종이의 집: 공동경제구역 2
Phi Vụ Triệu Đô: Hàn Quốc - Khu Kinh Tế Chung 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(도쿄) 중국과 북한의 국경을 가로지르는 압록강은 | Sông Amnok chảy qua biên giới Trung Quốc - Triều Tiên. |
(베를린 모) 숙이라우 | Có những đoạn rộng chưa đầy 30 mét, |
(도쿄) 폭이 좁은 곳은 고작 30m에 불과해 | Có những đoạn rộng chưa đầy 30 mét, |
탈북자들이 애용하는 코스였다 | chuyên để dân Triều Tiên vượt biên. |
운이 좋으면 제삼국을 경유해 | May mắn thì có thể qua nước thứ ba, |
남한이나 다른 자유 국가로 갈 수 있었다 | đến Hàn Quốc hoặc một đất nước tự do khác. |
운이 좋으면 말이다 | Đó là nếu may mắn. |
숨으라! | Trốn đi! |
[긴장되는 음악] | |
(북한군) 월경 도주자들이 강을 건너고 있습니다! [사이렌이 울린다] | Dân vượt biên qua sông! |
[총성이 연신 울린다] [북한군이 소란스럽다] | Đằng kia! - Mau bắt lấy! - Gì thế? |
[총성이 연신 울린다] | Mau bắt chúng! |
[신음] | |
[사이렌이 울린다] | Mẹ! |
엄마, 엄마! | Mẹ! |
어머이! 어머이! | Mẹ ơi! |
(어린 베를린) 어머이! | Mẹ ơi! |
[교도관들이 재촉한다] | Này! Làm nhanh lên! |
(도쿄) 누군가 '노동은 신성하다'라고 했다지 [무거운 음악] | Có người nói: "Lao động là vinh quang". |
[수감자들의 힘주는 신음] (교도관1) 빨리빨리 하라우 | |
(도쿄) 하지만 여기서 하는 강제 노동은 | Nhưng lao động cưỡng ép ở đây |
신성함과는 거리가 멀었다 | chẳng vinh quang gì. |
[수감자1의 힘주는 신음] | |
[저마다 연신 힘준다] [어린 베를린의 힘겨운 신음] | |
[퍽퍽 때리는 소리가 들린다] | |
[힘겨운 신음] | |
[어린 베를린의 힘주는 신음] [수감자1의 비명] | |
[수감자1의 아파하는 신음] | |
[어린 베를린의 힘주는 신음] [수감자2의 비명] | |
[어린 베를린의 힘주는 신음] [푹 찍는 소리] | |
[고통스러운 숨소리] | |
[겁먹은 숨소리] | |
[어린 베를린이 씩씩댄다] | |
[담배를 탁 던진다] | |
[괴성] | |
[긴장되는 음악] | |
(도쿄) 베를린이 징벌방에 갇힐 때마다 | Mỗi khi Berlin bị nhốt vào phòng phạt, |
그를 두려워하는 사람의 수가 조금씩 늘어났다 | số người sợ anh ta lại tăng thêm. |
그리고… | Và... 25 NĂM SAU |
[소란스러운 소리가 들린다] | |
[소란스럽게 싸운다] [총성] | |
[수감자3과 교도관2가 놀란다] | |
[연신 소란스럽게 싸운다] | |
(교도관3) 놓으라우, 씨! | Bỏ ra! |
[교도관3의 저항하는 신음] | |
[교도관3의 놀란 숨소리] | |
(교도관3) [겁먹은 목소리로] 동무, 사, 살려주시라요 | Đồng chí, tha cho tôi đi. |
[교도관3의 겁에 질린 숨소리] | |
동무 [교도관3의 겁에 질린 숨소리] | Đồng chí. |
- 거, 불 있소? - (교도관3) 예 | - Có lửa không? - Có. |
[교도관3의 겁에 질린 숨소리] | |
[베를린이 연기를 후 내뿜는다] [교도관3의 겁에 질린 신음] | |
[한숨을 내쉰다] | |
여기 냄새도 그리워질 것 같구먼기래 | Chắc tôi sẽ nhớ mùi của nơi này đó. |
(교도관3) 동무! [교도관3의 겁에 질린 탄성] | Đồng chí! |
[총성] [수감자들의 환호성] | |
(도쿄) 그의 부하들 중 누구도 그 말을 이해하지 못했지만 | Các thuộc hạ chẳng ai hiểu anh ta nói gì, |
그건 진심이었다 | nhưng anh ta nói thật. |
[주제곡] | |
[헬기 프로펠러 소리] (교수) 상황은 어때? | 15 TIẾNG SAU CHIẾM CỨ Tình hình thế nào? |
[어두운 음악] (베를린) 조폐 공장은 쉬지 않고 돌아가는 중이야 | Xưởng in tiền đang hoạt động không ngừng. |
나머지는 취사조, 작업조로 2교대로 돌리고 있어 | Còn lại đang thay nhau hai ca, nấu ăn và làm việc. |
딴생각 못 하게 말이야 | Để chúng không nghĩ quẩn. |
(교수) 알고 있겠지만 지금 중요한 건 인질 통제야 | Chắc anh cũng biết giờ quan trọng là kiểm soát con tin. |
협조만 잘하면 모두가 안전할 수 있다는 걸 | Hãy khiến họ tin nếu hợp tác |
(교수) 믿게끔 해야 돼 | họ sẽ an toàn. |
[한숨 쉬며] 음, 그걸로 되갔어? | Vậy có đủ không? |
[베를린이 숨을 들이켠다] | |
(베를린) 그냥 해 본 소리야 | Tôi chỉ nói vậy thôi. |
슬슬 교대 시간이네 | Đến giờ đổi ca rồi? |
[문이 탁 닫힌다] | |
[속삭이며] 미선아 | Mi Seon. |
[툭툭 치며] 자? | Ngủ à? |
[툭툭 치며] 미선아 | Mi Seon. |
[미선의 짜증 섞인 숨소리] | |
[문이 철컥 열린다] | |
다음 작업조 | Nhóm làm việc tiếp theo. |
(헬싱키) 다음 작업조! | Nhóm tiếp theo! |
꾸물꾸물거리지 말고 빨리빨리 일어나라 | Đừng lề mề, mau đứng dậy. |
당신들이 침낭을 비워줘야 [인질들의 피곤한 신음] | Trả túi ngủ cho các đồng đội |
밤새 일한 동료들이 잠을 잘 거 아이니? | đã vất vả cả đêm đi chứ. |
(도쿄) 우린 교수의 계획대로 인질들에게 조를 나눠 일을 시켰다 | Theo kế hoạch của Giáo Sư, chúng tôi chia con tin ra làm việc. |
쓸데없는 불안감을 덜 느끼도록 | Để họ bớt căng thẳng vô ích. |
[박 대리의 지친 숨소리] | |
(박 대리) [속삭이며] 지금 강도들이 돈을 뽑고 있답니다 | Nghe nói bọn cướp đang in tiền. |
[속삭이며] 뭐? 돈을 뽑아? | Sao? In tiền? |
(영민) 넌 뭐 하다 왔는데? | Cậu đã làm gì? |
그, 지하 창고에 무슨 굴 같은 걸 파게 하던데요? | Chúng bắt tôi đào hầm gì đó ở kho tầng hầm. |
애초에 나갈 생각이 없었구먼? | Hóa ra chúng đâu định ra ngoài. |
교활한 새끼들, 야! | Lũ xảo quyệt. |
(영민) 무슨 핑계를 대든 간에 | Này, viện cớ xin đổi nhóm đi. |
조 바꿔 달라고 그래 | Này, viện cớ xin đổi nhóm đi. |
- (박 대리) 굳이 왜… - (영민) 씁! | - Nhưng tại sao… - Cứ làm như tôi nói đi. |
시키면 시키는 대로 해, 쯧 | - Nhưng tại sao… - Cứ làm như tôi nói đi. |
[긴장되는 음악] | |
[코웃음 치며] 교수 | Giáo Sư. |
넌 다 좋은데 | Anh cái gì cũng giỏi, |
너무 순진해 | nhưng quá ngây thơ. |
[도어 록 작동음] [문이 끼익 여닫힌다] | |
[필순의 옅은 숨소리] | |
(우진) 엄마, 아직 안 잤어? | Mẹ, mẹ chưa ngủ à? |
(필순) 왔니? | Về rồi à? |
그 남자랑 같이 있다가 온 거냐? | Có phải con ở với người đó không? |
(필순) 저번에 외박했을 때 그랬잖아 | Lần trước qua đêm ở ngoài con cũng ở đó. |
카페 주인이라 그랬던가? | Con bảo cậu ấy là chủ quán ăn à? |
아니야 | Không, con ở hiện trường. |
(우진) 나 현장에 있다 온 거야 | Không, con ở hiện trường. |
(필순) 응? 현장? | Hiện trường? |
그 남자랑 잘 안돼? | Cãi nhau với cậu đó rồi à? |
(필순) 아, 멀끔하니 잘생겼던데 | Cậu ấy đẹp trai lại tinh tế. |
(우진) 나중에 얘기해요 나 빨리 다시 가봐야 돼 | Nói chuyện sau đi mẹ, con phải mau quay lại đó. |
[필순의 못마땅한 숨소리] (필순) 참… | Thật là… |
(필순) 나 눈 감기 전에 | Con biết ước mơ của mẹ |
너 좋은 남자 만나는 거 | là con gặp được người đàn ông tốt |
(필순) 그거 보고 가는 게 소원인 건 알지? [우진의 한숨] | trước khi mẹ nhắm mắt ra đi chứ? |
[한숨 쉬며] 아니 나한테 그럴 게 아니라 | Thay vì mong con như vậy, |
엄마가 오래 살면 되는 거 아니유? 어? | mẹ sống thật lâu là được mà? |
[우진과 필순의 웃음] | |
(필순) 거기 조폐국이지? | Ở Sở Đúc tiền phải không? |
뉴스에서 보니까 위험해 보이더라 | Xem tin tức có vẻ nguy hiểm quá. |
몸조심해라 | Cẩn thận đó. |
나 일할 땐 전화 안 될 수도 있다 | Lúc làm việc chắc con không nghe điện. |
어 | Ừ. |
(우진) 엄마 | Mẹ. |
진짜 병원에 안 가도 되겠어? | Mẹ chắc mẹ không cần đi viện chứ? |
[피식 웃으며] 아이… | Trời. |
아, 별거 아니니까 신경 쓰지 마 [우진이 살짝 웃는다] | Đừng lo. Không có gì đâu. |
엄마는 엄마가 알아서 할게, 응? | Mẹ có thể tự chăm sóc bản thân mà. |
- 다녀올게 - (필순) 알았어 | - Con đi rồi về. - Ừ. |
우진이 | Khi Woo Jin |
일할 때 | làm việc, |
전화가 안 된다 [의미심장한 음악] | nó không thể nghe điện thoại. |
[필순의 한숨] | WOO JIN KHÔNG NGHE ĐIỆN KHI LÀM VIỆC |
[카메라 셔터음] (기자1) 어제 범인들이 공개한 영상에 나온 학생이 | Trong video bọn cướp tung hôm qua, |
마샬 킴 주한 미 대사관의 딸 | học sinh trong clip là Anne Kim, con gái của |
앤 킴 양이었던 걸 알고 계셨습니까? | Marshall Kim, đại sứ Mỹ ở Hàn Quốc. |
(서장) 그러니까 이제 브리핑을 갖고… | Chúng tôi chuẩn bị họp báo… |
(기자2) 간밤에 무력 진압을 시도했다는 게 사실입니까? | Hôm qua các anh đã trấn áp sao? |
[버튼 조작음] 진압 실패 책임을 지고 | Hôm qua các anh đã trấn áp sao? Nghe nói Triều Tiên |
북측 인원을 물갈이하겠다는 이야기가 있습니다 | sẽ chịu trách nhiệm và bị thay thế. |
아, 그러니까 그게… | - Vấn đề là… - Không có chuyện đó. |
(우진) 그럴 일은 없을 겁니다 | - Vấn đề là… - Không có chuyện đó. |
[기자들이 술렁인다] | Sao? |
(기자1) 그렇다면 무력 진압을 시도했던 건 사실입니까? | Có đúng là có trấn áp bằng vũ lực không? |
가짜 뉴스입니다 | Đó là tin giả. |
[기자들이 웅성거린다] | Tin giả? |
우리 TF는 인질의 안전을 최우선으로 생각하고 있습니다 | Ưu tiên hàng đầu của đội đặc nhiệm là con tin. |
(우진) 강도들에게 어떤 의도가 있는지는 | Chúng tôi vẫn cần tìm hiểu thêm về kế hoạch của bọn cướp. |
더 알아봐야겠지만 | Chúng tôi vẫn cần tìm hiểu thêm về kế hoạch của bọn cướp. |
앤 킴 양은 우리 입장에선 | Chúng tôi vẫn cần tìm hiểu thêm về kế hoạch của bọn cướp. Anne Kim chỉ là |
구해야 할 인질 중 한 명일 뿐입니다 | một trong những con tin cần cứu. |
(서장) 가짜 뉴스라니? 그렇게 말해도 되는 거야? | Tin giả? Nói vậy được không? |
(우진) 어차피 교전이 있었던 것도 아니고 | Dù sao cũng không có va chạm và ta đã rút lui ngay. |
바로 철수했으니 | Dù sao cũng không có va chạm và ta đã rút lui ngay. |
검토는 했으나 인질들의 안전을 고려해 | Cứ thông báo rằng ta đã định vậy, |
하지 않았다고 발표하면 돼요 [서장의 한숨] | nhưng lại không làm vì để an toàn con tin. |
[서장의 생각하는 숨소리] | |
(서장) 괜찮을까? | Vậy ổn không? |
기자들이 눈에 불을 켜고 달려들 텐데? | Báo giới sẽ soi mói chúng ta. |
(우진) 어쩔 수 없어요 | Báo giới sẽ soi mói chúng ta. Đành chịu. |
무력 진압 시도를 인정하는 순간 | Ta mà công nhận đã thử trấn áp |
(우진) 기자들 말처럼 외부에서 흔들기가 시작될 거예요 | thì sẽ bị tái cơ cấu như phóng viên nói. |
그럼 누군가는 | Và sẽ có người phải chịu trách nhiệm cho thất bại đó. |
실패에 대한 책임을 질 수밖에 없겠죠? | Và sẽ có người phải chịu trách nhiệm cho thất bại đó. |
[서장과 우진의 한숨] | |
강도들은 저 교수라는 놈 지휘 아래 | Bọn cướp đang nhất nhất hành động |
하나로 똘똘 뭉쳐 일사불란하게 움직이고 있어요 | theo kế hoạch dưới sự chỉ đạo của tên Giáo Sư đó. |
놈들을 상대하려면 우리도 원 팀이어야 합니다 | Muốn đối phó với chúng, ta cũng phải đoàn kết. |
그렇죠, 차무혁 대위님? | Muốn đối phó với chúng, ta cũng phải đoàn kết. Nhỉ, Đại úy Cha Moo Hyuk? |
단, 이제부터 진행될 협상에서 | Từ giờ, xin hãy làm theo lệnh của tôi |
모든 중요한 결정은 제 판단에 따라주셨으면 해요 | khi đưa ra mọi quyết định đàm phán quan trọng. |
특작대 배치, 투입부터 | Triển khai đội đặc nhiệm, |
언론에 노출될 정보 하나하나까지 말입니다 | Triển khai đội đặc nhiệm, thông tin tiết lộ cho ký giả, tất cả. |
다들 동의하시면 10분 뒤에 브리핑 시작하죠 | Nếu đồng ý, mười phút nữa ta sẽ họp. |
[서류를 쓱 집어든다] | |
작전 때 파악한 정보들을 정리한 내용입니다 | Thông tin chúng tôi có được khi tác chiến. |
(우진) 고마워요 | Cảm ơn. |
(우진) 상황을 정리해 보죠 | Tóm tắt tình hình nào. |
무력 진압은 실패로 돌아갔지만 [긴장되는 음악] | Trấn áp bằng vũ lực bất thành, |
놈들의 전력을 어느 정도 파악할 수 있었어요 | nhưng ta đã thấy sơ qua chiến lực của chúng. |
(무혁) 일단 무장 수준이 살벌합니다 | Chúng có rất nhiều vũ khí. |
거기다 강제 진입 할 줄 알고 미리 대비하고 있었어요 | Có vẻ biết ta sẽ xông vào nên đã chuẩn bị. |
분명 모종의 군사 훈련을 받은 놈들이요 | Rõ ràng chúng từng được đào tạo kiểu quân đội. |
(서장) 진짜로 정치적 목적이 있는 거 아닐까? | Chúng thật sự có âm mưu chính trị à? |
그렇다면 지금쯤은 어떤 식으로든 메시지를 던졌을 거예요 | Nếu vậy chúng đã tìm cách thể hiện ý đồ đó rồi. |
(우진) 나중에 상황이 급박해지면 본색을 드러낼 수도 있겠지만 | Chúng có thể ngửa bài khi tình hình nghiêm trọng. |
아직은 단정할 수 없어요 | Giờ chưa thể kết luận. |
그 대사 딸내미는? 설마 견학 일정을 미리 알고? | Hay vì con gái đại sứ? Chúng biết trước buổi thăm quan rồi? |
배제할 순 없어요 | Cũng có thể. |
(우진) 어쨌든 지금까지 놈들 대응을 봐선… | Tóm lại, cách thức hoạt động của chúng… |
단순한 은행 털이범이 아닙니다 | cho thấy chúng không phải cướp tầm thường. |
(TV 속 기자2) 아침이 밝았지만 | Trời đã sáng, |
이곳 조폐국 점거 현장은 쥐 죽은 듯 고요합니다 | nhưng Sở Đúc tiền lặng như tờ. TRẤN ÁP SỞ ĐÚC TIỀN LÀ TIN GIẢ |
지난밤 무력 진압 시도가 있었다는 | TRẤN ÁP SỞ ĐÚC TIỀN LÀ TIN GIẢ Về vụ trấn áp bằng vũ lực đêm qua, |
일부 언론 보도에 대해 [TV 속 우진이 말한다] | Về vụ trấn áp bằng vũ lực đêm qua, |
합동 대응팀은 그런 사실이 없으며 | đội đặc nhiệm cho biết đó không phải sự thật |
인질의 안전을 위해 최선을 다하겠다며 [전화벨이 울린다] | đội đặc nhiệm cho biết đó không phải sự thật và rằng sẽ cố hết sức |
원론적인 입장을 표명했습니다 [리모컨 조작음] | và rằng sẽ cố hết sức giữ an toàn cho các con tin. |
[전화 수신음] | |
인질들은 잘 있죠? | Các con tin ổn chứ? |
(교수) [변조된 목소리로] 그럼 | Tất nhiên. |
근데 궁금한 게 하나 있어 | Tất nhiên. Nhân tiện, tôi thắc mắc cái này. |
(우진) 뭐예요? | Chuyện gì? |
(교수) 마지막으로 남자랑 잔 게 언제야? | Lần cuối cô quan hệ là bao giờ? |
왜 답이 없어? | Sao không trả lời? Không có bạn tình à? |
상대가 없는 건가? | Sao không trả lời? Không có bạn tình à? |
너무 개인적인 질문인데? | Câu hỏi này quá riêng tư. |
(교수) [숨을 들이켜며] 유감이네 | Tiếc thật. |
이런 위기 상황일수록 서로 사적인 대화를 하면서 | Lúc khủng hoảng thế này nên chia sẻ chuyện cá nhân, kết nối tâm hồn chứ? |
유대감을 형성해야 되는 거 아닌가? | nên chia sẻ chuyện cá nhân, kết nối tâm hồn chứ? |
(교수) [변조된 목소리로] 씁, 자, 그럼 이거 어때? | Hỏi câu này nhé? |
[긴장되는 음악] | |
오르가슴을 연기한 적 있나? | Cô có giả vờ cực khoái chưa? |
- 뭐? - (교수) 부끄러워할 필요 없어 | - Sao? - Không cần ngại. |
여성 50%는 오르가슴을 연기한 적 있다니까 | Khoảng 50% phụ nữ từng giả vờ mình cực khoái. |
[한숨 쉬며] 글쎄 | Để xem. |
항상은 아니지만 그런 적이 있었을 거야 | Không phải luôn vậy, nhưng thi thoảng có. |
남녀 관계를 보다 매끄럽게 만들어 주기도 하니까 | Vì nó làm mối quan hệ nam nữ trở nên êm đẹp hơn. |
근데 그건 상대를 속이는 거잖아 | Nhưng đó là lừa dối. |
어젯밤 특수 부대 세 팀이 들어온 것처럼 | Như vụ ba đội đặc nhiệm trấn áp hôm qua. |
당신이야말로 우릴 속였지 | Chính anh là người lừa chúng tôi mà. |
네 명이라고 한 거 | Anh nói có bốn người. |
일부러 흘린 거 아닌가? | Cố tình lỡ lời à? |
(우진) 인질극까지 준비해 오다니 | Chuẩn bị cả bắt giữ con tin. |
옷 가져오느라 고생 좀 했겠네 | Đem ngần ấy quần áo chắc vất vả. |
[숨을 들이켠다] | |
내가 좀 준비성이 철저해 | Tôi luôn chuẩn bị kỹ càng. |
(우진) 준비성? | Tôi luôn chuẩn bị kỹ càng. Chuẩn bị? |
보통 은행 털이범이 인질극까지 준비해 오나? | Cướp ngân hàng bình thường chuẩn bị cả bắt giữ con tin sao? |
(교수) [변조된 목소리로] 지금 중요한 건 그게 아니야 | Giờ vấn đề quan trọng là |
우리가 서로 솔직하지 못했다는 거지 | chúng ta không thành thật với nhau. |
(교수) [변조된 목소리로] 날 속일 생각 하지 마, 경감 | Đừng lừa tôi, Thanh tra. |
모두가 위험해져 | Vậy sẽ nguy hiểm đó. |
[한숨 쉬며] 이제부터는 내가 지휘할 테니까 | Từ giờ tôi chỉ huy, nên sẽ không có lừa dối nữa. |
더 이상 속이는 일은 없을 거야 | Từ giờ tôi chỉ huy, nên sẽ không có lừa dối nữa. |
선뜻 믿음이 안 가는데? | Tôi đâu thể cứ thế tin cô? |
[숨을 들이켠다] | |
서로 알아가며 신뢰를 쌓아 가는 게 먼저겠어 | Đầu tiên ta cần tìm hiểu nhau và gây dựng lòng tin. |
(교수) [변조된 목소리로] 처음부터 다시 하지 | Bắt đầu từ đầu. |
최근에 오르가슴을 느낀 게 언제인지 | Gọi cho tôi khi cô đã sẵn sàng kể về |
얘기할 준비가 되면 연락해 | lần gần đây nhất cô cực khoái. |
[통화 종료음] | |
이 반네미 같은 새끼 미친놈 아이오? | Tên điên này thần kinh nặng rồi. |
아니 | Không. |
굉장히 협상에 능한 사람이에요 | Hắn là nhà đàm phán rất giỏi. |
(우진) 자신이 원하는 걸 드러내지 않는 상대가 | Kẻ không tiết lộ cái mình muốn |
제일 어려운 법이니까 | là đối thủ khó nhằn nhất. |
쯧, 하지만 곧 요구 사항을 말할 거예요 | Nhưng hắn sẽ sớm đưa yêu cầu thôi. |
조폐국 내부엔 먹을 건 있어? | Sở Đúc tiền có đồ ăn không? |
(동철) 뭐, 구내식당 있고 식자재가 대략 저 인원이면 | Có căng tin, với quân số của chúng, |
한 나흘 치 정도 되겠네요 | thức ăn sẽ đủ bốn ngày. |
당장은 견딜 만하겠네 | Giờ chúng vẫn chịu được. |
(우진) 그렇지만 50명 가까이 되는 인질을 통제하는 건 | Nhưng kiểm soát gần 50 con tin |
쉬운 일이 아니에요 | Nhưng kiểm soát gần 50 con tin không hề dễ. |
도망칠 궁리도 하고 있겠지만 | Họ sẽ tìm cách chạy trốn |
국경 지대를 통과할 방법도 없을 테고 | nhưng không thể ra ngoài. |
점점 초조해질 거예요 | Dần họ sẽ bất an. |
그러다 대치 상태가 길어지면 어떡해? 회담도 있는데 | Vụ này kéo dài thì sao? Sắp có hội đàm rồi. |
서두르는 쪽이 지는 게임이에요 | Đây là trò chơi dục tốc bất đạt. |
놈들의 저 여유 있는 태도도 곧 바뀔 겁니다 | Thái độ thoải mái của chúng không kéo dài lâu đâu. |
시간은 우리 편이니까 | Vì thời gian về phe chúng ta. |
(도쿄) 하지만 사실 시간을 버는 건 우리 쪽이었다 | Thật ra, chúng tôi mới đang kéo dài thời gian. |
시간이 금이라는 속담은 바로 우리를 두고 하는 말이었다 | Câu tục ngữ "Thời gian là vàng" rất đúng với chúng tôi. |
(청명) 야, 이거 활판 잉크 검수 안 핸? | Không kiểm tra mực in à? |
택이 높아서 미스팅 났잖아 | Bị lem vì độ dính cao này. |
잉크 새로 갈라우 | Thay mực đi. |
[인질1의 한숨] | |
(인질1) 리 계장님 우리 이거 지금 | Sếp Lee. Giờ ta đang in tiền cho cướp đấy. |
강도들 돈 훔치는 거 도와주는 거 아입니까? | Giờ ta đang in tiền cho cướp đấy. |
[속삭이며] 제대로 할 필요 없지 않습니까? | Có cần làm tử tế không? |
이거이 찍혀 나가서 누구 돈이 될디 | Từ bao giờ cậu quan tâm đến |
(청명) 언제 신경 쓰면서 일핸? | người sở hữu tiền ta in vậy? |
(나이로비) 저기 미스팅 났네? | Bị lem kìa. |
끝부분에 모틀링도 보이고 | Viền cũng không đều màu. |
[껌을 쩝쩝 씹는다] | |
이거 잉크 상태가 별로인 것 같은데? | Hình như mực có vấn đề rồi! |
영감님이 리청명 맞죠? | Ông là Lee Cheong Myung? |
예전 명품 슈퍼노트로 날리셨던 | Nổi tiếng với tờ tiền giả siêu tinh vi. |
[속삭이며] 제가 팬이에요 | Tôi hâm mộ ông lắm. |
우리 앞으로 잘해봐요 | Hợp tác vui vẻ nhé. |
[나이로비가 껌을 쩝쩝 씹는다] | |
(청명) 예 | Vâng. |
[나이로비가 살짝 웃는다] | |
[전동 굴삭기 작동음] | |
스톱, 스톱! | Dừng! |
(모스크바) 아, 그 십자가 중앙에 맞추라고 | Đã nói bao lần là khoan vào giữa dấu cộng mà? |
몇 번을 얘기하노? | Đã nói bao lần là khoan vào giữa dấu cộng mà? |
전신만신 다 헤집어 놓고 | Anh làm hỏng hết cả rồi. |
아이, 줘보소 | Đưa đây. |
자, 요래 자세를 딱 잡고 | Nào, tư thế phải thế này. |
가운데를 딱 맞춰가 | Nhắm vào giữa, |
(모스크바) '드드드드드드드드득' | và đục thế này. |
이게 그래 안 되나? 어이? | Có vậy mà khó thế à? |
(덴버) 아, 거 일 더럽게 못하네, 진짜 | Ông này làm dở thật. |
[모스크바의 헛기침] | |
자, 자, 다시 한번 해보소, 자 | Nào, anh thử lại xem nào. |
[짜증 섞인 한숨] | |
[모스크바의 헛기침] | |
제가… | Tôi… |
원래 | vốn không phải |
이런 일 하는 사람이 아닙니다 | người làm công việc kiểu này. |
(덴버) 뭐? | Cái gì? Này ông kia. |
어이, 보소 | Cái gì? Này ông kia. |
뭐, 이런 일은 뭐, 어디 하는 사람 정해져 있나? [모스크바의 한숨] | Thế có ai sinh ra chỉ để làm việc này à? |
[멋쩍게 웃으며] 저요 | Tôi là |
조폐국장입니다 | Giám đốc Sở Đúc tiền. |
[영민의 웃음] 뭐, 어쩌라고? | - Thì sao? - Sao? |
예? [덴버의 기가 찬 탄성] | - Thì sao? - Sao? À, ý ông là ông cao quý quá |
뭐, 귀하신 몸이라 | À, ý ông là ông cao quý quá |
뭐, 이딴 노가다는 못 하시겠다? [영민이 당황한다] | nên không làm việc chân tay à? |
(모스크바) 야, 야, 야, 야 하지 마라 [덴버의 어이없는 탄성] | Này, đừng vậy. |
(덴버) 아, 놔봐라, 아빠, 응? | Bỏ ra đi bố. |
아니, 어디 이래 배운 놈은 처맞아도 안 아픈가 내 볼라고 | Con muốn xem người có học khi bị ăn đấm thì có đau không. |
[영민의 놀란 신음] (모스크바) 에헤, 에헤, 마, 마! | thì có đau không. Này! |
그 돈다발 위에서 헤엄치면서 지랄발광을 할 때는 언제고 | Mới lúc nãy mày còn sướng rơn vì bơi trong đống tiền mà? |
와 또 지랄병이 도졌노, 어이? | Giờ lại nổi đóa rồi? |
(덴버) 아, 인마가 아까부터 존나 눈치 보면서 | Gã này cứ theo dõi chúng ta |
농땡이 치잖아, 이게, 어? 씨 | rồi chày bửa nãy giờ, chết tiệt. |
아유, 씨 [영민의 겁먹은 숨소리] | |
아, 이런 새끼는 초장에 잡아야 된다니까, 아빠 | Mấy tên này phải dạy từ trứng nước. |
- (덴버) 응? - 그러니까 말로 하라고 말로… | Có gì thì nói chuyện. |
(베를린) 무슨 재미난 일 있네? | Có chuyện vui à? |
(모스크바) [당황하며] 어, 아니, 그, 저… | Ý tôi là… |
아, 여긴 우짠 일로? | Sao anh ở đây? |
(베를린) 뭐, 그냥 둘러보는 거이야 | Đi xem quanh đây thôi. |
우리 국장 동지 거, 일할 만하신가? [영민의 긴장한 숨소리] | Đồng chí Giám đốc, có làm việc được không? |
예, 뭐… | Vâng, tôi… |
[영민의 긴장한 숨소리] | |
내래 당신 마음에 든다고 했었디? | Tôi đã nói tôi thích anh phải không? |
어쩐지 자꾸 눈이 가, 응? [영민의 어색한 웃음] | Tôi đã nói tôi thích anh phải không? Anh cứ ở trước mặt tôi. |
[베를린의 웃음] | |
(베를린) 우린 한배를 탄 동지들이야, 응? | Ta cùng hội cùng thuyền. |
사이좋게 지내야디 [긴장되는 음악] | Hòa thuận nhé. |
[영민의 어색한 웃음] | |
[어색하게 웃으며] 그, 그, 그래, 그래야죠, 예 | Tất… Tất nhiên rồi. |
(베를린) 어이, 덴버 | Này, Denver. |
얘기 좀 하자우 | Ta nói chuyện đi. |
(덴버) 아니, 아, 저 새끼가 | Không phải, tên khốn đó |
아까부터 내랑 우리 아빠랑 존나 무시하면서 | từ đầu cứ coi thường tôi với bố tôi, |
아, 존나 기어오르잖아, 열받구로 | rồi chà đạp bọn tôi. Tên khốn làm tôi cáu điên. |
저 씨발 거, 진짜… | Tên khốn làm tôi cáu điên. |
에이, 저 아새끼래, 저, 씨 | Tên cặn bã đó. Đây. |
자 | Tên cặn bã đó. Đây. |
[라이터 뚜껑을 딸깍 연다] | |
[덴버가 콜록거린다] | |
[베를린이 연기를 내뿜는다] 뭐고, 이거? 씨, 북한 거가? | - Gì đây? Của Triều Tiên à? - Thuốc lá xịn đó. |
(베를린) 이게, 이게 진짜 담배디 | - Gì đây? Của Triều Tiên à? - Thuốc lá xịn đó. |
[픽 웃는다] [덴버가 콜록거린다] | |
열받는다? | Cáu à? |
쩝, 참 순수하다, 야 | Ngây thơ thật. |
(베를린) 긴데 그런 인간적인 감정에 휘둘리면 | Để cảm xúc tầm thường chi phối ta |
그거이 빈틈이 되는 거야 | thì ta sẽ yếu đi. |
씁, 야, 너 쌈질에 도가 텄으니 잘 알 거 아니네? | Cao thủ đánh nhau phải hiểu chuyện đó chứ? |
아, 대체 와 기래? | Sao lại làm vậy? |
아니, 요새… | Tại dạo này, |
[혀를 쯧 찬다] | |
우리 아빠 몸도 안 좋고 | bố tôi không khỏe. |
하, 마, 둘이 별 탈 없이 여기서 나갈 수 있을까, 뭐 | Tôi thì lo không biết bố con tôi |
(덴버) 걱정도 좀 되고 그래가… | có lành lặn ra khỏi đây không. |
일없어 | Không sao đâu. |
쩝, 덴버 | Denver, trông tôi có giống loại người |
네가 보기에는 내가 | Denver, trông tôi có giống loại người |
실패할 일에 숟가락 얹을 놈 같아 보이네? | sẽ theo một vụ chắc chắn thất bại không? |
[숨을 들이켠다] | |
- 아니 - (베를린) 기래, 기러니까니 | - Không. - Đó. Nên đừng nghĩ linh tinh nữa. |
이래저래 생각이란 걸 하디 말라우 | Nên đừng nghĩ linh tinh nữa. |
그냥 시키는 대로 하믄 이 계획은 성공할 거야 | Cứ làm theo kế hoạch và ta sẽ thành công. |
내가 기렇게 만들 거야, 내가 | Tôi sẽ làm được như vậy. |
[베를린이 피식 웃는다] | |
[연기를 씁 들이켠다] | |
[콜록거린다] | |
아, 더럽게 맛없네, 이거, 씨 | Vị cái này gớm quá. |
[발로 탁탁 밟는다] | |
[덴버의 못마땅한 숨소리] | |
(모스크바) 뭐라 카드노? [덴버의 한숨] | Anh ta nói gì? |
쩝, 아, 뭐, 별거 아니다, 쯧 | Không có gì. |
- 아빠, 아빠 - (모스크바) 응? | - Bố. - Ừ. |
- 저, 베를린 전마 있잖아 - (모스크바) 응 | - Tên Berlin đó. - Ừ. |
쟤 생각보다 좀 괜찮데? | Hắn ổn hơn con tưởng. |
실없기는… | Nói linh tinh. |
그러니까 이놈아야 니는 그놈의 성질머리 좀 고쳐라 | Con phải sửa cái nết nóng nảy đi, nhóc ạ. |
뻑하면 앞뒤 안 가리고 욱해가 그… | Động một chút là cáu bẳn vô lối… |
(덴버) 아나, 씨 잔소리 좀 고마하소 | Động một chút là cáu bẳn vô lối… Đừng cằn nhằn nữa! |
아휴, 씨 [모스크바의 못마땅한 탄성] | |
(모스크바) 그, 너는 꼭 즈그 엄마랑 똑같… | Trời, trông cái bộ dạng chẳng khác gì mẹ con… |
[짜증 섞인 숨소리] | |
(현호) 우릴 죽일 거라고요? | Chúng sẽ giết ta? |
[긴장되는 음악] (박 대리) 그럴 것 같지는 않던데 말입니다 | Chắc không phải đâu. |
생각 좀 해봐 우리 저놈들 얼굴 다 알아 | Nghĩ thử xem. Ta đã biết mặt chúng. |
이 안에서 무슨 짓 하는지 하나부터 열까지 다 지켜봐 왔잖아 | Ta đã thấy hết mọi thứ chúng làm ở đây. |
(영민) 돈 다 찍어 내고 이 굴 다 파면 | In tiền và đào hầm xong, liệu chúng có tha cho ta không? |
우릴 살려 두겠어? 어? | In tiền và đào hầm xong, liệu chúng có tha cho ta không? Khi ta hết giá trị lợi dụng ấy? |
이용 가치도 없는데 | Khi ta hết giá trị lợi dụng ấy? |
(영민) 아, 하나 있겠다 | À, ta còn có thể đỡ đạn cho chúng. |
총알받이, 어 | À, ta còn có thể đỡ đạn cho chúng. |
[인질들의 절망스러운 숨소리] | |
이대로 있을 수 없어 | Không thể cứ thế này. |
(현호) 기러면 어카겠다는 겁니까? | Vậy anh định làm gì? |
[속삭이며] 경찰에 연락해야지 | Phải gọi cảnh sát chứ còn gì. |
(영민) 몰래 연락만 돼 봐 | Chỉ cần không để chúng biết, |
그딴 잔꾀는 다 깨부술 수 있다니까? | ta có thể qua mặt mấy tiểu xảo của chúng. |
긴데 핸드폰도 다 뺏겼고 연락할 방법이 없잖습니까? | Nhưng chúng lấy di động rồi, sao gọi được cảnh sát? |
방법이 있으신 겁니까? | Anh có cách sao? |
(영민) 박 대리 | Trợ lý Park, nhớ tôi đã nhấn mạnh gì lúc tập huấn nội bộ không? |
내가 사내 교육 때 누누이 했던 얘기 기억해? | Trợ lý Park, nhớ tôi đã nhấn mạnh gì lúc tập huấn nội bộ không? |
예? 어떤… | Dạ? Là gì… |
(영민) 희생정신이 필요하다고 | Cần tinh thần hy sinh. |
예, 근데 갑자기 왜… | Vâng, nhưng tại sao đột nhiên… |
(영민) 어이, 부국장 이 박 대리 팔 좀 잡아봐 | Phó Giám đốc, giữ tay cậu ta. |
(박 대리) [겁먹은 목소리로] 국장님, 왜 이러세요? | Anh làm gì vậy? |
부국장님, 쫌만 말려주세요, 예? | Phó Giám đốc, ngăn anh ấy đi. |
아, 저… [긴장한 숨소리] | Không biết… |
(현호) 뭔진 몰라도 희생이 필요하다믄 | là chuyện gì, nhưng nếu anh cần thì tôi sẽ hy sinh. |
제가 하갔습니다 | là chuyện gì, nhưng nếu anh cần thì tôi sẽ hy sinh. |
[성내며] 그 여자 얘기 하지 말랬잖아, 내가! | Bảo bố đừng nhắc đến bà ta mà! |
(덴버) 내가 몇 번을 말하노, 그거를! 씨 | Con nói bao lần rồi! |
(모스크바) 알았다, 마, 그래도 | Biết rồi. Nhưng sao |
지를 낳아준 엄마한테 '그 여자'가 뭐꼬? | con gọi người sinh ra con là "bà ta"? |
어린 자식새끼 버리고 도망간 여자 내 엄마라고 생각도 안 한다 | Bà ta bỏ lại con và chạy trốn mà. Con còn không coi bà ta là mẹ. |
뭔 소리 하노? | Nói cái gì vậy? |
야, 인마 니, 니, 그, 너, 느그 엄마가… | Này, mẹ con… |
[현호의 고통스러운 비명] | |
[현호의 고통스러운 신음] (박 대리) 부국장님, 죄송합니다 | |
(모스크바) 아, 뭔 일이고? 어이! 비키봐라 | Chuyện gì vậy? Này! Sao lại thế này? |
- (덴버) 아이, 씨 - (모스크바) 와, 와 이라노? 아휴 | Sao lại thế này? |
(덴버) 뭐고? 이거, 이거 우짜다가? 어? | Cái gì đây? Tự nhiên lại vậy? |
(박 대리) 사, 삽질하다가 실수로… | Cái gì đây? Tự nhiên lại vậy? - Lúc đào bị thương. - Đào? |
(모스크바와 덴버) - 뭐? 삽? - 뭐? 아, 이 새끼들이 이거 뭐… | - Lúc đào bị thương. - Đào? Lũ khốn này. |
- (모스크바) 아니… - (덴버) 어떤 새끼고, 이거, 어? | - Sao lại… - Ai làm thế này? |
- (모스크바) 조심 좀 하지 - 제, 제가 그랬습니다 | - Cẩn thận chứ. - Là tôi làm. |
- (모스크바) 야, 야 - 이리 나온나! | Ra đây cho tao! Giờ còn làm cái đó? |
아, 지금 그런 거 따질 때가? | Giờ còn làm cái đó? |
빨리 가가 구급상자 갖고 온나 큰일 났다, 이거 [현호의 고통스러운 신음] | Mau lấy hộp sơ cứu đi, chuyện lớn rồi. |
(모스크바) 아, 이거 지혈을 해야 되는데… | Phải cầm máu ngay. |
아, 빨리 갖고 온나! | - Mau lên! - Được rồi! |
(덴버) 알았다! | - Mau lên! - Được rồi! |
(모스크바) 조심 좀 하지 이게 뭐꼬? 이… | Phải cẩn thận chứ, gì đây không biết. |
(덴버) 아이, 씨 | |
[카드 인식음] | |
[영민의 아파하는 신음] | |
[아파하는 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
바닥 청소 중이신가? | Ông đang lau sàn nhà à? |
[영민의 겁먹은 숨소리] (베를린) 1층에서 잡혔다고? | Bắt được ở tầng một? |
(리우) [당황하며] 아, 아니, 어… | Tôi có mỗi hai mắt, mà có cả đống màn hình thế này. |
내 눈깔은 두 갠데 이 화면은 수십 개잖아 | Tôi có mỗi hai mắt, mà có cả đống màn hình thế này. |
자, 우리 국장 동지는 무슨 일로 | Đồng chí Giám đốc làm gì mà ra khỏi công trường rồi lén lút thế? |
작업장을 벗어나서 기웃기웃거리고 계셨을까? | làm gì mà ra khỏi công trường rồi lén lút thế? |
(영민) 그, 그, 그, 그게요… | Cái… Cái đó… |
[의미심장한 효과음] | |
이 사람 작업조지? | Hắn đang làm việc hả? |
덴버랑 모스크바 담당 아닌가? | Denver và Moscow quản lý? |
(덴버) 자, 자, 이쪽으로 자, 들어오소 [문이 달칵 열린다] | Lối này. Vào đi. |
어? 뭐고? 이거 | Gì đây? |
(덴버) 아, 인마는 또 와 여기 와 있노? | Gã này làm gì ở đây? |
이거 어케 된 거야? | Sao lại thế này? |
[당황한 숨소리] | |
아, 아, 그기… | À, cái đó… |
[영민의 다급한 탄성] (덴버) 어? | |
(영민) [울먹이며] 이 친구가요 작업 중에 부상을 당했습니다! | Cậu ấy bị thương lúc đang làm việc! |
기래서? | Rồi sao? |
워낙에 가족처럼 아끼는 직원이라서요 | Tôi coi nhân viên là người nhà. |
제가 너무 급한 마음에 | Trong lúc khẩn cấp, |
구급상자라도 챙겨 오려다가 그만… [베를린의 어이없는 웃음] | tôi vội đi lấy hộp sơ cứu. |
(영민) 괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
[영민의 걱정하는 숨소리] | |
그런데 왜 숨었을까? | Vậy sao ông phải trốn? |
(영민) 아… [영민의 당황한 신음] | |
무단이탈했다고 처벌받을까 봐서요 | Vì tôi sợ bị phạt do vắng mặt. |
(영민) 정말입니다 [영민의 겁먹은 숨소리] | Là thật mà. |
(도쿄) 무단이탈은 맞지 | Ông đã vắng mặt. |
감시가 허술한 틈을 타서 빠져나온 거니까 | Ông lẻn ra ngoài khi giám sát lơ đễnh. |
어? | Sao? |
[덴버의 당황한 숨소리] | Sao? |
[베를린의 한숨] 아, 아니… | Không phải, |
아, 아까 전에, 마, 그, 피 나고 이거 막 난리도 아니었다 | lúc nãy có đổ máu và rất hỗn loạn. |
(덴버) 아, 그 와중에 이 양반 없어진 줄 | Chẳng ai để ý gã này lẻn ra ngoài. |
아무도 몰랐다니까? 아, 지, 진짜… | Chẳng ai để ý gã này lẻn ra ngoài. Thật là. |
아, 맞잖아! | Tôi nói đúng chứ? |
맞습니다 | |
맞다잖아! | - Vâng. - Thấy chưa? |
됐어 | Bỏ đi, chuyện cũng qua rồi, chẳng làm gì được. |
뭐, 이미 벌어진 일은 할 수 없고 | Bỏ đi, chuyện cũng qua rồi, chẳng làm gì được. |
[베를린이 숨을 들이켠다] | |
인질들 전부 모이라고 하라우 | Tập hợp các con tin. |
[흥미진진한 음악] | |
신나게 돈 찍고 있었는데 | Tôi đang in tiền vui mà. |
뭐야? | Chuyện gì vậy? |
(베를린) 일동 주목! | Tất cả chú ý. |
지금부터 나를 중심으로 북조선 출신은 오른쪽 | Từ giờ, dân Triều Tiên đứng sang bên phải tôi. |
남조선 출신은 왼쪽으로 이동한다, 실시 | Dân Hàn Quốc đứng sang bên trái. Làm đi. |
(헬싱키) 자, 빨리빨리 움직여라! | Nào, mau di chuyển đi! |
(앤) 전 어느 쪽도 아닌데요? | Tôi chẳng ở bên nào. |
(베를린) 넌 열외 | Nhóc này bị loại. |
리우, 이따가 어디 휴게실 같은 데 넣어두고 잘 감시하라우 | Rio, lát đưa nó vào phòng nghỉ rồi canh chừng nó. |
(베를린) 우리는 여전히 여러분을 신사적으로 대할 거야 | Chúng tôi vẫn sẽ đối xử điềm đạm với các vị. |
단, 지시를 어기거나 | Nhưng khi các vị làm trái lệnh, |
모두의 안전을 위협하는 경우 벌을 주갔어 | gây nguy hiểm cho người khác, các vị sẽ bị phạt. |
남조선 출신이 잘못을 하믄 북조선 쪽이 | Triều Tiên sẽ bị phạt khi Hàn Quốc mắc lỗi. |
북조선 출신이 잘못을 하믄 남조선 쪽이 벌을 받는 거디 | Hàn Quốc sẽ bị phạt khi Triều Tiên mắc lỗi. |
[인질들이 웅성거린다] | |
저쪽이 한 일 때문에 엉뚱하게 벌을 받디 않을라믄 | Phải làm gì để đối phương không bị |
어케 해야 될까? | Phải làm gì để đối phương không bị phạt oan ức? |
서로 잘 감시해야갔디? | Phải theo dõi nhau thật kỹ. |
- (영민) 저… - (베를린) 국장 동지 | - Xin hỏi. - Đồng chí Giám đốc. |
뭐, 질문이라도 있으신가? | Có câu hỏi à? |
벌이라면 혹시 어떤… | Xin hỏi là phạt gì… |
와 그게 궁금하네? | Sao anh muốn biết? |
[어색하게 웃으며] 아니, 그, 그냥, 예 | Không, chỉ là… |
(베를린) [웃으며] 곧 알게 될 거야 | Sẽ sớm biết thôi. |
차라리 모르는 게 나을 수도 있갔디만 | Nhưng không biết thì tốt hơn. |
[인질들이 웅성거린다] | |
(교수) 인질들의 수가 많아지면 곤란한 상황이 생길 수도 있어 | Nhiều con tin sẽ phát sinh tình huống khó xử lý. |
효과적으로 통제하려면 어떡해야 될까? | Làm sao để kiểm soát họ hiệu quả? |
(덴버) 그냥 뭐, 씨 싹 다 가둬 뿌면 장땡 아이가? | Nhốt hết lại là tốt nhất, không phải sao? |
바보야, 그럼 돈은 소가 찍니? | Đồ ngốc, thế để cho bò in tiền à? |
어? [오슬로의 웃음] | Sao? Trong Sở có bò à? |
(덴버) 거기, 뭐 뭐, 소가 있나, 거기? 어? [저마다 웃는다] | Sao? Trong Sở có bò à? |
(교수) 가장 이상적인 건 | Hay nhất là khiến họ tin rằng |
협조가 그들에게도 이득이 될 수 있다는 | Hay nhất là khiến họ tin rằng hợp tác sẽ có lợi cho họ. |
믿음을 심어주는 거야 | hợp tác sẽ có lợi cho họ. |
그다음은 적절한 보상을 해주는 거지 | Sau đó, ta sẽ thưởng họ xứng đáng. |
[긴장되는 음악] 씁, 자, 그리고 마지막으로 | Những đế quốc cũ |
과거 로마, 몽고, 영국은 물론 | như Rome, Mông Cổ, vương quốc Anh |
일제 강점기에도 제국주의 국가들이 | và thời Nhật chiếm |
식민지 국민들한테 즐겨 쓰던 통치 방법이야 | cũng dùng cách này để cai trị dân thuộc địa. |
(베를린) 쉽게 말해 갈라치기 아니네? | Nói đơn giản là "chia để trị" chứ gì? |
그렇지 | Đúng vậy. |
서로 적대시하게 만들어서 진짜 적을 잊게 만든다 | Làm họ ghét nhau để quên đi kẻ thù thực sự. CHIA ĐỂ TRỊ Chia để trị. |
(교수) 하지만 이 방법은 추천하지 않아 | Nhưng không nên. |
최후의 수단이니까 | Hết cách mới làm. |
우린 최대한 인질들을… | Ta cần cố gắng hết sức… |
인간적으로 대해 주고 | …đối xử nhân đạo với con tin |
최대한 협조를 유도해야 한다고 했지? 교수가 | và tăng hợp tác tối đa. Giáo Sư nói vậy. |
(베를린) 내래 언제 비인간적으로 대했네? | Giáo Sư nói vậy. Tôi vô nhân đạo lúc nào? |
그저 북남으로 나눴을 뿐이야 | Chỉ chia thành hai miền thôi. |
70년 넘게 그래 왔디 않아? | Hơn 70 năm rồi vẫn vậy mà? |
(도쿄) 서로 감시하게 시킨 건? | Còn theo dõi nhau? |
아예 그냥 싸우라고 등을 떠밀어 버리지 그래? | Không bảo họ đánh nhau luôn đi? |
반대로 똘똘 뭉칠 수도 있디 | Biết đâu họ lại đoàn kết hơn. |
(베를린) 가령 북조선 인질이 벌을 받디 않으려고 | Để tránh bị phạt, con tin Triều Tiên |
남조선 인질 잘못을 덮어줄 수도 있는 거고 | có thể che giấu cho con tin Hàn Quốc. |
[픽 웃으며] 뭐, 그럴 가능성은 희박하디만 | Dù khó có khả năng đó. |
북에서 하고 놀던 짓거리 여기서 하고 노니까 재밌니? | Giở mấy trò anh hay làm ở Triều Tiên có vui không? |
그저 가벼운 긴장감이 필요하다고 판단했을 뿐이야 | Tôi nghĩ họ cần chút căng thẳng, chỉ vậy thôi. |
우리 사이처럼 | Như chúng ta ấy. |
(도쿄) 본보기가 필요한 거면 그냥 국장만 벌주면 되는 거잖아 | Nếu cần, anh cứ phạt Giám đốc để răn đe là được. |
밥이라도 굶길까? | Bỏ đói hắn sao? |
기런 거로 인간이 바뀌는 줄 아네? | Làm vậy con người sẽ thay đổi à? |
(베를린) 그 몰라서 그래? | Cô hiểu mà. |
(도쿄) 정신 차리라 | Tỉnh táo lại đi. Đây không phải nhà tù. |
여기 수용소 아니야 | Tỉnh táo lại đi. Đây không phải nhà tù. |
잠재된 본성을 깨워준 것뿐이야 | Tôi chỉ đánh thức bản năng sâu kín của họ thôi. |
(베를린) 인질에 대한 기본적 입장은 변한 게 없어 | Thái độ của chúng ta với con tin vẫn không đổi. |
'믿음을 심어주고 인간적으로 대한다' | Tạo niềm tin và đối xử nhân đạo. |
(베를린) 교수 말대로라면 아무 문제 없을 거라며? | Giáo Sư bảo làm vậy sẽ ổn còn gì? |
나도 기랬으면 좋갔어 | Tôi cũng mong vậy lắm. |
[못마땅한 숨소리] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [한숨] | |
[긴장되는 음악] | |
(인질2) 이런 초보적인 실수를 했다고? | Sao lại mắc lỗi cơ bản vậy? |
너네들이 뻘짓거리 하면 피해보는 건 우리야, 야 | Anh mắc lỗi là bọn tôi chết đó. |
야, 또 왜들 그래? | Này, lại làm sao nữa? |
(인질2) 이 인간이 또 인쇄를 망쳐 놨단 말입니다 | Anh ta lại làm hỏng tờ tiền in rồi. |
(인질3) 말귀 진짜 못 알아 처먹네 서울말로 해서 그런가? | Anh dốt thật. Tại tôi nói giọng Seoul à? |
야! | Này! |
듀엣은 1절만 해, 어? [총을 철컥 든다] | Hò hét một lần là đủ rồi. |
(청명) 내 죽기 전에 | Không ngờ trước khi chết còn phải chứng kiến trò này. |
이따우 꼴을 다시 보게 될 줄은… | Không ngờ trước khi chết còn phải chứng kiến trò này. |
[리우의 한숨] | |
(리우) 좀 심심하긴 해도 여기가 지내기는 나을 거야 | Ở đây có thể hơi nhàm chán, nhưng vẫn tốt hơn. |
[리우가 코를 훌쩍인다] | |
뭘 봐? | - Nhìn gì? - Vì anh đẹp trai. |
잘생겨서 | - Nhìn gì? - Vì anh đẹp trai. |
강도가 쓸데없이 | Làm cướp phí quá. |
[웃으며] 까불긴 | Đừng giở trò. |
다 지켜보고 있으니까 | Tôi đang theo dõi cô đấy, đừng làm gì ngu ngốc. |
허튼 생각 하지 말고 | Tôi đang theo dõi cô đấy, đừng làm gì ngu ngốc. |
요즘 애들이란… | Bọn nhóc thời nay. |
[긴장감 넘치는 음악] | |
(무혁) 감시 차원에서 몇 곳에 저격 팀만 배치하고 | Để giám sát, chỉ có vài đội bắn tỉa được triển khai. |
나머지는 후방 대기 시켰소 | Những người còn lại chờ lệnh. |
그러믄 이제 [긴장되는 음악] | Bây giờ, |
두 손 들고 투항할 때까지 기다리기만 하면 되는 기요? | ta cứ ngồi chờ chúng giơ tay đầu hàng à? |
(우진) 이제 그물 짜고 있는데 | Ta vừa mới giăng lưới mà. |
물고기가 왜 없냐고 투덜대면 되겠어요? | Làm sao có cá ngay được mà kêu? |
[우진의 한숨] | |
[무혁의 한숨] | |
뭐 좀 잡히는 게 있어? | Có gì không? |
[한숨 쉬며] 무전 주파수도 없고 | Không có sóng radio. |
(동철) 단 한 개의 통신 장비도 감지되지 않았습니다 | Không có nổi thiết bị liên lạc nào. |
(우진) 내부 CCTV 영상은? | Còn camera an ninh? |
씁, 모든 네트워크가 셧다운 상태라 | Mọi mạng lưới đều bị tắt. |
(동철) 아무래도 인위적으로 차단한 것 같습니다 | Chắc chúng cắt dây rồi. |
놈들 중에 IT 쪽 전문가라도 있는 걸까요? | Có phải chúng có chuyên gia IT không? |
이 근방 기지국 현황이 어떻게 되지? | Cột sóng quanh đây thế nào? |
JEA에 허가된 무선 통신사는 국책 사업자 한 곳뿐입니다 | Nhà mạng thu phát sóng duy nhất ở JEA là của chính phủ. |
(우진) 그쪽에 손쓰면 | Nếu ta nhờ họ, |
이 주변에서 발생하는 신호 전부 다 딸 수 있단 얘기지? | ta sẽ có được mọi tín hiệu trong khu vực? |
네 | |
(우진) 주목 | Chú ý. |
[흥미진진한 음악] | |
전 대원 현 시간부로 | Từ giờ, tất cả hãy tắt hết |
휴대전화 및 스마트 기기 끄고 | di động và thiết bị thông minh. |
(우진) 현장에서는 무전기로만 통신한다 [휴대전화 종료음] | Chỉ dùng điện đàm để liên lạc ở hiện trường. |
[휴대전화 종료음] | |
주위 건물에 대피 안 한 인원들, 기자들 | Sơ tán mọi người ở các tòa nhà gần đây |
[시끌시끌하다] (우진) 기지국 반경 밖으로 내보내 | CẢNH SÁT ra khỏi vành đai cột sóng. |
(리우) 안녕 | Chào. |
아, 그 앤인가 하는 그 계집애 있잖아 | Nhớ con nhỏ Anne đó không? |
걔가 나한테 잘생겼단다 | Nó bảo tôi đẹp trai. |
[리우의 웃음] | |
[웃으며] 하, 참, 걔가, 어? 보는 눈은 있어 가지고 | Nó có mắt nhìn thật. |
[웃음] | |
겁나 도도하네 | Kiêu quá. |
(우진) 그 교수라는 작자가 얼마나 준비를 해 왔든 | Dù Giáo Sư chuẩn bị đến đâu đi nữa, |
얼마나 철저한 계획을 세워 놨든 | kế hoạch có hoàn hảo đến đâu đi nữa, |
시간이 흐르면 흐를수록 | qua thời gian, |
빈틈이라는 게 생기기 마련이야 [긴장되는 음악] | sẽ có kẽ hở lộ ra. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
인질들이 예상치 못한 행동을 할 수도 있고 | Con tin có thể có hành động bất ngờ. |
[식기를 내려놓는 소리] 강도들끼리 내분이 일어날 수도 있지 | Hoặc lũ cướp có mâu thuẫn nội bộ. |
댐에 아주 작은 균열이 생겨서 | Khi có vết nứt rất nhỏ trên con đập, |
요만큼의 물이라도 새는 순간 | khi nước bị rò rỉ chừng này thôi, |
아무리 거대하고 단단하게 지어진 댐이라도 | thì ngay cả con đập to nhất và chắc chắn nhất |
한순간에 터져버릴 수가 있지 | cũng có thể vỡ tức thì. |
우린 그 한 번의 기회를 잡아낸다 | Chúng ta sẽ nắm bắt cơ hội có một đó. |
(영민) [속삭이며] 잠깐 얘기 좀 해 | Ra đây anh bảo. |
(미선) [속삭이며] 지금 서로 감시 중인 거 몰라요? | Ta đang theo dõi lẫn nhau mà? |
곤란하게 왜 이래요? | Sao làm em khó xử? |
(영민) 사실 경찰에 연락할 방법 있어 | Có cách để gọi cảnh sát. |
자기랑 따로 연락할 때 쓰던 스마트워치 있잖아 | Cái đồng hồ thông minh anh dùng để liên lạc với em ấy. |
그거 국장실 서랍에 있거든? | Nó ở trong ngăn kéo văn phòng Giám đốc. |
그것만 어떻게 손에 넣으면 경찰들한테 | Nếu lấy được nó, ta có thể báo cảnh sát rằng |
이 새끼들 시간 끌면서 돈 찍어 내고 있다고 알리는 거야 | ta có thể báo cảnh sát rằng chúng đang câu giờ để in tiền. |
그러면 그쪽에서도 가만 보고 있지 않을 거 아니야 | Cảnh sát sẽ không để yên đâu. |
가만 보고 있지 않으면? | Họ làm gì được? |
들어와도 누가 누군지 구분도 못 할 텐데 | Có vào họ cũng không phân biệt nổi. |
이번엔 내가 있잖아 | Lần này họ có anh rồi. |
(영민) 외부에 상황을 알릴 수 있으니까 | Tình thế sẽ thay đổi |
완전히 판 뒤집을 수 있다고 | khi cảnh sát nắm được tin. |
그래서 말인데 | Em có thể |
그걸 자기가 좀 가져다주면 안 될까? | lấy nó về cho anh không? |
뭐예요? | Cái gì? |
그러니까 정작 제일 위험한 일은 나한테 하라는 거예요? | Vậy là anh bảo em làm việc nguy hiểm nhất? |
아니, 그런 게 아니고… | Không, không phải vậy. |
[영민의 다급한 숨소리] | |
[영민의 한숨] | |
내가 나 혼자 좋으려고 이러는 거 같아? | Em nghĩ anh làm vì anh à? |
(영민) 어떻게든 이 상황을 빨리 해결해야지 | Phải phá vụ này thật nhanh. |
조폐국장으로서, 네 남자로서 | Là Giám đốc Sở, là người yêu của em, |
나 진짜 반성 많이 했다 | anh đã tự kiểm điểm rồi. |
(영민) 그리고 | Giây phút sinh tử này khiến anh ngộ ra. |
이렇게 목숨이 오가는 순간이 닥치니까 알겠더라 | Giây phút sinh tử này khiến anh ngộ ra. |
나 너 사랑해, 너밖에 없어 | Anh yêu em, mình em thôi. |
여기서 나가면 나 이혼할 거야 | Ta ra được, anh sẽ ly dị. |
(미선) 안 믿어 | Em không tin. |
믿든 안 믿든 이대로 있으면 우리 다 죽어 | Em tin hay không, cứ thế này ta cũng chết. |
같이 살자고 이러는 거 아니야 | Làm vậy là để tất cả được sống. |
(영민) 그거 가져올 사람은 너밖에 없어 | Chỉ có em lấy được nó thôi. |
아니면 대신 전화라도 해줘 | Hoặc ít nhất em gọi điện. |
내가 어떻게요? | - Làm sao em… - Này! |
(덴버) 어이, 거기! | - Làm sao em… - Này! |
(덴버) 니 뭐 하는데? [영민의 당황한 신음] | Làm gì thế? |
(영민) 아니, 저, 저, 사실은 | À, thật ra, |
이 친구가 임신 중이라서 갑자기 헛구역질을 하길래 | cô ấy đang bầu, đột nhiên thấy cô ấy ói, |
(영민) 제가 걱정이 돼서 그랬습니다 | nên tôi thấy lo. |
진짜가? | Có thật không? |
[긴장한 숨소리] 네 | - Vâng. - Để cô ấy nghỉ được không? |
(영민) 저, 좀 쉬게 하면 안 됩니까? | - Vâng. - Để cô ấy nghỉ được không? |
임신 초기라 무리하면 유산될 수도 있어요 | Làm quá sức sẽ sảy thai ở thai kỳ đầu. |
아, 맞나? 아이, 씨, 알았다, 따라온나 | Thật sao? Trời. Được rồi, đi với tôi. |
[미선의 긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(앤) 폰도 없고 혼자 심심했는데 잘됐네 | Đúng lúc đang chán, một mình chẳng có điện thoại. |
언니, 이름이 뭐예요? | Tên chị là gì? |
[한숨] | |
왜? 내가 어느 쪽도 아니라서? | Sao? Vì em không về phe nào cả sao? |
(앤) 어디 출신인 게 뭐가 중요하대? | Xuất thân quan trọng đến thế à? |
똑같은 처지면서 서로 감시하란다고 | Cùng cảnh ngộ mà giám sát lẫn nhau, |
진짜 하는 것도 웃기고 | Cùng cảnh ngộ mà giám sát lẫn nhau, thật nực cười. |
[혀를 쯧 찬다] | |
[한숨 쉬며] 난 이해가 안 가 | Em chẳng hiểu nổi. |
(미선) 너는 그런 거 안 당해봐서 몰라 | Vì em chưa từng trải. |
막상 닥치면… | Có những chuyện |
그렇게밖에 할 수 없는 일도 있어 | đến lúc phải bất đắc dĩ làm thôi. |
저기 국장실은 누가 계속 지키고 있나? | Có ai theo dõi phòng Giám đốc không? |
응, 여기도 다 보고 있을걸? | Có. Cả ở đây luôn ấy. |
(앤) 왜요? | Sao? |
[긴장되는 음악] | |
뭔가 있구나? | Chị có kế hoạch à? |
뭔데? 내가 도움이 될 수도 있잖아요 | Là gì? Biết đâu em giúp được. |
아니야, 아무것도 | Không có gì. |
왜? 내가 고자질할까 봐? | Sao? Sợ em xì đểu à? |
나 못 믿어요? | Không tin em à? |
[키보드 조작음] | |
뭐 하는 거야? | Làm gì vậy? |
하지 마 | Dừng lại đi. |
(리우) 왜? | |
(앤) 아니, 그게… | Em phải… |
그날이라 화장실 가봐야 될 것 같은데 | vào nhà vệ sinh, rụng dâu mà. |
(리우) 아, 그… 오래 걸려? | Có lâu không? |
잠깐이면 돼 | Một lúc thôi. |
[생각하는 숨소리] | |
(리우) 그, 거기 꼼짝 말고 앉아 있어 | Cô ngồi im đó. |
[안내 음성] 출입 제한된 카드입니다 [미선의 당황한 숨소리] | Thẻ truy cập bị từ chối. |
[리우가 숨을 씁 들이켠다] | |
[쾅] | |
(앤) 당신 변태야? | Biến thái à? |
아, 아니… | Không. |
아, 그, 너무 안 나오길래 | Tại cô lâu quá. |
(미선) 아, 제발 제발 있어라, 제발 | Làm ơn hãy có ở đây đi. |
[미선의 다급한 숨소리] | |
[변기 물이 쏴 내려간다] | |
(리우) 가자 | Đi nào. |
[어이없는 숨소리] | |
여자 친구 있어? | Có bạn gái không? |
없으면? | Không có thì sao? |
꼼짝도 하지 마 움직이면 쏴버릴 거니까 | Đứng im, không tôi bắn. |
[시스템 알림음] | |
(동철) 기지국에 신호 감지됐습니다 | Phát hiện được tín hiệu. |
인질 중의 한 명일 거야 | Chắc là con tin. Mở kênh đi. |
(우진) 채널 열어 | Chắc là con tin. Mở kênh đi. |
[키보드 조작음] [통화 연결음] | |
[초조한 숨소리] (교환원) 네 112 신고 센터입니다 | Tổng đài 112 báo phạm tội xin nghe. |
[미선의 놀란 숨소리] | Tổng đài 112 báo phạm tội xin nghe. |
[미선의 떨리는 숨소리] 여보세… | Alo… |
[긴장되는 음악] | Alo… |
니 여기서 뭐 하는데? | Cô làm gì ở đây? |
[미선의 긴장한 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[허탈한 숨소리] | |
손 들어! | Giơ tay lên. |
손 들라고, 빨리! | Giơ tay lên mau! |
[한숨 쉬며] 쏴봐 | Bắn đi. |
(리우) 쏴봐! 아이, 씨 | Bắn đi xem nào! |
손 들라고! | Tôi bảo giơ tay lên! |
쏴보라고! | Tôi bảo bắn đi mà! |
(리우) 쏴, 쏴보라고! | Bắn! Bảo bắn đi mà! |
[딸깍] | |
하, 진짜 미친… | Điên thật… |
(리우) 야, 엎드려 | Này, cúi xuống. |
엎드려! | Cúi xuống! |
엎드려! | Cúi xuống! |
[아파하는 신음] | |
[리우의 한숨] | |
[놀란 탄성] (리우) 그, 너무 자책하지 마 | Đừng tự trách mình. |
- (리우) 나도 맨날 까먹어서 - 하, 씨발 | Tokyo mắng tôi vì tôi cũng toàn quên cái này. |
도쿄한테 혼났으니까 | Tokyo mắng tôi vì tôi cũng toàn quên cái này. |
(미선) 저… [미선의 긴장한 숨소리] | Tôi… |
실은 배가 고파서 | Thật ra tôi thấy đói, |
뭔가 먹을 게 있을까 하고… | nên đang tìm đồ ăn. |
[살짝 웃으며] 아, 아, 맞나? | À, đúng rồi. |
(덴버) 아, 안 그래도 | Nhân tiện, |
아, 내 임산부한테 뭐가 좋을지 몰라 갖고 [부스럭거린다] | tôi không biết món gì tốt cho thai phụ. |
일단 뭐, 손에 잡히는 대로 | Tôi đem hết |
뭐, 이것저것 다 주워 와 봤다 [덴버의 웃음] | những thứ tôi lấy được. |
[멋쩍은 숨소리] | |
지금 아한텐 엄마가 전부니까 | Giờ em bé chỉ biết dựa vào mẹ thôi mà. |
니 힘들어도 이거 묵고 버텨야 된다 | Cô có mệt cũng phải ăn vào, gắng lên. |
자, 뭐 묵을래? | Giờ cô muốn ăn gì? |
(미선) 그럼 우유 한 잔만… | - Cho tôi ly sữa. - Được. |
어 | - Cho tôi ly sữa. - Được. |
아, 잠깐만 | Chờ đã. |
(덴버) 아, 이거는 쪼매 차가운데 | Sữa hơi lạnh. Tôi hâm nóng cho. |
내 데파 줄게 | Sữa hơi lạnh. Tôi hâm nóng cho. |
[스마트워치 진동음] | |
[당황한 숨소리] | |
[미선의 당황한 숨소리] | |
[고민하는 숨소리] | |
(덴버) 아, 이게 근데… [스마트워치 종료음] | Nhưng cái này… |
[미선의 긴장한 숨소리] | |
[미선의 긴장한 숨소리] (덴버) 와? 어디 안 좋나? | Sao? Cô thấy không khỏe à? |
[미선의 겁먹은 숨소리] | |
[미선의 떨리는 숨소리] | |
[미선의 놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
(덴버) 그 새끼가 | Tên khốn đó… |
[겁먹은 숨소리] | |
혹시 때리나? | đánh cô à? |
[미선의 긴장한 숨소리] 맞네, 이 개새끼가, 어? | Đúng thật rồi. Tên khốn nạn! |
내 딱 봐도, 마 | Tôi biết tên khốn đó chẳng ra gì mà. |
쓰레기 같은 새끼일 줄 알았다, 마, 씨 | Tôi biết tên khốn đó chẳng ra gì mà. |
[당황한 숨소리] | |
아, 그… | |
[덴버의 흥분한 숨소리] | |
(미선) 그게 아니라 실은 그 사람 유부남이에요 | Không phải vậy. Thật ra anh ta đã có vợ. |
아… | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[덴버의 당황한 숨소리] | |
아, 그, 그, 그라니까 | Vậy là hai người ngoại tình? |
불륜인 거네? | Vậy là hai người ngoại tình? |
(덴버) 하, 마, 그럴 수 있다 치자 | Được rồi, cứ cho là vậy đi. |
마, 아는 우짤 낀데? | Còn đứa bé? |
지우라드나? | Hắn bảo cô phá thai à? |
[고민하는 숨소리] | |
실은 전 그 사람 아이를 낳고 싶은데 | Thật ra tôi muốn sinh con của anh ta ra, |
그, 그 사람은 아닌 거 같긴 해요 | nhưng anh ta thì không. |
와, 이거 완전히 개새끼네, 그거, 어? | Đúng là tên đốn mạt! |
(덴버) 와, 씨발 거, 진짜 | Khốn nạn thật. |
너희 뭐 해, 여기서? | - Anh làm gì ở đây? - Không có gì. |
(덴버) 별거 아이다 | - Anh làm gì ở đây? - Không có gì. |
그쪽은 내랑 좀 가입시다 | Cô đi với tôi. |
하, 이거 니나 묵어라, 씨 | Cậu ăn cái này đi. |
[긴장되는 음악] | |
(리우) 아, 저 새끼가, 진짜, 씨 | Cái tên này. |
[우진의 초조한 숨소리] [키보드 조작음] | |
(우진) 신고 전화 한 번호 명의 확인됐어? | Xác nhận lý lịch số gọi báo đó chưa? |
(동철) 조영민 조폐국장 명의로 개통된 | ĐĂNG KÝ DỊCH VỤ Là đồng hồ thông minh của Giám đốc Cho Young Min. |
스마트워치 셀룰러 모델입니다 | Là đồng hồ thông minh của Giám đốc Cho Young Min. |
(우진) [한숨 쉬며] 역시 인질이 맞았네 | Là đồng hồ thông minh của Giám đốc Cho Young Min. Đúng là con tin rồi. |
근데 왜 바로 꺼진 거지? | Vậy sao lại tắt ngay? |
감시가 심해서거나 놈들한테 걸린 건지도 모르죠 | Chắc bị giám sát quá kỹ hoặc bị bắt quả tang. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
알아볼 방법이 있어요 | Có một cách để biết. |
[전화벨이 울린다] | |
[전화 수신음] | |
선우진 경감님께선 밀당을 좀 아시네 | Thanh tra Seon Woo Jin giỏi kéo co đó. |
(우진) 전화 기다렸어? | Anh đang chờ tôi gọi? |
자, 그럼 | Vậy bây giờ, |
오르가슴에 대해서 얘기할 준비가 됐나? | cô sẽ nói về cực khoái chứ? |
[한숨] | |
(우진) 제일 최근에 느낀 게 언제냐고 했던가? | Anh hỏi lần cuối tôi thấy cực khoái là khi nào à? |
(교수) [변조된 목소리로] 그랬지 | Phải. |
(우진) 한… | Khoảng… |
두 달 전쯤? | hai tháng trước? |
상대는? | Với ai? Là người thế nào? |
(교수) [변조된 목소리로] 어떤 사람이었는데? | Với ai? Là người thế nào? |
그날 처음 만난 남자였어 | Hôm đó tôi gặp anh ấy lần đầu. |
(교수) 원 나이트? | Tình một đêm? |
(우진) 뭐, 비슷한? | Kiểu vậy. |
(교수) 잘해? | Anh ta giỏi chứ? |
(우진) 잘 맞는다고 해야겠지 | Phải nói là bọn tôi khá hợp. |
이제 됐지? | Được rồi chứ? |
기브 앤 테이크니까 나도 물어볼게 | Có qua phải có lại, giờ tôi sẽ hỏi. |
좋아 | Được thôi. |
(우진) 인질들 핸드폰은 어떻게 한 거야? | Được thôi. Điện thoại của các con tin đâu? |
다 걷어서 꺼두기라도 했나? | Anh tịch thu rồi tắt hết? |
(교수) [변조된 목소리로] 잘 아네 | Cô biết rõ đó. |
뭐, 이 안을 보고 있기라도 한 건가? | Cô biết rõ đó. Cô có tai mắt trong này à? |
[피식 웃는다] | |
통신 감지는 절차상 어쩔 수 없는 부분이야 | Dò sóng vô tuyến là thủ tục mà. |
왜? | Tại sao? |
인질 중의 누군가가 연락이라도 해 올까 봐? | Cô nghĩ con tin có thể gọi cho cô sao? |
(우진) 누구든, 어떤 채널로든 | Bất cứ ai, ở bất cứ kênh nào, |
도움을 필요로 하는 상황이 생길 수도 있는 거잖아 | Bất cứ ai, ở bất cứ kênh nào, họ đều có thể cần giúp đỡ. |
그걸 돕는 게 우리 일이고 | Công việc của chúng tôi là giúp họ. |
[교수가 숨을 들이켠다] | |
(교수) [변조된 목소리로] 그럴 일 없을 거야 | Không thể đâu. |
여기가 무슨 5성급 호텔은 아니지만 | Đây không phải khách sạn năm sao gì |
별다른 문제 없이 잘들 지내고 있으니까 | nhưng mọi người đều ổn, không sao hết. |
[코웃음] | |
그렇다면 다행이네 | Vậy thì tốt rồi. |
인질들 인원도 많은데 뭔가 필요한 게 있으면 말해봐 | Có rất nhiều con tin. Anh cần gì cứ nói cho tôi. |
당연히 공짜는 아니겠지만 생각해 보고 연락하지 | Tôi biết sẽ không miễn phí, nhưng tôi sẽ nghĩ rồi gọi lại. |
[통화 종료음] | |
아직 놈들은 눈치 못 챘어요 | Chúng vẫn chưa phát hiện. |
(우진) 어쩌면 사건 발생하고 처음으로 | Chúng vẫn chưa phát hiện. Từ đầu đến giờ, đây có thể là lợi thế đầu tiên của ta. |
우리한테 유리한 상황일지도 몰라요 | đây có thể là lợi thế đầu tiên của ta. |
문제는 저쪽에서 다시 전원을 켰을 때 | Vấn đề là làm sao để liên lạc lại |
어떻게 놈들의 감시를 뚫고 의사소통을 하느냐인데 | mà không bị phát hiện khi cái đồng hồ được bật lên? |
뭔가 좋은 방법 없을까? | Có ý tưởng gì không? |
(동철) 통화는 힘들 테니 | Nói chuyện sẽ khó, |
문자로 경찰인 걸 알리고 | có thể nhắn tin cho họ ta là cảnh sát và gửi đường dẫn. |
(동철) 링크를 하나 보내 놓는 겁니다 | có thể nhắn tin cho họ ta là cảnh sát và gửi đường dẫn. |
클릭만 하면 바로 백도어가 심어져서 해킹할 수 있습니다 | Chạm vào đường dẫn là sẽ mở cửa hậu để hack. |
그럼 굳이 통화 안 해도 그쪽 소리 다 들을 수 있겠네? | Khi đó không cần gọi họ ta vẫn nghe được. |
(동철) 기종에 따라서 화상도 딸 수 있습니다 | Có thể là đồng hồ ghi hình được nữa. |
- 준비해 - (동철) 네 | - Sắp xếp đi. - Dạ. |
(오슬로) 다음 작업조, 교대다 | Đến lượt nhóm làm việc tiếp theo. |
[인질들의 힘주는 신음] | |
(덴버) 어이, 어이! | Này! |
- 니 제정신이가? - (영민) 예? | - Ông điên à? - Sao? |
지 여자한테 그딴 일을 시켜? | Bắt bạn gái làm trò đó? |
(덴버) 니가 그라고도 사내새끼가? 이, 씨 | Thế mà đáng mặt đàn ông? |
[떨리는 목소리로] 아니, 그, 그, 그, 그, 그게요… | Cái đó… Nó là… |
[영민의 놀란 탄성] | |
[긴장되는 음악] 아를 배게 했으믄 책임을 지야지, 개새끼야! | Làm cô ấy có bầu thì phải chịu trách nhiệm chứ đồ khốn! |
[새어 나오는 웃음] | |
[웃으며] 아, 그, 그렇죠 | Phải. |
근데 그게 사, 사실은요… | Nhưng vấn đề là… |
뭔 놈의 쌧바닥이 이리 기노? 확, 씨 | Vẫn còn lươn lẹo? |
잘라 줄까? 씨! [영민의 겁먹은 숨소리] | Cắt lưỡi luôn nhé? |
(미선) 그만하세요 | Xin dừng lại. |
[덴버의 못마땅한 숨소리] | |
어차피 저도 그런 사람인 줄 알고 정떨어진 참이니까 | Biết hắn vậy tôi cũng phát ớn rồi. |
[영민이 콜록거린다] | |
(덴버) 니 같은 새끼는 | Tên khốn như ông không xứng làm bố. |
부모 될 자격도 없다 | Tên khốn như ông không xứng làm bố. |
[연신 콜록거린다] | |
(오슬로) 덴버 | Denver. |
(덴버) 어 | Được. |
(오슬로) 이동 | Di chuyển đi. |
뭘 처앉아서 꼬나보고 있노? 빨리 안 인나나? | Ngồi đó nhìn cái gì? Không đứng dậy đi? |
(덴버) [영민을 퍽 치며] 빨리 가라, 이 개자식아! | Nhanh lên, đồ khốn kiếp! |
[안도하는 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
(도쿄) 겉으로는 아무 문제가 없었다 | Bề ngoài thì không có vấn đề. |
하지만 어쩐지 교수는 | Nhưng Giáo Sư linh cảm được |
경감의 여유로운 태도에서 이상한 위화감을 느꼈다 | có bất trắc, nhờ thái độ thong thả của Thanh tra. |
그건 무언가 패를 쥐고 있단 뜻이었다 | Nó có nghĩa cô ấy đã có quân bài trong tay. |
[통화 연결음] | |
[전화벨이 울린다] | |
[헛기침] | |
- (리우) 응 - 베를린은? | - Nghe. - Berlin đâu? |
시찰 중인데, 왜? | Đang giám sát. Sao? |
- 혹시 무슨 일 없어? - (리우) 일? | - Có chuyện gì không? - Chuyện? |
[숨을 들이켠다] | |
하긴, 아주 큰일이 생기긴 했어 | Cũng phải, có chuyện lớn vừa xảy ra. |
뭔데? | Chuyện gì? |
벌써 따분해지기 시작했다는 거? | Đó là chưa gì tôi đã thấy chán. |
[리우가 낄낄 웃는다] | |
[수화기를 탁 내려놓는다] | |
[리우의 찌뿌둥한 탄성] | |
(교수) 많이 바빠요? [의미심장한 음악] | Em bận lắm à? |
(무혁) 해킹 준비가 시간이 좀 걸리나 봅니다 | Chuẩn bị hack chắc sẽ mất thời gian. |
(우진) 한 두어 시간 정도? | Khoảng một, hai tiếng? |
[우진의 웃음] | |
계속 긴장 상태로 있었으니 저럴 법도 하죠 | Căng thẳng mãi rồi, vậy cũng dễ hiểu. |
대위님도 나가서 식사라도 하고 오세요 | Sao Đại úy không ra ngoài ăn gì đi? |
(무혁) 팀장님이야말로 새벽부터 한 끼도 안 먹지 않았소? | Còn đội trưởng? Cô chưa ăn gì từ sáng sớm tới giờ. |
(덴버) 빨리 가라고! | Đi nhanh lên mà! |
니 자꾸 뺀질거릴래? | Đừng có chày bửa nữa. |
(영민) 아니 진짜 속이 안 좋다니까요 | Tôi đau bụng thật mà. |
[의미심장한 음악] | |
(덴버) 아이, 씨 더러운 새끼, 진짜 | Chết tiệt. Tên khốn dơ bẩn. |
[덴버의 짜증 섞인 한숨] | |
아, 빨리 싸고 온나 | Đi giải quyết đi. |
(영민) 예 | Vâng. |
[긴장한 숨소리] | |
[시스템 알림음] | |
신호가 다시 잡혔습니다 | - Lại có tín hiệu. - Sao? |
뭐? 얼른 따봐 | - Lại có tín hiệu. - Sao? - Nghe nhanh lên. - Vâng. |
(동철) 네 [키보드 조작음] | - Nghe nhanh lên. - Vâng. |
[지직거리는 소리가 흘러나온다] | |
(도청 속 중국집 직원) 그러니까 탕수육 2개, 짜장 10개 | Hai heo chua ngọt, mười mì đen, |
짬뽕 10개, 삼선짬뽕 1개 맞죠? | mười mì hải sản, một mì hải sản đặc biệt? |
(도청 속 경찰) 서장님 매운 거 질색하시니까 | Mì hải sản đặc biệt ít cay |
삼선짬뽕은 덜 맵게, 알았죠? | vì Sở trưởng ghét đồ cay. |
[키보드 조작음] | |
[우진의 한숨] (경찰) 서장님 | |
- (경찰) 배달시켰습니다 - (서장) 어, 어 | - Sở trưởng, tôi đặt đồ ăn rồi. - Ừ. |
아, 어차피 시간 좀 걸린다며? | Cô bảo sẽ mất thời gian mà. |
(서장) 밥은 먹어야 될 거 아니야 | Ta cũng phải ăn chứ? |
북조선에서는 짜장면이라면 환장한다며? | Chẳng phải Triều Tiên mê mệt mì đen sao? |
알아서 반반 시켰어 | Biết thế nên tôi đặt nhiều rồi. |
[저마다 한숨을 내쉰다] | |
[긴장되는 음악] 뭐, 뭡니까? | Gì vậy? |
- (덴버) 니 열고 싸라 - 예? | - Mở cửa ra mà ị. - Sao? |
댁이 하는 짓이 | Vì ông quá khả nghi. |
영 수상쩍어 가지고 [영민의 한숨] | Vì ông quá khả nghi. |
아니 | Tôi biết anh thật sự không thích tôi, |
(영민) 아무리 내가 마음에 안 들어도 그렇지 | Tôi biết anh thật sự không thích tôi, |
이런 식으로 비인간적으로 대하면 | nhưng anh vô nhân đạo thế này, |
인질들을 대표하는 사람으로서 나도 그냥 넘어갈 수 없습니다 | với tư cách đại diện của con tin, tôi sẽ không bỏ qua đâu. |
아따, 거 말 많네 | Trời, nói lắm thật. |
별로 안 마려운가 보지? | Có vẻ không mót? |
[한숨] | |
[영민의 짜증 섞인 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | CẤP CỨU 119 |
[휴대전화 진동음] | |
(교수) 많이 바빠요? | Em bận lắm à? |
[휴대전화 진동음] | |
시간 되면 잠깐 들러요 샌드위치라도 싸줄 테니까 | Có thời gian thì ghé qua đi. Anh làm bánh kẹp cho em. |
(우진) 뭐예요 | Gì chứ? |
다 해 놓은 줄 알았더니? | Tưởng anh làm xong rồi. |
(교수) 아, 천천히 올 줄 알았죠 평소처럼 | Anh tưởng em từ từ mới đến như mọi khi, |
[피식 웃으며] 튕기다가, 어? | ra vẻ dửng dưng. |
[우진의 멋쩍은 웃음] [교수의 유쾌한 웃음] | |
근데 갑자기 바빠진 거면 무슨 큰일이 터진 거예요? | Đột nhiên em bận vậy, có chuyện gì xảy ra à? |
아니요, 그 반대 | Không, ngược lại. |
[의미심장한 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
(우진) 터트릴 만한 건수가 생길 것도 같아요 | Có khi bọn em sắp phá được rồi. |
뭐예요, 그 건수가? | Phá được cái gì? |
(우진) [난감해하며] 아, 그게 | Cái đó… |
업무상 보안을 지켜야 해서 | là bí mật nghiệp vụ, xin lỗi anh. |
미안해요 | là bí mật nghiệp vụ, xin lỗi anh. |
자, 다 됐습니다 | - Đây, xong rồi. - Trông ngon quá. |
맛있겠다 [교수의 웃음] | - Đây, xong rồi. - Trông ngon quá. |
[휴대전화 진동음] | |
[우진의 난감한 숨소리] [속삭이며] 아, 편하게 받으세요 | - Cứ nghe đi. - Được. |
[우진과 교수의 옅은 웃음] | - Cứ nghe đi. - Được. |
어, 다 됐어? | Cài đặt xong chưa? |
(동철) 네, 기종이 좀 독특해서 시간이 걸렸습니다 | Mất hơi lâu vì đây là mẫu đồng hồ lạ. |
그럼 이제 그쪽에서 다시 워치만 켜면 되는 거야? | Giờ ta chỉ cần chờ họ bật đồng hồ lên là được? |
(동철) 일단 켜는 순간 | Một khi họ bật lên, |
저희가 보낸 문자를 확인하고 링크를 클릭하면 | mở tin nhắn, chạm vào link, |
해킹 툴 설치와 재부팅에 들어갑니다 | công cụ hack sẽ được cài và khởi động lại. |
해킹하는 데 얼마 정도 걸려? | - Mất bao lâu để hack? - Chỉ 30 giây. |
(동철) 30초면 됩니다 | - Mất bao lâu để hack? - Chỉ 30 giây. |
카메라가 있는 기종이라 화상도 확보 가능하고요 | Mẫu này có camera nên có cả hình ảnh. |
알았어 | Được rồi. |
(교수) 자… | |
[교수의 헛기침] | |
다 끝나셨어요? | Gọi xong chưa? |
(우진) 가봐야 될 거 같아요 | Chắc em phải đi rồi. |
뭐, 바쁜 거 아니까… | Anh biết em bận mà. |
잠깐이라도 얼굴 봐서 좋았어요 | Dù chốc lát nhưng anh vẫn vui. |
싸드릴까요? | Anh gói cho em nhé? |
근데 제 통화는 왜 엿들은 거예요? | Anh gói cho em nhé? Nhưng sao anh nghe lén em nghe điện? |
[긴장되는 효과음] | |
[당황한 숨소리] | |
(교수) 우진 씨, 그게… | Woo Jin, cái đó… |
제대로 설명해야 할 거예요 | Anh nên giải thích tử tế đi. |
[차분한 음악] | |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
[접시를 달그락 내려놓는다] | |
(교수) 우진 씨 | Woo Jin. |
우진 씨는 진지하지 않은 거 알고 있는데 | Em chưa nghiêm túc với mối quan hệ này, |
제 마음이 좀 | nhưng anh nghĩ |
기울어진 거 같아요 | anh bắt đầu lung lay rồi. |
(교수) 가까워지고 싶고 | Anh muốn ta gần nhau hơn, |
진도는 잘 안 나가고 | nhưng không có tiến triển. |
뭐, 괜히 다른 남자가 있는 게 아닌가 싶기도 하고 | Nên anh tự hỏi liệu em có ai khác không. |
(교수) 저 많이 찌질하죠? | Anh đúng là thảm nhỉ? |
예, 저도 잘 아는데 | Anh cũng biết vậy. |
저도 이런 감정이 너무 오랜만이라 | Nhưng đã lâu rồi anh mới có cảm xúc này. |
가벼워지고 싶어도 | Anh cố không nghĩ quá, |
그게 잘 안 돼요 | nhưng không làm được. |
사건 때문에 신경이 날카로웠나 봐요 | Chắc em căng thẳng vì vụ án quá. |
[우진이 수갑을 집어 든다] | |
[수갑을 탁 넣는다] | |
[한숨 쉬며] 미안해요 | Xin lỗi anh. |
(우진) 그리고… | Và… |
[침을 꿀꺽 삼킨다] | |
남자가 있는 것도 아니고 | không có ai khác đâu. |
선호 씨가 싫어서는 더더욱 아니지만 | Càng không phải vì em ghét anh. |
일단은 지금 제가 연애 같은 걸 | Nhưng hiện tại em khó có thể nghiêm túc hẹn hò với ai trong hoàn cảnh này. |
마음 편히 할 상황이 아닌 거 같아요 | em khó có thể nghiêm túc hẹn hò với ai trong hoàn cảnh này. |
저, 우진 씨 | Khoan đã, Woo Jin. |
갈게요 | Em đi đây. |
[허탈한 숨소리] | |
[출입문 종이 딸랑거린다] | |
[무거운 음악] | |
[긴장되는 음악] [리우의 헛기침] | |
뭐, 별일 없니? | Có gì không? |
그, 뭐, 교수도 그러더만 | Giáo Sư cũng hỏi tôi y hệt. |
(리우) 뭐, 보다시피 | Anh thấy rồi đó. |
아, 살짝 아쉽네? | Hơi tiếc nhỉ? |
[전화벨이 울린다] | |
어, 교수, 어쩐 일이야? | - Giáo Sư, chuyện gì vậy? - Nghe đây. |
(교수) 잘 들어 | - Giáo Sư, chuyện gì vậy? - Nghe đây. |
인질 중의 누군가가 스마트워치를 갖고 있어 | Một trong các con tin có đồng hồ thông minh |
경찰들이랑 접촉하려고 하고 있다고 | và đang cố gọi cảnh sát. |
쩝, 알갔어 | Biết rồi, tôi sẽ xử lý. |
(베를린) 내래 처리하디 | Biết rồi, tôi sẽ xử lý. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(덴버) 아이, 씨, 뭐고, 이거? | Khỉ gió, gì vậy? |
아이, 씨, 벌써 교대 시간이가? [하품한다] | Đã đến giờ đổi ca rồi sao? |
(헬싱키) 베를린이 인질들 모두를 집합시키라고 한다 | Berlin yêu cầu tập hợp các con tin. |
(덴버) [하품하며] 아, 와? | Tại sao? |
(모스크바) 이야 여기는 다들 뺑이치는데 | Ai cũng đang làm mửa mật ra đây. |
지는 대장 놀이에 아주 살판났구마 | Mình hắn thì chơi trò ra lệnh vui quá cơ. |
아빠는 좀 쉬고 있으래이 | Bố nghỉ chút đi. Để con đưa họ đi. |
(덴버) 내가 데리고 갔다 올게 | Bố nghỉ chút đi. Để con đưa họ đi. |
(모스크바) 알았다 | Được rồi. |
(덴버) 자, 자, 가자 자, 이짝으로 나온나 | Nào, đi thôi! Đi lối này. |
(모스크바) 자, 다들 따라가소 | Nào, đi thôi! Đi lối này. - Mọi người đi theo nó. - Đi lối này. |
(덴버) 자, 나온나 | - Mọi người đi theo nó. - Đi lối này. |
[문이 철컥 열린다] | |
- (리우) 도쿄는? - 나이로비 일을 돕고 있다 | - Tokyo đâu? - Đang giúp Nairobi. |
조폐기는 계속 돌려야 되니까 | Máy in phải chạy suốt. |
다들 모였나? | Đủ tất cả chưa? |
내래 | Cái hồi |
(베를린) 요만할 때 말이야 [긴장되는 음악] | tôi cao chừng này, |
수용소에서 집단 노동을 하는데 | tôi đã lao động nhóm trong tù. |
다섯이 한 조로 해서 할당량을 못 채우면 | Khi nhóm năm người không đạt chỉ tiêu, |
쫄쫄 굶고 얻어터졌댔어 | chúng tôi bị bỏ đói và đánh đập. |
(베를린) 근데 이거 연장이랍시고 주는 호미가 | Nhưng cái liềm họ đưa cho chúng tôi |
워낙에 낡았단 말이야 | vốn dĩ quá mòn rồi. |
그러다 보니 한 놈이 이걸 마서 먹었어 | Vậy là một người làm gãy nó. |
어케 됐을 거 같네? | Kết cục ra sao? |
[하품하며] 뭐, 나머지 넷이서 존나 피똥 싸면서 메꿨겠지, 뭐 | Bốn người còn lại chắc làm bục mặt để đạt chỉ tiêu. |
[덴버의 웃음] | |
(베를린) 쩝, 아니디 | Không. |
이걸 마서 먹은 놈한테 | Bọn tôi bảo gã làm gãy cuốc |
다른 조에서 호미를 훔쳐 오게 했어 | đi trộm cuốc của nhóm khác. |
(베를린) 운이 좋아 성공이라도 하믄 | Nếu may mắn thành công, |
엉뚱한 아새끼들만 벌을 받는 기고 | những kẻ khác sẽ phải chịu phạt trong oan ức. |
기러다 걸리기라도 하믄… | Nhưng nếu hắn bị tóm… |
상상에 맡기갔어 | Tự tưởng tượng đi nhé. |
(영민) [속삭이며] 잘 좀 가려봐 | - Che cho anh. - Anh điên sao? |
(미선) [속삭이며] 미쳤어요? 여기서 걸리면… | - Che cho anh. - Anh điên sao? - Bị tóm thì… - Anh có dự cảm không lành. |
낌새가 안 좋아 | - Bị tóm thì… - Anh có dự cảm không lành. |
지금 아니면 아예 못 할 수도 있어 | Có thể đây là cơ hội cuối. |
[스마트워치 조작음] | TIN NHẮN |
[시스템 알림음] | |
접속됐습니다 | Kết nối được rồi. |
(동철) 백도어 설치 중입니다 | Đang cài cửa hậu. |
[시스템 작동음] | |
(동철) 재부팅됐습니다 | Tái khởi động rồi. |
소리 들어와? | Có tiếng không? |
(도청 속 베를린) 조영민 씨 앞으로! | Cho Young Min, bước ra. |
예? | - Dạ? - Ra đi. |
(도청 속 베를린) 나오라우 | - Dạ? - Ra đi. |
여기 국장으로서 인질들을 대표해 할 일이 있으니까니 | Giám đốc thì phải thay các con tin làm việc này. |
나오라우 | Ra đi. |
아, 아니, 이, 이걸 왜… | Cái này để làm gì? |
인질들 중 누군가 | Một trong các con tin |
우리와의 약속을 어기고 외부와 연락을 시도한 자가 있어 | đã không giữ lời hứa và cố liên lạc với bên ngoài. |
(베를린) 동무가 국장이니 | Anh là Giám đốc, |
책임지고 이 자리에서 | hãy chịu trách nhiệm và tìm xem ai đang giấu thiết bị liên lạc. |
통신 장비 숨기고 있는 놈을 찾아내라우 | hãy chịu trách nhiệm và tìm xem ai đang giấu thiết bị liên lạc. |
[떨리는 숨소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[시끄러운 소리가 흘러나온다] | |
- (서장) 뭐야, 왜 이래? - 모르겠습니다 | Chuyện gì đây? - Không rõ. - Sao không có hình? |
- 화면은 왜 안 떠? - (동철) 땄는데 | - Không rõ. - Sao không có hình? Hình như họ giấu nó vào đâu đó. |
워치를 어디 감추고 있는 것 같습니다 | Hình như họ giấu nó vào đâu đó. |
(베를린) 나는 동무들을 | Tôi thực sự |
[금속 탐지기 작동음] | |
진정으로 잘 대해 주려고 노력했다 | đã cố gắng đối xử tốt với các đồng chí. |
(베를린) 근데 동무들 중 누군가 | Nhưng lại có đồng chí nào đó |
우리 모두를 위험에 빠뜨리는 짓을 했어 | làm việc khiến chúng ta gặp nguy hiểm. |
정직하게 규칙을 따르던 동무들이 피를 보게 생겼다 이 말이야 | Có vẻ những đồng chí thật thà tuân lệnh sẽ phải đổ máu. |
놈이 과연 동무들 편일까? | Kẻ đó có về phe các vị không? |
(베를린) 국장 동지 그르케 하는 게 아니라 | Đồng chí Giám đốc, không phải như vậy. |
[긴장되는 음악] | |
이케 해야지, 제대로 | Làm tử tế thế này chứ. |
[영민의 긴장한 숨소리] | |
[미선의 긴장한 숨소리] | |
"금속 탐지기" | |
[금속 감지음] [떨리는 숨소리] | |
[영민의 떨리는 숨소리] | |
[금속 감지음이 흘러나온다] | |
[금속 감지음이 흘러나온다] (우진) 무슨 소리야? | Tiếng gì đây? |
[미선의 겁먹은 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[미선의 겁에 질린 숨소리] | |
[베를린의 미심쩍은 숨소리] | |
다음 | Tiếp theo |
[안도하는 한숨] | Tiếp theo |
[긴장되는 효과음] | |
[베를린의 한숨] | |
[베를린이 혀를 쯧쯧 찬다] | |
[겁에 질린 숨소리] [긴장되는 음악] | |
[한숨] | |
[지직대는 소리가 흘러나온다] [저마다 괴로워한다] | |
[베를린의 성난 신음] | |
[베를린의 괴성] | |
"신호 없음" | MẤT TÍN HIỆU |
- (동철) 신호가 끊겼습니다 - (서장) 걸린 거 같은데? | Mất tín hiệu rồi. Chắc bị bắt rồi. Chúng có để yên không? |
놈들이 인질을 그냥 두겠어? | Chắc bị bắt rồi. Chúng có để yên không? |
(우진) 인질을 해치는 순간 | Hắn biết rõ |
협상은 끝인 걸 그놈도 알 거예요 | không thể đàm phán nếu con tin bị thương. |
(무혁) 이러고 있을 게 아니라 | Không thể thế này, |
당장 신변을 확인해서리 그에 상응하는 조치를… [전화벨이 울린다] | mau xác nhận họ có an toàn không và hành động… |
(동철) 교수한테 전화 왔습니다 | Giáo Sư gọi đến. |
[우진의 다급한 숨소리] | |
[숨을 고른다] | |
생각해 봤어? 인질들한테 필요한 거 말이야 | Anh suy nghĩ chưa? Cái con tin cần ấy. |
(교수) 내가 전화한 이유 모르지 않을 텐데 | Chắc cô biết vì sao tôi gọi. |
(우진) 글쎄, 혹시 무슨 일이라도 생긴 건가? | Tôi không biết. Có chuyện gì à? |
(교수) [변조된 목소리로] 스마트워치 | Cái đồng hồ. |
서로 믿고 협상하자더니 이런 식이면 곤란한데 | Cô đã nói phải tin tưởng nhau để đàm phán mà. Khó xử thật. |
(우진) 말했지만 통신 감지는 절차상 이뤄진 일이고 | Như tôi nói, dò sóng radio là thủ tục. |
인질들도 겁이 나니까 돌발 행동을 할 수도 있는 거잖아 | Con tin có thể hành động khó dự đoán vì họ sợ. |
(교수) 그래, 이해해 | Phải, tôi hiểu. |
궁지에 몰린 인간이 무슨 짓이든 못 하겠어? | Người ta sẽ bất chấp khi vào đường cùng. |
하지만 그건 우리 쪽도 마찬가지야 | Và chúng tôi cũng vậy. |
(우진) 이 일로 인질들한테 무슨 짓이라도 하면, 알지? | Nếu vì chuyện này mà anh làm gì các con tin, chắc anh cũng biết |
협상이 아주 힘들어질 거야 | sẽ rất khó để đàm phán. |
(교수) [변조된 목소리로] 내가 돌려주고 싶은 말이야 | Câu đó phải dành cho cô. |
이번 한 번만 넘어가 주지 | Tôi chỉ bỏ qua lần này. |
하지만 명심해 | Nhớ lời tôi. |
두 번은 없어 | Không có lần hai đâu. |
[서장의 탄식] [목멘 소리로] 알았어 | Được. |
[통화 종료음] | |
저, 보셔야 될 게 있습니다 | Chị phải xem cái này. |
(동철) 부서지기 전에 워치에 찍힌 영상입니다 | Đây là video trước khi đồng hồ bị đập. |
[헛웃음] | |
[교수의 한숨] | |
[교수의 피곤한 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[인질들의 겁에 질린 숨소리] [베를린의 괴성] | |
[숨을 고른다] | |
[베를린의 거친 숨소리] | |
[미선의 겁에 질린 숨소리] | |
(베를린) 이 여자 처형하라우 [영민의 놀란 숨소리] | Hành hình cô ta đi. |
[긴장되는 음악] | |
(덴버) 어? [미선의 겁에 질린 숨소리] | Sao? |
- 뭐라고? - (리우) 아이, 그, 어? 농담도 참 | - Cái gì? - Đừng đùa quá vậy… |
본보기를 보여야지 | Phải làm gương. |
(리우) 야 교수가 말한 건 어쩌고? | Còn lời Giáo Sư nói thì sao? |
그건 이상이고 이거이 현실이야! | Đó là lý tưởng, đây là hiện thực! |
인간을 완벽하게 통제할 수 있는 건 공포야 | Chỉ nỗi sợ mới kiểm soát con người hoàn toàn. |
[미선의 겁에 질린 숨소리] | |
에헤, 사람 참, 어? | Cái anh này. |
(덴버) 아, 암만 그래도 그거 좀 심하잖아 | Cái anh này. Làm như vậy thì cũng hơi quá. |
애초에 너들이 저 여자를 잘 감시했으면 [인질들이 놀란다] | Các người để mắt đến cô ta từ đầu |
일이 이 지경까지 오지 않았갔디 인정하디? | thì đâu đến mức này, đúng chứ? Nào, ai trong hai cậu xử lý cô ta đây? |
(베를린) 자 둘 중에 누가 하갔어? | Nào, ai trong hai cậu xử lý cô ta đây? |
(리우) 아이, 씨 | Chết tiệt. |
(덴버) 아이, 씨, 마! | Này, tên kia. |
아, 이 여자 임신했다고! [긴장감이 고조되는 음악] | Cô ấy đang bầu đó! |
(베를린) 덴버 | Denver. |
그, 니가 하는 거이 낫갔다, 야 | Tốt hơn là cậu làm đi. |
[겁에 질린 숨소리] | |
(덴버) 아따, 마 사람 진짜 말 안 통하네, 어? | Anh không chịu hiểu thế nhỉ? |
아, 좀 와 봐라 | Lại đây. |
아, 좀 와 봐라! 씨 | Ra đây tôi bảo. |
[겁에 질린 숨소리] | |
(덴버) 마, 이 정도 했으믄 인질들도 다 겁먹었을 기다 | Ta làm tới mức này là đủ dọa các con tin rồi. |
아, 그라고 임신한 여자를 우째 쏘노? [겁먹은 숨소리] | Sao có thể bắn thai phụ được? |
(베를린) 내가 말했디? | Sao có thể bắn thai phụ được? Tôi đã cảnh báo cậu |
그런 인간적인 감정에 휘둘리믄 어케 되는디 | để cảm xúc chi phối thì sẽ ra sao mà. |
잘 들으라우 | Nghe cho rõ đây. |
(베를린) 저 녀자래 임신했다는 말 | Cô ta nói đang mang bầu. |
진짜라고 생각하네? [겁에 질린 숨소리] | Cậu nghĩ là thật sao? |
[긴장되는 효과음] | |
[겁에 질린 숨소리] | |
[전화벨이 울린다] | |
(베를린) 신경 쓰지 말라우 | Kệ đi. |
아직 처리할 일이 남았으니까니 | Vì ta vẫn còn việc cần xử lý. |
[못마땅한 한숨] | |
[전화벨이 연신 울린다] [베를린이 숨을 하 내뱉는다] | |
[통화 연결음] | |
(베를린) 내가 보기엔 말이디 이거이 꽤나 고가품인데 말이야 | Có vẻ cái đồng hồ thông minh này khá đắt đỏ. |
이게 저 여자 물건이 맞을까? | Trông có giống của cô ấy không? |
만약에 아니라믄 | Nếu không phải, mà là |
이거 또 누가 시킨 거라믄 이거 억울한 일 아니갔어? | kẻ khác bắt cô ấy làm, vậy thì quá bất công. |
[통화 연결음] [긴장되는 음악] | |
(베를린) 응? [전화벨이 연신 울린다] | |
국장님이 한 짓입니다 저 여자 잘못이 아니오 | Là Giám đốc làm, không phải cô ấy. |
(영민) 아닙니다! 전 모르는 일입니다! | Không! Tôi không biết gì hết! |
[영민의 겁에 질린 숨소리] | |
기래? 기런데 내가 듣기에는 | Thật sao? Nhưng tôi nghe nói |
저 여자 니 애까지 뱄다던데? | Thật sao? Nhưng tôi nghe nói cô ta đang mang thai con của anh. |
[미선의 겁에 질린 울음] [덴버의 거친 숨소리] | |
하, 씨발, 마 | Mẹ kiếp! |
[거친 숨소리] [미선이 연신 흐느낀다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[덴버의 거친 숨소리] [미선의 겁에 질린 숨소리] | |
내가 베를린한테 이상한 소리를 들어가 그라는데 | Tôi nghe Berlin nói mấy chuyện lạ lắm, |
니 진짜 솔직히 얘기해야 된다 | nên cô phải nói thật với tôi đi. |
[덴버의 거친 숨소리] [겁에 질린 숨소리] | |
임신했다는 말 | Chuyện cô có bầu… |
진짜제? | là thật chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
[전동 굴삭기 작동음] | |
(나이로비) 아니 돈이야 이쁘면 그만이지 | Tiền chỉ cần đẹp là đủ. |
이 도안을 합의 못 해서 몇 달을 아웅다웅했다는 거 아니야? | Họ cãi nhau vì thiết kế này mấy tháng trời ấy à? |
(청명) 기래도 전 이 신권 마음에 듭니다 | Họ cãi nhau vì thiết kế này mấy tháng trời ấy à? Nhưng tôi vẫn rất thích tờ tiền mới này. |
(리우) [큰 목소리로] 큰일 났어! | Lớn chuyện rồi! |
[전화벨이 울린다] (영민) 그거 다 거짓말입니다 | Đó là nói dối. Từ đầu |
애초에 임신한 적도 없어요 | cô ta vốn không hề mang bầu. |
(베를린) 알갔어, 그러믄 동무는 아무 상관 없다 이거디? [영민의 떨리는 숨소리] | cô ta vốn không hề mang bầu. Rồi, ý anh là anh không liên quan đến chuyện này? |
(영민) [엉엉 울며] 살려주세요 | Tha cho tôi! |
저 애가 둘이나 있어요 | Tôi còn hai đứa con! |
진짜 죽으면 안 됩니다 진짜 저 죽으면 안 돼요! | Tôi không thể chết được! Thật sự không thể chết được! |
(베를린) 기래, 기래, 기래 | Được rồi. |
이렇게까지 얘기하니까 믿어줘야디, 어? [영민이 연신 흐느낀다] | Anh đã nói vậy thì tôi phải tin anh chứ. |
근데 결국엔 불쌍한 저 여자는 죽갔구먼 [영민의 떨리는 숨소리] | Nhưng cuối cùng, cô gái tội nghiệp đó sẽ phải chết. |
진짜냐고! 씨 | Có thật không? |
[미선이 통곡한다] | |
아, 씨발, 진짜 | Khốn kiếp! |
[겁에 질린 울음] [덴버가 씩씩댄다] | |
[덴버가 연신 씩씩댄다] | |
[철컥 장전한다] | |
니, 니 내가 졸로 보이나? | Cô. Cô coi tôi là trò đùa à? |
[미선의 겁에 질린 울음] | |
니한테 잘해주는 게 존나게 우스웠겠다이? | Chắc cô thấy buồn cười lắm khi tôi tử tế với cô phải không? |
(덴버) 씨발, 맞제? | Có đúng không? |
[씩씩댄다] | |
맞나, 안 맞나! | Đúng hay không? |
[전동 굴삭기 작동음] | |
[겁에 질린 울음] [덴버의 거친 숨소리] | |
[거친 숨을 고른다] | |
니, 내 원망하지 마라 | Cô. Đừng hận tôi. |
[미선의 겁에 질린 울음] | |
[총성] [인질들이 놀란다] | |
[놀란 숨소리] | |
[전동 굴삭기 작동음] | |
[인질들의 겁먹은 숨소리] | |
[전화벨이 연신 울린다] | |
[영민의 떨리는 숨소리] | |
[한숨을 푹 쉰다] | |
[영민의 떨리는 숨소리] | |
(베를린) 니가 한 짓이라는 거 다 알아 | Tôi biết tất cả đều là anh làm. |
긴데 너한텐 아무 벌도 내리지 않을 거이야 | Nhưng tôi sẽ không phạt gì anh hết. |
와? | Tại sao? |
기게 내 벌이니까니 | Tại sao? Đó mới là hình phạt thật sự. |
No comments:
Post a Comment