모범가족 2
Gia Đình Kiểu Mẫu 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(한철) 똑똑 | Cốc cốc. |
은주야, 여기 봐 | Eun-ju, nhìn qua đây. |
[한철의 웃음] | |
(은주) 뭐 해? | Anh làm gì vậy? |
(한철) [웃으며] 너 찍고 있지 | Anh làm gì vậy? Anh đang quay em. |
나 찍지 마 | Đừng có quay mà! |
(한철) 아니, 계속 찍을 건데? | Không, anh cứ quay đấy. |
- 하지 마 - (한철) 이야, 강은주 | Đừng mà! Quào, Eun-ju à, em vẫn đỉnh thật. Vẫn còn rất xinh đẹp. |
여전히… 여전히 예쁘다 [한철의 감탄] | Quào, Eun-ju à, em vẫn đỉnh thật. Vẫn còn rất xinh đẹp. |
- [피식 웃으며] 참 - (한철) 웃어 | - Thôi mà. - Cười đi! |
[한철의 웃음] | |
(한철) [숨을 내쉬며] 자… | Được rồi… |
너 예전이랑 변한 게 하나도 없네 | Anh chẳng thay đổi chút nào. |
좋겠다 | May mắn ghê! |
[잔잔한 컨트리풍 배경음악] | |
[휴대전화 벨 소리가 울린다] | |
[벨 소리가 계속 울린다] | KANG EUN-JU |
[벨 소리가 계속된다] | |
[벨 소리가 끊긴다] | |
[메시지 도착음] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리가 울린다] | |
[동하의 다급한 숨소리] [조용하고 슬픈 배경음악] | |
[벨 소리가 계속 울린다] | |
[동하의 거친 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[동하의 떨리는 숨소리] | |
[잠금 해제음] | |
(은주) 통화하고 싶은데 연락 줘 | Gọi cho em đi, được không? |
(한철) 잠시만 | Đợi anh chút. |
(은주) 바빠? | Anh bận à? |
(한철) 어, 정신없네 나중에 전화할게 | Ừ, nhiều chuyện quá. Anh gọi lại sau nhé. |
(은주) 수요일 시간 돼? | Thứ Tư anh có rảnh không? |
(한철) 목요일은 어때? | Thứ Năm được không? |
- (은주) 어제는 잘 들어갔어? - (한철) [웃으며] 넌? | - Hôm qua anh về nhà an toàn chứ? - Ừ, còn em? |
(은주) 친정에 잠시 와 있느라 | Em đang ở nhà ngoại. |
정신이 없어서 부재중 이제야 봤네 | Bận quá nên giờ mới thấy cuộc gọi nhỡ. |
무슨 일 있어? | Anh vẫn ổn chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
(은주) 연락이 안 되네? | Không liên lạc được với anh. |
(한철) 똑똑 은주야, 여기 봐 | Cốc, cốc. Eun-ju. |
(은주) 뭐 해? [한철의 웃음] | Anh làm gì vậy? |
(한철) 너 찍고 있지 | Anh đang quay em. |
[피식 웃는다] | Anh đang quay em. |
나 찍지 마 | - Đừng có quay! - Không, anh cứ quay đấy. |
(한철) 아니, 계속 찍을 건데? | - Đừng có quay! - Không, anh cứ quay đấy. |
- (은주) [웃으며] 찍지 마 - (한철) 이야, 강은주 | - Đừng mà! - Trời. Eun-ju, em vẫn còn rất xinh đẹp. |
(한철) 여전히 예쁘다 [한철의 감탄] | Eun-ju, em vẫn còn rất xinh đẹp. |
- (은주) [피식 웃으며] 참 - (한철) 웃어 | - Thôi mà. - Cười đi. |
[한철의 웃음] | |
[피식 웃는다] | |
너 예전이랑 변한 게 하나도 없네 | Anh thực sự chẳng thay đổi chút nào. |
좋겠다 | May mắn ghê! |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(정국) 용수조직은 마약을 전국에 푸는 유통 조직입니다 | Yongsoo là một băng nhóm phân phối ma túy trên toàn quốc. |
상선조직이 마약을 구해 주면 그걸 전국에 푸는 겁니다 | Chúng phân phối ma túy mà băng cầm đầu cung cấp. |
마약 팔고 돈이 모이면 인건비 떼고 | Sau khi bán được tiền, chúng sẽ lấy một phần, |
다시 상선조직에 상납합니다 | gửi phần còn lại về băng cầm đầu. |
이번에 믿을 만한 정보가 있어서 | Chúng tôi nhận được tin tình báo |
상선으로 가는 상납금 배달 차량을 추적했는데… [한숨] | nên đã lần theo xe hàng đến chỗ băng cầm đầu. |
(주현) 사라졌습니다 | nên đã lần theo xe hàng đến chỗ băng cầm đầu. Nhưng lại mất dấu. |
연락도 끊겼고 보고도 없습니다 | Mất hết liên lạc và chưa có tin gì mới. |
이번에 상선조직 들어간다고 | Nói lan man dài dòng quá đó, nào là đột nhập băng cầm đầu đồ. |
너희들이 이빨 털었잖아 이 새끼들아! | Nói lan man dài dòng quá đó, nào là đột nhập băng cầm đầu đồ. |
(서장) 애들 죄다 스탠바이 시켜 놓고 이 개판을 쳐? | Bắt đồng đội trực chiến mà lại hư sự? |
(수사부장) 이제 어떻게 할 건데? | Giờ cô tính làm gì? |
접어? | - Tính bỏ cuộc à? - Tôi đã theo vụ này tận hai năm. |
2년이나 공들였습니다 | - Tính bỏ cuộc à? - Tôi đã theo vụ này tận hai năm. |
접을 순 없죠 | - Không thể bỏ cuộc. - Có kế sách chưa? |
방법 있어? | - Không thể bỏ cuộc. - Có kế sách chưa? |
실종되기 전에 중요한 정보를 갖고 있다고 했습니다 | Trước khi mất tích, ảnh báo đã có được tin mật. |
일단 우리 식구부터 찾아야죠 | Nhưng phải ưu tiên tìm đồng đội. Cho dù chỉ tìm được cái xác. |
그게 시체라도 | Nhưng phải ưu tiên tìm đồng đội. Cho dù chỉ tìm được cái xác. |
(서장) 못 찾고 있잖아, 지금! | Nhưng chả ai tìm thấy hết! |
(주현) 휴대폰 위치 추적해야 됩니다 | - Cần tra định vị điện thoại. - Tỉnh táo giùm tôi! |
(서장) 정신 차려, 인마 [한숨] | - Cần tra định vị điện thoại. - Tỉnh táo giùm tôi! |
'판사님' | "Một đồng đội của tôi đã mất tích lúc đang tự ý điều tra. |
'불법 수사로 애가 하나 사라졌어요' | "Một đồng đội của tôi đã mất tích lúc đang tự ý điều tra. |
'영장 좀 주세요' | Xin quý tòa ra lệnh bắt". Cô tính nói thế hả? |
그럴래, 어? | Xin quý tòa ra lệnh bắt". Cô tính nói thế hả? |
이거 오픈되면 | Nếu vụ này bị lộ, cô nghĩ ta chỉ bị tước phù hiệu thôi hả? |
우리 옷 벗는 걸로 끝날 것 같아? | Nếu vụ này bị lộ, cô nghĩ ta chỉ bị tước phù hiệu thôi hả? |
그러니까 서장님 방법을 좀 찾아보고… | Nếu vụ này bị lộ, cô nghĩ ta chỉ bị tước phù hiệu thôi hả? Vậy nên ta phải tìm cách… |
(서장) 상선 수사는 계속하고 | Vậy nên ta phải tìm cách… Cứ điều tra băng cầm đầu, xóa hết dấu vết liên quan đến vụ nằm vùng. Coi như… |
[한숨] 이번 잠입 수사 건 | Cứ điều tra băng cầm đầu, xóa hết dấu vết liên quan đến vụ nằm vùng. Coi như… |
자료 삭제하고 덮어 | Cứ điều tra băng cầm đầu, xóa hết dấu vết liên quan đến vụ nằm vùng. Coi như… |
없었던 일이야 | Chưa hề xảy ra. |
(서장) 강주현이, 알아들어? [한숨] | Kang Joo-hyun, cô hiểu chưa? |
씨발 | Mẹ kiếp! |
[종이가 사락거린다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
- (윤석) 네, 팀장님 - (주현) 차는? | - A lô, sếp ạ. - Xe đâu rồi? |
(윤석) 차 아직 패스원 주차장에 있습니다 | Vẫn còn ở bãi đỗ xe Pass-one. |
- (주현) 광철이는? - (윤석) 지금 찾고 있습니다 | - Còn Kwang-chul? - Em đang tìm hắn. |
[의미심장한 배경음악] | |
[코를 훌쩍인다] | |
(강준) 야 마스크 쓰고 해, 마스크 | Này, đeo khẩu trang vào! |
(부하) 예 | Dạ. |
- (강준) 내일 나가는 거냐? - (부하) 네 | - Mai sẽ giao mớ này đi hả? - Dạ. |
안 섞이게 잘해라 | Nhớ đừng nhầm hàng! |
애먼 놈 라면 끓여 처먹다가 슈퍼히어로 만들지 말고 | Kẻo lại biến một gã đang nấu mì thành siêu nhân. |
[덜그럭 담는 소리] | |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 계속된다] (강준) 씁, 아이, 씨 | Mẹ kiếp! |
이 씨발 놈 진짜 뒈졌나, 씨 | Thằng chó đó chết thật rồi hả ta? |
(주현) 뭘 봐? | Nhìn cái gì? |
아니… [당황한 신음] | À, chỉ là… |
아니, 그렇게 옆에 계시니까는 | Tự nhiên chị ngồi bên cạnh làm em nhớ đến… |
옛날에 [피식 웃는다] | Tự nhiên chị ngồi bên cạnh làm em nhớ đến… |
만났던 여자 친구 생각이 좀 나 가지고 | bạn gái cũ. |
네 전 여친이 낫냐, 내가 낫냐? | Ai đẹp hơn? Tôi hay cổ? |
(윤석) 아유, 팀장님이 훨씬 낫죠 | Trời ạ, dĩ nhiên chị đẹp hơn. |
(주현) [연기를 후 내뱉으며] 생각 있어? | Thấy hứng thú rồi à? |
[웃으며] 아이, 무슨 또… | Thấy hứng thú rồi à? Em tưởng… |
(윤석) 뭐, 언제는 또 형사끼리는 연애 안 된다더니만 | Em tưởng ta không được hẹn hò với đồng nghiệp. |
안 되지 | Đúng là không được. |
끝이 안 좋거든 | Chẳng có cái kết đẹp đâu. |
(윤석) 이게 끝이 좋은지 안 좋은지는 | Không thử thì sao mà biết được… |
또 만나 봐야지 아는데… | Không thử thì sao mà biết được… |
아이, 존나 까부네, 씨 | Cậu láo toét quá rồi đấy. |
내가 뭘 숨기고 있나 | Cậu chỉ hứng thú muốn biết tôi có giấu cậu chuyện gì không, nhỉ? |
넌 지금 그게 궁금한 거다 그렇지? | Cậu chỉ hứng thú muốn biết tôi có giấu cậu chuyện gì không, nhỉ? |
아니, 그냥 뭐… | Không, ý là… |
우리 쪽 정보원이 언더커버 들어가 있었어 | Một cảnh sát đã vào băng Kwang-chul nằm vùng. |
광철이 밑에 | Một cảnh sát đã vào băng Kwang-chul nằm vùng. |
아이, 왜 얘기를 안 해 줘요 그런 걸? | Sao chị không nói với em chuyện đó? |
개나 소나 다 알면 그게 언더커버냐? | Nói ra thì còn gì là nằm vùng? |
와, '개나 소'… | Quào, thiệt tình… |
- (윤석) 동료애 쩌시네 - [한숨 쉬며] 그래 | - Tình nghĩa với đồng nghiệp quá cơ. - Ừ đấy. |
내가 동료애 하나는 쩔지 | Tình nghĩa thì tôi có thừa. |
[메시지 도착음] [윤석의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
배달차 움직인답니다 | Xe hàng đang đi. |
[강준이 침을 퉤 내뱉는다] | |
- (강준) 일단 못 찾았다는 거지? - (필성) 네 | - Vậy là vẫn chưa tìm được? - Chưa ạ. |
[긴장되는 배경음악] | - Vậy là vẫn chưa tìm được? - Chưa ạ. |
(강준) 그럼 꽝철이 이 새끼는 어디서 뭐 하냐? | Vậy giờ Kwang-chul đang làm cái quái gì thế? |
(필성) 전원주택 단지에 입주했답니다 | Nghe bảo đã đi ra ngoại thành. |
어디? | Là đi đâu? |
(필성) 자세한 건 보고받지 못했고 전원주택 단지라고만 들었습니다 | Em không rõ tin chi tiết. Chỉ nghe nói là ra ngoại thành. |
(강준) 세월 좋네? 지금 다 뒈질 판인데 | Sắp chết cả lũ mà hắn nhởn nhơ quá nhỉ? |
- 물건 차질 없이 잘 뿌려라 - (필성) 예 | Giám sát mọi thứ kỹ càng! Dạ rõ. |
[강준의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[윤석의 괴성] [함께 놀란다] | - Hết cả hồn. - Đệch! |
(윤석) 수고하십니다! | - Hai anh vất vả rồi. - Xin chào. |
(준영과 창수) 오셨습니까 | - Hai anh vất vả rồi. - Xin chào. |
[찰칵찰칵 카메라 소리] | |
(준영) 폐차했습니다 | Phá nát xe rồi. |
아, 뭐 좀 건져 볼랬더니 물 건너갔네요 | Tưởng ít nhất cũng sẽ moi được gì đó chứ. |
(창수) 아이, 새끼들이 | Trời ạ. Xe xịn thế mà lũ ngốc này lại cứ… |
확! 멀쩡한 차를 갖다가… | Trời ạ. Xe xịn thế mà lũ ngốc này lại cứ… |
[찰칵 카메라 소리] | |
(창수) 이제 뭘 쫓아갑니까? | Giờ ta truy theo gì đây? |
광철이는? | Còn Kwang-chul đâu? |
배달 사고 수습하느라 돌아다니고 있나 본데 | Đang đi khắp nơi chữa cháy vụ giao hàng lỗi. |
어제 이후로 안 보입니다 | Đi mất xác từ hôm qua. |
용수, 광철이한테 열 많이 받았던데요? | Có vẻ Yong-soo giận Kwang-chul lắm. |
(창수) 씁, 아니, 근데 저 차가 | Khoan, sao hai người |
상선조직으로 가던 차인지는 어떻게 압니까? | biết xe hàng đang đi đến chỗ băng cầm đầu? |
[찰칵찰칵 카메라 소리] | |
거, 배달원 중에 우리 식구가 있었대요 | Trong đám người giao hàng có phe ta. |
(창수) 언더커버? | Nằm vùng hả? |
아이, 잠깐만… 누구? | Khoan. Là ai vậy? |
왜, 왜 우린 몰라? [윤석의 웃음] | Sao bọn tôi không biết? |
아니, 개나 소나 다 알면 그게… | Để cả thiên hạ biết thì còn gì là nằm vùng? |
그게 언더커버입니까, 그게? | Để cả thiên hạ biết thì còn gì là nằm vùng? |
두 사람 저 새끼 따라가 우리 갈 데 있어 | Theo dõi hắn! Bọn tôi phải đi chỗ khác! |
(윤석) 가 보겠습니다! | - Chúng tôi đi đây! - Này, Yun-seok! |
마, 윤석이! | - Chúng tôi đi đây! - Này, Yun-seok! |
- (윤석) 네? - 일로 와 봐 | - Hở? - Qua đây tí! |
(준영) 너 요새 원님 옆에 붙어 다닌다고 나발 좀 분다? | Cậu lên mặt vì Joo-hyun cho cậu đi theo đấy hả? |
'개나 소'? | Gì mà để cả thiên hạ biết? Quá lắm rồi nhé, ma mới! |
와, 이 짬도 안 되는 새끼가 뒈지려고 | Gì mà để cả thiên hạ biết? Quá lắm rồi nhé, ma mới! |
- 아이… - (준영) 혼나, 진짜 | - Thôi mà. - Coi chừng đó! |
[어색하게] 그럼 줄을 잘 서시든지 | Lẽ ra hai anh nên lấy lòng chị ấy. Đời dựa vào quan hệ mà. |
인생은 줄인데 | Lẽ ra hai anh nên lấy lòng chị ấy. Đời dựa vào quan hệ mà. |
(창수) 일로 와, 일로 와 | - Tên này, lại đây! - Có xe tới! |
(윤석) 차 나온다, 차 나와 차 나온다 | - Tên này, lại đây! - Có xe tới! |
가 보겠습니다 [창수의 짜증 섞인 한숨] | Chào nhé. |
아, 쟤를 어떡하지? | - Làm gì với cậu ta đây? - Cái thằng xấc xược! |
(창수) 아유, 얄미워, 씨 | - Làm gì với cậu ta đây? - Cái thằng xấc xược! |
(주현) 여기 | Đây. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
빈집치고는 나름 쓸 만합니다 | Là nhà bỏ hoang, nhưng cũng ổn. |
더 필요한 거 없으십니까? | Còn cần gì nữa không ạ? |
저기 저 집 말이야 | Căn nhà đằng kia. |
(광철) 밤새 불이 켜져 있던데 | Đèn sáng cả đêm. |
개 있는 집 말입니까? | - Căn nhà có nuôi chó ạ? - Ừ. |
(광철) 어 | - Căn nhà có nuôi chó ạ? - Ừ. |
저 큰 집에 이상한 새끼 혼자 사는 것 같아 | Một tên lập dị đang sống một mình trong căn nhà đó. |
- 좀 알아봐 - (중배) 예 | - Tìm hiểu xem! - Dạ. |
(광철) 그리고 저 집은 아침부터 짐 나가더라 | Gia đình nhà đó đã bỏ đi từ sớm. |
이사 가는 건지 도망가는 건지 확인해 보고 | Tra xem họ chuyển nhà hay bỏ chạy. |
- 사라진 두 놈 사진 있지? - (중배) 예 | Cậu có ảnh hai người mất tích không? Có ạ. |
돈 처분할지 모르니까 갈 만한 데 돌려 놓고 | Rải ảnh ở mấy nơi chúng có thể đến để xử lý tiền. |
두 놈 아니어도 큰돈 들고 오는 놈 있으면 | Dù không phải chúng đến cũng phải báo lại. |
바로 콜하라고 하고 | Dù không phải chúng đến cũng phải báo lại. |
예 | - Dạ rõ. - Còn nữa, nhớ làm cho kín đáo! |
(광철) 아, 튀는 짓 하지 마라 | - Dạ rõ. - Còn nữa, nhớ làm cho kín đáo! |
괜히 말 나온다 | - Tai vách mạch rừng! - Rõ. |
예 | - Tai vách mạch rừng! - Rõ. |
[숟가락 깨작대는 소리] | |
[연우의 한숨] | |
잘 먹었습니다 | Con ăn xong rồi ạ. |
(은주) 약 먹어, 현우야 | Hyun-woo, uống thuốc! |
[달그락 그릇 내려놓는 소리] (현우) [힘없이] 네 | Hyun-woo, uống thuốc! Dạ. |
[은주의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
저기… | Em này. |
진짜 이유가 뭐야? | Lý do thật sự là gì vậy? |
[한숨] | |
(동하) 내가 좀 더 잘하면… | Nếu anh nỗ lực hơn một chút, |
우리도 좋아질 거야 | nhà mình sẽ ổn thôi mà. |
아니 | Không đâu. |
불가능해 | Không thể nào. |
넌 그냥 하던 대로 해 | Cứ cư xử như mọi khi đi. |
(은주) 아직 결정 못 했지? | Anh vẫn chưa quyết định, đúng chứ? |
자기는 원래 결정 못 하잖아, 우물쭈물 | Lúc nào anh cũng lưỡng lự, do dự. |
타이밍 다 놓치고 그러다 일 망치고 | Anh bỏ lỡ thời cơ, cuối cùng làm tất cả rối tung. |
[동하의 한숨] | Anh bỏ lỡ thời cơ, cuối cùng làm tất cả rối tung. |
연애할 때부터 커피를 마시러 가도 커피숍을 못 골랐잖아 | Lúc còn hẹn hò, anh còn chả quyết được đi quán nào. |
생각이 많아서 소심한 건지 소심해서 생각이 많은 건지 | Có thể anh rụt rè vì nghĩ quá nhiều, hoặc nghĩ quá nhiều vì rụt rè. |
그때부터 지금까지 내가 다 결정해 줬잖아 | Từ xưa, tôi đã phải quyết định mọi thứ cho anh. |
근데 내가 결정해 줘도 안 따른 게 있어 | Nhưng có một quyết định mà anh không đồng ý. |
자기 대학교수 되겠다고 시간 강사 뛰는 거 | Làm giảng viên bán thời gian để lên Giáo sư, dù anh nên biết rõ sẽ thất bại. |
그만큼 했으면 안 되는 건 안 되는 거야 | Làm giảng viên bán thời gian để lên Giáo sư, dù anh nên biết rõ sẽ thất bại. |
죽어도 안 되는 게 있다고 | Chuyện như vậy sẽ không xảy ra. |
이제 좋아질 거야, 은주야 | - Eun-ju à, tình hình sẽ tốt lên. - Anh nói thế mãi mà không chán à? |
[한숨] 그 소리 안 지겨워? | - Eun-ju à, tình hình sẽ tốt lên. - Anh nói thế mãi mà không chán à? |
자기 강사 수입에 | Anh đi dạy, tôi đi dịch bán thời gian, ta kiếm được bao nhiêu chứ? |
내가 번역 알바로 버는 푼돈 그게 얼마나 돼? | Anh đi dạy, tôi đi dịch bán thời gian, ta kiếm được bao nhiêu chứ? |
맨날 엄마한테 손 벌려 가면서 애들 키웠어 | Tôi đã phải xin tiền mẹ để nuôi lũ trẻ. |
그중의 하나는 병이 있어서 | Vì một đứa bị bệnh, tôi đã dành hết thời gian chăm sóc nó. |
난 그 애 쫓아다녔고 | Vì một đứa bị bệnh, tôi đã dành hết thời gian chăm sóc nó. |
그렇게 된 게 내 죄인 것 같아서 | Tôi tự trách mình vì con mắc bệnh. |
내 탓인 것 같아서 | Tôi thấy như lỗi của mình. |
(은주) 그때 자기 어디 있었어? | Lúc đó anh ở đâu? |
강의 갔잖아, 지방으로 | Anh đi dạy ở miền quê heo hút nào đó, |
잘될 거라고 | anh bảo sẽ ổn cả thôi. |
교수 되겠다고 밤늦게 들어와서 아침에 나가고 | Anh đi sớm về muộn để trở thành Giáo sư. |
주말이면 | Đến cuối tuần, anh theo mấy Giáo sư khác đi chơi gôn, |
교수들 골프 치는 데 따라다니고 낚시하는 데 쫓아다니고 | Đến cuối tuần, anh theo mấy Giáo sư khác đi chơi gôn, đi câu cá. |
우리 가족은? | Còn nhà chúng ta? |
여행이나 한 번 제대로 갔다 와 봤니? | Ta từng cùng nhau đi chơi lễ chưa? |
그 흔한 동남아라도 | Anh từng đưa chúng tôi đi Đông Nam Á, hay thậm chí là đến đảo Jeju chưa? |
아니, 제주도라도 갔다 온 적 있어? | Anh từng đưa chúng tôi đi Đông Nam Á, hay thậm chí là đến đảo Jeju chưa? |
그 우유부단하고 소심한 사람의 고집 | Anh do dự, rụt rè, nhưng lại quá cứng đầu. |
그 쇠심줄 같은 고집이 | Chính sự cứng đầu của anh đã khiến chúng ta thành ra thế này. |
우리를 이렇게 만든 거야 | Chính sự cứng đầu của anh đã khiến chúng ta thành ra thế này. |
[한숨] | |
[은주의 한숨] | |
내가 마지막으로 하나만 결정해 줄게 | Để tôi quyết định giùm anh lần cuối. |
우리 | Chúng ta phải ly hôn. |
이혼하는 게 맞아 | Chúng ta phải ly hôn. |
자기한테나 나한테나 애들한테나 | Vậy thì sẽ tốt hơn cho anh, tôi và các con. |
[떨리는 숨소리] | |
다음 주에 공과금, 보험 카드값, 학원비, 월세, 줄줄이야 | Tuần sau phải thanh toán hóa đơn, bảo hiểm, tín dụng, tiền gia sư, thuê nhà. |
자기 말 믿고 또 손 놓고 못 기다려 | Tôi không thể ngồi im nghe lời anh. |
얼만데? 내가 줄게 | Hết bao nhiêu? Anh đưa tiền. |
선배 한국에 들어온대 | Chủ nhà sắp về Hàn rồi. Chúng ta cũng phải dọn ra khỏi đây. |
이제 이 집도 비워 줘야 돼 | Chủ nhà sắp về Hàn rồi. Chúng ta cũng phải dọn ra khỏi đây. |
아니, 그거 다 해서 거 얼만데? | Vậy tất cả là hết bao nhiêu? |
[헛웃음] | Vậy tất cả là hết bao nhiêu? |
내 연말까지 들 돈 다… | Trả hết cho năm nay… |
아, 아니, 내 그… | Không, anh sẽ đưa trước tiền cho mười năm. Hết bao nhiêu? |
십 년 치 줄게 그거 다 해서 그거 얼만데? | Không, anh sẽ đưa trước tiền cho mười năm. Hết bao nhiêu? |
- 장난하니? - (동하) 왜 장난이야? | Anh đùa đấy à? Anh không đùa. Đừng xin tiền mẹ nữa! |
손 벌리지 마, 이제 | Anh không đùa. Đừng xin tiền mẹ nữa! |
내, 내가 너 | Từ giờ, anh sẽ đảm bảo em không cần lo lắng chuyện tiền bạc. |
이제부터 그 돈 갖고 아쉬운 소리 안 하게 할게 | Từ giờ, anh sẽ đảm bảo em không cần lo lắng chuyện tiền bạc. |
그러니까 너도 이제… | Nên em đừng… |
[조용하고 슬픈 배경음악] | |
[은주의 한숨] | |
나 비참하게 만들지 마 | khiến anh thấy mình thảm hại nữa. |
[떨리는 숨소리] | khiến anh thấy mình thảm hại nữa. |
[은주의 한숨] | |
[키보드 타자 소리] | |
[동하의 한숨] | CÁCH RỬA TIỀN |
[엔터를 탁 누른다] | |
[마우스 휠을 슥슥 내린다] | |
[마우스 클릭 소리] | TÔI NHẬN RỬA TIỀN |
뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
[마우스 클릭 소리] | YÊU CẦU TƯ VẤN RIÊNG |
[풀벌레 소리] | |
[무거운 한숨] | |
(현우) 아빠 | Bố. |
어어, 현우야, 어 | À, Hyun-woo. Sao vậy con? |
(동하) 왜? | - Hả? - Chơi bóng với con không ạ? |
- 캐치볼 할래요, 아빠? - (동하) 아휴 | - Hả? - Chơi bóng với con không ạ? Thiệt tình. |
그거 하다가 접때 숨차 가지고 그, 엄마한테 혼났잖아 | Lần trước chơi đến không thở nổi đã bị mẹ mắng rồi cơ mà. |
어떻게 뭐, 보드게임 할까? | Chơi cờ bàn nhé? |
숨차면 제가 그만두면 되죠 | Nếu khó thở con sẽ dừng chơi. |
아빠 집에 계신 거 되게 오랜만인데 | Lâu lắm rồi bố mới ở nhà như này mà. |
그래, 하자, 어, 해 | Được rồi. Chơi luôn. Cùng chơi nào. |
아빠 하나도 안 바빠 | Bố đâu có bận gì. Từ giờ bố không cần bận rộn nữa. |
이제 하나도 안 바빠도 돼 | Bố đâu có bận gì. Từ giờ bố không cần bận rộn nữa. |
가자, 가! 레츠 고! | Được rồi. Đi thôi! |
[발소리가 멀어진다] | |
[차 시동을 탁 끈다] | LỊCH SỬ |
(주현) 이 동네를 3시간 26분 머물다가 나갔다 | Hắn ở lại khu vực này tận 3 tiếng 26 phút? |
딱 봐도 시골 전원주택 단지인데 | Nhìn có vẻ chỉ là vùng ngoại ô bình thường. |
(윤석) 여기 주민들 스캔 한번 떠 봐야겠는데요? | Nên điều tra mấy người sống ở đây. |
[안전띠를 달칵 풀며] 여기 들른 이유가 있긴 있나 보다 | Phải có lý do gì đó hắn mới đến đây chứ. |
(동하) 이야, 잘하는데, 현우? [느릿한 배경음악] | Hyun-woo, con giỏi trò này thật đó. |
[현우의 힘주는 신음] 어여차 | Hyun-woo, con giỏi trò này thật đó. |
[동하가 껄껄 웃는다] | |
(현우) 아빠, 더 세게 던져 봐요 | Bố ném mạnh hơn nữa đi ạ. |
(윤석) [작게] 광철이, 광철이 | Kwang-chul kìa. |
(주현) 호들갑 떨지 마 저 새끼 우리 얼굴 몰라 | Đừng kích động! Hắn đâu biết mặt ta. |
너만 안 설치면 돼 | Cậu đừng làm loạn là được. |
그냥 조용히 동네 한 바퀴 돌자 | Chúng ta đi dạo xung quanh đi. |
(동하) 자, 어이, 자! | Nào, bố ném đây nhé! |
(주현) 아, 이 새끼가, 씨… | Thằng khốn này… |
신혼부부처럼 굽시다 | Giả vợ chồng mới cưới đi. |
(윤석) 제발 부탁이니까 욕 좀 그만하시고 | Mà chị đừng chửi thề nữa, thiệt tình! |
(동하) 자! [동하의 아쉬운 탄성] | Bắt lấy! Cẩn thận đó. Ôi trời. |
(윤석) 저희 진짜 부부처럼 보이나 봐요 | Chắc mình giống vợ chồng lắm. |
(주현) 야, 팔 치워 | Này, bỏ tay ra ngay! |
[윤석의 한숨] | |
(윤석) 아이, 광철이 새끼 어디 갔나 했더니만 | Em đang thắc mắc Kwang-chul đi đâu. |
여기 완전히 자리 깔았나 본데요? | Chắc hắn tính an cư thật rồi. |
[주현의 한숨] | Chắc hắn tính an cư thật rồi. |
이렇게 평화로운 동네에 | Kwang-chul không hợp với một khu phố yên bình như này. |
광철이면 이게 매치가 안 되는데… | Kwang-chul không hợp với một khu phố yên bình như này. |
- (주현) 윤석아 - 네? | Yun-seok. Vâng? |
(주현) 우리 그냥 같이 살까? | Chúng ta sống chung không? |
(부동산 중개인) 그 동네 빈집이 좀 있지 | Khu này còn vài căn nhà bỏ không đấy. |
땅 사서 집은 지어 놨는데 | Người ta mua đất, xây nhà, nhưng nhiều nhà không bán được. |
분양이 안 돼서 | Người ta mua đất, xây nhà, nhưng nhiều nhà không bán được. |
건축업자들이 헐값에 손 털고 나가고 그랬어 | Nên nhà thầu đã bỏ đi sau khi bán lại với giá rẻ. |
관리가 안 돼서 그렇지 그래도 신축이야, 거기 | Chưa được coi sóc nhưng vẫn là khu mới phát triển. |
씁, 두 분 신혼이신가? | Hai người mới cưới sao? |
- 아, 저희요? - (부동산 중개인) 네 | - Chúng tôi hả? - Ừ. |
저희는 뭐, 그냥… | Chúng tôi đúng là… |
신혼이죠 [크게 웃는다] | vừa mới cưới. |
[윤석과 함께 웃는다] | |
(부동산 중개인) 아유 그럼 잘됐네 | Ai da, vậy thì tốt quá. |
여기는 유치원하고 학교가 없어서 | Quanh đây không có trường học, hơi bất tiện cho nhà có con nít. |
애들 있는 집은 불편해 | Quanh đây không có trường học, hơi bất tiện cho nhà có con nít. |
집은 싸고 참 좋은데 거래가 없어요 | Nhà thì đẹp và rẻ, nhưng chẳng ai muốn mua cả. |
뭐, 동네에 경비실이나 CCTV 같은 건 없나요? | Quanh đây có chốt bảo vệ hay máy quay an ninh không? |
(부동산 중개인) 응? | Gì cơ? |
[어색한 웃음] | |
[어깨에 손을 툭 얹으며] 와이프가 겁이 너무 많아요 | Vợ tôi nhát lắm. Em sợ đấy à? |
에이그, 무서웠어? | Vợ tôi nhát lắm. Em sợ đấy à? Khu này không cần mấy thứ đó. |
(부동산 중개인) 거긴 그런 거 필요 없어요 | Khu này không cần mấy thứ đó. |
거기는 도둑고양이도 없어 | Cả mèo hoang còn chả đến trộm đồ ăn. |
그 동네 사는 사람들 빤한데, 뭐 | Người dân khu này đều tốt bụng và dễ đoán. |
(윤석) 팀장님 보증금은 어떻게 하시려고? | Còn tiền đặt cọc chị tính sao? |
많이 즉흥적인데, 지금? 응? [주현의 한숨] | Chị đang hành động quá bốc đồng. |
(주현) 너 여기 단기 임대 되냐고 물어봐 | - Hỏi xem có cho thuê ngắn hạn không. - Còn tiền? |
(윤석) 돈은요? | - Hỏi xem có cho thuê ngắn hạn không. - Còn tiền? |
나눠 내자, 새끼야 맞벌이인데, 씨 | Chia đôi. Ngốc, nhà mình thu nhập kép mà. |
아니! | Sao cơ? |
아, 나 내 방 월세도 내가 내기가 너무 빡센데, 아… | Tiền em chỉ vừa đủ trả tiền nhà đang thuê thôi đó. Vậy thì nhiều quá… |
[차 시동을 건다] | |
[매미 소리] | |
(동하) 오케이, 자, 어이! [잔잔한 배경음악] | Được rồi. Bắt lấy! |
[현우와 동하의 웃음] | |
(동하) 자! | Bố ném nhé! |
받아, 자! | Đây! Bắt lấy! |
[현우의 힘주는 신음] | |
[현우와 동하의 웃음] | |
[유쾌한 웃음] | |
(동하) 자, 어이! [현우의 웃음] | Này! |
자! 아이, 씨 | Úi cha, chạy đi! Nhặt bóng nào! |
주워, 빨리! | Úi cha, chạy đi! Nhặt bóng nào! |
(동하) 바로 던져, 바로, 바로 | Ném ngay đi. Nào! |
어이, 자, 어이! [광철의 한숨] | Ném ngay đi. Nào! Bắt đầu nhé! |
자, 힘껏, 힘껏! | Ném hết sức nào! |
에이! [현우의 웃음] | Thiệt tình. |
- 에이, 진짜 - (현우) [웃으며] 아빠, 미안 | - Xin lỗi bố. - Nhóc này. |
(현우) 아빠, 미안, 미안 | Con xin lỗi ạ. |
[현우의 웃음] | |
[불안한 배경음악] | |
[다가오는 발소리] | |
[광철의 거친 숨소리] | |
- (중배) 무슨 일입니까? - 119 불러 | - Chuyện gì vậy? - Gọi 119. |
아, 나… | Ôi trời. |
아휴 | Trời ạ. |
(동하) 현우야! | Hyun-woo ơi! |
(중배) 아이가 숨을 못 쉽니다 | Thằng bé ngừng thở rồi. |
예, 빨리 와 주세요 | Vâng, làm ơn đến nhanh một chút! |
현우야! | Hyun-woo! |
현우야, 뭐야! | Hyun-woo! |
현우야! | Làm sao vậy? Hyun-woo! |
(동하) 현우야! | Hyun-woo! |
- (의사1) 엑스레이 먼저 찍을게요 - (간호사) 네, 알겠습니다 | Chụp X-quang trước. Vâng, bác sĩ. |
(현우) 미안해요, 엄마 | Con xin lỗi mẹ. |
[심전도계 비프음] | |
아빠는 안 된댔는데 내가 자꾸 졸라서… | Bố không cho nhưng tại con cứ nài nỉ mãi. |
미안해요, 엄마 | Con xin lỗi. |
(의사2) 보호자님들, 잠시만… | Xin bố mẹ cháu ra gặp tôi một lát. |
[병원 안내 방송 알림음] | |
[병원 안내 방송이 흘러나온다] | |
아드님 상태 잘 아시겠네요? | Hẳn anh chị đã biết bệnh tình của cháu? |
선천성 심장 기형에다가 수술도 몇 번 하셨고 | Cháu bị bệnh tim bẩm sinh, cũng đã phẫu thuật vài lần. Ngoài suy tim còn có vài biến chứng. |
심부전증에 여러 가지 합병증도 있고 | Ngoài suy tim còn có vài biến chứng. |
심장 이식받을 때까지는 관리 잘해 주셔야죠 | Cần chăm cháu thật kỹ trong lúc đợi ghép tim. |
(은주) 현우 소원이 뭔 줄 알아? | Anh biết con muốn làm gì không? |
'자전거 타기' | Nó muốn đi xe đạp, |
'스케이트보드 타기' | trượt ván, chơi bóng đá, |
'축구 하기' | trượt ván, chơi bóng đá, |
'레이업 슛 넣기' | bật nhảy lên rổ |
'심장이 터지도록 달려서 100m 완주하기' | và chạy nước rút 100 mét nhanh nhất có thể. |
[은주의 떨리는 숨소리] | |
그거 다 내가 절대 하지 말라고 | Giờ anh đã hiểu vì sao tôi không bao giờ |
절대 하면 안 된다고! | Giờ anh đã hiểu vì sao tôi không bao giờ |
왜 말리는지 알겠어? | cho nó làm mấy trò đó chưa? |
'캐치볼'? | Chơi bắt bóng á? |
[헛웃음] | |
현우 아빠 맞니? | Anh còn dám nhận là bố nó? Anh có tư cách? |
네가? | Anh còn dám nhận là bố nó? Anh có tư cách? |
진짜 이유가 뭐냐고? | Còn muốn biết lý do thật sự? |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[코웃음] | |
[숨을 들이켠다] | |
관두자 | Chia tay đi! |
나 딴 거 안 바라 | Tôi chẳng cần gì ở anh. |
당장 수술비 채워 놔 | Trả lại tiền phẫu thuật cho con là được. |
[느릿하고 조용한 배경음악] | |
[천천히 다가오는 발소리] | |
[동하의 힘주는 숨소리] | |
[바쁜 키보드 타자 소리] | |
[책장 넘기는 소리] | |
[바쁜 키보드 타자 소리] | |
[한숨] | |
[동하의 다급한 숨소리] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[차 시동 소리] | |
[풀벌레 소리] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
(중배) 사라진 놈들 사진 갈 만한 곳에 다 돌렸습니다 | Tôi đã rải ảnh ở những nơi có thể họ sẽ đến. |
그리고 오늘 이사 나간 집은 | Về phần gia đình mới chuyển đi, |
애가 학교를 전학하면서 이사 가는 걸로 확인됐습니다 | là do con họ chuyển trường. |
(상구) 근데 저기 불 켜 놓고 사는 놈은 | Nhưng gã ở căn nhà bật đèn đó nổi lắm. |
좀 유명한 놈입니다 | Nhưng gã ở căn nhà bật đèn đó nổi lắm. |
(광철) 뭘로? | - Vì sao nổi? - Vì trồng cần sa. |
(민규) [웃으며] 떨이요, 대마 | - Vì sao nổi? - Vì trồng cần sa. Hắn còn chả cần nhập khẩu. |
어디서 들여오는 게 아니라 자기가 직접 한답니다 | Hắn còn chả cần nhập khẩu. Hình như hắn tự trồng rồi phân phối. |
재배에서 유통까지 다 | Hình như hắn tự trồng rồi phân phối. |
(상구) 밤새 불 켜 놓고 있는 이유가 | Hình như hắn tự trồng rồi phân phối. Thì ra hắn để đèn vào ban đêm |
대마 키우느라 저러는 겁니다 | là để trồng cần sa. |
그럼 얘네들이 뜬금없이 이 동네 들른 게 설명이 좀 되나? | Anh nghĩ vì vậy nên chúng mới ghé qua khu này? |
(중배) 직접 물어보시죠 | Ta đi hỏi hắn thôi. |
[불길한 배경음악] - (남자) 처음? - (동하) 네 | - Lần đầu à? - Phải. |
(남자) 세금 아끼려는 거면 세무사 알아보시고요 | Muốn tiết kiệm thuế thì nên tìm một kế toán thuế. |
(동하) 그건 아니고… | Không phải vụ đó. |
(남자) 이거 불법인 건 아시죠? | Biết việc này phạm pháp chứ? |
(동하) 네, 제가 좀 급해서… | Biết, nhưng tôi đang cần gấp. |
(동하) 어디로 가면… | Tôi nên đi đâu? |
[화물차 경적] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴 경적] | |
[떨리는 숨소리] | |
[떨리는 한숨] | |
[풀벌레 소리] [상구의 거친 숨소리] | |
(상구) 아유, 씨 | Chết tiệt. |
[민규의 헛웃음] | Chết tiệt. |
(민규) 놔둬, 그냥 | Kệ nó đi! |
(상구) 확, 씨… [민규의 웃음] | Con mẹ nó! |
[상구가 숨을 후 내쉰다] | |
[딩동 초인종 소리] | |
(인터폰 속 이웃 남자) 누구세요? | Ai đấy? |
(상구) 예, 앞집 사람인데요 | Tôi là người sống đối diện. |
이 개 주인 되시죠? | Con chó này là của anh à? |
(인터폰 속 이웃 남자) '개'요? 아, 우리 해시가 왜요? | Chó gì? - Ý anh là Hash hả? - "Hash"? |
'해시'? [피식 웃는다] | - Ý anh là Hash hả? - "Hash"? |
이름 잘 지었네 대마 농축하면 '해시' 아니야 | Tên hay đấy. Hash nghĩa là nhựa cần sa. |
(상구) 아, 해시한테 문제가 좀 생긴 거 같은데요? | Tên hay đấy. Hash nghĩa là nhựa cần sa. Ừ, hình như Hash bị gì đó rồi. |
(인터폰 속 이웃 남자) 무슨 문제요? | Nó bị gì thế? |
(상구) 아니, 얘가 안 일어나네요 좀 나와서 좀 보세요 | Nó không động đậy. Anh ra xem thử đi. |
[도어록 작동음] | |
아니, 우리 해시한테 무슨 문제가… | - Hash bị gì hả? - Xin chào. |
(민규) [웃으며] 아유, 안녕하세요 | - Hash bị gì hả? - Xin chào. |
(이웃 남자) 이런, 씨발! | Đệch mợ! |
[이웃 남자의 비명] (민규) 닥쳐, 이 씨발 놈이 | Thằng chó này! - Cái mẹ gì vậy? - Đi vào! |
- (이웃 남자) 야, 뭐야! - (상구) 들어가 | - Cái mẹ gì vậy? - Đi vào! |
- 뭐야, 진짜! 이 자식아! - (민규) 들어가, 들어가 | - Các người là ai? - Vào trong! |
(민규) 하, 이 새끼 존나 시끄럽네, 씨발 | Thằng cha này to mồm thật đó. |
- (이웃 남자) 놔, 이 새끼야! - (민규) 아유, 좀 가만히 좀 있어 | - Bỏ tao ra! - Trời ạ, yên coi! |
[불안한 배경음악] (이웃 남자) 놔! | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[도어록 작동음] | |
[동하의 발소리만 울린다] | |
[휭 바람 부는 효과음] | |
[동하의 불안한 숨소리] [배경음악이 고조된다] | TÒA 21, GIAN 3-53, GEOSANG C&C GIAN 3-54, GEOSANG C&C |
[떨리는 숨소리] | |
[동하의 발소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
(라디오 속 캐스터) 오늘 하루 | Hôm nay ta đã tận hưởng được hương vị tuyệt mỹ của mùa hè. |
부쩍 여름이 느껴지는 날씨였습니다 | Hôm nay ta đã tận hưởng được hương vị tuyệt mỹ của mùa hè. |
전국이 맑고 또 내륙을 중심으로 | Bầu trời quang đãng, và hằng ngày, trên khắp bán đảo, |
낮 기온이 26도 이상 올라간 곳이 많았습니다 [덜그럭대는 소리] | nhiệt độ cao nhất lên đến hơn 26 độ. Ngày mai… |
[일기예보가 계속 흘러나온다] 상담했던 사람인데요 | nhiệt độ cao nhất lên đến hơn 26 độ. Ngày mai… Tôi là người đã nhắn cho anh. |
(사장) 뭔 상담이요? | Nhắn cái gì? Giờ này mà anh còn đến sửa máy? |
아, 이 밤에 컴퓨터 조립하러 오셨어요? | Nhắn cái gì? Giờ này mà anh còn đến sửa máy? |
아니요, 그, 저기… | À không, |
블로그 일대일 상담 창에서… | tôi đã nhắn tin với ai đó trên blog. |
세탁하러 왔는데요 | Tôi đến để rửa đồ. |
- '세탁'? - 네 | - "Rửa đồ"? - Phải. |
(사장) 뭔 세탁이요? | Rửa cái gì? |
잘못 찾아오신 것 같은데요? 이 상가에 세탁소가 없는데? | Chắc anh đến nhầm chỗ rồi. Tòa nhà này không có chỗ rửa đồ. |
(동하) 여기가 그 302호… | Đây không phải gian 302 sao? |
- 비트비 컴퓨터 아니에요? - (사장) 네, 맞는데 | - Tiệm Máy tính Bit B? - Đúng rồi. |
(라디오 속 캐스터) 유의하시기 바랍니다 | |
이상 나이트웨더 날씨… | |
[동하의 힘겨운 숨소리] | |
[긴 한숨] | |
헤드라인이, 그런 제목 알죠? 궁금해서 클릭할 수밖에 없는 거 [TV 속 관객들의 웃음] | ÂM LƯỢNG |
'이 교사는 아들 같아서라고 말했다' | ÂM LƯỢNG |
[TV 속 관객들의 웃음] [TV 소리가 계속 흘러나온다] | |
(민규) 이야… | Trời ạ. |
[헛웃음 치며] 이거 뭐 정글이네, 정글 | Trời ạ. Trong này chả khác nào rừng rậm. |
[이웃 남자의 거친 숨소리] | |
[이웃 남자의 떨리는 숨소리] | |
[헐떡이며 웃는다] | |
너희들 짭새 아니지? | Bọn mày không phải cảnh sát? |
아니야, 아니야 질문은 내가 하는 거야 | Không. Mà tao mới là người đặt câu hỏi. Mày trả lời. |
넌 대답만 해 | Không. Mà tao mới là người đặt câu hỏi. Mày trả lời. |
[떨리는 숨소리] | |
돈 어디 있냐? | Tiền đâu? |
무슨 돈? | Tiền gì? |
[이웃 남자의 신음] | Tiền gì? |
(광철) 질문은 내가 한다니까 [아파하는 신음] | Tao mới là người đặt câu hỏi. |
우리 애들은 어디 있냐? | Người của tao đâu? |
너희 애들… | Người của mày… |
[떨리는 숨소리] | |
[히죽거리며] 네 애들 | Người của mày |
네 옆에 있네, 병신아 [낄낄 웃는다] | đang đứng bên cạnh còn gì, ngu à? |
(민규) 아, 이게 깡인지 약발인지 모르겠네, 이게 | Chả biết thằng này gan dạ hay đang phê cần đây. |
(상구) 너 이 새끼 말조심해라 혓바닥 잘린다 [이웃 남자가 계속 웃는다] | Muốn giữ cái lưỡi thì ăn nói cẩn thận. |
(민규) 야 혓바닥은 안 되지, 인마 | Đừng cắt lưỡi! Phải bắt hắn khai ra mà. |
우리한테 말을 해 줘야 되는데 | Đừng cắt lưỡi! Phải bắt hắn khai ra mà. |
내 돈 어디에 숨겼어? | Mày giấu tiền ở đâu? |
[떨리는 숨소리] | |
네 돈이 어떻게 생겼는데? | Tiền của mày trông thế nào? |
[웃음] | Tiền của mày trông thế nào? |
이름을 써 놓지 그랬냐 이 개새끼야! | Mày phải viết tên mình lên đó chứ, thằng khốn! |
[이웃 남자가 하하하 웃는다] | |
[숨을 깊이 몰아쉰다] | |
[이웃 남자의 두려운 비명] | |
[이웃 남자의 비명이 울린다] | |
[조심스럽게 다가오는 발소리] [불길한 배경음악] | |
[피식 웃는다] | |
(사장) 이거예요? | Sao nào? |
세탁 안 해요? | Đến rửa tiền à? |
[동하의 한숨] | |
[부스럭거리는 소리] | |
이게 다예요? | - Nhiêu đây thôi à? - Tạm thời là thế. |
예, 일, 일, 일단은… | - Nhiêu đây thôi à? - Tạm thời là thế. |
'이단'도 있으시다는 말이네? | Còn đợt sau nữa à? |
(사장) 다 갖고 오기는 불안하셨다? | Sợ quá nên không dám mang hết đến hả? |
[사장의 힘주는 신음] | |
저희 가상 화폐로 세탁할 거고요 | Bọn tôi sẽ rửa bằng tiền điện tử. |
수수료는 30% | Phí 30%. |
[돈뭉치를 탁 내려치며] 시간이 오래 걸릴수록 안전빵이에요 | Để càng lâu, tiền của anh càng an toàn. |
[돈뭉치를 차르륵 넘긴다] | Để càng lâu, tiền của anh càng an toàn. |
급하세요? | Cần gấp không? |
예, 예, 조, 조금… | Cũng khá gấp. |
(사장) 오래된 가상 계좌 하나 드릴 거예요 | Vậy tôi sẽ cho anh dùng ví cũ. |
선생님께서는 오래전부터 | Vậy tôi sẽ cho anh dùng ví cũ. Nghĩa là hiện tại anh đã giao dịch tiền điện tử được một thời gian, |
가상 화폐 거래를 해 오고 계셨던 거고요 | Nghĩa là hiện tại anh đã giao dịch tiền điện tử được một thời gian, |
[돈뭉치를 툭 던지며] 그걸 이번에 파신 거고 | Nghĩa là hiện tại anh đã giao dịch tiền điện tử được một thời gian, nhưng mới vừa bán hết. |
세탁 끝난 깨끗한 돈 70% 입금받으신 다음에 | Khi tài khoản của anh nhận được 70% tiền đã được rửa, |
선생님 마음대로 쓰시면 되는 거예요 | anh cứ thoải mái chi tiêu theo ý thích, hiểu chưa? |
아시겠죠? | anh cứ thoải mái chi tiêu theo ý thích, hiểu chưa? |
아, 아니요, 잘, 잘 모르겠는데요 | Vẫn chưa hiểu lắm. |
[픽 웃는다] | |
모르셔도 돼요 | Không cần hiểu. Quan trọng là kết quả. |
결과가 중요하죠, 뭐, 예 | Không cần hiểu. Quan trọng là kết quả. |
[덜그럭대는 소리] | |
(사장) 연락 주실 땐 이제 이 폰만 사용하시고요 | Liên lạc với tôi bằng điện thoại này. |
두고 가세요 | Anh đi được rồi đấy. |
[지폐 개수기 소리] | |
[동하의 헛기침] | |
저기, 저 이, 이게, 이게 다, 다예요? | - Chỉ… vậy thôi à? - Ừ, không thì sao nữa? |
(사장) 네, 그럼요? | - Chỉ… vậy thôi à? - Ừ, không thì sao nữa? |
아니, 근데 제가 그, 어, 어, 어, 어떻게 믿고 | Làm sao tôi có thể tin tưởng giao hết số tiền này cho anh? |
이 돈을 맡기고 갑니까? | Làm sao tôi có thể tin tưởng giao hết số tiền này cho anh? |
[껌을 질겅질겅 씹는다] | |
[탁 던진다] [숨을 씁 들이켠다] | |
[지폐를 쓱쓱 집어 든다] | |
(사장) 그럼 다시 가져가서 | Không tin thì mang hết về, |
마늘밭에나 묻어 놓으시든가 | rồi giấu sân sau nhà một thời gian thôi. |
[사장의 힘주는 숨소리] | |
아니, 혼자 오시던데, 그… | Tôi thấy anh đi vào một mình. Anh làm tài chính hả? |
뭐, 금융 쪽 사람이신가? | Tôi thấy anh đi vào một mình. Anh làm tài chính hả? |
아니면 금배지? | - Hay Quốc Hội? - Không phải. |
아니요, 그런 거 아닌데요 | - Hay Quốc Hội? - Không phải. |
(사장) 관상이 또 토사장 분위기는 아니시고 | Trông anh không giống tay nhà cái, |
어디 은행 털렸다는 뉴스도 없던데 | mà cũng chả thấy tin cướp ngân hàng gì. |
[크게 헛기침한다] | |
[동하의 다급한 숨소리] | |
[피식 웃는다] | |
[웃음을 터뜨린다] | |
저, 죄송합니다, 저, 다음에 | Xin lỗi. Để lần sau tôi quay lại. |
저, 다, 다시, 다시 오겠습니다 | Xin lỗi. Để lần sau tôi quay lại. |
[동하의 한숨] [가방 지퍼를 직 닫는다] | |
(사장) 이봐요 | Này. |
[불안한 배경음악] [사장의 힘주는 신음] | |
당신 뭐야? | Anh là ai? |
아, 예, 음… | |
미, 미안합니다, 예 | Tôi xin lỗi. |
[떨리는 숨소리] | |
(사장) 그냥 가면 어떡해? | Cứ thế mà đi à? Anh là ai hả? |
뭐야? | Cứ thế mà đi à? Anh là ai hả? |
- 경찰이야? - 아니, 아니, 아니요 | - Cớm à? - Không phải. |
나, 난 그냥, 그… | Tôi chỉ là… |
(사장) 그 돈 어디서 났어? | Anh lấy tiền đó ở đâu? |
[껌을 질겅질겅 씹는다] | |
정치인 비자금도 아니고 | Đó không phải tiền hối lộ, |
대기업 쌈짓돈도 아닌 것 같고 | Đó không phải tiền hối lộ, cũng không phải tiền bỏ túi của tập đoàn lớn hay gì. |
불법 도박도 아니야 | Không phải tiền cờ bạc. |
사채업자 큰손은 우리 주 고객이라서 | Bọn cho vay nặng lãi thì hay làm ăn với tôi nên tôi không thể không biết. |
내가 모를 리가 없고 | Bọn cho vay nặng lãi thì hay làm ăn với tôi nên tôi không thể không biết. |
[사장이 낄낄 웃는다] | Bọn cho vay nặng lãi thì hay làm ăn với tôi nên tôi không thể không biết. |
너 뭐 하는 놈이냐? | Rốt cuộc anh là ai? |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
[다가오는 발소리] [떨리는 숨소리] | |
[배경음악이 고조된다] | |
(사장) 잡아 | Bắt hắn! |
[불안한 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] [발소리가 가까워진다] | |
[다급한 숨소리] | |
[비명] | |
[이웃 남자의 울먹이는 신음] | |
[이웃 남자가 숨을 헐떡인다] | |
얘도 처음 보는 놈이다? | Mày chưa từng gặp người này? |
[울먹이며] 몇 번을 얘기해요, 진짜 | Tao phải nói bao nhiêu lần nữa? |
처음 보는 얼굴이라니까요 | Tao chưa từng gặp người đó. |
- 발가락 하나 더 자르자 - (민규) 예 | - Cắt thêm một ngón nữa. - Dạ. |
[겁먹은 신음] [날붙이 소리] | |
잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐! | Khoan đã! |
잠깐, 잠깐, 아, 아, 생각났어요! | Khoan đã! Tao nhớ rồi. |
(이웃 남자) 생각났어요 생각났어, 생각났어! | Giờ tao nhớ rồi! |
[라이터 여는 소리] [흐느끼며] 모르겠는데, 씨… | Tao không chắc lắm, |
차를 타고 왔습니다 | hình như họ lái xe hơi đến. |
[헐떡이는 숨소리] | |
색깔은, 색깔은 그냥… | Nhưng tao… tao không thể nhớ màu xe. |
에이, 모르겠고, 그냥 | Nhưng tao… tao không thể nhớ màu xe. |
외, 외제 차, 외제 차입니다 | Nhưng là xe nước ngoài. |
(상구) 국산 SUV 아니고? | Không phải SUV nội địa? |
[당황한 숨소리] | Không phải SUV nội địa? |
국산이었나? | Đó là xe nội địa à? |
아무튼 몰라, 그냥 | Tao không biết. Nhưng mà… |
그냥… [떨리는 숨소리] | Tao không biết. Nhưng mà… |
그놈들이 | bọn họ muốn mua một ít nhựa cần sa. |
그놈들이 해시를 넘기라고 해 가지고 | bọn họ muốn mua một ít nhựa cần sa. |
자기들 돈 많다고 | Họ còn bảo họ có rất nhiều tiền mặt và đã lấy ra cho tao xem. |
가방에서 돈 꺼내서 보여주면서… | Họ còn bảo họ có rất nhiều tiền mặt và đã lấy ra cho tao xem. |
(민규) 아니, 그건 아까 우리가 얘기한 거잖아! | Gì, đó là chuyện vừa nãy bọn tao nói mà. |
그랬다고, 이 새끼야 | Thì đó cũng là chuyện đã xảy ra. |
[발을 탁탁 구르며] 아이, 씨발, 진짜! | Mẹ nó! Cái quái gì đây hả? |
(이웃 남자) 너희들이 그렇게 얘기하라며! | - Bọn mày bảo tao nói vậy mà. - Mẹ! |
- (상구) 아이, 씨 - (이웃 남자) 왜 또! | - Bọn mày bảo tao nói vậy mà. - Mẹ! - Gì nữa đây? - Thiệt tình. |
[이웃 남자의 괴로운 신음] (민규) 아휴 | - Gì nữa đây? - Thiệt tình. |
[이웃 남자의 기합] [상구의 비명] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[아파하는 신음] 야, 이 개새끼들아, 진짜! | Lũ khốn kiếp! |
야, 덤벼, 이 개새끼야! | - Giỏi thì lại đây, thằng chó! - Đệch! |
(이웃 남자) 야, 씨발! | - Giỏi thì lại đây, thằng chó! - Đệch! |
- (이웃 남자) 야, 씨발, 야, 씨 - (상구) 야, 씨! | Khốn kiếp! Chết tiệt! |
[힘겨운 신음] | |
야, 이 씨발 새끼들아! | Lũ chó chết! |
[이웃 남자의 울부짖음] [상구의 신음] | Mẹ kiếp! |
씨발 | Mẹ kiếp! |
[이웃 남자의 거친 숨소리] | |
(민규) 야, 이 개새끼야! [비명] | Khốn kiếp! |
[이웃 남자의 신음] | Khốn kiếp! |
(이웃 남자와 민규) - [울먹이며] 이 씨발 새끼… - 일로 와, 일로 와, 일로 와 | Chó chết! Lại đây. |
(이웃 남자) [챙 휘두르며] 놔! [민규의 비명] | Bỏ tao ra! |
[동하의 다급한 숨소리] | |
(수하1) 야! [수하1의 힘겨운 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
(수하1) 야, 이 새끼야! [동하의 힘주는 신음] | Khốn kiếp! |
[동하의 신음] | Chết tiệt! |
[수하1의 신음] | |
[동하의 힘주는 신음] | |
[다급한 기합] | |
- (수하2) 아, 씨발 - (수하1) 야! | |
[거친 숨소리] | |
(이웃 남자) 씨발, 뭔데! 야, 씨! 개새끼야! | Cái quái gì đây? Má! Chó chết! Một lũ chó chết! |
개새끼들! [이웃 남자의 위협적인 울부짖음] | Chó chết! Một lũ chó chết! |
이 씨발, 야, 덤벼, 어, 덤벼! | Mẹ tụi bây! Ngon thì lại đây! |
[거친 숨소리] 개새끼들, 야, 씨! | Lũ chó chết! |
[상구의 기합] [이웃 남자의 힘겨운 신음] | |
(상구) 일어나, 이 개새끼야 | Đứng dậy, thằng chó! |
(이웃 남자) 야, 이 개새끼야! [힘주는 괴성] | Đồ khốn! |
[이웃 남자의 비명] | |
(이웃 남자) [챙 휘두르며] 아, 씨발, 진짜! | Khốn kiếp! |
[괴로운 숨소리] 씨발, 진짜… | Mẹ kiếp tụi bây! |
[괴로운 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[울분 섞인 숨소리] 씨발… | Rốt cuộc là chuyện quái gì đây hả? |
[힘주는 신음] | Rốt cuộc là chuyện quái gì đây hả? |
[이웃 남자의 헐떡이는 숨소리] | |
[숨을 헐떡인다] | |
이 새끼 아닌 것 같은데요 | Có vẻ không phải hắn. |
[한숨] | |
[긴박한 배경음악] [뒤섞인 숨소리와 괴성] | |
[수하2의 힘겨운 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
[동하의 버티는 신음] [수하들의 힘주는 신음] | |
(수하2) 야! 잡히면 죽여 버린다, 어? | Để tao bắt được là mày chết chắc. |
[힘주는 괴성] | Để tao bắt được là mày chết chắc. |
(수하2) 야, 야, 이 새끼야! [수하3의 짜증 섞인 신음] | Thằng khốn kia! |
No comments:
Post a Comment