나의 해방일지 2
Nhật ký tự do của tôi 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(제호) 아유, 됐어 | BỒN RỬA BÁT SANPO Để tôi. |
[제호의 힘주는 신음] | Để tôi. |
또 있다 | Cái này để ở đằng kia. Đằng kia kìa. |
자 | Cái này để ở đằng kia. Đằng kia kìa. |
요거 상부 두 개 올리고 | Đây là phần tủ trên. - Phần tủ trên đây nhé. - Vâng. |
[혜숙의 시원한 숨소리] | |
[제호의 시원한 숨소리] | |
(제호) 아이고 | Thật là. |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
(구 씨) 잘 마셨습니다 | Cháu cảm ơn. |
(혜숙) 아, 수고했어요 씻고 와 밥 먹어요 | Cậu vất vả rồi. Về tắm rồi qua ăn nhé. |
[달려가는 발걸음] | Cậu vất vả rồi. Về tắm rồi qua ăn nhé. |
(집배원) 어? | Ơ? |
염미정은 여기 아닌데? [구 씨의 가쁜 숨소리] | Yeom Mi Jeong đâu phải ở đây. |
(구 씨) 여기 맞아요 | Ở đây đấy. |
(집배원) 어? 이건 또 저기네? | Ủa? Cái này cũng của nhà đó. |
아, 저, 여기예요? | - Gửi ở đây ạ? - Bên kia. |
(구 씨) 저기 | - Gửi ở đây ạ? - Bên kia. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[매미 울음] | |
[직원들의 질색하는 탄성] | |
(수진) 나 태어나서 40도는 처음이야 | Lần đầu tôi mới biết thế nào là 40 độ. Cái trái đất này bị sao vậy chứ? |
어떻게 지구가 이럴 수 있지? [직원들의 지친 숨소리] | Lần đầu tôi mới biết thế nào là 40 độ. Cái trái đất này bị sao vậy chứ? |
(보람) 아, 얼른 겨울 왔으면 좋겠다 | Ước gì mùa đông đến thật nhanh. |
(미정) 겨울엔 또 그럴걸? | Đến đông em sẽ lại nói thế thôi, "Ước gì mau đến mùa hè". |
'얼른 여름 왔으면 좋겠다' | Đến đông em sẽ lại nói thế thôi, "Ước gì mau đến mùa hè". |
지금 기분 잘 기억해 뒀다가 | Hãy nhớ kỹ cảm giác lúc này rồi khi trời chuyển lạnh vào mùa đông thì mang ra dùng. |
겨울에, 추울 때 써먹자 | Hãy nhớ kỹ cảm giác lúc này rồi khi trời chuyển lạnh vào mùa đông thì mang ra dùng. |
잘 충전해 뒀다가 겨울에 | Nạp thật đầy để dành cho mùa đông. |
(보람) 그럼 겨울 기억을 지금 써먹으면 되잖아요 | Vậy bây giờ mình cũng có thể mang ký ức mùa đông ra dùng mà. |
추울 때 충전해 둔 기분 없어요? | Chị có nạp đầy ký ức nào không? |
[보람의 웃음] | |
[멀어지는 버스 엔진음] | |
[술병을 탁 놓는다] | |
[풀벌레 울음] | |
우편물 왔는데 | Thư của cô đến rồi. |
이따 들를게요 | Lát nữa tôi ghé qua. |
다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
(혜숙) 구 씨가 뭐래? | Cậu Gu bảo gì đấy? |
웬일로 먼저 말을 다 건대? | Có chuyện gì mà cậu ấy mở lời trước vậy? |
뭐래? | Cậu ấy nói gì? |
그릇 가져가라고 | Anh ấy bảo con sang lấy bát. Con nói lát con sang. |
이따 가져간다고 했어 | Anh ấy bảo con sang lấy bát. Con nói lát con sang. |
(혜숙) 갖고 오라 그래도 맨날 깜빡 | Đã dặn cậu ta rồi mà ngày nào cũng quên. |
[문이 달칵 열린다] | Sẵn đang dọn cơm nên ăn đi rồi tắm. |
상 있을 때 먹고 씻어 | Sẵn đang dọn cơm nên ăn đi rồi tắm. |
[문이 달칵 닫힌다] | Sẵn đang dọn cơm nên ăn đi rồi tắm. |
[기정의 한숨] (직원1) 들어가 보겠습니다 | Tôi xin phép về trước. |
- (직원2) 내일 뵙겠습니다 - (기정) 예, 들어가세요 | - Tôi về đây ạ. - Vâng, anh về nhé. |
[발소리가 들린다] | |
[한숨] | |
(직원3) 저희 동네 진짜 괜찮아요 | Khu nhà tôi ổn lắm đấy. |
회사랑도 가깝고 주변 환경도 괜찮고 | Gần công ty, môi trường sống lại tốt. |
시간 되실 때 언제 한번 저하고 같이 돌아봐요 | Khi nào có thời gian, chị đi xem cùng tôi đi. |
그래, 어 [직원3이 살짝 웃는다] | Được thôi. |
(직원3) 편하신 날 잡아서 연락 주세요 | Chị cứ chọn ngày tiện rồi nhắn tôi. |
전 언제든 오케이입니다 | Tôi luôn sẵn sàng. |
그래, 들어가 | Được. Cậu về đi. |
(직원3) 네, 내일 뵙겠습니다 | Vâng, mai gặp lại ạ. |
(기정) 응 | Ừ. |
[부스럭거린다] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
[풀벌레 울음] [멀리서 개가 짖는다] | |
[달그락거리는 소리] | |
(혜숙) 강소주만 먹지 말고 | Bảo cậu ấy đừng có uống không, nhớ ăn chút đồ nhắm nữa. |
안주도 좀 먹으라 그래 [문이 달칵 열린다] | Bảo cậu ấy đừng có uống không, nhớ ăn chút đồ nhắm nữa. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(기정) 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
(두환) 어, 오늘 하루도 수고하셨습니다 | Hôm nay chị vất vả rồi. |
[두환이 피식 웃는다] (혜숙) 밥은? | Cơm nước gì chưa? |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(기정) 밝을 때 퇴근했는데 밤이야 | Tan làm lúc trời còn sáng mà giờ đến đêm rồi. |
저녁이 없어 [창희의 한숨] | Mất luôn buổi tối. |
[두환이 콜록거린다] | Chị mau lại đây ngồi đi. |
(두환) 얼른 와서 앉아요 | Chị mau lại đây ngồi đi. |
먹으면 막 힘이 나요, 막 | Ăn vào sẽ có sức ngay. |
저 오이냉국 지금 세 그릇째예요, 지금 | Em ăn tới bát canh dưa chuột lạnh thứ ba rồi. |
[두환의 웃음] | Em ăn tới bát canh dưa chuột lạnh thứ ba rồi. |
[기정의 한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[다가오는 발걸음] | |
[미정이 쟁반을 툭 놓는다] | |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
여기다 좀 둘게요 | Cho tôi để nhờ ở đây nhé. |
(미정) 집엔 둘 데가 없어서 | Nhà tôi không có chỗ để. |
[쓱 넣는 소리] 누가 볼까 봐 | Tôi sợ sẽ có ai thấy. |
은행에선 | Ngân hàng |
등본상 주소가 아니면 주소 변경 안 해 준다고 해서 | không cho thay đổi địa chỉ trừ khi là địa chỉ trên bản sao đăng ký, |
여기로 주소 옮겨 놨어요 | nên tôi đã chuyển sang đây. |
죄송해요, 급해서 물어보지도 않고 | Tôi xin lỗi. Gấp quá nên không hỏi ý anh. |
[문소리] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[달그락거린다] | |
(기정) 근데 왜 자기네 동네로 이사를 오래? | Sao lại rủ chị chuyển đến cùng khu? Cậu ta có bạn gái rồi mà. |
애인도 있는 놈이 | Sao lại rủ chị chuyển đến cùng khu? Cậu ta có bạn gái rồi mà. |
(창희) 동네가 좋다고, 동네가 | Đã bảo là vì thấy khu đó tốt, chứ không phải thích chị. |
네가 좋다는 게 아니고 | Đã bảo là vì thấy khu đó tốt, chứ không phải thích chị. |
그런 말을 아무한테나 하냐? 애인도 있는 놈이 | Có bạn gái rồi mà ai cũng mời mọc thế à? |
(창희) 뭐, 애인 있는 놈은 | Có bạn gái thì không được khen khu nhà mình tốt ư? |
자기 사는 동네 좋단 말도 못 하냐? | Có bạn gái thì không được khen khu nhà mình tốt ư? |
(기정) 그냥 좋다는 게 아니라 | Có khen suông đâu. Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà. |
이사를 오라잖아 자기네 동네로, 어? | Có khen suông đâu. Cậu ta rủ chuyển nhà sang khu cậu ta mà. |
'가까이 살자', '한동네 살자' 이런 말을 아무한테나 하냐? 쯧 | "Sống chung khu cho gần nhau đi". Bộ gặp ai cũng rủ đại thế sao? |
좋아했네, 고새 또 좋아했어, 아휴 | Chị thích cậu ta rồi, mới đó đã mê rồi. |
[기정의 한숨] | |
자기네 동네로 이사를 오라고 하니까 | Tại cậu ta rủ chị chuyển đến sống chung khu. |
씨, 그 전엔 아무 관심도 없었어, 전혀, 쯧 | Chứ trước đó chị không hề để ý cậu ta. |
(기정) 그놈 | Những tên khốn nạn đã có bạn gái mà vẫn đi ve vãn người khác |
관계에 있어서 질질 흘리면서 양아치 짓 하는 놈들은 | Những tên khốn nạn đã có bạn gái mà vẫn đi ve vãn người khác |
싹 다 멸종이 돼야 돼, 응? | nên tuyệt chủng hết đi. Cứ thẳng thắn như chị. |
나처럼 다이렉트로 | nên tuyệt chủng hết đi. Cứ thẳng thắn như chị. |
싫으면 싫다, 좋으면 좋다 후다닥 까고 | Ghét là ghét, thích là thích, vớ vẩn đấm luôn. |
아, 뭐, 태권도 대련하냐고! | Chị tập taekwondo hay gì? Đấm với chả đá gì chứ? |
뭘 까긴 후다닥 뭘 까! | Chị tập taekwondo hay gì? Đấm với chả đá gì chứ? |
[혜숙의 못마땅한 한숨] | |
[쾅] | Coi mình vừa làm gì đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[창희와 기정이 구시렁거린다] | Sao? Bớt giả ngu đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | Bớt giả ngu đi. |
[두환의 헛기침] | |
(두환) 잘 먹었습니다 | Cháu cảm ơn ạ. |
[TV 소리가 흘러나온다] 그래, 들어가 | Ừ, cháu về đi. |
[문이 쾅 닫힌다] | - Vâng. Rất hay. - Rồi từ đó… |
[무거운 음악] | |
[휴대전화 조작음] | |
(미정) 연체가 5일 넘어가면 신용 카드 정지된다고 해서 | Bên ngân hàng nói quá năm ngày không trả, họ sẽ khóa thẻ tín dụng, |
일단 이번 달 건 내가 막았어 | nên trước mắt em đã trả tiền tháng này rồi. |
연락 줘 | Gọi cho em. |
[미정의 한숨] | |
[한숨] | |
[거리 소음] | |
[지희의 놀란 숨소리] | |
오늘 친밥조에 | Bàn ăn của tôi hôm nay |
민호식 있어 | có Min Ho Sik tham gia đấy. |
[지희가 키득거린다] | |
(지희) 아이스? [직원들의 웃음] | Đá? Cà phê Americano đá ạ? |
- 아이스아메리카노요? - (호식) 네 | Đá? Cà phê Americano đá ạ? Vâng. |
[시끌시끌하다] | |
[직원들의 웃음] | |
(지희) 저도 아이스아메리카노 좋아하는데 | Tôi cũng thích Americano đá. |
이거 무작위 추첨 아닌 거 같아 | Tôi thấy không phải xếp ngẫu nhiên đâu. |
[익살스러운 음악] | |
동호회 안 하는 사람들만 모아 놓은 거잖아 | Bàn này toàn những người không tham gia hội nhóm gì. |
저 하는데? | Tôi có tham gia mà. |
- 해? - (직원4) 네 | - Thật hả? - Vâng. |
동호회 아무것도 안 하세요? | Anh không vào câu lạc bộ nào cả sao? |
(상민) 응 | Ừ. |
두 분도? | Hai người cũng vậy à? |
네 | Vâng. |
(직원4) 왜 안 하세요? | Sao mọi người không tham gia? |
저는 집이 멀어서요 | Do nhà tôi ở xa quá. |
아… | À. |
어딘데요? | Cô ở đâu vậy? |
산포시… | Thành phố Sanpo. |
수원 근처요 | Gần Suwon. |
아… | À. |
[직원4의 어색한 웃음] | |
부장님은 왜… | Trưởng phòng thì sao ạ? |
누가 반긴다고 그런 델 나가? | Không ai chào đón thì tham gia làm gì. |
(상민) 아이스아메리카노 두 개하고 | Cho tôi hai ly Americano đá và một ly Americano nóng. |
따뜻한 아메리카노 하나하고요 | Cho tôi hai ly Americano đá và một ly Americano nóng. |
소미 님은 뭐? | Cô So Mi uống gì? |
아아요 | Americano đá ạ. |
아아도 하나 주세요 | Thêm một Americano đá. |
[흥미로운 음악] | |
[속닥거린다] | |
[상민이 입소리를 쩝 낸다] | |
밥 먹는 시간까지 사람 부담스럽게 | Đến cả giờ ăn cũng làm người ta thấy áp lực. |
내가 회사 전 직원 다 알아야 돼? | Bộ phải quen hết đồng nghiệp ư? |
(상민) 다른 부서 사람들이랑 친하게 지내서 뭐 하려고? | Sao phải thân với người ở phòng khác? |
내 부서 인간들이랑도 힘든 판에 | Nội người phòng mình thôi đã đủ mệt rồi. |
학교 때 오락부장들만 모아 놨나? | Bộ ở đây toàn cựu hội trưởng hay gì? |
[상민의 한숨] | Cứ vào đó đi rồi biết. |
동호회 드나 봐라 | Cứ vào đó đi rồi biết. |
[엘리베이터 도착음] | |
(미정과 태훈) 안녕히 가세요 | - Chào anh. - Chào anh. |
(미정) 그날 | Chuyện hôm đó |
죄송했다고 언니가 전해 달래요 | chị tôi nhờ chuyển lời xin lỗi đến anh. |
(태훈) 아, 친언니세요? | Cô ấy là chị ruột của cô à? |
네 | Vâng. |
아 | À. |
안 닮았네요? | Hai người khác nhau nhỉ. |
(기정) 긴급 리서치 이 팀장 순번 아니에요? | Nghiên cứu khẩn cấp này không phải đến lượt Trưởng nhóm Lee sao? |
이따 나중에 얘기해 줄게 | Lát nữa tôi sẽ kể cho cô. |
(진우) 자, 자, 자, 들어갑시다 | Nào, đi vào thôi. |
염 팀장님 | Trưởng nhóm Yeom. |
(진우) 어제 유명 정치인께서 | Hôm qua, một chính trị gia có tiếng đã nói, |
뭐, '서른다섯이 무슨 청년이냐' | "Ba mươi lăm tuổi thì thanh niên nỗi gì? |
'청년은 스물아홉 살까지다' 라고 해서 | Thanh niên chỉ tính đến hết 29 tuổi". |
시대착오적 발언이다, 아니다 의견이 분분한데요 | Thế nên dư luận đang chia thành hai phe xem tư tưởng này có lạc hậu hay không. |
아직 저 자신을 청년이라고 생각하는 제 입장에선 | Theo ý kiến của người vẫn coi mình là thanh niên như tôi, |
이 뭔 귀신 씻나락 까먹는 소리인가 싶지만 | tôi không hiểu ông ấy nói hươu nói vượn gì nữa. |
[조사원들의 웃음] | |
실없는 소리였고요 | Tôi đùa thôi. |
자, 국민들은 | Tôi đùa thôi. "Người dân nghĩ có thể xem là thanh niên đến năm bao nhiêu tuổi thì hợp lý". |
몇 살까지 청년으로 보는 게 적당하다고 생각하는지 | "Người dân nghĩ có thể xem là thanh niên đến năm bao nhiêu tuổi thì hợp lý". |
알아보기 위해서 | Để tìm hiểu điều đó nên mới khẩn trương tập hợp các bạn như thế này. |
저희가 이렇게 급하게 모이게 됐습니다 | Để tìm hiểu điều đó nên mới khẩn trương tập hợp các bạn như thế này. |
한걸음에 달려와 주신 여러분께 감사드리며 | Cảm ơn vì đã nhanh chóng có mặt. |
주의할 점에 대해서 말씀드리겠습니다 | Tôi sẽ nói về một số điểm cần lưu ý. |
[저마다 통화한다] (조사원1) 안녕하십니까 저는 여론 조사 전문 기관인… | Tôi sẽ nói về một số điểm cần lưu ý. - Tôi gọi từ Ystat… - Chúng tôi là công ty nghiên cứu… |
(조사원2) 다른 목적으론 절대 사용되지 않고요 | - Tôi gọi từ Ystat… - Chúng tôi là công ty nghiên cứu… …không vì mục đích thương mại, |
통계법 제33조 및 34조에 의거하여 비밀이 보장됩니다 | và theo Điều 33 của Đạo luật Thống kê, thông tin của bạn sẽ được giữ kín. Rất mong bạn dành ra ít phút. |
잠시만 협조하여 주시면 감사하겠습니다 | Rất mong bạn dành ra ít phút. |
(김 이사) 박진우 이 팀장이랑 헤어졌어 | Park Jin U và Trưởng nhóm Lee chia tay rồi. |
아, 뭐, 박진우가 사내 연애가 한두 번인가? | Đâu phải anh ta mới quen đồng nghiệp lần đầu. |
(기정) 자기랑은 오래갈 줄 알았나 보지? | Chắc cô ấy nghĩ là sẽ bền chứ gì? |
[기정의 한숨] | Chắc cô ấy nghĩ là sẽ bền chứ gì? |
잘됐네요 | Tốt quá rồi. |
여직원들이랑은 다 사귀어서 | Anh ta qua lại với mọi nhân viên nữ nên sẽ không còn ai để hẹn hò nữa. |
이제 더 이상 사귈 여자도 없고 | Anh ta qua lại với mọi nhân viên nữ nên sẽ không còn ai để hẹn hò nữa. |
한동안 조용하겠네 | Tạm thời được yên rồi. |
(김 이사) 경영 지원 팀에 새로 온 여직원이랑 | Có tin đồn anh ta đang tán tỉnh cô nhân viên mới bên nhóm hỗ trợ quản lý. |
썸 탄단 소문이 있어 | Có tin đồn anh ta đang tán tỉnh cô nhân viên mới bên nhóm hỗ trợ quản lý. |
[기정의 어이없는 숨소리] | |
(기정) 대단하다 | Ghê gớm thật. |
[기정의 헛웃음] | |
(직원5) 염 팀장님 | Trưởng nhóm Yeom, điều tra viên số 37 liên tục đặt câu hỏi có ý đồ. |
37번 조사원 | Trưởng nhóm Yeom, điều tra viên số 37 liên tục đặt câu hỏi có ý đồ. |
자꾸 의도를 가지고 질문하는데요 | Trưởng nhóm Yeom, điều tra viên số 37 liên tục đặt câu hỏi có ý đồ. Tôi nghĩ có lẽ phải để mất dữ liệu thôi. |
자료 로스시켜야 될 거 같은데요 | Tôi nghĩ có lẽ phải để mất dữ liệu thôi. |
알았어요, 확인해 볼게요 | Được. Để tôi xem. |
(직원5) 네 | Vâng. |
(김 이사) 모른 척해 | Giả vờ không biết nhé. |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] [창희의 한숨] | |
(정훈) 현아는? | Hyeon A đâu? Đi đón Mi Jeong rồi. |
(창희) 미정이 만나서 같이 온대 | Đi đón Mi Jeong rồi. |
아휴 | |
그래, 간만에 서울 왔다, 어 | Đúng rồi. Lâu lắm mới lên Seoul mà. |
왜, 금목걸이도 하고 오지? | Sao không đeo dây chuyền vàng luôn đi? |
두환아 | Du Hwan à. |
오두환 | Oh Du Hwan. |
너 여름에 여자 만나지 마 | Cậu đừng có hẹn hò vào mùa hè. |
진짜 쉰내 장난 아니야 | Cậu đừng có hẹn hò vào mùa hè. Hôi không đỡ được. |
겨울에 만나라, 꼭 | Yêu vào mùa đông thôi nhé. Nhớ đấy. |
잔인하게 그런 말을 하냐? | Ác vừa thôi. Ai lại nói thế? |
얘 혼자 살아 | Cậu ta sống một mình, không nói cho sao mà biết. |
얘기 안 해 주면 몰라 | Cậu ta sống một mình, không nói cho sao mà biết. |
[한숨] | |
[탄식] | |
응, 마, 마셔, 응 | Ừ. Cậu uống đi. |
(창희) 너 이거 버려라, 진짜 | Cậu về vứt ngay cái áo này đi. |
한번 쉰내 난 옷은 빨아도 안 없어져 | Áo đã dính mùi thì có giặt thế nào cũng không hết. Vứt đi. |
꼭 버려 | Áo đã dính mùi thì có giặt thế nào cũng không hết. Vứt đi. |
진짜 내 눈에 다시 띄면 확 태워 버린다, 진짜 | Tớ mà nhìn thấy nó lần nữa là tớ đốt liền luôn đấy. |
이걸 명품이라고 여태 못 버리고 | Trước giờ cứ tiếc hàng hiệu nên không dám vứt. |
요즘 누가 이런 걸 명품이라고… | Ai còn coi mấy cái này là hàng hiệu nữa? |
[창희의 한숨] | |
(TV 속 기자) 모 야당 의원의 발언이 | Phát ngôn của một nghị viên đã làm dấy lên tranh cãi |
청년 나이 기준 논란에 불씨를 지폈습니다 [조르르 따르는 소리] | Phát ngôn của một nghị viên đã làm dấy lên tranh cãi về độ tuổi của thanh niên. |
현재는 지자체마다 청년의 기준이 다른데요 | Tiêu chuẩn về độ tuổi thanh niên khác nhau theo từng địa phương. Ở Seoul, hết 29 tuổi vẫn được coi là thanh niên, |
서울시에선 29세까지 청년으로 보지만 | Ở Seoul, hết 29 tuổi vẫn được coi là thanh niên, |
전북, 전남은 39세까지 | Ở Seoul, hết 29 tuổi vẫn được coi là thanh niên, nhưng ở Jeolla là hết 39 tuổi, |
경북 봉화군은 49세까지 청년으로 보고 있습니다 | ở Bonghwa, Bắc Gyeongsang vẫn coi một người là thanh niên đến tận 49 tuổi. |
'과연 몇 세까지 청년으로 보는 것이 적당한가'라는 질문에 | Trả lời câu hỏi đến độ tuổi nào |
서울 시민들은 응답자의 56%가 | Trả lời câu hỏi đến độ tuổi nào vẫn được coi là thanh niên thì hợp lý, |
만 19세에서 29세까지 | có 56 phần trăm người dân Seoul cho rằng |
청년으로 보아야 한다고 답했습니다 | độ tuổi phù hợp để coi là thanh niên là từ 19 đến 29. |
[못마땅한 숨소리] [TV 속 기자가 계속 말한다] | độ tuổi phù hợp để coi là thanh niên là từ 19 đến 29. - Nếu thanh niên được định nghĩa là… - Không thể hiểu nổi. |
이해가 안 된다, 이해가 안 돼 | - Nếu thanh niên được định nghĩa là… - Không thể hiểu nổi. |
[창희의 한숨] | |
(기정) 사내 연애 중독도 아니고 한 회사에서 계속 | Nghiện hẹn hò chốn công sở hay gì? Cứ cặp kè với đồng nghiệp mãi. Chỗ khác không có phụ nữ chắc? |
딴 덴 여자가 없나, 씨, 쯧 | Chỗ khác không có phụ nữ chắc? |
(정훈) 우리 박진우 씨 또 여자 바뀌었나 보네? | Xem ra Park Jin U nhà ta lại đổi bạn gái rồi. |
[조르르 따르는 소리] | |
나는 아는 사람 같아 | Em sắp tưởng em quen anh ta luôn ấy. Không có hôm nào là chị không kể. |
하도 들어 가지고 | Em sắp tưởng em quen anh ta luôn ấy. Không có hôm nào là chị không kể. |
그놈은 그렇다 쳐 | Đâu chỉ mỗi anh ta. |
난 여자들이 더 이해가 안 돼 | Đám nhân viên nữ còn khó hiểu hơn. Ai cũng biết anh ta hẹn hò với những cô nào rồi. |
다 알아, 누구누구랑 사귀었는지 | Ai cũng biết anh ta hẹn hò với những cô nào rồi. |
(기정) 어? 회사에 그 인간이랑 사귀었던 여자가 줄줄이야 | Người yêu cũ chắc xếp hàng dài đến đầu phố. |
그런데도 사귀고 싶어? | Thế mà vẫn muốn hẹn hò sao? |
박진우의 원 오브 뎀으로 | Tại sao lại muốn làm một trong số những người phụ nữ tầm thường của anh ta chứ? |
그렇게 하찮은 여자가 되고 싶냐고 | Tại sao lại muốn làm một trong số những người phụ nữ tầm thường của anh ta chứ? |
하, 진짜 이해 안 돼 | Tại sao lại muốn làm một trong số những người phụ nữ tầm thường của anh ta chứ? Đúng là không hiểu nổi. |
이해 안 해도 돼 | Ai bắt chị hiểu. |
난 네가 이해가 안 돼 | Chị mới là người khó hiểu. |
(창희) 인조이 되는 사람들끼리 인조이 하겠다는데 | Người ta thích thế thì kệ người ta. Chị là gì mà chen vào chuyện của họ? |
네가 뭔 상관이냐고, 남 연애사에 | Người ta thích thế thì kệ người ta. Chị là gì mà chen vào chuyện của họ? |
뭐가 하찮아? | Tầm thường chỗ nào? |
그럼 뭐, 나 만났던 여자들은 다 하찮아? | Thế thì mấy cô em quen cũng tầm thường hết à? Trong mắt em, những cô gái ấy đều là một phần của đời em. |
내 입장에서 보면 그 여자들은 내 인생의 원 오브 뎀이야 | Trong mắt em, những cô gái ấy đều là một phần của đời em. |
아니, 뭐, 세상 남녀들이 다 너처럼 | Chứ không lẽ thế giới này ai cũng phải như chị chỉ một mối tình, cắm đầu yêu một người, |
남자도 하나, 사랑도 하나 하나가 아니었어도 하나였던 척 | thế giới này ai cũng phải như chị chỉ một mối tình, cắm đầu yêu một người, không phải duy nhất cũng nhắm mắt giả vờ người đó là duy nhất à? |
너밖에 없었던 척 뭐, 그러고 살아야 돼? | không phải duy nhất cũng nhắm mắt giả vờ người đó là duy nhất à? Đó là cuộc đời của họ chứ không phải của chị. |
그들만의 리그야 네 리그가 아니고 | Đó là cuộc đời của họ chứ không phải của chị. |
그러니까 그냥 두라고, 놀게 | Họ muốn sống vô tư thế nào thì cứ kệ họ đi. |
그 사람들? 지금 다 해피해, 즐거워 | Bọn họ ai cũng hạnh phúc, vui vẻ lắm. Họ không màng tới người khác nghĩ gì đâu. |
남 시선 신경도 안 써 | Bọn họ ai cũng hạnh phúc, vui vẻ lắm. Họ không màng tới người khác nghĩ gì đâu. |
네가 죽어라 욕해도 신경도 안 쓴다고 | Bọn họ ai cũng hạnh phúc, vui vẻ lắm. Họ không màng tới người khác nghĩ gì đâu. Chị có rủa họ đến chết cũng không ai thèm để ý. |
[답답한 한숨] | |
왜 나만 건너뛰어? | Sao anh ta chỉ bỏ qua mỗi chị? |
[창희의 황당한 숨소리] [딸랑거리는 소리] | |
미치겠다 | Chị điên rồi. |
다 사귀면서 왜 나만 건너뛰어! | Ai cũng quen nhưng sao lại bỏ qua chị? |
박진우도 취향이라는 게 있겠지 | Park Jin U cũng có gu của mình chứ sao nữa. |
내가 10위 안에는 들어 | Chị trong top mười đấy. |
거기 회사 여직원이 몇 명인데? | Công ty chị có mấy nhân viên nữ? Được 20 người chưa? |
뭐, 스무 명은 되냐? | Công ty chị có mấy nhân viên nữ? Được 20 người chưa? |
나보다 한참 떨어지는 여자도 사귀면서 | Anh ta hẹn hò cả những người kém hơn chị nhiều |
왜 나만 건너뛰냐고 | nhưng tại sao lại bỏ qua mỗi chị? |
야, 봤지? | Thấy chưa? |
내가 무슨 팩트를 날리면 | Bị tớ vả sự thật vào mặt là làm ngơ, cứ thế nói tiếp. |
(창희) 못 들은 척 자기 얘기만 계속해요 | Bị tớ vả sự thật vào mặt là làm ngơ, cứ thế nói tiếp. |
무슨, 정치를 했어야 됐는데, 씨 | Bị tớ vả sự thật vào mặt là làm ngơ, cứ thế nói tiếp. Đáng lẽ chị đi làm chính trị gia mới hợp. |
나보다 이쁜 여자는 있어도 | Có thể có người đẹp hơn chị nhưng không thể có người cuốn hút hơn chị. |
나보다 더 매력적인 여자는 없어 [창희의 한숨] | Có thể có người đẹp hơn chị nhưng không thể có người cuốn hút hơn chị. |
[어이없는 숨소리] | |
[창희가 쓴 숨을 내뱉는다] (기정) 응? | |
사실이야 | Thật mà. Chị tự thấy mình rất ổn. |
난 내가 괜찮아 | Thật mà. Chị tự thấy mình rất ổn. |
[기정이 술잔을 탁 놓는다] | |
나는, 어? [조르르 따르는 소리] | Chị mày sở hữu cả kho quyến rũ đấy nhé. |
매력 자본이 어마어마한 여자야 | Chị mày sở hữu cả kho quyến rũ đấy nhé. |
야, 마셔라, 마셔 | Nào, uống đi. Uống đi. |
[술잔이 쨍 부딪친다] 애들 왜 안 오냐? | Sao mấy đứa kia mãi không đến? |
[기정의 한숨] | Em thật sự… |
(창희) 내가 진짜… | Em thật sự… |
쪽팔린다, 진짜 | xấu hổ chết đi được vì có người chị là Yeom Gi Jeong. |
염기정이 누나인 게 내가… | xấu hổ chết đi được vì có người chị là Yeom Gi Jeong. |
아휴 | |
[창희의 답답한 숨소리] | |
난 누나 이해된다 | Em thông cảm với chị. Đáng để bực mà. |
기분 나쁠 만해, 누나 | Em thông cảm với chị. Đáng để bực mà. |
[두환이 피식 웃는다] | |
[어이없는 웃음] | |
[두환의 헛기침] | |
(정훈) 이 타이밍에 정말 미안한데요, 누나 | Xin lỗi khi hỏi chị ngay lúc này, |
그, 왜, 이빨 하나하나에도 | nhưng cô nhân viên mà chị bảo là trên mỗi cái răng đều hiện rõ chữ xấu tính ấy, |
'못됐음, 못됐음'이라고 쓰여 있다는 여직원이요 | nhưng cô nhân viên mà chị bảo là trên mỗi cái răng đều hiện rõ chữ xấu tính ấy, |
박진우랑 사귀었죠? | cô ta hẹn hò với Park Jin U rồi nhỉ? |
그럴 것 같았어, 응 | Em biết ngay mà. Quả đúng là thế. |
야, 이빨 | Quả đúng là thế. Chắc chắn là răng cô ta rất đẹp. |
이빨 정말 이쁘다, 그 여자, 응? [헛웃음] | Chắc chắn là răng cô ta rất đẹp. Nhỉ? |
백, 백 프로 이뻐, 응 | Chắc 100 phần trăm luôn. |
씁, 그 여자가 이빨만 이쁠까? | Cô ta không chỉ đẹp mỗi cái răng đâu nhỉ? |
다른 데도 이쁠 거 같은데 | Em nghĩ chỗ khác cũng đẹp ấy chứ. |
[기정이 술잔을 탁 놓는다] | Em nghĩ chỗ khác cũng đẹp ấy chứ. |
[풀벌레 울음] | |
(미정) 응 | Ừ. |
나 여기 광장 동상 앞에 | Em đang đứng trước bức tượng ở quảng trường. |
언니 어딘데? | Chị ở đâu? |
여기! | Đây này! |
[통화 종료음] | |
늦게 끝났네? | Em về muộn nhỉ? |
언니 시간 맞췄어 | Em canh theo giờ của chị đấy. |
(현아) 가자 | Đi nào. |
[휴대전화 진동음] | Đợi chút. |
잠깐만 | Đợi chút. |
미친놈 | Tên điên. |
왜, 누구인데? | Ai vậy? |
(현아) 아니야, 가자 | Không có gì. Đi thôi. Có những ai đến? |
누구누구 왔대? | Không có gì. Đi thôi. Có những ai đến? |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | |
(창희) 야, 왔다 | - Đến rồi kìa. - Ừ. |
[정훈의 탄성] 왔어! | - Này! - Đến rồi à? |
(현아) 와, 오랜만이다 [정훈이 재촉한다] | Lâu rồi không gặp. Đến muộn thế. Làm gì mà lâu vậy? |
- (정훈) 왜 이렇게 늦게 와? 아휴 - (현아) 그러니까 | Làm gì mà lâu vậy? Xin lỗi. |
(정훈) 아, 누구 때문에 분위기가 아주 최악이었어 | Tại ai đó mà bầu không khí tệ lắm luôn. |
- 왜? - (정훈) 아, 빨리 좀 왔어야지! | - Sao? - Cậu phải đến sớm hơn chứ. |
(사람들) ♪ 생일 축하합니다 ♪ [밝은 음악] | - Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A - Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A |
♪ 생일 축하합니다 ♪ | - Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A - Mừng ngày sinh nhật của Hyeon A |
♪ 사랑하는 현아의 생일 축하합니다 ♪ | - Mừng ngày đó Hyeon A sinh ra đời - Hát với nhau lời chúc mừng |
[저마다 환호한다] | - Mừng ngày đó Hyeon A sinh ra đời - Hát với nhau lời chúc mừng |
[입바람을 후 분다] | |
(현아) 짠 [창희가 호응한다] | Cạn ly. Cạn. |
(현아) 이것 좀 드세요 | Mời anh ăn bánh. |
(남자들) 어? 감사합니다 | - Cảm ơn cô. - Cảm ơn cô. |
(현아) 남자가 왜 없어요? 어? | Sao lại không có đàn ông? |
이렇게나 많은데? | Nhiều thế này cơ mà. |
80점짜리를 찾으니까 남자가 없지 | Vì chị cứ mải tìm kiếm người đàn ông 80 điểm đấy. |
상대가 80점이어도 | Ngay cả khi 80 điểm rồi vẫn kén cá chọn canh vì 20 điểm còn lại, |
모자란 20 때문에 남자 족치고 | Ngay cả khi 80 điểm rồi vẫn kén cá chọn canh vì 20 điểm còn lại, |
더 괜찮은 남자 없나 짱 보고 | rồi chờ đợi người đàn ông tốt hơn, không phải sao chị? |
그러잖아요, 언니 | rồi chờ đợi người đàn ông tốt hơn, không phải sao chị? |
근데 무슨 아무나 사랑한다고 | Thế mà bày đặt đòi yêu bừa một người. Khó lắm chị ơi. |
난 텄다고 봐 | Khó lắm chị ơi. |
아니, 나는 | Em này. Em gặp người 20 điểm thôi cũng hẹn hò vì thấy thích 20 điểm đó. |
20점짜리도 그 20이 좋아서 사귀는데? | Em này. Em gặp người 20 điểm thôi cũng hẹn hò vì thấy thích 20 điểm đó. |
20이 어디야 | Tưởng 20 điểm mà dễ à? Tận 20 điểm tốt lận đấy. |
좋은 게 20씩이나 있는데, 어? | Tưởng 20 điểm mà dễ à? Tận 20 điểm tốt lận đấy. |
어쩌다 30점짜리 만나면 | Lỡ va vào anh nào 30 điểm là em cảm tạ trời đất ngay. |
'아이고, 감사합니다', 어? | Lỡ va vào anh nào 30 điểm là em cảm tạ trời đất ngay. |
40점짜리 만나면 대박 | Nếu là 40 điểm thì tuyệt vời luôn. |
그, 자기가 80점이라서 80점짜리를 찾는 거면 | Bản thân mình xứng đáng 80 điểm nên tìm người 80 điểm còn dễ hiểu. |
내가 이해를 해 | Bản thân mình xứng đáng 80 điểm nên tìm người 80 điểm còn dễ hiểu. |
언니, 솔직히 내가 몇 점짜리인지 얘기해 줘요? | Chị muốn em cho chị biết điểm của chị không? |
오늘 아주 적나라하게 점수 좀 찍어 줘? | Để em bóc trần cho chị nghe nhé? |
야 | Này. |
(현아) 아, 그러니까 자기 자신을 좀 알라고요 | Ý em là chị phải biết mình đi chứ. |
남들 다 언니를 아는데 이렇게 언니만 언니를 모를까 | Ai cũng biết. Sao mỗi chị không biết thế? |
[현아가 술을 호록 마신다] | |
아, 그리고 하지도 않을 거잖아요 | Với cả, chị không làm được đâu. |
안 할 거잖아요, 아무나 사랑 | Với cả, chị không làm được đâu. Chị không yêu bừa ai được đâu. |
[한숨] | |
(두환) 그만해라 언니한테 왜 그러냐? | Thôi nào. Sao lại nói thế với chị ấy? |
(현아) 너희들은 기정이 언니 왜 그냥 놔두니? 어? | Mấy đứa các cậu sao lại để yên cho chị Gi Jeong? |
염미정, 너는 너희 언니 왜 그냥 놔둬? | Yeom Mi Jeong, chị ruột mà em mặc kệ vậy hả? Em cũng có vấn đề đấy. Làm ơn đay nghiến chị ấy hơn đi. |
너도 문제야, 밟아 주라고, 좀 | Em cũng có vấn đề đấy. Làm ơn đay nghiến chị ấy hơn đi. |
(기정) 야 | Này. |
너 왜 골났어? 왜 골질이야? | Em nổi giận cái gì? Sao lại bực tức? |
여태 너 기다렸어, 네 생일이라고 | Mấy đứa chờ em mãi để mừng sinh nhật em đấy. |
얘네 산포에서 올라왔어 너 보겠다고 | Chúng nó từ Sanpo lên tận đây để gặp em. |
왜? | Sao? Em hết muốn gặp bạn quê cũ nữa mà tụi này vẫn vô ý mừng sinh nhật à? |
옛날 동네 친구들 그만 보고 싶은데 | Sao? Em hết muốn gặp bạn quê cũ nữa mà tụi này vẫn vô ý mừng sinh nhật à? |
우리가 눈치 없이 챙기냐? | Sao? Em hết muốn gặp bạn quê cũ nữa mà tụi này vẫn vô ý mừng sinh nhật à? |
그런 거 아니에요 | Không phải đâu ạ. |
(기정) 근데? | Thế thì sao? |
(정훈) 생일인데 좀 봐줘요, 어? [정훈의 어색한 웃음] | Sinh nhật mà, chị bỏ qua cho cậu ấy đi. |
오늘은, 어, 현아 마음대로 하자 | Hôm nay Hyeon A muốn làm gì thì cứ làm. |
어, 땡깡 부려! 어 | Hôm nay Hyeon A muốn làm gì thì cứ làm. Quẩy lên! |
[술잔을 툭 놓는다] | |
[조르르 따르는 소리] 남자 친구랑 헤어질 거예요 | Em sẽ chia tay với bạn trai. |
왜? | Tại sao? |
됐다, 궁금하지도 않다 | Thôi bỏ đi. Chị cũng không muốn nghe. |
네가 사귀었다 헤어졌다 뭐, 한두 번이냐? | Có phải lần đầu em chia tay đâu. |
[조르르 따르는 소리] | |
[기정의 한숨] | |
아니, 그 자식이 침대 산다잖아요 | Tại vì tên khốn đó mua giường! |
[한숨] | |
사귄 지 2년이 넘었는데 | Bọn em quen nhau hơn hai năm rồi. |
아니, 침대가 한두 푼이야? | Chị nghĩ xem, làm như giường có mấy xu không bằng. |
결혼을 하면 내가 혼수로 해 올 건데 | Nếu kết hôn thì nhà em sẽ mua làm hồi môn, vậy sao anh ta lại mua? |
자기가 침대를 왜 사? | Nếu kết hôn thì nhà em sẽ mua làm hồi môn, vậy sao anh ta lại mua? |
(현아) 나랑 결혼할 마음이 없으니까 | Vì không định cưới em nên không nghĩ đến chuyện đó chứ sao. |
그런 생각 못 하는 거지 | Vì không định cưới em nên không nghĩ đến chuyện đó chứ sao. |
[남자1의 옅은 탄성] | |
(남자1) 돈이 많은 거 아니야? | Không phải vì giàu à? |
[남자1의 웃음] (남자2) 그러네 | Ừ. |
[현아의 한숨] | |
[현아의 옅은 웃음] | |
그 인간 돈 없고요 | Anh ta nghèo kiết xác. |
(현아) 음, 더블도 아니고 싱글 침대 산대요 | Anh ta mua giường đơn, không phải đôi. Giường đơn giá 800.000 won. |
80만 원짜리 싱글 침대를 | Anh ta mua giường đơn, không phải đôi. Giường đơn giá 800.000 won. |
[웃으며] 미친 거죠 | Đúng là điên nhỉ? Chắc định sống độc thân cả đời đấy mà. |
예, 평생 혼자 살겠다는 거죠 | Đúng là điên nhỉ? Chắc định sống độc thân cả đời đấy mà. |
마흔셋이에요, 그 남자 | - Anh ta 43 tuổi rồi. - Vâng. |
- (남자1) 어, 네 - (현아) 예 | - Anh ta 43 tuổi rồi. - Vâng. |
[한숨] | |
너도 결혼이 하고 싶었니? | Em cũng muốn kết hôn à? |
그럼요 | Tất nhiên. |
아니, 프리섹스주의자가 왜 결혼을 못 해요? | Người theo chủ nghĩa tự do tình dục sao lại không thể kết hôn? Tự do mà. |
프리인데? | Tự do mà. |
프리가 뭘 못 해, 다 하지 | Tự do thì sao lại không? Được hết chứ. |
[현아의 한숨] | |
(현아) 2년을 사귀었단 말이에요 | Bọn em quen nhau những hai năm rồi. |
2년을 사귀었어도 | Dù đã quen nhau hai năm |
결국 난 아니라는 거잖아요 | nhưng cuối cùng vẫn không phải em. |
(기정) 그냥 물어봐, 어? 나랑 결혼 안 할 거냐고 | Cứ hỏi thẳng đi, xem anh ta có cưới em hay không. |
싫어요, 그걸 뭘 물어 | Em không thích. Ai lại hỏi chuyện đó. |
(현아) 근데 쟤는 아까부터 누구랑 저러고 있는 거냐? | Cậu ta như vậy với ai nãy giờ thế? |
뭐, 쟤 요즘 여친이랑 심각하니? | Dạo này tình hình với bạn gái tệ lắm à? |
(두환) 헤어졌는데? | Chia tay rồi mà. |
벌써 헤어졌어 | Mới chia tay rồi. |
(현아) 그럼 누구야? | Thế rốt cuộc là ai? |
변상미네 | Hẳn là Byeon Sang Mi rồi. |
(기정) 있어, 편의점 점주 | Chủ cửa hàng tiện lợi. |
왜, 그런 아줌마들 있잖아 | Kiểu mấy bà thím ấy, |
아무 때고 전화해 가지고 자기 얘기 한 시간씩 늘어놓는 거 | hứng lên là gọi rồi tự huyên thuyên cả tiếng đồng hồ, |
남편이 어쩌고저쩌고 아들이 어쩌고저쩌고 [현아의 한숨] | hết kể xấu chồng lại vạch tội con trai. |
(현아) 하, 돌아 버린다 [조르르 따르는 소리] | Điên mất thôi. |
[현아의 한숨] | |
(기정) 아, 누가 쟤 좀 구해 줬으면 좋겠다 | Giá mà có ai giải thoát cho em tôi. |
(정훈) 야, 야, 야, 야 너, 네가 거길 왜 가냐! | Này! Cậu định ra đó làm gì? |
(창희) 뭐, 야, 왜? | Này! Sao lại… |
(현아) 헤어져! | Chia tay đi. Sao anh bỏ bạn gái một mình cả tiếng để gọi điện cho người con gái khác hả? |
어떻게 여자 친구를 한 시간 동안 놔두고 | Sao anh bỏ bạn gái một mình cả tiếng để gọi điện cho người con gái khác hả? |
딴 여자랑 통화를 할 수가 있어! | Sao anh bỏ bạn gái một mình cả tiếng để gọi điện cho người con gái khác hả? Cứ vậy thì đi mà quen cô ta luôn đi! |
이럴 거면 그냥 그 여자랑 사귀어! | Cứ vậy thì đi mà quen cô ta luôn đi! |
[감성적인 음악] | |
(미정) 사람들은 | Con người |
말을 참 잘하는 거 같아 | có vẻ thật biết cách nói chuyện. |
(현아) 어느 지점을 넘어가면 | Đến một cột mốc nhất định, |
말로 끼를 부리기 시작해 | họ bắt đầu dùng lời nói như món tài lẻ. |
말로 사람 시선 모으는 데 재미 붙이기 시작하면 | Một khi đã bắt đầu múa mép để thu hút sự chú ý và pha trò, |
막차 탄 거야 | thì sẽ quên cả trời đất. |
내가 하는 말 중에 | Chị những tưởng trong số những lời nói ra |
쓸데 있는 말이 하나라도 있는 줄 알아? | sẽ có câu nào đó hữu dụng. |
없어, 하나도 | Nhưng thực tế thì không. |
그러니까 넌 | Vậy nên chị hy vọng |
절대 그 지점을 안 넘었으면 좋겠다 | em sẽ không bao giờ vượt qua cột mốc đó. |
정도를 걸을 자신이 없어서 | Đó là cảm giác khi em không dám đi đường chính |
샛길로 빠졌다는 느낌이야 | nên đành rẽ sang hướng khác. |
너무 멀리 샛길로 빠져서 | Vì đã đi quá xa theo hướng đó, |
이제 돌아갈 엄두도 안 나 | nên không còn dám quay đầu lại nữa. |
나는 네가 | Chị thích em |
말로 사람을 홀리겠다는 의지가 안 보여서 좋아 | vì em không có ý định dùng lời nói để cám dỗ người khác. |
그래서 네가 하는 말은 한 마디 한 마디가 다 귀해 | Vậy nên mỗi lời em nói ra đều rất quý giá. |
[풀벌레 울음] | |
(미정) 다시 태어나면 | Nếu được sinh ra lần nữa, |
언니로 태어나고 싶어 | em muốn trở thành chị. |
전생에 너처럼 살다가 | Kiếp trước chị đã sống giống như em |
'다시 태어나면 막살아야겠다' 한 게 지금 나고 | nên kiếp này mới sống vô lo vô nghĩ. |
(현아) 또 나처럼 살다가 | Còn em từng sống buông thả như chị nhưng lại thấy không hợp |
'아, 이것도 아닌가 보다' | Còn em từng sống buông thả như chị nhưng lại thấy không hợp |
'다시 태어나면' | nên ở kiếp này em mới chọn lối sống đoan chính như hiện tại. |
'단정하게 살아야겠다' 한 게 지금 너야 | nên ở kiếp này em mới chọn lối sống đoan chính như hiện tại. |
너나 나나 수없이 이리 갔다 저리 갔다 | Em hay chị đều đã trải qua vô số những lần nếu thì cả rồi. |
왔다 갔다 했어 | Em hay chị đều đã trải qua vô số những lần nếu thì cả rồi. |
왜 이래, 순진한 척 | Sao còn tỏ vẻ ngây thơ? |
(미정) 우리 다 행복했으면 좋겠어 | Em mong sao tất cả chúng ta đều hạnh phúc. |
쨍 하고 햇볕 난 것처럼 | Như ánh mặt trời chói chang. |
구겨진 것 하나 없이 | Không một vết nhăn nhúm. |
[비가 솨 내린다] [자동차 경적이 요란하다] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | Chào cô. |
안녕하세요 | Chào cô. |
[문이 덜컹 닫힌다] [창희의 가쁜 숨소리] | |
[카드 인식음] | Nghe nói cô muốn nâng kệ bày hàng. |
(창희) 진열대 올리신다고요? | Nghe nói cô muốn nâng kệ bày hàng. |
어유, 추워라 | Ôi, lạnh thế. Cô không rét à? Sao cô bật điều hòa mạnh vậy? |
안 추우세요? | Ôi, lạnh thế. Cô không rét à? Sao cô bật điều hòa mạnh vậy? |
무슨 에어컨을 이렇게 세게 틀어 놓으셨어요? | Ôi, lạnh thế. Cô không rét à? Sao cô bật điều hòa mạnh vậy? |
이게, 이게 다 올리긴 뭐하고 | Không cần nâng tất cả các kệ đâu. |
그쪽에서 여기 사각지대 거울은 보여야 되니까 | Vì còn phải để lộ cái gương ở điểm mù đằng kia nữa. |
여기랑 여기 두 군데만 올리시죠 | Ta nâng hai kệ này thôi. |
뭐, 한 30cm 정도면 될 거 같은데 | Tôi nghĩ tầm 30cm là ổn. |
[키보드 조작음] | |
(점주1) 아니, 진짜 나 때문에 헤어진 거야? | Này, hai người chia tay vì tôi thật à? |
헤어질 때 됐어요 | Cũng đến lúc chia tay rồi. Cô đừng bận tâm. |
신경 쓰지 마세요 | Cũng đến lúc chia tay rồi. Cô đừng bận tâm. |
[착잡한 한숨] | |
나 어떡하니, 진짜 | Tôi phải làm gì đây? |
내가 여자 친구한테 전화 걸어 갖고 | Hay tôi gọi cho bạn gái cậu rồi nói chuyện với cô ấy nhé? |
잘 말해 보면 안 될까? | Hay tôi gọi cho bạn gái cậu rồi nói chuyện với cô ấy nhé? |
(창희) 25, 27일 중에 언제가 좋으세요? | Cô thấy ngày 25 hay ngày 27 được hơn? |
설비 팀 나와서 작업할 건데 | Tổ thiết bị sẽ đến lắp đặt giúp cô. |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
네 | Alô? |
네, 네 | Vâng. |
아… | À. |
(점주2) 그 플라스틱 의자가 바람에 뱅글뱅글 돌다가 | Cái ghế nhựa đang bị gió thổi quay mòng mòng |
아이, 저 혼자서 그 차에 틱 하고 부딪쳤는데 | thì sượt nhẹ một cái qua chiếc xe đó. |
하이고 | |
자기 차 수리비 대려면 이 가게 문 닫아야 된다고 | Vậy mà cậu ta nói phí sửa xe sẽ khiến cửa hàng này dẹp tiệm. |
하이고야 공갈도 그런 공갈이 없다 | Thương cái thân tôi. Hù dọa người ta đến thế là cùng. |
차가 뭐라 그러는데 | Cậu ta bảo xe cậu ta là của hãng… |
내가 뭐, 처음 들어 보는 차라 | Tôi chưa nghe cái tên đó bao giờ. |
'아, 내 인생 이제 끝났구나' | Còn tưởng đời mình coi như xong. |
(창희) 그런 일 있으면 바로 전화 주세요 | Xảy ra chuyện như vậy hãy gọi tôi ngay. Bảo hiểm sẽ lo hết. |
다 보험 처리 돼요 | Xảy ra chuyện như vậy hãy gọi tôi ngay. Bảo hiểm sẽ lo hết. |
(점주2) 내가 염 대리 신으로 보였다 | Xảy ra chuyện như vậy hãy gọi tôi ngay. Bảo hiểm sẽ lo hết. Với tôi, cậu như thần linh ấy. |
[피식 웃는다] 아나, 진짜 | Ôi, thật tình. |
염 대리 우리 끝까지 같이 가야 된다? [달그락거린다] | Trợ lý Yeom, chúng ta đồng hành tới cùng đấy nhé. Tôi sẽ đổi cho ông sang loại bàn gỗ có ghế liền. |
아, 테이블은 원목 테이블로 바꿔 드릴게요 | Tôi sẽ đổi cho ông sang loại bàn gỗ có ghế liền. |
(창희) 의자 달린 걸로 | Tôi sẽ đổi cho ông sang loại bàn gỗ có ghế liền. Cảm ơn cậu nhiều nhé. |
고맙다, 진짜 | Cảm ơn cậu nhiều nhé. |
염 대리 나랑 평생 같이 가야 된다? | Trợ lý Yeom, cậu nhất định không được bỏ tôi đấy nhé. |
보건증은요? | - Giấy khám thì sao? - À. |
아… | - Giấy khám thì sao? - À. |
아, 그거 이제 커피 기계 들어와서 받아 놓으셔야 된다니까 | Máy pha cà phê về rồi mà. Ông phải có mới phải chứ. |
(점주2) 아, 내가 시간이 안 된다 | Tại tôi không có thời gian. |
(남자3) 여기 계산이요 | Tính tiền giúp tôi. Vâng. |
(창희) 네 | Vâng. |
[카운터가 달칵 여닫힌다] | |
네 [출입문 종이 딸랑거린다] | |
(남자3) 비 오는데 왜 내렸어? | Đang mưa mà em xuống làm gì? Chờ em một chút. |
(예린) 어, 잠깐만 | Chờ em một chút. |
(점주2) 뭐 찾으세요? | - Cô tìm gì vậy? - Khăn ướt. |
물티슈요 | - Cô tìm gì vậy? - Khăn ướt. |
[바코드 인식음] (점주2) 저쪽에, 저기, 저기 | Khăn ướt ở đằng kia. |
(예린) 아 | À. |
[물티슈를 탁 놓으며] 이거… | Thêm món này… |
[바코드 인식음] | |
(창희) 9천 원입니다 | Chín nghìn won. |
(남자3) 차 막히기 전에 얼른 서울 나가 봐야 되는데 | Mau ra khỏi Seoul trước giờ tắc đường thôi. |
[바스락거리는 소리] | |
(창희) 안녕히 가세요 [출입문 종이 딸랑거린다] | Tạm biệt. |
[차 문이 탁 여닫힌다] | |
[자동차 시동음] | |
[잔잔한 음악] | |
[차창이 쓱 열린다] | |
(민규) 일하냐? | Đi làm à? |
(창희) 왜 여기 있어? | Sao cậu lại ở đây? |
(민규) 카메라 없는데? | Ở đây không có máy quay, mà tôi thì đang rảnh. |
시간이 떠서 | Ở đây không có máy quay, mà tôi thì đang rảnh. |
점심은? | Cậu ăn trưa chưa? |
폐기 | Ăn đồ hết hạn rồi. |
(민규) 안 질리냐? | Cậu không ngán à? |
아직 | Vẫn chưa. |
사무직 좀 하고 싶다 | Tôi muốn làm văn phòng ghê. |
(민규) 건물에 가만히 앉아서 | Ngồi yên vị trong nhà |
밖에서 천둥이 치든 벼락이 떨어지든 고요하게 | mặc kệ ngoài trời sấm chớp bão bùng. |
[민규의 한숨] | |
길바닥 인생 8년째다 | Tôi lang thang ngoài đường tám năm rồi. |
이번에도 팀장 못 달면 | Lần này mà không lên trưởng nhóm |
접자, 우리 | thì bọn mình nghỉ nhé. |
이번엔 달겠지 | Lần này sẽ được. |
달아야지 | Nhất định phải thăng chức. |
- 수고해 - (민규) 가 | - Chăm chỉ nhé. - Ừ. |
(은비) 대박이지 않아요? | - Đỉnh quá nhỉ? - Anh ấy tặng cô mấy tờ? |
(직원6) 근데 몇 장 받아 온 거야? | - Đỉnh quá nhỉ? - Anh ấy tặng cô mấy tờ? |
- (은비) 다섯 장이요 - (직원6) 다섯 장? [은비의 웃음] | - Năm tờ. - Năm tờ? |
(은비) 저 5천 원 진짜 처음 돼 봐요 [직원들이 호응한다] | Lần đầu tôi thấy vé số trúng thưởng đấy. |
그러니까요 | - Thích quá đi. - Bởi mới nói. Tôi chưa… |
[은비의 웃음] | - Thích quá đi. - Bởi mới nói. Tôi chưa… |
아… | - Thích quá đi. - Bởi mới nói. Tôi chưa… Giám đốc Park Jin U tặng cô nhỉ? |
박진우 이사가 줬나 보네? | Giám đốc Park Jin U tặng cô nhỉ? |
(은비) 네 | Vâng. |
새로 들어온 경영 지원 팀? | Lính mới bên hỗ trợ quản lý hả? |
(은비) 네, 안녕하세요 | Vâng. Chào chị. |
로또 주면서 그랬지? | Chắc lúc tặng, anh ta nói thế này: "Anh muốn tặng em sự hồi hộp. |
설렘을 선물하는 거라고 | Chắc lúc tặng, anh ta nói thế này: "Anh muốn tặng em sự hồi hộp. |
이제 토요일이면 설렐 거라고 | Đến thứ Bảy em sẽ thấy mong chờ". |
어떻게 아셨어요? | Sao chị biết vậy? |
(이 팀장) 여기 박진우 이사한테 | Không một nhân viên nữ nào ở đây chưa từng nhận vé số |
로또 안 받아 본 여자 한 명도 없어 | Không một nhân viên nữ nào ở đây chưa từng nhận vé số từ Giám đốc Park. |
금요일에 주면 좋잖아 | Anh ta có thể tặng vào thứ Sáu nhưng nhất định sẽ đưa từ thứ Hai. |
꼭 월요일에 준다? | Anh ta có thể tặng vào thứ Sáu nhưng nhất định sẽ đưa từ thứ Hai. |
로또 보면서 일주일 내내 자기 생각 하게 하는 거지 | Vậy thì cô sẽ ôm tờ vé số đó rồi tương tư anh ta cả tuần. |
너무 싼 작업법 같지 않아? | Không phải chiêu này rẻ quá sao? Chỉ tốn 5.000 won. |
5천 원으로 | Chỉ tốn 5.000 won. |
[다가오는 발걸음] | |
(김 이사) 그래도 그거 사람 기대하게 하는 면 있다? | Nhưng nó cũng khiến người ta kì vọng. |
주말에 딴짓하다가도 '아차, 로또' 그래 | Dù cuối tuần đang làm việc khác thì vẫn bất chợt nhớ ra, "À, vé số". |
[피식 웃으며] 그렇지 않아? | Đúng không? |
아, 그, 그렇죠 | Đúng. |
박진우 이사 로또로 일주일에 5만 원은 쓴대 | Nghe nói một tuần Giám đốc Park chi 50.000 won mua vé số. |
[은비의 놀란 숨소리] | |
(김 이사) 그런 상사가 어디 있니? | Đào đâu ra người sếp như vậy. |
난 커피 사 주는 거보다 좋더라 | Tôi thấy tốt hơn mời cà phê nhiều. |
(기정) 로또도 나만 건너뛰어 | Tặng vé số cũng bỏ qua tôi. |
[잔잔한 음악] | Từ gái có chồng đến nhân viên mới đều có phần. |
(기정) 유부녀도 받고 | Từ gái có chồng đến nhân viên mới đều có phần. |
새로 온 직원도 받고 | Từ gái có chồng đến nhân viên mới đều có phần. |
다 받는데 나만… | Ai cũng được tặng trừ tôi. |
그냥 대놓고 물어봐 | Vậy thì cô mạnh dạn hỏi thẳng xem, "Tại sao anh bỏ qua mỗi tôi vậy?" |
왜 나만 건너뛰냐고 | Vậy thì cô mạnh dạn hỏi thẳng xem, "Tại sao anh bỏ qua mỗi tôi vậy?" |
[한숨] | |
[기정의 한숨] | |
아무한테나 전화 와서 | Tôi muốn gọi bừa cho ai đó, |
아무 말이나 하고 싶어 | rồi nói những lời nhảm nhí. |
(원희) 여태 떠들었는데 | Cô vẫn ồn ào đó giờ mà. |
맨날 떠들었는데 | Ngày nào cũng nói hươu nói vượn. |
여전히 떠들고 싶니? | Vậy mà vẫn muốn huyên thuyên sao? |
나 하고 싶은 말은 못 했어 | Tôi không thể bộc bạch nỗi lòng. |
[원희의 한숨] | |
(기정) 존재하는 척 떠들어 대는 말 말고 | Không phải những câu sáo rỗng để giả vờ như tôi đang hiện diện, |
쉬는 말이 하고 싶어 | mà là những lời nói có sức nặng. |
대화인데 | Nói chuyện với nhau… |
[한숨] | |
말인데 | Nói chuyện nhưng phải nói những lời thật lòng. |
쉬는 것 같은 말 | Nói chuyện nhưng phải nói những lời thật lòng. |
섹스라고 말하지만 | Tuy tôi nói là làm tình, |
사실 나 남자랑 말이 하고 싶어 | nhưng thật ra ý tôi là tôi muốn trò chuyện với đàn ông. |
(직원7) 냉면 먹을래? | |
[시끌시끌하다] [휴대전화 진동음] | |
(미정) 응 | Ừ. |
(여자) 갑자기 찬혁 선배는 왜? | Cậu hỏi tiền bối Chan Hyeok có việc gì? |
(미정) 뭐 좀 물어보려고 하는데 연락이 안 돼서 | Tớ có việc cần hỏi nhưng không liên lạc được với anh ấy. |
(여자) 선배 여기저기 돈 꿔 달라고 해서 | Anh ta vay tiền khắp nơi |
사람들하고 애매해진 것 같더라 | Anh ta vay tiền khắp nơi nên mọi người có phần e dè. |
사업한다고 들떠서 떠들고 다닐 때부터 | Tớ đã có dự cảm không lành ngay từ khi anh ta đánh tiếng khởi nghiệp. |
내가 불안불안하다 했어 | Tớ đã có dự cảm không lành ngay từ khi anh ta đánh tiếng khởi nghiệp. |
한국 완전히 정리하고 태국 갔대 | Nghe nói anh ta dẹp sự nghiệp ở Hàn và đi Thái rồi, |
신용 불량자 되고 여기선 답이 안 보이니까 | vì ở đây thành con nợ tín dụng nên không còn tương lai. |
누구한테 갔겠니? 세영 언니한테 간 거지 | Cậu nghĩ anh ta đến chỗ ai? Đương nhiên là chị Se Yeong. |
세영 언니가 먼저 불렀다는 얘기도 있고 | Có người bảo chị Se Yeong chủ động gọi anh ta trước. |
사귀었다 헤어졌다 반복하더니 결국 | Đôi đó quen nhau, chia tay rồi quay lại như cơm bữa. Cuối cùng thì… |
근데 선배는 갑자기 왜? | Sao tự nhiên cậu muốn gặp tiền bối vậy? |
별거 아니야 | Không có gì đâu. |
(여자) 뭔데? | Chuyện gì vậy? |
별거 아니야 | Có gì đâu mà. |
(여자) 너 혹시 | Lẽ nào |
선배랑 사귀었니? | cậu đang quen tiền bối? |
사귀긴 | Làm gì có. |
[시끌시끌하다] (직원7) 집 앞까지 데려다줬거든? | Anh ta đưa tôi về tận nhà. |
[직원들의 탄성] [직원7의 웃음] | Anh ta đưa tôi về tận nhà. Nhưng… Anh ta không trả lời tin nhắn nữa thì phải làm sao? |
아, 근데 연락이, 답장이 없어 | Nhưng… Anh ta không trả lời tin nhắn nữa thì phải làm sao? |
(지희) 어차피 알게 되지 않을까? | Rồi cô sẽ biết đáp án thôi. |
소개팅 있다니까 [직원들의 웃음] | Tôi có hẹn đi xem mắt. |
(수진) 어유, 근데 피부과면 내 피부만 보면 어떡해? | Với bác sĩ da liễu. - Sợ anh ta nhìn da tôi suốt quá. - Lẽ nào lại vậy. |
[저마다 질색한다] (직원8) 어유, 설마요 | - Sợ anh ta nhìn da tôi suốt quá. - Lẽ nào lại vậy. |
(직원7) 밥 먹는 데까진 분위기가 좋았거든? | Đến lúc dùng bữa vẫn rất vui vẻ. Anh ta còn đưa tôi về nhà. |
집에도 데려다줬어 | Đến lúc dùng bữa vẫn rất vui vẻ. Anh ta còn đưa tôi về nhà. |
[직원들의 탄성] | |
(지희) 데려다줬는데 답장이 없다? | - Chở cô về nhưng lại bơ tin nhắn? - Ừ. |
톡을 안 하는 남자일 수도 있지 않을까? | Biết đâu người ta không xem điện thoại. |
[지희의 웃음] (직원7) 아니, 요즘에 톡을 안 하는 사람이 어디 있어 | Thời này làm gì có ai như thế. |
[직원들이 말한다] (수진) 에이그 | Thời này làm gì có ai như thế. Này. |
(직원7) 먼저 해 볼까? [직원들의 웃음] | Hay tôi nhắn nữa nhé? |
내가 먼저 해 볼까? | Có nên không? |
(수진) 야 미정이 너무 귀엽지 않니? | Này, mọi người có thấy Mi Jeong đáng yêu lắm không? |
[저마다 긍정한다] | - Đáng yêu lắm. - Ừ. |
[직원들의 웃음] | Dễ thương chết đi được. |
[잔잔한 음악] | Dễ thương chết đi được. Vô cùng đáng yêu. Dễ thương ghê. |
(미정) 초등학교 1학년 때 | Hồi lớp 1, có lần tôi chỉ được 20 trên 100 điểm. |
20점을 받은 적이 있었어요 | Hồi lớp 1, có lần tôi chỉ được 20 trên 100 điểm. |
시험지에 부모님 사인을 받아 가야 했는데 | Tôi phải xin bố mẹ ký tên lên bài thi. |
꺼내진 못하고 | Nhưng tôi không dám lấy nó ra. Nhìn chiếc cặp để bài thi bên trong, lòng tôi nặng trĩu như có đá đè lên. |
시험지가 든 가방만 보면 | Nhìn chiếc cặp để bài thi bên trong, lòng tôi nặng trĩu như có đá đè lên. |
마음이 돌덩이처럼 무거웠어요 | Nhìn chiếc cặp để bài thi bên trong, lòng tôi nặng trĩu như có đá đè lên. |
사인은 받아야 하는데 보여 주면 안 되는 | Phải xin chữ ký nhưng không thể đưa cho bố mẹ xem. |
해결은 해야 되는데 엄두가 나질 않는 | Phải giải quyết cho xong nhưng không có dũng khí. |
지금 상황에서 왜 그게 생각날까요? | Tại sao tôi lại nhớ về điều đó trong tình cảnh này nhỉ? |
[안내 방송이 흘러나온다] | Tại sao tôi lại nhớ về điều đó trong tình cảnh này nhỉ? |
[열차 진입음] | |
(미정) 뭐가 들키지 말아야 하는 20점짜리 시험지인지 모르겠어요 | Tôi không biết tờ bài thi 20 điểm tôi không dám để lộ ra khi đó là gì nữa. |
남자한테 돈 뀌어준 바보 같은 나인지 | Là tôi, đứa ngốc cho trai vay tiền. |
여자한테 돈 꾸고 갚지 못한 그놈인지 | Hay tên khốn vay tiền phụ nữ nhưng không trả nổi kia. Hay sự thật là… |
그놈이 | Hay sự thật là… |
전 여친한테 갔다는 사실인지 | tên khốn đó đã chuồn đến chỗ bạn gái cũ? |
도대체 | Tôi không biết rốt cuộc bài thi 20 điểm mà tôi cần giấu lúc này là gì. |
뭐가 숨겨야 되는 20점짜리 시험지인지 모르겠어요 | Tôi không biết rốt cuộc bài thi 20 điểm mà tôi cần giấu lúc này là gì. |
(미정) 그냥 | Phải chăng… |
내가 20점짜리인 건지 | tôi chính là 20 điểm đó? |
[매미 울음] | |
[자동차 시동음] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
(혜숙) 아이고 | Trời đất thánh thần ơi! Chảy nhiều máu thế này, biết làm sao đây? |
아유, 이 피 이걸 어떡하면 좋아, 어? | Trời đất thánh thần ơi! Chảy nhiều máu thế này, biết làm sao đây? Trời ơi, cậu không sao chứ? |
아이고, 세상에, 아이고 | Trời ơi, cậu không sao chứ? |
아이고, 괜찮아요? 어? | Trời ơi, cậu không sao chứ? |
아이고, 이거 큰일 났네 큰일 났어 [차 문이 달칵 열린다] | Ôi trời ơi. Không hay rồi. Kinh khủng quá. |
아이고 | Ôi trời ơi. Không hay rồi. Kinh khủng quá. |
아이고, 참 [달려오는 발걸음] | |
(제호) 어이, 구 씨, 일어나 봐 [혜숙의 다급한 소리] | - Cậu Gu. Đứng lên nào. - Ôi trời ơi. Đây. |
- (혜숙) 아이고, 자, 자, 신발 - (제호) 일어나, 일어나 | - Cậu Gu. Đứng lên nào. - Ôi trời ơi. Đây. Đây. Mang giày vào. |
- (혜숙) 아유 - (제호) 신발 신어, 신발 신어 | Đây. Mang giày vào. |
(혜숙) 아이고, 아이고, 조심 아이고, 세상에 | Ôi, trời đất ơi. |
아유, 조심해 | Cẩn thận một chút. |
아유, 세상에 | - Ôi. - Trời ơi. |
[차 문이 달칵 열린다] | |
아이고 | Ôi trời. |
[안전벨트 조작음] | |
- (제호) 들어가 있어 - (혜숙) 예, 조심해서 갔다 와요 | Vào nhà đi. Lát tôi về. Ông đi cẩn thận. |
[차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
아이고, 참, 쯧 | Trời ạ. |
(혜숙) 아휴, 어떡하면 좋아, 아유 | Chết mất thôi. |
아이고 | Thật là. |
[풀벌레 울음] [달그락거리는 소리] | |
(혜숙) 밥 먹으라고 갔더니 | Lúc gọi cậu ấy sang ăn cơm, |
여기가 시커메서 피떡이 돼서 자다 일어나, 어? | cậu ấy khi đó mới ngủ dậy, mặt bầm một vết, vón thành cục máu. |
얼굴이 왜 그러냐니까 자기도 거울 보고 놀라 | Bị hỏi có chuyện gì thì mới soi gương và sốc không kém. |
술 먹고 자빠져서 | Chắc uống nhiều quá rồi ngã lăn quay ra. |
술김에 아픈 줄도 모르고 잔 거지 | Người toàn men rượu nên không thấy đau và cứ thế mà ngủ. |
겨우내 술에 젖어 사는 거, 어? | Cậu ta rượu chè hết cả mùa đông, |
간신히 끄집어내서 사람 만들어 놨더니 | mãi mới lôi được ra ngoài sống cho giống người. |
하루 일 없다고 고새 또 그렇게, 아유 | Vậy mà mới một ngày không có việc đã ra thế kia rồi. |
그렇다고 없는 일 만들어서 시킬 수도 없는 노릇이고 | Cũng đâu thể vẽ việc ra cho cậu ta làm. |
어디서 뭐 하다 왔대요? | Anh ấy nói là từ đâu về thế? |
내가 알아? | Chẳng rõ nữa. Có hỏi thì cậu ta cũng không sẵn lòng trả lời. |
물어보면 대답이나 시원시원하게 해? | Có hỏi thì cậu ta cũng không sẵn lòng trả lời. |
이름이 뭐냐니까 우물쭈물, 어? | Hỏi tên là gì thì ấp a ấp úng. |
뭐라고 불러야 되냐니까 | Hỏi nên xưng hô thế nào thì chỉ bảo, "Tôi họ Gu". |
'구가입니다' | Hỏi nên xưng hô thế nào thì chỉ bảo, "Tôi họ Gu". |
사고 치고 숨어 있는 거 아니야? | Hay anh ta gây tai nạn rồi bỏ trốn? |
너무 오버해서 챙기고 그러지 마요 | Đừng chăm lo cho anh ta quá ạ. Biết đâu anh ta gây tai nạn cũng nên. |
뭔 사고 치고 들어와 있는 줄 알고 | Đừng chăm lo cho anh ta quá ạ. Biết đâu anh ta gây tai nạn cũng nên. |
[한숨] | |
(혜숙) 사고는 아니야 | Không phải đâu. |
뭐, 당한 거지, 응? | Có khi cậu ấy lại là nạn nhân ấy chứ. |
본인이 사고 치고 그럴 성품은 못 돼 | Tính cách đó không phải kiểu gây tai nạn cho ai. Cậu ấy bị hại đấy. |
당한 거야 | Tính cách đó không phải kiểu gây tai nạn cho ai. Cậu ấy bị hại đấy. |
소라 할머니 툭하면 전화해서 | Bà So Ra hở ra là gọi điện bảo ghé nhà cậu Gu xem sao. |
구가네 한번 가 보라고, 어? | Bà So Ra hở ra là gọi điện bảo ghé nhà cậu Gu xem sao. |
세놓은 집에 사람 죽어 나갈까 봐 불안한 거지 | Bà ấy lo có người chết trong nhà chứ gì. |
1년 치 월세를 미리 내고 들어왔다는데? | Nghe nói cậu ấy trả trước tiền thuê nhà cả năm. |
이 동네가 | Khu này |
젊은 사람 죽어 나갈 만큼 | không kịch tính đến mức có người trẻ bỏ mạng đâu. |
그렇게 드라마틱한 동네가 아니에요 | không kịch tính đến mức có người trẻ bỏ mạng đâu. |
(창희) 내가 태어나서 여태까지 이 동네에서 | Từ ngày sinh ra đến giờ, con chỉ thấy ở khu này có lũ vào mùa hè và người già chết. Ngoài ra không có gì. |
여름철에 홍수 나고 노인네들 죽는 거 빼고는 | con chỉ thấy ở khu này có lũ vào mùa hè và người già chết. Ngoài ra không có gì. |
본 게 없어 | con chỉ thấy ở khu này có lũ vào mùa hè và người già chết. Ngoài ra không có gì. Chưa thấy vụ nào gọi là kinh khủng. Không hề có vụ nào. |
큰일이라는 게 없어, 그냥 | Chưa thấy vụ nào gọi là kinh khủng. Không hề có vụ nào. |
아무 일이 없어 | Chưa thấy vụ nào gọi là kinh khủng. Không hề có vụ nào. |
[당황한 탄성] | |
강적이다 | Ghê thật. |
또 술 사 와 | Lại mua rượu nữa. |
[무거운 음악] | |
[밤새 울음] | |
[옅은 한숨] | |
[커피 머신 작동음] | |
(보람) 혹시 | Chị cũng đi Guam à? |
언니도 괌 가요? | Chị cũng đi Guam à? |
뜬금없이 무슨 괌을 가? | Sao tự nhiên em lại hỏi vậy? |
아, 난 언니도 가면서 나한테 비밀로 하는 줄 알고 | Em tưởng chị cũng âm thầm đi mà giấu em nên mới thấy không vui. |
(보람) 기분 좀 그랬는데 | Em tưởng chị cũng âm thầm đi mà giấu em nên mới thấy không vui. |
한수진하고 김지희 걔네들 휴가 때 괌 간대요 | Nghe nói Han Su Jin, Kim Ji Hui và mấy cô kia sẽ đi nghỉ ở Guam. |
[직원들의 웃음] (보람) 넷이 속닥거리다가 내가 가면 딱 멈추고 | Bốn người họ ngừng nói chuyện khi thấy em. |
기분 나쁘게 그런 걸 왜 비밀로 하나 몰라 | Không hiểu sao chuyện vậy mà cũng bí mật chi nữa. Sợ người ta bám theo chắc? |
(보람) 누가 쫓아갈까 봐? | Sợ người ta bám theo chắc? |
한수진이랑 언니는 되게 친한 줄 알았는데 | Em cứ tưởng chị và Han Su Jin thân nhau lắm. |
나 돈 없어 | Chị không có tiền đâu. |
[직원들이 속닥거린다] [차분한 음악] | - Đẹp nhỉ. - Chỗ này nữa. |
- (직원7) 진짜 이쁘다 - (지희) 손톱 길었어 | Đẹp thật đấy. Giá mà được lâu hơn. |
(지희) 잘하는 데 있어? 아는 데 있어? | Biết tiệm nào tốt không? |
[직원들이 연신 속닥거린다] | Đẹp quá. Tôi thích mê luôn. |
[쓱쓱 적는 소리] | Tôi phải trầy trật mãi đấy. |
[종이 넘기는 소리] (준호) 아이씨 | Thật là. |
[쓱쓱 적는 소리] | Thật là. |
아이씨, 진짜 | Trời ạ. |
하, 참 | |
씨, 쯧 | |
[헛웃음] | |
(향기) 제가 염미정 씨한테 딱 맞는 동호회를 발견했어요 | Tôi đã tìm được câu lạc bộ cực kỳ hợp với cô Yeom Mi Jeong. |
낭독회 | Đó là câu lạc bộ ngâm thơ. |
[웃음] | |
낭독 | "Ngâm thơ". |
발음도 너무 좋지 않아요? | Đến cả phát âm nghe cũng hay mà nhỉ? |
전 이런 게 좋아요 | Tôi rất thích |
단어하고 느낌하고 딱 맞아떨어지는 거 | sự ăn khớp giữa từ ngữ và cảm xúc. |
낭독 | "Ngâm thơ". |
어딘가 모르게 쓸쓸하고 도도한 게 | Có gì đó vừa cô quạnh vừa lạnh lùng. Không phải rất hợp với việc ngâm thơ sao? |
낭독하고 딱이잖아요 | Không phải rất hợp với việc ngâm thơ sao? |
[향기가 살짝 웃는다] | |
이번에, 어 새로 결성된 동호회인데 | Câu lạc bộ này mới được thành lập. |
어, 기술 부서 세 분이 신규 동호회로 등록하셨더라고요 | Ba nhân viên của bộ phận kỹ thuật đã đăng ký nó làm câu lạc bộ mới. |
저 이거 보자마자 염미정 씨가 딱 떠올랐어요 | Vừa thấy là tôi nghĩ ngay đến cô Yeom Mi Jeong. Chính là ngâm thơ. |
[살짝 웃으며] '낭독이다' | Chính là ngâm thơ. |
'염미정 씨는 낭독이다' | Cô Yeom Mi Jeong rất hợp với câu lạc bộ ngâm thơ. |
[떨리는 한숨] | |
못 하겠어요 | Tôi không làm được. |
네? | Sao ạ? |
힘들어요 | Tôi mệt mỏi lắm. |
[흐느낀다] | |
네 | Vâng. |
예, 그래요, 뭐 | Vâng, tôi hiểu. |
어, 집도 멀고… | Nhà cô ở xa mà. |
[쓸쓸한 음악] | |
(미정) 지쳤어요 | Tôi cảm thấy kiệt quệ. |
어디서부터 어떻게 잘못된 건진 모르겠는데 | Tôi không biết mình bắt đầu mắc sai lầm ở đâu. |
그냥 지쳤어요 | Tôi chỉ biết mình kiệt sức. |
(미정) 모든 관계가 | Mọi mối quan hệ |
노동이에요 | đều là sự lao động. |
눈 뜨고 있는 모든 시간이 | Mỗi phút mỗi giây tôi mở mắt… |
노동이에요 | đều là đang lao động. |
[풀벌레 울음] | |
(미정) 아무 일도 일어나지 않고 | Không có chuyện gì xảy đến với tôi. |
아무도 날 좋아하지 않고 | Cũng không một ai thích tôi. |
(미정) 왜 매일 술 마셔요? | Sao anh uống suốt vậy? |
아니면 뭐 해? | Không uống thì làm gì? |
(미정) 할 일 줘요? | Tôi kiếm việc cho nhé? |
술 말고 할 일 줘요? | Tôi kiếm việc thay rượu cho nhé? |
날 추앙해요 | Anh sùng bái tôi đi. |
[쓸쓸한 음악] | |
[울먹이며] 난 한 번도 채워진 적이 없어 | Trái tim tôi chưa từng được sưởi ấm. |
개새끼, 개새끼 | Gã khốn này nối đuôi gã khốn khác. Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn. |
내가 만났던 놈들은 다 개새끼 | Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn. |
그러니까 날 추앙해요 가득 채워지게 | Vậy nên anh hãy tôn thờ tôi đi, để tôi được an ủi. |
조금 있으면 겨울이에요 | Chẳng bao lâu nữa là trời sang đông. |
겨울이 오면 살아 있는 건 아무것도 없어요 | Vạn vật đều chết đi khi đông về. |
그렇게 앉아서 보고 있을 것도 없어요 | Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm. Xưởng cũng không có việc làm. |
공장에 일도 없고 | Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm. Xưởng cũng không có việc làm. |
낮부터 마시면서 쓰레기 같은 기분 견디는 거 | Sáng ra đã nốc rượu rồi chịu đựng cảm giác khốn kiếp ấy… |
지옥 같을 거예요 | sẽ chẳng khác gì địa ngục. |
당신은 어떤 일이든 해야 돼요 | Anh nên làm gì đó. |
난 한 번은 채워지고 싶어 | Tôi muốn một lần được thỏa mãn. |
그러니까 날 추앙해요 | Vậy nên anh hãy sùng bái tôi đi. |
사랑으론 안 돼 | Không được yêu. |
추앙해요 | Chỉ được sùng bái. |
[헛웃음] | |
[감성적인 음악] | |
(미정) 인사는 하고 지내요 | Chúng ta nên chào hỏi nhau. |
(구 씨) 아무것도 안 하고 싶다고 | Tôi không muốn làm gì liên quan đến người khác cả. |
사람하고는 | Tôi không muốn làm gì liên quan đến người khác cả. |
(소영) 소개팅은 어떻게 되셨어요? | Cô xem mắt thế nào? |
(기정) 참수당하는 남편의 머리를… | …cái đầu đứt lìa của ông chồng. Tôi không phản bội, rất chung tình, biết bảo vệ nữa. |
전 배신 안 때리고 쭉 가요 남자를 지켜요 | Tôi không phản bội, rất chung tình, biết bảo vệ nữa. |
(창희) 그냥 혼자 살아 | Chị sống một mình đi. |
한번 가 볼까? | Hay thử đến đó nhỉ? |
(창희) 술꾼 집에 술이 없겠냐? | Nhà sâu rượu lẽ nào không có rượu? |
(창희) 제가 술 취해서 오버했어요 | Tôi say nên đã hành động quá lố. |
(기정) 너 구 씨랑 친하잖아 | Em thân với anh Gu mà. |
(창희) 말은 해 봤냐? | Có nói chuyện với anh ta chưa? |
(미정) 거지 같은 인생에 거지 같은 인간들 | Cuộc đời khốn nạn. Những con người khốn kiếp. |
나보고 한 소리? | Cô nói tôi đấy à? |
(미정) 꼭 갇힌 거 같아요 | Cứ như bị giam cầm. |
우리 진짜로 하는 건 어때요? | Chúng ta làm thật luôn được không? |
(향기) 세 분이서 뭘 하시겠다는… | - Ba người nói sẽ làm gì cơ? - Tôi sẽ thoát ra khỏi đó. |
(미정) 뚫고 나갈 거야 | - Ba người nói sẽ làm gì cơ? - Tôi sẽ thoát ra khỏi đó. |
(찬혁) 세영이한테 연락하면 돈이고 뭐고 없어 | Em gọi cho Se Yeong thì cũng chẳng có tiền đâu. |
(구 씨) 너 남자한테 돈 빌려줬지? | Cô cho trai vay tiền đúng không? |
받아 줘? | Tôi nhận giúp cô nhé? |
No comments:
Post a Comment