Search This Blog



  택배기사 2

Hiệp Sĩ Áo Đen 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


타깃이‬ ‪사망했습니다‬‪Mục tiêu đã chết ạ.‬
‪[괴한의 놀란 숨소리]‬
‪- [퍽 때리는 소리]‬ ‪- [괴한의 신음]‬
‪- [퍽 때리는 소리]‬ ‪- [괴한의 신음]‬
‪- [총성]‬ ‪- [괴한의 비명]‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[5-8의 거친 숨소리]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪[서늘한 효과음]‬
‪[슬아의 비명]‬
‪[기관총 총성]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- 5-7 구역 사고 발생‬‪Khu 5-7 có sự cố. Khu 5-7…‬
‪- 5-7 구역…‬ ‪- [총성]‬‪Khu 5-7 có sự cố. Khu 5-7…‬
‪[괴한] 씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪[총성]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- [의미심장한 음악]‬ ‪- [5-8의 놀란 숨소리]‬
‪[사월] 네가 그 전설의 택배‬ ‪오팔이냐?‬‪Anh là người giao hàng huyền thoại 5-8?‬ ‪Tên tôi là Sa-wol, Yoon Sa-wol.‬
‪내 이름은 사월이다, 윤사월‬‪Anh là người giao hàng huyền thoại 5-8?‬ ‪Tên tôi là Sa-wol, Yoon Sa-wol.‬
‪[긴박한 음악]‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- 4-1‬‪- 4-1.‬ ‪- Nói đi ạ.‬
‪[4-1] 말하세요‬‪- 4-1.‬ ‪- Nói đi ạ.‬
‪상황 발생, 빨리‬‪- Ở đây có chuyện rồi. Đến mau đi.‬ ‪- Rõ.‬
‪[4-1] 알겠습니다‬‪- Ở đây có chuyện rồi. Đến mau đi.‬ ‪- Rõ.‬
‪[거친 숨소리가 울린다]‬
‪[설아의 거친 숨소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[설아] 이 중사‬‪Trung sĩ Lee.‬
‪시작하자‬‪Bắt đầu đi.‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- 들어와‬‪Vào đi.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[덜그럭거리는 소리]‬
‪"완료"‬‪HOÀN TẤT‬
‪최근 일어난 일반구역 납치와‬ ‪관련 있는 거 같습니다‬‪Có vẻ dính đến các vụ bắt cóc gần đây‬ ‪ở Khu vực Phổ thông.‬
‪모든 가능성을 열어 두고 조사해‬‪Mở rộng mọi hướng điều tra.‬ ‪Rồi cho tôi báo cáo cuối cùng.‬
‪나는 최종 보고만 받을게‬‪Mở rộng mọi hướng điều tra.‬ ‪Rồi cho tôi báo cáo cuối cùng.‬
‪빈틈없이‬ ‪철저히 조사하도록 하겠습니다‬‪Tôi sẽ đảm bảo điều tra kỹ lưỡng.‬
‪저, 그런데 저 방은…‬‪- Nhưng còn căn phòng đó…‬ ‪- Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.‬
‪처분은 각오하고 있어‬‪- Nhưng còn căn phòng đó…‬ ‪- Tôi sẽ chịu mọi trách nhiệm.‬
‪[이 중사] 그런 말씀 마십시오‬‪Xin đừng nói thế.‬ ‪Chúng tôi đều đứng về phía Thiếu tá mà.‬
‪모두 소령님 라인입니다‬‪Xin đừng nói thế.‬ ‪Chúng tôi đều đứng về phía Thiếu tá mà.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[심호흡]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[어린 슬아] 언니!‬‪Chị Seol-ah!‬
‪눈 떴다‬‪Anh ấy mở mắt rồi.‬
‪언니, 난민이 놈 눈 떴어!‬‪Chị ơi, anh người tị nạn tỉnh rồi này!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪너는 이름이 뭐니?‬‪Anh tên gì thế?‬
‪사월‬‪Sa-wol.‬
‪윤사월‬‪Yoon Sa-wol.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[힘주는 소리]‬
‪- [4-1] 괜찮아? 정신이 들어?‬ ‪- [사월의 거친 숨소리]‬‪Ổn chứ? Đầu cậu sao rồi?‬
‪- [사월의 신음]‬ ‪- [불안한 효과음]‬
‪[슬아] 윤사월!‬‪Yoon Sa-wol!‬
‪- [사월이 고함친다]‬ ‪- [기관총 총성]‬
‪[총성]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪여기가 어디야?‬‪Đây là đâu?‬
‪슬아, 슬아 어디 있어?‬‪Seul-ah. Seul-ah đâu rồi?‬
‪[사월의 다급한 숨소리]‬
‪아직 움직이면 안 돼‬‪Đừng vội cử động.‬
‪네가 왜 여기 있어?‬‪Sao anh lại ở đây?‬
‪이거 놔, 나 슬아한테 가야 돼‬‪Bỏ ra. Tôi phải đi tìm Seul-ah.‬
‪이거 놓으라고!‬‪Bỏ ra!‬
‪여자는 죽었어‬‪Cô ấy chết rồi.‬
‪죽었다고?‬‪- Chết rồi?‬ ‪- Cậu đến đó cũng chẳng ích gì đâu.‬
‪네가 가서 할 수 있는 건‬ ‪아무것도 없다‬‪- Chết rồi?‬ ‪- Cậu đến đó cũng chẳng ích gì đâu.‬
‪웃기지 마‬‪Vớ vẩn.‬
‪내가 직접 확인할 거야‬‪Tôi sẽ tự đi xem.‬
‪이, 이거 놔‬‪Bỏ ra.‬
‪[울부짖으며] 이거 놓으라고!‬‪Bỏ tôi ra!‬
‪[사월의 거친 숨소리]‬
‪[사월의 아파하는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[잦아드는 숨소리]‬
‪두개골이 총알을 막았다는 건데‬‪Sọ cậu ấy đã chặn đứng viên đạn.‬
‪제가 생각하는 그게 맞다면…‬‪- Nếu đúng như tôi nghĩ thì…‬ ‪- Nay thế đủ rồi.‬
‪오늘은 여기까지‬‪- Nếu đúng như tôi nghĩ thì…‬ ‪- Nay thế đủ rồi.‬
‪당분간 둘만 알고 있는 거로 하자‬‪- Tạm thời ta cứ giữ kín việc này đã.‬ ‪- Vâng.‬
‪[4-1] 네‬‪- Tạm thời ta cứ giữ kín việc này đã.‬ ‪- Vâng.‬
‪불편하시면 한번 봐 드릴까요?‬‪- Nếu anh thấy đau thì để tôi xem nhé?‬ ‪- Tôi ổn.‬
‪괜찮아‬‪- Nếu anh thấy đau thì để tôi xem nhé?‬ ‪- Tôi ổn.‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪떠도는 소문이 아니었어‬‪Thì ra không phải tin đồn.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[잘그락 소리]‬
‪[달그락 뚜껑 닫는 소리]‬
‪[알약 통이 잘그락거린다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[흐느끼는 숨소리]‬
‪[연신 흐느끼는 숨소리]‬
‪[경쾌한 음악이 작게 흘러나온다]‬
‪[남자의 입바람 소리]‬
‪- [덜그럭 소리]‬ ‪- 아이 씨‬‪Trời đất!‬
‪아, 이거 세게 밟으면‬ ‪부러진다고 했어, 안 했어!‬‪Tôi đã bảo giẫm mạnh thế là gãy cơ mà?‬
‪1년은 버틸 수 있게‬ ‪튼튼하게 만들어 줘도‬‪Tôi làm nó đủ chắc để bền cả năm rồi,‬
‪맨날 들고 와서 고쳐 달라고‬‪mà anh suốt ngày bảo tôi sửa. Làm sao đây?‬
‪나보고 어쩌라고?‬‪mà anh suốt ngày bảo tôi sửa. Làm sao đây?‬
‪아이, 할배‬‪Thôi mà ông. Đâu phải mình tôi‬ ‪dùng máy bơm nước ngầm này.‬
‪이 지하수 펌프를‬ ‪나 혼자 쓰는 게 아니잖아요‬‪Thôi mà ông. Đâu phải mình tôi‬ ‪dùng máy bơm nước ngầm này.‬
‪이놈 저놈 다 같이 쓰니까‬ ‪이게 힘도 다르고, 압력도 다르고‬‪Nhiều người dùng nó với cường độ và‬ ‪áp suất khác nhau. Nên mới hỏng suốt chứ?‬
‪그러니까 고장이 나지‬‪Nhiều người dùng nó với cường độ và‬ ‪áp suất khác nhau. Nên mới hỏng suốt chứ?‬
‪안 그래요?‬‪Nhiều người dùng nó với cường độ và‬ ‪áp suất khác nhau. Nên mới hỏng suốt chứ?‬
‪[혀를 쯧 차며] 그 말도 옳다‬‪Cũng có lý.‬
‪그래서‬‪Thế sao?‬
‪물은? 콸콸 잘 나와?‬‪Nước thế nào? Chảy mạnh không?‬
‪[남자] 요즘 들어서‬ ‪영 시원치 않아요‬‪Dạo này không ổn lắm.‬ ‪Toàn nhỏ từng giọt thôi.‬
‪찔끔찔끔거리고, 씨‬‪Dạo này không ổn lắm.‬ ‪Toàn nhỏ từng giọt thôi.‬
‪이제 슬슬 다른 데‬ ‪알아봐야 될 거 같아요‬‪Có lẽ ta nên bắt đầu tìm chỗ khác.‬
‪지하수 물길은 저놈들이 잘 보니까‬‪Tụi nó giỏi tìm nước ngầm lắm đấy,‬ ‪đưa tụi nó đi tìm cùng đi.‬
‪데리고 다니면서 같이 찾아봐‬‪Tụi nó giỏi tìm nước ngầm lắm đấy,‬ ‪đưa tụi nó đi tìm cùng đi.‬
‪[할배의 힘주는 소리]‬
‪- [문 열리는 소리]‬ ‪- [할배의 힘주는 소리]‬
‪[문이 삐걱거린다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[지잉 산소마스크 소리]‬
‪사월이 때문에‬ ‪마음고생이 많았겠네요‬‪Hẳn cháu đã phải chịu‬ ‪nhiều khó khăn vì Sa-wol.‬
‪[설아] 어르신이랑‬ ‪친구들이 있어서‬‪Thằng bé có ông và bạn bè ở đây,‬
‪그나마 다행이라고 생각했습니다‬‪nên cháu cũng thấy nhẹ nhõm phần nào.‬
‪[할배] 아니, 그런데‬ ‪그 녀석한테 무슨 일이라도?‬‪Vậy có chuyện gì thế? Nó bị sao à?‬
‪[경이로운 음악]‬‪KHU VỰC ĐẶC BIỆT‬
‪[안내 음성] 특별구역 정부 청사에‬ ‪도착했습니다‬‪Đã tới Tòa nhà Chính phủ Khu vực Đặc biệt.‬
‪[안내 음성] 특별구역 근무자는‬ ‪산소 공급량 초과를 방지하기 위해‬‪Để tránh dùng oxy quá mức,‬ ‪công nhân ở Khu vực Đặc biệt phải theo‬
‪정부에서 정한 근로 시간을‬ ‪철저하게 지켜주시기를 바랍니다‬‪NHÂN CHỨNG CỦA‬ ‪THIẾU TÁ JUNG SEOL-AH‬ ‪CHẤP NHẬN NHÂN CHỨNG‬ ‪…giờ làm nghiêm ngặt.‬
‪[이 중사] 자주 보니까 반갑네요‬‪- Thật vui vì hay gặp anh thế.‬ ‪- Có gì mà vui chứ.‬
‪반가운 상황은 아닌 거 같은데‬‪- Thật vui vì hay gặp anh thế.‬ ‪- Có gì mà vui chứ.‬
‪가시죠‬‪Đi theo tôi.‬
‪피해자 가족이‬ ‪직접 조사를 해도 됩니까?‬‪Gia đình nạn nhân‬ ‪được tham gia điều tra ư?‬
‪어떻게 아셨죠?‬‪Sao anh biết?‬
‪가족사진‬‪Ảnh gia đình.‬
‪피해자 옆에 있던 분이 지금‬‪Người bên cạnh nạn nhân‬
‪눈앞에 있네요‬‪đang ngồi trước tôi.‬
‪[설아] 지금 이 자리는‬ ‪5-7 구역 사건 신고자‬‪Chúng tôi ở đây‬ ‪để lấy lời khai nhân chứng vụ án Khu 5-7‬
‪택배기사 5-8의 참고인 진술을‬ ‪받기 위함입니다‬‪từ anh, người đã gọi báo,‬ ‪Người giao hàng 5-8.‬
‪그래서 조사실이 아닌‬ ‪회의실로 모신 거고요‬‪Nên anh được ở phòng họp‬ ‪thay vì phòng điều tra.‬
‪시작하시죠‬‪Bắt đầu đi.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[설아] 일반구역 납치 사건‬ ‪들어 보셨죠?‬‪Anh nghe về các vụ bắt cóc‬ ‪ở Khu vực Phổ thông chứ?‬
‪[5-8] 네‬‪Rồi.‬
‪사건의 공통점은‬‪Điểm chung của chúng là máy quay an ninh‬ ‪trong khu vực dừng hoạt động,‬
‪'해당 구역 CCTV가 먹통 되고'‬‪Điểm chung của chúng là máy quay an ninh‬ ‪trong khu vực dừng hoạt động,‬
‪'집안에 설치된 출입 기록‬ ‪메모리카드가 사라진다'입니다‬‪và thẻ nhớ ghi lại hoạt động ra vào‬ ‪đều biến mất.‬
‪하지만 이번 5-7 구역 사건의‬ ‪다른 점은…‬‪- Song điểm khác ở vụ Khu 5-7 này là…‬ ‪- Đây là một vụ giết người.‬
‪살인 사건이죠‬‪- Song điểm khác ở vụ Khu 5-7 này là…‬ ‪- Đây là một vụ giết người.‬
‪네‬‪Đúng thế.‬
‪유일한 살인 사건이고‬‪Đây là vụ giết người duy nhất,‬ ‪và có một nhân chứng là người đã gọi báo.‬
‪목격자이자 신고자가‬ ‪있었다는 거죠‬‪Đây là vụ giết người duy nhất,‬ ‪và có một nhân chứng là người đã gọi báo.‬
‪피해자들 모두 아무 의심 없이‬ ‪문을 열어 줬다면‬‪Nếu các nạn nhân đều mở cửa mà‬ ‪không nghi ngờ, ta có thể khoanh vùng‬
‪상대는 가족‬‪Nếu các nạn nhân đều mở cửa mà‬ ‪không nghi ngờ, ta có thể khoanh vùng‬
‪군인‬‪thủ phạm‬
‪그리고 택배기사 정도로‬ ‪좁혀집니다‬‪là người nhà, quân đội và người giao hàng.‬
‪참고인이라고 하셨는데‬ ‪용의자가 되는 느낌이네요?‬‪Cô nói tôi là nhân chứng,‬ ‪mà giờ tôi giống nghi phạm nhỉ?‬
‪택배기사 근무 일지는‬ ‪분 단위로 기록되고 있으니‬‪Lịch làm việc của người giao hàng‬ ‪được ghi lại từng phút,‬
‪알리바이는 확실한 거 압니다‬‪nên bằng chứng ngoại phạm của anh khá‬ ‪chắc chắn. Tôi chỉ để ngỏ khả năng thôi.‬
‪하지만 가능성을 열어두는 거죠‬‪nên bằng chứng ngoại phạm của anh khá‬ ‪chắc chắn. Tôi chỉ để ngỏ khả năng thôi.‬
‪'범인들에게 문을‬ ‪열어 줄 수 있는 역할 정도는'‬‪Vì anh có thể mở cửa cho thủ phạm,‬ ‪việc tôi nghi ngờ anh câu kết‬
‪'할 수 있지 않을까'라는‬‪Vì anh có thể mở cửa cho thủ phạm,‬ ‪việc tôi nghi ngờ anh câu kết‬
‪합리적인 의심이 있습니다‬‪là hoàn toàn hợp lý.‬
‪내 입장에서는‬ ‪범인을 돕고 신고한다는 게‬‪Tôi nghĩ giúp thủ phạm‬ ‪rồi đi tố giác mới vô lý.‬
‪전혀 합리적이지 않은데‬‪Tôi nghĩ giúp thủ phạm‬ ‪rồi đi tố giác mới vô lý.‬
‪그러면 신고자로서‬ ‪뭘 봤고 뭘 들었는지‬‪Vậy là người báo cáo đầu tiên, hãy nói‬ ‪cho tôi anh đã nghe và thấy những gì.‬
‪말씀해 주시죠‬‪Vậy là người báo cáo đầu tiên, hãy nói‬ ‪cho tôi anh đã nghe và thấy những gì.‬
‪총소리를 들었고‬‪Tôi thấy một tiếng súng…‬
‪- [총성]‬ ‪- [달려가는 발소리]‬‪Tôi thấy một tiếng súng…‬
‪현장에 갔을 때는 상황 종료‬‪mà khi đến hiện trường thì xong rồi.‬
‪범인은 몇 명이었죠?‬‪Đã có bao nhiêu thủ phạm?‬
‪시체가 사라지기라도 했습니까?‬‪Thi thể biến mất hay sao thế?‬
‪현장에는 피해자 한 명 외‬ ‪시체는 없었습니다‬‪Ở hiện trường‬ ‪chỉ còn mỗi xác của nạn nhân.‬
‪범인들의 얼굴이나 특징‬‪Anh có nhớ mặt‬ ‪hay đặc điểm gì của chúng không?‬
‪기억나는 게 있습니까?‬‪Anh có nhớ mặt‬ ‪hay đặc điểm gì của chúng không?‬
‪[총성]‬
‪[5-8] 글쎄요‬ ‪현장이 워낙 흉측해서‬‪Tôi không chắc. Hiện trường quá ghê rợn.‬
‪군이 도착하기 전에‬ ‪현장에서 벗어난 이유는?‬‪- Sao anh lại đi trước khi quân đội đến?‬ ‪- Thiếu tá nên biết rõ hơn tôi chứ.‬
‪그건 소령님이 더 잘 아실 텐데요‬‪- Sao anh lại đi trước khi quân đội đến?‬ ‪- Thiếu tá nên biết rõ hơn tôi chứ.‬
‪택배기사는 시간을 지켜야 하니까‬‪Người giao hàng phải đúng giờ mà.‬
‪[설아가 피식한다]‬
‪[설아] 내가 우스워 보입니까?‬‪- Anh nghĩ tôi ngốc à?‬ ‪- Cô mới nghĩ tôi ngốc đấy.‬
‪[5-8] 지금 나를‬ ‪우습게 보는 거 같은데?‬‪- Anh nghĩ tôi ngốc à?‬ ‪- Cô mới nghĩ tôi ngốc đấy.‬
‪범인 숫자나 동선은‬‪Cô đã thấy chúng có bao nhiêu tên‬ ‪và ra tay thế nào qua mô phỏng.‬
‪시뮬레이션 돌려서‬ ‪이미 알고 있을 거고‬‪Cô đã thấy chúng có bao nhiêu tên‬ ‪và ra tay thế nào qua mô phỏng.‬
‪진짜 궁금해하는 건‬ ‪다른 거 아닌가?‬‪Nên cô không tò mò về nó.‬
‪내가 현장을‬ ‪이탈할 수밖에 없었던 긴급 배송‬‪Giao hàng đó gấp đến nỗi‬ ‪tôi phải rời hiện trường.‬
‪나라면 그걸 어디로 배송했는지가‬ ‪궁금할 거 같은데?‬‪Là cô, tôi sẽ tò mò nó được giao đi đâu.‬
‪오늘은 여기까지 하시죠‬‪Hôm nay dừng ở đây đi. Tôi trễ việc rồi.‬
‪밀린 업무가 많아서‬‪Hôm nay dừng ở đây đi. Tôi trễ việc rồi.‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[불안한 음악]‬‪NĂM NGƯỜI TỬ VONG‬
‪[군인1] 1차 진압이 끝났다‬‪Đàn áp chính kết thúc rồi. Vào tòa nhà‬ ‪giết hết đám bạo loạn tị nạn còn lại đi.‬
‪건물 안으로 진입해‬‪Đàn áp chính kết thúc rồi. Vào tòa nhà‬ ‪giết hết đám bạo loạn tị nạn còn lại đi.‬
‪살아 있는 난민 폭도들을‬ ‪남김없이 확인 사살한다‬‪Đàn áp chính kết thúc rồi. Vào tòa nhà‬ ‪giết hết đám bạo loạn tị nạn còn lại đi.‬
‪[멀리 기관총 총성]‬
‪[멀리 기관총 총성]‬
‪[멀리 기관총 총성]‬
‪[설아의 거친 숨소리]‬
‪- [총성]‬ ‪- [설아의 놀란 숨소리]‬
‪[군인2] 정설아, 정신 차려‬‪Jung Seol-ah, tập trung đi.‬
‪- [멀리 기관총 총성]‬ ‪- [설아] 죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪[설아의 긴장한 숨소리]‬
‪[멀리 기관총 총성]‬
‪[설아의 연신 긴장한 숨소리]‬
‪[기관총 총성]‬
‪[설아의 거친 숨소리]‬
‪[멀리 기관총 총성]‬
‪[설아의 거친 숨소리]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[설아의 숨 내뱉는 소리]‬
‪[설아의 거친 숨소리]‬
‪[어린 사월] 살려 주세요‬‪Xin hãy tha mạng.‬
‪[설아의 거친 숨소리]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪[문 닫히는 소리]‬
‪[산소발생기 알림음]‬
‪[윙 하는 작동음]‬
‪[덜컹 소리]‬
‪[불안한 음악]‬
‪[쾅 하는 문소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪윤사월‬‪Yoon Sa-wol.‬
‪[설아] 전혀 기억이 없어?‬‪Em không nhớ gì sao?‬
‪뭔가 번쩍이는데‬‪Em nhớ loáng thoáng,‬
‪머리가 너무 아파서…‬‪nhưng đầu em đau quá.‬
‪괜찮아지면 아무 기억이 없어‬‪Lúc hết đau, em chẳng nhớ gì cả.‬
‪미안해‬‪Em xin lỗi.‬
‪나 혼자 살아서‬‪Chỉ còn em sống.‬
‪내가 지켰어야 했는데…‬‪Lẽ ra em nên bảo vệ em ấy.‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪너라도 살아 줘서 고마워‬‪Chị biết ơn vì em đã sống.‬
‪진심이야‬‪Thật đấy.‬
‪[덜그럭 소리]‬
‪너 슬아 때문에 못 떠난 거잖아‬‪Em đã không thể đi vì Seul-ah.‬
‪이 집에 갇혀 있는 거‬ ‪답답해 죽으려고 했고‬‪Kẹt ở nhà này,‬ ‪em sẽ tù túng phát điên mất.‬
‪친구들한테 가‬‪Đến chỗ bạn bè em đi.‬
‪가족이라 생각해서 살았던 거야‬‪Em ở đây vì coi hai người như gia đình.‬
‪[사월의 울먹이는 숨소리]‬
‪이 집구석이 답답했던 게 아니라‬‪Và chẳng phải vì em thấy tù túng.‬
‪누나랑 슬아한테 미안했던 거고‬‪Em thấy có lỗi với chị và Seul-ah.‬
‪[부스럭거리는 소리]‬
‪[애잔한 음악]‬
‪이거…‬‪Đây là…‬
‪살아만 있어‬‪Em phải sống nhé.‬
‪가끔 들를 테니까‬‪Thi thoảng chị sẽ ghé.‬
‪[사월의 훌쩍이는 소리]‬
‪그동안 고마웠어‬‪Cảm ơn chị vì tất cả.‬
‪살려 주시고‬‪Vì đã cứu em,‬
‪[울먹이며] 키워 주시고‬‪nuôi nấng em…‬
‪혼내 주시고‬‪trách mắng em nữa.‬
‪전부 감사했습니다‬‪Cảm ơn chị vì tất cả.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[설아의 하 내뱉는 숨소리]‬
‪[사월이 연신 흐느낀다]‬
‪[안내 음성] 공기 정화 중입니다‬ ‪오염 농도 3단계‬‪Đang lọc không khí.‬ ‪Tình trạng ô nhiễm cấp độ ba.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[피식한다]‬
‪[달그락 소리]‬
‪찾아야 되나‬‪Mình nên tìm cậu ta,‬
‪기다려야 되나?‬‪hay nên chờ nhỉ?‬
‪[멍] 아이고, 죽겠다‬‪Ôi, mệt muốn chết.‬
‪[멍멍이 한숨 쉬며] 나도 죽겠다‬‪Tao cũng mệt muốn chết.‬
‪- [멍의 앓는 신음]‬ ‪- [멍멍의 힘주는 소리]‬
‪못 찾았어?‬‪- Không tìm thấy nó à?‬ ‪- Tìm hết rồi mà bó tay ạ.‬
‪갈 만한 데는 다 가 봤는데 없어요‬‪- Không tìm thấy nó à?‬ ‪- Tìm hết rồi mà bó tay ạ.‬
‪아, 이 자식 이거‬ ‪살아는 있는 거겠죠?‬‪- Thằng nhóc phải còn sống chứ nhỉ?‬ ‪- Này, chết rồi thì chị nó đến đây làm gì?‬
‪야, 죽었으면은 걔 누나가‬‪- Thằng nhóc phải còn sống chứ nhỉ?‬ ‪- Này, chết rồi thì chị nó đến đây làm gì?‬
‪여기를 왜 찾아왔겠냐?‬ ‪[쯧 하는 입소리]‬‪- Thằng nhóc phải còn sống chứ nhỉ?‬ ‪- Này, chết rồi thì chị nó đến đây làm gì?‬
‪[멍멍] 하여튼 이놈‬ ‪나타나기만 해 봐‬‪Biết gì không? Thằng ranh đó mà xuất hiện,‬ ‪là tao đập nó ra bã luôn.‬
‪내가 아주 죽도록 패 줄 거야‬‪Biết gì không? Thằng ranh đó mà xuất hiện,‬ ‪là tao đập nó ra bã luôn.‬
‪네가 사월이를 팬다고?‬ ‪네가? 네가?‬‪Mày mà đập nổi Sa-wol à? Mày á?‬
‪[무쓸모의 어이없는 탄성]‬
‪[멍] 왜?‬ ‪뭐, 우리가 못할 거 같아?‬‪Sao? Gì? Tưởng tụi tao bó tay chắc?‬
‪[뚝딱거리는 소리]‬
‪할배‬‪Ông ơi. Chắc thằng Sa-wol‬ ‪đang thấy tội lỗi muốn chết ông nhỉ?‬
‪사월이 지금 엄청 자책하면서‬ ‪막 죽고 싶겠죠?‬‪Ông ơi. Chắc thằng Sa-wol‬ ‪đang thấy tội lỗi muốn chết ông nhỉ?‬
‪마음은 그렇겠지‬‪Chắc vậy đó.‬
‪- [오토바이 소리]‬ ‪- [불안한 음악]‬
‪[쉭 산소마스크 소리]‬
‪[불량배 대장] 지금‬ ‪뭐 하자는 거냐?‬‪Giở trò gì vậy mày?‬
‪- 나 좀 패 줘라‬ ‪- [불량배 대장] 뭐?‬‪Đánh tôi đi.‬ ‪Sao cơ?‬
‪아니, 그냥 죽여 줘라‬‪Giết luôn cũng được.‬
‪[불량배 대장] 이 새끼가‬ ‪미쳤나, 씨‬‪Thằng khốn này điên rồi!‬
‪[사월의 신음]‬
‪[불량배 대장의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [불량배 대장] 조져!‬‪Đập nó đi!‬
‪- [불량배들의 힘주는 소리]‬ ‪- [사월의 신음]‬
‪[무쓸모] 내 말이 맞지?‬‪Tao bảo sao nào?‬
‪저 자식 죽도록 맞고 싶었을 거야‬‪Nó muốn bị đập đến chết đây mà.‬
‪[멍, 멍멍] 저 비겁한 새끼들‬‪Lũ khốn hèn hạ đó.‬
‪저러다 죽겠다, 씨‬‪Tụi nó sẽ giết nó mất!‬
‪- [연신 퍽퍽 패는 소리]‬ ‪- [무쓸모] 아무거나 잡아, 어?‬‪Vớ đại cái gì đi, nhé?‬
‪[불량배의 힘주는 소리]‬‪Này!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[불량배 대장] 어차피‬ ‪숨 막혀 뒈질 텐데‬‪Đằng nào mày cũng chết ngạt. Thế đủ chưa?‬
‪이 정도면 되겠냐?‬‪Đằng nào mày cũng chết ngạt. Thế đủ chưa?‬
‪- [무쓸모] 야!‬ ‪- [멍, 멍멍] 멈춰라, 이놈들아!‬‪- Dừng lại, lũ khốn kia!‬ ‪- Dừng lại!‬
‪[멍, 멍멍의 머뭇거리는 소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[털썩]‬
‪[불량배 대장] 단체로 돌았구나?‬‪Điên cả lũ rồi à.‬
‪[저마다 머뭇거리는 소리]‬‪- Ôi…‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[불량배 대장] 좋다‬ ‪오늘 여기서 죽자!‬‪Được, tối nay tao tiễn tụi bay về chầu!‬
‪오지 마! [힘겨운 숨소리]‬‪Tránh ra!‬
‪- [무쓸모] 어? 아니, 왜…‬ ‪- [사월] 그냥 거기 있어‬‪- Ờ…‬ ‪- Cứ ở yên đó!‬
‪[깡 울리는 소리]‬
‪- [멍, 무쓸모] 사월아!‬ ‪- [멍멍] 사월아!‬‪- Sa-wol!‬ ‪- Sa-wol!‬
‪- [무거운 음악]‬ ‪- [힘겨운 신음]‬
‪[힘없는 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[울리는 효과음]‬
‪[사월의 연신 힘겨운 숨소리]‬
‪[시끌벅적한 거리 소음]‬
‪[자동차 경적]‬
‪[안내 음성] 공사 현장 인력을‬ ‪모집합니다‬‪Cần tuyển thợ xây. Hết hợp đồng sẽ nhận‬ ‪được oxy và lương thực trị giá một năm.‬
‪- [자동차 경적]‬ ‪- 계약이 끝나면 1년치 산소와‬‪Cần tuyển thợ xây. Hết hợp đồng sẽ nhận‬ ‪được oxy và lương thực trị giá một năm.‬
‪식량이 제공됩니다‬‪Cần tuyển thợ xây. Hết hợp đồng sẽ nhận‬ ‪được oxy và lương thực trị giá một năm.‬
‪공사 현장 인력을 모집합니다‬‪Cần tuyển thợ xây.‬
‪계약이 끝나면 1년치 산소와‬ ‪식량이 제공됩니다‬‪Hết hợp đồng sẽ nhận được‬ ‪oxy và lương thực trị giá một năm.‬
‪[5-8] 최근에 A구역에 들어간‬ ‪난민이 수백이 넘어‬‪Gần đây hàng trăm người tị nạn‬ ‪đã vào Khu A.‬
‪[정보원] 공사를 끝내려고‬ ‪안달이 난 거지‬‪Họ nôn nóng xây xong ghê.‬ ‪Cậu nghĩ ai sẽ quyết định kế hoạch di dời?‬
‪이주 계획은‬ ‪어떻게 결정될 거 같아?‬‪Họ nôn nóng xây xong ghê.‬ ‪Cậu nghĩ ai sẽ quyết định kế hoạch di dời?‬
‪정부? 천명?‬‪Chính phủ? Hay Chunmyung?‬
‪이대로 완공이면 천명 아니냐?‬‪Cứ đà này thì là Chunmyung còn gì?‬
‪[5-8] 난민들이 일반구역에‬ ‪살 수 있는 희망이 사라지는 거지‬‪Dân tị nạn hết hy vọng sống‬ ‪ở Khu vực Phổ thông rồi.‬
‪[정보원의 한숨]‬
‪A구역에 들어가면‬ ‪공사를 최대한 지연시켜야 돼‬‪Khi vào Khu A,‬ ‪hãy hết sức trì hoãn tiến độ.‬
‪[정보원] 어려운 일을‬ ‪아주 쉽게 시키는 재주가 있어‬‪Cậu có tài‬ ‪ra lệnh khó mà làm như dễ lắm đấy.‬
‪[5-8이 피식한다]‬
‪[안내 음성] 공사 현장 인력을‬ ‪모집합니다‬
‪계약이 끝나면 1년치 산소와‬ ‪식량이 제공됩니다‬
‪[5-8] 해가 좀‬ ‪밝아진 거 같지 않나?‬‪Mặt Trời nhìn sáng hơn nhỉ?‬
‪[안내 음성] 계약이 끝나면‬ ‪1년치 산소와 식량이 제공됩니다‬
‪[정보원] 저 버스에 타야 하는‬ ‪내 인생은 깜깜하다‬‪Còn tương lai của tôi thì tối hù‬ ‪vì phải lên cái xe buýt đó.‬
‪[정보원의 웃음]‬
‪[멀어지는 발소리]‬
‪[5-8] 아니야, 밝아지고 있어‬‪Không đâu, sẽ sáng hơn đấy.‬
‪[멍멍] 내가 패 주려고 했더만‬‪Tao còn định đập nó nữa chứ.‬ ‪Thằng đần này.‬
‪멍청한 놈‬‪Tao còn định đập nó nữa chứ.‬ ‪Thằng đần này.‬
‪[멍] 이틀이 꼬박 지났는데‬‪Đã hai ngày trời rồi.‬
‪그, 호…‬‪Đây gọi là gì nhỉ? Hôn mê à?‬
‪혼수, 그, 뭐냐, 그거‬‪Đây gọi là gì nhỉ? Hôn mê à?‬
‪그, 그 상태 아니야?‬‪Phải vậy không?‬
‪[멍멍] 어, 그, 그 상태‬ ‪맞는 거 같아‬‪Chắc là thế.‬
‪그런데‬‪Mà này,‬
‪지금 배고프다고 하면‬ ‪나 많이 쓰레기지?‬‪giờ mà tao bảo tao đói‬ ‪thì có khốn nạn không?‬
‪너희 원래 쓰레기니까‬ ‪얼른 가서 밥들 먹어‬‪Tụi mày khốn nạn sẵn rồi, cứ đi ăn đi.‬
‪[멍멍] 그래, 밥은 먹고 해야지‬‪Chuẩn đấy. Phải đi ăn thôi.‬
‪[힘주는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪내가 네놈 때문에‬ ‪처음 싸움이라는 걸 했는데‬‪Cậu lôi tôi vào vụ đánh nhau đầu tiên,‬
‪1전 1패다‬‪và tôi đã thua 0-1.‬
‪- [차분한 음악]‬ ‪- [한숨]‬
‪[문 여닫히는 소리]‬
‪아직도냐?‬‪Nó vẫn ngủ à?‬
‪정신 차리고 괴로워하는 거보다는‬‪Ngủ như thế có khi còn tốt hơn‬
‪뭐, 저렇게 자는 게‬ ‪나을 수도 있다‬‪là dậy rồi tự hành hạ mình.‬
‪잠은 몸도, 마음도‬‪Vì giấc ngủ phục hồi thân,‬ ‪tâm, và cả trí nữa.‬
‪정신도 회복시켜 주는 법이니까‬‪Vì giấc ngủ phục hồi thân,‬ ‪tâm, và cả trí nữa.‬
‪[할배의 한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[오 상무] 이 자식이‬‪Đồ ngu! Tôi đã định giúp cậu‬ ‪sống giống người.‬
‪사람답게 좀‬ ‪살게 해 주려 그랬더니, 씨‬‪Đồ ngu! Tôi đã định giúp cậu‬ ‪sống giống người.‬
‪정신 똑바로 차려라‬‪Tỉnh táo lại đi.‬
‪천명그룹 류석 대표님이시다‬‪Đây là ngài Ryu Seok,‬ ‪CEO Tập đoàn Chunmyung.‬
‪사촌 동생이라는 놈이‬ ‪며칠째 연락도 안 되고‬‪Mấy ngày không liên lạc được‬ ‪mà còn tự nhận là em họ tôi ư?‬
‪대표님한테 내가 뭐가 되겠냐?‬‪Tôi còn mặt mũi nào với Giám đốc Ryu?‬
‪납치된 사람들‬‪Những người bị bắt cóc.‬
‪어디로 가는 겁니까?‬‪Họ được đưa đi đâu?‬
‪생체 실험이니 뭐니‬ ‪이런저런 말들을 하던데‬‪Đã có bàn tán‬ ‪về thí nghiệm con người các thứ.‬
‪[오 상무] 이 새끼가, 이게 어디서‬ ‪말 같지도 않은 소리를 하고 있어!‬‪- Đồ điên. Đừng nói mấy câu nhảm nhí nữa!‬ ‪- Tôi không làm được.‬
‪[5-7] 못 하겠습니다‬‪- Đồ điên. Đừng nói mấy câu nhảm nhí nữa!‬ ‪- Tôi không làm được.‬
‪택배기사도‬‪Làm người giao hàng‬
‪열쇠 노릇도‬‪và làm chìa khóa.‬
‪[떨리는 숨소리] 너, 너무‬ ‪괴롭습니다‬‪Cả hai đều quá khổ sở.‬
‪5-7 님‬‪Anh 5-7,‬
‪뭐가 문제인 거죠?‬‪sao thế?‬
‪일반구역 열쇠 역할을 하는 게‬ ‪그렇게 힘이 듭니까?‬‪Làm chìa khóa Khu vực Phổ thông‬ ‪khó thế sao?‬
‪그 사람들이 어디 가서‬‪Anh nghĩ bọn tôi đưa họ đi‬ ‪và làm hại họ à?‬
‪무슨 안 좋은 일이라도‬ ‪당할 거 같아요?‬‪Anh nghĩ bọn tôi đưa họ đi‬ ‪và làm hại họ à?‬
‪[5-7] 제, 제가 분명히 들었습니다‬‪Tôi đã nghe rất rõ.‬
‪생체 실험을 하고 [떨리는 숨소리]‬‪Thí nghiệm con người‬
‪죽이고‬‪và giết chóc.‬
‪지금 제가 하는 일을‬ ‪이해 못하시는 겁니다‬‪Anh không hiểu việc tôi đang làm thì phải.‬
‪전 누구를 죽이려는 게 아니라‬ ‪사람들을 살리려는 겁니다‬‪Tôi không cố giết ai cả.‬ ‪Mà đang cố cứu họ.‬
‪그래서 믿을 수 있는‬ ‪5-7 님을 선택한 거고요‬‪Nên tôi mới chọn người tin cậy như anh.‬
‪아시겠어요?‬‪Anh hiểu chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪좋습니다‬‪Thôi được.‬
‪마지막 한 번만‬‪Hãy đóng vai trò chìa khóa‬ ‪cho chúng tôi một lần cuối,‬
‪딱 한 번만 더‬ ‪열쇠 역할을 해 주시면은‬‪Hãy đóng vai trò chìa khóa‬ ‪cho chúng tôi một lần cuối,‬
‪여기 코어에서‬ ‪살 수 있게 해드리겠습니다, 평생‬‪tôi sẽ để anh sống‬ ‪ở Khu vực Nòng cốt mãi mãi.‬
‪[5-7] 예?‬‪tôi sẽ để anh sống‬ ‪ở Khu vực Nòng cốt mãi mãi.‬ ‪- Sao ạ?‬ ‪- Giám đốc đang ban ân huệ đó.‬
‪대표님의 호의다‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Giám đốc đang ban ân huệ đó.‬
‪감사하다고 말씀드려‬‪Nói "Cảm ơn" đi.‬
‪[석] 5-7 님 인생은‬ ‪제가 책임집니다‬‪Tôi sẽ lo cho anh 5-7 đến cuối đời.‬
‪대신‬‪Đổi lại…‬
‪네 목숨을 거세요‬‪anh phải liều mạng.‬
‪뒤통수에 뭐가 있는지‬ ‪잊지 말라는 얘기야‬‪Ý là, đừng quên thứ ở phía sau đầu mình.‬
‪[무전 속 남자] 사라지는 난민‬ ‪아이들 숫자가 심상치 않습니다‬‪Số trẻ em tị nạn mất tích rất đáng‬ ‪báo động. Hôm qua có một cuộc gọi nữa.‬
‪어제도 한 건 제보 들어왔습니다‬‪Số trẻ em tị nạn mất tích rất đáng‬ ‪báo động. Hôm qua có một cuộc gọi nữa.‬
‪[5-8] 위치는?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Trại Tị nạn Songpa. Một thiếu niên lớn.‬
‪송파 난민구역‬ ‪10대 후반 소년이고요‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Trại Tị nạn Songpa. Một thiếu niên lớn.‬
‪[5-8] 목격자는?‬‪Có nhân chứng chứ?‬
‪여럿인데 강남 난민구역을 향해‬ ‪갔다고 합니다‬‪Nhiều người thấy nó‬ ‪chạy về Trại Tị nạn Gangnam.‬
‪[택배기사1] 서초에서 두 명‬ ‪여의도에서 한 명‬‪Hai ở Seocho và một ở Yeouido.‬
‪점점 좁혀지기는 하네‬‪- Phạm vi ngày càng hẹp nhỉ.‬ ‪- Một xe không biển số. Giống lần trước.‬
‪번호판이 없는 차량‬ ‪이전이랑 동일합니다‬‪- Phạm vi ngày càng hẹp nhỉ.‬ ‪- Một xe không biển số. Giống lần trước.‬
‪차에 번호판이 없고‬ ‪강남 방향으로 간다…‬‪Xe không biển số chạy về hướng Gangnam…‬
‪[택배기사2] 하나만 걸리면‬ ‪좋겠는데‬‪Ta chỉ cần tóm một cái thôi.‬
‪[택배기사] 위치추적기야‬‪Định vị GPS đây. Nhờ cậu lần này.‬
‪부탁한다‬‪Định vị GPS đây. Nhờ cậu lần này.‬
‪우리가 꼭 구해 줄게‬‪Bọn tôi hứa sẽ cứu cậu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[차 문 열리는 소리]‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[5-8] 걸렸어?‬‪Được chưa?‬
‪위치 확인했어‬‪- Xác nhận vị trí rồi ạ.‬ ‪- Tối nay sẽ hành động.‬
‪오늘 밤에 움직인다‬‪- Xác nhận vị trí rồi ạ.‬ ‪- Tối nay sẽ hành động.‬
‪- [소음기 총성]‬ ‪- [괴한1의 신음]‬
‪- [소음기 총성]‬ ‪- [괴한2의 신음]‬
‪[무전 속 택배기사1] 출입구 확보‬‪Cổng an toàn.‬
‪- 외부 계단 처리했습니다‬ ‪- [괴한3의 신음]‬‪Cầu thang ngoài an toàn.‬
‪[무전 속 택배기사2] 중앙 계단도‬ ‪열렸습니다‬‪Cầu thang giữa cũng an toàn.‬
‪[1-3] 복도로 진입 중입니다‬‪Đang vào hành lang.‬
‪[5-8] 5-7은?‬‪- 5-7 thì sao?‬ ‪- Anh ta đi làm trở lại rồi.‬
‪[4-1] 출근 시작했습니다‬‪- 5-7 thì sao?‬ ‪- Anh ta đi làm trở lại rồi.‬
‪[박진감 있는 음악]‬
‪[괴한의 신음]‬
‪[털썩 소리]‬
‪- [택배기사1] 뭐야?‬ ‪- [어두운 음악]‬‪Gì thế này?‬
‪[택배기사2] 여기서 뭐 하는 거야?‬‪Chúng làm gì ở đây vậy?‬
‪[4-1] 미친 새끼들‬‪Lũ khốn điên rồ.‬ ‪Sao chúng có thể làm thế với trẻ em chứ?‬
‪어떻게 애들 데리고 이런 짓을…‬‪Lũ khốn điên rồ.‬ ‪Sao chúng có thể làm thế với trẻ em chứ?‬
‪[모래바람 소리]‬
‪- [애잔한 음악]‬ ‪- [다가가는 발소리]‬
‪[무쓸모가 한숨 쉬며] 아이고‬‪Trời ạ.‬
‪[무쓸모의 힘주는 소리]‬
‪[무쓸모의 한숨]‬
‪사월아‬‪Sa-wol à.‬
‪그… 사람이 죽으면…‬‪- Lúc mà… ai đó chết ấy…‬ ‪- Họ sẽ biến thành ngôi sao chứ gì?‬
‪[사월] 별이 되네 어쩌네‬‪- Lúc mà… ai đó chết ấy…‬ ‪- Họ sẽ biến thành ngôi sao chứ gì?‬
‪그런 개소리는 하지 마라‬‪Đừng nói nhảm nữa.‬
‪- [무쓸모] 그래‬ ‪- [사월] 아니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Thật ra thì…‬
‪차라리 별이라도 됐으면 좋겠다‬‪Giá mà họ thành sao thật nhỉ.‬
‪- [무쓸모의 한숨]‬ ‪- [달려오는 발소리]‬
‪- [멍] 사월아!‬ ‪- [밝은 음악]‬‪Sa-wol!‬
‪- [멍멍] 사월아!‬ ‪- [멍의 웃음]‬‪Sa-wol!‬
‪일어났구나, 이 짜샤!‬‪Tỉnh rồi à bạn!‬
‪[멍, 멍멍의 환호성]‬
‪- [음악이 지직대며 멈춘다]‬ ‪- [저마다 놀라는 소리]‬‪- Đưa tay đây!‬ ‪- Này!‬
‪- [무쓸모의 겁먹은 비명]‬ ‪- [익살스러운 음악]‬
‪[멍멍] 아, 꽉 잡아!‬‪Bám chặt vào!‬
‪[무쓸모의 겁먹은 숨소리]‬
‪[사월] 아, 이 미친!‬‪Đùa nhau à?‬
‪- [무쓸모의 비명]‬ ‪- 아, 내 빤스, 아니‬‪- Ôi, quần đùi, không, quần tôi!‬ ‪- Sao mày đẩy tao, đồ ngu?‬
‪바지, 어, 바지!‬‪- Ôi, quần đùi, không, quần tôi!‬ ‪- Sao mày đẩy tao, đồ ngu?‬
‪[멍멍] 밀면 어떡하냐, 인마!‬‪- Ôi, quần đùi, không, quần tôi!‬ ‪- Sao mày đẩy tao, đồ ngu?‬
‪- [무쓸모] 안 돼!‬ ‪- [저마다 소리친다]‬‪Không!‬
‪- [멍멍] 어, 쓸모야!‬ ‪- [사월] 쓸모야!‬‪- Vô dụng!‬ ‪- Vô dụng!‬
‪- [멍멍] 놓치면 어떡해, 인마!‬ ‪- [할배의 당황한 소리]‬‪Sao lại thả tay ra hả, đồ ngu?‬
‪[멍] 미안해!‬‪Xin lỗi nhé!‬
‪[할배] 재미는 있겠다‬‪Nhìn vui đấy, miễn là thằng bé không chết.‬
‪- 죽지만 않으면‬ ‪- [손수레 삐걱대는 소리]‬‪Nhìn vui đấy, miễn là thằng bé không chết.‬
‪[석] 무슨 생각을‬ ‪그리 골똘히 하십니까?‬‪Cha nghĩ gì mà trầm ngâm thế ạ?‬
‪[류 회장] 대통령이 왔다 갔다‬‪Tổng thống đã ghé qua.‬
‪A구역 소요 사태‬ ‪일반구역 살인 사건이니‬‪Khu A thì bạo loạn, Khu vực Phổ thông‬ ‪thì có một vụ giết người.‬
‪저 위에서 무슨 일이 생기는 거냐?‬‪Trên đó đang có chuyện gì thế?‬
‪대통령이 행동보다 말이 많네요‬‪Bà Tổng thống toàn nói nhiều làm ít.‬ ‪Bà ấy lo lắng thái quá rồi.‬
‪쓸데없는 걱정이‬ ‪도를 넘은 거 같습니다‬‪Bà Tổng thống toàn nói nhiều làm ít.‬ ‪Bà ấy lo lắng thái quá rồi.‬
‪네가 도를 넘은 건 아니고?‬‪Không phải con mới thái quá sao?‬
‪안 그래도 보고드리려고 온 겁니다‬‪- Nên con mới đến báo cáo cha.‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪됐다‬‪- Nên con mới đến báo cáo cha.‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪중요한 것들은 다 들었어‬‪- Ta nghe hết việc quan trọng rồi.‬ ‪- Cha tin Bà Tổng thống hơn con ư?‬
‪저보다 대통령을‬ ‪더 믿으시는 겁니까?‬‪- Ta nghe hết việc quan trọng rồi.‬ ‪- Cha tin Bà Tổng thống hơn con ư?‬
‪[어두운 음악]‬
‪아들아‬‪Con trai à.‬
‪예, 아버지‬‪Vâng, thưa cha.‬
‪[류 회장] 여기 내려온 순간부터‬‪Từ lúc xuống đây, ta không tin ai cả.‬
‪나는 아무도 믿지 않는다‬‪Từ lúc xuống đây, ta không tin ai cả.‬
‪특히 너 말이다‬‪- Nhất là con đấy.‬ ‪- Sao cha lại không tin con trai mình chứ?‬
‪왜 아들을 믿지 못하시는 겁니까?‬‪- Nhất là con đấy.‬ ‪- Sao cha lại không tin con trai mình chứ?‬
‪한 명이라도‬ ‪더 살려야 한다는 생각으로‬‪Ta đã tạo ra nơi này‬ ‪và phát triển Lõi Không khí để cứu được‬
‪여기를 만들고‬‪Ta đã tạo ra nơi này‬ ‪và phát triển Lõi Không khí để cứu được‬
‪에어 코어를 개발하고‬‪nhiều người hơn, dù chỉ một người.‬
‪그렇게 수십 년을 일하는 동안‬‪Nhưng ta đã bỏ lỡ quá nhiều thứ,‬ ‪vì mải mê làm việc hàng thập kỷ qua.‬
‪내가 못 봤던 게 너무 많다‬‪Nhưng ta đã bỏ lỡ quá nhiều thứ,‬ ‪vì mải mê làm việc hàng thập kỷ qua.‬
‪아버지는 아주 멀리 정확히 보셨고‬‪Cha đã nhìn rõ tương lai‬ ‪và mạo hiểm tất cả‬
‪가진 걸 모든 걸고 냉정함 하나로‬ ‪지금을 이뤄내신 겁니다‬‪để xây dựng nó‬ ‪chỉ với một cái đầu lạnh mà.‬
‪[류 회장] 저걸 보면서‬‪Khi nhìn vào đây,‬
‪네가 생각하는 건 뭐냐?‬‪con nhớ đến điều gì?‬
‪[석] 아버지가 만든 세상에 살면서‬‪Con thấy những kẻ ngu ngốc‬
‪모든 걸 당연하고‬ ‪익숙하게 생각하는‬‪sống trong thế giới cha đã tạo ra‬ ‪và coi đó là lẽ đương nhiên.‬
‪멍청한 인간들이 보입니다‬‪sống trong thế giới cha đã tạo ra‬ ‪và coi đó là lẽ đương nhiên.‬
‪천명이 아직‬ ‪제 것이 아니라고 하셨죠?‬‪Cha nói Chunmyung chưa phải của con.‬ ‪Đúng vậy. Có điều,‬
‪맞습니다, 하지만‬‪Cha nói Chunmyung chưa phải của con.‬ ‪Đúng vậy. Có điều,‬
‪저를 인정하게 되실 날이‬ ‪올 겁니다‬‪sẽ có ngày cha phải công nhận con.‬
‪[주르륵 물 떨어지는 소리]‬
‪[툭탁툭탁 안마하는 소리]‬
‪[무쓸모의 힘겨운 숨소리]‬
‪- [잔잔한 음악]‬ ‪- [할배] 네 마음속에 있는 슬픔이‬‪Ông không thể hiểu được‬
‪얼마나 큰지는 잘 모르겠지만‬‪nỗi đau trong tim cháu lớn cỡ nào…‬
‪하루가 지나면‬ ‪좀 작아진다, 아주 쪼끔‬‪nhưng ngày qua ngày,‬ ‪nó sẽ nhỏ đi tí chút. Tí chút thôi.‬
‪그리고 또 하루가 지나면‬‪Và mỗi một ngày trôi qua,‬
‪조금 더 작아지고‬‪nó lại nhỏ đi chút nữa.‬
‪그렇게 하루하루‬‪Và cứ thế, ngày qua ngày,‬
‪조금씩 작아지는 슬픔을 안고‬ ‪살아가다 보면‬‪khi cháu sống‬ ‪với nỗi đau buồn đang nhỏ dần đó,‬
‪그게 그리움이 되더라‬‪nó sẽ thành nỗi nhớ, như ông.‬
‪우리는 모두 [한숨]‬‪Chúng ta đều sống như vậy,‬
‪그렇게‬‪Chúng ta đều sống như vậy,‬
‪슬픔을 그리움으로 바꿔가며‬ ‪살고 있는 거야‬‪biến nỗi đau buồn trở thành nỗi nhớ.‬
‪슬프다가 화가 나고‬‪Cháu thấy buồn, rồi giận…‬
‪화가 나다 그립고‬‪nhưng rồi bắt đầu nhớ em ấy.‬
‪무서워‬‪Cháu sợ lắm.‬
‪이런 감정들이 다 잊혀질까 봐‬‪Sợ sẽ quên hết cảm giác này.‬
‪[웃으며] 아이고‬ ‪우리 또라이 사월이‬‪Ôi đồ ngốc Sa-wol này!‬
‪철들겠네, 철들겠어‬‪Cháu lớn rồi. Lớn thật rồi.‬
‪[할배의 웃음]‬
‪[혈액투석기가 연신 돌아간다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[류 회장] 아들아‬‪Con trai à.‬
‪여기 내려온 순간부터‬ ‪나는 아무도 믿지 않는다‬‪Từ lúc xuống đây, ta không tin ai cả.‬
‪지구는 수십 년 전에 망했고‬ ‪여기도 미쳐가기 시작했어‬‪Trái Đất đã sụp đổ hàng thập kỷ trước,‬ ‪con người cũng trở nên điên dại.‬
‪특히‬‪Nhất là con đấy.‬
‪너 말이다‬‪Nhất là con đấy.‬
‪아들이 죽어가는 걸 모르니‬ ‪미칠 수밖에요‬‪Ông còn chả biết con mình sắp chết.‬ ‪Bảo sao tôi phát điên.‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[쉭 하는 배기음]‬
‪[할배] 여기까지는 괜찮고‬‪Tạm thời mọi thứ vẫn ổn.‬
‪이쪽으로 넘어가 볼까…‬‪Nhưng ở phía này thì…‬
‪이것들이 상태가 좋아졌다, 말았다‬‪Chúng cứ ổn hơn rồi lại tệ đi.‬
‪[씁 하는 입소리]‬
‪아직도 시간이 더 필요한 건가?‬‪- Chắc là vẫn cần thêm thời gian.‬ ‪- Ông xem cả cái này được không?‬
‪이놈도 상태 좀 봐주시죠‬‪- Chắc là vẫn cần thêm thời gian.‬ ‪- Ông xem cả cái này được không?‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[5-8의 옅은 웃음]‬
‪A구역 쪽입니다‬‪Từ Khu A ạ.‬
‪[숨 내뱉는 소리]‬
‪[웃으며] 왜?‬ ‪나한테 뭐 할 말 있나?‬‪Sao thế? Cậu có gì cần nói à?‬
‪윤사월 데리고 계시죠?‬‪Sa-wol ở chỗ ông ạ?‬
‪사월이?‬‪Sa-wol?‬
‪[달그락 소리]‬
‪뒤통수에 총알을 맞고‬ ‪멀쩡하게 살아났습니다‬‪Cậu ấy bị bắn vào sau đầu mà vẫn sống.‬
‪총알을 튕겨냈다고?‬‪Đạn nảy khỏi nó ư?‬
‪회복 속도도 굉장히 빠릅니다‬‪Và hồi phục rất nhanh.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪혹시 녀석이 돌연변이라는 거‬‪Ông biết cậu ấy là dị nhân chứ?‬
‪알고 계셨습니까?‬‪Ông biết cậu ấy là dị nhân chứ?‬
‪그놈 아비가 옥시아늄 광산에서‬ ‪일을 하기는 했지‬‪Cha nó từng làm ở một mỏ Oxyanium.‬
‪방사능 덩어리 속에 파묻혀 살았어‬‪- Nhưng đã bị một khối phóng xạ chôn vùi.‬ ‪- Con của thợ mỏ ư?‬
‪광산의 2세들?‬‪- Nhưng đã bị một khối phóng xạ chôn vùi.‬ ‪- Con của thợ mỏ ư?‬
‪[달그락 소리]‬
‪그동안 사라진 난민 아이들이‬ ‪백여 명 가까이 됩니다‬‪Đến nay, gần 100 trẻ tị nạn đã mất tích.‬
‪이제는 일반구역에서도‬ ‪납치 사건이 벌어지기 시작했고요‬‪Khu vực Phổ thông‬ ‪cũng bắt đầu có các vụ bắt cóc.‬
‪모두 윤사월 또래의‬‪Chúng đều là trẻ vị thành niên,‬ ‪trạc tuổi với Sa-wol.‬
‪어린 친구들입니다‬‪Chúng đều là trẻ vị thành niên,‬ ‪trạc tuổi với Sa-wol.‬
‪그 아이가 돌연변이인 게‬‪Nếu nó là dị nhân,‬ ‪việc đó có quan trọng với cậu không?‬
‪자네한테 중요한가?‬‪Nếu nó là dị nhân,‬ ‪việc đó có quan trọng với cậu không?‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[할배] 몸도, 마음도‬ ‪머리도 다 엉망인데‬‪Thân, tâm, trí nó đều đang rối loạn.‬ ‪Để nó với tôi một thời gian đã, được chứ?‬
‪당분간 내 곁에 두면 안 될까?‬‪Thân, tâm, trí nó đều đang rối loạn.‬ ‪Để nó với tôi một thời gian đã, được chứ?‬
‪[달칵 소리]‬
‪[불안한 음악]‬‪VỤ ÁN MẠNG KHU 5-7‬
‪[5-8] 참고인이라고 하셨는데‬ ‪용의자가 되는 느낌이네요?‬‪Cô nói tôi là nhân chứng,‬ ‪mà giờ tôi giống nghi phạm nhỉ?‬
‪내 입장에서는‬ ‪범인을 돕고 신고한다는 게‬‪Tôi nghĩ giúp thủ phạm‬ ‪rồi đi tố giác mới vô lý.‬
‪전혀 합리적이지 않은데‬‪Tôi nghĩ giúp thủ phạm‬ ‪rồi đi tố giác mới vô lý.‬
‪[컴퓨터 알림음]‬
‪[설아] 이 중사‬‪Trung sĩ Lee.‬
‪[이 중사] 장관실 명령으로‬ ‪일반구역 범죄 사건은‬‪Văn phòng Bộ trưởng‬ ‪ra lệnh các vụ ở Khu vực Phổ thông‬ ‪không thuộc hạn quyền của ta.‬
‪정보사와 분리한다는‬ ‪답변 받았습니다‬‪ra lệnh các vụ ở Khu vực Phổ thông‬ ‪không thuộc hạn quyền của ta.‬
‪나 때문에?‬‪- Là vì tôi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪[이 중사] 네 [씁 하는 입소리]‬‪- Là vì tôi à?‬ ‪- Vâng.‬
‪공식 답변에서 피해자와‬ ‪소령님과의 관계 언급했습니다‬‪Mối quan hệ của cô với nạn nhân‬ ‪có đề cập trong thông cáo chính thức.‬
‪[한숨]‬
‪하지만 걱정하지 마십시오‬ ‪시간은 충분히 벌었습니다‬‪Nhưng đừng lo.‬ ‪Ta vẫn còn nhiều thời gian lắm.‬
‪- 뭔 소리야?‬ ‪- [의미심장한 음악]‬‪Là sao?‬
‪[정보사1] 중사님 명령으로‬‪Trung sĩ Lee đã lệnh sao lưu‬ ‪mọi dữ liệu ta có thể truy cập.‬
‪접근할 수 있는‬ ‪모든 데이터를 백업했습니다‬‪Trung sĩ Lee đã lệnh sao lưu‬ ‪mọi dữ liệu ta có thể truy cập.‬
‪저는 살인 사건‬ ‪관련 자료 확보했고‬‪- Tôi có dữ liệu của vụ án mạng.‬ ‪- Tôi có của 10 vụ bắt cóc.‬
‪[정보사2] 저는‬ ‪일반구역 납치 사건 10개‬‪- Tôi có dữ liệu của vụ án mạng.‬ ‪- Tôi có của 10 vụ bắt cóc.‬
‪[정보사3] 저는 택배기사 라인‬ ‪정보들을 백업했습니다‬‪Tôi đã sao lưu thông tin‬ ‪lộ trình người giao hàng.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪모두들 고마워요‬‪Cảm ơn mọi người.‬
‪[이 중사] 이번 사건 마무리되면‬‪Xong vụ này,‬ ‪cho bọn tôi kỳ nghỉ dài dài là được.‬
‪저희 휴가나 좀‬ ‪길게 보내 주십시오‬‪Xong vụ này,‬ ‪cho bọn tôi kỳ nghỉ dài dài là được.‬
‪[정보사들의 웃는 소리]‬
‪[피식한다]‬
‪- [불안한 음악]‬ ‪- 휴가?‬‪- Kỳ nghỉ à?‬ ‪- Vâng. Kỳ nghỉ.‬
‪네, 휴가‬‪- Kỳ nghỉ à?‬ ‪- Vâng. Kỳ nghỉ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- [컴퓨터 조작음]‬ ‪- [옅은 한숨]‬
‪5-7‬‪5-7.‬
‪[모래바람 소리]‬‪TRẠM GIAO HÀNG‬
‪[어두운 음악]‬‪TRẠM GIAO HÀNG‬
‪[캑캑 소리]‬
‪- [캑캑 소리]‬ ‪- [불안한 음악]‬
‪- [덜그럭 소리]‬ ‪- [캑캑거리는 소리]‬
‪[날카로운 칼 소리]‬
‪[스르륵 밧줄 소리]‬
‪[5-7의 거친 숨소리]‬
‪[석] 약속 장소에‬ ‪나타나지 않았다고요?‬‪Anh ta không đến chỗ hẹn sao?‬
‪[오 상무] 예, 그렇습니다‬‪Vâng, Giám đốc.‬
‪[무거운 음악]‬
‪뭐, 그러면 별수 없네요‬‪Vậy hết cách rồi.‬
‪[오 상무] 저, 대표님! 제가‬ ‪어떻게든 정신 차리게 하겠습니다‬‪Giám đốc, tôi sẽ cố hết sức‬ ‪để khiến nó hiểu chuyện.‬
‪한 번만 더 기회를 주십시오‬‪- Xin hãy cho cậu ấy một cơ hội nữa.‬ ‪- Anh Oh.‬
‪오 상무님‬‪- Xin hãy cho cậu ấy một cơ hội nữa.‬ ‪- Anh Oh.‬
‪내가 왜 이걸‬ ‪직접 하는지 아십니까?‬‪- Biết sao đích thân tôi làm nó chứ?‬ ‪- Vì việc này rất quan trọng ạ.‬
‪워낙 중요한 일이니까요‬‪- Biết sao đích thân tôi làm nó chứ?‬ ‪- Vì việc này rất quan trọng ạ.‬
‪[석] 예‬‪Phải.‬
‪그런데 이 일을‬ ‪다른 사람한테 시키면‬‪Nhưng khi tôi sai người khác làm nó,‬ ‪họ lại hiểu nhầm.‬
‪그 사람은 착각을 합니다‬‪Nhưng khi tôi sai người khác làm nó,‬ ‪họ lại hiểu nhầm.‬
‪'나는 이 일을‬ ‪안 당할 거다'라고요‬‪Rằng nó sẽ không xảy ra với họ.‬
‪옳은 말씀입니다‬‪Anh nói phải ạ.‬
‪[5-8] 일반구역 납치들‬‪Chìa khóa của các vụ bắt cóc là anh sao?‬
‪- 네가 열쇠지?‬ ‪- 네‬‪Chìa khóa của các vụ bắt cóc là anh sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Những kẻ xăm mình đó là ai?‬
‪문신한 놈들 정체가 뭐야?‬‪- Vâng.‬ ‪- Những kẻ xăm mình đó là ai?‬
‪- 천명이야?‬ ‪- [당황한 숨소리]‬‪Của Chunmyung à?‬
‪모릅니다‬‪Tôi không biết.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪저 때문에 사람들이 끌려가서 죽고‬‪Họ bị đưa đi và giết vì tôi và…‬
‪끌려가다니?‬‪Bị đưa đi? Đưa đi đâu?‬
‪어디로 끌려가?‬‪Bị đưa đi? Đưa đi đâu?‬
‪아니, 아, 아니에요‬‪Không. Không có gì.‬
‪모, 모릅니다‬ ‪그냥 저만 죽으면 됩니다‬‪Tôi không biết.‬ ‪Chỉ cần tôi chết là sẽ ổn. Tôi phải chết.‬
‪저만 죽으면 돼요‬‪Tôi không biết.‬ ‪Chỉ cần tôi chết là sẽ ổn. Tôi phải chết.‬
‪[5-8] 아는 거, 들은 거‬ ‪아무거나 다 얘기해‬‪Nói cho tôi biết mọi thứ đi.‬ ‪Họ bị đưa đi đâu?‬
‪- 어디로 끌려간다는 거야?‬ ‪- [5-7의 떨리는 숨소리]‬‪Nói cho tôi biết mọi thứ đi.‬ ‪Họ bị đưa đi đâu?‬
‪- [삐 소리]‬ ‪- 생, 생체 실험을…‬‪Thí nghiệm con người…‬
‪- [삐 소리가 높아진다]‬ ‪- [5-7의 떨리는 숨소리]‬
‪- 뭐야?‬ ‪- [작은 폭발음]‬‪Cái gì?‬
‪[외마디 신음]‬‪Cái gì?‬
‪유감이네요‬‪Tôi rất tiếc.‬
‪[오 상무가 떨리는 목소리로]‬ ‪아닙니다‬‪Không đâu ạ.‬
‪워낙 부족한 놈이라‬ ‪가족들한테 짐이었습니다‬‪Nó vốn luôn là gánh nặng cho gia đình‬ ‪vì quá kém cỏi.‬
‪아!‬‪À. Nghe nói mục tiêu đã chết‬ ‪là em gái của một thiếu tá DIC.‬
‪죽은 타깃이 정보사 소령‬ ‪동생이라고 보고 받았습니다‬‪À. Nghe nói mục tiêu đã chết‬ ‪là em gái của một thiếu tá DIC.‬
‪예 [떨리는 숨소리]‬‪Vâng ạ.‬
‪그 아버지가 옥시아늄 광산‬ ‪관리 책임자였습니다‬‪Cha của họ từng điều hành một mỏ Oxyanium.‬
‪[석] 정보사 소령도‬ ‪우리 타깃입니까?‬‪- Vậy thiếu tá cũng là mục tiêu sao?‬ ‪- Không ạ.‬
‪[오 상무] 아닙니다‬‪- Vậy thiếu tá cũng là mục tiêu sao?‬ ‪- Không ạ.‬
‪정보사 소령은‬ ‪광산 발령 전에 태어났습니다‬‪Cô ấy ra đời‬ ‪trước khi cha cô ấy công tác ở mỏ.‬
‪안 그래도 제가‬ ‪보고드리려고 했는데…‬‪Tôi đã định nói với anh…‬
‪- [삐 소리]‬ ‪- [놀라는 소리]‬
‪- [지환의 괴로운 신음]‬ ‪- [석] 오 상무님‬‪Anh Oh.‬
‪요즘 일 처리가‬ ‪아주 어수선하십니다?‬‪Gần đây anh làm ăn lớt phớt quá đấy.‬
‪[겁먹은 소리]‬
‪[털썩 꿇는 소리]‬‪KÍCH HOẠT‬
‪[지환] 대표님, 죄송합니다, 제가…‬‪Xin lỗi Giám đốc!‬ ‪Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ.‬
‪다시는 실수하지 않겠습니다‬‪Xin lỗi Giám đốc!‬ ‪Tôi sẽ không mắc sai lầm nữa đâu ạ.‬
‪[괴로운 숨을 내쉬며] 저, 대표님‬‪Giám đốc…‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[지환의 괴로운 숨소리]‬
‪죄, 죄송합니다‬‪Xin hãy tha thứ…‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[지환의 안도하는 소리]‬
‪[지환의 거친 숨소리]‬
‪- 오 상무님‬ ‪- 예‬‪Anh Oh.‬ ‪Vâng?‬
‪지금 그 기분을‬ ‪절대 잊지 마시기를 바랍니다‬‪Hy vọng anh sẽ không quên cảm giác này.‬
‪명심하겠습니다‬‪Không đâu ạ.‬
‪아, 그리고‬‪À, còn nữa. Ta cần người giao hàng mới‬ ‪làm chìa khóa. Ta chọn luôn chứ ạ?‬
‪새로운 택배 열쇠가 필요한데‬‪À, còn nữa. Ta cần người giao hàng mới‬ ‪làm chìa khóa. Ta chọn luôn chứ ạ?‬
‪바로 섭외할까요?‬‪À, còn nữa. Ta cần người giao hàng mới‬ ‪làm chìa khóa. Ta chọn luôn chứ ạ?‬
‪[석의 한숨]‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪실패는 반복되면 안 됩니다‬‪Không nên lặp lại sai lầm nữa.‬
‪더 큰 계획을 위해서‬ ‪모든 시선을 돌릴 수 있는‬‪Ta cần một sự kiện‬ ‪để đánh lạc hướng mọi người‬
‪이벤트 같은 게 필요할 거 같은데…‬‪vì kế hoạch lớn hơn của ta.‬
‪이벤트라면…‬‪Một sự kiện ạ?‬
‪간만에 쇼를 보여 주는 겁니다‬‪Cũng lâu rồi ta chưa diễn trò nhỉ.‬
‪[모래바람 소리]‬
‪[힙한 랩 음악이 흘러나온다]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪- [5-8] 저놈은 몇 위야?‬ ‪- [택배기사1] 아, 13위요‬‪- Anh ta xếp thứ mấy?‬ ‪- Mười ba.‬
‪[3-3] 아, 맷집이 좋아서‬ ‪잘 버티네‬‪Đỡ đòn tốt đấy.‬
‪[택배기사2의 힘주는 기합]‬
‪[택배기사1] 아, 오칠 공지‬ ‪보셨습니까?‬‪À, anh đọc thông báo về 5-7 chưa?‬
‪뭐라고 떴는데?‬‪Nó nói sao?‬
‪[쩝 하는 입소리] 과로사랍니다‬ ‪참…‬‪Chết vì làm việc quá sức.‬
‪아니, 헌터 손에 죽은 적은 있지만‬ ‪과로사는 무슨 개소리입니까?‬‪Dưới tay thợ săn còn chả chết,‬ ‪chết vì làm quá sức ư?‬
‪빈자리는 언제 뽑는데?‬‪- Khi nào họ thay thế anh ấy?‬ ‪- Chắc còn lâu đấy.‬
‪[3-3] 오래 걸릴 거 같아‬‪- Khi nào họ thay thế anh ấy?‬ ‪- Chắc còn lâu đấy.‬
‪이번에는 제대로 뽑는답니다‬‪Lần này họ phải làm cho đúng chứ.‬
‪[5-8] 제대로?‬‪Làm cho đúng?‬
‪- [사람들의 환호성]‬ ‪- [택배기사1] 오!‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[택배기사2의 거친 숨소리]‬
‪- [사람들의 환호성]‬ ‪- [3-3] 좋았어!‬‪Hay lắm!‬
‪[사람들의 환호성]‬
‪[사람들의 박수갈채]‬
‪[피식한다]‬
‪[3-3] 아, 역시‬ ‪4-1 발차기는 끝내줘‬‪Ôi, cú đá của 4-1 quả là tuyệt chiêu.‬
‪[사람들이 연신 박수 친다]‬
‪[택배기사3] 5-8!‬‪5-8!‬
‪5-8 나와!‬‪5-8, xuống đây!‬
‪- 나?‬ ‪- [함께 대답한다]‬‪Tôi à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Ừ.‬
‪[웃으며] 치!‬
‪[힙한 랩 음악이 고조된다]‬
‪[우렁찬 기합]‬
‪- [퍽 소리가 울린다]‬ ‪- [음악이 멈춘다]‬
‪[털썩]‬
‪[자동차 경적]‬
‪- [시끌벅적한 거리 소음]‬ ‪- [자동차 경적]‬
‪[무쓸모의 힘주는 소리]‬
‪[무쓸모] 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[무쓸모가 피식한다]‬
‪- [모래바람 소리]‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪[무쓸모] 자‬‪Này.‬
‪[무쓸모의 가쁜 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[바스락 종이 소리]‬
‪드디어 네 꿈을 이룰 기회가 왔다‬‪Cơ hội để cậu thực hiện ước mơ đó.‬
‪- [무전기 작동음]‬ ‪- 4-1‬‪4-1.‬
‪네, 말하세요‬‪Vâng. Nói đi ạ.‬
‪- 오늘 집합‬ ‪- [4-1] 네‬‪- Tối nay gặp nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪담배 끄세요‬‪Bỏ hút thuốc đi ạ.‬
‪[피식한다]‬
‪[중얼대며] 저건 뭐냐?‬‪Gì thế này?‬
‪[작게 피식한다]‬
‪이번 등장은 신선하네‬‪Pha lộ diện mới lạ đấy.‬


No comments: