나의 해방일지 3
Nhật ký tự do của tôi 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 어, 어, 아유, 아유 | |
| 죄송합니다 | Xin lỗi anh. |
| (기정) 아, 잠깐만 우리 아빠 차잖아 | Đợi chút. Đây là xe của bố mà. |
| 왜 내가 죄송하대? 하, 참 | Sao chị phải xin lỗi? Thật tình. |
| 뭐야 | Gì vậy trời? |
| [차 문이 달칵 여닫힌다] | |
| (기정) 다녀왔습니다 | Con về rồi ạ. |
| - (미정) 다녀왔습니다 - (혜숙) 어 | Ừ. |
| (혜숙) 얼른 씻고 와 밥 먹어요 | Cậu mau về tắm rồi sang ăn cơm. |
| 오늘은 생각이 없어서… | Cháu không muốn ăn lắm. |
| (혜숙) 왜, 씻고 와요 | Sao thế? Tắm xong thì sang đây đi, nhé? |
| 어어? | Sao thế? Tắm xong thì sang đây đi, nhé? |
| [찰박거리는 소리] | |
| 밖에서 뭐 먹었어요? | Hai người ăn gì ở ngoài rồi sao? Ăn gì chứ. |
| (제호) 아, 먹긴 [문이 달칵 열린다] | Ăn gì chứ. |
| (혜숙) 근데 왜 안 먹는대? | Thế sao cậu ấy không sang ăn cơm? |
| [제호와 혜숙의 한숨] | |
| [선풍기 작동음] | |
| [풀벌레 울음] | |
| [통화 연결음] | |
| (기정) 아, 그냥 둬요 | Cứ kệ đi ạ. |
| 안 먹겠다는 사람 귀찮게 자꾸… | Người ta bảo thế rồi, gọi làm gì cho phiền ra. |
| 그럼 하루 종일 일하고 온 사람 그냥 배곯게 둬? | Cậu ấy làm hùng hục cả ngày. Chẳng lẽ giờ lại bỏ đói? |
| 아, 빈속에 술부터 때려 붓고 싶은가 보지 | Chắc là muốn để bụng rỗng uống rượu thôi chứ gì. |
| (기정) 어? 맨날 술에 젖어 사는 거 아는데 | Chắc là muốn để bụng rỗng uống rượu thôi chứ gì. Ngày nào anh ta chả nốc rượu vào người. |
| 뭐, 맨날 챙겨 주고 그러는 게 좋기만 하겠어요? | Ngày nào anh ta chả nốc rượu vào người. Săn sóc như vậy tưởng người ta sẽ thích chắc? |
| 어? 은근히 뭐 | Săn sóc như vậy tưởng người ta sẽ thích chắc? Có khác nào bảo người ta tỉnh táo lên, sống cho tử tế vào. |
| '그만 정신 차려라 단정히 살아라' | Có khác nào bảo người ta tỉnh táo lên, sống cho tử tế vào. Chỉ tổ làm người ta thấy áp lực. |
| 뭐, 압력 넣는 거 같겠지 | Chỉ tổ làm người ta thấy áp lực. |
| 누가 압력을 넣어? | Ai gây áp lực cơ? |
| 엄마가 | Mẹ chứ ai. |
| [통화 종료음] | |
| [혜숙의 한숨] | |
| [달그락거린다] | |
| [TV 소리가 흘러나온다] | |
| [구 씨가 술병을 툭툭 놓는다] [차분한 음악] | Tôi có thấy xe đạp ba bánh lúc gần tới đây. |
| [냉장고 문이 달칵 열린다] | |
| (미정) 왜 매일 술 마셔요? | Sao anh uống suốt vậy? |
| (구 씨) 아니면 뭐 해? | Không uống thì làm gì? |
| (미정) 할 일 줘요? | Tôi kiếm việc cho nhé? |
| 날 추앙해요 | Anh sùng bái tôi đi. |
| (미정) [울먹이며] 난 한 번도 채워진 적이 없어 | Trái tim tôi chưa từng được sưởi ấm. |
| 개새끼, 개새끼 | Gã khốn này nối đuôi gã khốn khác. |
| 내가 만났던 놈들은 다 개새끼 | Những kẻ tôi quen đều là tên khốn nạn. |
| 그러니까 날 추앙해요 가득 채워지게 | Vậy nên anh hãy tôn thờ tôi đi, để tôi được an ủi. |
| (미정) 조금 있으면 겨울이에요 | Chẳng bao lâu nữa là trời sang đông. |
| 겨울이 오면 살아 있는 건 아무것도 없어요 | Vạn vật đều chết đi khi đông về. |
| 그렇게 앉아서 보고 있을 것도 없어요 | Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm. Xưởng cũng không có việc làm. |
| 공장에 일도 없고 | Chẳng có gì cho anh ngồi đó ngắm. Xưởng cũng không có việc làm. |
| 낮부터 마시면서 쓰레기 같은 기분 견디는 거 | Sáng ra đã nốc rượu rồi chịu đựng cảm giác khốn kiếp ấy |
| (미정) 지옥 같을 거예요 | sẽ chẳng khác gì địa ngục. |
| 당신은 무슨 일이든 해야 돼요 | Anh nên làm gì đó. |
| 난 한 번은 채워지고 싶어 | Tôi muốn một lần được thỏa mãn. |
| (미정) 그러니까 날 추앙해요 | Vậy nên anh hãy sùng bái tôi đi. |
| 사랑으론 안 돼 | Không được yêu. |
| 추앙해요 | Chỉ được sùng bái. |
| [구 씨가 쯧 입소리를 낸다] | |
| (구 씨) 쯧, 들어가 | Cô về đi. |
| 들어가 자 | Về ngủ đi. |
| (미정) 어차피 할 일도 없잖아요 | Đằng nào cũng không có gì để làm mà. |
| (구 씨) 내가 뭐 하고 싶은 인간으로 보여? | Trông tôi giống người dư hơi lắm hả? |
| 너 내 이름 알아? | Cô biết tên tôi không? |
| 나에 대해서 아는 거 있냐고 | Có biết gì về tôi không? |
| 내가 왜 이런 시골구석에 처박혀서 이름도 말 안 하고 | Cô nghĩ tại sao tôi lại nhốt mình ở chốn khỉ ho cò gáy này, |
| 조용히 살고 있겠냐 | đến cả tên cũng không nói? |
| 아무것도 안 하고 싶다고 | Tôi không muốn làm gì liên quan… |
| 사람하고는 | đến người khác cả. |
| 아무것도 | Không gì cả. |
| [다가오는 발걸음] | |
| 뭐 해? | Cô làm gì đấy? Không về sao? |
| 퇴근 안 해? | Cô làm gì đấy? Không về sao? |
| 집에 가기 싫어 | Tôi không muốn về nhà. |
| (지희) 웬일로 집순이가 집에 가기 싫대? [저마다 말한다] | Sao tự dưng trạch nữ như cô lại không muốn về nhà? |
| 진짜 처음이다 | Đây là lần đầu tôi được nghe chính miệng Yeom Mi Jeong nói thế đấy. |
| 염미정 입에서 집에 가기 싫다는 말 | Đây là lần đầu tôi được nghe chính miệng Yeom Mi Jeong nói thế đấy. |
| [지희의 웃음] | Đi đâu đây? Ra quán rượu nhé? |
| [리드미컬한 음악이 흘러나온다] [직원들의 탄성] | Nhìn ngon quá đi. |
| [저마다 말한다] | Nhìn ngon quá đi. |
| (수진) 아니 왜 집에 가기 싫은데? | Cơ mà, tại sao cô không muốn về nhà? |
| (미정) 그냥 | Chả sao cả. |
| (지희) 또 '그냥' | Lại nữa. |
| 그놈의 그냥, 그냥 내가 오늘 그냥 | Cô lúc nào cũng nói câu đó. |
| 다시는 그냥이란 말 못 하게 확 패 버리기 전에 | Nói mau trước khi tôi cho cái miệng cô |
| 그냥 말해 | Nói mau trước khi tôi cho cái miệng cô hết nói nổi bây giờ. |
| 어떤 남자가 | Có một người đàn ông |
| 우리 집에서 밥 먹어, 불편해 | cứ ăn cơm ở nhà tôi. Khó chịu lắm. |
| (지희) 밥을? 어떤 남자? | Ăn cơm? Người nào cơ? |
| - (지희) 잘생겼어? - (직원) 뭐 하는 사람인데요? | Đẹp trai không? Làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi thế? |
| (보람) 몇 살인데요? | Làm nghề gì? Bao nhiêu tuổi thế? |
| 나도 몰라 | Tôi cũng không biết. |
| [저마다 의아해한다] | - Hả? - Hả? |
| (미정) 아, 진짜 몰라 | Không biết thật mà. |
| 이름도 몰라 | Tên cũng không biết. |
| 이름도 모르는 사람한테 | Tôi lỡ gây ra chuyện tày đình |
| 대박 사고 쳤어 | với cái người không biết tên đó rồi. |
| 그러니까 무슨 사고? | Thế mới nói. Chuyện gì cơ? |
| 빨리 말해, 빨리 말해 [직원들의 답답한 숨소리] | Mau nói xem nào. Nói đi! Mau lên! |
| (수진) 말해, 말해 말해, 말해, 말해 | Mau nói xem nào. Nói đi! Mau lên! |
| [무거운 음악] | |
| [풀벌레 울음] | Cô cho trai vay tiền đúng không? |
| 너 남자한테 돈 빌려줬지? | Cô cho trai vay tiền đúng không? |
| 사내새끼들도 여우야 | Đàn ông cũng lắm tên cáo già. |
| 돈 빌려 가고도 적반하장으로 지랄 떨면 | Hắn biết dù vay tiền rồi vừa ăn cắp vừa la làng… |
| 찍소리 못 하고 찌그러들 여자 | Hắn biết dù vay tiền rồi vừa ăn cắp vừa la làng… |
| 알아본 거라고 | thì cô cũng chẳng dám ho he. |
| 뚫어야 될 문제를 뚫어 | Việc nào cần xử lý thì xử lý. Đừng bày thêm chuyện vớ vẩn nữa. |
| 엉뚱한 데로 튀지 말고 | Việc nào cần xử lý thì xử lý. Đừng bày thêm chuyện vớ vẩn nữa. |
| 그 자식이 돈을 다 갚으면 | Tên khốn đó trả hết tiền… |
| 아무 문제 없을까? | thì sẽ không còn vấn đề gì ư? |
| 그래도 똑같을 거 같은데 | Rồi mọi thứ vẫn sẽ y như cũ. |
| 한 번도 채워진 적 없고 | Chưa lần nào được thỏa mãn. |
| 거지 같은 인생에 거지 같은 인간들 | Cuộc đời khốn nạn. Những con người khốn kiếp. |
| 다들 잘난 척 | Ai cũng ra vẻ tài giỏi, |
| 아무렇게나 쏟아 내는 말 | chẳng biết gì cũng tùy tiện nói. |
| 말 | Nói… |
| [헛웃음] | Xin lỗi. |
| 미안하다 | Xin lỗi. |
| 나도 개새끼라서 | Tôi cũng chỉ là tên khốn. |
| [수진의 놀란 숨소리] | |
| (수진) 어떡해? 막차 | Sao đây? Sắp chuyến cuối rồi! |
| [저마다 놀란다] | |
| (미정) 으… | Ủa? |
| [수진이 피식 웃는다] | |
| 진짜 집에 가기 싫다 | Thật tình không muốn về nhà chút nào. |
| (지희) 야 | Này. |
| 막차 놓쳐라 | Bỏ chuyến cuối đi. |
| [저마다 놀란다] | Bỏ chuyến cuối đi. |
| (직원들) 놓쳐라, 놓쳐라 | - Bỏ đi! - Bỏ đi! - Bỏ đi! - Bỏ đi! |
| 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐 | - Bỏ đi! - Bỏ đi! |
| 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐, 놓쳐 | - Bỏ đi! - Bỏ đi! - Bỏ đi! - Bỏ đi! |
| [지희의 웃음] | - Bỏ đi! - Bỏ đi! |
| [풀벌레 울음] | Tên khốn xấu xa. |
| 나쁜 새끼 | Tên khốn xấu xa. |
| 바보 같은 게 | Ngu xuẩn. |
| 맨날 술만 마시는 게 | Ngày nào cũng chỉ biết nốc rượu. |
| [거친 숨소리] | Ngày nào cũng chỉ biết nốc rượu. |
| [남자들이 티격태격한다] | Muốn lừa bạn bè kiểu đó để mà thắng hả, đồ quỷ? |
| [어두운 음악] (남자1) 야 | - Chuyện của cậu mà. - Này. |
| [다가오는 발걸음] | |
| [잘그랑거리는 소리] | |
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [돌이 탁 떨어진다] | |
| (창희) 엄마 | Mẹ ơi. |
| 제발 에어컨 좀 켜요, 예? | Làm ơn bật điều hòa lên đi mà. Được không mẹ? |
| 어머니, 제발요 | Mẹ à. Con xin mẹ đấy. |
| [에어컨 작동음] | |
| [창희의 힘겨운 신음] | |
| (혜숙) 아휴 | |
| 왜 세상을 등지고 돌아앉았을까? | Sao mà ngồi quay lưng lại với thế giới vậy nhỉ? |
| [무거운 음악] 아유 | |
| [한숨] | |
| [통화 연결음] | |
| [안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 삐 소리… | Số máy quý khách vừa gọi hiện đang… |
| [통화 종료음] | |
| [카드 인식음] | |
| [카드 인식음이 연신 울린다] | |
| [카드 인식음] | |
| (수진) 너 무슨 일 있냐고 묻던데? | Chị ấy hỏi tôi cô làm sao đấy. |
| 뭐야? | Có chuyện gì vậy? |
| 내가 행복지원센터 불려 가서 | Khi được gọi đến Trung tâm Hỗ trợ Joy, |
| [피식 웃으며] 울어 버렸거든 | tôi đã khóc vì không muốn tham gia câu lạc bộ. |
| 동호회 들기 싫어서 | tôi đã khóc vì không muốn tham gia câu lạc bộ. |
| (수진) 헐, 그냥 아무거나 들어 | Trời ạ. Cứ chọn đại một cái đi, |
| 아무거나 들어 놓고 바빠서 못 갔다고 하면 누가 뭐래? | vào rồi bảo bận quá không đến được cũng có ai nói gì đâu. |
| 얘 은근 꿋꿋해 | Cô ấy cứng ra phết. |
| [보람이 피식 웃는다] [엘리베이터 도착음] | |
| [수진의 한숨] [엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | |
| (보람) 저랑 같이 사진 동호회 안 할래요? | Chị vào câu lạc bộ ảnh với em không? |
| 술 마시는 사람도 없고 사람들 다 괜찮아요 | Không người nào uống rượu, ai cũng tốt tính. |
| 괜히 별거 아닌 걸로 자꾸 불려 다니는 거 그렇잖아요 | Suốt ngày bị gọi lên vì mấy chuyện không đâu thế này thì phiền lắm. |
| 배우는 건 그만하고 싶어 | Chị không muốn học gì nữa. |
| 수영을 배우는데 자유형이 안 됐어 | Chị từng học bơi mà lại không thể bơi sải. |
| 근데 여럿이 하는 거니까 | Nhưng vì đông người học nên phải chuyển sang bơi ngửa rồi bơi ếch. |
| 배영으로 넘어가고 평영으로 넘어가고 | nên phải chuyển sang bơi ngửa rồi bơi ếch. |
| (미정) 학교 수업이랑 같아 | Cũng giống như hồi đi học. |
| 난 구구단을 떼지 못했는데 분수로 넘어가고 | Chưa học xong bảng cửu chương đã chuyển qua học phân số. |
| 그 뒤로 난 그냥 앉아 있는 거야 | Kể từ sau đó, chị chỉ ở yên một chỗ. |
| 동호회에서도 똑같은 짓 반복하기 그렇잖아 | Vào câu lạc bộ rồi cũng sẽ lại như vậy. |
| 그리고 나는 뭐 재밌는 게 없어 | Với cả, chị cũng chẳng thấy có gì vui. |
| 언니한테 괜히 말한 거 같아요 | Có vẻ như em không nên nói chuyện đó với chị. |
| 한수진 걔들끼리 놀러 가는 거 | Chuyện đám Han Su Jin đi chơi riêng ấy. |
| 내가 여행은 재밌어하겠니? | Trông chị có giống thích đi du lịch không? |
| (미정) 여기 있습니다 | Tài liệu đây ạ. |
| [휴대전화 진동음] | |
| (찬혁) 왜 여기저기 세영이 연락처는 물어? | Sao em lại đi khắp nơi hỏi số Se Yeong? |
| 딴 사람 돈은 몰라도 네 돈은 악착같이 갚았어 [무거운 음악] | Sao em lại đi khắp nơi hỏi số Se Yeong? Tiền ai chứ tiền em thì anh vẫn cật lực trả còn gì. |
| 알바 뛰고 뭐 하고 탈탈 털어서 매달 입금했어 | Làm đủ việc để mỗi tháng đều gửi không thiếu một xu. |
| 고작 한 달 입금 못 한 거잖아 | Anh chỉ mới chưa trả đúng một tháng thôi mà. |
| 나도 지금 머리 터지게 고민하고 있는데 | Anh cũng đang nghĩ cách đến sắp điên rồi đây. |
| 세영이한테 연락하면 돈이고 뭐고 없어 | Em mà gọi cho Se Yeong thì đừng hòng anh trả nốt. |
| (준호) 아, 진짜, 씨 [쓱쓱 적는 소리] | Thật tình. |
| [종이 넘기는 소리] | |
| 미친 새끼 | Tên khốn nạn. |
| [탁 놓는 소리] | |
| (준호) 혹시 | Lẽ nào… |
| 나보고 한 소리? | cô nói tôi đấy à? |
| (미정) 아니요 | Không ạ. |
| 톡 보고… | Tại tôi đọc tin nhắn… |
| (보람) 하, 자기가 미친놈인 건 아나 보지? | Chắc anh ta cũng biết mình dở người nên mới vậy. Đi cà phê thì đi chung đi. |
| 커피숍 가는 거면 같이 가요 | Chắc anh ta cũng biết mình dở người nên mới vậy. Đi cà phê thì đi chung đi. |
| 아니야, 집에 가서 할 거야 | Không. Chị sẽ về nhà làm. Mai gặp nhé. |
| 내일 봐 | Không. Chị sẽ về nhà làm. Mai gặp nhé. |
| 잘 가요 | Chị về cẩn thận. |
| [한숨] | |
| [잔잔한 음악] [새가 지저귄다] | |
| [열차 소리가 들린다] | |
| [매미 울음] | |
| [한숨] | |
| [창희의 가쁜 숨소리] | |
| [힘겨운 신음] | |
| [창희의 지친 숨소리] | |
| [창희가 가쁜 숨을 고른다] | |
| (창희) 이 계절이 정말 싫어 | Ghét cái mùa này quá đi mất. |
| 뱉은 숨하고 들이마신 숨하고 | Cứ hít vào rồi lại thở ra, |
| 온도 차가 없는 계절 | không có cả chênh lệch nhiệt độ. |
| [창희의 한숨] | |
| [다가오는 자동차 엔진음] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| (남자2) 여기 커피 돼요? | Ở đây có bán cà phê không ạ? |
| (두환) 되긴 되는데 | Bán thì có bán |
| 맛이 없어서… | nhưng không ngon đâu. |
| 그냥 갈까요? | Đi thôi anh. |
| 원두가 오래돼서… | Vì hạt cà phê để lâu quá rồi. |
| (두환) 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
| (남자2) 아… | |
| [차 문이 달칵 열린다] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] [자동차 시동음] | |
| [자동차 엔진음이 요란하다] | |
| [두환의 힘주는 신음] | |
| (창희) 가게 보러 오는 사람은 있냐? | Có ai đến quán không đấy? |
| 있겠냐? | Cậu nghĩ có à? |
| [못마땅한 탄성] | |
| [한숨] | |
| 에어컨 켜면 안 되냐? | Không bật điều hòa được sao? |
| [창희의 한숨] | |
| [한숨] | |
| [두환의 힘주는 신음] | |
| [두환의 힘주는 신음] | |
| [두환이 코를 훌쩍인다] | |
| [창희의 지친 숨소리] | |
| (창희) 미친 거 아니야? [아드득 씹는 소리] | Thấy có điên không? Đám cưới bạn tớ mà vác mặt đến làm gì? |
| 내 친구 결혼식에 자기가 왜 와? | Thấy có điên không? Đám cưới bạn tớ mà vác mặt đến làm gì? |
| 나랑 헤어졌으면 당연히 내 친구랑도 끝난 거 아니야? | Chia tay với tớ rồi thì dĩ nhiên phải nghỉ chơi bạn tớ chứ. |
| 자기가 뭔데 거길 와? 삐까뻔쩍 차려입고 | Cô ta là cái thá gì mà đến? Lại còn lên đồ lồng lộn nữa chứ. |
| 뭐, 편한 사이로 지내자고? | Chia tay xong vẫn muốn làm bạn á? |
| 나 칼 맞은 놈이야 | Tớ là người bị đâm này. |
| 견딜 수 없이 끔찍하네, 촌스럽네 별소리 다 해 놓고 | Chính miệng cô ta chê tớ "quê mùa phát sợ" mà. |
| 편한 사이로 지내재 | Giờ lại muốn làm bạn sao? |
| 뭐, 사이코야? 내가 등신이야? | Bộ điên rồi à? Hay nghĩ tớ bị đần? |
| 미안해 | Xin lỗi. |
| (창희) 그놈이랑은 아무 사이도 아니라고 | Cô ta bảo không có gì với thằng đó. |
| 바로 두 사람 더 태워서 넷이 어딜 갔네, 마네 | Thêm hai người họ rồi cả bốn người cùng đi |
| 나랑 뭔 상관이냐고 | thì liên quan quái gì đến tớ? Hai hay bốn người họ đi đâu thì đi chứ. |
| 둘이든 넷이든, 어딜 가든 말든 | thì liên quan quái gì đến tớ? Hai hay bốn người họ đi đâu thì đi chứ. |
| 그냥 끝났으면 끝난 사이처럼 지내자고 | Đã chia tay thì đừng làm như quen nhau. Phép lịch sự cơ bản đấy. |
| 그게 기본이라고 | Đã chia tay thì đừng làm như quen nhau. Phép lịch sự cơ bản đấy. |
| 어디서 헤헤거리고, 씨 | Ở đâu ra chuyện cười phớ lớ… |
| 아름답게 마무리? | Chia tay trong êm đẹp á? |
| 웃기고 있네 | Giỡn mặt chắc? Chia tay thì êm đẹp chỗ nào? |
| 어디서 아름다움을 찾아? 남녀가 헤어지는데 | Giỡn mặt chắc? Chia tay thì êm đẹp chỗ nào? |
| (창희) 그래 놓고 사람들 많은 데서 | Đã vậy còn to mồm |
| 자기 쪽팔리게 만들었다고 그냥 지랄 지랄을… | Đã vậy còn to mồm bảo là tớ làm cô ta bẽ mặt - giữa chốn đông người. - Đồ tồi. |
| (예린) 나쁜 놈 | - giữa chốn đông người. - Đồ tồi. |
| [창희의 한숨] | |
| [거친 숨소리] | |
| [창희의 한숨] | |
| (창희) 결혼식은 자기들끼리 하면 안 되나? | Bộ tự tổ chức đám cưới với nhau không được sao? |
| 없이 살던 시절에나 잔칫상 아쉬워 갔지 | Hồi trước nghèo thì người ta còn tiếc bàn tiệc mà đến. |
| 뭐, 먹을 거 천지인 세상에… | Hồi trước nghèo thì người ta còn tiếc bàn tiệc mà đến. Chứ giờ có thiếu thứ gì. |
| 나 배고파 | Tớ đói rồi. |
| [밝은 음악이 흘러나온다] | |
| 댁이 의정부시라고… | Nhà anh ở thành phố Uijeongbu ạ? |
| 네 | Vâng. |
| [살짝 웃는다] | |
| 경기도 북부 남자와 남부 여자의 만남이네요 | Vậy là trai Gyeonggi Bắc gặp gái Gyeonggi Nam rồi. |
| 서로 계란 노른자를 막 뚫고 들어와서 만난 거네요 | Chúng ta xuyên qua lòng đỏ trứng để gặp nhau đấy. |
| 아! | À, em tôi ví như thế này. |
| 아, 제 동생이 그러거든요 | À, em tôi ví như thế này. |
| 경기도는 서울을 감싸고 있는 계란 흰자 같다고 | Tỉnh Gyeonggi như lòng trắng trứng ôm lấy Seoul, |
| 서울은 노른자 | còn Seoul thì là lòng đỏ. |
| [살짝 웃는다] | Vậy nên chúng ta đã xuyên qua lòng đỏ trứng để gặp nhau. |
| 서로 노른자를 막 뚫고 들어와서 만난 거죠 | Vậy nên chúng ta đã xuyên qua lòng đỏ trứng để gặp nhau. |
| [살짝 웃는다] | |
| 어, 어, 재밌네요 | Thú vị quá. |
| [피식 웃는다] | |
| (남자3) 거기서도 서울까지 들어가는 데 | Từ nhà cô đến Seoul cũng mất khoảng một tiếng rưỡi chứ? |
| 한 한 시간 반 정도 걸리나요? | Từ nhà cô đến Seoul cũng mất khoảng một tiếng rưỡi chứ? |
| 네 | Vâng. |
| (남자3) 아, 아유, 저도, 쯧 | À, tôi cũng vậy. |
| 서로의 집까지 왕복 세 시간 | Đi đi về về nhà nhau là tận ba tiếng. |
| [피식 웃으며] 와 | Đi đi về về nhà nhau là tận ba tiếng. |
| 아, 바다 보고 오겠어요 | Chắc phải ngắm biển rồi mới về quá. |
| [기정의 웃음] | |
| (남자3) 출퇴근하기 힘드시죠? | Cô đi làm vất vả lắm nhỉ? |
| (기정) 아, 죽음이죠 | Cô đi làm vất vả lắm nhỉ? Chẳng khác gì hành xác. |
| (남자3) 어떻게 체력은 좀 괜찮으세요? | Thế thể lực của cô chịu nổi chứ? |
| 별로 | Cũng không hẳn. |
| 이제 슬슬 배터리 아웃 돼 가는 거 같아요 | Tôi nghĩ giờ mình sắp hết pin rồi. |
| (남자3) 아유, 저도 그래요 | Tôi cũng vậy. |
| 직장을 옮기든 집을 옮기든 | Có vẻ đến lúc tôi phải quyết định |
| 아유, 둘 중의 하나 결정을 봐야 될 거 같은데 | Có vẻ đến lúc tôi phải quyết định nên chuyển nhà hay đổi chỗ làm rồi. |
| 전 집을 옮기겠습니다, 서울로 | Tôi sẽ chuyển nhà đến Seoul. |
| 아직 그 꿈을 안 버리셨네요? | Cô vẫn chưa từ bỏ giấc mơ đó nhỉ? |
| [놀라며] 혹시 버리셨나요? | Lẽ nào anh từ bỏ rồi ư? |
| 아유, 아직 포기하긴 일러요 | Ôi chao. Còn sớm lắm mà nên gắng thêm chút nữa chứ. |
| 그러니까 조금만 더… | Ôi chao. Còn sớm lắm mà nên gắng thêm chút nữa chứ. |
| [살짝 웃는다] | |
| [살짝 웃는다] | |
| (남자3) 정수가 기정 씨를 핸드폰에 | Tôi thấy Jeong Su lưu tên cô là "Cô Gái Nhận" trong điện thoại. |
| '받는 여자'라고 저장해 놨던데 | Tôi thấy Jeong Su lưu tên cô là "Cô Gái Nhận" trong điện thoại. |
| 그게 무슨 뜻이에요? | Nghĩa là gì vậy? |
| [어색한 웃음] | |
| 아, 그거요? | À, cái đó hả? |
| (남자3) 전화 잘 받는 여자 | "Cô gái hay nhận điện thoại" à? |
| 뭐, 그런 뜻이냐니까 아니라고 [흥미로운 음악] | Tôi hỏi có phải thế không thì cậu ấy trả lời là không |
| 기정 씨한테 직접 물어보라고 하던데 | rồi bảo tôi nên hỏi thẳng cô thì hơn. |
| 무슨 뜻이에요? | Nghĩa là gì vậy? |
| 아, 또 이게… | Cái này… |
| 갑자기 울컥하네요 그 얘기 하려니까 | Kể ra làm tôi tự dưng thấy nghẹn ngào ghê. |
| [기정이 코를 훌쩍인다] | |
| (기정) 아, 예전에 친구들끼리 | Ngày trước, đám bạn chúng tôi |
| 그러니까, 씁 남녀 사이의 최고의 경지랄까? | Ngày trước, đám bạn chúng tôi từng bàn về cảnh giới cao nhất giữa nam và nữ ấy. |
| 뭐, 그런 거에 대해서 얘기를 하는데 | từng bàn về cảnh giới cao nhất giữa nam và nữ ấy. |
| 어려서 학교 때 역사책에서 봤던 | Hồi đi học, tôi từng thấy trong sách lịch sử câu chuyện về người vợ |
| 참수당하는 남편의 머리를 | chạy ra dùng váy hứng lấy cái đầu đứt lìa của ông chồng. Tôi bỗng nghĩ đến nó. |
| 달려가서 치마폭에 받아 낸 여자가 | chạy ra dùng váy hứng lấy cái đầu đứt lìa của ông chồng. Tôi bỗng nghĩ đến nó. |
| 예, 생각이 나더라고요 | chạy ra dùng váy hứng lấy cái đầu đứt lìa của ông chồng. Tôi bỗng nghĩ đến nó. |
| 뭐, 어려서는 너무 끔찍했고 이해도 안 됐는데 | Hồi nhỏ thì chẳng hiểu gì, chỉ thấy ghê rợn, |
| 뭐, 나이가 드니까 지금은 | nhưng giờ trưởng thành rồi mới thấy |
| '어, 받겠다' | đúng là nên nhận lấy. Không, nhất định phải nhận. |
| 아니, '받아야 한다' | đúng là nên nhận lấy. Không, nhất định phải nhận. |
| '땅에 떨어지게 두지 않겠다' | Không được để rơi xuống đất. Buộc phải chạy đến mà hứng lấy thôi. |
| '달려가 치마폭에 받아 내겠다' | Không được để rơi xuống đất. Buộc phải chạy đến mà hứng lấy thôi. |
| 예, 이게 그렇지 않나요? | Phải. Không đúng sao? |
| 받아 줘야 되는 거 아닌가요? | Không đúng sao? Phải lấy về chứ đúng không? |
| 그리고 또 예전에 | Trước đây, tôi từng học ở trường Kinh thánh Mùa hè một thời gian. |
| 잠깐 여름 성경 학교에 간 적이 있었는데 | Trước đây, tôi từng học ở trường Kinh thánh Mùa hè một thời gian. |
| 예수가 십자가에 달리던 얘기를 듣는데 | Khi nghe chuyện Chúa Jesus bị treo lên cây thập giá |
| 희한하게 저는 마리아한테 마음이 가더라고요 | Khi nghe chuyện Chúa Jesus bị treo lên cây thập giá thì kỳ lạ thay, tôi lại bị thu hút bởi Mẹ Maria. |
| 예수가 채찍질을 당하고 십자가에 달려서 | Từ lúc Chúa Jesus bị đánh đập và đóng đinh |
| 죽기까지가 여섯 시간 정도거든요? | cho đến lúc Ngài chết đi là sáu tiếng đồng hồ. |
| 그 여섯 시간을 쭉 쫓아가요, 마리아가 | Trong suốt sáu tiếng đó, Mẹ Maria không rời Ngài nửa bước. |
| 그리고 그 예수의 시신을 내려요 | Mẹ còn đỡ thi thể của Ngài xuống. |
| '와, 멋지다' | Ngầu thật đấy. |
| '나도 옆에 있어 줘야지' | Tôi cũng muốn ở bên người ấy như vậy. |
| [옅은 웃음] | |
| [살짝 웃는다] | |
| [한숨] | |
| (창희) 그딴 걸 왜 받냐고 | Nhặt đầu về làm cái gì? |
| [풀벌레 울음] | |
| (창희) 누가 오냐? 너 같은 여자한테 | Người như chị thì ai yêu nổi đây? Người ta sợ rơi đầu nên lặn mất hút luôn đấy. |
| 목 떨어질까 봐 무서워서 누가 오냐고 | Người như chị thì ai yêu nổi đây? Người ta sợ rơi đầu nên lặn mất hút luôn đấy. |
| 말 좀 가려서 하라고 | Làm ơn lựa lời mà nói. |
| 처음 보는 남자 앞에서 그딴 얘길 하고 싶냐? | Gặp lần đầu đã lôi chuyện đó ra kể sao? |
| 물어보니까 | Hỏi thì kể thôi. |
| 아, 왜? | Sao phải kể? |
| '오늘 아침 똥은 어떻게 싸셨습니까?' 물어보면 | Bộ anh ta hỏi hôm nay đi nặng thế nào thì chị cũng kể ra hết à? |
| 그것도 다 말해 줘라, 왜 | Bộ anh ta hỏi hôm nay đi nặng thế nào thì chị cũng kể ra hết à? |
| 다 말해 줘, 난 | Phải kể hết chứ. |
| 그냥 혼자 살아 | Chị sống một mình đi. Cố đấm ăn xôi yêu đương cho bằng được làm gì? |
| 뭐 하러 아무나 사랑하려고 애쓰냐, 어렵게 | Cố đấm ăn xôi yêu đương cho bằng được làm gì? |
| 하지 마 | Đừng có yêu nữa. Chả ma nào yêu chị đâu. |
| 아무도 널 사랑 안 해 | Đừng có yêu nữa. Chả ma nào yêu chị đâu. |
| (창희) 참수당하는 남자 머리를 받겠단 여자를 사랑할 남자는 | Người phụ nữ đi nhặt đầu chồng về như chị có ai trên đời này dám yêu chứ. |
| 세상에 없어 | có ai trên đời này dám yêu chứ. |
| 그 상황이 오면 | Ý là trong trường hợp đó thôi. Trong trường hợp đó, chị sẽ lấy về. |
| 그 상황이 오면 받겠다는 거지 | Ý là trong trường hợp đó thôi. Trong trường hợp đó, chị sẽ lấy về. |
| 그러니까 그 상황을 왜 상상하냐고 | Thế mới nói, ai mướn chị nghĩ ra viễn cảnh đó? |
| (창희) 우린 목 제대로 붙어 있고 싶다고 [기정의 한숨] | Bọn em chỉ muốn đầu mình còn nguyên. Không hề muốn hình dung ra cảnh đó luôn. |
| 그런 상상 하고 싶지도 않다고 | Bọn em chỉ muốn đầu mình còn nguyên. Không hề muốn hình dung ra cảnh đó luôn. |
| 하고많은 예 중에 왜 하필 남자 목 떨어지는 예를 드냐고 | Chuyện gì không nói, lại đi lôi chuyện rơi đầu ra làm ví dụ là sao? |
| 남녀의 최고의 경지가 그거밖에 없어? | Cảnh giới cao nhất của tình yêu đến thế thôi à? Thời nào rồi? |
| 지금이 그런 시대야? | Cảnh giới cao nhất của tình yêu đến thế thôi à? Thời nào rồi? |
| [황당한 숨소리] | |
| 이건 남자를 찾는 게 아니고 동지를 찾는 거야 | Cái này là tìm đồng chí chứ tìm người yêu nỗi gì. |
| 아주 시대가 태평한 게 천추의 한이겠다, 어? | Tiếc thay cho chị, thế giới hòa bình rồi. |
| 남자랑 같이 나라를 구해야 되는데 | Lẽ ra phải xông vào căn cứ địch rồi tự thiêu để cứu lấy tổ quốc. |
| 적진으로 뛰어들어서 그냥 몸을 불살라야 되는데 | Lẽ ra phải xông vào căn cứ địch rồi tự thiêu để cứu lấy tổ quốc. |
| 남자랑 그냥 밥 먹고 이러고 있는 게 | Chứ ngồi yên một chỗ ăn cơm với đàn ông |
| 그게 그냥 맹숭맹숭 성에 안 차는 거지, 어? | Chứ ngồi yên một chỗ ăn cơm với đàn ông chán ngắt thế này sao mà đã được cái nư của chị. |
| [창희의 한숨] | |
| [한숨] | |
| [캔을 탁 놓는다] | Thế thì… |
| (기정) 그럼 | Thế thì… |
| 1, 도망간다 | A. Chạy đi. |
| 2, 기절한다 | B. Ngất ra đấy. |
| 3, 받는다 | C. Nhặt về. Em chọn cô nào? |
| 어떤 여자야? | C. Nhặt về. Em chọn cô nào? |
| 아… | |
| [탄식] | |
| '도망간다, 기절한다, 받는다' 어떤 여자야? | Trong ba cô chạy đi, ngất xỉu, nhặt về, em chọn cô nào? |
| 야, 넌 어떤 여자야? | Này, em chọn cô nào? |
| 나도 받아, 그 상황이 오면 | Nếu vậy em cũng sẽ nhặt về. |
| [창희의 한숨] 받는 여자야 | Nhặt về mới đúng chứ. |
| (기정) 이렇게 아슬랑거리면서 여자 짓 하는 그런 | Nhặt về mới đúng chứ. Mấy đứa yểu điệu thục nữ như con nhỏ Lee Ye Rin còn lâu mới nhặt. |
| 어, 이예린 같은 애들은 절대 안 받아 | Mấy đứa yểu điệu thục nữ như con nhỏ Lee Ye Rin còn lâu mới nhặt. |
| 그런 애들은 삼십육계 줄행랑이야 | Với tụi nó, 36 kế thì chạy là thượng sách. |
| 그런 게 사랑이냐? | Thế mà gọi là yêu à? |
| 목이 떨어져야 된다는 거야 끝까지 | Ý chị là vẫn nhất quyết cho rơi đầu tới cùng chứ gì? |
| (창희) 야, 두환아 전쟁 내야 된다 | Du Hwan à. Phải châm ngòi chiến tranh thôi. Chồng chị ấy nhất định phải bị chém đầu. |
| 누나의 남자는 꼭 참수를 당해야 된다 | Phải châm ngòi chiến tranh thôi. Chồng chị ấy nhất định phải bị chém đầu. |
| 나만 아니면 돼 | Không phải tớ là được rồi. |
| (창희) 오두환 | Oh Du Hwan. |
| 네 이름은 전쟁을 내고도 남아 | Chiến tranh có nổ ra thì tên cậu vẫn sống mãi thôi. Oh Du Hwan. |
| 오두환 | Chiến tranh có nổ ra thì tên cậu vẫn sống mãi thôi. Oh Du Hwan. |
| 염창희, 네 이름도 만만치 않아 | Yeom Chang Hee. Tên cậu cũng không vừa đâu. |
| (창희) 염미정, 가서 술 사 와 | Yeom Mi Jeong, đi mua rượu đi. |
| [창희가 캔을 탁 놓는다] | |
| (미정) 싫어 | Không thích. |
| 싫어? | Không thích á? |
| 그럼 구 씨네 가서 빌려 와 | Thế sang nhà anh Gu xin đi. |
| (기정) 아, 빌려 와, 얼른 | Qua xin đi, nhanh lên. |
| 아유, 맨날 먹을 거 갖다주는데 뭐, 술 좀 안 주겠냐? | Cho ăn nhờ mãi rồi mà không cho lại nổi tí rượu chắc? |
| 갔다 와, 얼른 너 구 씨랑 친하잖아 | Mau đi đi. Em thân với anh Gu mà. |
| 친하긴 | Thân đâu mà thân. |
| 그만 일어나 | Uống vậy đủ rồi. |
| 한 잔이 부족해, 얼른 갔다 와 | Một chầu nữa mới đủ. Mau đi đi. |
| 아유, 구 씨네 술 없어, 그만해 | Nhà anh Gu làm gì có rượu. Bỏ đi chị. |
| 술꾼 집에 술이 없겠냐 | Nhà sâu rượu lẽ nào không có rượu? |
| 알콜릭들이 뭐 술 쌓아 놓고 먹는 거 봤냐? | Cậu thấy có người nghiện rượu nào trữ rượu trong nhà chưa? |
| (두환) 꼭 두세 병씩이지 | Mỗi lần chỉ hai, ba chai thôi. |
| 뭐, 시작할 때는 | Mới đầu sẽ tự nhủ, "Hôm nay uống hai chai thôi". |
| '오늘은 두 병만 하자' | Mới đầu sẽ tự nhủ, "Hôm nay uống hai chai thôi". |
| '진짜 두 병만 하자' | "Chỉ hai chai thôi". Thế nên chỉ mua đúng hai chai. |
| 두 병만 사 와 | "Chỉ hai chai thôi". Thế nên chỉ mua đúng hai chai. |
| 먹고 나면 그때부터 발동 걸렸는데 그게 멈춰져? | Nhưng uống vào một cái là vô trớn rồi, không lẽ dừng lại? |
| 오밤중에 또 저 역까지 나가 | Thế là nửa đêm lại lang thang ra tận ga để mua rượu. |
| 처음부터 네 병 사다 놓으면 얼마나 좋냐고 | Ngay từ đầu mua bốn chai luôn có phải đỡ hơn không. |
| 꼭 두 병씩 | Hai chai mới được. |
| 그렇게 힘들게 산다고 알콜릭들, 아유 | Người nghiện rượu sống khổ thế đấy. |
| (창희) 친한가 보다? | Cậu có vẻ thân nhỉ? |
| (두환) 옆집이다 | Hàng xóm sát vách. |
| [잔잔한 음악] | Có nói chuyện với anh ta chưa? |
| (창희) 말은 해 봤냐? | Có nói chuyện với anh ta chưa? |
| [두환이 코를 훌쩍인다] | |
| (두환) 한 번 | Một lần. |
| [헛기침하며] 그, 마시다가 | Đang uống |
| 꼭 잔을 새로 갖고 나오더라고 | anh ta lại mang chén mới ra. |
| 상에 소주잔이 꼭 두세 개씩 있어 | Trên bàn lúc nào cũng có vài ba cái chén. |
| 왜 그러냐 그랬더니 | Hỏi mới biết, |
| 마시다가 심심하면 잔을 바꾼대 | đang uống mà chán quá thì đổi chén cho đỡ. |
| 졸라 쓸쓸하다, 씨, 쯧 | Cô đơn bỏ xừ. |
| 어, 난 졸라 멋있던데? 어유 | Tớ lại thấy ngầu đét. |
| (두환) 어 | À. |
| 낮에는 | Ban ngày thì |
| 이쪽 창문 보면서 한잔 마셔 | hướng ra cửa sổ đằng này ngồi uống. |
| 해 질 때는 저 베란다 보면서 딱 한잔 마시고 | Xế chiều thì quay ra ngoài hiên ngồi uống. |
| 밤에는 | Đến đêm |
| 또 저쪽 창문 보면서 딱 한잔 먹어 | thì lại hướng ra cửa sổ đằng này ngồi uống. |
| 각도만 딱 바꿔 가면서, 가만히 | Anh ta chỉ đổi mỗi hướng nhìn, rồi lại ngồi bất động như tượng đá. |
| 부동자세, 이렇게 | rồi lại ngồi bất động như tượng đá. |
| 어유, 보초 서는 거 같아 | Như thể lính canh vậy. Canh giữ cho khu này. |
| 우리 동네 지킴이야 | Như thể lính canh vậy. Canh giữ cho khu này. |
| (창희) 야, 오늘은 밖에 없는데? | Hôm nay, anh ta không ra ngoài nhỉ? |
| (두환) 아유 날씨가 후덥지근하잖아 | Ừ thì bởi trời nóng hầm hập mà. |
| 바람도 안 불고 | Không một cơn gió. Chắc anh ta đang mở điều hòa rồi. |
| 에어컨 켜고 있나 보지, 뭐 | Không một cơn gió. Chắc anh ta đang mở điều hòa rồi. |
| (미정) 그만 가 | Về được rồi đó. |
| [쟁반을 탁 집으며] 그거 들고 와 | Cầm nó qua đây. |
| 씁, 한번 가 볼까? | Hay thử đến đó nhỉ? |
| [멀리서 개가 짖는다] | |
| (창희) 오 | |
| 오! | |
| 모기 잡기 좋은 벽이다 | Tường này mà bắt muỗi thì đỉnh của chóp. |
| 오, 다 보여, 깨끗해 | Nhìn rõ cả chân kiến. Sạch dã man. |
| 내 방은 모기 들어오면 답이 없어 | Phòng tôi mà có muỗi thì chỉ biết bó tay. |
| 벽지도 정신없고 다 정신없어 | Phòng tôi mà có muỗi thì chỉ biết bó tay. Giấy dán tường tơi tả, mọi thứ như mớ bòng bong. |
| 몇 병째예요? | Anh uống chai thứ mấy rồi? |
| 왠지 느낌상 두 병째일 거 같은데 | Không hiểu sao có cảm giác là đến chai thứ hai thì phải. |
| 잔을 바꾸는 것보단 술 상대를 바꾸는 게 | Tôi trộm nghĩ đổi chén rượu nào thú vị bằng đổi bạn nhậu |
| 더 재미있지 않을까 해서 왔습니다 | Tôi trộm nghĩ đổi chén rượu nào thú vị bằng đổi bạn nhậu nên đã đến đây. |
| 저도 한잔… | Tôi cũng uống nhé? |
| 잔이… | Chén đâu nhỉ? |
| [찬장이 탁 닫힌다] | |
| [구 씨의 한숨] | |
| 네 눈에도 내가 한심해? | Cậu thấy tôi thảm hại lắm hả? |
| (창희) 그럴 리가요 | Không hề. |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [다가오는 발걸음] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [기정이 달그락거린다] | |
| [창희의 한숨] | |
| [스위치 조작음] | |
| [스위치 조작음] [못마땅한 숨소리] | |
| [입소리를 쯧 낸다] | |
| [물소리가 솨 난다] | |
| [새가 지저귄다] | |
| [쓸쓸한 음악] | |
| [카드 인식음] | |
| [저마다 통화한다] | NGHIÊN CỨU YSTAT |
| (기정) 다른 건 다 얼추 됐는데 | Các mục khác hầu như đã xong, |
| 지금 강원도 거주 40대 싱글 남자가 부족해요 | Các mục khác hầu như đã xong, chỉ thiếu nam giới độc thân độ tuổi 40 sống ở Gangwon. |
| 무작위로 전화 돌려서는 6시 안엔 무리예요 | Không thể gọi điện ngẫu nhiên đến 6:00 được. |
| 할당 풀어야 될 거 같아요 | Phải chia nhỏ ra. |
| 조금만 더 해 보죠 | Cố thêm chút nữa đi. Vẫn còn thời gian mà. |
| 아직 시간 있는데 | Cố thêm chút nữa đi. Vẫn còn thời gian mà. |
| 더 해 본다고 가능성이 없는 게 | Chuyện này có cố cũng vô ích. Hai tiếng rồi mà chẳng tăng thêm ai. |
| 이게 두 시간째 한 명도 안 올라오고 있어요 | Chuyện này có cố cũng vô ích. Hai tiếng rồi mà chẳng tăng thêm ai. |
| 그냥 할당 풀죠, 시간도 없는데 | Chỉ có cách chia nhỏ ra thôi. |
| 쯧, 그러면 | Nếu vậy thì… |
| [진우의 한숨] | Nếu vậy thì… làm đến 8:00. |
| 8시까지 | làm đến 8:00. |
| 8시까지 해 봅시다 | Hẹn cô lúc 8:00 nhé. |
| [멀어지는 발걸음] | |
| [한숨] | |
| [기정의 한숨] | |
| [소영의 한숨] | |
| (소영) 오늘도 야근하세요? | Cô lại tăng ca à? |
| (기정) 맨날 야근하래, 이씨, 쯧 | Ngày nào cũng bắt tăng ca. |
| 그래 갖고 맨날 로또 뿌리잖애요 | Vậy nên anh ta mới tặng vé số mỗi ngày. |
| 아, 근디 그 소개팅은 어떻게 되셨어요? | Mà này, cô xem mắt thế nào? |
| 아, 그냥 뭐 | Thì… |
| 다음에 기회 되면 보기로 했어 | Hẹn nhau lần sau có cơ hội sẽ gặp lại. |
| [옅은 탄성] | |
| (이 팀장) 원래 꽝이 '다음 기회에' 아닌가요? | Mấy vé trượt đều ghi "Chúc bạn may mắn lần sau" mà nhỉ? |
| [컵을 탁 놓는다] | |
| [피식 웃는다] | |
| 근데 혹시 | Cô làm lại |
| 그 이빨 새로 한 거야? | bộ nhá mới đấy à? |
| (기정) 아니, 하도 가지런해서 | Tại tôi thấy trông đều như bắp vậy. |
| 원래 동물한테나 이빨이라고 하지 않나요? | Không phải bộ nhá chỉ áp dụng cho động vật thôi sao? |
| 사람한텐 치아라고 하죠 | Với người thì phải dùng "hàm răng" mới đúng chứ. |
| [이 팀장과 기정이 살짝 웃는다] | |
| [차분한 음악] | |
| [한숨] | |
| (소영) 이빨이라고 하기도 하죠 | Vẫn có người dùng bộ nhá mà. |
| 이빨일 수도 있고 치아도 되고 | Bộ nhá hay hàm răng đều được, răng cỏ cũng được nốt. Có sao đâu? |
| 이도 되고 다 되는 거죠, 뭐 글죠잉? | Bộ nhá hay hàm răng đều được, răng cỏ cũng được nốt. Có sao đâu? |
| 다 있죠, 뭐 | Dùng từ nào mà chẳng được. Lắm chuyện. |
| 이상한 양반이네 | Dùng từ nào mà chẳng được. Lắm chuyện. |
| [문이 덜컹 닫힌다] [진우가 중얼거린다] | |
| [쓱쓱 칠하는 소리] | |
| [고민하는 숨소리] | |
| (진우) 어? 퇴근하시나 보네요? | Ủa? Giờ cô mới tan làm à? |
| 예 | Vâng. |
| 오늘도 수고하셨습니다 | Hôm nay cô vất vả rồi. |
| 이사님도요 | Giám đốc cũng vất vả rồi. |
| [쓱쓱 칠하는 소리] | |
| (기정) 저 뭐 한 가지 물어봐도 돼요? | Tôi hỏi anh một câu được chứ? |
| (진우) 네 | Mời cô. |
| 지금까지 그 로또 여자들한테 얼마나 주셨어요? | Từ trước đến giờ, anh tặng nhân viên nữ bao nhiêu tờ vé số rồi? |
| 뭐, 무지 줬겠죠 | Nhiều lắm. |
| 여자한테만 준 건 아니고 | Tôi không chỉ tặng cho phụ nữ đâu. |
| 근데 전 한 번도 안 주셨다는 거 아세요? | Nhưng anh có biết anh chưa từng tặng tôi không? |
| 설마 | Lẽ nào… |
| 한 번도 안 주셨어요 | Chưa một lần nào. |
| (진우) 아, 나… | À, tôi… |
| 아! | À, tôi… |
| 아, 죄송해요 | À… Xin lỗi, tôi cũng rất bàng hoàng với bản thân mình. |
| 저도 저한테 너무 놀라서요 | Xin lỗi, tôi cũng rất bàng hoàng với bản thân mình. |
| 아, 이렇게 원색적으로 티가 나는구나 | Tôi không ngờ mình lại lộ liễu đến vậy. |
| 하, 부끄럽네요 | Thật xấu hổ. |
| 정말 죄송합니다 | - Thành thật xin lỗi cô. - Không có gì. |
| [웃으며] 아니, 아니… | - Thành thật xin lỗi cô. - Không có gì. |
| [진우의 한숨] [부드러운 음악] | |
| [부드러운 음악이 흘러나온다] | |
| (기정) 제가 올겨울엔 꼭 사랑할 거거든요, 아무나 | Mùa đông tới, tôi sẽ yêu đại một ai đó. |
| 아, 긴장하진 마시고요 | Anh đừng căng thẳng. |
| [어색한 웃음] | |
| 제가 요즘 좀이 쑤셔서 콱 죽어 버리고 싶거든요 | Dạo này tôi ê ẩm tới mức chỉ muốn chết quách đi. |
| 14년째 일은 똑같고 | Suốt 14 năm, công việc vẫn vậy, họp hành vẫn vậy, đồng nghiệp vẫn thế. |
| 회의도 똑같고 사람도 똑같고 | họp hành vẫn vậy, đồng nghiệp vẫn thế. |
| 욕하고 열받는 것도 똑같고 | Ngày nào cũng chửi bới rồi bực mình. Cứ luẩn quẩn không lối ra. |
| 이게 무한 반복이에요 | Ngày nào cũng chửi bới rồi bực mình. Cứ luẩn quẩn không lối ra. |
| '아, 이러다 죽는 건가' | "Chẳng lẽ mình sẽ chết như thế này?" |
| '더 이상 이렇게 살지 말자' | Tôi tự nhủ, "Đừng sống thế này nữa. Yêu bừa đi". |
| '어? 아무나 사랑하자' | Tôi tự nhủ, "Đừng sống thế này nữa. Yêu bừa đi". |
| '난 또 작정하고 달려든 관계에서도' | Tôi tự nhủ, "Đừng sống thế này nữa. Yêu bừa đi". "Rồi tình yêu cũng sẽ nảy sinh từ một mối quan hệ sắp đặt". |
| '사랑이 막 샘솟는다' | "Rồi tình yêu cũng sẽ nảy sinh từ một mối quan hệ sắp đặt". |
| '무지막지하게 사랑해 보자' | "Cứ thử yêu bừa đi. Cứ thử rung chuyển địa cầu này đi". |
| '이 지구를 들었다 놨다 해 보자' | "Cứ thử yêu bừa đi. Cứ thử rung chuyển địa cầu này đi". |
| 하, 근데 | Vậy mà |
| 절 아무도 안 건드려요 | chẳng ai thèm ngó đến tôi. |
| 다들 절 건너뛰어요, 이사님처럼 | Ai cũng bỏ qua tôi, như anh vậy. |
| 아, 그건 제가 그… | Đó là do tôi… |
| (기정) 무의식적으로? | Trong vô thức nhỉ? |
| 그 무의식이 한번 들어 보고 싶어요 | Tôi muốn nghe về sự vô thức đó. |
| 왜 다들 절 건너뛸까요? | Tại sao ai cũng lướt qua tôi thế? |
| 이게, 제가 뼈가 부러지는 것 같은 | Hôm nay, tôi sẽ chấp nhận mọi đau thương. |
| 자존심의 상처를 견뎌 가며 듣겠습니다 | Dù tự tôn không còn, tôi vẫn sẵn lòng nghe hết. |
| 왜 그럴까요? | Cho tôi biết lý do đi. |
| 그… | À… |
| 일단, 어, 제 입장에서 말씀을 드리자면요 | Trước tiên, tôi sẽ nói suy nghĩ của mình. |
| (진우) 남자는 좋아하는 스타일이 안 변해요 | Gu của đàn ông không bao giờ thay đổi. |
| 친구 놈들 새로 사귀는 여자 | Khi bạn bè của tôi giới thiệu bạn gái mới với tôi, |
| 소개시켜 준다고 해서 나가서 보면 | Khi bạn bè của tôi giới thiệu bạn gái mới với tôi, các cô ấy giống y hệt bạn gái cũ của họ. |
| 전에 사귀던 여자들이랑 똑같아요 | các cô ấy giống y hệt bạn gái cũ của họ. Gu họ không hề thay đổi. |
| 취향이 안 바뀌어요 | Gu họ không hề thay đổi. |
| 대개 그, 코미디언은 코미디언이랑 | Giống như nghệ sĩ hài cặp với nghệ sĩ hài, diễn viên cưới diễn viên vậy. |
| 배우는 배우랑 결혼하잖아요 | Giống như nghệ sĩ hài cặp với nghệ sĩ hài, diễn viên cưới diễn viên vậy. |
| 자주 보니까… | Vì thường xuyên gặp nên… |
| (진우) 으응 | Vì thường xuyên gặp nên… |
| 자주 봐서가 아니고 | Không phải là được gặp thường xuyên mà là vì bản thân họ thích kiểu người đó. |
| 좋아하는 인간상이 다른 거예요 | Không phải là được gặp thường xuyên mà là vì bản thân họ thích kiểu người đó. |
| 만나면 신나고 유쾌한 걸 좋아하느냐 | Nó phụ thuộc vào việc cô thích sự vui vẻ khi gặp gỡ |
| 아니면 두근거리고 설레는 멜로를 좋아하느냐 | Nó phụ thuộc vào việc cô thích sự vui vẻ khi gặp gỡ hay sự lãng mạn tạo nên từ rung cảm và xao xuyến. |
| 저는 멜로 | Tôi là tuýp lãng mạn. |
| 저도 멜로 | Tôi cũng thế. |
| [입소리를 쩝 낸다] | |
| [한숨] | |
| 연애 경험이 많은 사람은 자기 취향을 정확히 아는데 | Những người nhiều kinh nghiệm hẹn hò biết chính xác gu của họ là gì. |
| 경험이 적은 사람은 자기가 뭘 좋아하는지 | Còn người thiếu kinh nghiệm, không biết bản thân thích gì hay mình thuộc trường phái nào. |
| 어떤 스타일인지 잘 몰라요 | không biết bản thân thích gì hay mình thuộc trường phái nào. |
| 뭐, 다들 '멜로, 멜로' 하니까 | Họ muốn thử lãng mạn chỉ vì mọi người đều làm vậy. |
| 멜로가 하고 싶은 거뿐이지 | Họ muốn thử lãng mạn chỉ vì mọi người đều làm vậy. |
| 막상 그 상황이 되잖아요? | Một khi tình huống đó xảy ra thật, họ lại không chịu nổi vì nó quá ngọt ngào và khiến họ xấu hổ. |
| 달달하고 간질간질한 걸 부끄러워서 못 견뎌 해요 | họ lại không chịu nổi vì nó quá ngọt ngào và khiến họ xấu hổ. |
| 부끄럽지만 좋아요 | Xấu hổ nhưng vẫn vui mà. |
| 부끄러운 거는요 그, 하, 불편한 거예요, 예 | Xấu hổ có nghĩa là không thoải mái. |
| 그러니까… | Tức là… |
| 어, 팀장님은 다른 장르에서 | Có thể Trưởng nhóm Yeom rất tự nhiên và cuốn hút ở thể loại khác. |
| (진우) 훨씬 자연스럽고 매력적일 수 있어요 | Có thể Trưởng nhóm Yeom rất tự nhiên và cuốn hút ở thể loại khác. |
| 남녀 간의 장르가 멜로밖에 없는 건 아니잖아요 | Tình yêu nam nữ đâu chỉ có mỗi lãng mạn. |
| 코믹도 있고 | Có hài hước, lập dị, |
| 엽기, 스릴… | Có hài hước, lập dị, kinh dị… Đúng rồi, kinh dị được đấy. |
| 스릴러, 스릴러, 어, 좋다 | kinh dị… Đúng rồi, kinh dị được đấy. |
| 그리고 뭐, 생활, 서스펜스 얼마나 많아요 | Còn có đời thường, hồi hộp. Nhiều không đếm xuể. |
| 이 중에 염 팀장님은 | Trong số đó, Trưởng nhóm Yeom bùng nổ nhất với thể loại nào? |
| 어떤 장르에서 가장 파워풀해질까요? | Trong số đó, Trưởng nhóm Yeom bùng nổ nhất với thể loại nào? |
| [숨을 들이켠다] 염 팀장님의 장점은? | Điểm mạnh của cô là gì? |
| [발랄한 음악이 흘러나온다] (기정) 어… | |
| [한숨] | |
| 음… | |
| 전 진돗개 같은 여자예요 | Tôi giống như chó Jindo ấy. |
| 배신 안 때리고 쭉 가요 남자를 지켜요 | Tôi không phản bội, rất chung tình, biết bảo vệ nữa. |
| 그리고 그 남잔 남자여야 돼요 | Tôi không phản bội, rất chung tình, biết bảo vệ nữa. Và đối phương phải thật đàn ông. |
| 아, 그러니까 막 우락부락해야 된다는 게 아니고 | Ý tôi là không cần phải cao to vạm vỡ gì đâu. |
| [살짝 웃는다] | |
| 내가 아는 그 남자다움이 있어요 | Nhưng phải có sự nam tính theo tiêu chuẩn của tôi. |
| 남자, 응 | Phải nam tính. |
| 생활이네요, 응 | Cô thuộc thể loại đời thường. |
| 살짝 스릴러로 갈 뻔했는데 | Có nhiều người tưởng thích kinh dị |
| (진우) 생활 취향인 사람이 많아요 | nhưng hóa ra gu lại là đời thường. |
| 뭐, 이벤트니 뭐니 달달한 그런 거 별로 관심 없고 | Họ hoàn toàn không quan tâm đến những bất ngờ sến sẩm. Họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia. |
| 그 사람의 삶에 대한 태도가 제일 중요해요 | Họ để ý nhất là thái độ sống của nửa kia. |
| 중심을 보는 거죠 | Họ chú trọng vào bên trong. |
| (기정) 아 | |
| 중심 | Bên trong. |
| 태도 | Thái độ. |
| (진우) 뭐, 그런 쪽으로 염두에 두고 보시면 | Cứ suy nghĩ theo hướng đó, rồi cô sẽ tìm được đáp án. |
| 얼추 맞을 거예요 | Cứ suy nghĩ theo hướng đó, rồi cô sẽ tìm được đáp án. |
| 그리고 아무나 사랑하겠다는 막무가내식 결심보다는 | Còn nữa, thay vì cứ quyết tâm yêu bừa một ai đó, |
| 마음에 드는 사람이 생기면 | cô nên chủ động tấn công khi gặp được người mình ưng ý, |
| 꼭 먼저 대시해 보겠다는 결심이 훨씬 건설적일 거예요 | cô nên chủ động tấn công khi gặp được người mình ưng ý, vậy sẽ có tính xây dựng hơn. |
| (기정) 오 | |
| [손뼉을 짝짝 치며] 오 | |
| 와, 아유, 역시 역시 전문가다우시네요 | Quả nhiên là chuyên gia có khác. |
| 네, 맘에 드는 남자 나타나면 | Vâng. Nếu gặp được người mình ưng ý, nhất định tôi sẽ tiếp cận trước. |
| 꼭 먼저 들이대 보겠습니다 | Nếu gặp được người mình ưng ý, nhất định tôi sẽ tiếp cận trước. |
| 들이대지 말고 | Đừng tiếp cận |
| 고백 | mà hãy tỏ tình ấy. |
| 아, 고백은 부끄러워서 | Tỏ tình thì xấu hổ lắm. |
| 저희 어머니가 늘 하시는 말씀 | Mẹ tôi thường nói thế này, "Nhà và bạn đời không phải thứ tìm là thấy, đến lúc ắt sẽ xuất hiện". |
| '집하고 짝은 찾아다니는 게 아니다' | "Nhà và bạn đời không phải thứ tìm là thấy, đến lúc ắt sẽ xuất hiện". |
| '때 되면 온다' | "Nhà và bạn đời không phải thứ tìm là thấy, đến lúc ắt sẽ xuất hiện". |
| 때 되면 옵니다 | Đến lúc đó thì tự khắc sẽ xuất hiện thôi. |
| 내 게 옵니다 | Đến lúc đó thì tự khắc sẽ xuất hiện thôi. |
| - 올까요? - (진우) 옵니다 | - Sẽ đến thật chứ? - Chắc chắn. |
| (기정) 아 | Vâng. |
| 아, 이거 복채라도 드려야 될 거 같은데 | Có lẽ tôi nên biếu anh chút tiền trà nước nhỉ. |
| (진우) 아니에요, 아니에요 [웃음] | Không cần đâu. |
| (진우) 아, 저는 이쪽으로 질러서 가면 더 빠르겠네요 | Tôi băng qua đằng kia sẽ nhanh hơn. |
| 조심히 가세요 | Cô về cẩn thận. |
| (기정) 아, 진짜 저한테 마음이 요만큼도 없으시네요? | Anh thật sự không để tâm chút nào đến tôi nhỉ? |
| 빠른 길 막 찾아가시고 | Còn tìm đường đi nhanh nữa. |
| 아유, 아니요, 아니요, 농담, 농담 | Không có gì đâu, tôi đùa đấy. |
| - (진우) 가세요 - 아니에요, 아니에요 | - Mình đi chung nhé. - Thôi, anh về trước đi. |
| - 가세요, 가세요 - (진우) 네 | - Mình đi chung nhé. - Thôi, anh về trước đi. |
| (기정) 괜찮아요, 괜찮아요 가세요, 가세요 | - Không sao mà. Anh về đi. - Vâng. |
| - 네, 내일 뵐게요 - (기정) 아유, 빨리 | - Không sao mà. Anh về đi. - Vâng. - Mai gặp. - Anh mau đi đi. Mau đi đi nào. |
| (기정) 아유, 빨리 가세요, 가세요 | - Mai gặp. - Anh mau đi đi. Mau đi đi nào. |
| 빨리 가세요, 가세요 | - Mai gặp. - Anh mau đi đi. Mau đi đi nào. |
| 내일 봬요 | Hẹn mai gặp anh. |
| [잔잔한 음악] | |
| 치, 좋은 일은 무슨… | Đẹp cái con khỉ mốc. |
| [풀벌레 울음] | |
| [안내 방송이 흘러나온다] | GAEOSAN |
| [기정이 무릎을 탁탁 친다] | GAEOSAN |
| [기정이 숨을 후 내쉰다] | |
| (예린) 갈래요 | Em đi đây. |
| (기정) 아유, 야 화장실 들렀다 가 | Này, đi vệ sinh xong rồi hãy đi. |
| 됐어요 | Không cần đâu ạ. |
| 들렀다 가, 서울까지 한참 가 | Xả trước đi. Còn lâu mới đến Seoul. |
| 그냥 한번 와 본 거예요 | Em chỉ đến thử cho biết thôi. |
| (예린) 내가 한번 와 줬다! [쓸쓸한 음악] | Tôi đến đây rồi đấy! |
| 너희 동네 당미역! | Đến ga Dangmi nhà anh! |
| [분한 숨소리] | Cũng có gì ghê gớm đâu. |
| 아무것도 아니네 | Cũng có gì ghê gớm đâu. |
| [열차 진입음] [열차 도착 알림음] | |
| [안내 방송 속 기장이 말한다] [안내 음성] 스크린 도어가 열립니다 | |
| 야, 오줌 마려워도 참아 이거 막차야 | Mắc tè thì cũng ráng nhịn. Chuyến này là chuyến cuối rồi. |
| (기정) 서울 들어갈 때까진 참아 | Nhịn đến khi về tới Seoul đấy. |
| [안내 음성] 출입문 닫습니다 | |
| 안전하게 물러나시기 바랍니다 | |
| [기정의 한숨] | |
| [풀벌레 울음] | |
| [선풍기 작동음] [문이 달칵 여닫힌다] | |
| [기정의 한숨] (창희) 다녀왔습니다 | Con về rồi. |
| (기정) 엄마 아버지 안 계셔 | Bố mẹ không có nhà. |
| (창희) 어디 가셨는데? | Đi đâu rồi? |
| (기정) 상갓집 | Viếng đám ma. |
| 누구 돌아가셨는데? | Ai chết cơ? |
| (미정) 엄마 삼촌 | Ông trẻ. |
| [창희가 숨을 후 내쉰다] | |
| [기정의 한숨] [얼음이 달그락거린다] | |
| [냉장고 문이 탁 닫힌다] | |
| (기정) 너 왜 네가 차 놓고 차인 척해? | Sao đá người ta rồi tỏ vẻ như bản thân bị đá thế? |
| (창희) 뭔 소리야? | Chị nói gì vậy? |
| (기정) 이예린 네가 찬 거잖아 | Em đá Lee Ye Rin mà. |
| 같이 보기로 한 영화 혼자 보고 | Hẹn nhau xem phim xong phải đi một mình. |
| 같이 가기로 한 식당 혼자 가고 | Hẹn nhau xem phim xong phải đi một mình. Rủ nhau đi ăn xong phải ăn một mình. |
| 그런 경우를 당하고 안 헤어질 여자 있어? | Bị như vậy làm gì có đứa con gái nào không chia tay? |
| 저 새끼 보면 꼭 차일 짓을 해요, 어? | Nhìn là biết chắc có làm gì nên mới bị đá. |
| 차일 짓을 하고 차여 | Gây ra chuyện đáng tội nên mới bị bỏ. |
| 딴 여자 있냐? | Em có người khác à? |
| 어? 마음에 드는 여자 생겨서 | Có phải thích người khác rồi nên định lén lút cắt đứt không đó? |
| 은근슬쩍 정리하려고 한 거 아니야? | Có phải thích người khác rồi nên định lén lút cắt đứt không đó? |
| [창희가 컵을 툭 놓는다] | Có phải thích người khác rồi nên định lén lút cắt đứt không đó? |
| [한숨] | |
| 내가 그럴 놈으로 보여? | - Em giống hạng đó à? - Vậy thì tại sao? |
| 근데 왜 그랬어? | - Em giống hạng đó à? - Vậy thì tại sao? |
| (기정) 이예린 당미역에서 한참 울다 갔어 | Lee Ye Rin khóc một hồi ở ga Dangmi đấy. |
| 아나 보지, 자기가 잘못한 거 | Tại cô ta biết mình sai ở đâu chứ gì. |
| 잘못은 자기가 해 놓고 | Em làm sai trước mà còn… |
| 걔가 먼저 시작했어 | Cô ta khơi mào trước! |
| (창희) 내가 봤어, 걔 눈빛 | Em đã nhìn thấy ánh mắt của cô ta. |
| '아, 이놈 별거 없구나' 하는 | Ánh mắt thất vọng tràn trề như muốn nói, "Gã này chẳng có gì trong tay". |
| 그 재수 없는 오만 정 떨어지는 눈빛 | Ánh mắt thất vọng tràn trề như muốn nói, "Gã này chẳng có gì trong tay". |
| 여자들 만나다 보면 보이는 눈빛 있어 | Sau khi quen nhiều người, em có thể nhận ra ánh mắt kiểu: |
| '아, 이놈 별거 없구나', 어? | "Trời, thằng này nghèo kiết xác. Làm sao bỏ hắn đây? |
| '이제 어떻게 헤어져야 될까?' | "Trời, thằng này nghèo kiết xác. Làm sao bỏ hắn đây? |
| '뭐, 어떤 꼬투리를 잡아서 어떻게 족칠까?' | Viện cớ gì để đá anh ta đây?" |
| 처음엔 나도 무지 기어 | Ban đầu em cũng cố níu kéo. |
| 기어야지, 뭐 | Ban đầu em cũng cố níu kéo. |
| '그래 나 별거 없는 놈인 거 안다' | "Anh biết anh không có gì trong tay. |
| '근데 나 만나면 재미는 있다' | Nhưng nếu quen anh em sẽ thấy thú vị lắm, sẽ không chán đâu". |
| '심심하진 않다' | Nhưng nếu quen anh em sẽ thấy thú vị lắm, sẽ không chán đâu". |
| 그렇게 어르고 달래도 뭐 안 되면 뭐, 그럼 별수 있어? | Em nài nỉ, dỗ dành đến vậy vẫn không ăn thua thì phải làm sao? Còn cách nào khác ngoài chia tay đâu. |
| 끝내자는데 끝내는 수밖에 | Còn cách nào khác ngoài chia tay đâu. |
| 그럼 그때부터 죽어라 싸우는 거야 | Bởi vậy nên mới cãi nhau suốt. |
| 내가 영화를 혼자 봐서 헤어진 걸로 만들고 | Đó là lúc cả hai kiếm cớ chia tay: em thì xem phim một mình, |
| 걔가 새벽에 딴 놈이랑 톡 해서 헤어진 걸로 만들어야 돼 | Đó là lúc cả hai kiếm cớ chia tay: em thì xem phim một mình, cô ta thì nhắn tin cho đứa khác lúc sáng sớm. |
| 절대로 내가 별 볼 일 없는 인간인 거 | Tuyệt đối không phải vì cô ta thấy em quá sức tầm thường nên mới chia tay! |
| 그게 들통나서 헤어지는 게 아니라! | Tuyệt đối không phải vì cô ta thấy em quá sức tầm thường nên mới chia tay! |
| 나도 알아 | Em biết thừa chứ. |
| 걔가 쥘 수 있는 패 중에 내가 최고의 패는 아니라는 거 | Em không phải lá bài tốt nhất trong số những lá cô ta có thể bốc. |
| [차분한 음악] | Chắc hẳn cô ta có mối khác tốt hơn rồi. Em cũng biết điều đó. |
| 더 좋은 패가 있겠다 싶겠지 | Chắc hẳn cô ta có mối khác tốt hơn rồi. Em cũng biết điều đó. |
| 나도 알아 | Chắc hẳn cô ta có mối khác tốt hơn rồi. Em cũng biết điều đó. |
| [창희가 가방을 탁 놓는다] | |
| (예린) 맨날 '내가 어느 동네 사는지 궁금하지 않냐' | Anh ấy luôn hỏi, "Em không muốn biết nơi anh sống ra sao à?" |
| '당미역이 어디 붙었는지 궁금하지 않냐' | "Em không thắc mắc ga Dangmi ở đâu sao?" |
| 봤다고 전해 줘요 | Nhờ chị chuyển lời là em thấy rồi. |
| 이제 이 근처 지날 때마다 | Từ nay, mỗi khi đi đâu ở gần đây, |
| 염창희가 생각나겠지 | có lẽ em sẽ nghĩ đến Yeom Chang Hee. |
| [한숨] | |
| 야, 어디 가, 이 밤에? | Đêm rồi còn đi đâu? |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 쾅 닫힌다] | |
| 그날 | Tôi xin lỗi |
| 죄송했어요 | về chuyện hôm đó. |
| 제가 술 취해서 오버했어요 | Tôi say nên đã hành động quá lố. |
| (창희) 근데 저 그렇게 무례한 놈은 아니에요 | Tôi vốn không phải người ngang ngược vậy đâu. |
| 가끔 술도 같이 마시고 친하게 지내요 | Chúng ta thỉnh thoảng uống vài chén và thân nhau hơn đi. |
| 뭐라고 불러야 돼요? | Tôi nên gọi anh thế nào? Tôi chỉ biết họ của anh thôi. |
| 제가 성밖에 몰라서 | Tôi nên gọi anh thế nào? Tôi chỉ biết họ của anh thôi. |
| 전 85년생… | Tôi sinh năm 1985… |
| 형이라고 할게요 | Tôi sẽ gọi anh là anh vậy. |
| [창희의 한숨] | |
| [다가오는 자동차 엔진음] | |
| [잔잔한 음악] | |
| [기정이 가방을 탁 집는다] | |
| [차 문이 달칵 여닫힌다] | |
| [창희의 한숨] | |
| [찰박거리는 소리] | |
| [문이 쾅 닫힌다] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| 아이고 다들 이제 들어왔구먼? 어? [문이 탁 닫힌다] | Bây giờ mấy đứa mới mò đầu về đấy à? |
| 야근했어요, 술 안 먹었어 | Con tăng ca, không phải uống rượu đâu. |
| (미정) 다녀오셨어요 | Về rồi à. |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [차분한 음악] | |
| [안내 방송이 흘러나온다] | |
| (미정) 생각해 보면 | Nghĩ lại mới thấy, |
| 내 인생의 개새끼들도 | những tên khốn trong cuộc đời tôi |
| 시작점은 다 그런 눈빛 | thoạt đầu đều mang ánh mắt đó. |
| '넌 부족해' | Ánh mắt như nói với tôi rằng, |
| 라고 말하는 것 같은 눈빛 | "Cô thiếu sót nhiều lắm". |
| [열차 소리가 들린다] | |
| 별 볼 일 없는 인간이 된 것 같은 | Tôi cảm thấy mình trở nên tầm thường, |
| 하찮은 인간이 된 것 같은 느낌 | biến thành một đứa chẳng có gì đặc biệt. |
| 우리를 지치고 병들게 했던 건 다 그런 눈빛들이었다 | Thứ khiến chúng ta mệt mỏi và phát bệnh chính là những ánh nhìn ấy. |
| 자신의 사랑스러움을 발견하고자 달려들었다가 | Mừng rỡ tiến tới vì muốn tìm ra vẻ đáng yêu của bản thân |
| 자신의 볼품없음만 확인하고 돌아서는 반복적인 관계 | nhưng rốt cuộc lại quay về vì biết mình thảm hại thế nào. |
| 어디서 답을 찾아야 될까? | Tôi phải tìm câu trả lời ở đâu đây? |
| 너는? | Cô thì sao? Có bao giờ sưởi ấm ai chưa? |
| 넌 누구 채워 준 적 있어? | Cô thì sao? Có bao giờ sưởi ấm ai chưa? |
| [열차 진입음] | |
| [기계 작동음] | |
| [매미 울음] | |
| (지희) 오늘 너무 더워 [저마다 호응한다] | Trời nóng thật. Muốn ăn gì đó lạnh lạnh. |
| (수진) 야 | Này. |
| 그 남자 요즘도 너희 집에서 밥 먹어? | Dạo này người đàn ông đó còn ăn cơm ở nhà cô không? |
| [한숨] | |
| 아직도 불편해? | Vẫn thấy không thoải mái à? |
| (미정) 됐어, 그만해 | Thôi, đừng nói nữa. Quên chuyện đó đi. |
| 잊어 | Thôi, đừng nói nữa. Quên chuyện đó đi. |
| (수진) 야, 계란말이 맛있어 | - Này, trứng rán ngon lắm. - Vậy hả? |
| [저마다 말한다] [휴대전화 진동음] | - Này, trứng rán ngon lắm. - Vậy hả? - Hôm nay may thật. - Thế à? |
| (향기) | Chúng tôi muốn thông báo đến bạn thông tin về câu lạc bộ mới, mong hôm nay bạn sẽ dành thời gian ghé qua trung tâm. |
| 아, 이 개거지 같은 것들 더럽게 귀찮게 구네, 진짜 | Đậu xanh rau má thật chứ. Cái bọn này phiền chết đi được. |
| [흥미로운 음악] | |
| [상민의 한숨] | |
| (상민) 진짜 인권위에 신고해 버릴까? | Hay tố cáo lên Ủy ban Nhân quyền nhỉ? |
| 이따 갈 건가? | Lát mọi người có đi không? |
| (태훈) 그냥 우리끼리 하죠 | Chúng ta tự làm gì đó đi. Gì cũng được. |
| 아무거나 | Chúng ta tự làm gì đó đi. Gì cũng được. |
| 동호회 들기 전까진 계속 불러 댈 거 같은데 | Tôi nghĩ họ sẽ gọi cho đến khi nào mình chịu vào câu lạc bộ mới thôi. |
| 우리 셋이 한다고 하고 | Cứ nói là ba chúng ta tự lập hội đi. |
| 안 모여도 상관없잖아요 | Sau đó không họp cũng được mà. |
| 셋이 한다고 하면 의심할 텐데 | Họ sẽ nghi ngờ nếu chỉ có ba chúng ta lập hội. |
| [상민의 한숨] | |
| 뭐 하냐고 하면? | Lỡ bị hỏi hội gì thì sao? |
| 독서? | Đọc sách được không? |
| 독서는 이미 있고 | Có hội đọc sách rồi. |
| 없는 거 뭐 없나? | Còn hội nào chưa có không nhỉ? |
| [태훈의 고민하는 숨소리] | Chắc hẳn cũng có hội leo núi luôn rồi. |
| (태훈) 등산도 있을 거고 | Chắc hẳn cũng có hội leo núi luôn rồi. |
| (상민) 백 퍼 있지 | Đảm bảo là có. |
| [한숨] | |
| 씁, 이거 잘 골라야 되는데 | Chúng ta cần chọn thật kĩ. |
| 이미 있는 거 말했다가는 거기다 끼워 넣을 거란 말이야 | Lỡ nói ra câu lạc bộ có sẵn là sẽ bị bế về đó ngay. |
| 붓글씨? | Thư pháp thì sao? |
| [상민의 한숨] | |
| 혹시 사내 동호회 리스트 알 수 없나? | Có cách nào tìm được danh sách hội nhóm của công ty không? |
| 거기 없는 거만 하면 되잖아 | Chỉ cần lập hội chưa có. |
| (태훈) 어 사이트 가면 있을 거예요 | Tôi nghĩ trên trang web sẽ có. |
| 리스트… | Danh sách câu lạc bộ đây. |
| (상민) 그래, 봐 봐 | Ừ, để xem nào. |
| 우리 진짜로 하는 건 어때요? | Chúng ta làm thật luôn được không? |
| 해방클럽 [잔잔한 음악] | Câu lạc bộ Giải Phóng. |
| 전 | Tôi… |
| 해방이 하고 싶어요 | muốn giải phóng. |
| (미정) 해방되고 싶어요 | Tôi muốn được giải phóng. |
| 어디에 갇혔는진 모르겠는데 | Tôi không biết mình bị nhốt ở đâu nhưng cứ như bị giam cầm vậy. |
| 꼭 갇힌 거 같아요 | Tôi không biết mình bị nhốt ở đâu nhưng cứ như bị giam cầm vậy. |
| 속 시원한 게 하나도 없어요 | Không có chút thoải mái nào. |
| 갑갑하고 답답하고 | Tôi bức bối và bực bội. |
| 뚫고 나갔으면 좋겠어요 | Tôi mong sao mình sẽ thoát khỏi nó. |
| (상민) '해방' | Giải phóng à? |
| 좋다 | Hay đó. |
| [흥미로운 음악] | |
| [어색한 웃음] | |
| 어… | |
| 세 분이서? | Ba người sao? |
| (상민) 네 | Đúng vậy. |
| [종이를 사락거리며] 어, 해방이 | Vậy câu lạc bộ Giải Phóng sẽ làm những gì? |
| 뭐 하는 거예요? | Vậy câu lạc bộ Giải Phóng sẽ làm những gì? |
| (상민) 대한민국은 1945년에 해방됐지만 | Hàn Quốc được giải phóng từ năm 1945 |
| 저희는 아직 해방되지 못했습니다 | nhưng chúng tôi thì chưa. |
| (향기) 음 | |
| 음? | |
| 끝? | Hết rồi à? |
| [당황한 웃음] | |
| 아니, 뭐 | Chuyện này… Vậy nên là |
| 아, 그래서 | Chuyện này… Vậy nên là |
| 세 분이서 뭘 하시겠다는… | ba người nói sẽ làm gì cơ? |
| (상민) 해방 | Chúng tôi |
| 할 겁니다 | sẽ giải phóng. |
| [향기의 어색한 웃음] | TRUNG TÂM HỖ TRỢ JOY |
| [매미 울음] [바스락거리는 소리] | |
| (제호) 아유 | Ôi trời. |
| [밝은 음악] | |
| [상민의 의아한 숨소리] | |
| (상민) 근데 우리 진짜 뭐에서 해방돼야 되는 거야? | Mà chúng ta phải làm gì để được giải phóng đây nhỉ? |
| 뭐 해야 돼? | Nên làm gì đây? |
| 그것부터 생각해 보기로 하죠 | Vậy thì cần bắt đầu suy nghĩ từ điều đó. Chúng ta phải làm gì để được giải phóng? |
| 뭐에서 해방돼야 되는지 | Vậy thì cần bắt đầu suy nghĩ từ điều đó. Chúng ta phải làm gì để được giải phóng? |
| (제호) 아이고 | Ôi. |
| [제호의 힘주는 신음] | |
| [제호가 코를 훌쩍인다] | |
| (혜숙) [힘주며] 덮어 놔 | Đậy lại đi. |
| [미정이 그릇을 툭 놓는다] | |
| 혹시 | Hay là… |
| 내가 추앙해 줄까요? | tôi sùng bái anh nhé? |
| 그쪽도 채워진 적이 없는 거 같아서 | Có vẻ như anh cũng chưa từng được sưởi ấm. |
| 필요하면 말해요 | Cần thì bảo tôi. |
| [풀벌레 울음] | |
| [심란한 숨소리] | |
| [한숨] | |
| [새가 지저귄다] [매미 울음] | |
| (미정) 다녀오겠습니다 | Con đi làm ạ. |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| 인사는 하고 지내요 | Chúng ta nên chào hỏi nhau. |
| 인사는 하고 지내요 | Chào hỏi và thân thiết hơn đi. |
| 마을버스 와, 뛰어 | Xe buýt đến rồi. Chạy đi. |
| [감성적인 음악] 뛰라고 | Tôi bảo cô chạy mà. |
| (현아) 너 남자 있지? | Em thích ai rồi đúng không? |
| (미정) 진짜 하기로 했어 응원하는 거 | Bọn tôi sẽ làm thật mà. Cổ vũ tôi. |
| (경선) '염기정' 어머, 너 염기정이니? | Yeom Gi Jeong. Cậu là Yeom Gi Jeong à? |
| (기정) 아, 미친년 | Đồ thần kinh. Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy. |
| 조경선 동생이다 | Đồ thần kinh. Cậu ta là em Cho Gyeong Seon đấy. |
| 애 딸린 홀아비다 | Một ông bố đơn thân. |
| (혜숙) 그 고약한 노인네가 순순히 돈을 줬을까? | Làm sao mà lão già kì quặc đó ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ? |
| (기정) 아유, 설마 팼겠어? | Làm sao mà lão già kì quặc đó ngoan ngoãn đưa tiền thế nhỉ? Bộ anh ta tẩn lão đó hay gì? |
| (미정) 왜 이랬다저랬다 해요? | Sao anh sớm nắng chiều mưa vậy chứ? |
| (구 씨) 각자 꼴리는 대로 사는 거지, 뭐 | Mỗi người mỗi cách sống thôi. |
| - (제호) 아, 왜? - (혜숙) 구 씨 어디 가는 거예요? | - Sao thế? - Cậu Gu đi đâu vậy? |
| (창희) 여기 누구 아는 사람 있어요? | Anh quen ai ở đây à? |
| (남자4) 너 그대로 쭉 갔으면 뭔 일 당했다 | Đi thêm chút nữa là em đã gặp chuyện rồi. |
| [다급한 숨소리] | Đi thêm chút nữa là em đã gặp chuyện rồi. Mau vào nhà đi! Vào nhà mau lên! |
| (미정) 들어가요, 들어가라고요! | Mau vào nhà đi! Vào nhà mau lên! |
No comments:
Post a Comment