사냥개들 7
Chó Săn Công Lý 7
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[의사1] 지금 환자 상태 괜찮은 거 맞아요? | - Chắc chắn bệnh nhân ổn chưa? - Huyết áp lại giảm. |
[마취의] BP 또 떨어지고 있습니다 | - Chắc chắn bệnh nhân ổn chưa? - Huyết áp lại giảm. |
잠시만 확인 좀 해보겠습니다 | Đợi đã, để tôi kiểm tra. |
[삐삐삐 소리 이어진다] | |
[무거운 음악] | |
[오열한다] | |
[다른 소리 없이 잔잔한 음악만 흐른다] | |
[현주 엉엉 운다] | |
[흐느낀다] | |
[간호사3] 저, 이거라도 드세요 | Anh hãy ăn cái này đi. |
오늘 잘 챙겨 드셔야 돼요 | - Hôm nay anh phải ăn uống đầy đủ nhé. - Cảm ơn cô. |
[건우] 감사합니다 | - Hôm nay anh phải ăn uống đầy đủ nhé. - Cảm ơn cô. |
[간호사3] 네 | Không có gì. |
[깊은 한숨] | |
[건우] 어, 저, 죄송한데요 | À, xin lỗi, cô có thấy cô gái vừa ngồi đây đi đâu rồi không? |
혹시 여기 있던 사람 어디 갔는지 보셨나요? | À, xin lỗi, cô có thấy cô gái vừa ngồi đây đi đâu rồi không? |
[여자] 아까 나갔어요 | - Cô ấy đi được một lúc rồi. - Lúc nào thế ạ? |
[건우] 언제쯤이요? | - Cô ấy đi được một lúc rồi. - Lúc nào thế ạ? |
[여자] 10분 전쯤? | Cỡ mười phút trước? |
[건우] 가, 감사합니다 [숨을 짧게 하 내쉰다] | Cảm ơn. |
[건우 다급한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[숨을 하 내쉰다] | |
[이어지는 거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동음] | |
[울음 섞인 숨소리] | |
[한숨] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
- [건우 거친 숨소리] - [휴대폰 발신음] | |
[연신 깊은 한숨을 쉰다] | |
[휴대폰 발신음이 연신 울린다] | |
[다가오는 발소리] | |
[의사1] 저… | Cho hỏi… |
홍우진 씨 보호자분 맞으시죠? | Anh là người giám hộ của anh Hong Woo Jin phải không? |
[건우 긴장하며] 아, 네 | Đúng thế. |
[의사1] 수술 잘 마쳤습니다 | Cuộc phẫu thuật diễn ra suôn sẻ. |
어, 경과를 좀 지켜봐야겠지만 | Cần giám sát quá trình hồi phục, mà phẫu thuật đã thành công. |
수술은 성공적이에요 | Cần giám sát quá trình hồi phục, mà phẫu thuật đã thành công. |
[잔잔한 음악] | Cần giám sát quá trình hồi phục, mà phẫu thuật đã thành công. |
[건우 안도하는 한숨] | |
[깊은 심호흡] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[울먹이며] 아, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn bác sĩ. |
[흐느끼며] 진짜 감사합니다 | Cảm ơn bác sĩ rất nhiều. |
[흐느낌] | |
[의사1] 힘내세요 | Cố lên nhé. |
[건우] 네, 네 | Vâng. |
[건우 울면서] 감사합니다 | |
[건우 오열] | |
[주제곡] | |
[쿵 울리는 효과음] | CHÓ SĂN CÔNG LÝ |
[새가 지저귄다] | |
[옅은 숨소리] | |
[밖에서 새가 지저귄다] | |
[건우 힘주는 신음] | TINH THẦN HẢI QUÂN NĂM TÂN SỬU 2021 |
[건우 기지개 켜는 소리] | |
[건우 시원한 숨소리] | |
[힘주며 숨을 들이쉰다] | |
[놀란 신음] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
[알람 시계가 울린다] | |
[힘주는 신음] | |
[알람이 연신 울린다] | |
[알람이 멈춘다] | |
[숨을 크게 쉬며 피식 웃는다] | |
[힘주는 신음] | |
[쉰 목소리로] 야 | Trời ạ. |
이거 할 때마다 놀라 | Lần nào cũng làm anh hết hồn. |
[건우 피식 웃는다] | |
가자 | Đi thôi. |
[우진] 아, 아, 아 | |
[새가 지저귄다] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
[건우] 가자 | Đi nào. |
[우진 하품] | |
[건우 한숨] | |
[우진 힘주는 숨소리] | |
[힘찬 음악] | |
[우진] 뛰자 | Chạy đi. |
- [새 지저귀는 소리] - [둘의 가쁜 숨소리] | |
[건우 기합] | |
[둘의 가쁜 숨소리 이어진다] | |
[건우 힘겨운 숨소리] | |
[우진 숨을 하 내쉰다] | |
- [건우 힘주는 신음] - [우진 환호성] | |
[우진] 아… | Ôi trời… |
[건우 한숨] | |
[건우 힘주는 신음] | |
- [우진 힘주는 신음] - [건우 숨을 후 내뱉는다] | |
[힘주는 신음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[건우 힘주는 신음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주며 숨을 내쉰다] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[힘주는 신음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[힘주는 신음] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[힘주는 신음] | |
[함께] 86 | Tám mươi sáu. |
[함께] 88 | Tám mươi tám. |
[함께] 89! | Tám mươi chín. |
- [우진] 열 개 - [건우] 90개 | - Thêm mười! - Chín mươi! |
[건우 힘주며] 하나! | Một! |
[함께] 둘 | Hai. |
[함께] 셋 | Ba. |
- [건우 힘주는 숨소리] - [우진] 열하나 | Mười một. |
- [건우 힘주는 신음] - [우진] 열둘 | Mười hai. |
[우진] 열셋 | Mười ba. |
[음악이 잔잔해진다] | |
- [건우 힘주는 신음] - [우진] 열넷 | Mười bốn. |
[건우] 저, 안녕히 주무셨어요? | Chào buổi sáng. |
안녕히 주무셨습니까? | Chào buổi sáng. |
[둘이 거친 숨을 내쉰다] | |
[인묵 한숨] | |
[헛기침] | |
[한숨] | |
계속하자 | Tiếp tục đi. |
[건우] 응 | |
[우진 숨을 내쉬며 침을 삼킨다] | |
- [건우 힘주는 숨소리] - [우진] 열다섯 | Mười lăm. |
[고조되는 음악] | |
- [건우 힘주는 신음] - [우진] 열여섯 | Mười sáu. |
[함께] 하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
[기합] | |
하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
[우진] 다섯! | Năm! |
하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
[기합] | |
하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
[함께 기합] | |
[함께] 하나, 둘, 셋, 넷! [기합] | Một, hai, ba, bốn! |
[우진, 건우] 하나, 둘, 셋, 넷! [기합] | Một, hai, ba, bốn! |
하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
[기합] | |
[우진 힘겨운 숨소리] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
[환호성 지른다] | |
[환호성] | |
[함께 연신 환호성 지른다] | |
[우진] 야, 이씨! 진짜 이게 됐어! | Trời ơi, cậu làm được thật rồi! |
와! 진짜 됐어! | |
[우진 흥분한 웃음] | |
[건우 힘주는 신음] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
- [건우 힘주는 기합] - [우진 놀라는 신음] | Anh Woo Jin, đứng lên đi. |
[건우] 형, 일어나, 일어나 | Anh Woo Jin, đứng lên đi. |
꺾어서 중심을 무너트리는 게 | Để làm chúng mất thăng bằng ta nên đẩy ngã thế này. |
내 생각에 그렇게 해서 무너트려야 될 거 같아 | Để làm chúng mất thăng bằng ta nên đẩy ngã thế này. |
- [인묵] 얘들아 - [우진 거친 숨소리] | Mấy đứa. |
잠깐 얘기 좀 나누자 | Nói chuyện đi. |
- [건우 숨을 깊이 내쉰다] - [인묵] 안 된다고 말했잖아 | Ông đã bảo là không. Nếu quay lại, các cháu sẽ chết một cái chết vô nghĩa. |
니들 올라갔다가 개죽음이야 | Ông đã bảo là không. Nếu quay lại, các cháu sẽ chết một cái chết vô nghĩa. |
기사님께서 저희를 왜 걱정하시는지는 잘 아는데요 | Cháu biết tại sao ông lo cho bọn cháu, Tài xế Oh à… |
아는데 왜 말을 안 들어? | Biết mà sao không nghe? |
반항하는 거야? | Định chống đối à? |
[건우] 저, 기사님 | À, Tài xế Oh ơi. Hôm nay cháu sẽ trình bày suy nghĩ của mình. |
저, 오늘은 말씀드리겠습니다 | À, Tài xế Oh ơi. Hôm nay cháu sẽ trình bày suy nghĩ của mình. |
[숨을 들이쉰다] | |
저는 김명길이랑 싸워서 이길 수 있다고 믿습니다 | Cháu tin bọn cháu có thể đấu Kim Myeong Gil và thắng. |
[깊은 한숨] | |
양중이도 죽었고 두영이도 죽었어 | Yang Jung đã chết và Du Yeong cũng thế. Làm sao các cháu thắng được? |
니들이 어떻게 이겨? | Yang Jung đã chết và Du Yeong cũng thế. Làm sao các cháu thắng được? |
사장님께서 가르쳐주신 대로 움직이면 됩니다 | Bằng cách làm theo hướng dẫn của Chủ tịch ạ. |
그… | |
김명길한테 가족을 잃고 | Nhiều người mất đi người thân và thứ yêu quý vì Kim Myeong Gil. |
소중한 걸 빼앗긴 사람들이 많이 있습니다 | Nhiều người mất đi người thân và thứ yêu quý vì Kim Myeong Gil. |
사장님은 그분들을 모아서 힘을 합치면 | Chủ tịch dạy nếu tập hợp và gom họ vào lực lượng của mình, bọn cháu sẽ thắng. |
반드시 이길 수 있다고 말씀하셨어요 | Chủ tịch dạy nếu tập hợp và gom họ vào lực lượng của mình, bọn cháu sẽ thắng. |
[큰 들숨] | Chủ tịch dạy nếu tập hợp và gom họ vào lực lượng của mình, bọn cháu sẽ thắng. |
다들 혼자 싸워서 이길 수 없는 걸 아니까 | Bọn họ ẩn náu vì biết họ không thể làm nên chuyện một mình. |
숨어있는 겁니다, 하지만 | Bọn họ ẩn náu vì biết họ không thể làm nên chuyện một mình. |
형이랑 저 같은 사람들이 나타나면 | Nhưng nếu người như cháu và anh xuất hiện, chắc chắn họ sẽ giúp. |
반드시 힘을 보태줄 겁니다 | Nhưng nếu người như cháu và anh xuất hiện, chắc chắn họ sẽ giúp. |
그 전에 | Và nếu Kim Myeong Gil bắt được bọn cháu trước lúc đó? |
김명길이한테 잡히면? | Và nếu Kim Myeong Gil bắt được bọn cháu trước lúc đó? |
아, 싸우는 건 걱정 안 하셔도 됩니다 | Bọn cháu dư sức bảo vệ bản thân. Woo Jin đã lành lặn. |
형도 상처가 다 나았고 | Bọn cháu dư sức bảo vệ bản thân. Woo Jin đã lành lặn. |
저도 체급을 두 개나 올려서 펀치가 더 세졌습니다 | Cháu đã lên hai hạng cân. Cháu đấm mạnh hơn rồi. |
김명길 똘마니들 잡을 준비 충분히 했습니다 | Bọn cháu dư sức hạ gục đám lính của hắn. |
아, 사장님이랑 아저씨들이 가르쳐준 걸 쓰면 | Bọn cháu dư sức hạ gục đám lính của hắn. Nếu tận dụng triệt để lời khuyên của Chủ tịch và các chú, |
반드시 김명길을 이길 수 있다고 믿습니다 | cháu tin chắc có thể hạ bệ Kim Myeong Gil. |
난 | Ông sẽ không cho phép. |
허락할 수 없으니까 | Ông sẽ không cho phép. |
그렇게 알아 | Cứ biết vậy đi. |
[건우 한숨 쉬며] 아이… | |
[건우 옅은 한숨] | |
[조용한 음악] | |
[현주 목소리] 기사님이 이 편지를 열 때쯤이면 | Bác Oh à, lúc bác đọc lá thư này thì cháu đã ở Rome rồi. |
저는 로마에 있을 거예요 | Bác Oh à, lúc bác đọc lá thư này thì cháu đã ở Rome rồi. |
할아버지가 주신 돈으로 | Cháu đã thuê một căn phòng nhỏ với số tiền mà ông cho cháu. |
작은 숙소를 잡았어요 | Cháu đã thuê một căn phòng nhỏ với số tiền mà ông cho cháu. |
[인묵 한숨] | |
[현주 목소리] 김명길 잡고 다 같이 로마에 놀러 가자고 | Cháu đã hứa với ông là sẽ cùng mọi người đi Rome sau khi xử Kim Myeong Gil, |
- 할아버지랑 약속했는데 - [인묵 깊은 한숨] | Cháu đã hứa với ông là sẽ cùng mọi người đi Rome sau khi xử Kim Myeong Gil, |
[현주 목소리] 제가 다 망쳐버렸어요 | nhưng cháu đã phá hỏng mọi thứ. |
저를 이해해 달라고 하지 않을게요 | Cháu sẽ không đòi bác phải hiểu cho cháu. |
근데 여깄으면 할아버지 생각이 나서 | Nhưng nếu ở lại đây, cháu sẽ nhớ đến ông và cháu không thể chịu nổi. |
견딜 수가 없어요 | Nhưng nếu ở lại đây, cháu sẽ nhớ đến ông và cháu không thể chịu nổi. |
어디를 가든 할아버지가 떠오르고 | Dù đi đâu cháu cũng sẽ nhớ đến ông, |
눈물을 멈출 수가 없어요 | và cháu không thể ngừng khóc. |
미쳐버릴 것만 같아요 | Việc đó làm cháu phát điên. |
먼 나라로 가면 나아질 거예요 | Mọi thứ sẽ tốt hơn nếu cháu đi đâu thật xa. |
사랑해요 | Cháu rất quý bác, và cháu xin lỗi ạ. |
미안해요 | Cháu rất quý bác, và cháu xin lỗi ạ. |
[건우, 우진 힘주는 신음] | |
[우진, 건우 힘주는 신음] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
어, 야, 너무 아프다 [숨을 후후 내뱉는다] | Trời đất ơi, đau quá. |
[건우] 형, 이건 아픈 게 아니야 | Anh, cảm giác này đâu phải đau. Là sự yếu đuối đang rời khỏi cơ thể. |
형의 나약함이 형의 몸을 떠나는 거야 | Anh, cảm giác này đâu phải đau. Là sự yếu đuối đang rời khỏi cơ thể. |
[숨을 들이쉬며] 그게 무슨 소리야? | Nghĩa là sao? |
형이 어제보다 오늘 더 강해진다는 소리야 | Là nay anh sẽ mạnh hơn hôm qua. |
[둘의 힘주는 신음 이어진다] | |
[인묵] 얘들아 | Mấy đứa. |
따라와라 | Đi theo ông. |
[건우, 우진의 거친 숨소리] | |
[우진] 예 | Dạ. |
[건우 놀란 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
사장님이 남겨주신 | Đây là quỹ khẩn cấp cuối cùng mà Chủ tịch để lại. |
마지막 비상금이야 | Đây là quỹ khẩn cấp cuối cùng mà Chủ tịch để lại. |
갖고 올라가 | Cầm lấy và đi đi. |
내가 | Ông đã cản các cháu lại vì sự lo lắng của mình. Ông xin lỗi. |
내 생각으로 너희들을 가두려고 해서 미안하다 | Ông đã cản các cháu lại vì sự lo lắng của mình. Ông xin lỗi. |
서울에 숙소랑 차는 준비해 놓을게 | Ông sẽ sắp xếp chỗ ở và xe ở Seoul. |
다치지 마라 | Giữ an toàn nhé. |
[연신 새가 지저귄다] | |
기사님 | Cảm ơn ông, Tài xế Oh. |
감사합니다 | Cảm ơn ông, Tài xế Oh. |
꼭 이기겠습니다 | Bọn cháu nhất định sẽ thắng. |
[희망찬 음악] | |
[건우 결연한 숨소리] | |
[음악이 서서히 멈춘다] | |
[땡 엘리베이터 도착음] | |
[건우] 809호 | Phòng 809. |
어, 형 | Đây này anh. |
[초인종 소리] | |
[화면 조작음] | |
[여자] 네 | Xin chào? |
예, 안녕하세요 | Xin chào. |
저희는 오인묵 선생님께서 보내셔서 왔습니다 | Ông Oh In Muk đã chỉ bọn tôi đến đây. |
[화면 조작음] | |
[도어 록 해제음] | |
들어오세요 | Vào đi. |
[건우] 들어가 | Đi nào. |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 잠김음] | |
[여자 한숨 쉬며] 자 | Giờ nhé, nếu tôi về nhà mà thấy băng keo có dấu hiệu bị đụng chạm, |
제가 돌아왔을 때 테이프가 뜯겼거나 다시 붙인 티가 나면 | Giờ nhé, nếu tôi về nhà mà thấy băng keo có dấu hiệu bị đụng chạm, |
경찰에 신고할 거예요 | thì tôi sẽ báo cảnh sát. |
[건우] 왜요? | - Tại sao? - Vì tôi cất quần lót ở trong đó. |
저기 속옷이 있으니까요 | - Tại sao? - Vì tôi cất quần lót ở trong đó. |
- [우진 어이없는 숨소리] - 아, 아, 절대 그럴 일은 없어요 | Không, chuyện đó tuyệt đối sẽ không xảy ra. |
[흥미로운 음악] | Không, chuyện đó tuyệt đối sẽ không xảy ra. |
침대는 저기랑 위에 하나씩 있어요 | Có một giường đằng kia và ở trên. Ai muốn ngủ giường trên? |
누가 위에 자실 거예요? | Có một giường đằng kia và ở trên. Ai muốn ngủ giường trên? |
- [우진] 상관없습니다 - [건우] 네 | - Sao cũng được. - Ừ. |
그럼 님이 위에 자세요 | - Vậy anh ngủ giường trên. - Được. |
네 | - Vậy anh ngủ giường trên. - Được. |
저, 죄송한데 | À, xin lỗi, cho tôi hỏi lý do khiến cô đưa ra quyết định đó được chứ? |
왜 그런 선택을 하셨는지 여쭤봐도 될까요? 님? | À, xin lỗi, cho tôi hỏi lý do khiến cô đưa ra quyết định đó được chứ? |
제 맘이에요 | Tôi thích thế. |
[우진] 아 | À. |
[여자] 어, 현관문 여는 카드랑 | Đây là thẻ mở cửa, và chìa khóa xe ông bảo tôi thuê. |
할아버지가 렌트하라고 한 차 키예요 | Đây là thẻ mở cửa, và chìa khóa xe ông bảo tôi thuê. |
그리고 제 번호인데 | Tôi cũng có ghi số tôi. Mà nếu có thể thì đừng gọi. Tôi bận lắm. |
가능하면 전화하지 마세요 | Tôi cũng có ghi số tôi. Mà nếu có thể thì đừng gọi. Tôi bận lắm. |
바빠요 | Tôi cũng có ghi số tôi. Mà nếu có thể thì đừng gọi. Tôi bận lắm. |
됐죠? | Được chứ? |
네 | Ừ. |
그럼 | Thôi nhé. |
[달그락거린다] | |
[도어 록 해제음] | |
[건우] 감사합니다 | Cảm ơn. |
- [도어 록 작동음] - [건우] 저… | |
[도어 록 잠김음] | |
- [우진 한숨] - [건우 숨을 후 내쉰다] | |
- [우진] 야, 잠깐만… - [건우] 응? | Này, chờ đã. |
방금 오기사님한테 할아버지라고 하지 않았어? | Cô ấy vừa gọi Tài xế Oh là ông à? |
응, 손녀인가 봐 | Ừ, chắc là cháu gái ông ấy. |
아, 닮았네, 그러고 보니까, 어? | Ồ, nhìn kỹ thì họ cũng giống nhau nhỉ? Dáng người nhỏ nhắn, đeo kính các thứ. |
아담하고 안경도 쓰고 [헛웃음] | Ồ, nhìn kỹ thì họ cũng giống nhau nhỉ? Dáng người nhỏ nhắn, đeo kính các thứ. |
[건우] 근데 방을 좀 억지로 빌려준 거 같지 않아? | Nhưng có vẻ cô ấy đã bị ép cho ta mượn chỗ nhỉ? |
- [우진 혀를 쯧 차고] 그지? - [건우] 응 | Nhưng có vẻ cô ấy đã bị ép cho ta mượn chỗ nhỉ? - Phải ha? - Ừ. |
- [우진 숨을 들이쉰다] - 미안하네 | Em thấy tệ quá. |
[우진 한숨 쉬며] 야, 됐고 | Nhây đủ rồi. Mau tắm rửa và lên kế hoạch thôi. |
- 얼른 씻고 작전 짜자 - [건우] 응 | Nhây đủ rồi. Mau tắm rửa và lên kế hoạch thôi. Được. |
[의미심장한 음악] | |
- [우진] 어휴, 야, 나 배 아파 - [건우] 어, 어, 아야, 아우 | - Trời, đau bụng quá. Đau bụng. - Ui da. |
- [건우 아파하는 신음] - [우진 힘겨운 신음] | - Trời, đau bụng quá. Đau bụng. - Ui da. |
[숨을 내쉰다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[힘주며 숨을 내쉰다] | |
[크게 숨 쉰다] | |
[한숨] | |
[힘주는 숨소리] | |
[우진] 이유는? | Lý do là gì? |
양재명을 잡아서 | Em nghĩ ta phải bắt gã Yang Jae Myeong trước và moi thông tin. Còn anh? |
먼저 정보를 얻는 게 중요할 거 같아서 | Em nghĩ ta phải bắt gã Yang Jae Myeong trước và moi thông tin. Còn anh? |
형은? | Em nghĩ ta phải bắt gã Yang Jae Myeong trước và moi thông tin. Còn anh? |
[우진] 나는 우군부터 모으는 게 중요하다고 생각해 | Tìm đồng minh trước đi. Hành động theo đội sẽ tạo ra sự đồng tâm hiệp lực. |
같이 움직여야 시너지가 생기잖아 | Tìm đồng minh trước đi. Hành động theo đội sẽ tạo ra sự đồng tâm hiệp lực. |
그것도 좋아 | Em cũng thích thế. |
[숨을 들이쉰다] | |
근데 이 사람은 어떻게 찾아? | Mà làm sao để tìm người này? Chủ tịch nói anh ấy sẽ là sự giúp đỡ lớn nhất. |
사장님께서도 제일 큰 도움이 될 거라고 하셨잖아 | Mà làm sao để tìm người này? Chủ tịch nói anh ấy sẽ là sự giúp đỡ lớn nhất. |
[한숨 쉬며] 내가 올라오면서 계속 고민해 봤는데 | Anh đã nghĩ suốt quãng đường lên đây, không dễ gì gặp anh ấy đâu. |
만나는 게 쉽진 않을 거 같아 | Anh đã nghĩ suốt quãng đường lên đây, không dễ gì gặp anh ấy đâu. |
내가 어떻게든 대가리 굴려볼게 | Anh sẽ cố nghĩ ra một kế hoạch. |
응 | Được. |
- [건우 놀라며] 어, 형! - 응? | - Anh à. - Hả? |
[우진 탄성] | |
야, 이건 뚜껑 열리는 모델이다 | Này, dòng này có mui xếp gọn. |
- [건우] 이거 뚜껑이 열려? - [우진] 어 | - Mui xe thu gọn à? - Ừ. |
- [건우] 천이네? - [우진 감탄] | Mui làm bằng vải đó. |
[삐릭 소리] | |
[똑똑똑 소리] | |
[우진] 형님 | Anh à. |
[우진] 명동에 있는 사채꾼들 중에 | Nhiều bên cho vay nặng lãi ở Myeong-dong bị Công ty vốn Nụ Cười lừa giống anh lắm. |
형님처럼 스마일 캐피탈에 털린 사람이 엄청 많다니까요 | Nhiều bên cho vay nặng lãi ở Myeong-dong bị Công ty vốn Nụ Cười lừa giống anh lắm. |
그 사람들 모아서 힘을 합치자는 거죠 | Em đề nghị gom họ lại thành một mặt trận. |
형, 솔직히 이 동네 사채꾼들, 어? | Anh, các bên cho vay nặng lãi ở khu này… Anh có qua lại với họ hết mà. |
형, 한 다리 건너면 다 아는 사람들이잖아요 | Anh, các bên cho vay nặng lãi ở khu này… Anh có qua lại với họ hết mà. |
형님이 앞장 딱 서시면 그 사람들 | Nếu anh dẫn đầu, bọn họ sẽ xếp hàng đi theo anh. |
- 그냥 싹 다 움직일 겁니다 - [임대표 한숨] | Nếu anh dẫn đầu, bọn họ sẽ xếp hàng đi theo anh. |
[의미심장한 음악] | |
그다음은? | Sau đó thì sao? |
빼앗긴 돈 되찾고 | Anh được lấy lại tiền, và đảm bảo Công ty vốn Nụ Cười |
스마일 캐피탈이 개인 사채꾼들 상대로 | Anh được lấy lại tiền, và đảm bảo Công ty vốn Nụ Cười không thể làm trò này với các bên cho vay nữa. |
다시는 이딴 짓 못 하게 아주 그냥 | không thể làm trò này với các bên cho vay nữa. |
박살 내버려야죠, 예? | Ta sẽ xóa sổ chúng. Sao nào? Anh mất vài trăm triệu vào tay chúng mà? |
형도 몇억은 뺏기셨잖아요 | Ta sẽ xóa sổ chúng. Sao nào? Anh mất vài trăm triệu vào tay chúng mà? |
[입소리를 쯧 내고] 난 안 되겠다 | Tôi không thể. |
- [우진] 아… - [임대표 콧바람 소리] | |
이거 잘못되면 나 진짜 죽을 수도 있어 | Nếu kế hoạch đổ bể, tôi có thể chết. |
그럼 뺏긴 돈은요? | - Còn số tiền bị mất thì sao? - Mặc xác số tiền đó đi. |
그깟 돈, 씨발 | - Còn số tiền bị mất thì sao? - Mặc xác số tiền đó đi. |
아, 벌면 되지, 어? | Ý là, tôi có thể kiếm lại mà? |
어쨌든 난 절대 안 껴 | Dù sao thì, tôi chả dây vào đâu. Tôi coi trọng mạng sống hơn tiền bạc. |
난 돈보다 내 목숨이 소중해 | Dù sao thì, tôi chả dây vào đâu. Tôi coi trọng mạng sống hơn tiền bạc. |
- [우진] 형님, 제발 한 번만… - [건우] 아이 | Xin anh, chỉ lần này… |
[우진이 숨을 들이쉰다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[건우 옅은 한숨] | |
[우진] 야, 뭐야? 씨발 | Này, cái quái gì vậy? |
[건우] 왜 이래, 이거? | Sao lại thế này? |
- [건우 놀란 숨소리] - [우진] 선배님? | Tiền bối? |
선배님! | Tiền bối ơi? |
[광무] 저, 여 들어오시면 안 돼요 | Các cậu không được vào đây. |
아이고, 우리 후배 해병들이 어쩐 일이야? | Chà, các hậu bối lính thủy của tôi đây mà! |
선배님, 이거 어떻게 된 겁니까? | Tiền bối, đã có chuyện gì? |
[광무] 잉? | Hả? |
[멋쩍은 듯 웃으며] 아, 이… | À… |
그, 며칠 전에 | Vài ngày trước, |
이, 조폭 놈들이 와서 다 털어 갔어 | một đám côn đồ đã đến đây và lấy đi mọi thứ rồi. |
왜요? | Tại sao? |
[광무 멋쩍은 웃음] | |
[숨을 들이쉰다] | |
[마담] 저한테 소멸 시효 한 달 남은 채권이 100억 있어요 | Tôi có trái phiếu mười tỷ won sẽ đến hạn trong một tháng. |
[긴장감 도는 음악] | Tôi có trái phiếu mười tỷ won sẽ đến hạn trong một tháng. |
사장님께서 이 돈 받아주시면 | Nếu anh đòi được cho tôi số tiền này, tôi sẽ chia cho anh |
제가 수수료 | Nếu anh đòi được cho tôi số tiền này, tôi sẽ chia cho anh |
5부 드릴게요 | năm phần trăm. |
[탄성] | |
이것은 나가 잃을 것이 없는 장산데? | - Nghe quá ngon ăn để bỏ qua được nhỉ. - Vậy ta nên chốt hợp đồng thôi chứ? |
그럼 바로 계약서 쓰죠 | - Nghe quá ngon ăn để bỏ qua được nhỉ. - Vậy ta nên chốt hợp đồng thôi chứ? |
[입소리를 씁 낸다] 우리 우아하신 싸모님께서 | Quý cô như cô chắc không rành các thỏa thuận này hoạt động thế nào nhỉ. |
이런 일이 익숙지 않으신가 본데 [말꼬리를 늘인다] | Quý cô như cô chắc không rành các thỏa thuận này hoạt động thế nào nhỉ. |
그, 이러한 일들은 | À, những vấn đề thế này… Nói chung là chúng dựa vào sự tin tưởng đôi bên ấy? |
[입소리를 씁 내며] 이 전반적으로 서로에 대한 믿음 | À, những vấn đề thế này… Nói chung là chúng dựa vào sự tin tưởng đôi bên ấy? |
에, 그런 걸로 거래를 합니다 | Chúng hoạt động như thế đấy. |
[코웃음] | |
다른 사람 찾을게요 | Tôi sẽ tìm người khác. |
[마담 목청 가다듬는다] | |
[광무] 아니, 아, 아, 아 아니, 아니, 그… | À, không, khoan đã nào… |
전반적으로, 어 | Nói chung thì cũng có những ngoại lệ mà. Giờ thì… |
- 예외는 있으니께, 어 - [부스럭 소리] | Nói chung thì cũng có những ngoại lệ mà. Giờ thì… |
[광무 웃는다] | |
[슥슥 쓰는 소리] | |
[광무 숨을 씁 들이쉰다] 아이, 나중에 알았는데 | Về sau tôi phát hiện ra |
그 계약서 중간에 요, 짝은 글씨로다가, 어? | là ở giữa hợp đồng có một dòng chữ nhỏ ghi là: |
내가 채권을 한 달 안에 회수해 오지 못하면은 | Nếu tôi không thu hồi nợ trái phiếu trong một tháng, tôi phải đền một nửa số tiền. |
총액의 절반을 내가 물어낸다 | Nếu tôi không thu hồi nợ trái phiếu trong một tháng, tôi phải đền một nửa số tiền. |
그렇게 적혀있더라고 | Nó ghi như vậy đấy. |
[광무 어이없는 웃음] | |
그 계약서 스마일 캐피탈이랑 비슷합니다 | Hợp đồng đó giống mánh của Công ty vốn Nụ Cười. |
그것이 뭔데? | Nó là cái gì? |
대표가 김명길입니다 | Công ty do Kim Myeong Gil điều hành. |
[조용한 음악] | |
어, 사장님 밑에 있었던 김명길이? | Kim Myeong Gil từng làm cho Chủ tịch? |
네 | Phải ạ. |
그 개새끼 지금 어디 있냐? | Tên khốn đó bây giờ ở đâu? |
선배님, 혹시 사장님 얘기 들으셨습니까? | Tiền bối à, anh hay tin về Chủ tịch chưa? |
뭣을? | Tin gì? |
사장님께서… | Chủ tịch… |
김명길한테 당하셨습니다 | đã bị Kim Myeong Gil giết rồi. |
아이, 씨, 뭔 소리여? | Cậu đang nói cái quái gì vậy? Kim Myeong Gil đã giết Chủ tịch, chú Hwang, chú Lee. Giết hết rồi. |
[건우] 김명길이 사장님 황씨 아저씨, 두영 아저씨 | Kim Myeong Gil đã giết Chủ tịch, chú Hwang, chú Lee. Giết hết rồi. |
모두 살해했습니다 | Kim Myeong Gil đã giết Chủ tịch, chú Hwang, chú Lee. Giết hết rồi. |
[한숨] | |
저희는 오기사님이랑 지방에 숨어있다가 이제 올라왔고요 | Bọn em tránh ở quê với Tài xế Oh, vừa về lại. |
아이, 씨발, 존나 재미없네 | Nhóc à, chết tiệt, giỡn thế không buồn cười đâu. |
[어색하게 웃으며] 아이, 씨발 | Trời ạ, chết tiệt. |
아이, 재미없다고 | Không buồn cười đâu nhé? |
[우진 한숨] | |
[광무 훌쩍인다] | |
[광무 울음 섞인 웃음] | |
[광무 헛웃음] | |
[어이없는 숨소리] | |
[울먹이며] 사장님이 왜 죽냐? | Chủ tịch đã chết là sao? |
[흐느끼며] 잉? | Hả? |
우리 사장님이… | Chủ tịch đã chết |
왜 죽냐고? | là sao chứ? |
[떨리는 숨소리] | |
아우, 대답 좀 해라, 이 새끼들아! | Trả lời tôi đi, lũ ranh con này. |
이, 씨벌 | Chết tiệt. |
[흐느낀다] | |
우리 사장님 왜 죽냐고 이 새끼들아 | Nói ông ấy chết rồi là sao, mấy thằng này? |
[연신 흐느낀다] | |
[재명 한숨] | |
[불길한 음악] | |
[똘마니2 힘겨운 숨소리] | |
[재명] 아우, 피곤하다 | Trời, mệt quá. |
- [똘마니2] 너무 피곤한데요 - [재명 한숨] | Tôi mệt quá. |
[재명 피곤한 신음] 들어가서 좀 쉬자 | Vào nghỉ ngơi thôi. |
- [똘마니1] 예 - [똘마니2] 예 | - Vâng. - Vâng. |
- [재명 피곤한 숨소리] - [다가오는 발소리] | |
[재명] 뭐야? | Cái quái gì thế? |
[우진] 오랜만 | Lâu rồi không gặp. |
- [재명] 이 씨발 새끼들 - [똘마니2] 아휴, 씨 | Lũ khốn kiếp này. Chết tiệt. |
[똘마니1] 이씨! | |
- [똘마니1] 기합 - [우진 힘주는 소리] | |
- [건우 힘쓰는 신음] - [똘마니2 신음] | |
[놀란 숨소리] | |
야, 다 말할 테니까 때리지만 마라, 어? | Này, tôi sẽ khai hết, nên đừng đánh tôi, được không? |
[재명] 노숙자들 사이에서 소문이 다 나가지고 | Cộng đồng vô gia cư đồn với nhau, |
요즘에는 장애인 시설 돌아다니면서 | nên giờ bọn tôi cướp căn cước ở trung tâm khuyết tật. |
민증 줍고 있습니다 | nên giờ bọn tôi cướp căn cước ở trung tâm khuyết tật. |
누가 니 얘기 물어봤어? | Ai hỏi gì anh. Nói tôi biết tình hình ở Công ty vốn Nụ Cười. |
스마일 캐피탈 어떻냐고 | Ai hỏi gì anh. Nói tôi biết tình hình ở Công ty vốn Nụ Cười. |
아, 그럼 뭐 구체적으로 물어보시던가요 | Vậy thì các cậu phải hỏi chi tiết hơn chứ. |
카지노는 열었어요? | Sòng bạc đã mở cửa chưa? |
[흥미로운 음악] | |
[우진] 잠깐만 | Đợi tí. |
야, 눈 깔아 | Này, nhìn xuống. |
[우진 아주 작게] 너 이리 와봐 | |
[건우] 왜? | Gì vậy? |
건우야, 좀 터프하게 해봐 | Gun Woo, cố tỏ ra cứng rắn đi. |
어떡해야 되는데? | - Làm thế nào? - Đầu tiên, đừng ăn nói lịch sự nữa. |
[우진] 일단 존댓말 아웃 | - Làm thế nào? - Đầu tiên, đừng ăn nói lịch sự nữa. |
[건우 한숨 쉬며] 근데, 형 | Mà anh à, người đó rõ là ngoài 40 rồi. Em không thoải mái khi coi thường anh ta. |
저 사람 딱 봐도 마흔은 넘어 보여서 | Mà anh à, người đó rõ là ngoài 40 rồi. Em không thoải mái khi coi thường anh ta. |
내가 반말하기 좀 그래 | Mà anh à, người đó rõ là ngoài 40 rồi. Em không thoải mái khi coi thường anh ta. |
- [건우 옅은 한숨] - 알았어, 그럼 | Rồi, vậy lúc nào gã có vẻ coi thường cậu thì đấm một phát. |
얕보는 거 같으면 주먹으로 조져 | Rồi, vậy lúc nào gã có vẻ coi thường cậu thì đấm một phát. |
[건우] 응 | Được. |
[우진 한숨] | |
저기 | À, trước hết, có vẻ khó tin, nhưng thật ra tôi mới 31 tuổi. |
일단 믿기 어려우시겠지만 전 서른하나고요 | À, trước hết, có vẻ khó tin, nhưng thật ra tôi mới 31 tuổi. |
전 두 분을 얕잡아 보지 않으니까 안 때리셔도 될 거 같습니다 | Và thứ hai, tôi không coi thường các cậu nên không cần bạo lực. |
[재명] 제가 몸이 성한 데가 한 군데도 없습니다 | Thân tôi giờ tàn lắm rồi. Lúc trước, có tên khốn nào đó |
얼마 전에 어떤 씹새가 | Thân tôi giờ tàn lắm rồi. Lúc trước, có tên khốn nào đó |
사시미로 양쪽 아킬레스건 다 끊어놔 가지고 | cắt đứt gân gót chân tôi bằng dao Sashimi và tôi phải nằm viện bốn tháng. |
제가 재활 치료 하는 데만 4개월 걸렸습니다, 제가 | cắt đứt gân gót chân tôi bằng dao Sashimi và tôi phải nằm viện bốn tháng. |
그 씹새가 우리 형님이시다 입조심해 | Tên khốn đó là anh bọn tôi. Cẩn thận mồm. |
그땐 제가 잘못했죠 | Chuyện xảy ra lúc đó là do tôi cả. Tôi xứng đáng bị thế. |
충분히 그러실 만했습니다 | Chuyện xảy ra lúc đó là do tôi cả. Tôi xứng đáng bị thế. |
카지노 물어보셨죠? | - Cậu hỏi về sòng bạc? - Phải. |
네 | - Cậu hỏi về sòng bạc? - Phải. |
제가 얼마 전에 이사님이 통화하는 걸 몰래 들었는데… | Gần đây tôi nghe lén giám đốc gọi điện thoại… |
이사? 이름이 뭔데? | Giám đốc? Hắn tên gì? |
김준민이요 | Kim Jun Min. |
살아있어? | Hắn còn sống? |
어떤 씹새가 목을 칼로 그어가지고 죽을 뻔… | Tên khốn nào đó cắt cổ anh ta bằng dao suýt… |
- [건우 화난 숨소리] - [우진] 이씨 | |
아아 | À, các cậu ở cùng một phe à. |
다 일행이시구나 | À, các cậu ở cùng một phe à. |
[껄껄 웃음소리] | |
[웃으며] 오케이 나 100% 이해됐습니다, 예? | Rồi, tôi hiểu hết rồi. Trăm phần trăm. Ừ. |
저 이제부터 입조심할 거니까 안 때리셔도 됩니다 | Từ giờ tôi sẽ cẩn thận mồm miệng, nên không cần đánh tôi. |
저 김준민 존나 싫어해요 | Tôi ghét tên Kim Jun Min lắm, hắn khốn nạn thật sự. |
그 새끼 좆같은 새끼야, 아주 | Tôi ghét tên Kim Jun Min lắm, hắn khốn nạn thật sự. |
스마일 캐피탈도 좆같은 새끼들이고 | Công ty vốn Nụ Cười là một lũ khốn. |
돈 때문에 붙어있는 거예요 제가, 예? | Tôi đi theo vì tiền thôi. Đến đúng lúc lắm, tôi vốn muốn xì ra. |
오늘 잘 오셨네 | Tôi đi theo vì tiền thôi. Đến đúng lúc lắm, tôi vốn muốn xì ra. |
나 쌓인 게 많았어 다 말씀드릴게요, 제가 | Tôi đi theo vì tiền thôi. Đến đúng lúc lắm, tôi vốn muốn xì ra. - Tôi sẽ nói ra hết. - Hiểu rồi, vào vấn đề đi. |
알았으니까 본론을 좀 말해주세요 | - Tôi sẽ nói ra hết. - Hiểu rồi, vào vấn đề đi. |
제가 통화하는 걸 들었는데 | Theo cuộc nói chuyện, họ vẫn đang tranh chấp hợp đồng với Tập đoàn Iil, |
아직도 아일그룹이랑 계약서 가지고 싸우고 있대요 | Theo cuộc nói chuyện, họ vẫn đang tranh chấp hợp đồng với Tập đoàn Iil, |
그래서 김명길이 존나게 예민하다고 그러더라고요 | tôi nghe nói Kim Myeong Gil đang nóng máu lắm. |
또? | Và? |
임장도라고 있어요 김준민이랑 땐땐한 새끼 | Gã Im Jang Do, huynh đệ với Kim Jun Min. Một tên khốn, nhỉ? |
아주 씹새끼, 어? | Gã Im Jang Do, huynh đệ với Kim Jun Min. Một tên khốn, nhỉ? |
그 씹새가 짭새 담당이었는데 갑자기 사라져버린 거예요? | Hắn lo việc với cảnh sát, mà đột nhiên biến mất. |
근데 김명길이 얼마 전에 룸빵에서 놀다가 | Rồi có lần Kim Myeong Gil đi bia ôm và cãi cọ với thằng nhóc nào đó, |
어떤 새끼랑 시비가 붙어가지고 | Rồi có lần Kim Myeong Gil đi bia ôm và cãi cọ với thằng nhóc nào đó, |
팔목을 부러뜨렸단 말이죠 | bẻ gãy cổ tay nó luôn. |
그래서 막 경찰 출동하고 뭐, 난리도 난리도 아니었는데 | Nên họ gọi cảnh sát, to chuyện lắm, nhưng nó bị ém như chưa có gì xảy ra. |
그냥 아무 일 없단 듯이 지나갔대요 | Nên họ gọi cảnh sát, to chuyện lắm, nhưng nó bị ém như chưa có gì xảy ra. |
자고로 경찰이 현장에 왔을 때는 | Theo quy tắc, khi cảnh sát được gọi đến hiện trường thì đâu có vậy. |
그렇게 될 수가 없거든요 | Theo quy tắc, khi cảnh sát được gọi đến hiện trường thì đâu có vậy. |
김준민 새끼 말로는 | Theo Kim Jun Min, có vẻ Kim Myeong Gil |
김명길이 임장도 대행을 구한 거 같대요 | Theo Kim Jun Min, có vẻ Kim Myeong Gil đã tìm được người thay Im Jang Do. Nhưng hình như hắn chưa nói gì với ai. |
[우진 감탄하며] 오… | đã tìm được người thay Im Jang Do. Nhưng hình như hắn chưa nói gì với ai. |
근데 아직도 아무 말도 안 하고 있대요 | đã tìm được người thay Im Jang Do. Nhưng hình như hắn chưa nói gì với ai. |
왜? | Tại sao? |
내부 사람도 믿지 못하는 거죠 | - Vì hắn không tin tưởng người của mình. - Gì nữa? |
또? | - Vì hắn không tin tưởng người của mình. - Gì nữa? |
아, 그, 경기도에 있는 골프장을 하나 인수하려고 합니다 | À, hắn còn định thâu tóm sân gôn ở Gyeonggido. |
그거 때문에 지금 저희가 이렇게 뺑이 치는 거예요, 어? | Nên bọn tôi phải è cổ ra làm thế này đây. |
돈도 존나게 안 주면서 | Lương ba cọc ba đồng mà bọn tôi làm như chó, nhỉ? |
일은 존나게 시켜요, 아주 | Lương ba cọc ba đồng mà bọn tôi làm như chó, nhỉ? |
- 그지? 응? - [똘마니2] 으으응, 응 | Lương ba cọc ba đồng mà bọn tôi làm như chó, nhỉ? Ừ. |
[하 숨을 내뱉는다] | |
아, 요즘 이슈는 여기까지입니다 | Thế là hết bản tóm tắt tình hình. |
[건우] 응 | |
[숨을 들이쉬며] 잠깐만 | Đợi chút. |
[재명 놀란 숨소리] | |
[카메라 셔터음] | |
[우진 한숨] | |
너, 이거 김준민한테 보내면 좆 되는 거 알지? | Anh biết anh sẽ tiêu đời nếu tôi gửi nó cho Kim Jun Min chứ? Giữ miệng đi. |
입 다물고 있어 | Anh biết anh sẽ tiêu đời nếu tôi gửi nó cho Kim Jun Min chứ? Giữ miệng đi. |
걱정하지 마십시오 | Cậu đừng có lo. |
아, 필요하신 거 있으면 언제든지 연락 주세요 | Cần gì cứ thoải mái liên hệ với tôi. |
저도 스마일 캐피탈이 망하길 바라는 일인입니다 | Tôi cũng muốn Công ty vốn Nụ Cười tan tành. |
혹시 그럼 아일그룹 장남 번호도 찾으실 수 있나요? | Tìm được số điện thoại người thừa kế Tập đoàn Iil chứ? |
아, 그건 좀 어려울 거 같습니다 | Việc đó hơi quá sức của tôi. |
아, 그쪽 분들이 워낙 그, 보안이 철저해 가지고 | Mấy người đó giữ thông tin riêng tư kỹ lắm. |
- [우진 한숨] - [건우] 아… | |
[키보드 치는 소리] | CON CẢ CHỦ TỊCH TẬP ĐOÀN IIL |
[쩝쩝 먹는 소리] | |
[달각거린다] [쩝쩝 먹는 소리] | NGƯỜI THỪA KẾ TẬP ĐOÀN IIL "TỰ TIN PHÁT TRIỂN KHÁCH SẠN"… |
[우진] 응, 이름이 홍민범이네 | Ồ, tên anh ấy là Hong Min Beom. Anh ấy có cùng họ với anh. |
야, 나랑 성이 똑같다 | Ồ, tên anh ấy là Hong Min Beom. Anh ấy có cùng họ với anh. |
[건우] 형 | Anh à. Món này vừa củng cố niềm tin là Seoul có mì tương đen ngon nhất của em. |
짜장면은 역시 서울이 | Anh à. Món này vừa củng cố niềm tin là Seoul có mì tương đen ngon nhất của em. |
- 제일 맛있는 거 같아, 응 - [우진] 응 | Anh à. Món này vừa củng cố niềm tin là Seoul có mì tương đen ngon nhất của em. |
- [호로록 먹는 소리] - [번호 키 누르는 소리] | |
[달각 소리] | |
- [여자 다급한 숨소리] - [도어 록 해제음] | Sao dùng máy tính của tôi mà không xin? |
아니, 왜 허락도 없이 남의 컴퓨터를 쓰세요? | Sao dùng máy tính của tôi mà không xin? |
[숨을 헐떡이며] 아, 그거 메신저 로그인 다 돼있단 말이에요 | Tôi đăng nhập các ứng dụng tin nhắn trên đó. |
[흥미로운 음악] | Xin lỗi, bọn tôi chả mở ứng dụng tin nhắn nào cả. |
진짜 죄송해요 메신저 절대 안 열어봤어요 | Xin lỗi, bọn tôi chả mở ứng dụng tin nhắn nào cả. |
[가쁜 숨소리] | |
옆 건물 지하 PC방 가세요 | - Tòa nhà kế bên có tiệm net. Qua đó đi. - Đã hiểu. Xin lỗi. |
알았어요, 죄송해요 | - Tòa nhà kế bên có tiệm net. Qua đó đi. - Đã hiểu. Xin lỗi. |
빨리 끄세요 | - Mau tắt máy đi. - Tôi biết. Hãy cho bọn tôi dùng lần này. |
[우진] 알았어요 | - Mau tắt máy đi. - Tôi biết. Hãy cho bọn tôi dùng lần này. |
이번 한 번만 쓸게요 | - Mau tắt máy đi. - Tôi biết. Hãy cho bọn tôi dùng lần này. |
[한숨 쉬며] 빨리 꺼요 | Mau rồi tắt đi. |
[우진] 네에 | Được rồi. |
[건우] 죄송합니다 | Xin lỗi. |
- [여자] 어휴, 힘들어 - [도어 록 해제음] | Trời ạ. |
[도어 록 잠김음] | |
- [건우] 근데 어떻게 안 거야? - 아, 컴퓨터 켤 때 | Sao cô ấy biết? Chắc nhận được thông báo đăng nhập tự động lúc ta mở máy. |
메신저 자동 로그인 돼서 알람 갔나 봐 | Chắc nhận được thông báo đăng nhập tự động lúc ta mở máy. |
[건우] 응 | Ra thế. |
[우진 숨을 크게 쉰다] | |
[키보드 두드리는 소리] | |
[우진 탄성] | BÀI ĐĂNG 50 - NGƯỜI THEO DÕI 501K ĐANG THEO DÕI 154 |
- 대박 - [건우] 왜? | - Ghê thật. - Gì vậy? |
[우진] 홍민범 팔로워가 50만이야 | Hong Min Beom có 500 nghìn người theo dõi. |
잠깐만 | Xem nào. |
[우진 입소리를 씁 낸다] | GỬI TIN NHẮN |
[음악이 뚝 끊긴다] | GỬI TIN NHẮN |
[긴장감 도는 음악] | |
[깡패] 어, 스톱 스톱, 스톱, 스톱! | Rồi, dừng lại! |
[한숨 쉬며] 내가 | Tao đã bảo |
오늘까지 돈 쏠 수 있게 | là đảm bảo hôm nay hợp đồng đã sẵn sàng để tao chi tiền mà? |
계약서 맞추라고 했어, 안 했어? | là đảm bảo hôm nay hợp đồng đã sẵn sàng để tao chi tiền mà? |
[긴장한 숨소리] | |
그럴려고 했는데 | Tôi định làm thế, |
저, 저희 아버지께서… | nhưng bố tôi… |
- [명길] 야, 이 새끼야! - [민범 비명] | Thằng chó con này. Sao mày dám! |
- [명길 힘주며] 어디서! - [민범 비명] | Thằng chó con này. Sao mày dám! |
[민범 아파하는 신음 이어진다] | |
[씩씩거리며] 이 새끼! | |
이 새끼! 이, 이 새끼! 이 새끼! | |
이 새끼! | |
- [명길 거친 숨소리] - [민범 힘겨운 숨소리] | |
범아 | Beom à. |
[콜록거린다] | |
[고조되는 음악] | |
- [인범 힘주는 신음] - [민범 힘겨운 신음] | |
- [민범 놀란 비명] - [인범 힘주는 신음] | |
[겁먹은 숨소리] | |
- [거친 숨소리] - [민범 힘겨운 신음] | |
[민범] 살려주세요, 살려주세요 | Xin đừng giết tôi. |
살려주세요 | Đừng giết tôi. |
[민범 겁먹은 숨소리] | |
[명길] 이번 주 금요일까지 | Sửa hợp đồng như tao nói, rồi trước thứ Sáu mang nó đến cho tao. |
- 계약서 내가 말한 대로 고쳐 와 - [민범] 예 | Sửa hợp đồng như tao nói, rồi trước thứ Sáu mang nó đến cho tao. - Được. - Nếu không, tao sẽ đăng video. |
[명길] 안 고쳐 오면 동영상 풀고 | - Được. - Nếu không, tao sẽ đăng video. |
그 동영상 때문에 | Và sẽ dàn cảnh mày tự tử bằng cách nhảy khỏi tòa nhà vì video đó. Hiểu chưa? |
니가 투신자살한 걸로 만들 거야, 알았어? | Và sẽ dàn cảnh mày tự tử bằng cách nhảy khỏi tòa nhà vì video đó. Hiểu chưa? |
[민범 겁먹은 신음] | |
네, 네 | Vâng. |
[민범 힘주는 신음] | |
[민범 안도하는 숨소리] | |
[음악이 잦아든다] | |
[조용한 음악] | |
[흐느낀다] | |
[조용히 흐느낀다] | |
[휴대폰 진동 알림음] | |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | |
[우진 목소리] 김명길을 잡고 싶으십니까? | Muốn loại bỏ Kim Myeong Gil không? Bọn tôi có thể giúp anh. |
저희가 도와드리겠습니다 | Muốn loại bỏ Kim Myeong Gil không? Bọn tôi có thể giúp anh. |
아, 씨발, 이 새끼들은 또 뭐야, 또 | Chết tiệt, mấy thằng ranh này là ai vậy? |
[미스터리한 음악] | |
[강용 숨을 들이쉬며] 한번 만나보자 | Gặp bọn họ đi. |
만날 거면 빨리 만나자, 형 | Nếu gặp thì phải gặp sớm, anh à. Thứ Sáu em phải giao hợp đồng rồi. |
나 금요일까지 계약서 줘야 돼 | Nếu gặp thì phải gặp sớm, anh à. Thứ Sáu em phải giao hợp đồng rồi. |
[숨을 씁 들이쉬며] 그럼 얘네 지금 되는지 물어봐 | - Vậy thì hỏi bọn nó gặp liền được không. - Được thì sao? |
갑자기 된다고 그러면 뭐라고 그래? | - Vậy thì hỏi bọn nó gặp liền được không. - Được thì sao? |
너 다니는 바로 부르자 | Bảo bọn nó đến quán rượu em hay đi. Có men say là lộ mặt hết. |
술 좀 먹여놓으면 본심 나올 거야 | Bảo bọn nó đến quán rượu em hay đi. Có men say là lộ mặt hết. |
[민범] 아, 씨 | Chết tiệt. |
[강용 하 숨을 내뱉는다] | |
걱정하지 말고 내가 우리 팀원들 둘 붙일게 | Đừng lo, anh sẽ cử hai lính đến. |
[강용] 인성아 | Này, In Seong. |
- [인성] 예 - [강용] 맛있지? | - Vâng. - Ngon chứ? |
[인성 감탄하며] 아, 예 | Ngon lắm ạ. |
먹지 말라고, 이씨 [혀를 쯧 찬다 ] | Tôi đã bảo đừng uống. |
[인성] 예 [헛기침] | Dạ. |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[건우 작은 목소리로] 형, 형, 형, 형 | Anh ơi. |
안녕하세요, 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
[우진] 안녕하세요 | Xin chào. |
아, 나는 민범이 친척 형이에요 | À, tôi là anh họ của Min Beom. |
[건우] 아, 김건우라고 합니다 | Ồ, tôi là Kim Gun Woo. |
홍우진입니다 | Tôi là Hong Woo Jin. Tôi đã nhắn tin riêng cho anh. |
DM 보냈던 사람입니다 | Tôi là Hong Woo Jin. Tôi đã nhắn tin riêng cho anh. |
[강용 숨을 씁 들이쉬며] 앉읍시다 | - Ta ngồi nhé? - Vâng. |
[건우] 네 | - Ta ngồi nhé? - Vâng. |
[강용 힘주는 숨소리] | |
뭐, 천천히 술 한잔하면서 | - Giờ thì, ta vừa uống vừa nói chuyện nhé? - À… |
- 얘기를 해봅시다 - [건우] 어… | - Giờ thì, ta vừa uống vừa nói chuyện nhé? - À… |
[우진 숨을 깊이 쉬며] 아… | |
[건우] 아… 어… | |
[우진 숨을 씁 들이쉬며] 그, 저기, 진짜 죄송한데요 | Tôi rất xin lỗi, chuyện là… |
제가 김명길 똘마니들한테 칼 맞고 | Tôi bị đám côn đồ của Kim Myeong Gil đâm và đã bị rách gan nên không uống được. |
간이 쫌 찢어져 갖고 술을 못 마십니다 | Tôi bị đám côn đồ của Kim Myeong Gil đâm và đã bị rách gan nên không uống được. |
[민범 헛웃음] | |
그냥 마시기 싫으면 | Nếu không muốn uống thì cứ nói, không sao đâu. |
마시기 싫다고 얘기를 해요 | Nếu không muốn uống thì cứ nói, không sao đâu. |
- 괜찮아 - [우진 한숨] | Nếu không muốn uống thì cứ nói, không sao đâu. |
[우진] 진짜입니다 | Là sự thật ạ. |
여기, 여기 | Ở đây, ở đây, |
여기 | đây nữa. |
알았어요, 예, 그래 | Bọn tôi hiểu rồi, ừ. |
내려요, 이거 아, 보기 흉하니까 내리라고 | Bỏ áo xuống đi, hơi khó nhìn. Ừ, rồi, vậy cậu khỏi uống. |
그래요, 뭐, 자긴 좀 쉬고 | Bỏ áo xuống đi, hơi khó nhìn. Ừ, rồi, vậy cậu khỏi uống. |
그쪽도 칼 맞았어요? | - Cậu cũng bị đâm à? - Không, tôi chỉ không uống rượu thôi. |
어, 아뇨 저는 원래 술을 안 마십니다 | - Cậu cũng bị đâm à? - Không, tôi chỉ không uống rượu thôi. |
[강용, 민범 헛웃음] | |
아, 우리 깊은 얘기 할 건데 한잔합시다 | Ta sắp tâm sự sâu sắc mà. Uống đi. |
[건우 옅은 한숨] | |
[강용] 아니 | Chà, không phải là các cậu gọi bọn tôi tụ lại đây là để ta ngả bài với nhau à? |
우리 지금 다 솔직하게 까놓자고 | Chà, không phải là các cậu gọi bọn tôi tụ lại đây là để ta ngả bài với nhau à? |
만나자고 한 거 아닌가? | Chà, không phải là các cậu gọi bọn tôi tụ lại đây là để ta ngả bài với nhau à? |
아, 이렇게 사소한 것부터 발을 빼면 | Nếu trốn chuyện cỏn con thế này thì tin tưởng thế nào? |
우리가 그쪽을 어떻게 믿어? | Nếu trốn chuyện cỏn con thế này thì tin tưởng thế nào? |
아, 그리고 막말로 | Và cho phép tôi nói thẳng, |
그쪽도 우리가 필요하니까 만나자고 한 거 아니야 | các cậu muốn gặp vì cũng cần bọn tôi mà. |
[우진 숨을 깊이 들이쉰다] | |
- 그냥 제가 한잔 받겠습니다 - [건우] 어 | Vậy thì tôi sẽ uống một ly. |
아닙니다, 제, 제가 마시겠습니다 | Không, tôi sẽ uống. |
[강용] 그래요 | Được rồi. |
- [강용] 자, 홍이사 - [우진 한숨] | - Giờ đến Giám đốc Hong. - Vâng. |
[민범] 응, 네 | - Giờ đến Giám đốc Hong. - Vâng. |
[조르르 술 따르는 소리] | |
- [강용 씁 하는 입소리] - [우진 달그락거린다] | |
자, 한잔합시다 | Ta uống thôi. |
원샷 | Cạn ly. |
네 | Vâng. |
- [건우의 쓴 숨소리] - 아이, 잘 먹네 | Chà, cậu này bẩm sinh rồi. |
[강용] 자, 우리 오늘 | Toàn người bận rộn cả, sao ta không uống bằng ly này? |
바쁜 사람들끼리 이 글라스로 합시다 | Toàn người bận rộn cả, sao ta không uống bằng ly này? |
[민범] 위스키는 글라스지 | - Cách duy nhất để uống Whiskey. - Dạ. |
- 네 - [강용] 자 | - Cách duy nhất để uống Whiskey. - Dạ. Đây. |
- [달그락거린다] - [강용] 자 | Đây nữa. |
[민범] 자 | |
[콸콸 따르는 소리] | |
[계속 따르는 소리] | |
[건우 옅은 한숨] | |
[헛기침] | |
[흥미로운 음악] | |
[술 따르는 소리] | |
[힘겹게 꿀꺽 삼킨다] | |
[힘겨운 신음] | |
[쓴 숨을 내뱉는다] | |
[건우] 음 | |
[작은 소리로] 대박 | Oa, này. |
- 야, 천천히 - [건우] 응, 응, 응, 응 | Này, uống từ từ thôi. |
[카 하는 쓴 숨] | |
아, 이제 좀 좋네, 아 [웃음] | Ôi, bây giờ thì tốt hơn rồi. |
[민범 헛기침] | |
[강용 작은 소리로] 이씨… | Chết tiệt. |
[탄성] | |
[힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
[괴로운 숨을 내뱉는다] | |
- [헛기침] - [잔 놓는 소리] | |
[입맛 다시는 소리] | |
[깊은 한숨] | |
[어이없는 웃음] | |
[건우 살짝 웃는다] | |
[민범 힘주는 신음] | |
[민범] 재밌네, 이거 | Vui thật đấy… |
[우진] 아, 형, 반가워요, 내가… | Anh à, nghe này. |
[민범] 김명길 그 새끼 때문에 스트레스받아 가지고 | Dạo này tên Kim Myeong Gil làm anh căng thẳng… |
[강용] 형, 강용이 형이야 | - Gọi anh đi. Anh là Gang Yong. - Anh. |
- [우진] 강용이 형, 예 - 어? 강용이 형이야 | - Gọi anh đi. Anh là Gang Yong. - Anh. - Đúng! Anh đấy. Rồi, rót đi. - Dạ. |
- 알았어, 따라봐 - [우진] 네! | - Đúng! Anh đấy. Rồi, rót đi. - Dạ. |
[울며] 김명길 그 개새끼 때문에 | Tại cái tên khốn Kim Myeong Gil đó… |
- [건우 한숨] - [민범 훌쩍인다] | |
여기 원형 탈모까지 생기고 | Giờ anh bị rụng tóc kiểu hói nam giới, |
치질까지 걸리고, 씨 | và bị trĩ nữa chứ, chết tiệt. |
[건우 한숨] | Mới đây, vừa gặp anh là hắn đã đánh anh… |
[민범] 아까도 그냥 보자마자 때리고 | Mới đây, vừa gặp anh là hắn đã đánh anh… |
[숨을 들이쉬며] 개새끼 | Tên khốn đó… |
[혀가 꼬여서] 우리 청장님이 나 존나 사랑해! | Giám đốc Sở cảnh sát của bọn anh ấy hả? Anh ấy quý anh lắm! |
- 야, 둘이 있을 때 나한테 - [우진] 아 | Khi chỉ có bọn anh, anh ấy lại gọi "Giám đốc Min"… |
'야, 민청장' | Khi chỉ có bọn anh, anh ấy lại gọi "Giám đốc Min"… |
- '에이, 형! 그렇게 하지 마, 형' - [우진 웃음] | Anh kiểu: "Anh à, đừng thế, đừng gọi Giám đốc Min, người ta sẽ hiểu lầm đấy". |
'민청장, 나 아닌 딴 사람이 들으면 오해해' | Anh kiểu: "Anh à, đừng thế, đừng gọi Giám đốc Min, người ta sẽ hiểu lầm đấy". |
[민범 훌쩍인다] | |
[민범] 형, 얘 잘 챙겨줘 이제 우리 가족이잖아 | Anh, hãy chăm sóc cậu ấy. Cậu ấy là người nhà rồi. |
잘 챙겨줘, 착한 거 같아 | Cậu ấy có vẻ là một nhóc rất ngoan. |
우진이랑 너랑 니네 둘이 하고 싶은 거 다 해 | Cậu với Woo Jin hai đứa cứ thích làm gì thì làm nấy đi, |
씨발, 형이 끝까지 형, 진짜 끝까지 밀어줄게 | chết tiệt, anh sẽ lo cho các cậu tận răng. |
[건우] 제가 한 잔 따라드릴까요? | - Em rót nhé? - Anh không uống được nữa. |
- [민범] 못 마셔 - [건우] 네 | - Em rót nhé? - Anh không uống được nữa. - Dạ. - Anh không thể uống vì bị trĩ. |
[민범] 나 치질 때문에 못 마셔 | - Dạ. - Anh không thể uống vì bị trĩ. |
아이, 씨발, 어제 야근해서 그래 | Chết tiệt, do hôm qua anh đã tăng ca. Ta nên uống thêm hai tiếng nữa đi. |
한 2시간은 더 먹어야 되는데 | Chết tiệt, do hôm qua anh đã tăng ca. Ta nên uống thêm hai tiếng nữa đi. |
[힘겨운 한숨] | |
[음악이 고조되다가 멈춘다] | |
[놀란 숨소리] | |
[안도하는 숨소리] | |
아이, 씨 | Khỉ thật. |
[식기 달그락거리는 소리] | |
[민범] 형 | Anh ơi. |
[강용 힘겨운 숨을 들이쉰다] | |
[작은 소리로] 뭐야, 또, 씨발 | Cái quái gì nữa đây. |
어? 형, 안녕히 주무셨어요? | Ồ? Anh à, ngủ ngon chứ? |
[발소리] | |
안녕히 주무셨어요? | Ngủ ngon chứ ạ? |
[흥미로운 음악] | |
이, 이거 어떻게 된 거예요? | Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
[우진 난감한 숨소리] | |
[건우 난감한 웃음] 어, 아 | À, hôm qua anh dẫn bọn em về, anh bảo là hãy đến nhà anh uống tiếp. |
어제 형이 형 집에서 더 마시자고 | À, hôm qua anh dẫn bọn em về, anh bảo là hãy đến nhà anh uống tiếp. |
저희 데리고 오셨는데 | À, hôm qua anh dẫn bọn em về, anh bảo là hãy đến nhà anh uống tiếp. |
아 | Ra vậy. |
[우진] 안 그래도 지금 라면 다 돼서 깨우려고 했어요 | Mì gói sắp chín nên em định gọi. Nên ăn qua cơn choáng. |
- 해장하셔야죠, 형 - [민범] 응 | Mì gói sắp chín nên em định gọi. Nên ăn qua cơn choáng. |
형, 앉아계세요 | Ngồi đi anh. |
[민범 한숨] | |
- [우진] 야, 건우야, 이것 좀 - [건우] 응 | - Này, Gun Woo, cầm lấy. - Ừ. |
- [우진] 강용이 형 깨우고 올게 - [건우] 응 | Anh đi gọi anh Gang Yong. |
[민범] 아, 얼마나 마신 거야, 씨 | Trời, mình đã uống bao nhiêu vậy. |
[달그락거린다] | |
건호? 건우? | Gun Ho? Gun Woo? |
건'우'요 | Gun Woo ạ. |
- [민범] 아… - [건우 살짝 웃는다] | À. |
[민범] 우리 어떻게 하기로 했지? | Ta đã chốt làm gì ấy? |
아, 강용이 형이 | À, anh Gang Yong sẽ gọi chuyên gia máy tính từ sở cảnh sát đến. |
경찰청에서 컴퓨터 고수 한 명을 데리고 와서 | À, anh Gang Yong sẽ gọi chuyên gia máy tính từ sở cảnh sát đến. |
김명길 핸드폰을 해킹한 다음에 | Người đó sẽ xâm nhập điện thoại của Kim Myeong Gil và đốt ổ cứng trong két. |
그 금고에 있는 하드를 다 태워버리기로 했어요 | Người đó sẽ xâm nhập điện thoại của Kim Myeong Gil và đốt ổ cứng trong két. |
[우진] 라면 끓였어요 해장하셔야죠, 형님! | Mì chín rồi. Ăn cho qua cơn choáng đi. Anh ơi, dậy đi. |
[우진 힘주며] 형님 형, 일어나세요, 아유 | Mì chín rồi. Ăn cho qua cơn choáng đi. Anh ơi, dậy đi. |
이번 주 금요일에 김명길이 | Ta đã quyết định sẽ làm việc đó khi Kim Myeong Gil |
아일그룹에 계약서 서명하러 올 때 | Ta đã quyết định sẽ làm việc đó khi Kim Myeong Gil đến Tập đoàn Iil để ký hợp đồng vào thứ Sáu này. |
그때 하기로 했고요 | đến Tập đoàn Iil để ký hợp đồng vào thứ Sáu này. |
누가? | Ai quyết định? |
형이요 | Anh đấy. |
아, 뭐, 당연히 나였겠지 | - À, phải rồi, dĩ nhiên là anh. Ăn thôi. - Ta đã uống bao nhiêu vậy? |
- [건우 호응] - [민범] 아, 아이, 먹자, 아우 | - À, phải rồi, dĩ nhiên là anh. Ăn thôi. - Ta đã uống bao nhiêu vậy? |
- [민범] 우리 얼마나 마셨어? - [강용 힘겨운 신음] | - À, phải rồi, dĩ nhiên là anh. Ăn thôi. - Ta đã uống bao nhiêu vậy? |
[우진 놀라며] 저, 조심, 조심 | Oa, cẩn thận. |
[강용, 우진 탄성] | |
- [탄성] - 맛있게 드십시오 | Ăn ngon miệng. |
[달그락거리는 소리 이어진다] | |
[민범 힘겨운 신음] | |
[강용] 먹어, 먹어 | Ăn đi. |
- [우진 탄성] - [강용, 건우] 잘 먹겠습니다 | - Cảm ơn đã nấu. - Cảm ơn đã nấu. |
[강용 힘주는 신음] | |
[만족스러운 탄성] | |
- [후루룩 소리] - [강용] 진짜 오랜만에 먹는다 | Lâu lắm rồi mới ăn. |
[뜨거워하는 소리] | |
[민범] 잘 끓였네 | Nấu ngon lắm. |
- [우진 개운한 신음] - [건우 탄성] | |
[음악이 멈춘다] | |
[건우, 우진의 감탄] | |
- [우진] 와! - [건우] 진짜 크다 | To thật đấy. |
- [우진] 졸라 높다 - [건우 탄성] | Tòa nhà cao quá. |
[우진] 아, 이게 몇 층이야, 이게? | Oa, có bao nhiêu tầng nhỉ? |
[건우] 아, 감사합니다 | Ồ, cảm ơn. |
- 어, 형, 안녕하세요, 안녕하세요 - [강용] 어, 왔어? | - Ồ, chào anh. - Đến rồi à. - Xin chào. - Chào. |
- [우진] 안녕하세요 - [강용] 어 | - Xin chào. - Chào. |
[건우] 네, 안녕하세요, 예 | - Xin chào. - Chào. |
예 | - Chào. - Để anh giới thiệu đồng nghiệp. |
[강용] 우리 직원들 소개할게 | - Chào. - Để anh giới thiệu đồng nghiệp. |
[형사1 무릎 짚는 소리] | |
[강용] 니가 해 | Cậu nói đi. |
윤한구 경사입니다 잘 부탁드립니다 | Thanh tra Yoon Han Gu. Hân hạnh. |
[건우] 안녕하세요 | Xin chào. |
[태영] 안녕하세요 | Chào, tôi là Kang Tae Yeong, trưởng phòng Tội phạm Công nghệ. |
사이버 범죄 수사과 강태영 팀장입니다 | Chào, tôi là Kang Tae Yeong, trưởng phòng Tội phạm Công nghệ. |
[살짝 웃으며] 제가 여깄는 건 비밀입니다 | - Hãy giữ bí mật việc tôi ở đây. Hân hạnh. - Vâng. |
반갑습니다 | - Hãy giữ bí mật việc tôi ở đây. Hân hạnh. - Vâng. |
[우진] 아 | - Hãy giữ bí mật việc tôi ở đây. Hân hạnh. - Vâng. |
[강용 입소리를 씁 내며] 내가 여기 있는 것도 비밀이고 | Giữ kín việc anh ở đây nữa. Việc bọn anh ở đây là bí mật. |
우리 다 비밀이야 | Giữ kín việc anh ở đây nữa. Việc bọn anh ở đây là bí mật. |
[건우] 네 | Vâng. |
[강용] 아무튼 태영이가 | Dù sao thì, nếu nói đến an ninh mạng, Tae Yeong đây là nhà chức trách hàng đầu. |
사이버 보안 관련해서는 우리나라 최고야 | Dù sao thì, nếu nói đến an ninh mạng, Tae Yeong đây là nhà chức trách hàng đầu. |
지금부터 김명길 핸드폰 해킹해서 | Cô ấy sẽ nói nhanh cách xâm nhập điện thoại gã Myeong Gil và kích hoạt két. |
금고 작동시킬 방법을 브리핑해 줄 거야 | Cô ấy sẽ nói nhanh cách xâm nhập điện thoại gã Myeong Gil và kích hoạt két. |
[태영] 네, 방법은 두 가지가 있습니다 | Vâng. Có hai cách xâm nhập. |
첫 번째 방법은 와이파이입니다 | Đầu tiên là Wi-Fi. Tôi sẽ lắp thiết bị gây nhiễu nhỏ trong phòng họp |
우선 제가 미팅이 있는 회의실에 | Đầu tiên là Wi-Fi. Tôi sẽ lắp thiết bị gây nhiễu nhỏ trong phòng họp |
소형 재머를 설치해서 전파를 차단시키면 | Đầu tiên là Wi-Fi. Tôi sẽ lắp thiết bị gây nhiễu nhỏ trong phòng họp để chặn sóng, tạm thời gián đoạn kết nối mạng. |
일시적으로 인터넷 사용이 불가능해집니다 | để chặn sóng, tạm thời gián đoạn kết nối mạng. |
그러면서 용의자가 와이파이를 잡도록 | Khi mất sóng, phải làm nghi phạm kết nối Wi-Fi mà không nghi ngờ. |
자연스럽게 유도하는 겁니다 | Khi mất sóng, phải làm nghi phạm kết nối Wi-Fi mà không nghi ngờ. |
어, 용의자가 제가 만든 송신기에 접속하는 순간 | Tôi có thể xâm nhập điện thoại nghi phạm lúc hắn kết nối với máy phát tôi tạo ra. |
제가 핸드폰에 침투할 수 있습니다 | Tôi có thể xâm nhập điện thoại nghi phạm lúc hắn kết nối với máy phát tôi tạo ra. |
제가 핸드폰에 침투하면 게임 끝입니다 | Khi tôi đã xâm nhập vào là xong. |
어, 용의자가 쓸 만한 | Tôi cũng đã nghiên cứu sơ bộ các ứng dụng bảo mật mà nghi phạm có thể dùng. |
금고 어플에 대한 사전 조사도 미리 마쳤습니다 | Tôi cũng đã nghiên cứu sơ bộ các ứng dụng bảo mật mà nghi phạm có thể dùng. |
어, 두 번째 방법은 | À, còn về cách thứ hai. Ta phải làm nghi phạm mở cổng trực tiếp hơn. |
용의자가 조금 더 직접적인 게이트를 열어주는 겁니다 | À, còn về cách thứ hai. Ta phải làm nghi phạm mở cổng trực tiếp hơn. |
저희가 코로나 때문에 | Giờ phải quét mã QR cá nhân khi vào tòa nhà vì Covid mà? |
빌딩에 들어올 때 개인 QR 코드를 찍잖아요? | Giờ phải quét mã QR cá nhân khi vào tòa nhà vì Covid mà? |
입구에 제가 만든 QR 코드를 걸어놓고 | Ta sẽ để mã QR tôi tạo ở cửa, bắt hắn dùng điện thoại quét. |
핸드폰으로 찍게 하는 겁니다 | Ta sẽ để mã QR tôi tạo ở cửa, bắt hắn dùng điện thoại quét. |
그 QR 코드가 핸드폰에 들어가는 순간 | Ngay khi mã QR đó vào điện thoại, tôi sẽ được mở cổng để xâm nhập. |
어, 제가 해킹할 수 있는 문이 열립니다 | Ngay khi mã QR đó vào điện thoại, tôi sẽ được mở cổng để xâm nhập. |
저희는 두 가지 방법을 동시에 쓸 겁니다 | Ta sẽ sử dụng đồng thời cả hai cách. |
[민범] 아니 | Chờ đã. |
[긴장감 도는 음악] | |
제가 해야 될 일은 뭐예요? | Tôi phải làm gì? |
어, 용의자가 저희 와이파이를 쓰는 시간을 | Anh phải làm sao để đảm bảo nghi phạm kết nối với Wi-Fi lâu nhất có thể. |
최대한 길게 끌어주시는 게 좋습니다 | Anh phải làm sao để đảm bảo nghi phạm kết nối với Wi-Fi lâu nhất có thể. |
어, 제가 클라우드에 침투해서 자료를 긁어 올 건데 | Tôi sẽ thâm nhập vào đám mây và thu thập dữ liệu. |
이게 그, 용량에 따라서 시간이 좀 걸리거든요 | Tùy vào dung lượng, sẽ mất thời gian đấy. |
[강용] 운 좋으면 | Nếu may mắn, ta sẽ lấy được toàn bộ chứng cứ phạm tội của hắn đến nay, |
그 새끼가 여태까지 저지른 범죄 증거들이랑 | Nếu may mắn, ta sẽ lấy được toàn bộ chứng cứ phạm tội của hắn đến nay, |
공범들까지 싹 다 쓸어 올 수 있어 | Nếu may mắn, ta sẽ lấy được toàn bộ chứng cứ phạm tội của hắn đến nay, và cả bọn đồng lõa. |
[민범] 근데 만약에… | Nhưng lỡ như… |
그 새끼가 눈치채면 어떡해? | tên khốn đó đánh hơi được? |
다른 작전 있어? | Còn kế hoạch nào không? |
- [강용 한숨] - [한구 헛기침] | |
[혀를 쯧 차며] 그런 상황을 방지하려고 | Bọn anh sẽ tiến hành hai phương án một lúc để tránh việc đó. |
두 가지 방법을 동시에 펼치는 거야 | Bọn anh sẽ tiến hành hai phương án một lúc để tránh việc đó. |
아니! 아니! 아니, 아니, 형 | Không! Anh à, không phải thế! Không phải… |
그게 아니잖아! 그게 아니라… | Không! Anh à, không phải thế! Không phải… |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[민범] 무슨 수를 써서라도 | Ngày mai ta nhất định phải loại bỏ được ổ cứng đó bằng mọi giá. |
내일 당장 하드를 없애는 게 맞는 거잖아 | Ngày mai ta nhất định phải loại bỏ được ổ cứng đó bằng mọi giá. |
나 같으면 핸드폰 뺏어서라도 그렇게 할 거 같아 | Nếu được thì em sẽ cướp cả điện thoại hắn. Dễ mà nhỉ? Chắc chả khó đâu. |
간단한 일이잖아요 어려운 거 아니잖아? | Nếu được thì em sẽ cướp cả điện thoại hắn. Dễ mà nhỉ? Chắc chả khó đâu. |
뭐 그렇게 어렵게 얘기해? 숨넘어가게 | Đừng nói về kỹ thuật, mệt não quá. |
핸드폰 제가 뺏을게요 | - Tôi sẽ lấy điện thoại hắn. - Han Gu à. |
[강용] 한구야 | - Tôi sẽ lấy điện thoại hắn. - Han Gu à. |
[한숨] | |
저, 하드에 무슨 내용이 있는지 | - Tôi có thể hỏi ổ cứng chứa gì không? - Chết tiệt! Đúng là. |
- 여쭤봐도 됩니까? - [민범] 아이, 씨! 정말 | - Tôi có thể hỏi ổ cứng chứa gì không? - Chết tiệt! Đúng là. |
[강용] 아, 아, 니들은 | Rồi, mọi người à… |
가만있어 | Yên lặng đi. |
옙 | Vâng. |
[숨을 들이쉰다] | |
민범아, 잠깐 나 좀 보자 | Min Beom, nói chuyện chút đi. |
[민범 입소리를 쩝 낸다] | |
[민범 한숨] | |
[강용 한숨] | |
- 민범아 - [민범 한숨] | Min Beom à. |
[강용] 많이 불안하지? | Chắc em lo lắm hả. |
이거 난이도가 꽤 높은 작전이야 | Đây là chiến dịch có độ khó khá cao, |
비공식적으로 움직여서 | và vì tiến hành không chính thức nên có giới hạn nhất định. |
- 제한도 커 - [민범] 형 | và vì tiến hành không chính thức nên có giới hạn nhất định. |
[숨을 크게 들이쉰다] | Anh à… |
나 이 하드 못 지우면 평생 김명길이랑 엮여야 돼 | Nếu không xóa ổ cứng này, em sẽ phải đối mặt với Kim Myeong Gil đến chết. |
나 진짜 큰일 나 | - Em sẽ gặp rắc rối lớn. - Nên anh sẽ cố gắng hết sức mà. |
[강용] 그래서 형이 정말 최선을 다할 거야 | - Em sẽ gặp rắc rối lớn. - Nên anh sẽ cố gắng hết sức mà. |
형 쪼금만 더 믿어줘! | Hãy tin anh thêm một tí. |
[한숨] | |
알았어 | Được rồi. |
[민범 한숨] | |
[강용 한숨] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
아 | |
어? 안 돼요 | Ơ? Mất tín hiệu rồi. |
[민범] 확실한 거지? | Chắc chắn chứ? |
[강용] 그럼 | Dĩ nhiên. |
[불안한 음악] | |
[삑 소리] | |
[한구] 온도 측정하시면 됩니다 | Vui lòng đo thân nhiệt. |
카메라로 QR 코드 찍으세요 | Vui lòng quét mã QR bằng máy ảnh. |
[변호사] 보통 반대로 하는 거 아니에요? | - Không phải bình thường là ngược lại à? - Hệ thống tòa nhà này là thế. |
[한구] 저희 빌딩 시스템이에요 | - Không phải bình thường là ngược lại à? - Hệ thống tòa nhà này là thế. |
[변호사 살짝 웃으며] 네, 좀 특이하네요 | Ra vậy, hơi lạ nhỉ. |
[카메라 작동음] | |
작동되고 있어요 | Nó hoạt động rồi. |
[음악 고조되다 뚝 끊긴다] | |
- [삐릭 소리] - [태영] 오케이 | Được rồi. |
[우진 득의에 찬 숨소리] 예스! | Tuyệt! |
[태영 긴장한 숨소리] | |
어? | Hả? |
왜? 뭐야? | Sao? Gì vậy? |
앨범에 아무것도 없는데요? | Trong album không có gì cả. |
잠깐만요 | Đợi một chút. |
"데이터를 찾을 수 없음" | |
[키보드 치는 소리] | |
[태영] 여기는 그, 말씀하셨던 금고 어플이 없습니다 | Ứng dụng bảo mật anh đã nói đến không có ở đây. |
니들 제대로 들은 거 맞지? | - Tên đó đã nói chính xác chứ? - Phải. |
[건우] 네 | - Tên đó đã nói chính xác chứ? - Phải. |
임장도가 거짓말할 수 있는 상황은 아니었습니다 | Im Jang Do đã vào thế không thể nói dối. |
아, 이 새끼 눈치챘나? [탄식] | Tên khốn này đánh hơi được à? |
[명길] 아이고! | Ôi trời! |
홍이사님 | Giám đốc Hong! |
[너털웃음] | |
안녕하셨습니까? | Cậu khỏe không? |
[명길] 어? | Hả? |
[피식 웃는다] | |
- [강용 한숨] - [우진] 아휴, 씨 | Chết tiệt. |
[우진 혀를 쯧 찬다] | |
- [건우 한숨] - [한구] 왜요? | Gì vậy? |
- [강용 입소리를 쯧 낸다] - [우진 한숨] | |
핸드폰에 금고 어플이 없어 | Điện thoại hắn không có ứng dụng bảo mật. |
이 새끼 핸드폰 두 개네 | Hắn có hai điện thoại. |
뭔 소리야? | Thế là sao? |
[한구] 아까 QR 코드 찍은 핸드폰은 검은색인데 | Lúc nãy hắn quét mã QR với điện thoại đen, nhưng cái này màu bạc. |
이거 은색이에요 | Lúc nãy hắn quét mã QR với điện thoại đen, nhưng cái này màu bạc. |
- [우진, 건우] 아… - [강용] 아… | Ra là vậy. |
그럼 이제 어떡해? | Giờ sao? |
와이파이에 접속하게 만들면 돼요 | Ta cần làm hắn kết nối Wi-Fi. |
[태영] 어, 팀장님 돌아오시는데요? | Giám đốc Min đang đến đây. |
[강용 한숨] | |
- [비서] 저, 이사님 - 아니야, 괜찮아, 괜찮아 | - Giám đốc, anh cần gì ạ? - Không. Không có gì. Tôi ổn. |
- [비서] 뭐 필요한 거 있으세요? - 아니, 아니야, 괜찮아 | - Giám đốc, anh cần gì ạ? - Không. Không có gì. Tôi ổn. |
[민범 가쁜 숨소리] | |
[민범 가쁜 숨소리] | |
어떻게 됐어? | - Thế nào rồi? - Kim Myeong Gil có hai điện thoại. |
[한숨 쉬며] 김명길이 핸드폰이 두 개야 | - Thế nào rồi? - Kim Myeong Gil có hai điện thoại. |
우리가 하나 해킹했는데 금고 어플은 없고 | Ta đã xâm nhập một cái nhưng không có ứng dụng. |
[숨을 들이쉬며] 어플이 있는 건 저 파우치 안에 있어 | Nó ở trong cái điện thoại trong túi đó. |
그래서? | Rồi sao? |
- 우리도 계속 고민 중이야 - [민범] 형 | - Bọn anh đang tính. - Anh à. |
정말 시간 없어 저거, 저거 금방 끝나 | Ta không có thời gian. Việc này sẽ rất nhanh. |
[강용 한숨] | |
[우진 작게] 형, 저희끼리 잠깐 얘기 좀 하시죠 | - Ta nói chuyện riêng được không? - Chết tiệt. |
[민범] 아, 씨 | - Ta nói chuyện riêng được không? - Chết tiệt. |
태영아, 한구야 | Tae Yeong, Han Gu. |
우리 잠깐 자리 좀 비켜줄래? | Rời đi một lúc được không? |
[태영] 예, 예 | Được ạ. |
[우진] 형님, 그때 임장도가 동영상 뭘로 찍었어요? | Lúc đó Im Jang Do đã quay video bằng gì vậy? |
핸드폰 | Điện thoại. |
그럼 임장도가 김명길 핸드폰으로 | Vậy tên đó sẽ phải gửi video đó vào điện thoại Kim Myeong Gil chứ? |
동영상 보내지 않았을까요? | Vậy tên đó sẽ phải gửi video đó vào điện thoại Kim Myeong Gil chứ? |
확인받아야 하니까? | Để xác nhận à? |
[우진] 예 | Đúng vậy. Trước khi anh ký hợp đồng, |
형님이 계약서에 도장 찍기 전에 | Đúng vậy. Trước khi anh ký hợp đồng, |
영상 먼저 지워 달라고 그냥 딱, 요구하세요 | cứ bảo hắn xóa video đi là được mà. Kim Myeong Gil sẽ phải lấy điện thoại ra. |
그럼 김명길이 핸드폰을 꺼낼 수밖에 없잖아요 | cứ bảo hắn xóa video đi là được mà. Kim Myeong Gil sẽ phải lấy điện thoại ra. |
안 보냈으면? | Lỡ tên đó không gửi? Hắn bảo tên đó không gửi thì nói gì? |
안 보냈다고 잡아떼면 난 뭐라고 얘기해? | Lỡ tên đó không gửi? Hắn bảo tên đó không gửi thì nói gì? |
떳떳하면 임장도와의 대화창을 보여 달라고 해 | Bảo hắn cho xem nhật ký tin nhắn với Im Jang Do nếu không có gì để giấu. |
그리고 임장도가 대표에게 보낸다고 말했다고 얘기해 | Bảo hắn cho xem nhật ký tin nhắn với Im Jang Do nếu không có gì để giấu. Bảo là Im Jang Do nói sẽ gửi cho sếp hắn. |
아, 진심으로? | - Trời, thật ư? - Tội phạm như Kim Myeong Gil chả tin ai. |
김명길이 같은 범죄자들은 아무도 안 믿어 | - Trời, thật ư? - Tội phạm như Kim Myeong Gil chả tin ai. |
임장도가 제대로 일을 끝냈는지 확인하기 위해서라도 | Để đảm bảo Im Jang Do hoàn thành tốt công việc, |
일 끝나면 동영상을 보내라고 했을 거야 | hắn sẽ ra lệnh gửi video sau khi xong. |
[민범 한숨] | |
[민범 깊은 한숨] | |
자신이 없어 | Chả nghĩ là em làm được. |
[강용 숨을 들이쉰다] | |
형 믿어봐 | - Tin anh đi. - Đó không phải vấn đề… |
[민범] 아니, 그게 아니라 | - Tin anh đi. - Đó không phải vấn đề… |
내가 김명길한테 맞설 자신이 없다고, 형 | Em đâu đủ mạnh mẽ để đối đầu Kim Myeong Gil. |
[강용 한숨 쉰다] | |
겁나! | Em sợ lắm. |
[민범] 쳐다보기만 해도 손이 다 떨린다고, 씨발, 형 | Nhìn thấy hắn thôi là tay em đã run rồi! |
[강용 입소리를 쩝 낸다] | |
[숨을 깊이 들이쉰다] | |
민범아 [한숨] | Min Beom à. |
[떨리는 숨소리] | |
[강용이 툭 치는 소리] | |
형은 | Anh tin là em làm được. |
니가 할 수 있을 거라고 믿어 | Anh tin là em làm được. |
조금이라도 낌새가 이상하면 형이 바로 치고 들어갈 거야 | Anh sẽ đạp cửa xông vào nếu thấy dấu hiệu không ổn. |
그리고 만에 하나 일이 커지면 | Và nếu mọi chuyện mất kiểm soát, |
우리 가족이 가진 힘을 총동원해서 널 지킬 거야 | anh sẽ bảo vệ em bằng toàn bộ sức mạnh của nhà mình. |
그러니까 한 번만 용기를 내자 | Hãy dũng cảm lên, chỉ lần này. |
[강용이 툭 치는 소리] | |
[우진] 형님, 저희도 따라 들어가겠습니다 | Bọn em cũng sẽ nhảy vào theo anh ấy. |
[숨을 들이쉬며] 형, 할 수 있어요 | Anh làm được mà. |
[숨을 크게 쉰다] | |
[한숨] | |
[음악에 불안한 기운이 더해진다] | |
아이, 다들 기다리고 있었는데 | Chúa ơi, cậu đã làm bọn tôi chờ mòn mỏi. Cậu đã đi đâu thế? |
어디 가셨었어요? | Chúa ơi, cậu đã làm bọn tôi chờ mòn mỏi. Cậu đã đi đâu thế? |
변호사님들은 잠깐 나가시죠 | Các luật sư ra ngoài tí nhé? |
여기 김대표랑 할 얘기가 있어서요 | Tôi cần gặp riêng Giám đốc Kim. |
아, 예 | Được. |
[헛기침] | |
[달각 소리] | |
[한숨] | |
현행범으로 체포되고 싶어요? | Muốn bị bắt tận tay và bị còng? |
[명길] 뭔데 | Sự can đảm này ở đâu ra vậy kìa? |
똥폼 잡아? | Sự can đảm này ở đâu ra vậy kìa? |
도장 찍기 전에 | Hãy xóa đoạn phim trước khi ta ký hợp đồng. |
동영상 먼저 지우세요 | Hãy xóa đoạn phim trước khi ta ký hợp đồng. |
집에 있어 | Nó ở nhà rồi. |
계약하면 집에 가서 곧바로 지울게 | Về tôi sẽ xóa ngay, sau khi ta ký hợp đồng. Tôi hứa. |
내가 약속해 | Về tôi sẽ xóa ngay, sau khi ta ký hợp đồng. Tôi hứa. |
[헛웃음] | |
지금 나랑 장난해요? | Ông đùa tôi à? |
당신 부하가 핸드폰으로 보낸 거 다 알아요 | Tôi biết tên lính của ông đã gửi cho ông. |
내가 보는 앞에서 지우세요 | Xóa nó ngay trước mặt tôi. |
[음악 고조되다가 잦아든다] | |
오호 | Ôi trời. |
[피식 웃는다] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
지운다 | - Giờ tôi sẽ xóa. - Không. |
[민범] 아니요 | - Giờ tôi sẽ xóa. - Không. |
제가 직접 지울 수 있게 해주세요 | Để tôi tự tay xóa nó. |
못 믿겠어 | Tôi không tin ông. |
싫다면? | Nếu tôi từ chối? |
[헛웃음] | |
그럼, 씨, 나도 계약 안 해 | Vậy tôi sẽ không ký hợp đồng. |
[코웃음] | |
미쳤구나, 너 | Cậu điên rồi à? |
[민범] 야 | Này. |
니가 나 건들면 우리 가족이 가만있을 거 같아? | Ông nghĩ nhà tôi sẽ để yên nếu ông động vào tôi? |
내가 너무 쪽팔려서 | Trước giờ tôi tự mình xử lý là do quá xấu hổ |
조용히 해결하려고 지금까지 혼자 움직인 거야 | nên muốn giải quyết một cách lặng lẽ. |
아 | Phải rồi. Dì tôi là Giám đốc Cục thuế Quốc gia. |
우리 이모는 국세청장이야 | Phải rồi. Dì tôi là Giám đốc Cục thuế Quốc gia. |
내 전화 한 통이면 니가 막을 틈도 없이 | Chỉ cần tôi gọi một cuộc là ngày mai công ty ông sẽ bị kiểm toán. |
내일 당장 니네 회사 세무 조사 들어가 | Chỉ cần tôi gọi một cuộc là ngày mai công ty ông sẽ bị kiểm toán. |
어때? | Sao nào? |
수백억짜리 세금 폭탄 맞아볼래? | Muốn trả mười tỷ tiền thuế không? Muốn làm đến cùng không? Hả? |
끝까지 한번 가봐? 어? | Muốn trả mười tỷ tiền thuế không? Muốn làm đến cùng không? Hả? |
[명길 코웃음] | |
화법 많이 늘었네? | Cậu ăn nói hùng hồn đấy. |
협박조로다가 | - Không ngờ cậu sẽ đe dọa tôi thế. - Tôi học từ ông đó. |
너한테 배웠어 | - Không ngờ cậu sẽ đe dọa tôi thế. - Tôi học từ ông đó. |
[명길 코웃음] | |
[토닥토닥 소리] | |
맘에 들어 | Tôi thích đó. |
[민범 헛웃음] | |
[찰싹찰싹 소리] | |
맘에 안 들어 | Tôi thì không. |
[고조되는 음악] | |
[음악이 확 잦아든다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[민범 한숨] | WI-FI ĐÃ TẮT |
[삐릭 소리] | |
[태영 안도하며] 떴어요 | Có tín hiệu rồi. |
잠깐만요 | Đợi một chút. |
[안도의 한숨] | Ta có ứng dụng bảo mật đó rồi. |
금고 어플, 있습니다 | Ta có ứng dụng bảo mật đó rồi. |
- [한구 큰 소리로] 오케이! - [강용] 야! | - Được lắm. - Này, suỵt, im lặng. |
- 쉿, 조용 - [태영] 오케이 | - Được lắm. - Này, suỵt, im lặng. |
금고 딸게요 | Giờ tôi sẽ mở két. |
[탁 치는 소리] | |
이제 됐습니까, 홍이사님? | Đã được chưa, Giám đốc Hong? |
계약합시다 | Ký hợp đồng thôi. |
[음악이 고조된다] | |
[삐삐삐 소리] | |
- [삐릭 소리] - [안도의 한숨] | |
[작은 소리로] 오케이 | Rồi. Tôi tiến hành đốt nó nhé? |
소각, 시킬까요? | Rồi. Tôi tiến hành đốt nó nhé? |
[깊은 한숨] | |
오케이 | Được. |
[태영] 오케이 | Vâng. |
[주제곡이 흐른다] | XÁC NHẬN KÍCH HOẠT? XÁC NHẬN |
"실행 중" | ĐANG KÍCH HOẠT |
[삐 소리] | |
[띵 소리] | TIẾN TRÌNH ĐỐT 0% ĐANG CHẠY… |
[기계 작동음] | |
[주제곡이 잦아든다] | |
- [삑 소리] - [태영] 끝났어요 | Xong rồi. |
[강용 숨을 후 내쉰다] | - Này, chắn chắn làm được rồi chứ? - Vâng. |
- 야, 이거 잘된 거 맞지? - [건우, 우진 기쁜 탄성] | - Này, chắn chắn làm được rồi chứ? - Vâng. |
[태영] 네, 확실해요 | - Này, chắn chắn làm được rồi chứ? - Vâng. Trời ơi, cảm ơn. |
- [우진] 아, 고마워요 - [태영] 저는 일단 | Trời ơi, cảm ơn. |
자료부터 뽑겠습니다 | - Tôi sẽ trích xuất dữ liệu. - Trích xuất toàn bộ ra. |
[강용] 뽑아, 아주 싹 다 뽑아 | - Tôi sẽ trích xuất dữ liệu. - Trích xuất toàn bộ ra. |
[건우 기쁜 숨소리] | |
이게 다 니들 덕분이다 | Nhờ các cậu cả đấy. |
[건우, 우진 동시에] 아, 아닙니다 | - Không đâu ạ. - Không đâu. |
[강용] 휴대폰에 있는 증거들 모아서 | Anh sẽ lấy chứng cứ từ điện thoại hắn và tống tên Myeong Gil vào tù, đừng lo. |
내가 김명길 이 새끼 깜빵에 처넣을 거니까 | Anh sẽ lấy chứng cứ từ điện thoại hắn và tống tên Myeong Gil vào tù, đừng lo. |
걱정하지 마 | Anh sẽ lấy chứng cứ từ điện thoại hắn và tống tên Myeong Gil vào tù, đừng lo. |
[건우, 우진] 네 | - Dạ. - Dạ. |
[건우 안도하는 한숨] | |
[민범] 고생 많았어 | Các cậu vất vả rồi. Anh Gang Yong sẽ liên lạc. |
강용이 형이 연락할 거야 | Các cậu vất vả rồi. Anh Gang Yong sẽ liên lạc. |
[건우] 네, 감사합니다, 형 | Dạ. Cảm ơn anh. |
[우진] 감사합니다 | Cảm ơn. |
[민범] 전부터 생각했던 건데, 여기 그… | Trước giờ anh cứ để ý, mà cái đó… |
상처, 흉터 | Vết cắt, vết sẹo của cậu. |
치료는 내가 좀 도와주고 싶은데 | - Anh sẽ tài trợ cho cậu trị nó. - À. |
[건우] 아 | - Anh sẽ tài trợ cho cậu trị nó. - À. |
말씀은 너무 감사한데요 | Em rất cảm kích, nhưng không sao đâu ạ. |
저, 괜찮습니다 | Em rất cảm kích, nhưng không sao đâu ạ. |
[민범] 정말 괜찮아? | Ổn thật chứ? |
[건우] 네 | Dạ. |
[숨을 들이쉰다] | |
저는 이 흉터 덕분에 | Nhờ vết sẹo này mà em đã gặp được nhiều người tuyệt vời, |
진짜 좋은 사람들을 만날 수 있었고 | Nhờ vết sẹo này mà em đã gặp được nhiều người tuyệt vời, |
또 제가 포기하지 않을 수 있는 힘을 | và nó cho em sức mạnh để sống tiếp thay vì bỏ cuộc. |
얻을 수 있었던 거 같아요 | và nó cho em sức mạnh để sống tiếp thay vì bỏ cuộc. |
그래서 전 | Nên em… |
[숨을 들이쉰다] | |
이 흉터 괜찮습니다 | Em ổn với vết sẹo này. |
[민범] 그래, 알았어 | Anh hiểu. |
곧 보자 | Hẹn gặp lại. |
- [건우] 네 - [우진] 네 | - Vâng. - Vâng |
[민범] 잘 좀 부탁드리겠습니다 | - Tiễn họ nhé. - Vâng. |
- [비서] 네 - [민범] 멀리 안 나간다 | - Tiễn họ nhé. - Vâng. - Anh chỉ tiễn được đến đây. - Dạ. Cảm ơn. |
[건우] 네, 형, 감사합니다 | - Anh chỉ tiễn được đến đây. - Dạ. Cảm ơn. |
[우진] 들어가세요 | Ngày tốt lành. |
- [건우 한숨] - [우진 내쉬는 솜소리] | - Mừng là đã kết thúc tốt đẹp. - Đúng nhỉ? |
- 잘 끝나서 다행이다 - [건우] 그니까 | - Mừng là đã kết thúc tốt đẹp. - Đúng nhỉ? |
[우진 긴장 푸는 신음] | |
[우진 한숨] | |
- [건우] 잘될 줄 알았어 - [우진] 응 | - Em biết là sẽ suôn sẻ. - Ừ. |
- [우진] 아, 맞다, 건우야 - [건우] 응? | Phải rồi, Gun Woo. |
[우진] 너 사장님께서 옛날에 | Cậu nhớ hồi trước chủ tịch hỏi Im Jang Do về đống vàng thỏi không? |
임장도한테 금괴에 대해서 물어봤던 거 기억나? | Cậu nhớ hồi trước chủ tịch hỏi Im Jang Do về đống vàng thỏi không? |
[건우] 응, 그 금괴 위치는 | Ừ, cái gì mà chỉ tên In Beom hay gì đó biết chỗ của chúng? |
그, 인범인가 하는 사람밖에 모른다는 거? | Ừ, cái gì mà chỉ tên In Beom hay gì đó biết chỗ của chúng? |
[우진] 어 | Phải. Cậu nghĩ nó đáng giá bao nhiêu? |
그거 얼마나 될 거 같아? | Phải. Cậu nghĩ nó đáng giá bao nhiêu? |
[흥미로운 음악] | |
[건우 숨을 내쉬며] 글쎄 | Em chả biết. |
[우진] 내 생각엔, 몇백억 될 거야 | Anh đoán là cỡ chục tỷ. |
[건우] 아 | Chà… |
그 돈에 사장님한테 훔친 돈도 들어가 있는 거지? | Trong đó có cả tiền hắn cướp của Chủ tịch nhỉ? |
[우진] 응 | Phải. |
지금 이 상황에서 경찰이 김명길 놓치면 | Nếu Kim Myeong Gil trốn được cảnh sát trong tình huống này |
김명길 그 돈이랑 금괴 갖고 | thì hắn sẽ ôm số tiền và vàng đó cao chạy xa bay ra nước ngoài. |
해외로 바로 튈 거야 | thì hắn sẽ ôm số tiền và vàng đó cao chạy xa bay ra nước ngoài. |
[건우] 그럴 수 없지 | Không thể để chuyện đó xảy ra. Tiền đó là của Chủ tịch. |
그 돈은 사장님 거야 | Không thể để chuyện đó xảy ra. Tiền đó là của Chủ tịch. |
[우진] 준비하자 | Chuẩn bị đi. Săn lùng hắn đến cùng trời cuối đất, cắn chết hắn. |
끝까지 쫓아가서 물어 죽여버리자고 | Chuẩn bị đi. Săn lùng hắn đến cùng trời cuối đất, cắn chết hắn. |
[건우] 콜 | Nghe hay đó. |
[우진 한숨] | |
[음악이 고조된다] | |
[사람들 환호성과 웃음] | |
[마담] 오늘 마시고 뒤져! [크게 웃는 소리] | Tối nay uống đến chết đi! |
[명길] 좋다! | Tối nay uống đến chết đi! |
- [여자들 환호성] - 범아, 준민아, 고생했다! | - Beom, Jun Min, các cậu làm tốt lắm! - Sếp! |
[시끌벅적하다] | - Beom, Jun Min, các cậu làm tốt lắm! - Sếp! |
[명길] 아이, 야! 2차 가는 거야 2차, 집으로 | - Này! - Trời, rồi, chơi tăng hai ở nhà tôi nhé! |
- [시끌벅적하다] - [명길 킁킁 냄새 맡는다] | Gì vậy? |
[마담] 왜? | Gì vậy? |
[킁킁 냄새 맡는 소리] 무슨 냄새 나는 거 같지 않아? | Em ngửi thấy gì không? |
[마담 킁킁거린다] | Em ngửi thấy gì không? |
[준민] 왜, 왜 그래? | Eun Seo, sao vậy? |
응, 뭐, 탄내가 나는 거 같기도 하고 | Chà, hình như có mùi gì khét khét. |
- [마담 옅은 신음] - [여자들 웃음] | |
[마담 작은 소리로] 야, 조용히 해! | Này, im lặng đi. |
[불길한 음악] | |
[마담 놀라며] 아, 안 돼 | Trời ạ, đừng. |
[정맥 인식음] | |
[삑 소리] | |
[쏴 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[음악이 고조된다] | |
씨발! | Khốn kiếp! |
야! | |
- [인범] 가, 들어가 - [여자들 소곤거린다] | Đi về đi. |
[명길 한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[어이없는 숨소리] | |
[한숨] | |
- [힘주는 신음] - [휴대폰 발신음] | |
[휴대폰 조작음] | |
[명길] 어디니? | Cậu đang ở đâu? |
[남자] 야근 중입니다 | Đang tăng ca ạ. |
내가 지금 기사한테 전화 하나 보낼 테니까 | Tôi sẽ cử tài xế mang một cái điện thoại đến. |
사람 좀 찾아줘 | Tìm người cho tôi đi. |
[남자] 몇 명이죠? | Bao nhiêu người? |
[명길] 일단은 늙은이 하나 | Đầu tiên là một ông già. |
급하신 건가요? | Gấp không ạ? |
[명길] 내일 정오까지 찾으면 | Nếu tìm thấy trước trưa mai, tôi sẽ trả cậu gấp ba. |
돈 세 배로 준다 | Nếu tìm thấy trước trưa mai, tôi sẽ trả cậu gấp ba. |
예 | Vâng. |
[의자 밀리는 소리] | TỔ ĐIỀU TRA TRỌNG ÁN ĐỘI MỘT |
No comments:
Post a Comment