이 연애는 불가항력 2
Tình Yêu Này Bất Khả Kháng 2
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[신유] 우는 겁니까? | Cô đang khóc à? |
[훌쩍이는 소리] | |
있어 주길 바래요? 가 주길 바래요? | Muốn tôi đi hay ở? |
[홍조] 가 주셨으면 좋겠는데요 | Tôi muốn anh đi. |
난 | Tôi muốn cô… |
같이 가 주면 좋겠는데 | đi cùng tôi. |
철거도 다 끝났는데 | Vụ phá dỡ đã xong. |
저한테 무슨 볼일이 있죠? | Còn gì để nói nữa? |
선물이 있어요 | Tôi có một món quà. |
[헛웃음 치며] 언젠 철거 안 하겠다고 난리더니 | Anh ngăn cản vụ phá dỡ. Giờ lại quà hả? |
웬 선물? | Anh ngăn cản vụ phá dỡ. Giờ lại quà hả? |
사양할게요, 김영란법 아시잖아요 | Tôi không nhận đâu. Luật chống tham nhũng mà. |
[신유] 해당 사항 없을 겁니다 | Không áp dụng luật ở đây. |
원래 당신 걸 당신한테 주는 거니까 | Tôi trả lại cô thứ đã từng là của cô. |
[흥미로운 음악] | |
[흥미로운 효과음] | |
[헛웃음 치며] 누가 그래요? | Ai nói cái quan tài nhỏ màu đen này của tôi hả? |
[홍조] 이 시꺼먼 미니 관짝 같은 게 내 거라고? | Ai nói cái quan tài nhỏ màu đen này của tôi hả? |
무녀 은월이 | Bà đồng Eun-wol. |
아, 그 귀여운 할머니? | Ồ, bà cụ dễ mến đó. |
정말 좋으신 분 같던데 | Bà ấy có vẻ rất tốt. |
안 받고 싶어요 | Tôi không lấy đâu. |
당신한테 철거를 허락한 | Bà ấy cho cô phá đền mà. |
고마운 분의 고마운 마음을 거절하는 겁니까? | Bà ấy cho cô phá đền mà. Cô từ chối quà của ân nhân à? |
안에 뭐가 들었는데요? | Bên trong có gì thế? |
[신유] 당신이 열어 봐야죠 당신 거니까 | Cô nên mở ra xem, của cô mà. |
열고 싶지 않은 비주얼이에요 | Tôi không muốn. |
왠지 막 유골 같은 게 들어 있을 거 같아 | Có vẻ bên trong có xương. |
[신유] 유골 말고 유물 쪽은 생각 안 해 봤어요? | Có vẻ bên trong có xương. Chắc là di vật chứ xương gì. |
신윤복 그림 같은 게 들어 있을 수도 있잖아요 | Có thể là tranh của Shin Yun-bok. |
[흥미로운 효과음] | |
[덜커덩거리는 소리] | |
타요, 바래다줄게 | Lên đi. Để tôi chở. |
괜찮습니다 | Không cần đâu. |
전 친하지도 않은 사람 차를 얻어 타는 민폐는 | Tôi không thích ngồi xe người lạ. |
끼치지 말자 주의라서요 | Tôi không thích ngồi xe người lạ. |
대중교통 이용하긴 힘들겠어요 | Thế đi xe công cộng chắc khó lắm. |
버스, 택시, 전철 기사님들이랑 친해지기 쉽지 않잖아요 | Lái xe buýt, taxi, tàu điện ngầm đâu có quen cô. |
[헛웃음] | |
난 그쪽이 아니라 | Tôi muốn chở |
[신유] 이 목함을 바래다주고 싶은 거였는데 | chiếc hộp này, không phải cô. |
- [흥미로운 음악] - 300년 넘은 | Vì nó có vẻ là đồ cổ 300 năm tuổi. |
최고급 빈티지 컬렉션 같아서 | Vì nó có vẻ là đồ cổ 300 năm tuổi. |
목함 열면 꼭 전화 줘요 | Gọi tôi khi cô mở nhé. |
나도 그 안에 뭐가 들었는지 궁금하니까 | Tôi cũng muốn biết có gì ở trong. |
그래 줄 수 있죠? | - Cô làm được chứ? - Được. |
[홍조] 네, 뭐 | - Cô làm được chứ? - Được. Hy vọng cô gặp lái xe buýt mà cô quen rồi chở cô về. |
[신유] 친한 기사님 잘 만나서 버스 잘 얻어 타고요 | Hy vọng cô gặp lái xe buýt mà cô quen rồi chở cô về. |
[홍조] 택시 탈 거예요! | Tôi sẽ bắt taxi! |
[기가 찬 숨소리] | |
아휴, 재수 없어 | Anh ta kiêu ngạo thật. |
[쓸쓸한 음악] | |
[은월] 아버지 걱정은 마 | Đừng lo cho cha cháu. |
넓디넓은 | Ông ấy đã ra biển lớn. |
- 바다로 갔어 - [갈매기 울음 효과음] | Ông ấy đã ra biển lớn. |
세계 일주가 꿈이었는데 | Ông ấy mơ đi khắp thế giới. |
소원 풀었단다 | Ông ấy đã hoàn thành ước nguyện. |
울 아기 | Cháu gái à. |
그동안 얼마나 외로웠을까 | Chắc đến giờ cháu vẫn cô đơn. |
[은월의 한숨] | |
답답해 | Nản thật đấy. |
주위에 바보 천치들만 있으니 | Mọi người quanh cháu thật ngốc. |
이렇게 이쁜 걸 옆에 두고도 아무도 몰라본다 | Nên họ không nhận ra cháu tốt bụng thế nào. |
[코로 숨을 내쉰다] | |
좋은 할머니였어 | Bà ấy dễ mến thật. |
이상한 걸 주셨을 리가 없지 | Bà ấy sẽ không tặng thứ gì lạ đâu. |
[홍조] 응 | |
[킁킁거린다] | |
- [흥미로운 음악] - [탄성] | |
들고 '진품명품' 나가야 되는 거 아니야? | Có nên mang đến Authentic Masterpieces không? |
[놀란 숨소리] | |
진짜 신윤복 그림 들어 있는 거 아니야? | Có thể nào là tranh của Shin Yun-bok không? |
앞서가지 마 | Đừng hấp tấp. |
열어 보고 생각해도 늦지 않아 | Cứ mở ra trước đã. |
[달그락거리는 소리] | |
뭐야? 씨 | Gì đây? |
[홍조의 힘주는 소리] | |
[한숨] | |
[답답한 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] 아휴, 씨! | Ôi trời! |
[거친 숨소리] | |
[비장한 음악] | |
[결연한 숨소리] | |
[퉤퉤] | |
[기합] | |
[빠지직 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[터져 나오는 숨소리] | |
아이, 씨 | |
이렇게 도도하게 굴 거면 | Nếu định bắt tao phải bỏ công, |
[홍조] 꺼져 | thì biến đi. |
[홍조의 지친 숨소리] | |
[한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[홍조의 한숨] | JANG SIN-YU |
[술 취한 말투로] 전화하긴 너무 늦은 시간 아니에요? | Muộn rồi còn gọi làm gì vậy? |
[신유] 늦은 시간에 전화하게 만들었잖아요 | Cô làm tôi phải gọi muộn thế này. |
목함은 열었어요? | Cô mở hộp chưa? |
[쪽 빠는 소리] 아니요 | Chưa. |
왜 안 열었어요? | Sao chưa? |
[헛웃음] 안 연 게 아니라 못 연 거예요 | Tôi muốn, nhưng không mở được. |
도끼로 확 찍어 버리고 싶었지만 | Tôi muốn phá khóa bằng rìu mà không được. Tại sao thế? |
그럴 수가 없었어요, 왜? | Tôi muốn phá khóa bằng rìu mà không được. Tại sao thế? |
집에 도끼가 없으니까 | Ở nhà không có rìu. |
[신유] 취했어요? | Cô say à? |
[홍조가 피식하며] 맥주 두 캔 따위론 | Hai lon bia thì say làm sao được. |
절대 취하지 않아요 | Hai lon bia thì say làm sao được. |
[개운한 숨소리] | |
사람도 마음을 안 여는데 | Mọi người không cởi mở với tôi. |
자물쇠도 나한테 마음을 안 열어 | Cả khóa cũng không mở ra cho tôi. |
다들 왜 그러는 거예요? | Sao họ làm thế với tôi? |
[문을 탁 열며] 아들? | Con trai. |
엄마랑 놀아 줘 | Ra chơi với mẹ đi. |
[신유] 통화 중이에요 끝나고 나갈게요 | Con đang nghe điện. Nghe xong con ra. |
[문 여닫히는 소리] | |
술 그만 먹고 목함부터 열어요 | Đừng uống nữa, mở chiếc hộp trước đi. |
[신유] 열면 꼭 전화하고 | Mở được thì gọi tôi. |
- [통화 종료음] - [잔잔한 음악] | |
누군 좋겠다 | Có mẹ thân thiện thế, |
놀아 달라는 엄마도 있고 | chắc có người vui lắm. |
[잘그락 소리] | |
[홍조가 굵은 목소리로] 나랑 놀자 | "Ra chơi với mẹ đi". |
[홍조] 좋은 아침입니다 | Chào buổi sáng. |
[서구] 아휴, 좋지 않다 | Không ổn rồi. |
두개골 다 뽀아지겠다, 아이고 | Đầu tôi đau như búa bổ. |
얼굴만 가는 줄 알았더만 인자 몸도 가 [탄식] | Cứ tưởng chỉ có mặt tôi già đi, giờ thì thân thể cũng xuống rồi. |
홍조 씨 | Hong-jo. Cô xuống cửa hàng tiện lợi |
[새별] 그, 편의점 가서 | Hong-jo. Cô xuống cửa hàng tiện lợi |
숙취 해소 음료 좀 사다 줄 수 있을까? | và mua giùm đồ uống giải rượu với. |
아, 네 | Được ạ. |
[서구] 아휴, 아, 아이다 그럴 일 아이다, 어 | Không, không phải lo. |
아닙니다, 금방 다녀오겠습니다 | Không sao đâu ạ. Tôi sẽ đi nhanh thôi. |
[서구] 아휴, 자 또 그래 놓고 | Không sao đâu ạ. Tôi sẽ đi nhanh thôi. Nhỡ cô ta báo cáo tôi với Nhóm kiểm tra |
업무에 개인 심부름 시켰다고 | Nhỡ cô ta báo cáo tôi với Nhóm kiểm tra |
감사과에 꼰지르믄 우짤라고 | vì bắt cô ta làm việc vặt thì sao? |
팀장님 | Ông Gong… |
[서구] 아, 보고서 벌써 작성했네? | Cô đã làm xong báo cáo rồi. |
아, 머리 아파서 나중에 봐야 되겠다, 아… | Tôi đang đau đầu nên tôi sẽ đọc sau. |
네 | - Vâng. - Tại sao? Tôi không được để sau à? |
[서구] 왜, 나중에 보믄 안 되나? | - Vâng. - Tại sao? Tôi không được để sau à? |
아이, 눈빛이 되게 불량하다, 영 | Cô nhìn tôi kiểu khinh nhờn đó. |
눈도 큰 기 | Với cặp mắt to tròn đó. |
아닙니다 | Đâu ạ. |
[홍조] 저는 걸이 화분 문제로 외근 다녀오겠습니다 | Tôi sẽ ra ngoài giải quyết chuyện giỏ treo. |
그, 점심도 밖에서 해결할 거니까 걱정하지 마세요 | Tôi cũng sẽ ăn trưa ở ngoài, nên đừng ai lo ạ. |
[서구의 힘겨운 숨소리] | |
[서구] 아, 우리는 11시에 해장국 한 그릇 때리러 가자 | Tầm 11 giờ, ăn súp giải rượu cho bữa nửa buổi nhé. |
- 아점 묵으러, 아휴 - [새별] 네 | Tầm 11 giờ, ăn súp giải rượu cho bữa nửa buổi nhé. |
[조경사] 이맘때쯤 매번 하던 일이라 | Năm nào tầm này chúng tôi cũng treo. |
다음 주까진 꼭 걸어야 되거든요 | Nên chúng tôi phải treo muộn nhất là tuần sau. |
게다가 그 도로는 | Hơn nữa, ngài thị trưởng đi làm qua đường đó. |
시장님 출근길 | Hơn nữa, ngài thị trưởng đi làm qua đường đó. |
[놀란 숨소리] | |
저 완전 큰일 날 뻔했네요 | Suýt nữa tôi gặp rắc rối to. |
[웃음] | |
[웃음] | |
[조경사] 이쪽이 조날계 제라늄 | Đây là phong lữ thảo. |
카렌, 물랑루즈 | Cúc vạn thọ, hướng dương đỏ, |
매버릭 오렌지 호라이즌 애플블라썸 | phong lữ cam thẫm và hồng táo chân trời. |
종류가 많으니까 | Có nhiều loài lắm. |
주무관님 마음에 드는 걸로 결정하세요 | Nên cứ chọn hoa mà cô thích. |
[재경] 낮에 서 변호사님 만났습니다 [한숨] | Tôi đã gặp luật sư Seo vào buổi chiều. |
하움 상대 소송 건 패소했어요 | Chúng ta đã thua kiện công ty Haum. |
또? | - Lại nữa? - Các luật sư mà Onju thuê làm cố vấn |
우리 시에 고문으로 위촉된 변호사들 패소율이 | - Lại nữa? - Các luật sư mà Onju thuê làm cố vấn có tỷ lệ thua lên tới hơn 60%. |
60%가 넘습니다 | có tỷ lệ thua lên tới hơn 60%. |
그 때문에 날아간 시 예산만 12억이 넘고요 | Chúng ta đã lãng phí hơn 1,2 tỷ won tiền ngân sách. |
[재경] 공무원들은 밖으로 자문받으러 다니느라 시간 낭비 | Công chức lãng phí thời gian và tiền bạc để tham vấn luật sư bên ngoài. |
건당 자문료 주느라 예산 낭비 | Công chức lãng phí thời gian và tiền bạc để tham vấn luật sư bên ngoài. |
그래서 제안하는 겁니다 | Vì thế tôi đề xuất |
1년째 공석인 법률 자문관 | thuê một cố vấn pháp lý, vị trí đã bỏ trống trong một năm qua. |
다시 채용하시죠 | thuê một cố vấn pháp lý, vị trí đã bỏ trống trong một năm qua. |
로펌 두 곳만 남기고 | Chỉ giữ hai công ty luật và thuê một luật sư có năng lực ở Tòa thị chính. |
그 대신 시청 안에 유능한 변호사 한 명을 두시는 게 | Chỉ giữ hai công ty luật và thuê một luật sư có năng lực ở Tòa thị chính. |
가성비가 훨씬 높을 겁니다 | Làm thế tiết kiệm hơn. |
[숨을 들이켜며] 뭐 좋은 의견이긴 한데 | Ý hay đấy. |
그렇게 가성비 높은 유능한 변호사가 굳이 여길 올까? | Nhưng tiết kiệm thì có thuê được luật sư giỏi không? |
아무래도 연봉이 좀… | Mức lương khá… |
돈에 관심 없는 사람이 있을 수 있으니까요 | Có thể có người không màng đến tiền. |
[웃음] | |
에이, 그런 인간이 어디 있어? | Bói đâu ra thế? |
[학영의 한숨] | |
- [의미심장한 음악] - [신유] 저주와 고통이 끝난다 | "Đau đớn và tai ương sẽ kết thúc". |
목함의 주인이 나타났으니 | "Chủ nhân của chiếc hộp gỗ đã xuất hiện". |
목함의 주인은 | Chiếc hộp thuộc về |
이홍조다 | Lee Hong-jo. |
근데 | Nhưng cô ta |
전화가 없다 | không gọi mình. |
- [휴대 전화 진동음] - [부스럭 소리] | |
[한숨] | |
- 왜요? - [신유] 목함 열었어요? | Gì thế? Cô mở chưa? |
아니요, 아직이요 | Chưa mở. |
왜 아직 안 열었어요? | Sao chưa mở? |
바빠서요 | Tôi bận. |
[아이] 아줌마 | Cô ơi. |
그 그네 앉으면 안 돼요 | Cô đừng ngồi lên xích đu. |
[익살스러운 음악] | |
그네 타면서 혼밥 중이었어요? | Cô ngồi ăn một mình trên xích đu à? |
[한숨] | |
공무원 업무에 대해서 잘 모르시나 본데, 이게 다… | Anh không được biết công chức làm gì. - Chỉ toàn… - Tôi cần biết làm gì nhỉ? |
[신유] 굳이 내가 알아야 될 이유는 없잖아요? | - Chỉ toàn… - Tôi cần biết làm gì nhỉ? |
몇 시에 퇴근해요? | Khi nào cô xong? |
글쎄요, 일이 많아서 아마 야근하게… | Không rõ nữa. - Tôi có thể làm thêm giờ… - Đừng làm thêm hôm nay. |
[신유] 오늘은 야근하지 말고 일찍 퇴근해서 | - Tôi có thể làm thêm giờ… - Đừng làm thêm hôm nay. Hãy về sớm và mở cái hộp ngay khi cô về nhà. |
- 집에 돌아가면 목함부터 열어요 - [한숨] | Hãy về sớm và mở cái hộp ngay khi cô về nhà. |
열면 전화하고 | Mở được, nhớ gọi nhé. |
왜 대답이 없어요? | Cô không nói gì à? |
전화 안 하고 싶어요 | Tôi không muốn gọi anh. |
[홍조] 알라딘도 램프의 요정 지니한텐 깍듯했어요 | Ngay cả Aladdin cũng lịch sự với Thần đèn. |
근데 장신유 씨는 나한테 전혀 깍듯하질 않아 | Nhưng anh không lịch sự với tôi chút nào. |
[신유] 그럼 깍듯하게 부탁할게요 | Thế thì tôi sẽ yêu cầu lịch sự. |
반드시 오늘 중으로 목함을 열어 주시고 | Xin hãy mở chiếc hộp gỗ hôm nay. |
전화도 주시옵소서 | Xin hãy gọi tôi nữa nhá. |
[헛기침] | |
내 그렇다면 생각을 해 볼 터이니… | Được rồi. Thế thì tôi sẽ suy nghĩ… |
[통화 종료음] | Được rồi. Thế thì tôi sẽ suy nghĩ… |
여, 여, 여보세요? 여보세요? | A lô? |
와, 끊은 거니? | Anh ta dập máy hả? |
야! 야… 악! | Này! |
[홍조의 아파하는 신음] | |
그러게 거기 앉지 말라니까 | Cháu đã bảo đừng ngồi mà. |
[홍조] 어? | |
[당황한 숨소리] | |
아이씨! [성난 탄식] | Bực thật. |
세 학번 선배시라고요? | Anh hơn tôi ba tuổi à? |
당연히 모를 거야 | Cậu không biết đâu. |
[재경] 난 늘 도서관에 있었고 넌 늘 놀았으니까 | Tôi cắm cọc ở thư viện còn cậu ở ngoài chơi suốt. |
저 공부 열심히 했습니다 | Tôi học chăm lắm. |
날이면 날마다 밤이면 밤마다 | Cả ngày lẫn đêm. |
농구했잖아? 도서관 앞에서 | Cậu chơi bóng rổ trước thư viện mà. |
많이 시끄러웠어 | Lúc đó ồn lắm. |
설마 그 일로 손해 배상 청구하러 오셨어요? | Anh đến bắt đền à? |
스카웃하러 왔어, 시청 변호사로 | Tôi đến mời cậu làm luật sư ở Tòa thị chính. |
제 연봉이 얼만 줄은 아시고? | Biết thu nhập của tôi chứ? |
얼마인지 관심 없어 | Tôi không quan tâm. |
뭐, 알아도 그만큼 못 주니까, 근데 | Chúng tôi không trả nhiều thế đâu. Nhưng… |
돈에 욕심 있는 타입인 줄은 몰랐네 | tôi không biết là cậu hám tiền đấy. |
돈에 욕심은 없죠 | Tôi không tham tiền. |
하지만 동기 부여가 안 되는 일엔 관심이 없어서 | Nhưng tôi không thích công việc nhàm chán. |
나더러 공무원 상담하고 | Anh muốn tôi tư vấn cho công chức |
소송 백업하라는 거잖아요, 지금 | và hỗ trợ các vụ kiện. |
대기업 상대하라는 거야 | Đối phó với công ty lớn. |
[재경] 얼추 수백억 | Nhiều công ty lớn |
세금도 안 내면서 불법 저지르는 수많은 대기업 | làm những việc phi pháp mà trốn nộp hàng chục tỷ tiền thuế. |
[재경의 한숨] | |
답은 되도록 빨리 줘 | Quyết định nhanh nhé |
그래야 2순위를 정할 수 있으니까 | Quyết định nhanh nhé để còn chọn ứng viên khác. |
혹시 | Cho tôi hỏi. |
그 수많은 대기업 중에 | Về những công ty lớn đó. |
하움도 있습니까? | Có Haum không? |
없을 리가 | Tất nhiên có. |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[홍조의 헛기침] | |
- [부드러운 음악] - [홍조] 하나, 둘, 셋, 넷 | Một, hai, ba, bốn, |
다섯, 여섯, 일곱, 여덟 아홉, 열, 열하나 | năm, sáu, bảy, tám, chín, mười, mười một. |
[놀란 소리] 역시 | Mình biết mà. Có phải định mệnh không vậy? |
이건 운명인 건가? | Mình biết mà. Có phải định mệnh không vậy? |
보좌관님도 야근, 나도 야근 | Mình và anh Kwon đều làm thêm giờ. |
[옅은 웃음] | |
[놀란 소리] | |
[아쉬운 숨소리] | |
[개운한 탄성] | |
[휴대 전화 진동음] | |
- 뭐예요? - [홍조의 코웃음] | Gì thế? |
나한텐 야근하지 말라더니 그쪽은 야근하시나 봐요? | Bảo tôi không làm thêm giờ trong khi anh thì làm. |
내가 보고 싶은 건 당신 얼굴이 아니에요 | Tôi đâu có muốn gặp cô. |
그러니까 | Đúng rồi. |
목함이랑 영상 통화 하시라고요 | Gọi video với cái hộp đi. |
[홍조] 직접 보세요 | Tự đi mà tìm cách mở. |
자물쇠가 이 모양이야, 어? | Khóa lạ quá. |
구멍이 없어 | Không có lỗ khóa. |
소양강 댐 수문을 열라는 것도 아니고 | Tôi có nhờ cô mở cửa két sắt đâu. |
그렇게 작은 자물쇠 하나를 못 열어요? | Cái khóa nhỏ mà không mở được à? |
[홍조] 그래서 지금부터 다시 열어 볼 거예요 | Thế nên tôi sẽ cố mở nó bây giờ. |
그쪽 말대로 힘 말고 이 머리를 써서 | Như anh nói, tôi sẽ dùng não thay vì dùng sức. |
자, 똑똑히 실시간으로 보세요 | Nhìn cho kỹ nhé, xem trực tiếp luôn. |
[홍조] 열려라, 열려라 | Mở ra. |
- [흥미로운 음악] - 열려라, 열려라 | Mở ra. |
열려라, 열려라 | Mở ra. |
열려라, 열려라 | Mở ra. |
봐, 아무리 문질러도 안 열려 | Thấy chưa? Tôi xoa thế nào cũng không mở. |
지니? 나오질 않아 | Thấy chưa? Tôi xoa thế nào cũng không mở. Vị thần không chui ra. |
그렇다면 다른 방법! | Vậy thì thử cách khác. |
'열려라, 참깨' 대신 | Thay vì "vừng ơi, mở ra", |
- 열려라, 목함! - [앙증맞은 효과음] | hộp gỗ ơi, mở ra! |
[익살스러운 음악] | |
봐, 안 열렸네? | Nhìn đi. Vẫn không mở. |
여기서 끝이 아니야 | Vẫn chưa xong đâu. |
수리수리 마하수리 | Úm ba la. |
수수리 사바하 | Xì bùa. |
[홍조] 목함이 메이드 인 차이나일 수도 있어 | Hộp này có thể từ Trung Quốc. |
청나라 물건 | Từ triều đại nhà Thanh. |
- [중국어로 말한다] - [징 소리 효과음] | |
[한숨] | |
♪ 이러다 미쳐, 내가 여리여리 착하던 그런 내가 ♪ | Tao sẽ phát điên như này Tao từng dịu dàng và tốt bụng |
♪ 너 때문에 돌아, 내가 독한 나로 변해, 내가 ♪ | Nhưng tao phát điên vì mày Tao trở nên xấu tính |
♪ 널 닮은 목함에다 주문을 또 걸어, 내가 ♪ | Tao niệm chú với cái hộp gỗ Nhìn giống mày |
♪ 목함아, 열어져 달라고, 고! ♪ | Hộp gỗ, mở ra |
[익살스러운 음악] | |
'아브라카다브라' | Abracadabra. |
[홍조] 마법의 주문 알죠? 내가 그거까지 했어 | Tôi còn niệm chú nữa. |
하지만 봐, 안 열렸네? | Nhìn nhìn này. Vẫn không mở. |
- [한숨 쉬며] 그렇다면… - [홍조] 기다려요 | - Thì… - Chờ đã. |
개도 '기다려' 하면 기다려요 | Đến chó còn biết chờ khi bảo nó chờ. |
멍멍 짖지도 않고 밥 달라고도 안 해요 | Đến chó còn biết chờ khi bảo nó chờ. Nó không sủa hay xin ăn. |
난 개가 아니에요 | Tôi đâu phải chó. |
[홍조] 멍뭉미 넘친다면서요? | Anh ví mình như cún mà. Vậy là chó rồi còn gì. |
그럼 개 맞아요 | Vậy là chó rồi còn gì. |
기다려요! 열면 전화할 테니까 | Chờ đã. Tôi sẽ gọi anh. |
절대 먼저 전화하지 말아요 | Đừng bao giờ gọi tôi trước. |
알아들었어요? | Hiểu không nhỉ? |
- [탁] - [통화 종료음] | |
[개운한 탄성] | |
기다려도 소용없어 | Chờ đợi cũng vô ích. |
- [탁탁 치는 소리] - 난 최선을 다했어 | Mình cố hết sức rồi. |
이런 것도 선물이라고, 씨 | Thứ này mà gọi là quà à? |
[개운한 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
그래도 버리진 않을게 | Tao vẫn không vứt mày đâu. |
[홍조] 버림받는 게 얼마나 슬픈 건지 아니까 | Tao hiểu bị bỏ mặc đau khổ thế nào mà. |
[로앤하이 대표] 어, 앉아 | Chào. Xin mời ngồi. |
[옅은 탄성] | |
[하움 대표] 자, 우리 장신유 변호사님께서 | Tôi nghe nói ông Jang đã thêm điều kiện |
지난번의 일을 덮는 대신에 | để giữ kín sự việc |
조건을 하나 다셨다고 해서 | đã xảy ra lần trước. |
[하움 대표의 힘겨운 숨소리] | |
[무거운 음악] | |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
한 기업의 오너로서 | Tôi đã hành xử không đúng mực |
적절치 못한 행동이었습니다 | với tư cách là chủ sở hữu của một công ty. |
변호사님들께 무례했던 점 | Tôi chân thành xin lỗi |
진심으로 | vì đã thô lỗ… với các vị! |
[큰 목소리로] 사과드립니다! | vì đã thô lỗ… với các vị! |
[하움 대표가 킥킥 웃는다] | |
이 정도면 진정한 사과가 됐을까? | Xin lỗi thế này đã đủ chân thành chưa? |
[하움 대표] 미안해, 미안해요 | Tôi xin lỗi. |
미안해, 아유, 미안해, 미안해 | Tôi xin lỗi, được chứ? Xin lỗi nhé. |
진정한 사과, 미안합니다 | Xin chân thành xin lỗi. |
[하움 대표의 탄식] | Ôi trời ơi. |
개같은 주사, 진짜 | Đến sợ với cái thói quen nhậu của tôi. |
술을 확 끊어야 되는데, 그치? 응? | Tôi nên bỏ nhậu. Phải không? |
아, 회사 경영하는 사람이라 | Vì tôi điều hành công ty nên khó bỏ lắm. |
쉽지가 않아 | Vì tôi điều hành công ty nên khó bỏ lắm. |
너그럽게 넘어가 줘, 응? | Hãy rộng lượng mà bỏ qua nhé. Được chứ? |
어, 저, 일들 해요, 일들 | Quay lại làm việc đi. |
나도 바쁜 시간 쪼개서 온 거라 뭐, 나올 필요 없고 | Tôi rất bận nhưng vẫn đến. |
[로앤하이 대표] 조심해서 가십시오 | Anh về an toàn ạ. |
[작게] 아이, 씨 | |
[긴장되는 음악] | |
[하움 대표의 어이없는 소리] | |
[하움 대표] 야, 야, 야! | Này. |
내가 지금 시계값을 토탈 얼마 썼는 줄 알아? | Biết tôi đã chi bao nhiêu tiền mua đồng hồ không? |
둘, 넷, 여섯, 여덟 | Hai, bốn, sáu, tám. |
대표, 니 거까지 | Cho CEO và cả cho mày nữa. Mẹ kiếp! |
씨발! 5억을 썼다고, 이 개… | Cho CEO và cả cho mày nữa. Mẹ kiếp! Chết tiệt, 500 triệu won của tao đấy! |
근데 왜? | Nhưng sao… |
근데 왜 인사를 안 해? | Sao mày không cúi đầu? |
내가 로앤하이 소속 변호사가 아니라서? | Vì tôi không làm việc cho Law & High. |
방금 사직서 넣었거든 | Tôi vừa xin nghỉ việc. |
[로앤하이 대표] 장신유 지금 뭐 하는 짓이야? | Jang Sin-yu, cậu làm gì thế? |
일개 변호사와 최대 클라이언트 | Một luật sư và vị khách hàng sộp nhất. |
[신유] 둘 중에 누굴 선택하시겠어요? | Anh chọn bên nào? |
[한숨] | |
[하움 대표의 한숨] | |
[전자레인지 알림음] | |
[홍조] 아휴, 뜨거워, 뜨거워 | Nóng quá. |
[후후 부는 소리] | |
[탄성] | |
별로야 | Vị dở ẹc. |
[마마무 'HIP'이 흐른다] | |
[옅은 탄성] | |
[한숨] | |
아이, 지금 뭐 하는 거냐 | Mình đang làm gì thế này? |
[힘주는 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[탁탁 손 터는 소리] | |
- 둘, 셋! - [스위치 조작음] | Hai, ba… |
[홍조] 어? | |
[짜증 난 숨소리] | |
안정기가 문제였구나? | Hỏng chấn lưu. |
[힘겨운 숨소리] | |
[달그락 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[홍조의 힘겨운 숨소리] | |
[홍조의 놀란 소리] | |
- [쨍그랑] - [홍조의 비명] | |
[홍조의 신음] | |
[홍조가 울먹인다] | |
[홍조의 짜증 섞인 신음] | |
[차분한 음악] | |
[재경] 괜찮아? | Em ổn chứ? |
[재경의 깊은 한숨] | |
나한테 맡기지 | Cứ để đó cho anh. |
이런 걸 왜 니가 해? | Sao em phải làm thế? |
[울먹이며] 당신이 | Bởi vì anh |
없으니까 | không ở đây. |
[바람 소리 효과음] | |
[속상한 숨소리] | |
[홍조] 제발 | Xin anh đấy, |
와 주면 안 돼요? | anh đến được không? |
[철컥 열리는 소리] | |
응? | |
[몽환적인 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
[신유 부] 병원 들렀다 오는 길이니? | Con vừa từ viện về à? |
김 교수님 추천으로 쇼핑을 좀 했어요 | Con đi mua đồ theo lời khuyên của bác sĩ Kim. |
[신유 부] 일 그만뒀다면서? | Bố nghe nói con nghỉ việc. |
이참에 푹 쉬어 | Nghỉ ngơi đi. |
어디 가서 또 일할 생각 하지 말고 | Đừng đi làm chỗ khác. |
고등학교 때 | Hồi học trung học, |
저 아버지 진짜 돌아가시는 줄 알았어요 | con cứ tưởng bố sẽ qua đời. |
[무거운 음악] | |
그런데 지금은 건강하게 잘 살아 계시잖아요 | Nhưng giờ bố vẫn sống và khỏe mạnh. |
넌 불치병이야 | Bệnh của con không chữa được. |
[신유 부] 나하고는 케이스가 달라 | Bệnh của bố thì được. |
쉬면서 | Nghỉ ngơi đi… |
결혼 준비나 해 | và kết hôn. |
[다가오는 발소리] | |
[신유 모] 당신! | Anh yêu. |
결혼 닦달했어? 왜? | Anh giục con kết hôn à? Tại sao? |
난 신유 보내고 싶지 않아 | Em không muốn để nó đi. |
절대 일찍 결혼하지 마 | Đừng vội kết hôn. |
엄마 봐 | Nhìn mẹ này. |
결혼과 동시에 인생 망쳤잖아 | Mẹ đã hủy hoại đời mình ngay khi kết hôn. |
당신은 좀 가만히 좀 있어 | Im đi. |
아무것도 모르시면서 | Em chả biết gì hết. |
모르긴 뭘 몰라? | Em không biết gì hả? |
[신유 모] 나도 알고 있어 | Em cũng biết |
신유 로펌 그만둔 거 | Sin-yu vừa nghỉ việc. |
[신유 부] 집에서 맨날 뒹굴거리시면서 | Em toàn ở nhà ăn không ngồi rồi. |
그런 건 또 어떻게 아셨대? | Em toàn ở nhà ăn không ngồi rồi. Sao anh biết hay thế? |
[신유 모] 당신이 봤어? | Anh thấy thế à? |
[화내며] 내가 뒹굴거렸는지 뛰어다녔는지? | Làm sao anh biết em lười biếng hay tất bật hả? |
- [무거운 음악] - [신유 부의 말소리] | |
- [의미심장한 음악] - [철컥] | |
[놀란 숨소리] | |
[놀란 소리] | |
뭐야? | Gì đây? |
"마력천자문" | BÙA CHÚ TỪ THIÊN ĐƯỜNG |
응? | Cái gì? |
'마력천자문' | "Bùa chú từ thiên đường". |
[헛웃음] | |
뭐야? | Gì đây? |
'마법천자문' 짝퉁이야? | Truyện tranh tào lao à? |
[헛기침] | |
[홍조] '셔문' | "Lời mở đầu". |
'나 도션의 무녀 앵초는' | "Tôi, Aeng-cho, một pháp sư thời Joseon, |
'평생을' | đã viết cuốn sách bùa chú này |
'정려한 끄테' | đã viết cuốn sách bùa chú này |
'어든 비기로' | sau khi có được bí thuật |
'이 듀슐셔를 썼노라' | sau khi có được bí thuật vào cuối đời". |
아아, 주술서야? | Đây là sách bùa chú à? |
- [흥미로운 음악] - '오직 나와' | "Chỉ có tôi và người tôi chọn |
'내 션택한 사람마니' | "Chỉ có tôi và người tôi chọn |
'듀슐을 행할 수 이'… | mới có thể làm phép". |
'계명' | "Lời chỉ dẫn". |
'재료는 흠 업시 깨끄탄 거스로 고르라' | "Hãy chọn những nguyên liệu thanh sạch và hoàn hảo". |
됐고 | Quên đi. |
'아히 낳기 위한 듀슐'… | "Bùa mang thai". |
됐고 | "Bùa mang thai". Quên luôn đi. |
'급뎨 셩취슐' | "Bùa thi đậu". |
'재슈득슐' | "Bùa may mắn". |
[헛웃음] | |
'백옥 미인술'? | "Bùa da đẹp". |
'노화 지연술' | "Bùa không già". |
'애정 셩사슐' | "Bùa yêu". |
아나, 어이가 없네 | Thật là ngớ ngẩn. |
아, 그러니까 | Vậy… nếu mình làm theo lời Aeng-cho, |
앵초 씨께서 쓴 대로 따라 하면 | Vậy… nếu mình làm theo lời Aeng-cho, |
아이도 낳고 아들도 갖고 미인도 되고 | mình có thể đẻ con trai, trở nên xinh đẹp, |
애정도 성사된다 뭐, 그렇고 그렇다… | có người yêu, vân vân mây mây. |
이게 말이 돼? | Thật vớ vẩn. |
차라리 램프의 요정 지니 쪽이 더 신빙성 있지 않겠어? | Thần đèn đáng tin cậy hơn. |
괜히 열었어 | Đọc làm gì nhỉ? |
- [흥미로운 음악] - 편견이야 | Vậy là định kiến rồi. |
왜 서양의 것은 믿고 | Tin bùa chú phương Tây mà sao không tin bùa chú Hàn Quốc? |
우리나라 고유의 것은 믿지 않는 것이지? | Tin bùa chú phương Tây mà sao không tin bùa chú Hàn Quốc? |
[강조되는 효과음] | BÙA YÊU |
[빛나는 효과음] | BÙA YÊU |
[발랄한 음악] | |
[웃음] | |
마음에 쏙 들어 | Mình thích câu này. |
'애정 성사술' | "Bùa yêu". |
[한숨] | |
- [쿵] - [아파하는 신음] | |
[홍조] 여긴 왜 왔어요? | Sao anh ở đây? |
목함은 열었어요? | Cô đã mở chưa? |
[한숨 쉬며] 내가 말했죠? 기다리라고! | Tôi bảo anh chờ mà. |
'기다려' 해 놓고 일주일 이상 버려두는 건 학대예요 | Để chó chờ một tuần là ngược đãi đấy. |
[신유] 개 중에 가장 머리 좋은 보더콜리도 | Đến chó cỏ cũng không chờ được một ngày. |
하루 이상은 못 참아요 | Đến chó cỏ cũng không chờ được một ngày. |
아, 그거 물어보려고 여기까지 왔어요? | Anh đến để hỏi điều đó à? |
출근하는 길이에요 | Tôi đi làm. |
사무실 강남이신 분이 출근길에 여길 왔다고요? | Anh làm ở Gangnam mà. Đến vì công việc hả? |
대답부터, 목함 열었어요? | - Trả lời đi. Cô mở chưa? - Chưa. |
아니요 | - Trả lời đi. Cô mở chưa? - Chưa. |
그럼 다시 돌려줘요 | Thế thì trả lại đi. |
아무래도 목함의 주인이 이홍조 씨가 아닌 거 같으니까 | Tôi không nghĩ cô là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. |
아닌데? | Anh sai rồi. Tôi nghĩ tôi là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. |
나 목함 주인 맞는 거 같은데? | Anh sai rồi. Tôi nghĩ tôi là chủ nhân của chiếc hộp gỗ. |
열었어요? | - Cô mở chưa? - Chưa. Nó tự mở mà. |
연 게 아니라 열렸어요 | - Cô mở chưa? - Chưa. Nó tự mở mà. |
근데 왜 전화 안 했어요? | Sao cô không gọi tôi? |
말했잖아요 내가 연 게 아니라 열렸다고 | Thì nó tự mở. Tôi có mở đâu. |
말의 미묘한 차이를 몰라요? 변호사면서? | Là luật sư, anh phải hiểu sự khác nhau chứ. |
뭐가 들어 있었어요? | Bên trong có gì? |
[코웃음 치며] 책이요 | - Một quyển sách. - Sách? |
[신유] 책? | - Một quyển sách. - Sách? |
하, 나 참 어이가 없어서 | Nó lố bịch lắm. |
아, 그게 앵초라는 무녀가 쓴 건데 | Một pháp sư tên Aeng-cho đã viết quyển sách đó. |
이거랑 저거랑 섞어서 요래요래 하면 | Nói rằng nếu người ta làm thế này thế nọ |
미인도 되고 아들도 낳는다네? | thì họ sẽ xinh và có con trai. |
주술이래요, 소원을 이루어 주는 | Đó là bùa chú biến điều ước thành thật. |
[의미심장한 음악] | |
좀 더 자세히 말해 봐요 | Nói rõ hơn đi. |
아이, 말이 돼야 말을 하죠 도통 말이 안 되는데 | Tôi chịu. Chả có ý nghĩa gì. Hoàn toàn vô nghĩa. Đọc chữ cũng khó nữa. |
[홍조] 읽긴 또 얼마나 어려운지 아세요? | Đọc chữ cũng khó nữa. |
'나랏말싸미 듕귁에 달아' | Chữ đó giống chữ Hàn Quốc cổ từ triều đại Joseon. |
'문자와로 서르 사맛디 아니할쎄' 수준이에요! | Chữ đó giống chữ Hàn Quốc cổ từ triều đại Joseon. |
- [재경] 둘이 아는 사이였어요? - [놀란 숨소리] | Hai người biết nhau à? |
[홍조] 아, 그… | À… |
아니요, 그, 신당 철거 때문에요 | Tôi biết anh ta từ vụ phá dỡ ngôi đền. |
이쪽은 그냥 땅 주인이고요 | Anh ấy là chủ sở hữu mảnh đất. |
- [재경] 아 - [홍조의 옅은 웃음] | Hiểu rồi. |
근데 얼굴은 왜 그래요? | Chờ đã, chuyện gì thế? |
[흥미로운 음악] | |
아이, 멍이 심한데? | Trán cô bị bầm tím nặng. |
[놀란 숨소리] | |
[난처한 웃음] | |
티 나요? | Có rõ không ạ? |
컨실러 많이 발랐는데 | Tôi bôi nhiều kem nền lắm. |
쓸데없이 머리는 왜 귀 뒤로 넘깁니까? | Tại sao cô lại vén tóc ra sau tai? |
[신유가 숨을 들이켜며] 올라가죠 | Đi lên thôi. |
시장님이 나 기다리고 계시지 않나? | Thị trưởng đang chờ tôi à? |
말했잖아요, 출근하는 길이라고 | Đã bảo là tôi trên đường đi làm mà. |
시청 변호사, 오늘부터 1일 | Ngày đầu tiên tôi làm luật sư ở Tòa thị chính. |
[홍조의 한숨] | |
어? | |
로펌에서 잘린 거야? | Anh ta bị đuổi việc à? |
[홍조] 안녕하십니까 안녕하십니까 | Chào buổi sáng. Chào buổi sáng. |
이홍조 씨! | Hong-jo. |
- 네? - [수정] 저, 혹시 | - Vâng. - Nhân tiện, |
권재경 보좌관님하고 아는 사이예요? | cô biết anh Kwon Jae-gyeong à? |
[당황한 소리] | À… |
그, 시, 시청에 보좌관님 모르는 사람이 누가 있겠어요? | À… Ai ở Tòa thị chính mà không biết anh Kwon? |
비담으로 소문이 자자하신데 | Anh ấy nổi tiếng là PV. |
그러니까 개인적으로 아는 사이는 아니라는 거네? | Vậy cô không quen anh ấy. |
[새별] 아, 근데 이런 건 왜 올라온 거야? | Thế sao anh ấy đăng bài này? |
뭐가 올라왔는데요? | Bài đăng gì thế? |
[수정] 아니, 시청 게시판에 홍조 씨 칭찬하는 글 | Có người đăng bài khen cô trên diễn đàn Tòa thị chính. |
아, 근데 | Nhưng vấn đề là, |
작성자가 권재경이야 | người đăng là Kwon Jae-gyeong. |
[서구] 아이, 그 보좌관이 얼마나 바쁜데 | Cậu Kwon không có thời gian khen một nhân viên bậc chín đâu. |
지금 9급 나부랭이 칭찬 글이나 올리고 앉았겠어? | Cậu Kwon không có thời gian khen một nhân viên bậc chín đâu. |
동명이인이겠지 | Chắc người khác đó. |
응? 권재경 | KHEN NGỢI NHÉ Kwon Jae-gyeong. |
얼마나 흔한 이름이야 | Tên đó phổ biến mà. |
아이, 차트가 근데 왜 이리 박살이 났지? | Sao cái biểu đồ hỏng rồi? |
[마우스 조작음] | KWON JAE-GYEONG HÃY DÀNH LỜI KHEN |
[부드러운 음악] | HÃY DÀNH LỜI KHEN TÔI CÓ LỜI KHEN NGỢI LEE HONG-JO. |
[심장 박동 효과음] | |
얼굴은 왜 그래요? | Có chuyện gì thế? |
아이, 멍이 심한데? | Trán cô bị bầm tím nặng. |
- [상승하는 효과음] - [탄성] | |
[헛웃음] | |
홍조 씨도 비담 좋아하는구나? | Chắc cô cũng thích PV. |
- 아니요, 저는… - [새별의 폭소] | Không, tôi… |
[못마땅한 웃음] | |
[익살스러운 효과음] | |
줄 똑바로 서 | Tốt nhất là nên xếp hàng. |
[새별] 내 뒤로 서면 | Nếu cô đứng sau tôi |
102번쯤 | thì cô sẽ đứng… thứ 102 trong hàng. |
될 테니까 | thì cô sẽ đứng… thứ 102 trong hàng. |
[홍조] 네 | Vâng. |
지금 얼굴 많이 빨개졌어! | Mặt cô lúc này đỏ thế. |
아, 네 | Tôi hiểu rồi. |
[부드러운 음악] | |
[신유] 좋네요 | Nơi này đẹp. |
단출하고 | Đơn giản |
깨끗하고 | và gọn gàng. |
이쪽은 법무팀 차석 박기동 씨 | Đây là Park Gi-dong ở Nhóm pháp lý. |
그동안 법률 관련 업무를 지원했어 | Cậu ấy xử lý các việc về pháp luật. |
기동 씨는 사내 공지 좀 올려 줘요 | Cậu Park, hãy thông báo |
앞으로 소송 건은 장 변호사와 상담하라고 | và bảo mọi người tham vấn anh Jang về các vụ kiện nhé. |
[재경] 난 월간 회의가 있어서 이만 가 볼게 | Tôi đi họp đây. |
잘 부탁해요 | Cảm ơn cậu. |
[익살스러운 음악] | |
명패입니다 | Biển tên của anh. |
잘 부탁해요 | Rất vui được gặp. |
뭐, 일단 한 달 정도는 버벅대실 겁니다 | Anh sẽ gặp khó khăn trong khoảng một tháng. |
[기동] 일이 쉽지가 않을 거라서 | Công việc không dễ đâu. |
로펌 쪽이랑은 업무 컬러가 많이 다르거든요 | Công việc không dễ đâu. Công việc rất khác so với ở công ty luật. |
아… | Tôi hiểu rồi. |
그럼 버벅대지 않게 전임 법률 자문관이 담당했던 | Vậy hôm nay anh tìm giúp tất cả các tài liệu do cố vấn trước xử lý |
모든 자료를 오늘 중으로 찾아 줄래요? | Vậy hôm nay anh tìm giúp tất cả các tài liệu do cố vấn trước xử lý để tôi tìm hiểu nhé. |
천천히 하세요 | Cứ thư thả. |
[기동] 장담하는데 | Thời gian đầu sẽ không có ai đến tham vấn đâu. |
당분간은 찾아와서 상담 요청하는 공무원은 없을 겁니다 | Thời gian đầu sẽ không có ai đến tham vấn đâu. |
초짜 법률 자문관은 못 믿는 편이라 | Họ không tin một cố vấn pháp lý mới vào nghề. |
음, 잘됐네요 | Cũng được. Tôi đang có việc riêng cần xử lý gấp. |
[신유] 개인적으로 급한 용무도 있었는데 | Cũng được. Tôi đang có việc riêng cần xử lý gấp. |
[달달 의자 끄는 소리] | |
- [심호흡] - [문 닫히는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[홍조] 아니 앵초라는 무녀가 쓴 건데 | Một pháp sư tên Aeng-cho đã viết quyển sách. |
이거랑 저거랑 섞어서 막 요래요래 하면 | Nói rằng nếu người ta làm thế này thế nọ |
미인도 되고 아들도 낳는다네? | thì họ sẽ xinh và có con trai. |
주술이래요, 소원을 이루어 주는 | Đó là bùa chú biến điều ước thành thật. |
[신유] 앵초는 실존 인물이었고 | Aeng-cho là một người có thật. |
무녀 앵초를 죽인 건 | Người đã giết Aeng-cho |
장무진 | là Jang Mu-jin. |
- [흥미로운 음악] - [실성한 듯한 웃음] | |
[다가오는 발소리] | |
[신유] 노느라 퇴근 안 하는 거예요? | Cô ở lại để cười đùa à? |
그러면서 야근 수당 챙기는 겁니까? | Cô ở lại để cười đùa à? Nhận tiền làm quá giờ mà thế này à? |
아이, 씨, 깜짝이야 그런 거 아니거든요? | Anh làm tôi giật mình. Không phải thế. |
[신유] 바래다준다니까요? | HƠI THỞ XANH ONJU Tôi sẽ chở cô về. |
[홍조] 지난번에 말씀드렸잖아요 | Lần trước đã bảo rồi. |
친하지도 않은 사람 차를 얻어 타는 민폐는 싫다고 | Ta chưa đủ thân thiết để làm thế. |
[신유] 이홍조 씨가 생각하는 친하다는 개념은 뭐예요? | Cô định nghĩa thân thiết là gì? |
밥 먹으면 친한 거예요? 손잡으면 친한 거예요? | Cô định nghĩa thân thiết là gì? Là ăn cùng nhau hay cầm tay nhau? |
정확히 어느 선부터 친한 건지 얘기해 주면 | Cho tôi biết đi. |
뭐든 다 할 테니까 친해져요, 지금 당장 | Bảo gì tôi cũng làm. Ta thân nhau nào. |
왜 친해져야 되는데요? | Sao tôi với anh phải thân nhau? |
보고 싶어져서 | Tôi muốn xem… |
목함에 들어 있는 그 주술서 | cuốn sách bùa chú trong hộp gỗ. |
아아, 목적이 그거였구나? | Mục đích của anh là vậy. |
안 되겠어요 | Mục đích của anh là vậy. Nhưng tôi không cho đàn ông vào nhà ban đêm. |
야밤에 남자를 집에 들일 순 없으니까 | Nhưng tôi không cho đàn ông vào nhà ban đêm. |
집에 들어간다고는 안 했어요 | Tôi có nói là tôi vào đâu. |
내일 출근할 때 갖다줄게요 | Ngày mai tôi sẽ trả lại. |
퇴근하는 내가 가서 봐도 되잖아요 | Tôi ghé qua trên đường về và đọc được không? |
[홍조의 한숨] | |
그래요, 그럼 택시라고 생각하고 타죠, 뭐 | Thôi thế cũng được. Coi như là xe taxi vậy. |
그쪽 아니에요 | Nhầm đường rồi. |
[익살스러운 음악] | |
혹시나 해서 그러는데 | Tôi nói trước cho biết này. |
주술서 보고 맘 바뀌면 안 돼요 | Tôi nói trước cho biết này. Sau này, đừng có mà đổi ý. |
나 주기로 한 거니까, 쯧 | Anh đã nói nó là của tôi. |
말도 안 된다면서 비웃더니 뺏기긴 싫은가 봐요? | Cô nói nó không có ý nghĩa gì. Cô muốn giữ à? |
나한테 줄 때 분명히 그렇게 말했잖아요 | Anh đã nói rõ khi anh đưa tôi cái hộp. |
'원래 당신 거라서 당신한테 주는' | "Tôi trả lại thứ đã từng là của cô…" |
우회전이요! | "Tôi trả lại thứ đã từng là của cô…" Rẽ phải. |
[타이어 마찰음] | |
[홍조] 저 앞에서 세워 주시면 돼요 | Dừng lại ở phía trước đó. |
[신유] 집이 버스 정류장이에요? | Nhà cô là trạm xe buýt à? |
골목길로 올라가면 금방이에요 | Đây là đường tắt vào ngõ. |
차로 가면 더 걸려요 | Đây là đường tắt vào ngõ. Đi ô tô thì lâu hơn. |
차비 안 내요? 택시라고 생각한다며? | Trả tiền đi. Cô coi đây là xe taxi mà. |
[한숨] | |
얼마 드리면 될까요? | Bao nhiêu tiền? |
됐어요, 기부하는 셈 칠게요 | Coi như tôi cho cô vậy. |
[홍조의 짜증 난 숨소리] | Trời ơi. |
[홍조] 아휴, 귀찮아 죽겠어, 진짜 | Anh ta phiền phức thật. |
[한숨] | |
[취객의 신음] | |
[취객의 힘겨운 신음] | |
[취객] 어? | |
- 아유, 어? - [긴장되는 음악] | |
정아야! 아유, 정아야 | Cheong-ah. Này, Cheong-ah. |
정아야, 어디 갔었어? | Cheong-ah, em đã ở đâu thế? |
정아야… | Cheong-ah. Cheong-ah, em đi đâu? |
- [취객] 정아야, 응? 일로 와 - [놀라며] 왜 이러세요? | Cheong-ah, em đi đâu? - Ông làm gì thế? - Lại đây. |
- [홍조] 아, 왜 이러세요! - [취객의 주정] | Ông bị sao đấy? Đừng làm thế. |
이러지 마세요, 아! | Ông bị sao đấy? Đừng làm thế. |
- [홍조가 놀라며] 저 아니에요! - [취객의 주정] | - Nhầm rồi. - Cheong-ah. |
- [겁먹은 소리] - [취객] 정아야, 정아야 | - Nhầm rồi. - Cheong-ah. Cheong-ah. |
정아야 | Cheong-ah. |
- [취객의 주정] - [홍조] 아, 왜 이러세요 | Ông làm gì thế? - Cheong-ah. - Ông nhầm… |
- 사람 잘못 보셨… - [취객의 놀란 소리] | - Cheong-ah. - Ông nhầm… |
[취객의 신음] | |
[취객] 누구세요? | Mày là ai? |
[신유] 기다리랬잖아 | Đã bảo em chờ mà. |
'기다려' 하면 기다려야지 | Bảo thế thì em nên chờ chứ. |
왜 먼저 올라가? | Em lên trước làm gì? |
[놀란 숨소리] | |
[취객의 신음] | |
[부드러운 음악] | |
[취객] 죄송합니다, 아휴 | Tôi xin lỗi. |
왜 따라왔어요? | Sao anh đi theo tôi? |
[신유] 지루해서 | Tôi thấy chán. |
이제 이 손 놔도 되죠? | Giờ tôi bỏ tay ra nhé. |
[홍조] 아… | |
[신유] 그리고 민원을 받기만 하고 넣는 건 몰라요? | Nhân tiện thì cô không biết cách khiếu nại à? |
가로등이 저 지경이면 교체해 달라고 민원을 넣어요 | Nếu đèn đường hỏng thì yêu cầu thay đèn. |
[홍조] 기다리래요 LED로 교체해 준다고 | Họ bảo tôi chờ cho đến khi họ thay đèn LED. |
그럼 가족들한테 마중 나와 달라 그러든가 | Vậy thì bảo người nhà cô chở về. |
가족 없어요 | Tôi không có gia đình. |
[홍조] 저 시청으로 발령받고 계속 혼밥 해요 | Từ hồi chuyển sang Tòa thị chính, tôi vẫn ăn một mình. |
뭐, 집에서도 계속 혼밥 하긴 하는데 | Tôi ăn một mình ở nhà |
직장에서까지 혼밥 하고 싶진 않아요 | nên tôi không muốn ăn một mình ở chỗ làm. |
왕따인 거 티 날까 봐 | Họ sẽ biết tôi là người thừa. |
여기에서 혼자 사는 거예요? | Cô ở đây một mình à? |
1층에 집주인 부부가 살았는데 | Chủ nhà sống ở tầng một. |
귀농 체험 하러 시골 가셨어요 | Nhưng họ về quê làm ruộng rồi. |
아까는 고마웠어요 | Cảm ơn anh về chuyện lúc nãy. |
금방 갖고 내려올게요 | Tôi mang xuống ngay đây. |
아… | |
[옅은 웃음] | |
잠깐 올라올래요? | Anh có muốn lên đây một lúc không? |
[흥미로운 음악] | |
[신유] 아까랑 말이 다르지 않나? | Cô đâu nói sửa đèn trước. |
주술서를 보여 줄 테니 | Cô nói cô sẽ cho tôi xem cuốn sách, đổi lại tôi phải thay chấn lưu. |
안정기를 교체해 달라 그랬잖아요 | Cô nói cô sẽ cho tôi xem cuốn sách, đổi lại tôi phải thay chấn lưu. |
[홍조] 아닌데? | Cô nói cô sẽ cho tôi xem cuốn sách, đổi lại tôi phải thay chấn lưu. Đâu. |
안정기를 교체해 주면 | Tôi nói sẽ cho anh xem sách nếu anh thay cái chấn lưu. |
주술서를 보여 주겠다 그랬는데? | Tôi nói sẽ cho anh xem sách nếu anh thay cái chấn lưu. |
아, 이러다 감전되는 거 아니야? | Nếu tôi bị giật thì sao? |
장갑 꼈잖아요 | Anh đeo găng rồi mà. |
[신유] 폭발할 수도 있잖아요 | Thứ này có thể phát nổ. |
넌 대체 누구랑 짝인 거니? | Dây này đi với dây nào nhỉ? |
아휴! | |
[홍조] 못 하겠으면 그냥 내려와요 | Không làm được thì xuống đi. |
못 하겠는 게 아니라 시간이 필요한 겁니다 | Không phải. Tôi chỉ cần thêm thời gian. Tôi đang làm việc chưa từng làm bao giờ. |
[신유] 태어나서 한 번도 안 해 본 걸 하고 있어서 | Tôi đang làm việc chưa từng làm bao giờ. |
[힘주며] 안 해 봐서 그렇지 | Tôi đang làm việc chưa từng làm bao giờ. Dù chưa từng làm |
하기로 하면 내가 뭘 못 하고 그런 사… | nhưng khi tôi tập trung thì không có gì… |
- [날카로운 효과음] - [떨리는 숨소리] | nhưng khi tôi tập trung thì không có gì… |
[헛웃음 치며] 얼씨구? | Nhìn anh kìa. |
아픈 척하지 말고 그냥 내려와요 | Đừng giả đau nữa. Xuống đi. |
아픈 척하는 게 아니라 아픈 거예요 | Tôi không giả vờ. Tôi đau thật. |
[홍조] 그러니까, 안 해 봤고 아프니까 못 하겠다는 거잖아요 | Chưa làm bao giờ, đau nữa thì không làm được còn gì. |
그러니까 내려오라고요! | Xuống đi. |
- [흥미로운 음악] - [신유] 물 한 잔만 줘요 | Cho xin cốc nước. |
저, 씨, 아휴 | Trời ạ. |
좋은 생각이 났어요 업자를 불러요 | Tôi có ý này hay này. Gọi thợ sửa đi. |
요샌 아무도 저런 조명 쓰지 않아 | Gọi thợ sửa đi. Giờ ai dùng đèn đó nữa. |
가로등도 LED로 교체… | Đèn đường sẽ là đèn LED… |
"마력천자문" | Đèn đường sẽ là đèn LED… |
[의미심장한 음악] | |
봐요 | Đọc đi. |
[홍조] 아유, 이깟 게 뭐라고 | Úi giời, thấy sách là hết đau ngay. |
[홍조의 웃음] | |
보고 같이 웃어요 | Đọc đi và cười cùng tôi. |
아니 [헛기침] | Anh biết đấy, |
뭐든 같이 하면 더 웃긴 거니까 | mọi thứ vui hơn khi làm cùng nhau. |
[홍조가 풉 웃는다] | |
아이, 제목부터 웃기죠? | Tên sách đã buồn cười rồi. |
나 무슨 '마법천자문' 짝퉁인 줄 알았다니까? | Tôi còn tưởng đó là sách nhái. |
[홍조가 킥킥댄다] | |
웃기죠, 웃기죠? | Không vui à? |
아, 이게 전반적으로 다 웃긴데 | Nói chung là sách hài á. |
특히 이거 '재수득술' | "Bùa may mắn" này. |
부자 되는 법이 제일 웃겨 | Bùa này buồn cười nhất. |
아니, 삽살개를 10년 키우라니, 어? | Nó bảo người ta nuôi chó xù trong mười năm. |
[홍조가 깔깔 웃는다] | |
안 웃겨요? | Không buồn cười hả? |
[홍조의 헛기침] | |
[홍조] 나만 웃겼나? | Mỗi tôi thấy hài à? |
[신유] '신병 치유술' | "Bùa chữa bệnh". |
'몸의 병을 낫게 하는 주술' | "Bùa chữa khỏi bệnh cho bạn". |
주술서도 보여 줬으니까 그럼 이만… | Tôi cho anh xem sách rồi, giờ thì về đi. |
[몽환적인 음악] | |
이홍조 씨 | Lee Hong-jo. |
원하는 게 있어요 | Tôi muốn một điều. |
거기 담긴 주술은 모두 당신이 가져요 | Cô có thể giữ mọi bùa chú khác. |
"마력천자문" | |
[비밀스러운 음악] | |
하지만 딱 한 가지만 | Nhưng cô có thể cho tôi |
나한테 줄 수 있겠어요? | một bùa chú không? |
[헛기침] | |
무슨 주술을 원하는데요? | Anh muốn bùa chú nào? |
걱정 마요 | Đừng lo. |
백옥 미인술은 안 가져갈 테니까 | Tôi không xin Bùa da đẹp đâu. |
나도 그거 줄 생각은 없거든요? | Riêng cái đó thì không nhé. |
그럼 주술 계약은 성립된 걸로 알고… | Coi như là cô đã đồng ý cho. |
- 아니, 그래도… - [신유] 이홍조 씨 | - Vẫn… - Hong-jo. |
[고조되는 음악] | - Vẫn… - Hong-jo. |
부탁입니다 | Làm ơn giúp tôi. |
알겠어요 | Được rồi. |
[신유 여친] 아니야 그럴 필요 없어 | Không, không phải thế. |
아빠한테 먼저 들를 거야 | Không, không phải thế. Em sẽ gặp bố trước. |
응, 셋이 같이 움직이면 이상해 보일까 봐 | Vâng. Cả ba cùng đi thì có hơi kỳ. |
응, 식당에서 봐 | Vâng. Hẹn gặp anh ở nhà hàng. |
아, 오빠 | Anh à. |
나 약속 좀 늦을지도 모르겠다 | Em có thể đến muộn đó. |
아니야, 이따가 얘기할게 | Không. Nói chuyện sau nhá. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
니가 왜 여기 있어? | Sao cô lại ở đây? |
그건 내가 묻고 싶은 말인데 | Tôi cũng thắc mắc thế. |
너 혹시 시장님 딸이니? | Cô là con gái ngài thị trưởng à? |
[신유 여친] 응 | Đúng vậy. |
[헛웃음 치며] 상황 되게 재밌네 | Thú vị thật. |
너만 재밌는 거야 | Với cô thôi. |
[신유 여친] 홍조야 | Hong-jo. |
[무거운 음악] | |
[홍조] 우리가 마주 앉아서 차 마실 사이는 아닌 거 같은데 | Tôi không nghĩ ta đủ thân để uống trà với nhau. |
늦었지만 사과할게, 미안해 | Dù muộn màng nhưng cho tôi xin lỗi. Tôi xin lỗi. |
[홍조] 갑자기 왜 이러는 거야? | Sao đột nhiên xin lỗi thế? |
[신유 여친] 그 일 있고 나서 너만 괴로웠던 거 아니야 | Đâu phải mình cô gặp trắc trở. |
나도 쫓겨나듯이 유학 가야 했어 | Tôi cũng phải ra nước ngoài. |
아는 사람도 없고 친구 사귀기도 힘들고 | Tôi không quen ai và không thể kết bạn. |
얼마나 외로웠는지 알아? | Tôi đã rất cô đơn. |
아아, 유학을 가서 많이 외로웠다? | Cô cô đơn là vì cô đi du học à? |
사과했잖아, 미안하다고 | Tôi đã xin lỗi rồi mà. |
어떡하지? | Quá tệ. |
난 니가 변했을 거라고 생각 안 해 | Vì tôi không tin là cô đã thay đổi. |
그래서 니 사과 믿지도 않을 거고 받아 줄 마음도 없어 | Nên tôi không tin và chấp nhận lời xin lỗi của cô. |
- [신유 여친] 홍조야 - [신유] 그만해 | - Hong-jo. - Thôi đi. |
이홍조 씨는 살면서 실수한 적 없어요? | Cô chưa bao giờ sai lầm trong đời à? |
[신유] 사람이 이 정도 사과를 하면 | Sao không chấp nhận lời xin lỗi? |
받아 줄 수도 있지 않나? | Sao không chấp nhận lời xin lỗi? |
뭘 안다고 나서는 거예요? | Anh biết gì mà nói. |
그거 하나 알겠는데 | Tôi biết chắc một điều. |
이홍조 씨가 혼밥 할 수밖에 없는 이유 | Lý do tại sao cô ăn một mình. |
[신유] 그 원인이 꼭 | Lý do có thể không nằm ở người khác. |
다른 사람들한테 있는 건 아니겠구나 | Lý do có thể không nằm ở người khác. |
[차분한 음악] | |
나가자 | Ra ngoài đi. |
[신유 여친] 고등학교 1학년 때 전학을 왔었어 | Cô ấy chuyển đến trường em. |
아버지가 누구 운전기사였고 반지하 산다고 | Bố cô ấy làm tài xế cho người ta. Bọn nó bắt nạt cô ấy thậm tệ vì cô ấy sống ở tầng hầm. |
애들이 심하게 따돌렸어 | Bọn nó bắt nạt cô ấy thậm tệ vì cô ấy sống ở tầng hầm. |
너무 안쓰러워서 내가 먼저 친구 하자 그랬는데 | Trông rất thương nên em đã tiếp cận cô ấy trước. |
내가 좋아하던 선배를 홍조가… | Nhưng cô ấy đã cướp người em thích. |
참을 수가 없었어 | Em không chịu được. |
그래서 홍조랑 절교를 했는데 | Nên em nghỉ chơi với Hong-jo, |
그 과정이 좋지 않았어 | giai đoạn đó không hề dễ dàng. |
그때 난 부모님이 이혼했던 시기라 | Sau đó bố mẹ em ly dị |
너무 예민했었던 건데 | nên hồi đó em nhạy cảm lắm. |
[새별] 뭐야? | PARK JU-WON NGOẠI TÌNH VỚI GÔN THỦ Gì đây? |
- 아, 어떡해! - [사람들의 놀란 소리] | Gì đây? Ôi trời ơi! |
아, 박주원 바람났대요! | Park Ju-won ngoại tình! |
뭐? | Gì cơ? |
[새별] '스무 살 연하 미모의 골프 선수' | "Nữ gôn thủ xinh trẻ hơn 20 tuổi". |
바람피운 지 2년도 넘었대 사진 다 찍혔어! | Anh ta ngoại tình hai năm rồi. Có cả ảnh nữa. |
이 미친놈의 새끼를 봤나! | Cha này mất trí rồi. |
- 봐 봐 - [새별의 탄식] | - Cho xem với. - Ôi trời ơi. |
[수정] 아이, 그러면은 | Chị Ma nghỉ phép vì chuyện này à? |
마 과장님 그거 땜에 휴가 내신 거 아니야? | Chị Ma nghỉ phép vì chuyện này à? |
원래 연가 내시는 분 아니잖아 | Chị ấy có hay nghỉ đâu. |
[새별이 놀라며] 아, 맞네 | MA EUN-YEONG NGHỈ PHÉP Cô nói đúng. |
- [수정] 어떡해 - 야, 시끄러워 | - Ồ, không. - Yên lặng nào. |
[웅성거리는 소리] | |
[소곤대며] 야, 야 칼퇴하고 나가서 얘기하자 | Này. Nghỉ tay rồi lại đây buôn chuyện nào. |
오케이 | Vâng. |
[경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
[서구] 그래서 내가 마은영이 결혼한다 했을 때 | Khi Eun-yeong sắp kết hôn, |
그렇게 말렸다, 응? | tôi đã cố ngăn cô ấy. |
그 새끼 그거 얼굴값 하게 생겼다고, 응? | Cậu ta có vẻ dễ ngoại tình lắm. Giờ nhìn đi. Cậu ta ngoại tình thật. |
근데 이 봐라, 얼굴값 하잖아 | Giờ nhìn đi. Cậu ta ngoại tình thật. |
맞아요 | Đúng vậy. |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[신유] 그거 하나 알겠는데 | Tôi biết chắc một điều. |
이홍조 씨가 혼밥 할 수밖에 없는 이유 | Lý do tại sao cô ăn một mình. |
아니, 근데 우리 마 과장님한테 | Nhân tiện, chúng ta không nên gọi chị Ma nhỉ? |
전화 한번 해 봐야 되는 거 아니에요? | chúng ta không nên gọi chị Ma nhỉ? |
저 너무 걱정돼요 | Tôi lo quá. |
내가 아는 마 과장 캐릭터는 이럴 때 전화하는 거… | Cô Ma mà tôi biết không muốn các cô gọi đâu. |
[홍조] 저도 끼워 주십시오, 회식 | Cho tôi ăn tối với nhóm nha. |
[서구] 놀라라, 씨 | Làm tôi giật mình. |
이홍조 주무관은 진짜, 응? | Cô vô tâm hơn tôi tưởng đấy. |
생각보다 생각이 없어 | Cô vô tâm hơn tôi tưởng đấy. |
우리가 회식을 하는 게 아이고 | Chúng tôi không ăn tối theo nhóm. |
그, 대책 회의를 하고 있어 | Chúng tôi đang họp. |
그러니까 그 대책 회의 | Tôi cũng muốn tham gia |
저도 함께하고 싶습니다 | buổi họp đó. |
[수정] 홍조 씨 | Hong-jo. |
[헛기침] 오늘은 그럴 분위기 아닌 거 같아 | Hôm nay không hợp để làm thế. |
제가 오늘 | Tôi đã nghĩ về điều mà một người đã nói với tôi hôm nay. |
누구 얘기를 듣고 생각을 좀 해 봤습니다 | Tôi đã nghĩ về điều mà một người đã nói với tôi hôm nay. |
[홍조] 사람은 살면서 누구나 실수를 한다 | Ai cũng đều phạm sai lầm. |
그런데 사과를 할 수준은 어디까지인가 | Ta nên xin lỗi ở mức độ nào? |
용서를 할 수 있는 수준은 어디까지인가 | Và ở mức độ nào thì ta tha thứ được? |
이 뭔 소리고? | Chuyện này là sao? |
그때 일은 죄송했습니다 | Tôi xin lỗi về lần trước. |
늦었지만 사과드립니다 | Dù muộn, nhưng xin lỗi. |
[홍조] 공무원 교육 받은 지 3일째였고 | Đó là ngày thứ ba tôi làm công chức. |
저는 그날 팀장님께서 모친상을 당하신 걸 몰랐고 | Tôi không biết mẹ ông đã qua đời ngày hôm đó. |
그때 받은 봉투가 부조금이라는 건 더더욱 몰랐습니다 | Tôi cũng không biết phong bì có tiền phúng viếng. |
- [홍조] 알았다면 절대… - 앉아 | - Nếu biết… - Ngồi xuống. |
네? | - Xin lỗi? - Im đi và ngồi xuống. |
'셧 더 마우스' 하고 앉으라고 | - Xin lỗi? - Im đi và ngồi xuống. |
[서구] 아이고, 보좌관님! [웃음] | Trời ơi, cậu Kwon! |
이야, 보좌관님도 이런 데서 회식하십니까? | Cậu cũng ăn tối theo nhóm ở đây à? |
와, 진짜 청렴결백하십니다, 응? | Cậu đúng là lành mạnh. |
근데 누구랑 같이 왔어요? | Ai đi cùng cậu thế? |
공지 메일 못 보셨어요? | Ông chưa đọc email à? |
법률 자문관으로 오게 된 장신유 변호사 | Đó là luật sư Jang Sin-yu, cố vấn pháp lý mới. |
[격한 탄성] | |
[서구] 아이… | |
사진이 실물을 못 담네, 와! | Cậu ấy ở ngoài nhìn đẹp trai hơn. |
눈이 부시가 몬 알아봤다 아입니까 | Đẹp trai quá nên tôi không nhận ra. |
우리 이렇게 만난 것도 운명인데 | Định mệnh đưa ta không hẹn mà gặp. |
같이 자리하입시다 | Ăn cùng nhau nhé. |
[기동] 아니, 아니요 저희는 따로… | - Không… - Ghép bàn đi nào. |
- [서구] 테이블 붙여, 붙여 - [새별] 네네네! | - Không… - Ghép bàn đi nào. Vâng. |
- 붙여 - [새별, 수정의 환호] | - Làm đi. - Vâng! |
[수정] 여기 옆자리… | |
[새별] 이쪽으로, 네 | |
[서구] 아, 오이소, 오이소 | Lại đây. |
[수정] 저, 근데 | Xin lỗi. |
[술 취한 말투로] 제가 너무너무 궁금해서 그러는데 | Tôi cứ canh cánh muốn biết. |
저 뭐 하나만 물어봐도 돼요? | Cho tôi hỏi anh một câu nhé. |
그 시청 게시판에 | Bài đăng khen ngợi Hong-jo trên diễn đàn của Tòa thị chính. |
이홍조 씨 칭찬하는 글 | Bài đăng khen ngợi Hong-jo trên diễn đàn của Tòa thị chính. |
권재경 보좌관님이 올리신 거 | Là anh đăng, |
아니죠? | phải không? |
맞아요, 제가 올린 거 | Tôi đăng đó. |
- [부드러운 음악] - [새별] 네? | Cái gì? |
[재경] 청장님 만나러 구청에 자주 갔어요 | Tôi thường đến văn phòng để gặp quận trưởng. |
민원인 대하는 태도가 좋아 보였어요 | Tôi thích cách cô ấy đối xử với người khiếu nại. |
[상승하는 효과음] | |
당연한 일로 왜 칭찬을 하지? | Tại sao anh lại khen thế? |
공무원은 원래 민원인에게 친절해야 하는 거 아닌가? | Công chức nào mà không đối xử tốt với người khiếu nại chứ? |
죄송합니다 저희는 이만 일어나 보겠습니다 | Xin lỗi. Tôi phải về trước. |
[새별] 네? 아니, 왜… | Gì cơ? Tại sao… |
[수정이 울먹이며] 가 버려 | Tại sao về thế? |
[수정이 울먹인다] | |
[수정의 주정] | |
어떡하죠? 많이 취하신 거 같은데 | Phải làm gì đây? Chị ấy có vẻ rất say. |
[새별이 술 취한 말투로] 난 어떡하지? | Tôi phải làm gì? |
내가 홍조 씨를 한참 잘못 봤다? | Tôi đã hoàn toàn nhìn nhầm cô. |
아, 곰인 줄 알았는데 | Tôi cứ tưởng cô ngốc. |
[웃으며] 여우였어 | Nhưng cô cáo lắm. |
시청에서 흘리고 다니지 마 | Đừng quyến rũ mọi người ở đây. |
공직 사회 | Dịch vụ công |
만만치 않은 거 명심하고 | không dễ đâu. Nhớ đấy. |
[웃으며] 자! | Mọi người! |
일어들 나세요! | Đứng dậy ngay đi. |
제가 2차 쏠게요! | Đứng dậy ngay đi. - Tăng hai tôi mời! - Chà! |
- [새별] 2차! - [서구] 어, 그래, 좋아 | - Tăng hai tôi mời! - Chà! Tốt quá. |
[새별의 힘주는 소리] | |
- [홍조의 놀란 소리] - [새별, 수정의 신음] | |
[수정] 할아버지세요? 노래방… | Đi hát karaoke đi. |
- 어, 조심조심 - [새별] 어어! | Đi hát karaoke đi. Coi chừng. |
홍조 씨는 어디 가지? | Cô đi đâu thế? |
우린 대책 회의가 있어서 | Chúng tôi còn phải họp nữa. |
홍조 씨는 집에 가 줬으면 좋겠는데 | Cô về nhà đi. |
[새별의 웃음] | |
- [새별] 그럼 내일 봐요! - [서구] 아, 가자! | Hẹn gặp lại vào ngày mai. Đi thôi. |
- [새별] 내일 봐! - [수정] 가요! | Mai gặp lại nhé. |
- [수정의 탄성] - [팀원들의 주정] | - Đi thôi. - Vâng. |
[다가오는 발소리] | |
[재경] 이홍조 씨 | Hong-jo. |
[부드러운 음악] | |
잠깐 나랑 같이 좀 갈래요? | Đi cùng tôi một chút nha. |
아, 네 | Vâng ạ. |
[재경] 사 둔 지 꽤 됐어요 | Tôi đã mua trước. |
옷 나 때문에 엉망 됐잖아요 | Vì tôi mà áo cô bị vấy bẩn. |
[홍조] 아… | Tôi đã giặt sạch và giờ thì ổn rồi. |
빨아서 잘 입고 있는데 | Tôi đã giặt sạch và giờ thì ổn rồi. |
고맙습니다 | Dù sao cũng cảm ơn anh. |
홍조 씨는 볼 때마다 얼굴이 빨갛네요? | Lúc nào gặp tôi, mặt cô cũng đỏ. |
[재경] 이름이 홍조라 그런가? | Là vì tên cô à? |
[수줍게] 아니에요 | Không đâu. |
저는 좋아하는 사람 있을 때만 빨개지는 거예요 | Tôi chỉ đỏ mặt trước người tôi thích. |
아, 저… | |
방금 제가 한 말이 고백처럼 들렸을까요? | Điều tôi vừa nói giống lời tỏ tình phải không? |
네, 나한텐 그렇게 들렸는데 | Ừ, tôi thấy vậy. |
아니에요? | Không phải à? |
그게… | À… |
실은 | Thực ra, |
맞아요 | đúng là thế. |
보좌관님께서도 | Tôi không biết là anh cũng quan tâm |
저한테 관심 갖고 있을 줄은 상상도 못 했어요 | Tôi không biết là anh cũng quan tâm đến tôi. |
솔직히 말씀드리면 | Nói thật là kể từ khi |
구청에 있을 때부터 보좌관님을… | tôi đến Văn phòng phía đông Onju… |
[재경] 나도 이홍조 씨 좋아해요 | Tôi cũng thích cô. |
[잔잔한 음악] | |
정말요? | Thật sao? |
근데 그건 인간적인 호감이에요 | Nhưng tôi thích con người cô. |
[재경] 난 누구라도 칭찬할 일이 있으면 | Nếu ai xứng đáng được khen thì tôi sẽ đăng bài. |
게시판에 글을 올릴 거고 | Nếu ai xứng đáng được khen thì tôi sẽ đăng bài. |
누구라도 나 때문에 옷을 망치면 | Nếu tôi làm bẩn đồ của người khác, tôi sẽ mua đồ mới cho họ. |
선물을 할 거예요 | Nếu tôi làm bẩn đồ của người khác, tôi sẽ mua đồ mới cho họ. |
방금 있었던 일은 잊을 거니까 | Tôi sẽ quên những gì vừa xảy ra. |
앞으로 날 봐도 어색해하지 말아 줬으면 좋겠어요 | Hy vọng cô đừng bối rối khi gặp tôi. |
아, 네, 알겠습니다 | Tôi hiểu. |
[홍조의 어색한 웃음] | |
[홍조의 한숨] | |
[신유] 그 고딩은 어떻게 친절했어요? | Anh ta tốt ở điểm nào chứ? |
볼펜 사 주고 떡볶이 사 주고 그랬나? | Anh ta mua bút và tteokbokki cho cô à? |
무슨 말 하는 거예요? | Ý anh là sao? |
왜 친구 남친인 걸 알면서도 뺏고 싶었는지 궁금했는데 | Tôi tự hỏi tại sao cô cướp người yêu của bạn cô. |
그거 보니까 알겠네 | Giờ thì tôi hiểu rồi. |
[신유] 이홍조 씨는 아주 가볍고 사소한 친절에도 | Cô là kiểu người thích thú |
혼자 막 설레고 좋아하고 그러다가 | với những cử chỉ ân cần, dù là nhỏ nhất |
충동적으로 고백하는 타입이라는 거 | và thổ lộ tình cảm một cách bốc đồng. |
뭘 안다고 그러는 거예요? | Anh biết gì về tôi? |
왜요? 본 그대로 말한 건데 | Cái gì? Tôi chỉ nói điều tôi thấy. |
[한숨] | |
그래요 | Anh nói đúng. |
나 아주 가볍고 사소한 친절에도 | Những cử chỉ tử tế dù nhỏ cũng làm tôi vui và thích thú. |
막 혼자 설레고 좋아하고 그래요 | Những cử chỉ tử tế dù nhỏ cũng làm tôi vui và thích thú. |
[홍조] 아무도 나한테 친절하지 않으니까! | Vì không ai tử tế với tôi cả. |
됐어요? | Hài lòng chưa? |
[빗소리] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[홍조] 그래요 | Anh nói đúng. |
나 아주 가볍고 사소한 친절에도 막 혼자 설레고 좋아하고 그래요 | Những cử chỉ tử tế dù nhỏ cũng làm tôi vui và thích thú. |
아무도 나한테 친절하지 않으니까! | Vì không ai tử tế với tôi cả. |
됐어요? | Hài lòng chưa? |
[기동의 거친 숨소리] | |
[기동] 빅뉴스가 있어서요 | Tôi có tin quan trọng đây. |
이홍조 씨라고 기억이 나실라나? | Anh nhớ Lee Hong-jo không? |
[홍조] 이거 드시면서 하세요 | Các bác uống rồi làm việc ạ. |
[노인1] 고맙습니다 | Cảm ơn cháu. |
[홍조] 할아버지, 안 힘드세요? | Ông ơi, ông mệt chưa? |
- [노인2] 고마워 - [홍조] 네 | Cảm ơn cháu. |
- [홍조] 사장님 - [조경사] 뭐 하러 오셨어요? | - Chào. - Điều gì đưa cô tới thế? |
[홍조] 아유, 보러 왔죠 | Tôi tới kiểm tra. |
- 잘 진행 중이세요? - [조경사가 웃으며] 예 | Tôi tới kiểm tra. - Mọi thứ ổn chứ? - Ổn. |
이쪽만 마무리되면 다 끝나요 | Xong bên này là xong rồi. |
저도 좀 돕겠습니다 | Để tôi giúp nữa. |
아유, 안 그러셔도 되는데 | Không cần phải làm đâu. |
너무 예쁜데요? | Hoa đẹp quá. |
[조경사] 아유, 흙 묻어요 하지 마세요 | - Bẩn đồ của cô mất. - Không sao. |
아유 | - Bẩn đồ của cô mất. - Không sao. |
- [홍조] 아닙니다 - [조경사의 웃음] | Không sao mà. |
[공무원1] 그러니까 어떻게 비담을… | Sao cô ấy có thể làm thế với PV? |
[공무원1의 웃음] | |
- [공무원2] 안녕하세요 - 안녕하세요 | - Xin chào. - Xin chào. |
- [공무원3] 저 사람이지? - [공무원4] 맞네 | Cô ta đấy. Định làm gì bây giờ nhỉ? |
[수군거리는 소리] | Cô ta đấy. Định làm gì bây giờ nhỉ? Cô ta kia hả? Đúng không? |
- [공무원5] 야, 야, 저 사람이지? - [공무원들의 웃음] | Cô ta kia hả? Đúng không? |
[흥미로운 음악] | - Thật luôn đó. - Này, nhìn kìa. |
[공무원6] 고백했다 차인 여자다 | - Thật luôn đó. - Này, nhìn kìa. Cô ta bị từ chối. |
[공무원7] 창피해서 어떡하냐? | - Xấu hổ quá. - Nói bé thôi. |
[공무원6] 크게 말하지 마 다 들려 | - Xấu hổ quá. - Nói bé thôi. |
[웅성거리는 소리] | |
[서구] 어? 잠깐만 어, 이홍조 주무관 | Chờ đã. Cô Lee. |
- 네 - [서구] 화분 다 옮겼어? | - Vâng. - Cô chuyển hết chậu chưa? |
- 네 - [서구] 아유, 고생 많다 | - Rồi ạ. - Cô vất vả quá. |
그래도 실연의 아픔을 극복하는 데는 | Không có gì tốt hơn là làm việc để vượt qua |
일이 최고다 | nỗi đau bị đá. |
특히 이번 참사 같은 경우에는 | Đặc biệt với một bi kịch thế này, |
요, 내근보다는 외근이 낫다는 생각이고 | Đặc biệt với một bi kịch thế này, tôi nghĩ làm việc bên ngoài tốt hơn làm trong phòng. |
이, 내 한 모금밖에 안 했는데, 어 | Tôi mới uống một ngụm thôi. Uống đi và vui lên nhé. |
이거 묵고 힘내 | Uống đi và vui lên nhé. |
- 감사합니다 - [서구] 그래 | Cảm ơn ông. |
우리는 위에서 얘기하시죠 | Nói chuyện trên lầu nha. |
[익살스러운 음악] | |
[수군거리는 소리] | |
[공무원1] 어떡해, 완전 불쌍해 | Trời ạ, tôi thấy tiếc cho cô ấy. |
[공무원2] 봤어? 응? | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
나 아니에요 | Không phải tôi. |
- [홍조] 거짓말! - 나 아니라고요 | - Đồ nói dối. - Không phải mà. |
그럼 뭐, 제가 말했겠어요? | Vậy là ai? Tôi à? |
보좌관님이 말했겠어요? | Anh Kwon hả? |
꼭 봐야 알겠어요? | Cô cần bằng chứng thật hả? |
'비담에게 고백하기도 전에 차여 버린 9급의 최후' | "Công chức bậc chín bị đá trước khi tỏ tình". |
[신유] 찍은 각도를 보면 내가 아니라는 게 증명이 될 텐데 | Góc bức ảnh chứng tỏ tôi không chụp. |
[홍조의 성난 숨소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[탁 내려놓는 소리] | |
[한숨] | |
[통화 연결음] | ANH KWON JAE-GYEONG |
[감성적인 음악] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[홍조] 응? | Gì đây? |
이홍조 거? | "Gửi Lee Hong-jo"? |
[홍조의 기합] | |
[홍조의 크게 힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[홍조의 놀란 숨소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[집주인] 농사짓는 거 힘들어 죽겠어 | Làm nông khó quá. |
닭이랑 오리 염소도 키우기 시작했는데 | Hai bác đã bắt đầu nuôi gà, vịt và dê. |
그건 재미가 쏠쏠해 | Khá là vui. |
이번에 새끼도 낳았다니까? | Bọn chúng còn đẻ con nữa. |
[웃으며] 쬐끄만 게 얼마나 귀여운지 | Đàn con bé nhỏ và dễ thương. |
- [옅은 웃음] - 아무튼 | Bác gửi cháu nhiều đồ lắm, ăn uống cho tốt nhé. |
이것저것 보냈으니까 잘 챙겨 먹어 | Bác gửi cháu nhiều đồ lắm, ăn uống cho tốt nhé. |
다 유기농이야 | Toàn đồ hữu cơ đấy. |
[홍조의 힘주는 숨소리] | |
[홍조] 응? | |
[의미심장한 음악] | |
[홍조] 마음에 쏙 들어 '애정 성사술' | Mình thích bùa này. "Bùa yêu". |
'정갈한 차림으로 하라' | "Hãy ăn mặc gọn gàng". |
'모정이 깊은 염소의 젖' | "Sữa dê chứa tình mẫu tử sâu nặng". |
[재경] 나도 이홍조 씨 좋아해요 | Tôi cũng thích cô. |
근데 그건 인간적인 호감이에요 | Nhưng tôi thích con người cô. |
[재경] 방금 있었던 일은 잊을 거니까 | Tôi sẽ quên những gì vừa xảy ra. |
앞으로 날 봐도 어색해하지 말아 줬으면 좋겠어요 | Hy vọng cô đừng bối rối khi gặp tôi. |
[고조되는 음악] | |
- [신비로운 음악] - [홍조] '애정 성사술' | "Bùa yêu". |
'상대방의 사랑을 얻게 되는 주술' | "Bùa này khiến người bạn thích yêu bạn". |
'주술을 행하기 앞서' | "Trước khi làm phép, |
'목욕재계로 심신을 깨끗이 하고' | hãy tắm để làm sạch tâm trí và thân thể". |
'정갈한 차림으로 하라' | "Hãy ăn mặc gọn gàng". |
'달이 가장 높이 뜬 밤' | "Làm lặng lẽ vào ban đêm |
'조용한 곳에서 하라' | khi trăng lên cao nhất". |
[요란한 자동차 경적] | |
[자동차 경적] | |
- [비밀스러운 음악] - [힘겨운 숨소리] | |
[홍조] '방짜 유기에 모정이 깊은 염소의 젖을 담고' | "Hãy đổ sữa dê chứa tình mẫu tử sâu nặng vào bát đồng. |
'유채꿀' | Thêm mật ong dầu cải, |
'백복령 가루' | bột nấm phục linh, |
'갯실새삼의 씨앗' | hạt tơ hồng vàng… |
'붉은 장미 봉오리를 넣어라' | và một nụ hồng đỏ". |
[힘겨운 숨소리] | |
[홍조] '수중에 장미꽃이 피어나기 시작하면' | "Khi hoa hồng bắt đầu nở trong sữa, |
'이 장을 태워' | hãy đốt trang này và trộn tro với nguyên liệu". |
'섞어라' | hãy đốt trang này và trộn tro với nguyên liệu". |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[신유의 놀란 숨소리] | |
- [어두운 음악] - [무거운 효과음] | |
[신유의 힘겨운 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[떨리는 숨소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[신음] | |
[섬뜩한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[힘겨운 소리] | |
[날카로운 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
- [자동차 가속음] - [신유의 힘주는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[타이어 마찰음] | |
[끼익 타이어 마찰음] | |
[신유의 떨리는 숨소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[감성적인 음악] | |
[홍조] '애정수가 될 것이니 원하는 이에게 마시게 하라' | "Đó sẽ là tình dược". "Cho người bạn thích uống nước đó". |
[신유] 21세기에 이런 미신을 믿었나 봐요? | Cô phải tin vào điều mê tín. |
[홍조] 내 거라면서요? | Anh bảo sách là của tôi mà. Bất kể tôi dùng nó thế nào. |
그럼 내가 언제 쓰든 어떻게 쓰든 상관없잖아요 | Anh bảo sách là của tôi mà. Bất kể tôi dùng nó thế nào. |
[신유] 딱 하나만 내게 주기로 한 약속 | Cô đã hứa cho tôi một bùa. |
오늘 지켜 줘야겠어요 | Tặng tôi hôm nay đi. |
하루만 잠수 탑시다 | Chúng ta biến mất một ngày đi. |
그럼 내일 퇴근하고 잠깐 볼 수 있어요? | - Mai ta gặp nhau sau giờ làm nhé. - Tôi ạ? |
저를요? | - Mai ta gặp nhau sau giờ làm nhé. - Tôi ạ? |
[홍조가 다급하게] 이거 어떡해야 돼요? | Tôi nên làm gì? |
애정 성사술이 먹힌 거 같아요 | Tôi nghĩ Bùa yêu đã có tác dụng. |
No comments:
Post a Comment