Search This Blog



  청춘기록 3

Ký Sự Thanh Xuân 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(사진작가)‬ ‪두 사람 중 한 사람만 살아야 돼‬‪Trong hai người, chỉ một người sống sót.‬
‪아니다‬‪Trong hai người, chỉ một người sống sót.‬ ‪Không đúng. Cảm giác như‬ ‪"Giết cậu thì tôi mới sống".‬
‪'널 죽여야 내가 산다'‬‪Không đúng. Cảm giác như‬ ‪"Giết cậu thì tôi mới sống".‬
‪자, 갑시다, 프로페셔널하게, 자‬‪Chụp nhé. Tạo dáng chuyên nghiệp vào nào.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪좋았어, 오케이‬
‪더 강렬하게‬‪Ánh mắt mãnh liệt chút nữa.‬
‪좋아요, 오케이‬‪Tốt, được rồi.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(사진작가)‬ ‪씁, 혜준 씨‬‪Anh Hye Jun,‬ ‪biểu cảm thả lỏng một chút nhé?‬
‪그, 표정을 쪼끔 풀까요?‬‪Anh Hye Jun,‬ ‪biểu cảm thả lỏng một chút nhé?‬
‪- 아, 예‬ ‪- (사진작가) 자연스럽게‬‪- À, vâng.‬ ‪- Cứ bình thường đi.‬
‪- 혜준이 얼굴 한번 눌러 주세요‬ ‪- (진주) 네‬‪- Dặm phấn cho Hye Jun nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 고맙습니다, 괜찮아?‬ ‪- (진주) 네‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Không có gì.‬ ‪- Vậy được chưa?‬ ‪- Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy.‬
‪좋은 친구 두셨어요‬‪- Vậy được chưa?‬ ‪- Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy.‬
‪원래 해효 씨 단독 인터뷰였거든요‬‪- Vậy được chưa?‬ ‪- Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy.‬ ‪Lẽ ra phỏng vấn một mình Hae Hyo thôi.‬
‪아…‬
‪- (해효) 이제 다시 시작하죠‬ ‪- (사진작가) 네, 갈게요‬‪- Chụp tiếp được rồi ạ.‬ ‪- Vâng. Chụp nào.‬
‪(해효)‬ ‪헤이, 요‬‪Chụp nào!‬
‪(사진작가)‬ ‪자, 갈게요, 카메라 보면서‬‪Bắt đầu nhé. Nhìn vào máy quay.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪아이, 좋아, 좋아요‬‪Ổn rồi. Rất tốt.‬
‪(해효)‬ ‪야, 지훈이 제대했다‬‪Này.‬ ‪Ji Hun xuất ngũ rồi.‬
‪애들 모이기로 했는데 이따 같이 가자‬‪Ji Hun xuất ngũ rồi.‬ ‪Lát nữa cả đám tụ tập. Đi cùng đi.‬
‪- 이따 몇 시?‬ ‪- (매니저) 옷 갈아입자, 이걸로 입어‬‪Lát nữa à? Mấy giờ?‬ ‪Đã bảo thay đồ rồi mà. Mặc cái này đi.‬
‪(해효)‬ ‪이거 입으면 안 돼?‬‪Bộ này không được à?‬
‪(매니저)‬ ‪에이, 감독님 만나는데‬ ‪너무 양아치 같은데?‬‪Phải đi gặp đạo diễn mà.‬ ‪Mặc cái này nhìn lôi thôi quá.‬
‪(혜준)‬ ‪뭘 입어도 해효가‬ ‪양아치처럼 보이지는 않지‬‪Hae Hyo nhà ta‬ ‪có mặc gì cũng không lôi thôi đâu.‬
‪(해효)‬ ‪그렇지? 이 형이 가끔 오버라니까‬‪Đúng không? Anh ấy có lúc làm quá lên.‬
‪[해효의 웃음]‬‪Đúng không? Anh ấy có lúc làm quá lên.‬
‪혜준이도 같이 갈까‬ ‪감독님 만나는 데?‬‪Để Hye Jun cùng đi gặp đạo diễn nhé?‬
‪(매니저)‬ ‪자, 얼른 옷이나 입어‬‪Lo thay đồ đi.‬
‪(혜준)‬ ‪그래, 옷이나 입어라, 난 간다‬‪Đúng đấy. Lo thay đồ đi. Tớ đi đây.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(해효)‬ ‪이따 8시다‬‪Lát nữa 8:00 nhé.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪못 갈 거 같아‬‪Chắc không đi được rồi.‬
‪약속 있어?‬‪- Có hẹn rồi à?‬ ‪- Không. Tự nhiên không muốn đi.‬
‪아니, 가기 싫어졌어‬‪- Có hẹn rồi à?‬ ‪- Không. Tự nhiên không muốn đi.‬
‪- (해효) 왜?‬ ‪- (혜준) 말하기 싫어‬‪- Sao?‬ ‪- Không muốn nói.‬
‪(해효)‬ ‪너 요즘 왜 사춘기 때도‬ ‪안 하던 짓을 하냐?‬‪Sao dạo này cậu cư xử lạ thế?‬
‪왜 말하기가 싫어?‬‪Sao không muốn nói?‬
‪전에도 나중에 얘기해 준다고‬ ‪안 했잖아‬‪Sao không muốn nói?‬ ‪Lần trước bảo nói sau rồi cũng chả nói.‬
‪네가 날 위해 애써 주는 거 알아‬‪Tớ biết cậu rất cố gắng vì tớ.‬
‪- 알면 잘해라‬ ‪- (혜준) 근데‬‪- Biết thì làm cho tốt vào.‬ ‪- Nhưng mà…‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪그게 오늘은 되게‬‪Hôm nay, tớ cảm thấy…‬
‪설명할 수 없지만‬ ‪안에서부터 뭔가가 치민다‬‪Thật sự không thể giải thích bằng lời‬ ‪nhưng trong lòng cứ thấy hậm hực.‬
‪[웃으며]‬ ‪그래, 우리가 싸운 지 오래되긴 했다‬‪Được rồi. Cũng lâu rồi không gây nhau.‬
‪네가 잘못한 건 없어, 내 문제야‬‪Cậu không có lỗi gì đâu. Là do tớ.‬
‪내가 오늘은 소화가 안 돼‬‪Hôm nay tớ không bình tĩnh nổi.‬
‪자존감 엄청 떨어져 있거든‬‪Lòng tự trọng chạm đáy rồi.‬
‪감독님 같이 만나자고 해서?‬‪Vì tớ bảo cậu cùng gặp đạo diễn?‬
‪아니면 화보?‬‪Hay là cùng chụp ảnh?‬
‪[차분한 음악]‬
‪둘 다 받고 아빠‬‪Cả hai. Chuyện bố tớ nữa.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(애숙)‬ ‪오셨어요?‬‪Cô về rồi.‬
‪(이영)‬ ‪재미없어‬‪Chán chết được. Không đánh trúng bóng,‬
‪(이영)‬ ‪공도 안 맞고, 비즈니스는 해야 되고‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Chán chết được. Không đánh trúng bóng,‬ ‪mà phải chịu trận để làm ăn.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(애숙)‬ ‪언제는 제일 재밌는 게 골프라면서?‬‪mà phải chịu trận để làm ăn.‬ ‪Hồi trước còn bảo‬ golf là thú vui lớn nhất mà.
‪나 지금 혼자 있어?‬‪Có mình tôi ở đây thôi à?‬ ‪Phản ứng gì đi chứ.‬
‪(이영)‬ ‪리액션 좀 해‬‪Có mình tôi ở đây thôi à?‬ ‪Phản ứng gì đi chứ.‬
‪(애숙)‬ ‪제일 재밌는 게 골프라면서요?‬‪Cô từng bảo cô thích golf nhất mà.‬
‪(이영)‬ ‪재밌긴 재밌지‬‪Vui thì có vui đấy.‬
‪재밌는 것도 계속하면 지겨워‬‪Nhưng làm mãi cũng phải chán chứ.‬
‪(애숙)‬ ‪재밌는 거 지겹게 할 수 있으면‬ ‪얼마나 좋아요‬‪Nếu có thể làm chuyện mình thích‬ ‪tới lúc chán nó cũng tốt mà.‬
‪나 같으면 감사하면서 살 거예요‬‪Nếu là tôi‬ ‪thì đã sống với lòng biết ơn rồi.‬
‪자기랑 나랑 같니?‬‪Cô với tôi giống nhau à?‬
‪(이영)‬ ‪해효하고 혜준이가 친구라고‬ ‪우리가 친구가 되는 건 아니잖아?‬‪Hye Jun với Hae Hyo là bạn‬ ‪đâu có nghĩa chúng ta là bạn.‬
‪제가 나이도 더 어린데 무슨 친구예요?‬‪Dĩ nhiên không phải.‬ ‪Tôi nhỏ hơn cô, bạn bè gì chứ.‬
‪(애숙)‬ ‪여기가 미국도 아니고‬‪Dĩ nhiên không phải.‬ ‪Tôi nhỏ hơn cô, bạn bè gì chứ.‬ ‪Ở đây cũng đâu phải là Mỹ.‬
‪아이, 그렇다고‬ ‪뭘 그렇게 딱 선을 그어?‬‪Tôi nói thế thôi.‬ ‪Làm gì phải vạch rõ ranh giới thế?‬
‪따라와 봐‬‪Theo tôi nào.‬
‪(이영)‬ ‪[달그락거리며]‬ ‪이거‬‪Cái này.‬
‪이거‬‪Cái này nữa.‬
‪이거‬‪Và cái này.‬
‪(애숙)‬ ‪매번 이런 식이야‬ ‪미워할 수가 없다니까‬‪Và cái này.‬ ‪Lần nào cũng dùng cách này.‬ Muốn ghét cũng không ghét nổi.
‪(이영)‬ ‪이건 안 되겠지?‬‪Lần nào cũng dùng cách này.‬ Muốn ghét cũng không ghét nổi. ‪Cái này chắc không được nhỉ?‬
‪(애숙)‬ ‪주세요, 줄여 입으면 돼요‬ ‪[이영이 호응한다]‬‪Cho tôi đi. Sửa lại rồi mặc là được.‬
‪(이영)‬ ‪이거 버리는 거 아니야‬ ‪싫증 나서 안 입는 거야‬‪Không phải là đồ bỏ đâu.‬ ‪Không thích nên không mặc nữa thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪버리는 거라도 괜찮아요‬‪Dù là đồ bỏ cũng không sao.‬
‪[이영의 옅은 웃음]‬‪Dù là đồ bỏ cũng không sao.‬
‪혜준 엄마는 이런 데‬ ‪콤플렉스 없어 좋아‬‪Mẹ Hye Jun không tự ti những việc này‬ ‪nên tôi rất thích.‬
‪나 같으면 싫을 텐데‬‪Nếu là tôi thì sẽ rất ghét.‬
‪싫을 게 뭐 있어요?‬‪Nếu là tôi thì sẽ rất ghét.‬ ‪Có gì mà phải ghét ạ?‬
‪내 돈 주고 사는 옷보다 훨씬 좋은데‬‪Có gì mà phải ghét ạ?‬ ‪Đẹp hơn nhiều‬ ‪so với đồ tôi bỏ tiền mua nữa mà.‬
‪그러니까 그렇게 생각하는 게 좋다고‬‪Thì đấy. Vì cô nghĩ thế nên tôi rất thích.‬
‪혜준이 때문에 속상하겠다‬‪Chắc cô buồn vì Hye Jun lắm.‬
‪(이영)‬ ‪지금 군대 가면‬ ‪이쪽 일하곤 빠이빠이잖아‬‪Chắc cô buồn vì Hye Jun lắm.‬ ‪Giờ mà nhập ngũ‬ ‪thì cũng coi như rút khỏi ngành này.‬
‪(애숙)‬ ‪여기 혜준이가 왜 나와?‬‪Sao tự nhiên lại nhắc đến Hye Jun?‬
‪(이영)‬ ‪하필 우리 해효랑 붙었다 떨어져서‬‪Sao tự nhiên lại nhắc đến Hye Jun?‬ ‪Sao cứ phải bị loại‬ ‪ở chỗ Hae Hyo được chọn chứ?‬
‪우리 해효가 마음이 좀 그런가 봐‬‪Sao cứ phải bị loại‬ ‪ở chỗ Hae Hyo được chọn chứ?‬ ‪Hae Hyo nhà tôi chắc áy náy lắm.‬
‪걱정 안 해요, 우리 혜준이는‬ ‪저 알아 하겠죠‬‪Tôi không lo cho Hye Jun.‬ ‪Nó sẽ tự biết đường lo.‬
‪(이영)‬ ‪말은 그렇게 해야 되겠지, 이해해‬‪Nói thế thôi chứ gì? Tôi hiểu mà.‬
‪(애숙)‬ ‪이해를 어떻게 하겠어요?‬‪Sao cô hiểu được đây?‬ ‪Thân phận khác, hoàn cảnh cũng khác mà.‬
‪사는 처지가 다르고 상황이 다른데‬‪Sao cô hiểu được đây?‬ ‪Thân phận khác, hoàn cảnh cũng khác mà.‬
‪내가 얼마나‬ ‪공감 능력이 뛰어난 줄 알아?‬‪Có biết tôi biết đồng cảm cỡ nào không?‬
‪옷 잘 입을게요‬‪Cảm ơn cô vì đống quần áo.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy? Ý cô là không phải thế à?‬
‪아니라는 거야?‬‪Gì vậy? Ý cô là không phải thế à?‬
‪(이영)‬ ‪하, 내가 자기한테‬ ‪얼마나 잘해 주는데!‬‪Gì vậy? Ý cô là không phải thế à?‬ ‪Tôi đối xử với cô tốt thế mà!‬
‪(여자)‬ ‪이게 뭐가 잘해 주는 거예요?‬‪Thế này mà bảo là làm tốt à?‬
‪하, 드레스 입으면‬ ‪달라질 거라고 하더니‬‪Cô bảo mặc lên rồi thì sẽ khác.‬ ‪Khác chỗ nào vậy?‬
‪뭐가 달라진 거야?‬‪Cô bảo mặc lên rồi thì sẽ khác.‬ ‪Khác chỗ nào vậy?‬
‪이게 무슨 신부 화장이에요?‬‪Trang điểm cô dâu kiểu gì đây?‬
‪아, 신부님‬‪Trang điểm cô dâu kiểu gì đây?‬ ‪Chúng ta đã chọn sau khi thảo luận mà.‬
‪같이 의논해서 정한 거잖아요‬‪Chúng ta đã chọn sau khi thảo luận mà.‬
‪자연스럽고 기품 있는 분위기로‬ ‪만들어 달라고 하셔서…‬‪Chúng ta đã chọn sau khi thảo luận mà.‬ ‪Vì cô muốn‬ ‪trông tự nhiên và thanh thoát, nên tôi…‬
‪왜 내 말에 토 달아요?‬‪Sao lại trả treo với tôi?‬
‪(여자)‬ ‪나 오늘 결혼해요‬‪Sao lại trả treo với tôi?‬ ‪Hôm nay tôi kết hôn đấy.‬
‪(정하)‬ ‪죄송합니다, 다시 해 드릴게요‬ ‪[여자의 한숨]‬‪Xin lỗi ạ. Tôi sẽ trang điểm lại.‬
‪눈을 더 강조해 드릴까요?‬‪Tôi nhấn phần mắt đậm chút nhé?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[쓱쓱 닦는다]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[레버를 내린다]‬ ‪[물이 솨 흘러나온다]‬
‪[물이 뚝 끊긴다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(수빈)‬ ‪이거라도 보면서 대리 만족 고, 고‬‪TIN NHẮN‬ ‪SU BIN‬ ‪Ngắm đống hình này để sạc năng lượng nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪진주 쌤한테 이겨‬‪Phải thắng được cô Jin Ju.‬
‪한 번은 이겨야 되지 않겠냐?‬‪Ít nhất phải thắng một lần.‬
‪이렇게 밀어주는데 지면‬‪Có tôi hỗ trợ mà còn để thua‬
‪너 바보‬‪thì là đồ ngốc.‬
‪바보 맞아, 나‬‪Mình đúng là đồ ngốc.‬
‪[헛웃음]‬
‪(민재)‬ ‪[웃으며]‬ ‪안녕하세요‬‪Xin chào! Tôi là Lee Min Jae,‬ ‪quản lý của Sa Hye Jun ạ.‬
‪저기, 사혜준 매니저‬ ‪이민재라고 합니다‬‪Xin chào! Tôi là Lee Min Jae,‬ ‪quản lý của Sa Hye Jun ạ.‬
‪- 아, 네, 안녕하세요, 감사합니다‬ ‪- (민재) 드시면서 하세요, 네‬‪- Xin chào.‬ ‪- Mời anh dùng.‬
‪안녕하세요, 사혜준 매니저‬ ‪이민재라고 합니다‬‪Chào anh. Tôi là Lee Min Jae,‬ ‪quản lý của Sa Hye Jun.‬ ‪Lần sau có phim,‬ ‪nhất định phải gọi tôi nhé.‬
‪다음번 영화 제작 때도 꼭 불러 주세요‬‪Lần sau có phim,‬ ‪nhất định phải gọi tôi nhé.‬
‪(민재)‬ ‪그때는 더 잘하겠습니다‬‪Lần sau có phim,‬ ‪nhất định phải gọi tôi nhé.‬ ‪Cậu ấy sẽ làm tốt hơn nữa.‬
‪괜찮았는데 인지도에서 밀렸어요‬‪Cậu ấy không tồi,‬ ‪mỗi tội không nổi tiếng lắm.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy chứ?‬ ‪Sở thích mới của chị‬ ‪là tìm đến tận nhà em à?‬
‪누나 우리 집 앞에 오는 거‬ ‪취미 들였냐?‬‪Sở thích mới của chị‬ ‪là tìm đến tận nhà em à?‬
‪나 많이 생각했어‬ ‪밀라노 갔다 온 후에‬‪Chị đã suy nghĩ rất nhiều‬ ‪sau khi từ Milan về.‬
‪뭔데 이렇게 심각해?‬‪- Nghiêm trọng vậy?‬ ‪- Chị sẽ làm quản lý cho em.‬
‪매니저가 돼 줄게‬‪- Nghiêm trọng vậy?‬ ‪- Chị sẽ làm quản lý cho em.‬
‪- 누나?‬ ‪- (민재) 군대 한 번만 더 미루자‬‪- Chị.‬ ‪- Dời nhập ngũ lần nữa thôi.‬
‪(민재)‬ ‪지금 너한테‬ ‪2년의 공백기는 치명적이야‬‪Hai năm ngừng hoạt động‬ ‪sẽ giết sự nghiệp của em đấy.‬
‪결정했어‬‪Em đã quyết định rồi.‬
‪(민재)‬ ‪네가 왜 오디션에 떨어졌는지 알아?‬‪Có biết sao em mất vai diễn không?‬
‪감독이 처음에는 널 더 밀었었는데‬‪Ban đầu đạo diễn để ý em,‬
‪해효 SNS 팔로워 수가‬ ‪너보다 훨씬 더 많아서 뽑았대‬‪nhưng Hae Hyo có nhiều lượt theo dõi hơn‬ ‪nên mới chọn cậu ấy.‬
‪인지도에서 밀린 거야‬ ‪실력에서 밀린 게 아니라‬‪Em thua không phải vì dở,‬ ‪mà vì ít nổi tiếng hơn.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Độ nổi tiếng cũng là thực lực.‬
‪인지도도 실력이야‬‪Độ nổi tiếng cũng là thực lực.‬
‪나 한 번만 믿고 해 보자‬‪Tin chị một lần thôi.‬
‪(민재)‬ ‪내 나이 40 넘어서‬‪Hơn 40 tuổi,‬ ‪chị mới tìm được việc mình thật sự thích.‬
‪내가 정말 좋아하는 일을 찾은 거 같아‬‪Hơn 40 tuổi,‬ ‪chị mới tìm được việc mình thật sự thích.‬
‪(혜준)‬ ‪미안해, 누나‬‪Xin lỗi chị.‬
‪(민재)‬ ‪야, 인생에서 한 번쯤은‬ ‪끝까지 가 봐야 되지 않겠냐?‬‪Xin lỗi chị.‬ ‪Này, sống thì phải cố gắng đi‬ ‪xem được bao xa chứ.‬
‪(혜준)‬ ‪조심해서 가‬ ‪[민재의 답답한 신음]‬‪Chị về cẩn thận nhé.‬
‪(민재)‬ ‪혜준아‬‪Hye Jun à, chị cũng in danh thiếp rồi.‬
‪나 명함도 팠다?‬‪Hye Jun à, chị cũng in danh thiếp rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪'짬뽕엔터테'…‬‪"JJamppong Entertainment?"‬ ‪Lấy tên đó thật à?‬
‪- 진짜 짬뽕이야?‬ ‪- (민재) 진짜 짬뽕이야, 내 인생은‬‪"JJamppong Entertainment?"‬ ‪Lấy tên đó thật à?‬ ‪Cuộc đời chị cũng như mì hải sản cay.‬
‪날 이렇게 잘 설명해 주는‬ ‪이름이 없다니까?‬‪Cuộc đời chị cũng như mì hải sản cay.‬ ‪Làm gì còn tên nào lột tả hay hơn nữa?‬
‪그럼 짬뽕에는 나 말고 누가 있어?‬‪Làm gì còn tên nào lột tả hay hơn nữa?‬ ‪JJamppong còn ai ngoài em?‬
‪너 말고 누가 있겠니?‬‪Làm gì còn ai ngoài em.‬
‪그럼 누나도 이제 접어‬‪Vậy chị bỏ cuộc đi.‬ ‪Đây chỉ là hành động nhất thời thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪잠깐 삐끗한 거야, 생각이‬‪Vậy chị bỏ cuộc đi.‬ ‪Đây chỉ là hành động nhất thời thôi.‬
‪- (민재) 안 접어‬ ‪- (혜준) 그럼 접지 마‬‪Vậy chị bỏ cuộc đi.‬ ‪Đây chỉ là hành động nhất thời thôi.‬ ‪- Không bỏ.‬ ‪- Vậy thì đừng bỏ.‬
‪누나 인생이니까‬ ‪누나가 결정한 대로 살아‬‪Đây là cuộc đời chị‬ ‪nên cứ sống theo ý chị đi.‬
‪(혜준)‬ ‪난 빼고‬‪Chừa em ra nhé.‬
‪혜준아‬‪Khoan, Hye Jun à.‬
‪(민재)‬ ‪혜준아, 혜준아!‬‪Khoan, Hye Jun à.‬ ‪Hye Jun à.‬
‪너 지금 실수하는 거야, 네 인생한테!‬‪Nước đi này sai rồi!‬ ‪Nghĩ lại vì tương lai đi em!‬
‪어유, 멍청이, 진짜, 어유!‬‪Cái thằng ngốc đó! Trời ơi là trời!‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(정하)‬‪Tôi đã quyết sẽ thắng‬ nhưng rốt cuộc thua rồi. ‪AN JEONG HA‬ ‪Vì tôi sợ cậu tò mò‬
‪[잔잔한 음악]‬‪nên đã nhắn tin dù hơi do dự.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(혜준)‬‪Ông tôi hay nói "Thua chính là thắng".‬ ‪SA HYE JUN‬ ‪Nghĩa là cậu thắng rồi.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(정하)‬‪Cậu đang làm gì thế?‬
‪(혜준)‬ ‪왔냐?‬‪Tới rồi à.‬
‪(정하)‬ ‪아, 바짝 붙으면 어떡해?‬ ‪사람들 보면 어쩌려고‬‪Đứng sát thế làm gì?‬ ‪Người ta thấy thì sao?‬
‪(혜준)‬ ‪보면 어때서?‬‪Thấy thì sao?‬
‪너 이상한 생각 하냐?‬‪Cậu nghĩ bậy gì hả?‬
‪하, 아, 무슨 이상한 생각?‬‪Nghĩ bậy gì chứ.‬
‪그리고 너 손버릇이 안 좋다?‬‪Mà nói chuyện đừng có chỉ như vậy.‬
‪(정하)‬ ‪그 손가락은 뭐지? 비난하는 건가?‬‪Mà nói chuyện đừng có chỉ như vậy.‬ ‪Ngón tay đó là sao? Đang chỉ trích ai hả?‬
‪(혜준)‬ ‪비난이 아니라 가리키는 거지, 널‬‪Không phải chỉ trích.‬ ‪Tôi nói với cậu nên chỉ vào cậu.‬
‪가리키면서 얘기하면 안 돼?‬‪Không vừa nói vừa chỉ được à?‬
‪돼‬‪Được.‬
‪(정하)‬ ‪여긴 자주 와?‬‪Hay đến đây lắm à?‬
‪(혜준)‬ ‪우울할 때마다 오는 장소 중 하나야‬‪Một trong những nơi hay đến khi buồn.‬
‪(정하)‬ ‪우울해?‬‪Cậu đang buồn sao?‬
‪(혜준)‬ ‪우울해‬‪Đang buồn.‬
‪(정하)‬ ‪나도 우울한데‬‪Tôi cũng đang buồn.‬
‪(혜준)‬ ‪고맙다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪왜 우울하냐고 묻지 않아서‬‪- Vì không hỏi vì sao tôi buồn.‬ ‪- Sao cậu buồn thế?‬
‪(정하)‬ ‪왜 우울한데?‬‪- Vì không hỏi vì sao tôi buồn.‬ ‪- Sao cậu buồn thế?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(혜준)‬ ‪뭐 마실래?‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Muốn uống gì không?‬
‪(정하)‬ ‪밖에서 보면 다 행복해 보인다?‬‪Nhìn từ bên ngoài‬ ‪thì trông ai cũng hạnh phúc.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 안에 들어가서 마시자고 했잖아‬‪Tôi đã bảo vào trong uống đi.‬
‪행복해 보인다 그랬지‬ ‪'행복할 거다'라고 안 그랬다‬‪Tôi bảo là "trông hạnh phúc",‬ ‪có bảo là "hạnh phúc thật" đâu.‬
‪[혜준이 물병을 탁 내려놓는다]‬ ‪(정하)‬ ‪나와서 사 마시는 커피, 돈 아까워‬‪Đi uống cà phê tốn tiền lắm.‬ ‪Quá đắt đỏ.‬
‪너무 비싸‬‪Quá đắt đỏ.‬ ‪Tôi mời mà. Tôi tốn tiền, đâu phải cậu.‬
‪내가 산다고 했잖아‬ ‪네 돈 아니고 내 돈‬‪Tôi mời mà. Tôi tốn tiền, đâu phải cậu.‬
‪(정하)‬ ‪내 돈이나 네 돈이나 막 쓰는 거 극혐‬‪Dù là tiền của ai‬ ‪thì cũng không được tiêu bừa.‬
‪넌 돈 얘기를 참 야무지게 잘한다‬‪Cậu nói chuyện tiền mà nhẹ như không ấy.‬
‪보통 잘 못하지 않냐?‬‪Cậu nói chuyện tiền mà nhẹ như không ấy.‬ ‪Ít ai được vậy lắm.‬
‪씁, 돈은 똥 같은 거야‬‪Ít ai được vậy lắm.‬ ‪Tiền cũng như phân vậy.‬
‪왠지 말하기 껄끄럽지만‬ ‪문제 생기면 죽는 거‬‪Đem ra bàn thì khó chịu,‬ ‪mà để có chuyện thì tiêu.‬
‪왠지 그 말은‬‪Nghe như kinh nghiệm thật của cậu vậy.‬ ‪Hay tôi nhầm?‬
‪경험에서 나온 거 같은 건‬ ‪기분 탓인가?‬‪Nghe như kinh nghiệm thật của cậu vậy.‬ ‪Hay tôi nhầm?‬
‪[사무실이 분주하다]‬‪HÓA ĐƠN‬
‪하, 와, 또 이러네‬‪Thật là, lại nữa à?‬
‪[통화 연결음]‬
‪김 팀장님, 경영 지원실 안정하인데요‬‪Đội trưởng Kim. Tôi là An Jeong Ha‬ ‪phòng Hỗ trợ Kinh doanh.‬
‪어, 10월 8일 장모갈비에서 쓰신‬ ‪97,000원 영수증이 없는데요‬‪Đội trưởng Kim. Tôi là An Jeong Ha‬ ‪phòng Hỗ trợ Kinh doanh.‬ ‪Bị thiếu hóa đơn 97.000 won‬ ‪vào ngày 8 tháng 10‬ ‪ở quán Jangmo BBQ ạ.‬
‪법인 카드 3만 원 이상은‬ ‪무조건 주셔야 된다고 말씀드렸잖아요‬‪Dùng thẻ công ty trên 30.000 won‬ ‪thì phải nộp hóa đơn ạ.‬
‪마감이라 안 돼요‬ ‪영수증 찾아 주세요, 빨리‬‪Không được. Hôm nay hết hạn rồi.‬ ‪Mau tìm hóa đơn đi.‬
‪어떻게 이렇게‬ ‪남의 돈에 책임감이 없냐?‬‪Tiêu tiền người khác‬ ‪nên vô trách nhiệm quá.‬
‪- (실장) 안 주임‬ ‪- (정하) 아‬‪- Trợ lý An.‬ ‪- Vâng.‬
‪(실장)‬ ‪그, 김 팀장 영수증‬ ‪그냥 비용 처리 해 줘‬‪Hóa đơn của Đội trưởng Kim‬ ‪cứ xem như chi phí phụ thôi.‬
‪아이, 실장님까지 왜 그러세요?‬‪Hóa đơn của Đội trưởng Kim‬ ‪cứ xem như chi phí phụ thôi.‬ ‪Trưởng phòng, sao cả anh cũng thế ạ?‬
‪윗사람이 까라면 좀 까라‬‪Cấp trên bảo làm sao thì làm vậy đi.‬
‪나 때는 말이야‬ ‪윗사람이 얘기하면 '네' 했어‬‪Thời của tôi ấy mà, cấp trên nói gì‬ ‪thì cấp dưới chỉ biết "dạ" thôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(실장)‬ ‪어디서 눈을 똥그랗게 뜨고…‬‪Thời của tôi ấy mà, cấp trên nói gì‬ ‪thì cấp dưới chỉ biết "dạ" thôi.‬ ‪- Sao dám trừng mắt…‬ ‪- Hễ nói "Thời của tôi ấy mà"‬
‪(정하)‬ ‪'라테는 말이야'가 나온다면‬‪- Sao dám trừng mắt…‬ ‪- Hễ nói "Thời của tôi ấy mà"‬
‪[실장이 잔소리한다]‬ ‪넌 이제 조용히 듣기만 하라는 뜻이다‬‪- Sao dám trừng mắt…‬ ‪- Hễ nói "Thời của tôi ấy mà"‬ ‪có nghĩa là "ngậm miệng lại mà nghe đi".‬
‪(혜준)‬ ‪라테는 말이야‬‪Thời của tôi ấy mà,‬
‪쇼 서고 돈 못 받는 일이‬ ‪얼마나 많았는지 아냐?‬‪bị quỵt tiền diễn‬ ‪là chuyện xảy ra như cơm bữa.‬
‪(혜준)‬ ‪요즘 애들은 왜 이렇게 돈을 밝혀?‬‪Giới trẻ bây giờ tham tiền thế.‬
‪라테는 말이야‬‪Thời của tôi ấy mà,‬ ‪đừng nghĩ tới chuyện tan ca đúng giờ.‬
‪제시간에 퇴근할 생각조차 안 했어‬‪Thời của tôi ấy mà,‬ ‪đừng nghĩ tới chuyện tan ca đúng giờ.‬
‪(정하)‬ ‪너희들은 어떻게 칼퇴근이냐?‬‪Sao giới trẻ bây giờ chi li thế?‬
‪애사심이라고는 1도 없어‬‪Sao giới trẻ bây giờ chi li thế?‬ ‪- Chẳng tận tụy gì.‬ ‪- Chỉ giỏi buôn chuyện quá khứ.‬
‪라테 진짜 잘 팔아‬‪- Chẳng tận tụy gì.‬ ‪- Chỉ giỏi buôn chuyện quá khứ.‬
‪우리는 나중에 후배들한테‬ ‪라테 파는 선배는 되지 말자‬‪- Chẳng tận tụy gì.‬ ‪- Chỉ giỏi buôn chuyện quá khứ.‬ ‪Sau này chúng ta‬ ‪đừng nói những lời này với bọn trẻ nhé.‬
‪동감‬‪Đồng ý.‬
‪(혜준)‬ ‪근데 자꾸 '라테, 라테' 하니까‬ ‪라테 마시고 싶지 않아?‬‪Mà sẵn đây, tôi thèm uống latte quá.‬
‪마시고 싶어‬‪Tôi cũng muốn uống.‬
‪(혜준)‬ ‪안으로 들어가서 마실래?‬‪Muốn vào trong uống không?‬
‪돈 아까워서 싫어?‬‪Tốn tiền nên không thích à?‬
‪소신 따위는 개나 줘 버릴래‬‪Đành phá lệ một lần vậy.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Đành phá lệ một lần vậy.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(정하)‬ ‪너 묻었어‬ ‪[컵을 탁 내려놓는다]‬‪Dính bọt trên mép kìa.‬
‪너도 묻었어‬‪Cậu cũng bị dính kìa.‬
‪아…‬ ‪[혜준이 피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[의아한 신음]‬
‪(혜준)‬ ‪어, 할아버지‬‪Cháu đây ông.‬
‪(영상 속 민기)‬ ‪어? 이거 왜, 왜, 왜‬ ‪왜 이렇게 돼 있지?‬‪Cháu đây ông.‬ ‪Cái này sao thế nhỉ?‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[함께 웃는다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(영상 속 민기)‬ ‪야, 그, 전화비 많이 나올까 봐‬ ‪딱 끊었는데‬‪Này, ông sợ tốn tiền điện thoại‬ nên mới cúp máy mà.
‪다시 걸면 어떡해?‬‪Cháu gọi lại làm gì?‬
‪공짜야, 영상 통화 30분 있어‬‪Cháu có 30 phút gọi video miễn phí.‬
‪내 얼굴 안 보고 싶어?‬‪Không muốn nhìn mặt cháu à?‬
‪(영상 속 민기)‬ ‪보고 싶어, 왜 안 들어와?‬‪Muốn chứ. Sao chưa về nữa?‬
‪(혜준)‬ ‪들어갈게‬‪Chuẩn bị về đây.‬
‪(영상 속 민기)‬ ‪그, 내 일 좀 알아봤어?‬‪Mà cháu tìm cho ông chưa?‬
‪알아보고 있어, 아, 성격 되게 급해‬‪Cháu đang tìm đây.‬ ‪Trời ạ, ông nóng vội quá.‬
‪(영상 속 민기)‬ ‪나의 하루는 너의 하루보다 짧다‬‪Một ngày của ông‬ ngắn hơn một ngày của cháu nhiều.
‪[웃으며]‬ ‪재촉 좀 하지 마‬‪Ông đừng có hối mà.‬
‪(혜준)‬ ‪아, 여기 내 친구 정하‬‪Đây là bạn cháu, Jeong Ha.‬
‪(정하)‬ ‪아, 안녕하세요, 할아버지‬‪- Cháu chào ông ạ.‬ ‪- Chào cháu.‬
‪안녕‬‪- Cháu chào ông ạ.‬ ‪- Chào cháu.‬
‪(민기)‬ ‪아유, 이쁘네‬‪Ôi, xinh ghê nhỉ.‬
‪(혜준)‬ ‪요즘 그런 말 하면 안 돼, 실례야‬‪Nói vậy là thất lễ đó ông.‬
‪(정하)‬ ‪아니야, 괜찮아‬‪Nói vậy là thất lễ đó ông.‬ ‪Không sao mà.‬ ‪Cháu thích được ông khen xinh lắm.‬
‪좋아요, 예쁘다는 말‬‪Không sao mà.‬ ‪Cháu thích được ông khen xinh lắm.‬
‪(영상 속 민기)‬ ‪내가 태어나서 이쁘다는 말‬ ‪싫어하는 여자를 본 적이 없다‬‪Từ hồi sinh ra tới giờ, ông chưa thấy‬ phụ nữ nào ghét được khen xinh cả.
‪그건 너희 할머니도…‬‪Bà của cháu cũng thế…‬
‪아이, 할머니 얘기는 하면‬ ‪최소 30분인데?‬‪Trời ạ, nói về bà‬ ‪là mất hết 30 phút đấy ông.‬
‪(영상 속 민기)‬ ‪알았어, 끊을게‬‪Biết rồi. Ông cúp đây.‬
‪안녕!‬‪- Chào cháu!‬ ‪- Vâng, cháu chào…‬
‪(정하)‬ ‪네, 안녕히…‬ ‪[통화 종료음]‬‪- Chào cháu!‬ ‪- Vâng, cháu chào…‬
‪아, 끊으셨네‬ ‪[혜준과 정하의 웃음]‬‪Cúp rồi à.‬
‪너 할아버지 닮았나 봐‬ ‪진짜 잘생기셨다‬‪Hình như cậu giống ông.‬ ‪Ông thật sự rất bảnh.‬
‪키도 커, 옛날 어른치고‬‪Ở tuổi này, ông cũng rất cao ráo.‬
‪- 보여 줄까?‬ ‪- (정하) 응‬‪- Muốn xem không?‬ ‪- Ừ.‬
‪(정하)‬ ‪봐 봐‬‪Xem nào.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪너무 바짝 아니냐?‬‪Không phải là sát quá hả?‬
‪(정하)‬ ‪아…‬
‪어, 미안‬ ‪[정하의 어색한 웃음]‬‪Xin lỗi.‬
‪[정하의 놀란 숨소리]‬
‪배우 하셔도 됐겠다, 왜 안 하셨어?‬‪Làm diễn viên được đấy.‬ ‪Sao ông không theo nghiệp diễn?‬
‪못 하셨어‬‪Làm diễn viên được đấy.‬ ‪Sao ông không theo nghiệp diễn?‬ ‪Có theo mà không được. Bị lừa mấy lần rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪사기도 많이 당했고‬‪Có theo mà không được. Bị lừa mấy lần rồi.‬
‪사람을 잘 믿거든‬‪Ông dễ tin người lắm.‬
‪사람을 잘 믿는 건 좋은 거잖아‬‪Ông dễ tin người lắm.‬ ‪Dễ tin người là chuyện tốt mà.‬
‪속이는 사람이 잘못된 거지‬‪Dễ tin người là chuyện tốt mà.‬ ‪Kẻ lừa người khác mới xấu chứ.‬
‪너 은근 잘 가르친다?‬ ‪[정하가 피식 웃는다]‬‪Cậu giỏi dạy đời người ta đấy.‬
‪미안‬‪Cậu giỏi dạy đời người ta đấy.‬ ‪Xin lỗi. Mà ông bảo cậu tìm gì thế?‬
‪근데 뭘 알아보라 하신 거야?‬‪Xin lỗi. Mà ông bảo cậu tìm gì thế?‬
‪(혜준)‬ ‪일자리‬‪Tìm việc.‬
‪되겠냐?‬‪Sẽ tìm được chứ?‬
‪안 될 거라고 생각하면서‬ ‪알아보면 되겠냐?‬‪Nếu nghĩ không tìm được‬ ‪thì sẽ không tìm được.‬
‪그렇지‬‪Đúng vậy nhỉ.‬
‪[웃음]‬‪Đúng vậy nhỉ.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(친구1)‬ ‪어, 왔어?‬‪- Đến rồi à.‬ ‪- Chào.‬
‪- (친구2) 하이‬ ‪- (해효) 헬로‬‪- Đến rồi à.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Lâu không gặp nhỉ.‬
‪- (친구3) 오랜만이다‬ ‪- (해효) 잘 지냈어?‬‪- Chào.‬ ‪- Lâu không gặp nhỉ.‬ ‪Vẫn khỏe chứ?‬
‪(친구4)‬ ‪혜준이는 안 달고 왔냐?‬‪- Hye Jun không đu theo à?‬ ‪- "Đu theo" là gì?‬
‪'달고 왔냐'가 뭐냐?‬‪- Hye Jun không đu theo à?‬ ‪- "Đu theo" là gì?‬
‪(친구4)‬ ‪네가 맨날 우리 모임에‬ ‪데리고 나오니까‬‪Cậu lúc nào chẳng đem cậu ta theo‬ ‪mỗi lần tụ tập.‬
‪오늘은 좀 편안하게 얘기할 수 있겠다‬‪Hôm nay được nói chuyện thoải mái rồi.‬ ‪Chuyện gì?‬
‪뭔 얘기?‬‪Chuyện gì?‬
‪(친구4)‬ ‪우리 회사 화장품 모델‬ ‪아빠한테 너로 강력 추천 했어‬‪Tôi giới thiệu cậu làm người đại diện‬ ‪cho hãng mỹ phẩm của bố tôi.‬
‪아빠도 좋대‬‪Bố cũng chịu rồi.‬
‪(친구5)‬ ‪하이, 미필자‬ ‪[해효가 피식 웃는다]‬‪Chào, kẻ chưa nhập ngũ.‬
‪(해효)‬ ‪야, 너만 가냐? 나도 곧 갈 거야‬‪Chỉ mình cậu đi chắc?‬ ‪Cũng sắp tới lượt tôi rồi.‬
‪(친구5)‬ ‪먼저 태어난 게 형이잖아‬‪Sinh ra trước thì làm anh,‬
‪먼저 갔다 오면 갑이지‬‪Sinh ra trước thì làm anh,‬ ‪ai nhập ngũ trước thì làm tiền bối.‬
‪[친구5의 웃음]‬‪ai nhập ngũ trước thì làm tiền bối.‬
‪술 한잔 따라 봐라‬‪Cậu rót cho anh một ly đi.‬
‪하, 그러세요?‬‪Cậu rót cho anh một ly đi.‬ ‪Vậy cơ à, các anh lớn?‬
‪(해효)‬ ‪형님들‬‪Vậy cơ à, các anh lớn?‬
‪- (해효) 한잔 받으십시오‬ ‪- (친구5) 음, 그래‬‪- Để em kính các anh một ly.‬ ‪- Được đấy.‬
‪[친구들의 웃음]‬ ‪(해효)‬ ‪진짜‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬ ‪[사람들이 저마다 대화한다]‬
‪아유, 잘 먹는다‬‪Em ăn trông ngon thật.‬
‪먹어도 먹어도 또 먹고 싶어‬‪Em muốn ăn nữa, ăn mãi.‬ ‪Do thời gian qua ăn ít quá nên thế.‬
‪그동안 너무 억눌려서 그래‬‪Do thời gian qua ăn ít quá nên thế.‬
‪그건 그래‬‪Chắc vậy đấy.‬
‪(해나)‬ ‪행복해‬‪Hạnh phúc quá.‬
‪(진우)‬ ‪나도‬‪Anh cũng vậy.‬
‪따라 하지 마‬‪- Đừng có bắt chước.‬ ‪- Em bảo anh làm theo em mà.‬
‪언제는 따라 하라며?‬‪- Đừng có bắt chước.‬ ‪- Em bảo anh làm theo em mà.‬
‪치…‬
‪우리는 너무 늦게 시작했어‬‪Chúng ta bắt đầu quá trễ.‬
‪네가 너무 어렸잖아‬‪Vì em còn nhỏ quá.‬
‪(해나)‬ ‪오빠가 딴 여자들하고‬ ‪연애하느라 바빴지‬‪Vì anh bận quen con khác thì có.‬
‪(진우)‬ ‪아, 또 그 소리‬‪Sao lại nói thế nữa?‬
‪그래도 너랑 처음이야‬‪Dù sao thì em cũng là người đầu tiên.‬
‪(해나)‬ ‪나도 처음이야‬‪Đây cũng là lần đầu‬
‪헤어지는 거 결정하고 만나는 연애‬‪Đây cũng là lần đầu‬ ‪em quen một người dù biết sẽ chia tay.‬
‪그래‬‪Được rồi.‬
‪뭐든 처음은 설레는 거다‬‪Lần đầu nào cũng đầy rung động.‬
‪그러고 더 애틋한 거 같지 않아?‬‪Mà không phải vì thế‬ ‪chúng ta mới sâu đậm hơn à?‬
‪아니‬‪Không hề.‬
‪(진우)‬ ‪네가 원한 거야‬‪Không hề.‬ ‪Là do em muốn thôi.‬
‪나중에 헤어지지 말자고‬ ‪울고불고 매달려도 진짜 짤없다, 너?‬‪Sau này đừng có khóc lóc ỉ ôi‬ ‪mà níu kéo anh đấy nhé.‬
‪[헛웃음]‬
‪원해나 인생에 울고불고는 없어‬‪Cuộc đời của Won Hae Na‬ ‪không có từ "khóc lóc ỉ ôi".‬
‪- (애숙) 저 가요‬ ‪- (이영) 어!‬‪- Tôi về đây.‬ ‪- Ừ.‬
‪(이영)‬ ‪이거 이번에‬ ‪우리 해효 들어가는 영화인데‬‪Đây là bộ phim mà Hae Hyo nhà tôi sẽ đóng.‬
‪대박 날 거 같아, 너무 재밌어‬‪Chắc sẽ nổi lắm đây. Đọc thấy thú vị lắm.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪(애숙)‬ ‪누가 물어봤나?‬‪Có ai hỏi cô đâu.‬
‪(이영)‬ ‪해효 의상하고‬ ‪대본 연습도 같이 해 줘야 되고‬‪Phải chuẩn bị trang phục‬ ‪và cùng tập kịch bản với Hae Hyo.‬
‪할 일이 너무 많아, 내가‬‪và cùng tập kịch bản với Hae Hyo.‬ ‪Trời ạ, có quá nhiều việc cần làm.‬
‪요즘 애들 혼자서도 다 잘해요‬‪Trời ạ, có quá nhiều việc cần làm.‬ ‪Mấy đứa trẻ dạo này có thể tự làm tốt.‬
‪이 영화에 들어가게 된 거‬ ‪해효 힘으로만 된 줄 알아?‬‪Mấy đứa trẻ dạo này có thể tự làm tốt.‬ ‪Cô tưởng tự thân Hae Hyo‬ ‪có được vai diễn này à?‬
‪(이영)‬ ‪요즘은 부모가 자식한테 온 평생이야‬‪Bố mẹ thời nay‬ ‪phải lo cho con cái suốt đời.‬
‪그런 세상은 죽은 세상이죠‬‪Vậy thì thế giới này tuyệt vọng quá.‬
‪부모가 온전히 커버해 준다는 게‬ ‪어떻게 가능해요?‬‪Sao bố mẹ có thể‬ ‪lo cho con cái hết mọi thứ?‬
‪지금 내가 틀렸다는 거야?‬‪Cô đang nói tôi sai à?‬
‪(애숙)‬ ‪그럼 내 자식이 나처럼 살 거라는 말에‬ ‪찍소리도 못 하면‬‪Với kẻ bảo con tôi sẽ thành như tôi,‬ ‪tôi mà không nói lại‬ thì không nên sống làm gì.
‪내가 왜 살아요?‬‪tôi mà không nói lại‬ thì không nên sống làm gì.
‪다른 의견도 있다고 말씀드리는 거예요‬‪Tôi muốn nói là mỗi người một ý.‬
‪잘못된 의견은 바꿔야지‬‪Ý kiến sai thì phải thay đổi chứ.‬
‪쉽게 설명해 줄게‬‪Tôi giải thích dễ hiểu cho.‬
‪혜준이가 내 아들이었으면‬‪Nếu Hye Jun là con tôi‬
‪이번 오디션 합격자는‬ ‪혜준이가 됐을 거야‬‪thì người có được vai này‬ ‪chính là Hye Jun.‬
‪인생 관 뚜껑 덮을 때까지는‬ ‪모르는 거예요‬‪Cuộc đời là cuộc đua,‬ ‪phải chờ đến cuối mới biết ai thắng.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(애숙)‬ ‪이번 합격이 독이 될지 득이 될지‬‪Cuộc đời là cuộc đua,‬ ‪phải chờ đến cuối mới biết ai thắng.‬ ‪Nhận được vai này là lợi hay hại,‬
‪나중에 보면 알겠죠‬‪còn phải chờ xem mới biết.‬
‪지금 악담해?‬ ‪우리 해효가 잘못될 수도 있다는 거야?‬‪Cô đang rủa nó đấy à?‬ ‪Cô bảo Hae Hyo sẽ gặp chuyện sao?‬
‪잘못된 의견이라고 하시니까‬‪Không, do cô bảo ý kiến của tôi sai,‬
‪잘못된 게 아니라고 말씀드리잖아요‬‪tôi chỉ đang muốn nói‬ ‪đó không hẳn là sai thôi.‬
‪왜 이렇게 똑똑해졌어, 갑자기?‬‪Sao tự nhiên cô lại thông minh thế?‬
‪(애숙)‬ ‪얘기를 안 할 뿐이었거든요‬‪Do bình thường tôi không chấp cô thôi.‬
‪얘기해 봤자 이해 못 할 게 뻔하니까‬‪Vì biết có nói ra, cô cũng không hiểu.‬
‪[휴대전화 진동음]‬ ‪[애숙의 힘겨운 숨소리]‬‪CHỊ‬
‪(애숙)‬ ‪전화 왔어요!‬‪CHỊ‬ ‪Có điện thoại ạ!‬
‪(이영)‬ ‪[놀라며]‬ ‪어머, 어머, 어머!‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[이영의 다급한 신음]‬
‪아줌마!‬‪Cô à!‬
‪[이영의 난감한 신음]‬‪Trời ơi, làm sao đây…‬
‪어떡해‬‪Trời ơi, làm sao đây…‬
‪어, 이거 악어가죽이라‬ ‪물 묻으면 안 된다고요!‬‪Đây là da cá sấu. Không để dính nước được.‬
‪악어는 물에 사는데‬ ‪왜 물 묻으면 안 돼요?‬‪Cá sấu sống dưới nước mà.‬ ‪Sao lại không thể dính nước?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪하, 아유, 휴지나 빨리 갖다줘요‬‪Mau lấy khăn giấy lại đây đi.‬
‪(이영)‬ ‪됐어요, 됐어!‬‪Được rồi. Khỏi cần!‬
‪[도어 록 작동음]‬‪Được rồi. Khỏi cần!‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪(어린 해효)‬ ‪다녀왔습니다‬‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ, về rồi à?‬
‪(이영)‬ ‪어, 왔어?‬‪- Con về rồi ạ.‬ ‪- Ừ, về rồi à?‬
‪(어린 해효)‬ ‪어? 안녕하세요, 어머니‬‪Con chào mẹ ạ.‬
‪'어머니'?‬‪"Mẹ?"‬
‪어, 오랜만이다‬‪Ừ, đã lâu không gặp.‬
‪(이영)‬ ‪아는 사람이야?‬‪Con quen cô ấy à?‬
‪(어린 해효)‬ ‪혜준이 어머니셔‬ ‪아, 혜준이 알잖아, 엄마도‬‪Mẹ của Hye Jun đấy ạ.‬ ‪Mẹ cũng biết cậu ấy mà.‬
‪(이영)‬ ‪아, 혜준이?‬‪Mẹ của Hye Jun đấy ạ.‬ ‪Mẹ cũng biết cậu ấy mà.‬ ‪À, Hye Jun.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪혜준이 어머니?‬‪Là mẹ của Hye Jun sao?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(이영)‬ ‪이 옷 이따 갈 때 수거함에 버려요‬‪Lát nữa về, cô vứt hộ tôi cái áo này nhé.‬
‪(애숙)‬ ‪네, 어, 멀쩡한데요?‬‪Vâng. Nhưng áo còn mặc được mà.‬
‪(이영)‬ ‪요즘 누가 옷을 해질 때까지 입어?‬‪Ai lại mặc áo đến khi nó rách?‬
‪(애숙)‬ ‪제가 가져도 돼요?‬‪Tôi mang về được chứ?‬
‪뭐 하려고요?‬‪Để làm gì?‬
‪(이영)‬ ‪허, 내가 알아서 뭐 해? 마음대로 해요‬‪Tôi hỏi làm gì nhỉ? Tùy ý cô thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪아, 이쁘다‬
‪(어린 혜준)‬ ‪엄마!‬‪- Mẹ!‬ ‪- Hả? Ừ.‬
‪(애숙)‬ ‪어?‬ ‪[애숙의 웃음]‬‪- Mẹ!‬ ‪- Hả? Ừ.‬
‪왜 나와 있어?‬‪Sao mẹ lại ở ngoài này?‬
‪어, 전에 사고 싶다는 농구화 사 줄게‬‪Mẹ sẽ mua cho đôi giày bóng rổ con muốn.‬
‪앗싸, 엄마가 일하니까‬ ‪인심이 좋아졌네?‬‪Tuyệt quá!‬ ‪Từ hồi đi làm, mẹ hào phóng hơn rồi.‬
‪- 아, 좋아?‬ ‪- (어린 혜준) 좋아‬‪Tuyệt quá!‬ ‪Từ hồi đi làm, mẹ hào phóng hơn rồi.‬ ‪- Con thích chứ?‬ ‪- Thích ạ.‬
‪엄마 해효네 집으로 일 다녀‬ ‪[차분한 음악]‬‪Giờ mẹ làm cho nhà Hae Hyo đấy.‬
‪- 충격받은 거야?‬ ‪- (어린 혜준) 놓친 거야‬‪- Con sốc lắm à?‬ ‪- Không ạ, bị tuột tay thôi.‬
‪일 계속 다닐 거야‬‪Mẹ sẽ tiếp tục làm.‬ ‪Đi làm có lương là chuyện tốt mà.‬
‪월급 받아서 너무 좋아‬‪Mẹ sẽ tiếp tục làm.‬ ‪Đi làm có lương là chuyện tốt mà.‬
‪왜 지금 말해?‬‪Sao giờ mẹ mới nói?‬
‪3개월 해 보니까‬ ‪계속할 수 있겠다 싶어서‬‪Mẹ làm ba tháng rồi,‬ ‪có lẽ vẫn tiếp tục được.‬ ‪Lúc trước chưa chắc chắn‬ ‪nên không nói với con.‬
‪전에는 관둘지도 몰라서 말 안 했어‬‪Lúc trước chưa chắc chắn‬ ‪nên không nói với con.‬
‪[애숙의 멋쩍은 웃음]‬
‪(애숙)‬ ‪엄마 적성에 맞는 일을 찾았어‬‪Mẹ đã tìm được việc hợp với mình.‬
‪치우고 정리하는 거 좋아하잖아‬‪Mẹ thích dọn dẹp, sắp xếp mà.‬
‪근데 널 생각하면 마냥 좋을 수가 없어‬‪Nhưng cứ nghĩ đến con,‬ ‪mẹ lại không thể vui nổi.‬
‪엄마가 네 친구 집에서 일한다고‬ ‪네 친구한테 열등감 가지면‬‪Nếu con cảm thấy tự ti‬ ‪vì mẹ làm việc ở nhà bạn con,‬ ‪mẹ sẽ nghỉ ngay.‬
‪이 일 관둘래‬‪vì mẹ làm việc ở nhà bạn con,‬ ‪mẹ sẽ nghỉ ngay.‬
‪내 아들 마음 상하게 하면서까지‬ ‪일하고 싶지 않아‬‪Mẹ không muốn làm‬ ‪nếu điều đó làm con tổn thương.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪엄마는‬‪Vậy là‬
‪내가 일보다 더 중요하다는 거네?‬‪mẹ xem con quan trọng hơn công việc?‬
‪그럼‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪근데 엄마 인생하고‬ ‪네 인생은 다른 거야‬‪Nhưng cuộc đời của mẹ‬ ‪và của con rất khác nhau.‬ ‪Con không thể nhụt chí vì cuộc đời của mẹ.‬
‪내 인생 때문에 네가 기죽을 이유 없어‬‪Con không thể nhụt chí vì cuộc đời của mẹ.‬
‪어떻게 할까?‬‪Mẹ nên làm sao?‬
‪생각 좀 해 볼게‬‪Con sẽ suy nghĩ thêm ạ.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(애숙)‬ ‪많이 기다렸어?‬‪Con đợi lâu chưa?‬ ‪Mẹ kẹt công việc nên ra trễ.‬
‪일하다 보니까 좀 늦어졌어‬‪Con đợi lâu chưa?‬ ‪Mẹ kẹt công việc nên ra trễ.‬
‪[애숙의 힘주는 신음]‬‪Ôi chao.‬
‪생각 끝났어?‬‪Con nghĩ xong chưa?‬
‪엄마 어떻게 할까요?‬‪Mẹ nên làm sao đây?‬
‪생각해 보니까‬ ‪엄마 인생하고 내 인생하고 다른데‬‪Sau khi suy nghĩ, con thấy‬ ‪cuộc đời của con và mẹ khác nhau.‬
‪내가 왜 엄마 일을 선택해 줘야 돼?‬‪Sao con lại phải chọn việc thay mẹ?‬
‪(어린 혜준)‬ ‪내 인생도 골치 아파 죽겠는데‬‪Cuộc đời của con đã đủ đau đầu rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪야, 네 인생이‬ ‪뭐가 골치가 아파, 벌써?‬‪Này, con mới tí tuổi đầu mà nói gì lạ thế?‬
‪나도 열여섯 살이야, 생각이 많아‬‪Con 16 tuổi rồi.‬ ‪Phải suy nghĩ nhiều thứ lắm.‬
‪(어린 혜준)‬ ‪내년이면 고등학교 가는데‬‪Năm sau còn phải lên cấp ba,‬
‪우리 집은 가난하고‬‪mà nhà mình thì nghèo.‬
‪어쨌든 엄마 인생이니까‬ ‪엄마 하고 싶은 대로 해‬‪Dù sao thì đó là cuộc đời của mẹ,‬ ‪hãy làm điều mẹ muốn.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪사혜준 짱‬‪Sa Hye Jun là nhất.‬
‪(애숙)‬ ‪생각 많은 것도 마음에 들어‬‪Thấy con thấu đáo như vậy, mẹ vui lắm.‬
‪사람이 생각을 하고 살아야지‬‪Là người thì phải biết suy nghĩ.‬
‪우리 아들 최고‬‪Con trai mẹ là số một.‬
‪내가 커서 돈 많이 벌면‬ ‪엄마 호강시켜 줄게‬‪Sau này lớn lên, con sẽ kiếm‬ ‪thật nhiều tiền để mẹ sống sung túc.‬
‪[웃으며]‬ ‪엄마도‬‪Mẹ cũng sẽ‬
‪네가 하고 싶은 거 할 수 있게‬ ‪다 밀어줄게‬‪Mẹ cũng sẽ‬ ‪giúp con làm được những điều mình muốn.‬
‪[웃음]‬‪giúp con làm được những điều mình muốn.‬
‪(애숙)‬ ‪거짓말‬‪Dối trá.‬
‪어떻게 부모가 자식한테 사기를 치냐?‬‪Làm mẹ mà đi lừa dối con mình.‬
‪어떻게 10년 전이나 지금이나‬‪Sao đời mình sau mười năm‬ ‪chẳng tiến bộ gì hết vậy?‬
‪사는 형편은 나아지지가 않니?‬‪Sao đời mình sau mười năm‬ ‪chẳng tiến bộ gì hết vậy?‬
‪우리 아버지가 부자였으면‬ ‪내가 이렇게까지는 안 됐어‬‪Nếu bố là đại gia‬ ‪thì mình đã không khổ đến mức này.‬
‪[한숨]‬
‪나쁜 년‬‪Con nhỏ xấu xa.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪엄마 아버지 원망하는 거야?‬‪Bây giờ oán trách cả bố mẹ mình à?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪보고 싶어‬‪Nhớ quá.‬
‪[울먹이며]‬ ‪엄마 보고 싶은데‬‪Nhớ mẹ quá.‬
‪살아 있으면 내가 진짜 잘해 줄 건데‬‪Nếu mẹ còn sống,‬ ‪mình sẽ đối xử với mẹ thật tốt.‬
‪[훌쩍인다]‬ ‪[헛웃음]‬
‪[한숨]‬
‪진짜 주책이다‬‪Mình bị gì vậy?‬
‪왜 혼잣말을 해?‬‪Sao lại tự nói tự nghe?‬
‪[헛웃음]‬‪Sao lại tự nói tự nghe?‬
‪왜 살수록 엄마를 닮아 가냐?‬‪Sao càng ngày càng giống mẹ vậy chứ?‬
‪[애숙이 흐느낀다]‬
‪[드릴 작동음]‬
‪(민기)‬ ‪이야, 진짜 너 손재주가 좋다‬‪Con khéo tay thật đấy.‬
‪어쩜 이렇게 뚝딱 잘 만드냐?‬‪Sao lại sửa được nhanh thế?‬
‪그러니 부모 뒷받침 없이 네가‬‪Bởi thế nên không có bố mẹ hậu thuẫn‬
‪아, 이렇게 일가를 이루고 살잖아‬‪mà con vẫn thành đạt như vậy.‬
‪아버지, 오버야‬‪Bố à, bố nói quá rồi.‬
‪(민기)‬ ‪거, 기왕 해 주는 거‬ ‪빨리해 주면 어디가 덧나냐?‬‪Giỏi vậy sao không sửa từ sớm?‬
‪(영남)‬ ‪아, 내가 놀아?‬ ‪내가 아버지처럼 노는 사람이야?‬‪Con rảnh lắm à?‬ ‪Con đâu rảnh đi chơi như bố.‬
‪(민기)‬ ‪음, 그러니까 내 말은‬‪Ý bố là…‬
‪어, 그, 결론적으로는 고맙다는 거지‬‪Ừ thì dù sao cũng cảm ơn con.‬
‪어, 야, 야, 어미다‬‪Này, vợ con về kìa.‬
‪어, 어서 와라, 어‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Con về rồi à.‬
‪(영남)‬ ‪일찍 좀 다녀, 지금 몇 시야?‬‪Về sớm không được à? Mấy giờ rồi hả?‬
‪(애숙)‬ ‪내가 놀아?‬‪Tôi đi chơi chắc?‬
‪나한테 한마디도 하지 마‬‪Đừng nói gì với tôi hết.‬
‪야, 너 애가 왜 그러냐?‬‪Này, sao con lại như thế?‬
‪(민기)‬ ‪'지금 몇 시야!' 그게 할 소리야?‬‪Sao có thể nói "mấy giờ rồi hả" chứ?‬
‪늦게까지 일하느라 얼마나 힘들었겠어?‬‪Sao có thể nói "mấy giờ rồi hả" chứ?‬ ‪Vợ con tan làm muộn đã mệt lắm rồi.‬
‪이해심이 넘쳐, 아주‬ ‪아, 나한테도 좀 그래 보지‬‪Vợ con tan làm muộn đã mệt lắm rồi.‬ ‪Bố giỏi thông cảm nhỉ.‬ ‪Sao không thông cảm cho con?‬
‪너한테도 그러거든?‬ ‪네가 삐딱하게 받아서 그렇지‬‪Bố có chứ. Do con không hiểu đúng thôi.‬
‪지금 내 탓 하는 거야?‬‪- Vậy là lỗi của con à?‬ ‪- Bỏ đi. Cảm ơn vì đã sửa cửa cho bố.‬
‪아니, 고마워, 문짝 달아 줘서‬‪- Vậy là lỗi của con à?‬ ‪- Bỏ đi. Cảm ơn vì đã sửa cửa cho bố.‬
‪[민기가 혀를 쯧 찬다]‬
‪(영남)‬ ‪참‬
‪[애숙이 귀걸이를 탁 내려놓는다]‬
‪[애숙이 귀걸이를 탁 내려놓는다]‬
‪(영남)‬ ‪무슨 일 있어?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪아, 말을 해, 그래야 알지!‬‪Nói đi! Phải nói thì tôi mới biết chứ!‬
‪뭐가 문제야?‬‪Có chuyện gì hả?‬
‪내가 말하기 시작하면‬ ‪오늘 당신 아작 나‬‪Tôi mà nói ra,‬ ‪hôm nay ông sẽ không yên với tôi đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪(영남)‬ ‪나 나가? 여기 있어?‬‪Bà muốn tôi ở lại hay đi ra?‬
‪알았어, 나가든지 여기 있든지‬ ‪알아서 할게‬‪Hiểu rồi.‬ ‪Dù ở lại hay đi ra, tôi cũng sẽ biết điều.‬
‪어, 어디 가?‬‪Bà đi đâu?‬
‪알았어‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪내가 참아야지‬‪Mình phải nhịn.‬
‪참아야지‬‪Phải nhịn thôi.‬
‪[빗방울이 톡톡 떨어진다]‬
‪(정하)‬ ‪어? 비 오네?‬‪Mưa rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪그러네‬‪Đúng thật.‬
‪(정하)‬ ‪나 비 오는 거 싫어해‬‪Tôi ghét trời mưa lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪잠깐 있어‬‪Đợi tôi một lát.‬
‪(정하)‬ ‪일기 예보 찾아봤는데‬ ‪비 안 온다 그랬어‬‪Dự báo nói sẽ không có mưa.‬
‪비는 왔고 너한테 우산이 있어‬‪Nhưng trời mưa rồi. Và cũng có ô đây.‬
‪너는?‬‪- Còn cậu?‬ ‪- Tôi bắt xe buýt ở đây là được.‬
‪난 여기서 바로 버스 타면 돼‬‪- Còn cậu?‬ ‪- Tôi bắt xe buýt ở đây là được.‬
‪우리 동네는 비 안 온대‬‪Khu tôi ở không có mưa.‬
‪신기해‬‪Thần kỳ thật. Cùng ở Seoul‬ ‪nhưng chỗ thì mưa, chỗ thì không.‬
‪(정하)‬ ‪같은 서울에서도‬ ‪비 오는 데 있고 안 오는 데 있고‬‪Thần kỳ thật. Cùng ở Seoul‬ ‪nhưng chỗ thì mưa, chỗ thì không.‬
‪[우산이 펄럭 펴진다]‬
‪언제까지 서 있을 거야?‬‪Định đứng đó đến bao giờ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(혜준)‬ ‪비 맞잖아‬‪Bị ướt mưa rồi kìa.‬
‪(정하)‬ ‪내가 안 맞으면 네가 맞잖아‬‪Bị ướt mưa rồi kìa.‬ ‪Không có tôi thì cậu dầm mưa rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪그러라고 사 온 우산이야‬‪Không có tôi thì cậu dầm mưa rồi.‬ ‪Vì cậu nên tôi mới mua ô đấy.‬
‪[정하의 웃음]‬‪Vì cậu nên tôi mới mua ô đấy.‬
‪(정하)‬ ‪멘트가 심상치 않아‬‪Người đâu mà dẻo miệng.‬
‪여자 많이 만나 봤나 봐?‬‪Cậu quen nhiều người rồi nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪많이 안 만났는데‬‪Không, làm gì có.‬
‪한번 만나면 길게 만나는 편이야‬‪Nếu quen ai, tôi sẽ quen rất nghiêm túc.‬
‪지금까지 두 번 연애했어, 한 사람하고‬‪Nếu quen ai, tôi sẽ quen rất nghiêm túc.‬ ‪Đến giờ tôi chỉ mới hẹn hò hai lần‬ ‪với cùng một người.‬
‪(정하)‬ ‪디테일하게도 말한다, 누가 물어봤나?‬‪Kể chi tiết thế. Có ai hỏi đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪너 남자는 사귀어 봤냐?‬‪Cậu chưa từng quen ai à?‬
‪(정하)‬ ‪야, 나도 사귀어 봤지‬‪Cậu chưa từng quen ai à?‬ ‪Này, đương nhiên là có rồi!‬
‪[헛기침]‬
‪(혜준)‬ ‪강한 부정은 강한 긍정인데?‬‪Tích cực phủ nhận chính là thừa nhận đấy.‬
‪짧게 많이 만났어, 난‬ ‪싫증을 잘 내거든‬‪Tôi quen nhiều mối nhưng chóng vánh.‬ ‪Tính tôi mau chán.‬
‪상처받을까 겁난 게 아니라?‬‪Không phải vì sợ tổn thương à?‬
‪아니라고는 말 못 해‬‪Không chối nổi luôn đấy.‬
‪(정하)‬ ‪아유, 쯧, 별말을 다 하네‬‪Thật là. Chẳng biết đang nói nhảm gì nữa.‬
‪나도 네가 편해‬‪Ở bên cậu thoải mái thật.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪내가?‬‪Tôi sao?‬
‪속 얘기를 툭툭 던지니까‬ ‪나도 경계심이 풀어져‬‪Cái gì cũng nói thẳng,‬ ‪nên tôi không phải dè chừng.‬
‪(혜준)‬ ‪우리는 돈도 텄잖아‬‪Chuyện tiền nong cũng nói.‬
‪돈 얘기 트기 쉽지 않다?‬‪Không dễ nói về chuyện đó đâu.‬
‪비 오는 날은 왜 싫어?‬‪Sao cậu lại ghét trời mưa?‬
‪(정하)‬ ‪세상에 혼자 있는 거 같아‬‪Vì cảm thấy chỉ còn lại mình trên đời.‬
‪(혜준)‬ ‪오빠가 비 오면 전화할게‬‪Anh đây sẽ gọi cho em mỗi khi trời mưa.‬
‪너는 혼자가 아니야‬‪Anh đây sẽ gọi cho em mỗi khi trời mưa.‬ ‪Em sẽ không cô đơn đâu.‬
‪(정하)‬ ‪우아, 닭살, 어, 느끼해‬‪Ôi, nổi hết da gà. Sến quá đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪나 더 이상 못 참겠어‬‪Không nghe nổi nữa đâu.‬
‪야, 야!‬‪Này!‬
‪[정하의 가쁜 신음]‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪끝까지 우산 쓰고 오네?‬‪Cậu quyết cầm ô đến cùng nhỉ.‬
‪난 어떤 순간에도 이성적이거든‬‪Tôi luôn sống lý trí mà.‬
‪비 맞으면 춥잖아‬‪Bị ướt mưa thì lạnh lắm.‬
‪씁, 연기를 잘하려면‬ ‪감성적이어야 되는 거 아닌가?‬‪Muốn diễn tốt,‬ ‪chẳng phải nên nương theo cảm xúc à?‬
‪그러니까 네 연기가…‬‪Cho nên diễn xuất của cậu mới…‬
‪안 되겠다, 너‬‪Cậu tiêu với tôi rồi.‬
‪어, 미안해‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Tôi có biết gì về diễn xuất đâu…‬
‪아, 내가 연기에 대해서 뭘 알겠니?‬‪Xin lỗi nhé.‬ ‪Tôi có biết gì về diễn xuất đâu…‬
‪(정하)‬ ‪아이, 내가…‬‪Tôi…‬
‪(혜준)‬ ‪도움 될 거야, 아주 작은 거라도‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Cái này nhỏ nhưng sẽ có ích đấy.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(혜준)‬ ‪아예 얼굴을 싸 줄까?‬‪Tôi quấn lên mặt cậu nhé?‬
‪(정하)‬ ‪아, 내, 내, 내가 할게‬‪Thôi, để tôi tự làm.‬
‪- 네가 해‬ ‪- (정하) 어‬‪- Cậu tự làm đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[다가오는 엔진음]‬
‪(혜준)‬ ‪난 저거 타야 돼‬‪Tôi phải lên xe đó.‬
‪조심해서 가라‬ ‪[버스가 끼익 멈춘다]‬‪Cậu về cẩn thận.‬
‪빨리 가, 네가 가야 내가 타지‬‪Mau đi đi. Cậu phải về thì tôi mới về.‬
‪어, 알았어‬‪Ừ, tôi biết rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 엄마‬‪Mẹ ạ?‬
‪아직 입금이 안 됐어‬ ‪어련히 알아서 붙일까 봐‬‪Tiền chưa vào tài khoản nữa.‬ ‪Khi nào có, con sẽ chuyển đi mà.‬
‪비 와서 정류장에 있어‬‪Con đang trú mưa ở trạm xe buýt.‬
‪누가 우산 살 줄 몰라?‬‪Ai mà không biết phải mua ô chứ?‬
‪(정하)‬ ‪혼자 있는 듯 누군가와 함께 있는 느낌‬‪Dù chỉ có một mình,‬ nhưng vẫn như có ai đó ở cạnh.
‪너무 좋다‬‪Thích thật.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[혜준의 헛기침]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪어, 형‬‪Ừ, anh à.‬
‪지금 입금 들어온 거 확인했는데‬ ‪잘못 보냈나 봐‬‪Em vừa thấy tin báo nhận tiền.‬ ‪Hình như anh gửi nhầm rồi. Nhiều tiền lắm.‬
‪너무 많이 들어왔어‬‪Hình như anh gửi nhầm rồi. Nhiều tiền lắm.‬
‪(디렉터)‬ ‪선생님께 감사해라‬‪Cảm ơn thầy đi.‬
‪이번 쇼 잘했다고‬ ‪특별히 챙겨 주라고 하셨어‬‪Thầy khen cậu lần này diễn tốt‬ ‪nên thưởng thêm đấy.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[난감한 신음]‬
‪정하 선생님한테 베이스 받으면‬ ‪기분이 좋아‬‪Được chuyên gia Jeong Ha trang điểm cho,‬ ‪vui thật đấy.‬
‪(정하)‬ ‪아, 감사합니다‬‪Cảm ơn ông.‬ ‪Cháu vào nghề muộn hơn mọi người,‬
‪남들보다 늦게 시작해서‬ ‪칭찬받으면 기분 좋아요‬‪Cảm ơn ông.‬ ‪Cháu vào nghề muộn hơn mọi người,‬ ‪nên được khen thì thích lắm.‬
‪(모델)‬ ‪거, 뭐가 늦어?‬‪nên được khen thì thích lắm.‬ ‪Muộn cái gì chứ?‬
‪난 예순다섯에 모델 일 시작했는데‬‪Tôi 65 tuổi mới làm người mẫu đây.‬
‪(정하)‬ ‪그럼 얼마 안 되신 거예요?‬ ‪모델 하신 지‬‪Vậy ông làm người mẫu chưa lâu nhỉ?‬
‪인제 13년째‬‪Vậy ông làm người mẫu chưa lâu nhỉ?‬ ‪Đã 13 năm rồi. Năm nay tôi đã 78 tuổi.‬
‪(모델)‬ ‪지금 일흔여덟‬‪Đã 13 năm rồi. Năm nay tôi đã 78 tuổi.‬
‪[웃으며]‬ ‪우아‬
‪(모델)‬ ‪아니, 뭘 그렇게 놀라요?‬ ‪앞으로 10년은 더 해야 되는데‬‪Có gì mà bất ngờ thế?‬ ‪Tôi còn muốn làm thêm mười năm nữa.‬
‪(진주)‬ ‪100살까지도 하실 거예요‬‪Tôi còn muốn làm thêm mười năm nữa.‬ ‪Ông sẽ làm đến tận 100 tuổi.‬
‪시니어 모델은 계속 수요가 있거든요‬ ‪[모델이 호응한다]‬‪Người ta sẽ luôn cần tuyển‬ ‪người mẫu cao tuổi.‬
‪홍삼 광고니까 파워풀하면서도‬ ‪신뢰감 주는 분위기로 가기로‬‪Vì là quảng cáo hồng sâm nên cháu đã‬ ‪bàn với đạo diễn trang điểm cho ông‬ ‪trông vừa khỏe khoắn, vừa đáng tin.‬
‪감독님이랑 얘기 끝냈어요‬ ‪[밝은 음악]‬‪bàn với đạo diễn trang điểm cho ông‬ ‪trông vừa khỏe khoắn, vừa đáng tin.‬
‪(민기)‬ ‪그, 내 일 좀 알아봤어?‬‪Mà cháu tìm cho ông chưa?‬
‪(혜준)‬ ‪알아보고 있어‬‪Cháu đang tìm đây.‬
‪(정하)‬ ‪배우 하셔도 됐겠다, 왜 안 하셨어?‬‪Làm diễn viên được đấy.‬ Sao ông không theo nghiệp diễn?
‪[민기가 그릇을 탁 내려놓는다]‬
‪(민기)‬ ‪어? 지금 부르려 그랬는데‬‪Vừa hay ông định gọi cháu.‬
‪야, 타이밍 굿이네‬‪Canh giờ chuẩn thật.‬
‪(혜준)‬ ‪타이밍 굿이지?‬‪Phải thế chứ ạ.‬
‪아, 그래‬
‪[혜준의 탄성]‬
‪네 엄마가 김밥 했다‬‪Mẹ cháu làm cơm cuộn đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪아유, 손 많이 간다고 안 해 주더니‬‪Trời ạ. Xưa giờ‬ ‪hiếm khi mẹ siêng làm cơm cuộn.‬
‪군대 간다고 잘해 주나 보다‬‪Chắc vì thấy cháu sắp nhập ngũ.‬
‪야, 너 군대 가면 나 어떡하냐?‬ ‪너 보고 싶어서‬‪Cháu mà nhập ngũ, ông phải làm sao?‬ ‪Ông sẽ nhớ cháu lắm.‬
‪18개월만 기다려‬‪Đợi cháu 18 tháng thôi.‬
‪(민기)‬ ‪너한테 18개월이‬‪Với cháu là 18 tháng,‬
‪하, 나한테는 18년이야‬‪nhưng với ông là 18 năm đấy.‬
‪노, 노, 할아버지‬ ‪청승맞아, 마음에 안 들어‬‪nhưng với ông là 18 năm đấy.‬ ‪Không được.‬ ‪Cháu không thích ông ủ rũ vậy đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪우리 모토가 뭐야?‬‪Khẩu hiệu của chúng ta là gì?‬
‪'차별받고 구박받아도 우리는 웃는다'‬‪"Dù bị phân biệt đối xử,‬ ‪chúng ta vẫn cười".‬
‪(민기)‬ ‪그래, 웃으면 복이 온다‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪"Dù bị phân biệt đối xử,‬ ‪chúng ta vẫn cười".‬ ‪Đúng vậy. Cười lên thì vận may đến.‬
‪국 내가 데웠어, 맛있어‬‪Ông hâm canh đấy, ngon lắm.‬ ‪Có đôi tay vàng ngọc của ông chạm vào‬ ‪thì cái gì cũng trở nên tốt đẹp.‬
‪아, 우리 할아버지 금손이지‬‪Có đôi tay vàng ngọc của ông chạm vào‬ ‪thì cái gì cũng trở nên tốt đẹp.‬
‪손이 닿기만 하면 뭐든 잘되지‬‪Có đôi tay vàng ngọc của ông chạm vào‬ ‪thì cái gì cũng trở nên tốt đẹp.‬
‪와, 잘한다, 내 새끼‬‪Chà, cháu ông ngoan nhất.‬
‪[혜준과 민기의 웃음]‬‪Chà, cháu ông ngoan nhất.‬
‪나만 바라보지 말고 연애해‬‪Đừng lo cho cháu, ông đi hẹn hò đi.‬
‪연애는 네가 해, 할아버지 일하고 싶어‬‪Cháu hẹn hò đi.‬ ‪Ông chỉ muốn làm việc thôi.‬
‪좋은 소식 있을 거 같아‬‪Chắc sắp có tin tốt đấy ông.‬
‪구해 놨어, 벌써? 어디인데?‬‪Chắc sắp có tin tốt đấy ông.‬ ‪Cháu tìm được rồi sao? Ở đâu vậy?‬
‪아직 몰라, 만나서 얘기해 봐야 돼‬‪Vẫn chưa biết.‬ ‪Phải gặp nhau nói chuyện đã.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪누구 만나는데?‬‪Cháu gặp ai vậy?‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(해효)‬ ‪잘 있었냐?‬‪Cậu khỏe không?‬
‪(정하)‬ ‪응? 웬일이야?‬‪Hả? Đến đây làm gì?‬
‪드라마 촬영 있어서 메이크업하러 왔다‬‪Đến trang điểm để đi quay phim.‬
‪(정하)‬ ‪응, 좀 기다려, 진주 쌤 오실 거야‬‪Đợi một lát. Cô Jin Ju sắp đến rồi.‬
‪오신다‬‪Đến rồi kìa.‬
‪너한테 할 거야‬‪Tôi muốn cậu làm.‬
‪그건 안 돼‬‪Không được đâu.‬
‪- (진주) 오셨어요?‬ ‪- (원장) 어서 오세요‬‪Cậu đến rồi à?‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Cậu không hẹn trước nhỉ?‬
‪(진주)‬ ‪예약 안 하고 오셨네요?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Cậu không hẹn trước nhỉ?‬
‪네, 정하한테 하려고요‬‪Vâng. Tôi định nhờ Jeong Ha trang điểm.‬
‪(해효)‬ ‪얘는 안 된다고 하는데 왜 안 돼요?‬‪Cô ấy bảo không được. Sao lại như vậy?‬
‪그건 규정상 안 되는데요?‬‪Theo quy định là không được.‬
‪(진주)‬ ‪정하 씨는 아직 어시스트예요‬‪Cô ấy chỉ mới là trợ lý thôi.‬
‪(해효)‬ ‪규정이 고객 만족보다 우선인가요?‬‪Quy định quan trọng hơn‬ ‪ý muốn của khách à?‬
‪물론 고객이 우선이에요‬‪Dĩ nhiên khách hàng quan trọng hơn.‬
‪(원장)‬ ‪안 쌤이 해효 씨 맡아‬‪Cô An làm cho cậu Hae Hyo đi.‬
‪전 아직 급이 안 되는데요‬‪Tôi vẫn chưa đạt đến cấp đó.‬
‪(원장)‬ ‪급은 올리면 되지‬‪Vậy thì tăng cấp là được.‬ ‪Thay đổi quy định cũng được.‬
‪규정은 바꾸면 되고요‬‪Vậy thì tăng cấp là được.‬ ‪Thay đổi quy định cũng được.‬
‪- (원장) 우선 샴푸부터‬ ‪- (스태프) 이쪽으로 오세요‬‪- Gội đầu trước đi.‬ ‪- Mời qua đây ạ.‬
‪(진주)‬ ‪어떻게 이러실 수가 있어요?‬‪Sao lại làm thế với tôi?‬
‪(원장)‬ ‪진주 쌤이‬ ‪왜 고객한테 선택받지 못했는지‬‪Chẳng phải cô nên kiểm điểm bản thân‬
‪반성해야 되는 거 아닌가?‬‪lý do không được khách chọn à?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[정하가 손을 쓱쓱 문지른다]‬
‪(해효)‬ ‪완전 촉촉하다, 푸석푸석했었는데‬‪Da mềm mịn thật. Lúc nãy khô lắm.‬
‪[해효의 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[헛기침]‬
‪(해효)‬ ‪너 잘하는구나? 베이스 하는 거 보니까‬‪Cậu trang điểm nền được vậy‬ ‪là cao tay lắm đấy.‬
‪[정하가 화장품을 달그락거린다]‬
‪역시 난 촉이 좋아‬ ‪안 해 보고도 알잖아‬‪Linh cảm của tôi tốt thật.‬ ‪Chưa làm qua mà vẫn biết.‬
‪(정하)‬ ‪움직이지 말아 주세요, 손님‬‪Quý khách đừng cử động.‬
‪[숨을 흡 참는다]‬
‪- (정하) 뭐 해?‬ ‪- (해효) 움직이지 말라며‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cậu bảo tôi đừng cử động.‬
‪[피식 웃는다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cậu bảo tôi đừng cử động.‬
‪(정하)‬ ‪숨은 쉬셔도 됩니다, 고객님‬‪Quý khách được hô hấp ạ.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪[립 브러시를 딸깍 연다]‬‪Cậu đỡ hơn chưa?‬
‪이제 좀 풀렸냐?‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Cậu đỡ hơn chưa?‬ ‪Tôi làm sao?‬
‪(정하)‬ ‪내가 뭘?‬‪Tôi làm sao?‬
‪(해효)‬ ‪찬바람 쌩쌩 날린 거 누구야?‬ ‪얼어 뒈질 뻔했다‬‪Sao lại tỏ vẻ lạnh lùng thế?‬ ‪Tôi sắp chết cóng rồi.‬
‪[당황한 웃음]‬‪Sao lại tỏ vẻ lạnh lùng thế?‬ ‪Tôi sắp chết cóng rồi.‬
‪그런 말도 쓸 줄 알아?‬‪Cũng văn vở phết nhỉ.‬
‪인터넷에 돌아다니는 정보로‬ ‪날 안다고 생각해?‬‪Cậu tưởng có thể dùng internet‬ ‪để hiểu được tôi à?‬
‪(정하)‬ ‪관심이 없어서 많이 파지도 않았어, 넌‬‪Tôi đâu có quan tâm cậu,‬ ‪đâu cần tìm hiểu nhiều.‬
‪승부욕 돋게 하네?‬‪Cậu thách tôi phải không?‬
‪(해효)‬ ‪네가 날 제대로 알면‬ ‪나한테 헤어 나오지 못한다?‬‪Hiểu con người tôi rồi‬ ‪thì không thể thoát ra được đâu.‬
‪(정하)‬ ‪아, 그러세요? 무지 겁나네요‬‪Thế cơ à? Sợ quá đi.‬
‪전 평생 원해효 씨를‬ ‪제대로 알지 않을 겁니다‬‪Kiếp này tôi sẽ không hiểu‬ ‪con người Won Hae Hyo đâu.‬
‪(해효)‬ ‪음…‬
‪사혜준 씨만 알고 싶으신가요?‬‪Cậu chỉ muốn biết về Sa Hye Jun à?‬
‪(정하)‬ ‪아니요, 이미 알 만큼 압니다‬‪Không. Tôi đã biết đủ rồi.‬
‪진짜 좋아졌겠다?‬‪Giờ càng thích hơn nhỉ.‬ ‪Tôi biết cậu ấy tuyệt lắm mà.‬
‪(해효)‬ ‪내가 혜준이 잘 알잖아‬‪Giờ càng thích hơn nhỉ.‬ ‪Tôi biết cậu ấy tuyệt lắm mà.‬ ‪Đã rất thích từ trước rồi.‬ ‪Tôi là fan cậu ấy mà.‬
‪전에도 진짜 좋았어, 팬이잖아‬‪Đã rất thích từ trước rồi.‬ ‪Tôi là fan cậu ấy mà.‬
‪(해효)‬ ‪그러니까, 만나고 나서 더 좋았겠다고‬‪Thì thế. Sau khi gặp,‬ ‪chắc cậu còn thích hơn nữa.‬
‪맞아, 더 좋아‬‪Đúng thế, thích hơn thật.‬
‪마음까지 뺏기지 않으려고 노력 중이야‬‪Tôi đang cố gắng để không lún sâu đây.‬
‪마음 가는 대로 하면 되지, 웬 노력?‬‪Đi theo trái tim thôi. Cố gắng làm gì?‬
‪(정하)‬ ‪덕질이 아름다운 건 현실이 아니라서야‬‪Thế giới của fan nữ là màu hồng‬ ‪vì không có thần tượng.‬
‪환상과 현실이 만나면 엉망진창 돼‬‪Nếu ảo tưởng và hiện thực va chạm,‬ ‪tất cả sẽ rối tung lên.‬
‪엉망진창 되면 재밌겠다‬‪Vậy thì sẽ thú vị lắm.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪- (수빈) 어, 안녕하세요‬ ‪- (혜준) 정하 쌤 어디 있어요?‬‪Xin chào anh.‬ ‪Cô Jeong Ha ở đâu vậy?‬
‪(수빈)‬ ‪아, 저기요‬‪Đằng kia ạ.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(원장)‬ ‪오늘 마음에 들었어요?‬‪Hôm nay cậu vừa ý chứ?‬
‪배려해 주셔서‬‪Cảm ơn vì đã để người tôi muốn‬ ‪trang điểm cho tôi.‬
‪제가 하고 싶은 사람하고‬ ‪할 수 있어서 감사드려요‬‪Cảm ơn vì đã để người tôi muốn‬ ‪trang điểm cho tôi.‬
‪(원장)‬ ‪제가 더 감사하죠‬‪Tôi mới là người phải cảm ơn.‬
‪안 쌤도 잘했어‬‪Cô Jeong Ha cũng vất vả rồi.‬
‪[원장의 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪어?‬‪Ơ?‬
‪네가 왜 여기서 나와?‬‪Sao cậu lại đến đây?‬
‪(해효)‬ ‪너야말로 여기서 왜 나오냐?‬‪Tớ hỏi cậu mới đúng.‬
‪(혜준)‬ ‪숍에 왜 왔겠냐?‬‪Còn phải hỏi sao?‬
‪(원장)‬ ‪두 분 엄청 친하신가 봐요‬‪Hai người có vẻ rất thân nhỉ?‬
‪언제부터 친구예요?‬‪- Làm bạn từ bao giờ vậy?‬ ‪- Là bạn từ thời tiểu học.‬
‪초등학교 동창이에요‬‪- Làm bạn từ bao giờ vậy?‬ ‪- Là bạn từ thời tiểu học.‬
‪(원장)‬ ‪그럼 집이 한남동이겠네요?‬‪Vậy nhà cậu cũng ở phường Hannam nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪(원장)‬ ‪음, 다 부잣집 도련님들이구나?‬‪Thì ra đều là thiếu gia cả.‬
‪요즘은 연예인도‬ ‪집안 좋은 사람들이 너무 많아요‬‪Dạo này có rất nhiều‬ ‪người nổi tiếng có gia cảnh tốt.‬ ‪Ngày xưa toàn là thanh thiếu niên‬ ‪gia cảnh bình thường.‬
‪옛날에는‬ ‪소년 소녀 가장들이 많았는데‬‪Ngày xưa toàn là thanh thiếu niên‬ ‪gia cảnh bình thường.‬
‪한남동이라고 다 부자 아니에요‬‪Ở Hannam không chỉ có nhà giàu đâu ạ.‬
‪(원장)‬ ‪그렇게 겸손하지 않아도 돼요‬‪Cậu không cần khiêm tốn thế.‬
‪아, 차 뭐 마실래요?‬‪À, cậu muốn uống trà gì?‬
‪(혜준)‬ ‪아이스아메리카노 돼요?‬‪- Có Americano đá không ạ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪(원장)‬ ‪되죠‬ ‪[원장의 웃음]‬‪- Có Americano đá không ạ?‬ ‪- Dĩ nhiên.‬
‪- (정하) 아, 제가 갈게요‬ ‪- 어, 아니야, 아니야, 아니야‬‪- Để tôi ạ.‬ ‪- Không cần đâu.‬
‪(원장)‬ ‪내가 지금까지‬ ‪낄끼빠빠를 잘해서 사랑받는다?‬‪Xưa nay khách hàng quý tôi‬ ‪vì tôi biết lúc nào nên rút lui.‬
‪[원장의 웃음]‬‪Xưa nay khách hàng quý tôi‬ ‪vì tôi biết lúc nào nên rút lui.‬
‪(해효)‬ ‪애들이 너 보고 싶어 하더라‬ ‪[리시버 알림음]‬‪Hội bạn nhớ cậu lắm. Cậu đã làm gì thế?‬
‪넌 뭐 했냐?‬‪Hội bạn nhớ cậu lắm. Cậu đã làm gì thế?‬
‪나도 가 봐야겠다, 이따 봐‬‪Tôi phải đi rồi. Gặp lại sau.‬
‪쟤 만나러 온 거야?‬‪- Cậu đến gặp cô ấy à?‬ ‪- Ừ. Còn cậu quay phim à?‬
‪어, 드라마 촬영?‬‪- Cậu đến gặp cô ấy à?‬ ‪- Ừ. Còn cậu quay phim à?‬
‪어, 다음 주면 촬영 다 끝나‬‪Ừ. Tuần sau là quay xong rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(해효)‬ ‪어, 누나‬‪Vâng, chị ạ?‬
‪(혜준)‬ ‪고맙습니다‬‪Cảm ơn.‬
‪(해효)‬ ‪아, 누나 부탁이면 웬만하면 하는데‬‪Nếu chị nhờ thì được thôi.‬
‪예능 출연은 회사랑 얘기해 봐야 돼요‬‪Nhưng đi show giải trí‬ ‪thì phải bàn với công ty.‬
‪최세훈 감독님 영화 들어가게 돼서‬‪Do em sắp đóng phim‬ ‪của đạo diễn Choi Se Hun.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 뭘 벌써 대박? 해 봐야 알지‬‪Chưa gì hết mà.‬ ‪Phải xem mới biết đỉnh hay không.‬
‪응, 고마워‬‪Vâng, cảm ơn chị.‬
‪전에 예능 출연하면서 알던‬ ‪작가 누나인데 이번에 메인 돼서‬‪Tớ quen chị biên kịch này‬ ‪lúc đi show giải trí.‬ ‪Giờ thành biên kịch chính rồi.‬ ‪Ngày xưa chỉ là trợ lý.‬
‪그때는 두 번째였거든‬‪Giờ thành biên kịch chính rồi.‬ ‪Ngày xưa chỉ là trợ lý.‬
‪어어‬‪Hình như là chương trình du lịch‬
‪(해효)‬ ‪그, 남자 아이돌들 몇 명하고‬ ‪여행 가는 프로 만드나 봐‬‪Hình như là chương trình du lịch‬ ‪cho nam ca sĩ thần tượng đi với nhau.‬
‪[혜준이 호응한다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪(매니저)‬ ‪야, 지금 뭐 하냐?‬‪Ừ. Này, cậu làm gì vậy? Muộn rồi.‬ ‪Gọi điện cũng không được.‬
‪늦었어, 전화해도 안 나오고‬‪Ừ. Này, cậu làm gì vậy? Muộn rồi.‬ ‪Gọi điện cũng không được.‬
‪- (해효) 아, 미안‬ ‪- (매니저) 혜준이도 있네?‬‪- Em xin lỗi.‬ ‪- Hye Jun cũng ở đây à?‬
‪(매니저)‬ ‪뭐, 일 들어가?‬‪- Cậu có lịch trình à?‬ ‪- Không ạ.‬
‪아니‬‪- Cậu có lịch trình à?‬ ‪- Không ạ.‬
‪근데 숍에 왜 왔어?‬‪Vậy đến đây làm gì?‬
‪(해효)‬ ‪가자, 형‬‪Đi thôi anh. Quay xong tớ sẽ gọi cậu.‬
‪혜준아, 촬영 끝나고 전화할게‬‪Đi thôi anh. Quay xong tớ sẽ gọi cậu.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪(혜준)‬ ‪기막힌 일자리라는 게 뭐야?‬‪Công việc tuyệt vời cậu nói tới là gì?‬
‪(정하)‬ ‪성질 급하시네‬‪Cậu hấp tấp quá đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[정하가 키보드를 달칵 누른다]‬
‪[정하가 키보드를 탁탁 누른다]‬
‪[정하의 당황한 신음]‬‪À, không phải cái này.‬
‪(정하)‬ ‪이게 아닌데‬‪À, không phải cái này.‬
‪[정하의 헛기침]‬
‪[정하의 당황한 웃음]‬‪Thật là, sao cái này cứ xuất hiện nhỉ?‬
‪어, 왜 이게 자꾸 나오지?‬‪Thật là, sao cái này cứ xuất hiện nhỉ?‬
‪[정하가 키보드를 탁탁 누른다]‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Thật là, sao cái này cứ xuất hiện nhỉ?‬
‪응, 이거다‬‪Đây. Nó đây rồi.‬
‪"시니어 모델"‬‪HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI‬
‪[정하의 당황한 신음]‬‪Thật là.‬
‪[정하의 헛기침]‬
‪(정하)‬ ‪너무 바짝 아니야?‬‪Cậu ngồi sát quá vậy.‬
‪[옅은 웃음]‬‪Thì sao chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪어쩌라고?‬‪Thì sao chứ?‬
‪(정하)‬ ‪평생 꿈이 연예인 되시는 거였잖아‬‪Ông cậu luôn ước mơ‬ ‪trở thành người nổi tiếng mà.‬
‪지금 그 꿈에‬ ‪가장 접근할 수 있는 건 이거야‬‪Ở tuổi này, đây chính là‬ ‪cách tiếp cận ước mơ đó dễ dàng nhất.‬
‪아, 누가 우리 할아버지‬ ‪꿈 이루어 준대?‬‪Đâu cần giúp ông tôi đạt được ước mơ.‬
‪심심풀이로 일할 수 있는 데를‬ ‪구하는 거야‬‪Chỉ cần tìm việc bán thời gian thôi.‬ ‪Ông 71 tuổi rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪일흔한 살이야‬‪Chỉ cần tìm việc bán thời gian thôi.‬ ‪Ông 71 tuổi rồi.‬ ‪Có nhiều người mẫu đã 80 tuổi‬ ‪vẫn còn hoạt động mà.‬
‪여든 살에도‬ ‪현역으로 활동하는 모델들 많아‬‪Có nhiều người mẫu đã 80 tuổi‬ ‪vẫn còn hoạt động mà.‬
‪(정하)‬ ‪그 연세에 그런 피지컬을‬ ‪갖고 있다는 거 자체가 재능이야‬‪Ông cậu giữ được tỷ lệ cơ thể như vậy‬ ‪ở tuổi đó là một tài năng rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪안 돼, 이건‬‪Thôi, không được đâu.‬
‪(정하)‬ ‪할아버지 의사도 물어보지 않고‬ ‪네 선에서 자르는 건 아니라고 봐‬‪Cậu còn chưa hỏi ý ông‬ ‪mà tự quyết định như thế. Ích kỷ quá.‬
‪너 되게 재밌다‬‪- Cậu thú vị thật.‬ ‪- Lần đầu nghe câu đó.‬
‪재밌다는 말 처음 들어‬ ‪칭찬으로 들을게‬‪- Cậu thú vị thật.‬ ‪- Lần đầu nghe câu đó.‬ ‪Tôi sẽ xem đó là lời khen.‬
‪(혜준)‬ ‪화를 참 차분하게 내네?‬‪Nổi giận mà cũng bình thản thế?‬
‪(정하)‬ ‪내 생각이 네 마음에 안 들 수는 있어‬‪Cậu không thích ý của tôi,‬ ‪tôi có thể hiểu.‬
‪그렇다고 그렇게 어이없어하는 건‬ ‪아니지 않아?‬‪Nhưng không thể vì thế mà bảo‬ ‪ý kiến của tôi nực cười.‬
‪(혜준)‬ ‪시니어 모델들 많이 봤어‬‪Tôi gặp nhiều người mẫu cao tuổi rồi.‬
‪근데 한 번도 할아버지를 연결해서‬ ‪생각해 본 적 없어‬‪Nhưng chưa từng có ý định‬ ‪giới thiệu cho ông cả.‬
‪등잔 밑이 어둡다고‬ ‪가장 가까운 사람이 더 모를 수 있어‬‪Bụt nhà không thiêng.‬ ‪Chắc là thế rồi, vì đó là ông cậu.‬
‪여기서 등잔 밑이 왜 나와?‬‪Sao lại dùng thành ngữ?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(정하)‬ ‪음…‬‪Ừ thì…‬
‪응, 사람은 변하잖아‬‪Ừ thì…‬ ‪Con người luôn thay đổi.‬
‪전의 그 사람이‬ ‪지금 그 사람이 아닐 수 있다는 거야‬‪Người cậu nhớ khi trước‬ ‪và người bây giờ có thể khác nhau.‬
‪뭐 그렇게 딱히 와닿는 설득은 아니다‬‪Không thấy thuyết phục gì hết.‬
‪(정하)‬ ‪음…‬‪Vậy…‬
‪그럼 이건 어때?‬‪Vậy thì thế này nhé?‬
‪입으로는 할아버지를 위하면서‬‪Cậu luôn miệng nói muốn tốt cho ông,‬
‪마음으로는 무시한 거 아닐까?‬ ‪[혜준이 잔을 탁 내려놓는다]‬‪nhưng trong lòng thì thấy‬ ‪ông không đủ tốt.‬
‪- 선 지켜라‬ ‪- (정하) 선은 넘으라고 있는 거야‬‪- Cậu vượt ranh giới rồi.‬ ‪- Ranh giới là để vượt mà.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그래도 이건 아니야‬‪Dù thế thì cũng không được.‬
‪너 설득되고 있어‬‪Cậu xiêu lòng rồi.‬
‪아니거든?‬‪Không đâu nhé.‬
‪어디 가?‬‪Đi đâu vậy?‬
‪정리할 게 있어서‬‪Có việc cần làm. Cậu làm việc tới mấy giờ?‬
‪넌 몇 시까지 일해?‬‪Có việc cần làm. Cậu làm việc tới mấy giờ?‬
‪"짬뽕엔터테인먼트"‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪(민재)‬ ‪누구세요?‬‪Ai vậy ạ?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[웃음]‬
‪가관이다‬‪Hay ho thật.‬
‪[당황한 신음]‬‪Ơ này…‬
‪[당황한 신음]‬
‪[민재의 다급한 신음]‬‪Khoan đã.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(민재)‬ ‪아…‬‪Đợi chút.‬
‪잠깐만‬‪Đợi chút.‬
‪그, 여기 앉아‬‪Ngồi đây đi.‬
‪뭐, 병 주고 약 주러 왔냐?‬‪Đến làm gì? Vừa đấm vừa xoa sao?‬
‪빵 주러 왔어, 누나 좋아하는 앙버터‬‪Em đem bánh đến cho chị.‬ ‪Món chị thích đấy.‬
‪뜯어 주지‬‪Bóc ra cho chị.‬
‪[입소리를 카 낸다]‬
‪[봉지를 부스럭거리며]‬ ‪별걸 다 한다, 이제‬‪Ra dáng sếp nhỉ?‬
‪[민재의 만족스러운 신음]‬
‪(민재)‬ ‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(혜준)‬ ‪돈 들어왔어, 전에 무대 섰던 거‬‪Em nhận được tiền rồi.‬ ‪Tiền diễn lúc trước.‬
‪- (혜준) 생각보다 엄청 많이 줬어‬ ‪- (민재) 근데?‬‪- Nhiều hơn em nghĩ nữa.‬ ‪- Rồi sao?‬
‪(혜준)‬ ‪전에 이태리 갈 때‬ ‪비행기랑 에어비앤비 누나가 다 냈잖아‬‪Lần đi Ý, chị đã trả‬ ‪toàn bộ tiền máy bay và khách sạn.‬
‪[돈을 쓱쓱 꺼낸다]‬
‪(민재)‬ ‪군대 간다며, 너 써‬‪Sắp đi nghĩa vụ mà, em dùng đi.‬
‪어차피 받으려고 한 거 아니야‬‪Chị cũng đâu muốn nhận lại.‬
‪이건 아니죠‬‪Chị cũng đâu muốn nhận lại.‬ ‪Vậy sao được chứ.‬
‪나 너한테 충고 한마디 해도 돼?‬‪Chị cho em một lời khuyên nhé?‬
‪하지 마, 충고 진절머리 나‬‪Đừng, em sợ nghe khuyên lắm rồi.‬
‪넌 너무 야망이 없어‬‪Chả có chí tiến thủ.‬
‪아이, 결국 누나 마음대로 할 거면서‬ ‪왜 물었어?‬‪Biết ngay sẽ nói thế mà,‬ ‪em chặn làm gì chứ?‬
‪(민재)‬ ‪아니, 방향은 잘 잡았어‬‪Chị có hướng đi đàng hoàng rồi.‬ ‪Muốn có danh vọng thì phải là sao hạng A.‬
‪신분 상승의 답은 연예인이야‬‪Muốn có danh vọng thì phải là sao hạng A.‬
‪성공하면 단기간에‬ ‪건물도 사고, 집도 사고‬‪Danh vọng đến rồi‬ ‪thì sẽ kéo theo nhà lớn, xe sang.‬ ‪Chường mặt ra là có tiền ngay.‬
‪얼굴 비치기만 해도 돈 주고‬‪Chường mặt ra là có tiền ngay.‬
‪아, 뭐, 성공이 별거야? 어?‬‪Chị tưởng thành công dễ lắm à?‬
‪(혜준)‬ ‪하고 싶은 일 하고, 맛있는 거 먹고‬‪Làm điều mình thích, ăn món ngon,‬
‪결혼하고, 아이 낳고‬‪Làm điều mình thích, ăn món ngon,‬ ‪kết hôn và sinh con,‬
‪오늘이 즐거우면 되는 거야‬‪phải tận hưởng hôm nay chứ.‬
‪(민재)‬ ‪갖고 태어난 거 없으면‬ ‪평생 가난하게 살아야 돼‬‪Sinh ra đã nghèo‬ ‪thì cả đời chẳng khá nổi đâu.‬
‪나아지지 않아, 보통 그걸‬‪Sinh ra đã nghèo‬ ‪thì cả đời chẳng khá nổi đâu.‬ ‪Tình hình không thể nào tốt lên,‬ ‪và thường thì‬
‪서른이 넘어서 깨달아‬‪phải qua 30 tuổi, người ta mới biết.‬
‪20대는 꿈꿀 수 있고‬ ‪이룰 수 있다는 환상도 갖거든?‬‪Ở tuổi đôi mươi,‬ ‪người ta nuôi mộng đạt được ước mơ.‬
‪똑똑한 애들은 20대에도 깨달아‬‪Đứa nào thông minh sẽ sớm hiểu‬
‪'이룰 수 없는 꿈보다는 돈을 벌자'‬‪kiếm tiền tốt hơn mơ mộng viển vông.‬
‪근데 넌 그 꿈에서‬ ‪아직도 못 헤어 나오고 있어‬‪kiếm tiền tốt hơn mơ mộng viển vông.‬ ‪Nhưng em vẫn chưa thoát khỏi giấc mơ đó.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪왜 네 인생의 기준이 최세훈 감독이야?‬‪Sao em lại muốn‬ ‪đóng phim của đạo diễn Choi?‬
‪아, 그 감독님 훌륭해‬‪Đó đúng là đạo diễn có tài.‬
‪그렇지만 그 감독님도 틀려‬ ‪네가 맞을 수 있어‬‪Nhưng người sai chưa chắc là em,‬ ‪là tay đạo diễn đó.‬
‪남은 시간 1초까지 다 쓰고 수건 던져‬‪Nhân lúc chưa đầu hàng số phận‬ ‪thì tranh thủ đi.‬
‪갔다 와서 다시 시작하면 돼‬‪Về rồi bắt đầu lại cũng được mà.‬
‪그때 누가 널 기억할까?‬ ‪지금도 잘 모르는데‬‪Lúc đó còn ai nhớ em không?‬ ‪Bây giờ có mấy người biết em đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪설명할 수 없지만‬ ‪안에서부터 뭔가가 치미는 그거‬‪Dù không thể giải thích,‬ ‪nhưng tận sâu trong lòng,‬ tớ đã cảm nhận được.
‪그게 뭔지 알았다‬‪Tớ hiểu đó là gì rồi.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪(혜준)‬ ‪너는 너대로, 나는 나대로 멋지다‬‪Cậu và tớ, mỗi người tỏa sáng‬ theo cách khác nhau.
‪(기자)‬ ‪좋은 친구 두셨어요‬‪Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy.‬
‪원래 해효 씨 단독 인터뷰였거든요‬‪Lẽ ra phỏng vấn một mình Hae Hyo thôi.‬
‪혜준이도 같이 갈까‬ ‪감독님 만나는 데?‬‪Để Hye Jun cùng đi gặp đạo diễn nhé?‬
‪- (매니저) 뭐, 일 들어가?‬ ‪- (혜준) 아니‬‪- Cậu có lịch trình à?‬ ‪- Không ạ.‬
‪근데 숍에 왜 왔어?‬‪Vậy đến đây làm gì?‬
‪(혜준)‬ ‪갔다 와서 다시 시작하면 돼‬‪Về rồi bắt đầu lại cũng được mà.‬
‪그때 누가 널 기억할까?‬ ‪지금도 잘 모르는데‬‪Lúc đó còn ai nhớ em không?‬ ‪Bây giờ có mấy người biết em đâu.‬
‪(혜준)‬ ‪비교하며 경쟁하지 않는 걸‬ ‪좋은 성품이라고 속였다‬‪Không so bì, ganh đua với cậu ấy‬ là ra vẻ cao thượng thôi.
‪이제 후련하다‬‪Giờ tôi chẳng còn hối tiếc gì.‬
‪(혜준)‬ ‪다 끝난 거야?‬‪Xong hết rồi à?‬
‪(정하)‬ ‪연락도 없이 막 오는 거야, 인제?‬‪Gì vậy? Không gọi trước mà đến rồi à?‬
‪(혜준)‬ ‪해야 할 일이 생겼어‬‪Có chuyện cần làm nên mới đến.‬
‪(정하)‬ ‪여기서?‬‪Làm ở đây sao?‬
‪(혜준)‬ ‪씁, 머리 좀 잘라 줄래? 바리캉으로‬‪Cậu cạo đầu giúp tôi bằng tông đơ nhé?‬
‪(정하)‬ ‪하, 뭐야, 7세 미만 아가들로‬ ‪돌아가고 싶은 거야?‬‪Gì vậy? Muốn trở về lúc bảy tuổi hay sao?‬
‪[한숨]‬
‪군대 가‬‪Tôi sẽ nhập ngũ.‬
‪- 언제 가는데?‬ ‪- (혜준) 열흘 후에‬‪- Khi nào đi?‬ ‪- Mười ngày nữa.‬
‪(정하)‬ ‪하, 근데 왜 벌써 잘라?‬‪Sao mới đó đã cạo đầu rồi?‬
‪(혜준)‬ ‪속세에 미련이 남아서‬‪Sợ quyến luyến nên mới thế.‬
‪치, 누가 보면 출가하는 줄 알겠네‬‪Nhìn vào còn tưởng cậu đi luôn đấy.‬
‪(정하)‬ ‪복무 기간도 줄지 않았어?‬‪Thời gian đi nghĩa vụ rút ngắn rồi mà.‬
‪(혜준)‬ ‪자기가 안 간다고 아주 쉽지?‬‪Cậu không đi nên nói nghe dễ lắm.‬
‪(정하)‬ ‪쉽지, 내 일이 아니니까‬‪Dĩ nhiên, đâu phải chuyện của tôi.‬
‪그렇다고 열흘이나‬ ‪미리 갈 필요는 없지 않아?‬‪Nhưng sao cứ phải cạo sớm tận mười ngày?‬
‪머리가 빡빡이면‬ ‪아무래도 자연히 떠오르잖아‬‪Cạo đầu là ai cũng nhận ra‬ ‪cậu sắp nhập ngũ.‬
‪- 그러네?‬ ‪- (정하) 그렇다니까?‬‪- Đúng nhỉ.‬ ‪- Thì đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪설득력이 낮보다 좋아졌다?‬‪Lập luận tốt hơn hồi sáng rồi.‬
‪(정하)‬ ‪학습 능력이 좋아, 내가‬‪Tôi nắm bắt nhanh mà.‬
‪틈새 자기 자랑도 잘하고‬‪Giờ lại còn tự mãn nữa nhỉ.‬
‪자기 자랑이 아니라 팩트지‬‪Tự mãn cái gì, đó là sự thật.‬
‪(정하)‬ ‪이제 집에 가, 수빈이 있어‬‪Về đi. Su Bin đang ở đây.‬
‪(혜준)‬ ‪너 해효 팬 맞아?‬‪Cậu là fan Hae Hyo thật à?‬
‪(정하)‬ ‪응, 맞아‬‪- Ừ, đúng mà.‬ ‪- Tôi ghét ai nói dối lắm.‬
‪나 거짓말하는 사람 되게 싫어해‬‪- Ừ, đúng mà.‬ ‪- Tôi ghét ai nói dối lắm.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪셋, 둘, 하나‬‪Ba, hai, một.‬
‪(정하)‬ ‪맞아, 네 팬이야!‬‪Đúng. Tôi là fan của cậu.‬
‪쟤 뭐야?‬‪Gì vậy? Cứ thế mà đi à?‬
‪그냥 저러고 가는 거야?‬‪Gì vậy? Cứ thế mà đi à?‬
‪[한숨]‬
‪[정하의 난감한 신음]‬‪Tức quá.‬
‪(해나)‬ ‪엄마, 집에 메이플시럽 없어?‬‪Mẹ, không có xi-rô phong à?‬
‪- (이영) 있을 텐데?‬ ‪- 찾아도 없어‬‪Chắc là có mà.‬ ‪Tìm không thấy.‬
‪엄마 3부 다이아 귀걸이‬ ‪귀에 딱 붙는 거, 네가 가져갔니?‬‪Bông tai kim cương của mẹ,‬ ‪con có mượn không?‬
‪- 아니‬ ‪- (이영) 하, 어디 갔지?‬‪- Không có.‬ ‪- Ở đâu vậy nhỉ?‬ ‪Chắc ở đâu đó thôi. Còn xi-rô phong đâu?‬
‪(해나)‬ ‪어디 있겠지, 메이플시럽 어디 있냐고‬‪Chắc ở đâu đó thôi. Còn xi-rô phong đâu?‬
‪(이영)‬ ‪어디 있겠지! 그걸 왜 나한테 찾아?‬‪Chắc ở đâu đó trong bếp thôi.‬ ‪Sao lại hỏi mẹ?‬
‪(해나)‬ ‪핫케이크 먹어야 된단 말이야!‬‪Chắc ở đâu đó trong bếp thôi.‬ ‪Sao lại hỏi mẹ?‬ ‪Vì con muốn ăn bánh nướng!‬
‪(이영)‬ ‪아, 정말 귀걸이 어디 갔어?‬ ‪[해나의 못마땅한 신음]‬‪Thật là, bông tai đâu mất rồi?‬ ‪Trời ạ.‬
‪아, 시원하다‬‪Đã quá. Thế này mới là sống.‬
‪(애숙)‬ ‪이런 맛에 산다‬‪Đã quá. Thế này mới là sống.‬ ‪Đẹp thật đó.‬
‪(경미)‬ ‪아, 너무 예쁘다‬ ‪해나는 나랑 취향이 맞아‬‪Đẹp thật đó.‬ ‪Chắc gu của Hae Na và em giống nhau.‬
‪어, 근데 사이즈가 안 맞아‬ ‪[경미의 웃음]‬‪Kích thước thì không.‬
‪(애숙)‬ ‪진리 줘‬‪- Cho Jin Ri đi.‬ ‪- Jin Ri đâu mặc mấy kiểu này.‬
‪(경미)‬ ‪진리 이런 거 안 입잖아‬ ‪이거 조카 갖다줘야겠다‬‪- Cho Jin Ri đi.‬ ‪- Jin Ri đâu mặc mấy kiểu này.‬ ‪Em sẽ tặng cháu em.‬
‪(애숙)‬ ‪응, 여기 바지도 있어, 입으려면 입어‬‪Có cả quần nữa, thích thì cứ lấy mặc.‬
‪아, 해효 엄마 옷은 내 스타일 아니야‬ ‪올케 갖다줄게‬‪Quần áo của mẹ Hae Hyo‬ ‪không phải gu của em.‬ ‪- Để em cho chị dâu.‬ ‪- Ừ, được thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪그래, 그럼‬‪- Để em cho chị dâu.‬ ‪- Ừ, được thôi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪- Để em cho chị dâu.‬ ‪- Ừ, được thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪네‬‪- Vâng?‬ ‪- Thấy bông tai kim cương đâu không?‬
‪내 귀걸이 못 봤어?‬ ‪다이아 3부짜리인데‬‪- Vâng?‬ ‪- Thấy bông tai kim cương đâu không?‬
‪- 제자리에 있겠죠‬ ‪- (이영) 제자리에 없어‬‪- Chắc là ở chỗ cũ.‬ ‪- Không có ở chỗ cũ.‬
‪(애숙)‬ ‪얻다 놓으셨어요?‬‪Cô đem cất hồi nào vậy?‬
‪- 하, 기억이 안 나‬ ‪- (해나) 메이플시럽!‬‪- Không nhớ.‬ ‪- Xi-rô phong!‬
‪메이플시럽은 어디 있어?‬‪Còn xi-rô phong để đâu?‬
‪오른쪽 냉장고 세 번째 칸에 있어요‬‪Ngăn thứ ba tủ lạnh bên phải.‬
‪고마워요, 아줌마!‬‪Cảm ơn cô ạ.‬
‪너만 해결되면 다냐?‬‪Con chỉ biết lo thân mình thôi hả?‬
‪(이영)‬ ‪아, 어디다 뒀지?‬‪Thật là, chẳng biết để đâu nữa.‬
‪저, 화장실 거울 앞이나‬ ‪파우더 룸 거울 앞에 한번 보세요‬‪Thật là, chẳng biết để đâu nữa.‬ ‪Tìm trước gương của phòng vệ sinh‬ ‪hoặc phòng trang điểm xem.‬
‪알았어요‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(경미)‬ ‪어유, 씨, 맨날 얻다 뒀는지‬ ‪몰라 가지고 전화질이야‬‪Trời.‬ ‪Sao tối ngày để đồ lung tung‬ ‪rồi gọi hỏi chị vậy?‬
‪관둬, 그 집 아니어도‬ ‪언니 갈 데 많잖아‬‪Nghỉ làm đi.‬ ‪Còn thiếu gì chỗ cho chị làm.‬
‪그 집, 처음 이 일 시작할 때‬ ‪일 배운 데야‬‪Nhưng đó là nơi đầu tiên‬ ‪tôi học làm giúp việc.‬
‪거기서 일 배워서‬ ‪지금 그걸로 밥 먹고 살게 됐잖아‬‪Nhờ học việc ở đó‬ ‪mà bây giờ mới kiếm cơm được.‬
‪- (애숙) 고마운 마음이 있어‬ ‪- 미운 마음도 있고?‬‪Nhờ học việc ở đó‬ ‪mà bây giờ mới kiếm cơm được.‬ ‪Cũng nên biết ơn chứ.‬ ‪Nhưng chị cũng thấy ghét nhỉ?‬
‪미운 게 아니라‬‪Cũng không phải là ghét.‬
‪비교가 돼서 힘들어‬‪Mà cứ phải so bì.‬
‪언니, 그 집하고 비교하면‬ ‪언니가 너무 힘들어져‬‪Đem nhà mình so với nhà đó‬ ‪chỉ tổ mệt mỏi thêm thôi.‬
‪나랑은 비교 시도도 안 해‬‪Tôi đâu dám mơ được như cô ta.‬
‪근데 자식은 너무 힘들다‬‪Nhưng không tránh được‬ ‪chuyện so sánh con cái.‬
‪(경미)‬ ‪하, 우리 때는‬ ‪부모님이 낳아 주기만 해도‬‪Nhưng không tránh được‬ ‪chuyện so sánh con cái.‬ ‪Chúng ta còn nhỏ đã được dạy‬ ‪phải biết ơn vì đã được sinh ra.‬
‪부모님 은혜에 감사해야 된다 그랬는데‬‪Chúng ta còn nhỏ đã được dạy‬ ‪phải biết ơn vì đã được sinh ra.‬
‪그런 시대는 이제 끝났어‬‪Chúng ta còn nhỏ đã được dạy‬ ‪phải biết ơn vì đã được sinh ra.‬ ‪Thời đó qua rồi. Rót tiếp đi.‬
‪- 한잔 따라 봐‬ ‪- (경미) 네‬‪Thời đó qua rồi. Rót tiếp đi.‬ ‪Vâng.‬
‪(경미)‬ ‪언니 술 마시면 매력 있어‬ ‪평상시에는 너무 바람직해‬‪Chị có men rượu vào là duyên lên hẳn.‬ ‪Em công nhận tuyệt đối luôn.‬
‪[경미의 웃음]‬‪Em công nhận tuyệt đối luôn.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪- (장만) 어, 형수님 와 계시네?‬ ‪- (애숙) 오셨어요?‬‪Ôi, chị dâu cũng ở đây ạ.‬ ‪- Về rồi à?‬ ‪- Về rồi à.‬
‪- (장만) 네, 어‬ ‪- (경미) 왔어?‬‪- Về rồi à?‬ ‪- Về rồi à.‬ ‪Hai người cùng uống không?‬
‪- (경미) 오빠도 한잔 드실 거죠?‬ ‪- (영남) 아, 그럼‬‪Hai người cùng uống không?‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪(장만)‬ ‪[흥얼거리며]‬ ‪자‬‪Nào.‬
‪참, 혜준이는‬ ‪그 영화 오디션 어떻게 됐어요?‬‪Phải rồi, Hye Jun đi thử vai sao rồi?‬
‪(경미)‬ ‪아, 맞는다!‬‪À, suýt quên!‬
‪(경미)‬ ‪자기 눈치가 그렇게 없냐?‬‪Sao không tinh ý gì hết vậy?‬
‪붙었으면 말 안 했겠냐? 하, 진…‬‪Nếu được chọn thì đâu có im ắng thế.‬ ‪Hết nói nổi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[영남의 헛기침]‬
‪[영남의 헛기침]‬ ‪[장만의 멋쩍은 웃음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪(애숙)‬ ‪혜준이 오디션 떨어지고‬ ‪군대 가는 거 왜 얘기 안 했어?‬‪Sao ông không nói với nhà họ‬ ‪chuyện Hye Jun trượt buổi thử vai‬ ‪và phải nhập ngũ?‬
‪(영남)‬ ‪당신만 자식 사랑하냐?‬‪Chỉ có bà mới thương con chắc?‬
‪나는 뭐, 좋아서‬ ‪혜준이 닦달하는 줄 알아?‬‪Cằn nhằn Hye Jun, tôi cũng đâu vui vẻ gì.‬
‪(애숙)‬ ‪닦달하는 건 알아?‬‪Thì ra ông cũng biết mình quá quắt.‬
‪(영남)‬ ‪쯧, 내가 살아왔잖아‬‪Tôi cũng từng thế mà.‬
‪살아 봤으니까‬‪Trải qua rồi mới biết.‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪- 엄마‬ ‪- (이영) 왜?‬‪Mẹ à.‬ ‪Sao?‬
‪- (해효) 엄마는 친구 없냐?‬ ‪- (이영) 없어‬‪- Mẹ không có bạn à?‬ ‪- Không có.‬
‪아, 그럼 이모랑 놀아‬ ‪왜 나만 따라다녀?‬‪Vậy thì đi chơi với dì đi.‬ ‪Đừng có bám theo con nữa.‬
‪[이영의 힘주는 숨소리]‬‪Vậy thì đi chơi với dì đi.‬ ‪Đừng có bám theo con nữa.‬
‪따라다니는 게 아니라‬ ‪매니지먼트하는 거야‬‪Không phải là bám theo con,‬ ‪là quản lý con.‬
‪아, 엄마가 이러면 나 이미지 망가져‬‪Thế thì tiêu hình tượng của con đấy.‬
‪(해효)‬ ‪마마보이 같잖아‬ ‪여자들이 제일 싫어하는 거‬‪Phụ nữ ghét nhất‬ ‪kiểu đàn ông bám váy mẹ mà.‬
‪알았어, 전략적으로 엄마가 물러날게‬‪Biết rồi.‬ ‪Vậy thì mẹ đành rút lui chiến lược.‬
‪말 잘 들어, 이럴 때는‬‪- Phải vậy mới chịu nghe.‬ ‪- Mẹ cũng ghét đàn ông bám váy mẹ.‬
‪나도 마마보이는 딱 질색이야‬‪- Phải vậy mới chịu nghe.‬ ‪- Mẹ cũng ghét đàn ông bám váy mẹ.‬ ‪Phim tình cảm không hợp hình ảnh đó.‬
‪멜로 하려면 그런 이미지는 안 돼‬‪Phim tình cảm không hợp hình ảnh đó.‬
‪내가 이래서 엄마를‬ ‪미워할 수 없다니까?‬‪Bởi thế nên không ghét mẹ nổi.‬
‪날 미워했어?‬‪Con ghét mẹ hả?‬
‪(이영)‬ ‪너 무의식이라도‬ ‪엄마한테 그런 마음 먹으면 안 돼‬‪Con đấy, dù là trong vô thức‬ ‪cũng không được ghét mẹ.‬
‪슬퍼진단 말이야‬‪Mẹ sẽ buồn lắm.‬
‪빨리 여자 친구 만들어야겠어‬‪Con phải sớm có bạn gái thôi.‬
‪(해효)‬ ‪나 숍 가야 돼‬‪- Con đến salon đây.‬ ‪- Con có bạn gái làm ở salon sao?‬
‪(이영)‬ ‪숍에 여자 친구 있어?‬‪- Con đến salon đây.‬ ‪- Con có bạn gái làm ở salon sao?‬
‪아이, 엄마는 말을 띄엄띄엄 들어‬‪Mẹ nghe hiểu kiểu gì thế?‬
‪나도 숍 가야 돼‬ ‪진주 쌤한테 예약할게‬‪Mẹ cũng đi. Mẹ sẽ gọi cô Jin Ju.‬
‪나 그분한테 안 해‬‪Cô ấy đâu làm cho con nữa.‬
‪그럼 누구한테 해?‬‪Vậy thì ai làm?‬
‪안정하‬‪An Jeong Ha.‬
‪아직 어시 아니야?‬‪Nó mới là trợ lý thôi mà.‬
‪아니야, 급 올랐어‬‪Nó mới là trợ lý thôi mà.‬ ‪Không, được thăng chức rồi.‬
‪그래도 아직 경험이 부족한데‬‪Nhưng vẫn thiếu kinh nghiệm mà.‬
‪(이영)‬ ‪싹싹하고 야무지긴 해‬‪Mà nó có vẻ niềm nở và giỏi giang.‬
‪그렇더라‬‪Đúng vậy thật.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[민기의 힘주는 숨소리]‬
‪(혜준)‬ ‪음, 뭐야, 어디 가?‬‪Gì vậy, ông đi đâu à?‬
‪(민기)‬ ‪어, 친구들 만나러‬‪Đi gặp bạn.‬
‪야‬‪Này, cái này được hơn‬
‪이게 낫냐, 이게 낫냐?‬‪Này, cái này được hơn‬ ‪hay là cái này?‬
‪이거‬‪- Cái này.‬ ‪- Sao cháu nghĩ giống hệt ông vậy?‬
‪야, 어쩜 생각이 나랑 이렇게 똑같냐?‬‪- Cái này.‬ ‪- Sao cháu nghĩ giống hệt ông vậy?‬
‪(민기)‬ ‪나도 이게 더 마음에 들었어‬‪Ông cũng thích cái này hơn.‬
‪- 할아버지‬ ‪- (민기) 어?‬‪- Ông ơi.‬ ‪- Hả?‬
‪할아버지 모델 할 수 있어?‬‪Ông làm người mẫu được chứ?‬
‪- 모델?‬ ‪- (혜준) 응, 모델‬‪- Người mẫu?‬ ‪- Vâng, người mẫu.‬
‪하지, 못 할 게 뭐 있냐?‬‪Được chứ. Có gì mà không được?‬
‪[유쾌한 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪왜 웃어? 너 걸어 봐‬‪Cười gì? Giỏi thì đi ông xem.‬
‪(혜준)‬ ‪아‬ ‪[혜준이 컵을 탁 내려놓는다]‬‪Cười gì? Giỏi thì đi ông xem.‬ ‪Nào.‬
‪씁, 할아버지 인제 봤더니‬ ‪허리가 꼿꼿하네?‬‪Giờ mới thấy lưng ông còn thẳng quá.‬ ‪Phong độ thật!‬
‪살아 있네‬‪Giờ mới thấy lưng ông còn thẳng quá.‬ ‪Phong độ thật!‬
‪(민기)‬ ‪살아 있지, 그럼!‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪내가 네 나이만 됐어도‬ ‪모델 하고도 남았어‬‪Ông mà bằng tuổi cháu‬ ‪thì đã đăng ký làm người mẫu rồi.‬
‪[민재가 중얼거린다]‬‪…là vừa đủ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪PD KIM HÃNG PHIM UNCHILGISAM‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪- 안녕하세요, 김 PD님‬ ‪- (김 PD) 어유, 바로 받으시네?‬‪- Chào PD Kim.‬ ‪- Cô bắt máy nhanh nhỉ.‬
‪[웃으며]‬ ‪아, 저, 전화기 옆에 있었거든요‬‪Vâng, tôi để điện thoại kế bên.‬
‪그, 사혜준 씨‬ ‪스케줄 체크 좀 하려고요‬‪Tôi định hỏi về lịch của Sa Hye Jun.‬
‪왜요?‬‪Sao vậy ạ?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪초급 과정 신청하려고 하는데요‬‪Tôi muốn đăng ký lớp cơ bản.‬
‪(직원)‬ ‪아, 여긴 시니어 모델 대상이에요‬‪À, chỗ này dành cho‬ ‪người mẫu lớn tuổi thôi ạ.‬
‪알아요, 우리 할아버지가 할 거예요‬‪Tôi biết, tôi đăng ký cho ông tôi.‬
‪(직원)‬ ‪그러세요?‬‪Ra vậy.‬
‪그러면 이거 하나 작성해 주세요‬‪Mời anh điền vào đơn này nhé.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(민재)‬ ‪전달할 물건이 있어‬‪Có bưu kiện cho em.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪[민재의 탄성]‬
‪(민재)‬ ‪이거 완전 꿀조합이다, 자몽이랑 벌꿀‬‪Bưởi và mật ong,‬ ‪hai món này ăn chung ngon quá!‬
‪(혜준)‬ ‪뭐 이렇게 서론이 기신가?‬‪Chị vòng vo quá đấy.‬
‪[숟가락이 댕그랑 떨어진다]‬
‪본론으로 들어가지‬‪Vậy thì vào việc chính.‬
‪전달할 물건이 뭐야?‬‪Bưu kiện cần đưa là gì?‬
‪(민재)‬ ‪다섯 신 중에 두 신‬ ‪옆에 서 있는 거고‬‪Tổng cộng năm cảnh,‬ ‪có hai cảnh không thoại‬ ‪và ba cảnh có thoại.‬
‪세 신은 대사 있어, 캐릭터는 확실해‬‪và ba cảnh có thoại.‬ ‪Nhân vật định hình rõ lắm.‬
‪[혜준이 대본을 사락 넘긴다]‬ ‪작은 역이지만 네가 해 줬으면 좋겠대‬‪Dù là vai nhỏ, họ vẫn muốn em tham gia.‬
‪- (민재) 나 간다‬ ‪- (혜준) 그냥 가?‬‪- Chị đi đây.‬ ‪- Cứ vậy mà đi à?‬
‪(민재)‬ ‪그럼 뭐 해?‬‪Chứ ở lại làm gì?‬
‪뭐 더 설득하고 막 하라고 밀고‬ ‪그래야 되는 거 아니야?‬‪Phải thuyết phục em hay gì đó đi chứ.‬
‪꺼져‬‪Biến đi.‬
‪[밝은 음악]‬‪Biến đi.‬
‪[숟가락을 탁 내려놓는다]‬
‪(영남)‬ ‪아유, 덧방 엄청 했다‬‪Chỗ này lắp tường nhiều lắm rồi.‬
‪(장만)‬ ‪그래?‬‪Vậy à?‬
‪(인테리어 실장)‬ ‪20년 된 건물이에요‬‪Tòa nhà này được 20 năm rồi.‬
‪이 위에 또 덧방 할 수 있나?‬‪Lắp thêm một lớp nữa được không?‬
‪(영남)‬ ‪아유, 그럼 너무 좁아지는데?‬‪Vậy thì diện tích sẽ hẹp lại nữa.‬
‪(장만)‬ ‪철거하면 비용이 올라가지‬‪Dỡ bỏ hết thì tốn kém lắm.‬
‪(인테리어 실장)‬ ‪무조건 싸게 해 달라니까 덧방 해요‬‪Dỡ bỏ hết thì tốn kém lắm.‬ ‪Họ muốn làm rẻ nên chỉ cần lắp thêm thôi.‬
‪(장만)‬ ‪우리하고는 상관없지‬‪Chúng tôi thì không có vấn đề gì.‬
‪(영남)‬ ‪한번 얘기해 봐요‬‪Nhưng anh cứ hỏi lại xem,‬
‪그래도 싼 게 좋다면 그렇게 하고‬‪nếu vẫn muốn rẻ thì đành vậy.‬
‪너무 좁기는 해, 커피숍 하기에‬‪Đúng là quá hẹp để làm quán cà phê nhỉ?‬
‪(영남)‬ ‪여기 이거 싹 걷어 내고‬ ‪천장도 뜯어내고‬‪Dỡ hết phần tường và trần xuống,‬
‪슬래브 구조 형태로‬ ‪노출시키면 훨씬 좋을 텐데‬‪thay bằng sàn bê tông đúc thì đẹp hơn.‬
‪(인테리어 실장)‬ ‪오, 클라이언트랑 얘기하고 올게요‬‪thay bằng sàn bê tông đúc thì đẹp hơn.‬ ‪Tôi sẽ nói chuyện lại với khách.‬
‪(영남과 장만)‬ ‪예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪(영남)‬ ‪이, 레벨링 작업도 다시 해야 돼‬‪Phải san bằng cả phần sàn nữa.‬
‪(장만)‬ ‪배수, 급수 설비, 전기 배선, 도장‬‪Còn lắp ống nước, dây diện, phủ sơn.‬
‪사람 더 붙여야겠어‬‪- Sẽ cần thêm người đấy.‬ ‪- Gọi Chang Min và Ho Cheol là đủ.‬
‪(영남)‬ ‪창민이랑 호철이만 있으면 돼‬‪- Sẽ cần thêm người đấy.‬ ‪- Gọi Chang Min và Ho Cheol là đủ.‬
‪이, 봐, 여기‬‪Gì thế này?‬
‪(영남)‬ ‪고기 좀 사 갖고 들어가야겠다‬ ‪먼저 들어가‬‪Phải đi mua ít thịt về mới được.‬
‪(장만)‬ ‪왜, 경준이 주려고?‬‪Anh mua cho Gyeong Jun à?‬
‪(영남)‬ ‪혜준이, 이제 군대 가는데 잘 먹여야지‬‪Cho Hye Jun, nó sắp đi nghĩa vụ rồi.‬ ‪Phải ăn ngon vào chứ.‬
‪[장만의 웃음]‬‪Cho Hye Jun, nó sắp đi nghĩa vụ rồi.‬ ‪Phải ăn ngon vào chứ.‬
‪(장만)‬ ‪아유, 나도 우리 애들 먹이게‬ ‪삼겹살이나 사야겠다‬‪Em cũng phải mua thịt ba chỉ‬ ‪cho mấy đứa nhỏ nhà em.‬
‪아저씨‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào quý khách.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪- 왔어?‬ ‪- (혜준) 응‬‪Về rồi à.‬ ‪Vâng.‬
‪[혜준이 가방을 툭 내려놓는다]‬
‪(애숙)‬ ‪할 얘기 뭔데?‬‪Muốn nói gì hả?‬
‪[웃음]‬
‪알았어?‬‪Mẹ nhận ra rồi sao?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪영화사에서 연락이 왔어‬‪Bên hãng phim có gọi cho con.‬
‪떨어졌다며?‬‪- Con bảo trượt rồi mà.‬ ‪- Là một vai khác. Khá thú vị.‬
‪다른 역인데 재밌어‬ ‪다섯 신밖에 안 되는데‬‪- Con bảo trượt rồi mà.‬ ‪- Là một vai khác. Khá thú vị.‬ ‪Chỉ có năm cảnh nhưng con muốn đóng.‬
‪하고 싶어‬‪Chỉ có năm cảnh nhưng con muốn đóng.‬
‪(애숙)‬ ‪그거 하자고 미뤄?‬ ‪그거 해서 뭐가 달라지겠어?‬‪Lại dời ngày đi vì vai đó?‬ ‪Đóng vai đó thì khác gì chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 뭐가 꼭 달라져야 되나?‬‪Lại dời ngày đi vì vai đó?‬ ‪Đóng vai đó thì khác gì chứ?‬ ‪Phải có khác biệt mới được ạ?‬
‪[한숨]‬
‪엄마는‬‪Mẹ ấy mà,‬
‪이제 네가 그만 상처받았으면 좋겠어‬‪mẹ chỉ mong con không đau lòng nữa.‬
‪(애숙)‬ ‪포기하는 것도 용기 있는 행동이야‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Từ bỏ cũng cần dũng khí đấy.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[문이 스르륵 열린다]‬ ‪(영남)‬ ‪나 왔어‬‪Tôi về rồi.‬
‪어!‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Ừ.‬
‪- (애숙) 아, 그건 뭐야?‬ ‪- (영남) 자‬‪- Đây.‬ ‪- Đó là gì vậy?‬
‪(영남)‬ ‪불고기 해 먹자‬‪Tối nay ăn thịt nướng đi.‬
‪야, 너 아빠 알은척도 안 해?‬‪Này, bây giờ không chào bố luôn à?‬
‪서로 눈 마주쳤잖아‬‪Nhìn nhau là được rồi mà.‬
‪(영남)‬ ‪아유, 새끼가, 이게 싸가지가 없어‬‪Đúng là cái thằng hỗn láo.‬
‪군대 가면 사람 돼서 오겠지‬‪Nhập ngũ đi rồi biết.‬
‪[한숨]‬
‪아빠‬‪Bố à.‬
‪(영남)‬ ‪응‬‪Ừ?‬
‪나 영화 출연하기로 했어‬‪Con quyết định đóng phim rồi.‬
‪(영남)‬ ‪아이, 저런 미친놈이!‬ ‪[울리는 효과음]‬‪Trời ơi, cái thằng điên này!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Trời ơi, cái thằng điên này!‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(혜준)‬ ‪아빠가 고기를 던진다는 건‬‪Bố ném cả thịt đi, nghĩa là‬
‪막장 드라마다‬‪đây là tình huống kịch tính.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(영남)‬ ‪아니, 간신히 마음 접었나 했더니‬‪Cứ tưởng nó nghĩ thông rồi,‬
‪- (영남) 또 변덕 부리지‬ ‪- (애숙) 아, 아니야‬‪Cứ tưởng nó nghĩ thông rồi,‬ ‪- ai ngờ vẫn còn ảo tưởng.‬ ‪- Mình à!‬
‪(영남)‬ ‪또 바람이 들어 가지고, 아주 그냥!‬‪- ai ngờ vẫn còn ảo tưởng.‬ ‪- Mình à!‬ ‪- Mày lại đây.‬ ‪- Bố đâu thể sống cho con được.‬
‪아빠가 내 인생 살아 줄 것도 아니잖아‬‪- Mày lại đây.‬ ‪- Bố đâu thể sống cho con được.‬
‪(영남)‬ ‪뭐, 뭐? 아, 이것 좀 놔 봐!‬‪Mày nói gì? Bỏ ra, khốn thật!‬
‪말로만 잘되라고 하지 말고‬ ‪내가 하고 싶은 거 좀 하게 놔둬‬‪Đừng chỉ mong điều tốt,‬ ‪để con làm theo ý mình đi.‬
‪(영남)‬ ‪아니, 저, 며칠 새엔가‬‪Sao mới có mấy ngày‬ ‪mà mày lại trở chứng nữa rồi?‬
‪어떤 놈이 또 바람을 집어넣은 거야!‬‪Sao mới có mấy ngày‬ ‪mà mày lại trở chứng nữa rồi?‬
‪아, 이거, 아, 이거 안 놔, 이거!‬‪Bà còn không bỏ tôi ra?‬
‪[애숙의 힘주는 신음]‬
‪[애숙의 가쁜 숨소리]‬
‪놨다‬‪Bỏ thì bỏ.‬
‪뭘 놨다는 거야?‬‪Bỏ cái gì vậy?‬
‪당신을 놨다는 거야‬‪Tôi bỏ mặc ông luôn đấy.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪- 할 거야‬ ‪- (민재) 앗싸!‬‪- Em sẽ làm.‬ ‪- Tuyệt cú mèo!‬
‪(혜준)‬ ‪내가 이루고 싶은 꿈에‬ ‪누나가 함께하는 거야‬‪Chị đang giúp em thực hiện ước mơ.‬
‪끼어들지 마‬‪Chuyện của tôi,‬
‪(정하)‬ ‪내 싸움이야‬‪đừng xen vào.‬
‪(민기)‬ ‪이제 꽃길만 걷는 거야‬‪Từ giờ đường cháu đi chỉ có hoa thôi.‬
‪(영남)‬ ‪뭘 시작해, 아버지가!‬‪Bắt đầu làm chuyện gì?‬
‪말도 하지 마!‬‪Đừng nói gì cả.‬
‪(혜준)‬ ‪내 덕질을 언제부터 시작한 거야?‬‪Cậu thích tôi từ bao giờ vậy?‬
‪(정하)‬ ‪왠지 치유받는 느낌이었어‬‪Dõi theo cậu, tôi thấy yên bình lắm.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪평소보다 업돼 있는 거 같다?‬‪Sao cậu tăng động vậy?‬
‪주사 있어‬ ‪[혜준의 다급한 신음]‬‪Tôi có tật xấu khi say.‬
‪(정하)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪난 내 일을 충실히 다 했어‬‪Tôi chỉ làm đúng việc của mình thôi.‬ Bởi vì rất thú vị.
‪재밌으니까‬‪Tôi chỉ làm đúng việc của mình thôi.‬ Bởi vì rất thú vị.
‪(혜준)‬ ‪너 믿어‬‪- Tôi tin cậu.‬ - Tôi cũng tin cậu.
‪(정하)‬ ‪나도 너 믿어‬

No comments: