Search This Blog



  나의 해방일지 2

Nhật ký tự do của tôi 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(제호) 아유, 됐어‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO‬ ‪Để tôi.‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬‪Để tôi.‬
‪또 있다‬‪Cái này để ở đằng kia. Đằng kia kìa.‬
‪자‬‪Cái này để ở đằng kia. Đằng kia kìa.‬
‪요거 상부 두 개 올리고‬‪Đây là phần tủ trên.‬ ‪- Phần tủ trên đây nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪[혜숙의 시원한 숨소리]‬
‪[제호의 시원한 숨소리]‬
‪(제호) 아이고‬‪Thật là.‬
‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬
‪(구 씨) 잘 마셨습니다‬‪Cháu cảm ơn.‬
‪(혜숙) 아, 수고했어요‬ ‪씻고 와 밥 먹어요‬‪Cậu vất vả rồi. Về tắm rồi qua ăn nhé.‬
‪[달려가는 발걸음]‬‪Cậu vất vả rồi. Về tắm rồi qua ăn nhé.‬
‪(집배원) 어?‬‪Ơ?‬
‪염미정은 여기 아닌데?‬ ‪[구 씨의 가쁜 숨소리]‬‪Yeom Mi Jeong đâu phải ở đây.‬
‪(구 씨) 여기 맞아요‬‪Ở đây đấy.‬
‪(집배원) 어? 이건 또 저기네?‬‪Ủa? Cái này cũng của nhà đó.‬
‪아, 저, 여기예요?‬‪- Gửi ở đây ạ?‬ ‪- Bên kia.‬
‪(구 씨) 저기‬‪- Gửi ở đây ạ?‬ ‪- Bên kia.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[매미 울음]‬
‪[직원들의 질색하는 탄성]‬
‪(수진) 나 태어나서‬ ‪40도는 처음이야‬‪Lần đầu tôi mới biết thế nào là 40 độ.‬ ‪Cái trái đất này bị sao vậy chứ?‬
‪어떻게 지구가 이럴 수 있지?‬ ‪[직원들의 지친 숨소리]‬‪Lần đầu tôi mới biết thế nào là 40 độ.‬ ‪Cái trái đất này bị sao vậy chứ?‬
‪(보람) 아, 얼른‬ ‪겨울 왔으면 좋겠다‬‪Ước gì mùa đông đến thật nhanh.‬
‪(미정) 겨울엔 또 그럴걸?‬‪Đến đông em sẽ lại nói thế thôi,‬ ‪"Ước gì mau đến mùa hè".‬
‪'얼른 여름 왔으면 좋겠다'‬‪Đến đông em sẽ lại nói thế thôi,‬ ‪"Ước gì mau đến mùa hè".‬
‪지금 기분 잘 기억해 뒀다가‬‪Hãy nhớ kỹ cảm giác lúc này rồi khi trời‬ ‪chuyển lạnh vào mùa đông thì mang ra dùng.‬
‪겨울에, 추울 때 써먹자‬‪Hãy nhớ kỹ cảm giác lúc này rồi khi trời‬ ‪chuyển lạnh vào mùa đông thì mang ra dùng.‬
‪잘 충전해 뒀다가 겨울에‬‪Nạp thật đầy để dành cho mùa đông.‬
‪(보람) 그럼 겨울 기억을‬ ‪지금 써먹으면 되잖아요‬‪Vậy bây giờ mình cũng có thể‬ ‪mang ký ức mùa đông ra dùng mà.‬
‪추울 때 충전해 둔 기분 없어요?‬‪Chị có nạp đầy ký ức nào không?‬
‪[보람의 웃음]‬
‪[멀어지는 버스 엔진음]‬
‪[술병을 탁 놓는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪우편물 왔는데‬‪Thư của cô đến rồi.‬
‪이따 들를게요‬‪Lát nữa tôi ghé qua.‬
‪다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪(혜숙) 구 씨가 뭐래?‬‪Cậu Gu bảo gì đấy?‬
‪웬일로 먼저 말을 다 건대?‬‪Có chuyện gì mà cậu ấy mở lời trước vậy?‬
‪뭐래?‬‪Cậu ấy nói gì?‬
‪그릇 가져가라고‬‪Anh ấy bảo con sang lấy bát.‬ ‪Con nói lát con sang.‬
‪이따 가져간다고 했어‬‪Anh ấy bảo con sang lấy bát.‬ ‪Con nói lát con sang.‬
‪(혜숙) 갖고 오라 그래도‬ ‪맨날 깜빡‬‪Đã dặn cậu ta rồi mà ngày nào cũng quên.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Sẵn đang dọn cơm nên ăn đi rồi tắm.‬
‪상 있을 때 먹고 씻어‬‪Sẵn đang dọn cơm nên ăn đi rồi tắm.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Sẵn đang dọn cơm nên ăn đi rồi tắm.‬
‪[기정의 한숨]‬ ‪(직원1) 들어가 보겠습니다‬‪Tôi xin phép về trước.‬
‪- (직원2) 내일 뵙겠습니다‬ ‪- (기정) 예, 들어가세요‬‪- Tôi về đây ạ.‬ ‪- Vâng, anh về nhé.‬
‪[발소리가 들린다]‬
‪[한숨]‬
‪(직원3) 저희 동네 진짜 괜찮아요‬‪Khu nhà tôi ổn lắm đấy.‬
‪회사랑도 가깝고‬ ‪주변 환경도 괜찮고‬‪Gần công ty, môi trường sống lại tốt.‬
‪시간 되실 때 언제 한번‬ ‪저하고 같이 돌아봐요‬‪Khi nào có thời gian,‬ ‪chị đi xem cùng tôi đi.‬
‪그래, 어‬ ‪[직원3이 살짝 웃는다]‬‪Được thôi.‬
‪(직원3) 편하신 날 잡아서‬ ‪연락 주세요‬‪Chị cứ chọn ngày tiện rồi nhắn tôi.‬
‪전 언제든 오케이입니다‬‪Tôi luôn sẵn sàng.‬
‪그래, 들어가‬‪Được. Cậu về đi.‬
‪(직원3) 네, 내일 뵙겠습니다‬‪Vâng, mai gặp lại ạ.‬
‪(기정) 응‬‪Ừ.‬
‪[부스럭거린다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪(혜숙) 강소주만 먹지 말고‬‪Bảo cậu ấy đừng có uống không,‬ ‪nhớ ăn chút đồ nhắm nữa.‬
‪안주도 좀 먹으라 그래‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Bảo cậu ấy đừng có uống không,‬ ‪nhớ ăn chút đồ nhắm nữa.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(기정) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪(두환) 어, 오늘 하루도‬ ‪수고하셨습니다‬‪Hôm nay chị vất vả rồi.‬
‪[두환이 피식 웃는다]‬ ‪(혜숙) 밥은?‬‪Cơm nước gì chưa?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(기정) 밝을 때 퇴근했는데 밤이야‬‪Tan làm lúc trời còn sáng‬ ‪mà giờ đến đêm rồi.‬
‪저녁이 없어‬ ‪[창희의 한숨]‬‪Mất luôn buổi tối.‬
‪[두환이 콜록거린다]‬‪Chị mau lại đây ngồi đi.‬
‪(두환) 얼른 와서 앉아요‬‪Chị mau lại đây ngồi đi.‬
‪먹으면 막 힘이 나요, 막‬‪Ăn vào sẽ có sức ngay.‬
‪저 오이냉국‬ ‪지금 세 그릇째예요, 지금‬‪Em ăn tới‬ ‪bát canh dưa chuột lạnh thứ ba rồi.‬
‪[두환의 웃음]‬‪Em ăn tới‬ ‪bát canh dưa chuột lạnh thứ ba rồi.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[미정이 쟁반을 툭 놓는다]‬
‪고마워요‬‪Cảm ơn anh.‬
‪여기다 좀 둘게요‬‪Cho tôi để nhờ ở đây nhé.‬
‪(미정) 집엔 둘 데가 없어서‬‪Nhà tôi không có chỗ để.‬
‪[쓱 넣는 소리]‬ ‪누가 볼까 봐‬‪Tôi sợ sẽ có ai thấy.‬
‪은행에선‬‪Ngân hàng‬
‪등본상 주소가 아니면‬ ‪주소 변경 안 해 준다고 해서‬‪không cho thay đổi địa chỉ‬ ‪trừ khi là địa chỉ trên bản sao đăng ký,‬
‪여기로 주소 옮겨 놨어요‬‪nên tôi đã chuyển sang đây.‬
‪죄송해요, 급해서 물어보지도 않고‬‪Tôi xin lỗi. Gấp quá nên không hỏi ý anh.‬
‪[문소리]‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[달그락거린다]‬
‪(기정) 근데 왜‬ ‪자기네 동네로 이사를 오래?‬‪Sao lại rủ chị chuyển đến cùng khu?‬ ‪Cậu ta có bạn gái rồi mà.‬
‪애인도 있는 놈이‬‪Sao lại rủ chị chuyển đến cùng khu?‬ ‪Cậu ta có bạn gái rồi mà.‬
‪(창희) 동네가 좋다고, 동네가‬‪Đã bảo là vì thấy khu đó tốt,‬ ‪chứ không phải thích chị.‬
‪네가 좋다는 게 아니고‬‪Đã bảo là vì thấy khu đó tốt,‬ ‪chứ không phải thích chị.‬
‪그런 말을 아무한테나 하냐?‬ ‪애인도 있는 놈이‬‪Có bạn gái rồi mà ai cũng mời mọc thế à?‬
‪(창희) 뭐, 애인 있는 놈은‬‪Có bạn gái‬ ‪thì không được khen khu nhà mình tốt ư?‬
‪자기 사는 동네‬ ‪좋단 말도 못 하냐?‬‪Có bạn gái‬ ‪thì không được khen khu nhà mình tốt ư?‬
‪(기정) 그냥 좋다는 게 아니라‬‪Có khen suông đâu.‬ ‪Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà.‬
‪이사를 오라잖아‬ ‪자기네 동네로, 어?‬‪Có khen suông đâu.‬ ‪Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà.‬
‪'가까이 살자', '한동네 살자'‬ ‪이런 말을 아무한테나 하냐? 쯧‬‪"Sống chung khu cho gần nhau đi".‬ ‪Bộ gặp ai cũng rủ đại thế sao?‬
‪좋아했네, 고새 또 좋아했어, 아휴‬‪Chị thích cậu ta rồi, mới đó đã mê rồi.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪자기네 동네로‬ ‪이사를 오라고 하니까‬‪Tại cậu ta rủ chị‬ ‪chuyển đến sống chung khu.‬
‪씨, 그 전엔‬ ‪아무 관심도 없었어, 전혀, 쯧‬‪Chứ trước đó chị không hề để ý cậu ta.‬
‪(기정) 그놈‬‪Những tên khốn nạn đã có bạn gái‬ ‪mà vẫn đi ve vãn người khác‬
‪관계에 있어서 질질 흘리면서‬ ‪양아치 짓 하는 놈들은‬‪Những tên khốn nạn đã có bạn gái‬ ‪mà vẫn đi ve vãn người khác‬
‪싹 다 멸종이 돼야 돼, 응?‬‪nên tuyệt chủng hết đi.‬ ‪Cứ thẳng thắn như chị.‬
‪나처럼 다이렉트로‬‪nên tuyệt chủng hết đi.‬ ‪Cứ thẳng thắn như chị.‬
‪싫으면 싫다, 좋으면 좋다‬ ‪후다닥 까고‬‪Ghét là ghét,‬ ‪thích là thích, vớ vẩn đấm luôn.‬
‪아, 뭐, 태권도 대련하냐고!‬‪Chị tập taekwondo hay gì?‬ ‪Đấm với chả đá gì chứ?‬
‪뭘 까긴 후다닥 뭘 까!‬‪Chị tập taekwondo hay gì?‬ ‪Đấm với chả đá gì chứ?‬
‪[혜숙의 못마땅한 한숨]‬
‪[쾅]‬‪Coi mình vừa làm gì đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[창희와 기정이 구시렁거린다]‬‪Sao?‬ ‪Bớt giả ngu đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Bớt giả ngu đi.‬
‪[두환의 헛기침]‬
‪(두환) 잘 먹었습니다‬‪Cháu cảm ơn ạ.‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬ ‪그래, 들어가‬‪Ừ, cháu về đi.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬‪- Vâng. Rất hay.‬ - Rồi từ đó…
‪[무거운 음악]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(미정) 연체가 5일 넘어가면‬ ‪신용 카드 정지된다고 해서‬‪Bên ngân hàng nói quá năm ngày không trả,‬ họ sẽ khóa thẻ tín dụng,
‪일단 이번 달 건 내가 막았어‬‪nên trước mắt‬ em đã trả tiền tháng này rồi.
‪연락 줘‬‪Gọi cho em.‬
‪[미정의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[거리 소음]‬
‪[지희의 놀란 숨소리]‬
‪오늘 친밥조에‬‪Bàn ăn của tôi hôm nay‬
‪민호식 있어‬‪có Min Ho Sik tham gia đấy.‬
‪[지희가 키득거린다]‬
‪(지희) 아이스?‬ ‪[직원들의 웃음]‬‪Đá? Cà phê Americano đá ạ?‬
‪- 아이스아메리카노요?‬ ‪- (호식) 네‬‪Đá? Cà phê Americano đá ạ?‬ ‪Vâng.‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[직원들의 웃음]‬
‪(지희) 저도‬ ‪아이스아메리카노 좋아하는데‬‪Tôi cũng thích Americano đá.‬
‪이거 무작위 추첨 아닌 거 같아‬‪Tôi thấy không phải xếp ngẫu nhiên đâu.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪동호회 안 하는 사람들만‬ ‪모아 놓은 거잖아‬‪Bàn này toàn những người‬ ‪không tham gia hội nhóm gì.‬
‪저 하는데?‬‪Tôi có tham gia mà.‬
‪- 해?‬ ‪- (직원4) 네‬‪- Thật hả?‬ ‪- Vâng.‬
‪동호회 아무것도 안 하세요?‬‪Anh không vào câu lạc bộ nào cả sao?‬
‪(상민) 응‬‪Ừ.‬
‪두 분도?‬‪Hai người cũng vậy à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(직원4) 왜 안 하세요?‬‪Sao mọi người không tham gia?‬
‪저는 집이 멀어서요‬‪Do nhà tôi ở xa quá.‬
‪아…‬‪À.‬
‪어딘데요?‬‪Cô ở đâu vậy?‬
‪산포시…‬‪Thành phố Sanpo.‬
‪수원 근처요‬‪Gần Suwon.‬
‪아…‬‪À.‬
‪[직원4의 어색한 웃음]‬
‪부장님은 왜…‬‪Trưởng phòng thì sao ạ?‬
‪누가 반긴다고 그런 델 나가?‬‪Không ai chào đón thì tham gia làm gì.‬
‪(상민) 아이스아메리카노‬ ‪두 개하고‬‪Cho tôi hai ly Americano đá‬ ‪và một ly Americano nóng.‬
‪따뜻한 아메리카노 하나하고요‬‪Cho tôi hai ly Americano đá‬ ‪và một ly Americano nóng.‬
‪소미 님은 뭐?‬‪Cô So Mi uống gì?‬
‪아아요‬‪Americano đá ạ.‬
‪아아도 하나 주세요‬‪Thêm một Americano đá.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[속닥거린다]‬
‪[상민이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪밥 먹는 시간까지 사람 부담스럽게‬‪Đến cả giờ ăn‬ ‪cũng làm người ta thấy áp lực.‬
‪내가 회사 전 직원 다 알아야 돼?‬‪Bộ phải quen hết đồng nghiệp ư?‬
‪(상민) 다른 부서 사람들이랑‬ ‪친하게 지내서 뭐 하려고?‬‪Sao phải thân với người ở phòng khác?‬
‪내 부서 인간들이랑도 힘든 판에‬‪Nội người phòng mình thôi đã đủ mệt rồi.‬
‪학교 때 오락부장들만 모아 놨나?‬‪Bộ ở đây toàn cựu hội trưởng hay gì?‬
‪[상민의 한숨]‬‪Cứ vào đó đi rồi biết.‬
‪동호회 드나 봐라‬‪Cứ vào đó đi rồi biết.‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪(미정과 태훈) 안녕히 가세요‬‪- Chào anh.‬ ‪- Chào anh.‬
‪(미정) 그날‬‪Chuyện hôm đó‬
‪죄송했다고 언니가 전해 달래요‬‪chị tôi nhờ chuyển lời xin lỗi đến anh.‬
‪(태훈) 아, 친언니세요?‬‪Cô ấy là chị ruột của cô à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪아‬‪À.‬
‪안 닮았네요?‬‪Hai người khác nhau nhỉ.‬
‪(기정) 긴급 리서치‬ ‪이 팀장 순번 아니에요?‬‪Nghiên cứu khẩn cấp này‬ ‪không phải đến lượt Trưởng nhóm Lee sao?‬
‪이따 나중에 얘기해 줄게‬‪Lát nữa tôi sẽ kể cho cô.‬
‪(진우) 자, 자, 자, 들어갑시다‬‪Nào, đi vào thôi.‬
‪염 팀장님‬‪Trưởng nhóm Yeom.‬
‪(진우) 어제 유명 정치인께서‬‪Hôm qua,‬ ‪một chính trị gia có tiếng đã nói,‬
‪뭐, '서른다섯이 무슨 청년이냐'‬‪"Ba mươi lăm tuổi thì thanh niên nỗi gì?‬
‪'청년은 스물아홉 살까지다'‬ ‪라고 해서‬‪Thanh niên chỉ tính đến hết 29 tuổi".‬
‪시대착오적 발언이다, 아니다‬ ‪의견이 분분한데요‬‪Thế nên dư luận đang chia thành hai phe‬ ‪xem tư tưởng này có lạc hậu hay không.‬
‪아직 저 자신을‬ ‪청년이라고 생각하는 제 입장에선‬‪Theo ý kiến của người‬ ‪vẫn coi mình là thanh niên như tôi,‬
‪이 뭔 귀신 씻나락 까먹는‬ ‪소리인가 싶지만‬‪tôi không hiểu‬ ‪ông ấy nói hươu nói vượn gì nữa.‬
‪[조사원들의 웃음]‬
‪실없는 소리였고요‬‪Tôi đùa thôi.‬
‪자, 국민들은‬‪Tôi đùa thôi.‬ ‪"Người dân nghĩ có thể xem là thanh niên‬ ‪đến năm bao nhiêu tuổi thì hợp lý".‬
‪몇 살까지 청년으로 보는 게‬ ‪적당하다고 생각하는지‬‪"Người dân nghĩ có thể xem là thanh niên‬ ‪đến năm bao nhiêu tuổi thì hợp lý".‬
‪알아보기 위해서‬‪Để tìm hiểu điều đó nên mới‬ ‪khẩn trương tập hợp các bạn như thế này.‬
‪저희가 이렇게‬ ‪급하게 모이게 됐습니다‬‪Để tìm hiểu điều đó nên mới‬ ‪khẩn trương tập hợp các bạn như thế này.‬
‪한걸음에 달려와 주신‬ ‪여러분께 감사드리며‬‪Cảm ơn vì đã nhanh chóng có mặt.‬
‪주의할 점에 대해서‬ ‪말씀드리겠습니다‬‪Tôi sẽ nói về một số điểm cần lưu ý.‬
‪[저마다 통화한다]‬ ‪(조사원1) 안녕하십니까‬ ‪저는 여론 조사 전문 기관인…‬‪Tôi sẽ nói về một số điểm cần lưu ý.‬ ‪- Tôi gọi từ Ystat…‬ ‪- Chúng tôi là công ty nghiên cứu…‬
‪(조사원2) 다른 목적으론‬ ‪절대 사용되지 않고요‬‪- Tôi gọi từ Ystat…‬ ‪- Chúng tôi là công ty nghiên cứu…‬ ‪…không vì mục đích thương mại,‬
‪통계법 제33조 및 34조에 의거하여‬ ‪비밀이 보장됩니다‬‪và theo Điều 33 của Đạo luật Thống kê,‬ ‪thông tin của bạn sẽ được giữ kín.‬ ‪Rất mong bạn dành ra ít phút.‬
‪잠시만 협조하여 주시면‬ ‪감사하겠습니다‬‪Rất mong bạn dành ra ít phút.‬
‪(김 이사) 박진우‬ ‪이 팀장이랑 헤어졌어‬‪Park Jin U‬ ‪và Trưởng nhóm Lee chia tay rồi.‬
‪아, 뭐, 박진우가‬ ‪사내 연애가 한두 번인가?‬‪Đâu phải anh ta‬ ‪mới quen đồng nghiệp lần đầu.‬
‪(기정) 자기랑은‬ ‪오래갈 줄 알았나 보지?‬‪Chắc cô ấy nghĩ là sẽ bền chứ gì?‬
‪[기정의 한숨]‬‪Chắc cô ấy nghĩ là sẽ bền chứ gì?‬
‪잘됐네요‬‪Tốt quá rồi.‬
‪여직원들이랑은 다 사귀어서‬‪Anh ta qua lại với mọi nhân viên nữ‬ ‪nên sẽ không còn ai để hẹn hò nữa.‬
‪이제 더 이상 사귈 여자도 없고‬‪Anh ta qua lại với mọi nhân viên nữ‬ ‪nên sẽ không còn ai để hẹn hò nữa.‬
‪한동안 조용하겠네‬‪Tạm thời được yên rồi.‬
‪(김 이사) 경영 지원 팀에‬ ‪새로 온 여직원이랑‬‪Có tin đồn anh ta đang tán tỉnh‬ ‪cô nhân viên mới bên nhóm hỗ trợ quản lý.‬
‪썸 탄단 소문이 있어‬‪Có tin đồn anh ta đang tán tỉnh‬ ‪cô nhân viên mới bên nhóm hỗ trợ quản lý.‬
‪[기정의 어이없는 숨소리]‬
‪(기정) 대단하다‬‪Ghê gớm thật.‬
‪[기정의 헛웃음]‬
‪(직원5) 염 팀장님‬‪Trưởng nhóm Yeom, điều tra viên số 37‬ ‪liên tục đặt câu hỏi có ý đồ.‬
‪37번 조사원‬‪Trưởng nhóm Yeom, điều tra viên số 37‬ ‪liên tục đặt câu hỏi có ý đồ.‬
‪자꾸 의도를 가지고 질문하는데요‬‪Trưởng nhóm Yeom, điều tra viên số 37‬ ‪liên tục đặt câu hỏi có ý đồ.‬ ‪Tôi nghĩ có lẽ phải để mất dữ liệu thôi.‬
‪자료 로스시켜야 될 거 같은데요‬‪Tôi nghĩ có lẽ phải để mất dữ liệu thôi.‬
‪알았어요, 확인해 볼게요‬‪Được. Để tôi xem.‬
‪(직원5) 네‬‪Vâng.‬
‪(김 이사) 모른 척해‬‪Giả vờ không biết nhé.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[창희의 한숨]‬
‪(정훈) 현아는?‬‪Hyeon A đâu?‬ ‪Đi đón Mi Jeong rồi.‬
‪(창희) 미정이 만나서 같이 온대‬‪Đi đón Mi Jeong rồi.‬
‪아휴‬
‪그래, 간만에 서울 왔다, 어‬‪Đúng rồi. Lâu lắm mới lên Seoul mà.‬
‪왜, 금목걸이도 하고 오지?‬‪Sao không đeo dây chuyền vàng luôn đi?‬
‪두환아‬‪Du Hwan à.‬
‪오두환‬‪Oh Du Hwan.‬
‪너 여름에 여자 만나지 마‬‪Cậu đừng có hẹn hò vào mùa hè.‬
‪진짜 쉰내 장난 아니야‬‪Cậu đừng có hẹn hò vào mùa hè.‬ ‪Hôi không đỡ được.‬
‪겨울에 만나라, 꼭‬‪Yêu vào mùa đông thôi nhé. Nhớ đấy.‬
‪잔인하게 그런 말을 하냐?‬‪Ác vừa thôi. Ai lại nói thế?‬
‪얘 혼자 살아‬‪Cậu ta sống một mình,‬ ‪không nói cho sao mà biết.‬
‪얘기 안 해 주면 몰라‬‪Cậu ta sống một mình,‬ ‪không nói cho sao mà biết.‬
‪[한숨]‬
‪[탄식]‬
‪응, 마, 마셔, 응‬‪Ừ. Cậu uống đi.‬
‪(창희) 너 이거 버려라, 진짜‬‪Cậu về vứt ngay cái áo này đi.‬
‪한번 쉰내 난 옷은‬ ‪빨아도 안 없어져‬‪Áo đã dính mùi thì có giặt thế nào‬ ‪cũng không hết. Vứt đi.‬
‪꼭 버려‬‪Áo đã dính mùi thì có giặt thế nào‬ ‪cũng không hết. Vứt đi.‬
‪진짜 내 눈에 다시 띄면‬ ‪확 태워 버린다, 진짜‬‪Tớ mà nhìn thấy nó lần nữa‬ ‪là tớ đốt liền luôn đấy.‬
‪이걸 명품이라고 여태 못 버리고‬‪Trước giờ cứ tiếc hàng hiệu‬ ‪nên không dám vứt.‬
‪요즘 누가 이런 걸 명품이라고…‬‪Ai còn coi mấy cái này là hàng hiệu nữa?‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(TV 속 기자) 모 야당 의원의‬ ‪발언이‬‪Phát ngôn của một nghị viên‬ đã làm dấy lên tranh cãi
‪청년 나이 기준 논란에‬ ‪불씨를 지폈습니다‬ ‪[조르르 따르는 소리]‬‪Phát ngôn của một nghị viên‬ đã làm dấy lên tranh cãi ‪về độ tuổi của thanh niên.‬
‪현재는 지자체마다‬ ‪청년의 기준이 다른데요‬‪Tiêu chuẩn về độ tuổi thanh niên‬ khác nhau theo từng địa phương. ‪Ở Seoul, hết 29 tuổi‬ vẫn được coi là thanh niên,
‪서울시에선 29세까지‬ ‪청년으로 보지만‬‪Ở Seoul, hết 29 tuổi‬ vẫn được coi là thanh niên,
‪전북, 전남은 39세까지‬‪Ở Seoul, hết 29 tuổi‬ vẫn được coi là thanh niên, ‪nhưng ở Jeolla là hết 39 tuổi,‬
‪경북 봉화군은 49세까지‬ ‪청년으로 보고 있습니다‬‪ở Bonghwa, Bắc Gyeongsang vẫn coi‬ một người là thanh niên đến tận 49 tuổi.
‪'과연 몇 세까지 청년으로‬ ‪보는 것이 적당한가'라는 질문에‬‪Trả lời câu hỏi đến độ tuổi nào‬
‪서울 시민들은 응답자의 56%가‬‪Trả lời câu hỏi đến độ tuổi nào‬ ‪vẫn được coi là thanh niên thì hợp lý,‬
‪만 19세에서 29세까지‬‪có 56 phần trăm người dân Seoul cho rằng‬
‪청년으로 보아야 한다고‬ ‪답했습니다‬‪độ tuổi phù hợp‬ để coi là thanh niên là từ 19 đến 29.
‪[못마땅한 숨소리]‬ ‪[TV 속 기자가 계속 말한다]‬‪độ tuổi phù hợp‬ để coi là thanh niên là từ 19 đến 29. ‪- Nếu thanh niên được định nghĩa là…‬ ‪- Không thể hiểu nổi.‬
‪이해가 안 된다, 이해가 안 돼‬‪- Nếu thanh niên được định nghĩa là…‬ ‪- Không thể hiểu nổi.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(기정) 사내 연애 중독도 아니고‬ ‪한 회사에서 계속‬‪Nghiện hẹn hò chốn công sở hay gì?‬ ‪Cứ cặp kè với đồng nghiệp mãi.‬ ‪Chỗ khác không có phụ nữ chắc?‬
‪딴 덴 여자가 없나, 씨, 쯧‬‪Chỗ khác không có phụ nữ chắc?‬
‪(정훈) 우리 박진우 씨‬ ‪또 여자 바뀌었나 보네?‬‪Xem ra Park Jin U nhà ta‬ ‪lại đổi bạn gái rồi.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪나는 아는 사람 같아‬‪Em sắp tưởng em quen anh ta luôn ấy.‬ ‪Không có hôm nào là chị không kể.‬
‪하도 들어 가지고‬‪Em sắp tưởng em quen anh ta luôn ấy.‬ ‪Không có hôm nào là chị không kể.‬
‪그놈은 그렇다 쳐‬‪Đâu chỉ mỗi anh ta.‬
‪난 여자들이 더 이해가 안 돼‬‪Đám nhân viên nữ còn khó hiểu hơn.‬ ‪Ai cũng biết‬ ‪anh ta hẹn hò với những cô nào rồi.‬
‪다 알아, 누구누구랑 사귀었는지‬‪Ai cũng biết‬ ‪anh ta hẹn hò với những cô nào rồi.‬
‪(기정) 어? 회사에 그 인간이랑‬ ‪사귀었던 여자가 줄줄이야‬‪Người yêu cũ‬ ‪chắc xếp hàng dài đến đầu phố.‬
‪그런데도 사귀고 싶어?‬‪Thế mà vẫn muốn hẹn hò sao?‬
‪박진우의 원 오브 뎀으로‬‪Tại sao lại muốn làm một trong số những‬ ‪người phụ nữ tầm thường của anh ta chứ?‬
‪그렇게 하찮은 여자가 되고 싶냐고‬‪Tại sao lại muốn làm một trong số những‬ ‪người phụ nữ tầm thường của anh ta chứ?‬
‪하, 진짜 이해 안 돼‬‪Tại sao lại muốn làm một trong số những‬ ‪người phụ nữ tầm thường của anh ta chứ?‬ ‪Đúng là không hiểu nổi.‬
‪이해 안 해도 돼‬‪Ai bắt chị hiểu.‬
‪난 네가 이해가 안 돼‬‪Chị mới là người khó hiểu.‬
‪(창희) 인조이 되는 사람들끼리‬ ‪인조이 하겠다는데‬‪Người ta thích thế thì kệ người ta.‬ ‪Chị là gì mà chen vào chuyện của họ?‬
‪네가 뭔 상관이냐고, 남 연애사에‬‪Người ta thích thế thì kệ người ta.‬ ‪Chị là gì mà chen vào chuyện của họ?‬
‪뭐가 하찮아?‬‪Tầm thường chỗ nào?‬
‪그럼 뭐, 나 만났던 여자들은‬ ‪다 하찮아?‬‪Thế thì mấy cô em quen‬ ‪cũng tầm thường hết à?‬ ‪Trong mắt em, những cô gái ấy‬ ‪đều là một phần của đời em.‬
‪내 입장에서 보면 그 여자들은‬ ‪내 인생의 원 오브 뎀이야‬‪Trong mắt em, những cô gái ấy‬ ‪đều là một phần của đời em.‬
‪아니, 뭐, 세상 남녀들이‬ ‪다 너처럼‬‪Chứ không lẽ‬ ‪thế giới này ai cũng phải như chị‬ ‪chỉ một mối tình, cắm đầu yêu một người,‬
‪남자도 하나, 사랑도 하나‬ ‪하나가 아니었어도 하나였던 척‬‪thế giới này ai cũng phải như chị‬ ‪chỉ một mối tình, cắm đầu yêu một người,‬ ‪không phải duy nhất cũng nhắm mắt giả vờ‬ ‪người đó là duy nhất à?‬
‪너밖에 없었던 척‬ ‪뭐, 그러고 살아야 돼?‬‪không phải duy nhất cũng nhắm mắt giả vờ‬ ‪người đó là duy nhất à?‬ ‪Đó là cuộc đời của họ‬ ‪chứ không phải của chị.‬
‪그들만의 리그야‬ ‪네 리그가 아니고‬‪Đó là cuộc đời của họ‬ ‪chứ không phải của chị.‬
‪그러니까 그냥 두라고, 놀게‬‪Họ muốn sống vô tư thế nào‬ ‪thì cứ kệ họ đi.‬
‪그 사람들?‬ ‪지금 다 해피해, 즐거워‬‪Bọn họ ai cũng hạnh phúc, vui vẻ lắm.‬ ‪Họ không màng tới người khác nghĩ gì đâu.‬
‪남 시선 신경도 안 써‬‪Bọn họ ai cũng hạnh phúc, vui vẻ lắm.‬ ‪Họ không màng tới người khác nghĩ gì đâu.‬
‪네가 죽어라 욕해도‬ ‪신경도 안 쓴다고‬‪Bọn họ ai cũng hạnh phúc, vui vẻ lắm.‬ ‪Họ không màng tới người khác nghĩ gì đâu.‬ ‪Chị có rủa họ đến chết‬ ‪cũng không ai thèm để ý.‬
‪[답답한 한숨]‬
‪왜 나만 건너뛰어?‬‪Sao anh ta chỉ bỏ qua mỗi chị?‬
‪[창희의 황당한 숨소리]‬ ‪[딸랑거리는 소리]‬
‪미치겠다‬‪Chị điên rồi.‬
‪다 사귀면서 왜 나만 건너뛰어!‬‪Ai cũng quen nhưng sao lại bỏ qua chị?‬
‪박진우도 취향이라는 게 있겠지‬‪Park Jin U‬ ‪cũng có gu của mình chứ sao nữa.‬
‪내가 10위 안에는 들어‬‪Chị trong top mười đấy.‬
‪거기 회사 여직원이 몇 명인데?‬‪Công ty chị có mấy nhân viên nữ?‬ ‪Được 20 người chưa?‬
‪뭐, 스무 명은 되냐?‬‪Công ty chị có mấy nhân viên nữ?‬ ‪Được 20 người chưa?‬
‪나보다 한참 떨어지는‬ ‪여자도 사귀면서‬‪Anh ta hẹn hò‬ ‪cả những người kém hơn chị nhiều‬
‪왜 나만 건너뛰냐고‬‪nhưng tại sao lại bỏ qua mỗi chị?‬
‪야, 봤지?‬‪Thấy chưa?‬
‪내가 무슨 팩트를 날리면‬‪Bị tớ vả sự thật vào mặt‬ ‪là làm ngơ, cứ thế nói tiếp.‬
‪(창희) 못 들은 척‬ ‪자기 얘기만 계속해요‬‪Bị tớ vả sự thật vào mặt‬ ‪là làm ngơ, cứ thế nói tiếp.‬
‪무슨, 정치를 했어야 됐는데, 씨‬‪Bị tớ vả sự thật vào mặt‬ ‪là làm ngơ, cứ thế nói tiếp.‬ ‪Đáng lẽ chị đi làm chính trị gia mới hợp.‬
‪나보다 이쁜 여자는 있어도‬‪Có thể có người đẹp hơn chị‬ ‪nhưng không thể có người cuốn hút hơn chị.‬
‪나보다 더 매력적인 여자는 없어‬ ‪[창희의 한숨]‬‪Có thể có người đẹp hơn chị‬ ‪nhưng không thể có người cuốn hút hơn chị.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[창희가 쓴 숨을 내뱉는다]‬ ‪(기정) 응?‬
‪사실이야‬‪Thật mà. Chị tự thấy mình rất ổn.‬
‪난 내가 괜찮아‬‪Thật mà. Chị tự thấy mình rất ổn.‬
‪[기정이 술잔을 탁 놓는다]‬
‪나는, 어?‬ ‪[조르르 따르는 소리]‬‪Chị mày sở hữu cả kho quyến rũ đấy nhé.‬
‪매력 자본이 어마어마한 여자야‬‪Chị mày sở hữu cả kho quyến rũ đấy nhé.‬
‪야, 마셔라, 마셔‬‪Nào, uống đi. Uống đi.‬
‪[술잔이 쨍 부딪친다]‬ ‪애들 왜 안 오냐?‬‪Sao mấy đứa kia mãi không đến?‬
‪[기정의 한숨]‬‪Em thật sự…‬
‪(창희) 내가 진짜…‬‪Em thật sự…‬
‪쪽팔린다, 진짜‬‪xấu hổ chết đi được‬ ‪vì có người chị là Yeom Gi Jeong.‬
‪염기정이 누나인 게 내가…‬‪xấu hổ chết đi được‬ ‪vì có người chị là Yeom Gi Jeong.‬
‪아휴‬
‪[창희의 답답한 숨소리]‬
‪난 누나 이해된다‬‪Em thông cảm với chị. Đáng để bực mà.‬
‪기분 나쁠 만해, 누나‬‪Em thông cảm với chị. Đáng để bực mà.‬
‪[두환이 피식 웃는다]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[두환의 헛기침]‬
‪(정훈) 이 타이밍에‬ ‪정말 미안한데요, 누나‬‪Xin lỗi khi hỏi chị ngay lúc này,‬
‪그, 왜, 이빨 하나하나에도‬‪nhưng cô nhân viên mà chị bảo là trên‬ ‪mỗi cái răng đều hiện rõ chữ xấu tính ấy,‬
‪'못됐음, 못됐음'이라고‬ ‪쓰여 있다는 여직원이요‬‪nhưng cô nhân viên mà chị bảo là trên‬ ‪mỗi cái răng đều hiện rõ chữ xấu tính ấy,‬
‪박진우랑 사귀었죠?‬‪cô ta hẹn hò với Park Jin U rồi nhỉ?‬
‪그럴 것 같았어, 응‬‪Em biết ngay mà.‬ ‪Quả đúng là thế.‬
‪야, 이빨‬‪Quả đúng là thế.‬ ‪Chắc chắn là răng cô ta rất đẹp.‬
‪이빨 정말 이쁘다, 그 여자, 응?‬ ‪[헛웃음]‬‪Chắc chắn là răng cô ta rất đẹp.‬ ‪Nhỉ?‬
‪백, 백 프로 이뻐, 응‬‪Chắc 100 phần trăm luôn.‬
‪씁, 그 여자가 이빨만 이쁠까?‬‪Cô ta không chỉ đẹp mỗi cái răng đâu nhỉ?‬
‪다른 데도 이쁠 거 같은데‬‪Em nghĩ chỗ khác cũng đẹp ấy chứ.‬
‪[기정이 술잔을 탁 놓는다]‬‪Em nghĩ chỗ khác cũng đẹp ấy chứ.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(미정) 응‬‪Ừ.‬
‪나 여기 광장 동상 앞에‬‪Em đang đứng‬ ‪trước bức tượng ở quảng trường.‬
‪언니 어딘데?‬‪Chị ở đâu?‬
‪여기!‬‪Đây này!‬
‪[통화 종료음]‬
‪늦게 끝났네?‬‪Em về muộn nhỉ?‬
‪언니 시간 맞췄어‬‪Em canh theo giờ của chị đấy.‬
‪(현아) 가자‬‪Đi nào.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪Đợi chút.‬
‪잠깐만‬‪Đợi chút.‬
‪미친놈‬‪Tên điên.‬
‪왜, 누구인데?‬‪Ai vậy?‬
‪(현아) 아니야, 가자‬‪Không có gì. Đi thôi. Có những ai đến?‬
‪누구누구 왔대?‬‪Không có gì. Đi thôi. Có những ai đến?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(창희) 야, 왔다‬‪- Đến rồi kìa.‬ ‪- Ừ.‬
‪[정훈의 탄성]‬ ‪왔어!‬‪- Này!‬ ‪- Đến rồi à?‬
‪(현아) 와, 오랜만이다‬ ‪[정훈이 재촉한다]‬‪Lâu rồi không gặp.‬ ‪Đến muộn thế.‬ ‪Làm gì mà lâu vậy?‬
‪- (정훈) 왜 이렇게 늦게 와? 아휴‬ ‪- (현아) 그러니까‬‪Làm gì mà lâu vậy?‬ ‪Xin lỗi.‬
‪(정훈) 아, 누구 때문에‬ ‪분위기가 아주 최악이었어‬‪Tại ai đó mà bầu không khí tệ lắm luôn.‬
‪- 왜?‬ ‪- (정훈) 아, 빨리 좀 왔어야지!‬‪- Sao?‬ ‪- Cậu phải đến sớm hơn chứ.‬
‪(사람들) ♪ 생일 축하합니다 ♪‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A‬ - Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A
‪♪ 생일 축하합니다 ♪‬‪- Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A‬ - Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A
‪♪ 사랑하는 현아의‬ ‪생일 축하합니다 ♪‬‪- Mừng ngày đó Hyeon A sinh ra đời‬ - Hát với nhau lời chúc mừng
‪[저마다 환호한다]‬‪- Mừng ngày đó Hyeon A sinh ra đời‬ - Hát với nhau lời chúc mừng
‪[입바람을 후 분다]‬
‪(현아) 짠‬ ‪[창희가 호응한다]‬‪Cạn ly.‬ ‪Cạn.‬
‪(현아) 이것 좀 드세요‬‪Mời anh ăn bánh.‬
‪(남자들) 어? 감사합니다‬‪- Cảm ơn cô.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪(현아) 남자가 왜 없어요? 어?‬‪Sao lại không có đàn ông?‬
‪이렇게나 많은데?‬‪Nhiều thế này cơ mà.‬
‪80점짜리를 찾으니까 남자가 없지‬‪Vì chị cứ mải tìm kiếm‬ ‪người đàn ông 80 điểm đấy.‬
‪상대가 80점이어도‬‪Ngay cả khi 80 điểm rồi‬ ‪vẫn kén cá chọn canh vì 20 điểm còn lại,‬
‪모자란 20 때문에 남자 족치고‬‪Ngay cả khi 80 điểm rồi‬ ‪vẫn kén cá chọn canh vì 20 điểm còn lại,‬
‪더 괜찮은 남자 없나 짱 보고‬‪rồi chờ đợi người đàn ông tốt hơn,‬ ‪không phải sao chị?‬
‪그러잖아요, 언니‬‪rồi chờ đợi người đàn ông tốt hơn,‬ ‪không phải sao chị?‬
‪근데 무슨 아무나 사랑한다고‬‪Thế mà bày đặt đòi yêu bừa một người.‬ ‪Khó lắm chị ơi.‬
‪난 텄다고 봐‬‪Khó lắm chị ơi.‬
‪아니, 나는‬‪Em này. Em gặp người 20 điểm thôi‬ ‪cũng hẹn hò vì thấy thích 20 điểm đó.‬
‪20점짜리도‬ ‪그 20이 좋아서 사귀는데?‬‪Em này. Em gặp người 20 điểm thôi‬ ‪cũng hẹn hò vì thấy thích 20 điểm đó.‬
‪20이 어디야‬‪Tưởng 20 điểm mà dễ à?‬ ‪Tận 20 điểm tốt lận đấy.‬
‪좋은 게 20씩이나 있는데, 어?‬‪Tưởng 20 điểm mà dễ à?‬ ‪Tận 20 điểm tốt lận đấy.‬
‪어쩌다 30점짜리 만나면‬‪Lỡ va vào anh nào 30 điểm‬ ‪là em cảm tạ trời đất ngay.‬
‪'아이고, 감사합니다', 어?‬‪Lỡ va vào anh nào 30 điểm‬ ‪là em cảm tạ trời đất ngay.‬
‪40점짜리 만나면 대박‬‪Nếu là 40 điểm thì tuyệt vời luôn.‬
‪그, 자기가 80점이라서‬ ‪80점짜리를 찾는 거면‬‪Bản thân mình xứng đáng 80 điểm‬ ‪nên tìm người 80 điểm còn dễ hiểu.‬
‪내가 이해를 해‬‪Bản thân mình xứng đáng 80 điểm‬ ‪nên tìm người 80 điểm còn dễ hiểu.‬
‪언니, 솔직히 내가‬ ‪몇 점짜리인지 얘기해 줘요?‬‪Chị muốn em cho chị biết‬ ‪điểm của chị không?‬
‪오늘 아주 적나라하게‬ ‪점수 좀 찍어 줘?‬‪Để em bóc trần cho chị nghe nhé?‬
‪야‬‪Này.‬
‪(현아) 아, 그러니까‬ ‪자기 자신을 좀 알라고요‬‪Ý em là chị phải biết mình đi chứ.‬
‪남들 다 언니를 아는데‬ ‪이렇게 언니만 언니를 모를까‬‪Ai cũng biết. Sao mỗi chị không biết thế?‬
‪[현아가 술을 호록 마신다]‬
‪아, 그리고 하지도 않을 거잖아요‬‪Với cả, chị không làm được đâu.‬
‪안 할 거잖아요, 아무나 사랑‬‪Với cả, chị không làm được đâu.‬ ‪Chị không yêu bừa ai được đâu.‬
‪[한숨]‬
‪(두환) 그만해라‬ ‪언니한테 왜 그러냐?‬‪Thôi nào. Sao lại nói thế với chị ấy?‬
‪(현아) 너희들은 기정이 언니‬ ‪왜 그냥 놔두니? 어?‬‪Mấy đứa các cậu‬ ‪sao lại để yên cho chị Gi Jeong?‬
‪염미정, 너는 너희 언니‬ ‪왜 그냥 놔둬?‬‪Yeom Mi Jeong,‬ ‪chị ruột mà em mặc kệ vậy hả?‬ ‪Em cũng có vấn đề đấy.‬ ‪Làm ơn đay nghiến chị ấy hơn đi.‬
‪너도 문제야, 밟아 주라고, 좀‬‪Em cũng có vấn đề đấy.‬ ‪Làm ơn đay nghiến chị ấy hơn đi.‬
‪(기정) 야‬‪Này.‬
‪너 왜 골났어? 왜 골질이야?‬‪Em nổi giận cái gì? Sao lại bực tức?‬
‪여태 너 기다렸어, 네 생일이라고‬‪Mấy đứa chờ em mãi‬ ‪để mừng sinh nhật em đấy.‬
‪얘네 산포에서 올라왔어‬ ‪너 보겠다고‬‪Chúng nó từ Sanpo lên tận đây để gặp em.‬
‪왜?‬‪Sao? Em hết muốn gặp bạn quê cũ nữa‬ ‪mà tụi này vẫn vô ý mừng sinh nhật à?‬
‪옛날 동네 친구들‬ ‪그만 보고 싶은데‬‪Sao? Em hết muốn gặp bạn quê cũ nữa‬ ‪mà tụi này vẫn vô ý mừng sinh nhật à?‬
‪우리가 눈치 없이 챙기냐?‬‪Sao? Em hết muốn gặp bạn quê cũ nữa‬ ‪mà tụi này vẫn vô ý mừng sinh nhật à?‬
‪그런 거 아니에요‬‪Không phải đâu ạ.‬
‪(기정) 근데?‬‪Thế thì sao?‬
‪(정훈) 생일인데 좀 봐줘요, 어?‬ ‪[정훈의 어색한 웃음]‬‪Sinh nhật mà, chị bỏ qua cho cậu ấy đi.‬
‪오늘은, 어, 현아 마음대로 하자‬‪Hôm nay Hyeon A muốn làm gì thì cứ làm.‬
‪어, 땡깡 부려! 어‬‪Hôm nay Hyeon A muốn làm gì thì cứ làm.‬ ‪Quẩy lên!‬
‪[술잔을 툭 놓는다]‬
‪[조르르 따르는 소리]‬ ‪남자 친구랑 헤어질 거예요‬‪Em sẽ chia tay với bạn trai.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪됐다, 궁금하지도 않다‬‪Thôi bỏ đi. Chị cũng không muốn nghe.‬
‪네가 사귀었다 헤어졌다‬ ‪뭐, 한두 번이냐?‬‪Có phải lần đầu em chia tay đâu.‬
‪[조르르 따르는 소리]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪아니, 그 자식이 침대 산다잖아요‬‪Tại vì tên khốn đó mua giường!‬
‪[한숨]‬
‪사귄 지 2년이 넘었는데‬‪Bọn em quen nhau hơn hai năm rồi.‬
‪아니, 침대가 한두 푼이야?‬‪Chị nghĩ xem,‬ ‪làm như giường có mấy xu không bằng.‬
‪결혼을 하면‬ ‪내가 혼수로 해 올 건데‬‪Nếu kết hôn thì nhà em sẽ mua làm hồi môn,‬ ‪vậy sao anh ta lại mua?‬
‪자기가 침대를 왜 사?‬‪Nếu kết hôn thì nhà em sẽ mua làm hồi môn,‬ ‪vậy sao anh ta lại mua?‬
‪(현아) 나랑‬ ‪결혼할 마음이 없으니까‬‪Vì không định cưới em‬ ‪nên không nghĩ đến chuyện đó chứ sao.‬
‪그런 생각 못 하는 거지‬‪Vì không định cưới em‬ ‪nên không nghĩ đến chuyện đó chứ sao.‬
‪[남자1의 옅은 탄성]‬
‪(남자1) 돈이 많은 거 아니야?‬‪Không phải vì giàu à?‬
‪[남자1의 웃음]‬ ‪(남자2) 그러네‬‪Ừ.‬
‪[현아의 한숨]‬
‪[현아의 옅은 웃음]‬
‪그 인간 돈 없고요‬‪Anh ta nghèo kiết xác.‬
‪(현아) 음, 더블도 아니고‬ ‪싱글 침대 산대요‬‪Anh ta mua giường đơn, không phải đôi.‬ ‪Giường đơn giá 800.000 won.‬
‪80만 원짜리 싱글 침대를‬‪Anh ta mua giường đơn, không phải đôi.‬ ‪Giường đơn giá 800.000 won.‬
‪[웃으며] 미친 거죠‬‪Đúng là điên nhỉ?‬ ‪Chắc định sống độc thân cả đời đấy mà.‬
‪예, 평생 혼자 살겠다는 거죠‬‪Đúng là điên nhỉ?‬ ‪Chắc định sống độc thân cả đời đấy mà.‬
‪마흔셋이에요, 그 남자‬‪- Anh ta 43 tuổi rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (남자1) 어, 네‬ ‪- (현아) 예‬‪- Anh ta 43 tuổi rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[한숨]‬
‪너도 결혼이 하고 싶었니?‬‪Em cũng muốn kết hôn à?‬
‪그럼요‬‪Tất nhiên.‬
‪아니, 프리섹스주의자가‬ ‪왜 결혼을 못 해요?‬‪Người theo chủ nghĩa tự do tình dục‬ ‪sao lại không thể kết hôn?‬ ‪Tự do mà.‬
‪프리인데?‬‪Tự do mà.‬
‪프리가 뭘 못 해, 다 하지‬‪Tự do thì sao lại không? Được hết chứ.‬
‪[현아의 한숨]‬
‪(현아) 2년을 사귀었단 말이에요‬‪Bọn em quen nhau những hai năm rồi.‬
‪2년을 사귀었어도‬‪Dù đã quen nhau hai năm‬
‪결국 난 아니라는 거잖아요‬‪nhưng cuối cùng vẫn không phải em.‬
‪(기정) 그냥 물어봐, 어?‬ ‪나랑 결혼 안 할 거냐고‬‪Cứ hỏi thẳng đi,‬ ‪xem anh ta có cưới em hay không.‬
‪싫어요, 그걸 뭘 물어‬‪Em không thích. Ai lại hỏi chuyện đó.‬
‪(현아) 근데 쟤는 아까부터‬ ‪누구랑 저러고 있는 거냐?‬‪Cậu ta như vậy với ai nãy giờ thế?‬
‪뭐, 쟤 요즘 여친이랑 심각하니?‬‪Dạo này tình hình với bạn gái tệ lắm à?‬
‪(두환) 헤어졌는데?‬‪Chia tay rồi mà.‬
‪벌써 헤어졌어‬‪Mới chia tay rồi.‬
‪(현아) 그럼 누구야?‬‪Thế rốt cuộc là ai?‬
‪변상미네‬‪Hẳn là Byeon Sang Mi rồi.‬
‪(기정) 있어, 편의점 점주‬‪Chủ cửa hàng tiện lợi.‬
‪왜, 그런 아줌마들 있잖아‬‪Kiểu mấy bà thím ấy,‬
‪아무 때고 전화해 가지고‬ ‪자기 얘기 한 시간씩 늘어놓는 거‬‪hứng lên là gọi‬ ‪rồi tự huyên thuyên cả tiếng đồng hồ,‬
‪남편이 어쩌고저쩌고‬ ‪아들이 어쩌고저쩌고‬ ‪[현아의 한숨]‬‪hết kể xấu chồng lại vạch tội con trai.‬
‪(현아) 하, 돌아 버린다‬ ‪[조르르 따르는 소리]‬‪Điên mất thôi.‬
‪[현아의 한숨]‬
‪(기정) 아, 누가 쟤 좀‬ ‪구해 줬으면 좋겠다‬‪Giá mà có ai giải thoát cho em tôi.‬
‪(정훈) 야, 야, 야, 야‬ ‪너, 네가 거길 왜 가냐!‬‪Này! Cậu định ra đó làm gì?‬
‪(창희) 뭐, 야, 왜?‬‪Này! Sao lại…‬
‪(현아) 헤어져!‬‪Chia tay đi.‬ ‪Sao anh bỏ bạn gái một mình cả tiếng‬ ‪để gọi điện cho người con gái khác hả?‬
‪어떻게 여자 친구를‬ ‪한 시간 동안 놔두고‬‪Sao anh bỏ bạn gái một mình cả tiếng‬ ‪để gọi điện cho người con gái khác hả?‬
‪딴 여자랑 통화를 할 수가 있어!‬‪Sao anh bỏ bạn gái một mình cả tiếng‬ ‪để gọi điện cho người con gái khác hả?‬ ‪Cứ vậy thì đi mà quen cô ta luôn đi!‬
‪이럴 거면 그냥 그 여자랑 사귀어!‬‪Cứ vậy thì đi mà quen cô ta luôn đi!‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(미정) 사람들은‬‪Con người‬
‪말을 참 잘하는 거 같아‬‪có vẻ thật biết cách nói chuyện.‬
‪(현아) 어느 지점을 넘어가면‬‪Đến một cột mốc nhất định,‬
‪말로 끼를 부리기 시작해‬‪họ bắt đầu dùng lời nói như món tài lẻ.‬
‪말로 사람 시선 모으는 데‬ ‪재미 붙이기 시작하면‬‪Một khi đã bắt đầu múa mép‬ để thu hút sự chú ý và pha trò,
‪막차 탄 거야‬‪thì sẽ quên cả trời đất.‬
‪내가 하는 말 중에‬‪Chị những tưởng trong số những lời nói ra‬
‪쓸데 있는 말이‬ ‪하나라도 있는 줄 알아?‬‪sẽ có câu nào đó hữu dụng.‬
‪없어, 하나도‬‪Nhưng thực tế thì không.‬
‪그러니까 넌‬‪Vậy nên chị hy vọng‬
‪절대 그 지점을‬ ‪안 넘었으면 좋겠다‬‪em sẽ không bao giờ vượt qua cột mốc đó.‬
‪정도를 걸을 자신이 없어서‬‪Đó là cảm giác‬ khi em không dám đi đường chính
‪샛길로 빠졌다는 느낌이야‬‪nên đành rẽ sang hướng khác.‬
‪너무 멀리 샛길로 빠져서‬‪Vì đã đi quá xa theo hướng đó,‬
‪이제 돌아갈 엄두도 안 나‬‪nên không còn dám quay đầu lại nữa.‬
‪나는 네가‬‪Chị thích em‬
‪말로 사람을 홀리겠다는 의지가‬ ‪안 보여서 좋아‬‪vì em không có ý định‬ dùng lời nói để cám dỗ người khác.
‪그래서 네가 하는 말은‬ ‪한 마디 한 마디가 다 귀해‬‪Vậy nên mỗi lời em nói ra đều rất quý giá.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(미정) 다시 태어나면‬‪Nếu được sinh ra lần nữa,‬
‪언니로 태어나고 싶어‬‪em muốn trở thành chị.‬
‪전생에 너처럼 살다가‬‪Kiếp trước chị đã sống giống như em‬
‪'다시 태어나면 막살아야겠다'‬ ‪한 게 지금 나고‬‪nên kiếp này mới sống vô lo vô nghĩ.‬
‪(현아) 또 나처럼 살다가‬‪Còn em từng sống buông thả như chị‬ ‪nhưng lại thấy không hợp‬
‪'아, 이것도 아닌가 보다'‬‪Còn em từng sống buông thả như chị‬ ‪nhưng lại thấy không hợp‬
‪'다시 태어나면'‬‪nên ở kiếp này em mới chọn‬ ‪lối sống đoan chính như hiện tại.‬
‪'단정하게 살아야겠다'‬ ‪한 게 지금 너야‬‪nên ở kiếp này em mới chọn‬ ‪lối sống đoan chính như hiện tại.‬
‪너나 나나 수없이‬ ‪이리 갔다 저리 갔다‬‪Em hay chị đều đã trải qua‬ ‪vô số những lần nếu thì cả rồi.‬
‪왔다 갔다 했어‬‪Em hay chị đều đã trải qua‬ ‪vô số những lần nếu thì cả rồi.‬
‪왜 이래, 순진한 척‬‪Sao còn tỏ vẻ ngây thơ?‬
‪(미정) 우리 다 행복했으면 좋겠어‬‪Em mong sao tất cả chúng ta đều hạnh phúc.‬
‪쨍 하고 햇볕 난 것처럼‬‪Như ánh mặt trời chói chang.‬
‪구겨진 것 하나 없이‬‪Không một vết nhăn nhúm.‬
‪[비가 솨 내린다]‬ ‪[자동차 경적이 요란하다]‬
‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Chào cô.‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬ ‪[창희의 가쁜 숨소리]‬
‪[카드 인식음]‬‪Nghe nói cô muốn nâng kệ bày hàng.‬
‪(창희) 진열대 올리신다고요?‬‪Nghe nói cô muốn nâng kệ bày hàng.‬
‪어유, 추워라‬‪Ôi, lạnh thế. Cô không rét à?‬ ‪Sao cô bật điều hòa mạnh vậy?‬
‪안 추우세요?‬‪Ôi, lạnh thế. Cô không rét à?‬ ‪Sao cô bật điều hòa mạnh vậy?‬
‪무슨 에어컨을‬ ‪이렇게 세게 틀어 놓으셨어요?‬‪Ôi, lạnh thế. Cô không rét à?‬ ‪Sao cô bật điều hòa mạnh vậy?‬
‪이게, 이게 다 올리긴 뭐하고‬‪Không cần nâng tất cả các kệ đâu.‬
‪그쪽에서 여기 사각지대‬ ‪거울은 보여야 되니까‬‪Vì còn phải để lộ cái gương‬ ‪ở điểm mù đằng kia nữa.‬
‪여기랑 여기 두 군데만 올리시죠‬‪Ta nâng hai kệ này thôi.‬
‪뭐, 한 30cm 정도면 될 거 같은데‬‪Tôi nghĩ tầm 30cm là ổn.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(점주1) 아니, 진짜‬ ‪나 때문에 헤어진 거야?‬‪Này, hai người chia tay vì tôi thật à?‬
‪헤어질 때 됐어요‬‪Cũng đến lúc chia tay rồi.‬ ‪Cô đừng bận tâm.‬
‪신경 쓰지 마세요‬‪Cũng đến lúc chia tay rồi.‬ ‪Cô đừng bận tâm.‬
‪[착잡한 한숨]‬
‪나 어떡하니, 진짜‬‪Tôi phải làm gì đây?‬
‪내가 여자 친구한테‬ ‪전화 걸어 갖고‬‪Hay tôi gọi cho bạn gái cậu‬ ‪rồi nói chuyện với cô ấy nhé?‬
‪잘 말해 보면 안 될까?‬‪Hay tôi gọi cho bạn gái cậu‬ ‪rồi nói chuyện với cô ấy nhé?‬
‪(창희) 25, 27일 중에‬ ‪언제가 좋으세요?‬‪Cô thấy ngày 25 hay ngày 27 được hơn?‬
‪설비 팀 나와서 작업할 건데‬‪Tổ thiết bị sẽ đến lắp đặt giúp cô.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[한숨]‬
‪네‬‪Alô?‬
‪네, 네‬‪Vâng.‬
‪아…‬‪À.‬
‪(점주2) 그 플라스틱 의자가‬ ‪바람에 뱅글뱅글 돌다가‬‪Cái ghế nhựa‬ ‪đang bị gió thổi quay mòng mòng‬
‪아이, 저 혼자서 그 차에‬ ‪틱 하고 부딪쳤는데‬‪thì sượt nhẹ một cái qua chiếc xe đó.‬
‪하이고‬
‪자기 차 수리비 대려면‬ ‪이 가게 문 닫아야 된다고‬‪Vậy mà cậu ta nói‬ ‪phí sửa xe sẽ khiến cửa hàng này dẹp tiệm.‬
‪하이고야‬ ‪공갈도 그런 공갈이 없다‬‪Thương cái thân tôi.‬ ‪Hù dọa người ta đến thế là cùng.‬
‪차가 뭐라 그러는데‬‪Cậu ta bảo xe cậu ta là của hãng…‬
‪내가 뭐, 처음 들어 보는 차라‬‪Tôi chưa nghe cái tên đó bao giờ.‬
‪'아, 내 인생 이제 끝났구나'‬‪Còn tưởng đời mình coi như xong.‬
‪(창희) 그런 일 있으면‬ ‪바로 전화 주세요‬‪Xảy ra chuyện như vậy hãy gọi tôi ngay.‬ ‪Bảo hiểm sẽ lo hết.‬
‪다 보험 처리 돼요‬‪Xảy ra chuyện như vậy hãy gọi tôi ngay.‬ ‪Bảo hiểm sẽ lo hết.‬
‪(점주2) 내가‬ ‪염 대리 신으로 보였다‬‪Xảy ra chuyện như vậy hãy gọi tôi ngay.‬ ‪Bảo hiểm sẽ lo hết.‬ ‪Với tôi, cậu như thần linh ấy.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪아나, 진짜‬‪Ôi, thật tình.‬
‪염 대리‬ ‪우리 끝까지 같이 가야 된다?‬ ‪[달그락거린다]‬‪Trợ lý Yeom,‬ ‪chúng ta đồng hành tới cùng đấy nhé.‬ ‪Tôi sẽ đổi cho ông‬ ‪sang loại bàn gỗ có ghế liền.‬
‪아, 테이블은‬ ‪원목 테이블로 바꿔 드릴게요‬‪Tôi sẽ đổi cho ông‬ ‪sang loại bàn gỗ có ghế liền.‬
‪(창희) 의자 달린 걸로‬‪Tôi sẽ đổi cho ông‬ ‪sang loại bàn gỗ có ghế liền.‬ ‪Cảm ơn cậu nhiều nhé.‬
‪고맙다, 진짜‬‪Cảm ơn cậu nhiều nhé.‬
‪염 대리‬ ‪나랑 평생 같이 가야 된다?‬‪Trợ lý Yeom,‬ ‪cậu nhất định không được bỏ tôi đấy nhé.‬
‪보건증은요?‬‪- Giấy khám thì sao?‬ ‪- À.‬
‪아…‬‪- Giấy khám thì sao?‬ ‪- À.‬
‪아, 그거 이제 커피 기계 들어와서‬ ‪받아 놓으셔야 된다니까‬‪Máy pha cà phê về rồi mà.‬ ‪Ông phải có mới phải chứ.‬
‪(점주2) 아, 내가 시간이 안 된다‬‪Tại tôi không có thời gian.‬
‪(남자3) 여기 계산이요‬‪Tính tiền giúp tôi.‬ ‪Vâng.‬
‪(창희) 네‬‪Vâng.‬
‪[카운터가 달칵 여닫힌다]‬
‪네‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪(남자3) 비 오는데 왜 내렸어?‬‪Đang mưa mà em xuống làm gì?‬ ‪Chờ em một chút.‬
‪(예린) 어, 잠깐만‬‪Chờ em một chút.‬
‪(점주2) 뭐 찾으세요?‬‪- Cô tìm gì vậy?‬ ‪- Khăn ướt.‬
‪물티슈요‬‪- Cô tìm gì vậy?‬ ‪- Khăn ướt.‬
‪[바코드 인식음]‬ ‪(점주2) 저쪽에, 저기, 저기‬‪Khăn ướt ở đằng kia.‬
‪(예린) 아‬‪À.‬
‪[물티슈를 탁 놓으며] 이거…‬‪Thêm món này…‬
‪[바코드 인식음]‬
‪(창희) 9천 원입니다‬‪Chín nghìn won.‬
‪(남자3) 차 막히기 전에‬ ‪얼른 서울 나가 봐야 되는데‬‪Mau ra khỏi Seoul‬ ‪trước giờ tắc đường thôi.‬
‪[바스락거리는 소리]‬
‪(창희) 안녕히 가세요‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Tạm biệt.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[차창이 쓱 열린다]‬
‪(민규) 일하냐?‬‪Đi làm à?‬
‪(창희) 왜 여기 있어?‬‪Sao cậu lại ở đây?‬
‪(민규) 카메라 없는데?‬‪Ở đây không có máy quay,‬ ‪mà tôi thì đang rảnh.‬
‪시간이 떠서‬‪Ở đây không có máy quay,‬ ‪mà tôi thì đang rảnh.‬
‪점심은?‬‪Cậu ăn trưa chưa?‬
‪폐기‬‪Ăn đồ hết hạn rồi.‬
‪(민규) 안 질리냐?‬‪Cậu không ngán à?‬
‪아직‬‪Vẫn chưa.‬
‪사무직 좀 하고 싶다‬‪Tôi muốn làm văn phòng ghê.‬
‪(민규) 건물에 가만히 앉아서‬‪Ngồi yên vị trong nhà‬
‪밖에서 천둥이 치든‬ ‪벼락이 떨어지든 고요하게‬‪mặc kệ ngoài trời sấm chớp bão bùng.‬
‪[민규의 한숨]‬
‪길바닥 인생 8년째다‬‪Tôi lang thang ngoài đường tám năm rồi.‬
‪이번에도 팀장 못 달면‬‪Lần này mà không lên trưởng nhóm‬
‪접자, 우리‬‪thì bọn mình nghỉ nhé.‬
‪이번엔 달겠지‬‪Lần này sẽ được.‬
‪달아야지‬‪Nhất định phải thăng chức.‬
‪- 수고해‬ ‪- (민규) 가‬‪- Chăm chỉ nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(은비) 대박이지 않아요?‬‪- Đỉnh quá nhỉ?‬ ‪- Anh ấy tặng cô mấy tờ?‬
‪(직원6) 근데 몇 장 받아 온 거야?‬‪- Đỉnh quá nhỉ?‬ ‪- Anh ấy tặng cô mấy tờ?‬
‪- (은비) 다섯 장이요‬ ‪- (직원6) 다섯 장?‬ ‪[은비의 웃음]‬‪- Năm tờ.‬ ‪- Năm tờ?‬
‪(은비) 저 5천 원‬ ‪진짜 처음 돼 봐요‬ ‪[직원들이 호응한다]‬‪Lần đầu tôi thấy vé số trúng thưởng đấy.‬
‪그러니까요‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Bởi mới nói. Tôi chưa…‬
‪[은비의 웃음]‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Bởi mới nói. Tôi chưa…‬
‪아…‬‪- Thích quá đi.‬ ‪- Bởi mới nói. Tôi chưa…‬ ‪Giám đốc Park Jin U tặng cô nhỉ?‬
‪박진우 이사가 줬나 보네?‬‪Giám đốc Park Jin U tặng cô nhỉ?‬
‪(은비) 네‬‪Vâng.‬
‪새로 들어온 경영 지원 팀?‬‪Lính mới bên hỗ trợ quản lý hả?‬
‪(은비) 네, 안녕하세요‬‪Vâng. Chào chị.‬
‪로또 주면서 그랬지?‬‪Chắc lúc tặng, anh ta nói thế này:‬ ‪"Anh muốn tặng em sự hồi hộp.‬
‪설렘을 선물하는 거라고‬‪Chắc lúc tặng, anh ta nói thế này:‬ ‪"Anh muốn tặng em sự hồi hộp.‬
‪이제 토요일이면 설렐 거라고‬‪Đến thứ Bảy em sẽ thấy mong chờ".‬
‪어떻게 아셨어요?‬‪Sao chị biết vậy?‬
‪(이 팀장) 여기 박진우 이사한테‬‪Không một nhân viên nữ nào ở đây‬ ‪chưa từng nhận vé số‬
‪로또 안 받아 본 여자‬ ‪한 명도 없어‬‪Không một nhân viên nữ nào ở đây‬ ‪chưa từng nhận vé số‬ ‪từ Giám đốc Park.‬
‪금요일에 주면 좋잖아‬‪Anh ta có thể tặng vào thứ Sáu‬ ‪nhưng nhất định sẽ đưa từ thứ Hai.‬
‪꼭 월요일에 준다?‬‪Anh ta có thể tặng vào thứ Sáu‬ ‪nhưng nhất định sẽ đưa từ thứ Hai.‬
‪로또 보면서 일주일 내내‬ ‪자기 생각 하게 하는 거지‬‪Vậy thì cô sẽ ôm tờ vé số đó‬ ‪rồi tương tư anh ta cả tuần.‬
‪너무 싼 작업법 같지 않아?‬‪Không phải chiêu này rẻ quá sao?‬ ‪Chỉ tốn 5.000 won.‬
‪5천 원으로‬‪Chỉ tốn 5.000 won.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(김 이사) 그래도 그거‬ ‪사람 기대하게 하는 면 있다?‬‪Nhưng nó cũng khiến người ta kì vọng.‬
‪주말에 딴짓하다가도‬ ‪'아차, 로또' 그래‬‪Dù cuối tuần đang làm việc khác‬ ‪thì vẫn bất chợt nhớ ra, "À, vé số".‬
‪[피식 웃으며] 그렇지 않아?‬‪Đúng không?‬
‪아, 그, 그렇죠‬‪Đúng.‬
‪박진우 이사 로또로‬ ‪일주일에 5만 원은 쓴대‬‪Nghe nói một tuần‬ ‪Giám đốc Park chi 50.000 won mua vé số.‬
‪[은비의 놀란 숨소리]‬
‪(김 이사) 그런 상사가 어디 있니?‬‪Đào đâu ra người sếp như vậy.‬
‪난 커피 사 주는 거보다 좋더라‬‪Tôi thấy tốt hơn mời cà phê nhiều.‬
‪(기정) 로또도 나만 건너뛰어‬‪Tặng vé số cũng bỏ qua tôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Từ gái có chồng‬ ‪đến nhân viên mới đều có phần.‬
‪(기정) 유부녀도 받고‬‪Từ gái có chồng‬ ‪đến nhân viên mới đều có phần.‬
‪새로 온 직원도 받고‬‪Từ gái có chồng‬ ‪đến nhân viên mới đều có phần.‬
‪다 받는데 나만…‬‪Ai cũng được tặng trừ tôi.‬
‪그냥 대놓고 물어봐‬‪Vậy thì cô mạnh dạn hỏi thẳng xem,‬ ‪"Tại sao anh bỏ qua mỗi tôi vậy?"‬
‪왜 나만 건너뛰냐고‬‪Vậy thì cô mạnh dạn hỏi thẳng xem,‬ ‪"Tại sao anh bỏ qua mỗi tôi vậy?"‬
‪[한숨]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪아무한테나 전화 와서‬‪Tôi muốn gọi bừa cho ai đó,‬
‪아무 말이나 하고 싶어‬‪rồi nói những lời nhảm nhí.‬
‪(원희) 여태 떠들었는데‬‪Cô vẫn ồn ào đó giờ mà.‬
‪맨날 떠들었는데‬‪Ngày nào cũng nói hươu nói vượn.‬
‪여전히 떠들고 싶니?‬‪Vậy mà vẫn muốn huyên thuyên sao?‬
‪나 하고 싶은 말은 못 했어‬‪Tôi không thể bộc bạch nỗi lòng.‬
‪[원희의 한숨]‬
‪(기정) 존재하는 척‬ ‪떠들어 대는 말 말고‬‪Không phải những câu sáo rỗng‬ ‪để giả vờ như tôi đang hiện diện,‬
‪쉬는 말이 하고 싶어‬‪mà là những lời nói có sức nặng.‬
‪대화인데‬‪Nói chuyện với nhau…‬
‪[한숨]‬
‪말인데‬‪Nói chuyện‬ ‪nhưng phải nói những lời thật lòng.‬
‪쉬는 것 같은 말‬‪Nói chuyện‬ ‪nhưng phải nói những lời thật lòng.‬
‪섹스라고 말하지만‬‪Tuy tôi nói là làm tình,‬
‪사실 나 남자랑 말이 하고 싶어‬‪nhưng thật ra ý tôi là‬ ‪tôi muốn trò chuyện với đàn ông.‬
‪(직원7) 냉면 먹을래?‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪(미정) 응‬‪Ừ.‬
‪(여자) 갑자기 찬혁 선배는 왜?‬‪Cậu hỏi tiền bối Chan Hyeok có việc gì?‬
‪(미정) 뭐 좀 물어보려고 하는데‬ ‪연락이 안 돼서‬‪Tớ có việc cần hỏi‬ ‪nhưng không liên lạc được với anh ấy.‬
‪(여자) 선배 여기저기‬ ‪돈 꿔 달라고 해서‬‪Anh ta vay tiền khắp nơi‬
‪사람들하고 애매해진 것 같더라‬‪Anh ta vay tiền khắp nơi‬ ‪nên mọi người có phần e dè.‬
‪사업한다고 들떠서‬ ‪떠들고 다닐 때부터‬‪Tớ đã có dự cảm không lành‬ ngay từ khi anh ta đánh tiếng khởi nghiệp.
‪내가 불안불안하다 했어‬‪Tớ đã có dự cảm không lành‬ ngay từ khi anh ta đánh tiếng khởi nghiệp.
‪한국 완전히 정리하고 태국 갔대‬‪Nghe nói anh ta‬ dẹp sự nghiệp ở Hàn và đi Thái rồi,
‪신용 불량자 되고‬ ‪여기선 답이 안 보이니까‬‪vì ở đây thành con nợ tín dụng‬ nên không còn tương lai.
‪누구한테 갔겠니?‬ ‪세영 언니한테 간 거지‬‪Cậu nghĩ anh ta đến chỗ ai?‬ Đương nhiên là chị Se Yeong.
‪세영 언니가‬ ‪먼저 불렀다는 얘기도 있고‬‪Có người bảo‬ chị Se Yeong chủ động gọi anh ta trước.
‪사귀었다 헤어졌다‬ ‪반복하더니 결국‬‪Đôi đó quen nhau, chia tay rồi quay lại‬ như cơm bữa. Cuối cùng thì…
‪근데 선배는 갑자기 왜?‬‪Sao tự nhiên cậu muốn gặp tiền bối vậy?‬
‪별거 아니야‬‪Không có gì đâu.‬
‪(여자) 뭔데?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪별거 아니야‬‪Có gì đâu mà.‬
‪(여자) 너 혹시‬‪Lẽ nào‬
‪선배랑 사귀었니?‬‪cậu đang quen tiền bối?‬
‪사귀긴‬‪Làm gì có.‬
‪[시끌시끌하다]‬ ‪(직원7) 집 앞까지 데려다줬거든?‬‪Anh ta đưa tôi về tận nhà.‬
‪[직원들의 탄성]‬ ‪[직원7의 웃음]‬‪Anh ta đưa tôi về tận nhà.‬ ‪Nhưng… Anh ta không trả lời tin nhắn nữa‬ ‪thì phải làm sao?‬
‪아, 근데 연락이, 답장이 없어‬‪Nhưng… Anh ta không trả lời tin nhắn nữa‬ ‪thì phải làm sao?‬
‪(지희) 어차피 알게 되지 않을까?‬‪Rồi cô sẽ biết đáp án thôi.‬
‪소개팅 있다니까‬ ‪[직원들의 웃음]‬‪Tôi có hẹn đi xem mắt.‬
‪(수진) 어유, 근데 피부과면‬ ‪내 피부만 보면 어떡해?‬‪Với bác sĩ da liễu.‬ ‪- Sợ anh ta nhìn da tôi suốt quá.‬ ‪- Lẽ nào lại vậy.‬
‪[저마다 질색한다]‬ ‪(직원8) 어유, 설마요‬‪- Sợ anh ta nhìn da tôi suốt quá.‬ ‪- Lẽ nào lại vậy.‬
‪(직원7) 밥 먹는 데까진‬ ‪분위기가 좋았거든?‬‪Đến lúc dùng bữa vẫn rất vui vẻ.‬ ‪Anh ta còn đưa tôi về nhà.‬
‪집에도 데려다줬어‬‪Đến lúc dùng bữa vẫn rất vui vẻ.‬ ‪Anh ta còn đưa tôi về nhà.‬
‪[직원들의 탄성]‬
‪(지희) 데려다줬는데 답장이 없다?‬‪- Chở cô về nhưng lại bơ tin nhắn?‬ ‪- Ừ.‬
‪톡을 안 하는 남자일 수도‬ ‪있지 않을까?‬‪Biết đâu người ta không xem điện thoại.‬
‪[지희의 웃음]‬ ‪(직원7) 아니, 요즘에‬ ‪톡을 안 하는 사람이 어디 있어‬‪Thời này làm gì có ai như thế.‬
‪[직원들이 말한다]‬ ‪(수진) 에이그‬‪Thời này làm gì có ai như thế.‬ ‪Này.‬
‪(직원7) 먼저 해 볼까?‬ ‪[직원들의 웃음]‬‪Hay tôi nhắn nữa nhé?‬
‪내가 먼저 해 볼까?‬‪Có nên không?‬
‪(수진) 야‬ ‪미정이 너무 귀엽지 않니?‬‪Này, mọi người có thấy‬ ‪Mi Jeong đáng yêu lắm không?‬
‪[저마다 긍정한다]‬‪- Đáng yêu lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪[직원들의 웃음]‬‪Dễ thương chết đi được.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Dễ thương chết đi được.‬ ‪Vô cùng đáng yêu.‬ ‪Dễ thương ghê.‬
‪(미정) 초등학교 1학년 때‬‪Hồi lớp 1, có lần tôi chỉ được‬ 20 trên 100 điểm.
‪20점을 받은 적이 있었어요‬‪Hồi lớp 1, có lần tôi chỉ được‬ 20 trên 100 điểm.
‪시험지에 부모님 사인을‬ ‪받아 가야 했는데‬‪Tôi phải xin bố mẹ ký tên lên bài thi.‬
‪꺼내진 못하고‬‪Nhưng tôi không dám lấy nó ra.‬ ‪Nhìn chiếc cặp để bài thi bên trong,‬ lòng tôi nặng trĩu như có đá đè lên.
‪시험지가 든 가방만 보면‬‪Nhìn chiếc cặp để bài thi bên trong,‬ lòng tôi nặng trĩu như có đá đè lên.
‪마음이 돌덩이처럼 무거웠어요‬‪Nhìn chiếc cặp để bài thi bên trong,‬ lòng tôi nặng trĩu như có đá đè lên.
‪사인은 받아야 하는데‬ ‪보여 주면 안 되는‬‪Phải xin chữ ký‬ nhưng không thể đưa cho bố mẹ xem.
‪해결은 해야 되는데‬ ‪엄두가 나질 않는‬‪Phải giải quyết cho xong‬ ‪nhưng không có dũng khí.‬
‪지금 상황에서‬ ‪왜 그게 생각날까요?‬‪Tại sao tôi lại nhớ về điều đó‬ trong tình cảnh này nhỉ?
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬‪Tại sao tôi lại nhớ về điều đó‬ trong tình cảnh này nhỉ?
‪[열차 진입음]‬
‪(미정) 뭐가 들키지 말아야 하는‬ ‪20점짜리 시험지인지 모르겠어요‬‪Tôi không biết tờ bài thi 20 điểm‬ tôi không dám để lộ ra khi đó là gì nữa.
‪남자한테 돈 뀌어준‬ ‪바보 같은 나인지‬‪Là tôi, đứa ngốc cho trai vay tiền.‬
‪여자한테 돈 꾸고‬ ‪갚지 못한 그놈인지‬‪Hay tên khốn vay tiền phụ nữ‬ nhưng không trả nổi kia. ‪Hay sự thật là…‬
‪그놈이‬‪Hay sự thật là…‬
‪전 여친한테 갔다는 사실인지‬‪tên khốn đó đã chuồn đến chỗ bạn gái cũ?‬
‪도대체‬‪Tôi không biết rốt cuộc bài thi 20 điểm‬ mà tôi cần giấu lúc này là gì.
‪뭐가 숨겨야 되는‬ ‪20점짜리 시험지인지 모르겠어요‬‪Tôi không biết rốt cuộc bài thi 20 điểm‬ mà tôi cần giấu lúc này là gì.
‪(미정) 그냥‬‪Phải chăng…‬
‪내가 20점짜리인 건지‬‪tôi chính là 20 điểm đó?‬
‪[매미 울음]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪(혜숙) 아이고‬‪Trời đất thánh thần ơi!‬ ‪Chảy nhiều máu thế này, biết làm sao đây?‬
‪아유, 이 피‬ ‪이걸 어떡하면 좋아, 어?‬‪Trời đất thánh thần ơi!‬ ‪Chảy nhiều máu thế này, biết làm sao đây?‬ ‪Trời ơi, cậu không sao chứ?‬
‪아이고, 세상에, 아이고‬‪Trời ơi, cậu không sao chứ?‬
‪아이고, 괜찮아요? 어?‬‪Trời ơi, cậu không sao chứ?‬
‪아이고, 이거 큰일 났네‬ ‪큰일 났어‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Ôi trời ơi. Không hay rồi. Kinh khủng quá.‬
‪아이고‬‪Ôi trời ơi. Không hay rồi. Kinh khủng quá.‬
‪아이고, 참‬ ‪[달려오는 발걸음]‬
‪(제호) 어이, 구 씨, 일어나 봐‬ ‪[혜숙의 다급한 소리]‬‪- Cậu Gu. Đứng lên nào.‬ ‪- Ôi trời ơi. Đây.‬
‪- (혜숙) 아이고, 자, 자, 신발‬ ‪- (제호) 일어나, 일어나‬‪- Cậu Gu. Đứng lên nào.‬ ‪- Ôi trời ơi. Đây.‬ ‪Đây. Mang giày vào.‬
‪- (혜숙) 아유‬ ‪- (제호) 신발 신어, 신발 신어‬‪Đây. Mang giày vào.‬
‪(혜숙) 아이고, 아이고, 조심‬ ‪아이고, 세상에‬‪Ôi, trời đất ơi.‬
‪아유, 조심해‬‪Cẩn thận một chút.‬
‪아유, 세상에‬‪- Ôi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[안전벨트 조작음]‬
‪- (제호) 들어가 있어‬ ‪- (혜숙) 예, 조심해서 갔다 와요‬‪Vào nhà đi. Lát tôi về.‬ ‪Ông đi cẩn thận.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪아이고, 참, 쯧‬‪Trời ạ.‬
‪(혜숙) 아휴, 어떡하면 좋아, 아유‬‪Chết mất thôi.‬
‪아이고‬‪Thật là.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[달그락거리는 소리]‬
‪(혜숙) 밥 먹으라고 갔더니‬‪Lúc gọi cậu ấy sang ăn cơm,‬
‪여기가 시커메서‬ ‪피떡이 돼서 자다 일어나, 어?‬‪cậu ấy khi đó mới ngủ dậy,‬ ‪mặt bầm một vết, vón thành cục máu.‬
‪얼굴이 왜 그러냐니까‬ ‪자기도 거울 보고 놀라‬‪Bị hỏi có chuyện gì‬ ‪thì mới soi gương và sốc không kém.‬
‪술 먹고 자빠져서‬‪Chắc uống nhiều quá rồi ngã lăn quay ra.‬
‪술김에 아픈 줄도 모르고 잔 거지‬‪Người toàn men rượu‬ ‪nên không thấy đau và cứ thế mà ngủ.‬
‪겨우내 술에 젖어 사는 거, 어?‬‪Cậu ta rượu chè hết cả mùa đông,‬
‪간신히 끄집어내서‬ ‪사람 만들어 놨더니‬‪mãi mới lôi được ra ngoài‬ ‪sống cho giống người.‬
‪하루 일 없다고‬ ‪고새 또 그렇게, 아유‬‪Vậy mà mới một ngày không có việc‬ ‪đã ra thế kia rồi.‬
‪그렇다고 없는 일‬ ‪만들어서 시킬 수도 없는 노릇이고‬‪Cũng đâu thể vẽ việc ra cho cậu ta làm.‬
‪어디서 뭐 하다 왔대요?‬‪Anh ấy nói là từ đâu về thế?‬
‪내가 알아?‬‪Chẳng rõ nữa.‬ ‪Có hỏi thì cậu ta‬ ‪cũng không sẵn lòng trả lời.‬
‪물어보면‬ ‪대답이나 시원시원하게 해?‬‪Có hỏi thì cậu ta‬ ‪cũng không sẵn lòng trả lời.‬
‪이름이 뭐냐니까 우물쭈물, 어?‬‪Hỏi tên là gì thì ấp a ấp úng.‬
‪뭐라고 불러야 되냐니까‬‪Hỏi nên xưng hô thế nào‬ ‪thì chỉ bảo, "Tôi họ Gu".‬
‪'구가입니다'‬‪Hỏi nên xưng hô thế nào‬ ‪thì chỉ bảo, "Tôi họ Gu".‬
‪사고 치고 숨어 있는 거 아니야?‬‪Hay anh ta gây tai nạn rồi bỏ trốn?‬
‪너무 오버해서 챙기고 그러지 마요‬‪Đừng chăm lo cho anh ta quá ạ.‬ ‪Biết đâu anh ta gây tai nạn cũng nên.‬
‪뭔 사고 치고 들어와 있는 줄 알고‬‪Đừng chăm lo cho anh ta quá ạ.‬ ‪Biết đâu anh ta gây tai nạn cũng nên.‬
‪[한숨]‬
‪(혜숙) 사고는 아니야‬‪Không phải đâu.‬
‪뭐, 당한 거지, 응?‬‪Có khi cậu ấy lại là nạn nhân ấy chứ.‬
‪본인이 사고 치고‬ ‪그럴 성품은 못 돼‬‪Tính cách đó không phải kiểu‬ ‪gây tai nạn cho ai. Cậu ấy bị hại đấy.‬
‪당한 거야‬‪Tính cách đó không phải kiểu‬ ‪gây tai nạn cho ai. Cậu ấy bị hại đấy.‬
‪소라 할머니 툭하면 전화해서‬‪Bà So Ra hở ra là gọi điện‬ ‪bảo ghé nhà cậu Gu xem sao.‬
‪구가네 한번 가 보라고, 어?‬‪Bà So Ra hở ra là gọi điện‬ ‪bảo ghé nhà cậu Gu xem sao.‬
‪세놓은 집에‬ ‪사람 죽어 나갈까 봐 불안한 거지‬‪Bà ấy lo có người chết trong nhà chứ gì.‬
‪1년 치 월세를‬ ‪미리 내고 들어왔다는데?‬‪Nghe nói cậu ấy trả trước‬ ‪tiền thuê nhà cả năm.‬
‪이 동네가‬‪Khu này‬
‪젊은 사람 죽어 나갈 만큼‬‪không kịch tính đến mức‬ ‪có người trẻ bỏ mạng đâu.‬
‪그렇게 드라마틱한 동네가‬ ‪아니에요‬‪không kịch tính đến mức‬ ‪có người trẻ bỏ mạng đâu.‬
‪(창희) 내가 태어나서 여태까지‬ ‪이 동네에서‬‪Từ ngày sinh ra đến giờ,‬ ‪con chỉ thấy ở khu này có lũ vào mùa hè‬ ‪và người già chết. Ngoài ra không có gì.‬
‪여름철에 홍수 나고‬ ‪노인네들 죽는 거 빼고는‬‪con chỉ thấy ở khu này có lũ vào mùa hè‬ ‪và người già chết. Ngoài ra không có gì.‬
‪본 게 없어‬‪con chỉ thấy ở khu này có lũ vào mùa hè‬ ‪và người già chết. Ngoài ra không có gì.‬ ‪Chưa thấy vụ nào gọi là kinh khủng.‬ ‪Không hề có vụ nào.‬
‪큰일이라는 게 없어, 그냥‬‪Chưa thấy vụ nào gọi là kinh khủng.‬ ‪Không hề có vụ nào.‬
‪아무 일이 없어‬‪Chưa thấy vụ nào gọi là kinh khủng.‬ ‪Không hề có vụ nào.‬
‪[당황한 탄성]‬
‪강적이다‬‪Ghê thật.‬
‪또 술 사 와‬‪Lại mua rượu nữa.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[밤새 울음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[커피 머신 작동음]‬
‪(보람) 혹시‬‪Chị cũng đi Guam à?‬
‪언니도 괌 가요?‬‪Chị cũng đi Guam à?‬
‪뜬금없이 무슨 괌을 가?‬‪Sao tự nhiên em lại hỏi vậy?‬
‪아, 난 언니도 가면서‬ ‪나한테 비밀로 하는 줄 알고‬‪Em tưởng chị cũng âm thầm đi mà giấu em‬ ‪nên mới thấy không vui.‬
‪(보람) 기분 좀 그랬는데‬‪Em tưởng chị cũng âm thầm đi mà giấu em‬ ‪nên mới thấy không vui.‬
‪한수진하고 김지희‬ ‪걔네들 휴가 때 괌 간대요‬‪Nghe nói Han Su Jin, Kim Ji Hui‬ ‪và mấy cô kia sẽ đi nghỉ ở Guam.‬
‪[직원들의 웃음]‬ ‪(보람) 넷이 속닥거리다가‬ ‪내가 가면 딱 멈추고‬‪Bốn người họ ngừng nói chuyện khi thấy em.‬
‪기분 나쁘게‬ ‪그런 걸 왜 비밀로 하나 몰라‬‪Không hiểu sao‬ ‪chuyện vậy mà cũng bí mật chi nữa.‬ ‪Sợ người ta bám theo chắc?‬
‪(보람) 누가 쫓아갈까 봐?‬‪Sợ người ta bám theo chắc?‬
‪한수진이랑 언니는‬ ‪되게 친한 줄 알았는데‬‪Em cứ tưởng‬ ‪chị và Han Su Jin thân nhau lắm.‬
‪나 돈 없어‬‪Chị không có tiền đâu.‬
‪[직원들이 속닥거린다]‬ ‪[차분한 음악]‬‪- Đẹp nhỉ.‬ ‪- Chỗ này nữa.‬
‪- (직원7) 진짜 이쁘다‬ ‪- (지희) 손톱 길었어‬‪Đẹp thật đấy.‬ ‪Giá mà được lâu hơn.‬
‪(지희) 잘하는 데 있어?‬ ‪아는 데 있어?‬‪Biết tiệm nào tốt không?‬
‪[직원들이 연신 속닥거린다]‬‪Đẹp quá. Tôi thích mê luôn.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Tôi phải trầy trật mãi đấy.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬ ‪(준호) 아이씨‬‪Thật là.‬
‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Thật là.‬
‪아이씨, 진짜‬‪Trời ạ.‬
‪하, 참‬
‪씨, 쯧‬
‪[헛웃음]‬
‪(향기) 제가 염미정 씨한테‬ ‪딱 맞는 동호회를 발견했어요‬‪Tôi đã tìm được câu lạc bộ‬ ‪cực kỳ hợp với cô Yeom Mi Jeong.‬
‪낭독회‬‪Đó là câu lạc bộ ngâm thơ.‬
‪[웃음]‬
‪낭독‬‪"Ngâm thơ".‬
‪발음도 너무 좋지 않아요?‬‪Đến cả phát âm nghe cũng hay mà nhỉ?‬
‪전 이런 게 좋아요‬‪Tôi rất thích‬
‪단어하고 느낌하고‬ ‪딱 맞아떨어지는 거‬‪sự ăn khớp giữa từ ngữ và cảm xúc.‬
‪낭독‬‪"Ngâm thơ".‬
‪어딘가 모르게 쓸쓸하고 도도한 게‬‪Có gì đó vừa cô quạnh vừa lạnh lùng.‬ ‪Không phải rất hợp với việc ngâm thơ sao?‬
‪낭독하고 딱이잖아요‬‪Không phải rất hợp với việc ngâm thơ sao?‬
‪[향기가 살짝 웃는다]‬
‪이번에, 어‬ ‪새로 결성된 동호회인데‬‪Câu lạc bộ này mới được thành lập.‬
‪어, 기술 부서 세 분이‬ ‪신규 동호회로 등록하셨더라고요‬‪Ba nhân viên của bộ phận kỹ thuật‬ ‪đã đăng ký nó làm câu lạc bộ mới.‬
‪저 이거 보자마자‬ ‪염미정 씨가 딱 떠올랐어요‬‪Vừa thấy là tôi nghĩ ngay‬ ‪đến cô Yeom Mi Jeong.‬ ‪Chính là ngâm thơ.‬
‪[살짝 웃으며] '낭독이다'‬‪Chính là ngâm thơ.‬
‪'염미정 씨는 낭독이다'‬‪Cô Yeom Mi Jeong‬ ‪rất hợp với câu lạc bộ ngâm thơ.‬
‪[떨리는 한숨]‬
‪못 하겠어요‬‪Tôi không làm được.‬
‪네?‬‪Sao ạ?‬
‪힘들어요‬‪Tôi mệt mỏi lắm.‬
‪[흐느낀다]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪예, 그래요, 뭐‬‪Vâng, tôi hiểu.‬
‪어, 집도 멀고…‬‪Nhà cô ở xa mà.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(미정) 지쳤어요‬‪Tôi cảm thấy kiệt quệ.‬
‪어디서부터 어떻게‬ ‪잘못된 건진 모르겠는데‬‪Tôi không biết‬ mình bắt đầu mắc sai lầm ở đâu.
‪그냥 지쳤어요‬‪Tôi chỉ biết mình kiệt sức.‬
‪(미정) 모든 관계가‬‪Mọi mối quan hệ‬
‪노동이에요‬‪đều là sự lao động.‬
‪눈 뜨고 있는 모든 시간이‬‪Mỗi phút mỗi giây tôi mở mắt…‬
‪노동이에요‬‪đều là đang lao động.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(미정) 아무 일도 일어나지 않고‬‪Không có chuyện gì xảy đến với tôi.‬
‪아무도 날 좋아하지 않고‬‪Cũng không một ai thích tôi.‬
‪(미정) 왜 매일 술 마셔요?‬‪Sao anh uống suốt vậy?‬
‪아니면 뭐 해?‬‪Không uống thì làm gì?‬
‪(미정) 할 일 줘요?‬‪Tôi kiếm việc cho nhé?‬
‪술 말고 할 일 줘요?‬‪Tôi kiếm việc thay rượu cho nhé?‬
‪날 추앙해요‬‪Anh sùng bái tôi đi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[울먹이며] 난 한 번도‬ ‪채워진 적이 없어‬‪Trái tim tôi chưa từng được sưởi ấm.‬
‪개새끼, 개새끼‬‪Gã khốn này nối đuôi gã khốn khác.‬ ‪Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn.‬
‪내가 만났던 놈들은 다 개새끼‬‪Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn.‬
‪그러니까 날 추앙해요‬ ‪가득 채워지게‬‪Vậy nên anh hãy tôn thờ tôi đi,‬ ‪để tôi được an ủi.‬
‪조금 있으면 겨울이에요‬‪Chẳng bao lâu nữa là trời sang đông.‬
‪겨울이 오면 살아 있는 건‬ ‪아무것도 없어요‬‪Vạn vật đều chết đi khi đông về.‬
‪그렇게 앉아서‬ ‪보고 있을 것도 없어요‬‪Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm.‬ ‪Xưởng cũng không có việc làm.‬
‪공장에 일도 없고‬‪Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm.‬ ‪Xưởng cũng không có việc làm.‬
‪낮부터 마시면서‬ ‪쓰레기 같은 기분 견디는 거‬‪Sáng ra đã nốc rượu‬ ‪rồi chịu đựng cảm giác khốn kiếp ấy…‬
‪지옥 같을 거예요‬‪sẽ chẳng khác gì địa ngục.‬
‪당신은 어떤 일이든 해야 돼요‬‪Anh nên làm gì đó.‬
‪난 한 번은 채워지고 싶어‬‪Tôi muốn một lần được thỏa mãn.‬
‪그러니까 날 추앙해요‬‪Vậy nên anh hãy sùng bái tôi đi.‬
‪사랑으론 안 돼‬‪Không được yêu.‬
‪추앙해요‬‪Chỉ được sùng bái.‬
‪[헛웃음]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(미정) 인사는 하고 지내요‬‪Chúng ta nên chào hỏi nhau.‬
‪(구 씨) 아무것도 안 하고 싶다고‬‪Tôi không muốn làm gì‬ ‪liên quan đến người khác cả.‬
‪사람하고는‬‪Tôi không muốn làm gì‬ ‪liên quan đến người khác cả.‬
‪(소영) 소개팅은 어떻게 되셨어요?‬‪Cô xem mắt thế nào?‬
‪(기정) 참수당하는‬ ‪남편의 머리를…‬‪…cái đầu đứt lìa của ông chồng.‬ ‪Tôi không phản bội,‬ ‪rất chung tình, biết bảo vệ nữa.‬
‪전 배신 안 때리고 쭉 가요‬ ‪남자를 지켜요‬‪Tôi không phản bội,‬ ‪rất chung tình, biết bảo vệ nữa.‬
‪(창희) 그냥 혼자 살아‬‪Chị sống một mình đi.‬
‪한번 가 볼까?‬‪Hay thử đến đó nhỉ?‬
‪(창희) 술꾼 집에 술이 없겠냐?‬‪Nhà sâu rượu lẽ nào không có rượu?‬
‪(창희) 제가 술 취해서 오버했어요‬‪Tôi say nên đã hành động quá lố.‬
‪(기정) 너 구 씨랑 친하잖아‬‪Em thân với anh Gu mà.‬
‪(창희) 말은 해 봤냐?‬‪Có nói chuyện với anh ta chưa?‬
‪(미정) 거지 같은 인생에‬ ‪거지 같은 인간들‬‪Cuộc đời khốn nạn.‬ Những con người khốn kiếp.
‪나보고 한 소리?‬‪Cô nói tôi đấy à?‬
‪(미정) 꼭 갇힌 거 같아요‬‪Cứ như bị giam cầm.‬
‪우리 진짜로 하는 건 어때요?‬‪Chúng ta làm thật luôn được không?‬
‪(향기) 세 분이서 뭘 하시겠다는…‬‪- Ba người nói sẽ làm gì cơ?‬ ‪- Tôi sẽ thoát ra khỏi đó.‬
‪(미정) 뚫고 나갈 거야‬‪- Ba người nói sẽ làm gì cơ?‬ ‪- Tôi sẽ thoát ra khỏi đó.‬
‪(찬혁) 세영이한테 연락하면‬ ‪돈이고 뭐고 없어‬‪Em gọi cho Se Yeong‬ thì cũng chẳng có tiền đâu.
‪(구 씨) 너 남자한테 돈 빌려줬지?‬‪Cô cho trai vay tiền đúng không?‬
‪받아 줘?‬‪Tôi nhận giúp cô nhé?‬


No comments: