Search This Blog



  신입사관 구해령 5

Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



매화?‬‪Maehwa?‬
‪[위태로운 음악]‬ ‪[해령의 놀란 신음]‬
‪(이림)‬ ‪나는‬‪Ta là...‬
‪이 나라 조선의 왕자‬‪Vương tử Dowon,‬
‪도원 대군이다‬‪vương tử của Joseon.‬
‪(해령)‬ ‪뭐?‬‪- Sao?‬ ‪- Ngươi thật sự nghĩ...‬
‪(이림)‬ ‪진정 나를 벨 수 있겠느냐?‬‪- Sao?‬ ‪- Ngươi thật sự nghĩ...‬ ‪ngươi có thể giết ta sao?‬
‪[해령의 놀란 숨소리]‬
‪[귀재의 놀란 숨소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪잠깐, 매화...‬‪Ôi trời.‬
‪(해령)‬ ‪매화 선생‬‪Maehwa.‬
‪괜찮으십니까?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪[해령의 당황한 신음]‬
‪매화 선생‬‪Maehwa.‬
‪아이고, 선비님‬‪Này anh.‬
‪선비님, 선비님!‬‪Này anh.‬
‪저, 선비님‬‪Này anh.‬
‪선비님!‬‪Này anh.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[밤새 울음]‬
‪[모화의 놀란 숨소리]‬ ‪[귀재의 분노한 신음]‬
‪[모화의 힘겨운 신음]‬
‪[귀재의 힘겨운 신음]‬
‪[귀재의 힘주는 신음]‬ ‪[모화의 힘겨운 숨소리]‬
‪[귀재의 힘겨운 신음]‬
‪[모화의 힘겨운 신음]‬
‪[귀재의 힘주는 신음]‬
‪[팍 꽂히는 소리가 난다]‬
‪[모화와 귀재의 힘겨운 신음]‬
‪[이림의 힘겨운 숨소리]‬‪TẬP 5‬
‪[이림이 신음한다]‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[연신 신음한다]‬
‪[해령의 놀란 신음]‬
‪(해령)‬ ‪좀 어떻습니까?‬‪Anh ấy sao rồi ạ?‬ ‪Tình hình có tệ lắm không?‬
‪많이 아픈 거 아닙니까?‬ ‪[의원의 고민스러운 신음]‬‪Tình hình có tệ lắm không?‬
‪(의원)‬ ‪거, 기가 허한지 흉몽을 좀 꾸네, 응?‬‪Có vẻ anh ta bị rối loạn khí sắc.‬ ‪Anh ta liên tục gặp ác mộng.‬
‪뭐, 그래도 젊은 사람이니‬ ‪금방 깨어나겠구먼‬ ‪[의원의 옅은 웃음]‬‪Nhưng vẫn còn trẻ khỏe‬ ‪nên sẽ tỉnh sớm thôi.‬
‪아, 한데‬‪Nhân tiện,‬
‪누구?‬‪đó là ai thế?‬
‪그, 손을 보아하니‬‪Nhìn tay thì‬ ‪có vẻ là người chưa từng phải‬ ‪làm lụng bao giờ.‬
‪평생 궂은일은 해 본 적도 없는 듯하고‬‪có vẻ là người chưa từng phải‬ ‪làm lụng bao giờ.‬
‪씁, 아무래도 귀한 분 같아서...‬ ‪[해령의 당황한 숨소리]‬‪có vẻ là người chưa từng phải‬ ‪làm lụng bao giờ.‬ ‪Hẳn là đến từ gia tộc quyền quý.‬
‪혹 해령 아씨‬‪Có tình cờ là người thương của cô không?‬
‪정인이라도 되는가?‬‪Có tình cờ là người thương của cô không?‬
‪아유, 아니요, 아니요, 아니요‬‪Trời ạ, không. Không phải.‬
‪정인, 정인은 무슨...‬‪Trời ạ, không. Không phải.‬ ‪Tất nhiên là không.‬ ‪Chỉ là người quen thôi.‬
‪그냥 아는 사람입니다‬‪Tất nhiên là không.‬ ‪Chỉ là người quen thôi.‬
‪아는 사람?‬‪"Người quen" à?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[의원의 미심쩍은 숨소리]‬ ‪(해령)‬ ‪아휴‬
‪[의원의 미심쩍은 신음]‬
‪[의원이 피식 웃는다]‬
‪(해령)‬ ‪[멋쩍게 웃으며]‬ ‪아, 정말입니다‬‪Ta nói thật đấy.‬
‪[의원의 미심쩍은 숨소리]‬
‪(의원)‬ ‪아주 잘생겼던데‬‪Anh ta đẹp trai lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(이림)‬ ‪나는 이 나라 조선의 왕자‬‪Ta là Vương tử Dowon,‬
‪도원 대군이다‬‪vương tử của Joseon.‬
‪[이림의 놀란 숨소리]‬
‪내가 왜 여기 있느냐?‬‪Tại sao ta lại ở đây?‬
‪(해령)‬ ‪약방입니다‬‪Ta đang ở dược điếm.‬
‪홀로 두고 올 수가 없어서‬‪Ta không nỡ bỏ anh một mình.‬
‪저, 괜찮으십니까?‬‪Anh ổn chứ?‬
‪가 봐야겠다‬‪Ta phải đi đây.‬
‪아, 저, 선비님‬ ‪그, 탕약이라도 좀 드시고...‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ít nhất hãy dùng chút thảo dược‬ ‪trước khi đi...‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ít nhất hãy dùng chút thảo dược‬ ‪trước khi đi...‬
‪(이조 정랑)‬ ‪뭐라?‬‪Hả? Vương tử Dowon sao?‬
‪도원 대군?‬‪Hả? Vương tử Dowon sao?‬
‪[웃으며]‬ ‪그게 무슨 말도 안 되는, 아이, 저...‬‪Đừng nói vớ vẩn!‬
‪대감, 저놈이 엉뚱한 자한테‬ ‪속고 온 것이 분명합니다‬‪Thưa đại nhân Min,‬ ‪hẳn có kẻ đã lừa ngài ấy rồi.‬ ‪Ý ta là, đó là Vương tử Dowon sao?‬
‪다른 이도 아니고 도원 대군이라니요?‬‪Ý ta là, đó là Vương tử Dowon sao?‬
‪녹서당에나 처박혀 있는 백면서생이‬‪Cậu ấm bị nhốt ở Nokseodang ư?‬
‪대체 무슨 연유로‬ ‪의금부를 오간다는 말입니까?‬‪Tại sao ngài ấy lại tới Nghĩa Cấm Phủ?‬
‪에이, 참...‬ ‪[이조 정랑의 어이없는 웃음]‬‪Ôi trời ơi.‬
‪세자에게 수족이‬ ‪하나 더 생겼나 봅니다‬‪Hẳn Thế tử có một tay sai mới rồi.‬
‪수족요?‬‪"Tay sai" ư?‬
‪대제학 대감 댁에 연통을 넣고 오너라‬‪Gửi tin này tới Đại đề học‬ ‪tại Khuê Chương Các.‬
‪(귀재)‬ ‪예‬‪Gửi tin này tới Đại đề học‬ ‪tại Khuê Chương Các.‬ ‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪하면‬‪Vậy,‬
‪그 사내가 살해당했다?‬‪ý đệ là người đó đã bị sát hại?‬
‪단언할 수는 없습니다‬‪Đệ không dám chắc.‬
‪하나‬‪Đệ không dám chắc.‬
‪수상한 자가 다녀가자마자‬ ‪그 사내가 죽어 있는 것을‬‪Nhưng anh ta đã tử vong‬ ‪ngay sau khi kẻ gian đó bỏ trốn.‬
‪제 눈으로 분명 보았습니다‬‪Đệ tận mắt chứng kiến mà.‬
‪음, 부상이 심하다 하지 않았느냐?‬‪Đệ nói anh ta bị trọng thương.‬
‪애먼 사람을 의심하는 걸 수도 있다‬‪Có thể đệ vu oan người khác đấy.‬
‪칼을 쓰는 자였습니다‬‪Kiếm thuật rất khá.‬
‪게다가 변복을 하고‬ ‪의금부에 드나드는 것은‬‪Hơn nữa, không thường dân nào‬
‪보통 사람이 할 수 있는 일이‬ ‪아니지 않습니까?‬‪dám cải trang tới Nghĩa Cấm Phủ cả.‬
‪그자가 칼을 쓰는 것을 어찌 알았느냐?‬‪Sao đệ biết hắn là kiếm sĩ?‬
‪혹 그자와 대면하기라도 한 것이냐?‬‪Đệ đã đối mặt với hắn sao?‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪림아...‬‪- Tiểu đệ.‬ ‪- Đó là đầu mối duy nhất đệ có.‬
‪유일한 실마리였습니다‬‪- Tiểu đệ.‬ ‪- Đó là đầu mối duy nhất đệ có.‬
‪놓치고 싶지 않았습니다‬‪Đệ không muốn để mất.‬
‪그렇다 한들 어찌 그리 무모한 행동을‬ ‪한다는 말이냐?‬‪Kể cả vậy, đệ không nên mạo hiểm như thế.‬
‪혼자 조용히 다녀오겠다며‬ ‪호위까지 물리지 않았어?‬‪Đệ không có cận vệ đi theo‬ ‪và nói là muốn đi một mình.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪이런 일에 널 끌어들인 것이‬ ‪내 실수였다‬‪Ta đã lầm khi kéo đệ vào chuyện này.‬
‪넌 더 이상 관여하지 말거라‬‪Rút lui ngay lập tức đi.‬
‪(이림)‬ ‪형님‬‪Vương huynh.‬
‪형님도 알고 계시지 않습니까?‬‪Nhưng huynh cũng biết mà.‬
‪금서부터 시작해서 이번 사건까지‬‪Từ việc sách cấm tới sự việc này,‬ ‪những chuyện kỳ lạ đến vô lý‬ ‪liên tiếp xảy ra.‬
‪앞뒤가 맞지 않고 영문 모를 일들이‬ ‪계속해서 벌어지고 있습니다‬‪những chuyện kỳ lạ đến vô lý‬ ‪liên tiếp xảy ra.‬
‪저는 어쩌면 그 중심에‬‪Có lý do để đệ cảm thấy‬
‪'호담선생전'이 있을지 모른다는‬ ‪생각이 듭니다‬‪mọi chuyện là vì cuốn ‎Ho Dam Kí Sự‎.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪해서 전 알고 싶습니다‬‪Vì vậy,‬ ‪đệ muốn biết‬
‪'호담선생전'이‬ ‪대체 무슨 내용의 서책인지‬‪Ho Dam Kí Sự‎ nói về cái gì‬ ‪và Ho Dam là ai.‬
‪호담은 대체 누구인지‬‪và Ho Dam là ai.‬
‪알아야겠습니다‬‪Đệ phải biết.‬
‪안 된다‬‪Không nên đâu.‬
‪[깊은 한숨]‬
‪그 서책의 내용이 무엇이든‬ ‪넌 알려고 하지 말거라‬‪Đừng tìm hiểu về cuốn sách đó.‬
‪세자로서의 명이다‬‪Đó là mệnh lệnh.‬
‪[문이 덜컥 열린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪[답답한 숨소리]‬
‪"용모비록"‬‪DUNG MẠO BÍ LỤC‬
‪[잔잔한 음악]‬‪VƯƠNG TỬ YI RIM‬
‪"본관 전주, 성명 이림‬ ‪출생 경신생"‬‪VƯƠNG TỬ YI RIM‬
‪(이림)‬ ‪길을 잃었느냐?‬‪Cô đi lạc sao?‬
‪[이림의 놀란 숨소리]‬ ‪[해령의 놀란 신음]‬
‪내일도 오고 내일모레도 오고‬ ‪[해령의 옅은 한숨]‬‪Cô phải quay lại vào ngày mai, ngày kia,‬
‪또 그다음 날도 여기를 와‬‪và cả sau đó nữa.‬
‪이 도원 대군이‬ ‪너를 용서하는 그날까지 매일매일‬‪Hôm nào cô cũng phải quay lại đây‬ ‪cho tới khi Vương tử Dowon tha thứ.‬
‪(이림)‬ ‪나는 이 나라 조선의 왕자‬‪Ta là Vương tử Dowon,‬
‪도원 대군이다‬‪vương tử của Joseon.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(은임)‬ ‪구 권지‬‪Học đồ Goo.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(은임)‬ ‪뭘 그리 보십니까? 불러도 듣질 못하고‬‪Cô đọc cái gì thế?‬ ‪Cô còn không nghe thấy chúng ta.‬
‪(해령)‬ ‪아, 이거 용모비록입니다‬‪Đây là cuốn ‎Dung Mạo Bí Lục‎.‬
‪저, 근데 여기는 왜 비었습니까?‬‪Nhân tiện, sao trang này lại để trống nhỉ?‬
‪도원 대군 말입니다‬‪Trang của Vương tử Dowon.‬
‪다른 종친들 용모파기는 다 있는데‬‪Trang của ai cũng có chân dung.‬ ‪Có mỗi trang này bị bỏ trống.‬
‪딱 여기만 비었습니다‬‪Có mỗi trang này bị bỏ trống.‬
‪(아란)‬ ‪구 권지님은‬ ‪도원 대군 얘길 모르십니까?‬‪Học đồ Goo, cô chưa nghe‬ ‪về Vương tử Dowon sao?‬
‪왜, 있잖습니까?‬‪Có nhiều tin đồn về ngài ấy lắm.‬
‪궁궐 깊은 곳‬‪Vương tử Dowon là vương tử duy nhất‬ ‪bị lưu đày ở Nokseodang,‬
‪[음산한 음악]‬ ‪녹서당에서 유폐 생활 중인 왕자‬ ‪도원 대군‬‪Vương tử Dowon là vương tử duy nhất‬ ‪bị lưu đày ở Nokseodang,‬ ‪một nơi ẩn sâu trong cung điện.‬
‪소문으로는 온몸에 종기가 가득 나서‬‪Nghe nói thân thể của ngài ấy‬ toàn là mụn nhọt.
‪사람으로도 짐승으로도 안 보이는‬ ‪괴인이랍니다‬‪Nghe nói ngài như một con quái vật‬ chẳng ra người chẳng ra thú.
‪[해령의 의아한 숨소리]‬‪Ta nghe khác cơ.‬
‪(은임)‬ ‪전 그게 아니라‬‪Ta nghe khác cơ.‬
‪전하께서 어쩔 수 없이‬ ‪가둬 두셨다 들었습니다‬‪Nghe nói Bệ hạ không còn cách nào‬ ‪ngoài việc nhốt Vương tử.‬
‪태어났을 때부터 심각한 광증이 있어서‬‪Có vẻ Vương tử sinh ra đã điên dại.‬
‪[궁인이 애원한다]‬ ‪궁인들을 막 겁박하고 때리고‬‪- Xin Điện hạ đừng giết thần.‬ ‪- Vương tử từng hăm dọa...‬ ‪- Xin ngài tha tội.‬ ‪- ...và đánh cung nữ.‬
‪심지어...‬ ‪[궁인의 외마디 신음]‬‪- Xin ngài tha tội.‬ ‪- ...và đánh cung nữ.‬
‪[작은 소리로]‬ ‪죽이기까지 한다고요‬‪Nghe nói vài người đã bỏ mạng.‬
‪아, 그게 정말입니까?‬‪Nhưng cô có tin không?‬ ‪Tất nhiên rồi. Nếu đó là vương tử,‬
‪(은임)‬ ‪하면 명색이 대군인데‬‪Tất nhiên rồi. Nếu đó là vương tử,‬
‪왜 그 나이 먹도록‬ ‪혼인도 못 하고 궐에 붙어살겠습니까?‬ ‪[해령의 한숨]‬‪sao vẫn sống trong cung‬ ‪mà còn không thành thân?‬ ‪Ngài không được tới tiệc sinh thần,‬
‪탄신연이며 능행이며‬ ‪조하에 참석도 못 하고‬‪Ngài không được tới tiệc sinh thần,‬ ‪cả ‎neunghaeng‎ hay ‎joha‎.‬ ‪NEUNGHAENG‎: THĂM VIẾNG LĂNG TẨM‬ ‪JOHA‎: CHẦU CHÚC MỪNG‬
‪[해령의 의아한 숨소리]‬‪NEUNGHAENG‎: THĂM VIẾNG LĂNG TẨM‬ ‪JOHA‎: CHẦU CHÚC MỪNG‬
‪(홍익)‬ ‪서리들, 좀 나와 봐‬‪Các thư lại hãy ra đây một chút.‬
‪이게, 이게 말이나 되냐고, 어?‬‪Ngài nghĩ cái này có lý không?‬ ‪Đừng có vớ vẩn.‬
‪(시행)‬ ‪억지도 정도껏 부려야지 말이야‬‪Đừng có vớ vẩn.‬ ‪Nếu vậy ta là người chịu trách nhiệm‬
‪저것들 들어갔다가 사고 치면은‬‪Nếu vậy ta là người chịu trách nhiệm‬
‪나더러 책임지고‬ ‪깨지라는 이야기 아니야, 지금?‬‪nếu họ tới đó gây rối.‬
‪(장군)‬ ‪저도 용납할 수 없습니다‬‪Ta cũng không chấp nhận.‬
‪저희 한림들의 수장은‬ ‪양 봉교님 아니십니까?‬ ‪[주서의 비웃음]‬‪Đại nhân Yang cũng là thủ trưởng.‬ ‪Sao Đại đề học có thể quyết định vậy được?‬
‪왜 대제학 대감께서‬ ‪이런 일까지 결정하십니까?‬‪Sao Đại đề học có thể quyết định vậy được?‬ ‪Đại nhân Yang chỉ có uy quyền‬ ‪với nhà sử học các người thôi.‬
‪양 봉교는 너희 한림들한테나 수장이지‬‪Đại nhân Yang chỉ có uy quyền‬ ‪với nhà sử học các người thôi.‬
‪(주서)‬ ‪엄밀히 말하면 예문관 서열은‬‪Tại đây, Đại đề học‬ ‪là người quyền uy nhất‬ ‪chỉ sau Lãnh nghị chính.‬
‪영상 대감 다음 대제학 대감이야‬‪là người quyền uy nhất‬ ‪chỉ sau Lãnh nghị chính.‬
‪게다가 세자 저하께‬ ‪윤허까지 받았다는데‬‪Hơn nữa, Thế tử đã phê duyệt rồi.‬
‪아, 뭔 불만들이 이렇게 많아?‬‪Sao ai cũng bất bình thế?‬
‪하라면 그냥 좀 해!‬‪Tuân lệnh đi!‬
‪[길승이 책상을 쾅 친다]‬
‪(길승)‬ ‪이건 사관들의 문제입니다‬‪Đây là việc của các nhà sử học.‬
‪제갈 주서님은‬ ‪참견 마시고 돌아가십시오‬‪Ngài hãy lo việc của mình và mời đi cho.‬
‪(주서)‬ ‪나는 얘가 참 어려워‬‪Tên này làm ta khó chịu quá.‬
‪(우원)‬ ‪오히려 잘된 일 아닙니까?‬‪Chẳng phải vậy là tốt sao?‬
‪입시시키겠습니다‬‪- Ta sẽ cử họ đến.‬ ‪- Ngài mất trí rồi sao?‬
‪(시행)‬ ‪미나리 먹고 미쳤니?‬‪- Ta sẽ cử họ đến.‬ ‪- Ngài mất trí rồi sao?‬
‪도라지 먹고 돌았어?‬‪Ngài lú lẫn rồi ư? Ngài có nhận ra...‬
‪거기가 어디라고...‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Ngài lú lẫn rồi ư? Ngài có nhận ra...‬
‪(해령)‬ ‪무슨 일 있으십니까?‬‪Đại nhân, có chuyện gì vậy ạ?‬
‪[우원이 교지를 탁 내려놓는다]‬
‪오늘부터 내전에 들어가게 될 것이다‬‪Kể từ nay các cô sẽ làm ở Nội Điện.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪- (은임) 예?‬ ‪- (아란) 예?‬‪- Sao?‬ ‪- Gì cơ?‬
‪사책과 필통을 준비하거라‬‪Đi lấy sách vở và bút viết đi.‬
‪(삼보)‬ ‪[큰 소리로]‬ ‪마마!‬‪Thưa Điện hạ!‬
‪"녹서당"‬‪Thưa Điện hạ!‬ ‪Chuyện lớn rồi!‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬ ‪큰일 났습니다요, 큰일!‬‪Chuyện lớn rồi!‬
‪아휴, 마마!‬‪Thưa Điện hạ!‬
‪여사?‬‪Các nhà sử học nữ? Họ sẽ tới đây ư?‬
‪여사가 이곳에?‬‪Các nhà sử học nữ? Họ sẽ tới đây ư?‬ ‪Đúng thế.‬
‪아, 그렇다니까요?‬‪Đúng thế.‬ ‪Suốt 20 năm qua‬
‪20년 동안 녹서당에‬‪Suốt 20 năm qua‬
‪금이 가는지 물이 새는지‬ ‪관심도 없던 양반들이‬‪đâu ai quan tâm đến Nokseodang chứ.‬ ‪Tại sao lại cử họ tới đây?‬
‪(삼보)‬ ‪왜 하필 녹서당에 입시한답니까?‬‪Tại sao lại cử họ tới đây?‬ ‪Vương tử Eunseong, Vương tử Eunwi,‬ ‪Vương tử Eunhyo.‬
‪은성군, 은위군, 은효군‬ ‪널린 게 왕자들인데‬‪Vương tử Eunseong, Vương tử Eunwi,‬ ‪Vương tử Eunhyo.‬ ‪Còn bao nhiêu vương tử,‬ ‪nhưng sao lại là đây?‬
‪왜?‬‪Còn bao nhiêu vương tử,‬ ‪nhưng sao lại là đây?‬
‪돌아 버리겠네, 진짜‬‪Thần phát điên mất thôi.‬
‪[삼보의 놀란 숨소리]‬
‪마마, 이럴 때가 아닙니다‬‪Thưa Điện hạ,‬ ‪không còn nhiều thời gian đâu.‬
‪어서 옷을 벗으십시오‬‪Hãy thay đồ đi.‬
‪만에 하나 그 낭자가‬ ‪마마의 얼굴을 보게 되면은...‬‪Nếu tiểu thư đó nhìn thấy mặt ngài...‬ ‪Không sao đâu.‬
‪아니다‬‪Không sao đâu.‬
‪그 낭자를 속일 수 있어도‬‪Nàng ấy thì ta có thể lừa,‬
‪사관을 속여서는 아니 돼‬‪nhưng các nhà sử học thì không.‬
‪(삼보)‬ ‪아이...‬‪Hơn nữa, ta cũng không muốn‬ ‪lừa nàng ấy nữa.‬
‪더 이상 속이고 싶지도 않아졌고‬‪Hơn nữa, ta cũng không muốn‬ ‪lừa nàng ấy nữa.‬
‪마마, 하면...‬‪Thưa Điện hạ, vậy...‬ ‪Đem triều phục của ta ra đây.‬
‪공복을 가져와라‬‪Đem triều phục của ta ra đây.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[삼보의 걱정스러운 숨소리]‬
‪[긴장한 한숨]‬
‪"녹서당"‬‪NOKSEODANG‬
‪(박 나인)‬ ‪마마, 여사 들었사옵니다‬‪Thưa Điện hạ, nhà sử học nữ đã tới.‬
‪마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪들라 하라‬‪Cho nàng ấy vào.‬
‪예문관 권지 구해령‬‪Thần là Học đồ Goo Hae Ryung‬ ‪của Nghệ Văn Quán,‬
‪인사 올립니다‬‪thưa Điện hạ.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪도원 대군 이림이다‬‪Ta là Vương tử Dowon,‬ ‪Yi Rim.‬
‪[착잡한 숨소리]‬
‪[작은 소리로]‬ ‪아니길 바랐는데‬‪Thần đã mong là không phải.‬
‪[해령이 필기구를 꺼낸다]‬
‪[애틋한 음악]‬
‪(해령)‬ ‪오시, 여사 구해령이 녹서당에 들다‬‪Giờ Ngọ.‬ ‪Nhà sử học nữ Goo Hae Ryung‬ tới Nokseodang.
‪[옅은 한숨]‬
‪도원 대군이 서책을...‬‪- Vương tử Dowon đang đọc...‬ ‪- Hôm qua,‬
‪(이림)‬ ‪어제는‬‪- Vương tử Dowon đang đọc...‬ ‪- Hôm qua,‬
‪내 사정이 있어‬ ‪급히 나올 수밖에 없었다‬‪ta phải vội vã rời đi‬ ‪do hoàn cảnh bất khả kháng.‬
‪대군마마‬‪Thưa Điện hạ.‬
‪저는 지금‬‪Thần đến đây...‬
‪사관으로서 마마를 뵙고 있습니다‬‪với tư cách là nhà sử học.‬
‪(부제학)‬ ‪말씀하신 대로‬ ‪진주 목사 김승학을 위유사로 차출해‬‪Theo chỉ thị của người,‬ ‪thần đã cử giám ti tỉnh Jinju,‬ ‪Kim Seung Hak, làm ủy dụ sứ‬
‪홍수로 고통받는 백성들을‬ ‪구휼하도록 하였습니다‬‪để giúp những người dân‬ ‪chịu hậu quả của lũ.‬
‪쓰읍, 주상 전하께서‬ ‪이 사실을 알게 되시면은...‬‪Tuy nhiên, nếu Bệ hạ phát hiện...‬
‪그 책임은 저의 몫이니 염려치 마세요‬‪Ta sẽ lo việc này, nên ngài đừng lo.‬
‪(이진)‬ ‪하나 해마다 홍수와 가뭄이 반복되어‬‪Tuy nhiên, lũ lụt và hạn hán‬ ‪xảy ra hàng năm‬
‪백성들이 피해를 입는 일에 대해서는‬‪khiến cho dân chúng hết mực lo lắng.‬
‪부제학께서도‬ ‪대책을 강구해 줬으면 합니다‬‪Ta muốn ngài tìm một giải pháp.‬
‪혹 저수와 하수를‬ ‪소상히 설명한 서책이 있습니까?‬‪Có sách nào viết chi tiết‬ ‪về hệ thống thoát và trữ nước không?‬
‪[은임의 답답한 한숨]‬
‪[은임의 답답한 한숨]‬
‪[은임의 힘겨운 신음]‬
‪[은임의 못마땅한 신음]‬
‪(은임)‬ ‪아유, 정말 왜 이러십니까?‬‪Trời ơi, sao cô lại làm vậy?‬
‪아, 제가‬ ‪입시를 해야 한다지 않습니까?‬‪Ta đã bảo là ta phải vào trong mà!‬
‪입시요!‬‪Cho ta vào!‬
‪[답답한 한숨]‬
‪그래, 좋습니다‬‪Thôi được.‬
‪[은임의 힘겨운 신음]‬
‪최 상궁님께서‬ ‪치사하게 쪽수로 밀어붙이시니‬‪Vì cô định uy hiếp ta bằng số đông,‬ ‪ta sẽ chiến đấu‬ ‪với tinh thần kiên trung.‬
‪저는 사관의 기개로 맞서야지요‬‪với tinh thần kiên trung.‬
‪들여보내 주실 때까지‬‪Ta sẽ không nhích một ly...‬
‪[바닥을 탁탁 친다]‬‪Ta sẽ không nhích một ly...‬
‪한 발자국도 움직이지 않을 것입니다‬‪cho tới khi cô cho ta vào.‬
‪[대비 임씨의 한숨]‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪궁 안에 시선이‬ ‪점점 많아지는 듯합니다‬‪Thần cảm thấy ngày càng có‬ ‪nhiều người trong cung đang theo dõi.‬
‪(대비 임씨)‬ ‪얼굴을 보여 주는 것이 뭐 대수겠는가?‬‪Lộ mặt không thành vấn đề,‬
‪마음만 들키지 않으면 될 일‬‪miễn là biểu cảm không thể nhìn thấu.‬
‪해서 그 일은 어찌 되었는가?‬‪Sao? Mọi chuyện thế nào rồi?‬
‪한발 늦었습니다‬‪- Chúng thần tới quá muộn.‬ ‪- Vậy...‬
‪하면‬‪- Chúng thần tới quá muộn.‬ ‪- Vậy...‬
‪모두 죽었다는 말이냐?‬‪họ bỏ mạng cả rồi sao?‬ ‪Chúng thần đã chữa trị‬ ‪cho một người sống sót,‬
‪숨이 붙어 있는 자를 발견하여‬ ‪급히 처치를 했는데‬‪Chúng thần đã chữa trị‬ ‪cho một người sống sót,‬
‪다음 날 의금부에서 절명했다고 합니다‬‪nhưng người đó đã bỏ mạng‬ ‪ngay hôm sau tại Nghĩa Cấm Phủ.‬
‪좌상의 소행이로군‬‪Đó hẳn là do Tả nghị chính.‬
‪이 모든 것이‬‪Đó hẳn là do Tả nghị chính.‬
‪민익평 그자의 소행이야‬‪Đây đều là âm mưu của Min Ik Pyeong.‬
‪서책은 금서가 되고‬‪Sách bị cấm...‬
‪서포는 사라졌다‬‪và các hiệu sách biến mất.‬
‪(이림)‬ ‪무엇을 그리 적고 있는 것이냐?‬‪Cô viết gì thế?‬
‪난 여기서 이 서책만 보고 있는데‬‪Ta chỉ đọc sách thôi mà.‬
‪무엇을 그리 적고 있냐는 말이다‬‪Ta muốn biết cô đang viết gì.‬
‪사초의 내용을‬ ‪알려 드릴 수는 없습니다‬‪Thần không thể nói được, thưa Điện hạ.‬
‪알려 달라는 게 아...‬‪Ta không bảo cô...‬
‪설마 방금 내가 한 말을 적는 것이냐?‬‪Cô vừa ghi lại những gì ta vừa nói à?‬
‪(이림)‬ ‪너 진짜 적고 있어?‬‪Cô đang ghi thật đấy à?‬
‪아, 지금, 지금 계속 너...‬‪Cô là...Cô đã...‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪[기가 찬 한숨]‬
‪[이림의 못마땅한 신음]‬ ‪[해령의 다부진 숨소리]‬
‪[이림이 씩씩거린다]‬
‪(이림)‬ ‪가짜 매화‬‪Maehwa giả.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Kẻ giả danh đã lừa đảo chiếm đoạt‬
‪매화 행세를 하며‬‪Kẻ giả danh đã lừa đảo chiếm đoạt‬
‪순진한 백성들의 돈을 가로챈 사기꾼‬‪tiền mồ hôi công sức của người vô tội.‬
‪그것도 모자라 어명을 어기고‬‪Hơn nữa, nàng ta còn bất tuân Thánh chỉ‬ ‪và đột nhập vào Nokseodang.‬
‪녹서당에 멋대로‬ ‪출입까지 했던 죄인 구해령‬‪và đột nhập vào Nokseodang.‬ ‪Goo Hae Ryung là tội phạm,‬
‪에게 내 긴히 할 말이 있는데‬‪ta có chuyện cần nói với nàng ta.‬
‪이것도 적을 것이냐?‬‪Cô cũng định ghi lại ư?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Cô cũng định ghi lại ư?‬
‪[난처한 한숨]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[난처한 한숨]‬ ‪[종이 댕 울린다]‬
‪[종이 계속 울린다]‬
‪(이림)‬ ‪너...‬‪Này.‬
‪(해령)‬ ‪물러나겠습니다‬‪Thần xin phép cáo lui.‬
‪[이림의 다급한 숨소리]‬‪Thần xin phép cáo lui.‬
‪사관 흉내 이쯤 해‬‪Đừng giả bộ nữa.‬ ‪Ta đã nói là ta cần nói chuyện với cô.‬
‪내 너에게 할 말이 있다지 않느냐?‬‪Ta đã nói là ta cần nói chuyện với cô.‬
‪[옅은 한숨]‬‪Ta đã nói là ta cần nói chuyện với cô.‬
‪그동안 기회는 많았는데‬‪Ngài đã có rất nhiều dịp để nói.‬
‪이제 와서 무슨 말씀이‬ ‪하고 싶으신 겁니까?‬‪Tại sao mãi tới tận bây giờ ngài mới nói?‬
‪아니면 뭐‬ ‪저한테 듣고 싶은 말이 있으십니까?‬‪Hay ngài muốn thần nói điều gì chăng?‬
‪'대군마마인 걸 미처 몰라뵈었습니다'‬‪"Thần không biết ngài là vương tử.‬
‪'죄송합니다, 살려 주시옵소서'‬‪Là lỗi của thần. Xin thứ tội." Như vậy ư?‬
‪뭐, 이런 말요?‬‪Là lỗi của thần. Xin thứ tội." Như vậy ư?‬
‪그렇다면 제가 사죄드리겠습니다‬‪Vậy thần sẽ xin lỗi.‬
‪[해령의 한숨]‬
‪대체 이번엔 뭘 어떻게 해야‬‪Lần này thần phải làm gì‬ ‪để được Vương tử Dowon thứ lỗi đây?‬
‪도원 대군마마께서‬ ‪절 용서해 주실까요?‬‪Lần này thần phải làm gì‬ ‪để được Vương tử Dowon thứ lỗi đây?‬
‪고맙다는 말을 하고 싶었다‬‪Ta muốn cảm ơn cô.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Ta không biết...‬
‪어젯밤‬‪Ta không biết...‬
‪네가 왜 거기 있었는지는 모르겠지만‬‪vì sao đêm hôm trước cô ở đó,‬
‪날 외면하지 않아 줘서‬‪nhưng cảm ơn vì đã ở lại.‬
‪신경 써 줘서 고마웠다고‬‪Ta rất cảm kích sự quan tâm của cô.‬
‪그 말이 하고 싶었어‬‪Ta muốn nói vậy thôi.‬
‪그리고 내가 먼저 널 속였으니‬‪Và vì ta là người nói dối trước,‬
‪내게 용서를 구할 필요도 없다‬‪cô không cần xin ta thứ lỗi.‬
‪우리 사이의 악연은‬ ‪이쯤에서 끝난 거로 하자‬‪Mong sau này hai ta không còn‬ ‪gặp chuyện oái oăm nào nữa.‬
‪나가 보거라‬‪Cô đi được rồi.‬
‪(해령)‬ ‪어쩌면‬‪Thần tưởng...‬
‪벗이 될 수도 있겠다고 생각했습니다‬‪chúng ta có thể làm bạn.‬
‪시작이 좋지는 않았어도‬‪Chúng ta khởi đầu không mấy suôn sẻ,‬
‪그리 살가운 사이는 아니었어도‬‪và không có nhiều thiện chí với nhau.‬
‪이 넓은 궁궐에서‬ ‪편히 대할 수 있는 사람‬‪Nhưng thần nghĩ‬ ‪sẽ thật tốt nếu có người...‬
‪한 명쯤은 있어도 좋겠다‬‪mà thần có thể thoải mái ở bên cạnh...‬
‪그리 생각했습니다‬‪trong cung điện rộng lớn này.‬
‪대체 왜...‬‪Tại sao...‬
‪왜 진작 말씀해 주시지 않으셨습니까?‬‪Sao ngài không nói với thần sớm hơn?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪"녹서당"‬‪NOKSEODANG‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(관원1)‬ ‪평판도 알 수 없는 이가‬ ‪사헌부에 들어온다 하여 걱정했는데‬‪Ta rất lo khi nghe tin‬ ‪sẽ có người lạ cùng tham gia,‬
‪듣자하니 좌상 대감이‬ ‪특별히 아끼는 분이시라고요?‬‪nhưng nghe nói Tả nghị chính‬ ‪rất trọng dụng ngài.‬
‪(재경)‬ ‪인연이 길어‬ ‪편히 대해 주시는 거뿐입니다‬‪Ngài ấy thoáng tính với ta‬ ‪do quen nhau đã lâu.‬
‪(관원2)‬ ‪그 까다로운 대감께서‬ ‪가까이하시는 걸 보니‬‪Đại nhân Min khó tính vậy‬ ‪mà vẫn còn giữ ngài lại.‬
‪연유가 있겠지요‬‪Hẳn phải có lý do.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪(재경)‬ ‪아...‬
‪알아보셨습니까?‬‪Đã tìm hiểu chưa?‬
‪(내관)‬ ‪예, 보아하니‬ ‪오늘 외출했다 돌아온 상궁은 없고‬‪Vâng. Không có cung nữ nào‬ ‪rời cung hôm nay,‬
‪한 내관의 부인이‬ ‪들었던 기록은 있습니다‬‪nhưng có ghi nhận‬ ‪thê tử của một thái giám đã tới.‬
‪내관의 부인요?‬‪"Thê tử của thái giám" ư?‬
‪'상호 허삼보의 부인 박소사'‬ ‪그리 적혀 있습니다‬‪"Park, thê tử Thái giám Heo Sam Bo".‬ ‪Có ghi như vậy.‬
‪야!‬‪Này!‬
‪[시행의 분노에 찬 숨소리]‬‪Này!‬
‪(시행)‬ ‪이것들이 지금 장난해, 어?‬‪Các cô đùa ta ư?‬
‪이딴 걸 사초라고 써 온 거야, 어?‬‪Thứ này gần như vô dụng!‬
‪서당 개가 천자문을 써도‬ ‪이거보다 낫겠다‬‪Đến chó còn làm tốt hơn.‬
‪이것보다 낫겠어!‬‪Làm tốt hơn nhiều!‬
‪(아란)‬ ‪저희도 나름 성심성의껏...‬‪Đại nhân, chúng ta đã cố hết sức...‬
‪놀다 오셨어요, 그쪽은‬‪Đại nhân, chúng ta đã cố hết sức...‬ ‪Cô không làm cái gì cả.‬
‪아주 중전마마랑‬ ‪친구를 해 잡수셨어요, 어?‬‪Nghe như cô đã làm thân với Vương phi vậy.‬
‪참, 원, 기가 막혀‬‪Trời, hết nói nổi.‬
‪'오, 유밀과가 맛있었고'‬‪"Trời ơi. Bánh ngon quá,‬
‪'알고 보니 같은 동네 출신이라‬ ‪너무 반가웠고...'‬‪thần rất vui vì biết rằng‬ ‪chúng ta là đồng hương."‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪즐거우세요?‬‪Các cô thấy việc này vui lắm à?‬ ‪Đúng không?‬
‪(시행)‬ ‪응?‬‪Các cô thấy việc này vui lắm à?‬ ‪Đúng không?‬
‪대비전 문턱도 못 밟고‬ ‪상궁한테 쫓겨나신 우리 오은임 권지‬‪Học đồ Oh, cô còn bị‬ ‪thượng cung đuổi trước khi‬ ‪vào được buồng của Đại phi.‬
‪'대군이 서책을 한 장 넘겼다‬ ‪또 한 장 넘겼다'‬‪Và Học đồ Goo, cô đã viết 30 trang‬
‪이딴 문장으로 30장을 채워 오신‬ ‪우리 구해령 권지‬‪chỉ với một câu,‬ ‪"Điện hạ đã lật sang trang mới."‬
‪지금 이 상황이 즐거우세요?‬‪Các cô thấy chuyện này thú vị lắm sao?‬
‪너도 얘네들보다 쥐똥만큼 나은 거지‬‪Cô cũng thế. Cô chỉ tốt hơn‬ ‪các cô ở đây một chút thôi,‬
‪사관 되려면 아직 한참 멀었어, 어?‬‪nhưng còn phải cố thêm nhiều‬ ‪nếu muốn làm nhà sử học thực thụ.‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪입궐한 지 달포가 지날 동안‬‪Các cô ở đây được hơn một tháng rồi.‬
‪도대체가 예문관에서 뭘 한 거야, 어?‬‪Các cô ở đây được hơn một tháng rồi.‬ ‪Chính xác các cô học được gì thế?‬ ‪Bận tán gẫu và thưởng cảnh trong cung à?‬
‪몰려다니면서 수다나 떨고‬ ‪궁궐 구경만 했어?‬‪Bận tán gẫu và thưởng cảnh trong cung à?‬
‪내가 신입일 때는, 어?‬‪Khi ta còn là tập sự, hết tháng đầu...‬
‪입궐 한 달 차에‬‪Khi ta còn là tập sự, hết tháng đầu...‬
‪[시행의 힘겨운 신음]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Khi ta còn là tập sự, hết tháng đầu...‬
‪[시행의 아파하는 신음]‬
‪야, 야‬‪Không chịu nổi các cô nữa, đi ra đi.‬
‪꼴 보기 싫으니까 다 나가, 응?‬‪Không chịu nổi các cô nữa, đi ra đi.‬
‪[짜증 내며]‬ ‪안 나가?‬‪Ta bảo là đi đi!‬
‪교육을 말이야!‬‪Dạy họ cho tử tế vào chứ?‬
‪똑바로 시...‬‪Dạy họ cho tử tế vào chứ?‬
‪[답답한 신음]‬
‪[성난 숨소리]‬
‪외롭다‬‪Một mình ta vất vả.‬
‪외로워‬‪Chỉ mình ta.‬
‪이 조선에‬‪Phải chăng ta là nhà sử học thực thụ‬ ‪duy nhất trên đất Joseon ư?‬
‪진정한 사관은 나뿐이라는 말인가?‬‪Phải chăng ta là nhà sử học thực thụ‬ ‪duy nhất trên đất Joseon ư?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(아란)‬ ‪[씩씩거리며]‬ ‪아, 정말 너무한 거 아닙니까?‬‪Sao ngài ấy lại nặng lời thế chứ?‬
‪서당 개라니요?‬‪Còn nói ta không bằng chó.‬
‪아무 준비도 없이‬ ‪날벼락처럼 입시시켜 놓고‬‪Chúng ta được cử tới thượng tẩm‬ ‪mà không chuẩn bị gì.‬
‪치, 기절 안 한 것만으로도‬ ‪다행이지, 뭐, 씨, 쯧‬‪Chúng ta được cử tới thượng tẩm‬ ‪mà không chuẩn bị gì.‬ ‪May cho ngài ấy là chúng ta chưa xỉu đấy.‬
‪(은임)‬ ‪에이, 허 권지는‬ ‪좋은 시간 보내셨지 않습니까?‬‪Thôi nào. Cô có vẻ vui thế còn gì.‬
‪중전마마께 차 대접도 받고‬ ‪담소도 나누고‬‪Cô được dùng trà với Vương phi‬ ‪và nói chuyện với người.‬
‪[은임과 해령의 웃음]‬ ‪[아란의 한숨]‬
‪- (아란) 제가 속으로는‬ ‪- (해령) 아휴‬‪Nhưng cô có biết ta lo thế nào không?‬
‪(아란)‬ ‪얼마나 조마조마했는데요?‬‪Nhưng cô có biết ta lo thế nào không?‬
‪저 대신‬‪Ta cứ lo là sẽ có chuyện xấu xảy ra‬ ‪với học đồ Goo‬
‪녹서당 그 불구덩이를 자처한‬‪Ta cứ lo là sẽ có chuyện xấu xảy ra‬ ‪với học đồ Goo‬
‪우리 구 권지한테 무슨 일 생길까 봐‬‪vì đã tình nguyện tới Nokseodang thay ta.‬
‪(은임)‬ ‪해서 확인은 하셨습니까?‬‪Sao? Cô xem chưa?‬
‪(해령)‬ ‪네?‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Cô tình nguyện tới Nokseodang‬
‪(은임)‬ ‪아까 확인할 것이 있어서‬‪- Gì cơ?‬ ‪- Cô tình nguyện tới Nokseodang‬
‪허 권지 대신‬ ‪녹서당에 들겠다 하셨지 않습니까?‬‪vì muốn xem một thứ.‬
‪도원 대군이‬ ‪그 소문 속의 짐승인지 광인인지‬‪Cá là cô muốn xem Vương tử‬ ‪là quái vật hay gã khùng‬ ‪như lời đồn.‬
‪궁금해서 그러신 거 아니에요?‬‪như lời đồn.‬
‪(해령)‬ ‪아, 그거는...‬‪- Ồ, cái đó...‬ ‪- Thấy Học đồ Goo‬
‪(아란)‬ ‪구 권지가 이리 멀쩡한 걸 보니‬‪- Ồ, cái đó...‬ ‪- Thấy Học đồ Goo‬ ‪quay về nguyên vẹn thế này,‬ ‪chắc ngài ấy không điên đâu.‬
‪광인은 아닐 테고‬‪quay về nguyên vẹn thế này,‬ ‪chắc ngài ấy không điên đâu.‬
‪[아란의 놀란 신음]‬‪quay về nguyên vẹn thế này,‬ ‪chắc ngài ấy không điên đâu.‬ ‪Biết mà. Ngài ấy nổi mủ nhọt khắp người!‬
‪[발을 탁 구르며]‬ ‪역시 그 종기 병이 맞았나 봅니다‬‪Biết mà. Ngài ấy nổi mủ nhọt khắp người!‬
‪어떻습니까?‬‪Có tệ lắm không?‬
‪도원 대군 많이 흉측합니까?‬‪Vương tử Dowon trông kinh khủng lắm à?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪흉측하지 않습니다‬ ‪[아름다운 음악]‬‪Trông không kinh chút nào.‬
‪(해령)‬ ‪정말입니다‬‪Thật đó. Ngài cao lớn,‬
‪이 키도 훤칠하게 크고 피부도 하얗고‬‪Thật đó. Ngài cao lớn,‬ ‪và da ngài ấy trắng như tuyết.‬
‪눈도 예쁘고‬‪Mắt của ngài cũng rất đẹp.‬
‪뭐, 보기에 좋기만 합니다‬‪Ngài ấy rất tuấn tú.‬
‪(은임)‬ ‪그럼 그게 다 헛소문이었단 말입니까?‬‪Ra là tin đồn thất thiệt à?‬
‪네, 그러니까 누가‬ ‪도원 대군에 대해서 나쁘게 말하거든‬‪Đúng. Nếu các cô thấy‬ ‪có người nói xấu Vương tử Dowon,‬
‪그거 틀렸다고 전해 주십시오‬‪bảo là họ sai rồi nhé.‬
‪막 흉측하게 생기지도 않았고‬ ‪사람을 죽이는 광인도 아니라고요‬‪Ngài ấy không hề kinh tởm,‬ ‪hay là một gã điên cuồng sát.‬
‪아, 그저 그, 성격이 쪼끔‬ ‪더러울 뿐이라고 고렇게 전해 주십시오‬‪Chỉ bảo ngài ấy hơi gắt gỏng chút thôi.‬
‪(해령)‬ ‪저는 지금 사관으로서‬ ‪마마를 뵙고 있습니다‬‪Thần đến đây với tư cách là nhà sử học.‬
‪그래, 넌 사관이다‬‪Đúng, cô là nhà sử học.‬
‪그걸 내 모르겠느냐?‬‪Tất nhiên là ta biết rồi.‬
‪마마!‬‪Thưa Điện hạ!‬
‪(삼보)‬ ‪아니, 그, 그 귀한 꽃을 왜, 어?‬‪Sao ngài lại ngắt bông hoa quý đó?‬
‪생전 풀때기 하나도 못 꺾던 분이‬ ‪왜 이러십니까?‬‪Thần chưa bao giờ thấy ngài ngắt hoa cỏ.‬ ‪Ngài có sao không?‬
‪뭐, 격분할 일이라도 계셨습니까?‬‪Ngài cáu giận điều gì sao?‬
‪아니다‬‪Không có.‬ ‪Ta muốn ở một mình, nên đừng vào.‬
‪혼자 있고 싶으니 들지 말거라‬‪Không có.‬ ‪Ta muốn ở một mình, nên đừng vào.‬
‪[이림의 옅은 헛기침]‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪뭔가‬‪Ta có linh cảm kì lạ‬ ‪rằng ngài ấy đang trải qua‬
‪내 영역 밖의 일인 것 같은‬ ‪이 낯선 느낌‬‪Ta có linh cảm kì lạ‬ ‪rằng ngài ấy đang trải qua‬ ‪một thứ ngoài tầm với của ta.‬
‪이게 뭐지?‬‪Nó là gì nhỉ?‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪[밤새 울음]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[대문이 달칵 닫힌다]‬
‪(이태)‬ ‪대체 일을 어찌하고 있는 게야?‬‪Khanh có đang làm tử tế không thế?‬
‪서포를 찾았다면서 알아낸 건 없고‬‪Khanh nói đã tìm ra hiệu sách đó‬ ‪nhưng chẳng thấy gì.‬
‪웬 의술에 대한 해괴한 소문만‬ ‪퍼지고 있지 않은가?‬‪Chỉ có tin đồn kỳ lạ‬ ‪về y thuật vô danh đang lan truyền.‬
‪자네도 이제 나이가 들었어‬‪Trẫm thấy khanh cũng đã cao tuổi.‬
‪예전의 그 영민함은 온데간데없고‬‪Khanh đang dần mất đi‬ ‪sự nhạy bén của mình.‬
‪괜한 곳만‬ ‪긁어 부스럼을 만드니, 원...‬‪Khanh chỉ gây ra‬ ‪những rắc rối không cần thiết.‬
‪(익평)‬ ‪기억하십니까, 전하?‬‪Bệ hạ, người còn nhớ không?‬
‪20년 전 서래원에서 오랑캐 의술을‬ ‪공부하던 계집이 있었습니다‬‪Hai mươi năm trước,‬ ‪có một nữ nhân‬ ‪học y thuật ngoại quốc tại Seoraewon.‬
‪모화라는 이름의 관비인데‬ ‪폐주의 보살핌을 받았지요‬‪Đó là một nô lệ tên Mo Hwa.‬ ‪Phế vương đã lo cho nàng ta.‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪(이태)‬ ‪한데?‬‪- Nên?‬ ‪- Chắc chắn người đã nghe được tin đồn‬
‪전하께서도 분명 그 계집의 소문을‬ ‪들으신 적이 있으실 겁니다‬‪- Nên?‬ ‪- Chắc chắn người đã nghe được tin đồn‬ ‪về nữ nhân đó, thưa Bệ hạ.‬
‪의술이 어찌나 신통한지‬‪Nàng ta nổi tiếng là y sư rất tài giỏi.‬
‪다 죽어 가는 사람도‬ ‪기이한 방법으로 살려 낸다‬‪Nàng ta còn hồi sinh‬ ‪người sắp chết nhờ phương pháp lạ.‬
‪하면 지금 그 계집이‬‪Khanh nói nữ nhân đó...‬
‪그 계집이 살아 있다는 뜻인가?‬‪Khanh nói nàng ta vẫn sống sao?‬
‪어찌 과인의 나라, 과인의 땅에‬‪Sao một kẻ phản bội lại sống được‬ ‪trong đất nước mà trẫm trị vì?‬
‪서래원 역당이!‬‪Sao một kẻ phản bội lại sống được‬ ‪trong đất nước mà trẫm trị vì?‬
‪당장 병판을 시켜 군사를 풀라‬‪Hãy cử lính của Binh Tào Phán Thư.‬
‪팔도 산을 헤치고‬ ‪강을 다 뒤집어서라도‬‪Tìm mụ phù thủy đó và đưa về đây‬
‪그년을 찾아 내 앞에 데려와!‬‪dù phải tìm ở nơi hang cùng ngõ hẻm.‬
‪(상선)‬ ‪전하, 고정하시옵소서‬‪Bệ hạ, xin người bớt giận.‬
‪오랜만에 모습을 드러낸 계집입니다‬‪Ả ta mới xuất hiện sau một thời gian dài.‬
‪섣불리 움직여 겁을 줬다간‬ ‪영영 놓쳐 버릴 수도 있습니다‬‪Nếu hành xử liều lĩnh dọa đến ả ta‬ ‪thì có thể không bao giờ bắt được.‬ ‪Khanh nói trẫm chỉ nên ngồi‬ ‪và không làm gì ư?‬
‪하면 과인에게 이대로‬ ‪손을 놓고 지켜보라는 것이야?‬‪Khanh nói trẫm chỉ nên ngồi‬ ‪và không làm gì ư?‬
‪군계 속의 학은 돋보이고‬‪Hạc giữa bầy gà,‬
‪주머니 속의 송곳은‬ ‪드러나기 마련 아니겠습니까?‬‪và cái kim trong bọc rồi cũng lòi ra.‬
‪몸이야 얼마든지 숨겨도‬‪Nàng ta có thể trốn,‬ ‪nhưng không giấu tài của mình được.‬
‪재주는 숨기지 못했을 것입니다‬‪Nàng ta có thể trốn,‬ ‪nhưng không giấu tài của mình được.‬
‪도승지를 불러와 주게‬‪Triệu Đô thừa chỉ tới đây.‬
‪(상선)‬ ‪예‬‪Vâng, thưa đại nhân.‬
‪[분노를 삭이는 숨소리]‬
‪(박 나인)‬ ‪마마, 여사가 들었사옵니다‬‪Thưa điện hạ, nhà sử học nữ đã tới.‬
‪[이림의 다급한 신음]‬
‪[헛기침]‬
‪들라 하라‬‪Cho nàng ta vào.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪(은임)‬ ‪예문관 권지 오은임 인사드립니다‬‪Thần là Học đồ Oh Eun Im‬ ‪của Nghệ Văn Quán, thưa Điện hạ.‬
‪넌...‬‪Cô...‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(이진)‬ ‪관복을 입은 모습이 퍽 보기 좋구나‬‪Chế phục rất hợp với cô.‬
‪[해령의 옅은 웃음]‬
‪과찬이십니다‬‪Thần rất vinh dự, thưa Điện hạ.‬
‪오늘은 내 봐야 할 서책이 있으니‬‪Hôm nay ta cần đọc một cuốn sách,‬
‪너도 너무 애쓰지 말고‬ ‪편히 있다 가거라‬‪nên cô có thể nghỉ ngơi thoải mái.‬
‪예, 저하‬ ‪[이진의 호응하는 신음]‬‪Tạ ơn Thế tử Điện hạ.‬
‪(이진)‬ ‪아, 참, 어제 녹서당에‬ ‪네가 입시를 했다 들었다‬‪Phải rồi,‬ ‪ta nghe nói hôm qua cô tới Nokseodang.‬
‪예?‬‪Điện hạ nói gì ạ?‬
‪아, 예‬‪Dạ phải.‬
‪(이진)‬ ‪도원 대군은 어떻더냐?‬‪Vương tử Dowon phản ứng thế nào?‬
‪많이 놀라고 당황했을 텐데‬‪Hẳn là ngạc nhiên và bối rối lắm.‬
‪[머뭇거리는 신음]‬
‪대군마마께서는‬‪Điện hạ...‬
‪종일 서책만 보셨습니다‬‪đã đọc sách cả ngày ạ.‬
‪사람을 만나는 것이 서툰 아이다‬‪Nó không quen giao thiệp với mọi người.‬
‪행여 여사들의 마음을 상하게 하더라도‬‪Dù nó có khiến cô khó chịu,‬ ‪mong cô hiểu cho.‬
‪너그러이 봐다오‬‪Dù nó có khiến cô khó chịu,‬ ‪mong cô hiểu cho.‬
‪예, 저하‬‪Vâng, thưa Điện hạ.‬
‪(이진)‬ ‪안 되겠다‬‪Ta có ý này.‬
‪따라오너라‬‪Theo ta.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[짐을 달그락 챙긴다]‬
‪[화살이 탁 꽂힌다]‬‪Trúng hồng tâm!‬
‪(고전)‬ ‪관중이오!‬‪Trúng hồng tâm!‬
‪[이진의 후련한 한숨]‬
‪(이진)‬ ‪간만에 활을 쏘니 마음이 후련하구나‬‪Cũng đã lâu rồi từ lần cuối ta bắn cung.‬ ‪Cảm giác thật tốt.‬
‪시름이 날아가는 듯해‬‪Giúp ta đỡ căng thẳng.‬
‪형님이 좋으시다니 저도 좋습니다‬‪Đệ mừng là huynh thấy vui.‬
‪[이진의 옅은 웃음]‬
‪[이진의 한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪마마‬‪Điện hạ, nhà sử học nữ đang theo dõi.‬
‪여사들이 보고 있사옵니다‬‪Điện hạ, nhà sử học nữ đang theo dõi.‬
‪관중 또 관중하시옵소서‬‪Thần mong ngài có thể bắn trúng hồng tâm.‬
‪[숨을 후 내뱉는다]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[사람들의 새어 나오는 웃음]‬
‪[이진의 웃음]‬
‪(이림)‬ ‪아니, 이게 왜 오늘따라...‬‪Hôm nay cây cung này làm sao vậy?‬
‪[권지들의 옅은 웃음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪아니, 원래‬‪Xem đó, bắn cung là môn vận động rất khó.‬
‪이, 원래 활쏘기가‬ ‪보통 어려운 것이 아니다‬‪Xem đó, bắn cung là môn vận động rất khó.‬ ‪Tay. Cô phải có cánh tay khỏe,‬ ‪và cần giữ thăng bằng.‬
‪이 팔, 팔의 힘도 중요하고‬‪Tay. Cô phải có cánh tay khỏe,‬ ‪và cần giữ thăng bằng.‬
‪(이림)‬ ‪몸의 균형도 잡아야 하고‬‪Tay. Cô phải có cánh tay khỏe,‬ ‪và cần giữ thăng bằng.‬
‪아무튼‬‪Dù sao thì tên bắn xa đến thế‬ ‪là vẫn còn tốt...‬
‪저만큼 쏜 것도 나름 잘 쏜 거...‬‪Dù sao thì tên bắn xa đến thế‬ ‪là vẫn còn tốt...‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪[한숨]‬
‪그리 내 실력이 우습다면‬‪Nếu cô cười kỹ năng của ta,‬
‪한번 쏴 보거라‬‪thì tự mình đến thử đi.‬
‪'견우미견양'이라는 말이 있잖느냐?‬‪Sách nói, "Hiện ngưu vị hiện dương."‬
‪직접 쏴 보아야 그 어려움을 알 터‬‪Cô cần tự mình thử xem nó khó đến mức nào.‬
‪만약 한 발이라도 관중시킨다면‬‪Nếu cô có thể bắn trúng hồng tâm‬ ‪chỉ một lần thôi,‬
‪내 너에게 권한을 주겠다‬‪ta sẽ cho phép cô‬
‪나를 마음껏 비웃을 수 있는 권한‬‪cười nhạo ta thỏa thích.‬
‪[해령의 난처한 숨소리]‬
‪(이진)‬ ‪그래, 사양하지 말거라‬‪Đừng từ chối.‬
‪아, 이런 때가 아니면‬‪Là một nữ nhân, cô có thể cầm cung‬ ‪lúc nào ngoài lúc này chứ?‬
‪언제 또 여인이 활을 잡아 보겠느냐?‬‪Là một nữ nhân, cô có thể cầm cung‬ ‪lúc nào ngoài lúc này chứ?‬
‪게다가‬‪Hơn nữa, đệ ấy đề nghị cho phép cô‬ ‪cười nhạo vương tử‬
‪대군을 마음껏 비웃을 수 있는‬ ‪권한까지 준다는데‬ ‪[이림의 한숨]‬‪Hơn nữa, đệ ấy đề nghị cho phép cô‬ ‪cười nhạo vương tử‬ ‪bao nhiêu tùy thích.‬
‪[곤란한 숨소리]‬
‪화살은 몇 개나 필요해?‬‪Cô cần bao nhiêu mũi tên?‬
‪백 개?‬‪Một trăm? Một nghìn?‬
‪천 개?‬‪Một trăm? Một nghìn?‬
‪(해령)‬ ‪한 발만 관중시키면 된다면서요?‬‪Ngài bảo thần bắn trúng một lần.‬
‪하나면 됩니다‬‪Thần chỉ cần một thôi.‬
‪(고전)‬ ‪관중이오!‬ ‪[삼보의 놀라는 탄성]‬‪- Trúng hồng tâm!‬ ‪- Ôi!‬
‪[나팔 소리 효과음]‬ ‪[이진의 놀라는 탄성]‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[은임의 놀란 숨소리]‬
‪[이진의 놀란 숨소리]‬
‪(이진)‬ ‪지척에 숨은 활잡이가 있었구나‬‪Đúng là cung thủ giỏi.‬ ‪Ai dạy cô bắn tên vậy?‬
‪활은 대체 어디서 배운 것이냐?‬‪Ai dạy cô bắn tên vậy?‬
‪연경에서 어린 시절을 보내면서‬‪Thuở nhỏ thần sống tại Yên Kinh.‬
‪취미 삼아‬‪Và đây là‬
‪가볍게 즐기던 것뿐입니다‬‪sở thích của thần ạ.‬
‪[이진의 옅은 웃음]‬‪sở thích của thần ạ.‬
‪[이진의 탄성]‬‪Ra vậy. Vương tử Dowon không biết‬ ‪mà đã đưa tên cho cô.‬
‪(이진)‬ ‪그것도 모르고 도원이 활을 건넸으니‬‪Ra vậy. Vương tử Dowon không biết‬ ‪mà đã đưa tên cho cô.‬
‪허, 이거야말로 공자의 문전에서‬ ‪효경을 판 꼴 아니냐, 어?‬‪Nhưng có lẽ đệ ấy‬ ‪chỉ đang dạy cá học bơi thôi.‬
‪[이진의 웃음]‬‪Không phải cô là nhà sử học à?‬
‪구 권지는 여기‬ ‪사관으로서 와 있는 거 아니었나?‬‪Không phải cô là nhà sử học à?‬
‪지금 본분을 매우 잊은 듯한데?‬‪Có vẻ cô đã quên bổn phận của mình.‬
‪송구하옵니다, 마마‬‪Thần xin lỗi Điện hạ.‬
‪대군마마의 말씀‬ ‪한 자도 놓치지 않고 적겠습니다‬‪Thần đảm bảo không bỏ sót‬ ‪bất kỳ từ nào ngài vừa nói.‬
‪(이림)‬ ‪이건 적으라고 한 말이 아니라...‬‪Cái đó không được ghi.‬
‪적지 말라고‬‪Đừng có viết...‬
‪구해령 권지‬‪Học đồ Goo.‬
‪(이진)‬ ‪아, 너무 나무라지 말거라‬‪Đừng khắt khe với nàng ấy.‬ ‪Đệ đã chọn nàng ấy mà.‬
‪네가 뽑은 여사인데‬ ‪열심히 하는 것을 기특해해야지, 응?‬‪Đệ đã chọn nàng ấy mà.‬ ‪Đệ nên tự hào rằng‬ ‪nàng ấy đang làm việc chăm chỉ.‬
‪[못마땅한 한숨]‬
‪[씩씩거린다]‬
‪[이림의 한숨]‬
‪(삼보)‬ ‪아유, 제 얼굴이‬ ‪다 화끈거려서 참, 이거...‬‪Thật xấu hổ.‬
‪어찌 스무 발 중의 스무 발을‬ ‪다 못 맞히십니까?‬‪Ngài có 20 mũi tên‬ ‪mà không trúng đích lần nào.‬
‪실수로라도 한 번은 관중할 법도 한데‬‪Thần tưởng ngài sẽ bắn trúng đích‬ ‪ít nhất một lần.‬
‪이건 뭐, 실력도 없고 운발도 없고...‬ ‪[익살스러운 효과음]‬‪Ngài không giỏi cũng chẳng may mắn.‬
‪걱정이 되어 드리는 말씀입니다, 네?‬‪Thần nói vì thần lo lắng thôi.‬
‪그 처참한 풍경이‬ ‪사책에 고스란히 담겼을 텐데‬‪Sự việc tai hại đó sẽ bị ghi lại.‬
‪가만뒀다가는 망신살이‬ ‪천년만년 뻗치지 않겠습니까?‬‪Hàng nghìn năm sau, ngài sẽ bị cười nhạo‬ ‪là một vương tử bại trước nhà sử học nữ.‬
‪여사보다 못한 대군마마라고요‬‪là một vương tử bại trước nhà sử học nữ.‬
‪하면 이미 적힌 것을 어쩌라는 말이냐?‬‪Ngài muốn ta làm gì?‬ ‪Họ cũng ghi lại hết rồi.‬
‪(이림)‬ ‪씨...‬
‪애초에 여사 같은 거‬‪Chúng ta không nên tuyển‬
‪생기지 않았으면 좋았을 것을‬‪nhà sử học nữ ngay từ đầu.‬
‪[이림의 못마땅한 신음]‬‪Chết tiệt.‬
‪[이림이 씩씩거린다]‬ ‪(박 나인)‬ ‪마마‬‪Điện hạ,‬ ‪Học đồ Goo Hae Ryung tới gặp ngài.‬
‪예문관 권지 구해령 들었사옵니다‬‪Điện hạ,‬ ‪Học đồ Goo Hae Ryung tới gặp ngài.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪"녹서당"‬
‪아직도 입시가 덜 끝났느냐?‬‪Cô vẫn còn điều cần viết à?‬
‪여쭤볼 것이 있어서 왔습니다‬‪Thần tới để hỏi ngài vài việc.‬
‪[이림의 한숨]‬
‪아까 저하께서 마마가 저를 뽑았다‬ ‪그리 말씀하셨습니다‬‪Vừa nãy, thần nghe Thế tử nói‬ ‪ngài đã chọn thần.‬
‪그게 무슨 뜻입니까?‬‪Thế nghĩa là sao?‬
‪나도 모르겠다‬‪Ta không rõ.‬
‪만약 내게 여사를 뽑을‬ ‪권한이 있었다면‬‪Vì nếu ta mà có quyền chọn nhà sử học nữ,‬
‪넌 이 자리에 있지 못했을 테니까‬‪cô đã không đứng ở đây.‬
‪[기가 찬 웃음]‬
‪예, 예, 아유‬‪Vâng. Được rồi.‬
‪제가 괜한 질문으로‬ ‪귀찮게 해 드려서 정말 죄송합니다‬‪Vâng. Được rồi.‬ ‪Thần xin lỗi đã làm phiền ngài‬ ‪vì một câu hỏi không cần thiết.‬
‪그럼 전 물러나 보겠습니다‬‪Vậy thần xin phép.‬
‪(이림)‬ ‪참!‬‪Phải rồi.‬
‪쓰읍, 일전에‬ ‪그런 말씀을 드린 적이 있다‬‪Ta nhớ đã nói điều này với Thế tử.‬
‪이, 고집은 황소 같고‬ ‪배짱은 장수 같은‬‪Ta nói rằng nếu huynh ấy thấy‬ ‪một nữ nhân cứng đầu như trâu‬
‪그런 이상한 여인이 있다면‬‪và gan dạ như một tướng lĩnh,‬
‪그 여인을 여사로 뽑으시라고‬‪thì nên tuyển làm nhà sử học.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪하면‬‪Vậy...‬
‪제가 고집은 황소 같고‬ ‪배짱은 장수 같은‬‪ngài nói thần được chọn làm nhà sử học‬ ‪vì thần cứng đầu như trâu‬
‪이상한 여인이라‬ ‪여사로 뽑혔다는 말씀이십니까?‬‪và gan dạ như tướng lĩnh ư?‬
‪감사 인사는 됐다‬‪Không cần tạ ơn ta.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬ ‪[익살스러운 음악]‬
‪[어이없는 한숨]‬
‪[코웃음 치며]‬ ‪자기는 뭐, 안 이상한 줄 알아?‬‪Ngài ấy cũng kỳ lạ thật.‬
‪어이구, 자기는 활도 못 쏘면서, 쯧!‬‪Thậm chí còn không thể bắn cung hẳn hoi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪(삼보)‬ ‪쓰읍...‬
‪[신나는 환호성]‬
‪[통쾌한 웃음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪[통쾌한 웃음]‬
‪[시행의 감탄하는 신음]‬
‪[시행의 감탄하는 신음]‬
‪[시행의 감탄하는 신음]‬
‪죽을래요?‬‪Các cô muốn chết à?‬
‪(시행)‬ ‪이딴 걸 사초라고 써 온 거야?‬‪Việc này là trò đùa sao?‬
‪[은임의 좌절하는 한숨]‬ ‪[익살스러운 효과음]‬
‪(아란)‬ ‪아휴, 귀가 다 먹먹하네‬‪Tai ta ong hết lên.‬
‪말로 조곤조곤해도 알아들을 것을‬‪Ngài ấy nói nhẹ nhàng‬ ‪thì chúng ta vẫn hiểu mà.‬
‪꼭 저리 꽹과리 소리를 내야 한답니까?‬‪Ngài ấy có phải‬ ‪hét vào mặt chúng ta như thế không?‬
‪(은임)‬ ‪아이, 놔두세요‬‪Kệ ngài ấy đi.‬
‪그러다 목청 터지면‬‪Nếu cuối cùng ngài ấy bị mất giọng,‬
‪자기 손해지, 내 손해냐?‬ ‪[해령과 아란의 웃음]‬‪thì hại ngài ấy thôi, không phải ta.‬ ‪Ôi trời, sao hôm nay cô vui vậy?‬
‪(해령)‬ ‪아니, 오 권지 오늘따라‬ ‪왜 이렇게 싱글벙글하십니까?‬‪Ôi trời, sao hôm nay cô vui vậy?‬
‪(은임)‬ ‪싱글벙글해야지요‬‪Có vui cũng là tự nhiên thôi.‬ ‪Hôm nay là ngày trọng đại.‬
‪대망의 그날인데‬‪Có vui cũng là tự nhiên thôi.‬ ‪Hôm nay là ngày trọng đại.‬
‪(아란)‬ ‪'그날'요?‬‪Ngày gì?‬ ‪Hôm nay là ngày lĩnh bổng lộc đầu tiên.‬
‪(은임)‬ ‪우리 권지들‬‪Hôm nay là ngày lĩnh bổng lộc đầu tiên.‬
‪첫 녹봉 받는 날‬‪Hôm nay là ngày lĩnh bổng lộc đầu tiên.‬
‪[해령과 아란의 신난 탄성]‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Đã tới ngày lĩnh tiền rồi sao?‬
‪(사희)‬ ‪벌써 날짜가 그리 됐습니까?‬‪Đã tới ngày lĩnh tiền rồi sao?‬ ‪Ừ. Thật ra, ta suýt bỏ việc này‬
‪(은임)‬ ‪예, 쓰읍...‬‪Ừ. Thật ra, ta suýt bỏ việc này‬
‪사실 사흘 전까지만 해도‬‪Ừ. Thật ra, ta suýt bỏ việc này‬
‪확 다 때려치워 버릴까 싶었는데‬‪chỉ ba ngày trước thôi.‬
‪녹봉날이 다가오니까‬‪Nhưng sắp được lĩnh tiền,‬ ‪nên ta không thể để tâm thêm‬
‪양 봉교님이 소리를 질러도‬‪nên ta không thể để tâm thêm‬
‪그래, 넌 그러고 살아라 싶고‬ ‪[해령의 옅은 웃음]‬‪nên ta không thể để tâm thêm‬ ‪dù cho đại nhân Yang‬ ‪có mắng nhiếc chúng ta.‬
‪안 검열님이 깐족거려도‬‪Ta cũng thấy thế‬
‪그래, 넌 그러고 살아라 싶더라니까요?‬‪bất cứ khi nào‬ ‪đại nhân An cười nhạo chúng ta.‬
‪역시 사람의 이해심과 관대함은‬‪Chắc đó là lý do họ nói‬ ‪đồng cảm và rộng lượng...‬
‪주머니에서 나온다‬‪Từ trong túi mà ra.‬
‪저희 어머니가 매번 하시는 말씀입니다‬‪Ngày nào mẹ ta cũng nói vậy.‬
‪(은임)‬ ‪에이, 기분이다‬‪Cô biết không?‬
‪오늘 광흥창 들렀다가‬ ‪저희 집으로 가요‬‪Hãy đến nhà ta sau khi nhận bổng lộc.‬
‪동치미 국수 시원하게 말아 먹고‬‪Cùng ăn chút mì lạnh‬ ‪với nước hầm kim chi củ cải đi.‬
‪[입소리를 딱 낸다]‬‪Cùng ăn chút mì lạnh‬ ‪với nước hầm kim chi củ cải đi.‬
‪요것도 한잔?‬‪Còn rượu thì sao?‬
‪[해령과 아란이 혀를 똑 튕긴다]‬‪Còn rượu thì sao?‬
‪- (관원3) 내의원 참봉 이일성‬ ‪- (단골리1) 여기요‬‪Lee Il Seong của Nội Y Viện.‬ ‪- Bên này ạ.‬ ‪- Giữ cẩn thận.‬
‪(관원3)‬ ‪잘 지내시나?‬‪- Bên này ạ.‬ ‪- Giữ cẩn thận.‬
‪(관원3)‬ ‪내의원 부봉사 조흥근‬‪Jeong Hong Geun của Nội Y Viện.‬
‪(단골리2)‬ ‪여기요‬‪Jeong Hong Geun của Nội Y Viện.‬ ‪Đây ạ!‬
‪(관원3)‬ ‪내의원 부봉사 권인손‬‪Kwon In Son của Nội Y Viện.‬
‪(해령)‬ ‪어?‬
‪아니, 아까부터 좀 이상하지 않습니까?‬‪Không phải là có chút lạ sao?‬
‪저 서리들 말입니다‬‪Những thư lại đó.‬
‪부르는 건 관원의 이름인데‬‪Anh ta gọi tên quan viên triều đình,‬
‪저 서리들이 들어가서‬ ‪녹봉을 받아 나옵니다‬‪nhưng người lĩnh bổng lộc là thư lại.‬
‪(아란)‬ ‪저게 다 자기 관청 개나리들이‬ ‪심부름시킨 거 아니겠습니까?‬‪Vì họ được các vị quan trong triều‬ ‪sai bảo như vậy.‬
‪아휴, 불쌍한 서리들‬‪Tội cho các thư lại này.‬
‪(관원3)‬ ‪내의원 참봉 김차...‬ ‪[관원4의 다급한 신음]‬‪Kim Chan của Nội Y Viện.‬
‪(관원4)‬ ‪어이, 박 주부‬‪Này, đại nhân Park!‬
‪[관원3의 헛기침]‬ ‪나일세, 나‬‪Là ta!‬
‪(관원3)‬ ‪사역원 부봉사 정만식‬‪Jeong Man Sik của Tư Dịch Viện.‬
‪(관원4)‬ ‪아, 저, 비켜 보시오, 어?‬‪Tránh ra nào. Nào, nhanh lên.‬
‪자, 빨리빨리, 빨리빨리‬‪Tránh ra nào. Nào, nhanh lên.‬
‪(관원3)‬ ‪잘 지냈소?‬ ‪[관원4의 옅은 웃음]‬‪Ngài khỏe chứ?‬
‪- (관원4) 매번 고맙네‬ ‪- (관원3) 아이, 뭘 이런 거 가지고‬‪- Ta rất biết ơn đó.‬ ‪- Trời, không có gì.‬ ‪Mấy bữa nữa đi uống nhé.‬
‪(관원4)‬ ‪다음에 한잔 같이 하자고, 어?‬ ‪[관원3이 호응한다]‬‪Mấy bữa nữa đi uống nhé.‬
‪[관원4의 웃음]‬ ‪[관원3이 소곤거린다]‬‪Cầm cẩn thận.‬
‪[관원들이 저마다 말한다]‬‪Tạm biệt.‬
‪(관원3)‬ ‪이번 달 녹봉 지급은 끝났소‬‪Tháng này có thế thôi.‬
‪다음 달에 다시들 오시오‬‪Hãy quay lại vào tháng sau.‬
‪- (관원5) 아이, 거, 뭔 소리요?‬ ‪- (관원6) 벌써 몇 달째냐고!‬‪Hãy quay lại vào tháng sau.‬ ‪- Ngài đùa sao?‬ ‪- Gì chứ?‬ ‪- Thật mệt mỏi. Đi thôi.‬ ‪- Không thể tin được.‬
‪(관원5)‬ ‪아유, 진이 빠지는구먼‬ ‪진이 빠져, 가세‬‪- Thật mệt mỏi. Đi thôi.‬ ‪- Không thể tin được.‬
‪(관원7)‬ ‪내 이럴 줄 알았다니까, 어?‬‪Ta biết sẽ thế mà.‬
‪- (관원8) 벌써 몇 달째인지, 원‬ ‪- (관원9) 그러니까요, 아휴‬‪- Không rõ là mấy tháng rồi.‬ ‪- Nói ta nghe đi.‬
‪(은임)‬ ‪아, 나리, 그게 무슨 말씀이십니까?‬‪Đại nhân, ý ngài là thế nào cơ?‬
‪녹봉 지급이 끝나다니요?‬‪Ý ngài là gì, hết rồi sao?‬
‪저희 이름은 불리지도 않았습니다‬‪Ngài không gọi tên bọn ta.‬
‪(관원3)‬ ‪여사들?‬‪Nhà sử học nữ à?‬
‪여사들도 녹봉을 받나?‬‪Cũng được trả công cơ đấy.‬
‪(은임)‬ ‪하, 아, 그럼 미쳤다고‬ ‪돈도 안 받고 그 짓을 합니까?‬‪Bọn ta không điên.‬ ‪Sao phải làm việc không công?‬
‪(해령)‬ ‪저희 이거, 이거 한번 좀 봐 주십시오‬‪Ngài nhìn thử được không?‬
‪- (해령) 저희들도 분명히...‬ ‪- (관원3) 아, 볼 필요도 없소‬‪- Đáng lẽ bọn ta...‬ ‪- Không cần.‬
‪(관원3)‬ ‪창고가 비어서 줄 쌀이 없는 걸‬‪Kho trống rồi. Không còn gạo nữa.‬
‪나더러 어찌하라는 것이오?‬ ‪[권지들의 놀란 숨소리]‬‪Ta có thể làm gì?‬
‪아, 정 억울하면‬ ‪다음 달엔 좀 일찍들 좀 오든가‬‪Nếu các cô buồn bực‬ ‪thì tháng sau tới sớm đi.‬
‪게을러 가지고, 쯧‬‪Thật lười biếng.‬
‪[아란의 어이없는 숨소리]‬
‪(아란)‬ ‪어, 지금 저만 이해를 못 하는 겁니까?‬‪Chỉ có ta là không hiểu việc này ư?‬
‪어떻게, 어떻게‬ ‪광흥창이 빌 수가 있습니까?‬‪Sao...Sao kho lại trống?‬
‪[은임이 훌쩍인다]‬ ‪[애잔한 음악]‬
‪[울먹이며]‬ ‪내 녹봉‬‪Bổng lộc của ta...‬
‪(은임)‬ ‪[엉엉 울며]‬ ‪내 소중한 녹봉‬‪Bổng lộc quý giá của ta...‬
‪[은임이 흐느낀다]‬
‪(손님1)‬ ‪자, 자, 자, 한잔하시게‬‪Uống nào.‬
‪[주막이 시끌벅적하다]‬
‪- (손님2) 주모‬ ‪- (손님3) 아, 주모‬‪- Bà chủ.‬ ‪- Bà chủ.‬
‪(해령)‬ ‪흉년이라더니‬‪Nghe nói năm nay mất mùa.‬
‪관아도 사정이 많이 안 좋은가 봅니다‬‪Chắc quan lại triều đình‬ ‪cũng không khá hơn.‬
‪그래도 다음 달에‬ ‪몰아서 준다고 하니까‬‪Nhưng họ hứa sẽ đưa hết vào tháng sau.‬
‪기운 내세요, 오 권지‬‪Vui lên đi.‬
‪(아란)‬ ‪맞아요‬‪Đúng thế.‬ ‪Chúng ta cũng không được trả nhiều.‬
‪어차피 쥐꼬리밖에 안 되는 거‬‪Đúng thế.‬ ‪Chúng ta cũng không được trả nhiều.‬
‪한 달 늦게 받는다고‬ ‪뭐 어떻게 되겠습니까?‬‪Nên dù nhận muộn một tháng cũng chẳng sao.‬
‪[은임의 답답한 신음]‬
‪(은임)‬ ‪전 어떻게 됩니다‬‪Với ta thì quan trọng chứ.‬
‪그 쥐꼬리만 한 녹봉이라도 받겠다고‬‪Chắc chắn mấy kẻ cho vay nặng lãi‬
‪저희 집 앞에서 자모전가 놈들이‬‪đang đợi trước cửa nhà ta‬
‪눈 시퍼렇게 뜨고 기다리고 있을 텐데‬‪để lấy tiền lương của ta.‬
‪(아란)‬ ‪[놀라며]‬ ‪자모전을 쓰셨다고요?‬‪để lấy tiền lương của ta.‬ ‪Cô vay nợ sao?‬
‪(은임)‬ ‪저희 아버지가 종8품 봉사십니다‬‪Phụ thân ta là quan chính bát phẩm.‬
‪면신례 때 그 많은 음식값, 술값‬‪Sao có khả năng trang trải hết‬ ‪đồ ăn thức uống‬
‪무슨 수로 냈겠습니까, 쯧‬‪trong lễ nhập môn của chúng ta chứ?‬
‪남의 주머니라도 빌려야지‬‪Không còn cách nào ngoài đi vay thôi.‬
‪[시끄러운 웃음소리가 들려온다]‬‪Không còn cách nào ngoài đi vay thôi.‬
‪(장군)‬ ‪자, 자, 자, 주모!‬‪Đi nào!‬ ‪Chủ quán, mang loại rượu đắt nhất bà có‬
‪여기 제일 비싼 찬으로다가‬‪Chủ quán, mang loại rượu đắt nhất bà có‬ ‪với thật nhiều đồ ăn ra đây.‬
‪상다리 휘어지게 한번 차려 주시게!‬‪với thật nhiều đồ ăn ra đây.‬
‪(한림들)‬ ‪차려 주시게!‬‪- Ừ!‬ ‪- Phải rồi!‬ ‪Đại nhân Hwang.‬
‪저, 황 검열님‬‪Đại nhân Hwang.‬
‪[한림들의 놀란 신음]‬
‪(장군)‬ ‪어, 왜...‬‪Này.‬
‪[치국의 놀란 신음]‬
‪(함께)‬ ‪직필!‬‪- Cạn chén!‬ ‪- Cạn chén!‬
‪[한림들이 숨을 카 내뱉는다]‬
‪(장군)‬ ‪이야!‬
‪우리 치국이가 사 주는 술이라 그런지‬‪Không rõ‬ ‪có phải do Chi Guk trả tiền không,‬
‪맛도 좋고 기분도 좋고‬ ‪[장군의 웃음]‬‪mà rượu lại ngon và ta thấy hạnh phúc thế.‬
‪한데 김 검열님은‬ ‪왜 갑자기 술을 사시는 겁니까?‬‪Nhưng tại sao đại nhân Kim‬ ‪bỗng nhiên lại mua rượu cho mọi người?‬
‪책이라도 잡히셨습니까?‬‪Ngài gây rắc rối gì sao?‬
‪(홍익)‬ ‪어허!‬
‪좋은 날 그게 무슨 망발이야?‬‪Cô nói gì vào ngày tốt lành này thế?‬
‪오늘은 여기 있는 김치국 검열께서‬‪Hôm nay là ngày lịch sử.‬ ‪Cuối cùng Chi Guk đã nhận được‬
‪녹봉을 처음으로 온전히 받은‬ ‪역사적인 날이란 말이다‬‪toàn bộ bổng lộc lần đầu tiên.‬
‪(아란)‬ ‪[놀라며]‬ ‪그럼 여태까지‬‪toàn bộ bổng lộc lần đầu tiên.‬ ‪Ý ngài là‬ ‪ngài ấy chưa được trả cho tới bây giờ?‬
‪제대로 녹봉을 받은 적이‬ ‪없다는 말씀이세요?‬‪Ý ngài là‬ ‪ngài ấy chưa được trả cho tới bây giờ?‬
‪(치국)‬ ‪없지‬‪Đúng thế.‬
‪아휴, 아니‬‪Mấy tháng đầu, họ chỉ đưa cho ta một ít‬
‪처음 몇 달은‬ ‪내가 늦게 왔다고 적게 주고‬‪Mấy tháng đầu, họ chỉ đưa cho ta một ít‬ ‪vì rõ ràng là ta đến muộn.‬
‪다음 몇 달은 흉년이 들어서 적게 주고‬‪Mấy tháng sau, thì do ngay năm mất mùa.‬
‪또 다음 몇 달은‬ ‪한파가 찾아와서 적게 주고‬‪Và sau đó thì do có đợt lạnh đột ngột.‬
‪(홍익)‬ ‪아휴, 그러니까, 이 자식아‬ ‪내가 진작에 단골리도 좀 쓰고‬‪Nên ta mới nói phải thuê một thư lại‬
‪광흥창 관원들이랑 인사도 좀 하라고‬‪và kết thân với quan viên‬ ‪ở Gwangheungchang.‬
‪내가 몇 번을 말했냐?‬‪Ta nói bao lần rồi.‬
‪혹 단골리라면‬‪Thư lại giúp việc ư?‬
‪아까 그 광흥창에 있던 서리들을‬ ‪단골리라고 합니까?‬‪Ngài đang nói đến‬ ‪thư lại ở Gwangheungchang ư?‬ ‪Phải, thật ra họ là thư lại trong Lại Tào.‬
‪(서권)‬ ‪예, 본래는 이조 소속 서리들인데‬‪Phải, thật ra họ là thư lại trong Lại Tào.‬
‪녹봉 받기가 워낙 힘들다 보니‬ ‪관원들이 도움을 받고는 합니다‬‪Nhưng việc lĩnh bổng lộc quá khó,‬ ‪nên quan viên nhờ họ giúp.‬
‪치, 도움은 무슨...‬‪Giúp cái quái gì.‬
‪아이, 녹봉 받아다 주면서‬ ‪자기들이 떼먹는 수고비가 얼마인데요?‬‪Cô không biết họ nhận được bao nhiêu‬ ‪để giúp người ta nhận bổng lộc đâu.‬
‪(치국)‬ ‪그 광흥창에 있는 관원들도 그렇습니다‬‪Quan viên ở Gwangheungchang cũng vậy.‬
‪창고 다 털리기 전에 이름 불리려면‬‪Cần phải hối lộ họ để được trả tiền‬
‪이 뒷돈부터 쥐여 줘야 하니‬‪trước khi kho cạn.‬
‪씨, 순 도둑놈들‬‪Một lũ ăn cắp.‬
‪(은임)‬ ‪아니, 뭐, 그런 거지 같은 법이‬ ‪다 있습니까?‬‪Thật vô lý.‬
‪아, 돈을 내야만‬ ‪녹봉을 받을 수 있다니요?‬‪Phải hối lộ họ để được trả tiền ư?‬
‪하면 가난해서 청탁도 못 하는‬ ‪사람들은 계속해서 가난해지고‬‪Thế người quá nghèo không có tiền hối lộ‬ ‪sẽ tiếp tục nghèo,‬
‪살 만해서 청탁하는 애들은‬ ‪계속해서 살 만해지고?‬‪còn người đủ giàu rồi‬ ‪sẽ tiếp tục giàu thôi.‬ ‪Đó là thông lệ ở đây, mà thông lệ‬
‪(장군)‬ ‪그게 바로‬‪Đó là thông lệ ở đây, mà thông lệ‬
‪국법보다 무서운‬ ‪관행이라는 거야, 관행‬‪Đó là thông lệ ở đây, mà thông lệ‬ ‪thì đáng sợ hơn luật lệ nhiều.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪너희도 다음 달부터는 헛걸음하지 말고‬‪Nữ nhân các cô cũng nên tìm thư lại‬
‪단골 서리나 찾아보라고‬‪thay vì lãng phí thì giờ đi.‬
‪(홍익)‬ ‪아휴, 저, 자, 자, 자, 저기‬‪Đủ rồi. Đừng có buồn khi nói về tiền nữa.‬
‪맨정신에 돈 얘기 해 봤자‬ ‪그, 구질구질해지니까‬‪Đủ rồi. Đừng có buồn khi nói về tiền nữa.‬
‪차라리 취해서 다 잊어버립시다‬‪Hãy uống và quên hết đi.‬
‪자, 직필!‬‪Nào. Cạn chén!‬
‪(사희)‬ ‪그간 내전에서 보고 들은 것들을‬ ‪정리해 봤습니다‬‪Tiểu nữ đã ghi lại‬ ‪mọi việc mắt thấy tai nghe trong Nội Điện.‬
‪도움 될 만한 내용은 없으나‬‪Không có nhiều điều có ích,‬
‪알아 두어 나쁠 일도 없을 것입니다‬‪nhưng biết cũng không sao.‬
‪무엇이 도움이 되고, 안 되고는‬ ‪내가 판단하네‬‪Ta là người đánh giá xem có ích hay không.‬
‪자네는 지금처럼‬ ‪충실한 사관이기만 하면 돼‬‪Cứ tiếp tục làm nhà sử học tận trung đi.‬
‪[풀벌레 울음]‬
‪(우원)‬ ‪송 권지가 여긴 무슨 일이지?‬‪Sao cô lại tới đây?‬
‪제 아비께서 좌상 대감의 벗임을‬ ‪잘 아시지 않습니까?‬‪Ta biết phụ thân ta‬ ‪là bạn tốt của ngài Tả nghị chính.‬
‪긴히 할 말이 있다 하여‬ ‪서신을 전하러 왔을 뿐입니다‬‪Ta tới truyền tin khẩn của phụ thân.‬
‪수십이 넘는 노비를 두고‬‪Gia đình cô có hàng tá người hầu.‬
‪이 늦은 시각에‬‪Nhưng ngài ấy lại cử cô đi‬
‪너를 보냈다?‬ ‪[사희의 한숨]‬‪vào lúc muộn thế này?‬
‪정사를 논하다 보면‬‪Đôi khi khó mà tin tưởng người hầu...‬
‪천한 것들의 손이‬ ‪더 못 미더울 때도 있는 법이지요‬‪khi cần bàn chính sự.‬
‪말씀대로 밤이 깊었습니다‬‪Như ngài nói, đã muộn rồi.‬
‪저는 이만 돌아가 보겠습니다‬‪Ta nên đi ngay.‬
‪(우원)‬ ‪조심하거라‬‪Hãy cẩn thận.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪사관은 다른 이와 사사로이‬ ‪연을 쌓아서는 안 돼‬‪Nhà sử học không nên xây dựng quan hệ‬ ‪với người khác.‬
‪훗날 너에게‬ ‪큰 허물이 되어 돌아갈 수도 있다‬‪Sau này,‬ ‪điều đó có thể phản tác dụng với cô.‬
‪명심하겠습니다‬‪Ta sẽ ghi nhớ.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪(시행)‬ ‪아휴, 저, 저, 또 놀러 왔네‬‪Trời, xem ai lại đến này.‬
‪승정원은 할 일도 없나?‬‪- Không có việc gì tốt hơn à?‬ ‪- Ai là Goo Hae Ryung?‬
‪(주서)‬ ‪구해령이 누구야?‬‪- Không có việc gì tốt hơn à?‬ ‪- Ai là Goo Hae Ryung?‬
‪권지 구해령이 누구냐고!‬‪Ai là Học đồ Goo Hae Ryung?‬
‪너야?‬‪Là cô à?‬
‪이딴 상소 써서 올린 또라이가?‬‪Cô là kẻ điên viết tấu chương này à?‬
‪(장군)‬ ‪아이, 저, 제갈 주서님‬‪Đại nhân, đợi đã.‬
‪무슨 일인지 몰라도 일단 진정하시고‬‪Ta không biết có việc gì,‬ ‪nhưng bình tĩnh đã.‬
‪(주서)‬ ‪너희들이 저 상소를 봐 봐‬‪Ta không biết có việc gì,‬ ‪nhưng bình tĩnh đã.‬ ‪Đọc tấu chương đi rồi sẽ rõ‬ ‪tại sao ta tức giận.‬
‪내가 진정하게 생겼는지‬‪Đọc tấu chương đi rồi sẽ rõ‬ ‪tại sao ta tức giận.‬
‪(경묵)‬ ‪'녹봉 지급의 부패가 성행하니'‬‪"Xin hãy cấm việc thuê thư lại hỗ trợ‬ ‪để ngăn chặn nạn tham nhũng bổng lộc."‬
‪'단골 서리의 고용을 금하고'‬‪để ngăn chặn nạn tham nhũng bổng lộc."‬
‪(홍익)‬ ‪'모든 관원이 직접 광흥창으로...'‬‪"Và để các quan viên tự mình‬ ‪tới Gwangheungchang..."‬
‪[시행의 깊은 한숨]‬
‪(주서)‬ ‪야, 여기서 너만 생각 있고‬ ‪너만 잘났어?‬‪Cô nghĩ chỉ có cô thông minh ở đây à?‬
‪우리는 뭐, 입이 없어서‬‪Cô nghĩ bọn ta im lặng về chuyện này‬
‪녹봉 못 받고도‬ ‪등신처럼 가만있는 줄 알아?‬‪Cô nghĩ bọn ta im lặng về chuyện này‬ ‪vì bọn ta ngu ngốc sao?‬
‪수천 명, 수만 명이 얽혀 있어서‬‪Kể cả Tam Ty cũng không thể‬ ‪giải quyết vấn đề này‬ ‪vì nó liên quan đến hàng nghìn người.‬
‪삼사에서도 못 건드리는 문제를‬‪vì nó liên quan đến hàng nghìn người.‬
‪네가 뭔데 들쑤셔?‬‪Cô là ai mà làm ầm lên?‬
‪[버럭대며]‬ ‪네가 뭔데 들쑤셔?‬‪Cô nghĩ mình là ai mà gợi ra việc này?‬
‪너 이거 까딱해서 전하께 올라갔으면은‬‪Nếu Bệ hạ phát hiện ra,‬
‪너뿐만 아니라‬ ‪여기 있는 한림들 싹 다 모가지였어‬‪mọi người ở đây, cả cô, đều bị cách chức.‬ ‪Biết không?‬
‪알아?‬‪Biết không?‬
‪계집년이 바깥일 한다고 설쳐서‬‪Vào đến đây là cô đã vượt giới hạn‬
‪[위태로운 음악]‬ ‪입궐까지 했으면은‬‪khi chỉ là một nữ nhân.‬
‪도움은 못 줘도‬ ‪폐는 끼치지 말아야 될 거 아니냐?‬‪Nên điều ít nhất mà cô có thể làm‬ ‪là cố gắng không gây rắc rối.‬
‪주서님!‬‪Nên điều ít nhất mà cô có thể làm‬ ‪là cố gắng không gây rắc rối.‬ ‪Đại nhân!‬
‪말씀을 가려 하시죠‬‪Hãy cẩn trọng lời nói.‬
‪(주서)‬ ‪안 그래도 목구멍까지‬ ‪쌍욕 올라오는 거‬‪Ta đang cố hết sức‬
‪내가 간신히 참고 있다, 왜?‬‪để không chửi vào mặt nàng ta.‬ ‪Ngài có vấn đề với việc đó à?‬
‪선진이라는 것들이‬ ‪이렇게 물러 터졌으니까‬‪Các ngài chỉ là một lũ ngốc yếu đuối.‬
‪이딴 게 사고를 치지‬‪Chả trách nàng ta có thể làm ra việc này.‬
‪예문관 꼬라지들 하고는 진짜...‬‪Nghệ Văn Quán đúng là đống lộn xộn.‬
‪[시행의 답답한 한숨]‬
‪(시행)‬ ‪구 서리‬‪Thư lại Goo.‬
‪너는 도대체가...‬‪- Cô làm...‬ ‪- Ta bị mắng cũng không sao.‬
‪혼날 때 혼나더라도‬‪- Cô làm...‬ ‪- Ta bị mắng cũng không sao.‬
‪제가 무엇을 잘못했는지‬ ‪바로 알고 혼나고 싶습니다‬‪Nhưng ít nhất ta muốn biết‬ ‪ta đã làm gì sai.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪너는 지금 이 상황에서‬ ‪그딴 말이 나와?‬‪Không tin nổi‬ ‪giờ mà cô còn có gan nói vậy.‬
‪부정한 모습을 보았고‬ ‪바로잡아 달라고 상소를 썼습니다‬‪Ta đã thấy điều sai trái,‬ ‪vậy nên ta chỉ yêu cầu chỉnh đốn lại.‬
‪관리로서 응당 해야 할 일을‬ ‪했을 뿐인데 그게 어찌하여...‬‪Ta chỉ làm điều ta nên làm,‬ ‪vậy tại sao...‬
‪폐나 끼치는 계집년‬ ‪소리를 들어야 할 일인지‬‪Tại sao ta lại bị khiển trách vì điều đó?‬
‪전 정말 납득할 수가 없습니다‬‪Ta không thể hiểu nổi.‬
‪- 야, 구해령‬ ‪- (홍익) 아, 양 봉교님‬‪- Hae Ryung...‬ ‪- Đại nhân, đến giờ nghị sự rồi.‬
‪- (홍익) 입시할 시간 다 됐습니다‬ ‪- (시행) 응, 야, 어?‬‪- Hae Ryung...‬ ‪- Đại nhân, đến giờ nghị sự rồi.‬ ‪- Ngài có thể xử lý sau.‬ ‪- Cô chỉ quan tâm đến mình sao?‬
‪(홍익)‬ ‪반 죽여 놓든 살려 놓든 이따...‬‪- Ngài có thể xử lý sau.‬ ‪- Cô chỉ quan tâm đến mình sao?‬
‪- (시행) 너는 네 생각밖에 안 해, 어?‬ ‪- (홍익) 양 봉교님‬‪- Ngài có thể xử lý sau.‬ ‪- Cô chỉ quan tâm đến mình sao?‬ ‪Đại nhân, thôi nào.‬
‪- (시행) 신입이 말이야, 어?‬ ‪- (홍익) 양 봉교님‬‪- Cô nghĩ mình là ai?‬ ‪- Đại nhân.‬ ‪Cô nên cố gắng học tập chứ!‬
‪(시행)‬ ‪배울 생각을 해야지 자기 생각만 하고‬‪Cô nên cố gắng học tập chứ!‬ ‪Nhưng cô chỉ nghĩ cho mình thôi!‬
‪[문이 쾅 여닫힌다]‬
‪[이림의 옅은 한숨]‬
‪[이림의 초조한 숨소리]‬
‪[새들이 짹짹 지저귄다]‬
‪[답답한 한숨]‬
‪왜 안 오는 거야?‬‪Sao nàng ấy không tới?‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪[먹을 달그락 내려놓는다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪(이림)‬ ‪삼보야‬‪- Sam Bo.‬ ‪- Dạ?‬
‪(삼보)‬ ‪예‬‪- Sam Bo.‬ ‪- Dạ?‬
‪오시는 지나지 않았느냐?‬‪Quá chính ngọ rồi phải không?‬
‪(삼보)‬ ‪예, 저, 한 한 식경쯤‬ ‪지난 거 같은데요?‬‪Vâng, thần nghĩ đã sang giờ Mùi rồi.‬
‪[한숨]‬
‪[차분한 음악]‬
‪[이림의 옅은 헛기침]‬
‪(박 나인)‬ ‪마마, 여사 들었사옵니다‬‪Thưa Điện hạ, nhà sử học nữ tới ạ.‬
‪[헛기침]‬
‪들라 하라‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Cho vào.‬
‪[지친 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪즐거운 일이라도 있었나 봐?‬‪Chắc vừa có chuyện vui‬
‪사관 입시에 늦기까지 하고?‬‪nên cô mới tới muộn thế này.‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪(이림)‬ ‪무슨 일 있느냐?‬‪Có chuyện gì sao?‬
‪아닙니다‬‪Không ạ.‬
‪[아련한 음악]‬
‪[울먹이는 숨소리]‬
‪[해령이 숨죽여 흐느낀다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(이림)‬ ‪울어도 괜찮다‬‪Cô có thể khóc.‬
‪아무도 찾지 않는 곳이니‬‪Không ai tới đây đâu.‬
‪아무도 듣지 못할 것이다‬‪Nên không ai nghe thấy cô đâu.‬
‪그러니까‬‪Nên...‬
‪소리 내어 울어도‬‪cô có thể khóc to lên.‬
‪마음껏 울어도‬‪Cứ khóc thỏa thích.‬
‪괜찮다‬‪Không sao cả.‬

No comments: