수리남 2
Thánh Ma Túy 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| [영어] 나는 사업가지 | Tôi không động đến ma túy. Anh biết mà. |
| [영어] [힘겨운 신음] 마약은 안 했어요 | Tôi là người kinh doanh. |
| [영어] 난 잘못 없어요 | Tôi vô tội. |
| [네덜란드어] 신트마르턴섬으로 이송되어서 재판받을 거야 | Anh sẽ được chuyển đến đảo Sint Maarten và ra hầu tòa. |
| 끌어내 | Đưa hắn ra ngoài. |
| [긴장감이 고조되는 음악] | CẢNH SÁT |
| [항공기가 날아가는 소리] | TRẠI GIAM, SINT MAARTEN |
| [삐 소리가 난다] [내부가 소란하다] | |
| [영어] 전화를 쓰게 해주세요 부탁입니다 | Làm ơn cho tôi gọi điện. |
| [영어] 넌 마약사범이잖아 | Anh bị bắt vì buôn ma túy. |
| 절대 사용 불가야 | Không được gọi điện. |
| [철창문이 열린다] | |
| [시끌벅적하다] | |
| [수감자들이 문을 두드린다] | |
| [영어] 교도소에서 내 지갑을 가져갔는데 | Nhà tù cầm ví của tôi. Trong đó có 200 đô, anh cầm đi. |
| 거기서 200달러 가지세요 | Nhà tù cầm ví của tôi. Trong đó có 200 đô, anh cầm đi. |
| 내가 전화 통화를 하게 되면 돈을 더 줄 수 있어요 | Sau khi gọi điện, tôi sẽ trả anh thêm. |
| [한국어] 아니 제가 지금 몇 번을 얘기해요 | Này, tôi phải nói bao nhiêu lần nữa? |
| 전 마약 밀매를 한 적이 없다니까요? | Tôi không bao giờ buôn ma túy. |
| [화를 버럭 내며] 아, 그건 제가 모르죠! | Cái đó sao tôi biết được? |
| 아니, 대한민국 대사관이 | Khi dân Hàn Quốc gặp chuyện, |
| 자국민 억울한 일을 당하면 먼저 파악을 하고 | Đại sứ quán phải tìm hiểu tình hình trước rồi mới chỉ định luật sư chứ? |
| 그다음에 변호사를 선임해주는 게 순서 아닙니까? | Đại sứ quán phải tìm hiểu tình hình trước rồi mới chỉ định luật sư chứ? |
| [어이없는 한숨] 아니 지금 서류 작성을 하라고요? | Cái gì, giờ anh bảo tôi làm đơn? |
| [화를 버럭 내며] 저 지금 감옥에 갇혀 있다니까요! | Tôi đang bị giam trong tù cơ mà! |
| (혜진) 처음부터 그런 일 하려고 거기까지 간 거야? | Từ đầu anh đã định đến đây để làm trò này sao? |
| 어쩌자고 마약을 건드려! | Sao lại dính vào ma túy chứ! |
| 나 진짜 아니라니까 | Anh thật sự không làm gì mà. |
| 아, 나 좀 믿어 줘 | Làm ơn tin anh đi. |
| 뭐, 수리남에서 연락 없었어? | Có ai gọi cho em từ Suriname không? |
| 응수 연락 안 왔어? | Eung Soo không gọi cho em à? |
| (혜진) [울먹이며] 아무 연락 없었어 | Chẳng ai gọi em hết. |
| 여보 | Anh à. |
| 내가 변호사 알아볼게 | Em sẽ tìm luật sư. |
| 당신 바로 이의 신청해 알았지? | Anh cứ kháng cáo đi, được chứ? |
| 아, 변호사 쓰면 몇천 깨져 | Thuê luật sư sẽ tốn vài chục triệu won đó. |
| 안 돼 | Không được. |
| 어떻게든 만들어야지! [가쁜 한숨] | Có thế nào cũng phải kiếm ra tiền chứ! |
| 아파트 전세 뺄게 | Em sẽ rút tiền cọc thuê nhà. |
| 아, 안 돼, 혜진아 | Không được, Hye Jin. |
| 집 절대 건들지 마 | Đừng động vào ngôi nhà. |
| 우리 애들 절대 월세 살게 할 수 없어 | Anh không để con mình sống nhà thuê theo tháng đâu. |
| 그리고 내가 여기서 판을 보니까 | Hơn nữa anh xem tình hình rồi, |
| 이거 쉽게 뒤집기 어려울 거 같아 괜히 돈 쓰지 마 | có vẻ không dễ lật ngược bản án đâu, đừng phí tiền. |
| [울먹인다] | |
| 여보 | Anh ơi… |
| [숨을 들이쉰다] | |
| 내가 너무 무서워서 그래 | Em sợ quá mới vậy… |
| (인구) 야 | Này. |
| 이거 별일 아니야, 어? | Không có gì to tát đâu, được chứ? |
| 나 이거 어떻게든 해결하는 놈인 거 잘 알잖아 [철문 소리가 들린다] | Em biết anh là gã luôn tìm được cách xử lý mà. |
| 알았지? | Được chứ? |
| 애들 좀 바꿔 봐 봐 | Cho anh gặp con. |
| [영어] 전화 끊어 상관이 오고 있어 | Này, cúp máy đi. Cai tù đang đến. |
| [영어] 1분만 | Một phút nữa thôi. |
| [영어] 안 돼, 빨리 끊어! | Không! Nhanh lên! |
| [영어로 조용히] 알겠어요 | Được rồi. |
| (형주) [한국어] 아빠! | Bố! |
| 어, 형주야 | Hyung Ju, bố đang đi công tác, thời gian tới sẽ không liên lạc được. |
| [빠른 속도로] 아빠가 출장 때문에 좀 한동안 연락이 뜸할 거야 | Hyung Ju, bố đang đi công tác, thời gian tới sẽ không liên lạc được. |
| 그러니까 엄마 말씀 잘 듣고 동생 잘 돌보고 | Nhớ nghe lời mẹ và trông em con. |
| 그다음에… | Và còn… |
| [영어] 내 돈 더 가져와 | Đem tiền cho tôi. |
| [속상한 신음] | Ơ… Không thấy bố. |
| 아빠 없어 | Ơ… Không thấy bố. |
| [조용한 음악] | Ơ… Không thấy bố. |
| [심호흡] | |
| 아빠 | Bố con |
| 너무 바쁘셔서 그래 | bận quá nên vậy đó. |
| 또 연락 올 테니까 | Bố sẽ gọi lại, |
| (혜진) 그때까지 아빠 위해서 기도하며 기다리자, 알았지? | ta hãy vừa đợi vừa cầu nguyện cho đến lúc đó nhé? |
| 네 | Dạ. |
| [철창을 세게 두드린다] | |
| [영어] 약속한 돈 오늘 반드시 내놔 | Hôm nay anh phải trả tiền cho tôi. |
| 네 친구한테 말해서라도 | Mượn bạn anh đi. |
| [영어] 친구? | Bạn tôi? |
| [영어] 면회다 | Có người đến thăm anh. Ra đi. |
| (교도관) 나와 | Có người đến thăm anh. Ra đi. |
| [문이 달그락거린다] | |
| (남자) 예, 알고 있습니다 | Vâng, tôi hiểu. |
| 예, 조금만 기다려 주십시오 | Một thời gian nữa thôi. |
| 예, 다시 연락드리겠습니다 | Vâng, tôi sẽ gọi lại. |
| 누구세요? | Anh là ai? |
| [한숨] 인구야, 너, 이 새끼야 얼굴이 왜 이렇게 상했냐! | In Gu, cái thằng này. Sao mặt mũi ra thế kia? |
| 뭐야, 미친 새끼, 이거 | Anh là ai? Đồ điên. |
| (남자) 이게 무슨 일이냐, 씨발 살다 보니까 별일이 다 있네 | Sao vậy chứ? Đời anh đúng là vất vả quá mà. |
| (남자) 씨… | Khỉ thật. |
| [속삭이며] 국정원에서 나왔습니다 친구처럼 대해 주세요 | Tôi ở Cục Tình báo Quốc gia NIS. Cứ coi tôi là bạn. |
| [남자 한숨] | |
| [한숨] 잠시 있어 봐 | Chờ chút. |
| [남자 탄식] | Đây. |
| [영어] 한 장 더 내놔 | Cho tôi một tờ nữa. |
| [창호 한숨] | |
| [삐 소리가 들린다] | |
| 국정원 미주 지부에서 나온 최창호라고 합니다 | Tôi là Choi Chang Ho ở NIS chi nhánh Mỹ. |
| 코카인 때문에 온 거예요? | Anh đến vì cocain? Không phải tôi. Tôi thật sự không biết gì vụ đó. |
| 저 아니에요 진짜 1도 모르는 일이라고요 | Anh đến vì cocain? Không phải tôi. Tôi thật sự không biết gì vụ đó. |
| 계속 대사관에 연락을 했는데… | Tôi liên tục gọi Đại sứ quán… |
| (창호) 예, 잘 알고 있습니다 | Phải. Tôi biết rất rõ. |
| 강인구 씨 도와주러 온 거니까 너무 걱정하지 마십시오 | Tôi đến giúp anh In Gu, nên đừng lo lắng quá. |
| [인구 긴 한숨] | |
| 제가 아니란 걸 어떻게 아세요, 근데? | Nhưng sao anh biết không phải tôi? |
| 수리남에서 그런 짓 할 사람 이미 알고 있거든요 | Vì chúng tôi đã biết một kẻ ở Suriname giở trò này. |
| 전요환 목사라고 아시죠? | Anh biết mục sư Jeon Yohan chứ? |
| 네, 전요환 목사가 왜요? | Vâng. Mục sư Jeon Yohan làm sao? |
| 지금 강인구 씨 이렇게 만든 게 | Kẻ khiến anh lâm vào cảnh này |
| 바로 전요환입니다 | chính là Jeon Yohan. |
| [긴장감 넘치는 음악] | |
| (창호) 전요환 | Jeon Yohan |
| 파라마리보 한인 교회 목사 | Mục sư của một nhà thờ Hàn Quốc ở Paramaribo. |
| 이 인간의 진짜 정체는 | Danh tính thực sự của hắn |
