모범가족 4
Gia Đình Kiểu Mẫu 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(한철) 단속 정보를 이미 알고 있었어 | Chúng biết mình bị theo dõi |
아예 거래 장소를 안 나갔다고! | nên đã không đến điểm hẹn. |
한 달 전부터 계획된 건데 갑자기 | nên đã không đến điểm hẹn. Chúng đã lên kế hoạch vụ này cả tháng nhưng đột nhiên |
아이, 씨 | Chúng đã lên kế hoạch vụ này cả tháng nhưng đột nhiên |
누가 흘리고 있어 경찰 내부 정보를 | lại có người tuồn tin nội bộ ra. |
(주현) 누가? | - Là ai? - Không biết, nhưng tôi có linh cảm xấu. |
(한철) 몰라, 느낌이 안 좋아 [소란스럽다] | - Là ai? - Không biết, nhưng tôi có linh cảm xấu. |
이 새끼들 밑에 따까리들 뒷조사 들어갔더라? | Chúng đã bắt đầu tra xét lý lịch thuộc hạ. |
(주현) 왜 갑자기? | Sao đột ngột vậy? |
(한철) 모르지, 씨발 | Đếch biết ai chó má tuồn tin mật ra ngoài nữa. |
안에서 어떤 새끼가 정보를 흘리고 있는지 | Đếch biết ai chó má tuồn tin mật ra ngoài nữa. |
(주현) 오버하지 마 선배 경찰인 거 아무도 몰라 | Bình tĩnh! Đâu ai biết anh là cớm. |
(한철) 하, 씨… 됐고 | Chết tiệt! Thôi kệ mẹ! |
지금 당장 빠져야 돼 [한철의 한숨] | Tôi phải biến khỏi đây. |
상선에 곧 돈 배달 간다며 | Chúng sắp giao tiền cho băng cầm đầu. |
- 조금만 버티자 - (한철) 야, 나… | - Ráng đi! - Nghe đây… |
나… | Tôi… |
[애원하듯] 하, 나 죽는다고 | Tôi nghĩ chúng sẽ giết tôi. |
(주현) 상선까지만 | Chờ đến khi chốt kèo đã. |
[무거운 한숨] | Chờ đến khi chốt kèo đã. |
아유, 씨발! | Mẹ kiếp! |
[배경음악이 고조된다] [한숨] | |
[한숨] | |
[웅성웅성 소란스럽다] | ĐỘI ĐIỀU TRA TỘI PHẠM BẠO LỰC |
[밤새 울음소리] [멀리서 개가 짖는다] | |
[고요한 배경음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[문자 도착음] | |
[깊은 한숨] | |
[툭 떨어지는 소리] | |
[피식 웃는다] | |
[긴 한숨] | |
[슬픈 배경음악] (광철) 가 | Đi đi! |
가서 연락할 때까지 기다려 | Về đi, rồi đợi bọn tôi liên lạc. |
돈, 돈은… [떨리는 숨소리] | Còn tiền thì sao? |
그냥 거기 둬 | Cứ để đó đi. Vậy an toàn hơn. |
거기가 더 안전해 | Cứ để đó đi. Vậy an toàn hơn. |
[동하의 한숨] 가족들 생각해 | Hãy nghĩ cho gia đình. |
허튼 생각 하면 가족들 험한 꼴 당한다 | Nếu anh giở trò, gia đình sẽ hứng hậu quả. |
[한숨] | |
넌 아무 일도 없었던 거야 | Quên hết chuyện đã xảy ra đi! |
(민규) 돈은 확인됐습니다 | Tiền có ở đó hết ạ. |
그, 뒷마당 보니까 뭘 묻어 놓긴 했더라고요 | Nhìn là biết hắn cũng chôn gì đó ở sân sau. |
(상구) [웃으며] 골 때리는 새끼네 | Nhìn là biết hắn cũng chôn gì đó ở sân sau. Đúng là đồ ngu! |
자기 집 뒷마당에다 시체를 묻어? | Hắn chôn xác ở sau nhà mình hả? |
야, 선량한 새끼 맞냐, 저거? 사이코패스 아니야? | Ai bảo hắn ngây thơ vô tội? Chả phải điên à? |
(민규) 아니, 근데 이 새끼들은 돈 옮기다 말고 | Mà sao lũ chó đó lại xử nhau khi đang chuyển tiền? |
왜 서로 싸우다 뒈진 거야? | Mà sao lũ chó đó lại xử nhau khi đang chuyển tiền? |
(상구) 돈 욕심이 났나 보지 | Chắc nổi lòng tham thôi. |
- (민규) 넌 진짜 생각이 너 같다 - (상구) 아이, 새끼 | Cái thằng nói ngu dễ sợ! Tạm thời nên gửi số tiền còn lại chứ? |
(중배) 돈은 모자란 대로 넘겨야 하지 않겠습니까? | Tạm thời nên gửi số tiền còn lại chứ? |
상선에서 내려오면… | Tạm thời nên gửi số tiền còn lại chứ? - Khi băng cầm đầu đến… - Các cậu theo tôi bao lâu rồi? |
(광철) 너희들 내 밑에서 일한 지 몇 년 됐냐? | - Khi băng cầm đầu đến… - Các cậu theo tôi bao lâu rồi? |
(중배) 한 5년 됐습니다 | Được tầm năm năm rồi. |
난 사장님하고 15년 됐다 | Tôi đã theo ông chủ 15 năm. |
(광철) 근데… | Nhưng… |
그 밑에서 좆 빠지게 일했는데… | dù tôi đã làm việc như trâu như chó… |
난 가진 게 하나도 없네? | vẫn chả có gì để khoe ra. |
[헛웃음] | |
[광철이 숨을 후 내쉰다] | |
평생 키우던 개도 미워지면 버리던데 | Nuôi chó cả đời, nhưng có người vẫn vứt bỏ. |
나도 버림받기 전에 독립해야겠다 | Tôi cần tìm lối đi riêng trước khi bị đá. |
[상구의 헛기침] | |
같이할래? | Ai theo tôi không? |
[불길한 배경음악] | |
[피식 웃는다] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] [남녀의 격한 신음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[신음이 더 격렬해진다] | |
[진동음이 계속 울린다] | |
[강준의 거친 숨소리] | |
[강준의 힘주는 신음] [거친 신음] | |
[강준의 힘주는 신음] | |
[옅은 탄성] [강준의 힘 빠지는 신음] | |
[강준이 숨을 거칠게 몰아쉰다] | |
[진동음이 계속 울린다] | |
[쓱쓱 닦는다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[호로록 마신다] [얼음이 달그락거린다] | |
[개운한 탄성] | |
(강준) 왜? | Gì đấy? |
(필성) 돈 찾았답니다 | Lấy lại được tiền mặt rồi. |
(강준) 그래? 배달부는? | Thật hả? Còn mấy gã giao hàng thì sao? |
(필성) 다 죽고 땅에 묻혔답니다 | Đã chết và bị đem chôn rồi. |
(강준) 에이, 병신 또라이 같은 새끼 | Lũ ngu đó! Thế méo nào lại để bị giết vậy chứ? |
자기가 뒈지면 어떡해, 씨 어떻게 됐는데? | Lũ ngu đó! Thế méo nào lại để bị giết vậy chứ? Rốt cuộc là chuyện gì? |
(필성) 자세한 건 아직 모르겠고… | Em vẫn chưa biết chi tiết, |
근데 광철이가 독립을 한다네요 | nhưng nghe đồn Kwang-chul đang tính tách ra. Hắn định đâm sau lưng ông chủ. |
사장님 등에 칼 꽂는답니다 | nhưng nghe đồn Kwang-chul đang tính tách ra. Hắn định đâm sau lưng ông chủ. |
(강준) 에이, 씨발 거지 같은 게 뒈지려고, 씨 | Cái thằng rác rưởi, hắn muốn chết đây mà. |
(필성) 이번 기회에 그 새끼들 다 정리하시죠 | Nên tận dụng cơ hội để diệt sạch chúng. |
[한숨] [잔을 거칠게 내려놓는다] | |
(강준) 있어 봐 통빡 좀 굴려 보고 | Khoan, để tôi suy nghĩ cái đã. |
- 일단 입 다물고 있어 - (필성) 예 | Tạm thời án binh bất động. Dạ rõ. |
[휴대전화 조작음] [한숨] | |
[휴대전화를 탁 내려놓는다] | |
[스산한 효과음] | |
[스산한 배경음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[쿵 하는 효과음] | |
[핏물 흐르는 소리] [떨리는 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
(연우) [큰 소리로] 아, 진짜! | Thiệt tình. |
[동하의 거친 숨소리] (은주) 왜? 더 소리 질러 봐 | Sao? Muốn hét thì cứ hét đi! |
(연우) [헛웃음 치며] 아니, 내가 화장을 하든 말든 | Mẹ quan tâm con trang điểm hay không làm gì? |
이 정도는 다 해 나만 하는 거 아니라고! | Ai chả trang điểm, có phải mỗi con đâu. |
왜 사사건건 시비에다가 잔소리인데, 왜! | Sao mẹ cứ săm soi, càm ràm từng tí một thế nhỉ? |
(은주) 이해가 안 돼 | Vì mẹ không hiểu. |
[헛웃음] 나도 이해가 안 돼 | Con cũng chả hiểu. |
왜 엄마가 그렇게 히스테리 부리는 건지 | Chả hiểu vì sao mẹ cứ phát cuồng phát loạn. |
나 진짜 이해 안 된다고 | Chả hiểu vì sao mẹ cứ phát cuồng phát loạn. |
(연우) 봐! | Mẹ hết càu nhàu bố, |
아빠 맨날 쥐 잡듯이 잡지 나 쥐 잡듯이 잡지 | Mẹ hết càu nhàu bố, lại tới càm ràm con. |
이럴 거면 그냥 현우만 끼고 둘이 살아 | Mẹ sống riêng với em đi. Hai người không thể thiếu nhau mà. |
둘이서 아주 죽고 못 살잖아 | Mẹ sống riêng với em đi. Hai người không thể thiếu nhau mà. |
그게 아픈 동생한테 할 말이야? | Em bệnh mà con nói thế đấy hả? |
너 수준이 그거밖에 안 돼? | - Con chỉ biết vậy thôi hả? - Chứ còn mẹ? |
(연우) 그럼 엄마 수준은? | - Con chỉ biết vậy thôi hả? - Chứ còn mẹ? |
아빠한테 이혼하자고 들들 볶는 수준? | Mẹ cũng chỉ biết ép bố ly dị, làm bố đau khổ thôi hả? |
아니면 우린 어떻게 되든 말든 | Hay mẹ chỉ biết bỏ rơi con cái, muốn ly hôn để tìm hạnh phúc mới? |
그냥 엄마만 이혼하고 행복해지겠다는 수준! | Hay mẹ chỉ biết bỏ rơi con cái, muốn ly hôn để tìm hạnh phúc mới? |
그래, 그냥 빨리 이혼해! | Được rồi, hai người ly hôn giùm đi! |
나도 더 이상 엄마 아빠 싸우는 거 | Con quá mệt vì cứ phải nhìn hai người cãi cọ suốt ngày rồi. |
보기 지겨워 죽겠으니까 | Con quá mệt vì cứ phải nhìn hai người cãi cọ suốt ngày rồi. |
엄마 말이 다 맞아! | Mẹ nói đúng rồi đó. |
우리 가족은 서로 찢어져야 행복해져 | Nhà mình phải tách ra thì mới hạnh phúc. |
빨리 이혼해 버리라고! | - Nên hai người mau ly hôn giùm đi! - Eun-ju. |
[철썩 소리] (동하) 은, 은주야 | - Nên hai người mau ly hôn giùm đi! - Eun-ju. |
[당황한 숨소리] | |
[기가 찬 숨소리] | |
진짜 지긋지긋하다 | - Phát ốm lên được. - Con nghĩ mẹ không vậy hả? |
[떨리는 숨소리] (은주) 난 안 그런 것 같아? | - Phát ốm lên được. - Con nghĩ mẹ không vậy hả? |
난 행복해 보이니? | Bộ mẹ vui vẻ lắm à? |
[연우의 떨리는 숨소리] | |
[가방 집어 드는 소리] | |
[연우의 성난 숨소리] | |
[문이 여닫힌다] | |
[도어록 작동음] | |
[매미 소리] | |
[느릿하고 평화로운 배경음악] | |
[버스가 다가온다] | |
[한숨] | |
(연우) 어디야? 나 좀 데리고 가 | Anh ở đâu đấy? Đến đón em với. |
(여자 주민) 내가 저 집에 떡 주러 갔었거든 | Lúc mới chuyển đến, tôi có sang biếu bánh gạo. |
안쪽엔 그냥 가정집이던데 | Lúc mới chuyển đến, tôi có sang biếu bánh gạo. Trong nhà nhìn cũng bình thường. |
아니, 대마를 어디서 키웠다는 거야? | Anh ta trồng cần sa ở đâu vậy? |
(남자 주민) 집이 저렇게 넓은데 안에서 넓게 키웠겠지 | Tại căn nhà to quá. Chắc anh ta trồng khắp nơi. |
근데 그 남자 아직 못 찾았대 | Nghe nói vẫn chưa tìm thấy anh ta. |
(여자 주민) 어머 근데 너무 무섭다 | Trời ạ, đáng sợ quá! |
우리 문단속 잘하고 다녀야겠다 | Phải khóa cửa cho cẩn thận vào. |
[동하의 한숨] | |
[한숨] | |
아빠 | Bố ơi. |
(현우) 뭐든 해 보세요 | Bố cố hết sức đi ạ. |
우리 가족 | Nhà mình giờ lộn xộn quá! |
지금 엉망이잖아요 | Nhà mình giờ lộn xộn quá! |
[한숨] | |
(서장) [한숨 쉬며] 나도 뭘 어찌해야 될지 모르겠다 | Tôi cũng không biết phải làm sao. |
너야 젊어서 겁대가리가 없지만 | Cô còn trẻ nên mới không biết sợ, |
우린 늙어서 몸 사려야 되거든 | bọn tôi thì già rồi, nên phải hành động an toàn. |
몸 사리실 필요 없습니다 | Không cần hành động an toàn. Chúng ta đâu có phạm pháp. |
우리가 뭐 불법 수사 합니까? | Không cần hành động an toàn. Chúng ta đâu có phạm pháp. |
야, 인마, 한철이 그 자식 때문에… | Chỉ vì cậu Han-cheol đó… |
그게 누군데요? | Đó là ai? |
[서장의 헛기침] (주현) 상선 잡아야죠 | Phải bắt băng cầm đầu. Cả Kwang-chul và tiền bạc đều ở đó. |
거기 광철이가 있습니다 상선 돈도 거기 있고요 | Phải bắt băng cầm đầu. Cả Kwang-chul và tiền bạc đều ở đó. |
뻗대고 대기만 타면 되는데 왜 뺍니까? | Chỉ cần đợi thôi, sao lại phải rút lui? |
[침을 퉤 뱉는다] | |
네가 찾고 있는 게 상선이 맞긴 하냐? | Cô nhắm đến băng trùm thật à? |
못 믿겠으면 전 여기서 관두고요 | Anh không tin thì tôi sẽ ngừng. |
(주현) 근데 불안해서 견디시겠어요? | Nhưng anh nghĩ mình gánh vác được không? Lỡ tôi đi chỗ khác nói bậy thì sao? |
제가 어디 가서 뭐, 입이라도 나불거릴까 봐 | Nhưng anh nghĩ mình gánh vác được không? Lỡ tôi đi chỗ khác nói bậy thì sao? |
[서류철을 탁 닫는다] | |
[서류철을 툭 내려놓는다] | |
결과를 빨리 갖고 와 | Mau làm cho ra lẽ cho tôi. |
내 위에 있는 영감은 나보다 더 몸을 사리니까 | Sếp lớn còn muốn hành động an toàn hơn đấy. |
(서장) 한철이 마지막 보고 때 | Mà thông tin quan trọng… Han-cheol nhắc đến là gì? |
중요한 정보라는 게 뭐냐? | Mà thông tin quan trọng… Han-cheol nhắc đến là gì? |
(한철) 모르지, 씨발 | Đếch biết ai chó má tuồn tin mật ra ngoài nữa. |
안에서 어떤 새끼가 정보를 흘리고 있는지 | Đếch biết ai chó má tuồn tin mật ra ngoài nữa. Ai mà biết được? |
모르죠 | Ai mà biết được? |
들어 보기도 전에 사라졌으니까 | Ảnh đã mất tích trước khi nói tôi biết. |
[느릿한 배경음악] | |
[한숨] | |
(정국) 너 때문에 내가 미치겠다 [주현의 한숨] | Cô làm tôi phát điên mất. |
서장이 뭐라 그러디? | Sếp nói sao? |
[피식 웃는다] | |
너 거기서 철수시키라고 하도 난리를 치길래 | Sếp làm ầm làm ĩ buộc cô rút quân, tôi phải cản lại đấy. |
내가 몸빵을 좀 했는데 안 되더라 | Sếp làm ầm làm ĩ buộc cô rút quân, tôi phải cản lại đấy. Nhưng vô ích. |
빼기로 했냐? | Rồi có rút không? |
아니요, 대신 빨리 결과 내래요 | - Không, nhưng sếp muốn thấy kết quả. - Tốt. |
(주현) 잘됐네 [주현이 픽 웃는다] | - Không, nhưng sếp muốn thấy kết quả. - Tốt. |
아유, 저 양반 | Lão già đó ưng hành động an toàn vì không muốn lộ sơ hở. |
치부 드러날까 봐서 몸 사리는 거야 | Lão già đó ưng hành động an toàn vì không muốn lộ sơ hở. |
뭐, 서장은 계급 정년이 코앞이니까 이해도 돼 | Nhưng ổng sắp về hưu rồi, làm vậy cũng dễ hiểu. |
꿈은 큰데 그릇이 [주현의 웃음] | Ổng có hoài bão, nhưng không kham nổi chức Trưởng phòng Điều tra. |
본청 수사 부장이랑 똑같다 | Ổng có hoài bão, nhưng không kham nổi chức Trưởng phòng Điều tra. |
그럼 뭐, 애초에 시작을 하지 말든가 | Sao lại còn làm trò này? |
과장님도 반대했잖아요 | Nhưng Quản lý cũng phản đối mà. |
(정국) 난 | Phải, vì tôi không muốn ai bị thương. |
누구 다치는 거 싫어 | Phải, vì tôi không muốn ai bị thương. |
피 보면서 그놈들 잡아넣으면 뭐 하냐 | Đổ máu bắt bọn chúng thì ích gì? Rồi cũng sẽ có lũ khác thế chỗ. |
또 다른 놈이 그 자리 채울 건데 | Đổ máu bắt bọn chúng thì ích gì? Rồi cũng sẽ có lũ khác thế chỗ. |
[걸어가는 발소리] | |
여기도 지금 정신이 없어 | Tình hình ở đây cũng rộn ràng lắm. |
인천 광수대 애들이 복권 터트리는 바람에 | Đơn vị điều tra Incheon vừa phá vụ án lớn, |
우리한테까지 불똥 튀었다 | so ra thì chúng ta bẽ mặt. |
너는 진전이 좀 있냐? | Còn cô thì sao? Có tiến triển gì không? |
[헛웃음] 그냥 뭐, 냄새만 맡고 있죠 | - Chỉ đang rình rập, đánh hơi. - Ít nhất cũng đủ gần để đánh hơi. |
(정국) 냄새 맡는 데까지 간 게 어디냐 | - Chỉ đang rình rập, đánh hơi. - Ít nhất cũng đủ gần để đánh hơi. |
우리 지금 다 잡일하는 거고 | Những gì bọn tôi làm ở đây quá bé nhỏ |
네가 큰 건수 물고 있는 거야 | so với việc cô điều tra bên ngoài. |
[피식 웃는다] (정국) 잘해 | so với việc cô điều tra bên ngoài. |
몸조심하고 | Cố lên! Ra ngoài nhớ cẩn thận. |
[탁자를 탁 친다] | |
가 보겠습니다 | Tôi phải đi đây. |
(정국) 언제 밥 한 끼 하자? | Bữa nào rảnh đi ăn nhé! |
가족들하고 드세요 | Cô ăn với gia đình đi. |
(마약 딜러1) 놔, 놔, 야! 이, 씨! [사람들의 비명] | Thả tao ra. Mẹ kiếp! |
[사람들의 비명과 신음] | Thả tao ra. Mẹ kiếp! |
[문이 덜컹 열린다] | |
이 새끼, 씨발! | Lũ khốn kiếp! |
(TV 속 앵커) 최근 경찰이 마약 범죄 근절을 선포한 이후 | Sau lần tuyên chiến với tội phạm ma túy mới đây, |
오늘 온라인에 기반을 둔 대규모 마약 공급 조직을 적발 | Sau lần tuyên chiến với tội phạm ma túy mới đây, hôm nay cảnh sát đã triệt hạ một băng đảng quy mô lớn. |
30만 명이 동시 투약할 수 있는 [저마다 항의한다] | Theo báo cáo của cảnh sát, lượng ma túy |
각종 마약도 압수했다고 발표했습니다 | mà họ thu giữ đủ cung tới 300.000 liều. |
이번에 적발된 마약 조직은 인터넷과 SNS를 통해… | Băng đảng này hoạt động thông qua mạng xã hội… |
(강준) 당분간 물건 못 나가요 올 스톱이야 | Ta sẽ tạm ngừng giao dịch. Dừng hết mọi thứ lại. Đệch mợ lũ cớm! |
(강준) 이 씨발 짭새 좆 같은 것, 씨… | Dừng hết mọi thứ lại. Đệch mợ lũ cớm! …để tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận ma túy. |
(TV 속 앵커) 유도해 왔다는 것이 경찰의 설명입니다 | …để tạo điều kiện cho khách hàng tiếp cận ma túy. |
경찰은 마약 거래의 축이 온라인으로 대거 이동하면서… | Khi hoạt động buôn bán ma túy bắt đầu chuyển sang làm ăn trên mạng… |
[강준이 라이터를 툭 던진다] [용수의 한숨] | |
넌 단속 치고 들어올 거 어떻게 알았냐? | Sao cậu biết cớm sẽ tập kích? |
물건 풀어 봐야 팔 놈도 없대요 | Giờ có bày hàng cũng chẳng có ai mua. |
이번에 딜러들 싹 다 털려서 | Giờ có bày hàng cũng chẳng có ai mua. Bị bắt hết rồi. |
아니, 이 씨발 놈의 새끼들이 의리는 좆도 없어 가지고, 씨 | Lũ chó chết đó đếch biết trung thành gì cả. |
한 놈 잡히면 줄줄이 비엔나로 다 딸려 들어가 | Bắt một đứa là cả lũ đổ như domino. |
우리는? | Còn chúng ta? |
(강준) 똥물 안 튀게 커버는 쳐 놨는데 | Em sẽ cố lách tội, nhưng tạm thời phải khép nép một chút. |
[담뱃재를 떨며] 그래도 몸 사려야지 | Em sẽ cố lách tội, nhưng tạm thời phải khép nép một chút. |
[무거운 한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
광철이는 뭐 하고 있냐? | Kwang-chul định làm gì? |
돈 찾았대요 | Hắn đã tìm ra tiền. |
근데? | - Rồi sao? - Em chả biết hắn nghĩ gì. |
(강준) 몰라요, 무슨 꿍꿍이인지 | - Rồi sao? - Em chả biết hắn nghĩ gì. |
이왕 아사리판 난 거 딴 줄 타려고 그러나, 씨 | Tình hình bung bét rồi, có thể hắn đang tìm lối thoát. |
불러서 물어봐요, 매형 동생이잖아 | Anh gọi mà hỏi hắn, thân như anh em mà. |
당분간 창고 문 닫아라 | Tạm thời đóng kho. Và theo dõi đàn em thật kỹ. |
애들 단속 잘하고 | Tạm thời đóng kho. Và theo dõi đàn em thật kỹ. |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
(강준) 그래서 돈 훔쳐 간 새끼가 누구라고? | Rốt cuộc là thằng chó nào trộm tiền? |
[필성이 속삭인다] | |
(병구) 아휴, 그래요 [병구의 웃음] | Ừ thì… |
예 | Vâng. |
아, 교수님, 제가… | Giáo sư, tôi sẽ gọi lại sau. |
예, 좀 이따가 다시 전화드릴게요 | Giáo sư, tôi sẽ gọi lại sau. |
예, 예 [병구의 웃음] | Vâng. |
예, 알겠습니다 | Được ạ. |
[휴대전화 종료음] | |
[휴대전화 내려놓는 소리] | |
(병구) 술 처먹고 싸웠냐? | Say xỉn rồi đánh lộn à? |
너 교수 건 그렇게 돼서 나도 마음이 아파 | Tôi xin lỗi vụ Giáo sư, nhưng cậu cũng phải xốc lại tinh thần đi. |
근데 너 멘탈 챙겨 | Tôi xin lỗi vụ Giáo sư, nhưng cậu cũng phải xốc lại tinh thần đi. |
안 그래도 형이 너 교수 자리 알아보고 있어 | Tôi cũng đang để ý tìm chỗ cho cậu. |
내가 저기 지방 대학 총장 하나 아는데 | Tôi cũng đang để ý tìm chỗ cho cậu. Tôi biết hiệu trưởng một trường đại học trong khu vực đang kiếm GIáo sư… |
거기 교수 뽑는다니까… | Tôi biết hiệu trưởng một trường đại học trong khu vực đang kiếm GIáo sư… |
약 딴 데 가서 팔아 | Thôi khỏi đi. |
아니, 저, 나 부탁 하나만 할게 | Chỉ cần giúp tôi một việc. |
싫어 | Không giúp. |
(동하) 그, 혹시 그, 은주한테 전화 오면… | - Nếu Eun-ju gọi cho anh… - Không, đừng nhờ vả tôi. |
아, 싫어, 부탁하지 마 | - Nếu Eun-ju gọi cho anh… - Không, đừng nhờ vả tôi. |
나랑 그, 학교 교재 관련해서 | Hãy bảo cổ chúng ta đang tính kinh doanh sách giáo khoa. |
일 하나 추진하고 있다고 | Hãy bảo cổ chúng ta đang tính kinh doanh sách giáo khoa. |
(동하) 그렇게 얘기해 줘 만약에 거 물어보면 | Nếu vợ tôi hỏi, anh chỉ cần nói thế. |
무슨 교재? | Giáo khoa gì? |
아이, 그냥 그렇게만 말해 | Anh cứ nói đúng như thế. |
뭔 일인데, 인마 | Có chuyện gì vậy hả? |
(동하) 마르고 닳도록 교수질 해 잡숴라 | Cứ tận hưởng chức Giáo sư đến cuối đời đi. |
묻지 마, 간다 | Đừng hỏi gì hết. Để sau. |
연구도 안 하면서 연구실은 진짜, 씨발… | Anh ta còn chẳng nghiên cứu quái gì. |
[한숨] | |
(병구) 저 새끼, 저거… | Thằng khốn đó. |
단가를 올려 주는 건 좀 곤란한데 | Nếu cô tăng giá chắc tôi không theo nổi. |
(선배) 경제경영서 이쪽은 | Sách kinh tế cũng không có nhiều việc lắm. |
일거리도 별로 없고 | Sách kinh tế cũng không có nhiều việc lắm. |
[키보드 타자 소리] | |
(은주) 선배, 그럼 일을 좀 늘려 주면 어때요? | Vậy anh còn việc gì cho em không? |
잡지나 인문서, 에세이 같은 것도 가능해요, 저 | Em có thể dịch tạp chí, văn bản, hay luận văn cũng được. |
은주야 | Eun-ju, thật ra chỗ mình nhiều biên dịch viên lắm. |
사실 우리도 번역가 많아 | Eun-ju, thật ra chỗ mình nhiều biên dịch viên lắm. |
(선배) 네가 하도 부탁을 하니까 들어준 거지 | Vì cô nài quá tôi mới giúp. |
너 요즘 그렇게 힘들어? | Tình hình dạo này khó khăn lắm hả? |
[어색한 웃음] | |
아니야, 선배 | Thôi, quên đi, coi như em chưa nói gì hết. |
없던 얘기로 하자 | Thôi, quên đi, coi như em chưa nói gì hết. |
[서류 봉투를 탁 내려놓는다] | |
그냥 지금처럼 해요 | Em sẽ tiếp tục công việc. |
[선배가 원고를 부스럭 꺼낸다] | |
[한숨] | |
[커피 자판기 작동음] | |
[탁 닫히는 소리] | |
[느릿한 배경음악] | |
[피식 웃는다] | |
[새가 지저귄다] | |
(광철) 왜, 내가 쪽팔리냐? | Tôi làm anh xấu hổ à? |
(동하) 아니요 그게 아니라 여긴 그… | Không phải, chỉ là… |
보는 눈이 너무 많아 가지고 | Ở đây nhiều người quá. |
사람들은 생각보다 너한테 관심 없어 | Người ta không quan tâm anh nhiều như anh nghĩ đâu. Khỏi lo. |
걱정 마 | Người ta không quan tâm anh nhiều như anh nghĩ đâu. Khỏi lo. |
[떨리는 한숨] | |
낭만이 넘치는 대학 캠퍼스 | Khuôn viên trường này đẹp như tranh ấy nhỉ. |
좋네 | Được đấy! |
난 가방끈이 짧아서 이런 게 참 부럽더라 | Tôi không được học hành tử tế nên khá ghen tị. |
너 오늘 출근하다 경찰서 앞에 차 왜 세웠냐? | Sao sáng nay lại dừng xe trước đồn cảnh sát? |
5분이나 멍때리고 있더라? | Anh đã ở đó ít nhất năm phút. |
왜, 자수하게? | Hả? Muốn đi tự thú? |
[휴대전화 조작음] | |
30분 전에 사모님 호텔 들어가시던데 | Ba mươi phút trước, vợ anh đã vào khách sạn. |
(광철) 약속이 있으신가 바람이 나셨나? | Cổ đi họp ở đó, hay đang ngoại tình? |
딴생각하지 마 | Đừng phân tâm! Chỉ cần gọi một cú, vợ anh sẽ xuống hoàng tuyền. |
전화 한 통이면 사모님 요단강 건너간다 | Đừng phân tâm! Chỉ cần gọi một cú, vợ anh sẽ xuống hoàng tuyền. |
언제 어디서든 누군가가 감시하고 있다고 생각해 | Anh sẽ chẳng biết khi nào, ở đâu, hay ai có thể để mắt đến anh. |
그게 이 일 하는 데 좋아 | Làm việc này là tốt nhất. |
이, 이, 일이요? | "Việc này" sao? |
일해야지, 이 새끼야, 돈 갚으려면 | Ngu! Phải làm việc để trả nợ. Nay anh có lớp ở Busan nhỉ? |
(광철) 오늘 부산 강의 있지? | Ngu! Phải làm việc để trả nợ. Nay anh có lớp ở Busan nhỉ? |
가는 김에 들렀다 와 | Hãy ghé qua chỗ này! |
(동하) 저기 그, 부산은 제가 재임용 탈락해서 | Tôi không được mời tiếp tục dạy ở Busan nên không cần… |
이번 학기엔 강의가 없… | Tôi không được mời tiếp tục dạy ở Busan nên không cần… |
(광철) 우리 교수님 아주 가지가지 하시네 | Giáo sư lúc nào cũng lý do lý trấu nhỉ? |
그럼 바람 쐬고 와 | Thì cứ tới đó hóng gió! |
KTX 타면 도착 시간 즈음해서 문자 갈 거야 | Khi đến nơi, anh sẽ nhận được tin nhắn. |
열심히 해 | Cố lên nhé! Vận mệnh của gia đình nằm trong tay anh đấy. |
가족들 살려야지 | Cố lên nhé! Vận mệnh của gia đình nằm trong tay anh đấy. |
(광철) 아 | À… |
물건은 차에 있다 | Thứ đó ở trong xe. |
비싼 거야 | Đắt lắm đấy. |
잃어버리면 죽어 | Mất nó là mất mạng đấy. |
[느릿한 배경음악] | |
(동기1) 진짜 진짜 좋은 방법이긴 해 | Cậu nói đúng, ý đó hay thật. |
(미연) 근데, 이번에… | Cậu nói đúng, ý đó hay thật. Ý là lần này… |
(동기1) 그래 교수님은 잘 계시고? | Chồng cậu sao rồi? |
(동기2) 여보세요? 박동하 교수님 잘 계시냐고요 | A lô a lô, chồng cậu sao rồi? |
어 | À, ảnh vẫn bình thường. |
잘 있지 | À, ảnh vẫn bình thường. |
(미연) 은주야 | Eun-ju, chuyện thành ra thế Byeong-gu cũng thấy có lỗi. |
병구 오빠도 미안하게 생각하고 있대 | Eun-ju, chuyện thành ra thế Byeong-gu cũng thấy có lỗi. |
일이 그렇게 될 줄 오빤들 알았겠니? | Sao mà ảnh ngờ được sẽ ra nông nỗi đó? Ý cậu là sao? |
(동기3) 뭔 일? | Ý cậu là sao? |
(미연) 어, 울 오빠가 | Chồng tôi muốn giúp Dong-ha được bổ nhiệm làm giáo sư, |
동하 오빠 교수 임용에 힘을 좀 써 줬는데 | Chồng tôi muốn giúp Dong-ha được bổ nhiệm làm giáo sư, |
그게 잘 안 됐나 봐 | nhưng không được như kế hoạch. |
약값만 들었지, 뭐 | Thành ra chỉ phí tiền. |
(동기1) 약값은 또 뭐냐? | Cậu nói vậy là sao? |
(미연) 아유, 약 치는 거, 약값 | Dùng tiền mua chức đấy. |
뽀찌 말이야, 뇌물 | Anh ta đã đi hối lộ. |
(동하) 병구 형이 | À, Byeong-gu tính khởi nghiệp nên rủ anh làm cùng. |
그, 사업을 하나 시작하는데 | À, Byeong-gu tính khởi nghiệp nên rủ anh làm cùng. |
그, 같이 하재 | À, Byeong-gu tính khởi nghiệp nên rủ anh làm cùng. |
창업 자본 확인받아야 된다 그래서 | Anh ấy chỉ cần xác minh vốn khởi nghiệp, |
내, 잠시 빌려준 거야 | nên anh cho mượn tạm thôi. |
(동기2) 아이, 병구 오빠 힘 좀 써 주지, 너무하네 [은주의 한숨] | Thật tình, lẽ ra Byeong-gu phải giúp ảnh. |
(미연) 야! | Thật tình, lẽ ra Byeong-gu phải giúp ảnh. Này! Ảnh được dạy bán thời gian là nhờ chồng tôi đấy nhé. |
우리 오빠가 힘써 줘서 시간 강사라도 하는 거야 [은주의 헛웃음] | Này! Ảnh được dạy bán thời gian là nhờ chồng tôi đấy nhé. |
- (동기3) 뭐야, 그렇게 된 거야? - (미연) 그럼! | Này! Ảnh được dạy bán thời gian là nhờ chồng tôi đấy nhé. - Hả? Nhờ thế à? - Tất nhiên. |
(동기1) 병구 오빠 진짜 의리 있다 | Byeong-gu là một người bạn tốt. |
(동기2) 아유, 계집애 무서워서 말도 못 하겠다 | Trời, tôi chỉ nói… Chào chị, tôi có chuyện muốn bàn về Yeon-woo. |
(담임) 연우 어머님 연우 때문에 문자 드렸어요 [동기들이 계속 떠든다] | Chào chị, tôi có chuyện muốn bàn về Yeon-woo. |
혹시 오늘 면담 가능하실까요? | Hôm nay chị có thời gian không? |
잠시만 | Đợi chút. |
[통화 연결음] (미연) 동하 오빠 얘기 그만해 | Đừng nói về Dong-ha nữa. |
지금 저 둘 사이 엄청 안 좋아 | Giờ vợ chồng họ đang bất hòa đấy. |
이혼 생각하고 있대 인생 험난해, 쟤 | Tính chuyện ly hôn rồi. Sống khổ thật đấy. |
오늘 동기 모임 나온 것도 | Hôm nay cậu ta ra ngoài vì cần tiền đó. |
[통화 거부음] 돈 필요해서 나온 거야 | Hôm nay cậu ta ra ngoài vì cần tiền đó. |
[은주의 헛웃음] (동기3) 진짜? | Thật á? |
설마, 내가 돈 빌려줄까? | Tôi nên cho cậu ta mượn không? |
[은주의 한숨] (미연) 빌려주는 게 아니고… | Không phải cho mượn đâu. |
(동기2) 그렇게 힘들어? | - Khổ đến thế à? - Cậu ta đến. |
- (동기3) 야, 온다, 온다 - (동기2) 주면… | - Khổ đến thế à? - Cậu ta đến. Nếu tôi cho cậu ta… |
왜? 무슨 일 있어? | Sao? Có chuyện gì à? |
[휴대전화를 달칵 내려놓는다] | Sống khổ quá, đến nỗi tôi chả thể ngồi nghỉ tí nào. |
인생이 험난해서 잠시도 앉아서 쉴 수가 없네 | Sống khổ quá, đến nỗi tôi chả thể ngồi nghỉ tí nào. |
[한숨] | |
[한숨] [물잔을 탁 내려놓는다] | |
야, 미연아 | Này, Mi-yeon. |
대학 때 병구 오빠가 나 좋아했던 게 내 잘못이야? | Hồi xưa Byeong-gu mê tôi là tôi sai à? |
(은주) 10년 넘게 뒷담화 깠으면 | Cậu nói xấu sau lưng tôi hơn chục năm rồi. Vẫn chưa chán à? |
이제 그만할 때도 안 됐냐? | Cậu nói xấu sau lưng tôi hơn chục năm rồi. Vẫn chưa chán à? |
지금은 네가 데리고 살잖아 | Giờ cậu là người sống với ảnh. Tôi còn chẳng hứng thú gì với ảnh. |
나 병구 오빠 관심 1도 없었거든? | Giờ cậu là người sống với ảnh. Tôi còn chẳng hứng thú gì với ảnh. |
생각해 봐, 너희들 | Cậu nghĩ đi, lúc hai người chơi bời ở tiệm café đối diện trường, |
학교 앞 카페에서 수다 떨고 놀 때 | Cậu nghĩ đi, lúc hai người chơi bời ở tiệm café đối diện trường, |
[옷을 쓱 집어 든다] | |
난 맨날 도서관에서 공부했잖아 | thì tôi lại cắm mặt học ở thư viện. |
근데 세상이 왜 이렇게 불공평하냐? | Sao thế giới có thể bất công đến vậy? |
[가방을 탁 집어 들며] 단 한 순간도 열심히 안 살았던 적이 없었는데 | Đời tôi chưa một lúc nào là không nỗ lực. |
사는 게 왜 이럴까, 난? | Sao lại thành ra thế này? |
[한숨] | |
[휴대전화를 달그락 집어 든다] | |
미연아 | Mi-yeon. |
입조심해, 처맞기 전에 | Coi chừng mồm miệng kẻo bị ăn tát đó. |
[흥미로운 배경음악] | |
[어이없는 숨소리] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 연결이 되지 않아 삐 소리 후… | Số máy quý khác vừa gọi hiện không… |
[한숨] | |
(은주) 너 지금 어디야? | Giờ anh đang ở đâu? |
[차 시동을 건다] | |
(교감) 이런 일이 자주 있었던데요 [은주의 한숨] | Đây có vẻ là chuyện thường xảy ra. |
[휴대전화 조작음] | Đây có vẻ là chuyện thường xảy ra. |
[교감이 계속 말한다] (은주) 빨리 전화해 | Gọi lại cho tôi. |
엄마 지금 학교 불려 왔어 어디야? | Tôi vừa bị gọi lên trường con. Anh ở đâu? Gọi lại ngay, khi tôi còn ăn nói tử tế. |
빨리 전화해, 좋은 말 할 때 [교감이 현우의 안부를 묻는다] | Anh ở đâu? Gọi lại ngay, khi tôi còn ăn nói tử tế. |
엄마 정말 미치는 거 보고 싶어? | - Muốn thấy tôi phát điên à? - Chị có nghe tôi nói không? |
(교감) 제 말 듣고 계신 거죠? | - Muốn thấy tôi phát điên à? - Chị có nghe tôi nói không? |
없습니다 | Tôi không nghe ạ. |
(교감) 네? | Sao cơ? |
동생한테 아무 문제 없다고요, 선생님 | Bé út nhà tôi vẫn khỏe. |
매번 동생 병원 핑계로 결석이나 조퇴를 했는데 | Con chị hay lấy cớ em ốm để về sớm và trốn học lắm. |
(담임) 이번엔 무단결석이라 | Nên lúc em ấy vắng mà không báo, tôi đã lo bé ở nhà gặp chuyện. |
동생한테 문제가 생겼나 했네요, 어머님 | Nên lúc em ấy vắng mà không báo, tôi đã lo bé ở nhà gặp chuyện. |
[은주의 한숨] (교감) 아니, 그럼 지금까지 담임 선생님한테 거짓말하고 | Vậy là em ấy đã nói dối cô giáo để trốn học và về sớm sao? |
결석, 조퇴를 했단 말인가요? | Vậy là em ấy đã nói dối cô giáo để trốn học và về sớm sao? |
[서류를 뒤적이며] 결석, 조퇴가 이렇게 많은데 | Em ấy nghỉ và về sớm quá nhiều. |
연우 어머니 | Mẹ Yeon-woo, |
작년엔 학폭 사건도 있었잖아요 | năm ngoái em ấy còn dính đến đánh nhau. |
그때 제가 나서서 그렇게 선처를 해 줬는데… | Lúc đó, nhà trường đã nương tay. |
[교감이 계속 말한다] (은주) 엄마가 오늘 바빠서 아빠가 픽업 갈 거야 | - Sao chị có thể… - Hôm nay mẹ bận, bố sẽ đến đón con. |
이따 집에서 봐 | Gặp con ở nhà nhé. |
[한숨] 죄송합니다, 선생님 | Tôi xin lỗi. |
[한숨] | |
아버님은 이 상황을 알고 계세요? | Bố em ấy biết chuyện này không? |
(은주) 애 아빠는 좀 바빠서… | Bố bé cũng khá bận. |
(교감) 자식 문제보다 더 바쁜 일이 있을까요? | Còn chuyện gì khẩn cấp hơn chuyện con cái chứ? |
이러면 다른 애들도 물들어요 한두 번도 아니고 | Một con sâu có thể làm rầu cả nồi canh đấy. |
솔직히 학교에선 골칫거리예요, 연우 | Nói thật, Yeon-woo là một học sinh rắc rối. |
지금 애가 연락이 안 되는데 | Tôi không liên lạc được với con. |
(은주) 혹시 어디 갈 만한 데가 있는지 | Cô giáo có thể hỏi bạn bè xem con bé ở đâu không? |
친구들한테 좀 물어보면… | Cô giáo có thể hỏi bạn bè xem con bé ở đâu không? |
(담임) 어… | À… |
- (은주) 하은이는 알지 않을까요? - (교감) 안 돼요! | - Có khi Ha-eun biết đấy? - Không. |
하은이는 놔두세요 | Để Ha-eun yên đi. |
학폭 피해자인데 걔한테 왜… | Em ấy là nạn nhân của vụ ẩu đả. |
제가 볼 땐 어머님이 연우에 대해서 전혀 모르고 계세요 | Có vẻ như chị chẳng biết gì về Yeon-woo cả. |
이 문제에 대해서 | Thưa chị, có vẻ chị không hiểu vấn đề ở đây là gì. |
전혀 이해를 못 하고 있으시다고요, 어머니 | Thưa chị, có vẻ chị không hiểu vấn đề ở đây là gì. |
자식 교육 제대로 못 시켜서 죄송합니다, 선생님 | Tôi xin lỗi vì không dạy dỗ con tử tế. |
(은주) 그런데 교감 선생님 | Nhưng thưa thầy, |
작년 학폭 사건 연우가 가해자 맞나요? | có thật Yeon-woo là người gây ra vụ việc năm ngoái không? |
[불안한 배경음악] | |
연우 오랫동안 집단 따돌림당한 거 방치하신 건 아니고요? | Thầy có chắc mình đã không bỏ qua việc con bé bị bắt nạt chứ? |
연우도 그때 심하게 다쳐서 병원 신세 오래 졌고요 | Yeon-woo đã bị thương nặng đến nhập viện. |
그것보다도 | Hơn hết, tổn thương tâm lý mà con bé phải chịu là quá lớn. |
심리적으로 상처받은 건 말도 못 해요 | Hơn hết, tổn thương tâm lý mà con bé phải chịu là quá lớn. |
교감 선생님은 자녀분들 어디서 뭐 하고 | Thầy có chắc thầy luôn biết con mình đang làm gì, nghĩ gì không? |
무슨 생각 하는지 다 아세요? | Thầy có chắc thầy luôn biết con mình đang làm gì, nghĩ gì không? |
부모가 자식을 이해한다는 게 가능한 일인가요? | Có phụ huynh nào hiểu hết được con mình không? |
노력을 해야죠 | Chúng ta đều phải nỗ lực. |
노력했습니다 | Tôi đã nỗ lực. |
연우 태어나면서부터 오늘까지 죽도록 | Từ lúc con bé ra đời, cho đến ngày hôm nay, |
제가 할 수 있는 최대한 아니, 그 이상 | tôi đã thử mọi thứ, còn hơn thế. |
(은주) 연우가 뭘 하려고 하는지 무슨 생각을 하는지 | Yeon-woo đang muốn làm gì, đang nghĩ gì, |
왜 맨날 나한테 그렇게 항상 화가 나 있는지 | vì sao lại luôn nối cáu với tôi, tôi cũng chẳng biết lý do. |
진짜 모르겠어요 | vì sao lại luôn nối cáu với tôi, tôi cũng chẳng biết lý do. |
못난 부모라서 정말 죄송합니다, 선생님 | Tôi xin lỗi vì không phải người mẹ tốt. |
[아이들이 소란스럽다] | |
(하은) 야, 개이쁘지? | Ê, cái này đẹp quá nhỉ? Đẹp, nhưng đắt quá. |
(친구) 이쁜데 개비싸다 | Ê, cái này đẹp quá nhỉ? Đẹp, nhưng đắt quá. |
(하은) 아, 돈 열심히 모았는데 | Mình đã tiết kiệm cũng khá lâu rồi. |
그래도 모자라네 | Nhưng vẫn chưa đủ. |
(은주) 얼마 모자라니? | Cháu cần bao nhiêu tiền? |
잘 지내니, 하은아? | Ha-eun, khỏe không? |
누구세요? | Cô là ai? |
연우 엄마 | Cô là mẹ Yeon-woo. Năm ngoái ta gặp nhau vì vụ ẩu đả. |
(은주) 작년에 학폭위 열렸을 때 봤잖아 | Cô là mẹ Yeon-woo. Năm ngoái ta gặp nhau vì vụ ẩu đả. |
(하은) 아이, 씨 | Cô là mẹ Yeon-woo. Năm ngoái ta gặp nhau vì vụ ẩu đả. Chết tiệt! |
연우가 지금 연락이 안 되는데 | Cô không gọi Yeon-woo được. |
- 혹시 어디 있는지 아니? - (하은) 알 게 뭐야 | - Cháu biết nó ở đâu không? - Ai mà biết? |
(은주) 넌 알 거야, 잘 생각해 봐 | Chắc cháu biết đấy. Nghĩ kỹ lại xem! |
(하은) 아, 모른다고 | - Đã bảo không biết. - Đôi khi kẻ thù hiểu nhau hơn cả bạn bè. |
(은주) 원래 친한 사이보다 원수 사이가 서로를 더 잘 알아 | - Đã bảo không biết. - Đôi khi kẻ thù hiểu nhau hơn cả bạn bè. |
- 넌 알 거야 - (하은) 관심 없거든요? | Có thể cháu biết. Chắc cháu quan tâm? |
너 코 잘됐다 | Mũi cháu đẹp đấy. |
(은주) 예전 거보다 새로 만든 코가 훨 예쁘네 | Mũi mới của cháu đẹp hơn xưa nhiều. |
내 돈으로 해 준 거잖아 | Cháu dùng tiền cô sửa nhỉ? |
예쁘게 돼서 다행이다 | May mà kết quả cũng xinh xắn. |
아, 진짜 뭐라는 거야, 짜증 나게! | Cô nói cái gì vậy? Phiền phức ghê! |
(은주) 하은아 | Ha-eun, cháu cần thêm bao nhiêu? |
얼마 모자라니? 이번에도 내가 해 줄게 | Ha-eun, cháu cần thêm bao nhiêu? Cô sẽ trả thêm cho cháu. |
[물소리가 멈춘다] | |
[한숨] | |
[무거운 한숨] | |
(광철) 가족들 생각해 | Hãy nghĩ cho gia đình. |
허튼 생각 하면 가족들 험한 꼴 당한다 | Nếu anh giở trò, gia đình sẽ hứng hậu quả. |
[한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[애써 울음을 참는다] | |
[훌쩍인다] | |
(광철) 예, 알겠습니다 지금 들어가겠습니다 | Được rồi. Giờ tôi sẽ về. |
[다가오는 발소리] | |
출발했습니다 | Tàu đã khởi hành. |
부산 도착 시간에 주소 찍어 줘 | Đợi anh ta đến Busan rồi gửi địa chỉ. |
(중배) 예, 형님 | Dạ, anh. |
- 들어가자 - (중배) 괜찮겠습니까? | Đi thôi! Anh sẽ ổn chứ? |
문제 있냐? | Chứ có vấn đề gì? |
그냥… | Em hơi lo vì anh đã phản bội họ. |
마음 돌리셨는데 혹시나 해서 | Em hơi lo vì anh đã phản bội họ. |
내가 맘 돌린 걸 걔들이 어떻게 안다고 | Sao họ biết tôi phản bội hay không? |
예 | Anh nói đúng. |
어차피 받아 올 게 하나 있어 | Dù sao tôi cũng cần lấy gì đó từ bọn họ. Cũng muốn kiểm tra vài thứ. |
확인해 볼 것도 있고 | Dù sao tôi cũng cần lấy gì đó từ bọn họ. Cũng muốn kiểm tra vài thứ. |
가자 | Đi thôi! |
[지게차 후진 경고음이 울린다] | |
(강준) 꽝철 씨 왔어? | Anh ở đây à, Kwang-chul? |
돈은 찾았고? | Tìm thấy tiền chưa? |
[웃으며] 아따, 씨 | Mẹ nó chứ! |
눈빛 숨 막혀버리는구먼 | Ánh mắt xấu xa thấy gớm. |
[믹서기 작동음] | |
(용수) 왔냐? | Đến rồi à? |
[뚜껑을 달그락 연다] | |
[탁 내려놓으며] 돈은? | - Tiền đâu? - Vẫn đang tìm ạ. |
찾고 있습니다 [용수가 쪼르르 따른다] | - Tiền đâu? - Vẫn đang tìm ạ. |
[탁 내려놓으며] '찾고 있다'? | Vẫn đang tìm? |
너 요즘 생각이 많냐? | Dạo này mày bù đầu lắm hả? |
무슨 뜻인지 모르겠습니다 | - Em chưa hiểu ý anh. - Hễ mày bù đầu thì đều làm rất chậm chạp. |
생각이 많으면 일이 굼뜨잖아, 왜 | - Em chưa hiểu ý anh. - Hễ mày bù đầu thì đều làm rất chậm chạp. |
[피식 웃는다] | |
대마 팔던 놈 하나가 거기 숨어 있었습니다 | Một tên buôn cần sa đã ẩn náu ở đó. |
(용수) 지금은 없다는 얘기네? | Vậy là gã hết ở đó rồi? |
죽였냐? | Mày đã giết gã? |
아무도 못 찾습니다 | Chả ai tìm được đâu. |
문제를 해결하는 걸까? 문제를 만드는 걸까? | Anh ta đang giải quyết rắc rối, hay tạo ra rắc rối vậy? |
(용수) 그 새끼가 돈 가지고 있디? | Thằng chó đó có tiền không? |
알아내기도 전에 죽어서 건진 게 없습니다 | Chưa kịp hỏi gã đã tạch. |
돈이 그 동네에서 사라진 건 확실하고요 | Nhưng chắc chắn tiền biến mất ở đó. |
(광철) 기다려 봐야죠 찾아오는 놈 있을 겁니다 | Chỉ cần đợi thôi, rồi sẽ có người xuất hiện. |
[한숨] 우리 시간이 없다? | Chỉ cần đợi thôi, rồi sẽ có người xuất hiện. Không có thời gian. |
[착잡한 숨소리] | |
제가 상선을 만나겠습니다 | Em sẽ đi gặp băng cầm đầu. |
[껄껄 웃는다] | |
- 만나서? - (광철) 시간 벌어야죠 | - Mày định làm gì? - Xin thêm thời gian. |
일단 살고 봐야 되지 않겠습니까? | Đã không sống nổi thì còn ngại gì? |
[한숨] [긴장감 흐르는 배경음악] | |
[철컥 연다] | |
[철컥 닫는다] | |
(용수) 어쩜 우리 | Có thể… Hôm nay là lần cuối của chúng ta. |
오늘이 마지막일지 모르겠다 | Có thể… Hôm nay là lần cuối của chúng ta. |
[용수의 헛웃음] | |
(강준) 아, 씨발, 매형 그걸 주면 어떡해? | Mẹ kiếp, sao anh lại đưa hắn cái đó? |
확인해야지 진짜 딴마음 먹었는지 | Cần kiểm tra xem cậu ta có muốn tách ra không. |
(용수) 새끼가 변하긴 했네 | Rõ là thằng oắt đó đã thay đổi. Hồi xưa bảo gì làm nấy. |
항상 시키던 것만 하던 놈이 | Rõ là thằng oắt đó đã thay đổi. Hồi xưa bảo gì làm nấy. |
내가 그랬지? | Em đã bảo anh rồi. |
저 새낀 주인 물어뜯을 개새끼 상이라고 | Thằng khốn đó là loại chó cắn chủ đấy. |
(용수) 돈 찾은 거 확실하지? | - Đã tìm thấy tiền thật à? - Thề có hồn mẹ em chứng. |
죽은 엄마를 건다 | - Đã tìm thấy tiền thật à? - Thề có hồn mẹ em chứng. |
[용수의 한숨] | |
(용수) 가져와! | Đưa đây! Không có tiền thì khỏi giao dịch với băng trùm. |
돈 없으면 상선하고 딜도 못 해 | Đưa đây! Không có tiền thì khỏi giao dịch với băng trùm. |
그럼 개새끼는 우리가 안 잡아도 돼 | Vậy thì khỏi cần xử lý tên oắt đó. |
- (상구) 아유, 형님 - (광철) 뭐가 이렇게 바쁘냐? | - Chào anh. - Gì mà hấp ta hấp tấp vậy? |
아유, 아닙니다, 죄송합니다 | Dạ không, em xin lỗi. |
부산 도착할 시간 됐으니까 거래 장소 찍어 줘 | Chắc anh ta sắp đến Busan rồi, gửi địa chỉ đi. |
(상구) 예 | Dạ, anh. |
- 넌 마 사장한테 전화 넣고 - (중배) 예 | - Cậu, gọi anh Ma! - Dạ, anh. |
[라이터로 불붙이는 소리] | |
형님, 근데 [라이터 닫는 소리] | Vụ mới nãy anh nói, kiểm tra được chưa ạ? |
들어가서 확인해 보신다는 건… | Vụ mới nãy anh nói, kiểm tra được chưa ạ? |
확인 중이야 | Vẫn đang tìm hiểu. |
(민규) 야, 교수님은 좆뱅이 까고 있는데 | Vị Giáo sư đó đang phải vật vã, còn vợ thì buôn dưa ở khách sạn. |
사모는 호텔에서 수다나 떨고 있던데? | Vị Giáo sư đó đang phải vật vã, còn vợ thì buôn dưa ở khách sạn. |
(상구) 그러게, 팔자 좋다 [불안한 배경음악] | Nhỉ? Đúng là số mệnh. |
(하은) 뭐 하는 오빠인지는 모르겠는데 | Cháu không chắc là ai, nhưng là một cậu trai cưỡi mô-tô. |
오토바이 타고 다니는 오빠 있어요 | Cháu không chắc là ai, nhưng là một cậu trai cưỡi mô-tô. |
그것도 어디서 훔친 거라던데 | Nghe bảo là xe trộm ở đâu đó. |
그 오빠는 학교 안 간대요 | Nghe đồn anh ta không đi học, cũng không về nhà. |
집에도 안 들어가고 [오토바이 경적] | Nghe đồn anh ta không đi học, cũng không về nhà. |
오토바이만 타고 다니고 | Lúc nào cũng cưỡi xe. |
[휴대전화를 탁 집어 든다] [휴대전화 조작음] | |
(은주) 연우 학교 다녀왔어 | Tôi vừa đến trường Yeon-woo. Nó trốn học nên tôi đang đi tìm nó. |
연우 무단결석해서 지금 찾아다니는 중이야 | Tôi vừa đến trường Yeon-woo. Nó trốn học nên tôi đang đi tìm nó. |
전학 온 지 1년 만에 다시 전학 가게 생겼어 | Có thể nó phải chuyển trường lần nữa, mới một năm. |
오늘 지방 수업 없지? 현우 픽업 좀 해 줘 | Hôm nay anh không phải dạy, anh đón Hyun-woo đi. |
- (남학생1) 네가 눌렀어? - 아, 사 온다며! [남학생1의 탄식] | - Là cậu à? - Cậu bảo cậu mua. |
너희 혹시 오토바이 타는 애들 못 봤니? | Mấy đứa thấy đám nào cưỡi mô tô qua không? |
(남학생2) 그 형들 오락실에서 게임하고 있던데요? | Bọn nó chỗ khu trò chơi đó cô. |
[다급한 숨소리] [게임 소리가 흘러나온다] | |
(남자) 아이, 씨! | Chết tiệt! |
뭐 좀 물어보자 | Cô hỏi cháu một chuyện. |
(사범) 빨리빨리 어, 천천히 타, 뒤로 타 [외로운 배경음악] | - Đi thôi. - Từ từ, mọi người ra sau nào. |
(은주) 엄마가 오늘 바빠서 아빠가 대신 픽업 갈 거야 | Hôm nay mẹ bận, bố sẽ đến đón con. |
미안, 집에서 봐 | Mẹ xin lỗi, gặp con ở nhà nhé. |
[차가 출발한다] | |
(불량남1) 야, 누구 오는데? | Này! Có người đang đến kìa. |
[다가오는 발소리] | |
아이, 씨 | Chết tiệt! |
뭐야, 왜? | Gì vậy? |
아, 엄마야 | Là mẹ em. |
(재찬) 들어가, 그러면 | Vậy thì về nhà đi! |
(연우) 맞아 뒈진다고 | Mẹ sẽ giết em mất. Mẹ bị cuồng loạn đó. |
히스테리 개오져 | Mẹ sẽ giết em mất. Mẹ bị cuồng loạn đó. |
(재찬) 어차피 돈 없어서 놀 데도 없다 | Dù sao cũng chả làm được gì. Đâu có chỗ nào cho em ngủ. |
너 재워 줄 곳도 없고 | Dù sao cũng chả làm được gì. Đâu có chỗ nào cho em ngủ. |
가서 시동이나 걸어 놔 | Anh cứ nổ máy đi. |
(은주) 박연우 | Park Yeon-woo. |
[한숨을 내쉰다] 가자 | Đi thôi! |
안 가 | Con không đi. |
- 일단 집에 가서 얘기해 - (연우) 안 간다고 [주변의 감탄과 웃음] | - Đệch! - Về rồi nói. Đã bảo con không đi mà. |
거지 같은 집보다 난 밖이 더 좋아 | Ở ngoài còn tốt hơn hố rác đó. |
그럼 일단 차에 가서 얘기해 | - Vậy thì vào xe nói chuyện. - Không. |
- 싫어 - (은주) 박연우! [주변에서 낄낄댄다] | - Vậy thì vào xe nói chuyện. - Không. Park Yeon-woo. |
내 말 들어! | Nghe mẹ nói! |
(불량남1과 불량남2) - 어머니 옷이 엘레강스하시네 - 엘레강스하지 | - Mẹ nó mặc váy sang ghê! - Duyên chứ. |
오늘 아침엔 내가 미안했어 | Mẹ xin lỗi vì chuyện lúc sáng. |
(은주) 다시는 네 몸에 손 안 대, 이제 | Mẹ sẽ không bao giờ động tay với con nữa. |
약속할게 | Mẹ hứa đấy. |
[연우의 떨리는 숨소리] | |
[은주가 탁 잡는다] [거친 숨소리] | |
엄마 좀 이해해 줘 | Hãy cố hiểu cho mẹ. |
너만 이해 바라지 말고 엄마 좀 이해해 줘 | Đừng chỉ bắt mẹ hiểu con. Hãy cố hiểu cho mẹ. Cả ngày mẹ chỉ… |
엄마 진짜 하루 종일… | Đừng chỉ bắt mẹ hiểu con. Hãy cố hiểu cho mẹ. Cả ngày mẹ chỉ… |
[떨리는 숨소리] | |
힘들었어 | thấy khổ sở. |
[감성적인 배경음악] | |
그러니까… [연우가 손을 탁 뿌리친다] | - Nên hãy… - Bỏ con ra! |
놔, 이거 | - Nên hãy… - Bỏ con ra! |
- 연우야! - (불량남1) 야, 가자! | Yeon-woo! - Đi thôi! - Đi khỏi đây nào! |
- (불량남2) 야, 가자, 가자 - (불량녀) 가자 | - Đi thôi! - Đi khỏi đây nào! |
(불량남3) 가자! | Các anh em, đi! |
[요란한 오토바이 소리] | |
[은주의 한숨] [오토바이 경적] | |
[저마다 환호성을 지른다] | |
[한숨] | |
잠깐… | Đợi đã. |
[시끄러운 환호성] | |
[한숨] | |
[부스럭거린다] | |
물건 배달 왔죠? [동하가 놀란다] | Anh đến giao hàng à? |
[여자가 피식 웃는다] | Anh đến giao hàng à? |
10미터 떨어져서 따라와요 | Theo tôi, cách mười mét. |
[긴장감 흐르는 배경음악] [동하의 떨리는 숨소리] | |
[동하의 당황한 숨소리] | |
저… | Đợi đã. |
(동하) 저기요 조금만 천천히, 저기 | Xin lỗi, cô đi chậm một chút được không? |
[다급한 숨소리] | |
[당황한 비명] | |
(동하) 아, 잠… | Khoan đã! |
잠깐만! | Khoan đã! |
잠깐만, 잠깐만, 아! | Khoan đã! |
[동하의 겁먹은 비명] | |
[차 문이 드르륵 닫힌다] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[연기를 후 내뱉는다] | |
[피식 웃는다] [동하의 떨리는 숨소리] | |
(마 사장) 야, 야! | - Này. - Hả? |
[놀라며] 예? | - Này. - Hả? |
예, 예? | Dạ vâng. |
[동하의 떨리는 숨소리] | |
니 용수가 보낸 놈 맞아? | Có chắc Yong-soo cử mày đến chứ? |
[버벅대며] 자, 자, 잘 못, 못 들었습니다 | Xin lỗi, tôi không nghe rõ. |
너거 사장 이름도 몰라? | Tên sếp mày cũng không biết? |
[떨리는 숨소리] | |
(마 사장) 용수 많이 치밀해졌다 | Yong-soo thận trọng hơn nhiều đấy nhỉ. |
[헛웃음] | Yong-soo thận trọng hơn nhiều đấy nhỉ. |
배달부한테도 지 존재를 싹 숨겨뿌고 | Còn không cho người giao hàng biết mình là ai. |
하기사 | Nhưng mà ấy, |
요새 짜바리들 난장판이니까 몸 사릴 만도 하제 | cũng chả trách được, lũ cớm heo dạo này manh động quá mà. |
(마 사장) 어, 어 | Ra thế. |
이번엔 제대로 왔다네 | Hắn nói lần này có vẻ ổn. |
너거 저번에 보낸 거는 양이 좀 빠지더라 | Lô cuối cùng bọn mày gửi nhẹ hơn bình thường một tí. Thêm nước vào hả? |
물 타냐? | Lô cuối cùng bọn mày gửi nhẹ hơn bình thường một tí. Thêm nước vào hả? |
[놀란 숨소리] | |
이놈의 새끼들, 마 | Nếu bọn mày cứ giở trò với mấy lô hàng, tao sẽ cắt đứt làm ăn với bọn mày. |
너거 함부로 막 물건에 자꾸 장난치면 | Nếu bọn mày cứ giở trò với mấy lô hàng, tao sẽ cắt đứt làm ăn với bọn mày. |
너거랑 거래 못 해 | Nếu bọn mày cứ giở trò với mấy lô hàng, tao sẽ cắt đứt làm ăn với bọn mày. |
알았니? | - Hiểu chưa? - Dạ hiểu. |
예 [떨리는 숨소리] | - Hiểu chưa? - Dạ hiểu. |
근데 이게 뭐야? | Nhưng này là gì đây? |
[탁 집어 든다] | |
"변신 프란츠 카프카" | |
(마 사장) 카… 카… 카 | "Bi…" |
[툭 내려놓는다] | |
[탁 집어 든다] | |
'변신'? | "Biến thái hoàn toàn"? |
설정이야? | - Này là đạo cụ hả? - Căn cước hắn ghi làm Giáo sư Đại học. |
신분증 보니까 대학교수입니다 | - Này là đạo cụ hả? - Căn cước hắn ghi làm Giáo sư Đại học. |
[책을 툭 떨어뜨린다] | |
교수? | Giáo sư? |
[어이없는 웃음] | |
교수라고? 니 진짜가? | Giáo sư? Thật á? |
(마 사장) 아따, 마, 어? | Ái chà chà, anh bạn. |
이런 직군은 고객으로만 만나 봤지 | Tao chỉ mới gặp khách hàng như mày. |
동종업계 종사자로선 좀 낯선데? | Tao chỉ mới gặp khách hàng như mày. Chưa gặp ai tự mình theo nghề này đấy. |
[웃음] | Chưa gặp ai tự mình theo nghề này đấy. |
근데 왜 딸랑 1개야? | Mà sao chỉ đem một chai? |
원래 박스당 1개씩 해서 5개씩 줬잖아 | Hồi xưa mỗi hộp một chai, tổng cộng năm chai. |
[떨리는 목소리로] 아, 저, 저는 그냥, 그… | À, tôi chỉ… |
그, 그, 그것만… | Người ta chỉ đưa một chai. |
(마 사장) 이놈의 새끼들 그거 가지고 누구 코에 바르라고? | Lũ chết tiệt đó. Một chai thì tao làm ăn được gì? |
내가 부산 총판인데 지금 물량이 딸린다고 | Tao là đầu phân phối lớn nhất Busan, nhiêu đây không đủ. |
너거만 시련의 계절이 아니라고 이 새끼, 마, 쯧 | Đâu phải mỗi bọn mày đói kém, có hiểu không hả? |
이 새끼 표정 봐라? | Coi bản mặt hắn kìa. |
뭐, 뭔 말인지 전혀 못 알아듣는 표정인데? | Hình như hắn chẳng hiểu tao đang nói gì. |
[떨리는 숨소리] | |
[마 사장의 탄성] | Chà! |
마! | Này! |
우리도 이런 새끼 하나 영입해야 돼 | Băng mình cần tuyển một người như này. |
우리도 이렇게 순수한 관상을 가진 새끼가 | Một gã có vẻ mặt ngây thơ vô tội như hắn coi bộ được việc đó. |
하나 필요하거든 | Một gã có vẻ mặt ngây thơ vô tội như hắn coi bộ được việc đó. |
마, 내 말 잘 들어 | Nè, nghe kỹ lời tao nói đây. |
예 | |
(마 사장) 다음에 올 때는 적어도 3병은 갖고 온나 | Lần sau nhớ mang ít nhất ba chai. |
용수한테 가서 전해 | Nhắn Yong-soo nếu không cho tao thứ tao muốn, |
안 그라믄 | Nhắn Yong-soo nếu không cho tao thứ tao muốn, |
거래처 바꿔뿐다고 | tao sẽ tìm nguồn cung mới. |
알았니? | Hiểu chưa? |
[필사적인 숨소리] | |
[수하가 비닐을 부스럭댄다] 가려라 | Đi thôi! |
[동하의 겁먹은 숨소리] | |
[동하의 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[차가 끼익 멈춘다] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[문자 도착음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(중배) 8시 부산역 서울행 KTX | Tám giờ, ga Busan. KTX, chuyến đi Seoul. |
[우울한 배경음악] [가쁜 숨소리] | Tám giờ, ga Busan. KTX, chuyến đi Seoul. |
[한숨] | |
[문자 도착음] | |
(현우) 엄마, 저 집에 왔어요 집으로 오세요 | Mẹ, con về nhà rồi. Hẹn gặp mẹ ở nhà. |
No comments:
Post a Comment