청춘기록 3
Ký Sự Thanh Xuân 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(사진작가) 두 사람 중 한 사람만 살아야 돼 | Trong hai người, chỉ một người sống sót. |
아니다 | Trong hai người, chỉ một người sống sót. Không đúng. Cảm giác như "Giết cậu thì tôi mới sống". |
'널 죽여야 내가 산다' | Không đúng. Cảm giác như "Giết cậu thì tôi mới sống". |
자, 갑시다, 프로페셔널하게, 자 | Chụp nhé. Tạo dáng chuyên nghiệp vào nào. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
좋았어, 오케이 | |
더 강렬하게 | Ánh mắt mãnh liệt chút nữa. |
좋아요, 오케이 | Tốt, được rồi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
(사진작가) 씁, 혜준 씨 | Anh Hye Jun, biểu cảm thả lỏng một chút nhé? |
그, 표정을 쪼끔 풀까요? | Anh Hye Jun, biểu cảm thả lỏng một chút nhé? |
- 아, 예 - (사진작가) 자연스럽게 | - À, vâng. - Cứ bình thường đi. |
- 혜준이 얼굴 한번 눌러 주세요 - (진주) 네 | - Dặm phấn cho Hye Jun nhé? - Vâng. |
- 고맙습니다, 괜찮아? - (진주) 네 | - Cảm ơn ạ. - Không có gì. - Vậy được chưa? - Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy. |
좋은 친구 두셨어요 | - Vậy được chưa? - Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy. |
원래 해효 씨 단독 인터뷰였거든요 | - Vậy được chưa? - Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy. Lẽ ra phỏng vấn một mình Hae Hyo thôi. |
아… | |
- (해효) 이제 다시 시작하죠 - (사진작가) 네, 갈게요 | - Chụp tiếp được rồi ạ. - Vâng. Chụp nào. |
(해효) 헤이, 요 | Chụp nào! |
(사진작가) 자, 갈게요, 카메라 보면서 | Bắt đầu nhé. Nhìn vào máy quay. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] 아이, 좋아, 좋아요 | Ổn rồi. Rất tốt. |
(해효) 야, 지훈이 제대했다 | Này. Ji Hun xuất ngũ rồi. |
애들 모이기로 했는데 이따 같이 가자 | Ji Hun xuất ngũ rồi. Lát nữa cả đám tụ tập. Đi cùng đi. |
- 이따 몇 시? - (매니저) 옷 갈아입자, 이걸로 입어 | Lát nữa à? Mấy giờ? Đã bảo thay đồ rồi mà. Mặc cái này đi. |
(해효) 이거 입으면 안 돼? | Bộ này không được à? |
(매니저) 에이, 감독님 만나는데 너무 양아치 같은데? | Phải đi gặp đạo diễn mà. Mặc cái này nhìn lôi thôi quá. |
(혜준) 뭘 입어도 해효가 양아치처럼 보이지는 않지 | Hae Hyo nhà ta có mặc gì cũng không lôi thôi đâu. |
(해효) 그렇지? 이 형이 가끔 오버라니까 | Đúng không? Anh ấy có lúc làm quá lên. |
[해효의 웃음] | Đúng không? Anh ấy có lúc làm quá lên. |
혜준이도 같이 갈까 감독님 만나는 데? | Để Hye Jun cùng đi gặp đạo diễn nhé? |
(매니저) 자, 얼른 옷이나 입어 | Lo thay đồ đi. |
(혜준) 그래, 옷이나 입어라, 난 간다 | Đúng đấy. Lo thay đồ đi. Tớ đi đây. |
[문이 달칵 열린다] (해효) 이따 8시다 | Lát nữa 8:00 nhé. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[한숨] | |
못 갈 거 같아 | Chắc không đi được rồi. |
약속 있어? | - Có hẹn rồi à? - Không. Tự nhiên không muốn đi. |
아니, 가기 싫어졌어 | - Có hẹn rồi à? - Không. Tự nhiên không muốn đi. |
- (해효) 왜? - (혜준) 말하기 싫어 | - Sao? - Không muốn nói. |
(해효) 너 요즘 왜 사춘기 때도 안 하던 짓을 하냐? | Sao dạo này cậu cư xử lạ thế? |
왜 말하기가 싫어? | Sao không muốn nói? |
전에도 나중에 얘기해 준다고 안 했잖아 | Sao không muốn nói? Lần trước bảo nói sau rồi cũng chả nói. |
네가 날 위해 애써 주는 거 알아 | Tớ biết cậu rất cố gắng vì tớ. |
- 알면 잘해라 - (혜준) 근데 | - Biết thì làm cho tốt vào. - Nhưng mà… |
[한숨 쉬며] 그게 오늘은 되게 | Hôm nay, tớ cảm thấy… |
설명할 수 없지만 안에서부터 뭔가가 치민다 | Thật sự không thể giải thích bằng lời nhưng trong lòng cứ thấy hậm hực. |
[웃으며] 그래, 우리가 싸운 지 오래되긴 했다 | Được rồi. Cũng lâu rồi không gây nhau. |
네가 잘못한 건 없어, 내 문제야 | Cậu không có lỗi gì đâu. Là do tớ. |
내가 오늘은 소화가 안 돼 | Hôm nay tớ không bình tĩnh nổi. |
자존감 엄청 떨어져 있거든 | Lòng tự trọng chạm đáy rồi. |
감독님 같이 만나자고 해서? | Vì tớ bảo cậu cùng gặp đạo diễn? |
아니면 화보? | Hay là cùng chụp ảnh? |
[차분한 음악] | |
둘 다 받고 아빠 | Cả hai. Chuyện bố tớ nữa. |
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
(애숙) 오셨어요? | Cô về rồi. |
(이영) 재미없어 | Chán chết được. Không đánh trúng bóng, |
(이영) 공도 안 맞고, 비즈니스는 해야 되고 [도어 록 작동음] | Chán chết được. Không đánh trúng bóng, mà phải chịu trận để làm ăn. |
[흥미로운 음악] (애숙) 언제는 제일 재밌는 게 골프라면서? | mà phải chịu trận để làm ăn. Hồi trước còn bảo golf là thú vui lớn nhất mà. |
나 지금 혼자 있어? | Có mình tôi ở đây thôi à? Phản ứng gì đi chứ. |
(이영) 리액션 좀 해 | Có mình tôi ở đây thôi à? Phản ứng gì đi chứ. |
(애숙) 제일 재밌는 게 골프라면서요? | Cô từng bảo cô thích golf nhất mà. |
(이영) 재밌긴 재밌지 | Vui thì có vui đấy. |
재밌는 것도 계속하면 지겨워 | Nhưng làm mãi cũng phải chán chứ. |
(애숙) 재밌는 거 지겹게 할 수 있으면 얼마나 좋아요 | Nếu có thể làm chuyện mình thích tới lúc chán nó cũng tốt mà. |
나 같으면 감사하면서 살 거예요 | Nếu là tôi thì đã sống với lòng biết ơn rồi. |
자기랑 나랑 같니? | Cô với tôi giống nhau à? |
(이영) 해효하고 혜준이가 친구라고 우리가 친구가 되는 건 아니잖아? | Hye Jun với Hae Hyo là bạn đâu có nghĩa chúng ta là bạn. |
제가 나이도 더 어린데 무슨 친구예요? | Dĩ nhiên không phải. Tôi nhỏ hơn cô, bạn bè gì chứ. |
(애숙) 여기가 미국도 아니고 | Dĩ nhiên không phải. Tôi nhỏ hơn cô, bạn bè gì chứ. Ở đây cũng đâu phải là Mỹ. |
아이, 그렇다고 뭘 그렇게 딱 선을 그어? | Tôi nói thế thôi. Làm gì phải vạch rõ ranh giới thế? |
따라와 봐 | Theo tôi nào. |
(이영) [달그락거리며] 이거 | Cái này. |
이거 | Cái này nữa. |
이거 | Và cái này. |
(애숙) 매번 이런 식이야 미워할 수가 없다니까 | Và cái này. Lần nào cũng dùng cách này. Muốn ghét cũng không ghét nổi. |
(이영) 이건 안 되겠지? | Lần nào cũng dùng cách này. Muốn ghét cũng không ghét nổi. Cái này chắc không được nhỉ? |
(애숙) 주세요, 줄여 입으면 돼요 [이영이 호응한다] | Cho tôi đi. Sửa lại rồi mặc là được. |
(이영) 이거 버리는 거 아니야 싫증 나서 안 입는 거야 | Không phải là đồ bỏ đâu. Không thích nên không mặc nữa thôi. |
(애숙) 버리는 거라도 괜찮아요 | Dù là đồ bỏ cũng không sao. |
[이영의 옅은 웃음] | Dù là đồ bỏ cũng không sao. |
혜준 엄마는 이런 데 콤플렉스 없어 좋아 | Mẹ Hye Jun không tự ti những việc này nên tôi rất thích. |
나 같으면 싫을 텐데 | Nếu là tôi thì sẽ rất ghét. |
싫을 게 뭐 있어요? | Nếu là tôi thì sẽ rất ghét. Có gì mà phải ghét ạ? |
내 돈 주고 사는 옷보다 훨씬 좋은데 | Có gì mà phải ghét ạ? Đẹp hơn nhiều so với đồ tôi bỏ tiền mua nữa mà. |
그러니까 그렇게 생각하는 게 좋다고 | Thì đấy. Vì cô nghĩ thế nên tôi rất thích. |
혜준이 때문에 속상하겠다 | Chắc cô buồn vì Hye Jun lắm. |
(이영) 지금 군대 가면 이쪽 일하곤 빠이빠이잖아 | Chắc cô buồn vì Hye Jun lắm. Giờ mà nhập ngũ thì cũng coi như rút khỏi ngành này. |
(애숙) 여기 혜준이가 왜 나와? | Sao tự nhiên lại nhắc đến Hye Jun? |
(이영) 하필 우리 해효랑 붙었다 떨어져서 | Sao tự nhiên lại nhắc đến Hye Jun? Sao cứ phải bị loại ở chỗ Hae Hyo được chọn chứ? |
우리 해효가 마음이 좀 그런가 봐 | Sao cứ phải bị loại ở chỗ Hae Hyo được chọn chứ? Hae Hyo nhà tôi chắc áy náy lắm. |
걱정 안 해요, 우리 혜준이는 저 알아 하겠죠 | Tôi không lo cho Hye Jun. Nó sẽ tự biết đường lo. |
(이영) 말은 그렇게 해야 되겠지, 이해해 | Nói thế thôi chứ gì? Tôi hiểu mà. |
(애숙) 이해를 어떻게 하겠어요? | Sao cô hiểu được đây? Thân phận khác, hoàn cảnh cũng khác mà. |
사는 처지가 다르고 상황이 다른데 | Sao cô hiểu được đây? Thân phận khác, hoàn cảnh cũng khác mà. |
내가 얼마나 공감 능력이 뛰어난 줄 알아? | Có biết tôi biết đồng cảm cỡ nào không? |
옷 잘 입을게요 | Cảm ơn cô vì đống quần áo. |
뭐야? | Gì vậy? Ý cô là không phải thế à? |
아니라는 거야? | Gì vậy? Ý cô là không phải thế à? |
(이영) 하, 내가 자기한테 얼마나 잘해 주는데! | Gì vậy? Ý cô là không phải thế à? Tôi đối xử với cô tốt thế mà! |
(여자) 이게 뭐가 잘해 주는 거예요? | Thế này mà bảo là làm tốt à? |
하, 드레스 입으면 달라질 거라고 하더니 | Cô bảo mặc lên rồi thì sẽ khác. Khác chỗ nào vậy? |
뭐가 달라진 거야? | Cô bảo mặc lên rồi thì sẽ khác. Khác chỗ nào vậy? |
이게 무슨 신부 화장이에요? | Trang điểm cô dâu kiểu gì đây? |
아, 신부님 | Trang điểm cô dâu kiểu gì đây? Chúng ta đã chọn sau khi thảo luận mà. |
같이 의논해서 정한 거잖아요 | Chúng ta đã chọn sau khi thảo luận mà. |
자연스럽고 기품 있는 분위기로 만들어 달라고 하셔서… | Chúng ta đã chọn sau khi thảo luận mà. Vì cô muốn trông tự nhiên và thanh thoát, nên tôi… |
왜 내 말에 토 달아요? | Sao lại trả treo với tôi? |
(여자) 나 오늘 결혼해요 | Sao lại trả treo với tôi? Hôm nay tôi kết hôn đấy. |
(정하) 죄송합니다, 다시 해 드릴게요 [여자의 한숨] | Xin lỗi ạ. Tôi sẽ trang điểm lại. |
눈을 더 강조해 드릴까요? | Tôi nhấn phần mắt đậm chút nhé? |
[잔잔한 음악] | |
[쓱쓱 닦는다] | |
[한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[레버를 내린다] [물이 솨 흘러나온다] | |
[물이 뚝 끊긴다] | |
[휴대전화 조작음] | |
(수빈) 이거라도 보면서 대리 만족 고, 고 | TIN NHẮN SU BIN Ngắm đống hình này để sạc năng lượng nhé. |
(혜준) 진주 쌤한테 이겨 | Phải thắng được cô Jin Ju. |
한 번은 이겨야 되지 않겠냐? | Ít nhất phải thắng một lần. |
이렇게 밀어주는데 지면 | Có tôi hỗ trợ mà còn để thua |
너 바보 | thì là đồ ngốc. |
바보 맞아, 나 | Mình đúng là đồ ngốc. |
[헛웃음] | |
(민재) [웃으며] 안녕하세요 | Xin chào! Tôi là Lee Min Jae, quản lý của Sa Hye Jun ạ. |
저기, 사혜준 매니저 이민재라고 합니다 | Xin chào! Tôi là Lee Min Jae, quản lý của Sa Hye Jun ạ. |
- 아, 네, 안녕하세요, 감사합니다 - (민재) 드시면서 하세요, 네 | - Xin chào. - Mời anh dùng. |
안녕하세요, 사혜준 매니저 이민재라고 합니다 | Chào anh. Tôi là Lee Min Jae, quản lý của Sa Hye Jun. Lần sau có phim, nhất định phải gọi tôi nhé. |
다음번 영화 제작 때도 꼭 불러 주세요 | Lần sau có phim, nhất định phải gọi tôi nhé. |
(민재) 그때는 더 잘하겠습니다 | Lần sau có phim, nhất định phải gọi tôi nhé. Cậu ấy sẽ làm tốt hơn nữa. |
괜찮았는데 인지도에서 밀렸어요 | Cậu ấy không tồi, mỗi tội không nổi tiếng lắm. |
뭐야? | Gì vậy chứ? Sở thích mới của chị là tìm đến tận nhà em à? |
누나 우리 집 앞에 오는 거 취미 들였냐? | Sở thích mới của chị là tìm đến tận nhà em à? |
나 많이 생각했어 밀라노 갔다 온 후에 | Chị đã suy nghĩ rất nhiều sau khi từ Milan về. |
뭔데 이렇게 심각해? | - Nghiêm trọng vậy? - Chị sẽ làm quản lý cho em. |
매니저가 돼 줄게 | - Nghiêm trọng vậy? - Chị sẽ làm quản lý cho em. |
- 누나? - (민재) 군대 한 번만 더 미루자 | - Chị. - Dời nhập ngũ lần nữa thôi. |
(민재) 지금 너한테 2년의 공백기는 치명적이야 | Hai năm ngừng hoạt động sẽ giết sự nghiệp của em đấy. |
결정했어 | Em đã quyết định rồi. |
(민재) 네가 왜 오디션에 떨어졌는지 알아? | Có biết sao em mất vai diễn không? |
감독이 처음에는 널 더 밀었었는데 | Ban đầu đạo diễn để ý em, |
해효 SNS 팔로워 수가 너보다 훨씬 더 많아서 뽑았대 | nhưng Hae Hyo có nhiều lượt theo dõi hơn nên mới chọn cậu ấy. |
인지도에서 밀린 거야 실력에서 밀린 게 아니라 | Em thua không phải vì dở, mà vì ít nổi tiếng hơn. |
[잔잔한 음악] | Độ nổi tiếng cũng là thực lực. |
인지도도 실력이야 | Độ nổi tiếng cũng là thực lực. |
나 한 번만 믿고 해 보자 | Tin chị một lần thôi. |
(민재) 내 나이 40 넘어서 | Hơn 40 tuổi, chị mới tìm được việc mình thật sự thích. |
내가 정말 좋아하는 일을 찾은 거 같아 | Hơn 40 tuổi, chị mới tìm được việc mình thật sự thích. |
(혜준) 미안해, 누나 | Xin lỗi chị. |
(민재) 야, 인생에서 한 번쯤은 끝까지 가 봐야 되지 않겠냐? | Xin lỗi chị. Này, sống thì phải cố gắng đi xem được bao xa chứ. |
(혜준) 조심해서 가 [민재의 답답한 신음] | Chị về cẩn thận nhé. |
(민재) 혜준아 | Hye Jun à, chị cũng in danh thiếp rồi. |
나 명함도 팠다? | Hye Jun à, chị cũng in danh thiếp rồi. |
(혜준) '짬뽕엔터테'… | "JJamppong Entertainment?" Lấy tên đó thật à? |
- 진짜 짬뽕이야? - (민재) 진짜 짬뽕이야, 내 인생은 | "JJamppong Entertainment?" Lấy tên đó thật à? Cuộc đời chị cũng như mì hải sản cay. |
날 이렇게 잘 설명해 주는 이름이 없다니까? | Cuộc đời chị cũng như mì hải sản cay. Làm gì còn tên nào lột tả hay hơn nữa? |
그럼 짬뽕에는 나 말고 누가 있어? | Làm gì còn tên nào lột tả hay hơn nữa? JJamppong còn ai ngoài em? |
너 말고 누가 있겠니? | Làm gì còn ai ngoài em. |
그럼 누나도 이제 접어 | Vậy chị bỏ cuộc đi. Đây chỉ là hành động nhất thời thôi. |
(혜준) 잠깐 삐끗한 거야, 생각이 | Vậy chị bỏ cuộc đi. Đây chỉ là hành động nhất thời thôi. |
- (민재) 안 접어 - (혜준) 그럼 접지 마 | Vậy chị bỏ cuộc đi. Đây chỉ là hành động nhất thời thôi. - Không bỏ. - Vậy thì đừng bỏ. |
누나 인생이니까 누나가 결정한 대로 살아 | Đây là cuộc đời chị nên cứ sống theo ý chị đi. |
(혜준) 난 빼고 | Chừa em ra nhé. |
혜준아 | Khoan, Hye Jun à. |
(민재) 혜준아, 혜준아! | Khoan, Hye Jun à. Hye Jun à. |
너 지금 실수하는 거야, 네 인생한테! | Nước đi này sai rồi! Nghĩ lại vì tương lai đi em! |
어유, 멍청이, 진짜, 어유! | Cái thằng ngốc đó! Trời ơi là trời! |
[못마땅한 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(정하) | Tôi đã quyết sẽ thắng nhưng rốt cuộc thua rồi. AN JEONG HA Vì tôi sợ cậu tò mò |
[잔잔한 음악] | nên đã nhắn tin dù hơi do dự. |
[휴대전화 진동음] | |
(혜준) | Ông tôi hay nói "Thua chính là thắng". SA HYE JUN Nghĩa là cậu thắng rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
(정하) | Cậu đang làm gì thế? |
(혜준) 왔냐? | Tới rồi à. |
(정하) 아, 바짝 붙으면 어떡해? 사람들 보면 어쩌려고 | Đứng sát thế làm gì? Người ta thấy thì sao? |
(혜준) 보면 어때서? | Thấy thì sao? |
너 이상한 생각 하냐? | Cậu nghĩ bậy gì hả? |
하, 아, 무슨 이상한 생각? | Nghĩ bậy gì chứ. |
그리고 너 손버릇이 안 좋다? | Mà nói chuyện đừng có chỉ như vậy. |
(정하) 그 손가락은 뭐지? 비난하는 건가? | Mà nói chuyện đừng có chỉ như vậy. Ngón tay đó là sao? Đang chỉ trích ai hả? |
(혜준) 비난이 아니라 가리키는 거지, 널 | Không phải chỉ trích. Tôi nói với cậu nên chỉ vào cậu. |
가리키면서 얘기하면 안 돼? | Không vừa nói vừa chỉ được à? |
돼 | Được. |
(정하) 여긴 자주 와? | Hay đến đây lắm à? |
(혜준) 우울할 때마다 오는 장소 중 하나야 | Một trong những nơi hay đến khi buồn. |
(정하) 우울해? | Cậu đang buồn sao? |
(혜준) 우울해 | Đang buồn. |
(정하) 나도 우울한데 | Tôi cũng đang buồn. |
(혜준) 고맙다 | Cảm ơn nhé. |
왜 우울하냐고 묻지 않아서 | - Vì không hỏi vì sao tôi buồn. - Sao cậu buồn thế? |
(정하) 왜 우울한데? | - Vì không hỏi vì sao tôi buồn. - Sao cậu buồn thế? |
[함께 웃는다] | |
(혜준) 뭐 마실래? [정하의 웃음] | Muốn uống gì không? |
(정하) 밖에서 보면 다 행복해 보인다? | Nhìn từ bên ngoài thì trông ai cũng hạnh phúc. |
(혜준) 내가 안에 들어가서 마시자고 했잖아 | Tôi đã bảo vào trong uống đi. |
행복해 보인다 그랬지 '행복할 거다'라고 안 그랬다 | Tôi bảo là "trông hạnh phúc", có bảo là "hạnh phúc thật" đâu. |
[혜준이 물병을 탁 내려놓는다] (정하) 나와서 사 마시는 커피, 돈 아까워 | Đi uống cà phê tốn tiền lắm. Quá đắt đỏ. |
너무 비싸 | Quá đắt đỏ. Tôi mời mà. Tôi tốn tiền, đâu phải cậu. |
내가 산다고 했잖아 네 돈 아니고 내 돈 | Tôi mời mà. Tôi tốn tiền, đâu phải cậu. |
(정하) 내 돈이나 네 돈이나 막 쓰는 거 극혐 | Dù là tiền của ai thì cũng không được tiêu bừa. |
넌 돈 얘기를 참 야무지게 잘한다 | Cậu nói chuyện tiền mà nhẹ như không ấy. |
보통 잘 못하지 않냐? | Cậu nói chuyện tiền mà nhẹ như không ấy. Ít ai được vậy lắm. |
씁, 돈은 똥 같은 거야 | Ít ai được vậy lắm. Tiền cũng như phân vậy. |
왠지 말하기 껄끄럽지만 문제 생기면 죽는 거 | Đem ra bàn thì khó chịu, mà để có chuyện thì tiêu. |
왠지 그 말은 | Nghe như kinh nghiệm thật của cậu vậy. Hay tôi nhầm? |
경험에서 나온 거 같은 건 기분 탓인가? | Nghe như kinh nghiệm thật của cậu vậy. Hay tôi nhầm? |
[사무실이 분주하다] | HÓA ĐƠN |
하, 와, 또 이러네 | Thật là, lại nữa à? |
[통화 연결음] | |
김 팀장님, 경영 지원실 안정하인데요 | Đội trưởng Kim. Tôi là An Jeong Ha phòng Hỗ trợ Kinh doanh. |
어, 10월 8일 장모갈비에서 쓰신 97,000원 영수증이 없는데요 | Đội trưởng Kim. Tôi là An Jeong Ha phòng Hỗ trợ Kinh doanh. Bị thiếu hóa đơn 97.000 won vào ngày 8 tháng 10 ở quán Jangmo BBQ ạ. |
법인 카드 3만 원 이상은 무조건 주셔야 된다고 말씀드렸잖아요 | Dùng thẻ công ty trên 30.000 won thì phải nộp hóa đơn ạ. |
마감이라 안 돼요 영수증 찾아 주세요, 빨리 | Không được. Hôm nay hết hạn rồi. Mau tìm hóa đơn đi. |
어떻게 이렇게 남의 돈에 책임감이 없냐? | Tiêu tiền người khác nên vô trách nhiệm quá. |
- (실장) 안 주임 - (정하) 아 | - Trợ lý An. - Vâng. |
(실장) 그, 김 팀장 영수증 그냥 비용 처리 해 줘 | Hóa đơn của Đội trưởng Kim cứ xem như chi phí phụ thôi. |
아이, 실장님까지 왜 그러세요? | Hóa đơn của Đội trưởng Kim cứ xem như chi phí phụ thôi. Trưởng phòng, sao cả anh cũng thế ạ? |
윗사람이 까라면 좀 까라 | Cấp trên bảo làm sao thì làm vậy đi. |
나 때는 말이야 윗사람이 얘기하면 '네' 했어 | Thời của tôi ấy mà, cấp trên nói gì thì cấp dưới chỉ biết "dạ" thôi. |
[흥미로운 음악] (실장) 어디서 눈을 똥그랗게 뜨고… | Thời của tôi ấy mà, cấp trên nói gì thì cấp dưới chỉ biết "dạ" thôi. - Sao dám trừng mắt… - Hễ nói "Thời của tôi ấy mà" |
(정하) '라테는 말이야'가 나온다면 | - Sao dám trừng mắt… - Hễ nói "Thời của tôi ấy mà" |
[실장이 잔소리한다] 넌 이제 조용히 듣기만 하라는 뜻이다 | - Sao dám trừng mắt… - Hễ nói "Thời của tôi ấy mà" có nghĩa là "ngậm miệng lại mà nghe đi". |
(혜준) 라테는 말이야 | Thời của tôi ấy mà, |
쇼 서고 돈 못 받는 일이 얼마나 많았는지 아냐? | bị quỵt tiền diễn là chuyện xảy ra như cơm bữa. |
(혜준) 요즘 애들은 왜 이렇게 돈을 밝혀? | Giới trẻ bây giờ tham tiền thế. |
라테는 말이야 | Thời của tôi ấy mà, đừng nghĩ tới chuyện tan ca đúng giờ. |
제시간에 퇴근할 생각조차 안 했어 | Thời của tôi ấy mà, đừng nghĩ tới chuyện tan ca đúng giờ. |
(정하) 너희들은 어떻게 칼퇴근이냐? | Sao giới trẻ bây giờ chi li thế? |
애사심이라고는 1도 없어 | Sao giới trẻ bây giờ chi li thế? - Chẳng tận tụy gì. - Chỉ giỏi buôn chuyện quá khứ. |
라테 진짜 잘 팔아 | - Chẳng tận tụy gì. - Chỉ giỏi buôn chuyện quá khứ. |
우리는 나중에 후배들한테 라테 파는 선배는 되지 말자 | - Chẳng tận tụy gì. - Chỉ giỏi buôn chuyện quá khứ. Sau này chúng ta đừng nói những lời này với bọn trẻ nhé. |
동감 | Đồng ý. |
(혜준) 근데 자꾸 '라테, 라테' 하니까 라테 마시고 싶지 않아? | Mà sẵn đây, tôi thèm uống latte quá. |
마시고 싶어 | Tôi cũng muốn uống. |
(혜준) 안으로 들어가서 마실래? | Muốn vào trong uống không? |
돈 아까워서 싫어? | Tốn tiền nên không thích à? |
소신 따위는 개나 줘 버릴래 | Đành phá lệ một lần vậy. |
[피식 웃는다] | Đành phá lệ một lần vậy. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(정하) 너 묻었어 [컵을 탁 내려놓는다] | Dính bọt trên mép kìa. |
너도 묻었어 | Cậu cũng bị dính kìa. |
아… [혜준이 피식 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[의아한 신음] | |
(혜준) 어, 할아버지 | Cháu đây ông. |
(영상 속 민기) 어? 이거 왜, 왜, 왜 왜 이렇게 돼 있지? | Cháu đây ông. Cái này sao thế nhỉ? |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 조작음] [함께 웃는다] | |
[통화 연결음] | |
(영상 속 민기) 야, 그, 전화비 많이 나올까 봐 딱 끊었는데 | Này, ông sợ tốn tiền điện thoại nên mới cúp máy mà. |
다시 걸면 어떡해? | Cháu gọi lại làm gì? |
공짜야, 영상 통화 30분 있어 | Cháu có 30 phút gọi video miễn phí. |
내 얼굴 안 보고 싶어? | Không muốn nhìn mặt cháu à? |
(영상 속 민기) 보고 싶어, 왜 안 들어와? | Muốn chứ. Sao chưa về nữa? |
(혜준) 들어갈게 | Chuẩn bị về đây. |
(영상 속 민기) 그, 내 일 좀 알아봤어? | Mà cháu tìm cho ông chưa? |
알아보고 있어, 아, 성격 되게 급해 | Cháu đang tìm đây. Trời ạ, ông nóng vội quá. |
(영상 속 민기) 나의 하루는 너의 하루보다 짧다 | Một ngày của ông ngắn hơn một ngày của cháu nhiều. |
[웃으며] 재촉 좀 하지 마 | Ông đừng có hối mà. |
(혜준) 아, 여기 내 친구 정하 | Đây là bạn cháu, Jeong Ha. |
(정하) 아, 안녕하세요, 할아버지 | - Cháu chào ông ạ. - Chào cháu. |
안녕 | - Cháu chào ông ạ. - Chào cháu. |
(민기) 아유, 이쁘네 | Ôi, xinh ghê nhỉ. |
(혜준) 요즘 그런 말 하면 안 돼, 실례야 | Nói vậy là thất lễ đó ông. |
(정하) 아니야, 괜찮아 | Nói vậy là thất lễ đó ông. Không sao mà. Cháu thích được ông khen xinh lắm. |
좋아요, 예쁘다는 말 | Không sao mà. Cháu thích được ông khen xinh lắm. |
(영상 속 민기) 내가 태어나서 이쁘다는 말 싫어하는 여자를 본 적이 없다 | Từ hồi sinh ra tới giờ, ông chưa thấy phụ nữ nào ghét được khen xinh cả. |
그건 너희 할머니도… | Bà của cháu cũng thế… |
아이, 할머니 얘기는 하면 최소 30분인데? | Trời ạ, nói về bà là mất hết 30 phút đấy ông. |
(영상 속 민기) 알았어, 끊을게 | Biết rồi. Ông cúp đây. |
안녕! | - Chào cháu! - Vâng, cháu chào… |
(정하) 네, 안녕히… [통화 종료음] | - Chào cháu! - Vâng, cháu chào… |
아, 끊으셨네 [혜준과 정하의 웃음] | Cúp rồi à. |
너 할아버지 닮았나 봐 진짜 잘생기셨다 | Hình như cậu giống ông. Ông thật sự rất bảnh. |
키도 커, 옛날 어른치고 | Ở tuổi này, ông cũng rất cao ráo. |
- 보여 줄까? - (정하) 응 | - Muốn xem không? - Ừ. |
(정하) 봐 봐 | Xem nào. |
[부드러운 음악] | |
너무 바짝 아니냐? | Không phải là sát quá hả? |
(정하) 아… | |
어, 미안 [정하의 어색한 웃음] | Xin lỗi. |
[정하의 놀란 숨소리] | |
배우 하셔도 됐겠다, 왜 안 하셨어? | Làm diễn viên được đấy. Sao ông không theo nghiệp diễn? |
못 하셨어 | Làm diễn viên được đấy. Sao ông không theo nghiệp diễn? Có theo mà không được. Bị lừa mấy lần rồi. |
(혜준) 사기도 많이 당했고 | Có theo mà không được. Bị lừa mấy lần rồi. |
사람을 잘 믿거든 | Ông dễ tin người lắm. |
사람을 잘 믿는 건 좋은 거잖아 | Ông dễ tin người lắm. Dễ tin người là chuyện tốt mà. |
속이는 사람이 잘못된 거지 | Dễ tin người là chuyện tốt mà. Kẻ lừa người khác mới xấu chứ. |
너 은근 잘 가르친다? [정하가 피식 웃는다] | Cậu giỏi dạy đời người ta đấy. |
미안 | Cậu giỏi dạy đời người ta đấy. Xin lỗi. Mà ông bảo cậu tìm gì thế? |
근데 뭘 알아보라 하신 거야? | Xin lỗi. Mà ông bảo cậu tìm gì thế? |
(혜준) 일자리 | Tìm việc. |
되겠냐? | Sẽ tìm được chứ? |
안 될 거라고 생각하면서 알아보면 되겠냐? | Nếu nghĩ không tìm được thì sẽ không tìm được. |
그렇지 | Đúng vậy nhỉ. |
[웃음] | Đúng vậy nhỉ. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(친구1) 어, 왔어? | - Đến rồi à. - Chào. |
- (친구2) 하이 - (해효) 헬로 | - Đến rồi à. - Chào. - Chào. - Lâu không gặp nhỉ. |
- (친구3) 오랜만이다 - (해효) 잘 지냈어? | - Chào. - Lâu không gặp nhỉ. Vẫn khỏe chứ? |
(친구4) 혜준이는 안 달고 왔냐? | - Hye Jun không đu theo à? - "Đu theo" là gì? |
'달고 왔냐'가 뭐냐? | - Hye Jun không đu theo à? - "Đu theo" là gì? |
(친구4) 네가 맨날 우리 모임에 데리고 나오니까 | Cậu lúc nào chẳng đem cậu ta theo mỗi lần tụ tập. |
오늘은 좀 편안하게 얘기할 수 있겠다 | Hôm nay được nói chuyện thoải mái rồi. Chuyện gì? |
뭔 얘기? | Chuyện gì? |
(친구4) 우리 회사 화장품 모델 아빠한테 너로 강력 추천 했어 | Tôi giới thiệu cậu làm người đại diện cho hãng mỹ phẩm của bố tôi. |
아빠도 좋대 | Bố cũng chịu rồi. |
(친구5) 하이, 미필자 [해효가 피식 웃는다] | Chào, kẻ chưa nhập ngũ. |
(해효) 야, 너만 가냐? 나도 곧 갈 거야 | Chỉ mình cậu đi chắc? Cũng sắp tới lượt tôi rồi. |
(친구5) 먼저 태어난 게 형이잖아 | Sinh ra trước thì làm anh, |
먼저 갔다 오면 갑이지 | Sinh ra trước thì làm anh, ai nhập ngũ trước thì làm tiền bối. |
[친구5의 웃음] | ai nhập ngũ trước thì làm tiền bối. |
술 한잔 따라 봐라 | Cậu rót cho anh một ly đi. |
하, 그러세요? | Cậu rót cho anh một ly đi. Vậy cơ à, các anh lớn? |
(해효) 형님들 | Vậy cơ à, các anh lớn? |
- (해효) 한잔 받으십시오 - (친구5) 음, 그래 | - Để em kính các anh một ly. - Được đấy. |
[친구들의 웃음] (해효) 진짜 | |
[밝은 음악이 흘러나온다] [사람들이 저마다 대화한다] | |
아유, 잘 먹는다 | Em ăn trông ngon thật. |
먹어도 먹어도 또 먹고 싶어 | Em muốn ăn nữa, ăn mãi. Do thời gian qua ăn ít quá nên thế. |
그동안 너무 억눌려서 그래 | Do thời gian qua ăn ít quá nên thế. |
그건 그래 | Chắc vậy đấy. |
(해나) 행복해 | Hạnh phúc quá. |
(진우) 나도 | Anh cũng vậy. |
따라 하지 마 | - Đừng có bắt chước. - Em bảo anh làm theo em mà. |
언제는 따라 하라며? | - Đừng có bắt chước. - Em bảo anh làm theo em mà. |
치… | |
우리는 너무 늦게 시작했어 | Chúng ta bắt đầu quá trễ. |
네가 너무 어렸잖아 | Vì em còn nhỏ quá. |
(해나) 오빠가 딴 여자들하고 연애하느라 바빴지 | Vì anh bận quen con khác thì có. |
(진우) 아, 또 그 소리 | Sao lại nói thế nữa? |
그래도 너랑 처음이야 | Dù sao thì em cũng là người đầu tiên. |
(해나) 나도 처음이야 | Đây cũng là lần đầu |
헤어지는 거 결정하고 만나는 연애 | Đây cũng là lần đầu em quen một người dù biết sẽ chia tay. |
그래 | Được rồi. |
뭐든 처음은 설레는 거다 | Lần đầu nào cũng đầy rung động. |
그러고 더 애틋한 거 같지 않아? | Mà không phải vì thế chúng ta mới sâu đậm hơn à? |
아니 | Không hề. |
(진우) 네가 원한 거야 | Không hề. Là do em muốn thôi. |
나중에 헤어지지 말자고 울고불고 매달려도 진짜 짤없다, 너? | Sau này đừng có khóc lóc ỉ ôi mà níu kéo anh đấy nhé. |
[헛웃음] | |
원해나 인생에 울고불고는 없어 | Cuộc đời của Won Hae Na không có từ "khóc lóc ỉ ôi". |
- (애숙) 저 가요 - (이영) 어! | - Tôi về đây. - Ừ. |
(이영) 이거 이번에 우리 해효 들어가는 영화인데 | Đây là bộ phim mà Hae Hyo nhà tôi sẽ đóng. |
대박 날 거 같아, 너무 재밌어 | Chắc sẽ nổi lắm đây. Đọc thấy thú vị lắm. |
아, 네 | Vâng. |
(애숙) 누가 물어봤나? | Có ai hỏi cô đâu. |
(이영) 해효 의상하고 대본 연습도 같이 해 줘야 되고 | Phải chuẩn bị trang phục và cùng tập kịch bản với Hae Hyo. |
할 일이 너무 많아, 내가 | và cùng tập kịch bản với Hae Hyo. Trời ạ, có quá nhiều việc cần làm. |
요즘 애들 혼자서도 다 잘해요 | Trời ạ, có quá nhiều việc cần làm. Mấy đứa trẻ dạo này có thể tự làm tốt. |
이 영화에 들어가게 된 거 해효 힘으로만 된 줄 알아? | Mấy đứa trẻ dạo này có thể tự làm tốt. Cô tưởng tự thân Hae Hyo có được vai diễn này à? |
(이영) 요즘은 부모가 자식한테 온 평생이야 | Bố mẹ thời nay phải lo cho con cái suốt đời. |
그런 세상은 죽은 세상이죠 | Vậy thì thế giới này tuyệt vọng quá. |
부모가 온전히 커버해 준다는 게 어떻게 가능해요? | Sao bố mẹ có thể lo cho con cái hết mọi thứ? |
지금 내가 틀렸다는 거야? | Cô đang nói tôi sai à? |
(애숙) 그럼 내 자식이 나처럼 살 거라는 말에 찍소리도 못 하면 | Với kẻ bảo con tôi sẽ thành như tôi, tôi mà không nói lại thì không nên sống làm gì. |
내가 왜 살아요? | tôi mà không nói lại thì không nên sống làm gì. |
다른 의견도 있다고 말씀드리는 거예요 | Tôi muốn nói là mỗi người một ý. |
잘못된 의견은 바꿔야지 | Ý kiến sai thì phải thay đổi chứ. |
쉽게 설명해 줄게 | Tôi giải thích dễ hiểu cho. |
혜준이가 내 아들이었으면 | Nếu Hye Jun là con tôi |
이번 오디션 합격자는 혜준이가 됐을 거야 | thì người có được vai này chính là Hye Jun. |
인생 관 뚜껑 덮을 때까지는 모르는 거예요 | Cuộc đời là cuộc đua, phải chờ đến cuối mới biết ai thắng. |
[잔잔한 음악] (애숙) 이번 합격이 독이 될지 득이 될지 | Cuộc đời là cuộc đua, phải chờ đến cuối mới biết ai thắng. Nhận được vai này là lợi hay hại, |
나중에 보면 알겠죠 | còn phải chờ xem mới biết. |
지금 악담해? 우리 해효가 잘못될 수도 있다는 거야? | Cô đang rủa nó đấy à? Cô bảo Hae Hyo sẽ gặp chuyện sao? |
잘못된 의견이라고 하시니까 | Không, do cô bảo ý kiến của tôi sai, |
잘못된 게 아니라고 말씀드리잖아요 | tôi chỉ đang muốn nói đó không hẳn là sai thôi. |
왜 이렇게 똑똑해졌어, 갑자기? | Sao tự nhiên cô lại thông minh thế? |
(애숙) 얘기를 안 할 뿐이었거든요 | Do bình thường tôi không chấp cô thôi. |
얘기해 봤자 이해 못 할 게 뻔하니까 | Vì biết có nói ra, cô cũng không hiểu. |
[휴대전화 진동음] [애숙의 힘겨운 숨소리] | CHỊ |
(애숙) 전화 왔어요! | CHỊ Có điện thoại ạ! |
(이영) [놀라며] 어머, 어머, 어머! | Ôi trời ơi! |
[이영의 다급한 신음] | |
아줌마! | Cô à! |
[이영의 난감한 신음] | Trời ơi, làm sao đây… |
어떡해 | Trời ơi, làm sao đây… |
어, 이거 악어가죽이라 물 묻으면 안 된다고요! | Đây là da cá sấu. Không để dính nước được. |
악어는 물에 사는데 왜 물 묻으면 안 돼요? | Cá sấu sống dưới nước mà. Sao lại không thể dính nước? |
[익살스러운 음악] 하, 아유, 휴지나 빨리 갖다줘요 | Mau lấy khăn giấy lại đây đi. |
(이영) 됐어요, 됐어! | Được rồi. Khỏi cần! |
[도어 록 작동음] | Được rồi. Khỏi cần! |
[한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] (어린 해효) 다녀왔습니다 | - Con về rồi ạ. - Ừ, về rồi à? |
(이영) 어, 왔어? | - Con về rồi ạ. - Ừ, về rồi à? |
(어린 해효) 어? 안녕하세요, 어머니 | Con chào mẹ ạ. |
'어머니'? | "Mẹ?" |
어, 오랜만이다 | Ừ, đã lâu không gặp. |
(이영) 아는 사람이야? | Con quen cô ấy à? |
(어린 해효) 혜준이 어머니셔 아, 혜준이 알잖아, 엄마도 | Mẹ của Hye Jun đấy ạ. Mẹ cũng biết cậu ấy mà. |
(이영) 아, 혜준이? | Mẹ của Hye Jun đấy ạ. Mẹ cũng biết cậu ấy mà. À, Hye Jun. |
[어색한 웃음] | |
혜준이 어머니? | Là mẹ của Hye Jun sao? |
[다가오는 발걸음] | |
[문이 달칵 열린다] (이영) 이 옷 이따 갈 때 수거함에 버려요 | Lát nữa về, cô vứt hộ tôi cái áo này nhé. |
(애숙) 네, 어, 멀쩡한데요? | Vâng. Nhưng áo còn mặc được mà. |
(이영) 요즘 누가 옷을 해질 때까지 입어? | Ai lại mặc áo đến khi nó rách? |
(애숙) 제가 가져도 돼요? | Tôi mang về được chứ? |
뭐 하려고요? | Để làm gì? |
(이영) 허, 내가 알아서 뭐 해? 마음대로 해요 | Tôi hỏi làm gì nhỉ? Tùy ý cô thôi. |
(애숙) 아, 이쁘다 | |
(어린 혜준) 엄마! | - Mẹ! - Hả? Ừ. |
(애숙) 어? [애숙의 웃음] | - Mẹ! - Hả? Ừ. |
왜 나와 있어? | Sao mẹ lại ở ngoài này? |
어, 전에 사고 싶다는 농구화 사 줄게 | Mẹ sẽ mua cho đôi giày bóng rổ con muốn. |
앗싸, 엄마가 일하니까 인심이 좋아졌네? | Tuyệt quá! Từ hồi đi làm, mẹ hào phóng hơn rồi. |
- 아, 좋아? - (어린 혜준) 좋아 | Tuyệt quá! Từ hồi đi làm, mẹ hào phóng hơn rồi. - Con thích chứ? - Thích ạ. |
엄마 해효네 집으로 일 다녀 [차분한 음악] | Giờ mẹ làm cho nhà Hae Hyo đấy. |
- 충격받은 거야? - (어린 혜준) 놓친 거야 | - Con sốc lắm à? - Không ạ, bị tuột tay thôi. |
일 계속 다닐 거야 | Mẹ sẽ tiếp tục làm. Đi làm có lương là chuyện tốt mà. |
월급 받아서 너무 좋아 | Mẹ sẽ tiếp tục làm. Đi làm có lương là chuyện tốt mà. |
왜 지금 말해? | Sao giờ mẹ mới nói? |
3개월 해 보니까 계속할 수 있겠다 싶어서 | Mẹ làm ba tháng rồi, có lẽ vẫn tiếp tục được. Lúc trước chưa chắc chắn nên không nói với con. |
전에는 관둘지도 몰라서 말 안 했어 | Lúc trước chưa chắc chắn nên không nói với con. |
[애숙의 멋쩍은 웃음] | |
(애숙) 엄마 적성에 맞는 일을 찾았어 | Mẹ đã tìm được việc hợp với mình. |
치우고 정리하는 거 좋아하잖아 | Mẹ thích dọn dẹp, sắp xếp mà. |
근데 널 생각하면 마냥 좋을 수가 없어 | Nhưng cứ nghĩ đến con, mẹ lại không thể vui nổi. |
엄마가 네 친구 집에서 일한다고 네 친구한테 열등감 가지면 | Nếu con cảm thấy tự ti vì mẹ làm việc ở nhà bạn con, mẹ sẽ nghỉ ngay. |
이 일 관둘래 | vì mẹ làm việc ở nhà bạn con, mẹ sẽ nghỉ ngay. |
내 아들 마음 상하게 하면서까지 일하고 싶지 않아 | Mẹ không muốn làm nếu điều đó làm con tổn thương. |
(어린 혜준) 엄마는 | Vậy là |
내가 일보다 더 중요하다는 거네? | mẹ xem con quan trọng hơn công việc? |
그럼 | Đương nhiên rồi. |
근데 엄마 인생하고 네 인생은 다른 거야 | Nhưng cuộc đời của mẹ và của con rất khác nhau. Con không thể nhụt chí vì cuộc đời của mẹ. |
내 인생 때문에 네가 기죽을 이유 없어 | Con không thể nhụt chí vì cuộc đời của mẹ. |
어떻게 할까? | Mẹ nên làm sao? |
생각 좀 해 볼게 | Con sẽ suy nghĩ thêm ạ. |
[새가 지저귄다] | |
(애숙) 많이 기다렸어? | Con đợi lâu chưa? Mẹ kẹt công việc nên ra trễ. |
일하다 보니까 좀 늦어졌어 | Con đợi lâu chưa? Mẹ kẹt công việc nên ra trễ. |
[애숙의 힘주는 신음] | Ôi chao. |
생각 끝났어? | Con nghĩ xong chưa? |
엄마 어떻게 할까요? | Mẹ nên làm sao đây? |
생각해 보니까 엄마 인생하고 내 인생하고 다른데 | Sau khi suy nghĩ, con thấy cuộc đời của con và mẹ khác nhau. |
내가 왜 엄마 일을 선택해 줘야 돼? | Sao con lại phải chọn việc thay mẹ? |
(어린 혜준) 내 인생도 골치 아파 죽겠는데 | Cuộc đời của con đã đủ đau đầu rồi. |
[웃으며] 야, 네 인생이 뭐가 골치가 아파, 벌써? | Này, con mới tí tuổi đầu mà nói gì lạ thế? |
나도 열여섯 살이야, 생각이 많아 | Con 16 tuổi rồi. Phải suy nghĩ nhiều thứ lắm. |
(어린 혜준) 내년이면 고등학교 가는데 | Năm sau còn phải lên cấp ba, |
우리 집은 가난하고 | mà nhà mình thì nghèo. |
어쨌든 엄마 인생이니까 엄마 하고 싶은 대로 해 | Dù sao thì đó là cuộc đời của mẹ, hãy làm điều mẹ muốn. |
[잔잔한 음악] | |
사혜준 짱 | Sa Hye Jun là nhất. |
(애숙) 생각 많은 것도 마음에 들어 | Thấy con thấu đáo như vậy, mẹ vui lắm. |
사람이 생각을 하고 살아야지 | Là người thì phải biết suy nghĩ. |
우리 아들 최고 | Con trai mẹ là số một. |
내가 커서 돈 많이 벌면 엄마 호강시켜 줄게 | Sau này lớn lên, con sẽ kiếm thật nhiều tiền để mẹ sống sung túc. |
[웃으며] 엄마도 | Mẹ cũng sẽ |
네가 하고 싶은 거 할 수 있게 다 밀어줄게 | Mẹ cũng sẽ giúp con làm được những điều mình muốn. |
[웃음] | giúp con làm được những điều mình muốn. |
(애숙) 거짓말 | Dối trá. |
어떻게 부모가 자식한테 사기를 치냐? | Làm mẹ mà đi lừa dối con mình. |
어떻게 10년 전이나 지금이나 | Sao đời mình sau mười năm chẳng tiến bộ gì hết vậy? |
사는 형편은 나아지지가 않니? | Sao đời mình sau mười năm chẳng tiến bộ gì hết vậy? |
우리 아버지가 부자였으면 내가 이렇게까지는 안 됐어 | Nếu bố là đại gia thì mình đã không khổ đến mức này. |
[한숨] | |
나쁜 년 | Con nhỏ xấu xa. |
[떨리는 목소리로] 엄마 아버지 원망하는 거야? | Bây giờ oán trách cả bố mẹ mình à? |
[떨리는 숨소리] | |
보고 싶어 | Nhớ quá. |
[울먹이며] 엄마 보고 싶은데 | Nhớ mẹ quá. |
살아 있으면 내가 진짜 잘해 줄 건데 | Nếu mẹ còn sống, mình sẽ đối xử với mẹ thật tốt. |
[훌쩍인다] [헛웃음] | |
[한숨] | |
진짜 주책이다 | Mình bị gì vậy? |
왜 혼잣말을 해? | Sao lại tự nói tự nghe? |
[헛웃음] | Sao lại tự nói tự nghe? |
왜 살수록 엄마를 닮아 가냐? | Sao càng ngày càng giống mẹ vậy chứ? |
[애숙이 흐느낀다] | |
[드릴 작동음] | |
(민기) 이야, 진짜 너 손재주가 좋다 | Con khéo tay thật đấy. |
어쩜 이렇게 뚝딱 잘 만드냐? | Sao lại sửa được nhanh thế? |
그러니 부모 뒷받침 없이 네가 | Bởi thế nên không có bố mẹ hậu thuẫn |
아, 이렇게 일가를 이루고 살잖아 | mà con vẫn thành đạt như vậy. |
아버지, 오버야 | Bố à, bố nói quá rồi. |
(민기) 거, 기왕 해 주는 거 빨리해 주면 어디가 덧나냐? | Giỏi vậy sao không sửa từ sớm? |
(영남) 아, 내가 놀아? 내가 아버지처럼 노는 사람이야? | Con rảnh lắm à? Con đâu rảnh đi chơi như bố. |
(민기) 음, 그러니까 내 말은 | Ý bố là… |
어, 그, 결론적으로는 고맙다는 거지 | Ừ thì dù sao cũng cảm ơn con. |
어, 야, 야, 어미다 | Này, vợ con về kìa. |
어, 어서 와라, 어 [문이 달칵 여닫힌다] | Con về rồi à. |
(영남) 일찍 좀 다녀, 지금 몇 시야? | Về sớm không được à? Mấy giờ rồi hả? |
(애숙) 내가 놀아? | Tôi đi chơi chắc? |
나한테 한마디도 하지 마 | Đừng nói gì với tôi hết. |
야, 너 애가 왜 그러냐? | Này, sao con lại như thế? |
(민기) '지금 몇 시야!' 그게 할 소리야? | Sao có thể nói "mấy giờ rồi hả" chứ? |
늦게까지 일하느라 얼마나 힘들었겠어? | Sao có thể nói "mấy giờ rồi hả" chứ? Vợ con tan làm muộn đã mệt lắm rồi. |
이해심이 넘쳐, 아주 아, 나한테도 좀 그래 보지 | Vợ con tan làm muộn đã mệt lắm rồi. Bố giỏi thông cảm nhỉ. Sao không thông cảm cho con? |
너한테도 그러거든? 네가 삐딱하게 받아서 그렇지 | Bố có chứ. Do con không hiểu đúng thôi. |
지금 내 탓 하는 거야? | - Vậy là lỗi của con à? - Bỏ đi. Cảm ơn vì đã sửa cửa cho bố. |
아니, 고마워, 문짝 달아 줘서 | - Vậy là lỗi của con à? - Bỏ đi. Cảm ơn vì đã sửa cửa cho bố. |
[민기가 혀를 쯧 찬다] | |
(영남) 참 | |
[애숙이 귀걸이를 탁 내려놓는다] | |
[애숙이 귀걸이를 탁 내려놓는다] | |
(영남) 무슨 일 있어? | Có chuyện gì à? |
아, 말을 해, 그래야 알지! | Nói đi! Phải nói thì tôi mới biết chứ! |
뭐가 문제야? | Có chuyện gì hả? |
내가 말하기 시작하면 오늘 당신 아작 나 | Tôi mà nói ra, hôm nay ông sẽ không yên với tôi đâu. |
[익살스러운 음악] | |
알았어 | Tôi biết rồi. |
(영남) 나 나가? 여기 있어? | Bà muốn tôi ở lại hay đi ra? |
알았어, 나가든지 여기 있든지 알아서 할게 | Hiểu rồi. Dù ở lại hay đi ra, tôi cũng sẽ biết điều. |
어, 어디 가? | Bà đi đâu? |
알았어 | Tôi biết rồi. |
[한숨] | |
내가 참아야지 | Mình phải nhịn. |
참아야지 | Phải nhịn thôi. |
[빗방울이 톡톡 떨어진다] | |
(정하) 어? 비 오네? | Mưa rồi. |
(혜준) 그러네 | Đúng thật. |
(정하) 나 비 오는 거 싫어해 | Tôi ghét trời mưa lắm. |
(혜준) 잠깐 있어 | Đợi tôi một lát. |
(정하) 일기 예보 찾아봤는데 비 안 온다 그랬어 | Dự báo nói sẽ không có mưa. |
비는 왔고 너한테 우산이 있어 | Nhưng trời mưa rồi. Và cũng có ô đây. |
너는? | - Còn cậu? - Tôi bắt xe buýt ở đây là được. |
난 여기서 바로 버스 타면 돼 | - Còn cậu? - Tôi bắt xe buýt ở đây là được. |
우리 동네는 비 안 온대 | Khu tôi ở không có mưa. |
신기해 | Thần kỳ thật. Cùng ở Seoul nhưng chỗ thì mưa, chỗ thì không. |
(정하) 같은 서울에서도 비 오는 데 있고 안 오는 데 있고 | Thần kỳ thật. Cùng ở Seoul nhưng chỗ thì mưa, chỗ thì không. |
[우산이 펄럭 펴진다] | |
언제까지 서 있을 거야? | Định đứng đó đến bao giờ? |
[잔잔한 음악] | |
(혜준) 비 맞잖아 | Bị ướt mưa rồi kìa. |
(정하) 내가 안 맞으면 네가 맞잖아 | Bị ướt mưa rồi kìa. Không có tôi thì cậu dầm mưa rồi. |
(혜준) 그러라고 사 온 우산이야 | Không có tôi thì cậu dầm mưa rồi. Vì cậu nên tôi mới mua ô đấy. |
[정하의 웃음] | Vì cậu nên tôi mới mua ô đấy. |
(정하) 멘트가 심상치 않아 | Người đâu mà dẻo miệng. |
여자 많이 만나 봤나 봐? | Cậu quen nhiều người rồi nhỉ? |
(혜준) 많이 안 만났는데 | Không, làm gì có. |
한번 만나면 길게 만나는 편이야 | Nếu quen ai, tôi sẽ quen rất nghiêm túc. |
지금까지 두 번 연애했어, 한 사람하고 | Nếu quen ai, tôi sẽ quen rất nghiêm túc. Đến giờ tôi chỉ mới hẹn hò hai lần với cùng một người. |
(정하) 디테일하게도 말한다, 누가 물어봤나? | Kể chi tiết thế. Có ai hỏi đâu. |
(혜준) 너 남자는 사귀어 봤냐? | Cậu chưa từng quen ai à? |
(정하) 야, 나도 사귀어 봤지 | Cậu chưa từng quen ai à? Này, đương nhiên là có rồi! |
[헛기침] | |
(혜준) 강한 부정은 강한 긍정인데? | Tích cực phủ nhận chính là thừa nhận đấy. |
짧게 많이 만났어, 난 싫증을 잘 내거든 | Tôi quen nhiều mối nhưng chóng vánh. Tính tôi mau chán. |
상처받을까 겁난 게 아니라? | Không phải vì sợ tổn thương à? |
아니라고는 말 못 해 | Không chối nổi luôn đấy. |
(정하) 아유, 쯧, 별말을 다 하네 | Thật là. Chẳng biết đang nói nhảm gì nữa. |
나도 네가 편해 | Ở bên cậu thoải mái thật. |
[부드러운 음악] | |
내가? | Tôi sao? |
속 얘기를 툭툭 던지니까 나도 경계심이 풀어져 | Cái gì cũng nói thẳng, nên tôi không phải dè chừng. |
(혜준) 우리는 돈도 텄잖아 | Chuyện tiền nong cũng nói. |
돈 얘기 트기 쉽지 않다? | Không dễ nói về chuyện đó đâu. |
비 오는 날은 왜 싫어? | Sao cậu lại ghét trời mưa? |
(정하) 세상에 혼자 있는 거 같아 | Vì cảm thấy chỉ còn lại mình trên đời. |
(혜준) 오빠가 비 오면 전화할게 | Anh đây sẽ gọi cho em mỗi khi trời mưa. |
너는 혼자가 아니야 | Anh đây sẽ gọi cho em mỗi khi trời mưa. Em sẽ không cô đơn đâu. |
(정하) 우아, 닭살, 어, 느끼해 | Ôi, nổi hết da gà. Sến quá đi. |
[웃으며] 나 더 이상 못 참겠어 | Không nghe nổi nữa đâu. |
야, 야! | Này! |
[정하의 가쁜 신음] | |
[정하의 웃음] | |
(정하) 끝까지 우산 쓰고 오네? | Cậu quyết cầm ô đến cùng nhỉ. |
난 어떤 순간에도 이성적이거든 | Tôi luôn sống lý trí mà. |
비 맞으면 춥잖아 | Bị ướt mưa thì lạnh lắm. |
씁, 연기를 잘하려면 감성적이어야 되는 거 아닌가? | Muốn diễn tốt, chẳng phải nên nương theo cảm xúc à? |
그러니까 네 연기가… | Cho nên diễn xuất của cậu mới… |
안 되겠다, 너 | Cậu tiêu với tôi rồi. |
어, 미안해 | Xin lỗi nhé. Tôi có biết gì về diễn xuất đâu… |
아, 내가 연기에 대해서 뭘 알겠니? | Xin lỗi nhé. Tôi có biết gì về diễn xuất đâu… |
(정하) 아이, 내가… | Tôi… |
(혜준) 도움 될 거야, 아주 작은 거라도 [부드러운 음악] | Cái này nhỏ nhưng sẽ có ích đấy. |
[의미심장한 효과음] | |
(혜준) 아예 얼굴을 싸 줄까? | Tôi quấn lên mặt cậu nhé? |
(정하) 아, 내, 내, 내가 할게 | Thôi, để tôi tự làm. |
- 네가 해 - (정하) 어 | - Cậu tự làm đi. - Ừ. |
[다가오는 엔진음] | |
(혜준) 난 저거 타야 돼 | Tôi phải lên xe đó. |
조심해서 가라 [버스가 끼익 멈춘다] | Cậu về cẩn thận. |
빨리 가, 네가 가야 내가 타지 | Mau đi đi. Cậu phải về thì tôi mới về. |
어, 알았어 | Ừ, tôi biết rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 엄마 | Mẹ ạ? |
아직 입금이 안 됐어 어련히 알아서 붙일까 봐 | Tiền chưa vào tài khoản nữa. Khi nào có, con sẽ chuyển đi mà. |
비 와서 정류장에 있어 | Con đang trú mưa ở trạm xe buýt. |
누가 우산 살 줄 몰라? | Ai mà không biết phải mua ô chứ? |
(정하) 혼자 있는 듯 누군가와 함께 있는 느낌 | Dù chỉ có một mình, nhưng vẫn như có ai đó ở cạnh. |
너무 좋다 | Thích thật. |
[새가 지저귄다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[혜준의 헛기침] [휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
어, 형 | Ừ, anh à. |
지금 입금 들어온 거 확인했는데 잘못 보냈나 봐 | Em vừa thấy tin báo nhận tiền. Hình như anh gửi nhầm rồi. Nhiều tiền lắm. |
너무 많이 들어왔어 | Hình như anh gửi nhầm rồi. Nhiều tiền lắm. |
(디렉터) 선생님께 감사해라 | Cảm ơn thầy đi. |
이번 쇼 잘했다고 특별히 챙겨 주라고 하셨어 | Thầy khen cậu lần này diễn tốt nên thưởng thêm đấy. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[난감한 신음] | |
정하 선생님한테 베이스 받으면 기분이 좋아 | Được chuyên gia Jeong Ha trang điểm cho, vui thật đấy. |
(정하) 아, 감사합니다 | Cảm ơn ông. Cháu vào nghề muộn hơn mọi người, |
남들보다 늦게 시작해서 칭찬받으면 기분 좋아요 | Cảm ơn ông. Cháu vào nghề muộn hơn mọi người, nên được khen thì thích lắm. |
(모델) 거, 뭐가 늦어? | nên được khen thì thích lắm. Muộn cái gì chứ? |
난 예순다섯에 모델 일 시작했는데 | Tôi 65 tuổi mới làm người mẫu đây. |
(정하) 그럼 얼마 안 되신 거예요? 모델 하신 지 | Vậy ông làm người mẫu chưa lâu nhỉ? |
인제 13년째 | Vậy ông làm người mẫu chưa lâu nhỉ? Đã 13 năm rồi. Năm nay tôi đã 78 tuổi. |
(모델) 지금 일흔여덟 | Đã 13 năm rồi. Năm nay tôi đã 78 tuổi. |
[웃으며] 우아 | |
(모델) 아니, 뭘 그렇게 놀라요? 앞으로 10년은 더 해야 되는데 | Có gì mà bất ngờ thế? Tôi còn muốn làm thêm mười năm nữa. |
(진주) 100살까지도 하실 거예요 | Tôi còn muốn làm thêm mười năm nữa. Ông sẽ làm đến tận 100 tuổi. |
시니어 모델은 계속 수요가 있거든요 [모델이 호응한다] | Người ta sẽ luôn cần tuyển người mẫu cao tuổi. |
홍삼 광고니까 파워풀하면서도 신뢰감 주는 분위기로 가기로 | Vì là quảng cáo hồng sâm nên cháu đã bàn với đạo diễn trang điểm cho ông trông vừa khỏe khoắn, vừa đáng tin. |
감독님이랑 얘기 끝냈어요 [밝은 음악] | bàn với đạo diễn trang điểm cho ông trông vừa khỏe khoắn, vừa đáng tin. |
(민기) 그, 내 일 좀 알아봤어? | Mà cháu tìm cho ông chưa? |
(혜준) 알아보고 있어 | Cháu đang tìm đây. |
(정하) 배우 하셔도 됐겠다, 왜 안 하셨어? | Làm diễn viên được đấy. Sao ông không theo nghiệp diễn? |
[민기가 그릇을 탁 내려놓는다] | |
(민기) 어? 지금 부르려 그랬는데 | Vừa hay ông định gọi cháu. |
야, 타이밍 굿이네 | Canh giờ chuẩn thật. |
(혜준) 타이밍 굿이지? | Phải thế chứ ạ. |
아, 그래 | |
[혜준의 탄성] | |
네 엄마가 김밥 했다 | Mẹ cháu làm cơm cuộn đấy. |
(혜준) 아유, 손 많이 간다고 안 해 주더니 | Trời ạ. Xưa giờ hiếm khi mẹ siêng làm cơm cuộn. |
군대 간다고 잘해 주나 보다 | Chắc vì thấy cháu sắp nhập ngũ. |
야, 너 군대 가면 나 어떡하냐? 너 보고 싶어서 | Cháu mà nhập ngũ, ông phải làm sao? Ông sẽ nhớ cháu lắm. |
18개월만 기다려 | Đợi cháu 18 tháng thôi. |
(민기) 너한테 18개월이 | Với cháu là 18 tháng, |
하, 나한테는 18년이야 | nhưng với ông là 18 năm đấy. |
노, 노, 할아버지 청승맞아, 마음에 안 들어 | nhưng với ông là 18 năm đấy. Không được. Cháu không thích ông ủ rũ vậy đâu. |
(혜준) 우리 모토가 뭐야? | Khẩu hiệu của chúng ta là gì? |
'차별받고 구박받아도 우리는 웃는다' | "Dù bị phân biệt đối xử, chúng ta vẫn cười". |
(민기) 그래, 웃으면 복이 온다 [혜준의 웃음] | "Dù bị phân biệt đối xử, chúng ta vẫn cười". Đúng vậy. Cười lên thì vận may đến. |
국 내가 데웠어, 맛있어 | Ông hâm canh đấy, ngon lắm. Có đôi tay vàng ngọc của ông chạm vào thì cái gì cũng trở nên tốt đẹp. |
아, 우리 할아버지 금손이지 | Có đôi tay vàng ngọc của ông chạm vào thì cái gì cũng trở nên tốt đẹp. |
손이 닿기만 하면 뭐든 잘되지 | Có đôi tay vàng ngọc của ông chạm vào thì cái gì cũng trở nên tốt đẹp. |
와, 잘한다, 내 새끼 | Chà, cháu ông ngoan nhất. |
[혜준과 민기의 웃음] | Chà, cháu ông ngoan nhất. |
나만 바라보지 말고 연애해 | Đừng lo cho cháu, ông đi hẹn hò đi. |
연애는 네가 해, 할아버지 일하고 싶어 | Cháu hẹn hò đi. Ông chỉ muốn làm việc thôi. |
좋은 소식 있을 거 같아 | Chắc sắp có tin tốt đấy ông. |
구해 놨어, 벌써? 어디인데? | Chắc sắp có tin tốt đấy ông. Cháu tìm được rồi sao? Ở đâu vậy? |
아직 몰라, 만나서 얘기해 봐야 돼 | Vẫn chưa biết. Phải gặp nhau nói chuyện đã. |
[의아한 숨소리] | |
누구 만나는데? | Cháu gặp ai vậy? |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(해효) 잘 있었냐? | Cậu khỏe không? |
(정하) 응? 웬일이야? | Hả? Đến đây làm gì? |
드라마 촬영 있어서 메이크업하러 왔다 | Đến trang điểm để đi quay phim. |
(정하) 응, 좀 기다려, 진주 쌤 오실 거야 | Đợi một lát. Cô Jin Ju sắp đến rồi. |
오신다 | Đến rồi kìa. |
너한테 할 거야 | Tôi muốn cậu làm. |
그건 안 돼 | Không được đâu. |
- (진주) 오셨어요? - (원장) 어서 오세요 | Cậu đến rồi à? - Xin chào. - Cậu không hẹn trước nhỉ? |
(진주) 예약 안 하고 오셨네요? | - Xin chào. - Cậu không hẹn trước nhỉ? |
네, 정하한테 하려고요 | Vâng. Tôi định nhờ Jeong Ha trang điểm. |
(해효) 얘는 안 된다고 하는데 왜 안 돼요? | Cô ấy bảo không được. Sao lại như vậy? |
그건 규정상 안 되는데요? | Theo quy định là không được. |
(진주) 정하 씨는 아직 어시스트예요 | Cô ấy chỉ mới là trợ lý thôi. |
(해효) 규정이 고객 만족보다 우선인가요? | Quy định quan trọng hơn ý muốn của khách à? |
물론 고객이 우선이에요 | Dĩ nhiên khách hàng quan trọng hơn. |
(원장) 안 쌤이 해효 씨 맡아 | Cô An làm cho cậu Hae Hyo đi. |
전 아직 급이 안 되는데요 | Tôi vẫn chưa đạt đến cấp đó. |
(원장) 급은 올리면 되지 | Vậy thì tăng cấp là được. Thay đổi quy định cũng được. |
규정은 바꾸면 되고요 | Vậy thì tăng cấp là được. Thay đổi quy định cũng được. |
- (원장) 우선 샴푸부터 - (스태프) 이쪽으로 오세요 | - Gội đầu trước đi. - Mời qua đây ạ. |
(진주) 어떻게 이러실 수가 있어요? | Sao lại làm thế với tôi? |
(원장) 진주 쌤이 왜 고객한테 선택받지 못했는지 | Chẳng phải cô nên kiểm điểm bản thân |
반성해야 되는 거 아닌가? | lý do không được khách chọn à? |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
[정하가 손을 쓱쓱 문지른다] | |
(해효) 완전 촉촉하다, 푸석푸석했었는데 | Da mềm mịn thật. Lúc nãy khô lắm. |
[해효의 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[헛기침] | |
(해효) 너 잘하는구나? 베이스 하는 거 보니까 | Cậu trang điểm nền được vậy là cao tay lắm đấy. |
[정하가 화장품을 달그락거린다] | |
역시 난 촉이 좋아 안 해 보고도 알잖아 | Linh cảm của tôi tốt thật. Chưa làm qua mà vẫn biết. |
(정하) 움직이지 말아 주세요, 손님 | Quý khách đừng cử động. |
[숨을 흡 참는다] | |
- (정하) 뭐 해? - (해효) 움직이지 말라며 | - Gì vậy? - Cậu bảo tôi đừng cử động. |
[피식 웃는다] | - Gì vậy? - Cậu bảo tôi đừng cử động. |
(정하) 숨은 쉬셔도 됩니다, 고객님 | Quý khách được hô hấp ạ. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[립 브러시를 딸깍 연다] | Cậu đỡ hơn chưa? |
이제 좀 풀렸냐? [부드러운 음악] | Cậu đỡ hơn chưa? Tôi làm sao? |
(정하) 내가 뭘? | Tôi làm sao? |
(해효) 찬바람 쌩쌩 날린 거 누구야? 얼어 뒈질 뻔했다 | Sao lại tỏ vẻ lạnh lùng thế? Tôi sắp chết cóng rồi. |
[당황한 웃음] | Sao lại tỏ vẻ lạnh lùng thế? Tôi sắp chết cóng rồi. |
그런 말도 쓸 줄 알아? | Cũng văn vở phết nhỉ. |
인터넷에 돌아다니는 정보로 날 안다고 생각해? | Cậu tưởng có thể dùng internet để hiểu được tôi à? |
(정하) 관심이 없어서 많이 파지도 않았어, 넌 | Tôi đâu có quan tâm cậu, đâu cần tìm hiểu nhiều. |
승부욕 돋게 하네? | Cậu thách tôi phải không? |
(해효) 네가 날 제대로 알면 나한테 헤어 나오지 못한다? | Hiểu con người tôi rồi thì không thể thoát ra được đâu. |
(정하) 아, 그러세요? 무지 겁나네요 | Thế cơ à? Sợ quá đi. |
전 평생 원해효 씨를 제대로 알지 않을 겁니다 | Kiếp này tôi sẽ không hiểu con người Won Hae Hyo đâu. |
(해효) 음… | |
사혜준 씨만 알고 싶으신가요? | Cậu chỉ muốn biết về Sa Hye Jun à? |
(정하) 아니요, 이미 알 만큼 압니다 | Không. Tôi đã biết đủ rồi. |
진짜 좋아졌겠다? | Giờ càng thích hơn nhỉ. Tôi biết cậu ấy tuyệt lắm mà. |
(해효) 내가 혜준이 잘 알잖아 | Giờ càng thích hơn nhỉ. Tôi biết cậu ấy tuyệt lắm mà. Đã rất thích từ trước rồi. Tôi là fan cậu ấy mà. |
전에도 진짜 좋았어, 팬이잖아 | Đã rất thích từ trước rồi. Tôi là fan cậu ấy mà. |
(해효) 그러니까, 만나고 나서 더 좋았겠다고 | Thì thế. Sau khi gặp, chắc cậu còn thích hơn nữa. |
맞아, 더 좋아 | Đúng thế, thích hơn thật. |
마음까지 뺏기지 않으려고 노력 중이야 | Tôi đang cố gắng để không lún sâu đây. |
마음 가는 대로 하면 되지, 웬 노력? | Đi theo trái tim thôi. Cố gắng làm gì? |
(정하) 덕질이 아름다운 건 현실이 아니라서야 | Thế giới của fan nữ là màu hồng vì không có thần tượng. |
환상과 현실이 만나면 엉망진창 돼 | Nếu ảo tưởng và hiện thực va chạm, tất cả sẽ rối tung lên. |
엉망진창 되면 재밌겠다 | Vậy thì sẽ thú vị lắm. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
- (수빈) 어, 안녕하세요 - (혜준) 정하 쌤 어디 있어요? | Xin chào anh. Cô Jeong Ha ở đâu vậy? |
(수빈) 아, 저기요 | Đằng kia ạ. |
[함께 웃는다] | |
(원장) 오늘 마음에 들었어요? | Hôm nay cậu vừa ý chứ? |
배려해 주셔서 | Cảm ơn vì đã để người tôi muốn trang điểm cho tôi. |
제가 하고 싶은 사람하고 할 수 있어서 감사드려요 | Cảm ơn vì đã để người tôi muốn trang điểm cho tôi. |
(원장) 제가 더 감사하죠 | Tôi mới là người phải cảm ơn. |
안 쌤도 잘했어 | Cô Jeong Ha cũng vất vả rồi. |
[원장의 웃음] | |
(혜준) 어? | Ơ? |
네가 왜 여기서 나와? | Sao cậu lại đến đây? |
(해효) 너야말로 여기서 왜 나오냐? | Tớ hỏi cậu mới đúng. |
(혜준) 숍에 왜 왔겠냐? | Còn phải hỏi sao? |
(원장) 두 분 엄청 친하신가 봐요 | Hai người có vẻ rất thân nhỉ? |
언제부터 친구예요? | - Làm bạn từ bao giờ vậy? - Là bạn từ thời tiểu học. |
초등학교 동창이에요 | - Làm bạn từ bao giờ vậy? - Là bạn từ thời tiểu học. |
(원장) 그럼 집이 한남동이겠네요? | Vậy nhà cậu cũng ở phường Hannam nhỉ? |
(혜준) 네 | Vâng. |
(원장) 음, 다 부잣집 도련님들이구나? | Thì ra đều là thiếu gia cả. |
요즘은 연예인도 집안 좋은 사람들이 너무 많아요 | Dạo này có rất nhiều người nổi tiếng có gia cảnh tốt. Ngày xưa toàn là thanh thiếu niên gia cảnh bình thường. |
옛날에는 소년 소녀 가장들이 많았는데 | Ngày xưa toàn là thanh thiếu niên gia cảnh bình thường. |
한남동이라고 다 부자 아니에요 | Ở Hannam không chỉ có nhà giàu đâu ạ. |
(원장) 그렇게 겸손하지 않아도 돼요 | Cậu không cần khiêm tốn thế. |
아, 차 뭐 마실래요? | À, cậu muốn uống trà gì? |
(혜준) 아이스아메리카노 돼요? | - Có Americano đá không ạ? - Dĩ nhiên. |
(원장) 되죠 [원장의 웃음] | - Có Americano đá không ạ? - Dĩ nhiên. |
- (정하) 아, 제가 갈게요 - 어, 아니야, 아니야, 아니야 | - Để tôi ạ. - Không cần đâu. |
(원장) 내가 지금까지 낄끼빠빠를 잘해서 사랑받는다? | Xưa nay khách hàng quý tôi vì tôi biết lúc nào nên rút lui. |
[원장의 웃음] | Xưa nay khách hàng quý tôi vì tôi biết lúc nào nên rút lui. |
(해효) 애들이 너 보고 싶어 하더라 [리시버 알림음] | Hội bạn nhớ cậu lắm. Cậu đã làm gì thế? |
넌 뭐 했냐? | Hội bạn nhớ cậu lắm. Cậu đã làm gì thế? |
나도 가 봐야겠다, 이따 봐 | Tôi phải đi rồi. Gặp lại sau. |
쟤 만나러 온 거야? | - Cậu đến gặp cô ấy à? - Ừ. Còn cậu quay phim à? |
어, 드라마 촬영? | - Cậu đến gặp cô ấy à? - Ừ. Còn cậu quay phim à? |
어, 다음 주면 촬영 다 끝나 | Ừ. Tuần sau là quay xong rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
(해효) 어, 누나 | Vâng, chị ạ? |
(혜준) 고맙습니다 | Cảm ơn. |
(해효) 아, 누나 부탁이면 웬만하면 하는데 | Nếu chị nhờ thì được thôi. |
예능 출연은 회사랑 얘기해 봐야 돼요 | Nhưng đi show giải trí thì phải bàn với công ty. |
최세훈 감독님 영화 들어가게 돼서 | Do em sắp đóng phim của đạo diễn Choi Se Hun. |
[웃으며] 아, 뭘 벌써 대박? 해 봐야 알지 | Chưa gì hết mà. Phải xem mới biết đỉnh hay không. |
응, 고마워 | Vâng, cảm ơn chị. |
전에 예능 출연하면서 알던 작가 누나인데 이번에 메인 돼서 | Tớ quen chị biên kịch này lúc đi show giải trí. Giờ thành biên kịch chính rồi. Ngày xưa chỉ là trợ lý. |
그때는 두 번째였거든 | Giờ thành biên kịch chính rồi. Ngày xưa chỉ là trợ lý. |
어어 | Hình như là chương trình du lịch |
(해효) 그, 남자 아이돌들 몇 명하고 여행 가는 프로 만드나 봐 | Hình như là chương trình du lịch cho nam ca sĩ thần tượng đi với nhau. |
[혜준이 호응한다] [다가오는 발걸음] | |
(매니저) 야, 지금 뭐 하냐? | Ừ. Này, cậu làm gì vậy? Muộn rồi. Gọi điện cũng không được. |
늦었어, 전화해도 안 나오고 | Ừ. Này, cậu làm gì vậy? Muộn rồi. Gọi điện cũng không được. |
- (해효) 아, 미안 - (매니저) 혜준이도 있네? | - Em xin lỗi. - Hye Jun cũng ở đây à? |
(매니저) 뭐, 일 들어가? | - Cậu có lịch trình à? - Không ạ. |
아니 | - Cậu có lịch trình à? - Không ạ. |
근데 숍에 왜 왔어? | Vậy đến đây làm gì? |
(해효) 가자, 형 | Đi thôi anh. Quay xong tớ sẽ gọi cậu. |
혜준아, 촬영 끝나고 전화할게 | Đi thôi anh. Quay xong tớ sẽ gọi cậu. |
어 | Ừ. |
(혜준) 기막힌 일자리라는 게 뭐야? | Công việc tuyệt vời cậu nói tới là gì? |
(정하) 성질 급하시네 | Cậu hấp tấp quá đấy. |
[흥미로운 음악] | |
[정하가 키보드를 달칵 누른다] | |
[정하가 키보드를 탁탁 누른다] | |
[정하의 당황한 신음] | À, không phải cái này. |
(정하) 이게 아닌데 | À, không phải cái này. |
[정하의 헛기침] | |
[정하의 당황한 웃음] | Thật là, sao cái này cứ xuất hiện nhỉ? |
어, 왜 이게 자꾸 나오지? | Thật là, sao cái này cứ xuất hiện nhỉ? |
[정하가 키보드를 탁탁 누른다] [정하의 웃음] | Thật là, sao cái này cứ xuất hiện nhỉ? |
응, 이거다 | Đây. Nó đây rồi. |
"시니어 모델" | HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI |
[정하의 당황한 신음] | Thật là. |
[정하의 헛기침] | |
(정하) 너무 바짝 아니야? | Cậu ngồi sát quá vậy. |
[옅은 웃음] | Thì sao chứ? |
(혜준) 어쩌라고? | Thì sao chứ? |
(정하) 평생 꿈이 연예인 되시는 거였잖아 | Ông cậu luôn ước mơ trở thành người nổi tiếng mà. |
지금 그 꿈에 가장 접근할 수 있는 건 이거야 | Ở tuổi này, đây chính là cách tiếp cận ước mơ đó dễ dàng nhất. |
아, 누가 우리 할아버지 꿈 이루어 준대? | Đâu cần giúp ông tôi đạt được ước mơ. |
심심풀이로 일할 수 있는 데를 구하는 거야 | Chỉ cần tìm việc bán thời gian thôi. Ông 71 tuổi rồi. |
(혜준) 일흔한 살이야 | Chỉ cần tìm việc bán thời gian thôi. Ông 71 tuổi rồi. Có nhiều người mẫu đã 80 tuổi vẫn còn hoạt động mà. |
여든 살에도 현역으로 활동하는 모델들 많아 | Có nhiều người mẫu đã 80 tuổi vẫn còn hoạt động mà. |
(정하) 그 연세에 그런 피지컬을 갖고 있다는 거 자체가 재능이야 | Ông cậu giữ được tỷ lệ cơ thể như vậy ở tuổi đó là một tài năng rồi. |
(혜준) 안 돼, 이건 | Thôi, không được đâu. |
(정하) 할아버지 의사도 물어보지 않고 네 선에서 자르는 건 아니라고 봐 | Cậu còn chưa hỏi ý ông mà tự quyết định như thế. Ích kỷ quá. |
너 되게 재밌다 | - Cậu thú vị thật. - Lần đầu nghe câu đó. |
재밌다는 말 처음 들어 칭찬으로 들을게 | - Cậu thú vị thật. - Lần đầu nghe câu đó. Tôi sẽ xem đó là lời khen. |
(혜준) 화를 참 차분하게 내네? | Nổi giận mà cũng bình thản thế? |
(정하) 내 생각이 네 마음에 안 들 수는 있어 | Cậu không thích ý của tôi, tôi có thể hiểu. |
그렇다고 그렇게 어이없어하는 건 아니지 않아? | Nhưng không thể vì thế mà bảo ý kiến của tôi nực cười. |
(혜준) 시니어 모델들 많이 봤어 | Tôi gặp nhiều người mẫu cao tuổi rồi. |
근데 한 번도 할아버지를 연결해서 생각해 본 적 없어 | Nhưng chưa từng có ý định giới thiệu cho ông cả. |
등잔 밑이 어둡다고 가장 가까운 사람이 더 모를 수 있어 | Bụt nhà không thiêng. Chắc là thế rồi, vì đó là ông cậu. |
여기서 등잔 밑이 왜 나와? | Sao lại dùng thành ngữ? |
[흥미로운 음악] (정하) 음… | Ừ thì… |
응, 사람은 변하잖아 | Ừ thì… Con người luôn thay đổi. |
전의 그 사람이 지금 그 사람이 아닐 수 있다는 거야 | Người cậu nhớ khi trước và người bây giờ có thể khác nhau. |
뭐 그렇게 딱히 와닿는 설득은 아니다 | Không thấy thuyết phục gì hết. |
(정하) 음… | Vậy… |
그럼 이건 어때? | Vậy thì thế này nhé? |
입으로는 할아버지를 위하면서 | Cậu luôn miệng nói muốn tốt cho ông, |
마음으로는 무시한 거 아닐까? [혜준이 잔을 탁 내려놓는다] | nhưng trong lòng thì thấy ông không đủ tốt. |
- 선 지켜라 - (정하) 선은 넘으라고 있는 거야 | - Cậu vượt ranh giới rồi. - Ranh giới là để vượt mà. |
[피식 웃으며] 그래도 이건 아니야 | Dù thế thì cũng không được. |
너 설득되고 있어 | Cậu xiêu lòng rồi. |
아니거든? | Không đâu nhé. |
어디 가? | Đi đâu vậy? |
정리할 게 있어서 | Có việc cần làm. Cậu làm việc tới mấy giờ? |
넌 몇 시까지 일해? | Có việc cần làm. Cậu làm việc tới mấy giờ? |
"짬뽕엔터테인먼트" | |
[초인종이 울린다] | |
(민재) 누구세요? | Ai vậy ạ? |
[도어 록 작동음] | |
[웃음] | |
가관이다 | Hay ho thật. |
[당황한 신음] | Ơ này… |
[당황한 신음] | |
[민재의 다급한 신음] | Khoan đã. |
[도어 록 작동음] | |
(민재) 아… | Đợi chút. |
잠깐만 | Đợi chút. |
그, 여기 앉아 | Ngồi đây đi. |
뭐, 병 주고 약 주러 왔냐? | Đến làm gì? Vừa đấm vừa xoa sao? |
빵 주러 왔어, 누나 좋아하는 앙버터 | Em đem bánh đến cho chị. Món chị thích đấy. |
뜯어 주지 | Bóc ra cho chị. |
[입소리를 카 낸다] | |
[봉지를 부스럭거리며] 별걸 다 한다, 이제 | Ra dáng sếp nhỉ? |
[민재의 만족스러운 신음] | |
(민재) 뭐야? | Gì vậy? |
(혜준) 돈 들어왔어, 전에 무대 섰던 거 | Em nhận được tiền rồi. Tiền diễn lúc trước. |
- (혜준) 생각보다 엄청 많이 줬어 - (민재) 근데? | - Nhiều hơn em nghĩ nữa. - Rồi sao? |
(혜준) 전에 이태리 갈 때 비행기랑 에어비앤비 누나가 다 냈잖아 | Lần đi Ý, chị đã trả toàn bộ tiền máy bay và khách sạn. |
[돈을 쓱쓱 꺼낸다] | |
(민재) 군대 간다며, 너 써 | Sắp đi nghĩa vụ mà, em dùng đi. |
어차피 받으려고 한 거 아니야 | Chị cũng đâu muốn nhận lại. |
이건 아니죠 | Chị cũng đâu muốn nhận lại. Vậy sao được chứ. |
나 너한테 충고 한마디 해도 돼? | Chị cho em một lời khuyên nhé? |
하지 마, 충고 진절머리 나 | Đừng, em sợ nghe khuyên lắm rồi. |
넌 너무 야망이 없어 | Chả có chí tiến thủ. |
아이, 결국 누나 마음대로 할 거면서 왜 물었어? | Biết ngay sẽ nói thế mà, em chặn làm gì chứ? |
(민재) 아니, 방향은 잘 잡았어 | Chị có hướng đi đàng hoàng rồi. Muốn có danh vọng thì phải là sao hạng A. |
신분 상승의 답은 연예인이야 | Muốn có danh vọng thì phải là sao hạng A. |
성공하면 단기간에 건물도 사고, 집도 사고 | Danh vọng đến rồi thì sẽ kéo theo nhà lớn, xe sang. Chường mặt ra là có tiền ngay. |
얼굴 비치기만 해도 돈 주고 | Chường mặt ra là có tiền ngay. |
아, 뭐, 성공이 별거야? 어? | Chị tưởng thành công dễ lắm à? |
(혜준) 하고 싶은 일 하고, 맛있는 거 먹고 | Làm điều mình thích, ăn món ngon, |
결혼하고, 아이 낳고 | Làm điều mình thích, ăn món ngon, kết hôn và sinh con, |
오늘이 즐거우면 되는 거야 | phải tận hưởng hôm nay chứ. |
(민재) 갖고 태어난 거 없으면 평생 가난하게 살아야 돼 | Sinh ra đã nghèo thì cả đời chẳng khá nổi đâu. |
나아지지 않아, 보통 그걸 | Sinh ra đã nghèo thì cả đời chẳng khá nổi đâu. Tình hình không thể nào tốt lên, và thường thì |
서른이 넘어서 깨달아 | phải qua 30 tuổi, người ta mới biết. |
20대는 꿈꿀 수 있고 이룰 수 있다는 환상도 갖거든? | Ở tuổi đôi mươi, người ta nuôi mộng đạt được ước mơ. |
똑똑한 애들은 20대에도 깨달아 | Đứa nào thông minh sẽ sớm hiểu |
'이룰 수 없는 꿈보다는 돈을 벌자' | kiếm tiền tốt hơn mơ mộng viển vông. |
근데 넌 그 꿈에서 아직도 못 헤어 나오고 있어 | kiếm tiền tốt hơn mơ mộng viển vông. Nhưng em vẫn chưa thoát khỏi giấc mơ đó. |
[차분한 음악] 왜 네 인생의 기준이 최세훈 감독이야? | Sao em lại muốn đóng phim của đạo diễn Choi? |
아, 그 감독님 훌륭해 | Đó đúng là đạo diễn có tài. |
그렇지만 그 감독님도 틀려 네가 맞을 수 있어 | Nhưng người sai chưa chắc là em, là tay đạo diễn đó. |
남은 시간 1초까지 다 쓰고 수건 던져 | Nhân lúc chưa đầu hàng số phận thì tranh thủ đi. |
갔다 와서 다시 시작하면 돼 | Về rồi bắt đầu lại cũng được mà. |
그때 누가 널 기억할까? 지금도 잘 모르는데 | Lúc đó còn ai nhớ em không? Bây giờ có mấy người biết em đâu. |
(혜준) 설명할 수 없지만 안에서부터 뭔가가 치미는 그거 | Dù không thể giải thích, nhưng tận sâu trong lòng, tớ đã cảm nhận được. |
그게 뭔지 알았다 | Tớ hiểu đó là gì rồi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] (혜준) 너는 너대로, 나는 나대로 멋지다 | Cậu và tớ, mỗi người tỏa sáng theo cách khác nhau. |
(기자) 좋은 친구 두셨어요 | Cậu ấy đúng là bạn tốt đấy. |
원래 해효 씨 단독 인터뷰였거든요 | Lẽ ra phỏng vấn một mình Hae Hyo thôi. |
혜준이도 같이 갈까 감독님 만나는 데? | Để Hye Jun cùng đi gặp đạo diễn nhé? |
- (매니저) 뭐, 일 들어가? - (혜준) 아니 | - Cậu có lịch trình à? - Không ạ. |
근데 숍에 왜 왔어? | Vậy đến đây làm gì? |
(혜준) 갔다 와서 다시 시작하면 돼 | Về rồi bắt đầu lại cũng được mà. |
그때 누가 널 기억할까? 지금도 잘 모르는데 | Lúc đó còn ai nhớ em không? Bây giờ có mấy người biết em đâu. |
(혜준) 비교하며 경쟁하지 않는 걸 좋은 성품이라고 속였다 | Không so bì, ganh đua với cậu ấy là ra vẻ cao thượng thôi. |
이제 후련하다 | Giờ tôi chẳng còn hối tiếc gì. |
(혜준) 다 끝난 거야? | Xong hết rồi à? |
(정하) 연락도 없이 막 오는 거야, 인제? | Gì vậy? Không gọi trước mà đến rồi à? |
(혜준) 해야 할 일이 생겼어 | Có chuyện cần làm nên mới đến. |
(정하) 여기서? | Làm ở đây sao? |
(혜준) 씁, 머리 좀 잘라 줄래? 바리캉으로 | Cậu cạo đầu giúp tôi bằng tông đơ nhé? |
(정하) 하, 뭐야, 7세 미만 아가들로 돌아가고 싶은 거야? | Gì vậy? Muốn trở về lúc bảy tuổi hay sao? |
[한숨] | |
군대 가 | Tôi sẽ nhập ngũ. |
- 언제 가는데? - (혜준) 열흘 후에 | - Khi nào đi? - Mười ngày nữa. |
(정하) 하, 근데 왜 벌써 잘라? | Sao mới đó đã cạo đầu rồi? |
(혜준) 속세에 미련이 남아서 | Sợ quyến luyến nên mới thế. |
치, 누가 보면 출가하는 줄 알겠네 | Nhìn vào còn tưởng cậu đi luôn đấy. |
(정하) 복무 기간도 줄지 않았어? | Thời gian đi nghĩa vụ rút ngắn rồi mà. |
(혜준) 자기가 안 간다고 아주 쉽지? | Cậu không đi nên nói nghe dễ lắm. |
(정하) 쉽지, 내 일이 아니니까 | Dĩ nhiên, đâu phải chuyện của tôi. |
그렇다고 열흘이나 미리 갈 필요는 없지 않아? | Nhưng sao cứ phải cạo sớm tận mười ngày? |
머리가 빡빡이면 아무래도 자연히 떠오르잖아 | Cạo đầu là ai cũng nhận ra cậu sắp nhập ngũ. |
- 그러네? - (정하) 그렇다니까? | - Đúng nhỉ. - Thì đấy. |
(혜준) 설득력이 낮보다 좋아졌다? | Lập luận tốt hơn hồi sáng rồi. |
(정하) 학습 능력이 좋아, 내가 | Tôi nắm bắt nhanh mà. |
틈새 자기 자랑도 잘하고 | Giờ lại còn tự mãn nữa nhỉ. |
자기 자랑이 아니라 팩트지 | Tự mãn cái gì, đó là sự thật. |
(정하) 이제 집에 가, 수빈이 있어 | Về đi. Su Bin đang ở đây. |
(혜준) 너 해효 팬 맞아? | Cậu là fan Hae Hyo thật à? |
(정하) 응, 맞아 | - Ừ, đúng mà. - Tôi ghét ai nói dối lắm. |
나 거짓말하는 사람 되게 싫어해 | - Ừ, đúng mà. - Tôi ghét ai nói dối lắm. |
[밝은 음악] 셋, 둘, 하나 | Ba, hai, một. |
(정하) 맞아, 네 팬이야! | Đúng. Tôi là fan của cậu. |
쟤 뭐야? | Gì vậy? Cứ thế mà đi à? |
그냥 저러고 가는 거야? | Gì vậy? Cứ thế mà đi à? |
[한숨] | |
[정하의 난감한 신음] | Tức quá. |
(해나) 엄마, 집에 메이플시럽 없어? | Mẹ, không có xi-rô phong à? |
- (이영) 있을 텐데? - 찾아도 없어 | Chắc là có mà. Tìm không thấy. |
엄마 3부 다이아 귀걸이 귀에 딱 붙는 거, 네가 가져갔니? | Bông tai kim cương của mẹ, con có mượn không? |
- 아니 - (이영) 하, 어디 갔지? | - Không có. - Ở đâu vậy nhỉ? Chắc ở đâu đó thôi. Còn xi-rô phong đâu? |
(해나) 어디 있겠지, 메이플시럽 어디 있냐고 | Chắc ở đâu đó thôi. Còn xi-rô phong đâu? |
(이영) 어디 있겠지! 그걸 왜 나한테 찾아? | Chắc ở đâu đó trong bếp thôi. Sao lại hỏi mẹ? |
(해나) 핫케이크 먹어야 된단 말이야! | Chắc ở đâu đó trong bếp thôi. Sao lại hỏi mẹ? Vì con muốn ăn bánh nướng! |
(이영) 아, 정말 귀걸이 어디 갔어? [해나의 못마땅한 신음] | Thật là, bông tai đâu mất rồi? Trời ạ. |
아, 시원하다 | Đã quá. Thế này mới là sống. |
(애숙) 이런 맛에 산다 | Đã quá. Thế này mới là sống. Đẹp thật đó. |
(경미) 아, 너무 예쁘다 해나는 나랑 취향이 맞아 | Đẹp thật đó. Chắc gu của Hae Na và em giống nhau. |
어, 근데 사이즈가 안 맞아 [경미의 웃음] | Kích thước thì không. |
(애숙) 진리 줘 | - Cho Jin Ri đi. - Jin Ri đâu mặc mấy kiểu này. |
(경미) 진리 이런 거 안 입잖아 이거 조카 갖다줘야겠다 | - Cho Jin Ri đi. - Jin Ri đâu mặc mấy kiểu này. Em sẽ tặng cháu em. |
(애숙) 응, 여기 바지도 있어, 입으려면 입어 | Có cả quần nữa, thích thì cứ lấy mặc. |
아, 해효 엄마 옷은 내 스타일 아니야 올케 갖다줄게 | Quần áo của mẹ Hae Hyo không phải gu của em. - Để em cho chị dâu. - Ừ, được thôi. |
(애숙) 그래, 그럼 | - Để em cho chị dâu. - Ừ, được thôi. |
[휴대전화 진동음] | - Để em cho chị dâu. - Ừ, được thôi. |
(애숙) 네 | - Vâng? - Thấy bông tai kim cương đâu không? |
내 귀걸이 못 봤어? 다이아 3부짜리인데 | - Vâng? - Thấy bông tai kim cương đâu không? |
- 제자리에 있겠죠 - (이영) 제자리에 없어 | - Chắc là ở chỗ cũ. - Không có ở chỗ cũ. |
(애숙) 얻다 놓으셨어요? | Cô đem cất hồi nào vậy? |
- 하, 기억이 안 나 - (해나) 메이플시럽! | - Không nhớ. - Xi-rô phong! |
메이플시럽은 어디 있어? | Còn xi-rô phong để đâu? |
오른쪽 냉장고 세 번째 칸에 있어요 | Ngăn thứ ba tủ lạnh bên phải. |
고마워요, 아줌마! | Cảm ơn cô ạ. |
너만 해결되면 다냐? | Con chỉ biết lo thân mình thôi hả? |
(이영) 아, 어디다 뒀지? | Thật là, chẳng biết để đâu nữa. |
저, 화장실 거울 앞이나 파우더 룸 거울 앞에 한번 보세요 | Thật là, chẳng biết để đâu nữa. Tìm trước gương của phòng vệ sinh hoặc phòng trang điểm xem. |
알았어요 | Tôi biết rồi. |
[통화 종료음] | |
(경미) 어유, 씨, 맨날 얻다 뒀는지 몰라 가지고 전화질이야 | Trời. Sao tối ngày để đồ lung tung rồi gọi hỏi chị vậy? |
관둬, 그 집 아니어도 언니 갈 데 많잖아 | Nghỉ làm đi. Còn thiếu gì chỗ cho chị làm. |
그 집, 처음 이 일 시작할 때 일 배운 데야 | Nhưng đó là nơi đầu tiên tôi học làm giúp việc. |
거기서 일 배워서 지금 그걸로 밥 먹고 살게 됐잖아 | Nhờ học việc ở đó mà bây giờ mới kiếm cơm được. |
- (애숙) 고마운 마음이 있어 - 미운 마음도 있고? | Nhờ học việc ở đó mà bây giờ mới kiếm cơm được. Cũng nên biết ơn chứ. Nhưng chị cũng thấy ghét nhỉ? |
미운 게 아니라 | Cũng không phải là ghét. |
비교가 돼서 힘들어 | Mà cứ phải so bì. |
언니, 그 집하고 비교하면 언니가 너무 힘들어져 | Đem nhà mình so với nhà đó chỉ tổ mệt mỏi thêm thôi. |
나랑은 비교 시도도 안 해 | Tôi đâu dám mơ được như cô ta. |
근데 자식은 너무 힘들다 | Nhưng không tránh được chuyện so sánh con cái. |
(경미) 하, 우리 때는 부모님이 낳아 주기만 해도 | Nhưng không tránh được chuyện so sánh con cái. Chúng ta còn nhỏ đã được dạy phải biết ơn vì đã được sinh ra. |
부모님 은혜에 감사해야 된다 그랬는데 | Chúng ta còn nhỏ đã được dạy phải biết ơn vì đã được sinh ra. |
그런 시대는 이제 끝났어 | Chúng ta còn nhỏ đã được dạy phải biết ơn vì đã được sinh ra. Thời đó qua rồi. Rót tiếp đi. |
- 한잔 따라 봐 - (경미) 네 | Thời đó qua rồi. Rót tiếp đi. Vâng. |
(경미) 언니 술 마시면 매력 있어 평상시에는 너무 바람직해 | Chị có men rượu vào là duyên lên hẳn. Em công nhận tuyệt đối luôn. |
[경미의 웃음] | Em công nhận tuyệt đối luôn. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
- (장만) 어, 형수님 와 계시네? - (애숙) 오셨어요? | Ôi, chị dâu cũng ở đây ạ. - Về rồi à? - Về rồi à. |
- (장만) 네, 어 - (경미) 왔어? | - Về rồi à? - Về rồi à. Hai người cùng uống không? |
- (경미) 오빠도 한잔 드실 거죠? - (영남) 아, 그럼 | Hai người cùng uống không? Tất nhiên rồi. |
(장만) [흥얼거리며] 자 | Nào. |
참, 혜준이는 그 영화 오디션 어떻게 됐어요? | Phải rồi, Hye Jun đi thử vai sao rồi? |
(경미) 아, 맞는다! | À, suýt quên! |
(경미) 자기 눈치가 그렇게 없냐? | Sao không tinh ý gì hết vậy? |
붙었으면 말 안 했겠냐? 하, 진… | Nếu được chọn thì đâu có im ắng thế. Hết nói nổi. |
[잔잔한 음악] [영남의 헛기침] | |
[영남의 헛기침] [장만의 멋쩍은 웃음] | |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
(애숙) 혜준이 오디션 떨어지고 군대 가는 거 왜 얘기 안 했어? | Sao ông không nói với nhà họ chuyện Hye Jun trượt buổi thử vai và phải nhập ngũ? |
(영남) 당신만 자식 사랑하냐? | Chỉ có bà mới thương con chắc? |
나는 뭐, 좋아서 혜준이 닦달하는 줄 알아? | Cằn nhằn Hye Jun, tôi cũng đâu vui vẻ gì. |
(애숙) 닦달하는 건 알아? | Thì ra ông cũng biết mình quá quắt. |
(영남) 쯧, 내가 살아왔잖아 | Tôi cũng từng thế mà. |
살아 봤으니까 | Trải qua rồi mới biết. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
- 엄마 - (이영) 왜? | Mẹ à. Sao? |
- (해효) 엄마는 친구 없냐? - (이영) 없어 | - Mẹ không có bạn à? - Không có. |
아, 그럼 이모랑 놀아 왜 나만 따라다녀? | Vậy thì đi chơi với dì đi. Đừng có bám theo con nữa. |
[이영의 힘주는 숨소리] | Vậy thì đi chơi với dì đi. Đừng có bám theo con nữa. |
따라다니는 게 아니라 매니지먼트하는 거야 | Không phải là bám theo con, là quản lý con. |
아, 엄마가 이러면 나 이미지 망가져 | Thế thì tiêu hình tượng của con đấy. |
(해효) 마마보이 같잖아 여자들이 제일 싫어하는 거 | Phụ nữ ghét nhất kiểu đàn ông bám váy mẹ mà. |
알았어, 전략적으로 엄마가 물러날게 | Biết rồi. Vậy thì mẹ đành rút lui chiến lược. |
말 잘 들어, 이럴 때는 | - Phải vậy mới chịu nghe. - Mẹ cũng ghét đàn ông bám váy mẹ. |
나도 마마보이는 딱 질색이야 | - Phải vậy mới chịu nghe. - Mẹ cũng ghét đàn ông bám váy mẹ. Phim tình cảm không hợp hình ảnh đó. |
멜로 하려면 그런 이미지는 안 돼 | Phim tình cảm không hợp hình ảnh đó. |
내가 이래서 엄마를 미워할 수 없다니까? | Bởi thế nên không ghét mẹ nổi. |
날 미워했어? | Con ghét mẹ hả? |
(이영) 너 무의식이라도 엄마한테 그런 마음 먹으면 안 돼 | Con đấy, dù là trong vô thức cũng không được ghét mẹ. |
슬퍼진단 말이야 | Mẹ sẽ buồn lắm. |
빨리 여자 친구 만들어야겠어 | Con phải sớm có bạn gái thôi. |
(해효) 나 숍 가야 돼 | - Con đến salon đây. - Con có bạn gái làm ở salon sao? |
(이영) 숍에 여자 친구 있어? | - Con đến salon đây. - Con có bạn gái làm ở salon sao? |
아이, 엄마는 말을 띄엄띄엄 들어 | Mẹ nghe hiểu kiểu gì thế? |
나도 숍 가야 돼 진주 쌤한테 예약할게 | Mẹ cũng đi. Mẹ sẽ gọi cô Jin Ju. |
나 그분한테 안 해 | Cô ấy đâu làm cho con nữa. |
그럼 누구한테 해? | Vậy thì ai làm? |
안정하 | An Jeong Ha. |
아직 어시 아니야? | Nó mới là trợ lý thôi mà. |
아니야, 급 올랐어 | Nó mới là trợ lý thôi mà. Không, được thăng chức rồi. |
그래도 아직 경험이 부족한데 | Nhưng vẫn thiếu kinh nghiệm mà. |
(이영) 싹싹하고 야무지긴 해 | Mà nó có vẻ niềm nở và giỏi giang. |
그렇더라 | Đúng vậy thật. |
[피식 웃는다] | |
[민기의 힘주는 숨소리] | |
(혜준) 음, 뭐야, 어디 가? | Gì vậy, ông đi đâu à? |
(민기) 어, 친구들 만나러 | Đi gặp bạn. |
야 | Này, cái này được hơn |
이게 낫냐, 이게 낫냐? | Này, cái này được hơn hay là cái này? |
이거 | - Cái này. - Sao cháu nghĩ giống hệt ông vậy? |
야, 어쩜 생각이 나랑 이렇게 똑같냐? | - Cái này. - Sao cháu nghĩ giống hệt ông vậy? |
(민기) 나도 이게 더 마음에 들었어 | Ông cũng thích cái này hơn. |
- 할아버지 - (민기) 어? | - Ông ơi. - Hả? |
할아버지 모델 할 수 있어? | Ông làm người mẫu được chứ? |
- 모델? - (혜준) 응, 모델 | - Người mẫu? - Vâng, người mẫu. |
하지, 못 할 게 뭐 있냐? | Được chứ. Có gì mà không được? |
[유쾌한 음악] | |
[피식 웃는다] | |
왜 웃어? 너 걸어 봐 | Cười gì? Giỏi thì đi ông xem. |
(혜준) 아 [혜준이 컵을 탁 내려놓는다] | Cười gì? Giỏi thì đi ông xem. Nào. |
씁, 할아버지 인제 봤더니 허리가 꼿꼿하네? | Giờ mới thấy lưng ông còn thẳng quá. Phong độ thật! |
살아 있네 | Giờ mới thấy lưng ông còn thẳng quá. Phong độ thật! |
(민기) 살아 있지, 그럼! | Tất nhiên rồi. |
내가 네 나이만 됐어도 모델 하고도 남았어 | Ông mà bằng tuổi cháu thì đã đăng ký làm người mẫu rồi. |
[민재가 중얼거린다] | …là vừa đủ. |
[휴대전화 진동음] | PD KIM HÃNG PHIM UNCHILGISAM |
[휴대전화 조작음] | |
- 안녕하세요, 김 PD님 - (김 PD) 어유, 바로 받으시네? | - Chào PD Kim. - Cô bắt máy nhanh nhỉ. |
[웃으며] 아, 저, 전화기 옆에 있었거든요 | Vâng, tôi để điện thoại kế bên. |
그, 사혜준 씨 스케줄 체크 좀 하려고요 | Tôi định hỏi về lịch của Sa Hye Jun. |
왜요? | Sao vậy ạ? |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
초급 과정 신청하려고 하는데요 | Tôi muốn đăng ký lớp cơ bản. |
(직원) 아, 여긴 시니어 모델 대상이에요 | À, chỗ này dành cho người mẫu lớn tuổi thôi ạ. |
알아요, 우리 할아버지가 할 거예요 | Tôi biết, tôi đăng ký cho ông tôi. |
(직원) 그러세요? | Ra vậy. |
그러면 이거 하나 작성해 주세요 | Mời anh điền vào đơn này nhé. |
[휴대전화 진동음] | |
(민재) 전달할 물건이 있어 | Có bưu kiện cho em. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[민재의 탄성] | |
(민재) 이거 완전 꿀조합이다, 자몽이랑 벌꿀 | Bưởi và mật ong, hai món này ăn chung ngon quá! |
(혜준) 뭐 이렇게 서론이 기신가? | Chị vòng vo quá đấy. |
[숟가락이 댕그랑 떨어진다] | |
본론으로 들어가지 | Vậy thì vào việc chính. |
전달할 물건이 뭐야? | Bưu kiện cần đưa là gì? |
(민재) 다섯 신 중에 두 신 옆에 서 있는 거고 | Tổng cộng năm cảnh, có hai cảnh không thoại và ba cảnh có thoại. |
세 신은 대사 있어, 캐릭터는 확실해 | và ba cảnh có thoại. Nhân vật định hình rõ lắm. |
[혜준이 대본을 사락 넘긴다] 작은 역이지만 네가 해 줬으면 좋겠대 | Dù là vai nhỏ, họ vẫn muốn em tham gia. |
- (민재) 나 간다 - (혜준) 그냥 가? | - Chị đi đây. - Cứ vậy mà đi à? |
(민재) 그럼 뭐 해? | Chứ ở lại làm gì? |
뭐 더 설득하고 막 하라고 밀고 그래야 되는 거 아니야? | Phải thuyết phục em hay gì đó đi chứ. |
꺼져 | Biến đi. |
[밝은 음악] | Biến đi. |
[숟가락을 탁 내려놓는다] | |
(영남) 아유, 덧방 엄청 했다 | Chỗ này lắp tường nhiều lắm rồi. |
(장만) 그래? | Vậy à? |
(인테리어 실장) 20년 된 건물이에요 | Tòa nhà này được 20 năm rồi. |
이 위에 또 덧방 할 수 있나? | Lắp thêm một lớp nữa được không? |
(영남) 아유, 그럼 너무 좁아지는데? | Vậy thì diện tích sẽ hẹp lại nữa. |
(장만) 철거하면 비용이 올라가지 | Dỡ bỏ hết thì tốn kém lắm. |
(인테리어 실장) 무조건 싸게 해 달라니까 덧방 해요 | Dỡ bỏ hết thì tốn kém lắm. Họ muốn làm rẻ nên chỉ cần lắp thêm thôi. |
(장만) 우리하고는 상관없지 | Chúng tôi thì không có vấn đề gì. |
(영남) 한번 얘기해 봐요 | Nhưng anh cứ hỏi lại xem, |
그래도 싼 게 좋다면 그렇게 하고 | nếu vẫn muốn rẻ thì đành vậy. |
너무 좁기는 해, 커피숍 하기에 | Đúng là quá hẹp để làm quán cà phê nhỉ? |
(영남) 여기 이거 싹 걷어 내고 천장도 뜯어내고 | Dỡ hết phần tường và trần xuống, |
슬래브 구조 형태로 노출시키면 훨씬 좋을 텐데 | thay bằng sàn bê tông đúc thì đẹp hơn. |
(인테리어 실장) 오, 클라이언트랑 얘기하고 올게요 | thay bằng sàn bê tông đúc thì đẹp hơn. Tôi sẽ nói chuyện lại với khách. |
(영남과 장만) 예 | - Vâng. - Vâng. |
(영남) 이, 레벨링 작업도 다시 해야 돼 | Phải san bằng cả phần sàn nữa. |
(장만) 배수, 급수 설비, 전기 배선, 도장 | Còn lắp ống nước, dây diện, phủ sơn. |
사람 더 붙여야겠어 | - Sẽ cần thêm người đấy. - Gọi Chang Min và Ho Cheol là đủ. |
(영남) 창민이랑 호철이만 있으면 돼 | - Sẽ cần thêm người đấy. - Gọi Chang Min và Ho Cheol là đủ. |
이, 봐, 여기 | Gì thế này? |
(영남) 고기 좀 사 갖고 들어가야겠다 먼저 들어가 | Phải đi mua ít thịt về mới được. |
(장만) 왜, 경준이 주려고? | Anh mua cho Gyeong Jun à? |
(영남) 혜준이, 이제 군대 가는데 잘 먹여야지 | Cho Hye Jun, nó sắp đi nghĩa vụ rồi. Phải ăn ngon vào chứ. |
[장만의 웃음] | Cho Hye Jun, nó sắp đi nghĩa vụ rồi. Phải ăn ngon vào chứ. |
(장만) 아유, 나도 우리 애들 먹이게 삼겹살이나 사야겠다 | Em cũng phải mua thịt ba chỉ cho mấy đứa nhỏ nhà em. |
아저씨 | - Xin chào. - Chào quý khách. |
[문이 탁 닫힌다] | |
- 왔어? - (혜준) 응 | Về rồi à. Vâng. |
[혜준이 가방을 툭 내려놓는다] | |
(애숙) 할 얘기 뭔데? | Muốn nói gì hả? |
[웃음] | |
알았어? | Mẹ nhận ra rồi sao? |
[옅은 한숨] | |
영화사에서 연락이 왔어 | Bên hãng phim có gọi cho con. |
떨어졌다며? | - Con bảo trượt rồi mà. - Là một vai khác. Khá thú vị. |
다른 역인데 재밌어 다섯 신밖에 안 되는데 | - Con bảo trượt rồi mà. - Là một vai khác. Khá thú vị. Chỉ có năm cảnh nhưng con muốn đóng. |
하고 싶어 | Chỉ có năm cảnh nhưng con muốn đóng. |
(애숙) 그거 하자고 미뤄? 그거 해서 뭐가 달라지겠어? | Lại dời ngày đi vì vai đó? Đóng vai đó thì khác gì chứ? |
(혜준) 아이, 뭐가 꼭 달라져야 되나? | Lại dời ngày đi vì vai đó? Đóng vai đó thì khác gì chứ? Phải có khác biệt mới được ạ? |
[한숨] | |
엄마는 | Mẹ ấy mà, |
이제 네가 그만 상처받았으면 좋겠어 | mẹ chỉ mong con không đau lòng nữa. |
(애숙) 포기하는 것도 용기 있는 행동이야 [문이 달칵 열린다] | Từ bỏ cũng cần dũng khí đấy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 스르륵 열린다] (영남) 나 왔어 | Tôi về rồi. |
어! [문이 탁 닫힌다] | Ừ. |
- (애숙) 아, 그건 뭐야? - (영남) 자 | - Đây. - Đó là gì vậy? |
(영남) 불고기 해 먹자 | Tối nay ăn thịt nướng đi. |
야, 너 아빠 알은척도 안 해? | Này, bây giờ không chào bố luôn à? |
서로 눈 마주쳤잖아 | Nhìn nhau là được rồi mà. |
(영남) 아유, 새끼가, 이게 싸가지가 없어 | Đúng là cái thằng hỗn láo. |
군대 가면 사람 돼서 오겠지 | Nhập ngũ đi rồi biết. |
[한숨] | |
아빠 | Bố à. |
(영남) 응 | Ừ? |
나 영화 출연하기로 했어 | Con quyết định đóng phim rồi. |
(영남) 아이, 저런 미친놈이! [울리는 효과음] | Trời ơi, cái thằng điên này! |
[흥미진진한 음악] | Trời ơi, cái thằng điên này! |
[긴장되는 효과음] | |
(혜준) 아빠가 고기를 던진다는 건 | Bố ném cả thịt đi, nghĩa là |
막장 드라마다 | đây là tình huống kịch tính. |
[흥미로운 음악] (영남) 아니, 간신히 마음 접었나 했더니 | Cứ tưởng nó nghĩ thông rồi, |
- (영남) 또 변덕 부리지 - (애숙) 아, 아니야 | Cứ tưởng nó nghĩ thông rồi, - ai ngờ vẫn còn ảo tưởng. - Mình à! |
(영남) 또 바람이 들어 가지고, 아주 그냥! | - ai ngờ vẫn còn ảo tưởng. - Mình à! - Mày lại đây. - Bố đâu thể sống cho con được. |
아빠가 내 인생 살아 줄 것도 아니잖아 | - Mày lại đây. - Bố đâu thể sống cho con được. |
(영남) 뭐, 뭐? 아, 이것 좀 놔 봐! | Mày nói gì? Bỏ ra, khốn thật! |
말로만 잘되라고 하지 말고 내가 하고 싶은 거 좀 하게 놔둬 | Đừng chỉ mong điều tốt, để con làm theo ý mình đi. |
(영남) 아니, 저, 며칠 새엔가 | Sao mới có mấy ngày mà mày lại trở chứng nữa rồi? |
어떤 놈이 또 바람을 집어넣은 거야! | Sao mới có mấy ngày mà mày lại trở chứng nữa rồi? |
아, 이거, 아, 이거 안 놔, 이거! | Bà còn không bỏ tôi ra? |
[애숙의 힘주는 신음] | |
[애숙의 가쁜 숨소리] | |
놨다 | Bỏ thì bỏ. |
뭘 놨다는 거야? | Bỏ cái gì vậy? |
당신을 놨다는 거야 | Tôi bỏ mặc ông luôn đấy. |
[리드미컬한 음악] | |
- 할 거야 - (민재) 앗싸! | - Em sẽ làm. - Tuyệt cú mèo! |
(혜준) 내가 이루고 싶은 꿈에 누나가 함께하는 거야 | Chị đang giúp em thực hiện ước mơ. |
끼어들지 마 | Chuyện của tôi, |
(정하) 내 싸움이야 | đừng xen vào. |
(민기) 이제 꽃길만 걷는 거야 | Từ giờ đường cháu đi chỉ có hoa thôi. |
(영남) 뭘 시작해, 아버지가! | Bắt đầu làm chuyện gì? |
말도 하지 마! | Đừng nói gì cả. |
(혜준) 내 덕질을 언제부터 시작한 거야? | Cậu thích tôi từ bao giờ vậy? |
(정하) 왠지 치유받는 느낌이었어 | Dõi theo cậu, tôi thấy yên bình lắm. |
[정하의 웃음] (혜준) 평소보다 업돼 있는 거 같다? | Sao cậu tăng động vậy? |
주사 있어 [혜준의 다급한 신음] | Tôi có tật xấu khi say. |
(정하) [술 취한 목소리로] 난 내 일을 충실히 다 했어 | Tôi chỉ làm đúng việc của mình thôi. Bởi vì rất thú vị. |
재밌으니까 | Tôi chỉ làm đúng việc của mình thôi. Bởi vì rất thú vị. |
(혜준) 너 믿어 | - Tôi tin cậu. - Tôi cũng tin cậu. |
(정하) 나도 너 믿어 |
No comments:
Post a Comment