Search This Blog



  나의 해방일지 3

Nhật ký tự do của tôi 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



어, 어, 아유, 아유‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi anh.‬
‪(기정) 아, 잠깐만‬ ‪우리 아빠 차잖아‬‪Đợi chút. Đây là xe của bố mà.‬
‪왜 내가 죄송하대? 하, 참‬‪Sao chị phải xin lỗi? Thật tình.‬
‪뭐야‬‪Gì vậy trời?‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(기정) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi ạ.‬
‪- (미정) 다녀왔습니다‬ ‪- (혜숙) 어‬‪Ừ.‬
‪(혜숙) 얼른 씻고 와 밥 먹어요‬‪Cậu mau về tắm rồi sang ăn cơm.‬
‪오늘은 생각이 없어서…‬‪Cháu không muốn ăn lắm.‬
‪(혜숙) 왜, 씻고 와요‬‪Sao thế? Tắm xong thì sang đây đi, nhé?‬
‪어어?‬‪Sao thế? Tắm xong thì sang đây đi, nhé?‬
‪[찰박거리는 소리]‬
‪밖에서 뭐 먹었어요?‬‪Hai người ăn gì ở ngoài rồi sao?‬ ‪Ăn gì chứ.‬
‪(제호) 아, 먹긴‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ăn gì chứ.‬
‪(혜숙) 근데 왜 안 먹는대?‬‪Thế sao cậu ấy không sang ăn cơm?‬
‪[제호와 혜숙의 한숨]‬
‪[선풍기 작동음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[통화 연결음]‬
‪(기정) 아, 그냥 둬요‬‪Cứ kệ đi ạ.‬
‪안 먹겠다는 사람 귀찮게 자꾸…‬‪Người ta bảo thế rồi,‬ ‪gọi làm gì cho phiền ra.‬
‪그럼 하루 종일 일하고 온 사람‬ ‪그냥 배곯게 둬?‬‪Cậu ấy làm hùng hục cả ngày.‬ ‪Chẳng lẽ giờ lại bỏ đói?‬
‪아, 빈속에 술부터‬ ‪때려 붓고 싶은가 보지‬‪Chắc là muốn‬ ‪để bụng rỗng uống rượu thôi chứ gì.‬
‪(기정) 어? 맨날‬ ‪술에 젖어 사는 거 아는데‬‪Chắc là muốn‬ ‪để bụng rỗng uống rượu thôi chứ gì.‬ ‪Ngày nào anh ta chả nốc rượu vào người.‬
‪뭐, 맨날 챙겨 주고 그러는 게‬ ‪좋기만 하겠어요?‬‪Ngày nào anh ta chả nốc rượu vào người.‬ ‪Săn sóc như vậy‬ ‪tưởng người ta sẽ thích chắc?‬
‪어? 은근히 뭐‬‪Săn sóc như vậy‬ ‪tưởng người ta sẽ thích chắc?‬ ‪Có khác nào bảo người ta‬ ‪tỉnh táo lên, sống cho tử tế vào.‬
‪'그만 정신 차려라‬ ‪단정히 살아라'‬‪Có khác nào bảo người ta‬ ‪tỉnh táo lên, sống cho tử tế vào.‬ ‪Chỉ tổ làm người ta thấy áp lực.‬
‪뭐, 압력 넣는 거 같겠지‬‪Chỉ tổ làm người ta thấy áp lực.‬
‪누가 압력을 넣어?‬‪Ai gây áp lực cơ?‬
‪엄마가‬‪Mẹ chứ ai.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[혜숙의 한숨]‬
‪[달그락거린다]‬
‪[TV 소리가 흘러나온다]‬
‪[구 씨가 술병을 툭툭 놓는다]‬ ‪[차분한 음악]‬‪Tôi có thấy xe đạp ba bánh‬ lúc gần tới đây.
‪[냉장고 문이 달칵 열린다]‬
‪(미정) 왜 매일 술 마셔요?‬‪Sao anh uống suốt vậy?‬
‪(구 씨) 아니면 뭐 해?‬‪Không uống thì làm gì?‬
‪(미정) 할 일 줘요?‬‪Tôi kiếm việc cho nhé?‬
‪날 추앙해요‬‪Anh sùng bái tôi đi.‬
‪(미정) [울먹이며] 난‬ ‪한 번도 채워진 적이 없어‬‪Trái tim tôi chưa từng được sưởi ấm.‬
‪개새끼, 개새끼‬‪Gã khốn này nối đuôi gã khốn khác.‬
‪내가 만났던 놈들은 다 개새끼‬‪Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn.‬
‪그러니까 날 추앙해요‬ ‪가득 채워지게‬‪Vậy nên anh hãy tôn thờ tôi đi,‬ ‪để tôi được an ủi.‬
‪(미정) 조금 있으면 겨울이에요‬‪Chẳng bao lâu nữa là trời sang đông.‬
‪겨울이 오면‬ ‪살아 있는 건 아무것도 없어요‬‪Vạn vật đều chết đi khi đông về.‬
‪그렇게 앉아서‬ ‪보고 있을 것도 없어요‬‪Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm.‬ Xưởng cũng không có việc làm.
‪공장에 일도 없고‬‪Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm.‬ Xưởng cũng không có việc làm.
‪낮부터 마시면서‬ ‪쓰레기 같은 기분 견디는 거‬‪Sáng ra đã nốc rượu‬ ‪rồi chịu đựng cảm giác khốn kiếp ấy‬
‪(미정) 지옥 같을 거예요‬‪sẽ chẳng khác gì địa ngục.‬
‪당신은 무슨 일이든 해야 돼요‬‪Anh nên làm gì đó.‬
‪난 한 번은 채워지고 싶어‬‪Tôi muốn một lần được thỏa mãn.‬
‪(미정) 그러니까 날 추앙해요‬‪Vậy nên anh hãy sùng bái tôi đi.‬
‪사랑으론 안 돼‬‪Không được yêu.‬
‪추앙해요‬‪Chỉ được sùng bái.‬
‪[구 씨가 쯧 입소리를 낸다]‬
‪(구 씨) 쯧, 들어가‬‪Cô về đi.‬
‪들어가 자‬‪Về ngủ đi.‬
‪(미정) 어차피 할 일도 없잖아요‬‪Đằng nào cũng không có gì để làm mà.‬
‪(구 씨) 내가 뭐 하고 싶은‬ ‪인간으로 보여?‬‪Trông tôi giống người dư hơi lắm hả?‬
‪너 내 이름 알아?‬‪Cô biết tên tôi không?‬
‪나에 대해서 아는 거 있냐고‬‪Có biết gì về tôi không?‬
‪내가 왜 이런 시골구석에‬ ‪처박혀서 이름도 말 안 하고‬‪Cô nghĩ tại sao tôi lại nhốt mình‬ ‪ở chốn khỉ ho cò gáy này,‬
‪조용히 살고 있겠냐‬‪đến cả tên cũng không nói?‬
‪아무것도 안 하고 싶다고‬‪Tôi không muốn làm gì liên quan…‬
‪사람하고는‬‪đến người khác cả.‬
‪아무것도‬‪Không gì cả.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪뭐 해?‬‪Cô làm gì đấy? Không về sao?‬
‪퇴근 안 해?‬‪Cô làm gì đấy? Không về sao?‬
‪집에 가기 싫어‬‪Tôi không muốn về nhà.‬
‪(지희) 웬일로 집순이가‬ ‪집에 가기 싫대?‬ ‪[저마다 말한다]‬‪Sao tự dưng‬ ‪trạch nữ như cô lại không muốn về nhà?‬
‪진짜 처음이다‬‪Đây là lần đầu tôi được nghe‬ ‪chính miệng Yeom Mi Jeong nói thế đấy.‬
‪염미정 입에서‬ ‪집에 가기 싫다는 말‬‪Đây là lần đầu tôi được nghe‬ ‪chính miệng Yeom Mi Jeong nói thế đấy.‬
‪[지희의 웃음]‬‪Đi đâu đây? Ra quán rượu nhé?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪[직원들의 탄성]‬‪Nhìn ngon quá đi.‬
‪[저마다 말한다]‬‪Nhìn ngon quá đi.‬
‪(수진) 아니‬ ‪왜 집에 가기 싫은데?‬‪Cơ mà, tại sao cô không muốn về nhà?‬
‪(미정) 그냥‬‪Chả sao cả.‬
‪(지희) 또 '그냥'‬‪Lại nữa.‬
‪그놈의 그냥, 그냥‬ ‪내가 오늘 그냥‬‪Cô lúc nào cũng nói câu đó.‬
‪다시는 그냥이란 말 못 하게‬ ‪확 패 버리기 전에‬‪Nói mau trước khi tôi cho cái miệng cô‬
‪그냥 말해‬‪Nói mau trước khi tôi cho cái miệng cô‬ ‪hết nói nổi bây giờ.‬
‪어떤 남자가‬‪Có một người đàn ông‬
‪우리 집에서 밥 먹어, 불편해‬‪cứ ăn cơm ở nhà tôi. Khó chịu lắm.‬
‪(지희) 밥을? 어떤 남자?‬‪Ăn cơm? Người nào cơ?‬
‪- (지희) 잘생겼어?‬ ‪- (직원) 뭐 하는 사람인데요?‬‪Đẹp trai không?‬ ‪Làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi thế?‬
‪(보람) 몇 살인데요?‬‪Làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi thế?‬
‪나도 몰라‬‪Tôi cũng không biết.‬
‪[저마다 의아해한다]‬‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪(미정) 아, 진짜 몰라‬‪Không biết thật mà.‬
‪이름도 몰라‬‪Tên cũng không biết.‬
‪이름도 모르는 사람한테‬‪Tôi lỡ gây ra chuyện tày đình‬
‪대박 사고 쳤어‬‪với cái người không biết tên đó rồi.‬
‪그러니까 무슨 사고?‬‪Thế mới nói. Chuyện gì cơ?‬
‪빨리 말해, 빨리 말해‬ ‪[직원들의 답답한 숨소리]‬‪Mau nói xem nào. Nói đi! Mau lên!‬
‪(수진) 말해, 말해‬ ‪말해, 말해, 말해‬‪Mau nói xem nào. Nói đi! Mau lên!‬
‪[무거운 음악]‬
‪[풀벌레 울음]‬‪Cô cho trai vay tiền đúng không?‬
‪너 남자한테 돈 빌려줬지?‬‪Cô cho trai vay tiền đúng không?‬
‪사내새끼들도 여우야‬‪Đàn ông cũng lắm tên cáo già.‬
‪돈 빌려 가고도‬ ‪적반하장으로 지랄 떨면‬‪Hắn biết dù vay tiền‬ ‪rồi vừa ăn cắp vừa la làng…‬
‪찍소리 못 하고 찌그러들 여자‬‪Hắn biết dù vay tiền‬ ‪rồi vừa ăn cắp vừa la làng…‬
‪알아본 거라고‬‪thì cô cũng chẳng dám ho he.‬
‪뚫어야 될 문제를 뚫어‬‪Việc nào cần xử lý thì xử lý.‬ ‪Đừng bày thêm chuyện vớ vẩn nữa.‬
‪엉뚱한 데로 튀지 말고‬‪Việc nào cần xử lý thì xử lý.‬ ‪Đừng bày thêm chuyện vớ vẩn nữa.‬
‪그 자식이 돈을 다 갚으면‬‪Tên khốn đó trả hết tiền…‬
‪아무 문제 없을까?‬‪thì sẽ không còn vấn đề gì ư?‬
‪그래도 똑같을 거 같은데‬‪Rồi mọi thứ vẫn sẽ y như cũ.‬
‪한 번도 채워진 적 없고‬‪Chưa lần nào được thỏa mãn.‬
‪거지 같은 인생에‬ ‪거지 같은 인간들‬‪Cuộc đời khốn nạn.‬ ‪Những con người khốn kiếp.‬
‪다들 잘난 척‬‪Ai cũng ra vẻ tài giỏi,‬
‪아무렇게나 쏟아 내는 말‬‪chẳng biết gì cũng tùy tiện nói.‬
‪말‬‪Nói…‬
‪[헛웃음]‬‪Xin lỗi.‬
‪미안하다‬‪Xin lỗi.‬
‪나도 개새끼라서‬‪Tôi cũng chỉ là tên khốn.‬
‪[수진의 놀란 숨소리]‬
‪(수진) 어떡해? 막차‬‪Sao đây? Sắp chuyến cuối rồi!‬
‪[저마다 놀란다]‬
‪(미정) 으…‬‪Ủa?‬
‪[수진이 피식 웃는다]‬
‪진짜 집에 가기 싫다‬‪Thật tình không muốn về nhà chút nào.‬
‪(지희) 야‬‪Này.‬
‪막차 놓쳐라‬‪Bỏ chuyến cuối đi.‬
‪[저마다 놀란다]‬‪Bỏ chuyến cuối đi.‬
‪(직원들) 놓쳐라, 놓쳐라‬‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬
‪놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐‬‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬
‪놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐‬‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬
‪[지희의 웃음]‬‪- Bỏ đi!‬ ‪- Bỏ đi!‬
‪[풀벌레 울음]‬‪Tên khốn xấu xa.‬
‪나쁜 새끼‬‪Tên khốn xấu xa.‬
‪바보 같은 게‬‪Ngu xuẩn.‬
‪맨날 술만 마시는 게‬‪Ngày nào cũng chỉ biết nốc rượu.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Ngày nào cũng chỉ biết nốc rượu.‬
‪[남자들이 티격태격한다]‬‪Muốn lừa bạn bè kiểu đó‬ ‪để mà thắng hả, đồ quỷ?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(남자1) 야‬‪- Chuyện của cậu mà.‬ ‪- Này.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[잘그랑거리는 소리]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[돌이 탁 떨어진다]‬
‪(창희) 엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪제발 에어컨 좀 켜요, 예?‬‪Làm ơn bật điều hòa lên đi mà.‬ ‪Được không mẹ?‬
‪어머니, 제발요‬‪Mẹ à. Con xin mẹ đấy.‬
‪[에어컨 작동음]‬
‪[창희의 힘겨운 신음]‬
‪(혜숙) 아휴‬
‪왜 세상을 등지고 돌아앉았을까?‬‪Sao mà ngồi quay lưng lại‬ ‪với thế giới vậy nhỉ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪아유‬
‪[한숨]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[안내 음성] 고객님의 전화기가‬ ‪꺼져 있어 삐 소리…‬‪Số máy quý khách vừa gọi hiện đang…‬
‪[통화 종료음]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[카드 인식음이 연신 울린다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪(수진) 너 무슨 일 있냐고 묻던데?‬‪Chị ấy hỏi tôi cô làm sao đấy.‬
‪뭐야?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪내가 행복지원센터 불려 가서‬‪Khi được gọi đến Trung tâm Hỗ trợ Joy,‬
‪[피식 웃으며] 울어 버렸거든‬‪tôi đã khóc‬ ‪vì không muốn tham gia câu lạc bộ.‬
‪동호회 들기 싫어서‬‪tôi đã khóc‬ ‪vì không muốn tham gia câu lạc bộ.‬
‪(수진) 헐, 그냥 아무거나 들어‬‪Trời ạ.‬ ‪Cứ chọn đại một cái đi,‬
‪아무거나 들어 놓고‬ ‪바빠서 못 갔다고 하면 누가 뭐래?‬‪vào rồi bảo bận quá không đến được‬ ‪cũng có ai nói gì đâu.‬
‪얘 은근 꿋꿋해‬‪Cô ấy cứng ra phết.‬
‪[보람이 피식 웃는다]‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[수진의 한숨]‬ ‪[엘리베이터 문이 스르륵 열린다]‬
‪(보람) 저랑 같이‬ ‪사진 동호회 안 할래요?‬‪Chị vào câu lạc bộ ảnh với em không?‬
‪술 마시는 사람도 없고‬ ‪사람들 다 괜찮아요‬‪Không người nào uống rượu,‬ ‪ai cũng tốt tính.‬
‪괜히 별거 아닌 걸로‬ ‪자꾸 불려 다니는 거 그렇잖아요‬‪Suốt ngày bị gọi lên vì mấy chuyện‬ ‪không đâu thế này thì phiền lắm.‬
‪배우는 건 그만하고 싶어‬‪Chị không muốn học gì nữa.‬
‪수영을 배우는데 자유형이 안 됐어‬‪Chị từng học bơi mà lại không thể bơi sải.‬
‪근데 여럿이 하는 거니까‬‪Nhưng vì đông người học‬ ‪nên phải chuyển sang bơi ngửa rồi bơi ếch.‬
‪배영으로 넘어가고‬ ‪평영으로 넘어가고‬‪nên phải chuyển sang bơi ngửa rồi bơi ếch.‬
‪(미정) 학교 수업이랑 같아‬‪Cũng giống như hồi đi học.‬
‪난 구구단을 떼지 못했는데‬ ‪분수로 넘어가고‬‪Chưa học xong bảng cửu chương‬ ‪đã chuyển qua học phân số.‬
‪그 뒤로 난 그냥 앉아 있는 거야‬‪Kể từ sau đó, chị chỉ ở yên một chỗ.‬
‪동호회에서도‬ ‪똑같은 짓 반복하기 그렇잖아‬‪Vào câu lạc bộ rồi cũng sẽ lại như vậy.‬
‪그리고 나는 뭐 재밌는 게 없어‬‪Với cả, chị cũng chẳng thấy có gì vui.‬
‪언니한테 괜히 말한 거 같아요‬‪Có vẻ như‬ ‪em không nên nói chuyện đó với chị.‬
‪한수진 걔들끼리 놀러 가는 거‬‪Chuyện đám Han Su Jin đi chơi riêng ấy.‬
‪내가 여행은 재밌어하겠니?‬‪Trông chị có giống thích đi du lịch không?‬
‪(미정) 여기 있습니다‬‪Tài liệu đây ạ.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(찬혁) 왜 여기저기‬ ‪세영이 연락처는 물어?‬‪Sao em lại đi khắp nơi hỏi số Se Yeong?‬
‪딴 사람 돈은 몰라도‬ ‪네 돈은 악착같이 갚았어‬ ‪[무거운 음악]‬‪Sao em lại đi khắp nơi hỏi số Se Yeong?‬ ‪Tiền ai chứ tiền em‬ thì anh vẫn cật lực trả còn gì.
‪알바 뛰고 뭐 하고‬ ‪탈탈 털어서 매달 입금했어‬‪Làm đủ việc‬ để mỗi tháng đều gửi không thiếu một xu.
‪고작 한 달 입금 못 한 거잖아‬‪Anh chỉ mới chưa trả‬ đúng một tháng thôi mà.
‪나도 지금‬ ‪머리 터지게 고민하고 있는데‬‪Anh cũng đang nghĩ cách‬ đến sắp điên rồi đây.
‪세영이한테 연락하면‬ ‪돈이고 뭐고 없어‬‪Em mà gọi cho Se Yeong‬ thì đừng hòng anh trả nốt.
‪(준호) 아, 진짜, 씨‬ ‪[쓱쓱 적는 소리]‬‪Thật tình.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪미친 새끼‬‪Tên khốn nạn.‬
‪[탁 놓는 소리]‬
‪(준호) 혹시‬‪Lẽ nào…‬
‪나보고 한 소리?‬‪cô nói tôi đấy à?‬
‪(미정) 아니요‬‪Không ạ.‬
‪톡 보고…‬‪Tại tôi đọc tin nhắn…‬
‪(보람) 하, 자기가 미친놈인 건‬ ‪아나 보지?‬‪Chắc anh ta cũng biết mình dở người‬ ‪nên mới vậy. Đi cà phê thì đi chung đi.‬
‪커피숍 가는 거면 같이 가요‬‪Chắc anh ta cũng biết mình dở người‬ ‪nên mới vậy. Đi cà phê thì đi chung đi.‬
‪아니야, 집에 가서 할 거야‬‪Không. Chị sẽ về nhà làm. Mai gặp nhé.‬
‪내일 봐‬‪Không. Chị sẽ về nhà làm. Mai gặp nhé.‬
‪잘 가요‬‪Chị về cẩn thận.‬
‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[새가 지저귄다]‬
‪[열차 소리가 들린다]‬
‪[매미 울음]‬
‪[한숨]‬
‪[창희의 가쁜 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[창희의 지친 숨소리]‬
‪[창희가 가쁜 숨을 고른다]‬
‪(창희) 이 계절이 정말 싫어‬‪Ghét cái mùa này quá đi mất.‬
‪뱉은 숨하고 들이마신 숨하고‬‪Cứ hít vào rồi lại thở ra,‬
‪온도 차가 없는 계절‬‪không có cả chênh lệch nhiệt độ.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(남자2) 여기 커피 돼요?‬‪Ở đây có bán cà phê không ạ?‬
‪(두환) 되긴 되는데‬‪Bán thì có bán‬
‪맛이 없어서…‬‪nhưng không ngon đâu.‬
‪그냥 갈까요?‬‪Đi thôi anh.‬
‪원두가 오래돼서…‬‪Vì hạt cà phê để lâu quá rồi.‬
‪(두환) 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(남자2) 아…‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[자동차 시동음]‬
‪[자동차 엔진음이 요란하다]‬
‪[두환의 힘주는 신음]‬
‪(창희) 가게‬ ‪보러 오는 사람은 있냐?‬‪Có ai đến quán không đấy?‬
‪있겠냐?‬‪Cậu nghĩ có à?‬
‪[못마땅한 탄성]‬
‪[한숨]‬
‪에어컨 켜면 안 되냐?‬‪Không bật điều hòa được sao?‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[두환의 힘주는 신음]‬
‪[두환의 힘주는 신음]‬
‪[두환이 코를 훌쩍인다]‬
‪[창희의 지친 숨소리]‬
‪(창희) 미친 거 아니야?‬ ‪[아드득 씹는 소리]‬‪Thấy có điên không?‬ ‪Đám cưới bạn tớ mà vác mặt đến làm gì?‬
‪내 친구 결혼식에 자기가 왜 와?‬‪Thấy có điên không?‬ ‪Đám cưới bạn tớ mà vác mặt đến làm gì?‬
‪나랑 헤어졌으면 당연히‬ ‪내 친구랑도 끝난 거 아니야?‬‪Chia tay với tớ rồi‬ ‪thì dĩ nhiên phải nghỉ chơi bạn tớ chứ.‬
‪자기가 뭔데 거길 와?‬ ‪삐까뻔쩍 차려입고‬‪Cô ta là cái thá gì mà đến?‬ ‪Lại còn lên đồ lồng lộn nữa chứ.‬
‪뭐, 편한 사이로 지내자고?‬‪Chia tay xong vẫn muốn làm bạn á?‬
‪나 칼 맞은 놈이야‬‪Tớ là người bị đâm này.‬
‪견딜 수 없이 끔찍하네, 촌스럽네‬ ‪별소리 다 해 놓고‬‪Chính miệng cô ta chê‬ ‪tớ "quê mùa phát sợ" mà.‬
‪편한 사이로 지내재‬‪Giờ lại muốn làm bạn sao?‬
‪뭐, 사이코야? 내가 등신이야?‬‪Bộ điên rồi à? Hay nghĩ tớ bị đần?‬
‪미안해‬‪Xin lỗi.‬
‪(창희) 그놈이랑은‬ ‪아무 사이도 아니라고‬‪Cô ta bảo không có gì với thằng đó.‬
‪바로 두 사람 더 태워서‬ ‪넷이 어딜 갔네, 마네‬‪Thêm hai người họ rồi cả bốn người cùng đi‬
‪나랑 뭔 상관이냐고‬‪thì liên quan quái gì đến tớ?‬ ‪Hai hay bốn người họ đi đâu thì đi chứ.‬
‪둘이든 넷이든, 어딜 가든 말든‬‪thì liên quan quái gì đến tớ?‬ ‪Hai hay bốn người họ đi đâu thì đi chứ.‬
‪그냥 끝났으면‬ ‪끝난 사이처럼 지내자고‬‪Đã chia tay thì đừng làm như quen nhau.‬ ‪Phép lịch sự cơ bản đấy.‬
‪그게 기본이라고‬‪Đã chia tay thì đừng làm như quen nhau.‬ ‪Phép lịch sự cơ bản đấy.‬
‪어디서 헤헤거리고, 씨‬‪Ở đâu ra chuyện cười phớ lớ…‬
‪아름답게 마무리?‬‪Chia tay trong êm đẹp á?‬
‪웃기고 있네‬‪Giỡn mặt chắc?‬ ‪Chia tay thì êm đẹp chỗ nào?‬
‪어디서 아름다움을 찾아?‬ ‪남녀가 헤어지는데‬‪Giỡn mặt chắc?‬ ‪Chia tay thì êm đẹp chỗ nào?‬
‪(창희) 그래 놓고‬ ‪사람들 많은 데서‬‪Đã vậy còn to mồm‬
‪자기 쪽팔리게 만들었다고‬ ‪그냥 지랄 지랄을…‬‪Đã vậy còn to mồm‬ ‪bảo là tớ làm cô ta bẽ mặt‬ ‪- giữa chốn đông người.‬ ‪- Đồ tồi.‬
‪(예린) 나쁜 놈‬‪- giữa chốn đông người.‬ ‪- Đồ tồi.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪(창희) 결혼식은‬ ‪자기들끼리 하면 안 되나?‬‪Bộ tự tổ chức đám cưới với nhau‬ ‪không được sao?‬
‪없이 살던 시절에나‬ ‪잔칫상 아쉬워 갔지‬‪Hồi trước nghèo‬ ‪thì người ta còn tiếc bàn tiệc mà đến.‬
‪뭐, 먹을 거 천지인 세상에…‬‪Hồi trước nghèo‬ ‪thì người ta còn tiếc bàn tiệc mà đến.‬ ‪Chứ giờ có thiếu thứ gì.‬
‪나 배고파‬‪Tớ đói rồi.‬
‪[밝은 음악이 흘러나온다]‬
‪댁이 의정부시라고…‬‪Nhà anh ở thành phố Uijeongbu ạ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪경기도 북부 남자와‬ ‪남부 여자의 만남이네요‬‪Vậy là trai Gyeonggi Bắc‬ ‪gặp gái Gyeonggi Nam rồi.‬
‪서로 계란 노른자를‬ ‪막 뚫고 들어와서 만난 거네요‬‪Chúng ta xuyên qua lòng đỏ trứng‬ ‪để gặp nhau đấy.‬
‪아!‬‪À, em tôi ví như thế này.‬
‪아, 제 동생이 그러거든요‬‪À, em tôi ví như thế này.‬
‪경기도는 서울을 감싸고 있는‬ ‪계란 흰자 같다고‬‪Tỉnh Gyeonggi‬ ‪như lòng trắng trứng ôm lấy Seoul,‬
‪서울은 노른자‬‪còn Seoul thì là lòng đỏ.‬
‪[살짝 웃는다]‬‪Vậy nên chúng ta‬ ‪đã xuyên qua lòng đỏ trứng để gặp nhau.‬
‪서로 노른자를‬ ‪막 뚫고 들어와서 만난 거죠‬‪Vậy nên chúng ta‬ ‪đã xuyên qua lòng đỏ trứng để gặp nhau.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪어, 어, 재밌네요‬‪Thú vị quá.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪(남자3) 거기서도‬ ‪서울까지 들어가는 데‬‪Từ nhà cô đến Seoul‬ ‪cũng mất khoảng một tiếng rưỡi chứ?‬
‪한 한 시간 반 정도 걸리나요?‬‪Từ nhà cô đến Seoul‬ ‪cũng mất khoảng một tiếng rưỡi chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(남자3) 아, 아유, 저도, 쯧‬‪À, tôi cũng vậy.‬
‪서로의 집까지 왕복 세 시간‬‪Đi đi về về nhà nhau là tận ba tiếng.‬
‪[피식 웃으며] 와‬‪Đi đi về về nhà nhau là tận ba tiếng.‬
‪아, 바다 보고 오겠어요‬‪Chắc phải ngắm biển rồi mới về quá.‬
‪[기정의 웃음]‬
‪(남자3) 출퇴근하기 힘드시죠?‬‪Cô đi làm vất vả lắm nhỉ?‬
‪(기정) 아, 죽음이죠‬‪Cô đi làm vất vả lắm nhỉ?‬ ‪Chẳng khác gì hành xác.‬
‪(남자3) 어떻게‬ ‪체력은 좀 괜찮으세요?‬‪Thế thể lực của cô chịu nổi chứ?‬
‪별로‬‪Cũng không hẳn.‬
‪이제 슬슬 배터리‬ ‪아웃 돼 가는 거 같아요‬‪Tôi nghĩ giờ mình sắp hết pin rồi.‬
‪(남자3) 아유, 저도 그래요‬‪Tôi cũng vậy.‬
‪직장을 옮기든 집을 옮기든‬‪Có vẻ đến lúc tôi phải quyết định‬
‪아유, 둘 중의 하나‬ ‪결정을 봐야 될 거 같은데‬‪Có vẻ đến lúc tôi phải quyết định‬ ‪nên chuyển nhà hay đổi chỗ làm rồi.‬
‪전 집을 옮기겠습니다, 서울로‬‪Tôi sẽ chuyển nhà đến Seoul.‬
‪아직 그 꿈을 안 버리셨네요?‬‪Cô vẫn chưa từ bỏ giấc mơ đó nhỉ?‬
‪[놀라며] 혹시 버리셨나요?‬‪Lẽ nào anh từ bỏ rồi ư?‬
‪아유, 아직 포기하긴 일러요‬‪Ôi chao. Còn sớm lắm mà‬ ‪nên gắng thêm chút nữa chứ.‬
‪그러니까 조금만 더…‬‪Ôi chao. Còn sớm lắm mà‬ ‪nên gắng thêm chút nữa chứ.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(남자3) 정수가‬ ‪기정 씨를 핸드폰에‬‪Tôi thấy Jeong Su lưu tên cô‬ ‪là "Cô Gái Nhận" trong điện thoại.‬
‪'받는 여자'라고 저장해 놨던데‬‪Tôi thấy Jeong Su lưu tên cô‬ ‪là "Cô Gái Nhận" trong điện thoại.‬
‪그게 무슨 뜻이에요?‬‪Nghĩa là gì vậy?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪아, 그거요?‬‪À, cái đó hả?‬
‪(남자3) 전화 잘 받는 여자‬‪"Cô gái hay nhận điện thoại" à?‬
‪뭐, 그런 뜻이냐니까 아니라고‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tôi hỏi có phải thế không‬ ‪thì cậu ấy trả lời là không‬
‪기정 씨한테‬ ‪직접 물어보라고 하던데‬‪rồi bảo tôi nên hỏi thẳng cô thì hơn.‬
‪무슨 뜻이에요?‬‪Nghĩa là gì vậy?‬
‪아, 또 이게…‬‪Cái này…‬
‪갑자기 울컥하네요‬ ‪그 얘기 하려니까‬‪Kể ra làm tôi tự dưng thấy nghẹn ngào ghê.‬
‪[기정이 코를 훌쩍인다]‬
‪(기정) 아, 예전에 친구들끼리‬‪Ngày trước, đám bạn chúng tôi‬
‪그러니까, 씁‬ ‪남녀 사이의 최고의 경지랄까?‬‪Ngày trước, đám bạn chúng tôi‬ ‪từng bàn về‬ ‪cảnh giới cao nhất giữa nam và nữ ấy.‬
‪뭐, 그런 거에 대해서‬ ‪얘기를 하는데‬‪từng bàn về‬ ‪cảnh giới cao nhất giữa nam và nữ ấy.‬
‪어려서 학교 때 역사책에서 봤던‬‪Hồi đi học, tôi từng thấy‬ ‪trong sách lịch sử câu chuyện về người vợ‬
‪참수당하는 남편의 머리를‬‪chạy ra dùng váy hứng lấy cái đầu đứt lìa‬ ‪của ông chồng. Tôi bỗng nghĩ đến nó.‬
‪달려가서 치마폭에 받아 낸 여자가‬‪chạy ra dùng váy hứng lấy cái đầu đứt lìa‬ ‪của ông chồng. Tôi bỗng nghĩ đến nó.‬
‪예, 생각이 나더라고요‬‪chạy ra dùng váy hứng lấy cái đầu đứt lìa‬ ‪của ông chồng. Tôi bỗng nghĩ đến nó.‬
‪뭐, 어려서는 너무 끔찍했고‬ ‪이해도 안 됐는데‬‪Hồi nhỏ thì chẳng hiểu gì,‬ ‪chỉ thấy ghê rợn,‬
‪뭐, 나이가 드니까 지금은‬‪nhưng giờ trưởng thành rồi mới thấy‬
‪'어, 받겠다'‬‪đúng là nên nhận lấy.‬ ‪Không, nhất định phải nhận.‬
‪아니, '받아야 한다'‬‪đúng là nên nhận lấy.‬ ‪Không, nhất định phải nhận.‬
‪'땅에 떨어지게 두지 않겠다'‬‪Không được để rơi xuống đất.‬ ‪Buộc phải chạy đến mà hứng lấy thôi.‬
‪'달려가 치마폭에 받아 내겠다'‬‪Không được để rơi xuống đất.‬ ‪Buộc phải chạy đến mà hứng lấy thôi.‬
‪예, 이게 그렇지 않나요?‬‪Phải.‬ ‪Không đúng sao?‬
‪받아 줘야 되는 거 아닌가요?‬‪Không đúng sao?‬ ‪Phải lấy về chứ đúng không?‬
‪그리고 또 예전에‬‪Trước đây, tôi từng học‬ ‪ở trường Kinh thánh Mùa hè một thời gian.‬
‪잠깐 여름 성경 학교에‬ ‪간 적이 있었는데‬‪Trước đây, tôi từng học‬ ‪ở trường Kinh thánh Mùa hè một thời gian.‬
‪예수가 십자가에‬ ‪달리던 얘기를 듣는데‬‪Khi nghe chuyện‬ ‪Chúa Jesus bị treo lên cây thập giá‬
‪희한하게 저는 마리아한테‬ ‪마음이 가더라고요‬‪Khi nghe chuyện‬ ‪Chúa Jesus bị treo lên cây thập giá‬ ‪thì kỳ lạ thay,‬ ‪tôi lại bị thu hút bởi Mẹ Maria.‬
‪예수가 채찍질을 당하고‬ ‪십자가에 달려서‬‪Từ lúc Chúa Jesus bị đánh đập và đóng đinh‬
‪죽기까지가 여섯 시간 정도거든요?‬‪cho đến lúc Ngài chết đi‬ ‪là sáu tiếng đồng hồ.‬
‪그 여섯 시간을‬ ‪쭉 쫓아가요, 마리아가‬‪Trong suốt sáu tiếng đó,‬ ‪Mẹ Maria không rời Ngài nửa bước.‬
‪그리고 그 예수의 시신을 내려요‬‪Mẹ còn đỡ thi thể của Ngài xuống.‬
‪'와, 멋지다'‬‪Ngầu thật đấy.‬
‪'나도 옆에 있어 줘야지'‬‪Tôi cũng muốn ở bên người ấy như vậy.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪[한숨]‬
‪(창희) 그딴 걸 왜 받냐고‬‪Nhặt đầu về làm cái gì?‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(창희) 누가 오냐?‬ ‪너 같은 여자한테‬‪Người như chị thì ai yêu nổi đây? Người ta‬ ‪sợ rơi đầu nên lặn mất hút luôn đấy.‬
‪목 떨어질까 봐‬ ‪무서워서 누가 오냐고‬‪Người như chị thì ai yêu nổi đây? Người ta‬ ‪sợ rơi đầu nên lặn mất hút luôn đấy.‬
‪말 좀 가려서 하라고‬‪Làm ơn lựa lời mà nói.‬
‪처음 보는 남자 앞에서‬ ‪그딴 얘길 하고 싶냐?‬‪Gặp lần đầu đã lôi chuyện đó ra kể sao?‬
‪물어보니까‬‪Hỏi thì kể thôi.‬
‪아, 왜?‬‪Sao phải kể?‬
‪'오늘 아침 똥은‬ ‪어떻게 싸셨습니까?' 물어보면‬‪Bộ anh ta hỏi hôm nay đi nặng thế nào‬ ‪thì chị cũng kể ra hết à?‬
‪그것도 다 말해 줘라, 왜‬‪Bộ anh ta hỏi hôm nay đi nặng thế nào‬ ‪thì chị cũng kể ra hết à?‬
‪다 말해 줘, 난‬‪Phải kể hết chứ.‬
‪그냥 혼자 살아‬‪Chị sống một mình đi.‬ ‪Cố đấm ăn xôi‬ ‪yêu đương cho bằng được làm gì?‬
‪뭐 하러 아무나‬ ‪사랑하려고 애쓰냐, 어렵게‬‪Cố đấm ăn xôi‬ ‪yêu đương cho bằng được làm gì?‬
‪하지 마‬‪Đừng có yêu nữa. Chả ma nào yêu chị đâu.‬
‪아무도 널 사랑 안 해‬‪Đừng có yêu nữa. Chả ma nào yêu chị đâu.‬
‪(창희) 참수당하는 남자 머리를‬ ‪받겠단 여자를 사랑할 남자는‬‪Người phụ nữ đi nhặt đầu chồng về như chị‬ ‪có ai trên đời này dám yêu chứ.‬
‪세상에 없어‬‪có ai trên đời này dám yêu chứ.‬
‪그 상황이 오면‬‪Ý là trong trường hợp đó thôi.‬ ‪Trong trường hợp đó, chị sẽ lấy về.‬
‪그 상황이 오면 받겠다는 거지‬‪Ý là trong trường hợp đó thôi.‬ ‪Trong trường hợp đó, chị sẽ lấy về.‬
‪그러니까 그 상황을 왜 상상하냐고‬‪Thế mới nói,‬ ‪ai mướn chị nghĩ ra viễn cảnh đó?‬
‪(창희) 우린 목‬ ‪제대로 붙어 있고 싶다고‬ ‪[기정의 한숨]‬‪Bọn em chỉ muốn đầu mình còn nguyên.‬ ‪Không hề muốn hình dung ra cảnh đó luôn.‬
‪그런 상상 하고 싶지도 않다고‬‪Bọn em chỉ muốn đầu mình còn nguyên.‬ ‪Không hề muốn hình dung ra cảnh đó luôn.‬
‪하고많은 예 중에 왜 하필‬ ‪남자 목 떨어지는 예를 드냐고‬‪Chuyện gì không nói, lại đi lôi‬ ‪chuyện rơi đầu ra làm ví dụ là sao?‬
‪남녀의 최고의 경지가‬ ‪그거밖에 없어?‬‪Cảnh giới cao nhất của tình yêu‬ ‪đến thế thôi à? Thời nào rồi?‬
‪지금이 그런 시대야?‬‪Cảnh giới cao nhất của tình yêu‬ ‪đến thế thôi à? Thời nào rồi?‬
‪[황당한 숨소리]‬
‪이건 남자를 찾는 게 아니고‬ ‪동지를 찾는 거야‬‪Cái này là tìm đồng chí‬ ‪chứ tìm người yêu nỗi gì.‬
‪아주 시대가 태평한 게‬ ‪천추의 한이겠다, 어?‬‪Tiếc thay cho chị, thế giới hòa bình rồi.‬
‪남자랑 같이 나라를 구해야 되는데‬‪Lẽ ra phải xông vào căn cứ địch‬ ‪rồi tự thiêu để cứu lấy tổ quốc.‬
‪적진으로 뛰어들어서‬ ‪그냥 몸을 불살라야 되는데‬‪Lẽ ra phải xông vào căn cứ địch‬ ‪rồi tự thiêu để cứu lấy tổ quốc.‬
‪남자랑 그냥 밥 먹고‬ ‪이러고 있는 게‬‪Chứ ngồi yên một chỗ ăn cơm với đàn ông‬
‪그게 그냥 맹숭맹숭‬ ‪성에 안 차는 거지, 어?‬‪Chứ ngồi yên một chỗ ăn cơm với đàn ông‬ ‪chán ngắt thế này‬ ‪sao mà đã được cái nư của chị.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[한숨]‬
‪[캔을 탁 놓는다]‬‪Thế thì…‬
‪(기정) 그럼‬‪Thế thì…‬
‪1, 도망간다‬‪A. Chạy đi.‬
‪2, 기절한다‬‪B. Ngất ra đấy.‬
‪3, 받는다‬‪C. Nhặt về. Em chọn cô nào?‬
‪어떤 여자야?‬‪C. Nhặt về. Em chọn cô nào?‬
‪아…‬
‪[탄식]‬
‪'도망간다, 기절한다, 받는다'‬ ‪어떤 여자야?‬‪Trong ba cô chạy đi, ngất xỉu, nhặt về,‬ ‪em chọn cô nào?‬
‪야, 넌 어떤 여자야?‬‪Này, em chọn cô nào?‬
‪나도 받아, 그 상황이 오면‬‪Nếu vậy em cũng sẽ nhặt về.‬
‪[창희의 한숨]‬ ‪받는 여자야‬‪Nhặt về mới đúng chứ.‬
‪(기정) 이렇게 아슬랑거리면서‬ ‪여자 짓 하는 그런‬‪Nhặt về mới đúng chứ.‬ ‪Mấy đứa yểu điệu thục nữ‬ ‪như con nhỏ Lee Ye Rin còn lâu mới nhặt.‬
‪어, 이예린 같은 애들은‬ ‪절대 안 받아‬‪Mấy đứa yểu điệu thục nữ‬ ‪như con nhỏ Lee Ye Rin còn lâu mới nhặt.‬
‪그런 애들은 삼십육계 줄행랑이야‬‪Với tụi nó, 36 kế thì chạy là thượng sách.‬
‪그런 게 사랑이냐?‬‪Thế mà gọi là yêu à?‬
‪목이 떨어져야 된다는 거야‬ ‪끝까지‬‪Ý chị là vẫn nhất quyết‬ ‪cho rơi đầu tới cùng chứ gì?‬
‪(창희) 야, 두환아‬ ‪전쟁 내야 된다‬‪Du Hwan à.‬ ‪Phải châm ngòi chiến tranh thôi.‬ ‪Chồng chị ấy nhất định phải bị chém đầu.‬
‪누나의 남자는‬ ‪꼭 참수를 당해야 된다‬‪Phải châm ngòi chiến tranh thôi.‬ ‪Chồng chị ấy nhất định phải bị chém đầu.‬
‪나만 아니면 돼‬‪Không phải tớ là được rồi.‬
‪(창희) 오두환‬‪Oh Du Hwan.‬
‪네 이름은 전쟁을 내고도 남아‬‪Chiến tranh có nổ ra‬ ‪thì tên cậu vẫn sống mãi thôi. Oh Du Hwan.‬
‪오두환‬‪Chiến tranh có nổ ra‬ ‪thì tên cậu vẫn sống mãi thôi. Oh Du Hwan.‬
‪염창희, 네 이름도 만만치 않아‬‪Yeom Chang Hee.‬ ‪Tên cậu cũng không vừa đâu.‬
‪(창희) 염미정, 가서 술 사 와‬‪Yeom Mi Jeong, đi mua rượu đi.‬
‪[창희가 캔을 탁 놓는다]‬
‪(미정) 싫어‬‪Không thích.‬
‪싫어?‬‪Không thích á?‬
‪그럼 구 씨네 가서 빌려 와‬‪Thế sang nhà anh Gu xin đi.‬
‪(기정) 아, 빌려 와, 얼른‬‪Qua xin đi, nhanh lên.‬
‪아유, 맨날 먹을 거 갖다주는데‬ ‪뭐, 술 좀 안 주겠냐?‬‪Cho ăn nhờ mãi rồi‬ ‪mà không cho lại nổi tí rượu chắc?‬
‪갔다 와, 얼른‬ ‪너 구 씨랑 친하잖아‬‪Mau đi đi. Em thân với anh Gu mà.‬
‪친하긴‬‪Thân đâu mà thân.‬
‪그만 일어나‬‪Uống vậy đủ rồi.‬
‪한 잔이 부족해, 얼른 갔다 와‬‪Một chầu nữa mới đủ. Mau đi đi.‬
‪아유, 구 씨네 술 없어, 그만해‬‪Nhà anh Gu làm gì có rượu. Bỏ đi chị.‬
‪술꾼 집에 술이 없겠냐‬‪Nhà sâu rượu lẽ nào không có rượu?‬
‪알콜릭들이 뭐‬ ‪술 쌓아 놓고 먹는 거 봤냐?‬‪Cậu thấy có người nghiện rượu nào‬ ‪trữ rượu trong nhà chưa?‬
‪(두환) 꼭 두세 병씩이지‬‪Mỗi lần chỉ hai, ba chai thôi.‬
‪뭐, 시작할 때는‬‪Mới đầu sẽ tự nhủ,‬ ‪"Hôm nay uống hai chai thôi".‬
‪'오늘은 두 병만 하자'‬‪Mới đầu sẽ tự nhủ,‬ ‪"Hôm nay uống hai chai thôi".‬
‪'진짜 두 병만 하자'‬‪"Chỉ hai chai thôi".‬ ‪Thế nên chỉ mua đúng hai chai.‬
‪두 병만 사 와‬‪"Chỉ hai chai thôi".‬ ‪Thế nên chỉ mua đúng hai chai.‬
‪먹고 나면 그때부터 발동 걸렸는데‬ ‪그게 멈춰져?‬‪Nhưng uống vào một cái‬ ‪là vô trớn rồi, không lẽ dừng lại?‬
‪오밤중에 또 저 역까지 나가‬‪Thế là nửa đêm‬ ‪lại lang thang ra tận ga để mua rượu.‬
‪처음부터 네 병 사다 놓으면‬ ‪얼마나 좋냐고‬‪Ngay từ đầu‬ ‪mua bốn chai luôn có phải đỡ hơn không.‬
‪꼭 두 병씩‬‪Hai chai mới được.‬
‪그렇게 힘들게 산다고‬ ‪알콜릭들, 아유‬‪Người nghiện rượu sống khổ thế đấy.‬
‪(창희) 친한가 보다?‬‪Cậu có vẻ thân nhỉ?‬
‪(두환) 옆집이다‬‪Hàng xóm sát vách.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Có nói chuyện với anh ta chưa?‬
‪(창희) 말은 해 봤냐?‬‪Có nói chuyện với anh ta chưa?‬
‪[두환이 코를 훌쩍인다]‬
‪(두환) 한 번‬‪Một lần.‬
‪[헛기침하며] 그, 마시다가‬‪Đang uống‬
‪꼭 잔을 새로 갖고 나오더라고‬‪anh ta lại mang chén mới ra.‬
‪상에 소주잔이 꼭 두세 개씩 있어‬‪Trên bàn lúc nào cũng có vài ba cái chén.‬
‪왜 그러냐 그랬더니‬‪Hỏi mới biết,‬
‪마시다가 심심하면 잔을 바꾼대‬‪đang uống mà chán quá thì đổi chén cho đỡ.‬
‪졸라 쓸쓸하다, 씨, 쯧‬‪Cô đơn bỏ xừ.‬
‪어, 난 졸라 멋있던데? 어유‬‪Tớ lại thấy ngầu đét.‬
‪(두환) 어‬‪À.‬
‪낮에는‬‪Ban ngày thì‬
‪이쪽 창문 보면서 한잔 마셔‬‪hướng ra cửa sổ đằng này ngồi uống.‬
‪해 질 때는 저 베란다 보면서‬ ‪딱 한잔 마시고‬‪Xế chiều thì quay ra ngoài hiên ngồi uống.‬
‪밤에는‬‪Đến đêm‬
‪또 저쪽 창문 보면서‬ ‪딱 한잔 먹어‬‪thì lại hướng ra‬ ‪cửa sổ đằng này ngồi uống.‬
‪각도만 딱 바꿔 가면서, 가만히‬‪Anh ta chỉ đổi mỗi hướng nhìn,‬ ‪rồi lại ngồi bất động như tượng đá.‬
‪부동자세, 이렇게‬‪rồi lại ngồi bất động như tượng đá.‬
‪어유, 보초 서는 거 같아‬‪Như thể lính canh vậy.‬ ‪Canh giữ cho khu này.‬
‪우리 동네 지킴이야‬‪Như thể lính canh vậy.‬ ‪Canh giữ cho khu này.‬
‪(창희) 야, 오늘은 밖에 없는데?‬‪Hôm nay, anh ta không ra ngoài nhỉ?‬
‪(두환) 아유‬ ‪날씨가 후덥지근하잖아‬‪Ừ thì bởi trời nóng hầm hập mà.‬
‪바람도 안 불고‬‪Không một cơn gió.‬ ‪Chắc anh ta đang mở điều hòa rồi.‬
‪에어컨 켜고 있나 보지, 뭐‬‪Không một cơn gió.‬ ‪Chắc anh ta đang mở điều hòa rồi.‬
‪(미정) 그만 가‬‪Về được rồi đó.‬
‪[쟁반을 탁 집으며] 그거 들고 와‬‪Cầm nó qua đây.‬
‪씁, 한번 가 볼까?‬‪Hay thử đến đó nhỉ?‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪(창희) 오‬
‪오!‬
‪모기 잡기 좋은 벽이다‬‪Tường này mà bắt muỗi thì đỉnh của chóp.‬
‪오, 다 보여, 깨끗해‬‪Nhìn rõ cả chân kiến. Sạch dã man.‬
‪내 방은 모기 들어오면 답이 없어‬‪Phòng tôi mà có muỗi thì chỉ biết bó tay.‬
‪벽지도 정신없고 다 정신없어‬‪Phòng tôi mà có muỗi thì chỉ biết bó tay.‬ ‪Giấy dán tường tơi tả,‬ ‪mọi thứ như mớ bòng bong.‬
‪몇 병째예요?‬‪Anh uống chai thứ mấy rồi?‬
‪왠지 느낌상 두 병째일 거 같은데‬‪Không hiểu sao có cảm giác‬ ‪là đến chai thứ hai thì phải.‬
‪잔을 바꾸는 것보단‬ ‪술 상대를 바꾸는 게‬‪Tôi trộm nghĩ đổi chén rượu‬ ‪nào thú vị bằng đổi bạn nhậu‬
‪더 재미있지 않을까 해서 왔습니다‬‪Tôi trộm nghĩ đổi chén rượu‬ ‪nào thú vị bằng đổi bạn nhậu‬ ‪nên đã đến đây.‬
‪저도 한잔…‬‪Tôi cũng uống nhé?‬
‪잔이…‬‪Chén đâu nhỉ?‬
‪[찬장이 탁 닫힌다]‬
‪[구 씨의 한숨]‬
‪네 눈에도 내가 한심해?‬‪Cậu thấy tôi thảm hại lắm hả?‬
‪(창희) 그럴 리가요‬‪Không hề.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[기정이 달그락거린다]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[못마땅한 숨소리]‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪[물소리가 솨 난다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[저마다 통화한다]‬‪NGHIÊN CỨU YSTAT‬
‪(기정) 다른 건 다 얼추 됐는데‬‪Các mục khác hầu như đã xong,‬
‪지금 강원도 거주‬ ‪40대 싱글 남자가 부족해요‬‪Các mục khác hầu như đã xong,‬ ‪chỉ thiếu nam giới độc thân‬ ‪độ tuổi 40 sống ở Gangwon.‬
‪무작위로 전화 돌려서는‬ ‪6시 안엔 무리예요‬‪Không thể gọi điện ngẫu nhiên‬ ‪đến 6:00 được.‬
‪할당 풀어야 될 거 같아요‬‪Phải chia nhỏ ra.‬
‪조금만 더 해 보죠‬‪Cố thêm chút nữa đi. Vẫn còn thời gian mà.‬
‪아직 시간 있는데‬‪Cố thêm chút nữa đi. Vẫn còn thời gian mà.‬
‪더 해 본다고 가능성이 없는 게‬‪Chuyện này có cố cũng vô ích.‬ ‪Hai tiếng rồi mà chẳng tăng thêm ai.‬
‪이게 두 시간째‬ ‪한 명도 안 올라오고 있어요‬‪Chuyện này có cố cũng vô ích.‬ ‪Hai tiếng rồi mà chẳng tăng thêm ai.‬
‪그냥 할당 풀죠, 시간도 없는데‬‪Chỉ có cách chia nhỏ ra thôi.‬
‪쯧, 그러면‬‪Nếu vậy thì…‬
‪[진우의 한숨]‬‪Nếu vậy thì…‬ ‪làm đến 8:00.‬
‪8시까지‬‪làm đến 8:00.‬
‪8시까지 해 봅시다‬‪Hẹn cô lúc 8:00 nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[한숨]‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[소영의 한숨]‬
‪(소영) 오늘도 야근하세요?‬‪Cô lại tăng ca à?‬
‪(기정) 맨날 야근하래, 이씨, 쯧‬‪Ngày nào cũng bắt tăng ca.‬
‪그래 갖고 맨날 로또 뿌리잖애요‬‪Vậy nên anh ta mới tặng vé số mỗi ngày.‬
‪아, 근디 그 소개팅은‬ ‪어떻게 되셨어요?‬‪Mà này, cô xem mắt thế nào?‬
‪아, 그냥 뭐‬‪Thì…‬
‪다음에 기회 되면 보기로 했어‬‪Hẹn nhau lần sau có cơ hội sẽ gặp lại.‬
‪[옅은 탄성]‬
‪(이 팀장) 원래 꽝이‬ ‪'다음 기회에' 아닌가요?‬‪Mấy vé trượt đều ghi‬ ‪"Chúc bạn may mắn lần sau" mà nhỉ?‬
‪[컵을 탁 놓는다]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪근데 혹시‬‪Cô làm lại‬
‪그 이빨 새로 한 거야?‬‪bộ nhá mới đấy à?‬
‪(기정) 아니, 하도 가지런해서‬‪Tại tôi thấy trông đều như bắp vậy.‬
‪원래 동물한테나‬ ‪이빨이라고 하지 않나요?‬‪Không phải bộ nhá‬ ‪chỉ áp dụng cho động vật thôi sao?‬
‪사람한텐 치아라고 하죠‬‪Với người thì phải dùng‬ ‪"hàm răng" mới đúng chứ.‬
‪[이 팀장과 기정이 살짝 웃는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(소영) 이빨이라고 하기도 하죠‬‪Vẫn có người dùng bộ nhá mà.‬
‪이빨일 수도 있고 치아도 되고‬‪Bộ nhá hay hàm răng đều được,‬ ‪răng cỏ cũng được nốt. Có sao đâu?‬
‪이도 되고 다 되는 거죠, 뭐‬ ‪글죠잉?‬‪Bộ nhá hay hàm răng đều được,‬ ‪răng cỏ cũng được nốt. Có sao đâu?‬
‪다 있죠, 뭐‬‪Dùng từ nào mà chẳng được. Lắm chuyện.‬
‪이상한 양반이네‬‪Dùng từ nào mà chẳng được. Lắm chuyện.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬ ‪[진우가 중얼거린다]‬
‪[쓱쓱 칠하는 소리]‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪(진우) 어? 퇴근하시나 보네요?‬‪Ủa? Giờ cô mới tan làm à?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪오늘도 수고하셨습니다‬‪Hôm nay cô vất vả rồi.‬
‪이사님도요‬‪Giám đốc cũng vất vả rồi.‬
‪[쓱쓱 칠하는 소리]‬
‪(기정) 저 뭐 한 가지‬ ‪물어봐도 돼요?‬‪Tôi hỏi anh một câu được chứ?‬
‪(진우) 네‬‪Mời cô.‬
‪지금까지 그 로또‬ ‪여자들한테 얼마나 주셨어요?‬‪Từ trước đến giờ, anh tặng‬ ‪nhân viên nữ bao nhiêu tờ vé số rồi?‬
‪뭐, 무지 줬겠죠‬‪Nhiều lắm.‬
‪여자한테만 준 건 아니고‬‪Tôi không chỉ tặng cho phụ nữ đâu.‬
‪근데 전 한 번도‬ ‪안 주셨다는 거 아세요?‬‪Nhưng anh có biết‬ ‪anh chưa từng tặng tôi không?‬
‪설마‬‪Lẽ nào…‬
‪한 번도 안 주셨어요‬‪Chưa một lần nào.‬
‪(진우) 아, 나…‬‪À, tôi…‬
‪아!‬‪À, tôi…‬
‪아, 죄송해요‬‪À…‬ ‪Xin lỗi, tôi cũng‬ ‪rất bàng hoàng với bản thân mình.‬
‪저도 저한테 너무 놀라서요‬‪Xin lỗi, tôi cũng‬ ‪rất bàng hoàng với bản thân mình.‬
‪아, 이렇게 원색적으로‬ ‪티가 나는구나‬‪Tôi không ngờ mình lại lộ liễu đến vậy.‬
‪하, 부끄럽네요‬‪Thật xấu hổ.‬
‪정말 죄송합니다‬‪- Thành thật xin lỗi cô.‬ ‪- Không có gì.‬
‪[웃으며] 아니, 아니…‬‪- Thành thật xin lỗi cô.‬ ‪- Không có gì.‬
‪[진우의 한숨]‬ ‪[부드러운 음악]‬
‪[부드러운 음악이 흘러나온다]‬
‪(기정) 제가 올겨울엔 꼭‬ ‪사랑할 거거든요, 아무나‬‪Mùa đông tới,‬ ‪tôi sẽ yêu đại một ai đó.‬
‪아, 긴장하진 마시고요‬‪Anh đừng căng thẳng.‬
‪[어색한 웃음]‬
‪제가 요즘 좀이 쑤셔서‬ ‪콱 죽어 버리고 싶거든요‬‪Dạo này tôi ê ẩm tới mức‬ ‪chỉ muốn chết quách đi.‬
‪14년째 일은 똑같고‬‪Suốt 14 năm, công việc vẫn vậy,‬ ‪họp hành vẫn vậy, đồng nghiệp vẫn thế.‬
‪회의도 똑같고 사람도 똑같고‬‪họp hành vẫn vậy, đồng nghiệp vẫn thế.‬
‪욕하고 열받는 것도 똑같고‬‪Ngày nào cũng chửi bới rồi bực mình.‬ ‪Cứ luẩn quẩn không lối ra.‬
‪이게 무한 반복이에요‬‪Ngày nào cũng chửi bới rồi bực mình.‬ ‪Cứ luẩn quẩn không lối ra.‬
‪'아, 이러다 죽는 건가'‬‪"Chẳng lẽ mình sẽ chết như thế này?"‬
‪'더 이상 이렇게 살지 말자'‬‪Tôi tự nhủ,‬ ‪"Đừng sống thế này nữa. Yêu bừa đi".‬
‪'어? 아무나 사랑하자'‬‪Tôi tự nhủ,‬ ‪"Đừng sống thế này nữa. Yêu bừa đi".‬
‪'난 또 작정하고‬ ‪달려든 관계에서도'‬‪Tôi tự nhủ,‬ ‪"Đừng sống thế này nữa. Yêu bừa đi".‬ ‪"Rồi tình yêu cũng sẽ nảy sinh‬ ‪từ một mối quan hệ sắp đặt".‬
‪'사랑이 막 샘솟는다'‬‪"Rồi tình yêu cũng sẽ nảy sinh‬ ‪từ một mối quan hệ sắp đặt".‬
‪'무지막지하게 사랑해 보자'‬‪"Cứ thử yêu bừa đi.‬ ‪Cứ thử rung chuyển địa cầu này đi".‬
‪'이 지구를 들었다 놨다 해 보자'‬‪"Cứ thử yêu bừa đi.‬ ‪Cứ thử rung chuyển địa cầu này đi".‬
‪하, 근데‬‪Vậy mà‬
‪절 아무도 안 건드려요‬‪chẳng ai thèm ngó đến tôi.‬
‪다들 절 건너뛰어요, 이사님처럼‬‪Ai cũng bỏ qua tôi, như anh vậy.‬
‪아, 그건 제가 그…‬‪Đó là do tôi…‬
‪(기정) 무의식적으로?‬‪Trong vô thức nhỉ?‬
‪그 무의식이‬ ‪한번 들어 보고 싶어요‬‪Tôi muốn nghe về sự vô thức đó.‬
‪왜 다들 절 건너뛸까요?‬‪Tại sao ai cũng lướt qua tôi thế?‬
‪이게, 제가 뼈가 부러지는 것 같은‬‪Hôm nay, tôi sẽ chấp nhận mọi đau thương.‬
‪자존심의 상처를‬ ‪견뎌 가며 듣겠습니다‬‪Dù tự tôn không còn,‬ ‪tôi vẫn sẵn lòng nghe hết.‬
‪왜 그럴까요?‬‪Cho tôi biết lý do đi.‬
‪그…‬‪À…‬
‪일단, 어, 제 입장에서‬ ‪말씀을 드리자면요‬‪Trước tiên, tôi sẽ nói suy nghĩ của mình.‬
‪(진우) 남자는‬ ‪좋아하는 스타일이 안 변해요‬‪Gu của đàn ông không bao giờ thay đổi.‬
‪친구 놈들 새로 사귀는 여자‬‪Khi bạn bè của tôi‬ ‪giới thiệu bạn gái mới với tôi,‬
‪소개시켜 준다고 해서 나가서 보면‬‪Khi bạn bè của tôi‬ ‪giới thiệu bạn gái mới với tôi,‬ ‪các cô ấy giống y hệt bạn gái cũ của họ.‬
‪전에 사귀던 여자들이랑 똑같아요‬‪các cô ấy giống y hệt bạn gái cũ của họ.‬ ‪Gu họ không hề thay đổi.‬
‪취향이 안 바뀌어요‬‪Gu họ không hề thay đổi.‬
‪대개 그, 코미디언은 코미디언이랑‬‪Giống như nghệ sĩ hài cặp với nghệ sĩ hài,‬ ‪diễn viên cưới diễn viên vậy.‬
‪배우는 배우랑 결혼하잖아요‬‪Giống như nghệ sĩ hài cặp với nghệ sĩ hài,‬ ‪diễn viên cưới diễn viên vậy.‬
‪자주 보니까…‬‪Vì thường xuyên gặp nên…‬
‪(진우) 으응‬‪Vì thường xuyên gặp nên…‬
‪자주 봐서가 아니고‬‪Không phải là được gặp thường xuyên‬ ‪mà là vì bản thân họ thích kiểu người đó.‬
‪좋아하는 인간상이 다른 거예요‬‪Không phải là được gặp thường xuyên‬ ‪mà là vì bản thân họ thích kiểu người đó.‬
‪만나면 신나고‬ ‪유쾌한 걸 좋아하느냐‬‪Nó phụ thuộc vào việc‬ ‪cô thích sự vui vẻ khi gặp gỡ‬
‪아니면 두근거리고 설레는‬ ‪멜로를 좋아하느냐‬‪Nó phụ thuộc vào việc‬ ‪cô thích sự vui vẻ khi gặp gỡ‬ ‪hay sự lãng mạn‬ ‪tạo nên từ rung cảm và xao xuyến.‬
‪저는 멜로‬‪Tôi là tuýp lãng mạn.‬
‪저도 멜로‬‪Tôi cũng thế.‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[한숨]‬
‪연애 경험이 많은 사람은‬ ‪자기 취향을 정확히 아는데‬‪Những người nhiều kinh nghiệm hẹn hò‬ ‪biết chính xác gu của họ là gì.‬
‪경험이 적은 사람은‬ ‪자기가 뭘 좋아하는지‬‪Còn người thiếu kinh nghiệm,‬ ‪không biết bản thân thích gì‬ ‪hay mình thuộc trường phái nào.‬
‪어떤 스타일인지 잘 몰라요‬‪không biết bản thân thích gì‬ ‪hay mình thuộc trường phái nào.‬
‪뭐, 다들 '멜로, 멜로' 하니까‬‪Họ muốn thử lãng mạn‬ ‪chỉ vì mọi người đều làm vậy.‬
‪멜로가 하고 싶은 거뿐이지‬‪Họ muốn thử lãng mạn‬ ‪chỉ vì mọi người đều làm vậy.‬
‪막상 그 상황이 되잖아요?‬‪Một khi tình huống đó xảy ra thật,‬ ‪họ lại không chịu nổi‬ ‪vì nó quá ngọt ngào và khiến họ xấu hổ.‬
‪달달하고 간질간질한 걸‬ ‪부끄러워서 못 견뎌 해요‬‪họ lại không chịu nổi‬ ‪vì nó quá ngọt ngào và khiến họ xấu hổ.‬
‪부끄럽지만 좋아요‬‪Xấu hổ nhưng vẫn vui mà.‬
‪부끄러운 거는요‬ ‪그, 하, 불편한 거예요, 예‬‪Xấu hổ có nghĩa là không thoải mái.‬
‪그러니까…‬‪Tức là…‬
‪어, 팀장님은 다른 장르에서‬‪Có thể Trưởng nhóm Yeom‬ ‪rất tự nhiên và cuốn hút ở thể loại khác.‬
‪(진우) 훨씬 자연스럽고‬ ‪매력적일 수 있어요‬‪Có thể Trưởng nhóm Yeom‬ ‪rất tự nhiên và cuốn hút ở thể loại khác.‬
‪남녀 간의 장르가‬ ‪멜로밖에 없는 건 아니잖아요‬‪Tình yêu nam nữ đâu chỉ có mỗi lãng mạn.‬
‪코믹도 있고‬‪Có hài hước, lập dị,‬
‪엽기, 스릴…‬‪Có hài hước, lập dị,‬ ‪kinh dị… Đúng rồi, kinh dị được đấy.‬
‪스릴러, 스릴러, 어, 좋다‬‪kinh dị… Đúng rồi, kinh dị được đấy.‬
‪그리고 뭐, 생활, 서스펜스‬ ‪얼마나 많아요‬‪Còn có đời thường, hồi hộp.‬ ‪Nhiều không đếm xuể.‬
‪이 중에 염 팀장님은‬‪Trong số đó, Trưởng nhóm Yeom‬ ‪bùng nổ nhất với thể loại nào?‬
‪어떤 장르에서‬ ‪가장 파워풀해질까요?‬‪Trong số đó, Trưởng nhóm Yeom‬ ‪bùng nổ nhất với thể loại nào?‬
‪[숨을 들이켠다]‬ ‪염 팀장님의 장점은?‬‪Điểm mạnh của cô là gì?‬
‪[발랄한 음악이 흘러나온다]‬ ‪(기정) 어…‬
‪[한숨]‬
‪음…‬
‪전 진돗개 같은 여자예요‬‪Tôi giống như chó Jindo ấy.‬
‪배신 안 때리고 쭉 가요‬ ‪남자를 지켜요‬‪Tôi không phản bội,‬ ‪rất chung tình, biết bảo vệ nữa.‬
‪그리고 그 남잔 남자여야 돼요‬‪Tôi không phản bội,‬ ‪rất chung tình, biết bảo vệ nữa.‬ ‪Và đối phương phải thật đàn ông.‬
‪아, 그러니까 막‬ ‪우락부락해야 된다는 게 아니고‬‪Ý tôi là‬ ‪không cần phải cao to vạm vỡ gì đâu.‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪내가 아는 그 남자다움이 있어요‬‪Nhưng phải có‬ ‪sự nam tính theo tiêu chuẩn của tôi.‬
‪남자, 응‬‪Phải nam tính.‬
‪생활이네요, 응‬‪Cô thuộc thể loại đời thường.‬
‪살짝 스릴러로 갈 뻔했는데‬‪Có nhiều người tưởng thích kinh dị‬
‪(진우) 생활 취향인 사람이 많아요‬‪nhưng hóa ra gu lại là đời thường.‬
‪뭐, 이벤트니 뭐니‬ ‪달달한 그런 거 별로 관심 없고‬‪Họ hoàn toàn không quan tâm‬ ‪đến những bất ngờ sến sẩm.‬ ‪Họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia.‬
‪그 사람의 삶에 대한 태도가‬ ‪제일 중요해요‬‪Họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia.‬
‪중심을 보는 거죠‬‪Họ chú trọng vào bên trong.‬
‪(기정) 아‬
‪중심‬‪Bên trong.‬
‪태도‬‪Thái độ.‬
‪(진우) 뭐, 그런 쪽으로‬ ‪염두에 두고 보시면‬‪Cứ suy nghĩ theo hướng đó,‬ ‪rồi cô sẽ tìm được đáp án.‬
‪얼추 맞을 거예요‬‪Cứ suy nghĩ theo hướng đó,‬ ‪rồi cô sẽ tìm được đáp án.‬
‪그리고 아무나 사랑하겠다는‬ ‪막무가내식 결심보다는‬‪Còn nữa, thay vì‬ ‪cứ quyết tâm yêu bừa một ai đó,‬
‪마음에 드는 사람이 생기면‬‪cô nên chủ động tấn công‬ ‪khi gặp được người mình ưng ý,‬
‪꼭 먼저 대시해 보겠다는 결심이‬ ‪훨씬 건설적일 거예요‬‪cô nên chủ động tấn công‬ ‪khi gặp được người mình ưng ý,‬ ‪vậy sẽ có tính xây dựng hơn.‬
‪(기정) 오‬
‪[손뼉을 짝짝 치며] 오‬
‪와, 아유, 역시‬ ‪역시 전문가다우시네요‬‪Quả nhiên là chuyên gia có khác.‬
‪네, 맘에 드는 남자 나타나면‬‪Vâng.‬ ‪Nếu gặp được người mình ưng ý,‬ ‪nhất định tôi sẽ tiếp cận trước.‬
‪꼭 먼저 들이대 보겠습니다‬‪Nếu gặp được người mình ưng ý,‬ ‪nhất định tôi sẽ tiếp cận trước.‬
‪들이대지 말고‬‪Đừng tiếp cận‬
‪고백‬‪mà hãy tỏ tình ấy.‬
‪아, 고백은 부끄러워서‬‪Tỏ tình thì xấu hổ lắm.‬
‪저희 어머니가 늘 하시는 말씀‬‪Mẹ tôi thường nói thế này,‬ ‪"Nhà và bạn đời không phải thứ‬ ‪tìm là thấy, đến lúc ắt sẽ xuất hiện".‬
‪'집하고 짝은‬ ‪찾아다니는 게 아니다'‬‪"Nhà và bạn đời không phải thứ‬ ‪tìm là thấy, đến lúc ắt sẽ xuất hiện".‬
‪'때 되면 온다'‬‪"Nhà và bạn đời không phải thứ‬ ‪tìm là thấy, đến lúc ắt sẽ xuất hiện".‬
‪때 되면 옵니다‬‪Đến lúc đó thì tự khắc sẽ xuất hiện thôi.‬
‪내 게 옵니다‬‪Đến lúc đó thì tự khắc sẽ xuất hiện thôi.‬
‪- 올까요?‬ ‪- (진우) 옵니다‬‪- Sẽ đến thật chứ?‬ ‪- Chắc chắn.‬
‪(기정) 아‬‪Vâng.‬
‪아, 이거 복채라도‬ ‪드려야 될 거 같은데‬‪Có lẽ tôi nên biếu anh‬ ‪chút tiền trà nước nhỉ.‬
‪(진우) 아니에요, 아니에요‬ ‪[웃음]‬‪Không cần đâu.‬
‪(진우) 아, 저는 이쪽으로‬ ‪질러서 가면 더 빠르겠네요‬‪Tôi băng qua đằng kia sẽ nhanh hơn.‬
‪조심히 가세요‬‪Cô về cẩn thận.‬
‪(기정) 아, 진짜 저한테 마음이‬ ‪요만큼도 없으시네요?‬‪Anh thật sự‬ ‪không để tâm chút nào đến tôi nhỉ?‬
‪빠른 길 막 찾아가시고‬‪Còn tìm đường đi nhanh nữa.‬
‪아유, 아니요, 아니요, 농담, 농담‬‪Không có gì đâu, tôi đùa đấy.‬
‪- (진우) 가세요‬ ‪- 아니에요, 아니에요‬‪- Mình đi chung nhé.‬ ‪- Thôi, anh về trước đi.‬
‪- 가세요, 가세요‬ ‪- (진우) 네‬‪- Mình đi chung nhé.‬ ‪- Thôi, anh về trước đi.‬
‪(기정) 괜찮아요, 괜찮아요‬ ‪가세요, 가세요‬‪- Không sao mà. Anh về đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪- 네, 내일 뵐게요‬ ‪- (기정) 아유, 빨리‬‪- Không sao mà. Anh về đi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Mai gặp.‬ ‪- Anh mau đi đi. Mau đi đi nào.‬
‪(기정) 아유, 빨리 가세요, 가세요‬‪- Mai gặp.‬ ‪- Anh mau đi đi. Mau đi đi nào.‬
‪빨리 가세요, 가세요‬‪- Mai gặp.‬ ‪- Anh mau đi đi. Mau đi đi nào.‬
‪내일 봬요‬‪Hẹn mai gặp anh.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪치, 좋은 일은 무슨…‬‪Đẹp cái con khỉ mốc.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬‪GAEOSAN‬
‪[기정이 무릎을 탁탁 친다]‬‪GAEOSAN‬
‪[기정이 숨을 후 내쉰다]‬
‪(예린) 갈래요‬‪Em đi đây.‬
‪(기정) 아유, 야‬ ‪화장실 들렀다 가‬‪Này, đi vệ sinh xong rồi hãy đi.‬
‪됐어요‬‪Không cần đâu ạ.‬
‪들렀다 가, 서울까지 한참 가‬‪Xả trước đi. Còn lâu mới đến Seoul.‬
‪그냥 한번 와 본 거예요‬‪Em chỉ đến thử cho biết thôi.‬
‪(예린) 내가 한번 와 줬다!‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Tôi đến đây rồi đấy!‬
‪너희 동네 당미역!‬‪Đến ga Dangmi nhà anh!‬
‪[분한 숨소리]‬‪Cũng có gì ghê gớm đâu.‬
‪아무것도 아니네‬‪Cũng có gì ghê gớm đâu.‬
‪[열차 진입음]‬ ‪[열차 도착 알림음]‬
‪[안내 방송 속 기장이 말한다]‬ ‪[안내 음성] 스크린 도어가‬ ‪열립니다‬
‪야, 오줌 마려워도 참아‬ ‪이거 막차야‬‪Mắc tè thì cũng ráng nhịn.‬ ‪Chuyến này là chuyến cuối rồi.‬
‪(기정) 서울 들어갈 때까진 참아‬‪Nhịn đến khi về tới Seoul đấy.‬
‪[안내 음성] 출입문 닫습니다‬
‪안전하게 물러나시기 바랍니다‬
‪[기정의 한숨]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[선풍기 작동음]‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[기정의 한숨]‬ ‪(창희) 다녀왔습니다‬‪Con về rồi.‬
‪(기정) 엄마 아버지 안 계셔‬‪Bố mẹ không có nhà.‬
‪(창희) 어디 가셨는데?‬‪Đi đâu rồi?‬
‪(기정) 상갓집‬‪Viếng đám ma.‬
‪누구 돌아가셨는데?‬‪Ai chết cơ?‬
‪(미정) 엄마 삼촌‬‪Ông trẻ.‬
‪[창희가 숨을 후 내쉰다]‬
‪[기정의 한숨]‬ ‪[얼음이 달그락거린다]‬
‪[냉장고 문이 탁 닫힌다]‬
‪(기정) 너 왜‬ ‪네가 차 놓고 차인 척해?‬‪Sao đá người ta‬ ‪rồi tỏ vẻ như bản thân bị đá thế?‬
‪(창희) 뭔 소리야?‬‪Chị nói gì vậy?‬
‪(기정) 이예린 네가 찬 거잖아‬‪Em đá Lee Ye Rin mà.‬
‪같이 보기로 한 영화 혼자 보고‬‪Hẹn nhau xem phim xong phải đi một mình.‬
‪같이 가기로 한 식당 혼자 가고‬‪Hẹn nhau xem phim xong phải đi một mình.‬ ‪Rủ nhau đi ăn xong phải ăn một mình.‬
‪그런 경우를 당하고‬ ‪안 헤어질 여자 있어?‬‪Bị như vậy‬ ‪làm gì có đứa con gái nào không chia tay?‬
‪저 새끼 보면‬ ‪꼭 차일 짓을 해요, 어?‬‪Nhìn là biết chắc có làm gì nên mới bị đá.‬
‪차일 짓을 하고 차여‬‪Gây ra chuyện đáng tội nên mới bị bỏ.‬
‪딴 여자 있냐?‬‪Em có người khác à?‬
‪어? 마음에 드는 여자 생겨서‬‪Có phải thích người khác rồi‬ ‪nên định lén lút cắt đứt không đó?‬
‪은근슬쩍‬ ‪정리하려고 한 거 아니야?‬‪Có phải thích người khác rồi‬ ‪nên định lén lút cắt đứt không đó?‬
‪[창희가 컵을 툭 놓는다]‬‪Có phải thích người khác rồi‬ ‪nên định lén lút cắt đứt không đó?‬
‪[한숨]‬
‪내가 그럴 놈으로 보여?‬‪- Em giống hạng đó à?‬ ‪- Vậy thì tại sao?‬
‪근데 왜 그랬어?‬‪- Em giống hạng đó à?‬ ‪- Vậy thì tại sao?‬
‪(기정) 이예린 당미역에서‬ ‪한참 울다 갔어‬‪Lee Ye Rin khóc một hồi ở ga Dangmi đấy.‬
‪아나 보지, 자기가 잘못한 거‬‪Tại cô ta biết mình sai ở đâu chứ gì.‬
‪잘못은 자기가 해 놓고‬‪Em làm sai trước mà còn…‬
‪걔가 먼저 시작했어‬‪Cô ta khơi mào trước!‬
‪(창희) 내가 봤어, 걔 눈빛‬‪Em đã nhìn thấy ánh mắt của cô ta.‬
‪'아, 이놈 별거 없구나' 하는‬‪Ánh mắt thất vọng tràn trề như muốn nói,‬ ‪"Gã này chẳng có gì trong tay".‬
‪그 재수 없는‬ ‪오만 정 떨어지는 눈빛‬‪Ánh mắt thất vọng tràn trề như muốn nói,‬ ‪"Gã này chẳng có gì trong tay".‬
‪여자들 만나다 보면‬ ‪보이는 눈빛 있어‬‪Sau khi quen nhiều người,‬ ‪em có thể nhận ra ánh mắt kiểu:‬
‪'아, 이놈 별거 없구나', 어?‬‪"Trời, thằng này nghèo kiết xác.‬ ‪Làm sao bỏ hắn đây?‬
‪'이제 어떻게 헤어져야 될까?'‬‪"Trời, thằng này nghèo kiết xác.‬ ‪Làm sao bỏ hắn đây?‬
‪'뭐, 어떤 꼬투리를 잡아서‬ ‪어떻게 족칠까?'‬‪Viện cớ gì để đá anh ta đây?"‬
‪처음엔 나도 무지 기어‬‪Ban đầu em cũng cố níu kéo.‬
‪기어야지, 뭐‬‪Ban đầu em cũng cố níu kéo.‬
‪'그래‬ ‪나 별거 없는 놈인 거 안다'‬‪"Anh biết anh không có gì trong tay.‬
‪'근데 나 만나면 재미는 있다'‬‪Nhưng nếu quen anh‬ ‪em sẽ thấy thú vị lắm, sẽ không chán đâu".‬
‪'심심하진 않다'‬‪Nhưng nếu quen anh‬ ‪em sẽ thấy thú vị lắm, sẽ không chán đâu".‬
‪그렇게 어르고 달래도 뭐‬ ‪안 되면 뭐, 그럼 별수 있어?‬‪Em nài nỉ, dỗ dành đến vậy‬ ‪vẫn không ăn thua thì phải làm sao?‬ ‪Còn cách nào khác ngoài chia tay đâu.‬
‪끝내자는데 끝내는 수밖에‬‪Còn cách nào khác ngoài chia tay đâu.‬
‪그럼 그때부터 죽어라 싸우는 거야‬‪Bởi vậy nên mới cãi nhau suốt.‬
‪내가 영화를 혼자 봐서‬ ‪헤어진 걸로 만들고‬‪Đó là lúc cả hai kiếm cớ chia tay:‬ ‪em thì xem phim một mình,‬
‪걔가 새벽에 딴 놈이랑 톡 해서‬ ‪헤어진 걸로 만들어야 돼‬‪Đó là lúc cả hai kiếm cớ chia tay:‬ ‪em thì xem phim một mình,‬ ‪cô ta thì nhắn tin cho đứa khác‬ ‪lúc sáng sớm.‬
‪절대로 내가‬ ‪별 볼 일 없는 인간인 거‬‪Tuyệt đối không phải vì cô ta thấy‬ ‪em quá sức tầm thường nên mới chia tay!‬
‪그게 들통나서‬ ‪헤어지는 게 아니라!‬‪Tuyệt đối không phải vì cô ta thấy‬ ‪em quá sức tầm thường nên mới chia tay!‬
‪나도 알아‬‪Em biết thừa chứ.‬
‪걔가 쥘 수 있는 패 중에‬ ‪내가 최고의 패는 아니라는 거‬‪Em không phải lá bài tốt nhất‬ ‪trong số những lá cô ta có thể bốc.‬
‪[차분한 음악]‬‪Chắc hẳn cô ta có mối khác tốt hơn rồi.‬ ‪Em cũng biết điều đó.‬
‪더 좋은 패가 있겠다 싶겠지‬‪Chắc hẳn cô ta có mối khác tốt hơn rồi.‬ ‪Em cũng biết điều đó.‬
‪나도 알아‬‪Chắc hẳn cô ta có mối khác tốt hơn rồi.‬ ‪Em cũng biết điều đó.‬
‪[창희가 가방을 탁 놓는다]‬
‪(예린) 맨날 '내가‬ ‪어느 동네 사는지 궁금하지 않냐'‬‪Anh ấy luôn hỏi, "Em không muốn‬ biết nơi anh sống ra sao à?"
‪'당미역이 어디 붙었는지‬ ‪궁금하지 않냐'‬‪"Em không thắc mắc ga Dangmi ở đâu sao?"‬
‪봤다고 전해 줘요‬‪Nhờ chị chuyển lời là em thấy rồi.‬
‪이제 이 근처 지날 때마다‬‪Từ nay, mỗi khi đi đâu ở gần đây,‬
‪염창희가 생각나겠지‬‪có lẽ em sẽ nghĩ đến Yeom Chang Hee.‬
‪[한숨]‬
‪야, 어디 가, 이 밤에?‬‪Đêm rồi còn đi đâu?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪그날‬‪Tôi xin lỗi‬
‪죄송했어요‬‪về chuyện hôm đó.‬
‪제가 술 취해서 오버했어요‬‪Tôi say nên đã hành động quá lố.‬
‪(창희) 근데 저‬ ‪그렇게 무례한 놈은 아니에요‬‪Tôi vốn không phải‬ ‪người ngang ngược vậy đâu.‬
‪가끔 술도 같이 마시고‬ ‪친하게 지내요‬‪Chúng ta thỉnh thoảng‬ ‪uống vài chén và thân nhau hơn đi.‬
‪뭐라고 불러야 돼요?‬‪Tôi nên gọi anh thế nào?‬ ‪Tôi chỉ biết họ của anh thôi.‬
‪제가 성밖에 몰라서‬‪Tôi nên gọi anh thế nào?‬ ‪Tôi chỉ biết họ của anh thôi.‬
‪전 85년생…‬‪Tôi sinh năm 1985…‬
‪형이라고 할게요‬‪Tôi sẽ gọi anh là anh vậy.‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[기정이 가방을 탁 집는다]‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[창희의 한숨]‬
‪[찰박거리는 소리]‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪아이고‬ ‪다들 이제 들어왔구먼? 어?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Bây giờ mấy đứa mới mò đầu về đấy à?‬
‪야근했어요, 술 안 먹었어‬‪Con tăng ca, không phải uống rượu đâu.‬
‪(미정) 다녀오셨어요‬‪Về rồi à.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[안내 방송이 흘러나온다]‬
‪(미정) 생각해 보면‬‪Nghĩ lại mới thấy,‬
‪내 인생의 개새끼들도‬‪những tên khốn trong cuộc đời tôi‬
‪시작점은 다 그런 눈빛‬‪thoạt đầu đều mang ánh mắt đó.‬
‪'넌 부족해'‬‪Ánh mắt như nói với tôi rằng,‬
‪라고 말하는 것 같은 눈빛‬‪"Cô thiếu sót nhiều lắm"‎.‬
‪[열차 소리가 들린다]‬
‪별 볼 일 없는 인간이 된 것 같은‬‪Tôi cảm thấy mình trở nên tầm thường,‬
‪하찮은 인간이 된 것 같은 느낌‬‪biến thành một đứa chẳng có gì đặc biệt.‬
‪우리를 지치고 병들게 했던 건‬ ‪다 그런 눈빛들이었다‬‪Thứ khiến chúng ta mệt mỏi và phát bệnh‬ chính là những ánh nhìn ấy.
‪자신의 사랑스러움을‬ ‪발견하고자 달려들었다가‬‪Mừng rỡ tiến tới‬ vì muốn tìm ra vẻ đáng yêu của bản thân
‪자신의 볼품없음만 확인하고‬ ‪돌아서는 반복적인 관계‬‪nhưng rốt cuộc lại quay về‬ vì biết mình thảm hại thế nào.
‪어디서 답을 찾아야 될까?‬‪Tôi phải tìm câu trả lời ở đâu đây?‬
‪너는?‬‪Cô thì sao? Có bao giờ sưởi ấm ai chưa?‬
‪넌 누구 채워 준 적 있어?‬‪Cô thì sao? Có bao giờ sưởi ấm ai chưa?‬
‪[열차 진입음]‬
‪[기계 작동음]‬
‪[매미 울음]‬
‪(지희) 오늘 너무 더워‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪Trời nóng thật.‬ ‪Muốn ăn gì đó lạnh lạnh.‬
‪(수진) 야‬‪Này.‬
‪그 남자 요즘도‬ ‪너희 집에서 밥 먹어?‬‪Dạo này người đàn ông đó‬ ‪còn ăn cơm ở nhà cô không?‬
‪[한숨]‬
‪아직도 불편해?‬‪Vẫn thấy không thoải mái à?‬
‪(미정) 됐어, 그만해‬‪Thôi, đừng nói nữa. Quên chuyện đó đi.‬
‪잊어‬‪Thôi, đừng nói nữa. Quên chuyện đó đi.‬
‪(수진) 야, 계란말이 맛있어‬‪- Này, trứng rán ngon lắm.‬ ‪- Vậy hả?‬
‪[저마다 말한다]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪- Này, trứng rán ngon lắm.‬ ‪- Vậy hả?‬ ‪- Hôm nay may thật.‬ ‪- Thế à?‬
‪(향기)‬‪Chúng tôi muốn thông báo đến bạn‬ thông tin về câu lạc bộ mới, ‪mong hôm nay‬ bạn sẽ dành thời gian ghé qua trung tâm.
‪아, 이 개거지 같은 것들‬ ‪더럽게 귀찮게 구네, 진짜‬‪Đậu xanh rau má thật chứ.‬ ‪Cái bọn này phiền chết đi được.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[상민의 한숨]‬
‪(상민) 진짜 인권위에‬ ‪신고해 버릴까?‬‪Hay tố cáo lên Ủy ban Nhân quyền nhỉ?‬
‪이따 갈 건가?‬‪Lát mọi người có đi không?‬
‪(태훈) 그냥 우리끼리 하죠‬‪Chúng ta tự làm gì đó đi. Gì cũng được.‬
‪아무거나‬‪Chúng ta tự làm gì đó đi. Gì cũng được.‬
‪동호회 들기 전까진‬ ‪계속 불러 댈 거 같은데‬‪Tôi nghĩ họ sẽ gọi cho đến khi nào‬ ‪mình chịu vào câu lạc bộ mới thôi.‬
‪우리 셋이 한다고 하고‬‪Cứ nói là ba chúng ta tự lập hội đi.‬
‪안 모여도 상관없잖아요‬‪Sau đó không họp cũng được mà.‬
‪셋이 한다고 하면 의심할 텐데‬‪Họ sẽ nghi ngờ‬ ‪nếu chỉ có ba chúng ta lập hội.‬
‪[상민의 한숨]‬
‪뭐 하냐고 하면?‬‪Lỡ bị hỏi hội gì thì sao?‬
‪독서?‬‪Đọc sách được không?‬
‪독서는 이미 있고‬‪Có hội đọc sách rồi.‬
‪없는 거 뭐 없나?‬‪Còn hội nào chưa có không nhỉ?‬
‪[태훈의 고민하는 숨소리]‬‪Chắc hẳn cũng có hội leo núi luôn rồi.‬
‪(태훈) 등산도 있을 거고‬‪Chắc hẳn cũng có hội leo núi luôn rồi.‬
‪(상민) 백 퍼 있지‬‪Đảm bảo là có.‬
‪[한숨]‬
‪씁, 이거 잘 골라야 되는데‬‪Chúng ta cần chọn thật kĩ.‬
‪이미 있는 거 말했다가는‬ ‪거기다 끼워 넣을 거란 말이야‬‪Lỡ nói ra câu lạc bộ có sẵn‬ ‪là sẽ bị bế về đó ngay.‬
‪붓글씨?‬‪Thư pháp thì sao?‬
‪[상민의 한숨]‬
‪혹시 사내 동호회 리스트‬ ‪알 수 없나?‬‪Có cách nào tìm được‬ ‪danh sách hội nhóm của công ty không?‬
‪거기 없는 거만 하면 되잖아‬‪Chỉ cần lập hội chưa có.‬
‪(태훈) 어‬ ‪사이트 가면 있을 거예요‬‪Tôi nghĩ trên trang web sẽ có.‬
‪리스트…‬‪Danh sách câu lạc bộ đây.‬
‪(상민) 그래, 봐 봐‬‪Ừ, để xem nào.‬
‪우리 진짜로 하는 건 어때요?‬‪Chúng ta làm thật luôn được không?‬
‪해방클럽‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Câu lạc bộ Giải Phóng.‬
‪전‬‪Tôi…‬
‪해방이 하고 싶어요‬‪muốn giải phóng.‬
‪(미정) 해방되고 싶어요‬‪Tôi muốn được giải phóng.‬
‪어디에 갇혔는진 모르겠는데‬‪Tôi không biết mình bị nhốt ở đâu‬ ‪nhưng cứ như bị giam cầm vậy.‬
‪꼭 갇힌 거 같아요‬‪Tôi không biết mình bị nhốt ở đâu‬ ‪nhưng cứ như bị giam cầm vậy.‬
‪속 시원한 게 하나도 없어요‬‪Không có chút thoải mái nào.‬
‪갑갑하고 답답하고‬‪Tôi bức bối và bực bội.‬
‪뚫고 나갔으면 좋겠어요‬‪Tôi mong sao mình sẽ thoát khỏi nó.‬
‪(상민) '해방'‬‪Giải phóng à?‬
‪좋다‬‪Hay đó.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[어색한 웃음]‬
‪어…‬
‪세 분이서?‬‪Ba người sao?‬
‪(상민) 네‬‪Đúng vậy.‬
‪[종이를 사락거리며] 어, 해방이‬‪Vậy câu lạc bộ Giải Phóng sẽ làm những gì?‬
‪뭐 하는 거예요?‬‪Vậy câu lạc bộ Giải Phóng sẽ làm những gì?‬
‪(상민) 대한민국은‬ ‪1945년에 해방됐지만‬‪Hàn Quốc được giải phóng từ năm 1945‬
‪저희는 아직 해방되지 못했습니다‬‪nhưng chúng tôi thì chưa.‬
‪(향기) 음‬
‪음?‬
‪끝?‬‪Hết rồi à?‬
‪[당황한 웃음]‬
‪아니, 뭐‬‪Chuyện này… Vậy nên là‬
‪아, 그래서‬‪Chuyện này… Vậy nên là‬
‪세 분이서 뭘 하시겠다는…‬‪ba người nói sẽ làm gì cơ?‬
‪(상민) 해방‬‪Chúng tôi‬
‪할 겁니다‬‪sẽ giải phóng.‬
‪[향기의 어색한 웃음]‬‪TRUNG TÂM HỖ TRỢ JOY‬
‪[매미 울음]‬ ‪[바스락거리는 소리]‬
‪(제호) 아유‬‪Ôi trời.‬
‪[밝은 음악]‬
‪[상민의 의아한 숨소리]‬
‪(상민) 근데 우리‬ ‪진짜 뭐에서 해방돼야 되는 거야?‬‪Mà chúng ta phải làm gì‬ ‪để được giải phóng đây nhỉ?‬
‪뭐 해야 돼?‬‪Nên làm gì đây?‬
‪그것부터 생각해 보기로 하죠‬‪Vậy thì cần bắt đầu suy nghĩ từ điều đó.‬ ‪Chúng ta phải làm gì để được giải phóng?‬
‪뭐에서 해방돼야 되는지‬‪Vậy thì cần bắt đầu suy nghĩ từ điều đó.‬ ‪Chúng ta phải làm gì để được giải phóng?‬
‪(제호) 아이고‬‪Ôi.‬
‪[제호의 힘주는 신음]‬
‪[제호가 코를 훌쩍인다]‬
‪(혜숙) [힘주며] 덮어 놔‬‪Đậy lại đi.‬
‪[미정이 그릇을 툭 놓는다]‬
‪혹시‬‪Hay là…‬
‪내가 추앙해 줄까요?‬‪tôi sùng bái anh nhé?‬
‪그쪽도 채워진 적이‬ ‪없는 거 같아서‬‪Có vẻ như anh cũng chưa từng được sưởi ấm.‬
‪필요하면 말해요‬‪Cần thì bảo tôi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[심란한 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪[새가 지저귄다]‬ ‪[매미 울음]‬
‪(미정) 다녀오겠습니다‬‪Con đi làm ạ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪인사는 하고 지내요‬‪Chúng ta nên chào hỏi nhau.‬
‪인사는 하고 지내요‬‪Chào hỏi và thân thiết hơn đi.‬
‪마을버스 와, 뛰어‬‪Xe buýt đến rồi. Chạy đi.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪뛰라고‬‪Tôi bảo cô chạy mà.‬
‪(현아) 너 남자 있지?‬‪Em thích ai rồi đúng không?‬
‪(미정) 진짜 하기로 했어‬ ‪응원하는 거‬‪Bọn tôi sẽ làm thật mà.‬ ‪Cổ vũ tôi.‬
‪(경선) '염기정'‬ ‪어머, 너 염기정이니?‬‪Yeom Gi Jeong. Cậu là Yeom Gi Jeong à?‬
‪(기정) 아, 미친년‬‪Đồ thần kinh.‬ Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy.
‪조경선 동생이다‬‪Đồ thần kinh.‬ Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy.
‪애 딸린 홀아비다‬‪Một ông bố đơn thân.‬
‪(혜숙) 그 고약한 노인네가‬ ‪순순히 돈을 줬을까?‬‪Làm sao mà lão già kì quặc đó‬ ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ?
‪(기정) 아유, 설마 팼겠어?‬‪Làm sao mà lão già kì quặc đó‬ ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ? ‪Bộ anh ta tẩn lão đó hay gì?‬
‪(미정) 왜 이랬다저랬다 해요?‬‪Sao anh sớm nắng chiều mưa vậy chứ?‬
‪(구 씨) 각자 꼴리는 대로‬ ‪사는 거지, 뭐‬‪Mỗi người mỗi cách sống thôi.‬
‪- (제호) 아, 왜?‬ ‪- (혜숙) 구 씨 어디 가는 거예요?‬‪- Sao thế?‬ ‪- Cậu Gu đi đâu vậy?‬
‪(창희) 여기 누구‬ ‪아는 사람 있어요?‬‪Anh quen ai ở đây à?‬
‪(남자4) 너 그대로 쭉 갔으면‬ ‪뭔 일 당했다‬‪Đi thêm chút nữa là em đã gặp chuyện rồi.‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Đi thêm chút nữa là em đã gặp chuyện rồi.‬ ‪Mau vào nhà đi! Vào nhà mau lên!‬
‪(미정) 들어가요, 들어가라고요!‬‪Mau vào nhà đi! Vào nhà mau lên!‬

No comments: