Search This Blog



  수리남 2

Thánh Ma Túy 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


[영어] 나는 사업가지‬‪Tôi không động đến ma túy.‬ ‪Anh biết mà.‬
‪[영어] [힘겨운 신음]‬ ‪마약은 안 했어요‬‪Tôi là người kinh doanh.‬
‪[영어] 난 잘못 없어요‬‪Tôi vô tội.‬
‪[네덜란드어] 신트마르턴섬으로‬ ‪이송되어서 재판받을 거야‬‪Anh sẽ được chuyển đến‬ ‪đảo Sint Maarten và ra hầu tòa.‬
‪끌어내‬‪Đưa hắn ra ngoài.‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬‪CẢNH SÁT‬
‪[항공기가 날아가는 소리]‬‪TRẠI GIAM, SINT MAARTEN‬
‪[삐 소리가 난다]‬ ‪[내부가 소란하다]‬
‪[영어] 전화를 쓰게 해주세요‬ ‪부탁입니다‬‪Làm ơn cho tôi gọi điện.‬
‪[영어] 넌 마약사범이잖아‬‪Anh bị bắt vì buôn ma túy.‬
‪절대 사용 불가야‬‪Không được gọi điện.‬
‪[철창문이 열린다]‬
‪[시끌벅적하다]‬
‪[수감자들이 문을 두드린다]‬
‪[영어] 교도소에서‬ ‪내 지갑을 가져갔는데‬‪Nhà tù cầm ví của tôi.‬ ‪Trong đó có 200 đô, anh cầm đi.‬
‪거기서 200달러 가지세요‬‪Nhà tù cầm ví của tôi.‬ ‪Trong đó có 200 đô, anh cầm đi.‬
‪내가 전화 통화를 하게 되면‬ ‪돈을 더 줄 수 있어요‬‪Sau khi gọi điện, tôi sẽ trả anh thêm.‬
‪[한국어] 아니 제가 지금‬ ‪몇 번을 얘기해요‬‪Này, tôi phải nói bao nhiêu lần nữa?‬
‪전 마약 밀매를 한 적이‬ ‪없다니까요?‬‪Tôi không bao giờ buôn ma túy.‬
‪[화를 버럭 내며]‬ ‪아, 그건 제가 모르죠!‬‪Cái đó sao tôi biết được?‬
‪아니, 대한민국 대사관이‬‪Khi dân Hàn Quốc gặp chuyện,‬
‪자국민 억울한 일을 당하면‬ ‪먼저 파악을 하고‬‪Đại sứ quán phải tìm hiểu tình hình trước‬ ‪rồi mới chỉ định luật sư chứ?‬
‪그다음에 변호사를‬ ‪선임해주는 게 순서 아닙니까?‬‪Đại sứ quán phải tìm hiểu tình hình trước‬ ‪rồi mới chỉ định luật sư chứ?‬
‪[어이없는 한숨] 아니‬ ‪지금 서류 작성을 하라고요?‬‪Cái gì, giờ anh bảo tôi làm đơn?‬
‪[화를 버럭 내며] 저 지금‬ ‪감옥에 갇혀 있다니까요!‬‪Tôi đang bị giam trong tù cơ mà!‬
‪(혜진) 처음부터 그런 일 하려고‬ ‪거기까지 간 거야?‬‪Từ đầu anh đã định đến đây‬ ‪để làm trò này sao?‬
‪어쩌자고 마약을 건드려!‬‪Sao lại dính vào ma túy chứ!‬
‪나 진짜 아니라니까‬‪Anh thật sự không làm gì mà.‬
‪아, 나 좀 믿어 줘‬‪Làm ơn tin anh đi.‬
‪뭐, 수리남에서 연락 없었어?‬‪Có ai gọi cho em từ Suriname không?‬
‪응수 연락 안 왔어?‬‪Eung Soo không gọi cho em à?‬
‪(혜진) [울먹이며]‬ ‪아무 연락 없었어‬‪Chẳng ai gọi em hết.‬
‪여보‬‪Anh à.‬
‪내가 변호사 알아볼게‬‪Em sẽ tìm luật sư.‬
‪당신 바로 이의 신청해‬ ‪알았지?‬‪Anh cứ kháng cáo đi, được chứ?‬
‪아, 변호사 쓰면 몇천 깨져‬‪Thuê luật sư sẽ tốn vài chục triệu won đó.‬
‪안 돼‬‪Không được.‬
‪어떻게든 만들어야지!‬ ‪[가쁜 한숨]‬‪Có thế nào cũng phải kiếm ra tiền chứ!‬
‪아파트 전세 뺄게‬‪Em sẽ rút tiền cọc thuê nhà.‬
‪아, 안 돼, 혜진아‬‪Không được, Hye Jin.‬
‪집 절대 건들지 마‬‪Đừng động vào ngôi nhà.‬
‪우리 애들 절대‬ ‪월세 살게 할 수 없어‬‪Anh không để con mình‬ ‪sống nhà thuê theo tháng đâu.‬
‪그리고 내가 여기서 판을 보니까‬‪Hơn nữa anh xem tình hình rồi,‬
‪이거 쉽게 뒤집기 어려울 거 같아‬ ‪괜히 돈 쓰지 마‬‪có vẻ không dễ‬ ‪lật ngược bản án đâu, đừng phí tiền.‬
‪[울먹인다]‬
‪여보‬‪Anh ơi…‬
‪[숨을 들이쉰다]‬
‪내가 너무 무서워서 그래‬‪Em sợ quá mới vậy…‬
‪(인구) 야‬‪Này.‬
‪이거 별일 아니야, 어?‬‪Không có gì to tát đâu, được chứ?‬
‪나 이거 어떻게든‬ ‪해결하는 놈인 거 잘 알잖아‬ ‪[철문 소리가 들린다]‬‪Em biết anh là gã‬ ‪luôn tìm được cách xử lý mà.‬
‪알았지?‬‪Được chứ?‬
‪애들 좀 바꿔 봐 봐‬‪Cho anh gặp con.‬
‪[영어] 전화 끊어‬ ‪상관이 오고 있어‬‪Này, cúp máy đi.‬ ‪Cai tù đang đến.‬
‪[영어] 1분만‬‪Một phút nữa thôi.‬
‪[영어] 안 돼, 빨리 끊어!‬‪Không! Nhanh lên!‬
‪[영어로 조용히] 알겠어요‬‪Được rồi.‬
‪(형주) [한국어] 아빠!‬‪Bố!‬
‪어, 형주야‬‪Hyung Ju, bố đang đi công tác,‬ ‪thời gian tới sẽ không liên lạc được.‬
‪[빠른 속도로] 아빠가 출장 때문에‬ ‪좀 한동안 연락이 뜸할 거야‬‪Hyung Ju, bố đang đi công tác,‬ ‪thời gian tới sẽ không liên lạc được.‬
‪그러니까 엄마 말씀 잘 듣고‬ ‪동생 잘 돌보고‬‪Nhớ nghe lời mẹ và trông em con.‬
‪그다음에…‬‪Và còn…‬
‪[영어] 내 돈 더 가져와‬‪Đem tiền cho tôi.‬
‪[속상한 신음]‬‪Ơ… Không thấy bố.‬
‪아빠 없어‬‪Ơ… Không thấy bố.‬
‪[조용한 음악]‬‪Ơ… Không thấy bố.‬
‪[심호흡]‬
‪아빠‬‪Bố con‬
‪너무 바쁘셔서 그래‬‪bận quá nên vậy đó.‬
‪또 연락 올 테니까‬‪Bố sẽ gọi lại,‬
‪(혜진) 그때까지 아빠 위해서‬ ‪기도하며 기다리자, 알았지?‬‪ta hãy vừa đợi vừa cầu nguyện‬ ‪cho đến lúc đó nhé?‬
‪네‬‪Dạ.‬
‪[철창을 세게 두드린다]‬
‪[영어] 약속한 돈‬ ‪오늘 반드시 내놔‬‪Hôm nay anh phải trả tiền cho tôi.‬
‪네 친구한테 말해서라도‬‪Mượn bạn anh đi.‬
‪[영어] 친구?‬‪Bạn tôi?‬
‪[영어] 면회다‬‪Có người đến thăm anh. Ra đi.‬
‪(교도관) 나와‬‪Có người đến thăm anh. Ra đi.‬
‪[문이 달그락거린다]‬
‪(남자) 예, 알고 있습니다‬‪Vâng, tôi hiểu.‬
‪예, 조금만 기다려 주십시오‬‪Một thời gian nữa thôi.‬
‪예, 다시 연락드리겠습니다‬‪Vâng, tôi sẽ gọi lại.‬
‪누구세요?‬‪Anh là ai?‬
‪[한숨] 인구야, 너, 이 새끼야‬ ‪얼굴이 왜 이렇게 상했냐!‬‪In Gu, cái thằng này.‬ ‪Sao mặt mũi ra thế kia?‬
‪뭐야, 미친 새끼, 이거‬‪Anh là ai? Đồ điên.‬
‪(남자) 이게 무슨 일이냐, 씨발‬ ‪살다 보니까 별일이 다 있네‬‪Sao vậy chứ?‬ ‪Đời anh đúng là vất vả quá mà.‬
‪(남자) 씨…‬‪Khỉ thật.‬
‪[속삭이며] 국정원에서 나왔습니다‬ ‪친구처럼 대해 주세요‬‪Tôi ở Cục Tình báo Quốc gia NIS.‬ ‪Cứ coi tôi là bạn.‬
‪[남자 한숨]‬
‪[한숨] 잠시 있어 봐‬‪Chờ chút.‬
‪[남자 탄식]‬‪Đây.‬
‪[영어] 한 장 더 내놔‬‪Cho tôi một tờ nữa.‬
‪[창호 한숨]‬
‪[삐 소리가 들린다]‬
‪국정원 미주 지부에서 나온‬ ‪최창호라고 합니다‬‪Tôi là Choi Chang Ho ở NIS chi nhánh Mỹ.‬
‪코카인 때문에 온 거예요?‬‪Anh đến vì cocain? Không phải tôi.‬ ‪Tôi thật sự không biết gì vụ đó.‬
‪저 아니에요‬ ‪진짜 1도 모르는 일이라고요‬‪Anh đến vì cocain? Không phải tôi.‬ ‪Tôi thật sự không biết gì vụ đó.‬
‪계속 대사관에 연락을 했는데…‬‪Tôi liên tục gọi Đại sứ quán…‬
‪(창호) 예, 잘 알고 있습니다‬‪Phải.‬ ‪Tôi biết rất rõ.‬
‪강인구 씨 도와주러 온 거니까‬ ‪너무 걱정하지 마십시오‬‪Tôi đến giúp anh In Gu,‬ ‪nên đừng lo lắng quá.‬
‪[인구 긴 한숨]‬
‪제가 아니란 걸‬ ‪어떻게 아세요, 근데?‬‪Nhưng sao anh biết không phải tôi?‬
‪수리남에서 그런 짓 할 사람‬ ‪이미 알고 있거든요‬‪Vì chúng tôi đã biết‬ ‪một kẻ ở Suriname giở trò này.‬
‪전요환 목사라고 아시죠?‬‪Anh biết mục sư Jeon Yohan chứ?‬
‪네, 전요환 목사가 왜요?‬‪Vâng. Mục sư Jeon Yohan làm sao?‬
‪지금 강인구 씨 이렇게 만든 게‬‪Kẻ khiến anh lâm vào cảnh này‬
‪바로 전요환입니다‬‪chính là Jeon Yohan.‬
‪[긴장감 넘치는 음악]‬
‪(창호) 전요환‬‪Jeon Yohan‬
‪파라마리보 한인 교회 목사‬‪Mục sư của một nhà thờ Hàn Quốc‬ ‪ở Paramaribo.‬
‪이 인간의 진짜 정체는‬‪Danh tính thực sự của hắn‬
‪유럽 마약 유통의 60%를‬ ‪장악하고 있는 마약 밀매업자‬‪là trùm ma túy kiểm soát 60%‬ ‪lượng ma túy được phân phối ở châu Âu.‬
‪수리남의 코카인 대부입니다‬‪Bố già cocaine của Suriname đó.‬
‪아니, 이게 대체‬ ‪무슨 얘기입니까?‬‪Anh đang nói cái gì vậy?‬
‪[음악이 뚝 멈춘다]‬
‪“넷플릭스 시리즈”‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[주제곡]‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪(창호) 18년 전 인천 최대‬ ‪필로폰 밀매 조직에 대한‬‪Mười tám năm trước,‬ ‪một vụ bắt giữ quy mô lớn băng nhóm‬ ‪buôn ma túy đá lớn nhất ở Incheon diễn ra.‬
‪대규모 검거 작전이 있었습니다‬‪một vụ bắt giữ quy mô lớn băng nhóm‬ ‪buôn ma túy đá lớn nhất ở Incheon diễn ra.‬
‪[긴장이 감도는 음악]‬
‪작전이 성공해‬ ‪조직은 일망타진됐지만‬‪Vụ bắt giữ thành công,‬ ‪đánh sập mạng lưới đó…‬
‪조직의 마약 유통을‬ ‪총괄하던 운반책이‬‪Nhưng kẻ cầm đầu phân phối đã thoát được‬
‪필로폰 10kg를 들고 도망쳤는데‬ ‪[쥐가 찍찍거린다]‬‪cùng hơn 10 kg ma túy đá.‬
‪그게 전요환이었습니다‬‪Kẻ đó chính là Jeon Yohan.‬
‪경찰이 나중에 도주로를 찾았는데‬‪Cảnh sát sau đó đã tìm ra‬ ‪đường trốn của hắn.‬
‪하수구 14km를 기어갔다고 합니다‬‪Hắn đã bò hơn 14 km qua cống thoát nước.‬
‪그 이후에도‬‪Có vẻ sau vụ đó,‬
‪전요환은 필로폰 밀매를‬ ‪계속한 걸로 보입니다‬‪Jeon Yohan vẫn tiếp tục buôn ma túy đá.‬
‪그런데 3년 후에 그가‬ ‪정보기관 레이더에 포착된 건‬‪Nhưng ba năm sau,‬ ‪hắn lọt vào tầm ngắm của chúng tôi‬
‪다른 이유였습니다‬‪vì một lý do khác.‬
‪(요환) 저희 거제 건설이‬ ‪타겟으로 삼는 것은‬‪Công ty Xây dựng Geoje chúng tôi‬ ‪đang nhắm vào‬
‪동아시아에서‬ ‪소득 상위 5% 외국인들입니다‬‪top 5% người nước ngoài giàu nhất Đông Á.‬
‪그래서 현 정권과 함께‬ ‪조용히 프로젝트를 진행 중인데‬‪Vì vậy, chúng tôi đang bí mật‬ ‪thực hiện một dự án với chính phủ.‬
‪그게 바로 유네스코 자연유산에‬‪Đó chính là đưa biển Mongdol, Geoje‬
‪거제도 몽돌 해수욕장을‬ ‪등재시키는 겁니다‬‪vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO.‬
‪[박수 소리]‬‪vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO.‬
‪근데‬‪Nhưng mà,‬
‪저분은 VIP랑 정확하게‬ ‪어떤 관계인 거예요?‬‪anh ta liên quan gì đến Tổng thống?‬
‪이 세상엔 입으로 말할 수 없는‬ ‪인간관계가 많잖아요‬‪Thế giới này có nhiều mối quan hệ‬ ‪không thể nói ra mà.‬
‪대통령 고향이‬ ‪거제도인 건 아시죠?‬‪Anh biết quê Tổng thống ở đảo Geoje chứ?‬
‪저분도‬‪Tôi chỉ có thể nói rằng,‬
‪호적이 거제도라는 것만‬ ‪말씀드릴게요‬‪gia đình ông ấy cũng ở đảo Geoje.‬
‪(요환) 가장 뜨거운‬ ‪핫 플레이스가 되는 겁니다!‬‪Chắc chắn nó sẽ trở thành‬ ‪điểm nổi tiếng nhất Hàn Quốc.‬
‪[사람들이 박수를 친다]‬ ‪[잔을 맞부딪힌다]‬
‪[신음 소리]‬
‪(창호) 전요환의 사업은‬ ‪당연히 실패했습니다‬‪Tất nhiên,‬ ‪vụ kinh doanh của Yohan thất bại.‬
‪투자금을 받은 뒤‬ ‪시작도 안 했으니까 말입니다‬‪Vì hắn cũng đâu khởi công‬ ‪khi nhà đầu tư đổ tiền vào.‬
‪그럼에도 피해자들은‬ ‪신고조차 하지 못했습니다‬‪Nhưng các bị hại‬ ‪còn chẳng dám báo cảnh sát.‬
‪어느새 필로폰 중독 상태가‬ ‪되었기 때문이죠‬‪Vì họ đã nghiện ma túy đá‬ ‪từ lúc nào không hay.‬
‪[주변 소리가 몽환적으로 들린다]‬
‪이후 그들은 필로폰을 얻고자‬‪Sau đó, để có thêm ma túy đá,‬
‪자발적으로 전요환을 찾게 됩니다‬‪họ cũng tự tìm đến Jeon Yohan.‬
‪(사모님) 대표님‬ ‪[요환 옅은 한숨]‬‪Giám đốc.‬
‪이분들께선 거제도 개발 실패한 거‬‪Những người này nói sẽ không ý kiến gì‬
‪문제 삼을 생각 추호도 없으시대‬‪về việc dự án Geoje thất bại.‬
‪캄보디아에서‬ ‪중고차 사업 하신다면서요‬‪Anh đang buôn xe cũ‬ ‪ở Campuchia phải không?‬
‪내가 그것도 투자할 테니‬‪Tôi sẽ đầu tư cả cái đó.‬
‪아이스 샴페인 한 잔씩만 합시다‬ ‪[떨리는 숨소리]‬‪Cho tôi một ly sâm panh đá đó đi.‬
‪(투자자) 우리 집안이‬ ‪그런 푼돈 가지고 막 따지고‬‪Gia đình tôi không cáu giận‬ ‪vì mấy đồng lẻ đâu.‬
‪그런 소인배 아니거든‬‪Gia đình tôi không cáu giận‬ ‪vì mấy đồng lẻ đâu.‬
‪일단 저…‬‪Đưa đi.‬
‪[부스럭거린다]‬
‪(투자자) 저 이걸로‬ ‪사업 진행하시고…‬‪Đây, anh cầm cái này mà kinh doanh…‬
‪[불길한 음악]‬‪SỔ TIẾT KIỆM THƯỜNG‬
‪(창호) 중독자는 늘어났고‬‪Số người nghiện ngày càng tăng‬
‪[안도의 한숨]‬
‪전요환의 사기 행각은‬ ‪더욱 대담해졌습니다‬‪và Jeon Yohan ngày càng‬ ‪lừa đảo trắng trợn.‬
‪[후루룩 먹는다]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪자, 자‬‪Đây.‬
‪[한숨 쉬며] 야‬‪Này.‬
‪뭐야, 왜 이거밖에 안 줘?‬‪Gì vậy? Sao có mỗi ngần này?‬
‪아이, 대사 몇 마디 치면서‬ ‪뭘 그렇게 바라는 게 많아?‬‪Cô phải diễn có vài câu‬ ‪mà còn đòi hỏi gì?‬
‪[혀를 쯧 친다]‬
‪보너스도 받아 가면서  ‬‪Được thưởng thêm cơ mà.‬
‪[요환 살짝 웃는다]‬
‪[심호흡하며] 아이고!‬‪Ôi chà.‬
‪[문이 벌컥 열린다]‬ ‪[사모님 비명]‬
‪- (경찰 1) 빨리 저 새끼 잡아!‬ ‪- (경찰 2) 어디 가려고!‬‪- Bắt tên khốn đó mau!‬ ‪- Định đi đâu!‬
‪(경찰 1) 야, 조심해!‬‪Cẩn thận!‬
‪(요환) 뭐야, 이 씨발 새끼들‬ ‪[경찰 당황한 탄성]‬‪Lũ khốn các người ở đâu ra?‬
‪(요환) 뭐야, 씨!‬‪Cái gì đây?‬
‪- (요환) 놔, 씨!‬ ‪- (경찰 1) 인마!‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Thằng kia!‬
‪(요환) 이거 놔!‬‪Bỏ ra!‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[사모님 비명]‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪아이, 씨…‬‪Chết tiệt!‬
‪[신음 소리]‬ ‪[힘주는 신음]‬‪PHÒNG THẨM VẤN‬ ‪CƠ QUAN KẾ HOẠCH AN NINH QUỐC GIA ANSP‬
‪아… 아무리 간이‬ ‪배 밖으로 나왔다 해도‬‪Dù có ngạo mạn đến đâu,‬
‪네가 감히 대통령을 팔고 다녀?‬‪nhưng dám nhắc đến tên Tổng thống cơ à?‬
‪(요환) 살려 주세요!‬‪Tha cho tôi!‬
‪[울먹이며] 선생님, 선생님‬‪Ông ơi.‬
‪죄송합니다‬ ‪제가 죽을죄를 지었습니다‬‪Tôi xin lỗi. Tôi đáng tội chết.‬
‪살려 주세요, 살려 주세요‬‪Tha cho tôi. Tôi sẽ nói tất cả.‬
‪다 얘기하겠습니다‬‪Tha cho tôi. Tôi sẽ nói tất cả.‬
‪전부 다 얘기하겠습니다‬ ‪살려 주세요‬‪Tôi sẽ nói hết. Tha cho tôi.‬
‪(요환) 죄송합니다‬ ‪죄송합니다, 선생님‬‪Xin lỗi. Xin lỗi ông.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[괴로운 탄성]‬
‪[흐느낀다]‬
‪너 안기부가‬ ‪[옅은 한숨]‬‪Giờ cậu biết‬
‪어떤 곳인 줄은 알지?‬‪ANSP là nơi nào rồi chứ?‬
‪[요환 연신 흐느낀다]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪남자를 여자로 바꾸는 거 말고는‬‪Trừ việc biến đàn ông thành đàn bà ra,‬
‪모든 게 가능한 곳이야, 여기가‬‪thì ở đây chuyện gì cũng có thể xảy ra.‬
‪[흐느낀다]‬
‪얼마나 땡겼어?‬‪Cậu kiếm được bao nhiêu rồi?‬
‪[새들이 지저귄다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪아휴, 씨…‬‪Chết tiệt.‬
‪아휴, 여긴 참 공기 좋아‬‪Ở đây không khí trong lành thật.‬
‪[개운한 신음]‬
‪(창호) 이후 전요환은‬‪Sau đó, có lẽ Yohan nhận ra‬
‪비슷한 수법은 위험하다‬ ‪판단했는지‬‪cứ làm theo cách cũ sẽ nguy hiểm,‬
‪사기 방식을 크게 바꿉니다‬‪nên hắn đã‬ ‪thay đổi hoàn toàn cách lừa đảo.‬
‪(요환) 할렐루야!‬‪Hallelujah!‬
‪- 할렐루야!‬ ‪- 할렐루야!‬‪- Hallelujah!‬ ‪- Hallelujah!‬
‪[조용한 음악]‬
‪여러분을 옥죄는 죄와 사탄이‬ ‪남아 있는지 확인하겠습니다‬‪Tôi sẽ kiểm tra xem tội lỗi‬ ‪và Satan có còn trong các vị không.‬
‪한 분씩 앞으로‬ ‪나와 주시기 바랍니다‬‪Xin mời từng người lên đây.‬
‪(신도들) 아멘!‬‪Amen!‬
‪(창호) 신도 수 1만 2천 명‬ ‪교회는 상당히 흥했습니다‬‪Với tổng số 12.000 tín đồ,‬ ‪nhà thờ của hắn phát triển mạnh.‬
‪그 배경에는 전요환이‬ ‪사기 활동으로 익힌 언변과‬‪Tất cả là nhờ cái lưỡi dẻo được Jeon Yohan‬ ‪mài giũa qua nhiều năm lừa đảo,‬
‪역시나 필로폰이 있었습니다‬‪và tất nhiên là nhờ cả ma túy đá.‬
‪(요환) 자, 여러분‬ ‪하나님 사랑하십니까?‬‪Mọi người có yêu kính Chúa không?‬
‪[신도들 '아멘!'을 외친다]‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬
‪- (요환) 하나님 사랑하십니까?‬ ‪- (신도들) 아멘!‬‪- Mọi người có yêu kính Chúa không?‬ ‪- Amen!‬
‪(요환) 자, 하나님도‬ ‪여러분을 사랑합니다‬‪Chúa cũng yêu thương các vị!‬
‪[신도들 '아멘!'을 외친다]‬‪- Amen!‬ ‪- Amen!‬
‪할렐루야 외칩시다, 할렐루야!‬‪Cùng hô ‎hallelujah‎ nào.‬
‪[신도들 '할렐루야!'를 외친다]‬‪Hallelujah!‬
‪천만 원짜리도 있고…‬ ‪백만 원짜리…‬‪Mười triệu won ở đây, và một triệu…‬
‪[좋아하는 탄성]‬
‪이야‬‪Chà.‬
‪이번엔 교회야?‬‪Lần này là nhà thờ à?‬
‪아, 왜 얘기 안 했어, 응?‬‪Sao không nói với tôi chứ?‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪뽕쟁이가 목사 됐다고‬‪Để tôi còn quảng cáo với báo giới là‬ ‪có con nghiện đã trở thành mục sư.‬
‪내 언론에 크게 한번‬ ‪홍보해 줬을 텐데‬‪Để tôi còn quảng cáo với báo giới là‬ ‪có con nghiện đã trở thành mục sư.‬
‪[웃음]‬
‪[숨을 들이쉬며 냄새를 맡는다]‬‪HÒM QUYÊN GÓP‬
‪야, 이씨!‬‪Chết tiệt!‬
‪[쨍그랑 소리]‬
‪이 씨발 좆같은 조선 것들!‬ ‪[성난 숨소리]‬‪Đám Hàn Quốc khốn nạn!‬
‪자주 보니 정들고 좋다?‬‪Gặp cậu nhiều thích thật.‬
‪[어색한 웃음]‬‪Này, đừng gặp nhau mỗi tháng một lần nữa,‬ ‪tăng lên hai lần đi.‬
‪야, 한 달에 한 번 말고‬ ‪한 두 번씩 보자, 응?‬‪Này, đừng gặp nhau mỗi tháng một lần nữa,‬ ‪tăng lên hai lần đi.‬
‪[웃음] 아이, 새끼‬‪Cái thằng này.‬
‪[안기부 직원이 웃는다]‬
‪[켁켁거린다]‬
‪(요환) [힘주며]‬ ‪이 씨발 사탄 새끼가!‬‪Thằng Satan khốn nạn!‬
‪[자동차에 부딪히는 둔탁한 소리]‬
‪[계속 켁켁거린다]‬
‪(요환) 씨발…‬‪Chết tiệt…‬
‪[힘주며] 죽어, 개새끼‬‪Chết đi thằng khốn.‬
‪(요환) 어딜 감히, 씨!‬ ‪[거친 숨소리]‬‪Mày nghĩ mày đang đùa với ai?‬
‪(창호) 이래저래 한국에‬ ‪더 머물기 힘들어진 전요환은‬‪Vậy là Jeon Yohan càng khó ở lại Hàn Quốc,‬
‪급하게 해외로 도피할‬ ‪준비를 합니다‬‪nên hắn vội vã chuẩn bị‬ ‪trốn ra nước ngoài.‬
‪가능한 작은 나라‬‪Tới một đất nước nhỏ bé,‬
‪자신을 아는 한국인이 없는‬‪không người Hàn Quốc nào biết mình.‬
‪무엇보다 해 먹을 게 많고‬‪Nhất là nơi hắn có thể hái ra tiền,‬
‪쉽게 해 먹을 수 있는 나라를‬ ‪찾게 됩니다‬‪Nhất là nơi hắn có thể hái ra tiền,‬ ‪và thao túng dễ dàng.‬
‪[노크 소리]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[그릇이 달그락거린다]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[옅은 한숨]‬‪NHẬT BÁO CƠ ĐỐC GIÁO HÀN QUỐC‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪‘수리남’?‬‪Suriname?‬
‪(창호) 인구 50만의 작은 나라‬‪Quốc gia chỉ có 500.000 dân.‬
‪콜롬비아와 가까워‬ ‪넘쳐 나는 양질의 코카인‬‪Nó gần Colombia,‬ ‪tràn ngập cocain chất lượng cao.‬
‪작은 조직 간의 대립‬‪Xung đột giữa các băng nhóm ma túy nhỏ,‬
‪끊임없는 군부 쿠데타로‬ ‪불안한 정치 상황‬‪chính trị bất ổn do‬ ‪các cuộc đảo chính quân sự liên miên.‬
‪거기다‬‪Chính là nó,‬
‪한국과 범죄인 인도 조약이‬ ‪체결되지 않은 나라‬‪đất nước không có‬ ‪hiệp định dẫn độ với Hàn Quốc.‬
‪수리남‬‪Suriname.‬
‪[음흉한 웃음]‬
‪할렐루야‬‪Hallelujah.‬
‪[공항 안내 방송]‬‪SÂN BAY QUỐC TẾ‬ ‪JOHAN ADOLF PENGEL, SURINAME‬
‪(창호) 마약, 조직, 부패한 정부‬‪Ma túy, băng đảng và chính phủ thối nát.‬
‪수리남에는 전요환이 좋아하는‬ ‪모든 것들이 있었습니다‬‪Suriname có mọi thứ mà Jeon Yohan thích.‬
‪[여러 사람의 발소리]‬‪TÒA NHÀ QUỐC HỘI‎,‎ SURINAME‬
‪[차가 끼익 소리를 내며 선다]‬
‪그중 군부 쿠데타로 집권한‬ ‪델라노 장군은‬‪Trong đó, Tướng Delano, người lên‬ ‪nắm quyền sau một cuộc đảo chính quân sự‬
‪전요환의 베스트 옵션이었죠‬‪là lựa chọn tốt nhất của Jeon Yohan.‬
‪(요환) [영어]‬ ‪이 장롱은 한국 전통 보물인데‬‪Đây là bảo vật truyền thống Hàn Quốc.‬
‪국립 박물관에서 가지고 온 겁니다‬‪Tôi lấy nó ở Bảo tàng Quốc gia Hàn Quốc.‬
‪(요환) 그리고 이 칼은‬ ‪이순신 장군 거였는데‬‪Và cái này là của tướng quân Yi Sun Shin.‬
‪그분은 시저, 나폴레옹과 함께‬‪Ông ấy là một trong ba vị tướng‬ ‪vĩ đại nhất thế giới,‬
‪세계 3대 장군 중 1명입니다‬‪Ông ấy là một trong ba vị tướng‬ ‪vĩ đại nhất thế giới,‬ ‪cùng với Caesar và Napoleon.‬
‪잘 아실 거라고 믿습니다‬‪Chắc ông từng nghe về ông ấy rồi.‬
‪- (폭력배) [네덜란드어] 쏘지 마!‬ ‪- (군인) [네덜란드어] 총 버려‬‪- Đừng bắn!‬ ‪- Bỏ súng xuống!‬
‪- (폭력배) 항복!‬ ‪- (군인) 엎드려!‬‪Tôi đầu hàng!‬ ‪Nằm xuống!‬
‪(창호) [한국어]‬ ‪불안한 정국 속에서‬‪Giữa bất ổn chính trị,‬ ‪Delano cần nguồn tiền ổn định.‬
‪안정적인 자금이 필요했던‬ ‪델라노 역시‬‪Giữa bất ổn chính trị,‬ ‪Delano cần nguồn tiền ổn định.‬
‪전요환의 뛰어난 수완 때문에‬ ‪손을 잡게 됩니다‬‪Vậy nên ông ta bắt tay với Jeon Yohan‬ ‪vì tài năng của hắn.‬
‪[중국어] 1번!‬‪Số một.‬
‪다들 1번 찍어‬‪Này, tất cả nhớ bầu cho số một nhé.‬
‪(델라노) [영어] 수리남엔‬ ‪중국인 인구가 많아서‬‪Có một lượng lớn‬ ‪người Trung Quốc ở Suriname.‬
‪잘못 건드리면‬‪Nếu ta đối đầu với hắn,‬
‪중국 표가 반대당 쪽으로‬ ‪갈 수 있어요‬‪rất nhiều người Trung Quốc‬ ‪sẽ quay sang bỏ phiếu cho phe đối lập.‬
‪어차피 필로폰만 취급하니까‬‪Nhưng hắn chỉ buôn ma túy đá‬ ‪nên sẽ không thành vấn đề.‬
‪큰 문제는 없을 겁니다‬‪Nhưng hắn chỉ buôn ma túy đá‬ ‪nên sẽ không thành vấn đề.‬
‪코카인 독점권은‬ ‪당신한테만 줄게요‬‪Chỉ mình ông‬ ‪được độc quyền buôn cocain thôi.‬
‪(창호) 그렇게 델라노의 도움으로‬ ‪수리남의 작은 갱들을 쓸어버린 전요환은‬‪Với sự trợ giúp của Delano, Jeon Yohan‬ ‪xóa sổ mọi băng nhóm nhỏ ở Suriname.‬
‪콜롬비아로부터‬ ‪코카인 독점권을 따내‬‪Sau khi độc quyền buôn cocain từ Colombia,‬
‪본격적으로 장사를 시작합니다‬‪hắn bắt đầu mở rộng kinh doanh.‬
‪이 약을 먹고‬ ‪인당 10개씩 삼키는데‬‪Uống thuốc này đi.‬ ‪Mỗi người uống mười viên.‬
‪모두 하나님의 왕국을 만든다는‬ ‪소명 의식으로 임해 주세요‬‪Hãy nhớ Chúa đang kêu gọi các vị‬ ‪xây dựng vương quốc cho Người.‬
‪(신도) 아멘‬‪Amen.‬
‪(창호) 자신의 여신도들을‬ ‪유럽 마약 밀매에 이용했습니다‬‪Hắn lợi dụng những con chiên là nữ‬ ‪để chuyển ma túy sang châu Âu.‬
‪만에 하나 발각된다 하더라도‬‪Cho dù có bị bắt,‬
‪전요환에 대한 광적인 믿음으로‬ ‪입을 잘 열지도 않았습니다‬‪họ cũng không khai gì‬ ‪vì quá cuồng tín với Jeon Yohan.‬
‪남자들은 조직원으로서‬ ‪군사 훈련을 시켰는데‬‪Nam giới trong băng‬ ‪thì được huấn luyện làm lính.‬
‪신도들을 자신에게‬ ‪복종시키기 위해서‬‪Hắn vẫn dùng cách cũ‬ ‪để khiến các tín đồ phục tùng mình,‬
‪필로폰에서‬ ‪코카인으로 바뀌었을 뿐‬‪chỉ là đổi ma túy đá thành cocain,‬ ‪ép họ liên tục sử dụng.‬
‪마약을 지속적으로‬ ‪복용시키고 있습니다‬‪chỉ là đổi ma túy đá thành cocain,‬ ‪ép họ liên tục sử dụng.‬
‪그렇게 전요환은‬ ‪광신도 수백을 거느린‬‪Cứ thế, Jeon Yohan đã tạo ra‬ ‪hàng trăm người cuồng tín‬
‪수리남 암흑계의 대부이자‬‪và trở thành bố già xã hội đen,‬ ‪trùm cocain độc quyền ở Suriname.‬
‪코카인 유통을 독점한‬ ‪마약왕이 됐습니다‬‪và trở thành bố già xã hội đen,‬ ‪trùm cocain độc quyền ở Suriname.‬
‪(요환) 이제 곧‬ ‪심판의 날이 올 것입니다‬‪Ngày phán quyết sắp đến rồi.‬
‪성경에서 약속하신 지상 천국‬ ‪물질의 환난에서‬‪Thiên đường trên Trái Đất‬ ‪mà Người đã hứa trong Kinh Thánh,‬
‪선한 인간들을 구원할‬ ‪노아의 후손들이 사는 곳‬‪nơi hậu duệ của Noah sống, nơi‬ ‪những người tốt được giải cứu khỏi khổ nạn‬
‪이곳 수리남에서 우리는‬ ‪천국을, 천국을 만들 것입니다‬‪là ở ngay Suriname này!‬ ‪Chúng ta sẽ‬ ‪gây dựng thiên đường ở Suriname!‬
‪할렐루야!‬‪Hallelujah!‬
‪- 할렐루야!‬ ‪- 할렐루야!‬‪Hallelujah!‬
‪[환호성]‬
‪[음악이 뚝 끊긴다]‬
‪그러니까 선생님 말씀에 따르면‬‪Vậy là, theo lời anh,‬
‪이 인간이 내 홍어에다가‬ ‪코카인을 넣었다는 거예요?‬‪hắn đã bỏ cocain vào cá đuối của tôi?‬
‪예‬‪Phải.‬
‪(창호) 현재 전요환의‬ ‪코카인 밀매 루트는‬‪Hiện tại Jeon Yohan‬ ‪chỉ buôn lậu cocain ở châu Âu.‬
‪유럽으로 국한되어 있어요‬‪chỉ buôn lậu cocain ở châu Âu.‬
‪저희 판단으로는‬‪Chúng tôi đoán‬
‪한국 쪽에‬ ‪새로운 루트를 뚫기 위해‬‪để tìm đường chuyển hàng mới về Hàn Quốc‬
‪강인구 씨 소유의 컨테이너로‬ ‪테스트해 본 것으로 추측됩니다‬‪hắn đã dùng container‬ ‪của anh Kang In Gu để thử trước.‬
‪하아, 씨발‬‪Khốn nạn.‬
‪[탄식]‬
‪[탄식]‬
‪제 친구 박응수 아시죠?‬‪Anh biết bạn tôi Park Eung Soo chứ?‬
‪응수 지금 어디 있어요?‬‪Giờ cậu ấy ở đâu?‬
‪[옅은 숨을 들이켠다]‬
‪강인구 씨 핸드폰 사서함에‬ ‪남겨졌던 녹음입니다‬‪Những tin nhắn này‬ ‪ở trong hộp thư thoại của anh.‬
‪[버튼이 삑 소리를 낸다]‬ ‪[음성 녹음 신호음]‬
‪(녹음기 속 응수) 인구, 내 응수다‬‪In Gu, Eung Soo đây.‬
‪이거 들으면 전화 좀 도‬ ‪[통화 종료음]‬‪Nghe tin thì gọi cho tôi.‬
‪[음성 녹음 신호음]‬
‪(녹음기 속 응수)‬ ‪마, 니 어디 있는데, 응?‬‪Này, cậu ở đâu vậy?‬
‪와 이리 연락이 안 되노?‬ ‪전화 좀 해라, 빨리‬ ‪[통화 종료음]‬‪Sao không gọi được cho cậu?‬ ‪Mau gọi tôi nhé.‬
‪[음성 녹음 신호음]‬
‪(녹음기 속 응수)‬ ‪야, 뭐, 어찌 됐는지‬ ‪하나도 모르겠다, 인구야‬‪Tôi không hiểu nữa. Nghe này, In Gu.‬
‪내 오늘 차이나타운 나갔다가‬ ‪들은 얘기가 있는데‬‪Hôm nay ở khu người Hoa‬ ‪tôi nghe được một chuyện.‬
‪전요환 목사 있다 아이가‬‪Mục sư Jeon Yohan đó.‬
‪중국 아들 말로는‬ ‪그 인간이 마약상이란다‬‪Theo lời người Trung Quốc ở đó,‬ ‪ông ta buôn ma túy.‬
‪애초에 우리 도와준다고…‬ ‪[버튼이 삑 소리를 낸다]‬‪Ông ta đề nghị giúp chúng ta…‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪응수 아직 수리남에 있어요?‬‪Eung Soo vẫn ở Suriname à?‬
‪지금 전화 좀‬ ‪한번 할 수 있을까요?‬‪Tôi có thể gọi cậu ấy bây giờ không?‬
‪[옅은 숨을 내쉰다]‬
‪애석하지만 박응수 씨는‬‪Rất tiếc, nhưng anh Park Eung Soo…‬
‪사망했습니다‬‪đã chết.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[마른침을 삼킨다]‬
‪[목메는 소리로] 왜요?‬‪Sao lại thế?‬
‪[떨리는 목소리로]‬ ‪응수가 왜 죽었어요?‬‪Eung Soo sao lại chết?‬
‪전요환 조직으로부터‬ ‪살해된 것으로 보입니다‬‪Có vẻ anh ấy‬ ‪bị người của băng Jeon Yohan giết.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪유감입니다‬‪Chia buồn với anh.‬
‪[탄식]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[창호 한숨]‬
‪[인구 연신 흐느낀다]‬
‪말씀드렸다시피‬ ‪수리남과 대한민국 사이엔‬‪Như tôi đã nói,‬ ‪giữa Suriname và Hàn Quốc‬ ‪không có hiệp định dẫn độ tội phạm,‬
‪범죄인 인도 조약이‬ ‪체결되어 있지 않아‬‪giữa Suriname và Hàn Quốc‬ ‪không có hiệp định dẫn độ tội phạm,‬
‪현재 전요환을 체포할 방법이‬ ‪없는 상황입니다‬‪nên giờ không có cách nào‬ ‪để bắt giữ Jeon Yohan.‬
‪그래서 강인구 씨에게‬ ‪도움을 요청하고자 찾아온 거고요‬‪Bởi vậy tôi đến đây‬ ‪để nhờ anh Kang In Gu giúp.‬
‪[울먹이면서 훌쩍인다]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪‘도움’이요?‬‪Giúp sao?‬
‪저한테 도움을 요청한다고요?‬‪Anh nhờ tôi giúp?‬
‪엄밀히 말하자면‬‪Nói đúng ra là,‬
‪서로 돕자는 얘기죠‬‪chúng ta giúp lẫn nhau.‬
‪[희망찬 음악]‬
‪(창호) 전요환을 체포하려면‬‪Muốn bắt Jeon Yohan, ta phải dụ hắn‬ ‪đến một quốc gia thứ ba ngoài Suriname.‬
‪수리남이 아닌 제3국으로‬ ‪그를 유인해야 하는데‬‪Muốn bắt Jeon Yohan, ta phải dụ hắn‬ ‪đến một quốc gia thứ ba ngoài Suriname.‬
‪수리남 밖으로 끌어내는 작전은‬ ‪이미 실패했습니다‬‪Nhưng kế hoạch dụ hắn ra khỏi Suriname‬ ‪của chúng tôi đã thất bại.‬
‪따라서 남은 방법은‬‪Vì vậy,‬
‪전요환의 코카인을 미국으로‬ ‪유통시키는 방법밖에 없습니다‬‪cách duy nhất còn lại‬ ‪là làm hắn bán cocain vào Mỹ.‬
‪미국은 자국에 마약을‬ ‪밀매하는 자를‬‪Hoa Kỳ có quyền huy động quân đội‬ ‪để bắt giữ bất cứ ai‬
‪체포하기 위해서라면‬‪Hoa Kỳ có quyền huy động quân đội‬ ‪để bắt giữ bất cứ ai‬
‪당사국의 허락을 받지 않고도‬‪buôn ma túy vào Mỹ, ngay cả khi‬ ‪không được phép của quốc gia liên quan.‬
‪독자적인 군사 행동을‬ ‪할 수 있는 법 조항이 있어요‬‪buôn ma túy vào Mỹ, ngay cả khi‬ ‪không được phép của quốc gia liên quan.‬
‪전요환이 코카인을‬ ‪미국에 판매하게만 만든다면‬‪Chỉ cần khiến Yohan chuyển cocain vào Mỹ,‬
‪미국 마약 단속국 DEA를‬ ‪수리남에 직접 투입할 수 있습니다‬‪Lực lượng Chống Ma túy DEA Hoa Kỳ‬ ‪sẽ phái người đến Suriname ngay.‬
‪그래서 저보고‬ ‪뭐 어떻게 하라는 거예요?‬‪Vậy anh muốn tôi làm gì?‬
‪강인구 씨가 수리남으로 돌아가‬ ‪전요환에게 접근‬‪Tôi cần anh quay lại Suriname‬ ‪và tiếp cận Jeon Yohan.‬
‪코카인 미국 판매를‬ ‪유도해 주셨으면 합니다‬‪Hãy dụ hắn bán cocain vào Mỹ.‬
‪[기가 찬 한숨]‬
‪(창호) 강인구 씨의 안전은‬‪Đặc vụ của chúng tôi ở đó‬ ‪sẽ đảm bảo an toàn cho anh.‬
‪현지에 있는 저희 요원이‬ ‪책임질 겁니다‬‪Đặc vụ của chúng tôi ở đó‬ ‪sẽ đảm bảo an toàn cho anh.‬
‪그리고 무엇보다‬‪Và quan trọng nhất,‬
‪전요환을 잡으면 강인구 씨의‬ ‪누명도 자연스럽게 풀릴 거고요‬‪nếu bắt được Yohan, mọi cáo buộc‬ ‪oan ức của anh sẽ được bãi bỏ.‬
‪아, 막말로 내가 군인도 아니고‬ ‪경찰도 아닌데‬‪Nói thật tôi đâu phải lính hay cảnh sát.‬
‪제가 그런 일을 왜 합니까?‬‪Sao tôi phải làm việc đó?‬
‪(창호) 저, 강인구 씨‬‪Anh Kang In Gu.‬
‪저희로서도‬ ‪대안이 없는 상황입니다‬‪Chúng tôi cũng không có lựa chọn khác.‬
‪부탁드리겠습니다‬ ‪강인구 씨가 유일한 방법이에요‬‪Xin hãy giúp chúng tôi.‬ ‪Anh là cách duy nhất.‬
‪아니, 그러니까‬‪Vậy ý anh là,‬
‪일할 사람이‬ ‪저밖에 없다는 얘기잖아요‬‪tôi là người duy nhất có thể làm việc này?‬
‪아, 그럼 이거‬ ‪감정적으로 얘기할 게 아니라‬‪Vậy thì thay vì nói theo cảm tính,‬
‪비즈니스적으로 좀 접근을 해 보죠‬‪hãy coi đây là vụ mua bán đi.‬
‪예?‬‪Sao?‬
‪수리남에서 날린 제 사업 자금 5억‬‪Tôi đã mất 500 triệu won ở Suriname.‬ ‪Đó là tất cả tài sản của tôi.‬
‪그게 제 전 재산이에요‬‪Tôi đã mất 500 triệu won ở Suriname.‬ ‪Đó là tất cả tài sản của tôi.‬
‪애들 공부시켜 가지고‬ ‪대학 보낼 돈인데, 아니…‬‪Tiền đó vốn để‬ ‪cho các con tôi học đại học.‬
‪솔직히 전‬ ‪이 세상에 없어도 되는데‬‪Nói thật, đời tôi tôi mặc kệ,‬
‪그 돈 5억만큼은‬ ‪제가 꼭 필요하거든요‬‪nhưng tôi phải lấy lại 500 triệu won đó.‬
‪(인구) 제가 단도직입적으로‬ ‪말씀을 드릴게요‬‪Tôi sẽ nói thẳng với anh.‬
‪선생님께서 저한테‬ ‪용역 의뢰하시는 거잖아요‬‪Anh đang yêu cầu tôi làm việc cho anh.‬
‪제가 선생님 도와드리고‬‪Tôi sẽ giúp anh,‬
‪그리고 선생님이‬ ‪저 도와주시면 되겠네요‬‪nhưng anh cũng phải giúp tôi.‬
‪그 돈 5억 입금되면, 예‬‪Nếu anh trả tôi 500 triệu won đó,‬
‪제가 일하겠습니다‬‪thì tôi sẽ làm việc này.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪좋습니다‬ ‪그 돈 저희가 해 드리죠‬‪Được. Chúng tôi sẽ cho anh số tiền đó.‬
‪[삐 소리가 난다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪국정원 미주 팀장 최창호가‬ ‪강인구 씨에게‬‪Đội trưởng Choi Chang Ho của NIS Hoa Kỳ‬ ‪hứa sẽ trả 500 triệu won‬
‪특수 활동비 5억을‬ ‪약속드립니다‬‪cho nhiệm vụ đặc biệt của anh Kang In Gu.‬
‪출소하신 뒤 2억‬‪Tức là 200 triệu won sau khi ra tù,‬
‪전요환을 검거한 뒤‬ ‪3억 드리겠습니다‬‪Tức là 200 triệu won sau khi ra tù,‬ ‪và 300 triệu won‬ ‪sau khi Jeon Yohan bị bắt.‬
‪[인구 한숨]‬
‪[입을 딱 떼며]‬ ‪그럼 뭐부터 시작할까요?‬‪Vậy,‬ ‪ta nên bắt đầu từ đâu?‬
‪(창호) 현재 나이지리아 출신의‬ ‪전요환 개인 보디가드가‬‪Hiện tại, vệ sĩ riêng người Nigeria‬ ‪của Jeon Yohan cũng bị giam ở đây.‬
‪여기 수감되어 있습니다‬‪Hiện tại, vệ sĩ riêng người Nigeria‬ ‪của Jeon Yohan cũng bị giam ở đây.‬
‪7개월 후 출소까지‬‪Bảy tháng tới cho đến khi anh ra tù,‬ ‪ta sẽ lợi dụng hắn để lừa Jeon Yohan.‬
‪우린 그자를 역이용해‬ ‪전요환의 눈을 속일 겁니다‬‪Bảy tháng tới cho đến khi anh ra tù,‬ ‪ta sẽ lợi dụng hắn để lừa Jeon Yohan.‬
‪뭘 어떻게 속일까요?‬‪Làm kiểu gì để lừa?‬
‪(창호) 저희가‬ ‪물건을 공급해 드릴 테니‬‪Chúng tôi sẽ cung cấp hàng cho anh.‬
‪교도소 내에서‬ ‪마약을 유통해 주세요‬‪Hãy bán ma túy trong tù.‬
‪(창호) [한국어] 진짜 마약상이‬ ‪된 것처럼 행동해야 합니다‬‪Anh phải ra vẻ‬ ‪mình là tay buôn ma túy thật.‬
‪[영어] 돈 더 안 필요해?‬‪Muốn thêm tiền nữa không?‬
‪[영어] 그거 음식 아냐?‬‪Đây là đồ ăn à?‬
‪음식은 반입 안 되잖아‬‪Không được đem vào.‬ ‪Thế thì cô lấy đi.‬
‪[영어] 그럼 네가 가져가서 먹어‬‪Thế thì cô lấy đi.‬
‪[영어] 장에 좋대‬‪Nghe bảo tốt cho đường tiêu hóa.‬
‪[교도관 웃음]‬
‪[영어] 이 새끼가…‬‪Thằng khốn.‬
‪내 구역에서 약을 팔아?‬‪Bán ma túy ở địa bàn của tao?‬
‪내 몫을 좀 받아야겠는데?‬‪Giờ mày phải trả tiền cho tao.‬
‪[공격하는 기합]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪[공격하는 기합]‬
‪[환호성이 커진다]‬
‪[고통스러운 신음]‬
‪(인구) [영어]‬ ‪너희가 너무 착하게 구니까‬‪Các anh tử tế như thiên thần.‬
‪프랑스 새끼들이‬ ‪돈을 안 주는 거야‬‪Vậy nên lũ Pháp‬ ‪mới không chịu trả tiền các anh.‬
‪내가 뭐라고 했어?‬‪Tôi đã nói thế nào?‬
‪[영어] 돈을 위해 싸워라!‬‪Chiến đấu vì tiền!‬
‪[영어] 잘 아네‬‪Đúng vậy.‬
‪내일 프랑스 놈들이랑 싸워서‬ ‪돈 받아내‬‪Ngày mai, đến chỗ gã người Pháp‬ ‪và chiến đấu vì tiền.‬
‪[쩝쩝거린다]‬
‪[후루룩 먹는다]‬
‪[서로 힘주는 기합]‬
‪[수감자들이 외국어로 말한다]‬
‪[나지막한 음악]‬
‪자…‬‪Nào…‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[삐 소리가 난다]‬
‪(창호) 야, 인구야!‬‪Này, In Gu!‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(창호) 야, 고생했다, 어?‬ ‪고생했어‬‪Chà.‬ ‪Anh vất vả rồi.‬
‪[사람들이 외국어로 떠든다]‬
‪그거 되게 어색해요, 그거‬‪Anh diễn gượng quá.‬
‪[차 문을 닫는다]‬
‪[창호 헛기침한다]‬
‪[차 시동음]‬
‪[긴장이 고조되는 음악]‬
‪[파도 소리]‬
‪[문이 끼익 소리를 낸다]‬
‪이쪽은 저랑 같이 일하고 있는‬ ‪회사 동료입니다‬‪Đây là đồng nghiệp của tôi.‬
‪안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪안녕하세요, 강인구 씨‬‪Chào anh Kang In Gu.‬
‪그, 약속했던 선금 2억은‬‪Hai trăm triệu chúng tôi hứa‬
‪향후 10개월간 매달‬ ‪아내분 계좌로 들어갈 거예요‬‪sẽ gửi dần vào tài khoản ngân hàng‬ ‪của vợ anh trong mười tháng tới.‬
‪이거 시작부터 말이 바뀌시네?‬‪Mới bắt đầu mà anh đã thay đổi?‬
‪이러면 같이 일 못 하는데‬‪Thế này sao ta làm việc được?‬
‪이, 이게 적은 돈도 아니고‬‪Đâu phải số tiền nhỏ.‬
‪저희 또한 최소한의 안전장치가‬ ‪필요해서 그런 거니까‬‪Đây là biện pháp an toàn tối thiểu.‬ ‪Xin anh hiểu cho.‬
‪그… 양해 부탁드립니다‬‪Đây là biện pháp an toàn tối thiểu.‬ ‪Xin anh hiểu cho.‬
‪100% 신뢰를 못 하니까‬ ‪할부로 주시겠다?‬‪Các anh không tin tôi nên trả góp à?‬
‪오케이‬‪Được thôi.‬
‪대신 5개월로 좀 줄여 주세요‬‪Nhưng đổi thành năm tháng đi.‬
‪매달 4천씩, 예?‬‪Mỗi tháng 40 triệu.‬ ‪Được chứ? Tôi không muốn ở đó cả năm.‬
‪내가 거기 1년이나‬ ‪있고 싶진 않거든요‬‪Được chứ? Tôi không muốn ở đó cả năm.‬
‪그 4천 중에 3천은‬ ‪저한테 보내 주시고‬‪Trong 40 triệu đó, 30 triệu cho tôi,‬ ‪còn lại gửi cho gia đình Eung Soo.‬
‪나머지 천은‬ ‪응수네로 보내 주세요‬‪Trong 40 triệu đó, 30 triệu cho tôi,‬ ‪còn lại gửi cho gia đình Eung Soo.‬
‪응수네 요즘 많이 힘들 거예요‬‪Chắc gia đình họ khổ sở lắm.‬
‪좋습니다, 그렇게 진행하죠‬‪Được, ta sẽ làm vậy.‬
‪자, 그럼 전요환의 코카인을‬ ‪미국에 수출시키는 작전‬‪Bây giờ anh nói lại‬ ‪bước đầu tiên cần làm‬
‪그 첫 번째 과정부터‬ ‪다시 점검해 볼까요?‬‪để khiến Jeon Yohan‬ ‪bán cocain vào Mỹ được không?‬
‪네, 그럼 해 드려야죠‬ ‪월급 주시는 사장님이신데‬‪Được chứ.‬ ‪Anh là chủ trả lương tháng cho tôi mà.‬
‪[묵직한 음악]‬
‪(인구) 현재 수리남 정부‬ ‪군대, 경찰을 등에 업고‬‪Mục sư Jeon Yohan dựa vào chính phủ,‬ ‪quân đội và cảnh sát Suriname‬
‪코카인 루트를 장악한‬ ‪전요환 목사‬‪để độc chiếm đường buôn cocain.‬
‪한국 신도들을 부리고‬ ‪코카인 왕국을 확장하기 위해서‬‪Hắn lợi dụng tín đồ người Hàn‬ ‪để mở rộng vương quốc cocain,‬
‪현재 자금이 필요한 상황‬‪nhưng giờ hắn cần thêm tiền mặt.‬
‪그것 때문에‬ ‪한국 수출을 노리고 있고‬‪Do đó hắn định buôn vào Hàn Quốc.‬
‪그 과정에서…‬‪Trong quá trình đó…‬
‪[한숨]‬
‪이 홍어 좆만 한 새끼가‬‪tên khốn mặt cá đuối này‬ ‪nhồi cocain vào cá đuối của tôi ‬
‪내 홍어에다가‬ ‪코카인을 끼워 넣어서‬‪tên khốn mặt cá đuối này‬ ‪nhồi cocain vào cá đuối của tôi ‬
‪테스트를 하다가 실패‬‪để thử nghiệm, nhưng thất bại.‬
‪그래서 여전히‬ ‪한국 수출은 못 하는 상황‬‪Vậy là hắn vẫn chưa có cách‬ ‪đưa hàng về Hàn Quốc.‬
‪수리남 중국 조직 대장 첸진‬‪Trần Chấn,‬ ‪đại ca băng người Hoa ở Suriname.‬
‪뭐, 밀입국, 카지노‬ ‪가라오케, 어부들 삥 뜯기까지‬‪Buôn lậu, sòng bạc, karaoke,‬ ‪cướp tiền của ngư dân địa phương,‬ ‪cứ ra tiền là hắn làm hết.‬
‪돈 되는 건 다 하고 있는데‬‪cứ ra tiền là hắn làm hết.‬
‪주력 사업은 밀입국을 통해서‬‪Hoạt động kinh doanh chính là‬
‪유럽 차이나타운에‬ ‪필로폰을 공급‬‪buôn ma túy đá‬ ‪cho các khu người Hoa ở châu Âu.‬
‪하지만 수익이 한계 상황이라‬‪Nhưng lợi nhuận đã đến giới hạn,‬ ‪nên hắn muốn bán cả cocain,‬
‪코카인도 취급하고 싶어 하는데‬‪Nhưng lợi nhuận đã đến giới hạn,‬ ‪nên hắn muốn bán cả cocain,‬
‪아직 활로를 못 찾은 상황‬‪nhưng chưa tìm được cách.‬
‪작전은 바로 이 지점을‬ ‪공략하는 걸로 시작을 합니다‬‪Kế hoạch của ta sẽ lợi dụng điểm này.‬
‪(인구) 맞나요?‬‪Đúng cả chứ?‬
‪1단계 작전이 성공하면‬ ‪강인구 씨는‬‪Khi bước đầu của chúng ta thành công,‬
‪전요환의 위협에 본격적으로‬ ‪직면하게 될 거예요‬‪anh sẽ bị Jeon Yohan đe dọa trực tiếp.‬
‪생명의 위협을 느끼는 만약의 경우‬‪Nếu anh lâm vào cảnh nguy hiểm,‬
‪주저 없이 미국 대사관으로‬ ‪달려가십시오‬‪hãy lập tức chạy đến đại sứ quán Mỹ.‬
‪아, 도망치면 잔금 없잖아요‬‪Nếu chạy thì tôi đâu được trả tiền.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪어, 여보, 나야‬‪Em à, anh đây.‬
‪(혜진) 여보, 어디야, 공항이야?‬‪Anh đang ở đâu? Ở sân bay à?‬
‪정확히 며칠 도착이야?‬‪Mấy giờ anh về đến đây?‬
‪여보, 내가 얘기를‬ ‪못 한 게 있는데‬‪Em à, có một chuyện anh chưa nói với em.‬
‪나 일 때문에 수리남 좀 잠깐‬ ‪들어갔다가 한국 가야 될 거 같아‬‪Chắc anh cần ghé qua Suriname‬ ‪vì công việc rồi mới về Hàn Quốc được.‬
‪무슨 얘기야?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪거기 위험한 데를‬ ‪왜 또 가겠다는 건데?‬‪Sao lại quay lại nơi nguy hiểm đó?‬
‪(혜진) 어젯밤에 무슨 출판사에서‬ ‪3천만 원 들어왔던데‬‪Hôm qua có nhà xuất bản nào đó‬ ‪gửi em 30 triệu won, hóa ra là vì vậy sao?‬
‪그것 때문이야?‬‪Hôm qua có nhà xuất bản nào đó‬ ‪gửi em 30 triệu won, hóa ra là vì vậy sao?‬
‪(인구) 아니 그게 출판사에서‬ ‪내 경험담으로‬‪Hợp đồng là nhà xuất bản‬ ‪sẽ dùng câu chuyện của anh‬
‪남미 비즈니스 가이드북을‬ ‪내기로 계약을 했거든‬‪để xuất bản sách‬ ‪về việc kinh doanh ở Nam Mỹ.‬
‪그래서 자료 조사하러 수리남에‬ ‪작가랑 들어가야 될 거 같아‬‪Vậy nên anh phải cùng tác giả‬ ‪đến Suriname để nghiên cứu.‬
‪(혜진) [격양된 목소리로]‬ ‪뭐야, 그게!‬‪Anh nói cái gì vậy?‬
‪진짜 무슨 일이냐고!‬‪Thật ra là có chuyện gì?‬
‪아, 무슨 일이긴, 늘 하던 일이지‬ ‪우리 먹고사는 일‬‪Chuyện gì đâu, anh chỉ kiếm tiền cho ta‬ ‪như anh vẫn làm đó thôi.‬
‪애들은?‬‪Bọn nhỏ thế nào?‬
‪(혜진) 여보‬‪Anh à.‬
‪왜 그래, 정말?‬ ‪솔직하게 얘기 좀 해줘, 응?‬‪Sao lại thế này?‬ ‪Anh nói thật với em đi, nhé?‬
‪[한숨]‬
‪여보‬‪Anh à.‬
‪거기 무슨 여자 생겼어?‬‪Anh có cô nào ở đó rồi à?‬
‪아, 여자는 무슨‬‪Cô nào chứ.‬
‪그럼 거길‬ ‪왜 또다시 가는 건데!‬‪Vậy sao anh lại quay lại đó chứ?‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪혜진아, 내가 한국 가서‬ ‪자세하게 설명해 줄게‬‪Hye Jin, về đến Hàn Quốc‬ ‪anh sẽ giải thích cặn kẽ cho em.‬
‪(인구) 너 나 믿지?‬‪Em tin anh phải không?‬
‪내가 수리남에서‬ ‪한 5개월 정도 있어야 되니까‬‪Anh sẽ phải ở Suriname khoảng năm tháng,‬
‪일단 그 돈으로 전세금 대출이랑‬ ‪생활비 하고 있어‬‪em hãy dùng số tiền đó‬ ‪để đặt cọc nhà và trang trải.‬
‪야, 너 그리고‬ ‪절대 집 내놓지 마, 어?‬‪Đừng nghĩ đến chuyện bán nhà nhé?‬
‪[한숨]‬
‪나 지금 비행기 타러 가야 되니까‬ ‪애들 좀 바꿔 봐 봐‬‪Anh sắp phải lên máy bay rồi.‬ ‪Bảo bọn nhỏ nghe máy đi.‬
‪- 아빠!‬ ‪- 아빠!‬‪- Bố!‬ ‪- Bố!‬
‪어, 형주, 민서‬ ‪공부 열심히 잘하고 있지?‬‪Ừ, Hyung Ju, Min Seo.‬ ‪Vẫn chăm học chứ?‬
‪[아이들 '네'하고 대답한다]‬‪- Dạ!‬ ‪- Dạ!‬
‪그래, 민서는 체육을 잘하니까‬‪Min Seo giỏi thể thao nhỉ,‬
‪그, 특히 수영이랑 태권도‬‪nhất là bơi lội và taekwondo.‬
‪앞으로 그걸로 밥 벌어먹고 산다‬ ‪생각하고 열심히 해야 된다, 어?‬‪Cố gắng học những môn đó như thể‬ ‪con sẽ kiếm sống bằng nó, biết chưa?‬
‪응, 아빠, 태권!‬‪Dạ, bố. ‎Tae! Kwon!‬
‪나 운동 잘하고 있어‬‪Con tập chăm lắm.‬
‪근데 아빠 왜 이렇게 안 와?‬‪Nhưng sao bố mãi không về nhà?‬
‪어, 아빠가 우리 가족의‬ ‪행복한 삶을 위해서‬‪Bố phải đảm bảo‬ ‪gia đình ta sẽ sống hạnh phúc‬
‪어려운 길을 좀 갔다가‬ ‪들어가야 될 거 같아‬‪nên sẽ phải đi con đường khó khăn‬ ‪trong một thời gian.‬
‪어려운 길을 왜 가야 되는데?‬‪Tại sao bố phải đi con đường khó khăn?‬
‪아이…‬‪À…‬
‪그거는 지금 당장‬ ‪설명하기가 어려울 거 같고‬‪Tạm thời cái đó rất khó để giải thích.‬
‪아빠가 한국 가서‬ ‪자세히 설명해 줄게‬‪Khi nào về đến Hàn Quốc‬ ‪bố sẽ giải thích kỹ.‬
‪일단 엄마 말씀 잘 듣고, 어?‬‪Phải nghe lời mẹ nhé?‬
‪야, 그리고 너희들 공부한 거‬ ‪아빠가 한국 가서 다 검사한다‬‪Còn nữa, khi nào về Hàn Quốc bố sẽ‬ ‪kiểm tra hết những gì hai đứa học đó.‬
‪열심히 공부해야 된다, 어?‬‪Chăm học vào, nhé?‬
‪아빠‬‪Bố.‬
‪건강하게 돌아오세요‬‪Bố phải khỏe mạnh trở về đó.‬
‪그래, 우리 아들‬‪Được rồi, con trai.‬
‪돈 많이 벌어 가지고 금방 갈게‬‪Bố sẽ kiếm thật nhiều tiền‬ ‪và về ngay thôi.‬
‪어‬‪Ừ.‬
‪[조용한 음악]‬
‪[주변이 번잡하다]‬‪SÂN BAY QUỐC TẾ‬ ‪JOHAN ADOLF PENGEL, SURINAME‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪[붕 하고 속력을 높인다]‬
‪“금광 카지노”‬‪SÒNG BẠC KIM QUANG‬
‪[영어] 너희 보스한테 말해‬‪Bảo ông chủ của anh,‬
‪한국 사업가 피쉬맨이‬ ‪좋은 아이템 가져왔다고‬‪Người Cá Hàn Quốc có món đồ rất hay.‬
‪전화해 봐‬‪Gọi anh ta đi.‬
‪[중국어] 피쉬맨이라는‬ ‪한국 사람이 보스를 찾습니다‬‪Có một gã Hàn Quốc tên là Người Cá đến.‬ ‪Bảo là muốn gặp lão đại.‬
‪어떡할까요?‬‪Thế nào đây?‬
‪(문지기) [영어] 따라 와‬‪Đi theo tôi.‬
‪[기태 심호흡]‬
‪[연장 소리]‬ ‪[사람들 말소리가 들린다]‬
‪[노크한다]‬
‪[긴장하는 한숨]‬
‪[문 열리는 소리]‬
‪(중국갱) [중국어] 병신, 귀엽네‬‪Mẹ kiếp. Trông dễ thương nhỉ.‬
‪씨발 것‬ ‪[낄낄거린다]‬‪Khỉ gió.‬
‪[입 소리를 딱 낸다]‬
‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪[영어] 진짜 피쉬맨이네?‬‪Chà! Người Cá.‬
‪멋있어졌네‬‪Trông ngầu quá nhỉ?‬
‪[영어] 오랜만이야‬‪Đã lâu không gặp.‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪(첸진) [영어] 감옥 갔다더니‬ ‪벌써 나왔어? ‬‪Đã ra tù rồi à? Nhanh quá nhỉ.‬
‪그런데 날 왜 찾아왔지?‬‪Có điều,‬ ‪anh đến đây làm gì?‬
‪[영어] 이건 다 뭐야?‬‪Chuyện gì kia?‬
‪[영어] 물었잖아‬‪Tôi đang hỏi anh mà.‬
‪왜 왔냐고‬‪Anh đến đây làm gì?‬
‪[한국어] 음…‬ ‪[입 소리를 쩝 낸다]‬
‪[영어] 이민족끼리 왜 얼굴 맞대겠어?‬‪Tại sao người ở nước khác nhau‬ ‪phải gặp nhau?‬
‪전쟁 아니면 돈이지‬‪Vì chiến tranh, hoặc tiền.‬
‪[영어] 싸우자고?‬‪Muốn chiến tranh à?‬
‪[영어] 아니, 같이 돈 벌자고‬‪Không. Muốn tiền.‬
‪[영어] [비웃으며] 뭘 벌어?‬‪Chết tiệt.‬
‪돈 많아‬‪Tôi có thừa tiền.‬
‪너 같은 놈이랑 할 이유가 없어‬‪Sao tôi phải làm với anh?‬
‪[영어] 그렇게 사람 썰어서 번‬ ‪피 묻은 푼돈?‬‪Tiền bạc lẻ ấy à? Bằng cách giết người?‬
‪네가 맨날 전 목사한테‬ ‪밟히는 이유를 알겠다‬‪Giờ tôi hiểu‬ ‪vì sao anh toàn thua Mục sư Jeon rồi.‬
‪[헛웃음]‬
‪[전기톱이 굉음을 낸다]‬
‪[영어] 무슨 수작이야?‬‪Anh có kế hoạch bẩn thỉu gì thế?‬
‪목사가 보냈어?‬‪Mục sư bảo anh đến à?‬
‪개소리하면‬‪Anh giở trò với tôi,‬
‪네가 사랑하는 홍어 가르듯‬ ‪절단 낼 거니까 똑바로 말해‬‪tôi sẽ moi ruột anh‬ ‪như moi ruột cá đuối của anh.‬
‪[영어] 목사 때문에‬ ‪내가 잡혀갔던 거야‬‪Tôi bị tống giam vì gã mục sư.‬
‪내 친구도 죽었고‬‪Hắn đã giết bạn thân của tôi.‬
‪비즈니스 관심 없으면‬ ‪이야기 관두자‬‪Anh không muốn tiền? Vậy thì bỏ đi.‬
‪[코웃음] [영어] 네 친구?‬‪Bạn anh?‬
‪소문엔 군인들이 죽였다고‬ ‪들었는데‬‪Nghe nói hắn bị quân đội giết mà?‬
‪뭘 하잔 건지 똑바로 말해 봐‬‪Nói đi, anh định làm gì?‬
‪[영어] 미안한데‬‪Xin lỗi.‬
‪나도 기분이 좆같아서‬ ‪말이 안 나오네‬‪Tôi mất cả hứng rồi, không nói nữa.‬
‪자르던 거나 마저 잘라‬‪Cứ tiếp tục chém đi.‬
‪[총 방아쇠 당기는 소리]‬
‪[영어] 보스께서 말씀 중이다‬‪Đại ca vẫn đang nói với mày.‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[비열한 웃음소리]‬
‪[영어] 이러면 네가 얘기하는 데‬ ‪좀 도움이 될까?‬‪Thế này có làm anh nói không?‬
‪[전기톱이 굉음을 낸다]‬
‪[중국어] 제발 살려 주세요‬‪Tha cho tôi, xin anh. Đừng giết tôi.‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪[고통스러운 비명]‬ ‪[살이 잘리는 소리]‬
‪[비명이 멈춘다]‬
‪[중국어] 이 배은망덕한 새끼‬‪Treo nó lên ở lối vào khu người Hoa.‬
‪본보기로‬ ‪차이나타운 사거리에 걸어놔‬‪Để tên phản bội này‬ ‪làm gương cho mọi người.‬
‪- 네‬ ‪- 네‬‪- Dạ.‬ ‪- Dạ.‬
‪[침을 퉤 뱉는다]‬
‪[중국어] 이리 와‬‪Lại đây.‬
‪[영어] 자, 다시 얘기해 보자고‬‪Ta nói chuyện lại nào.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[인구 한숨]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[영어] 블랙잭 할 줄 아나?‬‪Chơi blackjack không?‬
‪[영어] 그럼‬‪Được thôi.‬
‪[영어] 그래서 계획이 뭐야?‬‪Vậy…‬ ‪kế hoạch của anh là gì?‬
‪[영어] 한국에 마약을 팔려고‬‪Tôi muốn buôn ma túy về Hàn Quốc,‬
‪네가 물건이 있다면‬‪nếu anh có hàng.‬
‪[숨을 내쉰다]‬
‪[영어] 물건이야 있지‬‪Tất nhiên là có.‬
‪내가 필로폰 파는 거‬ ‪알고 온 거 아냐?‬‪Anh biết tôi bán ma túy đá mà.‬
‪[영어] 말고, 코카인‬‪Tôi cần cocain.‬
‪[영어] 내 필로폰‬ ‪한국 가면 히트 칠걸?‬‪Ma túy đá của tôi‬ ‪sẽ bán đắt như tôm tươi ở Hàn Quốc.‬
‪[영어] 한때 한국을 먹여 살린‬ ‪수출품 세 가지가‬‪Rất lâu trước đây, Hàn Quốc kiếm bộn tiền‬ ‪nhờ ba loại hàng xuất khẩu.‬
‪선박, 자동차, 필로폰이었어‬‪Xe hơi, tàu biển và ma túy đá.‬
‪게다가 요샌 일본, 대만‬ ‪북한산까지 공급이 넘쳐‬‪Nhưng bây giờ,‬ ‪ma túy đá từ Nhật Bản,‬ ‪Đài Loan, Triều Tiên đổ về.‬ ‪Nó ở khắp nơi.‬
‪[중국어] 형님‬‪Đại ca.‬
‪일단 있다고 하시고‬ ‪얘기나 들어 보시죠‬‪Hay là ta cứ nghe hắn nói hết đã xem sao?‬
‪[영어] 코카인 없으면‬ ‪대화는 여기까지‬‪Không có cocain thì không làm ăn gì cả.‬
‪[코웃음]‬
‪[영어] 1톤이 필요해‬‪Tôi cần một tấn.‬
‪[헛웃음] [중국어] 미친‬‪Thằng điên.‬
‪[영어] 1톤이면 돈이 얼만지 알아?‬‪Anh biết một tấn cocain‬ ‪có giá bao nhiêu không?‬
‪[영어] 알지‬‪Có chứ.‬
‪물건 준비되면 연락해‬‪Bao giờ có hàng thì gọi tôi.‬
‪그 전에…‬‪Và…‬
‪총 좀 사자‬‪tôi cần có súng.‬
‪[클럽 음악이 쿵쿵 울린다]‬
‪[한국어] 첸진이가 며칠 걸린다고‬ ‪했으니까 뭐, 좀 기다려 보죠‬‪Trần Chấn nói‬ ‪sẽ mất vài ngày, nên ta chờ xem.‬
‪아이, 설마‬ ‪한국 시장을 포기하겠어?‬‪Sao hắn từ bỏ Hàn Quốc được?‬ ‪Béo bở như vậy.‬
‪돈이 얼만데?‬‪Sao hắn từ bỏ Hàn Quốc được?‬ ‪Béo bở như vậy.‬
‪[한숨]‬
‪아, 오랜만에 술 마시니까‬ ‪훅 취하네‬‪Lâu mới uống, chưa chi đã say rồi.‬
‪아시아 시장에 코카인 풀리면‬ ‪이거 금광 캐는 거나 마찬가지니까‬‪Đưa cocain vào thị trường châu Á‬ ‪giống như đào mỏ vàng.‬
‪첸진도 돈 냄새에 콧구멍‬ ‪팔랑팔랑대서 못 참을걸?‬‪Trần Chấn không thể cưỡng lại‬ ‪mùi tiền thơm đâu.‬
‪(인구) 내 말이 그 말이, 어?‬‪Ý em là vậy đó.‬
‪아, 냄새가 보통 나야지‬‪Thứ mùi hấp dẫn như vậy.‬
‪아무튼 브라질에서‬ ‪족욕 좀 하시고 다시 연락합시다‬‪Tóm lại anh ngâm chân‬ ‪trong lúc ở Brazil đi. Em sẽ gọi lại.‬
‪예, 들어가요 상만이 형, 예‬‪Vâng, anh Sang Man nghỉ đi. Vâng.‬
‪[창호 한숨]‬
‪(창호) 첸진 콘택트 전까지‬ ‪좀 쉬어‬‪Tạm nghỉ đi cho đến khi Trần Chấn trả lời.‬
‪눈 좀 붙이라고‬‪Chợp mắt đi.‬
‪(동우) 네‬‪Dạ.‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪[차량 소리]‬
‪“출입 금지‬ ‪파라마리보 경찰 관할 구역”‬‪CẤM VÀO‬ ‪CẢNH SÁT PARAMARIBO‬
‪[문이 끼익 소리를 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪[휴대폰 진동음]‬
‪[영어] 첸진, 물건 구했어?‬‪Trần Chấn. Anh có cocain chưa?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[숨을 쓰읍 들이켠다]‬
‪저게 차이나타운으로‬ ‪가는 거 같은데‬‪Hình như… hắn đang đến khu người Hoa.‬
‪[사람들이 중국어로 대화한다]‬‪HẢI NẠP BÁCH XUYÊN‬ ‪SÂU NHƯ BIỂN CẢ‬
‪[중국어] 따라와‬‪Đi theo tôi.‬
‪[영어] 너무 적어‬‪Quá ít.‬
‪넌 이게 1톤이라 생각해?‬‪Anh nghĩ đây là một tấn sao?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪막말로‬‪Nghe đây.‬
‪전요환 편이었던 널‬ ‪어떻게 믿고‬‪Sao tôi có thể tin một gã‬ ‪từng là bạn của lão Mục sư?‬
‪1톤을 바로 내줘?‬‪Cứ thế cho anh một tấn chắc?‬
‪[영어] 돈을 믿으면 될 건데‬‪Anh có thể tin vào đồng tiền.‬
‪양이 너무 적어‬‪Thế này quá ít.‬
‪파라마리보 뒷골목에서‬ ‪긁어모은 거 아니야?‬‪Anh đi vét hàng tồn‬ ‪ở mấy con hẻm Pamaribo đó à?‬
‪[영어] 그건 네 알 바가‬ ‪아닌 거 같은데‬‪Không phải việc của anh.‬
‪[영어] 아마추어야?‬‪Anh là dân nghiệp dư à?‬
‪앞으로 물건 공급이 원활한지‬‪Tôi cần biết‬ ‪nguồn cung và giá có ổn không.‬
‪도매 단가가 얼마인지‬ ‪얼마나 중요한데‬‪Tôi cần biết‬ ‪nguồn cung và giá có ổn không.‬
‪정확히 어떤 상황이야?‬‪Nói tôi nghe tình hình đi.‬
‪[영어] 알 필요 없다고 했지?‬‪Tôi đã bảo đó là việc của riêng tôi.‬
‪[한숨]‬
‪결정이나 해‬‪Anh quyết định đi.‬
‪장사할지 말지‬‪Cầm lấy, không thì để nó lại.‬
‪[긴장감이 도는 음악]‬
‪“금일 휴업”‬‪TẠM ĐÓNG CỬA‬
‪[차량이 다가오는 소리]‬
‪[바퀴가 끼익 소리를 낸다]‬
‪[중국어] 변기태, 뭐 하는 거야?‬‪Byun Ki Tae! Mày làm trò gì vậy?‬
‪[중국어] 비켜서라‬‪Tránh ra cho tao.‬
‪[중국어] 뭐? 어디서 명령질이야?‬‪Cái gì? Mày ra lệnh cho ai cơ?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[중국어] 뭐 하는 짓이야?‬‪Làm cái gì vậy?‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[분한 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[영어] 어이, 진정들 해‬‪Này, bình tĩnh nào.‬
‪총 내려‬‪Bỏ súng xuống.‬
‪너희가 룰을 깼잖아‬‪Anh là người‬ ‪phá vỡ thỏa thuận của chúng ta mà.‬
‪[영어] 무슨 개 같은 소리야‬‪Mày nói cái quái gì?‬
‪[헛웃음]‬
‪[영어] 필로폰만 팔라고‬ ‪은총을 베풀었더니‬‪Mục sư tử tế cho anh bán ma túy đá,‬
‪뒤에서 코카인을 팔아먹으려고?‬‪vậy mà giờ anh muốn đâm sau lưng ông ấy‬ ‪bằng cách bán cả cocain?‬
‪[영어] 유럽이 아니라‬‪Không phải bán cho châu Âu!‬
‪아시아에 팔려고 했던 거야‬‪Bọn này bán cho châu Á.‬
‪[기태 낄낄거린다]‬
‪[중국어] 이런 미친 새끼‬‪Thằng điên!‬
‪[소리 내 웃는다]‬
‪그걸 지금 말이라고 해?‬‪Mày nói thật đấy à?‬
‪(기태) [중국어] 그래‬‪Được thôi.‬
‪너랑 나랑‬ ‪풀어야 할 문제도 있는데‬‪Chúng ta vẫn còn món nợ cần thanh toán.‬
‪한판 벌려 볼까?‬‪Hôm nay làm cho gọn luôn nhé?‬
‪[중국어] 더러운 배신자 새끼!‬‪Thằng phản bội!‬
‪살려준 것만 해도‬ ‪고마운 줄 알아야지‬‪Thằng phản bội!‬ ‪Tha cho mạng chó của mày‬ ‪mà mày không biết ơn.‬
‪[중국어] 쌍!‬‪Mẹ mày!‬
‪[방아쇠 소리가‬ ‪여기저기서 들린다]‬
‪[불길한 음악]‬
‪[데이빗 한숨]‬
‪(데이빗) [한국어] 하지 마, 하지 마‬‪Dừng lại đi.‬
‪[영어] 그만해‬‪Dừng lại.‬
‪[성난 숨을 내쉰다]‬
‪[중국어] 협정을 깼으면 전쟁이야‬‪Thất hứa là gây chiến.‬
‪(데이빗) [영어] 진정해‬‪Bình tĩnh.‬
‪[한국어] 우리 전쟁하러 온 거‬ ‪아니잖아, 응?‬‪Chúng ta tới không phải để gây chiến mà.‬
‪[중국어] 변기태‬‪Byun Ki Tae.‬
‪(첸진) 잘 들어‬‪Nghe rõ đây.‬
‪여기서 내 동생들 피가‬ ‪한 방울이라도 더 튀면‬‪Nếu hôm nay‬ ‪có anh em nào của tao phải đổ máu nữa,‬
‪진짜 전쟁이 시작될 거야‬‪thì tao chưa chết chưa ngơi tay.‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[숨을 쓰읍 들이쉬며] 아니‬‪Không phải chứ.‬
‪아저씨들이 뭔데 이렇게‬ ‪깜빡이도 없이 치고 들어와, 어?‬‪Các anh là gì mà xông vào chẳng hỏi han?‬ ‪Không thấy bọn tôi đang làm việc à?‬
‪일하는 거 안 보여?‬‪Các anh là gì mà xông vào chẳng hỏi han?‬ ‪Không thấy bọn tôi đang làm việc à?‬
‪[한국어] 강인구 씨는‬ ‪저희랑 같이 좀 갑시다‬‪Anh Kang In Gu đi cùng chúng tôi đi.‬
‪목사님이 찾으시네‬‪Mục sư đang tìm anh.‬
‪[영어] 수리남에서‬‪Ở Suriname,‬
‪코카인 거래 가능한 건‬ ‪목사님뿐인데‬‪chỉ mình Mục sư được quyền bán cocain.‬
‪네가 룰을 깼으니‬‪Anh đã thất hứa.‬
‪(데이빗) 그 페널티는‬ ‪여기 다친 애들로 퉁치자‬‪Thế này coi như hòa nhau đi.‬
‪알았지?‬‪Hiểu chứ?‬
‪[영어] 코카인을‬ ‪한국에 파는 룰이 어디 있어?‬‪Đâu có ai nói‬ ‪tao không được bán cho Hàn Quốc?‬
‪[한국어] 아니, 아저씨‬‪Này anh.‬
‪아이, 사이비 개소리도‬ ‪정도껏 해야지‬‪Dị giáo đi nữa cũng phải có chừng mực chứ.‬
‪당신이 뭔데‬ ‪남의 장사에 깽판을 놔?‬‪Anh là ai mà xen vào‬ ‪chuyện làm ăn của người khác vậy?‬
‪목사님 소명을 받드세요‬‪Nghe lời Mục sư mà đến đi.‬
‪그리고 또다시 불경스러운 말을‬ ‪입 밖으로 내뱉으면‬‪Cái miệng anh mà thở ra lời báng bổ nữa,‬
‪큰 손해 볼 겁니다‬‪anh sẽ thê thảm đó.‬
‪[데이빗 옅은 한숨]‬
‪[한국어] 강인구 씨‬ ‪지금 같이 안 가면‬‪Anh Kang In Gu,‬ ‪nếu giờ không đi cùng bọn tôi,‬
‪당신 죽어‬‪anh sẽ chết thật đó.‬
‪좋게 말하는 상황에서 갑시다, 네?‬‪Lúc tôi còn nói tử tế‬ ‪thì mau đi cùng đi, nhé?‬
‪흐음‬
‪[한국어] 아즈바이, 빨빨 가자‬‪Ông chú, mau đi nào.‬
‪(데이빗) 아이, 씨발‬ ‪[탄피가 떨어지며 쨍 소리를 낸다]‬‪Chết tiệt.‬
‪[영어] 빌어먹을 조선 새끼들!‬‪Lũ khốn Hàn Quốc!‬
‪내 구역에서 뭐 하는 거야?‬‪Chúng mày làm gì ở địa bàn của tao?‬
‪야, 생선‬‪Này, Người Cá.‬
‪네가 선택해‬‪Chọn ngay đi.‬
‪누구랑 사업할지‬‪Anh sẽ làm ăn với ai?‬
‪[숨을 길게 내쉰다]‬
‪[영어] 여기 이야기 들어보고 올게‬‪Để xử lý tình hình này,‬
‪안 그러면 이 상황 안 끝난다‬‪tôi sẽ đi nói chuyện với họ.‬
‪[영어] 잊지 마‬‪Nhưng đừng quên.‬
‪사업 우선권은 나한테 있어‬‪Chúng ta thỏa thuận trước rồi.‬
‪꺼져‬‪Cút đi.‬
‪[영어] 알았어‬‪Được rồi.‬
‪[한국어] 자, 뭔 일인진 모르겠지만‬ ‪일단 갑시다‬‪Nào, tôi không biết là chuyện gì,‬ ‪nhưng đi nào.‬
‪[영어] 좋아요‬‪Hay lắm.‬
‪[한국어] 잘 생각했어요‬‪Sáng suốt lắm.‬
‪(데이빗) 거 말도 잘 안 통하는‬ ‪남의 민족이랑 뭘 한다고‬‪Anh làm ăn được gì‬ ‪với người không hiểu tiếng mình chứ?‬
‪[중국갱의 고통스러운 신음]‬‪Anh làm ăn được gì‬ ‪với người không hiểu tiếng mình chứ?‬
‪[데이빗 웃는다]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪[영어] 어, 우리 구면이지?‬‪Này, tôi biết anh! Không nhớ tôi à?‬
‪너 나 몰라?‬‪Này, tôi biết anh! Không nhớ tôi à?‬
‪우리 같은 교도소에 있었잖아‬‪Chúng ta ở chung trại giam đó.‬
‪아니야?‬‪Chúng ta ở chung trại giam đó.‬
‪아니면 말고‬‪Tốt thôi.‬
‪[힘주는 신음]‬ ‪[짧은 숨을 내쉰다]‬
‪[한국어] 우리 삼촌이‬ ‪작년에 수리남에 있었나?‬‪Anh có ở Suriname năm ngoái không?‬
‪처음 보는 거 같은데?‬‪Giờ tôi mới gặp anh.‬
‪한동안‬‪Một thời gian‬
‪[영어] 콜롬비아에 출장 갔었어‬‪tôi đã ở Colombia. Đi công tác.‬
‪[한국어] 아, 그 코카인‬ ‪공급해 준다는 데, 어?‬‪À, nơi cung cấp cocain đó phải không?‬
‪내가 대답해야 할 이유를‬ ‪설명해 주면‬‪Nếu anh cho tôi lý do‬ ‪tôi phải trả lời anh, thì tôi sẽ trả lời.‬
‪나도 말해 줄게‬‪Nếu anh cho tôi lý do‬ ‪tôi phải trả lời anh, thì tôi sẽ trả lời.‬
‪알아야 할 것만‬ ‪정확히 알아 두는 게 어때?‬‪Biết những cái cần biết thôi, nhé?‬
‪많이 알면‬‪Biết quá nhiều,‬
‪[영어] 위험할 때도 있거든‬‪nguy hiểm lắm.‬
‪[코웃음 치며] [한국어] 응‬‪Ừ.‬
‪[스페인어] 출발해‬‪Đi thôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[숨을 후 내쉰다]‬
‪[손뼉 치는 소리]‬
‪아이고, 아이고, 형제님! 형제님!‬‪Ôi trời, người anh em!‬
‪오랜만입니다‬‪Lâu lắm rồi.‬
‪잘 지내셨나요?‬‪Anh sống tốt chứ?‬
‪좆같네, 씨…‬‪Nói vớ vẩn…‬
‪그쪽이 할 말은 아닌 거 같은데‬‪Ông không có tư cách hỏi tôi câu đó đâu.‬
‪왜 사람을 오라가라야?‬‪Kéo tôi đến làm gì?‬
‪형제님‬‪Người anh em.‬
‪‘아멘’이 무슨 뜻인지‬ ‪아십니까?‬‪Anh có biết "amen" nghĩa là gì không?‬
‪(요환) 고대 히브리어에서‬ ‪나온 말인데‬‪Đó là một từ Do Thái cổ,‬
‪진실로 그렇게 되기를‬ ‪바란다는 뜻입니다‬‪nghĩa là‬ ‪"tôi thực sự mong chuyện đó xảy ra".‬
‪내가 형제님을‬ ‪꼭 다시 한번 뵙고 싶다고‬‪Tôi đã dùng cả trái tim để cầu nguyện‬ ‪đến ngày gặp lại anh,‬
‪간절히 기도를 드렸더니‬‪Tôi đã dùng cả trái tim để cầu nguyện‬ ‪đến ngày gặp lại anh,‬
‪하나님이 이에‬ ‪응해 주신 겁니다, 아멘‬‪và Chúa đã đáp lời tôi. Amen.‬
‪아멘‬‪- Amen!‬ ‪- Amen.‬
‪(데이빗) [영어] 아멘‬‪- Amen!‬ ‪- Amen.‬
‪[헛웃음]‬
‪(요환) 그게 형제님이‬ ‪여기 오신 이유입니다‬‪Đó là lý do tại sao‬ ‪người anh em ở đây, trước mặt tôi.‬
‪강인구 형제님‬‪Người anh em Kang In Gu.‬
‪한 가지만 물어보겠습니다‬‪Để tôi hỏi anh một câu.‬
‪(요환) 만약 진실을‬ ‪말하지 않는다면‬‪Nếu anh không thành thật với tôi,‬
‪하나님의 천벌이 형제님을‬ ‪죽음의 늪으로 이끌 겁니다‬‪cơn thịnh nộ của Chúa‬ ‪sẽ đưa anh đến đầm lầy chết chóc.‬
‪뭔데요‬‪Hỏi cái gì?‬
‪수리남엔 왜 돌아오셨습니까?‬‪Tại sao anh quay lại Suriname?‬
‪왜긴 왜예요, 돈 벌러 왔지‬‪Còn sao nữa? Tôi quay lại để kiếm tiền.‬
‪한 번만 더 물어보겠습니다‬ ‪진짜 이유를 얘기해 주세요‬‪Tôi sẽ hỏi lại anh lần nữa.‬ ‪Nói lý do thật sự cho tôi đi.‬
‪글쎄‬‪Chẳng biết được?‬
‪여긴 왜 돌아왔냐고‬ ‪이 개새끼야‬‪Tao hỏi sao mày quay lại đây,‬ ‪thằng chó này?‬


No comments: