Search This Blog



  디피 S1.1

Truy Bắt Lính Đào Ngũ S1.1

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(장수) 안준호‬‪An Jun Ho.‬ ‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(준호) 이병 안준호!‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 10월 군번‬‪Khóa tháng 10 có ai?‬
‪1041기 황영두 일병‬ ‪이효상 일병입니다‬‪Khóa 1041 gồm có binh nhất‬ ‪Hwang Yeong Du và Lee Hyo Sang.‬
‪(장수) 1038기‬‪Khóa 1038?‬
‪8월 군번‬‪Khóa tháng 8 thì…‬ ‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪이병 안준호!‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 너는, 씹새끼야‬‪Thằng khốn.‬ ‪Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi.‬
‪그냥 와꾸가 마음에 안 들어, 위치로‬‪Thằng khốn.‬ ‪Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi.‬ ‪Vào vị trí.‬
‪위치로‬‪Vào vị trí!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪- (장수) 좆같냐? 어?‬ ‪- 이병 안준호!‬‪- Mày thấy tức lắm à?‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬
‪- (장수) 좆같아?‬ ‪- (준호) 이병 안준호!‬‪- Hả?‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 왜, 들이받으려고?‬‪Sao vậy? Muốn đánh tao lắm rồi chứ gì?‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪(장수) 아니긴!‬‪Thằng khốn!‬
‪[엘리베이터 도착음]‬ ‪[엘리베이터 문이 드르륵 열린다]‬‪1 NGÀY TRƯỚC KHI NHẬP NGŨ‬
‪(준호) 29,500원이요‬‪Tất cả là 29.500 won.‬
‪맛있게 드세요‬‪Chúc ngon miệng.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(여자1) 저기요‬‪Này anh.‬
‪네?‬‪Vâng?‬
‪(여자1) 거스름돈 주셔야죠‬‪Phải đưa tiền thối chứ.‬
‪아니, 500원이 문제가 아니고‬‪Dù chỉ có 500 won đi nữa‬ ‪cũng không nên lừa con nít vậy.‬
‪아무리 애라고 그래도…‬‪Dù chỉ có 500 won đi nữa‬ ‪cũng không nên lừa con nít vậy.‬ ‪Tôi đưa rồi mà.‬
‪드렸는데요?‬‪Tôi đưa rồi mà.‬
‪그럼 저희 애가 지금‬ ‪거짓말했다는 거예요?‬‪Vậy ý anh là con tôi nói dối à?‬ ‪Trời ạ, được rồi. Em thôi đi.‬
‪(남자1) 아유, 됐어, 그만해‬‪Trời ạ, được rồi. Em thôi đi.‬
‪(여자1) 아, 저 사람이‬ ‪지금 거짓말하잖아‬‪Cậu ta nói dối mà.‬ ‪Anh biết rồi mà. Cậu cứ về đi.‬
‪(남자1) 알았어, 알았어‬‪Anh biết rồi mà. Cậu cứ về đi.‬
‪들어가세요, 아저씨! 가자, 가자‬‪Anh biết rồi mà. Cậu cứ về đi.‬ ‪Đi vào thôi. Mau lên nào.‬
‪빨리 와‬‪Đi vào thôi. Mau lên nào.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[초인종이 울린다]‬
‪저 거짓말 안 했어요‬‪Tôi không nói dối.‬
‪(TV 속 대통령) 전우의‬ ‪인격을 존중하고‬‪…bắt đầu bằng việc tôn trọng đồng đội‬
‪인권이 보장되는‬ ‪병영을 만드는 데서 출발합니다‬‪…bắt đầu bằng việc tôn trọng đồng đội‬ ‪để cùng tạo nên một nơi‬ mà nhân quyền được đảm bảo…
‪(사장) 아유, 죄송합니다‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪- Các nhà điều tra nghi ngờ rằng…‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬ ‪(TV 속 기자) 군 특별 조사 본부는‬ ‪윤 일병 사망 사건의 주범…‬‪- Các nhà điều tra nghi ngờ rằng…‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪…cái chết của binh nhất Kim…‬
‪[TV 뉴스가 계속된다]‬ ‪(사장) 예, 예, 예, 예‬‪Vâng.‬
‪아이, 그럼요, 그럼요‬ ‪아, 맞는 말씀이시고요‬‪Tất nhiên rồi. Những gì cô nói đều đúng.‬
‪- (알바생) 형 오셨어요?‬ ‪- (준호) 어‬‪Tất nhiên rồi. Những gì cô nói đều đúng.‬ ‪- Cậu về rồi à?‬ ‪- Tôi nên giáo dục lại nhân viên của mình.‬
‪(사장) 아, 제가‬ ‪직원 교육을 좀 잘못 시켜 가지고‬‪- Cậu về rồi à?‬ ‪- Tôi nên giáo dục lại nhân viên của mình.‬
‪아, 정말 죄송합니다, 예‬ ‪뭐라고 드릴 말씀이 없습니다, 예‬‪Tôi thật lòng xin lỗi.‬ ‪Tôi không biết phải nói gì nữa cả.‬
‪[사장이 혀를 쯧 찬다]‬
‪아, 예, 예, 예‬‪Vâng.‬
‪아, 예, 아이, 고맙습니다‬‪Vâng.‬ ‪Cảm ơn. Tạm biệt cô.‬
‪예, 들어가세요, 예‬‪Cảm ơn. Tạm biệt cô.‬
‪(사장) 야!‬‪Này!‬
‪너 도대체 배달 가서‬ ‪뭔 짓을 한 거야, 어?‬‪Rốt cuộc trong lúc giao hàng‬ ‪mày đã làm gì thế hả?‬
‪(준호) 저 아무 짓도 안 했는데요?‬‪Tôi có làm gì đâu.‬ ‪Thằng khốn.‬
‪(사장) 이런 개새끼가, 이게, 이씨‬‪Thằng khốn.‬
‪이런 싸가지 없는 새끼, 이거‬‪Xem mày xấc xược chưa kìa.‬
‪야‬‪Này, mày bị sa thải.‬
‪너 해고야‬‪Này, mày bị sa thải.‬
‪내일부터 나오지 마‬‪- Mai không cần tới đâu.‬ ‪- Dù sao thì tôi cũng chẳng thể đến nữa.‬
‪저 어차피 내일부터 못 나와요‬‪- Mai không cần tới đâu.‬ ‪- Dù sao thì tôi cũng chẳng thể đến nữa.‬
‪오늘까지 일한 거랑 밀린 월급 주세요‬‪Trả lương hôm nay‬ ‪và lương ông còn nợ tôi đi.‬
‪(사장) 이 새끼가, 이게‬‪Thằng nhãi.‬
‪내가 다음 주에 정산해 준다 그랬지?‬‪Tao nói là sẽ trả vào tuần sau rồi mà.‬ ‪Tuần trước ông cũng nói như vậy.‬
‪지난주에도 다음 주라 그러셨어요‬‪Tuần trước ông cũng nói như vậy.‬
‪(사장) 어어‬‪Ra là vậy.‬
‪그래서 손님들 잔돈 쌔비고 다녔어?‬‪Cho nên mày mới lén‬ ‪lấy tiền thối của khách đấy à?‬
‪이래서 가정 교육 안 된 새끼들을‬ ‪쓰면 안 돼요‬‪Bởi mới nói, không nên thuê‬ ‪những tên khốn vô học như mày.‬
‪뭘 꼬라봐, 이 새끼야?‬‪Liếc cái gì, thằng nhãi?‬
‪너 해고라고!‬‪Mày bị sa thải rồi.‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪병신 새끼‬‪Thằng điên.‬
‪[오토바이 시동음]‬ ‪어?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(사장) 너 뭐 하는 거야, 안 내려?‬‪Mày làm cái gì thế?‬ ‪Xuống ngay! Thằng khốn!‬
‪이 새끼가‬‪Mày làm cái gì thế?‬ ‪Xuống ngay! Thằng khốn!‬
‪[준호의 힘주는 신음]‬ ‪이 자식‬‪Này, thằng khốn! Này!‬
‪야, 이 새끼야, 야!‬‪Này, thằng khốn! Này!‬
‪야, 이 도둑놈의 새끼야!‬‪Thằng ăn trộm chết tiệt!‬ ‪Tao mà bắt được là mày chết chắc!‬
‪걸리면 뒈지는 줄 알아!‬‪Tao mà bắt được là mày chết chắc!‬
‪[고조되는 음악]‬
‪(사장) 아나, 이 또라이 새끼, 이거‬‪Này, thằng điên.‬
‪콩밥 처먹고 싶어서 환장했냐?‬‪Mày muốn ăn cơm tù à? Tao sẽ tố cáo mày…‬
‪- (사장) 넌 내가 바로 신고할…‬ ‪- (준호) 마음대로 하세요‬‪Mày muốn ăn cơm tù à? Tao sẽ tố cáo mày…‬ ‪Ông cứ tố cáo đi.‬
‪(준호) 저도 노동법 위반이랑‬ ‪수당 착취로 신고할 거니까‬‪Tôi cũng sẽ tố cáo ông tội vi phạm‬ ‪luật lao động vì không trả lương.‬
‪- (사장) 뭐? 이 새끼가, 진짜, 야!‬ ‪- 전화 끊습니다, 저 늦었어요‬‪- Cái gì? Mày nói gì?‬ ‪- Tôi cúp máy đây. Tôi trễ rồi.‬
‪(사장) 야, 야, 야!‬‪Này!‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪(바이크 숍 직원) 저기요‬‪Này cậu.‬
‪오토바이 상태는 괜찮네요‬‪Chiếc xe còn tốt thật đấy.‬
‪[한숨]‬ ‪지금 바로 입금할게요‬‪Tôi chuyển tiền ngay đây.‬
‪(준호) 예, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[군인들이 안내한다]‬ ‪(군인1) 곧 2014년도 103사단‬‪- Lễ nhập ngũ sư đoàn 103 năm 2014…‬ ‪- Xin mời vào.‬ ‪- …sẽ sớm bắt đầu.‬ ‪- Mời vào.‬
‪신병 입소식을 시작하겠습니다‬‪- …sẽ sớm bắt đầu.‬ ‪- Mời vào.‬
‪금일 입소식은 우천으로 인하여‬‪- Buổi lễ sẽ được bắt đầu…‬ ‪- Phía này.‬
‪실내 강당에서 진행하도록 하겠습니다‬‪- Buổi lễ sẽ được bắt đầu…‬ ‪- Phía này.‬ ‪…tại sảnh chính.‬
‪이병 장정 앞으로‬‪Công dân đến nhập ngũ, vui lòng tiến lên.‬
‪(군인2) 앞사람이랑 간격 맞춥니다‬‪Dàn hàng bằng với người phía trên.‬
‪팔 뻗습니다‬‪Duỗi thẳng tay ra.‬
‪(간부) 부대 차렷!‬‪Nghiêm!‬
‪국기에 대하여 경례!‬‪Chào cờ, chào!‬
‪뒤로돌아!‬‪Đằng sau, quay!‬
‪부모님을 향하여 경례!‬‪Chào cha mẹ, chào!‬
‪(장정들) 충성!‬‪- Trung thành!‬ ‪- Trung thành!‬
‪이것으로 입소식을 모두 마치겠습니다‬‪Tôi xin kết thúc buổi lễ nhập ngũ tại đây.‬
‪[웅장한 음악이 연주된다]‬ ‪(간부) 우천 속 우리 가족 여러분들‬‪Trời đang mưa, chúc quý phụ huynh‬ ‪lên đường trở về nhà an toàn.‬
‪댁으로 돌아가시는 길‬ ‪무탈하시길 바라면서‬‪Trời đang mưa, chúc quý phụ huynh‬ ‪lên đường trở về nhà an toàn.‬
‪모쪼록 우리 부모님들‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Quý phụ huynh không cần‬ ‪phải lo lắng cho con em của mình.‬
‪자제분들 걱정 마시고‬‪Quý phụ huynh không cần‬ ‪phải lo lắng cho con em của mình.‬
‪자랑스러운 육군의 일원이 될‬ ‪장정 여러분들이‬‪Các công dân này sẽ trở thành‬ ‪niềm tự hào của quân đội Hàn Quốc,‬
‪더 넓은 가슴으로‬ ‪조국을 지킬 수 있도록‬‪và tôi xin hứa sẽ nuôi dưỡng họ‬ ‪thành những người đàn ông khỏe mạnh‬
‪저희 육군은…‬‪để họ có thể…‬
‪[간부가 계속 연설한다]‬ ‪(군인3) 자신의 차례가 올 때까지 대기‬‪Chờ đến lượt của mình.‬
‪자신의 차례가 올 때까지‬ ‪자리에서 대기‬‪Chờ đến lượt của mình.‬
‪(여자2) 야, 이재창!‬‪Này, Lee Jae Chang!‬
‪나 고무신 거꾸로 안 신어!‬‪Em sẽ chờ cho tới khi anh xuất ngũ!‬
‪[사람들의 탄성]‬ ‪그러니까 제대하면‬ ‪꽃신 신겨 줘야 된다!‬‪Em sẽ chờ cho tới khi anh xuất ngũ!‬ ‪Cho nên hãy hoàn thành nghĩa vụ‬ ‪và khiến em tự hào nhé!‬
‪(남자2) 선아야!‬‪Seon Hwa à!‬
‪100일만 기다려, 금방 나올게, 알았지?‬
‪아나, 저 씨발 새끼가, 이씨‬‪Thằng khốn này.‬
‪(기간병) 장난하나, 씨‬
‪뭘 봅니까?‬‪Nhìn cái gì? Có vấn đề gì à?‬
‪뭐, 문제 있습니까?‬‪Nhìn cái gì? Có vấn đề gì à?‬
‪[훈련병들의 떨리는 숨소리]‬
‪(훈련병1) [작은 목소리로] 아‬ ‪뒈지겠네, 진짜, 씨‬‪Chết tiệt thật.‬
‪(기간병) 여러분들, 많이 힘듭니까?‬‪Này, các cậu mệt lắm à?‬
‪정신 차리십시오‬‪Tỉnh táo lại đi.‬
‪오늘부터 너희들은 군인입니다‬‪Từ hôm nay, các cậu đã là lính.‬
‪옷 갈아입는 데 1분이나 걸리면‬‪Mất đến hơn một phút để thay quần áo‬ ‪thì vẫn là dân thường.‬
‪그건 그냥 민간인, 싸제인이지‬‪Mất đến hơn một phút để thay quần áo‬ ‪thì vẫn là dân thường.‬
‪군인이 아닙니다, 맞습니까?‬‪Vậy thì đâu còn là lính nữa. Đồng ý không?‬
‪(훈련병들) 죄송합니다!‬‪- Tôi xin lỗi!‬ ‪- Tôi xin lỗi!‬
‪(간부) 잘들 하고 있나?‬‪Vẫn ổn chứ?‬
‪- (기간병) 충성‬ ‪- (간부) 충성‬‪- Trung thành.‬ ‪- Trung thành.‬
‪(간부) 전체 기상‬‪Tất cả đứng dậy.‬
‪여러분은 아직 군인이 아닙니다‬‪Các cậu vẫn chưa là lính.‬
‪그럼 민간인이냐?‬‪Vậy thì là người thường ư?‬
‪당연히 민간인도 아니지‬‪Tất nhiên là không rồi.‬
‪그럼 뭐다?‬‪Vậy thì là gì?‬
‪아무것도 아니고 그냥 훈련병이다‬‪Không là gì ngoài việc là tân binh.‬
‪앞으로 5주간의 신병 교육을 거쳐‬ ‪자대 배치될 때까지‬‪Các cậu sẽ được huấn luyện trong năm tuần‬ ‪cho tới khi được xếp vào đơn vị.‬
‪생각이라는 걸 하지 말고‬‪Cho đến khi đó, đừng nghĩ ngợi gì cả.‬
‪훈련만 좆 빠지게 받으면 된다‬ ‪이 말이야, 알겠나?‬‪Chỉ cần dốc sức tập huấn là được, rõ chưa?‬
‪(훈련병들) 네, 알겠습니다‬‪- Đã rõ!‬ ‪- Đã rõ!‬ ‪Nói lớn lên nào! Rõ chưa?‬
‪(간부) 목소리 봐라, 알겠나!‬‪Nói lớn lên nào! Rõ chưa?‬
‪(훈련병들) 예, 알겠습니다!‬‪- Đã rõ!‬ ‪- Đã rõ!‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(훈련병들) 훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪- (조교1) 나머지는 앞으로!‬ ‪- (훈련병들) 훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪(훈련병들) 훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪[훈련병2가 구시렁댄다]‬‪- Trời, sao làm được vậy?‬ ‪- Ba phút nữa là điểm danh.‬
‪(기간병) 점호 3분 전‬‪- Trời, sao làm được vậy?‬ ‪- Ba phút nữa là điểm danh.‬
‪훈련병‬‪Tân binh. Định thức cả đêm để xếp chăn à?‬
‪밤새 모포만 접을 겁니까!‬‪Tân binh. Định thức cả đêm để xếp chăn à?‬
‪정신 안 차릴래, 진짜!‬‪Không chịu tỉnh táo lên à?‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪(훈련병들) 훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪[훈련병들의 기합]‬ ‪(조교2) 총 주워!‬‪- Nhặt súng lên!‬ ‪- Một!‬
‪(조교3) 하나‬ ‪[훈련병3의 당황한 신음]‬‪- Nhặt súng lên!‬ ‪- Một!‬ ‪Dám làm rơi súng như thế à?‬
‪(조교2) 누가 소총 떨어트려!‬‪Dám làm rơi súng như thế à?‬
‪(조교3) 골대 찍고 선착순!‬ ‪[훈련병들의 다급한 숨소리]‬‪Đụng cột khung thành‬ ‪và quay lại theo thứ tự!‬
‪(훈련병들) 훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪훈련은 전투다!‬‪- Tập huấn như thực chiến!‬ ‪- Tập huấn như thực chiến!‬
‪(조교2) 식사 종료 3분 전‬‪Giờ ăn còn ba phút!‬
‪(조교4) 방독면 벗어!‬‪Tháo mặt nạ chống độc ra!‬
‪[훈련병들의 힘겨운 신음]‬ ‪'나는 할 수 있다'!‬‪"Tôi có thể!"‬
‪'나는 할 수 있다'!‬‪"Tôi có thể!"‬ ‪Không được ra! Đóng cửa lại!‬
‪나가는 놈 잡아!‬‪Không được ra! Đóng cửa lại!‬
‪(조교2) 내가 숨 쉬지 말랬지?‬‪Đã nói là không được thở mà.‬
‪[훈련병들의 떨리는 숨소리]‬ ‪3초 숨 참는 게 어려워?‬‪Nhịn thở trong ba giây khó đến thế à? Một.‬
‪- (조교2) 하나‬ ‪- (훈련병들) 우리는!‬‪Nhịn thở trong ba giây khó đến thế à? Một.‬ ‪- Chúng ta…‬ ‪- Chúng ta…‬ ‪Hai.‬
‪- (조교2) 둘‬ ‪- (훈련병들) 하나다!‬‪Hai.‬ ‪- …là một!‬ ‪- …là một!‬ ‪Một.‬
‪- (조교2) 하나‬ ‪- (훈련병들) 우리는!‬‪Một.‬ ‪- Chúng ta…‬ ‪- Chúng ta…‬
‪(조교2) 식사 종료 1분 전‬‪Giờ ăn còn một phút!‬
‪(조교5) 자, 정신 차립니다‬ ‪거의 다 왔다‬‪Tập trung đi. Gần đến rồi.‬ ‪Nhắc lại theo tôi. "Tôi có thể".‬
‪자, 복명복창합니다‬ ‪'나는 할 수 있다'‬‪Nhắc lại theo tôi. "Tôi có thể".‬ ‪- Tôi có thể.‬ ‪- Tôi có thể.‬
‪(훈련병들) 나는 할 수 있다!‬‪- Tôi có thể.‬ ‪- Tôi có thể.‬
‪(조교5) 안 들린다‬‪Nói to lên!‬
‪(훈련병들) 나는 할 수 있다!‬‪- Tôi có thể!‬ ‪- Tôi có thể!‬
‪(조교5) 한 번 더!‬‪Một lần nữa!‬
‪(훈련병들) 나는 할 수 있다!‬‪- Tôi có thể!‬ ‪- Tôi có thể!‬
‪(조교2) 식사 종료 10초 전‬‪Giờ ăn còn mười giây!‬
‪식사 종료‬‪Hết giờ!‬
‪(조교2) 전방에‬ ‪집에 계신 부모님을 향해‬‪Nhìn về phía trước,‬ ‪nghĩ về cha mẹ ở quê nhà‬
‪'보고 싶습니다' 발사!‬‪và nói rằng "Con nhớ bố mẹ". Nói đi!‬
‪(훈련병들) 보고 싶습니다!‬‪- Con nhớ bố mẹ!‬ ‪- Con nhớ bố mẹ!‬
‪[훈련병들이 코를 드르렁 곤다]‬
‪(훈련병4) 그거 알아요?‬‪Cậu biết gì không?‬
‪사람이 죽을 때‬ ‪제일 많이 보는 게 천장이래요‬‪Khi người ta chết,‬ ‪họ thường chỉ nhìn thấy trần nhà.‬
‪[준호가 코를 훌쩍인다]‬
‪아, 여기서 2년을 어떻게 더 썩냐?‬‪Sao có thể mục rữa tận hai năm ở đây chứ?‬
‪집밥 먹고 싶다‬‪Thèm ăn cơm nhà quá.‬
‪엄마도 보고 싶고‬‪Nhớ mẹ quá.‬
‪(기간병) 자대 배치 전 마지막 순서로‬‪Trước khi xếp các cậu vào các đơn vị,‬ ‪chúng ta sẽ chọn chuyên môn quân sự.‬
‪특기병 차출을 실시하겠다‬‪Trước khi xếp các cậu vào các đơn vị,‬ ‪chúng ta sẽ chọn chuyên môn quân sự.‬
‪(훈련병들) 예, 알겠습니다!‬‪- Đã rõ!‬ ‪- Đã rõ!‬
‪(기간병) '본인이‬ ‪동물 관련 학과를 나왔다' 거수‬‪Giơ tay nếu đã từng học‬ ‪chuyên ngành liên quan đến động vật.‬
‪'동물 병원에서 일해 봤다' 거수‬‪Giơ tay nếu đã từng làm việc‬ ‪tại bệnh viện thú y.‬
‪'동물원에서 일해 봤다' 거수‬‪Giơ tay nếu đã từng làm việc tại sở thú.‬
‪(훈련병2) 285번 훈련병‬‪Tân binh số 285!‬
‪저, 알바도 됩니까?‬‪Công việc làm thêm có được không ạ?‬
‪(기간병) 어디서 했는데?‬‪Ở đâu?‬ ‪Thủy cung trong công viên Everland ạ.‬
‪에버랜드 아쿠아플래닛입니다‬‪Thủy cung trong công viên Everland ạ.‬
‪(기간병) 그건 물고기잖아‬‪Cái đó là cá mà.‬ ‪Tân binh số 271!‬
‪(훈련병5) 271번 훈련병!‬‪Tân binh số 271!‬
‪하니랜드에서 범퍼카 관리했었는데‬‪Tôi từng quản lý trò xe đụng tại công viên‬ ‪Honeyland, ở đó cũng có động vật.‬
‪거기에 동물도 좀 있었습니다‬‪Tôi từng quản lý trò xe đụng tại công viên‬ ‪Honeyland, ở đó cũng có động vật.‬
‪무슨 동물?‬‪Động vật gì?‬
‪(훈련병5) 토끼입니다‬‪Thỏ ạ.‬
‪(기간병) 오케이, 너 군견병‬‪Được, vậy làm việc với cảnh khuyển.‬
‪자, 다음, 키 175 이상 거수‬‪Tiếp theo. Giơ tay nếu cao trên 175cm.‬
‪[훈련병들이 저마다 외친다]‬‪Tân binh số 284!‬
‪손 든 인원 앞으로‬‪Những người giơ tay, bước lên trước.‬
‪자, 너희는 헌병이야, 기억해‬‪Các cậu sẽ là hiến binh. Nhớ đấy.‬
‪자, 다음!‬‪Tiếp theo.‬
‪- (훈련병6) 분대장님‬ ‪- (기간병) 왜?‬‪Phân đội trưởng.‬ ‪Sao?‬
‪(훈련병6) 어, 헌병 힘든 거 아닙니까?‬‪Không phải hiến binh vất vả lắm sao ạ?‬
‪[기간병의 헛웃음]‬
‪[훈련병들의 못마땅한 숨소리]‬
‪[기간병의 한숨]‬
‪(기간병) 아니, 그럼, 뭐‬‪Cậu nghĩ quân đội là hội hướng đạo à?‬
‪군대가 아람단이냐?‬‪Cậu nghĩ quân đội là hội hướng đạo à?‬
‪힘들지, 재밌겠냐고, 응?‬‪Tất nhiên là vất vả rồi,‬ ‪tưởng có gì vui à?‬
‪하, 나 이 새끼들 안 되겠다‬‪Bọn vô dụng này…‬
‪전체 다 엎드려뻗쳐!‬‪Tất cả chống đầu xuống đất!‬
‪하, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[감성적인 음악]‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪(병사들) ♪ 특임대에 전입 왔을 때 ♪‬‪Khi chúng tôi gia nhập đội đặc nhiệm‬
‪[조교6의 기합]‬‪Trái tim tôi luôn thổn thức‬
‪♪ 내 가슴은 뛰고 있었지 ♪‬‪Trái tim tôi luôn thổn thức‬
‪(조교6) 크게!‬‪To hơn!‬
‪(병사들) ♪ 공수 교육 받을 때에는 ♪‬‪Khi tôi được huấn luyện trên không‬
‪[조교6의 기합]‬ ‪♪ 뒈졌다고 생각했었지 ♪‬‪Tôi nghĩ rằng…‬ ‪Một! Chúng tôi, hiến binh,‬
‪(병사들) 하나‬‪Một! Chúng tôi, hiến binh,‬
‪우리 헌병은 명예를 존중하고‬ ‪불의를 배격한다‬‪Một! Chúng tôi, hiến binh,‬ ‪tôn trọng danh dự và lên án bất công!‬ ‪Hai! Chúng tôi, hiến binh,‬
‪둘, 우리 헌병은 솔선하여‬ ‪맡은 바 책임을 완수한다‬‪Hai! Chúng tôi, hiến binh,‬ ‪sẽ hoàn thành trách nhiệm của mình!‬ ‪Ba! Chúng tôi sẽ tự nguyện‬
‪셋, 우리 헌병은 군의 봉사자로‬ ‪장병의 권익을 보호한다‬‪Ba! Chúng tôi sẽ tự nguyện‬ ‪bảo vệ quyền và lợi ích quân nhân!‬
‪넷, 우리 헌병은 친절한 자세로‬ ‪대민 봉사에 앞장선다‬‪Bốn! Đi đầu trong thi hành công vụ‬ ‪và giữ thái độ thân thiện với người dân!‬
‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[석봉의 아파하는 신음]‬
‪(장수) 야, 이 개씨바랄 이등병들아‬ ‪[석봉이 콜록거린다]‬‪Bọn binh nhì khốn kiếp.‬
‪[석봉의 아파하는 숨소리]‬‪Bọn binh nhì khốn kiếp.‬
‪조석봉이, 기상‬‪Cho Suk Bong, đứng dậy.‬
‪(석봉) 일병 조석봉‬‪Binh nhất Cho Suk Bong.‬
‪넌 일병까지 다셨으면‬‪Đã là binh nhất rồi‬ ‪thì phải dạy dỗ lại lính mới đi chứ.‬
‪이 후임들 개념 관리는‬ ‪알아서 하셔야죠‬‪Đã là binh nhất rồi‬ ‪thì phải dạy dỗ lại lính mới đi chứ.‬
‪예, 그렇습니다, 죄송합니다!‬‪Vâng ạ. Tôi xin lỗi ạ.‬
‪- (장수) 위치로!‬ ‪- (석봉) 위치로!‬‪- Vào vị trí.‬ ‪- Vào vị trí!‬
‪(장수) 하라는 관리는 안 하고‬‪Không dạy dỗ người mới,‬
‪맨날, 씨발, 이딴 거나‬ ‪숨어서 처보고 앉아 있으니까, 씨‬‪mà chỉ lén đọc mấy thứ vớ vẩn.‬
‪이러니까, 씨발‬‪Vậy thì làm sao bọn lính mới nhớ được‬ ‪số khóa gia nhập của mọi người?‬
‪애새끼들이 기수 표를 외우겠냐?‬ ‪못 외우겠냐?‬‪Vậy thì làm sao bọn lính mới nhớ được‬ ‪số khóa gia nhập của mọi người?‬
‪죄송합니다!‬‪Tôi xin lỗi!‬
‪- (장수) 어?‬ ‪- 일병 조석봉‬‪- Đúng không?‬ ‪- Binh nhất Cho Suk Bong.‬
‪- (장수) 어?‬ ‪- (석봉) 일병 조석봉‬‪- Đúng không?‬ ‪- Binh nhất Cho Suk Bong.‬
‪[석봉의 아파하는 신음]‬‪Binh…‬
‪조심하라니까‬‪Cẩn thận đi chứ.‬
‪- (장수) 아프냐?‬ ‪- (석봉) 아닙니다!‬‪- Đau à?‬ ‪- Không ạ!‬
‪(장수) 안준호‬‪An Jun Ho.‬ ‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪이병 안준호!‬ ‪[장수가 책을 탁 던진다]‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 10월 군번‬‪Khóa tháng 10 có ai?‬
‪(준호) 1041기 황영두 일병‬ ‪이효상 일병입니다‬‪Khóa 1041 gồm có binh nhất‬ ‪Hwang Yeong Du và Lee Hyo Sang.‬
‪(장수) 1038기‬‪Khóa 1038?‬
‪(준호) 8월 군번 김일석 일병…‬‪Khóa tháng 8 thì…‬ ‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪이병 안준호!‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 너는, 씹새끼야‬‪Thằng khốn.‬ ‪Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi.‬
‪그냥 와꾸가 마음에 안 들어‬‪Thằng khốn.‬ ‪Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi.‬
‪위치로‬‪Vào vị trí.‬
‪위치로‬‪Vào vị trí!‬
‪- (장수) 좆같냐? 어?‬ ‪- 이병 안준호!‬‪- Mày thấy tức lắm à?‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬
‪- (장수) 좆같아?‬ ‪- (준호) 이병 안준호!‬‪- Hả?‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 왜, 들이받으려고?‬‪Sao vậy? Muốn đánh tao lắm rồi chứ gì?‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪(장수) 아니긴, 씨발 새끼야!‬‪Thằng khốn này!‬
‪피해?‬‪Dám né à?‬
‪[준호의 힘주는 신음]‬
‪차렷, 차렷, 차렷, 차렷, 차렷‬‪Nghiêm.‬ ‪Nghiêm.‬
‪차렷‬‪Nghiêm.‬
‪- (장수) 야‬ ‪- 이병 안…‬‪- Này.‬ ‪- Binh…‬ ‪- Này.‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬
‪- (장수) 야‬ ‪- 이병 안준호‬ ‪[장수의 웃음]‬‪- Này.‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬ ‪- Này.‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬
‪- (장수) 야‬ ‪- 이병 안준호‬‪- Này.‬ ‪- Binh nhì An Jun Ho.‬
‪아가리 벌려, 로열 젤리‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Há miệng ra. Thạch cao cấp đây.‬
‪[장수가 콧물을 씁 들이켠다]‬
‪[장수의 웃음]‬
‪벌려 봐‬‪Há miệng ra.‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪(스피커 속 행정병) 행정반에서‬ ‪전파한다‬‪Đây là phòng hành chính. Tiến hành‬ phơi chăn ngoài nắng lúc 5:00 chiều.
‪17시부터 침구류 일광 건조를 실시한다‬‪Đây là phòng hành chính. Tiến hành‬ phơi chăn ngoài nắng lúc 5:00 chiều.
‪(장수) 하, 다음에 먹여 줄게, 응?‬‪Đây là phòng hành chính. Tiến hành‬ phơi chăn ngoài nắng lúc 5:00 chiều. ‪- Để dành cho lần sau vậy.‬ ‪- Tiến hành phơi chăn ngoài nắng‬
‪(스피커 속 행정병) 다시 한번‬ ‪전파한다‬‪- Để dành cho lần sau vậy.‬ ‪- Tiến hành phơi chăn ngoài nắng‬
‪17시부터 침구류 일광 건조를 실시한다‬‪- Để dành cho lần sau vậy.‬ ‪- Tiến hành phơi chăn ngoài nắng‬ ‪vào lúc 5:00 chiều.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(준호) 충성‬‪Trung thành.‬ ‪Chào cậu, Jun Ho.‬
‪(석봉) 아, 준호 쿤‬‪Chào cậu, Jun Ho.‬
‪(준호) 이병 안준호‬ ‪영창 근무 나왔습니다‬‪Binh nhì An Jun Ho xin tiếp quản việc‬ ‪canh gác nhà tù quân sự. Anh vất vả rồi ạ.‬
‪고생하셨습니다‬‪Binh nhì An Jun Ho xin tiếp quản việc‬ ‪canh gác nhà tù quân sự. Anh vất vả rồi ạ.‬
‪(석봉) 고생은 무슨‬‪Có vất vả gì đâu.‬
‪안 힘들어?‬‪Cậu vẫn ổn chứ?‬
‪(준호) 괜찮습니다‬‪Tôi không sao ạ.‬
‪저희 때문에 조석봉 일병님이‬ ‪더 힘드시지 말입니다‬‪Vì chúng tôi‬ ‪mà binh nhất Cho đã phải vất vả nhiều rồi.‬
‪(석봉) 아픔 없는 교훈엔 의미가 없지‬‪Mọi bài học có ý nghĩa‬ ‪đều đi kèm với nỗi đau.‬
‪(준호) 잘 못 들었습니다?‬‪Anh nói gì cơ?‬
‪(석봉) 인간은 희생 없이‬ ‪아무것도 얻을 수 없으니까‬‪Bởi vì con người không thể nhận được gì‬ ‪nếu không có sự hy sinh.‬
‪[어색하게 웃으며] 아…‬‪À, vâng.‬
‪(석봉) [웃으며] 아, 이거‬ ‪내가 좋아하는 애니메이션 대사야‬‪Đó là thoại‬ ‪trong phim hoạt hình tôi thích.‬
‪우린 나중에 애들한테 잘해 주자‬‪Chúng ta hãy đối xử tốt với cấp dưới.‬
‪(준호) 예, 알겠습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪[차분한 음악]‬
‪[글씨를 쓱쓱 쓴다]‬
‪[미결수의 가쁜 숨소리]‬
‪(준호) 음란 행위 금지입니다‬‪Ở đây cấm các hành vi đồi trụy.‬
‪주무십니다‬‪Đi ngủ đi.‬
‪[짝 소리가 난다]‬
‪[짝 소리가 난다]‬
‪[짝 소리가 난다]‬
‪[전등이 지직거린다]‬
‪(준호 부) 너 미쳤냐?‬‪Mày điên rồi à?‬
‪[준호 부가 짝 때린다]‬ ‪[준호 모의 아파하는 신음]‬‪Mày điên rồi à?‬ ‪Sao? Mày nghĩ là mày hơn tao à?‬
‪왜, 아, 유세야?‬‪Sao? Mày nghĩ là mày hơn tao à?‬
‪[준호 모의 힘겨운 신음]‬‪Sao? Mày nghĩ là mày hơn tao à?‬
‪돈 몇 푼 가지고 유세야‬ ‪이게 진짜, 씨‬‪Có vài đồng tiền thôi‬ ‪mà mày nghĩ mày giỏi hơn tao à?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Có vài đồng tiền thôi‬ ‪mà mày nghĩ mày giỏi hơn tao à?‬ ‪Chết tiệt.‬
‪아이고, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(준호 모) 준호야‬‪Jun Ho à.‬
‪엄마?‬‪Mẹ?‬
‪안 도와주고 왜 그러고 있어?‬‪Sao không giúp mẹ mà còn đứng đó?‬
‪[기상나팔이 울린다]‬
‪(병사1) 3소대 좋은 아침입니다!‬‪Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬ ‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬ ‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬
‪(병사들) 3소대 좋은 아침입니다!‬‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬ ‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬
‪(병사1) 3소대 좋은 아침입니다!‬‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬ ‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬
‪(병사들) 3소대 좋은 아침입니다!‬‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬ ‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬
‪(병사1) 3소대 좋은 아침입니다!‬‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬ ‪- Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬
‪(병사들) 3소대 좋은 아침입니다!‬‪Tiểu đội 3, chào buổi sáng!‬
‪[장수가 과자를 아작아작 먹는다]‬‪HIẾN BINH‬
‪(장수) 누구냐, 넌?‬‪Là thằng nhãi nào?‬
‪우리 존경하는 이정수 병장님의‬ ‪로션을 가져간 넌‬‪Thằng nào lấy kem dưỡng ẩm của‬ ‪trung sĩ Lee Jeong Su đáng kính đấy hả?‬
‪대체 누구냔 말이다‬‪Thằng nào lấy kem dưỡng ẩm của‬ ‪trung sĩ Lee Jeong Su đáng kính đấy hả?‬
‪(병장) 부대에 도둑 새끼들만 사냐?‬‪Quân đội mà lại có cướp vặt à?‬
‪로션 그거 얼마나 한다고, 진짜‬‪Kem dưỡng da‬ ‪có bao nhiêu đâu mà cũng cướp.‬
‪야, 이세준이‬‪Này, Lee Se Jun.‬
‪(세준) 일병 이세준, 안 가져갔습니다!‬‪Binh nhất Lee Se Jun! Tôi không lấy ạ!‬
‪황영두‬‪Hwang Yeong Du.‬
‪(영두) 일병 황영두, 안 가져갔습니다!‬‪Binh nhất Hwang Yeong Du! Tôi không lấy ạ!‬
‪(장수) 왜 이렇게 떨어?‬ ‪이 새끼, 이거, 오타쿠!‬‪Sao mày run quá vậy? Thằng otaku này!‬
‪일병 조석봉, 안 가져갔습니다!‬‪Binh nhất Cho Suk Bong! Tôi không lấy ạ!‬
‪(장수) 아이, 개새끼‬‪Lũ khốn này.‬ ‪Vậy chai kem dưỡng đó tự bò ra khỏi đây à?‬
‪씨발, 그럼 로션이‬ ‪발이라도 달렸니, 어?‬‪Lũ khốn này.‬ ‪Vậy chai kem dưỡng đó tự bò ra khỏi đây à?‬
‪야, 다 관물대 까‬‪Mở tủ ra đi.‬
‪(장수) 오, 안준호‬‪An Jun Ho.‬ ‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(준호) 이병 안준호‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(장수) 러브레터?‬‪Thư tình à?‬
‪어머니가 보내신 편지입니다‬‪Đó là thư của mẹ tôi.‬
‪(장수) 이거 전부 다?‬‪Tất cả à?‬
‪예, 그렇습니다‬‪Vâng.‬ ‪Sao mày chưa đọc nữa?‬
‪(장수) 근데 왜 하나도 안 뜯었냐?‬‪Sao mày chưa đọc nữa?‬
‪[장수가 상자를 툭 던진다]‬
‪어, 이 새끼 이거 불효자네?‬‪Thằng khốn này bất hiếu vậy.‬
‪[장수가 편지를 부스럭 편다]‬
‪'우리 아들 준호에게'‬‪"Gửi con trai của mẹ, Jun Ho.‬
‪'준호야'‬‪Jun Ho à.‬ ‪Vì sợ rằng con tập huấn vất vả‬ ‪nên mẹ viết bức thư này.‬
‪'힘든 훈련 속에‬ ‪잘 지내고 있는지 걱정되어'‬‪Vì sợ rằng con tập huấn vất vả‬ ‪nên mẹ viết bức thư này.‬
‪'이렇게 편지를 또 쓴다'‬‪Vì sợ rằng con tập huấn vất vả‬ ‪nên mẹ viết bức thư này.‬
‪'밥은 잘 먹고 있는지‬ ‪잠은 잘 자고 있는지'‬‪Con vẫn ăn uống đầy đủ chứ?‬ ‪Vẫn ngủ ngon chứ?‬ ‪Mẹ thấy có lỗi‬ ‪vì sống tốt một mình ngoài đây.‬
‪'엄마만 편하게 지내고 있는 것 같아‬ ‪너무 미안할 따름이다'‬‪Mẹ thấy có lỗi‬ ‪vì sống tốt một mình ngoài đây.‬
‪'네가 군대에 가고 없는데도'‬‪Mặc dù con đang ở quân đội,‬ ‪nhưng đôi lúc mẹ quên mất‬ ‪và nấu luông cả phần ăn của con".‬
‪'엄마는 그 사실을 깜빡하고‬ ‪내 밥을 차리기도 한단다'‬‪nhưng đôi lúc mẹ quên mất‬ ‪và nấu luông cả phần ăn của con".‬
‪'내 밥'? 네…‬‪"Luông?"‬
‪[웃으며] 야, 이거 맞춤법‬ ‪'ㅓ, ㅣ' 아니냐?‬‪Đúng chính tả phải là "luôn" chứ.‬
‪아무튼‬‪Tiếp…‬
‪'엄마가 새로 출근하는 곳에서‬ ‪월급이 5만 원이나 올랐단다'‬‪"Lương chỗ làm mới của mẹ tăng 50.000 won.‬
‪[웃으며] '그 돈으로 수진이랑‬ ‪한 달에 두 번 치킨 파티도 해'‬‪Nhờ vậy mà Su Jin và mẹ mới có thể‬ ‪làm tiệc gà rán hai lần một tháng.‬
‪'곧 집에 오면 엄마가‬ ‪먹고 싶은 것들 다 먹을 수 있게'‬‪Mẹ sẽ cố gắng dành dụm tiền‬ ‪và chờ con về rồi nấu cho con‬ ‪bất cứ món gì con muốn.‬
‪'열심히 돈을 모아 놓고 있으마'‬‪bất cứ món gì con muốn.‬
‪'사랑하는 엄마가'‬‪Mẹ yêu của con".‬
‪카, 씨발, 존나 감동이다‬‪Chết tiệt, cảm động thật đấy.‬
‪어머니 월급이 5만 원이나 오르셨대‬‪Mẹ mày được tăng‬ ‪tận 50.000 won tiền lương kìa.‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪너 거지야?‬‪Mày là ăn mày à?‬
‪아닙니다‬‪Không phải.‬
‪그럼‬‪Vậy thì là gì?‬
‪거지 새끼냐?‬‪Mày là con ăn mày à?‬
‪그만하시면 안 됩니까?‬‪Anh ngừng lại được không?‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(장수) 야, 총기함 따‬‪Đưa tao cây súng.‬
‪나 오늘 이 새끼 쏴 버리고‬ ‪탈영하려니까‬‪Hôm nay tao sẽ bắn thằng này‬ ‪rồi bỏ trốn khỏi đây.‬
‪따라고, 이 개새끼야!‬‪Đưa tao súng, lũ khốn!‬
‪충성‬ ‪[범구의 한숨]‬‪Trung thành.‬ ‪Trung thành cái quái gì.‬
‪(범구) 충성은 니미, 씨‬‪Trung thành cái quái gì.‬ ‪Này, cậu đi lấy cây súng đó‬ ‪rồi vào tù luôn giùm tôi nhé?‬
‪야‬‪Này, cậu đi lấy cây súng đó‬ ‪rồi vào tù luôn giùm tôi nhé?‬
‪총기함 따는 김에‬ ‪영창 문도 좀 따고 들어가 주실래요?‬‪Này, cậu đi lấy cây súng đó‬ ‪rồi vào tù luôn giùm tôi nhé?‬
‪잡으러 가기 존나게 번거로우니까‬‪Tôi không rảnh để bắt cậu về lại đâu.‬
‪- (장수) 그게 아니라…‬ ‪- (범구) 야, 이 새끼들아‬‪- Thưa anh…‬ ‪- Lũ khốn này.‬
‪심심하면 나가서‬ ‪풀이라도 좀 뽑든가, 어?‬‪Nếu thấy chán thì ra ngoài nhổ cỏ đi!‬
‪모포를 털든가‬‪Hoặc giũ bụi mấy tấm chăn đi.‬
‪안 움직여!‬‪Còn không đi mau?‬
‪(석봉) 네‬
‪(범구) 이 새끼들‬ ‪빠져 가지고, 이 자식들‬‪Bọn thảm hại này…‬
‪야, 신병‬‪Này, lính mới.‬
‪이병 안준호‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬ ‪Không đi nghe tư vấn à?‬
‪(범구) 넌 면담 안 오냐?‬‪Không đi nghe tư vấn à?‬
‪(조교7) '멋진 사나이'‬‪Người lính kiên cường!‬
‪(병사들) '멋진 사나이'‬‪Người lính kiên cường!‬
‪(조교7) 군가 시작, 하나, 둘, 셋, 넷!‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪(병사들) ♪ 멋있는 사나이 ♪‬‪Có những người lính kiên cường‬
‪(조교7) 목소리 크게!‬‪Có những người lính kiên cường‬ ‪To lên!‬
‪[병사들이 군가를 부른다]‬
‪(준호) 충성, 이병 안준호‬‪Trung thành. Binh nhì An Jun Ho‬ ‪xin báo cáo đã đến bộ phận điều tra.‬
‪수사과에 용무 있어 왔습니다‬‪Trung thành. Binh nhì An Jun Ho‬ ‪xin báo cáo đã đến bộ phận điều tra.‬
‪(범구) 응, 그래, 와서 앉아‬‪Ừ, mau lại đây ngồi đi.‬
‪군 생활 할 만해?‬‪Cuộc sống ở đây vẫn ổn chứ?‬
‪(준호) 예, 그렇습니다‬‪Vâng ạ.‬
‪지랄, 좆같으면서‬‪Nhảm nhí, nhìn là biết vật vã.‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬ ‪Gia đình có theo cộng sản không?‬
‪(범구) 집안에 빨갱이 있냐?‬‪Gia đình có theo cộng sản không?‬
‪- 모르겠습니다‬ ‪- (범구) 학교 친구 중에 운동권은?‬‪Tôi không rõ ạ.‬ ‪Bạn đại học có tham gia‬ ‪vận động nào không?‬
‪대학교 안 다닙니다‬‪Tôi không học đại học.‬
‪운동은 네가 했나 보네‬‪Vậy chắc là chơi thể thao nhỉ?‬
‪(범구) 복싱?‬‪Đấm bốc?‬
‪(준호) 아닙니다, 이젠 안 합니다‬‪Không ạ, tôi đã nghỉ đấm bốc rồi.‬
‪너 어린놈이 눈빛이 왜 그러냐?‬‪Sao còn trẻ mà ánh mắt cậu lại thế hả?‬
‪(범구) 내 양말 무슨 색깔이야?‬‪Thử đoán màu vớ của tôi xem.‬
‪(준호) 회색 체크무늬입니다‬‪Màu xám, họa tiết caro.‬
‪서 봐‬‪Đứng dậy xem.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(범구) 아이씨‬‪KẾT QUẢ THĂNG CHỨC‬ ‪Chết tiệt.‬
‪잠깐 있어‬‪Chờ một chút.‬
‪(병사2) 충성‬‪Trung thành.‬
‪[범구의 한숨]‬‪PHÒNG CHỈ HUY HIẾN BINH‬
‪(용덕) 응, 들어와‬‪Vào đi.‬
‪(범구) 충성‬‪Trung thành.‬
‪(용덕) 어, 박 중사 왔나?‬‪Chào trung sĩ Park.‬
‪(범구) 대장님‬ ‪저 그, 진급 관련해서…‬‪Thưa ngài, về việc thăng chức…‬ ‪Trời ạ.‬
‪(용덕) 아유, 참, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪내가 안 그래도, 그‬ ‪진급 문제 때문에 부르려 했는데‬‪Tôi cũng định báo cậu về chuyện đó.‬
‪이번에 좀 안타깝게 됐다, 그자?‬‪Tiếc thật nhỉ?‬
‪제가 부족함이 없진 않지만‬‪Tôi biết rằng tôi vẫn còn thiếu sót,‬
‪저희 실적이‬ ‪그렇게 후달리는 것도 아니고‬‪nhưng thành quả cũng không tệ, và…‬
‪(용덕) 하이고, 알지, 알아‬‪nhưng thành quả cũng không tệ, và…‬ ‪Trời ạ, tôi biết rõ mà.‬ ‪Năng lực của trung sĩ Park‬
‪우리 박 중사 실력이야 뭐, 어?‬‪Trời ạ, tôi biết rõ mà.‬ ‪Năng lực của trung sĩ Park‬
‪상사 깜냥 정도겠어?‬‪đâu chỉ như một thượng sĩ.‬
‪근데 왜…‬‪Vậy tại sao…‬
‪(용덕) 와 이리 모났어, 이거?‬‪Sao cái cây này héo thế nhỉ?‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬ ‪[가위를 툭 내려놓는다]‬
‪아, 됐고‬‪Quên chuyện đó đi. Đi uống cùng tôi nào.‬
‪낮술이나 한잔하자‬‪Quên chuyện đó đi. Đi uống cùng tôi nào.‬
‪[바깥이 떠들썩하다]‬
‪[병사들의 환호]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[병사들이 구령을 외친다]‬
‪[병사들의 환호]‬
‪[산새 울음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(성우) 탈영하려고 멍때리냐?‬‪Đang nghĩ kế đào ngũ à?‬
‪(준호) 아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪(성우) 근데 경례 안 하냐?‬ ‪[스위치가 탁 켜진다]‬‪Vậy sao không chào tôi?‬
‪(준호) 충성‬‪Trung thành.‬
‪(성우) 누군지 알고 경례해?‬ ‪너 나 알아?‬‪Cậu biết mình đang chào ai không?‬ ‪Biết tôi là ai không?‬
‪(준호) 박성우 상병님이십니다‬‪Anh là hạ sĩ Park Sung Woo.‬
‪(성우) 어, 나 뭐 하는 사람인데?‬‪Anh là hạ sĩ Park Sung Woo.‬ ‪Ồ, vậy công việc của tôi là gì?‬
‪D.P. 아니십니까?‬‪Anh là lính D.P. đúng không?‬
‪(성우) D.P.가 뭔데?‬‪Lính D.P. là gì?‬
‪머리 기르고‬ ‪부대 밖에 나다니는 새끼들?‬‪Là bọn khốn nuôi tóc dài‬ ‪hay chạy nhảy bên ngoài?‬
‪탈영병 잡는 체포조라고 알고 있습니다‬‪Tôi nghe rằng‬ ‪họ thuộc đội chuyên bắt các lính đào ngũ.‬
‪혀, 형사 비슷한…‬‪Cũng giống như thanh tra…‬
‪아니, 새끼야‬‪Cũng giống như thanh tra…‬ ‪Không, đồ ngốc.‬
‪D.P.가 뭔 뜻이냐고‬‪Tôi hỏi D.P. có nghĩa gì?‬
‪죄송합니다, 잘 모르겠습니다‬‪Xin lỗi, tôi không rõ.‬
‪[웃으며] 나도 몰라‬‪Tôi cũng chẳng biết.‬
‪아, 그냥‬ ‪'D.P.조, D.P.조' 하는데‬‪Ai cũng gọi bọn tôi là lính D.P.‬
‪뜻은 아무도 몰라‬‪Nhưng chẳng ai biết nó là gì.‬
‪씁, 박범구도 모를걸?‬‪Tôi cá là‬ ‪Park Beom Gu cũng chẳng biết đâu.‬
‪(성우) 웃기지?‬‪Hài thật nhỉ?‬
‪(준호) 예, 웃깁니다‬‪Vâng, hài thật ạ.‬
‪(성우) 아유, 나가고 싶은 날씨다‬‪Chà, thời tiết thật hợp‬ ‪để ra ngoài dạo chơi.‬
‪야, 탈영할 거면 하루라도 빨리해‬‪Muốn đào ngũ thì tranh thủ đi.‬
‪요즘 탈영병이 없어서 밖을 못 나간다‬‪Dạo này chẳng ai đào ngũ‬ ‪nên tôi chẳng được ra ngoài.‬
‪자지가 근질거려 뒈지겠어, 아이씨‬‪Thèm gái đến ngứa ngáy cả người rồi.‬
‪오케이?‬‪Được chứ?‬
‪(준호) 예, 알겠습니다‬‪Đã rõ.‬
‪(성우) 알겠다고? 이 개새끼가…‬‪"Đã rõ?" Thằng nhãi này.‬
‪탈영을 하겠다는 거야?‬‪Cậu muốn đào ngũ thật à?‬
‪(준호) 아, 아닙니다, 죄송합니다‬‪Không. Tôi xin lỗi.‬
‪[성우의 웃음]‬
‪(성우) 장난이야, 장난‬‪Tôi chỉ đùa thôi.‬
‪아이씨, 장난이야, 미안해‬‪Trời ạ, tôi chỉ đùa thôi. Xin lỗi.‬
‪싸제 한 대 피우고‬‪Trời ạ, tôi chỉ đùa thôi. Xin lỗi.‬ ‪Hút một điếu đi. Cậu vất vả rồi.‬
‪수고하세요‬‪Hút một điếu đi. Cậu vất vả rồi.‬
‪(준호) 충성‬‪Trung thành.‬
‪(성우) 아, 범구 형한테‬ ‪나 왔다 갔다 그래‬‪Nhớ nói Beom Gu là tôi có tới đây.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[사진을 부스럭 집는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[스위치가 탁 켜진다]‬
‪(준호) 충성‬‪Trung thành.‬
‪(범구) 너 아직 안 갔냐?‬‪Cậu vẫn còn ở đây à?‬
‪(준호) 잠깐 있으라 하셔서…‬‪Anh bảo tôi đợi ở đây.‬
‪(범구) 하, 곰탱이야, 여우 새끼야?‬‪Cậu ngốc hay cáo già vậy hả?‬
‪가 봐‬‪Về đi.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪(범구) 하, 백날 천날‬ ‪좆 빠지게 찾으면 뭐 하냐, 씨, 쯧‬‪Có tìm ra bọn nó cũng chẳng giúp được gì.‬
‪저, 근데‬‪Nhưng mà…‬
‪왜, 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪탈영병들은‬‪Những người đào ngũ…‬
‪신분증도 못 쓰는 거 아닙니까?‬‪không được dùng thẻ căn cước phải không ạ?‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(준호) 애인 줄 게 아니면‬‪Nếu không phải là thứ dành tặng bạn gái,‬
‪룸살롱 웨이터 같은 거일 수도‬ ‪있지 않습니까?‬‪thì có lẽ anh ta đang làm bồi bàn‬ ‪tại một quán rượu nào đó.‬
‪꽃 심부름 시키는 손님들이 있습니다‬‪Đôi lúc khách hay nhờ bồi bàn mua hoa‬
‪아가씨들 주려고‬‪để tặng cho các cô gái khác.‬
‪룸살롱은 아무나 일할 수 있고‬ ‪탈영한 병사라면…‬‪Ai cũng có thể làm ở quán rượu,‬ ‪kể cả người đào ngũ…‬
‪야, 이 정신 나간 새끼야‬‪Này, thằng điên kia.‬
‪누가 네 마음대로 보고 지껄이래!‬‪Ai cho cậu tự tiện nhìn những thứ đó?‬
‪죄송합니다‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Còn không đi ra mau?‬
‪(범구) 안 나가?‬‪- Tôi xin lỗi.‬ ‪- Còn không đi ra mau?‬
‪충성‬‪Trung thành.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[사진을 툭 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬‪Cậu biết tôi làm gì rồi phải không?‬
‪나 뭐 하는 사람인지 알지?‬‪Cậu biết tôi làm gì rồi phải không?‬
‪(준호) 감사합니다, 예, 그렇습니다‬‪Cảm ơn. Vâng, tôi biết ạ.‬
‪(범구) 뭐 하는 사람인데?‬‪Tôi đang làm gì?‬
‪(준호) 군탈 담당관이십니다‬‪Chịu trách nhiệm những kẻ đào ngũ.‬
‪(효상) 아, 짜증 이빠이‬‪Bực mình thật đấy.‬
‪아, 뭡니까, 저 새끼?‬‪Rốt cuộc thằng khốn đó là sao?‬ ‪Còn nói chuyện với cả trung sĩ Park.‬
‪군탈이랑 뭔 얘기 하지 말입니다‬‪Còn nói chuyện với cả trung sĩ Park.‬
‪(일석) 몰라, D.P. 바꾸려 그러나?‬‪Ai mà biết? Có khi muốn thay D.P. mới.‬
‪(효상) 아, 그, D.P.도 바뀝니까?‬‪D.P. thay được sao?‬
‪[효상과 일석의 아파하는 신음]‬
‪(장수) 아가리 닫고 풀이나 뽑으세요‬‪Ngậm miệng lại và lo nhổ cỏ đi,‬
‪대가리 털 다 뽑아 버리기 전에‬‪trước khi tao nhổ hết tóc bọn bay.‬
‪(효상) 네‬‪trước khi tao nhổ hết tóc bọn bay.‬
‪(범구) 단도직입적으로다가‬‪Tôi sẽ thẳng thắn với cậu.‬
‪어제 네 말 맞더라?‬‪Hôm qua cậu đã đúng.‬
‪걔 웨이터였어‬‪Hắn ta đúng là làm bồi bàn.‬
‪(준호) 아, 그렇습니까?‬‪Thật sao ạ?‬
‪(범구) 너 D.P. 할래?‬‪Cậu muốn làm lính D.P. không?‬
‪잘 못 들었습니다?‬‪Anh nói gì cơ?‬
‪잘 들었잖아, 이 새끼야‬‪Cậu nghe rõ mà, thằng nhãi này.‬
‪싫어?‬‪Không muốn à?‬
‪아닙니다‬‪Không phải vậy.‬
‪(범구) 지금 D.P.조장 놈이‬‪Tên trưởng nhóm đang nằm dài ở‬ ‪bệnh viện quân y vì bệnh tình chuyển xấu.‬
‪몸이 맛탱이가 가서‬ ‪군 병원에 누워 있거든?‬‪Tên trưởng nhóm đang nằm dài ở‬ ‪bệnh viện quân y vì bệnh tình chuyển xấu.‬
‪근데 탈영병 위치가 떴으니까‬ ‪바로 출동을 해야겠지?‬‪Nhưng đã truy ra vị trí tên đào ngũ rồi‬ ‪nên phải mau đi bắt hắn.‬
‪D.P.는 2인 1조로 움직이는 거니까‬‪D.P. thường là một đội hai người‬ ‪đi cùng nhau, nên còn một chỗ trống.‬
‪TO가 하나 남는 거고‬‪D.P. thường là một đội hai người‬ ‪đi cùng nhau, nên còn một chỗ trống.‬
‪이해됐냐?‬‪Cậu hiểu rồi chứ?‬
‪(준호) 예, 그렇습니다‬‪Vâng, tôi hiểu.‬
‪(범구) 할래, 말래?‬‪Muốn làm hay không?‬
‪해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ thử.‬
‪한다, 안 한다, '해 본다'는 없어‬‪Làm hay không? Không có thử gì ở đây cả.‬
‪[병사들이 저마다 대화한다]‬
‪(장수) 뭘 봐, 이 씨발 놈이‬‪Nhìn cái quái gì hả, thằng khốn?‬
‪하겠습니다‬‪Tôi sẽ làm.‬
‪(범구) 굿‬‪Tốt.‬
‪[담뱃갑이 툭 떨어진다]‬
‪그리고 새끼야‬‪Với lại, thằng nhãi này,‬ ‪phải nhận nó bằng hai tay chứ.‬
‪담배는 두 손으로 받아, 이 새끼야‬‪Với lại, thằng nhãi này,‬ ‪phải nhận nó bằng hai tay chứ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(범구) 아무거나 주워 입고 나와‬‪Thay quần áo nhanh rồi ra ngay nhé.‬
‪- (성우) 충성‬ ‪- (준호) 충성‬‪- Trung thành.‬ ‪- Trung thành.‬
‪(성우) 너 뭔 백 있냐?‬‪Cậu có chống lưng à?‬
‪(준호) 이병 안준호, 없습니다‬‪Cậu có chống lưng à?‬ ‪Binh nhì An Jun Ho. Không có ạ.‬
‪(성우) 아니면, 뭐‬ ‪범구 형 똥꼬라도 빨았니?‬‪Hay cậu hối lộ anh Beom Gu?‬
‪(준호) 아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪(성우) 어허, 거, 씨발 거‬ ‪운수 대통했네, 이거‬‪Trời ạ, thằng khốn may mắn này.‬
‪[흥얼거리며] 어허, 간만에 싸제로구나‬‪Lâu lắm rồi mới được ra‬ ‪thế giới loài người.‬
‪[쿨럭거린다]‬
‪(준호) 와, 이거 나이키다‬‪Ồ, là giày Nike.‬
‪(이강) 어, 성우‬‪Ồ, Sung Woo.‬ ‪Lâu lắm rồi mới được ra ngoài nhỉ?‬
‪간만에 나가네?‬‪Ồ, Sung Woo.‬ ‪Lâu lắm rồi mới được ra ngoài nhỉ?‬
‪(성우) 상병 박성우 외 1명‬ ‪활동 다녀오겠습니다‬‪Hạ sĩ Park Sung Woo‬ ‪và một binh nhì sẽ ra ngoài làm việc ạ.‬
‪(이강) 넌 뭐니?‬‪Cậu là ai?‬ ‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪이병 안준호‬‪Binh nhì An Jun Ho.‬
‪(성우) 한호열 상뱀 대타입니다‬ ‪[자동차 경적]‬‪Thay cho hạ sĩ Han Ho Yeol.‬
‪- 야, 빨리빨리 튀어 와!‬ ‪- (이강) 충성‬‪- Mau lại đây đi!‬ ‪- Trung thành.‬
‪꿀 잘 빨고 와라‬‪Chơi vui nhé.‬
‪- (성우) 충성‬ ‪- (준호) 충성‬‪- Trung thành.‬ ‪- Trung thành.‬
‪(보초병) 충성!‬‪Trung thành.‬
‪[범구가 봉투를 부스럭 집는다]‬
‪(범구) 탈영한 신우석이 신상‬‪Đây là thông tin về tên Shin Woo Suk.‬
‪군가 못 외웠다고‬ ‪구타당한 정황이 있고‬‪Hắn đã từng bị đánh‬ ‪vì quên lời bài Quân ca.‬
‪(성우) 접속한 포털 IP가‬‪Hắn đã kết nối bằng địa chỉ IP‬ ‪ở một khách sạn tại Gangnam.‬
‪강남 모텔이지 말입니다‬‪Hắn đã kết nối bằng địa chỉ IP‬ ‪ở một khách sạn tại Gangnam.‬
‪(범구) 그래‬‪Hắn đã kết nối bằng địa chỉ IP‬ ‪ở một khách sạn tại Gangnam.‬ ‪Tên khốn này tất nhiên là ở‬ ‪nơi ăn chơi bậc nhất như Gangnam rồi.‬
‪네 새끼들‬ ‪헛짓거리하기 딱 좋은 강남이지‬‪Tên khốn này tất nhiên là ở‬ ‪nơi ăn chơi bậc nhất như Gangnam rồi.‬
‪짱박혀 있는 거 같으니까‬‪Chắc chắn hắn đang trốn ở đó‬ ‪nên mau bắt hắn về thôi.‬
‪가면 확인하고 바로 잡아 와‬‪Chắc chắn hắn đang trốn ở đó‬ ‪nên mau bắt hắn về thôi.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, đã rõ.‬
‪(범구) 넌 대답 안 하냐?‬‪Sao cậu không trả lời?‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, đã rõ.‬
‪[범구가 뒤적거린다]‬
‪(범구) 잘 갔다 오고‬‪Chúc may mắn.‬
‪(성우) 빨리 받아, 인마‬‪Cầm mau đi, cái thằng này.‬
‪그냥 애만 데려오면 돼‬‪Chỉ cần bắt hắn về. Không có gì khó cả.‬
‪어려울 거 없어‬‪Chỉ cần bắt hắn về. Không có gì khó cả.‬
‪[성우의 하품]‬
‪(성우) 밥부터 먹자, 밥부터‬‪Ăn gì trước đi.‬
‪(준호) 바로 모텔로‬ ‪가야 되는 거 아닙니까?‬‪Chúng ta nên đến khách sạn đó ngay chứ.‬
‪(성우) [웃으며] 돌았냐?‬‪Điên rồi à?‬
‪서울까지 좆 빠지게 와서‬ ‪바로 내려가려고?‬‪Cực khổ đến được Seoul rồi‬ ‪mà cậu định về lại ngay à?‬
‪(준호) 아이, 그래도 지금…‬‪Cực khổ đến được Seoul rồi‬ ‪mà cậu định về lại ngay à?‬ ‪- Dù vậy, chúng ta nên…‬ ‪- Này, đừng lo.‬
‪(성우) 야, 야, 야, 걱정하지 마, 어?‬‪- Dù vậy, chúng ta nên…‬ ‪- Này, đừng lo.‬
‪하늘 아래 그 새끼 찾는 거‬ ‪우리밖에 없으니까‬‪Ở đây chỉ có chúng ta truy tìm hắn thôi.‬
‪- 그러다 도망가면…‬ ‪- (성우) 아, 이거‬‪- Lỡ như hắn chạy mất…‬ ‪- Trời ạ!‬
‪(성우) 그럼 더 생큐지‬‪Vậy thì càng tốt chứ sao.‬
‪또 나와서 잡으면 되니까‬‪Vậy thì ta sẽ có thêm cơ hội‬ ‪được ra ngoài bắt hắn.‬
‪천천히, 어?‬‪Cứ thong thả đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[성우의 개운한 숨소리]‬
‪(성우) 아, 이 새끼‬ ‪이거 생각보다 부적응자네‬‪Thằng nhãi này chẳng biết tận hưởng gì cả.‬
‪괜찮아, 이 새끼야‬‪Không sao đâu, thằng khốn.‬
‪하, 씨발‬‪Chết tiệt, cứ uống vừa đủ‬
‪[병뚜껑을 툭 따며] 적당히‬ ‪마시고, 어?‬‪Chết tiệt, cứ uống vừa đủ‬ ‪và chơi bời vừa đủ.‬
‪[술을 조르르 따르며] 적당히 놀고‬‪và chơi bời vừa đủ.‬
‪[성우가 술병을 탁 내려놓는다]‬
‪적당히, 씨발, 잡으면 돼‬‪Rồi thong thả bắt hắn là được mà.‬
‪이야, 마셔‬‪Uống đi.‬
‪마시라고‬‪Mau lên.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(성우) 어, 야‬‪Này, mày rủ được đứa nào chưa?‬
‪애들 좀 모았냐?‬‪Này, mày rủ được đứa nào chưa?‬
‪아, 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪그러니까 여자 친구‬ ‪친구들 있을 거 아니야‬‪Không phải bạn gái mày có nhiều bạn lắm à?‬
‪군바리 티 안 난다고, 씨‬‪Bọn tao không để lộ là lính đâu.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪[사람들의 환호]‬ ‪[탬버린이 잘그랑거린다]‬
‪[성우의 술 취한 숨소리]‬
‪(성우 친구1) 쟤 취했다, 취했다, 씨‬‪RƯỢU HENNESSY RICHARD 8.800.000 WON‬
‪[성우 친구들의 웃음]‬‪RƯỢU HENNESSY RICHARD 8.800.000 WON‬
‪(성우) 야, 준호야‬‪Này, Jun Ho.‬
‪(준호) 이병 안준…‬‪Binh nhì An Jun…‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(성우) 아이, 짬찌 티 내지 마, 병신‬‪Trời ạ, đừng để lộ vậy chứ, thằng ngu.‬
‪준호야‬‪Jun Ho à.‬
‪봐 봐라‬‪Nghe kỹ đây.‬
‪이 새끼는‬‪Thằng khốn này có quốc tịch ngoại quốc,‬ ‪nên được miễn nghĩa vụ quân sự.‬
‪검은 머리 외국인이니까 당연히 면제고‬‪Thằng khốn này có quốc tịch ngoại quốc,‬ ‪nên được miễn nghĩa vụ quân sự.‬
‪이 새끼는 자기 아빠 회사의‬ ‪방위 산업체 다니고‬‪Thằng khốn này thì làm việc ở‬ ‪công ty công nghiệp quốc phòng của bố nó.‬
‪[힘주는 신음]‬‪Thằng khốn này thì làm việc ở‬ ‪công ty công nghiệp quốc phòng của bố nó.‬ ‪Còn anh rể thằng khốn này thì làm bác sĩ,‬
‪이 새끼는 매형이 의사라‬‪Còn anh rể thằng khốn này thì làm bác sĩ,‬
‪병신이라고 구라 치고 군대 쨌지‬‪nên nó trốn nghĩa vụ bằng cách giả bệnh.‬
‪[웃으며] 아니, 이 씨발 새끼들은‬ ‪다 감옥에를 가야 돼‬‪Lũ khốn này phải vào tù mới phải.‬
‪씨발‬‪Lũ khốn này phải vào tù mới phải.‬
‪야‬‪Này.‬
‪이러니 내가 억울하겠냐, 안 하냐?‬‪Vậy thì sao tao không tủi thân được?‬
‪하, 우리 꼰대는‬‪Ông già nhà tao‬
‪자기 구청장을‬ ‪한 번 더 해야 한다고, 한다고‬‪rất muốn được làm‬ ‪chủ tịch Ủy ban quận một lần nữa.‬
‪그래서 내가‬‪Cho nên là‬
‪국방의 의무를‬ ‪존나게 성실하게 수행하고 있다‬‪tao phải vì ông ta‬ ‪mà đi nghĩa vụ quân sự thế này đây.‬ ‪Hiểu chưa?‬
‪이 말이야‬‪Hiểu chưa?‬
‪(준호) 네‬‪Vâng.‬
‪(성우 친구2) 아, 존나 지겨워‬‪Nhàm thật đấy. Đừng kể mãi chuyện đó nữa.‬
‪구린 얘기 좀 그만해‬‪Nhàm thật đấy. Đừng kể mãi chuyện đó nữa.‬
‪[성우 친구1의 웃음]‬
‪(성우) 뭐, 이 씨발!‬‪Con khốn!‬
‪[성우의 거친 숨소리]‬
‪아이씨‬ ‪[마이크가 삐 울린다]‬‪Chết tiệt.‬
‪[웃으며] 장난이야, 장난, 장난‬‪Anh đùa thôi.‬ ‪- Đùa thôi, xin lỗi nhé.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아, 야, 장난이야‬ ‪미안, 미안, 미안, 미안‬ ‪[사람들의 못마땅한 신음]‬‪- Đùa thôi, xin lỗi nhé.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪Giật cả mình.‬
‪미안, 미안‬‪Giật cả mình.‬
‪아, 야‬ ‪싸이 '강남 스타일' 한번 가자, 어?‬‪Hát bài "Gangnam Style"của Psy đi.‬ ‪Này, Jun Ho.‬
‪어, 야, 야‬‪Này, Jun Ho.‬
‪아, 준호야, 아, 미안해, 미안해, 어?‬ ‪[신나는 반주가 흘러나온다]‬‪Này, Jun Ho.‬ ‪Này, xin lỗi nhé.‬
‪- 미안해‬ ‪- (준호) 아니, 아닙니다‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Không sao.‬
‪(성우) 아, 마셔, 마셔, 씨‬‪Uống đi.‬
‪[성우의 헛기침]‬
‪- (성우 친구3) 소리 질러!‬ ‪- (성우) 마셔, 마셔, 마셔‬ ‪[사람들의 환호]‬‪- Hét lên nào!‬ ‪- Uống đi.‬
‪(성우) 아, 그리고 준호야‬‪Cái thứ này nặng quá…‬
‪[성우 친구3이 노래한다]‬ ‪가서 컨디션 좀 사 와‬‪- Một cô gái ấm áp và tốt bụng‬ ‪- Mua cho tao thuốc giải rượu đi.‬
‪[준호의 힘겨운 신음]‬
‪"시카고 갤러리"‬
‪[준호가 구역질한다]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[준호의 힘겨운 신음]‬
‪[준호가 중얼거린다]‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[준호의 술 취한 신음]‬
‪(준호 모) 여보세요?‬‪Alô?‬
‪준호니?‬‪Jun Ho?‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬‪Jun Ho?‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪(남자3) 저기요‬‪Xin lỗi.‬
‪저기‬‪Xin lỗi.‬
‪죄송한데 불 좀…‬‪Anh có thể cho tôi mượn bật lửa không?‬
‪[준호의 힘주는 신음]‬
‪(준호) 예‬
‪(남자3) 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪(준호) 예, 가지세요, 또 있어요‬‪Cảm ơn.‬ ‪Cứ giữ đi. Tôi có cái khác rồi.‬
‪[준호의 힘겨운 신음]‬
‪휴가 나오셨나 봐요?‬‪Anh được nghỉ phép à?‬
‪[한숨]‬
‪예, 뭐‬‪Vâng, gần giống vậy.‬
‪음, 그럼‬‪Vậy chúc anh chơi vui nhé.‬
‪재밌게 놀다 들어가세요‬‪Vậy chúc anh chơi vui nhé.‬
‪(준호) 네‬‪Vâng.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(성우) 새끼야, 컨디션 만들어 오냐?‬‪Thằng khốn, mua gì lâu vậy? Mau về đây!‬
‪빨리 안 뛰어와!‬‪Thằng khốn, mua gì lâu vậy? Mau về đây!‬
‪(준호) 예, 알겠습니다‬‪Vâng.‬
‪아이씨, 아이씨‬‪Chết tiệt.‬ ‪Khốn kiếp.‬
‪[신나는 반주가 흘러나온다]‬ ‪(사람들) ♪ 말 달리자 ♪‬‪- Cưỡi ngựa thôi nào‬ - Cưỡi ngựa thôi nào
‪[사람들의 환호]‬
‪♪ 말 달리자 ♪‬‪- Cưỡi ngựa thôi nào‬ - Cưỡi ngựa thôi nào
‪♪ 말 달리자 ♪‬‪- Cưỡi ngựa thôi nào‬ - Cưỡi ngựa thôi nào
‪[신나는 음악]‬ ‪준호야‬‪Jun Ho.‬
‪[사람들의 탄성]‬
‪(성우 친구4) 이병 안준호!‬
‪(성우) D.P‬‪D.P.!‬
‪더티 플레이가 된 걸 환영한다!‬‪Chào mừng đến với thế giới của dân chơi!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[준호의 술 취한 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(여자3) 저기요‬ ‪전화가 계속 울리던데?‬‪Này, anh ơi. Điện thoại anh reo mãi kìa.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[준호의 놀란 숨소리]‬‪CUỘC GỌI NHỠ‬ ‪TRUNG SĨ PARK BEOM GU‬
‪(준호) 하, 미치겠네, 진짜‬‪Trời ạ, không tin được.‬
‪[통화 연결음]‬
‪충성, 이병 안준호‬‪Trung thành. Binh nhì An…‬
‪(범구) 야, 이 개새끼야, 지금 어디야!‬‪Thằng khốn này! Cậu đang ở đâu?‬
‪그, 모텔…‬‪Nhà trọ…‬ ‪Có người chết‬ trong lúc cậu còn mải mê uống rượu đấy!
‪(범구) 너희들 술 처먹는 동안‬ ‪사람 하나 죽었어!‬‪Có người chết‬ trong lúc cậu còn mải mê uống rượu đấy!
‪예?‬‪Gì ạ?‬
‪(범구) 내가 그냥‬ ‪데려오기만 하면 된댔잖아, 어?‬‪Tôi chỉ yêu cầu cậu lôi hắn về thôi mà.‬
‪너 지금 어디야?‬‪Cậu đang ở đâu?‬
‪어디 있었냐고, 이 새끼야!‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cậu đang ở đâu hả? Thằng khốn!‬
‪(남자3) 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪(준호) 예, 가지세요, 또 있어요‬‪Cứ giữ đi. Tôi có cái khác rồi.‬
‪(범구) 신우석 자살했다‬‪Shin Woo Suk đã tự sát.‬
‪모텔방에서 번개탄 피웠다고‬‪Hắn đốt than củi trong nhà trọ.‬
‪[테이프가 직 뜯긴다]‬‪Hắn đốt than củi trong nhà trọ.‬
‪(범구) 소방차 출동하고‬ ‪난리였는데 네 새끼들은…‬‪Cả xe cứu hỏa cũng đến hiện trường,‬ vậy mà bọn khốn các cậu…
‪(남자3) 저기‬‪Xin lỗi.‬
‪죄송한데 불 좀…‬‪Anh có thể cho tôi mượn bật lửa không?‬
‪(준호) 예, 가지세요, 또 있어요‬‪Cứ giữ đi. Tôi có cái khác rồi.‬
‪(남자3) 휴가 나오셨나 봐요‬‪LÝ LỊCH QUÂN SỰ‬ ‪SHIN WOO SUK‬ ‪Anh được nghỉ phép à?‬
‪(준호) 예, 뭐‬‪Vâng, gần giống vậy.‬
‪재밌게 놀다 들어가세요‬‪Vậy chúc anh chơi vui nhé.‬
‪(준호) 네‬‪Vâng.‬
‪(남자4) 씨발 새끼, 이 새끼 이거, 씨‬‪Thằng khốn này.‬ ‪Đứng thẳng lên nào, thằng nhãi.‬
‪[여자4의 웃음]‬ ‪똑바로 안 서?‬‪Đứng thẳng lên nào, thằng nhãi.‬
‪(군인4) 장난해?‬‪Đứng thẳng lên nào, thằng nhãi.‬ ‪Mày đùa với tao à?‬
‪(남자4) 이딴 걸 사 오냐?‬‪Mày mua cái quái gì thế hả?‬
‪(여자4) [웃으며] 아, 왜 그래?‬‪Mày mua cái quái gì thế hả?‬ ‪Anh thôi đi mà.‬
‪[여자4의 웃음]‬ ‪(남자4) 장난해!‬‪Mày đùa à?‬
‪[무거운 효과음]‬‪Mày đùa à?‬
‪[흐느낀다]‬
‪(우석 누나) 제 동생…‬‪Đúng là…‬
‪[우석 누나의 떨리는 숨소리]‬‪Đúng là…‬
‪맞아요‬‪em trai tôi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[우석 모의 떨리는 숨소리]‬
‪[우석 모의 다급한 신음]‬
‪[우석 모의 가쁜 숨소리]‬
‪(우석 모) 우석인?‬‪Woo Suk đâu?‬ ‪Tiêu đời rồi.‬
‪(성우) 아, 씨발, 좆 됐네‬‪Tiêu đời rồi.‬
‪[우석 모의 다급한 신음]‬
‪[우석 모가 울먹인다]‬
‪[우석 모가 오열한다]‬
‪(우석 모) 아, 어떡해, 우리 우석이‬‪Woo Suk tội nghiệp của tôi!‬
‪[우석 모가 오열한다]‬
‪우석아‬‪Woo Suk à!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아, 어떡해…‬‪Thằng bé đáng thương!‬
‪아, 어떡해‬‪Thằng bé đáng thương!‬
‪[우석 모가 오열한다]‬‪Woo Suk đáng thương của tôi!‬
‪우리 우석이‬‪Woo Suk đáng thương của tôi!‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Woo Suk đáng thương của tôi!‬
‪아, 우석아‬‪Woo Suk à!‬
‪우석아, 우석아!‬‪Woo Suk à!‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(범구) 애 죽을 동안 어디서 뭐 했냐?‬‪Các cậu làm gì khi cậu ta chết?‬
‪(성우) 정말로 잠복했는데 말입니다‬‪Thật sự là bọn em đang theo dõi hắn ạ.‬
‪(범구) 근데?‬‪Nhưng sao?‬
‪탐문 갔다가 잠깐 피곤해서…‬‪Bọn em đang thu thập tin tức‬ ‪thì thấy mệt nên…‬
‪바로 잡으면 되는 건데 탐문을 나갔다?‬‪Có thể bắt ngay‬ ‪mà lại đi thu thập tin tức?‬
‪그 말을 믿으라고?‬‪Cậu nghĩ tôi sẽ tin à?‬
‪예, 그렇습니다‬‪Vâng.‬
‪(범구) 안준호‬‪An Jun Ho.‬
‪네가 대답해 봐‬‪Cậu nói xem.‬
‪말 안 해?‬‪- Còn không mau nói?‬ ‪- Chắc cậu ta còn sốc.‬
‪아, 얘가 좀 충격을 받은 거 같습니다‬‪- Còn không mau nói?‬ ‪- Chắc cậu ta còn sốc.‬ ‪Từ nãy cậu ta không nói gì cả.‬
‪아까부터 말도 안 하고‬‪Từ nãy cậu ta không nói gì cả.‬
‪[범구의 한숨]‬‪Từ nãy cậu ta không nói gì cả.‬
‪받아‬‪Cầm đi.‬
‪(범구) 너희가 죽인 거야, 이 새끼들아‬‪Là hai cậu đã giết cậu ta đấy.‬
‪(성우) 충성‬‪Trung thành.‬
‪씨발, 재수가 없으려니까‬‪Chết tiệt, xui xẻo thật.‬
‪야, 어제 일은 비밀로 하는 거다‬ ‪서로 피곤해지니까‬‪Đừng kể với ai về tối hôm qua nhé.‬ ‪Đừng để mọi chuyện tệ hơn.‬
‪[한숨 쉬며] 들어가자‬‪Đi vào thôi.‬
‪"시카고 갤러리"‬
‪야, 씹냐?‬‪Này, mày lơ tao à?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪가자고‬‪Tao nói đi vào trong thôi.‬
‪[라이터가 툭 떨어진다]‬
‪[성우의 한숨]‬
‪씨발‬
‪아, 이 새끼가 처돌았나‬‪Thằng này điên rồi à?‬
‪너 일로 와‬‪Vào đây.‬
‪야‬‪Này.‬
‪[성우의 헛웃음]‬
‪너 뭐 하냐?‬‪Mày làm cái gì vậy?‬
‪사람이 죽었잖아‬‪Có người đã chết.‬
‪너도 뒈지고 싶냐?‬‪Mày cũng muốn chết à?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(준호) 사람이 죽었잖아‬‪Có người đã chết.‬
‪사람이 죽었잖아, 이 미친 새끼야‬‪Có người đã chết rồi, thằng khốn.‬
‪어?‬
‪죽었다고‬‪Cậu ấy chết rồi.‬
‪개새끼야‬‪Thằng khốn.‬
‪사람이‬‪Cậu ấy…‬
‪죽었잖아‬‪chết rồi.‬
‪[울먹이며] 사람이 죽었잖아‬‪Cậu ấy chết rồi.‬
‪이 씨발 놈아‬‪Thằng khốn.‬
‪- 개새끼야‬ ‪- (범구) 안준호, 너 뭐 하는 거야!‬‪- Thằng khốn…‬ ‪- Cậu làm gì đấy?‬
‪(범구) 뭐야, 뭐야, 왜 이래?‬‪Lôi cậu ta ra!‬
‪(준호) 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪- 놔! 씨‬ ‪- (범구) 놔, 이 새끼야‬‪Bỏ tôi ra, chết tiệt!‬
‪(범구) 정신 차려, 인마!‬‪- Thằng khốn!‬ ‪- Bình tĩnh lại đi!‬
‪(준호) 개새끼‬‪- Thằng khốn!‬ ‪- Bình tĩnh lại đi!‬ ‪Thằng khốn!‬
‪(범구) 안준호!‬‪Thằng khốn!‬ ‪- An Jun Ho!‬ ‪- Bỏ tôi ra!‬
‪- (범구) 안준호‬ ‪- 개새끼‬‪- Jun Ho, cậu làm gì vậy, thằng khốn này?‬ ‪- Khốn kiếp!‬
‪(범구) 놔, 이 새끼야!‬‪- Jun Ho, cậu làm gì vậy, thằng khốn này?‬ ‪- Khốn kiếp!‬
‪(준호) 야, 씨발‬‪- Jun Ho, cậu làm gì vậy, thằng khốn này?‬ ‪- Khốn kiếp!‬ ‪- Thằng khốn!‬ ‪- Bỏ hắn ra đi!‬
‪(범구) 야, 이 새끼야, 놔!‬ ‪어? 이 새끼야!‬‪- Thằng khốn!‬ ‪- Bỏ hắn ra đi!‬
‪(준호) 개새끼야‬‪- Thằng khốn.‬ ‪- Bỏ hắn ra!‬


No comments: