시지프스 2
Sisyphus Thần Thoại 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
뭐였지? | Gì đây nhỉ? |
[의미심장한 효과음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 형 | Anh ơi. |
[달그락거린다] | |
- (태술) 왜? 왜 그래? - 아, 못 하겠다, 못 하겠다, 이거 | - Sao thế? - Anh không làm được. - Có chuyện gì thế? - Lần trước anh làm rơi, |
(태산) 아, 지난번에 떨어트렸는데 이 필름이 자꾸 걸리네? | - Có chuyện gì thế? - Lần trước anh làm rơi, nên bây giờ cuộn phim cứ bị kẹt. |
아, 그러게 디카로 바꾸라니까 | Bởi vậy em mới bảo anh đổi máy đi. Thời nay còn ai dùng máy phim nữa. |
(태술) 요즘 누가 필카 쓰냐? [태술이 스위치를 달칵 켠다] | Bởi vậy em mới bảo anh đổi máy đi. Thời nay còn ai dùng máy phim nữa. |
(태산) 야, 됐어, 어? | Bỏ đi. Máy kỹ thuật số ngang giá với một chiếc xe cũ đấy. |
디카 쓸 만한 거는 중고차 한 대 값이야 | Bỏ đi. Máy kỹ thuật số ngang giá với một chiếc xe cũ đấy. |
그리고 형이 말했지? | Mà anh đã nói rồi. Máy kỹ thuật số không có được cảm giác ấm áp. |
이 디카는 이 따뜻한 느낌이 안 난다고 해야 될까? | Máy kỹ thuật số không có được cảm giác ấm áp. Phải nói sao nhỉ? |
그, 뭐랄까? | Phải nói sao nhỉ? |
그, 사람 냄새, 휴머니즘 뭐, 이런 게 없다고 해야 될까? | Có thể nói là nó không có mùi vị con người. Kiểu vậy đó. |
(태술) 응, 저, 여보세요, 계세요? | Có thể nói là nó không có mùi vị con người. Kiểu vậy đó. Alô, anh nghe rõ không? Máy nào cũng là máy thôi. |
그것도 기계거든요? | Alô, anh nghe rõ không? Máy nào cũng là máy thôi. |
[피식 웃는다] | |
(태산) 어유 | Cái thằng. |
[부품을 툭 내려놓는다] | |
(태술) 자 | Được rồi. |
자, 됐어 | Được rồi. Đã xong. |
자 | Để xem nào. |
[지직거린다] | |
[태술의 탄성] | |
오, 형, 형, 형! | Nhìn kìa. Anh ơi, em làm được rồi. |
됐어, 됐어, 됐어, 됐어! | Nhìn kìa. Anh ơi, em làm được rồi. - Được rồi! - Gì thế? Được rồi à? |
- (태산) 뭐야? 되, 된 거야? - (태술) 성공! | - Được rồi! - Gì thế? Được rồi à? |
[태술의 환호성] (태산) 된 거야? | - Tuyệt vời! - Tuyệt vời! |
[태술과 태산의 환호성] | - Tuyệt vời! - Tuyệt vời! |
(태술) 오, 예, 디카 사자 | Tuyệt vời! Mua máy kỹ thuật số thôi. |
[태술과 태산의 웃음] | Tuyệt vời! Mua máy kỹ thuật số thôi. |
[태술의 기뻐하는 신음] (태산) 된 거야? 된 거지? | Được rồi à? |
[무거운 음악] [웃음] | Được rồi à? |
[힘겨운 숨소리] | |
하, 진짜 형 맞아? | Đúng thật là anh sao? |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
[휴대전화 전원음] | |
[휴대전화 조작음] | 100 CUỘC GỌI NHỠ THỨ BA, NGÀY 22 THÁNG 1 |
[휴대전화 조작음] | |
(태술) 뭐야? | Gì thế này? |
[휴대전화 벨 소리] | |
(박 사장) 한태산 씨 | Cậu Han Tae San. |
[어두운 음악] | |
한태산 씨! | Cậu Han Tae San! |
(태술) 예 | Vâng. |
(박 사장) 아이, 뭐야? 몇 번을 전화해도 안 받고, 씨 | Sao vậy? Gọi bao nhiêu cuộc mới chịu bắt máy. Cậu nghe chuyện rồi chứ? Giám đốc Park đây. |
저, 얘기 들었지? 나 박 사장이야 | Cậu nghe chuyện rồi chứ? Giám đốc Park đây. |
아, 그게, 어, 전화가 꺼져서요 | À, do điện thoại tôi hết pin. |
(박 사장) 잘 도착했어? | Đến nơi an toàn chưa? |
네? | Sao ạ? Cậu đã đến nơi an toàn chưa? |
(박 사장) 아, 잘 도착했냐고 | Cậu đã đến nơi an toàn chưa? |
아, 예 | À, vâng. |
(박 사장) 그럼 연락을 하든가 해야지, 이씨 | Vậy cậu cũng phải liên lạc chứ. |
지금 어, 어디로 떨어졌어? | Bây giờ cậu đã rơi xuống chỗ nào thế? |
그, 김포 갈대밭요 | Ở đây là… ruộng cây sậy ở Gimpo. |
(박 사장) [피식 웃으며] 아유 | Ôi trời! |
아유, 고생 좀 많이 했겠네 | Chắc là cậu đã vất vả lắm. |
요새 다운로드가 에러가 나서 그냥 계속 그쪽으로 떨어지더라고 | Dạo này Tàu tải xuống xuất hiện lỗi, nên mọi người cứ bị rơi ở hướng đó suốt. |
(박 사장) 어디 뭐, 다친 덴 없고? | Có bị thương chỗ nào không? |
어, 저기, 단속국은? | À, đúng rồi, Đội Truy quét thì sao? |
아, 예, 뭐 | À, vâng. Tôi không sao. |
괜찮습니다 | À, vâng. Tôi không sao. Vậy sao? May nhỉ. |
(박 사장) 어, 아, 다행이네 | Vậy sao? May nhỉ. Vậy cậu có mang theo không? |
저기, 물건은 가지고 왔어요? | Vậy cậu có mang theo không? |
아, 그게, 어… | À, vâng. Đúng là tôi có mang theo đồ, |
(태술) 예, 예, 뭐, 가지고는 왔는데, 그… | À, vâng. Đúng là tôi có mang theo đồ, |
정확하게 뭘 말씀하시는 거죠? | nhưng tôi không rõ ông đang nói đến cái gì. |
[박 사장의 탄성] | À, đúng rồi. Tính cậu hay quên nhỉ? Chìa khóa ấy. |
(박 사장) 아, 뭐, 깜빡깜빡하지 | À, đúng rồi. Tính cậu hay quên nhỉ? Chìa khóa ấy. |
열쇠 | À, đúng rồi. Tính cậu hay quên nhỉ? Chìa khóa ấy. |
열쇠 가지고 왔냐고 | Có mang chìa khóa theo không? |
(태술) 열쇠요? | Chìa khóa sao? |
예, 열쇠 가지고 왔어요 | Vâng, tôi có mang theo này. |
(박 사장) 팔다리는 잘 붙어 있어? | Vẫn đầy đủ chân tay chứ? |
네? | Sao? |
(박 사장) 아, 저, 팔다리 잘 붙어 있냐고 | Tôi hỏi tay chân cậu có còn nguyên không? |
예 | Vâng. |
(박 사장) 어, 그래, 건강이 최고지 | Ừ, được rồi. Sức khỏe là trên hết. |
저, 우리 만납시다 | Đúng rồi. Chúng ta gặp nhau đi. |
열쇠 가지고 나와 | Nhớ mang theo chìa khóa. |
어디로 가면 되죠? | Đi đến đâu thì được? Không cần đâu. Chúng tôi sẽ đến đón cậu. |
(박 사장) 아니야, 아니야, 아니야 우리가 데리러 갈게 | Không cần đâu. Chúng tôi sẽ đến đón cậu. Bây giờ cậu đang ở đâu? |
지금은 어디에 있어? | Bây giờ cậu đang ở đâu? |
어, 지금, 뭐, 예, 아는 사람 집에요 | Giờ tôi đang ở nhà người quen. |
(박 사장) 응, 아는 사람 집에? | Nhà người quen à? |
저기, 팔다리는 잘 붙어 있다 그랬지? | Lúc nãy cậu nói tay chân cậu vẫn còn nguyên phải không? Vâng. |
아, 예 | Vâng. |
(박 사장) 저, 그럼 내 뭐 하나만 물어볼게 | Vậy tôi sẽ hỏi cậu một việc. |
이, 저, 오른쪽 팔에 몇 번이라고 쓰여 있어? | Bên tay phải của cậu đang viết số mấy thế? |
[의미심장한 음악] | |
[헛웃음] | |
야 | Này, mày không phải là Han Tae San, đúng chứ? |
너 한태산 아니지? | Này, mày không phải là Han Tae San, đúng chứ? |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 툭 내려놓는다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
[휴대전화를 탁 집는다] | |
[통화 연결음] | |
[안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어… | Số máy quý khách vừa gọi tạm thời không liên lạc được… Chết tiệt! |
[휴대전화를 탁 닫는다] [못마땅한 숨소리] | Chết tiệt! |
[열쇠를 탁 집는다] | |
[통화 알림음] | SEUNG BOK |
[짜증 섞인 신음] | Chết tiệt! |
쯧, 아이 | |
- 어, 여보세… - (에디) 왜 이렇게 전화를 안 받아! | - Alô, Seung… - Sao cậu cứ không bắt máy thế? |
어, 나 지금 가는 길이야 | Giờ tôi đang trên đường về đây. |
아, 맞는다, 야, 미팅 야, 그거 끝났지? | À, đúng rồi, cuộc họp. Đã xong rồi nhỉ? |
(태술) 아이, 야, 미안하다, 야 | Xin lỗi nhé. Lần sau tôi nhất định sẽ tham gia. |
내가 다음에는 꼭 참석할게 [한숨] | Xin lỗi nhé. Lần sau tôi nhất định sẽ tham gia. |
여보세요, 승복아? | Alô, Seung Bok à. |
이 새끼 또 삐졌네 | Lại giận nữa rồi. |
야, 너는 뭐, 맨날 그렇게 삐지고 그러냐? | Sao ngày nào cậu cũng giận hết vậy? |
야, 일단 빨리 집으로 와, 바로 | Này! Cậu về nhà nhanh lên. Ngay lập tức. |
아, 왜 그래, 무섭게? | Sao vậy? Nghe đáng sợ thế? |
[통화 종료음] | Sao vậy? Nghe đáng sợ thế? Alô… |
여보세… | Alô… |
[의아한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] | |
[기어 조작음] [태술이 벨트를 달칵 푼다] | CẢNH SÁT |
[차 문이 탁 닫힌다] | GIÁM ĐỊNH PHÁP Y |
[무전기 소리가 흘러나온다] [사람들이 웅성거린다] | |
(태술) 뭐야, 이 사람들? | Họ đang làm gì thế? |
(에디) 침입 경보기가 울렸어 | Hệ thống báo động có đột nhập. |
(태술) 뭐? CCTV는? | Cái gì? Xem máy quay an ninh chưa? |
(에디) 아무도 안 나왔는데 나도 모르겠다, 뭐가 어떻게 된 건지 | Không thấy gì hết. Tôi cũng không biết chuyện gì đã xảy ra nữa. |
[태술의 미심쩍은 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
(형사) 혹시 없어진 물건 있으세요? | Anh xem có mất đồ gì không? |
(태술) 어… | |
글쎄요, 잘 모르겠는데요? | Tôi cũng không rõ lắm. |
잘 살펴보십시오 | Anh xem kỹ lại đi. Có vẻ như nơi này đã bị lục tung lên. |
(형사) 이건 뭐, 싹 다 헤집어 놓고 간 것 같은데 | Có vẻ như nơi này đã bị lục tung lên. |
(태술) 아니요, 나갈 때 그대로인데요? | - Không phải. Lúc tôi đi đã để như thế. - Sao ạ? |
(형사) 예? | - Không phải. Lúc tôi đi đã để như thế. - Sao ạ? Nhìn lộn xộn vậy thôi nhưng mọi thứ đang ở đúng vị trí của nó. |
(태술) 아니, 이게 무질서해 보여도 나름의 다 질서가 있는 거거든요 | Nhìn lộn xộn vậy thôi nhưng mọi thứ đang ở đúng vị trí của nó. |
(형사) 그럼 원래 이렇게… | - Ý anh là vốn dĩ đã… - Đợi một lát. |
(태술) 어, 잠깐만요 | - Ý anh là vốn dĩ đã… - Đợi một lát. |
바뀐 거 있네요 | Có cái bị đổi. |
이제 됐어요 | Bây giờ mới đúng này. |
[형사의 헛웃음] | |
(형사) 정황으로 볼 때 | Nhìn vào hiện trường, nhiều khả năng đây chỉ là một vụ đột nhập thông thường. |
그냥 단순 주거 침입일 가능성이 가장 큽니다 | Nhìn vào hiện trường, nhiều khả năng đây chỉ là một vụ đột nhập thông thường. |
집을 비우실 때 수상한 사람은 없었습니까? | Lúc anh ra ngoài có thấy người nào khả nghi không? |
[한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[의미심장한 효과음] (태술) 그림 | Bức tranh. |
야, 저건 원래 저 방향이야 | Nó vốn được đặt như thế mà. |
아니, 아니야 내가 일부러 거꾸로 걸어 놨어 | Không phải, tôi đã cố ý đặt ngược lại. |
(태술) 김 실장, 저, 저거 떼 봐, 빨리 | Trưởng phòng Kim, tháo nó ra đi. |
[에디의 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
(태술) '형을 찾지 마요' [카메라 셔터음이 연신 울린다] | "Đừng đi tìm anh trai. |
'그럼 당신 죽어'? | Nếu đi tìm, anh sẽ chết". |
뭐야? | Gì thế này? |
[어두운 효과음] | |
[어두운 음악] [숨을 씁 들이켠다] | |
아, 돌겠네, 진짜, 어떻게 들어왔대? | Điên mất thôi. Làm sao chúng vào được nhỉ? |
(에디) 경찰 배치하라고 요청했고 | Tôi đã yêu cầu cảnh sát chi viện, cũng tăng cường vệ sĩ ở khắp nơi rồi. |
경호도 있는 대로 다 끌어다 심어 놨어 | Tôi đã yêu cầu cảnh sát chi viện, cũng tăng cường vệ sĩ ở khắp nơi rồi. |
너 당분간 외부 스케줄 다 취소야 | Thời gian này, cậu sẽ không hoạt động công khai. |
[의아한 숨소리] | "Anh" ở đây là anh Tae San sao? |
아니, 근데 형이면 태산이 형? | "Anh" ở đây là anh Tae San sao? |
아니, 형을 찾지 말라는 게 무슨 소리지? 응? | Bảo cậu đừng đi tìm anh là ý gì? |
나야 모르지 | Tôi đâu có biết. |
야, 인마, 너 이거 지금 그냥 넘어갈 일이 아니야 | Đây không phải là chuyện cậu có thể cho qua như thế đâu. Đừng nói không biết. Suy nghĩ kỹ thử đi. |
모른다고만 하지 말고 잘 좀 생각해 봐 | Đừng nói không biết. Suy nghĩ kỹ thử đi. |
너 또 최근에 뭐 이상한 짓 하고 다닌 거 없어? | Gần đây cậu có làm chuyện gì kỳ lạ không? |
[의미심장한 음악] | |
(박 사장) 한태산 씨 | Cậu Han Tae San. |
물건은 가지고 왔어요? | Vậy cậu có mang theo không? |
열쇠 가지고 왔냐고 | Có mang chìa khóa theo không? |
[의아한 숨소리] | |
(태술) 씁, 이상해 | Kỳ lạ thật. Hình như đã thấy ở đâu rồi, nhưng lại không nhớ ra. |
어디서 본 건데 기억이 안 나 | Kỳ lạ thật. Hình như đã thấy ở đâu rồi, nhưng lại không nhớ ra. |
[흥미로운 음악] | |
(태술) 아닌데 | Không được. |
이건가? | Cái này sao? |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
이건가 보다 | Chắc cái này nhỉ? |
[태술의 힘주는 신음] | |
술을 왜 잠가 놨어? | Khóa rượu lại làm gì thế? |
너냐? | Hay là cái này? |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
(태술) 모르겠다 | Không biết đâu. |
[한숨] | |
[야구공을 툭 내려놓는다] | |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
[태술의 한숨] | |
[태술의 의아한 신음] | Ủa? |
회장님, 저 퇴근하겠습니다 | Tổng giám đốc, tôi tan làm đây. |
(태술) 어딜 퇴근해, 이 새끼야, 일로 와 | Tan làm gì hả? Lại đây nhanh lên! |
[봉선의 못마땅한 숨소리] 봉선아, 빨리 와 | Tan làm gì hả? Lại đây nhanh lên! Nhanh lại đây đi. |
빨리 와! | Nhanh lên. |
[봉선의 힘겨운 신음] | Nhanh lên. |
[태술의 아파하는 신음] (봉선) 어유, 씨 | Chết tiệt! |
[태술의 짜증 섞인 신음] 어디로? 어디로? | - Nặng chết mất. - Để ở đâu? |
[태술의 가쁜 숨소리] | |
[봉선의 힘겨운 탄성] | |
[봉선의 힘겨운 탄성] | Cái này lại là gì nữa vậy? |
(봉선) 아, 뭐예요, 이게 또? 어유 | Cái này lại là gì nữa vậy? |
[봉선의 힘겨운 신음] (태술) 여기다 이제 놔, 여기 놔, 놔 | - Đặt xuống đây đi. - Ở đây ạ? |
- (봉선) 바닥에? - 놔, 놔 | - Đặt xuống đây đi. - Ở đây ạ? Ừ, đặt xuống đi. |
[봉선이 짐을 툭 내려놓는다] | Ừ, đặt xuống đi. |
[태술의 탄성] [봉선이 숨을 후 내쉰다] | |
[태술이 달그락거린다] | |
[봉선의 힘주는 신음] | |
뭐 하십니까? | - Anh đang làm gì thế? - Tôi định làm phòng tối. |
(태술) 어, 암실 만들게 | - Anh đang làm gì thế? - Tôi định làm phòng tối. |
야, 봉선아, 그, 창고 가면은 암등 있어, 빨간 거 | Bong Seon à, ở nhà kho có đèn tối màu đỏ đấy. |
그것 좀 갖고 와 | Đi lấy cho tôi với. |
[봉선의 힘주는 신음] | Đi lấy cho tôi với. |
[봉선이 커튼을 쓱 친다] (태술) 야, 그, 저기, 올 때 | - Này, vào thì pha cho tôi ly cà phê luôn. - Vâng. |
커피도 한 잔만 타 와 | - Này, vào thì pha cho tôi ly cà phê luôn. - Vâng. |
(봉선) 네 | - Này, vào thì pha cho tôi ly cà phê luôn. - Vâng. - Cà phê đá nhé. - Vâng. |
- 시원한 걸로 - (봉선) 네 | - Cà phê đá nhé. - Vâng. |
[봉선이 커튼을 쓱 친다] | |
[어두운 음악] | |
(봉선) 갑자기 웬 사진이십니까? | Mấy bức hình này là sao thế? |
뭐, 철새 관찰 가셔서 찍으신 겁니까? | Anh đi quan sát để chụp chim di cư sao? Ừ. |
(태술) 어 | Ừ. |
[의미심장한 효과음] | |
(봉선) 새가 아니네요? | Không phải chim. |
(태술) 그러게 | Đúng vậy nhỉ? |
(봉선) 스토커인가요? | Anh đang theo dõi ai sao? |
(태술) 그럴 수도? | Cũng có thể. |
[봉선의 의아한 숨소리] | |
[태술의 놀란 신음] | Ơ kìa. |
이건 누구예요? | Đây là ai thế? |
(태술) 우리 형 | Anh trai tôi. |
[봉선의 당황한 숨소리] | Nhưng mà anh của anh… |
(봉선) 저기, 그, 형님분께서는… [의미심장한 효과음] | Nhưng mà anh của anh… |
죽었지 | Đã chết rồi. |
근데 이것들 다 돌아가신 후 사진들 같은데 | Đây hình như đều là hình sau khi anh ấy mất. Chuyện này là sao? |
(봉선) 이게 어떻게 된 거죠? | Đây hình như đều là hình sau khi anh ấy mất. Chuyện này là sao? |
[사진을 탁 잡으며] 야, 말도 안 돼 | Không thể nào. |
- (봉선) 응? 왜, 왜요? - 야 | - Sao vậy? - Này. |
[의미심장한 효과음] (봉선) 왜요? | - Sao vậy? - Này. - Sao ạ? - Cái này… |
(태술) 이거, 오늘이야 | - Sao ạ? - Cái này… là hôm nay. |
[봉선의 의아한 신음] | Sao cơ? |
(봉선) 이, 이건 언제예요? | Cái này là lúc nào? |
하, 미치겠다, 진짜 | Điên mất thôi. Thật là! |
콘퍼런스, 내일모레 | Hội nghị vào hôm kia. |
[봉선의 기가 찬 숨소리] | Không thể nào. |
[의미심장한 효과음] | |
회장님, 결혼하셨습니까? | Anh đã kết hôn rồi sao? |
무슨 소리야? | Cậu nói nhảm gì thế? |
[의미심장한 효과음] | |
(태술) 야, 야, 야, 나 모, 모르는 여자야 | Này. Tôi không biết cô gái này. |
[봉선의 놀란 숨소리] | Này. Tôi không biết cô gái này. |
그럼 모르는 여자랑 결혼하셨습니까? | Anh kết hôn với người lạ sao? |
아, 시끄러워, 새끼야 나도 지금 뭐가 뭔지 모르겠으니까 | Im đi. Tôi cũng không biết chuyện gì đang xảy ra cả. |
[당황한 신음] | |
(태술) 뭐야, 이게? | Đây là gì thế? |
[의미심장한 음악] | Đây là gì thế? |
[의미심장한 효과음] | |
[총성] | |
[태술의 놀란 신음] | |
[태술의 다급한 숨소리] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
(태술) 서해야 [서해의 떨리는 숨소리] | Seo Hae à. |
[태술의 다급한 숨소리] | Chết tiệt. |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[태술의 놀란 숨소리] | |
(남자) 여자야? 세상이야? | Phụ nữ hay là thế giới? |
하나만 골라 | Chọn một đi. |
[서해의 힘겨운 신음] | |
안 돼 | Không được. |
[총성] [의미심장한 효과음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | |
[밖이 시끌시끌하다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 가쁜 숨소리] | |
[서해의 힘겨운 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[바람이 살랑거린다] | |
[아이의 웃음] | |
(동기) 숨 쉬지 마 | Đừng hít vào. |
다 독이야 | Đều là độc đấy. |
[바람이 휭 분다] | |
잠깐 벗은 거야, 머리 다시 묶으려고 | Con chỉ bỏ ra một lát để cột lại tóc thôi. |
아빠는? | Còn bố thì sao? |
아빤 괜찮아 | Bố không sao. |
[부스럭거린다] | |
[서해의 거친 숨소리] | |
[전동 드릴 작동음] | DÊ TRĂM MÓN |
[다가가는 발걸음] | |
[긴장되는 음악] | Tên trộm khốn kiếp. Tao mà bắt được thì mày chết chắc. |
(묵 씨) 아, 이 도둑놈의 새끼 | Tên trộm khốn kiếp. Tao mà bắt được thì mày chết chắc. |
걸리기만 해 봐, 죽었어 | Tên trộm khốn kiếp. Tao mà bắt được thì mày chết chắc. |
[묵 씨의 가쁜 숨소리] | |
[묵 씨의 힘주는 신음] | |
[묵 씨가 달그락거린다] | |
[묵 씨의 힘주는 신음] | |
[묵 씨의 못마땅한 신음] | Trời ạ. |
어디 있어 | Đâu rồi? |
날 더운데 고생 많으십니다 | Trời thì nóng thế này. Ông vất vả rồi. |
뭐, 도둑이라도 들었었나 봅니다? | Chắc tiệm ông vừa có trộm à? |
아유, 이, 아직 가게 문 안 열었습니다 | À, vâng. Tôi vẫn chưa mở cửa. |
11시 전엔 영업 준비 시간입니다 | Đến 11:00 chúng tôi mới mở cửa. Tôi không đến để ăn. |
(현승) 밥 먹으러 온 거 아니에요 | Tôi không đến để ăn. |
[묵 씨의 힘겨운 신음] [묵 씨가 전동 드릴을 툭 내려놓는다] | |
아니, 그럼 뭡니까? | Có việc gì thế ạ? |
(현승) 출입국청에서 나왔습니다 | Tôi đến từ Cục Xuất nhập cảnh. |
아이고, 우리 불체자 안 씁니다 | Tôi không thuê người cư trú bất hợp pháp đâu. Lúc trước tôi đã từng thuê nhưng đã bị phạt, |
내가 옛날에 불체자 한번 썼다가 그, 걸려 가지고요 | Lúc trước tôi đã từng thuê nhưng đã bị phạt, |
(묵 씨) 가게를 문 닫을 뻔한 적이… | suýt thì phải đóng cửa. |
내가, 요, 조금만 께름직해도 면접 단계에서 아예 내가… | Tôi mà vi phạm một lần nữa thì sẽ bị tịch thu giấy tờ, nên… |
그게 아니고 신고가 들어왔어요 | Không phải việc đó. Chúng tôi nhận được tin báo. |
[녹음기 조작음] | Cảnh sát phải không? Ở quán chúng tôi xuất hiện một người phụ nữ rất đáng nghi. |
(녹음 속 썬) [작은 목소리로] 경찰이죠? | Cảnh sát phải không? Ở quán chúng tôi xuất hiện một người phụ nữ rất đáng nghi. |
아씨, 저기, 지금 우리 가게에 이상한 여자가 들어왔거든요? | Cảnh sát phải không? Ở quán chúng tôi xuất hiện một người phụ nữ rất đáng nghi. |
(녹음 속 경찰) 침착하시고 자세하게 말씀해 주세요 | Xin anh bình tĩnh kể chi tiết ạ. |
(녹음 속 썬) 아이, 한국말 하는 거 보니까 외국인은 아닌데 | Cô ta rành tiếng Hàn nên có vẻ không phải người ngoại quốc. |
아씨, 좀 이상해요 | Nhưng kỳ lạ lắm. |
[묵 씨의 한숨] [녹음기 조작음] | Giọng của Sun đây mà. |
(묵 씨) 이거 썬인데? | Giọng của Sun đây mà. |
내 이놈의 새끼 | Thằng khốn này, mình sớm biết nó sẽ gây chuyện mà. |
분명 사고 한번 칠 줄 알았어 이 도둑놈의 새끼 | Thằng khốn này, mình sớm biết nó sẽ gây chuyện mà. |
신고한 저 친구 여기서 일하는 거 맞죠? | Người báo tin đang làm ở đây đúng không? |
아, 예, 주방 막내인데 아직 출근 안 했습니다 | Cậu ấy là phụ bếp nhưng vẫn chưa đi làm. |
이름이 썬? 외국인이에요? | Tên là Sun à? Là người nước ngoài à? |
아이고, 아닙니다, 아닙니다, 아닙니다 | Không phải đâu ạ. Cậu ta là người Hàn. |
이거 완전 한국 놈입니다 | Không phải đâu ạ. Cậu ta là người Hàn. |
(묵 씨) 내가 대, 내가 대충 부르느라고 그냥 썬… | Tôi đặt biệt danh cho cậu ta là Sun. |
이, 이름이 그, 최재… | Tên của cậu ta là Choi Jae Sun, nên tôi rút gọn lại thành Sun. |
예, 최재선이, 최재선이입니다 | Tên của cậu ta là Choi Jae Sun, nên tôi rút gọn lại thành Sun. |
불체자 절대 그런 거 아닙니다 | Tên của cậu ta là Choi Jae Sun, nên tôi rút gọn lại thành Sun. |
혹시 이놈이 사고 쳤습니까? | Cậu ta gây chuyện gì sao? |
우리 집에, 이, 불똥 튀고 뭐, 그런 거 아니죠? | Không ảnh hưởng đến tiệm của tôi chứ? |
안에 좀 둘러봐도 되겠습니까? | Chúng tôi khám xét xung quanh được không? |
아니, 무슨 일인지 자초지종 먼저 말씀 좀 해 주시… | Sao thế được? Ông phải nói cho tôi biết chuyện gì trước chứ. |
훑어봐 | Sao thế được? Ông phải nói cho tôi biết chuyện gì trước chứ. Dò thử đi. |
[어두운 음악] | |
(묵 씨) 지금 뭐 하는 겁니까? | Ông đang làm gì thế? |
[방사선 계수기 작동음] | |
[의미심장한 효과음] [방사선 계수기 경고음] | |
접촉한 것 같습니다 | Có vẻ đã có tiếp xúc. |
[긴장되는 음악] | |
(현승) 간밤에 사장님 어디 계셨습니까? | Đêm qua ông đã ở đâu? |
아, 저, 저, 집에 있었습니다 | Tôi ở nhà. |
매장에 저거 말고 다른 CCTV 없습니까? | Có máy quay an ninh nào khác nữa không? |
아, 저, 아니 저, 저거 하나밖에 없습니다 | Chỉ có mỗi cái đó thôi. |
밤에 같이 계셨던 분 있어요? 친구나 가족이나? | Tối qua ông có ở cùng gia đình hay bạn không? |
아니, 아니요, 저기, 저 혼자 삽니다 | Không, tôi sống một mình. |
(연식) 씁, 이거 꼬입니다 | Rắc rối rồi đây. |
왜, 꼬이다니 그게 무슨 소리입니까? | Rắc rối là sao? |
접촉자는 전원 격리가 원칙이라서요 | Người tiếp xúc bị cách ly theo nguyên tắc, bao gồm cả nghi phạm. |
용의자 포함 | Người tiếp xúc bị cách ly theo nguyên tắc, bao gồm cả nghi phạm. |
뭐야, 당신들? [어두운 음악] | Các người là ai? Không phải Cục Xuất nhập cảnh đúng không? |
출입국 관리소 아니지? | Các người là ai? Không phải Cục Xuất nhập cảnh đúng không? |
어디서 나왔어? | Các người từ đâu tới? |
(현승) 사장님, 중요한 건 말입니다 | Cái quan trọng |
'어디'가 아닙니다 | không phải là "từ đâu". |
[긴장되는 음악] | |
뒤처리해라 | Xử lý nốt phần sau đi. |
[단속국 대원들의 거친 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[한숨 쉬며] 아, 없는 걸 어쩌라고 | Không có thì biết làm sao? |
이번 달에 월급 받으면 보내 준다니까 | Nhận được lương là con gửi liền. |
하, 진짜, 그놈의 돈 씨, 먹고 죽으려도 없구먼 | Giờ con chẳng còn đồng nào trong người cả. |
[혀를 쯧 찬다] | |
[한숨 쉬며] 아, 끊어요 | Con cúp máy đây. |
[통화 종료음] [한숨] | |
씨… | Cái này… |
진짜 짜증… | Thật là! |
(집주인) 총각 | Này, cậu dẫn gái vào phòng à? |
방에 여자 들여놨어? | Này, cậu dẫn gái vào phòng à? |
(썬) 하, 아니요 | Không ạ. |
아니긴 뭘 아니야, 이… | Không gì mà không. Vậy thì ai kia? |
(집주인) 저기 저 여자! | Không gì mà không. Vậy thì ai kia? |
(썬) 아, 진짜, 아프다면서 왜 나와 가지고, 진짜, 씨 | Khỉ thật. Bệnh vậy sao không ở trong mà lại làm người ta khó xử vậy không biết. Thêm người là thêm tiền đấy nhé. |
(집주인) 한 명 더 살면은 수도세랑 관리비랑 더 내야지! | Thêm người là thêm tiền đấy nhé. |
누구 속여 먹으려고! | Định lừa ai vậy hả? |
총각, 총각! | Này cậu kia! |
[썬이 구시렁거린다] | Chết tiệt. |
[썬의 한숨] | |
(썬) 아, 그, 몸도 안 좋은데 돌아다니면 어떡해요? | Người không khỏe mà sao lại đi lung tung thế? |
(서해) 왔어? | Về rồi à? |
[썬의 못마땅한 신음] 가자 | Đi thôi. |
[서해의 힘주는 신음] (썬) 어, 어? 그 가방 | Đi thôi. - Cái ba lô đó… - Tôi lấy trong tủ quần áo. |
옷장에서 꺼냈어, 빌려도 되지? | - Cái ba lô đó… - Tôi lấy trong tủ quần áo. Cho tôi mượn nhé. |
(썬) 아, 비싼 건데, 씨, 쯧 | Đồ đắt tiền đấy. |
근데 어디 가시는데요? | - Đi đâu mà cần dùng nó vậy? - Busan. |
부산 | - Đi đâu mà cần dùng nó vậy? - Busan. |
지금 그 몸으로요? 왜요? | Với bộ dạng này sao? |
한태술이 슈트 케이스를 열었으면 그놈들이 한태술을 죽일 거야 | Nếu Han Tae Sul mở vali, bọn chúng sẽ giết anh ta. |
누가요? | - Ai? - Không muốn thì đừng đi. |
가기 싫으면 가지 마 기차표만 끊어 줘 | - Ai? - Không muốn thì đừng đi. Đặt vé giúp tôi thôi. |
(썬) 아, 안 돼요 | Không được. Trả tiền cơm rồi hãy đi chứ. |
아, 가려면 밥값은 하고 가야죠 | Không được. Trả tiền cơm rồi hãy đi chứ. |
한태술한테 전화하면 써 준다고 했잖아요 | Cô nói gọi cho Han Tae Sul rồi sẽ trả mà. |
[의미심장한 효과음] | Cô nói gọi cho Han Tae Sul rồi sẽ trả mà. Tôi có nói trả đâu. |
써 준다고 안 했는데? | Tôi có nói trả đâu. |
네? | Hả? |
[한숨] | |
(썬) 아, 저기요 | Này, cô kia. Tôi cho cô ăn, cho cô ở, |
아, 제가 지금 그쪽 거둬 주고 밥해 주고 재워 주고 | Này, cô kia. Tôi cho cô ăn, cho cô ở, còn cho mượn cái ba lô này nữa. |
거기다가 지금 이 가방까지, 씨 | còn cho mượn cái ba lô này nữa. Bao nhiêu là tiền. |
이게 다 얼만데! | Bao nhiêu là tiền. |
아, 내가 지금 그쪽 조금 이상해도 내가 신고도 안 했는데, 이씨 | Thấy cô lạ, nhưng tôi đã không báo cảnh sát. |
이제 와 가지고 | Mà giờ cô như vậy sao? |
[썬의 한숨] | |
너 그냥 확 내가 신고해 버린다? | Tôi báo cảnh sát đấy. |
아, 야, 너 그 가방 가져와 | Trả lại ba lô cho tôi đi. |
헐, 미안 | Xin lỗi. |
하, 미안, 진짜 미안 | Thật sự xin lỗi. |
[썬의 힘겨운 신음] | |
아, 저, 미안하다니까요 | Tôi xin lỗi. |
[의미심장한 음악] [지직거린다] | |
[썬의 놀란 신음] | Ôi. |
당신 뭐예요? | Cô là ai vậy? |
귀신이에요? | Là ma sao? |
[놀라며] 귀신이죠? | Cô là ma đúng không? Làm ơn tha cho tôi lần này đi. |
[양손을 싹싹 비비며] 저 한 번만 살려 주세요 제발 한 번만 살려 주세요 | Cô là ma đúng không? Làm ơn tha cho tôi lần này đi. |
저, 저 고향에 칠순 노모하고 철부지 동생 있습니다 | Ở quê tôi còn mẹ già em thơ. |
저 없으면 다들 굶어 죽어요 | Không có tôi, cả nhà tôi đói chết mất. |
저 한 번만 살려 주세요 제발 한 번만 살려 주세요 | Làm ơn tha mạng cho tôi một lần thôi. |
[썬이 양손을 싹싹 비빈다] | Làm ơn tha mạng cho tôi một lần thôi. Làm ơn tha mạng cho tôi. |
제발 한 번만 살려 주세요 | Làm ơn tha mạng cho tôi. |
[썬의 간절한 신음] | |
나머지는 부산 가서 가르쳐 줄게 | Tới Busan tôi sẽ dạy cho anh. |
[썬의 당황한 신음] | |
제가 거길 왜 가요? | Sao tôi lại phải đi? |
(서해) 말했잖아 | Tôi nói rồi. |
슈트 케이스를 열었으면 그놈들이 한태술을 죽일 거라고 | Nếu vali được mở, chúng sẽ giết Han Tae Sul. |
아니, 그러니까 그게 저랑 무슨 상관인데요? | Chuyện đó liên quan gì tới tôi? |
갈 거야? 말 거야? | Giờ có đi không? |
[밝은 음악] | |
[한숨] | |
[구시렁거린다] | Thật là. |
[멋쩍은 신음] | |
(썬) 줘요 | Đưa tôi. |
옷 | Quần áo. |
[옅은 탄성] | |
[피식 웃으며] 집에 여자 옷이 이것밖에 없어서 | Có mỗi cái này là áo con gái thôi. |
(썬) 아, 이거 가게 유니폼인데 이게 왜 우리 집에 있지? | Đây là đồng phục của quán. Không biết sao nó lại ở đây. |
너 입어 | Anh mặc đi. |
(썬) 네? | Sao? |
아, 왜 이러세요? | Cô làm sao thế? |
[옷을 툭 던지며] 아, 안 돼요, 명품인데 | Không được. Đây là đồ hiệu đấy. |
석 달 치 월급이라니까요 | Ba tháng lương đấy. |
[복권을 탁 집는다] | |
[썬의 한숨] | |
[복권을 탁 내려놓는다] | |
[못마땅한 신음] | Thật là. |
[흥미로운 음악] | Đồ đắt tiền mà. |
비싼 건데 | Đồ đắt tiền mà. |
[한숨] | |
(서해) 그것도 | Cái kia nữa. |
[한숨] | |
바지도 | - Quần dài nữa. - Sao? |
네? | - Quần dài nữa. - Sao? |
[못마땅한 신음] | Trời ơi. |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[구시렁거린다] | Điên mất. |
[썬의 한숨] | |
[썬의 한숨] | |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(서해) 가자 | Đi thôi. |
[감성적인 음악] | |
[헛기침] | |
지금요? | Bây giờ sao? |
(서해) 응 | Ừ. |
(썬) 그, 잠깐, 잠깐만요 | Đợi chút. |
저 사장한테 전화 한 통만 할게요 | Tôi gọi điện cho ông chủ đã. |
아, 부산이 무슨 여기 옆집인 줄 알아요, 막 그냥 가게? | Tưởng Busan là nhà bên cạnh sao mà muốn là đi được? |
기다려 봐요, 휴가 좀 내게 [썬이 휴대전화를 탁 집는다] | Đợi tôi xin nghỉ đã. |
[썬의 못마땅한 신음] | |
[통화 연결음] | |
[전화벨이 울린다] | |
[통화 연결음] [썬의 힘주는 신음] | |
[썬의 초조한 숨소리] | |
아, 왜 이렇게 전화를 안 받아? 씨, 쯧 | Sao không nghe điện thoại vậy? |
[전화벨이 울린다] | |
[음산한 효과음] | |
(썬) 아, 왜 이렇게 전화를 안 받아? 씨 | Sao không nghe điện thoại thế? |
아, 이 양반이 가게를 아직 안 나왔나? | Ông ấy vẫn chưa ra quán à? |
씁, 이럴 양반이 아닌데 | Ông ấy vẫn chưa ra quán à? Đợi tôi một chút. |
저, 잠깐만 기다려 봐요 | Đợi tôi một chút. |
한 번만 다시 해 볼게요 [다가오는 자동차 엔진음] | Để tôi gọi lại lần nữa. |
[통화 연결음] | |
[차 문이 달칵 열린다] [썬의 한숨] | |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
(집주인) 걔네들요? | Hai người họ sao? Ở đằng kia. |
저기요 | Hai người họ sao? Ở đằng kia. |
하, 단속국이야 | Đội Truy quét kìa. |
[의미심장한 효과음] (썬) 네? | Sao? |
[긴장되는 음악] | |
소음기들 껴, 보는 눈 많다 | Gắn giảm thanh vào. Có nhiều người nhìn lắm. |
[단속국 대원들의 거친 숨소리] | |
[기기 작동음] | |
(단속국 대원1) 뭐야? | Gì vậy? |
[문이 탁 닫힌다] | |
[문이 달칵 잠긴다] | |
이렇게 좁은 장소에서 총 뽑는 거 아니야 | Không nên động súng ở nơi hẹp thế này. |
[박진감 넘치는 음악] | |
[총성이 연신 울린다] [소란스럽게 싸운다] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] [단속국 대원2의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] [총성] | |
[서해의 비명] | |
[창문이 와장창 깨진다] [서혜의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] [총성] | |
[서혜의 기합] | |
[소란스럽게 싸운다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해의 기합] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 기합] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[창문이 와장창 깨진다] [서해의 힘겨운 신음] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[서해의 기합] | |
[서해의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[서해의 거친 숨소리] | |
[단속국 대원1의 힘겨운 신음] | |
[난처한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[서해의 힘주는 신음] [단속국 대원3의 비명] | |
[긴박한 음악] [소란스럽게 싸운다] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[총성] | |
(서해) 나와 | Mau ra đây. |
[총성] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[썬의 놀란 신음] | |
[썬의 겁먹은 신음] | |
[서해의 힘겨운 신음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
(연식) 그만! | Đủ rồi. |
얘들아, 그만하자, 나와 | Thôi đi. Mau ra đây. |
[썬의 가쁜 숨소리] 도망쳐야 돼 | - Phải chạy trốn thôi. - Chạy đi đâu? |
(썬) 아, 어디로요? | - Phải chạy trốn thôi. - Chạy đi đâu? |
저기요? | Đằng kia sao? Không được đâu. |
아, 싫어요 | Đằng kia sao? Không được đâu. |
나랑 같이 있었으니까 너도 죽일 거야 | Họ sẽ giết anh vì đi cùng tôi. |
안 가요 | Tôi không đi đâu. |
반대쪽으로 가면 포위가 없어 | Phía đối diện không có kẻ thù. |
(썬) 예, 혼자 가세요 | Cô đi một mình đi. |
저기요, 저기요! | Đừng bắn. Tôi không làm gì hết. |
어, 쏘지 마세요 저 아무 짓도 안 했습니다 | Đừng bắn. Tôi không làm gì hết. |
저 진짜 아무 짓도 안 했어요 | Tôi thật sự không làm gì cả. |
아씨, 아, 제발 살려 주세요! | Tôi thật sự không làm gì cả. - Làm ơn… - Chạy đi! |
(서해) 야, 뛰어! | - Làm ơn… - Chạy đi! |
[흥미진진한 음악] | |
[썬의 힘겨운 신음] | |
일어나 | Mau đứng dậy. |
[총성이 연신 울린다] | |
[새가 지저귄다] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[달려오는 발걸음] | |
[총성이 연신 울린다] | |
[서해와 썬의 힘겨운 신음] | |
[썬과 서해의 가쁜 숨소리] | |
[박수 소리가 들린다] | |
(현승) 브라보 | Hoan hô! |
말세야 | Không thể tin được. |
[긴장되는 음악] 불체자들이 대낮에 막 돌아다니고 | Cư trú bất hợp pháp mà chạy lung tung giữa ban ngày thế đấy. |
[연식의 가쁜 숨소리] | |
그렇게 죽고 싶어? | Muốn chết thế à? |
그러든지 | Được thôi. |
나 오늘 죽는 날 아니야 | Hôm nay tôi chưa chết được đâu. |
[긴장되는 효과음] | |
[연식의 다급한 숨소리] | |
[무전기 작동음] (연식) 쓰레기 수거 차량이야, 추적해 | Đuổi theo xe chở xác. Biển số 92… |
- (연식) 구, 둘… - (현승) 됐어, 쫓지 마 | Đuổi theo xe chở xác. Biển số 92… Không cần đâu. |
저, 브로커 안 끼고 다니는 애들 오래 못 버텨 | Không có broker, chúng không trụ được lâu đâu. |
(연식) 예, 본부에서 연락입니다 | Vâng. Có liên lạc từ trụ sở. |
새로 찾은 게 있답니다 | Mới tìm được thứ này. |
(녹음 속 서해) 한태술? | Han Tae Sul. Tuyệt đối không được mở vali ra. |
슈트 케이스를 절대 열지 마 | Han Tae Sul. Tuyệt đối không được mở vali ra. |
한태술이면 그 한태술? | Là Han Tae Sul đó sao? |
(연식) 예, 퀀텀앤타임 회장 한태술입니다 | Vâng, chính là tổng giám đốc của Lượng tử & Thời gian. Cô ta dùng điện thoại của tên kia để gọi. |
같이 있던 놈 핸드폰으로 걸었답니다 | Cô ta dùng điện thoại của tên kia để gọi. |
[현승의 헛웃음] | |
[현승의 한숨] | |
[사람들이 흐느낀다] | |
(아이) 이제 할아버지 못 봐? | Ông có ở trong không? |
[태술이 열쇠를 탁 집는다] | HÀI CỐT HAN TAE SAN |
(태술) 아… | Tôi nhầm với tro của người khác. |
사람이 좀 바뀐 거 같아서요 | Tôi nhầm với tro của người khác. |
[흥미로운 음악] [여자의 놀란 숨소리] | |
[유골함을 탁 내려놓는다] | |
[유골함을 탁 집는다] | |
[태술의 힘주는 숨소리] | |
[한숨] | Xin chia buồn với gia đình. Mong người ra đi được yên nghỉ. |
힘드시죠? | Xin chia buồn với gia đình. Mong người ra đi được yên nghỉ. |
고인의 명복을 빕니다 | Xin chia buồn với gia đình. Mong người ra đi được yên nghỉ. |
[사람들의 당황한 숨소리] | |
[여자가 속닥거린다] | Đúng là kỳ quặc. |
[의미심장한 음악] | |
[기계 작동음] | |
[기계 작동음] | |
(태술) [놀라며] 깜짝이야 | Ôi trời. Giật cả mình. |
(에디) 야, 야, 야, 유전자 대조? | Này. Đối chiếu ADN sao? |
(태술) 야, 씨, 아이씨 | Này. Thật là. |
[작은 목소리로] 친자 확인 | Xét nghiệm ruột thịt ấy mà. |
[에디의 어이없는 숨소리] | Xét nghiệm ruột thịt ấy mà. |
[서진이 종이를 탁 뺏는다] | Tôi đã nói đừng đi ra ngoài mà. |
(에디) 야, 너 내가 밖에 나다니지 말라 그랬지, 너, 어? | Tôi đã nói đừng đi ra ngoài mà. |
(태술) 아이, 까먹었네, 아, 미안 | Tôi quên mất. Xin lỗi. Tôi sẽ về. |
아, 들어갈 거야 | Tôi quên mất. Xin lỗi. Tôi sẽ về. |
야, 근데 너희는 왜 이렇게 같이 다니냐? | Sao hai người lại đi cùng nhau vậy? |
[에디의 한숨] 뭐야? | Gì vậy? |
뭐야, 너희, 너희 사귀냐? | Hai người đang quen nhau à? |
사귀어? | Hẹn hò à? |
오, 오, 오, 너희… | Ồ! Hai người… |
야, 너희… | Hai người thật sự… |
장난인데, 진짜인가 보네? | Đùa thôi mà. Hóa ra là thật à? |
(서진) 99.9%의 확률로 불일치라네 | Kết quả 99,9% không trùng khớp. |
[종이를 사락 건네며] 운 좋아 | May mắn đấy. |
[태술의 놀리는 신음] | |
(태술) 야, 너희, 씨, 잘 어울려, 해냈구나? | Hai người hợp nhau đấy. |
[웃음] | Hai người hợp nhau đấy. Chúc mừng nhé. |
축하해 | Chúc mừng nhé. |
[어두운 음악] | |
[서진과 에디의 멋쩍은 숨소리] | |
(봉선) 씁, 근데 | Nhưng mà… |
사람이 하늘에서 떨어지는 게 이게 진짜 가능한 겁니까? | thật sự có người có thể rơi từ trên trời xuống sao? |
[피식 웃으며] 아, 저는, 저, 잘 몰라 가지고 과학적으로다가 | Tôi không rõ về mặt khoa học. |
(태술) 쯧, 나도 모르겠다 | Tôi cũng không biết. |
(봉선) 그럼 이제 어쩌실 건가요? 뭐, 집으로 가실까요? | Thế giờ sao ạ? Đi về nhà nhé? |
(태술) 쯧, 그래야지 | Phải về thôi. |
[봉선의 옅은 한숨] | |
(봉선) 아, 그나저나 그 협박범들은 어떻게 들어온 걸까요? | Mà sao chúng đột nhập vào được nhỉ? |
이 집이 나름 철통 보안 뭐, 사실상 금고 아닙니까? 참 | Nhà đó an ninh nghiêm ngặt có khác gì két sắt đâu. |
문은 어떻게 따고 들어온 건지 | - Không hiểu sao có thể vào được. - Két sắt… |
(태술) 금고? | - Không hiểu sao có thể vào được. - Két sắt… |
이 새끼 천재인데? | Cậu đúng là thiên tài đấy. |
- 예? - (태술) 야 | Này. Mau tới địa chỉ 21-2, huyện Jeongan, thành phố Paju, tỉnh Gyeonggi đi. |
저, 경기도 파주시 정안면 21-2, 가자 | Này. Mau tới địa chỉ 21-2, huyện Jeongan, thành phố Paju, tỉnh Gyeonggi đi. |
야, 여, 열쇠 뭔지, 뭔지 생각났어 | Tôi nhớ chìa khóa là gì rồi. Chìa khóa két sắt. |
금고 열쇠야 | Tôi nhớ chìa khóa là gì rồi. Chìa khóa két sắt. |
(태술) [봉선을 탁 치며] 이 새끼가, 이게 | Sao nghĩ ra được hay thế? |
[봉선의 헛기침] 어떻게 그런 생각을 할 수가 있냐? | Sao nghĩ ra được hay thế? |
야, 진짜 귀여운 놈인데, 이거? | Cưng quá đi mất. |
[어두운 음악] | |
(태술) 봉선아 | Bong Seon ơi. |
[안전벨트가 달칵거린다] | |
(태술) 봉선이, 여기서 기다리고 있어 | Cậu đợi ở đây nhé. |
(봉선) 여기가 어딥니까? | Đây là đâu vậy? |
여기? | Ở đây à? |
우리 형이 나 처음 차려 준 연구실 | Phòng nghiên cứu đầu tiên mà anh trai làm cho tôi. |
[나무판자가 툭 떨어진다] | |
[무거운 음악] | |
"퀀텀앤타임" | LƯỢNG TỬ VÀ THỜI GIAN |
[태술의 탄성] (태산) 야 | Thôi nào. |
[태술의 탄성] | |
[태술이 숨을 씁 들이켠다] | |
(태술) 이쯤 어디 있었던 것 같은데 | Đáng ra phải ở đâu đây chứ. |
[태술이 숨을 푸 내쉰다] | |
하, 어느 놈이 가져갔냐? | Ai đem đi rồi? |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | GIÁM ĐỐC QUỸ KIM DONG HYEON YOO EUN JI LÀM PHÓ CHỦ TỊCH |
[의미심장한 효과음] | HAN TAE SUL XUẤT VIỆN |
[의미심장한 효과음] | LƯỢNG TỬ & THỜI GIAN HỘI NGHỊ NĂM 2020 |
뭐야? | Gì vậy? |
[어두운 효과음] (태산) 왜 이렇게 늦었냐? | Sao đến muộn thế? |
[긴장되는 음악] | |
이거 다 뭐야 | Mấy thứ này là sao? |
[태산이 피식 웃는다] | |
이거 금고 열쇠 맞지? | Đây là chìa khóa két đúng không? |
금고 어디 있어? | Két sắt đâu rồi? |
왜 거짓말했어? | Sao lại nói dối em? |
왜 나한테 죽었다고 거짓말했어? 왜, 왜! | Tại sao lại nói dối em là anh chết rồi? Tại sao? |
어떻게… | Sao anh có thể… |
어떻게 형이 나한테 이럴 수가 있어? 어떻게! | Sao anh có thể làm vậy với em? |
[휴대전화 벨 소리] (태산) 전화받아 | Nghe điện thoại đi. |
[어두운 음악] | |
여보세요 | - Alô? - Han Tae Sul phải không ạ? |
(박 사장) 저기, 한태술 씨? | - Alô? - Han Tae Sul phải không ạ? |
이야, 당신이 그 유명한 한태술이야? | Cậu là Han Tae Sul nổi tiếng đó à? |
에헤, 진작에 얘기하지, 영광이네 | Phải nói cho tôi biết chứ. Vinh hạnh quá. |
[웃음] | |
(박 사장) 어, 이 금고 되게 무거워 | Cái két này nặng thật đấy. |
누구야? | Ông là ai? |
(박 사장) 저기, 이거 열쇠는 잘 가지고 있지? | Cậu đang giữ chìa khóa đúng không? |
누구야! | Ông là ai? |
(박 사장) 아유, 소리 지르지 마 | Đừng hét lên thế. Hét thế được ích gì chứ. |
그, 소리 지른다고 내가 말해 줄 턱이 있나? 어? | Hét thế được ích gì chứ. |
아이, 서로 진득하니 얘기를 해야지! 이씨, 쯧 | Phải gặp mặt rồi nói chuyện thân tình chứ. |
우리 형 | Anh tôi sao rồi? |
우리 형 어떻게 된 거야? | Anh tôi sao rồi? |
[박 사장의 웃음] | |
(박 사장) 아이, 천천히 얘기합시다 | Nói chuyện chút đi. Cậu đang giữ chìa khóa, còn tôi giữ két. |
한태술 씨는 열쇠를 가지고 있고 나는 금고를 가지고 있으니까 | Cậu đang giữ chìa khóa, còn tôi giữ két. Phải có cả hai thì mới ra được vấn đề chứ. |
손바닥도 마주쳐야 소리가 난다고 | Phải có cả hai thì mới ra được vấn đề chứ. Gặp nhau rồi từ từ nói. |
우리, 저, 만나서 천천히 얘기합시다 | Gặp nhau rồi từ từ nói. |
(박 사장) 그리고 이 금고 강제로 열면 안의 게 다 파쇄되게 돼 있던데? | Mà hình như cố phá là ở trong tan tành hết. |
(박 사장) 야, 한태산이 머리 좀 썼어? | Han Tae San đúng là thông minh thật đấy. |
당신, 당신이 우리 형을 어떻게 알아? | Sao ông biết anh trai tôi? |
우리? | "Anh trai" sao? |
[헛웃음 치며] 아이, 저, 어, 비즈니스 비즈니스 관계지 | "Anh trai" sao? Chỉ là quan hệ làm ăn thôi. |
하나만 말해 | Trả lời tôi một câu thôi. |
우리 형 살아 있었던 거야? | Anh tôi còn sống không? |
아, 그렇지 | Đương nhiên rồi. |
왜? | - Vì sao? - Vì sao ư? |
(박 사장) 왜? 이런, 씨 | - Vì sao? - Vì sao ư? Thật là. Không chết nghĩa là còn sống chứ sao. |
안 죽어 있으니까 살아 있는 거지! | Thật là. Không chết nghĩa là còn sống chứ sao. |
그, 그럼 비행기에 부딪힌 거 그건 어떻게 된 건데? | Vậy việc anh ấy đã đâm phải máy bay thì sao? |
(박 사장) 아이, 하나만 물어본다면서 질문 시간 끝 | Cậu nói chỉ hỏi một câu mà. Hết thời gian hỏi đáp rồi. |
우리는 그 열쇠만 있으면 돼 | Chúng tôi chỉ cần chiếc chìa khóa đó thôi. Chúng tôi sẽ đến đó nhanh thôi. Đến lúc đó cậu phải bảo toàn cơ thể |
우리가 그리 갈 테니까 | Chúng tôi sẽ đến đó nhanh thôi. Đến lúc đó cậu phải bảo toàn cơ thể |
그때까지 몸 성히 열쇠 잘 보관하고 있어 | Chúng tôi sẽ đến đó nhanh thôi. Đến lúc đó cậu phải bảo toàn cơ thể cũng như chiếc chìa khóa đấy. |
(박 사장) 우리 뭐, 거래도 텄으니까 | Dù gì cũng là chỗ làm ăn, |
내가 서비스 차원으로 어, 하나 해 드릴게 | nên tôi sẽ tặng cậu một dịch vụ miễn phí. |
지금 거기 밖에, 밖에 내다봐 봐 | Bây giờ, bên ngoài ở chỗ đó… Nhìn thử bên ngoài đi. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[긴장되는 음악] | |
[차 문이 달칵 열린다] | ĐANG THI HÀNH CÔNG VỤ |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
[무전기 작동음] | |
(박 사장) 거기, 그, 시커먼 놈들 보이지? | Cậu thấy mấy kẻ mặc đồ đen không? |
[흥얼거린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
어, 봉선아 | Ừ, Bong Seon à. |
회장님, 웨, 웬 이상한 놈들이 그쪽으로 가, 가… | Tổng giám đốc, có mấy người kỳ lạ đang đi về phía đó… |
알아, 잠깐만, 전화 끊지 말고 있어 | Tôi biết rồi. Chờ chút, đừng cúp máy. |
(봉선) 예, 예, 회장님 | Vâng. |
저놈들 뭐야? | Bọn họ là ai vậy? |
단속국 | Đội Truy quét. |
[의미심장한 음악] | |
(부기장) 단속국 | Đội Truy quét. |
회장님도 | Anh… |
그놈들과 한패인가요? | cũng cùng phe bọn chúng à? |
(박 사장) 아주 그놈들 지독한 놈들이야 | Bọn đó tàn nhẫn lắm. Để họ bắt được là không còn mạng trở về đâu. |
그놈들한테 잡히면은 어, 살아서는 집에 못 돌아가 | Để họ bắt được là không còn mạng trở về đâu. |
뭔 일인지 알고 싶으면 내가 시키는 대로 해 | Nếu cậu muốn biết chuyện gì đang xảy ra, thì cứ làm như những gì tôi nói. |
내가 고객들한테 항상 하는 말이 있어 | Tôi luôn nói câu này tặng khách hàng của mình. |
튀어 | "Chạy đi". |
[통화 종료음] | |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[짜증 섞인 숨소리] | Chết tiệt. |
[다급한 숨소리] | - Bong Seon à. - Vâng, tổng giám đốc. |
- 봉선아 - (봉선) 예, 회장님 | - Bong Seon à. - Vâng, tổng giám đốc. |
시동 걸어 놔 | - Khởi động xe đi. - Vâng. |
[다급한 신음] | - Khởi động xe đi. - Vâng. |
[다급한 숨소리] | |
[가스통이 데굴데굴 구른다] | |
[힘주는 신음] | |
[무전기 작동음] (현승) 진입해 | Tiến vào đi. Ta sẽ bắt sống cậu ta. |
그리고 일단 생포한다 | Tiến vào đi. Ta sẽ bắt sống cậu ta. |
[무전기 작동음] 진입한다 | Bắt đầu tiến vào. |
[긴장되는 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[다급한 숨소리] | Chết tiệt. |
[의미심장한 효과음] | |
[가스가 픽 샌다] | |
[폭음] | |
[웅장한 음악] | |
[폭음] | |
[놀란 신음] | |
[태술이 콜록거린다] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
(태술) 봉선아 | - Bong Seon à. - Vâng, tổng giám đốc. |
예, 예, 회장님 | - Bong Seon à. - Vâng, tổng giám đốc. |
[자동차 엔진음] | |
[의자를 탁 집는다] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
[태술의 힘겨운 신음] | |
(태술) [콜록거리며] 봉선아 | Bong Seon… |
봉선아! | Bong Seon! |
[태술이 콜록거린다] | |
[태술이 콜록거린다] | Bong Seon, đi nhanh thôi. Bong Seon? |
(태술) 봉선아, 빨리 가자 | Bong Seon, đi nhanh thôi. Bong Seon? |
봉선아, 봉, 봉선아 [어두운 음악] | Bong Seon, đi nhanh thôi. Bong Seon? |
아, 이렇게 뛰시면 숨넘어갑니다 | Cậu chạy trốn như vậy, cẩn thận kẻo nghẹt thở đấy. |
저희랑 같이 가시죠 | Mời cậu đi cùng chúng tôi. |
[떨리는 숨소리] | |
봉선아 [태술의 놀란 신음] | Bong Seon à. |
[긴장되는 음악] | |
[태술의 한숨] | |
[내비게이션 안내 음성] 목적지까지 48km 남았습니다 | Còn cách điểm đến 48km. |
[어두운 음악] (현승) 꺼 | Tắt đi. |
[내비게이션 종료음] (단속국 대원4) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[한숨] | |
[어두운 효과음] | |
[의미심장한 효과음] | CỤC QUẢN LÝ XUẤT NHẬP CẢNH |
'출입국 외국인청'? | "Cục Quản lý Xuất nhập cảnh" à? |
외국인 관리치고 너무 관리가 빡센 거 아닌가? | Quản lý mấy người ngoại quốc mà tốn sức thế sao? |
(연식) 위험한 놈들이라서요 | Vì họ rất nguy hiểm. |
[어두운 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
[삼단봉 조작음] | |
[철문이 철커덩 열린다] | |
[단속국 대원들의 거친 숨소리] | |
[태술의 짜증 섞인 숨소리] | Chết tiệt. |
[초조한 숨소리] | |
[한숨] [약통을 달칵 닫는다] | |
[한숨] | |
[의자가 탁 놓인다] | |
[철문이 쾅 닫힌다] | |
[한숨] | |
모셔 오는 길에 저희가 실례가 좀 많았습니다 | Xin lỗi nếu đã thất lễ trên đường đến đây. |
핸드폰이 안 터지네요? | Điện thoại tôi không có sóng. |
보안 조치입니다 | - Chỉ là biện pháp bảo an thôi. - Đây là đâu? |
여기 어딘데요? | - Chỉ là biện pháp bảo an thôi. - Đây là đâu? |
출입국 관리소? | Sở Xuất nhập cảnh à? |
아니, 재작년부터 청으로 바뀌었습니다 | Đã lên cấp cục từ năm ngoái rồi. |
출입국 외국인청 단속 7과입니다 | Đây là Đội 7 Cục Quản lý Xuất nhập cảnh. |
(현승) 잠깐 실례 좀 하겠습니다 | Xin phép thất lễ một chút. |
[현승의 헛기침] | |
[방사선 계수기 작동음] | |
지금 뭐 하는 겁니까? | Các người đang làm gì vậy? |
(현승) 아, 만난 적 있습니까? | Cậu từng gặp người này chưa? |
[의미심장한 음악] | |
아니요, 누군데요? | Chưa. Là ai thế? |
(현승) 슈트 케이스 어디 있습니까? | Chiếc vali đang ở đâu vậy? |
다시 묻습니다 | Tôi hỏi lại. |
슈트 케이스 어디 있습니까? | Chiếc vali ở đâu? |
당신들 정체가 뭐야? | Rốt cuộc mấy người là ai? |
출입국 외국인청 단속 7과라고 말씀드렸는데? | Tôi đã nói đây là Đội 7 Cục Quản lý Xuất nhập cảnh mà. |
그러니까 어디에서 온 사람을 단속하는 거냐고 | Mấy người định truy tìm ai? Sao lại bắt giữ tôi? |
왜 나한테 이러냐고 | Mấy người định truy tìm ai? Sao lại bắt giữ tôi? |
회장님, 중요한 건 말입니다 | Tổng giám đốc Han, chuyện này rất quan trọng. |
(연식) 어디에서 왔느냐가 아닙니다 | Anh không nên hỏi chuyện khác. |
저희는 회장님 해치고 싶지 않습니다 | Chúng tôi không muốn làm cậu bị thương đâu. |
(현승) 원칙대로 하자면 벌써 조치가 이루어졌어야 정상이겠지만 | Theo nguyên tắc thì chúng tôi đã có biện pháp với cậu rồi, |
아무래도 사회 지도층이시다 보니까 | nhưng dù sao cậu cũng là tầng lớp thượng lưu. |
아시지 않습니까 이 정부의 일이라는 거 | Cậu cũng rõ đây là chuyện liên quan đến chính phủ mà. |
그러니 협조 좀 부탁드리겠습니다 | Mong cậu hợp tác với chúng tôi. |
마지막으로 묻습니다 | Tôi hỏi lần cuối. Chiếc vali đang ở đâu? |
슈트 케이스 어디 있습니까? | Tôi hỏi lần cuối. Chiếc vali đang ở đâu? |
몰라 | Tôi không biết. |
참… | Thôi được rồi. |
여성 편력이 꽤 있으십니다 | Cậu nặng tình với phụ nữ thật đấy. |
(현승) 요즘같이 세월이 하 수상할 때는 그저 몸조심하는 게 최고인데 | Thời đại bây giờ, nên lo lấy cái thân mình trước đi. |
안 그렇습니까? | Cậu thấy vậy không? Cậu chờ bài báo "Me Too" ngày mai đi. |
내일 미투 기사 나갈 겁니다 | Cậu chờ bài báo "Me Too" ngày mai đi. |
[현승이 서류를 사락거린다] (태술) 뭐요? | Vì sao? |
(현승) 회사 주식 한 10% 빠지겠네요 | Vì sao? Cổ phiếu chắc sẽ giảm mười phần trăm đấy. |
그럼 모레는, 어디 보자 | Để xem ngày kia có gì nào. À, cái này được đây. |
아, 이거 좋겠다, 이거 | Để xem ngày kia có gì nào. À, cái này được đây. |
레티놀, 디아제팜 | Retinol, Diazepam… |
불법 향정신성 약물 상습 복용 | Cậu luôn dùng các loại thuốc an thần bất hợp pháp. Nếu để mọi người biết tổng giám đốc xuất thân kỹ sư khoa học |
'국내 최고 과학 기술자 출신 CEO가 사실은 약쟁이였다' | Nếu để mọi người biết tổng giám đốc xuất thân kỹ sư khoa học là một kẻ nghiện thuốc bất hợp pháp, |
이렇게 하면은 회장님도 그 자리에서 내려오셔야 될 겁니다 | là một kẻ nghiện thuốc bất hợp pháp, cậu sẽ không giữ nổi cái ghế tổng giám đốc đâu. |
그때 다시 모실까요? | Cậu đợi đến lúc đó mới hợp tác à? |
[피식 웃는다] | |
저희랑 같은 장삼이사가 되셔 가지고 그 자리에 다시 앉으시면은 | Khi đó, là người bình thường ngồi ở vị trí này, |
그땐 지금처럼 뭐 '모른다', '기억이 안 난다' | cậu sẽ không còn tự tin mà nói "tôi không biết, tôi không nhớ" nữa đâu. |
재벌 회장 흉내 더 이상 못 내실 거 같은데 | "tôi không biết, tôi không nhớ" nữa đâu. |
쯧, 마음대로 하세요 | Thích thì cứ làm đi. |
처음엔 다 그렇게 자신만만들 하십니다 | Ban đầu thì ai cũng ra vẻ ngạo nghễ. |
(현승) 근데 나중엔 다 똑같습니다 | Nhưng đến cùng thì cũng như nhau thôi. "Tha mạng cho tôi đi. Tôi sẽ khai hết. |
살려 달라, 아는 대로 다 이야기하겠다 | "Tha mạng cho tôi đi. Tôi sẽ khai hết. |
'그냥 죽여 주세요' | Làm ơn giết tôi đi". |
[한숨] | |
[숨을 들이켠다] | Giống anh trai Han Tae San của cậu vậy. |
한태산 당신 형처럼 | Giống anh trai Han Tae San của cậu vậy. |
당신 뭐라 그랬어? | Ông vừa nói gì? |
(태술) 다시 말해 봐, 어? | Nói lại xem nào. |
집에 모셔다드려라 | Đưa cậu ta về nhà đi. |
(태술) 놔, 이 새끼들아 | Bọn khốn này, bỏ tao ra. |
너 이 새끼, 이리 와! | Bọn khốn này, bỏ tao ra. |
회장님! | Tổng giám đốc Han! |
[태술의 거친 숨소리] | |
우리가 항상 지켜보고 있습니다 | Chúng tôi sẽ luôn theo dõi cậu. Cẩn thận cái mạng cậu đấy. |
몸조심하십시오 | Chúng tôi sẽ luôn theo dõi cậu. Cẩn thận cái mạng cậu đấy. |
놔, 놓으라고, 이 새끼들아! | Thả tao ra. Thả tao ra, lũ khốn này! |
[거친 숨소리] | |
[총성] | |
[태술의 놀란 숨소리] | |
[안도하는 신음] | |
(봉선) 회장님, 회장님! | Tổng giám đốc! |
[태술의 놀란 숨소리] | Tổng giám đốc! |
괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
(태술) 어 | |
[한숨] | |
(봉선) 회장님, 회장님, 진짜 괜찮으세요? 네? | Tổng giám đốc, anh có chắc là không sao không? Anh nên nghỉ ngơi chút đi. |
아, 좀 쉬셔야 될 거 같은데? | Anh nên nghỉ ngơi chút đi. |
[봉선의 당황한 신음] | |
[금고 작동음] [금고가 덜컹 열린다] | |
[다급한 숨소리] [달그락거린다] | |
[잠금장치 조작음] | |
[태술의 안도하는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[다가오는 발걸음] | |
[봉선의 한숨] | |
(봉선) 정신 차리고 조금 있으니까 그 사람들한테 바로 전화가 왔습니다 | Khi tôi tỉnh lại được một lúc, thì bọn họ gọi đến. |
한 두세 시간 뒤에 나오신다고 | Họ nói hai, ba tiếng sau anh sẽ về. |
어디에도 연락하지 말고 집에 가서 기다리라고 | Họ bảo tôi đừng liên lạc với ai mà cứ về nhà chờ. |
그리고 새벽에 문 앞에 쓰러져 계셨습니다 | Nửa đêm thì tôi thấy anh ngất ở trước cửa nhà. |
근데 그놈들 뭐 하는 놈들인가요? | Nhưng bọn họ là ai thế? |
단속국 | Đội Truy quét. |
씁, 뭘 단속하는… | Truy quét cái gì cơ? |
나도 몰라, 말을 안 해 주더라고 | Tôi cũng không biết. Bọn chúng không nói. |
(봉선) 아무래도 오늘부터는 집에 계시는 게 좋을 거 같습니다 | Dù sao thì từ hôm nay tốt nhất là anh nên ở nhà. |
그 위협 건도 그렇고 | Để tránh nguy hiểm. |
씁, 아무래도 그 어제 일도… | - Việc hôm qua… - Đi thôi. |
(태술) 가자 | - Việc hôm qua… - Đi thôi. |
(봉선) 어디요? | Đi đâu cơ? |
부산 | Busan. |
[시끌시끌하다] | |
저, 여기, 부산 두 장요 | Cho tôi hai vé đi Busan. |
(매표원) 10시 반 KTX가 제일 빨리 도착하는데요? | Tàu cao tốc chuyến 10:30 là nhanh nhất. |
얼만데요? | Tàu cao tốc chuyến 10:30 là nhanh nhất. - Giá bao nhiêu? - Hai vé là 119.600 won. |
두 장 해서 119,600원입니다 | - Giá bao nhiêu? - Hai vé là 119.600 won. |
[놀란 숨소리] | Trời đất. Vé tàu bình thường thì sao? |
그, 무궁화는요? | Trời đất. Vé tàu bình thường thì sao? |
10시 20분에 출발하는 무궁화호 있어요 | Có tàu khởi hành lúc 10:20. |
그건 얼만데요? | - Chuyến đó bao nhiêu? - Là 57.200 won ạ. |
57,200원입니다 | - Chuyến đó bao nhiêu? - Là 57.200 won ạ. |
[한숨] | Cho tôi hai vé chuyến đó đi. |
아, 그걸로 주세요, 두 장요 | Cho tôi hai vé chuyến đó đi. |
(매표원) 카드로 하실 거면 요 앞에 카드 한 번만 넣어 주세요 | Nếu thanh toán bằng thẻ thì hãy quẹt thẻ ở phía trước. |
아니요, 그, 현금으로 할 거예요 | Không, tôi trả bằng tiền mặt. |
여기 56,000원하고요 | Đây là 56.000 won. |
[안내 방송이 흘러나온다] [썬이 동전을 잘그락거린다] | |
(썬) 여기… | |
[동전을 잘그락 내려놓으며] 여기 1,200원요 | Đây ạ, 1.200 won nữa. |
부산 KTX 특실 두 장 | Cho hai vé VIP tàu cao tốc đi Busan. |
[잔잔한 음악] | |
[물이 뚝 멈춘다] | |
[서해의 아파하는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[태술의 한숨] | |
하, 어떻게 된 거야, 형? | Đã xảy ra chuyện gì với anh vậy? |
[봉선의 헛기침] | |
(태술) 하, 봉선아 | Bong Seon à. |
너도 내가 미친 거 같냐? | Cậu thấy tôi giống kẻ điên không? |
[고민하는 신음] | Tôi không rõ nữa. |
잘 모르겠습니다 | Tôi không rõ nữa. |
난 그냥 | Chỉ là… |
그냥 형이 보고 싶어서 이래 | tôi thấy nhớ anh mình thôi. |
그게 다야 | Chỉ vậy thôi. |
[옅은 한숨] | |
씁, 위험하진 않을까요? | Có nguy hiểm quá không ạ? |
콘퍼런스에 어제 그놈들 오면 | - Nếu mấy kẻ hôm qua đến hội nghị… - Nếu họ đến thì sao? |
오면? | - Nếu mấy kẻ hôm qua đến hội nghị… - Nếu họ đến thì sao? |
그, 그, 벽에 글씨 써 놓고 협박한 놈들 | Không phải đó cũng là bọn đã viết lời uy hiếp lên tường nhà anh sao? |
어제 그놈들 아닌가요? 그… | đã viết lời uy hiếp lên tường nhà anh sao? |
- 단속국? - (태술) 아니 | đã viết lời uy hiếp lên tường nhà anh sao? - Không phải. - Sao anh biết được? |
어떻게 아세요? | - Không phải. - Sao anh biết được? |
죽이려면 어제 죽였을 테니까 | Nếu muốn giết tôi thì hôm qua chúng đã làm rồi. |
(봉선) 그럼 누구… | - Vậy thì là ai… - Làm sao tôi biết được? |
내가 어떻게 알아, 인마 | - Vậy thì là ai… - Làm sao tôi biết được? |
(봉선) 씁, 그나저나 비행기 안 타시고 KTX… | Mà sao không đi máy bay, lại đi tàu cao tốc… |
너도 이 새끼야, 비행기 사고 당해 봐 | Cậu thử bị tai nạn máy bay xem còn muốn đi nữa không? |
그걸 또 타고 싶나, 씨 | Cậu thử bị tai nạn máy bay xem còn muốn đi nữa không? |
(썬) 아씨, 도둑놈의 새끼들, 씨 | Thật đúng là bọn hút máu. Lúc nào cũng dụ mình mua vé đắt. |
어떻게든 비싼 거 사게 하려고, 아이 | Thật đúng là bọn hút máu. Lúc nào cũng dụ mình mua vé đắt. |
[서해의 힘주는 신음] | |
[썬의 한숨] | |
[썬의 헛웃음] | |
웃기지 않아요? | Buồn cười thật đấy. |
저기 전광판 봐 봐요 | Cô nhìn bảng giờ kia đi. |
10시 반에 출발하는 KTX가 | Tàu cao tốc xuất phát lúc 10:30, tàu thường thì xuất phát lúc 10:20 mà lại đến nơi muộn hơn ba tiếng. |
10분 먼저 출발하는 무궁화호보다 3시간 먼저 도착해요 | tàu thường thì xuất phát lúc 10:20 mà lại đến nơi muộn hơn ba tiếng. |
허, 이거 아주 우리 인생 아니에요? | Đúng là đời mà. |
아니, 부모 잘 만나서 KTX 타는 놈들은 | Những người sinh ra được đi tàu cao tốc dù xuất phát muộn hơn nhưng vẫn đến nơi sớm hơn |
남들보다 막 늦게 출발해도 | nhưng vẫn đến nơi sớm hơn |
무궁화 탄 애들보다 먼저 도착하는 거야 | những đứa đi tàu bình thường. |
[썬의 한숨] | |
참 겁나 불공평하네, 쯧 | Cuộc đời lắm bất công thật đấy. |
[서해의 한숨] | |
뭐야, 그, 피예요? | Cô chảy máu sao? |
(서해) 어 | Ừ. |
[썬의 헛기침] | |
[썬이 입소리를 쩝 낸다] | |
[썬의 한숨] | Mà bọn họ là ai thế? |
(썬) 근데 그놈들 누구예요? | Mà bọn họ là ai thế? |
단속국이라고 했죠? | Cô nói là Đội Truy quét đúng không? |
그럼 혹시 불체자? | Cô lưu trú bất hợp pháp à? |
몰라도 돼 | Anh không cần biết đâu. |
- 아, 저기요 - (서해) 왜? | - Này cô. - Gì? |
(썬) 아, 그놈들 누구냐고요 | Rốt cuộc bọn họ là ai vậy? Còn mang theo cả súng nữa. |
그, 그놈들 총도 가지고 있었잖아요 | Rốt cuộc bọn họ là ai vậy? Còn mang theo cả súng nữa. |
단속국이라고 말했잖아 | Đã nói là Đội Truy quét rồi. |
아, 단속국이 무슨 실… | Đội đó truy quét cái gì mà lại mang theo súng thật thế chứ? |
실총을 들고 다녀요? | Đội đó truy quét cái gì mà lại mang theo súng thật thế chứ? |
아, 진짜 | Thật là! Suýt nữa tôi đã chết rồi. |
아, 나 죽을 뻔했다고요 | Thật là! Suýt nữa tôi đã chết rồi. |
(썬) 아, 나 죽으면 안 돼요, 말했잖아요 | Tôi đã nói là tôi không thể chết được. |
나 소년 가장이라고 | Tôi là trụ cột của cả nhà đấy. |
로또 번호 안 가르쳐 주면 진짜… | Cô cứ thử không nói số xổ số xem. |
아, 나 이제 집에도 못 가요 | Giờ đến về nhà cũng không được. Ông chủ thì không nghe máy. |
사장님도 계속 전화 안 받고 | Giờ đến về nhà cũng không được. Ông chủ thì không nghe máy. |
아, 부산에서 돌아올 돈도 없는데, 씨 | Còn không có tiền mua vé về nữa. |
[썬이 혀를 쯧 찬다] | |
신고해 | - Báo cảnh sát đi. - Sao cơ? |
(썬) 네? | - Báo cảnh sát đi. - Sao cơ? |
참, 사람을 뭘로 보고 | Cô xem tôi là gì chứ? |
[힘겨운 숨소리] | |
[썬의 못마땅한 숨소리] | |
근데 한태술은 왜 찾아요? | Sao cô lại muốn tìm Han Tae Sul? Cô quen anh ta à? |
뭐, 아는 사이? | Sao cô lại muốn tìm Han Tae Sul? Cô quen anh ta à? |
아니면 금전 관계? | Anh ta cấp tiền cho cô à? |
아니면 내연 관계? | Kiểu quan hệ vụng trộm ấy hả? |
근데 한태술 진짜 죽어요? | Anh ta thực sự sẽ chết sao? |
한태술도 불체자예요? | Anh ta cũng lưu trú bất hợp pháp hay là người của Đội Truy quét? |
아니면 단속국? | Anh ta cũng lưu trú bất hợp pháp hay là người của Đội Truy quét? |
- 아니 - (썬) 그럼요? | - Không. - Vậy là gì? |
[서해의 한숨] | |
[썬의 답답한 숨소리] | |
(썬) 화장실 갔다 올게요 | Tôi đi vệ sinh đây. |
[무거운 음악] | |
[복권을 부스럭거린다] | |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
[감성적인 음악] | |
[썬의 놀란 신음] | Ủa? |
[당황한 신음] [점퍼를 탁 집는다] | Đi đâu rồi? |
[흥미진진한 음악] | |
[짜증 섞인 신음] | Khỉ thật. |
[다급한 숨소리] | |
[썬의 짜증 섞인 숨소리] | |
저기요! | Này cô. Cô có ở trong đó không? |
(썬) 여기 있어요? | Này cô. Cô có ở trong đó không? |
[썬의 가쁜 숨소리] | Chết tiệt. |
(썬) 아이씨, 어디 있는 거야? | Chết tiệt. |
[썬의 놀란 신음] | Ơ! |
[당황한 신음] | Thật là. |
[짜증 섞인 신음] | Thật là. |
[달려가는 발걸음] | |
[짜증 섞인 숨소리] | Chết tiệt. |
[긴장되는 음악] | |
[감성적인 음악] | |
(박 사장) 한 회장은 뭐, 그런 일 없어? | Cậu từng gặp chuyện này chưa? |
일어나지도 않은 일이 찍힌 사진을 봤다든지 | Thấy một bức ảnh có sự kiện chưa từng xảy ra chẳng hạn? |
(에디) 미래는 이미 와 있다 | Tương lai chính là đây. |
단지 널리 퍼져 있지 않을 뿐이다 | Chỉ là nó chưa được sử dụng rộng rãi thôi. |
(한용) 만약 납치범의 요구가 있어도 회사에선 들어주지 않기로 했어요 | Công ty quyết định không làm theo dù đó là yêu cầu của kẻ bắt cóc. |
(에디) 아니, 태술이가 실종 상태인데 지금 어떻게… | Nhưng phải làm sao khi Tae Sul vẫn còn đang mất tích? |
(한용) 아, 에디 군이 있잖아요 | Chúng tôi vẫn còn cậu mà. |
인사권 발동합시다 | Chúng ta phải bước tiếp thôi. |
(태술) 죽을 뻔했잖아! | Chúng ta phải bước tiếp thôi. Suýt nữa cô giết cả hai rồi đấy! |
너, 너 누가 시켰어? | Suýt nữa cô giết cả hai rồi đấy! |
너 누가 시켰냐니까! [태술의 아파하는 신음] | Ai bảo cô làm thế này vậy? |
너 내 스토커지? | Cô theo dõi tôi đấy à? Đây là tình một đêm sao? |
뭐, 원 나이트, 이런 거냐? | Cô theo dõi tôi đấy à? Đây là tình một đêm sao? |
미친 | Mơ đi nhé. |
(박 사장) 나는, 어, 여기 아시아 마트의 사장 | Tôi là chủ của Asia Mart. |
우리 주력 사업은 뭐랄까? | Những gì chúng tôi làm ở đây giống như một đại sứ quán không chính thức vậy. |
비공식적인 대사관이랄까? | Những gì chúng tôi làm ở đây giống như một đại sứ quán không chính thức vậy. |
[수갑이 찰깍거린다] 다른 곳에서 이쪽으로 온 사람들 | Chúng tôi chăm sóc những người đến từ những nơi khác. |
이렇게 막, 어, 관리해 주고 그러는 거 | Chúng tôi chăm sóc những người đến từ những nơi khác. |
미래에 오신 것을 환영합니다 | Chào mừng đến với tương lai. |
웰컴 투 미래 | Chào mừng đến với tương lai. |
No comments:
Post a Comment