Search This Blog



  사냥개들 7

Chó Săn Công Lý 7

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[의사1] 지금 환자 상태‬ ‪괜찮은 거 맞아요?‬‪- Chắc chắn bệnh nhân ổn chưa?‬ ‪- Huyết áp lại giảm.‬
‪[마취의] BP 또‬ ‪떨어지고 있습니다‬‪- Chắc chắn bệnh nhân ổn chưa?‬ ‪- Huyết áp lại giảm.‬
‪잠시만 확인 좀 해보겠습니다‬‪Đợi đã, để tôi kiểm tra.‬
‪[삐삐삐 소리 이어진다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[오열한다]‬
‪[다른 소리 없이‬ ‪잔잔한 음악만 흐른다]‬
‪[현주 엉엉 운다]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[간호사3] 저, 이거라도 드세요‬‪Anh hãy ăn cái này đi.‬
‪오늘 잘 챙겨 드셔야 돼요‬‪- Hôm nay anh phải ăn uống đầy đủ nhé.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[건우] 감사합니다‬‪- Hôm nay anh phải ăn uống đầy đủ nhé.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[간호사3] 네‬‪Không có gì.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[건우] 어, 저, 죄송한데요‬‪À, xin lỗi, cô có thấy‬ ‪cô gái vừa ngồi đây đi đâu rồi không?‬
‪혹시 여기 있던 사람‬ ‪어디 갔는지 보셨나요?‬‪À, xin lỗi, cô có thấy‬ ‪cô gái vừa ngồi đây đi đâu rồi không?‬
‪[여자] 아까 나갔어요‬‪- Cô ấy đi được một lúc rồi.‬ ‪- Lúc nào thế ạ?‬
‪[건우] 언제쯤이요?‬‪- Cô ấy đi được một lúc rồi.‬ ‪- Lúc nào thế ạ?‬
‪[여자] 10분 전쯤?‬‪Cỡ mười phút trước?‬
‪[건우] 가, 감사합니다‬ ‪[숨을 짧게 하 내쉰다]‬‪Cảm ơn.‬
‪[건우 다급한 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[숨을 하 내쉰다]‬
‪[이어지는 거친 숨소리]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[울음 섞인 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[계속되는 휴대폰 진동음]‬
‪- [건우 거친 숨소리]‬ ‪- [휴대폰 발신음]‬
‪[연신 깊은 한숨을 쉰다]‬
‪[휴대폰 발신음이 연신 울린다]‬
‪[다가오는 발소리]‬
‪[의사1] 저…‬‪Cho hỏi…‬
‪홍우진 씨 보호자분 맞으시죠?‬‪Anh là người giám hộ‬ ‪của anh Hong Woo Jin phải không?‬
‪[건우 긴장하며] 아, 네‬‪Đúng thế.‬
‪[의사1] 수술 잘 마쳤습니다‬‪Cuộc phẫu thuật diễn ra suôn sẻ.‬
‪어, 경과를 좀 지켜봐야겠지만‬‪Cần giám sát quá trình hồi phục,‬ ‪mà phẫu thuật đã thành công.‬
‪수술은 성공적이에요‬‪Cần giám sát quá trình hồi phục,‬ ‪mà phẫu thuật đã thành công.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Cần giám sát quá trình hồi phục,‬ ‪mà phẫu thuật đã thành công.‬
‪[건우 안도하는 한숨]‬
‪[깊은 심호흡]‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬
‪[울먹이며] 아, 감사합니다‬‪Ôi, cảm ơn bác sĩ.‬
‪[흐느끼며] 진짜 감사합니다‬‪Cảm ơn bác sĩ rất nhiều.‬
‪[흐느낌]‬
‪[의사1] 힘내세요‬‪Cố lên nhé.‬
‪[건우] 네, 네‬‪Vâng.‬
‪[건우 울면서] 감사합니다‬
‪[건우 오열]‬
‪[주제곡]‬
‪[쿵 울리는 효과음]‬‪CHÓ SĂN CÔNG LÝ‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[옅은 숨소리]‬
‪[밖에서 새가 지저귄다]‬
‪[건우 힘주는 신음]‬‪TINH THẦN HẢI QUÂN‬ ‪NĂM TÂN SỬU 2021‬
‪[건우 기지개 켜는 소리]‬
‪[건우 시원한 숨소리]‬
‪[힘주며 숨을 들이쉰다]‬
‪[놀란 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[알람 시계가 울린다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[알람이 연신 울린다]‬
‪[알람이 멈춘다]‬
‪[숨을 크게 쉬며 피식 웃는다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[쉰 목소리로] 야‬‪Trời ạ.‬
‪이거 할 때마다 놀라‬‪Lần nào cũng làm anh hết hồn.‬
‪[건우 피식 웃는다]‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[우진] 아, 아, 아‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[둘의 힘주는 신음]‬
‪[건우] 가자‬‪Đi nào.‬
‪[우진 하품]‬
‪[건우 한숨]‬
‪[우진 힘주는 숨소리]‬
‪[힘찬 음악]‬
‪[우진] 뛰자‬‪Chạy đi.‬
‪- [새 지저귀는 소리]‬ ‪- [둘의 가쁜 숨소리]‬
‪[건우 기합]‬
‪[둘의 가쁜 숨소리 이어진다]‬
‪[건우 힘겨운 숨소리]‬
‪[우진 숨을 하 내쉰다]‬
‪- [건우 힘주는 신음]‬ ‪- [우진 환호성]‬
‪[우진] 아…‬‪Ôi trời…‬
‪[건우 한숨]‬
‪[건우 힘주는 신음]‬
‪- [우진 힘주는 신음]‬ ‪- [건우 숨을 후 내뱉는다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[건우 힘주는 신음]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[힘주며 숨을 내쉰다]‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[함께] 86‬‪Tám mươi sáu.‬
‪[함께] 88‬‪Tám mươi tám.‬
‪[함께] 89!‬‪Tám mươi chín.‬
‪- [우진] 열 개‬ ‪- [건우] 90개‬‪- Thêm mười!‬ ‪- Chín mươi!‬
‪[건우 힘주며] 하나!‬‪Một!‬
‪[함께] 둘‬‪Hai.‬
‪[함께] 셋‬‪Ba.‬
‪- [건우 힘주는 숨소리]‬ ‪- [우진] 열하나‬‪Mười một.‬
‪- [건우 힘주는 신음]‬ ‪- [우진] 열둘‬‪Mười hai.‬
‪[우진] 열셋‬‪Mười ba.‬
‪[음악이 잔잔해진다]‬
‪- [건우 힘주는 신음]‬ ‪- [우진] 열넷‬‪Mười bốn.‬
‪[건우] 저, 안녕히 주무셨어요?‬‪Chào buổi sáng.‬
‪안녕히 주무셨습니까?‬‪Chào buổi sáng.‬
‪[둘이 거친 숨을 내쉰다]‬
‪[인묵 한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪계속하자‬‪Tiếp tục đi.‬
‪[건우] 응‬
‪[우진 숨을 내쉬며 침을 삼킨다]‬
‪- [건우 힘주는 숨소리]‬ ‪- [우진] 열다섯‬‪Mười lăm.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪- [건우 힘주는 신음]‬ ‪- [우진] 열여섯‬‪Mười sáu.‬
‪[함께] 하나, 둘, 셋, 넷!‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪[기합]‬
‪하나, 둘, 셋, 넷!‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪[우진] 다섯!‬‪Năm!‬
‪하나, 둘, 셋, 넷!‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪[기합]‬
‪하나, 둘, 셋, 넷!‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪[함께 기합]‬
‪[함께] 하나, 둘, 셋, 넷! [기합]‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪[우진, 건우] 하나, 둘, 셋, 넷!‬ ‪[기합]‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪하나, 둘, 셋, 넷!‬‪Một, hai, ba, bốn!‬
‪[기합]‬
‪[우진 힘겨운 숨소리]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[환호성 지른다]‬
‪[환호성]‬
‪[함께 연신 환호성 지른다]‬
‪[우진] 야, 이씨! 진짜 이게 됐어!‬‪Trời ơi, cậu làm được thật rồi!‬
‪와! 진짜 됐어!‬
‪[우진 흥분한 웃음]‬
‪[건우 힘주는 신음]‬
‪[둘의 힘주는 신음]‬
‪- [건우 힘주는 기합]‬ ‪- [우진 놀라는 신음]‬‪Anh Woo Jin, đứng lên đi.‬
‪[건우] 형, 일어나, 일어나‬‪Anh Woo Jin, đứng lên đi.‬
‪꺾어서 중심을 무너트리는 게‬‪Để làm chúng mất thăng bằng‬ ‪ta nên đẩy ngã thế này.‬
‪내 생각에 그렇게 해서‬ ‪무너트려야 될 거 같아‬‪Để làm chúng mất thăng bằng‬ ‪ta nên đẩy ngã thế này.‬
‪- [인묵] 얘들아‬ ‪- [우진 거친 숨소리]‬‪Mấy đứa.‬
‪잠깐 얘기 좀 나누자‬‪Nói chuyện đi.‬
‪- [건우 숨을 깊이 내쉰다]‬ ‪- [인묵] 안 된다고 말했잖아‬‪Ông đã bảo là không. Nếu quay lại,‬ ‪các cháu sẽ chết một cái chết vô nghĩa.‬
‪니들 올라갔다가 개죽음이야‬‪Ông đã bảo là không. Nếu quay lại,‬ ‪các cháu sẽ chết một cái chết vô nghĩa.‬
‪기사님께서 저희를‬ ‪왜 걱정하시는지는 잘 아는데요‬‪Cháu biết tại sao ông lo cho bọn cháu,‬ ‪Tài xế Oh à…‬
‪아는데 왜 말을 안 들어?‬‪Biết mà sao không nghe?‬
‪반항하는 거야?‬‪Định chống đối à?‬
‪[건우] 저, 기사님‬‪À, Tài xế Oh ơi. Hôm nay‬ ‪cháu sẽ trình bày suy nghĩ của mình.‬
‪저, 오늘은 말씀드리겠습니다‬‪À, Tài xế Oh ơi. Hôm nay‬ ‪cháu sẽ trình bày suy nghĩ của mình.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪저는 김명길이랑 싸워서‬ ‪이길 수 있다고 믿습니다‬‪Cháu tin bọn cháu có thể‬ ‪đấu Kim Myeong Gil và thắng.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪양중이도 죽었고 두영이도 죽었어‬‪Yang Jung đã chết và Du Yeong cũng thế.‬ ‪Làm sao các cháu thắng được?‬
‪니들이 어떻게 이겨?‬‪Yang Jung đã chết và Du Yeong cũng thế.‬ ‪Làm sao các cháu thắng được?‬
‪사장님께서 가르쳐주신 대로‬ ‪움직이면 됩니다‬‪Bằng cách làm theo‬ ‪hướng dẫn của Chủ tịch ạ.‬
‪그…‬
‪김명길한테 가족을 잃고‬‪Nhiều người mất đi người thân‬ ‪và thứ yêu quý vì Kim Myeong Gil.‬
‪소중한 걸 빼앗긴 사람들이‬ ‪많이 있습니다‬‪Nhiều người mất đi người thân‬ ‪và thứ yêu quý vì Kim Myeong Gil.‬
‪사장님은‬ ‪그분들을 모아서 힘을 합치면‬‪Chủ tịch dạy nếu tập hợp và gom họ‬ ‪vào lực lượng của mình, bọn cháu sẽ thắng.‬
‪반드시 이길 수 있다고‬ ‪말씀하셨어요‬‪Chủ tịch dạy nếu tập hợp và gom họ‬ ‪vào lực lượng của mình, bọn cháu sẽ thắng.‬
‪[큰 들숨]‬‪Chủ tịch dạy nếu tập hợp và gom họ‬ ‪vào lực lượng của mình, bọn cháu sẽ thắng.‬
‪다들 혼자 싸워서‬ ‪이길 수 없는 걸 아니까‬‪Bọn họ ẩn náu vì biết‬ ‪họ không thể làm nên chuyện một mình.‬
‪숨어있는 겁니다, 하지만‬‪Bọn họ ẩn náu vì biết‬ ‪họ không thể làm nên chuyện một mình.‬
‪형이랑 저 같은 사람들이 나타나면‬‪Nhưng nếu người như cháu và anh xuất hiện,‬ ‪chắc chắn họ sẽ giúp.‬
‪반드시 힘을 보태줄 겁니다‬‪Nhưng nếu người như cháu và anh xuất hiện,‬ ‪chắc chắn họ sẽ giúp.‬
‪그 전에‬‪Và nếu Kim Myeong Gil‬ ‪bắt được bọn cháu trước lúc đó?‬
‪김명길이한테 잡히면?‬‪Và nếu Kim Myeong Gil‬ ‪bắt được bọn cháu trước lúc đó?‬
‪아, 싸우는 건‬ ‪걱정 안 하셔도 됩니다‬‪Bọn cháu dư sức bảo vệ bản thân.‬ ‪Woo Jin đã lành lặn.‬
‪형도 상처가 다 나았고‬‪Bọn cháu dư sức bảo vệ bản thân.‬ ‪Woo Jin đã lành lặn.‬
‪저도 체급을 두 개나 올려서‬ ‪펀치가 더 세졌습니다‬‪Cháu đã lên hai hạng cân.‬ ‪Cháu đấm mạnh hơn rồi.‬
‪김명길 똘마니들 잡을 준비‬ ‪충분히 했습니다‬‪Bọn cháu dư sức hạ gục đám lính của hắn.‬
‪아, 사장님이랑‬ ‪아저씨들이 가르쳐준 걸 쓰면‬‪Bọn cháu dư sức hạ gục đám lính của hắn.‬ ‪Nếu tận dụng triệt để‬ ‪lời khuyên của Chủ tịch và các chú,‬
‪반드시 김명길을‬ ‪이길 수 있다고 믿습니다‬‪cháu tin chắc có thể hạ bệ Kim Myeong Gil.‬
‪난‬‪Ông sẽ không cho phép.‬
‪허락할 수 없으니까‬‪Ông sẽ không cho phép.‬
‪그렇게 알아‬‪Cứ biết vậy đi.‬
‪[건우 한숨 쉬며] 아이…‬
‪[건우 옅은 한숨]‬
‪[조용한 음악]‬
‪[현주 목소리] 기사님이‬ ‪이 편지를 열 때쯤이면‬‪Bác Oh à, lúc bác đọc lá thư này‬ ‪thì cháu đã ở Rome rồi.‬
‪저는 로마에 있을 거예요‬‪Bác Oh à, lúc bác đọc lá thư này‬ ‪thì cháu đã ở Rome rồi.‬
‪할아버지가 주신 돈으로‬‪Cháu đã thuê một căn phòng nhỏ‬ ‪với số tiền mà ông cho cháu.‬
‪작은 숙소를 잡았어요‬‪Cháu đã thuê một căn phòng nhỏ‬ ‪với số tiền mà ông cho cháu.‬
‪[인묵 한숨]‬
‪[현주 목소리] 김명길 잡고‬ ‪다 같이 로마에 놀러 가자고‬‪Cháu đã hứa với ông là sẽ cùng mọi người‬ ‪đi Rome sau khi xử Kim Myeong Gil,‬
‪- 할아버지랑 약속했는데‬ ‪- [인묵 깊은 한숨]‬‪Cháu đã hứa với ông là sẽ cùng mọi người‬ ‪đi Rome sau khi xử Kim Myeong Gil,‬
‪[현주 목소리] 제가 다‬ ‪망쳐버렸어요‬‪nhưng cháu đã phá hỏng mọi thứ.‬
‪저를 이해해 달라고 하지 않을게요‬‪Cháu sẽ không đòi bác phải hiểu cho cháu.‬
‪근데 여깄으면‬ ‪할아버지 생각이 나서‬‪Nhưng nếu ở lại đây, cháu sẽ nhớ đến ông‬ ‪và cháu không thể chịu nổi.‬
‪견딜 수가 없어요‬‪Nhưng nếu ở lại đây, cháu sẽ nhớ đến ông‬ ‪và cháu không thể chịu nổi.‬
‪어디를 가든 할아버지가 떠오르고‬‪Dù đi đâu cháu cũng sẽ nhớ đến ông,‬
‪눈물을 멈출 수가 없어요‬‪và cháu không thể ngừng khóc.‬
‪미쳐버릴 것만 같아요‬‪Việc đó làm cháu phát điên.‬
‪먼 나라로 가면 나아질 거예요‬‪Mọi thứ sẽ tốt hơn‬ ‪nếu cháu đi đâu thật xa.‬
‪사랑해요‬‪Cháu rất quý bác, và cháu xin lỗi ‎ạ‎.‬
‪미안해요‬‪Cháu rất quý bác, và cháu xin lỗi ‎ạ‎.‬
‪[건우, 우진 힘주는 신음]‬
‪[우진, 건우 힘주는 신음]‬
‪[둘의 힘주는 신음]‬
‪어, 야, 너무 아프다‬ ‪[숨을 후후 내뱉는다]‬‪Trời đất ơi, đau quá.‬
‪[건우] 형, 이건 아픈 게 아니야‬‪Anh, cảm giác này đâu phải đau.‬ ‪Là sự yếu đuối đang rời khỏi cơ thể.‬
‪형의 나약함이‬ ‪형의 몸을 떠나는 거야‬‪Anh, cảm giác này đâu phải đau.‬ ‪Là sự yếu đuối đang rời khỏi cơ thể.‬
‪[숨을 들이쉬며] 그게‬ ‪무슨 소리야?‬‪Nghĩa là sao?‬
‪형이 어제보다‬ ‪오늘 더 강해진다는 소리야‬‪Là nay anh sẽ mạnh hơn hôm qua.‬
‪[둘의 힘주는 신음 이어진다]‬
‪[인묵] 얘들아‬‪Mấy đứa.‬
‪따라와라‬‪Đi theo ông.‬
‪[건우, 우진의 거친 숨소리]‬
‪[우진] 예‬‪Dạ.‬
‪[건우 놀란 숨소리]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪사장님이 남겨주신‬‪Đây là quỹ khẩn cấp cuối cùng‬ ‪mà Chủ tịch để lại.‬
‪마지막 비상금이야‬‪Đây là quỹ khẩn cấp cuối cùng‬ ‪mà Chủ tịch để lại.‬
‪갖고 올라가‬‪Cầm lấy và đi đi.‬
‪내가‬‪Ông đã cản các cháu lại‬ ‪vì sự lo lắng của mình. Ông xin lỗi.‬
‪내 생각으로 너희들을‬ ‪가두려고 해서 미안하다‬‪Ông đã cản các cháu lại‬ ‪vì sự lo lắng của mình. Ông xin lỗi.‬
‪서울에 숙소랑 차는‬ ‪준비해 놓을게‬‪Ông sẽ sắp xếp chỗ ở và xe ở Seoul.‬
‪다치지 마라‬‪Giữ an toàn nhé.‬
‪[연신 새가 지저귄다]‬
‪기사님‬‪Cảm ơn ông, Tài xế Oh.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn ông, Tài xế Oh.‬
‪꼭 이기겠습니다‬‪Bọn cháu nhất định sẽ thắng.‬
‪[희망찬 음악]‬
‪[건우 결연한 숨소리]‬
‪[음악이 서서히 멈춘다]‬
‪[땡 엘리베이터 도착음]‬
‪[건우] 809호‬‪Phòng 809.‬
‪어, 형‬‪Đây này anh.‬
‪[초인종 소리]‬
‪[화면 조작음]‬
‪[여자] 네‬‪Xin chào?‬
‪예, 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪저희는 오인묵 선생님께서‬ ‪보내셔서 왔습니다‬‪Ông Oh In Muk đã chỉ bọn tôi đến đây.‬
‪[화면 조작음]‬
‪[도어 록 해제음]‬
‪들어오세요‬‪Vào đi.‬
‪[건우] 들어가‬‪Đi nào.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 잠김음]‬
‪[여자 한숨 쉬며] 자‬‪Giờ nhé, nếu tôi về nhà mà thấy‬ ‪băng keo có dấu hiệu bị đụng chạm,‬
‪제가 돌아왔을 때 테이프가‬ ‪뜯겼거나 다시 붙인 티가 나면‬‪Giờ nhé, nếu tôi về nhà mà thấy‬ ‪băng keo có dấu hiệu bị đụng chạm,‬
‪경찰에 신고할 거예요‬‪thì tôi sẽ báo cảnh sát.‬
‪[건우] 왜요?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì tôi cất quần lót ở trong đó.‬
‪저기 속옷이 있으니까요‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì tôi cất quần lót ở trong đó.‬
‪- [우진 어이없는 숨소리]‬ ‪- 아, 아, 절대 그럴 일은 없어요‬‪Không, chuyện đó‬ ‪tuyệt đối sẽ không xảy ra.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Không, chuyện đó‬ ‪tuyệt đối sẽ không xảy ra.‬
‪침대는 저기랑 위에 하나씩 있어요‬‪Có một giường đằng kia và ở trên.‬ ‪Ai muốn ngủ giường trên?‬
‪누가 위에 자실 거예요?‬‪Có một giường đằng kia và ở trên.‬ ‪Ai muốn ngủ giường trên?‬
‪- [우진] 상관없습니다‬ ‪- [건우] 네‬‪- Sao cũng được.‬ ‪- Ừ.‬
‪그럼 님이 위에 자세요‬‪- Vậy anh ngủ giường trên.‬ ‪- Được.‬
‪네‬‪- Vậy anh ngủ giường trên.‬ ‪- Được.‬
‪저, 죄송한데‬‪À, xin lỗi, cho tôi hỏi lý do‬ ‪khiến cô đưa ra quyết định đó được chứ?‬
‪왜 그런 선택을 하셨는지‬ ‪여쭤봐도 될까요? 님?‬‪À, xin lỗi, cho tôi hỏi lý do‬ ‪khiến cô đưa ra quyết định đó được chứ?‬
‪제 맘이에요‬‪Tôi thích thế.‬
‪[우진] 아‬‪À.‬
‪[여자] 어, 현관문 여는 카드랑‬‪Đây là thẻ mở cửa,‬ ‪và chìa khóa xe ông bảo tôi thuê.‬
‪할아버지가‬ ‪렌트하라고 한 차 키예요‬‪Đây là thẻ mở cửa,‬ ‪và chìa khóa xe ông bảo tôi thuê.‬
‪그리고 제 번호인데‬‪Tôi cũng có ghi số tôi.‬ ‪Mà nếu có thể thì đừng gọi. Tôi bận lắm.‬
‪가능하면 전화하지 마세요‬‪Tôi cũng có ghi số tôi.‬ ‪Mà nếu có thể thì đừng gọi. Tôi bận lắm.‬
‪바빠요‬‪Tôi cũng có ghi số tôi.‬ ‪Mà nếu có thể thì đừng gọi. Tôi bận lắm.‬
‪됐죠?‬‪Được chứ?‬
‪네‬‪Ừ.‬
‪그럼‬‪Thôi nhé.‬
‪[달그락거린다]‬
‪[도어 록 해제음]‬
‪[건우] 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪- [도어 록 작동음]‬ ‪- [건우] 저…‬
‪[도어 록 잠김음]‬
‪- [우진 한숨]‬ ‪- [건우 숨을 후 내쉰다]‬
‪- [우진] 야, 잠깐만…‬ ‪- [건우] 응?‬‪Này, chờ đã.‬
‪방금 오기사님한테‬ ‪할아버지라고 하지 않았어?‬‪Cô ấy vừa gọi Tài xế Oh là ông à?‬
‪응, 손녀인가 봐‬‪Ừ, chắc là cháu gái ông ấy.‬
‪아, 닮았네, 그러고 보니까, 어?‬‪Ồ, nhìn kỹ thì họ cũng giống nhau nhỉ?‬ ‪Dáng người nhỏ nhắn, đeo kính các thứ.‬
‪아담하고 안경도 쓰고 [헛웃음]‬‪Ồ, nhìn kỹ thì họ cũng giống nhau nhỉ?‬ ‪Dáng người nhỏ nhắn, đeo kính các thứ.‬
‪[건우] 근데 방을 좀‬ ‪억지로 빌려준 거 같지 않아?‬‪Nhưng có vẻ‬ ‪cô ấy đã bị ép cho ta mượn chỗ nhỉ?‬
‪- [우진 혀를 쯧 차고] 그지?‬ ‪- [건우] 응‬‪Nhưng có vẻ‬ ‪cô ấy đã bị ép cho ta mượn chỗ nhỉ?‬ ‪- Phải ha?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [우진 숨을 들이쉰다]‬ ‪- 미안하네‬‪Em thấy tệ quá.‬
‪[우진 한숨 쉬며] 야, 됐고‬‪Nhây đủ rồi.‬ ‪Mau tắm rửa và lên kế hoạch thôi.‬
‪- 얼른 씻고 작전 짜자‬ ‪- [건우] 응‬‪Nhây đủ rồi.‬ ‪Mau tắm rửa và lên kế hoạch thôi.‬ ‪Được.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪- [우진] 어휴, 야, 나 배 아파‬ ‪- [건우] 어, 어, 아야, 아우‬‪- Trời, đau bụng quá. Đau bụng.‬ ‪- Ui da.‬
‪- [건우 아파하는 신음]‬ ‪- [우진 힘겨운 신음]‬‪- Trời, đau bụng quá. Đau bụng.‬ ‪- Ui da.‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[힘주며 숨을 내쉰다]‬
‪[크게 숨 쉰다]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪[우진] 이유는?‬‪Lý do là gì?‬
‪양재명을 잡아서‬‪Em nghĩ ta phải bắt gã Yang Jae Myeong‬ ‪trước và moi thông tin. Còn anh?‬
‪먼저 정보를 얻는 게‬ ‪중요할 거 같아서‬‪Em nghĩ ta phải bắt gã Yang Jae Myeong‬ ‪trước và moi thông tin. Còn anh?‬
‪형은?‬‪Em nghĩ ta phải bắt gã Yang Jae Myeong‬ ‪trước và moi thông tin. Còn anh?‬
‪[우진] 나는 우군부터 모으는 게‬ ‪중요하다고 생각해‬‪Tìm đồng minh trước đi. Hành động theo đội‬ ‪sẽ tạo ra sự đồng tâm hiệp lực.‬
‪같이 움직여야 시너지가 생기잖아‬‪Tìm đồng minh trước đi. Hành động theo đội‬ ‪sẽ tạo ra sự đồng tâm hiệp lực.‬
‪그것도 좋아‬‪Em cũng thích thế.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪근데 이 사람은 어떻게 찾아?‬‪Mà làm sao để tìm người này? Chủ tịch nói‬ ‪anh ấy sẽ là sự giúp đỡ lớn nhất.‬
‪사장님께서도 제일‬ ‪큰 도움이 될 거라고 하셨잖아‬‪Mà làm sao để tìm người này? Chủ tịch nói‬ ‪anh ấy sẽ là sự giúp đỡ lớn nhất.‬
‪[한숨 쉬며] 내가 올라오면서‬ ‪계속 고민해 봤는데‬‪Anh đã nghĩ suốt quãng đường lên đây,‬ ‪không dễ gì gặp anh ấy đâu.‬
‪만나는 게 쉽진 않을 거 같아‬‪Anh đã nghĩ suốt quãng đường lên đây,‬ ‪không dễ gì gặp anh ấy đâu.‬
‪내가 어떻게든 대가리 굴려볼게‬‪Anh sẽ cố nghĩ ra một kế hoạch.‬
‪응‬‪Được.‬
‪- [건우 놀라며] 어, 형!‬ ‪- 응?‬‪- Anh à.‬ ‪ - Hả?‬
‪[우진 탄성]‬
‪야, 이건 뚜껑 열리는 모델이다‬‪Này, dòng này có mui xếp gọn.‬
‪- [건우] 이거 뚜껑이 열려?‬ ‪- [우진] 어‬‪- Mui xe thu gọn à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- [건우] 천이네?‬ ‪- [우진 감탄]‬‪Mui làm bằng vải đó.‬
‪[삐릭 소리]‬
‪[똑똑똑 소리]‬
‪[우진] 형님‬‪Anh à.‬
‪[우진] 명동에 있는 사채꾼들 중에‬‪Nhiều bên cho vay nặng lãi ở Myeong-dong‬ ‪bị Công ty vốn Nụ Cười lừa giống anh lắm.‬
‪형님처럼 스마일 캐피탈에‬ ‪털린 사람이 엄청 많다니까요‬‪Nhiều bên cho vay nặng lãi ở Myeong-dong‬ ‪bị Công ty vốn Nụ Cười lừa giống anh lắm.‬
‪그 사람들 모아서‬ ‪힘을 합치자는 거죠‬‪Em đề nghị gom họ lại thành một mặt trận.‬
‪형, 솔직히 이 동네 사채꾼들, 어?‬‪Anh, các bên cho vay nặng lãi ở khu này…‬ ‪Anh có qua lại với họ hết mà.‬
‪형, 한 다리 건너면‬ ‪다 아는 사람들이잖아요‬‪Anh, các bên cho vay nặng lãi ở khu này…‬ ‪Anh có qua lại với họ hết mà.‬
‪형님이 앞장 딱 서시면 그 사람들‬‪Nếu anh dẫn đầu,‬ ‪bọn họ sẽ xếp hàng đi theo anh.‬
‪- 그냥 싹 다 움직일 겁니다‬ ‪- [임대표 한숨]‬‪Nếu anh dẫn đầu,‬ ‪bọn họ sẽ xếp hàng đi theo anh.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그다음은?‬‪Sau đó thì sao?‬
‪빼앗긴 돈 되찾고‬‪Anh được lấy lại tiền,‬ ‪và đảm bảo Công ty vốn Nụ Cười‬
‪스마일 캐피탈이‬ ‪개인 사채꾼들 상대로‬‪Anh được lấy lại tiền,‬ ‪và đảm bảo Công ty vốn Nụ Cười‬ ‪không thể làm trò này‬ ‪với các bên cho vay nữa.‬
‪다시는 이딴 짓 못 하게 아주 그냥‬‪không thể làm trò này‬ ‪với các bên cho vay nữa.‬
‪박살 내버려야죠, 예?‬‪Ta sẽ xóa sổ chúng. Sao nào?‬ ‪Anh mất vài trăm triệu vào tay chúng mà?‬
‪형도 몇억은 뺏기셨잖아요‬‪Ta sẽ xóa sổ chúng. Sao nào?‬ ‪Anh mất vài trăm triệu vào tay chúng mà?‬
‪[입소리를 쯧 내고] 난 안 되겠다‬‪Tôi không thể.‬
‪- [우진] 아…‬ ‪- [임대표 콧바람 소리]‬
‪이거 잘못되면‬ ‪나 진짜 죽을 수도 있어‬‪Nếu kế hoạch đổ bể, tôi có thể chết.‬
‪그럼 뺏긴 돈은요?‬‪- Còn số tiền bị mất thì sao?‬ ‪- Mặc xác số tiền đó đi.‬
‪그깟 돈, 씨발‬‪- Còn số tiền bị mất thì sao?‬ ‪- Mặc xác số tiền đó đi.‬
‪아, 벌면 되지, 어?‬‪Ý là, tôi có thể kiếm lại mà?‬
‪어쨌든 난 절대 안 껴‬‪Dù sao thì, tôi chả dây vào đâu.‬ ‪Tôi coi trọng mạng sống hơn tiền bạc.‬
‪난 돈보다 내 목숨이 소중해‬‪Dù sao thì, tôi chả dây vào đâu.‬ ‪Tôi coi trọng mạng sống hơn tiền bạc.‬
‪- [우진] 형님, 제발 한 번만…‬ ‪- [건우] 아이‬‪Xin anh, chỉ lần này…‬
‪[우진이 숨을 들이쉰다]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[건우 옅은 한숨]‬
‪[우진] 야, 뭐야? 씨발‬‪Này, cái quái gì vậy?‬
‪[건우] 왜 이래, 이거?‬‪Sao lại thế này?‬
‪- [건우 놀란 숨소리]‬ ‪- [우진] 선배님?‬‪Tiền bối?‬
‪선배님!‬‪Tiền bối ơi?‬
‪[광무] 저, 여 들어오시면 안 돼요‬‪Các cậu không được vào đây.‬
‪아이고, 우리 후배 해병들이‬ ‪어쩐 일이야?‬‪Chà, các hậu bối lính thủy của tôi đây mà!‬
‪선배님, 이거 어떻게 된 겁니까?‬‪Tiền bối, đã có chuyện gì?‬
‪[광무] 잉?‬‪Hả?‬
‪[멋쩍은 듯 웃으며] 아, 이…‬‪À…‬
‪그, 며칠 전에‬‪Vài ngày trước,‬
‪이, 조폭 놈들이 와서‬ ‪다 털어 갔어‬‪một đám côn đồ đã đến đây‬ ‪và lấy đi mọi thứ rồi.‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪[광무 멋쩍은 웃음]‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪[마담] 저한테 소멸 시효‬ ‪한 달 남은 채권이 100억 있어요‬‪Tôi có trái phiếu mười tỷ won‬ ‪sẽ đến hạn trong một tháng.‬
‪[긴장감 도는 음악]‬‪Tôi có trái phiếu mười tỷ won‬ ‪sẽ đến hạn trong một tháng.‬
‪사장님께서 이 돈 받아주시면‬‪Nếu anh đòi được cho tôi số tiền này,‬ ‪tôi sẽ chia cho anh‬
‪제가 수수료‬‪Nếu anh đòi được cho tôi số tiền này,‬ ‪tôi sẽ chia cho anh‬
‪5부 드릴게요‬‪năm phần trăm.‬
‪[탄성]‬
‪이것은 나가‬ ‪잃을 것이 없는 장산데?‬‪- Nghe quá ngon ăn để bỏ qua được nhỉ.‬ ‪- Vậy ta nên chốt hợp đồng thôi chứ?‬
‪그럼 바로 계약서 쓰죠‬‪- Nghe quá ngon ăn để bỏ qua được nhỉ.‬ ‪- Vậy ta nên chốt hợp đồng thôi chứ?‬
‪[입소리를 씁 낸다]‬ ‪우리 우아하신 싸모님께서‬‪Quý cô như cô chắc không rành‬ ‪các thỏa thuận này hoạt động thế nào nhỉ.‬
‪이런 일이 익숙지 않으신가 본데‬ ‪[말꼬리를 늘인다]‬‪Quý cô như cô chắc không rành‬ ‪các thỏa thuận này hoạt động thế nào nhỉ.‬
‪그, 이러한 일들은‬‪À, những vấn đề thế này… Nói chung là‬ ‪chúng dựa vào sự tin tưởng đôi bên ấy?‬
‪[입소리를 씁 내며] 이‬ ‪전반적으로 서로에 대한 믿음‬‪À, những vấn đề thế này… Nói chung là‬ ‪chúng dựa vào sự tin tưởng đôi bên ấy?‬
‪에, 그런 걸로 거래를 합니다‬‪Chúng hoạt động như thế đấy.‬
‪[코웃음]‬
‪다른 사람 찾을게요‬‪Tôi sẽ tìm người khác.‬
‪[마담 목청 가다듬는다]‬
‪[광무] 아니, 아, 아, 아‬ ‪아니, 아니, 그…‬‪À, không, khoan đã nào…‬
‪전반적으로, 어‬‪Nói chung thì‬ ‪cũng có những ngoại lệ mà. Giờ thì…‬
‪- 예외는 있으니께, 어‬ ‪- [부스럭 소리]‬‪Nói chung thì‬ ‪cũng có những ngoại lệ mà. Giờ thì…‬
‪[광무 웃는다]‬
‪[슥슥 쓰는 소리]‬
‪[광무 숨을 씁 들이쉰다]‬ ‪아이, 나중에 알았는데‬‪Về sau tôi phát hiện ra‬
‪그 계약서 중간에‬ ‪요, 짝은 글씨로다가, 어?‬‪là ở giữa hợp đồng‬ ‪có một dòng chữ nhỏ ghi là:‬
‪내가 채권을 한 달 안에‬ ‪회수해 오지 못하면은‬‪Nếu tôi không thu hồi nợ trái phiếu trong‬ ‪một tháng, tôi phải đền một nửa số tiền.‬
‪총액의 절반을 내가 물어낸다‬‪Nếu tôi không thu hồi nợ trái phiếu trong‬ ‪một tháng, tôi phải đền một nửa số tiền.‬
‪그렇게 적혀있더라고‬‪Nó ghi như vậy đấy.‬
‪[광무 어이없는 웃음]‬
‪그 계약서‬ ‪스마일 캐피탈이랑 비슷합니다‬‪Hợp đồng đó giống‬ ‪mánh của Công ty vốn Nụ Cười.‬
‪그것이 뭔데?‬‪Nó là cái gì?‬
‪대표가 김명길입니다‬‪Công ty do Kim Myeong Gil điều hành.‬
‪[조용한 음악]‬
‪어, 사장님 밑에 있었던 김명길이?‬‪Kim Myeong Gil từng làm cho Chủ tịch?‬
‪네‬‪Phải ạ.‬
‪그 개새끼 지금 어디 있냐?‬‪Tên khốn đó bây giờ ở đâu?‬
‪선배님, 혹시 사장님 얘기‬ ‪들으셨습니까?‬‪Tiền bối à, anh hay tin về Chủ tịch chưa?‬
‪뭣을?‬‪Tin gì?‬
‪사장님께서…‬‪Chủ tịch…‬
‪김명길한테 당하셨습니다‬‪đã bị Kim Myeong Gil giết rồi.‬
‪아이, 씨, 뭔 소리여?‬‪Cậu đang nói cái quái gì vậy?‬ ‪Kim Myeong Gil đã giết Chủ tịch,‬ ‪chú Hwang, chú Lee. Giết hết rồi.‬
‪[건우] 김명길이 사장님‬ ‪황씨 아저씨, 두영 아저씨‬‪Kim Myeong Gil đã giết Chủ tịch,‬ ‪chú Hwang, chú Lee. Giết hết rồi.‬
‪모두 살해했습니다‬‪Kim Myeong Gil đã giết Chủ tịch,‬ ‪chú Hwang, chú Lee. Giết hết rồi.‬
‪[한숨]‬
‪저희는 오기사님이랑 지방에‬ ‪숨어있다가 이제 올라왔고요‬‪Bọn em tránh ở quê với Tài xế Oh,‬ ‪vừa về lại.‬
‪아이, 씨발, 존나 재미없네‬‪Nhóc à, chết tiệt,‬ ‪giỡn thế không buồn cười đâu.‬
‪[어색하게 웃으며] 아이, 씨발‬‪Trời ạ, chết tiệt.‬
‪아이, 재미없다고‬‪Không buồn cười đâu nhé?‬
‪[우진 한숨]‬
‪[광무 훌쩍인다]‬
‪[광무 울음 섞인 웃음]‬
‪[광무 헛웃음]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[울먹이며] 사장님이 왜 죽냐?‬‪Chủ tịch đã chết là sao?‬
‪[흐느끼며] 잉?‬‪Hả?‬
‪우리 사장님이…‬‪Chủ tịch đã chết‬
‪왜 죽냐고?‬‪là sao chứ?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪아우, 대답 좀 해라, 이 새끼들아!‬‪Trả lời tôi đi, lũ ranh con này.‬
‪이, 씨벌‬‪Chết tiệt.‬
‪[흐느낀다]‬
‪우리 사장님 왜 죽냐고‬ ‪이 새끼들아‬‪Nói ông ấy chết rồi là sao, mấy thằng này?‬
‪[연신 흐느낀다]‬
‪[재명 한숨]‬
‪[불길한 음악]‬
‪[똘마니2 힘겨운 숨소리]‬
‪[재명] 아우, 피곤하다‬‪Trời, mệt quá.‬
‪- [똘마니2] 너무 피곤한데요‬ ‪- [재명 한숨]‬‪Tôi mệt quá.‬
‪[재명 피곤한 신음]‬ ‪들어가서 좀 쉬자‬‪Vào nghỉ ngơi thôi.‬
‪- [똘마니1] 예‬ ‪- [똘마니2] 예‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [재명 피곤한 숨소리]‬ ‪- [다가오는 발소리]‬
‪[재명] 뭐야?‬‪Cái quái gì thế?‬
‪[우진] 오랜만‬‪Lâu rồi không gặp.‬
‪- [재명] 이 씨발 새끼들‬ ‪- [똘마니2] 아휴, 씨‬‪Lũ khốn kiếp này.‬ ‪Chết tiệt.‬
‪[똘마니1] 이씨!‬
‪- [똘마니1] 기합‬ ‪- [우진 힘주는 소리]‬
‪- [건우 힘쓰는 신음]‬ ‪- [똘마니2 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪야, 다 말할 테니까‬ ‪때리지만 마라, 어?‬‪Này, tôi sẽ khai hết,‬ ‪nên đừng đánh tôi, được không?‬
‪[재명] 노숙자들 사이에서‬ ‪소문이 다 나가지고‬‪Cộng đồng vô gia cư đồn với nhau,‬
‪요즘에는‬ ‪장애인 시설 돌아다니면서‬‪nên giờ bọn tôi cướp căn cước‬ ‪ở trung tâm khuyết tật.‬
‪민증 줍고 있습니다‬‪nên giờ bọn tôi cướp căn cước‬ ‪ở trung tâm khuyết tật.‬
‪누가 니 얘기 물어봤어?‬‪Ai hỏi gì anh. Nói tôi biết‬ ‪tình hình ở Công ty vốn Nụ Cười.‬
‪스마일 캐피탈 어떻냐고‬‪Ai hỏi gì anh. Nói tôi biết‬ ‪tình hình ở Công ty vốn Nụ Cười.‬
‪아, 그럼 뭐‬ ‪구체적으로 물어보시던가요‬‪Vậy thì các cậu phải hỏi chi tiết hơn chứ.‬
‪카지노는 열었어요?‬‪Sòng bạc đã mở cửa chưa?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[우진] 잠깐만‬‪Đợi tí.‬
‪야, 눈 깔아‬‪Này, nhìn xuống.‬
‪[우진 아주 작게] 너 이리 와봐‬
‪[건우] 왜?‬‪Gì vậy?‬
‪건우야, 좀 터프하게 해봐‬‪Gun Woo, cố tỏ ra cứng rắn đi.‬
‪어떡해야 되는데?‬‪- Làm thế nào?‬ ‪- Đầu tiên, đừng ăn nói lịch sự nữa.‬
‪[우진] 일단 존댓말 아웃‬‪- Làm thế nào?‬ ‪- Đầu tiên, đừng ăn nói lịch sự nữa.‬
‪[건우 한숨 쉬며] 근데, 형‬‪Mà anh à, người đó rõ là ngoài 40 rồi.‬ ‪Em không thoải mái khi coi thường anh ta.‬
‪저 사람 딱 봐도‬ ‪마흔은 넘어 보여서‬‪Mà anh à, người đó rõ là ngoài 40 rồi.‬ ‪Em không thoải mái khi coi thường anh ta.‬
‪내가 반말하기 좀 그래‬‪Mà anh à, người đó rõ là ngoài 40 rồi.‬ ‪Em không thoải mái khi coi thường anh ta.‬
‪- [건우 옅은 한숨]‬ ‪- 알았어, 그럼‬‪Rồi, vậy lúc nào gã có vẻ coi thường cậu‬ ‪thì đấm một phát.‬
‪얕보는 거 같으면 주먹으로 조져‬‪Rồi, vậy lúc nào gã có vẻ coi thường cậu‬ ‪thì đấm một phát.‬
‪[건우] 응‬‪Được.‬
‪[우진 한숨]‬
‪저기‬‪À, trước hết, có vẻ khó tin,‬ ‪nhưng thật ra tôi mới 31 tuổi.‬
‪일단 믿기 어려우시겠지만‬ ‪전 서른하나고요‬‪À, trước hết, có vẻ khó tin,‬ ‪nhưng thật ra tôi mới 31 tuổi.‬
‪전 두 분을 얕잡아 보지 않으니까‬ ‪안 때리셔도 될 거 같습니다‬‪Và thứ hai, tôi không coi thường các cậu‬ ‪nên không cần bạo lực.‬
‪[재명] 제가 몸이 성한 데가‬ ‪한 군데도 없습니다‬‪Thân tôi giờ tàn lắm rồi.‬ ‪Lúc trước, có tên khốn nào đó‬
‪얼마 전에 어떤 씹새가‬‪Thân tôi giờ tàn lắm rồi.‬ ‪Lúc trước, có tên khốn nào đó‬
‪사시미로 양쪽 아킬레스건‬ ‪다 끊어놔 가지고‬‪cắt đứt gân gót chân tôi bằng dao Sashimi‬ ‪và tôi phải nằm viện bốn tháng.‬
‪제가 재활 치료 하는 데만‬ ‪4개월 걸렸습니다, 제가‬‪cắt đứt gân gót chân tôi bằng dao Sashimi‬ ‪và tôi phải nằm viện bốn tháng.‬
‪그 씹새가 우리 형님이시다‬ ‪입조심해‬‪Tên khốn đó là anh bọn tôi. Cẩn thận mồm.‬
‪그땐 제가 잘못했죠‬‪Chuyện xảy ra lúc đó là do tôi cả.‬ ‪Tôi xứng đáng bị thế.‬
‪충분히 그러실 만했습니다‬‪Chuyện xảy ra lúc đó là do tôi cả.‬ ‪Tôi xứng đáng bị thế.‬
‪카지노 물어보셨죠?‬‪- Cậu hỏi về sòng bạc?‬ ‪- Phải.‬
‪네‬‪- Cậu hỏi về sòng bạc?‬ ‪- Phải.‬
‪제가 얼마 전에 이사님이‬ ‪통화하는 걸 몰래 들었는데…‬‪Gần đây tôi nghe lén‬ ‪giám đốc gọi điện thoại…‬
‪이사? 이름이 뭔데?‬‪Giám đốc? Hắn tên gì?‬
‪김준민이요‬‪Kim Jun Min.‬
‪살아있어?‬‪Hắn còn sống?‬
‪어떤 씹새가 목을‬ ‪칼로 그어가지고 죽을 뻔…‬‪Tên khốn nào đó‬ ‪cắt cổ anh ta bằng dao suýt…‬
‪- [건우 화난 숨소리]‬ ‪- [우진] 이씨‬
‪아아‬‪À, các cậu ở cùng một phe à.‬
‪다 일행이시구나‬‪À, các cậu ở cùng một phe à.‬
‪[껄껄 웃음소리]‬
‪[웃으며] 오케이‬ ‪나 100% 이해됐습니다, 예?‬‪Rồi, tôi hiểu hết rồi. Trăm phần trăm. Ừ.‬
‪저 이제부터 입조심할 거니까‬ ‪안 때리셔도 됩니다‬‪Từ giờ tôi sẽ cẩn thận mồm miệng,‬ ‪nên không cần đánh tôi.‬
‪저 김준민 존나 싫어해요‬‪Tôi ghét tên Kim Jun Min lắm,‬ ‪hắn khốn nạn thật sự.‬
‪그 새끼 좆같은 새끼야, 아주‬‪Tôi ghét tên Kim Jun Min lắm,‬ ‪hắn khốn nạn thật sự.‬
‪스마일 캐피탈도‬ ‪좆같은 새끼들이고‬‪Công ty vốn Nụ Cười là một lũ khốn.‬
‪돈 때문에 붙어있는 거예요‬ ‪제가, 예?‬‪Tôi đi theo vì tiền thôi.‬ ‪Đến đúng lúc lắm, tôi vốn muốn xì ra.‬
‪오늘 잘 오셨네‬‪Tôi đi theo vì tiền thôi.‬ ‪Đến đúng lúc lắm, tôi vốn muốn xì ra.‬
‪나 쌓인 게 많았어‬ ‪다 말씀드릴게요, 제가‬‪Tôi đi theo vì tiền thôi.‬ ‪Đến đúng lúc lắm, tôi vốn muốn xì ra.‬ ‪- Tôi sẽ nói ra hết.‬ ‪- Hiểu rồi, vào vấn đề đi.‬
‪알았으니까 본론을 좀 말해주세요‬‪- Tôi sẽ nói ra hết.‬ ‪- Hiểu rồi, vào vấn đề đi.‬
‪제가 통화하는 걸 들었는데‬‪Theo cuộc nói chuyện, họ vẫn đang‬ ‪tranh chấp hợp đồng với Tập đoàn Iil,‬
‪아직도 아일그룹이랑‬ ‪계약서 가지고 싸우고 있대요‬‪Theo cuộc nói chuyện, họ vẫn đang‬ ‪tranh chấp hợp đồng với Tập đoàn Iil,‬
‪그래서 김명길이‬ ‪존나게 예민하다고 그러더라고요‬‪tôi nghe nói‬ ‪Kim Myeong Gil đang nóng máu lắm.‬
‪또?‬‪Và?‬
‪임장도라고 있어요‬ ‪김준민이랑 땐땐한 새끼‬‪Gã Im Jang Do, huynh đệ với Kim Jun Min.‬ ‪Một tên khốn, nhỉ?‬
‪아주 씹새끼, 어?‬‪Gã Im Jang Do, huynh đệ với Kim Jun Min.‬ ‪Một tên khốn, nhỉ?‬
‪그 씹새가 짭새 담당이었는데‬ ‪갑자기 사라져버린 거예요?‬‪Hắn lo việc với cảnh sát,‬ ‪mà đột nhiên biến mất.‬
‪근데 김명길이‬ ‪얼마 전에 룸빵에서 놀다가‬‪Rồi có lần Kim Myeong Gil đi bia ôm‬ ‪và cãi cọ với thằng nhóc nào đó,‬
‪어떤 새끼랑 시비가 붙어가지고‬‪Rồi có lần Kim Myeong Gil đi bia ôm‬ ‪và cãi cọ với thằng nhóc nào đó,‬
‪팔목을 부러뜨렸단 말이죠‬‪bẻ gãy cổ tay nó luôn.‬
‪그래서 막 경찰 출동하고‬ ‪뭐, 난리도 난리도 아니었는데‬‪Nên họ gọi cảnh sát, to chuyện lắm,‬ ‪nhưng nó bị ém như chưa có gì xảy ra.‬
‪그냥 아무 일 없단 듯이‬ ‪지나갔대요‬‪Nên họ gọi cảnh sát, to chuyện lắm,‬ ‪nhưng nó bị ém như chưa có gì xảy ra.‬
‪자고로 경찰이 현장에 왔을 때는‬‪Theo quy tắc, khi cảnh sát‬ ‪được gọi đến hiện trường thì đâu có vậy.‬
‪그렇게 될 수가 없거든요‬‪Theo quy tắc, khi cảnh sát‬ ‪được gọi đến hiện trường thì đâu có vậy.‬
‪김준민 새끼 말로는‬‪Theo Kim Jun Min, có vẻ Kim Myeong Gil‬
‪김명길이 임장도 대행을‬ ‪구한 거 같대요‬‪Theo Kim Jun Min, có vẻ Kim Myeong Gil‬ ‪đã tìm được người thay Im Jang Do.‬ ‪Nhưng hình như hắn chưa nói gì với ai.‬
‪[우진 감탄하며] 오…‬‪đã tìm được người thay Im Jang Do.‬ ‪Nhưng hình như hắn chưa nói gì với ai.‬
‪근데 아직도‬ ‪아무 말도 안 하고 있대요‬‪đã tìm được người thay Im Jang Do.‬ ‪Nhưng hình như hắn chưa nói gì với ai.‬
‪왜?‬‪Tại sao?‬
‪내부 사람도 믿지 못하는 거죠‬‪- Vì hắn không tin tưởng người của mình.‬ ‪- Gì nữa?‬
‪또?‬‪- Vì hắn không tin tưởng người của mình.‬ ‪- Gì nữa?‬
‪아, 그, 경기도에 있는‬ ‪골프장을 하나 인수하려고 합니다‬‪À, hắn còn định thâu tóm‬ ‪sân gôn ở Gyeonggido.‬
‪그거 때문에 지금 저희가‬ ‪이렇게 뺑이 치는 거예요, 어?‬‪Nên bọn tôi phải è cổ ra làm thế này đây.‬
‪돈도 존나게 안 주면서‬‪Lương ba cọc ba đồng‬ ‪mà bọn tôi làm như chó, nhỉ?‬
‪일은 존나게 시켜요, 아주‬‪Lương ba cọc ba đồng‬ ‪mà bọn tôi làm như chó, nhỉ?‬
‪- 그지? 응?‬ ‪- [똘마니2] 으으응, 응‬‪Lương ba cọc ba đồng‬ ‪mà bọn tôi làm như chó, nhỉ?‬ ‪Ừ.‬
‪[하 숨을 내뱉는다]‬
‪아, 요즘 이슈는 여기까지입니다‬‪Thế là hết bản tóm tắt tình hình.‬
‪[건우] 응‬
‪[숨을 들이쉬며] 잠깐만‬‪Đợi chút.‬
‪[재명 놀란 숨소리]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[우진 한숨]‬
‪너, 이거 김준민한테 보내면‬ ‪좆 되는 거 알지?‬‪Anh biết anh sẽ tiêu đời nếu tôi gửi nó‬ ‪cho Kim Jun Min chứ? Giữ miệng đi.‬
‪입 다물고 있어‬‪Anh biết anh sẽ tiêu đời nếu tôi gửi nó‬ ‪cho Kim Jun Min chứ? Giữ miệng đi.‬
‪걱정하지 마십시오‬‪Cậu đừng có lo.‬
‪아, 필요하신 거 있으면‬ ‪언제든지 연락 주세요‬‪Cần gì cứ thoải mái liên hệ với tôi.‬
‪저도 스마일 캐피탈이‬ ‪망하길 바라는 일인입니다‬‪Tôi cũng muốn‬ ‪Công ty vốn Nụ Cười tan tành.‬
‪혹시 그럼 아일그룹 장남 번호도‬ ‪찾으실 수 있나요?‬‪Tìm được số điện thoại‬ ‪người thừa kế Tập đoàn Iil chứ?‬
‪아, 그건 좀 어려울 거 같습니다‬‪Việc đó hơi quá sức của tôi.‬
‪아, 그쪽 분들이 워낙‬ ‪그, 보안이 철저해 가지고‬‪Mấy người đó‬ ‪giữ thông tin riêng tư kỹ lắm.‬
‪- [우진 한숨]‬ ‪- [건우] 아…‬
‪[키보드 치는 소리]‬‪CON CẢ CHỦ TỊCH TẬP ĐOÀN IIL‬
‪[쩝쩝 먹는 소리]‬
‪[달각거린다]‬ ‪[쩝쩝 먹는 소리]‬‪NGƯỜI THỪA KẾ TẬP ĐOÀN IIL‬ ‪"TỰ TIN PHÁT TRIỂN KHÁCH SẠN"…‬
‪[우진] 응, 이름이 홍민범이네‬‪Ồ, tên anh ấy là Hong Min Beom.‬ ‪Anh ấy có cùng họ với anh.‬
‪야, 나랑 성이 똑같다‬‪Ồ, tên anh ấy là Hong Min Beom.‬ ‪Anh ấy có cùng họ với anh.‬
‪[건우] 형‬‪Anh à. Món này vừa củng cố niềm tin‬ ‪là Seoul có mì tương đen ngon nhất của em.‬
‪짜장면은 역시 서울이‬‪Anh à. Món này vừa củng cố niềm tin‬ ‪là Seoul có mì tương đen ngon nhất của em.‬
‪- 제일 맛있는 거 같아, 응‬ ‪- [우진] 응‬‪Anh à. Món này vừa củng cố niềm tin‬ ‪là Seoul có mì tương đen ngon nhất của em.‬
‪- [호로록 먹는 소리]‬ ‪- [번호 키 누르는 소리]‬
‪[달각 소리]‬
‪- [여자 다급한 숨소리]‬ ‪- [도어 록 해제음]‬‪Sao dùng máy tính của tôi mà không xin?‬
‪아니, 왜 허락도 없이‬ ‪남의 컴퓨터를 쓰세요?‬‪Sao dùng máy tính của tôi mà không xin?‬
‪[숨을 헐떡이며] 아, 그거 메신저‬ ‪로그인 다 돼있단 말이에요‬‪Tôi đăng nhập‬ ‪các ứng dụng tin nhắn trên đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Xin lỗi, bọn tôi‬ ‪chả mở ứng dụng tin nhắn nào cả.‬
‪진짜 죄송해요‬ ‪메신저 절대 안 열어봤어요‬‪Xin lỗi, bọn tôi‬ ‪chả mở ứng dụng tin nhắn nào cả.‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪옆 건물 지하 PC방 가세요‬‪- Tòa nhà kế bên có tiệm net. Qua đó đi.‬ ‪- Đã hiểu. Xin lỗi.‬
‪알았어요, 죄송해요‬‪- Tòa nhà kế bên có tiệm net. Qua đó đi.‬ ‪- Đã hiểu. Xin lỗi.‬
‪빨리 끄세요‬‪- Mau tắt máy đi.‬ ‪- Tôi biết. Hãy cho bọn tôi dùng lần này.‬
‪[우진] 알았어요‬‪- Mau tắt máy đi.‬ ‪- Tôi biết. Hãy cho bọn tôi dùng lần này.‬
‪이번 한 번만 쓸게요‬‪- Mau tắt máy đi.‬ ‪- Tôi biết. Hãy cho bọn tôi dùng lần này.‬
‪[한숨 쉬며] 빨리 꺼요‬‪Mau rồi tắt đi.‬
‪[우진] 네에‬‪Được rồi.‬
‪[건우] 죄송합니다‬‪Xin lỗi.‬
‪- [여자] 어휴, 힘들어‬ ‪- [도어 록 해제음]‬‪Trời ạ.‬
‪[도어 록 잠김음]‬
‪- [건우] 근데 어떻게 안 거야?‬ ‪- 아, 컴퓨터 켤 때‬‪Sao cô ấy biết?‬ ‪Chắc nhận được thông báo đăng nhập tự động‬ ‪lúc ta mở máy.‬
‪메신저 자동 로그인 돼서‬ ‪알람 갔나 봐‬‪Chắc nhận được thông báo đăng nhập tự động‬ ‪lúc ta mở máy.‬
‪[건우] 응‬‪Ra thế.‬
‪[우진 숨을 크게 쉰다]‬
‪[키보드 두드리는 소리]‬
‪[우진 탄성]‬‪BÀI ĐĂNG 50 - NGƯỜI THEO DÕI 501K‬ ‪ĐANG THEO DÕI 154‬
‪- 대박‬ ‪- [건우] 왜?‬‪- Ghê thật.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[우진] 홍민범 팔로워가 50만이야‬‪Hong Min Beom có 500 nghìn người theo dõi.‬
‪잠깐만‬‪Xem nào.‬
‪[우진 입소리를 씁 낸다]‬‪GỬI TIN NHẮN‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬‪GỬI TIN NHẮN‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪[깡패] 어, 스톱‬ ‪스톱, 스톱, 스톱!‬‪Rồi, dừng lại!‬
‪[한숨 쉬며] 내가‬‪Tao đã bảo‬
‪오늘까지 돈 쏠 수 있게‬‪là đảm bảo hôm nay hợp đồng đã sẵn sàng‬ ‪để tao chi tiền mà?‬
‪계약서 맞추라고 했어, 안 했어?‬‪là đảm bảo hôm nay hợp đồng đã sẵn sàng‬ ‪để tao chi tiền mà?‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪그럴려고 했는데‬‪Tôi định làm thế,‬
‪저, 저희 아버지께서…‬‪nhưng bố tôi…‬
‪- [명길] 야, 이 새끼야!‬ ‪- [민범 비명]‬‪Thằng chó con này. Sao mày dám!‬
‪- [명길 힘주며] 어디서!‬ ‪- [민범 비명]‬‪Thằng chó con này. Sao mày dám!‬
‪[민범 아파하는 신음 이어진다]‬
‪[씩씩거리며] 이 새끼!‬
‪이 새끼! 이, 이 새끼! 이 새끼!‬
‪이 새끼!‬
‪- [명길 거친 숨소리]‬ ‪- [민범 힘겨운 숨소리]‬
‪범아‬‪Beom à.‬
‪[콜록거린다]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪- [인범 힘주는 신음]‬ ‪- [민범 힘겨운 신음]‬
‪- [민범 놀란 비명]‬ ‪- [인범 힘주는 신음]‬
‪[겁먹은 숨소리]‬
‪- [거친 숨소리]‬ ‪- [민범 힘겨운 신음]‬
‪[민범] 살려주세요, 살려주세요‬‪Xin đừng giết tôi.‬
‪살려주세요‬‪Đừng giết tôi.‬
‪[민범 겁먹은 숨소리]‬
‪[명길] 이번 주 금요일까지‬‪Sửa hợp đồng như tao nói,‬ ‪rồi trước thứ Sáu mang nó đến cho tao.‬
‪- 계약서 내가 말한 대로 고쳐 와‬ ‪- [민범] 예‬‪Sửa hợp đồng như tao nói,‬ ‪rồi trước thứ Sáu mang nó đến cho tao.‬ ‪- Được.‬ ‪- Nếu không, tao sẽ đăng video.‬
‪[명길] 안 고쳐 오면 동영상 풀고‬‪- Được.‬ ‪- Nếu không, tao sẽ đăng video.‬
‪그 동영상 때문에‬‪Và sẽ dàn cảnh mày tự tử bằng cách‬ ‪nhảy khỏi tòa nhà vì video đó. Hiểu chưa?‬
‪니가 투신자살한 걸로‬ ‪만들 거야, 알았어?‬‪Và sẽ dàn cảnh mày tự tử bằng cách‬ ‪nhảy khỏi tòa nhà vì video đó. Hiểu chưa?‬
‪[민범 겁먹은 신음]‬
‪네, 네‬‪Vâng.‬
‪[민범 힘주는 신음]‬
‪[민범 안도하는 숨소리]‬
‪[음악이 잦아든다]‬
‪[조용한 음악]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[조용히 흐느낀다]‬
‪[휴대폰 진동 알림음]‬
‪[떨리는 숨을 들이쉰다]‬
‪[우진 목소리] 김명길을‬ ‪잡고 싶으십니까?‬‪Muốn loại bỏ Kim Myeong Gil không?‬ ‪Bọn tôi có thể giúp anh.‬
‪저희가 도와드리겠습니다‬‪Muốn loại bỏ Kim Myeong Gil không?‬ ‪Bọn tôi có thể giúp anh.‬
‪아, 씨발, 이 새끼들은‬ ‪또 뭐야, 또‬‪Chết tiệt, mấy thằng ranh này là ai vậy?‬
‪[미스터리한 음악]‬
‪[강용 숨을 들이쉬며]‬ ‪한번 만나보자‬‪Gặp bọn họ đi.‬
‪만날 거면 빨리 만나자, 형‬‪Nếu gặp thì phải gặp sớm, anh à.‬ ‪Thứ Sáu em phải giao hợp đồng rồi.‬
‪나 금요일까지 계약서 줘야 돼‬‪Nếu gặp thì phải gặp sớm, anh à.‬ ‪Thứ Sáu em phải giao hợp đồng rồi.‬
‪[숨을 씁 들이쉬며] 그럼 얘네‬ ‪지금 되는지 물어봐‬‪- Vậy thì hỏi bọn nó gặp liền được không.‬ ‪- Được thì sao?‬
‪갑자기 된다고 그러면‬ ‪뭐라고 그래?‬‪- Vậy thì hỏi bọn nó gặp liền được không.‬ ‪- Được thì sao?‬
‪너 다니는 바로 부르자‬‪Bảo bọn nó đến quán rượu em hay đi.‬ ‪Có men say là lộ mặt hết.‬
‪술 좀 먹여놓으면 본심 나올 거야‬‪Bảo bọn nó đến quán rượu em hay đi.‬ ‪Có men say là lộ mặt hết.‬
‪[민범] 아, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[강용 하 숨을 내뱉는다]‬
‪걱정하지 말고‬ ‪내가 우리 팀원들 둘 붙일게‬‪Đừng lo, anh sẽ cử hai lính đến.‬
‪[강용] 인성아‬‪Này, In Seong.‬
‪- [인성] 예‬ ‪- [강용] 맛있지?‬‪- Vâng.‬ ‪- Ngon chứ?‬
‪[인성 감탄하며] 아, 예‬‪Ngon lắm ạ.‬
‪먹지 말라고, 이씨‬ ‪[혀를 쯧 찬다 ]‬‪Tôi đã bảo đừng uống.‬
‪[인성] 예 [헛기침]‬‪Dạ.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[건우 작은 목소리로]‬ ‪형, 형, 형, 형‬‪Anh ơi.‬
‪안녕하세요, 안녕하세요‬‪Chào anh ạ.‬
‪[우진] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪아, 나는 민범이 친척 형이에요‬‪À, tôi là anh họ của Min Beom.‬
‪[건우] 아, 김건우라고 합니다‬‪Ồ, tôi là Kim Gun Woo.‬
‪홍우진입니다‬‪Tôi là Hong Woo Jin.‬ ‪Tôi đã nhắn tin riêng cho anh.‬
‪DM 보냈던 사람입니다‬‪Tôi là Hong Woo Jin.‬ ‪Tôi đã nhắn tin riêng cho anh.‬
‪[강용 숨을 씁 들이쉬며]‬ ‪앉읍시다‬‪- Ta ngồi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[건우] 네‬‪- Ta ngồi nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[강용 힘주는 숨소리]‬
‪뭐, 천천히 술 한잔하면서‬‪- Giờ thì, ta vừa uống vừa nói chuyện nhé?‬ ‪- À…‬
‪- 얘기를 해봅시다‬ ‪- [건우] 어…‬‪- Giờ thì, ta vừa uống vừa nói chuyện nhé?‬ ‪- À…‬
‪[우진 숨을 깊이 쉬며] 아…‬
‪[건우] 아… 어…‬
‪[우진 숨을 씁 들이쉬며]‬ ‪그, 저기, 진짜 죄송한데요‬‪Tôi rất xin lỗi, chuyện là…‬
‪제가 김명길 똘마니들한테 칼 맞고‬‪Tôi bị đám côn đồ của Kim Myeong Gil đâm‬ ‪và đã bị rách gan nên không uống được.‬
‪간이 쫌 찢어져 갖고‬ ‪술을 못 마십니다‬‪Tôi bị đám côn đồ của Kim Myeong Gil đâm‬ ‪và đã bị rách gan nên không uống được.‬
‪[민범 헛웃음]‬
‪그냥 마시기 싫으면‬‪Nếu không muốn uống thì cứ nói,‬ ‪không sao đâu.‬
‪마시기 싫다고 얘기를 해요‬‪Nếu không muốn uống thì cứ nói,‬ ‪không sao đâu.‬
‪- 괜찮아‬ ‪- [우진 한숨]‬‪Nếu không muốn uống thì cứ nói,‬ ‪không sao đâu.‬
‪[우진] 진짜입니다‬‪Là sự thật ạ.‬
‪여기, 여기‬‪Ở đây, ở đây,‬
‪여기‬‪đây nữa.‬
‪알았어요, 예, 그래‬‪Bọn tôi hiểu rồi, ừ.‬
‪내려요, 이거‬ ‪아, 보기 흉하니까 내리라고‬‪Bỏ áo xuống đi, hơi khó nhìn.‬ ‪Ừ, rồi, vậy cậu khỏi uống.‬
‪그래요, 뭐, 자긴 좀 쉬고‬‪Bỏ áo xuống đi, hơi khó nhìn.‬ ‪Ừ, rồi, vậy cậu khỏi uống.‬
‪그쪽도 칼 맞았어요?‬‪- Cậu cũng bị đâm à?‬ ‪- Không, tôi chỉ không uống rượu thôi.‬
‪어, 아뇨‬ ‪저는 원래 술을 안 마십니다‬‪- Cậu cũng bị đâm à?‬ ‪- Không, tôi chỉ không uống rượu thôi.‬
‪[강용, 민범 헛웃음]‬
‪아, 우리 깊은 얘기 할 건데‬ ‪한잔합시다‬‪Ta sắp tâm sự sâu sắc mà. Uống đi.‬
‪[건우 옅은 한숨]‬
‪[강용] 아니‬‪Chà, không phải là các cậu gọi bọn tôi‬ ‪tụ lại đây là để ta ngả bài với nhau à?‬
‪우리 지금 다 솔직하게 까놓자고‬‪Chà, không phải là các cậu gọi bọn tôi‬ ‪tụ lại đây là để ta ngả bài với nhau à?‬
‪만나자고 한 거 아닌가?‬‪Chà, không phải là các cậu gọi bọn tôi‬ ‪tụ lại đây là để ta ngả bài với nhau à?‬
‪아, 이렇게 사소한 것부터‬ ‪발을 빼면‬‪Nếu trốn chuyện cỏn con thế này‬ ‪thì tin tưởng thế nào?‬
‪우리가 그쪽을 어떻게 믿어?‬‪Nếu trốn chuyện cỏn con thế này‬ ‪thì tin tưởng thế nào?‬
‪아, 그리고 막말로‬‪Và cho phép tôi nói thẳng,‬
‪그쪽도 우리가 필요하니까‬ ‪만나자고 한 거 아니야‬‪các cậu muốn gặp vì cũng cần bọn tôi mà.‬
‪[우진 숨을 깊이 들이쉰다]‬
‪- 그냥 제가 한잔 받겠습니다‬ ‪- [건우] 어‬‪Vậy thì tôi sẽ uống một ly.‬
‪아닙니다, 제, 제가 마시겠습니다‬‪Không, tôi sẽ uống.‬
‪[강용] 그래요‬‪Được rồi.‬
‪- [강용] 자, 홍이사‬ ‪- [우진 한숨]‬‪- Giờ đến Giám đốc Hong.‬ ‪- Vâng.‬
‪[민범] 응, 네‬‪- Giờ đến Giám đốc Hong.‬ ‪- Vâng.‬
‪[조르르 술 따르는 소리]‬
‪- [강용 씁 하는 입소리]‬ ‪- [우진 달그락거린다]‬
‪자, 한잔합시다‬‪Ta uống thôi.‬
‪원샷‬‪Cạn ly.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪- [건우의 쓴 숨소리]‬ ‪- 아이, 잘 먹네‬‪Chà, cậu này bẩm sinh rồi.‬
‪[강용] 자, 우리 오늘‬‪Toàn người bận rộn cả,‬ ‪sao ta không uống bằng ly này?‬
‪바쁜 사람들끼리‬ ‪이 글라스로 합시다‬‪Toàn người bận rộn cả,‬ ‪sao ta không uống bằng ly này?‬
‪[민범] 위스키는 글라스지‬‪- Cách duy nhất để uống Whiskey.‬ ‪- Dạ.‬
‪- 네‬ ‪- [강용] 자‬‪- Cách duy nhất để uống Whiskey.‬ ‪- Dạ.‬ ‪Đây.‬
‪- [달그락거린다]‬ ‪- [강용] 자‬‪Đây nữa.‬
‪[민범] 자‬
‪[콸콸 따르는 소리]‬
‪[계속 따르는 소리]‬
‪[건우 옅은 한숨]‬
‪[헛기침]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[술 따르는 소리]‬
‪[힘겹게 꿀꺽 삼킨다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[쓴 숨을 내뱉는다]‬
‪[건우] 음‬
‪[작은 소리로] 대박‬‪Oa, này.‬
‪- 야, 천천히‬ ‪- [건우] 응, 응, 응, 응‬‪Này, uống từ từ thôi.‬
‪[카 하는 쓴 숨]‬
‪아, 이제 좀 좋네, 아 [웃음]‬‪Ôi, bây giờ thì tốt hơn rồi.‬
‪[민범 헛기침]‬
‪[강용 작은 소리로] 이씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪[탄성]‬
‪[힘겨운 숨을 내뱉는다]‬
‪[괴로운 숨을 내뱉는다]‬
‪- [헛기침]‬ ‪- [잔 놓는 소리]‬
‪[입맛 다시는 소리]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[어이없는 웃음]‬
‪[건우 살짝 웃는다]‬
‪[민범 힘주는 신음]‬
‪[민범] 재밌네, 이거‬‪Vui thật đấy…‬
‪[우진] 아, 형, 반가워요, 내가…‬‪Anh à, nghe này.‬
‪[민범] 김명길 그 새끼 때문에‬ ‪스트레스받아 가지고‬‪Dạo này tên Kim Myeong Gil‬ ‪làm anh căng thẳng…‬
‪[강용] 형, 강용이 형이야‬‪- Gọi anh đi. Anh là Gang Yong.‬ ‪- Anh.‬
‪- [우진] 강용이 형, 예‬ ‪- 어? 강용이 형이야‬‪- Gọi anh đi. Anh là Gang Yong.‬ ‪- Anh.‬ ‪- Đúng! Anh đấy. Rồi, rót đi.‬ ‪- Dạ.‬
‪- 알았어, 따라봐‬ ‪- [우진] 네!‬‪- Đúng! Anh đấy. Rồi, rót đi.‬ ‪- Dạ.‬
‪[울며] 김명길 그 개새끼 때문에‬‪Tại cái tên khốn Kim Myeong Gil đó…‬
‪- [건우 한숨]‬ ‪- [민범 훌쩍인다]‬
‪여기 원형 탈모까지 생기고‬‪Giờ anh bị rụng tóc kiểu hói nam giới,‬
‪치질까지 걸리고, 씨‬‪và bị trĩ nữa chứ, chết tiệt.‬
‪[건우 한숨]‬‪Mới đây, vừa gặp anh là hắn đã đánh anh…‬
‪[민범] 아까도 그냥‬ ‪보자마자 때리고‬‪Mới đây, vừa gặp anh là hắn đã đánh anh…‬
‪[숨을 들이쉬며] 개새끼‬‪Tên khốn đó…‬
‪[혀가 꼬여서] 우리 청장님이‬ ‪나 존나 사랑해!‬‪Giám đốc Sở cảnh sát của bọn anh ấy hả?‬ ‪Anh ấy quý anh lắm!‬
‪- 야, 둘이 있을 때 나한테‬ ‪- [우진] 아‬‪Khi chỉ có bọn anh,‬ ‪anh ấy lại gọi "Giám đốc Min"…‬
‪'야, 민청장'‬‪Khi chỉ có bọn anh,‬ ‪anh ấy lại gọi "Giám đốc Min"…‬
‪- '에이, 형! 그렇게 하지 마, 형'‬ ‪- [우진 웃음]‬‪Anh kiểu: "Anh à, đừng thế, đừng gọi‬ ‪Giám đốc Min, người ta sẽ hiểu lầm đấy".‬
‪'민청장, 나 아닌‬ ‪딴 사람이 들으면 오해해'‬‪Anh kiểu: "Anh à, đừng thế, đừng gọi‬ ‪Giám đốc Min, người ta sẽ hiểu lầm đấy".‬
‪[민범 훌쩍인다]‬
‪[민범] 형, 얘 잘 챙겨줘‬ ‪이제 우리 가족이잖아‬‪Anh, hãy chăm sóc cậu ấy.‬ ‪Cậu ấy là người nhà rồi.‬
‪잘 챙겨줘, 착한 거 같아‬‪Cậu ấy có vẻ là một nhóc rất ngoan.‬
‪우진이랑 너랑‬ ‪니네 둘이 하고 싶은 거 다 해‬‪Cậu với Woo Jin‬ ‪hai đứa cứ thích làm gì thì làm nấy đi,‬
‪씨발, 형이 끝까지‬ ‪형, 진짜 끝까지 밀어줄게‬‪chết tiệt, anh sẽ lo cho các cậu tận răng.‬
‪[건우] 제가 한 잔 따라드릴까요?‬‪- Em rót nhé?‬ ‪- Anh không uống được nữa.‬
‪- [민범] 못 마셔‬ ‪- [건우] 네‬‪- Em rót nhé?‬ ‪- Anh không uống được nữa.‬ ‪- Dạ.‬ ‪- Anh không thể uống vì bị trĩ.‬
‪[민범] 나 치질 때문에 못 마셔‬‪- Dạ.‬ ‪- Anh không thể uống vì bị trĩ.‬
‪아이, 씨발, 어제 야근해서 그래‬‪Chết tiệt, do hôm qua anh đã tăng ca.‬ ‪Ta nên uống thêm hai tiếng nữa đi.‬
‪한 2시간은 더 먹어야 되는데‬‪Chết tiệt, do hôm qua anh đã tăng ca.‬ ‪Ta nên uống thêm hai tiếng nữa đi.‬
‪[힘겨운 한숨]‬
‪[음악이 고조되다가 멈춘다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪아이, 씨‬‪Khỉ thật.‬
‪[식기 달그락거리는 소리]‬
‪[민범] 형‬‪Anh ơi.‬
‪[강용 힘겨운 숨을 들이쉰다]‬
‪[작은 소리로] 뭐야, 또, 씨발‬‪Cái quái gì nữa đây.‬
‪어? 형, 안녕히 주무셨어요?‬‪Ồ? Anh à, ngủ ngon chứ?‬
‪[발소리]‬
‪안녕히 주무셨어요?‬‪Ngủ ngon chứ ạ?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪이, 이거 어떻게 된 거예요?‬‪Chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪[우진 난감한 숨소리]‬
‪[건우 난감한 웃음] 어, 아‬‪À, hôm qua anh dẫn bọn em về,‬ ‪anh bảo là hãy đến nhà anh uống tiếp.‬
‪어제 형이 형 집에서 더 마시자고‬‪À, hôm qua anh dẫn bọn em về,‬ ‪anh bảo là hãy đến nhà anh uống tiếp.‬
‪저희 데리고 오셨는데‬‪À, hôm qua anh dẫn bọn em về,‬ ‪anh bảo là hãy đến nhà anh uống tiếp.‬
‪아‬‪Ra vậy.‬
‪[우진] 안 그래도 지금‬ ‪라면 다 돼서 깨우려고 했어요‬‪Mì gói sắp chín nên em định gọi.‬ ‪Nên ăn qua cơn choáng.‬
‪- 해장하셔야죠, 형‬ ‪- [민범] 응‬‪Mì gói sắp chín nên em định gọi.‬ ‪Nên ăn qua cơn choáng.‬
‪형, 앉아계세요‬‪Ngồi đi anh.‬
‪[민범 한숨]‬
‪- [우진] 야, 건우야, 이것 좀‬ ‪- [건우] 응‬‪- Này, Gun Woo, cầm lấy.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [우진] 강용이 형 깨우고 올게‬ ‪- [건우] 응‬‪Anh đi gọi anh Gang Yong.‬
‪[민범] 아, 얼마나 마신 거야, 씨‬‪Trời, mình đã uống bao nhiêu vậy.‬
‪[달그락거린다]‬
‪건호? 건우?‬‪Gun Ho? Gun Woo?‬
‪건'우'요‬‪Gun Woo ạ.‬
‪- [민범] 아…‬ ‪- [건우 살짝 웃는다]‬‪À.‬
‪[민범] 우리 어떻게 하기로 했지?‬‪Ta đã chốt làm gì ấy?‬
‪아, 강용이 형이‬‪À, anh Gang Yong sẽ gọi‬ ‪chuyên gia máy tính từ sở cảnh sát đến.‬
‪경찰청에서 컴퓨터 고수‬ ‪한 명을 데리고 와서‬‪À, anh Gang Yong sẽ gọi‬ ‪chuyên gia máy tính từ sở cảnh sát đến.‬
‪김명길 핸드폰을 해킹한 다음에‬‪Người đó sẽ xâm nhập điện thoại của‬ ‪Kim Myeong Gil và đốt ổ cứng trong két.‬
‪그 금고에 있는 하드를‬ ‪다 태워버리기로 했어요‬‪Người đó sẽ xâm nhập điện thoại của‬ ‪Kim Myeong Gil và đốt ổ cứng trong két.‬
‪[우진] 라면 끓였어요‬ ‪해장하셔야죠, 형님!‬‪Mì chín rồi. Ăn cho qua cơn choáng đi.‬ ‪Anh ơi, dậy đi.‬
‪[우진 힘주며] 형님‬ ‪형, 일어나세요, 아유‬‪Mì chín rồi. Ăn cho qua cơn choáng đi.‬ ‪Anh ơi, dậy đi.‬
‪이번 주 금요일에 김명길이‬‪Ta đã quyết định sẽ làm việc đó‬ ‪khi Kim Myeong Gil‬
‪아일그룹에 계약서 서명하러 올 때‬‪Ta đã quyết định sẽ làm việc đó‬ ‪khi Kim Myeong Gil‬ ‪đến Tập đoàn Iil‬ ‪để ký hợp đồng vào thứ Sáu này.‬
‪그때 하기로 했고요‬‪đến Tập đoàn Iil‬ ‪để ký hợp đồng vào thứ Sáu này.‬
‪누가?‬‪Ai quyết định?‬
‪형이요‬‪Anh đấy.‬
‪아, 뭐, 당연히 나였겠지‬‪- À, phải rồi, dĩ nhiên là anh. Ăn thôi.‬ ‪- Ta đã uống bao nhiêu vậy?‬
‪- [건우 호응]‬ ‪- [민범] 아, 아이, 먹자, 아우‬‪- À, phải rồi, dĩ nhiên là anh. Ăn thôi.‬ ‪- Ta đã uống bao nhiêu vậy?‬
‪- [민범] 우리 얼마나 마셨어?‬ ‪- [강용 힘겨운 신음]‬‪- À, phải rồi, dĩ nhiên là anh. Ăn thôi.‬ ‪- Ta đã uống bao nhiêu vậy?‬
‪[우진 놀라며] 저, 조심, 조심‬‪Oa, cẩn thận.‬
‪[강용, 우진 탄성]‬
‪- [탄성]‬ ‪- 맛있게 드십시오‬‪Ăn ngon miệng.‬
‪[달그락거리는 소리 이어진다]‬
‪[민범 힘겨운 신음]‬
‪[강용] 먹어, 먹어‬‪Ăn đi.‬
‪- [우진 탄성]‬ ‪- [강용, 건우] 잘 먹겠습니다‬‪- Cảm ơn đã nấu.‬ ‪- Cảm ơn đã nấu.‬
‪[강용 힘주는 신음]‬
‪[만족스러운 탄성]‬
‪- [후루룩 소리]‬ ‪- [강용] 진짜 오랜만에 먹는다‬‪Lâu lắm rồi mới ăn.‬
‪[뜨거워하는 소리]‬
‪[민범] 잘 끓였네‬‪Nấu ngon lắm.‬
‪- [우진 개운한 신음]‬ ‪- [건우 탄성]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[건우, 우진의 감탄]‬
‪- [우진] 와!‬ ‪- [건우] 진짜 크다‬‪To thật đấy.‬
‪- [우진] 졸라 높다‬ ‪- [건우 탄성]‬‪Tòa nhà cao quá.‬
‪[우진] 아, 이게 몇 층이야, 이게?‬‪Oa, có bao nhiêu tầng nhỉ?‬
‪[건우] 아, 감사합니다‬‪Ồ, cảm ơn.‬
‪- 어, 형, 안녕하세요, 안녕하세요‬ ‪- [강용] 어, 왔어?‬‪- Ồ, chào anh.‬ ‪- Đến rồi à.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪- [우진] 안녕하세요‬ ‪- [강용] 어‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪[건우] 네, 안녕하세요, 예‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chào.‬
‪예‬‪- Chào.‬ ‪- Để anh giới thiệu đồng nghiệp.‬
‪[강용] 우리 직원들 소개할게‬‪- Chào.‬ ‪- Để anh giới thiệu đồng nghiệp.‬
‪[형사1 무릎 짚는 소리]‬
‪[강용] 니가 해‬‪Cậu nói đi.‬
‪윤한구 경사입니다‬ ‪잘 부탁드립니다‬‪Thanh tra Yoon Han Gu. Hân hạnh.‬
‪[건우] 안녕하세요‬‪Xin chào.‬
‪[태영] 안녕하세요‬‪Chào, tôi là Kang Tae Yeong,‬ ‪trưởng phòng Tội phạm Công nghệ.‬
‪사이버 범죄 수사과‬ ‪강태영 팀장입니다‬‪Chào, tôi là Kang Tae Yeong,‬ ‪trưởng phòng Tội phạm Công nghệ.‬
‪[살짝 웃으며] 제가 여깄는 건‬ ‪비밀입니다‬‪- Hãy giữ bí mật việc tôi ở đây. Hân hạnh.‬ ‪- Vâng.‬
‪반갑습니다‬‪- Hãy giữ bí mật việc tôi ở đây. Hân hạnh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[우진] 아‬‪- Hãy giữ bí mật việc tôi ở đây. Hân hạnh.‬ ‪- Vâng.‬
‪[강용 입소리를 씁 내며] 내가‬ ‪여기 있는 것도 비밀이고‬‪Giữ kín việc anh ở đây nữa.‬ ‪Việc bọn anh ở đây là bí mật.‬
‪우리 다 비밀이야‬‪Giữ kín việc anh ở đây nữa.‬ ‪Việc bọn anh ở đây là bí mật.‬
‪[건우] 네‬‪Vâng.‬
‪[강용] 아무튼 태영이가‬‪Dù sao thì, nếu nói đến an ninh mạng,‬ ‪Tae Yeong đây là nhà chức trách hàng đầu.‬
‪사이버 보안 관련해서는‬ ‪우리나라 최고야‬‪Dù sao thì, nếu nói đến an ninh mạng,‬ ‪Tae Yeong đây là nhà chức trách hàng đầu.‬
‪지금부터 김명길 핸드폰 해킹해서‬‪Cô ấy sẽ nói nhanh cách xâm nhập‬ ‪điện thoại gã Myeong Gil và kích hoạt két.‬
‪금고 작동시킬 방법을‬ ‪브리핑해 줄 거야‬‪Cô ấy sẽ nói nhanh cách xâm nhập‬ ‪điện thoại gã Myeong Gil và kích hoạt két.‬
‪[태영] 네, 방법은‬ ‪두 가지가 있습니다‬‪Vâng. Có hai cách xâm nhập.‬
‪첫 번째 방법은 와이파이입니다‬‪Đầu tiên là Wi-Fi. Tôi sẽ lắp‬ ‪thiết bị gây nhiễu nhỏ trong phòng họp‬
‪우선 제가 미팅이 있는 회의실에‬‪Đầu tiên là Wi-Fi. Tôi sẽ lắp‬ ‪thiết bị gây nhiễu nhỏ trong phòng họp‬
‪소형 재머를 설치해서‬ ‪전파를 차단시키면‬‪Đầu tiên là Wi-Fi. Tôi sẽ lắp‬ ‪thiết bị gây nhiễu nhỏ trong phòng họp‬ ‪để chặn sóng,‬ ‪tạm thời gián đoạn kết nối mạng.‬
‪일시적으로 인터넷 사용이‬ ‪불가능해집니다‬‪để chặn sóng,‬ ‪tạm thời gián đoạn kết nối mạng.‬
‪그러면서 용의자가‬ ‪와이파이를 잡도록‬‪Khi mất sóng, phải làm nghi phạm‬ ‪kết nối Wi-Fi mà không nghi ngờ.‬
‪자연스럽게 유도하는 겁니다‬‪Khi mất sóng, phải làm nghi phạm‬ ‪kết nối Wi-Fi mà không nghi ngờ.‬
‪어, 용의자가 제가 만든‬ ‪송신기에 접속하는 순간‬‪Tôi có thể xâm nhập điện thoại nghi phạm‬ ‪lúc hắn kết nối với máy phát tôi tạo ra.‬
‪제가 핸드폰에 침투할 수 있습니다‬‪Tôi có thể xâm nhập điện thoại nghi phạm‬ ‪lúc hắn kết nối với máy phát tôi tạo ra.‬
‪제가 핸드폰에 침투하면‬ ‪게임 끝입니다‬‪Khi tôi đã xâm nhập vào là xong.‬
‪어, 용의자가 쓸 만한‬‪Tôi cũng đã nghiên cứu sơ bộ các‬ ‪ứng dụng bảo mật mà nghi phạm có thể dùng.‬
‪금고 어플에 대한‬ ‪사전 조사도 미리 마쳤습니다‬‪Tôi cũng đã nghiên cứu sơ bộ các‬ ‪ứng dụng bảo mật mà nghi phạm có thể dùng.‬
‪어, 두 번째 방법은‬‪À, còn về cách thứ hai. Ta phải‬ ‪làm nghi phạm mở cổng trực tiếp hơn.‬
‪용의자가 조금 더 직접적인‬ ‪게이트를 열어주는 겁니다‬‪À, còn về cách thứ hai. Ta phải‬ ‪làm nghi phạm mở cổng trực tiếp hơn.‬
‪저희가 코로나 때문에‬‪Giờ phải quét mã QR cá nhân‬ ‪khi vào tòa nhà vì Covid mà?‬
‪빌딩에 들어올 때‬ ‪개인 QR 코드를 찍잖아요?‬‪Giờ phải quét mã QR cá nhân‬ ‪khi vào tòa nhà vì Covid mà?‬
‪입구에 제가 만든‬ ‪QR 코드를 걸어놓고‬‪Ta sẽ để mã QR tôi tạo ở cửa,‬ ‪bắt hắn dùng điện thoại quét.‬
‪핸드폰으로 찍게 하는 겁니다‬‪Ta sẽ để mã QR tôi tạo ở cửa,‬ ‪bắt hắn dùng điện thoại quét.‬
‪그 QR 코드가‬ ‪핸드폰에 들어가는 순간‬‪Ngay khi mã QR đó vào điện thoại,‬ ‪tôi sẽ được mở cổng để xâm nhập.‬
‪어, 제가 해킹할 수 있는‬ ‪문이 열립니다‬‪Ngay khi mã QR đó vào điện thoại,‬ ‪tôi sẽ được mở cổng để xâm nhập.‬
‪저희는 두 가지 방법을‬ ‪동시에 쓸 겁니다‬‪Ta sẽ sử dụng đồng thời cả hai cách.‬
‪[민범] 아니‬‪Chờ đã.‬
‪[긴장감 도는 음악]‬
‪제가 해야 될 일은 뭐예요?‬‪Tôi phải làm gì?‬
‪어, 용의자가‬ ‪저희 와이파이를 쓰는 시간을‬‪Anh phải làm sao để đảm bảo nghi phạm‬ ‪kết nối với Wi-Fi lâu nhất có thể.‬
‪최대한 길게‬ ‪끌어주시는 게 좋습니다‬‪Anh phải làm sao để đảm bảo nghi phạm‬ ‪kết nối với Wi-Fi lâu nhất có thể.‬
‪어, 제가 클라우드에 침투해서‬ ‪자료를 긁어 올 건데‬‪Tôi sẽ thâm nhập vào đám mây‬ ‪và thu thập dữ liệu.‬
‪이게 그, 용량에 따라서‬ ‪시간이 좀 걸리거든요‬‪Tùy vào dung lượng, sẽ mất thời gian đấy.‬
‪[강용] 운 좋으면‬‪Nếu may mắn, ta sẽ lấy được‬ ‪toàn bộ chứng cứ phạm tội của hắn đến nay,‬
‪그 새끼가 여태까지 저지른‬ ‪범죄 증거들이랑‬‪Nếu may mắn, ta sẽ lấy được‬ ‪toàn bộ chứng cứ phạm tội của hắn đến nay,‬
‪공범들까지 싹 다 쓸어 올 수 있어‬‪Nếu may mắn, ta sẽ lấy được‬ ‪toàn bộ chứng cứ phạm tội của hắn đến nay,‬ ‪và cả bọn đồng lõa.‬
‪[민범] 근데 만약에…‬‪Nhưng lỡ như…‬
‪그 새끼가 눈치채면 어떡해?‬‪tên khốn đó đánh hơi được?‬
‪다른 작전 있어?‬‪Còn kế hoạch nào không?‬
‪- [강용 한숨]‬ ‪- [한구 헛기침]‬
‪[혀를 쯧 차며] 그런 상황을‬ ‪방지하려고‬‪Bọn anh sẽ tiến hành hai phương án một lúc‬ ‪để tránh việc đó.‬
‪두 가지 방법을‬ ‪동시에 펼치는 거야‬‪Bọn anh sẽ tiến hành hai phương án một lúc‬ ‪để tránh việc đó.‬
‪아니! 아니! 아니, 아니, 형‬‪Không! Anh à, không phải thế! Không phải…‬
‪그게 아니잖아! 그게 아니라…‬‪Không! Anh à, không phải thế! Không phải…‬
‪[숨을 씁 들이쉰다]‬
‪[민범] 무슨 수를 써서라도‬‪Ngày mai ta nhất định phải‬ ‪loại bỏ được ổ cứng đó bằng mọi giá.‬
‪내일 당장 하드를‬ ‪없애는 게 맞는 거잖아‬‪Ngày mai ta nhất định phải‬ ‪loại bỏ được ổ cứng đó bằng mọi giá.‬
‪나 같으면 핸드폰 뺏어서라도‬ ‪그렇게 할 거 같아‬‪Nếu được thì em sẽ cướp cả điện thoại hắn.‬ ‪Dễ mà nhỉ? Chắc chả khó đâu.‬
‪간단한 일이잖아요‬ ‪어려운 거 아니잖아?‬‪Nếu được thì em sẽ cướp cả điện thoại hắn.‬ ‪Dễ mà nhỉ? Chắc chả khó đâu.‬
‪뭐 그렇게 어렵게 얘기해?‬ ‪숨넘어가게‬‪Đừng nói về kỹ thuật, mệt não quá.‬
‪핸드폰 제가 뺏을게요‬‪- Tôi sẽ lấy điện thoại hắn.‬ ‪- Han Gu à.‬
‪[강용] 한구야‬‪- Tôi sẽ lấy điện thoại hắn.‬ ‪- Han Gu à.‬
‪[한숨]‬
‪저, 하드에 무슨 내용이 있는지‬‪- Tôi có thể hỏi ổ cứng chứa gì không?‬ ‪- Chết tiệt! Đúng là.‬
‪- 여쭤봐도 됩니까?‬ ‪- [민범] 아이, 씨! 정말‬‪- Tôi có thể hỏi ổ cứng chứa gì không?‬ ‪- Chết tiệt! Đúng là.‬
‪[강용] 아, 아, 니들은‬‪Rồi, mọi người à…‬
‪가만있어‬‪Yên lặng đi.‬
‪옙‬‪Vâng.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪민범아, 잠깐 나 좀 보자‬‪Min Beom, nói chuyện chút đi.‬
‪[민범 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[민범 한숨]‬
‪[강용 한숨]‬
‪- 민범아‬ ‪- [민범 한숨]‬‪Min Beom à.‬
‪[강용] 많이 불안하지?‬‪Chắc em lo lắm hả.‬
‪이거 난이도가 꽤 높은 작전이야‬‪Đây là chiến dịch có độ khó khá cao,‬
‪비공식적으로 움직여서‬‪và vì tiến hành không chính thức‬ ‪nên có giới hạn nhất định.‬
‪- 제한도 커‬ ‪- [민범] 형‬‪và vì tiến hành không chính thức‬ ‪nên có giới hạn nhất định.‬
‪[숨을 크게 들이쉰다]‬‪Anh à…‬
‪나 이 하드 못 지우면‬ ‪평생 김명길이랑 엮여야 돼‬‪Nếu không xóa ổ cứng này, em sẽ phải‬ ‪đối mặt với Kim Myeong Gil đến chết.‬
‪나 진짜 큰일 나‬‪- Em sẽ gặp rắc rối lớn.‬ ‪- Nên anh sẽ cố gắng hết sức mà.‬
‪[강용] 그래서 형이‬ ‪정말 최선을 다할 거야‬‪- Em sẽ gặp rắc rối lớn.‬ ‪- Nên anh sẽ cố gắng hết sức mà.‬
‪형 쪼금만 더 믿어줘!‬‪Hãy tin anh thêm một tí.‬
‪[한숨]‬
‪알았어‬‪Được rồi.‬
‪[민범 한숨]‬
‪[강용 한숨]‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪아‬
‪어? 안 돼요‬‪Ơ? Mất tín hiệu rồi.‬
‪[민범] 확실한 거지?‬‪Chắc chắn chứ?‬
‪[강용] 그럼‬‪Dĩ nhiên.‬
‪[불안한 음악]‬
‪[삑 소리]‬
‪[한구] 온도 측정하시면 됩니다‬‪Vui lòng đo thân nhiệt.‬
‪카메라로 QR 코드 찍으세요‬‪Vui lòng quét mã QR bằng máy ảnh.‬
‪[변호사] 보통‬ ‪반대로 하는 거 아니에요?‬‪- Không phải bình thường là ngược lại à?‬ ‪- Hệ thống tòa nhà này là thế.‬
‪[한구] 저희 빌딩 시스템이에요‬‪- Không phải bình thường là ngược lại à?‬ ‪- Hệ thống tòa nhà này là thế.‬
‪[변호사 살짝 웃으며]‬ ‪네, 좀 특이하네요‬‪Ra vậy, hơi lạ nhỉ.‬
‪[카메라 작동음]‬
‪작동되고 있어요‬‪Nó hoạt động rồi.‬
‪[음악 고조되다 뚝 끊긴다]‬
‪- [삐릭 소리]‬ ‪- [태영] 오케이‬‪Được rồi.‬
‪[우진 득의에 찬 숨소리] 예스!‬‪Tuyệt!‬
‪[태영 긴장한 숨소리]‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪왜? 뭐야?‬‪Sao? Gì vậy?‬
‪앨범에 아무것도 없는데요?‬‪Trong album không có gì cả.‬
‪잠깐만요‬‪Đợi một chút.‬
‪"데이터를 찾을 수 없음"‬
‪[키보드 치는 소리]‬
‪[태영] 여기는 그, 말씀하셨던‬ ‪금고 어플이 없습니다‬‪Ứng dụng bảo mật anh đã nói đến‬ ‪không có ở đây.‬
‪니들 제대로 들은 거 맞지?‬‪- Tên đó đã nói chính xác chứ?‬ ‪- Phải.‬
‪[건우] 네‬‪- Tên đó đã nói chính xác chứ?‬ ‪- Phải.‬
‪임장도가 거짓말할 수 있는‬ ‪상황은 아니었습니다‬‪Im Jang Do đã vào thế không thể nói dối.‬
‪아, 이 새끼 눈치챘나? [탄식]‬‪Tên khốn này đánh hơi được à?‬
‪[명길] 아이고!‬‪Ôi trời!‬
‪홍이사님‬‪Giám đốc Hong!‬
‪[너털웃음]‬
‪안녕하셨습니까?‬‪Cậu khỏe không?‬
‪[명길] 어?‬‪Hả?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪- [강용 한숨]‬ ‪- [우진] 아휴, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[우진 혀를 쯧 찬다]‬
‪- [건우 한숨]‬ ‪- [한구] 왜요?‬‪Gì vậy?‬
‪- [강용 입소리를 쯧 낸다]‬ ‪- [우진 한숨]‬
‪핸드폰에 금고 어플이 없어‬‪Điện thoại hắn không có ứng dụng bảo mật.‬
‪이 새끼 핸드폰 두 개네‬‪Hắn có hai điện thoại.‬
‪뭔 소리야?‬‪Thế là sao?‬
‪[한구] 아까 QR 코드 찍은‬ ‪핸드폰은 검은색인데‬‪Lúc nãy hắn quét mã QR với điện thoại đen,‬ ‪nhưng cái này màu bạc.‬
‪이거 은색이에요‬‪Lúc nãy hắn quét mã QR với điện thoại đen,‬ ‪nhưng cái này màu bạc.‬
‪- [우진, 건우] 아…‬ ‪- [강용] 아…‬‪Ra là vậy.‬
‪그럼 이제 어떡해?‬‪Giờ sao?‬
‪와이파이에 접속하게 만들면 돼요‬‪Ta cần làm hắn kết nối Wi-Fi.‬
‪[태영] 어, 팀장님‬ ‪돌아오시는데요?‬‪Giám đốc Min đang đến đây.‬
‪[강용 한숨]‬
‪- [비서] 저, 이사님‬ ‪- 아니야, 괜찮아, 괜찮아‬‪- Giám đốc, anh cần gì ạ?‬ ‪- Không. Không có gì. Tôi ổn.‬
‪- [비서] 뭐 필요한 거 있으세요?‬ ‪- 아니, 아니야, 괜찮아‬‪- Giám đốc, anh cần gì ạ?‬ ‪- Không. Không có gì. Tôi ổn.‬
‪[민범 가쁜 숨소리]‬
‪[민범 가쁜 숨소리]‬
‪어떻게 됐어?‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Kim Myeong Gil có hai điện thoại.‬
‪[한숨 쉬며] 김명길이‬ ‪핸드폰이 두 개야‬‪- Thế nào rồi?‬ ‪- Kim Myeong Gil có hai điện thoại.‬
‪우리가 하나 해킹했는데‬ ‪금고 어플은 없고‬‪Ta đã xâm nhập một cái‬ ‪nhưng không có ứng dụng.‬
‪[숨을 들이쉬며] 어플이 있는 건‬ ‪저 파우치 안에 있어‬‪Nó ở trong cái điện thoại trong túi đó.‬
‪그래서?‬‪Rồi sao?‬
‪- 우리도 계속 고민 중이야‬ ‪- [민범] 형‬‪- Bọn anh đang tính.‬ ‪- Anh à.‬
‪정말 시간 없어‬ ‪저거, 저거 금방 끝나‬‪Ta không có thời gian.‬ ‪Việc này sẽ rất nhanh.‬
‪[강용 한숨]‬
‪[우진 작게] 형, 저희끼리‬ ‪잠깐 얘기 좀 하시죠‬‪- Ta nói chuyện riêng được không?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪[민범] 아, 씨‬‪- Ta nói chuyện riêng được không?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪태영아, 한구야‬‪Tae Yeong, Han Gu.‬
‪우리 잠깐 자리 좀 비켜줄래?‬‪Rời đi một lúc được không?‬
‪[태영] 예, 예‬‪Được ạ.‬
‪[우진] 형님, 그때 임장도가‬ ‪동영상 뭘로 찍었어요?‬‪Lúc đó Im Jang Do‬ ‪đã quay video bằng gì vậy?‬
‪핸드폰‬‪Điện thoại.‬
‪그럼 임장도가 김명길 핸드폰으로‬‪Vậy tên đó sẽ phải gửi video đó‬ ‪vào điện thoại Kim Myeong Gil chứ?‬
‪동영상 보내지 않았을까요?‬‪Vậy tên đó sẽ phải gửi video đó‬ ‪vào điện thoại Kim Myeong Gil chứ?‬
‪확인받아야 하니까?‬‪Để xác nhận à?‬
‪[우진] 예‬‪Đúng vậy. Trước khi anh ký hợp đồng,‬
‪형님이 계약서에 도장 찍기 전에‬‪Đúng vậy. Trước khi anh ký hợp đồng,‬
‪영상 먼저 지워 달라고‬ ‪그냥 딱, 요구하세요‬‪cứ bảo hắn xóa video đi là được mà.‬ ‪Kim Myeong Gil sẽ phải lấy điện thoại ra.‬
‪그럼 김명길이 핸드폰을‬ ‪꺼낼 수밖에 없잖아요‬‪cứ bảo hắn xóa video đi là được mà.‬ ‪Kim Myeong Gil sẽ phải lấy điện thoại ra.‬
‪안 보냈으면?‬‪Lỡ tên đó không gửi?‬ ‪Hắn bảo tên đó không gửi thì nói gì?‬
‪안 보냈다고 잡아떼면‬ ‪난 뭐라고 얘기해?‬‪Lỡ tên đó không gửi?‬ ‪Hắn bảo tên đó không gửi thì nói gì?‬
‪떳떳하면 임장도와의 대화창을‬ ‪보여 달라고 해‬‪Bảo hắn cho xem nhật ký tin nhắn‬ ‪với Im Jang Do nếu không có gì để giấu.‬
‪그리고 임장도가 대표에게‬ ‪보낸다고 말했다고 얘기해‬‪Bảo hắn cho xem nhật ký tin nhắn‬ ‪với Im Jang Do nếu không có gì để giấu.‬ ‪Bảo là Im Jang Do nói sẽ gửi cho sếp hắn.‬
‪아, 진심으로?‬‪- Trời, thật ư?‬ ‪- Tội phạm như Kim Myeong Gil chả tin ai.‬
‪김명길이 같은 범죄자들은‬ ‪아무도 안 믿어‬‪- Trời, thật ư?‬ ‪- Tội phạm như Kim Myeong Gil chả tin ai.‬
‪임장도가 제대로 일을 끝냈는지‬ ‪확인하기 위해서라도‬‪Để đảm bảo Im Jang Do‬ ‪hoàn thành tốt công việc,‬
‪일 끝나면 동영상을‬ ‪보내라고 했을 거야‬‪hắn sẽ ra lệnh gửi video sau khi xong.‬
‪[민범 한숨]‬
‪[민범 깊은 한숨]‬
‪자신이 없어‬‪Chả nghĩ là em làm được.‬
‪[강용 숨을 들이쉰다]‬
‪형 믿어봐‬‪- Tin anh đi.‬ ‪- Đó không phải vấn đề…‬
‪[민범] 아니, 그게 아니라‬‪- Tin anh đi.‬ ‪- Đó không phải vấn đề…‬
‪내가 김명길한테‬ ‪맞설 자신이 없다고, 형‬‪Em đâu đủ mạnh mẽ‬ ‪để đối đầu Kim Myeong Gil.‬
‪[강용 한숨 쉰다]‬
‪겁나!‬‪Em sợ lắm.‬
‪[민범] 쳐다보기만 해도‬ ‪손이 다 떨린다고, 씨발, 형‬‪Nhìn thấy hắn thôi là tay em đã run rồi!‬
‪[강용 입소리를 쩝 낸다]‬
‪[숨을 깊이 들이쉰다]‬
‪민범아 [한숨]‬‪Min Beom à.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[강용이 툭 치는 소리]‬
‪형은‬‪Anh tin là em làm được.‬
‪니가 할 수 있을 거라고 믿어‬‪Anh tin là em làm được.‬
‪조금이라도 낌새가 이상하면‬ ‪형이 바로 치고 들어갈 거야‬‪Anh sẽ đạp cửa xông vào‬ ‪nếu thấy dấu hiệu không ổn.‬
‪그리고 만에 하나 일이 커지면‬‪Và nếu mọi chuyện mất kiểm soát,‬
‪우리 가족이 가진 힘을‬ ‪총동원해서 널 지킬 거야‬‪anh sẽ bảo vệ em‬ ‪bằng toàn bộ sức mạnh của nhà mình.‬
‪그러니까 한 번만 용기를 내자‬‪Hãy dũng cảm lên, chỉ lần này.‬
‪[강용이 툭 치는 소리]‬
‪[우진] 형님, 저희도‬ ‪따라 들어가겠습니다‬‪Bọn em cũng sẽ nhảy vào theo anh ấy.‬
‪[숨을 들이쉬며] 형, 할 수 있어요‬‪Anh làm được mà.‬
‪[숨을 크게 쉰다]‬
‪[한숨]‬
‪[음악에 불안한 기운이 더해진다]‬
‪아이, 다들 기다리고 있었는데‬‪Chúa ơi, cậu đã làm bọn tôi chờ mòn mỏi.‬ ‪Cậu đã đi đâu thế?‬
‪어디 가셨었어요?‬‪Chúa ơi, cậu đã làm bọn tôi chờ mòn mỏi.‬ ‪Cậu đã đi đâu thế?‬
‪변호사님들은 잠깐 나가시죠‬‪Các luật sư ra ngoài tí nhé?‬
‪여기 김대표랑 할 얘기가 있어서요‬‪Tôi cần gặp riêng Giám đốc Kim.‬
‪아, 예‬‪Được.‬
‪[헛기침]‬
‪[달각 소리]‬
‪[한숨]‬
‪현행범으로 체포되고 싶어요?‬‪Muốn bị bắt tận tay và bị còng?‬
‪[명길] 뭔데‬‪Sự can đảm này ở đâu ra vậy kìa?‬
‪똥폼 잡아?‬‪Sự can đảm này ở đâu ra vậy kìa?‬
‪도장 찍기 전에‬‪Hãy xóa đoạn phim‬ ‪trước khi ta ký hợp đồng.‬
‪동영상 먼저 지우세요‬‪Hãy xóa đoạn phim‬ ‪trước khi ta ký hợp đồng.‬
‪집에 있어‬‪Nó ở nhà rồi.‬
‪계약하면 집에 가서‬ ‪곧바로 지울게‬‪Về tôi sẽ xóa ngay,‬ ‪sau khi ta ký hợp đồng. Tôi hứa.‬
‪내가 약속해‬‪Về tôi sẽ xóa ngay,‬ ‪sau khi ta ký hợp đồng. Tôi hứa.‬
‪[헛웃음]‬
‪지금 나랑 장난해요?‬‪Ông đùa tôi à?‬
‪당신 부하가‬ ‪핸드폰으로 보낸 거 다 알아요‬‪Tôi biết tên lính của ông đã gửi cho ông.‬
‪내가 보는 앞에서 지우세요‬‪Xóa nó ngay trước mặt tôi.‬
‪[음악 고조되다가 잦아든다]‬
‪오호‬‪Ôi trời.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪지운다‬‪- Giờ tôi sẽ xóa.‬ ‪- Không.‬
‪[민범] 아니요‬‪- Giờ tôi sẽ xóa.‬ ‪- Không.‬
‪제가 직접 지울 수 있게 해주세요‬‪Để tôi tự tay xóa nó.‬
‪못 믿겠어‬‪Tôi không tin ông.‬
‪싫다면?‬‪Nếu tôi từ chối?‬
‪[헛웃음]‬
‪그럼, 씨, 나도 계약 안 해‬‪Vậy tôi sẽ không ký hợp đồng.‬
‪[코웃음]‬
‪미쳤구나, 너‬‪Cậu điên rồi à?‬
‪[민범] 야‬‪Này.‬
‪니가 나 건들면‬ ‪우리 가족이 가만있을 거 같아?‬‪Ông nghĩ nhà tôi sẽ để yên‬ ‪nếu ông động vào tôi?‬
‪내가 너무 쪽팔려서‬‪Trước giờ tôi tự mình xử lý‬ ‪là do quá xấu hổ‬
‪조용히 해결하려고‬ ‪지금까지 혼자 움직인 거야‬‪nên muốn giải quyết một cách lặng lẽ.‬
‪아‬‪Phải rồi. Dì tôi‬ ‪là Giám đốc Cục thuế Quốc gia.‬
‪우리 이모는 국세청장이야‬‪Phải rồi. Dì tôi‬ ‪là Giám đốc Cục thuế Quốc gia.‬
‪내 전화 한 통이면‬ ‪니가 막을 틈도 없이‬‪Chỉ cần tôi gọi một cuộc‬ ‪là ngày mai công ty ông sẽ bị kiểm toán.‬
‪내일 당장 니네 회사‬ ‪세무 조사 들어가‬‪Chỉ cần tôi gọi một cuộc‬ ‪là ngày mai công ty ông sẽ bị kiểm toán.‬
‪어때?‬‪Sao nào?‬
‪수백억짜리 세금 폭탄 맞아볼래?‬‪Muốn trả mười tỷ tiền thuế không?‬ ‪Muốn làm đến cùng không? Hả?‬
‪끝까지 한번 가봐? 어?‬‪Muốn trả mười tỷ tiền thuế không?‬ ‪Muốn làm đến cùng không? Hả?‬
‪[명길 코웃음]‬
‪화법 많이 늘었네?‬‪Cậu ăn nói hùng hồn đấy.‬
‪협박조로다가‬‪- Không ngờ cậu sẽ đe dọa tôi thế.‬ ‪- Tôi học từ ông đó.‬
‪너한테 배웠어‬‪- Không ngờ cậu sẽ đe dọa tôi thế.‬ ‪- Tôi học từ ông đó.‬
‪[명길 코웃음]‬
‪[토닥토닥 소리]‬
‪맘에 들어‬‪Tôi thích đó.‬
‪[민범 헛웃음]‬
‪[찰싹찰싹 소리]‬
‪맘에 안 들어‬‪Tôi thì không.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[음악이 확 잦아든다]‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪[민범 한숨]‬‪WI-FI‬ ‪ĐÃ TẮT‬
‪[삐릭 소리]‬
‪[태영 안도하며] 떴어요‬‪Có tín hiệu rồi.‬
‪잠깐만요‬‪Đợi một chút.‬
‪[안도의 한숨]‬‪Ta có ứng dụng bảo mật đó rồi.‬
‪금고 어플, 있습니다‬‪Ta có ứng dụng bảo mật đó rồi.‬
‪- [한구 큰 소리로] 오케이!‬ ‪- [강용] 야!‬‪- Được lắm.‬ ‪- Này, suỵt, im lặng.‬
‪- 쉿, 조용‬ ‪- [태영] 오케이‬‪- Được lắm.‬ ‪- Này, suỵt, im lặng.‬
‪금고 딸게요‬‪Giờ tôi sẽ mở két.‬
‪[탁 치는 소리]‬
‪이제 됐습니까, 홍이사님?‬‪Đã được chưa, Giám đốc Hong?‬
‪계약합시다‬‪Ký hợp đồng thôi.‬
‪[음악이 고조된다]‬
‪[삐삐삐 소리]‬
‪- [삐릭 소리]‬ ‪- [안도의 한숨]‬
‪[작은 소리로] 오케이‬‪Rồi. Tôi tiến hành đốt nó nhé?‬
‪소각, 시킬까요?‬‪Rồi. Tôi tiến hành đốt nó nhé?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪오케이‬‪Được.‬
‪[태영] 오케이‬‪Vâng.‬
‪[주제곡이 흐른다]‬‪XÁC NHẬN KÍCH HOẠT?‬ ‪XÁC NHẬN‬
‪"실행 중"‬‪ĐANG KÍCH HOẠT‬
‪[삐 소리]‬
‪[띵 소리]‬‪TIẾN TRÌNH ĐỐT 0%‬ ‪ĐANG CHẠY…‬
‪[기계 작동음]‬
‪[주제곡이 잦아든다]‬
‪- [삑 소리]‬ ‪- [태영] 끝났어요‬‪Xong rồi.‬
‪[강용 숨을 후 내쉰다]‬‪- Này, chắn chắn làm được rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 야, 이거 잘된 거 맞지?‬ ‪- [건우, 우진 기쁜 탄성]‬‪- Này, chắn chắn làm được rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪[태영] 네, 확실해요‬‪- Này, chắn chắn làm được rồi chứ?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Trời ơi, cảm ơn.‬
‪- [우진] 아, 고마워요‬ ‪- [태영] 저는 일단‬‪Trời ơi, cảm ơn.‬
‪자료부터 뽑겠습니다‬‪- Tôi sẽ trích xuất dữ liệu.‬ ‪- Trích xuất toàn bộ ra.‬
‪[강용] 뽑아, 아주 싹 다 뽑아‬‪- Tôi sẽ trích xuất dữ liệu.‬ ‪- Trích xuất toàn bộ ra.‬
‪[건우 기쁜 숨소리]‬
‪이게 다 니들 덕분이다‬‪Nhờ các cậu cả đấy.‬
‪[건우, 우진 동시에] 아, 아닙니다‬‪- Không đâu ạ.‬ ‪- Không đâu.‬
‪[강용] 휴대폰에 있는‬ ‪증거들 모아서‬‪Anh sẽ lấy chứng cứ từ điện thoại hắn‬ ‪và tống tên Myeong Gil vào tù, đừng lo.‬
‪내가 김명길 이 새끼‬ ‪깜빵에 처넣을 거니까‬‪Anh sẽ lấy chứng cứ từ điện thoại hắn‬ ‪và tống tên Myeong Gil vào tù, đừng lo.‬
‪걱정하지 마‬‪Anh sẽ lấy chứng cứ từ điện thoại hắn‬ ‪và tống tên Myeong Gil vào tù, đừng lo.‬
‪[건우, 우진] 네‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪[건우 안도하는 한숨]‬
‪[민범] 고생 많았어‬‪Các cậu vất vả rồi.‬ ‪Anh Gang Yong sẽ liên lạc.‬
‪강용이 형이 연락할 거야‬‪Các cậu vất vả rồi.‬ ‪Anh Gang Yong sẽ liên lạc.‬
‪[건우] 네, 감사합니다, 형‬‪Dạ. Cảm ơn anh.‬
‪[우진] 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[민범] 전부터‬ ‪생각했던 건데, 여기 그…‬‪Trước giờ anh cứ để ý, mà cái đó…‬
‪상처, 흉터‬‪Vết cắt, vết sẹo của cậu.‬
‪치료는 내가 좀 도와주고 싶은데‬‪- Anh sẽ tài trợ cho cậu trị nó.‬ ‪- À.‬
‪[건우] 아‬‪- Anh sẽ tài trợ cho cậu trị nó.‬ ‪- À.‬
‪말씀은 너무 감사한데요‬‪Em rất cảm kích, nhưng không sao đâu ạ.‬
‪저, 괜찮습니다‬‪Em rất cảm kích, nhưng không sao đâu ạ.‬
‪[민범] 정말 괜찮아?‬‪Ổn thật chứ?‬
‪[건우] 네‬‪Dạ.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪저는 이 흉터 덕분에‬‪Nhờ vết sẹo này mà em đã gặp được‬ ‪nhiều người tuyệt vời,‬
‪진짜 좋은 사람들을‬ ‪만날 수 있었고‬‪Nhờ vết sẹo này mà em đã gặp được‬ ‪nhiều người tuyệt vời,‬
‪또 제가‬ ‪포기하지 않을 수 있는 힘을‬‪và nó cho em sức mạnh để sống tiếp‬ ‪thay vì bỏ cuộc.‬
‪얻을 수 있었던 거 같아요‬‪và nó cho em sức mạnh để sống tiếp‬ ‪thay vì bỏ cuộc.‬
‪그래서 전‬‪Nên em…‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪이 흉터 괜찮습니다‬‪Em ổn với vết sẹo này.‬
‪[민범] 그래, 알았어‬‪Anh hiểu.‬
‪곧 보자‬‪Hẹn gặp lại.‬
‪- [건우] 네‬ ‪- [우진] 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng‬
‪[민범] 잘 좀 부탁드리겠습니다‬‪- Tiễn họ nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪- [비서] 네‬ ‪- [민범] 멀리 안 나간다‬‪- Tiễn họ nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Anh chỉ tiễn được đến đây.‬ ‪- Dạ. Cảm ơn.‬
‪[건우] 네, 형, 감사합니다‬‪- Anh chỉ tiễn được đến đây.‬ ‪- Dạ. Cảm ơn.‬
‪[우진] 들어가세요‬‪Ngày tốt lành.‬
‪- [건우 한숨]‬ ‪- [우진 내쉬는 솜소리]‬‪- Mừng là đã kết thúc tốt đẹp.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪- 잘 끝나서 다행이다‬ ‪- [건우] 그니까‬‪- Mừng là đã kết thúc tốt đẹp.‬ ‪- Đúng nhỉ?‬
‪[우진 긴장 푸는 신음]‬
‪[우진 한숨]‬
‪- [건우] 잘될 줄 알았어‬ ‪- [우진] 응‬‪- Em biết là sẽ suôn sẻ.‬ ‪- Ừ.‬
‪- [우진] 아, 맞다, 건우야‬ ‪- [건우] 응?‬‪Phải rồi, Gun Woo.‬
‪[우진] 너 사장님께서 옛날에‬‪Cậu nhớ hồi trước chủ tịch‬ ‪hỏi Im Jang Do về đống vàng thỏi không?‬
‪임장도한테 금괴에 대해서‬ ‪물어봤던 거 기억나?‬‪Cậu nhớ hồi trước chủ tịch‬ ‪hỏi Im Jang Do về đống vàng thỏi không?‬
‪[건우] 응, 그 금괴 위치는‬‪Ừ, cái gì mà chỉ tên In Beom‬ ‪hay gì đó biết chỗ của chúng?‬
‪그, 인범인가 하는 사람밖에‬ ‪모른다는 거?‬‪Ừ, cái gì mà chỉ tên In Beom‬ ‪hay gì đó biết chỗ của chúng?‬
‪[우진] 어‬‪Phải. Cậu nghĩ nó đáng giá bao nhiêu?‬
‪그거 얼마나 될 거 같아?‬‪Phải. Cậu nghĩ nó đáng giá bao nhiêu?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[건우 숨을 내쉬며] 글쎄‬‪Em chả biết.‬
‪[우진] 내 생각엔, 몇백억 될 거야‬‪Anh đoán là cỡ chục tỷ.‬
‪[건우] 아‬‪Chà…‬
‪그 돈에 사장님한테 훔친 돈도‬ ‪들어가 있는 거지?‬‪Trong đó có cả‬ ‪tiền hắn cướp của Chủ tịch nhỉ?‬
‪[우진] 응‬‪Phải.‬
‪지금 이 상황에서‬ ‪경찰이 김명길 놓치면‬‪Nếu Kim Myeong Gil‬ ‪trốn được cảnh sát trong tình huống này‬
‪김명길 그 돈이랑 금괴 갖고‬‪thì hắn sẽ ôm số tiền và vàng đó‬ ‪cao chạy xa bay ra nước ngoài.‬
‪해외로 바로 튈 거야‬‪thì hắn sẽ ôm số tiền và vàng đó‬ ‪cao chạy xa bay ra nước ngoài.‬
‪[건우] 그럴 수 없지‬‪Không thể để chuyện đó xảy ra.‬ ‪Tiền đó là của Chủ tịch.‬
‪그 돈은 사장님 거야‬‪Không thể để chuyện đó xảy ra.‬ ‪Tiền đó là của Chủ tịch.‬
‪[우진] 준비하자‬‪Chuẩn bị đi. Săn lùng hắn‬ ‪đến cùng trời cuối đất, cắn chết hắn.‬
‪끝까지 쫓아가서‬ ‪물어 죽여버리자고‬‪Chuẩn bị đi. Săn lùng hắn‬ ‪đến cùng trời cuối đất, cắn chết hắn.‬
‪[건우] 콜‬‪Nghe hay đó.‬
‪[우진 한숨]‬
‪[음악이 고조된다]‬
‪[사람들 환호성과 웃음]‬
‪[마담] 오늘 마시고 뒤져!‬ ‪[크게 웃는 소리]‬‪Tối nay uống đến chết đi!‬
‪[명길] 좋다!‬‪Tối nay uống đến chết đi!‬
‪- [여자들 환호성]‬ ‪- 범아, 준민아, 고생했다!‬‪- Beom, Jun Min, các cậu làm tốt lắm!‬ ‪- Sếp!‬
‪[시끌벅적하다]‬‪- Beom, Jun Min, các cậu làm tốt lắm!‬ ‪- Sếp!‬
‪[명길] 아이, 야! 2차 가는 거야‬ ‪2차, 집으로‬‪- Này!‬ ‪- Trời, rồi, chơi tăng hai ở nhà tôi nhé!‬
‪- [시끌벅적하다]‬ ‪- [명길 킁킁 냄새 맡는다]‬‪Gì vậy?‬
‪[마담] 왜?‬‪Gì vậy?‬
‪[킁킁 냄새 맡는 소리]‬ ‪무슨 냄새 나는 거 같지 않아?‬‪Em ngửi thấy gì không?‬
‪[마담 킁킁거린다]‬‪Em ngửi thấy gì không?‬
‪[준민] 왜, 왜 그래?‬‪Eun Seo, sao vậy?‬
‪응, 뭐, 탄내가‬ ‪나는 거 같기도 하고‬‪Chà, hình như có mùi gì khét khét.‬
‪- [마담 옅은 신음]‬ ‪- [여자들 웃음]‬
‪[마담 작은 소리로]‬ ‪야, 조용히 해!‬‪Này, im lặng đi.‬
‪[불길한 음악]‬
‪[마담 놀라며] 아, 안 돼‬‪Trời ạ, đừng.‬
‪[정맥 인식음]‬
‪[삑 소리]‬
‪[쏴 소리]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[음악이 고조된다]‬
‪씨발!‬‪Khốn kiếp!‬
‪야!‬
‪- [인범] 가, 들어가‬ ‪- [여자들 소곤거린다]‬‪Đi về đi.‬
‪[명길 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪- [힘주는 신음]‬ ‪- [휴대폰 발신음]‬
‪[휴대폰 조작음]‬
‪[명길] 어디니?‬‪Cậu đang ở đâu?‬
‪[남자] 야근 중입니다‬‪Đang tăng ca ạ.‬
‪내가 지금 기사한테‬ ‪전화 하나 보낼 테니까‬‪Tôi sẽ cử tài xế‬ ‪mang một cái điện thoại đến.‬
‪사람 좀 찾아줘‬‪Tìm người cho tôi đi.‬
‪[남자] 몇 명이죠?‬‪Bao nhiêu người?‬
‪[명길] 일단은 늙은이 하나‬‪Đầu tiên là một ông già.‬
‪급하신 건가요?‬‪Gấp không ạ?‬
‪[명길] 내일 정오까지 찾으면‬‪Nếu tìm thấy trước trưa mai,‬ ‪tôi sẽ trả cậu gấp ba.‬
‪돈 세 배로 준다‬‪Nếu tìm thấy trước trưa mai,‬ ‪tôi sẽ trả cậu gấp ba.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[의자 밀리는 소리]‬‪TỔ ĐIỀU TRA TRỌNG ÁN‬ ‪ĐỘI MỘT‬


No comments: