Search This Blog



  퀸메이커 2

Phong Hậu 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪THÔNG BÁO SA THẢI HWANG DO HEE‬ ‪TRƯỞNG PHÒNG CHIẾN LƯỢC KẾ HOẠCH‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[숨을 들이쉰다]‬ ‪[노크소리]‬
‪[문이 열린다]‬
‪[숨을 날카롭게 내쉰다]‬
‪뭐 하자는 거야?‬‪Chuyện quái gì đây? Tôi bị sa thải ư?‬
‪해고라니?‬‪Chuyện quái gì đây? Tôi bị sa thải ư?‬
‪그게…‬‪Chuyện đó… Tôi cũng‬ ‪không biết rõ chi tiết ạ.‬
‪자세한 내용은 저도 잘…‬‪Chuyện đó… Tôi cũng‬ ‪không biết rõ chi tiết ạ.‬
‪그리고…‬‪Còn nữa…‬
‪뭐야?‬‪Sao?‬
‪[난감한 숨소리]‬
‪퇴직금은 수령하실 수 없습니다‬‪Cô sẽ không được nhận trợ cấp thôi việc.‬
‪아시겠지만 징계에 따른‬ ‪즉시 해고의 경우에는…‬‪Biết đó, nếu bị sa thải ngay do kỷ luật…‬
‪앵무새 짓 그만하고 비켜‬‪Đừng nhại lời họ, tránh ra. Tự tôi sẽ làm,‬ ‪dù là đi khỏi đây hay lấy lại danh dự.‬
‪옷을 벗든 누명을 벗든‬ ‪내 손으로 직접 할 거니까‬‪Đừng nhại lời họ, tránh ra. Tự tôi sẽ làm,‬ ‪dù là đi khỏi đây hay lấy lại danh dự.‬
‪[서늘한 음악]‬
‪회장님 뵈러 가십니까?‬‪Cô định đi gặp Chủ tịch sao?‬
‪아님‬‪Hay là định triệu tập‬ ‪một cuộc họp với ban nhân sự?‬
‪인사위원회라도 소집하시게요?‬‪Hay là định triệu tập‬ ‪một cuộc họp với ban nhân sự?‬
‪[한숨]‬
‪너…‬‪Cô…‬
‪그만 나가보세요‬‪Anh đi được rồi.‬
‪[문이 여닫힌다]‬
‪[한숨 쉬며] 무리수를 뒀구나‬‪Cô gồng quá rồi đấy.‬
‪글리터 텍스처에 스틸레토 힐은‬‪Giày gót nhọn lấp lánh…‬
‪네가 감당하기엔‬ ‪아직 어려운 세상인데‬‪Cô chưa sẵn sàng bước chân‬ ‪vào thế giới đó đâu.‬
‪무리수라기보다‬‪Tôi đâu có gồng.‬ ‪Mà tôi có khả năng làm mọi thứ tôi muốn.‬
‪무한한 가능성이겠죠‬‪Tôi đâu có gồng.‬ ‪Mà tôi có khả năng làm mọi thứ tôi muốn.‬
‪선배님 흔적을 완벽하게 지우고‬‪Tôi còn có thể xóa sạch‬ ‪vết tích của tiền bối‬
‪더 높이 올라갈 수 있다는‬‪và vươn cao hơn cô cơ.‬
‪각오는 집에 가서 다지고‬‪- Cứ tự nhủ thế đi.‬ ‪- Có phải vì trợ cấp thôi việc không?‬
‪퇴직금 때문에 그러세요?‬‪- Cứ tự nhủ thế đi.‬ ‪- Có phải vì trợ cấp thôi việc không?‬
‪아님‬‪Hay là vì… ‬
‪자존심 때문인가요?‬‪lòng kiêu hãnh của cô?‬
‪전략기획실 생활 10년을‬‪Cô không chấp nhận nổi bị đuổi‬ ‪sau mười năm làm ở Phòng Chiến lược ư?‬
‪해고로 마무리할 순 없다는?‬‪Cô không chấp nhận nổi bị đuổi‬ ‪sau mười năm làm ở Phòng Chiến lược ư?‬
‪나 하나 잘라낸다고‬‪Các người tưởng sa thải tôi‬ ‪là có thể che đậy mọi thứ sao?‬
‪덮을 수 있을 거 같애?‬‪Các người tưởng sa thải tôi‬ ‪là có thể che đậy mọi thứ sao?‬
‪[비웃으며] 설마‬‪Đừng nói là‬
‪정의의 아이콘이라도‬ ‪되시겠다는 건가요?‬‪cô muốn thành biểu tượng công lý nhé.‬
‪이슬이의 죽음에 대한 진실을‬ ‪밝히겠다?‬‪Cô định tiết lộ sự thật‬ ‪về cái chết của Yi Seul sao?‬
‪이 안에‬‪Cây bút này‬
‪실장님께서 마지막으로‬ ‪이슬이를 면담하셨던 날 상황이‬‪chứa đoạn ghi âm‬ ‪của buổi họp cuối giữa cô và Yi Seul.‬
‪풀로 녹음돼 있습니다‬‪chứa đoạn ghi âm‬ ‪của buổi họp cuối giữa cô và Yi Seul.‬
‪(지연) 이게 오픈되면‬‪Khi nó được công bố,‬ ‪mẹ của Yi Seul sẽ biết mọi chuyện.‬
‪이슬이 어머니가 전부 알게 되겠죠‬‪Khi nó được công bố,‬ ‪mẹ của Yi Seul sẽ biết mọi chuyện.‬
‪죽은 딸의 천박한 과거부터‬‪Từ quá khứ nhục nhã của đứa con gái‬ ‪đã chết, đến việc cô dùng nó đe dọa cô ấy,‬
‪실장님이 그걸 빌미로‬ ‪이슬이를 협박한 거‬‪Từ quá khứ nhục nhã của đứa con gái‬ ‪đã chết, đến việc cô dùng nó đe dọa cô ấy,‬
‪이슬이가 성폭행당했다고‬ ‪거짓말한 것까지‬‪và việc cô ta nói dối đã bị cưỡng hiếp.‬
‪- 국지연!‬ ‪- (지연) 그뿐인가요?‬‪- Kook Ji Yeon!‬ ‪- Chưa hết đâu.‬
‪결국 세상 사람들은 이슬이를‬‪Và rồi, cả thế giới sẽ gọi Yi Seul‬ ‪là ả lừa đảo đáng chết.‬
‪죽어 마땅한 꽃뱀으로‬ ‪낙인찍을 텐데‬‪Và rồi, cả thế giới sẽ gọi Yi Seul‬ ‪là ả lừa đảo đáng chết.‬
‪그렇게라도 해서 명예롭게…‬‪Danh dự của cô có đáng…‬
‪[도희 힘주는 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[가벼운 코웃음]‬
‪상대방의 약점을 건드려서‬‪"Chọc vào điểm yếu của mục tiêu‬ ‪để họ điêu đứng và tự hủy diệt".‬
‪감정을 흔들고 자폭하게 만든다‬‪"Chọc vào điểm yếu của mục tiêu‬ ‪để họ điêu đứng và tự hủy diệt".‬
‪실장님께서 가르쳐주신‬‪Xem tôi đã xài chiêu‬ ‪Trưởng phòng dạy tôi thế nào đi.‬
‪문제 해결 방식을‬ ‪이렇게 활용하네요‬‪Xem tôi đã xài chiêu‬ ‪Trưởng phòng dạy tôi thế nào đi.‬
‪[헛웃음]‬
‪그 욕심이 널 뱀으로 만들 거야‬‪Lòng tham sẽ biến cô‬ ‪thành loài rắn độc đấy.‬
‪죽지 않으려고‬‪Một con thú ghê tởm‬ ‪dám nuốt chính cái đuôi của mình‬
‪제 꼬리까지 뜯어 먹으면서 버티는‬‪Một con thú ghê tởm‬ ‪dám nuốt chính cái đuôi của mình‬
‪끔찍한 괴물‬‪chỉ để tồn tại.‬
‪회사 명의 차량은‬ ‪오늘까지 반납하십시오‬‪Cô hãy trả lại xe của công ty‬ ‪trong hôm nay.‬
‪거주하시는 집도‬‪Và dọn khỏi nhà mà công ty cấp‬ ‪trong tuần này.‬
‪이번 주 내로 빼 주시고요‬‪Và dọn khỏi nhà mà công ty cấp‬ ‪trong tuần này.‬
‪[부스럭댄다]‬
‪[열쇠를 툭 던진다]‬
‪[멀리서 들리는 사이렌]‬
‪[웅장함이 고조되는 음악]‬
‪[주제곡]‬
‪어떻게 된 거야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪황도희 님이 전화를 안 받으셔서‬‪Cô không nghe máy nên tôi đã gọi‬ ‪cho giám hộ còn lại của ông ấy.‬
‪저희가 다른 보호자분께‬ ‪연락드렸습니다‬‪Cô không nghe máy nên tôi đã gọi‬ ‪cho giám hộ còn lại của ông ấy.‬
‪(직원) 워낙 급한 사안이라…‬‪Việc này rất khẩn cấp.‬
‪무슨 일이야?‬‪Sao thế? Sao tự dưng bố lại bị cho về?‬
‪갑자기 퇴원을 하시라니?‬‪Sao thế? Sao tự dưng bố lại bị cho về?‬
‪[무거운 음악]‬
‪원장님‬‪Viện trưởng.‬
‪[헛웃음]‬ ‪지금 그게 무슨 말씀이세요?‬‪Viện trưởng nói‬
‪저희 아버지…‬‪ca phẫu thuật cấy ghép của bố tôi‬ ‪bị hủy nghĩa là sao?‬
‪이식 수술이 취소됐다니요?‬‪ca phẫu thuật cấy ghép của bố tôi‬ ‪bị hủy nghĩa là sao?‬
‪신장 기증자가‬‪Người hiến thận‬
‪기증을 취소했습니다‬‪đã hủy hiến tặng.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪정말 기증자가 취소한 거 맞나요?‬‪Viện trưởng có chắc là thế không ạ?‬
‪네, 맞습니다‬‪Vâng, tôi chắc.‬
‪모레까지 퇴원 조치 부탁드립니다‬‪Cô có hai ngày để đưa ông ấy về.‬
‪[울먹이며] 치매에‬‪Một bệnh nhân nặng đến vậy,‬ ‪bị mất trí và cần lọc máu hàng ngày,‬
‪매일 투석까지 받아야 되는‬ ‪중증 환자를‬‪Một bệnh nhân nặng đến vậy,‬ ‪bị mất trí và cần lọc máu hàng ngày,‬
‪이틀 밤 사이에 내쫓으시겠다고요?‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪mà anh nỡ đuổi ra trong hai ngày ư?‬
‪오늘부로‬‪Hôm nay bọn tôi được báo các quyền lợi VIP‬ ‪cho bố cô của Tập đoàn Eunsung đã hết.‬
‪은성그룹 VIP로서의 혜택은‬ ‪만료됐다고 통보받았기 때문에‬‪Hôm nay bọn tôi được báo các quyền lợi VIP‬ ‪cho bố cô của Tập đoàn Eunsung đã hết.‬
‪[한숨 쉬며] 저희로서도 더 이상‬‪Bọn tôi không thể cấp‬ ‪phòng bệnh viện cho ông ấy nữa.‬
‪병실을 제공해 드릴 수가 없습니다‬‪Bọn tôi không thể cấp‬ ‪phòng bệnh viện cho ông ấy nữa.‬
‪[성 의원 한숨]‬
‪[식기 달각대는 소리]‬ ‪[탄성]‬
‪이거 살살 녹긴 녹는데‬‪Thịt bò như tan trong miệng luôn,‬ ‪mà tôi chả biết có nên ăn cho đã không.‬
‪이렇게 먹어도 되나 모르겠습니다‬ ‪[성 의원이 낮게 웃는다]‬‪Thịt bò như tan trong miệng luôn,‬ ‪mà tôi chả biết có nên ăn cho đã không.‬
‪손 회장이 차려준 밥상으로‬ ‪배 채우다가‬‪E là tôi sẽ giống Sa Jae Gon‬ ‪được Chủ tịch Son đãi một bữa ê chề mất.‬
‪사재곤이 꼴 날까 봐‬ ‪[성 의원 웃음]‬‪E là tôi sẽ giống Sa Jae Gon‬ ‪được Chủ tịch Son đãi một bữa ê chề mất.‬
‪우리 김 의원‬‪Anh Kim à.‬ ‪Xem ra càng ngày anh càng nhát chết nhỉ.‬
‪간이 많이 쪼그라드셨구만‬‪Anh Kim à.‬ ‪Xem ra càng ngày anh càng nhát chết nhỉ.‬
‪[김 의원이 숨을 들이쉰다]‬
‪형님‬‪Anh Sung à. Thật sự thì anh định làm gì‬ ‪với cuộc bầu cử bổ sung sắp tới?‬
‪진짜 이번 보궐선거는‬ ‪어떡하실 겁니까?‬‪Anh Sung à. Thật sự thì anh định làm gì‬ ‪với cuộc bầu cử bổ sung sắp tới?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪누굴 등판시켜야 되나‬‪Tôi nên cử ai lên dĩa nhà đây nhỉ…‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[김 의원 놀라는 탄성]‬
‪[김 의원 힘주는 소리]‬ ‪[성 의원 헛기침]‬
‪[엄숙한 음악]‬
‪저한테 맡기시죠‬‪Sao không để đó cho tôi?‬
‪제가 올린 선수가 내려왔으니‬‪Cầu thủ rời sân đó‬ ‪là một trong những lựa chọn của tôi,‬
‪그 빈자리도‬‪Cầu thủ rời sân đó‬ ‪là một trong những lựa chọn của tôi,‬
‪제가 채우는 게 맞지 않겠습니까?‬‪chả phải tôi nên tìm người thế chỗ ư?‬
‪회장님‬‪Chủ tịch.‬
‪그럼 생각하고 계신 대안이라도?‬‪Vậy là Chủ tịch‬ ‪đã nghĩ đến một người rồi sao?‬
‪[음악에 긴장감이 더해진다]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪이 정도면 나쁘지 않은 거 같은데‬‪Tôi nghĩ đây không phải lựa chọn tồi, nhỉ?‬
‪회장님‬‪Chủ tịch à.‬
‪물론 사위분께서 훌륭하시다는 건‬‪Cả Đại Hàn này đều biết con rể của bà‬ ‪tuyệt vời cỡ nào, cơ mà…‬
‪대한민국이 다 아는 사실입니다만…‬‪Cả Đại Hàn này đều biết con rể của bà‬ ‪tuyệt vời cỡ nào, cơ mà…‬
‪그거면‬‪Vậy thì, coi như ta đi nửa đường‬ ‪đến chiến thắng rồi còn gì?‬
‪반은 이긴 선거 아닙니까?‬‪Vậy thì, coi như ta đi nửa đường‬ ‪đến chiến thắng rồi còn gì?‬
‪[김 의원이 숨을 들이쉰다]‬
‪하지만…‬‪Có điều…‬
‪정치 경험 없는 거야‬‪Nó có thể thiếu kinh nghiệm chính trường,‬
‪우리 훌륭하신 최고위원님들께서‬‪nhưng hẳn các vị quan chức đảng‬ ‪ở đây thừa sức‬
‪밀어주고 이끌어 주시면‬ ‪충분히 커버될 수 있을 거고‬‪chỉ bảo và dìu dắt nó cố gắng.‬
‪[성 의원 한숨]‬
‪[숨을 깊게 들이쉰다]‬
‪우리 의원님들 지역구에‬‪Chả phải các anh nói cần thư viện‬ ‪ở mỗi khu bầu cử tương ứng sao?‬
‪도서관 필요하다고 하시지‬ ‪않았던가요?‬‪Chả phải các anh nói cần thư viện‬ ‪ở mỗi khu bầu cử tương ứng sao?‬
‪(손 회장) 각 동별로‬ ‪하나씩 지어놓으면은‬‪Nếu xây mỗi khu một cái, các anh sẽ‬ ‪nắm chắc phần thắng cuộc bầu cử tiếp theo.‬
‪다음 선거 때까지‬ ‪든든하실 거 같은데‬‪Nếu xây mỗi khu một cái, các anh sẽ‬ ‪nắm chắc phần thắng cuộc bầu cử tiếp theo.‬
‪회장님‬‪Chủ tịch à.‬
‪[한숨 쉬며] 이번엔‬ ‪믿어도 되겠습니까?‬‪Bà chắc là lần này‬ ‪chúng tôi có thể tin tưởng bà chứ?‬
‪사재곤이처럼‬ ‪또 중간에 마음 바꾸시면…‬‪Chủ tịch mà đổi ý như với Sa Jae Gon…‬
‪염려 마십시오‬‪Xin đừng lo lắng.‬
‪제 식구 데려다 놓고‬‪Đã là người nhà tôi rồi,‬ ‪tôi sẽ không giở trò gì đâu.‬
‪장난칠 일 없을 테니‬‪Đã là người nhà tôi rồi,‬ ‪tôi sẽ không giở trò gì đâu.‬
‪[호탕한 웃음]‬
‪- 그래요‬ ‪- 성 의원님‬‪- Anh Sung à, yên tâm rồi nhé.‬ ‪- Phải.‬
‪아무 걱정 마십시오‬‪- Anh Sung à, yên tâm rồi nhé.‬ ‪- Phải.‬
‪우리 손 회장님 카리스마에‬‪Với uy tín của Chủ tịch Son và‬ ‪nhiệt huyết trẻ của anh con rể Baek đây,‬
‪사위님 젊은 피까지 섞였는데‬‪Với uy tín của Chủ tịch Son và‬ ‪nhiệt huyết trẻ của anh con rể Baek đây,‬
‪그 힘을 대한민국의 어느 누가‬ ‪감당하겠습니까?‬‪ai ở Đại Hàn Dân Quốc này‬ ‪đánh bại được ta cơ chứ?‬
‪자!‬ ‪[성 의원 웃음]‬‪Được rồi,‬
‪건배!‬‪cạn ly nào!‬
‪[의원들 웃음]‬
‪(성 의원) 자, 건배‬‪Cạn ly nào!‬
‪[김 의원 기분 좋은 탄성]‬
‪[의원들 가벼운 웃음]‬
‪제 아버지까지 죽이실 참입니까?‬‪Bà đuổi tôi, giờ định giết cả bố tôi sao?‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪네 애비잖니‬‪Đó là bố cô mà.‬
‪(손 회장) 너 같은 짐승을 기른‬ ‪죗값은 치러야지‬‪Ông ấy phải trả giá‬ ‪vì nuôi dạy con thú như cô.‬
‪회장님‬‪Chủ tịch.‬
‪내가 네 애비 목숨을‬ ‪살려주려고 했던 건‬‪Lý do tôi đã cố cứu mạng bố cô… ‬
‪널 믿었기 때문이란다‬‪là vì tôi đã tin tưởng cô.‬
‪(손 회장) 절대로‬‪Tôi đã tin rằng‬
‪내 기분을 상하게 만드는 짓은‬ ‪안 할 줄 알았지‬‪cô sẽ không bao giờ làm gì‬ ‪tổn hại đến tôi.‬
‪[헛웃음 후 숨을 들이쉰다]‬
‪제 아버지 목숨을 끊으면‬‪Và cướp đi mạng sống của bố tôi‬
‪그 기분이 나아진단 말입니까?‬‪làm bà thấy mãn nguyện hơn à?‬
‪[깊은 한숨]‬
‪리프레시는 되겠지‬‪Tôi thấy khoan khoái.‬
‪[싸늘한 음악]‬ ‪은혜도 모르는 짐승을 데려다가‬‪Tôi quá đủ nhân đạo‬ ‪khi thu nạp con thú vô ơn như cô,‬
‪최고급으로 베풀어준‬ ‪내 휴머니즘이 상처를 받았는데‬‪cho cô những gì tốt nhất trong đời,‬ ‪chỉ để bị phản bội.‬
‪그 정도 위로는 필요하지 않겠니?‬‪Tôi xứng đáng được an ủi thế này.‬
‪저를 정말 짐승으로 만드실‬ ‪작정입니까?‬‪Bà định biến tôi‬ ‪thành một con thú thực sự đấy à?‬
‪네가 여기서‬ ‪네발로 기어다닌다 해도‬‪Giờ cô có bắt đầu bò bốn chân quanh đây‬ ‪đi nữa, tôi cũng chẳng quan tâm.‬
‪이젠 내 알 바 아니다‬‪Giờ cô có bắt đầu bò bốn chân quanh đây‬ ‪đi nữa, tôi cũng chẳng quan tâm.‬
‪애초에‬‪Có chăng là… ‬
‪두 발로 서게 한 것부터가‬ ‪잘못이었는지 모르지‬‪tôi đã sai khi để cô nhỏm dậy‬ ‪và đứng hai chân từ đầu.‬
‪애비 장례 치를 때 연락하려무나‬‪Khi nào làm đám ma cho bố thì gọi tôi.‬
‪화환 하나 보내줄 테니‬‪Tôi sẽ gửi hoa viếng.‬
‪네발 달린 짐승만도 못한‬ ‪회장님 사위를‬‪Biết tay tôi đã vấy bao nhiêu máu‬ ‪để con rể bà đi bằng hai chân‬
‪두 발로 서게 만들려고‬‪Biết tay tôi đã vấy bao nhiêu máu‬ ‪để con rể bà đi bằng hai chân‬
‪[울먹이며] 제 손에 얼마나‬ ‪많은 피를 묻혔는지 아십니까?‬‪trong khi hắn chả đáng‬ ‪bò bằng bốn chân chứ?‬
‪아무 죄 없는 평범한 인간들을‬‪Bao năm qua tôi đã đâm chém,‬ ‪giết chóc và chôn biết bao người vô tội‬
‪회장님이 품고 계신 짐승들 때문에‬‪Bao năm qua tôi đã đâm chém,‬ ‪giết chóc và chôn biết bao người vô tội‬
‪저는 수도 없이‬ ‪찌르고 죽이고 파묻었습니다!‬‪vì những con thú mà bà nuôi dưỡng đấy!‬
‪[한숨]‬
‪그래서?‬‪Thì sao?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪[음악이 멈춘다]‬
‪[나지막이] 부술 겁니다‬‪Tôi sẽ phá hủy nó.‬
‪[비장하고 느린 음악]‬
‪제가 파묻은‬‪Thế giới của bà,‬
‪인간들의‬‪cái thế giới xây dựng trên xương máu‬ ‪của những người tôi đã chôn cất.‬
‪피와 뼈로 일군 회장님의 세상을‬‪cái thế giới xây dựng trên xương máu‬ ‪của những người tôi đã chôn cất.‬
‪회장님이 아끼는 모든 것들을‬‪Mọi thứ mà bà yêu thương,‬
‪회장님 눈앞에서‬‪tôi sẽ nghiền nó ra tro‬
‪가루가 되도록 깨부술 겁니다‬‪ngay trước mắt bà.‬
‪[코웃음]‬
‪그래서 병든 육신에 갇힌‬ ‪제 아버지처럼‬‪Tôi thề tôi sẽ khiến bà cảm thấy‬
‪산 채로 무덤에 갇히는 고통을‬‪nỗi đau bị chôn sống,‬
‪꼭 맛보게 해드리겠습니다‬‪như bố tôi trong cơ thể ốm yếu kia.‬
‪최선을 다하려무나‬‪Cứ cố hết sức đi.‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[장엄한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪지켜봐 줘‬‪Hãy dõi theo tôi.‬
‪나처럼 그 짐승도 꼭‬‪Tôi sẽ bắt con súc vật ấy… ‬
‪네 앞에서‬ ‪네발로 사죄하게 만들 테니까‬‪quỳ gối xin cô tha thứ như tôi bây giờ.‬
‪그리고 나서‬‪Chỉ khi đó… ‬
‪두 발로 네 앞에 다시 설게‬‪tôi mới đứng hai chân trước cô.‬
‪[한껏 고조되는 음악]‬
‪[신성한 음악]‬ ‪(재민) 상아동 주민 여러분‬‪Các cư dân khu Sangah!‬
‪[연이은 카메라 셔터음]‬
‪그동안 마음고생 많으셨죠?‬‪Mọi người đã vất vả rồi.‬
‪여러분의 땀과 눈물이‬‪Mồ hôi và nước mắt của mọi người đã‬ ‪mở đường cho thời khắc huy hoàng hôm nay.‬
‪오늘 이렇게 감격스러운 순간을‬‪Mồ hôi và nước mắt của mọi người đã‬ ‪mở đường cho thời khắc huy hoàng hôm nay.‬
‪만들어냈는데요‬‪Mồ hôi và nước mắt của mọi người đã‬ ‪mở đường cho thời khắc huy hoàng hôm nay.‬
‪정직하고‬‪Một thế giới nơi những con người‬ ‪trung thực và cần cù‬
‪성실하게 살아온 사람들이‬‪Một thế giới nơi những con người‬ ‪trung thực và cần cù‬
‪정당한 대가를 누릴 수 있는‬ ‪그런 세상‬‪gặt hái quả ngọt cho nỗ lực của mình.‬
‪우리가 서 있는 바로 이곳이!‬‪Thế giới đó bắt đầu ở đây!‬
‪그 세상의 시작입니다‬‪Tại đây, nơi ta đang đứng.‬
‪상아지구 재건축‬‪Xin chân thành chúc mừng‬
‪진심으로‬‪dự án tái thiết‬
‪축하드립니다‬‪Quận Sangah.‬
‪[환호성]‬
‪(사람들) 백재민!‬‪Baek Jae Min!‬
‪백재민! 백재민!‬‪Baek Jae Min!‬
‪백재민! 백재민!‬‪Baek Jae Min!‬
‪[연신 이름을 외친다]‬‪HIỆP HỘI TÁI THIẾT VÀ BẢO TRÌ QUẬN SANGAH‬ ‪TÁI THIẾT THÀNH PHỐ MỚI SEOUL‬
‪그리고‬‪Còn nữa,‬
‪약속 하나 하겠습니다‬‪xin hứa với mọi người.‬
‪저 백재민‬‪Baek Jae Min tôi‬
‪여러분과 함께‬‪sẽ phục vụ những người dân Seoul‬ ‪đang sống trong lo ngại,‬
‪울고 웃었던 것처럼‬‪sẽ phục vụ những người dân Seoul‬ ‪đang sống trong lo ngại,‬
‪이 불황의 시대에‬‪trong giai đoạn bấp bênh này,‬ ‪cũng như tôi sẽ khóc,‬
‪불안한 삶을 이어가고 계신‬ ‪서울 시민의‬‪trong giai đoạn bấp bênh này,‬ ‪cũng như tôi sẽ khóc,‬
‪일꾼이 되어 보겠습니다!‬‪và cười cùng mọi người!‬
‪[사람들이 웅성댄다]‬
‪백 이사장님‬‪Giám đốc Baek, có thể coi những lời đó‬ ‪là tuyên bố ứng cử không ạ?‬
‪지금 그 말씀 출마 선언으로‬ ‪들어도 되겠습니까?‬‪Giám đốc Baek, có thể coi những lời đó‬ ‪là tuyên bố ứng cử không ạ?‬
‪네‬‪Đúng vậy.‬
‪서울시장‬ ‪[사람들이 웅성댄다]‬‪Tôi tuyên bố ứng cử Thị trưởng Seoul.‬
‪출마하겠습니다‬‪Tôi tuyên bố ứng cử Thị trưởng Seoul.‬
‪[환호] [카메라 셔터음]‬ ‪[심각한 음악]‬
‪(기자1) 출마를 결심하신…‬‪- Sao anh quyết định thế?‬ ‪- Anh tranh cử cho đảng nào?‬
‪(기자2) 어느 당으로‬ ‪출마하실 계획입니까?‬‪- Sao anh quyết định thế?‬ ‪- Anh tranh cử cho đảng nào?‬
‪(기자3) 은성그룹에서도‬ ‪이 사실을 알고 있습니까?‬‪Tập đoàn Eunsung biết chứ?‬
‪[사람들이 백재민을 연신 외친다]‬ ‪여러분!‬‪- Baek Jae Min!‬ ‪- Quý vị!‬
‪내 등이 따뜻하고‬‪Trước tiên ta phải chăm lo cho chính mình,‬
‪배가 고프지 않아야‬‪Trước tiên ta phải chăm lo cho chính mình,‬
‪다른 사람‬‪để có thể đưa bàn tay‬ ‪giúp đỡ những người khác.‬
‪돌아볼 여유도 생기는 거‬ ‪아닙니까?‬‪để có thể đưa bàn tay‬ ‪giúp đỡ những người khác.‬
‪내 삶이 안정되고 윤택해야‬‪Khi có sự ổn định và sung túc,‬
‪일할 맛도 나는 것이고‬‪ta mới có thể lao động chăm chỉ,‬ ‪và ước mơ xây dựng mái ấm.‬
‪결혼도‬‪ta mới có thể lao động chăm chỉ,‬ ‪và ước mơ xây dựng mái ấm.‬
‪꿈꿀 수 있는 것이고요‬‪ta mới có thể lao động chăm chỉ,‬ ‪và ước mơ xây dựng mái ấm.‬
‪그런 세상에‬‪Mọi người không muốn sống‬ ‪trong một thế giới như vậy ư?‬
‪살아보고 싶지 않으십니까?‬‪Mọi người không muốn sống‬ ‪trong một thế giới như vậy ư?‬
‪대한민국 최고의 경제 도시‬ ‪서울입니다‬‪Seoul là trung tâm kinh tế của Hàn Quốc.‬ ‪Nhưng có ích gì nếu người dân thiếu thốn?‬
‪하지만 도시만 잘살면 뭐 합니까?‬‪Seoul là trung tâm kinh tế của Hàn Quốc.‬ ‪Nhưng có ích gì nếu người dân thiếu thốn?‬
‪시민이 잘사는 그런 도시로‬‪Baek Jae Min tôi sẽ biến‬
‪이 서울을‬‪Seoul thành một thành phố mà‬
‪저 백재민이‬‪Seoul thành một thành phố mà‬
‪한번 살려보겠습니다!‬‪người dân ở đó thật sung túc!‬
‪[환호]‬
‪(사람들) 백재민!‬‪Baek Jae Min!‬
‪백재민! 백재민! 백재민!‬‪Baek Jae Min!‬
‪백재민! 백재민! 백재민!‬‪Baek Jae Min!‬
‪[환호]‬ ‪[음악이 고조된 후 잦아든다]‬
‪[화면 속 군중들이 환호한다]‬‪Baek Jae Min!‬
‪[리모컨 조작음]‬‪Baek Jae Min!‬
‪(남자) 얼씨구, 어?‬‪Coi kìa, đó?‬
‪눈물까지?‬‪Hắn rơi cả nước mắt luôn.‬ ‪Nhìn là biết diễn trò quen rồi.‬
‪누가 광대 출신 아니랄까 봐‬‪Hắn rơi cả nước mắt luôn.‬ ‪Nhìn là biết diễn trò quen rồi.‬
‪백재민이 연기가‬ ‪아주, 뭐, 일품이네‬ ‪[혀를 찬다]‬‪Diễn xuất của Baek Jae Min‬ ‪đúng là thượng thừa.‬
‪국장님‬‪Giám đốc.‬
‪우리 쪽에서도 뭔가 대비를‬ ‪해야 되는 거 아닙니까?‬‪Chả phải ta cũng nên chuẩn bị sao?‬
‪백재민 인지도야 이미 국대급이고‬‪Giá trị danh tiếng của hắn rất lớn, nhà vợ‬ ‪hắn còn bơm tiền chiến dịch cho hắn nữa.‬
‪선거 자금이야‬ ‪처가에서 빵빵하게 뿌려줄 텐데‬‪Giá trị danh tiếng của hắn rất lớn, nhà vợ‬ ‪hắn còn bơm tiền chiến dịch cho hắn nữa.‬
‪넋 놓고 있다가‬ ‪또 잡아먹히는 거 아니냐고요‬‪Cứ ngồi giương mắt ra coi,‬ ‪ta sẽ lại thua mất.‬
‪우리 후보 3선이야‬‪Ứng viên của ta phục vụ ba nhiệm kỳ rồi.‬ ‪Và đó mới là ở khu Gangdong.‬
‪강동권에서만 연달아 세 번‬‪Ứng viên của ta phục vụ ba nhiệm kỳ rồi.‬ ‪Và đó mới là ở khu Gangdong.‬
‪12년간 산전수전 다 겪은 프로라고‬‪Cô ấy là dân kỳ cựu,‬ ‪kinh qua đủ thứ suốt 12 năm.‬
‪눈물 쇼나 하면서‬ ‪대중들한테 구걸하는‬‪Tay mơ diễn trò để lấy phiếu đồng cảm‬ ‪như hắn đâu đủ trình so với cô ấy.‬
‪저런 아마추어랑은 급이 다르지‬‪Tay mơ diễn trò để lấy phiếu đồng cảm‬ ‪như hắn đâu đủ trình so với cô ấy.‬
‪선거라는 게 돈만 있으면‬ ‪이길 수 있는 게임인 줄 알아?‬‪Cậu tưởng cứ có tiền là thắng cử à?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪자, 자, 자‬ ‪그 심각한 얘기들 그만들 하시고‬‪Nào. Nói nghiêm túc thế đủ rồi.‬ ‪Bắt đầu lên kế hoạch cho chiến dịch đi.‬
‪우리 선거 전략부터 짜자‬‪Nào. Nói nghiêm túc thế đủ rồi.‬ ‪Bắt đầu lên kế hoạch cho chiến dịch đi.‬
‪(남자) 자, 우리 정책국장은‬‪Rồi, là giám đốc chính sách, anh hãy theo‬ ‪sát chiến dịch bầu cử của Baek Jae Min.‬
‪그 백재민이 캠프 상황부터‬ ‪깊숙이 체크해 주고‬‪Rồi, là giám đốc chính sách, anh hãy theo‬ ‪sát chiến dịch bầu cử của Baek Jae Min.‬
‪아, 자기 와이프가‬ ‪은성그룹 오너 일가 통이잖아‬‪À, vợ anh có ảnh hưởng‬ ‪trong Tập đoàn Eunsung nhỉ.‬
‪김 의원님‬‪Đại biểu Kim.‬
‪[목소리 낮추며] 마 국장님‬ ‪이혼하신 지가 언제인데‬‪Giám đốc Ma ly hôn lâu rồi,‬ ‪đó là chuyện quá khứ rồi mà.‬
‪아직도 은성그룹 얘기를…‬‪Giám đốc Ma ly hôn lâu rồi,‬ ‪đó là chuyện quá khứ rồi mà.‬
‪아이고야, 맞다‬‪Ôi trời. Ừ nhỉ. Xin lỗi nhé, Giám đốc Ma.‬
‪마 국장, 쏘리‬‪Ôi trời. Ừ nhỉ. Xin lỗi nhé, Giám đốc Ma.‬
‪- 네, 아닙니다‬ ‪- (김 의원) 아니, 그래도‬‪Vâng, không sao.‬ ‪Cơ mà, vợ anh phụ trách các khoản quyên‬ ‪góp chính trị của Chủ tịch Son mà nhỉ?‬
‪그 손영심 회장 선거 자금은‬‪Cơ mà, vợ anh phụ trách các khoản quyên‬ ‪góp chính trị của Chủ tịch Son mà nhỉ?‬
‪마 국장 와이프가 관리하지 않나?‬‪Cơ mà, vợ anh phụ trách các khoản quyên‬ ‪góp chính trị của Chủ tịch Son mà nhỉ?‬
‪(김 의원) 그쪽 상황만‬ ‪살짝 알아만 줘도…‬‪- Nếu anh có thể cho biết họ…‬ ‪- Cô ấy nghỉ rồi.‬
‪그만뒀습니다‬‪- Nếu anh có thể cho biết họ…‬ ‪- Cô ấy nghỉ rồi.‬
‪제 엑스 와이프 황도희‬‪Vợ cũ của tôi, Hwang Do Hee,‬ ‪không còn thuộc Tập đoàn Eunsung nữa.‬
‪이제 은성그룹 사람 아니라고요‬‪Vợ cũ của tôi, Hwang Do Hee,‬ ‪không còn thuộc Tập đoàn Eunsung nữa.‬
‪[활기찬 음악]‬ ‪[시끌벅적하다]‬‪LUẬT SƯ OH KYUNG SOOK‬ ‪CHUYÊN GIA LUẬT LAO ĐỘNG‬
‪(상인) 어유, 변호사님‬ ‪커피 한 잔?‬‪- Chào luật sư Oh. Cà phê nhé?‬ ‪- Thôi, cảm ơn. Ôi, tóc cô đẹp quá.‬
‪[웅얼대며] 아니, 머리를‬ ‪왜 이렇게 예쁘게 했어?‬‪- Chào luật sư Oh. Cà phê nhé?‬ ‪- Thôi, cảm ơn. Ôi, tóc cô đẹp quá.‬
‪[경숙과 상인이 웃는다]‬
‪또 봬요!‬ ‪[상인들이 경숙에게 인사한다]‬‪- Gặp sau nhé.‬ ‪- Chào.‬
‪네‬‪- Gặp sau nhé.‬ ‪- Chào.‬ ‪- Luật sư Oh à!‬ ‪- Chào.‬
‪[작게 흥얼거린다]‬
‪- (남자) 안녕하세요, 오 변호사님‬ ‪- 어, 안녕하세요‬ ‪[남자 웃음]‬‪Chào luật sư Oh!‬ ‪Chào.‬
‪- (경숙) 건강하시죠? 네‬ ‪- 네, 네, 네‬ ‪[남자 웃음]‬‪- Khỏe chứ?‬ ‪- Vâng, khỏe.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Chào.‬
‪- (경숙) 수고하세요, 네‬ ‪- 수고하세요, 네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Chào.‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬‪VĂN PHÒNG LUẬT SƯ OH KYUNG SOOK‬
‪[김밥 포장지를 부스럭댄다]‬
‪(경숙) 뭡니까?‬‪Cô muốn gì?‬
‪오랜만이야, 오경숙‬‪Đã lâu không gặp, Oh Kyung Sook. Ý tôi là,‬
‪아니‬‪Đã lâu không gặp, Oh Kyung Sook. Ý tôi là,‬
‪[숨을 들이쉬며] 오경숙 변호사님‬‪Luật sư Oh Kyung Sook.‬
‪네, 황변‬‪Phải, Bồn cầu Hwang.‬
‪살아는 계셨네‬‪Cô vẫn còn thở nhỉ.‬
‪내가 명줄이 좀… 긴 종자라‬‪Khó mà giết tôi lắm.‬
‪내 앞에서‬ ‪명줄 그런 얘기 하시면 안 되지‬‪Đừng có nói từ "giết" trước mặt tôi.‬
‪내가 그쪽 덕분에 떠밀려서‬ ‪아주 죽다 살아났는데‬‪Vì cô đẩy tôi khỏi nóc tòa nhà đó‬ ‪mà tôi suýt bị giết đấy.‬
‪(경숙) 여하튼 덕분에‬ ‪피곤했습니다‬‪Nhờ ơn cô, tôi cũng chết đi sống lại lắm.‬
‪그러게‬‪Tôi hiểu.‬
‪우리 서로 풀어야 될 오해가‬‪Xem ra ta có khá nhiều hiểu lầm‬ ‪cần giải quyết đấy.‬
‪꽤 있을 거 같은데?‬‪Xem ra ta có khá nhiều hiểu lầm‬ ‪cần giải quyết đấy.‬
‪(경숙) 오해는 무슨?‬‪Hiểu lầm cái con khỉ.‬
‪됐어요!‬‪Dẹp đi.‬
‪나 그냥 황도희로 온 거야‬‪Tôi đến đây chỉ như là Hwang Do Hee.‬
‪은성그룹이랑‬‪Một người phụ nữ tự do, không liên quan gì‬ ‪đến Tập đoàn Eunsung nữa.‬
‪아무 관계도 없는 자연인‬‪Một người phụ nữ tự do, không liên quan gì‬ ‪đến Tập đoàn Eunsung nữa.‬
‪[열쇠를 달각댄다]‬
‪자연인?‬‪Phụ nữ tự do?‬
‪짤리셨구만?‬‪Vậy cô bị đuổi à.‬
‪아침 먹었어?‬‪Cô ăn sáng chưa?‬
‪시장 입구에‬‪Tôi thấy ngay cổng chợ‬ ‪có quán canh dồi nhìn ngon lắm.‬
‪순댓국 잘하게 생긴 집 있던데‬‪Tôi thấy ngay cổng chợ‬ ‪có quán canh dồi nhìn ngon lắm.‬
‪[코웃음 치며] 순댓국은 무슨‬‪Canh dồi?‬
‪됐고요‬‪Thôi khỏi. Giờ tôi chả dính dáng gì‬ ‪đến Tập đoàn Eunsung hết.‬
‪당분간 은성그룹 상대할 일 없고‬‪Thôi khỏi. Giờ tôi chả dính dáng gì‬ ‪đến Tập đoàn Eunsung hết.‬
‪(경숙) 가세요‬‪Cô đi cho.‬
‪아!‬‪À. Nếu cô đói thế, thì đây.‬
‪정 배고프시면, 자‬‪À. Nếu cô đói thế, thì đây.‬
‪그거나 드셔‬‪Cầm lấy ăn đi.‬
‪[긴장감 흐르는 음악]‬
‪(팀원) 어유, 오셨습니까!‬ ‪[팀원들이 인사한다]‬‪- Ôi, Giám đốc đến rồi.‬ ‪- Chào mừng!‬
‪[사람들이 환호한다]‬‪- Ôi, Giám đốc đến rồi.‬ ‪- Chào mừng!‬
‪영광입니다!‬‪Cảm ơn quý vị.‬
‪화이팅!‬‪- Cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪화이팅! 화이팅!‬‪- Ừ, cố lên!‬ ‪- Hoan hô Giám đốc Baek!‬
‪[인사한다]‬‪Cảm ơn đã nỗ lực.‬
‪수고 많으십니다‬‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(의원1) 아이고‬ ‪[의원들이 웅성댄다]‬‪- Ồ, chào.‬ ‪- Ôi.‬
‪(의원2) 아, 레츠 고!‬‪Ôi, bắt đầu nào.‬
‪(김 의원) 아, 기운이 아주 좋아요‬‪Ừ, thấy tuyệt quá.‬
‪영광입니다‬‪Cảm ơn.‬
‪저만 잘하면 될 거 같아요‬ ‪[김 의원 호탕한 웃음]‬‪Tôi sẽ cố không làm mọi người thất vọng.‬
‪앞으로 잘 부탁드리겠습니다‬‪Tôi sẽ cố không làm mọi người thất vọng.‬
‪시작할까요?‬‪Ta bắt đầu nhỉ?‬
‪그럼 첫 번째 캠프 회의‬ ‪시작하겠습니다‬‪Cuộc họp chiến dịch đầu tiên‬ ‪xin phép bắt đầu.‬
‪보궐선거까지는‬ ‪정확히 85일이 남아있고요‬‪Còn đúng 85 ngày nữa là đến cuộc bầu cử.‬
‪예비 후보로 활동하시는 기간 동안‬‪Ưu tiên số một suốt chiến dịch là Giám đốc‬ ‪Baek tiếp xúc với người dân nhiều nhất.‬
‪서민과의 스킨십을‬ ‪최우선 목표로 잡았습니다‬‪Ưu tiên số một suốt chiến dịch là Giám đốc‬ ‪Baek tiếp xúc với người dân nhiều nhất.‬
‪이번 달 내로‬ ‪멘토단 구성 완료해서‬‪Trước cuối tháng sẽ chốt danh sách cố vấn‬ ‪và họ sẽ đồng hành tranh cử cùng Giám đốc.‬
‪후보님 일정에‬ ‪동행할 수 있도록 세팅할 거고요‬‪Trước cuối tháng sẽ chốt danh sách cố vấn‬ ‪và họ sẽ đồng hành tranh cử cùng Giám đốc.‬
‪멘토단은 가능한‬‪Tôi muốn cố vấn‬ ‪là những người gần gũi với quần chúng.‬
‪서민 친화적인 인물들로‬ ‪모셨으면 좋겠는데‬‪Tôi muốn cố vấn‬ ‪là những người gần gũi với quần chúng.‬
‪지금까지 선거판에서 한 번도‬ ‪본 적이 없는 신박한 캐릭터‬‪Những người chưa xuất hiện ở chiến dịch‬ ‪nào. Như luật sư Oh Kyung Sook vậy.‬
‪오경숙 변호사처럼‬‪Những người chưa xuất hiện ở chiến dịch‬ ‪nào. Như luật sư Oh Kyung Sook vậy.‬
‪(지연) 네, 그렇지 않아도‬ ‪섭외하는 중입니다‬‪- Dạ. Bọn tôi đã liên lạc với cô ấy.‬ ‪- Lẹ đi. Không ứng viên khác tranh mất.‬
‪서두르세요‬‪- Dạ. Bọn tôi đã liên lạc với cô ấy.‬ ‪- Lẹ đi. Không ứng viên khác tranh mất.‬
‪다른 캠프에서 채 가기 전에‬‪- Dạ. Bọn tôi đã liên lạc với cô ấy.‬ ‪- Lẹ đi. Không ứng viên khác tranh mất.‬
‪다른 분은 몰라도 오 변은‬‪Tôi cần cộng tác‬ ‪với luật sư Oh hơn ai hết.‬
‪꼭 내 옆에 모셔야 돼요‬‪Tôi cần cộng tác‬ ‪với luật sư Oh hơn ai hết.‬
‪(지연) 최대한 빠른 시일 내에‬ ‪섭외 완료하겠습니다‬‪Bọn tôi sẽ xử lý sớm nhất ạ.‬
‪내 선물은‬‪Còn quà của tôi‬
‪[잔이 달각댄다]‬
‪출발했어요?‬‪đã tới chưa?‬
‪[바깥 도로 소음]‬‪VĂN PHÒNG LUẬT SƯ OH KYUNG SOOK‬ ‪CHÀO ĐÓN NGƯỜI LAO ĐỘNG‬
‪[개운한 탄성]‬
‪[커피를 꿀꺽 삼킨다]‬
‪어떤 새끼가, 씨‬ ‪[물건들이 달각댄다]‬‪Ai vậy trời…‬
‪나다, 이 시끼야‬‪Tôi đây, đồ ngốc.‬
‪아유‬‪Ôi. Luật sư Oh, chị đến rồi ạ?‬
‪변호사님 오셨어요?‬‪Ôi. Luật sư Oh, chị đến rồi ạ?‬
‪왜 여기서 날밤을 까실까? 응?‬‪Sao cậu lại ngủ ở đây thế? Hả?‬
‪(경숙) 내가 뭐라 그랬어?‬‪Tôi đã bảo sao?‬
‪자꾸 밖에서 자 버릇하면‬‪Tôi đã bảo cứ ngủ lang như thế, đời cậu‬ ‪sẽ chỉ tệ hơn thôi mà? Cái thằng này…‬
‪인생 피곤해진다고 했어?‬ ‪안 했어? 그냥 확!‬‪Tôi đã bảo cứ ngủ lang như thế, đời cậu‬ ‪sẽ chỉ tệ hơn thôi mà? Cái thằng này…‬
‪(경숙) 아휴‬‪Trời ạ.‬
‪방랑자로 살기 시작하면‬‪Cứ lang thang thế chả mấy mà‬ ‪cậu thành đồ vất vưởng đâu. Biết chưa?‬
‪부랑자 되는 거 순식간이다‬ ‪이놈아‬‪Cứ lang thang thế chả mấy mà‬ ‪cậu thành đồ vất vưởng đâu. Biết chưa?‬
‪- (경숙) 어?‬ ‪- 치‬
‪변호사님‬‪Luật sư à,‬
‪(동주) 아침부터 부랑자라니요‬‪sao sáng ra đã bảo em vất vưởng?‬ ‪Qua em làm cả đêm nên ngủ lại đây.‬
‪저 어제 야근하느라‬ ‪못 들어간 겁니다‬‪sao sáng ra đã bảo em vất vưởng?‬ ‪Qua em làm cả đêm nên ngủ lại đây.‬
‪[퍽 내리친다]‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪소송 자료입니다‬‪Mấy vụ mới ta nhận được tuần này đó.‬
‪이번 주에 새로 들어온‬‪Mấy vụ mới ta nhận được tuần này đó.‬
‪이, 이게 전부 다?‬‪Cả đống này ấy à?‬
‪아니요‬‪Còn nữa ạ.‬
‪아, 요새 변호사님 인기가‬ ‪하늘로 솟으니깐, 이…‬‪Ôi, giờ chị nổi như cồn rồi nên số vụ chị‬ ‪nhận được cũng ở đẳng cấp khác. Đợi em tí.‬
‪소송도 클라스가 달라지네요?‬ ‪잠깐만요‬‪Ôi, giờ chị nổi như cồn rồi nên số vụ chị‬ ‪nhận được cũng ở đẳng cấp khác. Đợi em tí.‬
‪여기 보세요, 여기‬‪Đây, chị coi đi. Ta còn có cả thân chủ‬ ‪từ tận Gangnam luôn. Gangnam đấy nhé.‬
‪이제 강남에서까지‬‪Đây, chị coi đi. Ta còn có cả thân chủ‬ ‪từ tận Gangnam luôn. Gangnam đấy nhé.‬
‪이 상담 신청이 들어온다니깐요‬ ‪강남‬‪Đây, chị coi đi. Ta còn có cả thân chủ‬ ‪từ tận Gangnam luôn. Gangnam đấy nhé.‬
‪이 의뢰인 남편이 전직 검사인데…‬‪Chồng cũ của cô ấy là cựu công tố viên…‬
‪윤동주?‬‪Yoon Dong Joo.‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬
‪허파에 바람 좀 빼실게요‬‪Đừng cầm đèn chạy trước ô tô nữa.‬
‪이제 백화점 이모들도 다 복직됐고‬‪Giờ mấy cô ở trung tâm thương mại‬ ‪được đi làm lại rồi,‬
‪뭐, 한동안 조용할 거 같으니까‬‪mọi thứ sẽ im ắng một thời gian đấy.‬ ‪Cậu cũng nên tự kiếm việc làm đi.‬
‪너도 네 할 일 찾아야지‬‪mọi thứ sẽ im ắng một thời gian đấy.‬ ‪Cậu cũng nên tự kiếm việc làm đi.‬
‪아니, 지금 널린 게 일인데…‬ ‪[문이 열린다]‬‪Nhưng ở đây ngập việc còn gì ạ.‬
‪- (남자) 변호사님!‬ ‪- (여자) 변호사님!‬‪- Luật sư!‬ ‪- Luật sư!‬
‪빨리 좀 나와보세요, 예?‬ ‪빨리요, 빨리‬‪- Ra ngoài đi! Lẹ lên.‬ ‪- Lẹ lên!‬
‪- (경숙) 네?‬ ‪- (남자) 다들 기다려요, 빨리요‬ ‪[여자가 재촉한다]‬‪- Lẹ, mọi người đợi á. Lẹ.‬ ‪- Đi!‬
‪(남자) 빨리 나오세요‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪[시끌벅적하다]‬‪CHÚC VUI VỚI CHỢ SANGAH‬ ‪VÀ TRUNG TÂM EUNSUNG‬
‪(남자1) 이야, 이거 봐‬‪- Ôi, nhìn kìa, đi nào.‬ ‪- Luật sư Oh, ở đây!‬
‪(남자2) 변호사님!‬‪- Ôi, nhìn kìa, đi nào.‬ ‪- Luật sư Oh, ở đây!‬
‪[사람들이 웃으며 감탄한다]‬
‪(여자2) 아이고‬‪- Trời đất!‬ ‪- Ôi, chào.‬
‪- (남자3) 아이고!‬ ‪- (경숙) 어, 안녕하세요!‬‪- Trời đất!‬ ‪- Ôi, chào.‬
‪- 경숙이 언니!‬ ‪- (경숙) 어!‬‪- Chị Kyung Sook!‬ ‪- Chào.‬
‪어, 변호사님! 동주야!‬ ‪[경숙이 반갑게 답한다]‬‪- Ôi, luật sư Oh!‬ ‪- On Sil à.‬
‪(온실) 동주야!‬‪Dong Joo.‬
‪온실아, 유니폼이 잘 어울려!‬‪- On Sil, đồng phục đẹp đấy.‬ ‪- Đẹp nhỉ?‬
‪그지?‬‪- On Sil, đồng phục đẹp đấy.‬ ‪- Đẹp nhỉ?‬
‪[음악이 멈춘다]‬ ‪아, 근데 백재민 이사가‬ ‪왜 이런 거까지 하죠?‬‪Mà sao CEO Baek lại làm việc này nhỉ?‬
‪(여자3) 이게 다‬ ‪우리 변호사님 덕분이지‬‪Tất cả là nhờ luật sư Oh đáng kính đấy.‬
‪우리 변호사님이 백재민이하고‬ ‪저렇게 손 딱 잡고‬‪Đều là vì cô ấy đã bắt tay‬ ‪và cùng hội cùng thuyền với CEO Baek.‬
‪응? 한배 타갖고 이렇게 된 거잖아‬‪Đều là vì cô ấy đã bắt tay‬ ‪và cùng hội cùng thuyền với CEO Baek.‬
‪[여자3 웃음]‬
‪나도 이제 시장통 할망구에서‬‪Giờ tôi sẽ từ một bà già ở chợ‬ ‪thành bà chủ tiệm giàu có!‬
‪상가 주인으로 그냥 팔자 확 핀다!‬‪Giờ tôi sẽ từ một bà già ở chợ‬ ‪thành bà chủ tiệm giàu có!‬
‪(남자1) 이모님!‬ ‪이리 와, 이리 와, 빨리‬‪- Cô à, lại ngồi cùng đi, lẹ lên.‬ ‪- Rồi!‬
‪아이고, 그래!‬‪- Cô à, lại ngồi cùng đi, lẹ lên.‬ ‪- Rồi!‬
‪어, 변호사님!‬‪Ôi, luật sư Oh!‬
‪- 어, 화수 언니!‬ ‪- (화수) 동주야, 이리 와!‬‪- Chị Hwa Soo!‬ ‪- Dong Joo, lại đây.‬
‪이거 우리 베스트셀러야, 일루 와‬‪Món này đắt hàng nhất đó.‬ ‪Nào. On Sil, lấy cho họ đi.‬
‪(화수) 온실아‬ ‪이거 따로 챙겨 드려‬‪Món này đắt hàng nhất đó.‬ ‪Nào. On Sil, lấy cho họ đi.‬
‪- (온실) 네!‬ ‪- (화수) 어‬‪Vâng!‬
‪[한숨]‬
‪- (여직원) 맛있게들 드세요‬ ‪- (화수) 어, 어, 맛있게 먹어‬‪- Ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn!‬ ‪Luật sư, đây ạ.‬
‪변호사님, 이거요‬‪Luật sư, đây ạ.‬
‪와, 이게 뭐야?‬‪Ôi, gì thế này?‬
‪백재민 이사장님이 변호사님 건‬ ‪따로 특별 주문 하셨거든요‬‪CEO Baek bảo làm phần đặc biệt‬ ‪cho luật sư đấy ạ.‬
‪아…‬‪À…‬
‪[은밀한 음악]‬ ‪(재민) 좋은 날, 식사라도‬ ‪같이 해야 할 거 같애서요‬‪Tôi muốn đãi luật sư một bữa ngon‬ ‪vào ngày đẹp trời thế này.‬
‪일정이 있어 찾아뵙진 못하지만‬‪Tôi không đến được vì lịch trình,‬ ‪mà cũng sẽ ăn bữa trưa giống vậy,‬
‪똑같은 메뉴로 함께 해결하면서‬‪Tôi không đến được vì lịch trình,‬ ‪mà cũng sẽ ăn bữa trưa giống vậy,‬
‪마음으로 응원하겠습니다‬‪cổ vũ luật sư từ xa. Cứ gọi cho tôi‬ ‪bất cứ lúc nào. Trân trọng, Baek Jae Min.‬
‪언제든 연락 주세요‬‪cổ vũ luật sư từ xa. Cứ gọi cho tôi‬ ‪bất cứ lúc nào. Trân trọng, Baek Jae Min.‬
‪백재민 올림‬‪cổ vũ luật sư từ xa. Cứ gọi cho tôi‬ ‪bất cứ lúc nào. Trân trọng, Baek Jae Min.‬
‪(동주) 이거 백재민 이사가 보낸‬ ‪싸인 같은데요?‬‪Nhìn như tín hiệu của CEO Baek ấy.‬
‪무슨 싸인?‬‪Tín hiệu gì?‬
‪백재민 이사가 변호사님을‬‪Tín hiệu anh ấy muốn mời mọc chị‬ ‪vào chiến dịch chứ gì nữa.‬
‪캠프로 전격 영입 하겠다는‬ ‪뭐, 이런…‬‪Tín hiệu anh ấy muốn mời mọc chị‬ ‪vào chiến dịch chứ gì nữa.‬
‪- 동주야‬ ‪- (동주) 네‬‪Dong Joo à.‬
‪이거 들어‬ ‪[탁 소리가 난다]‬‪- Dạ?‬ ‪- Cầm đi.‬
‪[바깥에서 사람들이 소란스럽다]‬
‪[잔을 달각댄다]‬
‪[술병이 잔에 부딪힌다]‬ ‪넘겨짚지 마‬‪Đừng hiểu lầm.‬
‪[병이 탁자에 달그락거린다]‬ ‪저 바람잡이들‬‪Tôi không đưa đám cổ vũ ấy đến đây đâu.‬
‪내가 몰고 온 거 아니니까‬‪Tôi không đưa đám cổ vũ ấy đến đây đâu.‬
‪[술을 마신다]‬
‪[한숨]‬
‪진짜로 짤리셨네‬‪Cô bị đuổi thật nhỉ.‬ ‪Xem cô nốc rượu giữa ban ngày ban mặt kìa.‬
‪(경숙) 대낮부터‬ ‪깡소주 먹는 꼬라지가‬‪Cô bị đuổi thật nhỉ.‬ ‪Xem cô nốc rượu giữa ban ngày ban mặt kìa.‬
‪딱 주인한테 버림받은‬‪Nhìn như chó bị chủ bỏ rơi ấy.‬
‪똥개인데?‬‪Nhìn như chó bị chủ bỏ rơi ấy.‬
‪이제 황변 아니고‬‪Có khi tôi nên gọi cô là Chó Hwang‬ ‪thay vì Bồn cầu Hwang.‬
‪황구로 불러드려야 되나?‬‪Có khi tôi nên gọi cô là Chó Hwang‬ ‪thay vì Bồn cầu Hwang.‬
‪- 한잔할래?‬ ‪- (경숙) 됐고‬‪- Làm một ly không?‬ ‪- Khỏi.‬
‪그날‬‪Sao hôm đó‬
‪왜 그런 거야?‬‪cô lại làm thế?‬
‪뭐가?‬‪Làm gì cơ?‬
‪그날‬‪Hôm đó, trên nóc‬ ‪Trung tâm Thương mại Eunsung ấy…‬
‪은성백화점 옥상에서‬‪Hôm đó, trên nóc‬ ‪Trung tâm Thương mại Eunsung ấy…‬
‪(경숙) 왜 기어이 그 밤에‬ ‪거기까지 올라와서‬‪Sao đêm hôm cô lại lên đó‬ ‪làm om sòm lên thế?‬
‪생난리를 쳤냐고‬‪Sao đêm hôm cô lại lên đó‬ ‪làm om sòm lên thế?‬
‪[한숨 쉬며] 최소한의‬‪Bởi vì, tôi muốn gìn giữ‬ ‪chút lương tâm còn sót lại của mình.‬
‪양심은 지키고 싶었으니까‬‪Bởi vì, tôi muốn gìn giữ‬ ‪chút lương tâm còn sót lại của mình.‬
‪[코웃음]‬
‪양심?‬‪Lương tâm á?‬
‪진심이기도 하지‬‪Tôi nói thật đấy.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪내 손에 묻은 피를‬‪Tôi muốn gột sạch‬
‪깨끗하게 소독하고 싶은?‬‪máu đã vấy trên bàn tay này.‬
‪하, 이 아줌마 진짜 헛소리‬ ‪찍찍해서 상대를 못 하겠네‬‪Xàm ghê không. Thật hết chịu nổi cô mà.‬
‪본론만 말하고 빨리 끝냅시다‬‪Nói luôn đi để tôi còn đi.‬
‪오늘, 나 찾아온 이유가 뭐지?‬‪Sao hôm nay cô lại đến gặp tôi?‬
‪[한숨]‬
‪오경숙‬‪Oh Kyung Sook.‬
‪시장 하자‬‪Làm thị trưởng đi.‬
‪뭐라고?‬‪Sao cơ?‬
‪서울시장 하자고‬‪Hãy làm Thị trưởng Seoul.‬
‪[한숨]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[답답한 신음]‬
‪은성그룹에서 짤려서‬‪Tập đoàn Eunsung sa thải cô,‬
‪어, 앙심을 품고‬‪nên cô ôm mối hận với họ‬ ‪và giờ cô muốn lợi dụng tôi.‬
‪나를 이용을 하겠다?‬‪nên cô ôm mối hận với họ‬ ‪và giờ cô muốn lợi dụng tôi.‬
‪어, 저 집 사위가‬‪Thấy con rể họ tranh cử thị trưởng,‬ ‪cô lồng lộn lên muốn trả thù chứ gì?‬
‪무슨 서울시장 나간다‬ ‪어쩐다 하니까‬‪Thấy con rể họ tranh cử thị trưởng,‬ ‪cô lồng lộn lên muốn trả thù chứ gì?‬
‪개빡쳐서 복수혈전?‬‪Thấy con rể họ tranh cử thị trưởng,‬ ‪cô lồng lộn lên muốn trả thù chứ gì?‬
‪와, 이거 진짜 역대급 또라이네?‬‪Chà. Cô đúng là ả điên 100 năm có một.‬
‪이 시장 재건축 들어간다며?‬‪Nghe nói chợ này sẽ được tái thiết.‬
‪선한 목자 백재민이가‬‪Xem ra tay chăn cừu tốt bụng Baek Jae Min‬ ‪lùa được nhiều cừu phết nhỉ?‬
‪[한숨 쉬며] 양 떼들 잔뜩‬ ‪몰고 들어오는 거 같던데?‬‪Xem ra tay chăn cừu tốt bụng Baek Jae Min‬ ‪lùa được nhiều cừu phết nhỉ?‬
‪응, 잔뜩 몰고 왔지‬‪Ừ, chứ còn gì nữa.‬
‪뭐, 양갈비 뜯고 싶으시면‬ ‪나가서 같이 뜯으시든가‬‪Nếu cô muốn ăn sườn cừu,‬ ‪thì ra đó ăn cùng họ đi.‬
‪재건축 그거 다 사기야‬‪Vụ tái thiết đó là lừa đảo.‬
‪시장 사람들 쪽박 차게 만드는‬‪- Người dân ở đây đều sẽ tay trắng.‬ ‪- Nghe này.‬
‪여보세요!‬ ‪[테이블을 내리친다]‬‪- Người dân ở đây đều sẽ tay trắng.‬ ‪- Nghe này.‬
‪지금 당신이 나한테‬ ‪재건축 사기라 그러면 내가‬‪Tưởng cô bảo dự án tái thiết lừa đảo là‬ ‪tôi đứng về phía cô à? Tưởng tôi sẽ nói:‬
‪'어우, 정말요? 그래요?‬ ‪몰랐네, 어우, 나쁜 놈들'‬‪Tưởng cô bảo dự án tái thiết lừa đảo là‬ ‪tôi đứng về phía cô à? Tưởng tôi sẽ nói:‬
‪이러면서‬ ‪당신 편들어 줄까 봐? 어?‬‪"Thật á? Tôi không biết,‬ ‪ôi, lũ khốn đó" à?‬
‪'서민들 희롱하는 나쁜 놈들'‬ ‪어?‬‪Tưởng tôi sẽ tự thiêu và rống lên:‬ ‪"Cút đi, lũ áp bức dân thường, cút đi" à?‬
‪'물러가라, 물러가라'‬ ‪그러면서 내가 뭐‬‪Tưởng tôi sẽ tự thiêu và rống lên:‬ ‪"Cút đi, lũ áp bức dân thường, cút đi" à?‬
‪분신이라도 해드려?‬‪Tưởng tôi sẽ tự thiêu và rống lên:‬ ‪"Cút đi, lũ áp bức dân thường, cút đi" à?‬
‪어디서 약을 팔아, 지금!‬‪Đi chỗ khác bán mỡ trăn đi!‬
‪오후에 은행에서 몰려올 거야‬ ‪[경숙 헛웃음]‬‪Chiều nay người bên ngân hàng sẽ đến.‬
‪[불길한 음악]‬ ‪(도희) 시장 사람들이 혹하는‬ ‪대출 상품 들고‬‪Dụ dỗ các con buôn bằng đề nghị cho vay‬ ‪có vẻ béo bở. Chợ Sangah sẽ sốt trên mạng,‬
‪[물 따르는 소리]‬ ‪그때 상아시장이‬ ‪검색어 1위 찍을 거고‬‪Dụ dỗ các con buôn bằng đề nghị cho vay‬ ‪có vẻ béo bở. Chợ Sangah sẽ sốt trên mạng,‬
‪관련 기사가 인터넷 도배할 거야‬‪các bài viết về chợ và Baek Jae Min‬ ‪sẽ tràn ngập trên đó.‬
‪백재민 이름이랑 엮어서‬‪các bài viết về chợ và Baek Jae Min‬ ‪sẽ tràn ngập trên đó.‬
‪시장은 잔치 분위기겠지‬‪Người dân ở đây sẽ vui sướng ngất ngây.‬ ‪Và lúc đó,‬
‪그 타이밍에‬‪Người dân ở đây sẽ vui sướng ngất ngây.‬ ‪Và lúc đó,‬
‪언론사에서 찾아올 거고‬‪báo chí sẽ kéo đến.‬
‪[컵을 탁 내려놓는다]‬ ‪예, 예‬‪Ừ, sao cũng được.‬ ‪Sao cô không đi kiếm quả cầu thủy tinh‬
‪이제 입에 칼 물고‬‪Ừ, sao cũng được.‬ ‪Sao cô không đi kiếm quả cầu thủy tinh‬
‪점집을 차리세요, 어?‬‪rồi mở xới xem bói luôn đi?‬
‪[시끌벅적하다]‬ ‪(은행원) 자, 자‬ ‪이쪽으로 오시면 됩니다!‬‪Ừ, rồi. Bà con đi lối này.‬ ‪Bọn tôi sẽ giải thích chi tiết.‬
‪저희가 자세하게 설명해 드릴게요!‬‪Ừ, rồi. Bà con đi lối này.‬ ‪Bọn tôi sẽ giải thích chi tiết.‬
‪[연이은 카메라 셔터음]‬
‪(동주) 와‬
‪카메라가 몇 대야?‬‪Có bao nhiêu máy ảnh thế nhỉ?‬ ‪Một, hai, ba…‬
‪하나, 둘, 셋‬‪Có bao nhiêu máy ảnh thế nhỉ?‬ ‪Một, hai, ba…‬
‪(도희) 오후에‬ ‪은행에서 몰려올 거야‬‪Chiều nay người bên ngân hàng sẽ đến.‬
‪시장 사람들이 혹하는‬ ‪대출 상품 들고‬‪Dụ dỗ các con buôn‬ ‪bằng đề nghị cho vay có vẻ béo bở.‬
‪내가 짠 시나리오야‬‪Tôi đã lên kế hoạch việc đó.‬
‪시장 사람들 홀려서‬‪Mục đích là để làm lóa mắt‬ ‪những người ở đây để họ đồng ý tái thiết.‬
‪재건축 동의하게 만들려고‬‪Mục đích là để làm lóa mắt‬ ‪những người ở đây để họ đồng ý tái thiết.‬
‪[식기를 탁탁 놓는다]‬
‪여기 순댓국이 죽여요‬‪Canh dồi ở đây ngon lắm đấy.‬
‪얼큰하게 드시고‬‪Ăn cho tỉnh ra‬
‪정신 좀 차립시다‬‪và sáng suốt lại.‬
‪시간 날 때 열어봐‬‪Lúc nào rảnh thì mở nó ra.‬ ‪Tôi sẽ đợi ở đây nếu cô có câu hỏi.‬
‪여기서 기다릴 테니까‬ ‪궁금한 거 있음…‬‪Lúc nào rảnh thì mở nó ra.‬ ‪Tôi sẽ đợi ở đây nếu cô có câu hỏi.‬
‪아니, 왜요, 뭔데요?‬‪Sao thế? Gì thế ạ?‬
‪[USB 연결음]‬
‪(동주) 이게 뭔데요?‬‪Đây là gì?‬
‪[심각한 음악]‬
‪"기밀"‬‪TUYỆT MẬT‬
‪[경숙 한숨]‬‪KẾ HOẠCH PHẾ TRUẤT‬ ‪THỊ TRƯỞNG SEOUL SA JAE GON‬
‪(동주) '사재곤 서울시장‬ ‪사임 플랜'?‬‪Kế hoạch phế truất‬ ‪Thị trưởng Seoul Sa Jae Gon?‬ ‪LÊN KỊCH BẢN BỞI HWANG DO HEE‬
‪(앵커1) 사재곤 서울시장의‬‪Có tin đồn về các khoản tiền bất hợp pháp‬ ‪mà Thị trưởng Sa đang giữ.‬
‪불법 정치 자금 연루 의혹이‬ ‪포착됐습니다‬‪Có tin đồn về các khoản tiền bất hợp pháp‬ ‪mà Thị trưởng Sa đang giữ.‬
‪수차례에 걸쳐 6억 원의 현금을‬ ‪건네받은 정황이 교포 사회에서…‬‪Nghe đồn ông ấy đã được trao‬ ‪600 triệu won tiền mặt…‬
‪(앵커2) 네, 사재곤 서울시장의‬ ‪아내 문용순 여사가‬‪Moon Yong Seon,‬ ‪vợ Thị trưởng Seoul Sa Jae Gon‬
‪3억 원 상당의 세계적인 명품‬ ‪브랜드 보석을 착용하고 참석해…‬‪bị phát hiện đeo trang sức trị giá‬ ‪300 triệu won của thương hiệu cao cấp.‬
‪(재곤) 이 시간부로‬ ‪서울 시장직에 사퇴하겠습니다‬‪Tôi ở đây để từ chức thị trưởng.‬
‪서울시장을 이렇게 내렸다고?‬‪Họ đã phế truất thị trưởng như vậy?‬
‪변호사님‬‪Luật sư. Chị lấy tài liệu này từ đâu thế?‬
‪이 자료 어디서 나셨어요?‬‪Luật sư. Chị lấy tài liệu này từ đâu thế?‬
‪어디서 이런 말도 안 되는 이런…‬‪Chị lấy đâu mấy cái nhảm nhí này…‬
‪생각보다 카메라가‬ ‪많이 들어오더라?‬‪Có nhiều máy ảnh hơn tôi nghĩ đấy.‬
‪코뿔소 효과인가?‬‪Hiệu ứng Tê giác à?‬
‪뭐야, 당신?‬‪Chị nghĩ chị là ai? Sao chị dám bước vào‬ ‪văn phòng chị ấy? Luật sư. Sao cô ta lại…‬
‪여기가 어디라고…‬‪Chị nghĩ chị là ai? Sao chị dám bước vào‬ ‪văn phòng chị ấy? Luật sư. Sao cô ta lại…‬
‪변호사님‬‪Chị nghĩ chị là ai? Sao chị dám bước vào‬ ‪văn phòng chị ấy? Luật sư. Sao cô ta lại…‬
‪이 여자가 여길 왜…‬‪Chị nghĩ chị là ai? Sao chị dám bước vào‬ ‪văn phòng chị ấy? Luật sư. Sao cô ta lại…‬
‪많이 놀란 거 같네?‬‪Có vẻ cô đang sốc nhỉ.‬
‪이거 뭐 하는 거지, 어?‬‪Cô định cố làm gì, hả?‬
‪자랑질이야?‬‪Khoe mẽ à?‬
‪'나 대단한 황변'‬‪"Tôi là Bồn cầu Hwang Vĩ đại. Tôi đã‬ ‪nỗ lực cho chủ nhân Eunsung thế đấy".‬
‪'은씨 일가 밑에서‬ ‪이렇게 열심히 일 잘했다'‬‪"Tôi là Bồn cầu Hwang Vĩ đại. Tôi đã‬ ‪nỗ lực cho chủ nhân Eunsung thế đấy".‬
‪이런 식으로 보여주는 건가?‬‪Phải vậy không?‬
‪아니, 알려주려고‬‪Không. Tôi muốn cho cô biết.‬
‪은씨 일가가‬ ‪어떻게 세상을 갖고 노는지‬‪Nhà họ Eun thao túng thế giới thế nào.‬
‪[긴장감 있는 음악]‬
‪시장 사람들도‬‪Các con buôn đã vào tròng rồi.‬
‪벌써 놀아나고 있던데?‬‪Các con buôn đã vào tròng rồi.‬
‪[바깥이 소란스럽다]‬ ‪(은행원) 지금부터‬ ‪저희가 자세하게 설명해 드릴게요‬‪Chào mừng, chúng tôi sẽ giải thích kỹ.‬
‪어서 오세요‬‪Chào mừng, chúng tôi sẽ giải thích kỹ.‬
‪백재민 디너쇼에 완전히 홀렸잖아‬‪Họ bị tiệc ăn tối‬ ‪của Baek Jae Min thôi miên.‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪이 시장 재건축이‬ ‪[바깥 사람들 웃음]‬‪Họ không biết dự án tái thiết này chỉ là‬ ‪chiêu trò để vỗ béo hầu bao của Eunsung.‬
‪(도희) 은성그룹 배 불리는‬ ‪수작인 줄도 모르고‬‪Họ không biết dự án tái thiết này chỉ là‬ ‪chiêu trò để vỗ béo hầu bao của Eunsung.‬
‪그리고 오경숙 변호사‬‪Còn cô, Oh Kyung Sook, ‬
‪당신이 그 쇼에 화룡점정을 찍었지‬‪là vai khách mời hoàn thành màn kịch đó.‬
‪뭐래는 거야, 이 여자가, 이씨‬‪Cô nói cái quái gì vậy hả?‬
‪오경숙이 백재민 손 잡고‬ ‪만세 불러준 덕분에‬‪Hắn có thể vào khu chợ này‬ ‪mà không gặp trở ngại nào‬
‪그 자식이 아무 거부감 없이‬ ‪이 시장통에 밀고 들어왔으니까‬‪vì cô đã nắm tay‬ ‪và hò reo hoan hô với hắn.‬
‪(도희) 앞으로‬ ‪시장 사람들이 흘릴 피눈물‬‪Những giọt máu người dân ở đây sẽ rơi.‬ ‪Có một phần trách nhiệm của cô đó.‬
‪반은 당신 덕이라는 거지‬‪Những giọt máu người dân ở đây sẽ rơi.‬ ‪Có một phần trách nhiệm của cô đó.‬
‪[코웃음]‬
‪[한숨]‬‪CỨ GỌI CHO TÔI BẤT CỨ LÚC NÀO.‬ ‪BAEK JAE MIN.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪나가‬ ‪[경숙 한숨]‬‪Đi đi.‬
‪여기서 헛소리 지껄이지 말고‬ ‪방송국을 가서 터트리라고!‬‪Đừng ở đây nói nhảm nữa,‬ ‪đến đài tin tức đi!‬
‪너 뇌를 어디 버리고 다니니?‬‪Cậu cất não ở nhà rồi à?‬
‪뭐?‬‪Sao cơ?‬
‪그래‬‪Thôi được.‬
‪언론 붙잡고 폭로전 한다고 치자‬‪Giả sử tôi dùng truyền thông vạch mặt họ.‬
‪그럼 은성그룹에서‬ ‪나한테 소송 걸겠지?‬‪Sau đó Eunsung sẽ kiện tôi. Tôi sẽ vi phạm‬ ‪điều khoản làm việc và NDA đã ký với họ.‬
‪내부 문건 비밀유지서약 위반에‬ ‪근로서약서 위반‬‪Sau đó Eunsung sẽ kiện tôi. Tôi sẽ vi phạm‬ ‪điều khoản làm việc và NDA đã ký với họ.‬
‪허위사실유포에 명예훼손‬ ‪무고죄까지 얹어서‬‪Họ sẽ kiện tội vu cáo, bôi nhọ‬ ‪vì truyền bá sai sự thật‬
‪(도희) 법정 싸움에‬ ‪최소 5년은 갈 거고‬‪Vụ kiện sẽ kéo dài ít nhất năm năm.‬
‪시장 선거는 100일도 안 남았는데‬‪Chưa đầy 100 ngày nữa là bầu cử. Trong khi‬ ‪bọn tôi làm ô uế nhau để thắng kiện,‬
‪내가 법정에서‬ ‪진흙탕 싸움 하는 동안‬‪Chưa đầy 100 ngày nữa là bầu cử. Trong khi‬ ‪bọn tôi làm ô uế nhau để thắng kiện,‬
‪백재민이는 시장 당선돼서‬ ‪이 시장통 갈아엎겠지‬‪Baek Jae Min sẽ thành thị trưởng‬ ‪và tàn phá khu chợ.‬
‪그때 진실이 알려진들‬ ‪무슨 의미가 있을…‬‪- Khi sự thật lộ ra thì đã quá muộn.‬ ‪- Đủ rồi!‬
‪아, 됐고!‬‪- Khi sự thật lộ ra thì đã quá muộn.‬ ‪- Đủ rồi!‬
‪뭐야, 그래서, 어?‬‪Vậy cô muốn gì?‬
‪어쩌자는 거지?‬‪Ý cô là sao?‬
‪[한숨]‬
‪다 부수자는 거야‬‪Ý tôi là, hãy phá hủy tất cả.‬ ‪Thế giới mà Chủ tịch Son xây dựng.‬
‪손영심 회장의 세상을‬‪Ý tôi là, hãy phá hủy tất cả.‬ ‪Thế giới mà Chủ tịch Son xây dựng.‬
‪다신 일어나지 못하게‬‪Hãy lật đổ bà ta mãi mãi‬
‪숨통까지 끊어 버리자고‬ ‪[분노한 숨소리]‬‪để bà ta không gượng dậy được nữa.‬
‪그걸 왜 내가 해야 되는데, 어?‬‪Và sao tôi phải làm thế?‬
‪그것도 그쪽이랑 같이‬‪Làm việc đó với cô?‬
‪왜 내가 해야 되냐고!‬‪Sao lại phải là tôi?‬
‪그래야 오경숙이 바라는‬ ‪좋은 세상이 오니까‬‪Vì chỉ thế mới đem lại‬ ‪thế giới Oh Kyung Sook mơ ước.‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬‪Vì chỉ thế mới đem lại‬ ‪thế giới Oh Kyung Sook mơ ước.‬
‪[한숨]‬
‪가세요, 좀, 어?‬‪Mời cô đi cho, nhé?‬
‪(경숙) 그따위로‬ ‪양심적인 척 해 봐야‬‪Cô cứ giả vờ có lương tâm nếu muốn,‬
‪나한테는 손톱만큼도 안 먹히니까‬‪mà chẳng có tác dụng với tôi đâu.‬
‪가‬‪Đi đi.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪동주야‬‪Dong Joo à.‬
‪퇴근하자‬‪Về thôi.‬
‪[경숙이 부스럭거린다]‬
‪이리 와‬‪Lẹ lên.‬
‪(동주) [힘없이] 아, 네‬‪Vâng ạ.‬
‪사람을 죽였어‬‪Đã có người chết.‬
‪[싸한 음악]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[속삭이듯] 내가 사람을 죽였다고‬‪Tôi đã giết cô ấy.‬
‪[한숨]‬
‪[음악에 음산함이 더해진다]‬
‪(재민) 저 백재민‬‪Tôi, Baek Jae Min,‬
‪[화면 전환 효과음]‬ ‪아직 많이 부족합니다‬‪vẫn còn vô vàn thiếu sót.‬
‪[연이은 카메라 셔터음]‬‪vẫn còn vô vàn thiếu sót.‬
‪하지만‬‪Mà… tôi đã không nao núng‬ ‪nhảy vào thế giới này.‬
‪겁 없이 뛰어들었습니다‬‪Mà… tôi đã không nao núng‬ ‪nhảy vào thế giới này.‬ ‪LỄ CÔNG BỐ NHÓM CỐ VẤN‬ ‪CHO BAEK JAE MIN‬
‪시민이 풍요롭고‬‪Để biến thành phố này thành nơi người dân‬ ‪được tôn trọng và sống sung túc,‬
‪또 존중받는 서울을 만들기 위해서‬‪Để biến thành phố này thành nơi người dân‬ ‪được tôn trọng và sống sung túc,‬
‪서툰 발걸음을 시작했습니다‬‪tôi đã chập chững bước đi.‬
‪하지만 제 곁엔‬‪Nhưng tôi không đơn độc.‬ ‪Tôi có những người bạn trân quý,‬
‪저와 함께 걸어가 주실‬‪Nhưng tôi không đơn độc.‬ ‪Tôi có những người bạn trân quý,‬
‪훌륭한 동지 여러분들이 계십니다‬‪sát cánh cùng với tôi.‬
‪그분들과 함께‬‪Có họ kề vai,‬
‪저 백재민이‬‪Baek Jae Min tôi‬
‪반드시‬‪chắc chắn‬
‪승리의 발자국을 찍어보겠습니다!‬‪sẽ ghi dấu chân chiến thắng!‬
‪[환호한다]‬
‪감사합니다, 고맙습니다‬‪Cảm ơn. Chân thành cảm ơn.‬
‪(재민) 와주셔서 감사합니다‬‪Cảm ơn đã đến.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪아, 저 뒤쪽에‬ ‪다과가 준비돼 있습니다‬‪Phía sau có đồ ăn vặt đấy ạ.‬
‪좀 있다가‬ ‪인터뷰 타임 드릴 테니까요‬‪Lát nữa sẽ phỏng vấn,‬ ‪giờ mọi người cứ tự nhiên. Hẹn gặp sau.‬
‪그때까지 즐기시고‬ ‪이따가 뵙겠습니다‬ ‪[박수가 잦아든다]‬‪Lát nữa sẽ phỏng vấn,‬ ‪giờ mọi người cứ tự nhiên. Hẹn gặp sau.‬
‪와주셔서 감사합니다, 감사합니다‬ ‪[사람들이 웅성댄다]‬‪Cảm ơn mọi người đã đến. Cảm ơn.‬
‪아, 김 작가님, 안녕하세요‬ ‪영광입니다‬‪Nhà văn Kim. Vinh hạnh quá.‬
‪백 후보님, 지지합니다‬‪- Tôi ủng hộ Ứng cử viên Baek.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪감사합니다‬‪- Tôi ủng hộ Ứng cử viên Baek.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪장 작가님‬ ‪제가 작가님 팬인 거 아세요?‬‪Tác giả Jang. Biết tôi hâm mộ anh lắm chứ?‬ ‪Tôi đọc hết sách của anh đó.‬
‪(재민) 작가님 작품‬ ‪하나도 안 빼고 다 봤습니다‬‪Tác giả Jang. Biết tôi hâm mộ anh lắm chứ?‬ ‪Tôi đọc hết sách của anh đó.‬
‪백재민이 손에 묻은 피를 감추려고‬‪Tôi đã đẩy cô ấy đến chỗ chết‬
‪내가 그 아이를 죽게 만든 거야‬‪để che máu trên tay Baek Jae Min.‬
‪그 덕에 백재민이는‬‪Baek Jae Min nhờ đó‬
‪흠잡을 데 없이 깨끗한 이미지로‬‪mà giữ được hình ảnh không tì vết,‬
‪[속삭이듯] 더 높이‬ ‪올라가는 중이고‬‪và leo cao hơn bao giờ hết.‬
‪[한숨]‬
‪[소란스럽다]‬‪ĐẢNG CỘNG HÒA‬
‪제가 제일 기다렸던 분이‬‪Cuối cùng cũng tìm thấy‬ ‪người tôi muốn gặp nhất rồi.‬
‪여기 계셨네요‬‪Cuối cùng cũng tìm thấy‬ ‪người tôi muốn gặp nhất rồi.‬
‪저를요?‬‪- Tôi ấy à?‬ ‪- Phải.‬
‪네‬‪- Tôi ấy à?‬ ‪- Phải.‬
‪[경숙 한숨]‬
‪[한숨 쉬며] 아이고‬‪Trời ạ. Chắc cô cũng thấy‬ ‪mấy nơi thế này gượng gạo nhỉ?‬
‪오 변호사님도‬ ‪이런 분위기 참 어색하시죠?‬‪Trời ạ. Chắc cô cũng thấy‬ ‪mấy nơi thế này gượng gạo nhỉ?‬
‪어색하다기보다 이상하죠‬‪Kỳ lạ thì đúng hơn.‬
‪그 아이 무덤에서는‬ ‪아직도 곡소리가 날 텐데‬‪Gia đình cô gái đó‬ ‪chắc vẫn đang khóc ở mộ,‬
‪(경숙) 여기서는‬ ‪나팔 소리가 아주…‬‪mà ở đây kèn to trống đánh ghê.‬
‪혹시‬‪Làm rùng beng như vậy là để át đi‬ ‪tiếng than khóc của gia đình cô ấy à?‬
‪곡소리를 숨기기 위해‬ ‪나팔을 더 크게 부시는 건가요?‬‪Làm rùng beng như vậy là để át đi‬ ‪tiếng than khóc của gia đình cô ấy à?‬
‪[웃으며] 무슨 말씀이신지…‬‪- Tôi chả hiểu lắm.‬ ‪- Anh biết Yi Seul, nhỉ?‬
‪이슬이 아시죠?‬‪- Tôi chả hiểu lắm.‬ ‪- Anh biết Yi Seul, nhỉ?‬
‪[긴장감 있는 느린 음악]‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪이슬 양은…‬‪Cô Han Yi Seul… ‬
‪스스로 삶을 포기한 겁니다‬‪đã quyết định kết thúc đời mình.‬
‪(경숙) 전 누가 죽였다고‬ ‪얘기한 적이 없는데요‬‪Tôi có nói là cô ấy bị ai giết đâu.‬
‪아!‬‪À!‬
‪[속삭이며] 혹시 어떤 개자식이‬ ‪죽인 건가요?‬‪Tên khốn nào đó đã giết cô ấy à?‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪아니, 뭐, 이슬 양이랑 제가‬ ‪좀 비슷한 입장이 아닌가 해서‬‪À, biết đó, tôi nói chuyện này với anh‬ ‪vì có vẻ cô Han và tôi‬
‪네, 드리는 말씀입니다‬‪có rất nhiều điểm chung.‬
‪아시다시피‬ ‪저도 은성백화점 옥상에서‬‪Biết đó, tôi cũng đã ngã từ nóc Trung tâm‬ ‪Eunsung. Bị đẩy khỏi đó thì đúng hơn. Ừ.‬
‪떠밀리다시피 해서‬ ‪한 번 떨어져 본 사람이잖아요, 네‬‪Biết đó, tôi cũng đã ngã từ nóc Trung tâm‬ ‪Eunsung. Bị đẩy khỏi đó thì đúng hơn. Ừ.‬
‪(경숙) [숨을 들이켜며] 이슬 양도‬‪Tôi chợt nghĩ là cô Han có thể đã phải‬ ‪chịu sự tàn nhẫn như tôi đã trải qua,‬
‪그런 잔인한 방식으로 어떻게 좀‬‪Tôi chợt nghĩ là cô Han có thể đã phải‬ ‪chịu sự tàn nhẫn như tôi đã trải qua,‬
‪희생이 된 게 아닌가?‬ ‪이런 생각을 해봤는데‬‪Tôi chợt nghĩ là cô Han có thể đã phải‬ ‪chịu sự tàn nhẫn như tôi đã trải qua,‬ ‪mà anh biết đấy,‬ ‪nếu hiểu lầm, thì tôi chân thành‬
‪뭐, 아니라면‬‪mà anh biết đấy,‬ ‪nếu hiểu lầm, thì tôi chân thành‬
‪네, 제가 오해했다면 정중하게‬‪mà anh biết đấy,‬ ‪nếu hiểu lầm, thì tôi chân thành‬
‪사과드리겠습니다‬‪xin lỗi.‬
‪[웃으며] 아이, 뭐‬‪Thôi nào.‬
‪식구끼리 사과는요‬‪Người nhà cả mà, xin lỗi gì chứ. Tôi sẽ‬
‪그저 배부른 사람의‬‪Người nhà cả mà, xin lỗi gì chứ. Tôi sẽ‬ ‪coi đó là lo ngại của người‬ ‪giờ không cần lo cho bản thân thôi.‬
‪노파심 정도로 생각하겠습니다‬‪coi đó là lo ngại của người‬ ‪giờ không cần lo cho bản thân thôi.‬
‪뭐라고요?‬‪Sao cơ?‬
‪떨어진 이유가 무엇이었든 간에‬‪Dù lý do rơi từ nóc nhà xuống là gì,‬
‪어쨌든 살아서‬‪cô đã sống sót‬
‪500명 밥줄 이어주셨고‬‪và giúp 500 người lấy lại việc làm.‬ ‪Cô thành anh hùng và đời cô sang trang.‬
‪영웅도 되셨고 그래 살 만하시니까‬‪và giúp 500 người lấy lại việc làm.‬ ‪Cô thành anh hùng và đời cô sang trang.‬
‪(재민) 이제 죽은 사람 돌아볼‬ ‪여유도 생기신 거고‬‪Nên giờ cô có thể nhìn lại‬ ‪những người đã mất.‬
‪역시 저승보단 이승이 나은데‬‪Được sống hẳn là tốt hơn chết rồi. Chuyện‬ ‪xảy ra với cô Han thật đáng tiếc, nhỉ?‬
‪참 안타깝죠, 이슬 양? 응?‬‪Được sống hẳn là tốt hơn chết rồi. Chuyện‬ ‪xảy ra với cô Han thật đáng tiếc, nhỉ?‬
‪아‬‪À.‬
‪진짜 지옥은 저승이 아니고‬ ‪이승이라고 했는데‬‪Họ nói địa ngục thực sự không nằm‬ ‪dưới lòng đất, mà ngay ở thế giới này.‬
‪혹시 저분들‬‪Họ nói địa ngục thực sự không nằm‬ ‪dưới lòng đất, mà ngay ở thế giới này.‬
‪다시 싹 지옥으로‬ ‪몰아넣고 싶은 건 아니시죠?‬‪Cô đâu muốn đày họ trở lại địa ngục nhỉ?‬
‪[저마다 이야기 나누는 사람들]‬
‪(기자1) 저, 여기 좀 봐주세요!‬‪Rồi, nhìn đây ạ!‬
‪[연이은 카메라 셔터음]‬ ‪(기자2) 변호사님, 웃어주세요!‬ ‪네, 두 분 같이 한 번‬‪Luật sư Oh cười lên đi ạ?‬ ‪Rồi, hai người nào.‬
‪(기자2) 예, 감사합니다‬‪Cảm ơn.‬
‪[환호]‬
‪진짜 두 분이‬ ‪이렇게 결합해 주시니까‬‪Nhìn hai người chung chiến tuyến thế này‬ ‪thật ấm lòng quá.‬
‪저희 마음이 너무 훈훈하네요‬ ‪[웃음]‬‪Nhìn hai người chung chiến tuyến thế này‬ ‪thật ấm lòng quá.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪이사장님‬‪Giám đốc Baek, chỉ cần luật sư Oh ở đây,‬
‪우리 변호사님이 여기 계시는 한‬‪Giám đốc Baek, chỉ cần luật sư Oh ở đây,‬ ‪bọn tôi sẽ luôn ủng hộ anh. Thật đấy.‬
‪(화수) 저희 노동자는 무조건‬ ‪이사장님 편입니다, 진짜로‬‪bọn tôi sẽ luôn ủng hộ anh. Thật đấy.‬
‪- 백재민 화이팅!‬ ‪- 화이팅!‬‪- Baek Jae Min cố lên!‬ ‪- Cố lên!‬
‪[환호]‬ ‪- (남자) 백재민 화이팅!‬ ‪- 화이팅!‬‪Baek Jae Min cố lên!‬
‪- 감사합니다, 고맙습니다‬ ‪- 아, 예‬‪- Cảm ơn.‬ ‪- Có gì đâu ạ.‬
‪[화수 웃음]‬ ‪(재민) 아유, 감사합니다‬‪Ôi, cảm ơn cô.‬
‪(기자3) 오경숙 변호사님?‬‪Luật sư Oh.‬
‪백재민 이사장님의 멘토단이 되신‬‪Lý do cô tham gia Cố vấn Chiến dịch‬ ‪cho Giám đốc Baek là gì ạ?‬
‪결정적 이유가 있다면 무엇입니까?‬‪Lý do cô tham gia Cố vấn Chiến dịch‬ ‪cho Giám đốc Baek là gì ạ?‬
‪그런 거 없는데요?‬‪Không có lý do.‬
‪저 안 할 겁니다‬‪Tôi không tham gia.‬
‪[사람들이 웅성댄다]‬‪Tôi không tham gia.‬
‪[심각한 음악]‬
‪백재민 멘토단 협약‬‪Tôi rút bỏ quyết định tham gia cố vấn‬ ‪cho chiến dịch của Baek Jae Min.‬
‪철회하겠습니다‬‪Tôi rút bỏ quyết định tham gia cố vấn‬ ‪cho chiến dịch của Baek Jae Min.‬
‪(기자1) 갑자기‬ ‪철회하시는 이유는요?‬‪- Lý do là gì ạ?‬ ‪- Cô tự nguyện rút không vì lý do gì khác?‬
‪(기자2) 다른 이유가 아니라‬ ‪자진 철회가 맞는 겁니까?‬‪- Lý do là gì ạ?‬ ‪- Cô tự nguyện rút không vì lý do gì khác?‬
‪(기자3) 갑자기 마음을‬ ‪바꾸시게 된 계기가 뭡니까?‬‪Sao cô lại đột ngột đổi ý thế?‬
‪이런 사람이 서울시장 되는 거‬ ‪[코웃음]‬‪Tôi không nghĩ loại người như anh ta‬ ‪nên làm Thị trưởng Seoul.‬
‪아니라고 생각합니다‬‪Tôi không nghĩ loại người như anh ta‬ ‪nên làm Thị trưởng Seoul.‬
‪(기자4) 그럼 어떤 사람이 시장이‬ ‪되어야 한다고 생각하십니까?‬‪Vậy cô nghĩ ai phù hợp làm điều đó?‬
‪뭐, 이 사람만 아니면‬‪Bất cứ ai,‬ ‪miễn là không phải anh ta. Vâng.‬
‪누구든지요, 네‬‪Bất cứ ai,‬ ‪miễn là không phải anh ta. Vâng.‬
‪(기자5) 직접 출마할 의향도‬ ‪있으신 건가요, 오 변호사님?‬‪Cô có định sẽ tự ra ứng cử không,‬ ‪luật sư Oh?‬
‪[한숨]‬
‪뭔들 못 하겠어요?‬ ‪저 사람만 막을 수 있다면‬‪Để ngăn anh ta,‬ ‪có gì mà tôi không dám làm?‬
‪네, 까짓것, 뭐 해보죠‬‪Ừ. Sao không? Cứ thử xem.‬
‪[시끌벅적해진다]‬‪Luật sư Oh!‬
‪- (의원1) 이 사람 왜 이래?‬ ‪- (의원2) 왜 이래, 이 사람?‬‪Luật sư Oh!‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪[기자들이 소리친다]‬‪- Anh có biết không?‬ ‪- Sao luật sư Oh đổi ý?‬
‪(기자1) 사전에 이 사실을‬ ‪알고 계셨습니까?‬‪- Anh có biết không?‬ ‪- Sao luật sư Oh đổi ý?‬
‪(기자2) 이유가 뭔가요?‬‪- Anh có biết không?‬ ‪- Sao luật sư Oh đổi ý?‬
‪[질문이 빗발친다]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[음악이 잦아든다]‬ ‪[쾅쾅쾅]‬ ‪(경숙) 미쳤어, 미쳤어, 어이구‬‪Điên rồi, chắc mình điên rồi.‬ ‪Trời ơi, phải làm sao đây? Trời đất ơi!‬
‪이제 어떡할라고, 진짜‬ ‪아휴! 진짜…‬‪Điên rồi, chắc mình điên rồi.‬ ‪Trời ơi, phải làm sao đây? Trời đất ơi!‬
‪[탄식]‬
‪[갈라지는 목소리로] 아‬ ‪이 망할 놈의 주둥이 어떡하냐‬‪Phủi phui cái mồm này. Giờ phải làm sao?‬
‪[경숙 한숨]‬
‪오경숙‬‪Oh Kyung Sook.‬
‪(도희) 정말 대단해‬‪Tôi ấn tượng đấy.‬
‪PI 전문가 입장에서 봤을 때‬‪Là một chuyên gia PR, tôi phải nói‬ ‪là số cô sinh ra để nổi tiếng.‬
‪한마디로 타고났어‬‪Là một chuyên gia PR, tôi phải nói‬ ‪là số cô sinh ra để nổi tiếng.‬
‪[한숨 쉬며] 아우, 망했다‬‪Thôi tiêu rồi.‬
‪아우!‬
‪대중을 홀리는 끼가‬ ‪뼛속부터 흘러넘친다고‬‪Cô có tài năng thiên bẩm‬ ‪làm công chúng chú ý đấy.‬
‪[경숙 한숨]‬
‪극적인 순간을 만들어내는‬ ‪본능적인 감각에‬‪Cô có bản năng tạo ra‬ ‪những khoảnh khắc ấn tượng‬
‪필터링 없는 돌직구‬‪và nói thẳng, không cần che đậy.‬
‪[경숙 한숨]‬ ‪(도희) 쿠데타에 딱 맞는‬‪Ngay cả vẻ ngoài đầy thách thức đó‬ ‪cũng rất hợp để đảo chính.‬
‪도전적인 외모까지‬‪Ngay cả vẻ ngoài đầy thách thức đó‬ ‪cũng rất hợp để đảo chính.‬
‪쇼 비즈니스적인 관점에서‬‪Từ quan điểm giới giải trí, có được‬ ‪tài năng như cô là may cho bất cứ ai.‬
‪정말 탐나는 인재야‬‪Từ quan điểm giới giải trí, có được‬ ‪tài năng như cô là may cho bất cứ ai.‬
‪쇼 비즈니스는 뭔‬ ‪무슨 쇼 비즈니스!‬‪Giới giải trí? Cô nói cái quái gì vậy hả?‬
‪지금 내가 가서 지금 무슨‬ ‪쌩쇼를 하고 왔는데, 지금!‬‪Cô có biết tôi đã làm‬ ‪trò ngu ngốc gì ở đó không?‬
‪[탄식]‬
‪[문 두드리는 소리]‬
‪(협회장) 오경숙 나와!‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Oh Kyung Sook! Ra đây!‬
‪[거세게 문 두드리는 소리]‬ ‪안에 있는 거 다 알아!‬‪Tôi biết cô trong đó.‬
‪[문을 계속 두드린다]‬‪Tôi biết cô trong đó.‬
‪빨리 안 나와!‬‪Ra đây mau!‬
‪오 변호사!‬‪Oh Kyung Sook!‬
‪- 오 변호사!‬ ‪- (여자) 변호사님, 변호사님!‬‪Oh Kyung Sook!‬
‪- (동주) 아유, 아유, 진짜, 쫌!‬ ‪- (여자) 나와유, 나와유!‬‪- Luật sư Oh, ra đi!‬ ‪- Trời ạ!‬
‪[연이은 카메라 셔터음]‬ ‪[소란스럽다]‬
‪변호사님‬ ‪출근 아직 안 하셨다니깐요?‬‪Luật sư Oh vẫn chưa đi làm.‬ ‪Nay cô ấy có thể không đến đâu.‬
‪오늘 안 나오실 수도 있다고요!‬‪Luật sư Oh vẫn chưa đi làm.‬ ‪Nay cô ấy có thể không đến đâu.‬
‪안 나오면, 어디로 도망갔냐?‬‪Vậy thì cô ta trốn đi đâu?‬
‪시장통을‬ ‪이렇게 쑥대밭으로 만들어놓고!‬‪Cô ta định đi đâu khi san bằng cả khu chợ?‬
‪[악쓰며] 어디로 내뺐냐고!‬‪- Cô ta trốn đi đâu hả?‬ ‪- Chú nói "san bằng" khu chợ là sao?‬
‪아니, 회장님, 쑥대밭이라니요‬‪- Cô ta trốn đi đâu hả?‬ ‪- Chú nói "san bằng" khu chợ là sao?‬
‪그래,‬ ‪동주 네가 말 좀 해봐라, 어?‬‪- Cô ta trốn đi đâu hả?‬ ‪- Chú nói "san bằng" khu chợ là sao?‬ ‪Ừ. Cậu nói đi, Dong Joo? Baek Jae Min‬ ‪nói sẽ tái thiết khu chợ của chúng tôi.‬
‪백재민이가‬ ‪우리 시장 개발해 준댔는데!‬‪Ừ. Cậu nói đi, Dong Joo? Baek Jae Min‬ ‪nói sẽ tái thiết khu chợ của chúng tôi.‬
‪왜 뒤통수를 쳤냔 말이야‬ ‪변호사님이!‬‪Sao cô ấy lại đâm sau lưng anh ấy?‬
‪아니, 아버님, 뒤통수는 무슨…‬‪Chú à, không phải thế đâu.‬ ‪Ý là, hẳn cô ấy có lý do chính đáng.‬
‪아니, 다 이유가 있으시겠죠!‬‪Chú à, không phải thế đâu.‬ ‪Ý là, hẳn cô ấy có lý do chính đáng.‬
‪그러니까 무슨 이유!‬‪Thế lý do đó là gì hả?‬
‪[사람들이 절규한다]‬
‪[밖이 시끌벅적하다]‬ ‪[문을 세게 두드린다]‬
‪(협회장) 오 변호사!‬ ‪[문을 계속 두드린다]‬ ‪[경숙 한숨]‬‪Luật sư, cô có đó không?‬
‪- 아, 진짜 미치겠네‬ ‪- (협회장) 뭐 하자는 거야!‬‪- Ôi, điên mất.‬ ‪- Giờ cô tính sao?‬
‪(도희) 나가서‬ ‪뭐라도 좀 하지 그래?‬‪Sao cô không ra ngoài làm gì đó đi?‬ ‪Có vẻ họ đang tức tối lắm đấy.‬
‪화가 많이들 나신 거 같은데‬‪Sao cô không ra ngoài làm gì đó đi?‬ ‪Có vẻ họ đang tức tối lắm đấy.‬
‪하긴 뭘 해, 지금?‬‪Làm gì bây giờ chứ?‬
‪아니, 저 어르신들 앉혀놓고 뭐‬‪Bảo họ ngồi xuống và giải thích‬ ‪mọi việc à? Từng tí một à?‬
‪어? 설명해 드려? 조목조목?‬‪Bảo họ ngồi xuống và giải thích‬ ‪mọi việc à? Từng tí một à?‬
‪육하원칙에 맞게?‬‪Kể ai, ở đâu, cái gì, thế nào, tại sao? Kể‬ ‪hết về Yi Seul và vạch mặt Baek Jae Min à?‬
‪이슬이가 어떻고‬ ‪무슨 백재민 실체가 어떻고‬‪Kể ai, ở đâu, cái gì, thế nào, tại sao? Kể‬ ‪hết về Yi Seul và vạch mặt Baek Jae Min à?‬
‪다 까발려드려?‬‪Kể ai, ở đâu, cái gì, thế nào, tại sao? Kể‬ ‪hết về Yi Seul và vạch mặt Baek Jae Min à?‬
‪진정성 있는 사과 한마디 정도는‬ ‪할 수 있잖아‬‪Ít nhất hãy chân thành xin lỗi họ.‬
‪최소한의 안정제로‬‪Để họ bình tĩnh lại.‬
‪안정제 좋아하시네‬‪Bình tĩnh lại á?‬
‪여긴 흥분제는 통해도‬ ‪안정제는 안 통하는 데야‬‪Chọc tức họ thì tôi làm được,‬ ‪làm bình tĩnh thì chịu.‬
‪돈 많은 사람들 사탕발림에‬ ‪하도 내성이 생겨서‬‪Đám giàu có đã dỗ ngon dỗ ngọt họ đến nỗi‬ ‪tôi có xin lỗi họ cũng chả lay chuyển đâu.‬
‪저 어르신들‬ ‪그런 말에 꿈쩍도 안 한다고‬‪Đám giàu có đã dỗ ngon dỗ ngọt họ đến nỗi‬ ‪tôi có xin lỗi họ cũng chả lay chuyển đâu.‬
‪뭘 알지도 못하면서‬‪- Không biết thì đừng tỏ ra nguy hiểm!‬ ‪- Ra đây ngay!‬
‪- 이렇게 아는 척이야, 진짜!‬ ‪- (협회장) 빨리 안 나와?‬ ‪[문을 두드린다]‬‪- Không biết thì đừng tỏ ra nguy hiểm!‬ ‪- Ra đây ngay!‬
‪(경숙) 아휴, 미치겠네, 진짜‬‪Ôi, phát điên lên mất thôi.‬
‪[탄식]‬ ‪나 몰라, 몰라‬‪Thôi kệ đi! Họ muốn tôi làm gì hả?‬
‪(경숙) 어떡하라고, 나보고!‬‪Thôi kệ đi! Họ muốn tôi làm gì hả?‬
‪[경숙 괴로운 신음]‬
‪아, 몰라!‬‪Ôi, bó tay đấy!‬
‪[경숙 탄식]‬
‪어제저녁‬ ‪백재민 서울시장 예비 후보의‬‪Hôm qua, ở Lễ công bố‬ ‪Nhóm Cố vấn Chiến dịch‬
‪멘토단 출범식이 있었는데요‬‪của Ứng cử viên Baek Jae Min‬
‪그 현장에서‬ ‪돌발 상황이 벌어졌습니다‬‪đã xảy ra một sự việc bất ngờ.‬
‪(성 의원) 백 후보‬‪Ứng cử viên Baek à.‬
‪[뉴스가 계속된다]‬‪Ứng cử viên Baek à.‬
‪내가 실망이 큽니다‬‪Tôi rất thất vọng đấy.‬
‪선거 시작도 안 했는데‬‪Cuộc bầu cử thậm chí còn chưa bắt đầu‬ ‪mà cậu đã để ả ta quậy đục nước rồi.‬
‪미꾸라지 한 마리 때문에‬ ‪흙탕물에서 헤매시고‬‪Cuộc bầu cử thậm chí còn chưa bắt đầu‬ ‪mà cậu đã để ả ta quậy đục nước rồi.‬
‪(성 의원) 오경숙이 정도는‬ ‪가볍게 마크할 줄 알았는데‬‪Tôi tưởng cậu sẽ xử lý Oh Kyung Sook‬ ‪dễ như trở bàn tay chứ.‬
‪[깊은 한숨]‬‪Tôi tưởng cậu sẽ xử lý Oh Kyung Sook‬ ‪dễ như trở bàn tay chứ.‬
‪너무 염려 마십시오‬‪Đừng lo quá. Ta sẽ ra thông cáo báo chí‬ ‪qua các phương tiện truyền thông.‬
‪저희 쪽 언론사 통해서‬ ‪보도 자료 배포하고‬‪Đừng lo quá. Ta sẽ ra thông cáo báo chí‬ ‪qua các phương tiện truyền thông.‬
‪인터뷰 몇 번 진행하면‬ ‪금방 덮일 겁니다‬‪Phỏng vấn vài cuộc là xong ngay.‬ ‪Người ủng hộ trung thành của tôi…‬
‪(재민) 제 지지층이‬ ‪워낙 두터워서…‬‪Phỏng vấn vài cuộc là xong ngay.‬ ‪Người ủng hộ trung thành của tôi…‬
‪선거는 기세입니다!‬‪Bầu cử là dùng đà!‬
‪일회성으로 덮을 게 아니라‬ ‪오경숙이 기세를 꺾어야죠!‬‪Biện pháp tạm thời chả được đâu.‬ ‪Cậu phải lấy đà từ cô ta!‬
‪[한숨 쉬며] 예‬‪Vâng. Tôi sẽ ghi nhớ lời khuyên của anh.‬
‪새겨듣겠습니다‬‪Vâng. Tôi sẽ ghi nhớ lời khuyên của anh.‬
‪[숨을 들이켜며] 백 후보‬‪Ứng cử viên Baek. Đừng để nó làm nản lòng.‬
‪[성 의원이 숨을 내쉰다]‬ ‪너무 기죽진 말아요‬‪Ứng cử viên Baek. Đừng để nó làm nản lòng.‬
‪(배 의원) 지금 우리보다‬ ‪애간장 타는 건 저쪽일 거야‬‪Cá là đối thủ của ta‬ ‪còn lo lắng hơn ta đấy.‬
‪서민의 종‬‪"Đầy tớ của Nhân dân".‬
‪[의미심장한 음악]‬‪"Đầy tớ của Nhân dân".‬
‪(진행자) 어제저녁‬ ‪백재민 서울시장 예비 후보의‬‪Tối qua, một sự việc bất ngờ đã xảy ra‬ ‪ở buổi công bố Cố vấn Chiến dịch‬
‪멘토단 협약식에서‬‪Tối qua, một sự việc bất ngờ đã xảy ra‬ ‪ở buổi công bố Cố vấn Chiến dịch‬
‪엄청난 대반전극이 있었는데요‬‪của Ứng cử viên Baek.‬
‪약 80일 앞으로 다가온‬ ‪서울시장 보궐선거가‬‪Với khoảng 80 ngày còn lại‬ ‪cho đến ngày bầu cử,‬
‪상당히 흥미진진한 방향으로‬ ‪흘러갈 것 같습니다‬‪cuộc bầu cử Thị trưởng Seoul‬ ‪có một bước ngoặt thú vị.‬
‪(진행자) 오늘 국민개혁당의‬‪Ủy viên Seo Min Jung của Đảng‬ ‪Nhân dân Cải cách ở đây để nói đôi lời.‬
‪서민정 의원님 모시고‬ ‪말씀 들어보겠습니다‬‪Ủy viên Seo Min Jung của Đảng‬ ‪Nhân dân Cải cách ở đây để nói đôi lời.‬
‪의원님‬‪Ủy viên Seo.‬
‪평안한 시간 보내고 계십니까?‬‪Mong là quý vị khỏe mạnh.‬
‪대한민국 서민의 종‬‪Tôi là Seo Min Jung, Đầy tớ của Nhân dân.‬
‪서민정입니다‬‪Tôi là Seo Min Jung, Đầy tớ của Nhân dân.‬
‪(진행자) 그 오 변호사의‬ ‪돌발 행동은‬‪Tôi nghĩ thông báo đột ngột của Luật sư Oh‬ ‪cũng có thể là cô ấy đang thách thức cô,‬
‪서울시장 보궐선거 출마를‬ ‪앞두고 계신‬‪Tôi nghĩ thông báo đột ngột của Luật sư Oh‬ ‪cũng có thể là cô ấy đang thách thức cô,‬
‪우리 서민정 의원님에 대한‬‪vì cô cũng là ứng viên Thị trưởng Seoul‬
‪도발이라고도‬ ‪볼 수 있을 것 같은데요‬‪trong cuộc bầu cử bổ sung sắp tới.‬
‪[웃음]‬
‪저요?‬‪Tôi sao?‬
‪3선을 역임해 오시면서‬‪Cô đã phục vụ ba nhiệm kỳ,‬ ‪và là bộ mặt của Đảng Nhân dân Cải cách.‬
‪이 국민개혁당의 간판스타로‬‪Cô đã phục vụ ba nhiệm kỳ,‬ ‪và là bộ mặt của Đảng Nhân dân Cải cách.‬
‪또한‬ ‪범국민적인 사랑을 받아오신, 어‬‪Hơn nữa, cô còn ghi dấu ấn‬ ‪là nữ chính trị gia khó lòng thay thế‬
‪대체 불가한‬ ‪여성 의원이시지 않습니까?‬‪được toàn dân yêu mến. ‬
‪그런데‬‪Sự việc tối qua làm tôi nghĩ, cô ấy có thể‬ ‪thay thế vị trí của cô trong chính trường.‬
‪대체재가 나타난 게 아닌가‬ ‪하는 생각이 들더라고요‬‪Sự việc tối qua làm tôi nghĩ, cô ấy có thể‬ ‪thay thế vị trí của cô trong chính trường.‬
‪아, 오경숙 변호사가‬‪- À, ý là luật sư Oh có thể thay thế tôi?‬ ‪- Vâng.‬
‪- 저의 대체재다?‬ ‪- (진행자) 네‬‪- À, ý là luật sư Oh có thể thay thế tôi?‬ ‪- Vâng.‬
‪[웃음]‬
‪글쎄요‬‪Chả biết nữa,‬
‪대한민국 서민의 종은‬ ‪저 서민정 하나로‬‪tôi nghĩ tôi là người đầy tớ duy nhất‬ ‪mà người dân Hàn Quốc cần.‬
‪충분할 것 같은데요‬‪tôi nghĩ tôi là người đầy tớ duy nhất‬ ‪mà người dân Hàn Quốc cần.‬
‪여러분, 어떻게 생각하십니까?‬‪Quý vị thân mến. Quý vị nghĩ sao ạ?‬
‪[웃음]‬
‪[스태프가 크게 인사한다]‬ ‪[소란스럽다]‬‪- Làm tốt lắm!‬ ‪- Hay lắm.‬ ‪- Tốt lắm.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪- (민정) 수고하셨습니다, 네!‬ ‪- (진행자) 조심히 들어가세요‬‪- Tốt lắm.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Tạm biệt.‬
‪- 수고하셨습니다‬ ‪- 수고하셨습니다‬‪Cô làm tốt lắm.‬
‪마 국장, 지리산 가자‬‪- Giám đốc Ma, ta hãy lên núi Jirisan đi.‬ ‪- Dạ?‬
‪네?‬‪- Giám đốc Ma, ta hãy lên núi Jirisan đi.‬ ‪- Dạ?‬
‪내일부턴 출마 선언 준비도‬ ‪하셔야 되고 시간이 안…‬‪Từ mai cô phải chuẩn bị‬ ‪tuyên bố ứng cử, đâu kịp…‬
‪아, 그럼 오경숙이한테‬ ‪손님 다 뺏기고‬‪Rồi sao? Để Oh Kyung Sook‬ ‪cướp người ủng hộ và thế chỗ tôi?‬
‪빈집에 잔칫상 차릴까?‬‪Rồi sao? Để Oh Kyung Sook‬ ‪cướp người ủng hộ và thế chỗ tôi?‬
‪백두대간이라도 밟고‬ ‪요란하게 출정식 해야지‬‪Tôi phải làm buổi lễ thông báo rầm rộ‬ ‪trên núi để gây chú ý.‬
‪그런 플랜까지‬ ‪내가 다 짜야 되겠니?‬‪Tôi phải tự nghĩ ra kế hoạch đó sao?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi ạ.‬
‪정 미안하면 마 국장이‬‪Nếu thực sự xin lỗi, thì bắt nhốt‬ ‪Oh Kyung Sook vào quan tài đi?‬
‪오경숙이 잡아다가‬ ‪관 속에 집어넣든가‬‪Nếu thực sự xin lỗi, thì bắt nhốt‬ ‪Oh Kyung Sook vào quan tài đi?‬
‪[낮게 깔리는 엄숙한 음악]‬
‪[묵직한 종소리]‬
‪늦었습니다‬‪Con đến trễ ạ.‬
‪그 손 치워라‬‪Cấm sờ vào đó.‬
‪[주전자를 내려놓는다]‬
‪믿어달라며?‬‪Anh nói tôi tin anh.‬
‪제대로 판만 깔아주면‬‪Nói là nếu tôi dọn sẵn bàn cờ cho anh,‬ ‪anh sẽ đá hết vua, hậu, tượng ra,‬
‪장군이든 멍군이든 다 밀어내고‬‪Nói là nếu tôi dọn sẵn bàn cờ cho anh,‬ ‪anh sẽ đá hết vua, hậu, tượng ra,‬
‪꼭대기에 올라앉겠다더니‬‪và vươn lên trên đỉnh.‬
‪졸도 안 되는 계집애 하나‬ ‪못 막아서‬‪Tôi đã dọn sẵn bàn cờ cho anh, và anh phá‬ ‪hỏng nó vì một ả không đáng làm con tốt.‬
‪내가 차려준 잔칫상을 망쳐?‬‪Tôi đã dọn sẵn bàn cờ cho anh, và anh phá‬ ‪hỏng nó vì một ả không đáng làm con tốt.‬
‪(영심) 겨우 이런 꼴 보이려고‬ ‪황 실장 쫓아낸 거니?‬‪Anh ép Trưởng phòng Hwang‬ ‪rời công ty để làm vậy à?‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi mẹ.‬
‪돌아가거라‬‪Đi đi.‬
‪장인어른 제사상 욕보이지 말고‬‪Anh đã đem đủ nhục nhã‬ ‪đến ngày giỗ bố vợ anh rồi.‬
‪[서늘한 음악]‬
‪절 올릴 시간 있으면‬‪Có thì giờ quỳ trước ông ấy,‬
‪황 실장 찾아가서 무릎 꿇고‬‪thì đến chỗ Trưởng phòng Hwang‬ ‪quỳ gối trước cô ta đi.‬
‪사정이라도 하려무나‬‪thì đến chỗ Trưởng phòng Hwang‬ ‪quỳ gối trước cô ta đi.‬
‪살려달라고‬‪Bảo cô ta cứu anh.‬
‪황도희 막아, 지금 당장‬‪- Ngăn Hwang Do Hee lại ngay.‬ ‪- Ngăn cô ta?‬
‪막으라면‬‪- Ngăn Hwang Do Hee lại ngay.‬ ‪- Ngăn cô ta?‬
‪정확히 어떻게…‬‪Chính xác thì tôi nên…‬
‪너‬‪Cô đó.‬
‪황도희 이상으로‬ ‪잘할 수 있다고 했지?‬‪Cô đã nói có thể làm tốt hơn Hwang Do Hee.‬
‪황이라면‬‪Nếu là cô ta,‬ ‪thì cô có hỏi mấy câu như vậy không?‬
‪이런 거 일일이 물어봤을까?‬‪Nếu là cô ta,‬ ‪thì cô có hỏi mấy câu như vậy không?‬
‪(재민) 국지연‬‪Kook Ji Yeon.‬
‪너 황도희보다‬ ‪더 높이 올라가고 싶다며?‬‪Cô nói muốn vươn cao hơn Hwang Do Hee.‬
‪황 때문에 선거 망치고‬ ‪회장님 눈 밖에 나면 다 끝이야‬‪Nếu ta thua bầu cử và mất sự ưu ái‬ ‪của Chủ tịch vì ả là chấm hết.‬
‪[지연 떨리는 숨소리]‬‪Nếu ta thua bầu cử và mất sự ưu ái‬ ‪của Chủ tịch vì ả là chấm hết.‬
‪너나 나나‬‪Cô và tôi‬
‪시궁창에 처박히는 것밖엔‬ ‪답이 없다고‬‪sẽ đều bị ném xuống cống đấy.‬
‪정신 차려라‬‪Tỉnh táo lại đi.‬
‪[탄식]‬‪Trời ạ!‬
‪[잔을 내려놓는다]‬
‪[밖의 차 소리가 희미하게 들린다]‬
‪(동주) 에헤이‬‪Này.‬
‪얻다 대고 친한 척이야?‬‪Đừng vờ khúm núm với chị ấy.‬
‪시장 어르신들은?‬‪Người ở chợ sao rồi?‬
‪난리죠, 뭐‬‪Vẫn om sòm lắm.‬ ‪Hỏi sao chị có thể làm vậy.‬
‪변호사님이‬ ‪어떻게 그러실 수 있냐 그러고‬‪Vẫn om sòm lắm.‬ ‪Hỏi sao chị có thể làm vậy.‬
‪[경숙 한숨]‬
‪근데 진짜 어떡하실 거예요?‬‪Nhưng mà chị định sẽ làm gì?‬
‪뭘?‬‪Ý cậu là sao?‬
‪기왕 이렇게 된 김에‬ ‪화끈하게 한번 출마하시는 게…‬‪- Đến nước này rồi, tranh cử luôn đi chị…‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪아이씨‬‪- Đến nước này rồi, tranh cử luôn đi chị…‬ ‪- Dẹp đi.‬
‪솔직히 이렇게까지 하고 안 나가면‬‪Chị nói thế rồi mà không ra tranh cử‬ ‪là bẽ mặt lắm đấy.‬
‪그게 더 모양 빠지는 거 아닙니까?‬‪Chị nói thế rồi mà không ra tranh cử‬ ‪là bẽ mặt lắm đấy.‬
‪(동주) 막말로 우리 세력들‬‪Ta có thể tập hợp người ủng hộ‬ ‪và mở chiến dịch mà!‬
‪쫙 끌어모아서‬ ‪캠프 차리고 선거 운동 뛰면!‬‪Ta có thể tập hợp người ủng hộ‬ ‪và mở chiến dịch mà!‬
‪윤동주‬‪Yoon Dong Joo.‬
‪[도희가 술을 따른다]‬
‪고마해‬‪Đủ rồi đấy.‬
‪[술병을 내려놓는다]‬
‪윤동주라고?‬‪Yoon Dong Joo à?‬
‪너 꽤 쓸 만하다‬‪Cậu năng nổ đấy. Tôi nghĩ‬ ‪có thể cho cậu làm quản lý cấp trung.‬
‪중간 책임자 정도는‬ ‪시켜도 되겠는데?‬‪Cậu năng nổ đấy. Tôi nghĩ‬ ‪có thể cho cậu làm quản lý cấp trung.‬
‪[코웃음]‬
‪아니, 시키다니?‬‪Cho tôi làm á? Sao chị lại có quyền đó?‬
‪당신이 뭔데?‬‪Cho tôi làm á? Sao chị lại có quyền đó?‬
‪오경숙 서울시장 후보 선대위원장?‬‪Quyền là quản lý‬ ‪chiến dịch thị trưởng của Oh Kyung Sook?‬
‪[동주 코웃음]‬‪Quyền là quản lý‬ ‪chiến dịch thị trưởng của Oh Kyung Sook?‬
‪[비웃으며] 아, 나 진짜‬‪- Thật luôn?‬ ‪- Nghe lỗi thời quá à?‬
‪(도희) 좀 올드한가?‬‪- Thật luôn?‬ ‪- Nghe lỗi thời quá à?‬
‪그럼, 응‬‪Vậy thì, được rồi.‬
‪총괄본부장‬‪Tổng giám đốc đi. Nghe kêu đấy.‬
‪(도희) 괜찮네‬‪Tổng giám đốc đi. Nghe kêu đấy.‬
‪[웃으며] 마음대로 하세요, 아주‬‪Cô thích gọi mình là gì tùy ý.‬
‪잘해보자‬‪Cùng làm nhé.‬
‪만만치 않을 거야‬ ‪내 밑에서 버티려면‬‪Không dễ đâu. Tôi sẽ ép cậu lắm đấy.‬
‪[코웃음]‬
‪아니‬‪Ý là, sao tôi phải làm việc dưới chị? Tôi‬ ‪sẽ tự điều hành chiến dịch của luật sư Oh.‬
‪내가 왜 당신 아래인데?‬‪Ý là, sao tôi phải làm việc dưới chị? Tôi‬ ‪sẽ tự điều hành chiến dịch của luật sư Oh.‬
‪변호사님 캠프는 내가 차려‬‪Ý là, sao tôi phải làm việc dưới chị? Tôi‬ ‪sẽ tự điều hành chiến dịch của luật sư Oh.‬
‪오경숙 서울시장은‬‪Tôi sẽ làm chị ấy thành Thị trưởng Seoul‬ ‪với hai bàn tay này.‬
‪내 두 손으로 만들 거라고‬‪Tôi sẽ làm chị ấy thành Thị trưởng Seoul‬ ‪với hai bàn tay này.‬
‪으이구, 이 새끼야!‬ ‪[동주 신음]‬‪Lại đây, thằng ngốc này.‬
‪아, 변호사님 진짜‬ ‪왜 저한테만 그러세요?‬‪Sao chị cứ dí em thế?‬ ‪Chị khơi ra chuyện nhảm nhí này mà.‬
‪(동주) 헛소리는‬ ‪이 여자가 다 했는데?‬‪Sao chị cứ dí em thế?‬ ‪Chị khơi ra chuyện nhảm nhí này mà.‬
‪어후, 진짜!‬‪Bất công ghê!‬
‪얼씨구, 저…‬‪Coi kìa?‬
‪[문이 열린다]‬ ‪어후‬‪Trời ạ.‬
‪[문이 닫힌다]‬
‪아이고 언제 정신 차리냐, 저 새끼‬‪Ôi, khi nào thằng quỷ đó mới lớn?‬
‪[잔을 내려놓는다]‬
‪[차량 소음]‬
‪[라이터를 켠다]‬
‪[불길한 음악]‬
‪(남자) 확인했어?‬‪Kiểm tra chưa?‬
‪[경숙 한숨]‬
‪아무튼‬‪Dù sao thì,‬
‪여기까지야‬‪tôi chỉ làm đến đây thôi, ừ. Tôi‬
‪어, 나는‬‪tôi chỉ làm đến đây thôi, ừ. Tôi‬
‪[한숨]‬ ‪여기까지니까‬‪sẽ dừng lại ở đây,‬
‪더 이상 자극하지 마‬‪đừng chọc tôi nữa.‬
‪백재민이 어떤 놈인지‬ ‪당신 눈으로 직접 확인했잖아‬‪Chính cô đã thấy‬ ‪Baek Jae Min ác độc thế nào.‬
‪- 그래서 순간적으로…‬ ‪- (경숙) 질렀지‬‪- Nên cô mới…‬ ‪- Hét lên.‬
‪멋있게!‬‪Tôi đã hét lên bao ngầu luôn.‬
‪질렀어‬‪Tôi đã hét lên bao ngầu luôn.‬
‪'백재민이‬ ‪서울 시장 되면 안 됩니다'‬‪"Baek Jae Min không nên làm thị trưởng.‬
‪'저런 놈이 서울 시장되면'‬‪Tôi sẽ không đứng yên nếu quý vị‬ ‪bầu hắn làm thị trưởng đâu".‬
‪'아주 이 오경숙이가‬ ‪들이받습니다'‬‪Tôi sẽ không đứng yên nếu quý vị‬ ‪bầu hắn làm thị trưởng đâu".‬
‪근데 왜 멈춰?‬‪Vậy sao cô dừng lại?‬
‪멋있는 거만 쫓으면서 살다 보면‬‪Nếu sống mà chỉ làm‬ ‪những việc có vẻ ngầu… ‬
‪사람이 껍데기만 남아‬‪thì chỉ còn cái vỏ rỗng thôi.‬
‪(경숙) [한숨 쉬며] 꼴에‬ ‪좋은 세상 한번 만들어 보겠다고‬‪Tôi đã dành cả đời chiến đấu không hồi kết‬
‪언제 끝날지도 모르는‬ ‪싸움만 하고 다니다가‬ ‪[무거운 음악]‬‪để khiến thế giới này tốt đẹp hơn,‬
‪남편한테도 죄인 됐지‬‪nhưng rốt cuộc tôi thành một người vợ tồi,‬ ‪và một bà mẹ còn tồi hơn.‬
‪자식한테는 대역죄인 됐지‬‪nhưng rốt cuộc tôi thành một người vợ tồi,‬ ‪và một bà mẹ còn tồi hơn.‬
‪(경숙) 식구들‬ ‪다 내팽개치고 무슨, 어휴‬‪Bỏ bê gia đình rồi thành kẻ bao đồng,‬ ‪nói là tôi sẽ khiến thế giới tốt đẹp hơn.‬
‪세상 마음 바꾸겠다고‬ ‪날뛰는 오지랖‬‪Bỏ bê gia đình rồi thành kẻ bao đồng,‬ ‪nói là tôi sẽ khiến thế giới tốt đẹp hơn.‬
‪충분히 펼쳤어, 나, 어‬‪Với tôi làm thế là quá đủ rồi. Ừ.‬
‪한 번 죽다가‬‪Tôi còn suýt‬
‪[한숨]‬
‪살아난 거, 어‬‪chết một lần, thế là quá đủ.‬
‪그걸로 충분해‬‪chết một lần, thế là quá đủ.‬
‪- 그치만…‬ ‪- 막말로, 어?‬‪- Nhưng…‬ ‪- Nói toẹt ra đi, nhé?‬
‪은성 옥상에서‬‪Tôi đã bị đẩy‬
‪나 떠밀려서 떨어진 거잖아‬‪khỏi nóc Trung tâm Thương mại Eunsung.‬
‪(경숙) 그찮아, 알잖아?‬‪Cô biết mà, nhỉ?‬
‪거기서부터 휩쓸려 가지고‬‪Nên tôi mới bị cuốn vào mớ lộn xộn này‬ ‪và đi xa đến mức này.‬
‪여기까지 온 건데‬‪Nên tôi mới bị cuốn vào mớ lộn xộn này‬ ‪và đi xa đến mức này.‬
‪사람들은 그것도 모르고‬‪Nhưng những người gọi tôi là mẹ đỡ đầu,‬ ‪anh hùng của công nhân đâu biết mọi việc.‬
‪나보고 무슨 노동자의 대모니‬ ‪뭐, 정의의 사도니‬‪Nhưng những người gọi tôi là mẹ đỡ đầu,‬ ‪anh hùng của công nhân đâu biết mọi việc.‬
‪너무 부담스러워, 어‬‪Mọi thứ áp lực lắm ấy. Ừ.‬
‪양심에 찔려‬‪Đè nặng lương tâm lắm.‬
‪끝 하자고, 끝‬‪Nên kết thúc ở đây đi.‬ ‪Xong nhé. Tôi đi đây.‬
‪나 간다‬‪Nên kết thúc ở đây đi.‬ ‪Xong nhé. Tôi đi đây.‬
‪[의자가 바닥에 끌린다]‬
‪[한숨]‬
‪담배 끊어, 이 새끼야‬‪Bỏ thuốc đi, thằng này.‬
‪가‬‪Đi nào.‬
‪(도희) 연락 기다릴게‬‪Tôi sẽ đợi cô gọi.‬
‪[한숨]‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪응, 중석 씨‬‪A lô, Joong Seok?‬
‪- (경숙) 윤동주‬ ‪- (동주) 예‬‪- Yoon Dong Joo à.‬ ‪- Vâng.‬
‪이제부터 뜬구름 그만 잡고‬‪Từ giờ đừng có mơ mộng viển vông nữa,‬ ‪yên ổn mà sống đi.‬
‪조용히 좀 살자‬‪Từ giờ đừng có mơ mộng viển vông nữa,‬ ‪yên ổn mà sống đi.‬
‪(경숙) 식구들 좀 챙기면서‬ ‪알았냐?‬‪Chăm sóc gia đình tốt hơn. Biết chưa?‬
‪어?‬‪Chăm sóc gia đình tốt hơn. Biết chưa?‬
‪[위험한 음악]‬
‪시작함다‬‪Bắt đầu đây ạ.‬
‪[시동 거는 소리]‬
‪[엔진 소리]‬
‪[고조되는 음악]‬
‪[자동차 가속음]‬
‪황도희!‬‪Hwang Do Hee!‬


No comments: