사냥개들 8
Chó Săn Công Lý 8
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt
[경찰] 아이, 씨, 진짜 | Trời ạ, đúng là. |
[한숨] | |
[휴대폰 부팅음] | |
[달각거린다] | |
[사이렌 소리] | DANH BẠ - TÀI XẾ OH, HWANG YANG JUNG LEE DU YEONG, HYEON JU |
[다가오는 발소리] | |
[강용] 퇴근 안 해? | - Không về nhà à? - Tôi đang tìm nhà thuê, thưa sếp. |
[경찰] 전세 찾아보고 있었습니다 | - Không về nhà à? - Tôi đang tìm nhà thuê, thưa sếp. |
[강용] 야, 요새 집 구하기가 쉽지가 않지 | Trời, thời giờ tìm nhà không dễ đâu. Còn tuần trăng mật của cậu thì sao? |
신혼여행은? | Trời, thời giờ tìm nhà không dễ đâu. Còn tuần trăng mật của cậu thì sao? |
[경찰 쩝 입소리를 낸다] | |
와이프는 파리 가고 싶다는데 | Vợ tôi nói muốn đi Paris, nhưng còn dịch Covid sao mà đi được. |
그, 코로나 때문에 안 될 거 같아요 | Vợ tôi nói muốn đi Paris, nhưng còn dịch Covid sao mà đi được. |
[강용] 아, 염병, 코로나, 에이 | Hừ. Cái dịch Covid chết tiệt. |
늦은 시간에 웬일이십니까? | Anh làm gì ở đây trễ thế? |
[강용] 야 | Này. |
큰 게 들어왔어 | Có một vụ lớn đây. |
내가 한 반년 정도 | Tôi theo dõi một tay cho vay nặng lãi cỡ nửa năm rồi, |
사채꾼 하나를 보고 있는데 | Tôi theo dõi một tay cho vay nặng lãi cỡ nửa năm rồi, |
이 새끼가 왜, 동영상 찍어서 | và tên khốn này là cái loại quay phim người ta để đe dọa họ. |
사람들 협박하고 그런 스타일이거든 | và tên khốn này là cái loại quay phim người ta để đe dọa họ. |
근데 내가 | Tôi vừa nhận được một danh sách nạn nhân của tên khốn đó hôm nay. |
그 새끼한테 당한 사람들 리스트를 오늘 입수했거든 | Tôi vừa nhận được một danh sách nạn nhân của tên khốn đó hôm nay. |
아무튼 뭐 정리되는 대로 | Sắp xếp dữ liệu xong tôi sẽ cho cậu xem, cùng nghiên cứu nó nhé. |
공유할 테니까 같이 따고 들어가자고 | Sắp xếp dữ liệu xong tôi sẽ cho cậu xem, cùng nghiên cứu nó nhé. |
- 예, 선배님 - [강용 살짝 웃는다] | Dạ, tiền bối. |
- [강용] 그 찾던 거 마저 찾아 - 네 | - Tìm tiếp đi. - Vâng. |
[경찰 살짝 웃고 씁 입소리 낸다] | |
[명길] 음 | Ừ. |
[경찰] 리스트를 오늘 입수했다고 했습니다 | - Anh ta nói nhận được danh sách hôm nay. - Có lẽ hắn không làm một mình. |
[힘주며] 혼자 하지는 않았을 거야 | - Anh ta nói nhận được danh sách hôm nay. - Có lẽ hắn không làm một mình. |
가담했던 새끼들 찾아오면 | Tìm lũ khốn đã tham gia vào, tôi sẽ trả cậu 100 triệu một đứa. |
두당 1억씩 준다, 씨 | Tìm lũ khốn đã tham gia vào, tôi sẽ trả cậu 100 triệu một đứa. |
[경찰] 예 | Vâng. |
오기사 위치는 언제 나오니? | Khi nào cậu có vị trí của Tài xế Oh? |
[경찰] 최근 일주일 동안 신용 카드를 사용한 위치는 | Tôi sẽ lấy được các địa điểm nơi ông ta đã sử dụng thẻ tín dụng |
내일 오전에는 가능할 거 같습니다 | trong bảy ngày qua vào sáng ngày mai. |
받는 대로 입금할게, 수고 | Tôi sẽ gửi tiền khi nhận được. Chúc may mắn. |
[경찰] 1억 | Một trăm triệu. |
[살짝 웃는다] | |
어때? | Thế nào rồi? |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
하드 위치를 아는 건 장도 새끼밖에 없어 | Người duy nhất biết ổ cứng ở đâu là tên khốn Jang Do. |
이 새끼가 최사장한테 잡혔을 때 분 거야 | Tên khốn đó hẳn là đã tiết lộ khi bị Chủ tịch Choi bắt. |
그때 같이 있었던 새끼들이 | Mấy thằng nhóc đi theo ông ta hồi đó đã nhập hội với Giám đốc Hong, chết tiệt. |
홍이사랑 붙은 거고, 씨발 | Mấy thằng nhóc đi theo ông ta hồi đó đã nhập hội với Giám đốc Hong, chết tiệt. |
오빠 | Anh à. |
근데 하드가 하나밖에 없는 거야? | Nhưng chỉ có một ổ cứng thôi à? |
[코웃음] | |
하드는 하나뿐이지 | Chỉ có một cái ổ cứng. |
근데 | Tuy nhiên, |
하드에 동영상 넣을 때 썼던 | mọi thứ được sao lưu trên một cái máy tính xách tay dùng để chuyển video sang ổ cứng. |
노트북에 백업돼 있지 | mọi thứ được sao lưu trên một cái máy tính xách tay dùng để chuyển video sang ổ cứng. |
[명길의 음흉한 웃음] | |
[마담] 그래? | Em hiểu rồi. |
지금은 그냥 가만있는 게 좋아 | Giờ ta cứ ngồi yên chờ thôi. |
동영상 잘못 풀면 | Nếu ta đăng video sai thời điểm, |
홍이사 이 개새끼가 | tên khốn Giám đốc Hong đó |
우리 회사에 세무 조사 때릴 거거든 | sẽ làm cho công ty của ta bị kiểm toán. Thằng chó đó. |
씨발놈이 | sẽ làm cho công ty của ta bị kiểm toán. Thằng chó đó. |
[마담이 입소리를 쩝 낸다] | |
오빠 | Anh à, |
게네들한테 오빠가 동영상 갖고 있다는 걸 | không phải nói chúng biết là anh vẫn còn video thì tốt hơn à? |
알리는 게 낫지 않아? | không phải nói chúng biết là anh vẫn còn video thì tốt hơn à? |
겁먹어야 안 까불지 | Dọa để chúng đừng làm gì bậy. |
- [마담 작게 웃는다] - [명길의 흐뭇한 웃음소리] | |
- 스마트하시네, 어? - [마담 낄낄 웃음소리] | Em đúng là thông minh nhỉ? |
건배할까? | Nâng ly chứ? |
[함께] 건배! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[긴장감 도는 음악] | ĐỊA CHỈ, SIÊU THỊ, TRẠM XĂNG, ĐẠI LÝ GẠO |
[깡패1] 이 사람 본 적 있어요? | Anh gặp người này chưa? |
[마트 직원] 글쎄요 | Tôi không chắc. Khách hàng thường đeo khẩu trang nên tôi không biết. |
고객님들이 마스크를 쓰고 다니셔서 | Tôi không chắc. Khách hàng thường đeo khẩu trang nên tôi không biết. |
잘 모르겠습니다 | Tôi không chắc. Khách hàng thường đeo khẩu trang nên tôi không biết. |
[깡패1] 아, 그래요? | Ra vậy. Thế à? |
아이, 씨발, 진짜 | Hừ, chết tiệt, đúng là. |
다시 한번 봐 봐 | Nhìn kỹ lại đi. |
[마트 직원 웃으며] 아휴 | Ôi. |
잘 모르겠습니다 | Tôi không biết. |
[깡패1] 웃기냐? | Thấy vui à? |
- [마트 직원] 네? - 씨발, 웃기냐고 | - Xin lỗi? - Khỉ gió, vui lắm hả? |
[마트 직원] 아니, 그게 아니라… | Không, ý tôi không… |
[마트 직원의 놀란 탄성] | |
[깡패1] 씨발 | Chết tiệt. |
눈 깔어, 이 새끼야 | Tập trung vào, đầu đất. |
[주유소 직원 거친 숨소리] | - Nhìn kỹ xem, biết hắn không? - Tôi không biết… |
- [깡패2] 성의껏 봐, 알아, 몰라? - [주유소 직원] 모르겠… | - Nhìn kỹ xem, biết hắn không? - Tôi không biết… |
[깡패2 철썩 때리며] 아냐고 모르냐고, 이 씨발놈이 | - Nhìn kỹ xem, biết hắn không? - Tôi không biết… Biết hay không, thằng chó? Đứng dậy coi. Biết ông ta hay không? |
- 일어나, 일어나, 일어나 - [주유소 직원 거친 숨소리] | Biết hay không, thằng chó? Đứng dậy coi. Biết ông ta hay không? |
알아, 몰라? | Biết hay không, thằng chó? Đứng dậy coi. Biết ông ta hay không? |
- [주유소 직원] 아뇨 - [깡패2] 알아, 몰라? | - Tôi không biết. - Không? Khỉ gió, biết không? Nhìn kỹ vào. |
씨발놈아, 성의껏 봐, 봐, 봐 [언성 높이며] 알아, 몰라? | - Tôi không biết. - Không? Khỉ gió, biết không? Nhìn kỹ vào. |
- [주유소 직원 울먹이는 소리] - 씨발 새끼가! | - Tôi không biết. - Không? Khỉ gió, biết không? Nhìn kỹ vào. Chết tiệt. |
- 아, 씨발, 쯧 - [깡패2 때리는 소리] 좆만 한… | - Hừ, chết tiệt thật. - Tao sẽ giết mày. Nhìn cho kỹ. |
똑바로 봐, 똑바로 봐 | - Hừ, chết tiệt thật. - Tao sẽ giết mày. Nhìn cho kỹ. |
[깡패3] 사장님, 안녕하세요 | Chào bác. |
[쌀집 주인] 아, 예, 어서 오세요 | Ồ, chào mừng. |
- [깡패3] 뭐 하나만 여쭤볼게요 - [쌀집 주인] 예, 예 | - Cho cháu hỏi tí nhé. - Ừ. |
[깡패3] 그, 사람을 찾고 있는데 | Cháu đang tìm người, bạn của bố cháu. |
저희 아버지 친구분이시거든요 | Cháu đang tìm người, bạn của bố cháu. |
아, 예, 알죠 | Ồ vâng, tôi biết người này. |
- [깡패3] 아세요? - 예, 근데 무슨 일로… | - Bác biết ạ? - Ừ, mà để làm gì? |
제가 이번에 결혼을 하게 돼가지고 | À, cháu sắp kết hôn nên muốn gửi thiệp mời cho ông ấy. |
- 청첩장을 좀 드리고 싶은데 - [쌀집 주인] 아 | À, cháu sắp kết hôn nên muốn gửi thiệp mời cho ông ấy. - À. - Bác biết ông ấy sống ở đâu chứ? |
어디 사시는지 아세요? | - À. - Bác biết ông ấy sống ở đâu chứ? |
그럼요, 잘 알죠 | Dĩ nhiên. Dù sao tôi cũng giao gạo đến đó mỗi tháng mà. |
내가 한 달에 한 번씩 쌀도 배달 가는데 | Dĩ nhiên. Dù sao tôi cũng giao gạo đến đó mỗi tháng mà. |
주소를 좀 받을 수 있을까요? | Có thể cho cháu địa chỉ không? |
[쌀집 주인] 아, 예, 알려드릴게요 | Được chứ. |
[주제곡] | |
[쿵 울리는 효과음] | CHÓ SĂN CÔNG LÝ |
[우진] 왔다 | Đến rồi. |
[재명] 강인범 신상 | Hồ sơ của Kang In Beom đây. Tôi đã thu thập được mọi thứ cần biết về hắn. |
아주 탈탈탈탈 털어 왔습니다 | Hồ sơ của Kang In Beom đây. Tôi đã thu thập được mọi thứ cần biết về hắn. |
[우진] 아 | |
역시, 빠르시네요 | Anh làm nhanh thật. |
[재명] 아, 뭐, 이런 거는 뭐 스피드가 생명이죠 | Tốc độ là cốt lõi của những việc này mà. |
- [건우] 감사합니다 - [재명 웃으며] 예 | - Cảm ơn. - Rồi. |
- [우진] 됐다 - [건우] 응 | - Xong rồi. - Ừ. |
[크게 한숨 쉰다] | |
[어색한 웃음] | |
- [건우 작은 웃음] - [우진이 따라서 크게 웃는다] | |
[재명 짐짓 꾸민 웃음] | |
[건우, 우진 따라 웃는다] | |
[재명 짐짓 꾸민 웃음] | |
[건우, 우진 큰 소리로 웃다가 어색하게 멈춘다] | |
[흥미로운 음악] | |
끝, 끝이에요? | Thế này là xong rồi à? |
네? | Hả? |
[탄식하며] 아, 모르시는구나 | À, các cậu không biết. |
보통 이런 일을 시켰을 때는 소정의 | Thông thường khi nhờ ai đó làm mấy việc thế này… |
- 요런 걸 챙겨 주는 게… - [건우] 아 | - Thì phải gửi tí tiền cảm ơn. - Ồ, phải. Nên đưa bao nhiêu? |
아, 아, 네 어, 얼마 드리면 돼요? | - Thì phải gửi tí tiền cảm ơn. - Ồ, phải. Nên đưa bao nhiêu? |
오케이, 한 장 | Rồi, một tờ lớn. Ý là, giờ ta là một đội, là người nhà rồi. |
아, 우리 뭐 우리 같은 팀이고 이제 식군데 | Rồi, một tờ lớn. Ý là, giờ ta là một đội, là người nhà rồi. |
한 장, 고! 어 | Một tờ lớn là đủ rồi. |
- [건우] 네, 네 - [재명] 어 | - Rồi, đây. - Ừ. |
- [건우] 감사했습니다 - [재명 살짝 웃는다] | Cảm ơn. |
아, 언제든 불러주십시오 | - Cần gì cứ gọi tôi. - Ừ. |
- [우진] 수고하세요 - [재명] 아휴 | - Ừ. Ngày tốt lành. - Tạm biệt. |
- [건우] 조심히 들어가세요 - [재명] 예 | - Ừ. Ngày tốt lành. - Tạm biệt. Rồi. |
아, 씨발, 100만 원 부른 건데 | Khỉ gió, ý mình là một triệu. |
[도어 록 해제음] | |
[우진] 아휴 | Trời ạ. |
[우진 옅은 한숨] | |
[건우] 어… 쓰지 말랬는데 | Cô ấy đã bảo đừng dùng mà. |
- [우진 한숨] - [달각거린다] | |
[우진] 큰 화면으로 봐야 집 주변을 잘 파악하지 | Phải nhìn trên màn hình lớn để hiểu rõ khu nhà hắn. |
[건우] 그러다 다민 양 들어오면 어떻게 해? | Da Min về thì phải làm sao? |
안 와, 그때는 우연히 지나가다가 들킨 거야 | Không đâu. Lúc đó ta bị bắt gặp vì cô ấy vô tình ghé qua. Xui thôi mà. |
운이 안 좋았던 거지 | Không đâu. Lúc đó ta bị bắt gặp vì cô ấy vô tình ghé qua. Xui thôi mà. |
야 | Ồ. |
- 강동구 - [키보드 소리 이어진다] | - "Gangdong-gu, Seonggu-ro". - "Seonggu-ro". |
- [건우] 성구로 - [우진] 성구로? | - "Gangdong-gu, Seonggu-ro". - "Seonggu-ro". |
[땡 엘리베이터 도착음] | |
[다급한 숨소리] | |
[번호 키 누르는 소리] | |
[놀라며] 아, 온댔잖아, 형 빨리 꺼 | Đã nói cô ấy sẽ đến. Tắt đi, anh. |
[도어 록 해제음] | Đã nói cô ấy sẽ đến. Tắt đi, anh. |
[다민 다급한 숨소리] | |
[킁킁거린다] | |
[킁킁 냄새를 맡는다] | |
[건우] 아, 왜 그래요? | Sao lại làm thế? |
[한숨] | |
홀아비 냄새 나잖아요 | Trong này có mùi ông già cô đơn. |
컴퓨터는 왜 또 써요? | Sao lại dùng máy tính nữa? Bảo ra tiệm net mà. |
PC방 가랬잖아요 | Sao lại dùng máy tính nữa? Bảo ra tiệm net mà. |
미안합니다 | - Xin lỗi. - Xin lỗi vì mùi ông già cô đơn nữa. |
홀아비 냄새도 미안합니다 | - Xin lỗi. - Xin lỗi vì mùi ông già cô đơn nữa. |
[다민] 아우, 씨 | Chết tiệt. |
됐어요, 이 방 망했어 | Sao cũng được. Căn phòng đã bị hủy hoại. Tan tành rồi. |
망했어 | Sao cũng được. Căn phòng đã bị hủy hoại. Tan tành rồi. |
다민 양! | Da Min à! |
왜요? | Cái gì? |
내가 오늘도 미안합니다 | Tôi rất xin lỗi về hôm nay. Tôi sẽ xử lý cái mùi này. |
홀아비 냄새 내가 책임지겠습니다 | Tôi rất xin lỗi về hôm nay. Tôi sẽ xử lý cái mùi này. |
어떻게요? | Định làm thế nào? |
디퓨저! | Đèn xông tinh dầu. Đèn xông tinh dầu sẽ khử được mùi ông già buồn khổ này. |
디퓨저를 깔면 홀아비 냄새 잡을 수 | Đèn xông tinh dầu. Đèn xông tinh dầu sẽ khử được mùi ông già buồn khổ này. |
있어요 | Đèn xông tinh dầu. Đèn xông tinh dầu sẽ khử được mùi ông già buồn khổ này. |
- [다민] 정말요? - [우진] 그, 일단 | Thật à? Đầu tiên, để khử một thứ mùi, thì ta cần có một thứ mùi đối lập. |
기본적으로 냄새를 잡으려면 | Đầu tiên, để khử một thứ mùi, thì ta cần có một thứ mùi đối lập. |
반대 향을 찾아야 돼요 | Đầu tiên, để khử một thứ mùi, thì ta cần có một thứ mùi đối lập. |
이 홀아비 냄새는 엄밀히 따지면은 | Mùi ông già buồn khổ là sự pha trộn |
되게 진한 머스크 향에 | giữa mùi xạ nồng với gỗ mục dịu nhẹ không mong muốn. |
살짝 썩은 우드 향이 실수로 들어간 거거든요 | giữa mùi xạ nồng với gỗ mục dịu nhẹ không mong muốn. |
이걸 잡으려면 반대쪽에 있는 향, 즉 | Để khử nó, ta cần mùi ngược lại. |
[발음 굴리며] 플로럴하고 프루티한 게 와야 돼요 | Một mùi gì đó mang hương hoa và trái cây. Tôi dùng mùi Baies của Diptyque. |
나, 딥티크의 베이 써요, 베이 | Một mùi gì đó mang hương hoa và trái cây. Tôi dùng mùi Baies của Diptyque. |
- 나 그거 좋아하는데 - [우진] 잘됐네 | - Tôi thích nó. - Tốt rồi. |
야, 너무 잘됐네 | Trời, đúng là may mắn. |
그 베이에 담긴 상큼한 달콤함이 | Vị ngọt thanh mát của Baies sẽ khử hết toàn bộ mùi ông già buồn khổ trong này. |
이 홀아비 냄새 아주 싹 다 | Vị ngọt thanh mát của Baies sẽ khử hết toàn bộ mùi ông già buồn khổ trong này. |
잡아줄 거예요 | Vị ngọt thanh mát của Baies sẽ khử hết toàn bộ mùi ông già buồn khổ trong này. |
우리가 나중에 나갈 때 꼭 사 줄게요 | Khi rời đi, bọn tôi sẽ mua cho cô một lọ. Để làm quà. |
- 선물 - 네 | Khi rời đi, bọn tôi sẽ mua cho cô một lọ. Để làm quà. - Vâng. - Mua hai lọ luôn. |
두 개 사 줄게요 아래층에 하나, 위층에 하나 | - Vâng. - Mua hai lọ luôn. - Cho tầng dưới và tầng trên. - Nhà tắm nữa. |
화장실도 하나 | - Cho tầng dưới và tầng trên. - Nhà tắm nữa. |
오케이, 세 개 | Được, vậy ba lọ. |
콜! | Chốt. |
[휴대폰 진동음] | |
[우진 안도의 한숨] | |
[휴대폰 진동음이 연신 울린다] | CUỘC GỌI ĐẾN SỐ ĐIỆN THOẠI KANG IN BEOM |
[건우] 아니, 강인범이 내 번호를 어떻게 알지, 형? 이거 봐 | Sao Kang In Beom biết số điện thoại em? Nhìn này. |
[불길한 음악] | |
[우진] 아, 말도 안 돼 | Không thể nào. Hẳn là có chuyện gì rồi nhỉ? |
이거 뭐 잘못된 거 아니야? | Không thể nào. Hẳn là có chuyện gì rồi nhỉ? |
[둘의 놀란 숨소리] | |
[건우 숨을 들이쉬며] 아이… | Trời ơi. |
[다민] 우리 할아버지 왜 이래요? | Ông tôi bị gì vậy? |
누가 이렇게 만든 거예요? | - Ai đã làm vậy với ông? - À… |
[건우 떨리는 숨소리로] 어… | - Ai đã làm vậy với ông? - À… |
[휴대폰 진동음] | CUỘC GỌI ĐẾN |
- [우진] 야… - [건우 놀란 숨소리] | Này… |
[인범] 인천 포가든 쇼핑몰로 1시간 안에 와 | Một giờ nữa đến trung tâm mua sắm Incheon's Four Garden. |
경찰 부르면 | Nếu gọi cảnh sát thì lão già đó sẽ chết. |
영감 죽인다 | Nếu gọi cảnh sát thì lão già đó sẽ chết. |
[다민] 넌 나한테 뒤졌어 | Tôi sẽ tự tay giết ông. |
[건우] 아니, 저… | À, này… |
어, 다민 양, 뭐라고 했는지 우리도 알려줘야지 | Da Min, nói hắn đã nói gì với. |
인천 포가든 쇼핑몰로 1시간 안에 오래요 | Một giờ nữa đến trung tâm mua sắm Incheon's Four Garden. Nếu gọi cảnh sát, |
경찰 부르면… | Một giờ nữa đến trung tâm mua sắm Incheon's Four Garden. Nếu gọi cảnh sát, |
할아버지 죽인대요 | hắn sẽ giết ông tôi. |
[입소리를 쩝 내며] 빨리 가자 시간 없다 | Mau, sẽ không kịp. |
[긴박한 음악] | |
- [우진] 건우야 - [건우] 어? | - Gun Woo à. - Ừ? |
[우진] 이 새끼들 몇 명이나 올까? | - Cậu nghĩ sẽ có bao nhiêu tên? - Ít nhất 30? Có lẽ chúng sẽ có vũ khí. |
[건우] 아, 최소 서른 명? | - Cậu nghĩ sẽ có bao nhiêu tên? - Ít nhất 30? Có lẽ chúng sẽ có vũ khí. |
무기도 들었을 거고, 그… | - Cậu nghĩ sẽ có bao nhiêu tên? - Ít nhất 30? Có lẽ chúng sẽ có vũ khí. |
강인범이랑 그 팀장도 올 거 같아 | Kang In Beom và Trưởng nhóm Jung cũng sẽ ở đó. |
- [건우 한숨] - 강용이 형한테 전화드려 볼까? | Kang In Beom và Trưởng nhóm Jung cũng sẽ ở đó. Có nên gọi anh Gang Yong không? |
[건우 마뜩잖은 숨소리] 아니야 | Đừng, làm vậy sẽ còn nguy hiểm hơn cho Tài xế Oh. |
그럼 기사님이 너무 위험해지실 거 같아 | Đừng, làm vậy sẽ còn nguy hiểm hơn cho Tài xế Oh. |
[숨을 크게 쉬며] 그럼 선배님? | Tiền bối thì sao? |
[건우] 어떤 선배님? | Tiền bối nào? |
문사장님 | Ông chủ Moon. |
어, 근데 팔 다치셨잖아 | - Nhưng anh ấy bị thương ở tay. - Anh ấy sẽ giúp bằng mấy cách có thể mà? |
어떻게든 도와주시지 않을까? | - Nhưng anh ấy bị thương ở tay. - Anh ấy sẽ giúp bằng mấy cách có thể mà? |
[건우] 아, 그건 그럴 거 같은데 | Chà, cũng đúng, nhưng… |
다 됐어요? | Xong chưa? |
[우진] 네 | Rồi, nhưng Da Min à, cô lấy cung để làm gì? |
근데 다민 양, 그 활은 얻다 쓸려고요? | Rồi, nhưng Da Min à, cô lấy cung để làm gì? |
할아버지 구하려고요 | Để đi cứu ông. |
아, 아, 아, 아, 안 돼요 절대 안 돼요, 너무 위험해요 | Ôi, không được đâu, nguy hiểm lắm. Để hai bọn tôi đi thôi. |
저희 둘이 갈게요 | Ôi, không được đâu, nguy hiểm lắm. Để hai bọn tôi đi thôi. |
비켜봐요 | Tránh ra. |
[우진] 아니, 다, 다민 양 뭐 하러… | Đừng, Da Min, sao lại… - Làm gì vậy? - Này. |
- [건우] 아니… - [우진 놀란 탄성] | - Làm gì vậy? - Này. |
나도 할 줄 아는 게 있어요 | Tôi cũng biết cách làm việc. |
무조건 갈 거니까 말리지 마요 | Tôi sẽ đi, hết. Đừng cản. |
뭐 해요? 시간 없어요 | Làm gì thế? Sẽ không kịp. |
[우진] 야, 잘 쏘는데? | Này, cô ấy bắn giỏi đấy. |
[우진] 야 | Này, anh nghĩ là cô ấy sẽ có ích. |
도움이 될 거 같아 | Này, anh nghĩ là cô ấy sẽ có ích. |
[딸각 소리] | |
[우진] 선배님, 저 우진입니다 | Tiền bối, đây là Woo Jin. |
오기사님께서 [한숨] | Tài xế Oh |
납치당하셨습니다 | đã bị bắt cóc rồi ạ. |
혹시 좀 도와주실 수 있으십니까? | Anh có thể giúp gì bọn em không? |
나도 기사님한테 진 빚이 있어 | Tôi cũng mắc nợ Tài xế Oh. |
이 선배 가기 전까지 절대 드가지 마라 | Đừng đi vào nếu không có tôi, dù có chuyện gì. Đó là lệnh đấy. |
명령이여 | Đừng đi vào nếu không có tôi, dù có chuyện gì. Đó là lệnh đấy. |
[힘주는 신음] | |
[힘주며 숨을 하 내쉰다] | |
- [힘주는 신음] - [우두둑 뜯기는 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[엔진 가속음] | |
[엔진 가속음] | |
[엔진 가속음 이어진다] | |
[끼익 급제동 소리] | |
[음악이 멈춘다] | |
[휴대폰 발신음] | TIỀN BỐI KHÓA 734 MOON GWANG MU ĐANG GỌI… |
[계속되는 휴대폰 발신음] | |
[우진 놀란 신음] | |
[우진 놀란 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
아, 우리 후배 해병들 왔는가? | Hậu bối lính thủy đến rồi à? |
- [건우] 네 - 선배님 | - Vâng. - Tiền bối à, anh trang bị kỹ quá. |
준비 많이 하셨네요? | - Vâng. - Tiền bối à, anh trang bị kỹ quá. |
아, 이거 집에 있어서 발랐는데 | Tôi bôi một ít vì có sẵn nó ở nhà. |
간지러워, 이거 오래된 거 같아 | Ngứa lắm. Hình như cũ quá rồi. Mau ra ngoài trước khi da tôi nổi mụn. |
뾰루지 올라오기 전에 얼른 내려 | Ngứa lắm. Hình như cũ quá rồi. Mau ra ngoài trước khi da tôi nổi mụn. |
[조수석 의자 접는 소리] | |
[숨을 들이쉬며] 나는 지하 주차장으로… | Tôi sẽ vào thông qua bãi đậu xe dưới hầm. Cô là ai? |
자네는 누군가? | Tôi sẽ vào thông qua bãi đậu xe dưới hầm. Cô là ai? |
할아버지 구하러 왔는데요 | Tôi đến đây cứu ông tôi. |
오기사님 손녀세요 | Cháu của Tài xế Oh đấy. |
아, 아, 그러네 | Ra vậy. Phải rồi. |
이목구비가 어, 비슷하네 | Nét mặt tương tự nhau mà. |
- [광무 웃음소리] - [다민] 1시간 다 됐어요 | - Sắp hết một tiếng rồi. - Biết rồi, nhưng cái túi là gì? |
알았어, 알았어 근데 그 가방은 뭔가? | - Sắp hết một tiếng rồi. - Biết rồi, nhưng cái túi là gì? |
컴파운드 보우인데요 | Là cung trợ lực. |
꿔바로우? | - "Cung thợ lục"? - Cung trợ lực. |
컴파운드 보우 | - "Cung thợ lục"? - Cung trợ lực. |
- [광무] 꿔… - [우진] 선배님 | - Cung… - Tiền bối, là cung dùng để thi đấu. |
선수용 활입니다 | - Cung… - Tiền bối, là cung dùng để thi đấu. |
아! | Ra là vậy. Ồ, phải rồi, người Hàn Quốc giỏi bắn cung lắm. |
아, 그렇지, 그, 양궁은 코리아지 | Ra là vậy. Ồ, phải rồi, người Hàn Quốc giỏi bắn cung lắm. |
[어색한 웃음] | |
그, 잘 쏘는 거지? | - Cô ấy bắn tốt chứ? - Tốt ạ. |
네 | - Cô ấy bắn tốt chứ? - Tốt ạ. |
[광무] 좋아 | Rồi. |
양궁하고 나는 지하 주차장을 통해서 | Tôi và cung thủ sẽ đi cầu thang từ bãi đậu xe dưới hầm lên đỉnh tòa nhà. |
계단으로 꼭대기까지 올라간다 | Tôi và cung thủ sẽ đi cầu thang từ bãi đậu xe dưới hầm lên đỉnh tòa nhà. |
우리 두 해병은 정문을 통해서 돌격한다 | Hai lính thủy sẽ xông vào từ cửa trước. Bọn tôi sẽ đánh yểm trợ từ trên cao. |
우리가 위에서 지원 사격 할 테니까 | Hai lính thủy sẽ xông vào từ cửa trước. Bọn tôi sẽ đánh yểm trợ từ trên cao. |
- 알겠지? - [우진] 네 | - Hiểu chưa? - Vâng. |
[광무] 움직여 | Di chuyển đi. Đi thôi. |
- [광무 속삭이듯] 따라와 - [다민] 네 | - Theo tôi. - Dạ. |
[둘의 거친 숨소리] | |
- [광무] 이쪽으로 - [다민] 아, 네 | - Đi lối này. - Được. |
[긴장감 도는 음악] | |
[큰 목소리로] 기사님 어딨어? | Tài xế Oh đâu? |
[큰 목소리로] 처죽여! | Giết bọn nó đi! |
[깡패1 힘주며] 이, 씨발! | Thằng chó! |
[깡패1 힘주는 신음] | |
[깡패1 아파하는 신음] | |
- [쇠파이프 구르는 소리] - [인범 놀란 숨소리] | |
[건우 힘주며] 하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
[건우 숨을 하 내쉰다] | |
- [깡패2] 씨 - [건우 힘주는 신음] | Chết tiệt. |
- [쇠파이프 구르는 소리] - [깡패3 비명] | |
- [건우 기합 넣는다] - [비명] | |
[우진] 야! | |
아휴, 씨 | |
[깡패4] 야! | |
[깡패5 비명 지른다] | |
- [깡패6 신음] - [우진 기합] | |
[우진 비명] | |
- [비명] - [쇠파이프 구르는 소리] | |
- [깡패7] 뭐, 뭐 있는데? - [깡패8] 어디, 어디야? | - Cái gì? - Ở đâu ra vậy? |
- [깡패8] 어디야? 어디야? - [우진 기합] | Ở đâu vậy? |
[광무] 와, 양궁! | Oa, cung thủ. |
- [깡패9] 잡아! - [깡패10] 어디? | - Bắt lấy! - Ai vậy? |
[깡패11] 누구야? | Ở trên đó! |
- [광무] 좋아, 좋아 - [깡패12] 위에 어디야? | - Hay lắm. - Ở đâu vậy? |
- [깡패13 비명] - [깡패14] 뭐야? 뭐야? 뭐야? | Gì vậy? Cái gì thế? |
- [깡패13 비명] - [소란스럽다] | |
[비명] | |
[깡패들 허둥지둥하는 소리] | Này, dừng lại! |
- [활 꽂히는 소리] - [깡패14] 위에! | Trên đó! |
[광무] 저 검은 거, 저… | Tên áo đen, đằng kia. |
[깡패15] 누구야? 누구야! | Ai vậy? Ai làm thế? |
- [날아가 꽂히는 소리] - [광무] 아, 씨! | |
[건우 기합] | |
[깡패16 비명] | |
[인범 놀란 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[광무] 저, 저 파란 거 저거, 저거, 파란 거 | Tên áo xanh, đằng kia. |
- [획 날아가 꽂히는 소리] - [정팀장 놀란 신음] | |
- [광무] 아이 - 아이, 씨 | - Hừ. - Má nó. |
[광무] 아이, 아, 이거 저, 후배들 도와주고 있어, 응? | Cô cứ giúp các hậu bối đi nhé? |
이, 씨… | |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 신음] | |
- [광무 힘주는 신음] - [정팀장 힘주는 숨소리] | |
- [숨을 내쉰다] - [광무] 어이, 파랑이 | Ê nhóc áo xanh. |
[거친 숨소리] | |
너 이 새끼 육상부냐? | - Mày ở trong đội điền kinh à? - Chết tiệt. |
아이, 씨 | - Mày ở trong đội điền kinh à? - Chết tiệt. |
[정팀장 힘주는 소리] | |
[정팀장 비명] | |
[정팀장 연신 비명 지른다] | |
[정팀장 외마디 비명] | |
- [광무 기합] - [정팀장 기합] | |
[우진 힘쓰는 소리] | |
[우진 힘쓰는 소리] | |
[우진 소리치며] 꺼져! | Biến đi! |
[건우 기합] | |
[깡패17] 야, 야! 온다! 야, 빨리 빠져 | Này, anh ấy đang đến! Tránh ra. |
- [건우 숨을 후 내쉰다] - [깡패18] 잡아! | Bắt lấy nó! |
[깡패들 소란스럽다] | |
- [거친 숨을 내쉰다] - [긴장감을 더하는 음악] | |
[인범 힘주는 기합] | |
[우진 힘쓰며] 아이, 씨 | Chết tiệt. |
[연신 거친 숨을 내쉰다] | |
[인범 힘겨운 숨을 내뱉는다] | |
뭐 해? 일어나 | Làm gì vậy? Đứng dậy đi. |
[인범 떨리는 숨소리] | |
[심호흡] | |
[인범 신음] | |
[씩씩거리며 기합 넣는다] | |
[인범 외마디 비명] | |
[광무 힘겨운 신음] | |
[우진 힘주며] 이씨! | |
- [정팀장 힘쓰는 신음] - [광무 숨 막히는 소리] | |
[광무 힘주는 기합] | |
- [정팀장 기합] - [광무 신음] | |
[놀란 신음] | |
아이, 씨 | Chết tiệt. |
[힘겨운 신음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
아이, 씨! | Khốn kiếp. |
- [정팀장 힘주는 숨소리] - [광무 힘주는 신음] | |
[광무 기합] | |
[정팀장 놀란 신음] | |
[정팀장 힘주며] 이씨! | |
[광무 힘겨운 신음] | |
[정팀장 기합] | |
[광무 비명] | |
[광무 아파하는 신음] | |
[광무 비명] | |
- [정팀장 힘주는 신음] - [광무 아파하는 신음] | |
[정팀장 비명] | |
[음악이 고조된다] | |
[우진 기합] | |
[우진] 아우, 씨! | |
[정팀장 비명] | |
- [정팀장] 으휴, 씨발 - [우진] 야, 이 새끼야! | |
[정팀장 씩씩거린다] | |
[정팀장 거친 숨소리] | |
[성난 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[우진 숨을 고른다] | |
[정팀장 거친 숨소리] | |
[우진] 칼 없으면 좆도 없지? 원숭이 새끼야 | Không có con dao thì mày chỉ là đồ gà. |
[어이없는 숨소리] | |
[우진] 뽑아, 씨발놈아 | Rút ra đi, đồ khốn. |
[언성 높이며] 뽑아! | Rút ra đi! |
[숨을 내뱉는다] | |
[숨 내쉬며] 존나게 가오 있네? | Cũng tự trọng quá nhỉ? |
들어와 | Lên đi. |
[다민 가쁜 숨소리] | |
[인범 기합] | |
[건우 힘주는 기합] | |
[건우 기합] | |
[인범] 죽으려고 | |
[인범 힘쓰는 소리] | |
[인범 힘주는 기합] | |
- [건우 기합] - [인범 놀란 신음] | |
[건우 힘쓰는 소리] | |
- [인범 힘주는 기합] - [건우 비명] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
[건우 컥컥댄다] | |
[우진 기합] | |
[광무 신음] | |
[다민 가쁜 숨소리] | |
아, 아저씨, 아저씨 아, 괜찮아요? | Chú ơi, chú có sao không? |
[광무] 안 괜찮아 | Không sao. |
- [건우 힘겨운 신음] - [인범 힘주는 신음] | |
[숨을 후후 내뱉는다] | |
- [숨을 들이쉰다] - [인범 힘쓰는 신음] | |
- [건우 힘주는 신음] - [인범 놀란 호흡] | |
[건우 힘주는 기합] | |
- [건우 기합] - [인범 놀란 신음] | |
[정팀장 안간힘 쓰는 기합] | |
[정팀장 힘쓰는 소리] | |
[우진 거친 숨소리] | |
- [우진 힘쓰는 소리] - [정팀장 아파하는 신음] | |
- [우진 힘쓰는 소리] - [정팀장 신음] | |
[우진] 하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
하나, 둘, 셋, 넷! | Một, hai, ba, bốn! |
- [건우 힘쓰는 소리] - [인범 신음] | |
[건우 기합] | |
[건우 숨을 후 내뱉는다] | |
[연신 심호흡한다] | |
[건우 거친 숨소리] | |
[광무] 야, 인마, 육상부! | Ê, thằng điền kinh! |
야! 야, 야, 야, 이 새끼가 | Ê, đồ khốn. Thằng chó này. Bọn tao không có thời gian đâu. Dậy! |
이 새끼야, 지금 시간 없어 정신 차려, 이씨! | Ê, đồ khốn. Thằng chó này. Bọn tao không có thời gian đâu. Dậy! |
야! 오기사님 어디 계시니? | Này, Tài xế Oh đâu? |
[코웃음] | |
[광무] 이 새끼, 이게, 이게 어른을 무섭게 노려보고 그래 | Nhìn tên khốn này xem, nó lườm nguýt đe dọa tiền bối nó cơ đấy. |
- 양궁, 저, 화살 좀 줘봐 - [다민] 예? | - Cung thủ, cho một mũi tên. - Hả? |
괜찮아, 잠깐 줘봐 | Ổn mà. Cho tôi mượn tí. |
[웃으며] 이 새끼, 이거 아주 충성스러운 사냥개이시구먼 | Tên khốn này đây đúng là một con chó săn trung thành đấy. |
나도 그렸어 | Tao cũng từng như mày, |
저, 우리 사장님 가시기 전엔 | lúc Chủ tịch Choi vẫn còn làm. |
너 | Này, mày biết chó săn sẽ ra sao sau khi nó không còn chủ nhân chứ? |
이, 주인을 잃은 사냥개가 | Này, mày biết chó săn sẽ ra sao sau khi nó không còn chủ nhân chứ? |
무엇이 되는지 아냐? | Này, mày biết chó săn sẽ ra sao sau khi nó không còn chủ nhân chứ? |
아무나 물어뜯는 들개 새끼가 되는 거야! [기합] | Nó sẽ biến thành con chó hoang cắn bất kỳ ai nó thấy! |
- [정팀장 아파하는 신음] - [다민 놀란 숨소리] | Nó sẽ biến thành con chó hoang cắn bất kỳ ai nó thấy! |
- [살을 후비는 효과음] - [정팀장 아파하는 신음] | |
[정팀장 괴로운 신음] | |
[무거운 음악] | |
- [정팀장 거친 숨소리] - 아녀, 아녀 | Không, mày không sao cả. |
이것은 놀란 것이지 아픈 게 아니여 | Mày chỉ bị sốc thôi. Chả phải bị đau đâu. Cơn đau thật sự sẽ đến |
진짜로 아픈 것은 | Mày chỉ bị sốc thôi. Chả phải bị đau đâu. Cơn đau thật sự sẽ đến |
[정팀장 거친 숨소리] | Mày chỉ bị sốc thôi. Chả phải bị đau đâu. Cơn đau thật sự sẽ đến |
이걸 뽑을 때야! | khi tao rút nó ra! |
- [광무 힘주는 신음] - [정팀장 비명] | khi tao rút nó ra! |
[정팀장 숨을 내쉰다] | |
- [광무] 저, 후배들, 저… - [정팀장 긴장한 숨소리] | Các hậu bối à, |
우리 양궁 귀 좀 막아줘 | hãy bịt tai cung thủ lại. |
[광무] 장가 안 갔지? | Mày chưa kết hôn nhỉ? |
[흥미로운 음악] | Mày chưa kết hôn nhỉ? |
이 | Chà, |
이 세상에서 | thứ quan trọng nhất trên đời này chính là gia đình. |
제일 중요한 것이 가족이야 | thứ quan trọng nhất trên đời này chính là gia đình. |
- 근디 - [정팀장 떨리는 숨소리] | Nhưng không có thứ này thì mày sẽ không bao giờ tạo ra một gia đình được. |
이것이 없으면 가족을 만들 수가 없어 | Nhưng không có thứ này thì mày sẽ không bao giờ tạo ra một gia đình được. |
[정팀장 놀란 호흡] | Nhưng không có thứ này thì mày sẽ không bao giờ tạo ra một gia đình được. |
[광무] 일, 가족 | Công việc hoặc gia đình. Chọn một trong hai đi. |
- 이 둘 중에 하나만 선택해 - [정팀장 긴장한 숨소리] | Chọn một trong hai đi. |
[광무 입소리를 씁 내며] 이 상황에서도 | Nếu vẫn chọn công việc ở tình huống này, tao sẽ thừa nhận mày chuyên nghiệp. |
- [정팀장 놀란 숨소리] - 니가 만약에 일을 택한다믄 | Nếu vẫn chọn công việc ở tình huống này, tao sẽ thừa nhận mày chuyên nghiệp. |
나가 너를 프로로 인정할게 | Nếu vẫn chọn công việc ở tình huống này, tao sẽ thừa nhận mày chuyên nghiệp. |
- 대신 - [우진 놀란 탄성] | Nhưng đổi lại, tao sẽ đâm thủng bi của mày. |
- 니 불알에는 빵구가 날 것이야 - [정팀장 긴장한 숨소리] | Nhưng đổi lại, tao sẽ đâm thủng bi của mày. |
왜냐? | Tại sao à? Vì tao cũng là dân chuyên nghiệp mà. |
나도 프로니까 | Tại sao à? Vì tao cũng là dân chuyên nghiệp mà. |
어떡할래? | Thế nào đây? |
[정팀장 한숨] | |
[광무] 3초 준다 | Tao sẽ cho mày ba giây. Ba, |
삼 | Tao sẽ cho mày ba giây. Ba, |
둘 | hai, |
- 하나 - [정팀장 겁먹은 숨소리] | một. |
- [건우 질색하는 입소리] - [정팀장] 잠깐! | - Đợi đã! - Cái gì? Làm sao? |
- [겁먹은 목소리로] 잠깐, 잠깐만 - 왜? 왜? 왜? 왜? | - Đợi đã! - Cái gì? Làm sao? |
말할게요, 응 | Tôi sẽ khai. |
[우진, 건우 힘주는 신음] | |
[광무] 대가리, 대가리 | Nhét đầu vào. |
[우진, 건우 거친 숨소리] | |
[광무] 들어가, 빨리, 이씨! | Mau vào trong đi! |
- [정팀장 씩씩거린다] - [광무] 대가리, 대가리 | Tôi bảo là nhét đầu vào. |
[정팀장 힘겨운 신음] | |
[우진, 건우 힘주는 신음] | |
- [건우] 저, 선배님 - [우진 거친 숨소리] | Tiền bối à, bọn em sẽ đi cứu Tài xế Oh. Anh có thể giữ Kang In Beom không? |
저희들은 오기사님 구하러 갈 테니까 | Tiền bối à, bọn em sẽ đi cứu Tài xế Oh. Anh có thể giữ Kang In Beom không? |
강인범을 좀 잡아놔 주실 수 있을까요? | Tiền bối à, bọn em sẽ đi cứu Tài xế Oh. Anh có thể giữ Kang In Beom không? |
아, 뭔 소리여? 나도 가야지 | Nói gì vậy? Tôi cũng nên đi chứ. |
저희 둘이 하겠습니다 | Bọn em sẽ tự làm. |
선배님, 팔 안 좋으시잖아요 | Tiền bối, tay anh bị thương nặng lắm. |
[광무] 아이, 씨발, 진… | Chết tiệt thật. |
[우진] 아, 선배님 | Tiền bối, tên Kang In Beom biết quỹ đen của tên Kim Myeong Gil ở đâu. |
강인범 이 새끼가 | Tiền bối, tên Kang In Beom biết quỹ đen của tên Kim Myeong Gil ở đâu. |
김명길 비자금이 어디 있는지 알고 있습니다 | Tiền bối, tên Kang In Beom biết quỹ đen của tên Kim Myeong Gil ở đâu. |
비자금 담긴 금고가 어디 있는지 | Cả vị trí cái két có quỹ đen và nơi giấu vàng của Chủ tịch Choi. |
우리 최사장님 금괴 대체 얻다 숨겼는지 | Cả vị trí cái két có quỹ đen và nơi giấu vàng của Chủ tịch Choi. |
이 새끼 좀 탈탈탈 좀 털어주십시오 | Hãy moi thông tin đó từ hắn, với tinh thần Hải quân. |
해병 정신으로다가 [숨을 크게 쉰다] | Hãy moi thông tin đó từ hắn, với tinh thần Hải quân. |
[건우] 부탁드리겠습니다 | Nhờ anh cả đấy. |
[광무] 그려 | Được, tôi sẽ làm việc đó. |
알았어 | Được, tôi sẽ làm việc đó. |
오기사님 꼭 구해 와라 | Cứu Tài xế Oh bằng mọi giá. |
[우진, 건우] 네 | - Vâng. - Vâng. |
- [우진 거친 숨소리] - [건우] 가자 | Đi thôi. Da Min, vào đi. |
다민아, 타 | Đi thôi. Da Min, vào đi. |
[엔진 가속음] [타이어 마찰음] | |
[의미심장한 음악] | CỤC CẢNH SÁT QUỐC GIA |
[강용] 여기 | Đây. |
[한숨 쉬며] 어떠냐? | Thế nào rồi? |
[한구] 팀장님, 이 새끼 | Sếp, tôi từng thấy ông ta đứng kế Chánh Văn phòng Nhà Xanh. |
청와대 비서실장 옆에 서있는 거 본 적 있어요, 저 | Sếp, tôi từng thấy ông ta đứng kế Chánh Văn phòng Nhà Xanh. |
- 청와대 비서실장? - [한구] 예 | - Chánh Văn phòng Nhà Xanh? - Vâng. |
이 화살 코랑 귀 조합, 확실해요 | Cái mũi khoằm và cái tai đó. Chắc chắn. |
아니, 사채꾼 새끼가 왜 청와대에 돈을 먹여? | Sao tên cho vay nặng lãi lại hối lộ văn phòng tổng thống? |
[한구] 오지랖이죠, 뭐 | Thích đa sự à? |
아니면 우리가 모르는 엄청난 큰손일 수도 있어요 | Hoặc hắn muốn chơi lớn hơn là ta tưởng. |
[휴대폰 진동음] | |
[강용 한숨] | GUN WOO NẶNG ĐÔ |
[쯥쯥쯥 입소리를 낸다] | |
- 어이! - 네, 형, 저 밤늦게 죄송해요 | A lô. A lô, xin lỗi vì gọi anh trễ thế, |
근데 어떻게 할지 몰라서 전화드렸어요 | nhưng bọn em chả biết phải làm gì nên gọi. |
- 왜? - [건우] 김명길이 | - Gì vậy? - Kim Myeong Gil đã bắt Tài xế Oh. |
기사님을 납치해 가지고 | - Gì vậy? - Kim Myeong Gil đã bắt Tài xế Oh. |
형이랑 저랑 지금 서령으로 가고 있어요 | Em và Woo Jin đang đến Seoryeong. |
니들끼리? | Chỉ hai đứa thôi à? Sao giờ mấy đứa mới gọi anh? |
야, 인마, 이걸 왜 지금 얘기해? | Chỉ hai đứa thôi à? Sao giờ mấy đứa mới gọi anh? |
죄송해요, 형 | Em xin lỗi, nhưng chúng nói sẽ giết Tài xế Oh nếu báo cảnh sát. |
근데 경찰에 알리면 기사님을 죽일 거라고 그래 가지고… | Em xin lỗi, nhưng chúng nói sẽ giết Tài xế Oh nếu báo cảnh sát. |
[강용] 가만있어 봐 | Đợi tí đã. |
김명길이가 직접 전화했어? | Chính Kim Myeong Gil gọi cậu? |
아, 아니요, 저희가 잡은 김명길 부하가 알려줬어요 | Không, bọn em bắt được lính ruột của hắn. Gã khai ra. |
[강용] 그럼 김명길이 거기 있는지도 모르는 거네? | Vậy cậu không rõ hắn có đó hay không à? |
[건우] 네 | Phải ạ. |
[숨을 크게 들이켠다] | |
위치 하나 찍어봐, 일단 갈 거니까 | Gửi vị trí cho anh. Anh sẽ qua đó, đừng đi vào, đợi đi. |
들어가지 말고 기다려 | Gửi vị trí cho anh. Anh sẽ qua đó, đừng đi vào, đợi đi. |
네 | Được ạ. |
- [건우] 형, 문자 하나만 보내 - [우진] 어 | - Anh Woo Jin, nhắn đi. - Ừ. |
[휴대폰 진동음] | |
- 네 - [강용] 응, 재민아 | - Vâng. - Này, Jae Min. |
회의실에 잠깐 내려와, 지금 | Đến phòng họp ngay đi. |
네, 알겠습니다 | Vâng. |
[한숨] | |
어, 재민아, 지원 좀 부르자 | Jae Min, gọi hỗ trợ đi. Đến Buseongmyeon, ở Seoryeong. |
서령시 부성면이야 | Jae Min, gọi hỗ trợ đi. Đến Buseongmyeon, ở Seoryeong. |
내가 전에 얘기했던 그 건이야 | Về vụ án tôi nói lần trước. |
[재민] 알겠습니다 | Vâng. |
[강용 작게] 오케이 | Rồi. |
[태영] 언제 봤다고? | Gặp họ lúc nào? |
[한구] 한 달 전쯤? | Cỡ tháng trước. |
[명길] 응 | Ừ. |
[휴대폰 발신음] | |
[휴대폰 진동음] | |
[명길] 경찰들 떴다 | Cảnh sát đang đến. |
알겠습니다 | Hiểu rồi ạ. |
[인묵 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[깡패1] 야, 짭새 떴다, 치워! | Này, cảnh sát đang đến. Dọn dẹp đi! |
[사이렌 소리가 이어진다] | |
[불길한 음악] | |
[초조한 숨소리] | |
[사이렌 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[경찰] 야, 여기부터 뒤로 확인하고… | Rồi. Kiểm tra xem có cửa sau không. |
[경찰들 소란하다] | Rồi. Kiểm tra xem có cửa sau không. Di chuyển đi. Nhanh lên. |
[경찰] 빨리빨리 움직여, 빨리빨리 | Di chuyển đi. Nhanh lên. |
[엔진 가속음] | |
[강용] 시동 꺼 | Tắt động cơ đi. |
[건우] 아 | Dạ. |
다민 양, 상황 좀 보고 올게요 | Da Min, bọn tôi sẽ xem tình hình. Đợi ở đây. |
- 쫌만 기다려요 - [다민 초조한 숨소리] | Da Min, bọn tôi sẽ xem tình hình. Đợi ở đây. |
[강용] 먼저 와서 뒤져봤는데 아무것도 없어 | Bọn anh đến trước lục soát. Chả có gì. Là trại cá bơn. |
광어 양식장이야 | Bọn anh đến trước lục soát. Chả có gì. Là trại cá bơn. |
[건우] 아이 | Trời ạ. |
[숨을 하 내쉰다] | |
형님, 뒤에 저 새끼 좀 봐주세요 | Anh à, hãy xử lý tên khốn phía sau. |
[정팀장 힘겨운 신음] | |
[강용] 뭐야, 이 새끼? | Tên khốn này là ai? |
김명길 똘마니요 | Lính của Kim Myeong Gil, hắn là gã đã đâm em bằng dao. |
저 칼로 찌른 놈 | Lính của Kim Myeong Gil, hắn là gã đã đâm em bằng dao. |
[강용 어이없는 숨소리] | |
[강용] 나 경찰이니까 똑바로 대답해 | Tôi là cảnh sát, trả lời tôi đàng hoàng. |
[힘겨운 숨소리] | |
이 새끼가, 고개 끄덕여 | Tên khốn, gật đầu đi. |
서울 양식장이 맞아? | Là Trại cá Seoul hả? |
[긍정하는 소리] | |
우리가 여기 오는 거 아는 사람 있어? | Có ai biết bọn tôi đến không? |
[부정하는 소리] | |
[강용 한숨] | |
[건우] 어, 형 | Phải rồi, anh. |
이 사람 부하들이 저희랑 싸우다가 도망쳤는데 | Lính của tên này đã bỏ chạy giữa trận đánh. |
[한숨 쉬며] 게네들이 아마 먼저 연락을 한 거 같아요 | Có lẽ chúng đã đến báo trước. |
[숨을 짧게 들이쉬며] 얘 내려놓고 | Để tên này lại và tránh khỏi đây. Các cậu chưa từng đến đây, nhé? |
너희는 빠져 | Để tên này lại và tránh khỏi đây. Các cậu chưa từng đến đây, nhé? |
너흰 여기 없던 거다 | Để tên này lại và tránh khỏi đây. Các cậu chưa từng đến đây, nhé? |
- [우진] 네 - [건우] 네 | - Vâng. - Vâng. |
- [강용] 어디 다친 데는 없지? - [우진, 건우] 네 | - Không bị thương chứ? - Không ạ. |
한구야 | Han Gu à. |
[긴장감 도는 음악] | |
할아버진 어딨는데요? | Ông tôi đâu? |
우리 조금만 기다리자 | Đợi đi. Các thám tử sẽ báo lại với ta. |
형사님들이 연락 주실 거야 | Đợi đi. Các thám tử sẽ báo lại với ta. |
[울먹인다] | |
시간이 없는데 | Ta không có thời gian. |
[다민 훌쩍인다] | |
찾아야지 | Ta phải tìm ông ấy. |
무조건 찾아야지 | Phải tìm được bằng mọi giá. |
- [광무] 이 새끼야, 금고! 금고! - [인범 아파하는 신음] | Tên khốn này, cái két đâu! |
- 김명길이, 금고, 어딨어! - [인범 힘겨운 숨소리] | Cái két của Kim Myeong Gil ở đâu? |
[광무 소리치며] 아, 진짜, 씨 | Chết tiệt thật. |
너 이 새끼 | Này, đồ khốn, mày sẽ chết thật nếu cứ tiếp tục thế này đấy! |
- 너 이러다가 진짜 뒈져! - [힘겨운 신음] | Này, đồ khốn, mày sẽ chết thật nếu cứ tiếp tục thế này đấy! |
[비웃듯 웃는 소리] | |
[껄껄거리며 웃는 소리] | |
[인범 연신 웃는다] | |
[계속되는 인범의 웃음] | |
야, 담배 줘봐 | Cho tôi điếu thuốc. |
[인범 웃음소리] | |
정말 이 새끼! | Đồ khốn! |
- [광무 힘주는 신음] - [인범 고통스러워하며 웃는다] | |
- [인범] 쳐봐! - [광무] 넌 죽었어 | - Đánh! - Chết mày. |
쳐봐! 더 세게! | Đánh tao mạnh hơn đi! |
[광무] 어떻게 됐어? | Thế nào rồi? |
저기, 오기사님은? | Tài xế Oh thì sao? |
[우진] 못 찾았어요 | Không tìm được ạ. Chắc lũ khốn đã đưa ông ấy đi nơi khác. |
그놈들이 눈치 까고 기사님 빼돌린 거 같아요 | Không tìm được ạ. Chắc lũ khốn đã đưa ông ấy đi nơi khác. |
[광무 한숨 쉬며] 아휴, 씨 | - Chết tiệt. - Tên đô con có nói gì không? |
[우진] 헬창이 뭐 좀 불었어요? | - Chết tiệt. - Tên đô con có nói gì không? |
[광무] 아, 저 새끼 저거 완전 독종이야 | Tên khốn đó lì thật đấy. Hắn không chịu khai. |
입을 안 열어! | Tên khốn đó lì thật đấy. Hắn không chịu khai. |
- [광무] 아휴 - [우진 한숨] | |
- [인범 괴성] - [광무] 어? | |
[깔깔대는 웃음소리] | |
[광무 부하 못마땅한 숨소리] | |
- [인범 힘겨운 신음] - 재밌나, 어이? | Chơi vui lắm hả? |
[광무 부하 씩씩거린다] | |
내가 더 재밌는 거 보여줄까? | - Muốn xem gì vui hơn không? - Gã khốn này nói gì vậy? |
이 씨발놈이 뭐라카노? | - Muốn xem gì vui hơn không? - Gã khốn này nói gì vậy? |
[인범 숨을 내쉰다] | |
[숨을 들이쉬며 힘준다] [깨무는 소리] | |
[힘주는 신음] [피 터지는 소리] | |
[고통스러운 신음] | |
[인범 힘주는 신음] | |
[인범 쿨럭대는 소리] | |
[광무 부하] 아휴, 씨! | Chết tiệt. |
형님! 저 새끼 저, 혀 씹었습니다! | Anh ơi! Tên này cắn lưỡi rồi! |
[광무] 씨발! | Chết tiệt! |
[광무 부하] 빨리빨리! | Mau đến đây! |
[인범 힘겨운 숨소리] | |
[광무] 아이, 씨! | Chết tiệt! Khốn kiếp! |
- 아이, 씨발! - [건우] 야! 야! | Chết tiệt! Khốn kiếp! - Này! - Chết tiệt. |
- [우진] 씨발 - [건우] 야! 야! 강인범! | - Kang In Beom, thôi đi! - Chết tiệt. |
- 정신 차려! 야! - [인범 힘겨운 신음] | - Kang In Beom, thôi đi! - Chết tiệt. |
[힘주며] 형, 구급차 좀 불러줘! | - Anh ơi, gọi xe cấp cứu đi. - Được. |
[숨을 내쉬며] 알았어 | - Anh ơi, gọi xe cấp cứu đi. - Được. |
[광무] 어, 자, 잠깐만, 잠깐만! | Đợi đã! Nếu để tên khốn này đi, thì sao tìm được két của Kim Myeong Gil? |
이 새끼 보내면 저, 김명길이 금고는 어떻게 찾아? | Đợi đã! Nếu để tên khốn này đi, thì sao tìm được két của Kim Myeong Gil? |
- 그래도! - [인범 힘겨운 숨소리] | Ta vẫn không thể để chết người được, tiền bối à. |
사람이 죽게 놔둘 수 없습니다, 선배님 | Ta vẫn không thể để chết người được, tiền bối à. |
이대로 죽으면 금고 못 찾는 건 똑같습니다 | Nếu hắn chết, ta cũng không đến chỗ két được. |
[인범의 신음] | |
아이, 글쎄, 줘봐, 이씨 | Chết tiệt, đưa đây. |
[건우] 저, 이것 좀 내려주세요, 제발 | Giúp em đưa hắn xuống với. |
[광무 부하] 어! 알았어 | Giúp em đưa hắn xuống với. |
[사이렌 소리] | |
[계속되는 사이렌 소리] | |
[구급대원] 환자분 환자분, 괜찮으세요? | Bệnh nhân, không sao chứ? |
정신 차리세요! 괜찮으세요? | Tỉnh lại đi! Không sao chứ? |
- [인범 힘겨운 신음] - [구급대원] 어! | Tỉnh lại đi! Không sao chứ? |
- [인범 고통스러운 숨소리] - [사이렌 소리] | |
[강용] 안녕하세요! | Xin chào. |
[점원] 안녕하세요 | Xin chào. |
[강용 웃으며] 어 사장님 어디 가셨어요? | Bà chủ đi đâu rồi? |
[점원] 아, 예, 휴가 가셨습니다 | - À, bà ấy đi du lịch rồi. - Ra vậy. |
[강용] 아아 | - À, bà ấy đi du lịch rồi. - Ra vậy. |
에티오피아로 핸드 드립 한 잔 주세요 | - Cho một cà phê đá hạt Ethiopia lọc giấy. - Được. |
- 아이스 - [점원] 네 | - Cho một cà phê đá hạt Ethiopia lọc giấy. - Được. |
- 네, 잠시만 기다려주세요 - [강용] 예, 고맙습니다, 예 | - Vui lòng đợi một lát. - Vâng, cảm ơn. |
[불길한 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[휴대폰 진동 알림음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[러닝 머신 조작음] | GIÁM ĐỐC KIM MYEONG GIL TỆP ĐÍNH KÈM: 1 TỆP VIDEO |
아이, 씨! | Chết tiệt! |
[쭙 빨아들여 삼키는 소리] | |
어, 민범아 | A lô, Min Beom. |
김명길이 아직 내 동영상 갖고 있다 | Kim Myeong Gil vẫn có video của em. |
- 방금 보내왔어 - [강용 입소리를 쩝 낸다] | Hắn vừa gửi cho em. |
아이, 무슨… | Cái gì? |
- [강용 숨을 하 내뱉는다] - [민범] 여보세요? | A lô? |
- 강용이 형? - [강용 아픈 숨을 토해낸다] | Anh Gang Yong? |
- [민범] 여보세요? - [강용 힘겨운 숨소리] | A lô? |
[다급한 숨소리] | |
이씨! | Khốn kiếp! |
[다급한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[카페 사장의 신음] | |
[강용 작게] 아이, 씨 | Chết tiệt. |
[카페 사장 연신 신음한다] | |
[강용 거친 숨소리] | |
[카페 사장 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[칼이 푹 박히는 효과음] | |
- [한구 힘주는 소리] - [킬러 힘주는 신음] | |
- [한구 비명] - [살을 찢는 효과음] | |
[힘겨운 신음] | |
[힘쓰는 신음] | |
[강용 작은 소리로] 이 씨발 새끼들! | Khốn kiếp. |
- [칼로 찌르는 소리] - [킬러] 이 씨발 새끼야! | Tên khốn. |
- [킬러 힘쓰는 소리] - [한구 비명] | |
[한구 고통스러운 신음] | |
[힘겨운 목소리로] 소… | Muối… |
네? | Gì cơ? |
- [크게] 소금! - [식당 주인 놀란 신음] | Muối! |
[강용 힘겨운 신음] | |
- [한구 비명] - [쏴 샤워기 물소리] | |
[한구 힘겨운 신음] | |
[웩웩거린다] | |
[컥컥거리는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
- [횡단보도 음향 신호기 작동음] - [태영 흥얼거린다] | |
[타이어 마찰음] | |
[행인1] 아이, 사람 치었네 | Có người bị tông rồi. |
[행인2] 아, 치었나 봐, 빨리 가봐 | - Chắc chết rồi. - Xem thử. |
- [행인2 안타까운 탄성] - [신호기 작동음] | Có chuyện gì vậy? |
[행인3] 빨리 119 불러, 119! | - Gọi 115 đi. - Có người chết rồi. |
[행인2] 어, 사람 죽었나 봐 | - Gọi 115 đi. - Có người chết rồi. |
- [부스럭거리는 소리] - [휴대폰 진동음] | TÀI XẾ OH |
[우진] 건우야, 빨리 와봐, 빨리 | Gun Woo, mau lại đây. |
[삑 소리] | |
[계속되는 휴대폰 진동음] | |
[건우 숨을 들이쉬며] 왔다 | |
[명길] 야, 이 어이없는 새끼들아 | Này, mấy thằng ngu kia. |
왜 굳이 나와서 문제를 만들어? | Sao cứ phải xuất hiện gây rối thế? |
[건우 한숨] | Sao cứ phải xuất hiện gây rối thế? |
원하는 게 뭐예요? | Ông muốn gì? |
[명길 피식 웃는다] | |
오늘 밤 9시까지 양식장으로 와 | Chín giờ tối nay đến trại cá. |
이번에도 경찰한테 전화하면 | Còn gọi cảnh sát nữa là tao xay lão Oh In Muk ra cho cá ăn. Hiểu chưa? |
내가 오기사 갈아서 물고기 밥 준다, 알았어? | Còn gọi cảnh sát nữa là tao xay lão Oh In Muk ra cho cá ăn. Hiểu chưa? |
왜 말이 없어? | Trả lời đi. |
[건우 놀란 숨소리] | |
[명길] 민강용이랑 똘마니 새끼들 다 제꼈으니까 까불지 마 | Tao đã xử Min Gang Yong và đám lính của hắn, đừng giở trò. |
그리고 너 다시 기어 나오면 | Tao bảo rồi. Nếu lại chường mặt ra, tao sẽ giết mẹ của mày. |
내가 니 엄마 죽인다고 얘기했지? | Tao bảo rồi. Nếu lại chường mặt ra, tao sẽ giết mẹ của mày. |
[건우 숨을 들이쉰다] | |
[명길] 보자 | Hẹn gặp ở đó. |
[건우 한숨] | |
[아주 작게] 엄마 | |
[건우 가쁜 호흡] | ANH GANG YONG GỌI |
[휴대폰 발신음] | |
- [휴대폰 안내음] 전원이 꺼져… - [한숨] | |
강용이 형도 당했다고? 경찰인데? | - Chúng xử anh Gang Yong rồi? Cảnh sát mà. - Lần này sẽ nguy hiểm lắm đây. |
형, 이번엔 진짜 위험할 거 같아 | - Chúng xử anh Gang Yong rồi? Cảnh sát mà. - Lần này sẽ nguy hiểm lắm đây. |
우리 둘이 가는 게 좋을 거 같아 | Ta nên đi một mình. |
[다민] 저기요 | Xin lỗi. |
언제부터 있었지? | Cô ở đó lúc nào thế? |
처음부터 있었지 | Ngay từ đầu rồi. |
나 뺄 생각 하지 마요 | Đừng hòng bỏ tôi lại. |
할아버진 내가 구할 거니까 | Tôi sẽ tự cứu ông tôi. |
[건우] 아… | Trời ạ. |
[휴대폰 놓는 소리] 잠깐만 | Đi theo em. |
[건우 깊은 한숨] | |
만약에 | Nếu có chuyện gì xấu xảy ra với Tài xế Oh trước mặt chúng ta, |
우리가 보는 앞에서 오기사님한테 안 좋은 일이 생기면 | Nếu có chuyện gì xấu xảy ra với Tài xế Oh trước mặt chúng ta, |
다민이도 분명 현주처럼 무너질 거야, 난… | chắc chắn Da Min sẽ suy sụp như Hyeon Ju. |
형, 난 다신 그걸 보고 싶지 않아 | Anh Woo Jin, em không muốn thấy cảnh đó nữa. |
근데, 건우야 | Nhưng Gun Woo à, |
[숨을 하 내쉰다] | Nhưng Gun Woo à, |
그때랑 지금이랑 다른 게 하나 있어 | có một khác biệt so với lúc đó. |
뭔지 알아? | Biết là gì chứ? |
그때는 | Lúc đó, |
무적의 해병 듀오가 떨어져 있었잖아 | bộ đôi Lính thủy bất bại đã bị tách ra. |
[잔잔한 음악] | |
- 지금은 아니야 - [울음 섞인 웃음] | Tình huống bây giờ không như thế. Và ta đã mạnh hơn nhiều mà? Nhớ chứ? |
그리고 우리 강해졌어, 훨씬, 어? | Tình huống bây giờ không như thế. Và ta đã mạnh hơn nhiều mà? Nhớ chứ? |
기억나지? | Tình huống bây giờ không như thế. Và ta đã mạnh hơn nhiều mà? Nhớ chứ? |
하나, 둘, 셋, 넷, 다섯 | Một, hai, ba, bốn, năm. |
- 하나, 둘, 셋, 넷, 다섯! - [건우 피식 웃는다] | Một, hai, ba, bốn, năm! |
[건우 크게 숨을 들이쉰다] | |
[건우 한숨 쉬며] 어, 어 | Phải. |
- [우진] 그니까, 응? - [건우 숨을 깊게 내쉰다] | Nên là, |
우리 힘을 합쳐서 모두를 구해보자고 | hãy hợp lực để cứu mọi người nhé. |
오기사님, 다민이 | Tài xế Oh, Da Min, |
김명길한테 상처받은 모두 | tất cả những người bị Kim Myeong Gil hại. |
[건우 심호흡한다] | |
악? | |
악! | |
악! | |
악! | |
[긴장감 도는 음악] | |
왜 서요? | Sao lại dừng? |
형이랑 나랑 먼저 들어갈 테니까 | Tôi và anh Woo Jin vào trước. Cô trông ở ngoài. |
밖에서 지켜보다가 | Tôi và anh Woo Jin vào trước. Cô trông ở ngoài. |
활 쏘기 좋은 자리 잡히면 그때 들어와 | Tìm được vị trí bắn thì vào. |
[우진] 좋은데? | Nghe được đó. |
내리자 | Xuống xe đi. |
[거친 숨소리] | |
아, 씨, 멀리도 내려줬다 | Chết tiệt. Họ thả mình xa quá. |
[거친 숨소리] | |
머리 잘 썼다 | Ý hay đấy. |
[건우] 응? | Hả? |
다민이 안 다치게 하려고 | Không phải em thả Da Min ở xa để khỏi bị thương à? |
일부러 멀리에서 내려준 거 아니야? | Không phải em thả Da Min ở xa để khỏi bị thương à? |
[건우] 아 | À, em thả sớm để ta không bị bắt thôi. |
나 안 들키려고 일찍 내려준 건데 | À, em thả sớm để ta không bị bắt thôi. |
좀 먼가? | Hơi xa à? |
야, 한 10분은 걸릴 거 같은데? | Cô ấy sẽ tốn 10 phút để đến đó. |
형, 그냥 우리끼리 빨리 끝내자 | - Hãy kết thúc nhanh chóng, chỉ hai ta. - Được đó. |
[우진] 콜 | - Hãy kết thúc nhanh chóng, chỉ hai ta. - Được đó. |
[우진 힘주는 숨소리] | |
[건우 거친 숨소리] | |
[우진, 건우 큰 숨소리] | |
[웃음] | |
[인묵 힘겨운 신음] | |
[건우 성난 숨소리] | |
[삐익 스피커 소리] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[기계음으로] 죽여! | Giết chúng đi! |
[깡패들 긴장한 숨소리] | |
- [깡패2 힘주는 신음] - [깡패3] 씨발 | |
[우진] 이 새끼들 무기 존나 많아 | Bọn này lắm vũ khí quá. |
[위협하듯] 헛! 어이! | |
[철커덩 소리] | |
[건우 힘주는 신음] | |
[건우] 형! 형! | Anh Woo Jin! |
[깡패4 놀란 신음] | |
- [우진 위협하는 기합] - [깡패5 비명] | |
[깡패6 힘주는 기합] | |
[건우 기합] | |
[깡패들 놀란 신음] | |
[우진 기합] | |
[깡패7 비명] | |
[우진 기합] | Thằng chó! |
[깡패9] 씨발! | Chết tiệt! |
- [우진 힘주는 기합] - [깡패10 비명] | |
[깡패11 외마디 비명] | |
[깡패들 놀란 신음] | |
- [깡패12 힘주는 기합] - [우진 기합] | |
[깡패12] 어? 놔, 이씨! | Thả ra, chết tiệt! |
[깡패들 소란스럽다] | |
[깡패12] 놔! | Thả ra! |
- [우진 힘주는 신음] - [깡패12 비명] | |
이, 씨빠빠! | Chết tiệt. |
- [우진 힘주는 기합] - [깡패12 외마디 비명] | |
[깡패13] 이 개새끼야! | Thằng chó! |
[깡패14] 야, 이 씨발놈아 | Này, tên khốn! |
[깡패14] 아이! | |
[깡패15] 아이 씨, 이 씨발! | Cái quái gì vậy? |
[음악이 고조된다] | |
[기합] | |
[기합] | |
[살을 쓱 베는 소리] | |
[우진 놀란 숨소리] | |
[깡패16] 야, 이 개새끼야! | Thằng chó! |
- [깡패17] 야, 이 개새끼야! - [건우 놀란 신음] | Ê, cái thằng chó này! |
[깡패17] 아이, 씨발, 진짜! | Chết tiệt, đúng là! |
[깡패17 신음] | |
[깡패17 아파하는 신음] | |
[명길] 야 | Này. |
- 애새끼들 둘도 못 치우냐? - [깡패들 소란스럽다] | Không dọn nổi hai đứa con nít à? |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
맨날 죄송하지, 씨발, 에이 | Trời ạ. Cậu chỉ biết xin lỗi thôi. |
- 자 - [인묵 힘겨운 신음] | Giờ thì. |
[인묵 겁먹은 신음] | |
[고함] 그만! | Dừng lại! |
[건우 거친 숨소리] | |
[명길] 야! | Này! |
니들 손가락 하나라도 움직이면 | Bọn mày thử cử động một ngón tay đi, tao sẽ cắt cổ ông ta, liệu hồn đấy! |
영감탱이 모가지 딸 거니까 이씨, 알아서들 해! | Bọn mày thử cử động một ngón tay đi, tao sẽ cắt cổ ông ta, liệu hồn đấy! |
[피식 웃음소리] | |
그렇지, 동작 그만 | Đúng rồi. Đứng yên đó đi. |
[인묵 놀라는 신음] | |
[건우 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
[큰 목소리로] 아이, 뭐 해? 이 병신 새끼들아! | Làm cái quái gì vậy, lũ ngu này? Mau giết chúng đi. |
빨리 안 죽이고, 이씨! | Làm cái quái gì vậy, lũ ngu này? Mau giết chúng đi. |
내가 죽이리? 어! | Tao nên tự giết chúng à? Đúng là không thể tin nổi cái lũ khốn này. |
아이, 나 진짜 얼척이 없네 | Tao nên tự giết chúng à? Đúng là không thể tin nổi cái lũ khốn này. |
- 이 개새끼들 - [깡패들 웅성거린다] | Tao nên tự giết chúng à? Đúng là không thể tin nổi cái lũ khốn này. |
[다시 고조되는 음악] | |
[큰 목소리로] 앉아! | Thụp xuống! |
[우진 힘주는 신음] | |
- [획 날아가 꽂히는 소리] - [깡패들 놀란 소리] | |
- [명길 아파하는 신음] - [준민 놀란 신음] | - Gì vậy? - Có chuyện gì thế? |
[건우] 비켜! | |
[명길] 이런 개새끼가! | Đồ chó! Lại đây! |
이리 와! 이리 와! | Mau lại đây! |
개새끼야! 빨리 죽이라니까! 이 개새끼들이! | Mấy tên khốn! Mau giết chúng đi. Làm gì vậy? Thả ra, thằng ranh! |
[깡패1 비명] | Mấy tên khốn! Mau giết chúng đi. Làm gì vậy? Thả ra, thằng ranh! |
[명길] 놔, 새끼야! | Mấy tên khốn! Mau giết chúng đi. Làm gì vậy? Thả ra, thằng ranh! |
[우진 힘주는 기합] | |
- [획 날아가 꽂히는 소리] - [깡패18 비명] | |
- [명길] 새끼야, 놓으라고! - [준민] 병원에 가시죠 | - Thả ra! - Mau đi bệnh viện. |
[건우 거친 숨소리] | |
[명길 고래고래] 죽이라고! 어! | Giết chúng đi! Mau! |
[가쁜 숨소리] | |
- [엔진 가속음] - [뛰어오는 발소리] | |
[건우의 아쉬워하는 숨소리] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[숨을 후후 내뱉는다] | |
[음악이 고조되다가 멈춘다] | |
- [인묵 힘겨운 신음] - [다민 다급한 숨소리] | |
[다민] 할아버지! | Ông ơi, ông có sao không ạ? |
- [우진 거친 숨소리] - 할아버지, 괜찮아요? | Ông ơi, ông có sao không ạ? |
- [인묵 힘겨운 신음] - 저예요, 다민이 | Da Min đây ạ. |
[인묵 외마디 비명] | |
[인묵 아파하는 신음] | |
- [다민 힘주는 신음] - [인묵 외마디 비명] | |
- [놀라며] 아… - [인묵 앓는 소리] | - Ối. - Ui da. |
[다민 당황하는 숨소리] | |
[인묵] 눈썹 다 뽑혔어 | Cháu nhổ hết lông mày của ông đi rồi. |
- [뛰어오는 발소리] - [인묵 힘겨운 신음] | |
[다민] 아… | - Oái. - Tài xế Oh, có sao không ạ? |
[건우 숨을 몰아쉬며] 기사님 괜찮으세요? | - Oái. - Tài xế Oh, có sao không ạ? |
- [울먹인다] - [건우 거친 숨소리] | |
[울먹이며] 고맙다 | Cảm ơn cháu. |
- [인묵 울먹인다] - [우진, 건우 안도의 한숨] | |
[다민 안도의 한숨] | |
[사이렌 소리] | |
- [시끌벅적하다] - [경찰1] 움직여! 빨리 와 | |
[경찰2] 이건 뭐야? | Cái gì đây? |
[경찰3] 빨리 움직여! | Di chuyển nhanh lên. |
[경찰4] 빨리 붙어, 빨리 붙으라고 | Mau trói chúng lại! |
[활기찬 음악] | |
[노크 소리] | |
누구세요? | Ai đấy? |
[배달원] 짜장면 배달이요 | Giao mì tương đen ạ. |
[경찰5 힘주는 신음] | |
[가짜 점원] 뭐야? 이 새끼들아! | Gì vậy, lũ khốn này! |
[경찰5] 가만있어 이 새끼야! | Đứng yên, tên khốn! |
[가짜 점원 아파하는 신음] | |
[시끌벅적하다] | |
- [경찰6] 안쪽까지 샅샅이 뒤져! - [경찰7] 예 | - Lục soát cả khu vực! - Vâng. |
[경찰8] 여긴 뭐야? | - Tìm từng mi-li-mét! - Nơi này là gì? |
찾았다, 다 이리 와! | Tôi tìm thấy rồi, mọi người đến đây! Eo ôi. |
[경찰9] 아휴 | Tôi tìm thấy rồi, mọi người đến đây! Eo ôi. |
[경찰10] 아휴, 이 자식들 뭐야 | Gì vậy? Bọn này đã làm gì ở đây? |
[경찰11] 뭐 한 거야, 이거 | Gì vậy? Bọn này đã làm gì ở đây? |
[윤서] 중대본부 수사과 경장 양윤서입니다 | Tôi là Hạ sĩ Yang Yun Seo từ Tổ Trọng án. À, đây là lệnh khám xét. |
[부스럭거리며] 어… | Tôi là Hạ sĩ Yang Yun Seo từ Tổ Trọng án. À, đây là lệnh khám xét. |
여기 압수 수색 영장이고요 | Tôi là Hạ sĩ Yang Yun Seo từ Tổ Trọng án. À, đây là lệnh khám xét. |
현 시간부로 압수 수색 집행하도록 하겠습니다 | Hiện tại, nhà của cô sẽ chịu lục soát và tịch thu. Rất cảm kích sự hợp tác. Vào đi. |
협조 부탁드립니다 | Hiện tại, nhà của cô sẽ chịu lục soát và tịch thu. Rất cảm kích sự hợp tác. Vào đi. |
들어와 | Hiện tại, nhà của cô sẽ chịu lục soát và tịch thu. Rất cảm kích sự hợp tác. Vào đi. |
[형사1] 빨리 들어와 | Mau vào trong. |
[재민 작게] 이게… | |
[형사2] 김재민 씨? | Kim Jae Min? Anh bị bắt vì tội giết người, hối lộ, và các tội danh khác. |
당신을 살인, 뇌물 수수 등 혐의로 체포합니다 | Kim Jae Min? Anh bị bắt vì tội giết người, hối lộ, và các tội danh khác. |
[재민] 아, 씨발, 기분 좆같네 | Chết tiệt. Đúng là mất vui. |
[형사2] 가시죠 | Đi thôi. |
- [경찰12] 반장님 - [반장] 어 | - Đội trưởng. - Ừ. |
[음악이 잦아든다] | |
[강용] 다행히 영장이 빨리 나와서 | Trát đến rất nhanh nên bọn anh vào được nhà tên Kim Myeong Gil. |
김명길 집에 들어갔는데 | Trát đến rất nhanh nên bọn anh vào được nhà tên Kim Myeong Gil. |
옷장 서랍에서 핸드폰이 잔뜩 나왔어 | Ngăn kéo trong tủ đồ của hắn có cả mớ điện thoại. |
[우진 한숨] | |
[강용] 번호 추적해 보니까 | Bọn anh đã dò số. Đều là của người đã chết hoặc mất tích. |
다 죽거나 실종된 사람들이야 | Bọn anh đã dò số. Đều là của người đã chết hoặc mất tích. |
[탄식하듯] 참 | Trời ạ. |
이 또라이 새끼가 | Tên điên khốn kiếp đó giữ lại điện thoại của những người hắn đã giết. |
지가 죽인 사람들 핸드폰을 버젓이 보관한 거야 | Tên điên khốn kiếp đó giữ lại điện thoại của những người hắn đã giết. |
이건 빼박이야 | - Hắn chả thoát được đâu. - Tổng thống Mỹ cũng chả cứu được. |
미국 대통령이 와도 못 빼요, 이건 [작은 웃음] | - Hắn chả thoát được đâu. - Tổng thống Mỹ cũng chả cứu được. |
해외 도주는? | - Tẩu thoát ra nước ngoài thì sao? - Bị truy nã rồi nên không dễ đâu. |
[한구] 지명 수배 떨어진 상태라 어렵습니다 | - Tẩu thoát ra nước ngoài thì sao? - Bị truy nã rồi nên không dễ đâu. |
[민범] 화물선 같은 거 타고 | Người ta thường trốn đến Trung Quốc bằng tàu chở hàng. |
중국으로 도망가는 경우 많잖아 | Người ta thường trốn đến Trung Quốc bằng tàu chở hàng. |
김명길은 A급 지명 수배야 | Kim Myeong Gil là tội phạm bị truy nã cấp A. |
밀항 가능한 루트들에 집중 감시 들어갈 거야 | Sẽ giám sát chặt các tuyến tàu lậu. Chả dễ rời Hàn Quốc đâu. |
한국 쉽게 못 벗어나 | Sẽ giám sát chặt các tuyến tàu lậu. Chả dễ rời Hàn Quốc đâu. |
그래도 불가능한 건 아니잖아 | Mà không hoàn toàn bất khả thi. |
[민범] 다들 일 끝난 것처럼 생각하는 거 같은데 | Mọi người nghĩ là đã xong, nhưng tôi vẫn lo lắm. |
사실 나 지금 되게 불안해 | Mọi người nghĩ là đã xong, nhưng tôi vẫn lo lắm. |
그 새끼 아직도 내 동영상 갖고 있어 | Tên khốn đó vẫn giữ video của tôi. Nếu hắn phát điên đăng lên là tôi tiêu. |
언제 어디서 미쳐서 풀면 끝이라고 | Tên khốn đó vẫn giữ video của tôi. Nếu hắn phát điên đăng lên là tôi tiêu. |
[한숨] | |
형 | Anh à. |
나 진짜 그 새끼 감옥 갇히는 거 봐야겠다 | Em phải thấy cảnh tên đó đi tù. |
[강용 숨을 씁 들이쉬며] 민범아 | Min Beom à. |
이해하는데… | Anh hiểu, |
[입소리를 쩝 내며 씁 들이쉰다] | |
지금 한구도 저 모양이고 | mà nhìn tình hình của Han Gu đi. |
태영이 아직 눈도 못 뜨고 있다 | Và Tae Yeong còn chưa tỉnh. |
우리도 시간이 좀 필요해 | Ta sẽ cần chút thời gian. |
[민범 한숨] | |
저희가 도울게요, 형 | Bọn em sẽ giúp. |
[잔잔한 음악] | |
끝날 때까진 끝난 게 아니잖아요 | Chưa kết thúc thì chưa xong đâu. |
저 혹시 그, 임장도의 위치를 좀 알아봐 주실 수 있나요? | Có thể tìm giúp em tung tích của Im Jang Do không ạ? |
임장도는 왜? | Im Jang Do ư? |
[건우] 어, 임장도는 아마도 | Có lẽ Im Jang Do đang trốn ở đâu đó, cố tránh khỏi Kim Myeong Gil. |
지금쯤 김명길을 피해서 어딘가에 숨어있을 거예요, 근데 | Có lẽ Im Jang Do đang trốn ở đâu đó, cố tránh khỏi Kim Myeong Gil. |
제 생각에 어쩌면 | Nhưng em nghĩ có lẽ Im Jang Do biết tên Kim Myeong Gil sẽ trốn đi đâu. |
임장도는 김명길이 어디로 도망칠지 | Nhưng em nghĩ có lẽ Im Jang Do biết tên Kim Myeong Gil sẽ trốn đi đâu. |
알 수 있을 거 같아서요 | Nhưng em nghĩ có lẽ Im Jang Do biết tên Kim Myeong Gil sẽ trốn đi đâu. |
[우진] 맞아요 | Phải, có lẽ Im Jang Do đã chỉ hắn cách lẻn ra nước ngoài. |
임장도가 밀항하는 방법을 가르쳐줄 수도 있어요 | Phải, có lẽ Im Jang Do đã chỉ hắn cách lẻn ra nước ngoài. |
걔가 원래 그런 거 담당이라고 옛날에 말했어요 | Hắn từng nói mình phụ trách mấy việc đó. |
알았어, 내가 알아볼게 | Ừ, anh sẽ điều tra. |
[의미심장한 음악] | |
[준민] 현금으로 하면 얼마예요? | - Tiền mặt là bao nhiêu? - Tôi có thể giảm còn 18 triệu. |
[남자] 1,800까지 해드릴 수 있을 거 같아요 | - Tiền mặt là bao nhiêu? - Tôi có thể giảm còn 18 triệu. |
[강용] 임장도는 반년 동안 | Im Jang Do không dùng điện thoại hay thẻ có tên hắn trong sáu tháng qua. |
본인 명의 핸드폰도 안 쓰고 신용 카드도 안 썼어 | Im Jang Do không dùng điện thoại hay thẻ có tên hắn trong sáu tháng qua. |
추적이 될 만한 건 | Hắn tránh mọi thứ có thể bị dò ra. |
다 피했어 | Hắn tránh mọi thứ có thể bị dò ra. |
방법이 아예 없을까요? | Không có cách nào khác à? |
뭐, 지금 우리가 찾은 건 | Chà, hiện giờ bọn anh chỉ tìm được tài khoản ngân hàng của hắn. |
임장도 계좌번호가 전부야 | Chà, hiện giờ bọn anh chỉ tìm được tài khoản ngân hàng của hắn. |
그것도 | Và giao dịch cuối cùng là rút tiền mặt hồi tháng Ba ở Suwon. |
3월에 수원에서 현금 뽑은 게 마지막 | Và giao dịch cuối cùng là rút tiền mặt hồi tháng Ba ở Suwon. |
그걸로는 못 쫓아요? | Thế là đủ để tìm rồi mà? |
[강용] CCTV 몇 달 치를 확인해야 되니까 | Phải xem băng an ninh của vài tháng nên cần người làm toàn thời gian. |
전담이 붙어야겠지, 이건 | Phải xem băng an ninh của vài tháng nên cần người làm toàn thời gian. |
시간이 좀, 걸려 | Sẽ mất thời gian một chút. |
[건우] 형, 저희가 그, 그 사람 | Anh à, cho bọn em số tài khoản của hắn được không? |
계좌를 좀 받을 수 있을까요? | Anh à, cho bọn em số tài khoản của hắn được không? |
[재명] 이 새끼 이거 돈이 존나게 궁할 겁니다 | Tên khốn đó chắc đang cần tiền mặt lắm. Giờ hãy chuyển tiền vào đó. |
자, 계좌로 돈을 쏘세요 | Tên khốn đó chắc đang cần tiền mặt lắm. Giờ hãy chuyển tiền vào đó. |
돈 쏠 때 송금인 이름에 | Khi gửi tiền, hãy nhập số điện thoại vào tên người gửi. |
연락받을 핸드폰 번호 적어놓으시고요 | Khi gửi tiền, hãy nhập số điện thoại vào tên người gửi. |
[숨을 씁 들이쉬며] 그럼 100프로 연락 옵니다, 100프로 | Khi gửi tiền, hãy nhập số điện thoại vào tên người gửi. - Rồi hắn sẽ liên hệ. Đảm bảo. - Nên gửi bao nhiêu? |
[건우] 한 얼마 정도 쏘면 돼요? | - Rồi hắn sẽ liên hệ. Đảm bảo. - Nên gửi bao nhiêu? |
뭐, 한 장이죠, 뭐 | - Một tờ lớn là được. - Mười nghìn won à? |
어, 만 원이요? | - Một tờ lớn là được. - Mười nghìn won à? |
아, 제가 저번에도 얘기할까 말까 하다 깜박했는데 | Lần trước tôi không chắc có cần nhắc không, |
저희 업계에서는요 한 장은 그때그때 다릅니다 | nhưng trong ngành này, một tờ lớn có nhiều nghĩa. |
제가 저번에 강인범 신상 털어드렸을 때 그 한 장은 | Tờ lớn trong lần tôi tìm thông tin của Kang In Beom |
만 원이 아니라 100만 원이었죠 | chả phải 10.000 won, là một triệu. |
- 100만 원이요? - [우진 놀란 숨소리] | Một triệu won á? Dĩ nhiên ý tôi không phải là đòi tiền bây giờ. |
[재명] 아, 그렇다고 물론 제가 | Dĩ nhiên ý tôi không phải là đòi tiền bây giờ. |
지금 받겠다는 거 아닙니다, 에? | Dĩ nhiên ý tôi không phải là đòi tiền bây giờ. |
나 치사한 사람 아니니까 | Tôi đâu phải kẻ bần tiện. Mình là người nhà mà. |
[재명] 우리 패밀린데, 어? | Tôi đâu phải kẻ bần tiện. Mình là người nhà mà. |
지금 우리 상황에서 한 장은 얼마면 좋을까요? | Trong tình huống của bọn tôi là bao nhiêu? |
100만 원은 비웃어요 | Hắn sẽ chê một triệu won thôi. Phải là mười triệu won. |
1,000만 원 | Hắn sẽ chê một triệu won thôi. Phải là mười triệu won. |
바로 입질 옵니다 | Hắn sẽ cắn câu ngay. |
[건우, 우진 한숨] | |
[무거운 음악] | |
[명길 아파하는 신음] | |
[의사] 수, 수, 술, 술을 그렇게 계속 드시니까 | Nếu anh cứ uống rượu thì vết thương sẽ không lành… |
상처가 덧… | Nếu anh cứ uống rượu thì vết thương sẽ không lành… |
- [명길] 이, 씨발! - [의사 겁먹은 신음] | Chết tiệt! |
[명길 거친 숨소리] | |
- [명길] 의사 양반 - [의사] 네 | - Bác sĩ à. - Vâng. |
치료나 해 | Cứ làm việc đi. |
- [의사 작은 소리로] 네 - [명길 거친 숨소리] | Vâng. |
[허탈하게 웃으며] 씨발… | Chết tiệt. |
[건우] 66 | Sáu mươi sáu, |
[함께] 67 | sáu mươi bảy, |
- 68, 69 - [휴대폰 진동음] | sáu mươi tám, sáu mươi chín. |
- [건우] 형 - [우진 힘주는 숨소리] | Anh ơi. |
[건우] 번호가 없어 | Không hiện số. |
- [우진 거친 숨소리] - [건우 숨을 하 내쉰다] | Không hiện số. |
- [휴대폰 진동음 이어진다] - [건우 숨을 후 내쉰다] | |
[건우 숨 고르는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[건우] 여보세요 | A lô? |
여보세요? | A lô? |
[옅은 한숨] | |
[숨 내쉬며] 여보세요 | A lô? |
너 | Cậu là thằng nhóc đi cùng Chủ tịch Choi phải không? |
최사장이랑 있던 애지? | Cậu là thằng nhóc đi cùng Chủ tịch Choi phải không? |
[건우 숨을 깊게 내쉰다] | |
네 | Đúng vậy. |
내 계좌는 경찰이 알려줬고 | Cảnh sát cho cậu biết tài khoản của tôi. |
뭐야? | Gì vậy? Sao cậu lại chuyển tiền? |
돈 왜 넣었어? | Gì vậy? Sao cậu lại chuyển tiền? |
김명길이 도망치고 있습니다 | Kim Myeong Gil đang chạy trốn. |
[장도] 왜? | Tại sao? |
경찰이 김명길 집에서 | Cảnh sát đột kích nhà Kim Myeong Gil và tìm ra chứng cứ hắn giết người. |
김명길이 사람을 죽인 증거를 발견했어요 | Cảnh sát đột kích nhà Kim Myeong Gil và tìm ra chứng cứ hắn giết người. |
[장도] 그게 언제야? | Cảnh sát đột kích nhà Kim Myeong Gil và tìm ra chứng cứ hắn giết người. - Lúc nào? - Hai ngày trước. |
이틀 전에요 | - Lúc nào? - Hai ngày trước. |
김명길이 | Anh biết hắn sẽ trốn đến đâu, đúng chứ? |
어디로 도망칠지 알고 계시죠? | Anh biết hắn sẽ trốn đến đâu, đúng chứ? |
알지 | Tôi biết. |
[건우] 부탁드리겠습니다 | Xin anh. |
저희는 김명길을 잡고 싶습니다 도와주세요 | Bọn tôi muốn bắt Kim Myeong Gil. Xin hãy giúp đỡ. |
얼마 줄 건데? | Các cậu trả nhiêu? |
한, 한 장이요 | Một tờ lớn. |
[장도] 에이, 씨팔, 좆 까고 있네 | Chết tiệt, chắc các cậu đùa tôi. |
10억! | Một tỷ. |
10억이요? | Một tỷ á? |
난 최사장 믿었다가 지금 좆 됐어 | Tôi đã tin Chủ tịch Choi và bị chơi xỏ. Tôi đáng được bồi thường bằng đó. |
그 정도 보상은 받아야지 | Tôi đã tin Chủ tịch Choi và bị chơi xỏ. Tôi đáng được bồi thường bằng đó. |
저, 그래도 저희가 지금 가진 게… | Nhưng giờ bọn tôi chỉ có… |
[장도] 김대표는 내가 알려준 방법으로 | Trong vòng bốn ngày, Kim Myeong Gil sẽ trốn ra nước ngoài như tôi dạy. |
지금부터 나흘 안에 해외로 뜰 거야 | Trong vòng bốn ngày, Kim Myeong Gil sẽ trốn ra nước ngoài như tôi dạy. |
내 계좌 알지? | Biết tài khoản rồi nhỉ? |
잘 생각해 | Suy nghĩ đi. |
[한숨 쉬며] 말도 안 돼, 야 | Trời ạ, thật lố bịch. |
10억을 어떻게 구하지? | Làm sao ta có một tỷ? |
[건우 숨을 들이쉰다] | |
형, 기사님한테 한번 여쭤볼까? | Nên hỏi Tài xế Oh không? |
기사님 돈 없으셔 | Tài xế Oh không có tiền, lúc đấy ông ấy nói đó là số tiền cuối trong quỹ. |
그때 주신 게 마지막 비상금이라고 하셨어 | Tài xế Oh không có tiền, lúc đấy ông ấy nói đó là số tiền cuối trong quỹ. |
- [건우 한숨] - [우진 힘주며] 잠깐만 | Chờ đã. |
[우진 숨을 크게 쉰다] | |
얼마 들어있어? | Trong này có mấy? |
[우진] 3억 정도밖에 안 될 거 같은데 | Anh nghĩ là cỡ 300 triệu. |
[건우 한숨 쉬며] 한참 모자라네 | Còn lâu mới đủ. |
[우진 숨을 들이쉰다] | |
[건우 한숨] | |
어, 민범이 형한테 한번 부탁해 볼까? | Có nên nhờ anh Min Beom không? |
민범이 형 영상 찍은 게 임장도야 | Im Jang Do là tên đã quay anh ấy. |
민범이 형이 이거 | Cậu nghĩ anh Min Beom sẽ chịu giúp à? |
도와주시겠어? | Cậu nghĩ anh Min Beom sẽ chịu giúp à? |
[건우] 그래도 | Nhưng mà chỉ có anh Min Beom mới có được số tiền đó. |
민범이 형 말고는 그만한 돈을 가진 사람이 없잖아 | Nhưng mà chỉ có anh Min Beom mới có được số tiền đó. |
한 번만 부탁해 보자, 응? | Cứ thử nhờ anh ấy một lần đi? |
[우진 한숨] | |
[비서] 이사님, 모시고 왔습니다 | Giám đốc, họ đến rồi. |
- [우진 한숨] - [멀리서 사이렌 소리] | |
[민범] 너희들은 임장도를 믿냐? | Các cậu tin Im Jang Do chứ? |
[우진] 어… | À, |
임장도가 가진 정보만큼은 | bọn em nghĩ ta có thể tin tưởng thông tin mà hắn có. |
믿을 수 있다고 생각해요, 형 | bọn em nghĩ ta có thể tin tưởng thông tin mà hắn có. |
그러다 그 새끼가 10억 받고 해외로 튀면 | Lỡ hắn lấy một tỷ trốn ra nước ngoài? |
그땐 어떡해? | Ta phải làm sao? |
[사이렌 소리] | |
[건우 고민하는 숨소리] | |
[생각하는 숨소리] | |
[민범 숨을 들이쉰다] | |
[한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[숨을 들이쉬며] 형, 만약에 | Anh à, nếu Im Jang Do nuốt lời và chạy, bọn em sẽ truy lùng hắn đến khi bắt được. |
임장도가 약속을 어기고 도망치면 | Anh à, nếu Im Jang Do nuốt lời và chạy, bọn em sẽ truy lùng hắn đến khi bắt được. |
저희 둘이 끝까지 쫓아가서 잡아 올게요 | Anh à, nếu Im Jang Do nuốt lời và chạy, bọn em sẽ truy lùng hắn đến khi bắt được. |
이건 제가 형한테 약속드리겠습니다 | Em có thể hứa với anh nhiêu đó. |
[민범 한숨] | |
[민범 숨을 내쉰다] | |
약속 지켜 [훗 웃음소리] | Nhớ giữ lời đấy. |
- 네 - [우진] 네 | - Vâng. - Được ạ. |
[긴장감 도는 음악] | NGÂN HÀNG JOHAN CHUYỂN KHOẢN 1.000.000.000 KIM GUN WOO |
[세관원] 네, 확인했습니다 | - Vâng, tôi đã kiểm tra. Đi đi. - Được. |
- 이동하세요 - [노동자] 네 | - Vâng, tôi đã kiểm tra. Đi đi. - Được. |
[세관원] 가셔도 됩니다 | Đi được rồi. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[삐익삐익 경고음 이어진다] | |
[휴대폰 진동음] | CUỘC GỌI KHÔNG XÁC ĐỊNH |
[장도] 적어 | Viết ra đi. |
모레 새벽 1시 | Vào một giờ sáng ngày mốt, tàu Nikke sẽ khởi hành từ Pohang |
포항 신일만에서 니케호라는 2,700톤 화물선이 | Vào một giờ sáng ngày mốt, tàu Nikke sẽ khởi hành từ Pohang |
호치민으로 떠나 | đi Thành phố Hồ Chí Minh. Myeong Gil đã chung quỹ chính trị |
김대표가 정치 자금 대준 사람이 | đi Thành phố Hồ Chí Minh. Myeong Gil đã chung quỹ chính trị |
베트남 정부의 고위 관료야 | cho một cán bộ Việt Nam cấp cao. Hắn sẽ rời đi với toàn bộ quỹ đen. |
숨겨놨던 비자금 다 챙겨서 넘어갈 거야 | cho một cán bộ Việt Nam cấp cao. Hắn sẽ rời đi với toàn bộ quỹ đen. |
컨테이너 번호는 TJBU 9004230 | Số container là TJBU 9004230. |
컨테이너 안에 | Hắn giấu quỹ đen trong công-te-nơ một xe tải chở hàng. |
비자금 숨겨놓은 탑차가 있을 거다 | Hắn giấu quỹ đen trong công-te-nơ một xe tải chở hàng. |
김명길이 배에 올라탈 때를 노려야 할까요? | - Có nên tìm nó lúc hắn lên tàu? - Tàu đó lớn lắm, sẽ rất khó tìm. |
[장도] 배가 커서 찾기 쉽지 않을걸 | - Có nên tìm nó lúc hắn lên tàu? - Tàu đó lớn lắm, sẽ rất khó tìm. |
[우진] 그럼 어떻게 찾아요? | - Vậy sao tìm ra được? - Lên tàu với hắn chứ sao! |
[장도] 니들이 배에 같이 타 | - Vậy sao tìm ra được? - Lên tàu với hắn chứ sao! |
우리도 배 타고 베트남까지 가라는 거예요? | Ý là đi đến tận Việt Nam à? |
그건 니들이 알아서 해 | Cái đó tùy các cậu. |
- 끊는다 - [건우] 어, 자, 자, 잠깐만요 | - Tôi cúp đây. - Đợi đã. |
저희가 만약에 그 배를 타려면 어떻게 해야 할까요? | Phải làm gì nếu bọn tôi muốn lên con tàu đó? |
[장도] 내가 문자로 연락처 하나 남길게 | Tôi sẽ nhắn số liên hệ. Nói là tôi cử đến, tự đàm phán đi. |
내 이름 대고 잘 흥정해 봐 | Tôi sẽ nhắn số liên hệ. Nói là tôi cử đến, tự đàm phán đi. |
참고로, 현금 좋아하신다 | Nói này, anh ta thích tiền mặt. |
[우진 숨을 크게 쉰다] | |
[휴대폰 진동 알림음] | |
[건우] 문자 왔다 | Có tin nhắn rồi. |
뭐가 필요할지 몰라서 이것저것 하나씩 준비해 봤어 | Không biết các cháu sẽ cần gì nên ông chuẩn bị mỗi thứ một ít. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
몸조심해 | Hãy chăm sóc bản thân. |
[건우] 네 | Dạ. |
[인묵 한숨] | |
[인묵] 응? | Được chứ? |
- [우진] 네 - [인묵 한숨] | Dạ. |
올라가자 | Đi lên thôi. |
먼저 올라가 계세요 | Lên trước đi ạ. Cháu phải nói chuyện với họ. |
얘기 좀… | Lên trước đi ạ. Cháu phải nói chuyện với họ. |
[인묵] 그래 | Được rồi. |
도와줘서 고마웠어요 | Cảm ơn các anh đã giúp đỡ. |
우리가 더 고마웠어 | Bọn tôi nên cảm ơn cô chứ. |
[흐뭇한 웃음소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[우진] 다민이 | Hẹn gặp lại, Da Min. |
안녕 | Hẹn gặp lại, Da Min. |
[멋쩍은 웃음] | |
안녕 | Hẹn gặp lại. |
[우진] 올라가 | Đi đi. |
[다민] 아 | Phải rồi. |
내 번호 알죠? | Anh biết số tôi rồi nhỉ? |
응 | Ừ. |
[우진] 치! | Trời ạ. |
[건우] 가자 | Đi nào. |
[기쁜 탄성] | |
[냄새를 씁 맡는다] | |
[냄새를 깊게 씁 맡는다] | |
[엔진 가속음] | |
[박진감 넘치는 음악] | |
[건우] 네, 형 | - Vâng, anh Min Beom. - Đi rồi à? |
[민범] 어, 내려가고 있어? | - Vâng, anh Min Beom. - Đi rồi à? |
지금 가고 있어요 | Bọn em đang đến đó. |
다치지 마라, 알았지? | Đừng để bị thương nhé? |
[건우] 네 | Vâng. |
나머진 나랑 강용이 형이 다 정리할 테니까 | Anh và Gang Yong sẽ lo phần còn lại. |
운전 조심하고 | Lái xe cẩn thận. |
[건우] 네 | Vâng. |
[엔진 가속음] | |
[브로커] 빨리 가시죠 | Mau đi thôi. |
[우진] 잠시만요 | Đợi tí. |
[건우] 잠시만요 | Đợi tí. |
[건우 탄성] | |
[건우] 형 | Anh à. |
[우진] 그래 | Được. |
[선장] 출항해 | Ra khơi. |
[붕 뱃고동 소리가 이어진다] | |
[건우] 형, 여기 내부부터 좀 살펴줘 | Kiểm tra ở trong trước đi. |
[우진] 악! | Kiểm tra ở trong trước đi. |
[건우] 악! | |
[음악이 고조되다가 잦아든다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[승무원이 연기 내뿜는 소리] | |
[건우 숨을 내쉰다] | |
[후 내뿜는 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[심호흡한다] | |
[큰 목소리로] 김명길! | Kim Myeong Gil! |
[건우 거친 숨소리] | |
[고조되는 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[힘주는 숨소리] | |
[건우의 가쁜 숨소리 이어진다] | |
아우, 씨 | Chết tiệt. |
[가쁜 숨소리] | |
[가쁜 숨소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[준민] 어, 어 | Ừ. |
[힘주는 숨소리] | |
[퍽 꽂히는 소리] [테이저건 작동음] | |
[준민 아파하는 신음] | |
[숨을 내쉰다] | |
[탄성] | |
[한숨] | |
[흥분한 숨소리] | |
- [명길 힘주는 숨소리] - [건우 비명] | |
- [건우 힘쓰는 신음] - [명길 비명] | |
[건우, 명길 힘주는 소리] | |
[건우 힘주는 신음] | |
- [명길 힘쓰는 신음] - [건우 아파하는 신음] | |
[신음, 거친 호흡] | |
[힘주는 숨소리] | |
[쨍강 떨어지는 소리] | |
[달그락거린다] | |
[인범 성난 숨소리] | |
[우진 고통스러운 신음] | |
- [인범 힘쓰는 소리] - [우진 비명] | |
[인범 분노한 숨소리] | |
[인범 힘주는 신음] | |
[우진 아파하는 신음] | |
[인범 거친 숨소리] | |
[우진 힘겨운 신음] | |
[인범 성난 숨소리] | |
[인범 힘주는 기합] | |
[우진 비명] | |
[우진 아파하는 신음] | |
[고통스러운 신음] | |
[명길 휘파람을 휘 분다] | |
[철커덕 소리] | |
[명길 긴장한 신음] | |
[건우 힘주는 숨소리] | |
- [명길 힘쓰는 신음] - [건우 비명] | |
[건우 거친 숨을 몰아쉰다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[우진 아파하는 신음] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[비웃는 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[건우 힘주는 숨소리] | |
- [인범 비웃는 소리] - [우진 힘겨운 숨소리] | |
[우진 아파하는 신음] | |
[숨을 크게 쉰다] | |
[건우 힘주는 숨소리] | |
[음악이 고조된다] | |
[건우 비명] | |
- [명길 힘주는 숨소리] - [건우 놀라는 신음] | |
[인범 기합] | |
[인범 신음] | |
[인범 콜록인다] | |
[씩씩거린다] | |
[건우 힘쓰는 소리] | |
[명길 비명] | |
[명길 힘쓰는 소리] | |
- [건우 기합] - [명길 비명] | |
[희망찬 음악] | |
- [명길 힘주는 신음] - [건우 한숨] | |
[건우 거친 숨소리] | |
[우진 거친 호흡] | |
- [인범 힘주는 기합] - [우진 놀란 신음] | |
[인범 아파하는 신음] | |
[우진 힘쓰는 소리] | |
[명길 신음] | |
[명길 기합 넣다가 비명] | |
[명길 다급한 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[명길 거친 숨소리 이어진다] | |
- [건우 힘주는 기합] - [명길 비명] | |
[둘의 아파하는 신음] | |
[명길 힘겨운 신음] | |
[인범 힘쓰는 소리] | |
[인범 힘주는 신음] | |
[우진 힘겨운 숨을 몰아쉰다] | |
- [명길 힘주는 신음] - [건우 아파하는 신음] | |
[건우 힘겨운 숨을 내쉰다] | |
[명길 힘겨운 숨소리] | |
[명길 힘겨운 신음] | |
[명길 거친 숨소리] | |
[명길 힘주는 소리] | |
[건우 한숨] | |
[심호흡] | |
[명길 힘겨운 숨소리] | |
[거친 호흡] | |
다시 또 나타나면… | Nếu ông còn chường mặt ra, |
그땐 죽어 | tôi sẽ giết ông. |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[건우 힘주는 숨소리] | |
[옅은 한숨] | |
[음악이 멈춘다] | |
[한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[숨을 들이쉰다] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[조용한 음악] | |
[숨을 내쉰다] | |
[한숨] | |
[감정 억누르는 숨소리] | |
[숨을 씁 들이쉰다] | |
[후 내쉰다] | |
[우진 지친 숨소리] | |
건우야 | Gun Woo à. |
괜찮아? | Cậu ổn chứ? |
[떨리는 숨소리] | Vâng. |
[숨을 내쉰다] | |
[우진 짧은 신음] | |
[우진 힘겨운 숨을 토해낸다] | |
왜 그래? | Sao thế? |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[작게] 형 | Anh à. |
나 사냥개가 된 거 같아 | Em nghĩ em đã thành chó săn rồi. |
[우진 옅은 한숨] | |
[건우 한숨] | |
[우진] 건우야 복서의 심장 잊었어? | Gun Woo, cậu đã quên cái tâm của võ sĩ đấm bốc rồi à? |
다시 원래대로 돌아가면 돼 | Ta chỉ cần tìm đường về thôi. |
응? | Được chứ? Hãy cùng nhau quay về nào. |
형이랑 같이 돌아가자 | Được chứ? Hãy cùng nhau quay về nào. |
[우진 살짝 웃는다] | |
[건우 숨을 내쉰다] | |
[건우] 응 | Ừ. |
[살짝 웃는다] | |
돌아가자 | Quay về thôi. |
[우진 힘주는 숨소리] | |
[우진] 자 | Đây. |
[건우 힘주는 숨소리] | Ừ. |
[경쾌한 음악] | Ừ. |
[둘의 힘주는 신음] | |
[우진 숨을 후 내뱉는다] | |
[둘의 힘주는 신음] | |
[우진 기쁜 탄성] | |
[건우 힘주는 신음] | |
[건우 놀란 탄성] | |
[건우] 어! 형! | Oa! Anh Woo Jin! |
[금속 부딪히는 소리] | |
[둘의 탄성] | |
- [금속 소리] - [우진 탄성] 아씨! | Trời ơi, ta tìm thấy rồi! |
[웃으며] 찾았다! | Trời ơi, ta tìm thấy rồi! |
어 | Ừ. |
네, 형, 어디세요? | - Anh Min Beom, anh đâu rồi? - Sắp đến rồi. |
[민범] 다 왔어 | - Anh Min Beom, anh đâu rồi? - Sắp đến rồi. |
금괴는, 찾았어? | Tìm được vàng thỏi chưa? |
[건우] 네, 다 찾았습니다 | Bọn em tìm được toàn bộ rồi. |
[민범] 휴대폰은? | Còn điện thoại? |
챙길게요 | Em sẽ đi lấy. |
- [건우] 아, 형, 이거, 이거 - [우진] 어, 어, 어 | - Anh, đây này. - Phải. |
- [건우] 어, 어 - [우진] 가자 | - Ừ. - Đi thôi. |
[음악 소리 잦아든다] | |
[강용] 어떻게 됐어? | - Sao rồi? - Cuối cùng đã lấy được cái điện thoại. |
드디어 휴대폰 찾았어 | - Sao rồi? - Cuối cùng đã lấy được cái điện thoại. |
[안도하는 웃음소리] | |
[차분하고 밝은 음악] | |
잘했네 | Bọn nó đã làm tốt. |
인터폴에 지원 요청했어 | Anh đã yêu cầu Interpol hỗ trợ. Họ sẽ đợi ở Việt Nam. |
베트남에서 기다리고 있을 거야 | Anh đã yêu cầu Interpol hỗ trợ. Họ sẽ đợi ở Việt Nam. |
다 끝났다 | Tất cả đã qua rồi. |
[강용] 우리 동생 고생했네 | Em tôi đã rất khốn khổ nhỉ. |
고마워, 형 | Cảm ơn anh. |
[음악이 서서히 멈춘다] | |
[얼음 달캉거리는 소리] | |
[민범] 너희들은 어떻게 했으면 좋겠어? | Các cậu muốn làm gì? |
[건우] 음… | |
사장님께서는 | Chủ tịch Choi |
항상 가난해서 치료를 받지 못하는 사람들을 | luôn muốn giúp người nghèo được điều trị y tế đàng hoàng, |
돕고 싶어 하셨어요 | luôn muốn giúp người nghèo được điều trị y tế đàng hoàng, |
그래서 전 | nên em muốn số tiền được sử dụng theo ý nguyện của ông ấy. |
이 돈이 사장님의 뜻대로 쓰였으면 좋겠는데 | nên em muốn số tiền được sử dụng theo ý nguyện của ông ấy. |
저… 형은 어떠세요? | Chà, anh thấy thế nào? |
너는 이 돈이 욕심이 나지 않아? | Không muốn vơ số tiền này à? |
[잔잔한 음악] | |
[한숨 쉬며] 어, 욕심나죠, 형 | Dĩ nhiên là em muốn rồi. |
근데 이 돈은 제 돈이 아니에요 | Nhưng tiền này không phải của em. |
저는 사장님께서 베풀어주신 은혜를 갚은 거고 | Em chỉ trả ơn Chủ tịch Choi vì lòng tốt của ông ấy và giữ lời hứa với ông ấy. |
사장님과의 약속을 지켰을 뿐이에요 | Em chỉ trả ơn Chủ tịch Choi vì lòng tốt của ông ấy và giữ lời hứa với ông ấy. |
[피식 웃음] | |
응 | Được rồi. |
[민범 숨을 하 들이쉰다] | |
- 얘들아 - [얼음 달캉거리는 소리] | Các cậu. |
여기 지금 | Ở đây ta có 168 thỏi vàng, một thỏi nặng cỡ bảy ký. |
7킬로짜리 금괴가 총 168개가 있어 | Ở đây ta có 168 thỏi vàng, một thỏi nặng cỡ bảy ký. |
오늘 시세로 하나에 5억 | Mỗi thỏi có giá thị trường cỡ 500 triệu won, tổng gần 84 tỷ. |
러프하게 840억 | Mỗi thỏi có giá thị trường cỡ 500 triệu won, tổng gần 84 tỷ. |
- [둘의 놀란 숨소리] - [민범] 너희들이 원하면 | Nếu các cậu muốn, anh sẽ dùng chúng |
내가 이걸 가지고 | Nếu các cậu muốn, anh sẽ dùng chúng |
우리 그룹 산하에 복지 재단을 설립할게 | để mở một quỹ phúc lợi dưới quyền Tập đoàn Iil. |
그 복지 재단을 통해서 도움이 필요한 분들께 | Thông qua quỹ đó, ta có thể cung cấp sự chăm sóc y tế cho những ai cần. |
치료비를 지원할 수가 있어 | Thông qua quỹ đó, ta có thể cung cấp sự chăm sóc y tế cho những ai cần. |
아니면 | Hoặc là, anh có nên thêm một ít tiền từ công ty |
우리 그룹에서 돈을 쫌 보태서 | Hoặc là, anh có nên thêm một ít tiền từ công ty |
그냥 병원을 하나 만들어버릴까? | và mở một bệnh viện không? |
- 아, 좀 신박한데요? - [민범] 그지? | - Ý đó hay đấy ạ. - Nhỉ? |
네 | Đúng vậy. |
[민범] 우리 아버지도 좋아하실 거 같고 | Anh nghĩ bố anh sẽ thích thế. Và nó cũng sẽ nâng cao hình ảnh công ty. |
그룹 이미지에도 도움 될 거 같고 | Anh nghĩ bố anh sẽ thích thế. Và nó cũng sẽ nâng cao hình ảnh công ty. |
뭐, 세상에도 좋은 일 하는 거고 | Hơn nữa, ta sẽ làm được việc tốt cho đời. Anh sẽ làm nó sau khi xong với khách sạn. |
내가 호텔 일 잘 마무리하고 곧바로 추진할게 | Hơn nữa, ta sẽ làm được việc tốt cho đời. Anh sẽ làm nó sau khi xong với khách sạn. |
저, 형, 혹시 | Anh Min Beom, anh có thể đặt tên Chủ tịch Choi trong tên bệnh viện không? |
병원 이름에 사장님 성함이 들어갈 수 있을까요? | Anh Min Beom, anh có thể đặt tên Chủ tịch Choi trong tên bệnh viện không? |
존함이? | Ông ấy tên gì? |
최, 태 자, 호 자입니다 | Là Choi Tae Ho ạ. |
솔직히 얘기하자면 어렵겠지만 | Thành thật mà nói, sẽ không dễ đâu, |
[입소리를 쩝 내며] 그래도 고민은 해볼게 | mà anh sẽ xem xét. |
감사합니다, 형 | Cảm ơn anh. |
[건우] 어, 어? | Hả? |
[민범] 빈 돈은 내 돈으로 막을 거야 | Anh sẽ bù phần thiếu bằng tiền của mình. Coi như tiền thưởng làm tốt công việc. |
일 마무리 잘해서 주는 보너스고 | Anh sẽ bù phần thiếu bằng tiền của mình. Coi như tiền thưởng làm tốt công việc. |
어, 형, 아니에요 저, 저 진짜 괜찮아요 | Anh à, không sao đâu. Bọn em ổn. |
그 사장님도 똑같이 하셨을 거야 | Chủ tịch Choi cũng sẽ làm vậy. |
[민범] 받아 | Cầm đi. |
[태호] 뭐라고 말해야 될지 모르겠다고? | Không biết phải nói gì rồi hả? |
'감사합니다' | Nói cảm ơn là được rồi. |
감사합니다, 사장님 | Cháu cảm ơn Chủ tịch ạ. |
[태호] 아니 | Không đâu. |
내가 너한테 감사하다 | Ông mới là người phải cảm ơn. |
[건우 깊은 한숨] | |
[우진] 진심으로 감사합니다, 형 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
[한껏 신난 웃음] | |
[우진의 신난 웃음소리] | |
[경쾌한 음악] | |
[아이들 시끌벅적하다] | |
[아이1] 잡아! | Bắt lấy! |
- [아이2] 아니야 - [보육원 교사] 간다 | - Không! - Ném đây! |
- [소연 웃으며] 자, 어? - [휴대폰 진동음] | - Tớ ở đây. - Đây nhé? |
- [아이3] 내가 여기… - [소연] 어? | Tớ ở đây. |
[아이들 노는 소리] | |
- [소연 놀라는 신음] - [아이3] 이것도 있어 | - Cái này nữa. - Hả? |
- [소연 기쁜 탄성] - [휴대폰 진동음] | |
어, 건우야! | A lô, Gun Woo à. |
어, 어디라고? | Con ở đâu cơ? |
[아이들 노는 소리 이어진다] | |
- [아이4] 안녕 - 어? | Này! Gun Woo! |
건우야! | Này! Gun Woo! |
[잔잔한 음악] | |
[소연 기뻐하며 웃는 소리] | |
아우 | Trời ơi. |
[소연 기쁜 탄성] | |
[건우 한숨] | |
[작게 울음 참는 소리] | |
[소연] 아, 우리 아들 | Con trai cưng của tôi. |
[기뻐하는 숨소리] | |
[기쁜 탄성] | |
어, 우진아 | Woo Jin à. |
[소연] 아휴, 얼굴이 이게 뭐야? | Trời ơi, mặt cháu bị gì vậy? |
[우진 멋쩍은 웃음] | |
아우, 애썼다 | Cháu đã vất vả quá rồi. |
[소연 기쁜 탄성] | |
[건우] 다 끝났어, 엄마 집에 가자 | Tất cả đã qua rồi, mẹ. Về nhà thôi. |
그래 | Được. |
[소연 숨을 들이쉰다] | |
[소연] 아우, 장하다 | Mẹ rất tự hào về mấy đứa. |
No comments:
Post a Comment