| 유럽 마약 유통의 60%를 장악하고 있는 마약 밀매업자 | là trùm ma túy kiểm soát 60% lượng ma túy được phân phối ở châu Âu. |
| 수리남의 코카인 대부입니다 | Bố già cocaine của Suriname đó. |
| 아니, 이게 대체 무슨 얘기입니까? | Anh đang nói cái gì vậy? |
| [음악이 뚝 멈춘다] | |
| “넷플릭스 시리즈” | LOẠT PHIM NETFLIX |
| [주제곡] | LOẠT PHIM NETFLIX |
| (창호) 18년 전 인천 최대 필로폰 밀매 조직에 대한 | Mười tám năm trước, một vụ bắt giữ quy mô lớn băng nhóm buôn ma túy đá lớn nhất ở Incheon diễn ra. |
| 대규모 검거 작전이 있었습니다 | một vụ bắt giữ quy mô lớn băng nhóm buôn ma túy đá lớn nhất ở Incheon diễn ra. |
| [긴장이 감도는 음악] | |
| 작전이 성공해 조직은 일망타진됐지만 | Vụ bắt giữ thành công, đánh sập mạng lưới đó… |
| 조직의 마약 유통을 총괄하던 운반책이 | Nhưng kẻ cầm đầu phân phối đã thoát được |
| 필로폰 10kg를 들고 도망쳤는데 [쥐가 찍찍거린다] | cùng hơn 10 kg ma túy đá. |
| 그게 전요환이었습니다 | Kẻ đó chính là Jeon Yohan. |
| 경찰이 나중에 도주로를 찾았는데 | Cảnh sát sau đó đã tìm ra đường trốn của hắn. |
| 하수구 14km를 기어갔다고 합니다 | Hắn đã bò hơn 14 km qua cống thoát nước. |
| 그 이후에도 | Có vẻ sau vụ đó, |
| 전요환은 필로폰 밀매를 계속한 걸로 보입니다 | Jeon Yohan vẫn tiếp tục buôn ma túy đá. |
| 그런데 3년 후에 그가 정보기관 레이더에 포착된 건 | Nhưng ba năm sau, hắn lọt vào tầm ngắm của chúng tôi |
| 다른 이유였습니다 | vì một lý do khác. |
| (요환) 저희 거제 건설이 타겟으로 삼는 것은 | Công ty Xây dựng Geoje chúng tôi đang nhắm vào |
| 동아시아에서 소득 상위 5% 외국인들입니다 | top 5% người nước ngoài giàu nhất Đông Á. |
| 그래서 현 정권과 함께 조용히 프로젝트를 진행 중인데 | Vì vậy, chúng tôi đang bí mật thực hiện một dự án với chính phủ. |
| 그게 바로 유네스코 자연유산에 | Đó chính là đưa biển Mongdol, Geoje |
| 거제도 몽돌 해수욕장을 등재시키는 겁니다 | vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO. |
| [박수 소리] | vào danh sách Di sản thế giới của UNESCO. |
| 근데 | Nhưng mà, |
| 저분은 VIP랑 정확하게 어떤 관계인 거예요? | anh ta liên quan gì đến Tổng thống? |
| 이 세상엔 입으로 말할 수 없는 인간관계가 많잖아요 | Thế giới này có nhiều mối quan hệ không thể nói ra mà. |
| 대통령 고향이 거제도인 건 아시죠? | Anh biết quê Tổng thống ở đảo Geoje chứ? |
| 저분도 | Tôi chỉ có thể nói rằng, |
| 호적이 거제도라는 것만 말씀드릴게요 | gia đình ông ấy cũng ở đảo Geoje. |
| (요환) 가장 뜨거운 핫 플레이스가 되는 겁니다! | Chắc chắn nó sẽ trở thành điểm nổi tiếng nhất Hàn Quốc. |
| [사람들이 박수를 친다] [잔을 맞부딪힌다] | |
| [신음 소리] | |
| (창호) 전요환의 사업은 당연히 실패했습니다 | Tất nhiên, vụ kinh doanh của Yohan thất bại. |
| 투자금을 받은 뒤 시작도 안 했으니까 말입니다 | Vì hắn cũng đâu khởi công khi nhà đầu tư đổ tiền vào. |
| 그럼에도 피해자들은 신고조차 하지 못했습니다 | Nhưng các bị hại còn chẳng dám báo cảnh sát. |
| 어느새 필로폰 중독 상태가 되었기 때문이죠 | Vì họ đã nghiện ma túy đá từ lúc nào không hay. |
| [주변 소리가 몽환적으로 들린다] | |
| 이후 그들은 필로폰을 얻고자 | Sau đó, để có thêm ma túy đá, |
| 자발적으로 전요환을 찾게 됩니다 | họ cũng tự tìm đến Jeon Yohan. |
| (사모님) 대표님 [요환 옅은 한숨] | Giám đốc. |
| 이분들께선 거제도 개발 실패한 거 | Những người này nói sẽ không ý kiến gì |
| 문제 삼을 생각 추호도 없으시대 | về việc dự án Geoje thất bại. |
| 캄보디아에서 중고차 사업 하신다면서요 | Anh đang buôn xe cũ ở Campuchia phải không? |
| 내가 그것도 투자할 테니 | Tôi sẽ đầu tư cả cái đó. |
| 아이스 샴페인 한 잔씩만 합시다 [떨리는 숨소리] | Cho tôi một ly sâm panh đá đó đi. |
| (투자자) 우리 집안이 그런 푼돈 가지고 막 따지고 | Gia đình tôi không cáu giận vì mấy đồng lẻ đâu. |
| 그런 소인배 아니거든 | Gia đình tôi không cáu giận vì mấy đồng lẻ đâu. |
| 일단 저… | Đưa đi. |
| [부스럭거린다] | |
| (투자자) 저 이걸로 사업 진행하시고… | Đây, anh cầm cái này mà kinh doanh… |
| [불길한 음악] | SỔ TIẾT KIỆM THƯỜNG |
| (창호) 중독자는 늘어났고 | Số người nghiện ngày càng tăng |
| [안도의 한숨] | |
| 전요환의 사기 행각은 더욱 대담해졌습니다 | và Jeon Yohan ngày càng lừa đảo trắng trợn. |
| [후루룩 먹는다] | |
| [숨을 내쉰다] | |
| 자, 자 | Đây. |
| [한숨 쉬며] 야 | Này. |
| 뭐야, 왜 이거밖에 안 줘? | Gì vậy? Sao có mỗi ngần này? |
| 아이, 대사 몇 마디 치면서 뭘 그렇게 바라는 게 많아? | Cô phải diễn có vài câu mà còn đòi hỏi gì? |
| [혀를 쯧 친다] | |
| 보너스도 받아 가면서 | Được thưởng thêm cơ mà. |
| [요환 살짝 웃는다] | |
| [심호흡하며] 아이고! | Ôi chà. |
| [문이 벌컥 열린다] [사모님 비명] | |
| - (경찰 1) 빨리 저 새끼 잡아! - (경찰 2) 어디 가려고! | - Bắt tên khốn đó mau! - Định đi đâu! |
| (경찰 1) 야, 조심해! | Cẩn thận! |
| (요환) 뭐야, 이 씨발 새끼들 [경찰 당황한 탄성] | Lũ khốn các người ở đâu ra? |
| (요환) 뭐야, 씨! | Cái gì đây? |
| - (요환) 놔, 씨! - (경찰 1) 인마! | - Bỏ ra! - Thằng kia! |
| (요환) 이거 놔! | Bỏ ra! |
| [힘주는 신음] [사모님 비명] | |
| [아파하는 신음] [힘주는 신음] | |
| 아이, 씨… | Chết tiệt! |
| [신음 소리] [힘주는 신음] | PHÒNG THẨM VẤN CƠ QUAN KẾ HOẠCH AN NINH QUỐC GIA ANSP |
| 아… 아무리 간이 배 밖으로 나왔다 해도 | Dù có ngạo mạn đến đâu, |
| 네가 감히 대통령을 팔고 다녀? | nhưng dám nhắc đến tên Tổng thống cơ à? |
| (요환) 살려 주세요! | Tha cho tôi! |
| [울먹이며] 선생님, 선생님 | Ông ơi. |
| 죄송합니다 제가 죽을죄를 지었습니다 | Tôi xin lỗi. Tôi đáng tội chết. |
| 살려 주세요, 살려 주세요 | Tha cho tôi. Tôi sẽ nói tất cả. |
| 다 얘기하겠습니다 | Tha cho tôi. Tôi sẽ nói tất cả. |
| 전부 다 얘기하겠습니다 살려 주세요 | Tôi sẽ nói hết. Tha cho tôi. |
| (요환) 죄송합니다 죄송합니다, 선생님 | Xin lỗi. Xin lỗi ông. |
| [흐느낀다] | |
| [괴로운 탄성] | |
| [흐느낀다] | |
| 너 안기부가 [옅은 한숨] | Giờ cậu biết |
| 어떤 곳인 줄은 알지? | ANSP là nơi nào rồi chứ? |
| [요환 연신 흐느낀다] | |
| [숨을 들이켠다] | |
| 남자를 여자로 바꾸는 거 말고는 | Trừ việc biến đàn ông thành đàn bà ra, |
| 모든 게 가능한 곳이야, 여기가 | thì ở đây chuyện gì cũng có thể xảy ra. |
| [흐느낀다] | |
| 얼마나 땡겼어? | Cậu kiếm được bao nhiêu rồi? |
| [새들이 지저귄다] | |
| [힘주는 신음] | |
| 아휴, 씨… | Chết tiệt. |
| 아휴, 여긴 참 공기 좋아 | Ở đây không khí trong lành thật. |
| [개운한 신음] | |
| (창호) 이후 전요환은 | Sau đó, có lẽ Yohan nhận ra |
| 비슷한 수법은 위험하다 판단했는지 | cứ làm theo cách cũ sẽ nguy hiểm, |
| 사기 방식을 크게 바꿉니다 | nên hắn đã thay đổi hoàn toàn cách lừa đảo. |
| (요환) 할렐루야! | Hallelujah! |
| - 할렐루야! - 할렐루야! | - Hallelujah! - Hallelujah! |
| [조용한 음악] | |
| 여러분을 옥죄는 죄와 사탄이 남아 있는지 확인하겠습니다 | Tôi sẽ kiểm tra xem tội lỗi và Satan có còn trong các vị không. |
| 한 분씩 앞으로 나와 주시기 바랍니다 | Xin mời từng người lên đây. |
| (신도들) 아멘! | Amen! |
| (창호) 신도 수 1만 2천 명 교회는 상당히 흥했습니다 | Với tổng số 12.000 tín đồ, nhà thờ của hắn phát triển mạnh. |
| 그 배경에는 전요환이 사기 활동으로 익힌 언변과 | Tất cả là nhờ cái lưỡi dẻo được Jeon Yohan mài giũa qua nhiều năm lừa đảo, |
| 역시나 필로폰이 있었습니다 | và tất nhiên là nhờ cả ma túy đá. |
| (요환) 자, 여러분 하나님 사랑하십니까? | Mọi người có yêu kính Chúa không? |
| [신도들 '아멘!'을 외친다] | - Amen! - Amen! |
| - (요환) 하나님 사랑하십니까? - (신도들) 아멘! | - Mọi người có yêu kính Chúa không? - Amen! |
| (요환) 자, 하나님도 여러분을 사랑합니다 | Chúa cũng yêu thương các vị! |
| [신도들 '아멘!'을 외친다] | - Amen! - Amen! |
| 할렐루야 외칩시다, 할렐루야! | Cùng hô hallelujah nào. |
| [신도들 '할렐루야!'를 외친다] | Hallelujah! |
| 천만 원짜리도 있고… 백만 원짜리… | Mười triệu won ở đây, và một triệu… |
| [좋아하는 탄성] | |
| 이야 | Chà. |
| 이번엔 교회야? | Lần này là nhà thờ à? |
| 아, 왜 얘기 안 했어, 응? | Sao không nói với tôi chứ? |
| [코웃음 치며] 뽕쟁이가 목사 됐다고 | Để tôi còn quảng cáo với báo giới là có con nghiện đã trở thành mục sư. |
| 내 언론에 크게 한번 홍보해 줬을 텐데 | Để tôi còn quảng cáo với báo giới là có con nghiện đã trở thành mục sư. |
| [웃음] | |
| [숨을 들이쉬며 냄새를 맡는다] | HÒM QUYÊN GÓP |
| 야, 이씨! | Chết tiệt! |
| [쨍그랑 소리] | |
| 이 씨발 좆같은 조선 것들! [성난 숨소리] | Đám Hàn Quốc khốn nạn! |
| 자주 보니 정들고 좋다? | Gặp cậu nhiều thích thật. |
| [어색한 웃음] | Này, đừng gặp nhau mỗi tháng một lần nữa, tăng lên hai lần đi. |
| 야, 한 달에 한 번 말고 한 두 번씩 보자, 응? | Này, đừng gặp nhau mỗi tháng một lần nữa, tăng lên hai lần đi. |
| [웃음] 아이, 새끼 | Cái thằng này. |
| [안기부 직원이 웃는다] | |
| [켁켁거린다] | |
| (요환) [힘주며] 이 씨발 사탄 새끼가! | Thằng Satan khốn nạn! |
| [자동차에 부딪히는 둔탁한 소리] | |
| [계속 켁켁거린다] | |
| (요환) 씨발… | Chết tiệt… |
| [힘주며] 죽어, 개새끼 | Chết đi thằng khốn. |
| (요환) 어딜 감히, 씨! [거친 숨소리] | Mày nghĩ mày đang đùa với ai? |
| (창호) 이래저래 한국에 더 머물기 힘들어진 전요환은 | Vậy là Jeon Yohan càng khó ở lại Hàn Quốc, |
| 급하게 해외로 도피할 준비를 합니다 | nên hắn vội vã chuẩn bị trốn ra nước ngoài. |
| 가능한 작은 나라 | Tới một đất nước nhỏ bé, |
| 자신을 아는 한국인이 없는 | không người Hàn Quốc nào biết mình. |
| 무엇보다 해 먹을 게 많고 | Nhất là nơi hắn có thể hái ra tiền, |
| 쉽게 해 먹을 수 있는 나라를 찾게 됩니다 | Nhất là nơi hắn có thể hái ra tiền, và thao túng dễ dàng. |
| [노크 소리] | |
| 네 | Vâng. |
| [그릇이 달그락거린다] | |
| [힘주는 신음] | |
| [옅은 한숨] | NHẬT BÁO CƠ ĐỐC GIÁO HÀN QUỐC |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| ‘수리남’? | Suriname? |
| (창호) 인구 50만의 작은 나라 | Quốc gia chỉ có 500.000 dân. |
| 콜롬비아와 가까워 넘쳐 나는 양질의 코카인 | Nó gần Colombia, tràn ngập cocain chất lượng cao. |
| 작은 조직 간의 대립 | Xung đột giữa các băng nhóm ma túy nhỏ, |
| 끊임없는 군부 쿠데타로 불안한 정치 상황 | chính trị bất ổn do các cuộc đảo chính quân sự liên miên. |
| 거기다 | Chính là nó, |
| 한국과 범죄인 인도 조약이 체결되지 않은 나라 | đất nước không có hiệp định dẫn độ với Hàn Quốc. |
| 수리남 | Suriname. |
| [음흉한 웃음] | |
| 할렐루야 | Hallelujah. |
| [공항 안내 방송] | SÂN BAY QUỐC TẾ JOHAN ADOLF PENGEL, SURINAME |
| (창호) 마약, 조직, 부패한 정부 | Ma túy, băng đảng và chính phủ thối nát. |
| 수리남에는 전요환이 좋아하는 모든 것들이 있었습니다 | Suriname có mọi thứ mà Jeon Yohan thích. |
| [여러 사람의 발소리] | TÒA NHÀ QUỐC HỘI, SURINAME |
| [차가 끼익 소리를 내며 선다] | |
| 그중 군부 쿠데타로 집권한 델라노 장군은 | Trong đó, Tướng Delano, người lên nắm quyền sau một cuộc đảo chính quân sự |
| 전요환의 베스트 옵션이었죠 | là lựa chọn tốt nhất của Jeon Yohan. |
| (요환) [영어] 이 장롱은 한국 전통 보물인데 | Đây là bảo vật truyền thống Hàn Quốc. |
| 국립 박물관에서 가지고 온 겁니다 | Tôi lấy nó ở Bảo tàng Quốc gia Hàn Quốc. |
| (요환) 그리고 이 칼은 이순신 장군 거였는데 | Và cái này là của tướng quân Yi Sun Shin. |
| 그분은 시저, 나폴레옹과 함께 | Ông ấy là một trong ba vị tướng vĩ đại nhất thế giới, |
| 세계 3대 장군 중 1명입니다 | Ông ấy là một trong ba vị tướng vĩ đại nhất thế giới, cùng với Caesar và Napoleon. |
| 잘 아실 거라고 믿습니다 | Chắc ông từng nghe về ông ấy rồi. |
| - (폭력배) [네덜란드어] 쏘지 마! - (군인) [네덜란드어] 총 버려 | - Đừng bắn! - Bỏ súng xuống! |
| - (폭력배) 항복! - (군인) 엎드려! | Tôi đầu hàng! Nằm xuống! |
| (창호) [한국어] 불안한 정국 속에서 | Giữa bất ổn chính trị, Delano cần nguồn tiền ổn định. |
| 안정적인 자금이 필요했던 델라노 역시 | Giữa bất ổn chính trị, Delano cần nguồn tiền ổn định. |
| 전요환의 뛰어난 수완 때문에 손을 잡게 됩니다 | Vậy nên ông ta bắt tay với Jeon Yohan vì tài năng của hắn. |
| [중국어] 1번! | Số một. |
| 다들 1번 찍어 | Này, tất cả nhớ bầu cho số một nhé. |
| (델라노) [영어] 수리남엔 중국인 인구가 많아서 | Có một lượng lớn người Trung Quốc ở Suriname. |
| 잘못 건드리면 | Nếu ta đối đầu với hắn, |
| 중국 표가 반대당 쪽으로 갈 수 있어요 | rất nhiều người Trung Quốc sẽ quay sang bỏ phiếu cho phe đối lập. |
| 어차피 필로폰만 취급하니까 | Nhưng hắn chỉ buôn ma túy đá nên sẽ không thành vấn đề. |
| 큰 문제는 없을 겁니다 | Nhưng hắn chỉ buôn ma túy đá nên sẽ không thành vấn đề. |
| 코카인 독점권은 당신한테만 줄게요 | Chỉ mình ông được độc quyền buôn cocain thôi. |
| (창호) 그렇게 델라노의 도움으로 수리남의 작은 갱들을 쓸어버린 전요환은 | Với sự trợ giúp của Delano, Jeon Yohan xóa sổ mọi băng nhóm nhỏ ở Suriname. |
| 콜롬비아로부터 코카인 독점권을 따내 | Sau khi độc quyền buôn cocain từ Colombia, |
| 본격적으로 장사를 시작합니다 | hắn bắt đầu mở rộng kinh doanh. |
| 이 약을 먹고 인당 10개씩 삼키는데 | Uống thuốc này đi. Mỗi người uống mười viên. |
| 모두 하나님의 왕국을 만든다는 소명 의식으로 임해 주세요 | Hãy nhớ Chúa đang kêu gọi các vị xây dựng vương quốc cho Người. |
| (신도) 아멘 | Amen. |
| (창호) 자신의 여신도들을 유럽 마약 밀매에 이용했습니다 | Hắn lợi dụng những con chiên là nữ để chuyển ma túy sang châu Âu. |
| 만에 하나 발각된다 하더라도 | Cho dù có bị bắt, |
| 전요환에 대한 광적인 믿음으로 입을 잘 열지도 않았습니다 | họ cũng không khai gì vì quá cuồng tín với Jeon Yohan. |
| 남자들은 조직원으로서 군사 훈련을 시켰는데 | Nam giới trong băng thì được huấn luyện làm lính. |
| 신도들을 자신에게 복종시키기 위해서 | Hắn vẫn dùng cách cũ để khiến các tín đồ phục tùng mình, |
| 필로폰에서 코카인으로 바뀌었을 뿐 | chỉ là đổi ma túy đá thành cocain, ép họ liên tục sử dụng. |
| 마약을 지속적으로 복용시키고 있습니다 | chỉ là đổi ma túy đá thành cocain, ép họ liên tục sử dụng. |
| 그렇게 전요환은 광신도 수백을 거느린 | Cứ thế, Jeon Yohan đã tạo ra hàng trăm người cuồng tín |
| 수리남 암흑계의 대부이자 | và trở thành bố già xã hội đen, trùm cocain độc quyền ở Suriname. |
| 코카인 유통을 독점한 마약왕이 됐습니다 | và trở thành bố già xã hội đen, trùm cocain độc quyền ở Suriname. |
| (요환) 이제 곧 심판의 날이 올 것입니다 | Ngày phán quyết sắp đến rồi. |
| 성경에서 약속하신 지상 천국 물질의 환난에서 | Thiên đường trên Trái Đất mà Người đã hứa trong Kinh Thánh, |
| 선한 인간들을 구원할 노아의 후손들이 사는 곳 | nơi hậu duệ của Noah sống, nơi những người tốt được giải cứu khỏi khổ nạn |
| 이곳 수리남에서 우리는 천국을, 천국을 만들 것입니다 | là ở ngay Suriname này! Chúng ta sẽ gây dựng thiên đường ở Suriname! |
| 할렐루야! | Hallelujah! |
| - 할렐루야! - 할렐루야! | Hallelujah! |
| [환호성] | |
| [음악이 뚝 끊긴다] | |
| 그러니까 선생님 말씀에 따르면 | Vậy là, theo lời anh, |
| 이 인간이 내 홍어에다가 코카인을 넣었다는 거예요? | hắn đã bỏ cocain vào cá đuối của tôi? |
| 예 | Phải. |
| (창호) 현재 전요환의 코카인 밀매 루트는 | Hiện tại Jeon Yohan chỉ buôn lậu cocain ở châu Âu. |
| 유럽으로 국한되어 있어요 | chỉ buôn lậu cocain ở châu Âu. |
| 저희 판단으로는 | Chúng tôi đoán |
| 한국 쪽에 새로운 루트를 뚫기 위해 | để tìm đường chuyển hàng mới về Hàn Quốc |
| 강인구 씨 소유의 컨테이너로 테스트해 본 것으로 추측됩니다 | hắn đã dùng container của anh Kang In Gu để thử trước. |
| 하아, 씨발 | Khốn nạn. |
| [탄식] | |
| [탄식] | |
| 제 친구 박응수 아시죠? | Anh biết bạn tôi Park Eung Soo chứ? |
| 응수 지금 어디 있어요? | Giờ cậu ấy ở đâu? |
| [옅은 숨을 들이켠다] | |
| 강인구 씨 핸드폰 사서함에 남겨졌던 녹음입니다 | Những tin nhắn này ở trong hộp thư thoại của anh. |
| [버튼이 삑 소리를 낸다] [음성 녹음 신호음] | |
| (녹음기 속 응수) 인구, 내 응수다 | In Gu, Eung Soo đây. |
| 이거 들으면 전화 좀 도 [통화 종료음] | Nghe tin thì gọi cho tôi. |
| [음성 녹음 신호음] | |
| (녹음기 속 응수) 마, 니 어디 있는데, 응? | Này, cậu ở đâu vậy? |
| 와 이리 연락이 안 되노? 전화 좀 해라, 빨리 [통화 종료음] | Sao không gọi được cho cậu? Mau gọi tôi nhé. |
| [음성 녹음 신호음] | |
| (녹음기 속 응수) 야, 뭐, 어찌 됐는지 하나도 모르겠다, 인구야 | Tôi không hiểu nữa. Nghe này, In Gu. |
| 내 오늘 차이나타운 나갔다가 들은 얘기가 있는데 | Hôm nay ở khu người Hoa tôi nghe được một chuyện. |
| 전요환 목사 있다 아이가 | Mục sư Jeon Yohan đó. |
| 중국 아들 말로는 그 인간이 마약상이란다 | Theo lời người Trung Quốc ở đó, ông ta buôn ma túy. |
| 애초에 우리 도와준다고… [버튼이 삑 소리를 낸다] | Ông ta đề nghị giúp chúng ta… |
| [숨을 내쉰다] | |
| 응수 아직 수리남에 있어요? | Eung Soo vẫn ở Suriname à? |
| 지금 전화 좀 한번 할 수 있을까요? | Tôi có thể gọi cậu ấy bây giờ không? |
| [옅은 숨을 내쉰다] | |
| 애석하지만 박응수 씨는 | Rất tiếc, nhưng anh Park Eung Soo… |
| 사망했습니다 | đã chết. |
| [슬픈 음악] | |
| [마른침을 삼킨다] | |
| [목메는 소리로] 왜요? | Sao lại thế? |
| [떨리는 목소리로] 응수가 왜 죽었어요? | Eung Soo sao lại chết? |
| 전요환 조직으로부터 살해된 것으로 보입니다 | Có vẻ anh ấy bị người của băng Jeon Yohan giết. |
| [깊은 한숨] | |
| [떨리는 숨소리] | |
| 유감입니다 | Chia buồn với anh. |
| [탄식] | |
| [흐느낀다] | |
| [창호 한숨] | |
| [인구 연신 흐느낀다] | |
| 말씀드렸다시피 수리남과 대한민국 사이엔 | Như tôi đã nói, giữa Suriname và Hàn Quốc không có hiệp định dẫn độ tội phạm, |
| 범죄인 인도 조약이 체결되어 있지 않아 | giữa Suriname và Hàn Quốc không có hiệp định dẫn độ tội phạm, |
| 현재 전요환을 체포할 방법이 없는 상황입니다 | nên giờ không có cách nào để bắt giữ Jeon Yohan. |
| 그래서 강인구 씨에게 도움을 요청하고자 찾아온 거고요 | Bởi vậy tôi đến đây để nhờ anh Kang In Gu giúp. |
| [울먹이면서 훌쩍인다] | |
| [숨을 내쉰다] | |
| ‘도움’이요? | Giúp sao? |
| 저한테 도움을 요청한다고요? | Anh nhờ tôi giúp? |
| 엄밀히 말하자면 | Nói đúng ra là, |
| 서로 돕자는 얘기죠 | chúng ta giúp lẫn nhau. |
| [희망찬 음악] | |
| (창호) 전요환을 체포하려면 | Muốn bắt Jeon Yohan, ta phải dụ hắn đến một quốc gia thứ ba ngoài Suriname. |
| 수리남이 아닌 제3국으로 그를 유인해야 하는데 | Muốn bắt Jeon Yohan, ta phải dụ hắn đến một quốc gia thứ ba ngoài Suriname. |
| 수리남 밖으로 끌어내는 작전은 이미 실패했습니다 | Nhưng kế hoạch dụ hắn ra khỏi Suriname của chúng tôi đã thất bại. |
| 따라서 남은 방법은 | Vì vậy, |
| 전요환의 코카인을 미국으로 유통시키는 방법밖에 없습니다 | cách duy nhất còn lại là làm hắn bán cocain vào Mỹ. |
| 미국은 자국에 마약을 밀매하는 자를 | Hoa Kỳ có quyền huy động quân đội để bắt giữ bất cứ ai |
| 체포하기 위해서라면 | Hoa Kỳ có quyền huy động quân đội để bắt giữ bất cứ ai |
| 당사국의 허락을 받지 않고도 | buôn ma túy vào Mỹ, ngay cả khi không được phép của quốc gia liên quan. |
| 독자적인 군사 행동을 할 수 있는 법 조항이 있어요 | buôn ma túy vào Mỹ, ngay cả khi không được phép của quốc gia liên quan. |
| 전요환이 코카인을 미국에 판매하게만 만든다면 | Chỉ cần khiến Yohan chuyển cocain vào Mỹ, |
| 미국 마약 단속국 DEA를 수리남에 직접 투입할 수 있습니다 | Lực lượng Chống Ma túy DEA Hoa Kỳ sẽ phái người đến Suriname ngay. |
| 그래서 저보고 뭐 어떻게 하라는 거예요? | Vậy anh muốn tôi làm gì? |
| 강인구 씨가 수리남으로 돌아가 전요환에게 접근 | Tôi cần anh quay lại Suriname và tiếp cận Jeon Yohan. |
| 코카인 미국 판매를 유도해 주셨으면 합니다 | Hãy dụ hắn bán cocain vào Mỹ. |
| [기가 찬 한숨] | |
| (창호) 강인구 씨의 안전은 | Đặc vụ của chúng tôi ở đó sẽ đảm bảo an toàn cho anh. |
| 현지에 있는 저희 요원이 책임질 겁니다 | Đặc vụ của chúng tôi ở đó sẽ đảm bảo an toàn cho anh. |
| 그리고 무엇보다 | Và quan trọng nhất, |
| 전요환을 잡으면 강인구 씨의 누명도 자연스럽게 풀릴 거고요 | nếu bắt được Yohan, mọi cáo buộc oan ức của anh sẽ được bãi bỏ. |
| 아, 막말로 내가 군인도 아니고 경찰도 아닌데 | Nói thật tôi đâu phải lính hay cảnh sát. |
| 제가 그런 일을 왜 합니까? | Sao tôi phải làm việc đó? |
| (창호) 저, 강인구 씨 | Anh Kang In Gu. |
| 저희로서도 대안이 없는 상황입니다 | Chúng tôi cũng không có lựa chọn khác. |
| 부탁드리겠습니다 강인구 씨가 유일한 방법이에요 | Xin hãy giúp chúng tôi. Anh là cách duy nhất. |
| 아니, 그러니까 | Vậy ý anh là, |
| 일할 사람이 저밖에 없다는 얘기잖아요 | tôi là người duy nhất có thể làm việc này? |
| 아, 그럼 이거 감정적으로 얘기할 게 아니라 | Vậy thì thay vì nói theo cảm tính, |
| 비즈니스적으로 좀 접근을 해 보죠 | hãy coi đây là vụ mua bán đi. |
| 예? | Sao? |
| 수리남에서 날린 제 사업 자금 5억 | Tôi đã mất 500 triệu won ở Suriname. Đó là tất cả tài sản của tôi. |
| 그게 제 전 재산이에요 | Tôi đã mất 500 triệu won ở Suriname. Đó là tất cả tài sản của tôi. |
| 애들 공부시켜 가지고 대학 보낼 돈인데, 아니… | Tiền đó vốn để cho các con tôi học đại học. |
| 솔직히 전 이 세상에 없어도 되는데 | Nói thật, đời tôi tôi mặc kệ, |
| 그 돈 5억만큼은 제가 꼭 필요하거든요 | nhưng tôi phải lấy lại 500 triệu won đó. |
| (인구) 제가 단도직입적으로 말씀을 드릴게요 | Tôi sẽ nói thẳng với anh. |
| 선생님께서 저한테 용역 의뢰하시는 거잖아요 | Anh đang yêu cầu tôi làm việc cho anh. |
| 제가 선생님 도와드리고 | Tôi sẽ giúp anh, |
| 그리고 선생님이 저 도와주시면 되겠네요 | nhưng anh cũng phải giúp tôi. |
| 그 돈 5억 입금되면, 예 | Nếu anh trả tôi 500 triệu won đó, |
| 제가 일하겠습니다 | thì tôi sẽ làm việc này. |
| [깊은 한숨] | |
| 좋습니다 그 돈 저희가 해 드리죠 | Được. Chúng tôi sẽ cho anh số tiền đó. |
| [삐 소리가 난다] | |
| [흥미진진한 음악] 국정원 미주 팀장 최창호가 강인구 씨에게 | Đội trưởng Choi Chang Ho của NIS Hoa Kỳ hứa sẽ trả 500 triệu won |
| 특수 활동비 5억을 약속드립니다 | cho nhiệm vụ đặc biệt của anh Kang In Gu. |
| 출소하신 뒤 2억 | Tức là 200 triệu won sau khi ra tù, |
| 전요환을 검거한 뒤 3억 드리겠습니다 | Tức là 200 triệu won sau khi ra tù, và 300 triệu won sau khi Jeon Yohan bị bắt. |
| [인구 한숨] | |
| [입을 딱 떼며] 그럼 뭐부터 시작할까요? | Vậy, ta nên bắt đầu từ đâu? |
| (창호) 현재 나이지리아 출신의 전요환 개인 보디가드가 | Hiện tại, vệ sĩ riêng người Nigeria của Jeon Yohan cũng bị giam ở đây. |
| 여기 수감되어 있습니다 | Hiện tại, vệ sĩ riêng người Nigeria của Jeon Yohan cũng bị giam ở đây. |
| 7개월 후 출소까지 | Bảy tháng tới cho đến khi anh ra tù, ta sẽ lợi dụng hắn để lừa Jeon Yohan. |
| 우린 그자를 역이용해 전요환의 눈을 속일 겁니다 | Bảy tháng tới cho đến khi anh ra tù, ta sẽ lợi dụng hắn để lừa Jeon Yohan. |
| 뭘 어떻게 속일까요? | Làm kiểu gì để lừa? |
| (창호) 저희가 물건을 공급해 드릴 테니 | Chúng tôi sẽ cung cấp hàng cho anh. |
| 교도소 내에서 마약을 유통해 주세요 | Hãy bán ma túy trong tù. |
| (창호) [한국어] 진짜 마약상이 된 것처럼 행동해야 합니다 | Anh phải ra vẻ mình là tay buôn ma túy thật. |
| [영어] 돈 더 안 필요해? | Muốn thêm tiền nữa không? |
| [영어] 그거 음식 아냐? | Đây là đồ ăn à? |
| 음식은 반입 안 되잖아 | Không được đem vào. Thế thì cô lấy đi. |
| [영어] 그럼 네가 가져가서 먹어 | Thế thì cô lấy đi. |
| [영어] 장에 좋대 | Nghe bảo tốt cho đường tiêu hóa. |
| [교도관 웃음] | |
| [영어] 이 새끼가… | Thằng khốn. |
| 내 구역에서 약을 팔아? | Bán ma túy ở địa bàn của tao? |
| 내 몫을 좀 받아야겠는데? | Giờ mày phải trả tiền cho tao. |
| [공격하는 기합] [힘주는 신음] | |
| [아파하는 신음] [공격하는 기합] | |
| [환호성이 커진다] | |
| [고통스러운 신음] | |
| (인구) [영어] 너희가 너무 착하게 구니까 | Các anh tử tế như thiên thần. |
| 프랑스 새끼들이 돈을 안 주는 거야 | Vậy nên lũ Pháp mới không chịu trả tiền các anh. |
| 내가 뭐라고 했어? | Tôi đã nói thế nào? |
| [영어] 돈을 위해 싸워라! | Chiến đấu vì tiền! |
| [영어] 잘 아네 | Đúng vậy. |
| 내일 프랑스 놈들이랑 싸워서 돈 받아내 | Ngày mai, đến chỗ gã người Pháp và chiến đấu vì tiền. |
| [쩝쩝거린다] | |
| [후루룩 먹는다] | |
| [서로 힘주는 기합] | |
| [수감자들이 외국어로 말한다] | |
| [나지막한 음악] | |
| 자… | Nào… |
| [피식 웃는다] | |
| [삐 소리가 난다] | |
| (창호) 야, 인구야! | Này, In Gu! |
| [살짝 웃는다] | |
| (창호) 야, 고생했다, 어? 고생했어 | Chà. Anh vất vả rồi. |
| [사람들이 외국어로 떠든다] | |
| 그거 되게 어색해요, 그거 | Anh diễn gượng quá. |
| [차 문을 닫는다] | |
| [창호 헛기침한다] | |
| [차 시동음] | |
| [긴장이 고조되는 음악] | |
| [파도 소리] | |
| [문이 끼익 소리를 낸다] | |
| 이쪽은 저랑 같이 일하고 있는 회사 동료입니다 | Đây là đồng nghiệp của tôi. |
| 안녕하세요 | Chào cô. |
| 안녕하세요, 강인구 씨 | Chào anh Kang In Gu. |
| 그, 약속했던 선금 2억은 | Hai trăm triệu chúng tôi hứa |
| 향후 10개월간 매달 아내분 계좌로 들어갈 거예요 | sẽ gửi dần vào tài khoản ngân hàng của vợ anh trong mười tháng tới. |
| 이거 시작부터 말이 바뀌시네? | Mới bắt đầu mà anh đã thay đổi? |
| 이러면 같이 일 못 하는데 | Thế này sao ta làm việc được? |
| 이, 이게 적은 돈도 아니고 | Đâu phải số tiền nhỏ. |
| 저희 또한 최소한의 안전장치가 필요해서 그런 거니까 | Đây là biện pháp an toàn tối thiểu. Xin anh hiểu cho. |
| 그… 양해 부탁드립니다 | Đây là biện pháp an toàn tối thiểu. Xin anh hiểu cho. |
| 100% 신뢰를 못 하니까 할부로 주시겠다? | Các anh không tin tôi nên trả góp à? |
| 오케이 | Được thôi. |
| 대신 5개월로 좀 줄여 주세요 | Nhưng đổi thành năm tháng đi. |
| 매달 4천씩, 예? | Mỗi tháng 40 triệu. Được chứ? Tôi không muốn ở đó cả năm. |
| 내가 거기 1년이나 있고 싶진 않거든요 | Được chứ? Tôi không muốn ở đó cả năm. |
| 그 4천 중에 3천은 저한테 보내 주시고 | Trong 40 triệu đó, 30 triệu cho tôi, còn lại gửi cho gia đình Eung Soo. |
| 나머지 천은 응수네로 보내 주세요 | Trong 40 triệu đó, 30 triệu cho tôi, còn lại gửi cho gia đình Eung Soo. |
| 응수네 요즘 많이 힘들 거예요 | Chắc gia đình họ khổ sở lắm. |
| 좋습니다, 그렇게 진행하죠 | Được, ta sẽ làm vậy. |
| 자, 그럼 전요환의 코카인을 미국에 수출시키는 작전 | Bây giờ anh nói lại bước đầu tiên cần làm |
| 그 첫 번째 과정부터 다시 점검해 볼까요? | để khiến Jeon Yohan bán cocain vào Mỹ được không? |
| 네, 그럼 해 드려야죠 월급 주시는 사장님이신데 | Được chứ. Anh là chủ trả lương tháng cho tôi mà. |
| [묵직한 음악] | |
| (인구) 현재 수리남 정부 군대, 경찰을 등에 업고 | Mục sư Jeon Yohan dựa vào chính phủ, quân đội và cảnh sát Suriname |
| 코카인 루트를 장악한 전요환 목사 | để độc chiếm đường buôn cocain. |
| 한국 신도들을 부리고 코카인 왕국을 확장하기 위해서 | Hắn lợi dụng tín đồ người Hàn để mở rộng vương quốc cocain, |
| 현재 자금이 필요한 상황 | nhưng giờ hắn cần thêm tiền mặt. |
| 그것 때문에 한국 수출을 노리고 있고 | Do đó hắn định buôn vào Hàn Quốc. |
| 그 과정에서… | Trong quá trình đó… |
| [한숨] | |
| 이 홍어 좆만 한 새끼가 | tên khốn mặt cá đuối này nhồi cocain vào cá đuối của tôi |
| 내 홍어에다가 코카인을 끼워 넣어서 | tên khốn mặt cá đuối này nhồi cocain vào cá đuối của tôi |
| 테스트를 하다가 실패 | để thử nghiệm, nhưng thất bại. |
| 그래서 여전히 한국 수출은 못 하는 상황 | Vậy là hắn vẫn chưa có cách đưa hàng về Hàn Quốc. |
| 수리남 중국 조직 대장 첸진 | Trần Chấn, đại ca băng người Hoa ở Suriname. |
| 뭐, 밀입국, 카지노 가라오케, 어부들 삥 뜯기까지 | Buôn lậu, sòng bạc, karaoke, cướp tiền của ngư dân địa phương, cứ ra tiền là hắn làm hết. |
| 돈 되는 건 다 하고 있는데 | cứ ra tiền là hắn làm hết. |
| 주력 사업은 밀입국을 통해서 | Hoạt động kinh doanh chính là |
| 유럽 차이나타운에 필로폰을 공급 | buôn ma túy đá cho các khu người Hoa ở châu Âu. |
| 하지만 수익이 한계 상황이라 | Nhưng lợi nhuận đã đến giới hạn, nên hắn muốn bán cả cocain, |
| 코카인도 취급하고 싶어 하는데 | Nhưng lợi nhuận đã đến giới hạn, nên hắn muốn bán cả cocain, |
| 아직 활로를 못 찾은 상황 | nhưng chưa tìm được cách. |
| 작전은 바로 이 지점을 공략하는 걸로 시작을 합니다 | Kế hoạch của ta sẽ lợi dụng điểm này. |
| (인구) 맞나요? | Đúng cả chứ? |
| 1단계 작전이 성공하면 강인구 씨는 | Khi bước đầu của chúng ta thành công, |
| 전요환의 위협에 본격적으로 직면하게 될 거예요 | anh sẽ bị Jeon Yohan đe dọa trực tiếp. |
| 생명의 위협을 느끼는 만약의 경우 | Nếu anh lâm vào cảnh nguy hiểm, |
| 주저 없이 미국 대사관으로 달려가십시오 | hãy lập tức chạy đến đại sứ quán Mỹ. |
| 아, 도망치면 잔금 없잖아요 | Nếu chạy thì tôi đâu được trả tiền. |
| [옅은 웃음] | |
| 어, 여보, 나야 | Em à, anh đây. |
| (혜진) 여보, 어디야, 공항이야? | Anh đang ở đâu? Ở sân bay à? |
| 정확히 며칠 도착이야? | Mấy giờ anh về đến đây? |
| 여보, 내가 얘기를 못 한 게 있는데 | Em à, có một chuyện anh chưa nói với em. |
| 나 일 때문에 수리남 좀 잠깐 들어갔다가 한국 가야 될 거 같아 | Chắc anh cần ghé qua Suriname vì công việc rồi mới về Hàn Quốc được. |
| 무슨 얘기야? | Anh nói gì vậy? |
| 거기 위험한 데를 왜 또 가겠다는 건데? | Sao lại quay lại nơi nguy hiểm đó? |
| (혜진) 어젯밤에 무슨 출판사에서 3천만 원 들어왔던데 | Hôm qua có nhà xuất bản nào đó gửi em 30 triệu won, hóa ra là vì vậy sao? |
| 그것 때문이야? | Hôm qua có nhà xuất bản nào đó gửi em 30 triệu won, hóa ra là vì vậy sao? |
| (인구) 아니 그게 출판사에서 내 경험담으로 | Hợp đồng là nhà xuất bản sẽ dùng câu chuyện của anh |
| 남미 비즈니스 가이드북을 내기로 계약을 했거든 | để xuất bản sách về việc kinh doanh ở Nam Mỹ. |
| 그래서 자료 조사하러 수리남에 작가랑 들어가야 될 거 같아 | Vậy nên anh phải cùng tác giả đến Suriname để nghiên cứu. |
| (혜진) [격양된 목소리로] 뭐야, 그게! | Anh nói cái gì vậy? |
| 진짜 무슨 일이냐고! | Thật ra là có chuyện gì? |
| 아, 무슨 일이긴, 늘 하던 일이지 우리 먹고사는 일 | Chuyện gì đâu, anh chỉ kiếm tiền cho ta như anh vẫn làm đó thôi. |
| 애들은? | Bọn nhỏ thế nào? |
| (혜진) 여보 | Anh à. |
| 왜 그래, 정말? 솔직하게 얘기 좀 해줘, 응? | Sao lại thế này? Anh nói thật với em đi, nhé? |
| [한숨] | |
| 여보 | Anh à. |
| 거기 무슨 여자 생겼어? | Anh có cô nào ở đó rồi à? |
| 아, 여자는 무슨 | Cô nào chứ. |
| 그럼 거길 왜 또다시 가는 건데! | Vậy sao anh lại quay lại đó chứ? |
| [갈매기가 끼룩거린다] | |
| 혜진아, 내가 한국 가서 자세하게 설명해 줄게 | Hye Jin, về đến Hàn Quốc anh sẽ giải thích cặn kẽ cho em. |
| (인구) 너 나 믿지? | Em tin anh phải không? |
| 내가 수리남에서 한 5개월 정도 있어야 되니까 | Anh sẽ phải ở Suriname khoảng năm tháng, |
| 일단 그 돈으로 전세금 대출이랑 생활비 하고 있어 | em hãy dùng số tiền đó để đặt cọc nhà và trang trải. |
| 야, 너 그리고 절대 집 내놓지 마, 어? | Đừng nghĩ đến chuyện bán nhà nhé? |
| [한숨] | |
| 나 지금 비행기 타러 가야 되니까 애들 좀 바꿔 봐 봐 | Anh sắp phải lên máy bay rồi. Bảo bọn nhỏ nghe máy đi. |
| - 아빠! - 아빠! | - Bố! - Bố! |
| 어, 형주, 민서 공부 열심히 잘하고 있지? | Ừ, Hyung Ju, Min Seo. Vẫn chăm học chứ? |
| [아이들 '네'하고 대답한다] | - Dạ! - Dạ! |
| 그래, 민서는 체육을 잘하니까 | Min Seo giỏi thể thao nhỉ, |
| 그, 특히 수영이랑 태권도 | nhất là bơi lội và taekwondo. |
| 앞으로 그걸로 밥 벌어먹고 산다 생각하고 열심히 해야 된다, 어? | Cố gắng học những môn đó như thể con sẽ kiếm sống bằng nó, biết chưa? |
| 응, 아빠, 태권! | Dạ, bố. Tae! Kwon! |
| 나 운동 잘하고 있어 | Con tập chăm lắm. |
| 근데 아빠 왜 이렇게 안 와? | Nhưng sao bố mãi không về nhà? |
| 어, 아빠가 우리 가족의 행복한 삶을 위해서 | Bố phải đảm bảo gia đình ta sẽ sống hạnh phúc |
| 어려운 길을 좀 갔다가 들어가야 될 거 같아 | nên sẽ phải đi con đường khó khăn trong một thời gian. |
| 어려운 길을 왜 가야 되는데? | Tại sao bố phải đi con đường khó khăn? |
| 아이… | À… |
| 그거는 지금 당장 설명하기가 어려울 거 같고 | Tạm thời cái đó rất khó để giải thích. |
| 아빠가 한국 가서 자세히 설명해 줄게 | Khi nào về đến Hàn Quốc bố sẽ giải thích kỹ. |
| 일단 엄마 말씀 잘 듣고, 어? | Phải nghe lời mẹ nhé? |
| 야, 그리고 너희들 공부한 거 아빠가 한국 가서 다 검사한다 | Còn nữa, khi nào về Hàn Quốc bố sẽ kiểm tra hết những gì hai đứa học đó. |
| 열심히 공부해야 된다, 어? | Chăm học vào, nhé? |
| 아빠 | Bố. |
| 건강하게 돌아오세요 | Bố phải khỏe mạnh trở về đó. |
| 그래, 우리 아들 | Được rồi, con trai. |
| 돈 많이 벌어 가지고 금방 갈게 | Bố sẽ kiếm thật nhiều tiền và về ngay thôi. |
| 어 | Ừ. |
| [조용한 음악] | |
| [주변이 번잡하다] | SÂN BAY QUỐC TẾ JOHAN ADOLF PENGEL, SURINAME |
| [숨을 내쉰다] | |
| [숨을 내쉰다] | |
| [붕 하고 속력을 높인다] | |
| “금광 카지노” | SÒNG BẠC KIM QUANG |
| [영어] 너희 보스한테 말해 | Bảo ông chủ của anh, |
| 한국 사업가 피쉬맨이 좋은 아이템 가져왔다고 | Người Cá Hàn Quốc có món đồ rất hay. |
| 전화해 봐 | Gọi anh ta đi. |
| [중국어] 피쉬맨이라는 한국 사람이 보스를 찾습니다 | Có một gã Hàn Quốc tên là Người Cá đến. Bảo là muốn gặp lão đại. |
| 어떡할까요? | Thế nào đây? |
| (문지기) [영어] 따라 와 | Đi theo tôi. |
| [기태 심호흡] | |
| [연장 소리] [사람들 말소리가 들린다] | |
| [노크한다] | |
| [긴장하는 한숨] | |
| [문 열리는 소리] | |
| (중국갱) [중국어] 병신, 귀엽네 | Mẹ kiếp. Trông dễ thương nhỉ. |
| 씨발 것 [낄낄거린다] | Khỉ gió. |
| [입 소리를 딱 낸다] | |
| [쿵 소리가 난다] | |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| [영어] 진짜 피쉬맨이네? | Chà! Người Cá. |
| 멋있어졌네 | Trông ngầu quá nhỉ? |
| [영어] 오랜만이야 | Đã lâu không gặp. |
| [힘겨운 신음] | |
| (첸진) [영어] 감옥 갔다더니 벌써 나왔어? | Đã ra tù rồi à? Nhanh quá nhỉ. |
| 그런데 날 왜 찾아왔지? | Có điều, anh đến đây làm gì? |
| [영어] 이건 다 뭐야? | Chuyện gì kia? |
| [영어] 물었잖아 | Tôi đang hỏi anh mà. |
| 왜 왔냐고 | Anh đến đây làm gì? |
| [한국어] 음… [입 소리를 쩝 낸다] | |
| [영어] 이민족끼리 왜 얼굴 맞대겠어? | Tại sao người ở nước khác nhau phải gặp nhau? |
| 전쟁 아니면 돈이지 | Vì chiến tranh, hoặc tiền. |
| [영어] 싸우자고? | Muốn chiến tranh à? |
| [영어] 아니, 같이 돈 벌자고 | Không. Muốn tiền. |
| [영어] [비웃으며] 뭘 벌어? | Chết tiệt. |
| 돈 많아 | Tôi có thừa tiền. |
| 너 같은 놈이랑 할 이유가 없어 | Sao tôi phải làm với anh? |
| [영어] 그렇게 사람 썰어서 번 피 묻은 푼돈? | Tiền bạc lẻ ấy à? Bằng cách giết người? |
| 네가 맨날 전 목사한테 밟히는 이유를 알겠다 | Giờ tôi hiểu vì sao anh toàn thua Mục sư Jeon rồi. |
| [헛웃음] | |
| [전기톱이 굉음을 낸다] | |
| [영어] 무슨 수작이야? | Anh có kế hoạch bẩn thỉu gì thế? |
| 목사가 보냈어? | Mục sư bảo anh đến à? |
| 개소리하면 | Anh giở trò với tôi, |
| 네가 사랑하는 홍어 가르듯 절단 낼 거니까 똑바로 말해 | tôi sẽ moi ruột anh như moi ruột cá đuối của anh. |
| [영어] 목사 때문에 내가 잡혀갔던 거야 | Tôi bị tống giam vì gã mục sư. |
| 내 친구도 죽었고 | Hắn đã giết bạn thân của tôi. |
| 비즈니스 관심 없으면 이야기 관두자 | Anh không muốn tiền? Vậy thì bỏ đi. |
| [코웃음] [영어] 네 친구? | Bạn anh? |
| 소문엔 군인들이 죽였다고 들었는데 | Nghe nói hắn bị quân đội giết mà? |
| 뭘 하잔 건지 똑바로 말해 봐 | Nói đi, anh định làm gì? |
| [영어] 미안한데 | Xin lỗi. |
| 나도 기분이 좆같아서 말이 안 나오네 | Tôi mất cả hứng rồi, không nói nữa. |
| 자르던 거나 마저 잘라 | Cứ tiếp tục chém đi. |
| [총 방아쇠 당기는 소리] | |
| [영어] 보스께서 말씀 중이다 | Đại ca vẫn đang nói với mày. |
| [혀를 쯧 찬다] | |
| [비열한 웃음소리] | |
| [영어] 이러면 네가 얘기하는 데 좀 도움이 될까? | Thế này có làm anh nói không? |
| [전기톱이 굉음을 낸다] | |
| [중국어] 제발 살려 주세요 | Tha cho tôi, xin anh. Đừng giết tôi. |
| [겁먹은 신음] | |
| [고통스러운 비명] [살이 잘리는 소리] | |
| [비명이 멈춘다] | |
| [중국어] 이 배은망덕한 새끼 | Treo nó lên ở lối vào khu người Hoa. |
| 본보기로 차이나타운 사거리에 걸어놔 | Để tên phản bội này làm gương cho mọi người. |
| - 네 - 네 | - Dạ. - Dạ. |
| [침을 퉤 뱉는다] | |
| [중국어] 이리 와 | Lại đây. |
| [영어] 자, 다시 얘기해 보자고 | Ta nói chuyện lại nào. |
| [힘주는 신음] | |
| [인구 한숨] | |
| [숨을 후 내쉰다] | |
| [영어] 블랙잭 할 줄 아나? | Chơi blackjack không? |
| [영어] 그럼 | Được thôi. |
| [영어] 그래서 계획이 뭐야? | Vậy… kế hoạch của anh là gì? |
| [영어] 한국에 마약을 팔려고 | Tôi muốn buôn ma túy về Hàn Quốc, |
| 네가 물건이 있다면 | nếu anh có hàng. |
| [숨을 내쉰다] | |
| [영어] 물건이야 있지 | Tất nhiên là có. |
| 내가 필로폰 파는 거 알고 온 거 아냐? | Anh biết tôi bán ma túy đá mà. |
| [영어] 말고, 코카인 | Tôi cần cocain. |
| [영어] 내 필로폰 한국 가면 히트 칠걸? | Ma túy đá của tôi sẽ bán đắt như tôm tươi ở Hàn Quốc. |
| [영어] 한때 한국을 먹여 살린 수출품 세 가지가 | Rất lâu trước đây, Hàn Quốc kiếm bộn tiền nhờ ba loại hàng xuất khẩu. |
| 선박, 자동차, 필로폰이었어 | Xe hơi, tàu biển và ma túy đá. |
| 게다가 요샌 일본, 대만 북한산까지 공급이 넘쳐 | Nhưng bây giờ, ma túy đá từ Nhật Bản, Đài Loan, Triều Tiên đổ về. Nó ở khắp nơi. |
| [중국어] 형님 | Đại ca. |
| 일단 있다고 하시고 얘기나 들어 보시죠 | Hay là ta cứ nghe hắn nói hết đã xem sao? |
| [영어] 코카인 없으면 대화는 여기까지 | Không có cocain thì không làm ăn gì cả. |
| [코웃음] | |
| [영어] 1톤이 필요해 | Tôi cần một tấn. |
| [헛웃음] [중국어] 미친 | Thằng điên. |
| [영어] 1톤이면 돈이 얼만지 알아? | Anh biết một tấn cocain có giá bao nhiêu không? |
| [영어] 알지 | Có chứ. |
| 물건 준비되면 연락해 | Bao giờ có hàng thì gọi tôi. |
| 그 전에… | Và… |
| 총 좀 사자 | tôi cần có súng. |
| [클럽 음악이 쿵쿵 울린다] | |
| [한국어] 첸진이가 며칠 걸린다고 했으니까 뭐, 좀 기다려 보죠 | Trần Chấn nói sẽ mất vài ngày, nên ta chờ xem. |
| 아이, 설마 한국 시장을 포기하겠어? | Sao hắn từ bỏ Hàn Quốc được? Béo bở như vậy. |
| 돈이 얼만데? | Sao hắn từ bỏ Hàn Quốc được? Béo bở như vậy. |
| [한숨] | |
| 아, 오랜만에 술 마시니까 훅 취하네 | Lâu mới uống, chưa chi đã say rồi. |
| 아시아 시장에 코카인 풀리면 이거 금광 캐는 거나 마찬가지니까 | Đưa cocain vào thị trường châu Á giống như đào mỏ vàng. |
| 첸진도 돈 냄새에 콧구멍 팔랑팔랑대서 못 참을걸? | Trần Chấn không thể cưỡng lại mùi tiền thơm đâu. |
| (인구) 내 말이 그 말이, 어? | Ý em là vậy đó. |
| 아, 냄새가 보통 나야지 | Thứ mùi hấp dẫn như vậy. |
| 아무튼 브라질에서 족욕 좀 하시고 다시 연락합시다 | Tóm lại anh ngâm chân trong lúc ở Brazil đi. Em sẽ gọi lại. |
| 예, 들어가요 상만이 형, 예 | Vâng, anh Sang Man nghỉ đi. Vâng. |
| [창호 한숨] | |
| (창호) 첸진 콘택트 전까지 좀 쉬어 | Tạm nghỉ đi cho đến khi Trần Chấn trả lời. |
| 눈 좀 붙이라고 | Chợp mắt đi. |
| (동우) 네 | Dạ. |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| [차량 소리] | |
| “출입 금지 파라마리보 경찰 관할 구역” | CẤM VÀO CẢNH SÁT PARAMARIBO |
| [문이 끼익 소리를 낸다] | |
| [한숨] | |
| [휴대폰 진동음] | |
| [영어] 첸진, 물건 구했어? | Trần Chấn. Anh có cocain chưa? |
| [무거운 음악] | |
| [바퀴가 끼익 소리를 낸다] | |
| [숨을 쓰읍 들이켠다] | |
| 저게 차이나타운으로 가는 거 같은데 | Hình như… hắn đang đến khu người Hoa. |
| [사람들이 중국어로 대화한다] | HẢI NẠP BÁCH XUYÊN SÂU NHƯ BIỂN CẢ |
| [중국어] 따라와 | Đi theo tôi. |
| [영어] 너무 적어 | Quá ít. |
| 넌 이게 1톤이라 생각해? | Anh nghĩ đây là một tấn sao? |
| [피식 웃는다] | |
| 막말로 | Nghe đây. |
| 전요환 편이었던 널 어떻게 믿고 | Sao tôi có thể tin một gã từng là bạn của lão Mục sư? |
| 1톤을 바로 내줘? | Cứ thế cho anh một tấn chắc? |
| [영어] 돈을 믿으면 될 건데 | Anh có thể tin vào đồng tiền. |
| 양이 너무 적어 | Thế này quá ít. |
| 파라마리보 뒷골목에서 긁어모은 거 아니야? | Anh đi vét hàng tồn ở mấy con hẻm Pamaribo đó à? |
| [영어] 그건 네 알 바가 아닌 거 같은데 | Không phải việc của anh. |
| [영어] 아마추어야? | Anh là dân nghiệp dư à? |
| 앞으로 물건 공급이 원활한지 | Tôi cần biết nguồn cung và giá có ổn không. |
| 도매 단가가 얼마인지 얼마나 중요한데 | Tôi cần biết nguồn cung và giá có ổn không. |
| 정확히 어떤 상황이야? | Nói tôi nghe tình hình đi. |
| [영어] 알 필요 없다고 했지? | Tôi đã bảo đó là việc của riêng tôi. |
| [한숨] | |
| 결정이나 해 | Anh quyết định đi. |
| 장사할지 말지 | Cầm lấy, không thì để nó lại. |
| [긴장감이 도는 음악] | |
| “금일 휴업” | TẠM ĐÓNG CỬA |
| [차량이 다가오는 소리] | |
| [바퀴가 끼익 소리를 낸다] | |
| [중국어] 변기태, 뭐 하는 거야? | Byun Ki Tae! Mày làm trò gì vậy? |
| [중국어] 비켜서라 | Tránh ra cho tao. |
| [중국어] 뭐? 어디서 명령질이야? | Cái gì? Mày ra lệnh cho ai cơ? |
| [아파하는 신음] | |
| [중국어] 뭐 하는 짓이야? | Làm cái gì vậy? |
| [아파하는 신음] | |
| [분한 신음] | |
| [거친 숨소리] | |
| [영어] 어이, 진정들 해 | Này, bình tĩnh nào. |
| 총 내려 | Bỏ súng xuống. |
| 너희가 룰을 깼잖아 | Anh là người phá vỡ thỏa thuận của chúng ta mà. |
| [영어] 무슨 개 같은 소리야 | Mày nói cái quái gì? |
| [헛웃음] | |
| [영어] 필로폰만 팔라고 은총을 베풀었더니 | Mục sư tử tế cho anh bán ma túy đá, |
| 뒤에서 코카인을 팔아먹으려고? | vậy mà giờ anh muốn đâm sau lưng ông ấy bằng cách bán cả cocain? |
| [영어] 유럽이 아니라 | Không phải bán cho châu Âu! |
| 아시아에 팔려고 했던 거야 | Bọn này bán cho châu Á. |
| [기태 낄낄거린다] | |
| [중국어] 이런 미친 새끼 | Thằng điên! |
| [소리 내 웃는다] | |
| 그걸 지금 말이라고 해? | Mày nói thật đấy à? |
| (기태) [중국어] 그래 | Được thôi. |
| 너랑 나랑 풀어야 할 문제도 있는데 | Chúng ta vẫn còn món nợ cần thanh toán. |
| 한판 벌려 볼까? | Hôm nay làm cho gọn luôn nhé? |
| [중국어] 더러운 배신자 새끼! | Thằng phản bội! |
| 살려준 것만 해도 고마운 줄 알아야지 | Thằng phản bội! Tha cho mạng chó của mày mà mày không biết ơn. |
| [중국어] 쌍! | Mẹ mày! |
| [방아쇠 소리가 여기저기서 들린다] | |
| [불길한 음악] | |
| [데이빗 한숨] | |
| (데이빗) [한국어] 하지 마, 하지 마 | Dừng lại đi. |
| [영어] 그만해 | Dừng lại. |
| [성난 숨을 내쉰다] | |
| [중국어] 협정을 깼으면 전쟁이야 | Thất hứa là gây chiến. |
| (데이빗) [영어] 진정해 | Bình tĩnh. |
| [한국어] 우리 전쟁하러 온 거 아니잖아, 응? | Chúng ta tới không phải để gây chiến mà. |
| [중국어] 변기태 | Byun Ki Tae. |
| (첸진) 잘 들어 | Nghe rõ đây. |
| 여기서 내 동생들 피가 한 방울이라도 더 튀면 | Nếu hôm nay có anh em nào của tao phải đổ máu nữa, |
| 진짜 전쟁이 시작될 거야 | thì tao chưa chết chưa ngơi tay. |
| [성난 숨소리] | |
| [숨을 쓰읍 들이쉬며] 아니 | Không phải chứ. |
| 아저씨들이 뭔데 이렇게 깜빡이도 없이 치고 들어와, 어? | Các anh là gì mà xông vào chẳng hỏi han? Không thấy bọn tôi đang làm việc à? |
| 일하는 거 안 보여? | Các anh là gì mà xông vào chẳng hỏi han? Không thấy bọn tôi đang làm việc à? |
| [한국어] 강인구 씨는 저희랑 같이 좀 갑시다 | Anh Kang In Gu đi cùng chúng tôi đi. |
| 목사님이 찾으시네 | Mục sư đang tìm anh. |
| [영어] 수리남에서 | Ở Suriname, |
| 코카인 거래 가능한 건 목사님뿐인데 | chỉ mình Mục sư được quyền bán cocain. |
| 네가 룰을 깼으니 | Anh đã thất hứa. |
| (데이빗) 그 페널티는 여기 다친 애들로 퉁치자 | Thế này coi như hòa nhau đi. |
| 알았지? | Hiểu chứ? |
| [영어] 코카인을 한국에 파는 룰이 어디 있어? | Đâu có ai nói tao không được bán cho Hàn Quốc? |
| [한국어] 아니, 아저씨 | Này anh. |
| 아이, 사이비 개소리도 정도껏 해야지 | Dị giáo đi nữa cũng phải có chừng mực chứ. |
| 당신이 뭔데 남의 장사에 깽판을 놔? | Anh là ai mà xen vào chuyện làm ăn của người khác vậy? |
| 목사님 소명을 받드세요 | Nghe lời Mục sư mà đến đi. |
| 그리고 또다시 불경스러운 말을 입 밖으로 내뱉으면 | Cái miệng anh mà thở ra lời báng bổ nữa, |
| 큰 손해 볼 겁니다 | anh sẽ thê thảm đó. |
| [데이빗 옅은 한숨] | |
| [한국어] 강인구 씨 지금 같이 안 가면 | Anh Kang In Gu, nếu giờ không đi cùng bọn tôi, |
| 당신 죽어 | anh sẽ chết thật đó. |
| 좋게 말하는 상황에서 갑시다, 네? | Lúc tôi còn nói tử tế thì mau đi cùng đi, nhé? |
| 흐음 | |
| [한국어] 아즈바이, 빨빨 가자 | Ông chú, mau đi nào. |
| (데이빗) 아이, 씨발 [탄피가 떨어지며 쨍 소리를 낸다] | Chết tiệt. |
| [영어] 빌어먹을 조선 새끼들! | Lũ khốn Hàn Quốc! |
| 내 구역에서 뭐 하는 거야? | Chúng mày làm gì ở địa bàn của tao? |
| 야, 생선 | Này, Người Cá. |
| 네가 선택해 | Chọn ngay đi. |
| 누구랑 사업할지 | Anh sẽ làm ăn với ai? |
| [숨을 길게 내쉰다] | |
| [영어] 여기 이야기 들어보고 올게 | Để xử lý tình hình này, |
| 안 그러면 이 상황 안 끝난다 | tôi sẽ đi nói chuyện với họ. |
| [영어] 잊지 마 | Nhưng đừng quên. |
| 사업 우선권은 나한테 있어 | Chúng ta thỏa thuận trước rồi. |
| 꺼져 | Cút đi. |
| [영어] 알았어 | Được rồi. |
| [한국어] 자, 뭔 일인진 모르겠지만 일단 갑시다 | Nào, tôi không biết là chuyện gì, nhưng đi nào. |
| [영어] 좋아요 | Hay lắm. |
| [한국어] 잘 생각했어요 | Sáng suốt lắm. |
| (데이빗) 거 말도 잘 안 통하는 남의 민족이랑 뭘 한다고 | Anh làm ăn được gì với người không hiểu tiếng mình chứ? |
| [중국갱의 고통스러운 신음] | Anh làm ăn được gì với người không hiểu tiếng mình chứ? |
| [데이빗 웃는다] | |
| [성난 숨소리] | |
| [영어] 어, 우리 구면이지? | Này, tôi biết anh! Không nhớ tôi à? |
| 너 나 몰라? | Này, tôi biết anh! Không nhớ tôi à? |
| 우리 같은 교도소에 있었잖아 | Chúng ta ở chung trại giam đó. |
| 아니야? | Chúng ta ở chung trại giam đó. |
| 아니면 말고 | Tốt thôi. |
| [힘주는 신음] [짧은 숨을 내쉰다] | |
| [한국어] 우리 삼촌이 작년에 수리남에 있었나? | Anh có ở Suriname năm ngoái không? |
| 처음 보는 거 같은데? | Giờ tôi mới gặp anh. |
| 한동안 | Một thời gian |
| [영어] 콜롬비아에 출장 갔었어 | tôi đã ở Colombia. Đi công tác. |
| [한국어] 아, 그 코카인 공급해 준다는 데, 어? | À, nơi cung cấp cocain đó phải không? |
| 내가 대답해야 할 이유를 설명해 주면 | Nếu anh cho tôi lý do tôi phải trả lời anh, thì tôi sẽ trả lời. |
| 나도 말해 줄게 | Nếu anh cho tôi lý do tôi phải trả lời anh, thì tôi sẽ trả lời. |
| 알아야 할 것만 정확히 알아 두는 게 어때? | Biết những cái cần biết thôi, nhé? |
| 많이 알면 | Biết quá nhiều, |
| [영어] 위험할 때도 있거든 | nguy hiểm lắm. |
| [코웃음 치며] [한국어] 응 | Ừ. |
| [스페인어] 출발해 | Đi thôi. |
| [흥미진진한 음악] | |
| [새가 지저귄다] | |
| [숨을 후 내쉰다] | |
| [손뼉 치는 소리] | |
| 아이고, 아이고, 형제님! 형제님! | Ôi trời, người anh em! |
| 오랜만입니다 | Lâu lắm rồi. |
| 잘 지내셨나요? | Anh sống tốt chứ? |
| 좆같네, 씨… | Nói vớ vẩn… |
| 그쪽이 할 말은 아닌 거 같은데 | Ông không có tư cách hỏi tôi câu đó đâu. |
| 왜 사람을 오라가라야? | Kéo tôi đến làm gì? |
| 형제님 | Người anh em. |
| ‘아멘’이 무슨 뜻인지 아십니까? | Anh có biết "amen" nghĩa là gì không? |
| (요환) 고대 히브리어에서 나온 말인데 | Đó là một từ Do Thái cổ, |
| 진실로 그렇게 되기를 바란다는 뜻입니다 | nghĩa là "tôi thực sự mong chuyện đó xảy ra". |
| 내가 형제님을 꼭 다시 한번 뵙고 싶다고 | Tôi đã dùng cả trái tim để cầu nguyện đến ngày gặp lại anh, |
| 간절히 기도를 드렸더니 | Tôi đã dùng cả trái tim để cầu nguyện đến ngày gặp lại anh, |
| 하나님이 이에 응해 주신 겁니다, 아멘 | và Chúa đã đáp lời tôi. Amen. |
| 아멘 | - Amen! - Amen. |
| (데이빗) [영어] 아멘 | - Amen! - Amen. |
| [헛웃음] | |
| (요환) 그게 형제님이 여기 오신 이유입니다 | Đó là lý do tại sao người anh em ở đây, trước mặt tôi. |
| 강인구 형제님 | Người anh em Kang In Gu. |
| 한 가지만 물어보겠습니다 | Để tôi hỏi anh một câu. |
| (요환) 만약 진실을 말하지 않는다면 | Nếu anh không thành thật với tôi, |
| 하나님의 천벌이 형제님을 죽음의 늪으로 이끌 겁니다 | cơn thịnh nộ của Chúa sẽ đưa anh đến đầm lầy chết chóc. |
| 뭔데요 | Hỏi cái gì? |
| 수리남엔 왜 돌아오셨습니까? | Tại sao anh quay lại Suriname? |
| 왜긴 왜예요, 돈 벌러 왔지 | Còn sao nữa? Tôi quay lại để kiếm tiền. |
| 한 번만 더 물어보겠습니다 진짜 이유를 얘기해 주세요 | Tôi sẽ hỏi lại anh lần nữa. Nói lý do thật sự cho tôi đi. |
| 글쎄 | Chẳng biết được? |
| 여긴 왜 돌아왔냐고 이 개새끼야 | Tao hỏi sao mày quay lại đây, thằng chó này? |
No comments:
Post a Comment