사생활 2
Đời Sống Riêng Tư 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(미숙) 뭐야, 왜 이러지, 이거? | Gì vậy? Sao lại thế này? |
[키보드를 탁탁 두드리며] 왜 안 되는 거야? | Sao không vào được nữa? |
[미숙이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
왜 안 되는 거야 이거 뭐가 잘못된 거야, 이거? [마우스 조작음] | Gì vậy? Cái gì sai mới được? |
한손, 이거 왜 이러는 거야? | Sao lại như vậy? |
[박 총무의 힘겨운 숨소리] | |
[주은의 놀란 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[복기의 한숨] | Vì sao tôi biết hết nhưng chỉ đứng nhìn à? |
알고 있었으면서 왜 보고만 있었냐고? | Vì sao tôi biết hết nhưng chỉ đứng nhìn à? |
너희들 제작비 쏟아붓는 게 귀여워서 | Vì nhìn các người bỏ tiền ra dựng kịch đáng yêu lắm. |
(복기) 꽤나 재밌더라고 | Cũng thú vị đấy chứ. |
가짜 은행에 금괴에 | Ngân hàng giả này, vàng thỏi này. |
허, 참 | |
진짜 양심 없는 년이네 | Đúng là người đàn bà không có lương tâm. |
(주은) 우리 아빠 연기력 덕에 | Nghe nói nhờ khả năng diễn xuất của bố tôi mà cô đại thành công, |
흥행 대박 나서 강남에 빌딩 샀다는 소문 있던데? | Nghe nói nhờ khả năng diễn xuất của bố tôi mà cô đại thành công, còn mua cả tòa nhà ở Gangnam nữa. |
그거 나한테 전부 환원해야 되는 거 아니야? | Chẳng phải cô nên trả hết cho tôi sao? |
쉿 | |
녹음기 돌아가는 소리 여기까지 들린다, 얘 | Ngồi đây cũng có thể nghe thấy tiếng thu âm đấy. |
(복기) 절박하게 녹취록으로 어떻게 비벼 보려고 하는 거라면 | Nếu cô đang gấp rút muốn thu âm |
정말 알아낸 게 하나도 없다는 거네, 응? | thì có nghĩa là cô vẫn chưa tìm ra gì cả. |
내가 증거야 | Tôi chính là nhân chứng. |
(주은) 우리 아빠 일 말고도 여기 이 다단계 회사에서 | Ngoài vụ việc của bố tôi thì ở công ty đa cấp này cũng có rất nhiều việc hoang đường. |
얼마나 말도 안 되는 일이 벌어지고 있는지 | thì ở công ty đa cấp này cũng có rất nhiều việc hoang đường. |
내가 바로 그 증거라고 | Tôi chính là nhân chứng cho việc đó. |
차주은 다이아몬드님 | Cô Cha Kim Cương à. |
이미 고소장 접수되셨습니다 | Đơn kiện đã được nộp rồi. |
[무거운 음악] (복기) 차 다이아님이 관리하시던 | Tất cả các thành viên do cô quản lý |
회원분들 전원이 | Tất cả các thành viên do cô quản lý vừa đâm đơn kiện cô |
방금 고소를 했다고 하네요 | vừa đâm đơn kiện cô |
부당 착취, 노동, 강매 방문 판매법에 저촉되는 행위로 | vì các hành vi vi phạm luật bán hàng tiếp thị, bóc lột, ép mua bất hợp lý. |
내가 가면 당신도 끝장이야 | Nếu tôi đi tù, cô cũng tiêu tùng. |
그렇게 해 보시든가 | Cứ thử đi. |
[혀를 똑 튕긴다] | |
(복기) 경찰서까지 친절하게 모셔다드려 [주은의 거친 숨소리] | Hãy đưa cô ta đến tận sở cảnh sát. |
(주은) 야! | Này! |
[주은의 비명] | |
[주은의 힘겨운 신음] | |
[주은의 비명] [복기의 코웃음] | |
[탄성] | - Phải rồi. - Này! |
- 아참 - (주은) 야! [주은의 힘주는 신음] | - Phải rồi. - Này! |
나 중국 가, 한 시간 뒤에 | Một tiếng nữa tôi sẽ đi Trung Quốc. |
이번엔 다시는 안 돌아올 거야 | - Lần này sẽ không quay trở lại đâu. - Này! |
(주은) [악쓰며] 야! | - Lần này sẽ không quay trở lại đâu. - Này! |
[안타까운 숨소리] [주은의 비명] | Đừng tuyệt vọng quá, hãy sống cho chăm chỉ. |
좌절하지 말고 열심히 살아 | Đừng tuyệt vọng quá, hãy sống cho chăm chỉ. |
(복기) 인생 끝난 거 아니니까, 응? [주은의 힘겨운 신음] | Cuộc đời cô vẫn chưa kết thúc đâu. Cố lên nhé. |
자, 파이팅 | Cố lên nhé. |
(주은) 야! [주은의 비명] | Này! |
[주은의 분한 신음] | |
[타이어 마찰음] | |
[경찰이 수갑을 드르륵 채운다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[사이렌이 울린다] | |
(경비원) 벌써 다 챙겨서 떠났다니까 | Chúng đã dọn dẹp đi cả rồi. |
[한숨] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(형사) [열쇠를 잘그랑거리며] 차주은 씨 | Cô Cha Joo Eun. |
[형사가 자물쇠를 달그락 연다] | |
(형사) 짧게 하세요 두 시간 후에 송치할 거니까 | Nói ngắn gọn thôi, hai tiếng nữa phải đưa cô ta đi rồi. |
[인숙이 수첩을 탁 놓는다] 누구세요, 아줌마? | Cô là ai vậy? |
[인숙의 헛웃음] | |
[인숙이 수갑을 잘그랑거린다] | |
강력범도 아닌데 | Cô đâu phải tội phạm bạo lực. |
좀 그렇지 | Thế này hơi quá nhỉ? |
[인숙이 수갑을 탁 내려놓는다] | |
(인숙) 앉자 | Ngồi đi. |
[의자를 드르륵 뺀다] | |
(인숙) 자, 시간 없다니까 바로 가자고 | Tôi vào chủ đề luôn nhé. YANG IN SUK THẺ CẢNH SÁT |
[신분증을 탁 내려놓으며] 차주은 씨 진술서 들여다보니까 | Qua lời tường trình của cô, có vẻ cô là cái đuôi bị cắt bỏ. |
이거 딱 봐도 꼬리 자르기 같은데 | có vẻ cô là cái đuôi bị cắt bỏ. |
(주은) 우아, 정확한 표현이다, '꼬리 자르기' | có vẻ cô là cái đuôi bị cắt bỏ. Cô nói đúng đấy, cắt đuôi. |
맞아요, 꼬리 자르기 | Đúng là tôi bị bỏ lại đấy. |
[힘겨운 숨소리] | |
[울먹이며] 정말 억울한데 | Tôi oan ức lắm. |
[익살스러운 음악] | Những cảnh sát ở đây cứ như thây ma, chẳng chịu nghe tôi nói. |
아, 여기 형사님들 무슨 좀비같이 하나도 안 들어, 내 얘길 | Những cảnh sát ở đây cứ như thây ma, chẳng chịu nghe tôi nói. |
기름칠 당한 건가 싶고 | Có vẻ cũng bị đút lót rồi. |
차주은이 | Cha Joo Eun. |
(인숙) 단어 선택 가려 가면서 하자 | Hãy biết lựa lời mà nói. |
'기름칠', 이런 거 진짜 사기꾼같이 들리니까 | "Đút lót" nghe rất giống từ của những kẻ lừa đảo. |
[흥미진진한 음악] 자, 다시 | Lại nhé. |
근데 왜 차주은 씨일까? | Tại sao lại là cô Cha Joo Eun? |
P&H하고는 아무런 상관도 없는 | Cô chỉ là một hội viên |
회원이었을 뿐인 차주은 씨를 | không có liên quan gì đến P&H. Tại sao lại là cô? |
왜? | không có liên quan gì đến P&H. Tại sao lại là cô? |
그건 | Chuyện đó… |
그 사람들한테 가서 물어보셔야죠 | cô phải đến mà hỏi họ chứ. |
물어봤다, 벌써 | - Tôi đã hỏi rồi. - Cô đã gặp họ sao? |
그 인간들 만났다고요? | - Tôi đã hỏi rồi. - Cô đã gặp họ sao? |
뭐래요, 그 인간들? | Họ đã nói gì? |
쯧, 고소장에 있는 내용 그대로 | Như dự đoán, y như những gì họ đã viết trong lời khai. |
뻔한 답 | Như dự đoán, y như những gì họ đã viết trong lời khai. |
뭐, 주어진 대사 읽는 수준? | Cứ như đọc lời thoại có sẵn vậy. |
(인숙) 포인트는 억울한 감정이 없었다는 거 | Điểm chính là họ không hề cảm thấy oan ức. |
사기당한 사람의 울분이 없었다고나 할까 | Dù bị lừa nhưng không hề tỏ ra bực bội. |
그렇다니까요 | Đúng vậy, sao họ có thể bực được? |
있을 리가 없죠, 당연히 돈 받고 한 짓이니까 | Đúng vậy, sao họ có thể bực được? Họ nhận tiền để làm vậy. |
그 돈, 누가 줬을까? | Ai là người trả tiền cho họ? |
정복기 [긴장되는 음악] | Jeong Bok Gi. |
어떻게 아냐고? | Vì sao tôi biết à? |
(인숙) 음… | |
뭐, 얼마 안 되지만 | Dù chỉ là một số tiền nhỏ |
쩝, 나도 투자했었거든 | nhưng tôi cũng từng đầu tư. |
차 목사님한테 | Cho mục sư Cha. |
[헛웃음] | |
부녀가 참 닮았다 | Bố con cô thật giống nhau. |
내 뒷조사했어요? | Cô lén điều tra tôi à? |
지금 그게 중요해? | Chuyện đó quan trọng sao? |
일 잘하시네요 | Cô làm việc tốt thật đấy. |
아무튼 정복기 찾아 삼만 리 중에 여기까지 왔는데 | Tôi đã vượt ngàn dặm để đi tìm Jeong Bok Gi sau đó đến tận đây. |
여기에서 이렇게 만나게 되네 | Không ngờ lại gặp cô thế này. |
(인숙) 뭐, 복수 같은 거 그런 거 하려고 했었나? | Cô muốn trả thù cho bố mình à? |
그야 뭐, 그렇다고 볼 수 있죠 | Ừ thì… cũng có thể coi là vậy. |
그래서 뭘 알아냈고 뭘 걸렸기에 | Vậy cô đã tìm ra những gì và đã bị phát hiện những gì |
지금 이러고 있는 건데? | mà bây giờ lại ở đây? |
[갈매기 울음] | |
질문 하나 | Anh có một câu hỏi. |
[재욱이 술을 조르륵 따른다] | |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
왜 그런 거야? | Sao em lại làm vậy? |
벌써 일 얘기? | Nói chuyện công việc ngay à? |
입사 때 바로 퇴직시킬 수도 있었잖아 차주은이 | Khi cô ta tham gia em có thể đuổi mà. Cha Joo Eun. |
귀엽잖아 | Đáng yêu mà. Cô ta muốn học hỏi về thế giới này. |
세상 배워 보겠다는데 | Đáng yêu mà. Cô ta muốn học hỏi về thế giới này. |
(복기) 모르는 사이도 아니고 | Cũng không phải không quen biết gì. |
그냥 지나칠 수가 없어서 | Em không thể bỏ qua được |
가르쳐 줬네요 | nên đã dạy cho cô ta một bài học. Vì em là người tốt mà. |
(복기) 착한 내가, 또 | nên đã dạy cho cô ta một bài học. Vì em là người tốt mà. |
[피식 웃는다] | Anh biết chứ. |
알지 | Anh biết chứ. |
(재욱) 배움보다 가르침이 더 뜻깊고 기쁘다는 걸 | Dạy dỗ người khác có ý nghĩa và hạnh phúc hơn việc học hỏi. |
[흥미로운 음악] 그래서 자꾸들 강의들을 하시는데 | Vậy nên thỉnh thoảng em lại thích dạy học. |
학생 입장도 생각해 줘야지 | Nhưng cũng phải nghĩ cho học sinh chứ. |
누가 공부하고 싶겠어 | Ai lại muốn học như vậy? |
배움의 길, 끔찍하잖아 | Con đường học hỏi đáng sợ lắm. |
그런 게 더 잔인한 거라고 | Làm vậy càng tàn nhẫn hơn đấy. |
그래서 그런 거야 | Chính vì thế nên em mới như vậy. Vì sợ cô ta sẽ muốn học nữa. |
계속 배우려고 들까 봐 | Vì sợ cô ta sẽ muốn học nữa. |
이젠 중도에 학업 포기하겠지 | Bây giờ có lẽ cô ta sẽ bỏ giữa chừng thôi. |
재능 기부도 좋지만 | Cống hiến tài năng là tốt, |
보상 없는 무료 강의 자제 좀 합시다 | nhưng hãy hạn chế dạy học miễn phí. |
내가 기부병이 좀 심해서 | Căn bệnh từ thiện của em hơi nặng. |
노력해 볼게 | Em sẽ cố gắng. |
그리고 또 | Còn nữa. |
(재욱) 차주은이가 경력 사원 되면서 | Khi cô ta trở thành nhân viên chủ chốt, |
우리 손해가 좀 돼 | chúng ta đã bị thiệt hại. |
보상할게 | Em sẽ bồi thường. |
(복기) 아참, 박 총무는? | Phải rồi, còn tổng vụ Park? |
아, 박 총무? | À, tổng vụ Park? |
[의미심장한 음악] (인숙) 박 총무에게 | Cô đã tiếp cận được với tổng vụ Park à? |
접근하는 것까지는 성공을 했다? | Cô đã tiếp cận được với tổng vụ Park à? |
오늘내일 친구가 다르니까 이 바닥은 또 [인숙이 펜을 달칵 누른다] | Trong ngành này bạn rồi cũng thành thù. |
공부 많이 했네, 그래서? | Cô học cũng được nhiều rồi nhỉ. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
막 우정이 싹트기 시작했는데 | Tôi chỉ mới bắt đầu làm thân với hắn |
이렇게 됐네요 | nhưng lại ra thế này. |
[숨을 들이켠다] | Tổng vụ Park. |
박 총무는… | Tổng vụ Park. |
내 강의 재료로 썼다고 해야 될까? | Anh đã dùng anh ta cho bài giảng của mình. |
[울먹이며] 살려만 줘 | Chờ một chút. |
[연신 울먹인다] | |
[박 총무의 떨리는 숨소리] | |
야, 차주은이 | Này, Cha Joo Eun. |
적군하고 아군은 구별을 해야지 | Phải biết phân biệt địch và ta chứ. |
구별 잘하고 있는데? | Tôi vẫn biết rõ mà. |
나도 참 오지랖이 넓어 | Anh cũng thật là bao đồng. Anh cũng không bỏ qua cơ hội dạy dỗ người ta được. |
그냥 지나치질 못해, 성격이 | Anh cũng không bỏ qua cơ hội dạy dỗ người ta được. |
(재욱) 뭐 | Ừ thì… |
확실하게 배웠다면 | Nếu hắn đã học được |
조금은 보람되겠지만 말이야 | thì anh cũng thấy tự hào một chút. |
(인숙) 고소인 명단 확인 안 해 봤어? | Cô chưa xem danh sách nguyên đơn à? |
박 총무, 고소인 중의 하나야 | Tổng vụ Park cũng ở trong số nguyên đơn đấy. |
[무거운 음악] | |
[재욱이 잔을 탁 내려놓는다] | |
[혼잣말로] 존경스럽네 | Anh thật đáng nể. |
[울먹인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[어두운 음악] (인숙) 상황이 안 좋아 | Tình hình không ổn lắm |
피해자 중 한 명이 자살을 했으니 | vì có một người bị hại đã tự sát. |
(판사) 피고인 | Bị cáo. |
최후 진술 하실 게 있으면 해 보세요 | Nếu còn gì muốn trình bày hãy nói đi. |
(인숙) 울어 | Hãy khóc. |
무조건 잘못했다고 빌고 울어 | Nhất định phải khóc lóc nhận tội. |
(인숙) 아직 젊고 초범이니까 | Vì cô còn trẻ và phạm tội lần đầu |
집행 유예 받을 가능성 많다 | nên có thể nhận được án treo. |
[문이 탁 닫힌다] | Tôi… |
전 | Tôi… |
죄가 없습니다 | không có tội. |
[차분한 음악] | |
그런데 | Nhưng… |
잘못했습니다 | tôi đã sai rồi. |
정말 죄송해요 | Thật sự xin lỗi. |
[떨리는 숨소리] | |
나 때문에 | Vì tôi… |
나 때문에 사람이… | Vì tôi mà có người chết… |
[주은이 울먹인다] | |
정말 죄송합니다 | Thật sự xin lỗi. |
(판사) 사건 번호 2018고단978 선고하겠습니다 | Vụ án số 2018978. Sau đây là lời tuyên án. |
피고인을 징역 1년 6월 추징금 1억 원에 처한다 | Xử phạt bị cáo ngồi tù một năm sáu tháng, nộp phạt 100 triệu won. |
[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다] | |
(현경) 차주은 씨 | Cô Cha Joo Eun? Đừng gặp lại nữa nhé. |
또 보지 마요 | Cô Cha Joo Eun? Đừng gặp lại nữa nhé. |
[문이 끼익 열린다] | |
(인숙) 오현경 변호사, 대형 로펌 | Luật sư Oh Hyun Kyung từ một văn phòng luật lớn. |
[헛웃음] | |
나같이 허접한 경찰 나부랭이는 말도 못 섞지 | Một cảnh sát cỏn con như tôi khó có thể nói chuyện cùng. |
정복기, 떠나면서 마지막까지 기름칠한 거 같아 | Jeong Bok Gi. Dù đã trốn đi nhưng vẫn lo liệu việc xử lý đến cùng. |
초범에다가 다른 피해자하고 합의까지 다 봤는데 | Cô lần đầu phạm tội, còn thỏa hiệp được với nguyên đơn rồi, |
실형을 때린다는 게 | vậy mà vẫn phải thi hành án. |
사람이 죽었잖아 | Đã có người chết mà. |
(주은) 됐고 | Đủ rồi. |
우리 | Chúng ta… |
정복기 | Jeong Bok Gi. |
포기하지 맙시다 | Đừng từ bỏ cô ta. |
[무거운 음악] | |
[바람이 휭 분다] | |
"미래를 열어주는 교정 행정 구현" | |
(주은) 아, 출소한 거 아니라니까요 | MÙA HÈ NĂM 2019 Vì tôi không được thả mà. |
[손이 술을 조르륵 따른다] 쌍방이 다 쪽팔리니까 어제는 잊자 | Cả hai bên đều xấu hổ cả, nên hãy quên chuyện xưa đi. Đời còn dài mà. |
내일도 많은데 | nên hãy quên chuyện xưa đi. Đời còn dài mà. |
그렇지 | Phải rồi, ngày mai sẽ lại có một con mồi mới. |
내일은 내일의 호구가 뜨지 | Phải rồi, ngày mai sẽ lại có một con mồi mới. |
[한숨] | |
- 뭐야? - (손) 차 키 | - Gì vậy? - Chìa khóa xe. |
[헛웃음 치며] 필요 없어 | Tôi không cần. |
[술병을 탁 내려놓으며] 술 먹었다, 나 | - Tôi uống rượu rồi. - Muốn tôi làm tài xế sao? |
기사 하라고? | - Tôi uống rượu rồi. - Muốn tôi làm tài xế sao? |
[경쾌한 음악] | |
[손이 잔을 탁 내려놓는다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(손) 갈 데 있어? | Biết đi đâu không? |
술 안 깼으면 대리 불러 | Chưa tỉnh thì gọi tài xế lái thay đi. |
[코를 훌쩍인다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[사람들이 즐겁게 대화한다] | |
[등이 띵 꺼진다] | |
[한숨] | |
[익살스러운 효과음] 식사하자 | Đi ăn nào. |
[익살스러운 음악] | |
하, 아침부터 참 | Mới sáng mà đã… |
저녁에도 먹게 해 줄게 | Bữa tối cũng sẽ thế này. |
(주은) 그 말 아니잖아 | Ý tôi không phải vậy. |
[손의 한숨] | |
[피식 웃는다] | |
내 생활비 감당할 수 있겠어? | Anh lo được phí sinh hoạt cho tôi không? |
골드 카드 아니면 내밀지도 마 | Không phải thẻ Vàng thì đừng đưa. |
카드 키다 | - Là chìa khóa đấy. - Của gì cơ? |
뭐? | - Là chìa khóa đấy. - Của gì cơ? |
문 열쇠 | Chìa khóa cửa. |
(주은) 어디인데? | Ở đâu vậy? |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
멋있지? | Tuyệt phải không? |
(손) 이 옛날 옥탑방하고는 격이 달라 | Khác hẳn với nhà gác mái ngày xưa. |
루프톱, 야경 좋고 술맛 죽이고 | Rooftop. Cảnh vừa đẹp, lại hợp để uống rượu. |
고기도 구워 먹는다 | Còn có thể nướng thịt. |
나를 위해 준비했어요? | Anh chuẩn bị cho tôi à? |
[손의 헛기침] | |
당분간 지내자 | Tạm thời hãy ở đây, cho đến khi thành công. |
흥행 성공하기 전까지 | Tạm thời hãy ở đây, cho đến khi thành công. |
쉬자 | Nghỉ ngơi đi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[익살스러운 음악] | MÓC TREO MUA TRÊN MẠNG |
(손) 신용이 된다, 내가 또 | Là thẻ tín dụng đấy. |
[쓸쓸한 음악] | |
고객님, 너무 잘 어울리세요 그것도 한번 보시겠어요? | Hợp với quý khách lắm ạ. Cô có muốn xem thêm không? Phụ kiện ở đâu nhỉ? |
액세서리는 어디 있죠? | Phụ kiện ở đâu nhỉ? |
[헛웃음] | |
[주은의 웃음] | |
[울음 섞인 웃음] | |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
[거리가 소란스럽다] | |
[사람들의 웃음] | |
[맥주 캔을 탁 내려놓는다] | |
[사이렌이 울린다] | |
[인숙이 흥얼거린다] [달그락 소리가 들린다] | THỊT NƯỚNG CON HẺM |
[인숙이 연신 흥얼거린다] | |
[달그락거리며 정리한다] | |
(인숙) 어서 오세요, 몇 분이세… | Mời vào. Bao nhiêu người vậy ạ? |
[웃음] | |
(주은) 참 못 굽는다 | Trời, cô nướng thịt tệ thật đấy. |
줘 봐요, 내가 구울게 | Đưa đây tôi nướng cho. |
[주은의 한숨] | |
(주은) 먹어 봐요, 다를걸? | Ăn thử đi, sẽ thấy khác đấy. |
[헛기침] | |
아… [헛기침] | |
뭐, 대충 뭐, 비슷하구먼 | Thì cũng giống nhau thôi. |
큰일이네 | Không ổn rồi. Vị giác của cô tầm thường như vậy |
미각이 그렇게 형편없어서 어떻게 장사를 하겠다는 거지? | Không ổn rồi. Vị giác của cô tầm thường như vậy làm sao có thể buôn bán được? |
아이, 또 고기 굽는 게 그렇게 또 자신 있으시면 | Nếu nướng thịt giỏi vậy |
뭐, 여기서 일을 하시든가 | thì hãy làm việc ở đây đi. |
[헛웃음 치며] 내가? | Tôi sao? |
안 하지 | Không đâu. |
(주은) 그동안 살아온 날들이 파노라마처럼 스치는데 | Sẽ chỉ lại nhớ đến những ngày đã qua. |
안 하지 | Tôi không làm đâu. Tôi không thể làm ở đây. Thấy oan ức lắm. |
못 하지, 여기서 일, 억울해서라도 | Tôi không thể làm ở đây. Thấy oan ức lắm. |
그럼 뭐 할 건데? | Vậy cô sẽ làm gì? |
지금 나 무시하는 거? | Cô đang xem thường tôi à? |
아니, 궁금한 거 | Không, chỉ tò mò thôi. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
저기 | Mà này… |
정복기 소문 좀 없나? | Cô có tin tức gì về Jeong Bok Gi không? |
없지, 보시다시피 이렇게 은퇴했는데 | Không có. Tôi đã nghỉ hưu rồi kia mà, có thể biết gì chứ. |
[애잔한 음악] (인숙) 있겠어? | Tôi đã nghỉ hưu rồi kia mà, có thể biết gì chứ. |
그냥 먼 객지에서 번개 맞아 뒈졌다고 생각해 | Hãy coi như cô ta bị sét đánh nơi đất khách rồi đi. |
그렇게 잊지 않으면 | Nếu không chịu quên đi, trong lòng sẽ khó chịu, |
마음은 엿같고 머리는 지랄스러워서 못 살아 | Nếu không chịu quên đi, trong lòng sẽ khó chịu, đầu óc thì rối cả lên, không sống nổi đâu. |
나는 매일 또 그렇게 | Còn tôi thì mỗi ngày |
[뚜껑을 탁 내려놓는다] | |
그년을 새록새록 죽인다 | đều giết cô ta trong lòng. |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
고기도 자셔 | Ăn cả thịt nữa. |
(남 사장) 서비스 | Miễn phí. |
[발랄한 음악] 누구신지… | Cô là ai vậy? Hình như chưa gặp bao giờ. |
[주은의 헛기침] 처음 뵙는 분인 것 같은데 | Cô là ai vậy? Hình như chưa gặp bao giờ. |
- 숯 피웠니? - (남 사장) 아, 그럼요 | - Anh nhóm than chưa? - Tất nhiên là rồi. |
(인숙) 더 피워, 이따 단체 예약 있으니까 | Nhóm thêm đi, có đoàn khách đã đặt bàn rồi đấy. |
단체는 없는 걸로 아는데 | Đâu có đoàn khách nào đâu. |
씁! | |
그러죠 | Ừ thì nhóm. |
(남 사장) 그럼 전 | Vậy tôi xin phép. |
여기서 이만 | Vậy tôi xin phép. |
[남 사장이 입소리를 뽁 낸다] | |
누구? | Ai vậy? |
[한숨] | |
[인숙이 술을 조르륵 따른다] 양 반장의 남자? | Người đàn ông của đội trưởng Yang à? |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
[주은의 탄성] | |
연하? [주은이 피식 웃는다] | Kém tuổi sao? Cô cũng có tài đấy chứ. |
[인숙이 잔을 탁 내려놓는다] (주은) 능력 있어, 양 반장, 훌륭해 | Cô cũng có tài đấy chứ. Cao tay lắm. |
훌, 훌륭하긴 | Cao tay gì chứ? Anh ta bây giờ coi tôi là mẹ luôn rồi. |
(인숙) 저 새끼는 이제 아주 날 엄마로 안다 [주은의 헛웃음] | Cao tay gì chứ? Anh ta bây giờ coi tôi là mẹ luôn rồi. |
[주은이 달그락거린다] | |
(주은) [한숨 쉬며] 자 | Ăn thêm thịt nào. |
고기도 자셔 | Ăn thêm thịt nào. |
[따뜻한 음악] | |
으음, 맛있네 | Ngon nhỉ. |
[인숙의 웃음] - 누가 구웠지? - (인숙) 너 | - Là ai nướng nào? - Cô chứ ai! |
나지 [함께 웃는다] | Tôi phải không nào? |
[사람들이 대화한다] | TRUNG TÂM PHÚC LỢI CÔNG VIỆC HẠNH PHÚC |
(민정) [피식 웃으며] 먼저들 가요 | - Về trước đi nhé. - Ừ. |
(여자1) 어, 갈게 | - Về trước đi nhé. - Ừ. |
[민정과 주은의 반가운 신음] | |
뭐야, 언제 나왔어? | Gì thế này? Em ra khi nào? |
뭐, 좀? | Cũng được một lúc rồi. |
언니한테 진작에 찾아왔어야지, 이것아 | Phải gặp chị trước chứ, con bé này. |
[웃음] | |
자, 어디로 모실까요? | Nào, em muốn đi đâu đây? |
[주은의 생각하는 신음] | |
(민정) [냄새를 킁킁 맡으며] 뭐야? | Gì thế này? Em đã uống vài ly rồi à? |
- 했네, 벌써 한잔? - (주은) 상관있나? | Gì thế này? Em đã uống vài ly rồi à? - Vậy thì có sao đâu? - Đâu có sao. |
상관없지 | - Vậy thì có sao đâu? - Đâu có sao. |
- (주은) 그럼 고! - (민정) 고! | - Vậy thì đi thôi. - Đi thôi! |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] (주은) 짠! | Cạn. |
센터는 어때? | Ở trung tâm thế nào? |
재미없지 | Chả thú vị gì cả. |
근데 뭐, 어쩌겠냐 갱생시켜 준다는데 갱생돼야지 | Nhưng biết sao được. Phải tự lực cánh sinh thôi. |
[피식 웃는다] | |
진짜 이상하지 않냐? | Nhưng kỳ lạ thật đấy nhỉ? |
(민정) 뭘 해도 다 재미가 없고 | Dù chị có làm gì cũng thấy chán và cũng không muốn làm, nhưng người ta cứ bảo phải làm. |
하고 싶은 게 없는데 뭘 자꾸 하라고 하니까 | và cũng không muốn làm, nhưng người ta cứ bảo phải làm. |
근데 또 일을 해야 | Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon |
맛집도 가고 여행도 갈 수 있으니까 하긴 하는데 | Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon và đi du lịch nữa. |
아, 사는 게 다 이런 건가? | Nhưng cuộc sống là như vậy sao? |
'하고 싶은 일을 해라' | Người ta thường nói những câu chán ngắt như "hãy làm điều mình thích". |
제일 엿같아, 그 말이 | Người ta thường nói những câu chán ngắt như "hãy làm điều mình thích". Nhưng chị chẳng muốn làm gì cả, phải làm sao đây? |
하고 싶은 일이 없는데? 어쩔? | Nhưng chị chẳng muốn làm gì cả, phải làm sao đây? |
[피식 웃는다] | |
(정환) 저기 | Xin lỗi… |
(정환) 친구들과 내기를 했다느니 | Tôi sẽ không nói vớ vẩn như "tôi đang cá cược với bạn bè" |
아름다움을 떨어뜨려 주워 드리러 왔다느니 하는 | Tôi sẽ không nói vớ vẩn như "tôi đang cá cược với bạn bè" hay ca tụng vẻ đẹp của cô. |
헛소리는 안 하겠습니다 | hay ca tụng vẻ đẹp của cô. |
대신 괜찮으시다면 딱 5분만 시간 내 주시겠습니까? | Thay vào đó, nếu được, cô có thể cho tôi năm phút không? |
왜요? | Để làm gì? |
5분 안에 반드시 웃겨 드리겠습니다 | Trong năm phút, tôi nhất định sẽ khiến cô cười. |
개그맨이세요? | - Anh là nghệ sĩ hài à? - Không. |
아니요 | - Anh là nghệ sĩ hài à? - Không. |
미인의 환한 웃음을 보고 싶은 건 모든 남자들의 바람이니까 | Chỉ là vì mọi người đàn ông đều muốn thấy nụ cười của mỹ nữ. |
(주은) 1분 만에 기름 떨어지는데 5분씩이나요? | Chỉ mới một phút mà anh đã rất sến súa rồi, đến năm phút sao? |
5분 안에 웃으시면 자동 5분 연장입니다 | Nếu cô cười trong vòng năm phút, thì sẽ tự động thêm năm phút nữa. |
[살짝 웃는다] | |
우리가 어떤 친구 같아요? | Anh nghĩ chúng tôi là gì nào? |
[정환의 생각하는 신음] | |
씁, 대학 동문? | Bạn đại học? |
아, 회사 선후배? | - Tiền hối và hậu bối cùng công ty? - Là bạn học. |
학교 친구예요 | - Tiền hối và hậu bối cùng công ty? - Là bạn học. |
[손가락을 딱 튀기며] 아… | |
고등학교 동창 | À, bạn học cấp ba? Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa. |
청파 여자 교도소 | Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa. |
[바람이 쌩 부는 효과음] | |
빵 동기예요 | Bạn cùng phòng giam. |
[익살스러운 효과음] | |
(주은) 우린 그곳을 학교라고 부르고요 [흥미진진한 음악] | Chúng tôi gọi nơi đó là trường học. |
[헛기침] | |
씁, 보통 이런 반응은 아닌데 | Bình thường đâu phải thế này nhỉ? Mới mẻ thật. |
새롭네, 음 | Bình thường đâu phải thế này nhỉ? Mới mẻ thật. |
[정환이 숨을 들이켠다] | Tôi đã lấy hết can đảm vượt qua sự xấu hổ để đến đây. |
(정환) 아, 쪽팔림을 무릅쓰고 용기 내서 왔는데 | Tôi đã lấy hết can đảm vượt qua sự xấu hổ để đến đây. |
음, 징징거리는 건 또 내가 아니고 | Tôi không muốn nài nỉ. |
일단은 물러서지만 | Trước mắt tôi sẽ rút lui. |
5분 뒤에 신박한 멘트 장착해서 다시 찾아뵙겠습니다 | Năm phút sau tôi sẽ quay lại với câu gì đó mới mẻ hơn. |
(민정) 멋지네 | Cậu ta cũng ngầu đấy chứ. |
아, 근데 뭘 또 그렇게 솔직한 방법으로 까? | Nhưng sao lại phải từ chối thẳng thắn như vậy? |
[피식 웃으며] 그러게 | Cũng phải. |
그러지 말고 어떡해? | Đừng vậy nữa. Anh ta nói năm phút sau sẽ quay lại đấy. |
5분 뒤에 다시 온다는데 한번 말아 줘? | Đừng vậy nữa. Anh ta nói năm phút sau sẽ quay lại đấy. - Để chị giúp nhé? - Phiền lắm. |
귀찮아 | - Để chị giúp nhé? - Phiền lắm. |
그리고 나 | Và em… |
다큐 배우 은퇴하려고 | Em sẽ không đi lừa đảo nữa. |
- (민정) 응? - 가자, 또 오기 전에 | - Gì? - Đi nào, trước khi anh ta quay lại. |
(민정) 야, 저 정도 몽타주 실화로 못 만나, 우린 | Này, cỡ như anh ta chúng ta có mơ cũng khó mà gặp. |
우리가 만날 수 있는 새끼들은 알지? | Em biết những tên chúng ta hay quen phải kia mà. Chỉ toàn rác rưởi cả thôi. |
거지 같은 새끼들뿐이라는 거 | Chỉ toàn rác rưởi cả thôi. |
좋더구먼, 탈 딱, 씨, 딱 | Cỡ đó là tuyệt lắm đấy. |
[민정의 거친 숨소리] | Ôi trời ơi. |
(민정) 아, 취해서 아차 실수만 해도 | Dù không say đi nữa cũng có thể té chết vì trượt chân đấy. |
미끄러져 죽겠다, 이년아 | Dù không say đi nữa cũng có thể té chết vì trượt chân đấy. |
지리산이냐? | Đây là núi Jiri à? |
정신 똑바로 차려 | Chị tỉnh táo lại đi. |
(주은) 등반 실패하면 버려두고 갈 거니까 [민정의 가쁜 숨소리] | Nếu không thể đi cùng, em sẽ bỏ mặc chị đấy. |
[힘겨운 숨소리] [도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[주은과 민정의 힘겨운 숨소리] | |
[민정의 지친 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[민정의 가쁜 숨소리] | |
(민정) 누구? [주은의 한숨] | Ai vậy? |
[주은의 한숨] | À thì… |
- (주은) 아니, 민정아 - (민정) 아, 시, 실례했습니다 | À thì… Thất lễ rồi. Tôi đi đây. |
[주은의 한숨] (민정) 아휴, 씨 | |
[못마땅한 숨소리] | |
(주은) 민정아! | Min Jeong à. |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
(주은) 민정아 | Min Jeong à. |
그런 거 아니야 | Không phải vậy đâu. |
(민정) 뭘, 딱 봐도 실화인데 | Gì nào? Chỉ cần nhìn là biết ngay. |
- (민정) 갈게 - (주은) 아니라니까! | - Chị đi nhé. - Đã nói không phải mà. |
야! | Này. |
아, 진짜… | Thật là… |
[도어 록 작동음] | |
훔쳐보지 마 | Đừng có nhìn lén đấy, nếu không muốn mù cả mắt. |
장님 되고 싶지 않으면 | Đừng có nhìn lén đấy, nếu không muốn mù cả mắt. |
[도어 록 조작음] | |
다 됐다 | Được rồi. |
[시원한 숨을 내뱉으며] 뭐로 바꿨는데? | Đổi thành gì vậy? |
앞으로는 전화 먼저 하고 와 | Sau này hãy gọi trước khi đến. |
[한숨] | |
(주은) 안 해, 이 일 [도어 록 작동음] | Tôi sẽ không làm việc đâu, nhé? |
안 할 거야, 다시는 | Tôi không làm nữa đâu. |
(손) 부탁 하나만 하자 | Giúp tôi một việc thôi. |
사람 양아치 만들지 말자 | Đừng biến người ta thành kẻ xấu. |
(손) 쉬고 며칠 있다 보자 | Nghỉ đi, vài ngày nữa gặp lại. |
[멀어지는 발걸음] | |
[가위 소리가 요란하다] | |
[달그락 소리가 난다] [여자2의 비명] | |
(여자2) 아유, 아파 | Ôi trời ơi! |
[여자2의 아파하는 신음] - (여자3) 아, 어떡해 - (여자4) 어떡해 | - Làm sao đây? - Có sao không? |
(여자2) 아유, 내 팔자야 [여자3이 말한다] | - Ôi cái số tôi. - Trời ơi. |
아휴, 내가 여기서 이러고 있을 사람이 아닌데 | Tôi đâu phải là người nên ngồi đây làm việc. |
20년 전에는 내가 | Hai mươi năm trước tôi còn là Hoa hậu Ớt Cheongyang đấy! |
- (여자2) 미스 청양고추였다고! - (여자3) 아, 그래 | Hai mươi năm trước tôi còn là Hoa hậu Ớt Cheongyang đấy! |
(여자2) 아, 그땐 말이야, 응? | Khi đó, |
[애잔한 음악] - (여자2) 내가 밖을 못 나갔어, 응 - (여자3) 알아, 알아, 알아 | tôi không thể nào ra ngoài. - Biết mà. - Biết hả? |
(여자2) 남자들이 그냥 막 줄을 서 가지고 | - Biết mà. - Biết hả? Vì đàn ông cứ xếp hàng dài chờ tôi. Em đi trước nhé. |
(주은) 민정아, 미안해 | Em đi trước nhé. |
[새가 지저귄다] | |
재활 센터 미용부? | Lớp học làm tóc à? |
뭐, 왜? | Gì nào? Thì sao? |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] 미용부가 뭐 어때서! | Làm tóc thì sao nào? |
[문이 달칵 열린다] | |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] 주은아, 밥 먹… | Joo Eun à, ăn cơm… |
(손) 식었어 | Nguội mất rồi. |
- 데우면 되지 - (손) 타 | - Nướng lại là được mà. - Sẽ cháy mất. Ăn thịt cháy không tốt đâu. |
탄 고기 몸에 안 좋아 | Ăn thịt cháy không tốt đâu. |
[의미심장한 음악] | Được thôi, là vai gì? |
(주은) 좋아, 무슨 역인데? | Được thôi, là vai gì? |
(손) UI통신 | Viễn thông UI. |
평소 그렇게 원했던 대기업 사원이다 | Là vai nhân viên văn phòng mà cô luôn mơ ước. |
(손) 거래 상대는 GK | Đối tượng giao dịch là GK. |
- (주은) 아… - 몇 분? | Đối tượng giao dịch là GK. Mấy người? Có đi cùng ai không? |
일행 있어? | Mấy người? Có đi cùng ai không? |
(주은) 어… | |
(손) 회색 슈트에 | - Anh ta mặc âu phục màu xám. - À, vâng. |
어, 네 | - Anh ta mặc âu phục màu xám. - À, vâng. |
(손) 남색 스트라이프 타이 | Cà vạt sọc màu xanh. |
전은 역시 파전이죠 | Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất. |
어? | Hả? |
(정환) 거기, 청담동 펍 [흥미진진한 음악] | Cô… Quán rượu ở Cheongdam… |
맞죠? | Đúng không? |
와, 신기하네요 | Chà, hay thật đấy. |
어떻게 이렇게 또 | Sao lại gặp nhau nhỉ? |
(정환) 파전에는 또 | Bánh xèo thì phải |
청양고추죠 | ăn cùng ớt cheongyang. |
(주은) 죄송했어요, 그땐 | Khi đó có lỗi với anh quá. |
친구가 남성 혐오증이 좀 있어서 | Vì bạn tôi ghét đàn ông. |
예상했습니다 | Tôi cũng đoán được phần nào. |
그렇지 않고서야 | Không thể nào có chuyện tôi bị từ chối. |
그럴 수는 없죠 | Không thể nào có chuyện tôi bị từ chối. |
(정환) 그래도 | Dù vậy, |
[헛웃음] | |
청파 여자 교도소는 | câu chuyện về Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa |
정말 참신했어요 | quả là rất mới mẻ. |
[옅은 웃음] | |
(손) 서류만 받아 오면 돼 | Lấy tài liệu là được. |
줄 거 주고 빨리 끝내죠 | Cứ đưa tài liệu cho tôi đi. |
아, 예 | À, vâng. |
[살짝 웃는다] | |
[흥미진진한 음악] | |
그럼 | Tạm biệt. |
예의가 아닌 건 알지만 | Dù biết là không nên hỏi, |
이번 다큐 스토리 좀 알 수 있을까? | nhưng lần này là gì vậy? |
한 달만 정상 출근 하자 | Hãy đi làm trong một tháng. |
(손) 진짜 사원처럼 출근하고 점심 먹고 퇴근하고 | Hãy đi làm, ăn trưa và tan ca như một nhân viên thực thụ. |
[사원증을 탁 내려놓으며] 그러니까 뭐가 어떻게 돌아가는 스토리냐고 | Nhưng chuyện lần này là thế nào? |
그대가 진 빚 | Câu chuyện sẽ giúp cô trả sạch nợ với tôi. |
한 방에 끝내는 스토리 | Câu chuyện sẽ giúp cô trả sạch nợ với tôi. |
쉬자, 전화하면 지체 없이 받고 | Nghỉ ngơi đi. Tôi gọi thì nghe máy ngay. |
[흥미로운 음악] | |
(직원1) 안녕하세요 | - Xin chào ạ. - Chào. |
[사람들이 분주하다] | - Quan trọng đấy, cố lên. - Vâng. |
"UI통신" | VIỄN THÔNG UI |
[카드 인식음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[주은의 옅은 한숨] | |
[힘주는 신음] | |
[흥미진진한 음악] | |
[한숨] | |
[사무실이 분주하다] | |
[주은의 탄성] | |
열심히들 사는구나 | Ai cũng sống chăm chỉ thật. |
(직원2) 아유, 뭐 먹을까요? | Ăn gì đây nào? |
아침에 출근할 때 보니까 신장개업했더라고 | Buổi sáng đi làm tôi thấy có một quán ăn đấy. |
[직원들이 저마다 말한다] | - Thật à? - Ừ. - Nhanh chân thôi. - Mau đi nào. |
[연신 툭툭 부딪는다] | |
[카드 인식음] | |
[한숨 쉬며] 한 것도 없이 배만 고프네 | Chẳng làm gì mà lại thấy đói bụng. |
(점원1) 합석 괜찮지? | Ghép bàn được chứ? |
앉아, 순댓국 하나? | - Ngồi đi ạ. Một phần canh dồi lợn? - Vâng. |
(정환) 예 | - Ngồi đi ạ. Một phần canh dồi lợn? - Vâng. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(점원1) 맛있게 드세요 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. Cảm ơn ạ. |
(정환) 예, 감사합니다 | - Chúc ngon miệng. - Vâng. Cảm ơn ạ. |
[힘주는 신음] | Nào. |
[주은의 한숨] | |
(정환) 저기 | Này cô… |
[헛기침하며] 네? | Vâng? |
[흥미로운 음악] | Nếu cô không ăn, có thể cho tôi không? |
그, 밥 안 드실 거면 | Nếu cô không ăn, có thể cho tôi không? |
저 주시면 안 되겠습니까? | Nếu cô không ăn, có thể cho tôi không? |
감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
[정환이 밥공기를 달그락 내려놓는다] | |
(정환) 대신 제가 커피 쏠게요 | Thay vào đó tôi sẽ mời cà phê. |
[헛웃음] | |
저 이거 밥 다 먹을 때까지만 거기 잠깐 앉아 있어요 | Cô hãy ngồi đó đến khi tôi ăn xong nhé. |
(주은) 근데 | Mà này, |
GK는 역사동에 있지 않나? | Công ty GK ở phường Yeoksa kia mà. |
(정환) 아, 협력 업체가 이 근처라서 왔다가 | Tôi ghé qua công ty liên kết ở gần đây. |
거기 순댓국 유명하잖아요 | Quán canh dồi lợn đó nổi tiếng mà. |
아… | À… |
(정환) 근데 점심을 혼자 드세요, 원래? | Nhưng cô vẫn hay ăn trưa một mình à? |
아니요, 오늘만 | Không, chỉ hôm nay thôi. |
(주은) 보통은 구내식당에서 해결하는데 갑자기 순댓국이 당겨서 | Tôi hay ăn ở nhà ăn công ty. Hôm nay thèm canh dồi lợn. |
유명하잖아요, 거기 | Chỗ đó nổi tiếng mà. |
(정환) 응 | |
[주은의 한숨] | Mà này. |
(주은) 저기 | Mà này. |
혹시 그때 | Khi đó… |
아니에요 | Không có gì. |
주은 씨도 모르죠? | - Cô cũng không biết? - Hả? |
- (주은) 예? - (정환) 그때 일 말이에요 | - Cô cũng không biết? - Hả? Là khi đó. |
아이, 저도 위에서 지시한 거라 | Tôi chỉ làm theo lệnh cấp trên |
내용은 모르거든요 | chứ không biết là gì. |
저는 비밀 유지 서약서에 사인까지 했습니다 | Tôi còn ký cả cam kết giữ bí mật. |
아, 네 | Vâng. |
주은 씨도? | Cô Joo Eun cũng vậy à? |
그럼요, 저도 사인했죠 | Tôi cũng vậy, ký tên và không biết gì cả. |
내용도 모르고 | Tôi cũng vậy, ký tên và không biết gì cả. |
근데 제 이름 어떻게 아세요? | Nhưng làm sao anh biết tên tôi? |
(정환) 거기 | Ở đó. |
아이, 뭐, 어쨌든 | Nói chung, |
우리는 사측 심부름하다가 만난 사이가 됐네요 | chúng ta đã gặp nhau khi chạy vặt cho cấp trên. |
(정환) 씁, 저 | À này. |
고기 좋아해요? | Cô thích ăn thịt nướng không? |
- 갑자기? - (정환) 갑자기 [흥미진진한 음악] | - Sao đường đột vậy? - Vâng, đường đột. |
아, 뭐, 적당히 | Tôi cũng khá thích. |
됐네요, 그럼 오늘 저녁은 고기로 합시다, 괜찮죠? | Được rồi, vậy tối nay ta ăn thịt nướng nhé. - Được chứ? - Gì cơ? |
(주은) 예? | - Được chứ? - Gì cơ? |
폰 줘 봐요 | Tôi xin điện thoại. |
(주은) 이놈 혹시 나랑 같은 과 아니야? | Có khi nào tên này cũng lừa đảo như mình? |
(윤석) 팀장님! | Trưởng phòng! |
아, 일행분이 계셨네요, 안녕하세요 | Anh có bạn à? Xin chào. |
저, 수정된 샘플 디자인 나왔는데 가서 확인하셔야죠 | Thiết kế mẫu đã chỉnh sửa rồi. Anh đến xem đi. |
(정환) 어, 그래야지 | Ừ, được rồi. |
- (정환) 잠깐만 - (윤석) 예 | Cầm giúp tôi một chút. |
(정환) 아까 그 카페에서 저녁 7시 | Quán cà phê khi nãy, 7:00 tối. |
오케이? | Được chứ? |
이따 봐요 | Hẹn lát gặp lại. |
(정환) 가자 | Đi nào. |
"GK테크놀로지" | CÔNG NGHỆ GK TRƯỞNG PHÒNG LEE JEONG HWAN |
[빗소리가 솨 들린다] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | TRƯỞNG PHÒNG LEE JEONG HWAN PHÒNG PHÁT TRIỂN 2 |
뭐야 | Gì thế này? |
왜 안 받아? | Sao không nghe máy? |
[휴대전화 조작음] | |
(직원3) 네, 시대를 앞서가는 GK테크놀로지 개발 2팀입니다 | Vâng, phòng Phát triển 2 của Công nghệ GK vượt thời đại đây. |
아, 네 | À, vâng. |
거기 이정환 팀장님 계신가요? | Có trưởng phòng Lee Jeong Hwan ở đó không ạ? |
(직원3) 이정환 팀장님 | Trưởng phòng Lee à… Làm ơn chờ một chút nhé. |
잠시만 기다려 주시겠습니까? | Trưởng phòng Lee à… Làm ơn chờ một chút nhé. |
참, 어디시라고 전해 드릴까요? | Tôi nên báo là ai gọi đây ạ? |
[놀란 숨소리] | |
어머, 어머, 어머, 진짜네 | Là thật à? |
[흥미로운 음악] [놀라며] 어머, 번호 찍힌 거 아니야? | Vậy là lộ số điện thoại rồi à? |
아이, 뭐, 찍히면 뭐 어때 | Nhưng cũng đâu có sao. |
자기가 명함 준 건데 | Anh ta còn đưa cả danh thiếp mà. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[다급한 신음] | |
어, 저기 | Này anh. |
(정환) 아니, 저, 앞에 일행이 있어서 | Anh hãy cầm đi, tôi chỉ đi gần đây thôi. |
[잔잔한 음악] 이거 쓰고 가세요 | Anh hãy cầm đi, tôi chỉ đi gần đây thôi. |
- (남자1) 아유, 고맙습니다 - (정환) 아, 예 | - Cảm ơn anh. - Anh đi nhé. |
(정환) 주은 씨 | - Cô Joo Eun. - Anh Jeong Hwan. |
(주은) 어, 정환 씨 | - Cô Joo Eun. - Anh Jeong Hwan. |
아, 왜 이렇게 늦었어요 비 다 맞았잖아요 | Sao cô đến muộn vậy? Tôi ướt hết cả rồi. |
대신 고기는 제가 쏠게요 | Tôi sẽ khao để đền bù. |
(정환) 아, 이런 횡재가, 비 맞은 보람이 있네 | Thật là may quá. Dầm mưa cũng đáng. |
[주은의 웃음] 근데 참고로 | Nhưng nhà hàng này khá đắt đấy. |
거기 좀 세요, 가격이 | Nhưng nhà hàng này khá đắt đấy. |
아… | |
(주은) 어, 지갑, 어, 늦어 가지고 급해서 | Ôi, ví của mình! Vì sợ đến trễ… |
깜빡하고 나왔네 | tôi quên mang ví rồi. |
손에 들고 있잖아요 | Cô cầm trên tay mà. |
[어색하게 웃으며] 아… | |
아, 이건 친구가 맡겨 놓은 건데? | Đây là của bạn nhờ tôi giữ hộ. |
첫날이니까 반반씩 합시다, 오케이? | Hôm nay là bữa đầu nên hãy chia đôi nhé? |
[함께 웃는다] (주은) 빨리 가요 | Mau đi nào. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[주은이 잔을 탁 내려놓는다] | |
(주은) 왜요? | Sao vậy? |
아니요, 오늘 사람이 별로 없어서요 | Không có gì, chỉ là hôm nay có vẻ vắng khách. |
(정환) [멋쩍게 웃으며] 원래는 많은데, 왜 이러지? | Ở đây vốn đông khách mà. Sao vậy nhỉ? |
난 좋은데, 조용해서 | Tôi thích vậy mà, yên ắng hẳn. |
시끄럽고 사람 많고 복잡한 건 별로라서 | Tôi không thích nơi đông người ồn ào. |
아니, 그게 아니라 | Ý tôi không phải vậy. |
- 자랑하고 싶어서요 - (주은) 뭘요? | - Là vì tôi muốn khoe khoang. - Khoe gì? |
주은 씨요 | Khoe cô Joo Eun. |
[헛웃음] | |
사람들한테 막 보여 주고 싶어서요 | Tôi muốn khoe cho thiên hạ thấy. |
- 정환 씨 - (정환) 응? | - Anh Jeong Hwan. - Vâng? |
모태 솔로죠? | Anh chưa từng hẹn hò à? |
[익살스러운 음악] | |
[피식 웃는다] | |
아니요 | Không phải đâu. |
(정환) 아이, 내가 어딜 봐서 [정환이 피식 웃는다] | Tôi thế này mà… |
사람을 어떻게 보고 | Sao cô lại nghĩ vậy? |
[주은이 피식 웃는다] | |
(정환) 그냥 | Chỉ vì |
일이 바빠서 | tôi bận rộn làm việc chăm chỉ |
열심히 살다 보니까 | tôi bận rộn làm việc chăm chỉ |
아, 만날 시간이 없었던 것뿐인 거거든요 | nên không có thời gian hẹn hò thôi. |
모태 솔로… | Chưa từng hẹn hò gì chứ? |
[헛웃음] | |
(주은) 나가요, 우리 | Chúng ta ra ngoài đi. |
[잔잔한 음악이 들린다] | |
(주은) 나오니까 더 좋죠? | Ra ngoài thích hơn hẳn nhỉ? |
(정환) 네 [주은이 살짝 웃는다] | Vâng. |
사람들 많아서 좋네요 | Cũng đông người, tuyệt thật. Đúng đấy. |
(주은) 그러네요 | Đúng đấy. |
[잔잔한 기타 연주가 들린다] | |
(정환) 버스킹 하나 봐요 | Hình như đang trình diễn. |
- (주은) 볼까요? - (정환) 그럴까요? | - Xem thử nhỉ? - Xem nhé? |
(가수) ♪ 꼭 네가 오면 ♪ | Mỗi khi trời mưa |
♪ 잠이 깨어지더라 ♪ | Em lại thức dậy |
♪ 또 너의 말엔 ♪ | Lời nói của anh |
♪ 신비한 힘이 있어 ♪ | Có một sức mạnh thần kỳ |
♪ 따사롭고 사랑하게 만들어 ♪ | Anh mang đến hơi ấm khiến em yêu anh hơn |
[부드러운 음악] | |
[정환이 살짝 웃는다] | |
- (정환) 가 볼까요? - (주은) 네 | - Đi bên kia nhé? - Ừ. |
(정환) 아, 사람 진짜 많다 | Chà, đông người thật đấy. |
내가 바라던 대로 됐네요 | Mọi thứ đều như tôi muốn. |
(주은) 그래요? | Vậy à? |
- (주은) 한번 써 볼래요? - (정환) 저요? | - Đeo thử nào. - Tôi à? |
(주은) 오 | |
- 어때요? - (정환) 우아, 되게 지적이다 | - Thế nào? - Nhìn trí thức lắm. |
(정환) 잘 어울려요 [주은의 웃음] | Hợp với cô đấy. |
[주은의 웃음] [남자2가 콜록거린다] | |
[꿀꺽 소리를 낸다] | |
[함께 웃는다] | Thú vị thật đấy. |
(주은) 너무 재밌다 | Thú vị thật đấy. |
(여자2) 어, 안녕하세요 두 분 너무 잘 어울리시는데… | Xin chào. Hai bạn xứng đôi thật. |
아이, 괜찮아요, 정말 | - Không sao đâu. - Thật mà. |
네, 네 | Vâng. |
[여자2의 놀란 숨소리] | |
주은 씨 | Joo Eun… |
[옅은 웃음] | Joo Eun… |
나, 미스 청양고추! | Tôi đây, Hoa hậu Ớt Cheongyang. |
[익살스러운 음악] | |
- (정환) 왜 그래요, 주은 씨? - (주은) 네? | Sao vậy, cô Joo Eun? Hả? |
(주은) 아, 갑자기 맛집이 생각나서 | Bỗng dưng tôi nhớ đến một quán ăn rất ngon. |
거기 되게 맛있거든요 | Quán đó ngon lắm. |
(정환) 아, 예 | Vâng. |
(정환) 저기… | À này… Quán ăn đó… |
- (정환) 맛집은? - (주은) 아! | À này… Quán ăn đó… À! |
맛집, 그렇지 | Quán ăn, phải rồi… |
[주은의 당황한 신음] | À… |
(주은) 어, 어떡해, 없어졌나 봐요 | Làm sao đây, hình như không còn ở đây nữa. |
아, 왜 없어졌지? | Sao không thấy nữa nhỉ? |
장사가 잘 안됐나? | Làm ăn không tốt lắm à? Hay là vì ở trong hẻm? |
아, 너무 골목이라서 그런가? | Làm ăn không tốt lắm à? Hay là vì ở trong hẻm? |
[한숨 쉬며] 망했다, 어… | Hỏng cả rồi, làm sao… |
[잔잔한 음악] | |
(정환) 잠시만요 | Chờ một chút ạ. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
저 가요? | Anh đi nhé. |
(주은) 가요 | Anh về nhé. |
아, 가기 싫다 | Không muốn đi chút nào. |
[피식 웃는다] | |
배가 너무 불러서 라면 핑계는 못 대겠네요 | Em no quá rồi, không thể viện cớ mời anh vào ăn mì được. |
[숨을 들이켠다] | |
커피라는 클래식도 있는데 | Có thể mời cà phê cũng được mà. |
다음에요 | Lần sau nhé. |
혹시 | Hay là vì |
뭐, 부모님하고 같이 살고 뭐, 그래서인가? | em đang sống cùng bố mẹ? |
(미숙) 집에서 같이 살아야 가족이지 [쓸쓸한 음악] | Phải cùng sống chung một nhà mới là gia đình chứ. |
그걸 전부 그년 명품 지갑에 알아서 꽂아 준 게 | Chính bố con đã lấy hết tiền mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta. |
네 아빠라는 새끼야 | Chính bố con đã lấy hết tiền mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta. |
후회는 없어 | Bố không hối hận. |
가족도 뭣도 아니야! | Ông ta không phải gia đình gì cả! |
저 | Em… |
저 고아예요 | Em là trẻ mồ côi. |
(정환) 아… | À. |
(주은) 부모님은 아니지만 | Em không sống cùng bố mẹ |
부모님 같은 후견인 내외분하고 같이 살고 있고요 | nhưng cũng đang sống cùng vợ chồng người giám hộ, không khác gì bố mẹ. |
아, 아… | À. |
갈게요 | Em về nhé. |
아, 네 | À, vâng. |
아휴, 왜 진지한 구라를 | Sao lại nói dối nghiêm túc vậy chứ? |
아휴, 촌스럽게 고아가 뭐야 | Mồ côi sao? Quê mùa quá đi mất! |
아휴, 진짜 | Thật tình! |
[한숨] | |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
[주은이 잔을 탁 내려놓는다] [손의 한숨] | |
해 봐 | - Làm thử đi. - Gì cơ? |
- 뭘? - (손) 부탁 | - Làm thử đi. - Gì cơ? Chuyện tôi nhờ cô. |
[어이없는 웃음] | |
아, 가만히 있는 착한 여자를 왜 못된 년 만들고 그러실까 | Tôi chỉ là cô gái hiền lành, sao cứ muốn biến tôi thành người xấu? |
(주은) 그런 거 없어도 | Dù anh không nhớ vả, |
그냥 뭐, 한잔할 수도 있는 거지 | tôi cũng có thể uống vài ly cùng. |
(손) ♪ 술이 한잔 생각나는 밤 ♪ | Vào đêm anh cảm thấy muốn uống rượu |
♪ 같이 있는 것 같아요 ♪ | Anh cảm thấy em đang ở bên anh |
♪ 그 좋았던 시절들 ♪ | Khoảng thời gian vui vẻ đó |
♪ 이젠 모두 한숨만 되네요 ♪ | Giờ đây chỉ còn là tiếng thở dài |
♪ 만약에 ♪ | Nếu như… |
한 달 지나면 | sau một tháng |
그 후에는 어떻게 되는 건데? | thì chuyện sẽ thế nào nữa? |
[숨을 들이켠다] | thì chuyện sẽ thế nào nữa? Ý cô là gì? |
무슨 뜻? | Ý cô là gì? |
내가 계속 UI 사원으로 남을 수 있는 거냐고 | Tôi có thể tiếp tục làm nhân viên ở UI không? |
(주은) 그러니까 그냥 | Ý tôi là |
뭐, 한 1년 정도만 더 근무하고 싶어서 | tôi muốn làm việc khoảng một năm. |
[손의 한숨] | |
이거 | Vụ lần này |
대기업 비즈니스다 | là của công ty lớn đấy. |
알아 | Tôi biết chứ. |
- 아는데 - (손) 사원증으로 다른 다큐 못 찍어 | Nhưng… Không thể lừa đảo với nó nữa đâu. Tuyệt đối không được. |
절대 찍어선 안 돼 | Không thể lừa đảo với nó nữa đâu. Tuyệt đối không được. |
[헛웃음 치며] 그런 거 아니야 | - Không phải vậy đâu. - Vậy thì phải mau nghỉ việc. |
그럼 빨리 퇴사해야지 | - Không phải vậy đâu. - Vậy thì phải mau nghỉ việc. |
[손의 한숨] | |
[주은이 술을 조르륵 따른다] | |
[술병을 탁 내려놓는다] | |
그냥 | Chỉ là… |
좀 해 주면 안 될까? | Anh không giúp tôi được sao? |
[헛기침] | |
(주은) 응? | Nhé? |
아유… | Việc này… |
안 돼, 안… | Không được đâu. |
(손) 쩝, 안 돼, 진짜로 | Thật sự không được. |
[헛기침하며] 진짜 안 돼 | Thật sự không được. Thật đấy. |
못 찍어 | Không được đâu. |
[잔잔한 음악] | Chỉ một năm thôi đấy. |
(손) 1년이다 | Chỉ một năm thôi đấy. |
대신 출연료는 월급으로 나눠 지급될 거야 | Thay vào đó tiền lương sẽ là tiền cát-sê của cô. |
[사람들이 대화한다] | Ngon đấy nhỉ. |
[휴대전화 알림음] | |
[한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[주은의 놀란 숨소리] | |
(직원4) 어머나 [직원들의 탄성] | - Ôi trời ơi. - Chắc chị hạnh phúc lắm. |
[직원4의 탄성] - (직원5) 좋을 때네 - (직원6) 멋있다 | - Ôi trời ơi. - Chắc chị hạnh phúc lắm. - Ngầu quá. - Ghen tị với chị quá. |
(직원4) 언니, 부러워요! [직원들이 저마다 말한다] | - Ngầu quá. - Ghen tị với chị quá. - Chà. - Tuyệt quá đi. |
- (직원6) 야, 멋있다 - (직원7) 받아 줘, 받아 줘! [직원4가 말한다] | - Chà. - Tuyệt quá đi. - Đồng ý đi! - Đồng ý đi! |
(직원들) 받아 줘, 받아 줘! | - Đồng ý đi! - Đồng ý đi! |
[직원7의 탄성] | |
(정환) 아이, 저, 아, 이거 사려고 | Chờ đã. Anh đã phải đến tận Hà Lan để mua nên hơi tốn thời gian. |
네덜란드까지 갔다 오느라고 좀 시간이 걸렸네요 | Anh đã phải đến tận Hà Lan để mua nên hơi tốn thời gian. |
미안해요, 미안해요 | Anh xin lỗi. Anh xin lỗi. |
누구세요? | Anh là ai vậy? |
(정환) 아, 아… | À… |
아, 주은 씨 | Joo Eun à. |
배고프니까 빨리 와요 | Em đói rồi, mau đi thôi. |
[손님들이 대화한다] | |
[인숙의 웃음] | 6 THÁNG SAU |
- (인숙) 자 - (손님1) 잠깐! | Nào! Chờ đã. |
(손님1) 굽게? | Cô muốn nướng à? |
뭐, 왜, 직접 구우시게? | Ông muốn tự nướng sao? |
(손님1) 아니, 그, 있잖아, 그, 왜 | Ừ thì còn người khác mà. Không phải cô. |
그쪽 말고 [손님1의 헛기침] | Ừ thì còn người khác mà. Không phải cô. |
[손님1의 헛기침] [흥미진진한 음악] | |
[기가 찬 웃음] | |
(인숙) 하, 참 | Thật là… |
[인숙의 헛웃음] [인숙이 집게를 달그락 놓는다] | |
아나… | Thật tình. |
[손님1의 헛기침] | |
[기분 좋은 신음] | |
[점원2의 못마땅한 숨소리] | |
항정살, 항정살 | Là thịt vai đấy, thịt vai. |
(남 사장) 마블링이 그냥 거의 투 플러스 한우 | Hoa văn thịt cứ như Hanwoo thượng hạng. |
마블링, 그거 다 기름이잖아요 | Hoa văn thì cũng chỉ là mỡ mà thôi. |
뭐지, 이런 뜬금없는 지식은? | Sao bỗng dưng lại tri thức vậy? |
아무튼 이번 쉬는 날엔 | Dù sao thì vào ngày nghỉ lần này, cô Joo Eun tri thức |
우리 참지식인 주은 양은 스케줄이 어떻게 되실까? | Dù sao thì vào ngày nghỉ lần này, cô Joo Eun tri thức có thời gian không vậy? |
(인숙) 그걸 네가 알아서 뭐 하게? [남 사장의 놀란 신음] | Anh biết để làm gì? |
[우당탕거린다] [남 사장의 아파하는 신음] | |
당신 진짜 깜짝 놀라게 | Em thật là… Giật cả mình. |
교회 나오라고, 교회 | Anh muốn rủ cô ấy đi nhà thờ thôi. |
(남 사장) 전도하고 있잖아, 지금 | Anh đang truyền đạo mà. |
[코웃음 치며] 어디서 되도 않는 구라를 | Nói dối mà cũng chẳng ra gì, cái tên chết tiệt! |
이, 씨… | Nói dối mà cũng chẳng ra gì, cái tên chết tiệt! |
- 어, 어서 오세요 - (인숙) 어서 오세… | - Xin chào quý khách. - Chào quý khách. |
(인숙) 나가 | Ra đi. |
지금 나 자르는 거? | Chị đuổi em à? |
(인숙) 나가서 서빙 보고 고기 올려 | Ra ngoài phục vụ và nướng thịt đi. |
[주은의 한숨] | |
홀은 좀 그렇다고 말했잖아요 | Em đã nói là không tiện phục vụ mà. |
시급 올려 줄게 | Tôi sẽ tăng lương cho. |
[유쾌한 음악] 얼마나? | Bao nhiêu? |
[손님2의 탄성] (주은) 한 쌈의 황금 비율 | - Được đấy. - Tỷ lệ vàng rất vừa miệng. |
[손님들의 탄성] (손님3) 예술이네, 예술 | - Đúng là nghệ thuật. - Phải đấy. |
[손님들이 저마다 칭찬한다] (주은) 감사합니다 | - Đúng là nghệ thuật. - Phải đấy. Cảm ơn ạ. |
[손님들의 감탄] | |
자! [손님들의 탄성] | |
잠시만요 | Tôi xin phép ạ. |
[손님들이 즐겁게 대화한다] | - Uống đi. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | LEE JEONG HWAN |
(손님4) 맛있다, 달다 | Ngon đấy, ngọt lắm. |
아직 회사인데 | Em vẫn còn ở công ty. |
(주은) 부장님이 퇴근 안 하고 계셔 가지고 | Trưởng phòng vẫn chưa chịu về. |
회사 앞이라고요? | Anh đang ở trước công ty à? |
[흥미진진한 음악] | |
[다급한 숨소리] | Xin lỗi chị nhé! |
죄송해요, 반장님! | Xin lỗi chị nhé! |
[주은의 한숨] | |
아저씨, 그러다 사고 나요 | Chú à, cứ vậy là gặp tai nạn đấy. |
[택시 기사의 헛기침] | Nếu gặp tai nạn, chú sẽ bị tôi xử lý ngay đấy. |
사고 나면 아저씨는 변명 없이 나한테 바로 살해돼 | Nếu gặp tai nạn, chú sẽ bị tôi xử lý ngay đấy. |
(주은) 시체 되고 싶지 않으면 | Nếu không muốn biến thành cái xác, |
면허 딸 때 초심으로 돌아가서 | hãy cẩn thận lái xe cho thật an toàn |
바른 운전 합시다 | hãy cẩn thận lái xe cho thật an toàn như khi thi bằng lái vậy. |
[조수석을 탁 차며] 자, 앞만 보고 고! | Nhìn thẳng và tiến lên nào! |
[자동차 엔진 가속음] | Nhìn thẳng và tiến lên nào! |
[타이어 마찰음] | |
- 아저씨 - (택시 기사) 네? | - Chú à. - Vâng? |
(주은) 스트레스 풀고 용돈 벌자 | Giải trí kiếm chút tiền nào. |
[주은이 안전띠를 달칵 푼다] | Làm gì cơ? |
[자동차 경적] | |
야, 이 새끼야 여기가 너희 집 주차장이야? | Này thằng kia! Đây là bãi xe nhà mày à? Sao cứ đứng đó vậy? |
(택시 기사) 왜 계속 거기 서 있어? | Này thằng kia! Đây là bãi xe nhà mày à? Sao cứ đứng đó vậy? |
교통 흐름에 방해되잖아 | Mày đang gây ùn tắc giao thông đấy. |
빨리 차 안 빼? 이 새끼야! | Còn không mau chạy xe đi! |
새끼가… | Cái thằng ích kỷ! |
[주은의 가쁜 숨소리] | Anh chờ lâu rồi phải không? |
(주은) 많이 기다렸죠? 미안해요 | Anh chờ lâu rồi phải không? Xin lỗi anh. |
방금 부장님이 퇴근하셔서 | Trưởng phòng chỉ vừa về thôi. |
아이, 아니에요, 괜찮아요, 난 | À, không sao đâu. Anh ổn mà. |
주은 씨가 힘들었죠 | Em mới là người mệt chứ. Em làm hơn 52 tiếng một tuần à? |
주 52시간 넘는 거 아니에요? | Em mới là người mệt chứ. Em làm hơn 52 tiếng một tuần à? |
[주은의 어색한 웃음] | |
벨트 매요 | Thắt dây an toàn đi. |
[주은의 안도하는 숨소리] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(주은) 어디 가는 거예요? | Chúng ta đi đâu vậy? |
가 보면 알아요 | Đi rồi sẽ biết. |
(주은) 오, 은근히 기대되는데요? | Hồi hộp thật đấy nhỉ. |
[살짝 웃는다] | |
[정환이 냄새를 킁킁 맡는다] | |
근데 무슨 냄새 나지 않아요? | Em có ngửi thấy mùi gì không? |
무슨? | Mùi gì cơ? |
탄 냄새 같기도 하고 고기 냄새 같기도 하고 | Cứ như mùi cháy hay mùi thịt nướng gì đó. |
[익살스러운 음악] (정환) 갑자기 나네 | Cứ như mùi cháy hay mùi thịt nướng gì đó. Bỗng dưng lại có mùi. Là từ xe tỏa ra à? |
차에서 나는 건가? | Là từ xe tỏa ra à? |
[정환이 냄새를 킁킁 맡는다] | |
아, 미안해요 | Xin lỗi anh nhé. |
(주은) 아까 점심때 부장님이 고기를 또 너무 좋아하셔 가지고 | Vì trưởng phòng thích ăn thịt nướng |
[웃으며] 낮부터 돼지갈비를… | nên bữa trưa em đã ăn sườn heo. |
[정환이 피식 웃는다] | À, sườn heo nướng. |
(정환) 돼지갈비 | À, sườn heo nướng. |
어, 돼지갈비였어 | Phải rồi, chính là mùi sườn heo. Hóa ra là vậy. |
아유, 그랬구나 | Hóa ra là vậy. |
아, 부장님은 낮부터 고기가 들어가나? [헛웃음] | Bữa trưa mà cũng có thể ăn thịt nướng sao? |
주은 씨는 제대로 먹지도 못했겠네 | Chắc em không ăn trưa tử tế. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] (정환) 맛있는 거 먹으러 가요, 우리 | Ăn cái gì ngon ngon đi. |
- 들어갈까요, 주은 씨? - (주은) 네 | Vào nhé, Joo Eun. Vâng. |
(정환 부) 어서 와요 | Cả hai vào đi. |
(정환) 제 부모님 | Đây là bố mẹ anh. |
(정환 모) 참 곱네요, 정말 | Cô ấy xinh đẹp thật đấy. |
정환이한테 얘기 많이 들었어요 앉아요 | Bác nghe Jeong Hwan kể rất nhiều về cháu. Ngồi đi. |
[주은의 당황한 숨소리] | |
(정환) 앉아요, 주은 씨 | Ngồi đi em. |
(주은) 죄송합니다 | Xin lỗi hai bác ạ. |
저 화장실 좀 | Cháu vào nhà vệ sinh một lát. |
[멀어지는 발걸음] | |
[정환의 한숨] | |
[물소리가 솨 난다] | |
그냥 연애만 하면 안 될까? [무거운 음악] | Chỉ hẹn hò thôi không được sao? |
왜 자꾸 다큐를 찍게 만드니 | Sao cứ muốn mình phải đóng kịch vậy? |
[한숨] | |
[정환 부의 한숨] | |
(주은) 처음 뵙겠습니다, 아버님, 어머님 | Lần đầu gặp mặt ạ, thưa bác trai, bác gái. |
차주은입니다 | Cháu là Cha Joo Eun. |
(정환 부) 그래요, 앉으세요 | Được rồi, ngồi đi cháu. |
[주은이 의자를 드르륵 뺀다] | |
(주은) 제가 고아라서 | Cháu là trẻ mồ côi. |
죄송합니다, 아버님, 어머님 | Xin lỗi hai bác. |
(정환 모) 아니에요, 그 얘기라면 | Nếu là chuyện đó thì hai bác nghe Jeong Hwan kể rồi. |
우리 정환이한테 벌써 다 들어서 알고 있었는데요, 뭘 | Nếu là chuyện đó thì hai bác nghe Jeong Hwan kể rồi. |
(정환) 우리 주은 씨 | Hãy xem cô ấy |
친딸처럼 생각해 주세요 | là con ruột của bố mẹ nhé. |
(정환 부) 그럼 아버님, 어머니라고 하지 말고 | Vậy đừng gọi là bác trai, bác gái nữa. |
그냥 엄마, 아빠라고 부르면 되겠네, 뭐, 응? | Hãy gọi là bố, mẹ luôn đi. |
[주은과 정환 부의 웃음] (정환 모) 그럼 나도 딸 하나 생겼네요? | Vậy là tôi có thêm con gái rồi. |
(정환 부) 아유, 뭐, 그렇지 [함께 웃는다] | Phải rồi đấy. |
[잔잔한 음악] | |
- (정환 부) 자, 듭시다 - (정환 모) 어 | Nào, ăn thôi. Cháu ăn đi. |
(정환 부) 들어요, 자, 자, 자 | Cháu ăn đi. |
(주은) 아… | Cháu ăn đi. |
[정환 부의 웃음] - (주은) 감사합니다 - (정환 부) 예, 맛있게 먹어요 | Đây. - Cảm ơn ạ. - Ăn ngon miệng nhé. |
[풀벌레 울음] | - Cảm ơn ạ. - Ăn ngon miệng nhé. |
(정환) 고마워요 | Cảm ơn em. |
(주은) 뭐가요? | Về chuyện gì cơ? Chắc hẳn em rất bối rối nhưng vẫn gặp bố mẹ anh. |
당황스러울 텐데 부모님 만나 준 것도 고맙고 | Chắc hẳn em rất bối rối nhưng vẫn gặp bố mẹ anh. |
(정환) 고아라고 솔직하게 다 말해 줘서 또 고맙고 | Anh cũng rất biết ơn em vì đã không giấu việc mình mồ côi. |
[멋쩍은 웃음] | Sao có thể lừa họ chuyện đó được? |
그런 걸 어떻게 속여요 | Sao có thể lừa họ chuyện đó được? |
(정환) 왜요 요즘 역할 대행 서비스라는 게 있어서 | Sao không được chứ? Dạo này còn có dịch vụ đóng thế vai mà. |
가짜 부모에 가족 친구들까지 만들어서 | Có rất nhiều người thuê gia đình, bố mẹ, bạn bè giả |
사기 치는 인간들 얼마나 많은데요 | để lừa tiền người khác đấy. |
(주은) 진짜요? | Thật sao? |
어떻게 그런 걸 속이지 | Sao có thể lừa cả việc đó? |
(정환) 그러게요 | Đúng đấy. |
우리 한잔 더 할래요? | Chúng ta uống thêm vài ly nhé? |
- (주은) 네? - 아이, 아까 보니까 | - Gì cơ? - Khi nãy có vẻ em còn chưa được ăn uống đàng hoàng. |
주은 씨 제대로 먹지도 못하는 거 같던데 | có vẻ em còn chưa được ăn uống đàng hoàng. |
(정환) 씁, 음, 뭐가 좋을까? | Ăn gì đây nhỉ? |
씁, 피자에 막걸리? | Pizza và rượu gạo nhé? |
조합이 좀 그렇지 않아요? | Chúng không hợp nhau lắm nhỉ? Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy. |
(정환) 안 먹어 봤구나 | Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy. |
은근 괜찮아요, 그 조합 | Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy. |
어때요? | Thế nào? |
(주은) 으음 | |
의외로 맛있는데요? | Ngon ngoài dự kiến. |
[함께 웃는다] | |
(정환) 제가 요즘 취미로 마술을 배우고 있는데 | Dạo này anh đang học làm ảo thuật. |
보여 드릴까요? | Anh diễn thử nhé? Thật à? Anh làm thử đi. |
그래요? 해 봐요 | Thật à? Anh làm thử đi. |
손 줘 보세요 | Đưa tay em đây. |
(정환) 아이, 왼손 | Tay trái cơ. |
- 뭐 하려고요? - (정환) 손 줘 봐요, 빨리 | Anh tính làm gì vậy? Mau đưa tay cho anh đi. |
(주은) 정환 씨, 이런 상황에서 | Anh Jeong Hwan, trong tình huống này, |
내가 생각하는 그거 | có phải anh muốn làm điều em đang nghĩ đến không? |
그거 하려는 거죠, 지금? | có phải anh muốn làm điều em đang nghĩ đến không? |
[한숨] | |
정환 씨 | Anh Jeong Hwan. |
나 솔직히 | Nói thật thì |
아직 준비가 안 돼서 | em vẫn chưa sẵn sàng. |
- 그리고… - (정환) 맞아요 | - Và còn… - Đúng vậy. Anh đã muốn cầu hôn em. |
(정환) 청혼하려고 했어요 | Anh đã muốn cầu hôn em. |
그래, 눈치챘어도 | Nhưng dù em nhận ra rồi |
그냥 속아 줄 수는 없는 거예요? | vẫn không thể vờ như không biết sao? |
하기도 전에 꼭 집어서 | Sao lại phải nói thẳng ra như vậy |
거절하는 사람이 어디 있어요, 진짜 | trong khi anh còn chưa làm? |
- 그게 아니라… - (정환) 아이 | Em không có ý đó. Không sao đâu. |
괜찮아요, 괜찮아요 | Không sao đâu. Anh ổn. |
[정환의 헛기침] | |
(정환) 저 잠깐만 바람 좀 쐬고 올게요, 잠깐만 | Anh đi hóng gió một lát nhé. |
아, 미안해요 | Xin lỗi em. |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
[힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
[바람이 솨 분다] | |
[풍경이 딸랑 울린다] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
(정환) [우물거리며] 내가 진짜 | Đây là món… |
[헛기침] | |
내가 진짜 좋아하는 메뉴예요 [잔잔한 음악] | Là món mà anh rất thích. |
괜찮죠? 내가 괜찮다고 했잖아요 | Cũng ngon nhỉ? Em đã nói ngon mà. |
[콜록거린다] | |
[정환이 연신 콜록거린다] | |
[정환이 가슴을 탁탁 친다] | |
마술 | Anh |
안 보여 줄 거예요? | không làm ảo thuật nữa à? |
(정환) 와, 참… | Chà. |
[정환이 숨을 씁 들이켠다] | |
(정환) 손 줘 봐요 | Đưa tay cho anh. |
자, 보세요 | Nhìn nhé. Trên tay anh không có gì cả nhỉ? |
제 손에 아무것도 없죠? | Nhìn nhé. Trên tay anh không có gì cả nhỉ? |
제 손을, 어… | Anh sẽ đặt tay lên tay em. |
주은 씨 손에 올리고 | Anh sẽ đặt tay lên tay em. |
지금 아무 느낌 없죠? | Em không cảm thấy gì cả nhỉ? |
예 | Ừ. |
자, 이렇게 포개진 손을 | Bây giờ thì |
이렇게 뒤집었다 다시 돌리면은 자, 잘 보세요, 잘 보세요 | lật qua lật lại thế này. Em nhìn cho kỹ nhé. |
굉장히 순식간이었어요, 그렇죠? | Chỉ trong chớp mắt thôi nhỉ? |
짠 | Nhìn này. |
[차분한 음악] | |
잠깐만 | Chờ một chút nhé. |
짠 | Đây. |
주은 씨 | Joo Eun, |
나랑 결혼해 줄래요? | em kết hôn với anh nhé? |
[민정의 한숨] | |
(민정) 하나만 명심해 | Hãy nhớ một điều này. |
절대 먼저 말하지 마, 알았지? | Đừng tự nói ra sự thật. Biết chưa? |
그것만 지켜 | Chỉ cần như vậy thôi. |
[쓸쓸한 음악] | Vậy thì sẽ ổn cả. |
그럼 다 괜찮아 | Vậy thì sẽ ổn cả. |
[한숨] | |
그럴까? | Sẽ được vậy chứ? |
그럼 | Tất nhiên rồi. |
우리가 뭐 어때서 | Chúng ta thì sao chứ? |
(민정) 다 똑같아, 이, 씨 | Như nhau cả thôi. |
[민정이 숨을 카 내뱉는다] | |
[풀벌레 울음] | |
[주은의 한숨] | |
- 아빠 - (현태) 응 | Bố à. Gì vậy? |
나 결혼해 | Con sắp kết hôn. |
뭐, 해 줄 말 없어? | Bố không muốn nói gì cả à? |
[당황한 웃음] | |
다큐니? | Con đóng kịch à? |
실화니? | Hay là thật? |
나 | Con |
행복할게 | sẽ hạnh phúc. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(주은) 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[미숙이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
뭐 하는 놈인데? | Anh ta làm nghề gì? |
[마우스 조작음] | |
[미숙의 힘주는 신음] | Mẹ hỏi anh ta làm nghề gì? |
뭐 하는 놈이냐고 | Mẹ hỏi anh ta làm nghề gì? |
그냥 회사원 | Chỉ là nhân viên văn phòng, |
대기업 GK | làm cho công ty lớn, GK ấy. |
그래서? | Vậy thì sao? |
뭐, 결혼식에 안 와도 돼 | Mẹ không cần đến lễ cưới. Con đã nói mình mồ côi. |
말했어, 고아라고 | Mẹ không cần đến lễ cưới. Con đã nói mình mồ côi. |
[헛웃음] | |
그런데? | Nhưng mà? |
(주은) 예물, 예단 | Sính lễ, quà cưới… |
지금까지는 뭐 내 계좌로 어떻게든 해결 봤는데 | Hiện tại con đã giải quyết chúng bằng tiền của mình. |
전세비가 좀 걸려서 | Nhưng còn thiếu tiền thuê nhà. |
얼마? | Bao nhiêu? |
뭐, 한 5천? | Khoảng 50 triệu. |
(미숙) 그걸 어떻게 갚으려고? | Con tính trả thế nào? |
(주은) 어? | Gì cơ? |
[헛웃음] | |
뭐야? | Gì thế này? |
그냥 달라고 온 거야, 5천을? | Con đến để xin mẹ 50 triệu won sao? |
[헛웃음] | Con sẽ viết cả hợp đồng, giấy vay nợ. |
계약서, 차용증, 쓰라는 거 다 써 줄게 | Con sẽ viết cả hợp đồng, giấy vay nợ. |
그러니까 그걸 어떻게 갚으려고 | Vậy mới nói, con tính trả thế nào? |
갚는다고 | Con sẽ trả mà. |
(주은) 갚을 거야, 갚을 수 있어 | Con trả được mà. |
보니깐 다큐 찍는 거 같은데 | Có vẻ là lại đóng kịch. |
결혼 다큐 | Kịch kết hôn. |
근데 아파트 한 채 못 구하는 놈이 | Nhưng với người không có nổi một căn chung cư |
다큐 소재가 돼? | thì có đáng để lừa không? |
(미숙) 너 그 돈 회수 못 해 | Con không thu lại số tiền đó được đâu. |
주제 파악 하고 큰 놈 좀 낚자 | Hãy biết thân biết phận, chọn người nào giàu sang vào. |
(주은) 아니 | Không phải vậy. |
그 사람은 아파트 같은 거 충분히 얻지 뭐, 대기업에 집도 괜찮고 | Anh ấy hoàn toàn có thể mua chung cư. Anh ấy làm công ty lớn, bố mẹ cũng khá giả. |
근데 그냥 내가 그 사람한테 미안해서 | Chỉ là con thấy có lỗi với anh ấy. |
[피식 웃는다] | |
실화가 섞인 다큐라 | Một vở kịch có đôi phần là thật sao? |
[헛웃음 치며] 망작이네 | Một tác phẩm thất bại. |
접어 | Dẹp đi. Vậy mới tốt cho con. |
그게 좋아 | Dẹp đi. Vậy mới tốt cho con. |
아, 좀 해 주면 안 돼? | Mẹ không thể cho con mượn sao? |
엄마잖아 | Mẹ là mẹ của con kia mà. |
고아라며? | Con mồ côi mà. |
하, 진짜 | Thật là… |
됐고 | Đủ rồi. |
(미숙) 너는 엄마랑 다큐를 그렇게 찍고도 아직도 모르겠니? | Con đóng kịch với mẹ nhiều như vậy mà vẫn chưa hiểu sao? |
네 아빠 좀 봐 봐 | Hãy nhìn bố con kìa. |
다큐인지 실화인지 똥인지 구분 못 해서 저 꼴 난 거 | Không phân biệt được là kịch hay thật nên mới như vậy đấy. |
[미숙의 한숨] | |
(주은) 그년한테 발렸을 때 | Khi con bị cô ta tống vào tù, |
면회 한번 없이 잠수 탄 거 용서해 줄게 | mẹ không đến thăm lần nào cả. Con sẽ tha thứ. |
그러니까 해 줘 | Vậy nên giúp con đi. |
[뚜껑을 탁 던지며] 용서하지 마 | Đừng tha thứ làm gì. |
[미숙이 술을 조르륵 따른다] [헛웃음] | |
(미숙) 사채 이자야, 알았지? | Cho vay nặng lãi đấy nhé. Biết chưa? |
[쓸쓸한 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[손의 한숨] | |
[손의 한숨] | |
[문 두드리는 소리가 난다] | |
왜? | Sao vậy? |
한 잔만 한다 | Uống vài ly thôi. |
[술병을 달그락 꺼낸다] | |
[잔을 달그락 집어 든다] | |
[손의 한숨] | |
[손이 뚜껑을 달그락 연다] | |
[손의 한숨] [손이 술을 조르륵 따른다] | |
[손이 술병을 탁 내려놓는다] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[그릇을 탁 내려놓으며] 안주도 먹어 | Ăn cả đồ nhắm nữa đi. |
[한숨] | |
결혼한다고? | Cô sẽ kết hôn à? |
(주은) 어 | Phải rồi. |
누구랑? | Với ai vậy? |
내가 알아내야 돼? | Tôi phải tự tìm hiểu à? |
삼촌 | Anh Han Son. |
나 좋아해? | Anh thích tôi à? |
하, 참, 모르겠다, 씨 | Thật là… Tôi cũng chẳng biết nữa. |
[거친 숨소리] | |
[한숨] | |
결혼 다큐 | Kịch kết hôn |
그 연기 쉽지 않을 거다 | không dễ diễn đâu. |
[손의 한숨] | |
[사람들이 즐겁게 대화한다] | |
(주은) 나 행복할 거야 | Dù thế nào |
(주은) 반드시 | tôi cũng sẽ hạnh phúc. |
[우아한 음악이 흘러나온다] (남 사장) 인물이 훤하시네, 아이, 좋겠다 | tôi cũng sẽ hạnh phúc. - Trông hạnh phúc quá. - Xin chào. |
[남 사장의 웃음] | |
(인숙) [이를 악물고] 실수하지 마, 실수하지 마 | Đừng mắc lỗi đấy. |
(남 사장) 참 나 | Không ngờ anh lại trở thành người giám hộ của cô Cha. |
내가 미스 차의 후견인이라니 어이가 없네 [인숙의 어색한 웃음] | Không ngờ anh lại trở thành người giám hộ của cô Cha. |
- 거진 오빠처럼 보이지 않아, 어? - (인숙) 씁! | Anh giống anh trai cô ấy hơn mà? |
(남 사장) 아이고! | |
[남 사장의 웃음] (인숙) 아, 아유 | |
(정환 모) [웃으며] 아유, 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. - Chúc mừng. - Chúc mừng nhé. |
- (하객1) 축하드립니다 - (정환 모) 아유, 감사합니다 | - Chúc mừng. - Chúc mừng nhé. Cảm ơn ạ. |
(사진작가) 신부님, 사진 찍겠습니다 | Tôi chụp nhé. |
웃으실게요, 네, 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Cô dâu cười nào. Vâng, một, hai, ba. |
웃어 주세요, 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Cười lên nhé. Một, hai, ba. |
네, 한 장 더 찍겠습니다 | Thêm một tấm nữa nhé. |
편하게, 자, 하나, 둘, 셋 [문이 끼익 열린다] | Cứ thả lỏng. Một, hai, ba. |
(민정) 주은아 | Joo Eun à. |
어 | Ơ? |
[문이 탁 닫힌다] 민정아 | Chị Min Jeong. |
[민정이 살짝 웃는다] | |
(민정) 축하해 | Chúc mừng em. |
고마워 | Cảm ơn chị. |
정말 정말 축하해 | Thật sự chúc mừng em. |
(사진작가) 하나, 둘, 셋 [카메라 셔터음] | Một, hai, ba. |
(하객2) 저 부케는 안 받아요 | Tôi không chụp hoa cưới đâu nhé. |
(민정) 얘는 갑자기 친구끼리 '요'는 무슨 | Bạn bè với nhau sao lại ăn nói lịch sự vậy? |
안 받아 | - Mình không chụp hoa đâu. - Đừng có chụp. |
받지 마, 자, 받을 사람? [카메라 셔터음이 연신 울린다] | - Mình không chụp hoa đâu. - Đừng có chụp. Ai muốn chụp nào? |
(하객2) 원래 부케 받는 사람은 추가로 5만 원씩 더 주고 그러는 건데 | Nếu muốn chụp hoa cưới thì phải trả thêm 50.000 won đấy. Vậy thì tôi chụp, không cần trả tiền. |
내가 받지, 뭐, 돈 안 받고 | Vậy thì tôi chụp, không cần trả tiền. |
[주은의 웃음] | |
[카메라 셔터음] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
떨린다 | Hồi hộp thật đấy. |
그렇지? 그러네 | Đúng nhỉ? |
[인숙이 말한다] | Tốt. |
[의미심장한 음악] [빨리 감기 효과음] | Tốt. |
한 시간이나 지났어 | Đã muộn một tiếng. |
잘못된 거잖아, 이거 | Thế này là có vấn đề rồi. |
가만있어 봐 | Anh chờ ở đây đi. |
[인숙의 가쁜 숨소리] | |
(인숙) 저, 이 서방 아직도 연락이 안 되나요? | Vẫn chưa liên lạc được với chú rể Lee à? |
(정환 부) 나가리네, 이거 | Chắc là phải hủy rồi. |
[정환 부의 힘주는 신음] (인숙) 어, 예? | - Gì cơ? - Sao? |
(정환 모) 아휴, 또 나가리야? | Ôi trời, lại hủy sao? |
아이, 어디 가세요, 신랑도 안 왔는데 | Đi đâu vậy? Chú rể chưa đến mà. |
(정환 모) 나가리라잖아요 | Không nghe à? Bị hủy rồi. |
(인숙) 여… | Này… |
[인숙의 당황한 신음] | Ôi trời. |
[안내 음성이 흘러나온다] 아, 왜 안 받아 | Sao không nghe máy vậy? |
[문이 끼익 열린다] (주은) 어떻게 된 거야, 정환 씨 | Có chuyện gì vậy, anh Jeong Hwan? |
[문이 탁 닫힌다] 정환 씨 왔어? | Anh ấy đến chưa? |
주은아, 저쪽 다 배우다 | Joo Eun à, bên đó toàn là giả cả. |
(주은) 어? | Gì cơ? |
우리처럼 다 가짜라고 | Họ đều là giả như chúng ta. |
[불길한 음악] | Chị nói gì vậy? |
그게 무슨 소리야 | Chị nói gì vậy? |
하, 씨, 밥은 다 처먹었어 | Chết tiệt. Họ còn ngồi ăn trước khi bỏ đi. |
(민정) 돌아 버리겠네, 진짜 [민정의 한숨] | Phát điên mất thôi. |
무슨 소리냐고, 그게 | Chị nói gì vậy? |
전부 다 가짜 | Tất cả đều là giả. |
너 사기 결혼 당한 거라고 | Em đã bị lừa kết hôn giả đấy. |
[애잔한 음악] | |
[구두 소리가 또각또각 울린다] | |
(김 실장) 만나는 사람은 있어? | - Đang hẹn hò ai à? - Ngon thật. |
(주은) 맛있다 | - Đang hẹn hò ai à? - Ngon thật. |
[소란스럽게 싸운다] | |
(정환) 아니요 | Ừ. |
(미숙) 냉정해지란 말이야 괜히 영화 찍지 말고! | Bình tĩnh. Đừng có xúc động quá. |
(주은) 내가 찍은 마지막 다큐, 뭐야? | Phim tài liệu cuối cùng tôi quay là gì? |
(김 실장) 살인 청부가 한 건 있었네 | Có khách thuê giết người. Nhận không? |
연결해 줘 | Có khách thuê giết người. Nhận không? |
차주은입니다 | Tôi là Cha Joo Eun. |
어, 왔어? | Ồ, tới rồi à. |
(석호) 이 팀장 이거 후카시 기획 같은데 | Kế hoạch này có vẻ phức tạp quá. |
(윤석) 뒤질 데 다 뒤져 봤잖아, 이미 | Kế hoạch này có vẻ phức tạp quá. Chúng ta tìm khắp nơi rồi. Hắn khôn như điệp vụ vậy. |
누군지 몰라도 완전 국정원 수준 | Chúng ta tìm khắp nơi rồi. Hắn khôn như điệp vụ vậy. |
(주은) 제작자가 누군데? | Ai chỉ đạo vậy? |
(손) 이정환 | Ai chỉ đạo vậy? - Lee Jeong Hwan. - Sao? |
- 뭐? - (손) GK 이정환 팀장 | - Lee Jeong Hwan. - Sao? Trưởng phòng của GK. |
[흐느낀다] | Trưởng phòng của GK. |
다들 그러데? 유가 최고라고, 스파이 리 | Ai cũng nói anh là số một, "Gián Điệp Lee" ạ. |
(주은) 용감하다, 차주은 | Cô dũng cảm thật, Cha Joo Eun. |
(복기) 신속하게 찾아 주실 걸 믿을게요, 내가 | Tôi tin cô sẽ tìm ra ngay khi có thể. |
[정환의 떨리는 숨소리] | Mày điên rồi, Cha Joo Eun. |
미쳤어, 차주은 | Mày điên rồi, Cha Joo Eun. |
No comments:
Post a Comment