미남당 2
Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아이씨, 야, 가냐? | Này, bây bỏ anh vậy đó hả? |
(한준) 너 사람이지? 누구야? | Cô là người đúng không? Cô là ai? |
당장 내려와! [음산한 효과음] | Xuống đây ngay cho tôi! |
광년이 너 | Xuống đây ngay cho tôi! Bà Điên kia, cô… |
그래, 너 내가 반드시 잡는다 | Được rồi, cô đấy. Tôi nhất định sẽ bắt cô bằng được. |
[흥미진진한 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[강조되는 효과음] [한준이 놀란다] | |
[한준이 아파한다] | |
아, 치사하게 신발을… | Dám đá giày vào mặt tôi? |
야! 광년이 너! 잡히면 가만 안 둬! | Này, Bà Điên kia! Tôi mà bắt được là cô chết chắc! |
아, 아파, 아이… | Đau dữ. |
에이씨 | Khỉ gió. |
[흥미로운 음악] | |
[상협의 힘주는 숨소리] | |
(상협) 야 이 스키드 마크를 보니까 | Vết phanh này chứng tỏ tai nạn xảy ra ở đây rồi. |
여기가 사고 지점이 맞네 | Vết phanh này chứng tỏ tai nạn xảy ra ở đây rồi. |
와, 그런 걸 어떻게 한 번에 알아보세요? | Bằng cách nào mà anh vừa nhìn đã biết? |
(광태) 자국도 이렇게 희미한데? | - Nhìn mờ thế này cơ mà. - Không phải. |
(상협) 나야, 어? 이 베테랑 형사의 감이랄까? | - Nhìn mờ thế này cơ mà. - Không phải. Linh tính của thanh tra kỳ cựu mách bảo đấy. |
(광태) 와, 역시 선배님, 대박 | Chà, tiền bối cháy quá. |
[광태의 탄성] (두진) 야! | Này. |
거기 아니야, 인마, 이쪽이잖아! | Không phải bên đó đâu. Chỗ này cơ mà. |
(상협) [웃으며] 아니야? [광태의 웃음] | Không phải à? |
아, 나 이거 여기인 줄 알았는데 | Anh mày cứ tưởng ở đây. |
아이씨 | - Ôi trời. - Mà này, |
(두진) 아니, 근데 | - Ôi trời. - Mà này, |
피해자가 타고 있었던 오토바이가 안 보이네? | sao không thấy xe máy của nạn nhân đâu nhỉ? |
가해자가 사고 현장을 치운 거겠죠 | Chắc nghi phạm đã dọn sạch hiện trường rồi. |
(광태) 아니, 피해자를 다른 곳에 유기하고 | Bọn họ không chỉ chuyển nạn nhân đi mà còn xóa chứng cứ sao? |
증거까지 인멸했다고요? | Bọn họ không chỉ chuyển nạn nhân đi mà còn xóa chứng cứ sao? |
와, 진짜 어떤 새끼인지 몰라도 악질이네요? | Đúng là đám cặn bã. |
(재희) CCTV는? | - Máy quay an ninh thì sao? - Đây là góc chết nên không quay được. |
(상협) 아, 여기가 CCTV 사각지대라 찍힌 게 없답니다 | - Máy quay an ninh thì sao? - Đây là góc chết nên không quay được. |
(재희) 어 | |
그 시간대 이쪽으로 이동한 차 전부 확인해 봐야겠네 [상협이 호응한다] | Phải kiểm tra toàn bộ xe cộ đi qua đoạn đường này vào thời điểm đó. |
[키보드 조작음] | SỞ CẢNH SÁT DAEUN |
[광태의 못마땅한 숨소리] | |
[드르렁거리며] 어 | Gì? Sao thế? |
뭐야? | Gì? Sao thế? |
아, 언제까지 주무실 거예요? | Anh định ngủ đến bao giờ? |
(두진) 아이, 저… | Trời ạ. |
좀 쉬엄쉬엄해! | Hăng hái vừa phải thôi. |
그런다고 안 잡힌다니까 거참, 나… | Làm vậy cũng có bắt được thủ phạm đâu. |
(재희) 거기서 스톱! | Dừng ở đó. |
[긴장되는 음악] 뺑소니 용의 차량 찾았어요 | Chúng tôi đã thấy xe nghi phạm. |
어? | Hả? |
(두진) 어떻게? | |
(재희) 용의 차량 차주 조회해 봐 | Kiểm tra chủ xe này đi. |
(상협) 아, 예 | Vâng. |
[키보드 조작음] [두진의 힘주는 신음] | |
(재희) '신경호'… | "Shin Gyeong Ho". |
(상협) '신경호', 신, 신경호? | "Shin Gyeong Ho". "Shin Gyeong Ho?" |
(광태) 예? 설마 이 사람 | Hả? Lẽ nào là Phó chủ tịch Shin Gyeong Ho của Tập đoàn S&H? |
S&H 부, 부회장 그, 그 신경호예요? | Hả? Lẽ nào là Phó chủ tịch Shin Gyeong Ho của Tập đoàn S&H? |
이런 염병, 또 이 새끼야 | Mẹ kiếp. Lại là tên khốn này ạ? |
뺑소니가 처음이 아니에요? | Đây không phải lần đầu sao? |
이 새끼 이거, 이거 엄청 유명한 새끼야, 이거 | Cái thứ này khét tiếng lắm chứ đùa. |
마약에, 주취 폭행에 | Nào là chơi ma túy, say rượu rồi hành hung, |
(상협) 사람까지 죽였는데 단순 사고사로 그냥 풀려났어 | còn cả giết người nữa. Vậy mà hắn chỉ bị xử nhẹ rồi được thả ngay. |
사람을 죽였는데 풀려났다고요? | Hắn giết người nhưng lại được thả ra ư? |
'약에 취한 여자가 혼자 자빠져서 죽었다' | "Cô gái đó phê thuốc nên tự mình ngã rồi chết". |
(두진) 이걸로 사건 종결 | Đóng án, chấm hết. |
내가 저 새끼 때문에 골병든 것만 생각하면 | Tại tên khốn này mà tôi phải lao lực, nghĩ lại chỉ muốn chém cho vài nhát. |
그냥 확, 에이씨 | Tại tên khốn này mà tôi phải lao lực, nghĩ lại chỉ muốn chém cho vài nhát. |
웬일이야, 웬일이야 | Gì vậy trời? |
(광태) 팀장님 우리 월척 낚은 거 맞죠? | Đội trưởng. Ta câu được con cá lớn rồi. |
첫 사건이 재벌이야 | Vụ đầu mà đã trúng ngay tài phiệt. |
대박, 대박 대박, 대박, 대박, 대박 | Vụ đầu mà đã trúng ngay tài phiệt. Đỉnh quá đi thôi! |
(두진) 대박은 월척 같은 소리 하고 자빠졌어, 씨 | Đỉnh nỗi gì. Nằm mơ thì may ra. |
손맛도 보기 전에 그냥 놔줘야 돼 | Con cá này chưa cầm lên đã phải bỏ xuống rồi. |
저 새끼 저거, 저거, 저거 | Loại khốn này sẽ làm mọi cách để thoát tội dù là thuê người chịu tội thay. |
범인 돈 주고 사서라도 혼자 걸어갈 놈이야, 저거 | Loại khốn này sẽ làm mọi cách để thoát tội dù là thuê người chịu tội thay. |
(상협) 그렇죠 | Đúng vậy. |
일단 동승자 신원부터 확인해 보죠 | Trước tiên, hãy xác nhận danh tính người đi cùng hắn. |
(경호) 안 돼 | Không… |
안 돼! | Không thể được! |
세바스찬이 어떤 차인데! | Có biết Sebastian là xe gì không hả? |
우리나라에서 삼송 김도용하고 나 | Chỉ có Kim Do Yong ở Samsong với tôi sở hữu dòng xe đó trên cả cái nước này thôi! |
딱 둘만 플렉스한 차라고! | sở hữu dòng xe đó trên cả cái nước này thôi! |
그래도 폐차하는 게 안전하실 텐데… | Dù vậy, đem đi phá hủy vẫn sẽ an toàn hơn. |
내가 세바스찬 덕에 | Nhờ có Sebastian |
별그램 팔로워 10만 찍었고… | mà mạng xã hội của tôi đạt 100.000 người theo dõi. |
(한준) 거 생각보다 더 멍청한 놈이군 | Coi bộ anh còn ngu muội hơn tôi tưởng. |
[흥미로운 음악] | Coi bộ anh còn ngu muội hơn tôi tưởng. |
(경호) 뭐야? 이씨 | Cái thứ gì đây? |
(최 비서) 누구신데 허락도 없이 들어오는 겁니까? | Anh là ai mà dám tự ý vào đây? |
나? | Tôi? |
나로 말하자면 | Tôi là quý nhân sẽ phù trợ cho tên Phó chủ tịch ngu ngốc là anh |
거기 네가 모시고 있는 멍청한 부회장을 | Tôi là quý nhân sẽ phù trợ cho tên Phó chủ tịch ngu ngốc là anh |
(한준) 수단, 방법 가리지 않고 구해 줄 귀인 | bằng mọi giá. Đạo sĩ Nam. |
남 도사 | Đạo sĩ Nam. |
아! 네가 그놈이구나? 어? | Vậy ra mày chính là cái thằng vợ tao cứ hở ra lại chạy đến tìm. |
(경호) 우리 와이프가 툭하면 쫓아가는 | Vậy ra mày chính là cái thằng vợ tao cứ hở ra lại chạy đến tìm. |
미남당 남 도사, 어 | Đạo sĩ Nam ở Minamdang. |
[웃으며] 어디 무당 새끼가 건방지게, 씨 | Hạng pháp sư quèn mà dám vênh váo à? |
(민경) 당신이 그렇게 함부로 말할 분 아니야 | Đây không phải người để anh xúc phạm đâu. |
살인 미수로 잡혀가기 싫으면 이분 말 얌전히 들어 | Không muốn bị bắt vì giết người không thành thì nghe lời đi. |
(경호) 아… | Chờ đã. Sao em biết? |
당신이 어떻게… | Chờ đã. Sao em biết? |
최 비서 이 미친 새끼, 씨 | Tên thư ký Choi khốn kiếp này… |
도사님이 알려 주셨어 | Đạo sĩ Nam là người báo cho em. |
(경호) 도사한테 얘기했어? | Cậu kể cho tay đạo sĩ này? |
[작은 목소리로] 아니라고요 | Không ạ! |
(한준) 이런, 이런 | Ái chà chà. |
네 손에 피를 묻힌 게 | Thì ra đây không phải lần đầu |
이번이 처음이 아니구나 | tay anh vấy máu. |
[흥미로운 음악] | |
[속삭이며] 머리에 피를 흘리는 여자가 | Một cô gái đầu chảy máu |
널 따라다니면서 저주하고 있어 | đang bám theo nguyền rủa anh đấy. |
[음산한 웃음소리 효과음] | |
(경호) 나, 나를? | Bám… theo tao ư? |
아, 예 | À không. |
[경호의 떨리는 숨소리] | |
저, 저를 저주한다고요? [한준이 피식 웃는다] | Nguyền rủa tôi sao? |
[방울이 딸랑거린다] | |
[무속적인 음악] | |
자, 어디 보자, 어디 보자 | Đâu, để xem nào. |
날개 펴고 작두 위에 불타게 뛴다 | Dang rộng đôi cánh, nhảy múa trên lưỡi dao sắc. |
살풀이 한마당 들어 보자 | Hãy để ta bắt đầu lễ trừ tà. |
(한준) 이를 칭해 '불한당가'라고 하니 | Xưng tên Bất Hàn Đảng Ca. |
'불한당가'라고 하니 '불한당가'라고 하니 | Bất Hàn Đảng Ca. |
[방울이 딸랑거린다] | |
쉬! | |
성은 신 | Họ là Shin. |
이름은 경호 | Tên là Gyeong Ho. |
[경호의 긴장한 숨소리] | |
[한준의 코웃음] | |
천하의 천박하기 짝이 없는 이름이구나 | Cái tên thô thiển thứ Hai thì không ai Chủ Nhật. |
[방울이 딸랑거린다] [분위기가 고조되는 음악] | |
이놈! | Nhà ngươi! |
[무거운 음악] | |
(한준) 피해자 손톱에 남은 DNA까지 | ADN trong móng tay nạn nhân cũng khớp với của Shin Gyeong Ho. |
신경호하고 일치했는데 | ADN trong móng tay nạn nhân cũng khớp với của Shin Gyeong Ho. |
사망 추정 시간에 신경호 알리바이가 있어서 | Nhưng anh ta có chứng cứ ngoại phạm vào thời gian tử vong ước tính, |
무죄가 나왔다? | nên được xét vô tội. |
[의미심장한 음악] | |
[경호의 한숨] | |
(한준) 현관 쪽에서 걸어온 신경호는 | Shin Gyeong Ho bước vào từ cửa chính, |
술잔을 내려놓고 | bỏ ly rượu xuống… |
[샤워기 물소리] | |
화장실로 향했어 | và hướng vào phòng vệ sinh. |
거기엔 이미 죽은 피해자가 있었고 | Nạn nhân đã chết ở trong đó. |
피해자 주변에 계속 따뜻한 물이 흘렀다면 | Nếu thi thể liên tục được ngâm trong nước ấm, |
사망 추정 시간이 늦춰져 | thời gian tử vong ước tính sẽ lệch. |
신경호는 피해자 시신을 물로 씻어 내 | thời gian tử vong ước tính sẽ lệch. Shin Gyeong Ho chỉ xả nước vào thi thể nạn nhân nhằm xóa chứng cứ, |
증거를 인멸하려고 한 거겠지만 | Shin Gyeong Ho chỉ xả nước vào thi thể nạn nhân nhằm xóa chứng cứ, |
덕분에 알리바이까지 확보한 거군 | nhưng lại tạo được cả chứng cứ ngoại phạm. |
그런데 그건 이미 살인이 일어난 후의 일이고 | Nhưng đó là sau khi sự việc xảy ra. |
불과 3일 전 사진인데 | Bức ảnh chỉ mới chụp ba ngày trước đó… |
벽화와 화병이 모두 교체됐다는 건… | nhưng cả bức tranh và bình hoa đều được thay mới. |
[경호의 괴성] [여자1의 비명] | nhưng cả bức tranh và bình hoa đều được thay mới. |
[의미심장한 효과음] | |
[어두운 음악] 그렇다면 직접적인 사인은… | Vậy thì nguyên nhân gây tử vong chính là… |
[여자1의 다급한 숨소리] | |
[경호의 괴성] [여자1의 비명] | |
[여자1의 비명] (경호) 하자! | |
[경호의 거친 숨소리] [여자1의 비명] | |
아, 잠깐, 잠깐, 잠깐 스톱, 스톱, 스톱 [여자1의 비명] | Đợi đã. Thôi được rồi. |
[경호의 탄성] [여자1의 비명] | Chờ đã nào. Lại đây. |
와, 씨 | |
(여자1) 이거 놔! [경호의 신난 탄성] | Bỏ tôi ra! |
[강조되는 효과음] [여자1의 비명] | |
[경호의 비명] [찢어지는 효과음] | |
[여자1의 다급한 숨소리] [경호의 성난 탄성] | |
(경호) 잠깐만! 씨 | Con khốn kia… |
야, 이씨! | Con khốn kia… |
[경호의 힘주는 신음] [여자1이 놀란다] | |
야, 야, 야 | Mày lại đây. |
[경호의 괴성] | Mày lại đây. |
[경호의 괴성] | |
[경호의 성난 숨소리] | |
(한준) 피해자의 후두 골격에 남은 골절은 왼쪽 | Vết xương sọ bị nứt của nạn nhân nằm ở bên trái, |
신경호는 오른손잡이 | Shin Gyeong Ho lại thuận tay phải. |
신경호가 피해자를 어떻게 죽였는지 알아냈어 | Mình biết hắn ta giết nạn nhân bằng cách nào rồi. |
오른손에 화병을 들고 | Anh cầm bình hoa bằng tay phải, |
왼손으로 목을 졸라서 살해했어 | và siết cổ cô ấy đến chết bằng tay trái. |
[음산한 음악] | |
[방울이 딸랑거린다] | |
[속삭이며] 저 여자가 똑똑히 기억한다는데? | Cô ấy vẫn nhớ rõ mồn một đấy. |
[경호가 놀란다] [힘주며] 이렇게, 이렇게 | Như thế này này! |
네놈이 목을 조르면서 | Anh vừa siết cổ, vừa cầm bình hoa đập đầu cô ấy đến chết còn gì! |
화병으로 때려죽였다고, 이렇게! | Anh vừa siết cổ, vừa cầm bình hoa đập đầu cô ấy đến chết còn gì! Thế đấy! |
[어두운 음악] | |
[웃음] | |
[거친 숨소리] | |
[탄성] | Chà. |
(경호) [웃으며] 와, 이건 | Vụ này đến cớm cũng đành bó tay. |
이, 경, 경찰도 모르는 건데 | Vụ này đến cớm cũng đành bó tay. |
어? 이거 | Thế mà… |
오, 대박, 소름, 와! | Hết sẩy, nổi cả da gà. |
[경호의 거친 숨소리] (민경) 도사님, 곧 주주 총회예요 | Đạo sĩ Nam, sắp tới cuộc họp hội đồng cổ đông rồi. |
그 전에 체포라도 되면… | Nếu bị bắt trước lúc đó… |
(한준) 저놈 잔은 이미 가득 찼어 | Ly của anh ta đã đầy rồi. |
(민경) 네? | Dạ? |
이번이 마지막 한 방울이야 | Vụ này là giọt nước cuối cùng. |
(민경) 그게 무슨 말씀이세요? | Anh nói vậy là sao? |
이번 화를 막아 줄 순 있어 근데… | Tôi có thể ngăn họa này, nhưng chỉ đến đây thôi. |
여기까지 | nhưng chỉ đến đây thôi. |
(한준) 한 번만 더 악한 짓을 하면 | Anh còn phạm thêm tội ác nào nữa, |
잔이 넘쳐 | thì giọt nước tràn ly. |
저놈이 저지른 모든 악행이 큰 화가 돼서 돌아올 거야 | Toàn bộ tội ác hắn gây ra có thể biến thành đại họa. Đến lúc đó thì |
그땐 나도 막아 줄 수 없단 얘기지 | Đến lúc đó thì cả tôi cũng bất lực. |
[한숨] | |
어떡할 거야? | Anh tính sao đây? |
여기서 멈출 자신 있으면 내 막아 주고 | Nếu tự tin mình dừng lại được thì tôi sẽ ngăn cho. |
없으면 지금이라도 자수해 그래야 살아 | Còn không thì đầu thú đi. Có vậy mới mong sống. |
뭐 해, 빨리 대답 안 하고? | Đợi gì nữa? Mau trả lời đi. |
(경호) 예! 다시는 사고 안 치겠습니다 | Vâng! Tôi sẽ không gây chuyện nữa. |
뭐, 뭐, 뭐, 뭐, 뭐 | Chỉ cần anh cứu tôi lần này |
한, 한 번만 살려 주시면 제가 굿이든 뭐든 다 하겠습니다, 예? | Chỉ cần anh cứu tôi lần này thì bảo gì tôi cũng làm, dâng lễ cúng cũng được! |
(민경) 어머, 웬일이야 | Ôi trời, mắc cái gì vậy? |
예? | |
[코웃음] 좋아 | Được thôi. |
내가 널 재판 근처에도 안 가게 해 주지 | Tôi sẽ giúp anh chẳng cần bén mảng đến tòa. |
(한준) 뺑소니친 차 지금 어디 있어? | Chiếc xe đâm người đâu rồi? |
차랑 블랙박스 경찰이 찾기 전에 둘 다 가져와 | Mang cả xe lẫn hộp đen về đây trước khi cảnh sát tìm thấy. |
당장 | Ngay lập tức. |
[상협의 한숨] | |
(광태) 차량 압수 수색부터 하면 안 돼요? | Sao không khám giữ xe trước ạ? |
(두진) 그 차를 거기 그냥 뒀겠냐? 폐차 안 시켰으면 다행이지? | Bộ cậu tưởng hắn vẫn để yên đó chắc? Chưa đem đi vứt là may. |
도와주지도 않으면서 이것도 안 된다, 저것도 안 된다 | Chẳng giúp gì thì thôi, người ta nói thì lại bàn lui. |
(광태) 다 안 된대, 다 | Chẳng giúp gì thì thôi, người ta nói thì lại bàn lui. |
일단 차부터 찾아 보죠 | Hãy tìm cái xe đó trước đã. |
눈에 띄는 차라 분명 목격자가 있을 거예요 | Đó là loại xe nổi bật nên chắc chắn từng có người thấy. |
아니, 신명시에서 왕 서방 찾기도 아니고 | Cô làm như vậy khác nào mò kim đáy biển. |
그 차를 어디 가서 찾아? | Biết kiếm đâu ra cái xe đó bây giờ? |
(두진) [한숨 쉬며] 아니, 누가 '차 여기 있습니다' 하고 | Làm gì có chuyện tự dưng có người nói "Xe ở đây", |
여기 경찰서 앞에 가져다주는 것도 아니잖아 | rồi dâng đến tận tay cho chúng ta? |
[상협의 한숨] [전화벨이 울린다] | |
[두진과 상협의 한숨] | |
(상협) 네, 대운서 강력 7팀… | Vâng, Đội Hình sự 7 Sở cảnh sát Daeun xin nghe… |
예? | Sao ạ? |
차량 찾은 거 같은데요? | Hình như thấy xe rồi. |
[두진의 한숨] 아, 폐차장에서 전화가 왔는데 | Bãi xe phế thải gọi bảo là |
차 한 대가 들어왔는데 그 차가 우리가 찾는 차래요 | chiếc xe mới đến chính là chiếc chúng ta tìm. |
예, 예 | Vâng. |
예, 예, 알겠습니다, 갈게요, 예 | Vâng. Tôi hiểu rồi. Chúng tôi sẽ tới ngay. |
[다급한 숨소리] | |
압수 수색 영장 신청하고 올게요 | Tôi sẽ đi xin lệnh khám giữ xe. |
(두진) 아, 신청만 하면 뭐 하나? 영장이 나와야 말이지 | Xin thôi thì có ích gì? Phải xin được mới tính chứ. |
(상협) 아, 맞네, 아이씨 | Đúng rồi. Chết tiệt. |
아니, 재벌 눈치 안 보고 영장 바로 내 줄 | Không ai đủ gan cấp lệnh ngay mà không kiêng dè các tập đoàn à? |
그런 간 큰 놈 어디 없나? | Không ai đủ gan cấp lệnh ngay mà không kiêng dè các tập đoàn à? |
- (상협) 없어요? - (두진) 없어 | - Không có ạ? - Làm gì có. |
- (두진) 아이씨 - (상협) 하, 진짜, 씨 | Khỉ thật. |
한 명 있긴 한데… | Tôi có biết một người. |
(광태) 그게 누군데요? | Ai vậy ạ? |
차도원 검사 | Công tố viên Cha Do Won. |
(두진) 서부지검 투 머치 토커 차도원 검사? | Khẩu súng liên thanh ở Văn phòng Công tố Tây Seoul, Công tố viên Cha Do Won đó sao? |
[서류 넘기는 소리] | |
(춘팔) 저는 저 할 말 다 했고 | Biết gì thì tôi đã nói hết rồi. |
검사님이 뭐라고 하시든 절대 인정 못 합니다 | Dù công tố viên có nói gì, tôi cũng tuyệt đối không thừa nhận. |
[피식 웃는다] | |
(도원) 인정할 수 없으시다? | Anh không thể thừa nhận à… |
[춘팔이 혀를 쯧 찬다] | |
[서류를 탁 내려놓으며] 네 | Vâng. Cũng có thể tôi đã bỏ sót đôi chỗ. |
뭐, 제가 놓친 부분이 있을 수도 있으니까 그럼… | Vâng. Cũng có thể tôi đã bỏ sót đôi chỗ. Vậy hãy bắt đầu lại nào. |
- 다시 시작해 봅시다 - (춘팔) 예? | Vậy hãy bắt đầu lại nào. Sao cơ? |
[바스락거리는 소리] | |
[도원의 힘주는 숨소리] | |
(춘팔) 아니, 지금 | Anh bảo ta xem lại từ đầu toàn bộ chỗ này sao? |
아니, 이거를 전부 다시 한다고? | Anh bảo ta xem lại từ đầu toàn bộ chỗ này sao? |
(도원) 아… | À… |
그건 아니고요 | Không phải vậy. |
[익살스러운 음악] | |
[살짝 웃으며] 고맙습니다 | Cảm ơn hai người. |
(춘팔) 저, 씨, 쯧 | Mẹ nó. |
검사님 소매 걷는 거 보셨죠? | Anh thấy anh ấy xắn tay áo lên rồi chứ? |
로그인하셨네요, 인공 지능 TMT | Bật chế độ súng liên thanh mang trí tuệ nhân tạo rồi đấy. |
아, 구치소에 소문이 싹 났다는데 아직도 모르는 놈이 있다, 야 | Cậu ấy nức tiếng ở trại giam mà không ngờ vẫn có kẻ không biết. |
- (윤 계장) [웃으며] 참… - 그러니까요 | Thế mới nói ạ. |
[흥미진진한 음악] | Thế mới nói ạ. |
(도원) [한숨 쉬며] 어… | Xem nào. |
그럼 22년 전부터 시작할까요? | Vậy ta bắt đầu từ 22 năm trước nhé? |
22년 전이요? | "Từ 22 năm trước" ư? |
(도원) 씁, 여춘팔 씨 | "Từ 22 năm trước" ư? Anh Yeo Chun Pal. |
여춘팔 씨는 22년 전 | Anh đã vượt biên sang Manila, Philippines 22 năm trước |
수배를 피해서 필리핀 마닐라로 밀항했습니다 | Anh đã vượt biên sang Manila, Philippines 22 năm trước để tránh truy nã. |
[한숨 쉬며] 예, 밀항했습니다 | 22 NĂM TRƯỚC Đúng rồi. Tôi vượt biên đấy. |
(춘팔) 내 그, 가 가지고 김태현이 딱 만났는데… | Tôi đã gặp Kim Tae Hyeon ở đó… |
(도원) 아니, 사건 얘기만 하시죠 | Nào. Ta hãy nói chuyện vụ án thôi. |
아, 이게 사건 얘기 아닙니까, 이게, 예? | Đây chính là chuyện vụ án mà. |
김태현이 글마가 | Gọi Kim Tae Hyeon là ông tổ ngành lừa đảo qua điện thoại cũng chẳng sai. |
이 보이스 피싱계의 시초라 할 수 있는데 | Gọi Kim Tae Hyeon là ông tổ ngành lừa đảo qua điện thoại cũng chẳng sai. |
- (춘팔) 인마가 있잖아요 - (도원) 아니요 | Gọi Kim Tae Hyeon là ông tổ ngành lừa đảo qua điện thoại cũng chẳng sai. - Hắn ta… - Không đúng. |
[시계 초침 효과음] 보이스 피싱은 100년 전부터 있었습니다 | Lừa đảo qua điện thoại có từ trăm năm trước rồi. |
(도원) 구한말 처음 전화기가 보급됐을 때 | Thủ pháp lừa đảo ấy đã có từ khi điện thoại xuất hiện cuối thời Joseon rồi. |
보이스 피싱 수법도 지금과 다르지 않았거든요 | Thủ pháp lừa đảo ấy đã có từ khi điện thoại xuất hiện cuối thời Joseon rồi. |
아… | À. |
[익살스러운 음악] [춘팔의 놀란 숨소리] | |
[경쾌한 음악] '여기 궁인데 대비마마께서 쓸' | "Ta gọi từ hoàng cung. Hãy mang trâm và nhẫn vàng trị giá 170 won vào |
'금비녀랑 금반지를 170여 원어치 가져오너라' | "Ta gọi từ hoàng cung. Hãy mang trâm và nhẫn vàng trị giá 170 won vào cho Đại phi dùng đi". |
[빨리 감기 효과음] 해서 금붙이를 바리바리 싸 들고 가면 | Có rất nhiều vụ việc đáng buồn |
(도원) 그 금붙이를 받은 남자는 아무 소식도 없이 | Có rất nhiều vụ việc đáng buồn chỉ vì người ta mất cả đống vàng vào tay kẻ lừa đảo đó. |
사라져 버리고 말았다는 아주 가슴 아픈 사건들이 많아요 | chỉ vì người ta mất cả đống vàng vào tay kẻ lừa đảo đó. |
[익살스러운 효과음] 황해도의 어떤 실업가의 동생이 | Cũng có một người đàn ông |
[도원이 말한다] [빨리 감기 효과음] | mạo danh anh trai mình để chiếm đoạt lương. |
(도원) 그 당시의 사기꾼들도 | Những tay lừa đảo thời bấy giờ có kỹ năng diễn xuất vô cùng tài ba. |
꽤 괜찮은 연기 실력을 가지고 있었나 봐요 | Những tay lừa đảo thời bấy giờ có kỹ năng diễn xuất vô cùng tài ba. |
[한숨] | |
(춘팔) [놀라며] 아, 씨발 깜짝이야! [경쾌한 음악] | Bà nội cha nó! |
[도원이 말한다] [빨리 감기 효과음] | Họ còn nghĩ ra từ để gọi những kẻ này. Còn có thể xác định cả vị trí người gọi. |
[춘팔의 거부하는 탄성] | Còn có thể xác định cả vị trí người gọi. |
[춘팔의 놀란 숨소리] (도원) 그때부터 | Lừa đảo qua điện thoại đã diễn ra kể từ khi ấy rồi. |
보이스 피싱이 계속 진화해 왔다는 게, 이게 | Lừa đảo qua điện thoại đã diễn ra kể từ khi ấy rồi. |
정말 재밌지 않습니까? | Không phải rất thú vị sao? |
[도원이 말한다] [빨리 감기 효과음] | 84 NĂM TRƯỚC |
[뎅 울리는 효과음] | 22 NĂM TRƯỚC 3 NĂM TRƯỚC |
(도원) 여춘팔 씨 | Anh Yeo Chun Pal. |
부산 서면에서 사용한 | Tôi đã phân tích đơn tạm ngừng giao dịch tài khoản giả mạo |
가짜 거래 정지 동의서를 분석한 결과 | Tôi đã phân tích đơn tạm ngừng giao dịch tài khoản giả mạo mà anh đã ký ở Busan. |
본점 것과 도장 찍힌 위치가 다르던데… | mà anh đã ký ở Busan. Điểm đóng dấu khác so với bản chính. |
(춘팔) 아, 검사님 | Công tố viên. |
도장을 여 찍든 여 찍든 저, 그게 뭐가 중요합니까? | Đóng dấu ở đâu thì quan trọng gì? |
[살짝 웃는다] 내가 다 잘못했습니다 다 인정할 테니까 | Tôi sẽ thừa nhận tất cả tội lỗi. |
저 구치소 좀 보내 주십시오 | Mong anh thả tôi về trại với. |
이 귀에서 피가 날 거 같아요, 내가 지금 | Tai tôi sắp chảy máu đến nơi rồi. |
아, 예, 뭐… | Tai tôi sắp chảy máu đến nơi rồi. Vậy thì… |
예, 뭐, 좋습니다 | Được thôi. Nhưng mà… |
[서류를 넘기며] 근데 이… [휴대전화 진동음] | Được thôi. Nhưng mà… |
[살짝 웃으며] 잠시만요 | Tôi xin phép nhé. |
네, 한 경위님, 오랜만이에요 | Lâu không gặp cô, Cảnh vĩ Han. |
네 | Vâng. |
저, 부탁드릴 일이 있어서요 | Tôi có chuyện này muốn nhờ anh. |
뭐예요, 이거 뭐, 청탁입니까? | Gì thế này? Cô đang thỉnh cầu tôi sao? |
아, 아닙니다 | Không phải đâu. Chúng tôi có đủ chứng cứ rồi, |
그, 증거는 충분한데 | Không phải đâu. Chúng tôi có đủ chứng cứ rồi, |
상대가 S&H 그룹 | nhưng nghi phạm lại là Shin Gyeong Ho của Tập đoàn S&H. |
신경호예요 | nhưng nghi phạm lại là Shin Gyeong Ho của Tập đoàn S&H. |
신경… | "Shin Gyeong Ho"… |
(도원) 잠깐 통화 좀 하고 올게요 | - Tôi nghe điện một lát. - Công tố viên. |
(춘팔) 저기, 검사님 | - Tôi nghe điện một lát. - Công tố viên. |
저 이제 가도 되는 거죠? | Tôi về được rồi phải không? |
(도원) 아… | Chúng ta vừa tóm tắt xong rồi. |
뭐, 일단 개괄적인 건 끝났으니까 | Chúng ta vừa tóm tắt xong rồi. |
뭐, 다녀와서 본론 들어갈게요 | Lát ta sẽ vào phần chính. |
본론이요? 검사님, 본론… [익살스러운 음악] | Phần chính? Công tố viên, phần chính ư? |
(춘팔) 본론은, 아니, 저… | Phần chính? Công tố viên, phần chính ư? Phần chính nghĩa là còn chưa bắt đầu mà, công tố viên! |
아직 시작도 안 했다는 얘기잖아요, 검사님! | Phần chính nghĩa là còn chưa bắt đầu mà, công tố viên! |
[웃음] | Không tin nổi. |
[웃으며] 참 나 | Không tin nổi. |
야, 아직 시작도 안 했단다 | Nói nãy giờ mà còn chưa vô công chuyện. |
아, 아… | |
아… | |
어! 어유, 피 난다 | Chảy máu luôn rồi. |
[웃으며] 와, 와, 귀에 피 난다 | Chảy máu luôn rồi. Không tin nổi! Tai chảy máu luôn chứ! |
(재희) 저희가 확보한 증거랑 제보 내용 정리해서 보내 드릴게요 | Chúng tôi sẽ thu xếp rồi gửi cho anh chứng cứ và báo cáo đã có. |
네 | Vâng. |
[휴대전화를 탁 닫는다] | |
[한숨] | |
확인해 보고 바로 영장 내 주신대요 | Anh ấy sẽ xác nhận rồi cấp lệnh ngay cho chúng ta. |
[두진과 광태의 놀란 숨소리] (상협) 진짜요? | Thật sao? |
[광태와 상협의 들뜬 숨소리] (두진) 영장이 | Chúng ta |
정말 나온다고? | được cấp lệnh thật sao? |
[상협의 들뜬 숨소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[상협의 들뜬 숨소리] | |
(상협) [웃으며] 형님 이거 꿈 아니에요, 꿈 아니죠? | Chúng ta không nằm mơ chứ? |
우리가 지금 이럴 시간이 없다 | Đây không phải lúc để chậm trễ. |
(두진) 그쪽 정보력이면 영장 나오자마자 바로 알 거야 | Bọn họ sẽ biết ngay khi ta nhận được lệnh. |
우리가 먼저 움직여야 돼 | Ta phải hành động trước. |
[익살스러운 효과음] 왜? 뭐? | Sao hả? |
범인을 잡고 싶어 하는 열정적인 형사 처음 보나? | Chưa thấy thanh tra nhiệt huyết bao giờ à? |
한 팀장 도와주고 싶어서 이러는 거 아니야 | Tôi không làm thế này vì muốn giúp cô đâu. |
신경호 그 자식을 잡고 싶어서 이러는 거지 | Chỉ là tôi muốn bắt tên khốn Shin Gyeong Ho đó. |
네, 저는 인정 안 하셔도 | Vâng. Dù không công nhận tôi, |
(재희) 신경호 잡을 생각은 있으시다는 거죠? | anh vẫn muốn bắt Shin Gyeong Ho phải không? |
[두진의 한숨] | |
[작은 목소리로] 당연한 걸 쟤는 물어보고 그래 | Rõ vậy rồi còn phải hỏi à? |
(재희) 나 형사 | Thanh tra Na. |
우리 먼저 출발할 테니까 영장 나오면 바로 알려 줘 | Chúng tôi xuất phát trước. Được cấp lệnh thì báo ngay nhé. |
- (광태) 넵 - (재희) 가시죠 | - Vâng. - Đi thôi. |
(상협) 네 | Vâng. |
[상협이 말한다] - (광태) 다녀오세요 - (두진) 어 | - Các anh chị đi ạ. - Ừ. |
[문이 탁 닫힌다] [흥미진진한 음악] | |
[의미심장한 효과음] | |
(혜준) 오케이 | Được rồi. Chỉ còn tên ma mới hậu đậu đó thôi. |
그 어리바리한 막내 놈 혼자 남았어 | Được rồi. Chỉ còn tên ma mới hậu đậu đó thôi. |
자, 기사님은 영장 발급되기 전에 도착해야 되니까 서둘러 주시고 | Anh tài xế phải đến đó trước khi phát lệnh. Lẹ lên nhé. |
10시 30분이야, 5분 안에 끝내 | Bây giờ là 10:30 sáng. Anh có năm phút. |
(한준) 오케이 | Được rồi. Bọn anh đã có mặt ở đây với tài xế xe kéo. |
지금 견인차 기사님 모시고 갑니다 | Được rồi. Bọn anh đã có mặt ở đây với tài xế xe kéo. |
지금 들어갔지? | - Vào rồi đúng không? - Vâng. |
(수철) 이 | - Vào rồi đúng không? - Vâng. |
(혜준) 아유! 진짜, 씨발 무슨 이런 좆같은 경우가 다 있어! | Mẹ kiếp! Trên đời có cả cái giống đần độn thế này nữa hả? |
아니, 바로 코앞에 두고 왜 못 찾는 거… | Ngay trước mắt mà cũng không thấy! |
아, 아, 열 뻗쳐 | Bực cái mình. |
[스마트워치 조작음] | |
[버튼 조작음] | |
[광태의 초조한 숨소리] | |
[초조한 숨소리] | |
(견인차 기사) 저, 실례합니다 | Xin lỗi. |
네 | Vâng? |
- 여기가 강력 7팀입니까? - (광태) 예 | - Đội Hình sự 7 phải không? - Vâng. |
(견인차 기사) 이거 58 중 1909 차량 블랙박스인데요 | Đây là hộp đen của xe mang biển 58 J 1999. |
그, 폐차장 사장님이 강력 7팀에 전달하면 된다고 하셔서요 | Chủ bãi phế thải bảo tôi đưa nó cho Đội Hình sự 7. |
- 감사합니다 - (견인차 기사) 예, 수고하세요 | - Cảm ơn anh. - Chào anh nhé. |
- (광태) 감사합니다, 감사합니다 - (견인차 기사) 예 | - Cảm ơn anh! - Vâng. |
(혜준) 10시 35분, 영장 발급 전 [문이 탁 닫힌다] | Đã 10:35 sáng. Lệnh chưa được cấp. |
'세이프' | An toàn. |
[한준의 감탄하는 숨소리] | |
(한준) 우리는 그냥 미끼를 던져 분 것이고 | Chúng ta chỉ thả mồi nhử thôi. |
(수철) 고놈은 그냥 고것을 확 물어 분 것이여 | Chúng ta chỉ thả mồi nhử thôi. Hắn ta đã đớp ngay tắp lự. |
(함께) 뭣이 중헌지도 모르고! | - Không hề hay biết gì luôn. - Không hề hay biết gì luôn. |
[함께 웃는다] | - Không hề hay biết gì luôn. - Không hề hay biết gì luôn. |
(한준) 낚시 성공 | Câu được cá rồi. |
[자동차 시동음] (수철) 이, 가요잉 | Đi nào. |
[함께 웃는다] | |
(광태) 아, 예, 증거가 갑자기 막 두둥 등장을 했다니까요? | Tôi đã bảo chứng cứ tự có chân tìm đến mà. |
아, 궁금해 죽겠으니까 빨리 오세요, 팀장님 | Tôi tò mò sắp chết rồi, chị mau về đi. |
네, 알겠습니다 [휴대전화 알림음] | Vâng, đã rõ. |
[수화기 내려놓는 소리] | LỆNH KHÁM GIỮ ĐÃ ĐƯỢC CẤP |
(광태) 와 이 새끼 완전 또라이네? | Đúng là cái giống khùng điên. |
(상협) 와, 씨, 신경호 이 개자식 | Đúng là cái giống khùng điên. Shin Gyeong Ho, thằng chó má này. |
지난번엔 미꾸라지처럼 빠져나갔지만 | Lần trước mày chuồn được, |
이거 완전 빼박이네, 빼박 [키보드 조작음] | chứ giờ có mà chạy đằng trời. |
수갑은 제가 채우게 해 주십시오, 형님 | Cho em còng tay hắn đi, đại ca. |
[오싹한 음악] [천둥소리 효과음] | Cho em còng tay hắn đi, đại ca. |
[재희가 심호흡한다] | |
참자, 참아, 법 블레스 유 | Nhẫn nhịn nào. Luật pháp độ anh. |
신경호 | Shin Gyeong Ho. |
내 그때 치욕을 되갚아 주마 | Tao sẽ bắt mày hứng chịu đủ sỉ nhục như tao. |
[상협의 한숨] | |
체포 영장 나오면 바로 밀고 들어가시죠 | Ta sẽ xông vào nhà hắn ngay khi có trát. |
[휴대전화 진동음] (두진) 음 | Ừ. |
[재희의 한숨] | |
[상협의 안도하는 숨소리] | |
아… | |
네 | Vâng? |
야, 너 미쳤어? | Này, cậu điên rồi à? |
신경호를 잡아? | Định bắt Shin Gyeong Ho á? |
(김 서장) 야 감시하랬더니 왜 너까지… | Bảo cậu canh chừng cô ta mà đến cả cậu… |
[익살스러운 음악] 여, 여, 여, 여보세요? | Bảo cậu canh chừng cô ta mà đến cả cậu… Alô? |
(두진) 여기, 경찰… | Đây là sở cảnh sát… |
- 여보세요? 잘 안 들리는데요? - (김 서장) 야, 야, 야! | - Alô? Tôi không nghe rõ. - Này. |
야, 씨 언제 적 수법을 쓰는 거야? | Thời nào rồi còn giở trò đó hả? |
(김 서장) 하지 마! | Thôi ngay đi! |
아, 잘 안… 여, 여… | Thôi ngay đi! Sở trưởng, tôi… |
아유, 이거 배터리도 이거 다 닳았네 | Ôi trời. Điện thoại hết pin mất rồi. |
아이고, 이거 참 충전을 해야지, 쯧 | Chết thật. Phải sạc thôi. |
[두진의 못마땅한 숨소리] | |
(재희) 방금 서장님… | Sở trưởng vừa gọi ạ? |
서장님은 무슨, 스팸 전화 | Sở trưởng cái nỗi gì. Cuộc gọi rác thôi. |
아유, 대출 권유 전화를 이렇게 열정적으로 하네 | Dạo này dân tình mời gọi vay tiền tích cực thế không biết. |
나 돈 없는 건 또 어떻게 알았지? | Sao biết tôi đang thiếu tiền nhỉ? |
[두진과 상협의 웃음] | Sao biết tôi đang thiếu tiền nhỉ? |
[한숨] | Nào. Đi thôi. |
자, 가자 | Nào. Đi thôi. |
[흥미진진한 음악] | |
(상협) 가자 [두진의 비장한 숨소리] | Đi thôi. Lũ khốn kiếp. |
(재희) 비켜 주시죠 | Mời các anh tránh ra. |
안 그러면 공무 집행 방해죄로 체포하겠습니다 | Nếu không, tôi sẽ bắt các anh vì tội cản trở thi hành công vụ. |
- 들어가자 - (경호원1) 뭐 해, 막아! | - Vào nào. - Chặn họ lại! |
[소란스럽다] | - Tránh ra. - Anh không được vào. - Ơ hay. - Tránh ra! |
(상협) 놔요, 이거! | - Ơ hay. - Tránh ra! |
(경호원2) 이러시면 안 됩니다 | - Dừng lại. - Không được. |
(두진) 비키라고, 씨! | - Tránh ra! - Chết tiệt. |
[실랑이한다] | - Khốn kiếp. - Đừng chạm. |
(두진) 야, 야, 나온다, 나온다 | - Hắn ra rồi. - Này. |
(최 비서) 야, 야 | - Hắn ra rồi. - Này. |
(두진) 어 | - Tránh. - Tránh. |
(최 비서) 자진 출두 하시겠답니다 | Anh ấy đã tự nguyện trình diện. |
지금 같이 서로 가시겠습니까? | Anh sẽ đến sở cùng chúng tôi chứ? |
귀먹었어? 자진 출두 한다잖아 | Bộ cô điếc à? Cậu ta đã nói tôi tự nguyện trình diện mà. |
(경호) 가 | Đi thôi. |
어? | |
[웃으며] 어! | |
아, 어디서 많이 본 얼굴인데, 어? | Trông hai khuôn mặt này quen ghê ta. |
아직 경찰 해? 응? | Vẫn chưa bỏ nghề à? |
다시 보니 반갑네, 응? | Gặp lại hai anh tôi vui lắm. |
- (상협) 아유, 이걸, 씨 - (두진) 야, 야, 야, 야 | - Thằng bố láo. - Này. - Trời ạ. - Thót cả tim. |
(경호) [웃으며] 놀랐어 | - Trời ạ. - Thót cả tim. |
[상협의 성난 탄성] (재희) 신경호 씨 | Anh Shin Gyeong Ho. |
교통사고 현장에서 사고 후 미조치 하고 | Anh bị bắt vì tội không chịu trách nhiệm và bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông. |
[긴장되는 음악] 도주 치상한 혐의로 체포하겠습니다 | không chịu trách nhiệm và bỏ trốn sau khi gây tai nạn giao thông. |
변호사를 선임할 권리가 있고 변명의 기회가 있으며 | Anh có quyền mời luật sư và có cơ hội bào chữa. |
체포 구속 적부심을 법원에 청구할 수 있습니다 | Anh có thể nộp yêu cầu xét tính phù hợp của việc bắt giữ. |
뭔 소리 하는 거야? | Cô ta nói gì vậy? |
- (상협) 예 - (경호) 뭐야? | - Vâng. - Gì đây? |
(경호) 뭐야, 뭐야! | - Gì thế này? - Tránh ra. |
자진해서 가겠다는데 왜 수갑을 채워! 씨 | Tôi sẽ tự nguyện đi mà, sao lại còng thế này? |
아, 아, 아파, 씨발! 살살 해 | Đau mà, mẹ kiếp! Nhẹ nhàng thôi. |
욕하지 마세요 | Anh đừng chửi tục. |
(최 비서) 아, 자신 출두 한다는데 수갑은 심한 거 아니에요? | Anh ấy tự nguyện trình diện mà, có cần còng lại không? |
(두진) 어이 | Này. |
우리가 영장을 전달해 주러 오는 뭐, 집배원인 줄 알아? | Tưởng bọn này là mấy tay đưa thư mang trát đến thôi à? |
- (두진) 끌고 가 - (상협) 예 [경호가 당황한다] | - Lôi đi. - Rõ. |
(경호) 놔 봐, 놔 봐 놔 봐, 놔 봐, 놔 봐 | Từ từ. Đợi đã. |
최 비, 최, 최 비서, 최 비서 최 비서, 최 비서! | Thư ký Choi! Thư ký Choi! |
- (경호) 도사님! - (상협) 가, 씨 | - Đạo sĩ Nam! - Đi nào. |
(경호) 아이씨, 도사님! | Chết tiệt! Đạo sĩ Nam! |
(한준) 어깨 펴고 당당하게 가 | Chết tiệt! Đạo sĩ Nam! Ưỡn ngực, ngẩng cao đầu mà đi. |
그러니까 꼭 죄인 같잖아 | Ngúng nguẩy thế bảo sao như tội phạm. |
얌전히 따라가서 입 꾹 다물고 있어 | Ngoan ngoãn đi theo rồi ngậm chặt miệng vào. |
조금만 기다리면 곧 풀려날 거야 | Cứ đợi đó rồi sẽ sớm được thả. |
증거가 확실해서 풀려나기 힘들 겁니다 | Chúng tôi có chứng cứ xác thực nên đừng hòng. |
글쎄요? | Để rồi xem. |
곧 더 확실한 증거가 필요해지실지도? | Chưa biết chừng cô sẽ cần chứng cứ xác thực hơn đấy. |
- (한준) 아유, 춥다, 추워 - (상협) 와, 아이씨 | - Lạnh quá. - Vào đi. |
(경호) 아이씨 | Khỉ thật. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
(재희) 지금 여기서 뭐 하는 겁니까? | Anh đang làm gì ở đây? |
(한준) 고객 관리 | Quản lý khách hàng. |
설마 신경호가 당신 고객? | Không lẽ Shin Gyeong Ho là khách hàng của anh? |
VVIP 재벌 고객 | Khách hàng tài phiệt VVIP. |
뺑소니 사건 최초 신고자 당신이잖아 | Anh là người trình báo vụ tông xe bỏ trốn mà. |
(한준) 그것도 고객 관리지 | Đó cũng là quản lý khách hàng. |
살인보다 살인 미수가 해결하기 쉽잖아 | Giết người không thành vẫn dễ hơn giết người chứ. |
돈만 되면 고객이 어떤 사람이든 상관없는 겁니까? | Chỉ cần có tiền thì khách nào anh cũng nhận ư? |
이렇게 사는 거 부끄럽지도 않아요? | Chỉ cần có tiền thì khách nào anh cũng nhận ư? - Anh sống như vậy mà không hổ thẹn sao? - Thiệt tình. |
참 나, 내가 누구한테 부끄러워야 되는데? | - Anh sống như vậy mà không hổ thẹn sao? - Thiệt tình. Tôi phải hổ thẹn với ai mới được? |
설마 그쪽? | Không lẽ với cô? |
치 | Không lẽ với cô? |
[재희의 기가 찬 숨소리] | |
생각했던 것보다 더 개새끼였네 | Anh còn chó má hơn tôi tưởng đấy. |
(재희) 무슨 꿍꿍이인진 모르겠지만 | Tôi không biết anh đang âm mưu gì, |
생각대로 안 될 겁니다 내가 꼭 밝혀낼 테니까! | nhưng anh không đạt được mục đích đâu, tôi nhất định sẽ làm cho ra lẽ! |
[흥미로운 음악] | nhưng anh không đạt được mục đích đâu, tôi nhất định sẽ làm cho ra lẽ! |
역시, 옥상에서 나한테 신발 날린 스토커 | Quả nhiên. Kẻ bám đuôi ném giày vào mặt tôi… |
그쪽 맞지? | là cô, đúng chứ? |
내가 스토커? | Tôi á? Bám đuôi? |
(재희) [당황하며] 증거 있어요? | Có chứng cứ không? |
[한준의 어이없는 숨소리] | Chà. Oang oang đòi bằng chứng thế này thì không sai vào đâu rồi. |
야, 증거 운운하니까 진짜 범인 같다 | Chà. Oang oang đòi bằng chứng thế này thì không sai vào đâu rồi. |
뭐라고요? | Anh nói cái gì? |
씁, 나한테 반했다는 거는 알겠어, 인정 | Tôi biết cô mê tôi rồi. Được thôi. |
내가 멋진 건 사실이니까 | Ai bảo tôi ngầu quá làm chi. |
(한준) 근데 | Nhưng mà này, tôi không phải kiểu bạn trai nhà người ta đâu. |
나 여자한테 그렇게 괜찮은 남자 아니니까 | Nhưng mà này, tôi không phải kiểu bạn trai nhà người ta đâu. |
나 잊고… [한준의 아파하는 신음] | Hãy quên tôi đi… |
아니라니까, 씨! 쯧 | Đã bảo không phải mà! |
[재희의 성난 숨소리] [익살스러운 음악] | |
(한준) 야 | Này. |
[한준의 아파하는 숨소리] | |
[한준의 아파하는 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] [자동차 경보음] | |
(수철) 아이씨, 뭐야, 씨 | Ôi, cái quái gì thế? |
[한준의 힘겨운 신음] | |
[한준의 힘겨운 신음] 어? | |
형, 울어? 왜 우는 겨? | Anh! Khóc à? Sao lại khóc? |
[한준의 탄식] | |
(한준) 오늘도 어린양에게 상처를 줬다, 내가 | Anh lại làm tan nát một trái tim thiếu nữ nữa rồi. |
아, 난 왜 이렇게 섹시한 건데 | Sao mày lại quyến rũ thế cơ chứ? |
왜 이렇게 멋지고 매력적이냐고 이 몹쓸 남한준 | Sao mày lại cuốn hút chết người thế, hả Nam Han Jun tồi tệ? |
[한준의 힘겨운 신음] | Có mà ảo tưởng chết người ấy. |
몹쓸 병에 걸리긴 혔네 [휴대전화 진동음] | Có mà ảo tưởng chết người ấy. |
(수철) 못써, 아주 못써 [한준의 힘주는 숨소리] | Không chữa nổi. Bệnh nặng lắm rồi. Bác sĩ bó tay. |
[하품하며] 아유, 못써 | Không chữa nổi. Bệnh nặng lắm rồi. Bác sĩ bó tay. |
[차창 닫는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
어, 정청기한테 전화했어? | Ừ, gọi Jung Cheong Gi chưa? |
(혜준) 응, 저기 오네 | Rồi. Anh ta đến rồi. |
네, 미팅 끝나면 연락드리겠습니다, 네 | Tôi sẽ gọi lại sau khi họp xong. Vâng. |
[탁 내려놓는 소리] | |
정청기 청문 감사관님이시죠? | Anh là Kiểm sát viên nội bộ Jung Cheong Gi? |
나와 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn anh đã đến. |
앉으시죠 | Mời anh ngồi. |
부회장님께서 직접 호출하셨다고 해서 나왔는데? | Tôi nghe nói Phó chủ tịch trực tiếp cho gọi nên mới đến. |
아직 소식 못 들으셨나 보네요 | Thì ra anh vẫn chưa nghe tin. |
[청기의 한숨] | PHÓ CHỦ TỊCH S&H BỊ BẮT VÌ TÔNG XE BỎ TRỐN |
지난번 저희 부회장님 일 잘 해결해 주신 거 압니다 | Tôi biết anh đã xử lý rất tốt vụ việc lần trước của anh ấy. |
[어두운 음악] | |
(종만) 부장님 아무리 그래도 이건… | Trưởng phòng. Dù gì đây cũng |
살인 사건이에요 | là án mạng đấy ạ. |
[청기의 한숨] | Trời ạ. |
S&H 신경호야 | Nhưng đó là Shin Gyeong Ho của S&H đấy. |
검찰도 손 못 써 | Bên công tố cũng bó tay. |
어차피 재판 들어가면 전관 동원해서 금방 풀려날 건데 | Dù có đem ra xét xử thì kiểu gì cũng trắng án thôi. |
그렇게 되면 | Nếu thành ra như vậy |
우리는? | thì chúng ta tính sao? |
걔들이 우릴 그냥 놔둘 거 같아? | Cậu nghĩ họ để yên cho ta chắc? |
부장님 | Trưởng phòng… |
종만아 | Jong Man à. Cho tôi đường sống với, nhé? |
같이 좀 살자, 어? | Jong Man à. Cho tôi đường sống với, nhé? |
증거 조작 뭐… | Ngụy tạo chứng cứ? |
[종만을 탁 치며] 어차피 처음도 아니잖아 | Ngụy tạo chứng cứ? Cũng có phải lần đầu đâu. |
[한숨] | |
[청기가 숨을 후후 내뱉는다] | |
일이 잘 해결되면 지금 드린 금액의 | Nếu giải quyết ổn thỏa, anh sẽ nhận được |
두 배를 드리죠 | gấp đôi số tiền này. |
[돈통 열리는 효과음] [청기의 헛기침] | TỔNG SỐ DƯ 1.012.365 ĐÔ LA |
[한숨 쉬며] 그래, 뭐 | Được thôi. |
제가 뭘 도와드리면 되겠습니까? | Tôi có thể giúp gì được? |
[웃음] | |
뭘 어떻게 도울지는 | Về việc đó thì Giám đốc Lee Min Gyeong sẽ trực tiếp giải thích cho anh. |
이민경 대표님께서 직접 말씀하실 겁니다 | Về việc đó thì Giám đốc Lee Min Gyeong sẽ trực tiếp giải thích cho anh. |
[멀리서 사이렌이 울린다] | |
(두진) 신경호 씨 본인 차 맞으시죠? | Đó là xe của anh phải không? |
사고 후에 차를 유기하셨고, 응 | Sau vụ tai nạn, anh đã vứt nó. |
내가 세바스찬을 왜 버려? 도난당한 거지 | Sao tôi lại vứt Sebastian được chứ? Tôi bị trộm mất. |
세바스찬이 부서져서 마음이 많이 아프시겠어요 | Sebastian bị tan nát thế kia, chắc anh đau lòng lắm. |
(재희) 어휴, 많이 나갔네 | Ôi. Đâm mạnh quá. |
이 정도면 수리비도 꽤 나올 거 같은데 | Cỡ này chắc phải tốn nhiều tiền sửa lắm. |
근데 지금 운전석에서 내리는 사람 | Nhưng người vừa bước xuống từ ghế lái… |
[키보드 조작음] | |
누가 봐도 신경호 씨 같은데 | Ai nhìn vào cũng biết đó là anh. |
아닙니까? | Không phải sao? |
(두진) 와, 블랙박스도 비싼 거 쓰셨나 보네 | Anh dùng hộp đen loại đắt tiền ghê. |
아, 저 정도면은 증명사진으로 써도 되겠어요 | Anh dùng hộp đen loại đắt tiền ghê. Bấm dừng đại mà cũng đẹp cỡ ảnh chứng minh thư. |
신경호 씨 | Anh Shin Gyeong Ho. |
(재희) 이 시간부로 용의자에서 피의자로 전환하겠습니다 | Anh Shin Gyeong Ho. Anh chính thức trở thành nghi phạm kể từ giây phút này. |
[최 비서의 한숨] (경호) 뭐야, 나 잡혀가는 거야? | Sao cơ? Tôi bị bắt thật à? |
도사님이 말한 거랑 다르잖아 | Tình hình khác hẳn lời tên đạo sĩ nói. |
(최 비서) [속삭이며] 그러게요 | Đúng đấy. |
[다가오는 발걸음] | |
(상협) [가쁜 숨을 몰아쉬며] 형님, 팀장님 | Anh ơi. Đội trưởng. Hai người ra ngoài một lát đi. |
저기, 잠깐 나와 보셔야 될 거 같은데요? | Đội trưởng. Hai người ra ngoài một lát đi. |
[다가오는 발걸음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[흥미진진한 음악] | |
동방예의지국이라 그런지 | Có lẽ do dân tộc ta trọng lễ nghĩa |
우리나라 법이 참 예의가 있어요 [긴장되는 음악] | Có lẽ do dân tộc ta trọng lễ nghĩa nên luật pháp cũng rất có chừng mực. |
불법으로 취득한 증거물은 | Tất cả những bằng chứng có được nhờ thu thập trái phép |
그 효력을 잃게 된단 말이지 | Tất cả những bằng chứng có được nhờ thu thập trái phép đều được coi là vô hiệu. |
엄연히 영장이 있는데 불법 취득이라니요 | Sao có thể gọi là trái phép khi có lệnh khám giữ đàng hoàng chứ? |
블랙박스 영장 나오기 전에 받았잖아 | Cô nhận hộp đen trước khi có lệnh khám giữ. |
(재희) 영장 나오고 받았습니다 | Tôi nhận được sau khi có lệnh khám giữ. |
에? 영장 나오기 전에 받았다는데? | Hả? Tôi nghe nói cô nhận được trước đó mà? |
영장이 나오기 전인지 후인지 | Làm sao anh biết tôi nhận được trước hay sau khi có lệnh? |
(재희) 대체 어떻게 아십니까? | Làm sao anh biết tôi nhận được trước hay sau khi có lệnh? |
귀신이 말해 줬지 | Ma quỷ nói tôi biết đấy. |
(재희) 치 | |
[재희의 어이없는 숨소리] | |
(한준) 여기 7팀 따라다니는 귀신 있어 | Có con ma vẫn luôn theo đuôi Đội Hình sự 7. |
그거 아니면 내가 어떻게 알았겠어? 어? | Nếu không thì làm sao tôi biết được? |
뭐, 어떻게 누가 받았는지도 좀 물어볼까? | Cô tính sao? Hay tôi hỏi xem ai là người nhận hộp đen nhé? |
[한숨] | |
[익살스러운 입소리] | |
어? 누가 받았다고? | Cái gì? Ai nhận cơ? |
[부채 접는 소리] | |
네가 받았다는데? | Nó nói cậu là người nhận. |
블랙박스 영장 나오기 전에 받은 거 맞지? | Cậu nhận trước khi lệnh khám giữ được ban hành, đúng không? |
[긴장되는 음악] | |
그게 기억이… | Tôi không nhớ lắm. |
[감탄하는 숨소리] | |
수사는 타이밍이지 | Điều tra quan trọng là ở thời điểm. |
마침 저기 CCTV 있는데 | Vừa hay tôi thấy ở kia có CCTV. |
영장 발급 시간하고 비교해 보면 되겠다 | Để xem cậu nhận được lúc nào là biết ngay. |
그렇지? | Đúng chưa nè? |
[웃음] | |
아이씨, 진짜, 씨 | Chết tiệt. |
[키보드 조작음] | |
(한준) 10시 35분 | Cậu ấy nhận lúc 10:35. |
영장 발급은 몇 시에 됐지? | Lệnh khám giữ ban hành lúc mấy giờ? |
[마우스 조작음] | TRẠNG THÁI BAN HÀNH LỆNH |
[한준의 웃음] | |
36분! | Là 10:36! |
야, 견인차 기사가 1분만 늦게 왔으면 좋았을 텐데 | Giá mà tài xế xe kéo đến muộn một phút nhỉ. |
[속삭이며] 안타까워 | Tiếc quá. |
[재희의 어이없는 숨소리] [한준의 웃음] | |
[한숨 쉬며] 자, 다들 | Được rồi. Quý vị thừa nhận đã vi phạm quy định về lệnh khám giữ chứ? |
영장주의 위반, 인정? | Quý vị thừa nhận đã vi phạm quy định về lệnh khám giữ chứ? |
[어이없는 숨소리] | |
(경호) 예스! [최 비서의 웃음] | Tuyệt! |
(함께) 예스! | - Tuyệt vời! - Tuyệt vời! |
(광태) 그럼 이제 어떻게 되는 거예요? | Vậy giờ tình hình sẽ ra sao? |
(상협) 뭘 어떻게 되냐? | Tôi còn phải dạy cậu nữa hả? |
불법 증거물 되는 거지, 씨 [재희의 한숨] | Nó trở thành chứng cứ trái phép rồi. |
(한준) 그, 형사님들 | Thưa quý vị thanh tra. |
이거, 요거 이제 풀어 주시죠? | Quý vị nên tháo nó ra chứ nhỉ? |
(경호) 야, 아, 우리 도사님이 웬만한 로펌보다 낫네 | Đạo sĩ Nam được việc hơn cả công ty luật. |
[경호의 웃음] | Mau thả tôi ra đi chứ. |
뭐 해, 안 풀어 주고? | Mau thả tôi ra đi chứ. |
[기가 찬 숨소리] | |
[열쇠를 쓱 집는다] | |
[경호의 웃음] | |
[경호의 아파하는 신음] (상협) 아유, 씨 | Mẹ kiếp. Không nhìn nổi nữa. |
진짜 더러워서 못 보겠네 진짜, 씨 | Mẹ kiếp. Không nhìn nổi nữa. |
[두진의 못마땅한 입소리] | |
못 보겠다, 못 보겠어, 아휴 | Tôi cũng không nhìn nổi. |
(경호) 대한민국 경찰 무능한 거, 어? | Lý do cảnh sát Hàn Quốc ăn hại |
그거 다 인권 문제야 | là do nhân quyền nát đấy. |
아, 인원 충원해서 공부할 시간도 좀 주고 그래야 | Họ nên bổ sung thêm nhân lực và cho thời gian học luật. Có vậy các người mới không mắc sai lầm ngớ ngẩn thế này. |
이런 멍청한 실수 안 하지 | Có vậy các người mới không mắc sai lầm ngớ ngẩn thế này. |
(상협) 저 개, 진짜, 씨발 [경호의 웃음] | Thằng chó… |
(경호) 아유 내가 다 안타까워 죽겠어, 응? [상협의 성난 탄성] | Đừng. - Tội các vị quá. - Mẹ kiếp! |
(상협) [분한 목소리로] 아, 진짜 | Không thể tin nổi. |
[경호가 풉 웃는다] | |
[웃음] [상협이 연신 성낸다] | Chó má… |
곧 다시 보게 될 거니까 좋아하지 마시죠 | Chúng ta sẽ sớm gặp lại thôi. Đừng đắc ý vội. |
어유, 무슨 그런 재수 없는 소리를 | Đừng ăn nói hãm thế. |
(경호) [힘주며] 아, 자, 그럼 | Được rồi. Chúc các vị đây |
앞으로도 쭉 | Được rồi. Chúc các vị đây |
그냥 수고만 하세요 | sóng gió triền miên không yên một ngày. |
[흥미로운 음악] | |
[한준의 힘주는 숨소리] | |
[분한 숨소리] | |
아, 씨, 진짜… | Khốn nạn thật! |
[분한 숨소리] | |
- (경호) 차 가져와 - (최 비서) 예 | - Cậu đi lấy xe. - Vâng. |
(경호) [웃으며] 아 우리 도사님, 어? | - Cậu đi lấy xe. - Vâng. Đạo sĩ đại nhân. |
아유, 진짜 유능하시데, 어? | Anh được việc ghê. |
어떻게, 이 신세는, 어? | Tôi sẽ hậu tạ ơn cao này |
예, 두둑한 복채로, 어? 갚겠습니다 | bằng một khoản thật hậu hĩnh. |
[경호의 웃음] [부채 접는 소리] | |
(한준) 무릎으로 기어 다녀도 시원찮을 판에 [경호가 아파한다] | Sao anh dám ăn nói kiểu đó trong khi quỳ xuống cảm tạ còn chưa đủ? |
어디서 그 주둥아리를 함부로 놀려 | Sao anh dám ăn nói kiểu đó trong khi quỳ xuống cảm tạ còn chưa đủ? |
[흥미로운 음악] [경호의 힘겨운 신음] | |
너한테 당한 피해자들 한 번이라도 생각해 봤어? 어? | Anh từng nghĩ đến các nạn nhân bị anh hại chưa? |
[경호가 아파한다] 내가 경고했지? | Tôi đã cảnh cáo anh nếu không muốn cái miệng hại cái thân |
뼛속까지 시리단 말이 뭔지 알고 싶지 않으면은 | Tôi đã cảnh cáo anh nếu không muốn cái miệng hại cái thân |
그 주둥아리 닥치고 숨만 쉬고 살라고 | thì hãy dùng mồm chỉ để thở rồi mà nhỉ? |
[경호의 힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[경호의 힘겨운 신음] | |
다음엔 나도 손 못 쓰니까 | Lần sau tôi không thể giúp anh nữa đâu |
오만방자하게 굴지 말고 가서 억울한 피해자나 도와 | nên hãy bớt vênh váo và tới giúp đỡ nạn nhân đi. |
[경호의 힘겨운 숨소리] 알았어? | Hiểu chưa? |
[경호의 힘겨운 신음] | |
[한숨] | |
아이고, 교회를 다니든가 절을 다니든가 | Trời ạ. Tôi nên đi lễ nhà thờ hay lễ chùa đây? |
(두진) 어어? | |
아나, 저런, 씨 | Thằng chó đẻ… |
야, 정지, 스톱! | Thằng chó đẻ… Ê, này! Đứng lại đó! |
[경호의 웃음] | Ê, này! Đứng lại đó! |
형님 | Anh này. |
저 오늘 저 새끼 죽이고 경찰 때려치우렵니다 | Hôm nay em sẽ giết tên khốn kia và không làm cảnh sát nữa. |
(두진) [한숨 쉬며] 그래라 | Mời cậu. |
나도 감시고 뭐고 이 짓거리 그만하고 | Tôi cũng sẽ không theo dõi Đội trưởng Han nữa |
아버지 소원대로 기술이나 배워야겠다 [다가오는 발걸음] | và kiếm việc khác như bố tôi muốn. |
[두진의 한숨] | Trời ạ. |
[음산한 음악] | |
[오싹한 효과음] | |
형님 | Anh ơi, hình như một cơn gió lạnh vừa thổi qua sống lưng em. |
저 방금 한기를 느낀 거 같은데요? | Anh ơi, hình như một cơn gió lạnh vừa thổi qua sống lưng em. |
(두진) 이게 한기가 아니라 살기가 느껴지는… | Không phải cơn gió lạnh. Gọi là sát khí mới đúng. |
[강조되는 효과음] | |
[오싹한 효과음] [한준이 놀란다] | |
(한준) 뭐야, 이거? | Gì vậy nhỉ? |
아, 놀라라! | Mẹ ơi, rớt cả tim! |
하, 어, 그래, 그래, 맞네 | Đúng rồi. Chính là cô. |
옥상에 있던 스토커가 꼭 당신처럼 사람인지 귀신인지 구분 안 됐어 | Ám khí của cô giống hệt của con ma bám đuôi trên sân thượng. |
(재희) 닥쳐! [한준이 놀란다] | Câm mồm! |
신경호한테 당한 피해자 | Nạn nhân của Shin Gyeong Ho |
한 집안의 가장이자 두 아이의 아빠야 | là trụ cột gia đình và bố của hai đứa trẻ. |
이제 겨우 돌 지난 아이 아빠가 사경을 헤매고 있다고 | Con anh ấy chỉ mới một tuổi, nhưng bố nó đang hấp hối. |
사고 후 바로 병원으로 옮겼으면 | Nếu nạn nhân được đưa ngay đến bệnh viện |
골든 타임 놓치지 않았을 거야 | thì đã không lỡ mất thời điểm vàng. |
(한준) 나한테 사연 팔이 하는 이유는? | Cô kể chuyện này với tôi làm gì? |
[한숨] | |
한 가지만 묻자 | Để tôi hỏi anh một câu. |
(재희) 블랙박스 당신이 의도적으로 보낸 거야? | Về hộp đen đó. Anh cố tình gửi cho chúng tôi để cứu hắn ta đúng không? |
신경호 빼내려고? | Anh cố tình gửi cho chúng tôi để cứu hắn ta đúng không? |
내가? 그럴 리가 | Tôi á? Đời nào tôi lại làm thế. |
그래! 내가 그랬다, 내가 그랬어 | Đúng đấy! Tôi gửi. Là tôi gửi đấy. |
(한준) 내 의도가 뭐든 결과는 그쪽 책임 아닌가? | Dù mục đích của tôi là gì thì người làm sai là cô mà. |
절차 안 지킨 건 당신들이잖아 | Các cô không làm đúng quy trình. |
왜 이렇게까지 하는 건데? | Tại sao anh làm đến mức này? |
돈 때문에? | Vì tiền sao? |
돈 좋잖아 | Tôi thích tiền. |
욕망대로 사는 게 뭐가 나쁜데? | Theo đuổi tham vọng thì có gì sai? |
[기가 찬 숨소리] | |
[재희의 실망한 숨소리] [잔잔한 음악] | |
누가 복수해 달라고 했습니까? | Ai đó cử anh đến đây báo thù à? |
- (한준) 아니 - (어린 재희) 그럼… | - Không. - Vậy thì vì sao? |
(한준) 네 꿈이 경찰이라고 들어서 한 수 가르쳐 주려고 왔는데? | Vì nghe nói em muốn làm cảnh sát nên tôi đến dạy em. |
[헛웃음] | |
경찰은 동네 깡패들 때려잡는 사람이 아니라 | Cảnh sát không phải người đánh nhau với đám đầu gấu trong khu phố. |
사람을 사랑하는 사람이 돼야 하거든 | Mà là người biết yêu thương mọi người. |
하, 저기요 정의를 위해서였거든요? | Này anh. Em làm vì chính nghĩa đấy nhé. |
[피식 웃는다] | |
그렇게 생각한다면, 뭐 | Nếu em nghĩ vậy thì anh không nương tay được rồi. |
봐줄 수가 없네? | Nếu em nghĩ vậy thì anh không nương tay được rồi. |
(어린 재희) 와 지금 누가 할 소리? | Xem ai đang nói kìa. |
경찰대 선배 될 거라고 안 봐줍니다? | Đừng tưởng anh là đàn anh mà em sẽ nhẹ tay. |
경로 우대, 그딴 거 없어요, 저 | Em không coi trọng tuổi tác đâu. |
나도 경찰 꿈나무라고 해서 안 봐준다? | Anh cũng sẽ không nhân nhượng. |
[한숨] | |
이길 거야 | Mình sẽ thắng. |
[비장한 한숨] | |
[어린 재희의 기합] | |
[저마다 힘준다] | |
[어린 재희의 기합] | |
[저마다 힘준다] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[어린 재희의 기합] | |
[한준의 거친 숨소리] | |
[어린 재희의 지친 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[분한 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
졌지만 멋지다, 너 | Tuy em thua nhưng rất oách. |
[함께 힘준다] | |
[어린 재희의 거친 숨소리] | |
경찰은 시민도 범인도 지키는 사람이야 | Cảnh sát chân chính bảo vệ cả người dân lẫn tội phạm |
법 안에서 합법적으로 | trong khuôn khổ pháp luật. |
경찰은 법을 집행하는 사람이니까 | Vì chúng ta là người thực thi pháp luật. |
알겠니, 경찰 꿈나무? | Hiểu chưa, cô cảnh sát tương lai? |
내가 이딴 놈을… | Không thể tin tôi lại… |
[재희의 성난 숨소리] [한준의 다급한 탄성] | |
[탄성] | |
[강조되는 효과음] [한준이 놀란다] | |
[함께 놀란다] | |
[재희의 한숨] | |
(두진) 아나… | Trời ạ. |
(재희) 정신 차려, 남한준 너도 한때는 경찰이었잖아 | Nam Han Jun, định thần lại đi. Anh cũng từng là cảnh sát mà. |
법 앞에서 합법적으로 | Chính anh nói cảnh sát chân chính |
시민도 범인도 모두 지키는 게 경찰이라고 | bảo vệ cả người dân lẫn tội phạm trong khuôn khổ pháp luật. |
그럼 억울한 피해자는 만들지 말아야지 | Vậy thì đừng khiến nạn nhân phải chịu oan uổng chứ? |
사람은 건드리지 말았어야지! | Đừng tổn thương họ mới đúng chứ! |
[차분한 음악] | |
남한준 당신 | Nam Han Jun, anh đấy. |
한 번만 더 이런 짓 하다 걸리면 | Nếu anh làm trò này thêm lần nữa |
내 손으로 체포할 거야 | thì chính tay tôi sẽ bắt anh. |
다른 사람 손에 체포되는 걸 보느니 | Thay vì để người khác bắt anh |
차라리 내 손으로 | thì thà tôi tự tay… |
부숴 버리겠어 | nghiền nát anh. |
[성난 숨소리] | Mẹ kiếp. |
[다가오는 발걸음] | |
(수철) 아유, 어유, 이거 아유, 이거 뭔 일이여? [한준의 힘겨운 숨소리] | Trời ơi. |
형, 괜찮어? | Anh có ổn không? Em vừa nghe lộn gì chăng? |
아, 내가 뭐 잘못 들었나? | Anh có ổn không? Em vừa nghe lộn gì chăng? |
방금 뭐, 막 부숴 버리겠다고 막 그런 거 같은디? | Có phải cô ta vừa dọa đập anh ra bã không? |
[쉰 목소리로] 왜곡된 팬심이 증오로 변질됐어 | Lòng hâm mộ méo mó đã biến thành thù hận rồi. |
(수철) 이 | Ôi dào. |
[혀를 쯧쯧 찬다] | |
(한준) 수철아 | Su Cheol, đỡ tôi dậy. |
일으켜 주고 가야지, 공수철 | Su Cheol, đỡ tôi dậy. Kong Su Cheol. Ôi cái lưng của tôi. |
[아파하며] 아, 허리야 | Kong Su Cheol. Ôi cái lưng của tôi. |
봤냐? 엄지척 | Thấy chưa? Nhất cô rồi nhé. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
(김 서장) 이게 지금 사과로 끝날 일이야? 응? | Xin lỗi mà xong à? |
[탁 내려놓는 소리] | Xin lỗi mà xong à? |
야, 너 | Nghe đây. Ủy ban kỷ luật sắp tập hợp rồi. |
곧 징계 위원회 회부될 거니까 그때까지 조용히… | Nghe đây. Ủy ban kỷ luật sắp tập hợp rồi. Hãy án binh cho đến… |
절차상 실수가 있어서 풀어 줬지만 신경호가 범인인 건 확실합니다 | Tôi thừa nhận làm sai quy trình nhưng tôi chắc chắn hắn là tội phạm. |
[한숨] | |
조금만 더 기다려 주시면 반드시 다시 검거하겠습니다 | Cho chúng tôi thêm thời gian, tôi đảm bảo sẽ bắt được hắn. |
다 잡은 놈도 놓쳐 놓고 기다리긴 뭘 기다려! | Bắt rồi còn không giữ được mà bảo tôi chờ thêm sao? |
(김 서장) 왜? 또 설치고 다니다 경찰 얼굴에 똥칠하게? | Sao? Cô lại định hành động xốc nổi rồi bôi tro trát trấu cả ngành sao? |
아무것도 모르는 3년 차 경위를 | Cô nghĩ một cảnh vĩ mới làm ba năm tại sao lại được lên làm đội trưởng? |
왜 팀장 자리에 앉혔겠어, 어? | tại sao lại được lên làm đội trưởng? |
뭐, 7팀이 유능해서? 뭐, 중요한 사건 맡길 수 있어서? | Vì Đội Hình sự 7 tài năng quá? Hay vì có đại án cần cô phá giải? |
아니, 아니, 아니야! | Cô nhầm to rồi. |
꼴찌 칠뜨기 팀은 곧 없어질 팀이니까 | Vì đội có thành tích hạng bét sẽ sớm bị giải tán. |
쯧, 그러니까 | Vậy nên |
- 신경호 체포할 생각 하지 말고… - (두진) 신경호 | cô đừng ôm mộng bắt Shin Gyeong Ho. Nhất định phải bắt |
[문이 탁 닫힌다] (두진) 체포해야죠 | Shin Gyeong Ho. |
[두진의 웃음] | |
아, 충성 | - Trung thành. - Tại sao? |
(김 서장) 왜? | - Trung thành. - Tại sao? |
신경호 체포해야 됩니다 | Chúng ta phải bắt Shin Gyeong Ho. |
(두진) 안 그랬다가는 아주 난리가 날 겁니다 | Nếu không sẽ rắc rối lắm anh ạ. |
야, 무슨 소리야? [익살스러운 음악] | Này, cậu đang nói gì vậy? |
(두진) 아, 생각을 해 보십시오, 서장님 | Sở trưởng, anh nghĩ thử xem. |
아, 지금도 언론에서 경찰들 무능하다고 | Báo chí đang chỉ trích cảnh sát chúng ta là lũ ăn hại. |
이렇게 이렇게 떠들어 대고 있는데 | Báo chí đang chỉ trích cảnh sát chúng ta là lũ ăn hại. |
풀어 준 신경호가 나가서 사고를 안 치겠습니까, 또? | Anh nghĩ Shin Gyeong Ho sẽ cải ác hoàn lương sao? |
- (김 서장) 치지 - (두진) 치죠, 칩니다 | Không thể nào. Hắn sẽ gây họa nữa. Đúng không Đội trưởng Han? |
안 그래, 한 팀장? | Hắn sẽ gây họa nữa. Đúng không Đội trưởng Han? |
아, 아, 네 | Chính xác. Hắn sẽ coi cảnh sát là trò đùa và gây ra vụ khác to hơn. |
경찰 우습게 보고 더 큰 사고를 치겠죠 | Chính xác. Hắn sẽ coi cảnh sát là trò đùa và gây ra vụ khác to hơn. |
(재희) 더 대범하게 막… [두진이 호응한다] | Hắn sẽ gây ra tội trạng nghiêm trọng hơn. |
(두진) 그러면은 또 어떻게 되느냐? | Vậy chuyện gì sẽ xảy ra? |
왜 못 잡냐고 난리가 날 겁니다 | Người ta sẽ hỏi tại sao cảnh sát không bắt hắn, |
왜 풀어 줬냐고 또 난리가 날 겁니다 [김 서장의 걱정하는 숨소리] | và tại sao chúng ta không tóm hắn sớm hơn. |
그러면 이 모든 역풍을 누가 받겠습니까? | Anh nghĩ cơn cuồng phong này sẽ do ai gánh? |
온몸으로 그냥… | Chính là anh. |
나? | - Tôi ư? - Vâng. |
(두진) 예, 뭐… | - Tôi ư? - Vâng. |
야, 그건 아, 안 돼 | Vậy đâu có được. |
- (두진) 안 되죠 - (김 서장) 야, 안 돼 | - Tất nhiên. - Không được đâu. |
야, 야, 신, 신경호 다시 잡아 [익살스러운 음악] | Các cậu bắt hắn đi. |
(김 서장) 반드시 체포해 | Bằng mọi giá phải khởi tố hắn! |
야, 못 잡으면 너희 둘 사표 쓸 각오해 | Nếu không bắt được hắn thì hai người từ chức đi. |
네, 꼭 잡아 오겠습니다 | Rõ. Chúng tôi nhất định sẽ bắt được hắn. |
- (김 서장) 잡아 - (두진) 사표까지는 좀… | - Tốt. - Từ chức ư? |
써야지! | - Chứ sao nữa! - Rõ. |
예, 충성 | - Chứ sao nữa! - Rõ. - Trung thành. - Trung thành. |
- 충성 - (김 서장) 어, 잡, 잡아 | - Trung thành. - Trung thành. Mau đi bắt hắn đi. |
(김 서장) 빠, 빨리 가, 빨리 가 | Mau đi bắt hắn đi. |
(두진) 예 [김 서장의 걱정하는 숨소리] | - Rõ. - Trời ạ. |
[걱정하는 한숨] | |
(김 서장) 야 | Này. |
나, 나 괜찮겠지? | Tôi sẽ không sao đâu nhỉ? |
- 파이팅! - (김 서장) 파이팅! | - Anh cố lên! - Cậu cố lên! |
(두진) 예 | Vâng. |
[김 서장의 걱정하는 숨소리] | Ôi trời. |
(광태) [훌쩍이며] 나 같은 게 무슨 강력계 형사가 되겠다고 | Em không xứng làm trong Đội Hình sự. |
팀에 민폐만 끼치고 | Em chỉ là hòn đá ngáng đường. |
나 때문에 범인도 다 놓치고 | Tại em nên chúng ta mới để xổng tội phạm. |
[광태가 훌쩍인다] | Tại em nên chúng ta mới để xổng tội phạm. |
(상협) 막내야 | Gwang Tae này. |
나도 신입 때 사고 엄청 많이 쳤거든? | Hồi mới vào ngành, tôi mắc lỗi suốt. |
형님한테 혼 많이 났다 | Anh Du Jin mắng tôi như cơm bữa. |
- 진짜요? - (상협) 어 | Anh Du Jin mắng tôi như cơm bữa. - Thật ạ? - Ừ. |
[광태가 훌쩍인다] (두진) 놔둬, 적성에 안 맞으면 할 수 없는 거지, 뭘 | - Thật ạ? - Ừ. Kệ cậu ấy. Cậu ấy có thể rời đi nếu cảm thấy không thuộc về nơi này. |
(광태) [울먹이며] 엄마 말 들을걸 | Cậu ấy có thể rời đi nếu cảm thấy không thuộc về nơi này. Biết vậy em đã nghe lời mẹ, không vào Đội Hình sự. |
왜 강력반에 와 가지고 | Biết vậy em đã nghe lời mẹ, không vào Đội Hình sự. |
[광태가 흐느낀다] | |
잠깐만 | Dừng động tác. |
(두진) 야 | Này. |
관둔다는 자식이 관내 비품을 챙기네 | Ai cho đem đồ của chúng tôi đi khi cậu định nghỉ việc? |
체포해 [익살스러운 음악] | Bắt cậu ta lại. |
(상협) 이거, 이거, 안 되겠네 어? 비품을… | Không thể tin nổi. Không có món nào là của cậu. |
자기 건 하나도 없어 | Không thể tin nổi. Không có món nào là của cậu. |
너 이 새끼, 일로 와, 이 자식아 이 새끼가, 이게 | Thằng này lại đây. Đồ vô lại. |
(광태) 그냥 보내 주세요 | Để em đi đi. |
(광태와 재희) - 제가 무슨 자격으로 여기 있어요 - 이게 콱! | Để em đi đi. - Em không có tư cách ở lại đây. - Cậu… |
(재희) 사고 쳐 놓고 어딜 도망가! 쯧 | Gây chuyện rồi còn tính chuồn đi đâu? |
(광태) [울먹이며] 팀장님 선배님들! | Đội trưởng Han. Các tiền bối! |
(두진) 선배님은, 절도범이 | Cậu không phải cảnh sát. Là ăn trộm. |
너 인마, 너 이 정도면은 | Phạm tội này thì phải bóc lịch một năm rưỡi ấy nhỉ? |
실형 한 1년 반? 응 | Phạm tội này thì phải bóc lịch một năm rưỡi ấy nhỉ? - Đúng. - Nghe thấy chưa? |
들었지? | - Đúng. - Nghe thấy chưa? |
(재희) 1년 반 동안 도망칠 궁리만 해 봐? | Tốt nhất đừng nghĩ đến chuyện bỏ trốn trong một năm rưỡi. |
(광태) 죄송합니다, 팀장님 | Xin lỗi Đội trưởng. |
죄송하면 | Nếu cậu thấy có lỗi thì hãy ở lại và giúp chúng tôi bắt hắn. |
도망가지 말고 같이 범인 잡자 | Nếu cậu thấy có lỗi thì hãy ở lại và giúp chúng tôi bắt hắn. |
[광태가 울먹인다] [상협이 살짝 웃는다] | |
(광태) [흐느끼며] 선배님들 죄송해요 | Tiền bối… Em xin lỗi! |
죄송합니다 | Em thật lòng xin lỗi! |
자! [흥미로운 음악] | Được rồi. |
(두진) 신경호 다시 잡아 와서 | Hãy bắt tên Shin Gyeong Ho |
우리 다 같이 명예 회복을 한번 해 보자 | và khôi phục danh dự của chúng ta. |
예! | - Rõ. - Rõ. |
도사님도 다시 봄이 온다고 했어요 | Ngay cả tên đạo sĩ cũng nói mùa xuân sẽ trở lại mà. |
[비장한 숨소리] | |
[기자들이 시끌시끌하다] (기자1) 어, 나온다, 나온다 | - Anh ta kìa. - Ra rồi. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] [기자들이 저마다 질문한다] | - Anh ơi! - Cho chúng tôi hỏi! - Chuyện gì đã xảy ra? - Chuyện này là sao? |
(기자2) 피해자와 합의는 제대로 끝났… | Chuyện gì đang xảy ra? - Anh thỏa thuận chưa? - Hãy cho chúng tôi biết! |
(상협) 어유, 진짜, 진짜, 씨 | SỞ CẢNH SÁT DAEUN Thằng khốn… |
(한준) 영원히 계속되는 겨울도 | Thằng khốn… Dù mùa đông có kéo dài bất diệt, |
자기 차례에 빠지는 봄도 없습니다 | thì mùa xuân vẫn nhớ thời điểm để quay về. |
그게 무슨 개소리입니까? | Anh nói nhảm gì vậy? |
오늘 달걀 하나 가지는 것보다 | Thả con săn sắt, bắt con cá rô. |
내일 암탉 한 마리를 가지는 게 나으니 | Thả con săn sắt, bắt con cá rô. |
지금 닭이 보이지 않는다고 너무 시름 하지 말란 말입니다 | Anh đừng vội thất vọng khi chưa thấy con cá lớn. |
[익살스러운 음악] | Anh đừng vội thất vọng khi chưa thấy con cá lớn. |
선전 포고네요 | Hắn đang tuyên chiến. |
맞네, 선전 포고야 | Cô nói đúng. Đây là một trận chiến. |
'닭 쫓던 개 지붕 쳐다보게 될 거다' | "Các người sẽ chịu cảnh lực bất tòng tâm". |
'닭 잡아먹고 오리 발 내밀란다' | "Các người sẽ chịu cảnh lực bất tòng tâm". "Chơi chiêu gì tôi cũng chiều". |
(재희) '너희들은 내 상대가 안 되니까 까불지 마라' | "Các người không có cửa đấu với tôi đâu". |
뭐, 그런 뜻이네요 | Hắn đang muốn nói vậy đấy. |
(상협) 아이, 그, 그런가? | Hắn đang muốn nói vậy đấy. Vậy sao? |
(광태) '기다리면 때가 온다' 뭐, 그런 뜻 아니에요? | Không phải "ngồi im, thời cơ sẽ tới" à? |
(재희와 두진) 아니! [익살스러운 효과음] | - Không! - Không! |
(두진) 우릴 도발한 거야 | Hắn khiêu khích chúng ta. |
남 도사 이거 아주 몹쓸 자식이네, 이거 | Đạo sĩ Nam quả là tên khốn nạn. |
도사는 무슨 | Đạo sĩ khỉ gì. Đừng bị lời nói của tên lừa đảo đó dụ dỗ. |
그런 사기꾼 놈 말에 절대 현혹되면 안 됩니다 | Đạo sĩ khỉ gì. Đừng bị lời nói của tên lừa đảo đó dụ dỗ. |
암, 형사가 자존심이 있지 | Đạo sĩ khỉ gì. Đừng bị lời nói của tên lừa đảo đó dụ dỗ. Đương nhiên. Chúng ta là cảnh sát cơ mà. |
절대로 밀리면 안 돼 | Tuyệt đối không được lung lay. |
사건 당시 함께 있던 동승자요 | Cô gái cùng ngồi trên xe khi tai nạn xảy ra… |
민유선 | Là Min Yu Seon. |
그 사람한테 증언을 확보하는 게 어떨까요? | Là Min Yu Seon. Chúng ta mời cô ấy ra làm chứng được không? |
그래, 가자고 | Được chứ. Lên đường thôi. |
내가 주민 센터에 근무하고 있는 팔촌 누나의 아들을 통해서 | Tôi nhờ thằng cháu con bà chị họ bắn đại bác tám đời không tới làm ở ủy ban |
그녀가 어디 살고 있는지 이미 확인해 뒀어 | Tôi nhờ thằng cháu con bà chị họ bắn đại bác tám đời không tới làm ở ủy ban tìm hộ địa chỉ của cô ấy rồi. |
- 가시죠 - (두진) 가자고 | - Lên đường nào. - Đi thôi. |
얼음과 불인 줄 알았더니 불과 기름인데요? | Cứ tưởng họ như chó với mèo, ai ngờ lại như dầu với lửa. |
(수철) 이라는디 형한테 안 공격적이기 참 힘들지 | Đây là lý do cảnh sát ghét anh đấy. |
[놀란 숨소리] | |
이젠 뭐, 그냥 두 쪽으로 찢어 죽이겠는데? | Giờ chắc họ muốn phanh thây xé xác anh lắm rồi. |
(한준) 헐 | Không đời nào. |
(나단) 이 형사 누나 우리 사장님 때문에 좆 된 거예요? | Chị cảnh sát đó vì anh mà bị kỷ luật à? |
(수철) 이, 형은 이제 최선을 다해서 도망쳐야 되는 겨 | Ừ. Giờ anh mình phải co giò lên mà chạy cho xa. |
[놀란 숨소리] (혜준) 이대로 둘 거야? | - Anh để mặc vậy à? - Chứ không thì sao? |
안 두면? | - Anh để mặc vậy à? - Chứ không thì sao? |
(혜준) 빚지는 거 싫어하잖아 징계받게 그냥 둬? | Anh không thích mắc nợ mà. Cứ nhìn chị ấy bị kỷ luật vậy hả? |
(한준) 아, 몰라 아, 더 이상 엮이기 싫어 | Mặc kệ. Anh không muốn dính dáng thêm. |
그냥 둬, 아이 | Kệ xác cô ta. |
엮이기 싫다고? | Anh không muốn dây dưa thêm á? |
(한준) 하지 마 | Thôi ngay. |
[수철과 혜준의 웃음] | |
수상해 | Đáng ngờ ghê. |
- 씁, 오빠 - (수철) 이? | Đáng ngờ ghê. - Anh Su Cheol. - Ừ? |
그 형사가 예뻐, 내가 예뻐? | - Anh Su Cheol. - Ừ? Chị ấy và em, ai xinh hơn? |
[수철의 생각하는 숨소리] | |
(수철) 둘 다 이쁘지? | Ai cũng xinh. |
나단이 예뻐? | Na Dan có xinh không? |
(수철) 이, 이쁘지 | Có, rất xinh. |
이 커피도 예뻐? | Ly cà phê này xinh nhỉ? |
이, 이쁘네? | Ừ, xinh. |
[익살스러운 음악] (혜준) 이씨 | Chết tiệt. |
나 지금 왜 맞은 겨? | Sao em ấy lại tát anh? |
[나단의 답답한 한숨] | |
형 인생에 여자 없죠? | Nào giờ anh vẫn ế bền vững phải không? |
왜? 티 나? | Lộ thế cơ à? |
아, 야 | Này. |
참, 이, 야, 너, 그럼 너는? 뭐, 넌, 뭐, 연애해 본 겨? | Còn cậu thì sao? Yêu đương bao giờ chưa mà bày đặt? |
[웃음] | |
(수철) 여기도 이쁘네, 이, 야 | Cô này xinh quá. |
[나단의 힘주는 숨소리] | |
[두진의 힘주는 숨소리] | Trời ạ. |
아휴, 경비실 통해서 연락했는데도 안 받네 [캔 뚜껑 따는 소리] | Ôi trời. Tôi nhờ phòng bảo vệ gọi nhưng cô ấy không bắt máy. |
(두진) 어 | Cho cô này. |
[두진의 한숨] (재희) 아… | Tiền bối. |
저, 아까는 막아 주셔서 감사해요 | Tiền bối. Cảm ơn anh ban nãy đã đỡ đạn giúp tôi. |
[숨을 들이켠다] | |
한 팀장 때문이 아니라 신경호 때문이니까 | Tôi làm vậy để bắt Shin Gyeong Ho chứ không phải vì cô đâu. |
뭐, 고마워할 필요 없어 | Cô không cần cảm ơn. |
네, 선배님이 계셔서 정말 든든합니다 | Vâng. Tôi cảm thấy vững tin khi có tiền bối ở bên. |
그렇다고 인정하는 거 아니니까 김칫국부터 마시지 말고 | Tôi chưa công nhận cô là đội trưởng đâu nên khoan tưởng bở. |
네, 노력하겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ cố gắng hơn nữa. |
[재희의 웃음] | |
(재희) 아 | Đúng rồi. |
근데 그, 선배님은 커피 안 드세요? | Mà anh không uống cà phê sao? |
응, 난 갓 추출한 에스프레소 아니면 안 마셔 | Tôi chỉ uống espresso nguyên chất. |
싼 거 입에도 안 대 | Không mê loại rẻ tiền. |
아 | Ra vậy. |
[흥미로운 음악] | |
(재희) 저기, 민유선 맞죠? | Kia là Min Yu Seon đúng không? |
(두진) 어, 맞네 | Chính là cô ấy. |
[차 문이 탁탁 닫힌다] | |
(두진) 민유선 씨 | Cô Min Yu Seon. |
민유선 씨 맞죠? | Cô là Min Yu Seon nhỉ? |
[두진의 웃음] | Cô biết tin anh Shin Gyeong Ho được thả rồi chứ? |
신경호 씨 풀려난 거 아시죠? | Cô biết tin anh Shin Gyeong Ho được thả rồi chứ? |
글쎄요? | Tôi không chắc. |
저랑 얘기하고 싶으면 영장 가지고 오세요 | Tôi không chắc. Nếu muốn nói chuyện với tôi thì đem lệnh bắt giữ đến nhé. |
[흥미로운 음악] (두진) 아, 저기, 혹시 | Khoan đã nào. |
신경호 쪽 사람들한테 | Cô bị người của Shin Gyeong Ho đe dọa à? |
협박 같은 거 받고 있습니까? | Cô bị người của Shin Gyeong Ho đe dọa à? |
아니요 부적만 써 주고 가셨는데요? | Không. Họ chỉ đưa tôi một lá bùa thôi. |
부적… | Bùa? |
(재희) 자, 잠깐 | Khoan. |
혹시 이 사람 만나셨어요? | Cô đã gặp người này sao? |
아니요, 그리고 협박은 안 하셨어요 | Không. Và tôi cũng không bị đe dọa. |
민유선 씨 | Cô Min Yu Seon, nạn nhân vẫn đang ở trong phòng hồi sức tích cực. |
피해자 아직 중환자실에 있어요 | Cô Min Yu Seon, nạn nhân vẫn đang ở trong phòng hồi sức tích cực. |
만약에 피해자 사망하면 | Nếu nạn nhân qua đời, |
(재희) 민유선 씨는 음주 운전 방조가 아니라 | cô sẽ là đồng phạm giết người chứ không phải đồng phạm say rượu lái xe. |
살인 방조가 되는 겁니다 | cô sẽ là đồng phạm giết người chứ không phải đồng phạm say rượu lái xe. |
이봐요, 나 배우예요! | Này cô, tôi là diễn viên đấy nhé. |
(유선) 이러고 있다가 사진 찍혀 가지고 이미지 추락하면 | Nếu nhà báo chụp được và hình ảnh tôi xuống dốc |
그쪽이 책임질 거예요? | thì cô có chịu trách nhiệm không? |
사람 목숨보다 당신 이미지가 중요해? [두진의 난감한 숨소리] | Hình tượng của cô quan trọng hơn mạng người hả? |
(두진) 에헤, 참, 왜 그래? | Thôi, bình tĩnh nào. |
저, 민유선 씨 | Thôi, bình tĩnh nào. Cô Min Yu Seon. |
우리 어디 조용한 데 가서 얘기 좀 잠깐 나눌까요? | Chúng ta đến nơi yên tĩnh trò chuyện được không? |
할 말 없어요 | Tôi không có gì để nói. |
경찰 부르기 전에 그만들 가 주세요 | Các vị nên rời đi trước khi tôi gọi cảnh sát. |
아, 우리가 경찰인데 뭔 경찰을… | Tôi là cảnh sát mà. |
- (재희) 잠시만요! - (두진) 야, 야, 야 | - Khoan đã! - Thôi. |
- (두진) 놔둬, 놔둬, 놔둬 - (재희) 저, 잠깐 얘기… [두진이 재희를 말린다] | - Để cô ấy đi. - Nói chuyện một lát… Bình tĩnh nào. |
[자동차 시동음] | |
[타이어 마찰음] | |
[분한 탄성] | |
[재희의 분한 숨소리] | |
아유, 참, 쯧 | Thật là. |
[놀란 탄성] | |
[한준의 심란한 숨소리] | Mẹ kiếp. |
[한숨] | |
(재희) 너도 한때는 경찰이었잖아 | Anh cũng từng là cảnh sát mà. |
[한준의 심란한 숨소리] | Anh cũng từng là cảnh sát mà. |
법 안에서 합법적으로 | Anh nói cảnh sát chân chính |
시민도 범인도 모두 지키는 게 경찰이라고 | bảo vệ cả người dân và tội phạm trong khuôn khổ pháp luật. |
그럼 억울한 피해자는 만들지 말아야지 | Vậy thì đừng khiến nạn nhân phải chịu oan uổng chứ? |
사람은 건드리지 말았어야지! | Đừng tổn thương họ mới đúng chứ! |
(한준) 아유, 씨 | Trời ơi. |
아이, 젠장, 씨 | Chết tiệt. |
나도 그런 시절이 있었는데 | Mình cũng từng như vậy. |
[한숨] | |
그래, 어? 너 잘났다! 아주 멋진 경찰이여! | Đúng rồi. Em thì giỏi rồi. Em là cảnh sát siêu ngầu rồi. |
다시 잡아다 넘겨주면 될 거 아니야 | Anh sẽ bắt hắn rồi giao cho em. |
원래 그러려 그랬어! | Anh cũng định vậy chứ bộ! |
하, 이거는 절대, 어 | Mình làm không phải vì mình để tâm đến cô ấy. |
그 형사가 신경 쓰여서 그러는 게 아니야 | Mình làm không phải vì mình để tâm đến cô ấy. |
[한숨] | |
[못마땅한 숨소리] | Mẹ kiếp. |
[한숨] | |
(혜준) 신경 쓰였네, 쓰였어 | Vậy là anh bận tâm đến chị ấy rồi. |
[혜준이 풉 웃는다] | |
아니라고 | Không hề nhé. |
[웃으며] 아, 부끄러워할 거 없어 [혜준이 풉 웃는다] | Bày đặt ngại ngùng đồ. |
아니라고! 씨 | Anh mày bảo là không! |
[웃으며] 아, 그래서 다음 작전은 뭐여? [혜준의 웃음] | Vậy bước tiếp theo của anh là gì? |
[수철의 웃음] | |
(한준) 자, 우리 손에 쥔 미끼가 뭐야? | Mà này, mồi nhử trong tay chúng ta là ai? |
- (혜준) 신경호 - (한준) 아니지 | - Shin Gyeong Ho. - Sai bét. |
정청기지 | Là Jung Cheong Gi. |
정청기는 황천길 작전 때 실패하지 않았냐? | Kế hoạch Hoàng Tuyền lần trước đã thất bại mà nhỉ? |
(수철) 이 | Đúng vậy. |
아무리 협박을 혀도 소용이 없었지 [긴장되는 음악] | Đe dọa hắn cỡ nào cũng vô dụng. |
(청기) [겁먹은 목소리로] 아 여기, 여기 어디야? 어? | Đây là đâu? Hả? |
여기, 여기 어디야? 어? | Nơi này là chỗ nào? |
어? 여기 아무도 없어요? 예? | Này! Có ai không? |
[기차 경적이 들린다] | |
이게 무슨 소리야? 어? | Tiếng gì vậy? |
뭐야? | Cái gì vậy? |
(수철) 이, 저 소리 들리지? | Anh nghe thấy tiếng đó chứ? Mau nói ra trước khi chết. |
황천길 가기 싫으면 언능 말혀 | Anh nghe thấy tiếng đó chứ? Mau nói ra trước khi chết. |
(한준) 최 형사 사건 증거 조작 시키라고 한 놈 누구야? | Kẻ nào sai anh làm giả bằng chứng của vụ Choi Yeong Seop? |
누가 우리한테 누명 씌우라고 했어, 어? | Ai sai anh đổ tội cho chúng tôi? |
(청기) 하, 너희들이 이런다고 내가 말할 거 같아? | Ai sai anh đổ tội cho chúng tôi? Mẹ kiếp. Các người nghĩ trò này ép tôi mở miệng được hả? |
(수철) 이, 언능 말혀 이러다 우리 다 죽어 | Nói mau. Cứ thế này chúng ta sẽ chết hết. |
(한준) 빨리 말하라고! | Nói mau. Cứ thế này chúng ta sẽ chết hết. Nói đi! |
[다가오는 기차 소리] - (수철) 언능 말혀! - (한준) 이러다가 죽어! | - Mau lên! - Chúng ta sắp chết rồi! |
[수철과 한준이 말한다] | Mau nói đi! - Tàu đang lao đến! - Không! |
[익살스러운 음악] | - Hắn nói chưa? - Tiếp tục đi. |
(한준) 아휴, 씨 | Chết tiệt. |
[한준의 한숨] | |
[청기의 웃음] | |
[한숨] | |
(청기) 야, 남한준, 공수철, 어? | Này, Nam Han Jun. Kong Su Cheol. |
너희들 나 못 죽여 | Bọn mày không giết tao được đâu. |
뼛속까지 경찰인 새끼들이 사람을 죽여? | Dòng máu cảnh sát chảy trong huyết quản thì sao giết người nổi. |
(한준) 음… | |
정청기가 그렇게 버틸 수 있는 이유가 뭐였을까? | Theo hai đứa thì tại sao Jung Cheong Gi chịu được đến vậy? |
(수철) 뭔디? | Theo hai đứa thì tại sao Jung Cheong Gi chịu được đến vậy? - Tại sao? - Vì chúng ta quá hiền. |
우리가 너무 착해서야 | - Tại sao? - Vì chúng ta quá hiền. |
(한준) 절대 자기를 죽일 수 없을 거라고 생각하는 거지 | Vì hắn tin chúng ta không dám giết hắn. |
이, 그것도 맞지 | Nói thế cũng đúng. |
그러니까 | Vậy nên chúng ta sẽ dùng Jung cheong Gi làm mồi nhử |
우린 정청기를 신경호가 물 미끼로 던질 거야 | Vậy nên chúng ta sẽ dùng Jung cheong Gi làm mồi nhử để dụ Shin Gyeong Ho. |
그게 뭔 개나리 풀 뜯어 먹는 소리여? | Anh nói cái quần què gì vậy? |
지금 이거 수철이만 이해 못 하는 거 맞지? 응? | Một mình Su Cheol không hiểu thôi nhỉ? Thôi nào. |
[혜준의 웃음] | |
우리에게 이해를 바라지 마 | Đừng mong đợi gì ở bọn em. |
[수철이 호응한다] 씁, 얘가 어렸을 땐 똘똘하더니 어쩌다가 이렇게 됐냐? | Em từng là đứa sáng dạ lắm mà. Sao lại ra nông nỗi này? |
(수철) 성 닮아서 그랴 [혜준의 성난 숨소리] | Em ấy noi gương anh chứ ai. |
[흥미진진한 음악] | |
(한준) 자, 봐 | Nghe đây. |
정청기가 | Nếu nghe được tin |
이민경한테 숨겨 둔 증거를 넘길 거 같다 싶으면 | Nếu nghe được tin Jung Cheong Gi sẽ giao bằng chứng cho Lee Min Gyeong, |
신경호가 어떻게 나오겠어? | - Shin Gyeong Ho sẽ làm gì? - Giết Jung Cheong Gi. |
죽이겠지 | - Shin Gyeong Ho sẽ làm gì? - Giết Jung Cheong Gi. |
(한준) [손가락을 튀기며] 그렇지 | Chính xác. Shin Gyeong Ho sẽ tìm cách giết Jung Cheong Gi. |
신경호가 정청기를 죽이려 들 거야 | Chính xác. Shin Gyeong Ho sẽ tìm cách giết Jung Cheong Gi. |
그때 우린 정청기를 쏙 빼서 딜을 치는 거지 | Lúc đó chúng ta sẽ cứu Jung Cheong Gi và đàm phán với hắn. |
'윗선 불면 살려 주겠다' | "Phản chủ đi rồi tôi sẽ cứu anh". |
아무리 정청기라도 사이코 신경호는 무섭지 않겠어? | Dù là Jung Cheong Gi thì vẫn sợ tên thần kinh Shin Gyeong Ho. |
어, 그럴듯해 | - Có vẻ hợp lý. - Đúng đấy. |
(수철) 이, 그럴싸혀 | - Có vẻ hợp lý. - Đúng đấy. |
일명 일타쌍피 작전 | Tác chiến Một Mũi Tên Trúng Hai Đích. |
(수철) 이, 일타 쌍코피! | Chuẩn. Một Đấm Chảy Máu Hai Lỗ Mũi. |
아니여? | Không phải à? |
- 맞아 - (수철) 이 | Không phải à? Phải. |
[한숨] | |
너는 정청기한테 이민경이 보잔다고 연락하고 | Em nói với Jung Cheong Gi là Lee Min Gyeong muốn gặp hắn. |
너는 신경호 비서한테 그걸 흘려 | Còn cậu mớm tin đó cho thư ký của Shin Gyeong Ho. |
- (수철) 이 - (혜준) 알았어 | Vâng. - Đã hiểu. - Hay lắm. |
(한준) 어디 가? 이거 치우고 가야지 [혜준의 힘주는 숨소리] | - Ê, dọn rồi hẵng đi. - Mai tụi em ăn tiếp. |
(혜준) 내일 먹을 거야 | - Ê, dọn rồi hẵng đi. - Mai tụi em ăn tiếp. |
이걸 내일 먹는다고? | Tụi nó tính mai ăn nữa hả? |
[출입문 종 소리] | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG |
[출입문 종 소리] (수철) 여, 여, 여, 여 여, 여, 여, 여, 차 키 | QUÁN CÀ PHÊ MINAMDANG Để anh. |
[문이 탁 닫힌다] [출입문 종 소리] | |
자, 자, 자, 자, 자, 자, 자, 자 | Được rồi. |
(한준) 빨리 싣고 빨리 움직이자 [차 문이 탁 닫힌다] | - Mau hành động thôi. - Vâng. |
- (수철) 이 - (혜준) 어 | - Mau hành động thôi. - Vâng. |
[자동차 시동음] | |
이 시간에 어딜 가는 거야? | Giờ này mà còn đi đâu vậy? |
[출입문 종 소리] | |
[문이 탁 닫힌다] [출입문 종 소리] | |
[나단의 힘주는 숨소리] | CHÀO MỪNG QUÝ KHÁCH |
[흥미진진한 음악] [잘그락 내려놓는 소리] | |
보기보단 보안이 허술하네 | An ninh lỏng lẻo hơn mình nghĩ. |
[문이 삐걱 여닫힌다] | |
[오토바이 엔진음] | |
[멀어지는 오토바이 엔진음] | |
[긴장되는 음악] | |
[재희의 놀란 숨소리] | |
(재희) 이게 집이야, 모델 하우스야? | Đây là nhà ở hay phòng trưng bày vậy? |
완전 깨끗해 | Sạch bong kin kít. |
아유, 냄새 | Mẹ ơi, mùi tởm quá. |
어휴 | |
아, 스타일이 왜 이렇게 극단적이야? | Sao khác một trời một vực vậy? |
어유, 더러워, 어유 | Bẩn kinh dị. |
[재희가 코를 훌쩍인다] | |
[TV 전원음] | |
[차분한 음악] | NẠN NHÂN: HAN JAE JEONG |
오빠 | Anh… |
[긴장되는 음악] | NẠN NHÂN: HAN JAE JEONG NGHỀ NGHIỆP: CÔNG TỐ VIÊN |
[놀란 숨소리] | |
대체 뭘 하는 거야, 남한준? | Rốt cuộc anh định làm gì vậy, Nam Han Jun? |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[자동차 엔진음이 들린다] | |
[재희의 놀란 숨소리] | |
[재희의 놀란 숨소리] | |
[웅성거리는 소리가 들린다] | Đêm nay thật tuyệt |
[긴장되는 음악] | Đêm nay thật tuyệt |
(재희) 뭐야, 왜 벌써 온 거야? | Sao chưa gì đã về rồi? |
아이씨 | - Chết tiệt. - Cười cười cái đầu anh! |
[다급한 숨소리] | - Chết tiệt. - Cười cười cái đầu anh! |
[스위치 조작음] [재희의 놀란 숨소리] | |
[지친 숨소리] | |
[지친 한숨] | |
[긴장되는 효과음] | |
[재희의 놀란 숨소리] | |
아이 | Ôi trời. |
피부 관리 좀 해야겠네 | Phải chăm sóc da chứ. |
[흥미진진한 음악] | |
[한준이 흥얼거린다] | |
[재희의 놀란 숨소리] | |
[한준의 개운한 숨소리] | |
[재희의 놀란 숨소리] | Trời ơi. |
[한준의 개운한 숨소리] | |
[한준이 흥얼거린다] | |
[안도하는 한숨] | |
[재희의 놀란 숨소리] [휴대전화 진동음] | |
[강조되는 효과음] | |
[휴대전화 조작음] | CÔNG TỐ VIÊN CHA DO WON |
[긴장되는 음악] | |
뭐야? | Gì vậy? |
광년이 스토커? | Bà Điên đấy sao? |
(한준) 나와, 나와! | Ra đây đi. Ra đây. |
[잔잔한 음악] | |
저, 오빠 | - Anh ơi. - Hết cả hồn. |
(한준) 아, 깜짝이야 | - Anh ơi. - Hết cả hồn. |
이거… | Cho anh này. |
이게 뭐야? | Cái gì đây? |
아, 이거, 뭐라고 설명해야 할지… | À, nên giải thích sao nhỉ? |
(여자2) 한준아! | Han Jun à. |
[강조되는 효과음] | |
(한준) 어 | Ừ. |
어, 얜 누구야? 남동생? | Ai đây? Em trai anh à? |
(여자2) [웃으며] 너무 귀엽다 | Dễ thương thật đó. |
(한준) 아, 그, 남동생이 아니라 | Không phải em trai anh. Nhóc này muốn trở thành cảnh sát. |
그, 경찰 꿈나무인데 이 친구가… | Không phải em trai anh. Nhóc này muốn trở thành cảnh sát. Em ấy… |
[한준이 놀란다] | |
가자, 가자, 가자, 가자, 어 | Chúng ta đi thôi. |
(재정) 장미야! | - Jang Mi à. - Anh! |
(어린 재희) 오빠 | - Jang Mi à. - Anh! |
왜? 너 우울해? | - Sao thế? Em buồn hả? - Không có gì. |
아니야 | - Sao thế? Em buồn hả? - Không có gì. |
(재정) 씁, 무슨 일 있는데? 뭐야? | Rõ ràng có vấn đề. Chuyện gì vậy? |
(어린 재희) 배고파서 | Em đói thôi. |
- (재정) 배고파서? - (어린 재희) 응 | - Em đói hả? - Vâng. |
(재정) 무슨 일 있구나? | Chắc chắn là có chuyện gì rồi. |
[어린 재희의 한숨] | |
(재정) 왜? | Kể anh nghe đi. |
[리드미컬한 음악] | |
(재희) 증거 조작 왜 했어요? | Tại sao anh làm giả chứng cứ? |
살인자 최영섭 도망시킨 거 정말 당신이에요? | Anh thật sự đã giúp Choi Yeong Seop bỏ trốn sao? |
[방울 소리] (한준) 보고 싶은 것만 보고 듣고 싶은 것만 들을 거면 | Nếu cô chỉ tin những điều mình muốn tin thì đừng làm cảnh sát nữa. |
형사 때려치워 | Nếu cô chỉ tin những điều mình muốn tin thì đừng làm cảnh sát nữa. |
누구 인생 망치려고 | Chỉ hại đời người khác. |
그, 원하는 만큼 준다고 해 | Cứ bảo bên ta sẽ đáp ứng hết. |
(청기) 나한테 복사본 있다고! | Tôi đang giữ bản sao! |
살인자라는 증거가 세상에 나올 거야! | Tất cả mọi người sẽ biết hắn là kẻ giết người. |
대체 뭘 하는 거야, 남한준? | Rốt cuộc anh định làm gì vậy, Nam Han Jun? |
[소란스럽다] (한준) 네 앞길에 새로운 문이 열릴 것이다 | Cánh cửa sẽ sớm mở ra với ngươi. Cánh cửa địa ngục. |
'헬 게이트' | Cánh cửa sẽ sớm mở ra với ngươi. Cánh cửa địa ngục. |
(재희) 오빠 사건하고 무슨 연관이 있는 거지? | Anh ta định làm gì với vụ án của anh mình? |
(한준) 당신이 뭔데 날 범인으로 확신하고 | Cô là ai mà dám bảo tôi là tội phạm |
용서를 말하는 거지? | và tha thứ cho tôi? |
(재희) 남한준이 틀렸다는 거 증명해 주겠어 | Tôi sẽ chứng minh Nam Han Jun đã sai. |
No comments:
Post a Comment