디피 S1.6
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S1.6
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(석봉) 일병 조석봉 | Binh nhất Cho Suk Bong. |
(범구) 중학교 때까지 유도 했었네? | Cậu tập judo đến hết cấp một. |
소년 체전도 나가고 | Còn thi đấu quốc gia nữa. |
(석봉) 예, 그렇습니다 | Vâng, thưa anh. |
(범구) 왜 그만뒀어? | Sao không theo nữa? |
(석봉) 그냥 | Chỉ là… |
사람 때리는 거를 못 하겠어서 그랬던 거 같습니다 | Tôi cảm thấy không muốn đánh người nữa. |
(범구) 아이고야, 군 생활 빡세겠다 | Chà, vào đây cậu sẽ vật vã lắm đấy. |
특급 전사는 어떻게 딴 거야? | Sao cậu được vào lực lượng đặc biệt? |
(석봉) 이거는 그냥 해야 되니까 | Vì phải thi nên tôi đã đi thi rồi đậu thôi ạ. |
하다 보니까 됐지 말입니다 | Vì phải thi nên tôi đã đi thi rồi đậu thôi ạ. |
(범구) '하면 된다', 뭐, 그런 거야? | Thi chơi mà lại đậu, ý cậu là thế à? |
좋은데 | Tốt đấy. |
너무 애쓰진 마라, 탈 난다 | Nhưng đừng cố quá. Sẽ mệt lắm đấy. |
- (석봉) 잘 못 들었습니다? - (범구) 아니야 | - Tôi không nghe rõ ạ. - Bỏ đi. |
(범구) 존나게 먼 얘기긴 한데 | Giờ hỏi chuyện này thì hơi sớm, |
나중에 제대하면 뭐 할 거냐? | nhưng sau khi xuất ngũ cậu định làm gì? |
그냥, 뭐, 만화 그리고 | À, tôi muốn vẽ truyện tranh |
애들 가르치는 거 | và dạy bọn trẻ. |
하고 싶습니다 | Đó là điều tôi muốn làm. |
[잔잔한 음악] | |
(선아) 아, 진짜, 봉디 쌤 | Thật là, thầy Bongdhi. |
어차피 망한 그림인데 보면 뭐 달라져요? | Bức này hỏng rồi. Thầy nhìn thế nó sẽ khác đi à? |
(석봉) 선아야 그래도 뭐라도 이렇게 좀 해야 | Seon A à, ít ra em cũng phải cố gắng làm gì đó |
뭐든지 바뀌지 않을까? | thì nó mới thay đổi chứ. |
[선아의 한숨] | |
있어 봐, 잠깐만 | Đợi thầy một lát. |
(석봉) 요 정도? | Thế này thì sao? |
(선아) [웃으며] 오, 봉디 쌤 | Ồ, đỉnh thật, thầy Bongdhi. |
(석봉) [떨리는 목소리로] 잘난 척은 | Nhảm nhí. |
[긴장되는 음악] | |
다 알고 있었으면서 | Các người biết tất cả. |
다들 방관했으면서 | Nhưng vẫn chỉ biết đứng nhìn. |
조석봉 일뱀 | Binh nhất Cho. |
[떨리는 숨소리] | |
왜 내가 벌을 받아야 되는데? | Tại sao tôi phải bị phạt? |
- 나쁜 건 그 새낀데! - (범구) 야, 조석봉! | - Hắn mới là kẻ sai! - Cho Suk Bong! |
(석봉) 왜 내가 벌을 받아야 되는데, 왜! | Tại sao tôi phải bị phạt? - Tại sao? - Anh Suk Bong! |
- (준호) 석봉이 형, 석봉이 형! - (석봉) 씨발, 왜! | - Tại sao? - Anh Suk Bong! - Suk Bong! - Tại sao? |
- (석봉) 왜, 씨발, 왜! - (범구) 진정해 | - Bình tĩnh. - Tại sao? Khốn kiếp! |
- (준호) 석봉이 형! - (범구) 야, 인마, 조석봉! [석봉이 절규한다] | - Anh Suk Bong! - Cho Suk Bong! Anh Suk Bong! |
(준호) 석봉이 형! | Anh Suk Bong! |
[석봉의 힘주는 신음] (범구) 씨… | Chết tiệt! |
(준호) 형! | Chết tiệt! |
- (준호) 놓으라고요! - (범구) 잡아! | - Thả tôi ra! - Giữ lại! |
[석봉의 힘주는 신음] | - Thả tôi ra! - Giữ lại! |
[석봉의 성난 신음] [준호의 힘주는 신음] | |
(석봉) 왜 내가 벌을 받아야 되냐고! | Tại sao tôi phải bị phạt? |
왜! | Tại sao tôi phải bị phạt? |
[석봉의 성난 신음] [쿵 소리가 난다] | |
[타이어 마찰음] | |
[석봉의 힘겨운 숨소리] | |
[석봉의 힘주는 숨소리] | |
[석봉의 거친 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
(장수) 예, 교대 전에 바로 가겠습니다 | Vâng, tôi sẽ đến thay ca đúng giờ. |
죄송합니다, 네 | Xin lỗi anh. Vâng. |
씨발, 상또라이… | Tên khốn chết tiệt. |
(장수) 쯧 | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(석봉) 끝난 줄 알았습니까? | Anh nghĩ đã xong rồi à? |
(장수) 이씨… [석봉의 힘주는 신음] | |
[장수의 아파하는 신음] | |
(호열) 깼어? | Tỉnh rồi à? |
너 계속 뒤척이던데 뭐, 꿈꿨어? | Cậu cứ trở mình mãi. Đã mơ thấy gì à? |
[힘겨운 숨소리] | |
예 | Vâng. |
조석봉 일뱀 잡았는데 | Chúng ta đã bắt được binh nhất Cho… |
놓쳤습니다 | nhưng đã để mất. |
[귤껍질을 쓱 까며] 나도 그게 꿈이었으면 좋겠다 | Tôi cũng mong đó là mơ. |
너 그냥 타박상이래, 응? | Cậu chỉ hơi bị va đập thôi. |
안정을 취하라네, 일단은? | Bác sĩ bảo cậu nên nghỉ ngơi. |
괜찮습니다 | Tôi không sao. |
(호열) 에헤, 또 | Thật là. |
담당관님은 어디 계십니까? | Trung sĩ Park đang ở đâu ạ? |
(호열) 잘 터졌어, 아주, 응 | Nó bung tốt lắm. |
(준호) 잘 못 들었습니다? | Sao ạ? |
(호열) 아, 에어백이 빵 하고 잘 터졌다고 | Túi khí đã bung rất tốt. |
쯧, 안타깝게도 생명에 지장이 없다네? | Tiếc là không có nguy hiểm đến tính mạng. |
야, 내가 후송 대기 타다가 전화했으니 망정이지 | May là tôi đã gọi lúc đang đợi lệnh rút về đấy. |
이게 무슨 꼴이냐? 이게 정말 | Rốt cuộc là chuyện gì thế này? |
(준호) 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
근데 | Nhưng mà… |
조석봉 일뱀 어떻게 됐습니까? | binh nhất Cho sao rồi ạ? |
조석봉이 황장수 납치했대 | Cậu ta bắt cóc Hwang Jang Soo rồi. |
(호열) 차까지 훔치고 | Còn trộm xe nữa. |
[당황한 신음] | |
경찰이 나서겠지, 이제 | Giờ cảnh sát ra mặt rồi. |
군경 합동 수사가 될 수도 있고 | Cũng có thể sẽ phối hợp với quân đội nữa. |
나도 이제는 감이 안 잡힌다 | Giờ tôi cũng không biết sẽ có chuyện gì xảy ra nữa. |
(범구) D.P.야 | Lính D.P. |
군경 합동 뭐? | Quân đội cảnh sát phối hợp cái gì? |
쯧 | |
[한숨] | Đây không đơn giản là hợp tác điều tra đâu. |
(배 형사) 이거 그냥 협조 요청 느낌이 아닌데 | Đây không đơn giản là hợp tác điều tra đâu. |
(나 형사) 아니, 뭔데 수사까지 군인들 눈치를 봅니까? | Tại sao quân đội lại nhúng tay vào điều tra? |
(배 형사) 난들 아냐? | Tại sao quân đội lại nhúng tay vào điều tra? Ai biết được. Cấp trên bảo thì cứ làm thôi. |
서장이 까라면 까야지 | Ai biết được. Cấp trên bảo thì cứ làm thôi. |
[노크 소리가 들린다] | |
아이고, 김 서장네 식구분들 [문이 탁 닫힌다] | Xin chào. Sở trưởng Kim cử các anh đến nhỉ. |
(배 형사) 예, 안녕하십니까 | Vâng, chào anh. |
예, 일단 앉으시죠 | Vâng, chào anh. Mời ngồi. |
(나 형사) 아니요, 괜찮습니다 | Không cần đâu ạ. |
(배 형사) 어, 서장님한테 대충 말씀은 전달받았습니다 | Sở trưởng đã nói sơ với chúng tôi rồi. |
황장수 씨 납치 상황 | Nghe nói anh muốn chúng tôi chia sẻ tình hình bắt cóc |
실시간 위치 추적 공유를 요청하셨다고요? | Nghe nói anh muốn chúng tôi chia sẻ tình hình bắt cóc và vị trí hiện tại của Hwang Jang Soo? |
예, 형사님들 바쁘신데 | Vâng, vì tôi biết các anh bận |
내부 일은 저희가 알아서 해야죠 | nên muốn để nội bộ xử lý. |
(용덕) 그, 같이 나랏밥 먹는 사람들인데 | Chúng ta đều ăn cơm nhà nước mà. Ý anh tự xử lý là… |
'알아서'라 하심은… | Ý anh tự xử lý là… |
저희는 바로 화기 소지한 특임대 두 개 소대 출동 가능하고 | Chúng tôi có thể lập tức điều động hai đội đặc nhiệm vũ trang. |
[의미심장한 음악] (용덕) 여기 상황 인접한 부대에서도 | Các đơn vị ở gần đó |
당연히 같은 규모의 지원이 따를 겁니다 | cũng sẽ cử các đội đến chi viện. |
[배 형사의 헛웃음] 지금 무슨 말씀 하시는 건지… | Tôi không hiểu ý của anh lắm. |
[노크 소리가 들린다] | Tôi không hiểu ý của anh lắm. |
충성 | Trung thành. |
(용덕) 그래, 대기하고 있어 | Ừ, đợi lệnh đi. |
우리 애니까 | Vì là người của tôi… |
우리가 알아서 하겠다, 그냥 | nên tôi sẽ tự biết xử lý. |
그 말입니다 | Ý tôi là thế. |
(용덕) 위치나 알려 주고 가십시오 | Cho tôi biết địa chỉ là được. |
[배 형사의 한숨] | Cho tôi biết địa chỉ là được. |
(배 형사) 근데 쟤네 | Nhưng bọn họ… |
사람은 쏴 봤습니까? | từng bắn người chưa? |
(범구) 천용덕, 씨 | Chun Yong Duk… |
- (호열) 아, 어디 가세요! - (준호) 담당관님 | - Anh đi đâu thế? - Trung sĩ Park. |
시간 없어, 빨리 가야 돼 | - Không kịp rồi. Phải nhanh lên. - Đã ngoài tầm tay ta rồi. Đợi đã. |
(호열) 저희 손 떠났잖아요 좀 잠시만요 | - Không kịp rồi. Phải nhanh lên. - Đã ngoài tầm tay ta rồi. Đợi đã. |
[한숨] | |
뭐가 잠시만이야? 이 새끼야 | Cậu muốn đợi gì hả? |
지금 애들이 자기 부대원 쏴 죽이러 간다잖아 | Bây giờ người chúng ta đang đi bắn đồng đội đấy. |
(호열) 아니, 말이 그렇다는 거죠 | Bây giờ người chúng ta đang đi bắn đồng đội đấy. Chỉ là có khả năng đó thôi. |
설마 발포까지 하겠습니까? | Chẳng lẽ họ bắn cậu ấy thật sao? |
몸도 안 좋으신데 | Anh đang không khỏe mà. |
진급에 환장한 인간이야 | Hắn ta muốn thăng chức đến phát điên. |
상황 생기면 뭔 짓이든 못 하겠냐? | Hắn sẽ làm mọi việc nếu tình hình mất kiểm soát. |
손을 떠나? | Ngoài tầm với? |
너도 그렇게 생각하냐? | Cậu cũng nghĩ thế à? |
(범구) 최선을 다했어? | Cậu làm hết sức rồi à? |
저는 | Tôi… |
담당관님이랑 같이 가겠습니다 | sẽ đi với anh ạ. |
[한숨] | |
뭐야, 왜 또 분위기 멋있어지려 그래 | Trời ạ, lại muốn làm anh hùng rồi. |
(호열) 왜? | Sao? |
뭐요? | Gì ạ? |
[한숨] | |
지구를 지키자, 그래 | Được rồi, đi cứu thế giới thôi. |
멋있는 거 하자 | Đi làm anh hùng thôi. |
갑시다 | Đi thôi. |
[긴장되는 음악] [자동차 시동음] | Đi thôi. |
- (병사1) 탑승 - (병사2) 잡아 줘 | Lên xe! Nhanh! Đi! |
(병사3) 뒤에, 뛰어! | Lên xe! Nhanh! Đi! Hạ sĩ Kim. |
(효상) 김일석 상뱀 | Hạ sĩ Kim. |
저희 그러면 오타쿠 [일석이 벨크로를 직 뜯는다] | Vậy nghĩa là chúng ta |
석봉이 진짜 쏠 수도 있는 겁니까? | có thể sẽ phải bắn Otaku thật ạ? |
(일석) 뭔 개소리야, 새끼야 | Cậu nói nhảm gì thế hả? |
[일석의 헛웃음] | |
우리가 무슨 특전사냐? | Chúng ta là lực lượng đặc nhiệm à? |
그냥 겁만 주러 가는 거야 [용덕이 차를 탕탕 친다] | Chỉ đi dọa cậu ấy thôi. |
(용덕) 오대기 보급 누구야? | - Ai phụ trách vật tư? - Hạ sĩ Kim Il Seok. |
(일석) 상병 김일석! | - Ai phụ trách vật tư? - Hạ sĩ Kim Il Seok. |
탄약고 가 가지고 실탄 좀 불출해라 | Đến kho vũ khí nhận đạn thật đi. |
실, 실탄 말입니까? | Ngài nói đạn thật ạ? |
왜 말입니까? | Tại sao ạ? |
왜는, 이 새끼야 | Còn sao nữa? Mang đạn thật đi chơi à? |
실탄 가지고 공기놀이하겠어? | Còn sao nữa? Mang đạn thật đi chơi à? |
(용덕) 특임대 | Đội đặc nhiệm. |
이 씨발, 특임대! | - Khốn kiếp, đội đặc nhiệm! - Vâng! |
[병사들의 기합] | - Khốn kiếp, đội đặc nhiệm! - Vâng! |
지금 실제 상황이다 | Đây là thực chiến. |
상대가 칼을 들었는지 폭탄을 들었는지 알 수 없어 | Ta không biết được đối tượng sẽ cầm dao hay cầm bom. |
일촉즉발의 상황이 되면 | Trong tình huống ngàn cân treo sợi tóc, các cậu sẽ phải phụ trách |
느그 옆에 있는 전우의 생명은 | Trong tình huống ngàn cân treo sợi tóc, các cậu sẽ phải phụ trách |
느그한테 달린 거라고 | tính mạng của đồng đội cạnh mình. Hiểu chưa hả? |
알았어? | tính mạng của đồng đội cạnh mình. Hiểu chưa hả? |
[병사들의 기합] | - Rõ! - Rõ! |
(지섭) 대장님 | Chỉ huy. |
(용덕) 뭔데? [지섭의 한숨] | Sao? |
[한숨] | |
아이 | Ý tôi là… |
특임은 대테러 특수 부대인데 지금 상황이 대테러라고 하기에는 좀… | Đội đặc nhiệm chỉ được huy động khi có khủng bố, còn giờ… |
야, 이 새끼야 | Này, thằng khốn. |
93년 혜화동 무장 탈영 몰라? | Quên vụ đào ngũ có vũ trang ở Hyehwa năm 1993 à? |
그때 탈영한 새끼가 민간인 일곱을 쐈어 | Tên khốn đào ngũ đó đã bắn bảy dân thường. |
하나가 죽었고 | Tên khốn đào ngũ đó đã bắn bảy dân thường. Một người chết. |
(용덕) 지금 조석봉이가 황장수 납치해… | - Giờ cậu ta đã bắt cóc Hwang Jang Soo… - Vụ đó là do có súng. |
아, 혜화동 때는 소총을 들고 나가지 않았습니까 | - Giờ cậu ta đã bắt cóc Hwang Jang Soo… - Vụ đó là do có súng. |
칼 들고 찾아갔잖아! | Cậu ta đang cầm dao đấy. |
너 지금 이거 항명이야 | Cậu muốn kháng lệnh tôi à? |
원래 말씀하셨었던 대로 그냥 | Sao chúng ta không theo kế hoạch ban đầu, |
군탈 담당관하고 D.P.한테 시간을 좀 주시면 어떻겠습니까? | để trung sĩ Park và lính D.P. thu xếp việc này ạ? |
(지섭) 아니면 경찰한테 좀 맡기고, 아 [용덕이 퍽 걷어찬다] | Không thì để cảnh sát lo… |
[지섭의 한숨] | |
(용덕) 항명 맞네 | Đúng là kháng lệnh. |
전시였으면 니는 즉결 처분이다 | Đây mà là chiến trường, cậu đã bị xử tử rồi. |
(지섭) 혹시 책임 소재 때문에 그러시는 겁니까? | Anh sợ sẽ phải chịu trách nhiệm ạ? |
뭐? | Cái gì? |
대장님, 이렇게까지 하지 않으셔도 | Chỉ huy, anh không cần phải làm đến mức này. |
문제 안 생기게 제가 단도리 잘… | Tôi sẽ xử lý mọi việc để không to chuyện thêm nữa. |
쳐 보겠습니다 | Tôi sẽ xử lý mọi việc để không to chuyện thêm nữa. |
[헛웃음] | Tôi sẽ xử lý mọi việc để không to chuyện thêm nữa. |
야, 이거 박범구한테 완전 물들었네 | Này, cậu càng ngày càng giống Park Beom Gu đấy. |
니나 그 말에 책임지고 옷 벗을 준비 해라 | Chuẩn bị cởi quân phục vì lời cậu vừa nói đi. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(용덕) 출발 | Xuất phát! |
[헛웃음] | Xuất phát! |
(지섭) 저기… | Khoan… |
[한숨] | |
[당황한 신음] | |
[한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(호열) 기영이 전화를 안 받네? [휴대전화 진동음] | Gi Yeong không bắt máy. Lim Ji Seop cản cậu ta à? |
임지섭이 겐세이 놓고 있는 거 아니야? | Gi Yeong không bắt máy. Lim Ji Seop cản cậu ta à? |
(준호) 아, 이거 어쩝니까? | Phải làm gì đây? |
(범구) 이 인간 양반은 못 되겠다 | Vừa nhắc đã hiển linh. |
여보세요 | Alô? |
(지섭) 허기영이 지금 일하고 있느라고 바쁩니다 | Heo Gi Yeong đang bận làm việc. |
석봉이하고 황장수 위치 찾고 있어요 [키보드 조작음] | Cậu ấy đang phải truy vị trí của Suk Bong và Jang Soo. |
[지섭의 헛기침] | Cậu ấy đang phải truy vị trí của Suk Bong và Jang Soo. |
(범구) 뭡니까? 갑자기 왜? | Gì đây? Sao đột nhiên anh lại thế? |
아, 속이 안 후련할 거 같아서요, 왜요 | Vì chuyện này khiến tôi bận tâm. Sao nào? |
(지섭) 경찰들하고 특임대 움직이고 있으니까 서둘러야 돼요 | Cảnh sát và đội đặc nhiệm đang di chuyển, anh phải nhanh lên. |
[코웃음] | Cảnh sát và đội đặc nhiệm đang di chuyển, anh phải nhanh lên. |
고맙다고 해야 됩니까? | Tôi có cần cảm ơn không? |
여기서 할 수 있는 건 이 정도입니다 | Tôi chỉ có thể làm đến đây thôi. |
(지섭) 부탁드려요 | Còn lại nhờ anh. |
[준호의 한숨] | |
가 보자 | Đi thôi. |
뭘 힐끗대? | - Sao cứ lấm la lấm lét thế? - Chỉ là… |
(기영) 아이, 그게 아니라 | - Sao cứ lấm la lấm lét thế? - Chỉ là… |
이래도 괜찮으신가 싶어서 말입니다 | Tôi đang lo cho anh. Anh ổn chứ ạ? |
(지섭) 괜찮겠냐? | Ổn được không hả? |
더 안 괜찮아질까 봐 그러는 거지 | Vì sợ không ổn nên tôi mới thế này chứ. |
[장수의 떨리는 숨소리] | |
[장수의 겁먹은 숨소리] | |
뭐야? | Gì đây? |
어디야? | Đây là đâu? |
(장수) 어디야? 이 개새끼야 | Đây là đâu hả, thằng khốn? |
[장수의 겁먹은 숨소리] | |
너 지금 실수하는 거야 | Mày không nên thế này. |
너 나중에 어쩌려 그래? | Mày định xử lý hậu quả thế nào hả? |
어? | Hả? |
왁싱 기억나십니까? | Anh nhớ vụ cạo lông chứ? |
(장수) 어? | Cái gì? |
[장수의 떨리는 숨소리] | |
(석봉) 제가 얼마나 | Anh có biết… |
[장수의 힘겨운 신음] | Anh có biết… |
[장수가 라이터를 칙 켠다] | |
뜨겁고 아팠는데 | nó nóng và đau thế nào không? |
[장수의 힘겨운 신음] | |
[겁먹은 신음] | |
(석봉) 나중을 [장수의 아파하는 신음] | Mày nghĩ |
[어두운 음악] 생각을 | tao sẽ lo lắng |
하겠습니까, 씨발? | cho hậu quả sao? |
[장수가 쿨럭거린다] 씨발 새끼, 죽여 버려, 씨 | Chết tiệt. Sao mày dám nói thế hả? |
아! 씨발 | Chết tiệt! |
우리 석봉이 데려올 수 있겠죠? | Chúng ta sẽ mang được Suk Bong về chứ? |
데려와야지 | Phải được. |
"택시" | |
(기사) 아이, 여기 강원도인데 | Đến tỉnh Gangwon rồi. |
(범구) 신경 쓰지 말고 가 주십시오 | Đừng bận tâm. Anh lái tiếp đi. |
잠깐만, 우리 지금 가는 데가 이게… | Khoan đã, nơi chúng ta đang đi là… |
(석봉) 씨발 | Chết tiệt. |
아파? | Đau không? |
너도 맞으니까 아프냐? [장수의 아파하는 신음] | Mày cũng đau khi bị đánh chứ? |
[석봉의 거친 숨소리] [장수의 아파하는 숨소리] | |
[장수의 힘겨운 신음] | |
[쿨럭거린다] | |
(석봉) 저 묻고 싶은 게 | Có một chuyện… |
하나 있었습니다 | tôi luôn muốn hỏi anh. |
[코를 훌쩍인다] | tôi luôn muốn hỏi anh. |
[헛기침] | |
저한테 왜 그러셨습니까? | Tại sao anh lại làm thế với tôi? |
[장수가 쿨럭거린다] | |
잘못, 잘못했어 | Tôi sai rồi. |
잘못했어 | Tôi sai rồi. |
[장수의 힘겨운 신음] | |
묻잖아, 이 씨발 | Tao đang hỏi mày đó? |
[장수의 힘겨운 숨소리] | |
(장수) 왜냐고… | Tại sao à? |
그냥 그래도 되는 줄 알았어 | Chỉ là tao tưởng tao được phép làm thế. |
[석봉의 성난 신음] | Thằng khốn… |
씨… [휴대전화 알림음] | Khốn kiếp. |
[의아한 신음] | |
[무거운 효과음] [석봉의 당황한 숨소리] | GỬI TÍN HIỆU CẦU CỨU |
[석봉의 짜증 섞인 신음] | |
(나 형사) 위치 추적은 꺼졌습니다 | Tín hiệu đã bị ngắt. |
(배 형사) 하, 근데 여긴 뭐냐? | Đây là đâu thế? |
요새도 이런 데가 있네 | Bây giờ vẫn còn những nơi thế này à? |
(나 형사) 아, 다 와서 꺼지네 | Sao lại tắt ngay lúc ta tới nơi chứ? |
됐어, 여기 맞네 | Sao lại tắt ngay lúc ta tới nơi chứ? Bỏ đi. Đúng nơi này rồi. Đi thôi. |
(배 형사) 가자 | Bỏ đi. Đúng nơi này rồi. Đi thôi. |
[배 형사가 수갑을 달그락 꺼낸다] | Ta không gọi chi viện ạ? |
(나 형사) 아이, 지원 요청 안 하고요? | Ta không gọi chi viện ạ? |
애새끼 하나 잡는 데 대가리 몇이나 쓰게? | Chỉ bắt một thằng nhãi thôi, chi viện cái gì? |
(배 형사) 빨리 따라와, 새끼야 | Nhanh đi thôi. |
[배 형사의 못마땅한 신음] | |
[긴장되는 음악] [석봉과 장수의 가쁜 숨소리] | |
(배 형사) 아, 이거 어디까지 이어지는 거야? 씨 | Đường hầm này dẫn đến đâu vậy? |
(나 형사) 아이, 뭐 간첩이라도 나오겠어요 | Đường hầm này dẫn đến đâu vậy? Có khi nào sẽ gặp gián điệp Bắc Hàn không? |
(배 형사) 아이씨 | Khỉ thật. |
야, 잠깐 | Này, khoan đã. |
[배 형사의 탄식] | |
독박 쓰겠네, 이러다 | Lần này khó ăn đấy. |
(나 형사) 지원 요청하겠습니다 | Tôi sẽ yêu cầu chi viện. |
[휴대전화 알림음] | |
아이씨 | Ôi trời. |
안 터지는데요? | Không có tín hiệu. |
[한숨] | |
싸하다 | Cảm giác không tốt chút nào. |
(나 형사) 아, 이거 뭔 일 나는 거 아니에요? | Hắn ta đâu rồi chứ? |
[석봉의 거친 숨소리] | |
(호열) 왜 여기까지 온 걸까? | Sao cậu ta lại đến tận đây nhỉ? |
(범구) 위치는 여기서 끊어진 거지? | Tín hiệu mất ở đây đúng chứ? |
(준호) 네 | Vâng. |
일단 빨리 들어가지 말입니다 | Trước tiên ta vào trong đã. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[의미심장한 음악] | |
(범구) 너희 먼저 들어가야겠다 | Các cậu vào trước đi. |
담당관님, 어쩌시게요? | Anh định làm gì? |
(범구) 가 | Đi đi. Mang Suk Bong về. |
가서 빨리 석봉이 찾아와 | Đi đi. Mang Suk Bong về. |
어서 가 | Nhanh đi đi. |
[가쁜 숨소리] | |
세 갈래 길 아니라서 다행이다 | May là chỉ có hai ngã rẽ. |
빨리 움직이지 말입니다 | Nhanh đi thôi. |
(호열) 준호야, 저… | Jun Ho à. |
진짜 조심해라, 이번엔 | Lần này cậu thật sự phải cẩn thận đấy. |
예, 알겠습니다, 조심하십시오 | Vâng. Anh cũng hãy cẩn thận. |
[석봉의 긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] [석봉의 떨리는 숨소리] | |
[장수의 힘주는 신음] | |
[장수의 아파하는 신음] | |
[석봉의 아파하는 신음] [장수의 힘주는 신음] | |
[장수의 힘주는 신음] [석봉의 아파하는 신음] | |
[석봉의 신음] | |
- (배 형사) 손 들어! - (나 형사) 조석봉 | - Giơ tay lên! - Cho Suk Bong! |
[장수의 거친 숨소리] | - Giơ tay lên! - Cho Suk Bong! |
(배 형사) 뭐야, 뭔 상황이야? | Gì đây? Tình huống này là sao? |
[장수가 웅얼거린다] | |
뭐라는 거야? 새끼가 | Hắn nói gì thế? |
야, 인마, 너 일로 와 | Này cậu, nhanh qua đây. |
(나 형사) 아니, 누가 조석봉이야? | Ai là Cho Suk Bong vậy hả? |
[장수의 다급한 신음] | |
너랑 나랑 똑같은가 보지, 병신아 | Xem ra tao với mày đều giống nhau cả, thằng đần. |
[장수의 답답한 신음] | |
(배 형사) 와서 얘기해, 이 새끼야 | Lại đây rồi nói. |
[기합] | Lại đây rồi nói. |
[나 형사의 놀란 신음] 야, 나 형사! | Thanh tra Na! |
[석봉의 힘겨운 신음] | |
[다급한 숨소리] | |
(배 형사) 이런 개새끼가, 이씨 | Thằng khốn này. |
[석봉의 아파하는 신음] 야, 일어나, 일어나, 이 병신 새끼 | Đứng dậy đi, thằng khốn. |
[배 형사의 힘주는 신음] | |
[석봉의 아파하는 신음] | |
[석봉의 힘주는 신음] | |
(배 형사) 놔, 놔 | Bỏ ra. |
놔, 놔, 놔 | Bỏ ra. |
[석봉의 아파하는 신음] | |
[배 형사의 힘주는 신음] | |
[배 형사의 거친 숨소리] [석봉의 힘겨운 신음] | |
이 새끼가 미쳐 가지고 경찰을… | Thằng khốn, mày điên thật rồi à? |
야, 고개 들어 | Này, ngồi yên. |
뒈지려고 아주, 씨발 놈이 | Mày muốn chết chứ gì? |
(준호) 그만! | Dừng lại! |
그만 | Dừng lại đi! |
그만하세요 | Đừng đánh nữa. |
(범구) 야, 이 미친 새끼들아! | Mấy tên điên khùng kia! |
전쟁 났어? | Chiến tranh rồi à? |
[차 문이 덜컥 여닫힌다] | |
뭐고? 씨 | Cái quái gì đây? |
박 중사 | Trung sĩ Park. |
(용덕) 니 여기서 뭐 하고 있어? | Cậu làm gì ở đây? |
[거친 숨소리] | Cậu làm gì ở đây? |
대장님이야말로 여기까지 무슨 일이십니까? | Còn anh, anh đến đây làm gì? |
내가 묻잖아, 여기서 뭐 하냐고 | Trả lời đi. Cậu làm gì ở đây hả? |
이게 무슨 특임대까지 출동할 일입니까? | Sao anh lại điều động cả đội đặc nhiệm? |
(용덕) 조석봉이! | Sao anh lại điều động cả đội đặc nhiệm? Cho Suk Bong! |
저 대범한 새끼가 | Ai biết thằng đó sẽ có hành động khủng bố gì hả? |
뭔 테러를 저지를 줄 알고? | Ai biết thằng đó sẽ có hành động khủng bố gì hả? |
조석봉이가 무슨 테러범입니까? | Cậu ấy là tội phạm khủng bố à? |
[일석의 한숨] | |
(용덕) 아, 씨발 이것도 명령 불복종이네 | Chết tiệt. Thằng khốn này cũng kháng lệnh này. |
작전 중 지휘관한테 지금… | Đây là tác chiến. Tốt hơn là cậu… |
(범구) 여기 전쟁터 아닙니다 | Đây không phải là chiến trường. |
나 그냥 직장인이고요 | Tôi cũng chỉ là nhân viên thôi. |
특임대 | Đội đặc nhiệm! |
[병사들의 기합] | - Rõ! - Rõ! |
(용덕) 도보로 이동한다, 작전 위치로 | Ta sẽ đổ bộ. Vào vị trí tác chiến. |
(병사들) 위치로! | - Rõ! - Rõ! |
석봉이 쏴 죽일 거야, 너희? | Các cậu định bắn Suk Bong hả? |
차에서 내리기만 해, 이 새끼들아 | Đừng có xuống xe, lũ ngốc này. |
(준호) 그만! | Đủ rồi! |
그만, 그만하세요 | Làm ơn dừng lại đi. |
[준호의 거친 숨소리] | |
넌 또 뭐야? | Mày lại là gì hả? Đồng phạm à? |
공범이야? | Mày lại là gì hả? Đồng phạm à? |
[긴장되는 음악] (배 형사) 일어나, 이 새끼야 | Đứng dậy đi, thằng khốn. |
(준호) 잠깐만, 아이씨 | Khoan đã. - Đừng đánh nữa. - Thằng khốn này. |
- 그만하라고 - (배 형사) 씨발, 군바리 새끼들, 씨 | - Đừng đánh nữa. - Thằng khốn này. |
[배 형사의 힘주는 신음] | |
[퍽 소리가 난다] | |
[석봉의 거친 숨소리] | |
(배 형사) 씨발 놈이 | Tên khốn. |
[배 형사와 준호의 힘주는 신음] | Tên khốn. |
[석봉의 힘주는 신음] | |
[배 형사의 아파하는 신음] [전등이 지직거린다] | |
[사람들의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] [배 형사가 쿨럭거린다] | |
(준호) 조석봉 일병님 | Binh nhất Cho. |
괜찮으십니까? | Anh không sao chứ? |
[석봉의 힘주는 신음] | |
[석봉의 힘주는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
조석봉 일병님 | Binh nhất Cho. |
[힘겨운 신음] | |
[준호의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
(준호) 조석봉 일뱀 | Binh nhất Cho. |
이제 그만 | Dừng lại đi. |
제발 좀… | Làm ơn. |
[준호의 힘겨운 신음] [잔잔한 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
준호야 | Jun Ho à. |
제발 그만 따라와 | Làm ơn đừng đi theo tôi nữa. |
[석봉이 문을 달그락 잠근다] | |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
(호열) ♪ 마르고 닳도록 ♪ | Dù cho biển Đông khô cạn |
하, 씨발, 존나 무섭네 | Chết tiệt. Đáng sợ quá. |
왜 안 터져, 어? | Sao không có sóng nhỉ? |
아직도 안 터져 | Hư rồi à? |
[한숨] | Hư rồi à? |
[다가오는 발걸음] | |
뭐야, 씨발 [놀란 숨소리] | Cái quái gì vậy? |
[긴장되는 음악] [장수의 거친 숨소리] | |
[다급한 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[장수의 다급한 신음] | |
(장수) 씨, 씨발 | |
[장수의 다급한 숨소리] | |
[쿵쿵 소리가 난다] | |
[거친 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[헛웃음] | |
[장수의 거친 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | DIỆT CỘNG |
(석봉) 왜? | Sao thế? |
[장수의 놀란 숨소리] | Sao thế? |
여기 다시 올 줄 몰랐으니까? | Bất ngờ vì đã quay lại đây à? |
[장수가 흐느낀다] | |
(장수) 서, 석봉아 | Suk Bong à, tôi sai rồi. |
내가 잘못했다 | Suk Bong à, tôi sai rồi. |
석봉아! | Suk Bong à, chết tiệt, tôi đã sai rồi. |
씨발, 내가 잘못했다 | Suk Bong à, chết tiệt, tôi đã sai rồi. |
아니 | Tôi xin lỗi cậu. Tôi đã sai rồi. |
제가 죽을죄를 지었습니다 | Tôi xin lỗi cậu. Tôi đã sai rồi. |
[손을 탁 맞잡는다] | |
제가 잘못했습니다 | Tôi đã sai rồi. |
[장수가 울먹인다] | |
제가, 제가 잘못했습니다 | Tôi thật sự đã sai rồi. Tôi thật sự xin lỗi cậu. |
제가 그냥 넘어가 달라는 거 아닙니다 | Tôi thật sự xin lỗi cậu. |
한 번만 살려 주십시오 제가 자수하겠습니다 | Xin hãy tha cho tôi một lần. Tôi sẽ đi tự thú. |
제가 죗값 치르겠습니다, 씨발 | Tôi sẽ trả giá cho mọi tội lỗi của tôi. |
씨발 새끼야 | Tôi xin cậu, chết tiệt. |
한 번만 살려 주십시오, 예? | Làm ơn đừng giết tôi. |
[흐느낀다] | |
여기 있잖아 | Nơi này ấy mà… |
여기서 내가 너한테 괴롭힘당할 때마다 | Mỗi lần tôi bị các người tra tấn, |
내가 저기서 계속 뛰어내리고 싶었었거든 | tôi luôn muốn nhảy từ đó xuống. |
[흐느낀다] | |
너는 뭐가 이렇게 다 쉽냐? | Sao với mày, mọi thứ đều dễ dàng thế hả? |
[장수의 겁먹은 신음] | |
[고조되는 음악] | |
[퍽퍽 소리가 난다] [준호의 힘주는 숨소리] | |
[준호의 힘겨운 신음] | |
[준호의 거친 숨소리] [파이프가 댕그랑 떨어진다] | |
[자물쇠를 잘그랑거린다] | |
[어두운 음악] | |
(장수) [흐느끼며] 한 번만 살려 주십시오 | Làm ơn đừng giết tôi. |
제가 죽을죄를 지었습니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
[떨리는 숨소리] 죗값 치르겠습니다, 예? | Tôi sẽ trả giá cho những gì mình đã làm. |
(호열) 석봉아 | Suk Bong à. |
석봉아 | Suk Bong à. |
형이야, 형 | Là tôi đây. |
총 내리자 | Cậu tin tôi chứ? |
[장수가 흐느낀다] | |
우리 이제 그만할까? 어? | Chúng ta dừng lại nhé? |
여기 이제 곧 포위될 거야 | Chỗ này đã bị bao vây cả rồi. |
그, 경찰, 그… | Cảnh sát… |
헌병, 어? | Hiến binh. Đội đặc nhiệm hiến binh cũng xuất phát rồi. |
헌병 특임대도 출동할 거고 | Hiến binh. Đội đặc nhiệm hiến binh cũng xuất phát rồi. |
총 내려놓자, 어? | Bỏ súng xuống nhé. |
[호열의 긴장한 숨소리] | |
형 말 듣자, 제발 | Làm ơn nghe lời tôi đi. |
왜 이렇게까지 하는데? | Tại sao anh lại làm đến mức này? |
(호열) 어? | |
(석봉) 나 괴롭힘당하고 죽을 거 같을 땐 가만있다가 | Anh đã chẳng làm gì lúc tôi bị bắt nạt và tra tấn… |
저딴 새끼는 살리려고? | giờ lại làm đến mức này để cứu hắn à? |
[흐느낀다] | |
아니야, 진짜 아니야, 진짜 | Không. Thật sự không phải thế. |
우리 너, 너 구하려고 하는 거야, 어? | Chúng tôi đang cố gắng cứu cậu. |
(석봉) 비키십시오 | Anh tránh ra đi. |
안 비키면 한호열 상뱀부터 쏩니다 | Nếu anh không tránh, tôi sẽ bắn anh trước. |
(범구) 사람 죽여 봤어요? | Anh đã từng giết người chưa? |
(용덕) 뭐? | Cái gì? |
쟤들이 나라 지키려고 군대 온 거지 [무거운 음악] | Bọn họ nhập ngũ để bảo vệ đất nước. |
자기들이랑 같이 밥 먹고 | Họ không nhập ngũ để đi giết |
(범구) 같이 잠자는 애 죽이려고 군대에 온 거냐고요! | đồng đội đã cùng ăn, cùng ngủ với họ. |
어데 한번 니 맘대로 더 씨, 씨불여 봐 | Có giỏi thì nói tiếp đi. |
대답하세요 | Trả lời tôi đi. |
(범구) 사람 죽여 봤냐고! | - Anh đã từng giết người chưa? - Park Beom Gu, đủ rồi! |
박범구 그만 안 해! | - Anh đã từng giết người chưa? - Park Beom Gu, đủ rồi! |
(호열) 석봉아, 진짜, 석봉아 | - Anh đã từng giết người chưa? - Park Beom Gu, đủ rồi! Suk Bong à, làm ơn. |
이렇게는 | Làm thế này |
아무것도 우리가 해결할 수 없잖아 그렇지, 어? | sẽ chẳng giải quyết được gì. Cậu biết mà. |
그러면 뭐, 어떻게 해결할 수 있는데 | Vậy phải làm gì mới giải quyết được? |
내가, 우리가 다 부대 전체 조사하게 할게 | Tôi… Chúng ta sẽ tổ chức điều tra trên toàn đơn vị. |
황장수 범죄 사실, 어? | Bắt đầu từ những việc Jang Soo đã làm, |
그리고 우리가 방관했던 거 | cả việc chúng tôi đã bàng quang đứng nhìn. |
[웃음] | |
개소리 | Nhảm nhí. |
(호열) 석봉아, 석봉아, 석봉아, 제발 | Nhảm nhí. Suk Bong à, làm ơn. |
[호열의 겁먹은 신음] [총성이 울린다] | Suk Bong à, làm ơn. |
[용덕의 놀란 신음] [긴장되는 음악] | |
- (용덕) 뭐, 어디야? - 씨… | Ở đâu ra thế? |
야, 이씨, 이래도, 어? | Giờ cậu còn muốn nói gì nữa hả? |
(용덕) 궤변 그만 지껄이고 나와, 씨 | Tránh ra. Đừng nói nhảm nữa. |
특임대 안 내리고 뭐 하나! | Còn không mau xuống xe? |
[병사들의 기합] | - Rõ! - Rõ! |
(용덕) 뛰어! [병사들의 기합] | - Chạy đi! - Rõ! |
니 인생 이제 끝난 줄 알아 | Đời cậu chấm dứt rồi. |
빨리빨리 안 가! | Không nhanh lên hả? |
[호열의 겁먹은 신음] | |
[한숨] | |
[석봉의 거친 숨소리] | |
(석봉) 한호열 상뱀 | Hạ sĩ Han. |
하, 차라리 군대가 바뀔 거라고 하십시오 | Sao anh không nói quân đội sẽ thay đổi luôn đi? |
일어나 | Đứng dậy. |
[장수의 겁먹은 신음] | |
바뀔 수도 있잖아 | Có thể thay đổi mà. |
[장수가 흐느낀다] | |
(호열) 우리가 바꾸면 되지 | Chúng ta thay đổi là được. |
하, 저희 부대에 있는 수통 있지 않습니까 | Anh biết căn tin của đơn vị ta chứ? |
(석봉) 거기 뭐라고 적혀 있는지 아십니까? | Anh biết trên đó viết gì không? |
(호열) 어? | Viết gì? |
[헛웃음] | |
(석봉) 1953 | Là "1953". |
6.25 때 쓰던 거라고 | Nó đã được dùng từ thời chiến tranh. |
수통도 안 바뀌는데 무슨… | Họ thậm chí còn không đổi căn tin. |
(준호) 봉디 쌤! | Thầy Bongdhi! |
[다가오는 발걸음] | |
야, 봉디 쌤! | Thầy Bongdhi! |
선아 대학 붙었대! | Seon A bảo con bé đậu đại học rồi. |
[울컥하는 숨소리] [차분한 음악] | |
선아가 | Seon A… |
[준호의 거친 숨소리] | |
실기에 크로키 나왔다고 | Con bé đã đậu đại học rồi. |
형한테 너무 고맙다고 | Con bé muốn cảm ơn anh. |
휴가 나오면 | Con bé muốn cùng anh |
같이 떡볶이 먹으러 가자더라 | đi ăn bánh gạo cay khi anh xuất ngũ. |
[거친 숨소리] | |
근데 형 | Còn anh… |
여기서 지금 뭐 하고 있는 거야! | Anh đang làm gì ở đây vậy hả? |
[석봉의 떨리는 숨소리] | |
씨발 | Chết tiệt. |
내가 고마운 건데, 씨발 | Tôi mới phải cảm ơn con bé. Tôi phải khen con bé làm tốt mới phải. |
잘했다고 해 줘야 되는데 | Tôi phải khen con bé làm tốt mới phải. |
[석봉이 흐느낀다] | |
말하면 되잖아, 어? | Anh vẫn có thể làm thế mà, anh Suk Bong. |
형 | Anh vẫn có thể làm thế mà, anh Suk Bong. |
아이, 만나서 잘했다고 말하면 되잖아 | Anh vẫn có thể đến gặp và khen con bé mà. |
이씨 | |
[한숨] | |
준호야 | Jun Ho à. |
이제 와서 내가 뭘 어떻게 해? | Bây giờ tôi còn có thể làm gì được hả? |
뭘 어떻게 해! | Tôi còn làm gì được? |
(호열) 아니야, 석봉아 | Không đâu, Suk Bong à. |
무슨 소리 하는 거야, 지금? | Cậu đang nói gì thế hả? |
[거친 숨소리] | Cậu đang nói gì thế hả? |
석봉아, 다 괜찮아질 거야 | Mọi chuyện đều sẽ ổn thôi. |
우리가 도와줄게, 우리가, 어? | Chúng tôi sẽ giúp cậu. |
우리가 도와준다고 | Chúng tôi sẽ giúp cậu mà. |
(장수) [흐느끼며] 석봉아 | Suk Bong à. |
너는 나하고 다르잖아 | Cậu khác tôi mà. |
서, 석봉이 형 | Suk Bong à. |
[한숨] | |
(준호) 제발 | Làm ơn… |
[문이 쾅 열린다] | |
[놀란 숨소리] [긴장되는 음악] | |
씨발, 씨 | Chết tiệt. |
아이씨 | Chết tiệt. |
(석봉) 씨발 새끼들아! | Bọn khốn chúng mày! |
오지 마, 씨발! | Đừng đến đây! |
[의미심장한 효과음] | |
[석봉의 당황한 숨소리] | |
(석봉) 아이씨 | Chết tiệt. |
(범구) 총 내려, 이 새끼들아! | Bỏ súng xuống, lũ ngu này! |
[석봉의 당황한 숨소리] | |
(석봉) 아이, 씨발 | Chết tiệt. |
[석봉의 거친 신음] | Chết tiệt. |
아이씨, 아, 아이씨… | Chết tiệt. |
(용덕) 어이, 조석봉이, 다 끝났어! | Chết tiệt. Kết thúc rồi, Cho Suk Bong! |
총 버려, 이 새끼야! | Bỏ súng xuống ngay! |
[석봉의 불안한 신음] (범구) 석봉아 | Suk Bong à. |
- (장수) 석봉아, 형이 잘못했다 - (호열) 우리가 잘못했다 | |
[흐느낀다] | |
[석봉의 거친 숨소리] | |
준호야 | Jun Ho à. |
나 이제 봉디 쌤 못 하겠지? | Giờ tôi không thể làm thầy Bongdhi nữa rồi nhỉ? |
[한숨] | |
[난감한 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
뭐라도 바꾸려면 | Nếu muốn thay đổi gì đó |
뭐라도 해야지 | thì ít ra phải thử làm gì đó chứ. |
[거친 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[총성이 울린다] | |
[놀란 숨소리] | |
[무거운 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
[석봉의 힘겨운 신음] [놀란 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
(석봉) 엄마… | Mẹ ơi… |
[쿨럭거린다] | |
[준호의 놀란 신음] [힘겨운 신음] | |
엄마… | Mẹ ơi… |
[떨리는 숨소리] | |
[절규한다] | |
[준호가 오열한다] | |
[준호의 울음] | |
[잔잔한 음악] | |
"고 신우석, 1994년 10월 28일생 2014년 10월 17일 사망" | SHIN WOO SUK QUÁ CỐ |
(우석 누나) 우석이 친구세요? | Cậu là bạn Woo Suk hả? |
(준호) 아… | |
군대 후임입니다 | Tôi là cấp dưới của anh ấy. |
마음에 남아요 | Tôi cứ nghĩ về nó mãi. |
힘들다고 그랬었는데 | Nó đã bảo tôi rằng nó rất mệt mỏi. |
(우석 누나) 남들 다 가는 군대 뭐가 힘드냐고 그랬었거든요 | Tôi lại bảo con trai ai cũng nhập ngũ, có gì đâu mà mệt. |
어땠어요? | Thằng bé thế nào? |
부대에서 제 동생 | Lúc nó ở quân đội ấy? |
착하셨습니다 | Anh ấy rất tốt bụng |
성실하고 | và trung thực. |
[피식 웃으며] 어떻게요? | Tốt thế nào? |
솔선수범하고 | Anh ấy là một tấm gương gương mẫu. |
(준호) 후임들도 잘 챙기셨고 | Anh ấy rất quan tâm cấp dưới. |
농담도 되게 잘하시고 | Cũng rất vui tính nữa. |
(우석 누나) 근데 왜 보고만 있었어요 | Vậy sao cậu chỉ đứng nhìn? |
네? | Dạ? |
(우석 누나) 그렇게 착하고 성실한 애가 괴롭힘당할 때 | Khi người tốt bụng và trung thực như thế bị bắt nạt… |
왜 보고만 있었냐고요 | sao cậu chỉ đứng nhìn thế? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[떨리는 숨소리] | |
정말 죄송합니다 | Tôi thật sự xin lỗi. |
앞으로는 | Tôi hy vọng… |
이런 일 없으면 좋겠다 | sẽ không xảy ra chuyện thế này nữa. |
그렇죠? | Đúng chứ? |
[당당한 음악이 흘러나온다] | |
[병사들이 떠들썩하다] | 514 NGÀY TRƯỚC KHI XUẤT NGŨ |
[다가오는 발걸음] | |
[물건을 달그락 내려놓는다] | |
[멀어지는 발걸음] | BINH NHẤT CHO SUK BONG |
(간부) 어, 부대에 많은 변화가 있었고 | Đã có rất nhiều thay đổi trong đơn vị chúng ta. |
혼란스러운 친구들도 있겠지만은 | Có thể mọi người sẽ bối rối. |
생각들 많이 하지 말고, 어? | Nhưng đừng suy nghĩ quá nhiều. |
너 군 생활 금방 지나간다? | Các cậu sắp được xuất ngũ rồi. |
자 | Nào. Mọi người hãy đi ăn cơm thật ngon miệng. |
다들 식사도 맛있게 했고 | Nào. Mọi người hãy đi ăn cơm thật ngon miệng. |
이렇게 날도 좋은데 | Thời tiết đẹp thế này |
천하무적 도깨비 부대 분위기가 왜 이래? | mà không khí ảm đạm vậy là sao? |
(병사들) 아닙니다! | - Không sao ạ! - Không sao ạ! |
(간부) 다 왔나? | Đủ người rồi chứ? |
(병사들) 예! | - Vâng! - Vâng! |
(간부) 자, 부대 차렷! | Nghiêm! |
자, 3열까지 우향우! | Ba hàng đầu. Bên phải, quay! |
(병사들) 하나, 둘! | Một, hai! |
(간부) 앞으로 가! | Đi đều, bước! |
자, 4열부터 우향우! | Bốn hàng sau. Bên phải, quay! |
(병사들) 하나, 둘! | Một, hai! |
(간부) 앞으로 가! | Đi đều, bước! |
(병사4) 야, 쟤 안 하고 뭐 하냐? | Cậu ta đứng đó làm gì thế? |
안준호 | An Jun Ho! |
안 오고 뭐 해? | Đứng đó làm gì thế? |
[잔잔한 음악] | |
[달려가는 발걸음] | |
[아작아작 씹는 소리가 난다] | |
(TV 속 기자) 육군 병사 살인 미수 사건 소식입니다 | Sau đây là tin về vụ giết người không thành của lính lục quân. |
헌병대 소속의 피의자 조 모 일병은 | Sau đây là tin về vụ giết người không thành của lính lục quân. Binh nhất Cho, một hiến binh lục quân, |
평소 관심 병사로 분류돼 특별 관리를 받아 왔으며 | đã gặp vấn đề với cuộc sống quân đội và phải nhận điều trị đặc biệt. |
정신적으로 우울증을 앓아 와 | Được biết do bị trầm cảm mà anh không thích nghi được với cuộc sống quân đội. |
부대 생활에 적응하지 못했던 것으로 알려졌습니다 | Được biết do bị trầm cảm mà anh không thích nghi được với cuộc sống quân đội. |
군 당국은 병원으로 이송된 | Quân đội vẫn chưa ra thông báo chính thức về tình trạng của binh nhất Cho. |
조 모 일병의 상태에 대해 함구하고 있으며 | Quân đội vẫn chưa ra thông báo chính thức về tình trạng của binh nhất Cho. |
공식적인 입장 발표를 요구하고 있습니다 | Chúng tôi đang yêu cầu quân đội tiến hành báo cáo công khai. |
다음 소식입니다 [병사5의 탄성] | - Tin tiếp theo… - Trời ạ, tên điên. |
(병사5) 미친 새끼 [TV 소리가 흘러나온다] | - Tin tiếp theo… - Trời ạ, tên điên. |
자기 대가리에 총을 쐈대 | Sao lại tự bắn vào đầu thế? |
(병사6) 기억 안 나십니까? | Anh không nhớ à? |
저 새끼 우리 돼지 새끼 친구 아닙니까 | Anh ta là bạn của thằng mập đấy. |
[병사5가 호응한다] | |
(병사7) 어유, 돼지 새끼야 | Thằng mập chết tiệt. |
너도 대가리에 총 맞았냐? | Mày cũng tự bắn vào đầu à? |
왜 정신을 못 차리지? | Sao vẫn chưa chịu tỉnh thế hả? |
[쿨럭거린다] | |
(병사8) 야, 야, 야 환복은 시키고 갈궈 | Này, để nó thay đồ trước đi. |
저 새끼 총질할라 | Nó còn mang súng kìa. |
(병사7) 예, 알겠습니다 | Vâng, rõ ạ. |
야, 1분 준다 총기함에 총 넣고 환복해 | Mày có một phút. Cất súng và thay đồ đi. |
뭐 하냐, 지금? | Mày làm gì thế? |
뭐라도 해야지 | Tôi phải làm gì đó chứ. |
No comments:
Post a Comment