무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 2
Hướng Tới Thiên Đường 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(현창) 조상구 씨 | Cậu Cho Sang Gu. |
(상구) 변호사? | Luật sư? |
(현창) 한정우 씨 부탁으로 왔습니다 | Anh Han Jeong U đã nhờ tôi đến đây. |
아이씨 | Chết tiệt. |
전할 말씀이 있습니다 | Anh ấy nhờ tôi chuyển lời. |
난 들을 말 없다고 전해 주시오 | Anh ấy nhờ tôi chuyển lời. Nói với anh ta rằng tôi không muốn nghe. |
[명함이 툭 떨어진다] | Nói với anh ta rằng tôi không muốn nghe. |
돌아가셨습니다 | Anh Han Jeong U… |
(현창) 한정우 씨 | đã qua đời. |
[상구가 픽 웃는다] | |
[상구의 웃음] | |
(상구) 와! 씨 | Tuyệt vời! |
[선글라스를 달그락 꺼낸다] | |
나오니까 역시 | Quả nhiên cảm giác ở bên ngoài |
좋네 | thật tuyệt. |
[상구의 웃음] | |
[한숨] | |
(현창) 한정우 씨는 | Từ khi anh Han biết được tình trạng sức khỏe của mình đang xấu đi |
자신의 건강이 좋지 않은 걸 알게 된 후부터 | Từ khi anh Han biết được tình trạng sức khỏe của mình đang xấu đi |
남은 가족을 위해 법적인 준비를 하셨습니다 | anh ấy đã chuẩn bị thủ tục pháp lý cho gia đình. |
한정우 씨에게 남은 가족은 아들 그루 군 한 명뿐입니다 | Con trai anh ấy, Geu Ru, là thành viên duy nhất còn lại. |
관심 없고 | Tôi không quan tâm. Anh ta nói gì về tôi trong di chúc? |
나한테 남긴 유언이 뭐요? | Tôi không quan tâm. Anh ta nói gì về tôi trong di chúc? |
(현창) 한정우 씨는 생전에 만일 자신이 사망할 경우 | Tôi không quan tâm. Anh ta nói gì về tôi trong di chúc? Anh ấy đã viết trong di chúc rằng nếu anh ấy chết |
조상구 씨가 한그루 군의 | Anh ấy đã viết trong di chúc rằng nếu anh ấy chết anh ấy hy vọng cậu Cho Sang Gu sẽ trở thành người giám hộ của Geu Ru. |
후견인이 되어 주길 희망하는 유언서를 남겼습니다 | anh ấy hy vọng cậu Cho Sang Gu sẽ trở thành người giám hộ của Geu Ru. |
후견인? | Người giám hộ? |
뭔데? | Đó là gì? |
(현창) 질병, 장애, 노령 등의 사유로 인해 | Người giám hộ được chỉ định cho những người |
사무 처리 할 능력이 떨어지는 피후견인을 위해 | không đủ khả năng quản lý tài chính và pháp lý |
보호자 역할을 하는 후견인을 선임하는 겁니다 | vì bệnh tật, khuyết tật, hoặc tuổi già. |
어, 뭔 소리야? 애가 몇 살인데? | Ông nói gì vậy hả? Thằng bé mấy tuổi? |
이제 스무 살입니다 | Cậu ấy đã 20 tuổi. |
(상구) 아, 스무 살이면 애도 아닌데 무슨 보호자가 필요해? | Thế thì đâu phải trẻ em, sao phải cần người giám hộ? |
그루 군은 약간의 장애를 가지고 있습니다 | Cháu Geu Ru bị khuyết tật nhẹ. |
장애? | Khuyết tật? |
(상구) 아 | Hiểu rồi. |
그러니까 나더러 자기 장애인 아들 보모 노릇 해라? | Anh ta bảo tôi làm bảo mẫu cho đứa con khuyết tật của anh ta? |
됐시다 | Quên chuyện đó đi. |
난 또 뭐, 알량한 죄책감에 | Tôi còn tưởng anh ta thấy có lỗi nên đã để lại thứ tốt gì đó. |
쌈박한 거라도 남긴 줄 알았더구먼 | Tôi còn tưởng anh ta thấy có lỗi nên đã để lại thứ tốt gì đó. |
뒈져서도 나한테 엿을 먹이네 | Chết rồi mà vẫn muốn chọc tôi điên nhỉ? |
(현창) 조상구 씨 | Cậu Cho Sang Gu. |
조상구 씨! | Cậu Cho Sang Gu! |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [선수1의 힘주는 신음] | |
[시끌벅적하다] [선수2의 힘주는 신음] | |
학교 안에선 운동만 했나 봐? | Ở trong trại anh vẫn tập đều nhỉ? |
아시다시피 거긴 절라 심심하거든 | Cô biết đấy, ở đó chán muốn chết. |
언제 다시 시작할 거야? | Khi nào thì anh bắt đầu lại? |
나 다시 시작한단 소리 한 적 없는데 | Tôi chưa từng nói sẽ bắt đầu lại mà. |
투견이 싸움 안 하면 뭐 먹고살 건데? | Một con chó chiến sẽ làm gì để sống nếu không chiến đấu? |
씁, 뭐, 이제부터 알아봐야지 | Một con chó chiến sẽ làm gì để sống nếu không chiến đấu? - Giờ tôi phải tìm hiểu thôi. - E là anh không còn nhiều thời gian. |
그렇게 여유 부릴 처지 아닐 텐데 | - Giờ tôi phải tìm hiểu thôi. - E là anh không còn nhiều thời gian. |
간다 | Đi đây. |
(상구) 아 | Đúng rồi. |
씁, 그, 후견인에 대해서 좀 알아? | Cô biết gì về người giám hộ không? |
후견인은 왜? | Anh hỏi làm gì? |
아니, 누가 나한테 그런 거 하라고 해서 | Có người bảo tôi làm cái đó. |
[웃으며] 누가? | Có người bảo tôi làm cái đó. Ai thế? |
[상구가 담배를 부스럭 꺼낸다] | Ai thế? Tên điên nào mà bảo người như anh làm việc đó thế? |
(마담) 세상에, 어떤 미친놈이 | Tên điên nào mà bảo người như anh làm việc đó thế? |
당신 같은 사람한테 그런 걸 하래? | Tên điên nào mà bảo người như anh làm việc đó thế? |
[웃음] | |
있어, 그런 미친놈이 | Có một tên điên như vậy đấy. |
피후견인 말이야 그 사람 돈은 좀 있어? | Người mà anh giám hộ có tiền không? |
아니, 뭐, 있으면 뭐, 있나? | Nếu có thì sao? Có gì tốt à? |
돌봐 줄 그 사람 재산이 있으면 | Nếu người được giám hộ có tài sản |
후견인이 그걸 마음대로 해도 된다는 게 | thì người giám hộ có thể tùy ý sử dụng chúng. Không tuyệt sao? |
대박인 거지 | thì người giám hộ có thể tùy ý sử dụng chúng. Không tuyệt sao? |
뭐, 마음대로? | thì người giám hộ có thể tùy ý sử dụng chúng. Không tuyệt sao? Tùy ý? |
(마담) 나 아는 사람이 어떤 노인네 후견인이 돼서 | Tùy ý? Người tôi quen đã trở thành người giám hộ của một ông già |
한 재산 제대로 해 드셨거든 | rồi hốt trọn tài sản của ông ta. |
[작은 목소리로] 그래서 좀 알지 | Nên tôi cũng biết một ít. |
[리드미컬한 음악] | |
(직원) 저기, 저… | |
(상구) [가쁜 숨을 내뱉으며] 저, 그거 | À, cái đó. Tôi phải làm gì mới được? |
그, 어, 어떻게 하면 되는 거예요? [현창이 콜록거린다] | À, cái đó. Tôi phải làm gì mới được? |
아, 그, 후견인인지 뭔지 그거 한다고, 내가 | Cái mà người giám hộ hay gì đó. Tôi sẽ làm. |
[한숨] | |
- 정말입니까? - (상구) 예 | - Cậu nói thật à? - Vâng. |
아, 그러니까 그거 어떻게 하면 되는 거냐니까? | Cho nên, tôi phải làm sao mới được? |
[몽환적인 음악] | |
(현창) 그루 군의 후견인이 되기 위해선 몇 가지 조건이 있습니다 | Để trở thành người giám hộ của Geu Ru, có vài điều kiện. |
첫째, 지금부터 그루 군과 함께 | Đầu tiên, cậu phải đến nhà của Geu Ru |
그루 군의 집에 들어가서 | và sống hòa thuận với cậu ấy |
3개월 동안 원만한 동거를 해야 합니다 | và sống hòa thuận với cậu ấy trong ba tháng. |
둘째는 3개월의 동거 기간 동안 | Thứ hai, trong ba tháng đó, |
한정우 씨와 한그루 군이 함께 하던 | cậu phải làm cho Hướng tới Thiên đường, |
유품 정리 업체 무브 투 헤븐의 직원으로 일을 해야 합니다 | cậu phải làm cho Hướng tới Thiên đường, dịch vụ thu dọn di vật mà anh Han Jeong U và Geu Ru từng làm. |
(상구) 한정우가 남긴 재산이 꽤 되나 봐? | Chỉ định cả luật sư thế này, tài sản anh ta để lại chắc nhiều lắm nhỉ? |
아, 변호사님한테 그런 걸 시키는 거 보면 | Chỉ định cả luật sư thế này, tài sản anh ta để lại chắc nhiều lắm nhỉ? |
한정우 씨가 남긴 재산이 많은지 적은지는 모르겠습니다만 | Tôi không biết tài sản của anh ấy để lại nhiều hay ít |
(현창) 그루 군이 평생 생활하는 데는 | Tôi không biết tài sản của anh ấy để lại nhiều hay ít nhưng tôi có thể nói nó sẽ đủ để Geu Ru sống thoải mái đến cuối đời. |
큰 지장이 없을 정도라고는 말할 수 있겠네요 | nhưng tôi có thể nói nó sẽ đủ để Geu Ru sống thoải mái đến cuối đời. |
[웃음] | |
(상구) 야, 재주 좋네 | Chà, cũng có tài đấy. |
아니, 뭘 해서 그런 돈을 벌었대? | Sao anh ta kiếm được lắm tiền thế? Chính xác thì đó không phải là tài sản của anh ấy |
(현창) 정확히는 한정우 씨가 모은 재산이 아니라 | Chính xác thì đó không phải là tài sản của anh ấy |
돌아가신 한정우 씨 부인이 남긴 유산입니다 | mà là của người vợ quá cố để lại. |
이젠 혼자 남은 한그루가 모두 상속받았습니다 | Và bây giờ tất cả đã được để lại cho Geu Ru. |
[초인종이 울린다] | |
(나무) 누구세요? | Ai vậy? |
[문이 달칵 열린다] | |
어? 아저씨 | Ơ, chú Oh. |
나무도 있었구나 그루 별일 없었지? | Na Mu cũng ở đây à. Geu Ru vẫn ổn chứ? |
별일 있어요, 집에 이상한 사람이… [현창이 신발을 탁탁 벗는다] | Geu Ru vẫn ổn chứ? Không ổn. Có một người lạ đến nhà. |
벌써 왔어? [도어 록 작동음] | Cậu ấy đến rồi à? Chắc cháu bất ngờ lắm nhỉ. |
많이 놀랐겠구나 | Cậu ấy đến rồi à? Chắc cháu bất ngờ lắm nhỉ. |
뭐야 | Gì chứ? |
아저씨도 아는 사람이에요? | Chú biết người đó à? |
들어가자, 들어가서 설명해 줄게 | Vào trong thôi. Chú sẽ giải thích. |
(현창) 그루야, 인사드려 | Geu Ru à. Cháu chào đi. |
이분은 조상구 씨 | Đây là cậu Cho Sang Gu. |
그루 삼촌이셔 | Là chú của Geu Ru. |
삼촌? | Chú? |
(현창) 이 친구는 옆집 사는 그루 친구예요 | Cô bé này là bạn của Geu Ru, sống gần đây. |
(나무) 아, 안녕하세요, 저는… | Chào chú. Cháu là… |
내가 네 삼촌이야 | Chú là chú của cháu. |
(상구) 잘 부탁한다 | Rất vui được gặp. |
[상구가 픽 웃는다] | |
[한숨] | |
(현창) 아빠한테 동생이 있었어 | Bố cháu có một người em trai. |
그래서 아빠가 혹시 그루 곁에 없게 되면 | Nên ông ấy đã nhờ chú ấy chăm sóc cháu |
아빠 대신 그루를 돌봐 달라고 삼촌한테 부탁을 했어 | nếu có chuyện gì xảy ra với ông ấy. |
전에 아빠랑 이야기했던 후견 계약 기억나지? | Cháu nhớ hợp đồng giám hộ mà cháu đã bàn với bố chứ? |
저기 조상구 씨가 아빠가 말씀하신 그 후견인이야 | Cậu Cho Sang Gu đó là người giám hộ mà bố cháu đã nói. |
그루, 괜찮겠어? | Geu Ru không sao chứ? |
지금이라도 싫으면… | Nếu cháu không thích… |
아닙니다 | Không ạ. |
아빠랑 약속했습니다 | Cháu đã hứa với bố. |
(현창) [웃으며] 그래? | Vậy à? |
그럼 이제부터 삼촌이랑 잘 지내봐 | Vậy cháu hãy sống hòa hợp với chú ấy nhé. |
(나무) 아, 잠깐만 | Khoan đã. |
동생인데 왜 성이 달라요? | Chú ấy là em trai nhưng sao lại khác họ ạ? |
씨가 달라 | Thì vì khác họ chứ sao. |
(나무) 예? | Sao cơ? |
아버지가 다르다고 | Anh em cùng mẹ khác cha. |
(상구) 한정우 엄마가 우리 꼰대랑 재혼해서 | Mẹ của Han Jeong U đã tái hôn với ông già tôi rồi sinh ra tôi. |
날 낳았거든 | Mẹ của Han Jeong U đã tái hôn với ông già tôi rồi sinh ra tôi. |
(현창) 아참, 조상구 씨는 무브 투 헤븐 신입 사원이기도 하니까 | Đúng rồi. Cậu ấy cũng sẽ làm việc cho Hướng tới thiên đường. |
그루가 직장 선배로서 잘 좀 가르쳐 드려, 알겠지? | Cháu hãy hướng dẫn cậu ấy như một đàn anh ở công ty nhé? |
[한숨] (나무) 신입? | Nhân viên mới. |
이 아저씨가? | Ông chú này sao? |
(나무) 아저씨 이렇게 그냥 가면 어떡해요? | Chú Oh, chú không thể bỏ đi thế được. |
갑자기 이렇게 환경이 달라지는 건 그루한테 너무 힘든 일이라고요 | Đột ngột thay đổi hoàn cảnh thế này là việc rất khó đối với Geu Ru. |
나도 어쩔 수 없어 이렇게 갑자기일 줄은 몰랐겠지만 | Chú cũng hết cách. Không ngờ nó sẽ đột ngột thế này. |
(현창) 하지만 부정할 수 없는 건 | Nhưng ta không thể phủ nhận việc cậu Cho là người thân duy nhất của Geu Ru. |
조상구 씨가 그루의 유일한 친척이라는 거야 | Nhưng ta không thể phủ nhận việc cậu Cho là người thân duy nhất của Geu Ru. |
(나무) 아무리 유일한 친척이라도 저건 좀 심했잖아요 | Dù có thế đi nữa cũng thật quá đáng. |
(현창) 나무야, 저 두 사람 | Na Mu à, cháu giúp chú để mắt xem họ có sống hòa thuận không nhé? |
잘 지내는지 잘 좀 지켜봐 줄래? | Na Mu à, cháu giúp chú để mắt xem họ có sống hòa thuận không nhé? |
(현창) 무슨 일 있으면 바로 연락하고 | Có chuyện gì thì gọi chú ngay. |
잘 부탁한다 | Nhờ cháu nhé. |
(나무) 어? | Ơ kìa. |
아이씨 | Trời ạ. |
그래서 네가 그루라는 거지? | Cho nên, tên cháu là Geu Ru nhỉ? |
(그루) 한그루입니다 | Cháu là Han Geu Ru. |
(상구) 네 아빠는 뭔 이름을 그따위로 지었다냐? | Một Gốc Cây? Bố cháu đặt tên kiểu gì thế? |
(그루) 사람이 태어나서 | Bố nói mỗi người sinh ra nên sống như một gốc cây để giúp ích cho đời. |
나무 한 그루만큼만 세상에 도움이 되면 | Bố nói mỗi người sinh ra nên sống như một gốc cây để giúp ích cho đời. |
[상구가 컵을 달그락거린다] 좋은 거라고 하셨습니다 | Bố nói mỗi người sinh ra nên sống như một gốc cây để giúp ích cho đời. |
나무는 산소도 주고 열매도 주고 땔감도 주고 | Cây không chỉ cung cấp oxy, hoa quả và củi, |
또 그루터기 같은 휴식도 주는 | mà còn là một chỗ dựa để nghỉ ngơi. |
세상에서 두 번째로 멋진 생명체라고 하셨습니다 [상구가 부스럭거린다] | mà còn là một chỗ dựa để nghỉ ngơi. Cây là sinh vật ngầu thứ hai trên đời này. |
두, 두 번째? | Thứ hai? |
세상에서 제일 멋진 생명체는 | Sinh vật ngầu nhất là Han Geu Ru, con trai của Han Jeong U. |
한정우 아들 한그루라고 하셨습니다 | Sinh vật ngầu nhất là Han Geu Ru, con trai của Han Jeong U. |
[캑캑거린다] | |
[상구의 헛기침] | |
(그루) 안 됩니다 | - Không được. - Không được cái gì? |
- (상구) 안 되긴 뭐가 안 돼? - (그루) 안 됩니다 | - Không được. - Không được cái gì? - Không được. - Nước mà cũng tiếc à? |
(상구) 야, 물 한 모금도 아깝다 이거냐? | - Không được. - Nước mà cũng tiếc à? |
좋은 말 할 때 놔라 | Bỏ tay ra. |
(그루) 안 됩니다, 이건 아빠 컵입니다 | Không được, đây là ly của bố. |
아빠 컵은 아빠만 쓸 수 있습니다 | Chỉ có bố mới được dùng. |
[상구의 당황한 신음] | |
[상구와 그루의 힘주는 신음] | |
(상구) 하, 병신 | Thằng điên này. |
[상구가 뚜껑을 툭 던진다] | Thằng điên này. |
근데 너 말투가 왜 그러냐? | Mà cháu nói chuyện kiểu gì thế? Cháu là người máy à? |
로봇이야? | Mà cháu nói chuyện kiểu gì thế? Cháu là người máy à? |
씁, 근데 그런 거 뭐라고 하던데 | Người ta gọi nó là gì nhỉ? |
Artificial Intelligence | Chú muốn nói đến AI, trí thông minh nhân tạo sao? |
(그루) AI 말씀이십니까? | Chú muốn nói đến AI, trí thông minh nhân tạo sao? |
(상구) 그래, 그거 | Chú muốn nói đến AI, trí thông minh nhân tạo sao? Đúng vậy, là nó. Cháu nói rất giống đấy. |
너 그거 비슷하다는 말 많이 듣지? | Đúng vậy, là nó. Cháu nói rất giống đấy. |
저는 아스퍼거 증후군이 있습니다 | Cháu mắc hội chứng Asperger. |
사람들의 감정이나 언어의 다양한 의미를 해석하는 데 | Cháu gặp khó khăn trong việc phân tích lời nói và cảm xúc của người khác. |
어려움이 있습니다 | Cháu gặp khó khăn trong việc phân tích lời nói và cảm xúc của người khác. |
어, 그래 | Vậy à? |
어려움이 존나 있어 보인다 벌써부터 | Mới gặp đã thấy cái khó khăn đó rõ lồ lộ luôn rồi. |
[상구가 가방을 탁 든다] | |
(상구) 여하튼 잘 지내보자 | Tóm lại, hãy sống hòa thuận nhé. |
내가 여기 쓰면 되는 거지? | Chú dùng phòng này nhỉ? |
안 됩니다, 여긴 아빠 방입니다 | Không được. Đây là phòng của bố. |
아빠 방은 아빠만 쓸 수 있습니다 | Chỉ có bố mới được dùng. |
[한숨 쉬며] 쯧 | |
(상구) 네 아빠 없잖아, 죽었잖아 | Bố cháu không còn nữa. Đã chết rồi mà. |
죽은 사람은 방이 필요 없어 그러니까 내가 쓴다고 | Người chết thì không cần phòng nữa, nên chú sẽ dùng nó. |
안 됩니다 | - Không được. - Tên nhóc này đúng là phiền phức thật. |
아나, 이 새끼 진짜 꼴통이네? | - Không được. - Tên nhóc này đúng là phiền phức thật. |
야, 네가 뭐, 안 되면 어쩔 건데? | Này, cháu nói không được rồi sao? |
(상구) 야, 한그루인지 한자루인지 똑바로 들어 | Này, Han Geu Ru hay Một Gốc Cây gì đó. Nghe rõ đây. |
나도 여기 좋아서 온 거 아니거든 | Không phải vì thích mà chú đến đây. |
그러니까 우리 어지간하면 | Không phải vì thích mà chú đến đây. Vì thế, để đôi bên thoải mái thì đừng động đến nhau. |
서로 노 터치, 응? 돈 터치 | Vì thế, để đôi bên thoải mái thì đừng động đến nhau. Chỉ cần chịu đựng trong vòng ba tháng là được. |
3개월만 버텨 보자, 어? 조카님아 | Chỉ cần chịu đựng trong vòng ba tháng là được. Nhé, ngài cháu trai? |
나와 | - Tránh ra. - Không được. |
- (그루) 안 됩니다 - (상구) 아, 나오라고 | - Tránh ra. - Không được. - Chú bảo tránh ra nhanh lên. - Không được. |
(그루) 안 됩니다, 안 됩니다 | - Chú bảo tránh ra nhanh lên. - Không được. |
[그루의 괴로운 신음] | - Chú bảo tránh ra nhanh lên. - Không được. Cá đuối đáy biển, bộ Cá đuối, lớp Cá sụn, ngành Dây sống. |
바닥가오리 동물계 척삭동물문 연골어류강 홍어목 가오릿과 | Cá đuối đáy biển, bộ Cá đuối, lớp Cá sụn, ngành Dây sống. |
야 [그루가 말한다] | - Này. - Sụn miệng mềm - và uống cong tốt. - Cháu bị gì thế? |
(상구) 야, 너 뭐 잘, 잘못 먹었어? | - và uống cong tốt. - Cháu bị gì thế? |
머리를 왜 자꾸 박아? | - Sao cứ đập đầu thế? - Đường viền giữa đầu và vây ngực… |
야, 이씨 [문이 탁 열린다] | - Sao cứ đập đầu thế? - Đường viền giữa đầu và vây ngực… |
- (나무) 그루야 - (상구) 어, 야, 옆집 [도어 록 작동음] | - Sao cứ đập đầu thế? - Đường viền giữa đầu và vây ngực… - Geu Ru à. - Ê, hàng xóm. Thằng nhóc này bị gì thế? |
이, 이 자식 이거 왜 이래? | - Geu Ru à. - Ê, hàng xóm. Thằng nhóc này bị gì thế? Chú đã làm gì cậu ấy? |
그루한테 무슨 짓 했어요? | Chú đã làm gì cậu ấy? |
내가 뭐? 아, 아무 짓도 안 했거든? | Chú làm gì? Chú không làm gì hết. Chỉ có bố mới được ở phòng này. |
아빠 방은 아빠만 쓸 수 있습니다 | Chỉ có bố mới được ở phòng này. |
아빠 방에 삼촌이 들어가면 안 됩니다 | - Chú không được dùng phòng của bố. - Chú định dùng phòng này à? |
(나무) 설마 이 방 쓰려고 했어요? | - Chú không được dùng phòng của bố. - Chú định dùng phòng này à? |
했다, 왜? | Ừ đó. Rồi sao? |
(나무) 하, 진짜 대박 어이없네 | Thật là, không còn gì để nói. |
그루는요 | Geu Ru không thể chịu được việc môi trường sống và quy tắc bị thay đổi. |
익숙해진 환경이나 정해진 규칙이 달라지는 걸 못 견딘다고요 | Geu Ru không thể chịu được việc môi trường sống và quy tắc bị thay đổi. |
그러니까 삼촌이 여기 계실 거면 그루한테 무조건 맞추세요 | Nên nếu chú muốn ở đây, chú phải sống theo cách của Geu Ru. |
뭐라는 거야? 씨 | Nói cái quái gì vậy? |
(나무) 그루야, 진정해, 어? | Geu Ru à, bình tĩnh. Nhé? |
삼촌 이 방 안 쓰실 거야 | Chú ấy sẽ không dùng phòng này. Cậu hãy bình tĩnh lại, nhé? |
그러니까 진정하자, 응? | Chú ấy sẽ không dùng phòng này. Cậu hãy bình tĩnh lại, nhé? |
그렇죠? | Đúng không? |
그럼 나 어디서 지내라고? | Vậy chú phải ngủ ở đâu? |
[그릇을 탁탁 내려놓는다] | |
[의자를 쓱 뺀다] | |
[그루가 식기를 달그락거린다] | |
[한숨] | |
[그루가 물을 조르르 따른다] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(정우) 그루야 | Geu Ru à. |
아빠가 계란프라이 하는 거 가르쳐 줄까? | Bố dạy con cách chiên trứng nhé? |
[잔잔한 음악] | |
혹시 아빠 없을 때 그루가 할 줄 알면 먹을 수 있잖아 | Nếu học thì dù bố không ở đây con cũng có thể tự chiên mà. |
아빠가 어째서 없습니까? | Sao bố lại không ở đây ạ? |
아빠 어디 가십니까? | Bố định đi đâu sao ạ? |
아니 | Không phải. |
아빠도 가끔은 | Chỉ là thỉnh thoảng |
그루가 해 주는 계란프라이 먹고 싶어서 그러지 | bố muốn ăn trứng ốp la do Geu Ru làm. |
[나무의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[답답한 신음] | |
한그루 대체 뭐 하고 있어? 걱정돼 죽겠는데 | Han Geu Ru, cậu đang làm gì vậy? Tớ lo chết đi được. |
[한숨] | |
[나무의 한숨] | |
[나무가 숨을 씁 들이켠다] | |
[랜턴이 탁 켜진다] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[한숨] | |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[못마땅한 신음] | |
[조명을 탁 켠다] | |
[상구가 맥주를 호록 마신다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(상구) 돈 있고 명 짧은 와이프 만나서 | Vậy ra nhờ gặp được một cô vợ giàu có đoản mệnh |
팔자 제대로 고쳤다 이거지? | mà anh đã đổi đời chứ gì? |
[픽 웃는다] | |
[무거운 음악] | |
(상구) 한정우 | Han Jeong U. |
대체 무슨 생각으로 날 여기 불렀는지 모르겠지만 | Tuy tôi không biết anh nghĩ gì khi gọi tôi đến đây, |
너무 걱정하지 마 | nhưng đừng lo quá. |
네 귀한 아들 | Đứa con trai quý báu của anh, |
내가 잘 보살펴 줄게 | tôi sẽ chăm sóc nó thật tốt. |
[상구가 픽 웃는다] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
(상구) 아이고 | |
[차분한 음악] | |
[베개를 툭 내려놓는다] | |
[쿵 소리가 난다] | |
[쿵 소리가 연신 난다] | |
(그루) [머리를 쿵쿵 박으며] 아직도 아픕니다 | Nó vẫn bị ốm. |
아직도 아픕니다 | Nó vẫn bị ốm. |
아픕니다 | Nó không thể bị ốm. |
거기 누구입니까? | - Ai ở đó? - Nếu cứ để vậy, nó sẽ chết. |
(그루) 죽습니다 | - Ai ở đó? - Nếu cứ để vậy, nó sẽ chết. |
아프면 죽습니다 | - Nếu cứ để vậy, nó sẽ chết. - Sao cậu vào được đây vào giờ này? |
(경비원) 아, 이 시간에 여기 어떻게 들어오신 겁니까, 예? | - Nếu cứ để vậy, nó sẽ chết. - Sao cậu vào được đây vào giờ này? |
- (경비원) 나오세요 - (그루) 죽는 거 싫습니다 | - Ra ngoài đi. - Nó không thể chết. |
- 그만하세요, 예? - (그루) 아프면 안 됩니다 | - Dừng lại đi! - Nếu vẫn còn bị ốm, nó sẽ chết. |
(그루) 아프면 죽습니다 죽으면 안 됩니다 | - Dừng lại đi! - Nếu vẫn còn bị ốm, nó sẽ chết. |
- (경비원) 그만하시라니깐요 - (그루) 아, 죽는 거 싫습니다 | Dừng lại đi! Nó không thể chết. Geu Ru không muốn nó chết. |
(그루) 죽으면 안 됩니다 아픈 건 싫습니다 | Nó không thể chết. Geu Ru không muốn nó chết. |
[경비원이 만류한다] 아프면 안 됩니다 | - Dừng lại! - Nó không thể bị ốm. |
죽는 거 싫습니다 | - Dừng lại! - Nó không thể bị ốm. - Đừng chết. - Đủ rồi. |
(경비원) 아, 이러시면 안 됩니다, 예? | - Đừng chết. - Đủ rồi. - Không thể để nó bị ốm. - Cậu dừng lại đi. |
(그루) 아픈 건 싫습니다 | - Không thể để nó bị ốm. - Cậu dừng lại đi. |
- (그루) 죽으면 안 됩니다 - 그만하세요 | - Không thể để nó bị ốm. - Cậu dừng lại đi. Nó không thể chết. Geu Ru không muốn nó chết. |
(그루) 죽는 거 싫습니다, 아 | Nó không thể chết. Geu Ru không muốn nó chết. |
(나무) 봐 봐 | Để tớ xem nào. |
[나무의 놀란 숨소리] | |
너 괜찮아? | Cậu vẫn ổn chứ? |
아, 나하고 같이 오지 | - Sao không kêu tớ cùng đi? - Na Mu chỉ đến khi nơi này đóng cửa. |
나무는 휴관일만 옵니다 | - Sao không kêu tớ cùng đi? - Na Mu chỉ đến khi nơi này đóng cửa. |
다음 휴관일은 아직 멀었습니다 | Còn lâu mới tới ngày nghỉ. |
[나무의 한숨] | |
(수지) 그루가 노랑이 걱정 많이 됐나 보구나 | Xem ra Geu Ru đã rất lo lắng cho Bồng đỏ nhỉ? |
노랑이 많이 아픕니다 | Bồng đỏ đang bị ốm nặng. Nếu không được chữa trị nó sẽ chết. |
많이 아픈데 치료 안 하면 죽습니다 | Bồng đỏ đang bị ốm nặng. Nếu không được chữa trị nó sẽ chết. |
(수지) 치료하는 중인데 좀 더디게 낫는 거뿐이야 | Nó đang được chữa trị. Chỉ là hơi lâu một chút. |
아프면 빨리 알아야 합니다 | Nếu bị ốm thì phải được khám ngay. Phải chữa trị sớm thì mới không chết. |
얼른 치료해야 합니다 그래야 죽지 않습니다 | Nếu bị ốm thì phải được khám ngay. Phải chữa trị sớm thì mới không chết. |
아빠가 아픈데 그루는 몰랐습니다 | Bố bị ốm mà Geu Ru không biết. |
아빠는 빨리 치료받지 않아서 돌아가셨습니다 | Bố đã không được chữa trị sớm nên đã qua đời. |
(그루) 노랑이도 빨리 치료받지 않으면 아빠처럼 죽게 됩니다 | Bồng đỏ cũng sẽ chết như bố nếu không được chữa trị sớm. |
(수지) 그래, 아픈데 모르면 치료 못 받아서 죽을 수도 있지 | Đúng vậy. Nếu không biết mình bị bệnh để đi chữa thì có thể sẽ chết. |
하지만 노랑이 아픈 거 | Nhưng cậu đã nói cho chúng tôi việc Bồng đỏ bị ốm |
노랑이가 말 못 해도 그루가 알아서 알려 줬잖아 | Nhưng cậu đã nói cho chúng tôi việc Bồng đỏ bị ốm thay cho nó rồi mà. |
그러니까 노랑이 절대 안 죽어 | Cho nên, Bồng đỏ tuyệt đối sẽ không chết. |
거짓말입니다 | Nói dối. |
노랑이도 생명체니까 언젠가 죽습니다 | Bồng đỏ là sinh vật sống nên nó sẽ chết. |
생명이 있는 생명체가 절대로 안 죽는다는 건 | Nếu nói một sinh vật sống tuyệt đối sẽ không chết là nói dối. |
거짓말입니다 | Nếu nói một sinh vật sống tuyệt đối sẽ không chết là nói dối. |
(수지) 그렇지, 하지만 | Nếu nói một sinh vật sống tuyệt đối sẽ không chết là nói dối. Đúng vậy. Nhưng mà |
지금 저 상처로 아파서 죽게 하진 않는단 얘기야 | ý của tôi là nó sẽ không chết vì vết thương đó. |
약속하실 수 있습니까? | Chị có thể hứa không? |
약속 | Tôi hứa. |
약속을 안 지키는 사람은 | Người thất hứa sẽ bị đày xuống địa ngục và sẽ bị cắt lưỡi. |
지옥 가서 혀가 뽑히는 벌을 받습니다 | Người thất hứa sẽ bị đày xuống địa ngục và sẽ bị cắt lưỡi. |
'신과 함께'에 나왔습니다 | Trong phim Thử thách Thần chết. |
[몽환적인 음악] | |
[코를 드르릉 곤다] | |
[나무의 놀란 숨소리] | |
(나무) 이게 다 뭐야? | Cái đống này là gì? |
저기요, 삼촌 | Này. Chú. |
아저씨! [짜증 섞인 신음] | - Chú ơi! - Chết tiệt. |
[귀찮은 신음] | Trời ạ. |
[상구가 지퍼를 직 연다] | Mới sáng đã ầm ĩ muốn chết. |
아침부터 졸라 시끄럽네 | Mới sáng đã ầm ĩ muốn chết. |
[나무의 헛웃음] | |
(나무) 나 무슨 퍼포먼스인 줄 알았잖아 [상구의 하품] | Cháu còn tưởng có biểu diễn nghệ thuật ở đây đấy. |
아니, 어떻게 하루도 안 돼서 | Sao chưa đầy một ngày mà chú có thể khiến nhà bừa bộn thế này? |
집 안을 이렇게 개판을 만들어 놓을 수가 있어요, 네? | Sao chưa đầy một ngày mà chú có thể khiến nhà bừa bộn thế này? |
말했잖아요 | Cháu nói rồi. Geu Ru không chịu được việc thay đổi môi trường sống và quy tắc quen thuộc. |
그루는요, 자기 규칙대로 익숙해진 환경이 바뀌면 안 된다고요 [상구의 심드렁한 신음] | Geu Ru không chịu được việc thay đổi môi trường sống và quy tắc quen thuộc. |
그럼 뭐, 규칙인지 뭔지 그걸 바꾸면 되겠네 | Vậy thì thằng bé thay đổi cái quy tắc đó là được mà. |
로마에 오면 로마법에 따라야 되는 거 몰라요? | Chú không biết "Khi ở Rome phải cư xử như người La Mã" à? |
그걸 내가 어떻게 아냐? 로마인이 아닌데 | Chú không biết "Khi ở Rome phải cư xử như người La Mã" à? Sao biết được? Chú đâu phải người La Mã. |
(상구) 아, 이건 안다 | Nhưng chú biết điều này. |
여긴 너희 집이 아니라 우리 집이라는 거 | Đây không phải nhà của cháu, mà là nhà của chúng tôi. |
그러니까 그만 좀 댕댕거리고 | Vì thế đừng có oang oang ở đây nữa. |
너희 집으로 가 줄래? | Mau về nhà cháu đi, nhé? |
[헛웃음] | Mau về nhà cháu đi, nhé? |
아, 나는 좀 더 자야겠다 | Chà, chắc mình phải ngủ thêm chút nữa rồi. |
[나무가 씩씩거린다] | Chết tiệt. |
[문이 달칵 닫힌다] [새가 짹짹 지저귄다] | |
여보세요? | Alô? |
(나무) 아저씨, 아, 그루 삼촌 대체 뭐 하다 온 사람이에요? | Chú Oh, rốt cuộc ông chú này làm nghề gì thế ạ? |
제가 지금 어이가 없어서 기절하기 직전이에요 | Cháu sắp ngất vì không nói nổi nữa rồi. |
오늘 무슨 일이 있었는지 아저씨 상상도 못 할걸요? | Chú không tưởng tượng được đã có chuyện gì đâu. |
아니, 후견인이라면서요 | Ý cháu là chú ấy nên ra dáng một người giám hộ không phải sao ạ? |
후견인이면 좀 보호자다워야 되고 그래야 되는 거 아니에요? | chú ấy nên ra dáng một người giám hộ không phải sao ạ? |
그 사람은 보호자가 아니라 무슨 깡패 같아요, 깡패 | Người đó giống lưu manh hơn là người giám hộ. |
아, 양아치 있잖아요 완전 생양아치 | Chú biết mà, như bọn du côn du đảng ấy. |
그루를 보호하려는 게 아니라 더 위험하게 할 거 같다니까요? | Người như chú ấy chỉ khiến Geu Ru gặp nguy hiểm thôi. |
[씩씩거린다] | Người như chú ấy chỉ khiến Geu Ru gặp nguy hiểm thôi. |
(현창) 이제 다 했니? | Cháu xong chưa? |
네? | Dạ? |
이제 아저씨가 말해도 될까? [흥미로운 음악] | Giờ chú nói được chưa? |
(나무) 그러니까 | Có nghĩa là |
3개월 동안 그루하고도 무브 투 헤븐 일도 잘 해내야 | trong ba tháng, chú ấy phải chăm sóc Geu Ru và làm việc tốt |
정식으로 후견인이 된다는 말이죠? | thì mới là người giám hộ chính thức. Như một bài kiểm tra ạ? |
말하자면 시험이네요? | thì mới là người giám hộ chính thức. Như một bài kiểm tra ạ? |
통과하지 못하면요? | Nếu thất bại thì sao ạ? |
(현창) 두 사람한테 함께 지낼 수 없는 중대한 결격 사유가 생기면 | Nếu thất bại thì sao ạ? Nếu có chuyện gì nghiêm trọng xảy ra khiến hai người không thể ở chung |
조상구 씨는 해임될 거야 [청소기 작동음] | thì cậu Cho sẽ bị bãi nhiệm. |
그건 그루 아빠가 나한테 판단을 맡겼어 | Bố của Geu Ru đã giao cho chú phán đoán việc đó. |
(나무) 그럼 아저씨가 당장이라도… | - Vậy chú có thể lập tức… - Không được. |
(현창) 그건 안 돼 | - Vậy chú có thể lập tức… - Không được. |
지금 당장은 두 사람 모두 적응하기 쉽지 않을 거야 | Rất khó để cả hai lập tức thích nghi với hoàn cảnh mới. |
특히 그루한테 힘든 일이겠지? | Rất khó để cả hai lập tức thích nghi với hoàn cảnh mới. Việc này với Geu Ru còn khó hơn. |
(나무) 아니, 그러다가 안 좋은 일이라도 생기면요? | Ý cháu là, lỡ có chuyện gì không tốt xảy ra thì sao? |
(현창) 그러니까 나무 네가 도와줘야지 | Vì thế chú mới cần Na Mu giúp. |
두 사람을 가장 잘 관찰할 수 있는 사람이니까 | Vì cháu có thể quan sát họ tốt hơn bất cứ ai. |
앞으로 나무 네 보고가 중요하게 작용할 거야 | Sau này báo cáo của cháu sẽ có ảnh hưởng rất quan trọng. |
대신 너도 편견 없이 두 사람을 지켜봐 줄 수 있겠니? | Thay vào đó cháu hãy để mắt đến họ với cái nhìn khách quan, nhé? |
[하품] | |
(그루) 쓰레기는 쓰레기통이 버려야 합니다 | Phải vứt rác vào thùng rác và tự dọn dẹp bát đĩa của mình. |
자기가 먹은 그릇은 자기가 치워야 합니다 | Phải vứt rác vào thùng rác và tự dọn dẹp bát đĩa của mình. |
양말과 옷은 빨래 통에 넣습니다 | Bỏ quần áo và vớ bẩn vào giỏ đồ giặt. Không chạm vào đồ của người khác. |
다른 사람 물건에는 손대지 않습니다 | Bỏ quần áo và vớ bẩn vào giỏ đồ giặt. Không chạm vào đồ của người khác. |
쓰레기 분리수거는 매주 월요일과 목요일입니다 | Phân loại rác vào thứ Hai và thứ Năm mỗi tuần. |
[그루가 지퍼를 직 연다] | |
빨리 준비하고 가야 합니다 의뢰가 들어왔습니다 | Ta phải nhanh chuẩn bị để xuất phát. Khách hàng vừa gọi đến. |
[고글을 탁 내려놓는다] | |
[상구가 코를 훌쩍인다] | |
[그루가 도구를 달그락 챙긴다] | |
(나무) 그루야, 뭐 하려고? | Geu Ru à, cậu định làm gì thế? |
의뢰가 들어왔습니다 | Tớ mới nhận được ủy thác. |
현장 나갈 준비를 해야 합니다 | - Tớ phải chuẩn bị để đến hiện trường. - Hiện trường? Hiện trường gì? |
[그루가 도구를 달그락 싣는다] 현장? 무슨 현장? | - Tớ phải chuẩn bị để đến hiện trường. - Hiện trường? Hiện trường gì? |
아, 아빠도 안 계신데 너 혼자 어떻게 하려고 그래? [그루가 가방을 달그락 든다] | Không có bố, một mình cậu định làm thế nào? Tớ có thể làm việc một mình. |
혼자서도 일할 수 있습니다 [그루가 가방을 탁 내려놓는다] | Tớ có thể làm việc một mình. - Tớ sẽ làm y như lúc làm với bố. - Làm việc? |
아빠 계실 때랑 똑같이 하면 됩니다 | - Tớ sẽ làm y như lúc làm với bố. - Làm việc? |
일? | - Tớ sẽ làm y như lúc làm với bố. - Làm việc? |
[담뱃갑을 부스럭 꺼내며] 그, 시체 처리인지 뭔지 그거 말하는 거냐? | Ý cháu là việc dọn xác chết hả? |
유품 정리거든요? | Là thu dọn di vật. |
[차 문이 탁 닫힌다] | Là thu dọn di vật. |
그거 얘 혼자 할 수 있는 거야? [차 문이 탁 닫힌다] | Nó làm một mình được à? |
[상구가 라이터를 탁 켠다] 혼자는 아니죠 | Đâu phải một mình. |
오 변 아저씨가 삼촌도 같이해야 한다던데? | Luật sư Oh nói chú cũng sẽ làm mà. |
(그루) 산정로 51번길 4 | Phải đến số 51/4 đường Sanjeong lúc 11:00 sáng. |
11시까지 도착해야 합니다 | Phải đến số 51/4 đường Sanjeong lúc 11:00 sáng. |
고객과의 약속은 지켜야 합니다 | Phải giữ đúng hẹn với khách hàng. |
이제 출발하겠습니다 | Giờ tớ đi đây. |
(나무) 아, 네가 운전하려고? | Cậu sẽ lái xe sao? |
(그루) 아빠가 안 계시니까 이제 그루가 해야 합니다 | Bố không ở đây nên giờ tớ phải lái xe. |
(나무) [놀라며] 안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Khoan đã. Không được! |
아, 너 혼자 운전했다가 | Nhỡ lại xảy ra chuyện như lần trước thì sao? |
지난번처럼 또 잘못되면 어떡하려고? | Nhỡ lại xảy ra chuyện như lần trước thì sao? |
(그루) 그루는 잘못하지 않았습니다 | Geu Ru đã không làm sai. |
삼촌 | Chú ơi! |
운전할 줄 알죠? | Chú biết lái xe, đúng chứ? |
[타이어 마찰음] [자동차 경적] | |
[흥미로운 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] [타이어 마찰음] | |
[자동차 경적] | |
아, 비켜라, 좀 | Tránh đường giùm cái. |
[자동차 가속음] | Tránh đường giùm cái. |
[타이어 마찰음] (상구) 아이, 나와, 좀, 에이 | Chết tiệt! Tránh ra đi! |
[자동차 가속음] (그루) 신호등, 빨간불 | Đèn giao thông! Đèn đỏ! |
[자동차 경적] 안 됩니다 | Không được. |
[겁먹은 신음] [자동차 경적] | |
[자동차 경적] | |
[자동차 가속음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[그루의 겁먹은 숨소리] (상구) 여기 맞지? | Ở đây phải không? |
[상구가 코를 훌쩍인다] | Vi phạm tốc độ chín lần, 35 lần sai làn xe, |
(그루) 제한 속도 위반 9회 차선 변경 위반 35회 | Vi phạm tốc độ chín lần, 35 lần sai làn xe, |
정지선 위반 8회, 신호 위반 7회 | sai tám bảng chỉ dẫn, vượt đèn đỏ bảy lần. |
교통 법규를 어기는 건 명백한 범법 행위입니다 | Vi phạm luật giao thông là phạm pháp. |
삼촌은 40분 동안 범법 행위를 59회나 하셨습니다 | Chú đã phạm pháp 59 lần trong 40 phút. |
그걸 다 셌냐? | Cháu đã đếm hết à? |
[기어 조작음] | |
(그루) 이제 일을 하러 가야 합니다 | Chúng ta đi làm việc thôi. |
"무브 투 헤븐" | |
[그루가 상자를 달그락 든다] | |
[무거운 음악] | |
유품 정리 업체 무브 투 헤븐에서 나왔습니다 | Chúng tôi là Hướng tới Thiên đường, đến để thu dọn di vật. |
이 영 자 순 자 님의 현장을 의뢰하신 가족분들이십니까? | Hai vị có phải là gia đình của bà Lee Yeong Sun không? |
(철우 처) 네, 맞아요 청소하는 데 얼마나 걸려요? | Đúng vậy. Phải mất bao lâu để dọn dẹp? |
청소가 아닙니다, 유품 정리입니다 | Không phải dọn dẹp, là thu dọn di vật. |
(철우 처) 그러니까 얼마나 걸리냐고요 | Không phải dọn dẹp, là thu dọn di vật. Cũng thế cả. Phải mất bao lâu? |
(그루) 현장을 봐야 알 수 있습니다 | Tôi phải xem trước. |
(철우 처) 안이 너무 좀 그래서 [철우의 한숨] | Vì thấy hơi kỳ nên chúng tôi vẫn chưa vào xem. |
우리도 아직 못 들어가 보고 있는데 | Vì thấy hơi kỳ nên chúng tôi vẫn chưa vào xem. |
돌아가신 양반이 혼자 이런 데 계셨어도 | Bà ấy sống một mình ở căn nhà thế này thôi chứ giàu phết đấy. |
돈이 좀 있으셨던 분이거든요? | Bà ấy sống một mình ở căn nhà thế này thôi chứ giàu phết đấy. |
(철우) 들어가서 왼쪽 두 번째 방인데 | Đó là căn phòng thứ hai bên trái. |
통장이나 현금 이런 거 있으면 그것부터 바로 갖다주시오 | Nếu có tiền mặt hay sổ ngân hàng thì hãy mang ra ngay. |
유품 정리 중에 나온 귀중품 | Chúng tôi sẽ chụp hình những vật quý giá, các loại giấy tờ sổ sách |
각종 문서와 통장 및 현금 등은 | Chúng tôi sẽ chụp hình những vật quý giá, các loại giấy tờ sổ sách |
(그루) 사진을 찍어 목록과 함께 반드시 전달해 드립니다 | và sẽ gửi cho anh kèm danh sách. |
(철우 처) 아니, 나중에 뭐가 어떻게 된 줄 알겠어? | Sau này thì làm sao biết được nữa? Cậu chỉ cần nói không có là xong. |
막말로 안 나왔다 그러면 그만이지 | Cậu chỉ cần nói không có là xong. |
우리가 딴 데 안 가고 이 앞에 있을 테니까 | Chúng tôi sẽ chờ ở đây. Cậu hãy đi vào tìm những cái đó trước |
들어가서 그거부터 바로 찾아서 들고나오라고요 | Chúng tôi sẽ chờ ở đây. Cậu hãy đi vào tìm những cái đó trước và mang chúng ra ngay. Hiểu chưa? |
알았죠? | và mang chúng ra ngay. Hiểu chưa? |
예? | Vâng. |
(철우) 암튼 우린 차에서 기다릴 테니까 [철우 처의 어이없는 신음] | Tóm lại, chúng tôi sẽ đợi trong xe. Hãy làm nhanh chút. |
수고 좀 해 주시오 | Tóm lại, chúng tôi sẽ đợi trong xe. Hãy làm nhanh chút. |
- (철우) 가자고, 씁 - (철우 처) 알았어 | - Đi thôi. - Biết rồi. |
(철우) 아, 차에서 기다리면 된다니까 [철우 처가 불평한다] | - Tôi đã bảo đợi trong xe. - Buông ra! |
(상구) 아, 그러니까 | - Tôi đã bảo đợi trong xe. - Buông ra! Nghĩa là họ sẽ ở đây canh chừng vì sợ chúng ta lấy mất. |
청소하다 빼돌릴까 봐 지키고 서 계시겠다? | Nghĩa là họ sẽ ở đây canh chừng vì sợ chúng ta lấy mất. |
믿지는 못하겠고 | Không muốn tin chúng ta mà cũng không muốn bị bẩn tay. |
그렇다고 자기네 손 더럽히기는 싫고? | Không muốn tin chúng ta mà cũng không muốn bị bẩn tay. |
[픽 웃으며] 웃기시네 | Nực cười. |
[상구가 코를 훌쩍인다] | |
[코를 연신 훌쩍인다] | |
[코를 훌쩍이며] 쯧 | |
[콜록거린다] | |
[그루가 상자를 툭 내려놓는다] | |
[코를 연신 훌쩍이며] 여기가 현장이야? | Đây là hiện trường à? |
[무거운 음악] | Đây là hiện trường à? |
[상구의 헛구역질] | |
[구토한다] | |
[콜록거린다] | |
[상구의 힘겨운 숨소리] | |
[연신 콜록거린다] (그루) 괜찮으십니까? | Chú không sao chứ? |
[힘겨운 숨소리] | |
돌아가신 지 3주 만에 발견되셔서 현장이 많이 오염됐습니다 | Hiện trường đã bị ô nhiễm vì bà ấy bị phát hiện trễ ba tuần. |
[힘겨워하며] 야, 너 저게 괜찮냐? | Này, nhìn thấy thế mà cậu vẫn bình thường à? |
(상구) 하, 씨, 집에선 그렇게 깔끔떠는 놈이 | Ở nhà thì gọn gàng đến mức quái đản. |
거기는 그루네 집이지만 현장은 돌아가신 분들 집입니다 | Đó là nhà của Geu Ru, nhưng hiện trường là nhà của người đã mất. |
(그루) 그분들이 정리할 수가 없어서 저희한테 부탁하신 일입니다 | Bọn họ không thể dọn dẹp nên mới nhờ chúng ta. |
그러니까 괜찮습니다 | Vì thế không sao cả. Geu Ru giúp họ dọn sạch sẽ là được. |
그루가 깨끗이 해 드리면 됩니다 | Vì thế không sao cả. Geu Ru giúp họ dọn sạch sẽ là được. |
삼촌은 여기서 기다리십시오 | Chú hãy đợi cháu ở đây. |
정리 작업은 저 혼자 하겠습니다 | Cháu sẽ tự thu dọn một mình. |
삼촌은 정리 작업이 끝난 후에 배출 작업을 해 주십시오 | Chú hãy giúp cháu vứt rác sau khi cháu thu dọn xong. |
아이… | Khoan đã. |
[상구의 괴로운 숨소리] (주민1) 들었어? | Nghe nói bà ấy chết một tháng mới bị phát hiện. |
한 달이나 돼서 발견됐다며 | Nghe nói bà ấy chết một tháng mới bị phát hiện. |
(주민2) [한숨 쉬며] 아들 며느리 다 있으면 뭐 해? | Có con trai với con dâu để làm gì đâu? |
치매 걸린 노인네 저렇게 혼자 두고 | Bọn họ bỏ mặc bà già bị lẫn một mình chẳng thèm ngó ngàng tới. |
1년 열두 달 얼굴 한 번 안 비치더니 | Bọn họ bỏ mặc bà già bị lẫn một mình chẳng thèm ngó ngàng tới. |
(주민1) 아이고, 그러게 말이야 | Bọn họ bỏ mặc bà già bị lẫn một mình chẳng thèm ngó ngàng tới. Thói đời thật là! |
[주민2가 혀를 쯧쯧 찬다] [코를 훌쩍인다] | |
[차분한 음악] | |
(정우) 그루야? | Geu Ru à. |
긴장하지 말고 | Đừng căng thẳng. Con chỉ cần làm như mọi khi là được. |
늘 하던 대로 하면 돼 | Đừng căng thẳng. Con chỉ cần làm như mọi khi là được. |
아빠 있을 때랑 똑같이 | Như lúc có bố ở bên cạnh. |
아빠 있을 때랑 똑같이 | - Như lúc có bố ở bên cạnh. - Đúng vậy. |
(정우) 그래 | - Như lúc có bố ở bên cạnh. - Đúng vậy. |
그럼 뭐부터 하면 되지? | Vậy bước đầu tiên là gì? |
이 영 자 순 자 님 | Bà Lee Yeong Sun. |
2020년 3월 31일 사망하셨습니다 | Bà đã qua đời vào ngày 31 tháng 3 năm 2020. |
저희들은 | Hướng tới Thiên đường chúng tôi đến đây để thu dọn di vật của bà. |
고인의 유품을 정리하러 온 무브 투 헤븐의 한정… | Hướng tới Thiên đường chúng tôi đến đây để thu dọn di vật của bà. Chúng tôi là Han Jeong… |
한그루입니다 | Tên tôi là Han Geu Ru. |
이제부터 | Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp bà Lee Yeong Sun chuyển nhà lần cuối. |
이 영 자 순 자 님의 마지막 이사를 시작하겠습니다 | Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp bà Lee Yeong Sun chuyển nhà lần cuối. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[펌프질 한다] | |
[잔잔한 음악] | |
[코를 들이켠다] | |
[상구가 콜록거린다] | |
(철우) 뭐 좀 찾았나? | Có tìm được gì không? |
[철우 처의 다급한 신음] | |
(철우 처) [놀라며] 여보 | Mình à. |
통장 있다 | Là sổ ngân hàng. |
어? 이거 뭐야? | Gì thế này? |
아, 노인네 | Bà già lẩm cẩm này. |
아, 이 돈을 빼서 다 얻다 쓴 거야? | Bà ấy rút hết tiền để làm gì chứ? |
(철우) 아, 쓰레기만 갖다주면 어떡해요? | Cậu mang rác ra làm gì? |
다 버려요 | Vứt hết đi. |
(상구) 이거 가족들 사진인데… | Đây là ảnh gia đình mà. |
(철우) 하, 그걸 갖다 얻다 씁니까? [철우 처의 한숨] | Mang nó về làm gì? Cậu có chắc là đã tìm hết ngóc ngách chưa? |
(철우 처) 아니, 구석구석 제대로 본 거 맞아요? | Cậu có chắc là đã tìm hết ngóc ngách chưa? |
현금은, 현금 안 나왔어요, 어? | Tiền mặt đâu? Không có tiền mặt à? |
(철우) 아, 됐어, 가 | Về thôi. Bởi thế tôi bảo đừng đến. |
그러게 내가 올 필요 없다고 했잖아 | Về thôi. Bởi thế tôi bảo đừng đến. |
있습니다 | Tôi có tìm thấy. |
뭐라고요? | Cậu nói gì? |
방 안에 있습니다 | Ở trong phòng… |
현금 | có tiền mặt. |
[무거운 음악] | |
(철우 처) 어디? 아이 | Ở đâu? Trời ạ. Rốt cuộc là nó ở đâu? |
대체 어디 있다는 거야? | Ở đâu? Trời ạ. Rốt cuộc là nó ở đâu? |
[철우 처의 놀란 신음] [철우의 괴로운 숨소리 | |
세상에 | Trời đất ơi. Xem bà già đã làm gì kìa. |
이 노인네 해 놓은 짓 좀 봐 | Trời đất ơi. Xem bà già đã làm gì kìa. |
아니, 무슨 생각으로 돈을 여기다 숨겨 둔 거야? | Bà ấy nghĩ gì mà lại giấu tiền ở đây chứ? |
미쳐도 곱게 미치셔야지 | Bà ấy nghĩ gì mà lại giấu tiền ở đây chứ? Điên vừa phải thôi chứ? |
어유, 내가 못 살아, 정말 | Tôi không sống nổi mất. |
[철우가 콜록거린다] | |
[철우 처가 장갑을 탁 든다] [철우의 괴로운 숨소리] | |
뭐 해요? 빨리 안 주워 담고 | Làm gì thế? Không nhanh lấy đi. |
아, 빨리 | Nhanh lên! |
아, 진짜 | |
[철우가 장갑을 착착 낀다] | |
아이, 저기도, 저 | Chỗ kia cũng có kìa. |
아이, 잘 좀 주워 봐 | Lấy hết đi. |
(철우) 아이, 근데 이거 어떻게 쓰지, 어? | Tiền này sao dùng được đây? |
은행에서 안 바꿔 줄 거 같은데 | Ngân hàng không chịu đổi đâu. |
당신이 가서 좀 빨아 봐 | Bà đem về giặt đi. |
(철우 처) 내가 이걸 어떻게 해? 당신이 해 | - Sao tôi làm được? Ông làm đi. - Vậy vứt nhé? |
(철우) 아, 그럼 버려? | - Sao tôi làm được? Ông làm đi. - Vậy vứt nhé? |
(철우 처) 아, 미쳤어? 이게 다 얼마인데? 허 참 | Ông điên à? Nhiều thế này mà. |
[한숨] | |
거기 | Này, anh có xử lý mấy cái này được không? |
이런 것도 처리할 수 있나? | Này, anh có xử lý mấy cái này được không? |
처리라니? 뭐, 나보고 어쩌라는… | Xử lý là sao? Anh bảo tôi phải… |
(그루) 오염된 지폐는 | Có thể khôi phục bằng cách sử dụng hóa chất chuyên dụng. |
전용 화학 약품으로 처리해서 건조시키면 복원됩니다 | Có thể khôi phục bằng cách sử dụng hóa chất chuyên dụng. |
그다음에 한국은행으로 가져가서 | Sau đó có thể mang chúng đến Ngân hàng Hàn Quốc |
신권 교환을 요청하면 새 돈으로 바꿔 줍니다 | Sau đó có thể mang chúng đến Ngân hàng Hàn Quốc và yêu cầu đổi sang tiền mới. |
(철우 처) 그러니까 이 돈 사용할 수 있게 갖다준다는 거죠? | Vậy là cậu sẽ đưa tiền mới cho chúng tôi? |
네 | Vâng. |
(철우 처) [웃으며] 잘됐네, 자 | Tốt quá rồi. Cầm lấy. |
처리해서 새 돈으로 가져와요 | Xử lý và đổi tiền mới đi. |
얼마인지 내가 다 세어 봤으니까 속일 생각 하지 말고 | Xử lý và đổi tiền mới đi. Tôi đã đếm cả rồi. Đừng nghĩ có thể rút bớt được. |
[헛웃음] | Tôi đã đếm cả rồi. Đừng nghĩ có thể rút bớt được. |
[철우가 장갑을 착착 벗는다] | |
[상구의 한숨] | |
(철우) 수고하시오 | Vất vả nhé. |
[철우가 장갑을 탁 흔든다] | |
[상구의 짜증 섞인 신음] | Chết tiệt. |
(상구) 아유, 쯧 | Chết tiệt. |
[상구의 한숨] | |
가족분들 어디 계십니까? | Gia đình của bà ấy đâu? |
(상구) 그걸 내가 어떻게 알아? 씨 | Gia đình của bà ấy đâu? Sao chú biết được? Chắc là về nhà rồi. |
집에 갔겠지 | Sao chú biết được? Chắc là về nhà rồi. |
아직 가면 안 됩니다 보여 드릴 게 남았습니다 | Sao chú biết được? Chắc là về nhà rồi. Họ vẫn chưa được đi. Cháu có thứ phải cho họ xem. |
(상구) 야, 그거 다 쓰레기라고 | Này, họ đã nói đó là rác và bảo vứt đi. Không nghe à? |
버리라고 한 거 못 들었어? | Này, họ đã nói đó là rác và bảo vứt đi. Không nghe à? |
쓰레기 아닙니다 | Đây không phải là rác. |
(상구) 야, 가족도 안 가져가는 쓰레기를 가져가서 뭐 하려고? | Này, rác mà gia đình không thèm nhận. Cháu mang về làm gì? |
아이, 나 저 자식이 진짜 [다가오는 자동차 엔진음] | Cái thằng nhãi đó thật là. |
(주택) 그루야 [차 문이 탁 닫힌다] | Geu Ru à. |
어, 그루 나왔구나, 야 | Chà, Geu Ru làm việc lại rồi à? |
아, 이짝이 그루 삼촌이시겠구먼 | Chắc cậu là chú của Geu Ru nhỉ? |
반갑습네다 | Rất vui được gặp cậu. Tôi là Park Ju Taek, tài xế xe rác. |
난 폐기물 트럭 하는 박주택이란 사람이오 | Rất vui được gặp cậu. Tôi là Park Ju Taek, tài xế xe rác. |
아, 조상구입니다 [주택의 웃음] | Xin chào. Tôi là Cho Sang Gu. |
그루네랑 잘 아시나 봐요? | Anh rất thân với nhà Geu Ru nhỉ? |
(주택) 내래 남쪽에 내려와 참 좋은 사람 만났다 했는데 | Anh rất thân với nhà Geu Ru nhỉ? Tôi đã rất vui vì khi vừa xuống miền Nam đã gặp được người tốt. |
한 선생 기렇게 되고 | Tôi đã rất đau lòng sau khi anh Han xảy ra chuyện. |
맘이 많이 안 좋았습네다 | Tôi đã rất đau lòng sau khi anh Han xảy ra chuyện. |
그러니까 우리 그루 잘 좀 부탁합네다 | Vậy nên, nhờ cậu hãy chăm sóc Geu Ru. |
이렇게 와 줘서 고맙수다 | Cảm ơn vì cậu đã cùng đến đây. |
아이, 그나저나 그냥 청소하는 일인 줄 알았더니 [주택이 적재함을 탁 연다] | Đúng rồi, lúc đầu tôi nghĩ đây chỉ là dịch vụ dọn dẹp thôi. |
보통 일이 아니네요 | Hóa ra không phải. |
거, 뭐, 딴 데는 기냥 쓰레기로 치워 버리는데 | Các công ty khác vứt bỏ tất cả nhưng nhà Geu ru thì không giống. |
그루네는 달라요 | Các công ty khác vứt bỏ tất cả nhưng nhà Geu ru thì không giống. |
달라요? 뭐 어떻게 다른데요? | Không giống? Khác thế nào? |
(주택) 그짝도 이제부터 그루 따라 잘 댕겨 보면 | Nếu tiếp tục đi theo Geu Ru thế này cậu sẽ sớm biết thôi. |
뭔 소리인지 알 겁네다 | Nếu tiếp tục đi theo Geu Ru thế này cậu sẽ sớm biết thôi. |
좋은 일 하러 오셨으니 오래 보기요 | Đây là một việc có ý nghĩa. Hãy làm lâu nhé. |
그루야, 다 된 거네? | Geu Ru à. Cháu xong chưa? |
야, 야, 그거, 아이고 | Này! Cẩn thận! |
좋은 일? | Việc có ý nghĩa? |
[헛웃음 치며] 씨 | |
[주택이 봉지를 툭 싣는다] | |
(주택) 기카믄 또 봅세다 | Vậy, hẹn gặp lại cậu nhé.. |
(상구) 예, 가세요 [주택의 웃음] | Vâng. Chào anh. |
[차 문이 달칵 여닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
아이, 나 저 새끼 | Cái thằng nhãi này. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(상구) 쯧, 아이씨 | |
[냄새를 킁킁 맡는다 | |
아이씨, 몇 번을 샤워했는데 이렇게 악취가 계속 나는 거 같냐? | Trời ạ. Mình đã tắm mấy lần rồi mà sao vẫn cứ nghe khăm khắm nhỉ? |
- (상구) 아이씨 - (그루) 악취의 원인 성분은 주로 | Trời ạ. Mình đã tắm mấy lần rồi mà sao vẫn cứ nghe khăm khắm nhỉ? Thành phần chính gây mùi hôi là amoniac, methanethiol, axit sunfuric, |
(그루) 암모니아 메테인싸이올, 황화 수소 | Thành phần chính gây mùi hôi là amoniac, methanethiol, axit sunfuric, |
[흥미로운 음악] 다이메틸 설파이드 트라이메틸아민 | Thành phần chính gây mùi hôi là amoniac, methanethiol, axit sunfuric, dimethyl sunfoxit, trimethylamine, axetandehit, toluene, xylene, |
아세트알데하이드, 톨루엔, 자일렌 메틸에틸 케톤 등이 있습니다 | dimethyl sunfoxit, trimethylamine, axetandehit, toluene, xylene, butanone và nhiều chất khác. |
암모니아는 화장실 냄새라고도 하는데 | Người ta nói amoniac là mùi của nhà vệ sinh |
그건 인간 배설물의 주성분이어서 그렇습니다 | nhưng đó là vì nó là thành phần chính của bài tiết của người. |
사람들이 먹는 음식 중에도 [코를 훌쩍인다] | Một số thực phẩm con người ăn cũng có mùi amoniac. |
암모니아 냄새가 나는 것들이 있습니다 | Một số thực phẩm con người ăn cũng có mùi amoniac. |
치즈나 홍어회, 취두부 같은 발효 식품들도 | Thực phẩm lên men như phô mai, gỏi cá đuối và đậu phụ thối |
오래 지나면 암모니아 냄새가 강해집니다 | Thực phẩm lên men như phô mai, gỏi cá đuối và đậu phụ thối nếu để lâu cũng sẽ bốc mùi amoniac. |
현장에서 나는 냄새는 | Mùi ở hiện trường |
공중화장실의 10배에서 40배 정도에 해당됩니다 | nặng mùi hơn nhà vệ sinh công cộng từ 10 đến 40 lần. |
(상구) 이씨, 쯧 | Chết tiệt. |
아, 근데 | Mà này, |
매번 그 정도로 험악한 건 아니지? | không phải lần nào cũng ghê thế đâu nhỉ? |
바닥에 액체도 고체도 아닌 것이 | Cái thứ không lỏng cũng không rắn ở trên sàn đó. |
쯧, 아이씨 | Cái thứ không lỏng cũng không rắn ở trên sàn đó. Trời ạ. |
(그루) 체액이 부패한 겁니다 | Đó là dịch cơ thể bị thối rữa. |
사체에서 흘러나온 | Nó là hỗn hợp dịch thể từ máu, mỡ, và tế bào chết bị thối rữa của thi thể. |
혈액과 지방, 죽은 세포들이 흘러나와 녹은 겁니다 | Nó là hỗn hợp dịch thể từ máu, mỡ, và tế bào chết bị thối rữa của thi thể. |
인간의 몸에서 체액이 차지하는 비율은 | Dịch cơ thể thường chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể người. |
보통 몸무게의 60% 정도 됩니다 | Dịch cơ thể thường chiếm khoảng 60% trọng lượng cơ thể người. |
오늘 현장은 날씨가 덥지 않아서 많이 깨끗한 편이었습니다 | Hôm nay hiện trường thuộc dạng gọn gàng vì trời không nóng. |
지난번엔 벌레와 구더기가 많이 나와서 많이 힘들었습니다 | Lần trước có rất nhiều ruồi và giòi nên đã rất vất vả. |
벌레들은 밖으로 쫓아내지만 | Có thể xua ruồi ra ngoài nhưng nếu không đốt hay dùng axit clohydric |
구더기는 염산이나 기름으로 태우지 않으면 | Có thể xua ruồi ra ngoài nhưng nếu không đốt hay dùng axit clohydric |
없애기가 어렵습니다 | Có thể xua ruồi ra ngoài nhưng nếu không đốt hay dùng axit clohydric thì khó mà dọn sạch giòi. |
[헛구역질] [숟가락을 탁 내려놓는다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
[상구가 구토한다] | |
[한숨] | Trời ạ. |
[한숨] | Thật là. |
(나무) 별일 없었죠? | Không có việc gì chứ? |
(상구) 그렇게 걱정되면 옆집 너도 아예 취직을 하지 그래? | Nếu lo lắng đến thế thì sao cháu không xin vào đây làm đi. |
안 그래도 심각하게 고민 중이거든요? | Cháu cũng đang cân nhắc rồi. |
뭐, 주택 아저씨 말로는 괜찮았다고 하던데 | Chú Ju Taek nói chú làm việc rất ổn. |
(상구) 넌 정체가 뭐냐, 대체? | Rốt cuộc cháu là ai thế hả? |
저 녀석 친구라는 뻥치지 말고 | Đừng lấy việc cháu là bạn ra để che đậy nữa. |
그게 왜 뻥이에요? | Đừng lấy việc cháu là bạn ra để che đậy nữa. Che đậy gì cơ? |
(상구) 너 같은 애가 저런 모자란 애랑 친구 어쩌고 하는 거 | Cháu bảo chú tin rằng một đứa như cháu lại chịu làm bạn với tên ngốc đó à? |
그거 믿으라고? | một đứa như cháu lại chịu làm bạn với tên ngốc đó à? |
(나무) 진짜 얼척없네 | Không nói nổi. |
아니, 그럼 대체 뭐 무슨 사이인 거 같은데요? | Vậy chú nghĩ quan hệ của chúng cháu là gì? |
아, 그, 있잖아 | Cũng có thể là một việc làm thêm được trả công hậu hĩnh. |
돌봐 주는 대가가 짭짤한 알바라든가 | Cũng có thể là một việc làm thêm được trả công hậu hĩnh. |
보모 같은 거 | Bảo mẫu chẳng hạn. |
이런 경우 사람들이 하는 말이 있죠 | Có một câu rất hợp với tình huống này. |
'뭐 눈에는 뭐만 보인다' | "Từ bụng ta suy ra bụng người". |
(나무) 말 나온 김에 솔직하게 말하면 | Nhân đây cháu sẽ nói thẳng. |
난 그루를 모자란다고 생각하는 사람이 | Việc Geu Ru phải sống với một người xem cậu ấy là đồ ngốc |
그루랑 한집에 사는 거 | Việc Geu Ru phải sống với một người xem cậu ấy là đồ ngốc |
진심 리얼 열라 마음에 안 들어요 | khiến cháu cực kỳ vô cùng khó chịu. |
아, 왜 정우 아저씨가 | Cháu không biết vì sao chú Jeong U lại giao Geu Ru cho chú |
삼촌 같은 사람을 불러왔는진 모르겠지만 | Cháu không biết vì sao chú Jeong U lại giao Geu Ru cho chú |
뭐, 그건 지금 따질 수도 있는 게 아니니까 패스 | nhưng mà giờ cháu cũng không thể hỏi nên thôi bỏ qua. |
그러니까 그루한테 잘해요 | Chú phải đối tốt với cậu ấy. |
내가 똑똑히 보고 | Chú phải đối tốt với cậu ấy. Vì cháu sẽ theo dõi mọi cử động của chú và mách cho chú Oh. Được chứ? |
오 변 아저씨한테 하나하나 다 얘기할 거니까 | Vì cháu sẽ theo dõi mọi cử động của chú và mách cho chú Oh. Được chứ? |
오케이? | Vì cháu sẽ theo dõi mọi cử động của chú và mách cho chú Oh. Được chứ? |
(상구) 자식이 진짜 | Con nhóc này. |
참고로 | Tiện thể nói cho chú, |
나 눈 대박 좋아요 | thị lực của cháu vô cùng tốt. |
양쪽 다 1.5 | Cả hai mắt đều là 10/10. |
저 쥐방울만 한 게 진짜 | Con nhãi đó, thật là! |
[차분한 음악] | |
[지폐를 약품에 찰박거린다] | |
[몽환적인 음악] | |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(철우 처) 이 노인네 해 놓은 짓 좀 봐 | Xem bà già đã làm gì kìa. |
아니, 무슨 생각으로 돈을 여기다 숨겨 둔 거야? | Bà ấy nghĩ gì mà lại giấu tiền ở đây chứ? |
(그루) 아빠 | Bố. |
뭐 하시는 겁니까? | Bố đang làm gì vậy ạ? |
(정우) 음, 떠나신 분이 | À. Bố đang tìm hiểu xem |
무슨 생각을 하셨나 알아보는 중이지 | người quá cố đã có những suy nghĩ gì. |
그렇게 하면 알 수 있습니까? | Làm thế thì sẽ biết được ạ? |
(정우) [살짝 웃으며] 알 수 있지 | Tất nhiên là được. |
돌아가신 분은 말씀을 못 하십니다 | Người đã mất thì không nói được. |
살아 계셨을 때처럼 목소리로 말씀은 못 하시지 | Họ sẽ không thể nói thành lời như khi họ còn sống, |
그래서 우리가 대신 읽어 드리는 거야 | vì thế chúng ta phải đọc thay họ. |
어떻게 하면 읽을 수 있습니까? | Phải làm sao thì mới đọc được ạ? |
가까이 와 봐 | Con lại gần đây. |
(정우) 이 안에 담긴 물건들을 잘 들여다보는 거야 | Con phải lắng nghe kỹ những gì có trong chiếc hộp này. |
[차분한 음악] | |
그럼 조금씩 | Vậy thì dần dần, con sẽ bắt đầu thấy được |
보일 때가 있어 | Vậy thì dần dần, con sẽ bắt đầu thấy được |
떠나신 분께서 하고 싶었던 말 | những lời mà người quá cố muốn nói |
전하고 싶었던 생각 | và những điều họ muốn chia sẻ. |
(그루) 퍼즐 같은 겁니까? | Nó giống như một câu đố ạ? |
(정우) 그래, 그거랑 비슷한 걸지도 | Đúng vậy. Bố nghĩ nó gần giống thế. |
퍼즐은 재밌습니다 문제 푸는 거 자신 있습니다 | Giải câu đố rất thú vị. Con tự tin mình có thể giải được. |
[픽 웃는다] | |
[흥미로운 음악] | |
[순번 알림음] | |
[ATM 안내 음성] 어서 오십시오 | |
[무거운 음악] | |
[영수증을 부스럭 꺼낸다] | |
2019년 10월 2일 5만 원 | Ngày 2 tháng 10 năm 2019, 50.000 won. |
2019년 10월 4일 5만 원 | Ngày 4 tháng 10 năm 2019, 50.000 won. |
2019년 10월 7일 5만 원 | Ngày 7 tháng 10 năm 2019, 50.000 won. |
이 영 자 순 자 할머니를 아십니까? | Chị có biết bà Lee Yeong Sun không? |
계좌 번호 154-20756-01-012 | Số tài khoản của bà ấy là 154-20756-01-012. |
이 영 자 순 자 할머니를 아십니까? | Chị có biết bà Lee Yeong Sun không? |
No comments:
Post a Comment