Search This Blog



  너를 닮은 사람 2

Hình Bóng Của Tôi  2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(해원) 리사한테 제가…‬‪Em đã làm đau Li Sa. Em thật sự xin lỗi.‬
‪정말 죄송해요‬‪Em đã làm đau Li Sa. Em thật sự xin lỗi.‬
‪(희주) 한나‬‪Hannah.‬
‪기억하시네요?‬‪Xem ra chị vẫn nhớ nhỉ?‬
‪(해원) 언니, 정말 오랜만이에요‬‪Chị ơi. Lâu rồi không gặp chị.‬
‪맞아요‬‪Đúng thế. Dĩ nhiên là khác với chuyện đó.‬
‪그 일과는 별개죠‬‪Đúng thế. Dĩ nhiên là khác với chuyện đó.‬
‪(희주) 처음부터‬‪Ngay từ đầu…‬
‪사과하러 온 게 아니었어‬‪cô ta đến đây không phải để xin lỗi.‬
‪(해원) 제가 언니한테‬ ‪도움이 되긴 했네요‬‪Có vẻ em đã giúp ích được chị nhỉ.‬
‪[어두운 효과음]‬
‪하긴, 따라 하다 보면‬‪Cũng phải, bắt chước mãi‬ ‪rồi cũng sẽ làm được cái mới.‬
‪새로운 것도 나오죠‬‪Cũng phải, bắt chước mãi‬ ‪rồi cũng sẽ làm được cái mới.‬
‪모방에서 시작한 게 미술이잖아요‬‪Mỹ thuật bắt đầu từ sự mô phỏng mà.‬
‪(현성) 없어지다니요?‬‪Biến mất sao?‬
‪의식도 없는 사람이‬ ‪어떻게 없어진단 말입니까?‬‪Người không có ý thức‬ ‪sao lại có thể biến mất?‬
‪(최 변호사) 간호사 말이‬‪Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah‬ đã đem giấy tờ tới
‪한나라는 여자가 서류를 가져와‬‪Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah‬ đã đem giấy tờ tới
‪정식으로 퇴원을‬ ‪요청했다고 합니다‬‪yêu cầu xin ra viện.‬
‪한나?‬‪Hannah?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(최 변호사) 네‬‪Vâng. Chỉ người nhà‬ mới có thể làm thủ tục xuất viện,
‪퇴원 수속은 가족만 가능한데‬‪Vâng. Chỉ người nhà‬ mới có thể làm thủ tục xuất viện,
‪서류를 제출했답니다‬‪và cô ấy đã nộp giấy tờ.‬
‪(현성) 가족이 있었나?‬‪Cậu ta có gia đình à?‬
‪(최 변호사) 다시 알아보겠습니다‬‪Tôi sẽ tìm hiểu lại.‬
‪신원 미상자의 이름은‬ ‪서우재였답니다‬‪Tên của người không rõ lai lịch đó‬ là Seo Woo Jae ạ.
‪[어두운 효과음]‬
‪이사님?‬‪Giám đốc?‬
‪아직 아일랜드에 있기는 하고?‬‪Cậu ta vẫn ở Ireland à?‬
‪(최 변호사) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪여권이 말소돼서‬ ‪출국 기록을 찾으려면 시간이 좀…‬‪Hộ chiếu anh ta hết hạn nên sẽ‬ tốn thời gian để tìm thông tin xuất cảnh.
‪[통화 종료음]‬
‪한나?‬‪Hannah?‬
‪한나…‬‪Hannah?‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪왜 그랬어‬‪Tại sao lại làm vậy?‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪- (희주) 리사는요?‬ ‪- (가정부) 아까부터 자요‬‪Li Sa sao rồi ạ?‬ ‪- Con bé ngủ từ nãy rồi.‬ ‪- Ngủ rồi?‬
‪벌써요?‬‪- Con bé ngủ từ nãy rồi.‬ ‪- Ngủ rồi?‬
‪(가정부) 오후에 잠깐‬ ‪친구 만나러 나갔다 오더니‬‪Chiều nay con bé ra ngoài‬ ‪gặp bạn một lúc nên chắc là mệt.‬
‪피곤했나 봐요‬‪Chiều nay con bé ra ngoài‬ ‪gặp bạn một lúc nên chắc là mệt.‬
‪친구? 친구 누구요?‬‪Bạn? Bạn nào vậy?‬
‪(가정부) 아, 그, 글쎄요?‬‪Tôi không chắc.‬
‪아, 호수는‬ ‪할머님이 데리고 가셨어요‬‪À, Ho Su đi cùng bà nội rồi.‬
‪저녁도 그쪽에서 먹이고‬ ‪보내신다고‬‪Bà ấy bảo sẽ cho thằng bé ăn tối‬ ‪rồi đưa về nhà.‬
‪[도어 록 조작음]‬ ‪(희주) 그러지 마시라니까‬‪Bà ấy bảo sẽ cho thằng bé ăn tối‬ ‪rồi đưa về nhà.‬ ‪Tôi đã bảo bà ấy đừng làm vậy rồi mà.‬
‪[희주의 한숨]‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Tôi đã bảo bà ấy đừng làm vậy rồi mà.‬
‪[문이 철컥 열린다]‬ ‪아, 수고하셨어요, 퇴근하세요‬‪Chị vất vả rồi. Chị về đi ạ.‬
‪(가정부) 아, 네‬ ‪들어가 보겠습니다‬‪- Vâng. Tôi về đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(희주) 네‬‪- Vâng. Tôi về đây.‬ ‪- Vâng.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(현성) 네, 수고하셨습니다‬‪- Vâng. Chị vất vả rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪그렇게 신경 쓸 거‬‪Cô ta là khách không mời,‬ ‪em bận tâm thế này thì cho vào nhà làm gì?‬
‪갑자기 찾아온 사람을 왜 들여?‬‪Cô ta là khách không mời,‬ ‪em bận tâm thế này thì cho vào nhà làm gì?‬
‪(희주) 그럼 다짜고짜‬ ‪무릎부터 꿇는데 내쳐?‬‪Vậy em phải đuổi‬ ‪người bất ngờ quỳ gối trước mặt mình đi à?‬
‪앞으로 구 선생이 사과한다고‬ ‪다시 와도 무시해‬‪Sau này cô Gu còn đến xin lỗi nữa‬ ‪thì em cứ lờ đi.‬
‪[희주의 한숨]‬
‪아무리 좋은 의도라도‬ ‪받아들이는 사람이 불편하면‬‪Dù có ý tốt nhưng người nhận lời xin lỗi‬ ‪thấy không thoải mái thì cũng là sai.‬
‪[컵을 탁 내려놓으며]‬ ‪그거 잘못된 거야‬‪Dù có ý tốt nhưng người nhận lời xin lỗi‬ ‪thấy không thoải mái thì cũng là sai.‬
‪술도 못하면서‬‪Anh không uống được rượu mà.‬
‪한잔하고 푹 자려고‬‪Anh uống một ly để ngủ ngon hơn.‬
‪당신은 왜?‬‪Anh sao thế?‬ ‪Hôm nay có chuyện gì không vui à?‬
‪오늘 뭐, 안 좋은 일 있었어요?‬‪Anh sao thế?‬ ‪Hôm nay có chuyện gì không vui à?‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪실수로 뭘 좀 잃어버렸어‬‪Anh sơ suất đánh mất một thứ.‬
‪뭘?‬‪Thứ gì vậy?‬
‪별건 아니고‬‪Không quan trọng lắm đâu.‬
‪찾으면 돼, 찾을 거야‬‪Anh tìm lại là được. Anh sẽ tìm.‬
‪구 선생은 왜 갑자기‬ ‪마음이 바뀌었대?‬‪Mà sao cô giáo Gu đột ngột đổi ý vậy?‬
‪몰라‬‪Em không biết.‬
‪어쨌든 다른 의도가 있는 게‬ ‪분명해‬‪Nhưng rõ ràng cô ta có ý đồ khác.‬
‪[컵을 탁 내려놓으며] 사람이‬‪Con người không đời nào‬ ‪thay đổi mà không có lý do.‬
‪이유 없이 변할 리가 없잖아‬‪Con người không đời nào‬ ‪thay đổi mà không có lý do.‬
‪그쪽에서 고소 취하한다면‬‪Nếu cô ấy rút đơn kiện,‬ ‪chẳng phải sẽ tốt cho ta sao?‬
‪성가신 일은 줄어서‬ ‪다행인 거 아닌가?‬‪Nếu cô ấy rút đơn kiện,‬ ‪chẳng phải sẽ tốt cho ta sao?‬
‪그게 다행인지 불행인지‬‪Chúng ta đâu thể biết được việc đó‬
‪모를 일이고‬‪là tốt hay xấu.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪[와그작 씹는다]‬ ‪[물이 펄펄 끓는다]‬
‪[비닐을 바스락거린다]‬
‪[한숨]‬ ‪[신나는 음악이 들린다]‬
‪[신나는 음악이 크게 흘러나온다]‬ ‪시끄러워!‬‪Ồn quá!‬
‪(호수) 시끄럽다고!‬‪Ồn ào quá!‬
‪시끄럽다고!‬‪Ồn quá!‬
‪[호수가 콜록거린다]‬
‪[신나는 음악이 뚝 멈춘다]‬
‪(희주) 리사야‬‪Li Sa à.‬
‪리사!‬‪Li Sa!‬
‪안 들려‬‪Không nghe thấy!‬
‪(희주) 뭐?‬ ‪[리사의 떨리는 숨소리]‬‪Cái gì?‬
‪(리사) 안 들린다고!‬‪Con không nghe thấy gì cả!‬
‪안 들려, 안 들려!‬‪Không nghe thấy!‬
‪[희주가 당황한다]‬ ‪안 들려, 안 들려!‬‪Không nghe thấy!‬ ‪- Không nghe thấy!‬ ‪- Trời ạ. Li Sa!‬
‪- (희주) 잠깐만, 리사야‬ ‪- (리사) 안 들려, 안 들려!‬‪- Không nghe thấy!‬ ‪- Trời ạ. Li Sa!‬
‪(호수) 엄마, 누나 왜 그래?‬ ‪미쳤어?‬‪- Không nghe gì hết!‬ ‪- Mẹ, chị sao vậy? Chị điên rồi à?‬
‪- 안 들려?‬ ‪- (호수) 엄마‬‪- Không nghe thấy à?‬ ‪- Con không nghe được!‬
‪- 안 들려!‬ ‪- (희주) 여보, 리사 아빠!‬‪- Không nghe thấy à?‬ ‪- Con không nghe được!‬ ‪- Mình à! Bố Li Sa!‬ ‪- Chị kỳ quá.‬
‪(호수와 희주)‬ ‪- 누나 이상해!‬ ‪- 어머, 도대체 얘가 왜 이래‬‪- Mình à! Bố Li Sa!‬ ‪- Chị kỳ quá.‬ ‪Trời đất, con bị sao thế này?‬
‪(리사) [울며] 뭐라는 거야‬‪Trời đất, con bị sao thế này?‬ ‪Mẹ nói gì vậy?‬
‪- (희주) 엄마 말이 안 들려?‬ ‪- (리사) 악!‬‪Con không nghe thấy lời mẹ nói à?‬
‪- (희주) 얘‬ ‪- (리사) 안 들려!‬‪- Li Sa.‬ ‪- Con không nghe thấy!‬
‪- (리사) 아, 몰라!‬ ‪- (호수) 누나, 안 들려?‬‪- Chị không nghe à?‬ ‪- Không biết!‬
‪- 누나!‬ ‪- (희주) 아빠 서재에 있어‬‪- Chị!‬ ‪- Bố đang ở phòng sách.‬
‪(희주) 서재 가서 아빠한테‬‪- Tới phòng sách chỗ bố nào. Li Sa.‬ ‪- Chị ơi!‬
‪- (호수) 누나!‬ ‪- (희주) 리사야‬‪- Tới phòng sách chỗ bố nào. Li Sa.‬ ‪- Chị ơi!‬
‪(희주) 리사, 엄마 좀 봐 봐‬‪Li Sa, nhìn mẹ này. Không sao.‬
‪괜찮아, 엄마 봐 봐‬ ‪[리사가 흐느낀다]‬‪Li Sa, nhìn mẹ này. Không sao.‬ ‪- Nhìn mẹ đi.‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪- (호수) 엄마‬ ‪- (희주) 엄마, 어?‬‪- Nhìn mẹ đi.‬ ‪- Mẹ ơi.‬ ‪Nhìn mẹ… Gì cơ?‬
‪- 나 목 아파‬ ‪- (희주) 잠깐만‬‪- Con đau họng.‬ ‪- Đợi mẹ.‬
‪(리사와 호수)‬ ‪- 엄마, 나 봐 봐, 나 어떡하냐고‬ ‪- 나 목 아프다고!‬‪- Mẹ, nhìn con đi. Con phải làm sao?‬ ‪- Con đau họng!‬
‪- (희주) 엄마 소리가 안 들려?‬ ‪- (리사) 안 들린다고!‬ ‪[호수가 영어로 욕한다]‬‪- Con không nghe thấy mẹ nói à?‬ ‪- Không nghe!‬
‪몇 번을 말해, 안 들린다고!‬‪Con nói bao nhiêu lần rồi?‬ ‪Con không nghe thấy gì cả!‬
‪(리사) 안 들려!‬‪- Con không nghe thấy!‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (희주) 알았어, 괜찮아, 알았어‬ ‪- (리사) 안 들려‬‪- Con không nghe thấy!‬ ‪- Được rồi.‬
‪- (리사) 다 나가, 나가!‬ ‪- (희주) 아, 리사야‬‪- Tất cả ra ngoài!‬ ‪- Bình tĩnh.‬
‪[새가 지저귄다]‬‪BỆNH VIỆN TAERIM‬
‪- (민서) 같은 걸로 한 잔 더‬ ‪- (직원) 네‬‪- Cho tôi một ly giống cô ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪형님‬‪Chào chị.‬
‪(민서) 리사가 계속 문제네?‬‪Li Sa lại gây chuyện nhỉ.‬
‪외롭대도 그냥 영국에‬ ‪적응하게 두는 게 나았겠어‬‪Dù cô đơn, nhưng cứ để nó‬ ‪sống ở Anh chắc sẽ tốt hơn.‬
‪덕분에 내 남편은 무슨 죄야‬‪Nhờ nó mà chồng chị hưởng hết rắc rối.‬
‪아, 호수 유치원 갈 시간…‬‪À, đến giờ Ho Su đi nhà trẻ rồi…‬
‪조심해‬‪Cẩn thận đấy.‬ ‪Mẹ sẽ cướp con trai em mất thôi.‬
‪우리 엄마한테 아들 뺏기겠다‬‪Cẩn thận đấy.‬ ‪Mẹ sẽ cướp con trai em mất thôi.‬
‪(민서) 내가 그래서 우리 정환이‬ ‪한국에 자주 못 들어오게 하잖아‬‪Vậy nên chị mới không cho Jeong Hwan‬ ‪về Hàn Quốc thường xuyên.‬
‪리사야 유학 가기 전까진‬ ‪품에 끼고 살기도 했고‬‪Vậy nên chị mới không cho Jeong Hwan‬ ‪về Hàn Quốc thường xuyên.‬ ‪Li Sa thì đã được cưng chiều đủ‬ ‪trước khi đi du học rồi.‬
‪딸이기도 하고‬‪Nó còn là con gái.‬
‪요즘 누가 딸, 아들 구분하고‬‪Thời buổi này‬ ‪ai còn phân biệt trai gái nữa ạ?‬
‪우리 엄마‬‪Mẹ chúng ta.‬
‪엄마는 아들을 더 좋아해‬‪Mẹ thích con trai hơn.‬
‪자기한테 현성이 뺏긴 대신‬ ‪호수는 가지려나 보지‬‪Vì em cướp Hyeon Seong,‬ ‪nên bà ấy sẽ cướp Ho Su đi.‬
‪사람이 무슨 뺏고 가져가고‬‪Con người đâu phải đồ vật‬ ‪mà cướp hả chị.‬
‪우리 엄만 그런다고‬‪Mẹ là như vậy đấy.‬
‪(민서) 세상이 변했다고‬ ‪사람도 변하는 건 아니다?‬‪Giang sơn dễ đổi, bản tính khó dời.‬
‪나이 든 사람은 특히 더 안 변해‬‪Nhất là người già đấy.‬
‪재력까지 있는 사람은 더‬‪Vừa già vừa giàu lại càng khó.‬
‪자기 생각이 옳다는 게‬ ‪증명됐으니까‬‪Vì suy nghĩ của họ‬ ‪đã được chứng minh là đúng.‬
‪(직원) 주문하신 음료 나왔습니다‬‪Đồ uống của chị đây ạ.‬
‪[컵을 쓱 든다]‬‪Đồ uống của chị đây ạ.‬
‪[한숨]‬
‪(희주) 선생님 다녀갔어요?‬ ‪뭐래요?‬‪Bác sĩ đi rồi à? Ông ấy nói gì?‬
‪(현성) 이상은 없대‬‪Không có gì bất thường.‬
‪(희주) 그럼 왜?‬‪Không có gì bất thường.‬ ‪Vậy thì tại sao?‬
‪심리적이라는데‬‪Đây là vấn đề tâm lý.‬
‪원인은 더 상담을 해 봐야 안다네‬‪Phải thăm khám thêm mới biết nguyên nhân.‬
‪[희주의 한숨]‬
‪(희주) 당신은‬‪Đêm hôm giờ đó anh đi đâu‬ ‪mà không nói với em vậy?‬
‪말도 없이‬ ‪그 밤에 어딜 다녀왔어요?‬‪Đêm hôm giờ đó anh đi đâu‬ ‪mà không nói với em vậy?‬
‪잠이 좀 안 와서 산책을 한다는 게‬‪Anh không ngủ được nên đi dạo.‬
‪술까지 마셔 놓고?‬‪Trước đó anh uống rượu mà.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(현성) 나 올라가 봐야겠다‬‪Anh phải lên trên kia.‬
‪리사 잠든 지 얼마 안 됐어‬‪Li Sa vừa mới ngủ thôi.‬
‪(희주) 응, 아, 호수‬‪Vâng. À, anh đón Ho Su về nhé.‬
‪올 때 호수 데려와요‬‪Vâng. À, anh đón Ho Su về nhé.‬
‪(현성) 오케이‬‪Được.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[엘리베이터 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[어두운 효과음]‬
‪(가정부) 오후에 잠깐‬ ‪친구 만나러 나갔다 오더니‬‪Chiều nay con bé ra ngoài‬ gặp bạn một lúc nên chắc là mệt.
‪피곤했나 봐요‬‪Chiều nay con bé ra ngoài‬ gặp bạn một lúc nên chắc là mệt.
‪(호수) 할머니‬ ‪공룡 밥은 먹는 밥이 아니야‬‪Bà à, Bob là tên con khủng long,‬ ‪không phải nghĩa là "cơm".‬
‪공룡 이름이야‬‪Bà à, Bob là tên con khủng long,‬ ‪không phải nghĩa là "cơm".‬
‪그래? 이름이 밥이야?‬‪Vậy à? Tên nó là Bob?‬
‪(호수) 응, 웃기지?‬ ‪[영선의 웃음]‬‪Vâng, buồn cười đúng không ạ?‬
‪밥은 몸이 다 초록색인데‬‪Toàn thân Bob màu xanh lá.‬
‪사람하고 같이 기차도 타고‬‪Nó đi tàu điện cùng con người,‬
‪핫도그를 7천 개도 넘게 먹어‬‪và ăn hơn 7.000 cái bánh mì xúc xích.‬
‪7천 개씩이나?‬‪Ăn 7.000 cái cơ à? Ôi trời.‬
‪[호수가 책을 탁 내려놓는다]‬ ‪(영선) 아이고‬‪Ăn 7.000 cái cơ à? Ôi trời.‬
‪(현성) 청소년 복지법 위반이요?‬‪Vi phạm Luật Phúc lợi thanh thiếu niên?‬
‪[영선의 힘주는 신음]‬ ‪(형기) 구해원 선생‬‪Anh nghe nói tháng trước cô Gu Hae Won‬ ‪gây ra một vụ bê bối trong giờ học.‬
‪지난달 수업 중에‬ ‪물의를 일으킨 적이 있다고 들었어‬‪Anh nghe nói tháng trước cô Gu Hae Won‬ ‪gây ra một vụ bê bối trong giờ học.‬
‪그때 몇 명이라도‬ ‪불쾌감을 느꼈다면‬‪Nếu lúc đó có vài học sinh‬ ‪cảm thấy khó chịu,‬ ‪nó cũng sẽ trở thành vấn đề‬ ‪dù các em khác thấy ổn.‬
‪나머지 학생들이 괜찮대도‬ ‪문제가 될 수 있어요‬‪nó cũng sẽ trở thành vấn đề‬ ‪dù các em khác thấy ổn.‬
‪교사의 수업권과 학생의‬ ‪개별 학습권이 충돌하는 경우‬‪Nếu quyền lợi của giáo viên‬ ‪xung đột với quyền lợi của học sinh,‬
‪학습권이 우선시된다는‬ ‪판례가 있습니다‬‪thì sẽ ưu tiên quyền của học sinh.‬
‪그쪽에서 고소 취하했다는데‬ ‪이렇게까지 할 필요가 있어요?‬‪Cô ấy rút đơn kiện rồi,‬ ‪có cần phải làm đến thế này không?‬
‪그러게 왜 그딴 게‬ ‪먼저 시작하게 놔둬?‬‪Vậy con để cô ta kiện trước làm gì?‬
‪잘 안되면?‬‪Nếu thua thì sao?‬
‪수업 중 발언을‬ ‪문제 삼을 수도 있습니다‬‪Có thể coi‬ ‪phát ngôn trong giờ học là vấn đề.‬
‪(형기) '미성년 학생들에게'‬‪Chỉ cần Hội đồng kỷ luật‬ ‪đưa ra kết luận rằng có yếu tố‬
‪'성적으로 악영향을‬ ‪끼칠 요인이 있다'라고‬‪Chỉ cần Hội đồng kỷ luật‬ ‪đưa ra kết luận rằng có yếu tố‬
‪징계 위원회에서‬ ‪성 비위라는 결론만 내려 주면‬‪ảnh hưởng xấu về mặt tình dục‬ ‪đối với trẻ vị thành niên,‬
‪형사 처벌은 어려워도‬‪dù không bị án hình sự‬ ‪thì cũng sẽ khó trở lại bục giảng.‬
‪교단에 다시 서기는 힘들 겁니다‬‪dù không bị án hình sự‬ ‪thì cũng sẽ khó trở lại bục giảng.‬
‪(영선) 음‬
‪나쁘진 않네‬‪Cũng không tệ.‬
‪서두르지 말죠, 괜히 일 키워서‬ ‪곤란해질 수도 있어요‬‪Chúng ta không nên vội vàng.‬ ‪Thế có thể gây nên rắc rối lớn hơn.‬
‪넌 네 딸이 저렇게 고생하는 거‬ ‪보고도 그런 말이 나오니?‬‪Nhìn con gái chịu khổ như vậy‬ ‪mà con vẫn nói được câu đó à?‬
‪(영선) 깜냥도 안 되는 게‬ ‪누굴 건드렸는지‬‪Phải cho cô ta biết‬ ‪cô ta động vào sai người rồi.‬
‪인지를 시켜 줘야지‬‪Phải cho cô ta biết‬ ‪cô ta động vào sai người rồi.‬
‪누가 어떻게 봐도 기울어져 보여요‬‪Ai nhìn cũng thấy chúng ta trên cơ hẳn.‬
‪아무리 리사가 당했다고 해도…‬‪Dù Li Sa là nạn nhân đi nữa…‬
‪싸우는데‬‪Trong một cuộc chiến,‬ ‪ai trên cơ ai thì quan trọng gì hả?‬
‪기울건 치사하건‬ ‪그게 뭔 상관이야!‬‪Trong một cuộc chiến,‬ ‪ai trên cơ ai thì quan trọng gì hả?‬
‪이기면 그만이지‬‪Cứ thắng là xong.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪(호수) 할머니, 이것 봐 봐‬‪Bà, bà xem cái này đi.‬
‪(영선) 아이고, 책보다 낫다‬ ‪내 새끼‬‪Ôi trời, còn đẹp hơn cả sách nữa.‬ ‪Cháu ngoan của bà.‬
‪누굴 닮아 이래‬ ‪그림도 잘 그리누, 아이고‬‪Cháu giống ai mà vẽ đẹp thế nhỉ? Ôi trời.‬
‪아이스크림 사 줘‬‪Mua kem cho cháu đi.‬
‪아이스크림?‬‪Kem à? Bà sẽ mua cho cháu.‬
‪사 줘야지‬‪Kem à? Bà sẽ mua cho cháu.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Kem à? Bà sẽ mua cho cháu.‬
‪여기 묻었는데 그냥 가려고?‬‪Dính vào áo cô rồi. Cháu định cứ thế đi à?‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi ạ.‬
‪그래‬‪Đúng rồi. Cháu ngoan quá.‬
‪(해원) 착하네‬‪Đúng rồi. Cháu ngoan quá.‬
‪근데 이건 못 먹겠다, 그렇지?‬‪Nhưng chắc hết ăn được rồi, nhỉ?‬
‪(희주) 호수야‬‪Ho Su ơi.‬
‪왜 여기 있어? 혼자 내려왔어?‬‪Sao con lại ở đây?‬ ‪Con xuống đây một mình à?‬
‪아빠는?‬‪- Bố con đâu?‬ ‪- Nghe điện thoại.‬
‪전화‬‪- Bố con đâu?‬ ‪- Nghe điện thoại.‬
‪좀 전에 누구한테 손 흔든 거야?‬‪Lúc nãy con vẫy tay với ai vậy?‬
‪몰라‬‪Con không biết.‬
‪모르는 사람한테 왜 인사를 해?‬‪Tại sao con lại chào hỏi người lạ?‬
‪내가 아이스크림 묻혔어‬‪Con làm dính kem lên áo cô ấy.‬
‪점심 먹기 전에‬ ‪또 아이스크림이야, 그냥‬‪Con lại ăn kem trước bữa ăn rồi.‬
‪공룡 닮은 아줌마가 사 줬어‬‪Cô giống khủng long mua cho con đấy.‬
‪공룡?‬‪Khủng long?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아줌마?‬‪Cô?‬
‪(호수) 공룡 아줌마 갔는데‬‪Cô khủng long đi rồi.‬
‪[종이 댕댕 울린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪저…‬‪Xin lỗi. Chào cô.‬
‪안녕하세요‬‪Xin lỗi. Chào cô.‬
‪- 저 병원 물리 치료…‬ ‪- (해원) 알아요‬‪- Tôi là bác sĩ vật lý…‬ ‪- Tôi biết.‬
‪- 아, 여기 다니세요?‬ ‪- (해원) 아니요‬‪- Cô hay đến đây à?‬ ‪- Không.‬
‪그냥 병원 근처에 있길래‬‪Tôi đến vì chỗ này gần bệnh viện thôi.‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪저, 그럼‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪(해원) 보고 싶었거든요‬‪Vì tôi thấy tò mò.‬
‪고해 성사 하고 나오는 사람들은‬ ‪어떤 얼굴인지‬‪Tôi muốn xem những người đến xưng tội‬ ‪mang gương mặt thế nào.‬
‪진짜로 죄지은 사람들은‬ ‪저런 거 안 했으면 좋겠어요‬ ‪[문이 탁 열린다]‬‪Tôi mong những người‬ ‪gây ra tội ác thực sự không làm vậy.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪봐요, 다 편해진 얼굴로 나와‬‪Anh nhìn đi. Ai cũng bước ra‬ ‪với gương mặt bình yên hơn.‬
‪저렇게 쉽게 용서받으면‬ ‪안 되는 거 아닌가?‬‪Có thể được tha thứ dễ dàng như vậy sao?‬
‪그렇게 쉽지 않아요‬‪Không dễ dàng vậy đâu.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(희주) 이제 들려?‬‪Con nghe được chưa?‬
‪아프진 않고?‬‪Không đau nữa chứ?‬
‪어제 친구 왔었다며?‬‪Mẹ nghe nói hôm qua bạn con đến.‬ ‪Là Ju Yeong à?‬
‪주영이니?‬‪Mẹ nghe nói hôm qua bạn con đến.‬ ‪Là Ju Yeong à?‬
‪리사야‬‪Li Sa à.‬
‪혹시 뭐…‬‪Có chuyện gì làm con buồn à?‬
‪기분 상하는 거 있었어?‬‪Có chuyện gì làm con buồn à?‬
‪하고 싶은 말 같은 거 없어?‬‪Con không muốn nói với mẹ điều gì à?‬
‪없는데‬‪Không có.‬
‪[어두운 음악]‬
‪말하기 싫은 건 아니고?‬‪Hay là con không thích nói ra?‬
‪- 화장실‬ ‪- (희주) 어‬‪- Con đi vệ sinh.‬ ‪- Ừ.‬
‪하고 싶은 얘기 있으면‬ ‪언제든 얘기해, 응?‬‪Nếu có chuyện gì muốn nói‬ ‪thì cứ nói với mẹ nhé.‬
‪엄마 기다린다‬‪Mẹ sẽ đợi con.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(학생들) 안녕하세요‬‪- Em chào thầy.‬ ‪- Em chào thầy.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(현성) 응‬‪Chào em.‬
‪긴장하지 않아도 돼‬‪Em không cần lo lắng.‬
‪긴장이 되는데요‬‪Nhưng em vẫn lo.‬
‪아, 하긴‬‪Cũng phải. Có lẽ học sinh‬ ‪sẽ thấy không thoải mái khi ở đây.‬
‪학생들은 여기가 좀‬‪Cũng phải. Có lẽ học sinh‬ ‪sẽ thấy không thoải mái khi ở đây.‬
‪불편하려나?‬‪Cũng phải. Có lẽ học sinh‬ ‪sẽ thấy không thoải mái khi ở đây.‬
‪[바람이 세차게 분다]‬
‪(주영) 진짜 같죠?‬‪Y như thật phải không ạ?‬
‪[현성이 긴장된 숨을 내뱉는다]‬
‪뒤에서 리사가 잡아 준 거예요‬‪Li Sa ở đằng sau đỡ giúp em.‬
‪그때 다리만 찍고‬‪Li Sa ở đằng sau đỡ giúp em.‬ ‪Lúc đó em chỉ quay phần chân,‬
‪여기, 여기에 줄 달아서‬ ‪슝 떨어트리고 붙였어요‬‪và buộc dây ở đây rồi thả rơi điện thoại.‬
‪[현성의 당황한 웃음]‬
‪이걸 혼자서 직접 다?‬‪Một mình em làm tất cả à?‬
‪(주영) 네‬‪Vâng. Hình ảnh bị rung‬ ‪nên giống như rơi thật thầy nhỉ?‬
‪흔들리니까 진짜 떨어진 거 같죠?‬‪Vâng. Hình ảnh bị rung‬ ‪nên giống như rơi thật thầy nhỉ?‬
‪그러네‬‪Đúng vậy.‬
‪[휴대전화 조작음]‬ ‪진짜 같아야 돼요‬‪Phải trông y như thật.‬ ‪Đó là điểm mấu chốt.‬
‪그게 제일 중요해요‬‪Phải trông y như thật.‬ ‪Đó là điểm mấu chốt.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪쌤은 아빠같이 안 생겼어요‬‪Trông thầy không giống một người bố.‬
‪칭찬이에요‬‪Đó là lời khen đấy ạ.‬
‪[현성이 살짝 웃는다]‬
‪(주영) 리사 때문에 불렀죠?‬‪Thầy tìm em vì Li Sa đúng không?‬
‪(현성) 그래‬‪Đúng vậy.‬
‪어제 리사하고 무슨 일 있었니?‬‪Hôm qua xảy ra chuyện gì với Li Sa à?‬
‪리사가 좀 아팠거든‬‪Li Sa có hơi ốm.‬
‪저 때문에 아픈 거 아니에요‬‪Không phải do em đâu.‬
‪자기가 먼저 놀러 오래 놓고‬‪Bạn ấy rủ em đến chơi trước mà.‬
‪계속 짜증 내고 화내서‬ ‪그냥 나온 게 다예요‬‪Nhưng bạn ấy liên tục cáu gắt‬ ‪nên em đã đi về.‬
‪(주영) 전엔 제가 다 참아 줬는데‬‪Trước đây em luôn chịu đựng,‬ ‪nhưng có người nói không nên làm vậy,‬
‪그게 더 안 좋은 거래요‬‪Trước đây em luôn chịu đựng,‬ ‪nhưng có người nói không nên làm vậy,‬
‪그냥 일희일비하랬어요‬‪và em phải thành thật.‬
‪- 일희일비?‬ ‪- (주영) 네‬‪Thành thật?‬ ‪Vâng. Thích thì nói thích,‬ ‪ghét thì nói ghét,‬
‪좋으면 좋다, 싫으면 싫다‬ ‪아프면 아프다‬‪Vâng. Thích thì nói thích,‬ ‪ghét thì nói ghét,‬ ‪đau thì nói đau.‬ ‪Có thể nói thật như vậy mới là bạn bè.‬
‪(주영) 그렇게 말할 수 있어야‬ ‪친구래요‬‪đau thì nói đau.‬ ‪Có thể nói thật như vậy mới là bạn bè.‬
‪그냥 참다 보면‬ ‪당해도 싼 애로 남는대요‬‪Nếu cứ nhẫn nhịn thì sẽ bị coi thường.‬
‪[현성이 피식 웃는다]‬
‪누가 그런 말을 해?‬‪Ai nói vậy?‬
‪미미요‬‪Mimi ạ.‬
‪아, 미술 쌤‬‪À, cô giáo mỹ thuật ạ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪구해원 선생님?‬‪Cô Gu Hae Won?‬
‪내 얼굴은 어때요?‬‪Trông mặt tôi thế nào?‬
‪용서받은 기분은 어떤데요?‬‪Tâm trạng khi được tha thứ thế nào?‬
‪글쎄요‬‪Tôi không rõ nữa.‬
‪아직 받아 보지 못해서 모르겠어요‬‪Tôi chưa được tha thứ nên không biết.‬
‪뭘 그렇게 잘못했어요?‬‪Anh làm gì sai đến mức đó thế?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪되게 성실하게 산 얼굴인데‬‪Anh làm gì sai đến mức đó thế?‬ ‪Trông anh ngay thẳng mà.‬
‪에이, 사람 잘 못 보시는구나‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ôi trời, cô không biết nhìn người rồi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬ ‪[피식 웃는다]‬
‪그렇긴 해요‬‪Anh nói cũng đúng.‬
‪(옥수) 선우야, 밥 먹자‬‪Seon U à, đi ăn cơm thôi.‬
‪홍은동에 칼국수 맛있는 집 있어‬‪Có một quán mì cắt rất ngon‬ ‪ở phường Hongeun.‬
‪아, 점심시간이 얼마 안 남았어요‬‪Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi,‬ ‪chắc tôi không đi xa thế được.‬
‪(선우) 거기까진‬ ‪못 갈 거 같습니다‬‪Sắp hết giờ nghỉ trưa rồi,‬ ‪chắc tôi không đi xa thế được.‬
‪(옥수) 그래도 밥은 먹어야지‬‪Nhưng vẫn phải ăn cơm chứ.‬
‪어디로 갈까?‬‪Đi đâu đây nhỉ?‬
‪제가 먼저인데‬‪Tôi trước mà.‬
‪(옥수) 네?‬‪Sao ạ?‬
‪저도 선생님이랑‬ ‪식사하기로 했거든요‬‪Tôi đã hẹn đi ăn với anh ấy.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(해원) 같이 가실래요?‬‪Chị đi cùng nhé?‬
‪병원 앞의 돈가스 먹을래?‬ ‪거기 괜찮던데‬‪Thịt heo chiên xù trước bệnh viện nhé?‬ ‪Nghe nói ở đó ngon lắm.‬
‪(옥수) 가자, 선우야, 응?‬‪Seon U à, đi thôi.‬
‪저, 죄송합니다‬‪Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn trước rồi.‬
‪오늘은 선약이 있어요‬‪Xin lỗi, hôm nay tôi có hẹn trước rồi.‬
‪[문이 탁 열린다]‬
‪[시원한 숨소리]‬
‪(해원) 잘 드시네요?‬‪Anh ăn khỏe nhỉ.‬
‪(선우) 네, 잘 먹고 건강하게‬ ‪오래 살아야 되거든요‬‪Vâng. Tôi phải ăn khỏe‬ ‪thì mới khỏe mạnh sống lâu được.‬
‪뭐 그런 말을 이렇게‬ ‪다짐하듯이 말해?‬‪Sao lại trả lời nghiêm túc vậy?‬
‪다짐이니까‬‪Vì tôi nghiêm túc mà.‬
‪빚 있어요?‬‪Anh mắc nợ à?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(해원) 그, 성당에서 여자분‬‪Anh nợ gì người phụ nữ lúc nãy à?‬
‪아…‬‪À…‬
‪에이, 빚은 아닐걸요?‬‪Chắc không phải là nợ đâu.‬
‪아니에요‬‪Không phải đâu.‬ ‪Vì không phải là thứ có thể trả được.‬
‪갚을 수 있는 게 아니라서‬‪Không phải đâu.‬ ‪Vì không phải là thứ có thể trả được.‬
‪[선우의 개운한 숨소리]‬
‪(선우) 저…‬‪Phải rồi…‬
‪밥 먹자고 해 줘서 고마워요‬‪Cảm ơn vì đã rủ tôi đi ăn.‬
‪난 잘렸어요‬‪Tôi bị đuổi việc rồi.‬ ‪Giờ đang thất nghiệp.‬
‪지금 백수‬‪Tôi bị đuổi việc rồi.‬ ‪Giờ đang thất nghiệp.‬
‪(해원) 뭐, 앞으로‬ ‪더 곤란해질 거고‬‪Sau này chắc sẽ còn khó khăn hơn.‬
‪이렇게 말하니까‬ ‪별거 아닌 거 같죠?‬‪Tôi nói ra thế này‬ ‪sẽ thấy chẳng có gì to tát nhỉ?‬
‪말로라도 뱉어 버려요‬‪Nên anh cứ nói thoải mái.‬
‪아니, 나 말고‬‪Không phải với tôi.‬ ‪Hãy nói với người anh có thể tâm sự ấy.‬
‪나중에, 편한 사람한테‬‪Không phải với tôi.‬ ‪Hãy nói với người anh có thể tâm sự ấy.‬
‪예‬‪Vâng.‬ ‪CANH XƯƠNG BÒ UNJEONG‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪CANH XƯƠNG BÒ UNJEONG‬
‪(해원) 네‬‪Alô?‬
‪아, 언니‬‪Chị ạ.‬
‪지금요?‬‪Bây giờ sao?‬
‪어쩌죠?‬‪Làm sao đây? Giờ em đang có hẹn.‬
‪제가 지금 일행이 있는데‬‪Làm sao đây? Giờ em đang có hẹn.‬
‪그럼 언니가 이쪽으로 오시겠어요?‬‪Hay là chị đến đây nhé?‬
‪[안전띠를 달칵 푼다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[해원이 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪아까 만난 사람 누구야?‬‪Người lúc nãy là ai thế?‬
‪(해원) 아, 그냥 아는 사람이요‬‪Chỉ là người quen của em thôi.‬
‪자주 만나나 봐?‬‪Chắc thường gặp lắm nhỉ?‬
‪무슨 사이인데?‬‪Quan hệ gì thế?‬
‪제가 누구 만나는지‬ ‪보러 오신 거예요?‬‪Chị đến để xem em đang gặp ai à?‬
‪그게 왜 궁금하실까?‬‪Sao chị lại tò mò về chuyện đó?‬
‪그래, 그건 내가‬ ‪상관할 일이 아니지‬‪Cũng phải. Đâu phải chuyện của tôi.‬
‪어젯밤에 리사가 많이 아팠어‬‪Hôm qua Li Sa bị ốm rất nặng.‬ ‪Đến mức phải vào cấp cứu.‬
‪응급실에 실려 갈 정도로‬‪Hôm qua Li Sa bị ốm rất nặng.‬ ‪Đến mức phải vào cấp cứu.‬
‪어머, 왜…‬‪Ôi trời. Sao thế ạ?‬
‪심리적인 이유라는데‬‪Bác sĩ bảo là do vấn đề tâm lý.‬
‪네가 한 일‬‪Có vẻ đó là di chứng‬
‪후유증 같아‬‪sau chuyện cô đã làm.‬
‪제가 리사 만나서 얘기를…‬‪Hay là để em gặp Li Sa‬ ‪nói chuyện với con bé…‬
‪아니, 그건 안 돼‬‪Không, tuyệt đối không được.‬
‪(희주) 리사가 주영이란 친구를‬ ‪만나러 갔다가‬‪Có vẻ con bé đã nhìn thấy cô‬ ‪lúc ra ngoài gặp Ju Yeong bạn nó.‬
‪널 본 모양이야‬‪Có vẻ con bé đã nhìn thấy cô‬ ‪lúc ra ngoài gặp Ju Yeong bạn nó.‬
‪그래서 더 충격이 온 것 같고‬‪Thế nên con bé bị sốc thêm.‬
‪내 작업실에서 나가고‬‪Cô làm gì mà cứ đứng mãi trước cửa nhà tôi‬
‪몇 시간, 대체 뭘 했길래‬‪Cô làm gì mà cứ đứng mãi trước cửa nhà tôi‬
‪그때까지 집 앞에 있었니?‬‪sau khi rời phòng làm việc của tôi?‬
‪산책이요‬‪Em đi dạo thôi.‬
‪산책로가 너무 잘돼 있더라고요‬‪Đường đi dạo trong khu nhà chị đẹp quá.‬
‪사과하러 왔다던 사람이‬‪Cô đến để xin lỗi‬ ‪mà còn tâm trạng đi dạo sao?‬
‪마음 편히 산책?‬‪Cô đến để xin lỗi‬ ‪mà còn tâm trạng đi dạo sao?‬
‪생각할 게 좀 있어서‬‪Tại em có việc cần suy nghĩ.‬
‪그래도 그렇게 느끼셨다면‬ ‪미안해요, 언니‬‪Nhưng nếu em làm chị khó chịu‬ ‪thì cho em xin lỗi nhé.‬
‪리사가 그 일에 대해선 말을 안 해‬‪Li Sa không nói nửa lời‬ ‪về chuyện ngày hôm đó.‬
‪상담한 선생님은‬‪Bác sĩ tư vấn của con bé bảo‬
‪리사가 화난 이유에 대해서‬ ‪외면하고 있는 거 같대‬‪dường như con bé đang trốn tránh‬ ‪lý do khiến nó nổi nóng.‬
‪그러다 터지면‬ ‪어제 같은 사달이 난다고‬‪Nếu để mặc,‬ ‪có ngày nó sẽ bộc phát như hôm qua.‬
‪(희주) 리사 그 일 전에는‬‪Trước khi chuyện đó xảy ra,‬
‪잘 웃고 착하고 순한 아이였어‬‪Li Sa là một đứa bé ngoan ngoãn,‬ ‪dịu dàng và hay cười nói.‬
‪이런 일? 없었어‬‪Chưa từng xảy ra những chuyện thế này.‬
‪정말 없었어요?‬‪Thật sự chưa từng xảy ra sao?‬
‪(해원) 제가 만난 학부모들이‬ ‪다 비슷하더라고요‬‪Những phụ huynh mà em gặp‬ ‪hầu hết đều giống nhau.‬
‪자기 애가 이상할 거란‬ ‪생각을 안 해‬‪Họ không bao giờ nghĩ‬ ‪con họ chính là vấn đề.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪친구나 선생이‬ ‪나쁜 물을 들이진 않을까‬‪Họ chỉ lo rằng giáo viên hoặc bạn bè‬
‪그것만 걱정해요‬‪sẽ ảnh hưởng xấu đến con họ.‬
‪너 리사한테 뭐라고 했다며‬‪Nghe nói cô đã nói gì đó với con bé.‬
‪때리고 나서‬‪Sau khi đánh nó xong…‬
‪뭐라고 한 거니, 너?‬‪cô đã nói gì hả?‬
‪그만하라고 했어요‬‪Em bảo con bé dừng lại đi…‬
‪내가 다 알고 있으니까‬‪vì em đã biết cả rồi.‬
‪"앤의 꿈의 집"‬‪ANNE TÓC ĐỎ VÀ NGÔI NHÀ MƠ ƯỚC ‬
‪(해원) 오늘 낸 그림으로‬ ‪수행 평가 합니다‬‪Bài vẽ hôm nay sẽ phải nộp để chấm điểm.‬
‪과제는 수업 시간 내에‬ ‪끝내야 해요‬‪Phải vẽ xong trong tiết học nhé.‬
‪아주 부득이한 경우에만‬ ‪미술실에서 추가 작업 할 수 있고‬‪Chỉ có trường hợp bất khả kháng‬ ‪mới được gia hạn thời gian nộp bài.‬
‪[수업 종이 울린다]‬
‪오늘 여기까지‬‪Hôm nay đến đây thôi.‬
‪[학생들이 저마다 대화한다]‬‪- Vẽ xong chưa?‬ ‪- Thế nào rồi?‬
‪(리사) 다음 시간 뭐래?‬‪- Môn tiếp theo là gì?‬ ‪- Không biết. Hình như Toán?‬
‪(주영) 몰라, 수학?‬‪- Môn tiếp theo là gì?‬ ‪- Không biết. Hình như Toán?‬
‪(리사) 수학? 재미없겠다‬‪Toán á? Chán chết.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[리사의 웃음]‬
‪(해원) 남의 노력이나 재능을‬ ‪돈으로 사는 걸‬‪Bỏ tiền ra mua công sức hay tài năng‬ của người khác không có gì đáng trách.
‪탓할 순 없죠‬‪Bỏ tiền ra mua công sức hay tài năng‬ của người khác không có gì đáng trách.
‪(해원) 하지만‬‪Nhưng không biết tôn trọng người khác‬ ‪lại là chuyện khác.‬
‪사람에 대한 예의가 없는 건‬ ‪다른 문제예요‬‪Nhưng không biết tôn trọng người khác‬ ‪lại là chuyện khác.‬
‪아무도 리사에게‬ ‪그걸 가르쳐 주지 않아서‬‪Có lẽ vì chẳng ai dạy dỗ‬ ‪nên nó mới thế.‬
‪그렇게 됐겠죠‬‪Có lẽ vì chẳng ai dạy dỗ‬ ‪nên nó mới thế.‬
‪'아, 이런 건 처벌받지 않는구나'‬‪Con bé nghĩ rằng‬ ‪mình làm thế cũng chẳng bị phạt.‬
‪리사는 아직 어리니까‬‪Li Sa vẫn còn nhỏ,‬
‪가르치면 달라질 수 있어요‬‪còn có thể dạy dỗ nên người.‬
‪그렇다고 제가‬ ‪잘했다는 건 아니에요‬‪Em không nói thế‬ ‪để tự hào về việc em đã làm đâu.‬
‪저도 제가 왜 그렇게 화를 냈는지‬‪Giờ suy nghĩ lại em cũng không hiểu‬
‪지금 생각해 보면‬ ‪이해가 잘 안돼요‬‪tại sao mình nổi nóng như vậy.‬
‪(리사) 거짓말이야‬‪Nói dối.‬
‪거짓말이야‬‪Cô ta nói dối đấy.‬
‪(희주) 그래서 엄만‬ ‪너한테 직접 듣고 싶은 거야‬‪Vậy nên mẹ mới hỏi thẳng con.‬
‪잘못 보고‬ ‪오해할 수도 있는 거니까‬‪Vì có thể cô ấy hiểu nhầm gì đó.‬
‪너 이 학교 와서‬‪Mẹ biết sau khi từ Anh về,‬ ‪người con chơi thân nhất là Ju Yeong.‬
‪주영이랑 쭉 같이 다닌 거‬ ‪엄마가 아는데‬‪Mẹ biết sau khi từ Anh về,‬ ‪người con chơi thân nhất là Ju Yeong.‬
‪네가 그랬을 땐 이유가 있었겠지‬‪Nên phải có lý do gì con mới làm thế chứ.‬
‪우리 여태까지‬ ‪아무 문제 없었거든?‬‪Trước đó bọn con‬ ‪vẫn chơi với nhau rất vui.‬
‪그냥 그 미친년 때문에‬ ‪주영이가 좀 이상해져서 그래‬‪Nhưng tại ả điên đó‬ ‪mà Ju Yeong đã trở nên kỳ lạ.‬
‪(리사) 그러니까 엄마‬‪Nên mẹ ơi, mẹ cũng đừng‬ ‪gặp người đàn bà đó nữa.‬
‪엄마도 그 여자 만나지 마‬‪Nên mẹ ơi, mẹ cũng đừng‬ ‪gặp người đàn bà đó nữa.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 전화를‬ ‪받을 수 없어…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi…‬
‪(희주) 아, 얜 왜 전화를 안 받아‬ ‪[통화 종료음]‬‪Sao lại không bắt máy?‬
‪(선우) 누나‬‪Chị ơi.‬
‪하, 아니, 아침부터…‬‪Sao mới sáng sớm mà…‬
‪너는 밤새 왜 전화를 안 받아?‬‪Sao cả đêm em không nghe máy hả?‬
‪- 문자 확인도 안 하니?‬ ‪- (선우) 아…‬‪Em không kiểm tra tin nhắn à?‬ ‪À, em để quên điện thoại ở bệnh viện.‬
‪아, 여기 병원에 폰을 두고 가서‬‪À, em để quên điện thoại ở bệnh viện.‬
‪[짜증 섞인 숨소리]‬‪Thật là.‬
‪아, 왜? 뭔 일 있어?‬‪Sao thế? Có chuyện gì à?‬
‪구해원‬‪Gu Hae Won.‬
‪무슨 사이야, 그 사람이랑?‬‪Em có quan hệ gì với người đó?‬
‪아, 여기‬‪Cô ấy chỉ là bệnh nhân của bệnh viện thôi.‬
‪여기 병원에‬ ‪치료받으러 오는 분인데‬‪Cô ấy chỉ là bệnh nhân của bệnh viện thôi.‬
‪너는 치료받으러 온 사람이랑‬ ‪같이 식사도 하니?‬‪Em thường đi ăn với bệnh nhân thế à?‬
‪(선우) 아니‬‪Em thường đi ăn với bệnh nhân thế à?‬ ‪Không phải. Tại em vô tình gặp cô ấy.‬
‪아, 어젠 우연히 만나서‬‪Không phải. Tại em vô tình gặp cô ấy.‬
‪우연인지 계획인진 모를 일이고‬‪Sao em biết được là vô tình hay cố ý?‬
‪그 사람이야, 리사 때린 선생이‬‪Cô ta là cô giáo đã đánh Li Sa đấy.‬
‪근데 너한테 와서 치료를 받아?‬‪Vậy mà lại đến khám chỗ em sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(희주) 얼굴 보니‬ ‪너도 몰랐던 거 같으니까‬‪Nhìn là biết em không biết rồi.‬ ‪Sau này đừng dính dáng với cô ta.‬
‪앞으로 엮이지 마‬‪Nhìn là biết em không biết rồi.‬ ‪Sau này đừng dính dáng với cô ta.‬
‪학교 징계 문제도 남아 있고‬ ‪그리고‬‪Vấn đề kỷ luật vẫn chưa giải quyết xong.‬
‪리사가 그 여잘‬ ‪아직 많이 힘들어해‬‪Hơn nữa, Li Sa vẫn đang khổ sở vì cô ta.‬
‪더는 말 안 해‬‪Đừng để chị nói lần hai.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪- 선생님, 안녕하셨어요? 네‬ ‪- (선생님) 안녕하세요‬‪- Chào cô giáo.‬ ‪- Chào chị.‬
‪(희주) 선생님, 잠깐만…‬‪- Chào cô giáo.‬ ‪- Chào chị.‬ ‪- Ta nói chuyện chút nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (선생님) 네‬ ‪- 예‬‪- Ta nói chuyện chút nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬
‪리사는 어때요?‬‪Li Sa thế nào rồi ạ?‬
‪(선생님) 워낙 똑똑한 친구라‬‪Em ấy vốn thông minh,‬
‪방향만 잡아 주면‬ ‪수업은 잘 따라올 거 같은데‬‪nên chỉ cần hướng dẫn một chút‬ ‪là sẽ bắt kịp tiến độ.‬
‪한창 감정적인 나이인데‬‪Đang tuổi dậy thì‬ ‪nhưng em ấy bình tĩnh hơn tôi nghĩ.‬
‪지나치게 쿨해요‬‪Đang tuổi dậy thì‬ ‪nhưng em ấy bình tĩnh hơn tôi nghĩ.‬
‪(희주) 아…‬
‪(선생님) 지금은 대수롭지 않게‬ ‪넘기는 것처럼 보여도‬‪Giờ nhìn em ấy‬ ‪có vẻ như không có gì xảy ra,‬
‪어느 순간 터질 수 있거든요‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪nhưng có thể một lúc nào đó sẽ bùng nổ.‬
‪저 또래 애들한텐‬ ‪빨간 스위치 같은 게 있어요‬ ‪[문이 철컥 열린다]‬‪Vì đó là độ tuổi‬ ‪mà ta không lường trước được.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[희주의 웃음]‬
‪아이스크림 먹어도 돼?‬‪Con ăn kem được không?‬
‪(희주) 어, 가방 벗고 손 닦고‬‪Ừ. Sau khi cất cặp, rửa tay sạch sẽ,‬
‪누나 선생님한테 인사드리고‬‪và chào cô giáo của chị xong.‬
‪저도 그게 걱정이에요‬‪Tôi cũng lo lắng chuyện đó.‬
‪말로는 별거 아니라고‬ ‪얘기는 하는데‬‪Con bé luôn bảo chẳng sao cả,‬
‪- 그게 보통…‬ ‪- (호수) 아이스크림‬‪- nhưng thường thì…‬ ‪- Kem.‬
‪(호수) 제발‬‪Đi mà mẹ.‬
‪제발‬‪Đi mà mẹ.‬
‪(희주) 엄마 선생님하고‬ ‪얘기 중이잖아‬‪Mẹ đang nói chuyện với cô giáo mà.‬ ‪Con đợi một lát nhé?‬
‪잠깐만 기다려, 응?‬‪Mẹ đang nói chuyện với cô giáo mà.‬ ‪Con đợi một lát nhé?‬
‪애 상처 덧날까 봐‬‪Tôi sợ làm con bé tổn thương nhiều hơn‬ ‪nên không dám hỏi.‬
‪뭐, 제가 더 묻기도 그렇고‬‪Tôi sợ làm con bé tổn thương nhiều hơn‬ ‪nên không dám hỏi.‬
‪호수야, 눈 비비지 말라 그랬지?‬‪Ho Su à, mẹ đã dặn con‬ ‪không được dụi mắt nữa mà.‬
‪이렇게 꾹 누르고 있어 봐, 어?‬‪Đè mạnh vào thử xem nào.‬
‪비비지 마‬‪Đừng có dụi nữa.‬
‪가려우면 긁지 말고‬ ‪약부터 발라야지, 호수야‬‪Thấy ngứa thì thoa thuốc‬ ‪chứ không được gãi.‬
‪- 이모님, 호수 약 좀 발라 주세요‬ ‪- (가정부) 네‬‪Dì ơi, giúp tôi thoa thuốc cho Ho Su với.‬ ‪Vâng.‬
‪(희주) 너 이러다 피 나면, 어?‬‪Con gãi thế lỡ chảy máu thì sao?‬
‪(가정부) 아휴, 호수야‬‪- Ho Su à.‬ ‪- Cảm ơn dì.‬
‪[희주의 웃음]‬‪- Ho Su à.‬ ‪- Cảm ơn dì.‬
‪(호수) 아이스크림!‬‪Kem cơ!‬
‪아, 죄송합니다‬ ‪[선생님의 웃음]‬‪Xin lỗi cô giáo.‬
‪(선생님) 저 나이 땐‬ ‪하나하나 다 말해 주고‬‪Trẻ em tầm tuổi đó‬ ‪luôn phải dạy dỗ chăm lo từng chút mà.‬
‪챙겨 줘야 하는 게 당연한 거예요‬‪Trẻ em tầm tuổi đó‬ ‪luôn phải dạy dỗ chăm lo từng chút mà.‬
‪아, 리사 땐 이러지 않았는데‬‪Hồi nhỏ Li Sa không thế đâu.‬
‪호수 낳고는‬ ‪매일 제가 뭘 잘못해서‬‪Nhưng đến lượt Ho Su,‬ ‪ngày nào tôi cũng cảm thấy‬ ‪mình làm gì sai nên bị phạt.‬
‪벌받는 느낌이에요‬‪ngày nào tôi cũng cảm thấy‬ ‪mình làm gì sai nên bị phạt.‬
‪아‬
‪그래서 리사는‬‪Thế chuyện Li Sa…‬
‪[수업 종이 울린다]‬‪TAERIM SÁNH VAI CÙNG HỌC SINH‬ ‪MỞ CÁNH CỬA TƯƠNG LAI‬
‪(현성) 그럼 구해원 선생은‬ ‪정식 절차가 아니라‬‪Vậy là cô Gu đến đây dạy thông qua tiến cử‬
‪교감 추천이었다?‬‪chứ không phải qua tuyển dụng?‬
‪(실장) 예, 교감 선생님 따님이‬ ‪따로 부탁을 했다고…‬‪Vâng. Con gái thầy Hiệu phó đặc biệt nhờ.‬
‪[헛웃음]‬
‪임용 공고도 내지 않고‬‪Ý anh là trường không thông báo tuyển dụng‬
‪친분으로 사람을 뽑았단 말입니까?‬‪mà chọn người quen thế này sao?‬
‪(실장) 서류상으로 문제가 없었고‬‪Hồ sơ của cô ấy không có vấn đề gì,‬ ‪còn được trường cũ đánh giá tốt.‬
‪전 학교에서 평판도 좋았고‬‪Hồ sơ của cô ấy không có vấn đề gì,‬ ‪còn được trường cũ đánh giá tốt.‬
‪한 학기만 봐줄 임시 교사라‬‪Vì chỉ thuê trong một học kỳ,‬
‪제가 미처 신경을 못 썼습니다‬‪nên tôi không đặc biệt chú ý lắm.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪제가 따로 말씀드리죠‬‪Tôi sẽ gặp cô ấy sau.‬
‪[실장의 헛기침]‬
‪(실장) 예고 전환을 반대하는‬ ‪청원이 접수됐답니다‬‪Có đơn kháng nghị việc trường ta‬ ‪chuyển thành trường cấp ba nghệ thuật.‬
‪교육청 앞에 생긴‬ ‪농성장에서 뿌린 피켓이라는데‬‪Đây là những biểu ngữ‬ ‪ở trước cổng Sở Giáo dục.‬
‪여기…‬‪Mời anh xem.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[진동음이 계속 울린다]‬
‪예상했던 일입니다‬‪Đều nằm trong dự liệu.‬
‪(현성) 대신 찬성하는 주민들‬ ‪목소리에도 스피커 한번 달아 보죠‬‪Giờ là lúc giúp những người‬ ‪ủng hộ việc này lên tiếng rồi.‬
‪가 보세요‬‪Anh ra ngoài đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[서랍을 탁 닫는다]‬‪GIÁM ĐỐC AN HYEON SEONG‬
‪(최 변호사) 서우재 씨‬ ‪긴급 단수 여권을 발급받아‬‪Cậu Seo Woo Jae được cấp‬ hộ chiếu khẩn để dùng một lần,
‪아일랜드에서 출국한 걸로‬ ‪확인됐습니다‬‪và đã xuất cảnh khỏi Ireland.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪퇴원 시 병원에 제출한‬ ‪가족 관계 증명서는‬‪Tôi sẽ gửi anh giấy chứng nhận thân nhân‬
‪구하는 대로 보내겠습니다‬‪được nộp lúc cậu ấy xuất viện.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪어디로 갔니‬‪Cậu đã đi đâu vậy hả?‬
‪[안내 방송 알림음]‬
‪[안내 음성] 이번 역은 김포공항‬ ‪김포공항역입니다‬
‪내리실 문은 왼쪽입니다‬
‪(윤정) 이쪽에 관람객들이‬ ‪참여할 수 있는‬‪Chúng ta sẽ đặt vải bạt ở đây‬ ‪để khách đến triển lãm có thể tham gia.‬
‪캔버스가 놓일 거고요‬‪Chúng ta sẽ đặt vải bạt ở đây‬ ‪để khách đến triển lãm có thể tham gia.‬
‪목재 창 설치는 여기‬‪Khung cửa sổ bằng gỗ sẽ được đặt ở đây.‬
‪창은 열릴 때마다‬‪Chúng tôi đã chế tác‬
‪바람과 음향 효과가‬ ‪나올 수 있게 제작했고‬‪để mỗi khi mở cửa sẽ có gió thổi qua‬ ‪và âm thanh phát ra.‬
‪디자인은 작가님 말씀하신 대로‬ ‪진행될 거 같습니다‬‪Phần thiết kế sẽ tiến hành‬ ‪theo yêu cầu của chị.‬
‪입구에 설치할 소개 영상물‬ ‪얘기 들으셨죠?‬‪Chị nghe về video giới thiệu‬ ‪sẽ đặt ở lối vào rồi nhỉ?‬
‪여기 질문지요‬‪Đây là bảng câu hỏi.‬
‪따로 설명하고 싶은 작품은‬ ‪저희한테 말씀해 주시면‬‪Hãy cho chúng tôi biết nếu chị muốn‬ ‪nói riêng về một tác phẩm nào đó.‬
‪촬영은 좀 부담스러워서요‬‪Tôi không thích ghi hình lắm.‬
‪도슨트 북이 나가긴 하는데‬‪Tất nhiên sẽ có sách hướng dẫn,‬ ‪nhưng dạo này mọi người thích xem video.‬
‪요샌 관객들이‬ ‪영상물을 더 많이 봐서요‬‪Tất nhiên sẽ có sách hướng dẫn,‬ ‪nhưng dạo này mọi người thích xem video.‬
‪(윤정) 대표님도 기대하시고‬‪Giám đốc chúng tôi‬ ‪cũng rất mong chờ lần này.‬
‪대표님이 작가님 작품에‬ ‪애정 많은 거 아시잖아요‬‪Chị biết chị ấy rất ưu ái‬ ‪tác phẩm của chị mà.‬
‪대표님 이번엔 직접 뵐 수 있어요?‬‪Lần này tôi sẽ có dịp‬ ‪gặp mặt Giám đốc chứ?‬
‪(윤정) 네, 작가님‬ ‪전시 일정 맞춰서 들어오신대요‬‪Vâng, chị ấy sẽ về nước‬ ‪để xem triển lãm của chị.‬
‪아…‬‪Vậy à.‬
‪저긴 매번 비어 있더니‬‪Bên đó luôn để trống mà nhỉ?‬
‪(윤정) 저도 잘 모르는 작가인데‬‪Tôi cũng không biết họa sĩ đó.‬ ‪Là do Giám đốc tiến cử đấy ạ.‬
‪대표님 추천이요‬‪Tôi cũng không biết họa sĩ đó.‬ ‪Là do Giám đốc tiến cử đấy ạ.‬
‪신인 작가 발굴하는 거‬ ‪좋아하시잖아요‬‪Chị ấy thích săn người mới mà.‬
‪전시 일정이‬ ‪작가님하고 비슷할걸요?‬‪Thời gian triển lãm‬ ‪chắc sẽ trùng ngày với chị đấy.‬
‪그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪구해원 씨?‬‪Cô Gu Hae Won?‬
‪생각보다 좀…‬‪So với tôi nghĩ, cô có hơi…‬
‪(해원) 좀 많이 별로죠?‬‪Chẳng ra sao đúng không? Xin lỗi chị.‬
‪죄송합니다‬‪Chẳng ra sao đúng không? Xin lỗi chị.‬
‪긴 얘긴 가면서 합시다‬‪Ta vừa đi vừa nói nào.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(정은) 맞네요‬‪Đúng là chúng rồi.‬
‪아가씨가 이걸 어떻게…‬‪Sao chúng lại ở trong tay cô?‬
‪[동미의 힘주는 숨소리]‬
‪[오리 울음]‬
‪(동미) [힘주며] 아이고‬
‪[동미가 기지개를 켠다]‬
‪아유‬
‪[희주의 웃음]‬
‪(동미) 너도 이건 못 끊겠지?‬‪Cậu cũng không bỏ được‬ ‪loại này phải không?‬
‪(희주) 어, 근데 맛있어서‬‪Cậu cũng không bỏ được‬ ‪loại này phải không?‬ ‪Ừ, nhưng mà vì nó ngon thật.‬ ‪Chứ không phải vì nhớ ngày xưa.‬
‪옛날 생각 나선 아니고‬‪Ừ, nhưng mà vì nó ngon thật.‬ ‪Chứ không phải vì nhớ ngày xưa.‬
‪(동미) 당연하지‬‪Đương nhiên rồi.‬
‪그 지긋지긋한 옛날‬ ‪뭐 좋다고 떠올려‬‪Nhớ cái quá khứ chán ngán đó làm gì?‬
‪[동미의 개운한 숨소리]‬
‪그래서, 리사는?‬‪Rồi sao? Li Sa thế nào rồi?‬
‪(희주) 괜찮대‬‪Con bé bảo nó ổn.‬
‪나한텐 아예 힘든 티를 안 내‬‪Trước mặt tôi‬ ‪nó chẳng có vẻ gì là khổ sở cả.‬
‪(동미) 그럴 나이지‬‪Đang độ tuổi đó mà.‬
‪호수 좀 데리고 오지‬ ‪꼬맹이 보고 싶은데‬‪Sao không dắt Ho Su đến chơi?‬ ‪Tôi nhớ nó lắm.‬
‪(희주) 하…‬
‪호수는 정말 감당이 안 돼‬‪Tôi chẳng quản nó nổi.‬
‪나 미워하려고 작정한 애 같아‬‪Cứ như nó cố tình muốn tôi ghét nó vậy.‬
‪품에 안기질 않아‬‪Chẳng tình cảm với mẹ gì cả.‬
‪너 그거 티 내지 마‬‪Cậu đừng có để lộ ra.‬
‪'엄마가 날 힘들어하는구나'‬‪"Thì ra mẹ đang mệt mỏi vì mình".‬ ‪Bọn trẻ dễ nhận ra điều đó lắm.‬
‪그런 거 애들이 더 민감하게 느껴‬‪"Thì ra mẹ đang mệt mỏi vì mình".‬ ‪Bọn trẻ dễ nhận ra điều đó lắm.‬
‪[희주의 추워하는 신음]‬
‪근데 넌 여기서‬‪Cậu sống ở đây một mình‬ ‪suốt mấy năm trời mà không sợ à?‬
‪몇 년째 혼자서 안 무섭니?‬‪Cậu sống ở đây một mình‬ ‪suốt mấy năm trời mà không sợ à?‬
‪(동미) 응‬‪Ừ.‬
‪[작은 소리로] 나는‬‪Với tôi, con người còn đáng sợ hơn.‬
‪사람이 더 무서워‬‪Với tôi, con người còn đáng sợ hơn.‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(희주) 씨, 진짜‬‪Thật là.‬
‪(동미) 뭔데?‬‪Là chuyện gì?‬
‪애도 없는 나한테‬‪Cậu đâu đến để than vãn chuyện dạy con‬ ‪với người không có con như tôi.‬
‪육아 상담 하러 오진‬ ‪않았을 거 아니야‬‪Cậu đâu đến để than vãn chuyện dạy con‬ ‪với người không có con như tôi.‬
‪뭐냐고‬‪Chuyện gì đấy?‬
‪[동미가 컵을 탁 내려놓는다]‬ ‪[흥얼거리며] 아, 심각한 거구나‬‪Xem ra chuyện rất nghiêm trọng‬
‪그럼 됐어, 말하지 마‬ ‪나 그냥 모를래‬‪Nếu thế thì đừng nói,‬ ‪tôi không muốn biết đâu.‬
‪[동미의 힘주는 신음]‬‪Nếu thế thì đừng nói,‬ ‪tôi không muốn biết đâu.‬
‪너 전에 만나던 남자‬‪Về người cậu từng hẹn hò đấy.‬
‪누구, 한둘이야?‬‪Ai cơ? Nhiều quá sao tôi biết?‬
‪그, 용산서에 오래 다니다가‬ ‪퇴직해서‬‪Là người từng làm rất lâu‬ ‪ở Sở Cảnh sát Yongsan‬
‪여기 종일 낚시터에서‬‪rồi về đây nghỉ hưu câu cá ấy.‬
‪그 케케묵은 사람을 왜?‬‪Sao lại nhắc đến người cổ hủ đó?‬
‪아직 연락돼?‬‪Vẫn còn liên lạc chứ?‬
‪(동미) 못 할 건 없지‬ ‪그러니까 왜?‬‪Cần thì liên lạc thôi. Mà sao cậu lại hỏi?‬
‪[어두운 음악]‬
‪다시는 마주치고 싶지 않은‬ ‪사람을 만나서‬‪Thật ra tôi đã gặp lại một người‬ ‪mà tôi không muốn gặp.‬
‪좀 알아보려고‬‪Nên muốn tìm hiểu một chút.‬
‪마주치고 싶지 않다며, 뭘 알아봐?‬‪Không muốn gặp lại mà tìm hiểu làm gì?‬
‪나한테 찾아온 게 우연인지‬‪Xem thử chúng tôi gặp lại nhau là vô tình‬
‪계획인지‬‪hay là cố ý.‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(주영) 리사 아빠 만남‬‪Em đã gặp bố Li Sa.‬
‪(해원)‬‪Có bị gây khó dễ không?‬
‪(주영)‬‪Không ạ. Trông chú ấy có vẻ là người tốt.‬
‪좋은 사람?‬‪Người tốt?‬
‪[고양이 울음]‬
‪[영상 소리가 흘러나온다]‬ ‪[와그작 씹는 소리가 들린다]‬
‪[정연의 웃음]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(정연) 뭐가?‬‪Chuyện gì?‬
‪(해원) 왜 왔어?‬‪Sao lại tới đây?‬
‪(정연) 내가 너희 집 오는데‬ ‪이유가 있어야 되니?‬‪Đến nhà con cũng cần lý do à?‬
‪[해원의 한숨]‬
‪[해원의 한숨]‬
‪이유가 있어야 왔잖아‬‪Phải có lý do mới tới chứ.‬
‪[정연의 웃음]‬
‪하, 뭔데‬‪Gì vậy?‬
‪또 남자한테 돈 떼였어?‬‪Lại bị trai bòn tiền à?‬
‪아유, 저게, 씨…‬‪Cái con bé này.‬
‪아유‬
‪(정연) 왜 초저녁부터‬ ‪옷도 안 갈아입고 세상모르고 자?‬‪Sao mới sập tối mà đã không thay đồ‬ ‪nằm ngủ như chết rồi?‬
‪[정연이 스위치를 달칵 누른다]‬‪Sao mới sập tối mà đã không thay đồ‬ ‪nằm ngủ như chết rồi?‬
‪아빠가‬‪Bố của mẹ…‬
‪네 할아버지가 너 연락 안 된다고‬ ‪전쟁 난 것처럼 걱정해‬‪Ông không gọi được cho con‬ ‪nên đang lo lắng như sắp chiến tranh kìa.‬
‪내일 전화드려‬‪Mai gọi cho ông đi.‬
‪너 진짜 우리 아빠한테‬ ‪이러면 안 돼‬‪Không được đối xử với ông như thế đâu.‬ ‪Con quên ông nuôi dạy con thế nào rồi à?‬
‪아빠가 너 어떻게 키웠는지 몰라?‬‪Không được đối xử với ông như thế đâu.‬ ‪Con quên ông nuôi dạy con thế nào rồi à?‬
‪- 알아‬ ‪- (정연) 아는 애가‬‪- Con biết.‬ ‪- Biết mà thế à?‬
‪알아서 그래‬‪Vì biết nên mới thế. Con xấu hổ với ông.‬
‪할아버지한텐 쪽팔려서‬‪Vì biết nên mới thế. Con xấu hổ với ông.‬
‪[한숨]‬
‪네 할아버지‬‪Tại mẹ nên ông con‬ ‪không còn dễ bị sốc đâu.‬
‪나 때문에 웬만한 일엔‬ ‪놀라지도 않아‬‪Tại mẹ nên ông con‬ ‪không còn dễ bị sốc đâu.‬
‪연락드려‬‪Cứ gọi cho ông đi.‬
‪(정연) 네 학교로도 연락했는데‬ ‪안 됐대‬‪Ông còn gọi đến trường‬ ‪nhưng không liên lạc được.‬
‪설마 잘렸어?‬‪Không lẽ bị đuổi rồi à?‬
‪- 그만뒀어‬ ‪- (정연) 왜?‬‪- Con nghỉ việc rồi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪할 일 있어서‬‪- Có việc cần làm.‬ ‪- Con thì có việc gì chứ.‬
‪(정연) 네가 무슨 할 일이 있다고‬‪- Có việc cần làm.‬ ‪- Con thì có việc gì chứ.‬
‪너 저번처럼 또…‬‪Không lẽ con lại như lần trước…‬
‪아니야‬‪Không đâu.‬
‪이번엔 진짜 아니야‬‪Lần này thật sự không phải đâu.‬
‪(해원) 왜 또‬‪Lại sao nữa?‬
‪(정연) 배고파, 밥 먹자‬‪Lại sao nữa?‬ ‪Mẹ đói. Đi ăn cơm thôi.‬
‪(해원) 과자 먹었잖아‬‪Mẹ ăn bim bim rồi mà.‬
‪(정연) 아, 이딴 걸로 배가 불러?‬‪Làm sao mà no nổi.‬
‪아, 일어나‬‪Đứng dậy đi.‬
‪[해원의 한숨]‬
‪[편안한 음악이 흘러나온다]‬
‪(정연) 야‬‪Sao lại tới khu tồi tàn này‬ ‪mở quán rượu nhỉ?‬
‪어디서 굴러먹다‬ ‪여기까지 와서 술집이래?‬‪Sao lại tới khu tồi tàn này‬ ‪mở quán rượu nhỉ?‬
‪(정연) 뭐니, 이거‬‪Gì vậy trời? Sao ngon thế?‬
‪왜 맛있어?‬‪Gì vậy trời? Sao ngon thế?‬
‪여기 원래 하던 밥집 언니보다‬ ‪훨 낫다, 야‬‪Ngon hơn nhiều‬ ‪so với bà chủ quán cơm cũ ở đây.‬
‪[정연의 탄성]‬
‪씁, 근데 언제 바뀌었대?‬ ‪나한테 말도 없이‬‪Mà đổi chủ khi nào vậy nhỉ?‬ ‪Chẳng thèm nói với mẹ.‬
‪(상호) 이 술은‬ ‪달면서 살짝 매콤한 게‬‪Rượu này ngọt và hơi cay.‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪첫 잔으로 좋아요‬‪Hợp để uống ly đầu.‬
‪(정연) 사장님‬‪Ông chủ.‬
‪낯이 익다, 이 동네 살아요?‬‪Nhìn anh quen quá. Anh sống ở khu này ạ?‬
‪아니요, 아니요, 아니요‬‪Không.‬
‪근데 두 분‬‪Hai người… là chị em à?‬
‪자매세요? 엄청 닮으셨네‬‪Hai người… là chị em à?‬ ‪Trông giống nhau quá. Chị cô à?‬
‪언니?‬‪Trông giống nhau quá. Chị cô à?‬
‪- 엄마요‬ ‪- (상호) 그래요?‬‪- Mẹ tôi đấy.‬ ‪- Thế ạ?‬
‪(상호) 오, 그래 안 보이는데‬‪Ồ. Trông không giống thế mà.‬
‪엄청 어려 보이세요‬‪Trông cô trẻ quá.‬
‪(해원) 열일곱에 낳았거든요, 저를‬‪Mẹ sinh tôi năm 17 tuổi.‬
‪(정연) 어유, 야, 너 별소릴 다 해‬‪Này. Sao con lại nói chuyện đó?‬
‪[정연의 어색한 웃음]‬
‪아, 사장님‬‪Ông chủ.‬
‪[가방을 직 열며] 이거‬‪Đưa cái này cho vợ anh nhé.‬
‪사모님 써 보라고 드리세요‬‪Đưa cái này cho vợ anh nhé.‬
‪첫 구매면 수분 체크랑‬ ‪각질 제거 서비스로 해 드려요‬‪Khách hàng lần đầu sẽ được khám da‬ ‪và tẩy tế bào chết miễn phí.‬
‪(상호) 이거‬‪TIỆM LÀM ĐẸP‬ ‪GU JEONG YEON‬ ‪Tôi dùng có được không?‬
‪제가 써도 돼요?‬‪Tôi dùng có được không?‬
‪사장님 건 따로 챙겨 드릴게‬ ‪그건 사모님 드려요‬‪Tôi sẽ tặng anh cái khác.‬ ‪Cái này anh đưa cho vợ đi.‬
‪- (상호) 없어요‬ ‪- [손가락을 탁 튀기며] 역시‬‪Tôi không có vợ.‬ ‪Quả nhiên. Tôi biết ngay là độc thân mà.‬ ‪Nhìn là biết chưa kết hôn.‬
‪싱글일 줄 알았어‬‪Quả nhiên. Tôi biết ngay là độc thân mà.‬ ‪Nhìn là biết chưa kết hôn.‬
‪결혼 안 한 티가 그냥…‬‪Quả nhiên. Tôi biết ngay là độc thân mà.‬ ‪Nhìn là biết chưa kết hôn.‬
‪아니요, 아니요, 아니요‬‪Không phải thế.‬
‪죽었어요‬‪Cô ấy chết rồi.‬
‪(정연) [당황하며] 어, 그렇죠‬ ‪그럴 수 있지, 뭐‬‪Vâng. Cũng có thể là thế.‬
‪에이, 우리 나이면‬ ‪주위의 누구 한 명 가는 게‬‪Tầm tuổi chúng ta,‬ ‪có người qua đời cũng không lạ.‬
‪이상한 것도 아니지, 응, 그럼‬‪Tầm tuổi chúng ta,‬ ‪có người qua đời cũng không lạ.‬ ‪Đúng thế.‬
‪[정연의 헛기침]‬
‪(해원) 우리 엄마도 싱글이에요‬‪Mẹ tôi cũng độc thân.‬
‪남편이 죽진 않은 거 같은데‬‪Nhưng chồng thì chắc là chưa chết.‬
‪야‬‪Này.‬
‪[정연의 어색한 웃음]‬
‪저도 술 한 잔 주세요‬ ‪얘랑 같은 걸로‬‪Cho tôi một ly giống con bé nhé.‬
‪[상호가 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪야‬‪Này. Con đâu cần phải nói thế.‬
‪왜 안 해도 될 말을 하고 그래‬ ‪[상호가 술을 졸졸 따른다]‬‪Này. Con đâu cần phải nói thế.‬
‪엄마도 일부러 이럴 필요 없어‬‪- Mẹ cũng không cần cố tình làm thế đâu.‬ ‪- Làm gì?‬
‪(정연) 뭘‬‪- Mẹ cũng không cần cố tình làm thế đâu.‬ ‪- Làm gì?‬
‪살아 있나‬ ‪확인하러 올 필요 없다고‬‪Không cần đến kiểm tra‬ ‪xem con còn sống không.‬
‪일부러 엄마 있는 동네로‬ ‪이사 온 거 보면 몰라?‬‪Con cố tình dọn đến gần chỗ mẹ‬ ‪mà mẹ không hiểu à?‬
‪뭐래‬‪Nói gì vậy trời?‬
‪또 죽고 싶어지면‬‪Nếu lại muốn chết,‬ ‪con sẽ gọi cho mẹ trước‬
‪이번엔 내가 먼저 연락할게‬‪Nếu lại muốn chết,‬ ‪con sẽ gọi cho mẹ trước‬
‪살려 달라고‬‪và nhờ mẹ cứu con.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(윤정) 작가님‬ ‪촬영 준비됐습니다‬‪Tác giả Jeong, giờ ra quay được rồi ạ.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(윤정) 지금의 행복을 찾는 작가로‬ ‪잘 알려져 있는데‬‪Cô được biết đến là một tác giả‬ ‪tìm kiếm hạnh phúc của hiện tại.‬
‪(희주) 네‬‪Cô được biết đến là một tác giả‬ ‪tìm kiếm hạnh phúc của hiện tại.‬ ‪Vâng.‬
‪불행은 알아서 잘 찾아오니까요‬‪Bởi vì bất hạnh sẽ tự biết mà tìm đến ta.‬
‪대신 전‬‪Thế nên tôi đi tìm hạnh phúc‬
‪행복한 순간을 찾아‬‪Thế nên tôi đi tìm hạnh phúc‬
‪화폭에 담으려고 애쓰고 있습니다‬‪và lưu nó vào trong bức tranh.‬
‪안녕하세요‬ ‪그림 그리는 정희주입니다‬‪Xin chào, tôi là họa sĩ Jeong Hui Ju.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(희주) 전업주부로 살다가‬‪Tôi từng là một bà nội trợ‬
‪아이를 유학을 보내게 됐어요‬‪cho đến khi gửi con gái đi du học.‬
‪순식간에 제 역할이‬ ‪사라진 거 같아서 많이 허탈했고요‬‪Đột nhiên tôi cảm thấy trống rỗng‬ vì mất đi mục tiêu.
‪그러다 아이를 보러 갔는데‬‪Rồi một ngày, tôi đi thăm con gái.‬
‪아이는 적응하느라 바빠서‬‪Nhưng con bé bận thích ứng,‬
‪전 거기서도 또 혼자더라고요‬‪nên khi tới đó tôi cũng chỉ có một mình.‬
‪아이를 봐서 좋은 건 며칠?‬‪Tôi vui vì gặp con bé‬ nhưng cũng chỉ được vài ngày.
‪[희주의 웃음]‬‪Tôi vui vì gặp con bé‬ nhưng cũng chỉ được vài ngày.
‪혼자 있는 시간이 무섭고‬ ‪답답하기만 했습니다‬‪Tôi cảm thấy sợ hãi và khó chịu‬ ‪khi phải ở một mình.‬
‪하고 싶은 말은 이만큼인데‬‪Trong lòng có nhiều điều muốn nói,‬
‪영어로는 제가‬‪nhưng tôi chỉ có thể giao tiếp‬
‪간단하게 몇 마디밖에‬ ‪못 했으니까요‬‪nhưng tôi chỉ có thể giao tiếp‬ ‪bằng vài câu tiếng Anh đơn giản.‬
‪그래서 그림을 그리기‬ ‪시작했던 거 같아요‬‪Thế nên tôi bắt đầu vẽ tranh.‬
‪아무도 모르는 곳에서‬‪Ở nơi tôi không quen ai.‬
‪누구도 날 모르는 곳에서‬‪Và không ai biết tôi.‬
‪누구의 아내도 아닌‬‪Nơi tôi không phải là vợ của ai,‬
‪누구의 엄마도 아닌 곳에서‬‪cũng không phải mẹ của ai.‬
‪말 대신 그림으로‬‪Tôi dùng tranh vẽ thay lời nói.‬
‪그게‬‪Đó là khởi đầu của tôi.‬
‪저의 시작입니다‬‪Đó là khởi đầu của tôi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(희주) 모든 이야기에는‬ ‪시작이 있다‬‪Mọi câu chuyện đều có khởi đầu.‬
‪"독일 문화원"‬‪Mọi câu chuyện đều có khởi đầu.‬
‪나의 시작은 여기‬‪Khởi đầu của tôi là ở đây.‬
‪그리고 너‬‪Và em.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(희주) 눈부시게 빛나던‬ ‪너의 이름은‬‪Người tỏa sáng chói lóa, tên em là…‬
‪[독일어] 한나라고 불러 주세요‬‪Tôi tên là Hannah.‬
‪[서툰 어투로] 나는‬ ‪베를린 예술 대학에서‬‪Tôi muốn học ở‬ ‪trường Đại học Mỹ thuật Berlin.‬
‪공부하고 싶어요‬‪trường Đại học Mỹ thuật Berlin.‬
‪[사람들의 박수]‬ ‪(강사) 좋아요‬‪Cảm ơn.‬
‪다음 분, 소개해 볼까요?‬‪Người tiếp theo. Giới thiệu bản thân nào.‬
‪[인부들의 힘주는 신음]‬
‪[차 문이 철컹 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[멀어지는 자동차 엔진음]‬ ‪[휘파람을 분다]‬
‪[붓을 탁 내려놓는다]‬
‪[희주의 웃음]‬
‪[현성의 힘주는 숨소리]‬
‪(희주) [한국어] 주영이란 친구는‬ ‪만나 봤어?‬‪Anh gặp cô bé tên Ju Yeong chưa?‬
‪싸운 건 맞는데‬ ‪헤어질 땐 다 풀었대‬‪Đúng là có gây nhau,‬ ‪nhưng lúc chia tay chúng đã làm lành rồi.‬
‪애들 싸움이 그렇지, 뭐‬‪Trẻ con là thế mà.‬
‪[희주의 한숨]‬
‪(희주) 진짜 우리 리사가‬ ‪먼저 괴롭힌 걸까?‬‪Li Sa thật sự bắt nạt con bé trước sao?‬
‪리사는 뭐래?‬‪Li Sa nói gì?‬
‪몰라, 삐졌어‬‪Em không biết. Nó giận em rồi.‬
‪내가 자기 말보다‬ ‪선생님 말만 더 믿는다고‬‪Nó nghĩ em tin lời cô giáo hơn lời nó.‬
‪(현성) 구 선생‬ ‪교감 선생 추천으로 들어왔더라고‬‪Nghe nói cô giáo Gu được nhận‬ ‪do Hiệu phó tiến cử.‬
‪추천?‬‪Tiến cử?‬
‪(현성) 교감 선생 딸이‬‪Con gái thầy Hiệu phó‬ ‪từng dạy cùng trường với cô Gu.‬
‪구 선생하고‬ ‪같은 학교에서 근무했다나 봐‬‪Con gái thầy Hiệu phó‬ ‪từng dạy cùng trường với cô Gu.‬
‪딸이?‬‪Con gái?‬
‪그 학교가 어디야?‬‪- Đấy là trường nào?‬ ‪- Sao thế?‬
‪왜?‬‪- Đấy là trường nào?‬ ‪- Sao thế?‬
‪만나 보게‬‪- Em muốn gặp cô ấy.‬ ‪- Gặp trực tiếp?‬
‪당신이 직접?‬‪- Em muốn gặp cô ấy.‬ ‪- Gặp trực tiếp?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪그래야 될 거 같아‬‪Em nghĩ phải làm thế.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(교사) 구해원 선생님…‬‪Cô Gu Hae Won? Phải.‬
‪네‬‪Cô Gu Hae Won? Phải.‬
‪제가 아빠한테 부탁했어요‬‪Tôi đã nhờ bố tôi.‬
‪(희주) 사이가 좋으셨었나 봐요‬‪Chắc quan hệ của hai người rất tốt.‬
‪(교사) 아, 그건 아니고요‬‪À. Không phải thế.‬
‪저도 이해는 안 되는데‬‪Tôi cũng không hiểu lắm.‬
‪태림여중은 원래 제가 갈 거였어요‬‪Đáng ra tôi mới là‬ ‪người đến trường Taerim.‬
‪네?‬‪Gì cơ?‬
‪(교사) 구 선생님은‬‪Cô Gu đã được nhận‬ ‪làm giáo viên chính thức ở trường này,‬
‪여기 정교사로 임용되셨거든요‬‪Cô Gu đã được nhận‬ ‪làm giáo viên chính thức ở trường này,‬
‪저는 재계약이 안 돼서‬‪tôi thì không được gia hạn hợp đồng.‬
‪근데 제가‬ ‪태림으로 간단 얘길 듣더니‬‪Nhưng khi nghe nói‬ ‪tôi sẽ tới trường Taerim,‬
‪자기는 곧 그만둘 거라면서‬‪cô ấy lại nói mình sẽ nghỉ việc.‬
‪그러니까‬‪Nghĩa là cô Gu Hae Won đã đề nghị trước?‬
‪구해원 선생님이 먼저 제안하셨다?‬‪Nghĩa là cô Gu Hae Won đã đề nghị trước?‬
‪(교사) 그 자리 임시직이라고‬ ‪말했는데도 상관 안 하셨어요‬‪Tôi đã nói chỉ là giáo viên tạm thời,‬ nhưng cô ấy nói không sao.
‪저야 너무 고마웠죠‬‪Tôi rất biết ơn nên đã nhờ bố tôi.‬
‪그래서 아빠한테 부탁한 건데‬‪Tôi rất biết ơn nên đã nhờ bố tôi.‬
‪무슨 문제 있나요?‬‪Có vấn đề gì sao?‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[차 문이 탁 열린다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪어제 언니 만나고‬‪Sau khi ta gặp nhau hôm qua,‬
‪리사 일이 아무래도 마음에 걸려서‬ ‪그 동영상을 다시 봤어요‬‪em lo cho Li Sa nên đã xem lại đoạn phim.‬
‪[해원이 훌쩍인다]‬
‪(해원) [울먹이며] 제 자신이‬ ‪너무 무서워요, 언니‬‪Em sợ bản thân mình quá chị ơi.‬
‪점점 더 괴물이 돼 가는 모습이‬‪Em có thể nhìn thấy bản thân mình‬ ‪dần trở thành quái vật.‬
‪내 눈에도 보일 정도였어요‬‪Em có thể nhìn thấy bản thân mình‬ ‪dần trở thành quái vật.‬
‪믿어 주세요, 언니‬‪Chị hãy tin em đi.‬
‪리사가 받았을 충격을 생각하면‬ ‪너무 미안해서‬‪Em thấy rất có lỗi‬ ‪vì những gì đã làm với Li Sa.‬
‪할 수 있는 일이 있다면‬ ‪뭐든지 다 해 주고 싶어요‬‪Nếu có thể làm được gì,‬ ‪em sẽ làm hết cho con bé.‬
‪정말이에요‬‪Em nói thật đấy ạ.‬
‪미안해요, 정말 미안해요‬‪Em thật sự xin lỗi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪GIÁM ĐỐC AN HYEON SEONG‬
‪[서랍을 쓱 닫는다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(최 변호사) 간호사 말이‬‪Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah‬ đã đem giấy tờ tới
‪한나라는 여자가 서류를 가져와‬‪Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah‬ đã đem giấy tờ tới
‪정식으로 퇴원을‬ ‪요청했다고 합니다‬‪Theo lời y tá, một phụ nữ tên Hannah‬ đã đem giấy tờ tới ‪yêu cầu xin ra viện.‬
‪"가족 관계 증명서‬ ‪서우재"‬‪GIẤY CHỨNG NHẬN THÂN NHÂN‬ ‪THÔNG TIN NGƯỜI CẦN XÁC NHẬN‬ ‪SEO WOO JAE‬
‪"배우자 정보"‬‪THÔNG TIN VỢ HOẶC CHỒNG‬ ‪HỌ: GU‬
‪"구해원"‬‪TÊN: HAE WON‬
‪(해원) 정말 미안해요‬‪Em thật lòng xin lỗi.‬
‪(희주) 너‬‪Cô…‬
‪날 찾아온 이유가 뭐야?‬‪Tại sao lại đến tìm tôi?‬
‪(해원) 네?‬‪Dạ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪내 딸 리사까지 건드리면서‬‪Cô động đến cả con gái tôi‬ ‪và đến đây với mục đích gì?‬
‪여기 온 목적이 뭐냐고‬‪Cô động đến cả con gái tôi‬ ‪và đến đây với mục đích gì?‬
‪[헛웃음]‬
‪목적이라니요?‬‪Chị nói mục đích là sao ạ?‬
‪이상하네‬‪Lạ thật.‬
‪왜 그렇게 생각하세요, 언니?‬‪Tại sao chị lại nghĩ thế?‬
‪(희주) 응?‬‪Sao?‬
‪왜, 내가 사 준다니까?‬‪Sao thế? Đã bảo chị mua cho mà.‬
‪아유, 왜‬‪Sao vậy?‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬‪GIẢM GIÁ ĐẶC BIỆT‬
‪(희주) 그래도 웨딩 사진 대신인데‬ ‪좋은 걸 사지‬‪Chụp thay ảnh cưới mà.‬ ‪Đáng ra phải mua đồ tốt chứ.‬
‪(해원) 이거 원래‬ ‪30만 원도 넘는 거예요‬‪Giá gốc của nó hơn 300.000 won đấy.‬ ‪Em chọn giỏi không?‬
‪완전 잘 샀죠?‬‪Giá gốc của nó hơn 300.000 won đấy.‬ ‪Em chọn giỏi không?‬
‪옷 사겠다고‬ ‪이런 데 온 거 처음인데‬‪Đây là lần đầu‬ ‪em đến nơi thế này để mua đồ.‬
‪정신 차려야겠어요, 너무 재밌어요‬‪Em phải cứng rắn lên mới được.‬ ‪Ở đây vui quá rồi.‬
‪(희주) 취향은 패스‬‪Không biết em thích gì‬ ‪nên chị mua loại dày dặn nhất.‬
‪제일 두꺼운 걸로 샀어‬‪Không biết em thích gì‬ ‪nên chị mua loại dày dặn nhất.‬
‪아무래도 독일은 추울 테니까‬‪Vì ở Đức chắc sẽ lạnh mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪언니‬‪Chị ơi.‬
‪(희주) 좋은 거 사 주고 싶었는데‬‪Chị muốn mua loại tốt hơn,‬
‪그럼 안 받을 거 같아서‬‪Chị muốn mua loại tốt hơn,‬ ‪nhưng lại sợ em không nhận.‬
‪이거 제 두 달 치 점심값이에요‬‪Cái này bằng hai tháng‬ ‪tiền ăn trưa của em đấy.‬
‪따뜻하겠다‬‪Chắc là ấm lắm.‬
‪[희주의 의아한 신음]‬
‪[희주의 만족스러운 신음]‬‪Em trông giống cô dâu rồi đấy.‬
‪(희주) 이제 좀 신부 같다‬‪Em trông giống cô dâu rồi đấy.‬
‪고마워요, 언니, 사진까지‬‪Cảm ơn chị vì cho em chụp ảnh nữa.‬ ‪Chỗ này đắt lắm phải không?‬
‪여기 비싸죠?‬‪Cảm ơn chị vì cho em chụp ảnh nữa.‬ ‪Chỗ này đắt lắm phải không?‬
‪응, 너 부담되라고‬ ‪아주 비싼 데로 골랐어‬‪Ừ. Chị cố tình chọn chỗ siêu đắt‬ ‪để em thấy áp lực đấy.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪난 아직도 모르겠다‬ ‪네가 왜 이렇게 서두르는지‬‪Chị vẫn không hiểu sao‬ ‪em lại vội thế này nữa.‬
‪(희주) 좋단다‬‪Thích quá cơ.‬
‪이 친구는 왜 이렇게 안 오니?‬‪Sao cậu ấy đến muộn thế?‬
‪(해원) 제시간에 오면‬ ‪선배가 아니죠‬‪Anh ấy lúc nào chẳng muộn.‬
‪(해원) 어? 왔어?‬‪Anh tới rồi à?‬
‪어때?‬‪Trông em thế nào?‬
‪응, 이쁘다‬‪Ừ. Đẹp lắm.‬
‪(사진작가) 신부님‬ ‪자리 잡아 볼게요‬‪Cô dâu ngồi đi ạ.‬
‪(해원) 네‬‪Vâng.‬
‪(사진작가) 네, 찍겠습니다‬‪Tôi bắt đầu chụp nhé.‬
‪자, 하나, 둘‬‪Nào. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪네, 좋습니다, 하나, 둘‬‪Tốt lắm. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪신부님, 이제‬ ‪서서 한번 찍어 볼까요?‬‪Giờ chụp kiểu đứng nhé?‬
‪네, 찍을게요‬‪Tôi chụp nhé.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪네, 좋습니다, 웃을게요‬‪Tốt lắm. Cười nào.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪네, 좋습니다‬‪Tốt lắm.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪네‬‪Vâng.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪네, 좋습니다‬‪Đẹp lắm.‬
‪네, 오른쪽 어깨를 조금만‬‪Hạ thấp vai phải một chút. Tốt lắm.‬
‪네, 좋습니다‬‪Hạ thấp vai phải một chút. Tốt lắm.‬
‪자, 찍어 볼게요‬‪Tôi bắt đầu chụp nhé.‬
‪자, 하나, 둘‬‪Nào. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪긴장 좀 푸시고‬‪Thư giãn đi ạ.‬
‪신랑분, 좀 웃으시겠어요?‬‪Chú rể, cười lên nhé.‬
‪- 네‬ ‪- (사진작가) 네, 네, 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪[우재의 헛기침]‬ ‪(사진작가) 자, 스마일‬‪- Vâng.‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪Cười nào. Một, hai.‬
‪하나, 둘‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cười nào. Một, hai.‬
‪자, 스마일‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cười nào.‬
‪네, 좋습니다‬ ‪이제 마지막 컷 갈게요‬‪Đẹp lắm. Tôi chụp kiểu cuối nhé.‬
‪어, 잠시만요‬‪Đợi tôi chút đã.‬
‪- 언니‬ ‪- (희주) 어?‬‪- Chị ơi.‬ ‪- Sao?‬
‪언니도 같이 찍어요‬‪Chị cũng cùng chụp đi.‬
‪아, 아니야, 내가 왜‬‪Thôi. Chị chụp làm gì?‬
‪같이 찍지‬‪Cùng chụp đi chứ.‬
‪찍어요, 같이‬‪Cùng chụp đi ạ.‬
‪(사진작가) 네, 좋습니다‬ ‪세 분 찍어 볼게요‬‪Vâng, xong rồi. Tôi chụp nhé.‬
‪자, 하나, 둘‬‪Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(해원) 아, 맞다‬‪Một, hai.‬ ‪À phải rồi.‬
‪(희주) 더워, 그걸 왜 여기서 입어‬‪Nóng lắm. Sao em lại mặc nó ở đây?‬
‪(해원) 언니가 사 준 거니까‬ ‪기념으로‬‪Vì em được chị mua cho mà.‬
‪- (해원) 네‬ ‪- (사진작가) 자, 카메라 보시고‬‪- Được rồi ạ.‬ ‪- Nhìn máy ảnh nhé.‬
‪(사진작가) 하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪언니분, 좀 조금만 붙으실까요?‬‪- Cô lại gần một chút đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (희주) 네‬ ‪- (사진작가) 카메라 보시고‬‪- Cô lại gần một chút đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Nhìn máy ảnh nhé. Tôi chụp đây. Một, hai.‬
‪(사진작가) 찍겠습니다, 하나, 둘‬‪Nhìn máy ảnh nhé. Tôi chụp đây. Một, hai.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(해원) 개 피해 보셨어요?‬‪Chị đã từng tránh một con chó chưa?‬
‪왈!‬
‪도망치면 더 쫓아가요‬‪Càng chạy trốn, nó lại càng đuổi theo.‬
‪(희주) 소용없어‬‪Không có ích gì đâu. Đừng gặp nhau nữa.‬
‪다시 보지 말자‬‪Không có ích gì đâu. Đừng gặp nhau nữa.‬
‪(해원) 우재 선배가‬‪Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ.‬
‪언니를 많이 보고 싶어 해요‬‪Tiền bối Woo Jae rất nhớ chị đấy ạ.‬
‪(희주) 돌았어?‬‪Điên rồi à? Đừng làm điều ngu ngốc nữa.‬
‪바보 같은 짓 좀 그만해!‬‪Điên rồi à? Đừng làm điều ngu ngốc nữa.‬
‪(선우) 뭘 하려고 그러는데요?‬‪Cô định làm gì?‬
‪(해원) 그 사람이 날 망쳤어요‬‪Người đó đã hủy hoại tôi.‬
‪(현성) 찾아야죠, 그럼‬‪Thế thì phải tìm chứ.‬
‪그 사람 주변부터 샅샅이‬‪Tìm mọi ngóc ngách quanh người đó.‬
‪(정은) 분위기가 묘하게‬ ‪작가님이랑 닮았어‬‪Có cảm giác trông giống cô đến kỳ lạ.‬
‪(우재) 왼쪽이 더 아름다워요‬‪Góc nghiêng bên trái đẹp hơn.‬
‪(해원) 속지 마세요‬‪Đừng để bị lừa.‬
‪보이는 게 다가 아니거든요‬‪Những gì trước mắt không phải tất cả.‬


No comments: