디피 S1.1
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S1.1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(장수) 안준호 | An Jun Ho. Binh nhì An Jun Ho. |
(준호) 이병 안준호! | Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 10월 군번 | Khóa tháng 10 có ai? |
1041기 황영두 일병 이효상 일병입니다 | Khóa 1041 gồm có binh nhất Hwang Yeong Du và Lee Hyo Sang. |
(장수) 1038기 | Khóa 1038? |
8월 군번 | Khóa tháng 8 thì… Binh nhì An Jun Ho. |
이병 안준호! | Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 너는, 씹새끼야 | Thằng khốn. Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi. |
그냥 와꾸가 마음에 안 들어, 위치로 | Thằng khốn. Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi. Vào vị trí. |
위치로 | Vào vị trí! |
[긴장되는 음악] | |
- (장수) 좆같냐? 어? - 이병 안준호! | - Mày thấy tức lắm à? - Binh nhì An Jun Ho. - Hả? - Binh nhì An Jun Ho. |
- (장수) 좆같아? - (준호) 이병 안준호! | - Hả? - Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 왜, 들이받으려고? | Sao vậy? Muốn đánh tao lắm rồi chứ gì? |
아닙니다 | Không ạ. |
(장수) 아니긴! | Thằng khốn! |
[엘리베이터 도착음] [엘리베이터 문이 드르륵 열린다] | 1 NGÀY TRƯỚC KHI NHẬP NGŨ |
(준호) 29,500원이요 | Tất cả là 29.500 won. |
맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
(여자1) 저기요 | Này anh. |
네? | Vâng? |
(여자1) 거스름돈 주셔야죠 | Phải đưa tiền thối chứ. |
아니, 500원이 문제가 아니고 | Dù chỉ có 500 won đi nữa cũng không nên lừa con nít vậy. |
아무리 애라고 그래도… | Dù chỉ có 500 won đi nữa cũng không nên lừa con nít vậy. Tôi đưa rồi mà. |
드렸는데요? | Tôi đưa rồi mà. |
그럼 저희 애가 지금 거짓말했다는 거예요? | Vậy ý anh là con tôi nói dối à? Trời ạ, được rồi. Em thôi đi. |
(남자1) 아유, 됐어, 그만해 | Trời ạ, được rồi. Em thôi đi. |
(여자1) 아, 저 사람이 지금 거짓말하잖아 | Cậu ta nói dối mà. Anh biết rồi mà. Cậu cứ về đi. |
(남자1) 알았어, 알았어 | Anh biết rồi mà. Cậu cứ về đi. |
들어가세요, 아저씨! 가자, 가자 | Anh biết rồi mà. Cậu cứ về đi. Đi vào thôi. Mau lên nào. |
빨리 와 | Đi vào thôi. Mau lên nào. |
[도어 록 작동음] | |
[익살스러운 음악] | |
[초인종이 울린다] | |
저 거짓말 안 했어요 | Tôi không nói dối. |
(TV 속 대통령) 전우의 인격을 존중하고 | …bắt đầu bằng việc tôn trọng đồng đội |
인권이 보장되는 병영을 만드는 데서 출발합니다 | …bắt đầu bằng việc tôn trọng đồng đội để cùng tạo nên một nơi mà nhân quyền được đảm bảo… |
(사장) 아유, 죄송합니다 [문이 달칵 열린다] | - Các nhà điều tra nghi ngờ rằng… - Xin lỗi. |
[출입문 종이 딸랑거린다] (TV 속 기자) 군 특별 조사 본부는 윤 일병 사망 사건의 주범… | - Các nhà điều tra nghi ngờ rằng… - Xin lỗi. …cái chết của binh nhất Kim… |
[TV 뉴스가 계속된다] (사장) 예, 예, 예, 예 | Vâng. |
아이, 그럼요, 그럼요 아, 맞는 말씀이시고요 | Tất nhiên rồi. Những gì cô nói đều đúng. |
- (알바생) 형 오셨어요? - (준호) 어 | Tất nhiên rồi. Những gì cô nói đều đúng. - Cậu về rồi à? - Tôi nên giáo dục lại nhân viên của mình. |
(사장) 아, 제가 직원 교육을 좀 잘못 시켜 가지고 | - Cậu về rồi à? - Tôi nên giáo dục lại nhân viên của mình. |
아, 정말 죄송합니다, 예 뭐라고 드릴 말씀이 없습니다, 예 | Tôi thật lòng xin lỗi. Tôi không biết phải nói gì nữa cả. |
[사장이 혀를 쯧 찬다] | |
아, 예, 예, 예 | Vâng. |
아, 예, 아이, 고맙습니다 | Vâng. Cảm ơn. Tạm biệt cô. |
예, 들어가세요, 예 | Cảm ơn. Tạm biệt cô. |
(사장) 야! | Này! |
너 도대체 배달 가서 뭔 짓을 한 거야, 어? | Rốt cuộc trong lúc giao hàng mày đã làm gì thế hả? |
(준호) 저 아무 짓도 안 했는데요? | Tôi có làm gì đâu. Thằng khốn. |
(사장) 이런 개새끼가, 이게, 이씨 | Thằng khốn. |
이런 싸가지 없는 새끼, 이거 | Xem mày xấc xược chưa kìa. |
야 | Này, mày bị sa thải. |
너 해고야 | Này, mày bị sa thải. |
내일부터 나오지 마 | - Mai không cần tới đâu. - Dù sao thì tôi cũng chẳng thể đến nữa. |
저 어차피 내일부터 못 나와요 | - Mai không cần tới đâu. - Dù sao thì tôi cũng chẳng thể đến nữa. |
오늘까지 일한 거랑 밀린 월급 주세요 | Trả lương hôm nay và lương ông còn nợ tôi đi. |
(사장) 이 새끼가, 이게 | Thằng nhãi. |
내가 다음 주에 정산해 준다 그랬지? | Tao nói là sẽ trả vào tuần sau rồi mà. Tuần trước ông cũng nói như vậy. |
지난주에도 다음 주라 그러셨어요 | Tuần trước ông cũng nói như vậy. |
(사장) 어어 | Ra là vậy. |
그래서 손님들 잔돈 쌔비고 다녔어? | Cho nên mày mới lén lấy tiền thối của khách đấy à? |
이래서 가정 교육 안 된 새끼들을 쓰면 안 돼요 | Bởi mới nói, không nên thuê những tên khốn vô học như mày. |
뭘 꼬라봐, 이 새끼야? | Liếc cái gì, thằng nhãi? |
너 해고라고! | Mày bị sa thải rồi. |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[문이 쾅 닫힌다] | |
병신 새끼 | Thằng điên. |
[오토바이 시동음] 어? | |
[흥미로운 음악] | |
(사장) 너 뭐 하는 거야, 안 내려? | Mày làm cái gì thế? Xuống ngay! Thằng khốn! |
이 새끼가 | Mày làm cái gì thế? Xuống ngay! Thằng khốn! |
[준호의 힘주는 신음] 이 자식 | Này, thằng khốn! Này! |
야, 이 새끼야, 야! | Này, thằng khốn! Này! |
야, 이 도둑놈의 새끼야! | Thằng ăn trộm chết tiệt! Tao mà bắt được là mày chết chắc! |
걸리면 뒈지는 줄 알아! | Tao mà bắt được là mày chết chắc! |
[고조되는 음악] | |
(사장) 아나, 이 또라이 새끼, 이거 | Này, thằng điên. |
콩밥 처먹고 싶어서 환장했냐? | Mày muốn ăn cơm tù à? Tao sẽ tố cáo mày… |
- (사장) 넌 내가 바로 신고할… - (준호) 마음대로 하세요 | Mày muốn ăn cơm tù à? Tao sẽ tố cáo mày… Ông cứ tố cáo đi. |
(준호) 저도 노동법 위반이랑 수당 착취로 신고할 거니까 | Tôi cũng sẽ tố cáo ông tội vi phạm luật lao động vì không trả lương. |
- (사장) 뭐? 이 새끼가, 진짜, 야! - 전화 끊습니다, 저 늦었어요 | - Cái gì? Mày nói gì? - Tôi cúp máy đây. Tôi trễ rồi. |
(사장) 야, 야, 야! | Này! |
[휴대전화 조작음] (바이크 숍 직원) 저기요 | Này cậu. |
오토바이 상태는 괜찮네요 | Chiếc xe còn tốt thật đấy. |
[한숨] 지금 바로 입금할게요 | Tôi chuyển tiền ngay đây. |
(준호) 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn. |
[흥미로운 음악] | |
[군인들이 안내한다] (군인1) 곧 2014년도 103사단 | - Lễ nhập ngũ sư đoàn 103 năm 2014… - Xin mời vào. - …sẽ sớm bắt đầu. - Mời vào. |
신병 입소식을 시작하겠습니다 | - …sẽ sớm bắt đầu. - Mời vào. |
금일 입소식은 우천으로 인하여 | - Buổi lễ sẽ được bắt đầu… - Phía này. |
실내 강당에서 진행하도록 하겠습니다 | - Buổi lễ sẽ được bắt đầu… - Phía này. …tại sảnh chính. |
이병 장정 앞으로 | Công dân đến nhập ngũ, vui lòng tiến lên. |
(군인2) 앞사람이랑 간격 맞춥니다 | Dàn hàng bằng với người phía trên. |
팔 뻗습니다 | Duỗi thẳng tay ra. |
(간부) 부대 차렷! | Nghiêm! |
국기에 대하여 경례! | Chào cờ, chào! |
뒤로돌아! | Đằng sau, quay! |
부모님을 향하여 경례! | Chào cha mẹ, chào! |
(장정들) 충성! | - Trung thành! - Trung thành! |
이것으로 입소식을 모두 마치겠습니다 | Tôi xin kết thúc buổi lễ nhập ngũ tại đây. |
[웅장한 음악이 연주된다] (간부) 우천 속 우리 가족 여러분들 | Trời đang mưa, chúc quý phụ huynh lên đường trở về nhà an toàn. |
댁으로 돌아가시는 길 무탈하시길 바라면서 | Trời đang mưa, chúc quý phụ huynh lên đường trở về nhà an toàn. |
모쪼록 우리 부모님들 [휴대전화 진동음] | Quý phụ huynh không cần phải lo lắng cho con em của mình. |
자제분들 걱정 마시고 | Quý phụ huynh không cần phải lo lắng cho con em của mình. |
자랑스러운 육군의 일원이 될 장정 여러분들이 | Các công dân này sẽ trở thành niềm tự hào của quân đội Hàn Quốc, |
더 넓은 가슴으로 조국을 지킬 수 있도록 | và tôi xin hứa sẽ nuôi dưỡng họ thành những người đàn ông khỏe mạnh |
저희 육군은… | để họ có thể… |
[간부가 계속 연설한다] (군인3) 자신의 차례가 올 때까지 대기 | Chờ đến lượt của mình. |
자신의 차례가 올 때까지 자리에서 대기 | Chờ đến lượt của mình. |
(여자2) 야, 이재창! | Này, Lee Jae Chang! |
나 고무신 거꾸로 안 신어! | Em sẽ chờ cho tới khi anh xuất ngũ! |
[사람들의 탄성] 그러니까 제대하면 꽃신 신겨 줘야 된다! | Em sẽ chờ cho tới khi anh xuất ngũ! Cho nên hãy hoàn thành nghĩa vụ và khiến em tự hào nhé! |
(남자2) 선아야! | Seon Hwa à! |
100일만 기다려, 금방 나올게, 알았지? | |
아나, 저 씨발 새끼가, 이씨 | Thằng khốn này. |
(기간병) 장난하나, 씨 | |
뭘 봅니까? | Nhìn cái gì? Có vấn đề gì à? |
뭐, 문제 있습니까? | Nhìn cái gì? Có vấn đề gì à? |
[훈련병들의 떨리는 숨소리] | |
(훈련병1) [작은 목소리로] 아 뒈지겠네, 진짜, 씨 | Chết tiệt thật. |
(기간병) 여러분들, 많이 힘듭니까? | Này, các cậu mệt lắm à? |
정신 차리십시오 | Tỉnh táo lại đi. |
오늘부터 너희들은 군인입니다 | Từ hôm nay, các cậu đã là lính. |
옷 갈아입는 데 1분이나 걸리면 | Mất đến hơn một phút để thay quần áo thì vẫn là dân thường. |
그건 그냥 민간인, 싸제인이지 | Mất đến hơn một phút để thay quần áo thì vẫn là dân thường. |
군인이 아닙니다, 맞습니까? | Vậy thì đâu còn là lính nữa. Đồng ý không? |
(훈련병들) 죄송합니다! | - Tôi xin lỗi! - Tôi xin lỗi! |
(간부) 잘들 하고 있나? | Vẫn ổn chứ? |
- (기간병) 충성 - (간부) 충성 | - Trung thành. - Trung thành. |
(간부) 전체 기상 | Tất cả đứng dậy. |
여러분은 아직 군인이 아닙니다 | Các cậu vẫn chưa là lính. |
그럼 민간인이냐? | Vậy thì là người thường ư? |
당연히 민간인도 아니지 | Tất nhiên là không rồi. |
그럼 뭐다? | Vậy thì là gì? |
아무것도 아니고 그냥 훈련병이다 | Không là gì ngoài việc là tân binh. |
앞으로 5주간의 신병 교육을 거쳐 자대 배치될 때까지 | Các cậu sẽ được huấn luyện trong năm tuần cho tới khi được xếp vào đơn vị. |
생각이라는 걸 하지 말고 | Cho đến khi đó, đừng nghĩ ngợi gì cả. |
훈련만 좆 빠지게 받으면 된다 이 말이야, 알겠나? | Chỉ cần dốc sức tập huấn là được, rõ chưa? |
(훈련병들) 네, 알겠습니다 | - Đã rõ! - Đã rõ! Nói lớn lên nào! Rõ chưa? |
(간부) 목소리 봐라, 알겠나! | Nói lớn lên nào! Rõ chưa? |
(훈련병들) 예, 알겠습니다! | - Đã rõ! - Đã rõ! |
[흥미진진한 음악] (훈련병들) 훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
- (조교1) 나머지는 앞으로! - (훈련병들) 훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
(훈련병들) 훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
[훈련병2가 구시렁댄다] | - Trời, sao làm được vậy? - Ba phút nữa là điểm danh. |
(기간병) 점호 3분 전 | - Trời, sao làm được vậy? - Ba phút nữa là điểm danh. |
훈련병 | Tân binh. Định thức cả đêm để xếp chăn à? |
밤새 모포만 접을 겁니까! | Tân binh. Định thức cả đêm để xếp chăn à? |
정신 안 차릴래, 진짜! | Không chịu tỉnh táo lên à? - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
(훈련병들) 훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
[훈련병들의 기합] (조교2) 총 주워! | - Nhặt súng lên! - Một! |
(조교3) 하나 [훈련병3의 당황한 신음] | - Nhặt súng lên! - Một! Dám làm rơi súng như thế à? |
(조교2) 누가 소총 떨어트려! | Dám làm rơi súng như thế à? |
(조교3) 골대 찍고 선착순! [훈련병들의 다급한 숨소리] | Đụng cột khung thành và quay lại theo thứ tự! |
(훈련병들) 훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
훈련은 전투다! | - Tập huấn như thực chiến! - Tập huấn như thực chiến! |
(조교2) 식사 종료 3분 전 | Giờ ăn còn ba phút! |
(조교4) 방독면 벗어! | Tháo mặt nạ chống độc ra! |
[훈련병들의 힘겨운 신음] '나는 할 수 있다'! | "Tôi có thể!" |
'나는 할 수 있다'! | "Tôi có thể!" Không được ra! Đóng cửa lại! |
나가는 놈 잡아! | Không được ra! Đóng cửa lại! |
(조교2) 내가 숨 쉬지 말랬지? | Đã nói là không được thở mà. |
[훈련병들의 떨리는 숨소리] 3초 숨 참는 게 어려워? | Nhịn thở trong ba giây khó đến thế à? Một. |
- (조교2) 하나 - (훈련병들) 우리는! | Nhịn thở trong ba giây khó đến thế à? Một. - Chúng ta… - Chúng ta… Hai. |
- (조교2) 둘 - (훈련병들) 하나다! | Hai. - …là một! - …là một! Một. |
- (조교2) 하나 - (훈련병들) 우리는! | Một. - Chúng ta… - Chúng ta… |
(조교2) 식사 종료 1분 전 | Giờ ăn còn một phút! |
(조교5) 자, 정신 차립니다 거의 다 왔다 | Tập trung đi. Gần đến rồi. Nhắc lại theo tôi. "Tôi có thể". |
자, 복명복창합니다 '나는 할 수 있다' | Nhắc lại theo tôi. "Tôi có thể". - Tôi có thể. - Tôi có thể. |
(훈련병들) 나는 할 수 있다! | - Tôi có thể. - Tôi có thể. |
(조교5) 안 들린다 | Nói to lên! |
(훈련병들) 나는 할 수 있다! | - Tôi có thể! - Tôi có thể! |
(조교5) 한 번 더! | Một lần nữa! |
(훈련병들) 나는 할 수 있다! | - Tôi có thể! - Tôi có thể! |
(조교2) 식사 종료 10초 전 | Giờ ăn còn mười giây! |
식사 종료 | Hết giờ! |
(조교2) 전방에 집에 계신 부모님을 향해 | Nhìn về phía trước, nghĩ về cha mẹ ở quê nhà |
'보고 싶습니다' 발사! | và nói rằng "Con nhớ bố mẹ". Nói đi! |
(훈련병들) 보고 싶습니다! | - Con nhớ bố mẹ! - Con nhớ bố mẹ! |
[훈련병들이 코를 드르렁 곤다] | |
(훈련병4) 그거 알아요? | Cậu biết gì không? |
사람이 죽을 때 제일 많이 보는 게 천장이래요 | Khi người ta chết, họ thường chỉ nhìn thấy trần nhà. |
[준호가 코를 훌쩍인다] | |
아, 여기서 2년을 어떻게 더 썩냐? | Sao có thể mục rữa tận hai năm ở đây chứ? |
집밥 먹고 싶다 | Thèm ăn cơm nhà quá. |
엄마도 보고 싶고 | Nhớ mẹ quá. |
(기간병) 자대 배치 전 마지막 순서로 | Trước khi xếp các cậu vào các đơn vị, chúng ta sẽ chọn chuyên môn quân sự. |
특기병 차출을 실시하겠다 | Trước khi xếp các cậu vào các đơn vị, chúng ta sẽ chọn chuyên môn quân sự. |
(훈련병들) 예, 알겠습니다! | - Đã rõ! - Đã rõ! |
(기간병) '본인이 동물 관련 학과를 나왔다' 거수 | Giơ tay nếu đã từng học chuyên ngành liên quan đến động vật. |
'동물 병원에서 일해 봤다' 거수 | Giơ tay nếu đã từng làm việc tại bệnh viện thú y. |
'동물원에서 일해 봤다' 거수 | Giơ tay nếu đã từng làm việc tại sở thú. |
(훈련병2) 285번 훈련병 | Tân binh số 285! |
저, 알바도 됩니까? | Công việc làm thêm có được không ạ? |
(기간병) 어디서 했는데? | Ở đâu? Thủy cung trong công viên Everland ạ. |
에버랜드 아쿠아플래닛입니다 | Thủy cung trong công viên Everland ạ. |
(기간병) 그건 물고기잖아 | Cái đó là cá mà. Tân binh số 271! |
(훈련병5) 271번 훈련병! | Tân binh số 271! |
하니랜드에서 범퍼카 관리했었는데 | Tôi từng quản lý trò xe đụng tại công viên Honeyland, ở đó cũng có động vật. |
거기에 동물도 좀 있었습니다 | Tôi từng quản lý trò xe đụng tại công viên Honeyland, ở đó cũng có động vật. |
무슨 동물? | Động vật gì? |
(훈련병5) 토끼입니다 | Thỏ ạ. |
(기간병) 오케이, 너 군견병 | Được, vậy làm việc với cảnh khuyển. |
자, 다음, 키 175 이상 거수 | Tiếp theo. Giơ tay nếu cao trên 175cm. |
[훈련병들이 저마다 외친다] | Tân binh số 284! |
손 든 인원 앞으로 | Những người giơ tay, bước lên trước. |
자, 너희는 헌병이야, 기억해 | Các cậu sẽ là hiến binh. Nhớ đấy. |
자, 다음! | Tiếp theo. |
- (훈련병6) 분대장님 - (기간병) 왜? | Phân đội trưởng. Sao? |
(훈련병6) 어, 헌병 힘든 거 아닙니까? | Không phải hiến binh vất vả lắm sao ạ? |
[기간병의 헛웃음] | |
[훈련병들의 못마땅한 숨소리] | |
[기간병의 한숨] | |
(기간병) 아니, 그럼, 뭐 | Cậu nghĩ quân đội là hội hướng đạo à? |
군대가 아람단이냐? | Cậu nghĩ quân đội là hội hướng đạo à? |
힘들지, 재밌겠냐고, 응? | Tất nhiên là vất vả rồi, tưởng có gì vui à? |
하, 나 이 새끼들 안 되겠다 | Bọn vô dụng này… |
전체 다 엎드려뻗쳐! | Tất cả chống đầu xuống đất! |
하, 씨 | Chết tiệt. |
[감성적인 음악] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
(병사들) ♪ 특임대에 전입 왔을 때 ♪ | Khi chúng tôi gia nhập đội đặc nhiệm |
[조교6의 기합] | Trái tim tôi luôn thổn thức |
♪ 내 가슴은 뛰고 있었지 ♪ | Trái tim tôi luôn thổn thức |
(조교6) 크게! | To hơn! |
(병사들) ♪ 공수 교육 받을 때에는 ♪ | Khi tôi được huấn luyện trên không |
[조교6의 기합] ♪ 뒈졌다고 생각했었지 ♪ | Tôi nghĩ rằng… Một! Chúng tôi, hiến binh, |
(병사들) 하나 | Một! Chúng tôi, hiến binh, |
우리 헌병은 명예를 존중하고 불의를 배격한다 | Một! Chúng tôi, hiến binh, tôn trọng danh dự và lên án bất công! Hai! Chúng tôi, hiến binh, |
둘, 우리 헌병은 솔선하여 맡은 바 책임을 완수한다 | Hai! Chúng tôi, hiến binh, sẽ hoàn thành trách nhiệm của mình! Ba! Chúng tôi sẽ tự nguyện |
셋, 우리 헌병은 군의 봉사자로 장병의 권익을 보호한다 | Ba! Chúng tôi sẽ tự nguyện bảo vệ quyền và lợi ích quân nhân! |
넷, 우리 헌병은 친절한 자세로 대민 봉사에 앞장선다 | Bốn! Đi đầu trong thi hành công vụ và giữ thái độ thân thiện với người dân! |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[석봉의 아파하는 신음] | |
(장수) 야, 이 개씨바랄 이등병들아 [석봉이 콜록거린다] | Bọn binh nhì khốn kiếp. |
[석봉의 아파하는 숨소리] | Bọn binh nhì khốn kiếp. |
조석봉이, 기상 | Cho Suk Bong, đứng dậy. |
(석봉) 일병 조석봉 | Binh nhất Cho Suk Bong. |
넌 일병까지 다셨으면 | Đã là binh nhất rồi thì phải dạy dỗ lại lính mới đi chứ. |
이 후임들 개념 관리는 알아서 하셔야죠 | Đã là binh nhất rồi thì phải dạy dỗ lại lính mới đi chứ. |
예, 그렇습니다, 죄송합니다! | Vâng ạ. Tôi xin lỗi ạ. |
- (장수) 위치로! - (석봉) 위치로! | - Vào vị trí. - Vào vị trí! |
(장수) 하라는 관리는 안 하고 | Không dạy dỗ người mới, |
맨날, 씨발, 이딴 거나 숨어서 처보고 앉아 있으니까, 씨 | mà chỉ lén đọc mấy thứ vớ vẩn. |
이러니까, 씨발 | Vậy thì làm sao bọn lính mới nhớ được số khóa gia nhập của mọi người? |
애새끼들이 기수 표를 외우겠냐? 못 외우겠냐? | Vậy thì làm sao bọn lính mới nhớ được số khóa gia nhập của mọi người? |
죄송합니다! | Tôi xin lỗi! |
- (장수) 어? - 일병 조석봉 | - Đúng không? - Binh nhất Cho Suk Bong. |
- (장수) 어? - (석봉) 일병 조석봉 | - Đúng không? - Binh nhất Cho Suk Bong. |
[석봉의 아파하는 신음] | Binh… |
조심하라니까 | Cẩn thận đi chứ. |
- (장수) 아프냐? - (석봉) 아닙니다! | - Đau à? - Không ạ! |
(장수) 안준호 | An Jun Ho. Binh nhì An Jun Ho. |
이병 안준호! [장수가 책을 탁 던진다] | Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 10월 군번 | Khóa tháng 10 có ai? |
(준호) 1041기 황영두 일병 이효상 일병입니다 | Khóa 1041 gồm có binh nhất Hwang Yeong Du và Lee Hyo Sang. |
(장수) 1038기 | Khóa 1038? |
(준호) 8월 군번 김일석 일병… | Khóa tháng 8 thì… Binh nhì An Jun Ho. |
이병 안준호! | Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 너는, 씹새끼야 | Thằng khốn. Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi. |
그냥 와꾸가 마음에 안 들어 | Thằng khốn. Nhìn mặt mày là tao thấy không ưa rồi. |
위치로 | Vào vị trí. |
위치로 | Vào vị trí! |
- (장수) 좆같냐? 어? - 이병 안준호! | - Mày thấy tức lắm à? - Binh nhì An Jun Ho. - Hả? - Binh nhì An Jun Ho. |
- (장수) 좆같아? - (준호) 이병 안준호! | - Hả? - Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 왜, 들이받으려고? | Sao vậy? Muốn đánh tao lắm rồi chứ gì? |
아닙니다 | Không ạ. |
(장수) 아니긴, 씨발 새끼야! | Thằng khốn này! |
피해? | Dám né à? |
[준호의 힘주는 신음] | |
차렷, 차렷, 차렷, 차렷, 차렷 | Nghiêm. Nghiêm. |
차렷 | Nghiêm. |
- (장수) 야 - 이병 안… | - Này. - Binh… - Này. - Binh nhì An Jun Ho. |
- (장수) 야 - 이병 안준호 [장수의 웃음] | - Này. - Binh nhì An Jun Ho. - Này. - Binh nhì An Jun Ho. |
- (장수) 야 - 이병 안준호 | - Này. - Binh nhì An Jun Ho. |
아가리 벌려, 로열 젤리 [긴장되는 음악] | Há miệng ra. Thạch cao cấp đây. |
[장수가 콧물을 씁 들이켠다] | |
[장수의 웃음] | |
벌려 봐 | Há miệng ra. |
[안내 방송 알림음] | |
(스피커 속 행정병) 행정반에서 전파한다 | Đây là phòng hành chính. Tiến hành phơi chăn ngoài nắng lúc 5:00 chiều. |
17시부터 침구류 일광 건조를 실시한다 | Đây là phòng hành chính. Tiến hành phơi chăn ngoài nắng lúc 5:00 chiều. |
(장수) 하, 다음에 먹여 줄게, 응? | Đây là phòng hành chính. Tiến hành phơi chăn ngoài nắng lúc 5:00 chiều. - Để dành cho lần sau vậy. - Tiến hành phơi chăn ngoài nắng |
(스피커 속 행정병) 다시 한번 전파한다 | - Để dành cho lần sau vậy. - Tiến hành phơi chăn ngoài nắng |
17시부터 침구류 일광 건조를 실시한다 | - Để dành cho lần sau vậy. - Tiến hành phơi chăn ngoài nắng vào lúc 5:00 chiều. |
[풀벌레 울음] | |
[다가오는 발걸음] | |
(준호) 충성 | Trung thành. Chào cậu, Jun Ho. |
(석봉) 아, 준호 쿤 | Chào cậu, Jun Ho. |
(준호) 이병 안준호 영창 근무 나왔습니다 | Binh nhì An Jun Ho xin tiếp quản việc canh gác nhà tù quân sự. Anh vất vả rồi ạ. |
고생하셨습니다 | Binh nhì An Jun Ho xin tiếp quản việc canh gác nhà tù quân sự. Anh vất vả rồi ạ. |
(석봉) 고생은 무슨 | Có vất vả gì đâu. |
안 힘들어? | Cậu vẫn ổn chứ? |
(준호) 괜찮습니다 | Tôi không sao ạ. |
저희 때문에 조석봉 일병님이 더 힘드시지 말입니다 | Vì chúng tôi mà binh nhất Cho đã phải vất vả nhiều rồi. |
(석봉) 아픔 없는 교훈엔 의미가 없지 | Mọi bài học có ý nghĩa đều đi kèm với nỗi đau. |
(준호) 잘 못 들었습니다? | Anh nói gì cơ? |
(석봉) 인간은 희생 없이 아무것도 얻을 수 없으니까 | Bởi vì con người không thể nhận được gì nếu không có sự hy sinh. |
[어색하게 웃으며] 아… | À, vâng. |
(석봉) [웃으며] 아, 이거 내가 좋아하는 애니메이션 대사야 | Đó là thoại trong phim hoạt hình tôi thích. |
우린 나중에 애들한테 잘해 주자 | Chúng ta hãy đối xử tốt với cấp dưới. |
(준호) 예, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
[차분한 음악] | |
[글씨를 쓱쓱 쓴다] | |
[미결수의 가쁜 숨소리] | |
(준호) 음란 행위 금지입니다 | Ở đây cấm các hành vi đồi trụy. |
주무십니다 | Đi ngủ đi. |
[짝 소리가 난다] | |
[짝 소리가 난다] | |
[짝 소리가 난다] | |
[전등이 지직거린다] | |
(준호 부) 너 미쳤냐? | Mày điên rồi à? |
[준호 부가 짝 때린다] [준호 모의 아파하는 신음] | Mày điên rồi à? Sao? Mày nghĩ là mày hơn tao à? |
왜, 아, 유세야? | Sao? Mày nghĩ là mày hơn tao à? |
[준호 모의 힘겨운 신음] | Sao? Mày nghĩ là mày hơn tao à? |
돈 몇 푼 가지고 유세야 이게 진짜, 씨 | Có vài đồng tiền thôi mà mày nghĩ mày giỏi hơn tao à? |
[어두운 음악] [거친 숨소리] | Có vài đồng tiền thôi mà mày nghĩ mày giỏi hơn tao à? Chết tiệt. |
아이고, 씨 | Chết tiệt. |
(준호 모) 준호야 | Jun Ho à. |
엄마? | Mẹ? |
안 도와주고 왜 그러고 있어? | Sao không giúp mẹ mà còn đứng đó? |
[기상나팔이 울린다] | |
(병사1) 3소대 좋은 아침입니다! | Tiểu đội 3, chào buổi sáng! - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! |
(병사들) 3소대 좋은 아침입니다! | - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! |
(병사1) 3소대 좋은 아침입니다! | - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! |
(병사들) 3소대 좋은 아침입니다! | - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! |
(병사1) 3소대 좋은 아침입니다! | - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! - Tiểu đội 3, chào buổi sáng! |
(병사들) 3소대 좋은 아침입니다! | Tiểu đội 3, chào buổi sáng! |
[장수가 과자를 아작아작 먹는다] | HIẾN BINH |
(장수) 누구냐, 넌? | Là thằng nhãi nào? |
우리 존경하는 이정수 병장님의 로션을 가져간 넌 | Thằng nào lấy kem dưỡng ẩm của trung sĩ Lee Jeong Su đáng kính đấy hả? |
대체 누구냔 말이다 | Thằng nào lấy kem dưỡng ẩm của trung sĩ Lee Jeong Su đáng kính đấy hả? |
(병장) 부대에 도둑 새끼들만 사냐? | Quân đội mà lại có cướp vặt à? |
로션 그거 얼마나 한다고, 진짜 | Kem dưỡng da có bao nhiêu đâu mà cũng cướp. |
야, 이세준이 | Này, Lee Se Jun. |
(세준) 일병 이세준, 안 가져갔습니다! | Binh nhất Lee Se Jun! Tôi không lấy ạ! |
황영두 | Hwang Yeong Du. |
(영두) 일병 황영두, 안 가져갔습니다! | Binh nhất Hwang Yeong Du! Tôi không lấy ạ! |
(장수) 왜 이렇게 떨어? 이 새끼, 이거, 오타쿠! | Sao mày run quá vậy? Thằng otaku này! |
일병 조석봉, 안 가져갔습니다! | Binh nhất Cho Suk Bong! Tôi không lấy ạ! |
(장수) 아이, 개새끼 | Lũ khốn này. Vậy chai kem dưỡng đó tự bò ra khỏi đây à? |
씨발, 그럼 로션이 발이라도 달렸니, 어? | Lũ khốn này. Vậy chai kem dưỡng đó tự bò ra khỏi đây à? |
야, 다 관물대 까 | Mở tủ ra đi. |
(장수) 오, 안준호 | An Jun Ho. Binh nhì An Jun Ho. |
(준호) 이병 안준호 | Binh nhì An Jun Ho. |
(장수) 러브레터? | Thư tình à? |
어머니가 보내신 편지입니다 | Đó là thư của mẹ tôi. |
(장수) 이거 전부 다? | Tất cả à? |
예, 그렇습니다 | Vâng. Sao mày chưa đọc nữa? |
(장수) 근데 왜 하나도 안 뜯었냐? | Sao mày chưa đọc nữa? |
[장수가 상자를 툭 던진다] | |
어, 이 새끼 이거 불효자네? | Thằng khốn này bất hiếu vậy. |
[장수가 편지를 부스럭 편다] | |
'우리 아들 준호에게' | "Gửi con trai của mẹ, Jun Ho. |
'준호야' | Jun Ho à. Vì sợ rằng con tập huấn vất vả nên mẹ viết bức thư này. |
'힘든 훈련 속에 잘 지내고 있는지 걱정되어' | Vì sợ rằng con tập huấn vất vả nên mẹ viết bức thư này. |
'이렇게 편지를 또 쓴다' | Vì sợ rằng con tập huấn vất vả nên mẹ viết bức thư này. |
'밥은 잘 먹고 있는지 잠은 잘 자고 있는지' | Con vẫn ăn uống đầy đủ chứ? Vẫn ngủ ngon chứ? Mẹ thấy có lỗi vì sống tốt một mình ngoài đây. |
'엄마만 편하게 지내고 있는 것 같아 너무 미안할 따름이다' | Mẹ thấy có lỗi vì sống tốt một mình ngoài đây. |
'네가 군대에 가고 없는데도' | Mặc dù con đang ở quân đội, nhưng đôi lúc mẹ quên mất và nấu luông cả phần ăn của con". |
'엄마는 그 사실을 깜빡하고 내 밥을 차리기도 한단다' | nhưng đôi lúc mẹ quên mất và nấu luông cả phần ăn của con". |
'내 밥'? 네… | "Luông?" |
[웃으며] 야, 이거 맞춤법 'ㅓ, ㅣ' 아니냐? | Đúng chính tả phải là "luôn" chứ. |
아무튼 | Tiếp… |
'엄마가 새로 출근하는 곳에서 월급이 5만 원이나 올랐단다' | "Lương chỗ làm mới của mẹ tăng 50.000 won. |
[웃으며] '그 돈으로 수진이랑 한 달에 두 번 치킨 파티도 해' | Nhờ vậy mà Su Jin và mẹ mới có thể làm tiệc gà rán hai lần một tháng. |
'곧 집에 오면 엄마가 먹고 싶은 것들 다 먹을 수 있게' | Mẹ sẽ cố gắng dành dụm tiền và chờ con về rồi nấu cho con bất cứ món gì con muốn. |
'열심히 돈을 모아 놓고 있으마' | bất cứ món gì con muốn. |
'사랑하는 엄마가' | Mẹ yêu của con". |
카, 씨발, 존나 감동이다 | Chết tiệt, cảm động thật đấy. |
어머니 월급이 5만 원이나 오르셨대 | Mẹ mày được tăng tận 50.000 won tiền lương kìa. |
뭐야? | Gì vậy? |
너 거지야? | Mày là ăn mày à? |
아닙니다 | Không phải. |
그럼 | Vậy thì là gì? |
거지 새끼냐? | Mày là con ăn mày à? |
그만하시면 안 됩니까? | Anh ngừng lại được không? |
뭐? | Cái gì? |
[어두운 음악] | |
(장수) 야, 총기함 따 | Đưa tao cây súng. |
나 오늘 이 새끼 쏴 버리고 탈영하려니까 | Hôm nay tao sẽ bắn thằng này rồi bỏ trốn khỏi đây. |
따라고, 이 개새끼야! | Đưa tao súng, lũ khốn! |
충성 [범구의 한숨] | Trung thành. Trung thành cái quái gì. |
(범구) 충성은 니미, 씨 | Trung thành cái quái gì. Này, cậu đi lấy cây súng đó rồi vào tù luôn giùm tôi nhé? |
야 | Này, cậu đi lấy cây súng đó rồi vào tù luôn giùm tôi nhé? |
총기함 따는 김에 영창 문도 좀 따고 들어가 주실래요? | Này, cậu đi lấy cây súng đó rồi vào tù luôn giùm tôi nhé? |
잡으러 가기 존나게 번거로우니까 | Tôi không rảnh để bắt cậu về lại đâu. |
- (장수) 그게 아니라… - (범구) 야, 이 새끼들아 | - Thưa anh… - Lũ khốn này. |
심심하면 나가서 풀이라도 좀 뽑든가, 어? | Nếu thấy chán thì ra ngoài nhổ cỏ đi! |
모포를 털든가 | Hoặc giũ bụi mấy tấm chăn đi. |
안 움직여! | Còn không đi mau? |
(석봉) 네 | |
(범구) 이 새끼들 빠져 가지고, 이 자식들 | Bọn thảm hại này… |
야, 신병 | Này, lính mới. |
이병 안준호 | Binh nhì An Jun Ho. Không đi nghe tư vấn à? |
(범구) 넌 면담 안 오냐? | Không đi nghe tư vấn à? |
(조교7) '멋진 사나이' | Người lính kiên cường! |
(병사들) '멋진 사나이' | Người lính kiên cường! |
(조교7) 군가 시작, 하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
(병사들) ♪ 멋있는 사나이 ♪ | Có những người lính kiên cường |
(조교7) 목소리 크게! | Có những người lính kiên cường To lên! |
[병사들이 군가를 부른다] | |
(준호) 충성, 이병 안준호 | Trung thành. Binh nhì An Jun Ho xin báo cáo đã đến bộ phận điều tra. |
수사과에 용무 있어 왔습니다 | Trung thành. Binh nhì An Jun Ho xin báo cáo đã đến bộ phận điều tra. |
(범구) 응, 그래, 와서 앉아 | Ừ, mau lại đây ngồi đi. |
군 생활 할 만해? | Cuộc sống ở đây vẫn ổn chứ? |
(준호) 예, 그렇습니다 | Vâng ạ. |
지랄, 좆같으면서 | Nhảm nhí, nhìn là biết vật vã. |
아닙니다 | Không ạ. Gia đình có theo cộng sản không? |
(범구) 집안에 빨갱이 있냐? | Gia đình có theo cộng sản không? |
- 모르겠습니다 - (범구) 학교 친구 중에 운동권은? | Tôi không rõ ạ. Bạn đại học có tham gia vận động nào không? |
대학교 안 다닙니다 | Tôi không học đại học. |
운동은 네가 했나 보네 | Vậy chắc là chơi thể thao nhỉ? |
(범구) 복싱? | Đấm bốc? |
(준호) 아닙니다, 이젠 안 합니다 | Không ạ, tôi đã nghỉ đấm bốc rồi. |
너 어린놈이 눈빛이 왜 그러냐? | Sao còn trẻ mà ánh mắt cậu lại thế hả? |
(범구) 내 양말 무슨 색깔이야? | Thử đoán màu vớ của tôi xem. |
(준호) 회색 체크무늬입니다 | Màu xám, họa tiết caro. |
서 봐 | Đứng dậy xem. |
[휴대전화 진동음] | |
(범구) 아이씨 | KẾT QUẢ THĂNG CHỨC Chết tiệt. |
잠깐 있어 | Chờ một chút. |
(병사2) 충성 | Trung thành. |
[범구의 한숨] | PHÒNG CHỈ HUY HIẾN BINH |
(용덕) 응, 들어와 | Vào đi. |
(범구) 충성 | Trung thành. |
(용덕) 어, 박 중사 왔나? | Chào trung sĩ Park. |
(범구) 대장님 저 그, 진급 관련해서… | Thưa ngài, về việc thăng chức… Trời ạ. |
(용덕) 아유, 참, 쯧 | Trời ạ. |
내가 안 그래도, 그 진급 문제 때문에 부르려 했는데 | Tôi cũng định báo cậu về chuyện đó. |
이번에 좀 안타깝게 됐다, 그자? | Tiếc thật nhỉ? |
제가 부족함이 없진 않지만 | Tôi biết rằng tôi vẫn còn thiếu sót, |
저희 실적이 그렇게 후달리는 것도 아니고 | nhưng thành quả cũng không tệ, và… |
(용덕) 하이고, 알지, 알아 | nhưng thành quả cũng không tệ, và… Trời ạ, tôi biết rõ mà. Năng lực của trung sĩ Park |
우리 박 중사 실력이야 뭐, 어? | Trời ạ, tôi biết rõ mà. Năng lực của trung sĩ Park |
상사 깜냥 정도겠어? | đâu chỉ như một thượng sĩ. |
근데 왜… | Vậy tại sao… |
(용덕) 와 이리 모났어, 이거? | Sao cái cây này héo thế nhỉ? |
[입소리를 씁 낸다] [가위를 툭 내려놓는다] | |
아, 됐고 | Quên chuyện đó đi. Đi uống cùng tôi nào. |
낮술이나 한잔하자 | Quên chuyện đó đi. Đi uống cùng tôi nào. |
[바깥이 떠들썩하다] | |
[병사들의 환호] | |
[차분한 음악] | |
[병사들이 구령을 외친다] | |
[병사들의 환호] | |
[산새 울음] | |
[풀벌레 울음] | |
[다가오는 발걸음] | |
(성우) 탈영하려고 멍때리냐? | Đang nghĩ kế đào ngũ à? |
(준호) 아닙니다 | Không ạ. |
(성우) 근데 경례 안 하냐? [스위치가 탁 켜진다] | Vậy sao không chào tôi? |
(준호) 충성 | Trung thành. |
(성우) 누군지 알고 경례해? 너 나 알아? | Cậu biết mình đang chào ai không? Biết tôi là ai không? |
(준호) 박성우 상병님이십니다 | Anh là hạ sĩ Park Sung Woo. |
(성우) 어, 나 뭐 하는 사람인데? | Anh là hạ sĩ Park Sung Woo. Ồ, vậy công việc của tôi là gì? |
D.P. 아니십니까? | Anh là lính D.P. đúng không? |
(성우) D.P.가 뭔데? | Lính D.P. là gì? |
머리 기르고 부대 밖에 나다니는 새끼들? | Là bọn khốn nuôi tóc dài hay chạy nhảy bên ngoài? |
탈영병 잡는 체포조라고 알고 있습니다 | Tôi nghe rằng họ thuộc đội chuyên bắt các lính đào ngũ. |
혀, 형사 비슷한… | Cũng giống như thanh tra… |
아니, 새끼야 | Cũng giống như thanh tra… Không, đồ ngốc. |
D.P.가 뭔 뜻이냐고 | Tôi hỏi D.P. có nghĩa gì? |
죄송합니다, 잘 모르겠습니다 | Xin lỗi, tôi không rõ. |
[웃으며] 나도 몰라 | Tôi cũng chẳng biết. |
아, 그냥 'D.P.조, D.P.조' 하는데 | Ai cũng gọi bọn tôi là lính D.P. |
뜻은 아무도 몰라 | Nhưng chẳng ai biết nó là gì. |
씁, 박범구도 모를걸? | Tôi cá là Park Beom Gu cũng chẳng biết đâu. |
(성우) 웃기지? | Hài thật nhỉ? |
(준호) 예, 웃깁니다 | Vâng, hài thật ạ. |
(성우) 아유, 나가고 싶은 날씨다 | Chà, thời tiết thật hợp để ra ngoài dạo chơi. |
야, 탈영할 거면 하루라도 빨리해 | Muốn đào ngũ thì tranh thủ đi. |
요즘 탈영병이 없어서 밖을 못 나간다 | Dạo này chẳng ai đào ngũ nên tôi chẳng được ra ngoài. |
자지가 근질거려 뒈지겠어, 아이씨 | Thèm gái đến ngứa ngáy cả người rồi. |
오케이? | Được chứ? |
(준호) 예, 알겠습니다 | Đã rõ. |
(성우) 알겠다고? 이 개새끼가… | "Đã rõ?" Thằng nhãi này. |
탈영을 하겠다는 거야? | Cậu muốn đào ngũ thật à? |
(준호) 아, 아닙니다, 죄송합니다 | Không. Tôi xin lỗi. |
[성우의 웃음] | |
(성우) 장난이야, 장난 | Tôi chỉ đùa thôi. |
아이씨, 장난이야, 미안해 | Trời ạ, tôi chỉ đùa thôi. Xin lỗi. |
싸제 한 대 피우고 | Trời ạ, tôi chỉ đùa thôi. Xin lỗi. Hút một điếu đi. Cậu vất vả rồi. |
수고하세요 | Hút một điếu đi. Cậu vất vả rồi. |
(준호) 충성 | Trung thành. |
(성우) 아, 범구 형한테 나 왔다 갔다 그래 | Nhớ nói Beom Gu là tôi có tới đây. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[의미심장한 음악] | |
[사진을 부스럭 집는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[스위치가 탁 켜진다] | |
(준호) 충성 | Trung thành. |
(범구) 너 아직 안 갔냐? | Cậu vẫn còn ở đây à? |
(준호) 잠깐 있으라 하셔서… | Anh bảo tôi đợi ở đây. |
(범구) 하, 곰탱이야, 여우 새끼야? | Cậu ngốc hay cáo già vậy hả? |
가 봐 | Về đi. |
예, 알겠습니다 | Vâng. |
(범구) 하, 백날 천날 좆 빠지게 찾으면 뭐 하냐, 씨, 쯧 | Có tìm ra bọn nó cũng chẳng giúp được gì. |
저, 근데 | Nhưng mà… |
왜, 뭐? | Cái gì? |
탈영병들은 | Những người đào ngũ… |
신분증도 못 쓰는 거 아닙니까? | không được dùng thẻ căn cước phải không ạ? |
어? | Hả? |
(준호) 애인 줄 게 아니면 | Nếu không phải là thứ dành tặng bạn gái, |
룸살롱 웨이터 같은 거일 수도 있지 않습니까? | thì có lẽ anh ta đang làm bồi bàn tại một quán rượu nào đó. |
꽃 심부름 시키는 손님들이 있습니다 | Đôi lúc khách hay nhờ bồi bàn mua hoa |
아가씨들 주려고 | để tặng cho các cô gái khác. |
룸살롱은 아무나 일할 수 있고 탈영한 병사라면… | Ai cũng có thể làm ở quán rượu, kể cả người đào ngũ… |
야, 이 정신 나간 새끼야 | Này, thằng điên kia. |
누가 네 마음대로 보고 지껄이래! | Ai cho cậu tự tiện nhìn những thứ đó? |
죄송합니다 | - Tôi xin lỗi. - Còn không đi ra mau? |
(범구) 안 나가? | - Tôi xin lỗi. - Còn không đi ra mau? |
충성 | Trung thành. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[사진을 툭 내려놓는다] | |
[한숨] | Cậu biết tôi làm gì rồi phải không? |
나 뭐 하는 사람인지 알지? | Cậu biết tôi làm gì rồi phải không? |
(준호) 감사합니다, 예, 그렇습니다 | Cảm ơn. Vâng, tôi biết ạ. |
(범구) 뭐 하는 사람인데? | Tôi đang làm gì? |
(준호) 군탈 담당관이십니다 | Chịu trách nhiệm những kẻ đào ngũ. |
(효상) 아, 짜증 이빠이 | Bực mình thật đấy. |
아, 뭡니까, 저 새끼? | Rốt cuộc thằng khốn đó là sao? Còn nói chuyện với cả trung sĩ Park. |
군탈이랑 뭔 얘기 하지 말입니다 | Còn nói chuyện với cả trung sĩ Park. |
(일석) 몰라, D.P. 바꾸려 그러나? | Ai mà biết? Có khi muốn thay D.P. mới. |
(효상) 아, 그, D.P.도 바뀝니까? | D.P. thay được sao? |
[효상과 일석의 아파하는 신음] | |
(장수) 아가리 닫고 풀이나 뽑으세요 | Ngậm miệng lại và lo nhổ cỏ đi, |
대가리 털 다 뽑아 버리기 전에 | trước khi tao nhổ hết tóc bọn bay. |
(효상) 네 | trước khi tao nhổ hết tóc bọn bay. |
(범구) 단도직입적으로다가 | Tôi sẽ thẳng thắn với cậu. |
어제 네 말 맞더라? | Hôm qua cậu đã đúng. |
걔 웨이터였어 | Hắn ta đúng là làm bồi bàn. |
(준호) 아, 그렇습니까? | Thật sao ạ? |
(범구) 너 D.P. 할래? | Cậu muốn làm lính D.P. không? |
잘 못 들었습니다? | Anh nói gì cơ? |
잘 들었잖아, 이 새끼야 | Cậu nghe rõ mà, thằng nhãi này. |
싫어? | Không muốn à? |
아닙니다 | Không phải vậy. |
(범구) 지금 D.P.조장 놈이 | Tên trưởng nhóm đang nằm dài ở bệnh viện quân y vì bệnh tình chuyển xấu. |
몸이 맛탱이가 가서 군 병원에 누워 있거든? | Tên trưởng nhóm đang nằm dài ở bệnh viện quân y vì bệnh tình chuyển xấu. |
근데 탈영병 위치가 떴으니까 바로 출동을 해야겠지? | Nhưng đã truy ra vị trí tên đào ngũ rồi nên phải mau đi bắt hắn. |
D.P.는 2인 1조로 움직이는 거니까 | D.P. thường là một đội hai người đi cùng nhau, nên còn một chỗ trống. |
TO가 하나 남는 거고 | D.P. thường là một đội hai người đi cùng nhau, nên còn một chỗ trống. |
이해됐냐? | Cậu hiểu rồi chứ? |
(준호) 예, 그렇습니다 | Vâng, tôi hiểu. |
(범구) 할래, 말래? | Muốn làm hay không? |
해 보겠습니다 | Tôi sẽ thử. |
한다, 안 한다, '해 본다'는 없어 | Làm hay không? Không có thử gì ở đây cả. |
[병사들이 저마다 대화한다] | |
(장수) 뭘 봐, 이 씨발 놈이 | Nhìn cái quái gì hả, thằng khốn? |
하겠습니다 | Tôi sẽ làm. |
(범구) 굿 | Tốt. |
[담뱃갑이 툭 떨어진다] | |
그리고 새끼야 | Với lại, thằng nhãi này, phải nhận nó bằng hai tay chứ. |
담배는 두 손으로 받아, 이 새끼야 | Với lại, thằng nhãi này, phải nhận nó bằng hai tay chứ. |
[흥미진진한 음악] | |
(범구) 아무거나 주워 입고 나와 | Thay quần áo nhanh rồi ra ngay nhé. |
- (성우) 충성 - (준호) 충성 | - Trung thành. - Trung thành. |
(성우) 너 뭔 백 있냐? | Cậu có chống lưng à? |
(준호) 이병 안준호, 없습니다 | Cậu có chống lưng à? Binh nhì An Jun Ho. Không có ạ. |
(성우) 아니면, 뭐 범구 형 똥꼬라도 빨았니? | Hay cậu hối lộ anh Beom Gu? |
(준호) 아닙니다 | Không ạ. |
(성우) 어허, 거, 씨발 거 운수 대통했네, 이거 | Trời ạ, thằng khốn may mắn này. |
[흥얼거리며] 어허, 간만에 싸제로구나 | Lâu lắm rồi mới được ra thế giới loài người. |
[쿨럭거린다] | |
(준호) 와, 이거 나이키다 | Ồ, là giày Nike. |
(이강) 어, 성우 | Ồ, Sung Woo. Lâu lắm rồi mới được ra ngoài nhỉ? |
간만에 나가네? | Ồ, Sung Woo. Lâu lắm rồi mới được ra ngoài nhỉ? |
(성우) 상병 박성우 외 1명 활동 다녀오겠습니다 | Hạ sĩ Park Sung Woo và một binh nhì sẽ ra ngoài làm việc ạ. |
(이강) 넌 뭐니? | Cậu là ai? Binh nhì An Jun Ho. |
이병 안준호 | Binh nhì An Jun Ho. |
(성우) 한호열 상뱀 대타입니다 [자동차 경적] | Thay cho hạ sĩ Han Ho Yeol. |
- 야, 빨리빨리 튀어 와! - (이강) 충성 | - Mau lại đây đi! - Trung thành. |
꿀 잘 빨고 와라 | Chơi vui nhé. |
- (성우) 충성 - (준호) 충성 | - Trung thành. - Trung thành. |
(보초병) 충성! | Trung thành. |
[범구가 봉투를 부스럭 집는다] | |
(범구) 탈영한 신우석이 신상 | Đây là thông tin về tên Shin Woo Suk. |
군가 못 외웠다고 구타당한 정황이 있고 | Hắn đã từng bị đánh vì quên lời bài Quân ca. |
(성우) 접속한 포털 IP가 | Hắn đã kết nối bằng địa chỉ IP ở một khách sạn tại Gangnam. |
강남 모텔이지 말입니다 | Hắn đã kết nối bằng địa chỉ IP ở một khách sạn tại Gangnam. |
(범구) 그래 | Hắn đã kết nối bằng địa chỉ IP ở một khách sạn tại Gangnam. Tên khốn này tất nhiên là ở nơi ăn chơi bậc nhất như Gangnam rồi. |
네 새끼들 헛짓거리하기 딱 좋은 강남이지 | Tên khốn này tất nhiên là ở nơi ăn chơi bậc nhất như Gangnam rồi. |
짱박혀 있는 거 같으니까 | Chắc chắn hắn đang trốn ở đó nên mau bắt hắn về thôi. |
가면 확인하고 바로 잡아 와 | Chắc chắn hắn đang trốn ở đó nên mau bắt hắn về thôi. |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
(범구) 넌 대답 안 하냐? | Sao cậu không trả lời? |
예, 알겠습니다 | Vâng, đã rõ. |
[범구가 뒤적거린다] | |
(범구) 잘 갔다 오고 | Chúc may mắn. |
(성우) 빨리 받아, 인마 | Cầm mau đi, cái thằng này. |
그냥 애만 데려오면 돼 | Chỉ cần bắt hắn về. Không có gì khó cả. |
어려울 거 없어 | Chỉ cần bắt hắn về. Không có gì khó cả. |
[성우의 하품] | |
(성우) 밥부터 먹자, 밥부터 | Ăn gì trước đi. |
(준호) 바로 모텔로 가야 되는 거 아닙니까? | Chúng ta nên đến khách sạn đó ngay chứ. |
(성우) [웃으며] 돌았냐? | Điên rồi à? |
서울까지 좆 빠지게 와서 바로 내려가려고? | Cực khổ đến được Seoul rồi mà cậu định về lại ngay à? |
(준호) 아이, 그래도 지금… | Cực khổ đến được Seoul rồi mà cậu định về lại ngay à? - Dù vậy, chúng ta nên… - Này, đừng lo. |
(성우) 야, 야, 야, 걱정하지 마, 어? | - Dù vậy, chúng ta nên… - Này, đừng lo. |
하늘 아래 그 새끼 찾는 거 우리밖에 없으니까 | Ở đây chỉ có chúng ta truy tìm hắn thôi. |
- 그러다 도망가면… - (성우) 아, 이거 | - Lỡ như hắn chạy mất… - Trời ạ! |
(성우) 그럼 더 생큐지 | Vậy thì càng tốt chứ sao. |
또 나와서 잡으면 되니까 | Vậy thì ta sẽ có thêm cơ hội được ra ngoài bắt hắn. |
천천히, 어? | Cứ thong thả đi. |
[흥미로운 음악] [성우의 개운한 숨소리] | |
(성우) 아, 이 새끼 이거 생각보다 부적응자네 | Thằng nhãi này chẳng biết tận hưởng gì cả. |
괜찮아, 이 새끼야 | Không sao đâu, thằng khốn. |
하, 씨발 | Chết tiệt, cứ uống vừa đủ |
[병뚜껑을 툭 따며] 적당히 마시고, 어? | Chết tiệt, cứ uống vừa đủ và chơi bời vừa đủ. |
[술을 조르르 따르며] 적당히 놀고 | và chơi bời vừa đủ. |
[성우가 술병을 탁 내려놓는다] | |
적당히, 씨발, 잡으면 돼 | Rồi thong thả bắt hắn là được mà. |
이야, 마셔 | Uống đi. |
마시라고 | Mau lên. |
[휴대전화 진동음] | |
(성우) 어, 야 | Này, mày rủ được đứa nào chưa? |
애들 좀 모았냐? | Này, mày rủ được đứa nào chưa? |
아, 씨발 | Chết tiệt. |
그러니까 여자 친구 친구들 있을 거 아니야 | Không phải bạn gái mày có nhiều bạn lắm à? |
군바리 티 안 난다고, 씨 | Bọn tao không để lộ là lính đâu. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
[사람들의 환호] [탬버린이 잘그랑거린다] | |
[성우의 술 취한 숨소리] | |
(성우 친구1) 쟤 취했다, 취했다, 씨 | RƯỢU HENNESSY RICHARD 8.800.000 WON |
[성우 친구들의 웃음] | RƯỢU HENNESSY RICHARD 8.800.000 WON |
(성우) 야, 준호야 | Này, Jun Ho. |
(준호) 이병 안준… | Binh nhì An Jun… |
[사람들의 웃음] | |
(성우) 아이, 짬찌 티 내지 마, 병신 | Trời ạ, đừng để lộ vậy chứ, thằng ngu. |
준호야 | Jun Ho à. |
봐 봐라 | Nghe kỹ đây. |
이 새끼는 | Thằng khốn này có quốc tịch ngoại quốc, nên được miễn nghĩa vụ quân sự. |
검은 머리 외국인이니까 당연히 면제고 | Thằng khốn này có quốc tịch ngoại quốc, nên được miễn nghĩa vụ quân sự. |
이 새끼는 자기 아빠 회사의 방위 산업체 다니고 | Thằng khốn này thì làm việc ở công ty công nghiệp quốc phòng của bố nó. |
[힘주는 신음] | Thằng khốn này thì làm việc ở công ty công nghiệp quốc phòng của bố nó. Còn anh rể thằng khốn này thì làm bác sĩ, |
이 새끼는 매형이 의사라 | Còn anh rể thằng khốn này thì làm bác sĩ, |
병신이라고 구라 치고 군대 쨌지 | nên nó trốn nghĩa vụ bằng cách giả bệnh. |
[웃으며] 아니, 이 씨발 새끼들은 다 감옥에를 가야 돼 | Lũ khốn này phải vào tù mới phải. |
씨발 | Lũ khốn này phải vào tù mới phải. |
야 | Này. |
이러니 내가 억울하겠냐, 안 하냐? | Vậy thì sao tao không tủi thân được? |
하, 우리 꼰대는 | Ông già nhà tao |
자기 구청장을 한 번 더 해야 한다고, 한다고 | rất muốn được làm chủ tịch Ủy ban quận một lần nữa. |
그래서 내가 | Cho nên là |
국방의 의무를 존나게 성실하게 수행하고 있다 | tao phải vì ông ta mà đi nghĩa vụ quân sự thế này đây. Hiểu chưa? |
이 말이야 | Hiểu chưa? |
(준호) 네 | Vâng. |
(성우 친구2) 아, 존나 지겨워 | Nhàm thật đấy. Đừng kể mãi chuyện đó nữa. |
구린 얘기 좀 그만해 | Nhàm thật đấy. Đừng kể mãi chuyện đó nữa. |
[성우 친구1의 웃음] | |
(성우) 뭐, 이 씨발! | Con khốn! |
[성우의 거친 숨소리] | |
아이씨 [마이크가 삐 울린다] | Chết tiệt. |
[웃으며] 장난이야, 장난, 장난 | Anh đùa thôi. - Đùa thôi, xin lỗi nhé. - Trời ạ. |
아, 야, 장난이야 미안, 미안, 미안, 미안 [사람들의 못마땅한 신음] | - Đùa thôi, xin lỗi nhé. - Trời ạ. Giật cả mình. |
미안, 미안 | Giật cả mình. |
아, 야 싸이 '강남 스타일' 한번 가자, 어? | Hát bài "Gangnam Style"của Psy đi. Này, Jun Ho. |
어, 야, 야 | Này, Jun Ho. |
아, 준호야, 아, 미안해, 미안해, 어? [신나는 반주가 흘러나온다] | Này, Jun Ho. Này, xin lỗi nhé. |
- 미안해 - (준호) 아니, 아닙니다 | - Xin lỗi. - Không sao. |
(성우) 아, 마셔, 마셔, 씨 | Uống đi. |
[성우의 헛기침] | |
- (성우 친구3) 소리 질러! - (성우) 마셔, 마셔, 마셔 [사람들의 환호] | - Hét lên nào! - Uống đi. |
(성우) 아, 그리고 준호야 | Cái thứ này nặng quá… |
[성우 친구3이 노래한다] 가서 컨디션 좀 사 와 | - Một cô gái ấm áp và tốt bụng - Mua cho tao thuốc giải rượu đi. |
[준호의 힘겨운 신음] | |
"시카고 갤러리" | |
[준호가 구역질한다] | |
[잔잔한 음악] [준호의 힘겨운 신음] | |
[준호가 중얼거린다] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | |
[준호의 술 취한 신음] | |
(준호 모) 여보세요? | Alô? |
준호니? | Jun Ho? |
[놀란 신음] [휴대전화 조작음] | Jun Ho? |
[힘주는 신음] | |
[한숨] | |
(남자3) 저기요 | Xin lỗi. |
저기 | Xin lỗi. |
죄송한데 불 좀… | Anh có thể cho tôi mượn bật lửa không? |
[준호의 힘주는 신음] | |
(준호) 예 | |
(남자3) 감사합니다 | Cảm ơn. |
(준호) 예, 가지세요, 또 있어요 | Cảm ơn. Cứ giữ đi. Tôi có cái khác rồi. |
[준호의 힘겨운 신음] | |
휴가 나오셨나 봐요? | Anh được nghỉ phép à? |
[한숨] | |
예, 뭐 | Vâng, gần giống vậy. |
음, 그럼 | Vậy chúc anh chơi vui nhé. |
재밌게 놀다 들어가세요 | Vậy chúc anh chơi vui nhé. |
(준호) 네 | Vâng. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
아이씨 | Chết tiệt. |
(성우) 새끼야, 컨디션 만들어 오냐? | Thằng khốn, mua gì lâu vậy? Mau về đây! |
빨리 안 뛰어와! | Thằng khốn, mua gì lâu vậy? Mau về đây! |
(준호) 예, 알겠습니다 | Vâng. |
아이씨, 아이씨 | Chết tiệt. Khốn kiếp. |
[신나는 반주가 흘러나온다] (사람들) ♪ 말 달리자 ♪ | - Cưỡi ngựa thôi nào - Cưỡi ngựa thôi nào |
[사람들의 환호] | |
♪ 말 달리자 ♪ | - Cưỡi ngựa thôi nào - Cưỡi ngựa thôi nào |
♪ 말 달리자 ♪ | - Cưỡi ngựa thôi nào - Cưỡi ngựa thôi nào |
[신나는 음악] 준호야 | Jun Ho. |
[사람들의 탄성] | |
(성우 친구4) 이병 안준호! | |
(성우) D.P | D.P.! |
더티 플레이가 된 걸 환영한다! | Chào mừng đến với thế giới của dân chơi! |
[힘겨운 신음] | |
[준호의 술 취한 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
(여자3) 저기요 전화가 계속 울리던데? | Này, anh ơi. Điện thoại anh reo mãi kìa. |
[힘겨운 숨소리] | |
[준호의 놀란 숨소리] | CUỘC GỌI NHỠ TRUNG SĨ PARK BEOM GU |
(준호) 하, 미치겠네, 진짜 | Trời ạ, không tin được. |
[통화 연결음] | |
충성, 이병 안준호 | Trung thành. Binh nhì An… |
(범구) 야, 이 개새끼야, 지금 어디야! | Thằng khốn này! Cậu đang ở đâu? |
그, 모텔… | Nhà trọ… Có người chết trong lúc cậu còn mải mê uống rượu đấy! |
(범구) 너희들 술 처먹는 동안 사람 하나 죽었어! | Có người chết trong lúc cậu còn mải mê uống rượu đấy! |
예? | Gì ạ? |
(범구) 내가 그냥 데려오기만 하면 된댔잖아, 어? | Tôi chỉ yêu cầu cậu lôi hắn về thôi mà. |
너 지금 어디야? | Cậu đang ở đâu? |
어디 있었냐고, 이 새끼야! [의미심장한 음악] | Cậu đang ở đâu hả? Thằng khốn! |
(남자3) 감사합니다 | Cảm ơn. |
(준호) 예, 가지세요, 또 있어요 | Cứ giữ đi. Tôi có cái khác rồi. |
(범구) 신우석 자살했다 | Shin Woo Suk đã tự sát. |
모텔방에서 번개탄 피웠다고 | Hắn đốt than củi trong nhà trọ. |
[테이프가 직 뜯긴다] | Hắn đốt than củi trong nhà trọ. |
(범구) 소방차 출동하고 난리였는데 네 새끼들은… | Cả xe cứu hỏa cũng đến hiện trường, vậy mà bọn khốn các cậu… |
(남자3) 저기 | Xin lỗi. |
죄송한데 불 좀… | Anh có thể cho tôi mượn bật lửa không? |
(준호) 예, 가지세요, 또 있어요 | Cứ giữ đi. Tôi có cái khác rồi. |
(남자3) 휴가 나오셨나 봐요 | LÝ LỊCH QUÂN SỰ SHIN WOO SUK Anh được nghỉ phép à? |
(준호) 예, 뭐 | Vâng, gần giống vậy. |
재밌게 놀다 들어가세요 | Vậy chúc anh chơi vui nhé. |
(준호) 네 | Vâng. |
(남자4) 씨발 새끼, 이 새끼 이거, 씨 | Thằng khốn này. Đứng thẳng lên nào, thằng nhãi. |
[여자4의 웃음] 똑바로 안 서? | Đứng thẳng lên nào, thằng nhãi. |
(군인4) 장난해? | Đứng thẳng lên nào, thằng nhãi. Mày đùa với tao à? |
(남자4) 이딴 걸 사 오냐? | Mày mua cái quái gì thế hả? |
(여자4) [웃으며] 아, 왜 그래? | Mày mua cái quái gì thế hả? Anh thôi đi mà. |
[여자4의 웃음] (남자4) 장난해! | Mày đùa à? |
[무거운 효과음] | Mày đùa à? |
[흐느낀다] | |
(우석 누나) 제 동생… | Đúng là… |
[우석 누나의 떨리는 숨소리] | Đúng là… |
맞아요 | em trai tôi. |
[다가오는 발걸음] | |
[우석 모의 떨리는 숨소리] | |
[우석 모의 다급한 신음] | |
[우석 모의 가쁜 숨소리] | |
(우석 모) 우석인? | Woo Suk đâu? Tiêu đời rồi. |
(성우) 아, 씨발, 좆 됐네 | Tiêu đời rồi. |
[우석 모의 다급한 신음] | |
[우석 모가 울먹인다] | |
[우석 모가 오열한다] | |
(우석 모) 아, 어떡해, 우리 우석이 | Woo Suk tội nghiệp của tôi! |
[우석 모가 오열한다] | |
우석아 | Woo Suk à! |
[떨리는 숨소리] | |
아, 어떡해… | Thằng bé đáng thương! |
아, 어떡해 | Thằng bé đáng thương! |
[우석 모가 오열한다] | Woo Suk đáng thương của tôi! |
우리 우석이 | Woo Suk đáng thương của tôi! |
[떨리는 숨소리] | Woo Suk đáng thương của tôi! |
아, 우석아 | Woo Suk à! |
우석아, 우석아! | Woo Suk à! |
[떨리는 숨소리] | |
(범구) 애 죽을 동안 어디서 뭐 했냐? | Các cậu làm gì khi cậu ta chết? |
(성우) 정말로 잠복했는데 말입니다 | Thật sự là bọn em đang theo dõi hắn ạ. |
(범구) 근데? | Nhưng sao? |
탐문 갔다가 잠깐 피곤해서… | Bọn em đang thu thập tin tức thì thấy mệt nên… |
바로 잡으면 되는 건데 탐문을 나갔다? | Có thể bắt ngay mà lại đi thu thập tin tức? |
그 말을 믿으라고? | Cậu nghĩ tôi sẽ tin à? |
예, 그렇습니다 | Vâng. |
(범구) 안준호 | An Jun Ho. |
네가 대답해 봐 | Cậu nói xem. |
말 안 해? | - Còn không mau nói? - Chắc cậu ta còn sốc. |
아, 얘가 좀 충격을 받은 거 같습니다 | - Còn không mau nói? - Chắc cậu ta còn sốc. Từ nãy cậu ta không nói gì cả. |
아까부터 말도 안 하고 | Từ nãy cậu ta không nói gì cả. |
[범구의 한숨] | Từ nãy cậu ta không nói gì cả. |
받아 | Cầm đi. |
(범구) 너희가 죽인 거야, 이 새끼들아 | Là hai cậu đã giết cậu ta đấy. |
(성우) 충성 | Trung thành. |
씨발, 재수가 없으려니까 | Chết tiệt, xui xẻo thật. |
야, 어제 일은 비밀로 하는 거다 서로 피곤해지니까 | Đừng kể với ai về tối hôm qua nhé. Đừng để mọi chuyện tệ hơn. |
[한숨 쉬며] 들어가자 | Đi vào thôi. |
"시카고 갤러리" | |
야, 씹냐? | Này, mày lơ tao à? |
[다가오는 발걸음] | |
가자고 | Tao nói đi vào trong thôi. |
[라이터가 툭 떨어진다] | |
[성우의 한숨] | |
씨발 | |
아, 이 새끼가 처돌았나 | Thằng này điên rồi à? |
너 일로 와 | Vào đây. |
야 | Này. |
[성우의 헛웃음] | |
너 뭐 하냐? | Mày làm cái gì vậy? |
사람이 죽었잖아 | Có người đã chết. |
너도 뒈지고 싶냐? | Mày cũng muốn chết à? |
[잔잔한 음악] | |
(준호) 사람이 죽었잖아 | Có người đã chết. |
사람이 죽었잖아, 이 미친 새끼야 | Có người đã chết rồi, thằng khốn. |
어? | |
죽었다고 | Cậu ấy chết rồi. |
개새끼야 | Thằng khốn. |
사람이 | Cậu ấy… |
죽었잖아 | chết rồi. |
[울먹이며] 사람이 죽었잖아 | Cậu ấy chết rồi. |
이 씨발 놈아 | Thằng khốn. |
- 개새끼야 - (범구) 안준호, 너 뭐 하는 거야! | - Thằng khốn… - Cậu làm gì đấy? |
(범구) 뭐야, 뭐야, 왜 이래? | Lôi cậu ta ra! |
(준호) 씨발 | Chết tiệt. |
- 놔! 씨 - (범구) 놔, 이 새끼야 | Bỏ tôi ra, chết tiệt! |
(범구) 정신 차려, 인마! | - Thằng khốn! - Bình tĩnh lại đi! |
(준호) 개새끼 | - Thằng khốn! - Bình tĩnh lại đi! Thằng khốn! |
(범구) 안준호! | Thằng khốn! - An Jun Ho! - Bỏ tôi ra! |
- (범구) 안준호 - 개새끼 | - Jun Ho, cậu làm gì vậy, thằng khốn này? - Khốn kiếp! |
(범구) 놔, 이 새끼야! | - Jun Ho, cậu làm gì vậy, thằng khốn này? - Khốn kiếp! |
(준호) 야, 씨발 | - Jun Ho, cậu làm gì vậy, thằng khốn này? - Khốn kiếp! - Thằng khốn! - Bỏ hắn ra đi! |
(범구) 야, 이 새끼야, 놔! 어? 이 새끼야! | - Thằng khốn! - Bỏ hắn ra đi! |
(준호) 개새끼야 | - Thằng khốn. - Bỏ hắn ra! |
No comments:
Post a Comment