택배기사 2
Hiệp Sĩ Áo Đen 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
타깃이 사망했습니다 | Mục tiêu đã chết ạ. |
[괴한의 놀란 숨소리] | |
- [퍽 때리는 소리] - [괴한의 신음] | |
- [퍽 때리는 소리] - [괴한의 신음] | |
- [총성] - [괴한의 비명] | |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[5-8의 거친 숨소리] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
[서늘한 효과음] | |
[슬아의 비명] | |
[기관총 총성] | |
[옅은 숨소리] | |
- [무전기 작동음] - 5-7 구역 사고 발생 | Khu 5-7 có sự cố. Khu 5-7… |
- 5-7 구역… - [총성] | Khu 5-7 có sự cố. Khu 5-7… |
[괴한] 씨발 | Chết tiệt. |
[총성] | |
[거친 숨소리] | |
- [의미심장한 음악] - [5-8의 놀란 숨소리] | |
[사월] 네가 그 전설의 택배 오팔이냐? | Anh là người giao hàng huyền thoại 5-8? Tên tôi là Sa-wol, Yoon Sa-wol. |
내 이름은 사월이다, 윤사월 | Anh là người giao hàng huyền thoại 5-8? Tên tôi là Sa-wol, Yoon Sa-wol. |
[긴박한 음악] | |
- [무전기 작동음] - 4-1 | - 4-1. - Nói đi ạ. |
[4-1] 말하세요 | - 4-1. - Nói đi ạ. |
상황 발생, 빨리 | - Ở đây có chuyện rồi. Đến mau đi. - Rõ. |
[4-1] 알겠습니다 | - Ở đây có chuyện rồi. Đến mau đi. - Rõ. |
[거친 숨소리가 울린다] | |
[설아의 거친 숨소리] | |
[애잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[설아] 이 중사 | Trung sĩ Lee. |
시작하자 | Bắt đầu đi. |
- [무전기 작동음] - 들어와 | Vào đi. |
[어두운 음악] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
"완료" | HOÀN TẤT |
최근 일어난 일반구역 납치와 관련 있는 거 같습니다 | Có vẻ dính đến các vụ bắt cóc gần đây ở Khu vực Phổ thông. |
모든 가능성을 열어 두고 조사해 | Mở rộng mọi hướng điều tra. Rồi cho tôi báo cáo cuối cùng. |
나는 최종 보고만 받을게 | Mở rộng mọi hướng điều tra. Rồi cho tôi báo cáo cuối cùng. |
빈틈없이 철저히 조사하도록 하겠습니다 | Tôi sẽ đảm bảo điều tra kỹ lưỡng. |
저, 그런데 저 방은… | - Nhưng còn căn phòng đó… - Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. |
처분은 각오하고 있어 | - Nhưng còn căn phòng đó… - Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm. |
[이 중사] 그런 말씀 마십시오 | Xin đừng nói thế. Chúng tôi đều đứng về phía Thiếu tá mà. |
모두 소령님 라인입니다 | Xin đừng nói thế. Chúng tôi đều đứng về phía Thiếu tá mà. |
[멀어지는 발소리] | |
[심호흡] | |
[의미심장한 음악] | |
[어린 슬아] 언니! | Chị Seol-ah! |
눈 떴다 | Anh ấy mở mắt rồi. |
언니, 난민이 놈 눈 떴어! | Chị ơi, anh người tị nạn tỉnh rồi này! |
[힘겨운 숨소리] | |
너는 이름이 뭐니? | Anh tên gì thế? |
사월 | Sa-wol. |
윤사월 | Yoon Sa-wol. |
[힘겨운 숨소리] | |
[힘주는 소리] | |
- [4-1] 괜찮아? 정신이 들어? - [사월의 거친 숨소리] | Ổn chứ? Đầu cậu sao rồi? |
- [사월의 신음] - [불안한 효과음] | |
[슬아] 윤사월! | Yoon Sa-wol! |
- [사월이 고함친다] - [기관총 총성] | |
[총성] | |
[거친 숨소리] | |
여기가 어디야? | Đây là đâu? |
슬아, 슬아 어디 있어? | Seul-ah. Seul-ah đâu rồi? |
[사월의 다급한 숨소리] | |
아직 움직이면 안 돼 | Đừng vội cử động. |
네가 왜 여기 있어? | Sao anh lại ở đây? |
이거 놔, 나 슬아한테 가야 돼 | Bỏ ra. Tôi phải đi tìm Seul-ah. |
이거 놓으라고! | Bỏ ra! |
여자는 죽었어 | Cô ấy chết rồi. |
죽었다고? | - Chết rồi? - Cậu đến đó cũng chẳng ích gì đâu. |
네가 가서 할 수 있는 건 아무것도 없다 | - Chết rồi? - Cậu đến đó cũng chẳng ích gì đâu. |
웃기지 마 | Vớ vẩn. |
내가 직접 확인할 거야 | Tôi sẽ tự đi xem. |
이, 이거 놔 | Bỏ ra. |
[울부짖으며] 이거 놓으라고! | Bỏ tôi ra! |
[사월의 거친 숨소리] | |
[사월의 아파하는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[잦아드는 숨소리] | |
두개골이 총알을 막았다는 건데 | Sọ cậu ấy đã chặn đứng viên đạn. |
제가 생각하는 그게 맞다면… | - Nếu đúng như tôi nghĩ thì… - Nay thế đủ rồi. |
오늘은 여기까지 | - Nếu đúng như tôi nghĩ thì… - Nay thế đủ rồi. |
당분간 둘만 알고 있는 거로 하자 | - Tạm thời ta cứ giữ kín việc này đã. - Vâng. |
[4-1] 네 | - Tạm thời ta cứ giữ kín việc này đã. - Vâng. |
불편하시면 한번 봐 드릴까요? | - Nếu anh thấy đau thì để tôi xem nhé? - Tôi ổn. |
괜찮아 | - Nếu anh thấy đau thì để tôi xem nhé? - Tôi ổn. |
[멀어지는 발소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
떠도는 소문이 아니었어 | Thì ra không phải tin đồn. |
[어두운 음악] | |
[잘그락 소리] | |
[달그락 뚜껑 닫는 소리] | |
[알약 통이 잘그락거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
[연신 흐느끼는 숨소리] | |
[경쾌한 음악이 작게 흘러나온다] | |
[남자의 입바람 소리] | |
- [덜그럭 소리] - 아이 씨 | Trời đất! |
아, 이거 세게 밟으면 부러진다고 했어, 안 했어! | Tôi đã bảo giẫm mạnh thế là gãy cơ mà? |
1년은 버틸 수 있게 튼튼하게 만들어 줘도 | Tôi làm nó đủ chắc để bền cả năm rồi, |
맨날 들고 와서 고쳐 달라고 | mà anh suốt ngày bảo tôi sửa. Làm sao đây? |
나보고 어쩌라고? | mà anh suốt ngày bảo tôi sửa. Làm sao đây? |
아이, 할배 | Thôi mà ông. Đâu phải mình tôi dùng máy bơm nước ngầm này. |
이 지하수 펌프를 나 혼자 쓰는 게 아니잖아요 | Thôi mà ông. Đâu phải mình tôi dùng máy bơm nước ngầm này. |
이놈 저놈 다 같이 쓰니까 이게 힘도 다르고, 압력도 다르고 | Nhiều người dùng nó với cường độ và áp suất khác nhau. Nên mới hỏng suốt chứ? |
그러니까 고장이 나지 | Nhiều người dùng nó với cường độ và áp suất khác nhau. Nên mới hỏng suốt chứ? |
안 그래요? | Nhiều người dùng nó với cường độ và áp suất khác nhau. Nên mới hỏng suốt chứ? |
[혀를 쯧 차며] 그 말도 옳다 | Cũng có lý. |
그래서 | Thế sao? |
물은? 콸콸 잘 나와? | Nước thế nào? Chảy mạnh không? |
[남자] 요즘 들어서 영 시원치 않아요 | Dạo này không ổn lắm. Toàn nhỏ từng giọt thôi. |
찔끔찔끔거리고, 씨 | Dạo này không ổn lắm. Toàn nhỏ từng giọt thôi. |
이제 슬슬 다른 데 알아봐야 될 거 같아요 | Có lẽ ta nên bắt đầu tìm chỗ khác. |
지하수 물길은 저놈들이 잘 보니까 | Tụi nó giỏi tìm nước ngầm lắm đấy, đưa tụi nó đi tìm cùng đi. |
데리고 다니면서 같이 찾아봐 | Tụi nó giỏi tìm nước ngầm lắm đấy, đưa tụi nó đi tìm cùng đi. |
[할배의 힘주는 소리] | |
- [문 열리는 소리] - [할배의 힘주는 소리] | |
[문이 삐걱거린다] | |
[차분한 음악] | |
[지잉 산소마스크 소리] | |
사월이 때문에 마음고생이 많았겠네요 | Hẳn cháu đã phải chịu nhiều khó khăn vì Sa-wol. |
[설아] 어르신이랑 친구들이 있어서 | Thằng bé có ông và bạn bè ở đây, |
그나마 다행이라고 생각했습니다 | nên cháu cũng thấy nhẹ nhõm phần nào. |
[할배] 아니, 그런데 그 녀석한테 무슨 일이라도? | Vậy có chuyện gì thế? Nó bị sao à? |
[경이로운 음악] | KHU VỰC ĐẶC BIỆT |
[안내 음성] 특별구역 정부 청사에 도착했습니다 | Đã tới Tòa nhà Chính phủ Khu vực Đặc biệt. |
[안내 음성] 특별구역 근무자는 산소 공급량 초과를 방지하기 위해 | Để tránh dùng oxy quá mức, công nhân ở Khu vực Đặc biệt phải theo |
정부에서 정한 근로 시간을 철저하게 지켜주시기를 바랍니다 | NHÂN CHỨNG CỦA THIẾU TÁ JUNG SEOL-AH CHẤP NHẬN NHÂN CHỨNG …giờ làm nghiêm ngặt. |
[이 중사] 자주 보니까 반갑네요 | - Thật vui vì hay gặp anh thế. - Có gì mà vui chứ. |
반가운 상황은 아닌 거 같은데 | - Thật vui vì hay gặp anh thế. - Có gì mà vui chứ. |
가시죠 | Đi theo tôi. |
피해자 가족이 직접 조사를 해도 됩니까? | Gia đình nạn nhân được tham gia điều tra ư? |
어떻게 아셨죠? | Sao anh biết? |
가족사진 | Ảnh gia đình. |
피해자 옆에 있던 분이 지금 | Người bên cạnh nạn nhân |
눈앞에 있네요 | đang ngồi trước tôi. |
[설아] 지금 이 자리는 5-7 구역 사건 신고자 | Chúng tôi ở đây để lấy lời khai nhân chứng vụ án Khu 5-7 |
택배기사 5-8의 참고인 진술을 받기 위함입니다 | từ anh, người đã gọi báo, Người giao hàng 5-8. |
그래서 조사실이 아닌 회의실로 모신 거고요 | Nên anh được ở phòng họp thay vì phòng điều tra. |
시작하시죠 | Bắt đầu đi. |
[불안한 음악] | |
[설아] 일반구역 납치 사건 들어 보셨죠? | Anh nghe về các vụ bắt cóc ở Khu vực Phổ thông chứ? |
[5-8] 네 | Rồi. |
사건의 공통점은 | Điểm chung của chúng là máy quay an ninh trong khu vực dừng hoạt động, |
'해당 구역 CCTV가 먹통 되고' | Điểm chung của chúng là máy quay an ninh trong khu vực dừng hoạt động, |
'집안에 설치된 출입 기록 메모리카드가 사라진다'입니다 | và thẻ nhớ ghi lại hoạt động ra vào đều biến mất. |
하지만 이번 5-7 구역 사건의 다른 점은… | - Song điểm khác ở vụ Khu 5-7 này là… - Đây là một vụ giết người. |
살인 사건이죠 | - Song điểm khác ở vụ Khu 5-7 này là… - Đây là một vụ giết người. |
네 | Đúng thế. |
유일한 살인 사건이고 | Đây là vụ giết người duy nhất, và có một nhân chứng là người đã gọi báo. |
목격자이자 신고자가 있었다는 거죠 | Đây là vụ giết người duy nhất, và có một nhân chứng là người đã gọi báo. |
피해자들 모두 아무 의심 없이 문을 열어 줬다면 | Nếu các nạn nhân đều mở cửa mà không nghi ngờ, ta có thể khoanh vùng |
상대는 가족 | Nếu các nạn nhân đều mở cửa mà không nghi ngờ, ta có thể khoanh vùng |
군인 | thủ phạm |
그리고 택배기사 정도로 좁혀집니다 | là người nhà, quân đội và người giao hàng. |
참고인이라고 하셨는데 용의자가 되는 느낌이네요? | Cô nói tôi là nhân chứng, mà giờ tôi giống nghi phạm nhỉ? |
택배기사 근무 일지는 분 단위로 기록되고 있으니 | Lịch làm việc của người giao hàng được ghi lại từng phút, |
알리바이는 확실한 거 압니다 | nên bằng chứng ngoại phạm của anh khá chắc chắn. Tôi chỉ để ngỏ khả năng thôi. |
하지만 가능성을 열어두는 거죠 | nên bằng chứng ngoại phạm của anh khá chắc chắn. Tôi chỉ để ngỏ khả năng thôi. |
'범인들에게 문을 열어 줄 수 있는 역할 정도는' | Vì anh có thể mở cửa cho thủ phạm, việc tôi nghi ngờ anh câu kết |
'할 수 있지 않을까'라는 | Vì anh có thể mở cửa cho thủ phạm, việc tôi nghi ngờ anh câu kết |
합리적인 의심이 있습니다 | là hoàn toàn hợp lý. |
내 입장에서는 범인을 돕고 신고한다는 게 | Tôi nghĩ giúp thủ phạm rồi đi tố giác mới vô lý. |
전혀 합리적이지 않은데 | Tôi nghĩ giúp thủ phạm rồi đi tố giác mới vô lý. |
그러면 신고자로서 뭘 봤고 뭘 들었는지 | Vậy là người báo cáo đầu tiên, hãy nói cho tôi anh đã nghe và thấy những gì. |
말씀해 주시죠 | Vậy là người báo cáo đầu tiên, hãy nói cho tôi anh đã nghe và thấy những gì. |
총소리를 들었고 | Tôi thấy một tiếng súng… |
- [총성] - [달려가는 발소리] | Tôi thấy một tiếng súng… |
현장에 갔을 때는 상황 종료 | mà khi đến hiện trường thì xong rồi. |
범인은 몇 명이었죠? | Đã có bao nhiêu thủ phạm? |
시체가 사라지기라도 했습니까? | Thi thể biến mất hay sao thế? |
현장에는 피해자 한 명 외 시체는 없었습니다 | Ở hiện trường chỉ còn mỗi xác của nạn nhân. |
범인들의 얼굴이나 특징 | Anh có nhớ mặt hay đặc điểm gì của chúng không? |
기억나는 게 있습니까? | Anh có nhớ mặt hay đặc điểm gì của chúng không? |
[총성] | |
[5-8] 글쎄요 현장이 워낙 흉측해서 | Tôi không chắc. Hiện trường quá ghê rợn. |
군이 도착하기 전에 현장에서 벗어난 이유는? | - Sao anh lại đi trước khi quân đội đến? - Thiếu tá nên biết rõ hơn tôi chứ. |
그건 소령님이 더 잘 아실 텐데요 | - Sao anh lại đi trước khi quân đội đến? - Thiếu tá nên biết rõ hơn tôi chứ. |
택배기사는 시간을 지켜야 하니까 | Người giao hàng phải đúng giờ mà. |
[설아가 피식한다] | |
[설아] 내가 우스워 보입니까? | - Anh nghĩ tôi ngốc à? - Cô mới nghĩ tôi ngốc đấy. |
[5-8] 지금 나를 우습게 보는 거 같은데? | - Anh nghĩ tôi ngốc à? - Cô mới nghĩ tôi ngốc đấy. |
범인 숫자나 동선은 | Cô đã thấy chúng có bao nhiêu tên và ra tay thế nào qua mô phỏng. |
시뮬레이션 돌려서 이미 알고 있을 거고 | Cô đã thấy chúng có bao nhiêu tên và ra tay thế nào qua mô phỏng. |
진짜 궁금해하는 건 다른 거 아닌가? | Nên cô không tò mò về nó. |
내가 현장을 이탈할 수밖에 없었던 긴급 배송 | Giao hàng đó gấp đến nỗi tôi phải rời hiện trường. |
나라면 그걸 어디로 배송했는지가 궁금할 거 같은데? | Là cô, tôi sẽ tò mò nó được giao đi đâu. |
오늘은 여기까지 하시죠 | Hôm nay dừng ở đây đi. Tôi trễ việc rồi. |
밀린 업무가 많아서 | Hôm nay dừng ở đây đi. Tôi trễ việc rồi. |
[문 닫히는 소리] | |
[불안한 음악] | NĂM NGƯỜI TỬ VONG |
[군인1] 1차 진압이 끝났다 | Đàn áp chính kết thúc rồi. Vào tòa nhà giết hết đám bạo loạn tị nạn còn lại đi. |
건물 안으로 진입해 | Đàn áp chính kết thúc rồi. Vào tòa nhà giết hết đám bạo loạn tị nạn còn lại đi. |
살아 있는 난민 폭도들을 남김없이 확인 사살한다 | Đàn áp chính kết thúc rồi. Vào tòa nhà giết hết đám bạo loạn tị nạn còn lại đi. |
[멀리 기관총 총성] | |
[멀리 기관총 총성] | |
[멀리 기관총 총성] | |
[설아의 거친 숨소리] | |
- [총성] - [설아의 놀란 숨소리] | |
[군인2] 정설아, 정신 차려 | Jung Seol-ah, tập trung đi. |
- [멀리 기관총 총성] - [설아] 죄송합니다 | Xin lỗi ạ. |
[설아의 긴장한 숨소리] | |
[멀리 기관총 총성] | |
[설아의 연신 긴장한 숨소리] | |
[기관총 총성] | |
[설아의 거친 숨소리] | |
[멀리 기관총 총성] | |
[설아의 거친 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[설아의 숨 내뱉는 소리] | |
[설아의 거친 숨소리] | |
[어린 사월] 살려 주세요 | Xin hãy tha mạng. |
[설아의 거친 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[산소발생기 알림음] | |
[윙 하는 작동음] | |
[덜컹 소리] | |
[불안한 음악] | |
[쾅 하는 문소리] | |
[잔잔한 음악] | |
윤사월 | Yoon Sa-wol. |
[설아] 전혀 기억이 없어? | Em không nhớ gì sao? |
뭔가 번쩍이는데 | Em nhớ loáng thoáng, |
머리가 너무 아파서… | nhưng đầu em đau quá. |
괜찮아지면 아무 기억이 없어 | Lúc hết đau, em chẳng nhớ gì cả. |
미안해 | Em xin lỗi. |
나 혼자 살아서 | Chỉ còn em sống. |
내가 지켰어야 했는데… | Lẽ ra em nên bảo vệ em ấy. |
아니야 | Không đâu. |
너라도 살아 줘서 고마워 | Chị biết ơn vì em đã sống. |
진심이야 | Thật đấy. |
[덜그럭 소리] | |
너 슬아 때문에 못 떠난 거잖아 | Em đã không thể đi vì Seul-ah. |
이 집에 갇혀 있는 거 답답해 죽으려고 했고 | Kẹt ở nhà này, em sẽ tù túng phát điên mất. |
친구들한테 가 | Đến chỗ bạn bè em đi. |
가족이라 생각해서 살았던 거야 | Em ở đây vì coi hai người như gia đình. |
[사월의 울먹이는 숨소리] | |
이 집구석이 답답했던 게 아니라 | Và chẳng phải vì em thấy tù túng. |
누나랑 슬아한테 미안했던 거고 | Em thấy có lỗi với chị và Seul-ah. |
[부스럭거리는 소리] | |
[애잔한 음악] | |
이거… | Đây là… |
살아만 있어 | Em phải sống nhé. |
가끔 들를 테니까 | Thi thoảng chị sẽ ghé. |
[사월의 훌쩍이는 소리] | |
그동안 고마웠어 | Cảm ơn chị vì tất cả. |
살려 주시고 | Vì đã cứu em, |
[울먹이며] 키워 주시고 | nuôi nấng em… |
혼내 주시고 | trách mắng em nữa. |
전부 감사했습니다 | Cảm ơn chị vì tất cả. |
[흐느낀다] | |
[설아의 하 내뱉는 숨소리] | |
[사월이 연신 흐느낀다] | |
[안내 음성] 공기 정화 중입니다 오염 농도 3단계 | Đang lọc không khí. Tình trạng ô nhiễm cấp độ ba. |
[불안한 음악] | |
[피식한다] | |
[달그락 소리] | |
찾아야 되나 | Mình nên tìm cậu ta, |
기다려야 되나? | hay nên chờ nhỉ? |
[멍] 아이고, 죽겠다 | Ôi, mệt muốn chết. |
[멍멍이 한숨 쉬며] 나도 죽겠다 | Tao cũng mệt muốn chết. |
- [멍의 앓는 신음] - [멍멍의 힘주는 소리] | |
못 찾았어? | - Không tìm thấy nó à? - Tìm hết rồi mà bó tay ạ. |
갈 만한 데는 다 가 봤는데 없어요 | - Không tìm thấy nó à? - Tìm hết rồi mà bó tay ạ. |
아, 이 자식 이거 살아는 있는 거겠죠? | - Thằng nhóc phải còn sống chứ nhỉ? - Này, chết rồi thì chị nó đến đây làm gì? |
야, 죽었으면은 걔 누나가 | - Thằng nhóc phải còn sống chứ nhỉ? - Này, chết rồi thì chị nó đến đây làm gì? |
여기를 왜 찾아왔겠냐? [쯧 하는 입소리] | - Thằng nhóc phải còn sống chứ nhỉ? - Này, chết rồi thì chị nó đến đây làm gì? |
[멍멍] 하여튼 이놈 나타나기만 해 봐 | Biết gì không? Thằng ranh đó mà xuất hiện, là tao đập nó ra bã luôn. |
내가 아주 죽도록 패 줄 거야 | Biết gì không? Thằng ranh đó mà xuất hiện, là tao đập nó ra bã luôn. |
네가 사월이를 팬다고? 네가? 네가? | Mày mà đập nổi Sa-wol à? Mày á? |
[무쓸모의 어이없는 탄성] | |
[멍] 왜? 뭐, 우리가 못할 거 같아? | Sao? Gì? Tưởng tụi tao bó tay chắc? |
[뚝딱거리는 소리] | |
할배 | Ông ơi. Chắc thằng Sa-wol đang thấy tội lỗi muốn chết ông nhỉ? |
사월이 지금 엄청 자책하면서 막 죽고 싶겠죠? | Ông ơi. Chắc thằng Sa-wol đang thấy tội lỗi muốn chết ông nhỉ? |
마음은 그렇겠지 | Chắc vậy đó. |
- [오토바이 소리] - [불안한 음악] | |
[쉭 산소마스크 소리] | |
[불량배 대장] 지금 뭐 하자는 거냐? | Giở trò gì vậy mày? |
- 나 좀 패 줘라 - [불량배 대장] 뭐? | Đánh tôi đi. Sao cơ? |
아니, 그냥 죽여 줘라 | Giết luôn cũng được. |
[불량배 대장] 이 새끼가 미쳤나, 씨 | Thằng khốn này điên rồi! |
[사월의 신음] | |
[불량배 대장의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [거친 숨소리] - [불량배 대장] 조져! | Đập nó đi! |
- [불량배들의 힘주는 소리] - [사월의 신음] | |
[무쓸모] 내 말이 맞지? | Tao bảo sao nào? |
저 자식 죽도록 맞고 싶었을 거야 | Nó muốn bị đập đến chết đây mà. |
[멍, 멍멍] 저 비겁한 새끼들 | Lũ khốn hèn hạ đó. |
저러다 죽겠다, 씨 | Tụi nó sẽ giết nó mất! |
- [연신 퍽퍽 패는 소리] - [무쓸모] 아무거나 잡아, 어? | Vớ đại cái gì đi, nhé? |
[불량배의 힘주는 소리] | Này! |
[힘겨운 숨소리] | |
[불량배 대장] 어차피 숨 막혀 뒈질 텐데 | Đằng nào mày cũng chết ngạt. Thế đủ chưa? |
이 정도면 되겠냐? | Đằng nào mày cũng chết ngạt. Thế đủ chưa? |
- [무쓸모] 야! - [멍, 멍멍] 멈춰라, 이놈들아! | - Dừng lại, lũ khốn kia! - Dừng lại! |
[멍, 멍멍의 머뭇거리는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[털썩] | |
[불량배 대장] 단체로 돌았구나? | Điên cả lũ rồi à. |
[저마다 머뭇거리는 소리] | - Ôi… - Trời ạ. |
[힘겨운 숨소리] | |
[불량배 대장] 좋다 오늘 여기서 죽자! | Được, tối nay tao tiễn tụi bay về chầu! |
오지 마! [힘겨운 숨소리] | Tránh ra! |
- [무쓸모] 어? 아니, 왜… - [사월] 그냥 거기 있어 | - Ờ… - Cứ ở yên đó! |
[깡 울리는 소리] | |
- [멍, 무쓸모] 사월아! - [멍멍] 사월아! | - Sa-wol! - Sa-wol! |
- [무거운 음악] - [힘겨운 신음] | |
[힘없는 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[울리는 효과음] | |
[사월의 연신 힘겨운 숨소리] | |
[시끌벅적한 거리 소음] | |
[자동차 경적] | |
[안내 음성] 공사 현장 인력을 모집합니다 | Cần tuyển thợ xây. Hết hợp đồng sẽ nhận được oxy và lương thực trị giá một năm. |
- [자동차 경적] - 계약이 끝나면 1년치 산소와 | Cần tuyển thợ xây. Hết hợp đồng sẽ nhận được oxy và lương thực trị giá một năm. |
식량이 제공됩니다 | Cần tuyển thợ xây. Hết hợp đồng sẽ nhận được oxy và lương thực trị giá một năm. |
공사 현장 인력을 모집합니다 | Cần tuyển thợ xây. |
계약이 끝나면 1년치 산소와 식량이 제공됩니다 | Hết hợp đồng sẽ nhận được oxy và lương thực trị giá một năm. |
[5-8] 최근에 A구역에 들어간 난민이 수백이 넘어 | Gần đây hàng trăm người tị nạn đã vào Khu A. |
[정보원] 공사를 끝내려고 안달이 난 거지 | Họ nôn nóng xây xong ghê. Cậu nghĩ ai sẽ quyết định kế hoạch di dời? |
이주 계획은 어떻게 결정될 거 같아? | Họ nôn nóng xây xong ghê. Cậu nghĩ ai sẽ quyết định kế hoạch di dời? |
정부? 천명? | Chính phủ? Hay Chunmyung? |
이대로 완공이면 천명 아니냐? | Cứ đà này thì là Chunmyung còn gì? |
[5-8] 난민들이 일반구역에 살 수 있는 희망이 사라지는 거지 | Dân tị nạn hết hy vọng sống ở Khu vực Phổ thông rồi. |
[정보원의 한숨] | |
A구역에 들어가면 공사를 최대한 지연시켜야 돼 | Khi vào Khu A, hãy hết sức trì hoãn tiến độ. |
[정보원] 어려운 일을 아주 쉽게 시키는 재주가 있어 | Cậu có tài ra lệnh khó mà làm như dễ lắm đấy. |
[5-8이 피식한다] | |
[안내 음성] 공사 현장 인력을 모집합니다 | |
계약이 끝나면 1년치 산소와 식량이 제공됩니다 | |
[5-8] 해가 좀 밝아진 거 같지 않나? | Mặt Trời nhìn sáng hơn nhỉ? |
[안내 음성] 계약이 끝나면 1년치 산소와 식량이 제공됩니다 | |
[정보원] 저 버스에 타야 하는 내 인생은 깜깜하다 | Còn tương lai của tôi thì tối hù vì phải lên cái xe buýt đó. |
[정보원의 웃음] | |
[멀어지는 발소리] | |
[5-8] 아니야, 밝아지고 있어 | Không đâu, sẽ sáng hơn đấy. |
[멍멍] 내가 패 주려고 했더만 | Tao còn định đập nó nữa chứ. Thằng đần này. |
멍청한 놈 | Tao còn định đập nó nữa chứ. Thằng đần này. |
[멍] 이틀이 꼬박 지났는데 | Đã hai ngày trời rồi. |
그, 호… | Đây gọi là gì nhỉ? Hôn mê à? |
혼수, 그, 뭐냐, 그거 | Đây gọi là gì nhỉ? Hôn mê à? |
그, 그 상태 아니야? | Phải vậy không? |
[멍멍] 어, 그, 그 상태 맞는 거 같아 | Chắc là thế. |
그런데 | Mà này, |
지금 배고프다고 하면 나 많이 쓰레기지? | giờ mà tao bảo tao đói thì có khốn nạn không? |
너희 원래 쓰레기니까 얼른 가서 밥들 먹어 | Tụi mày khốn nạn sẵn rồi, cứ đi ăn đi. |
[멍멍] 그래, 밥은 먹고 해야지 | Chuẩn đấy. Phải đi ăn thôi. |
[힘주는 소리] | |
[한숨] | |
내가 네놈 때문에 처음 싸움이라는 걸 했는데 | Cậu lôi tôi vào vụ đánh nhau đầu tiên, |
1전 1패다 | và tôi đã thua 0-1. |
- [차분한 음악] - [한숨] | |
[문 여닫히는 소리] | |
아직도냐? | Nó vẫn ngủ à? |
정신 차리고 괴로워하는 거보다는 | Ngủ như thế có khi còn tốt hơn |
뭐, 저렇게 자는 게 나을 수도 있다 | là dậy rồi tự hành hạ mình. |
잠은 몸도, 마음도 | Vì giấc ngủ phục hồi thân, tâm, và cả trí nữa. |
정신도 회복시켜 주는 법이니까 | Vì giấc ngủ phục hồi thân, tâm, và cả trí nữa. |
[할배의 한숨] | |
[어두운 음악] | |
[오 상무] 이 자식이 | Đồ ngu! Tôi đã định giúp cậu sống giống người. |
사람답게 좀 살게 해 주려 그랬더니, 씨 | Đồ ngu! Tôi đã định giúp cậu sống giống người. |
정신 똑바로 차려라 | Tỉnh táo lại đi. |
천명그룹 류석 대표님이시다 | Đây là ngài Ryu Seok, CEO Tập đoàn Chunmyung. |
사촌 동생이라는 놈이 며칠째 연락도 안 되고 | Mấy ngày không liên lạc được mà còn tự nhận là em họ tôi ư? |
대표님한테 내가 뭐가 되겠냐? | Tôi còn mặt mũi nào với Giám đốc Ryu? |
납치된 사람들 | Những người bị bắt cóc. |
어디로 가는 겁니까? | Họ được đưa đi đâu? |
생체 실험이니 뭐니 이런저런 말들을 하던데 | Đã có bàn tán về thí nghiệm con người các thứ. |
[오 상무] 이 새끼가, 이게 어디서 말 같지도 않은 소리를 하고 있어! | - Đồ điên. Đừng nói mấy câu nhảm nhí nữa! - Tôi không làm được. |
[5-7] 못 하겠습니다 | - Đồ điên. Đừng nói mấy câu nhảm nhí nữa! - Tôi không làm được. |
택배기사도 | Làm người giao hàng |
열쇠 노릇도 | và làm chìa khóa. |
[떨리는 숨소리] 너, 너무 괴롭습니다 | Cả hai đều quá khổ sở. |
5-7 님 | Anh 5-7, |
뭐가 문제인 거죠? | sao thế? |
일반구역 열쇠 역할을 하는 게 그렇게 힘이 듭니까? | Làm chìa khóa Khu vực Phổ thông khó thế sao? |
그 사람들이 어디 가서 | Anh nghĩ bọn tôi đưa họ đi và làm hại họ à? |
무슨 안 좋은 일이라도 당할 거 같아요? | Anh nghĩ bọn tôi đưa họ đi và làm hại họ à? |
[5-7] 제, 제가 분명히 들었습니다 | Tôi đã nghe rất rõ. |
생체 실험을 하고 [떨리는 숨소리] | Thí nghiệm con người |
죽이고 | và giết chóc. |
지금 제가 하는 일을 이해 못하시는 겁니다 | Anh không hiểu việc tôi đang làm thì phải. |
전 누구를 죽이려는 게 아니라 사람들을 살리려는 겁니다 | Tôi không cố giết ai cả. Mà đang cố cứu họ. |
그래서 믿을 수 있는 5-7 님을 선택한 거고요 | Nên tôi mới chọn người tin cậy như anh. |
아시겠어요? | Anh hiểu chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
좋습니다 | Thôi được. |
마지막 한 번만 | Hãy đóng vai trò chìa khóa cho chúng tôi một lần cuối, |
딱 한 번만 더 열쇠 역할을 해 주시면은 | Hãy đóng vai trò chìa khóa cho chúng tôi một lần cuối, |
여기 코어에서 살 수 있게 해드리겠습니다, 평생 | tôi sẽ để anh sống ở Khu vực Nòng cốt mãi mãi. |
[5-7] 예? | tôi sẽ để anh sống ở Khu vực Nòng cốt mãi mãi. - Sao ạ? - Giám đốc đang ban ân huệ đó. |
대표님의 호의다 | - Sao ạ? - Giám đốc đang ban ân huệ đó. |
감사하다고 말씀드려 | Nói "Cảm ơn" đi. |
[석] 5-7 님 인생은 제가 책임집니다 | Tôi sẽ lo cho anh 5-7 đến cuối đời. |
대신 | Đổi lại… |
네 목숨을 거세요 | anh phải liều mạng. |
뒤통수에 뭐가 있는지 잊지 말라는 얘기야 | Ý là, đừng quên thứ ở phía sau đầu mình. |
[무전 속 남자] 사라지는 난민 아이들 숫자가 심상치 않습니다 | Số trẻ em tị nạn mất tích rất đáng báo động. Hôm qua có một cuộc gọi nữa. |
어제도 한 건 제보 들어왔습니다 | Số trẻ em tị nạn mất tích rất đáng báo động. Hôm qua có một cuộc gọi nữa. |
[5-8] 위치는? | - Ở đâu? - Trại Tị nạn Songpa. Một thiếu niên lớn. |
송파 난민구역 10대 후반 소년이고요 | - Ở đâu? - Trại Tị nạn Songpa. Một thiếu niên lớn. |
[5-8] 목격자는? | Có nhân chứng chứ? |
여럿인데 강남 난민구역을 향해 갔다고 합니다 | Nhiều người thấy nó chạy về Trại Tị nạn Gangnam. |
[택배기사1] 서초에서 두 명 여의도에서 한 명 | Hai ở Seocho và một ở Yeouido. |
점점 좁혀지기는 하네 | - Phạm vi ngày càng hẹp nhỉ. - Một xe không biển số. Giống lần trước. |
번호판이 없는 차량 이전이랑 동일합니다 | - Phạm vi ngày càng hẹp nhỉ. - Một xe không biển số. Giống lần trước. |
차에 번호판이 없고 강남 방향으로 간다… | Xe không biển số chạy về hướng Gangnam… |
[택배기사2] 하나만 걸리면 좋겠는데 | Ta chỉ cần tóm một cái thôi. |
[택배기사] 위치추적기야 | Định vị GPS đây. Nhờ cậu lần này. |
부탁한다 | Định vị GPS đây. Nhờ cậu lần này. |
우리가 꼭 구해 줄게 | Bọn tôi hứa sẽ cứu cậu. |
[긴장되는 음악] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[모래바람 소리] | |
[5-8] 걸렸어? | Được chưa? |
위치 확인했어 | - Xác nhận vị trí rồi ạ. - Tối nay sẽ hành động. |
오늘 밤에 움직인다 | - Xác nhận vị trí rồi ạ. - Tối nay sẽ hành động. |
- [소음기 총성] - [괴한1의 신음] | |
- [소음기 총성] - [괴한2의 신음] | |
[무전 속 택배기사1] 출입구 확보 | Cổng an toàn. |
- 외부 계단 처리했습니다 - [괴한3의 신음] | Cầu thang ngoài an toàn. |
[무전 속 택배기사2] 중앙 계단도 열렸습니다 | Cầu thang giữa cũng an toàn. |
[1-3] 복도로 진입 중입니다 | Đang vào hành lang. |
[5-8] 5-7은? | - 5-7 thì sao? - Anh ta đi làm trở lại rồi. |
[4-1] 출근 시작했습니다 | - 5-7 thì sao? - Anh ta đi làm trở lại rồi. |
[박진감 있는 음악] | |
[괴한의 신음] | |
[털썩 소리] | |
- [택배기사1] 뭐야? - [어두운 음악] | Gì thế này? |
[택배기사2] 여기서 뭐 하는 거야? | Chúng làm gì ở đây vậy? |
[4-1] 미친 새끼들 | Lũ khốn điên rồ. Sao chúng có thể làm thế với trẻ em chứ? |
어떻게 애들 데리고 이런 짓을… | Lũ khốn điên rồ. Sao chúng có thể làm thế với trẻ em chứ? |
[모래바람 소리] | |
- [애잔한 음악] - [다가가는 발소리] | |
[무쓸모가 한숨 쉬며] 아이고 | Trời ạ. |
[무쓸모의 힘주는 소리] | |
[무쓸모의 한숨] | |
사월아 | Sa-wol à. |
그… 사람이 죽으면… | - Lúc mà… ai đó chết ấy… - Họ sẽ biến thành ngôi sao chứ gì? |
[사월] 별이 되네 어쩌네 | - Lúc mà… ai đó chết ấy… - Họ sẽ biến thành ngôi sao chứ gì? |
그런 개소리는 하지 마라 | Đừng nói nhảm nữa. |
- [무쓸모] 그래 - [사월] 아니다 | - Được rồi. - Thật ra thì… |
차라리 별이라도 됐으면 좋겠다 | Giá mà họ thành sao thật nhỉ. |
- [무쓸모의 한숨] - [달려오는 발소리] | |
- [멍] 사월아! - [밝은 음악] | Sa-wol! |
- [멍멍] 사월아! - [멍의 웃음] | Sa-wol! |
일어났구나, 이 짜샤! | Tỉnh rồi à bạn! |
[멍, 멍멍의 환호성] | |
- [음악이 지직대며 멈춘다] - [저마다 놀라는 소리] | - Đưa tay đây! - Này! |
- [무쓸모의 겁먹은 비명] - [익살스러운 음악] | |
[멍멍] 아, 꽉 잡아! | Bám chặt vào! |
[무쓸모의 겁먹은 숨소리] | |
[사월] 아, 이 미친! | Đùa nhau à? |
- [무쓸모의 비명] - 아, 내 빤스, 아니 | - Ôi, quần đùi, không, quần tôi! - Sao mày đẩy tao, đồ ngu? |
바지, 어, 바지! | - Ôi, quần đùi, không, quần tôi! - Sao mày đẩy tao, đồ ngu? |
[멍멍] 밀면 어떡하냐, 인마! | - Ôi, quần đùi, không, quần tôi! - Sao mày đẩy tao, đồ ngu? |
- [무쓸모] 안 돼! - [저마다 소리친다] | Không! |
- [멍멍] 어, 쓸모야! - [사월] 쓸모야! | - Vô dụng! - Vô dụng! |
- [멍멍] 놓치면 어떡해, 인마! - [할배의 당황한 소리] | Sao lại thả tay ra hả, đồ ngu? |
[멍] 미안해! | Xin lỗi nhé! |
[할배] 재미는 있겠다 | Nhìn vui đấy, miễn là thằng bé không chết. |
- 죽지만 않으면 - [손수레 삐걱대는 소리] | Nhìn vui đấy, miễn là thằng bé không chết. |
[석] 무슨 생각을 그리 골똘히 하십니까? | Cha nghĩ gì mà trầm ngâm thế ạ? |
[류 회장] 대통령이 왔다 갔다 | Tổng thống đã ghé qua. |
A구역 소요 사태 일반구역 살인 사건이니 | Khu A thì bạo loạn, Khu vực Phổ thông thì có một vụ giết người. |
저 위에서 무슨 일이 생기는 거냐? | Trên đó đang có chuyện gì thế? |
대통령이 행동보다 말이 많네요 | Bà Tổng thống toàn nói nhiều làm ít. Bà ấy lo lắng thái quá rồi. |
쓸데없는 걱정이 도를 넘은 거 같습니다 | Bà Tổng thống toàn nói nhiều làm ít. Bà ấy lo lắng thái quá rồi. |
네가 도를 넘은 건 아니고? | Không phải con mới thái quá sao? |
안 그래도 보고드리려고 온 겁니다 | - Nên con mới đến báo cáo cha. - Dẹp đi. |
됐다 | - Nên con mới đến báo cáo cha. - Dẹp đi. |
중요한 것들은 다 들었어 | - Ta nghe hết việc quan trọng rồi. - Cha tin Bà Tổng thống hơn con ư? |
저보다 대통령을 더 믿으시는 겁니까? | - Ta nghe hết việc quan trọng rồi. - Cha tin Bà Tổng thống hơn con ư? |
[어두운 음악] | |
아들아 | Con trai à. |
예, 아버지 | Vâng, thưa cha. |
[류 회장] 여기 내려온 순간부터 | Từ lúc xuống đây, ta không tin ai cả. |
나는 아무도 믿지 않는다 | Từ lúc xuống đây, ta không tin ai cả. |
특히 너 말이다 | - Nhất là con đấy. - Sao cha lại không tin con trai mình chứ? |
왜 아들을 믿지 못하시는 겁니까? | - Nhất là con đấy. - Sao cha lại không tin con trai mình chứ? |
한 명이라도 더 살려야 한다는 생각으로 | Ta đã tạo ra nơi này và phát triển Lõi Không khí để cứu được |
여기를 만들고 | Ta đã tạo ra nơi này và phát triển Lõi Không khí để cứu được |
에어 코어를 개발하고 | nhiều người hơn, dù chỉ một người. |
그렇게 수십 년을 일하는 동안 | Nhưng ta đã bỏ lỡ quá nhiều thứ, vì mải mê làm việc hàng thập kỷ qua. |
내가 못 봤던 게 너무 많다 | Nhưng ta đã bỏ lỡ quá nhiều thứ, vì mải mê làm việc hàng thập kỷ qua. |
아버지는 아주 멀리 정확히 보셨고 | Cha đã nhìn rõ tương lai và mạo hiểm tất cả |
가진 걸 모든 걸고 냉정함 하나로 지금을 이뤄내신 겁니다 | để xây dựng nó chỉ với một cái đầu lạnh mà. |
[류 회장] 저걸 보면서 | Khi nhìn vào đây, |
네가 생각하는 건 뭐냐? | con nhớ đến điều gì? |
[석] 아버지가 만든 세상에 살면서 | Con thấy những kẻ ngu ngốc |
모든 걸 당연하고 익숙하게 생각하는 | sống trong thế giới cha đã tạo ra và coi đó là lẽ đương nhiên. |
멍청한 인간들이 보입니다 | sống trong thế giới cha đã tạo ra và coi đó là lẽ đương nhiên. |
천명이 아직 제 것이 아니라고 하셨죠? | Cha nói Chunmyung chưa phải của con. Đúng vậy. Có điều, |
맞습니다, 하지만 | Cha nói Chunmyung chưa phải của con. Đúng vậy. Có điều, |
저를 인정하게 되실 날이 올 겁니다 | sẽ có ngày cha phải công nhận con. |
[주르륵 물 떨어지는 소리] | |
[툭탁툭탁 안마하는 소리] | |
[무쓸모의 힘겨운 숨소리] | |
- [잔잔한 음악] - [할배] 네 마음속에 있는 슬픔이 | Ông không thể hiểu được |
얼마나 큰지는 잘 모르겠지만 | nỗi đau trong tim cháu lớn cỡ nào… |
하루가 지나면 좀 작아진다, 아주 쪼끔 | nhưng ngày qua ngày, nó sẽ nhỏ đi tí chút. Tí chút thôi. |
그리고 또 하루가 지나면 | Và mỗi một ngày trôi qua, |
조금 더 작아지고 | nó lại nhỏ đi chút nữa. |
그렇게 하루하루 | Và cứ thế, ngày qua ngày, |
조금씩 작아지는 슬픔을 안고 살아가다 보면 | khi cháu sống với nỗi đau buồn đang nhỏ dần đó, |
그게 그리움이 되더라 | nó sẽ thành nỗi nhớ, như ông. |
우리는 모두 [한숨] | Chúng ta đều sống như vậy, |
그렇게 | Chúng ta đều sống như vậy, |
슬픔을 그리움으로 바꿔가며 살고 있는 거야 | biến nỗi đau buồn trở thành nỗi nhớ. |
슬프다가 화가 나고 | Cháu thấy buồn, rồi giận… |
화가 나다 그립고 | nhưng rồi bắt đầu nhớ em ấy. |
무서워 | Cháu sợ lắm. |
이런 감정들이 다 잊혀질까 봐 | Sợ sẽ quên hết cảm giác này. |
[웃으며] 아이고 우리 또라이 사월이 | Ôi đồ ngốc Sa-wol này! |
철들겠네, 철들겠어 | Cháu lớn rồi. Lớn thật rồi. |
[할배의 웃음] | |
[혈액투석기가 연신 돌아간다] | |
[어두운 음악] | |
[류 회장] 아들아 | Con trai à. |
여기 내려온 순간부터 나는 아무도 믿지 않는다 | Từ lúc xuống đây, ta không tin ai cả. |
지구는 수십 년 전에 망했고 여기도 미쳐가기 시작했어 | Trái Đất đã sụp đổ hàng thập kỷ trước, con người cũng trở nên điên dại. |
특히 | Nhất là con đấy. |
너 말이다 | Nhất là con đấy. |
아들이 죽어가는 걸 모르니 미칠 수밖에요 | Ông còn chả biết con mình sắp chết. Bảo sao tôi phát điên. |
[모래바람 소리] | |
[쉭 하는 배기음] | |
[할배] 여기까지는 괜찮고 | Tạm thời mọi thứ vẫn ổn. |
이쪽으로 넘어가 볼까… | Nhưng ở phía này thì… |
이것들이 상태가 좋아졌다, 말았다 | Chúng cứ ổn hơn rồi lại tệ đi. |
[씁 하는 입소리] | |
아직도 시간이 더 필요한 건가? | - Chắc là vẫn cần thêm thời gian. - Ông xem cả cái này được không? |
이놈도 상태 좀 봐주시죠 | - Chắc là vẫn cần thêm thời gian. - Ông xem cả cái này được không? |
[다가오는 발소리] | |
[5-8의 옅은 웃음] | |
A구역 쪽입니다 | Từ Khu A ạ. |
[숨 내뱉는 소리] | |
[웃으며] 왜? 나한테 뭐 할 말 있나? | Sao thế? Cậu có gì cần nói à? |
윤사월 데리고 계시죠? | Sa-wol ở chỗ ông ạ? |
사월이? | Sa-wol? |
[달그락 소리] | |
뒤통수에 총알을 맞고 멀쩡하게 살아났습니다 | Cậu ấy bị bắn vào sau đầu mà vẫn sống. |
총알을 튕겨냈다고? | Đạn nảy khỏi nó ư? |
회복 속도도 굉장히 빠릅니다 | Và hồi phục rất nhanh. |
[의미심장한 음악] | |
혹시 녀석이 돌연변이라는 거 | Ông biết cậu ấy là dị nhân chứ? |
알고 계셨습니까? | Ông biết cậu ấy là dị nhân chứ? |
그놈 아비가 옥시아늄 광산에서 일을 하기는 했지 | Cha nó từng làm ở một mỏ Oxyanium. |
방사능 덩어리 속에 파묻혀 살았어 | - Nhưng đã bị một khối phóng xạ chôn vùi. - Con của thợ mỏ ư? |
광산의 2세들? | - Nhưng đã bị một khối phóng xạ chôn vùi. - Con của thợ mỏ ư? |
[달그락 소리] | |
그동안 사라진 난민 아이들이 백여 명 가까이 됩니다 | Đến nay, gần 100 trẻ tị nạn đã mất tích. |
이제는 일반구역에서도 납치 사건이 벌어지기 시작했고요 | Khu vực Phổ thông cũng bắt đầu có các vụ bắt cóc. |
모두 윤사월 또래의 | Chúng đều là trẻ vị thành niên, trạc tuổi với Sa-wol. |
어린 친구들입니다 | Chúng đều là trẻ vị thành niên, trạc tuổi với Sa-wol. |
그 아이가 돌연변이인 게 | Nếu nó là dị nhân, việc đó có quan trọng với cậu không? |
자네한테 중요한가? | Nếu nó là dị nhân, việc đó có quan trọng với cậu không? |
[옅은 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[할배] 몸도, 마음도 머리도 다 엉망인데 | Thân, tâm, trí nó đều đang rối loạn. Để nó với tôi một thời gian đã, được chứ? |
당분간 내 곁에 두면 안 될까? | Thân, tâm, trí nó đều đang rối loạn. Để nó với tôi một thời gian đã, được chứ? |
[달칵 소리] | |
[불안한 음악] | VỤ ÁN MẠNG KHU 5-7 |
[5-8] 참고인이라고 하셨는데 용의자가 되는 느낌이네요? | Cô nói tôi là nhân chứng, mà giờ tôi giống nghi phạm nhỉ? |
내 입장에서는 범인을 돕고 신고한다는 게 | Tôi nghĩ giúp thủ phạm rồi đi tố giác mới vô lý. |
전혀 합리적이지 않은데 | Tôi nghĩ giúp thủ phạm rồi đi tố giác mới vô lý. |
[컴퓨터 알림음] | |
[설아] 이 중사 | Trung sĩ Lee. |
[이 중사] 장관실 명령으로 일반구역 범죄 사건은 | Văn phòng Bộ trưởng ra lệnh các vụ ở Khu vực Phổ thông không thuộc hạn quyền của ta. |
정보사와 분리한다는 답변 받았습니다 | ra lệnh các vụ ở Khu vực Phổ thông không thuộc hạn quyền của ta. |
나 때문에? | - Là vì tôi à? - Vâng. |
[이 중사] 네 [씁 하는 입소리] | - Là vì tôi à? - Vâng. |
공식 답변에서 피해자와 소령님과의 관계 언급했습니다 | Mối quan hệ của cô với nạn nhân có đề cập trong thông cáo chính thức. |
[한숨] | |
하지만 걱정하지 마십시오 시간은 충분히 벌었습니다 | Nhưng đừng lo. Ta vẫn còn nhiều thời gian lắm. |
- 뭔 소리야? - [의미심장한 음악] | Là sao? |
[정보사1] 중사님 명령으로 | Trung sĩ Lee đã lệnh sao lưu mọi dữ liệu ta có thể truy cập. |
접근할 수 있는 모든 데이터를 백업했습니다 | Trung sĩ Lee đã lệnh sao lưu mọi dữ liệu ta có thể truy cập. |
저는 살인 사건 관련 자료 확보했고 | - Tôi có dữ liệu của vụ án mạng. - Tôi có của 10 vụ bắt cóc. |
[정보사2] 저는 일반구역 납치 사건 10개 | - Tôi có dữ liệu của vụ án mạng. - Tôi có của 10 vụ bắt cóc. |
[정보사3] 저는 택배기사 라인 정보들을 백업했습니다 | Tôi đã sao lưu thông tin lộ trình người giao hàng. |
[옅은 한숨] | |
모두들 고마워요 | Cảm ơn mọi người. |
[이 중사] 이번 사건 마무리되면 | Xong vụ này, cho bọn tôi kỳ nghỉ dài dài là được. |
저희 휴가나 좀 길게 보내 주십시오 | Xong vụ này, cho bọn tôi kỳ nghỉ dài dài là được. |
[정보사들의 웃는 소리] | |
[피식한다] | |
- [불안한 음악] - 휴가? | - Kỳ nghỉ à? - Vâng. Kỳ nghỉ. |
네, 휴가 | - Kỳ nghỉ à? - Vâng. Kỳ nghỉ. |
[의미심장한 음악] | |
- [컴퓨터 조작음] - [옅은 한숨] | |
5-7 | 5-7. |
[모래바람 소리] | TRẠM GIAO HÀNG |
[어두운 음악] | TRẠM GIAO HÀNG |
[캑캑 소리] | |
- [캑캑 소리] - [불안한 음악] | |
- [덜그럭 소리] - [캑캑거리는 소리] | |
[날카로운 칼 소리] | |
[스르륵 밧줄 소리] | |
[5-7의 거친 숨소리] | |
[석] 약속 장소에 나타나지 않았다고요? | Anh ta không đến chỗ hẹn sao? |
[오 상무] 예, 그렇습니다 | Vâng, Giám đốc. |
[무거운 음악] | |
뭐, 그러면 별수 없네요 | Vậy hết cách rồi. |
[오 상무] 저, 대표님! 제가 어떻게든 정신 차리게 하겠습니다 | Giám đốc, tôi sẽ cố hết sức để khiến nó hiểu chuyện. |
한 번만 더 기회를 주십시오 | - Xin hãy cho cậu ấy một cơ hội nữa. - Anh Oh. |
오 상무님 | - Xin hãy cho cậu ấy một cơ hội nữa. - Anh Oh. |
내가 왜 이걸 직접 하는지 아십니까? | - Biết sao đích thân tôi làm nó chứ? - Vì việc này rất quan trọng ạ. |
워낙 중요한 일이니까요 | - Biết sao đích thân tôi làm nó chứ? - Vì việc này rất quan trọng ạ. |
[석] 예 | Phải. |
그런데 이 일을 다른 사람한테 시키면 | Nhưng khi tôi sai người khác làm nó, họ lại hiểu nhầm. |
그 사람은 착각을 합니다 | Nhưng khi tôi sai người khác làm nó, họ lại hiểu nhầm. |
'나는 이 일을 안 당할 거다'라고요 | Rằng nó sẽ không xảy ra với họ. |
옳은 말씀입니다 | Anh nói phải ạ. |
[5-8] 일반구역 납치들 | Chìa khóa của các vụ bắt cóc là anh sao? |
- 네가 열쇠지? - 네 | Chìa khóa của các vụ bắt cóc là anh sao? - Vâng. - Những kẻ xăm mình đó là ai? |
문신한 놈들 정체가 뭐야? | - Vâng. - Những kẻ xăm mình đó là ai? |
- 천명이야? - [당황한 숨소리] | Của Chunmyung à? |
모릅니다 | Tôi không biết. |
죄송합니다 | Xin lỗi. |
저 때문에 사람들이 끌려가서 죽고 | Họ bị đưa đi và giết vì tôi và… |
끌려가다니? | Bị đưa đi? Đưa đi đâu? |
어디로 끌려가? | Bị đưa đi? Đưa đi đâu? |
아니, 아, 아니에요 | Không. Không có gì. |
모, 모릅니다 그냥 저만 죽으면 됩니다 | Tôi không biết. Chỉ cần tôi chết là sẽ ổn. Tôi phải chết. |
저만 죽으면 돼요 | Tôi không biết. Chỉ cần tôi chết là sẽ ổn. Tôi phải chết. |
[5-8] 아는 거, 들은 거 아무거나 다 얘기해 | Nói cho tôi biết mọi thứ đi. Họ bị đưa đi đâu? |
- 어디로 끌려간다는 거야? - [5-7의 떨리는 숨소리] | Nói cho tôi biết mọi thứ đi. Họ bị đưa đi đâu? |
- [삐 소리] - 생, 생체 실험을… | Thí nghiệm con người… |
- [삐 소리가 높아진다] - [5-7의 떨리는 숨소리] | |
- 뭐야? - [작은 폭발음] | Cái gì? |
[외마디 신음] | Cái gì? |
유감이네요 | Tôi rất tiếc. |
[오 상무가 떨리는 목소리로] 아닙니다 | Không đâu ạ. |
워낙 부족한 놈이라 가족들한테 짐이었습니다 | Nó vốn luôn là gánh nặng cho gia đình vì quá kém cỏi. |
아! | À. Nghe nói mục tiêu đã chết là em gái của một thiếu tá DIC. |
죽은 타깃이 정보사 소령 동생이라고 보고 받았습니다 | À. Nghe nói mục tiêu đã chết là em gái của một thiếu tá DIC. |
예 [떨리는 숨소리] | Vâng ạ. |
그 아버지가 옥시아늄 광산 관리 책임자였습니다 | Cha của họ từng điều hành một mỏ Oxyanium. |
[석] 정보사 소령도 우리 타깃입니까? | - Vậy thiếu tá cũng là mục tiêu sao? - Không ạ. |
[오 상무] 아닙니다 | - Vậy thiếu tá cũng là mục tiêu sao? - Không ạ. |
정보사 소령은 광산 발령 전에 태어났습니다 | Cô ấy ra đời trước khi cha cô ấy công tác ở mỏ. |
안 그래도 제가 보고드리려고 했는데… | Tôi đã định nói với anh… |
- [삐 소리] - [놀라는 소리] | |
- [지환의 괴로운 신음] - [석] 오 상무님 | Anh Oh. |
요즘 일 처리가 아주 어수선하십니다? | Gần đây anh làm ăn lớt phớt quá đấy. |
[겁먹은 소리] | |
[털썩 꿇는 소리] | KÍCH HOẠT |
[지환] 대표님, 죄송합니다, 제가… | Xin lỗi Giám đốc! Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ. |
다시는 실수하지 않겠습니다 | Xin lỗi Giám đốc! Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ. |
[괴로운 숨을 내쉬며] 저, 대표님 | Giám đốc… |
[괴로운 숨소리] | |
[지환의 괴로운 숨소리] | |
죄, 죄송합니다 | Xin hãy tha thứ… |
[옅은 한숨] | |
[지환의 안도하는 소리] | |
[지환의 거친 숨소리] | |
- 오 상무님 - 예 | Anh Oh. Vâng? |
지금 그 기분을 절대 잊지 마시기를 바랍니다 | Hy vọng anh sẽ không quên cảm giác này. |
명심하겠습니다 | Không đâu ạ. |
아, 그리고 | À, còn nữa. Ta cần người giao hàng mới làm chìa khóa. Ta chọn luôn chứ ạ? |
새로운 택배 열쇠가 필요한데 | À, còn nữa. Ta cần người giao hàng mới làm chìa khóa. Ta chọn luôn chứ ạ? |
바로 섭외할까요? | À, còn nữa. Ta cần người giao hàng mới làm chìa khóa. Ta chọn luôn chứ ạ? |
[석의 한숨] | |
아니요 | Không. |
실패는 반복되면 안 됩니다 | Không nên lặp lại sai lầm nữa. |
더 큰 계획을 위해서 모든 시선을 돌릴 수 있는 | Ta cần một sự kiện để đánh lạc hướng mọi người |
이벤트 같은 게 필요할 거 같은데… | vì kế hoạch lớn hơn của ta. |
이벤트라면… | Một sự kiện ạ? |
간만에 쇼를 보여 주는 겁니다 | Cũng lâu rồi ta chưa diễn trò nhỉ. |
[모래바람 소리] | |
[힙한 랩 음악이 흘러나온다] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | |
- [5-8] 저놈은 몇 위야? - [택배기사1] 아, 13위요 | - Anh ta xếp thứ mấy? - Mười ba. |
[3-3] 아, 맷집이 좋아서 잘 버티네 | Đỡ đòn tốt đấy. |
[택배기사2의 힘주는 기합] | |
[택배기사1] 아, 오칠 공지 보셨습니까? | À, anh đọc thông báo về 5-7 chưa? |
뭐라고 떴는데? | Nó nói sao? |
[쩝 하는 입소리] 과로사랍니다 참… | Chết vì làm việc quá sức. |
아니, 헌터 손에 죽은 적은 있지만 과로사는 무슨 개소리입니까? | Dưới tay thợ săn còn chả chết, chết vì làm quá sức ư? |
빈자리는 언제 뽑는데? | - Khi nào họ thay thế anh ấy? - Chắc còn lâu đấy. |
[3-3] 오래 걸릴 거 같아 | - Khi nào họ thay thế anh ấy? - Chắc còn lâu đấy. |
이번에는 제대로 뽑는답니다 | Lần này họ phải làm cho đúng chứ. |
[5-8] 제대로? | Làm cho đúng? |
- [사람들의 환호성] - [택배기사1] 오! | |
[사람들의 환호성] | |
[택배기사2의 거친 숨소리] | |
- [사람들의 환호성] - [3-3] 좋았어! | Hay lắm! |
[사람들의 환호성] | |
[사람들의 박수갈채] | |
[피식한다] | |
[3-3] 아, 역시 4-1 발차기는 끝내줘 | Ôi, cú đá của 4-1 quả là tuyệt chiêu. |
[사람들이 연신 박수 친다] | |
[택배기사3] 5-8! | 5-8! |
5-8 나와! | 5-8, xuống đây! |
- 나? - [함께 대답한다] | Tôi à? - Ừ. - Ừ. |
[웃으며] 치! | |
[힙한 랩 음악이 고조된다] | |
[우렁찬 기합] | |
- [퍽 소리가 울린다] - [음악이 멈춘다] | |
[털썩] | |
[자동차 경적] | |
- [시끌벅적한 거리 소음] - [자동차 경적] | |
[무쓸모의 힘주는 소리] | |
[무쓸모] 뭐야? | Gì thế này? |
[무쓸모가 피식한다] | |
- [모래바람 소리] - [다가오는 발소리] | |
[무쓸모] 자 | Này. |
[무쓸모의 가쁜 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[바스락 종이 소리] | |
드디어 네 꿈을 이룰 기회가 왔다 | Cơ hội để cậu thực hiện ước mơ đó. |
- [무전기 작동음] - 4-1 | 4-1. |
네, 말하세요 | Vâng. Nói đi ạ. |
- 오늘 집합 - [4-1] 네 | - Tối nay gặp nhé. - Vâng. |
담배 끄세요 | Bỏ hút thuốc đi ạ. |
[피식한다] | |
[중얼대며] 저건 뭐냐? | Gì thế này? |
[작게 피식한다] | |
이번 등장은 신선하네 | Pha lộ diện mới lạ đấy. |
No comments:
Post a Comment