구경이 2
Thanh Tra Koo 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
HẮN ĐÁNG CHẾT, THẾ THÌ GIẾT HẮN | |
[스산한 음악] | |
(아이1) 헨젤 무서운 일이 생길 거 같아 | Hansel, em thấy có gì đó rất đáng sợ. |
그레텔, 침착하라고 | Gretel, em bình tĩnh lại đi. |
[풀벌레 울음] | Gretel, em bình tĩnh lại đi. |
(이경) '그레텔, 침착하라고' | Gretel, em bình tĩnh lại đi. |
(아이2) 어둠 속에서 빛나는 저게 뭘까? | Thứ đang phát sáng trong bóng tối kia là gì vậy? |
(이경) '어둠 속에서 빛나는 저게 뭘까?' | Thứ đang phát sáng trong bóng tối kia là gì vậy? |
(아이1) 저 오두막은 전부 맛있는 과자로 만들어졌어 | Toàn bộ căn nhà đó được làm từ những loại bánh kẹo ngon lành. |
(이경) '저 오두막은 전부' | Toàn bộ căn nhà đó |
'맛있는 과자로 만들어졌어' | được làm từ những loại bánh kẹo ngon lành. |
(아이1) 이리 와, 안으로 들어가자 | Lại đây. Chúng ta vào trong thôi. TẬP 2 |
'이리 와' | Lại đây. |
[민규의 가쁜 숨소리] | |
(민규) 아이씨 | Khỉ thật. Mình phải vào đó sao? |
저런 델 들어가라고? | Khỉ thật. Mình phải vào đó sao? Chúng ta vào trong thôi. |
'안으로 들어가자' | Chúng ta vào trong thôi. |
[민규의 가쁜 숨소리] [문이 끼익 열린다] | |
[비밀스러운 음악] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[이경의 신난 신음] | |
[놀란 숨소리] | Quá chuẩn! |
나이스 샷! | Quá chuẩn! |
[긴박한 음악] | |
[경이의 다급한 숨소리] | |
[경이의 힘주는 신음] [경이가 문고리를 달그락거린다] | |
[경이의 애쓰는 신음] | |
[문이 끼익 열린다] [경이의 힘겨운 신음] | |
(경이) 김민규 씨! | Anh Kim Min Gyu! |
[경이의 놀란 숨소리] | |
[리드미컬한 음악] | |
[문이 철컥 잠긴다] | |
[한숨] | |
[밸브를 끼익 연다] | |
[이경이 흥얼거린다] | |
(이경) 하나 | Một… |
둘 | hai, ba! |
셋! | hai, ba! |
[의아한 신음] | |
[이경의 비명] | |
와… | |
나이스! | Tuyệt! |
[한숨] | |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] [갈매기 울음] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
[무전기 신호음] | |
[통화 연결음] | |
나제희 너도 통영으로 내려와야겠다 | CẤM RA VÀO BĂNG RÀO CẢNH SÁT Na Je Hui, cô phải đến Tongyeong một chuyến thôi. |
생각보다 사이즈가 크네 | Vụ này lớn hơn dự đoán. |
[원식의 휘파람] [원식이 커피를 조르르 따른다] | |
저, 경… | Này… |
(TV 속 기자) 실종 후 사망 인정을 받았던 30대 남성이 [원식의 한숨] | Một người đàn ông độ tuổi 30 mất tích và đã được chứng tử |
또다시 사망하는 일이 벌어졌습니다 | lại được phát hiện đã tử vong lần nữa. |
경찰은 사망 보험금을 노린 해당 남성이 발각되자 | Cảnh sát cho rằng người đàn ông này đã giả chết để lấy tiền bảo hiểm. |
도주 중에 들어간 하수 시설에서 유독 가스에 노출돼 | Sau khi bị phát hiện thì trốn ở hệ thống xử lý nước thải |
급사한 것으로 추정하고 있습니다 | và đột tử do rò rỉ khí độc. |
최초 발견자는 | Người phát hiện đầu tiên là một thanh tra bảo hiểm |
보험금 지급 조사를 위해 파견되었던 보험 조사관으로 | Người phát hiện đầu tiên là một thanh tra bảo hiểm được cử đến để điều tra việc chi trả bảo hiểm. |
실종 당시 철저한 조사를 하지 않았던 | Vì không điều tra triệt để khi người đàn ông mất tích, |
경찰 당국에 대한 비판의 목소리가 높아지고 있습니다 | Vì không điều tra triệt để khi người đàn ông mất tích, cảnh sát đang phải hứng chịu mũi rìu của dư luận. |
다음은 날씨 소식입니다 | Sau đây là dự báo thời tiết. |
(TV 속 기상 캐스터) 날씨입니다 | Sau đây là dự báo thời tiết. Đây là dự báo thời tiết. Thời tiết trong lành… |
전국이 맑은 날씨를 보이면서… | Đây là dự báo thời tiết. Thời tiết trong lành… |
[김 부장의 힘겨운 신음] (용 국장) 아유, 깜짝… | - Cho tôi xin miếng nước… - Ôi, giật cả mình. |
[TV 소리가 계속 흘러나온다] [용 국장이 콜록거린다] | - Cho tôi xin miếng nước… - Ôi, giật cả mình. Thời tiết mát dịu và nồng độ bụi mịn thấp. |
아유, 어떻게 그렇게 스르륵 와? | Thời tiết mát dịu và nồng độ bụi mịn thấp. Đến thì đánh tiếng lên chứ. |
뉴스 이거 무서운 거 보고 있다 가만히 있는데 | Tôi đang xem một tin đáng sợ thì anh lướt vào làm tôi sợ chết khiếp. |
누가 스르륵 와서 깜짝 놀랐네, 아휴 | Tôi đang xem một tin đáng sợ thì anh lướt vào làm tôi sợ chết khiếp. |
[김 부장의 가쁜 숨소리] | - Dưới bầu trời xanh… - Trời đất ơi. |
어머, 세상에, 아이고 | - Dưới bầu trời xanh… - Trời đất ơi. Chao ôi. Anh đổ mồ hôi như tắm vậy. |
아유, 아유, 이 땀 좀 봐라 땀 좀 봐, 아유, 세상에 | Chao ôi. Anh đổ mồ hôi như tắm vậy. Ôi, trời đất ơi. |
아유, 이런 데로 부르는 게 아닌데 [김 부장의 당황한 신음] | Lẽ ra tôi không nên gọi anh tới tận đây. |
쯧쯧쯧, 아유, 내가 괜히, 아유 | Lẽ ra tôi không nên gọi anh tới tận đây. - Tôi hồ đồ quá. - Không đâu. |
- 아닙니다, 아닙니다 - (용 국장) 아유 | - Tôi hồ đồ quá. - Không đâu. |
좋은 공기 쐬고 좋습니다 | Tôi thích không khí trong lành ạ. |
[김 부장이 숨을 후 내뱉는다] (용 국장) 저거 봤어? | Anh xem tin đó chưa? |
우리 부장님이 | Trưởng ban Kim từng nói |
이렇게까지 안 찾아지는 거 보면은 | không ai nỗ lực tìm cậu ta thì chắc chắn cậu ta đã chết nhỉ? |
죽은 게 분명하다 그랬었잖아 | không ai nỗ lực tìm cậu ta thì chắc chắn cậu ta đã chết nhỉ? |
(김 부장) 예 | Vâng. |
근데 제 발로 나와서 저렇게 됐더라? | Nhưng giờ cậu ta tự lộ diện và thành ra như thế kia. |
그러게요 귀신이 곡할 노릇도 아니고 | Thế mới nói ạ. Xuất quỷ nhập thần thật đấy. |
[김 부장의 가쁜 숨소리] | Tìm hiểu về cô ta chưa? |
(용 국장) 저년 찾아 봤어? | Tìm hiểu về cô ta chưa? |
예, 전직 경찰인데요 | Rồi ạ. Cô ta là cựu cảnh sát. Hiện giờ, thỉnh thoảng cô ta làm thanh tra bảo hiểm cho Bảo hiểm NT. |
지금은 가끔 NT생명에서 보험 조사관으로 일한답니다 | Hiện giờ, thỉnh thoảng cô ta làm thanh tra bảo hiểm cho Bảo hiểm NT. |
(용 국장) 생시는? | Giờ sinh thì sao? |
(김 부장) 예, 예 | À, vâng. |
[휴대전화 조작음] | Sinh vào giờ Mão ạ. |
묘시입니다 | Sinh vào giờ Mão ạ. |
(용 국장) 음! 묘시 좋다 | Ồ. Giờ Mão tốt đấy. |
사주에 불이 있네 | Trong lá số tử vi có Hỏa. Tôi hợp với những người có Hỏa. |
사주에 불 있는 사람하고 잘 맞아, 내가 | Trong lá số tử vi có Hỏa. Tôi hợp với những người có Hỏa. |
근데 뒷말 안 나오는지 좀 더 신중하게 조사를… | Nhưng tôi nghĩ nên điều tra kỹ hơn để không có lời ra tiếng vào. |
부장님 | Trưởng ban này, tôi sợ đến mất ăn mất ngủ đấy. |
난 막 무서워서 밤에 잠도 못 자 | Trưởng ban này, tôi sợ đến mất ăn mất ngủ đấy. |
(용 국장) 이 상황이 너무 무섭잖아 | Anh không thấy tình hình này quá đáng sợ à? |
아유, 어떻게 그래? 아휴 | Sao lại ra nông nỗi này nhỉ? |
한번 핸들링해 보겠습니다 | Tôi sẽ thử xử lý việc này ạ. |
(TV 속 현태) 당신에게 편지를 쓰려 합니다 [잔잔한 음악이 흘러나온다] | Đây là bức thư dành cho bạn. |
[탄성] | Có những đứa trẻ cần giúp đỡ. |
아이들이 있습니다 | Có những đứa trẻ cần giúp đỡ. |
[용 국장의 웃음] 여러분이 그 울타리가 되어 주시고 | Các bạn hãy trở thành bờ rào |
그 하늘이 되어 주세요 | và bầu trời của chúng. |
지금 아이들에게 힘을 주세요 | Hãy tiếp sức cho những đứa trẻ đó. |
푸른 어린이 재단 | Quỹ nhi đồng Pureun. Tôi là đại sứ quảng bá, Heo Hyeon Tae. |
홍보 대사 허현태입니다 | Tôi là đại sứ quảng bá, Heo Hyeon Tae. |
(사장) 아유, 참해라 | Ái chà, đẹp trai quá. |
우리 토깽이 현태 덕에 | Nhờ thỏ con Hyeon Tae nhà tôi mà tôi mới nuốt trôi cơm đấy. |
아이고, 내가 밥 넘어간다 | Nhờ thỏ con Hyeon Tae nhà tôi mà tôi mới nuốt trôi cơm đấy. |
[사장의 웃음] | |
아유, 누구 아들인지 귀엽긴 귀엽네 | Ôi, con trai ai mà đáng yêu đến vậy chứ? |
[탄성] | Ôi, con trai ai mà đáng yêu đến vậy chứ? |
귀엽지? | Đáng yêu đúng không? |
예 | Vâng. |
[용 국장이 살짝 웃는다] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[입차 알림음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 탁 닫힌다] [도어 록 작동음] | |
[숨을 들이켠다] | |
맛있겠다 | Trông ngon lành quá. |
(정연) 잡았다, 요놈! [이경의 비명] | Bắt được rồi nhé, nhóc con! |
[함께 웃는다] | Bắt được rồi nhé, nhóc con! |
어디 갔다 왔어 다 큰 처자가, 응? | Con gái con đứa mà đi đâu cả đêm vậy? |
다 큰 조카 프라이버시 좀 지켜 주시지? | Dì tôn trọng quyền riêng tư của đứa cháu đã lớn này đi ạ. |
[정연이 피식 웃는다] (이경) 자기 집 놔두고 왜 여기서 주무신대? | Sao dì không ở nhà dì mà lại đến nhà cháu ngủ? |
우리 사이에 네 집, 내 집이 어디 있냐? | Còn cần phân biệt nhà dì, nhà cháu à? |
[이경의 웃음] | Còn cần phân biệt nhà dì, nhà cháu à? |
근데 진짜 | Nhưng dì hỏi thật. |
(정연) 또 핸드폰 꺼 놓고 어디 갔다 왔어, 밤새? | Cả đêm cháu đi đâu mà tắt điện thoại? |
응, 응, 응? [이경의 힘겨운 신음] | Cả đêm cháu đi đâu mà tắt điện thoại? |
(이경) 아휴! | |
아, 내가 무슨 어린애야? | Cháu có còn là trẻ con nữa đâu. |
배고프다, 아침 안 먹었지? | Cháu đói rồi. Dì chưa ăn sáng đúng không? |
[걱정스러운 숨소리] | |
혹시 또 악몽 꿨어? | Lẽ nào cháu lại gặp ác mộng? |
(정연) 이모 바로 부르지 | Cháu phải gọi ngay cho dì chứ. |
아… | Cháu phải gọi ngay cho dì chứ. |
선배들 술 시중 들다가 | Cháu đi tiếp rượu các tiền bối. |
나도 취해서 근처 카페에서 술 좀 깨고 왔다 | Sau đó cháu say và ở lại quán cà phê gần đó cho tỉnh rượu. |
됐냐? | Được chưa ạ? |
아… | Ra vậy. |
[정연이 냄새를 킁킁 맡는다] | |
(정연) 음, 그래서 우리 아기한테 | Hóa ra vì thế nên bé con nhà ta mới hôi rình lên thế này. |
이렇게 쿰쿰한 냄새가 나는구먼? | Hóa ra vì thế nên bé con nhà ta mới hôi rình lên thế này. |
- (정연) 아휴… - 심해? | Nặng mùi lắm ạ? |
(정연) 빨리 씻어! 냄새나 [이경의 웃음] | Cháu mau đi tắm đi. Hôi quá. |
우리 부대찌개 해 먹을까? | Chúng ta ăn canh quân đội nhé? |
응, 콩이랑 버터 밥 비벼서? [이경의 탄성] | Chúng ta ăn canh quân đội nhé? - Cả cơm trộn với đậu và bơ nữa. - Được ạ! |
- 좋아! - (정연) 좋지! [정연이 흥얼거린다] | - Cả cơm trộn với đậu và bơ nữa. - Được ạ! Chuẩn nhỉ! |
[웅장한 음악이 흘러나온다] | |
[이경이 흥얼거린다] [물이 찰랑거린다] | |
[흥얼거린다] | |
[정연이 탁탁 칼질한다] [이경의 노랫소리가 들린다] | |
[피식 웃는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
(정연) 아참 | À, phải rồi. |
[힘주는 신음] | |
자 | Chà. |
[정연이 살짝 웃는다] | |
아! | |
왜 그래? | Cháu sao vậy? |
아, 아니야 | À, không có gì ạ. |
[의미심장한 음악] | |
[이경의 힘주는 신음] | |
[휴대전화 전원음] | |
[흥미로운 음악] | NGÀY HỘI HƯỚNG NGHIỆP Eo ơi. |
(이경) 헐 | Eo ơi. |
대박 | Ghê chưa. |
[이경이 살짝 웃는다] | |
(경이) 진짜 사고였다면 | Nếu thật sự là tai nạn, |
컨테이너까지 불탈 이유는 없지 | Nếu thật sự là tai nạn, không lý nào cả thùng hàng lại bốc cháy như thế. |
윤재영을 위해서 일부러 태운 거야 | Có người đã cố ý phóng hỏa giúp Yoon Jae Yeong. |
[의심스러운 숨소리] | |
의심스러운데? [문이 달칵 열린다] | Đáng nghi đấy chứ? |
(강호) 아, 사모님, 뭐 하시는교? | Này cô, cô đang làm gì thế? |
[경이가 숨을 씁 들이켠다] | |
목격자가 나타날 때를 기다렸다가 | Đợi đến khi có nhân chứng để tạo chứng cứ ngoại phạm cho Yoon Jae Yeong |
윤재영 알리바이도 만들고 증거까지 태워 줬다 | Đợi đến khi có nhân chứng để tạo chứng cứ ngoại phạm cho Yoon Jae Yeong và tiêu hủy sạch hết chứng cứ. |
(경이) 대체 누가? | Rốt cuộc đó là ai? |
만나는 남자가 있었던 것도 아니고 | Cô ta chưa từng ngoại tình với ai và cũng không có người thân khác. |
다른 가족이 있는 것도 아닌데 | Cô ta chưa từng ngoại tình với ai và cũng không có người thân khác. |
(낚시꾼) 그, 1, 2년 사이에 [흥미로운 음악] | Trong vòng một, hai năm nay, nhân viên ở nhà máy mà Min Gyu đang làm… |
민규 놈 다니던 공장 사람들이 | Trong vòng một, hai năm nay, nhân viên ở nhà máy mà Min Gyu đang làm… |
끽 해 뿠지 | Họ ngủm cả mà. |
방파제에서 얼라 시체가 하나 올라왔었는데 | Lúc đó, có một thi thể được phát hiện ở đê chắn sóng. |
(여자1) 배에서 회식하는 사람들 | Chết khi đang làm việc vặt phục vụ những người tiệc tùng trên thuyền. |
허드렛일하다가 죽었다는 소문이 있었어요 | Chết khi đang làm việc vặt phục vụ những người tiệc tùng trên thuyền. |
그래서 가가 원한을 품고 저주를 내리가 | Thi thể chết oan đó ôm oán hận và nguyền rủa họ, |
그때 있는 사람들 싹 다 쥑여 삤다고 | Thi thể chết oan đó ôm oán hận và nguyền rủa họ, nên những người có mặt ở đó đều chết sạch. |
(낚시꾼) 아, 보자 | Xem nào. |
한 놈은 교통사고 | Một người chết vì tai nạn giao thông. Một người chết vì nhồi máu cơ tim. |
씁, 한 놈은 심장 마비 | Một người chết vì tai nạn giao thông. Một người chết vì nhồi máu cơ tim. |
(강호) 에헤, 참 나, 그… | Cái anh này thật là. |
윤재영 편이 아니라 | Nếu không vì giúp Yoon Jae Yeong |
그 사람들을 다 없애려고 했던 거라면… | mà là để trừ khử hết những người đó thì… |
아, 요 뭐, 어데 안방입니까? 쯧 | Đây là phòng ngủ nhà cô đấy à? |
효창바이오 사람들 어디까지 조사했어요? | Các anh điều tra nhân viên của Hóa phẩm Hyochang đến đâu rồi? |
거는 와예? | Điều tra làm gì? |
[수첩을 툭 놓으며] 시체에 컨테이너에 정신없구먼 | Đang bận bù đầu vì thi thể ở thùng hàng mà. |
그 죽은 사람들 같은 회식 자리에 있었다며 | Nghe nói nhiều người đã chết cùng tham gia một buổi liên hoan, có cả Kim Min Gyu nữa. |
김민규까지 | Nghe nói nhiều người đã chết cùng tham gia một buổi liên hoan, có cả Kim Min Gyu nữa. |
아이, 소문 짜리하게 퍼졌더만 | Người ta đồn ầm cả lên rồi. |
아이고 | Ôi trời, cô tin lời những người thích ngồi lê đôi mách đó à? |
그, 씨불이기 좋아하는 인간들 말을 다 믿습니까? | Ôi trời, cô tin lời những người thích ngồi lê đôi mách đó à? |
벌어진 일을 믿는 거죠 | Tôi tin vào chuyện đã xảy ra. Người có mặt ở đó đều chết cả mà. |
결국 다 죽었잖아 거기 있던 사람들 | Tôi tin vào chuyện đã xảy ra. Người có mặt ở đó đều chết cả mà. |
- 어데요? - (경이) 알아는 봤고? | - Không phải đâu. - Anh điều tra chưa? |
(강호) 아이, 보소 통영이 작은 동네 같지만은 | Nghĩ mà xem. Tongyeong trông có vẻ nhỏ nhưng thật ra không nhỏ chút nào đâu. |
그래 작은 동네 아입니다잉 | Nghĩ mà xem. Tongyeong trông có vẻ nhỏ nhưng thật ra không nhỏ chút nào đâu. |
우연이라는 게 있어 | Trùng hợp ngẫu nhiên thôi. |
한만구랑 여자 하나는 | Han Man Gu thì vô tình bị tai nạn khi đi cùng bồ nhí. |
불륜 하다가 차가 그래 돼 뿌가 그래 된 기고 | Han Man Gu thì vô tình bị tai nạn khi đi cùng bồ nhí. |
하나는 뭐, 사는 게 힘들어가 목매달아 뿐 기고 | Một người khác thì treo cổ vì thấy cuộc sống quá khó khăn. |
김민규 근마 그거는 | Một người khác thì treo cổ vì thấy cuộc sống quá khó khăn. Còn Kim Min Gyu, để lấy tiền bảo hiểm, |
지 보험금 타 먹을라고 꽁꽁 숨어 있다가 | Còn Kim Min Gyu, để lấy tiền bảo hiểm, hắn trốn chui trốn lủi rồi hít phải khí độc dưới cống và chết. |
하수구 가스 마시고 그래 돼 뿠는데 | hắn trốn chui trốn lủi rồi hít phải khí độc dưới cống và chết. |
아이, 뭐, 더 할 게 있단 말입니까? | Còn gì cần phải điều tra nữa? |
(경이) 그럼 그 애는요? | Vậy còn cậu ta thì sao? |
이준현 | Lee Jun Hyeon ấy. |
알고 있구나 | Vậy là anh cũng biết. |
그 회사 회식 때 배에서 죽었던 어린애 | Cậu ta đã chết trên thuyền vào hôm công ty đó liên hoan. |
[의미심장한 음악] [사람들이 웅성거린다] | - Đáng thương quá. - Chuyện gì vậy? |
뭐, CCTV 고장? | CCTV bị hỏng sao? |
(경찰) 예, 본 사람도 없다고 하고 | Vâng, cũng không có nhân chứng. |
[손가락을 딱 튀긴다] | |
담당 형사였죠? | Anh phụ trách vụ đó đúng không? |
또, 또 어디서 애먼 소문 듣고 와가 | Lại nữa. Cô lại nghe tin đồn nhảm ở đâu rồi. |
가는 전혀 상관이 없어! | Lại nữa. Cô lại nghe tin đồn nhảm ở đâu rồi. Nó không liên quan gì đến vụ này hết! |
(강호) 원래부터 사고 치고 막 여기저기 기웃거리고 | Nó vốn là đứa hay gây rối, ra vào trại giáo dưỡng liên tục. |
소년원 들락날락거리고 | Nó vốn là đứa hay gây rối, ra vào trại giáo dưỡng liên tục. |
(경찰) 아, 근데 뭐 평소에도 지 혼자 술 먹고 | Nhưng bình thường nó hay nhậu một mình và lang thang quanh cảng mà. |
부둣가 돌아댕기고 그랬잖아요 | Nhưng bình thường nó hay nhậu một mình và lang thang quanh cảng mà. |
그카다 뭐, 뭐, 뭐 | Có thể là nó bước hụt rồi ngã xuống biển. |
부둣가에서 발을 헛디뎠는가 뭐, 뭐, 그래서 | Có thể là nó bước hụt rồi ngã xuống biển. |
그란 기지 | Có thể là nó bước hụt rồi ngã xuống biển. |
[의심스러운 숨소리] | |
(경이) 의심스러운데 | Đáng nghi đấy chứ? |
(강호) 어어, 사모님 지금 조사 안 끝났습니다 | Này cô, tôi chưa thẩm vấn cô xong. |
[흥미로운 음악] 전 참고인 신분이잖아요 | Tôi là nhân chứng. Tôi có quyền rời khỏi đây bất cứ lúc nào tôi muốn. |
언제든지 내 의지대로 나갈 수 있습니다 | Tôi là nhân chứng. Tôi có quyền rời khỏi đây bất cứ lúc nào tôi muốn. |
(강호) 사모님, 그쪽 아입니다 | Này cô, đó không phải lối ra. |
[경이의 괴로운 신음] | Trời ạ, não mình đơ rồi. |
머리가 안 돌아가 | Trời ạ, não mình đơ rồi. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(경이) 머리가 안 돌아갈 땐 역시 뭐다? | Những lúc không động được não thì ta cần gì nhỉ? |
[경이의 탄성] | BẠCH TỬU |
[익살스러운 음악] | |
[경이가 흥얼거린다] | |
이렇게 하면 위스키 맛이 나거든 | Nếu làm thế này, nó sẽ có vị của whiskey. |
[경이의 옅은 웃음] | |
[경이가 향을 씁 맡는다] | |
[경이의 만족스러운 탄성] | |
먹어 볼래? | Uống thử không? |
맛만 봐 | Nếm một chút thôi. |
응? | Nào. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[산타가 쿵 쓰러진다] | |
[숨을 카 내뱉는다] | |
아, 이 귀한 걸 말이야 | Rượu quý vậy mà không biết thưởng. |
너라도 마시고 얘기 좀 해 줘라 | Uống đi rồi nói cho tôi biết |
[의미심장한 음악] 누가 너 때문에 | ai đã làm những việc này vì cậu. |
이런 짓을 했는지 | ai đã làm những việc này vì cậu. |
[회전 테이블이 드르륵 돌아간다] | |
"고 이준현" | CỐ LEE JUN HYEON |
[새가 지저귄다] | |
이준현 세 들어 살던 집주인이 모아 놓은 건데 | Chủ nhà của Lee Jun Hyeon giữ lại đồ đạc của cậu ta nhưng không có gì đặc biệt. |
별건 없어요 | Chủ nhà của Lee Jun Hyeon giữ lại đồ đạc của cậu ta nhưng không có gì đặc biệt. |
(경수) 방세도 한참 밀렸는데 이렇게 되는 바람에 못 받았다고 | Cậu ta chưa đóng tiền nhà nhưng giờ không đòi được nữa nên họ cứ bắt tôi trả. |
저한테 막 계속 내라고 해 가지고… | Cậu ta chưa đóng tiền nhà nhưng giờ không đòi được nữa nên họ cứ bắt tôi trả. |
폰 여기 있어요 | Di động của cậu ta đây. |
(제희) 친했던 친구도 가족도 없는 애였어 | Cậu ta không có bạn thân hay gia đình gì hết. |
얘를 대신해서 복수해 줄 사람이 없었다고요 | Không thấy ai có khả năng sẽ trả thù cho cậu ta. |
(경이) 나랑 같네 | Cậu ta giống tôi đấy. |
(경수) 팀장님 | Đội trưởng. Sao vậy? |
(제희) 왜? | Sao vậy? Có ai đó đã thắp nến cho Lee Jun Hyeon. |
이준현 이름으로 누가 초를 켜 놨는데요 | Có ai đó đã thắp nến cho Lee Jun Hyeon. |
(경수) 여기 있다, '이준현' | Đây rồi. |
[도어 록 작동음] | |
[갈매기 울음] | |
[도어 록 작동음] | Nếu tôi báo cảnh sát, cô sẽ khó mà nhận được tiền bảo hiểm. |
나 이대로 경찰한테 가면 보험금 위험할 거예요 | Nếu tôi báo cảnh sát, cô sẽ khó mà nhận được tiền bảo hiểm. |
선미, 지켜야 되잖아요 | Phải bảo vệ Seon Mi chứ nhỉ? |
[도어 록 작동음] | |
(경이) 경찰한테는 아무것도 몰랐다고 | Cô đã khai ổn thỏa với cảnh sát là cô không biết gì chưa? |
잘 말씀하셨어요? | Cô đã khai ổn thỏa với cảnh sát là cô không biết gì chưa? |
(재영) 선미야, 응, 괜찮아 | Seon Mi à. Không sao đâu. Con ra ngoài chơi một lát nhé? |
밖에 나가서 잠깐 놀고 있을래? | Không sao đâu. Con ra ngoài chơi một lát nhé? |
응? | Nhé? Ra ngoài chơi đi. |
나가 있자 | Nhé? Ra ngoài chơi đi. |
(산타) [작은 목소리로] 자 | |
와 | |
퓽 | |
(재영) 그런 얘기 하시려고 여기까지 오신 거예요? | Cô đến tận đây để nói chuyện đó à? |
이제 막 남편 묻고 온 사람한테 | Với người vừa mới chôn cất chồng như tôi? |
(경이) 쟤가 저런 일에는 아주 선수더라고 | Cậu ta rất giỏi những việc như vậy. |
누구랑은 다르네요 | Thật khác với ai đó. |
깜빡 속았어 | Cô đã hoàn loàn lừa được tôi. |
그래서 | Nói tôi nghe đi. Vì cần tiền đóng viện phí cho Seon Mi |
남편이 선미 병원비 필요하지 않느냐 | Nói tôi nghe đi. Vì cần tiền đóng viện phí cho Seon Mi |
자기가 희생하겠다 하는 헛소리에 | nên chồng cô tự nguyện hy sinh và cô đã cảm động à? |
감동이라도 받은 거예요? | nên chồng cô tự nguyện hy sinh và cô đã cảm động à? |
아니요 | Không phải. |
처음엔 무슨 미친 소리냐 그랬어요 | Ban đầu, tôi thấy việc đó thật điên rồ. |
[매미 울음] | |
[재영의 한숨] | |
(재영) 무슨 미친 소리야, 그게? | Anh nói khùng điên gì vậy? |
[한숨] [사이렌 소리가 들린다] | |
[사람들이 웅성거린다] | - Tránh đường. - Ôi trời. |
[사이렌이 울린다] (주민1) 아이고야 이거 우짜면 좋노, 큰일 났다 | Trời đất ơi. - Chết rồi à? - Lớn chuyện rồi. |
(주민2) 하루 종일 안 보이더만 | Hèn chi không thấy cậu ta đâu. |
[사람들이 웅성거린다] | - Ôi trời đất ơi. - Sao thế này? |
(재영) 1년만 버티면 된다고 | Anh ấy nói chỉ cần cố qua một năm. |
그러면 우리 가족 | Sau đó gia đình tôi có thể rời khỏi đây và sống hạnh phúc. |
여기 떠나서 같이 행복하게 살 수 있다고 | Sau đó gia đình tôi có thể rời khỏi đây và sống hạnh phúc. |
남편이 다 알아 왔었어요 | Chồng tôi đã lo liệu tất cả. |
조금만 더 참았으면 그렇게 됐을 텐데 | Nếu cố chịu đựng thêm chút nữa, hai người sẽ thành công. |
자기 욕구 해소하느라고 | Nhưng anh ta lồm cồm bò ra |
(경이) 꾸역꾸역 기어 나와서 일을 다 망쳤으니까 | để giải tỏa ham muốn và làm hỏng hết mọi chuyện. |
'차라리 진짜로 죽어 버리면 좋겠다' | "Thà anh ta chết quách đi cho rồi". Cô đã nghĩ thế nhỉ? |
그렇게 생각했구나? | "Thà anh ta chết quách đi cho rồi". Cô đã nghĩ thế nhỉ? |
생각은 할 수 있지 | Cô có thể nghĩ như vậy. |
그런데 대피소에 가스 채우고 | Nhưng phun đầy khí độc vào nơi trú ẩn và phóng hỏa tiêu hủy hết chứng cứ |
불 질러서 증거 인멸까지 하는 건 | và phóng hỏa tiêu hủy hết chứng cứ không phải việc mà ai cũng làm được. |
아무나 할 수 있는 일이 아니거든요 | không phải việc mà ai cũng làm được. |
특히 재영 씨같이 허술한 사람은 | Nhất là người cẩu thả như cô. |
잘 아시네요 | Cô tinh tường thật. |
저 아무 짓도 안 했어요 | Tôi chẳng làm gì cả. |
그럼 누군데? | Vậy ai làm? |
무슨 말씀이세요? | Ý cô là gì? |
재영 씨 도와서 남편 죽인 사람 있잖아요 | Có người đã giúp cô Jae Yeong giết chồng mà. |
그게 누구냐고 | Người đó là ai? |
그 사람이 이준현 얘기도 해 준 거잖아 | Người đó cũng đã kể chuyện của Lee Jun Hyeon với cô. |
당신 남편 | Chồng của cô |
딸 병원비보다 자기 성욕이 더 중요한 | Chồng của cô không những là tên rác rưởi coi trọng dục vọng hơn viện phí của con gái |
쓰레기인 것도 모자라서 | không những là tên rác rưởi coi trọng dục vọng hơn viện phí của con gái |
살인 방조범이라고 | mà còn đồng phạm giết người. Cô đã chủ động à? |
(경이) 먼저 연락한 건가? | mà còn đồng phạm giết người. Cô đã chủ động à? |
그런 놈 죽여 줄 수 있냐고 | Chủ động yêu cầu người đó giết chồng? |
죽여 달라고 한 적 없어 | Tôi không hề yêu cầu người đó giết anh ta. |
[재영의 떨리는 숨소리] | |
(재영) 선미야! | Seon Mi à! |
(선미) 돌고래 | Cá heo. Nó là cá heo. |
돌고래요 | Cá heo. Nó là cá heo. |
[떨리는 숨소리] | |
저한테만 말씀해 주세요 | Cô cứ nói với tôi đi. |
아무 일 없게 할게요 | Mẹ con cô sẽ an toàn. |
갑자기 연락이 왔어요 | Đột nhiên có một cuộc gọi đến. |
[휴대전화 진동음] | |
[심전도계 비프음] 여보세요? | Alô? |
(강호) 다른 게 아니고예 | Alô? Chuyện là hôm qua, đi dộng của chồng cô đã phát tín hiệu. |
어제 남편분 핸드폰이 한 번 켜져가 | Chuyện là hôm qua, đi dộng của chồng cô đã phát tín hiệu. |
혹시나 연락 있나 해서 전화드립니다 | Chuyện là hôm qua, đi dộng của chồng cô đã phát tín hiệu. Tôi gọi hỏi xem anh ấy gọi cô không. |
핸드폰이 켜졌다고요? | Di động của anh ấy phát tín hiệu sao? |
예, 뭐, 어데 장물로 나왔는 모양일 수도 있으니까 | Vâng. Cũng có thể là nó bị trộm. Cô đừng hy vọng gì quá nhé. |
그, 너무 기대는 하지 마시고예 | Vâng. Cũng có thể là nó bị trộm. Cô đừng hy vọng gì quá nhé. |
[통화 종료음] | |
[휴대전화 메시지 알림음] | |
[의미심장한 음악] | MIRONET TIN NHẮN MỚI |
(영상 속 민규) 아 | |
아, 이러면 되는구나 | À. Phải cởi mặt nạ ra chứ. |
하자, 하자 | Rồi. Đã xong. |
[풀벌레 울음] [다가오는 발걸음] | |
[무거운 음악] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(민규) 아, 이거 본 건데 | Anh đọc quyển này rồi. |
[재영의 힘주는 신음] | |
야! 야, 이씨… | Này! Chết tiệt! |
[재영의 가쁜 숨소리] | |
미쳤어? | Em điên à? |
폰 켜고 그 짓거리 하고 누가 모를 줄 알아? | Anh tưởng tôi không biết anh bật điện thoại làm gì à? |
그러다 들키면? | Anh tưởng tôi không biết anh bật điện thoại làm gì à? Nếu bị lộ thì sao? Seon Mi sẽ ra sao? |
들키면 우리 선미 어쩔 건데! | Nếu bị lộ thì sao? Seon Mi sẽ ra sao? |
(재영) 놔, 이거! [재영의 거친 숨소리] | Bỏ ra! |
[재영이 휴대전화를 쾅 내려친다] (민규) 야, 이씨… | Tránh ra. |
[재영의 비명] | Tránh ra. |
[재영의 거친 숨소리] 아유, 씨! | Mẹ kiếp! |
[거친 숨소리] | |
[민규의 한숨] [민규가 휴대전화를 툭 놓는다] | |
[휴대전화 진동음] | |
여보세요 | Alô? |
누구세요? 누군데 이러시는 거예요? | Ai vậy? Sao lại gọi cho tôi thế này? |
끝까지 대답 안 해 줬어요 | Người đó nhất quyết không trả lời. |
대신에 | Thay vào đó, |
이준현이라는 사람을 아는지 물어봤어요 | người đó hỏi tôi có biết Lee Jun Hyeon không, |
(재영) 당신 남편 회식 자리에서 무슨 일이 있었는지 아냐고 | và có biết chuyện đã xảy ra ở tiệc công ty của chồng tôi không. |
그러니까 | Sau đó, người đó bảo tôi |
남편 죽어도 너무 죄책감 갖지 말라고 | không cần thấy tội lỗi vì cái chết của chồng. |
(범인) [변조된 목소리로] 제가 다시 연락드릴 거예요 | Tôi sẽ gọi lại sau. Lần sau cô Jae Yeong phải giúp tôi đấy. |
다음에는 재영 씨도 저 도와주셔야 돼요 | Lần sau cô Jae Yeong phải giúp tôi đấy. |
그게 끝이었어요? | Chỉ có vậy thôi à? |
[떨리는 숨소리] | |
진짜로 이렇게 될 줄 몰랐어요 | Tôi không ngờ chuyện sẽ thành ra thế này. |
[재영이 흐느낀다] | Dù sao anh ta cũng là bố Seon Mi. |
(재영) 그래도 우리 아기 아빠인데 | Dù sao anh ta cũng là bố Seon Mi. |
[재영이 흐느낀다] | |
대피 장소도 그쪽에서 준비한 거고? | Nơi trú ẩn cũng là do người đó chuẩn bị à? |
결국 시키는 대로 하신 거네요 | Vậy là cô chỉ làm như những gì được bảo? |
[흐느낀다] | |
[음산한 음악] | |
[풀벌레 울음] (재영) 혹시 누군가한테라도 들키게 되면 | Nếu bị ai đó phát hiện ra, |
곧장 뒤로 나와서 이 표시 따라가 | hãy chạy theo những dấu này. |
숨을 데랑 연결돼 있어 | Chúng dẫn đến nơi trú ẩn. |
[민규의 가쁜 숨소리] | |
[울먹인다] | Tôi đâu có ngờ sẽ ra thế này. |
이렇게 될 줄 몰랐어 | Tôi đâu có ngờ sẽ ra thế này. |
알았잖아 | Cô biết mà. |
죽여요 | Giết anh ta đi. |
죽여도 싼 놈이에요 | Anh ta đáng chết. |
죽이고 싶었고 그래서 당신 소원대로 죽어 줬는데 | Cô muốn giết anh ta nên người đó đã giết anh ta theo ý cô. |
왜 슬픈 척해? | Sao giờ lại làm ra vẻ buồn đau? |
[무거운 음악] | |
네가 뭘 알아? | Cô làm sao hiểu được? |
내가 제일 믿었던 사람이 | Người tôi tin tưởng nhất |
(재영) 내가 알던 거랑 전혀 다른 사람이었다는데 | thật ra lại không hề như những gì tôi biết. |
내 평생이 부정당하는 그거 | Cả cuộc đời tôi chỉ là một cú lừa. |
그게 얼마나 지옥 같은 건지 당신이 알아? | Cô có hiểu nỗi đau khổ như địa ngục đó không? |
[재영의 분노에 찬 숨소리] | Tôi chẳng hiểu… |
(경이) 당신이란 인간 | Tôi chẳng hiểu… |
누군지 모르겠어 | anh là ai nữa. |
내가 왜 알아야 되는데? | Sao tôi phải hiểu chứ? |
[준현이 소리친다] | |
[사람들이 당황한다] | |
(준현) 살려 주세… | Cứu tôi với! |
[준현의 힘겨운 신음] | |
(만구) 아니, 쟤는 왜… | - Sao cậu ta lại rơi xuống nước? - Làm gì đó đi. |
[무거운 음악] (민규) 아, 좀 어떻게 좀 해 봐, 좀! | - Sao cậu ta lại rơi xuống nước? - Làm gì đó đi. |
(섭룡) 아니, 아니 튜브, 뭐, 이런 거… | Khoan đã. Có phao không? |
(준현) 살려 주세… | - Cứu tôi với! - Làm gì đi. |
[사람들의 당황한 신음] | - Cứu tôi với! - Làm gì đi. - Ơ kìa. - Làm sao đây? |
[사람들의 놀란 신음] | |
(민규) 아이씨… | Kìa… |
다 죽어 | Chết hết đi. |
[리드미컬한 음악] | |
[전선을 탁 자른다] | |
[섭룡의 힘겨운 신음] | |
[의자가 툭 넘어진다] | |
[민규의 가쁜 숨소리] | |
[민규가 콜록거린다] | |
(경이) 누가 이런 짓을 했을까? | Ai đã làm việc này? |
[어색한 말투로] 어? 가지 마! | Không. Đừng vào đó! |
[스산한 음악] 거기는 마녀의 집이야! | Đó là nhà của phù thủy! |
마녀가 산다고! | Phù thủy sống ở đó! |
[이경의 뿌듯한 숨소리] [아이들이 엉엉 운다] | Phù thủy sống ở đó! |
- (배우1) 잘하더라, 근데 - (배우2) 드세요, 드세요 | - Làm tốt lắm. - Ăn đi. |
- (배우1) 잘했어, 잘했어 - (배우3) 그렇죠? | - Làm tốt lắm. - Đúng không? Mọi người vất vả rồi. |
(배우1과 배우3) - 고생했어 - 제가 구해 주고 싶었다니까요 | Mọi người vất vả rồi. Để tôi đích thân giúp cho. |
[사람들의 웃음] | Để tôi đích thân giúp cho. |
(배우1) 맛있게 먹어 | - Ăn ngon nhé. - Vâng, mời mọi người. |
- (배우2) 네, 잘 먹겠습니다 - (배우4) 맛있게 드세요 | - Ăn ngon nhé. - Vâng, mời mọi người. - Mời anh ạ. - Ừ, ăn đi. |
(배우1) 맛있게 먹어, 맛있게 먹어 | - Mời anh ạ. - Ừ, ăn đi. - Ngon không? - Sành ăn đó chứ. |
[사람들이 대화한다] | - Ngon không? - Sành ăn đó chứ. |
[사람들의 웃음] | |
[배우4의 탄성] [배우3의 웃음] | |
- (배우4) 맛있어 - (배우3) 맛있다, 진짜 맛있다 [저마다 말한다] | - Ngon quá. - Ừ, ngon thật. |
[놀라는 탄성] | Buổi diễn rất thành công. |
너무 맛있다, 그렇죠? | Ngon quá đi mất, phải không? |
[이경의 탄성] (배우1) 어, 어 | À, ừ. Em cũng đã vất vả rồi, Yi Kyung. |
고생했어, 이경이도 [이경이 살짝 웃는다] | À, ừ. Em cũng đã vất vả rồi, Yi Kyung. |
저 오늘 연기 어땠어요? 연습 엄청 많이 했는데 | Hôm nay em diễn thế nào ạ? Em đã tập chăm lắm đấy ạ. |
씁, 어, 저… | À… |
이경아, 그, 기분 나쁘지 않게 들었으면 좋겠는데 | Yi Kyung này. Hy vọng em sẽ không thấy phật lòng. |
[이경의 호응하는 신음] [이경이 손을 탁탁 턴다] | Hy vọng em sẽ không thấy phật lòng. |
그, 다음 연극에는 조명을 좀 잡아 줬으면 좋겠는데 | Lần sau em lo phần ánh sáng nhé. |
헐 | Eo ơi. |
다음 공연 잡혔어요? | Đã lên lịch biểu diễn tiếp theo luôn rồi ạ? |
[이경의 신난 탄성] | |
(이경) 음, 저는 뭐든지 좋아요 | Em làm gì cũng được. |
[차분한 음악] | Em làm gì cũng được. Nhưng em thích diễn xuất hơn. |
근데 연기가 좋긴 한데, 저는 | Nhưng em thích diễn xuất hơn. |
아, 그러니까 그게… | - À, chuyện đó… - Mọi người ăn thêm pizza không? |
피자 더 드실래요? | - À, chuyện đó… - Mọi người ăn thêm pizza không? |
(이경) 오늘 제가 쏠 테니까 | Bữa này em đãi. |
드시고 싶으신 거 다 시키세요! | Mọi người muốn ăn gì thì cứ gọi thỏa thích đi ạ. |
[풀벌레 울음] | |
[킥스탠드를 탁 내린다] | |
[건욱의 힘주는 신음] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
도둑이야! | Ăn trộm! |
아저씨 누구세요? | Chú là ai vậy hả? |
여기 함부로 들어오시면 안 되는데 | Không được tùy tiện vào đây đâu. |
다시 술 드시려고? | Lại định uống rượu à? |
[건욱의 한숨] | |
성공 기념 짠 한번 할까? | Uống mừng thành công không? |
[못마땅한 신음] | |
[잔을 탁 내려놓는다] | |
[킁킁거린다] | Em lại ăn gì ngon một mình à? |
니 혼자 또 뭐, 맛있는 거 묵었나? | Em lại ăn gì ngon một mình à? |
맞혀 볼래? | Anh đoán nhé. |
[이경이 술병을 탁 내려놓는다] | |
[트림을 꺼억 한다] | |
[이경이 입바람을 후 분다] (건욱) 아, 아… | Này, thật là… |
[킁킁거리며] 야, 이, 아유 | Này, thật là… |
- 피자? - (이경) [놀라며] 헐, 대박 | - Pizza à? - Eo ơi, đỉnh thật. |
- (이경) 짠 - 허, 씨, 짠 | - Cụng ly nào. - Cạn. |
(건욱) 아이, 물맛이 참 맛이 있다, 그자잉? | Nước này ngon thật đấy, nhỉ? |
[숨을 카 내뱉는다] | |
뉴스 나왔어? | Thời sự đưa tin chưa? |
그, 사고사라고 나오데 | Đưa tin là chết vì tai nạn. |
아… | |
(건욱) 이래 뒤에서 백업을 해 주니까 되는 긴데 | Đều nhờ có anh hỗ trợ sau lưng em cả, |
은혜도 모르고 맨날 지 혼자 맛있는 거 먹으러 댕기고 [우아한 음악] | vậy mà lần nào em cũng đi ăn mảnh một mình. |
[지퍼를 직 열며] 피자를 혼자… [이경의 탄성] | vậy mà lần nào em cũng đi ăn mảnh một mình. Sao có thể ăn pizza một mình như thế? |
아유 | |
저한테도 이런 좋은 순간이 오는군요 | Không ngờ ngày vui thế này lại đến với em. |
[건욱이 가방을 뒤적거린다] 음, 증거 없고 | Không có chứng cứ. |
목격자 확실하고 | Có cả nhân chứng rõ ràng. |
그 여자한테 피해 갈 일도 없고 | Và cô ta không bị tổn hại gì cả. |
[이경의 탄성] | |
(이경) 아휴, 저는 그냥 | Em chỉ dọn sẵn bàn |
제가 차린 밥상에서 | Em chỉ dọn sẵn bàn |
밥숟가락 하나 들고 맛있게 먹기만 했거든요 | và cầm muỗng lên ăn ngon lành thôi. |
[웃음] | |
다른 문제 없지? | Không có vấn đề gì chứ? |
[한숨] | |
[숨을 씁 들이켠다] | |
(이경) 장성우 알아? | Anh còn nhớ Jang Seong U không? |
고등학교 때 나 연극부 담당했던 쌤 | Ông thầy phụ trách câu lạc bộ kịch trường cấp ba của em ấy. |
- 와이프 경찰이었고 - (건욱) 어 | - Có vợ là cảnh sát. - Nhớ. |
자살했다 아이가? | Ông ta đã tự sát, phải không? |
자살했어? | Thật à? Thầy Jang tự tử à? |
장성우 쌤이? | Thật à? Thầy Jang tự tử à? |
그, 나도 동네 떠날 때라 잘은 모르겠는데 | Lúc đó anh đã chuyển đi nên cũng không biết tường tận. |
(건욱) 그랬을걸? 근데 그게 왜? | Chắc là vậy. Nhưng sao? |
(이경) 그 쌤 와이프가 보험 조사관 하고 있더라고 | Vợ thầy ấy giờ là thanh tra bảo hiểm. |
우리 목격자 | Là nhân chứng đó. |
(건욱) 그, 좀 더 들어온다 싶으면은 | Là nhân chứng đó. Nếu nhúng mũi vào quá sâu |
그 여자도 그냥 쥑여 삐라 | thì tiễn đi luôn cho xong. |
(이경) 왜? | Sao vậy? |
그 여자 뭐 나쁜 짓 했어? | - Bà ta làm gì xấu à? - Không. |
(건욱) 아니 | - Bà ta làm gì xấu à? - Không. |
그냥 | Chẳng vì gì cả. |
경찰이었다니까 기분이 나쁘네 | Anh thấy khó chịu vì bà ta là cảnh sát thôi. |
어떻게 기분 나쁘다고 사람을 죽이냐? | Sao có thể giết người chỉ vì thấy khó chịu chứ? |
예전에는 그랬던 거 같은데? | Hồi xưa em cũng thế còn gì. |
제가요? | Em sao? |
언제요? | Hồi nào cơ? |
그, 그 몬하는 연기 그만하시고요 | Em diễn đơ lắm. Dẹp giùm đi. |
정리나 확실하게 합시다 | Dọn dẹp sạch sẽ đi thì hơn. |
[헛기침] | |
[한숨] | |
쯧, 또 없나? | Không còn ai à? |
[음산한 음악] (건욱) 뭐? | Gì cơ? |
죽일 놈 | Người để giết ấy. |
[긴장되는 음악] | |
[옅은 탄성] | |
(멜론머스크) 다 죽여, 다 죽여! | Giết hết bọn chúng đi! |
[마우스 조작음] 아, 왜 이렇게 못 죽여? | Làm gì thế? Giết đi. |
[게임 효과음이 흘러나온다] | |
아, 되는 일 없는데 게임이라도 좀 이기자고! [경이의 한숨] | Chết tiệt. Chẳng việc gì ra hồn. Ít nhất phải thắng một ván chứ. |
[한숨] 힘내서 잘하자고 드린 거예요 | Gửi vật phẩm an ủi tinh thần rồi nhé. Thua một ván chưa phải là tận thế đâu. |
게임 하나 졌다고 인생 끝나는 거 아니니까 | Thua một ván chưa phải là tận thế đâu. |
(산타) [AI 보이스] 가자, 가자, 가자 | Chiến thôi nào. |
아, 머리가 안 돌아가는데 | Thật là, đầu óc mụ mị hết cả. |
[경이의 한숨] | |
(경이) 잠만요 | Chờ chút nhé. Đi à? Phải không? Đừng có đi mà! |
(멜론머스크) 가요? 안 함? [지친 숨소리] | Đi à? Phải không? Đừng có đi mà! |
나가지 마요! | Đi à? Phải không? Đừng có đi mà! |
[경이의 한숨] | |
[한숨] | |
[힘없는 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
[우두둑거리는 소리가 난다] [경이의 힘겨운 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[경이의 한숨] | |
[경이의 힘주는 신음] | |
[아파하는 신음] [우두둑거리는 소리가 난다] | |
[아파하는 신음] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[도어 록 작동음] | |
[의아한 신음] | |
[웅얼거린다] | Trời ơi, cô đến làm gì? |
뭐야? 왜 그러고 있어? | Sao thế? Sao chị lại nằm đó? |
[재촉하는 신음] | |
[한숨] | |
[제희의 한숨] | Thật là. |
(경이) 응 | |
[스위치 조작음] [경이의 힘겨운 숨소리] | |
[제희의 한숨] | |
선배, 나 잘릴 거 같아 [캔을 달칵 딴다] | Chắc em sẽ bị đuổi việc mất. |
[힘겨운 신음] | Mất 600 triệu won cho vụ Kim Min Gyu rồi. |
(제희) 김민규 건 6억 지급됐어 | Mất 600 triệu won cho vụ Kim Min Gyu rồi. |
위장 신고 했던 거 때문에 깎이긴 했는데 | Đã trừ bớt vì vụ giả chết, |
약관상 까도 그만큼은 내줘야 되더라 | nhưng theo hợp đồng thì vẫn phải chi trả từng đó. |
전부 다 마이너스로 내 인사에 반영이야 | Toàn bộ sẽ thành điểm trừ trong thành tích của em. |
[웅얼거린다] | Thì sao? |
그래서는 무슨? | Sao trăng cái gì? |
우리 조사 B 팀이 없어진다고 | Đội điều tra B sẽ bị giải tán. Chị biết vậy nghĩa là gì không? |
그게 무슨 뜻인지 알아? | Đội điều tra B sẽ bị giải tán. Chị biết vậy nghĩa là gì không? |
[경이의 옅은 숨소리] | |
[한숨] | |
자살 시나리오 못 만든 선배 때문에 | Chị không thể biến nó thành vụ tự sát nên em sẽ mất chén cơm đó. |
내 밥줄 끊어진다고 | Chị không thể biến nó thành vụ tự sát nên em sẽ mất chén cơm đó. |
[개운한 신음] | Chị không thể biến nó thành vụ tự sát nên em sẽ mất chén cơm đó. |
그렇게 되면 이것도 그것도 | Đến lúc đó cả máy tính, bia, |
내가 팀장으로 있는 우리 팀도 다 없어지는 거야 | và cả đội điều tra mà em là đội trưởng cũng sẽ bay màu đấy. |
[개운한 숨소리] | |
[시원한 숨을 내뱉는다] | |
[캔을 탁 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[경이의 힘주는 신음] [한숨] | |
넌 항상 인정받고 싶어 하지 | Cô luôn theo đuổi sự công nhận nhỉ? |
(경이) 근데 있잖아 | Nhưng biết gì không? |
(제희) 인정이 아니라 최소한의… | Không phải công nhận. Em chỉ mong… |
살인 사건이야 | Đây là một vụ giết người. |
[무거운 음악] (경이) 흙더미 무너진 거 황화 수소 출처 | Đất bị sạt lở, nguồn khí hidro sunfua, |
컨테이너 불난 거 | hỏa hoạn ở thùng hàng, |
이준현 정보 윤재영한테 알려 준 통화 기록, 조회됐어? | cuộc gọi báo tin về Lee Jun Hyeon cho Yoon Jae Yeong. - Cô đã điều tra chưa? - Tiền bối. |
(제희) 선배님, 선배님 | - Cô đã điều tra chưa? - Tiền bối. Tiền bối à. |
여기 경찰청 아니고요 선배님 경찰 아닙니다 | Đây không phải là Bộ Cảnh sát. Chị không còn là cảnh sát nữa. |
의심스럽잖아 | Đáng nghi thật mà. |
(제희) 흙더미는 자연적으로 무너진 거고 | Đất bị sạt lở tự nhiên. |
황화 수소는 | Còn về khí hidro sunfua… Chị biết là nơi đó thông với ống cống chứ? |
거기가 하수구랑 연결돼 있던 거 알지? | Chị biết là nơi đó thông với ống cống chứ? |
불은 합선 때문이었다고 하네요 의심 많은 선배님아 | Chị biết là nơi đó thông với ống cống chứ? Còn hỏa hoạn là do bị chập điện. Bà chị đa nghi của tôi à. |
그러니까 더 무서운 거야 | Thế nên mới càng đáng sợ. |
사람들이 죽었는데 | Có người chết, |
사고사로 위장돼서 사건화도 안 됐다는 거 | nhưng lại không được điều tra vì đều bị ngụy tạo thành tai nạn. |
그렇다 치자 | Cứ cho là vậy đi. |
김민규가 살아 있는 건 어떻게 알았고? | Sao người đó biết được Kim Min Gyu còn sống? |
하나씩 찾아서 정리해 나가다 김민규 차례가 되니까 | Truy sát lần lượt từng người một nhưng đến lượt Kim Min Gyu thì anh ta lại biến mất. |
얘가 사라졌어 | nhưng đến lượt Kim Min Gyu thì anh ta lại biến mất. |
시체도 안 나오고 | Không thấy thi thể. |
(경이) 그러다 하루가 멀다 하고 숲속으로 출퇴근하는 | Rồi phát hiện ra ngày nào Yoon Jae Yeong cũng vào rừng. |
윤재영이 보인 거지 | Rồi phát hiện ra ngày nào Yoon Jae Yeong cũng vào rừng. Nhưng sao biết được người đang trốn kỹ sẽ đi ra khi nào để bơm khí độc? |
(제희) 근데 잘 숨어 있던 얘가 | Nhưng sao biết được người đang trốn kỹ sẽ đi ra khi nào để bơm khí độc? |
언제 튀어나올 줄 알고 미리 가스를 채웠을까? | Nhưng sao biết được người đang trốn kỹ sẽ đi ra khi nào để bơm khí độc? |
내가 나타났잖아 | Vì tôi đã xuất hiện. |
(경이) 내가 김민규에 접근하는 걸 보고 준비한 거야 | Vì thấy tôi tiếp cận Kim Min Gyu nên đã chuẩn bị. Vậy ý chị là, |
(제희) 그러니까 선배 말은 | Vậy ý chị là, |
힘들게 사람 죽여야 되는데 | hắn đã lên kế hoạch để giết anh ta, |
선배 같은 사람이 목격자로 나타나길 | nhưng vẫn kiên nhẫn chờ đợi một nhân chứng như chị xuất hiện rồi mới ra tay? |
굳이 기다렸다가 실행했다 | một nhân chứng như chị xuất hiện rồi mới ra tay? Là như vậy hả? |
그 얘기야, 지금? | Là như vậy hả? |
와… | |
진짜로 대단하지 않니? | Ghê gớm quá phải không? |
어떻게 그렇게 부지런하게 사람을 죽이지? | Sao có thể giết người một cách hoàn hảo như thế được? |
와… | |
눈 초롱초롱한 거 봐 | Nhìn mắt chị sáng lên kìa. |
선배 이런 모습 5년 만에 보네 | Năm năm rồi mới thấy chị thế này. |
(제희) 근데 선배 | Nhưng tiền bối à. |
의심하는 버릇 나오면 | Chị nhớ là đã dặn em phải ngăn chị lại khi bệnh đa nghi của chị tái phát chứ? |
나한테 말려 달라고 한 거 기억하죠? | Chị nhớ là đã dặn em phải ngăn chị lại khi bệnh đa nghi của chị tái phát chứ? |
(경이) [작은 목소리로] 가 | |
선배 의심병 도져서 또 폐인처럼 사는 꼴 나 못 봐 | Em không đứng nhìn chị gục ngã lần nữa vì bệnh đa nghi tái phát đâu. |
이거 중요한 거야! | Chuyện hệ trọng đấy nhé. |
[키보드 소리가 요란하다] | Tôi quay lại rồi đây. |
(경이) 왔어요, 왔어 | Tôi quay lại rồi đây. |
인사할 시간 없어 | Không có thời gian chào hỏi đâu. |
지금 부활 갑니다, 고! | Tôi đang hồi sinh rồi. Chiến! |
고, 고, 고, 고! | Chiến! |
[게임 효과음이 흘러나온다] | |
(성우) 친구들이랑 인사는 했어? | Em chào tạm biệt bạn bè chưa? |
(이경) 음, 아니요 | Chưa. Dù sao cũng sẽ không gặp lại nữa. Chào hỏi làm gì cho phiền ạ. |
어차피 다시 볼 일 없을 건데 괜히 귀찮잖아요, 서로서로 | Chưa. Dù sao cũng sẽ không gặp lại nữa. Chào hỏi làm gì cho phiền ạ. |
[성우가 피식 웃는다] | Chưa. Dù sao cũng sẽ không gặp lại nữa. Chào hỏi làm gì cho phiền ạ. |
마지막 인사 하면서 울고불고 그러는 것도 싫고 | Em cũng không thích khóc lóc chia tay. |
(성우) 새로운 데 가는 건 걱정 안 돼? | Em không lo lắng về việc chuyển trường à? |
(이경) 제가 가고 싶다고 한 건데요? | Chính em muốn chuyển mà ạ. |
(성우) 그래 넌 열심히 하니까 잘할 거야 | Ừ. Em là đứa chăm chỉ nên sẽ ổn thôi. |
근데 너무 열심히 하려고 하지 마 | Nhưng mà đừng chăm chỉ quá nhé. |
[이경의 웃음] | Nghe không giống như những gì một thầy giáo nên nói đâu ạ. |
그게 선생님이 할 말은 아닌 거 같은데 | Nghe không giống như những gì một thầy giáo nên nói đâu ạ. |
(성우) 음, 너는 보면 | Thầy thấy em lúc nào cũng cố quá. |
항상 너무 애를 써 | Thầy thấy em lúc nào cũng cố quá. |
연극할 때도 그렇고 친구들 관계도 그렇고 | Khi diễn kịch cũng vậy, với bạn bè cũng thế. |
쌤 저한테 영주 얘기 하고 싶으신 거 같은데 | Có vẻ như thầy đang muốn nói về chuyện của Yeong Ju. |
저 아무렇지도 않은데? | Em không hề gì đâu ạ. |
(성우) 답답하잖아 | Thầy biết em rất bức bối. |
세상 사람들이 다 널 이해 못 해 주는 것 같고 | Chắc em cảm thấy như không có ai hiểu cho mình. |
사람들한테 기회를 좀 줘 보라는 거야 | Thầy muốn bảo em hãy cho người khác cơ hội. |
그러다 보면 | Rồi sẽ có ít nhất một người. |
한 명쯤은 있어 | Rồi sẽ có ít nhất một người. |
(이경) 나를 이해해 주는 사람이요? | Người hiểu cho em ạ? |
[성우가 피식 웃는다] | Không hẳn là vậy. |
(성우) 그런 건 없고 | Không hẳn là vậy. |
그냥 너를 편하게 해 줄 사람은 생긴다는 거지 | Chỉ là em sẽ tìm thấy người em thấy thoải mái khi ở bên cạnh. |
쌤 경찰 사모님은 그런 분이에요? | Người vợ cảnh sát của thầy là như thế ạ? |
안 그래 보이던데 | Có vẻ như không phải. |
이야, 우리 이경이가 예리하네 | Chà, Yi Kyung tinh tường quá nhỉ. |
구경이 씨랑 나는 | Cô Koo Kyung Yi và thầy… |
그게 약간 반대긴 하지 | đúng là có hơi trái ngược. |
구경이? | Koo Kyung Yi? |
이름이 구경이예요? | Tên cô ấy là Koo Kyung Yi ạ? |
너는 2경이고 | Ồ, em là nhị, Yi Kyungie. |
우리 구경이 씨는 9경이네 | Còn cô Koo Kyung Yi nhà thầy thì là cửu Kyungie nhỉ. |
[성우의 웃음] | Còn cô Koo Kyung Yi nhà thầy thì là cửu Kyungie nhỉ. |
(성우) [헛기침하며] 아무튼 잘 가라 | Được rồi. Em đi cẩn thận nhé. |
또 보자 | Hẹn gặp lại em. |
[어색한 웃음] | |
[매미 울음] | |
그랬던 사람이 자살이라… | Người như vậy mà lại tự sát sao? |
영주야! | Yeong Ju à! Yeong Ju! |
(이경) 영주야! 영주야, 여기야, 여기, 여기 | Yeong Ju à! Yeong Ju! Yeong Ju, tớ ở đây! |
[학생들이 대화한다] 여기, 여기! | Yeong Ju, tớ ở đây! |
[이경의 웃음] | Chào cậu! |
안녕! | Chào cậu! |
(이경) 벌써 교생 실습도 나가고 | Mới đó mà cậu đã là giáo viên tập sự rồi à? |
어른이네? | Trưởng thành rồi đấy. |
많이 컸다, 우리 영주… | Yeong Ju nhà mình lớn nhanh quá. |
음, 우리 옛날에 대따 친했는데, 그렇지? | Hồi xưa, chúng ta đã từng rất thân, nhỉ? |
연락도 안 받고 | Tớ gọi mà cậu không nghe máy. |
번호 바뀌었어? | - Đổi số rồi à? - Ừ, tớ đổi rồi. |
어, 바뀌었어 | - Đổi số rồi à? - Ừ, tớ đổi rồi. |
장성우 쌤 이야기 궁금하다고 했지? | Cậu muốn biết chuyện đã xảy ra với thầy Jang à? |
어, 말해 줘 봐 | Ừ, nói cho tớ biết đi. |
한결 선배라고 기억나? | Cậu còn nhớ tiền bối Han Gyeol không? |
알지, 오필리아 했잖아 엄청 하얀 언니 | Nhớ chứ. Đóng vai Ophelia. Chị lớp trên da trắng. |
그 선배 저수지 빠져 죽은 거 알아? | Cậu có biết chị ấy đã chết đuối trong bồn chứa nước không? |
대박 [커틀러리를 툭 놓는다] | Ghê vậy. |
누가 죽인 거야? | Bị ai giết à? |
경찰들은 실수로 미끄러져서 물에 빠진 거 같다 그랬는데 | Cảnh sát kết luận là chị ấy trượt chân và ngã vào bồn nước. |
솔직히 아무도 안 믿은 게 | Nhưng thực tế thì chẳng ai tin. |
(영주) 그 선배 죽던 날에 | Vào ngày chị ấy chết, |
장 쌤이랑 둘이 있는 걸 누가 봤댔거든 | Vào ngày chị ấy chết, có người thấy chị ấy ở cùng với thầy Jang. |
둘이 원래 무슨 사이였단 소문도 엄청 돌고 | Và mọi người cũng đồn ầm lên là hai người họ có qua lại với nhau. |
근데 장 쌤 와이프가… | - Nhưng vợ của thầy Jang… - Là cảnh sát, phải không? |
경찰이었잖아 | - Nhưng vợ của thầy Jang… - Là cảnh sát, phải không? |
(영주) 어 그래서 사고로 마무리되니까 [컵을 탁 내려놓는다] | Ừ. Thế nên sau khi sự việc kết thúc, |
와이프 백으로 덮었다는 얘기도 나오고 | người ta đồn là vợ đã giúp thầy ấy chôn vùi vụ việc. |
그즈음에는 쌤 고개도 못 들고 다니고 | Thầy Jang không còn mặt mũi nào |
그러다 자살하셨어 | và cuối cùng… thầy ấy đã tự sát. |
유서 같은 건? | Có để lại di thư không? |
아마 없었을걸? | Hình như là không. |
진짜 장 쌤이 그런 거야? | Thầy Jang đã giết chị ấy thật à? |
그건 모르지 | Không biết nữa. Cả hai đều chết, cũng không có chứng cứ gì. |
다 죽고 아무 증거도 없는데 | Không biết nữa. Cả hai đều chết, cũng không có chứng cứ gì. |
(영주) 쌤 와이프가 경찰 그만두기 전에 | Trước khi vợ thầy ấy nghỉ việc, |
엄청 헤집고 다녔어 | cô ấy đã đi điều tra khắp nơi. |
자기 남편 결백 밝히겠다고 | Cô ấy muốn chứng minh rằng chồng mình vô tội. |
근데 아무 증거도 안 나왔고 | Nhưng lại không tìm thấy chứng cứ gì. |
자기 남편이 범인이라는 증거 찾으려고 그런 걸 수도 있지 | Cũng có thể là cô ấy tìm chứng cứ chứng minh chồng thật sự có tội. |
으음 | |
[질색하는 신음] | Eo ôi. |
아휴, 진짜 더러운 짓 한 거 아니야? | Thầy ấy không làm gì ghê tởm với chị ấy chứ? |
[한숨] | Thầy giáo mà như thế thì nên bị giết trước khi tự sát chứ. |
그딴 짓 한 선생은 | Thầy giáo mà như thế thì nên bị giết trước khi tự sát chứ. |
자기가 죽기 전에 누가 죽였어야 되는데 | Thầy giáo mà như thế thì nên bị giết trước khi tự sát chứ. |
[이경이 스테이크를 푹 찌른다] | Thầy giáo mà như thế thì nên bị giết trước khi tự sát chứ. |
(이경) 그렇지? | Đúng không? Trò thì chết rồi. Sao phải để thầy sống? |
애는 죽었는데 자기는 왜 살아야 돼? | Trò thì chết rồi. Sao phải để thầy sống? |
고양이는 죽었는데 자기는 왜 살아야 돼? | Mèo thì chết rồi. Sao phải để hắn sống? |
[스테이크를 푹 찌른다] [날카로운 효과음] | |
[가방을 달그락 챙긴다] | Giờ tớ đi được chưa? |
나 이제 가도 돼? | Giờ tớ đi được chưa? |
뭐야, 이제 만났는데 | Sao thế? Lâu lắm mới gặp nhau mà. |
우리 수다 떨고 노래방도 가자 | Sao thế? Lâu lắm mới gặp nhau mà. Buôn chuyện chút rồi đi hát karaoke đi. |
번호도 | Lưu số của nhau nữa. |
번호 알려 줄 사이는 아닌 것 같은데 | Tớ không nghĩ mình thân đến mức phải lưu số của nhau đâu. |
응? 우리 사이 좋은 사이 다정한 사이 아니야? | Gì vậy? Chẳng phải chúng ta thân lắm à? |
너 아직도 그거 내가 했다고 생각하는 거야? | Cậu vẫn nghĩ tớ đã làm việc đó à? |
로이가 보은했다고는 생각 안 해? | Cậu không nghĩ là Roy đã tặng quà báo ơn à? |
[쥐 울음] | |
[영주의 비명] | |
[영주의 겁에 질린 신음] [학생들이 웅성거린다] | - Gì vậy? - Sao thế? |
[의미심장한 음악] | - Gì vậy? - Sao thế? |
(영주) 제발 나 좀 그만 놔둬! | Xin cậu đấy! Làm ơn tha cho tôi đi! |
왜 그래? | Cậu sao thế? |
(영주) 내가 이렇게 빌게, 어? 제발, 미안해 | Tôi cầu xin cậu mà. Làm ơn đi. Cho tôi xin lỗi. |
[흐느끼며] 나 너무 무서워 | Làm ơn đi. Cho tôi xin lỗi. Tôi sợ lắm rồi! |
영주야, 왜 그래 | Yeong Ju à, cậu sao thế? |
[영주의 비명] | Yeong Ju à, cậu sao thế? |
[영주가 흐느낀다] | Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà! |
(영주) 잘못했어 잘못했어, 잘못했어 | Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà! |
내가 미안해… | Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà! |
[게임 효과음이 흘러나온다] | |
(게이머) 저 이제 갈게요 | Tôi phải đi đây. |
다들 고생하셨습니다 | Các anh em vất vả rồi. Chơi tốt lắm. Tạm biệt nhé. |
굿 게임이었습니다, 바바 | Các anh em vất vả rồi. Chơi tốt lắm. Tạm biệt nhé. |
[한숨] | |
(멜론머스크) 다 했다 | Xong rồi. |
이제 진짜 죽어야겠다 | Giờ đi chết được rồi. |
(산타) [AI 보이스] 죽다니요 무슨 그런 말씀을 하세요 | Đi chết là sao? Ăn nói gì mà rùng rợn vậy? |
(경이) 무슨 소리? | - Gì thế hả? - Hai người chưa thoát game à? |
(멜론머스크) 두 분 계셨네요 | - Gì thế hả? - Hai người chưa thoát game à? |
게임도 이겼겠다 아이템도 다 썼겠다 | Thắng ván game rồi. Vật phẩm cũng đã dùng hết. |
이제 죽을 수 있을 거 같아요 | Tôi có thể chết được rồi. |
제가 생각해 보니까 | Tôi đã nghĩ kỹ rồi. Tôi chẳng có lý do gì để sống tiếp cả. |
살 이유가 없어요 | Tôi đã nghĩ kỹ rồi. Tôi chẳng có lý do gì để sống tiếp cả. |
그, 뭐냐 | À… Nói sao nhỉ? |
사람이 첫 기억이라는 게 있잖아요 | Ai cũng có ký ức đầu tiên trong đời mà. |
[경이가 키보드를 탁탁 두드린다] | |
근데 저는요 | Ký ức đầu tiên của tôi hình như là lúc tôi bốn tuổi. |
태어나서 제일 오래된 기억이 | Ký ức đầu tiên của tôi hình như là lúc tôi bốn tuổi. |
네 살 때쯤이었나? | Ký ức đầu tiên của tôi hình như là lúc tôi bốn tuổi. |
그때 아빠라는 인간한테 밥그릇으로 맞은 거거든요 [컴퓨터 메신저 알림음] | Tôi đã bị kẻ tôi gọi là bố ném bát cơm vào người. SANTA: KHÔNG CÓ MẠNG XÃ HỘI |
엄마한테 제발 데려가 달라고 울고불고 지랄했는데 | APPLEBOYCAT: Ừ Tôi đã khóc lóc ỉ ôi để mẹ đưa tôi theo, |
안 받아 주고 | nhưng mẹ đã bỏ tôi lại. |
처음 엄마가 나 좋아한 게 | Năm 20 tuổi, tôi thắng cá độ 1 triệu won và đưa cho mẹ. |
스무 살 때 토토 해서 100만 원 딴 적 있는데 | Năm 20 tuổi, tôi thắng cá độ 1 triệu won và đưa cho mẹ. |
그때 100만 원 그대로 갖다줬더니 그렇게 좋아하더라고요 | Đó là lần đầu tôi thấy mẹ tôi vui vẻ với tôi. |
그래서 계속했는데 | Thế nên tôi tiếp tục cá độ nhiều hơn và rồi… |
사다리 시작하면서 | Thế nên tôi tiếp tục cá độ nhiều hơn và rồi… SANTA: TÌM KHÔNG RA GÌ CẢ |
완전히… | SANTA: TÌM KHÔNG RA GÌ CẢ Tôi mất trắng. |
[경이가 키보드를 탁탁 두드린다] | APPLEBOYCAT: THỬ THÊM SỐ ĐI Cứ vậy, tổng số nợ của tôi… |
그렇게 쌓인 빚이 | Cứ vậy, tổng số nợ của tôi… |
3억이 넘으니까 | …là hơn 300 triệu won. |
누나는 그 충격으로 유산했어요 [멜론머스크의 헛웃음] | Chị tôi sốc quá nên bị sảy thai. |
우리 불쌍한 누나가 | Người chị đáng thương của tôi đã cầu xin tôi. |
나한테 빌었어요 | Người chị đáng thương của tôi đã cầu xin tôi. |
제발 사라져 주면 안 되냐고 | Chị ấy cầu xin tôi biến khỏi cõi đời. SANTA: NAM DO HYEON, HỘ 301, SỐ 106 PHƯỜNG HWAGUK, QUẬN GANGSEO, SEOUL |
[마우스 조작음] | SANTA: NAM DO HYEON, HỘ 301, SỐ 106 PHƯỜNG HWAGUK, QUẬN GANGSEO, SEOUL |
그러면 네 빚 다 네가 안고 가는 거니까 | Nếu tôi biến mất, gia đình tôi sẽ không phải trả nợ. |
그냥 사라져 달라고 | Chị ấy đã cầu xin tôi biến mất. |
[한숨] | |
[휴대전화를 툭 놓는다] | |
[경이가 키보드를 탁탁 두드린다] | APPLEBOYCAT: XUẤT PHÁT ĐÂY, CÂU GIỜ ĐI |
[차분한 음악] | APPLEBOYCAT: XUẤT PHÁT ĐÂY, CÂU GIỜ ĐI |
(멜론머스크) 그런 생각이 드는 거예요 | Lúc đó tôi nghĩ thế này. |
어떤 사람들은 날 때부터 사랑받고 | Có những người vừa sinh ra đã được yêu thương, |
되게 몸값이 높은데 | như hàng hiệu, hàng cao cấp. |
나는 그냥 날 때부터 | Còn tôi thì vừa sinh ra đã là hàng rẻ tiền, là phế thải. |
싸구려에 불량품인 거예요 | Còn tôi thì vừa sinh ra đã là hàng rẻ tiền, là phế thải. |
망할 팔자 갖고 태어나서 망해 가는 게 인생 전부고 | Số phận đã an bài tôi phải sống một cuộc đời thất bại. CỐI XAY |
내가 숨 쉬면서 [한숨] | Sống mà lãng phí cuộc đời và làm ảnh hưởng đến người khác thế này |
똥 싸고 쓰레기 버리는 것보다 | Sống mà lãng phí cuộc đời và làm ảnh hưởng đến người khác thế này |
없어지는 게 좋은 것 같은 거예요 | thì thà biết mất khỏi cõi đời này còn hơn. |
태어나지 말았어야 했는데 | Lẽ ra tôi không nên được sinh ra. |
멍청한 어미 아비가 날 낳아 버려서 | Thế mà bố mẹ ngu ngốc lại sinh tôi ra. |
[문 두드리는 소리가 들린다] | |
잠깐만요 | Chờ chút. |
올 사람이 없는데 | Mình có hẹn ai đâu. |
[문 두드리는 소리가 들린다] | |
누구세요? | Ai đấy? |
(경이) 배달이요! | - Giao hàng đây ạ. - Tôi có gọi gì đâu. |
안 시켰는데요! | - Giao hàng đây ạ. - Tôi có gọi gì đâu. |
(경이) 이상하다 | Lạ thật nhỉ. Đơn này trả tiền rồi. |
계산까지 다 하셨는데 | Lạ thật nhỉ. Đơn này trả tiền rồi. |
보족 세트에 비빔막국수요 | Chân giò hầm và mì kiều mạch trộn. |
안 시키셨어요? | Không phải của quý khách ạ? |
[침을 꼴깍 삼킨다] | |
(도현) 뭐예요? 아… | Gì vậy? Cô là ai? |
뭐야? | Gì vậy? Cô là ai? |
[스위치 조작음] | |
[경이의 한숨] | |
(경이) 죽으려고? | Muốn tự sát à? |
[당황한 신음] | Dạ? Vì bị bố mẹ bạo hành, nghiện cờ bạc, |
부모한테 학대당하고 도박 중독에 | Vì bị bố mẹ bạo hành, nghiện cờ bạc, |
누나 이름으로 대출까지 받았는데 갚을 길도 없으니까? | mượn nợ do chị đứng tên nhưng không trả nổi? |
맞아요 | Đúng thế. |
아줌마 뭐야? | Bà cô là ai vậy? |
(도현) 아… | |
애플보이캣 님? | Appleboycat đấy à? |
20대인 줄 알았는데 | Cứ tưởng mới tầm 20 tuổi chứ! |
미안하게 됐다 | - Xin lỗi nhé. - Sao cô tìm được đến đây? |
여기는 어떻게 찾은 거예요? | - Xin lỗi nhé. - Sao cô tìm được đến đây? |
인터넷에 질질 흘리지 마 | Đừng có lộ thông tin trên mạng. |
그거 내놔요 | - Trả lại đây. - Cái gì? |
- 뭐? - (도현) 내놔요! | - Trả lại đây. - Cái gì? Trả tôi đi. |
(도현) 솔직히 아줌마도 내 상황이면 안 죽고 싶겠어요? | Nếu ở trong hoàn cảnh của tôi, cô cũng muốn chết thôi. |
내가 살아야 될 이유가 있으면 하나라도 말해 보세요 | Nói ra một lý do tôi không nên chết đi. |
제가 왜 살아야 되는데요? | Sao tôi phải sống? |
너 없으면 정찰은 누가 해? | - Không có cậu thì ai đi trinh sát? - Ngoài cái đó ra! |
그런 거 말고! | - Không có cậu thì ai đi trinh sát? - Ngoài cái đó ra! |
정찰 말고? | Ngoài cái đó ra hả? |
[중얼거린다] | Xem nào. Gì nữa nhỉ? Nói gì đây? |
[생각하는 숨소리] | |
그렇게 열심히 생각해야 된다는 거부터가 | Cô phải tốn công nghĩ ngợi như vậy |
내가 살아야 될 이유가 없다는 거잖아요 | nghĩa là tôi chẳng có lý do gì để sống tiếp. |
(도현) 왜 왔어요? | Cô đến đây làm gì? |
이런 거 다 끝내게 방해하지 마세요! | Để tôi kết thúc tất cả đi. Đừng có cản tôi! |
- (도현) 가세요 - 싫어 | - Đi đi. - Không muốn. |
가라면 좀 가, 다 끝내게! | Làm ơn đi đi! Để tôi chết! |
[아파하는 신음] | |
[경이의 아파하는 신음] | Ôi, cái lưng của tôi. |
[도현의 떨리는 숨소리] (경이) 아휴, 허리야 | Ôi, cái lưng của tôi. |
[씩씩거린다] | |
[경이의 아파하는 신음] [도현이 소리친다] | |
아휴, 정말 | Ôi, trời ạ. |
아유, 진짜 | |
(도현) 왜 그래요, 진짜! | Cô bị làm sao vậy hả? |
가까이 오면 아줌마까지 확 밀어 버릴 거야 | Nếu cô lại gần, tôi sẽ đẩy cả cô xuống đấy. |
오, 오지 말라니까! | Đã bảo đừng lại gần mà! |
(경이) 아니 | - Nghe này. - Nghe cái gì cơ? |
(도현) 뭐가 아닌데요? | - Nghe này. - Nghe cái gì cơ? |
생각해 보니까 말이야 | Nghĩ kỹ thì mới thấy. |
(경이) 생각해 보니까 그렇다 | Nghĩ kỹ thì mới thấy đúng vậy thật. |
살 이유라는 게 없네 | Chẳng có lý do gì để sống cả. |
[쓸쓸한 음악] | |
(도현) 네? | Sao? |
진짜로 그렇잖아, 네 말이 맞아 | Thực tế là vậy. Cậu nói đúng. |
이게 다 뭐 하는 짓이니 | Sống để mà làm gì chứ? |
(경이) 내가 있잖니 | Tôi đây này. Tôi từng là cảnh sát |
경찰이랍시고 남편까지 의심하다가 죽게 만든 사람이야 | Tôi đây này. Tôi từng là cảnh sát mà lại nghi ngờ cả chồng mình để rồi đẩy anh ấy vào chỗ chết. |
더 웃긴 건 | Điều nực cười hơn là |
아직도 남편이 진짜 범인인지 아닌지 궁금해 | đến giờ tôi vẫn tò mò không biết anh ấy có phải hung thủ thật không. |
죽을 거면 알려 주고 죽지 | Giá mà anh ấy nói cho tôi biết trước khi chết. |
네가 봐도 나 쓰레기지? | Cậu cũng thấy tôi rác rưởi lắm nhỉ? |
네 | Vâng. |
[피식 웃으며] 그렇지? | Đúng nhỉ? |
나 같은 건 그냥 | Một người như tôi có chết cũng đáng, đúng không? |
없어져도 되겠지? | Một người như tôi có chết cũng đáng, đúng không? |
(도현) 어, 아줌마! | Kìa, bà cô! |
[경이가 쿵 떨어진다] | |
아줌마, 저기… | Này bà cô! |
잠깐만! | Khoan đã! |
저기, 아줌마! [차 문이 달칵 열린다] | Cô gì ơi! Đợi đã! |
잠깐만요! | Cô gì ơi! Đợi đã! |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
차… 어? | |
애플보이캣 님… | Cô Appleboycat ơi! |
[리드미컬한 음악] | |
[겁에 질린 신음] | |
[영주의 비명] | |
(영주) 내가 미안해 내가 잘못했어 | Tôi sai rồi. Cho tôi xin lỗi mà! |
[자동차 알림음] (환경미화원) 오라이! 오라이, 오라이 | Nâng lên. |
오라이! | Lên nữa. |
오라이 | Tiếp. Được rồi. |
오케이 | Tiếp. Được rồi. |
[환경미화원의 놀란 숨소리] | |
사람이여? | Đằng ấy là người à? |
[흥얼거린다] | TRỐNG CHỖ |
[버튼 조작음] | |
[택시 기사의 놀란 숨소리] [긴장되는 효과음] | |
(택시 기사) 어유, 씨, 어, 뭐야? [타이어 마찰음] | Ôi mẹ ơi, gì vậy? |
[타이어 마찰음] | |
[지친 숨소리] | |
[한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
(경이) 기사님 | Bác tài, hình như tôi vẫn chưa nói điểm đến mà? |
제가 목적지를 말씀 안 드린 거 같은데요? | Bác tài, hình như tôi vẫn chưa nói điểm đến mà? |
[타이어 마찰음] [경이의 놀란 신음] | |
[경이의 힘주는 신음] | |
[경이의 힘겨운 신음] | |
(경이) 뭐야? | Gì thế này? Các người là ai? |
뭐야, 당신들? | Gì thế này? Các người là ai? |
[경이의 거친 숨소리] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [기어 조작음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[물소리가 솨 들린다] | |
어머, 왔어요? | Ôi trời, cô đến rồi à. |
[탄성] | |
실물은 이렇게 생겼구나 | Cuối cùng cũng được gặp người thật. |
햇빛을 안 봐서 그래? 피부 너무 하얗다 | Chắc cô không hay quang hợp nhỉ? Da trắng nhợt luôn. |
나 수건 좀 | Đưa tôi cái khăn tắm. |
[물이 첨벙거린다] | |
[용 국장의 개운한 신음] | |
(용 국장) 수건 | Khăn tắm. |
[용 국장의 한숨] | |
김민규 씨 부인 만나서 무슨 얘기 했어요? | Cô và vợ Kim Min Gyu đã nói những chuyện gì? |
(경이) 그냥 위로차 얘기했어요 | Tôi chỉ động viên cô ấy thôi. |
아, 위로 | Tôi chỉ động viên cô ấy thôi. À, động viên nhau. |
(용 국장) 하긴 | À, động viên nhau. Cũng đúng. |
남편 없이 혼자 살기 힘들다는 거 본인이 더 잘 알 것이고 | Cô hiểu sống không chồng vất vả thế nào rõ hơn ai hết mà. |
이준현에 대해서는 알고 있던가, 윤재영이? | Yoon Jae Yeong biết chuyện của Lee Jun Hyeon không? |
(경이) 다 아시는 걸 물어보는 거 같은데요, 지금? | Bà biết hết rồi nhưng vẫn hỏi lại à? |
(용 국장) 아휴 다 알면 안 물어봤지 | Tôi mà biết thì đã chẳng hỏi cô rồi. Là không biết nên mới hỏi. |
[화장품을 탁 내려놓으며] 모르니까 물어보는 거지 | Là không biết nên mới hỏi. |
김민규는 누가 그런 거 같아? | Cô nghĩ ai đã giết Kim Min Gyu? |
[피식 웃는다] | |
사고사로 처리됐는데 | Vụ án được kết luận là tai nạn, |
살인 사건처럼 물어보시네요? | mà bà lại hỏi như nó là vụ giết người vậy. |
(용 국장) 음, 그건 | Thì tôi đoán là cô cũng nghĩ như vậy. |
경이 씨도 그렇게 생각할 거 같아서 그랬지 | Thì tôi đoán là cô cũng nghĩ như vậy. |
시치미 말고 | Không cần phải vờn tôi đâu. |
우리끼리는 괜찮아 | Ta thành thật với nhau được mà. |
그걸 알아내기엔 단서가 부족하던데요 | Không có đủ chứng cứ để kết luận. |
누가 덮은 것처럼 | Như có người bao che vậy. |
그러면은, 응? | Nếu vậy thì nói xem, |
흔적도 없는데 | sao cô lại móc nối các vụ này với nhau trong khi không có manh mối gì? |
자기는 왜 그게 다 연결돼 있다고 생각하는 건데? | sao cô lại móc nối các vụ này với nhau trong khi không có manh mối gì? |
의지가 보이잖아요 | Vì thấy được dụng ý rõ ràng. |
죽이고 싶었으면 그냥 죽였으면 될 텐데 | Muốn giết thì giết quách đi là xong, |
(경이) 아무도 피해 안 받게 하려고 | nhưng lại ngụy tạo thành tai nạn, tự tử để không ai bị ảnh hưởng. |
사고나 자살로 위장했죠 | nhưng lại ngụy tạo thành tai nạn, tự tử để không ai bị ảnh hưởng. |
또? | Sao nữa? |
다 죽을 만한 사람들이었죠 | Những người đó đều đáng chết. |
아유, 죽을 만한 게 뭐야 | Trời ơi, "đáng chết" là sao chứ? |
뭐 나쁜 짓을 했나, 그 사람들이? | Họ đã làm chuyện gì xấu xa à? |
전 이 정도면 많이 말씀드린 거 같은데 | Tôi thấy mình nói nhiêu đó cũng nhiều rồi. |
여기에 이런 식으로 데려와서 | Đã đến lúc giải thích lý do |
이런 이야기를 저한테 하시는 이유가 뭔지 | Đã đến lúc giải thích lý do bà đưa tôi đến đây để nói những chuyện này rồi đấy. |
그쪽이 말할 차례인 거 같은데요 | bà đưa tôi đến đây để nói những chuyện này rồi đấy. |
아, 또 내가 너무 막 그랬다 그렇지? | Ôi, tôi thật là vô ý vô tứ nhỉ? |
무서워서 그래요, 무서워서 | Vì tôi sợ quá đấy mà. Tôi cũng thấy có gì đó sai sai. |
나도 느낌이 이상하거든? | Vì tôi sợ quá đấy mà. Tôi cũng thấy có gì đó sai sai. |
(용 국장) 그러니까 우리가 | Vậy nên chúng ta cùng nhau bắt kẻ sát nhân đó đi. |
그 살인자 같이 잡아 | Vậy nên chúng ta cùng nhau bắt kẻ sát nhân đó đi. |
그거 말하려고 불렀어 | Tôi đưa cô đến để nói thế thôi. |
[용 국장이 립스틱을 툭 놓는다] | |
[사물함 문이 달칵 열린다] | |
경찰에 의뢰하는 게 순서 아닌가요? | Chẳng phải bà nên bắt tay với cảnh sát à? |
(용 국장) 경찰을 어떻게 믿어 | Làm sao tin được cảnh sát. |
[지퍼를 직 올리며] 죽은 사람들 조사도 못 하게 | Đã điều tra không ra mà còn sẵn sàng xóa dấu vết nữa. |
흔적 없앤 게 경찰인데 | Đã điều tra không ra mà còn sẵn sàng xóa dấu vết nữa. |
안 그래? | Không phải sao? |
경찰은 몰랐으면 하는 게 아니라요? | Chứ không phải bà mong họ không biết à? |
(용 국장) 아유, 무슨 | Làm gì có. |
자기가 경찰보다 잘 잡을 거 같아서 그렇지 | Chỉ là tôi tin rằng cô giỏi hơn cảnh sát thôi. |
내가 사람 보는 눈이 좋거든 | Tôi nhìn người chuẩn lắm nhé. |
내가 왜 이걸 할 거라고 생각해요? | Sao bà lại nghĩ tôi sẽ nhận vụ này? |
이 살인마가 죽인 게 이 사람들뿐이라고 생각해? | Cô tưởng kẻ sát nhân đó chỉ giết những người này thôi sao? |
(용 국장) 내가요 곳곳에 귀도 있지만 눈도 많거든? | Tôi ấy mà, tôi có tai mắt ở khắp các hang cùng ngõ hẻm đấy. |
정보는 내가 드릴게 | Tôi sẽ cung cấp tin tình báo cho cô. |
오, 좋아할 줄 알았다니까 | Đấy, tôi biết cô sẽ thích mà. Nhìn là biết ngay. |
딱 보면 알지, 내가 | Đấy, tôi biết cô sẽ thích mà. Nhìn là biết ngay. |
[용 국장의 웃음] | |
어, 나 이제 시간 없다 어떡할래, 자기? | Tôi không có thời gian. Cô định thế nào? |
(경이) 팀원은 제가 꾸릴게요 | Tôi sẽ tự chọn cộng sự. |
하나라도 더 알면 우리는 리스크가 큰데? | Càng nhiều người biết thì rủi ro càng tăng. |
엘리트들로 붙여 줄게 | - Tôi sẽ điều nhân tài giúp cô. - Tôi không tin người lạ. |
(경이) 다른 사람 못 믿어요 | - Tôi sẽ điều nhân tài giúp cô. - Tôi không tin người lạ. |
NT생명 조사 B 팀을 사 주세요 | Cứ dùng Đội điều tra B của Bảo hiểm NT đi. |
위장이 있는 게 편하니까 | Ngụy trang một chút vẫn hơn. |
그럼 뭐, 리스크 안고 가라고? | Vậy tôi phải ôm rủi ro hả? |
(경이) 하이 리스크 하이 리턴 | Liều thì ăn nhiều. |
어, 거기 그 아가씨가 팀장이었지? | Cô gái đó là đội trưởng phải không nhỉ? |
(김 부장) 네 | Vâng. Bảo cô ấy lên kế hoạch đi. |
어, 시나리오 좀 짜 보라고 해 | Bảo cô ấy lên kế hoạch đi. |
- (김 부장) 예 - 뭐, 그 정도 능력은 되겠지 | - Chắc cô ấy làm được chứ? - Vâng. |
- (경이) 하겠죠, 그건 - (용 국장) 어, 됐네, 그럼 | - Đương nhiên rồi. - Vậy thì được. |
[비밀스러운 음악] | Nếu lộ ra, có thể cô cũng sẽ bị K giết đấy. |
말 새어 나가면 | Nếu lộ ra, có thể cô cũng sẽ bị K giết đấy. |
K가 자기까지 죽일 수 있어 | Nếu lộ ra, có thể cô cũng sẽ bị K giết đấy. |
그러니까 각자 조심해요, 우리 | Vậy nên tất cả chúng ta phải cẩn thận. |
K? | "K" à? |
우리는 그걸 K라고 불러 | Chúng tôi gọi nó là "K". |
(김 부장) 저, 시간이… | Muộn rồi ạ. |
온 김에 껍질 좀 벗기고 가 | Đến đây rồi thì cô nên tẩy da chết đi. |
(용 국장) 피부에 안 좋다, 안 좋다 하지만 | Người ta nói là không tốt, nhưng thật ra lại tốt đấy. |
아주 좋아 | Người ta nói là không tốt, nhưng thật ra lại tốt đấy. |
근데 누구세요? | Nhưng mà… bà là ai vậy? |
(용 국장) 아… | |
그걸 물어볼 줄은 몰랐네? | Không ngờ là cô lại hỏi câu đó. |
푸른 어린이 재단 | Quỹ nhi đồng Pureun. |
아유, 맘 아프다 | Ôi trời, đau lòng tôi quá. |
(교사) 안녕하세요 [저마다 인사한다] | - Chào chị. - Chào cô. |
자, 인사, 옳지 | Cúi chào nào. Ngoan lắm. Các em từ từ thôi. Cẩn thận kẻo ngã nhé. |
자, 천천히 타는 거예요 다치지 않게 | Ngoan lắm. Các em từ từ thôi. Cẩn thận kẻo ngã nhé. |
- (학부모1) 잘 갔다 와 - (학부모2) 잘 다녀와 | - Chào con. - Đi học nhé. |
- (교사) 빨리 타, 빨리, 어? - (학부모1) 아, 뭐야? | - Lên xe mau! - Ai vậy? |
[학부모들의 놀라는 신음] (교사) 빨리빨리, 빨리, 그렇지 | - Lên xe mau! - Ai vậy? Nhanh lên các em! |
기사님, 출발할게요 | Nhanh lên các em! Chú ơi, xuất phát đi. |
- (교사) 벨트 다 맸어? - (아이3) 네 | - Em thắt dây an toàn chưa? - Rồi ạ. |
(경비원) 아이고 아, 이게 누구세요 | Trời đất ơi, cô là ai vậy? |
(경이) 아, 여기 주인입니다 | Tôi sống ở đây. |
305호… | Phòng 305. |
6호인가? | Hay 306 nhỉ? |
- 삼백, 삼백… - (경비원) 아유, 이제 왔네 | - Tôi ở phòng… - Ôi, cuối cùng cô cũng về. |
(경비원) 어이, 총각, 총각! | - Tôi ở phòng… - Ôi, cuối cùng cô cũng về. Này, cậu gì ơi! Cậu ơi! |
여기 왔네, 왔어 | Cô ấy về rồi này. |
[흥미로운 음악] [파리가 윙윙거린다] | |
어유… | |
그렇게 깔끔떨더니 | Tôi tưởng cậu ưa sạch sẽ lắm chứ? |
왜 이 모양이야? | Sao lại thành ra thế này? |
[경이의 놀란 숨소리] | |
[경이의 놀라는 신음] | |
[휴대전화 조작음] | |
(산타) [AI 보이스] 죽은 줄 알았어요 | Tôi tưởng chị chết rồi. |
[경이가 쿵 떨어진다] | |
[발걸음이 울린다] | |
[심장 박동 효과음] | |
[풀벌레 울음] [달그락 소리가 난다] | |
[차분한 음악] | |
보이지? | Nhìn rõ chưa? Tôi vẫn chưa chết. |
안 죽었어 | Nhìn rõ chưa? Tôi vẫn chưa chết. |
[휴대전화 조작음] | |
(산타) [AI 보이스] 참 숯가마 | Nói khó nghe quá. |
[경이의 한숨] | |
[휴대전화 알림음] 참 숯가마 | Nói khó nghe quá. |
참 숯가마, 참 숯가마 | Nói khó nghe quá. |
참 쉽네요 | Nói dễ nghe ghê. |
[한숨] | Phải đi tắm thôi. |
넌 좀 씻어야겠다 | Phải đi tắm thôi. |
냄새난다 | Cậu bốc mùi quá. |
[못마땅한 숨소리] | |
[경이가 혀를 쯧 찬다] | |
안 씻을 거야? | Không định đi tắm hả? |
아니야 | Không phải đâu. Con người dễ chết lắm. |
사람 쉽게 죽어 | Không phải đâu. Con người dễ chết lắm. |
그러니까 두지 마 | Nên đừng bỏ mặc họ chết. |
[문이 달그락 열린다] | |
[스위치 조작음] | |
해야겠지? | Nên làm nhỉ? |
[흥미진진한 음악] | |
방구석에서 의심만 하는 거보단 | Thay vì ngồi trong xó phòng mà nghi ngờ thì nên làm điều có thể và muốn làm nhỉ? |
할 수 있고 하고 싶으니까 해야겠지? | Thay vì ngồi trong xó phòng mà nghi ngờ thì nên làm điều có thể và muốn làm nhỉ? |
준비됐니? | Chuẩn bị chưa nào? |
[옅은 웃음] | |
[힘주며] 일단 게임 한판 하고 머리 좀 식힐까? | Làm một ván game thư giãn đầu óc đã! |
(경이) 아… | |
[짜증 섞인 신음] | |
[경이의 한숨] | |
[스위치 조작음] | |
[산타가 소독제를 칙칙 뿌린다] | |
[산타가 바닥을 쓱쓱 닦는다] | |
생각대로군 | Đúng như dự đoán. |
산타 씨 | Cậu Santa. |
린스가 먼저야? 샴푸가 먼저야? | Dùng dầu gội trước hay dầu xả trước? |
[직원들이 웅성거린다] | - Họ bị đuổi rồi. - Không thể tin nổi. |
[직원들이 낄낄거린다] | - Đau lòng thật. - Thôi đi. Đừng chỉ trỏ người ta nữa. |
[제희의 한숨] | - Tội quá. - Đáng thương chưa kìa. - Nhìn họ mà xem. - Quá đã. |
(원식) 일을 못하니까 저러는 거지 | Không làm được việc thì ráng chịu. |
(직원) 아이, 그러게 조금… | - Tôi hơi sợ đấy. - Gì vậy? |
[직원들이 놀란다] (경이) 실례, 실례, 실례 | - Tôi hơi sợ đấy. - Gì vậy? Tôi xin phép. |
뭐야? 일 안 해? | Gì thế này? Không làm việc à? |
(제희) 안 해 우리 팀 이제 해산이야 | Không làm. Đội em bị giải thể rồi. |
(경이) 왜? | Tại sao? |
왜긴 왜야, 실적이 없어서지 | Sao trăng gì. Không có thành tích gì chứ sao. |
(경이) 아, 안 되는데 | Không được đâu. |
[한숨] | |
뭐가 안 돼? | Cái gì không được? |
없어지면 안 되는데 | Đội này bị giải thể thì không được. |
(경이) 실적, 있으면 되지 | Có thành tích là được chứ gì. |
저기야 | Này cậu, đưa tôi xem. |
가져와 봐 | Này cậu, đưa tôi xem. |
뭐요? | - Đưa gì cơ ạ? - Hồ sơ. |
실적 | - Đưa gì cơ ạ? - Hồ sơ. |
[흥미진진한 음악] | BẢO HIỂM NHÂN THỌ NT |
진짜 제대로 하신다는 거죠? | Chị sẽ làm nghiêm túc chứ? |
[영어] 빨리빨리 | Mau lên. |
[경수의 한숨] | |
[한국어] 봅시다 | Làm thì làm. |
(경수) 1번, 계단에서 굴렀는데 | Vụ thứ nhất, bị ngã cầu thang |
허리 디스크가 튀어나왔답니다 | dẫn đến thoát vị đĩa đệm. |
이, 허리를 아예 굽힐 수 없는 장애가 생겼다는데요? | Anh ta kêu không gập được lưng nữa. |
[경이가 입소리를 쩝 낸다] | |
아, 클래식 | Cũ rích. Vụ này chỉ đạt hạng đồng thôi. |
(경이) 이쯤이면 브론즈야 | Cũ rích. Vụ này chỉ đạt hạng đồng thôi. |
[영어] 쉽다, 쉬워 | Dễ như ăn cháo. |
(경이) [한국어] 일단 적당히 이야기 받아 줘 | Đầu tiên, cứ nghe anh ta trình bày. |
근데 이쪽에서 넘어지신 거예요? | Anh ngã từ đây à? |
아주 떼굴떼굴 굴렀나 봐 | Tôi ngã lăn mấy vòng đấy. |
(피보험자1) 정신을 딱 차리니까 눈앞에 별이 핑핑 돌아 | Khi định thần lại thì đầu tôi cứ quay mòng mòng. |
몸으로 보여 줘 | Khi định thần lại thì đầu tôi cứ quay mòng mòng. Rồi thị phạm tại chỗ. |
이렇게요? | Như thế này ạ? |
[피보험자1의 놀라는 신음] | |
[경수의 가쁜 숨소리] 어, 어, 그렇게 | Ừ, đúng thế. |
(경수) [한숨 쉬며] 그렇군요 | Ra vậy. Vậy tôi sẽ giải quyết nhanh nhất có thể cho anh. |
최대한 빨리 처리해 드리겠습니다 | Ra vậy. Vậy tôi sẽ giải quyết nhanh nhất có thể cho anh. |
[경수가 서류철을 탁 집는다] | |
(피보험자1) 어머, 깜짝이야! | Ôi, hết hồn! |
허리를 잘 굽히시네요 | Lưng anh vẫn cúi được tốt nhỉ? |
[카메라 셔터음] | |
[경수의 가쁜 숨소리] | |
(경이) 다음 | Tiếp theo. |
(제희) 사고로 청각 장애를 얻었다고 하고요 | Cô ta nói bị điếc do tai nạn. |
두 내외가 정육점을 운영 중입니다 | Hiện đang cùng chồng kinh doanh quán thịt. |
[제희가 명패를 탁 내려놓는다] | |
팀플레이가 필요하겠는데 [힘주는 신음] | Vụ này cần chơi theo đội. |
(경이) 잘 봐 둬 | Học hỏi nhé. |
[탄성] | |
팀플레이 | "Chơi theo đội" à? |
우리 애들이 돈가스 먹고 싶다 그래서요 | Bọn trẻ nhà tôi thèm ăn thịt heo chiên xù. |
아… | À. |
못 들으신다 그랬지 | Chị không nghe được ạ? |
뭐? 교통사고가 났어? | Sao cơ? Tai nạn giao thông? |
한도초등학교, 애들이 다쳤다고? | Học sinh của Trường tiểu học Hando bị thương nặng sao? |
(경이) 3학년 남자애? | Học sinh nam, lớp ba à? |
뭐? 부모가 연락이 안 돼? | Gì cơ? Không gọi được cho phụ huynh à? |
귀가 안 들려서 연락이 안 된다고? | Bà mẹ bị khiếm thính nên không gọi được hả? |
(경수) 아주머니 [경수의 가쁜 숨소리] | Mẹ Min Jun! Gay to rồi. Min Jun nhóm máu gì thế? |
큰일 났어요 민준이 혈액형이 뭐예요? | Mẹ Min Jun! Gay to rồi. Min Jun nhóm máu gì thế? |
(피보험자2) A형이요! | Nhóm A! |
[피보험자2가 쿵 떨어진다] | |
뭐예요? | Thằng bé làm sao? |
NT생명에서 나왔습니다 | Tôi là nhân viên Bảo hiểm nhân thọ NT. |
아, 아이고! | Ôi, chết tiệt! |
(경이) 다음 [경이의 힘주는 신음] | Tiếp theo. |
(경수) 암 보험 가입자예요 갑상선암 3기 | Khách bị ung thư tuyến giáp giai đoạn ba. |
'암 병력 없음'으로 가입했는데 | Anh ta nói không có tiền sử ung thư nhưng bác sĩ nói có dấu vết phẫu thuật. |
주치의 말로는 수술 흔적이 있대요 | Anh ta nói không có tiền sử ung thư nhưng bác sĩ nói có dấu vết phẫu thuật. |
(경이) 이거… | Vụ này… |
보험 설계사 불러라 | Gọi người thiết kế bảo hiểm đi. |
(제희) 척척 답 나오는 거 보니까 이제 좀 선배답네 | Đưa ra đáp án mau lẹ thế này mới đúng là tiền bối chứ. |
아휴 | |
[휴대전화 벨 소리] | |
[매미 울음] | |
어, 이모 | Vâng. Dì đấy ạ? |
아, 맞다 | À, phải rồi. Hôm nay cháu có lịch tư vấn nhỉ. |
오늘 상담 날이지 | À, phải rồi. Hôm nay cháu có lịch tư vấn nhỉ. |
(이경) 네, 악몽도 안 꾸고 | Vâng, không gặp ác mộng. |
[정연의 걱정스러운 숨소리] | |
다 괜찮아요 | Hoàn toàn bình thường. |
(지유) 다른 문제는 없고? | Có vấn đề gì khác không? |
[이경이 숨을 들이켠다] | |
[이경의 생각하는 신음] | |
(이경) 정연 씨가 너무 저를 | Chỉ có việc dì Jeong Yeon lúc nào cũng coi cháu như trẻ con thôi ạ. |
물가에 내놓은 애 취급 한다는 거 정도? | lúc nào cũng coi cháu như trẻ con thôi ạ. |
얘는 | Con bé này. Dì như thế bao giờ? |
내가 언제? | Con bé này. Dì như thế bao giờ? |
[웃음] [휴대전화 진동음] | |
[놀라는 숨소리] | Tôi xin lỗi. Công ty tôi gọi. |
어머, 죄송해요, 회사에서 온 거라 | Tôi xin lỗi. Công ty tôi gọi. |
네, 받으세요 | Vâng, chị cứ nghe đi. |
[정연이 살짝 웃는다] | Vâng. |
(정연) 여보세요? | Alô? |
다음에 저 공연하는 거 보러 오세요 | Lần sau cô đến xem cháu diễn nhé. |
이번엔 무슨 역할인데? | Lần này là vở kịch gì thế? |
(이경) '사도 세자'에서 대신1이요 | Là vở Trang Hiến Thế Tử. - Cháu đóng vai đại thần. - Được. |
(지유와 정연) - 어, 기대할게 - 아, 네, 네, 지금 가능해요 | - Cháu đóng vai đại thần. - Được. - Vâng, tôi đi ngay. - Cô hóng lắm đấy nhé. |
[이경과 지유의 웃음] [정연의 한숨] | - Vâng, tôi đi ngay. - Cô hóng lắm đấy nhé. |
(정연) 그래서 제가 만나야 되는 분이 | Vậy người tôi phải gặp |
구경이 조사관님… | là Thanh tra Koo Kyung Yi? |
[의미심장한 음악] 네 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
네 | Vâng. Tôi hiểu rồi. |
[정연의 한숨] | PHÒNG KHÁM TÂM LÝ BÁC SĨ SON |
[정연이 살짝 웃는다] | PHÒNG KHÁM TÂM LÝ BÁC SĨ SON |
옷 사러 같이 못 가겠다 | Chúng ta không đi mua quần áo được rồi. |
(이경) 응? | Sao ạ? Công ty gọi dì về gặp thanh tra bảo hiểm gấp. |
(정연) 회사에서 급하게 보험 조사관을 만나야 된다네 | Công ty gọi dì về gặp thanh tra bảo hiểm gấp. |
하필 그 조사관이 | Nghe đồn cô thanh tra đó nổi tiếng là tự tung tự tác. |
제멋대로라고 소문난 여자분이거든요 | Nghe đồn cô thanh tra đó nổi tiếng là tự tung tự tác. |
(지유) 네 | Nghe đồn cô thanh tra đó nổi tiếng là tự tung tự tác. À, vâng. |
내가 데려다줄게 | Để cháu đưa dì đi. |
어허, 이모 일하는데 어린애가 어딜, 쯧 | Dì đi công chuyện. Trẻ con theo làm gì? |
지하철 타면 돼 | Dì đi tàu điện ngầm được rồi. |
[이경의 앙탈 섞인 신음] | Ứ ừ. Cháu sẽ chờ trong xe, không phiền dì làm việc đâu. |
(이경) 방해 안 되게 차에서 기다리고 있을게 | Ứ ừ. Cháu sẽ chờ trong xe, không phiền dì làm việc đâu. |
볼일 다 보고 옷 사러 가면 되잖아, 응? | Quần áo mua sau cũng được. Nhé dì? |
둘이 유대감 쌓는 게 중요하죠? | Xây dựng quan hệ gắn kết rất quan trọng, đúng không ạ? |
친밀한 관계는 정서 안정을 불러오니까 | Quan hệ thân thiết là nền móng cho cảm xúc ổn định mà. |
그러라고 하세요 | Chị nên làm theo ý cô bé. Buổi tư vấn hôm nay đến đây thôi. |
오늘 상담은 이 정도면 됐어요 | Chị nên làm theo ý cô bé. Buổi tư vấn hôm nay đến đây thôi. |
(지유) 그리고 이경이가 괜찮으니까 | Còn nữa, Yi Kyung khá lên nhiều rồi |
앞으로는 6개월에 한 번씩만 잡을까요? | nên chúng ta đặt lịch hẹn sáu tháng một lần nhé? |
[신난 탄성] | |
(정연) 정말요? | Thật sao? Cảm ơn bác sĩ. |
어머, 감사합니다, 선생님 | Thật sao? Cảm ơn bác sĩ. |
아닙니다 [웃음] | Không có gì ạ. |
거봐, 아무 문제 없댔잖아 | Dì thấy chưa? Cháu bảo cháu ổn rồi mà. |
(정연) 으이그 | Trời ạ. |
- (정연) 선생님, 정말 감사합니다 - (지유) 네, 들어가세요 | - Cảm ơn bác sĩ. - Vâng. Chào chị. |
- (이경) 안녕히 계세요 - (지유) 어 | - Chào cô. - Chào cháu. - Chúng ta đi thôi. - Cảm ơn bác sĩ. |
(이경) 가자, 가자 [정연의 웃음] | - Chúng ta đi thôi. - Cảm ơn bác sĩ. |
- (정연) 고맙습니다 - (지유) 네 | - Chúng ta đi thôi. - Cảm ơn bác sĩ. |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
"실종 아동을 찾습니다 송이경, 5살" | TÌM TRẺ LẠC SONG YI KYUNG, 5 TUỔI |
어머, 오빠 | Ôi, anh ơi! Xảy ra chuyện gì vậy? |
(정연) 뭔 일이래 | Ôi, anh ơi! Xảy ra chuyện gì vậy? |
다쳤어? | Ôi, anh ơi! Xảy ra chuyện gì vậy? Anh bị thương à? |
(피보험자3) 아니야 그냥 좀 아파 가지고 | Không có gì. Hơi đau chút thôi. |
[피보험자3의 한숨] (정연) 어디가? | Anh đau ở đâu? |
[정연의 놀란 숨소리] | |
몰라요? 어디가 아픈지? | Cô không biết anh ấy đau ở đâu sao? |
(정연) 어머, 놀라라 | Ôi, giật cả mình. |
[정연의 어색한 웃음] | |
오랜만이에요, 구경이 조사관님 | Lâu rồi mới gặp cô, Thanh tra Koo Kyung Yi. |
고지의 의무 아시죠? | Cô biết nghĩa vụ thông báo chứ? |
(경이) 여기 구진모 환자 가입 전에 | Trước khi bệnh nhân Jin Mo đây mua bảo hiểm, |
갑상선암 확진받았던 거 고지받으셨나요? | anh ấy đã bảo cô là mình bị ung thư tuyến giáp giai đoạn ba chưa? |
서류엔 체크가 안 되어 있는데 이분은 말을 했다고 우기시네요 | Trong hồ sơ không đánh dấu, nhưng anh ấy nói đã bảo cô rồi. |
야, 정연아, 네가 그랬잖아 | Jeong Yeon à, em đã bảo vậy mà. |
(피보험자3) 외국에서 검사받은 것까진 | Em bảo anh đừng đánh dấu |
확인 못 할 테니까 | Em bảo anh đừng đánh dấu vì họ không kiểm tra được y bạ ở nước ngoài. |
체크하지 말자고 | vì họ không kiểm tra được y bạ ở nước ngoài. |
암 보험 하나 없이 병원비 어떻게 감당할 거냐고 | Em bảo nếu không có bảo hiểm thì không thể gánh nổi viện phí mà. |
이분 말이 사실이면 | Nếu những lời anh ấy nói là thật thì đây là hành vi lừa tiền bảo hiểm. |
보험 사기입니다, 이거 | Nếu những lời anh ấy nói là thật thì đây là hành vi lừa tiền bảo hiểm. |
(이경) 우리 이모가 설마 보험 사기라니요 | Dì tôi không bao giờ lừa tiền bảo hiểm. |
(정연) 얘는, 차에 있겠다더니 | Con bé này. Cháu bảo sẽ ngồi trong xe cơ mà? |
지금 유일한 증거는 | Chứng cứ duy nhất bây giờ là lời làm chứng của dì tôi, đúng chứ? |
우리 이모의 증언인 거죠? | Chứng cứ duy nhất bây giờ là lời làm chứng của dì tôi, đúng chứ? |
그렇지, 서류엔 없으니까 | Đúng rồi. Không có giấy trắng mực đen gì mà. |
(정연) 아유, 오빠는 | Anh cũng thật là. Em nói thế bao giờ? |
언제 말했다고 | Anh cũng thật là. Em nói thế bao giờ? |
난 오빠가 나이도 있으니까 | Anh cũng có tuổi rồi nên em nghĩ là anh cần bảo hiểm ung thư thôi mà. |
암 보험 하나쯤 있으면 좋겠다 싶어서 | Anh cũng có tuổi rồi nên em nghĩ là anh cần bảo hiểm ung thư thôi mà. |
야, 너… | Này, em… |
저기 씨 | Cậu gì ơi. |
피보험자가 고지의 의무를 다하지 않았을 경우 | Nếu khách hàng không hoàn thành nghĩa vụ thông báo, |
보험사는 보험을 강제 해지할 수 있습니다 | công ty bảo hiểm có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng. |
(경이) 이게 마지막이지? | Vụ cuối rồi đúng không? |
[경이의 힘주는 신음] [의미심장한 음악] | |
(정연) 저… | Này… |
[정연의 한숨] | |
[정연의 다급한 숨소리] | Khoan đã. |
(정연) 저기 | Này cô. |
사실 방금은 잘릴까 봐 거짓말한 거예요 | Thật ra, ban nãy tôi sợ bị đuổi việc nên đã nói dối. |
다음부터는 다시 이런 일이 없도록… | Tôi đảm bảo sẽ không tái diễn… |
(경이) '몇 달이든 납입금 받고' | "Bắt khách đóng phí nhiều tháng rồi đơn phương chấm dứt hợp đồng |
'일방적으로 해지시키는 게 보험사로서는 이익입니다' | "Bắt khách đóng phí nhiều tháng rồi đơn phương chấm dứt hợp đồng sẽ có lợi cho công ty. Cô tiếp tục phát huy nhé". |
'앞으로도 그렇게 해 주세요'가 회사 입장일 거예요 | sẽ có lợi cho công ty. Cô tiếp tục phát huy nhé". Chắc công ty sẽ nói như vậy. |
[이경의 웃음] (정연) 네? | Chắc công ty sẽ nói như vậy. Sao cơ? |
(경이) 본인 안위나 챙겨요 | Cô nên lo cho bản thân thì hơn. |
회사는 불리하면 그쪽부터 자를 테니까 | Nếu công ty gặp bất lợi, cô sẽ bị đuổi đầu tiên. |
[정연의 한숨] | |
[엘리베이터 버튼음] | |
뭐야? | Sao thế? |
(이경) 아, 머리에… | Có miếng thịt sống trên tóc cô. |
생고기가 | Có miếng thịt sống trên tóc cô. |
(정연) 야, 옷 사러 가자 가자, 어? | Này, đi mua quần áo đi. Mau lên. |
[이경이 살짝 웃는다] | |
근데 왜 나 알은척 안 하니? | Mà sao em làm như không quen biết vậy? |
[리드미컬한 음악] | |
(배달원) '필요한 게 있으면 언제든 연락하시오' | Cần gì thì cứ liên lạc với tôi. |
[경이의 환호성] (경수) 증거도 용의자도 없는 연쇄 살인 사건 | Một vụ giết người hàng loạt không có chứng cứ hay nghi phạm nào. |
(이경) 어떻게 죽였는지 방법도 모를 거 같은데? | Có lẽ vẫn chưa biết được cách thức gây án đâu. |
(경이) 우리는 범인을 찾는 거야 | Chúng ta sẽ tìm hung thủ. |
왜 죽었는지 말고 왜 죽였는지를 생각해 | Đừng bận tâm tại sao họ chết. Hãy nghĩ xem tại sao họ bị giết. |
[비명] | Đừng bận tâm tại sao họ chết. Hãy nghĩ xem tại sao họ bị giết. Thì ra là người xấu à. |
(이경) 나쁜 사람이구나 | Thì ra là người xấu à. |
(제희) 오랜 시간 공들여서 계획적으로 죽였으니까 | Vì kẻ giết người đã dày công lên kế hoạch từ lâu. |
(경이) 많은 사람들 중에 왜 하필 이 사람들이었지? | Trong số bao nhiêu người, sao cứ phải là những người này? |
(이경) 선생님은 편해지셨겠죠? | Chắc thầy đã yên nghỉ rồi nhỉ? |
[괴로운 숨소리] | |
[경이가 흐느낀다] | |
(이경) 안 들키게 사람 죽이려면요 | Để giết người mà không bị phát hiện. Tôi tìm người tuyệt đối không phản bội. |
(경이) 날 절대 배신하지 않을 사람을 찾아서 | Tôi tìm người tuyệt đối không phản bội. Người tuyệt đối không phản bội mình… |
(이경) 절대 배신하지 않을 사람을 | Người tuyệt đối không phản bội mình… |
(여자2) 제가 어떻게 배신해요 | Tôi làm sao phản bội họ được? |
No comments:
Post a Comment