신입사관 구해령 5
Nhà Sử Học Tân Binh Goo Hae Ryung 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
매화? | Maehwa? |
[위태로운 음악] [해령의 놀란 신음] | |
(이림) 나는 | Ta là... |
이 나라 조선의 왕자 | Vương tử Dowon, |
도원 대군이다 | vương tử của Joseon. |
(해령) 뭐? | - Sao? - Ngươi thật sự nghĩ... |
(이림) 진정 나를 벨 수 있겠느냐? | - Sao? - Ngươi thật sự nghĩ... ngươi có thể giết ta sao? |
[해령의 놀란 숨소리] | |
[귀재의 놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
잠깐, 매화... | Ôi trời. |
(해령) 매화 선생 | Maehwa. |
괜찮으십니까? | Anh ổn chứ? |
[해령의 당황한 신음] | |
매화 선생 | Maehwa. |
아이고, 선비님 | Này anh. |
선비님, 선비님! | Này anh. |
저, 선비님 | Này anh. |
선비님! | Này anh. |
[긴장되는 음악] | |
[밤새 울음] | |
[모화의 놀란 숨소리] [귀재의 분노한 신음] | |
[모화의 힘겨운 신음] | |
[귀재의 힘겨운 신음] | |
[귀재의 힘주는 신음] [모화의 힘겨운 숨소리] | |
[귀재의 힘겨운 신음] | |
[모화의 힘겨운 신음] | |
[귀재의 힘주는 신음] | |
[팍 꽂히는 소리가 난다] | |
[모화와 귀재의 힘겨운 신음] | |
[이림의 힘겨운 숨소리] | TẬP 5 |
[이림이 신음한다] | |
[슬픈 음악] | |
[연신 신음한다] | |
[해령의 놀란 신음] | |
(해령) 좀 어떻습니까? | Anh ấy sao rồi ạ? Tình hình có tệ lắm không? |
많이 아픈 거 아닙니까? [의원의 고민스러운 신음] | Tình hình có tệ lắm không? |
(의원) 거, 기가 허한지 흉몽을 좀 꾸네, 응? | Có vẻ anh ta bị rối loạn khí sắc. Anh ta liên tục gặp ác mộng. |
뭐, 그래도 젊은 사람이니 금방 깨어나겠구먼 [의원의 옅은 웃음] | Nhưng vẫn còn trẻ khỏe nên sẽ tỉnh sớm thôi. |
아, 한데 | Nhân tiện, |
누구? | đó là ai thế? |
그, 손을 보아하니 | Nhìn tay thì có vẻ là người chưa từng phải làm lụng bao giờ. |
평생 궂은일은 해 본 적도 없는 듯하고 | có vẻ là người chưa từng phải làm lụng bao giờ. |
씁, 아무래도 귀한 분 같아서... [해령의 당황한 숨소리] | có vẻ là người chưa từng phải làm lụng bao giờ. Hẳn là đến từ gia tộc quyền quý. |
혹 해령 아씨 | Có tình cờ là người thương của cô không? |
정인이라도 되는가? | Có tình cờ là người thương của cô không? |
아유, 아니요, 아니요, 아니요 | Trời ạ, không. Không phải. |
정인, 정인은 무슨... | Trời ạ, không. Không phải. Tất nhiên là không. Chỉ là người quen thôi. |
그냥 아는 사람입니다 | Tất nhiên là không. Chỉ là người quen thôi. |
아는 사람? | "Người quen" à? |
네 | Vâng. |
[의원의 미심쩍은 숨소리] (해령) 아휴 | |
[의원의 미심쩍은 신음] | |
[의원이 피식 웃는다] | |
(해령) [멋쩍게 웃으며] 아, 정말입니다 | Ta nói thật đấy. |
[의원의 미심쩍은 숨소리] | |
(의원) 아주 잘생겼던데 | Anh ta đẹp trai lắm. |
[잔잔한 음악] | |
(이림) 나는 이 나라 조선의 왕자 | Ta là Vương tử Dowon, |
도원 대군이다 | vương tử của Joseon. |
[이림의 놀란 숨소리] | |
내가 왜 여기 있느냐? | Tại sao ta lại ở đây? |
(해령) 약방입니다 | Ta đang ở dược điếm. |
홀로 두고 올 수가 없어서 | Ta không nỡ bỏ anh một mình. |
저, 괜찮으십니까? | Anh ổn chứ? |
가 봐야겠다 | Ta phải đi đây. |
아, 저, 선비님 그, 탕약이라도 좀 드시고... [문이 달칵 열린다] | Ít nhất hãy dùng chút thảo dược trước khi đi... |
[문이 달칵 닫힌다] | Ít nhất hãy dùng chút thảo dược trước khi đi... |
(이조 정랑) 뭐라? | Hả? Vương tử Dowon sao? |
도원 대군? | Hả? Vương tử Dowon sao? |
[웃으며] 그게 무슨 말도 안 되는, 아이, 저... | Đừng nói vớ vẩn! |
대감, 저놈이 엉뚱한 자한테 속고 온 것이 분명합니다 | Thưa đại nhân Min, hẳn có kẻ đã lừa ngài ấy rồi. Ý ta là, đó là Vương tử Dowon sao? |
다른 이도 아니고 도원 대군이라니요? | Ý ta là, đó là Vương tử Dowon sao? |
녹서당에나 처박혀 있는 백면서생이 | Cậu ấm bị nhốt ở Nokseodang ư? |
대체 무슨 연유로 의금부를 오간다는 말입니까? | Tại sao ngài ấy lại tới Nghĩa Cấm Phủ? |
에이, 참... [이조 정랑의 어이없는 웃음] | Ôi trời ơi. |
세자에게 수족이 하나 더 생겼나 봅니다 | Hẳn Thế tử có một tay sai mới rồi. |
수족요? | "Tay sai" ư? |
대제학 대감 댁에 연통을 넣고 오너라 | Gửi tin này tới Đại đề học tại Khuê Chương Các. |
(귀재) 예 | Gửi tin này tới Đại đề học tại Khuê Chương Các. Vâng, thưa đại nhân. |
하면 | Vậy, |
그 사내가 살해당했다? | ý đệ là người đó đã bị sát hại? |
단언할 수는 없습니다 | Đệ không dám chắc. |
하나 | Đệ không dám chắc. |
수상한 자가 다녀가자마자 그 사내가 죽어 있는 것을 | Nhưng anh ta đã tử vong ngay sau khi kẻ gian đó bỏ trốn. |
제 눈으로 분명 보았습니다 | Đệ tận mắt chứng kiến mà. |
음, 부상이 심하다 하지 않았느냐? | Đệ nói anh ta bị trọng thương. |
애먼 사람을 의심하는 걸 수도 있다 | Có thể đệ vu oan người khác đấy. |
칼을 쓰는 자였습니다 | Kiếm thuật rất khá. |
게다가 변복을 하고 의금부에 드나드는 것은 | Hơn nữa, không thường dân nào |
보통 사람이 할 수 있는 일이 아니지 않습니까? | dám cải trang tới Nghĩa Cấm Phủ cả. |
그자가 칼을 쓰는 것을 어찌 알았느냐? | Sao đệ biết hắn là kiếm sĩ? |
혹 그자와 대면하기라도 한 것이냐? | Đệ đã đối mặt với hắn sao? |
[한숨 쉬며] 림아... | - Tiểu đệ. - Đó là đầu mối duy nhất đệ có. |
유일한 실마리였습니다 | - Tiểu đệ. - Đó là đầu mối duy nhất đệ có. |
놓치고 싶지 않았습니다 | Đệ không muốn để mất. |
그렇다 한들 어찌 그리 무모한 행동을 한다는 말이냐? | Kể cả vậy, đệ không nên mạo hiểm như thế. |
혼자 조용히 다녀오겠다며 호위까지 물리지 않았어? | Đệ không có cận vệ đi theo và nói là muốn đi một mình. |
[한숨 쉬며] 이런 일에 널 끌어들인 것이 내 실수였다 | Ta đã lầm khi kéo đệ vào chuyện này. |
넌 더 이상 관여하지 말거라 | Rút lui ngay lập tức đi. |
(이림) 형님 | Vương huynh. |
형님도 알고 계시지 않습니까? | Nhưng huynh cũng biết mà. |
금서부터 시작해서 이번 사건까지 | Từ việc sách cấm tới sự việc này, những chuyện kỳ lạ đến vô lý liên tiếp xảy ra. |
앞뒤가 맞지 않고 영문 모를 일들이 계속해서 벌어지고 있습니다 | những chuyện kỳ lạ đến vô lý liên tiếp xảy ra. |
저는 어쩌면 그 중심에 | Có lý do để đệ cảm thấy |
'호담선생전'이 있을지 모른다는 생각이 듭니다 | mọi chuyện là vì cuốn Ho Dam Kí Sự. |
[비밀스러운 음악] | |
해서 전 알고 싶습니다 | Vì vậy, đệ muốn biết |
'호담선생전'이 대체 무슨 내용의 서책인지 | Ho Dam Kí Sự nói về cái gì và Ho Dam là ai. |
호담은 대체 누구인지 | và Ho Dam là ai. |
알아야겠습니다 | Đệ phải biết. |
안 된다 | Không nên đâu. |
[깊은 한숨] | |
그 서책의 내용이 무엇이든 넌 알려고 하지 말거라 | Đừng tìm hiểu về cuốn sách đó. |
세자로서의 명이다 | Đó là mệnh lệnh. |
[문이 덜컥 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] [답답한 숨소리] | |
"용모비록" | DUNG MẠO BÍ LỤC |
[잔잔한 음악] | VƯƠNG TỬ YI RIM |
"본관 전주, 성명 이림 출생 경신생" | VƯƠNG TỬ YI RIM |
(이림) 길을 잃었느냐? | Cô đi lạc sao? |
[이림의 놀란 숨소리] [해령의 놀란 신음] | |
내일도 오고 내일모레도 오고 [해령의 옅은 한숨] | Cô phải quay lại vào ngày mai, ngày kia, |
또 그다음 날도 여기를 와 | và cả sau đó nữa. |
이 도원 대군이 너를 용서하는 그날까지 매일매일 | Hôm nào cô cũng phải quay lại đây cho tới khi Vương tử Dowon tha thứ. |
(이림) 나는 이 나라 조선의 왕자 | Ta là Vương tử Dowon, |
도원 대군이다 | vương tử của Joseon. |
[다가오는 발걸음] | |
(은임) 구 권지 | Học đồ Goo. |
[다가오는 발걸음] | |
(은임) 뭘 그리 보십니까? 불러도 듣질 못하고 | Cô đọc cái gì thế? Cô còn không nghe thấy chúng ta. |
(해령) 아, 이거 용모비록입니다 | Đây là cuốn Dung Mạo Bí Lục. |
저, 근데 여기는 왜 비었습니까? | Nhân tiện, sao trang này lại để trống nhỉ? |
도원 대군 말입니다 | Trang của Vương tử Dowon. |
다른 종친들 용모파기는 다 있는데 | Trang của ai cũng có chân dung. Có mỗi trang này bị bỏ trống. |
딱 여기만 비었습니다 | Có mỗi trang này bị bỏ trống. |
(아란) 구 권지님은 도원 대군 얘길 모르십니까? | Học đồ Goo, cô chưa nghe về Vương tử Dowon sao? |
왜, 있잖습니까? | Có nhiều tin đồn về ngài ấy lắm. |
궁궐 깊은 곳 | Vương tử Dowon là vương tử duy nhất bị lưu đày ở Nokseodang, |
[음산한 음악] 녹서당에서 유폐 생활 중인 왕자 도원 대군 | Vương tử Dowon là vương tử duy nhất bị lưu đày ở Nokseodang, một nơi ẩn sâu trong cung điện. |
소문으로는 온몸에 종기가 가득 나서 | Nghe nói thân thể của ngài ấy toàn là mụn nhọt. |
사람으로도 짐승으로도 안 보이는 괴인이랍니다 | Nghe nói ngài như một con quái vật chẳng ra người chẳng ra thú. |
[해령의 의아한 숨소리] | Ta nghe khác cơ. |
(은임) 전 그게 아니라 | Ta nghe khác cơ. |
전하께서 어쩔 수 없이 가둬 두셨다 들었습니다 | Nghe nói Bệ hạ không còn cách nào ngoài việc nhốt Vương tử. |
태어났을 때부터 심각한 광증이 있어서 | Có vẻ Vương tử sinh ra đã điên dại. |
[궁인이 애원한다] 궁인들을 막 겁박하고 때리고 | - Xin Điện hạ đừng giết thần. - Vương tử từng hăm dọa... - Xin ngài tha tội. - ...và đánh cung nữ. |
심지어... [궁인의 외마디 신음] | - Xin ngài tha tội. - ...và đánh cung nữ. |
[작은 소리로] 죽이기까지 한다고요 | Nghe nói vài người đã bỏ mạng. |
아, 그게 정말입니까? | Nhưng cô có tin không? Tất nhiên rồi. Nếu đó là vương tử, |
(은임) 하면 명색이 대군인데 | Tất nhiên rồi. Nếu đó là vương tử, |
왜 그 나이 먹도록 혼인도 못 하고 궐에 붙어살겠습니까? [해령의 한숨] | sao vẫn sống trong cung mà còn không thành thân? Ngài không được tới tiệc sinh thần, |
탄신연이며 능행이며 조하에 참석도 못 하고 | Ngài không được tới tiệc sinh thần, cả neunghaeng hay joha. NEUNGHAENG: THĂM VIẾNG LĂNG TẨM JOHA: CHẦU CHÚC MỪNG |
[해령의 의아한 숨소리] | NEUNGHAENG: THĂM VIẾNG LĂNG TẨM JOHA: CHẦU CHÚC MỪNG |
(홍익) 서리들, 좀 나와 봐 | Các thư lại hãy ra đây một chút. |
이게, 이게 말이나 되냐고, 어? | Ngài nghĩ cái này có lý không? Đừng có vớ vẩn. |
(시행) 억지도 정도껏 부려야지 말이야 | Đừng có vớ vẩn. Nếu vậy ta là người chịu trách nhiệm |
저것들 들어갔다가 사고 치면은 | Nếu vậy ta là người chịu trách nhiệm |
나더러 책임지고 깨지라는 이야기 아니야, 지금? | nếu họ tới đó gây rối. |
(장군) 저도 용납할 수 없습니다 | Ta cũng không chấp nhận. |
저희 한림들의 수장은 양 봉교님 아니십니까? [주서의 비웃음] | Đại nhân Yang cũng là thủ trưởng. Sao Đại đề học có thể quyết định vậy được? |
왜 대제학 대감께서 이런 일까지 결정하십니까? | Sao Đại đề học có thể quyết định vậy được? Đại nhân Yang chỉ có uy quyền với nhà sử học các người thôi. |
양 봉교는 너희 한림들한테나 수장이지 | Đại nhân Yang chỉ có uy quyền với nhà sử học các người thôi. |
(주서) 엄밀히 말하면 예문관 서열은 | Tại đây, Đại đề học là người quyền uy nhất chỉ sau Lãnh nghị chính. |
영상 대감 다음 대제학 대감이야 | là người quyền uy nhất chỉ sau Lãnh nghị chính. |
게다가 세자 저하께 윤허까지 받았다는데 | Hơn nữa, Thế tử đã phê duyệt rồi. |
아, 뭔 불만들이 이렇게 많아? | Sao ai cũng bất bình thế? |
하라면 그냥 좀 해! | Tuân lệnh đi! |
[길승이 책상을 쾅 친다] | |
(길승) 이건 사관들의 문제입니다 | Đây là việc của các nhà sử học. |
제갈 주서님은 참견 마시고 돌아가십시오 | Ngài hãy lo việc của mình và mời đi cho. |
(주서) 나는 얘가 참 어려워 | Tên này làm ta khó chịu quá. |
(우원) 오히려 잘된 일 아닙니까? | Chẳng phải vậy là tốt sao? |
입시시키겠습니다 | - Ta sẽ cử họ đến. - Ngài mất trí rồi sao? |
(시행) 미나리 먹고 미쳤니? | - Ta sẽ cử họ đến. - Ngài mất trí rồi sao? |
도라지 먹고 돌았어? | Ngài lú lẫn rồi ư? Ngài có nhận ra... |
거기가 어디라고... [다가오는 발걸음] | Ngài lú lẫn rồi ư? Ngài có nhận ra... |
(해령) 무슨 일 있으십니까? | Đại nhân, có chuyện gì vậy ạ? |
[우원이 교지를 탁 내려놓는다] | |
오늘부터 내전에 들어가게 될 것이다 | Kể từ nay các cô sẽ làm ở Nội Điện. |
[흥미진진한 음악] | - Sao? - Gì cơ? |
- (은임) 예? - (아란) 예? | - Sao? - Gì cơ? |
사책과 필통을 준비하거라 | Đi lấy sách vở và bút viết đi. |
(삼보) [큰 소리로] 마마! | Thưa Điện hạ! |
"녹서당" | Thưa Điện hạ! Chuyện lớn rồi! |
[새들이 짹짹 지저귄다] 큰일 났습니다요, 큰일! | Chuyện lớn rồi! |
아휴, 마마! | Thưa Điện hạ! |
여사? | Các nhà sử học nữ? Họ sẽ tới đây ư? |
여사가 이곳에? | Các nhà sử học nữ? Họ sẽ tới đây ư? Đúng thế. |
아, 그렇다니까요? | Đúng thế. Suốt 20 năm qua |
20년 동안 녹서당에 | Suốt 20 năm qua |
금이 가는지 물이 새는지 관심도 없던 양반들이 | đâu ai quan tâm đến Nokseodang chứ. Tại sao lại cử họ tới đây? |
(삼보) 왜 하필 녹서당에 입시한답니까? | Tại sao lại cử họ tới đây? Vương tử Eunseong, Vương tử Eunwi, Vương tử Eunhyo. |
은성군, 은위군, 은효군 널린 게 왕자들인데 | Vương tử Eunseong, Vương tử Eunwi, Vương tử Eunhyo. Còn bao nhiêu vương tử, nhưng sao lại là đây? |
왜? | Còn bao nhiêu vương tử, nhưng sao lại là đây? |
돌아 버리겠네, 진짜 | Thần phát điên mất thôi. |
[삼보의 놀란 숨소리] | |
마마, 이럴 때가 아닙니다 | Thưa Điện hạ, không còn nhiều thời gian đâu. |
어서 옷을 벗으십시오 | Hãy thay đồ đi. |
만에 하나 그 낭자가 마마의 얼굴을 보게 되면은... | Nếu tiểu thư đó nhìn thấy mặt ngài... Không sao đâu. |
아니다 | Không sao đâu. |
그 낭자를 속일 수 있어도 | Nàng ấy thì ta có thể lừa, |
사관을 속여서는 아니 돼 | nhưng các nhà sử học thì không. |
(삼보) 아이... | Hơn nữa, ta cũng không muốn lừa nàng ấy nữa. |
더 이상 속이고 싶지도 않아졌고 | Hơn nữa, ta cũng không muốn lừa nàng ấy nữa. |
마마, 하면... | Thưa Điện hạ, vậy... Đem triều phục của ta ra đây. |
공복을 가져와라 | Đem triều phục của ta ra đây. |
[잔잔한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[삼보의 걱정스러운 숨소리] | |
[긴장한 한숨] | |
"녹서당" | NOKSEODANG |
(박 나인) 마마, 여사 들었사옵니다 | Thưa Điện hạ, nhà sử học nữ đã tới. |
마마 | Thưa Điện hạ. |
들라 하라 | Cho nàng ấy vào. |
예문관 권지 구해령 | Thần là Học đồ Goo Hae Ryung của Nghệ Văn Quán, |
인사 올립니다 | thưa Điện hạ. |
[옅은 한숨] | |
도원 대군 이림이다 | Ta là Vương tử Dowon, Yi Rim. |
[착잡한 숨소리] | |
[작은 소리로] 아니길 바랐는데 | Thần đã mong là không phải. |
[해령이 필기구를 꺼낸다] | |
[애틋한 음악] | |
(해령) 오시, 여사 구해령이 녹서당에 들다 | Giờ Ngọ. Nhà sử học nữ Goo Hae Ryung tới Nokseodang. |
[옅은 한숨] | |
도원 대군이 서책을... | - Vương tử Dowon đang đọc... - Hôm qua, |
(이림) 어제는 | - Vương tử Dowon đang đọc... - Hôm qua, |
내 사정이 있어 급히 나올 수밖에 없었다 | ta phải vội vã rời đi do hoàn cảnh bất khả kháng. |
대군마마 | Thưa Điện hạ. |
저는 지금 | Thần đến đây... |
사관으로서 마마를 뵙고 있습니다 | với tư cách là nhà sử học. |
(부제학) 말씀하신 대로 진주 목사 김승학을 위유사로 차출해 | Theo chỉ thị của người, thần đã cử giám ti tỉnh Jinju, Kim Seung Hak, làm ủy dụ sứ |
홍수로 고통받는 백성들을 구휼하도록 하였습니다 | để giúp những người dân chịu hậu quả của lũ. |
쓰읍, 주상 전하께서 이 사실을 알게 되시면은... | Tuy nhiên, nếu Bệ hạ phát hiện... |
그 책임은 저의 몫이니 염려치 마세요 | Ta sẽ lo việc này, nên ngài đừng lo. |
(이진) 하나 해마다 홍수와 가뭄이 반복되어 | Tuy nhiên, lũ lụt và hạn hán xảy ra hàng năm |
백성들이 피해를 입는 일에 대해서는 | khiến cho dân chúng hết mực lo lắng. |
부제학께서도 대책을 강구해 줬으면 합니다 | Ta muốn ngài tìm một giải pháp. |
혹 저수와 하수를 소상히 설명한 서책이 있습니까? | Có sách nào viết chi tiết về hệ thống thoát và trữ nước không? |
[은임의 답답한 한숨] | |
[은임의 답답한 한숨] | |
[은임의 힘겨운 신음] | |
[은임의 못마땅한 신음] | |
(은임) 아유, 정말 왜 이러십니까? | Trời ơi, sao cô lại làm vậy? |
아, 제가 입시를 해야 한다지 않습니까? | Ta đã bảo là ta phải vào trong mà! |
입시요! | Cho ta vào! |
[답답한 한숨] | |
그래, 좋습니다 | Thôi được. |
[은임의 힘겨운 신음] | |
최 상궁님께서 치사하게 쪽수로 밀어붙이시니 | Vì cô định uy hiếp ta bằng số đông, ta sẽ chiến đấu với tinh thần kiên trung. |
저는 사관의 기개로 맞서야지요 | với tinh thần kiên trung. |
들여보내 주실 때까지 | Ta sẽ không nhích một ly... |
[바닥을 탁탁 친다] | Ta sẽ không nhích một ly... |
한 발자국도 움직이지 않을 것입니다 | cho tới khi cô cho ta vào. |
[대비 임씨의 한숨] | |
[비밀스러운 음악] | |
궁 안에 시선이 점점 많아지는 듯합니다 | Thần cảm thấy ngày càng có nhiều người trong cung đang theo dõi. |
(대비 임씨) 얼굴을 보여 주는 것이 뭐 대수겠는가? | Lộ mặt không thành vấn đề, |
마음만 들키지 않으면 될 일 | miễn là biểu cảm không thể nhìn thấu. |
해서 그 일은 어찌 되었는가? | Sao? Mọi chuyện thế nào rồi? |
한발 늦었습니다 | - Chúng thần tới quá muộn. - Vậy... |
하면 | - Chúng thần tới quá muộn. - Vậy... |
모두 죽었다는 말이냐? | họ bỏ mạng cả rồi sao? Chúng thần đã chữa trị cho một người sống sót, |
숨이 붙어 있는 자를 발견하여 급히 처치를 했는데 | Chúng thần đã chữa trị cho một người sống sót, |
다음 날 의금부에서 절명했다고 합니다 | nhưng người đó đã bỏ mạng ngay hôm sau tại Nghĩa Cấm Phủ. |
좌상의 소행이로군 | Đó hẳn là do Tả nghị chính. |
이 모든 것이 | Đó hẳn là do Tả nghị chính. |
민익평 그자의 소행이야 | Đây đều là âm mưu của Min Ik Pyeong. |
서책은 금서가 되고 | Sách bị cấm... |
서포는 사라졌다 | và các hiệu sách biến mất. |
(이림) 무엇을 그리 적고 있는 것이냐? | Cô viết gì thế? |
난 여기서 이 서책만 보고 있는데 | Ta chỉ đọc sách thôi mà. |
무엇을 그리 적고 있냐는 말이다 | Ta muốn biết cô đang viết gì. |
사초의 내용을 알려 드릴 수는 없습니다 | Thần không thể nói được, thưa Điện hạ. |
알려 달라는 게 아... | Ta không bảo cô... |
설마 방금 내가 한 말을 적는 것이냐? | Cô vừa ghi lại những gì ta vừa nói à? |
(이림) 너 진짜 적고 있어? | Cô đang ghi thật đấy à? |
아, 지금, 지금 계속 너... | Cô là...Cô đã... |
[머뭇거리는 신음] | |
[기가 찬 한숨] | |
[이림의 못마땅한 신음] [해령의 다부진 숨소리] | |
[이림이 씩씩거린다] | |
(이림) 가짜 매화 | Maehwa giả. |
[흥미진진한 음악] | Kẻ giả danh đã lừa đảo chiếm đoạt |
매화 행세를 하며 | Kẻ giả danh đã lừa đảo chiếm đoạt |
순진한 백성들의 돈을 가로챈 사기꾼 | tiền mồ hôi công sức của người vô tội. |
그것도 모자라 어명을 어기고 | Hơn nữa, nàng ta còn bất tuân Thánh chỉ và đột nhập vào Nokseodang. |
녹서당에 멋대로 출입까지 했던 죄인 구해령 | và đột nhập vào Nokseodang. Goo Hae Ryung là tội phạm, |
에게 내 긴히 할 말이 있는데 | ta có chuyện cần nói với nàng ta. |
이것도 적을 것이냐? | Cô cũng định ghi lại ư? |
[익살스러운 효과음] | Cô cũng định ghi lại ư? |
[난처한 한숨] | |
[익살스러운 효과음] | |
[난처한 한숨] [종이 댕 울린다] | |
[종이 계속 울린다] | |
(이림) 너... | Này. |
(해령) 물러나겠습니다 | Thần xin phép cáo lui. |
[이림의 다급한 숨소리] | Thần xin phép cáo lui. |
사관 흉내 이쯤 해 | Đừng giả bộ nữa. Ta đã nói là ta cần nói chuyện với cô. |
내 너에게 할 말이 있다지 않느냐? | Ta đã nói là ta cần nói chuyện với cô. |
[옅은 한숨] | Ta đã nói là ta cần nói chuyện với cô. |
그동안 기회는 많았는데 | Ngài đã có rất nhiều dịp để nói. |
이제 와서 무슨 말씀이 하고 싶으신 겁니까? | Tại sao mãi tới tận bây giờ ngài mới nói? |
아니면 뭐 저한테 듣고 싶은 말이 있으십니까? | Hay ngài muốn thần nói điều gì chăng? |
'대군마마인 걸 미처 몰라뵈었습니다' | "Thần không biết ngài là vương tử. |
'죄송합니다, 살려 주시옵소서' | Là lỗi của thần. Xin thứ tội." Như vậy ư? |
뭐, 이런 말요? | Là lỗi của thần. Xin thứ tội." Như vậy ư? |
그렇다면 제가 사죄드리겠습니다 | Vậy thần sẽ xin lỗi. |
[해령의 한숨] | |
대체 이번엔 뭘 어떻게 해야 | Lần này thần phải làm gì để được Vương tử Dowon thứ lỗi đây? |
도원 대군마마께서 절 용서해 주실까요? | Lần này thần phải làm gì để được Vương tử Dowon thứ lỗi đây? |
고맙다는 말을 하고 싶었다 | Ta muốn cảm ơn cô. |
[잔잔한 음악] | Ta không biết... |
어젯밤 | Ta không biết... |
네가 왜 거기 있었는지는 모르겠지만 | vì sao đêm hôm trước cô ở đó, |
날 외면하지 않아 줘서 | nhưng cảm ơn vì đã ở lại. |
신경 써 줘서 고마웠다고 | Ta rất cảm kích sự quan tâm của cô. |
그 말이 하고 싶었어 | Ta muốn nói vậy thôi. |
그리고 내가 먼저 널 속였으니 | Và vì ta là người nói dối trước, |
내게 용서를 구할 필요도 없다 | cô không cần xin ta thứ lỗi. |
우리 사이의 악연은 이쯤에서 끝난 거로 하자 | Mong sau này hai ta không còn gặp chuyện oái oăm nào nữa. |
나가 보거라 | Cô đi được rồi. |
(해령) 어쩌면 | Thần tưởng... |
벗이 될 수도 있겠다고 생각했습니다 | chúng ta có thể làm bạn. |
시작이 좋지는 않았어도 | Chúng ta khởi đầu không mấy suôn sẻ, |
그리 살가운 사이는 아니었어도 | và không có nhiều thiện chí với nhau. |
이 넓은 궁궐에서 편히 대할 수 있는 사람 | Nhưng thần nghĩ sẽ thật tốt nếu có người... |
한 명쯤은 있어도 좋겠다 | mà thần có thể thoải mái ở bên cạnh... |
그리 생각했습니다 | trong cung điện rộng lớn này. |
대체 왜... | Tại sao... |
왜 진작 말씀해 주시지 않으셨습니까? | Sao ngài không nói với thần sớm hơn? |
[떨리는 숨소리] | |
"녹서당" | NOKSEODANG |
[깊은 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
(관원1) 평판도 알 수 없는 이가 사헌부에 들어온다 하여 걱정했는데 | Ta rất lo khi nghe tin sẽ có người lạ cùng tham gia, |
듣자하니 좌상 대감이 특별히 아끼는 분이시라고요? | nhưng nghe nói Tả nghị chính rất trọng dụng ngài. |
(재경) 인연이 길어 편히 대해 주시는 거뿐입니다 | Ngài ấy thoáng tính với ta do quen nhau đã lâu. |
(관원2) 그 까다로운 대감께서 가까이하시는 걸 보니 | Đại nhân Min khó tính vậy mà vẫn còn giữ ngài lại. |
연유가 있겠지요 | Hẳn phải có lý do. |
[애잔한 음악] | |
[초조한 숨소리] | |
(재경) 아... | |
알아보셨습니까? | Đã tìm hiểu chưa? |
(내관) 예, 보아하니 오늘 외출했다 돌아온 상궁은 없고 | Vâng. Không có cung nữ nào rời cung hôm nay, |
한 내관의 부인이 들었던 기록은 있습니다 | nhưng có ghi nhận thê tử của một thái giám đã tới. |
내관의 부인요? | "Thê tử của thái giám" ư? |
'상호 허삼보의 부인 박소사' 그리 적혀 있습니다 | "Park, thê tử Thái giám Heo Sam Bo". Có ghi như vậy. |
야! | Này! |
[시행의 분노에 찬 숨소리] | Này! |
(시행) 이것들이 지금 장난해, 어? | Các cô đùa ta ư? |
이딴 걸 사초라고 써 온 거야, 어? | Thứ này gần như vô dụng! |
서당 개가 천자문을 써도 이거보다 낫겠다 | Đến chó còn làm tốt hơn. |
이것보다 낫겠어! | Làm tốt hơn nhiều! |
(아란) 저희도 나름 성심성의껏... | Đại nhân, chúng ta đã cố hết sức... |
놀다 오셨어요, 그쪽은 | Đại nhân, chúng ta đã cố hết sức... Cô không làm cái gì cả. |
아주 중전마마랑 친구를 해 잡수셨어요, 어? | Nghe như cô đã làm thân với Vương phi vậy. |
참, 원, 기가 막혀 | Trời, hết nói nổi. |
'오, 유밀과가 맛있었고' | "Trời ơi. Bánh ngon quá, |
'알고 보니 같은 동네 출신이라 너무 반가웠고...' | thần rất vui vì biết rằng chúng ta là đồng hương." |
[익살스러운 음악] | |
즐거우세요? | Các cô thấy việc này vui lắm à? Đúng không? |
(시행) 응? | Các cô thấy việc này vui lắm à? Đúng không? |
대비전 문턱도 못 밟고 상궁한테 쫓겨나신 우리 오은임 권지 | Học đồ Oh, cô còn bị thượng cung đuổi trước khi vào được buồng của Đại phi. |
'대군이 서책을 한 장 넘겼다 또 한 장 넘겼다' | Và Học đồ Goo, cô đã viết 30 trang |
이딴 문장으로 30장을 채워 오신 우리 구해령 권지 | chỉ với một câu, "Điện hạ đã lật sang trang mới." |
지금 이 상황이 즐거우세요? | Các cô thấy chuyện này thú vị lắm sao? |
너도 얘네들보다 쥐똥만큼 나은 거지 | Cô cũng thế. Cô chỉ tốt hơn các cô ở đây một chút thôi, |
사관 되려면 아직 한참 멀었어, 어? | nhưng còn phải cố thêm nhiều nếu muốn làm nhà sử học thực thụ. |
[익살스러운 효과음] 입궐한 지 달포가 지날 동안 | Các cô ở đây được hơn một tháng rồi. |
도대체가 예문관에서 뭘 한 거야, 어? | Các cô ở đây được hơn một tháng rồi. Chính xác các cô học được gì thế? Bận tán gẫu và thưởng cảnh trong cung à? |
몰려다니면서 수다나 떨고 궁궐 구경만 했어? | Bận tán gẫu và thưởng cảnh trong cung à? |
내가 신입일 때는, 어? | Khi ta còn là tập sự, hết tháng đầu... |
입궐 한 달 차에 | Khi ta còn là tập sự, hết tháng đầu... |
[시행의 힘겨운 신음] [익살스러운 효과음] | Khi ta còn là tập sự, hết tháng đầu... |
[시행의 아파하는 신음] | |
야, 야 | Không chịu nổi các cô nữa, đi ra đi. |
꼴 보기 싫으니까 다 나가, 응? | Không chịu nổi các cô nữa, đi ra đi. |
[짜증 내며] 안 나가? | Ta bảo là đi đi! |
교육을 말이야! | Dạy họ cho tử tế vào chứ? |
똑바로 시... | Dạy họ cho tử tế vào chứ? |
[답답한 신음] | |
[성난 숨소리] | |
외롭다 | Một mình ta vất vả. |
외로워 | Chỉ mình ta. |
이 조선에 | Phải chăng ta là nhà sử học thực thụ duy nhất trên đất Joseon ư? |
진정한 사관은 나뿐이라는 말인가? | Phải chăng ta là nhà sử học thực thụ duy nhất trên đất Joseon ư? |
[익살스러운 효과음] | |
(아란) [씩씩거리며] 아, 정말 너무한 거 아닙니까? | Sao ngài ấy lại nặng lời thế chứ? |
서당 개라니요? | Còn nói ta không bằng chó. |
아무 준비도 없이 날벼락처럼 입시시켜 놓고 | Chúng ta được cử tới thượng tẩm mà không chuẩn bị gì. |
치, 기절 안 한 것만으로도 다행이지, 뭐, 씨, 쯧 | Chúng ta được cử tới thượng tẩm mà không chuẩn bị gì. May cho ngài ấy là chúng ta chưa xỉu đấy. |
(은임) 에이, 허 권지는 좋은 시간 보내셨지 않습니까? | Thôi nào. Cô có vẻ vui thế còn gì. |
중전마마께 차 대접도 받고 담소도 나누고 | Cô được dùng trà với Vương phi và nói chuyện với người. |
[은임과 해령의 웃음] [아란의 한숨] | |
- (아란) 제가 속으로는 - (해령) 아휴 | Nhưng cô có biết ta lo thế nào không? |
(아란) 얼마나 조마조마했는데요? | Nhưng cô có biết ta lo thế nào không? |
저 대신 | Ta cứ lo là sẽ có chuyện xấu xảy ra với học đồ Goo |
녹서당 그 불구덩이를 자처한 | Ta cứ lo là sẽ có chuyện xấu xảy ra với học đồ Goo |
우리 구 권지한테 무슨 일 생길까 봐 | vì đã tình nguyện tới Nokseodang thay ta. |
(은임) 해서 확인은 하셨습니까? | Sao? Cô xem chưa? |
(해령) 네? | - Gì cơ? - Cô tình nguyện tới Nokseodang |
(은임) 아까 확인할 것이 있어서 | - Gì cơ? - Cô tình nguyện tới Nokseodang |
허 권지 대신 녹서당에 들겠다 하셨지 않습니까? | vì muốn xem một thứ. |
도원 대군이 그 소문 속의 짐승인지 광인인지 | Cá là cô muốn xem Vương tử là quái vật hay gã khùng như lời đồn. |
궁금해서 그러신 거 아니에요? | như lời đồn. |
(해령) 아, 그거는... | - Ồ, cái đó... - Thấy Học đồ Goo |
(아란) 구 권지가 이리 멀쩡한 걸 보니 | - Ồ, cái đó... - Thấy Học đồ Goo quay về nguyên vẹn thế này, chắc ngài ấy không điên đâu. |
광인은 아닐 테고 | quay về nguyên vẹn thế này, chắc ngài ấy không điên đâu. |
[아란의 놀란 신음] | quay về nguyên vẹn thế này, chắc ngài ấy không điên đâu. Biết mà. Ngài ấy nổi mủ nhọt khắp người! |
[발을 탁 구르며] 역시 그 종기 병이 맞았나 봅니다 | Biết mà. Ngài ấy nổi mủ nhọt khắp người! |
어떻습니까? | Có tệ lắm không? |
도원 대군 많이 흉측합니까? | Vương tử Dowon trông kinh khủng lắm à? |
아니요 | Không. |
흉측하지 않습니다 [아름다운 음악] | Trông không kinh chút nào. |
(해령) 정말입니다 | Thật đó. Ngài cao lớn, |
이 키도 훤칠하게 크고 피부도 하얗고 | Thật đó. Ngài cao lớn, và da ngài ấy trắng như tuyết. |
눈도 예쁘고 | Mắt của ngài cũng rất đẹp. |
뭐, 보기에 좋기만 합니다 | Ngài ấy rất tuấn tú. |
(은임) 그럼 그게 다 헛소문이었단 말입니까? | Ra là tin đồn thất thiệt à? |
네, 그러니까 누가 도원 대군에 대해서 나쁘게 말하거든 | Đúng. Nếu các cô thấy có người nói xấu Vương tử Dowon, |
그거 틀렸다고 전해 주십시오 | bảo là họ sai rồi nhé. |
막 흉측하게 생기지도 않았고 사람을 죽이는 광인도 아니라고요 | Ngài ấy không hề kinh tởm, hay là một gã điên cuồng sát. |
아, 그저 그, 성격이 쪼끔 더러울 뿐이라고 고렇게 전해 주십시오 | Chỉ bảo ngài ấy hơi gắt gỏng chút thôi. |
(해령) 저는 지금 사관으로서 마마를 뵙고 있습니다 | Thần đến đây với tư cách là nhà sử học. |
그래, 넌 사관이다 | Đúng, cô là nhà sử học. |
그걸 내 모르겠느냐? | Tất nhiên là ta biết rồi. |
마마! | Thưa Điện hạ! |
(삼보) 아니, 그, 그 귀한 꽃을 왜, 어? | Sao ngài lại ngắt bông hoa quý đó? |
생전 풀때기 하나도 못 꺾던 분이 왜 이러십니까? | Thần chưa bao giờ thấy ngài ngắt hoa cỏ. Ngài có sao không? |
뭐, 격분할 일이라도 계셨습니까? | Ngài cáu giận điều gì sao? |
아니다 | Không có. Ta muốn ở một mình, nên đừng vào. |
혼자 있고 싶으니 들지 말거라 | Không có. Ta muốn ở một mình, nên đừng vào. |
[이림의 옅은 헛기침] | |
[의아한 숨소리] | |
[문이 달칵 여닫힌다] 뭔가 | Ta có linh cảm kì lạ rằng ngài ấy đang trải qua |
내 영역 밖의 일인 것 같은 이 낯선 느낌 | Ta có linh cảm kì lạ rằng ngài ấy đang trải qua một thứ ngoài tầm với của ta. |
이게 뭐지? | Nó là gì nhỉ? |
[익살스러운 효과음] | |
[풀벌레 울음] | |
[밤새 울음] | |
[옅은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[대문이 달칵 닫힌다] | |
(이태) 대체 일을 어찌하고 있는 게야? | Khanh có đang làm tử tế không thế? |
서포를 찾았다면서 알아낸 건 없고 | Khanh nói đã tìm ra hiệu sách đó nhưng chẳng thấy gì. |
웬 의술에 대한 해괴한 소문만 퍼지고 있지 않은가? | Chỉ có tin đồn kỳ lạ về y thuật vô danh đang lan truyền. |
자네도 이제 나이가 들었어 | Trẫm thấy khanh cũng đã cao tuổi. |
예전의 그 영민함은 온데간데없고 | Khanh đang dần mất đi sự nhạy bén của mình. |
괜한 곳만 긁어 부스럼을 만드니, 원... | Khanh chỉ gây ra những rắc rối không cần thiết. |
(익평) 기억하십니까, 전하? | Bệ hạ, người còn nhớ không? |
20년 전 서래원에서 오랑캐 의술을 공부하던 계집이 있었습니다 | Hai mươi năm trước, có một nữ nhân học y thuật ngoại quốc tại Seoraewon. |
모화라는 이름의 관비인데 폐주의 보살핌을 받았지요 | Đó là một nô lệ tên Mo Hwa. Phế vương đã lo cho nàng ta. |
[비밀스러운 음악] | |
(이태) 한데? | - Nên? - Chắc chắn người đã nghe được tin đồn |
전하께서도 분명 그 계집의 소문을 들으신 적이 있으실 겁니다 | - Nên? - Chắc chắn người đã nghe được tin đồn về nữ nhân đó, thưa Bệ hạ. |
의술이 어찌나 신통한지 | Nàng ta nổi tiếng là y sư rất tài giỏi. |
다 죽어 가는 사람도 기이한 방법으로 살려 낸다 | Nàng ta còn hồi sinh người sắp chết nhờ phương pháp lạ. |
하면 지금 그 계집이 | Khanh nói nữ nhân đó... |
그 계집이 살아 있다는 뜻인가? | Khanh nói nàng ta vẫn sống sao? |
어찌 과인의 나라, 과인의 땅에 | Sao một kẻ phản bội lại sống được trong đất nước mà trẫm trị vì? |
서래원 역당이! | Sao một kẻ phản bội lại sống được trong đất nước mà trẫm trị vì? |
당장 병판을 시켜 군사를 풀라 | Hãy cử lính của Binh Tào Phán Thư. |
팔도 산을 헤치고 강을 다 뒤집어서라도 | Tìm mụ phù thủy đó và đưa về đây |
그년을 찾아 내 앞에 데려와! | dù phải tìm ở nơi hang cùng ngõ hẻm. |
(상선) 전하, 고정하시옵소서 | Bệ hạ, xin người bớt giận. |
오랜만에 모습을 드러낸 계집입니다 | Ả ta mới xuất hiện sau một thời gian dài. |
섣불리 움직여 겁을 줬다간 영영 놓쳐 버릴 수도 있습니다 | Nếu hành xử liều lĩnh dọa đến ả ta thì có thể không bao giờ bắt được. Khanh nói trẫm chỉ nên ngồi và không làm gì ư? |
하면 과인에게 이대로 손을 놓고 지켜보라는 것이야? | Khanh nói trẫm chỉ nên ngồi và không làm gì ư? |
군계 속의 학은 돋보이고 | Hạc giữa bầy gà, |
주머니 속의 송곳은 드러나기 마련 아니겠습니까? | và cái kim trong bọc rồi cũng lòi ra. |
몸이야 얼마든지 숨겨도 | Nàng ta có thể trốn, nhưng không giấu tài của mình được. |
재주는 숨기지 못했을 것입니다 | Nàng ta có thể trốn, nhưng không giấu tài của mình được. |
도승지를 불러와 주게 | Triệu Đô thừa chỉ tới đây. |
(상선) 예 | Vâng, thưa đại nhân. |
[분노를 삭이는 숨소리] | |
(박 나인) 마마, 여사가 들었사옵니다 | Thưa điện hạ, nhà sử học nữ đã tới. |
[이림의 다급한 신음] | |
[헛기침] | |
들라 하라 | Cho nàng ta vào. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 여닫힌다] | |
(은임) 예문관 권지 오은임 인사드립니다 | Thần là Học đồ Oh Eun Im của Nghệ Văn Quán, thưa Điện hạ. |
넌... | Cô... |
[잔잔한 음악] | |
(이진) 관복을 입은 모습이 퍽 보기 좋구나 | Chế phục rất hợp với cô. |
[해령의 옅은 웃음] | |
과찬이십니다 | Thần rất vinh dự, thưa Điện hạ. |
오늘은 내 봐야 할 서책이 있으니 | Hôm nay ta cần đọc một cuốn sách, |
너도 너무 애쓰지 말고 편히 있다 가거라 | nên cô có thể nghỉ ngơi thoải mái. |
예, 저하 [이진의 호응하는 신음] | Tạ ơn Thế tử Điện hạ. |
(이진) 아, 참, 어제 녹서당에 네가 입시를 했다 들었다 | Phải rồi, ta nghe nói hôm qua cô tới Nokseodang. |
예? | Điện hạ nói gì ạ? |
아, 예 | Dạ phải. |
(이진) 도원 대군은 어떻더냐? | Vương tử Dowon phản ứng thế nào? |
많이 놀라고 당황했을 텐데 | Hẳn là ngạc nhiên và bối rối lắm. |
[머뭇거리는 신음] | |
대군마마께서는 | Điện hạ... |
종일 서책만 보셨습니다 | đã đọc sách cả ngày ạ. |
사람을 만나는 것이 서툰 아이다 | Nó không quen giao thiệp với mọi người. |
행여 여사들의 마음을 상하게 하더라도 | Dù nó có khiến cô khó chịu, mong cô hiểu cho. |
너그러이 봐다오 | Dù nó có khiến cô khó chịu, mong cô hiểu cho. |
예, 저하 | Vâng, thưa Điện hạ. |
(이진) 안 되겠다 | Ta có ý này. |
따라오너라 | Theo ta. |
[문이 달칵 열린다] | |
[짐을 달그락 챙긴다] | |
[화살이 탁 꽂힌다] | Trúng hồng tâm! |
(고전) 관중이오! | Trúng hồng tâm! |
[이진의 후련한 한숨] | |
(이진) 간만에 활을 쏘니 마음이 후련하구나 | Cũng đã lâu rồi từ lần cuối ta bắn cung. Cảm giác thật tốt. |
시름이 날아가는 듯해 | Giúp ta đỡ căng thẳng. |
형님이 좋으시다니 저도 좋습니다 | Đệ mừng là huynh thấy vui. |
[이진의 옅은 웃음] | |
[이진의 한숨] | |
[밝은 음악] | |
마마 | Điện hạ, nhà sử học nữ đang theo dõi. |
여사들이 보고 있사옵니다 | Điện hạ, nhà sử học nữ đang theo dõi. |
관중 또 관중하시옵소서 | Thần mong ngài có thể bắn trúng hồng tâm. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
[익살스러운 효과음] | |
[사람들의 새어 나오는 웃음] | |
[이진의 웃음] | |
(이림) 아니, 이게 왜 오늘따라... | Hôm nay cây cung này làm sao vậy? |
[권지들의 옅은 웃음] | |
[익살스러운 음악] | |
아니, 원래 | Xem đó, bắn cung là môn vận động rất khó. |
이, 원래 활쏘기가 보통 어려운 것이 아니다 | Xem đó, bắn cung là môn vận động rất khó. Tay. Cô phải có cánh tay khỏe, và cần giữ thăng bằng. |
이 팔, 팔의 힘도 중요하고 | Tay. Cô phải có cánh tay khỏe, và cần giữ thăng bằng. |
(이림) 몸의 균형도 잡아야 하고 | Tay. Cô phải có cánh tay khỏe, và cần giữ thăng bằng. |
아무튼 | Dù sao thì tên bắn xa đến thế là vẫn còn tốt... |
저만큼 쏜 것도 나름 잘 쏜 거... | Dù sao thì tên bắn xa đến thế là vẫn còn tốt... |
[익살스러운 효과음] | |
[한숨] | |
그리 내 실력이 우습다면 | Nếu cô cười kỹ năng của ta, |
한번 쏴 보거라 | thì tự mình đến thử đi. |
'견우미견양'이라는 말이 있잖느냐? | Sách nói, "Hiện ngưu vị hiện dương." |
직접 쏴 보아야 그 어려움을 알 터 | Cô cần tự mình thử xem nó khó đến mức nào. |
만약 한 발이라도 관중시킨다면 | Nếu cô có thể bắn trúng hồng tâm chỉ một lần thôi, |
내 너에게 권한을 주겠다 | ta sẽ cho phép cô |
나를 마음껏 비웃을 수 있는 권한 | cười nhạo ta thỏa thích. |
[해령의 난처한 숨소리] | |
(이진) 그래, 사양하지 말거라 | Đừng từ chối. |
아, 이런 때가 아니면 | Là một nữ nhân, cô có thể cầm cung lúc nào ngoài lúc này chứ? |
언제 또 여인이 활을 잡아 보겠느냐? | Là một nữ nhân, cô có thể cầm cung lúc nào ngoài lúc này chứ? |
게다가 | Hơn nữa, đệ ấy đề nghị cho phép cô cười nhạo vương tử |
대군을 마음껏 비웃을 수 있는 권한까지 준다는데 [이림의 한숨] | Hơn nữa, đệ ấy đề nghị cho phép cô cười nhạo vương tử bao nhiêu tùy thích. |
[곤란한 숨소리] | |
화살은 몇 개나 필요해? | Cô cần bao nhiêu mũi tên? |
백 개? | Một trăm? Một nghìn? |
천 개? | Một trăm? Một nghìn? |
(해령) 한 발만 관중시키면 된다면서요? | Ngài bảo thần bắn trúng một lần. |
하나면 됩니다 | Thần chỉ cần một thôi. |
(고전) 관중이오! [삼보의 놀라는 탄성] | - Trúng hồng tâm! - Ôi! |
[나팔 소리 효과음] [이진의 놀라는 탄성] | |
[차분한 음악] [은임의 놀란 숨소리] | |
[이진의 놀란 숨소리] | |
(이진) 지척에 숨은 활잡이가 있었구나 | Đúng là cung thủ giỏi. Ai dạy cô bắn tên vậy? |
활은 대체 어디서 배운 것이냐? | Ai dạy cô bắn tên vậy? |
연경에서 어린 시절을 보내면서 | Thuở nhỏ thần sống tại Yên Kinh. |
취미 삼아 | Và đây là |
가볍게 즐기던 것뿐입니다 | sở thích của thần ạ. |
[이진의 옅은 웃음] | sở thích của thần ạ. |
[이진의 탄성] | Ra vậy. Vương tử Dowon không biết mà đã đưa tên cho cô. |
(이진) 그것도 모르고 도원이 활을 건넸으니 | Ra vậy. Vương tử Dowon không biết mà đã đưa tên cho cô. |
허, 이거야말로 공자의 문전에서 효경을 판 꼴 아니냐, 어? | Nhưng có lẽ đệ ấy chỉ đang dạy cá học bơi thôi. |
[이진의 웃음] | Không phải cô là nhà sử học à? |
구 권지는 여기 사관으로서 와 있는 거 아니었나? | Không phải cô là nhà sử học à? |
지금 본분을 매우 잊은 듯한데? | Có vẻ cô đã quên bổn phận của mình. |
송구하옵니다, 마마 | Thần xin lỗi Điện hạ. |
대군마마의 말씀 한 자도 놓치지 않고 적겠습니다 | Thần đảm bảo không bỏ sót bất kỳ từ nào ngài vừa nói. |
(이림) 이건 적으라고 한 말이 아니라... | Cái đó không được ghi. |
적지 말라고 | Đừng có viết... |
구해령 권지 | Học đồ Goo. |
(이진) 아, 너무 나무라지 말거라 | Đừng khắt khe với nàng ấy. Đệ đã chọn nàng ấy mà. |
네가 뽑은 여사인데 열심히 하는 것을 기특해해야지, 응? | Đệ đã chọn nàng ấy mà. Đệ nên tự hào rằng nàng ấy đang làm việc chăm chỉ. |
[못마땅한 한숨] | |
[씩씩거린다] | |
[이림의 한숨] | |
(삼보) 아유, 제 얼굴이 다 화끈거려서 참, 이거... | Thật xấu hổ. |
어찌 스무 발 중의 스무 발을 다 못 맞히십니까? | Ngài có 20 mũi tên mà không trúng đích lần nào. |
실수로라도 한 번은 관중할 법도 한데 | Thần tưởng ngài sẽ bắn trúng đích ít nhất một lần. |
이건 뭐, 실력도 없고 운발도 없고... [익살스러운 효과음] | Ngài không giỏi cũng chẳng may mắn. |
걱정이 되어 드리는 말씀입니다, 네? | Thần nói vì thần lo lắng thôi. |
그 처참한 풍경이 사책에 고스란히 담겼을 텐데 | Sự việc tai hại đó sẽ bị ghi lại. |
가만뒀다가는 망신살이 천년만년 뻗치지 않겠습니까? | Hàng nghìn năm sau, ngài sẽ bị cười nhạo là một vương tử bại trước nhà sử học nữ. |
여사보다 못한 대군마마라고요 | là một vương tử bại trước nhà sử học nữ. |
하면 이미 적힌 것을 어쩌라는 말이냐? | Ngài muốn ta làm gì? Họ cũng ghi lại hết rồi. |
(이림) 씨... | |
애초에 여사 같은 거 | Chúng ta không nên tuyển |
생기지 않았으면 좋았을 것을 | nhà sử học nữ ngay từ đầu. |
[이림의 못마땅한 신음] | Chết tiệt. |
[이림이 씩씩거린다] (박 나인) 마마 | Điện hạ, Học đồ Goo Hae Ryung tới gặp ngài. |
예문관 권지 구해령 들었사옵니다 | Điện hạ, Học đồ Goo Hae Ryung tới gặp ngài. |
[문이 달칵 열린다] | |
"녹서당" | |
아직도 입시가 덜 끝났느냐? | Cô vẫn còn điều cần viết à? |
여쭤볼 것이 있어서 왔습니다 | Thần tới để hỏi ngài vài việc. |
[이림의 한숨] | |
아까 저하께서 마마가 저를 뽑았다 그리 말씀하셨습니다 | Vừa nãy, thần nghe Thế tử nói ngài đã chọn thần. |
그게 무슨 뜻입니까? | Thế nghĩa là sao? |
나도 모르겠다 | Ta không rõ. |
만약 내게 여사를 뽑을 권한이 있었다면 | Vì nếu ta mà có quyền chọn nhà sử học nữ, |
넌 이 자리에 있지 못했을 테니까 | cô đã không đứng ở đây. |
[기가 찬 웃음] | |
예, 예, 아유 | Vâng. Được rồi. |
제가 괜한 질문으로 귀찮게 해 드려서 정말 죄송합니다 | Vâng. Được rồi. Thần xin lỗi đã làm phiền ngài vì một câu hỏi không cần thiết. |
그럼 전 물러나 보겠습니다 | Vậy thần xin phép. |
(이림) 참! | Phải rồi. |
쓰읍, 일전에 그런 말씀을 드린 적이 있다 | Ta nhớ đã nói điều này với Thế tử. |
이, 고집은 황소 같고 배짱은 장수 같은 | Ta nói rằng nếu huynh ấy thấy một nữ nhân cứng đầu như trâu |
그런 이상한 여인이 있다면 | và gan dạ như một tướng lĩnh, |
그 여인을 여사로 뽑으시라고 | thì nên tuyển làm nhà sử học. |
[피식 웃으며] 하면 | Vậy... |
제가 고집은 황소 같고 배짱은 장수 같은 | ngài nói thần được chọn làm nhà sử học vì thần cứng đầu như trâu |
이상한 여인이라 여사로 뽑혔다는 말씀이십니까? | và gan dạ như tướng lĩnh ư? |
감사 인사는 됐다 | Không cần tạ ơn ta. |
[문이 달칵 여닫힌다] [익살스러운 음악] | |
[어이없는 한숨] | |
[코웃음 치며] 자기는 뭐, 안 이상한 줄 알아? | Ngài ấy cũng kỳ lạ thật. |
어이구, 자기는 활도 못 쏘면서, 쯧! | Thậm chí còn không thể bắn cung hẳn hoi. |
[흥미진진한 음악] | |
(삼보) 쓰읍... | |
[신나는 환호성] | |
[통쾌한 웃음] | |
[익살스러운 효과음] [흥미진진한 음악] | |
[통쾌한 웃음] | |
[시행의 감탄하는 신음] | |
[시행의 감탄하는 신음] | |
[시행의 감탄하는 신음] | |
죽을래요? | Các cô muốn chết à? |
(시행) 이딴 걸 사초라고 써 온 거야? | Việc này là trò đùa sao? |
[은임의 좌절하는 한숨] [익살스러운 효과음] | |
(아란) 아휴, 귀가 다 먹먹하네 | Tai ta ong hết lên. |
말로 조곤조곤해도 알아들을 것을 | Ngài ấy nói nhẹ nhàng thì chúng ta vẫn hiểu mà. |
꼭 저리 꽹과리 소리를 내야 한답니까? | Ngài ấy có phải hét vào mặt chúng ta như thế không? |
(은임) 아이, 놔두세요 | Kệ ngài ấy đi. |
그러다 목청 터지면 | Nếu cuối cùng ngài ấy bị mất giọng, |
자기 손해지, 내 손해냐? [해령과 아란의 웃음] | thì hại ngài ấy thôi, không phải ta. Ôi trời, sao hôm nay cô vui vậy? |
(해령) 아니, 오 권지 오늘따라 왜 이렇게 싱글벙글하십니까? | Ôi trời, sao hôm nay cô vui vậy? |
(은임) 싱글벙글해야지요 | Có vui cũng là tự nhiên thôi. Hôm nay là ngày trọng đại. |
대망의 그날인데 | Có vui cũng là tự nhiên thôi. Hôm nay là ngày trọng đại. |
(아란) '그날'요? | Ngày gì? Hôm nay là ngày lĩnh bổng lộc đầu tiên. |
(은임) 우리 권지들 | Hôm nay là ngày lĩnh bổng lộc đầu tiên. |
첫 녹봉 받는 날 | Hôm nay là ngày lĩnh bổng lộc đầu tiên. |
[해령과 아란의 신난 탄성] [경쾌한 음악] | Đã tới ngày lĩnh tiền rồi sao? |
(사희) 벌써 날짜가 그리 됐습니까? | Đã tới ngày lĩnh tiền rồi sao? Ừ. Thật ra, ta suýt bỏ việc này |
(은임) 예, 쓰읍... | Ừ. Thật ra, ta suýt bỏ việc này |
사실 사흘 전까지만 해도 | Ừ. Thật ra, ta suýt bỏ việc này |
확 다 때려치워 버릴까 싶었는데 | chỉ ba ngày trước thôi. |
녹봉날이 다가오니까 | Nhưng sắp được lĩnh tiền, nên ta không thể để tâm thêm |
양 봉교님이 소리를 질러도 | nên ta không thể để tâm thêm |
그래, 넌 그러고 살아라 싶고 [해령의 옅은 웃음] | nên ta không thể để tâm thêm dù cho đại nhân Yang có mắng nhiếc chúng ta. |
안 검열님이 깐족거려도 | Ta cũng thấy thế |
그래, 넌 그러고 살아라 싶더라니까요? | bất cứ khi nào đại nhân An cười nhạo chúng ta. |
역시 사람의 이해심과 관대함은 | Chắc đó là lý do họ nói đồng cảm và rộng lượng... |
주머니에서 나온다 | Từ trong túi mà ra. |
저희 어머니가 매번 하시는 말씀입니다 | Ngày nào mẹ ta cũng nói vậy. |
(은임) 에이, 기분이다 | Cô biết không? |
오늘 광흥창 들렀다가 저희 집으로 가요 | Hãy đến nhà ta sau khi nhận bổng lộc. |
동치미 국수 시원하게 말아 먹고 | Cùng ăn chút mì lạnh với nước hầm kim chi củ cải đi. |
[입소리를 딱 낸다] | Cùng ăn chút mì lạnh với nước hầm kim chi củ cải đi. |
요것도 한잔? | Còn rượu thì sao? |
[해령과 아란이 혀를 똑 튕긴다] | Còn rượu thì sao? |
- (관원3) 내의원 참봉 이일성 - (단골리1) 여기요 | Lee Il Seong của Nội Y Viện. - Bên này ạ. - Giữ cẩn thận. |
(관원3) 잘 지내시나? | - Bên này ạ. - Giữ cẩn thận. |
(관원3) 내의원 부봉사 조흥근 | Jeong Hong Geun của Nội Y Viện. |
(단골리2) 여기요 | Jeong Hong Geun của Nội Y Viện. Đây ạ! |
(관원3) 내의원 부봉사 권인손 | Kwon In Son của Nội Y Viện. |
(해령) 어? | |
아니, 아까부터 좀 이상하지 않습니까? | Không phải là có chút lạ sao? |
저 서리들 말입니다 | Những thư lại đó. |
부르는 건 관원의 이름인데 | Anh ta gọi tên quan viên triều đình, |
저 서리들이 들어가서 녹봉을 받아 나옵니다 | nhưng người lĩnh bổng lộc là thư lại. |
(아란) 저게 다 자기 관청 개나리들이 심부름시킨 거 아니겠습니까? | Vì họ được các vị quan trong triều sai bảo như vậy. |
아휴, 불쌍한 서리들 | Tội cho các thư lại này. |
(관원3) 내의원 참봉 김차... [관원4의 다급한 신음] | Kim Chan của Nội Y Viện. |
(관원4) 어이, 박 주부 | Này, đại nhân Park! |
[관원3의 헛기침] 나일세, 나 | Là ta! |
(관원3) 사역원 부봉사 정만식 | Jeong Man Sik của Tư Dịch Viện. |
(관원4) 아, 저, 비켜 보시오, 어? | Tránh ra nào. Nào, nhanh lên. |
자, 빨리빨리, 빨리빨리 | Tránh ra nào. Nào, nhanh lên. |
(관원3) 잘 지냈소? [관원4의 옅은 웃음] | Ngài khỏe chứ? |
- (관원4) 매번 고맙네 - (관원3) 아이, 뭘 이런 거 가지고 | - Ta rất biết ơn đó. - Trời, không có gì. Mấy bữa nữa đi uống nhé. |
(관원4) 다음에 한잔 같이 하자고, 어? [관원3이 호응한다] | Mấy bữa nữa đi uống nhé. |
[관원4의 웃음] [관원3이 소곤거린다] | Cầm cẩn thận. |
[관원들이 저마다 말한다] | Tạm biệt. |
(관원3) 이번 달 녹봉 지급은 끝났소 | Tháng này có thế thôi. |
다음 달에 다시들 오시오 | Hãy quay lại vào tháng sau. |
- (관원5) 아이, 거, 뭔 소리요? - (관원6) 벌써 몇 달째냐고! | Hãy quay lại vào tháng sau. - Ngài đùa sao? - Gì chứ? - Thật mệt mỏi. Đi thôi. - Không thể tin được. |
(관원5) 아유, 진이 빠지는구먼 진이 빠져, 가세 | - Thật mệt mỏi. Đi thôi. - Không thể tin được. |
(관원7) 내 이럴 줄 알았다니까, 어? | Ta biết sẽ thế mà. |
- (관원8) 벌써 몇 달째인지, 원 - (관원9) 그러니까요, 아휴 | - Không rõ là mấy tháng rồi. - Nói ta nghe đi. |
(은임) 아, 나리, 그게 무슨 말씀이십니까? | Đại nhân, ý ngài là thế nào cơ? |
녹봉 지급이 끝나다니요? | Ý ngài là gì, hết rồi sao? |
저희 이름은 불리지도 않았습니다 | Ngài không gọi tên bọn ta. |
(관원3) 여사들? | Nhà sử học nữ à? |
여사들도 녹봉을 받나? | Cũng được trả công cơ đấy. |
(은임) 하, 아, 그럼 미쳤다고 돈도 안 받고 그 짓을 합니까? | Bọn ta không điên. Sao phải làm việc không công? |
(해령) 저희 이거, 이거 한번 좀 봐 주십시오 | Ngài nhìn thử được không? |
- (해령) 저희들도 분명히... - (관원3) 아, 볼 필요도 없소 | - Đáng lẽ bọn ta... - Không cần. |
(관원3) 창고가 비어서 줄 쌀이 없는 걸 | Kho trống rồi. Không còn gạo nữa. |
나더러 어찌하라는 것이오? [권지들의 놀란 숨소리] | Ta có thể làm gì? |
아, 정 억울하면 다음 달엔 좀 일찍들 좀 오든가 | Nếu các cô buồn bực thì tháng sau tới sớm đi. |
게을러 가지고, 쯧 | Thật lười biếng. |
[아란의 어이없는 숨소리] | |
(아란) 어, 지금 저만 이해를 못 하는 겁니까? | Chỉ có ta là không hiểu việc này ư? |
어떻게, 어떻게 광흥창이 빌 수가 있습니까? | Sao...Sao kho lại trống? |
[은임이 훌쩍인다] [애잔한 음악] | |
[울먹이며] 내 녹봉 | Bổng lộc của ta... |
(은임) [엉엉 울며] 내 소중한 녹봉 | Bổng lộc quý giá của ta... |
[은임이 흐느낀다] | |
(손님1) 자, 자, 자, 한잔하시게 | Uống nào. |
[주막이 시끌벅적하다] | |
- (손님2) 주모 - (손님3) 아, 주모 | - Bà chủ. - Bà chủ. |
(해령) 흉년이라더니 | Nghe nói năm nay mất mùa. |
관아도 사정이 많이 안 좋은가 봅니다 | Chắc quan lại triều đình cũng không khá hơn. |
그래도 다음 달에 몰아서 준다고 하니까 | Nhưng họ hứa sẽ đưa hết vào tháng sau. |
기운 내세요, 오 권지 | Vui lên đi. |
(아란) 맞아요 | Đúng thế. Chúng ta cũng không được trả nhiều. |
어차피 쥐꼬리밖에 안 되는 거 | Đúng thế. Chúng ta cũng không được trả nhiều. |
한 달 늦게 받는다고 뭐 어떻게 되겠습니까? | Nên dù nhận muộn một tháng cũng chẳng sao. |
[은임의 답답한 신음] | |
(은임) 전 어떻게 됩니다 | Với ta thì quan trọng chứ. |
그 쥐꼬리만 한 녹봉이라도 받겠다고 | Chắc chắn mấy kẻ cho vay nặng lãi |
저희 집 앞에서 자모전가 놈들이 | đang đợi trước cửa nhà ta |
눈 시퍼렇게 뜨고 기다리고 있을 텐데 | để lấy tiền lương của ta. |
(아란) [놀라며] 자모전을 쓰셨다고요? | để lấy tiền lương của ta. Cô vay nợ sao? |
(은임) 저희 아버지가 종8품 봉사십니다 | Phụ thân ta là quan chính bát phẩm. |
면신례 때 그 많은 음식값, 술값 | Sao có khả năng trang trải hết đồ ăn thức uống |
무슨 수로 냈겠습니까, 쯧 | trong lễ nhập môn của chúng ta chứ? |
남의 주머니라도 빌려야지 | Không còn cách nào ngoài đi vay thôi. |
[시끄러운 웃음소리가 들려온다] | Không còn cách nào ngoài đi vay thôi. |
(장군) 자, 자, 자, 주모! | Đi nào! Chủ quán, mang loại rượu đắt nhất bà có |
여기 제일 비싼 찬으로다가 | Chủ quán, mang loại rượu đắt nhất bà có với thật nhiều đồ ăn ra đây. |
상다리 휘어지게 한번 차려 주시게! | với thật nhiều đồ ăn ra đây. |
(한림들) 차려 주시게! | - Ừ! - Phải rồi! Đại nhân Hwang. |
저, 황 검열님 | Đại nhân Hwang. |
[한림들의 놀란 신음] | |
(장군) 어, 왜... | Này. |
[치국의 놀란 신음] | |
(함께) 직필! | - Cạn chén! - Cạn chén! |
[한림들이 숨을 카 내뱉는다] | |
(장군) 이야! | |
우리 치국이가 사 주는 술이라 그런지 | Không rõ có phải do Chi Guk trả tiền không, |
맛도 좋고 기분도 좋고 [장군의 웃음] | mà rượu lại ngon và ta thấy hạnh phúc thế. |
한데 김 검열님은 왜 갑자기 술을 사시는 겁니까? | Nhưng tại sao đại nhân Kim bỗng nhiên lại mua rượu cho mọi người? |
책이라도 잡히셨습니까? | Ngài gây rắc rối gì sao? |
(홍익) 어허! | |
좋은 날 그게 무슨 망발이야? | Cô nói gì vào ngày tốt lành này thế? |
오늘은 여기 있는 김치국 검열께서 | Hôm nay là ngày lịch sử. Cuối cùng Chi Guk đã nhận được |
녹봉을 처음으로 온전히 받은 역사적인 날이란 말이다 | toàn bộ bổng lộc lần đầu tiên. |
(아란) [놀라며] 그럼 여태까지 | toàn bộ bổng lộc lần đầu tiên. Ý ngài là ngài ấy chưa được trả cho tới bây giờ? |
제대로 녹봉을 받은 적이 없다는 말씀이세요? | Ý ngài là ngài ấy chưa được trả cho tới bây giờ? |
(치국) 없지 | Đúng thế. |
아휴, 아니 | Mấy tháng đầu, họ chỉ đưa cho ta một ít |
처음 몇 달은 내가 늦게 왔다고 적게 주고 | Mấy tháng đầu, họ chỉ đưa cho ta một ít vì rõ ràng là ta đến muộn. |
다음 몇 달은 흉년이 들어서 적게 주고 | Mấy tháng sau, thì do ngay năm mất mùa. |
또 다음 몇 달은 한파가 찾아와서 적게 주고 | Và sau đó thì do có đợt lạnh đột ngột. |
(홍익) 아휴, 그러니까, 이 자식아 내가 진작에 단골리도 좀 쓰고 | Nên ta mới nói phải thuê một thư lại |
광흥창 관원들이랑 인사도 좀 하라고 | và kết thân với quan viên ở Gwangheungchang. |
내가 몇 번을 말했냐? | Ta nói bao lần rồi. |
혹 단골리라면 | Thư lại giúp việc ư? |
아까 그 광흥창에 있던 서리들을 단골리라고 합니까? | Ngài đang nói đến thư lại ở Gwangheungchang ư? Phải, thật ra họ là thư lại trong Lại Tào. |
(서권) 예, 본래는 이조 소속 서리들인데 | Phải, thật ra họ là thư lại trong Lại Tào. |
녹봉 받기가 워낙 힘들다 보니 관원들이 도움을 받고는 합니다 | Nhưng việc lĩnh bổng lộc quá khó, nên quan viên nhờ họ giúp. |
치, 도움은 무슨... | Giúp cái quái gì. |
아이, 녹봉 받아다 주면서 자기들이 떼먹는 수고비가 얼마인데요? | Cô không biết họ nhận được bao nhiêu để giúp người ta nhận bổng lộc đâu. |
(치국) 그 광흥창에 있는 관원들도 그렇습니다 | Quan viên ở Gwangheungchang cũng vậy. |
창고 다 털리기 전에 이름 불리려면 | Cần phải hối lộ họ để được trả tiền |
이 뒷돈부터 쥐여 줘야 하니 | trước khi kho cạn. |
씨, 순 도둑놈들 | Một lũ ăn cắp. |
(은임) 아니, 뭐, 그런 거지 같은 법이 다 있습니까? | Thật vô lý. |
아, 돈을 내야만 녹봉을 받을 수 있다니요? | Phải hối lộ họ để được trả tiền ư? |
하면 가난해서 청탁도 못 하는 사람들은 계속해서 가난해지고 | Thế người quá nghèo không có tiền hối lộ sẽ tiếp tục nghèo, |
살 만해서 청탁하는 애들은 계속해서 살 만해지고? | còn người đủ giàu rồi sẽ tiếp tục giàu thôi. Đó là thông lệ ở đây, mà thông lệ |
(장군) 그게 바로 | Đó là thông lệ ở đây, mà thông lệ |
국법보다 무서운 관행이라는 거야, 관행 | Đó là thông lệ ở đây, mà thông lệ thì đáng sợ hơn luật lệ nhiều. |
[잔잔한 음악] 너희도 다음 달부터는 헛걸음하지 말고 | Nữ nhân các cô cũng nên tìm thư lại |
단골 서리나 찾아보라고 | thay vì lãng phí thì giờ đi. |
(홍익) 아휴, 저, 자, 자, 자, 저기 | Đủ rồi. Đừng có buồn khi nói về tiền nữa. |
맨정신에 돈 얘기 해 봤자 그, 구질구질해지니까 | Đủ rồi. Đừng có buồn khi nói về tiền nữa. |
차라리 취해서 다 잊어버립시다 | Hãy uống và quên hết đi. |
자, 직필! | Nào. Cạn chén! |
(사희) 그간 내전에서 보고 들은 것들을 정리해 봤습니다 | Tiểu nữ đã ghi lại mọi việc mắt thấy tai nghe trong Nội Điện. |
도움 될 만한 내용은 없으나 | Không có nhiều điều có ích, |
알아 두어 나쁠 일도 없을 것입니다 | nhưng biết cũng không sao. |
무엇이 도움이 되고, 안 되고는 내가 판단하네 | Ta là người đánh giá xem có ích hay không. |
자네는 지금처럼 충실한 사관이기만 하면 돼 | Cứ tiếp tục làm nhà sử học tận trung đi. |
[풀벌레 울음] | |
(우원) 송 권지가 여긴 무슨 일이지? | Sao cô lại tới đây? |
제 아비께서 좌상 대감의 벗임을 잘 아시지 않습니까? | Ta biết phụ thân ta là bạn tốt của ngài Tả nghị chính. |
긴히 할 말이 있다 하여 서신을 전하러 왔을 뿐입니다 | Ta tới truyền tin khẩn của phụ thân. |
수십이 넘는 노비를 두고 | Gia đình cô có hàng tá người hầu. |
이 늦은 시각에 | Nhưng ngài ấy lại cử cô đi |
너를 보냈다? [사희의 한숨] | vào lúc muộn thế này? |
정사를 논하다 보면 | Đôi khi khó mà tin tưởng người hầu... |
천한 것들의 손이 더 못 미더울 때도 있는 법이지요 | khi cần bàn chính sự. |
말씀대로 밤이 깊었습니다 | Như ngài nói, đã muộn rồi. |
저는 이만 돌아가 보겠습니다 | Ta nên đi ngay. |
(우원) 조심하거라 | Hãy cẩn thận. |
[의미심장한 음악] | |
사관은 다른 이와 사사로이 연을 쌓아서는 안 돼 | Nhà sử học không nên xây dựng quan hệ với người khác. |
훗날 너에게 큰 허물이 되어 돌아갈 수도 있다 | Sau này, điều đó có thể phản tác dụng với cô. |
명심하겠습니다 | Ta sẽ ghi nhớ. |
[문이 쾅 닫힌다] | |
(시행) 아휴, 저, 저, 또 놀러 왔네 | Trời, xem ai lại đến này. |
승정원은 할 일도 없나? | - Không có việc gì tốt hơn à? - Ai là Goo Hae Ryung? |
(주서) 구해령이 누구야? | - Không có việc gì tốt hơn à? - Ai là Goo Hae Ryung? |
권지 구해령이 누구냐고! | Ai là Học đồ Goo Hae Ryung? |
너야? | Là cô à? |
이딴 상소 써서 올린 또라이가? | Cô là kẻ điên viết tấu chương này à? |
(장군) 아이, 저, 제갈 주서님 | Đại nhân, đợi đã. |
무슨 일인지 몰라도 일단 진정하시고 | Ta không biết có việc gì, nhưng bình tĩnh đã. |
(주서) 너희들이 저 상소를 봐 봐 | Ta không biết có việc gì, nhưng bình tĩnh đã. Đọc tấu chương đi rồi sẽ rõ tại sao ta tức giận. |
내가 진정하게 생겼는지 | Đọc tấu chương đi rồi sẽ rõ tại sao ta tức giận. |
(경묵) '녹봉 지급의 부패가 성행하니' | "Xin hãy cấm việc thuê thư lại hỗ trợ để ngăn chặn nạn tham nhũng bổng lộc." |
'단골 서리의 고용을 금하고' | để ngăn chặn nạn tham nhũng bổng lộc." |
(홍익) '모든 관원이 직접 광흥창으로...' | "Và để các quan viên tự mình tới Gwangheungchang..." |
[시행의 깊은 한숨] | |
(주서) 야, 여기서 너만 생각 있고 너만 잘났어? | Cô nghĩ chỉ có cô thông minh ở đây à? |
우리는 뭐, 입이 없어서 | Cô nghĩ bọn ta im lặng về chuyện này |
녹봉 못 받고도 등신처럼 가만있는 줄 알아? | Cô nghĩ bọn ta im lặng về chuyện này vì bọn ta ngu ngốc sao? |
수천 명, 수만 명이 얽혀 있어서 | Kể cả Tam Ty cũng không thể giải quyết vấn đề này vì nó liên quan đến hàng nghìn người. |
삼사에서도 못 건드리는 문제를 | vì nó liên quan đến hàng nghìn người. |
네가 뭔데 들쑤셔? | Cô là ai mà làm ầm lên? |
[버럭대며] 네가 뭔데 들쑤셔? | Cô nghĩ mình là ai mà gợi ra việc này? |
너 이거 까딱해서 전하께 올라갔으면은 | Nếu Bệ hạ phát hiện ra, |
너뿐만 아니라 여기 있는 한림들 싹 다 모가지였어 | mọi người ở đây, cả cô, đều bị cách chức. Biết không? |
알아? | Biết không? |
계집년이 바깥일 한다고 설쳐서 | Vào đến đây là cô đã vượt giới hạn |
[위태로운 음악] 입궐까지 했으면은 | khi chỉ là một nữ nhân. |
도움은 못 줘도 폐는 끼치지 말아야 될 거 아니냐? | Nên điều ít nhất mà cô có thể làm là cố gắng không gây rắc rối. |
주서님! | Nên điều ít nhất mà cô có thể làm là cố gắng không gây rắc rối. Đại nhân! |
말씀을 가려 하시죠 | Hãy cẩn trọng lời nói. |
(주서) 안 그래도 목구멍까지 쌍욕 올라오는 거 | Ta đang cố hết sức |
내가 간신히 참고 있다, 왜? | để không chửi vào mặt nàng ta. Ngài có vấn đề với việc đó à? |
선진이라는 것들이 이렇게 물러 터졌으니까 | Các ngài chỉ là một lũ ngốc yếu đuối. |
이딴 게 사고를 치지 | Chả trách nàng ta có thể làm ra việc này. |
예문관 꼬라지들 하고는 진짜... | Nghệ Văn Quán đúng là đống lộn xộn. |
[시행의 답답한 한숨] | |
(시행) 구 서리 | Thư lại Goo. |
너는 도대체가... | - Cô làm... - Ta bị mắng cũng không sao. |
혼날 때 혼나더라도 | - Cô làm... - Ta bị mắng cũng không sao. |
제가 무엇을 잘못했는지 바로 알고 혼나고 싶습니다 | Nhưng ít nhất ta muốn biết ta đã làm gì sai. |
뭐? | Sao? |
너는 지금 이 상황에서 그딴 말이 나와? | Không tin nổi giờ mà cô còn có gan nói vậy. |
부정한 모습을 보았고 바로잡아 달라고 상소를 썼습니다 | Ta đã thấy điều sai trái, vậy nên ta chỉ yêu cầu chỉnh đốn lại. |
관리로서 응당 해야 할 일을 했을 뿐인데 그게 어찌하여... | Ta chỉ làm điều ta nên làm, vậy tại sao... |
폐나 끼치는 계집년 소리를 들어야 할 일인지 | Tại sao ta lại bị khiển trách vì điều đó? |
전 정말 납득할 수가 없습니다 | Ta không thể hiểu nổi. |
- 야, 구해령 - (홍익) 아, 양 봉교님 | - Hae Ryung... - Đại nhân, đến giờ nghị sự rồi. |
- (홍익) 입시할 시간 다 됐습니다 - (시행) 응, 야, 어? | - Hae Ryung... - Đại nhân, đến giờ nghị sự rồi. - Ngài có thể xử lý sau. - Cô chỉ quan tâm đến mình sao? |
(홍익) 반 죽여 놓든 살려 놓든 이따... | - Ngài có thể xử lý sau. - Cô chỉ quan tâm đến mình sao? |
- (시행) 너는 네 생각밖에 안 해, 어? - (홍익) 양 봉교님 | - Ngài có thể xử lý sau. - Cô chỉ quan tâm đến mình sao? Đại nhân, thôi nào. |
- (시행) 신입이 말이야, 어? - (홍익) 양 봉교님 | - Cô nghĩ mình là ai? - Đại nhân. Cô nên cố gắng học tập chứ! |
(시행) 배울 생각을 해야지 자기 생각만 하고 | Cô nên cố gắng học tập chứ! Nhưng cô chỉ nghĩ cho mình thôi! |
[문이 쾅 여닫힌다] | |
[이림의 옅은 한숨] | |
[이림의 초조한 숨소리] | |
[새들이 짹짹 지저귄다] | |
[답답한 한숨] | |
왜 안 오는 거야? | Sao nàng ấy không tới? |
[입소리를 쩝 낸다] | |
[깊은 한숨] | |
[먹을 달그락 내려놓는다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] (이림) 삼보야 | - Sam Bo. - Dạ? |
(삼보) 예 | - Sam Bo. - Dạ? |
오시는 지나지 않았느냐? | Quá chính ngọ rồi phải không? |
(삼보) 예, 저, 한 한 식경쯤 지난 거 같은데요? | Vâng, thần nghĩ đã sang giờ Mùi rồi. |
[한숨] | |
[차분한 음악] | |
[이림의 옅은 헛기침] | |
(박 나인) 마마, 여사 들었사옵니다 | Thưa Điện hạ, nhà sử học nữ tới ạ. |
[헛기침] | |
들라 하라 [문이 달칵 열린다] | Cho vào. |
[지친 한숨] | |
(이림) 즐거운 일이라도 있었나 봐? | Chắc vừa có chuyện vui |
사관 입시에 늦기까지 하고? | nên cô mới tới muộn thế này. |
[옅은 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
(이림) 무슨 일 있느냐? | Có chuyện gì sao? |
아닙니다 | Không ạ. |
[아련한 음악] | |
[울먹이는 숨소리] | |
[해령이 숨죽여 흐느낀다] | |
[훌쩍인다] | |
(이림) 울어도 괜찮다 | Cô có thể khóc. |
아무도 찾지 않는 곳이니 | Không ai tới đây đâu. |
아무도 듣지 못할 것이다 | Nên không ai nghe thấy cô đâu. |
그러니까 | Nên... |
소리 내어 울어도 | cô có thể khóc to lên. |
마음껏 울어도 | Cứ khóc thỏa thích. |
괜찮다 | Không sao cả. |
No comments:
Post a Comment