Search This Blog



  나의 해방일지 5

Nhật ký tự do của tôi 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



‪있어 봐‬‪Cô đứng yên đó.‬
‪(창희) 제가 갔다 올게요‬‪Tôi đi lấy cho.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[구 씨의 가쁜 숨소리]‬ ‪아유, 소름 끼쳐라‬‪Ôi, giật cả mình. Sao nổi da gà thế này?‬
‪(혜숙) 아유‬ ‪내가 왜 소름이 끼치냐? 어휴‬‪Ôi, giật cả mình. Sao nổi da gà thế này?‬
‪[구 씨의 힘주는 숨소리]‬
‪(창희) 형 일반인 아니죠?‬ ‪그렇죠?‬‪Anh không phải người thường đúng không?‬
‪형 국가 대표였죠?‬‪Anh là tuyển thủ quốc gia đúng không?‬
‪형, 아니…‬‪Anh…‬
‪아, 이런 사람이 왜 여기서‬ ‪고추를 따고 있어요, 예?‬‪Sao người như anh lại ở đây hái ớt chứ?‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[감탄하는 숨소리]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(창희) 씻고 오세요‬‪Anh tắm rồi qua nhé.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[신발을 쓱 벗는다]‬
‪(제호) 어서 씻고 와‬‪Mau tắm đi rồi qua ăn.‬
‪(혜숙) 밥상머리에서 모자는, 어유‬‪Ngồi ăn còn bày đặt đội mũ.‬
‪씨, 햇빛 보면 안 된다고, 쯧‬‪Tại con không được ra nắng mà.‬
‪멀쩡한 눈에다‬ ‪돈 들여 박색 되느라 애쓴다‬‪Mắt đang lành lặn‬ ‪tự dưng lại đổ tiền vào chữa cho hỏng ra.‬
‪(창희) 헐‬‪Trời.‬
‪구씨 성을 가진 육상 선수가‬ ‪이렇게나 많다니‬‪Vận động viên điền kinh mang họ Gu‬ ‪nhiều thế này ư?‬
‪혹시 이름을 오픈하실 생각이…‬‪Anh có ý định tiết lộ tên mình không?‬
‪음‬
‪구진서?‬‪Gu Jin Seok?‬
‪구자윤?‬‪Gu Ja Yoon?‬
‪이거 이제 이러다가‬ ‪진짜 이름 나온다고, 이게‬‪Cứ tìm thế này‬ ‪kiểu gì cũng sẽ ra tên thật thôi.‬
‪구자경‬‪Gu Ja Gyeong!‬
‪그냥 먹어‬‪Ăn cho xong đi.‬
‪(창희) 예‬‪Vâng.‬
‪구창모?‬‪Gu Chang Mo?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪구창모?‬‪Gu Chang Mo?‬
‪와, 내가 구창모를 알다니‬‪Mình quen biết Gu Chang Mo sao?‬
‪아니야‬‪Không, đâu có quen.‬
‪아니야, 아이고‬‪Không, đâu có quen.‬ ‪Có quen cũng xem như không quen.‬
‪몰라, 난 몰라‬‪Có quen cũng xem như không quen.‬
‪알아도 몰라‬ ‪알아도 모르는 거지, 뭐‬‪Có quen cũng xem như không quen.‬ ‪Không quen gì hết.‬
‪난 모른다, 난 모른다‬‪Không quen gì hết.‬
‪구윤회?‬‪Gu Yoon Hoe?‬
‪(혜숙) 쓰읍‬
‪(창희) 구본경?‬‪Gu Bon Gyeong?‬
‪(창희) 씁, 형은‬ ‪진짜 육상이랑 찰떡이에요‬‪Anh đúng là rất hợp với điền kinh.‬
‪이, 원래‬ ‪[구 씨의 한숨]‬‪Vốn dĩ những người‬ ‪một mình thử thách giới hạn của bản thân‬
‪자기 혼자서‬ ‪한계에 도전하는 사람들이‬‪Vốn dĩ những người‬ ‪một mình thử thách giới hạn của bản thân‬ ‪sẽ luôn có khía cạnh cô độc.‬
‪고독한 면이 있잖아요‬‪sẽ luôn có khía cạnh cô độc.‬
‪주 종목이 몇 미터예요?‬‪Anh thường thi đấu‬ ‪ở hạng mục nào? Tám trăm mét à?‬
‪800?‬‪Anh thường thi đấu‬ ‪ở hạng mục nào? Tám trăm mét à?‬
‪쉬자‬‪Nghỉ chút đi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪할 말이 없다, 어?‬‪Tôi không có gì để nói, được chứ?‬
‪들을 말도 없고‬‪Cũng không muốn nghe.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪(창희) 흠‬
‪[다가오는 오토바이 엔진음]‬
‪어디 가?‬‪Đi đâu đấy?‬
‪너희 집 간다‬‪Đến nhà cậu.‬
‪(혜숙) 아유, 뭘 우리까지 챙기냐‬ ‪미안하게, 어?‬ ‪[정훈이 살짝 웃는다]‬‪Còn mang cho nhà cô làm gì.‬ ‪Phiền cháu quá.‬
‪잔치는 잘했고?‬‪Làm cỗ thuận lợi chứ?‬
‪(정훈) 예, 다들 먹고 일어났어요‬‪Vâng, mọi người ăn xong về cả rồi ạ.‬
‪아이고‬ ‪엄마 한참 치우시겠네, 응?‬‪Mẹ cháu chắc phải dọn dẹp lâu lắm đây.‬
‪- 다 같이 치우고 일어났어요, 예‬ ‪- (혜숙) 으이그‬‪Mọi người phụ dọn rồi mới về ạ.‬
‪[정훈의 웃음]‬ ‪(혜숙) 너희들 가고 나서도‬ ‪한참이야‬‪Mấy đứa về rồi‬ ‪cũng còn phải dọn một hồi lâu nữa ấy chứ.‬
‪[두환과 창희의 힘주는 신음]‬
‪- (창희) 야, 야, 야‬ ‪- (두환) 어, 조심‬‪Nào. Cẩn thận.‬
‪(기정) 아, 왜 또 이리 갖다 대?‬ ‪시끄럽게‬‪Sao lại mang ra đây thế? Ồn ào quá.‬
‪(두환) 아유, 아버지 계시는데‬ ‪마당에서 어떻게 술을 마셔요?‬ ‪[평상을 쓱쓱 닦는다]‬‪Bố chị ngồi đó‬ ‪thì uống rượu ngoài sân kiểu gì?‬ ‪Quỷ thần ơi!‬
‪아유, 씨‬‪Quỷ thần ơi!‬
‪얼굴 왜 그래요?‬‪Mặt chị làm sao thế?‬
‪공사 중이야, 쯧‬‪Chị mày đập đi xây lại.‬
‪누나, 나와요!‬‪Chị ơi, ra đi!‬
‪술 마시면 안 돼, 멍 빼려면‬‪Muốn hết thâm thì không được uống rượu!‬
‪(두환) 아, 눈에다가‬ ‪뭔 짓을 한 거야?‬‪Chị ấy làm quái gì ở mắt thế?‬
‪(창희) 내가 아냐?‬‪Tớ biết chắc?‬
‪(정훈) 눈이 왜? 어떤데?‬‪Mắt làm sao? Trông thế nào cơ?‬
‪[두환의 힘주는 신음]‬
‪아니, 상이라도‬ ‪갖고 와야 될 거 아니냐‬‪Ít nhất cũng phải mang cái bàn ra chứ.‬
‪[정훈의 못마땅한 한숨]‬ ‪(창희) 그냥 먹어, 인마‬‪Ít nhất cũng phải mang cái bàn ra chứ.‬ ‪Cứ ăn đi, thằng dở này.‬
‪(정훈) 허리 아파‬‪Mỏi lưng lắm!‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[밤새 울음]‬
‪(창희) 갑자기 달리기 시작하는데‬‪Tự dưng anh ta bắt đầu chạy.‬
‪그때부터 지렸다‬‪Từ lúc đó là tớ biết đỉnh rồi.‬ ‪Tớ nhận ra ngay.‬
‪감이 딱 오는 거야‬‪Từ lúc đó là tớ biết đỉnh rồi.‬ ‪Tớ nhận ra ngay.‬
‪'저길 뛰어넘겠구나'‬‪"Anh ta sẽ nhảy qua đó".‬
‪뛰어넘더라‬‪Và đúng là nhảy qua thật.‬
‪어? 종잇장 날아가듯이 그냥 휙‬‪Bay vèo qua nhẹ tênh như tơ hồng.‬
‪(정훈) 연습하면 다 뛰어‬‪Bay vèo qua nhẹ tênh như tơ hồng.‬ ‪Tập thì ai chẳng nhảy được.‬
‪너 뛰어?‬‪Cậu nhảy được không?‬
‪뛰어‬‪Được.‬
‪(창희) 지랄하고 있네‬‪Nực cười.‬
‪뛰면 얼마 줄래?‬‪Nhảy được thì cá bao nhiêu?‬
‪일주일 내로 뛴다에 50‬‪Trong một tuần mà nhảy được thì 500.000.‬
‪(정훈) 일주일 갖고 되냐?‬‪Một tuần sao mà đủ.‬
‪(창희) 그럼 한 달 내로 뛴다‬‪Một tuần sao mà đủ.‬ ‪Thế thì trong một tháng.‬
‪못 뛰어, 새끼야‬‪Còn lâu mới được, cái thằng này.‬
‪오늘 날 진짜 뜨거웠거든?‬‪Hôm nay nóng khiếp luôn.‬ ‪Da đầu muốn bong hết cả ra.‬
‪머리 가죽‬ ‪다 벗겨지는 줄 알았거든?‬‪Hôm nay nóng khiếp luôn.‬ ‪Da đầu muốn bong hết cả ra.‬
‪'인간 염창희‬ ‪이렇게 고추 따다 뒈지는구나'‬‪Yeom Chang Hee này‬ ‪tưởng như sắp xuống mồ vì hái ớt.‬
‪'고추는 뭐고‬ ‪나는 뭐고 태양은 뭔가'‬‪"Tôi là ai? Ớt là gì?‬ ‪Mặt trời là cái chi chi?"‬
‪그냥 정신이 오락가락하는데‬‪"Tôi là ai? Ớt là gì?‬ ‪Mặt trời là cái chi chi?"‬ ‪Đang mơ màng tự hỏi như thế,‬
‪구 씨 뛰는 거 보자마자‬ ‪그냥 정신이 번쩍 드는데‬‪thấy anh Gu nhảy một cái‬ ‪mà đầu óc tớ bừng tỉnh luôn.‬
‪이야‬
‪나 같으면 만나자마자‬ ‪보여 줬을 기술을‬‪Tớ mà là anh ấy‬ ‪thì vừa gặp đã khoe tuyệt chiêu ngay,‬
‪이걸 1년을 숨겼다가…‬‪Tớ mà là anh ấy‬ ‪thì vừa gặp đã khoe tuyệt chiêu ngay,‬ ‪đằng này lại giấu cả năm trời.‬
‪자신의 멋짐을‬ ‪숨길 줄 아는 남자가‬‪Đàn ông biết che giấu sức hấp dẫn của mình‬ ‪mới đích thực là ngầu.‬
‪진짜 멋진 남자지‬‪Đàn ông biết che giấu sức hấp dẫn của mình‬ ‪mới đích thực là ngầu.‬
‪내가 구 씨‬ ‪한 방 있을 줄 알았어, 어?‬‪Tớ biết ngay anh Gu không phải dạng vừa.‬
‪이 얼굴의 근수가 나가 보였어‬‪Nhìn tướng là biết người tầm cỡ.‬
‪근수 나가 보이는 얼굴은‬ ‪뭐, 어떤 얼굴이냐?‬‪Tướng người tầm cỡ là tướng thế nào?‬
‪있어, 그런 얼굴‬‪Có tướng như thế đấy.‬
‪(창희) 네 얼굴하고 내 얼굴은‬ ‪그냥 얼굴이 말해‬‪Cậu với tớ là kiểu cái mặt nói lên tất cả.‬
‪'뭐, 없습니다'‬‪"Không còn gì nữa đâu.‬ ‪Thấy sao là có nhiêu đó thôi".‬
‪'그냥 보이는 게 전부입니다'‬‪"Không còn gì nữa đâu.‬ ‪Thấy sao là có nhiêu đó thôi".‬
‪야, 이씨, 쯧‬‪Cái thằng này…‬
‪야, 인마, 우리가 나아‬‪Bọn mình còn đỡ đấy.‬
‪얼굴은 뭐 있을 거 같은데‬ ‪아무것도 없는 사람 있지? 어?‬‪Hơn mấy người nhìn mặt tưởng có gì‬ ‪mà hóa ra rỗng tuếch.‬
‪(창희) 그런 인간들이‬ ‪그냥 더 홀딱 깨‬‪Gặp những người đó‬ ‪là vỡ mộng hoàn toàn luôn.‬
‪우린 홀딱 깨진 않아‬‪Gặp mình thì không phải vỡ mộng,‬ ‪vừa nhìn mặt là tỉnh liền.‬
‪그냥 보자마자 좀 깨‬‪Gặp mình thì không phải vỡ mộng,‬ ‪vừa nhìn mặt là tỉnh liền.‬
‪이 새, 이 새끼 알지? 이거‬‪Như thằng khỉ này nè.‬
‪이거 동창회 나가 가지고‬‪Đi họp lớp‬ ‪mà gặp con bé nào không quen là lại ra vẻ,‬
‪모르는 여자애들 나오면‬ ‪꼭 폼 잡는 거‬‪Đi họp lớp‬ ‪mà gặp con bé nào không quen là lại ra vẻ,‬ ‪bày đặt ít nói hẳn.‬
‪갑자기 말도 없어지고‬‪bày đặt ít nói hẳn.‬
‪근데 희한하게‬ ‪이 새끼가 폼 잡으면‬‪Nhưng lạ là cái thằng này mà ra vẻ‬
‪또 그게 이상하게‬ ‪있어 보인다, 어?‬‪Nhưng lạ là cái thằng này mà ra vẻ‬ ‪thì trông cũng gì và này nọ lắm.‬
‪그래 갖고 여자들이‬ ‪꼭 따라붙잖아?‬‪Thế là mấy đứa con gái lại dính lấy nó.‬ ‪Gặp nhau được mấy lần,‬
‪몇 번 만나잖아?‬‪Thế là mấy đứa con gái lại dính lấy nó.‬ ‪Gặp nhau được mấy lần,‬
‪얘 근처도 안 간다잖아‬‪xong từ đó về sau‬ ‪tránh nó như tránh tà luôn.‬
‪그냥 다 피하잖아‬‪xong từ đó về sau‬ ‪tránh nó như tránh tà luôn.‬
‪(정훈) 야, 그건 아니다‬‪Này, không phải thế.‬
‪(창희) 아니긴 뭐가 아니야‬ ‪새끼야‬‪Không phải cái nỗi gì, thằng này.‬
‪너 그거 병이야, 인마‬‪Cứ thế rồi thành bệnh đấy.‬
‪사람을 처음 만났을 땐‬‪Lần đầu tiên gặp người khác,‬
‪기대 심리는 저 바닥에 내려놓게‬‪phải giả vờ như không có gì‬ ‪để người ta không kỳ vọng gì ở mình,‬
‪아무것도 없는 척하고‬‪phải giả vờ như không có gì‬ ‪để người ta không kỳ vọng gì ở mình,‬
‪그 뒤에 하나하나 까 줘야지‬‪rồi sau đó mới để lộ dần dần chứ.‬
‪어? 그러다가‬‪rồi sau đó mới để lộ dần dần chứ.‬ ‪Khi đó mới bảo,‬ ‪"Ủa? Cô thấy điều đó ở tôi sao?"‬
‪'어? 이것을 발견하셨습니까?'‬‪Khi đó mới bảo,‬ ‪"Ủa? Cô thấy điều đó ở tôi sao?"‬
‪'아, 그렇군요'‬‪"Thì ra đây là sức hút của tôi ư?‬ ‪Tôi cũng không biết đấy".‬
‪'이게 제 매력이군요'‬‪"Thì ra đây là sức hút của tôi ư?‬ ‪Tôi cũng không biết đấy".‬
‪'하, 저도 몰랐습니다' 이래야지‬‪"Thì ra đây là sức hút của tôi ư?‬ ‪Tôi cũng không biết đấy".‬ ‪Ai lại làm màu, làm bộ làm tịch như cậu.‬
‪애새끼가 그냥‬ ‪순 허세로 있는 척은, 씨‬‪Ai lại làm màu, làm bộ làm tịch như cậu.‬
‪(정훈) 그럼 어떡하냐?‬‪Chứ tớ phải làm sao?‬
‪없는 척하라고!‬‪Vờ như không có gì chứ sao!‬
‪(정훈) 진짜 없잖아!‬‪Vờ như không có gì chứ sao!‬ ‪Đúng là không có gì mà!‬
‪[웃음]‬‪Đúng là không có gì mà!‬
‪아유, 씨‬
‪아무것도 없잖아!‬‪Chẳng có cái khỉ mốc gì cả!‬
‪잘 찾아 보면 있어‬‪Cứ tìm kỹ vào rồi sẽ thấy thôi.‬
‪여자한테 찾아 달라고 해‬‪Nhờ phụ nữ tìm hộ cho.‬ ‪Họ tự biết tìm lời giải.‬
‪(창희) 걔가 알아서 숙제한다‬‪Nhờ phụ nữ tìm hộ cho.‬ ‪Họ tự biết tìm lời giải.‬
‪[두환의 헛기침]‬
‪(두환) 미정아, 다이어트하니?‬‪Mi Jeong ơi! Em ăn kiêng à?‬
‪[달그락거리는 소리]‬
‪(미정) 어‬‪Vâng.‬
‪(두환) 그래, 열심히 해라‬‪Ừ, cố lên nhé!‬
‪다들 이뻐져야지‬‪Ai cũng cần đẹp lên mà.‬
‪(제호) 어이, 이거 새거 없어?‬‪Này bà, không còn chai mới à?‬
‪(혜숙) 아유‬ ‪맨날 산다 산다 하고는…‬‪Ôi, tôi cứ bảo mua mà quên mất.‬
‪(제호) 에이‬
‪(미정) 갔다 올게요‬‪Để con đi mua.‬
‪아, 이 밤에 뭘 나가‬‪Đêm hôm rồi mua gì nữa?‬ ‪Thôi, để mai hẵng đi.‬
‪(혜숙) 됐어, 내일 사‬‪Đêm hôm rồi mua gì nữa?‬ ‪Thôi, để mai hẵng đi.‬
‪왜 슬플까?‬‪Sao mình lại buồn nhỉ?‬
‪왜 슬프지?‬‪Sao lại buồn chứ?‬
‪(미정) 오다가 말아‬‪Lúc nào cũng ngập ngừng.‬
‪맨날 오다 말아‬‪Cứ tiến một bước rồi lại dừng.‬
‪(현아) 나는 갈망하다 뒈질 거야‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Chị sẽ ôm hy vọng lùng sục khắp nơi.‬
‪너는‬‪Em…‬
‪나처럼 갈구하지 마‬‪đừng khao khát điên cuồng như chị.‬
‪[한숨]‬
‪나는 큰사람이다‬‪Mình là người vĩ đại.‬
‪사랑을 갈구하지 않는다‬‪Mình không khát khao tình yêu.‬
‪나는 큰사람이다‬‪Mình là người vĩ đại.‬
‪사랑을 갈구하지 않는다‬‪Mình không khát khao tình yêu.‬
‪[미정의 한숨]‬
‪(창희) 맨날 집 앞에 앉아서‬ ‪뭐 보냐니까‬‪Tớ hỏi ngày nào‬ ‪anh ấy cũng ngồi trước nhà nhìn gì.‬
‪산 본대‬‪Anh ấy nói nhìn núi.‬
‪(창희) 1원짜리를 77억 개 쌓으면‬ ‪저 산만 하대‬‪Bảo là nếu xếp 7,7 tỷ xu loại 1 won lên‬ thì sẽ thành ngọn núi đó.
‪77억 개를 왜 쌓아?‬‪Sao lại xếp 7,7 tỷ đồng xu?‬
‪감 안 오냐?‬‪Cậu không nhận ra à?‬
‪(창희) 하, 난 무슨 말인지‬ ‪바로 알겠던데‬‪Tớ vừa nghe là hiểu ngay mà.‬
‪77억‬‪7,7 tỷ.‬
‪77억이 뭐?‬‪7,7 tỷ thì sao?‬
‪세계 인구, 인마‬‪Dân số thế giới đấy, thằng này.‬
‪(창희) 날 1원짜리로 놓고 봤을 때‬‪Nếu coi mình là đồng 1 won‬ ‪thì 7,7 tỷ đồng tiền là khoảng 5.000 tấn,‬
‪77억 개면 5천 톤 정도‬‪Nếu coi mình là đồng 1 won‬ ‪thì 7,7 tỷ đồng tiền là khoảng 5.000 tấn,‬
‪저 산만 하단다‬‪nặng ngang ngửa ngọn núi đó.‬
‪1원짜리로 치환해 놓고 보니까‬‪Không phải đổi thành đồng một won‬
‪그냥 한눈에 확 들어오잖냐‬‪Không phải đổi thành đồng một won‬ ‪là sẽ thấy liền sao?‬ ‪Dân số thế giới và tớ.‬
‪세계 인구와 나‬‪Dân số thế giới và tớ.‬
‪근데?‬‪Thì sao?‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪내가 죽기 기를 쓰고 살고 있잖니‬‪Tớ đang dốc hết sức ra sống hết mình.‬
‪(창희) 근데 저렇게 쌓여 있는‬ ‪1원짜리 산에서‬‪Nhưng trong núi đồng một won kia,‬ ‪liệu có tìm ra đồng một won của tớ không?‬
‪1원짜리 날 찾을 수 있겠니?‬‪Nhưng trong núi đồng một won kia,‬ ‪liệu có tìm ra đồng một won của tớ không?‬
‪[두환이 코를 훌쩍인다]‬
‪나라별로 분류해 놨겠지?‬‪Chắc phải chia theo từng nước chứ.‬
‪야, 됐어‬‪Thôi, bỏ đi. Đừng nói nữa.‬
‪때려치워, 하지 마, 그만해‬‪Thôi, bỏ đi. Đừng nói nữa.‬
‪아, 왜, 왜 못 찾아?‬‪Sao nào? Sao lại không tìm được?‬ ‪Mình có như núi đâu.‬
‪우리가 뭐, 산처럼 쌓여 있어?‬‪Sao nào? Sao lại không tìm được?‬ ‪Mình có như núi đâu.‬
‪(창희) 그게 아니고, 인마‬‪Sao nào? Sao lại không tìm được?‬ ‪Mình có như núi đâu.‬ ‪Ý tớ không phải thế!‬
‪(정훈) 그만해라, 구 씨 얘기‬ ‪[창희가 구시렁거린다]‬‪Đừng có nói chuyện anh Gu nữa!‬
‪아, 알코올 중독자가 한 얘기 갖고‬‪Đừng có nói chuyện anh Gu nữa!‬ ‪Khi không lại nghe chuyện con ma men.‬ ‪Nhảy xa có một lần‬ ‪mà làm như giỏi lắm cơ. Thật tình.‬
‪넓이뛰기 한번‬ ‪멋지게 했나 보다, 아유‬‪Nhảy xa có một lần‬ ‪mà làm như giỏi lắm cơ. Thật tình.‬
‪(창희) 에이씨‬‪Thật là.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cuộc đời tớ đúng là vô vị biết mấy.‬
‪얼마나 인생이 별 볼 일이 없으면‬‪Cuộc đời tớ đúng là vô vị biết mấy.‬
‪이씨, 김연아가 뛴 것도 아니고‬‪Cũng đâu phải Kim Yuna hay gì.‬
‪시커먼 남자가 넓이뛰기‬ ‪한번 한 거에 종일 설레고‬‪Cũng đâu phải Kim Yuna hay gì.‬ ‪Chỉ vì xem một gã đen xì nhảy xa‬ ‪mà háo hức cả ngày.‬
‪태어나서 희열, 쾌락, 황홀‬‪Cha sinh mẹ đẻ đến giờ,‬ ‪hân hoan, khoái lạc, ngây ngất…‬ ‪Tớ chưa lần nào biết đến mấy thứ đó.‬
‪이런 걸 경험해 본 적이 없다‬‪Tớ chưa lần nào biết đến mấy thứ đó.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪그 2002 월드컵 때 잠깐‬ ‪그러고는 전멸‬‪Chỉ được một lúc‬ ‪hồi World Cup 2002, sau đó hết hẳn.‬
‪내, 내가 그래서 이렇게‬ ‪목청껏 떠드는 거야‬‪Thế nên tớ mới‬ ‪huyên thuyên khản cả giọng đấy.‬
‪이거 막 이렇게 막 떠들다 보면‬‪Nói một hồi thì kỳ lạ thay,‬
‪이게 이상하게‬‪Nói một hồi thì kỳ lạ thay,‬
‪희한하게 희열 비스꾸무리한‬ ‪이게 뭐가 나온다, 어?‬‪tớ lại thấy có gì đó tràn ngập vui sướng.‬
‪(혜숙) 아이고, 받아‬‪Trời ạ. Cấm lấy này.‬
‪[창문이 드르륵 열린다]‬‪Trời ạ. Cấm lấy này.‬
‪자‬‪Đây.‬
‪[친구들의 힘주는 신음]‬‪Đây.‬
‪너희들은 어떻게, 나이만 먹었지‬‪Sao mấy đứa chúng bây già đầu rồi‬
‪이 담벼락 밑에서‬ ‪소꿉장난하던 때랑 똑같냐, 어?‬‪mà vẫn chẳng khác gì thời‬ ‪còn chơi đồ hàng dưới bờ tường này thế?‬
‪덩치만 커졌지‬‪Chỉ được cái to xác,‬ ‪chứ có khác gì‬ ‪cái ngày còn nhổ cỏ bỏ lên nắp chai‬
‪병뚜껑에다가 풀 뜯어 놓고‬‪chứ có khác gì‬ ‪cái ngày còn nhổ cỏ bỏ lên nắp chai‬
‪'드세요, 마세요'‬ ‪하던 때랑 똑같아‬‪chứ có khác gì‬ ‪cái ngày còn nhổ cỏ bỏ lên nắp chai‬ ‪mời nhau xơi đâu.‬
‪때 되면 짝 만나서‬ ‪결혼해서 아이 낳고‬‪Ngày xưa ở tầm tuổi này,‬ ‪người ta đã đi lấy vợ sinh con‬ ‪rồi nhìn bọn trẻ lớn lên.‬
‪애들 크는 거 보면서‬ ‪그렇게 흘러가야 되는데‬‪người ta đã đi lấy vợ sinh con‬ ‪rồi nhìn bọn trẻ lớn lên.‬ ‪Đáng lẽ phải thế.‬
‪어떻게 요즘 것들은‬ ‪내 새끼나 남의 새끼나‬‪Vậy mà không hiểu sao thời nay,‬ ‪cả con nhà mình lẫn con nhà người ta‬ ‪vẫn lẻ bóng một mình‬ ‪thâu đêm suốt sáng mặc kệ tuổi tác.‬
‪때를 모르고 그냥‬ ‪주야장천 혼자 늙어 가니‬‪vẫn lẻ bóng một mình‬ ‪thâu đêm suốt sáng mặc kệ tuổi tác.‬ ‪Phải khác ngày bé‬ ‪chơi đồ hàng chứ, không phải sao?‬
‪소꿉장난할 때랑‬ ‪뭐 다른 게 있어야지, 어?‬‪Phải khác ngày bé‬ ‪chơi đồ hàng chứ, không phải sao?‬
‪아이고, 쯧쯧쯧‬‪Trời ạ.‬
‪지겨울 거다, 어?‬‪Nhìn phát chán đi được.‬ ‪Mẹ còn không chịu nổi.‬
‪내가 봐도 그렇다‬‪Mẹ còn không chịu nổi.‬
‪[두환이 국수를 후루룩 먹는다]‬
‪(혜숙) 애를 낳아 봐, 어?‬‪Đẻ con đi rồi biết. Không ăn cũng thấy no.‬
‪안 먹어도 배불러‬‪Đẻ con đi rồi biết. Không ăn cũng thấy no.‬ ‪Ngày nào cũng ngất ngây luôn.‬ ‪Vô địch thiên hạ luôn.‬
‪매일매일이 그냥 막 황홀해, 어?‬‪Ngày nào cũng ngất ngây luôn.‬ ‪Vô địch thiên hạ luôn.‬
‪천하무적이야‬‪Ngày nào cũng ngất ngây luôn.‬ ‪Vô địch thiên hạ luôn.‬
‪아무도 못 이겨‬‪Không ai thắng nổi.‬ ‪Ai thắng nổi mẹ bỉm sữa chứ?‬
‪누가 이겨, 애 엄마를?‬‪Không ai thắng nổi.‬ ‪Ai thắng nổi mẹ bỉm sữa chứ?‬
‪그런 걸 모르고 사니‬‪Đến mấy chuyện này‬ ‪mà còn không biết sao? Trời đất ơi.‬
‪어이구, 어이구‬‪Đến mấy chuyện này‬ ‪mà còn không biết sao? Trời đất ơi.‬
‪[혜숙이 혀를 쯧쯧 찬다]‬‪Đến mấy chuyện này‬ ‪mà còn không biết sao? Trời đất ơi.‬
‪(창희) 어머니‬‪Mẹ ơi.‬
‪저희를 낳고‬‪Sinh bọn con ra‬
‪2, 3년 짧은 희열과‬ ‪환희를 느끼시고‬‪để cảm nhận niềm hân hoan hạnh phúc‬ ‪ngắn ngủi trong hai, ba năm,‬
‪그 뒤론 쌍욕을 달고 사시고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪còn từ đó về sau luôn miệng mắng chửi.‬
‪그런 인생을 저희에게‬ ‪물려주고 싶으십니까?‬‪Mẹ muốn bọn con‬ ‪tiếp tục sống cuộc đời như vậy ư?‬
‪미친…‬‪Thằng điên này.‬
‪(창희) 그렇다면 인간이‬ ‪계속해서 희열을 느끼기 위해선‬‪Nếu vậy, để liên tục cảm thấy hân hoan,‬
‪80까지, 죽을 때까지‬‪chẳng lẽ người ta phải liên tục đẻ con‬ ‪cho đến 80 tuổi hay đến khi chầu trời sao?‬
‪계속해서 아이를‬ ‪낳아야 된단 말씀이십니까?‬‪chẳng lẽ người ta phải liên tục đẻ con‬ ‪cho đến 80 tuổi hay đến khi chầu trời sao?‬
‪어이구‬
‪(창희) 덥습니다‬ ‪창문은 왜 닫습니까, 한여름에?‬‪Nóng lắm đấy. Giữa hè mà đóng cửa làm gì?‬ ‪Điều hòa còn chẳng chịu mở.‬
‪에어컨도 안 켜는 양반이‬‪Nóng lắm đấy. Giữa hè mà đóng cửa làm gì?‬ ‪Điều hòa còn chẳng chịu mở.‬
‪와‬
‪(두환) 아, 어떡해, 이거‬‪Ôi trời ơi. Ngon quá đi mất.‬
‪또 맛있어, 이거‬‪Ôi trời ơi. Ngon quá đi mất.‬
‪나 배 아까부터 불렀는데, 이거‬‪Từ nãy đã no cành hông‬ ‪nhưng vẫn thấy ngon dã man.‬
‪맛있어‬‪Từ nãy đã no cành hông‬ ‪nhưng vẫn thấy ngon dã man.‬
‪[두환의 탄성]‬
‪[한숨]‬
‪아이고, 그냥 아주‬ ‪입만 살아 가지고‬ ‪[물소리가 솨 난다]‬‪Thật tình. Chỉ được cái mồm mép tép nhảy.‬
‪[물소리가 뚝 멈춘다]‬‪Thật tình. Chỉ được cái mồm mép tép nhảy.‬
‪[한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪덩치만 커진 거지‬‪Lớn thì lớn thế thôi‬
‪넌데‬‪chứ đó vẫn là con mà.‬
‪그렇지?‬‪Đúng không?‬
‪(혜숙) 아휴, 너한테 뭘 바라겠니‬‪Biết mong gì ở con chứ?‬
‪웃으면 좋고‬‪Thấy con cười thì vui mừng.‬
‪또 울면‬‪Thấy con khóc thì lại tự hỏi tại sao.‬
‪왜 우나 그러지‬‪Thấy con khóc thì lại tự hỏi tại sao.‬
‪(창희) 고만 처먹어, 새끼야!‬ ‪양수 터져‬‪Ăn vừa thôi, thằng kia! Vỡ bụng bây giờ.‬
‪(두환) 참 나, 부럽냐?‬‪Ăn vừa thôi, thằng kia! Vỡ bụng bây giờ.‬ ‪- Ghen ăn tức ở hả?‬ ‪- Im đi.‬
‪[친구들이 시끌시끌하다]‬‪- Ghen ăn tức ở hả?‬ ‪- Im đi.‬
‪[한숨]‬‪- Ghen ăn tức ở hả?‬ ‪- Im đi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪사이즈만 달라졌다‬‪Chỉ có to xác lên thôi.‬
‪사이즈만 달라졌다‬‪Chỉ có to xác lên thôi.‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[잘그랑거리는 소리]‬
‪(미정) 나는 큰사람이다‬‪Mình là người vĩ đại.‬ ‪Mình không khao khát tình yêu.‬
‪사랑을 갈구하지 않는다‬‪Mình là người vĩ đại.‬ ‪Mình không khao khát tình yêu.‬
‪나는 큰사람이다‬‪Mình là người vĩ đại.‬ ‪Mình không khao khát tình yêu.‬
‪사랑을 갈구하지 않는다‬‪Mình là người vĩ đại.‬ ‪Mình không khao khát tình yêu.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(미정) 샀는데, 소주‬‪Tôi mua rượu soju rồi đây.‬
‪받아요‬‪Anh nhận đi.‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪얼마야?‬‪Bao nhiêu đấy?‬
‪(미정) 됐어요‬‪Không cần đâu.‬
‪(구 씨) 돈은 있냐?‬‪Cô có tiền à?‬
‪그 정도는 있어요‬‪Từng đó thì tôi có.‬
‪(구 씨) 확실해?‬‪Cô chắc chứ?‬
‪봄이 오면‬‪Khi xuân về,‬
‪다른 사람 돼 있는 거?‬‪cô và tôi‬ ‪đều sẽ trở thành người khác thật chứ?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪추앙하다 보면‬ ‪다른 사람 돼 있을 거라며‬‪Cô bảo sùng bái cô‬ ‪thì tôi sẽ thành người khác mà.‬
‪한 번도 안 해 봤을 거 아니에요‬‪Không phải anh chưa từng làm thế sao?‬
‪난 한 번도 안 해 봤던 걸‬ ‪하고 나면‬‪Sau khi làm một việc chưa từng làm,‬ ‪tôi lại biến thành‬ ‪một người khác với trước đó.‬
‪그 전하고는‬ ‪다른 사람이 돼 있던데‬‪tôi lại biến thành‬ ‪một người khác với trước đó.‬
‪(미정) 하기로 한 건가?‬‪Vậy là anh đồng ý sao?‬
‪했잖아‬‪Tôi làm rồi mà.‬
‪아까 낮에‬‪Lúc sáng ấy.‬
‪(정훈) 너는 좀!‬‪Đừng có nói gì với tớ nữa.‬ ‪Biết tớ buồn thế nào không?‬
‪넌 나한테 뭐라 하지 마‬‪Đừng có nói gì với tớ nữa.‬ ‪Biết tớ buồn thế nào không?‬
‪너 이거 얼마나 슬픈 건지 알아?‬‪Đừng có nói gì với tớ nữa.‬ ‪Biết tớ buồn thế nào không?‬
‪(창희) 안다, 이 새끼야‬‪Biết chứ, thằng này.‬
‪(두환) 내가 여기서‬ ‪머리숱 제일 많아‬ ‪[친구들이 시끌시끌하다]‬‪- Này.‬ ‪- Ở đây, tóc tớ dày nhất đấy nhé.‬
‪(기정) 시끄러워!‬‪- Này.‬ ‪- Ở đây, tóc tớ dày nhất đấy nhé.‬ ‪Ồn quá đi!‬ ‪Đừng uống nữa! Ngày mai không đi làm à?‬
‪그만 마셔, 내일 출근 안 하냐?‬‪Ồn quá đi!‬ ‪Đừng uống nữa! Ngày mai không đi làm à?‬
‪"알파리테일"‬‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪[아름의 웃음]‬ ‪[키보드 조작음]‬‪BÁN LẺ ALPHA‬
‪(아름) 아유, 단단히 삐졌네‬ ‪이 계집애, 아유‬‪Ôi trời, con bé này dỗi dai ghê.‬
‪내가 말했었나?‬‪Tôi kể chưa nhỉ?‬
‪우리 조카 이번에‬ ‪7급 공무원 시험 합격했다고?‬‪Cháu gái tôi‬ ‪đỗ kỳ thi công chức cấp bảy rồi đấy.‬
‪(창희) 예‬‪Vâng.‬
‪(아름) 그래서‬ ‪내가 옷 한 벌 사 주려고‬‪Thế nên tôi mới đưa nó đến‬ ‪trung tâm thương mại mua quần áo.‬
‪백화점에 데리고 갔는데‬‪Thế nên tôi mới đưa nó đến‬ ‪trung tâm thương mại mua quần áo.‬
‪아니, 점원이 우리 둘이 친구냬‬‪Nhân viên ở đó tưởng bọn tôi là bạn.‬
‪[아름의 웃음]‬
‪얘 27살이거든‬‪Con bé đó mới 27 tuổi thôi.‬
‪아, 나 조카한테 너무 미안해서‬‪Tôi thấy có lỗi với nó quá.‬
‪근데 얘 아직까지 삐져 가지고‬‪Nhưng đến giờ nó vẫn dỗi.‬
‪봐 봐‬‪Xem đi. Tôi với cháu gái đây.‬
‪나랑 조카거든?‬‪Xem đi. Tôi với cháu gái đây.‬
‪진짜 친구 같아?‬‪Trông giống bạn lắm à?‬
‪예, 어유, 친구 같네요‬‪Vâng. Trông giống bạn lắm.‬
‪(아름) 그래?‬‪Thế à?‬
‪[아름이 피식 웃는다]‬‪Thế à?‬
‪내가 말했었나?‬‪Tôi kể chưa nhỉ?‬
‪재작년에 모자 쓰고 술집 갔다가‬‪Hồi năm kia,‬ ‪tôi đội mũ đi uống rượu với bạn‬
‪나만 민증 검사 받았잖아‬‪rồi một mình tôi bị kiểm tra thẻ căn cước.‬
‪친구들이랑 다 같이 갔는데 나만‬‪Cả nhóm bạn cùng đi với nhau…‬ ‪- Cứu, gọi cho tôi đi.‬ ‪- …mà mình tôi bị hỏi.‬
‪(창희) 살려 줘, 전화해 줘‬‪- Cứu, gọi cho tôi đi.‬ ‪- …mà mình tôi bị hỏi.‬
‪(아름) 아, 진짜‬ ‪애들 완전 화나 가지고‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Mấy đứa đó tức lắm luôn.‬
‪네, 점주님‬‪Vâng, chào bác.‬
‪내가 진짜 이 얘기까진‬ ‪안 하려고 했는데…‬‪- Tôi không định kể…‬ ‪- Bác gọi giờ này có việc gì?‬
‪(창희) 이 시간엔 어쩐 일로‬‪- Tôi không định kể…‬ ‪- Bác gọi giờ này có việc gì?‬
‪(민규) 아, 다름이 아니라‬ ‪오늘 동기 모임이요‬‪À, cũng không có gì,‬ ‪về buổi họp mặt hôm nay ấy mà.‬
‪(창희) 아, 예, 예, 예‬‪À, vâng.‬
‪맞아요, 맞아요, 오늘 맞아요‬‪Đúng rồi ạ. Đúng là hôm nay.‬
‪그럼 저녁에 뵙겠습니다‬‪Vậy hẹn bác vào tối nay.‬
‪- 예, 들어가세요‬ ‪- (창희) 예‬‪Vâng, tôi cúp máy nhé.‬ ‪Cúp máy nhé.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪(원희) 조경선?‬‪Cho Gyeong Seon?‬
‪그래, 조경선‬‪Ừ. Cho Gyeong Seon.‬
‪(경선) 나 처음 보네‬‪Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu‬ ‪vừa thầm thì ở quán nướng đấy.‬
‪고깃집에서 술 마시면서‬ ‪그렇게 소곤대는 사람들‬‪Lần đầu tôi thấy có người vừa uống rượu‬ ‪vừa thầm thì ở quán nướng đấy.‬
‪맞다, 맞다, 조경선 맞네‬‪Đúng rồi, đúng là Cho Gyeong Seon rồi.‬ ‪Nhưng sao bọn mình không nhận ra nhỉ?‬
‪근데 어떻게 우리 다 몰랐지?‬‪Đúng rồi, đúng là Cho Gyeong Seon rồi.‬ ‪Nhưng sao bọn mình không nhận ra nhỉ?‬
‪나도 몰랐어‬‪Tớ cũng không nhận ra.‬ ‪Tớ thấy thẻ tên ghi là Cho Gyeong Seon.‬
‪이름표를 보니까 조경선이야‬‪Tớ cũng không nhận ra.‬ ‪Tớ thấy thẻ tên ghi là Cho Gyeong Seon.‬
‪조경선이라고 하니까‬ ‪어머, 조경선인 거야‬‪Thấy vậy mới vỡ lẽ‬ ‪chính là Cho Gyeong Seon đó.‬
‪[기정이 피식 웃는다]‬ ‪[원희의 탄성]‬‪Thấy vậy mới vỡ lẽ‬ ‪chính là Cho Gyeong Seon đó.‬
‪(원희) 그때 그 남자‬‪Còn cái anh kia‬ ‪- là đồng nghiệp của Mi Jeong à?‬ - Ừ.
‪- (원희) 미정이 같은 회사라며‬ ‪- (기정) 응‬‪- là đồng nghiệp của Mi Jeong à?‬ - Ừ.
‪그럼 그 남자가 조경선 동생?‬‪- Vậy anh ta là em trai Cho Gyeong Seon?‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Vậy anh ta là em trai Cho Gyeong Seon?‬ ‪- Ừ.‬
‪어머, 그 남자 안됐다‬‪Ôi trời. Khổ thân anh ta quá.‬
‪어머, 어떡하니, 애도 있는데‬‪Trời ạ, tội ghê. Anh ta còn có con nữa.‬
‪내 말이‬‪Thế mới nói.‬
‪게다가 시누이가 조경선이야, 어?‬‪Chị gái lại còn là Cho Gyeong Seon.‬ ‪Hiểu vì sao ly hôn chưa?‬
‪왜 이혼했는지 너무 알겠지 않니?‬‪Chị gái lại còn là Cho Gyeong Seon.‬ ‪Hiểu vì sao ly hôn chưa?‬
‪(원희) 야, 작게 말해‬ ‪또 실수한다‬‪Nói nhỏ thôi không lại vạ miệng.‬
‪[헛기침]‬
‪언니랑 남동생이랑 셋이 산대‬‪Cậu ấy sống với chị gái và em trai.‬ ‪Cả ba cùng nuôi đứa trẻ.‬
‪그 애 키우면서‬‪Cậu ấy sống với chị gái và em trai.‬ ‪Cả ba cùng nuôi đứa trẻ.‬
‪- 셋이?‬ ‪- (기정) 응‬‪- Cả ba?‬ ‪- Ừ.‬
‪조경선도 결혼 안 했고?‬‪- Gyeong Seon không cưới à?‬ ‪- Hiển nhiên rồi.‬
‪당연히 안 했지‬ ‪[원희의 놀란 숨소리]‬‪- Gyeong Seon không cưới à?‬ ‪- Hiển nhiên rồi.‬
‪걔네 언니도 안 했대‬‪Bà chị cũng không cưới luôn.‬
‪(원희) 어떡하니, 그 남자?‬ ‪힘들겠다‬‪Tính sao đây?‬ ‪Anh ta chắc phải mệt mỏi lắm.‬
‪조경선이 보통 애니?‬‪Cho Gyeong Seon có phải dạng vừa đâu.‬
‪걔 옛날에 학적부 떼러 갔다가‬‪Ngày xưa, cậu ta đến lấy học bạ‬ ‪mà làm loạn phòng giáo vụ lên đấy.‬
‪교무실 다 들어 엎고‬ ‪장난 아니었잖아‬‪Ngày xưa, cậu ta đến lấy học bạ‬ ‪mà làm loạn phòng giáo vụ lên đấy.‬
‪(기정) 어?‬‪Hả?‬
‪(원희) 그 얘기 몰라?‬‪- Không biết chuyện đó à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(기정) 응‬‪- Không biết chuyện đó à?‬ ‪- Ừ.‬
‪걔 취직하려고‬ ‪졸업하자마자 학적부 떼러 갔는데‬‪Cậu ta định xin việc nên vừa tốt nghiệp‬ ‪đã đến trường lấy học bạ.‬
‪(원희) 생활 기록부에‬ ‪2학년 담임이 딱 네 글자 써 놨대‬‪Nhưng chủ nhiệm lớp 11‬ ‪lại ghi bốn chữ vàng lên sổ thế này.‬
‪'품행 불량'‬‪"Hạnh kiểm trung bình".‬
‪[피식 웃으며] 대박‬‪Đỉnh thật.‬
‪야, 걔 2학년 때 담임이 누구였지?‬‪Chủ nhiệm lớp 11 của cậu ấy là ai nhỉ?‬
‪독어, 2학년 8반‬‪- Thầy dạy tiếng Đức, lớp 11-8.‬ ‪- À, tiếng Đức.‬
‪아, 씨, 독어‬‪- Thầy dạy tiếng Đức, lớp 11-8.‬ ‪- À, tiếng Đức.‬ ‪Bảo là phải kiếm tiền‬
‪(원희) 돈 벌어야 되는데‬‪Bảo là phải kiếm tiền‬
‪취직도 못 하게‬ ‪자기 앞길 막아 놨다고‬‪nhưng ông thầy lại cản đường xin việc‬ ‪nên nó lồng lộn hết lên.‬
‪다 들어 엎고‬ ‪경찰 오고 장난 아니었대‬‪nhưng ông thầy lại cản đường xin việc‬ ‪nên nó lồng lộn hết lên.‬ ‪Cảnh sát còn phải tới nữa cơ.‬
‪걔 하고 다니는 것도 좀 그랬고‬‪Từ hồi đi học đã có xích mích rồi.‬
‪괜히 서울에서 전학 왔다고‬‪"Chuyển từ Seoul về làm chi‬ ‪rồi làm đục nước quê ta".‬
‪괜히 물 흐린다고‬ ‪독어가 보통 잡아 댔니?‬‪"Chuyển từ Seoul về làm chi‬ ‪rồi làm đục nước quê ta".‬ ‪Thầy tiếng Đức hay bảo thế.‬
‪그러다 막판에 네 글자로‬ ‪애 인생을 완전 조져 놓은 거지‬‪Cuối cùng thì cuộc đời cậu ta‬ ‪thay đổi hoàn toàn chỉ với bốn chữ đó.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Eun Woo học ở‬ ‪Cao đẳng ban đêm Cheongryang nhỉ?‬
‪아, 은우가 청명야간대학 나왔잖아‬‪Eun Woo học ở‬ ‪Cao đẳng ban đêm Cheongryang nhỉ?‬
‪- (기정) 응‬ ‪- (원희) 캠퍼스에서 조경선 보고‬‪- Ừ.‬ ‪- Lúc thấy Cho Gyeong Seon,‬
‪'씁, 어? 얘가 왜 여기에?'‬‪cậu ấy tự hỏi,‬ ‪"Sao lại ở đây? Cậu ta có muốn học đâu".‬
‪'공부에 뜻이 전혀 없던 앤데?'‬‪cậu ấy tự hỏi,‬ ‪"Sao lại ở đây? Cậu ta có muốn học đâu".‬
‪(원희) 나중에 알고 봤더니‬‪Sau đó mới biết‬
‪품행 불량 가지고‬ ‪어떻게 취직을 하냐고‬‪vì hạnh kiểm trung bình‬ ‪nên không xin việc nổi.‬
‪[헛웃음]‬ ‪학력을 더 만들어 줘야지‬‪vì hạnh kiểm trung bình‬ ‪nên không xin việc nổi.‬ ‪Đành phải nâng cao học vấn thôi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Đành phải nâng cao học vấn thôi.‬
‪독어 덕분에 대학은 왔다 그러더래‬‪Nhờ ơn thầy tiếng Đức‬ ‪mà đi học cả cao đẳng.‬
‪[웃음]‬
‪미치겠다‬‪Điên mất thôi.‬
‪(원희) 그래도 멍 든 거‬ ‪별로 티 안 난다‬‪Vết thâm không thấy rõ lắm nhỉ?‬
‪(기정) 어, 컨실러 무지 발랐지‬‪Đắp cả đống che khuyết điểm lên đấy.‬
‪아, 경선이 언니네 가게‬‪À mà quán của chị gái Gyeong Seon‬ ‪ở đằng kia đấy.‬
‪저기 먹자골목 뒤에 있는데‬ ‪한번 가 볼래?‬‪À mà quán của chị gái Gyeong Seon‬ ‪ở đằng kia đấy.‬ ‪Đến đó không?‬
‪(원희) 뭘 가 봐‬ ‪친하지도 않았는데‬‪Đến đó không?‬ ‪Có thân đâu mà đến. Nhưng cũng tò mò thật.‬
‪쯧, 궁금하긴 하다‬‪Có thân đâu mà đến. Nhưng cũng tò mò thật.‬
‪맥주 한잔하고 갈까?‬‪Vào làm một ly không?‬
‪너 그때 애 딸린 홀아비‬ ‪어쩌고저쩌고한 거‬‪Mấy lời cậu nói về bố đơn thân khi đó,‬ ‪Cho Gyeong Seon mà biết thì cậu xong đời.‬
‪(원희) 그거 조경선이 알면‬ ‪너 끝장이야‬‪Mấy lời cậu nói về bố đơn thân khi đó,‬ ‪Cho Gyeong Seon mà biết thì cậu xong đời.‬
‪머리털 다 뽑혀‬‪Cậu ta giật hết tóc cho xem.‬
‪그 남자가 얘기하겠냐?‬‪Chẳng lẽ cậu ta lại nói?‬
‪그 애가 하겠지‬‪Nhưng con bé thì có đấy.‬
‪(원희) 가지 마‬‪Đừng có đến. Tránh được càng xa càng tốt.‬
‪웬만하면 걔랑 엮이지 마‬‪Đừng có đến. Tránh được càng xa càng tốt.‬
‪눈 밑도‬ ‪그거 싸게 해 준 거 아니야‬‪Cậu ta làm có rẻ chút nào đâu.‬ ‪Nhận lại thế là đủ rồi.‬
‪받을 거 다 받았어‬‪Cậu ta làm có rẻ chút nào đâu.‬ ‪Nhận lại thế là đủ rồi.‬
‪(기정) 그날 네 남동생한테‬ ‪내가 로또 줬었는데‬‪Hôm đó tớ có đưa vé số‬ cho em trai cậu. Kết quả thế nào?
‪어떻게 됐대?‬‪Hôm đó tớ có đưa vé số‬ cho em trai cậu. Kết quả thế nào?
‪(경선) 무슨 로또?‬‪Vé số nào?‬
‪(기정) 그날 네 동생이‬ ‪술값만 받겠다고 해서‬‪Hôm đó em cậu bảo chỉ lấy tiền rượu.‬
‪미안해서 로또 줬었거든‬‪Tớ hơi áy náy nên tặng lại vé số.‬ ‪Cái đó tớ cũng được cho.‬
‪나도 누구한테 받은 거라…‬‪Cái đó tớ cũng được cho.‬ ‪Không biết có trúng không?‬
‪혹시 대박 쳤나?‬‪Không biết có trúng không?‬
‪(경선) 있어 봐, 물어볼게‬‪Không biết có trúng không?‬ ‪Chờ nhé. Để tớ hỏi nó.‬
‪왜 연락이 없어?‬‪Sao không thấy nhắn lại?‬
‪[열차 진입음]‬ ‪[안내 방송 알림음]‬
‪[안내 음성] 내선 순환 열차가‬ ‪들어오고 있습니다‬
‪[안내 방송이 영어로 흘러나온다]‬
‪[경선의 시원한 숨소리]‬ ‪(유림) 상품권 번호‬‪Mã số thẻ quà tặng.‬
‪(희선) 번호가 어디 있어?‬‪Mã số ở đâu cơ?‬
‪오, 여기 긁는 거구나‬‪Ra là cào ở đây.‬
‪나온다, 나온다‬‪Sắp thấy rồi.‬
‪'053'‬‪Năm, ba,‬
‪'216'‬‪hai, một, sáu.‬
‪빨라, 빨라‬‪Nhanh thế.‬
‪어, 거기, 거기, 거기 클릭‬‪Đó. Nhấn vào đó đi.‬
‪(유림) [한숨 쉬며]‬ ‪아는 척 좀 하지 마‬‪Bác đừng làm như biết nữa.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(희선) 잘 배워 둬‬ ‪[도어 록 조작음]‬‪Nhớ dần đi.‬
‪너나 나나 좀 있으면 TV도 못 켠다‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬‪Cả em cả chị chẳng mấy nữa‬ ‪đến TV cũng không biết mở đâu.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪(태훈) 다녀왔습니다‬‪Em về rồi.‬
‪[태훈의 헛기침]‬
‪(희선) 늦었네? 밥은?‬‪Muộn thế. Ăn tối chưa?‬
‪먹었어‬‪Em ăn rồi.‬
‪뭐 해?‬‪Làm gì đấy?‬
‪아, 씁‬‪À. Hình như chị định hỏi em cái gì.‬
‪나 너한테 뭐 물어볼 거 있었는데?‬‪À. Hình như chị định hỏi em cái gì.‬
‪뭐였지?‬‪Hỏi gì nhỉ?‬
‪아, 까먹었다, 뭐지?‬‪Quên mất tiêu rồi. Gì ấy nhỉ?‬
‪(경선) 아, 몰라, 씨‬‪Kệ đi.‬
‪- 아!‬ ‪- (희선) 깜짝이야‬‪À!‬
‪야, 조태훈!‬‪Này, Cho Tae Hun!‬
‪[밝은 음악]‬ ‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(경선)‬‪Này. Không trúng nổi một tờ.‬
‪(기정) 한 장도?‬‪Không nổi một tờ?‬ Năm nghìn won cũng không à?
‪5천 원도?‬‪Không nổi một tờ?‬ Năm nghìn won cũng không à?
‪(경선)‬‪Ừ.‬
‪말 참 짧다‬‪Kiệm lời ghê.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[멀어지는 버스 엔진음]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪LỐI VÀO ĐƯỜNG GONDAL‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(두환) 어‬‪Ồ.‬
‪어, 이제 와요?‬‪Giờ chị mới về à?‬
‪(기정) [숨을 헐떡이며]‬ ‪말 시키지 마‬‪Đừng bắt chuyện với chị.‬
‪이 속도로 쭉 가야 돼‬‪Chị phải giữ tốc độ này mới được.‬
‪멈추면 못 가‬‪Dừng lại là không đi nổi.‬
‪노인들이 왜‬ ‪무단 횡단 하는지 알 거 같아‬‪Chị biết tại sao‬ ‪các cụ cắm đầu băng qua đường rồi.‬
‪멈췄다간 못 가‬‪Dừng chân rồi là không đi nổi.‬
‪쭉 가야 돼‬‪Cứ thế mà đi mới được.‬
‪(두환) 남은 체력을‬ ‪끌어모아 모아 늘 술을 드시고!‬‪Gom hết sức bình sinh lại mà đi,‬ ‪hỡi người chị ma men‬ ‪luôn thầu chuyến xe cuối cùng để về nhà!‬
‪막차 타고 집에 들어오시는 누님!‬‪hỡi người chị ma men‬ ‪luôn thầu chuyến xe cuối cùng để về nhà!‬
‪존경합니다!‬‪Em rất nể chị!‬
‪파이팅, 집까지 갈 수 있다!‬‪Chị yêu cố lên! Chị sẽ về đến nhà mà!‬
‪(기정) 있다‬‪Đi thôi.‬
‪갈 수 있다‬‪Đi tiếp nào.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[미정이 화장품을 달그락거린다]‬
‪내가 죽으면‬‪Chị mà có chết‬
‪서울로 출퇴근하다 죽은 줄 알아‬‪thì chỉ có chết trên đường đi làm‬ ‪đến Seoul hoặc đường về.‬
‪안 씻어?‬‪Chị không tắm à?‬
‪[기정의 힘겨운 신음]‬
‪아, 씻겨 주는 기계가‬ ‪있었으면 좋겠다‬‪Giá mà có cái máy tắm hộ thì hay biết mấy.‬
‪[기계 작동음]‬ ‪[힘겨운 신음]‬
‪[의아해한다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪근데 너 남자니, 여자니?‬‪Mà đằng ấy là nam hay nữ vậy?‬
‪[기정의 옅은 웃음]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬ ‪(직원1) 이제 돈 벌 수 있는‬ ‪방법은 둘 중 하나야‬‪Giờ muốn kiếm tiền‬ ‪chỉ có một trong hai cách.‬
‪코인 할래, 유튜버 할래?‬‪Đào coin hoặc làm YouTuber.‬
‪[직원들의 못마땅한 숨소리]‬‪Còn đường nào khác sao?‬
‪그거 말고 뭐 있어? 없어‬‪Còn đường nào khác sao?‬ ‪Làm gì có. Ở đây có ai đủ khả năng‬ ‪làm YouTuber không? Không chứ gì?‬
‪여기서 유튜버 할 만한 인간‬ ‪누구 있어? 없지‬‪Làm gì có. Ở đây có ai đủ khả năng‬ ‪làm YouTuber không? Không chứ gì?‬
‪그럼 코인인 거야‬‪Vậy thì chỉ còn cách đào coin thôi.‬
‪(민규) 코인으로 떼돈 번 사람‬ ‪많단 얘긴 들었어도‬‪Tôi nghe nhiều vụ đào coin‬ ‪kiếm tiền khủng rồi‬
‪실제로 번 인간을 못 봤다, 내가‬‪Tôi nghe nhiều vụ đào coin‬ ‪kiếm tiền khủng rồi‬ ‪nhưng chưa gặp ai ngoài đời hết.‬
‪보여 줘? 데리고 와?‬ ‪내 주변에 엄청 많아‬‪Tôi dẫn đến cho gặp nhé?‬ ‪Quanh tôi nhiều lắm.‬
‪이러니저러니 해도‬ ‪주식이 제일 나아‬‪Nói gì thì nói, cổ phiếu vẫn là số một.‬
‪[직원1의 탄식]‬
‪(직원2) 너 이번에‬ ‪L전자 주식 대박 쳤겠다?‬‪Nghe nói cổ phiếu Điện tử L cậu mua‬ ‪tăng dữ lắm mà hả?‬
‪판 지 오래다, 씨‬ ‪[직원2의 웃음]‬‪- Tôi bán lâu rồi.‬ ‪- Bởi vậy mới nên mua coin.‬
‪(직원1) 그러니까 코인이라니까‬‪- Tôi bán lâu rồi.‬ ‪- Bởi vậy mới nên mua coin.‬
‪야, 천만 원만 넣어 놔‬‪- Tôi bán lâu rồi.‬ ‪- Bởi vậy mới nên mua coin.‬ ‪Đổ mười triệu won vào đi.‬ ‪Tôi đào đâu ra mười triệu won?‬
‪(창희) 내가 천만 원이 어디 있냐?‬‪Tôi đào đâu ra mười triệu won?‬
‪너 아직도 엄마한테‬ ‪월급 차압당하냐?‬‪Cậu vẫn bị mẹ tịch thu lương hả?‬
‪(직원1) 와, 은행에서도‬ ‪사고 친 지 5년이면 지워 주는데‬‪Đến ngân hàng còn ân xá‬ ‪người có nợ xấu sau năm năm.‬
‪아이고, 어머니‬‪Mẹ cậu thật là…‬
‪어머니가 재테크를 좀 하시나?‬‪Mẹ cậu đang đầu tư gì à?‬ ‪Giữ lương cậu làm gì?‬
‪네 월급 가지고 뭐 하시는데?‬‪Mẹ cậu đang đầu tư gì à?‬ ‪Giữ lương cậu làm gì?‬
‪(창희) 적금이지, 뭐‬‪Gửi tiết kiệm thôi.‬
‪(직원1) 야, 당장 가서 말씀드려‬‪Này, cậu cứ về bảo ngay với bác,‬
‪'어머니, 지금은‬ ‪집값이 제일 쌀 때입니다'‬‪"Mẹ ạ, bây giờ‬ ‪giá nhà đang xuống mức chạm sàn.‬
‪'어머니‬ ‪지금 당장 집을 사야 합니다'‬‪Con phải mua nhà ngay.‬
‪'빚을 내서라도‬ ‪집을 사야 합니다, 어머니'‬‪Dù có ôm nợ cũng phải mua nhà đó mẹ.‬
‪아, 무슨 적금을…‬‪Mẹ à, gửi tiết kiệm"…‬
‪창희야, 너…‬‪Chang Hee này, cậu…‬
‪아, 뭐, 누가 모르냐, 그거?‬‪Ai mượn cậu giải thích à?‬
‪[창희가 구시렁거린다]‬‪Đàn ông gì mà lắm lời thế.‬
‪(직원3) 아니‬ ‪자기 점포 매출 떨어진다고‬‪Cô ta hùng hổ bảo tôi dọn bàn đi‬ ‪chỉ vì doanh thu của cửa hàng giảm.‬
‪테이블 치우라고 지랄하는데‬‪Cô ta hùng hổ bảo tôi dọn bàn đi‬ ‪chỉ vì doanh thu của cửa hàng giảm.‬
‪[직원3의 어이없는 숨소리]‬‪Ai không biết lại tưởng‬ ‪tôi là đối thủ mất.‬
‪아니, 누가 들으면‬ ‪경쟁업체인 줄 알걸?‬‪Ai không biết lại tưởng‬ ‪tôi là đối thủ mất.‬
‪같은 회사잖아‬‪Dù sao cũng là đồng nghiệp với nhau!‬ ‪Cô ta chỉ biết thân mình. Tham lam vô độ.‬
‪자기 것만 있는 거야, 자기 욕심만‬‪Cô ta chỉ biết thân mình. Tham lam vô độ.‬
‪(민규) 얘, 창희‬‪Cô ta chỉ biết thân mình. Tham lam vô độ.‬ ‪Cậu Chang Hee này‬
‪정아름 옆자리‬‪ngồi cạnh Jeong A Reum đấy.‬
‪[직원들의 탄식]‬
‪2년간 옆자리‬‪Hai năm rồi.‬
‪[직원들의 탄식]‬‪Này, hôm nay‬ ‪đừng bắt Chang Hee đóng tiền liên hoan.‬
‪(직원1) 야‬ ‪오늘 염창희 회비 받지 마‬‪Này, hôm nay‬ ‪đừng bắt Chang Hee đóng tiền liên hoan.‬
‪아, 평생 받지 마‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪- Miễn giảm trọn đời đi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪[직원1의 한숨]‬‪- Miễn giảm trọn đời đi.‬ ‪- Đúng đấy.‬
‪(다연) 계속 옆자리면 힘들겠다‬‪Ngồi cạnh cô ấy chắc mệt mỏi lắm nhỉ?‬
‪정 선배가 입만 열면‬ ‪숨 막히게 지겨워‬‪Hễ chị ta mở miệng‬ ‪là tôi ứ nghẹn lên tận họng.‬ ‪Tôi ghét đến mức‬ ‪ghét cả việc chị ta đeo lens giãn tròng.‬
‪싫다 싫다 하니까‬ ‪서클 렌즈 낀 것도 보기 싫어‬‪Tôi ghét đến mức‬ ‪ghét cả việc chị ta đeo lens giãn tròng.‬
‪눈알에 영혼이 없어‬‪Con mắt hoàn toàn vô hồn.‬ ‪Nhìn đôi mắt đó là tôi lại ngạt thở.‬
‪그냥 눈만 보면 숨이 턱 막혀‬‪Con mắt hoàn toàn vô hồn.‬ ‪Nhìn đôi mắt đó là tôi lại ngạt thở.‬
‪하, 또 생각하니까 혈압 오른다‬‪Nghĩ đến thôi đã muốn tăng xông.‬
‪아니, 일주일에‬ ‪한두 번 보는 인간인데‬‪Mặc dù mỗi tuần chỉ gặp một, hai lần thôi‬ ‪nhưng cảm giác như‬ ‪chị ta hủy hoại cả cuộc đời tôi.‬
‪(창희) 그 인간이‬ ‪내 인생 전부를 망치는 거 같아‬‪nhưng cảm giác như‬ ‪chị ta hủy hoại cả cuộc đời tôi.‬ ‪Mấy chuyện làm người ta phát ngán‬ ‪thì chị Jeong lại nói nhiều khiếp luôn.‬
‪진짜 정 선배는‬ ‪사람 질리게 말이 너무‬‪Mấy chuyện làm người ta phát ngán‬ ‪thì chị Jeong lại nói nhiều khiếp luôn.‬
‪너무너무 너무너무 너무너무 많아‬‪Mấy chuyện làm người ta phát ngán‬ ‪thì chị Jeong lại nói nhiều khiếp luôn.‬
‪[다연의 웃음]‬
‪나도 알아‬‪Tôi biết.‬
‪나도 말 많은 거, 응‬‪Bản thân tôi cũng lắm lời.‬
‪(다연) 나는‬‪À…‬
‪네가 하는 말 다 재밌는데‬‪Tôi thấy lời anh nói đều rất thú vị.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪애정하는구나?‬‪Cô phải lòng tôi rồi à?‬
‪네 목소리 들릴 때마다‬ ‪막 귀가 바짝 서‬‪Mỗi lần nghe thấy tiếng anh,‬ ‪tôi lại dỏng tai lên nghe.‬
‪'염창희 말한다'‬‪"Yeom Chang Hee đang nói kìa!"‬
‪진짜 애정하는구나‬‪Vậy là cô phải lòng tôi thật rồi.‬
‪왜 갑자기 말을 안 해?‬‪Sao đột nhiên anh không nói nữa vậy?‬
‪(창희) 아, 몰라‬‪Không biết.‬
‪- (다연) 말해 봐‬ ‪- 쑥스럽게 뭔 말을 해‬‪- Cứ nói đi.‬ ‪- Xấu hổ quá không nói được.‬
‪[창희의 헛기침]‬‪- Về nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬
‪[저마다 인사한다]‬ ‪(창희) 가, 응, 연락해‬‪- Về nhé.‬ ‪- Tạm biệt.‬ ‪Chào nhé, về cẩn thận.‬ ‪- Nhớ gọi tôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(직원4) 적당히 먹어, 적당히‬‪- Đừng quá chén nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (직원5) 어? 뭐야? 염창희‬ ‪- (민규) 염창희!‬‪Tôi sẽ gọi. Chào nhé.‬ ‪- Đâu rồi?‬ ‪- Yeom Chang Hee!‬
‪너 이쪽이야, 새끼야‬‪Đi bên này cơ mà, cái ông này.‬
‪[저마다 궁금해한다]‬ ‪(창희) 아, 그런가?‬‪- Sao lại đi bên đó?‬ ‪- À, thế à?‬
‪(직원6) '아, 그런가'?‬‪"À, thế à?"‬
‪- (직원4) 어어?‬ ‪- (직원7) 어, 얘네 수상해‬‪- Lạ lắm nhé.‬ ‪- Nghi lắm.‬
‪- (창희) 잘 가‬ ‪- (직원4) 이것 봐라?‬‪- Lạ lắm nhé.‬ ‪- Nghi lắm.‬ ‪Chào nhé.‬
‪[직원들이 술렁인다]‬ ‪(직원4) 오, 눈빛 교환 뭐야? 어?‬‪- Đáng ngờ thật. Vụ gì đây?‬ ‪- Nhìn nhau kiểu đó là sao?‬
‪(민규) 자식이, 어딜 붙으려고, 씨‬‪Thằng này, tính đi đâu?‬
‪(직원1) 아, 2차 간다면서‬ ‪[민규의 웃음]‬‪Đã bảo đi tăng hai mà.‬
‪[저마다 의심한다]‬ ‪- (직원6) 뭐야?‬ ‪- (직원7) 이상해, 어?‬‪- Gì thế?‬ ‪- Gì vậy trời?‬
‪- (직원1) 뭐야?‬ ‪- (민규) 뭐지?‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Gì đây?‬
‪[직원들의 탄성]‬ ‪(직원1) 얼씨구, 아씨, 언제…‬‪- Từ hồi nào vậy?‬ ‪- Coi cậu ta cười kìa.‬
‪(민규) 좋대, 좋대, 어?‬‪- Từ hồi nào vậy?‬ ‪- Coi cậu ta cười kìa.‬ ‪Đi nào.‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪(향기) 제가 일부러‬ ‪깐깐하게 구는 건 아니고요‬‪Tôi không cố ý bắt bẻ hay gì đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪그렇잖아요‬‪Nhưng như mọi người biết đấy,‬ ‪tôi cũng bị cấp trên giám sát.‬
‪저도 감사라는 걸 받는데‬‪Nhưng như mọi người biết đấy,‬ ‪tôi cũng bị cấp trên giám sát.‬
‪해방클럽이 뭘 하는 데인지‬‪Nên tôi phải lưu lại tài liệu‬ ‪chứng minh xem‬ ‪câu lạc bộ Giải Phóng làm những gì.‬
‪증거 자료는 남겨야 되잖아요‬‪chứng minh xem‬ ‪câu lạc bộ Giải Phóng làm những gì.‬
‪없어요?‬‪Không có sao?‬
‪뭘 한다?‬‪Mọi người làm gì?‬
‪뭐라도…‬‪Gì cũng được.‬
‪[당황한 웃음]‬
‪그럼 일지라도 쓰시든가요‬‪Vậy mọi người viết‬ ‪nhật kí hoạt động thôi được không?‬
‪(상민) 이 나이에‬ ‪일기 써서 검사 맡게 생겼어?‬‪Bằng này tuổi rồi‬ ‪mà còn phải viết nhật kí sao?‬
‪[상민의 한숨]‬
‪왜 이렇게 화가 나냐?‬‪Sao tôi bực mình thế nhỉ?‬
‪내가 문제인 거야, 내가‬‪Lẽ nào vấn đề nằm ở tôi?‬
‪저 어렸을 때‬ ‪아버지가 돌아가셨는데‬‪Bố tôi mất từ khi tôi còn nhỏ.‬
‪이상하게 아버지 필체가 제일‬‪Không hiểu sao chữ viết tay của ông ấy‬ ‪lại thể hiện đúng con người ông ấy nhất.‬
‪아버지 같더라고요‬‪lại thể hiện đúng con người ông ấy nhất.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(태훈) 옷을 봐도 사진을 봐도‬ ‪그냥 그런데‬‪Khi nhìn vào quần áo hay ảnh,‬ ‪tôi không cảm thấy gì,‬
‪씁, 필체는 이상하게‬ ‪진짜 아버지 같았어요‬‪nhưng lạ là tôi lại thấy‬ ‪chữ viết của ông rất giống ông.‬
‪펜대 잡는 분이 아니셔서‬‪Ông ấy không hay cầm bút‬ ‪nên luôn mang theo quyển danh bạ.‬
‪전화번호 수첩 하나 있었는데‬‪Ông ấy không hay cầm bút‬ ‪nên luôn mang theo quyển danh bạ.‬
‪그걸 매일 봤어요‬‪Mỗi ngày tôi đều mở ra xem.‬
‪근데 수첩에 그런 글이 있었어요‬‪Nhưng trong đó có ghi một dòng thế này.‬
‪'사나이는 무엇으로 사는가'‬‪"Đàn ông sống vì điều gì?"‬
‪그런 고민‬ ‪안 하실 것 같은 분이었는데‬‪Ông ấy vốn không phải‬ ‪người có vẻ sẽ đắn đo về điều đó.‬
‪하, 날씨 한번 뜨겁다‬‪Trời nóng ghê.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[매미 울음]‬
‪[물을 칙칙 뿌린다]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪아, 그냥 네 병 사 가지?‬‪Cậu mua hẳn bốn chai đi.‬
‪더운데 이따 힘들게 또 오지 말고‬‪Trời nóng thế này, đừng mất công đến nữa.‬
‪[바코드 인식음]‬
‪[한숨]‬
‪[점주1의 한숨]‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪[한숨]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(미정) 저녁 먹었어요?‬‪Anh ăn tối chưa?‬
‪(구 씨) 하, 생각 없어‬‪Không thấy đói.‬
‪이따 뭐 해요?‬‪Lát anh định làm gì?‬
‪(구 씨) 너희 식구들‬ ‪다 있는 데서 뭐 할 수 있는데?‬‪Người nhà cô toàn ở đây thì làm được gì?‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[쓱쓱 긁는 소리]‬
‪(점주2) 참‬‪Thật là.‬
‪새걸로 바꾸든가 해야지, 어?‬‪Đáng lẽ phải đổi tủ mới luôn đi.‬
‪떼면 또 생기고 떼면 또 생기고‬‪Cạy xong lại đông đá thôi.‬
‪아, 소용없어‬‪Cạy xong lại đông đá thôi.‬ ‪Không ăn thua đâu.‬
‪(창희) 한여름에‬ ‪밖에 있는 냉장고는‬‪Tủ đông để ngoài trời mùa hè‬ ‪thì không tránh được đâu cô.‬
‪어쩔 수 없어요‬‪Tủ đông để ngoài trời mùa hè‬ ‪thì không tránh được đâu cô.‬
‪아이고, 고생하네‬ ‪[창희의 가쁜 숨소리]‬‪Trời ạ, vất vả cho cậu rồi.‬
‪내가 하면 되는데‬‪Trời ạ, vất vả cho cậu rồi.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬‪Trời ạ, vất vả cho cậu rồi.‬
‪(점주2) 아이고‬ ‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪(민규) 염창희!‬‪Yeom Chang Hee!‬
‪너 왜 톡 안 봐?‬‪- Sao không đọc tin nhắn?‬ ‪- Tin gì?‬
‪무슨 톡?‬‪- Sao không đọc tin nhắn?‬ ‪- Tin gì?‬
‪(민규) 단톡!‬‪Trong nhóm chat. Đọc xong lơ luôn à?‬
‪봤는데 씹는 거냐?‬‪Trong nhóm chat. Đọc xong lơ luôn à?‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(민규) 자꾸 단톡방에‬ ‪뭐라고 올리는 게‬‪Cô ấy cứ gửi tin nhắn vào nhóm chat mãi.‬
‪네가 답해 주길 바라는 느낌이던데‬‪Cảm giác như muốn cậu trả lời đấy.‬ ‪Sao không làm gì?‬
‪왜 가만있어?‬‪Cảm giác như muốn cậu trả lời đấy.‬ ‪Sao không làm gì?‬
‪[피식 웃으며] 그날 분위기로 봐선‬‪Hôm đó tôi tưởng‬ ‪cậu sẽ nhắn tin hẹn gặp cuối tuần ngay.‬
‪주말에 보자고 바로 다이렉트로‬ ‪톡 날릴 것 같더니‬‪Hôm đó tôi tưởng‬ ‪cậu sẽ nhắn tin hẹn gặp cuối tuần ngay.‬ ‪Sao vậy?‬
‪왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[민규의 놀란 숨소리]‬‪Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à?‬
‪아직 예린이 정리 안 된 거야?‬‪Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à?‬
‪[숨을 하 내쉰다]‬‪Cậu vẫn vương vấn Ye Rim à?‬
‪정리하고 말고 할 게 뭐 있다고‬‪Cắt đứt với Ye Rim hay không‬ ‪thì liên quan gì.‬
‪(민규) 근데?‬‪Vậy thì tại sao?‬
‪씁, 다연이 걔‬‪Da Yeon không được như Ye Rim sao?‬
‪예린이 정도는 되지 않냐?‬‪Da Yeon không được như Ye Rim sao?‬
‪되지‬‪Được chứ.‬
‪근데 왜 연락 안 해?‬‪Vậy sao không liên lạc với cô ấy?‬
‪예린이 정도 된다는 건‬‪Được như Ye Rim có nghĩa là‬
‪끌어야 되는 유모차 있고‬‪một cô gái muốn phải có xe nôi để đẩy,‬ ‪phải có nhà trẻ để gửi con.‬
‪보내야 되는 유치원 있는‬ ‪그런 여자라는 건데‬‪một cô gái muốn phải có xe nôi để đẩy,‬ ‪phải có nhà trẻ để gửi con.‬
‪뭐, 적어도 내가‬ ‪괜찮다 생각하는 여잔‬‪Với tôi, một cô gái ổn‬ ‪ít nhất phải có những khát khao như vậy.‬
‪그 정도 욕심은‬ ‪내도 되는 여잔 건데‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Với tôi, một cô gái ổn‬ ‪ít nhất phải có những khát khao như vậy.‬
‪근데 난 그걸‬ ‪해 줄 수 없는 남자란 거‬‪Thế nhưng tôi lại là‬ ‪một thằng không đủ khả năng để đáp ứng.‬
‪그게 나의 딜레마야‬‪Đó là vấn đề khó xử của tôi.‬
‪이 딜레마를‬ ‪해결하지 못한 상태에서‬‪Vì tôi cứ quen người mới‬ ‪trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan này‬
‪계속 여자를 만나니까‬ ‪계속 헤어지는 거야‬‪Vì tôi cứ quen người mới‬ ‪trong tình trạng tiến thoái lưỡng nan này‬ ‪nên mới chia tay hoài.‬
‪(창희) 다연이라고 뭐 다르겠어?‬‪Da Yeon cũng vậy thôi.‬
‪걔 욕심 빤하고 내 주제 빤하고‬‪Khát khao của cô ấy rất rõ ràng‬ ‪và vấn đề của tôi cũng vậy.‬
‪(민규) 그냥 연애만 하면 되잖아‬‪Cậu chỉ yêu thôi cũng được mà.‬
‪걔가 연애만 하고 싶겠니?‬‪Cô ấy muốn hẹn hò suông chắc?‬
‪걔도 나이가 있는데‬‪Người ta cũng có tuổi rồi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(창희) 예‬‪Vâng.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪아, 그럼요, 알죠‬‪Đương nhiên rồi. Tôi hiểu mà.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪아‬‪À.‬
‪(창희) 네‬‪Vâng.‬
‪네, 들어가세요‬‪Vâng. Chào cô.‬
‪아, 아닙니다, 예, 예‬‪Không có gì đâu. Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬‪KẾT THÚC CUỘC GỌI‬ ‪BÀ CHỦ BYEON SANG MI‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[정수기 조작음]‬ ‪[물소리가 조르르 난다]‬
‪안 자고 뭐 해?‬‪Chị không ngủ mà làm gì vậy?‬
‪(기정) 배가 고픈데‬ ‪먹고 싶은 게 없어‬‪Chị đói nhưng chẳng muốn ăn gì.‬
‪배고픈 게 아닐 거야‬‪Không phải chị đói đâu.‬
‪[한숨]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[술병이 잘그랑거린다]‬
‪[봉지를 부스럭거린다]‬
‪[봉지를 툭 넣는다]‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪[찬장이 탁 닫힌다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(기정) 아, 안줏값은 안 받겠다고‬‪Cậu ấy không lấy tiền đồ nhắm.‬ ‪Tôi nài nỉ mãi‬ ‪nhưng cậu ấy nhất quyết không tính.‬
‪어? 다 받으라고 해도‬ ‪굳이 계산에서 빼더라고요‬‪Tôi nài nỉ mãi‬ ‪nhưng cậu ấy nhất quyết không tính.‬
‪가게 주인들 원래 그런 말‬ ‪다 빈말이잖아요‬‪Các chủ quán toàn khách sáo thế thôi.‬
‪어? 제가 우기면‬ ‪못 이기는 척 다 계산하는데‬‪Các chủ quán toàn khách sáo thế thôi.‬ ‪Khi tôi cương quyết‬ ‪thì họ sẽ giả thua rồi tính tiền‬
‪안 그러더라고요‬‪nhưng cậu ấy thì không.‬
‪'음, 이 남자 괜찮군'‬‪Tôi trộm nghĩ, "Ừ, cậu này được đấy".‬
‪그래서 열 장 다 줬어요‬‪Nên tôi tặng cậu ấy cả mười tờ.‬ ‪Một phần do lỗi của tôi lần trước nữa.‬
‪전에 제가 크게 실수한 것도 있고‬‪Một phần do lỗi của tôi lần trước nữa.‬
‪죄송해요, 신경 써서 주신 건데‬‪Xin lỗi anh. Anh đã quan tâm tôi vậy mà.‬
‪(진우) 그 남자 얘기 하는데‬‪Cô rạng rỡ hẳn lên‬ ‪khi nói về người đó nhỉ?‬
‪표정이 부드러워지시네요?‬‪Cô rạng rỡ hẳn lên‬ ‪khi nói về người đó nhỉ?‬
‪아유, 아, 안 돼요, 애도 있고‬‪Ôi trời. Không được đâu.‬ ‪Cậu ấy có con rồi.‬
‪무슨 상관이에요‬‪Cũng đâu liên quan gì.‬ ‪Có phải cưới đâu mà lo.‬
‪결혼하겠다는 것도 아니고‬‪Cũng đâu liên quan gì.‬ ‪Có phải cưới đâu mà lo.‬
‪'올겨울엔 아무나'‬‪"Vì một mùa đông không lẻ bóng".‬
‪(기정) 동생하고 한 회사고‬‪Cậu ấy làm cùng công ty với em gái tôi.‬
‪잘못했다간 동생까지 망신당하니까‬‪Nếu duyên không thành‬ ‪lại ảnh hưởng đến cả em tôi.‬
‪그리고 친구 동생이기도 하고‬‪Cậu ấy còn là em trai bạn tôi nữa,‬ ‪người bạn đó không phải dạng vừa đâu.‬
‪그 친구가 보통이 아니거든요‬‪Cậu ấy còn là em trai bạn tôi nữa,‬ ‪người bạn đó không phải dạng vừa đâu.‬
‪쯧, 어떡하나?‬‪Tính sao đây? Cô mê cậu ta rồi mà.‬
‪마음은 벌써 갔는데‬‪Tính sao đây? Cô mê cậu ta rồi mà.‬
‪[한숨]‬
‪(기정) 저는‬‪Tôi quan tâm ai là yêu người đó liền.‬
‪관심이 가는 순간‬ ‪바로 사랑이 돼요‬‪Tôi quan tâm ai là yêu người đó liền.‬
‪단계라는 게 없어요‬‪Không có khái niệm giai đoạn này nọ.‬ ‪Mọi người thường quan tâm nhiều chút,‬ ‪rồi thích một chút,‬
‪아니, 남들은 관심이 가다가‬‪Mọi người thường quan tâm nhiều chút,‬ ‪rồi thích một chút,‬
‪좀 좋아하다가‬‪sau đó mới xác định thích thật.‬
‪이제 진짜로 이렇게‬ ‪좋아하게 되는 거 같은데‬‪sau đó mới xác định thích thật.‬
‪전 조금이 없어요‬‪Tôi không có chuyện‬ ‪một chút hay từ từ đâu.‬
‪서서히라는 게 없어요‬‪Tôi không có chuyện‬ ‪một chút hay từ từ đâu.‬
‪처음부터 바로‬‪Ngay từ đầu là đã chết mê chết mệt ngay.‬
‪그냥 바로 막 많이 좋아요‬‪Ngay từ đầu là đã chết mê chết mệt ngay.‬
‪아, 어떻게 이렇게 되지?‬‪Sao lại thành thế này chứ?‬ ‪Người ta có làm gì đâu.‬
‪뭐 했다고?‬‪Sao lại thành thế này chứ?‬ ‪Người ta có làm gì đâu.‬
‪하, 창피해서 진짜‬‪Tôi thật sự rất xấu hổ‬ ‪nên không dám nói ra ngoài.‬
‪아, 어디 가서 말도 못 해요‬‪Tôi thật sự rất xấu hổ‬ ‪nên không dám nói ra ngoài.‬
‪이해합니다‬‪Tôi hiểu.‬
‪저도 약간 그런 과예요‬‪Tôi cũng na ná vậy.‬
‪희한한 게요‬‪Chuyện này hiếm lắm,‬ ‪mấy ngày rồi tôi không mệt.‬
‪며칠 안 힘들었어요‬‪Chuyện này hiếm lắm,‬ ‪mấy ngày rồi tôi không mệt.‬
‪(기정) 그 남자 생각하니까‬ ‪안 힘들더라고요, 진짜로‬‪Nghĩ đến cậu ấy‬ ‪là mệt mỏi tan biến hết. Tôi nói thật đấy.‬
‪그래서 제가 사랑하는 거라고‬‪Thế nên tôi mới không ngừng yêu đương.‬
‪사랑하는 한 지칠 수 없다고‬‪Yêu vào thì không biết mệt mỏi gì nữa.‬
‪근데 열 장 다‬ ‪꽝이란 소리를 들으니까‬‪Nhưng nghe bảo cả mười tờ vé số đều trượt‬ ‪nên không còn cách nào‬ ‪bắt chuyện tiếp nữa.‬
‪(기정) 어떻게‬ ‪말 붙일 거리가 없어지니까‬‪nên không còn cách nào‬ ‪bắt chuyện tiếp nữa.‬
‪그때부터 바로‬ ‪너무너무 힘든 거예요, 막‬‪nên không còn cách nào‬ ‪bắt chuyện tiếp nữa.‬ ‪Bắt đầu từ lúc đó tôi lại mệt muốn chết.‬
‪그냥 목뒤가 뻣뻣해지면서‬ ‪짜증이 확 올라오는데‬‪Cổ thì cứng đơ,‬ ‪cơn bực tức thì bốc lên ngùn ngụt.‬
‪[기정의 한숨]‬
‪죄송합니다‬‪Thành thật xin lỗi cô.‬
‪아, 어쩜 이렇게 똥손이야?‬‪Tay thối đến thế là cùng.‬
‪아, 이거 어쩌나?‬‪Nên làm sao đây?‬
‪또 사 드릴까요?‬‪Tôi lại mua cho cô nhé?‬
‪그럼 난 또 갖다줘요?‬‪Rồi tôi lại đem cho à?‬ ‪Cứ đem vé số đi cho vậy thôi sao?‬
‪계속 갖다 바쳐요, 로또만?‬‪Rồi tôi lại đem cho à?‬ ‪Cứ đem vé số đi cho vậy thôi sao?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪(기정) 나는 미친 거 같아‬‪Mình bị điên rồi.‬
‪뭐 했다고 그 인간이‬ ‪머릿속에서 뱅뱅이니?‬‪Mắc mớ gì‬ tâm trí chỉ toàn hình bóng của cậu ta?
‪[기정의 한숨]‬
‪미친 거 같아‬‪Mình mất trí thật rồi.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪BÀ CHỦ BYEON SANG MI‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪어서 오세요‬‪Xin mời vào.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(점주3) 뭐 드릴까요?‬ ‪[슬픈 음악]‬‪Cô cần gì?‬
‪저 염창희 여친인데요‬‪Tôi là bạn gái của Yeom Chang Hee.‬
‪전 여친이요‬‪Bạn gái cũ.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪저 정말 창희 다시 만나고 싶은데‬‪Tôi thật sự muốn quay lại với anh ấy.‬
‪맨날 길바닥에‬ ‪한 시간씩 혼자 앉아 있고‬‪Ngày nào anh ấy cũng ngồi một mình‬ ‪ngoài đường cả tiếng.‬
‪(현아) [울먹이며] 영화 보다가‬ ‪전화받으러 나가서‬‪Đang xem phim‬ ‪thì anh ấy ra ngoài nghe điện thoại,‬
‪나 혼자 영화 보고‬‪chỉ còn tôi xem phim một mình.‬
‪핸드폰도 다 부숴 버리고 싶고‬ ‪너무 힘들어요‬‪Tôi chỉ muốn đập điện thoại thôi.‬ ‪Tôi cũng mệt mỏi lắm.‬
‪(점주3) 미안해‬‪Tôi xin lỗi. Thật lòng xin lỗi cô.‬
‪미안해‬‪Tôi xin lỗi. Thật lòng xin lỗi cô.‬ ‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪어유, 나 어떡하면 좋니?‬‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪나 어떡하니, 진짜?‬‪Tôi nên làm thế nào?‬
‪다시 만나, 어?‬‪Cô quay lại với cậu ấy đi, nhé?‬
‪나 때문에 헤어졌다는 얘기 듣고‬‪Nghe chuyện hai người chia tay vì tôi‬ ‪khiến tôi thật sự rất đau lòng.‬
‪어유, 나 마음이 너무 아팠다?‬‪Nghe chuyện hai người chia tay vì tôi‬ ‪khiến tôi thật sự rất đau lòng.‬
‪아유, 미안해‬‪Thật lòng xin lỗi cô.‬
‪다시 만나, 어?‬‪Cô quay lại với cậu ấy đi, nhé?‬
‪내가 정말‬‪Cô quay lại với cậu ấy đi, nhé?‬ ‪Tôi xin hứa…‬
‪정말 자제할게, 정말‬‪sẽ cố kiềm chế lại hết mức.‬
‪자제하면 30분일 거잖아요‬‪Kiềm chế nhưng vẫn 30 phút cơ mà.‬
‪10분 내로 끊을게‬‪Tôi sẽ rút còn mười phút.‬
‪(점주3) 여기‬ ‪남편 새끼가 하던 거거든?‬‪Cửa hàng này do chồng tôi mở ra.‬
‪그 새끼가 바람나서‬‪Tên khốn đó ngoại tình.‬
‪[울먹이며] 여기서‬ ‪그년이랑 그 새끼랑‬‪Hắn và cô ả đó‬ ‪ở ngay đây diễn trò vợ chồng.‬
‪부부인 척, 어유‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Hắn và cô ả đó‬ ‪ở ngay đây diễn trò vợ chồng.‬
‪내가 여기 이 편의점‬ ‪위자료로 받고 이혼한 건데‬‪Tôi nhận cửa hàng này‬ ‪thay tiền bồi thường rồi ly hôn hắn.‬
‪그 새끼랑 그년이랑‬ ‪둘 다 아는 사람이‬‪Người duy nhất‬ ‪biết hai kẻ gian phu dâm phụ đó‬ ‪chỉ có Trợ lý Yeom.‬
‪[흐느끼며] 염 대리밖에 없어서‬‪chỉ có Trợ lý Yeom.‬
‪욕하고 싶은데‬‪Tôi muốn chửi lắm.‬
‪미치도록 욕하고 싶은…‬‪Muốn chửi đến phát điên.‬
‪울지 마세요‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬‪Cô đừng khóc mà.‬
‪(점주3) 어머, 어떡해‬‪Tôi phải làm sao đây?‬
‪[점주3이 연신 흐느낀다]‬ ‪[당황한 웃음]‬
‪울지 마세요, 예?‬‪Cô đừng khóc nữa. Nín đi nào.‬
‪울지 마시라고, 뚝, 뚝‬‪Cô đừng khóc nữa. Nín đi nào.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Đâu phải lần một lần hai‬ ‪tôi thấy cậu bị bà ta hành.‬
‪(현아) 내가 한두 번 보냐?‬ ‪너 그 여자한테 시달리는 거‬‪Đâu phải lần một lần hai‬ ‪tôi thấy cậu bị bà ta hành.‬
‪(창희) 어딘지는 어떻게 알았어?‬‪Sao cậu biết ở đâu mà đến?‬ ‪Byeon Sang Mi khu Dogok chứ gì.‬
‪(현아) 어?‬ ‪도곡동 변상미 뻔하지, 뭐‬‪Byeon Sang Mi khu Dogok chứ gì.‬
‪편의점 몇 개 돌면 바로 나오지‬‪Lượn vài cửa hàng tiện lợi là ra ngay.‬
‪(창희) 헐‬
‪(현아) 그래도 전화 오면‬ ‪좀 받아 주고‬‪Nhưng nếu bà ta gọi đến‬ ‪thì vẫn nghe máy nhé.‬
‪(창희) 받아 주고 있어‬‪Tôi vẫn bắt máy mà.‬
‪[시원한 숨소리]‬‪Tôi thấy mình rất hợp‬ ‪giải quyết công chuyện.‬
‪나는 해결사 요런 게‬ ‪적성에 딱인데‬‪Tôi thấy mình rất hợp‬ ‪giải quyết công chuyện.‬
‪개업할까?‬‪Hay tôi khởi nghiệp nhỉ?‬
‪고맙다, 너밖에 없다‬‪Cảm ơn bạn hiền. Tôi chỉ có mình cậu.‬
‪술 사‬‪Đãi rượu đi.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪(창희) 뭐 먹을래?‬‪Cậu muốn ăn gì?‬
‪(현아) 닭발?‬ ‪[창희가 피식 웃는다]‬‪Chân gà.‬
‪(창희) 야, 그럼 난 이제 또‬ ‪애인이 있는 거야?‬‪Vậy là tôi lại có bạn gái à?‬
‪(현아) 야, 있는 게 나아‬ ‪없는 거보다, 어?‬‪Có còn hơn không.‬ ‪Cậu cứ viện cớ có hẹn với bồ mà chuồn.‬
‪애인이랑 약속 있다고‬ ‪핑계 대고 빠지고‬ ‪[창희의 웃음]‬‪Cậu cứ viện cớ có hẹn với bồ mà chuồn.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬ ‪[출입문 종이 딸랑거린다]‬
‪- (창희) 어유‬ ‪- (현아) 아, 더워‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Nóng quá.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪아, 좋네요‬‪Hay thật.‬
‪(미정) 생각해 보니까‬‪Nghĩ lại thì tôi chẳng có ai như vậy.‬
‪그런 사람이 하나도 없더라고요‬‪Nghĩ lại thì tôi chẳng có ai như vậy.‬
‪내가 좋아하는 것 같은 사람들도‬ ‪가만히 생각해 보면‬‪Kể cả những người mà tôi tưởng‬ ‪là tôi thích họ, nghĩ kỹ mới thấy‬
‪다 불편한 구석이 있어요‬‪họ đều có điểm khiến tôi khó chịu.‬
‪실망스러웠던 것도 있고‬‪Có phần đáng thất vọng,‬
‪미운 것도 있고‬‪có phần đáng ghét‬
‪질투하는 것도 있고‬‪và cũng có cả sự ghen tị.‬
‪조금씩 다 앙금이 있어요‬‪Ai tôi cũng không vừa lòng một ít.‬
‪사람들하고 수더분하게‬ ‪잘 지내는 것 같지만‬‪Nhìn có vẻ như‬ ‪tôi hòa đồng với tất cả mọi người,‬
‪실제론‬‪nhưng thật ra,‬
‪진짜로 좋아하는 사람이‬ ‪아무도 없어요‬‪tôi không thật sự thích ai cả.‬
‪혹시 그게‬‪Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do‬
‪내가 점점‬‪Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do‬
‪조용히 지쳐 가는 이유 아닐까‬‪khiến tôi kiệt sức trong thầm lặng.‬
‪늘 혼자라는 느낌에 시달리고‬‪Lý do khiến tôi luôn đau khổ‬ ‪vì cảm giác cô đơn,‬
‪버려진 느낌에‬ ‪시달리는 이유 아닐까‬‪cảm giác như bản thân bị bỏ rơi.‬
‪[기계 작동음]‬
‪(제호) 어이, 자, 이번 주 거‬‪Này, tiền công tuần này của cậu đây.‬
‪[기계 전원음]‬‪Này, tiền công tuần này của cậu đây.‬
‪(구 씨) 감사합니다‬‪Cảm ơn chú.‬
‪내가 감사하지‬‪Tôi cảm ơn cậu mới phải.‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[매미 울음]‬‪BỒN RỬA BÁT SANPO‬
‪[한숨]‬
‪(구 씨) [헛기침하며] 저‬‪Chú này.‬
‪막내따님 전화번호 좀…‬‪Cho cháu xin số cô út với ạ.‬
‪미정이?‬‪Số của Mi Jeong à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪'010'‬‪Không, một, không…‬
‪[시끌시끌하다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪ANH GU ĐÂY‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(미정) 내가‬ ‪좋아하는 것 같은 사람들도‬‪Kể cả những người mà tôi tưởng‬ là tôi thích họ, nghĩ kỹ mới thấy
‪가만히 생각해 보면‬‪Kể cả những người mà tôi tưởng‬ là tôi thích họ, nghĩ kỹ mới thấy
‪다 불편한 구석이 있어요‬‪họ đều có điểm khiến tôi khó chịu.‬
‪진짜로 좋아하는 사람이‬ ‪아무도 없어요‬‪Tôi không thật sự thích ai cả.‬
‪혹시 그게‬‪Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do‬
‪내가 점점‬‪Tôi tự hỏi liệu đó có phải lý do‬
‪(미정) 조용히‬ ‪지쳐 가는 이유 아닐까‬‪khiến tôi kiệt sức trong thầm lặng.‬
‪늘 혼자라는 느낌에 시달리고‬‪Lý do khiến tôi luôn đau khổ‬ vì cảm giác cô đơn… ‪NHẬT KÝ TỰ DO CỦA TÔI‬
‪버려진 느낌에‬ ‪시달리는 이유 아닐까‬‪…cảm giác như bản thân bị bỏ rơi.‬ ‪YEOM MI JEONG‬
‪이게 가능할까?‬‪Liệu có khả thi không?‬
‪자식새끼도 이러기 쉽지 않은데‬‪Áp dụng với con cái mình còn khó.‬
‪(미정) 한번 만들어 보려고요‬‪Tôi muốn thử một lần…‬
‪그런 사람‬‪tạo ra người ấy.‬
‪상대방이 이랬다저랬다 하는 거에‬‪Dù người kia có làm mình làm mẩy,‬
‪나도 덩달아‬ ‪이랬다저랬다 하지 않고‬‪tôi cũng sẽ không dở chứng theo.‬
‪그냥 쭉 좋아해 보려고요‬‪Tôi muốn thử thích mãi một người.‬
‪방향 없이 사람을 상대하는 것보단‬ ‪훨씬 낫지 않을까‬‪Không phải như vậy‬ sẽ tốt hơn việc đối diện họ ‪trong vô định sao?‬
‪이젠 다르게 살아 보고 싶어요‬‪Giờ đây, tôi muốn sống khác đi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(구 씨) 좋기만 한 사람이‬ ‪왜 없어?‬‪Sao lại không có ai cô thật sự thích?‬
‪식구들 있잖아‬‪Cô có gia đình mà.‬
‪(미정) 아빠도 다 좋지 않고‬‪Bố tôi không tốt từ đầu đến chân,‬ ‪mẹ tôi cũng vậy,‬
‪엄마도 다 좋지 않고‬‪Bố tôi không tốt từ đầu đến chân,‬ ‪mẹ tôi cũng vậy,‬
‪언니랑 오빠는 많이 싫고‬‪và tôi ghét anh chị mình.‬
‪아빠는‬‪Bố tôi…‬
‪불쌍해요‬‪rất đáng thương.‬
‪[기계 작동음]‬
‪(미정) 한 번도 행복했던 적이‬ ‪없던 거 같아요‬‪Tôi cảm thấy ông ấy chưa từng hạnh phúc.‬
‪(미정) 엄만‬‪Còn mẹ tôi thì nghĩ‬ mình bất hạnh vì con cái.
‪자식들 때문에‬ ‪불행하다고 생각하는 거 같아요‬‪Còn mẹ tôi thì nghĩ‬ mình bất hạnh vì con cái.
‪그래서 정작 큰일이 생겼을 땐‬‪Vậy nên, dần dà‬ ‪khi xảy ra chuyện lớn, tôi lại nghĩ,‬
‪'엄마만 모르면 된다' 그래요‬‪"Chỉ cần mẹ không biết".‬
‪가짜로 해도 채워지나?‬‪Giả tạo cũng làm ta thỏa mãn còn gì.‬
‪'이쁘다, 멋지다'‬‪"Đẹp quá", "Phong độ ghê".‬
‪아무 말이나 막 할 수 있잖아‬‪Có thể nói đại gì đó cho xong.‬
‪말하는 순간 진짜가 될 텐데?‬‪Nhưng lời nói ra sẽ thành sự thật mà.‬
‪(미정) 모든 말이 그렇던데‬‪Tất cả mọi lời nói đều vậy.‬
‪해 봐요, 한번, 아무 말이나‬‪Anh thử nói một lần xem.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[다가오는 버스 엔진음]‬
‪[버스 문이 탁 닫힌다]‬
‪[감성적인 음악]‬
‪(미정) 당신 톡이 들어오면‬‪Mỗi khi nhận được tin nhắn của anh,‬
‪통장에 돈 꽂힌 것처럼‬ ‪기분이 좋아요‬‪tôi vui như thể‬ có tiền trong tài khoản vậy.
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(기정) 미쳤어, 저거‬‪Nó điên rồi.‬
‪(아름) 사람 되게 이상하게 만드네‬‪Anh giỏi bóp méo hình ảnh người khác ghê.‬
‪(창희) 정 선배가‬ ‪그렇게 먹은 편의점이 세 개란다‬‪Tiền bối Jeong đã nuốt gọn‬ ba cửa hàng bằng cách đó.
‪이제부터 목숨 걸고‬ ‪정 선배 사랑한다‬‪Từ giờ, tôi sẽ liều cả mạng sống‬ ‪để yêu tiền bối Jeong.‬
‪(구 씨) 쓸데없는 말인데‬ ‪들어 줘야 되고‬‪Chuyện vớ vẩn nhưng vẫn phải nghe.‬
‪(기정) 심장이 막 쿵쾅거리면서‬ ‪말문이 막히는데‬‪Tim tôi vừa đập thình thịch‬ ‪vừa không nói nên lời.‬
‪내가 뭘 잘못했지?‬‪Trong đầu thì tự hỏi,‬ "Mình làm sai gì nhỉ?"
‪(미정) 연습할 거야, 이제‬‪Từ giờ, em sẽ luyện tập.‬
‪(기정) 뭘 연습하는데‬ ‪알코올 중독자랑?‬‪Em tập được gì‬ với một tên nghiện rượu chứ?
‪(창희) 동네 사람들 다 알아‬‪Người khu này đều biết.‬
‪(미정) 세상 사람들이‬ ‪다 손가락질해도 상관없어‬‪Dù tất cả mọi người có chỉ trỏ‬ ‪cũng chẳng sao.‬
‪(구 씨) 너무 열어 줬어‬‪Tôi đã công khai quá nhiều.‬
‪좀 더 해 보시지?‬‪Anh nên cố thêm một chút.‬

No comments: