ HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG‬
‪(카이) 저쪽도 피눈물 나게‬ ‪만들어 줘야죠, 우리가‬‪VÌ HẠNH PHÚC LỚN NHẤT‬ ‪CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT‬
‪(승기) 나 진짜‬ ‪오늘 가만 안 둬, 저 팀‬‪VÌ HẠNH PHÚC LỚN NHẤT‬ ‪CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT‬
‪야, 야‬‪Này, biến hết đi!‬
‪[홀로 음성] 그 모든 선택은‬‪Mọi quyết định sẽ được đưa ra‬ thông qua bỏ phiếu kín.
‪비밀 투표로 진행된다는 점‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Mọi quyết định sẽ được đưa ra‬ thông qua bỏ phiếu kín.
‪[사람들의 탄성]‬ ‪명심하시기 바랍니다‬‪Mọi quyết định sẽ được đưa ra‬ thông qua bỏ phiếu kín.
‪- (카이) 재밌겠다‬ ‪- 또 비밀이야?‬‪- Sẽ thú vị lắm.‬ ‪- Lại bí mật à?‬
‪[홀로 음성] 또한 질문마다‬ ‪제한 시간이 존재하니까‬‪Hơn nữa, mỗi câu hỏi‬ đều có giới hạn thời gian, ‪hãy đưa ra lựa chọn‬ trong khoảng thời gian đó.
‪그 안에‬ ‪선택을 해 주시기 바랍니다‬‪hãy đưa ra lựa chọn‬ trong khoảng thời gian đó.
‪그럼 오늘 하루‬‪Hy vọng hôm nay sẽ là một ngày‬ mà tất cả các bạn đều hạnh phúc.
‪모두가 행복할 수 있는 일상을‬ ‪만들어 나가시길 바랍니다‬‪Hy vọng hôm nay sẽ là một ngày‬ mà tất cả các bạn đều hạnh phúc.
‪- (직원3) 식사 맛있게 하셨어요?‬ ‪- (희철) 더 무서운 계산 나왔다‬‪- Các bạn đã ăn ngon chứ?‬ ‪- Hóa đơn đáng sợ kìa.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Tổng cộng là bao nhiêu?‬
‪- (카이) 여기 나왔다, 나왔다‬ ‪- (나래) 얼마예요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Tổng cộng là bao nhiêu?‬
‪네, 오늘 지불하실 금액입니다‬‪Đây là số tiền cần thanh toán hôm nay.‬
‪- (지원) 왜 절 줘요?‬ ‪- (직원3) 아니, 같이 이렇게‬ ‪[지원의 웃음]‬‪- Sao lại đưa cho tôi?‬ ‪- À, là của mọi người.‬
‪(희철) 야, 난 끝까지‬ ‪안 쳐다보는 게‬‪- Sao lại đưa cho tôi?‬ ‪- À, là của mọi người.‬ ‪Cô ấy còn không nhìn anh luôn.‬
‪너무 킬링 포인트 아니야?‬‪Cô ấy còn không nhìn anh luôn.‬ ‪- Hết sức ngầu.‬ ‪- Thanh toán xong có thể ra về ạ.‬
‪(직원3) 계산하시고‬ ‪나와 주시면 되세요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Hết sức ngầu.‬ ‪- Thanh toán xong có thể ra về ạ.‬
‪- (나래) 아니, 왜, 왜?‬ ‪- (카이) 감사합니다‬‪Sao thế, anh Ji Won?‬
‪(나래) 지원 오빠, 왜?‬‪Sao thế, anh Ji Won?‬
‪- (카이) 얼마예요?‬ ‪- (나래) 얼만데?‬‪- Bao nhiêu vậy?‬ ‪- Bao nhiêu lận?‬
‪아, 오빠, 그런 거 하지 마‬‪Anh đừng làm vậy mà.‬
‪(카이) 총가격이에요? 아니면‬‪Số tổng sao? Hay là…‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- 12 triệu nyang à?‬
‪(나래) 아, 왜? 에이, 왜?‬‪- Sao thế?‬ ‪- 12 triệu nyang à?‬
‪(희철) 1,200만 원?‬‪- Sao thế?‬ ‪- 12 triệu nyang à?‬
‪- (나래) 에이, 거짓말하지 마‬ ‪- (카이) 2천만, 2천만‬‪- Đừng có điêu.‬ ‪- Không đâu.‬
‪- (카이) 2천만‬ ‪- (승기) 2천…‬‪- Thật á?‬ ‪- Cái gì? 120 triệu nyang?‬
‪(희철) 1억 2천 냥?‬‪- Thật á?‬ ‪- Cái gì? 120 triệu nyang?‬
‪(카이) 야, 이거는‬ ‪이제부터 싼 걸 먹어야 돼요, 진짜‬‪- Từ giờ, phải ăn món gì rẻ thôi.‬ ‪- Cho cả sáu người sao?‬
‪- 여섯 명이서?‬ ‪- (나래) 2천만 냥이네‬‪- Từ giờ, phải ăn món gì rẻ thôi.‬ ‪- Cho cả sáu người sao?‬ ‪- Một người hết 20 triệu.‬ ‪- Gì? 20 triệu á?‬
‪- (승기) 2천만 냥이네‬ ‪- (희철) 2천만 냥이야?‬‪- Một người hết 20 triệu.‬ ‪- Gì? 20 triệu á?‬
‪- 춘삼이 형, 2천만 냥 있어요?‬ ‪- (승기) 없지?‬‪- Anh Chun Sam có 20 triệu không?‬ ‪- Không.‬
‪[홀로 음성] 주민 여러분‬ ‪첫 번째 문항입니다‬‪Các cư dân, đây là câu hỏi đầu tiên.‬
‪예?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(카이) 나온다‬‪- Sẽ là gì nhỉ?‬ ‪- Đến rồi.‬
‪(나래) 어유, 떨려‬‪Hồi hộp quá.‬
‪[희철의 웃음]‬ ‪- (승기) [웃으며] 계산‬ ‪- (카이) 설마‬‪LẦN BỎ PHIẾU ĐẦU TIÊN‬ ‪AI SẼ THANH TOÁN?‬ ‪Không thể nào.‬
‪- (카이) 아, 이거 어떡하지?‬ ‪- (지원) 야, 이거는…‬‪Không thể nào.‬ ‪- Làm sao đây?‬ ‪- Hết tiền rồi.‬
‪- (나래) 아, 어떡하지?‬ ‪- 난 돈이 안 돼, 이거‬‪- Chọn ai bây giờ?‬ ‪- Anh không đủ tiền.‬
‪(카이) 나도 돈이 안 돼‬‪- Chọn ai bây giờ?‬ ‪- Anh không đủ tiền.‬
‪- 이건 뭐, 어떻게 할 수가 없다‬ ‪- (나래) 이건 어쩔 수 없어‬‪Không còn lựa chọn khác.‬ ‪- Hết cách rồi.‬ ‪- Cậu phải giữ hình ảnh này đến cùng rồi.‬
‪너 그냥 끝까지‬ ‪그 이미지로 가야겠다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Hết cách rồi.‬ ‪- Cậu phải giữ hình ảnh này đến cùng rồi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(희철) 그런 게 어디 있어, 형‬‪- Hết cách rồi.‬ ‪- Cậu phải giữ hình ảnh này đến cùng rồi.‬ ‪- Ở đâu ra thế?‬ ‪- Anh này.‬
‪야, 이걸 누가 내, 1억 2천을‬ ‪지금 돈이 없는데‬‪Ai có thể trả 120 triệu nyang chứ?‬ ‪Anh đâu có đủ tiền.‬
‪- (나래) 어, 연락 왔다‬ ‪- 25초 남았어‬‪Ai có thể trả 120 triệu nyang chứ?‬ ‪Anh đâu có đủ tiền.‬ ‪Còn 25 giây.‬
‪(지원) [웃으며] 거지를‬ ‪한 명 더 만드느냐‬‪Hoặc là khiến một người nữa thành ăn mày,‬
‪한 명의 거지로‬ ‪계속 가느냐인데, 이거‬‪Hoặc là khiến một người nữa thành ăn mày,‬ ‪hoặc là để một người tiếp tục làm ăn mày.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(카이) 어, 투표 결과 나왔다‬‪LỰA CHỌN ĐẦU TIÊN‬ ‪CỦA CÁC CƯ DÂN LÀ GÌ?‬ ‪- Có kết quả bỏ phiếu rồi.‬ ‪- Đợi đã nào.‬
‪- (나래) 어?‬ ‪- (승기) 잠깐만‬‪- Có kết quả bỏ phiếu rồi.‬ ‪- Đợi đã nào.‬
‪(지원) 나왔다고?‬ ‪[웃음]‬‪Có kết quả rồi ư?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪ÔI TRỜI Ạ‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[놀란 신음]‬‪KẾT QUẢ: LEE SEUNG GI‬
‪[희철의 웃음]‬‪KẾT QUẢ: LEE SEUNG GI‬
‪(나래) 잘 먹었습니다‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam.‬
‪(희철) 반가워, 이춘삼‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam.‬
‪- (나래) 아이고, 잘 먹었습니다‬ ‪- (희철) 난 김춘삼이네‬‪- Cảm ơn vì bữa ăn.‬ ‪- Rất vui được gặp cậu, Lee Chun Sam.‬ ‪Anh là Kim Chun Sam.‬
‪(지원) 야, 승기야, 잘 먹었어‬‪Cảm ơn vì bữa ăn, Seung Gi.‬
‪- (희철) 반가워‬ ‪- (나래) 승기야, 잘 먹었다‬‪- Vui lắm cơ.‬ ‪- Cảm ơn Seung Gi.‬
‪(희철) 이춘삼, 난 김춘삼이네‬‪Chào Lee Chun Sam, anh là Kim Chun Sam.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪(카이) 형님, 잘 먹었습니다‬‪Chào Lee Chun Sam, anh là Kim Chun Sam.‬ ‪- Cảm ơn anh vì bữa ăn.‬ ‪- Anh em Chun Sam.‬
‪(승기) 춘삼 브라더스‬‪- Cảm ơn anh vì bữa ăn.‬ ‪- Anh em Chun Sam.‬
‪(희철) 이제 와서 브라더스?‬‪- Cảm ơn anh vì bữa ăn.‬ ‪- Anh em Chun Sam.‬ ‪Giờ này mới gọi "anh em".‬
‪어딜 이제 와서 브라더스야!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Giờ này mới gọi "anh em".‬ ‪Giờ mà nhận anh em gì nữa!‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 형, 형, 우리가 뭉쳐야 돼‬ ‪- 뭉쳐?‬‪Giờ mà nhận anh em gì nữa!‬ ‪- Anh à, chúng ta phải liên minh chứ.‬ ‪- Liên minh? Mơ đi cưng.‬
‪- (승기) 우리가 뭉쳐야 돼‬ ‪- (희철) 어디에서 뭉치자…‬‪- Anh à, chúng ta phải liên minh chứ.‬ ‪- Liên minh? Mơ đi cưng.‬
‪[희철의 못마땅한 신음]‬ ‪(나래) 카이야, 가자, 가자‬‪- Anh à, chúng ta phải liên minh chứ.‬ ‪- Liên minh? Mơ đi cưng.‬ ‪KAI à, đi thôi.‬
‪- 나 잠깐만, 거지 돼, 이러면‬ ‪- [홀로 음성] 주민 여러분‬‪- Các cư dân thân mến.‬ ‪- Holo.‬
‪(희철) 홀로, 홀로‬‪- Các cư dân thân mến.‬ ‪- Holo.‬ ‪Câu hỏi tiếp theo sẽ sớm được tiết lộ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[홀로 음성] 곧 다음 선택 문항이‬ ‪공개됩니다‬‪Câu hỏi tiếp theo sẽ sớm được tiết lộ.‬
‪[나래의 탄식]‬ ‪- (카이) 뭘까?‬ ‪- (승기) 아, 정말‬‪- Sẽ là gì nhỉ?‬ ‪- Thật là.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪NGOÀI BIỂN XUẤT HIỆN CÁ VÀNG.‬ ‪AI SẼ RA KHƠI?‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪HEE CHUL+2, NA RAE+2, JI WON+2,‬ ‪SEUNG GI+2, BO AH+2, KAI+2‬ ‪Ôi trời ạ.‬
‪(희철) 야, 신세계가 아니네, 여기‬‪Ôi trời ạ.‬ ‪Đây không phải Thế Giới Mới đâu.‬ ‪Thế Giới Xấu Xa thì có.‬
‪나쁜 세계네‬‪Đây không phải Thế Giới Mới đâu.‬ ‪Thế Giới Xấu Xa thì có.‬
‪물고기 잡으러 가야 되는 거잖아요‬‪- Phải đi bắt cá.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(승기) 이야, 잠깐만요‬‪- Phải đi bắt cá.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪'+2인'은 뭐야?‬‪"Cộng hai" nghĩa là gì vậy?‬
‪(나래) 그걸 이제‬ ‪자기가 정하든지 하겠지, 뭐‬‪"Cộng hai" nghĩa là gì vậy?‬ ‪- Chắc là sẽ được chọn.‬ ‪- Ai sẽ chọn?‬
‪- (승기) 알았어‬ ‪- (지원) 누가 정해?‬‪- Chắc là sẽ được chọn.‬ ‪- Ai sẽ chọn?‬
‪한마디로 3명은 쉴 수 있다는 거네‬‪Nói dễ hiểu là ba người sẽ được nghỉ ngơi.‬
‪(지원) 그러니까 누가 정하냐고‬‪Nói dễ hiểu là ba người sẽ được nghỉ ngơi.‬ ‪Mà ai sẽ chọn hai người đi cùng?‬
‪2인을‬‪Mà ai sẽ chọn hai người đi cùng?‬
‪(카이) 누구 가고 싶은 사람‬ ‪있어요, 혹시?‬‪Có ai muốn đi không?‬
‪나 가고 싶어‬‪- Anh muốn đi.‬ ‪- Thật sao?‬
‪- (나래) 어, 진짜로?‬ ‪- 나 가고 싶어‬‪- Anh muốn đi.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪Em muốn đi.‬
‪그러면 형은 제외‬‪- Vậy thì loại anh ra.‬ ‪- Chính xác.‬
‪(나래) 응, 오케이‬ ‪[카이와 승기의 웃음]‬‪- Vậy thì loại anh ra.‬ ‪- Chính xác.‬
‪- (카이) 어, 투표 결과 나왔다‬ ‪- (나래) 나왔어?‬‪- Có kết quả bỏ phiếu rồi.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(지원) 어? 나왔어?‬‪- Có kết quả bỏ phiếu rồi.‬ ‪- Vậy sao?‬ ‪Có rồi à?‬
‪[승기의 환호성]‬‪Có rồi à?‬
‪- (지원) 누구야?‬ ‪- (희철) 나 안 나왔는데?‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Em không thấy kết quả.‬
‪황금 물고기!‬‪- Ai vậy?‬ ‪- Em không thấy kết quả.‬ ‪- Cá Vàng!‬ ‪- Seung Gi được mến mộ thật.‬
‪(지원) 야, 승기 인기 쩐다, 진짜‬‪- Cá Vàng!‬ ‪- Seung Gi được mến mộ thật.‬
‪[홀로 음성] 황금 물고기를 만날‬ ‪귀중한 기회를 잡으신‬‪Người có được cơ hội quý giá‬ ‪để gặp Cá Vàng là cư dân Lee Seung Gi.‬
‪이승기 주민은‬‪để gặp Cá Vàng là cư dân Lee Seung Gi.‬
‪함께할 주민 2명을 선택하여‬ ‪말씀해 주시기 바랍니다‬‪Hãy lựa chọn hai cư dân đi cùng bạn.‬
‪예스!‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Tuyệt vời!‬
‪한 번씩 봅시다‬‪- Từng người phát biểu nào. Anh Chun Sam.‬ ‪- Anh…‬
‪- (희철) [웃으며] 저는 진짜…‬ ‪- 아니, 춘삼이 형‬‪- Từng người phát biểu nào. Anh Chun Sam.‬ ‪- Anh…‬
‪(승기) 왜 갑자기 두 손을‬ ‪손 모아?‬‪Sao tay anh đột nhiên ngay ngắn vậy?‬
‪(희철) 진짜 미안해요‬‪Xin lỗi cậu.‬
‪저는 몸져누울 것 같아요‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Anh mà đi là nằm liệt giường đó.‬
‪진짜, 저는요‬‪Anh nói thật đấy.‬
‪- (승기) 이모님‬ ‪- (희철) 이모, 이모, 이모, 이모‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Dì ơi.‬ ‪- Dì đi.‬
‪이모님은 뱃일을 너무 안 해 봤어‬‪Dì chưa có mấy dịp đi thuyền.‬
‪전 뱃사람이에요‬‪- Quê chị ở vùng biển mà.‬ ‪- Rồi, Park Na Rae được chọn.‬
‪(승기) 오케이, 박나래 당첨!‬ ‪[팡파르 효과음]‬‪- Quê chị ở vùng biển mà.‬ ‪- Rồi, Park Na Rae được chọn.‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬
‪(카이) 오케이!‬‪Tuyệt vời!‬
‪- 카이‬ ‪- (카이) 아유, 형님‬‪- KAI, sao không nhìn vào mắt anh?‬ ‪- À, anh ơi.‬
‪(승기) 카이, 왜 이렇게‬ ‪눈을 못 마주치지?‬‪- KAI, sao không nhìn vào mắt anh?‬ ‪- À, anh ơi.‬
‪(희철) 천하의 엑소가‬ ‪눈을 피하네‬‪Thành viên EXO vĩ đại‬ ‪đang né tránh ánh mắt kìa.‬
‪나는 가도 좋아‬‪Anh đi cũng được thôi.‬
‪지원이 형 한 명 선택하겠습니다‬‪Tôi chọn anh Ji Won.‬ ‪Phải có một người kỳ cựu chứ.‬
‪베테랑이 하나 있어야 돼‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Tôi chọn anh Ji Won.‬ ‪Phải có một người kỳ cựu chứ.‬
‪[지원이 중얼거린다]‬ ‪- (승기) [웃으며] 왜, 왜?‬ ‪- 아니야, 아니야‬‪Tôi chọn anh Ji Won.‬ ‪Phải có một người kỳ cựu chứ.‬ ‪- Anh sao vậy?‬ ‪- Không có gì.‬
‪(승기) 자, 이렇게 3인‬ ‪결정했습니다‬‪- Quyết định sẽ là ba người này.‬ ‪- Quả là lựa chọn tuyệt vời.‬
‪[홀로 음성] 탁월한 선택이십니다‬‪- Quyết định sẽ là ba người này.‬ ‪- Quả là lựa chọn tuyệt vời.‬
‪이후 공지는‬ ‪단말기를 통해 전달됩니다‬‪Các thông báo tiếp theo sẽ được‬ truyền đạt qua điện thoại.
‪자, 황금 물고기 많이 잡아 와‬‪Bắt nhiều cá vàng về nhé.‬
‪다녀오세요‬ ‪[승기가 인사한다]‬‪- Được.‬ ‪- Ra khơi cẩn thận nhé.‬
‪- (나래) 갔다 올게, 쉬고 있어‬ ‪- (승기) 자, 가시죠‬ ‪[사람들이 인사한다]‬‪- Được.‬ ‪- Ra khơi cẩn thận nhé.‬ ‪- Nghỉ ngơi vui.‬ ‪- Đi nhé.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[나래의 한숨]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[희철의 탄성]‬‪CHIA HAI HƯỚNG, ĐỘI VUI, ĐỘI BUỒN‬
‪(희철) 얼마나 이 꿀 같은 휴식‬‪Ngồi nghỉ ngơi sung sướng biết bao!‬ ‪Anh mới được nghỉ ngơi lần đầu đấy.‬
‪나 사실 처음 쉬는 거야‬‪Ngồi nghỉ ngơi sung sướng biết bao!‬ ‪Anh mới được nghỉ ngơi lần đầu đấy.‬
‪근데 이게 더 불리할 수도 있는 게‬‪Nhưng như thế này có thể bất lợi hơn.‬ ‪Chúng ta chỉ ngồi không giết thời gian.‬
‪우리는 그냥 시간만‬ ‪때우는 거잖아요‬‪Nhưng như thế này có thể bất lợi hơn.‬ ‪Chúng ta chỉ ngồi không giết thời gian.‬
‪저들은 가서‬ ‪돈을 벌고 올 수도 있는데‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪- Trong khi họ đi kiếm tiền.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 그래, 우리 셋이‬‪- Ba chúng ta phải hợp lực lại.‬ ‪- Anh nói chuyện thử xem.‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 우리 셋이 진짜 힘을 합쳐야 돼‬ ‪- 얘기 좀 해 봐요, 그냥 얘기 좀‬‪- Ba chúng ta phải hợp lực lại.‬ ‪- Anh nói chuyện thử xem.‬
‪(희철)‬‪Ba trừ một bằng không.‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Anh à.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪- (희철) 진짜‬ ‪- (카이) 형‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Anh à.‬
‪(카이) 이미 빼 버린 거예요?‬‪- Chúng ta đã trừ một rồi.‬ ‪- Ý của anh là…‬
‪- (희철) [웃으며] 진짜‬ ‪- (카이) 예?‬‪- Chúng ta đã trừ một rồi.‬ ‪- Ý của anh là…‬
‪(희철) 그러면은‬ ‪다들 어떻게 할 거야? 나는‬‪Vậy hai người định làm gì?‬ ‪Anh sẽ đến thẳng lớp yoga.‬
‪일단 바로 나는 요가로 갈 거야‬‪Vậy hai người định làm gì?‬ ‪Anh sẽ đến thẳng lớp yoga.‬
‪그리고 좀 안 가 본 곳을‬‪Với lại, chúng ta cùng dạo một vòng‬ ‪những nơi chưa từng đến không?‬
‪다 한번 돌아볼래요? 우리가 먼저‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪Với lại, chúng ta cùng dạo một vòng‬ ‪những nơi chưa từng đến không?‬
‪(희철) 야, 자, 손 줘 봐‬ ‪우리 셋은 하나야‬‪Được rồi, đưa tay ra đi.‬ ‪Ba chúng ta là một nhé.‬
‪자, 내가 '3 빼기 1은' 하면‬ ‪다 같이 '0' 이렇게 외치는 거야‬‪Anh nói "Ba Trừ Một Bằng",‬ ‪rồi tất cả cùng hô "Không" nhé.‬
‪자, 3 빼기 1은?‬‪- Nào, Ba Trừ Một Bằng…‬ ‪- Không phải Ba Trừ Một Cộng Một sao?‬
‪(보아) '3 빼기 1 더하기 1'‬ ‪아니에요, 지금?‬‪- Nào, Ba Trừ Một Bằng…‬ ‪- Không phải Ba Trừ Một Cộng Một sao?‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Thiếu chị Na Rae mà.‬
‪나래 언니 빠졌잖아‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Thiếu chị Na Rae mà.‬
‪(희철)‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Thiếu chị Na Rae mà.‬ ‪- Na Rae là ai?‬ ‪- Thêm "Cộng Một" chứ.‬
‪(카이) '더하기 1'까지 가야지‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Na Rae là ai?‬ ‪- Thêm "Cộng Một" chứ.‬ ‪Này, Na Rae bên đội đó mà.‬
‪- (희철) 야, 나래는 저쪽 팀이야‬ ‪- (카이) 리셋됐다?‬‪Này, Na Rae bên đội đó mà.‬ ‪- À, giờ trở lại vạch xuất phát sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪오케이‬‪- À, giờ trở lại vạch xuất phát sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 3 빼기 1은‬‪- Ba Trừ Một Bằng…‬ ‪- Không!‬
‪(함께) 0‬‪- Ba Trừ Một Bằng…‬ ‪- Không!‬
‪- (카이) 아, 이거 일단 해 봅시다‬ ‪- (희철) 돈 벌어야 돼, 가자‬‪- Cứ thử xem sao nào.‬ ‪- Đi kiếm chút tiền thôi, Na Rae.‬
‪(희철)‬‪- Cứ thử xem sao nào.‬ ‪- Đi kiếm chút tiền thôi, Na Rae.‬
‪(희철) 나래란다‬‪Ủa, em đâu phải Na Rae.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(카이) 형, 형?‬‪Ủa, em đâu phải Na Rae.‬ ‪Ơ kìa, anh!‬
‪도망가고 나래라 그러고‬‪- Anh còn gọi nhầm tên nữa.‬ ‪- Không phải.‬
‪(희철) [웃으며] 아니, 아니‬‪- Anh còn gọi nhầm tên nữa.‬ ‪- Không phải.‬
‪(보아) 이래 놓고‬ ‪슬그머니 나래 언니 끼죠?‬‪Anh định lén thay em‬ ‪bằng chị Na Rae chứ gì?‬
‪(카이) '3 빼기 1은 0' 돼요?‬‪- "Ba trừ một bằng không" được không đây?‬ ‪- Ba trừ một bằng không mà. Thật đấy.‬
‪(희철) 3 빼기 1은 0이야, 진짜‬‪- "Ba trừ một bằng không" được không đây?‬ ‪- Ba trừ một bằng không mà. Thật đấy.‬
‪아니야, 3 빼기 1은 0이야‬‪- "Ba trừ một bằng không" được không đây?‬ ‪- Ba trừ một bằng không mà. Thật đấy.‬
‪(나래) 아유‬ ‪갑자기 바람이 이렇게 불어‬‪Gió đột nhiên thổi mạnh lên kìa.‬
‪[승기의 탄식]‬ ‪야, 이거 괜찮은 거야, 이거?‬‪Gió đột nhiên thổi mạnh lên kìa.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Có ra khơi được không?‬
‪(지원) 섬 일대는 바람이 불죠‬‪- Trên đảo thì phải có gió rồi.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪(나래) 아니, 그게 아니고‬ ‪이러면은‬‪- Trên đảo thì phải có gió rồi.‬ ‪- Không phải đâu.‬
‪내가 말했잖아, 뱃사람이라고‬‪Em nói rồi, quê của em ở biển đấy.‬ ‪Trời này không ra khơi được đâu.‬
‪배를 못 타요, 이거‬‪Em nói rồi, quê của em ở biển đấy.‬ ‪Trời này không ra khơi được đâu.‬
‪(지원) 근데 이제, 뭐…‬‪Em nói rồi, quê của em ở biển đấy.‬ ‪Trời này không ra khơi được đâu.‬ ‪- Nhưng giờ…‬ - Không đi xa thì vẫn được.
‪[갈매기 울음]‬ ‪(승기) 멀리 안 나가면‬ ‪탈 수 있어요‬‪- Nhưng giờ…‬ - Không đi xa thì vẫn được.
‪(나래) 잠깐만, 저거 뭐야, 근데?‬‪Đợi đã. Đằng kia là gì?‬
‪- (나래) 저쪽에‬ ‪- (승기) 아, 저기 또 뭐 파네‬‪Đợi đã. Đằng kia là gì?‬ ‪À, lại bán gì đó rồi.‬
‪(선장) 아유, 안녕하십니까‬‪Xin chào. Các vị là những người‬ đến câu Cá Vàng phải không?
‪(선장)‬‪Xin chào. Các vị là những người‬ đến câu Cá Vàng phải không?
‪(나래) 사, 사야 돼?‬‪Xin chào. Các vị là những người‬ đến câu Cá Vàng phải không? ‪Chúng ta phải mua sao?‬
‪[천둥 효과음]‬ ‪(승기) 봐 봐‬‪Chúng ta phải mua sao?‬ ‪- Xem thử đi.‬ ‪- Cái gì thế này?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(나래) 아, 뭐야, 이거‬‪- Xem thử đi.‬ ‪- Cái gì thế này?‬
‪(선장) 낚시용품 500만 냥‬‪Đồ dùng bắt cá giá năm triệu nyang.‬
‪자, 다 포함해서 패키지로‬ ‪천만 냥‬‪Mua trọn gói thì mười triệu nyang.‬
‪- (지원) 승기야‬ ‪- (선장) 천만 냥!‬‪Mua trọn gói thì mười triệu nyang.‬ ‪- Mười triệu nyang!‬ ‪- Seung Gi, cậu phải trả cho bọn tôi nữa.‬
‪(지원) 네가 우리 거까지‬ ‪내야 된다고 봐‬‪- Mười triệu nyang!‬ ‪- Seung Gi, cậu phải trả cho bọn tôi nữa.‬
‪(승기) 그런 말‬ ‪할 줄 알았어, 이미‬‪Em biết anh sẽ nói vậy mà.‬
‪오케이, 콜!‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Được, em đồng ý.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪잡으러 가자!‬ ‪[희망찬 음악]‬‪- Được, em đồng ý.‬ ‪- Tuyệt.‬ ‪Đi bắt cá thôi!‬
‪만선 가자!‬‪Lấp đầy tàu nào!‬
‪(나래) 가자!‬‪Xuất phát!‬
‪[나래의 탄성]‬ ‪(승기) 본전 분명히 터진다니까요‬ ‪누나, 여기서‬‪Chúng ta sẽ kiếm lại cả vốn lẫn lời ở đây.‬
‪(지원) 근데 이승기 씨‬ ‪나오길 잘한 거 같아요‬‪Chúng ta sẽ kiếm lại cả vốn lẫn lời ở đây.‬ ‪- Có lẽ ra biển cùng Seung Gi là đúng rồi.‬ ‪- Ở nhà bức bối lắm.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 그러게, 집에 있으면 답답하지‬ ‪- 괜찮죠?‬‪- Có lẽ ra biển cùng Seung Gi là đúng rồi.‬ ‪- Ở nhà bức bối lắm.‬ ‪- Ừ, ở nhà làm gì chứ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(지원) 집에 있으면 뭐 해요‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪- Ừ, ở nhà làm gì chứ?‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(승기) 힘든 건 같이할수록‬ ‪끈끈해지는 게 있거든‬‪- Cùng trải qua sóng gió sẽ gắn bó hơn.‬ ‪- Phải rồi, đồng chí.‬
‪- (나래) 아유, 동지죠, 동지‬ ‪- (지원) 그럼‬‪- Cùng trải qua sóng gió sẽ gắn bó hơn.‬ ‪- Phải rồi, đồng chí.‬
‪우린 이제 전우입니다‬‪- Giờ chúng ta là chiến hữu đấy.‬ ‪- Hội Ngư Dân thì sao?‬
‪- (승기) 어부 라인 어때?‬ ‪- (나래) 어부 라인 좋아‬‪- Giờ chúng ta là chiến hữu đấy.‬ ‪- Hội Ngư Dân thì sao?‬ ‪- Hội Ngư Dân nghe hay đấy.‬ ‪- Ngư Dân.‬
‪- (승기) 어부‬ ‪- (지원) 어부, 어부‬‪- Hội Ngư Dân nghe hay đấy.‬ ‪- Ngư Dân.‬
‪(승기) 아주 오늘 그냥‬ ‪싹 쓸어 버리죠‬‪Hôm nay làm một vụ bội thu nào.‬
‪(나래) 물고기 잡아 가지고‬ ‪한 1억 냥씩만 해 주면‬‪- Bắt một con mà được 100 triệu nyang…‬ - Có lẽ Cá Vàng sẽ được mức giá đó đấy.
‪(승기) 황금 물고기는‬ ‪1억 냥 줄 것 같아요‬‪- Bắt một con mà được 100 triệu nyang…‬ - Có lẽ Cá Vàng sẽ được mức giá đó đấy. ‪Vâng, đúng rồi.‬
‪(선장) 아, 예, 예‬‪Vâng, đúng rồi.‬
‪황금 물고기를 잡으시면‬ ‪포상금 두둑하지예‬‪Vâng, đúng rồi.‬ ‪Nếu Cá Vàng cắn câu sẽ được thưởng lớn.‬
‪자, 제대로 한번 잡아 보자‬‪Tập trung câu đàng hoàng nào.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪TAY NGHỀ MẮC MỒI‬ ‪KHÔNG HỀ TẦM THƯỜNG‬
‪(선장) 아유, 잘하시네‬‪Ồ, cô giỏi đấy.‬
‪(나래) 아유, 아닙니다‬‪Không đâu ạ.‬
‪[선장의 놀란 신음]‬‪TÔI SẼ CHO THẤY THẾ NÀO LÀ CÂU CÁ‬
‪(나래) 난 그래도 낚시 좀 해 봤어‬ ‪[선장이 소리친다]‬‪- Tôi có kinh nghiệm câu cá mà.‬ - Trời ạ.
‪(승기) 나 이거‬ ‪사장님, 요거 한 번만 알려 주세요‬‪Ông chủ xin hãy chỉ bảo cho tôi.‬
‪요거 반씩 잘라서 해야 되죠? 새우‬‪Ông chủ xin hãy chỉ bảo cho tôi.‬ ‪Phải cắt tôm làm đôi đúng không?‬ ‪- Không, cứ để nguyên con.‬ ‪- Mắc vào từng con một.‬
‪(선장) 아니요, 새우 그냥 하나‬ ‪한 마리씩이예, 한 마리씩‬‪- Không, cứ để nguyên con.‬ ‪- Mắc vào từng con một.‬
‪- (선장) 자‬ ‪- (승기) 이거 더 내려가야 되죠?‬‪- Phải hạ xuống nữa đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(선장) 예, 예‬‪- Phải hạ xuống nữa đúng không?‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기와 선장)‬ ‪- 어디까지…‬ ‪- 아, 이제 다, 다 내려간 거네요‬‪- Phải hạ xuống nữa đúng không?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đến đâu ạ?‬ ‪- Hạ xuống hết cỡ luôn.‬
‪- (선장) 딱 이렇게, 예, 딱‬ ‪- (승기) 딱 이렇게? 오케이‬‪- Đến đâu ạ?‬ ‪- Hạ xuống hết cỡ luôn.‬ ‪- Chính là như vậy.‬ ‪- Như vậy. Vâng.‬
‪와라‬‪Đến đây nào. Cắn mồi đi.‬
‪(나래) 느낌아, 와라‬‪Đến đây nào. Cắn mồi đi.‬ ‪CÁ VÀNG À, ĐẾN ĐÂY NÀO‬
‪(선장) 아이고‬‪CÁ VÀNG À, ĐẾN ĐÂY NÀO‬ ‪Ôi, mọi người đã bắt được gì chưa?‬
‪뭐 좀 잡힙니까?‬‪Ôi, mọi người đã bắt được gì chưa?‬
‪(지원) 어? 이거 잡혔나?‬‪Ồ, cắn câu rồi sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪- Bắt được rồi!‬ ‪- Bắt được rồi!‬
‪[승기가 호응한다]‬ ‪(지원)‬‪- Bắt được rồi!‬ ‪- Bắt được rồi!‬
‪(지원)‬‪Bắt được rồi!‬ ‪- Bắt được rồi!‬ ‪- Bắt được rồi!‬
‪- (승기) 어? 잡았다, 잡았다‬ ‪- (선장) 어, 왔습니까?‬ ‪[낚싯대 조작음]‬‪- Bắt được rồi!‬ ‪- Bắt được rồi!‬ ‪Bắt được rồi sao?‬
‪(지원) 잡았데이!‬‪Tôi bắt được rồi!‬
‪뭐 잡았어, 뭐 잡았어?‬‪Anh bắt được cá gì vậy?‬
‪[선장의 환호성]‬ ‪- (지원) 아니, 아니데이‬ ‪- (승기) 아니야?‬‪TRỐNG TRƠN‬
‪[선장의 환호성]‬ ‪- 아니, 아니데이‬ ‪- (승기) 아니야?‬‪- Không phải rồi.‬ ‪- Không phải sao?‬
‪(지원) 아, 먹고 가 뿠데이‬‪Nó ăn tôm và bơi đi mất rồi.‬
‪[나래의 탄식]‬‪CÁ ĂN MỒI VÀ LẠNH LÙNG BƠI ĐI‬
‪(승기) 아, 먹었네‬‪Vậy là nó có cắn mồi.‬
‪아니, 잡았는데 왜, 어디 갔어?‬‪- Bắt được mà đâu mất rồi nhỉ?‬ ‪- Dưới biển có cá đấy!‬
‪(선장) 고기가 있습니다!‬‪- Bắt được mà đâu mất rồi nhỉ?‬ ‪- Dưới biển có cá đấy!‬
‪- 아이, 너무 아쉽다‬ ‪- (나래) 고기가 있긴 있네‬‪- Tiếc quá.‬ ‪- Đúng là có cá nhỉ.‬
‪느낌아, 와라‬‪Cá à, đến đi.‬
‪(나래) 와라‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Cắn mồi đi.‬
‪[낚싯대 조작음]‬‪CÁ ĐÃ CẮN CÂU,‬ ‪TÔI SẼ KHÔNG ĐỂ VUỘT MẤT‬
‪(승기) 어? 뭐야?‬‪Ồ, gì vậy?‬
‪- (나래) 어? 뭐야? 어, 힘이…‬ ‪- (승기) 누나, 잡았나 봐‬‪Gì vậy?‬ ‪- Sức của nó…‬ ‪- Chị bắt được rồi à?‬
‪- (승기) 왜 이래? 왜 이래?‬ ‪- 어, 어, 왜 이래, 왜 이래?‬‪- Sức của nó…‬ ‪- Chị bắt được rồi à?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Sao thế này?‬
‪- (나래) 왜 이래?‬ ‪- (승기) 왜 이래? 만세 해, 만세‬‪- Sao thế?‬ ‪- Sao thế này?‬ ‪Nó khỏe quá.‬
‪(승기) 만세, 만세‬‪Nó khỏe quá.‬
‪들어, 들어, 누나, 들어‬ ‪[나래의 놀란 신음]‬‪Kéo lên đi.‬
‪[놀라며] 엄청 크다‬‪Kéo lên đi.‬ ‪Ồ, to lắm.‬
‪야, 엄청 크다, 들어, 들어‬‪Cá to lắm đây. Kéo lên.‬
‪잠깐만, 저거 도와줘야겠다‬‪Đợi một lát, để em qua giúp.‬
‪- (승기) 왜 이래?‬ ‪- (나래) 어, 어, 왜 이래?‬‪- Sao thế này?‬ ‪- Sao thế?‬
‪- (나래) 왜 이래? 왜 이래?‬ ‪- (승기) 왜 이래?‬‪- Sao thế này?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Vạn tuế! Kéo lên nào!‬
‪(승기) 만세, 만세, 들어, 들어‬‪- Sao thế?‬ ‪- Vạn tuế! Kéo lên nào!‬
‪누나, 들어, 어, 엄청 크다‬ ‪[나래의 놀란 신음]‬
‪[놀라며] 엄청 크다‬ ‪[놀란 신음]‬‪Ồ, cá khổng lồ luôn.‬
‪야, 엄청 크다, 들어, 들어‬‪KÉO LÊN ĐƯỢC RỒI!‬
‪[탄식]‬‪VÀ…‬
‪[쓸쓸한 효과음]‬ ‪[탄식 효과음]‬‪KHÔNG CÓ GÌ CẢ‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 아, 대어였는데!‬ ‪- 아, 완전, 완전 왕건이였는데‬‪- Đã cắn câu rồi mà!‬ ‪- To lắm luôn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) 완전 돔이었어, 저거는‬‪Suýt được rồi mà.‬
‪[탄식]‬
‪내가 힘이 없었어‬‪Chị không đủ khỏe.‬
‪아유, 아유, 아까워‬‪Uổng quá! Rõ ràng là Cá Vàng mà.‬ ‪Tiếc thật đấy!‬
‪야, 완전 황금 물고기였는데‬‪Uổng quá! Rõ ràng là Cá Vàng mà.‬ ‪Tiếc thật đấy!‬
‪너무 아깝다‬‪Uổng quá! Rõ ràng là Cá Vàng mà.‬ ‪Tiếc thật đấy!‬
‪백 프로 황금이었는데, 그거‬‪Cá Vàng trăm phần trăm luôn.‬
‪(승기) 한 마리만 잡혀라‬‪Cố gắng bắt một con nào.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪MẮC VÀO ĐÂU RỒI SAO?‬
‪어? 왔나?‬‪Ồ, cắn câu rồi?‬
‪[낚싯대 조작음]‬‪Ồ, cắn câu rồi?‬ ‪KHÔNG BIẾT LÀ GÌ,‬ ‪NHƯNG VẪN CHĂM CHỈ CUỐN DÂY‬
‪(승기)‬‪Bắt được rồi!‬
‪잡았다, 잡았다‬ ‪잡았데이, 잡았데이‬‪Bắt được rồi!‬
‪- (승기) 잡았데이, 잡았데이‬ ‪- 대박!‬‪- Bắt được rồi!‬ ‪- Quá đỉnh!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(승기) 잡았데이, 잡았데이‬‪Bắt được rồi! Tốt lắm!‬
‪잡았어, 잡았어‬‪Bắt được rồi! Tốt lắm!‬ ‪- Bắt được rồi à?‬ ‪- Cá cắn câu rồi mà tôi không biết.‬
‪- 와, 한지도 몰랐네‬ ‪- (선장) 잡았어예? 와!‬‪- Bắt được rồi à?‬ ‪- Cá cắn câu rồi mà tôi không biết.‬
‪(승기) 잡았다, 잡았데이!‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Bắt được rồi! Hoan hô!‬
‪(선장) 이야, 이거‬‪Bắt được rồi! Hoan hô!‬
‪(승기) 잡았데이‬‪Bắt được rồi!‬
‪야, 황금 물고기네, 딱 보니까‬‪Cá Vàng đấy, nhìn là biết ngay.‬
‪(선장) 아이고‬ ‪황금 물고기는 아입니다‬‪Đây không phải Cá Vàng.‬
‪자, 이제 한 번 잡기 시작했으니까‬ ‪계속 잡아 보제이‬‪Giờ bắt được một con rồi,‬ ‪lấy hên bắt thêm nào.‬
‪(나래) 자, 갑시다‬‪Tiến lên nào.‬
‪(승기) 자, 얘들아, 드가자!‬‪- Mọi người cố lên nào.‬ - Cố lên.
‪(나래) 가자‬‪- Mọi người cố lên nào.‬ - Cố lên.
‪(희철) 요가 시간이 있으니까‬ ‪요가를 얼른 받고‬‪Có thời gian nên mau đi tập yoga nào.‬
‪(카이) 여기 있다‬‪Đây rồi.‬
‪(강사) 어서 오세요‬ ‪[희철과 카이가 인사한다]‬‪Đây rồi.‬ ‪- Mời vào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(희철과 카이) 나마스테‬‪- Xin chào.‬ ‪- Namaste.‬
‪(강사) [손뼉 치며] 네‬ ‪또 오셨네요, 반갑습니다‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Xin chào.‬ ‪- Namaste.‬ ‪- Namaste.‬ ‪- Thật vui vì anh trở lại đây.‬ ‪- Nơi này tuyệt quá.‬ ‪- Mời đến đây.‬
‪- (보아) 너무 좋다, 여기‬ ‪- (강사) 이쪽으로 오세요‬‪- Nơi này tuyệt quá.‬ ‪- Mời đến đây.‬
‪(카이) 와, 너무 좋다, 여기‬‪Nơi này tuyệt thật đấy.‬
‪(희철) 어제 여기 와서‬ ‪바다 보자마자‬‪Nơi này tuyệt thật đấy.‬ ‪Hôm qua, anh vừa đến đây ngắm biển,‬ trong lòng đã bình yên hẳn.
‪나는 마음이 완전 평온해졌어‬‪Hôm qua, anh vừa đến đây ngắm biển,‬ trong lòng đã bình yên hẳn.
‪(강사와 카이)‬ ‪- 편안하게 앉으실 수 있어요‬ ‪- 그러네요, 힐링이 되네요‬‪Hôm qua, anh vừa đến đây ngắm biển,‬ trong lòng đã bình yên hẳn. ‪- Mọi người cứ ngồi thoải mái.‬ - Có cảm giác được chữa lành.
‪(강사) 혹시 요가 해 보신 분‬ ‪계실까요?‬‪Có ai từng tập yoga chưa nhỉ?‬
‪(함께) 저요!‬ ‪[강사의 웃음]‬‪- Tôi.‬ ‪- Tôi.‬
‪(강사) [손뼉 치며] 오, 좋아요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Ồ, rất tốt.‬
‪어제 화가 좀 많으셨는데‬ ‪좀 많이 가라앉으셨나요?‬‪Hôm qua, anh khá tức giận.‬ ‪Cảm xúc đó đã lắng xuống chưa?‬
‪- 제가, 제가?‬ ‪- (카이) 형, 여기서 욕했죠?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Tôi ư?‬ ‪- Anh tới đây chửi ai à?‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 아니, 제가요?‬ ‪- 제 욕 했어요, 안 했어요?‬‪- Anh sao?‬ ‪- Anh có chửi em không?‬
‪- 아, 잠깐만, 아니‬ ‪- (카이) 역시, 나마스테‬‪- Đợi đã. Không phải…‬ ‪- Namaste.‬
‪(희철) 아, 씨, 짜증 나요‬‪NGÀY 1: SAU KHI RỖNG TÚI‬ ‪- Tôi bực lắm.‬ ‪- Phải gạt hết mọi sự giận dữ.‬
‪(강사) 화를 좀‬ ‪가라앉혀 주셔야 돼요‬‪- Tôi bực lắm.‬ ‪- Phải gạt hết mọi sự giận dữ.‬
‪선생님, 짜증 나요, 진짜‬‪- Tôi bực lắm.‬ ‪- Phải gạt hết mọi sự giận dữ.‬
‪(희철) 이승기가 조커예요, 선생님‬ ‪[강사의 웃음]‬‪- Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo.‬ ‪- Đừng nghĩ về Joker nữa.‬
‪- (희철) 이승기‬ ‪- (강사) 조커는 다 내려놓고‬‪- Lee Seung Gi là Joker đấy cô giáo.‬ ‪- Đừng nghĩ về Joker nữa.‬ ‪MAY LÀ CHƯA NÓI XẤU BO AH VÀ KAI‬
‪(희철) 이승기가 조커라니까요‬ ‪[강사의 웃음]‬‪MAY LÀ CHƯA NÓI XẤU BO AH VÀ KAI‬
‪(희철) 투표는 비밀인데‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Bỏ phiếu thì giữ kín,‬ ‪miệng cô giáo yoga không kín nhỉ.‬
‪요가 선생님은‬ ‪비밀을 안 지켜 주네‬‪Bỏ phiếu thì giữ kín,‬ ‪miệng cô giáo yoga không kín nhỉ.‬ ‪- Anh à, ‎namaste‎.‬ ‪- ‎Namaste‎.‬
‪- (카이) 형, 형, 나마스테‬ ‪- (희철) 나마스테‬‪- Anh à, ‎namaste‎.‬ ‪- ‎Namaste‎.‬ ‪Đúng vậy. Hôm nay, chúng ta cũng sẽ dành‬ ‪thời gian để tĩnh lặng chữa lành tâm hồn.‬
‪(강사) 네, 맞아요, 오늘도 좀‬‪Đúng vậy. Hôm nay, chúng ta cũng sẽ dành‬ ‪thời gian để tĩnh lặng chữa lành tâm hồn.‬
‪평화롭게 마음을 힐링하는 시간을‬ ‪가져 볼 텐데‬‪Đúng vậy. Hôm nay, chúng ta cũng sẽ dành‬ ‪thời gian để tĩnh lặng chữa lành tâm hồn.‬
‪마음을 가다듬기 위해서‬ ‪잠깐 명상 들어갈게요‬‪Để tập trung tâm trí,‬ ‪chúng ta sẽ thiền một lát.‬
‪[부드러운 음악]‬‪Để tập trung tâm trí,‬ ‪chúng ta sẽ thiền một lát.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪TẬP TRUNG VÀO TIẾNG SÓNG VỖ,‬ ‪VÀO GIÓ VÀ ÁNH NẮNG ẤM ÁP‬
‪[보아의 비명]‬ ‪(희철) 아, 뭔데!‬‪MỚI NGÀY 2 Ở THẾ GIỚI MỚI‬ ‪MÀ QUÁ NHIỀU CHUYỆN ĐÃ XẢY RA‬
‪(보아) 오빠!‬‪MỚI NGÀY 2 Ở THẾ GIỚI MỚI‬ ‪MÀ QUÁ NHIỀU CHUYỆN ĐÃ XẢY RA‬
‪야, 3 빼기 1‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Này, ba trừ một. Muốn thế thật à?‬
‪이럴 거야?‬‪Này, ba trừ một. Muốn thế thật à?‬
‪[카이의 웃음]‬‪QUÊN ĐI NGÀY 1 ĐẦY MỆT NHỌC‬
‪(강사) 천천히 눈 떠 주시고‬‪Hãy chầm chậm mở mắt ra.‬
‪자, 두 명씩 짝을 지어서‬ ‪한번 동작을 해 볼 건데요‬‪Hãy chầm chậm mở mắt ra.‬ ‪Chúng ta sẽ chia cặp‬ ‪- và thử tập các động tác.‬ - Vâng.
‪좀 가까이 올게요‬‪Đến gần hơn một chút nữa.‬
‪- 진짜 유연하다‬ ‪- (카이) 그러니까‬‪- Cô dẻo thật đấy.‬ ‪- Đúng đấy ạ.‬
‪(강사) 저 강사잖아요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Tôi là giáo viên mà.‬ ‪- Phải nhỉ.‬
‪- (희철) 그러네‬ ‪- (카이) 맞다, 맞다‬‪- Tôi là giáo viên mà.‬ ‪- Phải nhỉ.‬
‪(강사) 자, 이렇게‬ ‪잡아 주실 거예요‬‪Nắm tay tôi thế này. Đúng rồi.‬
‪그렇죠, 다리를 들어 올릴 거예요‬‪Nắm tay tôi thế này. Đúng rồi.‬ ‪- Chúng ta sẽ nâng chân lên.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪- (카이) 예?‬ ‪- (강사) 그래서‬‪- Chúng ta sẽ nâng chân lên.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(강사) 이쪽 다리 먼저‬ ‪들어 볼게요‬‪Hãy thử nâng chân bên này trước.‬
‪쭉 요렇게 들어 올렸어요‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Nâng thẳng lên thế này.‬
‪쭉 요렇게 들어 올렸어요‬ ‪[고풍스러운 음악]‬‪Nâng thẳng lên thế này.‬
‪[놀란 신음]‬‪Nâng cả chân còn lại nào. Đúng rồi.‬
‪자, 반대쪽 다리 들어 올려 볼게요‬‪Nâng cả chân còn lại nào. Đúng rồi.‬
‪그렇죠‬‪Nâng cả chân còn lại nào. Đúng rồi.‬
‪(카이와 강사)‬ ‪- 와, 누나도 진짜 유연하다‬ ‪- 저한테 기대세요‬‪- Chị dẻo thật đấy.‬ ‪- Hãy nương theo tôi. Cô dẻo quá.‬
‪(강사) 너무 유연하신데요‬‪- Chị dẻo thật đấy.‬ ‪- Hãy nương theo tôi. Cô dẻo quá.‬
‪그렇죠, 너무 유연해요‬‪Phải, cô ấy rất dẻo.‬
‪- 얘 뭐야?‬ ‪- (카이) 강사인가?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chị cũng là giáo viên sao?‬
‪- (카이) 누나도 강사예요?‬ ‪- (보아) [웃으며] 저 유연해요‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chị cũng là giáo viên sao?‬ ‪Chị dẻo mà.‬
‪- (희철) 얘 뭐야?‬ ‪- (강사) 이렇게 하실 거예요‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Ta sẽ tập động tác này.‬
‪(강사) 자, 천천히 내려놓을게요‬‪Từ từ hạ chân xuống nào. Làm tốt lắm.‬
‪[카이의 탄성]‬ ‪오, 잘하셨어요‬‪Từ từ hạ chân xuống nào. Làm tốt lắm.‬
‪저희는 잠깐 쉬고‬‪Từ từ hạ chân xuống nào. Làm tốt lắm.‬ ‪Chúng ta sẽ nghỉ một lát.‬
‪보도록 하겠습니다‬‪Chúng ta sẽ nghỉ một lát.‬
‪- (강사) 왼발, 오른발, 그렇죠‬ ‪- (보아) 하나, 둘, 셋‬‪Chúng ta sẽ nghỉ một lát.‬ ‪- Chân trái, chân phải. Đúng rồi.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪[희철의 힘겨운 신음]‬ ‪(강사) 좋아요, 오‬‪- Ồ, làm tốt lắm.‬ ‪- Ôi.‬
‪[희철의 힘겨운 신음]‬ ‪(강사) 좋아요, 오‬‪- Ồ, làm tốt lắm.‬ ‪- Ôi.‬
‪[희철과 카이의 고통스러운 신음]‬ ‪자, 무릎 다 안 펴도 돼요‬‪- Ồ, làm tốt lắm.‬ ‪- Ôi.‬ ‪Có thể cong chân một chút.‬ ‪Đến đây là được rồi.‬
‪[웃으며] 무릎 다 안 펴도 돼요‬ ‪여기까지만, 자‬‪Có thể cong chân một chút.‬ ‪Đến đây là được rồi.‬
‪자, 여기서‬ ‪우리 또 화가 나면 안 되니까‬ ‪[희철의 고통스러운 신음]‬‪CÙNG MỘT ĐỘNG TÁC NHƯNG RẤT KHÁC‬ ‪Lúc này không được tức giận.‬ ‪Hãy điều chỉnh lại nhịp thở.‬
‪호흡을 좀 가다듬어 주세요‬‪Lúc này không được tức giận.‬ ‪Hãy điều chỉnh lại nhịp thở.‬
‪[희철이 연신 숨을 후 내뱉는다]‬ ‪'후', 그렇죠‬ ‪마음에 안정을 찾아 주시고‬‪Lúc này không được tức giận.‬ ‪Hãy điều chỉnh lại nhịp thở.‬ ‪Thở ra. Đúng rồi. Bình tâm lại.‬
‪자, 반대쪽 가 볼게요‬‪Đến lượt chân bên kia nào.‬ ‪Từ từ đẩy chân của nhau lên.‬
‪천천히 밀어내면서 서로‬ ‪[무거운 음악]‬‪Đến lượt chân bên kia nào.‬ ‪Từ từ đẩy chân của nhau lên.‬
‪밀어내면서 서로‬ ‪[비명]‬‪TÔI LÀ KIM HEE CHUL CỦA SUPER JUNIOR‬
‪[카이의 비명]‬‪TÔI LÀ KAI CỦA EXO‬
‪밀어내면서 서로‬ ‪[희철과 카이의 비명]‬‪CHÚNG TA CÓ THỂ LÀM ĐƯỢC‬
‪그렇죠‬ ‪[보아의 탄성]‬‪Đúng rồi. Tuyệt vời. Các bạn làm rất tốt.‬
‪[손뼉 치며] 좋아요‬ ‪너무 잘하셨어요‬‪Đúng rồi. Tuyệt vời. Các bạn làm rất tốt.‬
‪자, 어?‬ ‪[강사의 웃음]‬‪Giữ lại nào.‬
‪(희철) 아, 아, 힘들어‬‪Mệt quá.‬
‪(강사) 다치시면 안 됩니다‬‪- Đừng để bị thương nhé.‬ ‪- Mệt thật đấy.‬
‪- 아, 진짜 힘들어‬ ‪- (강사) 잘하셨어요‬‪- Đừng để bị thương nhé.‬ ‪- Mệt thật đấy.‬
‪- 잘했어요, 형‬ ‪- (강사) 어때요? 어때요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Anh làm tốt lắm.‬ ‪- Thế nào?‬ ‪- Mệt thật sự.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪- (희철) 진짜 힘들어, 아, 이게‬ ‪- (카이) 좋아요‬‪- Mệt thật sự.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪(강사) 좀 시원하지 않으세요?‬‪Sảng khoái chứ?‬
‪(카이) 아, 뭔가 희철이 형의‬ ‪마음에 들어간 거 같아요‬‪Cứ như tôi bước vào‬ ‪tâm trí anh Hee Chul vậy.‬
‪- (희철) 저희 셋은 하나예요‬ ‪- (강사) 맞아요, 맞아요‬‪- Ba chúng tôi là một.‬ ‪- Phải.‬
‪(강사) [웃으며] 아, 그러세요?‬‪- Thật sao?‬ - Chúng tôi vừa kết nghĩa vườn đào.
‪(희철) 네, 오늘 여기서‬ ‪도원결의를 했어요‬‪- Thật sao?‬ - Chúng tôi vừa kết nghĩa vườn đào.
‪선생님, 신세계섬엔‬ ‪타이 마사지 없나요?‬‪Cô giáo ơi, trên đảo có chỗ‬ ‪mát xa kiểu Thái không?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Cô giáo ơi, trên đảo có chỗ‬ ‪mát xa kiểu Thái không?‬
‪- 형, 그거 받을 돈도 없잖아요‬ ‪- (강사) 마사지는 아직 없습니다‬‪- Hiện tại chưa có.‬ ‪- Anh đâu có tiền để mát xa.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪- (희철) 어, 잠깐만‬ ‪- (카이) 왔다, 왔다, 왔다‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Đến rồi.‬
‪- (희철) 뭐야‬ ‪- 문자 왔어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Tin nhắn.‬ ‪LẦN BỎ PHIẾU THỨ BA‬
‪[단말기 알림음]‬‪LẦN BỎ PHIẾU THỨ BA‬
‪형, 투표 떴다, 투표‬‪Anh Ji Won, lại phải bỏ phiếu rồi.‬ ‪Anh kiểm tra điện thoại đi.‬
‪이거 한번 확인해 보세요, 형‬‪Anh Ji Won, lại phải bỏ phiếu rồi.‬ ‪Anh kiểm tra điện thoại đi.‬
‪(카이)‬‪"Đi đạo năm vòng Vườn Vệ Nữ?"‬
‪(승기)‬‪"Uốn kiểu tóc xoăn thịnh hành nhất".‬
‪(나래) 야, 웃긴데, 이것도?‬‪"Uốn kiểu tóc xoăn thịnh hành nhất".‬ ‪Cái này hài này.‬
‪(카이)‬‪"Giúp việc ở Ốc Đảo?" Cái này không được.‬
‪(카이) 이건 안 되지‬‪"Giúp việc ở Ốc Đảo?" Cái này không được.‬
‪(승기) 4번은 제외하자‬‪Loại lựa chọn thứ tư ra đi.‬
‪'편안히 휴식'은 말이 안 되죠‬‪Thoải mái nghỉ ngơi thì vô lý quá.‬
‪(카이) 우리는 뭘 하면 좋을지‬ ‪생각해 봐요‬‪- Nghĩ xem chọn gì thì tốt.‬ ‪- Chúng ta nhất định phải chọn giống nhau.‬
‪우리 무조건 똑같이 가야 돼‬‪- Nghĩ xem chọn gì thì tốt.‬ ‪- Chúng ta nhất định phải chọn giống nhau.‬ ‪- Phải.‬ ‪- Còn có Quyền Chọn Ngẫu Nhiên mà.‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 아, 랜덤 투표권도 있잖아요‬ ‪- 랜덤‬‪- Phải.‬ ‪- Còn có Quyền Chọn Ngẫu Nhiên mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[홀로 음성] 한 가지 더‬‪Còn một quy tắc nữa.‬
‪랜덤 선택권 추첨이 진행됩니다‬‪Sẽ có thêm vòng quay‬ Quyền Chọn Ngẫu Nhiên.
‪이것은 한 명이 한 번 더‬‪Người may mắn sẽ có quyền‬ chọn thêm một lần nữa.
‪선택을 할 수 있다는‬ ‪권한을 말합니다‬‪Người may mắn sẽ có quyền‬ chọn thêm một lần nữa.
‪(나래) 그게 뭔 소리야?‬‪Người may mắn sẽ có quyền‬ chọn thêm một lần nữa. ‪- Vậy nghĩa là sao?‬ ‪- Tức là được hai phiếu.‬
‪(승기) 두 표를‬ ‪행사할 수 있다는 거지‬‪- Vậy nghĩa là sao?‬ ‪- Tức là được hai phiếu.‬
‪[사람들의 탄성]‬‪- Vậy nghĩa là sao?‬ ‪- Tức là được hai phiếu.‬ ‪Quyền lực mạnh nhất.‬
‪최고의 권력이다‬‪Quyền lực mạnh nhất.‬
‪- (희철) 랜덤‬ ‪- (카이) 랜덤 룰렛‬‪- Ngẫu nhiên.‬ ‪- Quay ngẫu nhiên.‬
‪- (희철) 이게 우리여야지 유리해‬ ‪- (카이) 그러니까‬‪- Phải là chúng ta mới có lợi.‬ ‪- Đúng.‬
‪(승기) 오늘 우리의 선택으로‬ ‪모든 게 결정되니까‬‪Hôm nay, chúng ta sẽ quyết định mọi thứ,‬ ‪nên phải lựa chọn thận trọng.‬
‪신중하게 골라요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Hôm nay, chúng ta sẽ quyết định mọi thứ,‬ ‪nên phải lựa chọn thận trọng.‬
‪내가 볼 땐 최신…‬‪Có lẽ kiểu tóc xoăn mốt nhất…‬
‪(지원) 최신 유행 펌은‬ ‪지금 희철이가 원하는 거예요‬‪Có lẽ kiểu tóc xoăn mốt nhất…‬ ‪- sẽ đúng ý của Hee Chul.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪(나래) 아, 그래요?‬‪- sẽ đúng ý của Hee Chul.‬ ‪- Vậy sao?‬
‪야, 펌 한번 가 보자‬‪Chọn uốn tóc đi.‬ ‪Em nghĩ việc đó sẽ tốn tiền đấy.‬
‪(보아) 나는 이게‬ ‪돈이 들 것 같다는 거지‬‪Em nghĩ việc đó sẽ tốn tiền đấy.‬
‪- (카이) 미용실? 그렇지, 돈 들지‬ ‪- (보아) 어, 미용실 가면‬‪- Đến tiệm làm tóc sẽ tốn tiền.‬ ‪- Phải.‬
‪(승기) '오아시스‬ ‪일손 도우면서 휴식'‬‪"Giúp việc ở Ốc Đảo" nhé?‬
‪(나래) 오아시스 일손도‬ ‪나쁘지 않아요‬‪Nghe cũng được đấy.‬
‪- (희철) 야, 시간이 없어‬ ‪- (카이) '집에서', '집에서'‬‪- Không nghĩ lâu được.‬ ‪- Chọn ở nhà đi.‬
‪그렇네, 야, 집에서‬ ‪편안히 휴식만 해 두면‬‪Phải, nếu chọn thoải mái nghỉ ở nhà‬
‪- (희철) 돕든 뭐든 우리 마음…‬ ‪- 우린 할 게 많아‬‪- thì muốn làm gì tùy ý.‬ ‪- Làm nhiều việc hơn.‬
‪(희철) 오케이‬ ‪'집에서 편히 휴식'‬‪Vậy đi. "Thoải mái nghỉ ngơi ở nhà".‬
‪한 번이라도 마음 편히‬ ‪한번 쉬어 보자‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Nghỉ ngơi cho thỏa thích nào,‬ ‪dù chỉ một lần.‬
‪(나래) 뭘로 할까요?‬‪Chúng ta chọn gì đây?‬
‪- 누른다‬ ‪- (카이) 확실해요? 확실해요?‬‪- Anh nhấn đây.‬ ‪- Thật nhé?‬
‪- 형, 보여 줘요, 보여 줘요‬ ‪- (희철) 야, 진짜, 진짜‬‪- Anh cho em xem đi.‬ ‪- Thật mà.‬
‪- (희철) 야, 진짜, 진짜‬ ‪- (카이) 다들 보여 줘요‬‪- Thật mà.‬ ‪- Đưa điện thoại ra nào.‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 우리 3 빼기 1은 0이야‬ ‪- 우리 이렇게 못 믿으면 어떡해‬‪- Ta là Ba Trừ Một Bằng Không.‬ ‪- Không tin nhau gì cả.‬
‪(나래) 어부 팀 아니야, 어부 라인‬‪- Ta là Hội Ngư Dân.‬ ‪- Hội Ngư Dân.‬
‪(승기) 어부 라인‬‪- Ta là Hội Ngư Dân.‬ ‪- Hội Ngư Dân.‬
‪(카이와 희철) 하나, 둘, 셋‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪(나래) 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(카이) 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪- (보아) 나왔어, 나왔어‬ ‪- (카이) 나왔어요?‬‪- Có kết quả rồi.‬ ‪- Thế nào?‬
‪(희철) 나왔어? 어떻게 됐어?‬‪- Có kết quả rồi.‬ ‪- Thế nào?‬
‪(보아) '오아시스 일손 도우면서‬ ‪휴식하기'‬‪- Có kết quả rồi.‬ ‪- Thế nào?‬ ‪"Giúp việc ở Ốc Đảo".‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪[사람들의 탄식]‬‪"Giúp việc ở Ốc Đảo".‬
‪봐 봐, 저쪽에서 4표를 했네‬‪Vậy là đội kia có bốn phiếu rồi.‬
‪뭐야, 이거?‬‪Cái gì đây?‬ ‪BẠN ĐÃ GIÀNH ĐƯỢC QUYỀN‬ ‪CHỌN THÊM MỘT LẦN NỮA‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪BẠN ĐÃ GIÀNH ĐƯỢC QUYỀN‬ ‪CHỌN THÊM MỘT LẦN NỮA‬
‪(나래) 우리가 연합 아닙니까?‬‪Chúng ta là liên minh đúng không?‬ ‪Hội Ngư Dân.‬
‪어부 팀 아니야, 어부 라인‬‪Chúng ta là liên minh đúng không?‬ ‪Hội Ngư Dân.‬
‪(지원) 저기도 3명이면은‬ ‪집에서 편히 휴식을 취하겠죠‬‪Đội kia cũng có ba người,‬ ‪chắc chắn sẽ chọn thoải mái nghỉ ở nhà.‬
‪내가 오늘 랜덤이에요‬‪- Em có quyền chọn thêm.‬ ‪- Tới luôn.‬
‪- (지원) 아이, 그럼 가야죠‬ ‪- (나래) 뭘로 할까요?‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Em có quyền chọn thêm.‬ ‪- Tới luôn.‬ ‪Chúng ta chọn gì đây?‬
‪(승기) '오아시스‬ ‪일손 도우면서 휴식'?‬‪"Giúp việc ở Ốc Đảo" nhé?‬
‪(나래) 오아시스 일손도‬ ‪나쁘지 않아요‬‪Nghe cũng được đấy.‬
‪(지원과 승기)‬ ‪- 아, 그래요, '오아시스' 갑시다‬ ‪- '오아시스'?‬‪Nghe cũng được đấy.‬ ‪- Được. Chọn Ốc Đảo đi.‬ ‪- Ốc Đảo?‬
‪(승기와 나래) '오아시스'‬‪- Thống nhất chọn Ốc Đảo nhé.‬ ‪- Được.‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- '오아시스'로 통일 가겠습니다‬ ‪- 오케이‬‪- Thống nhất chọn Ốc Đảo nhé.‬ ‪- Được.‬
‪- (승기) '오아시스'‬ ‪- (나래) 오케이!‬‪- Ốc Đảo.‬ ‪- Đã chọn.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪- Ốc Đảo.‬ ‪- Đã chọn.‬
‪(카이) 결국 일하네?‬‪- Cuối cùng vẫn phải làm việc.‬ ‪- Ừ. Vậy đi thôi.‬
‪(희철) 가자, 그럼‬‪- Cuối cùng vẫn phải làm việc.‬ ‪- Ừ. Vậy đi thôi.‬
‪저희 2천만 원…‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Cho tôi hỏi còn 20 triệu nyang…‬
‪- [웃으며] 누나‬ ‪- (희철) 선생님, 2천만 냥‬‪- Chị.‬ ‪- Cô giáo ơi, 20 triệu nyang.‬
‪- (보아) 입금 좀‬ ‪- (희철) 2천만 냥‬‪- Cô chuyển khoản giúp nhé.‬ ‪- Hai mươi triệu.‬
‪(카이) 누나‬ ‪되게 수줍게 말하면서‬ ‪[웃음]‬‪- Cô chuyển khoản giúp nhé.‬ ‪- Hai mươi triệu.‬ ‪Lúc nói chị thẹn thùng ghê.‬ ‪"20 triệu nyang".‬
‪[웃으며] '2천만 원…'‬‪Lúc nói chị thẹn thùng ghê.‬ ‪"20 triệu nyang".‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(희철) 오, 예‬‪Tuyệt. Cảm ơn cô.‬
‪감사합니다, 나마스테‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪Tuyệt. Cảm ơn cô.‬ ‪- Cảm ơn cô giáo.‬ - Namaste.
‪아직 한 번 더 나마스테‬‪"‎Namaste‎" thêm lần nữa nào.‬
‪(강사) 나마스테‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Namaste.‬
‪(카이) 여기 근데 진짜 좋다‬‪Namaste.‬ ‪Nơi này tuyệt thật.‬
‪- (보아) 완전 힐링이다‬ ‪- (희철) 어, 가자‬‪- Hoàn toàn được chữa lành luôn.‬ ‪- Đi thôi.‬
‪"환영합니다"‬‪ỐC ĐẢO BISTRO BẬN BỊU (?)‬ ‪THIẾU CHÂN SAI VẶT‬
‪(희철) 아, 저건가?‬‪ỐC ĐẢO BISTRO BẬN BỊU (?)‬ ‪THIẾU CHÂN SAI VẶT‬ ‪Ở đây sao?‬
‪아유, 안녕하세요, 주인님‬‪- Xin chào chủ nhân.‬ ‪- Xin chào.‬
‪- (효섭) 아, 네, 안녕하세요‬ ‪- (직원3) 어서 오세요‬‪- Xin chào chủ nhân.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Mời vào.‬ ‪- Thì ra người giúp việc là anh Hee Chul.‬
‪(효섭) 아, 오늘 도와주시는 분이‬ ‪희철 씨구나‬‪- Mời vào.‬ ‪- Thì ra người giúp việc là anh Hee Chul.‬
‪예, 왜냐면 일손이 부족할까 봐‬‪- Mời vào.‬ ‪- Thì ra người giúp việc là anh Hee Chul.‬ ‪Nghe nói ở đây thiếu người làm.‬
‪내일 재료 준비하는데‬ ‪양파가 많이 들어가거든요‬‪Chúng tôi cần rất nhiều hành tây‬ ‪cho thực đơn ngày mai.‬
‪사실 혼자 하기가 좀 버거웠어요‬‪Một mình làm thì có hơi vất vả.‬
‪- (희철) 아이, 그럼요‬ ‪- (효섭) 잘 오셨어요‬‪- Dĩ nhiên.‬ ‪- May mà anh đến.‬
‪개당 얼마인가요?‬‪- Lột một củ được bao nhiêu tiền ạ?‬ ‪- Không phải anh đến làm giúp ư?‬
‪(효섭) 그냥 도와주시러 오신 거‬ ‪아니에요?‬‪- Lột một củ được bao nhiêu tiền ạ?‬ ‪- Không phải anh đến làm giúp ư?‬
‪(희철) 아이, 물론‬ ‪순수한 마음으로 왔지만‬‪Dĩ nhiên tôi đến với tấm lòng vô tư,‬
‪그래도 혹시나 하는 마음에‬ ‪물어봤어요‬‪Dĩ nhiên tôi đến với tấm lòng vô tư,‬ ‪nhưng cứ hỏi cho biết ấy mà.‬
‪(보아와 효섭) 안녕하세요‬‪nhưng cứ hỏi cho biết ấy mà.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 어, 왔어, 왔어?‬ ‪- 양파를 까야 되는구나, 우리가‬‪- Đến rồi.‬ ‪- Thì ra là bóc vỏ hành.‬
‪(카이) 양파 까야 된다고?‬‪Phải bóc vỏ hành sao?‬
‪근데 형, 당연히 물어봤죠?‬ ‪이거 개당 얼마냐고‬‪Phải bóc vỏ hành sao?‬ ‪Chắc anh đã hỏi một củ bao nhiêu rồi nhỉ.‬
‪- (보아) 몇 개를 까야 돼요?‬ ‪- (효섭) 다요‬‪- Phải bóc bao nhiêu củ vậy?‬ ‪- Hết chỗ này.‬
‪(효섭) 이거 좀 부탁드릴게요‬ ‪[사람들이 대답한다]‬‪- Phải bóc bao nhiêu củ vậy?‬ ‪- Hết chỗ này.‬ ‪- Nhờ mọi người nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 형, 은행 갔다 왔거든요‬ ‪- (희철) 어때?‬‪- Bọn em đã đến ngân hàng.‬ ‪- Thế nào?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(카이) 안녕하세요‬‪Xin chào.‬ ‪LÚC NÃY Ở NGÂN HÀNG MEGA‬
‪- 어, 어?‬ ‪- (카이) 안녕하세요, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Mời vào.‬
‪어서 오세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Mời vào.‬
‪- (카이) 어, 뭘 숨기시는 거지?‬ ‪- (은행원) 아, 아니에요‬‪- Cô vừa giấu gì vậy?‬ ‪- Không có gì. Tôi có thể giúp gì ạ?‬
‪(은행원) 무엇을 도와드릴까요?‬‪- Cô vừa giấu gì vậy?‬ ‪- Không có gì. Tôi có thể giúp gì ạ?‬
‪(보아) 뭐, 대출이나 펀드, 이런‬‪Các gói cho vay hay gì đó tương tự.‬
‪- 네, 대출도 되고요‬ ‪- (카이) 네‬‪- Quý khách có thể vay.‬ ‪- Vâng.‬
‪(은행원) 고객님들 집 있잖아요‬‪- Quý khách có thể vay.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Quý khách có nhà đúng không?‬
‪- (보아) 아, 집을 담보로‬ ‪- (카이) [웃으며] 집을 담보로‬‪Quý khách có nhà đúng không?‬ ‪- À, thế chấp nhà.‬ ‪- Vâng, có thể vay thế chấp nhà.‬
‪(은행원) 네, 집을 담보로 대출을‬ ‪받으실 수 있습니다‬‪- À, thế chấp nhà.‬ ‪- Vâng, có thể vay thế chấp nhà.‬
‪(카이) 근데 그, 거기 지점장님이‬ ‪안 오셔 가지고‬‪- À, thế chấp nhà.‬ ‪- Vâng, có thể vay thế chấp nhà.‬ ‪Nhưng Trưởng chi nhánh không có ở đó.‬
‪네, 지점장님이 되게 유명하시고‬ ‪바쁘신 분이어 가지고‬ ‪[카이가 호응한다]‬‪Vâng, Trưởng chi nhánh‬ ‪rất nổi tiếng và bận rộn.‬
‪(태호) 그렇죠, 저는 바빠요‬‪Vâng, Trưởng chi nhánh‬ ‪rất nổi tiếng và bận rộn.‬ ‪Đúng vậy, tôi bận bịu lắm.‬
‪고객님이 원하는 곳이라면‬ ‪어디든지 달려가죠‬‪Nếu khách hàng cần, dù ở đâu tôi cũng đến.‬ ‪HỌ SẼ SỚM GẶP‬ ‪VỊ TRƯỞNG CHI NHÁNH RẤT BẬN RỘN‬
‪[태호의 웃음]‬‪HỌ SẼ SỚM GẶP‬ ‪VỊ TRƯỞNG CHI NHÁNH RẤT BẬN RỘN‬
‪(카이) 내일부터‬ ‪서비스가 가능하다고 하더라고요‬‪Họ bảo ngày mai mới mở dịch vụ đó.‬
‪- 아, 진짜?‬ ‪- (카이) 네‬‪- Thật á?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪GIỜ LÀM THÊM HẠNH PHÚC (?)‬ ‪NHỜ LỰA CHỌN CỦA SỐ ĐÔNG‬
‪- (보아) 오 마이 갓‬ ‪- (카이) 왜요, 왜요?‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Sao thế?‬
‪[애잔한 음악]‬‪Sao thế?‬
‪[흐느낀다]‬‪SAO HẠNH PHÚC CỦA SỐ ĐÔNG‬ ‪MỚI LÀ HẠNH PHÚC?‬
‪[훌쩍인다]‬‪HÔM NAY, THIỂU SỐ LẠI PHẢI RƠI LỆ‬
‪(희철) 야, 그렇게 서러워?‬‪HÔM NAY, THIỂU SỐ LẠI PHẢI RƠI LỆ‬ ‪Buồn đến vậy à? Nước mắt của em…‬
‪- (희철) 야, 너 눈물‬ ‪- (카이) 누나, 왜‬‪Buồn đến vậy à? Nước mắt của em…‬
‪(희철) 야, 눈물 연기, 역시 배우‬ ‪[중얼거린다]‬‪- Trời đất.‬ ‪- Đúng là trùm diễn cảnh khóc.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪역시 조 배우‬‪- Trời đất.‬ ‪- Đúng là trùm diễn cảnh khóc.‬ ‪Quả là diễn viên Cho.‬
‪(보아) 선생님, 저 이렇게‬ ‪열심히 하는데‬‪Quả là diễn viên Cho.‬ ‪Tôi đã làm việc chăm chỉ vậy mà.‬
‪(희철) 저렇게 잘 우는 사람‬ ‪조심해야 돼‬‪Phải cẩn thận với những người dễ khóc.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪연기야, 연기‬‪Phải cẩn thận với những người dễ khóc.‬ ‪- Khoan đã.‬ ‪- Diễn xuất cả đấy.‬
‪(효섭) 잠깐만, 양파 몇 개 깠다고‬ ‪눈물이 나지?‬‪- Khoan đã.‬ ‪- Diễn xuất cả đấy.‬
‪- 어, 진짜 눈물 난다‬ ‪- (보아) 그래‬‪- Chảy nước mắt thật đấy.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪- (카이) 진짜로?‬ ‪- (보아) 나요‬‪- Chảy nước mắt thật đấy.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Thật.‬
‪(희철) 보아야‬‪Bo Ah, lấy cánh tay che mắt thế này‬
‪여기로 눈 이렇게 대고 있어‬‪Bo Ah, lấy cánh tay che mắt thế này‬
‪- '아, 아' 이렇게 소리 내면서‬ ‪- (보아) 아‬‪rồi nói "A" trong ba giây. Bắt đầu.‬
‪(희철) '아' 3초 시작‬‪rồi nói "A" trong ba giây. Bắt đầu.‬
‪(보아와 희철) 아‬
‪(희철) 장난이야‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh đùa đấy.‬
‪(카이) 누가 봐도‬ ‪장난 아니었어요?‬‪Nhìn là biết đùa ngay mà.‬
‪[희철의 웃음]‬‪MÌNH NGỐC NÊN MỚI TIN‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(희철) 야, 휴대폰‬‪Này, xem điện thoại.‬
‪(카이) 왔어요‬ ‪공지 제가 읽어 드릴게요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Để em đọc thông báo cho.‬
‪또 이제 선택 문항이 공개된대요‬‪Lại có việc cần phải bỏ phiếu.‬
‪랜덤 선택권 추첨한대요, 지금‬‪Và tiếp tục quay Quyền Chọn Ngẫu Nhiên.‬
‪(희철) 야, 이번엔‬ ‪우리한테 와야 되는데‬‪- Lần này phải đến lượt chúng ta.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(카이) 와야 돼, 이번엔 진짜‬‪- Lần này phải đến lượt chúng ta.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪'잠수하시겠습니까?'‬ ‪이거 나왔으면 좋겠다‬‪- Lần này phải đến lượt chúng ta.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Ước gì hỏi là "Bạn sẽ đi lặn chứ?"‬
‪[웃음]‬‪Ước gì hỏi là "Bạn sẽ đi lặn chứ?"‬ ‪"Bạn sẽ lặn xuống nước bắt cá mập chứ?"‬
‪(희철) '물속에 들어가서‬ ‪상어를 잡으시겠습니까?' 이런 거‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪"Bạn sẽ lặn xuống nước bắt cá mập chứ?"‬
‪(카이) '전복 따 오시겠습니까?'‬ ‪나왔으면 좋겠다‬‪Hoặc là "Bạn sẽ đi bắt bào ngư chứ?"‬
‪아, 눈물 나‬‪Ôi, rớt nước mắt luôn.‬
‪(승기) 근데 이게 낚시가‬ ‪진짜 시간 가는 줄 모르네‬‪Nhưng mà đi câu cá‬ ‪là quên cả giờ giấc luôn.‬
‪(나래) 그러니까‬ ‪이게 재밌네, 아주‬‪Đúng thế. Câu cá vui thật.‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 야, 이게 오늘…‬ ‪- 이렇게 돼서 팀이 되겠는데?‬‪- Hôm nay…‬ ‪- Coi như chia đội rồi nhỉ?‬
‪- 팀이 된 거야, 어‬ ‪- (카이) 진짜로‬‪- Chia đội xong rồi.‬ ‪- Sao tin nhắn chưa đến?‬
‪빨리 와야 되는데‬‪- Chia đội xong rồi.‬ ‪- Sao tin nhắn chưa đến?‬
‪배 안에서 고통스럽게 할 게‬ ‪뭐가 있을까?‬ ‪[단말기 알림음]‬‪- Trên tàu có việc gì gây khổ sở được nhỉ?‬ ‪- Đến lúc bầu rồi.‬
‪- (보아) 어, 투표 왔다‬ ‪- 왔어, 왔어?‬‪- Trên tàu có việc gì gây khổ sở được nhỉ?‬ ‪- Đến lúc bầu rồi.‬ ‪- Đến rồi à?‬ ‪- Chờ nãy giờ luôn.‬
‪(카이) 와‬ ‪이것만 기다리게 된다니까‬‪- Đến rồi à?‬ ‪- Chờ nãy giờ luôn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(보아)‬‪"Đội câu cá phải làm gì‬ mới được về Thế Giới Mới?"
‪(희철) 아, 예, 아, 좋아!‬ ‪[보아의 환호성]‬‪Tuyệt vời. Cái này được đấy!‬
‪(나래) 뭐라고?‬‪Sao cơ? Cái này là sao chứ? Thật là.‬
‪야, 이거 뭐야‬‪Sao cơ? Cái này là sao chứ? Thật là.‬
‪- (나래) 야, 이거 어떡하냐?‬ ‪- (지원) 총 지금 3마리야‬‪Sao cơ? Cái này là sao chứ? Thật là.‬ ‪Ta phải làm sao đây?‬
‪(승기) '총 5마리 잡고', 총 다섯‬ ‪우린 '총 5마리 잡고'가 좋은 거지‬‪- Giờ có ba con cá rồi.‬ ‪- Ta phải chọn "Câu năm con cá" ấy.‬
‪(나래) 그래, 오케이, 오케이‬‪- Giờ có ba con cá rồi.‬ ‪- Ta phải chọn "Câu năm con cá" ấy.‬ ‪- Được đấy.‬ ‪- Chọn "Câu ba con cá" là xong rồi mà.‬
‪아니, 우리‬ ‪지금 3마리면 바로 끝나‬‪- Được đấy.‬ ‪- Chọn "Câu ba con cá" là xong rồi mà.‬
‪(나래) 아니, 그게 아니고‬ ‪각자 3마리잖아, 그거는‬‪Không phải,‬ ‪cái đó là mỗi người câu ba con.‬
‪- (승기) 각자 3마리잖아, 각자‬ ‪- (지원)아, 총 3마리?‬‪Không phải,‬ ‪cái đó là mỗi người câu ba con.‬ ‪- Cái đó là mỗi người ba con.‬ ‪- Vậy hả?‬
‪- (나래) 저 오빠 큰일 날 뻔했네‬ ‪- (승기) 아, 저 형, 진짜‬‪- Cái đó là mỗi người ba con.‬ ‪- Vậy hả?‬ ‪- Suýt toi .‬ ‪- Anh ấy thật là.‬
‪- (나래) 선택, 선택, 선택…‬ ‪- (승기) 어, 선택, 선택‬‪- Chọn thôi nào.‬ ‪- Chọn thôi.‬
‪(승기) 투표 잘해야 된다고‬ ‪무조건 단합이야‬‪Ta phải chọn cho kỹ.‬ Nhất định phải đồng lòng.
‪(희철과 카이)‬ ‪- 저쪽에서 우리 일로 보냈어‬ ‪- 바로 갑시다‬‪- Hội kia đẩy ta tới đây.‬ ‪- Chọn thôi.‬
‪(희철) 야, 우릴‬ ‪눈물 흘리게 만들었다고‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Bọn họ làm chúng ta rơi cả nước mắt.‬
‪(카이) 저쪽도 피눈물 나게‬ ‪만들어 줘야죠‬‪Giờ ta phải làm họ khóc ra máu mới được.‬
‪- (카이) 잘 가라, '10마리 잡고'‬ ‪- (희철) 10마리…‬‪- Chúc vui vẻ. "Câu mười con cá".‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- (희철) 아, 잠깐만‬ ‪- (보아) 아니야, 아니야‬‪- Chúc vui vẻ. "Câu mười con cá".‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪Không. Đừng chọn "Tổng mười con cá".‬ ‪"Mỗi người ba con" mới khó.‬
‪(보아) '총 10마리'가 아니라‬ ‪'각자 3마리'가 더…‬‪Không. Đừng chọn "Tổng mười con cá".‬ ‪"Mỗi người ba con" mới khó.‬
‪(희철) 맞아, 잘 잡는 사람이‬ ‪잡아 줄 수도 있기 때문에‬‪- Ừ, biết đâu có người cân cả đội.‬ ‪- Đấy.‬
‪'각각 3마리'‬‪- Ừ, biết đâu có người cân cả đội.‬ ‪- Đấy.‬ ‪- "Mỗi người ba con" đi.‬ ‪- Mỗi người ba con.‬
‪(카이와 희철) '각각 3마리'‬‪- "Mỗi người ba con" đi.‬ ‪- Mỗi người ba con.‬
‪(나래) 우리 정도면은‬ ‪노멀하게 해 준 거잖아, 지금‬‪Chúng ta đã nhẹ tay với họ mà.‬
‪원래는 저, 저기‬ ‪섬 경보 시킬 수도 있었는데‬‪Không thì đã bắt họ đi bộ quanh đảo rồi.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪야, 투표 끝난 것 같은데?‬‪- Hình như bỏ phiếu xong rồi.‬ - Có kết quả chưa?
‪(승기) 결과 왔어?‬‪- Hình như bỏ phiếu xong rồi.‬ - Có kết quả chưa?
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(나래)‬‪- Điên rồi hả?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(승기) 왜?‬‪- Điên rồi hả?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(나래) 각자 3마리씩 잡고‬ ‪복귀하래‬‪Bảo mỗi người câu ba con mới được về kìa.‬
‪[한숨]‬‪SỐ ÍT ĐAU KHỔ ĐỂ SỐ ĐÔNG HẠNH PHÚC‬
‪(지원) 거기서 투표권 썼네‬‪Chắc bên đó dùng‬ ‪Quyền Chọn Ngẫu Nhiên rồi.‬
‪[나래의 탄성]‬‪Chắc bên đó dùng‬ ‪Quyền Chọn Ngẫu Nhiên rồi.‬
‪(희철) 아이씨‬ ‪야, 얻은 사람 있어?‬ ‪[단말기를 툭 내려놓는다]‬‪1 PHÚT TRƯỚC KHI BẦU‬ ‪Này, có ai được chọn không?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪너?‬‪- Em hả?‬ ‪- Em được chọn rồi!‬
‪(카이) 저예요, 저‬‪- Em hả?‬ ‪- Em được chọn rồi!‬
‪(희철) 이번엔 저쪽이야?‬ ‪[환호성]‬‪- Họ tới số rồi.‬ ‪- Em trúng rồi!‬
‪- (카이) 저예요‬ ‪- (희철) 이번엔 저쪽이다!‬‪- Họ tới số rồi.‬ ‪- Em trúng rồi!‬
‪야, 우릴 눈물 흘리게 만들었다고‬‪Bọn họ làm chúng ta rơi cả nước mắt.‬
‪(카이) 저쪽도 피눈물 나게‬ ‪만들어 줘야죠‬‪Giờ ta phải làm họ khóc ra máu mới được.‬
‪(나래) 아니, 솔직히‬ ‪우리 경보 시킬 수도 있었는데‬‪- Ta dư sức bắt bọn họ đi bộ mà.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪(승기) 그러니까‬‪- Ta dư sức bắt bọn họ đi bộ mà.‬ ‪- Đúng đó.‬
‪오아시스 돕는 거면‬ ‪솔직히 쉬운 거지‬‪Giúp việc ở Ốc Đảo dễ quá rồi còn gì.‬
‪- 야, 이렇게 나온다 이거지?‬ ‪- (나래) 오케이‬‪- Muốn chơi nhau như vậy chứ gì?‬ ‪- Thì chơi.‬
‪[강렬한 음악]‬‪Như vậy càng khiến‬ ‪Hội Ngư Dân mạnh hơn thôi.‬
‪(나래) 전쟁이야, 전쟁‬‪Chiến tranh rồi đấy.‬
‪3마리 잡지, 뭐, 어?‬ ‪그까짓 거, 뭐, 어?‬‪Câu ba con thôi mà. Có gì khó đâu.‬
‪한 마리만 와라‬‪Câu ba con thôi mà. Có gì khó đâu.‬
‪- 한 마리만 잡혀라‬ ‪- (나래) 한 마리만‬‪Câu một con đã nào.‬ ‪Một con thôi.‬
‪(지원) 근데 쟤네는 여기‬ ‪이렇게 잘 나오는지 모를 거야‬‪Một con thôi.‬ ‪Nhưng chắc bọn họ không biết‬ ‪ở đây dễ câu cá đâu.‬
‪(카이) 어디부터 갈까요, 형?‬ ‪[밝은 음악]‬‪Mình đi đâu trước đây anh?‬
‪- (희철) 그림자 상점 갔다가‬ ‪- (카이) 상점부터?‬‪- Ghé Cửa Hàng Bóng Đêm.‬ - Dạ.
‪(희철) 야, 근데‬ ‪진짜 너무 좋지 않아, 경치?‬‪Nhưng mà cảnh đẹp thật nhỉ?‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪(보아) 지금 낚시하는 사람들‬ ‪엄청 춥겠다‬‪Hội đi câu cá chắc đang lạnh phải biết.‬
‪- (카이) 아, 좋다‬ ‪- (희철) 야‬‪- Này.‬ ‪- Ôi, thích quá.‬
‪(희철) 그들이 우리 고생시킨 거는‬ ‪생각 안 나?‬‪Em quên hết khổ cực mình đã chịu rồi à?‬
‪[강렬한 음악]‬ ‪- 어부!‬ ‪- (나래) 지리!‬‪- Ngư ông…‬ ‪- Đắc lợi!‬
‪- 어부!‬ ‪- (나래) 지리!‬‪MỚI ĐÓ ĐÃ QUÊN HẾT RỒI SAO?‬
‪- 어부!‬ ‪- (나래) 지리!‬‪MỚI ĐÓ ĐÃ QUÊN HẾT RỒI SAO?‬
‪(승기) 아주 오늘 그냥‬ ‪싹 쓸어 버리죠‬‪Hôm nay câu sạch cá chỗ này đi nào.‬ ‪VÌ BỌN HỌ MÀ TA PHẢI CHỊU CỰC KHỔ‬
‪'집에서 편안히 휴식'은‬ ‪말이 안 되죠‬‪VÌ BỌN HỌ MÀ TA PHẢI CHỊU CỰC KHỔ‬
‪(희철) 보아야‬ ‪승부의 세계는 냉정한 법이야‬‪Bo Ah à, cạnh tranh là phải máu lạnh.‬
‪누군가에게 자비를 베푸는 순간‬‪Một khi em thương xót ai,‬
‪반대로 독이 되어서‬ ‪우리의 목을 조른다‬‪nó sẽ biến thành độc dược‬ ‪quay lại hại chúng ta.‬
‪(카이) 거기서 말하니까‬ ‪되게 느낌 있는데요, 형?‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Anh nói mấy lời đó cũng thần thái đấy.‬
‪(희철) 이 신세계에 있는 동안‬‪Lần duy nhất chúng ta rơi nước mắt‬ ‪tại Thế Giới Mới này là lúc nãy,‬
‪눈물 흘리는 거는‬‪Lần duy nhất chúng ta rơi nước mắt‬ ‪tại Thế Giới Mới này là lúc nãy,‬
‪아까 양파 깐 그 순간‬ ‪단 한 번이야‬‪Lần duy nhất chúng ta rơi nước mắt‬ ‪tại Thế Giới Mới này là lúc nãy,‬ ‪- khi chúng ta bóc hành.‬ - Đó là lần cuối cùng.
‪[보아의 웃음]‬ ‪(카이) 그게 마지막이다‬‪- khi chúng ta bóc hành.‬ - Đó là lần cuối cùng.
‪(희철) 자, 그림자 상점‬ ‪한번 가 보자‬‪- Đến Cửa Hàng Bóng Đêm thôi.‬ ‪- Đi thôi ạ.‬
‪(카이) 자, 이제 가죠‬‪- Đến Cửa Hàng Bóng Đêm thôi.‬ ‪- Đi thôi ạ.‬
‪(희철) 아니, 여기가‬‪Hôm qua lúc anh đến,‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪어제 내가 여기 왔을 땐‬ ‪분명히 닫혀 있었거든?‬‪Hôm qua lúc anh đến,‬ ‪không thấy mở cửa. Không có cửa luôn.‬
‪문이 아예 없었어‬‪không thấy mở cửa. Không có cửa luôn.‬
‪어머, 문이 생겼네?‬‪Ôi, có cửa rồi kìa!‬
‪(보아) 오빠는 여기‬ ‪왜 올 생각을 했어요?‬‪- Sao anh lại đến đây vậy?‬ ‪- Ở đây từng có một chiếc hộp đó chị.‬
‪(카이) 여기에‬ ‪상자가 있었어요, 누나‬‪- Sao anh lại đến đây vậy?‬ ‪- Ở đây từng có một chiếc hộp đó chị.‬
‪[희철이 똑똑 노크한다]‬
‪(희철) 계세요?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Có ai không ạ?‬
‪(카이) 형, 처음이죠, 여기?‬‪Anh đến đây lần đầu phải không?‬
‪안녕하십니까‬‪Xin chào.‬
‪(상인) 어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪신비로움이 가득한‬ ‪그림자 상점입니다‬‪Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí.‬
‪(보아) 안녕하세요‬‪Đây là Cửa Hàng Bóng Đêm huyền bí.‬ ‪Xin chào ạ.‬
‪[놀라며] 이거‬‪Bán hết thẻ rồi sao ạ?‬
‪이거 다 팔린 거예요?‬‪Bán hết thẻ rồi sao ạ?‬
‪[희철의 놀란 신음]‬‪NHIỀU THẺ BÀI ĐÃ ĐƯỢC BÁN ĐI‬
‪(상인) 네, 그렇게 생각하시면…‬‪- Vâng, đúng là thế.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(희철) 진짜?‬‪- Vâng, đúng là thế.‬ ‪- Thật sao?‬
‪- 아, 뭐가 더 있었어?‬ ‪- (카이) [놀라며] 형‬‪Vốn có nhiều thẻ hơn à?‬
‪(카이) 제가 왔다 갔거든요?‬‪- Em từng ghé vào đây.‬ ‪- Sáng nay à?‬
‪- (희철) 응‬ ‪- (보아) 아침에?‬‪- Em từng ghé vào đây.‬ ‪- Sáng nay à?‬
‪그때보다 더 없어요‬‪Lúc đó có nhiều thẻ hơn.‬
‪- (희철) 아, 그래?‬ ‪- (카이) 네‬‪À, vậy sao?‬ ‪RỐT CUỘC LÀ AI ĐÃ MUA?‬
‪(희철) 잠깐만‬‪RỐT CUỘC LÀ AI ĐÃ MUA?‬ ‪Đợi đã.‬
‪[지지직거린다]‬ ‪[희철의 놀란 탄성]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪잠깐만‬‪Đợi đã.‬
‪[지지직거린다]‬ ‪오, 나 이거 해 보고 싶었어‬‪Anh muốn thử cái này lắm luôn.‬
‪금을 채취하는 도구‬‪Là công cụ đào vàng.‬
‪가격은 어느 정도입니까?‬‪Giá cỡ bao nhiêu vậy?‬
‪어떤 게 10억 냥이에요?‬‪Cái nào là một tỷ nyang vậy ạ?‬
‪개수가 정해져 있어요?‬‪- Có quy định số lượng được mua không?‬ ‪- Không giới hạn ạ.‬
‪- (희철) 살 수 있는 개수가?‬ ‪- (카이) 없어요‬‪- Có quy định số lượng được mua không?‬ ‪- Không giới hạn ạ.‬
‪(상인) 그런 제한은 없습니다‬‪- Có quy định số lượng được mua không?‬ ‪- Không giới hạn ạ.‬
‪(희철) 나, 진짜 우리 하나지?‬‪Chúng ta là một đội đúng không?‬ ‪Anh sẽ mua một cái.‬
‪나 하나 살게‬‪Chúng ta là một đội đúng không?‬ ‪Anh sẽ mua một cái.‬
‪(카이) 형 뭐 살 건데요?‬‪Chúng ta là một đội đúng không?‬ ‪Anh sẽ mua một cái.‬ ‪Anh mua gì?‬ ‪Anh có bao nhiêu? Khai thật đi.‬
‪형, 돈 얼마 있어요? 솔직하게‬‪Anh mua gì?‬ ‪Anh có bao nhiêu? Khai thật đi.‬
‪(희철) 나?‬ ‪지금 2천 몇백만 냥 있거든‬‪Anh hả? Giờ anh có hơn 20 triệu nyang.‬
‪(카이) [웃으며] 그걸로‬ ‪아무것도 못 사요, 형‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Nhiêu đó không mua được đâu anh.‬
‪(희철) 2천만 냥짜리‬ ‪이거 2천만 냥이죠?‬‪Cái này 20 triệu nyang phải không ạ?‬
‪(상인) 그것은 5천만 냥입니다‬‪Cái đó giá 50 triệu nyang ạ.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(희철) 다음에 올게요‬‪Cái đó giá 50 triệu nyang ạ.‬ ‪- Lần sau tôi ghé.‬ ‪- Anh không mua được gì cả.‬
‪(카이) 아무것도 못 사요, 형‬‪- Lần sau tôi ghé.‬ ‪- Anh không mua được gì cả.‬ ‪Anh à.‬
‪(희철) 야, 나는‬ ‪살 수 있는 게 없어‬‪Này, anh không mua được gì hết.‬
‪하, 일단 돈을 벌어야겠다‬‪Phải đi kiếm tiền trước đã.‬
‪- (희철) 알겠습니다, 감사합니다‬ ‪- (카이) 감사합니다‬‪- Được rồi. Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪- (카이) 감사합니다‬ ‪- (상인) 다음에 또 뵙겠습니다‬‪- Được rồi. Cảm ơn anh.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪Hẹn gặp lại lần sau.‬
‪[웃으며] 다 안 가‬‪Không ai ra hết.‬
‪(카이) 저기요, 한 팀?‬‪Mọi người à, ta là một đội đúng chứ?‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 저기요‬ ‪- 아, 이거, 이거 너무 사고 싶어‬‪- Mọi người à. Ba Trừ Một…‬ ‪- Anh muốn mua cái này quá.‬
‪(카이) 3 마이너스, 뭐요?‬‪- Mọi người à. Ba Trừ Một…‬ ‪- Anh muốn mua cái này quá.‬ ‪- Cái gì ạ?‬ ‪- Đây này.‬
‪(희철) 이거‬‪- Cái gì ạ?‬ ‪- Đây này.‬
‪- (보아) 제가 결제하겠습니다‬ ‪- (카이) 어?‬‪Cho tôi thanh toán ạ.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Cô mua vật phẩm nào ạ?‬
‪(상인) 어떤 걸로‬ ‪결제하시겠습니까?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cô mua vật phẩm nào ạ?‬ ‪À, là cái này.‬
‪(보아) 어, 이건 근데…‬‪À, là cái này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이거요‬ ‪[보아의 멋쩍은 웃음]‬‪À, là cái này.‬ ‪VẬT PHẨM HEE CHUL ĐÃ CHỌN‬
‪[보아와 카이의 웃음]‬‪VẬT PHẨM HEE CHUL ĐÃ CHỌN‬ ‪- Này!‬ ‪- Tôi sẽ mua ạ.‬
‪- (희철) 와, 야!‬ ‪- (보아) 확인할게요‬‪- Này!‬ ‪- Tôi sẽ mua ạ.‬
‪(보아) 아니, 오빠‬ ‪내가 사려고 했었어‬‪Không phải, em cũng định mua nó rồi.‬
‪(희철) 와‬ ‪야, 우리 하나 아니었냐?‬‪Không phải, em cũng định mua nó rồi.‬ ‪Chúng ta không phải một đội sao?‬
‪오빠, 하나잖아요‬ ‪우리 거예요, 이거‬‪- Ta là một đội mà. Cái này là của chung.‬ ‪- Ừ, là của chung vậy.‬
‪그래, 우리 거지, 가자‬‪- Ta là một đội mà. Cái này là của chung.‬ ‪- Ừ, là của chung vậy.‬
‪(상인) 그러면‬ ‪이 카드는 5천만 냥입니다‬‪Thẻ bài này có giá 50 triệu nyang.‬
‪설명에 대한 거는…‬‪Có được hướng dẫn sử dụng…‬
‪(상인) 네, 같이 들으시겠습니까?‬‪- Cô muốn nghe chung ạ?‬ ‪- Tôi nghe một mình.‬
‪혼자 듣겠습니다‬‪- Cô muốn nghe chung ạ?‬ ‪- Tôi nghe một mình.‬
‪(카이) [웃으며] 혼자 설명 들어‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Em sẽ nói cho mọi người sau.‬
‪(보아) 아니‬ ‪제가 설명하고 싶어서‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Em sẽ nói cho mọi người sau.‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 알았어, 우리 나가 있을게‬ ‪- 그럼 우리 나가 있어요?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Em sẽ nói cho mọi người sau.‬ ‪Được rồi, bọn anh ra đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Ừ, vậy đi.‬
‪(희철) 그래, 와‬‪- Vâng.‬ ‪- Ừ, vậy đi.‬
‪(보아) 아니, 왜냐면 카이도‬ ‪나한테 안 알려 주는 거예요‬‪Tại KAI cũng không nói em biết mà.‬
‪(카이) 알려 줄게요, 누나‬ ‪알려 줄게요‬‪- Em sẽ nói cho chị.‬ ‪- Thế đi.‬
‪(보아) 그래, 나도 듣고 나서‬ ‪같이 공유하자, 오케이?‬‪- Em sẽ nói cho chị.‬ ‪- Thế đi.‬ ‪- Chị nghe xong rồi nói cho nhé.‬ ‪- Được ạ.‬
‪(카이) 알겠어요, 오케이‬ ‪알겠어요‬‪- Chị nghe xong rồi nói cho nhé.‬ ‪- Được ạ.‬
‪- 보아 세다, 보아 돈이 많구나‬ ‪- (카이) 보아 누나가 진짜로‬‪Bo Ah chi mạnh thật. Em ấy giàu ghê.‬
‪(카이) 눈 뜨고 코 베였어요, 형‬‪Em bị lừa luôn đấy anh.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Em bị lừa luôn đấy anh.‬
‪[고양이 울음 효과음]‬
‪(상인) 여기 있습니다‬‪Đây là biển báo cô đã mua ạ.‬
‪구매하신 사인입니다‬‪Đây là biển báo cô đã mua ạ.‬
‪[당황한 신음]‬
‪(보아) [웃으며] 이거‬ ‪이걸 꽂으면 돼요?‬‪- Chỉ cần cắm xuống là được sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(상인) 네, 그렇습니다‬‪- Chỉ cần cắm xuống là được sao?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[음 소거 효과음]‬ ‪(상인) 네, 그렇습니다‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (보아) 오빠‬ ‪- (희철) 뭐야‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(카이) [웃으며] 몸만 한 거‬ ‪들고 왔어요, 형‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Cao bằng chị luôn đấy.‬ ‪- Không. Cái này…‬
‪(보아) 아니, 아니요, 이거는…‬‪- Cao bằng chị luôn đấy.‬ ‪- Không. Cái này…‬
‪(희철) 이거 뭐야?‬‪Là gì vậy? Em hứa sẽ cho bọn anh biết mà.‬
‪우리한테 얘기해 준다며?‬‪Là gì vậy? Em hứa sẽ cho bọn anh biết mà.‬
‪(보아) 아니, 저는 오빠‬‪Nếu KAI nói ra trước thì em sẽ nói.‬
‪저기, 카이 그, 카드 먼저 까면은‬‪Nếu KAI nói ra trước thì em sẽ nói.‬
‪[카이의 웃음]‬‪HAI NGƯỜI ĐỀU CÓ VẬT PHẨM‬
‪- (카이) 아, 이거는, 형‬ ‪- (희철) 야‬‪HAI NGƯỜI ĐỀU CÓ VẬT PHẨM‬ ‪- À, cái này…‬ ‪- Này, hai đứa định cho anh ra rìa đấy à?‬
‪(희철) 너희 자꾸 나만 보낼 거야?‬‪- À, cái này…‬ ‪- Này, hai đứa định cho anh ra rìa đấy à?‬
‪(보아) [웃으며]‬‪Mà sao anh lại chui vô đây vậy nhỉ?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(희철) 뭐?‬‪Mà sao anh lại chui vô đây vậy nhỉ?‬ ‪- Gì cơ? "Chui vô đây?"‬ ‪- Anh ấy…‬
‪야, '오빠는‬ ‪여기 왜 껴 있는 거예요?'‬ ‪[카이가 말한다]‬‪- Gì cơ? "Chui vô đây?"‬ ‪- Anh ấy…‬
‪(카이) 근데 진짜 죄송한데‬ ‪눈치가 있으면‬‪Em xin lỗi nhưng nếu anh biết ý‬ ‪thì nên lái xe đi xuống đi.‬
‪먼저 차 타고 내려갔어야죠‬‪Em xin lỗi nhưng nếu anh biết ý‬ ‪thì nên lái xe đi xuống đi.‬ ‪Hai đứa này đúng là…‬
‪(희철) 야, 너희 진짜‬‪Hai đứa này đúng là…‬
‪너희가 이 섬 탈출할 때까지‬ ‪부자일 줄 알아?‬‪Hai đứa nghĩ mình sẽ giàu mãi‬ ‪cho đến lúc rời khỏi hòn đảo này à?‬
‪야, 얼마나 잘되나 보자‬‪Này, để anh chống mắt lên xem‬ ‪hai đứa giàu bao lâu!‬
‪내가 지켜볼 거야‬‪Anh sẽ giương mắt ra xem.‬
‪- (카이) 아니, 그러면 형‬ ‪- 야! 너희‬‪- Này, hai đứa…‬ ‪- Không phải thế. Hay anh…‬
‪형, 일단 좀 데려다줘 봐요‬‪Anh đi trước đi ạ.‬
‪[희철의 성난 신음]‬ ‪[카이의 웃음]‬
‪[바람 소리 효과음]‬ ‪(희철) 내가 '아는 형님'에서도‬ ‪이런 대우를 안 받는데‬‪Mình còn không bị đối xử như vậy‬ trong‎ Tìm Hiểu Bạn Bè.
‪[자동차 리모컨 조작음 효과음]‬ ‪어쩌다 내 꼴이‬ ‪이렇게 우스워졌지?‬‪Mình còn không bị đối xử như vậy‬ trong‎ Tìm Hiểu Bạn Bè. ‪Từ bao giờ mình lại trở nên thảm hại vậy?‬
‪(나래) 이대로 서울 갔으면 좋겠다‬‪Từ đây về thẳng Seoul thì tốt.‬
‪(승기) 한 마리만 잡아라‬ ‪한 마리만‬‪Chỉ cần câu được một con nữa thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- (나래) 한 마리만‬ ‪- (승기) 첫 마리 터지면 된다‬‪- Chỉ một con thôi.‬ ‪- Được một con là xong.‬
‪[낚싯대 조작음]‬
‪(승기) 어, 뭐야?‬‪Ơ, gì vậy?‬
‪누나, 한 번 드세요‬ ‪어, 뭐야?‬‪Chị kéo lên đi. Gì vậy?‬
‪[사람들의 놀란 탄성]‬‪Chị kéo lên đi. Gì vậy?‬ ‪CÂU ĐƯỢC CÁ LỚN‬
‪- (나래) 아따, 와, 사장님요‬ ‪- (승기) 아따, 그냥‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Tốt rồi.‬ ‪Câu được rồi này. Con cá thứ ba của mình.‬
‪(나래) 아, 이거, 뭐‬ ‪바로바로 나옵니다‬‪Câu được rồi này. Con cá thứ ba của mình.‬
‪(승기) 누나, 이야‬
‪어, 잡았다, 잡았다!‬ ‪[나래의 탄성]‬‪Em câu được rồi.‬
‪- 오케이, 오케이‬ ‪- (나래) 어이구, 오케이, 오케이‬‪- Được rồi.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(승기) 오케이!‬‪Xong rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(지원) 황금 물고기다!‬‪Cá Vàng kìa!‬
‪(승기) 어, 뭐야, 잡았다‬‪Gì vậy? Câu được rồi kìa.‬
‪(지원) 어, 황금색!‬‪Ồ, Cá Vàng.‬
‪- 황금 물고기예요!‬ ‪- (선장) 황금 물고기 어디?‬‪- Cá Vàng đấy!‬ ‪- Cá Vàng đâu?‬ ‪Màu vàng này.‬
‪(지원) 황금색, 황금 비늘‬‪Màu vàng này.‬
‪- (승기) 맞아요?‬ ‪- (선장) 아닙니다‬‪- Đúng không ạ?‬ ‪- Không phải.‬
‪[선장의 웃음]‬ ‪아유, 저 오빠, 정말‬‪Trời ạ, ông anh đó.‬ ‪Mặc kệ Cá Vàng đi.‬ ‪Câu được ba con rồi, mau về thôi.‬
‪(승기) 황금 물고기고 뭐고‬ ‪3마리 잡았으니까 빨리 가요‬‪Mặc kệ Cá Vàng đi.‬ ‪Câu được ba con rồi, mau về thôi.‬
‪나 진짜 오늘 가만 안 둬, 저 팀‬‪Hôm nay em không tha cho đội kia đâu.‬ Em giận sôi máu rồi.
‪나 오늘 화났어‬‪Hôm nay em không tha cho đội kia đâu.‬ Em giận sôi máu rồi.
‪(나래) 야, 이 파도에 지금‬ ‪괜찮은 거야‬‪Sóng mạnh mà được thế này là giỏi lắm rồi.‬
‪(승기) 어부 라인, 어부 라인‬ ‪모이세요, 어부 라인‬‪- Hội Ngư Dân tập hợp nào.‬ ‪- Hội Ngư Dân.‬
‪- (승기) 우리 어부 라인‬ ‪- (나래) 어부 라인‬‪- Hội Ngư Dân tập hợp nào.‬ ‪- Hội Ngư Dân.‬
‪(승기) 아, 생선 냄새‬‪- Ôi, mùi cá.‬ ‪- Tanh quá đi.‬
‪- (나래) 아유, 비린내‬ ‪- (승기) 아, 비린내‬‪- Ôi, mùi cá.‬ ‪- Tanh quá đi.‬
‪(승기) 우리 제대로 된‬ ‪동맹이 연결된 거예요, 이제‬‪- Giờ ta thành liên minh khá vững rồi.‬ - Đúng thế.
‪- (나래) 그럼‬ ‪- (승기) 오늘은 진짜 같이 가자‬‪- Giờ ta thành liên minh khá vững rồi.‬ - Đúng thế. ‪- Hôm nay đi cùng nhau thôi.‬ - Đồng ý.
‪- (지원) 알았어‬ ‪- (승기) 오늘은, 진짜‬‪- Hôm nay đi cùng nhau thôi.‬ - Đồng ý. ‪Thật đấy.‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪지금 나랑 카이랑 조보아‬ ‪셋 연합이지만‬‪Hiện tại mình, KAI và Bo Ah‬ ‪là liên minh ba người,‬
‪사실상 나는 운전기사고‬‪nhưng trên thực tế thì mình chỉ là tài xế.‬
‪둘이 한 팀이란 말이지‬‪nhưng trên thực tế thì mình chỉ là tài xế.‬ ‪Hai đứa nó mới là một đội.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪어?‬‪VÒNG QUAY QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN‬ ‪SẼ SỚM BẮT ĐẦU‬
‪랜덤 선택권‬‪VÒNG QUAY QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN‬ ‪SẼ SỚM BẮT ĐẦU‬ ‪Quyền Chọn Ngẫu Nhiên.‬
‪[단말기 알림음]‬‪Quyền Chọn Ngẫu Nhiên.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(승기) 어? 랜덤 선택권‬ ‪추첨을 시작한대‬‪Ơ? Vòng quay Quyền Chọn Ngẫu Nhiên‬ ‪sắp bắt đầu rồi kìa.‬
‪(나래) 진짜?‬‪Ơ? Vòng quay Quyền Chọn Ngẫu Nhiên‬ ‪sắp bắt đầu rồi kìa.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Anh đã dùng một lần rồi.‬
‪(지원) 나는 한 번 썼어, 아이‬‪- Thật sao?‬ ‪- Anh đã dùng một lần rồi.‬
‪(나래) 나도 썼어‬‪Em cũng vậy.‬
‪난 아직 안 왔어, 그리고‬ ‪난 아직 안 썼어‬‪Em vẫn chưa có. Chưa dùng được.‬
‪[나래의 한숨]‬‪Em vẫn chưa có. Chưa dùng được.‬
‪아, 이놈의 랜덤 선택권은‬ ‪진짜, 와‬‪Quyền Chọn Ngẫu Nhiên‬ ‪quái quỷ này thật là…‬
‪가진 자에게 계속 기회를 주나?‬‪Trao cơ hội cho người giàu mãi sao?‬ ‪QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN‬ ‪CŨNG CHÊ NGHÈO‬
‪쯧‬‪QUYỀN CHỌN NGẪU NHIÊN‬ ‪CŨNG CHÊ NGHÈO‬
‪나는 안 됐네‬‪Mình không trúng rồi.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Lần này là mình!‬ ‪BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC QUYỀN‬ ‪CHỌN THÊM MỘT LẦN CHO CÂU TIẾP THEO‬
‪[웃음]‬‪BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC QUYỀN‬ ‪CHỌN THÊM MỘT LẦN CHO CÂU TIẾP THEO‬
‪이번엔 나야!‬‪BẠN ĐÃ NHẬN ĐƯỢC QUYỀN‬ ‪CHỌN THÊM MỘT LẦN CHO CÂU TIẾP THEO‬ ‪Lần này chính là mình!‬ ‪NGƯỜI TRÚNG: CHO BO AH‬
‪뭐 왔나?‬‪Có chưa?‬ ‪LẦN BỎ PHIẾU THỨ NĂM‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(승기) 어, 왔다‬‪LẦN BỎ PHIẾU THỨ NĂM‬ ‪Có rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(승기)‬‪Nhốn nháo?‬
‪'야단법석'은‬ ‪김희철 집 가야 되는 거 아니야?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Nhốn nháo thì phải‬ ‪đến nhà Kim Hee Chul rồi nhỉ?‬
‪- 어디?‬ ‪- (승기) 희철이 형‬‪- Ở đâu cơ?‬ ‪- Nhà anh Hee Chul.‬
‪(승기) 청소에 병 있잖아, 형‬‪- Anh ấy bị cuồng dọn nhà mà.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪[지원이 호응한다]‬‪- Anh ấy bị cuồng dọn nhà mà.‬ ‪- Phải rồi.‬
‪- 시끌벅적하게 '김희철 집'‬ ‪- (나래) 그래?‬‪- Quậy banh chỗ đó luôn.‬ ‪- Vậy à?‬
‪(승기) 나, 나 눌렀어, 나 눌렀어‬‪Em bấm xong rồi. Nhà anh Hee Chul.‬
‪희철이 형, 희철이 형‬‪Em bấm xong rồi. Nhà anh Hee Chul.‬
‪나도 희철이 했어‬‪Anh cũng chọn Hee Chul.‬
‪- 확실해?‬ ‪- (승기) 어, 확실해‬‪- Chắc chứ?‬ ‪- Chắc mà.‬
‪(승기) 오늘 진짜 어부 라인‬‪Hôm nay Hội Ngư Dân chúng ta‬
‪우리 제대로 된 동맹이‬ ‪연결된 거예요, 이제‬‪Hôm nay Hội Ngư Dân chúng ta‬ ‪- liên minh chặt chẽ rồi đấy.‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪- 그럼‬ ‪- (지원) 어‬‪- liên minh chặt chẽ rồi đấy.‬ ‪- Tất nhiên.‬ ‪- Bên đó sẽ không chịu lập liên minh đâu.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(승기) 저쪽은‬ ‪아직 단합이 됐는지, 안 됐는지‬‪- Bên đó sẽ không chịu lập liên minh đâu.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪- (승기) 확신이 안 서요‬ ‪- (나래) 그래, 없어‬‪- Bên đó sẽ không chịu lập liên minh đâu.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪왜냐면 우리 같은 동지애가‬ ‪없다니까요‬‪Vì họ thiếu tình đồng chí như ta.‬
‪- 같이 고생한 적이 없기 때문에‬ ‪- (나래) 그래‬‪- Không đồng cam cộng khổ.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪(보아) 어떡하지‬ ‪어떡하지, 어떡하지?‬‪Mình phải làm sao đây nhỉ?‬
‪나래 언니 집이 큰데‬‪Nhà chị Na Rae rộng lắm.‬
‪나래 언니는 그리고‬ ‪사람 초대하는 거 좋아하니까‬‪Chị ấy cũng thích mời‬ ‪mọi người đến nhà nữa,‬
‪언니네 집에서‬‪nên chọn nhà chị ấy thôi.‬
‪나는 당연히 나래네 집‬‪Tất nhiên là nhà của Na Rae rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪나래네도 한번 가 봐야 돼‬‪Ít nhất cũng phải đến đó một lần.‬
‪[웃음]‬‪PHIẾU CỦA KAI QUYẾT ĐỊNH TẤT CẢ‬
‪(카이) 이거는‬‪PHIẾU CỦA KAI QUYẾT ĐỊNH TẤT CẢ‬ ‪Cái này…‬
‪내가 집을 안 보고 왔으면‬‪Nếu chưa nhìn thấy nhà‬ ‪thì tôi sẽ không chọn người này.‬
‪이 사람을 안 뽑았을 건데‬‪Nếu chưa nhìn thấy nhà‬ ‪thì tôi sẽ không chọn người này.‬
‪내가 집을 보고 와 버렸어‬‪Nhưng vì đã lỡ thấy rồi‬
‪보아 누나 집에서 할 수밖에 없어‬‪Nhưng vì đã lỡ thấy rồi‬ ‪nên chỉ có thể chọn nhà chị Bo Ah thôi.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(보아) 어?‬‪TIẾN HÀNH BẦU LẠI GIỮA‬ ‪NHÀ KIM HEE CHUL VÀ NHÀ PARK NA RAE‬
‪헐‬‪TIẾN HÀNH BẦU LẠI GIỮA‬ ‪NHÀ KIM HEE CHUL VÀ NHÀ PARK NA RAE‬ ‪Trời ạ. Bên kia lập phe rồi.‬
‪저쪽 팀 먹었다‬‪Trời ạ. Bên kia lập phe rồi.‬
‪재투표‬‪Bầu lại.‬
‪재투표?‬‪Bầu lại sao?‬
‪(지원) 어떻게 3 대 3이‬ ‪나올 수가 있어요?‬‪Sao có thể ra kết quả ba đều vậy?‬
‪(나래) 그 팀이 그걸 안 한 거야‬ ‪단합을‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Đội bên đó không thống nhất với nhau.‬
‪(카이) 어떡해‬‪Làm sao đây?‬
‪아, 단합이 안 됐어‬‪GÌ VẬY HẢ? EM CHỌN NHÀ AI?‬ ‪Ôi, không thống nhất rồi.‬
‪(나래) 어떻게‬ ‪우린 또 희철 오빠로 가야지‬‪- Ta tiếp tục chọn nhà anh Hee Chul chứ?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪- (승기) 무조건 희철이 형이지‬ ‪- (나래) 어, 어, 그럼, 그럼‬‪- Ta tiếp tục chọn nhà anh Hee Chul chứ?‬ ‪- Tất nhiên rồi.‬
‪박나래, 박나래!‬‪Park Na Rae. À nhầm, Kim Hee Chul.‬
‪아, 김희철, 김희철‬‪Park Na Rae. À nhầm, Kim Hee Chul.‬
‪- 아, 어떻게 된 거야, 너 뭐야?‬ ‪- (승기) 미안해, 미안해, 미안해‬‪- Em bị làm sao vậy hả?‬ ‪- Em xin lỗi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪자, 우리 집이야‬ ‪우리 집, 우리 집‬‪Phải chọn nhà chị chứ.‬ ‪À, không phải nhà chị.‬ ‪Nhà anh Hee Chul chứ.‬
‪아, 우리 집 아니야‬ ‪우리 집 아니야, 아, 희철 오빠‬ ‪[승기의 웃음]‬‪À, không phải nhà chị.‬ ‪Nhà anh Hee Chul chứ.‬
‪- (나래) 야, 이…‬ ‪- (승기) 누나, 재투표야, 재투표‬‪À, không phải nhà chị.‬ ‪Nhà anh Hee Chul chứ.‬ ‪- Bầu lại kìa chị.‬ ‪- Bầu lại nào.‬
‪(나래) 재투표, 재투표‬ ‪자, 자, 자‬‪- Bầu lại kìa chị.‬ ‪- Bầu lại nào.‬ ‪- Nào. Kim Hee Chul.‬ ‪- Không phải suy nghĩ nhiều.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 김희철, 김희철, 김희철, 자‬ ‪- 무조건 고민할 것도 없어‬‪- Nào. Kim Hee Chul.‬ ‪- Không phải suy nghĩ nhiều.‬
‪저쪽이 다 날 뽑았다는 건데‬‪Cả hội bên kia đều chọn mình.‬
‪(희철) 박나래, 박나래‬‪Park Na Rae.‬
‪(보아) [웃으며] 저기서‬ ‪날 노리고 있대‬‪"Bên kia đang chơi anh đó".‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪나래 언니 집‬‪Nhà chị Na Rae.‬
‪[웃음]‬‪LẦN NÀY ĐỘI 3-1=0 CŨNG ĐỒNG LÒNG‬
‪(지원) 결과가 온 거 같은데?‬‪Hình như có kết quả rồi.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪(희철) 투표 결과‬‪Kết quả bỏ phiếu.‬
‪아!‬‪NHÀ CỦA KIM HEE CHUL‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아, 이게 뭐야, 와‬‪NHÀ CỦA KIM HEE CHUL‬ ‪Chuyện này là sao? Thật là!‬
‪(지원) 김희철 집‬‪Chuyện này là sao? Thật là!‬ ‪Nhà của Kim Hee Chul.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Nhà của Kim Hee Chul.‬ ‪THÀNH CÔNG RỒI!‬
‪[보아의 놀란 숨소리]‬ ‪(보아) 투표 결과‬‪Kết quả bỏ phiếu.‬
‪왜 희철 오빠 집이지?‬‪Sao lại là nhà anh Hee Chul vậy nhỉ?‬
‪(희철) 우리 쪽에서‬ ‪누가 배신한 거야?‬‪Có ai bên phe mình phản bội sao?‬
‪(카이) 어? 잘못 눌렀다‬‪Ơ, bấm nhầm rồi.‬
‪아, 나 어떡해, 잘못 눌렀는데?‬‪Ôi, làm sao đây? Lỡ bấm nhầm rồi.‬
‪희철이 형 거로 잘못 눌렀어, 내가‬‪Lỡ bấm nhầm vào nhà anh Hee Chul rồi.‬
‪아, 나래 누나‬ ‪누르려고 한 건데, 이거‬‪Mình định bấm chọn nhà chị Na Rae mà.‬
‪와, 어떡해, 나 의심할 거 아니야‬‪Làm sao đây? Chắc mình sẽ bị nghi ngờ mất.‬
‪(희철) 아!‬‪CẢM GIÁC BỊ PHẢN BỘI BÙNG NỔ‬
‪와! 아, 이게 뭐야, 와‬‪CẢM GIÁC BỊ PHẢN BỘI BÙNG NỔ‬ ‪Chuyện này là sao chứ?‬
‪'오빠가 당첨', '헐, 뭐야'‬‪"Anh bị chọn rồi".‬ ‪"Trời ạ, chuyện gì vậy?"‬
‪뭐지?‬‪TỰ DƯNG EM BỊ TRỪ TIỀN!‬ ‪Gì vậy?‬
‪어? 3백만 냥이 빠졌네?‬‪Gì vậy?‬ ‪Mất ba triệu nyang rồi.‬ ‪Bị trừ lúc nào vậy nhỉ?‬
‪언제 빠졌지?‬‪Mất ba triệu nyang rồi.‬ ‪Bị trừ lúc nào vậy nhỉ?‬
‪왜, 왜 차감돼요?‬ ‪[돈통 열리는 효과음]‬‪Sao lại bị trừ vậy?‬
‪왜?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Sao lại bị trừ vậy?‬
‪(카이) 왜 내 돈이 사라져?‬‪Sao mình bị mất tiền vậy?‬
‪왜 내 돈 사라져?‬‪Sao bị trừ tiền vậy?‬
‪내 소중한 돈 왜?‬‪Tiền quý giá của mình đâu rồi?‬
‪- (승기) 어?‬ ‪- (나래) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪뭐지?‬‪Là sao nhỉ?‬
‪3백만 냥 왜 빠진 거야?‬‪Sao lại bị mất ba triệu nyang vậy?‬
‪뭐지? 왜 그런 거지?‬‪Sao vậy? Sao lại thế nhỉ?‬
‪장난하나, 이거 지금‬‪Giỡn mặt với mình à?‬
‪(나래) 누구야, 이거?‬‪Ai vậy? Ai dám đụng vào tiền tôi vậy?‬
‪누가, 누가 뒤에서‬ ‪돈 장난 치는 거야, 지금‬‪Ai vậy? Ai dám đụng vào tiền tôi vậy?‬
‪(희철) 아, 이게 뭐야, 와‬‪Chuyện này là sao chứ?‬
‪[희철의 성난 신음]‬‪CHUN SAM PHẪN NỘ ĐỤNG NÓC‬ ‪KHI BỊ TRỪ TIỀN‬
‪[하늘이 우르릉거린다]‬
‪[무거운 음악]‬‪BẦU KHÔNG KHÍ TỐI ĐEN BẤT NGỜ BAO TRÙM‬
‪(나래) 뭐야, 집이 있네?‬‪Gì vậy? Hóa ra anh ấy cũng có nhà.‬
‪(나래) [문을 탕탕 두드리며]‬ ‪저기요, 실례합니다‬ ‪[중얼거린다]‬‪Có ai không? Tôi xin phép nhé.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 왜 문을 안 열어 주세요? 사장님‬ ‪- 아니, 문 안 잠갔어요‬‪Có ai không? Tôi xin phép nhé.‬ ‪- Sao không mở cửa vậy, ông chủ?‬ ‪- Cửa đâu có khóa. Không có ổ khóa luôn.‬
‪(희철) 잠그는 것도 없거든요?‬‪- Sao không mở cửa vậy, ông chủ?‬ ‪- Cửa đâu có khóa. Không có ổ khóa luôn.‬
‪[나래의 멋쩍은 웃음]‬‪- Sao không mở cửa vậy, ông chủ?‬ ‪- Cửa đâu có khóa. Không có ổ khóa luôn.‬
‪(나래) 아니, 여기 있길래, 아이고‬‪À, thì ra là ở đây.‬
‪- (나래) 어, 왜?‬ ‪- (희철) 지금‬‪- Hiện giờ…‬ ‪- Sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 네가‬ ‪저쪽 연합인 건 알겠어‬‪Anh biết em lập đội với hội kia rồi.‬
‪- (희철) 하지만 난 네가‬ ‪- (나래) 아니야‬‪Anh biết em lập đội với hội kia rồi.‬ ‪- Không có.‬ ‪- Nhưng anh không xem em là kẻ phản bội.‬
‪(희철) 우릴 배신했다고‬ ‪생각하지 않아‬‪- Không có.‬ ‪- Nhưng anh không xem em là kẻ phản bội.‬
‪자의로 저쪽 팀에 간 게 아니라‬‪Em không tự nguyện vào đó‬ ‪mà là Seung Gi chọn em vào thôi.‬
‪승기가 뽑아서 갔기 때문에‬‪Em không tự nguyện vào đó‬ ‪mà là Seung Gi chọn em vào thôi.‬
‪- 오빠, 저기 원래는…‬ ‪- (희철) 어‬‪- Anh này.‬ ‪- Sao?‬ ‪Bên kia vốn dĩ…‬
‪[노크 소리가 들린다]‬‪Bên kia vốn dĩ…‬
‪(희철) 이따 얘기하자‬‪Lát nói tiếp.‬
‪- (카이) 형‬ ‪- (나래) 어, 왔어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Anh.‬ ‪- Đến rồi à?‬
‪[카이의 웃음]‬
‪(카이) 3 빼기 0이요?‬‪Ba Trừ Một Bằng Không.‬
‪- (희철) 야‬ ‪- (나래) 3 빼기 0 다 모였어‬‪Hội mình hợp lại rồi.‬
‪(희철) 오랜만에 재회네, 일단‬‪Lâu rồi mới hội ngộ. Ngồi xuống trước đi.‬
‪일단 바닥에 앉자‬‪Lâu rồi mới hội ngộ. Ngồi xuống trước đi.‬
‪뭐냐면 우리가 지금…‬‪Lâu rồi mới hội ngộ. Ngồi xuống trước đi.‬ ‪Anh lau sàn rồi.‬
‪- (희철) 나 바닥 청소했어‬ ‪- (나래) 어, 깨끗하네‬‪Anh lau sàn rồi.‬ ‪Ồ, sạch thật.‬
‪(희철) 나래가 사실‬‪Thật ra anh không nghĩ Na Rae‬ ‪phản bội liên minh chúng ta.‬
‪나 우리 연합을 배신했다고‬ ‪생각하지 않아‬‪Thật ra anh không nghĩ Na Rae‬ ‪phản bội liên minh chúng ta.‬
‪어쩔 수 없는 상황이었어‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Thật ra anh không nghĩ Na Rae‬ ‪phản bội liên minh chúng ta.‬ ‪Cũng vì bất đắc dĩ thôi.‬
‪왜냐면은 승기랑 지원이 형이‬ ‪얘를 데리고 있잖아‬‪Cũng vì bất đắc dĩ thôi.‬ ‪Do Seung Gi và anh Ji Won‬ ‪đưa con bé đi mà.‬
‪(나래) 오빠‬ ‪나는 진짜 사면초가였어‬‪Do Seung Gi và anh Ji Won‬ ‪đưa con bé đi mà.‬ ‪Anh ơi, em đúng kiểu tứ cố vô thân luôn.‬
‪그 망망대해에서 배 위에서‬ ‪내가 뭘 할 수 있겠냐고‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪Đứng trên tàu giữa biển trời mênh mông,‬ ‪em biết làm gì đây?‬
‪(희철) 고래 밥이‬ ‪될 수도 있었다고‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Có khi còn thành mồi cá mập…‬
‪아, 이거 모일 수 없게 하네‬‪- Ôi, không họp nổi mà.‬ ‪- Anh ơi.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪- (보아) 오빠‬ ‪- (희철) 이거, 이것들‬‪- Ôi, không họp nổi mà.‬ ‪- Anh ơi.‬
‪(희철) 아니, 지금 문 열고…‬‪- Ôi, không họp nổi mà.‬ ‪- Anh ơi.‬ ‪- Giờ phải ra mở cửa nữa.‬ ‪- Anh Hee Chul.‬
‪(보아) 희철 오빠‬‪- Giờ phải ra mở cửa nữa.‬ ‪- Anh Hee Chul.‬
‪(희철) 어, 왔어, 왔어, 왔어‬ ‪그래, 야‬ ‪[웃음]‬‪Ồ, đến rồi đấy à?‬
‪(나래) 그래, 좋아, 좋아, 좋아‬ ‪[웃음]‬‪Được rồi, tốt lắm.‬
‪- (희철) 앉아 봐‬ ‪- 3 빼기 1 플러스 1‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Đủ hội Ba Trừ Một Cộng Một rồi.‬
‪(카이) 3 빼기 1은 0‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Đủ hội Ba Trừ Một Cộng Một rồi.‬
‪(희철) 지금‬‪- Ngồi đi.‬ ‪- Đủ hội Ba Trừ Một Cộng Một rồi.‬ ‪Bây giờ nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪승기랑 지원이 형은‬‪Seung Gi và anh Ji Won đã quá quen‬ ‪với mấy trò sinh tồn này rồi.‬
‪이런 생존 게임에‬ ‪너무나도 익숙해져 있어‬‪Seung Gi và anh Ji Won đã quá quen‬ ‪với mấy trò sinh tồn này rồi.‬
‪저기 야생이야‬‪Bọn họ hoang dã lắm.‬
‪은지원의 잔머리‬ ‪이승기의 두뇌 하면은‬‪Eun Ji Won lươn lẹo phối hợp cùng‬ ‪Lee Seung Gi thông minh thì chúng ta…‬
‪(희철) 사실 저희가…‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Eun Ji Won lươn lẹo phối hợp cùng‬ ‪Lee Seung Gi thông minh thì chúng ta…‬ ‪MỞ CỬA NGAY ĐI NÀO‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪아이씨, 진짜‬‪MỞ CỬA NGAY ĐI NÀO‬ ‪Ôi, thật là.‬
‪- (지원) 문이 왜 안 열려?‬ ‪- (희철) 아, 형, 손을 안에 넣고‬‪- Sao không mở được cửa vậy?‬ ‪- À, anh phải đưa tay vào trong.‬
‪- (희철) 형, 빨리 와 봐요, 빨리‬ ‪- 아, 안에 있구나‬‪- Sao không mở được cửa vậy?‬ ‪- À, anh phải đưa tay vào trong.‬ ‪- À, bên trong.‬ ‪- Anh vào đi. Bọn em đang họp.‬
‪(희철) 지금 회의하고 있었어‬‪- À, bên trong.‬ ‪- Anh vào đi. Bọn em đang họp.‬
‪와, 형‬
‪형, 지금 우리 다섯 명이‬ ‪모인 데는 이유가 있단 말이에요‬‪Anh à, năm người chúng ta‬ ‪tập hợp lại là có lý do.‬
‪(지원) 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪(희철) 일단 내가 다 깔게요‬‪Em khai luôn nhé.‬ ‪Em không còn đồng nào hết.‬
‪나는 지금 아예 가진 것이 없어‬‪Em khai luôn nhé.‬ ‪Em không còn đồng nào hết.‬
‪사실 형, 이거 진짜 비밀이에요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bí mật nha anh. Hôm qua, Seung Gi…‬
‪승기가 어제…‬‪Bí mật nha anh. Hôm qua, Seung Gi…‬
‪그거 왜 너만 모르고 있었어?‬‪…là Joker đấy.‬ ‪Sao có mình cậu không biết vậy?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Sao có mình cậu không biết vậy?‬
‪(지원) 우리 조커인 거‬ ‪다 알고 있잖아‬‪Ai cũng biết cậu ấy là Joker rồi mà.‬
‪(희철) 아, 다 알고 있었어?‬‪Ai cũng biết cậu ấy là Joker rồi mà.‬ ‪À, biết hết rồi hả?‬
‪[나래의 웃음]‬‪THẪN THỜ‬
‪[헛웃음]‬‪THẪN THỜ‬
‪(나래) 얘기하면 어떡해‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Anh nói ra làm gì?‬ ‪- Thì ai cũng biết mà.‬ ‪- Anh của em phải làm sao đây?‬
‪(지원) 뭘 '얘기하면'…‬ ‪우리 다 알고 있는데‬‪- Thì ai cũng biết mà.‬ ‪- Anh của em phải làm sao đây?‬
‪- (카이) 우리 형 어떡하지?‬ ‪- (보아) 오빠, 언제 알았어요?‬‪- Thì ai cũng biết mà.‬ ‪- Anh của em phải làm sao đây?‬ ‪- Không có ai cùng phe với em luôn nhỉ?‬ ‪- Không phải.‬
‪(희철) 야, 여긴‬ ‪내 편이 아예 없는 거야?‬‪- Không có ai cùng phe với em luôn nhỉ?‬ ‪- Không phải.‬
‪(나래) 아니야, 아니야, 아니야‬‪- Không có ai cùng phe với em luôn nhỉ?‬ ‪- Không phải.‬
‪이 신세계 주민도 NPC도‬ ‪아무도 내 편이 없나 봐‬‪Cả cư dân lẫn NPC‬ ‪trên đất Thế Giới Mới này‬ ‪- không ai phe em luôn.‬ ‪- Bọn em‬
‪(나래) 자, 진짜 우리는‬ ‪미안한 마음이 있어‬‪- không ai phe em luôn.‬ ‪- Bọn em‬ ‪- cũng thấy có lỗi.‬ ‪- Đến rồi kìa.‬
‪(카이) 어, 왔다, 왔다, 왔다‬‪- cũng thấy có lỗi.‬ ‪- Đến rồi kìa.‬
‪- (승기) 아이고, 아이고‬ ‪- (카이) 오셨어요, 형‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Chào mừng anh.‬
‪(지원) 할로, 할로‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Chào mừng anh.‬ ‪Xin chào.‬
‪- (나래) 어, 왔어, 왔어, 왔어?‬ ‪- (승기) 밖에 날씨가‬‪- Anh đến rồi đấy à?‬ ‪- Thời tiết bên ngoài…‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(승기) 아이고, 아이고, 아이고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nhà Hee Chul tuyệt thật.‬
‪(지원과 나래)‬ ‪- 희철이 집 좋다‬ ‪- 아늑하니 좋아, 근데 여기서…‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nhà Hee Chul tuyệt thật.‬ ‪- Kiểu ấm áp.‬ ‪- Em ăn khoai tây chiên nhé?‬
‪(승기) 형, 이 감튀 좀‬ ‪먹어도 돼요?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Kiểu ấm áp.‬ ‪- Em ăn khoai tây chiên nhé?‬ ‪- Em đói quá.‬ ‪- Hôm qua anh mới tổng vệ sinh.‬
‪- (승기) 나 너무 배고픈데‬ ‪- (희철) 내가 어제 대청소했어‬‪- Em đói quá.‬ ‪- Hôm qua anh mới tổng vệ sinh.‬
‪(희철) 이건 돈 내야 돼‬‪Phải trả tiền chứ.‬
‪[희철과 승기의 멋쩍은 웃음]‬‪Phải trả tiền chứ.‬ ‪LƯƠNG THỰC CỦA ANH ĐÓ‬
‪야, 거지 둘이서 싸운다‬‪LƯƠNG THỰC CỦA ANH ĐÓ‬ ‪Hai tên ăn mày đấu nhau kìa.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Hai tên ăn mày đấu nhau kìa.‬
‪(승기) 거지야, 형, 나 좀만 먹자‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Anh ăn mày, cho em ăn chút đi.‬
‪(희철) 야, 너는 자의적 거지지만‬‪Cậu tự nguyện làm ăn mày,‬ ‪còn anh là bị bắt buộc đấy.‬
‪[탄성]‬ ‪난 타의적 거지야‬‪Cậu tự nguyện làm ăn mày,‬ ‪còn anh là bị bắt buộc đấy.‬ ‪Ăn cái này sẽ làm bay mùi tôm muối.‬
‪(승기) 이거면 새우젓 냄새 없앤다‬‪Ăn cái này sẽ làm bay mùi tôm muối.‬
‪(지원) 잠깐만, 근데‬‪Mà mọi người có bị trừ tiền không?‬
‪돈 빠져나갔어?‬‪Mà mọi người có bị trừ tiền không?‬
‪(카이) 네, 빠져나갔어요‬‪- Có bị trừ ạ.‬ ‪- Ba triệu nyang à?‬
‪- (승기) 3백만 냥?‬ ‪- (카이) 네‬‪- Có bị trừ ạ.‬ ‪- Ba triệu nyang à?‬
‪난 너 월세 주는 줄 알았어‬ ‪우리끼리 있을 때‬‪Anh tưởng để là thuê nhà cậu khi tụ tập.‬
‪(나래) 우리가 운동회로‬ ‪여기 집을 렌트를 하니까‬‪Anh tưởng để là thuê nhà cậu khi tụ tập.‬ ‪Bọn em tưởng phải thuê nhà anh‬ ‪tổ chức Hội Thao đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 그래서 1,500만 원이‬ ‪너한테 가는 줄 알았어‬‪Nên cứ tưởng phải trả cậu 15 triệu nyang.‬
‪(나래) 그렇지‬‪Nên cứ tưởng phải trả cậu 15 triệu nyang.‬ ‪- Tổng giá ấy.‬ ‪- Tưởng gì mà hay thế.‬
‪꿈보다 해몽이구먼?‬‪- Tổng giá ấy.‬ ‪- Tưởng gì mà hay thế.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(승기) 난 이런 줄 알았는데‬‪Em thì nghĩ thế này.‬
‪오늘 하루가 최대 다수의‬ ‪최대 행복이었잖아‬‪Em thì nghĩ thế này.‬ ‪Chủ đề hôm nay là "Hạnh phúc lớn nhất‬ ‪cho số đông lớn nhất" mà.‬
‪[사람들이 호응한다]‬‪Chủ đề hôm nay là "Hạnh phúc lớn nhất‬ ‪cho số đông lớn nhất" mà.‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪그래서 마지막에‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪- Ừ.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪- Nên cuối cùng…‬ ‪- Gì thế?‬
‪[놀란 신음]‬ ‪결국에 우리가 다수결로…‬‪- Nên cuối cùng…‬ ‪- Gì thế?‬
‪- (희철) 잠깐만‬ ‪- (지원) 왜?‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(희철) 한 명 더‬ ‪올 사람이 없는데?‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪Đâu còn ai đến nữa đâu?‬
‪- (나래) 아니, 누가 와?‬ ‪- (지원) 근데?‬‪Ai đến nữa vậy?‬
‪야, 지금 이 섬은 고립돼 있어‬‪Bây giờ hòn đảo này đang bị cô lập.‬ ‪Còn đang mưa nữa.‬
‪지금 비까지 와‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Bây giờ hòn đảo này đang bị cô lập.‬ ‪Còn đang mưa nữa.‬
‪[하늘이 우르릉거린다]‬ ‪[비가 솨 내린다]‬‪BỐI CẢNH QUEN THUỘC CỦA PHIM KINH DỊ‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪(나래) 어, 뭐야?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì vậy trời?‬
‪풍랑 주의보인데 왜?‬‪Đâu có thiếu ai đâu.‬
‪- (나래) 야, 들어올 사람이 없어‬ ‪- (희철) 배가 못…‬‪- Đâu còn ai đến nữa.‬ ‪- Đúng thật là…‬
‪- (희철) 누구지?‬ ‪- (카이) 뭐야?‬‪- Ai vậy nhỉ?‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(나래) 뭐야‬‪- Ai vậy nhỉ?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪VỊ KHÁCH LẠ ĐẾN ĐẢO NGÀY MƯA LÀ?‬
‪불렀어?‬‪VỊ KHÁCH LẠ ĐẾN ĐẢO NGÀY MƯA LÀ?‬ ‪- Có ấn chuông à?‬ ‪- Xin chào.‬
‪(직원4) 안녕하세요‬ ‪[희철의 놀란 신음]‬‪- Có ấn chuông à?‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Tôi đến giao hàng ạ.‬
‪저 배달 왔는데요‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Tôi đến giao hàng ạ.‬
‪- (희철) 배달?‬ ‪- (직원4) 네‬‪- Giao hàng sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 뭐 시키셨어요, 형?‬‪Anh đặt đồ gì à?‬
‪- (승기) 배달? 돈이 없는데‬ ‪- (나래) 여기가 배달이 돼?‬‪Giao được đến tận đây à?‬ ‪- Có người nhờ giao cái này.‬ ‪- Ai mà lại giao cho anh Chun Sam chứ?‬
‪(직원4와 승기)‬ ‪- 이거 배달하라고 했는데‬ ‪- 춘삼이 형한테 누가 배달을 해?‬‪- Có người nhờ giao cái này.‬ ‪- Ai mà lại giao cho anh Chun Sam chứ?‬
‪(나래) 뭐야, 오빠‬‪Gì vậy anh?‬
‪- (희철) 야, 보아야‬ ‪- (나래) 밥이야? 봐 봐‬‪Gì vậy anh?‬ ‪- Là cơm à?‬ ‪- Bo Ah à.‬ ‪Xem thử nào.‬
‪(보아) 이거 또 이상한 거 주고는‬ ‪돈 빠져나가는 거 아닌지 모르겠다‬‪Trừ tiền chúng ta‬ ‪rồi đưa mấy thứ kỳ dị này à?‬
‪- (희철) 끝이에요?‬ ‪- (직원4) 네‬‪- Hết rồi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (카이) 수건, 양말‬ ‪- (나래) 뭐야?‬‪Khăn, vớ…‬
‪- (희철) 잠깐만, 이게 뭐지?‬ ‪- (나래) 수건이래‬‪- Đợi đã, gì đây?‬ ‪- Khăn.‬
‪(나래) 운동화랑‬‪Giày thể thao. Gì đây?‬
‪이거 뭐야? 뭐…‬‪Giày thể thao. Gì đây?‬
‪- (지원) 어, 홀로‬ ‪- (카이) 생크림?‬‪- Kem tươi?‬ ‪- Holo kìa.‬
‪(승기) 홀로 떴다, 홀로, 홀로‬‪- Kem tươi?‬ ‪- Holo kìa.‬ ‪Đúng là đỉnh mà.‬
‪(나래) 와, 대박이다, 이거‬‪Đúng là đỉnh mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[홀로 음성] 최대 다수의‬ ‪최대 행복의 하루를‬‪Đúng là đỉnh mà.‬ ‪Các bạn đang trải qua ngày‬ hạnh phúc lớn nhất của số đông lớn nhất.
‪여러분들 지금 경험하고 계십니다‬‪Các bạn đang trải qua ngày‬ hạnh phúc lớn nhất của số đông lớn nhất.
‪이제 곧 선택 문항이 공개됩니다‬‪Sau đây sẽ công bố câu hỏi để lựa chọn.‬
‪또?‬‪Nữa à?‬
‪[홀로 음성]‬‪Đầu tiên sẽ bốc thăm‬ Quyền Chọn Ngẫu Nhiên.
‪- 아니, 뭔가 투표와 관련돼서‬ ‪- (카이) 뭘 투표하려고?‬‪- Chọn cái gì nữa đây?‬ ‪- Sao có cảm giác tiền bị trừ‬
‪이게 자꾸‬ ‪빠져나가는 거 같은데, 돈이‬‪- Chọn cái gì nữa đây?‬ ‪- Sao có cảm giác tiền bị trừ‬ ‪có liên quan đến bỏ phiếu nhỉ?‬
‪아, 이거 아까 3백만 원이?‬‪À, ba triệu lúc nãy ạ?‬
‪(승기) 다수결에 의해서‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Ừ.‬ ‪- Theo ý kiến số đông…‬
‪우리가 하나가 안 돼서‬ ‪그냥 빠져나가는 건가?‬‪Chúng ta không thống nhất với nhau‬ ‪nên bị trừ tiền sao?‬
‪아니, 그러면은‬ ‪이따가 뭔가 있으면 우리가…‬‪Nếu vậy thì lát nữa hỏi gì đó…‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪- (카이) 왔어, 왔어, 왔어‬ ‪- (나래) 뭐야, 왔어, 왔어?‬‪Nếu vậy thì lát nữa hỏi gì đó…‬ ‪- Có rồi này.‬ ‪- Gì vậy? Có rồi à?‬
‪(지원) 난 이거 써서 없어‬‪Anh dùng rồi nên không có.‬
‪- (나래) 나도 없어‬ ‪- (카이) 저도 없어요‬‪Anh dùng rồi nên không có.‬ ‪- Em cũng vậy.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪- (카이) 형인가 본데?‬ ‪- (승기) 어, 나 왔어‬‪- Sao có vẻ là anh thế?‬ ‪- Ừ, là anh.‬
‪[카이의 웃음]‬ ‪(승기) 아니‬ ‪나 지금 생각하고 있었어‬‪- Sao có vẻ là anh thế?‬ ‪- Ừ, là anh.‬ ‪Anh đang suy nghĩ.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪내가…‬‪Không biết liệu chia sẻ cho nhau‬ ‪thì có tốt hơn không. Chắc tốt hơn nhỉ?‬
‪공유하는 게 나은 건가‬‪Không biết liệu chia sẻ cho nhau‬ ‪thì có tốt hơn không. Chắc tốt hơn nhỉ?‬
‪나은 거겠지?‬‪Không biết liệu chia sẻ cho nhau‬ ‪thì có tốt hơn không. Chắc tốt hơn nhỉ?‬ ‪Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó‬ ‪không phải phí tham gia đâu.‬
‪(지원) 나은 것 같아‬‪Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó‬ ‪không phải phí tham gia đâu.‬
‪내가 봤을 때‬ ‪그 3백만 원은 참가비가 아니야‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó‬ ‪không phải phí tham gia đâu.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪(승기) 참가비가 아니야‬‪Chắc tốt hơn đấy. Ba triệu nyang đó‬ ‪không phải phí tham gia đâu.‬ ‪- Chắc không phải đâu.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(희철과 나래) 뭐야?‬‪- Chắc không phải đâu.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Nghe tiếng chuông mà nổi hết da gà.‬ ‪- Bỏ phiếu.‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 여기저기서 울리는 거 소름 돋아‬ ‪- 투표, 투표, 투표‬‪- Nghe tiếng chuông mà nổi hết da gà.‬ ‪- Bỏ phiếu.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NÚT KEM TƯƠI KINH DỊ,‬ ‪CHÂN NỮ HOÀNG‬
‪(나래) 어, 뭐래, 뭐래?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- "Bạn không muốn chơi trò nào?"‬
‪(승기) '다음 선택 항목 중‬ ‪하고 싶지 않은…'‬‪- Gì vậy?‬ ‪- "Bạn không muốn chơi trò nào?"‬
‪(지원) 하고 싶지 않은 종목‬‪- Gì vậy?‬ ‪- "Bạn không muốn chơi trò nào?"‬ ‪Trò chơi không muốn chơi.‬
‪(지원)‬‪"Nút Kem Tươi Kinh Dị.‬ ‪Chân Nữ Hoàng.‬ ‪Đứng Yên Trên Chậu".‬
‪'읏차, 대야 버티기'?‬‪"Đứng Yên Trên Chậu" á?‬
‪근데 그 뒤가 충격적이야‬‪Nhưng cái sau còn sốc hơn.‬ ‪"Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà".‬
‪(나래) '집주인 옷으로 줄다리기'‬‪Nhưng cái sau còn sốc hơn.‬ ‪"Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà".‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪난 이걸 안 하고 싶어‬‪Anh không muốn chơi trò đó. Loại đi.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪제거, 제거‬‪Anh không muốn chơi trò đó. Loại đi.‬
‪- '집주인 옷으로 줄다리기'‬ ‪- (승기) 어, 안 돼, 안 돼, 안 돼‬‪Anh không muốn chơi trò đó. Loại đi.‬ ‪- Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà.‬ ‪- Không.‬
‪야, '읏차, 대야 버티기'는‬ ‪'대야 버티기'는 하지 말자‬‪- Này, bỏ Đứng Yên Trên Chậu đi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(보아) 그래, 대야로, 대야로…‬‪- Này, bỏ Đứng Yên Trên Chậu đi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪난 '집주인 옷으로'‬‪Không thể chơi kéo co bằng đồ của em được.‬
‪나 내 옷으로 줄다리기할 수 없어‬‪Không thể chơi kéo co bằng đồ của em được.‬
‪(승기) 그냥‬ ‪'집주인 옷으로 줄다리기'?‬‪Chọn "Kéo Co Bằng Quần Áo Chủ Nhà" à?‬
‪(나래와 지원) '대야', '대야'‬‪- Chậu ấy.‬ ‪- Chọn chậu đi.‬
‪- '대야', '대야'?‬ ‪- (보아) '대야 버티기'?‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪- Chậu à?‬ ‪- Đứng Yên Trên Chậu?‬
‪아니, '집주인 옷으로'…‬‪Nhưng còn đồ của em…‬
‪(보아) 8초, 7초, '대야' 할게요‬‪Còn tám giây, bảy giây… Chọn chậu nhé.‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 오케이, '대야', '대야', 오케이‬ ‪- '대야', '대야'‬‪Còn tám giây, bảy giây… Chọn chậu nhé.‬ ‪- Được, chọn chậu đi.‬ ‪- Chậu.‬
‪(카이) [웃으며] 근데 형‬ ‪형의 의지는 없는 거예요?‬‪Anh bỏ cuộc luôn à?‬
‪[홀로 음성] 제시된 4개의 종목 중‬‪Trong số bốn trò chơi,‬
‪한 종목이 제거되었습니다‬‪Trong số bốn trò chơi,‬ ‪một trò chơi đã được loại bỏ.‬
‪제거된 종목은‬‪Trò chơi được loại bỏ là‬
‪[홀로 음성]‬‪Trò chơi được loại bỏ là‬ ‪- Đứng Yên Trên Chậu.‬ ‪- Vâng.‬
‪야, 너 왜 이렇게 웃어?‬‪Này, sao em lại cười?‬
‪(보아) [웃으며] 불쌍해서‬ ‪[나래의 한숨]‬‪Này, sao em lại cười?‬ ‪Do anh đáng thương quá.‬
‪(희철) 넌 불쌍한 사람 보면‬ ‪웃음이 나오냐?‬‪Nhìn thấy người đáng thương thì em cười à?‬
‪[홀로 음성] 이번 운동회의‬ ‪상금으로는‬‪Giải thưởng của Hội Thao hôm nay…‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Giải thưởng của Hội Thao hôm nay…‬ ‪CÓ GIẢI THƯỞNG À?‬
‪2억 냥이 지급되며‬ ‪[사람들이 저마다 놀란다]‬‪- …là 200 triệu nyang.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪2억 냥이 지급되며‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪- …là 200 triệu nyang.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪매 경기 시간은‬‪- …là 200 triệu nyang.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Tôi sẽ tự thiết lập‬ ‪thời gian thích hợp cho mỗi trận đấu.‬
‪제가 각 종목에 맞는 시간으로‬ ‪자동 설정합니다‬‪thời gian thích hợp cho mỗi trận đấu.‬
‪먼저 청팀과 백 팀을 나누세요‬‪thời gian thích hợp cho mỗi trận đấu.‬ ‪- Đầu tiên hãy chia ra đội Xanh và Trắng.‬ ‪- Chơi theo đội sao?‬
‪(카이) 야, 이거 또‬‪- Đầu tiên hãy chia ra đội Xanh và Trắng.‬ ‪- Chơi theo đội sao?‬
‪팀플이에요?‬‪- Đầu tiên hãy chia ra đội Xanh và Trắng.‬ ‪- Chơi theo đội sao?‬
‪팀이 중요하겠구먼‬‪Đội sẽ quan trọng lắm đây.‬
‪(카이) 그러면‬ ‪여왕이 뽑는 거로 할까요, 팀?‬‪Vậy thì cho nữ hoàng chọn đội nhé?‬
‪- (나래) 아, 그래, 오케이‬ ‪- (희철) 편하게‬‪- Được, cứ thế đi.‬ ‪- Cho thoải mái.‬
‪- (나래) 가자‬ ‪- (보아) 어디, 어딜 가?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Được, cứ thế đi.‬ ‪- Cho thoải mái.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Đi đâu ạ?‬
‪(나래) 아, 우리 둘이 하자‬‪Hai đứa mình chọn thôi.‬
‪그거 물어봐도 되잖아, 1번‬‪Hỏi thế này là xong.‬ ‪Hai người muốn chọn ai nhất?‬
‪1티어가 누구예요?‬‪Hỏi thế này là xong.‬ ‪Hai người muốn chọn ai nhất?‬
‪그래, 1번, 둘 각자의 1티어‬‪Hỏi thế này là xong.‬ ‪Hai người muốn chọn ai nhất?‬ ‪Thế đi, lựa chọn đầu tiên của từng người.‬
‪(나래) 그러면‬ ‪'하나, 둘, 셋' 하면 같이 하자‬‪Vậy đếm đến ba rồi cùng nói nhé.‬
‪- (카이) 오케이, 오케이‬ ‪- 저 완전 있죠‬‪- Được đấy.‬ ‪- Em có người rồi.‬
‪[차분한 음악]‬‪- Được đấy.‬ ‪- Em có người rồi.‬
‪(희철) 3 빼기 1은‬‪ĐỘI 3-1=0 PHIÊN BẢN MỚI‬
‪(함께) 0!‬‪ĐỘI 3-1=0 PHIÊN BẢN MỚI‬
‪(희철) 메가 복권만 당첨되면‬‪Hôm nay anh mà trúng số,‬ ‪anh sẽ đãi đội mình một chầu thật to.‬
‪3 빼기 1, 우리 팀‬‪Hôm nay anh mà trúng số,‬ ‪anh sẽ đãi đội mình một chầu thật to.‬
‪내가 크게 쏜다‬‪Hôm nay anh mà trúng số,‬ ‪anh sẽ đãi đội mình một chầu thật to.‬ ‪HÔM NAY KẾT NGHĨA VƯỜN ĐÀO‬
‪(보아) 오빠, 하나잖아요‬ ‪우리 거예요, 이거‬‪CÙNG NHAU VƯỢT QUA GIAN KHỔ‬
‪그래, 우리 거지, 가자‬‪CÙNG NHAU VƯỢT QUA GIAN KHỔ‬
‪- 뿌뿌‬ ‪- (보아) 출발‬‪ANH… KỲ VỌNG Ở EM NHÉ?‬
‪(희철) 출발‬‪ANH… KỲ VỌNG Ở EM NHÉ?‬
‪- (보아) 오케이‬ ‪- (희철) 하나, 둘, 셋‬‪ANH… KỲ VỌNG Ở EM NHÉ?‬ ‪- Được.‬ ‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Seung Gi.‬ ‪- Ji Won.‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪SEUNG GI, JI WON‬
‪- (카이) 갈렸어‬ ‪- 야, 야, 야, 다 꺼져‬‪- Khác nhau rồi.‬ ‪- Này, cút hết đi!‬
‪야‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Khác nhau rồi.‬ ‪- Này, cút hết đi!‬ ‪THẤT VỌNG Ê CHỀ‬
‪(희철) 야, 다 나가, 여기서‬‪Này, đi ra ngay!‬
‪[나래가 말한다]‬ ‪야, 너 진짜 너무한 거 아니냐?‬‪- Này.‬ ‪- Em quá quá đáng thật đấy.‬
‪우리 셋이 그렇게 붙어 있었는데?‬‪Ba chúng ta đi cùng nhau cả ngày mà.‬
‪(나래) 아니‬‪Ba chúng ta đi cùng nhau cả ngày mà.‬ ‪- Em toàn răm rắp nghe lời chị.‬ ‪- Em quá đáng lắm luôn.‬
‪(카이) 내가 누나‬ ‪그거도 들어 줬는데?‬‪- Em toàn răm rắp nghe lời chị.‬ ‪- Em quá đáng lắm luôn.‬
‪(희철) 너 진짜 너무해, 야‬‪- Em toàn răm rắp nghe lời chị.‬ ‪- Em quá đáng lắm luôn.‬
‪넌 내가 집 나랑 같아서‬ ‪차도 그냥 태워 줬는데‬‪Nhà em ở gần nên anh còn cho quá giang.‬
‪- 넌 진짜‬ ‪- (승기) 보아야, 너, 너‬‪Nhà em ở gần nên anh còn cho quá giang.‬ ‪Bo Ah à, em có tài đấy. Rất thu hút.‬
‪너 인재다, 매력 있어‬‪Bo Ah à, em có tài đấy. Rất thu hút.‬
‪- (보아) [웃으며] 감사합니다‬ ‪- (나래) 매력적이죠?‬‪Bo Ah à, em có tài đấy. Rất thu hút.‬ ‪Có khiếu giải trí lắm.‬
‪- (승기) 너 아주 예능 매력 있어‬ ‪- (나래) 오케이, 가자‬‪Có khiếu giải trí lắm.‬ ‪Được rồi. Chọn thôi.‬
‪(나래) 안 내면 진 거 가위바위보!‬‪Không ra là thua, oẳn tù tì.‬
‪[카이의 탄성]‬
‪(지원) 오케이‬‪- Ji Won.‬ ‪- Được.‬
‪(승기) [손뼉 치며] 오케이‬‪- Chị chọn Seung Gi.‬ ‪- Được.‬
‪잠깐만, 여기서는 그러면‬ ‪여기서 누구야?‬‪- Đợi đã. Giờ em định chọn ai đây?‬ ‪- Khoan đã.‬
‪2티어 누구야, 2티어‬ ‪[보아의 웃음]‬‪Lựa chọn số hai là vậy?‬
‪- (희철) 둘의 2픽, 2픽‬ ‪- (카이) 야, 이거 질 수 없다‬‪- Lựa chọn số hai của cả hai.‬ ‪- Giờ mới khó này.‬
‪(나래) 2픽?‬ ‪그건 왜 물어보는 거야?‬‪- Lựa chọn số hai.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪하나, 둘, 셋‬‪- Lựa chọn số hai.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪- (보아) 잠깐만요‬ ‪- (나래) 아니었어?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- KAI.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- (나래) 카이, 아니었어?‬ ‪- (보아) 잠깐만요‬‪- KAI.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(희철) 야, 너, 너 꺼져‬‪Em, cút khỏi đây ngay.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪너, 야‬‪Em, cút khỏi đây ngay.‬
‪(보아) 그러면 그냥‬‪- Vậy thôi, để em hốt anh ấy cho.‬ ‪- Biến mau.‬
‪(보아)‬‪- Vậy thôi, để em hốt anh ấy cho.‬ ‪- Biến mau.‬
‪(희철과 나래)‬ ‪- 야, 꺼져‬ ‪- 가져가, 제발 좀 가져가 줘‬‪- Vậy thôi, để em hốt anh ấy cho.‬ ‪- Biến mau.‬ ‪Em hốt anh ấy đi.‬ ‪Này, đừng ai vào phòng anh.‬
‪(희철) 야, 내 방 들어오지 마‬‪Này, đừng ai vào phòng anh.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Này, đừng ai vào phòng anh.‬ ‪Mình chung đội rồi, thắng chắc.‬
‪- (승기) 야, 이겼다, 이겼다‬ ‪- (나래) 멤버 좋아, 멤버 좋아…‬‪Mình chung đội rồi, thắng chắc.‬ ‪ĐỘI TRẮNG, ĐỘI XANH‬
‪(승기) 저기는 웃음 담당‬‪- Bên kia chỉ tấu hài thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (카이) 오케이, 오케이‬ ‪- (나래) 오케이, 오케이, 오케이‬‪- Bên kia chỉ tấu hài thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪형, 진짜 내 모든 걸 걸고 해 볼게‬‪Anh à, em sẽ cố chơi hết sức.‬
‪[홀로 음성] 첫 번째 종목을‬ ‪시작하기 전에‬‪Trước khi bắt đầu trò đầu tiên,‬
‪게임 키트로‬ ‪운동회를 준비해 주세요‬‪Trước khi bắt đầu trò đầu tiên,‬ ‪hãy chuẩn bị đạo cụ cho trò chơi.‬
‪집주인의 옷으로 줄을 엮어서‬‪Cột quần áo của chủ nhà lại,‬ ‪và dùng nó để kéo co là được.‬
‪그 줄로 줄다리기를 하시면 됩니다‬‪và dùng nó để kéo co là được.‬
‪(승기) 아니, 그러면 빨리 저기‬ ‪우리 옷방으로 좀‬‪- Mau cho bọn em vào phòng để quần áo đi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪안내 좀 해 주세요‬‪- Mau cho bọn em vào phòng để quần áo đi.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(희철) 나는 옷방에 옷이 없고‬ ‪이거랑‬‪Anh không để đồ trong phòng.‬ ‪Chỉ có mấy cái này thôi.‬
‪이게 끝이야‬‪Anh không để đồ trong phòng.‬ ‪Chỉ có mấy cái này thôi.‬
‪(나래) 진짜로?‬‪Thật sao?‬
‪(카이) 와, 그러면 전부를‬ ‪지금 당기는 거잖아‬‪Vậy phải lấy hết mới đủ kéo.‬ ‪Nếu vậy cậu phải‬ ‪cởi cả bộ đang mặc ra đấy.‬
‪(지원) 야, 그럼‬ ‪지금 입고 있는 걸 벗어야겠네‬‪Nếu vậy cậu phải‬ ‪cởi cả bộ đang mặc ra đấy.‬
‪[보아의 웃음]‬‪Nếu vậy cậu phải‬ ‪cởi cả bộ đang mặc ra đấy.‬ ‪Anh cởi quần ra được không?‬
‪(나래) 오빠‬ ‪바지 벗을 수 있겠어?‬‪Anh cởi quần ra được không?‬
‪(희철) 벗을게, 그럼‬‪Anh cởi quần ra được không?‬ ‪Cởi liền.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Cởi liền.‬ ‪Cởi ra luôn này.‬
‪벗을게, 그럼‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪CỞI TUỐT TUỒN TUỘT‬
‪- (승기) 진짜 빠른데?‬ ‪- (나래) [웃으며] 뭐야‬‪- Nhanh thật đấy.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Cởi mở ghê.‬
‪- 진짜야, 형?‬ ‪- (나래) 시원시원하다‬‪- Thật sao?‬ ‪- Cởi mở ghê.‬
‪- (승기) 형, 이거 뭐야‬ ‪- (지원) 우리는 이걸로 할게‬‪Chơi bằng cái này đi.‬
‪야, 우린 이걸로 할게‬ ‪[나래의 웃음]‬‪Chúng ta lấy cái này chơi đi.‬
‪(희철) 나쁘지 않지?‬‪Giò anh cũng nuột nhỉ?‬ ‪Chân đẹp thật. Anh mới là nữ hoàng đấy.‬
‪(나래) 각선미 좋네‬ ‪여왕이네, 여기가‬‪Chân đẹp thật. Anh mới là nữ hoàng đấy.‬
‪- (승기) 어, 형, 진짜‬ ‪- 여기가 여왕이네‬ ‪[카이가 칭찬한다]‬‪- Anh đúng là…‬ ‪- Nữ hoàng đây rồi.‬ ‪Anh quả là đỉnh của chóp.‬
‪(승기) 형, 대단하다, 진짜‬‪Anh quả là đỉnh của chóp.‬
‪- (희철) 나쁘지 않지?‬ ‪- (지원) 희철아, 희철아, 이거…‬‪Anh quả là đỉnh của chóp.‬ ‪Hee Chul à, cái này…‬
‪(승기) 보아, 보아‬ ‪완전 문화 충격이야‬‪Bo Ah bị sốc văn hóa rồi kìa.‬
‪형, 이건 입어요, 이건‬‪Bo Ah bị sốc văn hóa rồi kìa.‬ ‪- Anh mặc vào đi.‬ ‪- Anh thay quần đùi đây.‬
‪(희철) 반바지 입고 올게‬‪- Anh mặc vào đi.‬ ‪- Anh thay quần đùi đây.‬
‪(승기) 야, 이거 뭐야‬‪- Anh mặc vào đi.‬ ‪- Anh thay quần đùi đây.‬ ‪Cái quần này là sao vậy?‬
‪(지원) 뭐, 이런 걸 입고 있었어‬‪Cái quần này là sao vậy?‬ ‪- Sao lại ngửi quần vậy?‬ ‪- Sao anh lại ngửi?‬
‪(카이와 나래)‬ ‪- 형, 왜 냄새를 맡고 그래요?‬ ‪- 냄새를 맡아?‬‪- Sao lại ngửi quần vậy?‬ ‪- Sao anh lại ngửi?‬
‪- (나래) 변태야, 뭐야?‬ ‪- (카이) 아니, 형‬‪Biến thái hay gì?‬ ‪- Không phải…‬ ‪- Không ngờ anh vậy luôn đó.‬
‪- (승기) [웃으며] 아니‬ ‪- (카이) 그렇게 안 봤는데, 형‬‪- Không phải…‬ ‪- Không ngờ anh vậy luôn đó.‬
‪[웃으며] 야, 승기야‬‪Này, Seung Gi à. Sao cậu lại ngửi vậy hả?‬
‪- (지원) 냄새를 왜 맡아‬ ‪- (카이) 형, 그리고…‬‪Này, Seung Gi à. Sao cậu lại ngửi vậy hả?‬ ‪Cạn lời thật mà.‬
‪냄새 맡고 싶게 생기지 않았어?‬‪Không ai muốn ngửi thử sao?‬
‪(카이) 네? 그걸 왜 맡아요?‬‪Không ai muốn ngửi thử sao?‬ ‪Tại sao? Sao lại muốn ngửi chứ?‬
‪냄새를 왜 맡아?‬‪Sao cậu lại ngửi quần vậy?‬
‪- (희철) 내 거 향기 좋지?‬ ‪- (승기) 아니‬‪Quần anh thơm lắm đúng không?‬
‪이거 이러고 있을 거예요?‬‪Anh định mặc như thế sao?‬
‪(희철) 야‬ ‪너보단 바지가 긴데, 왜?‬‪Này, quần anh dài hơn quần em đấy nhé!‬
‪(희철)‬‪Em nghĩ chân em đẹp,‬ ‪còn chân anh xấu đấy à?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(희철) 야, 너 섭섭하다?‬‪- Anh buồn em quá.‬ ‪- Đúng rồi, đừng thế nữa.‬
‪(나래) 그래, 그런 거 하지 말자‬ ‪우리 차별하지 말자‬‪- Anh buồn em quá.‬ ‪- Đúng rồi, đừng thế nữa.‬ ‪- Được rồi, ít ra còn biết mặc quần.‬ ‪- Em nghĩ chân em thì được khoe,‬
‪(지원) 그래, 야‬ ‪생각해서 입고 온 거야‬‪- Được rồi, ít ra còn biết mặc quần.‬ ‪- Em nghĩ chân em thì được khoe,‬
‪(희철) 야, 네 다리는 뽐낼 만하고‬‪- Được rồi, ít ra còn biết mặc quần.‬ ‪- Em nghĩ chân em thì được khoe,‬
‪내 다리는 뭐, 보면‬ ‪뭐, 시력 떨어져?‬‪còn chân anh làm mù mắt người nhìn sao?‬
‪(지원) 야, 그리고‬ ‪우리 이거 나쁘지 않아‬‪- Vả lại cái quần này cũng không tệ.‬ ‪- Em biết rồi.‬
‪(보아) 알겠어요‬‪- Vả lại cái quần này cũng không tệ.‬ ‪- Em biết rồi.‬
‪(희철) 야, 그래도 꽤 길어져‬ ‪봐 봐‬‪Mà cũng khá dài đấy.‬
‪- (희철) 오케이, 좋아‬ ‪- (카이) 이야, 잘한다‬‪- Được rồi, tuyệt.‬ ‪- Chị giỏi thật.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 야, 잘한다, 우리가 이겼다‬ ‪- 좋다, 좋다‬‪Giỏi thật đấy.‬ ‪- Đội mình sẽ thắng.‬ ‪- Đẹp lắm.‬
‪(카이) 힘센 사람이‬ ‪제일 앞에…‬‪- Người mạnh đứng trước.‬ ‪- Nhưng đội đó hơi bị mạnh.‬
‪근데 여기 힘이 이쪽이 세긴 한데‬‪- Người mạnh đứng trước.‬ ‪- Nhưng đội đó hơi bị mạnh.‬
‪(나래) 아이고, 젊은 피도 있고‬‪Bọn em còn trẻ trung nữa cơ.‬
‪(지원) 센 애들 저기 엄청 많아‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Bên đó toàn mấy đứa trẻ khỏe.‬
‪야, 나래가 일단 이긴 거 같은데‬‪Thấy có Na Rae là có vẻ thắng rồi.‬
‪자, 준비‬‪Nào, chuẩn bị.‬
‪(희철) 아, 시작은‬ ‪홀로가 해 줘야지‬‪Nào, chuẩn bị.‬ ‪- Phải để Holo hô bắt đầu.‬ ‪- Đừng kéo trước chứ.‬
‪(지원) 잠깐만‬ ‪힘을 주시면 안 되죠‬‪- Phải để Holo hô bắt đầu.‬ ‪- Đừng kéo trước chứ.‬ ‪Chưa kéo gì hết mà.‬
‪(나래) 안 줬어, 안 줬어, 안 줬어‬‪Chưa kéo gì hết mà.‬
‪아이, 지금‬ ‪힘이 지금 들어오고 있는데‬‪- Thấy có lực kéo rồi nha.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(나래) 알았어, 알았어‬ ‪오케이, 오케이‬‪- Thấy có lực kéo rồi nha.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (나래) 힘 놓으세요, 놓으세요‬ ‪- (카이) '하나, 둘, 셋' 하면‬‪- Thả ra chút nào.‬ ‪- Đếm đến ba là kéo.‬
‪[홀로 음성] 자‬ ‪대결을 시작합니다‬‪Trận đấu chuẩn bị bắt đầu.‬
‪아, 떨린다‬‪Ôi, hồi hộp quá.‬
‪[홀로 음성] 준비‬‪Chuẩn bị. Bắt đầu.‬
‪시작!‬‪Chuẩn bị. Bắt đầu.‬
‪[경기 알림음 효과음]‬‪Chuẩn bị. Bắt đầu.‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬ ‪[나래의 웃음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪QUA ĐÂY ĐI‬
‪(나래)‬
‪(나래) 와 봐라‬ ‪와 봐라, 이놈들아‬ ‪[승기의 힘주는 신음]‬‪Qua đây nào, mấy tên kia.‬
‪(청팀) 영차, 영차, 영차‬‪- Hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪영차, 영차, 영차, 영차…‬ ‪[비장한 음악]‬‪- Hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬ ‪CHIẾN BINH CAO TUỔI KHÔNG CHỊU CHẾT‬
‪[나래의 웃음]‬
‪(청팀) 영차, 영차‬‪VÌ ĐÀN EM KHỐN KHỔ‬
‪[나래의 웃음]‬‪VÌ ĐÀN EM KHỐN KHỔ‬
‪(청팀) 하나, 둘, 영차!‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪ANH PHẢI RA HẾT SỨC THÔI!‬
‪[저마다 구호를 외친다]‬‪BẮT ĐẦU!‬
‪(나래) 아이고, 아이고, 아이고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪BẮT ĐẦU!‬
‪(승기) 아이고‬‪BỊ KÉO‬
‪선생님들 힘 좀 써 보세요, 아이고‬‪- Ôi chao.‬ ‪- Mấy bác dùng sức chút đi ạ.‬
‪[경기 종료음 효과음]‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪(청팀) 아이고, 아이고, 아이고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[한숨]‬ ‪아이고‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[청팀이 노래한다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(청팀) ♪ 청팀, 오오 오오오 ♪‬‪- Đội Xanh.‬ ‪- Đội Xanh.‬ ‪NHỤC NHÃ‬
‪(승기) 아이고, 아이고‬ ‪너무 안 썼네, 힘을‬‪Ôi trời, chả dùng bao nhiêu sức.‬ ‪- Dễ xơi quá.‬ ‪- Em đứng sau ngủ gật luôn đó.‬
‪(카이) 저 뒤에서‬ ‪잠자고 있었습니다, 전 뒤에서‬‪- Dễ xơi quá.‬ ‪- Em đứng sau ngủ gật luôn đó.‬
‪- (나래) 야, 나 힘도 안 줬다‬ ‪- (승기) 아니, 찢어졌어‬‪- Em còn chưa dùng sức cơ.‬ ‪- Quần rách rồi.‬
‪(희철) 이것 좀 풀어 봐, 옷 좀‬‪Gỡ quần áo ra giúp anh đi.‬
‪- (승기) 어, 찢어졌다‬ ‪- (카이) 겨드랑이‬‪- Ôi, rách rồi.‬ ‪- Phần nách ấy.‬
‪(카이) 남는 게 없어요, 남는 게‬‪- Ôi, rách rồi.‬ ‪- Phần nách ấy.‬ ‪- Không còn gì nữa.‬ ‪- Gỡ ra đi.‬
‪- (나래) 시원하겠네‬ ‪- (희철) 옷 좀 풀어 봐‬‪- Không còn gì nữa.‬ ‪- Gỡ ra đi.‬
‪인간적으로‬ ‪1등 해서 2억 받으면‬‪Nếu bên đó thắng và được 200 triệu,‬
‪셋이 나누면 2천만 냥 남잖아‬‪- chia ba ra sẽ dư 20 triệu.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪나 2천만 냥 주면 안 돼?‬‪- Cho anh 20 triệu đó được không?‬ ‪- Được rồi.‬
‪(나래) 알았어‬‪- Cho anh 20 triệu đó được không?‬ ‪- Được rồi.‬
‪옷 찢어진 게‬ ‪너무 미안하긴 하네‬ ‪[희철이 말한다]‬‪Làm rách đồ thấy có lỗi quá.‬
‪[홀로 음성] 자, 다음 게임으로‬ ‪게임 바꾸도록 하겠습니다‬‪Chúng ta sẽ đổi sang trò chơi tiếp theo.‬
‪(보아)‬‪Đổi đội luôn được không ạ?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Chị tự chọn đội mà.‬
‪(카이) 누나가‬ ‪선택한 거예요, 이건‬‪Chị tự chọn đội mà.‬ ‪Đúng là.‬
‪(희철) 아니, 그럼‬ ‪두 번째 게임은 뭐죠, 홀로?‬‪Trò chơi thứ hai là gì vậy, Holo?‬
‪[홀로 음성] 그럼 바로‬ ‪다음 종목인‬‪Vậy tiếp sau đây,‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪'스릴 만점 눌러라 생크림 버튼'을‬ ‪진행하겠습니다‬‪chúng ta sẽ chơi trò Nút Kem Tươi Kinh Dị.‬
‪(카이) 여기 있다, 여기 있다‬‪- Trong đây có ạ.‬ ‪- Cái gì vậy?‬
‪(나래) 그게 뭐야? 봐 봐, 한번‬‪- Trong đây có ạ.‬ ‪- Cái gì vậy?‬ ‪Ấn vào thì sẽ nảy lên ấy.‬
‪(희철) 잘못 누르면 튀어나오나 봐‬‪Ấn vào thì sẽ nảy lên ấy.‬ ‪Hình như bỏ kem vào đây‬ ‪rồi nó bay vào mặt ai đó.‬
‪(카이) 여기다 생크림 올려 가지고‬ ‪얼굴에 맞는 건가 봐요‬‪Hình như bỏ kem vào đây‬ ‪rồi nó bay vào mặt ai đó.‬
‪(나래) 근데 어떻게 하는 거야?‬‪Hình như bỏ kem vào đây‬ ‪rồi nó bay vào mặt ai đó.‬ ‪- Mà chơi kiểu gì vậy?‬ ‪- Đại diện của mỗi đội xịt kem‬
‪[홀로 음성] 양 팀의 대표 선수는‬ ‪준비된 게임 기구에‬‪- Mà chơi kiểu gì vậy?‬ ‪- Đại diện của mỗi đội xịt kem‬
‪생크림을 짜서 올려 주세요‬‪- lên thiết bị chơi.‬ - Vâng. ‪Ấn nút của mình thật nhanh‬ cho kem đập vào mặt đối phương
‪자신의 버튼을 빨리 눌러‬‪Ấn nút của mình thật nhanh‬ cho kem đập vào mặt đối phương
‪상대방 얼굴에 생크림을 투척하면‬ ‪승리하는 게임입니다‬‪Ấn nút của mình thật nhanh‬ cho kem đập vào mặt đối phương
‪(나래) 아, 오케이, 오케이‬‪- để chiến thắng.‬ - Được.
‪[홀로 음성] 도전 순서를 정하시고‬ ‪대결을 시작해 주세요‬‪Hãy quyết định thứ tự chơi‬ trước khi bắt đầu.
‪(나래) 어, 맞아, 한 번씩 해‬ ‪한 번씩 해‬‪Đúng rồi, lần lượt từng người.‬ ‪Nếu chúng tôi thắng trận này‬ ‪là xong luôn đúng không?‬
‪(카이) 이번에도 우리가 이기면‬ ‪게임 끝인가?‬‪Nếu chúng tôi thắng trận này‬ ‪là xong luôn đúng không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(희철) 여러분‬‪- Đương nhiên.‬ ‪- Này mọi người.‬
‪게임이라는 거는 일대일까지‬ ‪무조건 갑니다‬‪- Đương nhiên.‬ ‪- Này mọi người.‬ ‪- Tỷ số chắc chắn sẽ thành một đều.‬ ‪- Liệu có được như thế không?‬
‪(카이) 과연 그럴까요?‬‪- Tỷ số chắc chắn sẽ thành một đều.‬ ‪- Liệu có được như thế không?‬
‪- (희철) 과연, 자‬ ‪- (나래) 가시죠, 예‬‪- Cứ liệu đi.‬ ‪- Chơi thôi.‬
‪(희철) 자, 먼저 첫 번째 선수!‬ ‪[종소리 효과음]‬‪- Cứ liệu đi.‬ ‪- Chơi thôi.‬ ‪Nào, người đầu tiên.‬
‪하나, 둘, 셋!‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카이의 힘주는 신음]‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(승기) 예상대로야, 예상대로‬ ‪예상대로‬‪Đúng như dự đoán rồi.‬
‪(나래) 아, 오케이, 오케이, 역시‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Được rồi. Đúng như ta dự đoán.‬
‪우리 딱 예상대로야‬‪Được rồi. Đúng như ta dự đoán.‬
‪(희철) 자, 다음 머리 댈 사람‬ ‪한 명씩 나와 주세요‬‪Nào, mỗi đội cần một người đưa mặt ra.‬
‪- (지원) 하나, 둘, 셋!‬ ‪- (희철) 셋!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Ba.‬
‪- (카이) [웃으며] 머리…‬ ‪- (승기) 난, 난 내가 나갈게‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Ba.‬ ‪- Để em làm cho.‬ ‪- Được thôi.‬
‪- (나래) 좋죠‬ ‪- (승기) 난 무조건 이길 것 같아‬‪- Để em làm cho.‬ ‪- Được thôi.‬ ‪- Em nghĩ đội ta chắc chắn thắng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (나래) 어, 어, 그래‬ ‪- (승기) 카이가‬‪- Em nghĩ đội ta chắc chắn thắng.‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (카이) [손뼉을 탁 치며] 형‬ ‪- (희철) 아니야‬‪Không có đâu.‬ ‪Ở chính giữa đúng không?‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 확실히 가운데죠? 잠깐만요‬ ‪- 아, 이거 가운데 아닙니다‬‪Ở chính giữa đúng không?‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Anh đâu được làm thế.‬
‪(나래) 아이, 아이‬ ‪이러시면 안 되지‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Anh đâu được làm thế.‬
‪[나래의 못마땅한 신음]‬‪Thôi nào.‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪[승기의 웃음]‬
‪- (카이) 이겼는데요, 이미?‬ ‪- (나래) 아이고, 세상에나‬‪Đội ta thắng luôn rồi.‬
‪- 아유, 아유‬ ‪- (지원) 이거, 이거, 뭐예요?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Cái này là gì vậy?‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 아이, 미안합니다‬ ‪- 아, 이건 불상사기 때문에‬‪- Ôi, em xin lỗi.‬ ‪- Lỡ tay thôi.‬ ‪- Xịt lên chừng này đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 이만큼 해도 돼, 이만큼‬ ‪- (나래) 예‬‪- Xịt lên chừng này đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (희철) 됐어, 됐어‬ ‪- (지원) 더 높이 올라가야 돼‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cao thêm chút nữa.‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 아니, 아니, 지금 쓰러지려 그래‬ ‪- 그 안에 끝납니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cao thêm chút nữa.‬ ‪- Khoan, sắp đổ rồi.‬ ‪- Chưa đổ là thắng rồi.‬
‪- (카이) 쓰러지기 전에 끝납니다‬ ‪- (희철) 오케이‬‪- Khoan, sắp đổ rồi.‬ ‪- Chưa đổ là thắng rồi.‬ ‪- Nào.‬ ‪- Chuẩn bị.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기) 자, 준비‬‪- Nào.‬ ‪- Chuẩn bị.‬
‪- [홀로 음성] 자, 준비‬ ‪- (희철) 홀로가 시작해 주세요‬‪- Nào, chuẩn bị.‬ ‪- Holo.‬
‪(나래) 가자, 가자, 카이야‬‪Cố lên nào. KAI à, em làm được.‬
‪할 수 있어‬‪Cố lên nào. KAI à, em làm được.‬
‪[홀로 음성] 자, 준비‬‪Chuẩn bị.‬
‪(승기)‬‪Anh tin em đấy.‬
‪[홀로 음성] 시…‬‪Bắt…‬
‪시작!‬‪Bắt đầu!‬
‪[경기 알림음 효과음]‬
‪[보아의 긴장한 신음]‬
‪(보아) 지원 오빠‬‪Anh Ji Won.‬
‪[보아의 긴장한 신음]‬
‪지원 오빠‬‪Anh Ji Won.‬
‪오빠!‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh ơi!‬
‪오빠!‬‪Anh ơi!‬
‪[경기 종료음 효과음]‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Anh ơi!‬
‪[사람들의 웃음과 박수]‬
‪[청팀의 환호성]‬‪Này, bên đây không động đậy gì cả.‬
‪(지원) 야, 이거‬‪Này, bên đây không động đậy gì cả.‬
‪이쪽이 잘 안 가‬‪Này, bên đây không động đậy gì cả.‬
‪[카이의 환호성]‬‪Này, bên đây không động đậy gì cả.‬
‪이게 이쪽으로 안 간다니까‬‪Không di chuyển được.‬
‪(희철) 이 신세계는 뭐야?‬‪Không di chuyển được.‬ ‪Thế Giới Mới là gì vậy?‬ ‪Là thế giới để hành hạ tôi sao?‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Thế Giới Mới là gì vậy?‬ ‪Là thế giới để hành hạ tôi sao?‬
‪아니, 하다 보니까 그렇게 되네‬‪- Tự dưng thành ra thế.‬ ‪- Hee Chul à, thử đi.‬
‪(지원) 희철아, 네가 해 봐‬‪- Tự dưng thành ra thế.‬ ‪- Hee Chul à, thử đi.‬
‪너, 다음 너잖아, 그다음 나고‬‪- Tự dưng thành ra thế.‬ ‪- Hee Chul à, thử đi.‬ ‪Tiếp theo là cậu mà, rồi đến anh.‬
‪(나래) 잠깐만 2티어 누구십니까?‬‪Tiếp theo là cậu mà, rồi đến anh.‬ ‪Đợi đã, người chơi thứ hai là ai?‬
‪- (카이) 2팀‬ ‪- (승기) 2티어‬‪- Người thứ hai.‬ ‪- Anh đây.‬
‪(희철) 나입니다‬‪- Người thứ hai.‬ ‪- Anh đây.‬
‪[승기의 환호성]‬‪- Người thứ hai.‬ ‪- Anh đây.‬
‪(나래) 나야‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Em đây.‬
‪(희철) 좋아‬ ‪[종소리 효과음]‬‪- Được lắm.‬ ‪- Trận này căng đấy.‬
‪- (희철) 보아야‬ ‪- (승기) 야, 이거 쫄깃한데?‬‪- Được lắm.‬ ‪- Trận này căng đấy.‬
‪(희철) 생크림 투입‬ ‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪- Xịt kem đi nào.‬ ‪- Xịt đi.‬
‪(나래) 투입‬‪- Xịt kem đi nào.‬ ‪- Xịt đi.‬
‪(승기) 이거 다음 거까지 안 가‬‪- Chắc không cần chơi trận sau đâu.‬ ‪- Vâng, chị Na Rae đỉnh hơn em mà.‬
‪(카이) 네, 나래 누나가‬ ‪저보다 대단해요‬‪- Chắc không cần chơi trận sau đâu.‬ ‪- Vâng, chị Na Rae đỉnh hơn em mà.‬
‪(승기) 솔직히‬ ‪진짜 긴장이 안 돼, 지금‬‪Em không hồi hộp chút nào.‬ ‪Dù gì chị Na Rae cũng thắng.‬
‪나래가 무조건‬ ‪이길 거 같아 가지고‬‪Em không hồi hộp chút nào.‬ ‪Dù gì chị Na Rae cũng thắng.‬
‪나는 공부를 한 적이 없어‬‪Anh chưa bao giờ học hành gì cả.‬
‪오락실에서 살았어‬‪Toàn ở tiệm trò chơi thôi.‬
‪오빠‬‪Anh à, nhà em mở tiệm net đấy.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪Anh à, nhà em mở tiệm net đấy.‬
‪(나래) 우리 집 문구사 앞에‬ ‪100원짜리 오락 기계 있었어‬‪Ngay lối vào cửa‬ ‪có máy chơi trò chơi 100 won.‬
‪- (카이) 진짜로?‬ ‪- (승기) 이야‬‪Ngay lối vào cửa‬ ‪có máy chơi trò chơi 100 won.‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Trời ạ, thắng chắc rồi.‬
‪(카이) 진짜 이건 이겼다‬‪- Thật sao?‬ ‪- Trời ạ, thắng chắc rồi.‬
‪- (승기) 오, 저 손 봐, 손 봐‬ ‪- (카이) 와, 장난 아니다‬‪Nhìn tay chị ấy kìa. Cho xem lại đi chị.‬
‪(승기) 한번 다시 보여 줘요‬‪Nhìn tay chị ấy kìa. Cho xem lại đi chị.‬
‪(카이) 오, 오, 이 손이야‬‪Ồ, nhìn tay kìa.‬
‪(보아) 오빠가 훨씬 빨라요‬ ‪10배속이에요‬‪Anh có thể di chuyển‬ ‪nhanh gấp mười lần mà.‬
‪(승기) 여긴 뭐, 그냥‬ ‪지네인데, 지네‬‪Chị ấy cứ như con rết ấy.‬
‪- (희철) 가자‬ ‪- (카이) 징그러워, 징그러워‬‪Chị ấy cứ như con rết ấy.‬ ‪- Chiến thôi.‬ ‪- Nhìn giỏi phát sợ luôn.‬
‪(카이) 너무 잘해서‬‪- Chiến thôi.‬ ‪- Nhìn giỏi phát sợ luôn.‬
‪오빠, 파이팅‬‪- Anh ơi, cố lên.‬ ‪- Chơi thôi.‬
‪(승기) 자, 가자‬‪- Anh ơi, cố lên.‬ ‪- Chơi thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[홀로 음성] 준비‬‪Chuẩn bị.‬
‪준비 시작!‬‪Chuẩn bị. Bắt đầu!‬
‪[경기 알림음 효과음]‬‪Chuẩn bị. Bắt đầu!‬
‪시작!‬ ‪[경기 알림음 효과음]‬‪Bắt đầu!‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬
‪시작!‬ ‪[경기 알림음 효과음]‬‪Bắt đầu!‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬
‪시작!‬ ‪[경기 알림음 효과음]‬‪Chuẩn bị. Bắt đầu!‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬
‪[승기의 웃음]‬
‪[승기의 웃음]‬
‪[경기 종료음 효과음]‬‪- Đỉnh quá.‬ ‪- Thắng rồi!‬
‪[청팀의 환호성]‬‪- Đỉnh quá.‬ ‪- Thắng rồi!‬
‪[청팀의 환호성]‬‪ĐỘI XANH THẮNG ÁP ĐẢO‬
‪(카이) 대박이다‬‪Đỉnh quá đi mất.‬
‪[청팀의 웃음]‬‪Đỉnh quá đi mất.‬ ‪Thật là.‬
‪- (지원) 야, 보아야‬ ‪- (희철) 여기가 안 눌려‬‪- Này, Bo Ah.‬ ‪- Bên đây ấn không được.‬
‪(함께) 2억 냥, 2억 냥, 2억 냥‬‪- Hai trăm triệu nyang.‬ ‪- Hai trăm triệu nyang.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪2억…‬‪- Hai trăm triệu nyang.‬ ‪- Hai trăm triệu nyang.‬ ‪- Hai trăm triệu.‬ ‪- Em có một đề nghị.‬
‪(승기) 자, 이 시점에서‬ ‪하나 제안합니다‬‪- Hai trăm triệu.‬ ‪- Em có một đề nghị.‬
‪6천만 냥 빵 할래요?‬‪Đội anh muốn cược 60 triệu nyang không?‬ ‪Mỗi người 20 triệu.‬
‪- (희철) 2천, 2천, 2천씩?‬ ‪- (승기) 2천만, 2천, 2천 걸고‬‪Đội anh muốn cược 60 triệu nyang không?‬ ‪Mỗi người 20 triệu.‬
‪기브 업‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Bỏ cuộc.‬
‪돈이 없어요‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Anh không có tiền.‬
‪- (희철) 돈이 없어‬ ‪- 종목은요? 종목은?‬‪Anh không có tiền.‬ ‪Chơi trò gì cơ?‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 이걸로 다시, 우리는 그리고‬ ‪- 아, 안 되지‬‪- Chơi lại trò này.‬ ‪- Không được.‬
‪(승기) 무조건 박나래입니다‬‪- Chơi lại trò này.‬ ‪- Không được.‬ ‪Chắc chắn Park Na Rae sẽ chơi.‬
‪(희철) 안 되지‬‪- Đâu thể như thế.‬ ‪- Bọn em bị sang chấn luôn rồi.‬
‪(보아) 저희는 이거‬ ‪지금 트라우마 생긴 거 같아요‬‪- Đâu thể như thế.‬ ‪- Bọn em bị sang chấn luôn rồi.‬ ‪- Chơi trò khác đi.‬ ‪- Bọn em có thương tiếc gì bọn anh đâu.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪이거 말고 딴거‬‪- Chơi trò khác đi.‬ ‪- Bọn em có thương tiếc gì bọn anh đâu.‬
‪아이, 그, 뭐, 2천‬ ‪뭐, 배려가 없잖아요‬‪- Chơi trò khác đi.‬ ‪- Bọn em có thương tiếc gì bọn anh đâu.‬
‪왜요?‬‪- Là sao ạ?‬ ‪- Bọn em muốn cướp tiền bọn anh mà.‬
‪돈을 뺏겠다는 얘기잖아‬‪- Là sao ạ?‬ ‪- Bọn em muốn cướp tiền bọn anh mà.‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪(승기) 아니에요, 아니에요‬‪Không phải đâu anh.‬ ‪- Hiểu lầm rồi anh.‬ ‪- Bọn anh đã thua sấp mặt rồi.‬
‪(지원) 아니, 지금 이걸 해서‬ ‪다 진 우리한테‬‪- Hiểu lầm rồi anh.‬ ‪- Bọn anh đã thua sấp mặt rồi.‬ ‪- Anh sao vậy?‬ ‪- "Nộp 60 triệu ra đây,‬
‪- (나래) 아이, 왜 그래‬ ‪- '6천만 원 내라'‬‪- Anh sao vậy?‬ ‪- "Nộp 60 triệu ra đây,‬
‪'이거 해 줄게' 얘기가‬‪- Anh sao vậy?‬ ‪- "Nộp 60 triệu ra đây,‬ ‪rồi chơi thêm một ván".‬ ‪Kèo kiểu gì vậy hả, mấy đứa quỷ…‬
‪무슨 딜이야‬ ‪[음 소거 효과음] 이 ***들아‬‪rồi chơi thêm một ván".‬ ‪Kèo kiểu gì vậy hả, mấy đứa quỷ…‬
‪[사람들의 웃음]‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪rồi chơi thêm một ván".‬ ‪Kèo kiểu gì vậy hả, mấy đứa quỷ…‬
‪(지원) 야, 그게 딜이야?‬‪Đó mà là giao kèo hả?‬ ‪Ăn cướp thì có. Bọn lừa đảo này!‬
‪돈을 뺏겠다는 거지‬‪Đó mà là giao kèo hả?‬ ‪Ăn cướp thì có. Bọn lừa đảo này!‬
‪이 순 사기꾼들이, 이거 지금‬‪Đó mà là giao kèo hả?‬ ‪Ăn cướp thì có. Bọn lừa đảo này!‬
‪아니, 형이 나오면 모르니까, 또‬‪- Nếu anh chơi có thể sẽ khác mà.‬ ‪- Cái này…‬
‪너 뭐, 해 볼래, 이거 한번?‬‪- Đúng đó.‬ ‪- Em muốn thử không?‬
‪그러면 나는 나래 언니가‬ ‪왼손으로 했으면 좋겠어요‬‪- Chị ấy chơi một tay.‬ ‪- Vậy chị Na Rae phải chơi bằng tay trái.‬
‪(보아) 저도 왼손으로 하고‬‪- Em cũng chơi tay trái.‬ ‪- Phải để em ấy bất lợi.‬
‪(지원) 그래, 핸디캡을 줘야‬ ‪우리도…‬‪- Em cũng chơi tay trái.‬ ‪- Phải để em ấy bất lợi.‬ ‪Chị chơi bằng tay trái được chứ?‬
‪(승기) 누나 왼손 되나?‬‪Chị chơi bằng tay trái được chứ?‬
‪(희철) 왼손잡이니까‬‪Do Bo Ah thuận tay trái.‬
‪(지원) 어, 우리도 뉴 페이스로‬ ‪출전하는데‬‪Bọn anh cử người mới ra đấu mà.‬
‪- (희철) 쟤 왼손도 빨리, 야‬ ‪- (승기) 어, 빠른데?‬‪- Tay trái cũng nhanh kìa.‬ ‪- Ơ, nhanh thế.‬
‪(승기) [웃으며] 왼손도 빠른데‬‪- Tay trái cũng nhanh kìa.‬ ‪- Ơ, nhanh thế.‬
‪- (희철) 쟤 왼손도 빨리, 야‬ ‪- (승기) 어, 빠른데?‬‪CON GÁI CHỦ TIỆM NET‬ ‪TRÁI PHẢI CHẤP HẾT‬
‪(승기) [웃으며] 왼손도 빠른데‬‪CON GÁI CHỦ TIỆM NET‬ ‪TRÁI PHẢI CHẤP HẾT‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Này, nhìn cứ như chim ruồi vậy đó.‬
‪(희철) 야‬ ‪나 벌새 앉은 줄 알았어, 야‬‪Này, nhìn cứ như chim ruồi vậy đó.‬
‪(나래) 오케이, 오케이‬ ‪느낌 와, 느낌 왔어‬‪- Chim ruồi.‬ ‪- Được rồi, có cảm giác rồi.‬
‪- 느낌 왔어, 오케이‬ ‪- (나래) 가, 가, 가, 가, 가‬‪- Chim ruồi.‬ ‪- Được rồi, có cảm giác rồi.‬ ‪Chiến thôi.‬ ‪Nào, Park Na Rae tay trái,‬ ‪Cho Bo Ah cũng tay trái.‬
‪- 자, 박나래 왼손, 조보아 왼손‬ ‪- (카이) 양손잡이 아니야, 누나?‬‪Nào, Park Na Rae tay trái,‬ ‪Cho Bo Ah cũng tay trái.‬
‪[종소리 효과음]‬ ‪(승기) 이거 6천만 냥‬ ‪번외 경기입니다‬‪Đây là trận ngoài lề với 60 triệu nyang.‬
‪[카이의 탄성]‬‪Đây là trận ngoài lề với 60 triệu nyang.‬ ‪Chị cứ chơi như bình thường.‬ ‪Thua cũng được.‬
‪누나, 하던 대로 해‬‪Chị cứ chơi như bình thường.‬ ‪Thua cũng được.‬
‪져도 돼, 우린 져도‬ ‪1억 4천만 냥이 있습니다‬‪Chị cứ chơi như bình thường.‬ ‪Thua cũng được.‬ ‪Dù thua, ta vẫn nhận được 140 triệu nyang.‬
‪보아야, 하던 대로 해‬‪Bo Ah, cứ chơi như bình thường.‬
‪(희철)‬‪Nhưng không được thua.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Nhưng không được thua.‬
‪- (희철) 끝장이야, 끝장‬ ‪- (보아) 오케이, 오케이‬‪- Tiêu đời luôn đấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 준비‬‪Nào, chuẩn bị.‬
‪(지원) 긴장 푸시고‬‪Thả lỏng nào.‬
‪준비‬‪Chuẩn bị.‬
‪정확히 가운데서 시작하는지‬ ‪보겠습니다‬‪Để anh kiểm tra xem‬ ‪có ngay chính giữa chưa. Chuẩn bị.‬
‪준비‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Để anh kiểm tra xem‬ ‪có ngay chính giữa chưa. Chuẩn bị.‬
‪시‬‪Bắt đầu.‬
‪작!‬ ‪[경기 알림음 효과음]‬‪Bắt đầu.‬
‪작!‬‪Bắt đầu.‬
‪[지원이 환호한다]‬ ‪[보아의 비명]‬
‪[지원이 환호한다]‬ ‪[보아의 비명]‬
‪[지원이 환호한다]‬ ‪[보아의 비명]‬
‪[승기의 환호성]‬ ‪[경기 종료음 효과음]‬
‪[청팀의 환호성]‬‪KHÔNG CÓ LỘI NGƯỢC DÒNG‬
‪(승기) 2억 6천 냥!‬‪Tuyệt!‬
‪(나래와 승기) 2억 6천, 2억 6천…‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Hai trăm sáu mươi triệu!‬ ‪- Hai trăm sáu mươi triệu!‬
‪(보아) 아, 아, 이게‬‪- Hai trăm sáu mươi triệu!‬ ‪- Hai trăm sáu mươi triệu!‬ ‪Nhưng mà cái trò này…‬
‪- (승기) 잘했지, 잘했지?‬ ‪- (나래) 대박이다‬‪- Chơi hay lắm.‬ ‪- Quá tuyệt.‬
‪- (승기) 잘했지, 잘했지, 잘했지?‬ ‪- (희철) 야, 야‬‪- Chơi hay lắm.‬ ‪- Quá tuyệt.‬ ‪- Này, anh cược cả căn nhà luôn.‬ ‪- Quá tuyệt.‬
‪집 걸고 한 번 더 해‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Này, anh cược cả căn nhà luôn.‬ ‪- Quá tuyệt.‬
‪(희철) 집 걸고, 집 걸고‬‪Cược nhà luôn.‬
‪야, 희철이 집 걸어‬‪Hee Chul sẽ cược nhà đấy.‬
‪(승기) 자, 일단 빨리빨리 돈‬ ‪돈 보내 주세요‬‪Hee Chul sẽ cược nhà đấy.‬ ‪Nào, mau trả tiền cho bọn em đi.‬
‪- 저 나래 언니한테‬ ‪- (나래) 예, 예‬‪- Em chuyển chị Na Rae à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 왜요? 아, 2백만…‬‪Sao vậy? 200 triệu…‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Anh ấy chuyển em hai triệu, làm sao đây?‬
‪(카이) 2백만 원을 보내시는데‬ ‪이거 어떡해야 되죠, 이거?‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Anh ấy chuyển em hai triệu, làm sao đây?‬
‪(지원) 잠깐만요‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Anh ấy chuyển em hai triệu, làm sao đây?‬ ‪Ai nhận thưởng 200 triệu nyang đây ạ?‬
‪2억 냥은 누가 받을 거예요?‬ ‪제가 받을게요‬‪Ai nhận thưởng 200 triệu nyang đây ạ?‬ ‪- Để em nhận cho.‬ ‪- Tại sao?‬
‪아, 왜?‬‪- Để em nhận cho.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪Em nhận xong rồi chia lại.‬
‪(카이) 제가 받아서‬ ‪진짜 나눠 드릴게요‬‪Em nhận xong rồi chia lại.‬
‪(승기) 난 나래 누나가 받았으면‬ ‪좋겠는데‬‪Em nhận xong rồi chia lại.‬ ‪- Để chị Na Rae đi.‬ ‪- Em trong sạch lắm.‬
‪(카이) 깔끔하니까‬ ‪그런 거 깔끔해요, 저는 진짜‬‪- Để chị Na Rae đi.‬ ‪- Em trong sạch lắm.‬ ‪- Thật đấy.‬ ‪- Được thôi. Sao cũng được.‬
‪아이, 그래, 뭐, 난 상관없어, 응‬‪- Thật đấy.‬ ‪- Được thôi. Sao cũng được.‬
‪- [홀로 음성] 2억 냥은…‬ ‪- 2억 냥 카이에게 넣어 주세요‬‪- Tổng 200 triệu nyang…‬ ‪- Hãy chuyển cho KAI ạ.‬
‪[홀로 음성] 카이 씨에게‬ ‪입금하겠습니다‬‪- …sẽ được chuyển cho KAI.‬ ‪- Vâng.‬
‪자, 카이 씨, 2억 냥 입금됐나요?‬‪KAI, bạn đã nhận được chưa?‬
‪네, 확인했습니다‬‪KAI, bạn đã nhận được chưa?‬ ‪Vâng, được rồi.‬ ‪Ở đây rạch ròi chuyện tiền bạc thật.‬
‪돈은 확실하네요, 여기가‬‪Vâng, được rồi.‬ ‪Ở đây rạch ròi chuyện tiền bạc thật.‬
‪[홀로 음성] 자, 여러분‬‪Vâng, được rồi.‬ ‪Ở đây rạch ròi chuyện tiền bạc thật.‬ ‪Các bạn thân mến, tất cả các vấn đề‬ cần bỏ phiếu cho hôm nay đã hết.
‪오늘의 모든 선택 문항 공지가‬ ‪종료되었습니다‬‪Các bạn thân mến, tất cả các vấn đề‬ cần bỏ phiếu cho hôm nay đã hết.
‪어?‬ ‪[비밀스러운 음악]‬‪KHÔNG BỎ PHIẾU NỮA?‬
‪끝이야?‬‪- Hết rồi sao?‬ ‪- Vì các bạn đã đồng lòng bỏ phiếu,‬
‪[홀로 음성] 최대 다수의‬ ‪최대 행복을 이루어 낸‬‪- Hết rồi sao?‬ ‪- Vì các bạn đã đồng lòng bỏ phiếu,‬
‪만장일치에 성공하였기 때문에‬‪và thành công chọn hạnh phúc lớn nhất‬ cho số đông lớn nhất.
‪이상으로 선택 문항 공지가‬ ‪종료됩니다‬ ‪[놀라는 숨소리]‬‪Nên từ giờ, việc bỏ phiếu sẽ kết thúc.‬
‪[탄성]‬ ‪(희철) 아, 만장일치였나 봐‬ ‪오늘의 룰이‬‪- Hóa ra là phải thống nhất với nhau.‬ ‪- Thấy chưa.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪- (승기) 거봐, 만장일치였잖아‬ ‪- (카이) 대박‬‪- Hóa ra là phải thống nhất với nhau.‬ ‪- Thấy chưa.‬ ‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Vì không thống nhất‬
‪만장일치가 안 되니까‬ ‪빠져나가는 거야‬‪- Đỉnh thật.‬ ‪- Vì không thống nhất‬ ‪- nên mới bị trừ tiền.‬ ‪- Gì chứ?‬
‪그게 뭔 소리야?‬‪- nên mới bị trừ tiền.‬ ‪- Gì chứ?‬
‪(희철) 그러니까, 한 번이라도‬ ‪만장일치로 투표가 되면은‬‪Tức là chỉ cần bầu giống nhau một lần‬ ‪thì sẽ kết thúc ngay lúc đó.‬
‪그 즉시 종료가 되는 거야‬ ‪[카이의 탄성]‬‪Tức là chỉ cần bầu giống nhau một lần‬ ‪thì sẽ kết thúc ngay lúc đó.‬
‪사실 우리의‬ ‪그 팀워크를 본 거였네‬‪Vậy là họ kiểm tra‬ ‪tinh thần đồng đội của chúng ta.‬
‪[홀로 음성] 오늘의 모든 일정은‬‪Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay‬ sẽ được quyết định…
‪여러분의 선택‬‪Vì vậy, mọi lịch trình của hôm nay‬ sẽ được quyết định…
‪(승기) 투표 떴다, 투표!‬‪Đến lúc bỏ phiếu rồi!‬
‪(희철) 눌러, 눌러‬ ‪네가 두 번 눌러야 돼‬‪Bấm đi. Em phải bấm hai lần.‬
‪(카이) 아, 단합이 안 됐어‬‪Ôi, không thống nhất rồi.‬
‪[홀로 음성] 그리고‬ ‪그 선택이 만들어 낼‬‪…bởi bạn và quyết định của số đông.‬
‪다수결에 의해 결정됩니다‬‪…bởi bạn và quyết định của số đông.‬
‪(카이와 희철) 하나, 둘, 셋‬‪- Một, hai, ba.‬ ‪- Hai, ba.‬
‪(승기) 다수결이니까‬‪Phải theo số đông.‬
‪(나래) 하나, 둘, 셋, '대야'‬‪Đến ba là chọn "chậu".‬
‪[홀로 음성] 각 선택 문항들은‬‪Mỗi vấn đề cần bỏ phiếu‬ tương đương 100 triệu nyang.
‪한 문항당 1억 냥씩‬‪Mỗi vấn đề cần bỏ phiếu‬ tương đương 100 triệu nyang.
‪총 10억 냥의 상금으로부터‬ ‪시작이 되었는데요‬‪Các bạn đã bắt đầu với‬ giải thưởng lên đến một tỷ nyang.
‪[나래의 놀란 신음]‬ ‪(카이) 뭐야‬‪Gì cơ?‬
‪[홀로 음성] 즉, 10회차로‬ ‪이루어져 있었습니다‬‪Tức là có tổng cộng mười câu hỏi.‬
‪- (카이) 와, 많이 있었네‬ ‪- 10개나 있었어?‬‪- Chà, nhiều thế.‬ ‪- Tận mười câu lận?‬
‪[홀로 음성] 이에 여러분의 마음을‬ ‪조금이라도 더 빨리 모으고자‬‪- Chà, nhiều thế.‬ ‪- Tận mười câu lận?‬ ‪Vì muốn các bạn‬ đồng lòng với nhau nhanh hơn,
‪5회차 문항부터는‬‪Vì muốn các bạn‬ đồng lòng với nhau nhanh hơn, ‪các bạn đã bị trừ tiền từ câu thứ năm.‬
‪다수결 수에 따라 여러분의‬ ‪자금을 차감해서‬‪các bạn đã bị trừ tiền từ câu thứ năm.‬
‪[카이가 손뼉을 탁 친다]‬ ‪(나래) 아, 근데 이거 안 했으면‬ ‪절대 몰랐다‬‪Nếu không làm thế này là không biết luôn.‬
‪[홀로 음성] 여러분은‬ ‪6회차 문항에서‬‪Vì các bạn đã thành công‬ đồng lòng với nhau từ câu thứ sáu
‪만장일치를 성공하였기 때문에‬‪Vì các bạn đã thành công‬ đồng lòng với nhau từ câu thứ sáu
‪남은 잔여 금액인‬‪nên sẽ nhận được‬ số tiền thưởng còn lại là 500 triệu nyang.
‪5억 냥을 획득하게 되었습니다‬‪nên sẽ nhận được‬ số tiền thưởng còn lại là 500 triệu nyang.
‪[사람들이 저마다 놀란다]‬ ‪(나래) 대박‬‪nên sẽ nhận được‬ số tiền thưởng còn lại là 500 triệu nyang. ‪Đỉnh quá!‬
‪[놀란 탄성]‬ ‪야, 이거 뭐야‬‪NHẬN ĐƯỢC 500 TRIỆU NYANG‬ ‪Gì vậy?‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 5억, 형, 우리 다 같이 5억‬ ‪- 싸울 필요 없어요‬‪- Tất cả chúng ta được 500 triệu đó anh.‬ ‪- Không cần đấu với nhau nữa.‬
‪(나래와 카이)‬ ‪- 5억이야, 5억, 야, 웬일이야‬ ‪- 다 같이 5억, 우리 다 같이 5억‬‪- Tất cả chúng ta được 500 triệu đó anh.‬ ‪- Không cần đấu với nhau nữa.‬ ‪- Là 500 triệu đó.‬ ‪- Anh còn muốn bọn em trả tiền thuê nhà à?‬
‪- (승기) 형, 집값 내, 이래도?‬ ‪- (나래) 그래‬‪- Là 500 triệu đó.‬ ‪- Anh còn muốn bọn em trả tiền thuê nhà à?‬
‪(카이) 형, 드디어 돈 생긴 거예요‬‪- Cuối cùng anh cũng có tiền rồi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(나래) 돈 생겼어‬‪- Cuối cùng anh cũng có tiền rồi.‬ ‪- Đúng thế.‬
‪(카이) 나 저녁 안 사 줘‬‪- Cuối cùng anh cũng có tiền rồi.‬ ‪- Đúng thế.‬ ‪- Em không khao bữa tối nữa.‬ ‪- Mỗi người được 80 triệu‬
‪(지원) 8천만 냥씩인데‬ ‪2천만 냥이 남아‬‪- Em không khao bữa tối nữa.‬ ‪- Mỗi người được 80 triệu‬ ‪và còn thừa lại 20 triệu.‬
‪(카이) 아, 그러면 승기 형이‬ ‪이거를 솔직히 알아냈으니까‬‪Nếu vậy thì anh Seung Gi‬ ‪đã phát hiện ra vụ này.‬
‪- (나래) 그래, 맞아, 그래그래‬ ‪- (카이) 천만 원 주고‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Cho anh ấy 10 triệu.‬
‪2천만 원 아니었고?‬‪- Không phải 20 triệu sao?‬ ‪- Không ạ.‬
‪2천만이 아니구나‬ ‪[카이의 웃음]‬‪- Không phải 20 triệu sao?‬ ‪- Không ạ.‬
‪(승기) 아니면 천만 냥‬ ‪뭐, 과자라도 사 먹을까?‬‪Vậy lấy 10 triệu mua bánh ăn không?‬
‪(카이) 우리끼리 그걸로 파티할까?‬‪Lấy tiền đó mở tiệc nhỉ?‬
‪아니면 비 오니까‬ ‪막걸리라도 사 가지고‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Trời mưa nên mua rượu gạo đi.‬ ‪- Được đó.‬
‪(나래) 우리 아까 얘기했던 거잖아‬‪- Trời mưa nên mua rượu gạo đi.‬ ‪- Được đó.‬ ‪- Nãy có nói ấy.‬ ‪- Canh bánh bột mì.‬
‪(승기) 누나, 아까‬ ‪왜 수제비 먹고 싶다면서‬‪- Nãy có nói ấy.‬ ‪- Canh bánh bột mì.‬ ‪Canh bánh bột mì và bánh kim chi.‬
‪(나래) 수제비에다‬ ‪김치전이나 해 먹자고‬ ‪[환호성]‬‪Canh bánh bột mì và bánh kim chi.‬ ‪Coi như quỹ chung.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(승기) 공금으로‬‪Coi như quỹ chung.‬
‪(카이) 그러면 천만 냥은‬ ‪좀 부족하니까 2천만 냥으로?‬‪Vậy 10 triệu hơi ít,‬ ‪lấy 20 triệu được không?‬
‪(보아와 나래)‬ ‪- 언니네 집으로 갈까?‬ ‪- 우리 집 가자, 우리 집 가‬‪- Sang nhà chị nhé?‬ - Sang nhà chị đi.
‪[보아의 환호성]‬‪- Sang nhà chị nhé?‬ - Sang nhà chị đi. ‪ĐÊM HẠNH PHÚC NHẤT‬ ‪CỦA SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT‬
‪(나래와 승기)‬ ‪- 아이고‬ ‪- 자, 고생하셨습니다, 아이고‬‪ĐÊM HẠNH PHÚC NHẤT‬ ‪CỦA SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Tất cả vất vả rồi.‬ ‪Vất vả rồi.‬
‪(희철) 고생하셨습니다‬‪Vất vả rồi.‬
‪(나래) 만장일치‬‪Đồng lòng nhất trí.‬ ‪- Đồng lòng nhất trí.‬ ‪- Cảm ơn mọi người.‬
‪(사람들) 만장일치‬‪- Đồng lòng nhất trí.‬ ‪- Cảm ơn mọi người.‬
‪(카이) 항상 오늘만 같았으면‬ ‪좋겠네요‬‪Ngày nào cũng như hôm nay thì tốt quá.‬
‪잘 먹겠습니다‬‪Mời mọi người ăn ạ.‬
‪[나래의 음미하는 신음]‬ ‪(카이) 맛있다‬‪Mời mọi người ăn ạ.‬ ‪- Ngon quá.‬ ‪- Ngon thật đấy.‬
‪(보아) 아, 너무 맛있다‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Ngon thật đấy.‬
‪팀원과 함께라는 게 행복하구나‬‪Có đồng đội đúng là hạnh phúc.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪- (승기) 아…‬ ‪- (카이) 뭐야‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪- (지원) 왜?‬ ‪- 핸드폰 봤어? 알림 왔어‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪Xem điện thoại chưa? Có thông báo.‬
‪거짓말, 거짓말‬‪Anh xạo chứ gì.‬
‪(승기)‬‪dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống".‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(승기)‬‪dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống".‬
‪(나래) 아이, 뭐야, 뻥치지 말고‬‪- Gì vậy? Đừng có lừa chị.‬ ‪- Không sao.‬
‪뭐야, 진짜로?‬ ‪봐 봐, 오빠, 봐 봐‬‪Sao thế? Thật á? Cho em xem với.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪진짜네?‬‪- Em không đem điện thoại.‬ ‪- Thật này.‬
‪그렇지?‬‪Thấy chưa?‬
‪(직원1) 옛날에 행운의 운석이‬ ‪떨어졌다는 그런 전설이 있거든요‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Thấy chưa?‬ ‪Truyền thuyết kể rằng ngày xưa‬ có một thiên thạch may mắn rơi xuống. ‪Giá trị của thiên thạch chắc lớn lắm.‬
‪(나래) 운석의 가치가 꽤 클걸?‬‪Giá trị của thiên thạch chắc lớn lắm.‬
‪8억 냥‬‪ĐẠI CHIẾN THIÊN THẠCH‬ ‪GIÀNH LẤY 800 TRIỆU NYANG‬
‪- 8억 냥?‬ ‪- (보아) 8억?‬‪ĐẠI CHIẾN THIÊN THẠCH‬ ‪GIÀNH LẤY 800 TRIỆU NYANG‬
‪(지원) 전설의 운석이라 했거든‬‪CUỘC CHIẾN KHÔNG KHOAN NHƯỢNG‬
‪(직원2) 좋은 일이‬ ‪생기실 수도 있어요‬‪CUỘC CHIẾN KHÔNG KHOAN NHƯỢNG‬
‪(승기) 부자 될 수 있어, 이제‬‪Mình có thể thành đại gia rồi.‬
‪(카이) 나에게 욕망의 항아리가‬ ‪들어와 버렸어‬‪Mình có thể thành đại gia rồi.‬ ‪Mình bị Ma Tham Lam che mờ mắt rồi.‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(지원) 너 뭐야, 너 일로 와‬‪LÒNG THAM ĐÃ KHƠI MÀO TẤN BI KỊCH‬
‪- 배신하지 말자‬ ‪- (보아) 혹시 오빠예요?‬‪LÒNG THAM ĐÃ KHƠI MÀO TẤN BI KỊCH‬ ‪SỰ ĐỒNG LÒNG BẮT ĐẦU TAN VỠ‬
‪- (희철) 날 왜 의심하냐?‬ ‪- (승기) 야, 누굴 믿어‬‪SỰ ĐỒNG LÒNG BẮT ĐẦU TAN VỠ‬
‪- (희철) 쓰레기네, 저거!‬ ‪- (카이) 사기꾼은 따로 있었네‬‪KHÔNG THỂ TIN BẤT CỨ AI‬
‪- (희철) 야, 그래, 거지들이 많아‬ ‪- (승기) 거지들…‬‪SỰ PHẢN CÔNG CỦA LIÊN MINH CHUN SAM‬
‪(승기) 내가 진짜‬ ‪다 춘삼이 만든다‬‪CHUN SAM TIẾP THEO CHÍNH LÀ MI‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 지금 시간이 몇 시야‬ ‪- 에너지를 유지하지 못하면‬‪CHUN SAM TIẾP THEO CHÍNH LÀ MI‬ ‪THIÊN THẠCH SẼ‬ ‪LÀM NÁO LOẠN THẾ GIỚI MỚI‬
‪- (카이) 평범한 돌이 돼 버리네‬ ‪- (승기) 불 약해지네, 꺼져 가‬‪THIÊN THẠCH SẼ‬ ‪LÀM NÁO LOẠN THẾ GIỚI MỚI‬ ‪800 TRIỆU NYANG SẼ ĐI VỀ ĐÂU?‬
‪(희철) 나에게 냥을 주세요!‬‪Hãy cho tôi tiền đi!‬
‪[까마귀 울음]‬‪Hãy cho tôi tiền đi!‬
‪아니네‬ ‪[희철의 멋쩍은 웃음]‬‪Không được nhỉ.‬


No comments: