너를 닮은 사람 2
Hình Bóng Của Tôi 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(해원) 리사한테 제가… | Em đã làm đau Li Sa. Em thật sự xin lỗi. |
정말 죄송해요 | Em đã làm đau Li Sa. Em thật sự xin lỗi. |
(희주) 한나 | Hannah. |
기억하시네요? | Xem ra chị vẫn nhớ nhỉ? |
(해원) 언니, 정말 오랜만이에요 | Chị ơi. Lâu rồi không gặp chị. |
맞아요 | Đúng thế. Dĩ nhiên là khác với chuyện đó. |
그 일과는 별개죠 | Đúng thế. Dĩ nhiên là khác với chuyện đó. |
(희주) 처음부터 | Ngay từ đầu… |
사과하러 온 게 아니었어 | cô ta đến đây không phải để xin lỗi. |
(해원) 제가 언니한테 도움이 되긴 했네요 | Có vẻ em đã giúp ích được chị nhỉ. |
[어두운 효과음] | |
하긴, 따라 하다 보면 | Cũng phải, bắt chước mãi rồi cũng sẽ làm được cái mới. |
새로운 것도 나오죠 | Cũng phải, bắt chước mãi rồi cũng sẽ làm được cái mới. |
모방에서 시작한 게 미술이잖아요 | Mỹ thuật bắt đầu từ sự mô phỏng mà. |
(현성) 없어지다니요? | Biến mất sao? |
의식도 없는 사람이 어떻게 없어진단 말입니까? | Người không có ý thức sao lại có thể biến mất? |
(최 변호사) 간호사 말이 | Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah đã đem giấy tờ tới |
한나라는 여자가 서류를 가져와 | Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah đã đem giấy tờ tới |
정식으로 퇴원을 요청했다고 합니다 | yêu cầu xin ra viện. |
한나? | Hannah? |
[어두운 음악] (최 변호사) 네 | Vâng. Chỉ người nhà mới có thể làm thủ tục xuất viện, |
퇴원 수속은 가족만 가능한데 | Vâng. Chỉ người nhà mới có thể làm thủ tục xuất viện, |
서류를 제출했답니다 | và cô ấy đã nộp giấy tờ. |
(현성) 가족이 있었나? | Cậu ta có gia đình à? |
(최 변호사) 다시 알아보겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu lại. |
신원 미상자의 이름은 서우재였답니다 | Tên của người không rõ lai lịch đó là Seo Woo Jae ạ. |
[어두운 효과음] | |
이사님? | Giám đốc? |
아직 아일랜드에 있기는 하고? | Cậu ta vẫn ở Ireland à? |
(최 변호사) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
여권이 말소돼서 출국 기록을 찾으려면 시간이 좀… | Hộ chiếu anh ta hết hạn nên sẽ tốn thời gian để tìm thông tin xuất cảnh. |
[통화 종료음] | |
한나? | Hannah? |
한나… | Hannah? |
[새가 지저귄다] | |
[어두운 음악] | |
왜 그랬어 | Tại sao lại làm vậy? |
[문이 철컥 닫힌다] | |
- (희주) 리사는요? - (가정부) 아까부터 자요 | Li Sa sao rồi ạ? - Con bé ngủ từ nãy rồi. - Ngủ rồi? |
벌써요? | - Con bé ngủ từ nãy rồi. - Ngủ rồi? |
(가정부) 오후에 잠깐 친구 만나러 나갔다 오더니 | Chiều nay con bé ra ngoài gặp bạn một lúc nên chắc là mệt. |
피곤했나 봐요 | Chiều nay con bé ra ngoài gặp bạn một lúc nên chắc là mệt. |
친구? 친구 누구요? | Bạn? Bạn nào vậy? |
(가정부) 아, 그, 글쎄요? | Tôi không chắc. |
아, 호수는 할머님이 데리고 가셨어요 | À, Ho Su đi cùng bà nội rồi. |
저녁도 그쪽에서 먹이고 보내신다고 | Bà ấy bảo sẽ cho thằng bé ăn tối rồi đưa về nhà. |
[도어 록 조작음] (희주) 그러지 마시라니까 | Bà ấy bảo sẽ cho thằng bé ăn tối rồi đưa về nhà. Tôi đã bảo bà ấy đừng làm vậy rồi mà. |
[희주의 한숨] [도어 록 작동음] | Tôi đã bảo bà ấy đừng làm vậy rồi mà. |
[문이 철컥 열린다] 아, 수고하셨어요, 퇴근하세요 | Chị vất vả rồi. Chị về đi ạ. |
(가정부) 아, 네 들어가 보겠습니다 | - Vâng. Tôi về đây. - Vâng. |
[문이 탁 닫힌다] (희주) 네 | - Vâng. Tôi về đây. - Vâng. |
[도어 록 작동음] | |
(현성) 네, 수고하셨습니다 | - Vâng. Chị vất vả rồi. - Vâng. |
그렇게 신경 쓸 거 | Cô ta là khách không mời, em bận tâm thế này thì cho vào nhà làm gì? |
갑자기 찾아온 사람을 왜 들여? | Cô ta là khách không mời, em bận tâm thế này thì cho vào nhà làm gì? |
(희주) 그럼 다짜고짜 무릎부터 꿇는데 내쳐? | Vậy em phải đuổi người bất ngờ quỳ gối trước mặt mình đi à? |
앞으로 구 선생이 사과한다고 다시 와도 무시해 | Sau này cô Gu còn đến xin lỗi nữa thì em cứ lờ đi. |
[희주의 한숨] | |
아무리 좋은 의도라도 받아들이는 사람이 불편하면 | Dù có ý tốt nhưng người nhận lời xin lỗi thấy không thoải mái thì cũng là sai. |
[컵을 탁 내려놓으며] 그거 잘못된 거야 | Dù có ý tốt nhưng người nhận lời xin lỗi thấy không thoải mái thì cũng là sai. |
술도 못하면서 | Anh không uống được rượu mà. |
한잔하고 푹 자려고 | Anh uống một ly để ngủ ngon hơn. |
당신은 왜? | Anh sao thế? Hôm nay có chuyện gì không vui à? |
오늘 뭐, 안 좋은 일 있었어요? | Anh sao thế? Hôm nay có chuyện gì không vui à? |
그냥 | Chỉ là… |
실수로 뭘 좀 잃어버렸어 | Anh sơ suất đánh mất một thứ. |
뭘? | Thứ gì vậy? |
별건 아니고 | Không quan trọng lắm đâu. |
찾으면 돼, 찾을 거야 | Anh tìm lại là được. Anh sẽ tìm. |
구 선생은 왜 갑자기 마음이 바뀌었대? | Mà sao cô giáo Gu đột ngột đổi ý vậy? |
몰라 | Em không biết. |
어쨌든 다른 의도가 있는 게 분명해 | Nhưng rõ ràng cô ta có ý đồ khác. |
[컵을 탁 내려놓으며] 사람이 | Con người không đời nào thay đổi mà không có lý do. |
이유 없이 변할 리가 없잖아 | Con người không đời nào thay đổi mà không có lý do. |
그쪽에서 고소 취하한다면 | Nếu cô ấy rút đơn kiện, chẳng phải sẽ tốt cho ta sao? |
성가신 일은 줄어서 다행인 거 아닌가? | Nếu cô ấy rút đơn kiện, chẳng phải sẽ tốt cho ta sao? |
그게 다행인지 불행인지 | Chúng ta đâu thể biết được việc đó |
모를 일이고 | là tốt hay xấu. |
[비밀스러운 음악] | |
[멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
[와그작 씹는다] [물이 펄펄 끓는다] | |
[비닐을 바스락거린다] | |
[한숨] [신나는 음악이 들린다] | |
[신나는 음악이 크게 흘러나온다] 시끄러워! | Ồn quá! |
(호수) 시끄럽다고! | Ồn ào quá! |
시끄럽다고! | Ồn quá! |
[호수가 콜록거린다] | |
[신나는 음악이 뚝 멈춘다] | |
(희주) 리사야 | Li Sa à. |
리사! | Li Sa! |
안 들려 | Không nghe thấy! |
(희주) 뭐? [리사의 떨리는 숨소리] | Cái gì? |
(리사) 안 들린다고! | Con không nghe thấy gì cả! |
안 들려, 안 들려! | Không nghe thấy! |
[희주가 당황한다] 안 들려, 안 들려! | Không nghe thấy! - Không nghe thấy! - Trời ạ. Li Sa! |
- (희주) 잠깐만, 리사야 - (리사) 안 들려, 안 들려! | - Không nghe thấy! - Trời ạ. Li Sa! |
(호수) 엄마, 누나 왜 그래? 미쳤어? | - Không nghe gì hết! - Mẹ, chị sao vậy? Chị điên rồi à? |
- 안 들려? - (호수) 엄마 | - Không nghe thấy à? - Con không nghe được! |
- 안 들려! - (희주) 여보, 리사 아빠! | - Không nghe thấy à? - Con không nghe được! - Mình à! Bố Li Sa! - Chị kỳ quá. |
(호수와 희주) - 누나 이상해! - 어머, 도대체 얘가 왜 이래 | - Mình à! Bố Li Sa! - Chị kỳ quá. Trời đất, con bị sao thế này? |
(리사) [울며] 뭐라는 거야 | Trời đất, con bị sao thế này? Mẹ nói gì vậy? |
- (희주) 엄마 말이 안 들려? - (리사) 악! | Con không nghe thấy lời mẹ nói à? |
- (희주) 얘 - (리사) 안 들려! | - Li Sa. - Con không nghe thấy! |
- (리사) 아, 몰라! - (호수) 누나, 안 들려? | - Chị không nghe à? - Không biết! |
- 누나! - (희주) 아빠 서재에 있어 | - Chị! - Bố đang ở phòng sách. |
(희주) 서재 가서 아빠한테 | - Tới phòng sách chỗ bố nào. Li Sa. - Chị ơi! |
- (호수) 누나! - (희주) 리사야 | - Tới phòng sách chỗ bố nào. Li Sa. - Chị ơi! |
(희주) 리사, 엄마 좀 봐 봐 | Li Sa, nhìn mẹ này. Không sao. |
괜찮아, 엄마 봐 봐 [리사가 흐느낀다] | Li Sa, nhìn mẹ này. Không sao. - Nhìn mẹ đi. - Mẹ ơi. |
- (호수) 엄마 - (희주) 엄마, 어? | - Nhìn mẹ đi. - Mẹ ơi. Nhìn mẹ… Gì cơ? |
- 나 목 아파 - (희주) 잠깐만 | - Con đau họng. - Đợi mẹ. |
(리사와 호수) - 엄마, 나 봐 봐, 나 어떡하냐고 - 나 목 아프다고! | - Mẹ, nhìn con đi. Con phải làm sao? - Con đau họng! |
- (희주) 엄마 소리가 안 들려? - (리사) 안 들린다고! [호수가 영어로 욕한다] | - Con không nghe thấy mẹ nói à? - Không nghe! |
몇 번을 말해, 안 들린다고! | Con nói bao nhiêu lần rồi? Con không nghe thấy gì cả! |
(리사) 안 들려! | - Con không nghe thấy! - Được rồi. |
- (희주) 알았어, 괜찮아, 알았어 - (리사) 안 들려 | - Con không nghe thấy! - Được rồi. |
- (리사) 다 나가, 나가! - (희주) 아, 리사야 | - Tất cả ra ngoài! - Bình tĩnh. |
[새가 지저귄다] | BỆNH VIỆN TAERIM |
- (민서) 같은 걸로 한 잔 더 - (직원) 네 | - Cho tôi một ly giống cô ấy. - Vâng. |
형님 | Chào chị. |
(민서) 리사가 계속 문제네? | Li Sa lại gây chuyện nhỉ. |
외롭대도 그냥 영국에 적응하게 두는 게 나았겠어 | Dù cô đơn, nhưng cứ để nó sống ở Anh chắc sẽ tốt hơn. |
덕분에 내 남편은 무슨 죄야 | Nhờ nó mà chồng chị hưởng hết rắc rối. |
아, 호수 유치원 갈 시간… | À, đến giờ Ho Su đi nhà trẻ rồi… |
조심해 | Cẩn thận đấy. Mẹ sẽ cướp con trai em mất thôi. |
우리 엄마한테 아들 뺏기겠다 | Cẩn thận đấy. Mẹ sẽ cướp con trai em mất thôi. |
(민서) 내가 그래서 우리 정환이 한국에 자주 못 들어오게 하잖아 | Vậy nên chị mới không cho Jeong Hwan về Hàn Quốc thường xuyên. |
리사야 유학 가기 전까진 품에 끼고 살기도 했고 | Vậy nên chị mới không cho Jeong Hwan về Hàn Quốc thường xuyên. Li Sa thì đã được cưng chiều đủ trước khi đi du học rồi. |
딸이기도 하고 | Nó còn là con gái. |
요즘 누가 딸, 아들 구분하고 | Thời buổi này ai còn phân biệt trai gái nữa ạ? |
우리 엄마 | Mẹ chúng ta. |
엄마는 아들을 더 좋아해 | Mẹ thích con trai hơn. |
자기한테 현성이 뺏긴 대신 호수는 가지려나 보지 | Vì em cướp Hyeon Seong, nên bà ấy sẽ cướp Ho Su đi. |
사람이 무슨 뺏고 가져가고 | Con người đâu phải đồ vật mà cướp hả chị. |
우리 엄만 그런다고 | Mẹ là như vậy đấy. |
(민서) 세상이 변했다고 사람도 변하는 건 아니다? | Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời. |
나이 든 사람은 특히 더 안 변해 | Nhất là người già đấy. |
재력까지 있는 사람은 더 | Vừa già vừa giàu lại càng khó. |
자기 생각이 옳다는 게 증명됐으니까 | Vì suy nghĩ của họ đã được chứng minh là đúng. |
(직원) 주문하신 음료 나왔습니다 | Đồ uống của chị đây ạ. |
[컵을 쓱 든다] | Đồ uống của chị đây ạ. |
[한숨] | |
(희주) 선생님 다녀갔어요? 뭐래요? | Bác sĩ đi rồi à? Ông ấy nói gì? |
(현성) 이상은 없대 | Không có gì bất thường. |
(희주) 그럼 왜? | Không có gì bất thường. Vậy thì tại sao? |
심리적이라는데 | Đây là vấn đề tâm lý. |
원인은 더 상담을 해 봐야 안다네 | Phải thăm khám thêm mới biết nguyên nhân. |
[희주의 한숨] | |
(희주) 당신은 | Đêm hôm giờ đó anh đi đâu mà không nói với em vậy? |
말도 없이 그 밤에 어딜 다녀왔어요? | Đêm hôm giờ đó anh đi đâu mà không nói với em vậy? |
잠이 좀 안 와서 산책을 한다는 게 | Anh không ngủ được nên đi dạo. |
술까지 마셔 놓고? | Trước đó anh uống rượu mà. |
[휴대전화 진동음] | |
(현성) 나 올라가 봐야겠다 | Anh phải lên trên kia. |
리사 잠든 지 얼마 안 됐어 | Li Sa vừa mới ngủ thôi. |
(희주) 응, 아, 호수 | Vâng. À, anh đón Ho Su về nhé. |
올 때 호수 데려와요 | Vâng. À, anh đón Ho Su về nhé. |
(현성) 오케이 | Được. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[어두운 음악] | |
[엘리베이터 조작음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[어두운 효과음] | |
(가정부) 오후에 잠깐 친구 만나러 나갔다 오더니 | Chiều nay con bé ra ngoài gặp bạn một lúc nên chắc là mệt. |
피곤했나 봐요 | Chiều nay con bé ra ngoài gặp bạn một lúc nên chắc là mệt. |
(호수) 할머니 공룡 밥은 먹는 밥이 아니야 | Bà à, Bob là tên con khủng long, không phải nghĩa là "cơm". |
공룡 이름이야 | Bà à, Bob là tên con khủng long, không phải nghĩa là "cơm". |
그래? 이름이 밥이야? | Vậy à? Tên nó là Bob? |
(호수) 응, 웃기지? [영선의 웃음] | Vâng, buồn cười đúng không ạ? |
밥은 몸이 다 초록색인데 | Toàn thân Bob màu xanh lá. |
사람하고 같이 기차도 타고 | Nó đi tàu điện cùng con người, |
핫도그를 7천 개도 넘게 먹어 | và ăn hơn 7.000 cái bánh mì xúc xích. |
7천 개씩이나? | Ăn 7.000 cái cơ à? Ôi trời. |
[호수가 책을 탁 내려놓는다] (영선) 아이고 | Ăn 7.000 cái cơ à? Ôi trời. |
(현성) 청소년 복지법 위반이요? | Vi phạm Luật Phúc lợi thanh thiếu niên? |
[영선의 힘주는 신음] (형기) 구해원 선생 | Anh nghe nói tháng trước cô Gu Hae Won gây ra một vụ bê bối trong giờ học. |
지난달 수업 중에 물의를 일으킨 적이 있다고 들었어 | Anh nghe nói tháng trước cô Gu Hae Won gây ra một vụ bê bối trong giờ học. |
그때 몇 명이라도 불쾌감을 느꼈다면 | Nếu lúc đó có vài học sinh cảm thấy khó chịu, nó cũng sẽ trở thành vấn đề dù các em khác thấy ổn. |
나머지 학생들이 괜찮대도 문제가 될 수 있어요 | nó cũng sẽ trở thành vấn đề dù các em khác thấy ổn. |
교사의 수업권과 학생의 개별 학습권이 충돌하는 경우 | Nếu quyền lợi của giáo viên xung đột với quyền lợi của học sinh, |
학습권이 우선시된다는 판례가 있습니다 | thì sẽ ưu tiên quyền của học sinh. |
그쪽에서 고소 취하했다는데 이렇게까지 할 필요가 있어요? | Cô ấy rút đơn kiện rồi, có cần phải làm đến thế này không? |
그러게 왜 그딴 게 먼저 시작하게 놔둬? | Vậy con để cô ta kiện trước làm gì? |
잘 안되면? | Nếu thua thì sao? |
수업 중 발언을 문제 삼을 수도 있습니다 | Có thể coi phát ngôn trong giờ học là vấn đề. |
(형기) '미성년 학생들에게' | Chỉ cần Hội đồng kỷ luật đưa ra kết luận rằng có yếu tố |
'성적으로 악영향을 끼칠 요인이 있다'라고 | Chỉ cần Hội đồng kỷ luật đưa ra kết luận rằng có yếu tố |
징계 위원회에서 성 비위라는 결론만 내려 주면 | ảnh hưởng xấu về mặt tình dục đối với trẻ vị thành niên, |
형사 처벌은 어려워도 | dù không bị án hình sự thì cũng sẽ khó trở lại bục giảng. |
교단에 다시 서기는 힘들 겁니다 | dù không bị án hình sự thì cũng sẽ khó trở lại bục giảng. |
(영선) 음 | |
나쁘진 않네 | Cũng không tệ. |
서두르지 말죠, 괜히 일 키워서 곤란해질 수도 있어요 | Chúng ta không nên vội vàng. Thế có thể gây nên rắc rối lớn hơn. |
넌 네 딸이 저렇게 고생하는 거 보고도 그런 말이 나오니? | Nhìn con gái chịu khổ như vậy mà con vẫn nói được câu đó à? |
(영선) 깜냥도 안 되는 게 누굴 건드렸는지 | Phải cho cô ta biết cô ta động vào sai người rồi. |
인지를 시켜 줘야지 | Phải cho cô ta biết cô ta động vào sai người rồi. |
누가 어떻게 봐도 기울어져 보여요 | Ai nhìn cũng thấy chúng ta trên cơ hẳn. |
아무리 리사가 당했다고 해도… | Dù Li Sa là nạn nhân đi nữa… |
싸우는데 | Trong một cuộc chiến, ai trên cơ ai thì quan trọng gì hả? |
기울건 치사하건 그게 뭔 상관이야! | Trong một cuộc chiến, ai trên cơ ai thì quan trọng gì hả? |
이기면 그만이지 | Cứ thắng là xong. |
[달려오는 발걸음] | |
(호수) 할머니, 이것 봐 봐 | Bà, bà xem cái này đi. |
(영선) 아이고, 책보다 낫다 내 새끼 | Ôi trời, còn đẹp hơn cả sách nữa. Cháu ngoan của bà. |
누굴 닮아 이래 그림도 잘 그리누, 아이고 | Cháu giống ai mà vẽ đẹp thế nhỉ? Ôi trời. |
아이스크림 사 줘 | Mua kem cho cháu đi. |
아이스크림? | Kem à? Bà sẽ mua cho cháu. |
사 줘야지 | Kem à? Bà sẽ mua cho cháu. |
[함께 웃는다] | Kem à? Bà sẽ mua cho cháu. |
여기 묻었는데 그냥 가려고? | Dính vào áo cô rồi. Cháu định cứ thế đi à? |
죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
그래 | Đúng rồi. Cháu ngoan quá. |
(해원) 착하네 | Đúng rồi. Cháu ngoan quá. |
근데 이건 못 먹겠다, 그렇지? | Nhưng chắc hết ăn được rồi, nhỉ? |
(희주) 호수야 | Ho Su ơi. |
왜 여기 있어? 혼자 내려왔어? | Sao con lại ở đây? Con xuống đây một mình à? |
아빠는? | - Bố con đâu? - Nghe điện thoại. |
전화 | - Bố con đâu? - Nghe điện thoại. |
좀 전에 누구한테 손 흔든 거야? | Lúc nãy con vẫy tay với ai vậy? |
몰라 | Con không biết. |
모르는 사람한테 왜 인사를 해? | Tại sao con lại chào hỏi người lạ? |
내가 아이스크림 묻혔어 | Con làm dính kem lên áo cô ấy. |
점심 먹기 전에 또 아이스크림이야, 그냥 | Con lại ăn kem trước bữa ăn rồi. |
공룡 닮은 아줌마가 사 줬어 | Cô giống khủng long mua cho con đấy. |
공룡? | Khủng long? |
[의미심장한 음악] | |
아줌마? | Cô? |
(호수) 공룡 아줌마 갔는데 | Cô khủng long đi rồi. |
[종이 댕댕 울린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
저… | Xin lỗi. Chào cô. |
안녕하세요 | Xin lỗi. Chào cô. |
- 저 병원 물리 치료… - (해원) 알아요 | - Tôi là bác sĩ vật lý… - Tôi biết. |
- 아, 여기 다니세요? - (해원) 아니요 | - Cô hay đến đây à? - Không. |
그냥 병원 근처에 있길래 | Tôi đến vì chỗ này gần bệnh viện thôi. |
아… | Ra vậy. |
저, 그럼 | Vậy tôi xin phép. |
(해원) 보고 싶었거든요 | Vì tôi thấy tò mò. |
고해 성사 하고 나오는 사람들은 어떤 얼굴인지 | Tôi muốn xem những người đến xưng tội mang gương mặt thế nào. |
진짜로 죄지은 사람들은 저런 거 안 했으면 좋겠어요 [문이 탁 열린다] | Tôi mong những người gây ra tội ác thực sự không làm vậy. |
[문이 탁 닫힌다] | |
봐요, 다 편해진 얼굴로 나와 | Anh nhìn đi. Ai cũng bước ra với gương mặt bình yên hơn. |
저렇게 쉽게 용서받으면 안 되는 거 아닌가? | Có thể được tha thứ dễ dàng như vậy sao? |
그렇게 쉽지 않아요 | Không dễ dàng vậy đâu. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(희주) 이제 들려? | Con nghe được chưa? |
아프진 않고? | Không đau nữa chứ? |
어제 친구 왔었다며? | Mẹ nghe nói hôm qua bạn con đến. Là Ju Yeong à? |
주영이니? | Mẹ nghe nói hôm qua bạn con đến. Là Ju Yeong à? |
리사야 | Li Sa à. |
혹시 뭐… | Có chuyện gì làm con buồn à? |
기분 상하는 거 있었어? | Có chuyện gì làm con buồn à? |
하고 싶은 말 같은 거 없어? | Con không muốn nói với mẹ điều gì à? |
없는데 | Không có. |
[어두운 음악] | |
말하기 싫은 건 아니고? | Hay là con không thích nói ra? |
- 화장실 - (희주) 어 | - Con đi vệ sinh. - Ừ. |
하고 싶은 얘기 있으면 언제든 얘기해, 응? | Nếu có chuyện gì muốn nói thì cứ nói với mẹ nhé. |
엄마 기다린다 | Mẹ sẽ đợi con. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(학생들) 안녕하세요 | - Em chào thầy. - Em chào thầy. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(현성) 응 | Chào em. |
긴장하지 않아도 돼 | Em không cần lo lắng. |
긴장이 되는데요 | Nhưng em vẫn lo. |
아, 하긴 | Cũng phải. Có lẽ học sinh sẽ thấy không thoải mái khi ở đây. |
학생들은 여기가 좀 | Cũng phải. Có lẽ học sinh sẽ thấy không thoải mái khi ở đây. |
불편하려나? | Cũng phải. Có lẽ học sinh sẽ thấy không thoải mái khi ở đây. |
[바람이 세차게 분다] | |
(주영) 진짜 같죠? | Y như thật phải không ạ? |
[현성이 긴장된 숨을 내뱉는다] | |
뒤에서 리사가 잡아 준 거예요 | Li Sa ở đằng sau đỡ giúp em. |
그때 다리만 찍고 | Li Sa ở đằng sau đỡ giúp em. Lúc đó em chỉ quay phần chân, |
여기, 여기에 줄 달아서 슝 떨어트리고 붙였어요 | và buộc dây ở đây rồi thả rơi điện thoại. |
[현성의 당황한 웃음] | |
이걸 혼자서 직접 다? | Một mình em làm tất cả à? |
(주영) 네 | Vâng. Hình ảnh bị rung nên giống như rơi thật thầy nhỉ? |
흔들리니까 진짜 떨어진 거 같죠? | Vâng. Hình ảnh bị rung nên giống như rơi thật thầy nhỉ? |
그러네 | Đúng vậy. |
[휴대전화 조작음] 진짜 같아야 돼요 | Phải trông y như thật. Đó là điểm mấu chốt. |
그게 제일 중요해요 | Phải trông y như thật. Đó là điểm mấu chốt. |
[카메라 셔터음] | |
쌤은 아빠같이 안 생겼어요 | Trông thầy không giống một người bố. |
칭찬이에요 | Đó là lời khen đấy ạ. |
[현성이 살짝 웃는다] | |
(주영) 리사 때문에 불렀죠? | Thầy tìm em vì Li Sa đúng không? |
(현성) 그래 | Đúng vậy. |
어제 리사하고 무슨 일 있었니? | Hôm qua xảy ra chuyện gì với Li Sa à? |
리사가 좀 아팠거든 | Li Sa có hơi ốm. |
저 때문에 아픈 거 아니에요 | Không phải do em đâu. |
자기가 먼저 놀러 오래 놓고 | Bạn ấy rủ em đến chơi trước mà. |
계속 짜증 내고 화내서 그냥 나온 게 다예요 | Nhưng bạn ấy liên tục cáu gắt nên em đã đi về. |
(주영) 전엔 제가 다 참아 줬는데 | Trước đây em luôn chịu đựng, nhưng có người nói không nên làm vậy, |
그게 더 안 좋은 거래요 | Trước đây em luôn chịu đựng, nhưng có người nói không nên làm vậy, |
그냥 일희일비하랬어요 | và em phải thành thật. |
- 일희일비? - (주영) 네 | Thành thật? Vâng. Thích thì nói thích, ghét thì nói ghét, |
좋으면 좋다, 싫으면 싫다 아프면 아프다 | Vâng. Thích thì nói thích, ghét thì nói ghét, đau thì nói đau. Có thể nói thật như vậy mới là bạn bè. |
(주영) 그렇게 말할 수 있어야 친구래요 | đau thì nói đau. Có thể nói thật như vậy mới là bạn bè. |
그냥 참다 보면 당해도 싼 애로 남는대요 | Nếu cứ nhẫn nhịn thì sẽ bị coi thường. |
[현성이 피식 웃는다] | |
누가 그런 말을 해? | Ai nói vậy? |
미미요 | Mimi ạ. |
아, 미술 쌤 | À, cô giáo mỹ thuật ạ. |
[어두운 음악] | |
구해원 선생님? | Cô Gu Hae Won? |
내 얼굴은 어때요? | Trông mặt tôi thế nào? |
용서받은 기분은 어떤데요? | Tâm trạng khi được tha thứ thế nào? |
글쎄요 | Tôi không rõ nữa. |
아직 받아 보지 못해서 모르겠어요 | Tôi chưa được tha thứ nên không biết. |
뭘 그렇게 잘못했어요? | Anh làm gì sai đến mức đó thế? |
[문이 달칵 열린다] 되게 성실하게 산 얼굴인데 | Anh làm gì sai đến mức đó thế? Trông anh ngay thẳng mà. |
에이, 사람 잘 못 보시는구나 [문이 달칵 닫힌다] | Ôi trời, cô không biết nhìn người rồi. |
[다가오는 발걸음] [피식 웃는다] | |
그렇긴 해요 | Anh nói cũng đúng. |
(옥수) 선우야, 밥 먹자 | Seon U à, đi ăn cơm thôi. |
홍은동에 칼국수 맛있는 집 있어 | Có một quán mì cắt rất ngon ở phường Hongeun. |
아, 점심시간이 얼마 안 남았어요 | Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi, chắc tôi không đi xa thế được. |
(선우) 거기까진 못 갈 거 같습니다 | Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi, chắc tôi không đi xa thế được. |
(옥수) 그래도 밥은 먹어야지 | Nhưng vẫn phải ăn cơm chứ. |
어디로 갈까? | Đi đâu đây nhỉ? |
제가 먼저인데 | Tôi trước mà. |
(옥수) 네? | Sao ạ? |
저도 선생님이랑 식사하기로 했거든요 | Tôi đã hẹn đi ăn với anh ấy. |
[무거운 음악] (해원) 같이 가실래요? | Chị đi cùng nhé? |
병원 앞의 돈가스 먹을래? 거기 괜찮던데 | Thịt heo chiên xù trước bệnh viện nhé? Nghe nói ở đó ngon lắm. |
(옥수) 가자, 선우야, 응? | Seon U à, đi thôi. |
저, 죄송합니다 | Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn trước rồi. |
오늘은 선약이 있어요 | Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn trước rồi. |
[문이 탁 열린다] | |
[시원한 숨소리] | |
(해원) 잘 드시네요? | Anh ăn khỏe nhỉ. |
(선우) 네, 잘 먹고 건강하게 오래 살아야 되거든요 | Vâng. Tôi phải ăn khỏe thì mới khỏe mạnh sống lâu được. |
뭐 그런 말을 이렇게 다짐하듯이 말해? | Sao lại trả lời nghiêm túc vậy? |
다짐이니까 | Vì tôi nghiêm túc mà. |
빚 있어요? | Anh mắc nợ à? |
네? | Sao cơ? |
(해원) 그, 성당에서 여자분 | Anh nợ gì người phụ nữ lúc nãy à? |
아… | À… |
에이, 빚은 아닐걸요? | Chắc không phải là nợ đâu. |
아니에요 | Không phải đâu. Vì không phải là thứ có thể trả được. |
갚을 수 있는 게 아니라서 | Không phải đâu. Vì không phải là thứ có thể trả được. |
[선우의 개운한 숨소리] | |
(선우) 저… | Phải rồi… |
밥 먹자고 해 줘서 고마워요 | Cảm ơn vì đã rủ tôi đi ăn. |
난 잘렸어요 | Tôi bị đuổi việc rồi. Giờ đang thất nghiệp. |
지금 백수 | Tôi bị đuổi việc rồi. Giờ đang thất nghiệp. |
(해원) 뭐, 앞으로 더 곤란해질 거고 | Sau này chắc sẽ còn khó khăn hơn. |
이렇게 말하니까 별거 아닌 거 같죠? | Tôi nói ra thế này sẽ thấy chẳng có gì to tát nhỉ? |
말로라도 뱉어 버려요 | Nên anh cứ nói thoải mái. |
아니, 나 말고 | Không phải với tôi. Hãy nói với người anh có thể tâm sự ấy. |
나중에, 편한 사람한테 | Không phải với tôi. Hãy nói với người anh có thể tâm sự ấy. |
예 | Vâng. CANH XƯƠNG BÒ UNJEONG |
[휴대전화 진동음] | CANH XƯƠNG BÒ UNJEONG |
(해원) 네 | Alô? |
아, 언니 | Chị ạ. |
지금요? | Bây giờ sao? |
어쩌죠? | Làm sao đây? Giờ em đang có hẹn. |
제가 지금 일행이 있는데 | Làm sao đây? Giờ em đang có hẹn. |
그럼 언니가 이쪽으로 오시겠어요? | Hay là chị đến đây nhé? |
[안전띠를 달칵 푼다] | |
[비밀스러운 음악] | |
[해원이 컵을 탁 내려놓는다] | |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
아까 만난 사람 누구야? | Người lúc nãy là ai thế? |
(해원) 아, 그냥 아는 사람이요 | Chỉ là người quen của em thôi. |
자주 만나나 봐? | Chắc thường gặp lắm nhỉ? |
무슨 사이인데? | Quan hệ gì thế? |
제가 누구 만나는지 보러 오신 거예요? | Chị đến để xem em đang gặp ai à? |
그게 왜 궁금하실까? | Sao chị lại tò mò về chuyện đó? |
그래, 그건 내가 상관할 일이 아니지 | Cũng phải. Đâu phải chuyện của tôi. |
어젯밤에 리사가 많이 아팠어 | Hôm qua Li Sa bị ốm rất nặng. Đến mức phải vào cấp cứu. |
응급실에 실려 갈 정도로 | Hôm qua Li Sa bị ốm rất nặng. Đến mức phải vào cấp cứu. |
어머, 왜… | Ôi trời. Sao thế ạ? |
심리적인 이유라는데 | Bác sĩ bảo là do vấn đề tâm lý. |
네가 한 일 | Có vẻ đó là di chứng |
후유증 같아 | sau chuyện cô đã làm. |
제가 리사 만나서 얘기를… | Hay là để em gặp Li Sa nói chuyện với con bé… |
아니, 그건 안 돼 | Không, tuyệt đối không được. |
(희주) 리사가 주영이란 친구를 만나러 갔다가 | Có vẻ con bé đã nhìn thấy cô lúc ra ngoài gặp Ju Yeong bạn nó. |
널 본 모양이야 | Có vẻ con bé đã nhìn thấy cô lúc ra ngoài gặp Ju Yeong bạn nó. |
그래서 더 충격이 온 것 같고 | Thế nên con bé bị sốc thêm. |
내 작업실에서 나가고 | Cô làm gì mà cứ đứng mãi trước cửa nhà tôi |
몇 시간, 대체 뭘 했길래 | Cô làm gì mà cứ đứng mãi trước cửa nhà tôi |
그때까지 집 앞에 있었니? | sau khi rời phòng làm việc của tôi? |
산책이요 | Em đi dạo thôi. |
산책로가 너무 잘돼 있더라고요 | Đường đi dạo trong khu nhà chị đẹp quá. |
사과하러 왔다던 사람이 | Cô đến để xin lỗi mà còn tâm trạng đi dạo sao? |
마음 편히 산책? | Cô đến để xin lỗi mà còn tâm trạng đi dạo sao? |
생각할 게 좀 있어서 | Tại em có việc cần suy nghĩ. |
그래도 그렇게 느끼셨다면 미안해요, 언니 | Nhưng nếu em làm chị khó chịu thì cho em xin lỗi nhé. |
리사가 그 일에 대해선 말을 안 해 | Li Sa không nói nửa lời về chuyện ngày hôm đó. |
상담한 선생님은 | Bác sĩ tư vấn của con bé bảo |
리사가 화난 이유에 대해서 외면하고 있는 거 같대 | dường như con bé đang trốn tránh lý do khiến nó nổi nóng. |
그러다 터지면 어제 같은 사달이 난다고 | Nếu để mặc, có ngày nó sẽ bộc phát như hôm qua. |
(희주) 리사 그 일 전에는 | Trước khi chuyện đó xảy ra, |
잘 웃고 착하고 순한 아이였어 | Li Sa là một đứa bé ngoan ngoãn, dịu dàng và hay cười nói. |
이런 일? 없었어 | Chưa từng xảy ra những chuyện thế này. |
정말 없었어요? | Thật sự chưa từng xảy ra sao? |
(해원) 제가 만난 학부모들이 다 비슷하더라고요 | Những phụ huynh mà em gặp hầu hết đều giống nhau. |
자기 애가 이상할 거란 생각을 안 해 | Họ không bao giờ nghĩ con họ chính là vấn đề. |
[어두운 음악] 친구나 선생이 나쁜 물을 들이진 않을까 | Họ chỉ lo rằng giáo viên hoặc bạn bè |
그것만 걱정해요 | sẽ ảnh hưởng xấu đến con họ. |
너 리사한테 뭐라고 했다며 | Nghe nói cô đã nói gì đó với con bé. |
때리고 나서 | Sau khi đánh nó xong… |
뭐라고 한 거니, 너? | cô đã nói gì hả? |
그만하라고 했어요 | Em bảo con bé dừng lại đi… |
내가 다 알고 있으니까 | vì em đã biết cả rồi. |
"앤의 꿈의 집" | ANNE TÓC ĐỎ VÀ NGÔI NHÀ MƠ ƯỚC |
(해원) 오늘 낸 그림으로 수행 평가 합니다 | Bài vẽ hôm nay sẽ phải nộp để chấm điểm. |
과제는 수업 시간 내에 끝내야 해요 | Phải vẽ xong trong tiết học nhé. |
아주 부득이한 경우에만 미술실에서 추가 작업 할 수 있고 | Chỉ có trường hợp bất khả kháng mới được gia hạn thời gian nộp bài. |
[수업 종이 울린다] | |
오늘 여기까지 | Hôm nay đến đây thôi. |
[학생들이 저마다 대화한다] | - Vẽ xong chưa? - Thế nào rồi? |
(리사) 다음 시간 뭐래? | - Môn tiếp theo là gì? - Không biết. Hình như Toán? |
(주영) 몰라, 수학? | - Môn tiếp theo là gì? - Không biết. Hình như Toán? |
(리사) 수학? 재미없겠다 | Toán á? Chán chết. |
[어두운 음악] [리사의 웃음] | |
(해원) 남의 노력이나 재능을 돈으로 사는 걸 | Bỏ tiền ra mua công sức hay tài năng của người khác không có gì đáng trách. |
탓할 순 없죠 | Bỏ tiền ra mua công sức hay tài năng của người khác không có gì đáng trách. |
(해원) 하지만 | Nhưng không biết tôn trọng người khác lại là chuyện khác. |
사람에 대한 예의가 없는 건 다른 문제예요 | Nhưng không biết tôn trọng người khác lại là chuyện khác. |
아무도 리사에게 그걸 가르쳐 주지 않아서 | Có lẽ vì chẳng ai dạy dỗ nên nó mới thế. |
그렇게 됐겠죠 | Có lẽ vì chẳng ai dạy dỗ nên nó mới thế. |
'아, 이런 건 처벌받지 않는구나' | Con bé nghĩ rằng mình làm thế cũng chẳng bị phạt. |
리사는 아직 어리니까 | Li Sa vẫn còn nhỏ, |
가르치면 달라질 수 있어요 | còn có thể dạy dỗ nên người. |
그렇다고 제가 잘했다는 건 아니에요 | Em không nói thế để tự hào về việc em đã làm đâu. |
저도 제가 왜 그렇게 화를 냈는지 | Giờ suy nghĩ lại em cũng không hiểu |
지금 생각해 보면 이해가 잘 안돼요 | tại sao mình nổi nóng như vậy. |
(리사) 거짓말이야 | Nói dối. |
거짓말이야 | Cô ta nói dối đấy. |
(희주) 그래서 엄만 너한테 직접 듣고 싶은 거야 | Vậy nên mẹ mới hỏi thẳng con. |
잘못 보고 오해할 수도 있는 거니까 | Vì có thể cô ấy hiểu nhầm gì đó. |
너 이 학교 와서 | Mẹ biết sau khi từ Anh về, người con chơi thân nhất là Ju Yeong. |
주영이랑 쭉 같이 다닌 거 엄마가 아는데 | Mẹ biết sau khi từ Anh về, người con chơi thân nhất là Ju Yeong. |
네가 그랬을 땐 이유가 있었겠지 | Nên phải có lý do gì con mới làm thế chứ. |
우리 여태까지 아무 문제 없었거든? | Trước đó bọn con vẫn chơi với nhau rất vui. |
그냥 그 미친년 때문에 주영이가 좀 이상해져서 그래 | Nhưng tại ả điên đó mà Ju Yeong đã trở nên kỳ lạ. |
(리사) 그러니까 엄마 | Nên mẹ ơi, mẹ cũng đừng gặp người đàn bà đó nữa. |
엄마도 그 여자 만나지 마 | Nên mẹ ơi, mẹ cũng đừng gặp người đàn bà đó nữa. |
[어두운 음악] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 전화를 받을 수 없어… | Thuê bao quý khách vừa gọi… |
(희주) 아, 얜 왜 전화를 안 받아 [통화 종료음] | Sao lại không bắt máy? |
(선우) 누나 | Chị ơi. |
하, 아니, 아침부터… | Sao mới sáng sớm mà… |
너는 밤새 왜 전화를 안 받아? | Sao cả đêm em không nghe máy hả? |
- 문자 확인도 안 하니? - (선우) 아… | Em không kiểm tra tin nhắn à? À, em để quên điện thoại ở bệnh viện. |
아, 여기 병원에 폰을 두고 가서 | À, em để quên điện thoại ở bệnh viện. |
[짜증 섞인 숨소리] | Thật là. |
아, 왜? 뭔 일 있어? | Sao thế? Có chuyện gì à? |
구해원 | Gu Hae Won. |
무슨 사이야, 그 사람이랑? | Em có quan hệ gì với người đó? |
아, 여기 | Cô ấy chỉ là bệnh nhân của bệnh viện thôi. |
여기 병원에 치료받으러 오는 분인데 | Cô ấy chỉ là bệnh nhân của bệnh viện thôi. |
너는 치료받으러 온 사람이랑 같이 식사도 하니? | Em thường đi ăn với bệnh nhân thế à? |
(선우) 아니 | Em thường đi ăn với bệnh nhân thế à? Không phải. Tại em vô tình gặp cô ấy. |
아, 어젠 우연히 만나서 | Không phải. Tại em vô tình gặp cô ấy. |
우연인지 계획인진 모를 일이고 | Sao em biết được là vô tình hay cố ý? |
그 사람이야, 리사 때린 선생이 | Cô ta là cô giáo đã đánh Li Sa đấy. |
근데 너한테 와서 치료를 받아? | Vậy mà lại đến khám chỗ em sao? |
[어두운 음악] | |
(희주) 얼굴 보니 너도 몰랐던 거 같으니까 | Nhìn là biết em không biết rồi. Sau này đừng dính dáng với cô ta. |
앞으로 엮이지 마 | Nhìn là biết em không biết rồi. Sau này đừng dính dáng với cô ta. |
학교 징계 문제도 남아 있고 그리고 | Vấn đề kỷ luật vẫn chưa giải quyết xong. |
리사가 그 여잘 아직 많이 힘들어해 | Hơn nữa, Li Sa vẫn đang khổ sở vì cô ta. |
더는 말 안 해 | Đừng để chị nói lần hai. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
- 선생님, 안녕하셨어요? 네 - (선생님) 안녕하세요 | - Chào cô giáo. - Chào chị. |
(희주) 선생님, 잠깐만… | - Chào cô giáo. - Chào chị. - Ta nói chuyện chút nhé? - Vâng. |
- (선생님) 네 - 예 | - Ta nói chuyện chút nhé? - Vâng. |
[컵을 탁 내려놓는다] | |
리사는 어때요? | Li Sa thế nào rồi ạ? |
(선생님) 워낙 똑똑한 친구라 | Em ấy vốn thông minh, |
방향만 잡아 주면 수업은 잘 따라올 거 같은데 | nên chỉ cần hướng dẫn một chút là sẽ bắt kịp tiến độ. |
한창 감정적인 나이인데 | Đang tuổi dậy thì nhưng em ấy bình tĩnh hơn tôi nghĩ. |
지나치게 쿨해요 | Đang tuổi dậy thì nhưng em ấy bình tĩnh hơn tôi nghĩ. |
(희주) 아… | |
(선생님) 지금은 대수롭지 않게 넘기는 것처럼 보여도 | Giờ nhìn em ấy có vẻ như không có gì xảy ra, |
어느 순간 터질 수 있거든요 [도어 록 조작음] | nhưng có thể một lúc nào đó sẽ bùng nổ. |
저 또래 애들한텐 빨간 스위치 같은 게 있어요 [문이 철컥 열린다] | Vì đó là độ tuổi mà ta không lường trước được. |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] | |
[희주의 웃음] | |
아이스크림 먹어도 돼? | Con ăn kem được không? |
(희주) 어, 가방 벗고 손 닦고 | Ừ. Sau khi cất cặp, rửa tay sạch sẽ, |
누나 선생님한테 인사드리고 | và chào cô giáo của chị xong. |
저도 그게 걱정이에요 | Tôi cũng lo lắng chuyện đó. |
말로는 별거 아니라고 얘기는 하는데 | Con bé luôn bảo chẳng sao cả, |
- 그게 보통… - (호수) 아이스크림 | - nhưng thường thì… - Kem. |
(호수) 제발 | Đi mà mẹ. |
제발 | Đi mà mẹ. |
(희주) 엄마 선생님하고 얘기 중이잖아 | Mẹ đang nói chuyện với cô giáo mà. Con đợi một lát nhé? |
잠깐만 기다려, 응? | Mẹ đang nói chuyện với cô giáo mà. Con đợi một lát nhé? |
애 상처 덧날까 봐 | Tôi sợ làm con bé tổn thương nhiều hơn nên không dám hỏi. |
뭐, 제가 더 묻기도 그렇고 | Tôi sợ làm con bé tổn thương nhiều hơn nên không dám hỏi. |
호수야, 눈 비비지 말라 그랬지? | Ho Su à, mẹ đã dặn con không được dụi mắt nữa mà. |
이렇게 꾹 누르고 있어 봐, 어? | Đè mạnh vào thử xem nào. |
비비지 마 | Đừng có dụi nữa. |
가려우면 긁지 말고 약부터 발라야지, 호수야 | Thấy ngứa thì thoa thuốc chứ không được gãi. |
- 이모님, 호수 약 좀 발라 주세요 - (가정부) 네 | Dì ơi, giúp tôi thoa thuốc cho Ho Su với. Vâng. |
(희주) 너 이러다 피 나면, 어? | Con gãi thế lỡ chảy máu thì sao? |
(가정부) 아휴, 호수야 | - Ho Su à. - Cảm ơn dì. |
[희주의 웃음] | - Ho Su à. - Cảm ơn dì. |
(호수) 아이스크림! | Kem cơ! |
아, 죄송합니다 [선생님의 웃음] | Xin lỗi cô giáo. |
(선생님) 저 나이 땐 하나하나 다 말해 주고 | Trẻ em tầm tuổi đó luôn phải dạy dỗ chăm lo từng chút mà. |
챙겨 줘야 하는 게 당연한 거예요 | Trẻ em tầm tuổi đó luôn phải dạy dỗ chăm lo từng chút mà. |
아, 리사 땐 이러지 않았는데 | Hồi nhỏ Li Sa không thế đâu. |
호수 낳고는 매일 제가 뭘 잘못해서 | Nhưng đến lượt Ho Su, ngày nào tôi cũng cảm thấy mình làm gì sai nên bị phạt. |
벌받는 느낌이에요 | ngày nào tôi cũng cảm thấy mình làm gì sai nên bị phạt. |
아 | |
그래서 리사는 | Thế chuyện Li Sa… |
[수업 종이 울린다] | TAERIM SÁNH VAI CÙNG HỌC SINH MỞ CÁNH CỬA TƯƠNG LAI |
(현성) 그럼 구해원 선생은 정식 절차가 아니라 | Vậy là cô Gu đến đây dạy thông qua tiến cử |
교감 추천이었다? | chứ không phải qua tuyển dụng? |
(실장) 예, 교감 선생님 따님이 따로 부탁을 했다고… | Vâng. Con gái thầy Hiệu phó đặc biệt nhờ. |
[헛웃음] | |
임용 공고도 내지 않고 | Ý anh là trường không thông báo tuyển dụng |
친분으로 사람을 뽑았단 말입니까? | mà chọn người quen thế này sao? |
(실장) 서류상으로 문제가 없었고 | Hồ sơ của cô ấy không có vấn đề gì, còn được trường cũ đánh giá tốt. |
전 학교에서 평판도 좋았고 | Hồ sơ của cô ấy không có vấn đề gì, còn được trường cũ đánh giá tốt. |
한 학기만 봐줄 임시 교사라 | Vì chỉ thuê trong một học kỳ, |
제가 미처 신경을 못 썼습니다 | nên tôi không đặc biệt chú ý lắm. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
제가 따로 말씀드리죠 | Tôi sẽ gặp cô ấy sau. |
[실장의 헛기침] | |
(실장) 예고 전환을 반대하는 청원이 접수됐답니다 | Có đơn kháng nghị việc trường ta chuyển thành trường cấp ba nghệ thuật. |
교육청 앞에 생긴 농성장에서 뿌린 피켓이라는데 | Đây là những biểu ngữ ở trước cổng Sở Giáo dục. |
여기… | Mời anh xem. |
[휴대전화 진동음] | |
[진동음이 계속 울린다] | |
예상했던 일입니다 | Đều nằm trong dự liệu. |
(현성) 대신 찬성하는 주민들 목소리에도 스피커 한번 달아 보죠 | Giờ là lúc giúp những người ủng hộ việc này lên tiếng rồi. |
가 보세요 | Anh ra ngoài đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[서랍을 탁 닫는다] | GIÁM ĐỐC AN HYEON SEONG |
(최 변호사) 서우재 씨 긴급 단수 여권을 발급받아 | Cậu Seo Woo Jae được cấp hộ chiếu khẩn để dùng một lần, |
아일랜드에서 출국한 걸로 확인됐습니다 | và đã xuất cảnh khỏi Ireland. |
[어두운 음악] 퇴원 시 병원에 제출한 가족 관계 증명서는 | Tôi sẽ gửi anh giấy chứng nhận thân nhân |
구하는 대로 보내겠습니다 | được nộp lúc cậu ấy xuất viện. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
어디로 갔니 | Cậu đã đi đâu vậy hả? |
[안내 방송 알림음] | |
[안내 음성] 이번 역은 김포공항 김포공항역입니다 | |
내리실 문은 왼쪽입니다 | |
(윤정) 이쪽에 관람객들이 참여할 수 있는 | Chúng ta sẽ đặt vải bạt ở đây để khách đến triển lãm có thể tham gia. |
캔버스가 놓일 거고요 | Chúng ta sẽ đặt vải bạt ở đây để khách đến triển lãm có thể tham gia. |
목재 창 설치는 여기 | Khung cửa sổ bằng gỗ sẽ được đặt ở đây. |
창은 열릴 때마다 | Chúng tôi đã chế tác |
바람과 음향 효과가 나올 수 있게 제작했고 | để mỗi khi mở cửa sẽ có gió thổi qua và âm thanh phát ra. |
디자인은 작가님 말씀하신 대로 진행될 거 같습니다 | Phần thiết kế sẽ tiến hành theo yêu cầu của chị. |
입구에 설치할 소개 영상물 얘기 들으셨죠? | Chị nghe về video giới thiệu sẽ đặt ở lối vào rồi nhỉ? |
여기 질문지요 | Đây là bảng câu hỏi. |
따로 설명하고 싶은 작품은 저희한테 말씀해 주시면 | Hãy cho chúng tôi biết nếu chị muốn nói riêng về một tác phẩm nào đó. |
촬영은 좀 부담스러워서요 | Tôi không thích ghi hình lắm. |
도슨트 북이 나가긴 하는데 | Tất nhiên sẽ có sách hướng dẫn, nhưng dạo này mọi người thích xem video. |
요샌 관객들이 영상물을 더 많이 봐서요 | Tất nhiên sẽ có sách hướng dẫn, nhưng dạo này mọi người thích xem video. |
(윤정) 대표님도 기대하시고 | Giám đốc chúng tôi cũng rất mong chờ lần này. |
대표님이 작가님 작품에 애정 많은 거 아시잖아요 | Chị biết chị ấy rất ưu ái tác phẩm của chị mà. |
대표님 이번엔 직접 뵐 수 있어요? | Lần này tôi sẽ có dịp gặp mặt Giám đốc chứ? |
(윤정) 네, 작가님 전시 일정 맞춰서 들어오신대요 | Vâng, chị ấy sẽ về nước để xem triển lãm của chị. |
아… | Vậy à. |
저긴 매번 비어 있더니 | Bên đó luôn để trống mà nhỉ? |
(윤정) 저도 잘 모르는 작가인데 | Tôi cũng không biết họa sĩ đó. Là do Giám đốc tiến cử đấy ạ. |
대표님 추천이요 | Tôi cũng không biết họa sĩ đó. Là do Giám đốc tiến cử đấy ạ. |
신인 작가 발굴하는 거 좋아하시잖아요 | Chị ấy thích săn người mới mà. |
전시 일정이 작가님하고 비슷할걸요? | Thời gian triển lãm chắc sẽ trùng ngày với chị đấy. |
그래요? | Vậy sao? |
구해원 씨? | Cô Gu Hae Won? |
생각보다 좀… | So với tôi nghĩ, cô có hơi… |
(해원) 좀 많이 별로죠? | Chẳng ra sao đúng không? Xin lỗi chị. |
죄송합니다 | Chẳng ra sao đúng không? Xin lỗi chị. |
긴 얘긴 가면서 합시다 | Ta vừa đi vừa nói nào. |
[어두운 음악] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(정은) 맞네요 | Đúng là chúng rồi. |
아가씨가 이걸 어떻게… | Sao chúng lại ở trong tay cô? |
[동미의 힘주는 숨소리] | |
[오리 울음] | |
(동미) [힘주며] 아이고 | |
[동미가 기지개를 켠다] | |
아유 | |
[희주의 웃음] | |
(동미) 너도 이건 못 끊겠지? | Cậu cũng không bỏ được loại này phải không? |
(희주) 어, 근데 맛있어서 | Cậu cũng không bỏ được loại này phải không? Ừ, nhưng mà vì nó ngon thật. Chứ không phải vì nhớ ngày xưa. |
옛날 생각 나선 아니고 | Ừ, nhưng mà vì nó ngon thật. Chứ không phải vì nhớ ngày xưa. |
(동미) 당연하지 | Đương nhiên rồi. |
그 지긋지긋한 옛날 뭐 좋다고 떠올려 | Nhớ cái quá khứ chán ngán đó làm gì? |
[동미의 개운한 숨소리] | |
그래서, 리사는? | Rồi sao? Li Sa thế nào rồi? |
(희주) 괜찮대 | Con bé bảo nó ổn. |
나한텐 아예 힘든 티를 안 내 | Trước mặt tôi nó chẳng có vẻ gì là khổ sở cả. |
(동미) 그럴 나이지 | Đang độ tuổi đó mà. |
호수 좀 데리고 오지 꼬맹이 보고 싶은데 | Sao không dắt Ho Su đến chơi? Tôi nhớ nó lắm. |
(희주) 하… | |
호수는 정말 감당이 안 돼 | Tôi chẳng quản nó nổi. |
나 미워하려고 작정한 애 같아 | Cứ như nó cố tình muốn tôi ghét nó vậy. |
품에 안기질 않아 | Chẳng tình cảm với mẹ gì cả. |
너 그거 티 내지 마 | Cậu đừng có để lộ ra. |
'엄마가 날 힘들어하는구나' | "Thì ra mẹ đang mệt mỏi vì mình". Bọn trẻ dễ nhận ra điều đó lắm. |
그런 거 애들이 더 민감하게 느껴 | "Thì ra mẹ đang mệt mỏi vì mình". Bọn trẻ dễ nhận ra điều đó lắm. |
[희주의 추워하는 신음] | |
근데 넌 여기서 | Cậu sống ở đây một mình suốt mấy năm trời mà không sợ à? |
몇 년째 혼자서 안 무섭니? | Cậu sống ở đây một mình suốt mấy năm trời mà không sợ à? |
(동미) 응 | Ừ. |
[작은 소리로] 나는 | Với tôi, con người còn đáng sợ hơn. |
사람이 더 무서워 | Với tôi, con người còn đáng sợ hơn. |
[함께 웃는다] (희주) 씨, 진짜 | Thật là. |
(동미) 뭔데? | Là chuyện gì? |
애도 없는 나한테 | Cậu đâu đến để than vãn chuyện dạy con với người không có con như tôi. |
육아 상담 하러 오진 않았을 거 아니야 | Cậu đâu đến để than vãn chuyện dạy con với người không có con như tôi. |
뭐냐고 | Chuyện gì đấy? |
[동미가 컵을 탁 내려놓는다] [흥얼거리며] 아, 심각한 거구나 | Xem ra chuyện rất nghiêm trọng |
그럼 됐어, 말하지 마 나 그냥 모를래 | Nếu thế thì đừng nói, tôi không muốn biết đâu. |
[동미의 힘주는 신음] | Nếu thế thì đừng nói, tôi không muốn biết đâu. |
너 전에 만나던 남자 | Về người cậu từng hẹn hò đấy. |
누구, 한둘이야? | Ai cơ? Nhiều quá sao tôi biết? |
그, 용산서에 오래 다니다가 퇴직해서 | Là người từng làm rất lâu ở Sở Cảnh sát Yongsan |
여기 종일 낚시터에서 | rồi về đây nghỉ hưu câu cá ấy. |
그 케케묵은 사람을 왜? | Sao lại nhắc đến người cổ hủ đó? |
아직 연락돼? | Vẫn còn liên lạc chứ? |
(동미) 못 할 건 없지 그러니까 왜? | Cần thì liên lạc thôi. Mà sao cậu lại hỏi? |
[어두운 음악] | |
다시는 마주치고 싶지 않은 사람을 만나서 | Thật ra tôi đã gặp lại một người mà tôi không muốn gặp. |
좀 알아보려고 | Nên muốn tìm hiểu một chút. |
마주치고 싶지 않다며, 뭘 알아봐? | Không muốn gặp lại mà tìm hiểu làm gì? |
나한테 찾아온 게 우연인지 | Xem thử chúng tôi gặp lại nhau là vô tình |
계획인지 | hay là cố ý. |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(주영) 리사 아빠 만남 | Em đã gặp bố Li Sa. |
(해원) | Có bị gây khó dễ không? |
(주영) | Không ạ. Trông chú ấy có vẻ là người tốt. |
좋은 사람? | Người tốt? |
[고양이 울음] | |
[영상 소리가 흘러나온다] [와그작 씹는 소리가 들린다] | |
[정연의 웃음] | |
뭐야? | Gì vậy? |
(정연) 뭐가? | Chuyện gì? |
(해원) 왜 왔어? | Sao lại tới đây? |
(정연) 내가 너희 집 오는데 이유가 있어야 되니? | Đến nhà con cũng cần lý do à? |
[해원의 한숨] | |
[해원의 한숨] | |
이유가 있어야 왔잖아 | Phải có lý do mới tới chứ. |
[정연의 웃음] | |
하, 뭔데 | Gì vậy? |
또 남자한테 돈 떼였어? | Lại bị trai bòn tiền à? |
아유, 저게, 씨… | Cái con bé này. |
아유 | |
(정연) 왜 초저녁부터 옷도 안 갈아입고 세상모르고 자? | Sao mới sập tối mà đã không thay đồ nằm ngủ như chết rồi? |
[정연이 스위치를 달칵 누른다] | Sao mới sập tối mà đã không thay đồ nằm ngủ như chết rồi? |
아빠가 | Bố của mẹ… |
네 할아버지가 너 연락 안 된다고 전쟁 난 것처럼 걱정해 | Ông không gọi được cho con nên đang lo lắng như sắp chiến tranh kìa. |
내일 전화드려 | Mai gọi cho ông đi. |
너 진짜 우리 아빠한테 이러면 안 돼 | Không được đối xử với ông như thế đâu. Con quên ông nuôi dạy con thế nào rồi à? |
아빠가 너 어떻게 키웠는지 몰라? | Không được đối xử với ông như thế đâu. Con quên ông nuôi dạy con thế nào rồi à? |
- 알아 - (정연) 아는 애가 | - Con biết. - Biết mà thế à? |
알아서 그래 | Vì biết nên mới thế. Con xấu hổ với ông. |
할아버지한텐 쪽팔려서 | Vì biết nên mới thế. Con xấu hổ với ông. |
[한숨] | |
네 할아버지 | Tại mẹ nên ông con không còn dễ bị sốc đâu. |
나 때문에 웬만한 일엔 놀라지도 않아 | Tại mẹ nên ông con không còn dễ bị sốc đâu. |
연락드려 | Cứ gọi cho ông đi. |
(정연) 네 학교로도 연락했는데 안 됐대 | Ông còn gọi đến trường nhưng không liên lạc được. |
설마 잘렸어? | Không lẽ bị đuổi rồi à? |
- 그만뒀어 - (정연) 왜? | - Con nghỉ việc rồi. - Tại sao? |
할 일 있어서 | - Có việc cần làm. - Con thì có việc gì chứ. |
(정연) 네가 무슨 할 일이 있다고 | - Có việc cần làm. - Con thì có việc gì chứ. |
너 저번처럼 또… | Không lẽ con lại như lần trước… |
아니야 | Không đâu. |
이번엔 진짜 아니야 | Lần này thật sự không phải đâu. |
(해원) 왜 또 | Lại sao nữa? |
(정연) 배고파, 밥 먹자 | Lại sao nữa? Mẹ đói. Đi ăn cơm thôi. |
(해원) 과자 먹었잖아 | Mẹ ăn bim bim rồi mà. |
(정연) 아, 이딴 걸로 배가 불러? | Làm sao mà no nổi. |
아, 일어나 | Đứng dậy đi. |
[해원의 한숨] | |
[편안한 음악이 흘러나온다] | |
(정연) 야 | Sao lại tới khu tồi tàn này mở quán rượu nhỉ? |
어디서 굴러먹다 여기까지 와서 술집이래? | Sao lại tới khu tồi tàn này mở quán rượu nhỉ? |
(정연) 뭐니, 이거 | Gì vậy trời? Sao ngon thế? |
왜 맛있어? | Gì vậy trời? Sao ngon thế? |
여기 원래 하던 밥집 언니보다 훨 낫다, 야 | Ngon hơn nhiều so với bà chủ quán cơm cũ ở đây. |
[정연의 탄성] | |
씁, 근데 언제 바뀌었대? 나한테 말도 없이 | Mà đổi chủ khi nào vậy nhỉ? Chẳng thèm nói với mẹ. |
(상호) 이 술은 달면서 살짝 매콤한 게 | Rượu này ngọt và hơi cay. |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
첫 잔으로 좋아요 | Hợp để uống ly đầu. |
(정연) 사장님 | Ông chủ. |
낯이 익다, 이 동네 살아요? | Nhìn anh quen quá. Anh sống ở khu này ạ? |
아니요, 아니요, 아니요 | Không. |
근데 두 분 | Hai người… là chị em à? |
자매세요? 엄청 닮으셨네 | Hai người… là chị em à? Trông giống nhau quá. Chị cô à? |
언니? | Trông giống nhau quá. Chị cô à? |
- 엄마요 - (상호) 그래요? | - Mẹ tôi đấy. - Thế ạ? |
(상호) 오, 그래 안 보이는데 | Ồ. Trông không giống thế mà. |
엄청 어려 보이세요 | Trông cô trẻ quá. |
(해원) 열일곱에 낳았거든요, 저를 | Mẹ sinh tôi năm 17 tuổi. |
(정연) 어유, 야, 너 별소릴 다 해 | Này. Sao con lại nói chuyện đó? |
[정연의 어색한 웃음] | |
아, 사장님 | Ông chủ. |
[가방을 직 열며] 이거 | Đưa cái này cho vợ anh nhé. |
사모님 써 보라고 드리세요 | Đưa cái này cho vợ anh nhé. |
첫 구매면 수분 체크랑 각질 제거 서비스로 해 드려요 | Khách hàng lần đầu sẽ được khám da và tẩy tế bào chết miễn phí. |
(상호) 이거 | TIỆM LÀM ĐẸP GU JEONG YEON Tôi dùng có được không? |
제가 써도 돼요? | Tôi dùng có được không? |
사장님 건 따로 챙겨 드릴게 그건 사모님 드려요 | Tôi sẽ tặng anh cái khác. Cái này anh đưa cho vợ đi. |
- (상호) 없어요 - [손가락을 탁 튀기며] 역시 | Tôi không có vợ. Quả nhiên. Tôi biết ngay là độc thân mà. Nhìn là biết chưa kết hôn. |
싱글일 줄 알았어 | Quả nhiên. Tôi biết ngay là độc thân mà. Nhìn là biết chưa kết hôn. |
결혼 안 한 티가 그냥… | Quả nhiên. Tôi biết ngay là độc thân mà. Nhìn là biết chưa kết hôn. |
아니요, 아니요, 아니요 | Không phải thế. |
죽었어요 | Cô ấy chết rồi. |
(정연) [당황하며] 어, 그렇죠 그럴 수 있지, 뭐 | Vâng. Cũng có thể là thế. |
에이, 우리 나이면 주위의 누구 한 명 가는 게 | Tầm tuổi chúng ta, có người qua đời cũng không lạ. |
이상한 것도 아니지, 응, 그럼 | Tầm tuổi chúng ta, có người qua đời cũng không lạ. Đúng thế. |
[정연의 헛기침] | |
(해원) 우리 엄마도 싱글이에요 | Mẹ tôi cũng độc thân. |
남편이 죽진 않은 거 같은데 | Nhưng chồng thì chắc là chưa chết. |
야 | Này. |
[정연의 어색한 웃음] | |
저도 술 한 잔 주세요 얘랑 같은 걸로 | Cho tôi một ly giống con bé nhé. |
[상호가 컵을 탁 내려놓는다] | |
야 | Này. Con đâu cần phải nói thế. |
왜 안 해도 될 말을 하고 그래 [상호가 술을 졸졸 따른다] | Này. Con đâu cần phải nói thế. |
엄마도 일부러 이럴 필요 없어 | - Mẹ cũng không cần cố tình làm thế đâu. - Làm gì? |
(정연) 뭘 | - Mẹ cũng không cần cố tình làm thế đâu. - Làm gì? |
살아 있나 확인하러 올 필요 없다고 | Không cần đến kiểm tra xem con còn sống không. |
일부러 엄마 있는 동네로 이사 온 거 보면 몰라? | Con cố tình dọn đến gần chỗ mẹ mà mẹ không hiểu à? |
뭐래 | Nói gì vậy trời? |
또 죽고 싶어지면 | Nếu lại muốn chết, con sẽ gọi cho mẹ trước |
이번엔 내가 먼저 연락할게 | Nếu lại muốn chết, con sẽ gọi cho mẹ trước |
살려 달라고 | và nhờ mẹ cứu con. |
[다가오는 발걸음] | |
(윤정) 작가님 촬영 준비됐습니다 | Tác giả Jeong, giờ ra quay được rồi ạ. |
네 | Vâng. |
(윤정) 지금의 행복을 찾는 작가로 잘 알려져 있는데 | Cô được biết đến là một tác giả tìm kiếm hạnh phúc của hiện tại. |
(희주) 네 | Cô được biết đến là một tác giả tìm kiếm hạnh phúc của hiện tại. Vâng. |
불행은 알아서 잘 찾아오니까요 | Bởi vì bất hạnh sẽ tự biết mà tìm đến ta. |
대신 전 | Thế nên tôi đi tìm hạnh phúc |
행복한 순간을 찾아 | Thế nên tôi đi tìm hạnh phúc |
화폭에 담으려고 애쓰고 있습니다 | và lưu nó vào trong bức tranh. |
안녕하세요 그림 그리는 정희주입니다 | Xin chào, tôi là họa sĩ Jeong Hui Ju. |
[부드러운 음악] | |
(희주) 전업주부로 살다가 | Tôi từng là một bà nội trợ |
아이를 유학을 보내게 됐어요 | cho đến khi gửi con gái đi du học. |
순식간에 제 역할이 사라진 거 같아서 많이 허탈했고요 | Đột nhiên tôi cảm thấy trống rỗng vì mất đi mục tiêu. |
그러다 아이를 보러 갔는데 | Rồi một ngày, tôi đi thăm con gái. |
아이는 적응하느라 바빠서 | Nhưng con bé bận thích ứng, |
전 거기서도 또 혼자더라고요 | nên khi tới đó tôi cũng chỉ có một mình. |
아이를 봐서 좋은 건 며칠? | Tôi vui vì gặp con bé nhưng cũng chỉ được vài ngày. |
[희주의 웃음] | Tôi vui vì gặp con bé nhưng cũng chỉ được vài ngày. |
혼자 있는 시간이 무섭고 답답하기만 했습니다 | Tôi cảm thấy sợ hãi và khó chịu khi phải ở một mình. |
하고 싶은 말은 이만큼인데 | Trong lòng có nhiều điều muốn nói, |
영어로는 제가 | nhưng tôi chỉ có thể giao tiếp |
간단하게 몇 마디밖에 못 했으니까요 | nhưng tôi chỉ có thể giao tiếp bằng vài câu tiếng Anh đơn giản. |
그래서 그림을 그리기 시작했던 거 같아요 | Thế nên tôi bắt đầu vẽ tranh. |
아무도 모르는 곳에서 | Ở nơi tôi không quen ai. |
누구도 날 모르는 곳에서 | Và không ai biết tôi. |
누구의 아내도 아닌 | Nơi tôi không phải là vợ của ai, |
누구의 엄마도 아닌 곳에서 | cũng không phải mẹ của ai. |
말 대신 그림으로 | Tôi dùng tranh vẽ thay lời nói. |
그게 | Đó là khởi đầu của tôi. |
저의 시작입니다 | Đó là khởi đầu của tôi. |
[무거운 음악] | |
(희주) 모든 이야기에는 시작이 있다 | Mọi câu chuyện đều có khởi đầu. |
"독일 문화원" | Mọi câu chuyện đều có khởi đầu. |
나의 시작은 여기 | Khởi đầu của tôi là ở đây. |
그리고 너 | Và em. |
[거친 숨소리] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(희주) 눈부시게 빛나던 너의 이름은 | Người tỏa sáng chói lóa, tên em là… |
[독일어] 한나라고 불러 주세요 | Tôi tên là Hannah. |
[서툰 어투로] 나는 베를린 예술 대학에서 | Tôi muốn học ở trường Đại học Mỹ thuật Berlin. |
공부하고 싶어요 | trường Đại học Mỹ thuật Berlin. |
[사람들의 박수] (강사) 좋아요 | Cảm ơn. |
다음 분, 소개해 볼까요? | Người tiếp theo. Giới thiệu bản thân nào. |
[인부들의 힘주는 신음] | |
[차 문이 철컹 닫힌다] | |
[한숨] | |
[자동차 시동음] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] [휘파람을 분다] | |
[붓을 탁 내려놓는다] | |
[희주의 웃음] | |
[현성의 힘주는 숨소리] | |
(희주) [한국어] 주영이란 친구는 만나 봤어? | Anh gặp cô bé tên Ju Yeong chưa? |
싸운 건 맞는데 헤어질 땐 다 풀었대 | Đúng là có gây nhau, nhưng lúc chia tay chúng đã làm lành rồi. |
애들 싸움이 그렇지, 뭐 | Trẻ con là thế mà. |
[희주의 한숨] | |
(희주) 진짜 우리 리사가 먼저 괴롭힌 걸까? | Li Sa thật sự bắt nạt con bé trước sao? |
리사는 뭐래? | Li Sa nói gì? |
몰라, 삐졌어 | Em không biết. Nó giận em rồi. |
내가 자기 말보다 선생님 말만 더 믿는다고 | Nó nghĩ em tin lời cô giáo hơn lời nó. |
(현성) 구 선생 교감 선생 추천으로 들어왔더라고 | Nghe nói cô giáo Gu được nhận do Hiệu phó tiến cử. |
추천? | Tiến cử? |
(현성) 교감 선생 딸이 | Con gái thầy Hiệu phó từng dạy cùng trường với cô Gu. |
구 선생하고 같은 학교에서 근무했다나 봐 | Con gái thầy Hiệu phó từng dạy cùng trường với cô Gu. |
딸이? | Con gái? |
그 학교가 어디야? | - Đấy là trường nào? - Sao thế? |
왜? | - Đấy là trường nào? - Sao thế? |
만나 보게 | - Em muốn gặp cô ấy. - Gặp trực tiếp? |
당신이 직접? | - Em muốn gặp cô ấy. - Gặp trực tiếp? |
응 | Ừ. |
그래야 될 거 같아 | Em nghĩ phải làm thế. |
[의미심장한 음악] | |
(교사) 구해원 선생님… | Cô Gu Hae Won? Phải. |
네 | Cô Gu Hae Won? Phải. |
제가 아빠한테 부탁했어요 | Tôi đã nhờ bố tôi. |
(희주) 사이가 좋으셨었나 봐요 | Chắc quan hệ của hai người rất tốt. |
(교사) 아, 그건 아니고요 | À. Không phải thế. |
저도 이해는 안 되는데 | Tôi cũng không hiểu lắm. |
태림여중은 원래 제가 갈 거였어요 | Đáng ra tôi mới là người đến trường Taerim. |
네? | Gì cơ? |
(교사) 구 선생님은 | Cô Gu đã được nhận làm giáo viên chính thức ở trường này, |
여기 정교사로 임용되셨거든요 | Cô Gu đã được nhận làm giáo viên chính thức ở trường này, |
저는 재계약이 안 돼서 | tôi thì không được gia hạn hợp đồng. |
근데 제가 태림으로 간단 얘길 듣더니 | Nhưng khi nghe nói tôi sẽ tới trường Taerim, |
자기는 곧 그만둘 거라면서 | cô ấy lại nói mình sẽ nghỉ việc. |
그러니까 | Nghĩa là cô Gu Hae Won đã đề nghị trước? |
구해원 선생님이 먼저 제안하셨다? | Nghĩa là cô Gu Hae Won đã đề nghị trước? |
(교사) 그 자리 임시직이라고 말했는데도 상관 안 하셨어요 | Tôi đã nói chỉ là giáo viên tạm thời, nhưng cô ấy nói không sao. |
저야 너무 고마웠죠 | Tôi rất biết ơn nên đã nhờ bố tôi. |
그래서 아빠한테 부탁한 건데 | Tôi rất biết ơn nên đã nhờ bố tôi. |
무슨 문제 있나요? | Có vấn đề gì sao? |
[타이어 마찰음] | |
[차 문이 탁 열린다] | |
[긴장되는 음악] | |
어제 언니 만나고 | Sau khi ta gặp nhau hôm qua, |
리사 일이 아무래도 마음에 걸려서 그 동영상을 다시 봤어요 | em lo cho Li Sa nên đã xem lại đoạn phim. |
[해원이 훌쩍인다] | |
(해원) [울먹이며] 제 자신이 너무 무서워요, 언니 | Em sợ bản thân mình quá chị ơi. |
점점 더 괴물이 돼 가는 모습이 | Em có thể nhìn thấy bản thân mình dần trở thành quái vật. |
내 눈에도 보일 정도였어요 | Em có thể nhìn thấy bản thân mình dần trở thành quái vật. |
믿어 주세요, 언니 | Chị hãy tin em đi. |
리사가 받았을 충격을 생각하면 너무 미안해서 | Em thấy rất có lỗi vì những gì đã làm với Li Sa. |
할 수 있는 일이 있다면 뭐든지 다 해 주고 싶어요 | Nếu có thể làm được gì, em sẽ làm hết cho con bé. |
정말이에요 | Em nói thật đấy ạ. |
미안해요, 정말 미안해요 | Em thật sự xin lỗi. |
[휴대전화 진동음] | GIÁM ĐỐC AN HYEON SEONG |
[서랍을 쓱 닫는다] | |
[긴장되는 음악] | |
(최 변호사) 간호사 말이 | Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah đã đem giấy tờ tới |
한나라는 여자가 서류를 가져와 | Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah đã đem giấy tờ tới |
정식으로 퇴원을 요청했다고 합니다 | Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah đã đem giấy tờ tới yêu cầu xin ra viện. |
"가족 관계 증명서 서우재" | GIẤY CHỨNG NHẬN THÂN NHÂN THÔNG TIN NGƯỜI CẦN XÁC NHẬN SEO WOO JAE |
"배우자 정보" | THÔNG TIN VỢ HOẶC CHỒNG HỌ: GU |
"구해원" | TÊN: HAE WON |
(해원) 정말 미안해요 | Em thật lòng xin lỗi. |
(희주) 너 | Cô… |
날 찾아온 이유가 뭐야? | Tại sao lại đến tìm tôi? |
(해원) 네? | Dạ? |
[어두운 음악] | |
내 딸 리사까지 건드리면서 | Cô động đến cả con gái tôi và đến đây với mục đích gì? |
여기 온 목적이 뭐냐고 | Cô động đến cả con gái tôi và đến đây với mục đích gì? |
[헛웃음] | |
목적이라니요? | Chị nói mục đích là sao ạ? |
이상하네 | Lạ thật. |
왜 그렇게 생각하세요, 언니? | Tại sao chị lại nghĩ thế? |
(희주) 응? | Sao? |
왜, 내가 사 준다니까? | Sao thế? Đã bảo chị mua cho mà. |
아유, 왜 | Sao vậy? |
[밝은 음악이 흘러나온다] | GIẢM GIÁ ĐẶC BIỆT |
(희주) 그래도 웨딩 사진 대신인데 좋은 걸 사지 | Chụp thay ảnh cưới mà. Đáng ra phải mua đồ tốt chứ. |
(해원) 이거 원래 30만 원도 넘는 거예요 | Giá gốc của nó hơn 300.000 won đấy. Em chọn giỏi không? |
완전 잘 샀죠? | Giá gốc của nó hơn 300.000 won đấy. Em chọn giỏi không? |
옷 사겠다고 이런 데 온 거 처음인데 | Đây là lần đầu em đến nơi thế này để mua đồ. |
정신 차려야겠어요, 너무 재밌어요 | Em phải cứng rắn lên mới được. Ở đây vui quá rồi. |
(희주) 취향은 패스 | Không biết em thích gì nên chị mua loại dày dặn nhất. |
제일 두꺼운 걸로 샀어 | Không biết em thích gì nên chị mua loại dày dặn nhất. |
아무래도 독일은 추울 테니까 | Vì ở Đức chắc sẽ lạnh mà. |
[잔잔한 음악] 언니 | Chị ơi. |
(희주) 좋은 거 사 주고 싶었는데 | Chị muốn mua loại tốt hơn, |
그럼 안 받을 거 같아서 | Chị muốn mua loại tốt hơn, nhưng lại sợ em không nhận. |
이거 제 두 달 치 점심값이에요 | Cái này bằng hai tháng tiền ăn trưa của em đấy. |
따뜻하겠다 | Chắc là ấm lắm. |
[희주의 의아한 신음] | |
[희주의 만족스러운 신음] | Em trông giống cô dâu rồi đấy. |
(희주) 이제 좀 신부 같다 | Em trông giống cô dâu rồi đấy. |
고마워요, 언니, 사진까지 | Cảm ơn chị vì cho em chụp ảnh nữa. Chỗ này đắt lắm phải không? |
여기 비싸죠? | Cảm ơn chị vì cho em chụp ảnh nữa. Chỗ này đắt lắm phải không? |
응, 너 부담되라고 아주 비싼 데로 골랐어 | Ừ. Chị cố tình chọn chỗ siêu đắt để em thấy áp lực đấy. |
[함께 웃는다] | |
난 아직도 모르겠다 네가 왜 이렇게 서두르는지 | Chị vẫn không hiểu sao em lại vội thế này nữa. |
(희주) 좋단다 | Thích quá cơ. |
이 친구는 왜 이렇게 안 오니? | Sao cậu ấy đến muộn thế? |
(해원) 제시간에 오면 선배가 아니죠 | Anh ấy lúc nào chẳng muộn. |
(해원) 어? 왔어? | Anh tới rồi à? |
어때? | Trông em thế nào? |
응, 이쁘다 | Ừ. Đẹp lắm. |
(사진작가) 신부님 자리 잡아 볼게요 | Cô dâu ngồi đi ạ. |
(해원) 네 | Vâng. |
(사진작가) 네, 찍겠습니다 | Tôi bắt đầu chụp nhé. |
자, 하나, 둘 | Nào. Một, hai. |
[카메라 셔터음] | |
네, 좋습니다, 하나, 둘 | Tốt lắm. Một, hai. |
[카메라 셔터음] | |
신부님, 이제 서서 한번 찍어 볼까요? | Giờ chụp kiểu đứng nhé? |
네, 찍을게요 | Tôi chụp nhé. |
[카메라 셔터음] | |
네, 좋습니다, 웃을게요 | Tốt lắm. Cười nào. |
[카메라 셔터음] 네, 좋습니다 | Tốt lắm. |
[카메라 셔터음] 네 | Vâng. |
[카메라 셔터음] 네, 좋습니다 | Đẹp lắm. |
네, 오른쪽 어깨를 조금만 | Hạ thấp vai phải một chút. Tốt lắm. |
네, 좋습니다 | Hạ thấp vai phải một chút. Tốt lắm. |
자, 찍어 볼게요 | Tôi bắt đầu chụp nhé. |
자, 하나, 둘 | Nào. Một, hai. |
[카메라 셔터음] | |
긴장 좀 푸시고 | Thư giãn đi ạ. |
신랑분, 좀 웃으시겠어요? | Chú rể, cười lên nhé. |
- 네 - (사진작가) 네, 네, 네 | - Vâng. - Tốt lắm. |
[우재의 헛기침] (사진작가) 자, 스마일 | - Vâng. - Tốt lắm. Cười nào. Một, hai. |
하나, 둘 [카메라 셔터음] | Cười nào. Một, hai. |
자, 스마일 [카메라 셔터음] | Cười nào. |
네, 좋습니다 이제 마지막 컷 갈게요 | Đẹp lắm. Tôi chụp kiểu cuối nhé. |
어, 잠시만요 | Đợi tôi chút đã. |
- 언니 - (희주) 어? | - Chị ơi. - Sao? |
언니도 같이 찍어요 | Chị cũng cùng chụp đi. |
아, 아니야, 내가 왜 | Thôi. Chị chụp làm gì? |
같이 찍지 | Cùng chụp đi chứ. |
찍어요, 같이 | Cùng chụp đi ạ. |
(사진작가) 네, 좋습니다 세 분 찍어 볼게요 | Vâng, xong rồi. Tôi chụp nhé. |
자, 하나, 둘 | Một, hai. |
[카메라 셔터음] (해원) 아, 맞다 | Một, hai. À phải rồi. |
(희주) 더워, 그걸 왜 여기서 입어 | Nóng lắm. Sao em lại mặc nó ở đây? |
(해원) 언니가 사 준 거니까 기념으로 | Vì em được chị mua cho mà. |
- (해원) 네 - (사진작가) 자, 카메라 보시고 | - Được rồi ạ. - Nhìn máy ảnh nhé. |
(사진작가) 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
언니분, 좀 조금만 붙으실까요? | - Cô lại gần một chút đi. - Vâng. |
- (희주) 네 - (사진작가) 카메라 보시고 | - Cô lại gần một chút đi. - Vâng. Nhìn máy ảnh nhé. Tôi chụp đây. Một, hai. |
(사진작가) 찍겠습니다, 하나, 둘 | Nhìn máy ảnh nhé. Tôi chụp đây. Một, hai. |
[카메라 셔터음] | |
[무거운 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(해원) 개 피해 보셨어요? | Chị đã từng tránh một con chó chưa? |
왈! | |
도망치면 더 쫓아가요 | Càng chạy trốn, nó lại càng đuổi theo. |
(희주) 소용없어 | Không có ích gì đâu. Đừng gặp nhau nữa. |
다시 보지 말자 | Không có ích gì đâu. Đừng gặp nhau nữa. |
(해원) 우재 선배가 | Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ. |
언니를 많이 보고 싶어 해요 | Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ. |
(희주) 돌았어? | Điên rồi à? Đừng làm điều ngu ngốc nữa. |
바보 같은 짓 좀 그만해! | Điên rồi à? Đừng làm điều ngu ngốc nữa. |
(선우) 뭘 하려고 그러는데요? | Cô định làm gì? |
(해원) 그 사람이 날 망쳤어요 | Người đó đã hủy hoại tôi. |
(현성) 찾아야죠, 그럼 | Thế thì phải tìm chứ. |
그 사람 주변부터 샅샅이 | Tìm mọi ngóc ngách quanh người đó. |
(정은) 분위기가 묘하게 작가님이랑 닮았어 | Có cảm giác trông giống cô đến kỳ lạ. |
(우재) 왼쪽이 더 아름다워요 | Góc nghiêng bên trái đẹp hơn. |
(해원) 속지 마세요 | Đừng để bị lừa. |
보이는 게 다가 아니거든요 | Những gì trước mắt không phải tất cả. |
No comments:
Post a Comment