Search This Blog



  구경이 2

Thanh Tra Koo 2

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



HẮN ĐÁNG CHẾT, THẾ THÌ GIẾT HẮN‬
‪[스산한 음악]‬
‪(아이1) 헨젤‬ ‪무서운 일이 생길 거 같아‬‪Hansel, em thấy có gì đó rất đáng sợ.‬
‪그레텔, 침착하라고‬‪Gretel, em bình tĩnh lại đi.‬
‪[풀벌레 울음]‬‪Gretel, em bình tĩnh lại đi.‬
‪(이경) '그레텔, 침착하라고'‬‪Gretel, em bình tĩnh lại đi.‬
‪(아이2) 어둠 속에서 빛나는‬ ‪저게 뭘까?‬‪Thứ đang phát sáng‬ ‪trong bóng tối kia là gì vậy?‬
‪(이경) '어둠 속에서 빛나는‬ ‪저게 뭘까?'‬‪Thứ đang phát sáng‬ trong bóng tối kia là gì vậy?
‪(아이1) 저 오두막은 전부‬ ‪맛있는 과자로 만들어졌어‬‪Toàn bộ căn nhà đó được làm‬ ‪từ những loại bánh kẹo ngon lành.‬
‪(이경) '저 오두막은 전부'‬‪Toàn bộ căn nhà đó‬
‪'맛있는 과자로 만들어졌어'‬‪được làm từ những loại bánh kẹo ngon lành.‬
‪(아이1) 이리 와, 안으로 들어가자‬‪Lại đây. Chúng ta vào trong thôi.‬ ‪TẬP 2‬
‪'이리 와'‬‪Lại đây.‬
‪[민규의 가쁜 숨소리]‬
‪(민규) 아이씨‬‪Khỉ thật. Mình phải vào đó sao?‬
‪저런 델 들어가라고?‬‪Khỉ thật. Mình phải vào đó sao?‬ ‪Chúng ta vào trong thôi.‬
‪'안으로 들어가자'‬‪Chúng ta vào trong thôi.‬
‪[민규의 가쁜 숨소리]‬ ‪[문이 끼익 열린다]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[이경의 힘주는 신음]‬
‪[이경의 힘주는 신음]‬
‪[이경의 신난 신음]‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Quá chuẩn!‬
‪나이스 샷!‬‪Quá chuẩn!‬
‪[긴박한 음악]‬
‪[경이의 다급한 숨소리]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬ ‪[경이가 문고리를 달그락거린다]‬
‪[경이의 애쓰는 신음]‬
‪[문이 끼익 열린다]‬ ‪[경이의 힘겨운 신음]‬
‪(경이) 김민규 씨!‬‪Anh Kim Min Gyu!‬
‪[경이의 놀란 숨소리]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[문이 철컥 잠긴다]‬
‪[한숨]‬
‪[밸브를 끼익 연다]‬
‪[이경이 흥얼거린다]‬
‪(이경) 하나‬‪Một…‬
‪둘‬‪hai, ba!‬
‪셋!‬‪hai, ba!‬
‪[의아한 신음]‬
‪[이경의 비명]‬
‪와…‬
‪나이스!‬‪Tuyệt!‬
‪[한숨]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬ ‪[갈매기 울음]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[무전기 신호음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪나제희‬ ‪너도 통영으로 내려와야겠다‬‪CẤM RA VÀO‬ ‪BĂNG RÀO CẢNH SÁT‬ ‪Na Je Hui, cô phải‬ ‪đến Tongyeong một chuyến thôi.‬
‪생각보다 사이즈가 크네‬‪Vụ này lớn hơn dự đoán.‬
‪[원식의 휘파람]‬ ‪[원식이 커피를 조르르 따른다]‬
‪저, 경…‬‪Này…‬
‪(TV 속 기자) 실종 후‬ ‪사망 인정을 받았던 30대 남성이‬ ‪[원식의 한숨]‬‪Một người đàn ông độ tuổi 30‬ mất tích và đã được chứng tử
‪또다시 사망하는 일이‬ ‪벌어졌습니다‬‪lại được phát hiện đã tử vong lần nữa.‬
‪경찰은 사망 보험금을 노린‬ ‪해당 남성이 발각되자‬‪Cảnh sát cho rằng người đàn ông này‬ đã giả chết để lấy tiền bảo hiểm.
‪도주 중에 들어간 하수 시설에서‬ ‪유독 가스에 노출돼‬‪Sau khi bị phát hiện thì‬ trốn ở hệ thống xử lý nước thải
‪급사한 것으로 추정하고 있습니다‬‪và đột tử do rò rỉ khí độc.‬
‪최초 발견자는‬‪Người phát hiện đầu tiên‬ là một thanh tra bảo hiểm
‪보험금 지급 조사를 위해‬ ‪파견되었던 보험 조사관으로‬‪Người phát hiện đầu tiên‬ là một thanh tra bảo hiểm ‪được cử đến để điều tra‬ việc chi trả bảo hiểm.
‪실종 당시‬ ‪철저한 조사를 하지 않았던‬‪Vì không điều tra triệt để‬ khi người đàn ông mất tích,
‪경찰 당국에 대한 비판의 목소리가‬ ‪높아지고 있습니다‬‪Vì không điều tra triệt để‬ khi người đàn ông mất tích, ‪cảnh sát đang phải hứng chịu‬ mũi rìu của dư luận.
‪다음은 날씨 소식입니다‬‪Sau đây là dự báo thời tiết.‬
‪(TV 속 기상 캐스터) 날씨입니다‬‪Sau đây là dự báo thời tiết.‬ ‪Đây là dự báo thời tiết.‬ Thời tiết trong lành…
‪전국이 맑은 날씨를 보이면서…‬‪Đây là dự báo thời tiết.‬ Thời tiết trong lành…
‪[김 부장의 힘겨운 신음]‬ ‪(용 국장) 아유, 깜짝…‬‪- Cho tôi xin miếng nước…‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬
‪[TV 소리가 계속 흘러나온다]‬ ‪[용 국장이 콜록거린다]‬‪- Cho tôi xin miếng nước…‬ ‪- Ôi, giật cả mình.‬ ‪Thời tiết mát dịu và nồng độ bụi mịn thấp.‬
‪아유, 어떻게 그렇게 스르륵 와?‬‪Thời tiết mát dịu và nồng độ bụi mịn thấp.‬ ‪Đến thì đánh tiếng lên chứ.‬
‪뉴스 이거 무서운 거 보고 있다‬ ‪가만히 있는데‬‪Tôi đang xem một tin đáng sợ‬ ‪thì anh lướt vào làm tôi sợ chết khiếp.‬
‪누가 스르륵 와서‬ ‪깜짝 놀랐네, 아휴‬‪Tôi đang xem một tin đáng sợ‬ ‪thì anh lướt vào làm tôi sợ chết khiếp.‬
‪[김 부장의 가쁜 숨소리]‬‪- Dưới bầu trời xanh…‬ ‪- Trời đất ơi.‬
‪어머, 세상에, 아이고‬‪- Dưới bầu trời xanh…‬ ‪- Trời đất ơi.‬ ‪Chao ôi. Anh đổ mồ hôi như tắm vậy.‬
‪아유, 아유, 이 땀 좀 봐라‬ ‪땀 좀 봐, 아유, 세상에‬‪Chao ôi. Anh đổ mồ hôi như tắm vậy.‬ ‪Ôi, trời đất ơi.‬
‪아유, 이런 데로 부르는 게 아닌데‬ ‪[김 부장의 당황한 신음]‬‪Lẽ ra tôi không nên gọi anh tới tận đây.‬
‪쯧쯧쯧, 아유, 내가 괜히, 아유‬‪Lẽ ra tôi không nên gọi anh tới tận đây.‬ ‪- Tôi hồ đồ quá.‬ ‪- Không đâu.‬
‪- 아닙니다, 아닙니다‬ ‪- (용 국장) 아유‬‪- Tôi hồ đồ quá.‬ ‪- Không đâu.‬
‪좋은 공기 쐬고 좋습니다‬‪Tôi thích không khí trong lành ạ.‬
‪[김 부장이 숨을 후 내뱉는다]‬ ‪(용 국장) 저거 봤어?‬‪Anh xem tin đó chưa?‬
‪우리 부장님이‬‪Trưởng ban Kim từng nói‬
‪이렇게까지 안 찾아지는 거 보면은‬‪không ai nỗ lực tìm cậu ta‬ ‪thì chắc chắn cậu ta đã chết nhỉ?‬
‪죽은 게 분명하다 그랬었잖아‬‪không ai nỗ lực tìm cậu ta‬ ‪thì chắc chắn cậu ta đã chết nhỉ?‬
‪(김 부장) 예‬‪Vâng.‬
‪근데 제 발로 나와서‬ ‪저렇게 됐더라?‬‪Nhưng giờ cậu ta tự lộ diện‬ ‪và thành ra như thế kia.‬
‪그러게요‬ ‪귀신이 곡할 노릇도 아니고‬‪Thế mới nói ạ.‬ ‪Xuất quỷ nhập thần thật đấy.‬
‪[김 부장의 가쁜 숨소리]‬‪Tìm hiểu về cô ta chưa?‬
‪(용 국장) 저년 찾아 봤어?‬‪Tìm hiểu về cô ta chưa?‬
‪예, 전직 경찰인데요‬‪Rồi ạ. Cô ta là cựu cảnh sát.‬ ‪Hiện giờ, thỉnh thoảng cô ta‬ ‪làm thanh tra bảo hiểm cho Bảo hiểm NT.‬
‪지금은 가끔 NT생명에서‬ ‪보험 조사관으로 일한답니다‬‪Hiện giờ, thỉnh thoảng cô ta‬ ‪làm thanh tra bảo hiểm cho Bảo hiểm NT.‬
‪(용 국장) 생시는?‬‪Giờ sinh thì sao?‬
‪(김 부장) 예, 예‬‪À, vâng.‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Sinh vào giờ Mão ạ.‬
‪묘시입니다‬‪Sinh vào giờ Mão ạ.‬
‪(용 국장) 음! 묘시 좋다‬‪Ồ. Giờ Mão tốt đấy.‬
‪사주에 불이 있네‬‪Trong lá số tử vi có Hỏa.‬ ‪Tôi hợp với những người có Hỏa.‬
‪사주에 불 있는 사람하고‬ ‪잘 맞아, 내가‬‪Trong lá số tử vi có Hỏa.‬ ‪Tôi hợp với những người có Hỏa.‬
‪근데 뒷말 안 나오는지‬ ‪좀 더 신중하게 조사를…‬‪Nhưng tôi nghĩ nên điều tra kỹ hơn‬ ‪để không có lời ra tiếng vào.‬
‪부장님‬‪Trưởng ban này,‬ ‪tôi sợ đến mất ăn mất ngủ đấy.‬
‪난 막 무서워서 밤에 잠도 못 자‬‪Trưởng ban này,‬ ‪tôi sợ đến mất ăn mất ngủ đấy.‬
‪(용 국장) 이 상황이‬ ‪너무 무섭잖아‬‪Anh không thấy‬ ‪tình hình này quá đáng sợ à?‬
‪아유, 어떻게 그래? 아휴‬‪Sao lại ra nông nỗi này nhỉ?‬
‪한번 핸들링해 보겠습니다‬‪Tôi sẽ thử xử lý việc này ạ.‬
‪(TV 속 현태) 당신에게‬ ‪편지를 쓰려 합니다‬ ‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬‪Đây là bức thư dành cho bạn.‬
‪[탄성]‬‪Có những đứa trẻ cần giúp đỡ.‬
‪아이들이 있습니다‬‪Có những đứa trẻ cần giúp đỡ.‬
‪[용 국장의 웃음]‬ ‪여러분이 그 울타리가 되어 주시고‬‪Các bạn hãy trở thành bờ rào‬
‪그 하늘이 되어 주세요‬‪và bầu trời của chúng.‬
‪지금 아이들에게 힘을 주세요‬‪Hãy tiếp sức cho những đứa trẻ đó.‬
‪푸른 어린이 재단‬‪Quỹ nhi đồng Pureun.‬ ‪Tôi là đại sứ quảng bá, Heo Hyeon Tae.‬
‪홍보 대사 허현태입니다‬‪Tôi là đại sứ quảng bá, Heo Hyeon Tae.‬
‪(사장) 아유, 참해라‬‪Ái chà, đẹp trai quá.‬
‪우리 토깽이 현태 덕에‬‪Nhờ thỏ con Hyeon Tae nhà tôi‬ ‪mà tôi mới nuốt trôi cơm đấy.‬
‪아이고, 내가 밥 넘어간다‬‪Nhờ thỏ con Hyeon Tae nhà tôi‬ ‪mà tôi mới nuốt trôi cơm đấy.‬
‪[사장의 웃음]‬
‪아유, 누구 아들인지‬ ‪귀엽긴 귀엽네‬‪Ôi, con trai ai mà đáng yêu đến vậy chứ?‬
‪[탄성]‬‪Ôi, con trai ai mà đáng yêu đến vậy chứ?‬
‪귀엽지?‬‪Đáng yêu đúng không?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[용 국장이 살짝 웃는다]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[입차 알림음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪맛있겠다‬‪Trông ngon lành quá.‬
‪(정연) 잡았다, 요놈!‬ ‪[이경의 비명]‬‪Bắt được rồi nhé, nhóc con!‬
‪[함께 웃는다]‬‪Bắt được rồi nhé, nhóc con!‬
‪어디 갔다 왔어‬ ‪다 큰 처자가, 응?‬‪Con gái con đứa mà đi đâu cả đêm vậy?‬
‪다 큰 조카‬ ‪프라이버시 좀 지켜 주시지?‬‪Dì tôn trọng quyền riêng tư‬ ‪của đứa cháu đã lớn này đi ạ.‬
‪[정연이 피식 웃는다]‬ ‪(이경) 자기 집 놔두고‬ ‪왜 여기서 주무신대?‬‪Sao dì không ở nhà dì‬ ‪mà lại đến nhà cháu ngủ?‬
‪우리 사이에‬ ‪네 집, 내 집이 어디 있냐?‬‪Còn cần phân biệt nhà dì, nhà cháu à?‬
‪[이경의 웃음]‬‪Còn cần phân biệt nhà dì, nhà cháu à?‬
‪근데 진짜‬‪Nhưng dì hỏi thật.‬
‪(정연) 또 핸드폰 꺼 놓고‬ ‪어디 갔다 왔어, 밤새?‬‪Cả đêm cháu đi đâu mà tắt điện thoại?‬
‪응, 응, 응?‬ ‪[이경의 힘겨운 신음]‬‪Cả đêm cháu đi đâu mà tắt điện thoại?‬
‪(이경) 아휴!‬
‪아, 내가 무슨 어린애야?‬‪Cháu có còn là trẻ con nữa đâu.‬
‪배고프다, 아침 안 먹었지?‬‪Cháu đói rồi. Dì chưa ăn sáng đúng không?‬
‪[걱정스러운 숨소리]‬
‪혹시 또 악몽 꿨어?‬‪Lẽ nào cháu lại gặp ác mộng?‬
‪(정연) 이모 바로 부르지‬‪Cháu phải gọi ngay cho dì chứ.‬
‪아…‬‪Cháu phải gọi ngay cho dì chứ.‬
‪선배들 술 시중 들다가‬‪Cháu đi tiếp rượu các tiền bối.‬
‪나도 취해서 근처 카페에서‬ ‪술 좀 깨고 왔다‬‪Sau đó cháu say và ở lại‬ ‪quán cà phê gần đó cho tỉnh rượu.‬
‪됐냐?‬‪Được chưa ạ?‬
‪아…‬‪Ra vậy.‬
‪[정연이 냄새를 킁킁 맡는다]‬
‪(정연) 음, 그래서 우리 아기한테‬‪Hóa ra vì thế nên bé con nhà ta‬ ‪mới hôi rình lên thế này.‬
‪이렇게 쿰쿰한 냄새가 나는구먼?‬‪Hóa ra vì thế nên bé con nhà ta‬ ‪mới hôi rình lên thế này.‬
‪- (정연) 아휴…‬ ‪- 심해?‬‪Nặng mùi lắm ạ?‬
‪(정연) 빨리 씻어! 냄새나‬ ‪[이경의 웃음]‬‪Cháu mau đi tắm đi. Hôi quá.‬
‪우리 부대찌개 해 먹을까?‬‪Chúng ta ăn canh quân đội nhé?‬
‪응, 콩이랑 버터 밥 비벼서?‬ ‪[이경의 탄성]‬‪Chúng ta ăn canh quân đội nhé?‬ ‪- Cả cơm trộn với đậu và bơ nữa.‬ ‪- Được ạ!‬
‪- 좋아!‬ ‪- (정연) 좋지!‬ ‪[정연이 흥얼거린다]‬‪- Cả cơm trộn với đậu và bơ nữa.‬ ‪- Được ạ!‬ ‪Chuẩn nhỉ!‬
‪[웅장한 음악이 흘러나온다]‬
‪[이경이 흥얼거린다]‬ ‪[물이 찰랑거린다]‬
‪[흥얼거린다]‬
‪[정연이 탁탁 칼질한다]‬ ‪[이경의 노랫소리가 들린다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(정연) 아참‬‪À, phải rồi.‬
‪[힘주는 신음]‬
‪자‬‪Chà.‬
‪[정연이 살짝 웃는다]‬
‪아!‬
‪왜 그래?‬‪Cháu sao vậy?‬
‪아, 아니야‬‪À, không có gì ạ.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[이경의 힘주는 신음]‬
‪[휴대전화 전원음]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NGÀY HỘI HƯỚNG NGHIỆP‬ ‪Eo ơi.‬
‪(이경) 헐‬‪Eo ơi.‬
‪대박‬‪Ghê chưa.‬
‪[이경이 살짝 웃는다]‬
‪(경이) 진짜 사고였다면‬‪Nếu thật sự là tai nạn,‬
‪컨테이너까지 불탈 이유는 없지‬‪Nếu thật sự là tai nạn,‬ ‪không lý nào cả thùng hàng‬ ‪lại bốc cháy như thế.‬
‪윤재영을 위해서 일부러 태운 거야‬‪Có người đã cố ý phóng hỏa‬ ‪giúp Yoon Jae Yeong.‬
‪[의심스러운 숨소리]‬
‪의심스러운데?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Đáng nghi đấy chứ?‬
‪(강호) 아, 사모님, 뭐 하시는교?‬‪Này cô, cô đang làm gì thế?‬
‪[경이가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪목격자가 나타날 때를 기다렸다가‬‪Đợi đến khi có nhân chứng để tạo‬ ‪chứng cứ ngoại phạm cho Yoon Jae Yeong‬
‪윤재영 알리바이도 만들고‬ ‪증거까지 태워 줬다‬‪Đợi đến khi có nhân chứng để tạo‬ ‪chứng cứ ngoại phạm cho Yoon Jae Yeong‬ ‪và tiêu hủy sạch hết chứng cứ.‬
‪(경이) 대체 누가?‬‪Rốt cuộc đó là ai?‬
‪만나는 남자가 있었던 것도 아니고‬‪Cô ta chưa từng ngoại tình với ai‬ ‪và cũng không có người thân khác.‬
‪다른 가족이 있는 것도 아닌데‬‪Cô ta chưa từng ngoại tình với ai‬ ‪và cũng không có người thân khác.‬
‪(낚시꾼) 그, 1, 2년 사이에‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Trong vòng một, hai năm nay,‬ ‪nhân viên ở nhà máy mà Min Gyu đang làm…‬
‪민규 놈 다니던 공장 사람들이‬‪Trong vòng một, hai năm nay,‬ ‪nhân viên ở nhà máy mà Min Gyu đang làm…‬
‪끽 해 뿠지‬‪Họ ngủm cả mà.‬
‪방파제에서‬ ‪얼라 시체가 하나 올라왔었는데‬‪Lúc đó, có một thi thể‬ ‪được phát hiện ở đê chắn sóng.‬
‪(여자1) 배에서 회식하는 사람들‬‪Chết khi đang làm việc vặt‬ phục vụ những người tiệc tùng trên thuyền.
‪허드렛일하다가‬ ‪죽었다는 소문이 있었어요‬‪Chết khi đang làm việc vặt‬ phục vụ những người tiệc tùng trên thuyền.
‪그래서 가가 원한을 품고‬ ‪저주를 내리가‬‪Thi thể chết oan đó‬ ‪ôm oán hận và nguyền rủa họ,‬
‪그때 있는 사람들‬ ‪싹 다 쥑여 삤다고‬‪Thi thể chết oan đó‬ ‪ôm oán hận và nguyền rủa họ,‬ ‪nên những người có mặt ở đó đều chết sạch.‬
‪(낚시꾼) 아, 보자‬‪Xem nào.‬
‪한 놈은 교통사고‬‪Một người chết vì tai nạn giao thông.‬ ‪Một người chết vì nhồi máu cơ tim.‬
‪씁, 한 놈은 심장 마비‬‪Một người chết vì tai nạn giao thông.‬ ‪Một người chết vì nhồi máu cơ tim.‬
‪(강호) 에헤, 참 나, 그…‬‪Cái anh này thật là.‬
‪윤재영 편이 아니라‬‪Nếu không vì giúp Yoon Jae Yeong‬
‪그 사람들을‬ ‪다 없애려고 했던 거라면…‬‪mà là để trừ khử hết những người đó thì…‬
‪아, 요 뭐, 어데 안방입니까? 쯧‬‪Đây là phòng ngủ nhà cô đấy à?‬
‪효창바이오 사람들‬ ‪어디까지 조사했어요?‬‪Các anh điều tra nhân viên‬ ‪của Hóa phẩm Hyochang đến đâu rồi?‬
‪거는 와예?‬‪Điều tra làm gì?‬
‪[수첩을 툭 놓으며]‬ ‪시체에 컨테이너에 정신없구먼‬‪Đang bận bù đầu‬ ‪vì thi thể ở thùng hàng mà.‬
‪그 죽은 사람들‬ ‪같은 회식 자리에 있었다며‬‪Nghe nói nhiều người đã chết cùng tham gia‬ ‪một buổi liên hoan, có cả Kim Min Gyu nữa.‬
‪김민규까지‬‪Nghe nói nhiều người đã chết cùng tham gia‬ ‪một buổi liên hoan, có cả Kim Min Gyu nữa.‬
‪아이, 소문 짜리하게 퍼졌더만‬‪Người ta đồn ầm cả lên rồi.‬
‪아이고‬‪Ôi trời, cô tin lời những người‬ ‪thích ngồi lê đôi mách đó à?‬
‪그, 씨불이기 좋아하는‬ ‪인간들 말을 다 믿습니까?‬‪Ôi trời, cô tin lời những người‬ ‪thích ngồi lê đôi mách đó à?‬
‪벌어진 일을 믿는 거죠‬‪Tôi tin vào chuyện đã xảy ra.‬ ‪Người có mặt ở đó đều chết cả mà.‬
‪결국 다 죽었잖아‬ ‪거기 있던 사람들‬‪Tôi tin vào chuyện đã xảy ra.‬ ‪Người có mặt ở đó đều chết cả mà.‬
‪- 어데요?‬ ‪- (경이) 알아는 봤고?‬‪- Không phải đâu.‬ ‪- Anh điều tra chưa?‬
‪(강호) 아이, 보소‬ ‪통영이 작은 동네 같지만은‬‪Nghĩ mà xem. Tongyeong trông có vẻ nhỏ‬ ‪nhưng thật ra không nhỏ chút nào đâu.‬
‪그래 작은 동네 아입니다잉‬‪Nghĩ mà xem. Tongyeong trông có vẻ nhỏ‬ ‪nhưng thật ra không nhỏ chút nào đâu.‬
‪우연이라는 게 있어‬‪Trùng hợp ngẫu nhiên thôi.‬
‪한만구랑 여자 하나는‬‪Han Man Gu thì vô tình‬ ‪bị tai nạn khi đi cùng bồ nhí.‬
‪불륜 하다가 차가 그래 돼 뿌가‬ ‪그래 된 기고‬‪Han Man Gu thì vô tình‬ ‪bị tai nạn khi đi cùng bồ nhí.‬
‪하나는 뭐, 사는 게 힘들어가‬ ‪목매달아 뿐 기고‬‪Một người khác thì treo cổ‬ ‪vì thấy cuộc sống quá khó khăn.‬
‪김민규 근마 그거는‬‪Một người khác thì treo cổ‬ ‪vì thấy cuộc sống quá khó khăn.‬ ‪Còn Kim Min Gyu, để lấy tiền bảo hiểm,‬
‪지 보험금 타 먹을라고‬ ‪꽁꽁 숨어 있다가‬‪Còn Kim Min Gyu, để lấy tiền bảo hiểm,‬ ‪hắn trốn chui trốn lủi rồi hít phải‬ ‪khí độc dưới cống và chết.‬
‪하수구 가스 마시고‬ ‪그래 돼 뿠는데‬‪hắn trốn chui trốn lủi rồi hít phải‬ ‪khí độc dưới cống và chết.‬
‪아이, 뭐, 더‬ ‪할 게 있단 말입니까?‬‪Còn gì cần phải điều tra nữa?‬
‪(경이) 그럼 그 애는요?‬‪Vậy còn cậu ta thì sao?‬
‪이준현‬‪Lee Jun Hyeon ấy.‬
‪알고 있구나‬‪Vậy là anh cũng biết.‬
‪그 회사 회식 때‬ ‪배에서 죽었던 어린애‬‪Cậu ta đã chết trên thuyền‬ ‪vào hôm công ty đó liên hoan.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Đáng thương quá.‬ ‪- Chuyện gì vậy?‬
‪뭐, CCTV 고장?‬‪CCTV bị hỏng sao?‬
‪(경찰) 예, 본 사람도 없다고 하고‬‪Vâng, cũng không có nhân chứng.‬
‪[손가락을 딱 튀긴다]‬
‪담당 형사였죠?‬‪Anh phụ trách vụ đó đúng không?‬
‪또, 또 어디서‬ ‪애먼 소문 듣고 와가‬‪Lại nữa. Cô lại nghe‬ ‪tin đồn nhảm ở đâu rồi.‬
‪가는 전혀 상관이 없어!‬‪Lại nữa. Cô lại nghe‬ ‪tin đồn nhảm ở đâu rồi.‬ ‪Nó không liên quan gì đến vụ này hết!‬
‪(강호) 원래부터 사고 치고‬ ‪막 여기저기 기웃거리고‬‪Nó vốn là đứa hay gây rối,‬ ‪ra vào trại giáo dưỡng liên tục.‬
‪소년원 들락날락거리고‬‪Nó vốn là đứa hay gây rối,‬ ‪ra vào trại giáo dưỡng liên tục.‬
‪(경찰) 아, 근데 뭐‬ ‪평소에도 지 혼자 술 먹고‬‪Nhưng bình thường nó hay nhậu một mình‬ ‪và lang thang quanh cảng mà.‬
‪부둣가 돌아댕기고 그랬잖아요‬‪Nhưng bình thường nó hay nhậu một mình‬ ‪và lang thang quanh cảng mà.‬
‪그카다 뭐, 뭐, 뭐‬‪Có thể là nó bước hụt rồi ngã xuống biển.‬
‪부둣가에서 발을 헛디뎠는가‬ ‪뭐, 뭐, 그래서‬‪Có thể là nó bước hụt rồi ngã xuống biển.‬
‪그란 기지‬‪Có thể là nó bước hụt rồi ngã xuống biển.‬
‪[의심스러운 숨소리]‬
‪(경이) 의심스러운데‬‪Đáng nghi đấy chứ?‬
‪(강호) 어어, 사모님‬ ‪지금 조사 안 끝났습니다‬‪Này cô, tôi chưa thẩm vấn cô xong.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪전 참고인 신분이잖아요‬‪Tôi là nhân chứng. Tôi có quyền‬ ‪rời khỏi đây bất cứ lúc nào tôi muốn.‬
‪언제든지 내 의지대로‬ ‪나갈 수 있습니다‬‪Tôi là nhân chứng. Tôi có quyền‬ ‪rời khỏi đây bất cứ lúc nào tôi muốn.‬
‪(강호) 사모님, 그쪽 아입니다‬‪Này cô, đó không phải lối ra.‬
‪[경이의 괴로운 신음]‬‪Trời ạ, não mình đơ rồi.‬
‪머리가 안 돌아가‬‪Trời ạ, não mình đơ rồi.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪(경이) 머리가 안 돌아갈 땐‬ ‪역시 뭐다?‬‪Những lúc không động được não‬ ‪thì ta cần gì nhỉ?‬
‪[경이의 탄성]‬‪BẠCH TỬU‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[경이가 흥얼거린다]‬
‪이렇게 하면 위스키 맛이 나거든‬‪Nếu làm thế này, nó sẽ có vị của whiskey.‬
‪[경이의 옅은 웃음]‬
‪[경이가 향을 씁 맡는다]‬
‪[경이의 만족스러운 탄성]‬
‪먹어 볼래?‬‪Uống thử không?‬
‪맛만 봐‬‪Nếm một chút thôi.‬
‪응?‬‪Nào.‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪[산타가 쿵 쓰러진다]‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪아, 이 귀한 걸 말이야‬‪Rượu quý vậy mà không biết thưởng.‬
‪너라도 마시고 얘기 좀 해 줘라‬‪Uống đi rồi nói cho tôi biết‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪누가 너 때문에‬‪ai đã làm những việc này vì cậu.‬
‪이런 짓을 했는지‬‪ai đã làm những việc này vì cậu.‬
‪[회전 테이블이 드르륵 돌아간다]‬
‪"고 이준현"‬‪CỐ LEE JUN HYEON‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪이준현 세 들어 살던 집주인이‬ ‪모아 놓은 건데‬‪Chủ nhà của Lee Jun Hyeon giữ lại đồ đạc‬ ‪của cậu ta nhưng không có gì đặc biệt.‬
‪별건 없어요‬‪Chủ nhà của Lee Jun Hyeon giữ lại đồ đạc‬ ‪của cậu ta nhưng không có gì đặc biệt.‬
‪(경수) 방세도 한참 밀렸는데‬ ‪이렇게 되는 바람에 못 받았다고‬‪Cậu ta chưa đóng tiền nhà nhưng giờ‬ ‪không đòi được nữa nên họ cứ bắt tôi trả.‬
‪저한테 막‬ ‪계속 내라고 해 가지고…‬‪Cậu ta chưa đóng tiền nhà nhưng giờ‬ ‪không đòi được nữa nên họ cứ bắt tôi trả.‬
‪폰 여기 있어요‬‪Di động của cậu ta đây.‬
‪(제희) 친했던 친구도‬ ‪가족도 없는 애였어‬‪Cậu ta không có bạn thân‬ hay gia đình gì hết.
‪얘를 대신해서‬ ‪복수해 줄 사람이 없었다고요‬‪Không thấy ai có khả năng‬ ‪sẽ trả thù cho cậu ta.‬
‪(경이) 나랑 같네‬‪Cậu ta giống tôi đấy.‬
‪(경수) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬ ‪Sao vậy?‬
‪(제희) 왜?‬‪Sao vậy?‬ ‪Có ai đó đã thắp nến cho Lee Jun Hyeon.‬
‪이준현 이름으로‬ ‪누가 초를 켜 놨는데요‬‪Có ai đó đã thắp nến cho Lee Jun Hyeon.‬
‪(경수) 여기 있다, '이준현'‬‪Đây rồi.‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[갈매기 울음]‬
‪[도어 록 작동음]‬‪Nếu tôi báo cảnh sát,‬ ‪cô sẽ khó mà nhận được tiền bảo hiểm.‬
‪나 이대로 경찰한테 가면‬ ‪보험금 위험할 거예요‬‪Nếu tôi báo cảnh sát,‬ ‪cô sẽ khó mà nhận được tiền bảo hiểm.‬
‪선미, 지켜야 되잖아요‬‪Phải bảo vệ Seon Mi chứ nhỉ?‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪(경이) 경찰한테는‬ ‪아무것도 몰랐다고‬‪Cô đã khai ổn thỏa với cảnh sát‬ ‪là cô không biết gì chưa?‬
‪잘 말씀하셨어요?‬‪Cô đã khai ổn thỏa với cảnh sát‬ ‪là cô không biết gì chưa?‬
‪(재영) 선미야, 응, 괜찮아‬‪Seon Mi à.‬ ‪Không sao đâu.‬ ‪Con ra ngoài chơi một lát nhé?‬
‪밖에 나가서 잠깐 놀고 있을래?‬‪Không sao đâu.‬ ‪Con ra ngoài chơi một lát nhé?‬
‪응?‬‪Nhé? Ra ngoài chơi đi.‬
‪나가 있자‬‪Nhé? Ra ngoài chơi đi.‬
‪(산타) [작은 목소리로] 자‬
‪와‬
‪퓽‬
‪(재영) 그런 얘기 하시려고‬ ‪여기까지 오신 거예요?‬‪Cô đến tận đây để nói chuyện đó à?‬
‪이제 막 남편 묻고 온 사람한테‬‪Với người vừa mới chôn cất chồng như tôi?‬
‪(경이) 쟤가 저런 일에는‬ ‪아주 선수더라고‬‪Cậu ta rất giỏi những việc như vậy.‬
‪누구랑은 다르네요‬‪Thật khác với ai đó.‬
‪깜빡 속았어‬‪Cô đã hoàn loàn lừa được tôi.‬
‪그래서‬‪Nói tôi nghe đi. Vì cần tiền‬ ‪đóng viện phí cho Seon Mi‬
‪남편이 선미 병원비‬ ‪필요하지 않느냐‬‪Nói tôi nghe đi. Vì cần tiền‬ ‪đóng viện phí cho Seon Mi‬
‪자기가 희생하겠다 하는 헛소리에‬‪nên chồng cô tự nguyện hy sinh‬ ‪và cô đã cảm động à?‬
‪감동이라도 받은 거예요?‬‪nên chồng cô tự nguyện hy sinh‬ ‪và cô đã cảm động à?‬
‪아니요‬‪Không phải.‬
‪처음엔 무슨 미친 소리냐 그랬어요‬‪Ban đầu, tôi thấy việc đó thật điên rồ.‬
‪[매미 울음]‬
‪[재영의 한숨]‬
‪(재영) 무슨 미친 소리야, 그게?‬‪Anh nói khùng điên gì vậy?‬
‪[한숨]‬ ‪[사이렌 소리가 들린다]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Tránh đường.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[사이렌이 울린다]‬ ‪(주민1) 아이고야‬ ‪이거 우짜면 좋노, 큰일 났다‬‪Trời đất ơi.‬ ‪- Chết rồi à?‬ ‪- Lớn chuyện rồi.‬
‪(주민2) 하루 종일 안 보이더만‬‪Hèn chi không thấy cậu ta đâu.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬‪- Ôi trời đất ơi.‬ ‪- Sao thế này?‬
‪(재영) 1년만 버티면 된다고‬‪Anh ấy nói chỉ cần cố qua một năm.‬
‪그러면 우리 가족‬‪Sau đó gia đình tôi có thể‬ ‪rời khỏi đây và sống hạnh phúc.‬
‪여기 떠나서‬ ‪같이 행복하게 살 수 있다고‬‪Sau đó gia đình tôi có thể‬ ‪rời khỏi đây và sống hạnh phúc.‬
‪남편이 다 알아 왔었어요‬‪Chồng tôi đã lo liệu tất cả.‬
‪조금만 더 참았으면‬ ‪그렇게 됐을 텐데‬‪Nếu cố chịu đựng thêm chút nữa,‬ ‪hai người sẽ thành công.‬
‪자기 욕구 해소하느라고‬‪Nhưng anh ta lồm cồm bò ra‬
‪(경이) 꾸역꾸역 기어 나와서‬ ‪일을 다 망쳤으니까‬‪để giải tỏa ham muốn‬ ‪và làm hỏng hết mọi chuyện.‬
‪'차라리 진짜로‬ ‪죽어 버리면 좋겠다'‬‪"Thà anh ta chết quách đi cho rồi".‬ ‪Cô đã nghĩ thế nhỉ?‬
‪그렇게 생각했구나?‬‪"Thà anh ta chết quách đi cho rồi".‬ ‪Cô đã nghĩ thế nhỉ?‬
‪생각은 할 수 있지‬‪Cô có thể nghĩ như vậy.‬
‪그런데 대피소에 가스 채우고‬‪Nhưng phun đầy khí độc vào nơi trú ẩn‬ ‪và phóng hỏa tiêu hủy hết chứng cứ‬
‪불 질러서 증거 인멸까지 하는 건‬‪và phóng hỏa tiêu hủy hết chứng cứ‬ ‪không phải việc mà ai cũng làm được.‬
‪아무나 할 수 있는 일이‬ ‪아니거든요‬‪không phải việc mà ai cũng làm được.‬
‪특히 재영 씨같이 허술한 사람은‬‪Nhất là người cẩu thả như cô.‬
‪잘 아시네요‬‪Cô tinh tường thật.‬
‪저 아무 짓도 안 했어요‬‪Tôi chẳng làm gì cả.‬
‪그럼 누군데?‬‪Vậy ai làm?‬
‪무슨 말씀이세요?‬‪Ý cô là gì?‬
‪재영 씨 도와서‬ ‪남편 죽인 사람 있잖아요‬‪Có người đã giúp‬ ‪cô Jae Yeong giết chồng mà.‬
‪그게 누구냐고‬‪Người đó là ai?‬
‪그 사람이‬ ‪이준현 얘기도 해 준 거잖아‬‪Người đó cũng đã kể chuyện‬ ‪của Lee Jun Hyeon với cô.‬
‪당신 남편‬‪Chồng của cô‬
‪딸 병원비보다‬ ‪자기 성욕이 더 중요한‬‪Chồng của cô‬ ‪không những là tên rác rưởi coi trọng‬ ‪dục vọng hơn viện phí của con gái‬
‪쓰레기인 것도 모자라서‬‪không những là tên rác rưởi coi trọng‬ ‪dục vọng hơn viện phí của con gái‬
‪살인 방조범이라고‬‪mà còn đồng phạm giết người.‬ ‪Cô đã chủ động à?‬
‪(경이) 먼저 연락한 건가?‬‪mà còn đồng phạm giết người.‬ ‪Cô đã chủ động à?‬
‪그런 놈 죽여 줄 수 있냐고‬‪Chủ động yêu cầu người đó giết chồng?‬
‪죽여 달라고 한 적 없어‬‪Tôi không hề yêu cầu người đó giết anh ta.‬
‪[재영의 떨리는 숨소리]‬
‪(재영) 선미야!‬‪Seon Mi à!‬
‪(선미) 돌고래‬‪Cá heo. Nó là cá heo.‬
‪돌고래요‬‪Cá heo. Nó là cá heo.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪저한테만 말씀해 주세요‬‪Cô cứ nói với tôi đi.‬
‪아무 일 없게 할게요‬‪Mẹ con cô sẽ an toàn.‬
‪갑자기 연락이 왔어요‬‪Đột nhiên có một cuộc gọi đến.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪(강호) 다른 게 아니고예‬‪Alô?‬ ‪Chuyện là hôm qua,‬ ‪đi dộng của chồng cô đã phát tín hiệu.‬
‪어제 남편분 핸드폰이‬ ‪한 번 켜져가‬‪Chuyện là hôm qua,‬ ‪đi dộng của chồng cô đã phát tín hiệu.‬
‪혹시나 연락 있나 해서‬ ‪전화드립니다‬‪Chuyện là hôm qua,‬ ‪đi dộng của chồng cô đã phát tín hiệu.‬ ‪Tôi gọi hỏi xem anh ấy gọi cô không.‬
‪핸드폰이 켜졌다고요?‬‪Di động của anh ấy phát tín hiệu sao?‬
‪예, 뭐, 어데 장물로‬ ‪나왔는 모양일 수도 있으니까‬‪Vâng. Cũng có thể là nó bị trộm.‬ ‪Cô đừng hy vọng gì quá nhé.‬
‪그, 너무 기대는 하지 마시고예‬‪Vâng. Cũng có thể là nó bị trộm.‬ ‪Cô đừng hy vọng gì quá nhé.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[휴대전화 메시지 알림음]‬
‪[의미심장한 음악]‬‪MIRONET‬ ‪TIN NHẮN MỚI‬
‪(영상 속 민규) 아‬
‪아, 이러면 되는구나‬‪À. Phải cởi mặt nạ ra chứ.‬
‪하자, 하자‬‪Rồi. Đã xong.‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(민규) 아, 이거 본 건데‬‪Anh đọc quyển này rồi.‬
‪[재영의 힘주는 신음]‬
‪야! 야, 이씨…‬‪Này! Chết tiệt!‬
‪[재영의 가쁜 숨소리]‬
‪미쳤어?‬‪Em điên à?‬
‪폰 켜고 그 짓거리 하고‬ ‪누가 모를 줄 알아?‬‪Anh tưởng tôi không biết‬ ‪anh bật điện thoại làm gì à?‬
‪그러다 들키면?‬‪Anh tưởng tôi không biết‬ ‪anh bật điện thoại làm gì à?‬ ‪Nếu bị lộ thì sao? Seon Mi sẽ ra sao?‬
‪들키면 우리 선미 어쩔 건데!‬‪Nếu bị lộ thì sao? Seon Mi sẽ ra sao?‬
‪(재영) 놔, 이거!‬ ‪[재영의 거친 숨소리]‬‪Bỏ ra!‬
‪[재영이 휴대전화를 쾅 내려친다]‬ ‪(민규) 야, 이씨…‬‪Tránh ra.‬
‪[재영의 비명]‬‪Tránh ra.‬
‪[재영의 거친 숨소리]‬ ‪아유, 씨!‬‪Mẹ kiếp!‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[민규의 한숨]‬ ‪[민규가 휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪누구세요?‬ ‪누군데 이러시는 거예요?‬‪Ai vậy? Sao lại gọi cho tôi thế này?‬
‪끝까지 대답 안 해 줬어요‬‪Người đó nhất quyết không trả lời.‬
‪대신에‬‪Thay vào đó,‬
‪이준현이라는 사람을‬ ‪아는지 물어봤어요‬‪người đó hỏi tôi‬ ‪có biết Lee Jun Hyeon không,‬
‪(재영) 당신 남편 회식 자리에서‬ ‪무슨 일이 있었는지 아냐고‬‪và có biết chuyện đã xảy ra‬ ‪ở tiệc công ty của chồng tôi không.‬
‪그러니까‬‪Sau đó, người đó bảo tôi‬
‪남편 죽어도‬ ‪너무 죄책감 갖지 말라고‬‪không cần thấy tội lỗi‬ ‪vì cái chết của chồng.‬
‪(범인) [변조된 목소리로]‬ ‪제가 다시 연락드릴 거예요‬‪Tôi sẽ gọi lại sau.‬ ‪Lần sau cô Jae Yeong phải giúp tôi đấy.‬
‪다음에는 재영 씨도‬ ‪저 도와주셔야 돼요‬‪Lần sau cô Jae Yeong phải giúp tôi đấy.‬
‪그게 끝이었어요?‬‪Chỉ có vậy thôi à?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪진짜로 이렇게 될 줄 몰랐어요‬‪Tôi không ngờ chuyện sẽ thành ra thế này.‬
‪[재영이 흐느낀다]‬‪Dù sao anh ta cũng là bố Seon Mi.‬
‪(재영) 그래도 우리 아기 아빠인데‬‪Dù sao anh ta cũng là bố Seon Mi.‬
‪[재영이 흐느낀다]‬
‪대피 장소도‬ ‪그쪽에서 준비한 거고?‬‪Nơi trú ẩn cũng là do người đó chuẩn bị à?‬
‪결국 시키는 대로 하신 거네요‬‪Vậy là cô chỉ làm như những gì được bảo?‬
‪[흐느낀다]‬
‪[음산한 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪(재영) 혹시 누군가한테라도‬ ‪들키게 되면‬‪Nếu bị ai đó phát hiện ra,‬
‪곧장 뒤로 나와서 이 표시 따라가‬‪hãy chạy theo những dấu này.‬
‪숨을 데랑 연결돼 있어‬‪Chúng dẫn đến nơi trú ẩn.‬
‪[민규의 가쁜 숨소리]‬
‪[울먹인다]‬‪Tôi đâu có ngờ sẽ ra thế này.‬
‪이렇게 될 줄 몰랐어‬‪Tôi đâu có ngờ sẽ ra thế này.‬
‪알았잖아‬‪Cô biết mà.‬
‪죽여요‬‪Giết anh ta đi.‬
‪죽여도 싼 놈이에요‬‪Anh ta đáng chết.‬
‪죽이고 싶었고‬ ‪그래서 당신 소원대로 죽어 줬는데‬‪Cô muốn giết anh ta‬ ‪nên người đó đã giết anh ta theo ý cô.‬
‪왜 슬픈 척해?‬‪Sao giờ lại làm ra vẻ buồn đau?‬
‪[무거운 음악]‬
‪네가 뭘 알아?‬‪Cô làm sao hiểu được?‬
‪내가 제일 믿었던 사람이‬‪Người tôi tin tưởng nhất‬
‪(재영) 내가 알던 거랑‬ ‪전혀 다른 사람이었다는데‬‪thật ra lại không hề‬ ‪như những gì tôi biết.‬
‪내 평생이 부정당하는 그거‬‪Cả cuộc đời tôi chỉ là một cú lừa.‬
‪그게 얼마나 지옥 같은 건지‬ ‪당신이 알아?‬‪Cô có hiểu nỗi đau khổ‬ ‪như địa ngục đó không?‬
‪[재영의 분노에 찬 숨소리]‬‪Tôi chẳng hiểu…‬
‪(경이) 당신이란 인간‬‪Tôi chẳng hiểu…‬
‪누군지 모르겠어‬‪anh là ai nữa.‬
‪내가 왜 알아야 되는데?‬‪Sao tôi phải hiểu chứ?‬
‪[준현이 소리친다]‬
‪[사람들이 당황한다]‬
‪(준현) 살려 주세…‬‪Cứu tôi với!‬
‪[준현의 힘겨운 신음]‬
‪(만구) 아니, 쟤는 왜…‬‪- Sao cậu ta lại rơi xuống nước?‬ ‪- Làm gì đó đi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(민규) 아, 좀‬ ‪어떻게 좀 해 봐, 좀!‬‪- Sao cậu ta lại rơi xuống nước?‬ ‪- Làm gì đó đi.‬
‪(섭룡) 아니, 아니‬ ‪튜브, 뭐, 이런 거…‬‪Khoan đã. Có phao không?‬
‪(준현) 살려 주세…‬‪- Cứu tôi với!‬ ‪- Làm gì đi.‬
‪[사람들의 당황한 신음]‬‪- Cứu tôi với!‬ ‪- Làm gì đi.‬ ‪- Ơ kìa.‬ ‪- Làm sao đây?‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬
‪(민규) 아이씨…‬‪Kìa…‬
‪다 죽어‬‪Chết hết đi.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[전선을 탁 자른다]‬
‪[섭룡의 힘겨운 신음]‬
‪[의자가 툭 넘어진다]‬
‪[민규의 가쁜 숨소리]‬
‪[민규가 콜록거린다]‬
‪(경이) 누가 이런 짓을 했을까?‬‪Ai đã làm việc này?‬
‪[어색한 말투로] 어? 가지 마!‬‪Không. Đừng vào đó!‬
‪[스산한 음악]‬ ‪거기는 마녀의 집이야!‬‪Đó là nhà của phù thủy!‬
‪마녀가 산다고!‬‪Phù thủy sống ở đó!‬
‪[이경의 뿌듯한 숨소리]‬ ‪[아이들이 엉엉 운다]‬‪Phù thủy sống ở đó!‬
‪- (배우1) 잘하더라, 근데‬ ‪- (배우2) 드세요, 드세요‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Ăn đi.‬
‪- (배우1) 잘했어, 잘했어‬ ‪- (배우3) 그렇죠?‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Đúng không?‬ ‪Mọi người vất vả rồi.‬
‪(배우1과 배우3)‬ ‪- 고생했어‬ ‪- 제가 구해 주고 싶었다니까요‬‪Mọi người vất vả rồi.‬ ‪Để tôi đích thân giúp cho.‬
‪[사람들의 웃음]‬‪Để tôi đích thân giúp cho.‬
‪(배우1) 맛있게 먹어‬‪- Ăn ngon nhé.‬ ‪- Vâng, mời mọi người.‬
‪- (배우2) 네, 잘 먹겠습니다‬ ‪- (배우4) 맛있게 드세요‬‪- Ăn ngon nhé.‬ ‪- Vâng, mời mọi người.‬ ‪- Mời anh ạ.‬ ‪- Ừ, ăn đi.‬
‪(배우1) 맛있게 먹어, 맛있게 먹어‬‪- Mời anh ạ.‬ ‪- Ừ, ăn đi.‬ ‪- Ngon không?‬ ‪- Sành ăn đó chứ.‬
‪[사람들이 대화한다]‬‪- Ngon không?‬ ‪- Sành ăn đó chứ.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪[배우4의 탄성]‬ ‪[배우3의 웃음]‬
‪- (배우4) 맛있어‬ ‪- (배우3) 맛있다, 진짜 맛있다‬ ‪[저마다 말한다]‬‪- Ngon quá.‬ ‪- Ừ, ngon thật.‬
‪[놀라는 탄성]‬‪Buổi diễn rất thành công.‬
‪너무 맛있다, 그렇죠?‬‪Ngon quá đi mất, phải không?‬
‪[이경의 탄성]‬ ‪(배우1) 어, 어‬‪À, ừ. Em cũng đã vất vả rồi, Yi Kyung.‬
‪고생했어, 이경이도‬ ‪[이경이 살짝 웃는다]‬‪À, ừ. Em cũng đã vất vả rồi, Yi Kyung.‬
‪저 오늘 연기 어땠어요?‬ ‪연습 엄청 많이 했는데‬‪Hôm nay em diễn thế nào ạ?‬ ‪Em đã tập chăm lắm đấy ạ.‬
‪씁, 어, 저…‬‪À…‬
‪이경아, 그, 기분 나쁘지 않게‬ ‪들었으면 좋겠는데‬‪Yi Kyung này.‬ ‪Hy vọng em sẽ không thấy phật lòng.‬
‪[이경의 호응하는 신음]‬ ‪[이경이 손을 탁탁 턴다]‬‪Hy vọng em sẽ không thấy phật lòng.‬
‪그, 다음 연극에는‬ ‪조명을 좀 잡아 줬으면 좋겠는데‬‪Lần sau em lo phần ánh sáng nhé.‬
‪헐‬‪Eo ơi.‬
‪다음 공연 잡혔어요?‬‪Đã lên lịch biểu diễn‬ ‪tiếp theo luôn rồi ạ?‬
‪[이경의 신난 탄성]‬
‪(이경) 음, 저는 뭐든지 좋아요‬‪Em làm gì cũng được.‬
‪[차분한 음악]‬‪Em làm gì cũng được.‬ ‪Nhưng em thích diễn xuất hơn.‬
‪근데 연기가 좋긴 한데, 저는‬‪Nhưng em thích diễn xuất hơn.‬
‪아, 그러니까 그게…‬‪- À, chuyện đó…‬ ‪- Mọi người ăn thêm pizza không?‬
‪피자 더 드실래요?‬‪- À, chuyện đó…‬ ‪- Mọi người ăn thêm pizza không?‬
‪(이경) 오늘 제가 쏠 테니까‬‪Bữa này em đãi.‬
‪드시고 싶으신 거 다 시키세요!‬‪Mọi người muốn ăn gì‬ ‪thì cứ gọi thỏa thích đi ạ.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[킥스탠드를 탁 내린다]‬
‪[건욱의 힘주는 신음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪도둑이야!‬‪Ăn trộm!‬
‪아저씨 누구세요?‬‪Chú là ai vậy hả?‬
‪여기 함부로 들어오시면 안 되는데‬‪Không được tùy tiện vào đây đâu.‬
‪다시 술 드시려고?‬‪Lại định uống rượu à?‬
‪[건욱의 한숨]‬
‪성공 기념 짠 한번 할까?‬‪Uống mừng thành công không?‬
‪[못마땅한 신음]‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[킁킁거린다]‬‪Em lại ăn gì ngon một mình à?‬
‪니 혼자 또 뭐, 맛있는 거 묵었나?‬‪Em lại ăn gì ngon một mình à?‬
‪맞혀 볼래?‬‪Anh đoán nhé.‬
‪[이경이 술병을 탁 내려놓는다]‬
‪[트림을 꺼억 한다]‬
‪[이경이 입바람을 후 분다]‬ ‪(건욱) 아, 아…‬‪Này, thật là…‬
‪[킁킁거리며] 야, 이, 아유‬‪Này, thật là…‬
‪- 피자?‬ ‪- (이경) [놀라며] 헐, 대박‬‪- Pizza à?‬ ‪- Eo ơi, đỉnh thật.‬
‪- (이경) 짠‬ ‪- 허, 씨, 짠‬‪- Cụng ly nào.‬ ‪- Cạn.‬
‪(건욱) 아이, 물맛이‬ ‪참 맛이 있다, 그자잉?‬‪Nước này ngon thật đấy, nhỉ?‬
‪[숨을 카 내뱉는다]‬
‪뉴스 나왔어?‬‪Thời sự đưa tin chưa?‬
‪그, 사고사라고 나오데‬‪Đưa tin là chết vì tai nạn.‬
‪아…‬
‪(건욱) 이래 뒤에서‬ ‪백업을 해 주니까 되는 긴데‬‪Đều nhờ có anh hỗ trợ sau lưng em cả,‬
‪은혜도 모르고 맨날‬ ‪지 혼자 맛있는 거 먹으러 댕기고‬ ‪[우아한 음악]‬‪vậy mà lần nào em cũng‬ ‪đi ăn mảnh một mình.‬
‪[지퍼를 직 열며] 피자를 혼자…‬ ‪[이경의 탄성]‬‪vậy mà lần nào em cũng‬ ‪đi ăn mảnh một mình.‬ ‪Sao có thể ăn pizza một mình như thế?‬
‪아유‬
‪저한테도 이런‬ ‪좋은 순간이 오는군요‬‪Không ngờ ngày vui thế này lại đến với em.‬
‪[건욱이 가방을 뒤적거린다]‬ ‪음, 증거 없고‬‪Không có chứng cứ.‬
‪목격자 확실하고‬‪Có cả nhân chứng rõ ràng.‬
‪그 여자한테 피해 갈 일도 없고‬‪Và cô ta không bị tổn hại gì cả.‬
‪[이경의 탄성]‬
‪(이경) 아휴, 저는 그냥‬‪Em chỉ dọn sẵn bàn‬
‪제가 차린 밥상에서‬‪Em chỉ dọn sẵn bàn‬
‪밥숟가락 하나 들고‬ ‪맛있게 먹기만 했거든요‬‪và cầm muỗng lên ăn ngon lành thôi.‬
‪[웃음]‬
‪다른 문제 없지?‬‪Không có vấn đề gì chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[숨을 씁 들이켠다]‬
‪(이경) 장성우 알아?‬‪Anh còn nhớ Jang Seong U không?‬
‪고등학교 때‬ ‪나 연극부 담당했던 쌤‬‪Ông thầy phụ trách câu lạc bộ kịch‬ ‪trường cấp ba của em ấy.‬
‪- 와이프 경찰이었고‬ ‪- (건욱) 어‬‪- Có vợ là cảnh sát.‬ ‪- Nhớ.‬
‪자살했다 아이가?‬‪Ông ta đã tự sát, phải không?‬
‪자살했어?‬‪Thật à? Thầy Jang tự tử à?‬
‪장성우 쌤이?‬‪Thật à? Thầy Jang tự tử à?‬
‪그, 나도 동네 떠날 때라‬ ‪잘은 모르겠는데‬‪Lúc đó anh đã chuyển đi‬ ‪nên cũng không biết tường tận.‬
‪(건욱) 그랬을걸? 근데 그게 왜?‬‪Chắc là vậy. Nhưng sao?‬
‪(이경) 그 쌤 와이프가‬ ‪보험 조사관 하고 있더라고‬‪Vợ thầy ấy giờ là thanh tra bảo hiểm.‬
‪우리 목격자‬‪Là nhân chứng đó.‬
‪(건욱) 그, 좀 더‬ ‪들어온다 싶으면은‬‪Là nhân chứng đó.‬ ‪Nếu nhúng mũi vào quá sâu‬
‪그 여자도 그냥 쥑여 삐라‬‪thì tiễn đi luôn cho xong.‬
‪(이경) 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪그 여자 뭐 나쁜 짓 했어?‬‪- Bà ta làm gì xấu à?‬ ‪- Không.‬
‪(건욱) 아니‬‪- Bà ta làm gì xấu à?‬ ‪- Không.‬
‪그냥‬‪Chẳng vì gì cả.‬
‪경찰이었다니까 기분이 나쁘네‬‪Anh thấy khó chịu‬ ‪vì bà ta là cảnh sát thôi.‬
‪어떻게 기분 나쁘다고‬ ‪사람을 죽이냐?‬‪Sao có thể giết người‬ ‪chỉ vì thấy khó chịu chứ?‬
‪예전에는 그랬던 거 같은데?‬‪Hồi xưa em cũng thế còn gì.‬
‪제가요?‬‪Em sao?‬
‪언제요?‬‪Hồi nào cơ?‬
‪그, 그 몬하는 연기 그만하시고요‬‪Em diễn đơ lắm. Dẹp giùm đi.‬
‪정리나 확실하게 합시다‬‪Dọn dẹp sạch sẽ đi thì hơn.‬
‪[헛기침]‬
‪[한숨]‬
‪쯧, 또 없나?‬‪Không còn ai à?‬
‪[음산한 음악]‬ ‪(건욱) 뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪죽일 놈‬‪Người để giết ấy.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[옅은 탄성]‬
‪(멜론머스크) 다 죽여, 다 죽여!‬‪Giết hết bọn chúng đi!‬
‪[마우스 조작음]‬ ‪아, 왜 이렇게 못 죽여?‬‪Làm gì thế? Giết đi.‬
‪[게임 효과음이 흘러나온다]‬
‪아, 되는 일 없는데‬ ‪게임이라도 좀 이기자고!‬ ‪[경이의 한숨]‬‪Chết tiệt. Chẳng việc gì ra hồn.‬ Ít nhất phải thắng một ván chứ.
‪[한숨]‬ ‪힘내서 잘하자고 드린 거예요‬‪Gửi vật phẩm an ủi tinh thần rồi nhé.‬ ‪Thua một ván chưa phải là tận thế đâu.‬
‪게임 하나 졌다고‬ ‪인생 끝나는 거 아니니까‬‪Thua một ván chưa phải là tận thế đâu.‬
‪(산타) [AI 보이스]‬ ‪가자, 가자, 가자‬‪Chiến thôi nào.‬
‪아, 머리가 안 돌아가는데‬‪Thật là, đầu óc mụ mị hết cả.‬
‪[경이의 한숨]‬
‪(경이) 잠만요‬‪Chờ chút nhé.‬ ‪Đi à? Phải không? Đừng có đi mà!‬
‪(멜론머스크) 가요? 안 함?‬ ‪[지친 숨소리]‬‪Đi à? Phải không? Đừng có đi mà!‬
‪나가지 마요!‬‪Đi à? Phải không? Đừng có đi mà!‬
‪[경이의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[힘없는 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪[힘주는 신음]‬
‪[우두둑거리는 소리가 난다]‬ ‪[경이의 힘겨운 신음]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[경이의 한숨]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[아파하는 신음]‬ ‪[우두둑거리는 소리가 난다]‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[도어 록 조작음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[의아한 신음]‬
‪[웅얼거린다]‬‪Trời ơi, cô đến làm gì?‬
‪뭐야? 왜 그러고 있어?‬‪Sao thế? Sao chị lại nằm đó?‬
‪[재촉하는 신음]‬
‪[한숨]‬
‪[제희의 한숨]‬‪Thật là.‬
‪(경이) 응‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[경이의 힘겨운 숨소리]‬
‪[제희의 한숨]‬
‪선배, 나 잘릴 거 같아‬ ‪[캔을 달칵 딴다]‬‪Chắc em sẽ bị đuổi việc mất.‬
‪[힘겨운 신음]‬‪Mất 600 triệu won cho vụ Kim Min Gyu rồi.‬
‪(제희) 김민규 건 6억 지급됐어‬‪Mất 600 triệu won cho vụ Kim Min Gyu rồi.‬
‪위장 신고 했던 거 때문에‬ ‪깎이긴 했는데‬‪Đã trừ bớt vì vụ giả chết,‬
‪약관상 까도‬ ‪그만큼은 내줘야 되더라‬‪nhưng theo hợp đồng‬ ‪thì vẫn phải chi trả từng đó.‬
‪전부 다 마이너스로‬ ‪내 인사에 반영이야‬‪Toàn bộ sẽ thành điểm trừ‬ ‪trong thành tích của em.‬
‪[웅얼거린다]‬‪Thì sao?‬
‪그래서는 무슨?‬‪Sao trăng cái gì?‬
‪우리 조사 B 팀이 없어진다고‬‪Đội điều tra B sẽ bị giải tán.‬ ‪Chị biết vậy nghĩa là gì không?‬
‪그게 무슨 뜻인지 알아?‬‪Đội điều tra B sẽ bị giải tán.‬ ‪Chị biết vậy nghĩa là gì không?‬
‪[경이의 옅은 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪자살 시나리오 못 만든‬ ‪선배 때문에‬‪Chị không thể biến nó thành vụ tự sát‬ ‪nên em sẽ mất chén cơm đó.‬
‪내 밥줄 끊어진다고‬‪Chị không thể biến nó thành vụ tự sát‬ ‪nên em sẽ mất chén cơm đó.‬
‪[개운한 신음]‬‪Chị không thể biến nó thành vụ tự sát‬ ‪nên em sẽ mất chén cơm đó.‬
‪그렇게 되면 이것도 그것도‬‪Đến lúc đó cả máy tính, bia,‬
‪내가 팀장으로 있는 우리 팀도‬ ‪다 없어지는 거야‬‪và cả đội điều tra mà em là đội trưởng‬ ‪cũng sẽ bay màu đấy.‬
‪[개운한 숨소리]‬
‪[시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪[캔을 탁 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬ ‪[한숨]‬
‪넌 항상 인정받고 싶어 하지‬‪Cô luôn theo đuổi sự công nhận nhỉ?‬
‪(경이) 근데 있잖아‬‪Nhưng biết gì không?‬
‪(제희) 인정이 아니라 최소한의…‬‪Không phải công nhận. Em chỉ mong…‬
‪살인 사건이야‬‪Đây là một vụ giết người.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(경이) 흙더미 무너진 거‬ ‪황화 수소 출처‬‪Đất bị sạt lở, nguồn khí hidro sunfua,‬
‪컨테이너 불난 거‬‪hỏa hoạn ở thùng hàng,‬
‪이준현 정보 윤재영한테 알려 준‬ ‪통화 기록, 조회됐어?‬‪cuộc gọi báo tin về Lee Jun Hyeon‬ ‪cho Yoon Jae Yeong.‬ ‪- Cô đã điều tra chưa?‬ ‪- Tiền bối.‬
‪(제희) 선배님, 선배님‬‪- Cô đã điều tra chưa?‬ ‪- Tiền bối.‬ ‪Tiền bối à.‬
‪여기 경찰청 아니고요‬ ‪선배님 경찰 아닙니다‬‪Đây không phải là Bộ Cảnh sát.‬ ‪Chị không còn là cảnh sát nữa.‬
‪의심스럽잖아‬‪Đáng nghi thật mà.‬
‪(제희) 흙더미는‬ ‪자연적으로 무너진 거고‬‪Đất bị sạt lở tự nhiên.‬
‪황화 수소는‬‪Còn về khí hidro sunfua…‬ ‪Chị biết là nơi đó thông với ống cống chứ?‬
‪거기가 하수구랑‬ ‪연결돼 있던 거 알지?‬‪Chị biết là nơi đó thông với ống cống chứ?‬
‪불은 합선 때문이었다고 하네요‬ ‪의심 많은 선배님아‬‪Chị biết là nơi đó thông với ống cống chứ?‬ ‪Còn hỏa hoạn là do bị chập điện.‬ ‪Bà chị đa nghi của tôi à.‬
‪그러니까 더 무서운 거야‬‪Thế nên mới càng đáng sợ.‬
‪사람들이 죽었는데‬‪Có người chết,‬
‪사고사로 위장돼서‬ ‪사건화도 안 됐다는 거‬‪nhưng lại không được điều tra‬ ‪vì đều bị ngụy tạo thành tai nạn.‬
‪그렇다 치자‬‪Cứ cho là vậy đi.‬
‪김민규가 살아 있는 건‬ ‪어떻게 알았고?‬‪Sao người đó biết được‬ ‪Kim Min Gyu còn sống?‬
‪하나씩 찾아서 정리해 나가다‬ ‪김민규 차례가 되니까‬‪Truy sát lần lượt từng người một‬ ‪nhưng đến lượt Kim Min Gyu‬ ‪thì anh ta lại biến mất.‬
‪얘가 사라졌어‬‪nhưng đến lượt Kim Min Gyu‬ ‪thì anh ta lại biến mất.‬
‪시체도 안 나오고‬‪Không thấy thi thể.‬
‪(경이) 그러다 하루가 멀다 하고‬ ‪숲속으로 출퇴근하는‬‪Rồi phát hiện ra ngày nào‬ ‪Yoon Jae Yeong cũng vào rừng.‬
‪윤재영이 보인 거지‬‪Rồi phát hiện ra ngày nào‬ ‪Yoon Jae Yeong cũng vào rừng.‬ ‪Nhưng sao biết được người đang trốn kỹ‬ ‪sẽ đi ra khi nào để bơm khí độc?‬
‪(제희) 근데 잘 숨어 있던 얘가‬‪Nhưng sao biết được người đang trốn kỹ‬ ‪sẽ đi ra khi nào để bơm khí độc?‬
‪언제 튀어나올 줄 알고‬ ‪미리 가스를 채웠을까?‬‪Nhưng sao biết được người đang trốn kỹ‬ ‪sẽ đi ra khi nào để bơm khí độc?‬
‪내가 나타났잖아‬‪Vì tôi đã xuất hiện.‬
‪(경이) 내가 김민규에‬ ‪접근하는 걸 보고 준비한 거야‬‪Vì thấy tôi tiếp cận Kim Min Gyu‬ ‪nên đã chuẩn bị.‬ ‪Vậy ý chị là,‬
‪(제희) 그러니까 선배 말은‬‪Vậy ý chị là,‬
‪힘들게 사람 죽여야 되는데‬‪hắn đã lên kế hoạch để giết anh ta,‬
‪선배 같은 사람이‬ ‪목격자로 나타나길‬‪nhưng vẫn kiên nhẫn chờ đợi‬ ‪một nhân chứng như chị xuất hiện‬ ‪rồi mới ra tay?‬
‪굳이 기다렸다가 실행했다‬‪một nhân chứng như chị xuất hiện‬ ‪rồi mới ra tay?‬ ‪Là như vậy hả?‬
‪그 얘기야, 지금?‬‪Là như vậy hả?‬
‪와…‬
‪진짜로 대단하지 않니?‬‪Ghê gớm quá phải không?‬
‪어떻게 그렇게 부지런하게‬ ‪사람을 죽이지?‬‪Sao có thể giết người‬ ‪một cách hoàn hảo như thế được?‬
‪와…‬
‪눈 초롱초롱한 거 봐‬‪Nhìn mắt chị sáng lên kìa.‬
‪선배 이런 모습 5년 만에 보네‬‪Năm năm rồi mới thấy chị thế này.‬
‪(제희) 근데 선배‬‪Nhưng tiền bối à.‬
‪의심하는 버릇 나오면‬‪Chị nhớ là đã dặn em phải ngăn chị lại‬ ‪khi bệnh đa nghi của chị tái phát chứ?‬
‪나한테 말려 달라고 한 거‬ ‪기억하죠?‬‪Chị nhớ là đã dặn em phải ngăn chị lại‬ ‪khi bệnh đa nghi của chị tái phát chứ?‬
‪(경이) [작은 목소리로] 가‬
‪선배 의심병 도져서‬ ‪또 폐인처럼 사는 꼴 나 못 봐‬‪Em không đứng nhìn chị gục ngã lần nữa‬ ‪vì bệnh đa nghi tái phát đâu.‬
‪이거 중요한 거야!‬‪Chuyện hệ trọng đấy nhé.‬
‪[키보드 소리가 요란하다]‬‪Tôi quay lại rồi đây.‬
‪(경이) 왔어요, 왔어‬‪Tôi quay lại rồi đây.‬
‪인사할 시간 없어‬‪Không có thời gian chào hỏi đâu.‬
‪지금 부활 갑니다, 고!‬‪Tôi đang hồi sinh rồi.‬ ‪Chiến!‬
‪고, 고, 고, 고!‬‪Chiến!‬
‪[게임 효과음이 흘러나온다]‬
‪(성우) 친구들이랑 인사는 했어?‬‪Em chào tạm biệt bạn bè chưa?‬
‪(이경) 음, 아니요‬‪Chưa. Dù sao cũng sẽ không gặp lại nữa.‬ ‪Chào hỏi làm gì cho phiền ạ.‬
‪어차피 다시 볼 일 없을 건데‬ ‪괜히 귀찮잖아요, 서로서로‬‪Chưa. Dù sao cũng sẽ không gặp lại nữa.‬ ‪Chào hỏi làm gì cho phiền ạ.‬
‪[성우가 피식 웃는다]‬‪Chưa. Dù sao cũng sẽ không gặp lại nữa.‬ ‪Chào hỏi làm gì cho phiền ạ.‬
‪마지막 인사 하면서‬ ‪울고불고 그러는 것도 싫고‬‪Em cũng không thích khóc lóc chia tay.‬
‪(성우) 새로운 데 가는 건‬ ‪걱정 안 돼?‬‪Em không lo lắng về việc chuyển trường à?‬
‪(이경) 제가‬ ‪가고 싶다고 한 건데요?‬‪Chính em muốn chuyển mà ạ.‬
‪(성우) 그래‬ ‪넌 열심히 하니까 잘할 거야‬‪Ừ. Em là đứa chăm chỉ nên sẽ ổn thôi.‬
‪근데 너무 열심히 하려고 하지 마‬‪Nhưng mà đừng chăm chỉ quá nhé.‬
‪[이경의 웃음]‬‪Nghe không giống như những gì‬ ‪một thầy giáo nên nói đâu ạ.‬
‪그게 선생님이 할 말은‬ ‪아닌 거 같은데‬‪Nghe không giống như những gì‬ ‪một thầy giáo nên nói đâu ạ.‬
‪(성우) 음, 너는 보면‬‪Thầy thấy em lúc nào cũng cố quá.‬
‪항상 너무 애를 써‬‪Thầy thấy em lúc nào cũng cố quá.‬
‪연극할 때도 그렇고‬ ‪친구들 관계도 그렇고‬‪Khi diễn kịch cũng vậy,‬ ‪với bạn bè cũng thế.‬
‪쌤 저한테‬ ‪영주 얘기 하고 싶으신 거 같은데‬‪Có vẻ như thầy đang‬ ‪muốn nói về chuyện của Yeong Ju.‬
‪저 아무렇지도 않은데?‬‪Em không hề gì đâu ạ.‬
‪(성우) 답답하잖아‬‪Thầy biết em rất bức bối.‬
‪세상 사람들이‬ ‪다 널 이해 못 해 주는 것 같고‬‪Chắc em cảm thấy như‬ ‪không có ai hiểu cho mình.‬
‪사람들한테‬ ‪기회를 좀 줘 보라는 거야‬‪Thầy muốn bảo em‬ ‪hãy cho người khác cơ hội.‬
‪그러다 보면‬‪Rồi sẽ có ít nhất một người.‬
‪한 명쯤은 있어‬‪Rồi sẽ có ít nhất một người.‬
‪(이경) 나를‬ ‪이해해 주는 사람이요?‬‪Người hiểu cho em ạ?‬
‪[성우가 피식 웃는다]‬‪Không hẳn là vậy.‬
‪(성우) 그런 건 없고‬‪Không hẳn là vậy.‬
‪그냥 너를 편하게 해 줄 사람은‬ ‪생긴다는 거지‬‪Chỉ là em sẽ tìm thấy‬ ‪người em thấy thoải mái khi ở bên cạnh.‬
‪쌤 경찰 사모님은 그런 분이에요?‬‪Người vợ cảnh sát của thầy là như thế ạ?‬
‪안 그래 보이던데‬‪Có vẻ như không phải.‬
‪이야, 우리 이경이가 예리하네‬‪Chà, Yi Kyung tinh tường quá nhỉ.‬
‪구경이 씨랑 나는‬‪Cô Koo Kyung Yi và thầy…‬
‪그게 약간 반대긴 하지‬‪đúng là có hơi trái ngược.‬
‪구경이?‬‪Koo Kyung Yi?‬
‪이름이 구경이예요?‬‪Tên cô ấy là Koo Kyung Yi ạ?‬
‪너는 2경이고‬‪Ồ, em là nhị, Yi Kyungie.‬
‪우리 구경이 씨는 9경이네‬‪Còn cô Koo Kyung Yi nhà thầy‬ ‪thì là cửu Kyungie nhỉ.‬
‪[성우의 웃음]‬‪Còn cô Koo Kyung Yi nhà thầy‬ ‪thì là cửu Kyungie nhỉ.‬
‪(성우) [헛기침하며]‬ ‪아무튼 잘 가라‬‪Được rồi. Em đi cẩn thận nhé.‬
‪또 보자‬‪Hẹn gặp lại em.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪[매미 울음]‬
‪그랬던 사람이 자살이라…‬‪Người như vậy mà lại tự sát sao?‬
‪영주야!‬‪Yeong Ju à! Yeong Ju!‬
‪(이경) 영주야!‬ ‪영주야, 여기야, 여기, 여기‬‪Yeong Ju à! Yeong Ju!‬ ‪Yeong Ju, tớ ở đây!‬
‪[학생들이 대화한다]‬ ‪여기, 여기!‬‪Yeong Ju, tớ ở đây!‬
‪[이경의 웃음]‬‪Chào cậu!‬
‪안녕!‬‪Chào cậu!‬
‪(이경) 벌써 교생 실습도 나가고‬‪Mới đó mà cậu đã là‬ ‪giáo viên tập sự rồi à?‬
‪어른이네?‬‪Trưởng thành rồi đấy.‬
‪많이 컸다, 우리 영주…‬‪Yeong Ju nhà mình lớn nhanh quá.‬
‪음, 우리 옛날에‬ ‪대따 친했는데, 그렇지?‬‪Hồi xưa, chúng ta đã từng rất thân, nhỉ?‬
‪연락도 안 받고‬‪Tớ gọi mà cậu không nghe máy.‬
‪번호 바뀌었어?‬‪- Đổi số rồi à?‬ ‪- Ừ, tớ đổi rồi.‬
‪어, 바뀌었어‬‪- Đổi số rồi à?‬ ‪- Ừ, tớ đổi rồi.‬
‪장성우 쌤 이야기‬ ‪궁금하다고 했지?‬‪Cậu muốn biết chuyện‬ ‪đã xảy ra với thầy Jang à?‬
‪어, 말해 줘 봐‬‪Ừ, nói cho tớ biết đi.‬
‪한결 선배라고 기억나?‬‪Cậu còn nhớ tiền bối Han Gyeol không?‬
‪알지, 오필리아 했잖아‬ ‪엄청 하얀 언니‬‪Nhớ chứ. Đóng vai Ophelia.‬ ‪Chị lớp trên da trắng.‬
‪그 선배‬ ‪저수지 빠져 죽은 거 알아?‬‪Cậu có biết chị ấy đã‬ ‪chết đuối trong bồn chứa nước không?‬
‪대박‬ ‪[커틀러리를 툭 놓는다]‬‪Ghê vậy.‬
‪누가 죽인 거야?‬‪Bị ai giết à?‬
‪경찰들은 실수로 미끄러져서‬ ‪물에 빠진 거 같다 그랬는데‬‪Cảnh sát kết luận là chị ấy‬ ‪trượt chân và ngã vào bồn nước.‬
‪솔직히 아무도 안 믿은 게‬‪Nhưng thực tế thì chẳng ai tin.‬
‪(영주) 그 선배 죽던 날에‬‪Vào ngày chị ấy chết,‬
‪장 쌤이랑 둘이 있는 걸‬ ‪누가 봤댔거든‬‪Vào ngày chị ấy chết,‬ ‪có người thấy chị ấy ở cùng với thầy Jang.‬
‪둘이 원래 무슨 사이였단 소문도‬ ‪엄청 돌고‬‪Và mọi người cũng đồn ầm lên là‬ ‪hai người họ có qua lại với nhau.‬
‪근데 장 쌤 와이프가…‬‪- Nhưng vợ của thầy Jang…‬ ‪- Là cảnh sát, phải không?‬
‪경찰이었잖아‬‪- Nhưng vợ của thầy Jang…‬ ‪- Là cảnh sát, phải không?‬
‪(영주) 어‬ ‪그래서 사고로 마무리되니까‬ ‪[컵을 탁 내려놓는다]‬‪Ừ. Thế nên sau khi sự việc kết thúc,‬
‪와이프 백으로‬ ‪덮었다는 얘기도 나오고‬‪người ta đồn là‬ ‪vợ đã giúp thầy ấy chôn vùi vụ việc.‬
‪그즈음에는‬ ‪쌤 고개도 못 들고 다니고‬‪Thầy Jang không còn mặt mũi nào‬
‪그러다 자살하셨어‬‪và cuối cùng… thầy ấy đã tự sát.‬
‪유서 같은 건?‬‪Có để lại di thư không?‬
‪아마 없었을걸?‬‪Hình như là không.‬
‪진짜 장 쌤이 그런 거야?‬‪Thầy Jang đã giết chị ấy thật à?‬
‪그건 모르지‬‪Không biết nữa. Cả hai đều chết,‬ ‪cũng không có chứng cứ gì.‬
‪다 죽고 아무 증거도 없는데‬‪Không biết nữa. Cả hai đều chết,‬ ‪cũng không có chứng cứ gì.‬
‪(영주) 쌤 와이프가‬ ‪경찰 그만두기 전에‬‪Trước khi vợ thầy ấy nghỉ việc,‬
‪엄청 헤집고 다녔어‬‪cô ấy đã đi điều tra khắp nơi.‬
‪자기 남편 결백 밝히겠다고‬‪Cô ấy muốn chứng minh rằng‬ ‪chồng mình vô tội.‬
‪근데 아무 증거도 안 나왔고‬‪Nhưng lại không tìm thấy chứng cứ gì.‬
‪자기 남편이 범인이라는 증거‬ ‪찾으려고 그런 걸 수도 있지‬‪Cũng có thể là cô ấy tìm chứng cứ‬ ‪chứng minh chồng thật sự có tội.‬
‪으음‬
‪[질색하는 신음]‬‪Eo ôi.‬
‪아휴, 진짜‬ ‪더러운 짓 한 거 아니야?‬‪Thầy ấy không làm gì ghê tởm‬ ‪với chị ấy chứ?‬
‪[한숨]‬‪Thầy giáo mà như thế‬ ‪thì nên bị giết trước khi tự sát chứ.‬
‪그딴 짓 한 선생은‬‪Thầy giáo mà như thế‬ ‪thì nên bị giết trước khi tự sát chứ.‬
‪자기가 죽기 전에‬ ‪누가 죽였어야 되는데‬‪Thầy giáo mà như thế‬ ‪thì nên bị giết trước khi tự sát chứ.‬
‪[이경이 스테이크를 푹 찌른다]‬‪Thầy giáo mà như thế‬ ‪thì nên bị giết trước khi tự sát chứ.‬
‪(이경) 그렇지?‬‪Đúng không?‬ ‪Trò thì chết rồi. Sao phải để thầy sống?‬
‪애는 죽었는데‬ ‪자기는 왜 살아야 돼?‬‪Trò thì chết rồi. Sao phải để thầy sống?‬
‪고양이는 죽었는데‬ ‪자기는 왜 살아야 돼?‬‪Mèo thì chết rồi. Sao phải để hắn sống?‬
‪[스테이크를 푹 찌른다]‬ ‪[날카로운 효과음]‬
‪[가방을 달그락 챙긴다]‬‪Giờ tớ đi được chưa?‬
‪나 이제 가도 돼?‬‪Giờ tớ đi được chưa?‬
‪뭐야, 이제 만났는데‬‪Sao thế? Lâu lắm mới gặp nhau mà.‬
‪우리 수다 떨고 노래방도 가자‬‪Sao thế? Lâu lắm mới gặp nhau mà.‬ ‪Buôn chuyện chút rồi đi hát karaoke đi.‬
‪번호도‬‪Lưu số của nhau nữa.‬
‪번호 알려 줄 사이는‬ ‪아닌 것 같은데‬‪Tớ không nghĩ mình thân‬ ‪đến mức phải lưu số của nhau đâu.‬
‪응? 우리 사이 좋은 사이‬ ‪다정한 사이 아니야?‬‪Gì vậy? Chẳng phải chúng ta thân lắm à?‬
‪너 아직도 그거‬ ‪내가 했다고 생각하는 거야?‬‪Cậu vẫn nghĩ tớ đã làm việc đó à?‬
‪로이가 보은했다고는 생각 안 해?‬‪Cậu không nghĩ là‬ ‪Roy đã tặng quà báo ơn à?‬
‪[쥐 울음]‬
‪[영주의 비명]‬
‪[영주의 겁에 질린 신음]‬ ‪[학생들이 웅성거린다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao thế?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Sao thế?‬
‪(영주) 제발 나 좀 그만 놔둬!‬‪Xin cậu đấy! Làm ơn tha cho tôi đi!‬
‪왜 그래?‬‪Cậu sao thế?‬
‪(영주) 내가 이렇게 빌게, 어?‬ ‪제발, 미안해‬‪Tôi cầu xin cậu mà.‬ ‪Làm ơn đi. Cho tôi xin lỗi.‬
‪[흐느끼며] 나 너무 무서워‬‪Làm ơn đi. Cho tôi xin lỗi.‬ ‪Tôi sợ lắm rồi!‬
‪영주야, 왜 그래‬‪Yeong Ju à, cậu sao thế?‬
‪[영주의 비명]‬‪Yeong Ju à, cậu sao thế?‬
‪[영주가 흐느낀다]‬‪Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà!‬
‪(영주) 잘못했어‬ ‪잘못했어, 잘못했어‬‪Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà!‬
‪내가 미안해…‬‪Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà!‬
‪[게임 효과음이 흘러나온다]‬
‪(게이머) 저 이제 갈게요‬‪Tôi phải đi đây.‬
‪다들 고생하셨습니다‬‪Các anh em vất vả rồi.‬ Chơi tốt lắm. Tạm biệt nhé.
‪굿 게임이었습니다, 바바‬‪Các anh em vất vả rồi.‬ Chơi tốt lắm. Tạm biệt nhé.
‪[한숨]‬
‪(멜론머스크) 다 했다‬‪Xong rồi.‬
‪이제 진짜 죽어야겠다‬‪Giờ đi chết được rồi.‬
‪(산타) [AI 보이스] 죽다니요‬ ‪무슨 그런 말씀을 하세요‬‪Đi chết là sao?‬ ‪Ăn nói gì mà rùng rợn vậy?‬
‪(경이) 무슨 소리?‬‪- Gì thế hả?‬ ‪- Hai người chưa thoát game à?‬
‪(멜론머스크) 두 분 계셨네요‬‪- Gì thế hả?‬ ‪- Hai người chưa thoát game à?‬
‪게임도 이겼겠다‬ ‪아이템도 다 썼겠다‬‪Thắng ván game rồi.‬ Vật phẩm cũng đã dùng hết.
‪이제 죽을 수 있을 거 같아요‬‪Tôi có thể chết được rồi.‬
‪제가 생각해 보니까‬‪Tôi đã nghĩ kỹ rồi.‬ Tôi chẳng có lý do gì để sống tiếp cả.
‪살 이유가 없어요‬‪Tôi đã nghĩ kỹ rồi.‬ Tôi chẳng có lý do gì để sống tiếp cả.
‪그, 뭐냐‬‪À… Nói sao nhỉ?‬
‪사람이 첫 기억이라는 게 있잖아요‬‪Ai cũng có ký ức đầu tiên trong đời mà.‬
‪[경이가 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪근데 저는요‬‪Ký ức đầu tiên của tôi‬ hình như là lúc tôi bốn tuổi.
‪태어나서 제일 오래된 기억이‬‪Ký ức đầu tiên của tôi‬ hình như là lúc tôi bốn tuổi.
‪네 살 때쯤이었나?‬‪Ký ức đầu tiên của tôi‬ hình như là lúc tôi bốn tuổi.
‪그때 아빠라는 인간한테‬ ‪밥그릇으로 맞은 거거든요‬ ‪[컴퓨터 메신저 알림음]‬‪Tôi đã bị kẻ tôi gọi là bố‬ ném bát cơm vào người. ‪SANTA: KHÔNG CÓ MẠNG XÃ HỘI‬
‪엄마한테 제발 데려가 달라고‬ ‪울고불고 지랄했는데‬‪APPLEBOYCAT: Ừ‬ ‪Tôi đã khóc lóc ỉ ôi để mẹ đưa tôi theo,‬
‪안 받아 주고‬‪nhưng mẹ đã bỏ tôi lại.‬
‪처음 엄마가 나 좋아한 게‬‪Năm 20 tuổi, tôi thắng cá độ‬ 1 triệu won và đưa cho mẹ.
‪스무 살 때 토토 해서‬ ‪100만 원 딴 적 있는데‬‪Năm 20 tuổi, tôi thắng cá độ‬ 1 triệu won và đưa cho mẹ.
‪그때 100만 원 그대로 갖다줬더니‬ ‪그렇게 좋아하더라고요‬‪Đó là lần đầu tôi thấy‬ mẹ tôi vui vẻ với tôi.
‪그래서 계속했는데‬‪Thế nên tôi tiếp tục‬ cá độ nhiều hơn và rồi…
‪사다리 시작하면서‬‪Thế nên tôi tiếp tục‬ cá độ nhiều hơn và rồi… ‪SANTA: TÌM KHÔNG RA GÌ CẢ‬
‪완전히…‬‪SANTA: TÌM KHÔNG RA GÌ CẢ‬ ‪Tôi mất trắng.‬
‪[경이가 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪APPLEBOYCAT: THỬ THÊM SỐ ĐI‬ ‪Cứ vậy, tổng số nợ của tôi…‬
‪그렇게 쌓인 빚이‬‪Cứ vậy, tổng số nợ của tôi…‬
‪3억이 넘으니까‬‪…là hơn 300 triệu won.‬
‪누나는 그 충격으로 유산했어요‬ ‪[멜론머스크의 헛웃음]‬‪Chị tôi sốc quá nên bị sảy thai.‬
‪우리 불쌍한 누나가‬‪Người chị đáng thương của tôi‬ đã cầu xin tôi.
‪나한테 빌었어요‬‪Người chị đáng thương của tôi‬ đã cầu xin tôi.
‪제발 사라져 주면 안 되냐고‬‪Chị ấy cầu xin tôi biến khỏi cõi đời.‬ ‪SANTA: NAM DO HYEON, HỘ 301, SỐ 106‬ ‪PHƯỜNG HWAGUK, QUẬN GANGSEO, SEOUL‬
‪[마우스 조작음]‬‪SANTA: NAM DO HYEON, HỘ 301, SỐ 106‬ ‪PHƯỜNG HWAGUK, QUẬN GANGSEO, SEOUL‬
‪그러면 네 빚‬ ‪다 네가 안고 가는 거니까‬‪Nếu tôi biến mất,‬ gia đình tôi sẽ không phải trả nợ.
‪그냥 사라져 달라고‬‪Chị ấy đã cầu xin tôi biến mất.‬
‪[한숨]‬
‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬
‪[경이가 키보드를 탁탁 두드린다]‬‪APPLEBOYCAT: XUẤT PHÁT ĐÂY, CÂU GIỜ ĐI‬
‪[차분한 음악]‬‪APPLEBOYCAT: XUẤT PHÁT ĐÂY, CÂU GIỜ ĐI‬
‪(멜론머스크) 그런 생각이‬ ‪드는 거예요‬‪Lúc đó tôi nghĩ thế này.‬
‪어떤 사람들은 날 때부터 사랑받고‬‪Có những người vừa sinh ra‬ đã được yêu thương,
‪되게 몸값이 높은데‬‪như hàng hiệu, hàng cao cấp.‬
‪나는 그냥 날 때부터‬‪Còn tôi thì vừa sinh ra‬ đã là hàng rẻ tiền, là phế thải.
‪싸구려에 불량품인 거예요‬‪Còn tôi thì vừa sinh ra‬ đã là hàng rẻ tiền, là phế thải.
‪망할 팔자 갖고 태어나서‬ ‪망해 가는 게 인생 전부고‬‪Số phận đã an bài‬ tôi phải sống một cuộc đời thất bại. ‪CỐI XAY‬
‪내가 숨 쉬면서‬ ‪[한숨]‬‪Sống mà lãng phí cuộc đời‬ và làm ảnh hưởng đến người khác thế này
‪똥 싸고 쓰레기 버리는 것보다‬‪Sống mà lãng phí cuộc đời‬ và làm ảnh hưởng đến người khác thế này
‪없어지는 게 좋은 것 같은 거예요‬‪thì thà biết mất khỏi cõi đời này còn hơn.‬
‪태어나지 말았어야 했는데‬‪Lẽ ra tôi không nên được sinh ra.‬
‪멍청한 어미 아비가‬ ‪날 낳아 버려서‬‪Thế mà bố mẹ ngu ngốc lại sinh tôi ra.‬
‪[문 두드리는 소리가 들린다]‬
‪잠깐만요‬‪Chờ chút.‬
‪올 사람이 없는데‬‪Mình có hẹn ai đâu.‬
‪[문 두드리는 소리가 들린다]‬
‪누구세요?‬‪Ai đấy?‬
‪(경이) 배달이요!‬‪- Giao hàng đây ạ.‬ ‪- Tôi có gọi gì đâu.‬
‪안 시켰는데요!‬‪- Giao hàng đây ạ.‬ ‪- Tôi có gọi gì đâu.‬
‪(경이) 이상하다‬‪Lạ thật nhỉ. Đơn này trả tiền rồi.‬
‪계산까지 다 하셨는데‬‪Lạ thật nhỉ. Đơn này trả tiền rồi.‬
‪보족 세트에 비빔막국수요‬‪Chân giò hầm và mì kiều mạch trộn.‬
‪안 시키셨어요?‬‪Không phải của quý khách ạ?‬
‪[침을 꼴깍 삼킨다]‬
‪(도현) 뭐예요? 아…‬‪Gì vậy? Cô là ai?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy? Cô là ai?‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[경이의 한숨]‬
‪(경이) 죽으려고?‬‪Muốn tự sát à?‬
‪[당황한 신음]‬‪Dạ?‬ ‪Vì bị bố mẹ bạo hành, nghiện cờ bạc,‬
‪부모한테 학대당하고 도박 중독에‬‪Vì bị bố mẹ bạo hành, nghiện cờ bạc,‬
‪누나 이름으로 대출까지 받았는데‬ ‪갚을 길도 없으니까?‬‪mượn nợ do chị đứng tên‬ ‪nhưng không trả nổi?‬
‪맞아요‬‪Đúng thế.‬
‪아줌마 뭐야?‬‪Bà cô là ai vậy?‬
‪(도현) 아…‬
‪애플보이캣 님?‬‪Appleboycat đấy à?‬
‪20대인 줄 알았는데‬‪Cứ tưởng mới tầm 20 tuổi chứ!‬
‪미안하게 됐다‬‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Sao cô tìm được đến đây?‬
‪여기는 어떻게 찾은 거예요?‬‪- Xin lỗi nhé.‬ ‪- Sao cô tìm được đến đây?‬
‪인터넷에 질질 흘리지 마‬‪Đừng có lộ thông tin trên mạng.‬
‪그거 내놔요‬‪- Trả lại đây.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- 뭐?‬ ‪- (도현) 내놔요!‬‪- Trả lại đây.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Trả tôi đi.‬
‪(도현) 솔직히 아줌마도‬ ‪내 상황이면 안 죽고 싶겠어요?‬‪Nếu ở trong hoàn cảnh của tôi,‬ ‪cô cũng muốn chết thôi.‬
‪내가 살아야 될 이유가 있으면‬ ‪하나라도 말해 보세요‬‪Nói ra một lý do tôi không nên chết đi.‬
‪제가 왜 살아야 되는데요?‬‪Sao tôi phải sống?‬
‪너 없으면 정찰은 누가 해?‬‪- Không có cậu thì ai đi trinh sát?‬ ‪- Ngoài cái đó ra!‬
‪그런 거 말고!‬‪- Không có cậu thì ai đi trinh sát?‬ ‪- Ngoài cái đó ra!‬
‪정찰 말고?‬‪Ngoài cái đó ra hả?‬
‪[중얼거린다]‬‪Xem nào. Gì nữa nhỉ? Nói gì đây?‬
‪[생각하는 숨소리]‬
‪그렇게 열심히‬ ‪생각해야 된다는 거부터가‬‪Cô phải tốn công nghĩ ngợi như vậy‬
‪내가 살아야 될 이유가‬ ‪없다는 거잖아요‬‪nghĩa là tôi chẳng có lý do gì‬ ‪để sống tiếp.‬
‪(도현) 왜 왔어요?‬‪Cô đến đây làm gì?‬
‪이런 거 다 끝내게‬ ‪방해하지 마세요!‬‪Để tôi kết thúc tất cả đi.‬ ‪Đừng có cản tôi!‬
‪- (도현) 가세요‬ ‪- 싫어‬‪- Đi đi.‬ ‪- Không muốn.‬
‪가라면 좀 가, 다 끝내게!‬‪Làm ơn đi đi! Để tôi chết!‬
‪[아파하는 신음]‬
‪[경이의 아파하는 신음]‬‪Ôi, cái lưng của tôi.‬
‪[도현의 떨리는 숨소리]‬ ‪(경이) 아휴, 허리야‬‪Ôi, cái lưng của tôi.‬
‪[씩씩거린다]‬
‪[경이의 아파하는 신음]‬ ‪[도현이 소리친다]‬
‪아휴, 정말‬‪Ôi, trời ạ.‬
‪아유, 진짜‬
‪(도현) 왜 그래요, 진짜!‬‪Cô bị làm sao vậy hả?‬
‪가까이 오면‬ ‪아줌마까지 확 밀어 버릴 거야‬‪Nếu cô lại gần,‬ ‪tôi sẽ đẩy cả cô xuống đấy.‬
‪오, 오지 말라니까!‬‪Đã bảo đừng lại gần mà!‬
‪(경이) 아니‬‪- Nghe này.‬ ‪- Nghe cái gì cơ?‬
‪(도현) 뭐가 아닌데요?‬‪- Nghe này.‬ ‪- Nghe cái gì cơ?‬
‪생각해 보니까 말이야‬‪Nghĩ kỹ thì mới thấy.‬
‪(경이) 생각해 보니까 그렇다‬‪Nghĩ kỹ thì mới thấy đúng vậy thật.‬
‪살 이유라는 게 없네‬‪Chẳng có lý do gì để sống cả.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(도현) 네?‬‪Sao?‬
‪진짜로 그렇잖아, 네 말이 맞아‬‪Thực tế là vậy. Cậu nói đúng.‬
‪이게 다 뭐 하는 짓이니‬‪Sống để mà làm gì chứ?‬
‪(경이) 내가 있잖니‬‪Tôi đây này. Tôi từng là cảnh sát‬
‪경찰이랍시고 남편까지 의심하다가‬ ‪죽게 만든 사람이야‬‪Tôi đây này. Tôi từng là cảnh sát‬ ‪mà lại nghi ngờ cả chồng mình‬ ‪để rồi đẩy anh ấy vào chỗ chết.‬
‪더 웃긴 건‬‪Điều nực cười hơn là‬
‪아직도 남편이‬ ‪진짜 범인인지 아닌지 궁금해‬‪đến giờ tôi vẫn tò mò không biết‬ ‪anh ấy có phải hung thủ thật không.‬
‪죽을 거면 알려 주고 죽지‬‪Giá mà anh ấy‬ ‪nói cho tôi biết trước khi chết.‬
‪네가 봐도 나 쓰레기지?‬‪Cậu cũng thấy tôi rác rưởi lắm nhỉ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[피식 웃으며] 그렇지?‬‪Đúng nhỉ?‬
‪나 같은 건 그냥‬‪Một người như tôi‬ ‪có chết cũng đáng, đúng không?‬
‪없어져도 되겠지?‬‪Một người như tôi‬ ‪có chết cũng đáng, đúng không?‬
‪(도현) 어, 아줌마!‬‪Kìa, bà cô!‬
‪[경이가 쿵 떨어진다]‬
‪아줌마, 저기…‬‪Này bà cô!‬
‪잠깐만!‬‪Khoan đã!‬
‪저기, 아줌마!‬ ‪[차 문이 달칵 열린다]‬‪Cô gì ơi! Đợi đã!‬
‪잠깐만요!‬‪Cô gì ơi! Đợi đã!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪차… 어?‬
‪애플보이캣 님…‬‪Cô Appleboycat ơi!‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[겁에 질린 신음]‬
‪[영주의 비명]‬
‪(영주) 내가 미안해‬ ‪내가 잘못했어‬‪Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà!‬
‪[자동차 알림음]‬ ‪(환경미화원) 오라이!‬ ‪오라이, 오라이‬‪Nâng lên.‬
‪오라이!‬‪Lên nữa.‬
‪오라이‬‪Tiếp. Được rồi.‬
‪오케이‬‪Tiếp. Được rồi.‬
‪[환경미화원의 놀란 숨소리]‬
‪사람이여?‬‪Đằng ấy là người à?‬
‪[흥얼거린다]‬‪TRỐNG CHỖ‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[택시 기사의 놀란 숨소리]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪(택시 기사) 어유, 씨, 어, 뭐야?‬ ‪[타이어 마찰음]‬‪Ôi mẹ ơi, gì vậy?‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(경이) 기사님‬‪Bác tài, hình như tôi‬ ‪vẫn chưa nói điểm đến mà?‬
‪제가 목적지를‬ ‪말씀 안 드린 거 같은데요?‬‪Bác tài, hình như tôi‬ ‪vẫn chưa nói điểm đến mà?‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[경이의 놀란 신음]‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬
‪[경이의 힘겨운 신음]‬
‪(경이) 뭐야?‬‪Gì thế này? Các người là ai?‬
‪뭐야, 당신들?‬‪Gì thế này? Các người là ai?‬
‪[경이의 거친 숨소리]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[기어 조작음]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[물소리가 솨 들린다]‬
‪어머, 왔어요?‬‪Ôi trời, cô đến rồi à.‬
‪[탄성]‬
‪실물은 이렇게 생겼구나‬‪Cuối cùng cũng được gặp người thật.‬
‪햇빛을 안 봐서 그래?‬ ‪피부 너무 하얗다‬‪Chắc cô không hay quang hợp nhỉ?‬ ‪Da trắng nhợt luôn.‬
‪나 수건 좀‬‪Đưa tôi cái khăn tắm.‬
‪[물이 첨벙거린다]‬
‪[용 국장의 개운한 신음]‬
‪(용 국장) 수건‬‪Khăn tắm.‬
‪[용 국장의 한숨]‬
‪김민규 씨 부인 만나서‬ ‪무슨 얘기 했어요?‬‪Cô và vợ Kim Min Gyu‬ ‪đã nói những chuyện gì?‬
‪(경이) 그냥 위로차 얘기했어요‬‪Tôi chỉ động viên cô ấy thôi.‬
‪아, 위로‬‪Tôi chỉ động viên cô ấy thôi.‬ ‪À, động viên nhau.‬
‪(용 국장) 하긴‬‪À, động viên nhau.‬ ‪Cũng đúng.‬
‪남편 없이 혼자 살기 힘들다는 거‬ ‪본인이 더 잘 알 것이고‬‪Cô hiểu sống không chồng‬ ‪vất vả thế nào rõ hơn ai hết mà.‬
‪이준현에 대해서는‬ ‪알고 있던가, 윤재영이?‬‪Yoon Jae Yeong biết chuyện‬ ‪của Lee Jun Hyeon không?‬
‪(경이) 다 아시는 걸‬ ‪물어보는 거 같은데요, 지금?‬‪Bà biết hết rồi nhưng vẫn hỏi lại à?‬
‪(용 국장) 아휴‬ ‪다 알면 안 물어봤지‬‪Tôi mà biết thì đã chẳng hỏi cô rồi.‬ ‪Là không biết nên mới hỏi.‬
‪[화장품을 탁 내려놓으며]‬ ‪모르니까 물어보는 거지‬‪Là không biết nên mới hỏi.‬
‪김민규는 누가 그런 거 같아?‬‪Cô nghĩ ai đã giết Kim Min Gyu?‬
‪[피식 웃는다]‬
‪사고사로 처리됐는데‬‪Vụ án được kết luận là tai nạn,‬
‪살인 사건처럼 물어보시네요?‬‪mà bà lại hỏi như nó là vụ giết người vậy.‬
‪(용 국장) 음, 그건‬‪Thì tôi đoán là cô cũng nghĩ như vậy.‬
‪경이 씨도‬ ‪그렇게 생각할 거 같아서 그랬지‬‪Thì tôi đoán là cô cũng nghĩ như vậy.‬
‪시치미 말고‬‪Không cần phải vờn tôi đâu.‬
‪우리끼리는 괜찮아‬‪Ta thành thật với nhau được mà.‬
‪그걸 알아내기엔‬ ‪단서가 부족하던데요‬‪Không có đủ chứng cứ để kết luận.‬
‪누가 덮은 것처럼‬‪Như có người bao che vậy.‬
‪그러면은, 응?‬‪Nếu vậy thì nói xem,‬
‪흔적도 없는데‬‪sao cô lại móc nối các vụ này với nhau‬ ‪trong khi không có manh mối gì?‬
‪자기는 왜 그게 다‬ ‪연결돼 있다고 생각하는 건데?‬‪sao cô lại móc nối các vụ này với nhau‬ ‪trong khi không có manh mối gì?‬
‪의지가 보이잖아요‬‪Vì thấy được dụng ý rõ ràng.‬
‪죽이고 싶었으면‬ ‪그냥 죽였으면 될 텐데‬‪Muốn giết thì giết quách đi là xong,‬
‪(경이) 아무도‬ ‪피해 안 받게 하려고‬‪nhưng lại ngụy tạo thành tai nạn, tự tử‬ ‪để không ai bị ảnh hưởng.‬
‪사고나 자살로 위장했죠‬‪nhưng lại ngụy tạo thành tai nạn, tự tử‬ ‪để không ai bị ảnh hưởng.‬
‪또?‬‪Sao nữa?‬
‪다 죽을 만한 사람들이었죠‬‪Những người đó đều đáng chết.‬
‪아유, 죽을 만한 게 뭐야‬‪Trời ơi, "đáng chết" là sao chứ?‬
‪뭐 나쁜 짓을 했나, 그 사람들이?‬‪Họ đã làm chuyện gì xấu xa à?‬
‪전 이 정도면‬ ‪많이 말씀드린 거 같은데‬‪Tôi thấy mình nói nhiêu đó cũng nhiều rồi.‬
‪여기에 이런 식으로 데려와서‬‪Đã đến lúc giải thích lý do‬
‪이런 이야기를‬ ‪저한테 하시는 이유가 뭔지‬‪Đã đến lúc giải thích lý do‬ ‪bà đưa tôi đến đây‬ ‪để nói những chuyện này rồi đấy.‬
‪그쪽이 말할 차례인 거 같은데요‬‪bà đưa tôi đến đây‬ ‪để nói những chuyện này rồi đấy.‬
‪아, 또 내가 너무 막 그랬다‬ ‪그렇지?‬‪Ôi, tôi thật là vô ý vô tứ nhỉ?‬
‪무서워서 그래요, 무서워서‬‪Vì tôi sợ quá đấy mà.‬ ‪Tôi cũng thấy có gì đó sai sai.‬
‪나도 느낌이 이상하거든?‬‪Vì tôi sợ quá đấy mà.‬ ‪Tôi cũng thấy có gì đó sai sai.‬
‪(용 국장) 그러니까 우리가‬‪Vậy nên chúng ta‬ ‪cùng nhau bắt kẻ sát nhân đó đi.‬
‪그 살인자 같이 잡아‬‪Vậy nên chúng ta‬ ‪cùng nhau bắt kẻ sát nhân đó đi.‬
‪그거 말하려고 불렀어‬‪Tôi đưa cô đến để nói thế thôi.‬
‪[용 국장이 립스틱을 툭 놓는다]‬
‪[사물함 문이 달칵 열린다]‬
‪경찰에 의뢰하는 게‬ ‪순서 아닌가요?‬‪Chẳng phải bà nên bắt tay với cảnh sát à?‬
‪(용 국장) 경찰을 어떻게 믿어‬‪Làm sao tin được cảnh sát.‬
‪[지퍼를 직 올리며] 죽은 사람들‬ ‪조사도 못 하게‬‪Đã điều tra không ra‬ ‪mà còn sẵn sàng xóa dấu vết nữa.‬
‪흔적 없앤 게 경찰인데‬‪Đã điều tra không ra‬ ‪mà còn sẵn sàng xóa dấu vết nữa.‬
‪안 그래?‬‪Không phải sao?‬
‪경찰은 몰랐으면 하는 게‬ ‪아니라요?‬‪Chứ không phải bà mong họ không biết à?‬
‪(용 국장) 아유, 무슨‬‪Làm gì có.‬
‪자기가 경찰보다‬ ‪잘 잡을 거 같아서 그렇지‬‪Chỉ là tôi tin rằng‬ ‪cô giỏi hơn cảnh sát thôi.‬
‪내가 사람 보는 눈이 좋거든‬‪Tôi nhìn người chuẩn lắm nhé.‬
‪내가 왜 이걸 할 거라고 생각해요?‬‪Sao bà lại nghĩ tôi sẽ nhận vụ này?‬
‪이 살인마가 죽인 게‬ ‪이 사람들뿐이라고 생각해?‬‪Cô tưởng kẻ sát nhân đó‬ ‪chỉ giết những người này thôi sao?‬
‪(용 국장) 내가요‬ ‪곳곳에 귀도 있지만 눈도 많거든?‬‪Tôi ấy mà, tôi có tai mắt ở‬ ‪khắp các hang cùng ngõ hẻm đấy.‬
‪정보는 내가 드릴게‬‪Tôi sẽ cung cấp tin tình báo cho cô.‬
‪오, 좋아할 줄 알았다니까‬‪Đấy, tôi biết cô sẽ thích mà.‬ ‪Nhìn là biết ngay.‬
‪딱 보면 알지, 내가‬‪Đấy, tôi biết cô sẽ thích mà.‬ ‪Nhìn là biết ngay.‬
‪[용 국장의 웃음]‬
‪어, 나 이제 시간 없다‬ ‪어떡할래, 자기?‬‪Tôi không có thời gian. Cô định thế nào?‬
‪(경이) 팀원은 제가 꾸릴게요‬‪Tôi sẽ tự chọn cộng sự.‬
‪하나라도 더 알면‬ ‪우리는 리스크가 큰데?‬‪Càng nhiều người biết‬ ‪thì rủi ro càng tăng.‬
‪엘리트들로 붙여 줄게‬‪- Tôi sẽ điều nhân tài giúp cô.‬ ‪- Tôi không tin người lạ.‬
‪(경이) 다른 사람 못 믿어요‬‪- Tôi sẽ điều nhân tài giúp cô.‬ ‪- Tôi không tin người lạ.‬
‪NT생명 조사 B 팀을 사 주세요‬‪Cứ dùng Đội điều tra B của Bảo hiểm NT đi.‬
‪위장이 있는 게 편하니까‬‪Ngụy trang một chút vẫn hơn.‬
‪그럼 뭐, 리스크 안고 가라고?‬‪Vậy tôi phải ôm rủi ro hả?‬
‪(경이) 하이 리스크 하이 리턴‬‪Liều thì ăn nhiều.‬
‪어, 거기 그 아가씨가 팀장이었지?‬‪Cô gái đó là đội trưởng phải không nhỉ?‬
‪(김 부장) 네‬‪Vâng.‬ ‪Bảo cô ấy lên kế hoạch đi.‬
‪어, 시나리오 좀 짜 보라고 해‬‪Bảo cô ấy lên kế hoạch đi.‬
‪- (김 부장) 예‬ ‪- 뭐, 그 정도 능력은 되겠지‬‪- Chắc cô ấy làm được chứ?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (경이) 하겠죠, 그건‬ ‪- (용 국장) 어, 됐네, 그럼‬‪- Đương nhiên rồi.‬ ‪- Vậy thì được.‬
‪[비밀스러운 음악]‬‪Nếu lộ ra,‬ ‪có thể cô cũng sẽ bị K giết đấy.‬
‪말 새어 나가면‬‪Nếu lộ ra,‬ ‪có thể cô cũng sẽ bị K giết đấy.‬
‪K가 자기까지 죽일 수 있어‬‪Nếu lộ ra,‬ ‪có thể cô cũng sẽ bị K giết đấy.‬
‪그러니까 각자 조심해요, 우리‬‪Vậy nên tất cả chúng ta phải cẩn thận.‬
‪K?‬‪"K" à?‬
‪우리는 그걸 K라고 불러‬‪Chúng tôi gọi nó là "K".‬
‪(김 부장) 저, 시간이…‬‪Muộn rồi ạ.‬
‪온 김에 껍질 좀 벗기고 가‬‪Đến đây rồi thì cô nên tẩy da chết đi.‬
‪(용 국장) 피부에‬ ‪안 좋다, 안 좋다 하지만‬‪Người ta nói là không tốt,‬ ‪nhưng thật ra lại tốt đấy.‬
‪아주 좋아‬‪Người ta nói là không tốt,‬ ‪nhưng thật ra lại tốt đấy.‬
‪근데 누구세요?‬‪Nhưng mà… bà là ai vậy?‬
‪(용 국장) 아…‬
‪그걸 물어볼 줄은 몰랐네?‬‪Không ngờ là cô lại hỏi câu đó.‬
‪푸른 어린이 재단‬‪Quỹ nhi đồng Pureun.‬
‪아유, 맘 아프다‬‪Ôi trời, đau lòng tôi quá.‬
‪(교사) 안녕하세요‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Chào chị.‬ ‪- Chào cô.‬
‪자, 인사, 옳지‬‪Cúi chào nào.‬ ‪Ngoan lắm. Các em từ từ thôi.‬ ‪Cẩn thận kẻo ngã nhé.‬
‪자, 천천히 타는 거예요‬ ‪다치지 않게‬‪Ngoan lắm. Các em từ từ thôi.‬ ‪Cẩn thận kẻo ngã nhé.‬
‪- (학부모1) 잘 갔다 와‬ ‪- (학부모2) 잘 다녀와‬‪- Chào con.‬ ‪- Đi học nhé.‬
‪- (교사) 빨리 타, 빨리, 어?‬ ‪- (학부모1) 아, 뭐야?‬‪- Lên xe mau!‬ ‪- Ai vậy?‬
‪[학부모들의 놀라는 신음]‬ ‪(교사) 빨리빨리, 빨리, 그렇지‬‪- Lên xe mau!‬ ‪- Ai vậy?‬ ‪Nhanh lên các em!‬
‪기사님, 출발할게요‬‪Nhanh lên các em!‬ ‪Chú ơi, xuất phát đi.‬
‪- (교사) 벨트 다 맸어?‬ ‪- (아이3) 네‬‪- Em thắt dây an toàn chưa?‬ ‪- Rồi ạ.‬
‪(경비원) 아이고‬ ‪아, 이게 누구세요‬‪Trời đất ơi, cô là ai vậy?‬
‪(경이) 아, 여기 주인입니다‬‪Tôi sống ở đây.‬
‪305호…‬‪Phòng 305.‬
‪6호인가?‬‪Hay 306 nhỉ?‬
‪- 삼백, 삼백…‬ ‪- (경비원) 아유, 이제 왔네‬‪- Tôi ở phòng…‬ ‪- Ôi, cuối cùng cô cũng về.‬
‪(경비원) 어이, 총각, 총각!‬‪- Tôi ở phòng…‬ ‪- Ôi, cuối cùng cô cũng về.‬ ‪Này, cậu gì ơi! Cậu ơi!‬
‪여기 왔네, 왔어‬‪Cô ấy về rồi này.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[파리가 윙윙거린다]‬
‪어유…‬
‪그렇게 깔끔떨더니‬‪Tôi tưởng cậu ưa sạch sẽ lắm chứ?‬
‪왜 이 모양이야?‬‪Sao lại thành ra thế này?‬
‪[경이의 놀란 숨소리]‬
‪[경이의 놀라는 신음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(산타) [AI 보이스]‬ ‪죽은 줄 알았어요‬‪Tôi tưởng chị chết rồi.‬
‪[경이가 쿵 떨어진다]‬
‪[발걸음이 울린다]‬
‪[심장 박동 효과음]‬
‪[풀벌레 울음]‬ ‪[달그락 소리가 난다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪보이지?‬‪Nhìn rõ chưa? Tôi vẫn chưa chết.‬
‪안 죽었어‬‪Nhìn rõ chưa? Tôi vẫn chưa chết.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(산타) [AI 보이스] 참 숯가마‬‪Nói khó nghe quá.‬
‪[경이의 한숨]‬
‪[휴대전화 알림음]‬ ‪참 숯가마‬‪Nói khó nghe quá.‬
‪참 숯가마, 참 숯가마‬‪Nói khó nghe quá.‬
‪참 쉽네요‬‪Nói dễ nghe ghê.‬
‪[한숨]‬‪Phải đi tắm thôi.‬
‪넌 좀 씻어야겠다‬‪Phải đi tắm thôi.‬
‪냄새난다‬‪Cậu bốc mùi quá.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[경이가 혀를 쯧 찬다]‬
‪안 씻을 거야?‬‪Không định đi tắm hả?‬
‪아니야‬‪Không phải đâu. Con người dễ chết lắm.‬
‪사람 쉽게 죽어‬‪Không phải đâu. Con người dễ chết lắm.‬
‪그러니까 두지 마‬‪Nên đừng bỏ mặc họ chết.‬
‪[문이 달그락 열린다]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪해야겠지?‬‪Nên làm nhỉ?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪방구석에서 의심만 하는 거보단‬‪Thay vì ngồi trong xó phòng mà nghi ngờ‬ ‪thì nên làm điều có thể và muốn làm nhỉ?‬
‪할 수 있고 하고 싶으니까‬ ‪해야겠지?‬‪Thay vì ngồi trong xó phòng mà nghi ngờ‬ ‪thì nên làm điều có thể và muốn làm nhỉ?‬
‪준비됐니?‬‪Chuẩn bị chưa nào?‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[힘주며] 일단 게임 한판 하고‬ ‪머리 좀 식힐까?‬‪Làm một ván game thư giãn đầu óc đã!‬
‪(경이) 아…‬
‪[짜증 섞인 신음]‬
‪[경이의 한숨]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[산타가 소독제를 칙칙 뿌린다]‬
‪[산타가 바닥을 쓱쓱 닦는다]‬
‪생각대로군‬‪Đúng như dự đoán.‬
‪산타 씨‬‪Cậu Santa.‬
‪린스가 먼저야? 샴푸가 먼저야?‬‪Dùng dầu gội trước hay dầu xả trước?‬
‪[직원들이 웅성거린다]‬‪- Họ bị đuổi rồi.‬ ‪- Không thể tin nổi.‬
‪[직원들이 낄낄거린다]‬‪- Đau lòng thật.‬ ‪- Thôi đi.‬ ‪Đừng chỉ trỏ người ta nữa.‬
‪[제희의 한숨]‬‪- Tội quá.‬ ‪- Đáng thương chưa kìa.‬ ‪- Nhìn họ mà xem.‬ ‪- Quá đã.‬
‪(원식) 일을 못하니까 저러는 거지‬‪Không làm được việc thì ráng chịu.‬
‪(직원) 아이, 그러게 조금…‬‪- Tôi hơi sợ đấy.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪[직원들이 놀란다]‬ ‪(경이) 실례, 실례, 실례‬‪- Tôi hơi sợ đấy.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪Tôi xin phép.‬
‪뭐야? 일 안 해?‬‪Gì thế này? Không làm việc à?‬
‪(제희) 안 해‬ ‪우리 팀 이제 해산이야‬‪Không làm. Đội em bị giải thể rồi.‬
‪(경이) 왜?‬‪Tại sao?‬
‪왜긴 왜야, 실적이 없어서지‬‪Sao trăng gì.‬ ‪Không có thành tích gì chứ sao.‬
‪(경이) 아, 안 되는데‬‪Không được đâu.‬
‪[한숨]‬
‪뭐가 안 돼?‬‪Cái gì không được?‬
‪없어지면 안 되는데‬‪Đội này bị giải thể thì không được.‬
‪(경이) 실적, 있으면 되지‬‪Có thành tích là được chứ gì.‬
‪저기야‬‪Này cậu, đưa tôi xem.‬
‪가져와 봐‬‪Này cậu, đưa tôi xem.‬
‪뭐요?‬‪- Đưa gì cơ ạ?‬ ‪- Hồ sơ.‬
‪실적‬‪- Đưa gì cơ ạ?‬ ‪- Hồ sơ.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪BẢO HIỂM NHÂN THỌ NT‬
‪진짜 제대로 하신다는 거죠?‬‪Chị sẽ làm nghiêm túc chứ?‬
‪[영어] 빨리빨리‬‪Mau lên.‬
‪[경수의 한숨]‬
‪[한국어] 봅시다‬‪Làm thì làm.‬
‪(경수) 1번, 계단에서 굴렀는데‬‪Vụ thứ nhất, bị ngã cầu thang‬
‪허리 디스크가 튀어나왔답니다‬‪dẫn đến thoát vị đĩa đệm.‬
‪이, 허리를 아예 굽힐 수 없는‬ ‪장애가 생겼다는데요?‬‪Anh ta kêu không gập được lưng nữa.‬
‪[경이가 입소리를 쩝 낸다]‬
‪아, 클래식‬‪Cũ rích. Vụ này chỉ đạt hạng đồng thôi.‬
‪(경이) 이쯤이면 브론즈야‬‪Cũ rích. Vụ này chỉ đạt hạng đồng thôi.‬
‪[영어] 쉽다, 쉬워‬‪Dễ như ăn cháo.‬
‪(경이) [한국어] 일단‬ ‪적당히 이야기 받아 줘‬‪Đầu tiên, cứ nghe anh ta trình bày.‬
‪근데 이쪽에서 넘어지신 거예요?‬‪Anh ngã từ đây à?‬
‪아주 떼굴떼굴 굴렀나 봐‬‪Tôi ngã lăn mấy vòng đấy.‬
‪(피보험자1) 정신을 딱 차리니까‬ ‪눈앞에 별이 핑핑 돌아‬‪Khi định thần lại thì‬ ‪đầu tôi cứ quay mòng mòng.‬
‪몸으로 보여 줘‬‪Khi định thần lại thì‬ ‪đầu tôi cứ quay mòng mòng.‬ ‪Rồi thị phạm tại chỗ.‬
‪이렇게요?‬‪Như thế này ạ?‬
‪[피보험자1의 놀라는 신음]‬
‪[경수의 가쁜 숨소리]‬ ‪어, 어, 그렇게‬‪Ừ, đúng thế.‬
‪(경수) [한숨 쉬며] 그렇군요‬‪Ra vậy. Vậy tôi sẽ giải quyết‬ ‪nhanh nhất có thể cho anh.‬
‪최대한 빨리 처리해 드리겠습니다‬‪Ra vậy. Vậy tôi sẽ giải quyết‬ ‪nhanh nhất có thể cho anh.‬
‪[경수가 서류철을 탁 집는다]‬
‪(피보험자1) 어머, 깜짝이야!‬‪Ôi, hết hồn!‬
‪허리를 잘 굽히시네요‬‪Lưng anh vẫn cúi được tốt nhỉ?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[경수의 가쁜 숨소리]‬
‪(경이) 다음‬‪Tiếp theo.‬
‪(제희) 사고로‬ ‪청각 장애를 얻었다고 하고요‬‪Cô ta nói bị điếc do tai nạn.‬
‪두 내외가 정육점을 운영 중입니다‬‪Hiện đang cùng chồng kinh doanh quán thịt.‬
‪[제희가 명패를 탁 내려놓는다]‬
‪팀플레이가 필요하겠는데‬ ‪[힘주는 신음]‬‪Vụ này cần chơi theo đội.‬
‪(경이) 잘 봐 둬‬‪Học hỏi nhé.‬
‪[탄성]‬
‪팀플레이‬‪"Chơi theo đội" à?‬
‪우리 애들이‬ ‪돈가스 먹고 싶다 그래서요‬‪Bọn trẻ nhà tôi thèm ăn thịt heo chiên xù.‬
‪아…‬‪À.‬
‪못 들으신다 그랬지‬‪Chị không nghe được ạ?‬
‪뭐? 교통사고가 났어?‬‪Sao cơ?‬ ‪Tai nạn giao thông?‬
‪한도초등학교, 애들이 다쳤다고?‬‪Học sinh của Trường tiểu học Hando‬ ‪bị thương nặng sao?‬
‪(경이) 3학년 남자애?‬‪Học sinh nam, lớp ba à?‬
‪뭐? 부모가 연락이 안 돼?‬‪Gì cơ?‬ ‪Không gọi được cho phụ huynh à?‬
‪귀가 안 들려서 연락이 안 된다고?‬‪Bà mẹ bị khiếm thính‬ ‪nên không gọi được hả?‬
‪(경수) 아주머니‬ ‪[경수의 가쁜 숨소리]‬‪Mẹ Min Jun! Gay to rồi.‬ ‪Min Jun nhóm máu gì thế?‬
‪큰일 났어요‬ ‪민준이 혈액형이 뭐예요?‬‪Mẹ Min Jun! Gay to rồi.‬ ‪Min Jun nhóm máu gì thế?‬
‪(피보험자2) A형이요!‬‪Nhóm A!‬
‪[피보험자2가 쿵 떨어진다]‬
‪뭐예요?‬‪Thằng bé làm sao?‬
‪NT생명에서 나왔습니다‬‪Tôi là nhân viên Bảo hiểm nhân thọ NT.‬
‪아, 아이고!‬‪Ôi, chết tiệt!‬
‪(경이) 다음‬ ‪[경이의 힘주는 신음]‬‪Tiếp theo.‬
‪(경수) 암 보험 가입자예요‬ ‪갑상선암 3기‬‪Khách bị ung thư tuyến giáp giai đoạn ba.‬
‪'암 병력 없음'으로 가입했는데‬‪Anh ta nói không có tiền sử ung thư‬ ‪nhưng bác sĩ nói có dấu vết phẫu thuật.‬
‪주치의 말로는 수술 흔적이 있대요‬‪Anh ta nói không có tiền sử ung thư‬ ‪nhưng bác sĩ nói có dấu vết phẫu thuật.‬
‪(경이) 이거…‬‪Vụ này…‬
‪보험 설계사 불러라‬‪Gọi người thiết kế bảo hiểm đi.‬
‪(제희) 척척 답 나오는 거 보니까‬ ‪이제 좀 선배답네‬‪Đưa ra đáp án mau lẹ thế này‬ ‪mới đúng là tiền bối chứ.‬
‪아휴‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬
‪[매미 울음]‬
‪어, 이모‬‪Vâng. Dì đấy ạ?‬
‪아, 맞다‬‪À, phải rồi. Hôm nay‬ ‪cháu có lịch tư vấn nhỉ.‬
‪오늘 상담 날이지‬‪À, phải rồi. Hôm nay‬ ‪cháu có lịch tư vấn nhỉ.‬
‪(이경) 네, 악몽도 안 꾸고‬‪Vâng, không gặp ác mộng.‬
‪[정연의 걱정스러운 숨소리]‬
‪다 괜찮아요‬‪Hoàn toàn bình thường.‬
‪(지유) 다른 문제는 없고?‬‪Có vấn đề gì khác không?‬
‪[이경이 숨을 들이켠다]‬
‪[이경의 생각하는 신음]‬
‪(이경) 정연 씨가 너무 저를‬‪Chỉ có việc dì Jeong Yeon‬ ‪lúc nào cũng coi cháu như trẻ con thôi ạ.‬
‪물가에 내놓은‬ ‪애 취급 한다는 거 정도?‬‪lúc nào cũng coi cháu như trẻ con thôi ạ.‬
‪얘는‬‪Con bé này. Dì như thế bao giờ?‬
‪내가 언제?‬‪Con bé này. Dì như thế bao giờ?‬
‪[웃음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪[놀라는 숨소리]‬‪Tôi xin lỗi. Công ty tôi gọi.‬
‪어머, 죄송해요, 회사에서 온 거라‬‪Tôi xin lỗi. Công ty tôi gọi.‬
‪네, 받으세요‬‪Vâng, chị cứ nghe đi.‬
‪[정연이 살짝 웃는다]‬‪Vâng.‬
‪(정연) 여보세요?‬‪Alô?‬
‪다음에 저 공연하는 거‬ ‪보러 오세요‬‪Lần sau cô đến xem cháu diễn nhé.‬
‪이번엔 무슨 역할인데?‬‪Lần này là vở kịch gì thế?‬
‪(이경) '사도 세자'에서 대신1이요‬‪Là vở ‎Trang Hiến Thế Tử‎.‬ ‪- Cháu đóng vai đại thần.‬ ‪- Được.‬
‪(지유와 정연)‬ ‪- 어, 기대할게‬ ‪- 아, 네, 네, 지금 가능해요‬‪- Cháu đóng vai đại thần.‬ ‪- Được.‬ ‪- Vâng, tôi đi ngay.‬ ‪- Cô hóng lắm đấy nhé.‬
‪[이경과 지유의 웃음]‬ ‪[정연의 한숨]‬‪- Vâng, tôi đi ngay.‬ ‪- Cô hóng lắm đấy nhé.‬
‪(정연) 그래서‬ ‪제가 만나야 되는 분이‬‪Vậy người tôi phải gặp‬
‪구경이 조사관님…‬‪là Thanh tra Koo Kyung Yi?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪네‬‪Vâng. Tôi hiểu rồi.‬
‪네‬‪Vâng. Tôi hiểu rồi.‬
‪[정연의 한숨]‬‪PHÒNG KHÁM TÂM LÝ BÁC SĨ SON‬
‪[정연이 살짝 웃는다]‬‪PHÒNG KHÁM TÂM LÝ BÁC SĨ SON‬
‪옷 사러 같이 못 가겠다‬‪Chúng ta không đi mua quần áo được rồi.‬
‪(이경) 응?‬‪Sao ạ?‬ ‪Công ty gọi dì về gặp‬ ‪thanh tra bảo hiểm gấp.‬
‪(정연) 회사에서 급하게‬ ‪보험 조사관을 만나야 된다네‬‪Công ty gọi dì về gặp‬ ‪thanh tra bảo hiểm gấp.‬
‪하필 그 조사관이‬‪Nghe đồn cô thanh tra đó‬ ‪nổi tiếng là tự tung tự tác.‬
‪제멋대로라고 소문난‬ ‪여자분이거든요‬‪Nghe đồn cô thanh tra đó‬ ‪nổi tiếng là tự tung tự tác.‬
‪(지유) 네‬‪Nghe đồn cô thanh tra đó‬ ‪nổi tiếng là tự tung tự tác.‬ ‪À, vâng.‬
‪내가 데려다줄게‬‪Để cháu đưa dì đi.‬
‪어허, 이모 일하는데‬ ‪어린애가 어딜, 쯧‬‪Dì đi công chuyện. Trẻ con theo làm gì?‬
‪지하철 타면 돼‬‪Dì đi tàu điện ngầm được rồi.‬
‪[이경의 앙탈 섞인 신음]‬‪Ứ ừ. Cháu sẽ chờ trong xe,‬ ‪không phiền dì làm việc đâu.‬
‪(이경) 방해 안 되게‬ ‪차에서 기다리고 있을게‬‪Ứ ừ. Cháu sẽ chờ trong xe,‬ ‪không phiền dì làm việc đâu.‬
‪볼일 다 보고‬ ‪옷 사러 가면 되잖아, 응?‬‪Quần áo mua sau cũng được. Nhé dì?‬
‪둘이 유대감 쌓는 게 중요하죠?‬‪Xây dựng quan hệ gắn kết‬ ‪rất quan trọng, đúng không ạ?‬
‪친밀한 관계는‬ ‪정서 안정을 불러오니까‬‪Quan hệ thân thiết là‬ ‪nền móng cho cảm xúc ổn định mà.‬
‪그러라고 하세요‬‪Chị nên làm theo ý cô bé.‬ ‪Buổi tư vấn hôm nay đến đây thôi.‬
‪오늘 상담은 이 정도면 됐어요‬‪Chị nên làm theo ý cô bé.‬ ‪Buổi tư vấn hôm nay đến đây thôi.‬
‪(지유) 그리고‬ ‪이경이가 괜찮으니까‬‪Còn nữa, Yi Kyung khá lên nhiều rồi‬
‪앞으로는 6개월에‬ ‪한 번씩만 잡을까요?‬‪nên chúng ta đặt lịch hẹn‬ ‪sáu tháng một lần nhé?‬
‪[신난 탄성]‬
‪(정연) 정말요?‬‪Thật sao? Cảm ơn bác sĩ.‬
‪어머, 감사합니다, 선생님‬‪Thật sao? Cảm ơn bác sĩ.‬
‪아닙니다‬ ‪[웃음]‬‪Không có gì ạ.‬
‪거봐, 아무 문제 없댔잖아‬‪Dì thấy chưa? Cháu bảo cháu ổn rồi mà.‬
‪(정연) 으이그‬‪Trời ạ.‬
‪- (정연) 선생님, 정말 감사합니다‬ ‪- (지유) 네, 들어가세요‬‪- Cảm ơn bác sĩ.‬ ‪- Vâng. Chào chị.‬
‪- (이경) 안녕히 계세요‬ ‪- (지유) 어‬‪- Chào cô.‬ ‪- Chào cháu.‬ ‪- Chúng ta đi thôi.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪(이경) 가자, 가자‬ ‪[정연의 웃음]‬‪- Chúng ta đi thôi.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪- (정연) 고맙습니다‬ ‪- (지유) 네‬‪- Chúng ta đi thôi.‬ ‪- Cảm ơn bác sĩ.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪"실종 아동을 찾습니다‬ ‪송이경, 5살"‬‪TÌM TRẺ LẠC‬ ‪SONG YI KYUNG, 5 TUỔI‬
‪어머, 오빠‬‪Ôi, anh ơi! Xảy ra chuyện gì vậy?‬
‪(정연) 뭔 일이래‬‪Ôi, anh ơi! Xảy ra chuyện gì vậy?‬
‪다쳤어?‬‪Ôi, anh ơi! Xảy ra chuyện gì vậy?‬ ‪Anh bị thương à?‬
‪(피보험자3) 아니야‬ ‪그냥 좀 아파 가지고‬‪Không có gì. Hơi đau chút thôi.‬
‪[피보험자3의 한숨]‬ ‪(정연) 어디가?‬‪Anh đau ở đâu?‬
‪[정연의 놀란 숨소리]‬
‪몰라요? 어디가 아픈지?‬‪Cô không biết anh ấy đau ở đâu sao?‬
‪(정연) 어머, 놀라라‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[정연의 어색한 웃음]‬
‪오랜만이에요, 구경이 조사관님‬‪Lâu rồi mới gặp cô,‬ ‪Thanh tra Koo Kyung Yi.‬
‪고지의 의무 아시죠?‬‪Cô biết nghĩa vụ thông báo chứ?‬
‪(경이) 여기 구진모 환자‬ ‪가입 전에‬‪Trước khi bệnh nhân Jin Mo đây‬ ‪mua bảo hiểm,‬
‪갑상선암 확진받았던 거‬ ‪고지받으셨나요?‬‪anh ấy đã bảo cô là mình bị‬ ‪ung thư tuyến giáp giai đoạn ba chưa?‬
‪서류엔 체크가 안 되어 있는데‬ ‪이분은 말을 했다고 우기시네요‬‪Trong hồ sơ không đánh dấu,‬ ‪nhưng anh ấy nói đã bảo cô rồi.‬
‪야, 정연아, 네가 그랬잖아‬‪Jeong Yeon à, em đã bảo vậy mà.‬
‪(피보험자3) 외국에서‬ ‪검사받은 것까진‬‪Em bảo anh đừng đánh dấu‬
‪확인 못 할 테니까‬‪Em bảo anh đừng đánh dấu‬ ‪vì họ không kiểm tra được‬ ‪y bạ ở nước ngoài.‬
‪체크하지 말자고‬‪vì họ không kiểm tra được‬ ‪y bạ ở nước ngoài.‬
‪암 보험 하나 없이‬ ‪병원비 어떻게 감당할 거냐고‬‪Em bảo nếu không có bảo hiểm‬ ‪thì không thể gánh nổi viện phí mà.‬
‪이분 말이 사실이면‬‪Nếu những lời anh ấy nói là thật‬ ‪thì đây là hành vi lừa tiền bảo hiểm.‬
‪보험 사기입니다, 이거‬‪Nếu những lời anh ấy nói là thật‬ ‪thì đây là hành vi lừa tiền bảo hiểm.‬
‪(이경) 우리 이모가 설마‬ ‪보험 사기라니요‬‪Dì tôi không bao giờ lừa tiền bảo hiểm.‬
‪(정연) 얘는, 차에 있겠다더니‬‪Con bé này.‬ ‪Cháu bảo sẽ ngồi trong xe cơ mà?‬
‪지금 유일한 증거는‬‪Chứng cứ duy nhất bây giờ là‬ ‪lời làm chứng của dì tôi, đúng chứ?‬
‪우리 이모의 증언인 거죠?‬‪Chứng cứ duy nhất bây giờ là‬ ‪lời làm chứng của dì tôi, đúng chứ?‬
‪그렇지, 서류엔 없으니까‬‪Đúng rồi. Không có‬ ‪giấy trắng mực đen gì mà.‬
‪(정연) 아유, 오빠는‬‪Anh cũng thật là. Em nói thế bao giờ?‬
‪언제 말했다고‬‪Anh cũng thật là. Em nói thế bao giờ?‬
‪난 오빠가 나이도 있으니까‬‪Anh cũng có tuổi rồi nên em nghĩ là‬ ‪anh cần bảo hiểm ung thư thôi mà.‬
‪암 보험 하나쯤 있으면‬ ‪좋겠다 싶어서‬‪Anh cũng có tuổi rồi nên em nghĩ là‬ ‪anh cần bảo hiểm ung thư thôi mà.‬
‪야, 너…‬‪Này, em…‬
‪저기 씨‬‪Cậu gì ơi.‬
‪피보험자가‬ ‪고지의 의무를 다하지 않았을 경우‬‪Nếu khách hàng không‬ ‪hoàn thành nghĩa vụ thông báo,‬
‪보험사는 보험을‬ ‪강제 해지할 수 있습니다‬‪công ty bảo hiểm có quyền‬ ‪đơn phương chấm dứt hợp đồng.‬
‪(경이) 이게 마지막이지?‬‪Vụ cuối rồi đúng không?‬
‪[경이의 힘주는 신음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪(정연) 저…‬‪Này…‬
‪[정연의 한숨]‬
‪[정연의 다급한 숨소리]‬‪Khoan đã.‬
‪(정연) 저기‬‪Này cô.‬
‪사실 방금은 잘릴까 봐‬ ‪거짓말한 거예요‬‪Thật ra, ban nãy tôi sợ bị đuổi việc‬ ‪nên đã nói dối.‬
‪다음부터는‬ ‪다시 이런 일이 없도록…‬‪Tôi đảm bảo sẽ không tái diễn…‬
‪(경이) '몇 달이든 납입금 받고'‬‪"Bắt khách đóng phí nhiều tháng‬ ‪rồi đơn phương chấm dứt hợp đồng‬
‪'일방적으로 해지시키는 게‬ ‪보험사로서는 이익입니다'‬‪"Bắt khách đóng phí nhiều tháng‬ ‪rồi đơn phương chấm dứt hợp đồng‬ ‪sẽ có lợi cho công ty.‬ ‪Cô tiếp tục phát huy nhé".‬
‪'앞으로도 그렇게 해 주세요'가‬ ‪회사 입장일 거예요‬‪sẽ có lợi cho công ty.‬ ‪Cô tiếp tục phát huy nhé".‬ ‪Chắc công ty sẽ nói như vậy.‬
‪[이경의 웃음]‬ ‪(정연) 네?‬‪Chắc công ty sẽ nói như vậy.‬ ‪Sao cơ?‬
‪(경이) 본인 안위나 챙겨요‬‪Cô nên lo cho bản thân thì hơn.‬
‪회사는 불리하면‬ ‪그쪽부터 자를 테니까‬‪Nếu công ty gặp bất lợi,‬ ‪cô sẽ bị đuổi đầu tiên.‬
‪[정연의 한숨]‬
‪[엘리베이터 버튼음]‬
‪뭐야?‬‪Sao thế?‬
‪(이경) 아, 머리에…‬‪Có miếng thịt sống trên tóc cô.‬
‪생고기가‬‪Có miếng thịt sống trên tóc cô.‬
‪(정연) 야, 옷 사러 가자‬ ‪가자, 어?‬‪Này, đi mua quần áo đi. Mau lên.‬
‪[이경이 살짝 웃는다]‬
‪근데 왜 나 알은척 안 하니?‬‪Mà sao em làm như không quen biết vậy?‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(배달원) '필요한 게 있으면‬ ‪언제든 연락하시오'‬‪Cần gì thì cứ liên lạc với tôi.‬
‪[경이의 환호성]‬ ‪(경수) 증거도 용의자도 없는‬ ‪연쇄 살인 사건‬‪Một vụ giết người hàng loạt‬ ‪không có chứng cứ hay nghi phạm nào.‬
‪(이경) 어떻게 죽였는지‬ ‪방법도 모를 거 같은데?‬‪Có lẽ vẫn chưa biết được‬ cách thức gây án đâu.
‪(경이) 우리는 범인을 찾는 거야‬‪Chúng ta sẽ tìm hung thủ.‬
‪왜 죽었는지 말고‬ ‪왜 죽였는지를 생각해‬‪Đừng bận tâm tại sao họ chết.‬ ‪Hãy nghĩ xem tại sao họ bị giết.‬
‪[비명]‬‪Đừng bận tâm tại sao họ chết.‬ ‪Hãy nghĩ xem tại sao họ bị giết.‬ ‪Thì ra là người xấu à.‬
‪(이경) 나쁜 사람이구나‬‪Thì ra là người xấu à.‬
‪(제희) 오랜 시간 공들여서‬ ‪계획적으로 죽였으니까‬‪Vì kẻ giết người đã dày công‬ ‪lên kế hoạch từ lâu.‬
‪(경이) 많은 사람들 중에‬ ‪왜 하필 이 사람들이었지?‬‪Trong số bao nhiêu người,‬ ‪sao cứ phải là những người này?‬
‪(이경) 선생님은 편해지셨겠죠?‬‪Chắc thầy đã yên nghỉ rồi nhỉ?‬
‪[괴로운 숨소리]‬
‪[경이가 흐느낀다]‬
‪(이경) 안 들키게 사람 죽이려면요‬‪Để giết người mà không bị phát hiện.‬ ‪Tôi tìm người tuyệt đối không phản bội.‬
‪(경이) 날 절대‬ ‪배신하지 않을 사람을 찾아서‬‪Tôi tìm người tuyệt đối không phản bội.‬ ‪Người tuyệt đối không phản bội mình…‬
‪(이경) 절대 배신하지 않을 사람을‬‪Người tuyệt đối không phản bội mình…‬
‪(여자2) 제가 어떻게 배신해요‬‪Tôi làm sao phản bội họ được?‬

No comments: