Search This Blog



  모범가족 4

Gia Đình Kiểu Mẫu 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(한철) 단속 정보를‬ ‪이미 알고 있었어‬‪Chúng biết mình bị theo dõi‬
‪아예 거래 장소를 안 나갔다고!‬‪nên đã không đến điểm hẹn.‬
‪한 달 전부터 계획된 건데 갑자기‬‪nên đã không đến điểm hẹn.‬ ‪Chúng đã lên kế hoạch‬ ‪vụ này cả tháng nhưng đột nhiên‬
‪아이, 씨‬‪Chúng đã lên kế hoạch‬ ‪vụ này cả tháng nhưng đột nhiên‬
‪누가 흘리고 있어‬ ‪경찰 내부 정보를‬‪lại có người tuồn tin nội bộ ra.‬
‪(주현) 누가?‬‪- Là ai?‬ ‪- Không biết, nhưng tôi có linh cảm xấu.‬
‪(한철) 몰라, 느낌이 안 좋아‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Là ai?‬ ‪- Không biết, nhưng tôi có linh cảm xấu.‬
‪이 새끼들 밑에 따까리들‬ ‪뒷조사 들어갔더라?‬‪Chúng đã bắt đầu tra xét lý lịch thuộc hạ.‬
‪(주현) 왜 갑자기?‬‪Sao đột ngột vậy?‬
‪(한철) 모르지, 씨발‬‪Đếch biết ai chó má‬ ‪tuồn tin mật ra ngoài nữa.‬
‪안에서 어떤 새끼가‬ ‪정보를 흘리고 있는지‬‪Đếch biết ai chó má‬ ‪tuồn tin mật ra ngoài nữa.‬
‪(주현) 오버하지 마‬ ‪선배 경찰인 거 아무도 몰라‬‪Bình tĩnh! Đâu ai biết anh là cớm.‬
‪(한철) 하, 씨… 됐고‬‪Chết tiệt! Thôi kệ mẹ!‬
‪지금 당장 빠져야 돼‬ ‪[한철의 한숨]‬‪Tôi phải biến khỏi đây.‬
‪상선에 곧 돈 배달 간다며‬‪Chúng sắp giao tiền cho băng cầm đầu.‬
‪- 조금만 버티자‬ ‪- (한철) 야, 나…‬‪- Ráng đi!‬ ‪- Nghe đây…‬
‪나…‬‪Tôi…‬
‪[애원하듯] 하, 나 죽는다고‬‪Tôi nghĩ chúng sẽ giết tôi.‬
‪(주현) 상선까지만‬‪Chờ đến khi chốt kèo đã.‬
‪[무거운 한숨]‬‪Chờ đến khi chốt kèo đã.‬
‪아유, 씨발!‬‪Mẹ kiếp!‬
‪[배경음악이 고조된다]‬ ‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[웅성웅성 소란스럽다]‬‪ĐỘI ĐIỀU TRA TỘI PHẠM BẠO LỰC‬
‪[밤새 울음소리]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[고요한 배경음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[문자 도착음]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[툭 떨어지는 소리]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[긴 한숨]‬
‪[슬픈 배경음악]‬ ‪(광철) 가‬‪Đi đi!‬
‪가서 연락할 때까지 기다려‬‪Về đi, rồi đợi bọn tôi liên lạc.‬
‪돈, 돈은…‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Còn tiền thì sao?‬
‪그냥 거기 둬‬‪Cứ để đó đi. Vậy an toàn hơn.‬
‪거기가 더 안전해‬‪Cứ để đó đi. Vậy an toàn hơn.‬
‪[동하의 한숨]‬ ‪가족들 생각해‬‪Hãy nghĩ cho gia đình.‬
‪허튼 생각 하면‬ ‪가족들 험한 꼴 당한다‬‪Nếu anh giở trò, gia đình sẽ hứng hậu quả.‬
‪[한숨]‬
‪넌 아무 일도 없었던 거야‬‪Quên hết chuyện đã xảy ra đi!‬
‪(민규) 돈은 확인됐습니다‬‪Tiền có ở đó hết ạ.‬
‪그, 뒷마당 보니까‬ ‪뭘 묻어 놓긴 했더라고요‬‪Nhìn là biết hắn cũng‬ ‪chôn gì đó ở sân sau.‬
‪(상구) [웃으며] 골 때리는 새끼네‬‪Nhìn là biết hắn cũng‬ ‪chôn gì đó ở sân sau.‬ ‪Đúng là đồ ngu!‬
‪자기 집 뒷마당에다 시체를 묻어?‬‪Hắn chôn xác ở sau nhà mình hả?‬
‪야, 선량한 새끼 맞냐, 저거?‬ ‪사이코패스 아니야?‬‪Ai bảo hắn ngây thơ vô tội?‬ ‪Chả phải điên à?‬
‪(민규) 아니, 근데‬ ‪이 새끼들은 돈 옮기다 말고‬‪Mà sao lũ chó đó‬ ‪lại xử nhau khi đang chuyển tiền?‬
‪왜 서로 싸우다 뒈진 거야?‬‪Mà sao lũ chó đó‬ ‪lại xử nhau khi đang chuyển tiền?‬
‪(상구) 돈 욕심이 났나 보지‬‪Chắc nổi lòng tham thôi.‬
‪- (민규) 넌 진짜 생각이 너 같다‬ ‪- (상구) 아이, 새끼‬‪Cái thằng nói ngu dễ sợ!‬ ‪Tạm thời nên gửi số tiền còn lại chứ?‬
‪(중배) 돈은 모자란 대로‬ ‪넘겨야 하지 않겠습니까?‬‪Tạm thời nên gửi số tiền còn lại chứ?‬
‪상선에서 내려오면…‬‪Tạm thời nên gửi số tiền còn lại chứ?‬ ‪- Khi băng cầm đầu đến…‬ ‪- Các cậu theo tôi bao lâu rồi?‬
‪(광철) 너희들 내 밑에서 일한 지‬ ‪몇 년 됐냐?‬‪- Khi băng cầm đầu đến…‬ ‪- Các cậu theo tôi bao lâu rồi?‬
‪(중배) 한 5년 됐습니다‬‪Được tầm năm năm rồi.‬
‪난 사장님하고 15년 됐다‬‪Tôi đã theo ông chủ 15 năm.‬
‪(광철) 근데…‬‪Nhưng…‬
‪그 밑에서 좆 빠지게 일했는데…‬‪dù tôi đã làm việc như trâu như chó…‬
‪난 가진 게 하나도 없네?‬‪vẫn chả có gì để khoe ra.‬
‪[헛웃음]‬
‪[광철이 숨을 후 내쉰다]‬
‪평생 키우던 개도‬ ‪미워지면 버리던데‬‪Nuôi chó cả đời,‬ ‪nhưng có người vẫn vứt bỏ.‬
‪나도 버림받기 전에 독립해야겠다‬‪Tôi cần tìm lối đi riêng trước khi bị đá.‬
‪[상구의 헛기침]‬
‪같이할래?‬‪Ai theo tôi không?‬
‪[불길한 배경음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬ ‪[남녀의 격한 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[신음이 더 격렬해진다]‬
‪[진동음이 계속 울린다]‬
‪[강준의 거친 숨소리]‬
‪[강준의 힘주는 신음]‬ ‪[거친 신음]‬
‪[강준의 힘주는 신음]‬
‪[옅은 탄성]‬ ‪[강준의 힘 빠지는 신음]‬
‪[강준이 숨을 거칠게 몰아쉰다]‬
‪[진동음이 계속 울린다]‬
‪[쓱쓱 닦는다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[호로록 마신다]‬ ‪[얼음이 달그락거린다]‬
‪[개운한 탄성]‬
‪(강준) 왜?‬‪Gì đấy?‬
‪(필성) 돈 찾았답니다‬‪Lấy lại được tiền mặt rồi.‬
‪(강준) 그래? 배달부는?‬‪Thật hả? Còn mấy gã giao hàng thì sao?‬
‪(필성) 다 죽고 땅에 묻혔답니다‬‪Đã chết và bị đem chôn rồi.‬
‪(강준) 에이, 병신‬ ‪또라이 같은 새끼‬‪Lũ ngu đó! Thế méo nào‬ ‪lại để bị giết vậy chứ?‬
‪자기가 뒈지면 어떡해, 씨‬ ‪어떻게 됐는데?‬‪Lũ ngu đó! Thế méo nào‬ ‪lại để bị giết vậy chứ?‬ ‪Rốt cuộc là chuyện gì?‬
‪(필성) 자세한 건 아직 모르겠고…‬‪Em vẫn chưa biết chi tiết, ‬
‪근데 광철이가 독립을 한다네요‬‪nhưng nghe đồn Kwang-chul đang tính‬ ‪tách ra. Hắn định đâm sau lưng ông chủ.‬
‪사장님 등에 칼 꽂는답니다‬‪nhưng nghe đồn Kwang-chul đang tính‬ ‪tách ra. Hắn định đâm sau lưng ông chủ.‬
‪(강준) 에이, 씨발‬ ‪거지 같은 게 뒈지려고, 씨‬‪Cái thằng rác rưởi, hắn muốn chết đây mà.‬
‪(필성) 이번 기회에‬ ‪그 새끼들 다 정리하시죠‬‪Nên tận dụng cơ hội để diệt sạch chúng.‬
‪[한숨]‬ ‪[잔을 거칠게 내려놓는다]‬
‪(강준) 있어 봐‬ ‪통빡 좀 굴려 보고‬‪Khoan, để tôi suy nghĩ cái đã.‬
‪- 일단 입 다물고 있어‬ ‪- (필성) 예‬‪Tạm thời án binh bất động.‬ ‪Dạ rõ.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬
‪[스산한 효과음]‬
‪[스산한 배경음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[쿵 하는 효과음]‬
‪[핏물 흐르는 소리]‬ ‪[떨리는 숨소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪(연우) [큰 소리로] 아, 진짜!‬‪Thiệt tình.‬
‪[동하의 거친 숨소리]‬ ‪(은주) 왜? 더 소리 질러 봐‬‪Sao? Muốn hét thì cứ hét đi!‬
‪(연우) [헛웃음 치며]‬ ‪아니, 내가 화장을 하든 말든‬‪Mẹ quan tâm‬ ‪con trang điểm hay không làm gì?‬
‪이 정도는 다 해‬ ‪나만 하는 거 아니라고!‬‪Ai chả trang điểm, có phải mỗi con đâu.‬
‪왜 사사건건 시비에다가‬ ‪잔소리인데, 왜!‬‪Sao mẹ cứ săm soi,‬ ‪càm ràm từng tí một thế nhỉ?‬
‪(은주) 이해가 안 돼‬‪Vì mẹ không hiểu.‬
‪[헛웃음]‬ ‪나도 이해가 안 돼‬‪Con cũng chả hiểu.‬
‪왜 엄마가‬ ‪그렇게 히스테리 부리는 건지‬‪Chả hiểu vì sao‬ ‪mẹ cứ phát cuồng phát loạn.‬
‪나 진짜 이해 안 된다고‬‪Chả hiểu vì sao‬ ‪mẹ cứ phát cuồng phát loạn.‬
‪(연우) 봐!‬‪Mẹ hết càu nhàu bố,‬
‪아빠 맨날 쥐 잡듯이 잡지‬ ‪나 쥐 잡듯이 잡지‬‪Mẹ hết càu nhàu bố,‬ ‪lại tới càm ràm con.‬
‪이럴 거면 그냥‬ ‪현우만 끼고 둘이 살아‬‪Mẹ sống riêng với em đi.‬ ‪Hai người không thể thiếu nhau mà.‬
‪둘이서 아주 죽고 못 살잖아‬‪Mẹ sống riêng với em đi.‬ ‪Hai người không thể thiếu nhau mà.‬
‪그게 아픈 동생한테 할 말이야?‬‪Em bệnh mà con nói thế đấy hả?‬
‪너 수준이 그거밖에 안 돼?‬‪- Con chỉ biết vậy thôi hả?‬ ‪- Chứ còn mẹ?‬
‪(연우) 그럼 엄마 수준은?‬‪- Con chỉ biết vậy thôi hả?‬ ‪- Chứ còn mẹ?‬
‪아빠한테 이혼하자고‬ ‪들들 볶는 수준?‬‪Mẹ cũng chỉ biết ép bố ly dị,‬ ‪làm bố đau khổ thôi hả?‬
‪아니면 우린 어떻게 되든 말든‬‪Hay mẹ chỉ biết bỏ rơi con cái,‬ ‪muốn ly hôn để tìm hạnh phúc mới?‬
‪그냥 엄마만 이혼하고‬ ‪행복해지겠다는 수준!‬‪Hay mẹ chỉ biết bỏ rơi con cái,‬ ‪muốn ly hôn để tìm hạnh phúc mới?‬
‪그래, 그냥 빨리 이혼해!‬‪Được rồi, hai người ly hôn giùm đi!‬
‪나도 더 이상 엄마 아빠 싸우는 거‬‪Con quá mệt vì cứ phải‬ ‪nhìn hai người cãi cọ suốt ngày rồi.‬
‪보기 지겨워 죽겠으니까‬‪Con quá mệt vì cứ phải‬ ‪nhìn hai người cãi cọ suốt ngày rồi.‬
‪엄마 말이 다 맞아!‬‪Mẹ nói đúng rồi đó.‬
‪우리 가족은‬ ‪서로 찢어져야 행복해져‬‪Nhà mình phải tách ra thì mới hạnh phúc.‬
‪빨리 이혼해 버리라고!‬‪- Nên hai người mau ly hôn giùm đi!‬ ‪- Eun-ju.‬
‪[철썩 소리]‬ ‪(동하) 은, 은주야‬‪- Nên hai người mau ly hôn giùm đi!‬ ‪- Eun-ju.‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[기가 찬 숨소리]‬
‪진짜 지긋지긋하다‬‪- Phát ốm lên được.‬ ‪- Con nghĩ mẹ không vậy hả?‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪(은주) 난 안 그런 것 같아?‬‪- Phát ốm lên được.‬ ‪- Con nghĩ mẹ không vậy hả?‬
‪난 행복해 보이니?‬‪Bộ mẹ vui vẻ lắm à?‬
‪[연우의 떨리는 숨소리]‬
‪[가방 집어 드는 소리]‬
‪[연우의 성난 숨소리]‬
‪[문이 여닫힌다]‬
‪[도어록 작동음]‬
‪[매미 소리]‬
‪[느릿하고 평화로운 배경음악]‬
‪[버스가 다가온다]‬
‪[한숨]‬
‪(연우) 어디야? 나 좀 데리고 가‬‪Anh ở đâu đấy? Đến đón em với.‬
‪(여자 주민) 내가 저 집에‬ ‪떡 주러 갔었거든‬‪Lúc mới chuyển đến,‬ ‪tôi có sang biếu bánh gạo.‬
‪안쪽엔 그냥 가정집이던데‬‪Lúc mới chuyển đến,‬ ‪tôi có sang biếu bánh gạo.‬ ‪Trong nhà nhìn cũng bình thường.‬
‪아니, 대마를‬ ‪어디서 키웠다는 거야?‬‪Anh ta trồng cần sa ở đâu vậy?‬
‪(남자 주민) 집이 저렇게 넓은데‬ ‪안에서 넓게 키웠겠지‬‪Tại căn nhà to quá.‬ ‪Chắc anh ta trồng khắp nơi.‬
‪근데 그 남자 아직 못 찾았대‬‪Nghe nói vẫn chưa tìm thấy anh ta.‬
‪(여자 주민) 어머‬ ‪근데 너무 무섭다‬‪Trời ạ, đáng sợ quá!‬
‪우리 문단속 잘하고 다녀야겠다‬‪Phải khóa cửa cho cẩn thận vào.‬
‪[동하의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪아빠‬‪Bố ơi.‬
‪(현우) 뭐든 해 보세요‬‪Bố cố hết sức đi ạ.‬
‪우리 가족‬‪Nhà mình giờ lộn xộn quá!‬
‪지금 엉망이잖아요‬‪Nhà mình giờ lộn xộn quá!‬
‪[한숨]‬
‪(서장) [한숨 쉬며] 나도‬ ‪뭘 어찌해야 될지 모르겠다‬‪Tôi cũng không biết phải làm sao.‬
‪너야 젊어서 겁대가리가 없지만‬‪Cô còn trẻ nên mới không biết sợ,‬
‪우린 늙어서 몸 사려야 되거든‬‪bọn tôi thì già rồi,‬ ‪nên phải hành động an toàn.‬
‪몸 사리실 필요 없습니다‬‪Không cần hành động an toàn.‬ ‪Chúng ta đâu có phạm pháp.‬
‪우리가 뭐 불법 수사 합니까?‬‪Không cần hành động an toàn.‬ ‪Chúng ta đâu có phạm pháp.‬
‪야, 인마, 한철이 그 자식 때문에…‬‪Chỉ vì cậu Han-cheol đó…‬
‪그게 누군데요?‬‪Đó là ai?‬
‪[서장의 헛기침]‬ ‪(주현) 상선 잡아야죠‬‪Phải bắt băng cầm đầu.‬ ‪Cả Kwang-chul và tiền bạc đều ở đó.‬
‪거기 광철이가 있습니다‬ ‪상선 돈도 거기 있고요‬‪Phải bắt băng cầm đầu.‬ ‪Cả Kwang-chul và tiền bạc đều ở đó.‬
‪뻗대고 대기만 타면 되는데‬ ‪왜 뺍니까?‬‪Chỉ cần đợi thôi, sao lại phải rút lui?‬
‪[침을 퉤 뱉는다]‬
‪네가 찾고 있는 게‬ ‪상선이 맞긴 하냐?‬‪Cô nhắm đến băng trùm thật à?‬
‪못 믿겠으면 전 여기서 관두고요‬‪Anh không tin thì tôi sẽ ngừng.‬
‪(주현) 근데‬ ‪불안해서 견디시겠어요?‬‪Nhưng anh nghĩ mình gánh vác được không?‬ ‪Lỡ tôi đi chỗ khác nói bậy thì sao?‬
‪제가 어디 가서‬ ‪뭐, 입이라도 나불거릴까 봐‬‪Nhưng anh nghĩ mình gánh vác được không?‬ ‪Lỡ tôi đi chỗ khác nói bậy thì sao?‬
‪[서류철을 탁 닫는다]‬
‪[서류철을 툭 내려놓는다]‬
‪결과를 빨리 갖고 와‬‪Mau làm cho ra lẽ cho tôi.‬
‪내 위에 있는 영감은‬ ‪나보다 더 몸을 사리니까‬‪Sếp lớn còn muốn‬ ‪hành động an toàn hơn đấy.‬
‪(서장) 한철이 마지막 보고 때‬‪Mà thông tin quan trọng…‬ ‪Han-cheol nhắc đến là gì?‬
‪중요한 정보라는 게 뭐냐?‬‪Mà thông tin quan trọng…‬ ‪Han-cheol nhắc đến là gì?‬
‪(한철) 모르지, 씨발‬‪Đếch biết ai chó má‬ ‪tuồn tin mật ra ngoài nữa.‬
‪안에서 어떤 새끼가‬ ‪정보를 흘리고 있는지‬‪Đếch biết ai chó má‬ ‪tuồn tin mật ra ngoài nữa.‬ ‪Ai mà biết được?‬
‪모르죠‬‪Ai mà biết được?‬
‪들어 보기도 전에 사라졌으니까‬‪Ảnh đã mất tích trước khi nói tôi biết.‬
‪[느릿한 배경음악]‬
‪[한숨]‬
‪(정국) 너 때문에 내가 미치겠다‬ ‪[주현의 한숨]‬‪Cô làm tôi phát điên mất.‬
‪서장이 뭐라 그러디?‬‪Sếp nói sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪너 거기서 철수시키라고‬ ‪하도 난리를 치길래‬‪Sếp làm ầm làm ĩ‬ ‪buộc cô rút quân, tôi phải cản lại đấy.‬
‪내가 몸빵을 좀 했는데 안 되더라‬‪Sếp làm ầm làm ĩ‬ ‪buộc cô rút quân, tôi phải cản lại đấy.‬ ‪Nhưng vô ích.‬
‪빼기로 했냐?‬‪Rồi có rút không?‬
‪아니요, 대신 빨리 결과 내래요‬‪- Không, nhưng sếp muốn thấy kết quả.‬ ‪- Tốt.‬
‪(주현) 잘됐네‬ ‪[주현이 픽 웃는다]‬‪- Không, nhưng sếp muốn thấy kết quả.‬ ‪- Tốt.‬
‪아유, 저 양반‬‪Lão già đó ưng hành động an toàn‬ ‪vì không muốn lộ sơ hở.‬
‪치부 드러날까 봐서‬ ‪몸 사리는 거야‬‪Lão già đó ưng hành động an toàn‬ ‪vì không muốn lộ sơ hở.‬
‪뭐, 서장은 계급 정년이‬ ‪코앞이니까 이해도 돼‬‪Nhưng ổng sắp về hưu rồi,‬ ‪làm vậy cũng dễ hiểu.‬
‪꿈은 큰데 그릇이‬ ‪[주현의 웃음]‬‪Ổng có hoài bão, nhưng không‬ ‪kham nổi chức Trưởng phòng Điều tra.‬
‪본청 수사 부장이랑 똑같다‬‪Ổng có hoài bão, nhưng không‬ ‪kham nổi chức Trưởng phòng Điều tra.‬
‪그럼 뭐, 애초에‬ ‪시작을 하지 말든가‬‪Sao lại còn làm trò này?‬
‪과장님도 반대했잖아요‬‪Nhưng Quản lý cũng phản đối mà.‬
‪(정국) 난‬‪Phải, vì tôi không muốn ai bị thương.‬
‪누구 다치는 거 싫어‬‪Phải, vì tôi không muốn ai bị thương.‬
‪피 보면서‬ ‪그놈들 잡아넣으면 뭐 하냐‬‪Đổ máu bắt bọn chúng thì ích gì?‬ ‪Rồi cũng sẽ có lũ khác thế chỗ.‬
‪또 다른 놈이 그 자리 채울 건데‬‪Đổ máu bắt bọn chúng thì ích gì?‬ ‪Rồi cũng sẽ có lũ khác thế chỗ.‬
‪[걸어가는 발소리]‬
‪여기도 지금 정신이 없어‬‪Tình hình ở đây cũng rộn ràng lắm.‬
‪인천 광수대 애들이‬ ‪복권 터트리는 바람에‬‪Đơn vị điều tra Incheon vừa phá vụ án lớn,‬
‪우리한테까지 불똥 튀었다‬‪so ra thì chúng ta bẽ mặt.‬
‪너는 진전이 좀 있냐?‬‪Còn cô thì sao? Có tiến triển gì không?‬
‪[헛웃음]‬ ‪그냥 뭐, 냄새만 맡고 있죠‬‪- Chỉ đang rình rập, đánh hơi.‬ ‪- Ít nhất cũng đủ gần để đánh hơi.‬
‪(정국) 냄새 맡는 데까지‬ ‪간 게 어디냐‬‪- Chỉ đang rình rập, đánh hơi.‬ ‪- Ít nhất cũng đủ gần để đánh hơi.‬
‪우리 지금 다 잡일하는 거고‬‪Những gì bọn tôi làm ở đây quá bé nhỏ‬
‪네가 큰 건수 물고 있는 거야‬‪so với việc cô điều tra bên ngoài.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪(정국) 잘해‬‪so với việc cô điều tra bên ngoài.‬
‪몸조심하고‬‪Cố lên! Ra ngoài nhớ cẩn thận.‬
‪[탁자를 탁 친다]‬
‪가 보겠습니다‬‪Tôi phải đi đây.‬
‪(정국) 언제 밥 한 끼 하자?‬‪Bữa nào rảnh đi ăn nhé!‬
‪가족들하고 드세요‬‪Cô ăn với gia đình đi.‬
‪(마약 딜러1) 놔, 놔, 야! 이, 씨!‬ ‪[사람들의 비명]‬‪Thả tao ra. Mẹ kiếp!‬
‪[사람들의 비명과 신음]‬‪Thả tao ra. Mẹ kiếp!‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪이 새끼, 씨발!‬‪Lũ khốn kiếp!‬
‪(TV 속 앵커) 최근 경찰이‬ ‪마약 범죄 근절을 선포한 이후‬‪Sau lần tuyên chiến‬ ‪với tội phạm ma túy mới đây,‬
‪오늘 온라인에 기반을 둔‬ ‪대규모 마약 공급 조직을 적발‬‪Sau lần tuyên chiến‬ ‪với tội phạm ma túy mới đây,‬ ‪hôm nay cảnh sát đã triệt hạ‬ ‪một băng đảng quy mô lớn.‬
‪30만 명이 동시 투약할 수 있는‬ ‪[저마다 항의한다]‬‪Theo báo cáo của cảnh sát, lượng ma túy‬
‪각종 마약도 압수했다고‬ ‪발표했습니다‬‪mà họ thu giữ đủ cung tới 300.000 liều.‬
‪이번에 적발된 마약 조직은‬ ‪인터넷과 SNS를 통해…‬‪Băng đảng này hoạt động‬ ‪thông qua mạng xã hội…‬
‪(강준) 당분간 물건 못 나가요‬ ‪올 스톱이야‬‪Ta sẽ tạm ngừng giao dịch.‬ ‪Dừng hết mọi thứ lại. Đệch mợ lũ cớm!‬
‪(강준) 이 씨발‬ ‪짭새 좆 같은 것, 씨…‬‪Dừng hết mọi thứ lại. Đệch mợ lũ cớm!‬ ‪…để tạo điều kiện‬ ‪cho khách hàng tiếp cận ma túy.‬
‪(TV 속 앵커) 유도해 왔다는 것이‬ ‪경찰의 설명입니다‬‪…để tạo điều kiện‬ ‪cho khách hàng tiếp cận ma túy.‬
‪경찰은 마약 거래의 축이‬ ‪온라인으로 대거 이동하면서…‬‪Khi hoạt động buôn bán ma túy‬ ‪bắt đầu chuyển sang làm ăn trên mạng…‬
‪[강준이 라이터를 툭 던진다]‬ ‪[용수의 한숨]‬
‪넌 단속 치고 들어올 거‬ ‪어떻게 알았냐?‬‪Sao cậu biết cớm sẽ tập kích?‬
‪물건 풀어 봐야 팔 놈도 없대요‬‪Giờ có bày hàng cũng chẳng có ai mua.‬
‪이번에 딜러들 싹 다 털려서‬‪Giờ có bày hàng cũng chẳng có ai mua.‬ ‪Bị bắt hết rồi.‬
‪아니, 이 씨발 놈의 새끼들이‬ ‪의리는 좆도 없어 가지고, 씨‬‪Lũ chó chết đó‬ ‪đếch biết trung thành gì cả.‬
‪한 놈 잡히면 줄줄이 비엔나로‬ ‪다 딸려 들어가‬‪Bắt một đứa là cả lũ đổ như domino.‬
‪우리는?‬‪Còn chúng ta?‬
‪(강준) 똥물 안 튀게‬ ‪커버는 쳐 놨는데‬‪Em sẽ cố lách tội,‬ ‪nhưng tạm thời phải khép nép một chút.‬
‪[담뱃재를 떨며] 그래도‬ ‪몸 사려야지‬‪Em sẽ cố lách tội,‬ ‪nhưng tạm thời phải khép nép một chút.‬
‪[무거운 한숨]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪광철이는 뭐 하고 있냐?‬‪Kwang-chul định làm gì?‬
‪돈 찾았대요‬‪Hắn đã tìm ra tiền.‬
‪근데?‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Em chả biết hắn nghĩ gì.‬
‪(강준) 몰라요, 무슨 꿍꿍이인지‬‪- Rồi sao?‬ ‪- Em chả biết hắn nghĩ gì.‬
‪이왕 아사리판 난 거‬ ‪딴 줄 타려고 그러나, 씨‬‪Tình hình bung bét rồi,‬ ‪có thể hắn đang tìm lối thoát.‬
‪불러서 물어봐요, 매형 동생이잖아‬‪Anh gọi mà hỏi hắn, thân như anh em mà.‬
‪당분간 창고 문 닫아라‬‪Tạm thời đóng kho.‬ ‪Và theo dõi đàn em thật kỹ.‬
‪애들 단속 잘하고‬‪Tạm thời đóng kho.‬ ‪Và theo dõi đàn em thật kỹ.‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬
‪(강준) 그래서‬ ‪돈 훔쳐 간 새끼가 누구라고?‬‪Rốt cuộc là thằng chó nào trộm tiền?‬
‪[필성이 속삭인다]‬
‪(병구) 아휴, 그래요‬ ‪[병구의 웃음]‬‪Ừ thì…‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪아, 교수님, 제가…‬‪Giáo sư, tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪예, 좀 이따가 다시 전화드릴게요‬‪Giáo sư, tôi sẽ gọi lại sau.‬
‪예, 예‬ ‪[병구의 웃음]‬‪Vâng.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Được ạ.‬
‪[휴대전화 종료음]‬
‪[휴대전화 내려놓는 소리]‬
‪(병구) 술 처먹고 싸웠냐?‬‪Say xỉn rồi đánh lộn à?‬
‪너 교수 건 그렇게 돼서‬ ‪나도 마음이 아파‬‪Tôi xin lỗi vụ Giáo sư,‬ ‪nhưng cậu cũng phải xốc lại tinh thần đi.‬
‪근데 너 멘탈 챙겨‬‪Tôi xin lỗi vụ Giáo sư,‬ ‪nhưng cậu cũng phải xốc lại tinh thần đi.‬
‪안 그래도 형이‬ ‪너 교수 자리 알아보고 있어‬‪Tôi cũng đang để ý tìm chỗ cho cậu.‬
‪내가 저기‬ ‪지방 대학 총장 하나 아는데‬‪Tôi cũng đang để ý tìm chỗ cho cậu.‬ ‪Tôi biết hiệu trưởng một trường đại học‬ ‪trong khu vực đang kiếm GIáo sư…‬
‪거기 교수 뽑는다니까…‬‪Tôi biết hiệu trưởng một trường đại học‬ ‪trong khu vực đang kiếm GIáo sư…‬
‪약 딴 데 가서 팔아‬‪Thôi khỏi đi.‬
‪아니, 저, 나 부탁 하나만 할게‬‪Chỉ cần giúp tôi một việc.‬
‪싫어‬‪Không giúp.‬
‪(동하) 그, 혹시‬ ‪그, 은주한테 전화 오면…‬‪- Nếu Eun-ju gọi cho anh…‬ ‪- Không, đừng nhờ vả tôi.‬
‪아, 싫어, 부탁하지 마‬‪- Nếu Eun-ju gọi cho anh…‬ ‪- Không, đừng nhờ vả tôi.‬
‪나랑 그, 학교 교재 관련해서‬‪Hãy bảo cổ chúng ta‬ ‪đang tính kinh doanh sách giáo khoa.‬
‪일 하나 추진하고 있다고‬‪Hãy bảo cổ chúng ta‬ ‪đang tính kinh doanh sách giáo khoa.‬
‪(동하) 그렇게 얘기해 줘‬ ‪만약에 거 물어보면‬‪Nếu vợ tôi hỏi, anh chỉ cần nói thế.‬
‪무슨 교재?‬‪Giáo khoa gì?‬
‪아이, 그냥 그렇게만 말해‬‪Anh cứ nói đúng như thế.‬
‪뭔 일인데, 인마‬‪Có chuyện gì vậy hả?‬
‪(동하) 마르고 닳도록‬ ‪교수질 해 잡숴라‬‪Cứ tận hưởng chức Giáo sư đến cuối đời đi.‬
‪묻지 마, 간다‬‪Đừng hỏi gì hết. Để sau.‬
‪연구도 안 하면서 연구실은‬ ‪진짜, 씨발…‬‪Anh ta còn chẳng nghiên cứu quái gì.‬
‪[한숨]‬
‪(병구) 저 새끼, 저거…‬‪Thằng khốn đó.‬
‪단가를 올려 주는 건 좀 곤란한데‬‪Nếu cô tăng giá chắc tôi không theo nổi.‬
‪(선배) 경제경영서 이쪽은‬‪Sách kinh tế cũng không có nhiều việc lắm.‬
‪일거리도 별로 없고‬‪Sách kinh tế cũng không có nhiều việc lắm.‬
‪[키보드 타자 소리]‬
‪(은주) 선배, 그럼‬ ‪일을 좀 늘려 주면 어때요?‬‪Vậy anh còn việc gì cho em không?‬
‪잡지나 인문서, 에세이 같은 것도‬ ‪가능해요, 저‬‪Em có thể dịch tạp chí,‬ ‪văn bản, hay luận văn cũng được.‬
‪은주야‬‪Eun-ju, thật ra chỗ mình‬ ‪nhiều biên dịch viên lắm.‬
‪사실 우리도 번역가 많아‬‪Eun-ju, thật ra chỗ mình‬ ‪nhiều biên dịch viên lắm.‬
‪(선배) 네가 하도 부탁을 하니까‬ ‪들어준 거지‬‪Vì cô nài quá tôi mới giúp.‬
‪너 요즘 그렇게 힘들어?‬‪Tình hình dạo này khó khăn lắm hả?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪아니야, 선배‬‪Thôi, quên đi, coi như em chưa nói gì hết.‬
‪없던 얘기로 하자‬‪Thôi, quên đi, coi như em chưa nói gì hết.‬
‪[서류 봉투를 탁 내려놓는다]‬
‪그냥 지금처럼 해요‬‪Em sẽ tiếp tục công việc.‬
‪[선배가 원고를 부스럭 꺼낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[커피 자판기 작동음]‬
‪[탁 닫히는 소리]‬
‪[느릿한 배경음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(광철) 왜, 내가 쪽팔리냐?‬‪Tôi làm anh xấu hổ à?‬
‪(동하) 아니요‬ ‪그게 아니라 여긴 그…‬‪Không phải, chỉ là…‬
‪보는 눈이 너무 많아 가지고‬‪Ở đây nhiều người quá.‬
‪사람들은 생각보다‬ ‪너한테 관심 없어‬‪Người ta không quan tâm anh‬ ‪nhiều như anh nghĩ đâu. Khỏi lo.‬
‪걱정 마‬‪Người ta không quan tâm anh‬ ‪nhiều như anh nghĩ đâu. Khỏi lo.‬
‪[떨리는 한숨]‬
‪낭만이 넘치는 대학 캠퍼스‬‪Khuôn viên trường này‬ ‪đẹp như tranh ấy nhỉ.‬
‪좋네‬‪Được đấy!‬
‪난 가방끈이 짧아서‬ ‪이런 게 참 부럽더라‬‪Tôi không được học hành tử tế‬ ‪nên khá ghen tị.‬
‪너 오늘 출근하다‬ ‪경찰서 앞에 차 왜 세웠냐?‬‪Sao sáng nay lại‬ ‪dừng xe trước đồn cảnh sát?‬
‪5분이나 멍때리고 있더라?‬‪Anh đã ở đó ít nhất năm phút.‬
‪왜, 자수하게?‬‪Hả? Muốn đi tự thú?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪30분 전에‬ ‪사모님 호텔 들어가시던데‬‪Ba mươi phút trước,‬ ‪vợ anh đã vào khách sạn.‬
‪(광철) 약속이 있으신가‬ ‪바람이 나셨나?‬‪Cổ đi họp ở đó, hay đang ngoại tình?‬
‪딴생각하지 마‬‪Đừng phân tâm! Chỉ cần gọi một cú,‬ ‪vợ anh sẽ xuống hoàng tuyền.‬
‪전화 한 통이면‬ ‪사모님 요단강 건너간다‬‪Đừng phân tâm! Chỉ cần gọi một cú,‬ ‪vợ anh sẽ xuống hoàng tuyền.‬
‪언제 어디서든 누군가가‬ ‪감시하고 있다고 생각해‬‪Anh sẽ chẳng biết khi nào,‬ ‪ở đâu, hay ai có thể để mắt đến anh.‬
‪그게 이 일 하는 데 좋아‬‪Làm việc này là tốt nhất.‬
‪이, 이, 일이요?‬‪"Việc này" sao?‬
‪일해야지, 이 새끼야, 돈 갚으려면‬‪Ngu! Phải làm việc để trả nợ.‬ ‪Nay anh có lớp ở Busan nhỉ?‬
‪(광철) 오늘 부산 강의 있지?‬‪Ngu! Phải làm việc để trả nợ.‬ ‪Nay anh có lớp ở Busan nhỉ?‬
‪가는 김에 들렀다 와‬‪Hãy ghé qua chỗ này!‬
‪(동하) 저기 그, 부산은‬ ‪제가 재임용 탈락해서‬‪Tôi không được mời‬ ‪tiếp tục dạy ở Busan nên không cần…‬
‪이번 학기엔 강의가 없…‬‪Tôi không được mời‬ ‪tiếp tục dạy ở Busan nên không cần…‬
‪(광철) 우리 교수님‬ ‪아주 가지가지 하시네‬‪Giáo sư lúc nào cũng lý do lý trấu nhỉ?‬
‪그럼 바람 쐬고 와‬‪Thì cứ tới đó hóng gió!‬
‪KTX 타면 도착 시간 즈음해서‬ ‪문자 갈 거야‬‪Khi đến nơi, anh sẽ nhận được tin nhắn.‬
‪열심히 해‬‪Cố lên nhé! Vận mệnh‬ ‪của gia đình nằm trong tay anh đấy.‬
‪가족들 살려야지‬‪Cố lên nhé! Vận mệnh‬ ‪của gia đình nằm trong tay anh đấy.‬
‪(광철) 아‬‪À…‬
‪물건은 차에 있다‬‪Thứ đó ở trong xe.‬
‪비싼 거야‬‪Đắt lắm đấy.‬
‪잃어버리면 죽어‬‪Mất nó là mất mạng đấy.‬
‪[느릿한 배경음악]‬
‪(동기1) 진짜‬ ‪진짜 좋은 방법이긴 해‬‪Cậu nói đúng, ý đó hay thật.‬
‪(미연) 근데, 이번에…‬‪Cậu nói đúng, ý đó hay thật.‬ ‪Ý là lần này…‬
‪(동기1) 그래‬ ‪교수님은 잘 계시고?‬‪Chồng cậu sao rồi?‬
‪(동기2) 여보세요?‬ ‪박동하 교수님 잘 계시냐고요‬‪A lô a lô, chồng cậu sao rồi?‬
‪어‬‪À, ảnh vẫn bình thường.‬
‪잘 있지‬‪À, ảnh vẫn bình thường.‬
‪(미연) 은주야‬‪Eun-ju, chuyện thành ra thế‬ ‪Byeong-gu cũng thấy có lỗi.‬
‪병구 오빠도‬ ‪미안하게 생각하고 있대‬‪Eun-ju, chuyện thành ra thế‬ ‪Byeong-gu cũng thấy có lỗi.‬
‪일이 그렇게 될 줄‬ ‪오빤들 알았겠니?‬‪Sao mà ảnh ngờ được sẽ ra nông nỗi đó?‬ ‪Ý cậu là sao?‬
‪(동기3) 뭔 일?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪(미연) 어, 울 오빠가‬‪Chồng tôi muốn giúp Dong-ha‬ ‪được bổ nhiệm làm giáo sư,‬
‪동하 오빠 교수 임용에‬ ‪힘을 좀 써 줬는데‬‪Chồng tôi muốn giúp Dong-ha‬ ‪được bổ nhiệm làm giáo sư,‬
‪그게 잘 안 됐나 봐‬‪nhưng không được như kế hoạch.‬
‪약값만 들었지, 뭐‬‪Thành ra chỉ phí tiền.‬
‪(동기1) 약값은 또 뭐냐?‬‪Cậu nói vậy là sao?‬
‪(미연) 아유, 약 치는 거, 약값‬‪Dùng tiền mua chức đấy.‬
‪뽀찌 말이야, 뇌물‬‪Anh ta đã đi hối lộ.‬
‪(동하) 병구 형이‬‪À, Byeong-gu tính khởi nghiệp‬ ‪nên rủ anh làm cùng.‬
‪그, 사업을 하나 시작하는데‬‪À, Byeong-gu tính khởi nghiệp‬ ‪nên rủ anh làm cùng.‬
‪그, 같이 하재‬‪À, Byeong-gu tính khởi nghiệp‬ ‪nên rủ anh làm cùng.‬
‪창업 자본 확인받아야 된다 그래서‬‪Anh ấy chỉ cần xác minh vốn khởi nghiệp,‬
‪내, 잠시 빌려준 거야‬‪nên anh cho mượn tạm thôi.‬
‪(동기2) 아이, 병구 오빠‬ ‪힘 좀 써 주지, 너무하네‬ ‪[은주의 한숨]‬‪Thật tình, lẽ ra Byeong-gu phải giúp ảnh.‬
‪(미연) 야!‬‪Thật tình, lẽ ra Byeong-gu phải giúp ảnh.‬ ‪Này! Ảnh được dạy‬ ‪bán thời gian là nhờ chồng tôi đấy nhé.‬
‪우리 오빠가 힘써 줘서‬ ‪시간 강사라도 하는 거야‬ ‪[은주의 헛웃음]‬‪Này! Ảnh được dạy‬ ‪bán thời gian là nhờ chồng tôi đấy nhé.‬
‪- (동기3) 뭐야, 그렇게 된 거야?‬ ‪- (미연) 그럼!‬‪Này! Ảnh được dạy‬ ‪bán thời gian là nhờ chồng tôi đấy nhé.‬ ‪- Hả? Nhờ thế à?‬ ‪- Tất nhiên.‬
‪(동기1) 병구 오빠 진짜 의리 있다‬‪Byeong-gu là một người bạn tốt.‬
‪(동기2) 아유, 계집애‬ ‪무서워서 말도 못 하겠다‬‪Trời, tôi chỉ nói…‬ ‪Chào chị, tôi có chuyện‬ ‪muốn bàn về Yeon-woo.‬
‪(담임) 연우 어머님‬ ‪연우 때문에 문자 드렸어요‬ ‪[동기들이 계속 떠든다]‬‪Chào chị, tôi có chuyện‬ ‪muốn bàn về Yeon-woo.‬
‪혹시 오늘 면담 가능하실까요?‬‪Hôm nay chị có thời gian không?‬
‪잠시만‬‪Đợi chút.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(미연) 동하 오빠 얘기 그만해‬‪Đừng nói về Dong-ha nữa.‬
‪지금 저 둘 사이 엄청 안 좋아‬‪Giờ vợ chồng họ đang bất hòa đấy.‬
‪이혼 생각하고 있대‬ ‪인생 험난해, 쟤‬‪Tính chuyện ly hôn rồi.‬ ‪Sống khổ thật đấy.‬
‪오늘 동기 모임 나온 것도‬‪Hôm nay cậu ta ra ngoài vì cần tiền đó.‬
‪[통화 거부음]‬ ‪돈 필요해서 나온 거야‬‪Hôm nay cậu ta ra ngoài vì cần tiền đó.‬
‪[은주의 헛웃음]‬ ‪(동기3) 진짜?‬‪Thật á?‬
‪설마, 내가 돈 빌려줄까?‬‪Tôi nên cho cậu ta mượn không?‬
‪[은주의 한숨]‬ ‪(미연) 빌려주는 게 아니고…‬‪Không phải cho mượn đâu.‬
‪(동기2) 그렇게 힘들어?‬‪- Khổ đến thế à?‬ ‪- Cậu ta đến.‬
‪- (동기3) 야, 온다, 온다‬ ‪- (동기2) 주면…‬‪- Khổ đến thế à?‬ ‪- Cậu ta đến.‬ ‪Nếu tôi cho cậu ta…‬
‪왜? 무슨 일 있어?‬‪Sao? Có chuyện gì à?‬
‪[휴대전화를 달칵 내려놓는다]‬‪Sống khổ quá, đến nỗi‬ ‪tôi chả thể ngồi nghỉ tí nào.‬
‪인생이 험난해서‬ ‪잠시도 앉아서 쉴 수가 없네‬‪Sống khổ quá, đến nỗi‬ ‪tôi chả thể ngồi nghỉ tí nào.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬ ‪[물잔을 탁 내려놓는다]‬
‪야, 미연아‬‪Này, Mi-yeon.‬
‪대학 때 병구 오빠가‬ ‪나 좋아했던 게 내 잘못이야?‬‪Hồi xưa Byeong-gu mê tôi là tôi sai à?‬
‪(은주) 10년 넘게 뒷담화 깠으면‬‪Cậu nói xấu sau lưng tôi‬ ‪hơn chục năm rồi. Vẫn chưa chán à?‬
‪이제 그만할 때도 안 됐냐?‬‪Cậu nói xấu sau lưng tôi‬ ‪hơn chục năm rồi. Vẫn chưa chán à?‬
‪지금은 네가 데리고 살잖아‬‪Giờ cậu là người sống với ảnh.‬ ‪Tôi còn chẳng hứng thú gì với ảnh.‬
‪나 병구 오빠 관심 1도 없었거든?‬‪Giờ cậu là người sống với ảnh.‬ ‪Tôi còn chẳng hứng thú gì với ảnh.‬
‪생각해 봐, 너희들‬‪Cậu nghĩ đi, lúc hai người‬ ‪chơi bời ở tiệm café đối diện trường,‬
‪학교 앞 카페에서 수다 떨고 놀 때‬‪Cậu nghĩ đi, lúc hai người‬ ‪chơi bời ở tiệm café đối diện trường,‬
‪[옷을 쓱 집어 든다]‬
‪난 맨날 도서관에서 공부했잖아‬‪thì tôi lại cắm mặt học ở thư viện.‬
‪근데 세상이‬ ‪왜 이렇게 불공평하냐?‬‪Sao thế giới có thể bất công đến vậy?‬
‪[가방을 탁 집어 들며]‬ ‪단 한 순간도 열심히‬ ‪안 살았던 적이 없었는데‬‪Đời tôi chưa một lúc nào là không nỗ lực.‬
‪사는 게 왜 이럴까, 난?‬‪Sao lại thành ra thế này?‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 달그락 집어 든다]‬
‪미연아‬‪Mi-yeon.‬
‪입조심해, 처맞기 전에‬‪Coi chừng mồm miệng kẻo bị ăn tát đó.‬
‪[흥미로운 배경음악]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 연결이 되지 않아‬ ‪삐 소리 후…‬‪Số máy quý khác vừa gọi hiện không…‬
‪[한숨]‬
‪(은주) 너 지금 어디야?‬‪Giờ anh đang ở đâu?‬
‪[차 시동을 건다]‬
‪(교감) 이런 일이 자주 있었던데요‬ ‪[은주의 한숨]‬‪Đây có vẻ là chuyện thường xảy ra.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Đây có vẻ là chuyện thường xảy ra.‬
‪[교감이 계속 말한다]‬ ‪(은주) 빨리 전화해‬‪Gọi lại cho tôi.‬
‪엄마 지금 학교 불려 왔어‬ ‪어디야?‬‪Tôi vừa bị gọi lên trường con.‬ ‪Anh ở đâu? Gọi lại ngay,‬ ‪khi tôi còn ăn nói tử tế.‬
‪빨리 전화해, 좋은 말 할 때‬ ‪[교감이 현우의 안부를 묻는다]‬‪Anh ở đâu? Gọi lại ngay,‬ ‪khi tôi còn ăn nói tử tế.‬
‪엄마 정말 미치는 거 보고 싶어?‬‪- ‎Muốn thấy tôi phát điên à?‬ ‪- Chị có nghe tôi nói không?‬
‪(교감) 제 말 듣고 계신 거죠?‬‪- ‎Muốn thấy tôi phát điên à?‬ ‪- Chị có nghe tôi nói không?‬
‪없습니다‬‪Tôi không nghe ạ.‬
‪(교감) 네?‬‪Sao cơ?‬
‪동생한테‬ ‪아무 문제 없다고요, 선생님‬‪Bé út nhà tôi vẫn khỏe.‬
‪매번 동생 병원 핑계로‬ ‪결석이나 조퇴를 했는데‬‪Con chị hay lấy cớ em ốm‬ ‪để về sớm và trốn học lắm.‬
‪(담임) 이번엔 무단결석이라‬‪Nên lúc em ấy vắng mà không báo,‬ ‪tôi đã lo bé ở nhà gặp chuyện.‬
‪동생한테‬ ‪문제가 생겼나 했네요, 어머님‬‪Nên lúc em ấy vắng mà không báo,‬ ‪tôi đã lo bé ở nhà gặp chuyện.‬
‪[은주의 한숨]‬ ‪(교감) 아니, 그럼 지금까지‬ ‪담임 선생님한테 거짓말하고‬‪Vậy là em ấy đã nói dối cô giáo‬ ‪để trốn học và về sớm sao?‬
‪결석, 조퇴를 했단 말인가요?‬‪Vậy là em ấy đã nói dối cô giáo‬ ‪để trốn học và về sớm sao?‬
‪[서류를 뒤적이며]‬ ‪결석, 조퇴가 이렇게 많은데‬‪Em ấy nghỉ và về sớm quá nhiều.‬
‪연우 어머니‬‪Mẹ Yeon-woo,‬
‪작년엔 학폭 사건도 있었잖아요‬‪năm ngoái em ấy còn dính đến đánh nhau.‬
‪그때 제가 나서서‬ ‪그렇게 선처를 해 줬는데…‬‪Lúc đó, nhà trường đã nương tay.‬
‪[교감이 계속 말한다]‬ ‪(은주) 엄마가 오늘 바빠서‬ ‪아빠가 픽업 갈 거야‬‪- Sao chị có thể‎…‬ ‪- Hôm nay mẹ bận, bố sẽ đến đón con.‬
‪이따 집에서 봐‬‪Gặp con ở nhà nhé.‬
‪[한숨]‬ ‪죄송합니다, 선생님‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[한숨]‬
‪아버님은 이 상황을 알고 계세요?‬‪Bố em ấy biết chuyện này không?‬
‪(은주) 애 아빠는 좀 바빠서…‬‪Bố bé cũng khá bận.‬
‪(교감) 자식 문제보다‬ ‪더 바쁜 일이 있을까요?‬‪Còn chuyện gì khẩn cấp‬ ‪hơn chuyện con cái chứ?‬
‪이러면 다른 애들도 물들어요‬ ‪한두 번도 아니고‬‪Một con sâu có thể‬ ‪làm rầu cả nồi canh đấy.‬
‪솔직히 학교에선‬ ‪골칫거리예요, 연우‬‪Nói thật, Yeon-woo‬ ‪là một học sinh rắc rối.‬
‪지금 애가 연락이 안 되는데‬‪Tôi không liên lạc được với con.‬
‪(은주) 혹시‬ ‪어디 갈 만한 데가 있는지‬‪Cô giáo có thể hỏi‬ ‪bạn bè xem con bé ở đâu không?‬
‪친구들한테 좀 물어보면…‬‪Cô giáo có thể hỏi‬ ‪bạn bè xem con bé ở đâu không?‬
‪(담임) 어…‬‪À…‬
‪- (은주) 하은이는 알지 않을까요?‬ ‪- (교감) 안 돼요!‬‪- Có khi Ha-eun biết đấy?‬ ‪- Không.‬
‪하은이는 놔두세요‬‪Để Ha-eun yên đi.‬
‪학폭 피해자인데 걔한테 왜…‬‪Em ấy là nạn nhân của vụ ẩu đả.‬
‪제가 볼 땐 어머님이‬ ‪연우에 대해서 전혀 모르고 계세요‬‪Có vẻ như chị‬ ‪chẳng biết gì về Yeon-woo cả.‬
‪이 문제에 대해서‬‪Thưa chị, có vẻ‬ ‪chị không hiểu vấn đề ở đây là gì.‬
‪전혀 이해를 못 하고‬ ‪있으시다고요, 어머니‬‪Thưa chị, có vẻ‬ ‪chị không hiểu vấn đề ở đây là gì.‬
‪자식 교육 제대로 못 시켜서‬ ‪죄송합니다, 선생님‬‪Tôi xin lỗi vì không dạy dỗ con tử tế.‬
‪(은주) 그런데 교감 선생님‬‪Nhưng thưa thầy,‬
‪작년 학폭 사건‬ ‪연우가 가해자 맞나요?‬‪có thật Yeon-woo là‬ ‪người gây ra vụ việc năm ngoái không?‬
‪[불안한 배경음악]‬
‪연우 오랫동안 집단 따돌림당한 거‬ ‪방치하신 건 아니고요?‬‪Thầy có chắc mình đã không‬ ‪bỏ qua việc con bé bị bắt nạt chứ?‬
‪연우도 그때 심하게 다쳐서‬ ‪병원 신세 오래 졌고요‬‪Yeon-woo đã bị thương nặng đến nhập viện.‬
‪그것보다도‬‪Hơn hết, tổn thương tâm lý‬ ‪mà con bé phải chịu là quá lớn.‬
‪심리적으로‬ ‪상처받은 건 말도 못 해요‬‪Hơn hết, tổn thương tâm lý‬ ‪mà con bé phải chịu là quá lớn.‬
‪교감 선생님은‬ ‪자녀분들 어디서 뭐 하고‬‪Thầy có chắc thầy luôn biết‬ ‪con mình đang làm gì, nghĩ gì không?‬
‪무슨 생각 하는지 다 아세요?‬‪Thầy có chắc thầy luôn biết‬ ‪con mình đang làm gì, nghĩ gì không?‬
‪부모가 자식을 이해한다는 게‬ ‪가능한 일인가요?‬‪Có phụ huynh nào‬ ‪hiểu hết được con mình không?‬
‪노력을 해야죠‬‪Chúng ta đều phải nỗ lực.‬
‪노력했습니다‬‪Tôi đã nỗ lực.‬
‪연우 태어나면서부터‬ ‪오늘까지 죽도록‬‪Từ lúc con bé ra đời,‬ ‪cho đến ngày hôm nay,‬
‪제가 할 수 있는 최대한‬ ‪아니, 그 이상‬‪tôi đã thử mọi thứ, còn hơn thế.‬
‪(은주) 연우가 뭘 하려고 하는지‬ ‪무슨 생각을 하는지‬‪Yeon-woo đang muốn làm gì, đang nghĩ gì,‬
‪왜 맨날 나한테 그렇게‬ ‪항상 화가 나 있는지‬‪vì sao lại luôn nối cáu với tôi,‬ ‪tôi cũng chẳng biết lý do.‬
‪진짜 모르겠어요‬‪vì sao lại luôn nối cáu với tôi,‬ ‪tôi cũng chẳng biết lý do.‬
‪못난 부모라서‬ ‪정말 죄송합니다, 선생님‬‪Tôi xin lỗi vì không phải người mẹ tốt.‬
‪[아이들이 소란스럽다]‬
‪(하은) 야, 개이쁘지?‬‪Ê, cái này đẹp quá nhỉ?‬ ‪Đẹp, nhưng đắt quá.‬
‪(친구) 이쁜데 개비싸다‬‪Ê, cái này đẹp quá nhỉ?‬ ‪Đẹp, nhưng đắt quá.‬
‪(하은) 아, 돈 열심히 모았는데‬‪Mình đã tiết kiệm cũng khá lâu rồi.‬
‪그래도 모자라네‬‪Nhưng vẫn chưa đủ.‬
‪(은주) 얼마 모자라니?‬‪Cháu cần bao nhiêu tiền?‬
‪잘 지내니, 하은아?‬‪Ha-eun, khỏe không?‬
‪누구세요?‬‪Cô là ai?‬
‪연우 엄마‬‪Cô là mẹ Yeon-woo.‬ ‪Năm ngoái ta gặp nhau vì vụ ẩu đả.‬
‪(은주) 작년에‬ ‪학폭위 열렸을 때 봤잖아‬‪Cô là mẹ Yeon-woo.‬ ‪Năm ngoái ta gặp nhau vì vụ ẩu đả.‬
‪(하은) 아이, 씨‬‪Cô là mẹ Yeon-woo.‬ ‪Năm ngoái ta gặp nhau vì vụ ẩu đả.‬ ‪Chết tiệt!‬
‪연우가 지금 연락이 안 되는데‬‪Cô không gọi Yeon-woo được.‬
‪- 혹시 어디 있는지 아니?‬ ‪- (하은) 알 게 뭐야‬‪- Cháu biết nó ở đâu không?‬ ‪- Ai mà biết?‬
‪(은주) 넌 알 거야, 잘 생각해 봐‬‪Chắc cháu biết đấy. Nghĩ kỹ lại xem!‬
‪(하은) 아, 모른다고‬‪- Đã bảo không biết.‬ ‪- Đôi khi kẻ thù hiểu nhau hơn cả bạn bè.‬
‪(은주) 원래 친한 사이보다‬ ‪원수 사이가 서로를 더 잘 알아‬‪- Đã bảo không biết.‬ ‪- Đôi khi kẻ thù hiểu nhau hơn cả bạn bè.‬
‪- 넌 알 거야‬ ‪- (하은) 관심 없거든요?‬‪Có thể cháu biết.‬ ‪Chắc cháu quan tâm?‬
‪너 코 잘됐다‬‪Mũi cháu đẹp đấy.‬
‪(은주) 예전 거보다‬ ‪새로 만든 코가 훨 예쁘네‬‪Mũi mới của cháu đẹp hơn xưa nhiều.‬
‪내 돈으로 해 준 거잖아‬‪Cháu dùng tiền cô sửa nhỉ?‬
‪예쁘게 돼서 다행이다‬‪May mà kết quả cũng xinh xắn.‬
‪아, 진짜 뭐라는 거야, 짜증 나게!‬‪Cô nói cái gì vậy? Phiền phức ghê!‬
‪(은주) 하은아‬‪Ha-eun, cháu cần thêm bao nhiêu?‬
‪얼마 모자라니?‬ ‪이번에도 내가 해 줄게‬‪Ha-eun, cháu cần thêm bao nhiêu?‬ ‪Cô sẽ trả thêm cho cháu.‬
‪[물소리가 멈춘다]‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 한숨]‬
‪(광철) 가족들 생각해‬‪Hãy nghĩ cho gia đình.‬
‪허튼 생각 하면‬ ‪가족들 험한 꼴 당한다‬‪Nếu anh giở trò, gia đình sẽ hứng hậu quả.‬
‪[한숨]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[애써 울음을 참는다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(광철) 예, 알겠습니다‬ ‪지금 들어가겠습니다‬‪Được rồi.‬ ‪Giờ tôi sẽ về.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪출발했습니다‬‪Tàu đã khởi hành.‬
‪부산 도착 시간에 주소 찍어 줘‬‪Đợi anh ta đến Busan rồi gửi địa chỉ.‬
‪(중배) 예, 형님‬‪Dạ, anh.‬
‪- 들어가자‬ ‪- (중배) 괜찮겠습니까?‬‪Đi thôi!‬ ‪Anh sẽ ổn chứ?‬
‪문제 있냐?‬‪Chứ có vấn đề gì?‬
‪그냥…‬‪Em hơi lo vì anh đã phản bội họ.‬
‪마음 돌리셨는데 혹시나 해서‬‪Em hơi lo vì anh đã phản bội họ.‬
‪내가 맘 돌린 걸‬ ‪걔들이 어떻게 안다고‬‪Sao họ biết tôi phản bội hay không?‬
‪예‬‪Anh nói đúng.‬
‪어차피 받아 올 게 하나 있어‬‪Dù sao tôi cũng cần lấy gì đó từ bọn họ.‬ ‪Cũng muốn kiểm tra vài thứ.‬
‪확인해 볼 것도 있고‬‪Dù sao tôi cũng cần lấy gì đó từ bọn họ.‬ ‪Cũng muốn kiểm tra vài thứ.‬
‪가자‬‪Đi thôi!‬
‪[지게차 후진 경고음이 울린다]‬
‪(강준) 꽝철 씨 왔어?‬‪Anh ở đây à, Kwang-chul?‬
‪돈은 찾았고?‬‪Tìm thấy tiền chưa?‬
‪[웃으며] 아따, 씨‬‪Mẹ nó chứ!‬
‪눈빛 숨 막혀버리는구먼‬‪Ánh mắt xấu xa thấy gớm.‬
‪[믹서기 작동음]‬
‪(용수) 왔냐?‬‪Đến rồi à?‬
‪[뚜껑을 달그락 연다]‬
‪[탁 내려놓으며] 돈은?‬‪- Tiền đâu?‬ ‪- Vẫn đang tìm ạ.‬
‪찾고 있습니다‬ ‪[용수가 쪼르르 따른다]‬‪- Tiền đâu?‬ ‪- Vẫn đang tìm ạ.‬
‪[탁 내려놓으며] '찾고 있다'?‬‪Vẫn đang tìm?‬
‪너 요즘 생각이 많냐?‬‪Dạo này mày bù đầu lắm hả?‬
‪무슨 뜻인지 모르겠습니다‬‪- Em chưa hiểu ý anh.‬ ‪- Hễ mày bù đầu thì đều làm rất chậm chạp.‬
‪생각이 많으면 일이 굼뜨잖아, 왜‬‪- Em chưa hiểu ý anh.‬ ‪- Hễ mày bù đầu thì đều làm rất chậm chạp.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪대마 팔던 놈 하나가‬ ‪거기 숨어 있었습니다‬‪Một tên buôn cần sa đã ẩn náu ở đó.‬
‪(용수) 지금은 없다는 얘기네?‬‪Vậy là gã hết ở đó rồi?‬
‪죽였냐?‬‪Mày đã giết gã?‬
‪아무도 못 찾습니다‬‪Chả ai tìm được đâu.‬
‪문제를 해결하는 걸까?‬ ‪문제를 만드는 걸까?‬‪Anh ta đang giải quyết rắc rối,‬ ‪hay tạo ra rắc rối vậy?‬
‪(용수) 그 새끼가 돈 가지고 있디?‬‪Thằng chó đó có tiền không?‬
‪알아내기도 전에 죽어서‬ ‪건진 게 없습니다‬‪Chưa kịp hỏi gã đã tạch.‬
‪돈이 그 동네에서 사라진 건‬ ‪확실하고요‬‪Nhưng chắc chắn tiền biến mất ở đó.‬
‪(광철) 기다려 봐야죠‬ ‪찾아오는 놈 있을 겁니다‬‪Chỉ cần đợi thôi,‬ ‪rồi sẽ có người xuất hiện.‬
‪[한숨]‬ ‪우리 시간이 없다?‬‪Chỉ cần đợi thôi,‬ ‪rồi sẽ có người xuất hiện.‬ ‪Không có thời gian.‬
‪[착잡한 숨소리]‬
‪제가 상선을 만나겠습니다‬‪Em sẽ đi gặp băng cầm đầu.‬
‪[껄껄 웃는다]‬
‪- 만나서?‬ ‪- (광철) 시간 벌어야죠‬‪- Mày định làm gì?‬ ‪- Xin thêm thời gian.‬
‪일단 살고 봐야 되지 않겠습니까?‬‪Đã không sống nổi thì còn ngại gì?‬
‪[한숨]‬ ‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬
‪[철컥 연다]‬
‪[철컥 닫는다]‬
‪(용수) 어쩜 우리‬‪Có thể… Hôm nay là lần cuối của chúng ta.‬
‪오늘이 마지막일지 모르겠다‬‪Có thể… Hôm nay là lần cuối của chúng ta.‬
‪[용수의 헛웃음]‬
‪(강준) 아, 씨발, 매형‬ ‪그걸 주면 어떡해?‬‪Mẹ kiếp, sao anh lại đưa hắn cái đó?‬
‪확인해야지‬ ‪진짜 딴마음 먹었는지‬‪Cần kiểm tra xem‬ ‪cậu ta có muốn tách ra không.‬
‪(용수) 새끼가 변하긴 했네‬‪Rõ là thằng oắt đó đã thay đổi.‬ ‪Hồi xưa bảo gì làm nấy.‬
‪항상 시키던 것만 하던 놈이‬‪Rõ là thằng oắt đó đã thay đổi.‬ ‪Hồi xưa bảo gì làm nấy.‬
‪내가 그랬지?‬‪Em đã bảo anh rồi.‬
‪저 새낀‬ ‪주인 물어뜯을 개새끼 상이라고‬‪Thằng khốn đó là loại chó cắn chủ đấy.‬
‪(용수) 돈 찾은 거 확실하지?‬‪- Đã tìm thấy tiền thật à?‬ ‪- Thề có hồn mẹ em chứng.‬
‪죽은 엄마를 건다‬‪- Đã tìm thấy tiền thật à?‬ ‪- Thề có hồn mẹ em chứng.‬
‪[용수의 한숨]‬
‪(용수) 가져와!‬‪Đưa đây! Không có tiền‬ ‪thì khỏi giao dịch với băng trùm.‬
‪돈 없으면 상선하고 딜도 못 해‬‪Đưa đây! Không có tiền‬ ‪thì khỏi giao dịch với băng trùm.‬
‪그럼 개새끼는‬ ‪우리가 안 잡아도 돼‬‪Vậy thì khỏi cần xử lý tên oắt đó.‬
‪- (상구) 아유, 형님‬ ‪- (광철) 뭐가 이렇게 바쁘냐?‬‪- Chào anh.‬ ‪- Gì mà hấp ta hấp tấp vậy?‬
‪아유, 아닙니다, 죄송합니다‬‪Dạ không, em xin lỗi.‬
‪부산 도착할 시간 됐으니까‬ ‪거래 장소 찍어 줘‬‪Chắc anh ta sắp đến‬ ‪Busan rồi, gửi địa chỉ đi.‬
‪(상구) 예‬‪Dạ, anh.‬
‪- 넌 마 사장한테 전화 넣고‬ ‪- (중배) 예‬‪- Cậu, gọi anh Ma!‬ ‪- Dạ, anh.‬
‪[라이터로 불붙이는 소리]‬
‪형님, 근데‬ ‪[라이터 닫는 소리]‬‪Vụ mới nãy anh nói, kiểm tra được chưa ạ?‬
‪들어가서 확인해 보신다는 건…‬‪Vụ mới nãy anh nói, kiểm tra được chưa ạ?‬
‪확인 중이야‬‪Vẫn đang tìm hiểu.‬
‪(민규) 야, 교수님은‬ ‪좆뱅이 까고 있는데‬‪Vị Giáo sư đó đang phải vật vã,‬ ‪còn vợ thì buôn dưa ở khách sạn.‬
‪사모는 호텔에서‬ ‪수다나 떨고 있던데?‬‪Vị Giáo sư đó đang phải vật vã,‬ ‪còn vợ thì buôn dưa ở khách sạn.‬
‪(상구) 그러게, 팔자 좋다‬ ‪[불안한 배경음악]‬‪Nhỉ? Đúng là số mệnh.‬
‪(하은) 뭐 하는 오빠인지는‬ ‪모르겠는데‬‪Cháu không chắc là ai,‬ ‪nhưng là một cậu trai cưỡi mô-tô.‬
‪오토바이 타고 다니는 오빠 있어요‬‪Cháu không chắc là ai,‬ ‪nhưng là một cậu trai cưỡi mô-tô.‬
‪그것도 어디서 훔친 거라던데‬‪Nghe bảo là xe trộm ở đâu đó.‬
‪그 오빠는 학교 안 간대요‬‪Nghe đồn anh ta không đi học,‬ ‪cũng không về nhà.‬
‪집에도 안 들어가고‬ ‪[오토바이 경적]‬‪Nghe đồn anh ta không đi học,‬ ‪cũng không về nhà.‬
‪오토바이만 타고 다니고‬‪Lúc nào cũng cưỡi xe.‬
‪[휴대전화를 탁 집어 든다]‬ ‪[휴대전화 조작음]‬
‪(은주) 연우 학교 다녀왔어‬‪Tôi vừa đến trường Yeon-woo.‬ ‪Nó trốn học nên tôi đang đi tìm nó.‬
‪연우 무단결석해서‬ ‪지금 찾아다니는 중이야‬‪Tôi vừa đến trường Yeon-woo.‬ ‪Nó trốn học nên tôi đang đi tìm nó.‬
‪전학 온 지 1년 만에‬ ‪다시 전학 가게 생겼어‬‪Có thể nó phải chuyển trường‬ ‪lần nữa, mới một năm.‬
‪오늘 지방 수업 없지?‬ ‪현우 픽업 좀 해 줘‬‪Hôm nay anh không phải dạy,‬ ‪anh đón Hyun-woo đi.‬
‪- (남학생1) 네가 눌렀어?‬ ‪- 아, 사 온다며!‬ ‪[남학생1의 탄식]‬‪- Là cậu à?‬ ‪- Cậu bảo cậu mua.‬
‪너희 혹시 오토바이 타는‬ ‪애들 못 봤니?‬‪Mấy đứa thấy đám nào cưỡi mô tô qua không?‬
‪(남학생2) 그 형들 오락실에서‬ ‪게임하고 있던데요?‬‪Bọn nó chỗ khu trò chơi đó cô.‬
‪[다급한 숨소리]‬ ‪[게임 소리가 흘러나온다]‬
‪(남자) 아이, 씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪뭐 좀 물어보자‬‪Cô hỏi cháu một chuyện.‬
‪(사범) 빨리빨리‬ ‪어, 천천히 타, 뒤로 타‬ ‪[외로운 배경음악]‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Từ từ, mọi người ra sau nào.‬
‪(은주) 엄마가 오늘 바빠서‬ ‪아빠가 대신 픽업 갈 거야‬‪Hôm nay mẹ bận, bố sẽ đến đón con.‬
‪미안, 집에서 봐‬‪Mẹ xin lỗi, gặp con ở nhà nhé.‬
‪[차가 출발한다]‬
‪(불량남1) 야, 누구 오는데?‬‪Này! Có người đang đến kìa.‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪아이, 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪뭐야, 왜?‬‪Gì vậy?‬
‪아, 엄마야‬‪Là mẹ em.‬
‪(재찬) 들어가, 그러면‬‪Vậy thì về nhà đi!‬
‪(연우) 맞아 뒈진다고‬‪Mẹ sẽ giết em mất. Mẹ bị cuồng loạn đó.‬
‪히스테리 개오져‬‪Mẹ sẽ giết em mất. Mẹ bị cuồng loạn đó.‬
‪(재찬) 어차피‬ ‪돈 없어서 놀 데도 없다‬‪Dù sao cũng chả làm được gì.‬ ‪Đâu có chỗ nào cho em ngủ.‬
‪너 재워 줄 곳도 없고‬‪Dù sao cũng chả làm được gì.‬ ‪Đâu có chỗ nào cho em ngủ.‬
‪가서 시동이나 걸어 놔‬‪Anh cứ nổ máy đi.‬
‪(은주) 박연우‬‪Park Yeon-woo.‬
‪[한숨을 내쉰다]‬ ‪가자‬‪Đi thôi!‬
‪안 가‬‪Con không đi.‬
‪- 일단 집에 가서 얘기해‬ ‪- (연우) 안 간다고‬ ‪[주변의 감탄과 웃음]‬‪- Đệch!‬ ‪- Về rồi nói.‬ ‪Đã bảo con không đi mà.‬
‪거지 같은 집보다 난 밖이 더 좋아‬‪Ở ngoài còn tốt hơn hố rác đó.‬
‪그럼 일단 차에 가서 얘기해‬‪- Vậy thì vào xe nói chuyện.‬ ‪- Không.‬
‪- 싫어‬ ‪- (은주) 박연우!‬ ‪[주변에서 낄낄댄다]‬‪- Vậy thì vào xe nói chuyện.‬ ‪- Không.‬ ‪Park Yeon-woo.‬
‪내 말 들어!‬‪Nghe mẹ nói!‬
‪(불량남1과 불량남2)‬ ‪- 어머니 옷이 엘레강스하시네‬ ‪- 엘레강스하지‬‪- Mẹ nó mặc váy sang ghê!‬ ‪- Duyên chứ.‬
‪오늘 아침엔 내가 미안했어‬‪Mẹ xin lỗi vì chuyện lúc sáng.‬
‪(은주) 다시는‬ ‪네 몸에 손 안 대, 이제‬‪Mẹ sẽ không bao giờ động tay với con nữa.‬
‪약속할게‬‪Mẹ hứa đấy.‬
‪[연우의 떨리는 숨소리]‬
‪[은주가 탁 잡는다]‬ ‪[거친 숨소리]‬
‪엄마 좀 이해해 줘‬‪Hãy cố hiểu cho mẹ.‬
‪너만 이해 바라지 말고‬ ‪엄마 좀 이해해 줘‬‪Đừng chỉ bắt mẹ hiểu con.‬ ‪Hãy cố hiểu cho mẹ. Cả ngày mẹ chỉ…‬
‪엄마 진짜 하루 종일…‬‪Đừng chỉ bắt mẹ hiểu con.‬ ‪Hãy cố hiểu cho mẹ. Cả ngày mẹ chỉ…‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪힘들었어‬‪thấy khổ sở.‬
‪[감성적인 배경음악]‬
‪그러니까…‬ ‪[연우가 손을 탁 뿌리친다]‬‪- Nên hãy…‬ ‪- Bỏ con ra!‬
‪놔, 이거‬‪- Nên hãy…‬ ‪- Bỏ con ra!‬
‪- 연우야!‬ ‪- (불량남1) 야, 가자!‬‪Yeon-woo!‬ ‪- Đi thôi!‬ ‪- Đi khỏi đây nào!‬
‪- (불량남2) 야, 가자, 가자‬ ‪- (불량녀) 가자‬‪- Đi thôi!‬ ‪- Đi khỏi đây nào!‬
‪(불량남3) 가자!‬‪Các anh em, đi!‬
‪[요란한 오토바이 소리]‬
‪[은주의 한숨]‬ ‪[오토바이 경적]‬
‪[저마다 환호성을 지른다]‬
‪[한숨]‬
‪잠깐…‬‪Đợi đã.‬
‪[시끄러운 환호성]‬
‪[한숨]‬
‪[부스럭거린다]‬
‪물건 배달 왔죠?‬ ‪[동하가 놀란다]‬‪Anh đến giao hàng à?‬
‪[여자가 피식 웃는다]‬‪Anh đến giao hàng à?‬
‪10미터 떨어져서 따라와요‬‪Theo tôi, cách mười mét.‬
‪[긴장감 흐르는 배경음악]‬ ‪[동하의 떨리는 숨소리]‬
‪[동하의 당황한 숨소리]‬
‪저…‬‪Đợi đã.‬
‪(동하) 저기요‬ ‪조금만 천천히, 저기‬‪Xin lỗi, cô đi chậm một chút được không?‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪[당황한 비명]‬
‪(동하) 아, 잠…‬‪Khoan đã!‬
‪잠깐만!‬‪Khoan đã!‬
‪잠깐만, 잠깐만, 아!‬‪Khoan đã!‬
‪[동하의 겁먹은 비명]‬
‪[차 문이 드르륵 닫힌다]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪[연기를 후 내뱉는다]‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[동하의 떨리는 숨소리]‬
‪(마 사장) 야, 야!‬‪- Này.‬ ‪- Hả?‬
‪[놀라며] 예?‬‪- Này.‬ ‪- Hả?‬
‪예, 예?‬‪Dạ vâng.‬
‪[동하의 떨리는 숨소리]‬
‪니 용수가 보낸 놈 맞아?‬‪Có chắc Yong-soo cử mày đến chứ?‬
‪[버벅대며]‬ ‪자, 자, 잘 못, 못 들었습니다‬‪Xin lỗi, tôi không nghe rõ.‬
‪너거 사장 이름도 몰라?‬‪Tên sếp mày cũng không biết?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(마 사장) 용수 많이 치밀해졌다‬‪Yong-soo thận trọng hơn nhiều đấy nhỉ.‬
‪[헛웃음]‬‪Yong-soo thận trọng hơn nhiều đấy nhỉ.‬
‪배달부한테도‬ ‪지 존재를 싹 숨겨뿌고‬‪Còn không cho‬ ‪người giao hàng biết mình là ai.‬
‪하기사‬‪Nhưng mà ấy,‬
‪요새 짜바리들 난장판이니까‬ ‪몸 사릴 만도 하제‬‪cũng chả trách được,‬ ‪lũ cớm heo dạo này manh động quá mà.‬
‪(마 사장) 어, 어‬‪Ra thế.‬
‪이번엔 제대로 왔다네‬‪Hắn nói lần này có vẻ ổn.‬
‪너거 저번에 보낸 거는‬ ‪양이 좀 빠지더라‬‪Lô cuối cùng bọn mày gửi nhẹ hơn‬ ‪bình thường một tí. Thêm nước vào hả?‬
‪물 타냐?‬‪Lô cuối cùng bọn mày gửi nhẹ hơn‬ ‪bình thường một tí. Thêm nước vào hả?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪이놈의 새끼들, 마‬‪Nếu bọn mày cứ giở trò với mấy lô hàng,‬ ‪tao sẽ cắt đứt làm ăn với bọn mày.‬
‪너거 함부로 막‬ ‪물건에 자꾸 장난치면‬‪Nếu bọn mày cứ giở trò với mấy lô hàng,‬ ‪tao sẽ cắt đứt làm ăn với bọn mày.‬
‪너거랑 거래 못 해‬‪Nếu bọn mày cứ giở trò với mấy lô hàng,‬ ‪tao sẽ cắt đứt làm ăn với bọn mày.‬
‪알았니?‬‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Dạ hiểu.‬
‪예‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪- Hiểu chưa?‬ ‪- Dạ hiểu.‬
‪근데 이게 뭐야?‬‪Nhưng này là gì đây?‬
‪[탁 집어 든다]‬
‪"변신‬ ‪프란츠 카프카"‬
‪(마 사장) 카… 카… 카‬‪"Bi…"‬
‪[툭 내려놓는다]‬
‪[탁 집어 든다]‬
‪'변신'?‬‪"Biến thái hoàn toàn"?‬
‪설정이야?‬‪- Này là đạo cụ hả?‬ ‪- Căn cước hắn ghi làm Giáo sư Đại học.‬
‪신분증 보니까 대학교수입니다‬‪- Này là đạo cụ hả?‬ ‪- Căn cước hắn ghi làm Giáo sư Đại học.‬
‪[책을 툭 떨어뜨린다]‬
‪교수?‬‪Giáo sư?‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪교수라고? 니 진짜가?‬‪Giáo sư? Thật á?‬
‪(마 사장) 아따, 마, 어?‬‪Ái chà chà, anh bạn.‬
‪이런 직군은 고객으로만 만나 봤지‬‪Tao chỉ mới gặp khách hàng như mày.‬
‪동종업계 종사자로선 좀 낯선데?‬‪Tao chỉ mới gặp khách hàng như mày.‬ ‪Chưa gặp ai tự mình theo nghề này đấy.‬
‪[웃음]‬‪Chưa gặp ai tự mình theo nghề này đấy.‬
‪근데 왜 딸랑 1개야?‬‪Mà sao chỉ đem một chai?‬
‪원래 박스당 1개씩 해서‬ ‪5개씩 줬잖아‬‪Hồi xưa mỗi hộp một chai,‬ ‪tổng cộng năm chai.‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪아, 저, 저는 그냥, 그…‬‪À, tôi chỉ…‬
‪그, 그, 그것만…‬‪Người ta chỉ đưa một chai.‬
‪(마 사장) 이놈의 새끼들‬ ‪그거 가지고 누구 코에 바르라고?‬‪Lũ chết tiệt đó.‬ ‪Một chai thì tao làm ăn được gì?‬
‪내가 부산 총판인데‬ ‪지금 물량이 딸린다고‬‪Tao là đầu phân phối‬ ‪lớn nhất Busan, nhiêu đây không đủ.‬
‪너거만 시련의 계절이 아니라고‬ ‪이 새끼, 마, 쯧‬‪Đâu phải mỗi bọn mày‬ ‪đói kém, có hiểu không hả?‬
‪이 새끼 표정 봐라?‬‪Coi bản mặt hắn kìa.‬
‪뭐, 뭔 말인지‬ ‪전혀 못 알아듣는 표정인데?‬‪Hình như hắn chẳng hiểu tao đang nói gì.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[마 사장의 탄성]‬‪Chà!‬
‪마!‬‪Này!‬
‪우리도 이런 새끼‬ ‪하나 영입해야 돼‬‪Băng mình cần tuyển một người như này.‬
‪우리도 이렇게‬ ‪순수한 관상을 가진 새끼가‬‪Một gã có vẻ mặt ngây thơ vô tội‬ ‪như hắn coi bộ được việc đó.‬
‪하나 필요하거든‬‪Một gã có vẻ mặt ngây thơ vô tội‬ ‪như hắn coi bộ được việc đó.‬
‪마, 내 말 잘 들어‬‪Nè, nghe kỹ lời tao nói đây.‬
‪예‬
‪(마 사장) 다음에 올 때는‬ ‪적어도 3병은 갖고 온나‬‪Lần sau nhớ mang ít nhất ba chai.‬
‪용수한테 가서 전해‬‪Nhắn Yong-soo‬ ‪nếu không cho tao thứ tao muốn,‬
‪안 그라믄‬‪Nhắn Yong-soo‬ ‪nếu không cho tao thứ tao muốn,‬
‪거래처 바꿔뿐다고‬‪tao sẽ tìm nguồn cung mới.‬
‪알았니?‬‪Hiểu chưa?‬
‪[필사적인 숨소리]‬
‪[수하가 비닐을 부스럭댄다]‬ ‪가려라‬‪Đi thôi!‬
‪[동하의 겁먹은 숨소리]‬
‪[동하의 신음]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[차가 끼익 멈춘다]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[문자 도착음]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪(중배) 8시 부산역‬ ‪서울행 KTX‬‪Tám giờ, ga Busan. KTX, chuyến đi Seoul.‬
‪[우울한 배경음악]‬ ‪[가쁜 숨소리]‬‪Tám giờ, ga Busan. KTX, chuyến đi Seoul.‬
‪[한숨]‬
‪[문자 도착음]‬
‪(현우) 엄마, 저 집에 왔어요‬ ‪집으로 오세요‬‪Mẹ, con về nhà rồi.‬ ‪Hẹn gặp mẹ ở nhà.‬

No comments: