Search This Blog



  사생활 2

Đời Sống Riêng Tư 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪(미숙)‬ ‪뭐야, 왜 이러지, 이거?‬‪Gì vậy? Sao lại thế này?‬
‪[키보드를 탁탁 두드리며]‬ ‪왜 안 되는 거야?‬‪Sao không vào được nữa?‬
‪[미숙이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪왜 안 되는 거야‬ ‪이거 뭐가 잘못된 거야, 이거?‬ ‪[마우스 조작음]‬‪Gì vậy? Cái gì sai mới được?‬
‪한손, 이거 왜 이러는 거야?‬‪Sao lại như vậy?‬
‪[박 총무의 힘겨운 숨소리]‬
‪[주은의 놀란 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[복기의 한숨]‬‪Vì sao tôi biết hết nhưng chỉ đứng nhìn à?‬
‪알고 있었으면서 왜 보고만 있었냐고?‬‪Vì sao tôi biết hết nhưng chỉ đứng nhìn à?‬
‪너희들 제작비 쏟아붓는 게 귀여워서‬‪Vì nhìn các người bỏ tiền ra dựng kịch‬ ‪đáng yêu lắm.‬
‪(복기)‬ ‪꽤나 재밌더라고‬‪Cũng thú vị đấy chứ.‬
‪가짜 은행에 금괴에‬‪Ngân hàng giả này, vàng thỏi này.‬
‪허, 참‬
‪진짜 양심 없는 년이네‬‪Đúng là người đàn bà không có lương tâm.‬
‪(주은)‬ ‪우리 아빠 연기력 덕에‬‪Nghe nói nhờ khả năng diễn xuất của bố tôi‬ ‪mà cô đại thành công,‬
‪흥행 대박 나서‬ ‪강남에 빌딩 샀다는 소문 있던데?‬‪Nghe nói nhờ khả năng diễn xuất của bố tôi‬ ‪mà cô đại thành công,‬ ‪còn mua cả tòa nhà ở Gangnam nữa.‬
‪그거 나한테‬ ‪전부 환원해야 되는 거 아니야?‬‪Chẳng phải cô nên trả hết cho tôi sao?‬
‪쉿‬
‪녹음기 돌아가는 소리‬ ‪여기까지 들린다, 얘‬‪Ngồi đây cũng có thể nghe thấy‬ ‪tiếng thu âm đấy.‬
‪(복기)‬ ‪절박하게 녹취록으로‬ ‪어떻게 비벼 보려고 하는 거라면‬‪Nếu cô đang gấp rút muốn thu âm‬
‪정말 알아낸 게‬ ‪하나도 없다는 거네, 응?‬‪thì có nghĩa là cô vẫn chưa tìm ra gì cả.‬
‪내가 증거야‬‪Tôi chính là nhân chứng.‬
‪(주은)‬ ‪우리 아빠 일 말고도‬ ‪여기 이 다단계 회사에서‬‪Ngoài vụ việc của bố tôi‬ ‪thì ở công ty đa cấp này‬ ‪cũng có rất nhiều việc hoang đường.‬
‪얼마나 말도 안 되는 일이‬ ‪벌어지고 있는지‬‪thì ở công ty đa cấp này‬ ‪cũng có rất nhiều việc hoang đường.‬
‪내가 바로 그 증거라고‬‪Tôi chính là nhân chứng cho việc đó.‬
‪차주은 다이아몬드님‬‪Cô Cha Kim Cương à.‬
‪이미 고소장 접수되셨습니다‬‪Đơn kiện đã được nộp rồi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(복기)‬ ‪차 다이아님이 관리하시던‬‪Tất cả các thành viên do cô quản lý‬
‪회원분들 전원이‬‪Tất cả các thành viên do cô quản lý‬ ‪vừa đâm đơn kiện cô‬
‪방금 고소를 했다고 하네요‬‪vừa đâm đơn kiện cô‬
‪부당 착취, 노동, 강매‬ ‪방문 판매법에 저촉되는 행위로‬‪vì các hành vi‬ ‪vi phạm luật bán hàng tiếp thị, bóc lột,‬ ‪ép mua bất hợp lý.‬
‪내가 가면 당신도 끝장이야‬‪Nếu tôi đi tù, cô cũng tiêu tùng.‬
‪그렇게 해 보시든가‬‪Cứ thử đi.‬
‪[혀를 똑 튕긴다]‬
‪(복기)‬ ‪경찰서까지 친절하게 모셔다드려‬ ‪[주은의 거친 숨소리]‬‪Hãy đưa cô ta đến tận sở cảnh sát.‬
‪(주은)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪[주은의 비명]‬
‪[주은의 힘겨운 신음]‬
‪[주은의 비명]‬ ‪[복기의 코웃음]‬
‪[탄성]‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Này!‬
‪- 아참‬ ‪- (주은) 야!‬ ‪[주은의 힘주는 신음]‬‪- Phải rồi.‬ ‪- Này!‬
‪나 중국 가, 한 시간 뒤에‬‪Một tiếng nữa tôi sẽ đi Trung Quốc.‬
‪이번엔 다시는 안 돌아올 거야‬‪- Lần này sẽ không quay trở lại đâu.‬ ‪- Này!‬
‪(주은)‬ ‪[악쓰며]‬ ‪야!‬‪- Lần này sẽ không quay trở lại đâu.‬ ‪- Này!‬
‪[안타까운 숨소리]‬ ‪[주은의 비명]‬‪Đừng tuyệt vọng quá,‬ ‪hãy sống cho chăm chỉ.‬
‪좌절하지 말고 열심히 살아‬‪Đừng tuyệt vọng quá,‬ ‪hãy sống cho chăm chỉ.‬
‪(복기)‬ ‪인생 끝난 거 아니니까, 응?‬ ‪[주은의 힘겨운 신음]‬‪Cuộc đời cô vẫn chưa kết thúc đâu.‬ ‪Cố lên nhé.‬
‪자, 파이팅‬‪Cố lên nhé.‬
‪(주은)‬ ‪야!‬ ‪[주은의 비명]‬‪Này!‬
‪[주은의 분한 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[경찰이 수갑을 드르륵 채운다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(경비원)‬ ‪벌써 다 챙겨서 떠났다니까‬‪Chúng đã dọn dẹp đi cả rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(형사)‬ ‪[열쇠를 잘그랑거리며]‬ ‪차주은 씨‬‪Cô Cha Joo Eun.‬
‪[형사가 자물쇠를 달그락 연다]‬
‪(형사)‬ ‪짧게 하세요‬ ‪두 시간 후에 송치할 거니까‬‪Nói ngắn gọn thôi,‬ ‪hai tiếng nữa phải đưa cô ta đi rồi.‬
‪[인숙이 수첩을 탁 놓는다]‬ ‪누구세요, 아줌마?‬‪Cô là ai vậy?‬
‪[인숙의 헛웃음]‬
‪[인숙이 수갑을 잘그랑거린다]‬
‪강력범도 아닌데‬‪Cô đâu phải tội phạm bạo lực.‬
‪좀 그렇지‬‪Thế này hơi quá nhỉ?‬
‪[인숙이 수갑을 탁 내려놓는다]‬
‪(인숙)‬ ‪앉자‬‪Ngồi đi.‬
‪[의자를 드르륵 뺀다]‬
‪(인숙)‬ ‪자, 시간 없다니까 바로 가자고‬‪Tôi vào chủ đề luôn nhé.‬ ‪YANG IN SUK‬ ‪THẺ CẢNH SÁT‬
‪[신분증을 탁 내려놓으며]‬ ‪차주은 씨 진술서 들여다보니까‬‪Qua lời tường trình của cô,‬ ‪có vẻ cô là cái đuôi bị cắt bỏ.‬
‪이거 딱 봐도 꼬리 자르기 같은데‬‪có vẻ cô là cái đuôi bị cắt bỏ.‬
‪(주은)‬ ‪우아, 정확한 표현이다, '꼬리 자르기'‬‪có vẻ cô là cái đuôi bị cắt bỏ.‬ ‪Cô nói đúng đấy, cắt đuôi.‬
‪맞아요, 꼬리 자르기‬‪Đúng là tôi bị bỏ lại đấy.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[울먹이며]‬ ‪정말 억울한데‬‪Tôi oan ức lắm.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Những cảnh sát ở đây cứ như thây ma,‬ ‪chẳng chịu nghe tôi nói.‬
‪아, 여기 형사님들 무슨‬ ‪좀비같이 하나도 안 들어, 내 얘길‬‪Những cảnh sát ở đây cứ như thây ma,‬ ‪chẳng chịu nghe tôi nói.‬
‪기름칠 당한 건가 싶고‬‪Có vẻ cũng bị đút lót rồi.‬
‪차주은이‬‪Cha Joo Eun.‬
‪(인숙)‬ ‪단어 선택 가려 가면서 하자‬‪Hãy biết lựa lời mà nói.‬
‪'기름칠', 이런 거‬ ‪진짜 사기꾼같이 들리니까‬‪"Đút lót" nghe rất giống‬ ‪từ của những kẻ lừa đảo.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪자, 다시‬‪Lại nhé.‬
‪근데 왜 차주은 씨일까?‬‪Tại sao lại là cô Cha Joo Eun?‬
‪P&H하고는 아무런 상관도 없는‬‪Cô chỉ là một hội viên‬
‪회원이었을 뿐인 차주은 씨를‬‪không có liên quan gì đến P&H.‬ ‪Tại sao lại là cô?‬
‪왜?‬‪không có liên quan gì đến P&H.‬ ‪Tại sao lại là cô?‬
‪그건‬‪Chuyện đó…‬
‪그 사람들한테 가서 물어보셔야죠‬‪cô phải đến mà hỏi họ chứ.‬
‪물어봤다, 벌써‬‪- Tôi đã hỏi rồi.‬ ‪- Cô đã gặp họ sao?‬
‪그 인간들 만났다고요?‬‪- Tôi đã hỏi rồi.‬ ‪- Cô đã gặp họ sao?‬
‪뭐래요, 그 인간들?‬‪Họ đã nói gì?‬
‪쯧, 고소장에 있는 내용 그대로‬‪Như dự đoán,‬ ‪y như những gì họ đã viết trong lời khai.‬
‪뻔한 답‬‪Như dự đoán,‬ ‪y như những gì họ đã viết trong lời khai.‬
‪뭐, 주어진 대사 읽는 수준?‬‪Cứ như đọc lời thoại có sẵn vậy.‬
‪(인숙)‬ ‪포인트는 억울한 감정이 없었다는 거‬‪Điểm chính là họ không hề cảm thấy oan ức.‬
‪사기당한 사람의‬ ‪울분이 없었다고나 할까‬‪Dù bị lừa nhưng không hề tỏ ra bực bội.‬
‪그렇다니까요‬‪Đúng vậy, sao họ có thể bực được?‬
‪있을 리가 없죠, 당연히‬ ‪돈 받고 한 짓이니까‬‪Đúng vậy, sao họ có thể bực được?‬ ‪Họ nhận tiền để làm vậy.‬
‪그 돈, 누가 줬을까?‬‪Ai là người trả tiền cho họ?‬
‪정복기‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Jeong Bok Gi.‬
‪어떻게 아냐고?‬‪Vì sao tôi biết à?‬
‪(인숙)‬ ‪음…‬
‪뭐, 얼마 안 되지만‬‪Dù chỉ là một số tiền nhỏ‬
‪쩝, 나도 투자했었거든‬‪nhưng tôi cũng từng đầu tư.‬
‪차 목사님한테‬‪Cho mục sư Cha.‬
‪[헛웃음]‬
‪부녀가 참 닮았다‬‪Bố con cô thật giống nhau.‬
‪내 뒷조사했어요?‬‪Cô lén điều tra tôi à?‬
‪지금 그게 중요해?‬‪Chuyện đó quan trọng sao?‬
‪일 잘하시네요‬‪Cô làm việc tốt thật đấy.‬
‪아무튼 정복기 찾아 삼만 리 중에‬ ‪여기까지 왔는데‬‪Tôi đã vượt ngàn dặm‬ ‪để đi tìm Jeong Bok Gi‬ ‪sau đó đến tận đây.‬
‪여기에서 이렇게 만나게 되네‬‪Không ngờ lại gặp cô thế này.‬
‪(인숙)‬ ‪뭐, 복수 같은 거‬ ‪그런 거 하려고 했었나?‬‪Cô muốn trả thù cho bố mình à?‬
‪그야 뭐, 그렇다고 볼 수 있죠‬‪Ừ thì… cũng có thể coi là vậy.‬
‪그래서 뭘 알아냈고 뭘 걸렸기에‬‪Vậy cô đã tìm ra những gì‬ ‪và đã bị phát hiện những gì‬
‪지금 이러고 있는 건데?‬‪mà bây giờ lại ở đây?‬
‪[갈매기 울음]‬
‪질문 하나‬‪Anh có một câu hỏi.‬
‪[재욱이 술을 조르륵 따른다]‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪왜 그런 거야?‬‪Sao em lại làm vậy?‬
‪벌써 일 얘기?‬‪Nói chuyện công việc ngay à?‬
‪입사 때 바로 퇴직시킬 수도 있었잖아‬ ‪차주은이‬‪Khi cô ta tham gia em có thể đuổi mà.‬ ‪Cha Joo Eun.‬
‪귀엽잖아‬‪Đáng yêu mà.‬ ‪Cô ta muốn học hỏi về thế giới này.‬
‪세상 배워 보겠다는데‬‪Đáng yêu mà.‬ ‪Cô ta muốn học hỏi về thế giới này.‬
‪(복기)‬ ‪모르는 사이도 아니고‬‪Cũng không phải không quen biết gì.‬
‪그냥 지나칠 수가 없어서‬‪Em không thể bỏ qua được‬
‪가르쳐 줬네요‬‪nên đã dạy cho cô ta một bài học.‬ ‪Vì em là người tốt mà.‬
‪(복기)‬ ‪착한 내가, 또‬‪nên đã dạy cho cô ta một bài học.‬ ‪Vì em là người tốt mà.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Anh biết chứ.‬
‪알지‬‪Anh biết chứ.‬
‪(재욱)‬ ‪배움보다 가르침이‬ ‪더 뜻깊고 기쁘다는 걸‬‪Dạy dỗ người khác có ý nghĩa‬ ‪và hạnh phúc hơn việc học hỏi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그래서 자꾸들 강의들을 하시는데‬‪Vậy nên thỉnh thoảng em lại thích dạy học.‬
‪학생 입장도 생각해 줘야지‬‪Nhưng cũng phải nghĩ cho học sinh chứ.‬
‪누가 공부하고 싶겠어‬‪Ai lại muốn học như vậy?‬
‪배움의 길, 끔찍하잖아‬‪Con đường học hỏi đáng sợ lắm.‬
‪그런 게 더 잔인한 거라고‬‪Làm vậy càng tàn nhẫn hơn đấy.‬
‪그래서 그런 거야‬‪Chính vì thế nên em mới như vậy.‬ ‪Vì sợ cô ta sẽ muốn học nữa.‬
‪계속 배우려고 들까 봐‬‪Vì sợ cô ta sẽ muốn học nữa.‬
‪이젠 중도에 학업 포기하겠지‬‪Bây giờ có lẽ cô ta sẽ bỏ giữa chừng thôi.‬
‪재능 기부도 좋지만‬‪Cống hiến tài năng là tốt,‬
‪보상 없는 무료 강의 자제 좀 합시다‬‪nhưng hãy hạn chế dạy học miễn phí.‬
‪내가 기부병이 좀 심해서‬‪Căn bệnh từ thiện của em hơi nặng.‬
‪노력해 볼게‬‪Em sẽ cố gắng.‬
‪그리고 또‬‪Còn nữa.‬
‪(재욱)‬ ‪차주은이가 경력 사원 되면서‬‪Khi cô ta trở thành nhân viên chủ chốt,‬
‪우리 손해가 좀 돼‬‪chúng ta đã bị thiệt hại.‬
‪보상할게‬‪Em sẽ bồi thường.‬
‪(복기)‬ ‪아참, 박 총무는?‬‪Phải rồi, còn tổng vụ Park?‬
‪아, 박 총무?‬‪À, tổng vụ Park?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(인숙)‬ ‪박 총무에게‬‪Cô đã tiếp cận được với tổng vụ Park à?‬
‪접근하는 것까지는 성공을 했다?‬‪Cô đã tiếp cận được với tổng vụ Park à?‬
‪오늘내일 친구가 다르니까‬ ‪이 바닥은 또‬ ‪[인숙이 펜을 달칵 누른다]‬‪Trong ngành này bạn rồi cũng thành thù.‬
‪공부 많이 했네, 그래서?‬‪Cô học cũng được nhiều rồi nhỉ.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪막 우정이 싹트기 시작했는데‬‪Tôi chỉ mới bắt đầu làm thân với hắn‬
‪이렇게 됐네요‬‪nhưng lại ra thế này.‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪Tổng vụ Park.‬
‪박 총무는…‬‪Tổng vụ Park.‬
‪내 강의 재료로 썼다고 해야 될까?‬‪Anh đã dùng anh ta cho bài giảng của mình.‬
‪[울먹이며]‬ ‪살려만 줘‬‪Chờ một chút.‬
‪[연신 울먹인다]‬
‪[박 총무의 떨리는 숨소리]‬
‪야, 차주은이‬‪Này, Cha Joo Eun.‬
‪적군하고 아군은 구별을 해야지‬‪Phải biết phân biệt địch và ta chứ.‬
‪구별 잘하고 있는데?‬‪Tôi vẫn biết rõ mà.‬
‪나도 참 오지랖이 넓어‬‪Anh cũng thật là bao đồng.‬ ‪Anh cũng không bỏ qua cơ hội‬ ‪dạy dỗ người ta được.‬
‪그냥 지나치질 못해, 성격이‬‪Anh cũng không bỏ qua cơ hội‬ ‪dạy dỗ người ta được.‬
‪(재욱)‬ ‪뭐‬‪Ừ thì…‬
‪확실하게 배웠다면‬‪Nếu hắn đã học được‬
‪조금은 보람되겠지만 말이야‬‪thì anh cũng thấy tự hào một chút.‬
‪(인숙)‬ ‪고소인 명단 확인 안 해 봤어?‬‪Cô chưa xem danh sách nguyên đơn à?‬
‪박 총무, 고소인 중의 하나야‬‪Tổng vụ Park‬ ‪cũng ở trong số nguyên đơn đấy.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[재욱이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[혼잣말로]‬ ‪존경스럽네‬‪Anh thật đáng nể.‬
‪[울먹인다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(인숙)‬ ‪상황이 안 좋아‬‪Tình hình không ổn lắm‬
‪피해자 중 한 명이 자살을 했으니‬‪vì có một người bị hại đã tự sát.‬
‪(판사)‬ ‪피고인‬‪Bị cáo.‬
‪최후 진술 하실 게 있으면 해 보세요‬‪Nếu còn gì muốn trình bày hãy nói đi.‬
‪(인숙)‬ ‪울어‬‪Hãy khóc.‬
‪무조건 잘못했다고 빌고 울어‬‪Nhất định phải khóc lóc nhận tội.‬
‪(인숙)‬ ‪아직 젊고 초범이니까‬‪Vì cô còn trẻ và phạm tội lần đầu‬
‪집행 유예 받을 가능성 많다‬‪nên có thể nhận được án treo.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Tôi…‬
‪전‬‪Tôi…‬
‪죄가 없습니다‬‪không có tội.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그런데‬‪Nhưng…‬
‪잘못했습니다‬‪tôi đã sai rồi.‬
‪정말 죄송해요‬‪Thật sự xin lỗi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪나 때문에‬‪Vì tôi…‬
‪나 때문에 사람이…‬‪Vì tôi mà có người chết…‬
‪[주은이 울먹인다]‬
‪정말 죄송합니다‬‪Thật sự xin lỗi.‬
‪(판사)‬ ‪사건 번호 2018고단978‬ ‪선고하겠습니다‬‪Vụ án số 2018978. Sau đây là lời tuyên án.‬
‪피고인을 징역 1년 6월‬ ‪추징금 1억 원에 처한다‬‪Xử phạt bị cáo ngồi tù một năm sáu tháng,‬ ‪nộp phạt 100 triệu won.‬
‪[판사가 의사봉을 탕탕탕 두드린다]‬
‪(현경)‬ ‪차주은 씨‬‪Cô Cha Joo Eun? Đừng gặp lại nữa nhé.‬
‪또 보지 마요‬‪Cô Cha Joo Eun? Đừng gặp lại nữa nhé.‬
‪[문이 끼익 열린다]‬
‪(인숙)‬ ‪오현경 변호사, 대형 로펌‬‪Luật sư Oh Hyun Kyung‬ ‪từ một văn phòng luật lớn.‬
‪[헛웃음]‬
‪나같이 허접한 경찰 나부랭이는‬ ‪말도 못 섞지‬‪Một cảnh sát cỏn con như tôi‬ ‪khó có thể nói chuyện cùng.‬
‪정복기, 떠나면서 마지막까지‬ ‪기름칠한 거 같아‬‪Jeong Bok Gi.‬ ‪Dù đã trốn đi‬ ‪nhưng vẫn lo liệu việc xử lý đến cùng.‬
‪초범에다가 다른 피해자하고‬ ‪합의까지 다 봤는데‬‪Cô lần đầu phạm tội,‬ ‪còn thỏa hiệp được với nguyên đơn rồi,‬
‪실형을 때린다는 게‬‪vậy mà vẫn phải thi hành án.‬
‪사람이 죽었잖아‬‪Đã có người chết mà.‬
‪(주은)‬ ‪됐고‬‪Đủ rồi.‬
‪우리‬‪Chúng ta…‬
‪정복기‬‪Jeong Bok Gi.‬
‪포기하지 맙시다‬‪Đừng từ bỏ cô ta.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[바람이 휭 분다]‬
‪"미래를 열어주는 교정 행정 구현"‬
‪(주은)‬ ‪아, 출소한 거 아니라니까요‬‪MÙA HÈ NĂM 2019‬ ‪Vì tôi không được thả mà.‬
‪[손이 술을 조르륵 따른다]‬ ‪쌍방이 다 쪽팔리니까 어제는 잊자‬‪Cả hai bên đều xấu hổ cả,‬ ‪nên hãy quên chuyện xưa đi.‬ ‪Đời còn dài mà.‬
‪내일도 많은데‬‪nên hãy quên chuyện xưa đi.‬ ‪Đời còn dài mà.‬
‪그렇지‬‪Phải rồi,‬ ‪ngày mai sẽ lại có một con mồi mới.‬
‪내일은 내일의 호구가 뜨지‬‪Phải rồi,‬ ‪ngày mai sẽ lại có một con mồi mới.‬
‪[한숨]‬
‪- 뭐야?‬ ‪- (손) 차 키‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Chìa khóa xe.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪필요 없어‬‪Tôi không cần.‬
‪[술병을 탁 내려놓으며]‬ ‪술 먹었다, 나‬‪- Tôi uống rượu rồi.‬ ‪- Muốn tôi làm tài xế sao?‬
‪기사 하라고?‬‪- Tôi uống rượu rồi.‬ ‪- Muốn tôi làm tài xế sao?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[손이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(손)‬ ‪갈 데 있어?‬‪Biết đi đâu không?‬
‪술 안 깼으면 대리 불러‬‪Chưa tỉnh thì gọi tài xế lái thay đi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[사람들이 즐겁게 대화한다]‬
‪[등이 띵 꺼진다]‬
‪[한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪식사하자‬‪Đi ăn nào.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪하, 아침부터 참‬‪Mới sáng mà đã…‬
‪저녁에도 먹게 해 줄게‬‪Bữa tối cũng sẽ thế này.‬
‪(주은)‬ ‪그 말 아니잖아‬‪Ý tôi không phải vậy.‬
‪[손의 한숨]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪내 생활비 감당할 수 있겠어?‬‪Anh lo được phí sinh hoạt cho tôi không?‬
‪골드 카드 아니면 내밀지도 마‬‪Không phải thẻ Vàng thì đừng đưa.‬
‪카드 키다‬‪- Là chìa khóa đấy.‬ ‪- Của gì cơ?‬
‪뭐?‬‪- Là chìa khóa đấy.‬ ‪- Của gì cơ?‬
‪문 열쇠‬‪Chìa khóa cửa.‬
‪(주은)‬ ‪어디인데?‬‪Ở đâu vậy?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪멋있지?‬‪Tuyệt phải không?‬
‪(손)‬ ‪이 옛날 옥탑방하고는 격이 달라‬‪Khác hẳn với nhà gác mái ngày xưa.‬
‪루프톱, 야경 좋고 술맛 죽이고‬‪Rooftop.‬ ‪Cảnh vừa đẹp, lại hợp để uống rượu.‬
‪고기도 구워 먹는다‬‪Còn có thể nướng thịt.‬
‪나를 위해 준비했어요?‬‪Anh chuẩn bị cho tôi à?‬
‪[손의 헛기침]‬
‪당분간 지내자‬‪Tạm thời hãy ở đây,‬ ‪cho đến khi thành công.‬
‪흥행 성공하기 전까지‬‪Tạm thời hãy ở đây,‬ ‪cho đến khi thành công.‬
‪쉬자‬‪Nghỉ ngơi đi.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[익살스러운 음악]‬‪MÓC TREO MUA TRÊN MẠNG‬
‪(손)‬ ‪신용이 된다, 내가 또‬‪Là thẻ tín dụng đấy.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪고객님, 너무 잘 어울리세요‬ ‪그것도 한번 보시겠어요?‬‪Hợp với quý khách lắm ạ.‬ ‪Cô có muốn xem thêm không?‬ ‪Phụ kiện ở đâu nhỉ?‬
‪액세서리는 어디 있죠?‬‪Phụ kiện ở đâu nhỉ?‬
‪[헛웃음]‬
‪[주은의 웃음]‬
‪[울음 섞인 웃음]‬
‪[울먹인다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[거리가 소란스럽다]‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[맥주 캔을 탁 내려놓는다]‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[인숙이 흥얼거린다]‬ ‪[달그락 소리가 들린다]‬‪THỊT NƯỚNG CON HẺM‬
‪[인숙이 연신 흥얼거린다]‬
‪[달그락거리며 정리한다]‬
‪(인숙)‬ ‪어서 오세요, 몇 분이세…‬‪Mời vào. Bao nhiêu người vậy ạ?‬
‪[웃음]‬
‪(주은)‬ ‪참 못 굽는다‬‪Trời, cô nướng thịt tệ thật đấy.‬
‪줘 봐요, 내가 구울게‬‪Đưa đây tôi nướng cho.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪(주은)‬ ‪먹어 봐요, 다를걸?‬‪Ăn thử đi, sẽ thấy khác đấy.‬
‪[헛기침]‬
‪아…‬ ‪[헛기침]‬
‪뭐, 대충 뭐, 비슷하구먼‬‪Thì cũng giống nhau thôi.‬
‪큰일이네‬‪Không ổn rồi.‬ ‪Vị giác của cô tầm thường như vậy‬
‪미각이 그렇게 형편없어서‬ ‪어떻게 장사를 하겠다는 거지?‬‪Không ổn rồi.‬ ‪Vị giác của cô tầm thường như vậy‬ ‪làm sao có thể buôn bán được?‬
‪아이, 또 고기 굽는 게‬ ‪그렇게 또 자신 있으시면‬‪Nếu nướng thịt giỏi vậy‬
‪뭐, 여기서 일을 하시든가‬‪thì hãy làm việc ở đây đi.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪내가?‬‪Tôi sao?‬
‪안 하지‬‪Không đâu.‬
‪(주은)‬ ‪그동안 살아온 날들이‬ ‪파노라마처럼 스치는데‬‪Sẽ chỉ lại nhớ đến những ngày đã qua.‬
‪안 하지‬‪Tôi không làm đâu.‬ ‪Tôi không thể làm ở đây. Thấy oan ức lắm.‬
‪못 하지, 여기서 일, 억울해서라도‬‪Tôi không thể làm ở đây. Thấy oan ức lắm.‬
‪그럼 뭐 할 건데?‬‪Vậy cô sẽ làm gì?‬
‪지금 나 무시하는 거?‬‪Cô đang xem thường tôi à?‬
‪아니, 궁금한 거‬‪Không, chỉ tò mò thôi.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪저기‬‪Mà này…‬
‪정복기 소문 좀 없나?‬‪Cô có tin tức gì về Jeong Bok Gi không?‬
‪없지, 보시다시피 이렇게 은퇴했는데‬‪Không có.‬ ‪Tôi đã nghỉ hưu rồi kia mà,‬ ‪có thể biết gì chứ.‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪(인숙)‬ ‪있겠어?‬‪Tôi đã nghỉ hưu rồi kia mà,‬ ‪có thể biết gì chứ.‬
‪그냥 먼 객지에서‬ ‪번개 맞아 뒈졌다고 생각해‬‪Hãy coi như cô ta bị sét đánh‬ ‪nơi đất khách rồi đi.‬
‪그렇게 잊지 않으면‬‪Nếu không chịu quên đi,‬ ‪trong lòng sẽ khó chịu,‬
‪마음은 엿같고‬ ‪머리는 지랄스러워서 못 살아‬‪Nếu không chịu quên đi,‬ ‪trong lòng sẽ khó chịu,‬ ‪đầu óc thì rối cả lên, không sống nổi đâu.‬
‪나는 매일 또 그렇게‬‪Còn tôi thì mỗi ngày‬
‪[뚜껑을 탁 내려놓는다]‬
‪그년을 새록새록 죽인다‬‪đều giết cô ta trong lòng.‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪고기도 자셔‬‪Ăn cả thịt nữa.‬
‪(남 사장)‬ ‪서비스‬‪Miễn phí.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪누구신지…‬‪Cô là ai vậy? Hình như chưa gặp bao giờ.‬
‪[주은의 헛기침]‬ ‪처음 뵙는 분인 것 같은데‬‪Cô là ai vậy? Hình như chưa gặp bao giờ.‬
‪- 숯 피웠니?‬ ‪- (남 사장) 아, 그럼요‬‪- Anh nhóm than chưa?‬ ‪- Tất nhiên là rồi.‬
‪(인숙)‬ ‪더 피워, 이따 단체 예약 있으니까‬‪Nhóm thêm đi,‬ ‪có đoàn khách đã đặt bàn rồi đấy.‬
‪단체는 없는 걸로 아는데‬‪Đâu có đoàn khách nào đâu.‬
‪씁!‬
‪그러죠‬‪Ừ thì nhóm.‬
‪(남 사장)‬ ‪그럼 전‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪여기서 이만‬‪Vậy tôi xin phép.‬
‪[남 사장이 입소리를 뽁 낸다]‬
‪누구?‬‪Ai vậy?‬
‪[한숨]‬
‪[인숙이 술을 조르륵 따른다]‬ ‪양 반장의 남자?‬‪Người đàn ông của đội trưởng Yang à?‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪[주은의 탄성]‬
‪연하?‬ ‪[주은이 피식 웃는다]‬‪Kém tuổi sao?‬ ‪Cô cũng có tài đấy chứ.‬
‪[인숙이 잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪(주은)‬ ‪능력 있어, 양 반장, 훌륭해‬‪Cô cũng có tài đấy chứ.‬ ‪Cao tay lắm.‬
‪훌, 훌륭하긴‬‪Cao tay gì chứ?‬ ‪Anh ta bây giờ coi tôi là mẹ luôn rồi.‬
‪(인숙)‬ ‪저 새끼는 이제 아주 날 엄마로 안다‬ ‪[주은의 헛웃음]‬‪Cao tay gì chứ?‬ ‪Anh ta bây giờ coi tôi là mẹ luôn rồi.‬
‪[주은이 달그락거린다]‬
‪(주은)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪자‬‪Ăn thêm thịt nào.‬
‪고기도 자셔‬‪Ăn thêm thịt nào.‬
‪[따뜻한 음악]‬
‪으음, 맛있네‬‪Ngon nhỉ.‬
‪[인숙의 웃음]‬ ‪- 누가 구웠지?‬ ‪- (인숙) 너‬‪- Là ai nướng nào?‬ ‪- Cô chứ ai!‬
‪나지‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Tôi phải không nào?‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪TRUNG TÂM PHÚC LỢI CÔNG VIỆC‬ ‪HẠNH PHÚC‬
‪(민정)‬ ‪[피식 웃으며]‬ ‪먼저들 가요‬‪- Về trước đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(여자1)‬ ‪어, 갈게‬‪- Về trước đi nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[민정과 주은의 반가운 신음]‬
‪뭐야, 언제 나왔어?‬‪Gì thế này? Em ra khi nào?‬
‪뭐, 좀?‬‪Cũng được một lúc rồi.‬
‪언니한테 진작에 찾아왔어야지, 이것아‬‪Phải gặp chị trước chứ, con bé này.‬
‪[웃음]‬
‪자, 어디로 모실까요?‬‪Nào, em muốn đi đâu đây?‬
‪[주은의 생각하는 신음]‬
‪(민정)‬ ‪[냄새를 킁킁 맡으며]‬ ‪뭐야?‬‪Gì thế này? Em đã uống vài ly rồi à?‬
‪- 했네, 벌써 한잔?‬ ‪- (주은) 상관있나?‬‪Gì thế này? Em đã uống vài ly rồi à?‬ ‪- Vậy thì có sao đâu?‬ ‪- Đâu có sao.‬
‪상관없지‬‪- Vậy thì có sao đâu?‬ ‪- Đâu có sao.‬
‪- (주은) 그럼 고!‬ ‪- (민정) 고!‬‪- Vậy thì đi thôi.‬ ‪- Đi thôi!‬
‪[분위기 있는 음악이 흘러나온다]‬ ‪(주은)‬ ‪짠!‬‪Cạn.‬
‪센터는 어때?‬‪Ở trung tâm thế nào?‬
‪재미없지‬‪Chả thú vị gì cả.‬
‪근데 뭐, 어쩌겠냐‬ ‪갱생시켜 준다는데 갱생돼야지‬‪Nhưng biết sao được.‬ ‪Phải tự lực cánh sinh thôi.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪진짜 이상하지 않냐?‬‪Nhưng kỳ lạ thật đấy nhỉ?‬
‪(민정)‬ ‪뭘 해도 다 재미가 없고‬‪Dù chị có làm gì cũng thấy chán‬ ‪và cũng không muốn làm,‬ ‪nhưng người ta cứ bảo phải làm.‬
‪하고 싶은 게 없는데‬ ‪뭘 자꾸 하라고 하니까‬‪và cũng không muốn làm,‬ ‪nhưng người ta cứ bảo phải làm.‬
‪근데 또 일을 해야‬‪Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon‬
‪맛집도 가고‬ ‪여행도 갈 수 있으니까 하긴 하는데‬‪Đúng là phải làm việc mới có thể ăn ngon‬ ‪và đi du lịch nữa.‬
‪아, 사는 게 다 이런 건가?‬‪Nhưng cuộc sống là như vậy sao?‬
‪'하고 싶은 일을 해라'‬‪Người ta thường nói những câu chán ngắt‬ ‪như "hãy làm điều mình thích".‬
‪제일 엿같아, 그 말이‬‪Người ta thường nói những câu chán ngắt‬ ‪như "hãy làm điều mình thích".‬ ‪Nhưng chị chẳng muốn làm gì cả,‬ ‪phải làm sao đây?‬
‪하고 싶은 일이 없는데? 어쩔?‬‪Nhưng chị chẳng muốn làm gì cả,‬ ‪phải làm sao đây?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪저기‬‪Xin lỗi…‬
‪(정환)‬ ‪친구들과 내기를 했다느니‬‪Tôi sẽ không nói vớ vẩn‬ ‪như "tôi đang cá cược với bạn bè"‬
‪아름다움을 떨어뜨려‬ ‪주워 드리러 왔다느니 하는‬‪Tôi sẽ không nói vớ vẩn‬ ‪như "tôi đang cá cược với bạn bè"‬ ‪hay ca tụng vẻ đẹp của cô.‬
‪헛소리는 안 하겠습니다‬‪hay ca tụng vẻ đẹp của cô.‬
‪대신 괜찮으시다면‬ ‪딱 5분만 시간 내 주시겠습니까?‬‪Thay vào đó, nếu được,‬ ‪cô có thể cho tôi năm phút không?‬
‪왜요?‬‪Để làm gì?‬
‪5분 안에 반드시 웃겨 드리겠습니다‬‪Trong năm phút,‬ ‪tôi nhất định sẽ khiến cô cười.‬
‪개그맨이세요?‬‪- Anh là nghệ sĩ hài à?‬ ‪- Không.‬
‪아니요‬‪- Anh là nghệ sĩ hài à?‬ ‪- Không.‬
‪미인의 환한 웃음을 보고 싶은 건‬ ‪모든 남자들의 바람이니까‬‪Chỉ là vì mọi người đàn ông‬ ‪đều muốn thấy nụ cười của mỹ nữ.‬
‪(주은)‬ ‪1분 만에 기름 떨어지는데‬ ‪5분씩이나요?‬‪Chỉ mới một phút‬ ‪mà anh đã rất sến súa rồi,‬ ‪đến năm phút sao?‬
‪5분 안에 웃으시면‬ ‪자동 5분 연장입니다‬‪Nếu cô cười trong vòng năm phút,‬ ‪thì sẽ tự động thêm năm phút nữa.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪우리가 어떤 친구 같아요?‬‪Anh nghĩ chúng tôi là gì nào?‬
‪[정환의 생각하는 신음]‬
‪씁, 대학 동문?‬‪Bạn đại học?‬
‪아, 회사 선후배?‬‪- Tiền hối và hậu bối cùng công ty?‬ ‪- Là bạn học.‬
‪학교 친구예요‬‪- Tiền hối và hậu bối cùng công ty?‬ ‪- Là bạn học.‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪아…‬
‪고등학교 동창‬‪À, bạn học cấp ba?‬ ‪Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa.‬
‪청파 여자 교도소‬‪Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa.‬
‪[바람이 쌩 부는 효과음]‬
‪빵 동기예요‬‪Bạn cùng phòng giam.‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(주은)‬ ‪우린 그곳을 학교라고 부르고요‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Chúng tôi gọi nơi đó là trường học.‬
‪[헛기침]‬
‪씁, 보통 이런 반응은 아닌데‬‪Bình thường đâu phải thế này nhỉ?‬ ‪Mới mẻ thật.‬
‪새롭네, 음‬‪Bình thường đâu phải thế này nhỉ?‬ ‪Mới mẻ thật.‬
‪[정환이 숨을 들이켠다]‬‪Tôi đã lấy hết can đảm‬ ‪vượt qua sự xấu hổ để đến đây.‬
‪(정환)‬ ‪아, 쪽팔림을 무릅쓰고‬ ‪용기 내서 왔는데‬‪Tôi đã lấy hết can đảm‬ ‪vượt qua sự xấu hổ để đến đây.‬
‪음, 징징거리는 건 또 내가 아니고‬‪Tôi không muốn nài nỉ.‬
‪일단은 물러서지만‬‪Trước mắt tôi sẽ rút lui.‬
‪5분 뒤에 신박한 멘트 장착해서‬ ‪다시 찾아뵙겠습니다‬‪Năm phút sau tôi sẽ quay lại‬ ‪với câu gì đó mới mẻ hơn.‬
‪(민정)‬ ‪멋지네‬‪Cậu ta cũng ngầu đấy chứ.‬
‪아, 근데 뭘 또 그렇게‬ ‪솔직한 방법으로 까?‬‪Nhưng sao lại phải từ chối‬ ‪thẳng thắn như vậy?‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪그러게‬‪Cũng phải.‬
‪그러지 말고 어떡해?‬‪Đừng vậy nữa.‬ ‪Anh ta nói năm phút sau sẽ quay lại đấy.‬
‪5분 뒤에 다시 온다는데‬ ‪한번 말아 줘?‬‪Đừng vậy nữa.‬ ‪Anh ta nói năm phút sau sẽ quay lại đấy.‬ ‪- Để chị giúp nhé?‬ ‪- Phiền lắm.‬
‪귀찮아‬‪- Để chị giúp nhé?‬ ‪- Phiền lắm.‬
‪그리고 나‬‪Và em…‬
‪다큐 배우 은퇴하려고‬‪Em sẽ không đi lừa đảo nữa.‬
‪- (민정) 응?‬ ‪- 가자, 또 오기 전에‬‪- Gì?‬ ‪- Đi nào, trước khi anh ta quay lại.‬
‪(민정)‬ ‪야, 저 정도 몽타주‬ ‪실화로 못 만나, 우린‬‪Này, cỡ như anh ta‬ ‪chúng ta có mơ cũng khó mà gặp.‬
‪우리가 만날 수 있는 새끼들은 알지?‬‪Em biết những tên‬ ‪chúng ta hay quen phải kia mà.‬ ‪Chỉ toàn rác rưởi cả thôi.‬
‪거지 같은 새끼들뿐이라는 거‬‪Chỉ toàn rác rưởi cả thôi.‬
‪좋더구먼, 탈 딱, 씨, 딱‬‪Cỡ đó là tuyệt lắm đấy.‬
‪[민정의 거친 숨소리]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(민정)‬ ‪아, 취해서 아차 실수만 해도‬‪Dù không say đi nữa‬ ‪cũng có thể té chết vì trượt chân đấy.‬
‪미끄러져 죽겠다, 이년아‬‪Dù không say đi nữa‬ ‪cũng có thể té chết vì trượt chân đấy.‬
‪지리산이냐?‬‪Đây là núi Jiri à?‬
‪정신 똑바로 차려‬‪Chị tỉnh táo lại đi.‬
‪(주은)‬ ‪등반 실패하면 버려두고 갈 거니까‬ ‪[민정의 가쁜 숨소리]‬‪Nếu không thể đi cùng,‬ ‪em sẽ bỏ mặc chị đấy.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[주은과 민정의 힘겨운 숨소리]‬
‪[민정의 지친 숨소리]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[민정의 가쁜 숨소리]‬
‪(민정)‬ ‪누구?‬ ‪[주은의 한숨]‬‪Ai vậy?‬
‪[주은의 한숨]‬‪À thì…‬
‪- (주은) 아니, 민정아‬ ‪- (민정) 아, 시, 실례했습니다‬‪À thì…‬ ‪Thất lễ rồi. Tôi đi đây.‬
‪[주은의 한숨]‬ ‪(민정)‬ ‪아휴, 씨‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪(주은)‬ ‪민정아!‬‪Min Jeong à.‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪(주은)‬ ‪민정아‬‪Min Jeong à.‬
‪그런 거 아니야‬‪Không phải vậy đâu.‬
‪(민정)‬ ‪뭘, 딱 봐도 실화인데‬‪Gì nào? Chỉ cần nhìn là biết ngay.‬
‪- (민정) 갈게‬ ‪- (주은) 아니라니까!‬‪- Chị đi nhé.‬ ‪- Đã nói không phải mà.‬
‪야!‬‪Này.‬
‪아, 진짜…‬‪Thật là…‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪훔쳐보지 마‬‪Đừng có nhìn lén đấy,‬ ‪nếu không muốn mù cả mắt.‬
‪장님 되고 싶지 않으면‬‪Đừng có nhìn lén đấy,‬ ‪nếu không muốn mù cả mắt.‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪다 됐다‬‪Được rồi.‬
‪[시원한 숨을 내뱉으며]‬ ‪뭐로 바꿨는데?‬‪Đổi thành gì vậy?‬
‪앞으로는 전화 먼저 하고 와‬‪Sau này hãy gọi trước khi đến.‬
‪[한숨]‬
‪(주은)‬ ‪안 해, 이 일‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪Tôi sẽ không làm việc đâu, nhé?‬
‪안 할 거야, 다시는‬‪Tôi không làm nữa đâu.‬
‪(손)‬ ‪부탁 하나만 하자‬‪Giúp tôi một việc thôi.‬
‪사람 양아치 만들지 말자‬‪Đừng biến người ta thành kẻ xấu.‬
‪(손)‬ ‪쉬고 며칠 있다 보자‬‪Nghỉ đi, vài ngày nữa gặp lại.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[가위 소리가 요란하다]‬
‪[달그락 소리가 난다]‬ ‪[여자2의 비명]‬
‪(여자2)‬ ‪아유, 아파‬‪Ôi trời ơi!‬
‪[여자2의 아파하는 신음]‬ ‪- (여자3) 아, 어떡해‬ ‪- (여자4) 어떡해‬‪- Làm sao đây?‬ ‪- Có sao không?‬
‪(여자2)‬ ‪아유, 내 팔자야‬ ‪[여자3이 말한다]‬‪- Ôi cái số tôi.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪아휴, 내가‬ ‪여기서 이러고 있을 사람이 아닌데‬‪Tôi đâu phải là người‬ ‪nên ngồi đây làm việc.‬
‪20년 전에는 내가‬‪Hai mươi năm trước‬ ‪tôi còn là Hoa hậu Ớt Cheongyang đấy!‬
‪- (여자2) 미스 청양고추였다고!‬ ‪- (여자3) 아, 그래‬‪Hai mươi năm trước‬ ‪tôi còn là Hoa hậu Ớt Cheongyang đấy!‬
‪(여자2)‬ ‪아, 그땐 말이야, 응?‬‪Khi đó,‬
‪[애잔한 음악]‬ ‪- (여자2) 내가 밖을 못 나갔어, 응‬ ‪- (여자3) 알아, 알아, 알아‬‪tôi không thể nào ra ngoài.‬ ‪- Biết mà.‬ ‪- Biết hả?‬
‪(여자2)‬ ‪남자들이 그냥 막 줄을 서 가지고‬‪- Biết mà.‬ ‪- Biết hả?‬ ‪Vì đàn ông cứ xếp hàng dài chờ tôi.‬ ‪Em đi trước nhé.‬
‪(주은)‬ ‪민정아, 미안해‬‪Em đi trước nhé.‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪재활 센터 미용부?‬‪Lớp học làm tóc à?‬
‪뭐, 왜?‬‪Gì nào? Thì sao?‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪미용부가 뭐 어때서!‬‪Làm tóc thì sao nào?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪주은아, 밥 먹…‬‪Joo Eun à, ăn cơm…‬
‪(손)‬ ‪식었어‬‪Nguội mất rồi.‬
‪- 데우면 되지‬ ‪- (손) 타‬‪- Nướng lại là được mà.‬ ‪- Sẽ cháy mất.‬ ‪Ăn thịt cháy không tốt đâu.‬
‪탄 고기 몸에 안 좋아‬‪Ăn thịt cháy không tốt đâu.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Được thôi, là vai gì?‬
‪(주은)‬ ‪좋아, 무슨 역인데?‬‪Được thôi, là vai gì?‬
‪(손)‬ ‪UI통신‬‪Viễn thông UI.‬
‪평소 그렇게 원했던 대기업 사원이다‬‪Là vai nhân viên văn phòng‬ mà cô luôn mơ ước.
‪(손)‬ ‪거래 상대는 GK‬‪Đối tượng giao dịch là GK.‬
‪- (주은) 아…‬ ‪- 몇 분?‬‪Đối tượng giao dịch là GK.‬ ‪Mấy người? Có đi cùng ai không?‬
‪일행 있어?‬‪Mấy người? Có đi cùng ai không?‬
‪(주은)‬ ‪어…‬
‪(손)‬ ‪회색 슈트에‬‪- Anh ta mặc âu phục màu xám.‬ ‪- À, vâng.‬
‪어, 네‬‪- Anh ta mặc âu phục màu xám.‬ ‪- À, vâng.‬
‪(손)‬ ‪남색 스트라이프 타이‬‪Cà vạt sọc màu xanh.‬
‪전은 역시 파전이죠‬‪Bánh xèo hành vẫn là ngon nhất.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(정환)‬ ‪거기, 청담동 펍‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Cô… Quán rượu ở Cheongdam…‬
‪맞죠?‬‪Đúng không?‬
‪와, 신기하네요‬‪Chà, hay thật đấy.‬
‪어떻게 이렇게 또‬‪Sao lại gặp nhau nhỉ?‬
‪(정환)‬ ‪파전에는 또‬‪Bánh xèo thì phải‬
‪청양고추죠‬‪ăn cùng ớt cheongyang.‬
‪(주은)‬ ‪죄송했어요, 그땐‬‪Khi đó có lỗi với anh quá.‬
‪친구가 남성 혐오증이 좀 있어서‬‪Vì bạn tôi ghét đàn ông.‬
‪예상했습니다‬‪Tôi cũng đoán được phần nào.‬
‪그렇지 않고서야‬‪Không thể nào có chuyện tôi bị từ chối.‬
‪그럴 수는 없죠‬‪Không thể nào có chuyện tôi bị từ chối.‬
‪(정환)‬ ‪그래도‬‪Dù vậy,‬
‪[헛웃음]‬
‪청파 여자 교도소는‬‪câu chuyện về‬ ‪Trung tâm Cải tạo cho Nữ Cheongpa‬
‪정말 참신했어요‬‪quả là rất mới mẻ.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(손)‬ ‪서류만 받아 오면 돼‬‪Lấy tài liệu là được.‬
‪줄 거 주고 빨리 끝내죠‬‪Cứ đưa tài liệu cho tôi đi.‬
‪아, 예‬‪À, vâng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪그럼‬‪Tạm biệt.‬
‪예의가 아닌 건 알지만‬‪Dù biết là không nên hỏi,‬
‪이번 다큐 스토리 좀 알 수 있을까?‬‪nhưng lần này là gì vậy?‬
‪한 달만 정상 출근 하자‬‪Hãy đi làm trong một tháng.‬
‪(손)‬ ‪진짜 사원처럼 출근하고‬ ‪점심 먹고 퇴근하고‬‪Hãy đi làm, ăn trưa và tan ca‬ ‪như một nhân viên thực thụ.‬
‪[사원증을 탁 내려놓으며]‬ ‪그러니까 뭐가‬ ‪어떻게 돌아가는 스토리냐고‬‪Nhưng chuyện lần này là thế nào?‬
‪그대가 진 빚‬‪Câu chuyện sẽ giúp cô trả sạch nợ với tôi.‬
‪한 방에 끝내는 스토리‬‪Câu chuyện sẽ giúp cô trả sạch nợ với tôi.‬
‪쉬자, 전화하면 지체 없이 받고‬‪Nghỉ ngơi đi. Tôi gọi thì nghe máy ngay.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(직원1)‬ ‪안녕하세요‬‪- Xin chào ạ.‬ ‪- Chào.‬
‪[사람들이 분주하다]‬‪- Quan trọng đấy, cố lên.‬ ‪- Vâng.‬
‪"UI통신"‬‪VIỄN THÔNG UI‬
‪[카드 인식음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[주은의 옅은 한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪[주은의 탄성]‬
‪열심히들 사는구나‬‪Ai cũng sống chăm chỉ thật.‬
‪(직원2)‬ ‪아유, 뭐 먹을까요?‬‪Ăn gì đây nào?‬
‪아침에 출근할 때 보니까‬ ‪신장개업했더라고‬‪Buổi sáng đi làm‬ ‪tôi thấy có một quán ăn đấy.‬
‪[직원들이 저마다 말한다]‬‪- Thật à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Nhanh chân thôi.‬ ‪- Mau đi nào.‬
‪[연신 툭툭 부딪는다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪한 것도 없이 배만 고프네‬‪Chẳng làm gì mà lại thấy đói bụng.‬
‪(점원1)‬ ‪합석 괜찮지?‬‪Ghép bàn được chứ?‬
‪앉아, 순댓국 하나?‬‪- Ngồi đi ạ. Một phần canh dồi lợn?‬ ‪- Vâng.‬
‪(정환)‬ ‪예‬‪- Ngồi đi ạ. Một phần canh dồi lợn?‬ ‪- Vâng.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ạ.‬
‪(점원1)‬ ‪맛있게 드세요‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng. Cảm ơn ạ.‬
‪(정환)‬ ‪예, 감사합니다‬‪- Chúc ngon miệng.‬ ‪- Vâng. Cảm ơn ạ.‬
‪[힘주는 신음]‬‪Nào.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪(정환)‬ ‪저기‬‪Này cô…‬
‪[헛기침하며]‬ ‪네?‬‪Vâng?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Nếu cô không ăn, có thể cho tôi không?‬
‪그, 밥 안 드실 거면‬‪Nếu cô không ăn, có thể cho tôi không?‬
‪저 주시면 안 되겠습니까?‬‪Nếu cô không ăn, có thể cho tôi không?‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn nhé.‬
‪[정환이 밥공기를 달그락 내려놓는다]‬
‪(정환)‬ ‪대신 제가 커피 쏠게요‬‪Thay vào đó tôi sẽ mời cà phê.‬
‪[헛웃음]‬
‪저 이거 밥 다 먹을 때까지만‬ ‪거기 잠깐 앉아 있어요‬‪Cô hãy ngồi đó đến khi tôi ăn xong nhé.‬
‪(주은)‬ ‪근데‬‪Mà này,‬
‪GK는 역사동에 있지 않나?‬‪Công ty GK ở phường Yeoksa kia mà.‬
‪(정환)‬ ‪아, 협력 업체가 이 근처라서 왔다가‬‪Tôi ghé qua công ty liên kết ở gần đây.‬
‪거기 순댓국 유명하잖아요‬‪Quán canh dồi lợn đó nổi tiếng mà.‬
‪아…‬‪À…‬
‪(정환)‬ ‪근데 점심을 혼자 드세요, 원래?‬‪Nhưng cô vẫn hay ăn trưa một mình à?‬
‪아니요, 오늘만‬‪Không, chỉ hôm nay thôi.‬
‪(주은)‬ ‪보통은 구내식당에서 해결하는데‬ ‪갑자기 순댓국이 당겨서‬‪Tôi hay ăn ở nhà ăn công ty.‬ ‪Hôm nay thèm canh dồi lợn.‬
‪유명하잖아요, 거기‬‪Chỗ đó nổi tiếng mà.‬
‪(정환)‬ ‪응‬
‪[주은의 한숨]‬‪Mà này.‬
‪(주은)‬ ‪저기‬‪Mà này.‬
‪혹시 그때‬‪Khi đó…‬
‪아니에요‬‪Không có gì.‬
‪주은 씨도 모르죠?‬‪- Cô cũng không biết?‬ ‪- Hả?‬
‪- (주은) 예?‬ ‪- (정환) 그때 일 말이에요‬‪- Cô cũng không biết?‬ ‪- Hả?‬ ‪Là khi đó.‬
‪아이, 저도 위에서 지시한 거라‬‪Tôi chỉ làm theo lệnh cấp trên‬
‪내용은 모르거든요‬‪chứ không biết là gì.‬
‪저는 비밀 유지 서약서에‬ ‪사인까지 했습니다‬‪Tôi còn ký cả cam kết giữ bí mật.‬
‪아, 네‬‪Vâng.‬
‪주은 씨도?‬‪Cô Joo Eun cũng vậy à?‬
‪그럼요, 저도 사인했죠‬‪Tôi cũng vậy, ký tên và không biết gì cả.‬
‪내용도 모르고‬‪Tôi cũng vậy, ký tên và không biết gì cả.‬
‪근데 제 이름 어떻게 아세요?‬‪Nhưng làm sao anh biết tên tôi?‬
‪(정환)‬ ‪거기‬‪Ở đó.‬
‪아이, 뭐, 어쨌든‬‪Nói chung,‬
‪우리는 사측 심부름하다가‬ ‪만난 사이가 됐네요‬‪chúng ta đã gặp nhau‬ ‪khi chạy vặt cho cấp trên.‬
‪(정환)‬ ‪씁, 저‬‪À này.‬
‪고기 좋아해요?‬‪Cô thích ăn thịt nướng không?‬
‪- 갑자기?‬ ‪- (정환) 갑자기‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪- Sao đường đột vậy?‬ ‪- Vâng, đường đột.‬
‪아, 뭐, 적당히‬‪Tôi cũng khá thích.‬
‪됐네요, 그럼 오늘 저녁은‬ ‪고기로 합시다, 괜찮죠?‬‪Được rồi,‬ ‪vậy tối nay ta ăn thịt nướng nhé.‬ ‪- Được chứ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(주은)‬ ‪예?‬‪- Được chứ?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪폰 줘 봐요‬‪Tôi xin điện thoại.‬
‪(주은)‬ ‪이놈 혹시 나랑 같은 과 아니야?‬‪Có khi nào tên này cũng lừa đảo như mình?‬
‪(윤석)‬ ‪팀장님!‬‪Trưởng phòng!‬
‪아, 일행분이 계셨네요, 안녕하세요‬‪Anh có bạn à? Xin chào.‬
‪저, 수정된 샘플 디자인 나왔는데‬ ‪가서 확인하셔야죠‬‪Thiết kế mẫu đã chỉnh sửa rồi.‬ ‪Anh đến xem đi.‬
‪(정환)‬ ‪어, 그래야지‬‪Ừ, được rồi.‬
‪- (정환) 잠깐만‬ ‪- (윤석) 예‬‪Cầm giúp tôi một chút.‬
‪(정환)‬ ‪아까 그 카페에서 저녁 7시‬‪Quán cà phê khi nãy, 7:00 tối.‬
‪오케이?‬‪Được chứ?‬
‪이따 봐요‬‪Hẹn lát gặp lại.‬
‪(정환)‬ ‪가자‬‪Đi nào.‬
‪"GK테크놀로지"‬‪CÔNG NGHỆ GK‬ ‪TRƯỞNG PHÒNG LEE JEONG HWAN‬
‪[빗소리가 솨 들린다]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[통화 연결음]‬‪TRƯỞNG PHÒNG LEE JEONG HWAN‬ ‪PHÒNG PHÁT TRIỂN 2‬
‪뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪왜 안 받아?‬‪Sao không nghe máy?‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(직원3)‬ ‪네, 시대를 앞서가는‬ ‪GK테크놀로지 개발 2팀입니다‬‪Vâng, phòng Phát triển 2‬ của Công nghệ GK vượt thời đại đây.
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪거기 이정환 팀장님 계신가요?‬‪Có trưởng phòng Lee Jeong Hwan‬ ‪ở đó không ạ?‬
‪(직원3)‬ ‪이정환 팀장님‬‪Trưởng phòng Lee à…‬ Làm ơn chờ một chút nhé.
‪잠시만 기다려 주시겠습니까?‬‪Trưởng phòng Lee à…‬ Làm ơn chờ một chút nhé.
‪참, 어디시라고 전해 드릴까요?‬‪Tôi nên báo là ai gọi đây ạ?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪어머, 어머, 어머, 진짜네‬‪Là thật à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[놀라며]‬ ‪어머, 번호 찍힌 거 아니야?‬‪Vậy là lộ số điện thoại rồi à?‬
‪아이, 뭐, 찍히면 뭐 어때‬‪Nhưng cũng đâu có sao.‬
‪자기가 명함 준 건데‬‪Anh ta còn đưa cả danh thiếp mà.‬
‪[천둥이 콰르릉 친다]‬
‪[다급한 신음]‬
‪어, 저기‬‪Này anh.‬
‪(정환)‬ ‪아니, 저, 앞에 일행이 있어서‬‪Anh hãy cầm đi, tôi chỉ đi gần đây thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪이거 쓰고 가세요‬‪Anh hãy cầm đi, tôi chỉ đi gần đây thôi.‬
‪- (남자1) 아유, 고맙습니다‬ ‪- (정환) 아, 예‬‪- Cảm ơn anh.‬ ‪- Anh đi nhé.‬
‪(정환)‬ ‪주은 씨‬‪- Cô Joo Eun.‬ ‪- Anh Jeong Hwan.‬
‪(주은)‬ ‪어, 정환 씨‬‪- Cô Joo Eun.‬ ‪- Anh Jeong Hwan.‬
‪아, 왜 이렇게 늦었어요‬ ‪비 다 맞았잖아요‬‪Sao cô đến muộn vậy? Tôi ướt hết cả rồi.‬
‪대신 고기는 제가 쏠게요‬‪Tôi sẽ khao để đền bù.‬
‪(정환)‬ ‪아, 이런 횡재가, 비 맞은 보람이 있네‬‪Thật là may quá. Dầm mưa cũng đáng.‬
‪[주은의 웃음]‬ ‪근데 참고로‬‪Nhưng nhà hàng này khá đắt đấy.‬
‪거기 좀 세요, 가격이‬‪Nhưng nhà hàng này khá đắt đấy.‬
‪아…‬
‪(주은)‬ ‪어, 지갑, 어, 늦어 가지고 급해서‬‪Ôi, ví của mình! Vì sợ đến trễ…‬
‪깜빡하고 나왔네‬‪tôi quên mang ví rồi.‬
‪손에 들고 있잖아요‬‪Cô cầm trên tay mà.‬
‪[어색하게 웃으며]‬ ‪아…‬
‪아, 이건 친구가 맡겨 놓은 건데?‬‪Đây là của bạn nhờ tôi giữ hộ.‬
‪첫날이니까 반반씩 합시다, 오케이?‬‪Hôm nay là bữa đầu nên hãy chia đôi nhé?‬
‪[함께 웃는다]‬ ‪(주은)‬ ‪빨리 가요‬‪Mau đi nào.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[주은이 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪(주은)‬ ‪왜요?‬‪Sao vậy?‬
‪아니요, 오늘 사람이 별로 없어서요‬‪Không có gì,‬ ‪chỉ là hôm nay có vẻ vắng khách.‬
‪(정환)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪원래는 많은데, 왜 이러지?‬‪Ở đây vốn đông khách mà. Sao vậy nhỉ?‬
‪난 좋은데, 조용해서‬‪Tôi thích vậy mà, yên ắng hẳn.‬
‪시끄럽고‬ ‪사람 많고 복잡한 건 별로라서‬‪Tôi không thích nơi đông người ồn ào.‬
‪아니, 그게 아니라‬‪Ý tôi không phải vậy.‬
‪- 자랑하고 싶어서요‬ ‪- (주은) 뭘요?‬‪- Là vì tôi muốn khoe khoang.‬ ‪- Khoe gì?‬
‪주은 씨요‬‪Khoe cô Joo Eun.‬
‪[헛웃음]‬
‪사람들한테 막 보여 주고 싶어서요‬‪Tôi muốn khoe cho thiên hạ thấy.‬
‪- 정환 씨‬ ‪- (정환) 응?‬‪- Anh Jeong Hwan.‬ ‪- Vâng?‬
‪모태 솔로죠?‬‪Anh chưa từng hẹn hò à?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪아니요‬‪Không phải đâu.‬
‪(정환)‬ ‪아이, 내가 어딜 봐서‬ ‪[정환이 피식 웃는다]‬‪Tôi thế này mà…‬
‪사람을 어떻게 보고‬‪Sao cô lại nghĩ vậy?‬
‪[주은이 피식 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪그냥‬‪Chỉ vì‬
‪일이 바빠서‬‪tôi bận rộn làm việc chăm chỉ‬
‪열심히 살다 보니까‬‪tôi bận rộn làm việc chăm chỉ‬
‪아, 만날 시간이‬ ‪없었던 것뿐인 거거든요‬‪nên không có thời gian hẹn hò thôi.‬
‪모태 솔로…‬‪Chưa từng hẹn hò gì chứ?‬
‪[헛웃음]‬
‪(주은)‬ ‪나가요, 우리‬‪Chúng ta ra ngoài đi.‬
‪[잔잔한 음악이 들린다]‬
‪(주은)‬ ‪나오니까 더 좋죠?‬‪Ra ngoài thích hơn hẳn nhỉ?‬
‪(정환)‬ ‪네‬ ‪[주은이 살짝 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪사람들 많아서 좋네요‬‪Cũng đông người, tuyệt thật.‬ ‪Đúng đấy.‬
‪(주은)‬ ‪그러네요‬‪Đúng đấy.‬
‪[잔잔한 기타 연주가 들린다]‬
‪(정환)‬ ‪버스킹 하나 봐요‬‪Hình như đang trình diễn.‬
‪- (주은) 볼까요?‬ ‪- (정환) 그럴까요?‬‪- Xem thử nhỉ?‬ ‪- Xem nhé?‬
‪(가수)‬ ‪♪ 꼭 네가 오면 ♪‬‪Mỗi khi trời mưa‬
‪♪ 잠이 깨어지더라 ♪‬‪Em lại thức dậy‬
‪♪ 또 너의 말엔 ♪‬‪Lời nói của anh‬
‪♪ 신비한 힘이 있어 ♪‬‪Có một sức mạnh thần kỳ‬
‪♪ 따사롭고 사랑하게 만들어 ♪‬‪Anh mang đến hơi ấm khiến em yêu anh hơn‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[정환이 살짝 웃는다]‬
‪- (정환) 가 볼까요?‬ ‪- (주은) 네‬‪- Đi bên kia nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪(정환)‬ ‪아, 사람 진짜 많다‬‪Chà, đông người thật đấy.‬
‪내가 바라던 대로 됐네요‬‪Mọi thứ đều như tôi muốn.‬
‪(주은)‬ ‪그래요?‬‪Vậy à?‬
‪- (주은) 한번 써 볼래요?‬ ‪- (정환) 저요?‬‪- Đeo thử nào.‬ ‪- Tôi à?‬
‪(주은)‬ ‪오‬
‪- 어때요?‬ ‪- (정환) 우아, 되게 지적이다‬‪- Thế nào?‬ ‪- Nhìn trí thức lắm.‬
‪(정환)‬ ‪잘 어울려요‬ ‪[주은의 웃음]‬‪Hợp với cô đấy.‬
‪[주은의 웃음]‬ ‪[남자2가 콜록거린다]‬
‪[꿀꺽 소리를 낸다]‬
‪[함께 웃는다]‬‪Thú vị thật đấy.‬
‪(주은)‬ ‪너무 재밌다‬‪Thú vị thật đấy.‬
‪(여자2)‬ ‪어, 안녕하세요‬ ‪두 분 너무 잘 어울리시는데…‬‪Xin chào. Hai bạn xứng đôi thật.‬
‪아이, 괜찮아요, 정말‬‪- Không sao đâu.‬ ‪- Thật mà.‬
‪네, 네‬‪Vâng.‬
‪[여자2의 놀란 숨소리]‬
‪주은 씨‬‪Joo Eun…‬
‪[옅은 웃음]‬‪Joo Eun…‬
‪나, 미스 청양고추!‬‪Tôi đây, Hoa hậu Ớt Cheongyang.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪- (정환) 왜 그래요, 주은 씨?‬ ‪- (주은) 네?‬‪Sao vậy, cô Joo Eun?‬ ‪Hả?‬
‪(주은)‬ ‪아, 갑자기 맛집이 생각나서‬‪Bỗng dưng tôi nhớ đến‬ ‪một quán ăn rất ngon.‬
‪거기 되게 맛있거든요‬‪Quán đó ngon lắm.‬
‪(정환)‬ ‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(정환)‬ ‪저기…‬‪À này… Quán ăn đó…‬
‪- (정환) 맛집은?‬ ‪- (주은) 아!‬‪À này… Quán ăn đó…‬ ‪À!‬
‪맛집, 그렇지‬‪Quán ăn, phải rồi…‬
‪[주은의 당황한 신음]‬‪À…‬
‪(주은)‬ ‪어, 어떡해, 없어졌나 봐요‬‪Làm sao đây, hình như không còn ở đây nữa.‬
‪아, 왜 없어졌지?‬‪Sao không thấy nữa nhỉ?‬
‪장사가 잘 안됐나?‬‪Làm ăn không tốt lắm à?‬ ‪Hay là vì ở trong hẻm?‬
‪아, 너무 골목이라서 그런가?‬‪Làm ăn không tốt lắm à?‬ ‪Hay là vì ở trong hẻm?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪망했다, 어…‬‪Hỏng cả rồi, làm sao…‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(정환)‬ ‪잠시만요‬‪Chờ một chút ạ.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪저 가요?‬‪Anh đi nhé.‬
‪(주은)‬ ‪가요‬‪Anh về nhé.‬
‪아, 가기 싫다‬‪Không muốn đi chút nào.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪배가 너무 불러서‬ ‪라면 핑계는 못 대겠네요‬‪Em no quá rồi, không thể viện cớ‬ ‪mời anh vào ăn mì được.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪커피라는 클래식도 있는데‬‪Có thể mời cà phê cũng được mà.‬
‪다음에요‬‪Lần sau nhé.‬
‪혹시‬‪Hay là vì‬
‪뭐, 부모님하고 같이 살고‬ ‪뭐, 그래서인가?‬‪em đang sống cùng bố mẹ?‬
‪(미숙)‬ ‪집에서 같이 살아야 가족이지‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Phải cùng sống chung một nhà‬ mới là gia đình chứ.
‪그걸 전부 그년 명품 지갑에‬ ‪알아서 꽂아 준 게‬‪Chính bố con đã lấy hết tiền‬ ‪mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta.‬
‪네 아빠라는 새끼야‬‪Chính bố con đã lấy hết tiền‬ ‪mà cho vào chiếc túi hàng hiệu của cô ta.‬
‪후회는 없어‬‪Bố không hối hận.‬
‪가족도 뭣도 아니야!‬‪Ông ta không phải gia đình gì cả!‬
‪저‬‪Em…‬
‪저 고아예요‬‪Em là trẻ mồ côi.‬
‪(정환)‬ ‪아…‬‪À.‬
‪(주은)‬ ‪부모님은 아니지만‬‪Em không sống cùng bố mẹ‬
‪부모님 같은 후견인 내외분하고‬ ‪같이 살고 있고요‬‪nhưng cũng đang sống cùng vợ chồng‬ ‪người giám hộ, không khác gì bố mẹ.‬
‪아, 아…‬‪À.‬
‪갈게요‬‪Em về nhé.‬
‪아, 네‬‪À, vâng.‬
‪아휴, 왜 진지한 구라를‬‪Sao lại nói dối nghiêm túc vậy chứ?‬
‪아휴, 촌스럽게 고아가 뭐야‬‪Mồ côi sao? Quê mùa quá đi mất!‬
‪아휴, 진짜‬‪Thật tình!‬
‪[한숨]‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪[주은이 잔을 탁 내려놓는다]‬ ‪[손의 한숨]‬
‪해 봐‬‪- Làm thử đi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- 뭘?‬ ‪- (손) 부탁‬‪- Làm thử đi.‬ ‪- Gì cơ?‬ ‪Chuyện tôi nhờ cô.‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪아, 가만히 있는 착한 여자를‬ ‪왜 못된 년 만들고 그러실까‬‪Tôi chỉ là cô gái hiền lành,‬ ‪sao cứ muốn biến tôi thành người xấu?‬
‪(주은)‬ ‪그런 거 없어도‬‪Dù anh không nhớ vả,‬
‪그냥 뭐, 한잔할 수도 있는 거지‬‪tôi cũng có thể uống vài ly cùng.‬
‪(손)‬ ‪♪ 술이 한잔 생각나는 밤 ♪‬‪Vào đêm anh cảm thấy muốn uống rượu‬
‪♪ 같이 있는 것 같아요 ♪‬‪Anh cảm thấy em đang ở bên anh‬
‪♪ 그 좋았던 시절들 ♪‬‪Khoảng thời gian vui vẻ đó‬
‪♪ 이젠 모두 한숨만 되네요 ♪‬‪Giờ đây chỉ còn là tiếng thở dài‬
‪♪ 만약에 ♪‬‪Nếu như…‬
‪한 달 지나면‬‪sau một tháng‬
‪그 후에는 어떻게 되는 건데?‬‪thì chuyện sẽ thế nào nữa?‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪thì chuyện sẽ thế nào nữa?‬ ‪Ý cô là gì?‬
‪무슨 뜻?‬‪Ý cô là gì?‬
‪내가 계속 UI 사원으로‬ ‪남을 수 있는 거냐고‬‪Tôi có thể tiếp tục‬ ‪làm nhân viên ở UI không?‬
‪(주은)‬ ‪그러니까 그냥‬‪Ý tôi là‬
‪뭐, 한 1년 정도만 더 근무하고 싶어서‬‪tôi muốn làm việc khoảng một năm.‬
‪[손의 한숨]‬
‪이거‬‪Vụ lần này‬
‪대기업 비즈니스다‬‪là của công ty lớn đấy.‬
‪알아‬‪Tôi biết chứ.‬
‪- 아는데‬ ‪- (손) 사원증으로 다른 다큐 못 찍어‬‪Nhưng…‬ ‪Không thể lừa đảo với nó nữa đâu.‬ ‪Tuyệt đối không được.‬
‪절대 찍어선 안 돼‬‪Không thể lừa đảo với nó nữa đâu.‬ ‪Tuyệt đối không được.‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪그런 거 아니야‬‪- Không phải vậy đâu.‬ ‪- Vậy thì phải mau nghỉ việc.‬
‪그럼 빨리 퇴사해야지‬‪- Không phải vậy đâu.‬ ‪- Vậy thì phải mau nghỉ việc.‬
‪[손의 한숨]‬
‪[주은이 술을 조르륵 따른다]‬
‪[술병을 탁 내려놓는다]‬
‪그냥‬‪Chỉ là…‬
‪좀 해 주면 안 될까?‬‪Anh không giúp tôi được sao?‬
‪[헛기침]‬
‪(주은)‬ ‪응?‬‪Nhé?‬
‪아유…‬‪Việc này…‬
‪안 돼, 안…‬‪Không được đâu.‬
‪(손)‬ ‪쩝, 안 돼, 진짜로‬‪Thật sự không được.‬
‪[헛기침하며]‬ ‪진짜 안 돼‬‪Thật sự không được.‬ ‪Thật đấy.‬
‪못 찍어‬‪Không được đâu.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Chỉ một năm thôi đấy.‬
‪(손)‬ ‪1년이다‬‪Chỉ một năm thôi đấy.‬
‪대신 출연료는‬ ‪월급으로 나눠 지급될 거야‬‪Thay vào đó‬ tiền lương sẽ là tiền cát-sê của cô.
‪[사람들이 대화한다]‬‪Ngon đấy nhỉ.‬
‪[휴대전화 알림음]‬
‪[한숨]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[주은의 놀란 숨소리]‬
‪(직원4)‬ ‪어머나‬ ‪[직원들의 탄성]‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Chắc chị hạnh phúc lắm.‬
‪[직원4의 탄성]‬ ‪- (직원5) 좋을 때네‬ ‪- (직원6) 멋있다‬‪- Ôi trời ơi.‬ ‪- Chắc chị hạnh phúc lắm.‬ ‪- Ngầu quá.‬ ‪- Ghen tị với chị quá.‬
‪(직원4)‬ ‪언니, 부러워요!‬ ‪[직원들이 저마다 말한다]‬‪- Ngầu quá.‬ ‪- Ghen tị với chị quá.‬ ‪- Chà.‬ ‪- Tuyệt quá đi.‬
‪- (직원6) 야, 멋있다‬ ‪- (직원7) 받아 줘, 받아 줘!‬ ‪[직원4가 말한다]‬‪- Chà.‬ ‪- Tuyệt quá đi.‬ ‪- Đồng ý đi!‬ ‪- Đồng ý đi!‬
‪(직원들)‬ ‪받아 줘, 받아 줘!‬‪- Đồng ý đi!‬ ‪- Đồng ý đi!‬
‪[직원7의 탄성]‬
‪(정환)‬ ‪아이, 저, 아, 이거 사려고‬‪Chờ đã.‬ ‪Anh đã phải đến tận Hà Lan để mua‬ ‪nên hơi tốn thời gian.‬
‪네덜란드까지 갔다 오느라고‬ ‪좀 시간이 걸렸네요‬‪Anh đã phải đến tận Hà Lan để mua‬ ‪nên hơi tốn thời gian.‬
‪미안해요, 미안해요‬‪Anh xin lỗi.‬ ‪Anh xin lỗi.‬
‪누구세요?‬‪Anh là ai vậy?‬
‪(정환)‬ ‪아, 아…‬‪À…‬
‪아, 주은 씨‬‪Joo Eun à.‬
‪배고프니까 빨리 와요‬‪Em đói rồi, mau đi thôi.‬
‪[손님들이 대화한다]‬
‪[인숙의 웃음]‬‪6 THÁNG SAU‬
‪- (인숙) 자‬ ‪- (손님1) 잠깐!‬‪Nào!‬ ‪Chờ đã.‬
‪(손님1)‬ ‪굽게?‬‪Cô muốn nướng à?‬
‪뭐, 왜, 직접 구우시게?‬‪Ông muốn tự nướng sao?‬
‪(손님1)‬ ‪아니, 그, 있잖아, 그, 왜‬‪Ừ thì còn người khác mà. Không phải cô.‬
‪그쪽 말고‬ ‪[손님1의 헛기침]‬‪Ừ thì còn người khác mà. Không phải cô.‬
‪[손님1의 헛기침]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪(인숙)‬ ‪하, 참‬‪Thật là…‬
‪[인숙의 헛웃음]‬ ‪[인숙이 집게를 달그락 놓는다]‬
‪아나…‬‪Thật tình.‬
‪[손님1의 헛기침]‬
‪[기분 좋은 신음]‬
‪[점원2의 못마땅한 숨소리]‬
‪항정살, 항정살‬‪Là thịt vai đấy, thịt vai.‬
‪(남 사장)‬ ‪마블링이 그냥 거의 투 플러스 한우‬‪Hoa văn thịt cứ như Hanwoo thượng hạng.‬
‪마블링, 그거 다 기름이잖아요‬‪Hoa văn thì cũng chỉ là mỡ mà thôi.‬
‪뭐지, 이런 뜬금없는 지식은?‬‪Sao bỗng dưng lại tri thức vậy?‬
‪아무튼 이번 쉬는 날엔‬‪Dù sao thì vào ngày nghỉ lần này,‬ ‪cô Joo Eun tri thức‬
‪우리 참지식인‬ ‪주은 양은 스케줄이 어떻게 되실까?‬‪Dù sao thì vào ngày nghỉ lần này,‬ ‪cô Joo Eun tri thức‬ ‪có thời gian không vậy?‬
‪(인숙)‬ ‪그걸 네가 알아서 뭐 하게?‬ ‪[남 사장의 놀란 신음]‬‪Anh biết để làm gì?‬
‪[우당탕거린다]‬ ‪[남 사장의 아파하는 신음]‬
‪당신 진짜 깜짝 놀라게‬‪Em thật là… Giật cả mình.‬
‪교회 나오라고, 교회‬‪Anh muốn rủ cô ấy đi nhà thờ thôi.‬
‪(남 사장)‬ ‪전도하고 있잖아, 지금‬‪Anh đang truyền đạo mà.‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪어디서 되도 않는 구라를‬‪Nói dối mà cũng chẳng ra gì,‬ ‪cái tên chết tiệt!‬
‪이, 씨…‬‪Nói dối mà cũng chẳng ra gì,‬ ‪cái tên chết tiệt!‬
‪- 어, 어서 오세요‬ ‪- (인숙) 어서 오세…‬‪- Xin chào quý khách.‬ ‪- Chào quý khách.‬
‪(인숙)‬ ‪나가‬‪Ra đi.‬
‪지금 나 자르는 거?‬‪Chị đuổi em à?‬
‪(인숙)‬ ‪나가서 서빙 보고 고기 올려‬‪Ra ngoài phục vụ và nướng thịt đi.‬
‪[주은의 한숨]‬
‪홀은 좀 그렇다고 말했잖아요‬‪Em đã nói là không tiện phục vụ mà.‬
‪시급 올려 줄게‬‪Tôi sẽ tăng lương cho.‬
‪[유쾌한 음악]‬ ‪얼마나?‬‪Bao nhiêu?‬
‪[손님2의 탄성]‬ ‪(주은)‬ ‪한 쌈의 황금 비율‬‪- Được đấy.‬ ‪- Tỷ lệ vàng rất vừa miệng.‬
‪[손님들의 탄성]‬ ‪(손님3)‬ ‪예술이네, 예술‬‪- Đúng là nghệ thuật.‬ ‪- Phải đấy.‬
‪[손님들이 저마다 칭찬한다]‬ ‪(주은)‬ ‪감사합니다‬‪- Đúng là nghệ thuật.‬ ‪- Phải đấy.‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪[손님들의 감탄]‬
‪자!‬ ‪[손님들의 탄성]‬
‪잠시만요‬‪Tôi xin phép ạ.‬
‪[손님들이 즐겁게 대화한다]‬‪- Uống đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪LEE JEONG HWAN‬
‪(손님4)‬ ‪맛있다, 달다‬‪Ngon đấy, ngọt lắm.‬
‪아직 회사인데‬‪Em vẫn còn ở công ty.‬
‪(주은)‬ ‪부장님이 퇴근 안 하고 계셔 가지고‬‪Trưởng phòng vẫn chưa chịu về.‬
‪회사 앞이라고요?‬‪Anh đang ở trước công ty à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Xin lỗi chị nhé!‬
‪죄송해요, 반장님!‬‪Xin lỗi chị nhé!‬
‪[주은의 한숨]‬
‪아저씨, 그러다 사고 나요‬‪Chú à, cứ vậy là gặp tai nạn đấy.‬
‪[택시 기사의 헛기침]‬‪Nếu gặp tai nạn,‬ ‪chú sẽ bị tôi xử lý ngay đấy.‬
‪사고 나면 아저씨는 변명 없이‬ ‪나한테 바로 살해돼‬‪Nếu gặp tai nạn,‬ ‪chú sẽ bị tôi xử lý ngay đấy.‬
‪(주은)‬ ‪시체 되고 싶지 않으면‬‪Nếu không muốn biến thành cái xác,‬
‪면허 딸 때 초심으로 돌아가서‬‪hãy cẩn thận lái xe cho thật an toàn‬
‪바른 운전 합시다‬‪hãy cẩn thận lái xe cho thật an toàn‬ ‪như khi thi bằng lái vậy.‬
‪[조수석을 탁 차며]‬ ‪자, 앞만 보고 고!‬‪Nhìn thẳng và tiến lên nào!‬
‪[자동차 엔진 가속음]‬‪Nhìn thẳng và tiến lên nào!‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪- 아저씨‬ ‪- (택시 기사) 네?‬‪- Chú à.‬ ‪- Vâng?‬
‪(주은)‬ ‪스트레스 풀고 용돈 벌자‬‪Giải trí kiếm chút tiền nào.‬
‪[주은이 안전띠를 달칵 푼다]‬‪Làm gì cơ?‬
‪[자동차 경적]‬
‪야, 이 새끼야‬ ‪여기가 너희 집 주차장이야?‬‪Này thằng kia! Đây là bãi xe nhà mày à?‬ ‪Sao cứ đứng đó vậy?‬
‪(택시 기사)‬ ‪왜 계속 거기 서 있어?‬‪Này thằng kia! Đây là bãi xe nhà mày à?‬ ‪Sao cứ đứng đó vậy?‬
‪교통 흐름에 방해되잖아‬‪Mày đang gây ùn tắc giao thông đấy.‬
‪빨리 차 안 빼? 이 새끼야!‬‪Còn không mau chạy xe đi!‬
‪새끼가…‬‪Cái thằng ích kỷ!‬
‪[주은의 가쁜 숨소리]‬‪Anh chờ lâu rồi phải không?‬
‪(주은)‬ ‪많이 기다렸죠? 미안해요‬‪Anh chờ lâu rồi phải không?‬ ‪Xin lỗi anh.‬
‪방금 부장님이 퇴근하셔서‬‪Trưởng phòng chỉ vừa về thôi.‬
‪아이, 아니에요, 괜찮아요, 난‬‪À, không sao đâu. Anh ổn mà.‬
‪주은 씨가 힘들었죠‬‪Em mới là người mệt chứ.‬ ‪Em làm hơn 52 tiếng một tuần à?‬
‪주 52시간 넘는 거 아니에요?‬‪Em mới là người mệt chứ.‬ ‪Em làm hơn 52 tiếng một tuần à?‬
‪[주은의 어색한 웃음]‬
‪벨트 매요‬‪Thắt dây an toàn đi.‬
‪[주은의 안도하는 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(주은)‬ ‪어디 가는 거예요?‬‪Chúng ta đi đâu vậy?‬
‪가 보면 알아요‬‪Đi rồi sẽ biết.‬
‪(주은)‬ ‪오, 은근히 기대되는데요?‬‪Hồi hộp thật đấy nhỉ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[정환이 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪근데 무슨 냄새 나지 않아요?‬‪Em có ngửi thấy mùi gì không?‬
‪무슨?‬‪Mùi gì cơ?‬
‪탄 냄새 같기도 하고‬ ‪고기 냄새 같기도 하고‬‪Cứ như mùi cháy hay mùi thịt nướng gì đó.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(정환)‬ ‪갑자기 나네‬‪Cứ như mùi cháy hay mùi thịt nướng gì đó.‬ ‪Bỗng dưng lại có mùi.‬ ‪Là từ xe tỏa ra à?‬
‪차에서 나는 건가?‬‪Là từ xe tỏa ra à?‬
‪[정환이 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪아, 미안해요‬‪Xin lỗi anh nhé.‬
‪(주은)‬ ‪아까 점심때 부장님이 고기를 또‬ ‪너무 좋아하셔 가지고‬‪Vì trưởng phòng thích ăn thịt nướng‬
‪[웃으며]‬ ‪낮부터 돼지갈비를…‬‪nên bữa trưa em đã ăn sườn heo.‬
‪[정환이 피식 웃는다]‬‪À, sườn heo nướng.‬
‪(정환)‬ ‪돼지갈비‬‪À, sườn heo nướng.‬
‪어, 돼지갈비였어‬‪Phải rồi, chính là mùi sườn heo.‬ ‪Hóa ra là vậy.‬
‪아유, 그랬구나‬‪Hóa ra là vậy.‬
‪아, 부장님은 낮부터 고기가 들어가나?‬ ‪[헛웃음]‬‪Bữa trưa mà cũng có thể ăn thịt nướng sao?‬
‪주은 씨는 제대로 먹지도 못했겠네‬‪Chắc em không ăn trưa tử tế.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(정환)‬ ‪맛있는 거 먹으러 가요, 우리‬‪Ăn cái gì ngon ngon đi.‬
‪- 들어갈까요, 주은 씨?‬ ‪- (주은) 네‬‪Vào nhé, Joo Eun.‬ ‪Vâng.‬
‪(정환 부)‬ ‪어서 와요‬‪Cả hai vào đi.‬
‪(정환)‬ ‪제 부모님‬‪Đây là bố mẹ anh.‬
‪(정환 모)‬ ‪참 곱네요, 정말‬‪Cô ấy xinh đẹp thật đấy.‬
‪정환이한테 얘기 많이 들었어요‬ ‪앉아요‬‪Bác nghe Jeong Hwan kể rất nhiều về cháu.‬ ‪Ngồi đi.‬
‪[주은의 당황한 숨소리]‬
‪(정환)‬ ‪앉아요, 주은 씨‬‪Ngồi đi em.‬
‪(주은)‬ ‪죄송합니다‬‪Xin lỗi hai bác ạ.‬
‪저 화장실 좀‬‪Cháu vào nhà vệ sinh một lát.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[정환의 한숨]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪그냥 연애만 하면 안 될까?‬ ‪[무거운 음악]‬‪Chỉ hẹn hò thôi không được sao?‬
‪왜 자꾸 다큐를 찍게 만드니‬‪Sao cứ muốn mình phải đóng kịch vậy?‬
‪[한숨]‬
‪[정환 부의 한숨]‬
‪(주은)‬ ‪처음 뵙겠습니다, 아버님, 어머님‬‪Lần đầu gặp mặt ạ, thưa bác trai, bác gái.‬
‪차주은입니다‬‪Cháu là Cha Joo Eun.‬
‪(정환 부)‬ ‪그래요, 앉으세요‬‪Được rồi, ngồi đi cháu.‬
‪[주은이 의자를 드르륵 뺀다]‬
‪(주은)‬ ‪제가 고아라서‬‪Cháu là trẻ mồ côi.‬
‪죄송합니다, 아버님, 어머님‬‪Xin lỗi hai bác.‬
‪(정환 모)‬ ‪아니에요, 그 얘기라면‬‪Nếu là chuyện đó‬ ‪thì hai bác nghe Jeong Hwan kể rồi.‬
‪우리 정환이한테 벌써 다 들어서‬ ‪알고 있었는데요, 뭘‬‪Nếu là chuyện đó‬ ‪thì hai bác nghe Jeong Hwan kể rồi.‬
‪(정환)‬ ‪우리 주은 씨‬‪Hãy xem cô ấy‬
‪친딸처럼 생각해 주세요‬‪là con ruột của bố mẹ nhé.‬
‪(정환 부)‬ ‪그럼 아버님, 어머니라고 하지 말고‬‪Vậy đừng gọi là bác trai, bác gái nữa.‬
‪그냥 엄마, 아빠라고‬ ‪부르면 되겠네, 뭐, 응?‬‪Hãy gọi là bố, mẹ luôn đi.‬
‪[주은과 정환 부의 웃음]‬ ‪(정환 모)‬ ‪그럼 나도 딸 하나 생겼네요?‬‪Vậy là tôi có thêm con gái rồi.‬
‪(정환 부)‬ ‪아유, 뭐, 그렇지‬ ‪[함께 웃는다]‬‪Phải rồi đấy.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪- (정환 부) 자, 듭시다‬ ‪- (정환 모) 어‬‪Nào, ăn thôi.‬ ‪Cháu ăn đi.‬
‪(정환 부)‬ ‪들어요, 자, 자, 자‬‪Cháu ăn đi.‬
‪(주은)‬ ‪아…‬‪Cháu ăn đi.‬
‪[정환 부의 웃음]‬ ‪- (주은) 감사합니다‬ ‪- (정환 부) 예, 맛있게 먹어요‬‪Đây.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Ăn ngon miệng nhé.‬
‪[풀벌레 울음]‬‪- Cảm ơn ạ.‬ ‪- Ăn ngon miệng nhé.‬
‪(정환)‬ ‪고마워요‬‪Cảm ơn em.‬
‪(주은)‬ ‪뭐가요?‬‪Về chuyện gì cơ?‬ ‪Chắc hẳn em rất bối rối‬ ‪nhưng vẫn gặp bố mẹ anh.‬
‪당황스러울 텐데‬ ‪부모님 만나 준 것도 고맙고‬‪Chắc hẳn em rất bối rối‬ ‪nhưng vẫn gặp bố mẹ anh.‬
‪(정환)‬ ‪고아라고 솔직하게 다 말해 줘서‬ ‪또 고맙고‬‪Anh cũng rất biết ơn em‬ ‪vì đã không giấu việc mình mồ côi.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬‪Sao có thể lừa họ chuyện đó được?‬
‪그런 걸 어떻게 속여요‬‪Sao có thể lừa họ chuyện đó được?‬
‪(정환)‬ ‪왜요‬ ‪요즘 역할 대행 서비스라는 게 있어서‬‪Sao không được chứ?‬ ‪Dạo này còn có dịch vụ đóng thế vai mà.‬
‪가짜 부모에 가족‬ ‪친구들까지 만들어서‬‪Có rất nhiều người‬ ‪thuê gia đình, bố mẹ, bạn bè giả‬
‪사기 치는 인간들 얼마나 많은데요‬‪để lừa tiền người khác đấy.‬
‪(주은)‬ ‪진짜요?‬‪Thật sao?‬
‪어떻게 그런 걸 속이지‬‪Sao có thể lừa cả việc đó?‬
‪(정환)‬ ‪그러게요‬‪Đúng đấy.‬
‪우리 한잔 더 할래요?‬‪Chúng ta uống thêm vài ly nhé?‬
‪- (주은) 네?‬ ‪- 아이, 아까 보니까‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Khi nãy‬ ‪có vẻ em còn chưa được ăn uống đàng hoàng.‬
‪주은 씨 제대로‬ ‪먹지도 못하는 거 같던데‬‪có vẻ em còn chưa được ăn uống đàng hoàng.‬
‪(정환)‬ ‪씁, 음, 뭐가 좋을까?‬‪Ăn gì đây nhỉ?‬
‪씁, 피자에 막걸리?‬‪Pizza và rượu gạo nhé?‬
‪조합이 좀 그렇지 않아요?‬‪Chúng không hợp nhau lắm nhỉ?‬ ‪Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy.‬
‪(정환)‬ ‪안 먹어 봤구나‬‪Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy.‬
‪은근 괜찮아요, 그 조합‬‪Em chưa thử à? Coi vậy mà cũng ngon đấy.‬
‪어때요?‬‪Thế nào?‬
‪(주은)‬ ‪으음‬
‪의외로 맛있는데요?‬‪Ngon ngoài dự kiến.‬
‪[함께 웃는다]‬
‪(정환)‬ ‪제가 요즘‬ ‪취미로 마술을 배우고 있는데‬‪Dạo này anh đang học làm ảo thuật.‬
‪보여 드릴까요?‬‪Anh diễn thử nhé?‬ ‪Thật à? Anh làm thử đi.‬
‪그래요? 해 봐요‬‪Thật à? Anh làm thử đi.‬
‪손 줘 보세요‬‪Đưa tay em đây.‬
‪(정환)‬ ‪아이, 왼손‬‪Tay trái cơ.‬
‪- 뭐 하려고요?‬ ‪- (정환) 손 줘 봐요, 빨리‬‪Anh tính làm gì vậy?‬ ‪Mau đưa tay cho anh đi.‬
‪(주은)‬ ‪정환 씨, 이런 상황에서‬‪Anh Jeong Hwan, trong tình huống này,‬
‪내가 생각하는 그거‬‪có phải anh muốn làm‬ ‪điều em đang nghĩ đến không?‬
‪그거 하려는 거죠, 지금?‬‪có phải anh muốn làm‬ ‪điều em đang nghĩ đến không?‬
‪[한숨]‬
‪정환 씨‬‪Anh Jeong Hwan.‬
‪나 솔직히‬‪Nói thật thì‬
‪아직 준비가 안 돼서‬‪em vẫn chưa sẵn sàng.‬
‪- 그리고…‬ ‪- (정환) 맞아요‬‪- Và còn…‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪Anh đã muốn cầu hôn em.‬
‪(정환)‬ ‪청혼하려고 했어요‬‪Anh đã muốn cầu hôn em.‬
‪그래, 눈치챘어도‬‪Nhưng dù em nhận ra rồi‬
‪그냥 속아 줄 수는 없는 거예요?‬‪vẫn không thể vờ như không biết sao?‬
‪하기도 전에 꼭 집어서‬‪Sao lại phải nói thẳng ra như vậy‬
‪거절하는 사람이 어디 있어요, 진짜‬‪trong khi anh còn chưa làm?‬
‪- 그게 아니라…‬ ‪- (정환) 아이‬‪Em không có ý đó.‬ ‪Không sao đâu.‬
‪괜찮아요, 괜찮아요‬‪Không sao đâu.‬ ‪Anh ổn.‬
‪[정환의 헛기침]‬
‪(정환)‬ ‪저 잠깐만‬ ‪바람 좀 쐬고 올게요, 잠깐만‬‪Anh đi hóng gió một lát nhé.‬
‪아, 미안해요‬‪Xin lỗi em.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[바람이 솨 분다]‬
‪[풍경이 딸랑 울린다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪(정환)‬ ‪[우물거리며]‬ ‪내가 진짜‬‪Đây là món…‬
‪[헛기침]‬
‪내가 진짜 좋아하는 메뉴예요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Là món mà anh rất thích.‬
‪괜찮죠? 내가 괜찮다고 했잖아요‬‪Cũng ngon nhỉ? Em đã nói ngon mà.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[정환이 연신 콜록거린다]‬
‪[정환이 가슴을 탁탁 친다]‬
‪마술‬‪Anh‬
‪안 보여 줄 거예요?‬‪không làm ảo thuật nữa à?‬
‪(정환)‬ ‪와, 참…‬‪Chà.‬
‪[정환이 숨을 씁 들이켠다]‬
‪(정환)‬ ‪손 줘 봐요‬‪Đưa tay cho anh.‬
‪자, 보세요‬‪Nhìn nhé. Trên tay anh không có gì cả nhỉ?‬
‪제 손에 아무것도 없죠?‬‪Nhìn nhé. Trên tay anh không có gì cả nhỉ?‬
‪제 손을, 어…‬‪Anh sẽ đặt tay lên tay em.‬
‪주은 씨 손에 올리고‬‪Anh sẽ đặt tay lên tay em.‬
‪지금 아무 느낌 없죠?‬‪Em không cảm thấy gì cả nhỉ?‬
‪예‬‪Ừ.‬
‪자, 이렇게 포개진 손을‬‪Bây giờ thì‬
‪이렇게 뒤집었다 다시 돌리면은‬ ‪자, 잘 보세요, 잘 보세요‬‪lật qua lật lại thế này.‬ ‪Em nhìn cho kỹ nhé.‬
‪굉장히 순식간이었어요, 그렇죠?‬‪Chỉ trong chớp mắt thôi nhỉ?‬
‪짠‬‪Nhìn này.‬
‪[차분한 음악]‬
‪잠깐만‬‪Chờ một chút nhé.‬
‪짠‬‪Đây.‬
‪주은 씨‬‪Joo Eun,‬
‪나랑 결혼해 줄래요?‬‪em kết hôn với anh nhé?‬
‪[민정의 한숨]‬
‪(민정)‬ ‪하나만 명심해‬‪Hãy nhớ một điều này.‬
‪절대 먼저 말하지 마, 알았지?‬‪Đừng tự nói ra sự thật.‬ ‪Biết chưa?‬
‪그것만 지켜‬‪Chỉ cần như vậy thôi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Vậy thì sẽ ổn cả.‬
‪그럼 다 괜찮아‬‪Vậy thì sẽ ổn cả.‬
‪[한숨]‬
‪그럴까?‬‪Sẽ được vậy chứ?‬
‪그럼‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪우리가 뭐 어때서‬‪Chúng ta thì sao chứ?‬
‪(민정)‬ ‪다 똑같아, 이, 씨‬‪Như nhau cả thôi.‬
‪[민정이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[주은의 한숨]‬
‪- 아빠‬ ‪- (현태) 응‬‪Bố à.‬ ‪Gì vậy?‬
‪나 결혼해‬‪Con sắp kết hôn.‬
‪뭐, 해 줄 말 없어?‬‪Bố không muốn nói gì cả à?‬
‪[당황한 웃음]‬
‪다큐니?‬‪Con đóng kịch à?‬
‪실화니?‬‪Hay là thật?‬
‪나‬‪Con‬
‪행복할게‬‪sẽ hạnh phúc.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(주은)‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn anh.‬
‪[미숙이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪뭐 하는 놈인데?‬‪Anh ta làm nghề gì?‬
‪[마우스 조작음]‬
‪[미숙의 힘주는 신음]‬‪Mẹ hỏi anh ta làm nghề gì?‬
‪뭐 하는 놈이냐고‬‪Mẹ hỏi anh ta làm nghề gì?‬
‪그냥 회사원‬‪Chỉ là nhân viên văn phòng,‬
‪대기업 GK‬‪làm cho công ty lớn, GK ấy.‬
‪그래서?‬‪Vậy thì sao?‬
‪뭐, 결혼식에 안 와도 돼‬‪Mẹ không cần đến lễ cưới.‬ ‪Con đã nói mình mồ côi.‬
‪말했어, 고아라고‬‪Mẹ không cần đến lễ cưới.‬ ‪Con đã nói mình mồ côi.‬
‪[헛웃음]‬
‪그런데?‬‪Nhưng mà?‬
‪(주은)‬ ‪예물, 예단‬‪Sính lễ, quà cưới…‬
‪지금까지는 뭐‬ ‪내 계좌로 어떻게든 해결 봤는데‬‪Hiện tại con đã giải quyết chúng‬ ‪bằng tiền của mình.‬
‪전세비가 좀 걸려서‬‪Nhưng còn thiếu tiền thuê nhà.‬
‪얼마?‬‪Bao nhiêu?‬
‪뭐, 한 5천?‬‪Khoảng 50 triệu.‬
‪(미숙)‬ ‪그걸 어떻게 갚으려고?‬‪Con tính trả thế nào?‬
‪(주은)‬ ‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪[헛웃음]‬
‪뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪그냥 달라고 온 거야, 5천을?‬‪Con đến để xin mẹ 50 triệu won sao?‬
‪[헛웃음]‬‪Con sẽ viết cả hợp đồng, giấy vay nợ.‬
‪계약서, 차용증, 쓰라는 거 다 써 줄게‬‪Con sẽ viết cả hợp đồng, giấy vay nợ.‬
‪그러니까 그걸 어떻게 갚으려고‬‪Vậy mới nói, con tính trả thế nào?‬
‪갚는다고‬‪Con sẽ trả mà.‬
‪(주은)‬ ‪갚을 거야, 갚을 수 있어‬‪Con trả được mà.‬
‪보니깐 다큐 찍는 거 같은데‬‪Có vẻ là lại đóng kịch.‬
‪결혼 다큐‬‪Kịch kết hôn.‬
‪근데 아파트 한 채 못 구하는 놈이‬‪Nhưng với người không có nổi‬ ‪một căn chung cư‬
‪다큐 소재가 돼?‬‪thì có đáng để lừa không?‬
‪(미숙)‬ ‪너 그 돈 회수 못 해‬‪Con không thu lại số tiền đó được đâu.‬
‪주제 파악 하고 큰 놈 좀 낚자‬‪Hãy biết thân biết phận,‬ ‪chọn người nào giàu sang vào.‬
‪(주은)‬ ‪아니‬‪Không phải vậy.‬
‪그 사람은 아파트 같은 거 충분히 얻지‬ ‪뭐, 대기업에 집도 괜찮고‬‪Anh ấy hoàn toàn có thể mua chung cư.‬ ‪Anh ấy làm công ty lớn,‬ ‪bố mẹ cũng khá giả.‬
‪근데 그냥 내가 그 사람한테 미안해서‬‪Chỉ là con thấy có lỗi với anh ấy.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪실화가 섞인 다큐라‬‪Một vở kịch có đôi phần là thật sao?‬
‪[헛웃음 치며]‬ ‪망작이네‬‪Một tác phẩm thất bại.‬
‪접어‬‪Dẹp đi. Vậy mới tốt cho con.‬
‪그게 좋아‬‪Dẹp đi. Vậy mới tốt cho con.‬
‪아, 좀 해 주면 안 돼?‬‪Mẹ không thể cho con mượn sao?‬
‪엄마잖아‬‪Mẹ là mẹ của con kia mà.‬
‪고아라며?‬‪Con mồ côi mà.‬
‪하, 진짜‬‪Thật là…‬
‪됐고‬‪Đủ rồi.‬
‪(미숙)‬ ‪너는 엄마랑 다큐를 그렇게 찍고도‬ ‪아직도 모르겠니?‬‪Con đóng kịch với mẹ nhiều như vậy‬ ‪mà vẫn chưa hiểu sao?‬
‪네 아빠 좀 봐 봐‬‪Hãy nhìn bố con kìa.‬
‪다큐인지 실화인지 똥인지‬ ‪구분 못 해서 저 꼴 난 거‬‪Không phân biệt được là kịch hay thật‬ ‪nên mới như vậy đấy.‬
‪[미숙의 한숨]‬
‪(주은)‬ ‪그년한테 발렸을 때‬‪Khi con bị cô ta tống vào tù,‬
‪면회 한번 없이‬ ‪잠수 탄 거 용서해 줄게‬‪mẹ không đến thăm lần nào cả.‬ ‪Con sẽ tha thứ.‬
‪그러니까 해 줘‬‪Vậy nên giúp con đi.‬
‪[뚜껑을 탁 던지며]‬ ‪용서하지 마‬‪Đừng tha thứ làm gì.‬
‪[미숙이 술을 조르륵 따른다]‬ ‪[헛웃음]‬
‪(미숙)‬ ‪사채 이자야, 알았지?‬‪Cho vay nặng lãi đấy nhé.‬ ‪Biết chưa?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪[손의 한숨]‬
‪[손의 한숨]‬
‪[문 두드리는 소리가 난다]‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪한 잔만 한다‬‪Uống vài ly thôi.‬
‪[술병을 달그락 꺼낸다]‬
‪[잔을 달그락 집어 든다]‬
‪[손의 한숨]‬
‪[손이 뚜껑을 달그락 연다]‬
‪[손의 한숨]‬ ‪[손이 술을 조르륵 따른다]‬
‪[손이 술병을 탁 내려놓는다]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[그릇을 탁 내려놓으며]‬ ‪안주도 먹어‬‪Ăn cả đồ nhắm nữa đi.‬
‪[한숨]‬
‪결혼한다고?‬‪Cô sẽ kết hôn à?‬
‪(주은)‬ ‪어‬‪Phải rồi.‬
‪누구랑?‬‪Với ai vậy?‬
‪내가 알아내야 돼?‬‪Tôi phải tự tìm hiểu à?‬
‪삼촌‬‪Anh Han Son.‬
‪나 좋아해?‬‪Anh thích tôi à?‬
‪하, 참, 모르겠다, 씨‬‪Thật là… Tôi cũng chẳng biết nữa.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪결혼 다큐‬‪Kịch kết hôn‬
‪그 연기 쉽지 않을 거다‬‪không dễ diễn đâu.‬
‪[손의 한숨]‬
‪[사람들이 즐겁게 대화한다]‬
‪(주은)‬ ‪나 행복할 거야‬‪Dù thế nào‬
‪(주은)‬ ‪반드시‬‪tôi cũng sẽ hạnh phúc.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(남 사장)‬ ‪인물이 훤하시네, 아이, 좋겠다‬‪tôi cũng sẽ hạnh phúc.‬ ‪- Trông hạnh phúc quá.‬ ‪- Xin chào.‬
‪[남 사장의 웃음]‬
‪(인숙)‬ ‪[이를 악물고]‬ ‪실수하지 마, 실수하지 마‬‪Đừng mắc lỗi đấy.‬
‪(남 사장)‬ ‪참 나‬‪Không ngờ anh lại trở thành‬ ‪người giám hộ của cô Cha.‬
‪내가 미스 차의 후견인이라니‬ ‪어이가 없네‬ ‪[인숙의 어색한 웃음]‬‪Không ngờ anh lại trở thành‬ ‪người giám hộ của cô Cha.‬
‪- 거진 오빠처럼 보이지 않아, 어?‬ ‪- (인숙) 씁!‬‪Anh giống anh trai cô ấy hơn mà?‬
‪(남 사장)‬ ‪아이고!‬
‪[남 사장의 웃음]‬ ‪(인숙)‬ ‪아, 아유‬
‪(정환 모)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아유, 안녕하세요‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chúc mừng.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬
‪- (하객1) 축하드립니다‬ ‪- (정환 모) 아유, 감사합니다‬‪- Chúc mừng.‬ ‪- Chúc mừng nhé.‬ ‪Cảm ơn ạ.‬
‪(사진작가)‬ ‪신부님, 사진 찍겠습니다‬‪Tôi chụp nhé.‬
‪웃으실게요, 네, 하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cô dâu cười nào. Vâng, một, hai, ba.‬
‪웃어 주세요, 하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Cười lên nhé. Một, hai, ba.‬
‪네, 한 장 더 찍겠습니다‬‪Thêm một tấm nữa nhé.‬
‪편하게, 자, 하나, 둘, 셋‬ ‪[문이 끼익 열린다]‬‪Cứ thả lỏng. Một, hai, ba.‬
‪(민정)‬ ‪주은아‬‪Joo Eun à.‬
‪어‬‪Ơ?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪민정아‬‪Chị Min Jeong.‬
‪[민정이 살짝 웃는다]‬
‪(민정)‬ ‪축하해‬‪Chúc mừng em.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn chị.‬
‪정말 정말 축하해‬‪Thật sự chúc mừng em.‬
‪(사진작가)‬ ‪하나, 둘, 셋‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬
‪(하객2)‬ ‪저 부케는 안 받아요‬‪Tôi không chụp hoa cưới đâu nhé.‬
‪(민정)‬ ‪얘는 갑자기 친구끼리 '요'는 무슨‬‪Bạn bè với nhau‬ ‪sao lại ăn nói lịch sự vậy?‬
‪안 받아‬‪- Mình không chụp hoa đâu.‬ ‪- Đừng có chụp.‬
‪받지 마, 자, 받을 사람?‬ ‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪- Mình không chụp hoa đâu.‬ ‪- Đừng có chụp.‬ ‪Ai muốn chụp nào?‬
‪(하객2)‬ ‪원래 부케 받는 사람은‬ ‪추가로 5만 원씩 더 주고 그러는 건데‬‪Nếu muốn chụp hoa cưới‬ ‪thì phải trả thêm 50.000 won đấy.‬ ‪Vậy thì tôi chụp, không cần trả tiền.‬
‪내가 받지, 뭐, 돈 안 받고‬‪Vậy thì tôi chụp, không cần trả tiền.‬
‪[주은의 웃음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪떨린다‬‪Hồi hộp thật đấy.‬
‪그렇지? 그러네‬‪Đúng nhỉ?‬
‪[인숙이 말한다]‬‪Tốt.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[빨리 감기 효과음]‬‪Tốt.‬
‪한 시간이나 지났어‬‪Đã muộn một tiếng.‬
‪잘못된 거잖아, 이거‬‪Thế này là có vấn đề rồi.‬
‪가만있어 봐‬‪Anh chờ ở đây đi.‬
‪[인숙의 가쁜 숨소리]‬
‪(인숙)‬ ‪저, 이 서방 아직도 연락이 안 되나요?‬‪Vẫn chưa liên lạc được với chú rể Lee à?‬
‪(정환 부)‬ ‪나가리네, 이거‬‪Chắc là phải hủy rồi.‬
‪[정환 부의 힘주는 신음]‬ ‪(인숙)‬ ‪어, 예?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Sao?‬
‪(정환 모)‬ ‪아휴, 또 나가리야?‬‪Ôi trời, lại hủy sao?‬
‪아이, 어디 가세요, 신랑도 안 왔는데‬‪Đi đâu vậy? Chú rể chưa đến mà.‬
‪(정환 모)‬ ‪나가리라잖아요‬‪Không nghe à? Bị hủy rồi.‬
‪(인숙)‬ ‪여…‬‪Này…‬
‪[인숙의 당황한 신음]‬‪Ôi trời.‬
‪[안내 음성이 흘러나온다]‬ ‪아, 왜 안 받아‬‪Sao không nghe máy vậy?‬
‪[문이 끼익 열린다]‬ ‪(주은)‬ ‪어떻게 된 거야, 정환 씨‬‪Có chuyện gì vậy, anh Jeong Hwan?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪정환 씨 왔어?‬‪Anh ấy đến chưa?‬
‪주은아, 저쪽 다 배우다‬‪Joo Eun à, bên đó toàn là giả cả.‬
‪(주은)‬ ‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪우리처럼 다 가짜라고‬‪Họ đều là giả như chúng ta.‬
‪[불길한 음악]‬‪Chị nói gì vậy?‬
‪그게 무슨 소리야‬‪Chị nói gì vậy?‬
‪하, 씨, 밥은 다 처먹었어‬‪Chết tiệt. Họ còn ngồi ăn trước khi bỏ đi.‬
‪(민정)‬ ‪돌아 버리겠네, 진짜‬ ‪[민정의 한숨]‬‪Phát điên mất thôi.‬
‪무슨 소리냐고, 그게‬‪Chị nói gì vậy?‬
‪전부 다 가짜‬‪Tất cả đều là giả.‬
‪너 사기 결혼 당한 거라고‬‪Em đã bị lừa kết hôn giả đấy.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[구두 소리가 또각또각 울린다]‬
‪(김 실장)‬ ‪만나는 사람은 있어?‬‪- Đang hẹn hò ai à?‬ ‪- Ngon thật.‬
‪(주은)‬ ‪맛있다‬‪- Đang hẹn hò ai à?‬ ‪- Ngon thật.‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(정환)‬ ‪아니요‬‪Ừ.‬
‪(미숙)‬ ‪냉정해지란 말이야‬ ‪괜히 영화 찍지 말고!‬‪Bình tĩnh. Đừng có xúc động quá.‬
‪(주은)‬ ‪내가 찍은 마지막 다큐, 뭐야?‬‪Phim tài liệu cuối cùng tôi quay là gì?‬
‪(김 실장)‬ ‪살인 청부가 한 건 있었네‬‪Có khách thuê giết người. Nhận không?‬
‪연결해 줘‬‪Có khách thuê giết người. Nhận không?‬
‪차주은입니다‬‪Tôi là Cha Joo Eun.‬
‪어, 왔어?‬‪Ồ, tới rồi à.‬
‪(석호)‬ ‪이 팀장 이거 후카시 기획 같은데‬‪Kế hoạch này có vẻ phức tạp quá.‬
‪(윤석)‬ ‪뒤질 데 다 뒤져 봤잖아, 이미‬‪Kế hoạch này có vẻ phức tạp quá.‬ ‪Chúng ta tìm khắp nơi rồi.‬ Hắn khôn như điệp vụ vậy.
‪누군지 몰라도 완전 국정원 수준‬‪Chúng ta tìm khắp nơi rồi.‬ Hắn khôn như điệp vụ vậy.
‪(주은)‬ ‪제작자가 누군데?‬‪Ai chỉ đạo vậy?‬
‪(손)‬ ‪이정환‬‪Ai chỉ đạo vậy?‬ ‪- Lee Jeong Hwan.‬ ‪- Sao?‬
‪- 뭐?‬ ‪- (손) GK 이정환 팀장‬‪- Lee Jeong Hwan.‬ ‪- Sao?‬ ‪Trưởng phòng của GK.‬
‪[흐느낀다]‬‪Trưởng phòng của GK.‬
‪다들 그러데?‬ ‪유가 최고라고, 스파이 리‬‪Ai cũng nói anh là số một,‬ ‪"Gián Điệp Lee" ạ.‬
‪(주은)‬ ‪용감하다, 차주은‬‪Cô dũng cảm thật, Cha Joo Eun.‬
‪(복기)‬ ‪신속하게 찾아 주실 걸 믿을게요, 내가‬‪Tôi tin cô sẽ tìm ra ngay khi có thể.‬
‪[정환의 떨리는 숨소리]‬‪Mày điên rồi, Cha Joo Eun.‬
‪미쳤어, 차주은‬‪Mày điên rồi, Cha Joo Eun.‬

No comments: