나의 해방일지 5
Nhật ký tự do của tôi 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
있어 봐 | Cô đứng yên đó. |
(창희) 제가 갔다 올게요 | Tôi đi lấy cho. |
[강조되는 효과음] | |
[강조되는 효과음] | |
[구 씨의 가쁜 숨소리] 아유, 소름 끼쳐라 | Ôi, giật cả mình. Sao nổi da gà thế này? |
(혜숙) 아유 내가 왜 소름이 끼치냐? 어휴 | Ôi, giật cả mình. Sao nổi da gà thế này? |
[구 씨의 힘주는 숨소리] | |
(창희) 형 일반인 아니죠? 그렇죠? | Anh không phải người thường đúng không? |
형 국가 대표였죠? | Anh là tuyển thủ quốc gia đúng không? |
형, 아니… | Anh… |
아, 이런 사람이 왜 여기서 고추를 따고 있어요, 예? | Sao người như anh lại ở đây hái ớt chứ? |
[제호의 힘주는 신음] | |
[흥미로운 음악] | |
[놀란 탄성] | |
[감탄하는 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
(창희) 씻고 오세요 | Anh tắm rồi qua nhé. |
[힘주는 신음] | |
[신발을 쓱 벗는다] | |
(제호) 어서 씻고 와 | Mau tắm đi rồi qua ăn. |
(혜숙) 밥상머리에서 모자는, 어유 | Ngồi ăn còn bày đặt đội mũ. |
씨, 햇빛 보면 안 된다고, 쯧 | Tại con không được ra nắng mà. |
멀쩡한 눈에다 돈 들여 박색 되느라 애쓴다 | Mắt đang lành lặn tự dưng lại đổ tiền vào chữa cho hỏng ra. |
(창희) 헐 | Trời. |
구씨 성을 가진 육상 선수가 이렇게나 많다니 | Vận động viên điền kinh mang họ Gu nhiều thế này ư? |
혹시 이름을 오픈하실 생각이… | Anh có ý định tiết lộ tên mình không? |
음 | |
구진서? | Gu Jin Seok? |
구자윤? | Gu Ja Yoon? |
이거 이제 이러다가 진짜 이름 나온다고, 이게 | Cứ tìm thế này kiểu gì cũng sẽ ra tên thật thôi. |
구자경 | Gu Ja Gyeong! |
그냥 먹어 | Ăn cho xong đi. |
(창희) 예 | Vâng. |
구창모? | Gu Chang Mo? |
[익살스러운 음악] 구창모? | Gu Chang Mo? |
와, 내가 구창모를 알다니 | Mình quen biết Gu Chang Mo sao? |
아니야 | Không, đâu có quen. |
아니야, 아이고 | Không, đâu có quen. Có quen cũng xem như không quen. |
몰라, 난 몰라 | Có quen cũng xem như không quen. |
알아도 몰라 알아도 모르는 거지, 뭐 | Có quen cũng xem như không quen. Không quen gì hết. |
난 모른다, 난 모른다 | Không quen gì hết. |
구윤회? | Gu Yoon Hoe? |
(혜숙) 쓰읍 | |
(창희) 구본경? | Gu Bon Gyeong? |
(창희) 씁, 형은 진짜 육상이랑 찰떡이에요 | Anh đúng là rất hợp với điền kinh. |
이, 원래 [구 씨의 한숨] | Vốn dĩ những người một mình thử thách giới hạn của bản thân |
자기 혼자서 한계에 도전하는 사람들이 | Vốn dĩ những người một mình thử thách giới hạn của bản thân sẽ luôn có khía cạnh cô độc. |
고독한 면이 있잖아요 | sẽ luôn có khía cạnh cô độc. |
주 종목이 몇 미터예요? | Anh thường thi đấu ở hạng mục nào? Tám trăm mét à? |
800? | Anh thường thi đấu ở hạng mục nào? Tám trăm mét à? |
쉬자 | Nghỉ chút đi. |
예 | Vâng. |
할 말이 없다, 어? | Tôi không có gì để nói, được chứ? |
들을 말도 없고 | Cũng không muốn nghe. |
네 | Vâng. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
(창희) 흠 | |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
어디 가? | Đi đâu đấy? |
너희 집 간다 | Đến nhà cậu. |
(혜숙) 아유, 뭘 우리까지 챙기냐 미안하게, 어? [정훈이 살짝 웃는다] | Còn mang cho nhà cô làm gì. Phiền cháu quá. |
잔치는 잘했고? | Làm cỗ thuận lợi chứ? |
(정훈) 예, 다들 먹고 일어났어요 | Vâng, mọi người ăn xong về cả rồi ạ. |
아이고 엄마 한참 치우시겠네, 응? | Mẹ cháu chắc phải dọn dẹp lâu lắm đây. |
- 다 같이 치우고 일어났어요, 예 - (혜숙) 으이그 | Mọi người phụ dọn rồi mới về ạ. |
[정훈의 웃음] (혜숙) 너희들 가고 나서도 한참이야 | Mấy đứa về rồi cũng còn phải dọn một hồi lâu nữa ấy chứ. |
[두환과 창희의 힘주는 신음] | |
- (창희) 야, 야, 야 - (두환) 어, 조심 | Nào. Cẩn thận. |
(기정) 아, 왜 또 이리 갖다 대? 시끄럽게 | Sao lại mang ra đây thế? Ồn ào quá. |
(두환) 아유, 아버지 계시는데 마당에서 어떻게 술을 마셔요? [평상을 쓱쓱 닦는다] | Bố chị ngồi đó thì uống rượu ngoài sân kiểu gì? Quỷ thần ơi! |
아유, 씨 | Quỷ thần ơi! |
얼굴 왜 그래요? | Mặt chị làm sao thế? |
공사 중이야, 쯧 | Chị mày đập đi xây lại. |
누나, 나와요! | Chị ơi, ra đi! |
술 마시면 안 돼, 멍 빼려면 | Muốn hết thâm thì không được uống rượu! |
(두환) 아, 눈에다가 뭔 짓을 한 거야? | Chị ấy làm quái gì ở mắt thế? |
(창희) 내가 아냐? | Tớ biết chắc? |
(정훈) 눈이 왜? 어떤데? | Mắt làm sao? Trông thế nào cơ? |
[두환의 힘주는 신음] | |
아니, 상이라도 갖고 와야 될 거 아니냐 | Ít nhất cũng phải mang cái bàn ra chứ. |
[정훈의 못마땅한 한숨] (창희) 그냥 먹어, 인마 | Ít nhất cũng phải mang cái bàn ra chứ. Cứ ăn đi, thằng dở này. |
(정훈) 허리 아파 | Mỏi lưng lắm! |
[TV 소리가 흘러나온다] | |
[풀벌레 울음] | |
[밤새 울음] | |
(창희) 갑자기 달리기 시작하는데 | Tự dưng anh ta bắt đầu chạy. |
그때부터 지렸다 | Từ lúc đó là tớ biết đỉnh rồi. Tớ nhận ra ngay. |
감이 딱 오는 거야 | Từ lúc đó là tớ biết đỉnh rồi. Tớ nhận ra ngay. |
'저길 뛰어넘겠구나' | "Anh ta sẽ nhảy qua đó". |
뛰어넘더라 | Và đúng là nhảy qua thật. |
어? 종잇장 날아가듯이 그냥 휙 | Bay vèo qua nhẹ tênh như tơ hồng. |
(정훈) 연습하면 다 뛰어 | Bay vèo qua nhẹ tênh như tơ hồng. Tập thì ai chẳng nhảy được. |
너 뛰어? | Cậu nhảy được không? |
뛰어 | Được. |
(창희) 지랄하고 있네 | Nực cười. |
뛰면 얼마 줄래? | Nhảy được thì cá bao nhiêu? |
일주일 내로 뛴다에 50 | Trong một tuần mà nhảy được thì 500.000. |
(정훈) 일주일 갖고 되냐? | Một tuần sao mà đủ. |
(창희) 그럼 한 달 내로 뛴다 | Một tuần sao mà đủ. Thế thì trong một tháng. |
못 뛰어, 새끼야 | Còn lâu mới được, cái thằng này. |
오늘 날 진짜 뜨거웠거든? | Hôm nay nóng khiếp luôn. Da đầu muốn bong hết cả ra. |
머리 가죽 다 벗겨지는 줄 알았거든? | Hôm nay nóng khiếp luôn. Da đầu muốn bong hết cả ra. |
'인간 염창희 이렇게 고추 따다 뒈지는구나' | Yeom Chang Hee này tưởng như sắp xuống mồ vì hái ớt. |
'고추는 뭐고 나는 뭐고 태양은 뭔가' | "Tôi là ai? Ớt là gì? Mặt trời là cái chi chi?" |
그냥 정신이 오락가락하는데 | "Tôi là ai? Ớt là gì? Mặt trời là cái chi chi?" Đang mơ màng tự hỏi như thế, |
구 씨 뛰는 거 보자마자 그냥 정신이 번쩍 드는데 | thấy anh Gu nhảy một cái mà đầu óc tớ bừng tỉnh luôn. |
이야 | |
나 같으면 만나자마자 보여 줬을 기술을 | Tớ mà là anh ấy thì vừa gặp đã khoe tuyệt chiêu ngay, |
이걸 1년을 숨겼다가… | Tớ mà là anh ấy thì vừa gặp đã khoe tuyệt chiêu ngay, đằng này lại giấu cả năm trời. |
자신의 멋짐을 숨길 줄 아는 남자가 | Đàn ông biết che giấu sức hấp dẫn của mình mới đích thực là ngầu. |
진짜 멋진 남자지 | Đàn ông biết che giấu sức hấp dẫn của mình mới đích thực là ngầu. |
내가 구 씨 한 방 있을 줄 알았어, 어? | Tớ biết ngay anh Gu không phải dạng vừa. |
이 얼굴의 근수가 나가 보였어 | Nhìn tướng là biết người tầm cỡ. |
근수 나가 보이는 얼굴은 뭐, 어떤 얼굴이냐? | Tướng người tầm cỡ là tướng thế nào? |
있어, 그런 얼굴 | Có tướng như thế đấy. |
(창희) 네 얼굴하고 내 얼굴은 그냥 얼굴이 말해 | Cậu với tớ là kiểu cái mặt nói lên tất cả. |
'뭐, 없습니다' | "Không còn gì nữa đâu. Thấy sao là có nhiêu đó thôi". |
'그냥 보이는 게 전부입니다' | "Không còn gì nữa đâu. Thấy sao là có nhiêu đó thôi". |
야, 이씨, 쯧 | Cái thằng này… |
야, 인마, 우리가 나아 | Bọn mình còn đỡ đấy. |
얼굴은 뭐 있을 거 같은데 아무것도 없는 사람 있지? 어? | Hơn mấy người nhìn mặt tưởng có gì mà hóa ra rỗng tuếch. |
(창희) 그런 인간들이 그냥 더 홀딱 깨 | Gặp những người đó là vỡ mộng hoàn toàn luôn. |
우린 홀딱 깨진 않아 | Gặp mình thì không phải vỡ mộng, vừa nhìn mặt là tỉnh liền. |
그냥 보자마자 좀 깨 | Gặp mình thì không phải vỡ mộng, vừa nhìn mặt là tỉnh liền. |
이 새, 이 새끼 알지? 이거 | Như thằng khỉ này nè. |
이거 동창회 나가 가지고 | Đi họp lớp mà gặp con bé nào không quen là lại ra vẻ, |
모르는 여자애들 나오면 꼭 폼 잡는 거 | Đi họp lớp mà gặp con bé nào không quen là lại ra vẻ, bày đặt ít nói hẳn. |
갑자기 말도 없어지고 | bày đặt ít nói hẳn. |
근데 희한하게 이 새끼가 폼 잡으면 | Nhưng lạ là cái thằng này mà ra vẻ |
또 그게 이상하게 있어 보인다, 어? | Nhưng lạ là cái thằng này mà ra vẻ thì trông cũng gì và này nọ lắm. |
그래 갖고 여자들이 꼭 따라붙잖아? | Thế là mấy đứa con gái lại dính lấy nó. Gặp nhau được mấy lần, |
몇 번 만나잖아? | Thế là mấy đứa con gái lại dính lấy nó. Gặp nhau được mấy lần, |
얘 근처도 안 간다잖아 | xong từ đó về sau tránh nó như tránh tà luôn. |
그냥 다 피하잖아 | xong từ đó về sau tránh nó như tránh tà luôn. |
(정훈) 야, 그건 아니다 | Này, không phải thế. |
(창희) 아니긴 뭐가 아니야 새끼야 | Không phải cái nỗi gì, thằng này. |
너 그거 병이야, 인마 | Cứ thế rồi thành bệnh đấy. |
사람을 처음 만났을 땐 | Lần đầu tiên gặp người khác, |
기대 심리는 저 바닥에 내려놓게 | phải giả vờ như không có gì để người ta không kỳ vọng gì ở mình, |
아무것도 없는 척하고 | phải giả vờ như không có gì để người ta không kỳ vọng gì ở mình, |
그 뒤에 하나하나 까 줘야지 | rồi sau đó mới để lộ dần dần chứ. |
어? 그러다가 | rồi sau đó mới để lộ dần dần chứ. Khi đó mới bảo, "Ủa? Cô thấy điều đó ở tôi sao?" |
'어? 이것을 발견하셨습니까?' | Khi đó mới bảo, "Ủa? Cô thấy điều đó ở tôi sao?" |
'아, 그렇군요' | "Thì ra đây là sức hút của tôi ư? Tôi cũng không biết đấy". |
'이게 제 매력이군요' | "Thì ra đây là sức hút của tôi ư? Tôi cũng không biết đấy". |
'하, 저도 몰랐습니다' 이래야지 | "Thì ra đây là sức hút của tôi ư? Tôi cũng không biết đấy". Ai lại làm màu, làm bộ làm tịch như cậu. |
애새끼가 그냥 순 허세로 있는 척은, 씨 | Ai lại làm màu, làm bộ làm tịch như cậu. |
(정훈) 그럼 어떡하냐? | Chứ tớ phải làm sao? |
없는 척하라고! | Vờ như không có gì chứ sao! |
(정훈) 진짜 없잖아! | Vờ như không có gì chứ sao! Đúng là không có gì mà! |
[웃음] | Đúng là không có gì mà! |
아유, 씨 | |
아무것도 없잖아! | Chẳng có cái khỉ mốc gì cả! |
잘 찾아 보면 있어 | Cứ tìm kỹ vào rồi sẽ thấy thôi. |
여자한테 찾아 달라고 해 | Nhờ phụ nữ tìm hộ cho. Họ tự biết tìm lời giải. |
(창희) 걔가 알아서 숙제한다 | Nhờ phụ nữ tìm hộ cho. Họ tự biết tìm lời giải. |
[두환의 헛기침] | |
(두환) 미정아, 다이어트하니? | Mi Jeong ơi! Em ăn kiêng à? |
[달그락거리는 소리] | |
(미정) 어 | Vâng. |
(두환) 그래, 열심히 해라 | Ừ, cố lên nhé! |
다들 이뻐져야지 | Ai cũng cần đẹp lên mà. |
(제호) 어이, 이거 새거 없어? | Này bà, không còn chai mới à? |
(혜숙) 아유 맨날 산다 산다 하고는… | Ôi, tôi cứ bảo mua mà quên mất. |
(제호) 에이 | |
(미정) 갔다 올게요 | Để con đi mua. |
아, 이 밤에 뭘 나가 | Đêm hôm rồi mua gì nữa? Thôi, để mai hẵng đi. |
(혜숙) 됐어, 내일 사 | Đêm hôm rồi mua gì nữa? Thôi, để mai hẵng đi. |
왜 슬플까? | Sao mình lại buồn nhỉ? |
왜 슬프지? | Sao lại buồn chứ? |
(미정) 오다가 말아 | Lúc nào cũng ngập ngừng. |
맨날 오다 말아 | Cứ tiến một bước rồi lại dừng. |
(현아) 나는 갈망하다 뒈질 거야 [잔잔한 음악] | Chị sẽ ôm hy vọng lùng sục khắp nơi. |
너는 | Em… |
나처럼 갈구하지 마 | đừng khao khát điên cuồng như chị. |
[한숨] | |
나는 큰사람이다 | Mình là người vĩ đại. |
사랑을 갈구하지 않는다 | Mình không khát khao tình yêu. |
나는 큰사람이다 | Mình là người vĩ đại. |
사랑을 갈구하지 않는다 | Mình không khát khao tình yêu. |
[미정의 한숨] | |
(창희) 맨날 집 앞에 앉아서 뭐 보냐니까 | Tớ hỏi ngày nào anh ấy cũng ngồi trước nhà nhìn gì. |
산 본대 | Anh ấy nói nhìn núi. |
(창희) 1원짜리를 77억 개 쌓으면 저 산만 하대 | Bảo là nếu xếp 7,7 tỷ xu loại 1 won lên thì sẽ thành ngọn núi đó. |
77억 개를 왜 쌓아? | Sao lại xếp 7,7 tỷ đồng xu? |
감 안 오냐? | Cậu không nhận ra à? |
(창희) 하, 난 무슨 말인지 바로 알겠던데 | Tớ vừa nghe là hiểu ngay mà. |
77억 | 7,7 tỷ. |
77억이 뭐? | 7,7 tỷ thì sao? |
세계 인구, 인마 | Dân số thế giới đấy, thằng này. |
(창희) 날 1원짜리로 놓고 봤을 때 | Nếu coi mình là đồng 1 won thì 7,7 tỷ đồng tiền là khoảng 5.000 tấn, |
77억 개면 5천 톤 정도 | Nếu coi mình là đồng 1 won thì 7,7 tỷ đồng tiền là khoảng 5.000 tấn, |
저 산만 하단다 | nặng ngang ngửa ngọn núi đó. |
1원짜리로 치환해 놓고 보니까 | Không phải đổi thành đồng một won |
그냥 한눈에 확 들어오잖냐 | Không phải đổi thành đồng một won là sẽ thấy liền sao? Dân số thế giới và tớ. |
세계 인구와 나 | Dân số thế giới và tớ. |
근데? | Thì sao? |
아이씨 | Trời ạ. |
내가 죽기 기를 쓰고 살고 있잖니 | Tớ đang dốc hết sức ra sống hết mình. |
(창희) 근데 저렇게 쌓여 있는 1원짜리 산에서 | Nhưng trong núi đồng một won kia, liệu có tìm ra đồng một won của tớ không? |
1원짜리 날 찾을 수 있겠니? | Nhưng trong núi đồng một won kia, liệu có tìm ra đồng một won của tớ không? |
[두환이 코를 훌쩍인다] | |
나라별로 분류해 놨겠지? | Chắc phải chia theo từng nước chứ. |
야, 됐어 | Thôi, bỏ đi. Đừng nói nữa. |
때려치워, 하지 마, 그만해 | Thôi, bỏ đi. Đừng nói nữa. |
아, 왜, 왜 못 찾아? | Sao nào? Sao lại không tìm được? Mình có như núi đâu. |
우리가 뭐, 산처럼 쌓여 있어? | Sao nào? Sao lại không tìm được? Mình có như núi đâu. |
(창희) 그게 아니고, 인마 | Sao nào? Sao lại không tìm được? Mình có như núi đâu. Ý tớ không phải thế! |
(정훈) 그만해라, 구 씨 얘기 [창희가 구시렁거린다] | Đừng có nói chuyện anh Gu nữa! |
아, 알코올 중독자가 한 얘기 갖고 | Đừng có nói chuyện anh Gu nữa! Khi không lại nghe chuyện con ma men. Nhảy xa có một lần mà làm như giỏi lắm cơ. Thật tình. |
넓이뛰기 한번 멋지게 했나 보다, 아유 | Nhảy xa có một lần mà làm như giỏi lắm cơ. Thật tình. |
(창희) 에이씨 | Thật là. |
[잔잔한 음악] | Cuộc đời tớ đúng là vô vị biết mấy. |
얼마나 인생이 별 볼 일이 없으면 | Cuộc đời tớ đúng là vô vị biết mấy. |
이씨, 김연아가 뛴 것도 아니고 | Cũng đâu phải Kim Yuna hay gì. |
시커먼 남자가 넓이뛰기 한번 한 거에 종일 설레고 | Cũng đâu phải Kim Yuna hay gì. Chỉ vì xem một gã đen xì nhảy xa mà háo hức cả ngày. |
태어나서 희열, 쾌락, 황홀 | Cha sinh mẹ đẻ đến giờ, hân hoan, khoái lạc, ngây ngất… Tớ chưa lần nào biết đến mấy thứ đó. |
이런 걸 경험해 본 적이 없다 | Tớ chưa lần nào biết đến mấy thứ đó. |
[코를 훌쩍인다] | |
그 2002 월드컵 때 잠깐 그러고는 전멸 | Chỉ được một lúc hồi World Cup 2002, sau đó hết hẳn. |
내, 내가 그래서 이렇게 목청껏 떠드는 거야 | Thế nên tớ mới huyên thuyên khản cả giọng đấy. |
이거 막 이렇게 막 떠들다 보면 | Nói một hồi thì kỳ lạ thay, |
이게 이상하게 | Nói một hồi thì kỳ lạ thay, |
희한하게 희열 비스꾸무리한 이게 뭐가 나온다, 어? | tớ lại thấy có gì đó tràn ngập vui sướng. |
(혜숙) 아이고, 받아 | Trời ạ. Cấm lấy này. |
[창문이 드르륵 열린다] | Trời ạ. Cấm lấy này. |
자 | Đây. |
[친구들의 힘주는 신음] | Đây. |
너희들은 어떻게, 나이만 먹었지 | Sao mấy đứa chúng bây già đầu rồi |
이 담벼락 밑에서 소꿉장난하던 때랑 똑같냐, 어? | mà vẫn chẳng khác gì thời còn chơi đồ hàng dưới bờ tường này thế? |
덩치만 커졌지 | Chỉ được cái to xác, chứ có khác gì cái ngày còn nhổ cỏ bỏ lên nắp chai |
병뚜껑에다가 풀 뜯어 놓고 | chứ có khác gì cái ngày còn nhổ cỏ bỏ lên nắp chai |
'드세요, 마세요' 하던 때랑 똑같아 | chứ có khác gì cái ngày còn nhổ cỏ bỏ lên nắp chai mời nhau xơi đâu. |
때 되면 짝 만나서 결혼해서 아이 낳고 | Ngày xưa ở tầm tuổi này, người ta đã đi lấy vợ sinh con rồi nhìn bọn trẻ lớn lên. |
애들 크는 거 보면서 그렇게 흘러가야 되는데 | người ta đã đi lấy vợ sinh con rồi nhìn bọn trẻ lớn lên. Đáng lẽ phải thế. |
어떻게 요즘 것들은 내 새끼나 남의 새끼나 | Vậy mà không hiểu sao thời nay, cả con nhà mình lẫn con nhà người ta vẫn lẻ bóng một mình thâu đêm suốt sáng mặc kệ tuổi tác. |
때를 모르고 그냥 주야장천 혼자 늙어 가니 | vẫn lẻ bóng một mình thâu đêm suốt sáng mặc kệ tuổi tác. Phải khác ngày bé chơi đồ hàng chứ, không phải sao? |
소꿉장난할 때랑 뭐 다른 게 있어야지, 어? | Phải khác ngày bé chơi đồ hàng chứ, không phải sao? |
아이고, 쯧쯧쯧 | Trời ạ. |
지겨울 거다, 어? | Nhìn phát chán đi được. Mẹ còn không chịu nổi. |
내가 봐도 그렇다 | Mẹ còn không chịu nổi. |
[두환이 국수를 후루룩 먹는다] | |
(혜숙) 애를 낳아 봐, 어? | Đẻ con đi rồi biết. Không ăn cũng thấy no. |
안 먹어도 배불러 | Đẻ con đi rồi biết. Không ăn cũng thấy no. Ngày nào cũng ngất ngây luôn. Vô địch thiên hạ luôn. |
매일매일이 그냥 막 황홀해, 어? | Ngày nào cũng ngất ngây luôn. Vô địch thiên hạ luôn. |
천하무적이야 | Ngày nào cũng ngất ngây luôn. Vô địch thiên hạ luôn. |
아무도 못 이겨 | Không ai thắng nổi. Ai thắng nổi mẹ bỉm sữa chứ? |
누가 이겨, 애 엄마를? | Không ai thắng nổi. Ai thắng nổi mẹ bỉm sữa chứ? |
그런 걸 모르고 사니 | Đến mấy chuyện này mà còn không biết sao? Trời đất ơi. |
어이구, 어이구 | Đến mấy chuyện này mà còn không biết sao? Trời đất ơi. |
[혜숙이 혀를 쯧쯧 찬다] | Đến mấy chuyện này mà còn không biết sao? Trời đất ơi. |
(창희) 어머니 | Mẹ ơi. |
저희를 낳고 | Sinh bọn con ra |
2, 3년 짧은 희열과 환희를 느끼시고 | để cảm nhận niềm hân hoan hạnh phúc ngắn ngủi trong hai, ba năm, |
그 뒤론 쌍욕을 달고 사시고 [익살스러운 음악] | còn từ đó về sau luôn miệng mắng chửi. |
그런 인생을 저희에게 물려주고 싶으십니까? | Mẹ muốn bọn con tiếp tục sống cuộc đời như vậy ư? |
미친… | Thằng điên này. |
(창희) 그렇다면 인간이 계속해서 희열을 느끼기 위해선 | Nếu vậy, để liên tục cảm thấy hân hoan, |
80까지, 죽을 때까지 | chẳng lẽ người ta phải liên tục đẻ con cho đến 80 tuổi hay đến khi chầu trời sao? |
계속해서 아이를 낳아야 된단 말씀이십니까? | chẳng lẽ người ta phải liên tục đẻ con cho đến 80 tuổi hay đến khi chầu trời sao? |
어이구 | |
(창희) 덥습니다 창문은 왜 닫습니까, 한여름에? | Nóng lắm đấy. Giữa hè mà đóng cửa làm gì? Điều hòa còn chẳng chịu mở. |
에어컨도 안 켜는 양반이 | Nóng lắm đấy. Giữa hè mà đóng cửa làm gì? Điều hòa còn chẳng chịu mở. |
와 | |
(두환) 아, 어떡해, 이거 | Ôi trời ơi. Ngon quá đi mất. |
또 맛있어, 이거 | Ôi trời ơi. Ngon quá đi mất. |
나 배 아까부터 불렀는데, 이거 | Từ nãy đã no cành hông nhưng vẫn thấy ngon dã man. |
맛있어 | Từ nãy đã no cành hông nhưng vẫn thấy ngon dã man. |
[두환의 탄성] | |
[한숨] | |
아이고, 그냥 아주 입만 살아 가지고 [물소리가 솨 난다] | Thật tình. Chỉ được cái mồm mép tép nhảy. |
[물소리가 뚝 멈춘다] | Thật tình. Chỉ được cái mồm mép tép nhảy. |
[한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
덩치만 커진 거지 | Lớn thì lớn thế thôi |
넌데 | chứ đó vẫn là con mà. |
그렇지? | Đúng không? |
(혜숙) 아휴, 너한테 뭘 바라겠니 | Biết mong gì ở con chứ? |
웃으면 좋고 | Thấy con cười thì vui mừng. |
또 울면 | Thấy con khóc thì lại tự hỏi tại sao. |
왜 우나 그러지 | Thấy con khóc thì lại tự hỏi tại sao. |
(창희) 고만 처먹어, 새끼야! 양수 터져 | Ăn vừa thôi, thằng kia! Vỡ bụng bây giờ. |
(두환) 참 나, 부럽냐? | Ăn vừa thôi, thằng kia! Vỡ bụng bây giờ. - Ghen ăn tức ở hả? - Im đi. |
[친구들이 시끌시끌하다] | - Ghen ăn tức ở hả? - Im đi. |
[한숨] | - Ghen ăn tức ở hả? - Im đi. |
[코를 훌쩍인다] | |
사이즈만 달라졌다 | Chỉ có to xác lên thôi. |
사이즈만 달라졌다 | Chỉ có to xác lên thôi. |
[물소리가 솨 난다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[잘그랑거리는 소리] | |
(미정) 나는 큰사람이다 | Mình là người vĩ đại. Mình không khao khát tình yêu. |
사랑을 갈구하지 않는다 | Mình là người vĩ đại. Mình không khao khát tình yêu. |
나는 큰사람이다 | Mình là người vĩ đại. Mình không khao khát tình yêu. |
사랑을 갈구하지 않는다 | Mình là người vĩ đại. Mình không khao khát tình yêu. |
[차분한 음악] | |
(미정) 샀는데, 소주 | Tôi mua rượu soju rồi đây. |
받아요 | Anh nhận đi. |
[코를 훌쩍인다] | |
얼마야? | Bao nhiêu đấy? |
(미정) 됐어요 | Không cần đâu. |
(구 씨) 돈은 있냐? | Cô có tiền à? |
그 정도는 있어요 | Từng đó thì tôi có. |
(구 씨) 확실해? | Cô chắc chứ? |
봄이 오면 | Khi xuân về, |
다른 사람 돼 있는 거? | cô và tôi đều sẽ trở thành người khác thật chứ? |
[잔잔한 음악] | |
추앙하다 보면 다른 사람 돼 있을 거라며 | Cô bảo sùng bái cô thì tôi sẽ thành người khác mà. |
한 번도 안 해 봤을 거 아니에요 | Không phải anh chưa từng làm thế sao? |
난 한 번도 안 해 봤던 걸 하고 나면 | Sau khi làm một việc chưa từng làm, tôi lại biến thành một người khác với trước đó. |
그 전하고는 다른 사람이 돼 있던데 | tôi lại biến thành một người khác với trước đó. |
(미정) 하기로 한 건가? | Vậy là anh đồng ý sao? |
했잖아 | Tôi làm rồi mà. |
아까 낮에 | Lúc sáng ấy. |
(정훈) 너는 좀! | Đừng có nói gì với tớ nữa. Biết tớ buồn thế nào không? |
넌 나한테 뭐라 하지 마 | Đừng có nói gì với tớ nữa. Biết tớ buồn thế nào không? |
너 이거 얼마나 슬픈 건지 알아? | Đừng có nói gì với tớ nữa. Biết tớ buồn thế nào không? |
(창희) 안다, 이 새끼야 | Biết chứ, thằng này. |
(두환) 내가 여기서 머리숱 제일 많아 [친구들이 시끌시끌하다] | - Này. - Ở đây, tóc tớ dày nhất đấy nhé. |
(기정) 시끄러워! | - Này. - Ở đây, tóc tớ dày nhất đấy nhé. Ồn quá đi! Đừng uống nữa! Ngày mai không đi làm à? |
그만 마셔, 내일 출근 안 하냐? | Ồn quá đi! Đừng uống nữa! Ngày mai không đi làm à? |
"알파리테일" | BÁN LẺ ALPHA |
[아름의 웃음] [키보드 조작음] | BÁN LẺ ALPHA |
(아름) 아유, 단단히 삐졌네 이 계집애, 아유 | Ôi trời, con bé này dỗi dai ghê. |
내가 말했었나? | Tôi kể chưa nhỉ? |
우리 조카 이번에 7급 공무원 시험 합격했다고? | Cháu gái tôi đỗ kỳ thi công chức cấp bảy rồi đấy. |
(창희) 예 | Vâng. |
(아름) 그래서 내가 옷 한 벌 사 주려고 | Thế nên tôi mới đưa nó đến trung tâm thương mại mua quần áo. |
백화점에 데리고 갔는데 | Thế nên tôi mới đưa nó đến trung tâm thương mại mua quần áo. |
아니, 점원이 우리 둘이 친구냬 | Nhân viên ở đó tưởng bọn tôi là bạn. |
[아름의 웃음] | |
얘 27살이거든 | Con bé đó mới 27 tuổi thôi. |
아, 나 조카한테 너무 미안해서 | Tôi thấy có lỗi với nó quá. |
근데 얘 아직까지 삐져 가지고 | Nhưng đến giờ nó vẫn dỗi. |
봐 봐 | Xem đi. Tôi với cháu gái đây. |
나랑 조카거든? | Xem đi. Tôi với cháu gái đây. |
진짜 친구 같아? | Trông giống bạn lắm à? |
예, 어유, 친구 같네요 | Vâng. Trông giống bạn lắm. |
(아름) 그래? | Thế à? |
[아름이 피식 웃는다] | Thế à? |
내가 말했었나? | Tôi kể chưa nhỉ? |
재작년에 모자 쓰고 술집 갔다가 | Hồi năm kia, tôi đội mũ đi uống rượu với bạn |
나만 민증 검사 받았잖아 | rồi một mình tôi bị kiểm tra thẻ căn cước. |
친구들이랑 다 같이 갔는데 나만 | Cả nhóm bạn cùng đi với nhau… - Cứu, gọi cho tôi đi. - …mà mình tôi bị hỏi. |
(창희) 살려 줘, 전화해 줘 | - Cứu, gọi cho tôi đi. - …mà mình tôi bị hỏi. |
(아름) 아, 진짜 애들 완전 화나 가지고 [휴대전화 진동음] | Mấy đứa đó tức lắm luôn. |
네, 점주님 | Vâng, chào bác. |
내가 진짜 이 얘기까진 안 하려고 했는데… | - Tôi không định kể… - Bác gọi giờ này có việc gì? |
(창희) 이 시간엔 어쩐 일로 | - Tôi không định kể… - Bác gọi giờ này có việc gì? |
(민규) 아, 다름이 아니라 오늘 동기 모임이요 | À, cũng không có gì, về buổi họp mặt hôm nay ấy mà. |
(창희) 아, 예, 예, 예 | À, vâng. |
맞아요, 맞아요, 오늘 맞아요 | Đúng rồi ạ. Đúng là hôm nay. |
그럼 저녁에 뵙겠습니다 | Vậy hẹn bác vào tối nay. |
- 예, 들어가세요 - (창희) 예 | Vâng, tôi cúp máy nhé. Cúp máy nhé. |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
(원희) 조경선? | Cho Gyeong Seon? |
그래, 조경선 | Ừ. Cho Gyeong Seon. |
(경선) 나 처음 보네 | Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu vừa thầm thì ở quán nướng đấy. |
고깃집에서 술 마시면서 그렇게 소곤대는 사람들 | Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu vừa thầm thì ở quán nướng đấy. |
맞다, 맞다, 조경선 맞네 | Đúng rồi, đúng là Cho Gyeong Seon rồi. Nhưng sao bọn mình không nhận ra nhỉ? |
근데 어떻게 우리 다 몰랐지? | Đúng rồi, đúng là Cho Gyeong Seon rồi. Nhưng sao bọn mình không nhận ra nhỉ? |
나도 몰랐어 | Tớ cũng không nhận ra. Tớ thấy thẻ tên ghi là Cho Gyeong Seon. |
이름표를 보니까 조경선이야 | Tớ cũng không nhận ra. Tớ thấy thẻ tên ghi là Cho Gyeong Seon. |
조경선이라고 하니까 어머, 조경선인 거야 | Thấy vậy mới vỡ lẽ chính là Cho Gyeong Seon đó. |
[기정이 피식 웃는다] [원희의 탄성] | Thấy vậy mới vỡ lẽ chính là Cho Gyeong Seon đó. |
(원희) 그때 그 남자 | Còn cái anh kia - là đồng nghiệp của Mi Jeong à? - Ừ. |
- (원희) 미정이 같은 회사라며 - (기정) 응 | - là đồng nghiệp của Mi Jeong à? - Ừ. |
그럼 그 남자가 조경선 동생? | - Vậy anh ta là em trai Cho Gyeong Seon? - Ừ. |
어 | - Vậy anh ta là em trai Cho Gyeong Seon? - Ừ. |
어머, 그 남자 안됐다 | Ôi trời. Khổ thân anh ta quá. |
어머, 어떡하니, 애도 있는데 | Trời ạ, tội ghê. Anh ta còn có con nữa. |
내 말이 | Thế mới nói. |
게다가 시누이가 조경선이야, 어? | Chị gái lại còn là Cho Gyeong Seon. Hiểu vì sao ly hôn chưa? |
왜 이혼했는지 너무 알겠지 않니? | Chị gái lại còn là Cho Gyeong Seon. Hiểu vì sao ly hôn chưa? |
(원희) 야, 작게 말해 또 실수한다 | Nói nhỏ thôi không lại vạ miệng. |
[헛기침] | |
언니랑 남동생이랑 셋이 산대 | Cậu ấy sống với chị gái và em trai. Cả ba cùng nuôi đứa trẻ. |
그 애 키우면서 | Cậu ấy sống với chị gái và em trai. Cả ba cùng nuôi đứa trẻ. |
- 셋이? - (기정) 응 | - Cả ba? - Ừ. |
조경선도 결혼 안 했고? | - Gyeong Seon không cưới à? - Hiển nhiên rồi. |
당연히 안 했지 [원희의 놀란 숨소리] | - Gyeong Seon không cưới à? - Hiển nhiên rồi. |
걔네 언니도 안 했대 | Bà chị cũng không cưới luôn. |
(원희) 어떡하니, 그 남자? 힘들겠다 | Tính sao đây? Anh ta chắc phải mệt mỏi lắm. |
조경선이 보통 애니? | Cho Gyeong Seon có phải dạng vừa đâu. |
걔 옛날에 학적부 떼러 갔다가 | Ngày xưa, cậu ta đến lấy học bạ mà làm loạn phòng giáo vụ lên đấy. |
교무실 다 들어 엎고 장난 아니었잖아 | Ngày xưa, cậu ta đến lấy học bạ mà làm loạn phòng giáo vụ lên đấy. |
(기정) 어? | Hả? |
(원희) 그 얘기 몰라? | - Không biết chuyện đó à? - Ừ. |
(기정) 응 | - Không biết chuyện đó à? - Ừ. |
걔 취직하려고 졸업하자마자 학적부 떼러 갔는데 | Cậu ta định xin việc nên vừa tốt nghiệp đã đến trường lấy học bạ. |
(원희) 생활 기록부에 2학년 담임이 딱 네 글자 써 놨대 | Nhưng chủ nhiệm lớp 11 lại ghi bốn chữ vàng lên sổ thế này. |
'품행 불량' | "Hạnh kiểm trung bình". |
[피식 웃으며] 대박 | Đỉnh thật. |
야, 걔 2학년 때 담임이 누구였지? | Chủ nhiệm lớp 11 của cậu ấy là ai nhỉ? |
독어, 2학년 8반 | - Thầy dạy tiếng Đức, lớp 11-8. - À, tiếng Đức. |
아, 씨, 독어 | - Thầy dạy tiếng Đức, lớp 11-8. - À, tiếng Đức. Bảo là phải kiếm tiền |
(원희) 돈 벌어야 되는데 | Bảo là phải kiếm tiền |
취직도 못 하게 자기 앞길 막아 놨다고 | nhưng ông thầy lại cản đường xin việc nên nó lồng lộn hết lên. |
다 들어 엎고 경찰 오고 장난 아니었대 | nhưng ông thầy lại cản đường xin việc nên nó lồng lộn hết lên. Cảnh sát còn phải tới nữa cơ. |
걔 하고 다니는 것도 좀 그랬고 | Từ hồi đi học đã có xích mích rồi. |
괜히 서울에서 전학 왔다고 | "Chuyển từ Seoul về làm chi rồi làm đục nước quê ta". |
괜히 물 흐린다고 독어가 보통 잡아 댔니? | "Chuyển từ Seoul về làm chi rồi làm đục nước quê ta". Thầy tiếng Đức hay bảo thế. |
그러다 막판에 네 글자로 애 인생을 완전 조져 놓은 거지 | Cuối cùng thì cuộc đời cậu ta thay đổi hoàn toàn chỉ với bốn chữ đó. |
[피식 웃는다] | Eun Woo học ở Cao đẳng ban đêm Cheongryang nhỉ? |
아, 은우가 청명야간대학 나왔잖아 | Eun Woo học ở Cao đẳng ban đêm Cheongryang nhỉ? |
- (기정) 응 - (원희) 캠퍼스에서 조경선 보고 | - Ừ. - Lúc thấy Cho Gyeong Seon, |
'씁, 어? 얘가 왜 여기에?' | cậu ấy tự hỏi, "Sao lại ở đây? Cậu ta có muốn học đâu". |
'공부에 뜻이 전혀 없던 앤데?' | cậu ấy tự hỏi, "Sao lại ở đây? Cậu ta có muốn học đâu". |
(원희) 나중에 알고 봤더니 | Sau đó mới biết |
품행 불량 가지고 어떻게 취직을 하냐고 | vì hạnh kiểm trung bình nên không xin việc nổi. |
[헛웃음] 학력을 더 만들어 줘야지 | vì hạnh kiểm trung bình nên không xin việc nổi. Đành phải nâng cao học vấn thôi. |
[함께 웃는다] | Đành phải nâng cao học vấn thôi. |
독어 덕분에 대학은 왔다 그러더래 | Nhờ ơn thầy tiếng Đức mà đi học cả cao đẳng. |
[웃음] | |
미치겠다 | Điên mất thôi. |
(원희) 그래도 멍 든 거 별로 티 안 난다 | Vết thâm không thấy rõ lắm nhỉ? |
(기정) 어, 컨실러 무지 발랐지 | Đắp cả đống che khuyết điểm lên đấy. |
아, 경선이 언니네 가게 | À mà quán của chị gái Gyeong Seon ở đằng kia đấy. |
저기 먹자골목 뒤에 있는데 한번 가 볼래? | À mà quán của chị gái Gyeong Seon ở đằng kia đấy. Đến đó không? |
(원희) 뭘 가 봐 친하지도 않았는데 | Đến đó không? Có thân đâu mà đến. Nhưng cũng tò mò thật. |
쯧, 궁금하긴 하다 | Có thân đâu mà đến. Nhưng cũng tò mò thật. |
맥주 한잔하고 갈까? | Vào làm một ly không? |
너 그때 애 딸린 홀아비 어쩌고저쩌고한 거 | Mấy lời cậu nói về bố đơn thân khi đó, Cho Gyeong Seon mà biết thì cậu xong đời. |
(원희) 그거 조경선이 알면 너 끝장이야 | Mấy lời cậu nói về bố đơn thân khi đó, Cho Gyeong Seon mà biết thì cậu xong đời. |
머리털 다 뽑혀 | Cậu ta giật hết tóc cho xem. |
그 남자가 얘기하겠냐? | Chẳng lẽ cậu ta lại nói? |
그 애가 하겠지 | Nhưng con bé thì có đấy. |
(원희) 가지 마 | Đừng có đến. Tránh được càng xa càng tốt. |
웬만하면 걔랑 엮이지 마 | Đừng có đến. Tránh được càng xa càng tốt. |
눈 밑도 그거 싸게 해 준 거 아니야 | Cậu ta làm có rẻ chút nào đâu. Nhận lại thế là đủ rồi. |
받을 거 다 받았어 | Cậu ta làm có rẻ chút nào đâu. Nhận lại thế là đủ rồi. |
(기정) 그날 네 남동생한테 내가 로또 줬었는데 | Hôm đó tớ có đưa vé số cho em trai cậu. Kết quả thế nào? |
어떻게 됐대? | Hôm đó tớ có đưa vé số cho em trai cậu. Kết quả thế nào? |
(경선) 무슨 로또? | Vé số nào? |
(기정) 그날 네 동생이 술값만 받겠다고 해서 | Hôm đó em cậu bảo chỉ lấy tiền rượu. |
미안해서 로또 줬었거든 | Tớ hơi áy náy nên tặng lại vé số. Cái đó tớ cũng được cho. |
나도 누구한테 받은 거라… | Cái đó tớ cũng được cho. Không biết có trúng không? |
혹시 대박 쳤나? | Không biết có trúng không? |
(경선) 있어 봐, 물어볼게 | Không biết có trúng không? Chờ nhé. Để tớ hỏi nó. |
왜 연락이 없어? | Sao không thấy nhắn lại? |
[열차 진입음] [안내 방송 알림음] | |
[안내 음성] 내선 순환 열차가 들어오고 있습니다 | |
[안내 방송이 영어로 흘러나온다] | |
[경선의 시원한 숨소리] (유림) 상품권 번호 | Mã số thẻ quà tặng. |
(희선) 번호가 어디 있어? | Mã số ở đâu cơ? |
오, 여기 긁는 거구나 | Ra là cào ở đây. |
나온다, 나온다 | Sắp thấy rồi. |
'053' | Năm, ba, |
'216' | hai, một, sáu. |
빨라, 빨라 | Nhanh thế. |
어, 거기, 거기, 거기 클릭 | Đó. Nhấn vào đó đi. |
(유림) [한숨 쉬며] 아는 척 좀 하지 마 | Bác đừng làm như biết nữa. |
[휴대전화 조작음] | |
(희선) 잘 배워 둬 [도어 록 조작음] | Nhớ dần đi. |
너나 나나 좀 있으면 TV도 못 켠다 [문이 달칵 여닫힌다] | Cả em cả chị chẳng mấy nữa đến TV cũng không biết mở đâu. |
[도어 록 작동음] (태훈) 다녀왔습니다 | Em về rồi. |
[태훈의 헛기침] | |
(희선) 늦었네? 밥은? | Muộn thế. Ăn tối chưa? |
먹었어 | Em ăn rồi. |
뭐 해? | Làm gì đấy? |
아, 씁 | À. Hình như chị định hỏi em cái gì. |
나 너한테 뭐 물어볼 거 있었는데? | À. Hình như chị định hỏi em cái gì. |
뭐였지? | Hỏi gì nhỉ? |
아, 까먹었다, 뭐지? | Quên mất tiêu rồi. Gì ấy nhỉ? |
(경선) 아, 몰라, 씨 | Kệ đi. |
- 아! - (희선) 깜짝이야 | À! |
야, 조태훈! | Này, Cho Tae Hun! |
[밝은 음악] [안내 방송이 흘러나온다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(경선) | Này. Không trúng nổi một tờ. |
(기정) 한 장도? | Không nổi một tờ? Năm nghìn won cũng không à? |
5천 원도? | Không nổi một tờ? Năm nghìn won cũng không à? |
(경선) | Ừ. |
말 참 짧다 | Kiệm lời ghê. |
[기정의 한숨] | |
[멀어지는 버스 엔진음] | |
[풀벌레 울음] | LỐI VÀO ĐƯỜNG GONDAL |
[흥미로운 음악] | |
(두환) 어 | Ồ. |
어, 이제 와요? | Giờ chị mới về à? |
(기정) [숨을 헐떡이며] 말 시키지 마 | Đừng bắt chuyện với chị. |
이 속도로 쭉 가야 돼 | Chị phải giữ tốc độ này mới được. |
멈추면 못 가 | Dừng lại là không đi nổi. |
노인들이 왜 무단 횡단 하는지 알 거 같아 | Chị biết tại sao các cụ cắm đầu băng qua đường rồi. |
멈췄다간 못 가 | Dừng chân rồi là không đi nổi. |
쭉 가야 돼 | Cứ thế mà đi mới được. |
(두환) 남은 체력을 끌어모아 모아 늘 술을 드시고! | Gom hết sức bình sinh lại mà đi, hỡi người chị ma men luôn thầu chuyến xe cuối cùng để về nhà! |
막차 타고 집에 들어오시는 누님! | hỡi người chị ma men luôn thầu chuyến xe cuối cùng để về nhà! |
존경합니다! | Em rất nể chị! |
파이팅, 집까지 갈 수 있다! | Chị yêu cố lên! Chị sẽ về đến nhà mà! |
(기정) 있다 | Đi thôi. |
갈 수 있다 | Đi tiếp nào. |
[문이 탁 닫힌다] | |
[힘겨운 신음] | |
[미정이 화장품을 달그락거린다] | |
내가 죽으면 | Chị mà có chết |
서울로 출퇴근하다 죽은 줄 알아 | thì chỉ có chết trên đường đi làm đến Seoul hoặc đường về. |
안 씻어? | Chị không tắm à? |
[기정의 힘겨운 신음] | |
아, 씻겨 주는 기계가 있었으면 좋겠다 | Giá mà có cái máy tắm hộ thì hay biết mấy. |
[기계 작동음] [힘겨운 신음] | |
[의아해한다] | |
[잔잔한 음악] | |
근데 너 남자니, 여자니? | Mà đằng ấy là nam hay nữ vậy? |
[기정의 옅은 웃음] | |
[부드러운 음악이 흘러나온다] (직원1) 이제 돈 벌 수 있는 방법은 둘 중 하나야 | Giờ muốn kiếm tiền chỉ có một trong hai cách. |
코인 할래, 유튜버 할래? | Đào coin hoặc làm YouTuber. |
[직원들의 못마땅한 숨소리] | Còn đường nào khác sao? |
그거 말고 뭐 있어? 없어 | Còn đường nào khác sao? Làm gì có. Ở đây có ai đủ khả năng làm YouTuber không? Không chứ gì? |
여기서 유튜버 할 만한 인간 누구 있어? 없지 | Làm gì có. Ở đây có ai đủ khả năng làm YouTuber không? Không chứ gì? |
그럼 코인인 거야 | Vậy thì chỉ còn cách đào coin thôi. |
(민규) 코인으로 떼돈 번 사람 많단 얘긴 들었어도 | Tôi nghe nhiều vụ đào coin kiếm tiền khủng rồi |
실제로 번 인간을 못 봤다, 내가 | Tôi nghe nhiều vụ đào coin kiếm tiền khủng rồi nhưng chưa gặp ai ngoài đời hết. |
보여 줘? 데리고 와? 내 주변에 엄청 많아 | Tôi dẫn đến cho gặp nhé? Quanh tôi nhiều lắm. |
이러니저러니 해도 주식이 제일 나아 | Nói gì thì nói, cổ phiếu vẫn là số một. |
[직원1의 탄식] | |
(직원2) 너 이번에 L전자 주식 대박 쳤겠다? | Nghe nói cổ phiếu Điện tử L cậu mua tăng dữ lắm mà hả? |
판 지 오래다, 씨 [직원2의 웃음] | - Tôi bán lâu rồi. - Bởi vậy mới nên mua coin. |
(직원1) 그러니까 코인이라니까 | - Tôi bán lâu rồi. - Bởi vậy mới nên mua coin. |
야, 천만 원만 넣어 놔 | - Tôi bán lâu rồi. - Bởi vậy mới nên mua coin. Đổ mười triệu won vào đi. Tôi đào đâu ra mười triệu won? |
(창희) 내가 천만 원이 어디 있냐? | Tôi đào đâu ra mười triệu won? |
너 아직도 엄마한테 월급 차압당하냐? | Cậu vẫn bị mẹ tịch thu lương hả? |
(직원1) 와, 은행에서도 사고 친 지 5년이면 지워 주는데 | Đến ngân hàng còn ân xá người có nợ xấu sau năm năm. |
아이고, 어머니 | Mẹ cậu thật là… |
어머니가 재테크를 좀 하시나? | Mẹ cậu đang đầu tư gì à? Giữ lương cậu làm gì? |
네 월급 가지고 뭐 하시는데? | Mẹ cậu đang đầu tư gì à? Giữ lương cậu làm gì? |
(창희) 적금이지, 뭐 | Gửi tiết kiệm thôi. |
(직원1) 야, 당장 가서 말씀드려 | Này, cậu cứ về bảo ngay với bác, |
'어머니, 지금은 집값이 제일 쌀 때입니다' | "Mẹ ạ, bây giờ giá nhà đang xuống mức chạm sàn. |
'어머니 지금 당장 집을 사야 합니다' | Con phải mua nhà ngay. |
'빚을 내서라도 집을 사야 합니다, 어머니' | Dù có ôm nợ cũng phải mua nhà đó mẹ. |
아, 무슨 적금을… | Mẹ à, gửi tiết kiệm"… |
창희야, 너… | Chang Hee này, cậu… |
아, 뭐, 누가 모르냐, 그거? | Ai mượn cậu giải thích à? |
[창희가 구시렁거린다] | Đàn ông gì mà lắm lời thế. |
(직원3) 아니 자기 점포 매출 떨어진다고 | Cô ta hùng hổ bảo tôi dọn bàn đi chỉ vì doanh thu của cửa hàng giảm. |
테이블 치우라고 지랄하는데 | Cô ta hùng hổ bảo tôi dọn bàn đi chỉ vì doanh thu của cửa hàng giảm. |
[직원3의 어이없는 숨소리] | Ai không biết lại tưởng tôi là đối thủ mất. |
아니, 누가 들으면 경쟁업체인 줄 알걸? | Ai không biết lại tưởng tôi là đối thủ mất. |
같은 회사잖아 | Dù sao cũng là đồng nghiệp với nhau! Cô ta chỉ biết thân mình. Tham lam vô độ. |
자기 것만 있는 거야, 자기 욕심만 | Cô ta chỉ biết thân mình. Tham lam vô độ. |
(민규) 얘, 창희 | Cô ta chỉ biết thân mình. Tham lam vô độ. Cậu Chang Hee này |
정아름 옆자리 | ngồi cạnh Jeong A Reum đấy. |
[직원들의 탄식] | |
2년간 옆자리 | Hai năm rồi. |
[직원들의 탄식] | Này, hôm nay đừng bắt Chang Hee đóng tiền liên hoan. |
(직원1) 야 오늘 염창희 회비 받지 마 | Này, hôm nay đừng bắt Chang Hee đóng tiền liên hoan. |
아, 평생 받지 마 [저마다 호응한다] | - Miễn giảm trọn đời đi. - Đúng đấy. |
[직원1의 한숨] | - Miễn giảm trọn đời đi. - Đúng đấy. |
(다연) 계속 옆자리면 힘들겠다 | Ngồi cạnh cô ấy chắc mệt mỏi lắm nhỉ? |
정 선배가 입만 열면 숨 막히게 지겨워 | Hễ chị ta mở miệng là tôi ứ nghẹn lên tận họng. Tôi ghét đến mức ghét cả việc chị ta đeo lens giãn tròng. |
싫다 싫다 하니까 서클 렌즈 낀 것도 보기 싫어 | Tôi ghét đến mức ghét cả việc chị ta đeo lens giãn tròng. |
눈알에 영혼이 없어 | Con mắt hoàn toàn vô hồn. Nhìn đôi mắt đó là tôi lại ngạt thở. |
그냥 눈만 보면 숨이 턱 막혀 | Con mắt hoàn toàn vô hồn. Nhìn đôi mắt đó là tôi lại ngạt thở. |
하, 또 생각하니까 혈압 오른다 | Nghĩ đến thôi đã muốn tăng xông. |
아니, 일주일에 한두 번 보는 인간인데 | Mặc dù mỗi tuần chỉ gặp một, hai lần thôi nhưng cảm giác như chị ta hủy hoại cả cuộc đời tôi. |
(창희) 그 인간이 내 인생 전부를 망치는 거 같아 | nhưng cảm giác như chị ta hủy hoại cả cuộc đời tôi. Mấy chuyện làm người ta phát ngán thì chị Jeong lại nói nhiều khiếp luôn. |
진짜 정 선배는 사람 질리게 말이 너무 | Mấy chuyện làm người ta phát ngán thì chị Jeong lại nói nhiều khiếp luôn. |
너무너무 너무너무 너무너무 많아 | Mấy chuyện làm người ta phát ngán thì chị Jeong lại nói nhiều khiếp luôn. |
[다연의 웃음] | |
나도 알아 | Tôi biết. |
나도 말 많은 거, 응 | Bản thân tôi cũng lắm lời. |
(다연) 나는 | À… |
네가 하는 말 다 재밌는데 | Tôi thấy lời anh nói đều rất thú vị. |
[잔잔한 음악] | |
애정하는구나? | Cô phải lòng tôi rồi à? |
네 목소리 들릴 때마다 막 귀가 바짝 서 | Mỗi lần nghe thấy tiếng anh, tôi lại dỏng tai lên nghe. |
'염창희 말한다' | "Yeom Chang Hee đang nói kìa!" |
진짜 애정하는구나 | Vậy là cô phải lòng tôi thật rồi. |
왜 갑자기 말을 안 해? | Sao đột nhiên anh không nói nữa vậy? |
(창희) 아, 몰라 | Không biết. |
- (다연) 말해 봐 - 쑥스럽게 뭔 말을 해 | - Cứ nói đi. - Xấu hổ quá không nói được. |
[창희의 헛기침] | - Về nhé. - Tạm biệt. |
[저마다 인사한다] (창희) 가, 응, 연락해 | - Về nhé. - Tạm biệt. Chào nhé, về cẩn thận. - Nhớ gọi tôi. - Vâng. |
(직원4) 적당히 먹어, 적당히 | - Đừng quá chén nhé. - Vâng. |
- (직원5) 어? 뭐야? 염창희 - (민규) 염창희! | Tôi sẽ gọi. Chào nhé. - Đâu rồi? - Yeom Chang Hee! |
너 이쪽이야, 새끼야 | Đi bên này cơ mà, cái ông này. |
[저마다 궁금해한다] (창희) 아, 그런가? | - Sao lại đi bên đó? - À, thế à? |
(직원6) '아, 그런가'? | "À, thế à?" |
- (직원4) 어어? - (직원7) 어, 얘네 수상해 | - Lạ lắm nhé. - Nghi lắm. |
- (창희) 잘 가 - (직원4) 이것 봐라? | - Lạ lắm nhé. - Nghi lắm. Chào nhé. |
[직원들이 술렁인다] (직원4) 오, 눈빛 교환 뭐야? 어? | - Đáng ngờ thật. Vụ gì đây? - Nhìn nhau kiểu đó là sao? |
(민규) 자식이, 어딜 붙으려고, 씨 | Thằng này, tính đi đâu? |
(직원1) 아, 2차 간다면서 [민규의 웃음] | Đã bảo đi tăng hai mà. |
[저마다 의심한다] - (직원6) 뭐야? - (직원7) 이상해, 어? | - Gì thế? - Gì vậy trời? |
- (직원1) 뭐야? - (민규) 뭐지? [쓸쓸한 음악] | - Gì vậy? - Gì đây? |
[직원들의 탄성] (직원1) 얼씨구, 아씨, 언제… | - Từ hồi nào vậy? - Coi cậu ta cười kìa. |
(민규) 좋대, 좋대, 어? | - Từ hồi nào vậy? - Coi cậu ta cười kìa. Đi nào. |
[안내 방송이 흘러나온다] | |
(향기) 제가 일부러 깐깐하게 구는 건 아니고요 | Tôi không cố ý bắt bẻ hay gì đâu. |
[흥미로운 음악] 그렇잖아요 | Nhưng như mọi người biết đấy, tôi cũng bị cấp trên giám sát. |
저도 감사라는 걸 받는데 | Nhưng như mọi người biết đấy, tôi cũng bị cấp trên giám sát. |
해방클럽이 뭘 하는 데인지 | Nên tôi phải lưu lại tài liệu chứng minh xem câu lạc bộ Giải Phóng làm những gì. |
증거 자료는 남겨야 되잖아요 | chứng minh xem câu lạc bộ Giải Phóng làm những gì. |
없어요? | Không có sao? |
뭘 한다? | Mọi người làm gì? |
뭐라도… | Gì cũng được. |
[당황한 웃음] | |
그럼 일지라도 쓰시든가요 | Vậy mọi người viết nhật kí hoạt động thôi được không? |
(상민) 이 나이에 일기 써서 검사 맡게 생겼어? | Bằng này tuổi rồi mà còn phải viết nhật kí sao? |
[상민의 한숨] | |
왜 이렇게 화가 나냐? | Sao tôi bực mình thế nhỉ? |
내가 문제인 거야, 내가 | Lẽ nào vấn đề nằm ở tôi? |
저 어렸을 때 아버지가 돌아가셨는데 | Bố tôi mất từ khi tôi còn nhỏ. |
이상하게 아버지 필체가 제일 | Không hiểu sao chữ viết tay của ông ấy lại thể hiện đúng con người ông ấy nhất. |
아버지 같더라고요 | lại thể hiện đúng con người ông ấy nhất. |
[잔잔한 음악] | |
(태훈) 옷을 봐도 사진을 봐도 그냥 그런데 | Khi nhìn vào quần áo hay ảnh, tôi không cảm thấy gì, |
씁, 필체는 이상하게 진짜 아버지 같았어요 | nhưng lạ là tôi lại thấy chữ viết của ông rất giống ông. |
펜대 잡는 분이 아니셔서 | Ông ấy không hay cầm bút nên luôn mang theo quyển danh bạ. |
전화번호 수첩 하나 있었는데 | Ông ấy không hay cầm bút nên luôn mang theo quyển danh bạ. |
그걸 매일 봤어요 | Mỗi ngày tôi đều mở ra xem. |
근데 수첩에 그런 글이 있었어요 | Nhưng trong đó có ghi một dòng thế này. |
'사나이는 무엇으로 사는가' | "Đàn ông sống vì điều gì?" |
그런 고민 안 하실 것 같은 분이었는데 | Ông ấy vốn không phải người có vẻ sẽ đắn đo về điều đó. |
하, 날씨 한번 뜨겁다 | Trời nóng ghê. |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[매미 울음] | |
[물을 칙칙 뿌린다] | |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[물소리가 솨 난다] | |
[한숨] | |
[헛기침] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
아, 그냥 네 병 사 가지? | Cậu mua hẳn bốn chai đi. |
더운데 이따 힘들게 또 오지 말고 | Trời nóng thế này, đừng mất công đến nữa. |
[바코드 인식음] | |
[한숨] | |
[점주1의 한숨] | |
[문이 덜컹 열린다] | |
[한숨] | |
[무거운 음악] | |
(미정) 저녁 먹었어요? | Anh ăn tối chưa? |
(구 씨) 하, 생각 없어 | Không thấy đói. |
이따 뭐 해요? | Lát anh định làm gì? |
(구 씨) 너희 식구들 다 있는 데서 뭐 할 수 있는데? | Người nhà cô toàn ở đây thì làm được gì? |
[한숨] | |
[한숨] | |
[쓱쓱 긁는 소리] | |
(점주2) 참 | Thật là. |
새걸로 바꾸든가 해야지, 어? | Đáng lẽ phải đổi tủ mới luôn đi. |
떼면 또 생기고 떼면 또 생기고 | Cạy xong lại đông đá thôi. |
아, 소용없어 | Cạy xong lại đông đá thôi. Không ăn thua đâu. |
(창희) 한여름에 밖에 있는 냉장고는 | Tủ đông để ngoài trời mùa hè thì không tránh được đâu cô. |
어쩔 수 없어요 | Tủ đông để ngoài trời mùa hè thì không tránh được đâu cô. |
아이고, 고생하네 [창희의 가쁜 숨소리] | Trời ạ, vất vả cho cậu rồi. |
내가 하면 되는데 | Trời ạ, vất vả cho cậu rồi. |
[문이 덜컹 열린다] | Trời ạ, vất vả cho cậu rồi. |
(점주2) 아이고 [문이 덜컹 닫힌다] | |
(민규) 염창희! | Yeom Chang Hee! |
너 왜 톡 안 봐? | - Sao không đọc tin nhắn? - Tin gì? |
무슨 톡? | - Sao không đọc tin nhắn? - Tin gì? |
(민규) 단톡! | Trong nhóm chat. Đọc xong lơ luôn à? |
봤는데 씹는 거냐? | Trong nhóm chat. Đọc xong lơ luôn à? |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
(민규) 자꾸 단톡방에 뭐라고 올리는 게 | Cô ấy cứ gửi tin nhắn vào nhóm chat mãi. |
네가 답해 주길 바라는 느낌이던데 | Cảm giác như muốn cậu trả lời đấy. Sao không làm gì? |
왜 가만있어? | Cảm giác như muốn cậu trả lời đấy. Sao không làm gì? |
[피식 웃으며] 그날 분위기로 봐선 | Hôm đó tôi tưởng cậu sẽ nhắn tin hẹn gặp cuối tuần ngay. |
주말에 보자고 바로 다이렉트로 톡 날릴 것 같더니 | Hôm đó tôi tưởng cậu sẽ nhắn tin hẹn gặp cuối tuần ngay. Sao vậy? |
왜? | Sao vậy? |
[민규의 놀란 숨소리] | Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à? |
아직 예린이 정리 안 된 거야? | Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à? |
[숨을 하 내쉰다] | Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à? |
정리하고 말고 할 게 뭐 있다고 | Cắt đứt với Ye Rim hay không thì liên quan gì. |
(민규) 근데? | Vậy thì tại sao? |
씁, 다연이 걔 | Da Yeon không được như Ye Rim sao? |
예린이 정도는 되지 않냐? | Da Yeon không được như Ye Rim sao? |
되지 | Được chứ. |
근데 왜 연락 안 해? | Vậy sao không liên lạc với cô ấy? |
예린이 정도 된다는 건 | Được như Ye Rim có nghĩa là |
끌어야 되는 유모차 있고 | một cô gái muốn phải có xe nôi để đẩy, phải có nhà trẻ để gửi con. |
보내야 되는 유치원 있는 그런 여자라는 건데 | một cô gái muốn phải có xe nôi để đẩy, phải có nhà trẻ để gửi con. |
뭐, 적어도 내가 괜찮다 생각하는 여잔 | Với tôi, một cô gái ổn ít nhất phải có những khát khao như vậy. |
그 정도 욕심은 내도 되는 여잔 건데 [잔잔한 음악] | Với tôi, một cô gái ổn ít nhất phải có những khát khao như vậy. |
근데 난 그걸 해 줄 수 없는 남자란 거 | Thế nhưng tôi lại là một thằng không đủ khả năng để đáp ứng. |
그게 나의 딜레마야 | Đó là vấn đề khó xử của tôi. |
이 딜레마를 해결하지 못한 상태에서 | Vì tôi cứ quen người mới trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan này |
계속 여자를 만나니까 계속 헤어지는 거야 | Vì tôi cứ quen người mới trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan này nên mới chia tay hoài. |
(창희) 다연이라고 뭐 다르겠어? | Da Yeon cũng vậy thôi. |
걔 욕심 빤하고 내 주제 빤하고 | Khát khao của cô ấy rất rõ ràng và vấn đề của tôi cũng vậy. |
(민규) 그냥 연애만 하면 되잖아 | Cậu chỉ yêu thôi cũng được mà. |
걔가 연애만 하고 싶겠니? | Cô ấy muốn hẹn hò suông chắc? |
걔도 나이가 있는데 | Người ta cũng có tuổi rồi. |
[풀벌레 울음] | |
(창희) 예 | Vâng. |
예 | Vâng. |
아, 그럼요, 알죠 | Đương nhiên rồi. Tôi hiểu mà. |
예 | Vâng. |
아 | À. |
(창희) 네 | Vâng. |
네, 들어가세요 | Vâng. Chào cô. |
아, 아닙니다, 예, 예 | Không có gì đâu. Vâng. |
[통화 종료음] | KẾT THÚC CUỘC GỌI BÀ CHỦ BYEON SANG MI |
[새가 지저귄다] | |
[스위치 조작음] | |
[정수기 조작음] [물소리가 조르르 난다] | |
안 자고 뭐 해? | Chị không ngủ mà làm gì vậy? |
(기정) 배가 고픈데 먹고 싶은 게 없어 | Chị đói nhưng chẳng muốn ăn gì. |
배고픈 게 아닐 거야 | Không phải chị đói đâu. |
[한숨] | |
[스위치 조작음] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[잔잔한 음악] | |
[술병이 잘그랑거린다] | |
[봉지를 부스럭거린다] | |
[봉지를 툭 넣는다] | |
[냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
[찬장이 탁 닫힌다] | |
[새가 지저귄다] | |
(기정) 아, 안줏값은 안 받겠다고 | Cậu ấy không lấy tiền đồ nhắm. Tôi nài nỉ mãi nhưng cậu ấy nhất quyết không tính. |
어? 다 받으라고 해도 굳이 계산에서 빼더라고요 | Tôi nài nỉ mãi nhưng cậu ấy nhất quyết không tính. |
가게 주인들 원래 그런 말 다 빈말이잖아요 | Các chủ quán toàn khách sáo thế thôi. |
어? 제가 우기면 못 이기는 척 다 계산하는데 | Các chủ quán toàn khách sáo thế thôi. Khi tôi cương quyết thì họ sẽ giả thua rồi tính tiền |
안 그러더라고요 | nhưng cậu ấy thì không. |
'음, 이 남자 괜찮군' | Tôi trộm nghĩ, "Ừ, cậu này được đấy". |
그래서 열 장 다 줬어요 | Nên tôi tặng cậu ấy cả mười tờ. Một phần do lỗi của tôi lần trước nữa. |
전에 제가 크게 실수한 것도 있고 | Một phần do lỗi của tôi lần trước nữa. |
죄송해요, 신경 써서 주신 건데 | Xin lỗi anh. Anh đã quan tâm tôi vậy mà. |
(진우) 그 남자 얘기 하는데 | Cô rạng rỡ hẳn lên khi nói về người đó nhỉ? |
표정이 부드러워지시네요? | Cô rạng rỡ hẳn lên khi nói về người đó nhỉ? |
아유, 아, 안 돼요, 애도 있고 | Ôi trời. Không được đâu. Cậu ấy có con rồi. |
무슨 상관이에요 | Cũng đâu liên quan gì. Có phải cưới đâu mà lo. |
결혼하겠다는 것도 아니고 | Cũng đâu liên quan gì. Có phải cưới đâu mà lo. |
'올겨울엔 아무나' | "Vì một mùa đông không lẻ bóng". |
(기정) 동생하고 한 회사고 | Cậu ấy làm cùng công ty với em gái tôi. |
잘못했다간 동생까지 망신당하니까 | Nếu duyên không thành lại ảnh hưởng đến cả em tôi. |
그리고 친구 동생이기도 하고 | Cậu ấy còn là em trai bạn tôi nữa, người bạn đó không phải dạng vừa đâu. |
그 친구가 보통이 아니거든요 | Cậu ấy còn là em trai bạn tôi nữa, người bạn đó không phải dạng vừa đâu. |
쯧, 어떡하나? | Tính sao đây? Cô mê cậu ta rồi mà. |
마음은 벌써 갔는데 | Tính sao đây? Cô mê cậu ta rồi mà. |
[한숨] | |
(기정) 저는 | Tôi quan tâm ai là yêu người đó liền. |
관심이 가는 순간 바로 사랑이 돼요 | Tôi quan tâm ai là yêu người đó liền. |
단계라는 게 없어요 | Không có khái niệm giai đoạn này nọ. Mọi người thường quan tâm nhiều chút, rồi thích một chút, |
아니, 남들은 관심이 가다가 | Mọi người thường quan tâm nhiều chút, rồi thích một chút, |
좀 좋아하다가 | sau đó mới xác định thích thật. |
이제 진짜로 이렇게 좋아하게 되는 거 같은데 | sau đó mới xác định thích thật. |
전 조금이 없어요 | Tôi không có chuyện một chút hay từ từ đâu. |
서서히라는 게 없어요 | Tôi không có chuyện một chút hay từ từ đâu. |
처음부터 바로 | Ngay từ đầu là đã chết mê chết mệt ngay. |
그냥 바로 막 많이 좋아요 | Ngay từ đầu là đã chết mê chết mệt ngay. |
아, 어떻게 이렇게 되지? | Sao lại thành thế này chứ? Người ta có làm gì đâu. |
뭐 했다고? | Sao lại thành thế này chứ? Người ta có làm gì đâu. |
하, 창피해서 진짜 | Tôi thật sự rất xấu hổ nên không dám nói ra ngoài. |
아, 어디 가서 말도 못 해요 | Tôi thật sự rất xấu hổ nên không dám nói ra ngoài. |
이해합니다 | Tôi hiểu. |
저도 약간 그런 과예요 | Tôi cũng na ná vậy. |
희한한 게요 | Chuyện này hiếm lắm, mấy ngày rồi tôi không mệt. |
며칠 안 힘들었어요 | Chuyện này hiếm lắm, mấy ngày rồi tôi không mệt. |
(기정) 그 남자 생각하니까 안 힘들더라고요, 진짜로 | Nghĩ đến cậu ấy là mệt mỏi tan biến hết. Tôi nói thật đấy. |
그래서 제가 사랑하는 거라고 | Thế nên tôi mới không ngừng yêu đương. |
사랑하는 한 지칠 수 없다고 | Yêu vào thì không biết mệt mỏi gì nữa. |
근데 열 장 다 꽝이란 소리를 들으니까 | Nhưng nghe bảo cả mười tờ vé số đều trượt nên không còn cách nào bắt chuyện tiếp nữa. |
(기정) 어떻게 말 붙일 거리가 없어지니까 | nên không còn cách nào bắt chuyện tiếp nữa. |
그때부터 바로 너무너무 힘든 거예요, 막 | nên không còn cách nào bắt chuyện tiếp nữa. Bắt đầu từ lúc đó tôi lại mệt muốn chết. |
그냥 목뒤가 뻣뻣해지면서 짜증이 확 올라오는데 | Cổ thì cứng đơ, cơn bực tức thì bốc lên ngùn ngụt. |
[기정의 한숨] | |
죄송합니다 | Thành thật xin lỗi cô. |
아, 어쩜 이렇게 똥손이야? | Tay thối đến thế là cùng. |
아, 이거 어쩌나? | Nên làm sao đây? |
또 사 드릴까요? | Tôi lại mua cho cô nhé? |
그럼 난 또 갖다줘요? | Rồi tôi lại đem cho à? Cứ đem vé số đi cho vậy thôi sao? |
계속 갖다 바쳐요, 로또만? | Rồi tôi lại đem cho à? Cứ đem vé số đi cho vậy thôi sao? |
[잔잔한 음악] (기정) 나는 미친 거 같아 | Mình bị điên rồi. |
뭐 했다고 그 인간이 머릿속에서 뱅뱅이니? | Mắc mớ gì tâm trí chỉ toàn hình bóng của cậu ta? |
[기정의 한숨] | |
미친 거 같아 | Mình mất trí thật rồi. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | BÀ CHỦ BYEON SANG MI |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
어서 오세요 | Xin mời vào. |
[흥미로운 음악] | |
(점주3) 뭐 드릴까요? [슬픈 음악] | Cô cần gì? |
저 염창희 여친인데요 | Tôi là bạn gái của Yeom Chang Hee. |
전 여친이요 | Bạn gái cũ. |
[놀란 숨소리] | |
저 정말 창희 다시 만나고 싶은데 | Tôi thật sự muốn quay lại với anh ấy. |
맨날 길바닥에 한 시간씩 혼자 앉아 있고 | Ngày nào anh ấy cũng ngồi một mình ngoài đường cả tiếng. |
(현아) [울먹이며] 영화 보다가 전화받으러 나가서 | Đang xem phim thì anh ấy ra ngoài nghe điện thoại, |
나 혼자 영화 보고 | chỉ còn tôi xem phim một mình. |
핸드폰도 다 부숴 버리고 싶고 너무 힘들어요 | Tôi chỉ muốn đập điện thoại thôi. Tôi cũng mệt mỏi lắm. |
(점주3) 미안해 | Tôi xin lỗi. Thật lòng xin lỗi cô. |
미안해 | Tôi xin lỗi. Thật lòng xin lỗi cô. Tôi phải làm sao đây? |
어유, 나 어떡하면 좋니? | Tôi phải làm sao đây? |
나 어떡하니, 진짜? | Tôi nên làm thế nào? |
다시 만나, 어? | Cô quay lại với cậu ấy đi, nhé? |
나 때문에 헤어졌다는 얘기 듣고 | Nghe chuyện hai người chia tay vì tôi khiến tôi thật sự rất đau lòng. |
어유, 나 마음이 너무 아팠다? | Nghe chuyện hai người chia tay vì tôi khiến tôi thật sự rất đau lòng. |
아유, 미안해 | Thật lòng xin lỗi cô. |
다시 만나, 어? | Cô quay lại với cậu ấy đi, nhé? |
내가 정말 | Cô quay lại với cậu ấy đi, nhé? Tôi xin hứa… |
정말 자제할게, 정말 | sẽ cố kiềm chế lại hết mức. |
자제하면 30분일 거잖아요 | Kiềm chế nhưng vẫn 30 phút cơ mà. |
10분 내로 끊을게 | Tôi sẽ rút còn mười phút. |
(점주3) 여기 남편 새끼가 하던 거거든? | Cửa hàng này do chồng tôi mở ra. |
그 새끼가 바람나서 | Tên khốn đó ngoại tình. |
[울먹이며] 여기서 그년이랑 그 새끼랑 | Hắn và cô ả đó ở ngay đây diễn trò vợ chồng. |
부부인 척, 어유 [익살스러운 음악] | Hắn và cô ả đó ở ngay đây diễn trò vợ chồng. |
내가 여기 이 편의점 위자료로 받고 이혼한 건데 | Tôi nhận cửa hàng này thay tiền bồi thường rồi ly hôn hắn. |
그 새끼랑 그년이랑 둘 다 아는 사람이 | Người duy nhất biết hai kẻ gian phu dâm phụ đó chỉ có Trợ lý Yeom. |
[흐느끼며] 염 대리밖에 없어서 | chỉ có Trợ lý Yeom. |
욕하고 싶은데 | Tôi muốn chửi lắm. |
미치도록 욕하고 싶은… | Muốn chửi đến phát điên. |
울지 마세요 [출입문 종이 딸랑거린다] | Cô đừng khóc mà. |
(점주3) 어머, 어떡해 | Tôi phải làm sao đây? |
[점주3이 연신 흐느낀다] [당황한 웃음] | |
울지 마세요, 예? | Cô đừng khóc nữa. Nín đi nào. |
울지 마시라고, 뚝, 뚝 | Cô đừng khóc nữa. Nín đi nào. |
[리드미컬한 음악이 흘러나온다] | Đâu phải lần một lần hai tôi thấy cậu bị bà ta hành. |
(현아) 내가 한두 번 보냐? 너 그 여자한테 시달리는 거 | Đâu phải lần một lần hai tôi thấy cậu bị bà ta hành. |
(창희) 어딘지는 어떻게 알았어? | Sao cậu biết ở đâu mà đến? Byeon Sang Mi khu Dogok chứ gì. |
(현아) 어? 도곡동 변상미 뻔하지, 뭐 | Byeon Sang Mi khu Dogok chứ gì. |
편의점 몇 개 돌면 바로 나오지 | Lượn vài cửa hàng tiện lợi là ra ngay. |
(창희) 헐 | |
(현아) 그래도 전화 오면 좀 받아 주고 | Nhưng nếu bà ta gọi đến thì vẫn nghe máy nhé. |
(창희) 받아 주고 있어 | Tôi vẫn bắt máy mà. |
[시원한 숨소리] | Tôi thấy mình rất hợp giải quyết công chuyện. |
나는 해결사 요런 게 적성에 딱인데 | Tôi thấy mình rất hợp giải quyết công chuyện. |
개업할까? | Hay tôi khởi nghiệp nhỉ? |
고맙다, 너밖에 없다 | Cảm ơn bạn hiền. Tôi chỉ có mình cậu. |
술 사 | Đãi rượu đi. |
가자 | Đi thôi. |
(창희) 뭐 먹을래? | Cậu muốn ăn gì? |
(현아) 닭발? [창희가 피식 웃는다] | Chân gà. |
(창희) 야, 그럼 난 이제 또 애인이 있는 거야? | Vậy là tôi lại có bạn gái à? |
(현아) 야, 있는 게 나아 없는 거보다, 어? | Có còn hơn không. Cậu cứ viện cớ có hẹn với bồ mà chuồn. |
애인이랑 약속 있다고 핑계 대고 빠지고 [창희의 웃음] | Cậu cứ viện cớ có hẹn với bồ mà chuồn. |
[문이 덜컹 열린다] [출입문 종이 딸랑거린다] | |
- (창희) 어유 - (현아) 아, 더워 | - Ôi trời. - Nóng quá. |
[잔잔한 음악] [문이 덜컹 닫힌다] | |
아, 좋네요 | Hay thật. |
(미정) 생각해 보니까 | Nghĩ lại thì tôi chẳng có ai như vậy. |
그런 사람이 하나도 없더라고요 | Nghĩ lại thì tôi chẳng có ai như vậy. |
내가 좋아하는 것 같은 사람들도 가만히 생각해 보면 | Kể cả những người mà tôi tưởng là tôi thích họ, nghĩ kỹ mới thấy |
다 불편한 구석이 있어요 | họ đều có điểm khiến tôi khó chịu. |
실망스러웠던 것도 있고 | Có phần đáng thất vọng, |
미운 것도 있고 | có phần đáng ghét |
질투하는 것도 있고 | và cũng có cả sự ghen tị. |
조금씩 다 앙금이 있어요 | Ai tôi cũng không vừa lòng một ít. |
사람들하고 수더분하게 잘 지내는 것 같지만 | Nhìn có vẻ như tôi hòa đồng với tất cả mọi người, |
실제론 | nhưng thật ra, |
진짜로 좋아하는 사람이 아무도 없어요 | tôi không thật sự thích ai cả. |
혹시 그게 | Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do |
내가 점점 | Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do |
조용히 지쳐 가는 이유 아닐까 | khiến tôi kiệt sức trong thầm lặng. |
늘 혼자라는 느낌에 시달리고 | Lý do khiến tôi luôn đau khổ vì cảm giác cô đơn, |
버려진 느낌에 시달리는 이유 아닐까 | cảm giác như bản thân bị bỏ rơi. |
[기계 작동음] | |
(제호) 어이, 자, 이번 주 거 | Này, tiền công tuần này của cậu đây. |
[기계 전원음] | Này, tiền công tuần này của cậu đây. |
(구 씨) 감사합니다 | Cảm ơn chú. |
내가 감사하지 | Tôi cảm ơn cậu mới phải. |
[새가 지저귄다] [매미 울음] | BỒN RỬA BÁT SANPO |
[한숨] | |
(구 씨) [헛기침하며] 저 | Chú này. |
막내따님 전화번호 좀… | Cho cháu xin số cô út với ạ. |
미정이? | Số của Mi Jeong à? |
네 | Vâng. |
'010' | Không, một, không… |
[시끌시끌하다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음] | ANH GU ĐÂY |
[감성적인 음악] | |
(미정) 내가 좋아하는 것 같은 사람들도 | Kể cả những người mà tôi tưởng là tôi thích họ, nghĩ kỹ mới thấy |
가만히 생각해 보면 | Kể cả những người mà tôi tưởng là tôi thích họ, nghĩ kỹ mới thấy |
다 불편한 구석이 있어요 | họ đều có điểm khiến tôi khó chịu. |
진짜로 좋아하는 사람이 아무도 없어요 | Tôi không thật sự thích ai cả. |
혹시 그게 | Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do |
내가 점점 | Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do |
(미정) 조용히 지쳐 가는 이유 아닐까 | khiến tôi kiệt sức trong thầm lặng. |
늘 혼자라는 느낌에 시달리고 | Lý do khiến tôi luôn đau khổ vì cảm giác cô đơn… NHẬT KÝ TỰ DO CỦA TÔI |
버려진 느낌에 시달리는 이유 아닐까 | …cảm giác như bản thân bị bỏ rơi. YEOM MI JEONG |
이게 가능할까? | Liệu có khả thi không? |
자식새끼도 이러기 쉽지 않은데 | Áp dụng với con cái mình còn khó. |
(미정) 한번 만들어 보려고요 | Tôi muốn thử một lần… |
그런 사람 | tạo ra người ấy. |
상대방이 이랬다저랬다 하는 거에 | Dù người kia có làm mình làm mẩy, |
나도 덩달아 이랬다저랬다 하지 않고 | tôi cũng sẽ không dở chứng theo. |
그냥 쭉 좋아해 보려고요 | Tôi muốn thử thích mãi một người. |
방향 없이 사람을 상대하는 것보단 훨씬 낫지 않을까 | Không phải như vậy sẽ tốt hơn việc đối diện họ trong vô định sao? |
이젠 다르게 살아 보고 싶어요 | Giờ đây, tôi muốn sống khác đi. |
[풀벌레 울음] | |
(구 씨) 좋기만 한 사람이 왜 없어? | Sao lại không có ai cô thật sự thích? |
식구들 있잖아 | Cô có gia đình mà. |
(미정) 아빠도 다 좋지 않고 | Bố tôi không tốt từ đầu đến chân, mẹ tôi cũng vậy, |
엄마도 다 좋지 않고 | Bố tôi không tốt từ đầu đến chân, mẹ tôi cũng vậy, |
언니랑 오빠는 많이 싫고 | và tôi ghét anh chị mình. |
아빠는 | Bố tôi… |
불쌍해요 | rất đáng thương. |
[기계 작동음] | |
(미정) 한 번도 행복했던 적이 없던 거 같아요 | Tôi cảm thấy ông ấy chưa từng hạnh phúc. |
(미정) 엄만 | Còn mẹ tôi thì nghĩ mình bất hạnh vì con cái. |
자식들 때문에 불행하다고 생각하는 거 같아요 | Còn mẹ tôi thì nghĩ mình bất hạnh vì con cái. |
그래서 정작 큰일이 생겼을 땐 | Vậy nên, dần dà khi xảy ra chuyện lớn, tôi lại nghĩ, |
'엄마만 모르면 된다' 그래요 | "Chỉ cần mẹ không biết". |
가짜로 해도 채워지나? | Giả tạo cũng làm ta thỏa mãn còn gì. |
'이쁘다, 멋지다' | "Đẹp quá", "Phong độ ghê". |
아무 말이나 막 할 수 있잖아 | Có thể nói đại gì đó cho xong. |
말하는 순간 진짜가 될 텐데? | Nhưng lời nói ra sẽ thành sự thật mà. |
(미정) 모든 말이 그렇던데 | Tất cả mọi lời nói đều vậy. |
해 봐요, 한번, 아무 말이나 | Anh thử nói một lần xem. |
[잔잔한 음악] | |
[다가오는 버스 엔진음] | |
[버스 문이 탁 닫힌다] | |
[감성적인 음악] | |
(미정) 당신 톡이 들어오면 | Mỗi khi nhận được tin nhắn của anh, |
통장에 돈 꽂힌 것처럼 기분이 좋아요 | tôi vui như thể có tiền trong tài khoản vậy. |
[휴대전화 진동음] | |
(기정) 미쳤어, 저거 | Nó điên rồi. |
(아름) 사람 되게 이상하게 만드네 | Anh giỏi bóp méo hình ảnh người khác ghê. |
(창희) 정 선배가 그렇게 먹은 편의점이 세 개란다 | Tiền bối Jeong đã nuốt gọn ba cửa hàng bằng cách đó. |
이제부터 목숨 걸고 정 선배 사랑한다 | Từ giờ, tôi sẽ liều cả mạng sống để yêu tiền bối Jeong. |
(구 씨) 쓸데없는 말인데 들어 줘야 되고 | Chuyện vớ vẩn nhưng vẫn phải nghe. |
(기정) 심장이 막 쿵쾅거리면서 말문이 막히는데 | Tim tôi vừa đập thình thịch vừa không nói nên lời. |
내가 뭘 잘못했지? | Trong đầu thì tự hỏi, "Mình làm sai gì nhỉ?" |
(미정) 연습할 거야, 이제 | Từ giờ, em sẽ luyện tập. |
(기정) 뭘 연습하는데 알코올 중독자랑? | Em tập được gì với một tên nghiện rượu chứ? |
(창희) 동네 사람들 다 알아 | Người khu này đều biết. |
(미정) 세상 사람들이 다 손가락질해도 상관없어 | Dù tất cả mọi người có chỉ trỏ cũng chẳng sao. |
(구 씨) 너무 열어 줬어 | Tôi đã công khai quá nhiều. |
좀 더 해 보시지? | Anh nên cố thêm một chút. |
No comments:
Post a Comment