이번 생도 잘 부탁해 3
Hẹn Gặp Anh Ở Kiếp Thứ 19 .3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[서하] 잘 지냈어? | Chị vẫn khỏe chứ? |
[떨리는 목소리로] 너무 오랜만에 왔지? | Lâu lắm rồi em không đến đây nhỉ? |
[살랑거리는 바람 소리] | |
전무님, 잠시만요 | Giám đốc Mun, anh qua đây một lát đi. |
[지음] 참 예쁘죠? | Đẹp quá phải không? |
고민 같은 거 다 날아갈 정도로 예쁘지 않나요? | Đẹp đến mức thổi bay hết bao muộn phiền trong lòng nhỉ? |
무서운 기억이 떠오를 때 | Khi những ký ức đáng sợ tìm đến, |
한없이 가라앉을 때 | hay khi thấy bản thân như chìm sâu, |
오늘 본 이 꽃들을 기억해 주세요 | hãy nhớ đến những đóa hoa ngày hôm nay. |
[반짝이는 효과음] | |
반지음 씨 배려는 참 일방적인 거 같아요 | Kiểu quan tâm của cô Ban Ji Eum đơn phương thật đấy. |
그래도 | Dù nói thế, |
[지음] 전무님 표정이 아까보다는 좀 나아졌어요 | trông sắc mặt anh cũng khá hơn lúc nãy rồi. |
그럼 된 거죠 | Vậy là ổn nhỉ? |
반지음 씨는 참 이상한 사람입니다 | Cô Ban Ji Eum kỳ lạ thật đó. |
[지음] 네, 처음엔 이상했다가 그게 계속 생각나고 | Đúng vậy. Thoạt đầu thì có vẻ tôi kỳ lạ, nhưng rồi anh sẽ nhớ mãi. |
그러고는 자꾸 신경 쓰이고 | Anh sẽ luôn thấy bận tâm về tôi, rồi sau cùng… |
그러다가 | rồi sau cùng… |
좋아하게 되는 거죠 | anh sẽ phải lòng tôi. |
[서하] 그럴 일 없습니다 | Sẽ không có chuyện đó đâu. |
[잔잔한 음악] | À, thì ra phụ nữ xinh đẹp không phải gu của anh. |
[지음] 아, 예쁜 여자 좋아하는 스타일은 아니시구나 | À, thì ra phụ nữ xinh đẹp không phải gu của anh. |
아이, 그거참 아쉽네 | Trời ạ, vậy thì tiếc quá. |
[서하] 뭐 좋아해요? | Cô thích gì? |
[지음] 전무님이요 | Tôi thích Giám đốc. |
[서하] 식사 말입니다 | Tôi đang nói đồ ăn cơ. |
[지음] 전무님이 좋아하시는 거요 | Món gì anh thích. |
[서하] 취향이란 게 없으신가 봐요? | Cô không có gu gì cả à? |
[지음] 어… | Gu của tôi là Giám đốc. |
제 취향은 전무님인데 | Gu của tôi là Giám đốc. |
전무님을 어떻게 할 수는 없으니까 | Nhưng tôi đâu thể làm gì anh, |
전무님이 좋아하는 걸 먹겠다는 제 취향을 | nên mong anh tôn trọng gu của tôi bằng cách cho tôi ăn món anh thích. |
존중해 주셨으면 하는 바램입니다 | nên mong anh tôn trọng gu của tôi bằng cách cho tôi ăn món anh thích. |
반지음 씨는 | Cô Ban Ji Eum, |
제 스타일 아닙니다 | cô không phải gu của tôi. |
어떤 스타일을 좋아하시는데요? | Vậy gu của anh là gì? |
저 연상 좋아합니다 | Tôi thích các chị. |
- [탁 치는 소리] - [옅은 탄성] | |
저 나이보다 성숙하다는 소리 많이 들어요 | Tôi hay được khen là già trước tuổi lắm. |
[지음] 정신 연령으로 따져 주시면 안 될까요? | Mình tính tuổi tinh thần thôi không được ạ? |
안 될까요? | Không được sao? |
이 의미 없는 대화 언제까지 할 건가요? | Câu chuyện vô nghĩa này khi nào mới dừng vậy? |
그래서 더 괜찮지 않나요? | Nhờ vậy mà một ngày như hôm nay mới khá hơn nhiều mà nhỉ? |
오늘 같은 날은 | Nhờ vậy mà một ngày như hôm nay mới khá hơn nhiều mà nhỉ? |
[지음이 살짝 웃는다] | |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[자동차 경적] | |
- [타이어 마찰음] - [긴장되는 음악] | |
- [무거운 효과음] - [삐 울리는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[와장창 깨지는 소리] | |
[요란한 자동차 경적] | |
[달칵 안전띠 푸는 소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
- [차 문 열리는 소리] - [서하의 헐떡이는 숨소리] | |
[서하의 힘겨운 숨소리] | |
[서하의 고통스러운 신음] | |
[지음] 전무님, 괜찮아요, 응? | Giám đốc à, không sao đâu. |
- 괜찮아요, 괜찮아 - [서하의 거친 숨소리] | Không sao đâu. |
- [서하의 힘겨운 신음] - 전무님 | Đây, Giám đốc. |
[서하의 힘겨운 숨소리] | |
[지음의 걱정스러운 소리] | |
[울리는 숨소리] | |
[주원] 서하야… | Seo Ha à. |
- [무거운 음악] - [무거운 효과음] | |
[서하의 후 내뱉는 숨소리] | |
[절단기 작동음] | |
- [어린 서하] 누나? - [울리는 말소리] | Chị ơi? |
[울리는 거친 숨소리] | |
- [지음] 괜찮아요, 괜찮아 - [울리는 말소리] | Không sao đâu. |
[지음의 후후 내뱉는 소리] | |
- [서하의 힘겨운 숨소리] - 괜찮아 | Không sao đâu. |
[오디오 작동음] | |
[구성진 음악이 흐른다] | |
[지음] 나의 죽음이 | Thật không ngờ |
남겨진 사람들한테 이렇게 큰 족쇄가 되어 있을 줄 | cái chết của tôi lại biến thành chiếc còng nặng trĩu |
몰랐어 | trói buộc những người ở lại. |
나야 뭐, 열아홉 번을 죽고 또 태어났잖아 | Còn tôi thì đã sống qua 19 kiếp, và lại được tái sinh. |
[구성진 음악] ♪ 궂은비 내리는 날 ♪ | |
♪ 그야말로 옛날식 다방에 앉아 ♪ | KIẾP THỨ 19 |
♪ 도라지 위스키 한 잔에다 ♪ | KIẾP THỨ 17 RẠP XIẾC TRÊN KHÔNG DONGBAEK |
♪ 짙은… ♪ | Tôi chỉ biết nghĩ cho nỗi đau của mình. |
[지음] 내 생각만 했지 나 아픈 생각 | Tôi chỉ biết nghĩ cho nỗi đau của mình. |
[계속되는 구성진 음악] | |
[기침] | |
[콜록거린다] | |
[거친 숨소리] | |
[어린 애경] 삼촌! | Cậu! |
내가 주먹밥 만들라고 가져왔으니께 쫌만 기달려 봐 | Cháu sẽ làm cơm nắm cho cậu. Chờ cháu một chút nhé. |
[어린 애경이 흥얼거린다] | |
[살짝 웃는다] | |
[함께 흥얼거린다] | |
[중호] 자, 애경아 | Nào, Ae Gyeong à. |
[중호의 하 내뱉는 소리] | |
반주해 줄 테니께 | Cậu sẽ chơi một bài nhạc. |
크게 한번 불러 젖혀 봐 | Cháu thử hát thật to vào nhé. |
[어린 애경] 그럴까? | Vậy nhé? |
[중호] 애경아, 가자 | Ae Gyeong à, bắt đầu! |
[어린 애경이 흥얼거린다] | |
[어린 애경] ♪ 공 굴리며 좋아했지 ♪ | Tôi thích lăn những trái bóng |
- [흥겨운 아코디언 연주] - [중호의 탄성] | Tôi thích lăn những trái bóng |
♪ 노래하면 즐거웠지 ♪ | Tôi luôn vui vẻ khi cất tiếng hát |
[중호] 잘한다! | Giỏi lắm! |
♪ 흰 분칠에 빨간 코로 ♪ | Bôi lớp phấn trắng cùng chiếc mũi đỏ chót |
[어린 애경] ♪ 사랑 얘기 들려주었지 ♪ | Tôi hát về những chuyện tình |
- ♪ 죽어도 ♪ - [중호] 잘하네! | - Ta đã hứa - Hay quá! |
[어린 애경] ♪ 변치 말자 ♪ | Tình yêu đôi ta sẽ không bao giờ |
- ♪ 언약했었지 ♪ - [중호의 추임새] | Thay đổi |
[웃음] | |
[석유풍로 조작음] | |
삼촌, 일어나 | Cậu ơi, dậy đi. |
삼촌, 죽었어? | Cậu chết rồi hả? |
[애잔한 음악] | |
[중호의 옅은 웃음] | |
가시나 | Con nhóc này. |
아직 아니여 | Cậu chưa chết. |
[한숨] | |
삼촌, 이거 고생해서 끓인 거니께 | Cậu à, vất vả lắm cháu mới nấu xong đó, cậu ăn hết rồi hẵng chết. |
이거 먹고 죽어 | Cậu à, vất vả lắm cháu mới nấu xong đó, cậu ăn hết rồi hẵng chết. Người ta nói hồn ma qua đời sau khi ăn no trông đẹp lắm đó. |
먹고 죽은 귀신이 때깔도 좋디야 | Người ta nói hồn ma qua đời sau khi ăn no trông đẹp lắm đó. |
[중호가 살짝 웃는다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[어린 애경] 삼촌 없으믄 난 아무것도 없응께 | Không có cậu, cháu chẳng còn ai cả. |
이거 많이 먹고 오래오래 살어, 응? | Vậy nên cậu hãy ăn thật nhiều và sống thật lâu, nhé? |
애경아 | Ae Gyeong à. |
삼촌 없어도 | Dù cậu có ra đi, |
애경이는 혼자가 아니여 | cháu cũng sẽ không cô đơn. |
[울먹이는 숨소리] | |
[중호] 얼매나 걸릴지 몰라도 | Không biết sẽ mất bao lâu, |
삼촌이 꼭 | nhưng cậu nhất định sẽ đầu thai |
다시 태어나서 | nhưng cậu nhất định sẽ đầu thai |
[울먹이며] 우리 애경이 | và trở lại… |
지켜 주러 올 테니께 | bảo vệ Ae Gyeong của cậu. |
씩씩허게 | Cháu có thể mạnh mẽ… |
기다릴 수 있지? | chờ cậu trở về chứ? |
[어린 애경] 응 | |
[어린 애경의 울음] | |
[흐느낀다] | |
[쏴 내리는 빗소리] | |
- [쓴 숨을 내뱉는다] - [지음] 애경아 | Ae Gyeong à. |
넌 어떻게 살았던 거야? | Từ lúc đó cháu đã sống thế nào? |
뭣을 어떻게 살어? | Còn sống thế nào nữa? |
그냥저냥 살았제 | Cháu cứ sống vậy thôi. |
[지음] 너 그때 열 살 때쯤이었고 | Lúc đó cháu mới cỡ mười tuổi. |
부모님도 없이 나까지 죽었으니까… | Bố mẹ cũng chẳng có, rồi đến cậu cũng chết. |
[애경의 한숨] | |
애경아 | Ae Gyeong à. |
잘 버티고 살아 줘서 | Cảm ơn cháu… |
고맙다 | vì đã trụ vững đến giờ. |
[탁 맞잡는 소리] | |
내가 더 고맙제 | Cháu mới phải cảm ơn cậu. |
[울먹이며] 이라고 삼촌이 내 앞에 나타나 줘서 고맙고 | Cảm ơn cậu vì đã về bên cháu lần nữa. |
[부드러운 음악] | |
이라고 이쁘게 커 줘서 고맙고잉 | Cảm ơn cậu vì đã lớn lên xinh đẹp thế này. |
[애경] 앞으로도 사고 없이 무탈허게 | Giờ cháu chỉ muốn sống một đời yên ổn và bình lặng với cậu… |
이라고 사는 거 | Giờ cháu chỉ muốn sống một đời yên ổn và bình lặng với cậu… |
나는 그거 하나 보고 살어 | Cháu chỉ mong vậy thôi. |
아따, 우리 애경이 많이 컸네 | Chao ôi, Ae Gyeong nhà ta trưởng thành quá rồi. |
[웃음] | Chao ôi, Ae Gyeong nhà ta trưởng thành quá rồi. |
아따, 그 얼굴로 할 소린 아닌 거 같은디? | Chao ôi, cậu không nên nói vậy với gương mặt đó đâu. |
[함께 웃는다] | |
[지음] 아이고 | Thôi mà, nín đi. |
일로 와 봐 삼촌이 한번 안아 줄게 | Lại đây nào. Để cậu ôm cháu. |
[애경] 아따, 남사스럽구로, 뭐여? | Coi kìa, ngại chết đi được. Ngại gì mà ngại? |
[지음] 남사스럽기는? 한번 안아 보자 | Ngại gì mà ngại? Ôm một cái thôi. |
- [애경의 웃음] - 파고들어, 얼른 | Ôm một cái thôi. - Lao vào đây nào. - Được rồi. |
- [애경] 아, 참말로 - [지음의 웃음] | - Lao vào đây nào. - Được rồi. |
[훌쩍인다] | |
[지음] 아이고, 우리 애경이 | Ôi trời, Ae Gyeong của cậu. |
- [꼬르륵거리는 소리] - [애경] 오메 | Trời đất. Tiếng gì thế nhỉ? |
뭔 소리여, 이게? | Trời đất. Tiếng gì thế nhỉ? |
[함께 웃는다] | Cả ngày nay cậu chưa ăn gì hết. |
내가 오늘 아무것도 못 먹었어 | Cả ngày nay cậu chưa ăn gì hết. |
생일인데 둘이 아무것도 안 먹었어? | Sinh nhật cậu ấy mà hai người chưa ăn gì sao? |
생일? | Sinh nhật? |
오메, 우짜쓰까잉 | Nên làm gì với cậu đây? |
왜? | - Sao? - Hôm nay là ngày giỗ của Yoon Ju Won. |
오늘이 윤주원이 기일이믄 | - Sao? - Hôm nay là ngày giỗ của Yoon Ju Won. |
서하는? | Tức là sinh nhật của Seo Ha còn gì. |
서하 생일 아니여! | Tức là sinh nhật của Seo Ha còn gì. |
[놀란 숨소리] | |
[애경의 한숨] | |
[주원] 서하야 | Seo Ha à. Em muốn cùng chị đến công viên giải trí vào sinh nhật em không? |
서하 생일날 누나가 놀이공원 같이 가 줄까? | Em muốn cùng chị đến công viên giải trí vào sinh nhật em không? |
- [어린 서하] 진짜? - [주원] 응, 진짜 | - Thật sao? - Ừ, thật. |
진짜 같이 가는 거다? 약속해 | Chị nhất định phải đi đấy nhé? Chị hứa đi. |
[주원이 피식 웃으며] 알았어 약속할게 | Chị hứa đi. Được rồi. Chị hứa. |
[주원] 내가 엄마의 빈자리까지 채워 줄 순 없어 | Chị không thể lấp đầy khoảng trống của mẹ em được. |
그치만 니가 혼자서도 잘 살아갈 수 있을 때까지 | Nhưng chị sẽ ở bên em đến khi em có thể tự đứng vững trên đôi chân của mình. |
내가 옆에 있어 줄게 | Nhưng chị sẽ ở bên em đến khi em có thể tự đứng vững trên đôi chân của mình. |
다시 | Chị sẽ… |
만나러 올게 | trở về gặp em. |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[천둥소리] | |
[애잔한 피아노 연주] | |
[주원] 이 곡은 일제 강점기에 | Bản nhạc này ra đời trong thời kỳ Nhật đô hộ. |
어떤 사람이 사랑하는 사람을 그리워하며 쓴 노래인데 | Nó nói về một người luôn nhung nhớ người mình yêu. |
그 사람이 누구인지는 알려지지 않았어 | Nhưng không ai biết tác giả của bản nhạc là ai. |
[어린 서하] 근데 누나는 이걸 어떻게 알아? | Vậy sao chị biết được bản nhạc này? |
[주원] 이 곡을 만든 사람이 나니까 | Vì chị chính là tác giả của nó. |
- [어린 서하의 헛웃음] - [주원의 웃음] | Giờ chị không lừa được em nữa đâu. |
[어린 서하] 나 이제 그런 거 안 속거든? | Giờ chị không lừa được em nữa đâu. |
잘 외워 뒀다가 누군가가 그리울 때 쳐 봐 | Em cố học thuộc đi, khi nào nhớ ai thì đánh thử. |
기분이 한결 나아질 거야 | Tâm trạng sẽ khá hơn nhiều đó. |
[계속되는 애잔한 피아노 연주] | |
[후 부는 소리] | |
[가사 도우미] 생일 축하합니다 도련님 | Chúc mừng sinh nhật cậu chủ. |
[훌쩍인다] | Mỗi lần thổi nến sinh nhật, |
[서하] 매번 생일 초를 끌 때마다 | Mỗi lần thổi nến sinh nhật, |
- [후 부는 소리] - 누나의 숨결이 꺼져 가던 | em lại nhớ về giây phút… |
[후 부는 소리] | chị trút hơi thở cuối cùng. |
그 순간이 떠올랐다 | chị trút hơi thở cuối cùng. |
내 생일은 | Sinh nhật của em |
늘 누나의 죽음과 함께 있었다 | luôn song hành với cái chết của chị. |
- [무거운 효과음] - [먹먹한 말소리] | |
[피아노 연주가 멈춘다] | |
[탁 닫는 소리] | |
[초인종 소리] | |
[초인종 소리] | |
[한숨] | |
[초인종 소리] | |
[도어 록 작동음] | |
[서하] 반지음 씨? | Cô Ban Ji Eum? |
- [부드러운 음악] - 전무님 | Giám đốc. |
무슨 일이시죠? | Cô đến có việc gì vậy? |
가장 중요했던 건데 | Còn một chuyện quan trọng hơn cả. |
못 했던 말이 있어요 | Mà tôi lại quên chưa nói. |
반지음 씨, 대체… | Cô Ban Ji Eum, rốt cuộc… Nghe nói |
[지음] 왜, 생일날 고백받으면 기억에 오래 남잖아요 | Nghe nói nếu được tỏ tình vào sinh nhật, ta sẽ nhớ mãi không quên. |
[지음] 서하야, 이제 생일엔 이것만 기억해 줘 | Seo Ha à, từ nay hãy chỉ nhớ đến điều này vào sinh nhật thôi nhé. |
좋아해요 | Tôi thích anh. |
[감성적인 음악] | Chị thích em hả? |
[어린 서하] 나 좋아해? | Chị thích em hả? |
[반짝이는 효과음] | Chị sẽ trả lời câu đó vào sinh nhật em. |
[주원이 작게] 그건 다음 니 생일날 대답해 줄게 | Chị sẽ trả lời câu đó vào sinh nhật em. |
[지음] 인생을 살다 보면 타이밍이라는 게 있잖아요 | Sống rồi mới thấy có thứ gọi là "đúng thời điểm". |
그게 오늘이라는 생각이 들어요 | Tôi nghĩ thời điểm đúng đó là hôm nay. |
또 놓치면 안 되는 | Tôi không nên bỏ lỡ nữa. |
좋아해요 | Tôi thích anh. |
[도어 록 작동음] | |
[초원] 하 비서님 오기로 했어요? | Thư ký Ha đến à? |
[서하] 들어가 있어요 | Em vào trong đi. |
[문 닫히는 소리] | |
손님이 계셔서요 | Tôi đang có khách. |
조심히 가세요 | Cô về cẩn thận nhé. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문 닫히는 소리] | |
[지음] 초원이가 왜… | Sao Cho Won lại… |
- [물소리] - [달그락거리는 소리] | |
뭐 하는 거예요? | Em đang làm gì vậy? |
아, 접시가 없어서 | Vì không có đĩa. |
생일 지나기 전에 촛불 불어요 | Anh thổi nến đi, kẻo qua ngày mới. |
[한숨] | |
[물소리가 멈춘다] | |
[서하] 고무장갑 벗고 5분 아니, 3분 내로 가요 | Mau tháo găng tay và rời khỏi đây trong vòng năm… À không, ba phút. |
[초원의 한숨] | |
난 오빠가 진짜 이해가 안 돼 | Em thật sự không hiểu nổi anh. |
이해해 달라고 한 적 없어 | Anh chưa từng bắt em hiểu. |
진짜진짜 이해가 안 돼 진짜 안 돼 | Em thật sự không hiểu. Không tài nào hiểu được. |
[초원] 하나부터 열까지 모르겠어, 정말 | Em không hiểu nổi bất cứ điều gì về anh. |
귀국하면 연락하라고 그렇게 얘기했는데 | Em đã dặn nếu anh về nước thì gọi em, nhưng em lại phải nghe người khác nói. |
소문으로 듣게 하고 | Em đã dặn nếu anh về nước thì gọi em, nhưng em lại phải nghe người khác nói. |
연락을 아무리 해도 받지도 않고 | Em có gọi, anh cũng không bắt máy. |
도대체 몇 번을 말해야 되는 건데? | Anh còn phải nói bao nhiêu lần nữa? |
- 나 생일 안 챙… - [초원] 안 챙기는 거 알아요 | - Anh… - Em biết anh không tổ chức sinh nhật. |
[목멘 소리로] 아는데 | Em biết chứ. |
아니까 더 이러는 거 그거 진짜 모르겠어요? | Chính vì biết nên em mới làm mấy chuyện này, anh không hiểu sao? |
윤초원이랑 문서하는 달라 | Yoon Cho Won và Mun Seo Ha khác nhau. |
각자 다른 시간을 견디고 있는 거라고 | Ta không trải qua cùng một hoàn cảnh. |
[초원] 다르다는 것도 알겠고 | Em biết là chúng ta khác nhau. |
오빠가 나보다 더 힘들다는 것도 | Và đúng là anh thấy khổ sở hơn em nhiều. |
인정해 | Em thừa nhận. |
근데 | Nhưng mà… |
[한숨] | |
아, 적당히 좀 해요 지긋지긋해, 정말 | Anh một vừa hai phải thôi. Em chán ngấy rồi. |
[초원의 한숨] | |
이런 말은 진짜 안 하려고 했는데… | Em vốn không định nói vậy đâu. |
나 진짜진짜 너무 속상해 | Nhưng em thật sự rất tủi thân. |
[초원의 짜증 섞인 소리] | |
[서하의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
- [지음의 한숨] - [문소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[초원] 아직 안 가셨네요? | Cô vẫn chưa về sao? |
서하 오빠 집에는 무슨 일로 오셨던 거예요? | Cô đến nhà anh Seo Ha có việc gì vậy? |
이거 드세요 | Cô ăn cái này đi. |
[지음] 아니, 이걸 왜 저한테… | Sao cô lại đưa nó cho tôi? Tôi mất bốn tiếng để nướng bánh lận, nên vứt đi thì phí quá. |
[초원] 만드는 데 4시간 걸렸는데 아까워서요 | Tôi mất bốn tiếng để nướng bánh lận, nên vứt đi thì phí quá. |
맛있을 거예요 | Chắc chắn sẽ rất ngon. |
혹시 문서하 전무님 좋아하세요? | Cô thích Giám đốc Mun à? |
[흥미로운 음악] | |
그걸 제가 왜 말해야 되죠? | Sao tôi phải cho cô biết? |
저는 좋아하거든요, 문서하 전무님 | Vì tôi thích Giám đốc Mun Seo Ha. |
[초원] 제가 좋다고 하면요? | Nếu tôi cũng thích anh ấy thì sao? |
그럼 포기하실 건가요? | Vậy cô có từ bỏ anh ấy không? |
[문소리] | |
으째 그라고 온대? | Sao cậu ướt nhẹp vậy? |
[애경] 오메 | Ôi trời. |
초원이랑 같이 있더라고 | Cậu ấy đã ở cùng Cho Won. |
[애경] 초원… | Cho Won? |
그 여동생? | Em gái cậu á? |
아무래도 초원이가 서하를 좋아하는 거 같아 | Hình như Cho Won thích Seo Ha. |
오메, 어째쓰까잉 | Trời, làm sao đây? |
[애경] 그라믄 동생이랑… | Vậy là cậu và em gái… |
으메, 안 되겄다 | Không được rồi. |
이참에 말해 불어 | Cậu nói với cô ấy đi. "Chị là chị của em. Chị thích cậu ấy trước." |
'내가 니 언니다' '내가 먼저 좋아했다' | "Chị là chị của em. Chị thích cậu ấy trước." |
자매끼리 쌈박질 나는 거보다 낫제 | Còn hơn là để xảy ra cảnh chị em tương tàn. |
[지음] 괜히 말해서 좋을 거 없어 혼란스럽기만 하고 | Nói ra cũng chẳng ích lợi gì, chỉ khiến mọi thứ hỗn loạn hơn. |
- 아휴 - [지음의 한숨] | |
환생 텀 짧으면 이게 문제다 | Đầu thai quá sớm là rắc rối vậy đấy. |
[지음] 아, 복잡하게 됐다 | Trời ạ, rối não quá. |
- [지음의 한숨] - '환생 텀' 그것이 뭔디? | Đầu thai quá sớm là sao? |
[지음] 음… | |
뭐, 그때그때마다 다르긴 한데 | Nói chung là mỗi lần mỗi khác. |
이번처럼 죽는 즉시 다시 태어나는 경우는 드물었지 | Nhưng trường hợp đầu thai ngay sau khi chết như lần này là hiếm lắm. |
[의미심장한 음악] | |
그라믄 이번에는 으째 그랬던 건디? | Vậy lần này đã xảy ra chuyện gì? |
이번 같은 경우는 | Trong trường hợp này, |
제명에 살지 못했을 때 | có thể kiếp trước cậu bị đoản mệnh. |
타살이었을 가능성? | Hoặc có khả năng cậu đã bị giết. |
[남자의 힘겨운 소리] | |
[남자의 컥컥대는 소리] | |
[남자의 기침] | |
[남자의 컥컥대는 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[쿵쿵 두드리는 소리] | |
[남자의 거친 소리] | |
[쿵쿵 두드리는 소리] | |
[남자] 동우야! 야, 인마! | Dong U! Này, thằng ranh! Trời ạ, cái cửa muốn bung ra luôn rồi. |
[동우] 아, 진짜 문 부서지겠네, 씨 | Trời ạ, cái cửa muốn bung ra luôn rồi. |
- [남자가 소리친다] - [쿵 두드리는 소리] | Mau lên! |
[달칵 잠금장치 여는 소리] | |
[걸걸한 기침 소리] | |
아이씨 | |
아, 왜 왔어? | Bố đến đây làm gì? |
[취한 말투로] 싸가지 없는 놈의 새끼가 | Ranh con láo toét. Ai cho mày nói năng xấc xược với bố vậy? |
아버지한테 말하는 꼬라지하고는 | Ranh con láo toét. Ai cho mày nói năng xấc xược với bố vậy? Chị mày đâu? |
[학수] 누나는? | Chị mày đâu? Bố nói gì vậy? Con làm gì có chị. |
뭔 소리 하는 거야? 내가 누나가 어디 있는데? | Bố nói gì vậy? Con làm gì có chị. |
[학수] 지음이, 그거 어디 있냐고 | Ji Eum, nó đi đâu rồi? |
[동우] 아, 지음이가 왜 누나야? | Sao Ji Eum lại là chị con được? |
신발도 벗고, 좀! 씨 | Bố cởi giày ra đi đã! |
누나 아니야? | Không phải chị hả? |
아버지가 헷갈린 걸 갖고 | Tao nhầm tí thôi mà. |
어디 아버지한테 성깔이야 이 새끼 | Sao mày dám lên giọng với bố? |
[탁 내던지는 소리] | |
아, 진짜, 미치겠네, 씨… | Thiệt tình, phát điên mất thôi. |
- [학수] 에… - [동우] 아니, 왜 왔는데? | - Sao bố lại đến đây? - Mở túi ra đi. |
[학수] 가방 열어 봐 | - Sao bố lại đến đây? - Mở túi ra đi. |
가방 열어 봐 | Mở túi ra đi. |
[동우의 한숨] | |
여기 통닭 사 왔다 식기 전에 처먹어라 | Tao mua gà rán cho mày đấy. Ăn đi kẻo nguội. |
너 그, 라면 하나 끓여 오고 | Đi nấu cho tao bát mì, |
지음이 그거 연락처 좀 다오 | rồi đưa số của Ji Eum cho tao. |
- [탁 내던지는 소리] - [동우] 아, 몰라! 씨 | Mặc kệ bố đấy! |
[학수] 저 새끼가, 저, 저! | Thằng oắt hỗn hào kia! |
[학수의 신음] | |
[새소리] | |
[한숨] | |
- [산뜻한 음악] - [탁 자르는 소리] | |
[탁 자르는 소리] | |
[지음] 참 예쁘죠? | Đẹp quá phải không? |
[부드러운 음악] | |
[지음] 왜, 생일날 고백받으면 기억에 오래 남잖아요 | Nghe nói nếu được tỏ tình vào sinh nhật, ta sẽ nhớ mãi không quên. |
좋아해요 | Tôi thích anh. |
[산뜻한 음악] | |
[도윤] 네, 제가 지금 바로 갈게요, 네 | Vâng, tôi đến ngay đây. Vâng. |
나 재무 팀 바로 들렀다 가야겠다 나 먼저 간다 | Tôi phải qua Phòng Tài chính trước đã. |
[서하] 어 | Được. |
[차 문 열리는 소리] | |
- [지음] 전무님 - [고조되는 음악] | Giám đốc ơi. |
- [반짝이는 효과음] - [강조되는 발소리] | |
[잔잔한 음악] | |
- [지음] 좋아해요 - [울리는 말소리] | Tôi thích anh. |
[지음] 어? | |
지금 어제 생각 하셨죠? | Anh vừa nhớ về hôm qua, đúng chứ? |
아닌데요? | Đâu có. |
[서하] 어제는 빗길에 잘 들어갔죠? | Hôm qua trời mưa vậy, cô về an toàn chứ? |
음, 어제 그때는 비가 그쳤었는데? | Lúc đó trời đã tạnh mưa rồi mà. |
[흥미로운 음악] | Lúc đó trời đã tạnh mưa rồi mà. |
아, 예, 그쳤죠, 예 | À, phải rồi, đúng là vậy. |
[지음] 어제는 제가 진도를 많이 나갔죠? | Hôm qua tôi có hơi hùng hổ nhỉ. |
약할 때 훅 치고 들어가는 건 좀 비겁했어요 | Nhân lúc anh yếu lòng mà tấn công thì có hơi đê tiện. |
당황하셨다면 깔끔하게 사과드리겠습니다 | Nếu có lỡ làm anh bối rối thì tôi chân thành xin lỗi. |
[서하] 어제는 | Hôm qua… |
고마웠어요 | cảm ơn cô. |
혹시 고백이 고마우신 건가요? | Có phải anh cảm ơn vì tôi đã tỏ tình không? |
[어이없는 숨소리] | |
같이 가요, 전무님 | Mình đi chung đi, Giám đốc. |
[전화벨 소리] | |
- [수화기 드는 소리] - [사장] 네 | Alô? |
아, 네, 잠시만요 | Vâng, chờ tôi một lát. |
에밀리 윤, 전화 왔어요 | Emily Yoon, cô có điện thoại. |
[차분한 음악] | |
[헛기침] | |
[차분하게] 여보세요 | Alô? |
[도윤] 에밀리 윤 씨 맞으신가요? | Có phải cô Emily Yoon không? |
네 | Đúng ạ. |
MI 호텔 전략 기획 팀 하도윤입니다 | Tôi là Ha Do Yun, Đội Hoạch định Chiến lược Khách sạn MI. |
[도윤] 조경업체 선정 건으로 미팅하고 싶어서 연락드렸었는데 | Tôi muốn họp bàn về việc thuê bên cô phụ trách cải tạo cảnh quan. |
혹시 내일 시간 괜찮으신가요? | Ngày mai cô có rảnh không? |
네, 괜찮습니다 | Vâng, tôi rảnh. |
자세한 일정은 제가 문자로 남겨 드리겠습니다 | Vậy tôi sẽ gửi lịch trình cụ thể qua tin nhắn. |
- [밝은 음악이 흐른다] - 하나는 미트 추가해 주세요 | - Một chiếc cho thêm thịt giúp tôi. - Vâng. |
[점원] 네 | - Một chiếc cho thêm thịt giúp tôi. - Vâng. |
- [수화기 놓는 소리] - [기쁜 숨소리] | |
[사장] 근데 왜 초원 씨라 안 밝히고? | Nhưng sao cô lại dùng tên giả? |
[초원] 아… [웃음] | |
피하는데 가까이 다가가고는 싶고 | Anh ấy tránh né tôi, nhưng tôi muốn lại gần anh ấy. |
무리수인 건 알지만 일단 시도는 해 보는 거예요 | Tôi biết cách này hơi hên xui, nhưng tôi vẫn thử xem sao. |
뭐라도 하지 않으면 안 될 거 같아서요 | Tôi nghĩ ít ra mình cũng nên làm gì đó. |
[옅은 웃음] | |
[도윤] 조경업체 최종 후보들 연락됐고 | Tôi đã gọi cho các ứng viên cải tạo cảnh quan |
- [흥겨운 음악이 흐른다] - 미팅은 내일 하기로 했어 | và hẹn mai họp rồi. |
[서하] 재무 팀은? | Còn Phòng Tài chính? |
리모델링 예산 신청한 거 승인 안 났어 | Họ đã từ chối đề xuất dự toán cho việc cải tạo. |
[한숨] | Tôi cũng đoán là sẽ không được chấp nhận, |
원래 안 될 줄은 알았는데 | Tôi cũng đoán là sẽ không được chấp nhận, nhưng không ngờ Tổng giám đốc Jang lại nhanh vậy. |
생각보다 빨리 움직이네? 장 대표 | nhưng không ngờ Tổng giám đốc Jang lại nhanh vậy. |
[도윤] 바로 예산 진행해야 될 것들이 좀 있는데 | Có một số hạng mục cần triển khai ngay lập tức. |
보류할까? | Tạm hoãn lại nhé? |
진행해 | Cứ triển khai đi. |
어떻게든 한다, 내가 | Tôi sẽ xử lý bằng mọi giá. |
[서하] 먹어, 일단 니 건 특별히 미트 추가했다 | Ăn đi đã. Tôi thêm thịt vào bánh của cậu đó. |
고맙다 | Cảm ơn nhé. |
[서하] 맛있지? | - Ngon không? - Được đấy. |
[도윤] 괜찮네 | - Ngon không? - Được đấy. |
근데 너 회장님 뒀다가 뭐 하냐? | Mà sao bỏ phí mác con trai chủ tịch vậy? |
부탁이라도 좀 해 보지 | Thử nhờ bố cậu xem. |
마지막의 마지막까지 남겨 뒀다가 쓸 거야 | Tôi tính để dành đến khi thật sự cần mới dùng tới. |
부탁이 아니라 협상으로 | Không phải nhờ vả, mà là thỏa hiệp. |
잘난 척은 | Lại còn ra vẻ. |
[안내 음성] 문이 닫힙니다 | Cửa đang đóng. |
[엘리베이터 문 닫히는 소리] | |
[탁 공 치는 소리] | |
[흥겨운 음악이 흐른다] | |
[탁 공 치는 소리] | |
[서하] 오, 굿 샷! | Đánh đẹp lắm! |
[상혁] 어, 왔어? | Cháu đến rồi à? |
[서하] 아니, 무슨 점심시간에도 운동을 하세요? | Sao cậu lại vận động giữa trưa thế này? |
[상혁] 아이, 너 장타 친다면서? | Nghe nói giờ cháu đánh được bóng dài rồi. |
삼촌이 너랑 한판 붙으려면 이렇게 연습을 해야지 | Muốn đấu với cháu, cậu phải luyện tập chứ. |
- [서하의 탄성] - 어때, 괜찮아? | Thế nào? Ổn không? |
[서하] 볼까요? 어유, 자세도 좋고 비거리도 좋은데 | Để cháu xem nào. Chà, tư thế rất ổn, đường bay cũng xa. |
[쓰읍 들이켜며] 근데 연습을 좀 더 하셔야겠는데 | Nhưng cậu còn phải luyện tập nhiều. |
[상혁] 좋아, 빨리 한판 붙어 | Được rồi, lúc nào đấu thử nhé. |
[서하의 웃음] | |
아니, 생일날 뭐 좀 챙겨 먹었어? | Cháu có ăn gì ngon nhân dịp sinh nhật không? |
[서하] 안 챙기는 거 아시잖아요 | Cậu biết cháu không tổ chức mà. |
[상혁] 아, 뭐 대단한 게 아니라 | Cậu chỉ muốn khao cháu ăn món gì đó đơn giản thôi. |
밥이라도 한 끼 먹이려고 그러지 | Cậu chỉ muốn khao cháu ăn món gì đó đơn giản thôi. |
뻔히 너 혼자 있는 거 아는데 | Cậu biết cháu sống một mình mà. |
뭐, 혼자는 아니었어요 | Thật ra cháu đâu có ở một mình. Trời ạ. |
아이고 | Trời ạ. |
- 삼촌 소원이 - [툭 치는 소리] | Sở nguyện của cậu là được thấy cháu cười trong sinh nhật đó. |
니 생일에 웃는 거예요 | Sở nguyện của cậu là được thấy cháu cười trong sinh nhật đó. |
호텔 때문에 웃을 일이 없습니다, 삼촌 | Vì khách sạn mà cháu chẳng có chuyện gì để cười, cậu ạ. |
자금 때문이지? | Vì vốn, phải không? |
[서하가 살짝 웃는다] | |
[사각거리는 소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[통화 연결음] | |
어, 아직이야? | Vẫn chưa xong à? |
[서하] 어, 이제 곧 만나 | Ừ, bọn tôi chuẩn bị gặp đây. |
[도윤] 어, 그럼 기다려 | Vậy chờ tôi chút. |
[서하] 됐어, 알아서 갈게 | Thôi, tôi tự về được. |
기다리세요, 전무님아 | Cứ đợi đi, anh Giám đốc ạ. |
[리드미컬한 음악이 흐른다] | |
- [상혁] 아, 오셨습니까? - [남자1] 어서 오세요, 이 이사 | - Xin chào. - Chào anh, Giám đốc Lee. |
- [상혁] 잘 지내셨죠? [웃음] - [남자1] 오랜만입니다 | - Anh vẫn khỏe chứ? - Lâu rồi không gặp. |
- [상혁] 오랜만입니다 - [남자2] 예, 안녕하세요 | - Lâu rồi không gặp. - Vâng. Xin chào. |
[상혁] 말씀드린 제 외조카 | Đây là đứa cháu tôi nhắc đến. |
이번에 귀국해서 MI 호텔 전무로 갔어요 | Thằng bé vừa về nước, hiện là giám đốc ở Khách sạn MI. |
[상혁의 웃음] | Rất vui được gặp mặt. Tôi là Mun Seo Ha. |
[서하] 처음 뵙겠습니다 문서하입니다 | Rất vui được gặp mặt. Tôi là Mun Seo Ha. |
[남자1] 반갑습니다 | Rất hân hạnh. |
[사람들] 짠 | |
- [쨍 부딪는 소리] - [사람들의 웃음] | |
[지석] 야, 하도윤 | Này, Ha Do Yun. |
니가 여기 어쩐 일이냐? | Sao cậu lại đến đây? |
서하는? | Seo Ha đâu? |
[도윤] 야, 이지석 | Này, Ji Seok. |
인사나 하고 가 내 친구들 소개시켜 줄게 | Vào chào hỏi một câu rồi hãy đi. - Để tôi giới thiệu các bạn cho. - Trả cho tôi đi. |
[도윤] 내놔 | - Để tôi giới thiệu các bạn cho. - Trả cho tôi đi. |
- [두런거리는 소리] - [지석] 아이, 와 | Thôi mà, lại đây. Các cậu biết Ha Do Yun chứ? |
야, 하도윤, 하도윤, 알지? | Các cậu biết Ha Do Yun chứ? |
[사람들의 의아한 소리] | - Ha Do Yun? - Thư ký của Seo Ha, |
아, 그, 서하 비서, 동창 | - Ha Do Yun? - Thư ký của Seo Ha, bạn học cũ của tôi. |
[남자의 호응] | bạn học cũ của tôi. |
- 내놔 - [지석] 그러고 보니까 | - Trả đây. - Giờ nghĩ lại mới thấy, |
학교 다닐 때도 니가 날 종종 그렇게 째려봤었지? | hồi còn đi học, cậu cũng hay lườm nguýt tôi kiểu đó lắm. |
검사 돼서 날 빵에 넣는다고 했던가? | Cậu còn nói sẽ trở thành công tố rồi tống tôi vào tù nữa. |
- [사람들의 웃음] - [어두운 음악] | Cậu còn nói sẽ trở thành công tố rồi tống tôi vào tù nữa. |
[여자1] 이 오빠 아버지는 뭐 하시는 분인데? | Bố anh ta làm nghề gì vậy? |
[지석] 뭐 하시긴 뭘 뭐 하셔 그냥 일반 서민이지 | Còn làm gì được nữa? Làm dân thường chứ làm gì. |
아, 일찍 돌아가셨을걸? | À, chắc ông ấy cũng mất sớm rồi. |
[여자1] 아… | Cậu ta từng vừa học vừa làm… |
[지석] 얘 우리 학교 근로 장학생… | Cậu ta từng vừa học vừa làm… |
- [지석의 비명] - [사람들의 놀란 소리] | |
[지석의 한숨] | - Gì vậy? - Uống thêm đi. |
[남자] 신경 쓰지 마, 마셔, 마셔 | - Gì vậy? - Uống thêm đi. |
[쾅 밟는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[지석] 뭐야? 문서하 너도 있었어? | Gì vậy? Seo Ha, cậu cũng ở đây à? |
[서하] 오랜만이다? | Lâu quá không gặp. |
[지석] 오랜만이다, 너도 앉아 | Lâu thật nhỉ? Cậu cũng ngồi xuống đi. |
[서하] 비싼 거 마시네? | Cậu uống rượu đắt nhỉ? |
아깝다, 쓰레기통에 버리기엔 | Tiếc thật, phải đổ vào thùng rác mất rồi. |
- [사람들의 놀란 소리] - [지석] 아! 야, 이씨… | Này! |
- [지석이 씩씩거린다] - [쟁그랑 놓는 소리] | |
이 새끼가 돌았나! 씨 | Thằng khốn, cậu điên rồi à? Cậu biết gì mà bép xép? |
뭘 안다고 함부로 지껄여? | Cậu biết gì mà bép xép? |
[지석] 내가 모르는 건 뭔데? | Có gì mà tôi không biết? |
야, 내가 뭐 틀린 말 했어? | Này, tôi có nói gì sai đâu? |
씨 | |
이 새끼! | Thằng chó! |
[여자2의 비명] | |
- 야! [힘주는 소리] - [사람들의 놀란 소리] | |
[도윤] 문서하 | Mun Seo Ha. |
[지석의 거친 숨소리] | Là người thì giả vờ sống có nhân tính chút đi. |
[서하] 인간이면 척이라도 좀 하고 살아 | Là người thì giả vờ sống có nhân tính chút đi. |
부모님은 | Đừng có mà |
그렇게 입에 올리는 거 아니야 | lôi bố mẹ người khác ra móc mỉa. |
[지석의 어이없는 숨소리] | |
[서하] 도윤아 | Do Yun à. |
하도윤! | Ha Do Yun! |
대답 안 할 거야? | Cậu phớt lờ tôi đấy à? |
하도윤! | Ha Do Yun! |
하 비서님 | Kìa, Thư ký Ha! |
화났어? | Cậu giận à? |
[도윤] 야, 너 내가 그렇게까지 하지 말랬지? | Này, tôi đã bảo cậu đừng kích động quá rồi mà. |
- 에이 - [툭 치는 소리] | Thôi mà. |
[헛웃음] | |
아, 자금 문제는? | Chuyện tiền vốn sao rồi? |
될 거 같기도? | Cũng có chút khả thi. |
[서하] 한국은행이랑 투자사 대표 만났어 | Tôi vừa gặp người của Ngân hàng Hanguk và giám đốc một công ty đầu tư. |
[헛웃음] | |
아이, 뭐, 뭐, 그건 잘하셨네 | Vậy thì… Cậu làm tốt đấy. |
[살짝 웃는다] | |
식사는 잡쉈어? | Cậu đã ăn gì chưa? |
됐어, 나 집 가서 먹을 거야 | Thôi khỏi. Về nhà rồi tôi ăn. |
[서하] 야, 같이 먹어 | Ăn cùng tôi đi. Cả ngày nay bụng dạ tôi căng thẳng quá. |
나 오늘 체하는 줄 알았어 | Cả ngày nay bụng dạ tôi căng thẳng quá. |
[도윤] 도진이 기다리는데 | Cả ngày nay bụng dạ tôi căng thẳng quá. Do Jin đang đợi tôi ở nhà. |
[서하] 그럼 같이 먹으면 되겠네, 가자 | Gọi thằng bé đến ăn luôn. Đi nào. |
[도윤의 어이없는 웃음] | |
[요란한 자동차 경적] | |
[의미심장한 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[서하] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[차분한 음악] | |
[아랍어로] 네 그럼 그렇게 진행해 주세요 | Được. Cứ thống nhất thế nhé. |
[고풍스러운 음악] | Không có gì. Chúng tôi mới phải cảm ơn anh. |
[지음] 아니요 저희가 더 감사하죠 | Không có gì. Chúng tôi mới phải cảm ơn anh. |
네, 수고하세요 | Được, tạm biệt. |
- [문소리] - [수화기 놓는 소리] | |
[한국어로] 어? | |
일찍 나오셨네요? | Anh đến sớm thế. |
[서하] 아 | |
혹시 로비에 있는 꽃 반지음 씨가 하신 겁니까? | Cô Ban là người thay hoa ở tiền sảnh à? |
아니요 저 들어올 때부터 있던데요? | Không, từ lúc tôi đến đây chúng đã vậy rồi. |
[서하] 구하기 힘든 꽃인데 어떻게… | Hoa này khó kiếm lắm mà, sao lại… |
[지음] 무슨 꽃인데요? | Đây là hoa gì vậy? |
글라디올러스라고 | Đây là hoa lay ơn. |
사랑했던 사람이 아끼던 꽃이에요 | Người tôi từng yêu rất thích hoa này. Em còn yêu ai khác nữa sao? |
[지음] 사랑했던 사람이 또 있었어? | Em còn yêu ai khác nữa sao? |
[노크 소리] | |
[문소리] | |
[초원의 힘주는 소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[도윤] 아니, 윤초원 씨가 왜 여기… | Kìa, sao cô Yoon Cho Won lại ở đây? |
안녕하세요 | Xin chào. |
조경 담당 건으로 미팅하러 온 에밀리 윤입니다 | Tôi là Emily Yoon, đến đây để họp về việc cải tạo cảnh quan. |
실례하겠습니다 | Xin thất lễ một chút. |
[서하] 하 비서님, 저 좀 보시죠 | Thư ký Ha, gặp tôi một lát. |
[도윤] 네 | Vâng. |
- [차분한 음악] - [문소리] | |
[서하] 확인도 안 하고 미팅을 잡은 거야? | Cậu không kiểm tra trước sao? Đã bảo tôi chưa thể gặp Cho Won mà. |
초원이 보기 힘들다고 했지? | Đã bảo tôi chưa thể gặp Cho Won mà. |
[도윤] 아, 그게 아니라 이름이 에밀리 윤으로… | Tại vì cô ấy viết tên là Emily Yoon… |
[서하] 내가 못 하니까 부탁한 거잖아 | Tôi nhờ cậu vì tôi không làm được mà. |
초원이는 아직… | Cho Won vẫn… |
[서하의 한숨] | |
[도윤] 미안하다 | Tôi xin lỗi. |
[당황한 소리] | |
실례했습니다 | Làm phiền mọi người rồi. |
[문소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[초원의 숨 고르는 소리] | |
[초원이 훌쩍인다] | |
[초원의 한숨] | |
[초원의 떨리는 숨소리] | |
[지음] 윤초원 씨 | Cô Yoon Cho Won. |
마음 안 쓰셔도 돼요 | Cô không cần lo cho tôi đâu. |
저 의외로 씩씩해요 | Trông vậy chứ tôi mạnh mẽ lắm. |
짐 좀 들어 드릴게요 | Để tôi xách đồ giúp cô. |
[초원] 아, 괜찮아요 | Không sao đâu. |
이번 일은 제가 경솔했어요 | Do tôi không nghĩ thấu đáo về việc này. |
[아련한 음악] | |
그냥 | Tôi chỉ mong |
'오빠들이 이끌고 싶어 하는 이 호텔에' | mình có thể giúp hai anh ấy |
'나도 도움이 됐으면 좋겠다' 싶었던 마음 | vực dậy khách sạn này. |
그것뿐이었어요 | Chỉ có vậy thôi. |
그 말 좀 전해 주실래요? | Cô nói vậy với họ giúp tôi nhé? |
[지음] 우리 초원이 | Cho Won nhà tôi… |
[지음의 한숨] | |
나 이러면 안 되는데… | Tôi biết là không nên thế này. |
[지음] 초원 씨 | Cô Cho Won. |
혹시 오늘 저녁에 시간 되세요? | Tối nay cô có rảnh không? |
왜요? | Sao vậy? |
[지음] 근데 그거 하나만은 분명했어 | Nhưng có một điều mà tôi chắc chắn. |
다시 보고 싶다는 | Chính là nỗi khao khát được tái ngộ |
간절한 마음 | mà tôi mang trong lòng. |
[주원의 말소리] | - Chị sẽ bắt được em! - Không được! |
- [어린 초원이 소리친다] - [주원의 웃음] | - Chị sẽ bắt được em! - Không được! Bắt được rồi! |
[주원] 윤초원 | Bắt được rồi! |
- [웃으며] 이게 뭐야 - [어린 초원의 웃음] | Cái gì thế này? |
[주원] 등에 있는데, 얼굴이? | Sao đầu lại cắm vào lưng? |
'아' | Há miệng ra nào. |
뭐지? | Em làm gì vậy? |
[어린 초원] 초원이 땅콩 만들었다? | Em vừa làm ra hạt lạc nè. |
[웃음] | |
[어린 초원] 언니! | Chị ơi. |
언니, 나랑 서하 오빠랑 둘이 물에 빠지면 | Chị ơi, nếu anh Seo Ha và em cùng ngã xuống nước, |
누구 구해 줄 거야? | chị sẽ cứu ai? |
[웃음] | |
초원이는 누구부터 구해 줄 건데? | Vậy em sẽ cứu ai trước? |
언니는 수영 잘하잖아 | Chị bơi giỏi mà… |
서하 오빠도 수영 엄청 엄청 엄청 잘하는데? | Anh Seo Ha cũng bơi giỏi lắm đó. |
서하 오빠는 엄마도 없고 불쌍하잖아 | Nhưng anh ấy không có mẹ, em thương anh ấy lắm. |
[놀란 숨소리] | |
아이고, 언니는 물에 빠져 죽게 생겼네 | Trời ạ, vậy là chị sẽ chết đuối mất rồi. |
[주원] 아이고 | Ôi, không. |
[주원이 우는 시늉을 한다] | |
[시원한 숨소리] | |
[초원] 지음 씨도 그래요? | Cô Ji Eum cũng có cảm giác này chứ? |
'내일부턴 안 그래야지' 하는데 막상 보면 또 막 좋고? | Lúc nào cũng tự nhủ từ mai sẽ rũ bỏ hết, nhưng cứ thấy người ta là lại thích điên lên. |
[피식 웃는다] | |
네, 그래요 | Có, tôi cũng có. |
남들이 막 차갑다 그러면 | Khi nghe mọi người nói anh ấy lạnh lùng, |
나만 아는 따뜻한 얼굴 생각나서 | tôi lại nhớ về gương mặt ấm áp chỉ mình tôi biết, |
속으로는 자부심 느끼고? | rồi cảm thấy tự hào vô cùng. |
네 | Đúng vậy. |
사실은 엄청 덤벙대고 겁 많다는 것도 알고요 | Tôi cũng biết thật ra anh ấy rất vụng về, và rất dễ hoảng sợ. |
맞아요 | Đúng nhỉ? |
꼼꼼한 척해도 의외로 허술하잖아요 | Nhìn tỉ mỉ vậy thôi chứ thật ra còn lóng ngóng lắm. |
[초원의 옅은 웃음] | |
윤초원 씨는 | Người đó có điểm gì mà cô thích nhiều đến vậy? |
그 사람 어디가 그렇게 좋은데요? | Người đó có điểm gì mà cô thích nhiều đến vậy? |
[초원] 음, 글쎄요 | Tôi cũng không rõ. |
누굴 좋아하게 되면 그냥 모든 게 다 좋지 않나요? | Chẳng phải khi thích một người, ta sẽ thích mọi thứ về họ sao? |
아… | |
그렇긴 하죠 | Nói vậy cũng đúng. |
[초원] 첫눈에 반한다는 말 믿어요? | Cô tin vào tình yêu từ cái nhìn đầu tiên chứ? |
저는요, 안 믿었거든요? | Cô tin vào tình yêu từ cái nhìn đầu tiên chứ? Tôi từng không tin chút nào. Nhưng điều đó lại xảy đến với tôi. |
근데 그게 진짜 되더라고요 | Nhưng điều đó lại xảy đến với tôi. |
첫눈에 강렬하게 사로잡히는 그 기분 | Cảm giác bị cuốn hút dữ dội ngay lần đầu gặp mặt… |
[흥미로운 음악] | |
[지음] 첫 만남이 그렇게 강렬했었나? | Lần đầu gặp mặt của hai đứa dữ dội vậy sao? |
[익살스러운 효과음] | |
오빠, 안녕? | Em chào anh. |
[뻐꾸기 울음 효과음] | |
[어린 서하] 안녕 | Chào em. |
[초원] 사람들은 | Người ta hay nói xấu anh ấy, rằng anh ấy coi thường người khác. |
오빠가 남들 무시한다고 흉보지만 | Người ta hay nói xấu anh ấy, rằng anh ấy coi thường người khác. |
난 알아요 | Nhưng tôi biết. |
사실 누굴 무시하는 게 아니라 | Anh ấy không coi thường ai cả. |
'그럴 여력도 전혀 없는 사람이구나' | Anh ấy còn chẳng đủ sức để làm điều đó. |
[지음] 그렇긴 하지 | Cũng đúng đấy. |
[흥미로운 음악] | |
[초원] 무감해 보여도 | Nhìn lãnh đạm vậy thôi, |
사실 가계부 엄청 꼼꼼하게 쓰는 살림꾼이고요 | chứ anh ấy luôn tỉ mỉ ghi chép vào sổ chi tiêu gia đình. |
동생 잘 챙겨 먹이는 거 좋아해서 요리가 취미고요 | Anh ấy thích chăm sóc em trai, nên coi nấu ăn như sở thích. |
동생? | Em trai? |
[초원] 아, 오빠 운전도 엄청 잘하는 거 알죠? | Cô biết anh ấy lái xe rất giỏi chứ? |
[지음] 운전? | Lái xe? |
- [지음] 잠깐, 잠, 잠깐만요 - [짤랑거리는 효과음] | Khoan. Dừng lại chút đã. |
호, 혹시 지금 | Cô đang nói về Thư ký Ha sao? |
하 비서님 얘기 하시는 거예요? | Cô đang nói về Thư ký Ha sao? |
[웃음] | |
맞아요 | Đúng vậy. |
- [부드러운 음악] - [초원] 아무리 차갑게 굴어도 | Dù anh ấy có tỏ ra lạnh lùng, |
난 그 사람이 얼마나 따뜻한지 알거든요 | tôi vẫn biết anh ấy là người vô cùng ấm áp. |
나만 아는 표정이 있어요 | Anh ấy có những vẻ mặt chỉ mình tôi biết. |
나만 아는 눈빛, 나만 아는 목소리 | Ánh mắt chỉ mình tôi nhìn thấy, giọng nói chỉ mình tôi nghe được. |
그럼 좋아한다는 사람이 | Vậy ra người cô thích |
하 비서님이었던 거예요? | là Thư ký Ha sao? |
[초원] 네 | Vâng. |
[함께 웃는다] | |
제가 서하 오빠 좋아한다고 하면 포기하려고 했어요? | Cô định sẽ từ bỏ nếu tôi nói thích anh Seo Ha sao? |
[지음] 음… | |
그건 아니지만 엄청 심란할 뻔했어요 | Cũng không hẳn, nhưng suýt nữa tôi đã lao tâm khổ tứ rồi. |
[한숨] | |
저 진짜 좋아했거든요 | Tôi từng rất thích anh ấy. |
[초원] 다들 갑자기 유학 가는 바람에 한참 못 보다가 | Đột nhiên hai người họ đi du học, bao lâu nay tôi không được gặp anh ấy. |
다시 보니까 옛날 생각도 나고 | Giờ gặp lại anh ấy rồi, biết bao nhiêu kỷ niệm ùa về. |
자꾸 궁금해지고 | Tôi cứ tò mò về anh ấy mãi. |
아휴 | |
하 비서님 많이 좋아하시는구나? | Xem ra cô đã thích Thư ký Ha quá rồi. |
아직 그런가 봐요 | Chắc bây giờ tôi vẫn vậy. |
[웃음] | |
좋을 때네요, 두 사람 | Coi bộ hai người vui vẻ quá nhỉ? |
[살짝 웃는다] | |
[초원] 좋긴요, 힘들어 죽겠는데 | Vui gì chứ? Tôi mệt mỏi muốn chết đi được. |
[지음의 웃음] | |
[후 내뱉는 소리] | |
근데 지음 씨야말로 힘들겠네요 | Nhưng chính ra, người mệt phải là cô Ji Eum mới đúng. |
[지음] 제가 왜요? | Tôi làm sao? |
[초원] 서하 오빠한테는 | Có một ngọn núi mà anh Seo Ha không thể vượt qua. |
넘기 힘든 큰 산이 있거든요 | Có một ngọn núi mà anh Seo Ha không thể vượt qua. |
문서하 첫사랑이자 지음 씨 라이벌 | Đó là mối tình đầu của anh ấy, và là tình địch của cô đấy. |
[아련한 음악] | |
윤주원 | Yoon Ju Won. |
[서하] 도대체 몇 번을 말해야 되는 건데? | Anh còn phải nói bao nhiêu lần nữa? |
- 나 생일 안 챙… - [초원] 안 챙기는 거 알아요 | - Anh… - Em biết anh không tổ chức sinh nhật. Em biết chứ. |
[목멘 소리로] 아는데 | Em biết chứ. |
아니까 더 이러는 거 그거 진짜 모르겠어요? | Chính vì biết nên em mới làm mấy chuyện này, anh không hiểu sao? |
[서하] 윤초원이랑 문서하는 달라 | Yoon Cho Won và Mun Seo Ha khác nhau. Ta không trải qua cùng một hoàn cảnh. |
각자 다른 시간을 견디고 있는 거라고 | Ta không trải qua cùng một hoàn cảnh. |
[휴대전화 진동음] | |
- [도윤] 어 - [서하] 뭐 해? | - Tôi đây. - Đang làm gì vậy? |
그냥 있어 | Ở không thôi. |
[서하] 아… | - Ra vậy. - Sao thế? |
[도윤] 왜? | - Ra vậy. - Sao thế? |
그냥, 잠깐 볼까 하고 | Tôi muốn gặp cậu một lát thôi. |
[도윤] 퇴근한 지 얼마 안 됐습니다, 전무님아 | Ta mới tan làm được một lúc thôi, Giám đốc ạ. |
[서하] 그치 | Cũng phải nhỉ. |
- [가스레인지 조작음] - 고민되면 그냥 해 | Nếu thấy phân vân thì cứ làm đi. |
[서하] 뭔 줄 알고? | Làm gì mới được? |
[도윤] 아까 그래 놓고 | Cậu lo cho cô Cho Won sau những gì cậu đã làm còn gì. |
초원 씨 마음에 걸려서 그러는 거 아니야, 너 | Cậu lo cho cô Cho Won sau những gì cậu đã làm còn gì. |
그것도 그렇고, 뭐… | Ừ, thì cũng có chuyện đó. |
그래, 쉬어라 | Được rồi, cậu nghỉ đi. |
[도윤] 어 | Ừ. |
- 도진아, 가지고 와 - [도진] 어 | - Do Jin à, mang qua đây. - Vâng. |
[도윤] 내년부턴 납골당이나 간단히 다녀오자 | Từ năm sau, chúng ta cứ đến khu tưởng niệm cho nhanh. |
[도진] 왜 갑자기? | Sao tự dưng lại thế? |
같이 바람이나 쐬고 오면 좋잖아 | Cùng đi hít thở không khí trong lành cũng tốt mà. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[어린 도진] 나가자, 형, 나가자 | Thôi mà, mình ra ngoài đi anh. |
나가, 나가자, 나가서 놀자 | Ra ngoài chơi đi anh. |
[사람들의 울음소리] | |
[어린 초원이 울며] 언니! | Chị ơi. |
[유선, 어린 초원의 울음] | NHÂN VIÊN TẬP ĐOÀN MI VÀ CHỦ TỊCH MUN JEONG HUN KÍNH VIẾNG |
언니! | Chị ơi! |
주원이 언니, 언니! | Chị Ju Won! |
[유선, 어린 초원의 울음] | Chị ơi. |
언니, 언니 | Chị ơi. |
[계속되는 울음소리] | |
언니, 주원이 언니 | Chị Ju Won ơi. |
[시끌시끌한 소리] | |
[서하] 저기 | Này cậu. |
부탁 하나만 하자 | Tôi nhờ cậu một chuyện. |
뭐? | - Sao? - Lát nữa tan học, |
[서하] 이따 학교 끝나면 | - Sao? - Lát nữa tan học, |
연주중학교 교복 입은 애가 교문 앞에 있을 거거든 | sẽ có một cô bé mặc đồng phục Trường Cấp hai Yeonju đứng trước cổng. |
이것 좀 대신 전해 줘 | Cậu đưa cho em ấy giúp tôi. |
이름은 윤초원이야 | Tên em ấy là Yoon Cho Won. |
왜 그래야 되는데? | Sao tôi phải làm vậy? |
기다리는데 비까지 오면 걔 기분이 안 좋을 거 같아서 | Đã đứng đợi rồi còn mắc mưa, tôi sợ em ấy sẽ không vui. |
그렇게 걱정되면 니가 직접 갖다주지? | Đã lo vậy rồi, sao cậu không tự đưa cho người ta? |
[도윤] 너 내 이름은 알아? | Cậu biết tên tôi không? |
그러는 넌 내 이름 알아? | Còn cậu thì sao? Biết tên tôi không? |
알아, 문서하잖아 | Biết chứ. Cậu là Mun Seo Ha. |
나도 알아, 하도윤 | Tôi cũng biết. Cậu là Ha Do Yun. |
[감성적인 음악] | |
[도윤] 이거 써요 | Dùng cái này đi. |
[초원] 저기요! | Này anh. |
저 | Hình như em… |
첫눈에 반한 거 같아요 | thích anh từ cái nhìn đầu tiên rồi. |
[초원] 우리 언니예요 | Đây là chị của tôi. |
우리 언니 진짜 이쁘죠? | Chị tôi xinh quá, phải không? |
엄마 말로는 | Theo lời mẹ tôi thì |
이쁜 것뿐만 아니라 못하는 게 없었대요 | chị ấy không chỉ xinh đẹp, mà còn giỏi giang về mọi mặt. |
[떨리는 목소리로] 우리 언니는 | Chị tôi… |
누구에게나 사랑받는 사람 | là người được mọi người yêu thương. |
모르는 게 없는 사람이었어요 | Người biết mọi thứ trên đời. |
잘 먹어야 한다는 것도 씩씩해야 한다는 것도 | Từ thói quen ăn uống đầy đủ đến cách sống thật mạnh mẽ |
전부 언니가 알려 준 건데 | cũng đều là chị ấy dạy cho tôi. |
언니가 떠나고 | Sau khi chị ấy ra đi, |
세상이 너무 조용해졌어요 | thế giới bỗng trở nên im lìm. |
[하 내뱉는 소리] | |
[초원이 살짝 웃는다] | |
[계속되는 감성적인 음악] | |
[의미심장한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[차분한 음악] | |
[잔잔한 음악] | |
[지음] 인생을 살다 보면 타이밍이라는 게 있잖아요 | Sống rồi mới thấy có thứ gọi là "đúng thời điểm". |
그게 오늘이라는 생각이 들어요 | Tôi nghĩ thời điểm đúng đó là hôm nay. |
또 놓치면 안 되는 | Tôi không nên bỏ lỡ nữa. |
[지음] 아유 | |
- 초원 씨, 조심조심, 머리 조심 - [초원의 술 취한 소리] | Cô Cho Won, cẩn thận kẻo đụng đầu. |
읏차 | Được rồi. |
감사합니다 | Cảm ơn bác tài. |
- 어, 손 조심해요 - [초원] 감사합니다 | - Ôi, cẩn thận đó. - Cảm ơn. |
[지음] 어떻게, 일단 앉을까요? 일단 앉을까요? | Cô ngồi tạm xuống đây đi. |
- [초원] 어디, 어디? - [지음] 조심, 일단, 옳지 | - Ngồi đâu cơ? - Đây. |
- 옳지, 조심조심, 조심조심 - [초원의 술 취한 소리] | Ôi trời, cẩn thận đó. |
잠깐만 있어요 | Cô chờ chút nhé. |
[초원의 술 취한 소리] | |
[초인종 소리] | |
[달칵거리는 소리] | |
- [여자] 누구세요? - [잔잔한 음악] | Ai vậy? |
[초원의 술 취한 소리] | |
[지음] 초원 씨, 괜찮아요? | Cho Won, cô không sao chứ? |
- [초원의 웃음] - 아이구 | Ôi trời. Mới uống có chút xíu đã vậy rồi. |
이기지도 못할 술을, 응? [웃음] | Ôi trời. Mới uống có chút xíu đã vậy rồi. |
[여자] 누구 왔어? | Ai ở ngoài đó vậy? |
[초원] 응? 어디 가? | Này? Cô đi đâu thế? |
어? | Này? Cô đi đâu thế? |
- [여자] 초원아 - [문 닫히는 소리] | Cho Won à. |
[초원] 어? [웃음] | |
뭐 하다 이렇게 떡이 됐어? 아유 | Sao con uống nhiều thế? Trời ạ. |
[유선] 아유, 문어야, 뭐야? | Trời ạ. Con là bạch tuộc hay sao? |
똑바로 못 서? 아유 | Đứng thẳng lên xem nào. Yoon Cho Won, tỉnh táo lại đi. |
- 윤초원, 정신 차려 - [초원의 아파하는 신음] | Yoon Cho Won, tỉnh táo lại đi. |
[초원이 칭얼대며] 아프잖아! | Đau con! |
[유선] 아프라고 때리지, 이것아 | Còn biết đau cơ đấy, con nhỏ này. |
아휴, 니네 집에 안 가고 왜 일로 왔어? | Sao không về nhà con mà lại đến đây? |
[초원의 옅은 웃음] | |
[초원] 우리 엄마 이쁘다 [웃음] | Mẹ yêu của con thật là xinh đẹp. |
[유선] 뭐 하는 놈이랑 마신 거야? | Con đi uống với thằng nào vậy? |
[초원] 아, 남자 아니야 여자랑 마셨어 | Không có thằng nào cả. Con đi uống với phụ nữ mà. |
[유선] 아유 이왕 이렇게 마실 거면 | Đã mất công uống rồi, lẽ ra con phải uống với đàn ông chứ. |
- 남자랑 마셨어야지 - [초원의 웃음] | Đã mất công uống rồi, lẽ ra con phải uống với đàn ông chứ. |
- [피식 웃는다] - 결혼 안 할 거야? | Không định lấy chồng à? |
조유선 여사님 | Quý bà Cho Yu Seon. |
여전하시네 | Mẹ vẫn y như xưa. |
[초원] 어? 쓰읍 혼자 갈 수 있어, 나 | Con tự đi được mà. |
[유선이 피식 웃는다] | |
[당황한 숨소리] | |
[옅은 헛기침] | |
[유선] 아가씨 | Cô gì ơi. |
여기서 뭐 하세요? | Cô làm gì ở đây vậy? |
- 아… - [유선] 아, 혹시 | - Cháu… - Có phải |
우리 초원이 데려다준 분이세요? | cô là người đã đưa Cho Won về không? |
아니요, 저는 그냥 지나가다가… | À không, cháu chỉ đi ngang qua đây thôi. |
[지음] 죄송합니다 | Cháu xin lỗi. |
[유선] 아가씨 혹시 | Khoan đã. |
저번에도 여기 한참 서 있지 않았어요? | Có phải cô đã từng đứng ở đây rất lâu không? |
[애잔한 음악] | |
'조유선 여사님 여전하시네' | "Quý bà Cho Yu Seon. Mẹ vẫn y như xưa." |
아까 그렇게 말하지 않았어? | Không phải cô vừa nói vậy sao? |
너… | Con… |
너 혹시… | Con có phải… |
우리 주원이니? | là Ju Won của mẹ không? |
너 주원이 맞지? | Con đúng là Ju Won, phải không? |
[유선의 울먹이는 소리] | |
만에 하나 죽는다고 해도 | Con từng nói lỡ một ngày con chết, |
다시 태어나서 엄마 보러 올 거니까 | con sẽ đầu thai và quay về gặp mẹ. |
슬퍼하지 말고 잘 살고 있으면 된다고 | Con dặn mẹ đừng buồn và cố gắng sống thật tốt. |
니가 그때 그래서 | Nghe con nói vậy, |
엄마는 너 계속 기다렸어 | nên mẹ vẫn luôn đợi con trở về. |
[유선이 흐느낀다] | |
주원아 | Ju Won à. |
주원아 | Ju Won à. |
엄마 | Mẹ ơi. |
- 주원아 - [지음이 울며] 엄마, 엄마 | Ju Won à. - Mẹ ơi. - Ju Won à. |
[유선] 주원아 | - Mẹ ơi. - Ju Won à. |
엄마, 엄마, 엄마, 봐 봐 | Mẹ ơi. |
[흐느낀다] | |
[지음] 엄마… | |
- [유선] 주원아 - [지음] 엄마 | - Ju Won à. - Mẹ. |
엄마, 엄마, 엄마, 엄마, 엄마 | Mẹ ơi. |
[유선] 주원아… | Ju Won à. |
[애잔한 음악] | |
[지음이 훌쩍인다] | |
[지음] 엄마… | Mẹ ơi. |
[지음이 흐느낀다] | |
엄마… | Mẹ ơi… |
엄마… [울음] | Mẹ… |
[지음의 울음 섞인 웃음] | |
엄마, 엄마 | Mẹ ơi… Mẹ. |
[서하] 이봐요 | Này cô. |
반지음 씨 | Cô Ban Ji Eum. |
서하야 | Seo Ha à. |
[감성적인 음악] | |
[주원] 서하야 | Seo Ha à. |
다음에도 이파리를 세고 싶은 기분이 들 때 | Lần sau nếu muốn lấy lá ra đếm nữa, |
[주원] 누나한테 전화해 줄래? | em hãy gọi cho chị nhé. |
[어린 서하] 왜? | Tại sao? |
누나가 와서 안아 줄게 | Chị sẽ đến và ôm em. |
왜? | Sao lại thế? |
그냥 | Chỉ là chị muốn ở cạnh em vậy thôi. |
니 옆에 있어 주고 싶어서 | Chỉ là chị muốn ở cạnh em vậy thôi. |
[서하] 누나? | Chị? |
[밝은 음악] | |
[서하] 정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. |
[지음] 저랑 한번 사귀어 보실래요? 좋아해요 | Anh muốn thử hẹn hò với tôi không? - Tôi thích anh. - Không ở cạnh cũng nghe thấy, |
[서하] 옆에 없어도 있고 있어도 있고 | - Tôi thích anh. - Không ở cạnh cũng nghe thấy, ở cạnh cũng nghe thấy. |
- [지음] 윤주원이 아니라 - [딸랑거리는 효과음] | Không phải là Yoon Ju Won |
- 반지음으로 다시 가야겠어 - [남자의 말소리] | mà cậu sẽ đến bên cậu ấy với tư cách Ban Ji Eum. |
- [남자의 아파하는 신음] - [서하] 뭐 하는 겁니까, 지금? | Anh đang làm cái gì vậy? |
[동우] 아이, 놔! 씨, 오… | Bỏ tao ra! |
[지음] 술 연인은 어떠세요? | Làm bồ nhậu thì sao? |
- 친구 놉, 연인, 오케이? - [서하의 어이없는 숨소리] | Bạn thì miễn. Bồ thì được. |
[초원] 하 비서님, 애인 있으세요? | Thư ký Ha. Anh có người yêu chưa? |
저랑 해요, 소개팅 | Anh đi xem mắt với tôi đi. |
[도윤] 이상한 길로 빠진다는 게 어떤 길인데? | "Sa chân vào con đường kỳ lạ" là con đường gì vậy? |
[서하] 입덕 | Lọt hố. |
아휴, 나 진짜 미쳤나 보다, 진짜 | Chắc tôi phát điên thật rồi. |
No comments:
Post a Comment