20세기 소녀
Cô gái thế kỷ 20
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(보라 부) 어유, 눈이 오네? | Ồ, tuyết rơi rồi kìa. |
어유 [출입문 종소리] | |
[보라 부의 추워하는 탄성] [오토바이 소리가 들린다] | |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
[보라 부의 반기는 탄성] (집배원) 아이고 | - Chào. - Ôi trời ơi. |
엄청 부지런햐, 꼭두새벽부터 [보라 부의 웃음] | - Chào. - Ôi trời ơi. Sớm thế mà anh đã dậy làm việc rồi. |
(보라 부) 수고허네 [봉투가 부스럭거린다] | Chào buổi sáng. |
(집배원) 이거 서울 딸내미 거 아니여? | - Cái này là cho con gái anh trên Seoul? - Ý anh là Bo-ra nhà tôi? |
우리 보라? | - Cái này là cho con gái anh trên Seoul? - Ý anh là Bo-ra nhà tôi? |
(집배원) [웃으며] 아이고, 수고햐 | Bảo trọng nhé. |
응, 길 조심햐 | Ừ. Đi cẩn thận. |
[멀어지는 오토바이 엔진음] | THƯ HÀNG KHÔNG |
[봉투가 부스럭거린다] | |
[새가 지저귄다] [풀잎이 바람에 사락거린다] | |
(보라) 바람과 함께 너를 느낀다 | Tôi cảm nhận tóc bằng cơn gió. |
[신비로운 효과음] 바람의 여신 | Nữ thần của gió. |
(피디) 오케이, 보라 씨 고생했어요, 식사하러 갑시다 | Rồi. Làm tốt lắm, cô Bo-ra. Đi ăn thôi. |
(보라) 수고하셨습니다 | Làm tốt lắm ạ. - Tốt lắm. Đi ăn đi. - Tốt lắm. |
(피디) 수고하셨습니다 식사하러 가시죠 [저마다 인사한다] | - Tốt lắm. Đi ăn đi. - Tốt lắm. Tốt lắm. |
[휴대폰 진동음] | |
(보라) 응, 아빠 | A lô, bố ạ. |
(보라 부) 조셉이 누구여? | Joseph là đứa nào? |
(보라) 어? 누구? | Hả? Ai cơ ạ? |
(보라 부) 너 혹시 외국 놈 만나냐? | Con đang quen đứa ngoại quốc nào à? |
(보라) 아이, 뭐래, 뭔 소리여? | Trời ơi, bố nói cái gì thế? |
(보라 부) '누구나 한 번쯤 꿈꾸는 금지된 사랑'? | "Tình yêu từng bị cấm đoán trong giấc mơ của mỗi chúng ta"? |
[버럭 하며] 너 아직도 야한 비디오 보고 그러냐? | Con vẫn còn xem phim khiêu dâm à? |
아, 뭐래, 아까부터 진짜? | Con vẫn còn xem phim khiêu dâm à? Bố nói gì thế ạ? Con xem phim khiêu dâm bao giờ? |
내가 언제 야한 비디오 봤다 그래? | Bố nói gì thế ạ? Con xem phim khiêu dâm bao giờ? |
(보라 부) 아이고 아니면 아닌 거지 | Thôi được rồi. Khỏi phải hét lên với bố mày làm gì. |
아버지한테, 저기 소리를 지르고 지랄이여 | Thôi được rồi. Khỏi phải hét lên với bố mày làm gì. |
아, 난 또, 또 누구 있는 줄 알고 괜히 좋아했네 | Làm bố mừng vô ích. Cứ tưởng con đang quen ai. |
아, 저, 저, 저, 저, 저 | Này này. Lúc bố mẹ chuyển nhà con có về không đây? |
너 이사할 때 내려오는 겨, 마는 겨? [말문을 뗀다] | Này này. Lúc bố mẹ chuyển nhà con có về không đây? - À… - Chà, bận quá không về cũng chả sao. |
아, 뭐, 바빠서 못 온다면 어쩔 수 없고 [한숨] | - À… - Chà, bận quá không về cũng chả sao. |
아, 괜찮어 | - À… - Chà, bận quá không về cũng chả sao. Chả sao. Bọn già này vác nặng cho gãy lưng cũng được. |
노인네 둘이 뭐, 짐 나르다가 허리나 삐끗하겄지, 뭐 | Chả sao. Bọn già này vác nặng cho gãy lưng cũng được. |
- 아니… - (보라 부) 자식들 바쁘다는데 | Chả sao. Bọn già này vác nặng cho gãy lưng cũng được. - Không… - Sao giờ? Con cái bận quá mà. |
어쩌겄어 [한숨] | - Không… - Sao giờ? Con cái bận quá mà. |
알아서들 혀! | Làm gì thì tùy con! |
[통화 종료음] (보라) 응 | Dạ. |
[메신저 알림음] | |
[메시지 수신음] | |
[메시지 수신음] | |
[아련한 음악] | TÌNH YÊU TỪNG BỊ CẤM ĐOÁN TRONG GIẤC MƠ CỦA MỖI CHÚNG TA |
(보라) 야, 김연두 너 미쳤어? | Này, Kim Yeon-doo, cậu bị điên à? |
[가쁜 숨소리] | |
어? | Ủa? |
[보라의 가쁜 숨소리] | CHEONG-JU, NĂM 1999 |
[한숨] | |
[힘주는 신음] 아니, 갑자기 미국을 왜 안 가? | Tự nhiên quyết định không đi Mỹ là sao? Cậu không định mổ tim nữa à? |
너 심장 수술 안 할 겨? | Tự nhiên quyết định không đi Mỹ là sao? Cậu không định mổ tim nữa à? |
수술이 무슨 소용이야? | Mổ tim để làm gì trong khi tớ không có trái tim? |
(연두) 심장이 없는데 | Mổ tim để làm gì trong khi tớ không có trái tim? |
[답답한 한숨] | |
아, 또 뭔 소리여? | Cậu nói cái khỉ gì vậy? |
나 | Trái tim tớ… đã bị đánh cắp mất rồi. |
심장을 도둑맞았어 | Trái tim tớ… đã bị đánh cắp mất rồi. |
[출입문 종소리] [옅은 웃음] | |
(연두) 어서 오세요 | Mời vào ạ. |
[반짝이는 효과음] | |
아, 엄마 잠깐 나가셨는데요 | À, bây giờ mẹ tớ không có ở đây. |
[출입문 종소리] 저기! | Bạn gì ơi! |
저도 치수 잴 수 있는데요 | Tớ cũng có thể đo kích cỡ đấy. |
잠시만요 | Đợi một lát nhé. |
[줄자를 달그락 집는다] | |
어? | Ơ? |
[연두의 아파하는 신음] | |
[연두의 속상한 숨소리] | |
[연두가 숨을 씁 들이켠다] | Ui da. |
[다가가는 발걸음] | |
[한숨] | |
[팔을 탁 잡는다] | |
[몽환적인 음악] | |
[두근대는 심장 소리] | |
[신비로운 효과음] | BAEK HYEON-JIN |
(연두) 생명을 위협하는 심장 떨림 | Cậu đã từng cảm thấy tim xao xuyến đến mức tưởng sắp chết chưa? |
느껴본 적 있니? | Cậu đã từng cảm thấy tim xao xuyến đến mức tưởng sắp chết chưa? |
(보라) 그냥 심장이 아파서 그런 거 아니여? | Chả phải do cậu bị bệnh tim à? |
[연두의 힘주는 신음] | |
(연두) 아니야, 확실히 달라 | Không. Chắc chắn khác. Từng thấy tớ cư xử thế này chưa? |
너 내가 이러는 거 본 적 있어? | Không. Chắc chắn khác. Từng thấy tớ cư xử thế này chưa? |
초등학교 5학년 2학기 때 반장 이재웅 | Lớp trưởng Lee Jae-ung. Lớp năm, học kỳ II. |
중학교 1학년 때 육상부 최영수 | Choi Yeong-su, đội điền kinh, lớp bảy. Thầy mỹ thuật dạy thay, lớp tám. |
중학교 2학년 때 미술 교생 쌤 | Choi Yeong-su, đội điền kinh, lớp bảy. Thầy mỹ thuật dạy thay, lớp tám. |
(보라) 그리고 또 누가 있더라? 아, 그리고! | Để xem, còn ai nữa ta? Phải rồi! |
[탁 집는다] 야! | |
얼마 전까진 정재 오빠가 네 마지막 사랑이라며? | Này, không phải cậu nói anh Lee Jung-jae sẽ là tình cuối của cậu à? |
나 헛고생한 겨? | Tớ làm mấy cái đó vô ích à? |
[부정하는 신음] | Tớ làm mấy cái đó vô ích à? |
(연두) 나 이번엔 진짜 진짜 진짜야 | Lần này ấy, thật sự là thật đấy. |
그날 이후로 밤에 잠도 안 온다고 | Sau hôm đó, tớ bị mất ngủ mỗi đêm. |
다시 못 볼까 두렵고 막… | Tớ rất sợ không còn được gặp cậu ấy, và… Lúc nghe nhạc, tớ bật khóc. |
음악만 들어도 눈물이 주룩 나고 | Tớ rất sợ không còn được gặp cậu ấy, và… Lúc nghe nhạc, tớ bật khóc. |
나 진짜 심각해 | Tớ thật lòng đấy. |
아이, 그래도 안 돼! | Cậu vẫn không được phép làm thế! Mau, xếp đồ đi! |
(보라) 어여 짐 싸! | Cậu vẫn không được phép làm thế! Mau, xếp đồ đi! |
(연두) 야, 내가 괜히 이러는 줄 알아? | Nè, cậu nghĩ tự dưng tớ lại thế này à? |
걔가 우암고 교복을 맞췄다고 우리랑 같은 학교! | Cậu ấy mặc đồng phục của trường Trung học Wooam! Cùng trường với ta! |
근데 어떻게 가? | Sao tớ cứ thế mà bỏ đi được chứ? |
[한숨] | |
[경쾌한 음악] | |
(보라) 비밀번호는 '영원히 친구 사이' | Mật khẩu là "tình bạn thân gắn kết, mãi mãi". |
이걸로 뭘 어떡해? | Tớ phải làm gì với cái này? |
앞으로 넌 그 애의 일거수일투족을 | Từ giờ, cậu sẽ biết mọi thứ cậu ấy làm. Như thể hai cậu đi học cùng nhau vậy. |
모두 알게 될 거야 | Từ giờ, cậu sẽ biết mọi thứ cậu ấy làm. Như thể hai cậu đi học cùng nhau vậy. |
같이 학교 다니는 것처럼 | Từ giờ, cậu sẽ biết mọi thứ cậu ấy làm. Như thể hai cậu đi học cùng nhau vậy. |
보라야 | Bo-ra à… |
[감동한 신음] | |
그러니까 수술 잘 받고 돌아와 알았지? | Nên là cậu cứ yên tâm đi mổ rồi khỏe mạnh quay về. Được chứ? |
응 | Ừ! |
[메일 수신음] | |
(연두) 보라에게, 미국 이모네 집 도착하자마자 메일 써 | Bo-ra yêu quý, tớ viết thư cho cậu ngay khi đến nhà dì ở Mỹ. |
여기 완전 신세계야 | Ở đây như thế giới khác vậy! Nước Mỹ rộng lắm, các tòa nhà cũng rất cao nữa! |
미국은 땅도 넓고 건물도 엄청 커 | Ở đây như thế giới khác vậy! Nước Mỹ rộng lắm, các tòa nhà cũng rất cao nữa! |
그리고 영화에 나올 것 같은 사람들이 | Và có nhiều người giống siêu sao điện ảnh lắm, thật đấy. |
막 돌아다녀, 진짜로 | Và có nhiều người giống siêu sao điện ảnh lắm, thật đấy. |
아, 이 좋은 걸 두고 병원 신세라니 | Ôi, tớ lại kẹt ở bệnh viện, chả được trải nghiệm gì hay ho. |
너랑 그냥 놀러 왔으면 짱 좋았을 텐데 [보라의 힘주는 신음] | Ước gì có cậu ở đây chơi cùng với tớ. |
그나저나 오늘이 드디어 입학식이구나 | À, nay rồi cũng đến lễ khai giảng của cậu nhỉ. |
(보라 모) 누나 빨리 깨워! | Nào, gọi chị dậy đi! |
[보라의 짜증 섞인 탄성] (연두) 설마 또 늦잠 자는 거 아니지? | Không phải cậu lại ngủ quên đấy chứ? |
나보라 일어났는데? | Na Bo-ra tỉnh rồi này, mẹ ơi. |
(보라 모) 웬일이래? 해가 서쪽에서 뜨겠네 | Chà, thật à? Chắc Mặt Trời sắp mọc đằng Tây rồi. |
빨리 가서 밥 먹으라 그래 [현관문이 철컥 열린다] | Bảo chị ăn sáng đi. |
[현관문이 탁 닫힌다] | |
뭐여, 간 겨? | Gì vậy? Nó đi mất rồi à? |
(연두) 오늘이 바로 그 애를 만나는 중요한 날이라고 | Nay là ngày trọng đại! Cậu sẽ gặp cậu ấy! |
(보라 부) 어, 저… | Nay là ngày trọng đại! Cậu sẽ gặp cậu ấy! - Đợi… - Nghĩ tới là tớ đã háo hức rồi! |
[보라의 가쁜 숨소리] (연두) 생각만 해도 너무 떨려! | - Đợi… - Nghĩ tới là tớ đã háo hức rồi! |
뭐여, 간 겨? | Hả? Nó đi luôn rồi á? |
(연두) 그날 그 애가 아파트 단지 방향으로 | Hôm đó, tớ thấy cậu ấy đi bộ về phía khu chung cư. |
사라지는 걸 봤거든? | Hôm đó, tớ thấy cậu ấy đi bộ về phía khu chung cư. |
우리 동네 버스 정류장 말고 럭키아파트로 달려가서 | Nên nếu cậu đến Chung cư Lucky bắt xe buýt thay vì ra trạm xe buýt khu nhà ta |
버스를 놓치지 않고 타면 [보라의 가쁜 숨소리] | Nên nếu cậu đến Chung cư Lucky bắt xe buýt thay vì ra trạm xe buýt khu nhà ta |
그 애를 빨리 만날 수 있을지도 몰라 | chắc cậu sẽ gặp cậu ấy sớm hơn đó. |
[버스를 퉁퉁 두드린다] | chắc cậu sẽ gặp cậu ấy sớm hơn đó. Chú ơi, đợi cháu với! Chú ơi! |
아저씨, 저요! 저요, 저! 아저씨, 아저씨! | Chú ơi, đợi cháu với! Chú ơi! |
[브레이크 작동음] | |
[가쁜 숨소리] | |
아, 감사합니다 | Cảm ơn chú ạ. |
(보라) 죄송합니다, 잠시만요 | Xin lỗi. Cho qua. |
[버스 문이 삐걱 닫힌다] | |
잠시만요, 죄송합니다 | Cho qua ạ. Xin lỗi. |
[사람들의 놀란 탄성] 어! | |
[보라의 놀란 신음] | |
헉! 죄송합니다! | Xin lỗi! |
[보라의 당황한 숨소리] | |
[엔진 가속음] 어! | |
[보라의 당황한 신음] | |
[당황한 신음] 아, 아저씨! 아, 좀 천천히 좀 가요! | Chú ơi! Chạy chậm lại đi ạ! |
(현진) 여기 앉아 | Ngồi đây đi. |
또 넘어지지 말고 [보라의 당황한 신음] | Đừng ngã nữa nhé. Ôi. Cảm ơn nhé. |
(보라) 감사합니다 | Ôi. Cảm ơn nhé. |
(연두) 기억해 그 애 이름은 백현진이야 | Nhớ nhé, tên cậu ấy là Baek Hyeon-jin. BAEK HYEON-JIN |
(운호) 있다 매점 가자 | Tí đi căn tin. |
그래 | Được. |
- (운호) 이번엔 네가 사라 - (현진) [피식하며] 왜? | - Lần này cậu bao. - Tại sao? Cậu đây rồi. Baek Hyeon-jin. |
(보라) 너구나? 백현진 | Cậu đây rồi. Baek Hyeon-jin. |
[밝은 음악] [호루라기 소리] | Chào các em năm nhất. |
[교정이 떠들썩하다] | Chào các em năm nhất. |
(학주) 남자는 이짝 여자는 저짝이여 | Các trò nam bên này, các trò nữ bên kia. |
[호루라기 소리] | |
야, 이놈아, 복장이 이게 뭐여? | Nhóc con, mặc cái gì thế hả? |
[호루라기 소리] [보라의 놀란 신음] | |
- 너 어디 가는 겨? - (보라) 예? 어어! | - Em đi đâu đó? - Dạ? |
(학주) 여자가 이쪽 [보라의 아파하는 신음] | Nữ đi bên này, nam đi bên kia! Nào, vào trong! |
남자가 저짝이여, 빨리 들어가! | Nữ đi bên này, nam đi bên kia! Nào, vào trong! |
어? 조또? | Hả? Khỉ Gió? |
[교실이 시끌벅적하다] | |
하, 씨, 조또 | Ôi, khỉ gió. Học chung nam nữ làm tớ mừng, mà này khác gì trường nữ sinh cấp hai chứ. |
남녀공학 온다고 좋아했는데 | Ôi, khỉ gió. Học chung nam nữ làm tớ mừng, mà này khác gì trường nữ sinh cấp hai chứ. |
이건 뭐, 여중이랑 다를 게 없네 | Ôi, khỉ gió. Học chung nam nữ làm tớ mừng, mà này khác gì trường nữ sinh cấp hai chứ. |
(마님) 그렇다고 방법이 아주 없는 건 아니야 | Đâu có nghĩa là không còn hy vọng. |
- 마님? - 마님? | - Madam? - Madam? SUY NGHĨ TÍCH CỰC |
[책을 탁 내려놓는다] | |
종소리가 울리면 | Khi chuông reo, các cô cậu chết đói sẽ hòa vào nhau và giao du ở một nơi. |
굶주린 남녀가 뒤섞이는 바로 그곳 | Khi chuông reo, các cô cậu chết đói sẽ hòa vào nhau và giao du ở một nơi. |
[종소리] [학생들이 아우성친다] | |
(매점 주인) 어휴, 천천히, 천천히 | Trời đất! Từ từ coi nào. |
[저마다 마구 주문한다] | Trời đất! Từ từ coi nào. |
[보라의 힘겨운 탄성] | Xếp hàng đi! Từ từ thôi! |
[경쾌한 음악] | ĐỒ ĂN NHẸ ĐỒ UỐNG |
(연두) 보라야 | Bo-ra à. |
이제부터 네가 해 줄 게 있어 | Từ giờ tớ có việc phải nhờ cậu. |
너만 믿는다? | Trông cậy vào cậu đó. |
[보라의 다급한 신음] | |
(보라) 키는 181 | Cậu ấy cao 1,81 mét. |
좋아하는 음료는 데미소다, 오렌지 맛 | Cậu ấy thích Demisoda vị cam. |
(연두) 신발 사이즈는? | Còn cỡ giày à? |
(보라) 280 | Là 44,5, và cậu ấy thích chơi bóng rổ. |
[학생들이 왁자지껄하다] 좋아하는 운동은 농구 | Là 44,5, và cậu ấy thích chơi bóng rổ. |
(연두) 농구까지 잘하면 인기 엄청 많을 거 같은데… | Nếu giỏi bóng rổ, chắc là cậu ấy nổi tiếng lắm… |
(보라) 음, 적당히? | Ừm, cậu ấy khá nổi tiếng. Nhưng không đến mức cậu phải lo lắng. |
걱정할 정돈 아니야 | Ừm, cậu ấy khá nổi tiếng. Nhưng không đến mức cậu phải lo lắng. |
(연두) 친구 관계는? | - Còn bạn? - Lát đánh bóng ha? |
(운호) 농구 한 게임? | - Còn bạn? - Lát đánh bóng ha? Lỡ cậu ấy có bạn gái thì sao? |
(연두) 혹시 여자 친구 있는 거 아니야? [운호와 현진이 대화한다] | Lỡ cậu ấy có bạn gái thì sao? |
(보라) 어, 그렇진 않고 | À, tớ không nghĩ thế. Nhưng cậu ấy luôn đi chơi cùng cậu bạn thân. |
항상 같이 다니는 단짝이 있어 | À, tớ không nghĩ thế. Nhưng cậu ấy luôn đi chơi cùng cậu bạn thân. |
같은 반 친구 풍운호 | Pung Woon-ho, cùng lớp. |
럭키아파트 304동 거주하고 등하교를 같이해 | Cậu ấy sống ở tòa 304, Chung cư Lucky. Họ đi học cùng nhau. |
(연두) 근데 좀 더 다가갈 방법은 없을까? | Cậu nghĩ có cách nào để thân với cậu ấy hơn không? |
(학주) 공동체 의식을… | - Họ có ý thức cộng đồng. - Câu lạc bộ? |
(보라) 동아리? [학주가 계속 설명한다] | - Họ có ý thức cộng đồng. - Câu lạc bộ? |
[보라의 한숨] | Vậy, một công dân của nền dân chủ nên giữ gìn các quy tắc nào? |
(학주) 자, 민주 시민의 생활 원칙 이것은 무엇이냐, 어? | Vậy, một công dân của nền dân chủ nên giữ gìn các quy tắc nào? |
자, 첫째 | Một, tôn trọng những cuộc thảo luận và tranh cãi. |
[탁탁 판서한다] 대화와 토론을 존중한다 | Một, tôn trọng những cuộc thảo luận và tranh cãi. |
(학생1) 운호, 운호! | - Woon-ho! - Ê, bên này… |
(학생2) 헤이! 야, 이쪽, 이쪽! | - Woon-ho! - Ê, bên này… |
(학주) 겨, 아녀? | - Woon-ho! - Ê, bên này… - Tớ làm đúng chứ? - Đúng rồi. |
(학생들) 겨요 | - Tớ làm đúng chứ? - Đúng rồi. |
(학주) 둘째는 양보와… [교정이 연신 소란하다] | Số hai, nhường cho… |
[비명] (학주) 타… | |
[학생들이 웅성거린다] | |
뭐여? | Gì vậy? |
(보라) 예? | Dạ? |
아… | À… |
[체육 선생님이 말한다] | |
[아파하는 신음] | Ui da! |
아우, 야, 아, 나 배 아파 [보라의 아파하는 신음] | Ai ui. Ôi bụng em đau quá. |
아, 선생님, 제가 배가 너무 아파 가지고 | Ôi, thầy ơi, bụng em đau quá. Ui, chắc em phải xuống phòng y tế ạ. |
아, 잠깐 양호실 좀… [보라의 아파하는 신음] | Ôi, thầy ơi, bụng em đau quá. Ui, chắc em phải xuống phòng y tế ạ. |
- (운호) 아프냐? - (현진) 안 아프거든 | - Đau không? - Không đau mà. |
[운호와 현진이 속닥댄다] | - Xem đau không. - Thôi đi. |
[보건교사의 말소리가 들린다] [운호가 피식댄다] | - Xem đau không. - Thôi đi. |
어? 아… | Hả? Ấy… |
(보건교사) 다음 친구 | - Bạn tiếp theo. - Sao không đi trời? |
(보건교사) 다음 친구는 선생님 안 만나도 되나? | Chắc là em không cần gặp thầy nhỉ? |
(보라) 네? 아, 예 | Hả? À, thầy ạ. |
[보라의 옅은 웃음] | |
[보라의 아파하는 신음] | |
아, 선생님, 저 배가 너무 아파 가지고, 생리통 | Thầy ơi, em đau bụng kinh dữ quá. |
아, 배가 아프구나? | Ồ, em bị đau bụng kinh à? |
[보라의 어색한 웃음] | |
[보건교사의 힘주는 신음] [약이 달그락댄다] | |
(보건교사) 자 | Đây. |
[약통을 퐁 연다] [아파하는 신음] | |
[알약이 잘그락거린다] | |
[보라의 아파하는 신음] 손 | Xòe tay ra. |
아… [보건교사의 웃음] | |
(보건교사) 이거 먹고 좀 쉬었다 가 | - Uống viên này rồi nằm đây nghỉ tí. - Cảm ơn. |
- (보라) 감사합니다 - (보건교사) 응 [보라의 아파하는 신음] | - Uống viên này rồi nằm đây nghỉ tí. - Cảm ơn. Ừ. Sớm khỏe nhé. |
- 아프지 말아요 - (보라) 네 | Ừ. Sớm khỏe nhé. - Dạ. - Kế tiếp. |
(보건교사) 다음 | - Dạ. - Kế tiếp. |
(운호) 현범이 태클이 너무 심한 거 아니냐? | - Hyeon-beom tấn công cậu quá rồi. - Kệ đi. Thế tức là tớ giỏi. |
(현진) 내버려 둬 내가 잘하나 보지 | - Hyeon-beom tấn công cậu quá rồi. - Kệ đi. Thế tức là tớ giỏi. |
[보라의 힘주는 숨소리] (운호) 야, 동아리 결정은 했냐? | - Hyeon-beom tấn công cậu quá rồi. - Kệ đi. Thế tức là tớ giỏi. Ê, chọn vào câu lạc bộ nào chưa? |
(현진) 글쎄, 너는? | Chịu. Cậu thì sao? |
(운호) 난 방송반 | - Tớ muốn vào Câu lạc bộ Phát thanh. - Vậy tớ nữa. |
(현진) 그럼 나도 거기 | - Tớ muốn vào Câu lạc bộ Phát thanh. - Vậy tớ nữa. |
(운호) 하, 뭐 하는 덴 줄은 아냐? [숨죽인 웃음] | - Câu biết câu lạc bộ đó làm gì không vậy? - Chịu luôn. Họ làm gì thế? |
(현진) 뭐, 몰라, 뭐 하는 데냐? | - Câu biết câu lạc bộ đó làm gì không vậy? - Chịu luôn. Họ làm gì thế? |
(운호) 야, 오디션도 있어 [흐뭇한 웃음] | Này, họ còn có buổi thử giọng đấy. |
(운호) 잠깐만 [보라의 놀란 신음] | Đợi đã. |
[털썩 내려간다] | |
(현진) 왜? | Gì vậy? |
(운호) 그냥 | Không có gì. |
(현진) 야 | Gì vậy hả? |
근데 방송반 오디션 뭘 보는데? | - Biết khi thử giọng họ tìm kiếm gì không? - Giọng nói nhiệt tình à? Đại loại thế. |
[보라의 떨리는 숨소리] (운호) 열정적인 목소리? 뭐, 그런 거 본다는데? | - Biết khi thử giọng họ tìm kiếm gì không? - Giọng nói nhiệt tình à? Đại loại thế. |
(연두) 열정적인 목소리? [옅은 웃음] | Giọng nói nhiệt tình? Thể hiện nó với người khác thế nào? |
그걸 어떻게 보여줘? | Giọng nói nhiệt tình? Thể hiện nó với người khác thế nào? |
[경쾌한 음악] | |
(학생3) 빨리 가자, 빨리 가자 빨리 가자 | Nào, mau lên. |
[학생들의 박수와 환호성] (동욱) 네, 수고하셨어요 | Vâng, rất tốt. |
자, 다음 3번, 나보라 [학생4의 환호성] | Rồi, tiếp theo, số ba, Na Bo-ra. |
[기합] | |
[학생들의 탄성] | |
[보라의 힘주는 신음] | |
[보라의 힘주는 신음] | |
[학생들의 탄성] | |
[기합] | |
[보라의 힘주는 신음] | |
[학생들의 탄성] | |
[학생들의 박수와 환호성] | |
- (학생5) 붙겠다, 붙겠어 - (학생6) 나보라야? | - Chắc sẽ vào được. - Tên Na Bo-ra? |
(동욱) 네, 수고하셨어요 | Vâng, cảm ơn đã cố gắng. |
자, 다음 4번 백현진 | Tiếp theo, mời số bốn, Baek Hyeon-jin. |
선배님, 죄송합니다 | Em xin lỗi, các tiền bối. |
[학생들이 웅성거린다] | - Hả? - Nói gì thế? |
저런 멋진 친구들을 위해 | Để nhường chỗ cho bạn giỏi như vậy, |
저는 이 오디션 기권하겠습니다 | em sẽ rút lui khỏi buổi thử giọng này. |
[학생들의 탄성] [경쾌한 음악] | |
(동욱) 자, 앞에 연간 운영 계획표 다들 보이지? [학생들이 대답한다] | Thấy kế hoạch hằng năm trước mặt chứ? - Vâng. - Tớ vào rồi. |
(보라) 붙어 버렸다 | - Vâng. - Tớ vào rồi. |
(동욱) 자세한 내용은… | - Về chi tiết… - Nhưng câu lạc bộ chả có Baek Hyeon-jin. |
(보라) 백현진 없는 방송반에 | - Về chi tiết… - Nhưng câu lạc bộ chả có Baek Hyeon-jin. |
(동욱) 너희들은 우리 방송반의 미래야 | - Về chi tiết… - Nhưng câu lạc bộ chả có Baek Hyeon-jin. Các em là tương lai của câu lạc bộ phát thanh. Năm sau cố gắng nhiều vào nhé. |
앞으로 1년 동안 우리 열심히 한번 해 보자 | Các em là tương lai của câu lạc bộ phát thanh. Năm sau cố gắng nhiều vào nhé. |
- (함께) 네! - (학생7) 열심히 하겠습니다! [동욱이 호응한다] | - Vâng! - Em sẽ cố hết sức! |
(보라) 하지만 걱정 마 [동욱이 말한다] | Nhưng đừng lo. |
(동욱) 2인 1조로 움직이도록 한다 | Nhưng đừng lo. - Các em sẽ được ghép cặp. - Tớ có kế hoạch rồi. |
(보라) 좋은 방법이 있어 [수상한 음악] | - Các em sẽ được ghép cặp. - Tớ có kế hoạch rồi. |
(동욱) 싸우지들 말고 사이좋게 지내고 [학생들이 대답한다] | - Nhớ đối tốt với nhau. - Dạ. |
(보라) 어? 운호야! | Này, Woon-ho ơi! |
저기, 우리 같은 조인데 잘 지내보자 | Ta là cộng sự đấy. Rất mong được hợp tác với cậu! |
어 | Ừ. |
어? 아, 저기… | Ơ. Này, đợi đã… |
[멀어지는 발걸음] | |
'어'? | "Ừ" á? |
[교정이 왁자지껄하다] | |
[무선호출기 알림음] | |
(보라) 어? 삐삐? | Hả? Máy nhắn tin? |
어? | Ồ? |
[반기는 숨소리] | |
[보라의 가쁜 숨소리] | |
(보라) 012… | Không, một, hai… |
[흥미로운 음악] | |
6… | Sáu… |
[보라의 긴장한 숨소리] | |
0… | Không… |
[브레이크 효과음] | Không… |
- (운호) 이것만 하고 매점 가자 - (보라) 어? | - Ơ? - Tí đi căn tin. - Ớ? - Chờ đã, tớ đang kiểm tra cái này. |
(현진) 기다려 봐, 확인 중이라고 | - Ớ? - Chờ đã, tớ đang kiểm tra cái này. |
[초조한 숨소리] (운호) 알았어, 빨리해 | Rồi, nhanh lên. |
아이씨 | Chết tiệt. |
[숫자판을 삑삑 누른다] | VIỄN THÔNG HÀN QUỐC |
[보라의 헛기침] [통화 연결음] | VIỄN THÔNG HÀN QUỐC |
[긴장한 숨소리] | |
[동전이 짤그랑 내려간다] (여자1) 여보세요 | A lô? |
백현진 학생 부탁합니다 | Vui lòng cho gặp Baek Hyeon-jin ạ. |
(여자1) 네? 그런 사람 없어요 | Ai cơ? Tôi không biết cậu ta. |
[통화 종료음] 아, 저… | Ồ, à… |
[실망한 한숨] | |
[통화 연결음] | |
[동전이 짤그랑 내려간다] 백현진 학생 부탁합니다 | Vui lòng cho gặp Baek Hyeon-jin ạ. |
- (남자1) 이 집 아니여 - 예 | - Nhầm số rồi. - Dạ vâng. |
[경쾌한 음악] [숫자판을 삑삑 누른다] | |
[통화 종료음] | |
[통화 종료음] | BAEK SEUNG-HWAN BAEK WON-SEOP, BAEK YUN-SEON |
[보라의 긴장한 숨소리] | |
[보라의 떨리는 숨소리] | |
[보라의 긴장한 숨소리] | |
[발신음] | |
[통화 연결음] [목을 가다듬는다] | |
[떨리는 한숨] | |
(보라) 제발… | Làm ơn đi… |
[보라의 긴장한 숨소리] | |
[동전이 짤그랑 내려간다] | |
(남자2) 여보세요 | A lô. |
(보라) 백현진 학생 부탁합니다 | Vui lòng cho gặp Baek Hyeon-jin ạ. |
(남자2) 누구시죠? | Ai đấy? |
[흥미로운 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[숨을 내뱉는다] | |
리서치 기관 '예스 오어 노'입니다 | Đây là trung tâm nghiên cứu Có Hay Không. |
당신이 가장 좋아하는 대중가요는 무엇입니까? | Bài nhạc Pop yêu thích của bạn là gì? |
삐 소리가 나면 말씀해 주세요 | Hãy trả lời sau tiếng "bíp". |
삐 | Bíp. |
(남자2) 토이, '거짓말 같은 시간' | "Thời gian như lời nói dối" của Toy. |
[기쁜 숨소리] [발을 동동 구른다] | |
설문에 응해 주셔서 감사합니다 | Cảm ơn bạn đã trả lời khảo sát. |
소정의 상품을 보내드리도록 하겠습니다 | Chúng tôi sẽ gửi cho bạn một món quà nhỏ. |
삐 소리가 나면 삐삐 번호를 불러 주세요 | Sau khi nghe tiếng bíp, vui lòng báo số máy nhắn tin của bạn. |
(보라) 삐 | Bíp. |
[보라의 옅은 웃음] (남자2) 나보라? | Na Bo-ra? |
[익살스러운 음악] [보라의 놀란 숨소리] | Na Bo-ra? |
[놀란 신음] | |
[보라의 다급한 숨소리] | |
(보라) 아! 아이씨 | Khỉ thật. |
[보라의 다급한 신음] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[테이프가 달그락거린다] | |
(운호) 어제 | Hôm qua là cậu, phải không? |
너 맞지? | Hôm qua là cậu, phải không? |
아닌데? | Không phải mà. |
[다가오는 발걸음] | |
아… | À… |
뭐가? | Ý cậu là gì? |
현진이 삐삐 번호 알고 싶어? | - Muốn số máy nhắn tin của Hyeon-jin? - Hả? Baek Hyeon-jin? |
(보라) 어? 백현진? | - Muốn số máy nhắn tin của Hyeon-jin? - Hả? Baek Hyeon-jin? |
아, 내가 왜 걔 삐삐 번호를 알고 싶어? | Sao tớ muốn biết số máy nhắn tin của cậu ấy? |
너 맞네 | Vậy đúng là cậu rồi. |
'예스 오어 노' | "Có Hay Không". |
[CD가 달그락거린다] | |
아, 너 뭐야! | Ê, cậu bị cái gì vậy hả? |
야, 너! | Này, cậu đấy! |
너 왜 백현진도 아니면서 백현진인 척하고 | Sao cậu lại giả vờ làm Baek Hyeon-jin |
막, 막 걔네 집 전화를 막 받고 그래, 어? | và trả lời điện thoại của cậu ấy chứ? Hả? |
난 현진이라고 한 적 없는데? | Tớ có nói tớ là Hyeon-jin đâu. |
몰라! | Sao cũng được! |
씨 | Đáng ghét. |
그래서 알려 줄 거야? | Vậy, cậu sẽ nói cho tớ biết chứ? |
에이, 말아, 말아! [쾅 내리친다] | Hừ, thôi quên đi! Từ đầu cậu cũng có định nói cho tớ biết đâu. |
어차피 알려 주지도 않을 거면서… | Hừ, thôi quên đi! Từ đầu cậu cũng có định nói cho tớ biết đâu. |
보고 싶은 영화가 하나 있는데 | Có một bộ phim tớ muốn xem. |
빌려주면 생각해 볼게 | Cho mượn thì tớ suy nghĩ. Tiệm nhà cậu cho thuê phim nhỉ? |
(운호) 너희 집 비디오 가게 한다며 | Cho mượn thì tớ suy nghĩ. Tiệm nhà cậu cho thuê phim nhỉ? |
무슨 영화? | Phim gì thế? |
[멀리서 개가 짖는다] [다가오는 발걸음] | TRẺ EM DƯỚI 19 TUỔI KHÔNG ĐƯỢC THUÊ |
[달려가는 발걸음] | |
(학주) 이놈이… | Nhóc con… |
[조또가 중얼댄다] (학주) 나가셔 | - Em đi đây, thầy. - Ra ngoài. |
- (조또) 아, 나가요, 나가요 - (학주) 나가 | - Em đi đây, thầy. - Ra ngoài. - Đi ra. - Ấy, em cần cái đó. |
(조또) 아, 근데 아, 잠깐만, 이것만 | - Đi ra. - Ấy, em cần cái đó. |
(학주) 다음 | Tiếp theo. |
뭐야? | Em làm gì đó? |
가방 안 열어? | - Mở ba lô ra đi chứ! - Dạ. |
예… | - Mở ba lô ra đi chứ! - Dạ. |
씁, 안 열어! [학생들의 놀란 신음] | Mở ra coi! |
(보라) 어, 어 | Ôi… |
(학주) 쯧! [가방 지퍼를 직 연다] | |
[어색한 신음] | |
이래도 되는 겨? | Sao em dám? |
[익살스러운 음악] [교내가 소란하다] | |
[한숨] | |
- (학생8) 아, 뭐? - (학생9) 똑바로 들어 [학생8이 투덜거린다] | - Gì? - Giơ tay cao lên đi. |
[학생8이 연신 투덜거린다] | - Cậu bảo tớ đem theo mà. - Ai mà nghĩ cậu đem nguyên cái lên. |
(학생9) 그걸 누가 통째로 가져오냐? | - Cậu bảo tớ đem theo mà. - Ai mà nghĩ cậu đem nguyên cái lên. |
(학생8) 너는, 너나 잘해 | Cậu còn dám nói. |
[한숨] [학생8과 학생9가 티격태격한다] | Cậu còn dám nói. |
(학생9) 조용히 해, 짜증 나 | Im đi, cậu phiền quá. |
[멀어지는 발걸음] | |
[보라의 헛웃음] | |
[보라의 분한 고함] | |
[씩씩거린다] | |
부숴 버릴 거야 | Mình sẽ đánh bầm dập cậu. |
[분한 숨소리] | |
[보라의 음미하는 신음] | |
[출입문 종소리] (보라) 음? 어서 오세… | Ồ, mời vào ạ… |
[문이 닫힌다] [출입문 종소리] | |
(운호) 얘 내 친구인데 | Cậu ấy là bạn tớ. Đăng ký thành viên sẽ được giảm giá, nhỉ? |
가입하면 할인해 주는 거지? | Cậu ấy là bạn tớ. Đăng ký thành viên sẽ được giảm giá, nhỉ? |
응, 응, 응, 잠깐만, 잠깐만 | Ừ, phải. Đợi tí nhé. |
아유 | Ừ. |
여기 이름이랑 그, 생년월일이랑 그… | Đây, ghi tên và sinh nhật của cậu vào, và… |
아, 여긴 삐삐 번호 적으면 비디오 하나 서비스래 | Mà này, cậu sẽ được miễn phí một phim nếu ghi số máy nhắn tin. |
(현진) 아, 그래? | Ồ, thật à? |
[글씨를 쓱쓱 끄적인다] | |
[볼펜을 딸깍인다] | |
[볼펜을 툭 내려놓는다] | |
(녹음 속 현진) 안녕하세요 백현진입니다 | Xin chào, đây là Baek Hyeon-jin. |
[옅은 웃음] 삐 소리가 나면 | Hãy để lại giọng nói sau tiếng bíp. |
당신의 목소리를 들려주세요 | Hãy để lại giọng nói sau tiếng bíp. |
[삐 소리가 난다] | |
♪ 오직 너만을 생각한 밤이 있었어 ♪ | |
['시작'이 이어서 흐른다] (방송 속 보라) '우암 멜로디' 진행을 맡은 WBC 나보라 | Tớ là Na Bo-ra của WBC, tớ phụ trách Giai điệu Vô tận. Chào mọi người. |
인사드립니다 [교정이 떠들썩하다] | Tớ là Na Bo-ra của WBC, tớ phụ trách Giai điệu Vô tận. Chào mọi người. |
오늘부터 무심천 벚꽃 축제가 시작된다고 하네요 | Nghe nói Lễ hội Hoa anh đào Mushimcheon sẽ bắt đầu từ hôm nay. |
방과 후 교실을 떠나 | Mọi người thấy sao về việc đi một chuyến đến Mushimcheon để ngắm hoa sau giờ học? |
무심천으로 꽃 나들이 가 보는 건 어떨까요? | Mọi người thấy sao về việc đi một chuyến đến Mushimcheon để ngắm hoa sau giờ học? |
♪ 사랑인가 봐 ♪ | |
♪ 처음 본 순간 ♪ | |
[전투기 비행음] | |
♪ 나는 느꼈어 ♪ | |
♪ 내가 기다리던 사람이 바로 너란 걸 ♪ | LỄ KỶ NIỆM 50 NĂM HỌC VIỆN HÀNG KHÔNG TRÌNH DIỄN TRÊN KHÔNG |
♪ 난 네게… ♪ | |
[학생들의 환호성] | |
[보라의 웃음] | |
(학생10) 너 밥 먹었어? | Cậu ăn gì chưa? |
밥 같이 먹으면 되겠다! [학생들이 즐겁게 대화한다] | Đi ăn chung đi ha! Ăn cùng đi! |
여자 친구 있어? | Có bạn gái không nhỉ? |
(운호) 아니 | - Không có. - Thích kiểu con gái gì? |
(보라) 그러면 어떤 스타일 좋아해? | - Không có. - Thích kiểu con gái gì? |
(운호) 글쎄… | Chả biết nữa… |
심은하? | Shim Eun-ha? |
(보라) 아… | |
씁, 완전 청순가련형? | Vậy là một người ngây thơ và trong sáng? Hoàn hảo rồi. |
흠 [수첩을 턱 꺼낸다] | Vậy là một người ngây thơ và trong sáng? Hoàn hảo rồi. |
딱이네 [수첩을 팔락팔락 넘긴다] | Vậy là một người ngây thơ và trong sáng? Hoàn hảo rồi. |
가장 좋아하는 영화는? | Bộ phim yêu thích? |
(운호) '아마겟돈' | Armageddon. |
(보라) 어? 나도인데 | Ồ? Tớ cũng thích phim đó. |
[중얼대며] '아마겟돈' | Armageddon. |
가고 싶은 학과 | Ngành đại học mong muốn? |
(운호) 연영과나 신방과 | Sân khấu điện ảnh hoặc Truyền thông. |
(보라) [중얼대며] '연영과' | Khoa Sân khấu điện ảnh… Chắc là cậu ấy muốn làm người nổi tiếng vì đẹp trai nhỉ? |
역시, 좀 생겨서 연예인에 뜻이 있는 건가? | Khoa Sân khấu điện ảnh… Chắc là cậu ấy muốn làm người nổi tiếng vì đẹp trai nhỉ? |
(운호) 아니 | Không đâu, vì tớ thích làm việc với máy ảnh. |
카메라 만지는 게 좋아서 | Không đâu, vì tớ thích làm việc với máy ảnh. |
(보라) '카메라 만지는…' | Thích làm việc với… |
- 야! - (운호) 아 | Này! |
누가 너 물어봤냐? 어? | Tớ có hỏi về cậu đâu? Tớ hỏi về Baek Hyeon-jin cơ mà! |
아, 백현진 말이야! | Tớ có hỏi về cậu đâu? Tớ hỏi về Baek Hyeon-jin cơ mà! |
아, 다시 써야 되잖아 | Hừ, tớ phải bắt đầu lại rồi. |
야 [보라가 투덜거린다] | Này. |
놀지만 말고 너도 좀 찍어 봐 | - Đừng có lười. Cậu cũng phải quay đi. - Sao phải thế? |
내가 왜? | - Đừng có lười. Cậu cũng phải quay đi. - Sao phải thế? |
(운호) 너도 방송반이잖아 할 줄은 알아야지 | Cậu cũng ở câu lạc bộ mà. Nên biết mấy việc này. |
[보라의 한숨] | |
(보라) 뭐, 어떻게 하는 건데? | Rồi, làm thế nào ấy nhỉ? |
자 | Đây. |
(운호) 여기다가 눈 대고 | Đặt mắt vào đây. |
[풋풋한 음악] | |
손 | Để tay ở đây. |
이게 줌인 | Dùng cái này để phóng to. |
이게 줌아웃 | Đây để thu nhỏ. |
아이, 너무 누르지 말고 | Ấy, đừng bấm mạnh quá. |
(운호) 보이지? | Thấy chưa? |
(보라) 알았어 내가 알아서 할게, 너 가 | Được rồi mà. Tớ hiểu rồi. Cậu đi được rồi đấy. |
망가트리지 마라 | Đừng làm hư đấy. Đáng ghét. |
(보라) 씨 | Đáng ghét. |
[전투기 비행음] | |
[강렬한 음악이 흘러나온다] | |
- (학생11) 대박 - (학생12) 와, 진짜 빨라! | - Oa. - Cậu ấy nhanh thật đấy! |
[학생들이 연신 감탄한다] | - Oa. - Cậu ấy nhanh thật đấy! Cậu ấy giỏi quá. |
(학생13) 얘들아! | Ê mấy cậu! Có đánh lộn kìa! Với băng Thiên Đường đấy. |
싸움 났다, 싸움! | Ê mấy cậu! Có đánh lộn kìa! Với băng Thiên Đường đấy. |
- 파라다이스 - (학생14) 야, 진짜? | Ê mấy cậu! Có đánh lộn kìa! Với băng Thiên Đường đấy. - Thật à? - Đi xem đi! |
(학생13) 어, 구경 가자, 구경 구경! | - Thật à? - Đi xem đi! |
(조또) 야, 야, 싸움 났대 싸움 났대, 보러 가자… | Ê, có đánh lộn kìa! Đi xem thôi. |
네가 내 여자 꼬셨냐? | Mày định cướp bồ tao à? |
(복순) 진짜 그만해! | Thôi mà, dừng lại đi! |
복순아, 너는 가만있어 [현진이 피식 웃는다] | Thôi mà, dừng lại đi! Đừng dây vào chuyện này, Bok-sun. |
너 내가 누군지 알면은 그렇게 못 하지 | Nếu biết tao là ai thì mày đâu dám làm thế. |
나 본정통 불주먹 민홍기여 | Tao là Min Hong-gi, Cú đấm lửa trên đường phố. Sao mày dám tán bồ tao? |
감히 내 여자를 넘봐? | Tao là Min Hong-gi, Cú đấm lửa trên đường phố. Sao mày dám tán bồ tao? |
[학생들의 놀란 신음] 너 오늘 뒤졌어 | - Hôm nay mày sẽ phải chết. - Khỉ thật, thật tình! |
(복순) 아이씨, 진짜! 나 혼자 좋아한 거라고! | - Hôm nay mày sẽ phải chết. - Khỉ thật, thật tình! Tớ mới là người thích em ấy đây! Bị từ chối là đã nhục lắm rồi! |
안 그래도 차여서 쪽팔려 죽겠는데 | Tớ mới là người thích em ấy đây! Bị từ chối là đã nhục lắm rồi! |
(현진) 누나, 미안해요 | Em xin lỗi nhé, chị à. |
근데… | Nhưng mà |
이 형은 만나지 마요 | em nghĩ chị đừng nên quen hắn. |
더 좋은 남자 만나 | Quen người tốt hơn đi nhé. |
응 | Ừ. |
(홍기) 너 방금 뭐라 그랬냐? | Mày vừa nói gì cơ? |
어라? 저 새끼가, 야 | Hả? Thằng chó này… Ê. |
[학생들이 술렁인다] | |
(홍기) 야! | |
[강렬한 음악] | |
[학생들의 비명] [홍기의 신음] | |
[보라의 가쁜 숨소리] (홍기) 어떤 새끼여! | - Đứa nào đấy hả? Bắt lấy nó! - Hả? |
당장 저 새끼 잡아! [병을 쉭 딴다] | - Đứa nào đấy hả? Bắt lấy nó! - Hả? |
[놀란 신음] [병뚜껑이 땡그랑 떨어진다] | - Đứa nào đấy hả? Bắt lấy nó! - Hả? |
[학생들의 놀란 비명] | |
[홍기의 성난 고함] | |
(운호) 뛰어! 뛰어, 뛰어! 뛰어, 뛰어, 뛰어! | Chạy đi! |
(홍기) 잡아! 야, 잡아! | |
[홍기 일당의 고함] | Tránh đường! Bắt lấy! |
(홍기 일당) 야, 잡아! | Bắt bọn nó lại! |
[홍기 일당이 고함친다] | |
야, 잡아! | Bắt lấy! |
[보라의 비명] | |
[홍기 일당이 연신 고함친다] | - Mau, bắt lấy chúng! - Lại đây! |
[보라의 가쁜 숨소리] | |
(홍기) 이리 와! [경찰 무전기 작동음] | - Chết tiệt. - Lại đây! |
- 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? - (일당1) 경찰, 경찰 | - Cái gì hả? - Cảnh sát kìa. |
(경찰1) 선생님, 제발 좀 타세요 [홍기의 분한 신음] | Anh à, mời anh vào xe. |
(홍기) 어, 그려 다음에 한번 보자 [저마다 숨을 몰아쉰다] | Thôi được. Hẹn bọn mày lần sau. |
아, 이 새끼 웃네? | - Không là ý gì? - Coi nó cười kìa. |
[경찰들이 취객과 실랑이한다] [보라의 가쁜 숨소리] | Cứ hỏi người đằng kia đi. |
- (취객) 아니라고요, 나 - (경찰1) 아휴, 참 | - Không phải tôi! - Trời ạ. |
- (취객) 내가 잘못한 거 없다고요 - (경찰1) 아휴 | Tôi chả làm gì sai cả. |
[보라의 헛기침] | |
[보라의 가쁜 숨소리] | |
야, 너 미쳤냐? | Này, cậu bị điên à? Đàn anh đó ở trong Thiên Đường đấy! |
(보라) 저 선배 파라다이스라고, 파라! | Này, cậu bị điên à? Đàn anh đó ở trong Thiên Đường đấy! |
아, 좀 몸 좀 사려 그러다 목숨이 남아나겠냐? | Cẩn thận hơn đi! Cứ thế thì cậu sẽ chết đó! |
[가쁜 숨소리] | |
너 괜찮냐? | Cậu ổn không? |
[당황한 숨소리] | |
[사이렌이 들린다] | CHĂM SÓC Y TẾ BAN ĐÊM |
[두런거리는 말소리] | CHĂM SÓC Y TẾ BAN ĐÊM Em gọi gì ăn chưa? |
(보라 부) 괜찮아? | Không sao chứ? |
아이고, 제 한 몸 지키라고 태권도 가르쳐 놨더니만 | Ôi, bố bắt con học Taekwondo để bảo vệ mình. |
허구한 날 사내놈들이랑 싸움박질이나 하고 | Vậy mà con đi đánh lộn với lũ con trai. |
그래 가지고 어느 놈이 너 좋다고 하겄냐? | Cứ thế này còn ai dám yêu con? |
나 좋다는 남자 쌔고 쌨거든? | - Nhiều bạn nam thích con lắm đấy nhé. - Trời, sao chả được. |
(보라 부) 아이고, 지랄 | - Nhiều bạn nam thích con lắm đấy nhé. - Trời, sao chả được. |
아무튼 너 집에 가서 | Mà này, về nhà đừng nói con đánh nhau bị thương. |
싸움박질하다 다쳤다 그러지 말어 | Mà này, về nhà đừng nói con đánh nhau bị thương. |
너희 엄마 걱정햐 | Mẹ con sẽ lo lắng. |
가뜩이나 마음 약한 사람인디 | Con biết mẹ dễ bị hoảng mà. |
(보라) 남자애들이 다 아빠 같았으면 좋겠네 | Ước gì đứa con trai nào cũng được như bố nhỉ. |
(보라 부) [웃으며] 아이고, 또 보는 눈은 있어 가지고, 아이고 | Con cũng có mắt nhìn đàn ông đấy chứ. Ôi trời ơi. |
(보라) [웃으며] 쳇! [보라 부가 껄껄 웃는다] | |
[교내 방송이 들린다] (보라) 어제 엄청 습했는데… | Hôm qua trời ẩm kinh khủng. |
- (조또) 야, 야 - 아! | Ê! Biết tiệm cà phê Internet gần đây chứ? Nghe nói có anh đẹp trai làm ở đó. |
저 앞에 새로 생긴 PC방 있잖아 | Ê! Biết tiệm cà phê Internet gần đây chứ? Nghe nói có anh đẹp trai làm ở đó. |
거기 오빠가 겁나 잘생겼대, 어? | Ê! Biết tiệm cà phê Internet gần đây chứ? Nghe nói có anh đẹp trai làm ở đó. |
- 보러 가자, 보러 가자! - (마님) 진짜? [조또의 웃음] | Đi nhìn đi! |
너희들끼리 가 나는 방송반 가야 돼 | Đi đi. Tớ phải lên phòng phát thanh. |
- (마님) 에? - (조또) 아, 왜! 같이 가자! | - Hả? - Nào! Đi cùng đi! |
아, 너희들끼리 가 인사하려고 기다린 거야 | Không, đi đi. Tớ chỉ chờ để chào thôi. |
- 간다 - (조또) 구경이나 가 | - Đi đây. - Đi xem đi mà! |
[조또와 마님이 칭얼거린다] | - Đi đây. - Đi xem đi mà! |
[다가오는 오토바이 엔진음] | |
[오토바이 시동이 꺼진다] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
나보라, 타 | Na Bo-ra, lên xe đi. |
(마님) 이야! | - Oa! Lên đi. - Kìa, cậu ấy muốn cậu lên xe. |
- (조또) 너 타래, 너 타래 - (마님) 가자, 가자 | - Oa! Lên đi. - Kìa, cậu ấy muốn cậu lên xe. |
- 가자, 가자, '컴 온' - (보라) 아, 나 왜! | - Nào. - Cậu muốn gì hả? |
어, 야, 어디 가는 거야 우회전해야지! | Này, cậu đi đâu vậy? Phải rẽ phải ở đây chứ! |
(현진) 우회전할 줄 몰라 | Tớ không biết rẽ phải. |
어? | Cái gì? |
아이 | Cậu… Ta đang đi đâu vậy? Vòng lại đi chứ! |
(보라) 야, 어디까지 가는 겨 유턴, 유턴! | Cậu… Ta đang đi đâu vậy? Vòng lại đi chứ! |
(현진) 유턴도 할 줄 모르지 | - Tớ cũng không biết vòng lại. - Cái gì? Chết tiệt. |
(보라) 뭐? 아이, 씨 | - Tớ cũng không biết vòng lại. - Cái gì? Chết tiệt. |
(보라) 야! | Này! |
너 무슨 운전을 그렇게 하냐? 어? | Sao cậu có thể lái xe kiểu đó được? Hả? |
(현진) 미안, 아직 배우는 중이라 | Xin lỗi nhé, tớ vẫn đang tập lái mà. |
그래도 특별히 아는 형한테 빌린 거야 | Tớ mượn xe anh tớ quen chỉ để chở cậu đi một chuyến. |
너 태워 주려고 [가쁜 숨소리] | Tớ mượn xe anh tớ quen chỉ để chở cậu đi một chuyến. |
날 왜? | Chở tớ làm gì? |
나 때문에 다쳤으니까 | Cậu bị thương là tại tớ mà. |
[잔잔한 음악] | |
왜 그랬어? | Sao làm thế? |
그게… | Cái đó… |
(보라) 네가 다치면 슬퍼할 사람이 있거든 | Vì tớ biết có người sẽ rất buồn nếu cậu bị thương. |
내가 걱정됐구나? | Cậu lo cho tớ chứ gì? |
[곤란한 한숨] | |
아니, 뭐, 그럼 사람이 맞아 죽게 생겼는데 | Đâu, tại trông có vẻ cậu sẽ bị đánh bầm dập mà. Lẽ ra tớ nên để cậu bị đánh à? |
그걸 그냥 내버려 두냐, 어? | Đâu, tại trông có vẻ cậu sẽ bị đánh bầm dập mà. Lẽ ra tớ nên để cậu bị đánh à? |
그리고 너 | Với cả, cậu đó, đừng cười và tốt bụng với bất kỳ ai nữa. Làm bạn bè cậu cáu đấy. |
아무한테나 함부로 웃어 주고 잘해 주지 마 | Với cả, cậu đó, đừng cười và tốt bụng với bất kỳ ai nữa. Làm bạn bè cậu cáu đấy. |
그럼 옆에 있는 사람 피곤해져 | Với cả, cậu đó, đừng cười và tốt bụng với bất kỳ ai nữa. Làm bạn bè cậu cáu đấy. |
(현진) 고백? | Tỏ tình à? |
(보라) 어? | Hả? |
[보라의 헛웃음] 뭐? | Cái gì? Tớ á? Gì cơ, tớ tỏ tình với cậu á? |
[헛웃음 치며] 아, 내, 내가? 아니, 누, 뭐, 뭐, 누구한테? | Cái gì? Tớ á? Gì cơ, tớ tỏ tình với cậu á? |
[어이없는 한숨] | |
그, 쓰잘데기없는 소리 하지 말고 다시 데려다줘 | Đừng nói nhảm nữa, đưa tớ về đi. Tớ phải đến phòng phát thanh. |
방송반 가야 돼 | Đừng nói nhảm nữa, đưa tớ về đi. Tớ phải đến phòng phát thanh. |
[피식한다] | |
(현진) 알았어 | Thôi được. |
타 | Lên đi. |
[오토바이가 탈탈거린다] (현진) 어? | Ơ? |
[오토바이가 탈탈거린다] [피식한다] | |
시동이 안 걸리네? | Nó không nổ máy. |
뭐? | Cái gì? |
야! | - Này! - Khoan, đợi đã. Này này. |
(현진) 잠깐만, 잠깐만, 아, 야 | - Này! - Khoan, đợi đã. Này này. |
[현진의 당황한 웃음] | |
할 수 있어, 야 | Tớ làm được mà. |
이게 뭐, 그, 어, 그렇게 어려워? | Cái này có gì khó đâu. |
[보라의 한숨] | |
[배가 꼬르륵거린다] | |
[피식한다] | |
밥이나 먹자 | Đi ăn luôn nhé. |
[보라의 헛기침] | |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
(현진) 풍운호, 언제 왔냐? | - Cậu đến lúc nào thế, Pung Woon-ho? - Cũng một lúc rồi. |
(운호) 좀 전에 | - Cậu đến lúc nào thế, Pung Woon-ho? - Cũng một lúc rồi. |
(현진) 손 씻고 올게, 앉아 있어 | Tớ đi rửa tay đã. Cậu ngồi đi. |
[멀어지는 발걸음] | |
어, 혹시 기다렸어? | Nãy cậu đợi tớ có lâu không? |
(보라) 미안 | Xin lỗi nhé. |
[보라의 기대하는 신음] | |
[보라가 후루룩거린다] | |
(현진) 사귀자 | Mình hẹn hò đi. |
어? | Hả? |
[옅은 한숨] 네가 좋아 | Tớ thích cậu. |
[캑캑거린다] | |
[보라가 연신 캑캑거린다] | |
(현진) 야, 야, 야, 마셔, 마셔 | Này, uống cái này đi. |
[쿡쿡거린다] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[탁 짚으며] 내가 좋아? | Cậu thích tớ á? |
- 응 - 왜? | Ừ. Tại sao? Cậu không thể thích tớ! Thế này không đúng. |
아, 안 되는데? 아닌데, 어 | Tại sao? Cậu không thể thích tớ! Thế này không đúng. |
야, 나 피자 두 판 먹어 감당 안 될걸? | Này, tớ có thể ăn hết hai cái pizza đấy. Cậu chịu nổi không? |
지금도 네 거 뺏어 먹고 싶어서 환장할 거 같아 | Lúc này tớ còn muốn cướp đồ ăn của cậu. |
이거 봐 봐 나 진짜 짱 많이 먹는다? | Nhìn đi. Tớ có thể ăn rất nhiều đấy. |
[만족하는 신음] | |
으음! | |
[코를 훌쩍인다] 잘됐다 | Tốt rồi. |
(현진) 길 건너 피자집 있지? | Biết tiệm pizza bên kia đường? Cũng là bố tớ làm chủ đấy. |
거기도 우리 아버지 가게야 | Biết tiệm pizza bên kia đường? Cũng là bố tớ làm chủ đấy. |
[난감한 웃음] | |
- 그래? - (현진) 응 | - Thật à? - Ừ. |
나 잘 안 씻어 | Tớ ít tắm lắm. |
(보라) 이거 봐라? 기름 보이지? | Thấy không? Thấy bết dầu không? |
나 이거 이틀째 안 감은 거야 나 비듬도 짱 많아 | Hai ngày rồi tớ chưa gội đấy. Tớ còn nhiều gàu nữa. |
그리고 공부도 더럽게 못해 | Tớ còn là học sinh kém, thi toán tớ toàn chọn đáp án thứ ba. Tính tớ cũng tệ. |
수학은 3번으로만 찍고 나 성격도 짱 더러워 | Tớ còn là học sinh kém, thi toán tớ toàn chọn đáp án thứ ba. Tính tớ cũng tệ. |
우리 아빠가 나 누가 데려갈까 불쌍하대 | Bố tớ luôn bảo là thấy tội nghiệp bạn trai tương lai của tớ. Và tớ… |
그리고 또 나… | Bố tớ luôn bảo là thấy tội nghiệp bạn trai tương lai của tớ. Và tớ… |
나 방귀로 '학교 종이 땡땡땡'도 쳐! | Tớ có thể xì hơi thành bài hát trẻ con đấy! |
[보라의 당황한 신음] | |
미안 | Xin lỗi. |
나 먼저 갈게 | Tớ phải đi đây. |
[보라의 다급한 신음] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[한숨] | |
[거리가 떠들썩하다] | |
[한숨] | |
뭐여 | Gì vậy trời? |
(뻥튀기 아저씨) 뻥이요! | Nó sắp nổ rồi! |
[뻥 터지는 소리] | |
[밝은 음악] | |
(운호) 근데 너… | Tớ tưởng là |
현진이 좋아하는 거 아니었냐? | cậu thích Hyeon-jin mà? |
아니거든 | Làm gì có. |
그냥 관심인 거지 | Tớ chỉ có hứng thú với cậu ấy. |
그게 그거 아닌가… | Không phải như nhau à? |
완전 달라 | Không, khác hoàn toàn đấy. Hứng thú chỉ là hứng thú thôi. |
관심은 그냥 관심이고 | Không, khác hoàn toàn đấy. Hứng thú chỉ là hứng thú thôi. |
좋아하는 건… | Còn thích ai đó là… |
[부드러운 음악] | |
좋아하는 건? | Thích ai đó là? |
됐어 | Xong rồi đấy. |
(운호) 일어나 봐 | Thử đứng dậy đi. |
발목은 한 번 다치면 계속 다쳐 | Nếu đã bong gân một lần thì dễ bị lại lắm. Lần sau hãy dùng nắm đấm nhé. |
다음엔 주먹 써라 | Nếu đã bong gân một lần thì dễ bị lại lắm. Lần sau hãy dùng nắm đấm nhé. |
간다 | Tạm biệt. |
[멀어지는 발걸음] | |
[떨리는 숨소리] | |
(보라) 연두야 | Yeon-doo à. |
나도 심장이 좀 이상한 거 같아 | Tớ nghĩ tim tớ cũng đang cư xử kỳ quặc đây. |
[두근대는 심장 소리] | |
아니야, 여긴 내가 해결할게 | Thôi bỏ đi. Mình có thể tự xử lý được. |
[경쾌한 음악] [학생들의 환호성] | |
- 아, 됐어? 야, 야, 야 - (조또) 됐지? | Chụp được chưa? |
(마님) 하나, 둘 [카메라 셔터음] | Một, hai… |
[마님의 힘주는 신음] (보라) 우와! | |
(사진사) 자, 자, 자, 자 찡그리면 더 못 나와 | Này, mấy em đừng có nhăn mặt thế. |
어, 자, 웃으시고 | Rồi, cười lên nào. |
아이, 폭탄 머리 언니 너무 뒷사람 안 보이잖아 | Em tóc xù. Tóc cao quá, che mặt bạn rồi. |
양옆 다, 다, 다, 조금만 더 숙여 어, 오케이, 오케이, 오케이 | Nhìn người kế bên đi. Cúi xuống tí. Rồi, được rồi. |
자, 하나, 둘, 셋! | Nhìn người kế bên đi. Cúi xuống tí. Rồi, được rồi. Một, hai, ba… |
하면 찍을 거예요 | tức là tôi sắp chụp. |
[학생들이 야유한다] | tức là tôi sắp chụp. |
(상인) 자, 경주 최고의 특산품 꾸지뽕 엑기스 | Đây là sản phẩm giúp Gyeongju nổi tiếng. Nước chiết xuất từ cây dâu gai. Tốt cho mệt mỏi mãn tính, huyết áp cao, ung thư, |
만성피로, 고혈압, 암, 치매 [보라의 장난치는 신음] | Nước chiết xuất từ cây dâu gai. Tốt cho mệt mỏi mãn tính, huyết áp cao, ung thư, suy giảm trí nhớ, thậm chí là tốt cho tim. Nó là món quà tuyệt vời cho phụ huynh. |
심지어 심장에 아주 좋은 | suy giảm trí nhớ, thậm chí là tốt cho tim. Nó là món quà tuyệt vời cho phụ huynh. |
최고의 효도 상품입니다 | suy giảm trí nhớ, thậm chí là tốt cho tim. Nó là món quà tuyệt vời cho phụ huynh. Này, đợi đây nhé. Ăn tiếp đi. |
(보라) 야, 너 그거 먹고 있어 봐 | Này, đợi đây nhé. Ăn tiếp đi. |
- (보라) 이거 하나에 얼마예요? - (상인) 3만 원 | - Giá một chai ạ? - Ba mươi nghìn won. |
여기 2만 원이랑요 | Đây là 20.000 won ạ. |
일단 받, 받으세요, 잠깐만요 | Chú cầm cái này nhé. Đợi cháu tí. |
- 야, 너희 3천 원… - (현진) 여기요 | - Này, ai có 3.000… - Đây chú. |
[지폐를 부스럭 받는다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
역시 남달라 [보라의 당황한 신음] | Cậu đúng là khác người. |
근데 우리 사귀면 | Mà này, khi ta hẹn hò rồi, cậu sẽ cho tớ nghe xì hơi ra bài hát chứ? |
'학교 종이 땡땡땡' 방귀로 들려주는 거야? | Mà này, khi ta hẹn hò rồi, cậu sẽ cho tớ nghe xì hơi ra bài hát chứ? |
[웃음] | |
너 따라와, 씨! | Cậu đi theo tớ! |
[보라의 힘주는 신음] (현진) 어, 야 | Này… |
야, 너 미쳤냐? | Ê, điên à? Sao cậu có thể làm thế trước mặt mọi người? |
그, 사람들 보는 앞에서? | Ê, điên à? Sao cậu có thể làm thế trước mặt mọi người? |
[보라의 한숨] | |
[보라의 속상한 숨소리] | |
1010235 | 1010235. |
어? | - Cái gì? - Cậu nói là cậu thích tớ tới chết mà. |
(현진) 네가 나 열렬히 사모한다며 | - Cái gì? - Cậu nói là cậu thích tớ tới chết mà. |
내 삐삐 번호 가족이랑 운호밖에 몰라 | Chỉ có Woon-ho và gia đình tớ biết số máy nhắn tin. Và cậu. Bora Video. |
그리고 너, 보라 비디오 | Chỉ có Woon-ho và gia đình tớ biết số máy nhắn tin. Và cậu. Bora Video. |
아이, 치! | Hừ! Thích cậu tới chết á? |
아이, 열렬히 사모든 뭐든! | Hừ! Thích cậu tới chết á? |
(보라) 난 모르는 일이니까 생사람 잡지 말고 | Tớ chả biết cậu đang nói gì cả, nên đừng đùa với tớ nữa, cậu đi đi. |
가던 길 가세요, 네? | Tớ chả biết cậu đang nói gì cả, nên đừng đùa với tớ nữa, cậu đi đi. |
이거 줘! | Đưa tớ cái đó! |
그냥 가라고? | Cậu muốn tớ đi à? Không hẹn hò với tớ à? |
안 사귀고? | Cậu muốn tớ đi à? Không hẹn hò với tớ à? |
[한숨] | |
(보라) 진짜 미치겠네 | Điên mất thôi. |
아, 너 귓구녕 막힌 겨? 어? | Này, lỗ tai cậu bị gì à? Hả? |
나는 내 목에 칼이 들어오는 한이 있어도 | Đến chết tớ cũng không bao giờ hẹn hò với cậu. Hiểu chưa? |
절대 너랑 안 사귀어, 알았어? | Đến chết tớ cũng không bao giờ hẹn hò với cậu. Hiểu chưa? |
아니 | Ý là… |
뭘 그렇게 살벌하게 말하냐, 무섭게 | Cậu đâu cần dữ dội thế. Cậu làm tớ sợ đấy. |
너랑 나는 그… | Tớ với cậu là… |
그, 같은 학교, 뭐여, 그… | Cậu biết đó, ta học cùng trường, và gì nhỉ… |
동급생! 그 이상 그 이하도 될 수 없어 | Phải rồi, ta là bạn cùng khóa. Không hơn không kém. Hiểu chưa? |
알았어? | Phải rồi, ta là bạn cùng khóa. Không hơn không kém. Hiểu chưa? |
알았어, 동급생 해 | Được, làm bạn cùng khóa đi. |
줘, 그거 | - Đưa cho tớ. - Không thích. |
- 싫은데? - 야! | - Đưa cho tớ. - Không thích. - Này! Đồ của tớ mà… - Tớ không thích đưa đấy. |
- 내 거… - (현진) [놀리는 말투로] 싫은데? | - Này! Đồ của tớ mà… - Tớ không thích đưa đấy. |
(보라) 너 까불지 마! 우리 집에 큰 개 있어! | Đừng nhờn với tớ! Nhà tớ có chó to lắm. |
(현진) 크, 큰, 큰 개 있어? | - Đáng ghét! - Cậu có chó to thật à? |
(보라) 그게 나다! 뭐, 왜! | Ừ! Là tớ đây này. Sao nào? |
(현진) 야, 야, 동급생, 같이 가! | Này, bạn cùng khóa! Đợi tớ với! |
(학주) 안 자는 놈들 내 귀에 다 들려 | Thầy nghe được tiếng trò nào chưa ngủ đấy. |
어? | Nhé? |
(조또) [속삭이며] 야 | Ê. |
[학생들이 속닥거린다] | Ê. |
(학주) 아이고, 참 | Ôi trời ơi. |
[신발을 툭 놓는다] | |
[중얼거리며] 신발을 좀 정리 좀 해 놓고 자지 | Các trò xếp giày trước khi ngủ không được à? |
애들이 지저분하게 그냥, 아휴 | Bừa bộn quá. Trời ạ. |
[새근거리는 숨소리가 들린다] | |
[코 고는 소리가 들린다] | |
[학생들이 속닥거린다] | Thầy đi rồi. Thầy ấy đi rồi. |
[밝은 음악] | |
(함께) 짠! | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[저마다 캑캑거린다] | Eo ôi, đắng quá. |
- (마님) 아유, 써 - (조또) 어유, 너무 맛없어 [다들 투덜댄다] | Eo ôi, đắng quá. Eo ôi, vị kinh quá. |
[조또의 질색하는 신음] | Eo ôi. |
(마님) 어? 야, 저거 타 볼까? 저거, 저거 | Ý? Thử pha nó vào không? Thứ ở đằng kia. |
- (조또) 야, 좋아, 좋아 - (보라) 아, 안 돼! | - Được đó! - Không! |
이거 연두 선물이야! 심장에 좋은 꾸지뽕 | Cái này của Yeon-doo! - Dâu gai tốt cho tim cậu ấy. - Đưa đây. |
- (조또) 어? 아, 줘 봐 - (보라) 꾸지뽕이라고, 꾸지뽕! | - Dâu gai tốt cho tim cậu ấy. - Đưa đây. |
어, 알았어, 조또 티도 안 나 아휴, 진짜, 응? | Biết rồi, khỉ gió. Cậu ấy sẽ không để ý đâu. |
- (조또) 물 조금만 타면 되지 - 아니, 그거 심장에 좋은 건데… | - Ta có thể pha nước. - Nhưng nó tốt cho tim… |
맛있어, 맛있어 | Ngon rồi. |
[저마다 환호한다] | Ngon rồi. |
(조또) 야, 진짜 맛있다니까 | Này, ngon thật đấy. |
[보라의 말리는 신음] (학생15) 와, 진짜 맛있어! | Này, ngon thật đấy. |
(함께) 짠! [그릇이 탁탁 부딪친다] | - Cạn ly! - Cạn ly! |
[조또의 아파하는 신음] (함께) 인디언 밥! | - Cạn ly! - Cạn ly! - Đánh lưng! - Đánh lưng! |
[거나한 신음] | |
[숨을 푸르르 내뱉는다] | |
[긴 한숨] | |
[취한 목소리로] 아이, 조또 | Ôi, khỉ gió. |
땅 꺼져 [보라의 한숨] | Dừng lại đi. |
아까부터 왜 계속 한숨 쉬고 지랄? [보라가 연신 한숨 쉰다] | - Cậu thở dài cả đêm rồi đấy. - Các cậu hiểu tình yêu là gì không? |
[취한 목소리로] 너희들이 사랑을 알아? | - Cậu thở dài cả đêm rồi đấy. - Các cậu hiểu tình yêu là gì không? |
치, 아휴 [멀리서 개가 짖는다] | Hừ. Trời. |
[술병 달그락거리는 소리가 난다] | |
(보라) 어? | Ơ? |
[술병이 연신 달그락거린다] 어? | Ơ kìa. |
아, 저것들이 미쳤나, 씨! | Mấy tên nhãi này điên rồi à? |
(보라) 아잇, 야, 야, 잠깐만 | Này này, đợi đã. |
(학생16) 잘 먹을게 [보라의 분한 신음] | Cảm ơn đã cho rượu nhé. |
- (조또) 어? - (보라) 저것들이, 씨! | - Ơ? - Sao bọn họ dám? |
(보라) [탁탁 치며] 야, 기다려 봐 | Này, chờ nhé. |
- (조또) 아이, 뭘… - (보라) 내가 해결해 | - Làm gì vậy? - Tớ sẽ xử lý vụ này. |
(조또) 아니… | Ối… |
딱 기다려! | Hãy đợi đấy! |
[보라의 성난 숨소리] (보라) 문 열어 | - Mở cửa ra. - Không phải cái đó! Cửa kế bên! |
[속삭이며] 아니 거기 아니고 옆방이잖여 | - Mở cửa ra. - Không phải cái đó! Cửa kế bên! |
아이씨, 너 가, 내가 해결한다고 | Chết tiệt, đi đi. Tớ đã bảo là tớ lo được. |
[보라의 취한 숨소리] | |
문! | Mở cửa! |
[보라의 취한 숨소리] | |
확, 씨! | Cho chết này! |
[보라의 취한 숨소리] | |
[달려오는 발걸음] 야, 학주 떴다, 학주! | Này, giám thị đến kìa! |
[도망가는 발걸음] [다급한 숨소리] | |
[보라의 취한 딸꾹질] | |
(학주) 누구여! 잠 안 자고 시끄럽게! | Trò nào thức dậy làm ồn đấy hả? Mấy cái đứa này! |
이놈들, 그냥! | Trò nào thức dậy làm ồn đấy hả? Mấy cái đứa này! |
시끄럽게 잠 안 자고 떠드는 놈들이 누구여, 응? | Trò nào khuya rồi mà còn ồn ào hả? Thầy nghe được trò nào còn thức đấy! |
잠 안 자는 소리가 나한테 다 들려, 아주! | Trò nào khuya rồi mà còn ồn ào hả? Thầy nghe được trò nào còn thức đấy! |
내가 분명히 얘기했어 | Thầy đã nói rất rõ rồi mà. Thầy muốn các em ngủ sớm. |
일찍 일찍 자란 말이여 | Thầy đã nói rất rõ rồi mà. Thầy muốn các em ngủ sớm. |
얼마나 고단햐, 응? [보라의 딸꾹질] | Không thấy mệt à? |
하루 종일 저, 돌았는데 [학주가 혀를 쯧 찬다] | Chúng ta đã đi bộ cả ngày rồi mà. |
차분하게 일과를 정리하고 | Bình tĩnh ngẫm lại hôm nay mình đã làm gì và đi ngủ đi. |
자! [숨을 들이켠다] | Bình tĩnh ngẫm lại hôm nay mình đã làm gì và đi ngủ đi. |
[보라의 숨죽인 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[숨을 내뱉는다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[운호의 한숨] | |
[안도하는 한숨] | |
[보라의 취한 신음] | |
(운호) 너 | Cậu… say rượu rồi à? |
[소리가 울린다] 술 마셨냐? | Cậu… say rượu rồi à? |
[숨을 들이켠다] | |
[보라가 숨을 들이켠다] | |
[새가 지저귄다] | |
[학주가 혀를 쯧쯧 찬다] | |
왜유? | Sao hả? |
꿀물이라도 타 드려유? | Muốn uống nước mật ong không? |
(학주) 으이구, 으이구 | Trời đất quỷ thần ơi. |
정신 차리고 빨리 저, 로비로 집합햐! | Dậy ra hành lang tập trung đi! |
[찌뿌둥한 신음] | |
[피곤한 신음] | |
(교사1) 아이고, 아이고 [학생17이 쿨럭거린다] | Ôi trời ơi. |
학생들이 잘하는 짓이다, 어? [학생18의 괴로운 신음] | Nhìn các em kìa. Học sinh gương mẫu quá nhỉ? |
자라는 잠은 안 자고 수학여행 와서 술을 그냥… [보라의 괴로운 숨소리] | Đi thực tế của trường mà thức cả đêm nhậu nhẹt à? |
(교사1) 자, 봉지 하나씩 꽉 채워서 쓰레기 줍는다, 실시 | Cô muốn tất cả các em nhặt rác và nhớ nhặt đầy bao đấy. Làm đi! |
거기, 쓰레기, 거, 거, 거, 거… | Có rác ở đằng kia kìa. |
[저마다 떠든다] | Ôi. |
[비닐봉지가 부스럭거린다] | |
[거센 파도 소리] [학생들이 연신 떠든다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[보라의 힘주는 신음] | |
[카메라 셔터음] | |
동급생 [보라의 놀란 신음] | Bạn cùng khóa. |
그런 거였어? | Hóa ra là thế à? |
뭐? | Cái gì? |
(보라) 아, 뭐가! | Ý cậu là sao? |
[카메라 셔터음] | |
(현진) 야! | Này! |
같이 찍자! | Chụp hình chung đi! |
조금만 왼쪽으로 | Qua trái tí. |
아, 붙지 마 | Tránh xa tớ ra đi. |
(현진) 붙을 건데? [보라의 짜증 섞인 신음] | Không thì sao? |
- 뭐? - (보라) 아이! | - Gì? - Hừ! |
- (현진) 야, 웃어라 - 내가 알아서 해 | - Này, cười lên đi. - Đừng bảo tớ phải làm gì. |
(운호) 저기 | Nhìn vào đó. |
하나, 둘, 셋 | Một, hai, ba. |
[보라의 기대에 찬 숨소리] | |
[부드러운 음악] | |
[웃음] | |
(보라) 수술 끝나면 가장 먼저 보라고 이 사진 보내 | Tớ gửi cậu ảnh này để mổ xong cậu sẽ được thấy ngay. |
그리고 돌아오면 너한테 해 줄 이야기도 있어 | Và tớ có chuyện phải nói với cậu khi cậu trở về. |
내일부턴 여름방학이 시작됩니다 | Kỳ nghỉ hè sẽ bắt đầu từ ngày mai. |
알찬 여름방학을 보내고 2학기에 다시 만나요 | Mong mọi người sẽ có một kỳ nghỉ thật vui. Hẹn gặp lại vào học kỳ II. |
[달그락거리는 소리가 난다] | |
[조작음] | 00 TIN NHẮN |
나 내일부터 저기서 일해 | Từ mai tớ sẽ làm việc ở đó. |
내일 보자 | Mai gặp nhé. |
[보라의 옅은 숨소리] | |
[운호가 인사한다] | Ăn ngon nhé. |
(운호) 아, 네 | - Con muốn không? - Ồ, của em đây. |
[운호가 손님에게 말한다] | Ăn ngon nhé. |
[멀리서 개가 짖는다] | BORA VIDEO |
(보라) 야, 너 아이스크림 먹고 싶으면 똑바로 쳐 | Này, muốn ăn kem thì chơi tập trung vào. |
빨리빨리, 빨리 | Mau lên coi. |
어, 이제 가는 거야? | Giờ cậu về à? |
(운호) 응, 동생? [보라의 옅은 웃음] | Ừ. Em trai cậu à? |
어, 요새 꼬맹이랑 배드민턴 치거든 | Ừ. Gần đây tớ hay chơi cầu lông với nhóc này. Chào anh đi. Đây là Ba-da. |
야, 인사해, 바다 | Ừ. Gần đây tớ hay chơi cầu lông với nhóc này. Chào anh đi. Đây là Ba-da. |
(바다) 안녕하세요 | Chào anh ạ. |
- 안녕 - (보라) 해 | - Chào. - Nào. |
[셔틀콕이 툭 떨어진다] | |
[운호가 피식 웃는다] | |
야, 너희들 거기서 뭐 해? 안 들어오고? | Này. Mấy đứa làm gì ngoài đó? Không vào nhà đi? |
(보라) 아, 우리 그, 운동하잖아 | Bọn con đang, ừm, vận động mà. |
아휴, 무슨 평소에 안 하던 걸 하고 그래? | Trời ạ, có bao giờ tập đâu. Bị gì thế? Mau vào nhà đi. |
(보라 모) 빨리 들어와 | Trời ạ, có bao giờ tập đâu. Bị gì thế? Mau vào nhà đi. |
(보라 부) 왜 그려? | Sao vậy? |
아, 얘네 안 들어오고 지금 저러고 있잖아 | Bọn nó chơi trò đó thay vì vào nhà kìa. |
(보라 모) 아, 빨리 자야지 | Mấy đứa phải đi ngủ mà. |
안녕하세요 | Chào chú ạ. |
어, 어, 그려, 보라 친구여? | Ồ, à, chào cháu. Cháu là bạn Bo-ra à? Ừ, được, đi chơi đi. |
어, 그래, 놀아, 놀아 | Ồ, à, chào cháu. Cháu là bạn Bo-ra à? Ừ, được, đi chơi đi. |
(보라 모) 어휴, 놀긴 뭘 놀아? | Đi chơi đi là sao hả? Mau đi vào. |
- 야, 빨리 들어와, 잘 시간인데 - (보라 부) 당신 나 봐 봐 | Đi chơi đi là sao hả? Mau đi vào. - Tới giờ ngủ rồi. - Mình à, nhìn anh. Đắp mặt dưa leo nhé? |
오이 마사지 해 줄까? | - Tới giờ ngủ rồi. - Mình à, nhìn anh. Đắp mặt dưa leo nhé? |
[보라 모가 재촉한다] (보라 부) 들어와 봐 내가 시원하게 해 줄게 | - Vào nhà đi! - Vào anh đắp cho. |
(보라 모) 아, 오이 없어! | - Làm gì có dưa leo! - Anh mua rồi. Đi nào. |
(보라 부) 아, 내가 사다 놨어 이리 와 | - Làm gì có dưa leo! - Anh mua rồi. Đi nào. |
(보라 모) 오이 같은 소리 하고 있네, 아휴, 진짜 | Tự nhiên dưa leo gì chứ! Thật là! |
[어색한 웃음] | Tự nhiên dưa leo gì chứ! Thật là! |
[비닐봉지가 부스럭거린다] | |
[쩝쩝 먹는 소리가 난다] | |
(운호) 자, 형 거 먹어 | Đây, ăn của anh này. |
- (바다) 진짜? - (운호) 응 | - Thật ạ? - Ừ. |
(바다) 앗싸! | Hoan hô! |
(운호) 또 먹고 싶으면 형 가게로 놀러 와 | Muốn ăn nữa thì đến chỗ tiệm anh làm. |
(보라) 야 | Này. |
그만 먹고 들어가지? | Đừng ăn nữa, vào trong đi. |
(바다) 잘 먹었습니다 | Cảm ơn anh đã cho đồ ăn ạ. |
[운호가 피식한다] | |
(운호) 또 사 줄게 | Mốt anh lấy thêm cho. |
(보라) 어휴, 진짜 | - Trời ạ. - Gì vậy? Cậu nên để em ăn nhiều hơn chứ. |
(운호) 왜? 더 먹으라고 하지 | - Trời ạ. - Gì vậy? Cậu nên để em ăn nhiều hơn chứ. |
[보라의 한숨] | |
넌 동생이 없어서 그래 얼마나 성가시게 구는데 | Tại cậu không có em thôi. Cậu đâu biết nó phiền cỡ nào. |
나도 있어, 남동생 | Tớ có mà. Tớ có em trai. |
- 진짜로? - (운호) 응 | - Thật à? - Ừ. |
몇 살? | Mấy tuổi rồi? |
이제 다섯 살 | Năm nay năm tuổi. |
[보라의 웃음] | |
- (보라) 완전 막둥이네 - (운호) 응 | - Vậy còn là em bé rồi. - Ừ. |
(보라) 궁금해, 보고 싶다 | Tò mò quá. Muốn gặp ghê. |
나도 보고 싶다 | Tớ cũng vậy. |
응? | Hả? |
너 | Cậu có thích |
자두 좋아해? | mận không? |
[부드러운 음악] | |
(보라) 근데 여긴 어디야? | Mà này, chỗ này là gì thế? |
(운호) 어릴 때 살던 집 | Hồi bé tớ sống ở đây. |
(보라) 진짜로? 몇 살 때? | Thật à? Lúc nào thế? |
(운호) 태어나서 뉴질랜드 가기 전까지 | Từ lúc sinh ra cho đến khi đi New Zealand. |
(보라) 너 뉴질랜드 갔었어? | - Cậu từng đi New Zealand à? - Ừ. |
어 | - Cậu từng đi New Zealand à? - Ừ. |
부모님 이혼하시면서 | Lúc bố mẹ tớ ly hôn, |
나만 아빠 따라 한국에 왔어 | tớ về Hàn Quốc với bố. |
동생은 엄마랑 뉴질랜드에 있고 | Em tớ vẫn ở New Zealand với mẹ. |
(보라) 그랬구나 | Ra là vậy. |
보고 싶겠다 | Chắc cậu nhớ em lắm. |
[운호가 흥 웃는다] | |
[보라의 놀란 숨소리] | |
(보라) [웃으며] 우와 | Oa. |
[보라의 웃음] | |
진짜 자두가 있네? | Có mận thật này! |
[웃으며] 야, 엄청 많아! | Này, có nhiều trái lắm! |
(운호) 어릴 때 아빠랑 같이 심은 거야 | Tớ trồng cây mận đó với bố lúc nhỏ đấy. |
봄에는 꽃도 피어 | Nó đơm hoa vào mùa hè. |
꽃은 맛없잖아, 자두가 짱이지 | Hoa không ngon đâu. Mận mới ngon chứ. |
[후루룩 먹는 소리] | |
야, 진짜 맛있어 | Này, ngon thật đấy. |
너도 먹어 봐 | Thử một quả đi. |
[보라의 웃음소리] | |
[풀벌레 울음] | |
(보라) 아, 배부르다 | Ôi, tớ no cành hông. |
아휴 | Trời ơi. |
[운호의 옅은 웃음] | |
[운호의 한숨] | |
아무튼 넌 좋겠다 | Chà, cậu đúng là may mắn. |
잘하는 것도 많고 | Cậu giỏi nhiều thứ, và cậu biết chính xác cậu muốn làm gì nữa. |
하고 싶은 것도 확실해서 | Cậu giỏi nhiều thứ, và cậu biết chính xác cậu muốn làm gì nữa. |
[카메라 작동음] 난 딱히 없거든 | Tớ chả rõ tớ muốn làm gì. |
(운호) 너 그거 잘하잖아 | Cậu giỏi một chuyện mà. |
'예스 오어 노' | "Có Hay Không, bíp". |
'삐' [운호의 웃음] | "Có Hay Không, bíp". |
야! [운호가 연신 웃는다] | Này! |
- 또 놀리냐? 진짜 - (운호) 아! | - Đừng chọc tớ nữa, thật là! - Ồ. |
이, 씨! | Đáng ghét! |
(운호) 예뻐, 너 목소리 | Giọng cậu rất hay mà. |
[부드러운 음악] | |
[헛기침] | |
[카메라 종료음] | |
뭐? | Sao cơ? |
(운호) 그냥 | Đơn giản là nó rất hay thôi. |
좋아서 | Đơn giản là nó rất hay thôi. |
아! | |
[함께 웃는다] | |
괜찮아? | Có sao không? |
(보라) 야, 네가 그랬지? [운호의 아파하는 신음] | - Là cậu làm phải không? - Tớ chả làm gì cả. |
(운호) [웃으며] 나 안 했어 | - Là cậu làm phải không? - Tớ chả làm gì cả. Tớ biết là cậu làm mà! |
- (보라) 네가 그랬잖아! - (운호) 아니야 | Tớ biết là cậu làm mà! |
[운호가 연신 웃는다] [보라의 아파하는 신음] | |
괜찮아? | Không sao chứ? |
(운호) 음 | Đây. |
(보라) [작은 목소리로] 아… | Ừ. |
저기… | À thì… |
주말에 같이 영화 볼래? | Cuối tuần này cậu muốn đi xem phim với tớ không? |
[풀벌레 울음] | |
싫으면 말고 | Không muốn cũng chả sao. |
들어갈게 | Tớ vào nhà đây. |
(운호) 보라야 | Bo-ra à. |
[설레는 음악] | |
주말에 보자 | Cuối tuần gặp. |
간다 | Tạm biệt. |
[보라의 한숨] | |
(보라) 연두야 네가 전에 그랬었지? | Yeon-doo, nhớ lúc trước cậu đã nói gì với tớ không? |
누군가를 좋아하면 밤에 잠이 오질 않고 | Là nếu cậu thích ai đó, đêm đến cậu sẽ ngủ không yên… ĐÂY LÀ BÍ MẬT NHÉ |
밥도 맛없고 음악만 들어도 눈물이 주룩주룩 난다고 | …đồ ăn bắt đầu trở nên vô vị, và cậu sẽ khóc khi nghe nhạc. |
나는 사실 잠도 잘 자고 | Thật ra thì ban đêm tớ ngủ ngon lắm, và đồ ăn của tớ ngon hơn bình thường, |
밥은 유난히 더 맛있고 | Thật ra thì ban đêm tớ ngủ ngon lắm, và đồ ăn của tớ ngon hơn bình thường, |
음악만 들으면 춤이 절로 나와 | và tớ thấy muốn nhảy nhót khi nghe nhạc. |
근데 이상하게 | Mà cũng lạ thật. Mỗi khi nghĩ đến cậu ấy, |
그 애만 생각하면 가슴 한쪽이 쿡쿡 쑤셔 | Mà cũng lạ thật. Mỗi khi nghĩ đến cậu ấy, tim tớ lại nhói lên một tí. |
이런 것도 사랑이라면 | Nếu đây là yêu, |
나도 사랑에 빠진 것 같아 | thì tớ nghĩ là tớ đã yêu mất rồi. |
내가 좋아하는 사람은 바로… | Người mà tớ thích là… |
[웃음] | |
(보라) 어? | Ơ? |
[반가운 숨소리] | |
[보라의 웃음] | |
[보라의 신난 탄성] | |
(바다) 왜 저래? [보라가 연신 웃는다] | Chị ấy bị sao thế? |
[보라가 흥얼거린다] | |
[보라의 웃음] | |
[한숨] | |
아, 엄마! | Mẹ ơi! Quần áo con toàn gì đâu không vậy? |
나 옷이 왜 다 이따구여! | Mẹ ơi! Quần áo con toàn gì đâu không vậy? |
(보라 모) 그거 다 네가 고른 거야 | Con tự mình lựa chứ ai. |
- 아휴, 얘는 왜 갑자기… - (보라) 아, 내가 언제! | - Trời, tự nhiên… - Con đâu lựa! |
(보라 모) 아, 쟤는 왜 갑자기 옷 타령이야 [보라가 짜증 낸다] | - Tự nhiên ý kiến quần áo là sao? Trời ạ. - Chán ghê. |
아휴, 참 나 | - Tự nhiên ý kiến quần áo là sao? Trời ạ. - Chán ghê. |
(현진) 동급생! | Bạn cùng khóa! |
[다가오는 발걸음] | |
[매미 울음] 뭘 그렇게 샀냐? | Giống đi mua đồ thế? Cậu sắp đi hẹn hò hay gì? |
데이트라도 해? | Giống đi mua đồ thế? Cậu sắp đi hẹn hò hay gì? |
(보라) 어? | Hả? |
(현진) 뭐야, 진짜인가 보네 | Gì thế, cậu hẹn hò thật à? |
[보라의 부정하는 신음] | |
- (현진) 뭔데? 보여줘 봐 - 아, 안 돼, 내 거야 | - Gì đó? Xem với. - Không, của tớ mà. |
- (현진) 아, 보여줘 봐 - 안 된다고! | - Cho xem đi. - Không mà! |
(현진) 아, 안녕하세요 | - Cho xem đi. - Không mà! - Dạ chào ạ. - Này. |
- (보라) 앗! - 아이스크림이나 먹자 | - Dạ chào ạ. - Này. - Đi ăn kem thôi. - Này! Hừ… |
야! | - Đi ăn kem thôi. - Này! Hừ… |
아니, 아이스… | - Đi ăn kem thôi. - Này! Hừ… Kem… |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
치! | |
야 | Này. |
[운호의 헛기침] | |
[운호의 옅은 웃음] | |
[피식한다] | |
[울먹인다] | |
김연두? | Kim Yeon-doo? |
[울먹이며] 보라 저기 있다 | Cậu đây rồi, Bo-ra à! |
[보라가 훌쩍인다] | Cậu đây rồi, Bo-ra à! |
- (보라) 연두야! - (연두) 보라야! | - Yeon-doo! - Bo-ra! |
[보라와 연두의 울음] | |
연두야 | Yeon-doo à. |
[함께 엉엉 운다] | |
(연두) [울면서] 보고 싶었어 | Tớ nhớ cậu quá đi mất. |
[함께 연신 운다] | |
(보라) [훌쩍이며] 얘는 내 제일 친한 친구 | Đây là bạn thân nhất của tớ, |
김연두야, 인사해 | Kim Yeon-doo. Chào đi. |
[보라가 연신 운다] | |
안녕? | Chào. |
[세찬 심장 소리] [기쁜 웃음] | |
야, 진짜 크게 들려! | Ê, giờ nó đập lớn quá nè! |
(연두) 그렇지? 완전 새로 태어난 기분이야 | - Nhỉ? Cảm giác như được sinh ra lại ý. - Cậu làm tốt lắm. |
[보라의 기특한 신음] (보라) 고생했어 | - Nhỉ? Cảm giác như được sinh ra lại ý. - Cậu làm tốt lắm. |
(연두) 너무 보고 싶었어 [보라의 웃음] | Ừ. Tớ đã rất nhớ cậu. |
[웃음] | |
- 근데 - (보라) 응 | - À mà này. - Ừ. |
하, 나 심장 날아가는 줄 | Cứ như tớ sắp lên cơn đau tim ấy. Tớ đâu ngờ sẽ được gặp Hyeon-jin sớm thế. |
생각도 못 했어 오자마자 현진이 볼 거라고는 [보라의 웃음] | Cứ như tớ sắp lên cơn đau tim ấy. Tớ đâu ngờ sẽ được gặp Hyeon-jin sớm thế. |
(연두) 하, 진짜 | Trời, sao đồng phục của tiệm kem lại ngầu đến thế được chứ? |
아이스크림 가게 유니폼이 그렇게 멋질 일인가? | Trời, sao đồng phục của tiệm kem lại ngầu đến thế được chứ? |
- 유니폼? - (연두) 응 | - Đồng phục? - Ừ. |
근데 언제부터 알바한 거야? 왜 말 안 해 줬어? | Cậu ấy làm bán thời gian ở đó lâu chưa? Sao chả kể tớ? |
걔는 풍운호고 | Đó là Pung Woon-ho. Baek Hyeon-jin mặc áo xám. |
백현진은 회색 티 입고 있었잖아 | Đó là Pung Woon-ho. Baek Hyeon-jin mặc áo xám. |
무슨 소리야 유니폼 입은 사람이 현진이지 | Nói gì thế? Hyeon-jin mặc đồng phục mà. |
- 어? - (연두) 어? | - Hả? - Hả? |
[차분한 음악] | |
기다려 봐 | Đợi đã. |
봐 봐 | Nhìn này. |
[연두의 웃음] | |
어… | Ơ? |
[웃음] | |
[바람 소리 효과음] | |
[바람 소리 효과음] | |
(보라) 모든 것이 잘못되었다 | Mọi chuyện sai hết rồi. |
[연두의 어이없는 웃음] | Mọi chuyện sai hết rồi. |
아니, 잠깐만, 그러면 | Chờ đã. Vậy là đó giờ cậu nghiên cứu sai người à? |
[웃으며] 그동안 잘못 조사해 왔던 거야? | Chờ đã. Vậy là đó giờ cậu nghiên cứu sai người à? |
[연두의 웃음] | |
(연두) 아이고, 그러면 잠깐만 | Trời ạ, khoan đã nào. |
운호, 운호, 현진이 | Woon-ho, Hyeon-jin. |
백현진, 풍운호 | Baek Hyeon-jin, Pung Woon-ho. |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[긴 한숨] | |
[보라의 긴 한숨] [보라의 심란한 신음] | |
(연두) 안 그래도 너희 집 가려고 했는데 | Tớ vừa định sang nhà cậu. |
[연두의 웃음] | Tớ vừa định sang nhà cậu. |
아휴, 인터넷 다시 설치하는 데 며칠 걸린대 | Trời ạ, phải vài ngày nữa nhà tớ mới kết nối Internet được. |
아, 근데 진짜 | Mà này, càng nghĩ tớ càng thấy chuyện này buồn cười đấy. |
아무리 다시 생각해도 너무 웃긴 거 있지? | Mà này, càng nghĩ tớ càng thấy chuyện này buồn cười đấy. |
[연두의 웃음] | |
아, 우리 그동안 뭐 한 거야, 진짜? | Suốt thời gian qua ta đã làm gì vậy? |
백현진이 운호 절친이어서 다행이지 | Mừng là Baek Hyeon-jin là bạn thân của Woon-ho. Nếu không… |
- (연두) 안 그랬으면… - 연두야 | Mừng là Baek Hyeon-jin là bạn thân của Woon-ho. Nếu không… Yeon-doo à. |
나 할 말 있어 | Tớ có chuyện muốn nói. |
어, 할 말? | Nói gì cơ? |
(연두) 뭔데? | Gì thế? |
[잔잔한 음악] | |
[풀벌레 울음] | |
[키보드 조작음] | |
(연두) 운호야! | Woon-ho à! |
[다가오는 발걸음] | |
[가쁜 숨소리] | |
놀랐지? | Bất ngờ nhỉ? |
보라가 급한 일이 생겼는데 | Bo-ra có việc gấp nhưng không có phương thức liên hệ cậu, nên tớ đến đây. |
연락할 방법이 없대서 대신 왔어 | Bo-ra có việc gấp nhưng không có phương thức liên hệ cậu, nên tớ đến đây. |
무슨 일인데? | Có chuyện gì thế? |
(연두) 아, 그, 마님네 아버지가 다치셔서 | À, tớ nghĩ là bố của Madam bị thương, nên cậu ấy nhờ Bo-ra đến nông trại giúp. |
급하게 농장일 도와 달라고 연락이 왔나 봐 | À, tớ nghĩ là bố của Madam bị thương, nên cậu ấy nhờ Bo-ra đến nông trại giúp. |
보라가 의리가 좀 남다르잖아 | Biết Bo-ra trọng tình bạn sao mà. |
저기… | À… |
그땐 고마웠어 | Cảm ơn chuyện cậu làm lần trước. |
다시 못 볼 줄 알았는데 | Tưởng sẽ chả gặp lại cậu, |
다시 만나서 정말로 반갑다 | nhưng thật tốt khi được gặp lại cậu. |
[새가 지저귄다] | |
이게 재밌는 일이냐? 사기꾼아 | Đây mà là "trò vui" à, đồ lừa đảo? Im lặng hái nho đi. Không là tớ đi rêu rao chuyện tớ đã từ chối cậu đấy. |
(보라) 잔말 말고 포도나 따 | Im lặng hái nho đi. Không là tớ đi rêu rao chuyện tớ đã từ chối cậu đấy. |
나한테 차인 거 애들한테 소문내기 전에 [달칵 가위질한다] | Im lặng hái nho đi. Không là tớ đi rêu rao chuyện tớ đã từ chối cậu đấy. |
[포도를 툭 내려놓는다] | |
[매미 울음] | |
[현진의 한숨] | |
[다가오는 발걸음] | |
(현진) [작은 목소리로] 야 | Này. |
[분한 한숨] | |
내가 한때 널 좋아했다고 해서 | Chỉ vì tớ từng thích cậu, không có nghĩa cậu có thể xem tớ như cỏ rác. |
날 함부로 대해도 된다는 뜻은 아니야 [달칵 가위질한다] | Chỉ vì tớ từng thích cậu, không có nghĩa cậu có thể xem tớ như cỏ rác. |
내가 얼마나 귀한 집 자식인지 네가 몰라… | Cậu không biết tớ đến từ gia đình quyền thế… |
[포도알이 투두둑 떨어진다] | Cậu không biết tớ đến từ gia đình quyền thế… |
[차분한 음악] | |
아이, 씻지도 않은 포도를… | Ê, cậu còn chưa rửa đống nho này! |
[달칵 가위질한다] | |
너 나한테 숨기는 거 있지? | Cậu đang giấu tớ chuyện gì đúng không? |
어? | Hả? |
[어색한 웃음] 뭐를? | Giấu gì cơ? |
너 백현진이랑 뭐야? 수상해 | Cậu và Baek Hyeon-jin có chuyện gì vậy? Đáng nghi lắm à nha. |
[연두의 웃음] | Đáng nghi lắm à nha. |
야, 우리 이러다 나중에 더블데이트하는 거 아니야? | Lỡ đâu về sau ta lại hẹn hò đôi thì sao nhỉ? |
[연두의 웃음] 아, 그런 거 아니라니까 | Không phải thế đâu mà. |
(연두) 근데 운호 | À mà này, Woon-ho ấy, cậu ấy bình thường cũng dễ thương thế à? |
원래 그렇게 다정한가? | À mà này, Woon-ho ấy, cậu ấy bình thường cũng dễ thương thế à? |
내 얘기도 잘 들어주고 | Cậu ấy chú ý những điều tớ nói, |
밥도 사 주고 | trả tiền bữa ăn, |
[벅찬 숨소리] 나 보고 웃어 줬어! | và cậu ấy còn cười với tớ nữa! |
[연두의 웃음] | và cậu ấy còn cười với tớ nữa! |
[벅찬 숨소리] | |
이거 꿈 아니지? | Tớ không mơ chứ? |
그랬어? | - Cậu ấy đã làm thế à? - Ừ! |
응! [웃음] | - Cậu ấy đã làm thế à? - Ừ! |
(연두) 야 | Này, con người Woon-ho thế nào? |
운호 어떤 애야? | Này, con người Woon-ho thế nào? |
어… | À thì… |
글쎄? | Tớ chả biết. |
딱히… | Không rành lắm… |
야, 같은 방송반인데 너무했다 | Này, lạnh lùng thế. Chung câu lạc bộ phát thanh mà? |
너 친구한테 관심도 좀 갖고 그래, 어? | Cậu phải để ý bạn bè nhiều hơn chứ. |
(연두) 아, 나랑 잘되게 해 준다고 약속했잖아, 빨리 | Cậu hứa sẽ giúp tớ đến với cậu ấy mà. |
생각 좀 해 봐, 생각 | Nào. Cố nhớ đi. |
음, 뭘 좋아하는지? | Cậu ấy thích gì? |
음… | |
뭐가 있더라? | Tớ không biết nữa… |
[무선호출기 알림음] | |
(보라) 잠깐만 | Chờ tí nhé. |
[안내 음성] 한 개의 메시지가 있습니다 | Bạn có một tin nhắn. Ấn phím một để nghe. |
확인은 1번… [버튼음] | Bạn có một tin nhắn. Ấn phím một để nghe. |
[삐 소리가 난다] | |
(녹음 속 운호) 나야, 풍운호 이쪽으로 전화해 줘 | Là tớ, Pung Woon-ho đây. Gọi cho tớ nhé. |
[놀란 숨소리] [전화기를 철컥 내려놓는다] | Là tớ, Pung Woon-ho đây. Gọi cho tớ nhé. |
[다가오는 발걸음] (연두) 누구야? | - Ai thế? - Hả? |
어? | - Ai thế? - Hả? |
아… | À… |
아, 이거 잘못 온 거 같아 | Tớ nghĩ là họ nhắn nhầm số. |
(연두) 아… [어색한 웃음] | À, rồi. Mau vào lại nhé. |
알았어, 빨리 들어와 | À, rồi. Mau vào lại nhé. |
[멀어지는 발걸음] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[풀벌레 울음] | |
[동전을 잘그락 넣는다] | |
[발신음] | |
[숫자판을 삑삑 누른다] | |
[통화 연결음] | |
[동전이 철컥 내려간다] (운호) 여보세요 | A lô? |
[부드러운 음악] | |
나 보라 | Là tớ, Bo-ra đây. |
(운호) 왜 이제 전화해? | Sao gọi lại lâu thế? Tớ nhắn tin cho cậu từ lâu rồi mà. |
아까부터 계속 호출했는데 | Sao gọi lại lâu thế? Tớ nhắn tin cho cậu từ lâu rồi mà. |
(보라) 아, 그게… | À, chuyện đó… |
근데 이거 무슨 번호야? | À mà này, số này là số gì thế? |
[동전이 달그락 내려간다] | |
(운호) 너 지금… | Giờ cậu đang đứng ở bốt điện thoại công cộng à? |
공중전화야? | Giờ cậu đang đứng ở bốt điện thoại công cộng à? |
(보라) 어? | Hả? |
(운호) 너희 집 앞에? | Cái ở trước nhà cậu? |
어 | Ừ. |
(보라) 왜? | Sao thế? |
(운호) 지금부터 열까지 세 봐 | Bắt đầu đếm đến mười đi. |
- 열까지? - (운호) 응 | - Đến mười ư? - Ừ. |
갑자기? | Đột nhiên lại thế? |
(운호) 아, 빨리 | Làm đi. |
(보라) 하나, 둘, 셋, 넷 | - Một, hai, ba, bốn. - Nhanh quá rồi. Chậm thôi. |
(운호) [웃으며] 너무 빨라 천천히 | - Một, hai, ba, bốn. - Nhanh quá rồi. Chậm thôi. |
(보라) 다섯 | Năm. |
여섯 | Sáu. |
일곱 | Bảy. |
여덟 | Tám. |
아홉 | Chín. |
[달려오는 발걸음] | |
[운호의 가쁜 숨소리] | |
열 | Mười. |
[숨을 몰아쉰다] | |
다음엔 거기로 연락해 | Từ giờ gọi tớ bằng số này. |
(운호) 괜히 친구 고생시키지 말고 | Đừng để bạn cậu phải gánh hết chứ. Cậu ấy là bạn thân nhất của cậu mà. |
제일 친한 친구라며 | Đừng để bạn cậu phải gánh hết chứ. Cậu ấy là bạn thân nhất của cậu mà. |
근데 너 어릴 때부터 | Này, tớ nghe nói cậu đã đánh lũ con trai tơi bời từ hồi nhỏ bằng mấy cú đá à. |
남자애들 발차기로 쌍코피 터트리고 다녔더라? | Này, tớ nghe nói cậu đã đánh lũ con trai tơi bời từ hồi nhỏ bằng mấy cú đá à. |
그때부터 손보다 발이 먼저였어? | Từ xưa cậu đã thích đá hơn đấm rồi à? |
난 지금 만난 게 다행인 건가? | May là mãi sau này tớ mới biết cậu. |
운호야 [잔잔한 음악] | Woon-ho à. |
나 오늘 일부러 안 나간 거야 | Hôm nay tớ đã cố ý không đến đấy. |
어? | Hả? |
[보라의 한숨] | |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
(보라) 내가 실수한 거 같아 | Tớ nghĩ tớ đã phạm sai lầm. |
난 너를 그렇게 생각한 적 없는데 | Tớ chưa từng nghĩ về cậu như thế. |
오해하게 했다면 미안 | Xin lỗi vì đã làm cậu hiểu lầm. |
(운호) 나보라 | Na Bo-ra. |
(보라) 나 먼저 들어갈게 | Giờ tớ đi đây. |
[멀어지는 발걸음] | |
[한숨] | |
[낙심한 숨소리] | |
[터벅터벅 걷는 소리] | |
(운호) 나야, 운호 | Là tớ, Woon-ho đây. Tớ không nghĩ là tớ dám nói trực diện, nên tớ sẽ viết thư. |
얼굴 보면 말 못 할 것 같아서 편지를 쓴다 | Là tớ, Woon-ho đây. Tớ không nghĩ là tớ dám nói trực diện, nên tớ sẽ viết thư. |
[출입문 종소리] | |
[부드러운 음악] | |
너를 처음 본 건 올해 겨울 | Tớ thấy cậu lần đầu vào mùa đông. |
청주에 도착하자마자 널 만났어 | Tớ gặp cậu lúc vừa đến Cheong-ju. |
[피식하며] 아마 넌 기억 못 하겠지 | Chắc cậu không nhớ đâu nhỉ. |
[출입문이 닫힌다] [출입문 종소리] | |
[코를 드르렁 곤다] | |
[달그락거리는 소리] | |
[보라의 힘주는 신음] | |
[연신 달그락 소리가 난다] | |
(보라) 감사합니다! | Cảm ơn! |
[달려가는 발걸음] | |
(보라) 아! [보라 부의 놀란 신음] | |
(보라 부) 보라야 [출입문 종소리] | Bo-ra. Sao thế? Con… |
- 야, 너 왜… - (보라) 아니야, 아니야! | Bo-ra. Sao thế? Con… - Không có gì ạ! - Sao thế? |
[웃음] (보라 부) 왜, 뭔 일 있어? | - Không có gì ạ! - Sao thế? |
(운호) 어찌나 빨리 뛰어가던지 그 영화가 궁금해지더라 | Cậu chạy đi nhanh quá. Việc đó làm tớ tò mò về bộ phim. |
처음 한국에 왔을 때 | Lúc mới về Hàn Quốc… |
나는 좀처럼 웃을 일이 없었거든 | …hiếm khi nào tớ có lý do để cười lắm. |
(현진) 야, 잘 맞네 | Này, nó vừa in luôn. |
중학교 졸업 전까지 내 거 입으면 되겠다 | Cứ mặc áo của tớ cho đến khi tốt nghiệp cấp hai. |
[새가 지저귄다] 야, 이거 해 봐 | Này. Quấn cái này đi. |
생큐 | Cảm ơn. |
(보라) 아저씨, 아저씨, 저요! 저 못 탔어요! | Chú ơi, cháu phải lên xe! |
(운호) 그런데… [보라가 연신 외친다] | Rồi tớ gặp lại cậu. |
너를 다시 본 거야 | Rồi tớ gặp lại cậu. |
아저씨, 여기 못 탄 애 있어요! | Chú ơi, có bạn nữ cần lên xe! |
[피식한다] | |
(운호) 종잡을 수 없는 너의 행동이 | - Hành vi khó đoán của cậu… - Gì? |
언제부턴가 신경 쓰이기 시작했어 | …đột nhiên thu hút sự chú ý của tớ. |
(동욱) 아이고 우리 태권 소녀 오셨네? | Ái chà, cô gái Taekwondo đây rồi. Bận đập ván đến giờ này à? |
- 격파하다가 늦은 거야? - (학생19) 안녕 | Ái chà, cô gái Taekwondo đây rồi. Bận đập ván đến giờ này à? |
너 태권도 진짜 잘하더라 [보라의 웃음] | Này, cậu giỏi Taekwondo thật. Cậu đạt đai gì rồi? |
- 무슨 띠야? - (보라) 나? | Này, cậu giỏi Taekwondo thật. Cậu đạt đai gì rồi? - Tớ á? - Ừ. |
나는 돼지띠지 | - Tớ á? - Ừ. Nay tớ đâu có mang đai. |
(학생20) 그런 거 말고 [학생19의 웃음] | Nay tớ đâu có mang đai. Đâu hỏi thế. |
(운호) 그러면서 알았어 | - Tớ nhận ra… - Dễ nghe nhầm mà. |
널 보면 항상 내가 웃고 있더라 | …tớ luôn cười mỗi khi tớ nhìn cậu. |
토이, '거짓말 같은 시간' | - "Thời gian như lời nói dối" của Toy. - Cảm ơn bạn đã trả lời khảo sát. |
(보라) 설문에 응해 주셔서 감사합니다 | - "Thời gian như lời nói dối" của Toy. - Cảm ơn bạn đã trả lời khảo sát. |
삐 소리가 나면 삐삐 번호를 불러 주세요 | Sau khi nghe tiếng bíp, vui lòng báo số máy nhắn tin của bạn. Bíp. |
삐 | Sau khi nghe tiếng bíp, vui lòng báo số máy nhắn tin của bạn. Bíp. |
나보라? | Na Bo-ra? |
[통화 종료음] | |
(현진) 누구야? | Ai đấy? |
[키보드 조작음] 아니야 | Chả ai cả. |
(운호) 하지만 너의 관심은 온통… | Chả ai cả. Nhưng cậu chỉ hứng thú với Hyeon-jin. |
현진이에게 쏠려 있어서 | Nhưng cậu chỉ hứng thú với Hyeon-jin. |
괜히 질투도 하고 | Nên tớ đã ghen tị |
혼자 서운해하기도 했어 | và đôi khi bị tổn thương. |
너는 그런 내 맘을 아는지 모르는지 | Tớ không biết liệu cậu có biết cảm giác của tớ không. |
[취한 목소리로] 넌 눈도 예쁘고 | Mắt của cậu đẹp thật, |
(보라) 코도 예쁘고 | mũi của cậu đẹp thật, |
입도 예쁘네 | và môi của cậu cũng đẹp nữa. |
[보라의 취한 숨소리] | |
큰일이다 | Tệ rồi đây. |
네가 좋아서 | Tớ nghĩ là tớ thích cậu. |
[보라의 옅은 신음] | Ô? |
(운호) 그런 엄청난 말을 해 놓고 | Cậu đã nói một chuyện động trời, |
마치 없던 일처럼 | nhưng cậu đã quên sạch |
기억을 못 하더라 | như nó chưa hề xảy ra. |
정말 나였을까? | Cậu nói với tớ ư? |
(보라) 뭐가! | - Gì? - Hay cậu nhầm tớ với Hyeon-jin? |
(운호) 아니면 현진이라고 착각한 걸까? | - Gì? - Hay cậu nhầm tớ với Hyeon-jin? |
수없이 물어보고 싶었지만 | Nhiều lần tớ muốn hỏi cậu… |
(현진) 야, 풍운호! | - Ê, Pung Woon-ho! - …mà chả thể nói. |
(운호) 그럴 수 없었어 | - Ê, Pung Woon-ho! - …mà chả thể nói. |
왜? | Gì? |
(운호) 상처받고 싶지 않았거든 | - Gì đó? - Tớ chả muốn tổn thương. |
너도 먹어 봐 [운호가 피식한다] | Thử một trái đi. |
(운호) 이제야 네 마음을 알았는데 | Cuối cùng tớ đã hiểu lòng cậu. |
나는 곧 뉴질랜드로 돌아가야 돼 | Nhưng tớ sẽ phải sớm về New Zealand. |
하지만 꼭 다시 돌아올게 | Nhưng tớ hứa sẽ trở về. |
좋아한다, 나보라 | Tớ thích cậu, Na Bo-ra. |
[새가 지저귄다] | |
[보라와 연두의 웃음] | |
(연두) 허, 운호야! | Woon-ho ơi! |
- 잘 지냈어? - (운호) 응 | - Cậu sao rồi? - Tớ ổn. |
- (연두) 방학 동안 뭐 했어? - (운호) 아르바이트하고 | - Cậu làm gì vào kỳ nghỉ? - Tớ đi làm thêm này nọ thôi. |
- (연두) 응 - (운호) 그러고 지냈지 | - Cậu làm gì vào kỳ nghỉ? - Tớ đi làm thêm này nọ thôi. |
(현진) 야, 동급생 | Chào bạn cùng khóa. |
- 좀 있다 매점 갈래? - (운호) 응 | - Lát đi căn tin nhé? - Ừ. |
(동욱) 각 조별로 영상 잘들 마무리해 주고 | Mỗi cặp phải tập trung hoàn thành video. |
오늘 수고 많았다 | Hôm nay làm tốt lắm. Giải tán đi. |
- (학생21) 수고하셨습니다 - (동욱) 해산 | Hôm nay làm tốt lắm. Giải tán đi. - Cảm ơn đàn anh. - Cảm ơn ạ. |
(학생들) 수고하셨습니다 | - Cảm ơn đàn anh. - Cảm ơn ạ. |
[멀어지는 발걸음] | |
불편하면 조 바꿔 달라고 할게 | Nếu cậu thấy ngại, tớ sẽ xin đổi cộng sự. |
신경 쓸 거 없어 | Đừng để ý. |
(마님) 안타깝지만 | Thật đáng tiếc, nhưng có lẽ thế giới sẽ chấm dứt vào thế kỷ 21 đấy. |
[교정이 떠들썩하다] 21세기엔 세상이 멸망해 있을지도 몰라 | Thật đáng tiếc, nhưng có lẽ thế giới sẽ chấm dứt vào thế kỷ 21 đấy. |
노스트라다무스의 예언은 틀린 적이 없거든 | Lời tiên tri của Nostradamus chưa bao giờ sai. |
아유, 뭐여! [마님의 놀란 신음] | Gì chứ? Vậy tớ chả được hẹn hò giấu mặt trên đại học à? |
(조또) 그럼 나 대학 때 미팅도 못 하는 겨? | Gì chứ? Vậy tớ chả được hẹn hò giấu mặt trên đại học à? |
야! 넌 미팅하려고 대학 가냐? | Này! Cậu lên đại học chỉ để thế à? |
(조또) 어! | Ừ! |
- '어'? - (조또) 어 | - "Ừ" á? - Ừ. |
- '어'? - (조또) 어 | - Ừ? - Ừ. |
(보라) 저기 | Này. |
저, 그냥 좀 하지? | Phỏng vấn đàng hoàng coi nào? |
(보라) 수고했어 | Vất vả rồi. |
이제 다 끝난 거야? | Giờ các cậu xong chưa? |
- (운호) 응, 편집만 하면 - (연두) 아… | - Ừ. Chỉ cần biên tập nữa thôi. - Ồ. |
근데 우리 학교 편집기가 너무 오래돼서 | Nhưng máy biên tập ở trường cũ lắm rồi, |
걱정이다 | nên tớ hơi lo. |
(연두) 아… [달그락 정리하는 소리] | |
어? 나 서울 방송국에 아는 사람 있는데 | Ý, tớ có người quen ở Đài Phát Thanh Seoul. |
물어볼까? | Tớ nhờ cho nhé? |
[경쾌한 음악] | |
네, 들어가세요 | Lên xe đi ạ. |
네 | Lên xe đi. |
(연두) 어? 안녕 | Ô, chào. |
(보라) 너는 왜 왔어? | Cậu làm gì ở đây thế? |
서울 지리는 내가 제일 잘 알지 | Tớ rành Seoul như lòng bàn tay mà. |
[연두가 피식한다] | |
(연두 삼촌) 자, 두 개 커트를 이렇게 버튼으로 바꿔 주는 거고 | Đó, em có thể thay đổi hai cảnh chuyển đó với nút này. |
디졸브 시킬 때는 | Và để chuyển cảnh mờ, em kéo chậm rãi thanh này xuống thế này. |
이 바를 아래로 내리는 거야 이렇게 부드럽게 | Và để chuyển cảnh mờ, em kéo chậm rãi thanh này xuống thế này. |
우와 [웃음] | Oa. |
(연두 삼촌) 이 디졸브는 겹치는 거기 때문에 | Chuyển cảnh mờ sẽ đè lên cảnh quay, nên chỉnh từ từ sẽ hiệu quả hơn. |
부드럽게 할수록 효과가 더 좋아 | Chuyển cảnh mờ sẽ đè lên cảnh quay, nên chỉnh từ từ sẽ hiệu quả hơn. |
[자판기 음료가 덜그럭 나온다] | Chuyển cảnh mờ sẽ đè lên cảnh quay, nên chỉnh từ từ sẽ hiệu quả hơn. |
(연두) 나 오늘 운호한테 고백하려고 | Nay tớ tỏ tình với Woon-ho. |
- 오, 오늘? - (연두) 응 | - Hôm nay á? - Ừ. |
짠, 삼촌이 줬다? 서울랜드 티켓 [연두의 웃음] | Tèn ten. Chú tớ cho đấy! Vé đi Seoul Land. Khi ở Seoul Land, giúp tớ được đi riêng với Woon-ho nhé? |
나 서울랜드 가면 둘만 있게 좀 해 줘 | Vé đi Seoul Land. Khi ở Seoul Land, giúp tớ được đi riêng với Woon-ho nhé? |
[옅은 숨소리] | |
[캔 음료를 달칵 딴다] (보라) 음 | - Được. Uống cái này đi. - Ừ. |
- 마셔 - (연두) 응 | - Được. Uống cái này đi. - Ừ. |
[경쾌한 음악] | |
[연두와 보라의 웃음] | |
[카메라 셔터음] (보라) 너 이리 와 | Lại đây coi. |
- (현진) 왜? - (보라) 아, 와 봐 | - Sao? - Lại đây. |
(보라) 야, 둘이 붙어, 하나, 둘 [카메라 셔터음] | Hai cậu đứng gần hơn tí đi. Một, hai… |
[사람들의 비명] | |
[보라의 웃음] | |
[사람들이 연신 비명 지른다] | |
[놀이기구 작동음] | |
(보라) 야, 우리 다른 거 타자 | - Này, chơi gì khác đi. - Tại sao? Tớ cũng muốn đi cái này. |
(현진) 아, 왜, 나 이거 타고 싶어 | - Này, chơi gì khác đi. - Tại sao? Tớ cũng muốn đi cái này. |
(보라) 아, 빨리 와, 빨리 와 [현진의 떼쓰는 신음] | - Mau đi đi. - Này! |
빨리, 연두야, 가자 | - Nào. Đi thôi, Yeon-doo. - Sao thế? |
왜? | - Nào. Đi thôi, Yeon-doo. - Sao thế? Trò đó chơi không vui. |
(현진) 아, 저거 재미없다고 | Trò đó chơi không vui. |
(보라) 아, 재밌다니까! | Tớ nói vui là vui! |
[연두의 웃음] | |
(현진) 야, 재밌다! | Vui thật đấy! |
(연두) 재밌다, 그렇지? | Vui mà nhỉ? |
(현진) 이거 봐 [현진의 웃음] | Nhìn kìa. |
너 이거 타 봤어, 운호야? | - Cậu đi cái này chưa, Woon-ho? - Lần đầu đó. |
(운호) 나도 처음 타 봐 [웃음] | - Cậu đi cái này chưa, Woon-ho? - Lần đầu đó. |
(연두) 재밌다 | Vui quá đi. |
(현진) 이야, 이랴! [보라의 웃음] | Chà! Lên nào! |
(보라) 야, 하지 말라고! | Này, thôi đi! |
(현진) 왜? [보라의 웃음] | Mắc gì? |
(보라) 연두야, 하나, 둘 [카메라 셔터음] | Yeon-doo à. Một, hai. |
(현진) 우와! | |
[보라와 현진의 웃음] | |
[서늘한 음악] | NGƯỜI YẾU TIM CHÚ Ý |
[사람들의 비명] | NƠI THẾ GIỚI THẦN TIÊN THÀNH HIỆN THỰC |
[보라와 현진의 웃음] | NƠI THẾ GIỚI THẦN TIÊN THÀNH HIỆN THỰC |
[시끌벅적하다] (보라) 연두야, 가자 다른 거 타자 | Đi nào, Yeon-doo. Chơi trò khác. |
- (보라) 야, 이리 와 - (현진) 어, 가, 가, 갈게 | Này, lại đây. Tớ đến đây. |
- (보라) 뭐 탈까? - (연두) 미안, 계속 나 때문에 | - Chơi trò gì đây? - Xin lỗi. Tớ phiền quá. |
아니야, 괜찮아, 왜 너 때문이야? | Không, ổn mà. Sao lại là lỗi của cậu? |
그냥 너희 타고 싶은 거 타고 와 | Các cậu cứ chơi trò mình muốn đi. Tớ xem thôi. |
나 구경하고 있을게 | Các cậu cứ chơi trò mình muốn đi. Tớ xem thôi. |
(현진) 그럼 그럴까? | Vậy ta làm thế đi? Ai muốn đi tàu lượn siêu tốc? |
롤러코스터 탈 사람? [연두의 웃음] | Vậy ta làm thế đi? Ai muốn đi tàu lượn siêu tốc? |
(보라) 야! | Này! |
- (현진) [작은 목소리로] 왜? - (보라) 넌 눈치가 없냐? | - Cậu không biết ý tứ gì à? - Bo-ra à. |
보라야 | - Cậu không biết ý tứ gì à? - Bo-ra à. |
(연두) 같이 다녀와 | Đi với cậu ấy đi. Cậu muốn đi tàu lượn siêu tốc lắm mà? |
너 롤러코스터 엄청 타고 싶다고 했잖아 | Đi với cậu ấy đi. Cậu muốn đi tàu lượn siêu tốc lắm mà? |
나 여기서 기다릴게 | Tớ sẽ đợi ở đây. |
아, 그럴까? 그럴래? | À ừ, vậy ta cứ làm thế đi? |
야, 롤러코스터 타러 가자 | Này, đi tàu lượn siêu tốc đi. |
그럼 너희 둘이 앉아서 여기 쉬고 있어 | Vậy hai cậu ngồi đây nghỉ nhé. Đi thôi. |
(보라) 이리 와, 가자 | Vậy hai cậu ngồi đây nghỉ nhé. Đi thôi. |
(현진) 뭐야? 이랬다저랬다 | Cậu bị gì thế? Cứ đổi ý suốt. |
- (보라) 싫다는 거야? - (현진) 앗싸뵹 | - Vậy cậu không muốn đi? - Hoan hô! |
[연두의 헛기침] | |
(연두) 여기 앉을까? | Ta ngồi đây nhé? |
(운호) 응 | Ừ. |
[연두의 헛기침] | |
어, 우리… | Ta có nên qua đó xem thử không? |
저기 구경이라도 할까? | Ta có nên qua đó xem thử không? |
연두야 | Yeon-doo à. |
(운호) 미안한데 | Xin lỗi cậu, |
나도 롤러코스터 타고 싶어 | tớ cũng muốn đi tàu lượn siêu tốc. |
(현진) 하, 재밌겠다, 그렇지? | Nhìn vui ghê. Nhỉ? |
(보라) 응 [달려오는 발걸음] | Ừ. |
[가쁜 숨소리] | |
내가 탈게 | Để tớ chơi. |
(현진) 지나갑니다 | Cho qua. |
(연두) 너는 왜 나와? | Sao cậu quay lại? |
운호가 보라랑 할 말 있대서 | Woon-ho bảo muốn nói chuyện với Bo-ra. |
[현진이 숨을 씁 들이켠다] | |
근데 괜찮을까? | Mà cậu ấy sẽ ổn chứ? |
뭐가? | Ý cậu là sao? |
운호 고소공포증 있거든 | Woon-ho sợ độ cao. |
뭐? | Cái gì? |
그럼 왜… | Vậy tại sao… |
둘이… | Thì, hai người đó thích nhau mà. |
좋아하잖아 | Thì, hai người đó thích nhau mà. |
[서정적인 음악] | |
[롤러코스터가 천천히 올라간다] | |
[운호의 긴장한 숨소리] | |
[운호가 연신 숨을 몰아쉰다] | |
[운호의 긴장한 신음] (보라) 너 왜 그래? | Cậu sao thế? |
[떨리는 숨소리] | |
[헐떡이며] 나… | Tớ… |
고소공포증 있어 | Tớ sợ độ cao. |
[연신 숨을 몰아쉰다] | |
(보라) 어? | Cái gì? |
[보라의 걱정하는 신음] | |
[운호의 힘겨운 숨소리] | |
아니, 아, 근데 왜 탔어? | Vậy sao cậu còn lên chơi? |
(운호) 너랑 | Tớ muốn được ở bên cạnh cậu. |
같이 있으려고 | Tớ muốn được ở bên cạnh cậu. |
[운호가 연신 힘겨워한다] | |
[보라의 놀란 숨소리] | |
[운호가 연신 숨을 몰아쉰다] | |
나보라! 좋아한다! | Na Bo-ra! Tớ thích cậu! |
[운호의 비명] | |
[사람들의 비명] | |
[사람들이 연신 비명 지른다] | |
[운호가 숨을 후 내뱉는다] | |
[운호의 가쁜 숨소리] | |
[운호의 가쁜 숨소리] 내가 물이라도 좀 사 올게 | Tớ đi mua nước hay gì đó nhé. |
(운호) 나보라 | Na Bo-ra. |
떠나기 전에 말하고 싶었어 | - Tớ đã muốn nói cậu biết trước khi đi. - Cậu sắp đi ư? |
떠나? | - Tớ đã muốn nói cậu biết trước khi đi. - Cậu sắp đi ư? |
나 곧 뉴질랜드로 돌아가 | Tớ sắp về lại New Zealand rồi. |
[애잔한 음악] | |
잘됐네 | Tuyệt thật đấy. |
정말… | Cậu… |
그렇게 생각해? | thật sự nghĩ vậy sao? |
동생 보고 싶다고 했었잖아 | Cậu nói cậu nhớ em trai mà. |
나 떠난다고… | Vì tớ sắp đi, |
서운해할 줄 알았는데 다행이다 | nên tưởng là cậu sẽ buồn. May quá rồi. |
그동안 고마웠다 | Cảm ơn vì mọi thứ. |
나보라 | Na Bo-ra. |
[풀벌레 울음] | |
오늘 많이 힘들었지? | Hôm nay chắc cậu mệt lắm rồi. Cậu không đói à? |
배 안 고파? | Hôm nay chắc cậu mệt lắm rồi. Cậu không đói à? |
우리 집에 가서 뭐 같이… | Về nhà rồi ta có nên ăn gì… |
왜 그래? 어디 아파? | Sao vậy? Cậu bị đau ở đâu à? |
나한테 할 말 없어? | - Không có gì để nói với tớ à? - Hả? |
어? | - Không có gì để nói với tớ à? - Hả? |
너 풍운호 좋아하지? | Cậu thích Pung Woon-ho nhỉ? |
(연두) 아니야? | Có không? |
[놀란 숨소리] | |
어, 왜 말 안 했어? | Sao cậu không nói với tớ? |
너, 너 돌아오기 전에 | Đó là trước khi cậu quay về. |
아, 그냥… | Chỉ là… |
[당황한 숨소리] 아주 조금… | Có một chút… |
(보라) 그… | |
지금은 아니야, 연두야 | Tớ hết thích rồi, Yeon-doo. |
내가 그걸 어떻게 믿어? | Sao tớ biết cậu nói thật? |
[울먹이며] 지금까지 감쪽같이 나 속였잖아 | Cậu nói dối tớ bao lâu nay mà! |
왜 말을 그렇게 해? | Sao cậu lại nói thế? |
나 일부러 그런 거 아니야 | Tớ không hề cố tình làm thế. |
- 다 너를 위해서… - (연두) 날 위해서? | - Tất cả là vì cậu… - Vì tớ ư? |
[애잔한 음악] | |
[헛웃음] | |
너 진짜 뻔뻔하다, 나보라 | Cậu vô liêm sỉ thật, Na Bo-ra. |
나 이렇게 바보로 만들어 놓고 날 위해서라고? | Cậu biến tớ thành con ngốc mà nói là vì tớ? |
너 그냥 너만 편하려고 그런 거 아니야? | Cậu không làm thế để cậu mãn nguyện à? |
[보라의 당황한 숨소리] (보라) 연두야 | Yeon-doo à. |
[보라의 당황한 숨소리] | |
그럼 내가 뭘 어떻게 했어야 돼? | Tớ phải làm thế nào đây chứ? |
네가 미국 갈 때 얼마나 힘들어했는지 나 알고 | Tớ biết việc đến Mỹ khó khăn với cậu đến mức nào. |
어떤 마음으로 갔는지도 알고 | Tớ biết cảm giác của cậu. |
네가 걔 얼마나 좋아했는지 얼마나 보고 싶어 했는지 | Tớ biết cậu thích cậu ấy cỡ nào và muốn gặp cậu ấy thế nào. |
내가 다 아는데 | Tớ biết cậu thích cậu ấy cỡ nào và muốn gặp cậu ấy thế nào. |
[울먹이며] 내가 그 상황에서 어떻게 그런 말을 해? | Vậy tớ làm sao có thể nói với cậu điều đó? |
내가 고작 내 마음 하나 때문에 | Tớ không muốn cảm xúc ngu ngốc của tớ và đứa con trai nào đó phá hoại tình bạn… |
걔 하나 때문에 우리 사이 이렇게 힘들게 만들… | Tớ không muốn cảm xúc ngu ngốc của tớ và đứa con trai nào đó phá hoại tình bạn… |
(연두) 고작 걔 하나 때문에! | Tớ không muốn cảm xúc ngu ngốc của tớ và đứa con trai nào đó phá hoại tình bạn… Cậu mới là người… |
[흐느낀다] | |
상황 이렇게 만든 건 너잖아 | gây chuyện vì đứa con trai nào đó. |
[흐느낀다] | |
진짜… | Đúng là… |
[연두가 연신 흐느낀다] | |
나 풍운호를 정말 좋아해 | Tớ rất thích Pung Woon-ho. |
근데 걔가 우리 사이 갈라놓는다고 하면 | Nhưng nếu cậu ấy chen ngang tình bạn của ta, |
나 백 번도 천 번도 포기할 수 있어 | tớ có thể từ bỏ cậu ấy cả trăm, cả ngàn lần. |
나한테도 제일 소중한 건 너였다고 | Cậu cũng là người tớ quan tâm nhất. |
[떨리는 숨소리] | |
(연두) 내가 아파서 | Tớ biết cậu luôn cố chăm sóc tớ vì tớ bị bệnh. |
네가 나 신경 써 주는 거 알아 | Tớ biết cậu luôn cố chăm sóc tớ vì tớ bị bệnh. |
그렇지만 난 네 친구지 | Nhưng tớ là bạn cậu, không phải bệnh nhân mà cậu cần chăm nom. |
네가 돌봐야 할 환자가 아니야 | Nhưng tớ là bạn cậu, không phải bệnh nhân mà cậu cần chăm nom. |
[보라의 속상한 신음] | |
[보라가 훌쩍인다] | |
[연신 훌쩍인다] | |
[보라가 연신 흐느낀다] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
[휴대폰 조작음] | |
네, 아빠 | Dạ, bố. |
(운호 부) 아빠 오늘도 늦어 | Bố lại về trễ nhé. |
짐은? 다 쌌어? | Con soạn đồ xong chưa? |
아직요 | Chưa ạ. |
(운호 부) 다음 주에 가려면 | Tuần sau phải đi rồi, |
미리미리 싸 두지 | con nên soạn đồ sớm đi. |
(운호) 아빠 | Bố ơi. |
후회 안 하세요? | Bố chắc là không hối hận chứ? |
(운호 부) 뉴질랜드 가면 | Nhớ nghe lời mẹ khi ở New Zealand, |
엄마 말 잘 듣고 | Nhớ nghe lời mẹ khi ở New Zealand, |
동생 잘 챙기고 | và chăm sóc em con. |
미안하다 | Bố xin lỗi. |
[통화 종료음] | |
(연두 모) 보라야, 어쩌지? | Xin lỗi, Bo-ra. Cô nghĩ Yeon-doo hơi mệt. Con bé không muốn nghe điện thoại. |
연두가 지금 좀 피곤한가 봐 전화를 안 받겠다네? | Xin lỗi, Bo-ra. Cô nghĩ Yeon-doo hơi mệt. Con bé không muốn nghe điện thoại. |
혹시 싸웠니? | Hai đứa đã cãi nhau à? |
아, 아니에요 저 나중에 다시 걸게요 | Dạ, không phải vậy đâu. Cháu sẽ gọi lại sau ạ. |
(연두 모) 그래 | Ừ. |
[키보드 조작음] | NGÀY 17 THÁNG TƯ NĂM 1998 NGẮM SƯ TỬ Ở SỞ THÚ |
[차분한 음악] | |
[마우스 조작음] | |
(보라) | Người tớ thích là… |
[마우스 조작음] (보라) | Pung Woon-ho đó. |
[떨리는 숨소리] | |
(보라) PS. 너에게 가장 먼저 | Tái bút: Tớ mừng khi cậu là người đầu tiên mà tớ tâm sự tình cảm đấy. |
내 마음을 말할 수 있어서 기뻐 [흐느낀다] | Tái bút: Tớ mừng khi cậu là người đầu tiên mà tớ tâm sự tình cảm đấy. |
어쩌면 우정과 사랑은 | Có lẽ tình yêu và tình bạn cũng không khác mấy nhỉ. |
닮아있는지도 모르겠어 [연신 흐느낀다] | Có lẽ tình yêu và tình bạn cũng không khác mấy nhỉ. |
내 마음속 1순위는 늘 연두 너라는 거 [엉엉 운다] | Đừng bao giờ quên rằng cậu là số một trong tim tớ, Yeon-doo à. |
절대 잊지 마 | Đừng bao giờ quên rằng cậu là số một trong tim tớ, Yeon-doo à. |
[연두가 연신 엉엉 운다] | |
(연두) 운호야 | Woon-ho. |
[새가 지저귄다] | |
나 너 많이 좋아했어 | Tớ đã rất thích cậu. |
연두야 | Yeon-doo à. |
[피식한다] | |
고백하면서 할 말은 아니지만 | Giờ nói điều này không đúng lắm, |
보라도 너 정말 많이 좋아해 | nhưng Bo-ra cũng rất thích cậu. |
그게 무슨 말이야? | Ý cậu là sao? |
다 나 때문에 보라가 거짓말한 거야 | Bo-ra nói dối về mọi chuyện là vì tớ. |
(연두) 보라는 그런 애야 | Bo-ra là thế đấy. |
원래 혼자서 피자 두 판 먹는 애인데 | Một mình cậu ấy có thể ăn hai cái pizza nhưng đi với tớ thì chỉ ăn hai miếng. |
나랑 먹을 땐 두 조각만 먹는다? | Một mình cậu ấy có thể ăn hai cái pizza nhưng đi với tớ thì chỉ ăn hai miếng. |
더 먹으라고 해도 안 먹어 배부르대 | Tớ bảo ăn nữa đi thì cậu ấy kêu no. |
피자에서 눈이 안 떨어지는데 | Mà mắt thì dán vào cái pizza. |
그리고 자긴 핑클 좋아하면서 | Với cả, thật ra cậu ấy thích nhóm Fin.K.L. nhưng trước mặt tớ thì giả vờ hâm mộ SES. |
내 앞에선 SES 팬인 척한 거 있지? | Với cả, thật ra cậu ấy thích nhóm Fin.K.L. nhưng trước mặt tớ thì giả vờ hâm mộ SES. |
내가 SES 왕팬이라 말 못 한 거지 | Cậu ấy không nỡ nói tớ biết vì tớ rất mê SES. |
아, 그리고 또 있다 | À, còn nữa. |
소풍 때 | Tớ ngất xỉu trong một buổi dã ngoại vì bị một con ếch làm giật mình |
내가 개구리를 보고 놀라서 쓰러졌는데 | Tớ ngất xỉu trong một buổi dã ngoại vì bị một con ếch làm giật mình |
보라가 나를 업고 우암산을 막 뛰어 내려가는 거야 | và Bo-ra đã cõng tớ trên lưng chạy xuống Núi Wooam. |
그때가 겨우 12살이었거든? | Lúc đó cậu ấy mới 12 tuổi. |
아무리 씩씩해도 자기가 얼마나 무겁겠어, 근데… | Dù cậu ấy có khỏe cỡ nào, chắc chắn tớ cũng rất nặng. |
[피식하며] 자기는 괜찮대 | Nhưng cậu ấy vẫn bảo ổn. |
뭐가 괜찮아 | Làm sao mà ổn được. |
[피식한다] | |
바보 아니냐? | Cậu ấy ngốc thật nhỉ? |
[비디오테이프가 달그락거린다] | |
[웅성거리는 소리가 들린다] | |
[보라의 놀란 신음] | |
(보라) 바다야, 바다야! | Ba-da à! |
- (사람들) 자, 하나, 둘 - (보라) 바다야 | - Một, hai. - Ba-da à, không! |
아, 바다야, 어떡해 | - Một, hai. - Ba-da à, không! |
[구급차 시동음] | - Một, hai. - Ba-da à, không! |
엄마 [보라의 떨리는 신음] | Mẹ ơi. |
- (구급대원1) 천천히, 천천히 - (보라 부) 자! | Từ từ thôi. |
[사람들이 연신 웅성거린다] | |
(보라 모) 아, 여보, 여보 우리 바다 | - Mình ơi, Ba-da của em! - Theo anh. |
- 아이고, 쫓아와 - (보라 모) 우리 바다, 우리 바다 | - Mình ơi, Ba-da của em! - Theo anh. |
- (보라) 엄마, 이리 와 - (구급대원2) 문 닫겠습니다 | - Mẹ, lại đây. - Chú ý cửa. |
[보라 모의 걱정하는 신음] [잔잔한 음악] | |
[사이렌이 울린다] | |
[가쁜 숨소리] | |
(보라 모) 바다야 | Ba-da à. |
[가쁜 숨소리] | |
나보라! | Na Bo-ra! |
나야, 운호 | Là tớ, Woon-ho. |
나 내일 떠나 | Mai tớ đi rồi. |
만나서 줄 게 있어 | Tớ có một thứ cho cậu. |
집 앞에서 기다릴게 | Tớ sẽ đợi trước nhà cậu. |
(의사) 큰 이상은 없고 | Không quá nghiêm trọng. Bé có thể xuất viện sau khi theo dõi một ngày. |
하루 정도 경과를 지켜보고 퇴원하면 될 거 같습니다 | Không quá nghiêm trọng. Bé có thể xuất viện sau khi theo dõi một ngày. |
- (보라 모) 정말이죠? - (보라 부) 아휴 | - Thật ư? Ổn hết sao ạ, bác sĩ? - Trời ơi. |
(보라 모) 그럼 이제 다 괜찮은 거죠? | - Thật ư? Ổn hết sao ạ, bác sĩ? - Trời ơi. |
(의사) 네, 정말 괜찮습니다 [무선호출기 진동음] | Vâng, mọi thứ ổn cả. |
(보라) 감사합니다, 감사합니다 | - Cảm ơn. - Cảm ơn. |
[보라 부의 안도하는 한숨] | |
(보라 부) 너 이제 집에 가서 자 여긴 엄마 아빠가 있으면 돼 | Con về nhà ngủ đi. Bố mẹ ở đây được rồi. |
아이, 싫어 | Ứ đâu. Lỡ em tỉnh dậy và thấy tổn thương vì không có con thì sao? |
깼는데 나만 없다고 서운해하면 어떡해 | Ứ đâu. Lỡ em tỉnh dậy và thấy tổn thương vì không có con thì sao? |
(보라 부) 아이고 맨날 피 터지게 싸우더니만 | Trời ạ, hai đứa mày đánh nhau như chó với mèo suốt. |
그래도 누나라고, 아유 | Nhưng dù sao con cũng là chị nó. |
아휴 | |
[새가 지저귄다] | |
[애잔한 음악] | |
(학생22) 야, 야, 야, 빨리 가자 | - Này, nhanh lên. - Tớ buồn ngủ. |
- (학생23) 아, 졸려 - (학생22) 아, 빨리! [학생23의 신음] | - Này, nhanh lên. - Tớ buồn ngủ. - Mau! - Đi thôi. |
가자, 가자, 가자 | - Mau! - Đi thôi. |
[복도가 시끌벅적하다] | |
(조또) 나보라 [조또의 걱정하는 신음] | Na Bo-ra. |
- (마님) 야, 야 - (조또) 야, 바다는? 괜찮대? | - Này - Ba-da ổn chứ? |
- (마님) 밥은 먹었어? - (조또) 아, 먹었겠냐? | - Này - Ba-da ổn chứ? - Ăn chưa? - Nghĩ sao vậy? |
야, 우리 그거 간식 사 온 거 있잖아, 그거 먹자 | - Ta có đồ ăn vặt. Cho cậu ấy ăn đi. - Ừ, phải. |
(마님) 어, 그래 | - Ta có đồ ăn vặt. Cho cậu ấy ăn đi. - Ừ, phải. |
(학생24) 뭐야, 어떡해! [저마다 놀란다] | - Gì vậy? - Ôi không! |
- 어떡해! - (보라) 연두야! | - Trời ơi. - Yeon-doo à! |
연두야, 연두야! | Yeon-doo! Yeon-doo! Đây, giữ cậu ấy giúp tớ. |
연두야, 잡아 줘! | Yeon-doo! Đây, giữ cậu ấy giúp tớ. |
[보라의 다급한 신음] (마님) 내가 허리 잡았어 | Mau. Đỡ được chưa? |
(보라) 연두야! | Yeon-doo à. Tỉnh lại đi mà, Yeon-doo! |
연두야, 정신 좀 차려 봐! 연두야! | Yeon-doo à. Tỉnh lại đi mà, Yeon-doo! |
[울먹이는 숨소리] | |
연두야, 조금만 참아 | Cố lên nhé, Yeon-doo. |
[보라가 울먹인다] | |
(연두) 나보라, 이 바보야! [보라의 가쁜 숨소리] | Na Bo-ra, đồ ngốc. |
내려줘, 나 멀쩡해 [보라가 숨을 몰아쉰다] | - Thả tớ xuống. Tớ ổn. - Hả? |
(보라) 어? | - Thả tớ xuống. Tớ ổn. - Hả? |
[보라의 아파하는 신음] | |
[보라의 다급한 신음] | |
연두야, 너 괜찮아? | - Cậu ổn chứ, Yeon-doo? - Diễn tuồng khó muốn chết luôn. |
하, 연기하다 죽을 뻔했네 | - Cậu ổn chứ, Yeon-doo? - Diễn tuồng khó muốn chết luôn. |
나 심장 수술한 거 잊었냐? | Cậu quên là tớ mổ tim rồi à? |
[연두의 가쁜 숨소리] | |
뭐야? 왜 그랬어? [연두가 숨을 몰아쉰다] | Cái gì? Sao cậu lại làm thế? |
운호 그냥 보낼 거야? | Cậu để cậu ấy đi thế ư? |
[부드러운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
밖에서 현진이 기다려 | Hyeon-jin đợi ở ngoài đấy. |
나 괜찮아, 빨리 가 | Tớ ổn mà. Mau đi đi. |
[뛰는 발걸음] | |
[달려오는 발걸음] | |
아무리 봐도 내가 주인공인데 | Lẽ ra tớ phải là nhân vật chính, nhưng tớ chỉ là tài xế nhỉ? |
(현진) 운전기사 노릇이라니 | Lẽ ra tớ phải là nhân vật chính, nhưng tớ chỉ là tài xế nhỉ? |
영광인 줄 알아 | Coi nó là vinh dự lớn đi. |
[피식한다] | |
타 | Lên đi. |
[오토바이 시동음] [엔진 가속음] | |
(보라) 고마워 | Cảm ơn. |
[달려가는 발걸음] | |
[다급한 숨소리] | |
[연신 헐떡인다] | |
[안내 방송 알림음] (보라) 어? | Ô? |
운호야! | Woon-ho à! |
[안내 방송] 잠시 후 서울 가는 | Tàu Mugunghwa-ho đi Seoul sắp đến. |
무궁화호 열차가 도착합니다 [보라의 다급한 숨소리] | Tàu Mugunghwa-ho đi Seoul sắp đến. |
[안내 방송이 연신 흘러나온다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[연신 숨을 몰아쉰다] | |
[보라의 다급한 신음] | Hành khách đi tàu Mugunghwa-ho đến Seoul |
[가쁜 숨소리] | vui lòng đến ga số bốn. |
풍운호! | Pung Woon-ho! |
[서정적인 음악] | |
[가쁜 숨소리] | |
[보라가 숨을 헐떡인다] | |
[보라의 가쁜 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
미안해 | Tớ xin lỗi. |
뭐가? | Vì điều gì? |
[연신 훌쩍인다] | |
[울먹이며] 내가 영화 보자고 해 놓고 | Tớ xin lỗi vì đã không xuất hiện khi tớ rủ cậu đi xem phim. |
안 나간 거 미안해 | Tớ xin lỗi vì đã không xuất hiện khi tớ rủ cậu đi xem phim. |
(보라) 너 촬영하는데 맨날 딴짓만 하고 | Tớ luôn làm chuyện khác trong lúc cậu quay chụp, |
내가 자두도 너무 많이 먹어서 미안해 | và tớ đã ăn quá nhiều mận. Tớ xin lỗi. |
너 떠난다고 했을 때 | Khi cậu nói là cậu sắp phải đi, |
나 사실 너무 슬펐는데 | thật ra là tớ buồn kinh khủng khiếp, |
내가 괜찮은 척해서 미안해, 운호야 | nhưng tớ đã vờ là ổn. Tớ cũng xin lỗi vì việc đó, Woon-ho. |
[훌쩍인다] | nhưng tớ đã vờ là ổn. Tớ cũng xin lỗi vì việc đó, Woon-ho. |
내 마음은 그게 아니거든 | Đó không phải là cảm xúc thật của tớ đâu. |
[끅끅거리며] 근데 너 안 좋아한다고 | Nhưng tớ đã nói là tớ không thích cậu, |
내가 거짓말한 것도 | đó cũng là một lời nói dối. |
내가 미안해 | Tớ xin lỗi mà. |
[보라가 연신 운다] | |
[피식한다] | |
[운호가 연신 웃는다] | |
왜 웃어? | Sao cậu lại cười? |
(운호) 뭐가 그렇게 미안하냐? | Có gì mà phải xin lỗi chứ? |
그냥 좋아한다고 말하면 되잖아 | Cậu nói thích tớ là được rồi. |
[훌쩍인다] | |
지금 여기서 그런 말을 어떻게 하냐! 부끄럽게 | Sao tớ nói điều đó ở đây được? Xấu hổ lắm. |
여기 공공장소인데… | Ta đang ở nơi công cộng mà… |
[보라가 훌쩍인다] 난 행복했어 | Tớ đã rất vui… |
(운호) 너와 함께한 모든 순간이 | trong mọi khoảnh khắc tớ ở bên cậu. |
좋아한다, 나보라 | Tớ thích cậu, Na Bo-ra. |
[다가오는 기차 소리] | |
[중얼거리며] 나도 | Tớ cũng thế. |
[기차 경적음] | |
(운호) 뭐라고? | Cái gì cơ? Tớ không nghe thấy! |
안 들려! | Cái gì cơ? Tớ không nghe thấy! |
[기차가 쉭 선다] | |
좋아한다고! | Tớ thích cậu! |
(보라) 나도 네가 좋아! | Tớ cũng rất thích cậu! |
진짜 많이 많이 좋다고! | Tớ thích cậu lắm! |
[연신 훌쩍인다] | |
[작게 훌쩍인다] [안내 방송이 흘러나온다] | |
[연신 작게 훌쩍인다] | |
(운호) 조금만 기다려 | Đợi tớ một thời gian nhé. Tớ sẽ sớm trở về. Tớ hứa đấy. |
곧 다시 돌아올게 | Đợi tớ một thời gian nhé. Tớ sẽ sớm trở về. Tớ hứa đấy. |
[훌쩍인다] | |
[안내 방송이 연신 흘러나온다] | |
나 가야 돼, 갈게 | Này, tớ phải đi rồi. |
울지 말고 [연신 훌쩍인다] | Đừng khóc mà. |
응? | Nhé? |
[기차 경적음] | |
[보라가 연신 훌쩍인다] | |
[목멘 신음] | |
[열차 문이 쉭 닫힌다] | |
[보라가 연신 흐느낀다] | |
[운호가 흐느낀다] | |
[서럽게 운다] | |
[운호가 연신 흐느낀다] | |
[보라가 연신 운다] | |
(보라) 그렇게 우리는 헤어졌다 | Và chỉ như thế, bọn mình đã nói lời tạm biệt. |
[떠들썩하다] | |
(진행자1과 진행자2) 제27회 우암제를 시작합니다! | Bắt đầu Lễ hội Wooam lần thứ 27 thôi! |
[밝은 음악] [학생들의 박수갈채] | LÁ THƯ GỬI THẾ KỶ 21 |
[학생들이 연신 환호한다] | |
[교실이 떠들썩하다] | |
[키보드 조작음] | |
(운호) 나야, 운호 [반가운 웃음] | Là tớ, Woon-ho đây. |
여기 생활은 뭐, 나름 재밌어 | Cuộc sống ở đây vui lắm. |
주로 동생이랑 시간을 많이 보내고 있어 | Bình thường tớ hay đi chơi với em trai. |
2000년 새해에 지구가 멸망하지 않는다면 [웃음] | Nếu tận thế không đến vào Tết Dương Lịch năm 2000, |
가장 먼저 너에게 메일을 보낼게 | thì trước hết tớ sẽ viết email cho cậu. |
- (연두) 네가 사, 동급생 - (현진) 싫은데? | Bao đi, bạn cùng khóa. - Tái bút: Hyeon-jin và Yeon-doo sao rồi? - Mơ đi. |
(운호) 추신, 현진이랑 연두는 잘 있지? | - Tái bút: Hyeon-jin và Yeon-doo sao rồi? - Mơ đi. |
[보라가 캑캑거린다] | - Tái bút: Hyeon-jin và Yeon-doo sao rồi? - Mơ đi. |
(연두와 현진) 여기 데미소다 하나… | - Một Demisoda… - Một Demisoda… |
(주인) 무슨 맛? | Vị gì? |
- (연두) 오렌지 - (현진) 오렌지 [보라가 연신 캑캑댄다] | - Vị cam… - Vị cam… |
(보라) 말도 마 네가 이 모습을 봐야 하는데 | Đừng hỏi. Cậu phải thấy bọn họ cơ. |
[TV 속 앵커가 말한다] (보라 부) 10! 9! | - Nghe khán giả đếm không ạ? - Mười, chín… |
(TV 속 앵커) 카운트다운을 하고 있습니다! [보라 부가 카운트다운한다] | - Nghe khán giả đếm không ạ? - Mười, chín… - Ra cùng xem đi. - …tám. |
- (보라 부) 7! 6! - (보라 모) 같이 봐야지! | - Bảy, sáu, năm. - Bảy, sáu, năm. |
(함께) 5! | - Bảy, sáu, năm. - Bảy, sáu, năm. |
4! 3! 2! 1! [함께 환호한다] | - Bốn, ba, hai, một. - Bốn, ba, hai, một. |
(TV 속 앵커) 새로운 밀레니엄의 시대! | Đây là ngày đầu tiên của năm 2000, khởi đầu của một thiên niên kỷ mới. |
2000년 새해가 밝았습니다! | Đây là ngày đầu tiên của năm 2000, khởi đầu của một thiên niên kỷ mới. |
(운호) 지구는 멸망하지 않았음 | Chưa tận thế rồi. Ở đây đã đến Tết Dương Lịch bốn tiếng trước. |
여긴 4시간 전에 이미 새해였거든 | Chưa tận thế rồi. Ở đây đã đến Tết Dương Lịch bốn tiếng trước. |
[피식한다] | Chưa tận thế rồi. Ở đây đã đến Tết Dương Lịch bốn tiếng trước. |
2000년에 온 걸 환영한다 | Chào mừng đến năm 2000. |
[웃음] | |
(보라) 네 말대로 자두나무에 꽃이 폈어 | Đúng như cậu nói, cây mận đang nở hoa rồi. |
[새가 지저귄다] [보라의 기쁜 숨소리] | Đúng như cậu nói, cây mận đang nở hoa rồi. |
그래도 꽃보단 자두지 | Nhưng trái mận vẫn hơn hoa mận nhé. |
(운호) 나 서울에 있는 신방과 지원할 거야 | Tớ sẽ nộp đơn vào Khoa Báo chí Truyền thông ở Seoul. |
내년에 한국에서 같이 대학 다니면 좋겠다 | Tớ mong năm sau ta sẽ được học cùng trường. |
[휴대폰 알림음] | |
[연두의 놀란 신음] (연두) 야, 합격이다, 합격! | CHÚC MỪNG ĐÃ THI ĐẬU… Này, cậu vào được rồi! |
[연두의 탄성] | Này, cậu vào được rồi! |
보라 합격했대요! | Bo-ra đậu rồi ạ! |
(보라 모) 진짜? | Thật à? |
[보라 모의 다급한 신음] | |
- (보라 모) 어, 진짜 붙었네? - (보라 부) 뭐야? | Oa, đậu thật này! - Gì? - Mình ơi, Bo-ra đậu rồi! |
(보라 모) 어, 여보, 여보 우리 보라 합격했대! | - Gì? - Mình ơi, Bo-ra đậu rồi! |
(보라 부) 합격했어? | Đậu rồi ư? |
[키보드 조작음] (보라) 혹시 무슨 일 있는 건 아니지? | Cậu không bị gì chứ? Tớ sẽ chờ hồi âm của cậu. |
답장 기다릴게 | Cậu không bị gì chứ? Tớ sẽ chờ hồi âm của cậu. |
[통화 연결음] | VIỄN THÔNG HÀN QUỐC |
[거센 바람 소리] | VIỄN THÔNG HÀN QUỐC |
[한숨] | |
[동전이 달칵 내려간다] (녹음 속 운호) 지금은 전화를 받을 수 없습니다 | Hiện tôi không thể nghe máy. |
용건이 있으면 메시지를 남겨 주세요 | Vui lòng để lại lời nhắn nếu có việc cần. |
[삐 소리가 난다] | |
[애잔한 음악] | |
[통화 종료음] | |
[동전이 달그락 들어간다] | |
[통화 연결음] | |
(보라) 계속 기다렸지만 | Mình đã chờ đợi mãi, |
다시는 운호의 소식을 들을 수 없었다 | nhưng chưa từng nghe tin gì từ Woon-ho nữa. |
(보라 모) 비상약 다 넣은 거야? | - Anh cầm theo hộp y tế chưa? - Rồi mà! |
- (보라 부) 넣었어, 그거! - (보라 모) 소화제랑 그거 | - Anh cầm theo hộp y tế chưa? - Rồi mà! - Còn thuốc tiêu hóa? Anh bỏ vào túi nào? - Dưới đây này. |
- 어느 가방이야? - (보라 부) 소화제… | - Còn thuốc tiêu hóa? Anh bỏ vào túi nào? - Dưới đây này. |
- (보라 모) 어느 가방에 넣었어? - (보라 부) 아, 요 밑에다 넣었어 | - Còn thuốc tiêu hóa? Anh bỏ vào túi nào? - Dưới đây này. - Từ từ. - Vừa thấy anh bỏ vào mà. |
그 밑에다 넣은 거 아까 확인했잖여 | - Từ từ. - Vừa thấy anh bỏ vào mà. |
(보라) 나 이제 간다? | - Con đi nhé! - Ừ, đi đi. |
(보라 부) 어, 가, 가, 가, 가, 가 어, 됐어 | - Con đi nhé! - Ừ, đi đi. |
- (보라) 들어가 - (보라 부) 가, 가, 응 | - Vào trong đi ạ. - Tạm biệt. |
너 가는 거 보고 갈게 | Tiễn con đi cái đã. |
- (보라) 아, 가 - 가, 가 | - Đi đi. - Mau đi đi. |
- (보라 모) 아유, 가, 가 - (보라) 아, 진짜 | - Đi đi. - Mau đi đi. - Đi đi. - Thật là. |
가! 아휴 | Đi đi mà! Trời ạ. |
가 | |
- (보라 부) 가, 가 - (보라) 들어가, 얼른 | - Đi đi. - Vào nhà đi. |
- (보라 모) 가면 연락해 - (보라) 어, 갈게 | - Đến nơi rồi gọi bố mẹ. - Dạ. |
[보라 모의 한숨] | |
- (친구) 보라 - (연두) 보라야 | - Bo-ra. - Bo-ra. |
나보라! [보라의 웃음] | Na Bo-ra! Xong rồi à? |
끝났어? | Xong rồi à? - Ừ, xong rồi. - Đi. |
(친구) 미안, 늦어서 [연두의 웃음] | - Ừ, xong rồi. - Đi. |
(연두) 많이 기다렸지? | - Đợi lâu không? - Đói chưa? |
- (친구) 배고프지? - (연두) 뭐 먹을까? | - Đợi lâu không? - Đói chưa? - Muốn ăn gì? - Tớ thèm đồ Tây. |
(보라) 나는 오늘 양식 당긴다 | - Muốn ăn gì? - Tớ thèm đồ Tây. |
- (연두) 양식? - (친구) 야, 그럼 파스타 어때? | - Đồ Tây? - Vậy ăn mì Ý đi? |
- (보라) 오, 좋지 - (연두) 파스타? | - Mì Ý? - Được. |
(친구) 야, 여기 앞에 파스타 집 엄청 맛있는 데 생겼어 | Có tiệm mì Ý cực ngon mới mở gần đây. |
- (연두) 오, 언제? - (보라) 진짜? | - Hồi nào? - Phải đợi lâu lắm đấy. |
(친구) 야, 거기 완전 웨이팅 길단 말이야, 빨리 가자 | - Hồi nào? - Phải đợi lâu lắm đấy. - Đi mau lên. - Rồi rồi. |
(대학생1) 먼저 그러면 몇 학년 | Vâng. Bạn vui lòng cho biết ngành học và năm học nhé? |
학과 어떻게 되시는지 소개부터 해 주세요 | Vâng. Bạn vui lòng cho biết ngành học và năm học nhé? |
(우리) 아, 안녕하세요 | Chào. Tôi là Bang U-ri. Học sinh vật học, năm nay là sinh viên năm cuối. |
저는 생물학과 4학년 방우리라고 합니다 | Chào. Tôi là Bang U-ri. Học sinh vật học, năm nay là sinh viên năm cuối. |
(연두) 보라야 | Chào. Tôi là Bang U-ri. Học sinh vật học, năm nay là sinh viên năm cuối. - Bo-ra à. - Giới thiệu ngành… |
[인터뷰 소리가 들린다] | - Bo-ra à. - Giới thiệu ngành… |
- 빨리 가자, 시간 없어 - (보라) 어 | - Mau, thiếu thời gian đó. - Ừ. |
(연두) 가자 | - Một điều hay về ngành? - Đi thôi. |
(보라) 그리고 운호는 내 일상에서 조금씩 희미해져 갔다 | Và dần dần, mình quên đi những suy nghĩ về Woon-ho trong cuộc sống thường nhật. |
[잔잔한 음악이 흐른다] (연두) 너 이번에 제대로 좀 만나 봐 | Lần này nghiêm túc vào. Đừng từ chối nếu cậu ta muốn gặp lại cậu. Nhé? |
애프터 거절하지 말고 | Lần này nghiêm túc vào. Đừng từ chối nếu cậu ta muốn gặp lại cậu. Nhé? |
[피식한다] 알았지? | Lần này nghiêm túc vào. Đừng từ chối nếu cậu ta muốn gặp lại cậu. Nhé? |
알았어, 이따 연락할게 | Biết rồi. Tớ sẽ gọi lại sau. |
[통화 종료음] | |
[서두르는 발걸음] | |
(소개팅남) 어, 안녕하세요 | Xin chào. |
(보라) 아, 안녕하세요 | Chào cậu. |
오늘 소개팅 맞으시죠? | - Cậu đến vì buổi hẹn hò giấu mặt nhỉ? - Ừ. |
(보라) 네 | - Cậu đến vì buổi hẹn hò giấu mặt nhỉ? - Ừ. |
(소개팅남) 제가 조금 늦었어요 죄송해요 | Xin lỗi nhé, tôi đến hơi trễ. |
(보라) 아, 괜찮아요 | Không sao đâu. |
아… | À… |
아, 저는 02학번 나보라예요 | Tôi là Na Bo-ra. Tôi bắt đầu học đại học từ năm 2002. |
(소개팅남) 아, 보라 이름 참 예쁘시네요 | Bo-ra. Cái tên đẹp thật đấy. |
[함께 멋쩍게 웃는다] | |
아, 제 이름은 | À, tôi là Woon-ho. Cheong Woon-ho. |
운호라고 해요, 정운호 | À, tôi là Woon-ho. Cheong Woon-ho. |
[서정적인 음악] | |
아… | À… |
이, 이런 자리가 좀 어색하죠? | Chuyện này hơi khó xử nhỉ? Đây cũng là lần đầu tôi hẹn hò giấu mặt. |
저도 소개팅이 처음이라 | Chuyện này hơi khó xử nhỉ? Đây cũng là lần đầu tôi hẹn hò giấu mặt. |
아, 제 친구가 하도 나가 보라고 해서 | Bạn bè nói mãi nên tôi đi, nhưng tôi không biết cô gái xinh xắn… |
이렇게 나왔는데 이렇게 이쁘실… | Bạn bè nói mãi nên tôi đi, nhưng tôi không biết cô gái xinh xắn… |
[울먹이는 신음] | |
어? 보라 씨 | Ơ kìa? Bo-ra, cậu ơi. |
[흐느낀다] | |
[엉엉 운다] | |
[보라가 연신 엉엉 운다] | |
저, 보라 씨 | Bo-ra, cậu ơi. |
(소개팅남) 죄송합니다 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Ơ, tôi chẳng làm gì cô ấy hết. |
저기, 제, 제가 그런 게 아닌데… | Tôi xin lỗi. Ơ, tôi chẳng làm gì cô ấy hết. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
저, 보라 씨 | Bo-ra, xin cậu đừng khóc nữa. |
보라 씨, 울지 마세요 | Bo-ra, xin cậu đừng khóc nữa. |
보라 씨 이거 물, 물, 물 드세요, 물 | Nước này, uống chút nước nhé. |
[보라가 훌쩍인다] | |
[끅끅거린다] | |
[보라의 훌쩍이는 숨소리] | |
[보라의 목멘 신음] | |
[숫자판을 삑삑 누른다] | |
[영어] [안내 음성] 지금 거신 번호는 없는 번호이니… | Số máy quý khách vừa gọi không đúng. Vui lòng kiểm tra và thử lại. |
[한국어] 나 이제 진짜 너 잊을 거야 | Số máy quý khách vừa gọi không đúng. Vui lòng kiểm tra và thử lại. Từ giờ tớ sẽ quên cậu luôn thật đấy. |
[통화 종료음] | Từ giờ tớ sẽ quên cậu luôn thật đấy. |
너 안 기다려 | Tớ không đợi nữa đâu. |
[삐 소리가 난다] | Tớ không đợi nữa đâu. |
나 그냥 너 죽었다고 생각할 거야! | Tớ sẽ coi như cậu đã chết vậy. |
[흐느끼는 숨소리] | |
나중에 나 보고 싶다고 찾아와도 | Dù sau này cậu có đến gặp tớ bảo là nhớ tớ, |
내가 절대 안 만나줄 거야! | Dù sau này cậu có đến gặp tớ bảo là nhớ tớ, tớ cũng sẽ không hẹn hò với cậu đâu! |
나도 너 안 보고 싶거든! | Tớ cũng chả nhớ nhung gì cậu! |
[엉엉 운다] | |
잘 먹고 잘 살아라 나쁜 개자식아! | Sống cho tốt vào đấy, đồ tồi! |
[속상한 신음] | |
[엉엉 운다] | |
[보라가 연신 엉엉 운다] | |
[통화 에러음이 뚜뚜 들린다] | |
[시동이 꺼진다] | TRUNG TÂM HỖ TRỢ CƯ TRÚ |
[출입문 종소리] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
아빠? | Bố ơi? |
아휴 | |
[보라가 부스럭 일어난다] | |
[피식한다] | |
[카드가 툭 떨어진다] | |
[잔잔한 음악] | ĐỊA ĐIỂM: BẢO TÀNG NGHỆ THUẬT CHEONGJU |
[옅은 웃음] | |
[지직대는 소리가 난다] | BORA VIDEO |
[피식한다] | |
[옅은 웃음] | |
[발걸음이 울린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(조셉) 집 이사를 하면서 | Lúc chuyển nhà, em tìm được một hộp đồ mà anh Woon-ho giấu đi. |
형이 숨겨 놓은 소포를 하나 발견했어요 | Lúc chuyển nhà, em tìm được một hộp đồ mà anh Woon-ho giấu đi. |
형이 세상을 떠난 지 15년도 넘었을 때였거든요 | Khi đó đã là hơn 15 năm sau khi anh ấy mất. |
처음엔 뭘 이런 비디오를 숨겨 놨나 했는데 | Ban đầu, em tò mò tại sao anh ấy giấu video đó. |
그냥 비디오가 아니더라고요 | Mà đó chả phải video bình thường. |
꼭 보내야 할 거 같은 기분이 들어서 | Em cảm thấy em phải gửi nó đi, |
제 마음대로 연락드리고 이렇게 전시회까지 열어서 | nên em đã tự ý liên hệ chị và sắp xếp cả buổi triển lãm này. |
혹시나 마음 불편하셨다면 | Em xin lỗi nếu em có làm chị thấy không thoải mái. |
죄송합니다 | Em xin lỗi nếu em có làm chị thấy không thoải mái. |
아니에요, 초대해 줘서 고마워요 | Không hề. Cảm ơn vì đã mời chị nhé. |
아니었으면 아마… | Nếu không nhờ em, |
평생… | có lẽ chị đã hận anh ấy |
원망만 했을 거예요 | cho đến hết phần đời còn lại. |
[피식한다] | |
사실 저… | Thật ra thì em đã ghét chị lắm đấy. |
누나 엄청 싫어했었어요 | Thật ra thì em đã ghét chị lắm đấy. |
누나 때문에 | Em cứ nghĩ anh Woon-ho sẽ quay lại Hàn Quốc là vì chị. |
형이 다시 한국으로 돌아갈 거 같아서 | Em cứ nghĩ anh Woon-ho sẽ quay lại Hàn Quốc là vì chị. |
근데 이번 전시를 준비하면서 | Nhưng khi chuẩn bị cho triển lãm này, em đã theo dõi ánh nhìn của anh ấy. |
형의 시선을 따라가 보니 | Nhưng khi chuẩn bị cho triển lãm này, em đã theo dõi ánh nhìn của anh ấy. |
그 시선의 끝엔 | Và ở điểm cuối cùng, |
언제나 누나가 있더라고요 | em luôn thấy chị. |
[서정적인 음악] | |
형이 누나를 얼마나 좋아하는지 | Em đã cảm nhận được sâu sắc tình yêu mà anh ấy dành cho chị. |
너무 생생하게 느껴졌어요 | Em đã cảm nhận được sâu sắc tình yêu mà anh ấy dành cho chị. |
그래서 형이 느꼈던 감정을 | Nên em thật sự muốn truyền tải |
꼭 누나에게 전달해 드리고 싶었어요 | cảm xúc anh trai em dành cho chị. |
사실 이번에 알게 됐어요 | Qua việc này em mới biết |
형의 짧은 생애의 가장 행복했던 순간이 | khoảnh khắc đẹp nhất trong cuộc đời ngắn ngủi của Woon-ho |
누나와 같이 있었던 때라는 걸 | là khi anh ấy được ở bên chị. |
고마워요 | Em cảm ơn chị |
형에게 좋은 추억 남겨 줘서 | vì cho anh ấy ký ức hạnh phúc đó |
그리고 기억해 줘서 | và vì đã nhớ anh ấy. |
제가 운호를 | Sao chị có thể |
어떻게 잊겠어요? | quên đi Woon-ho được chứ? |
[보라 부의 힘주는 신음] | |
[꾸러미를 툭 내려놓는다] | |
[보라 부의 힘주는 신음] | |
[보라 부의 한숨] | |
(보라 부) 아이고 | Trời ạ. |
얘들 팔자도 참… | Nhìn số phận của bọn mày đi? Hồi xưa xửa thì người ta háo hức xem chúng. |
예전엔 서로들 보겠다고 아주 난리였는디 | Nhìn số phận của bọn mày đi? Hồi xưa xửa thì người ta háo hức xem chúng. |
너도 옛날에 가끔 | Nhớ hồi đó con hay lén đem phim khiêu dâm đi không? |
그, 야한 비디오 몰래 빼 가고 그랬잖어 | Nhớ hồi đó con hay lén đem phim khiêu dâm đi không? |
(보라) 잉? 내가 언제? | Hả? Con thế hồi nào? |
아이고, 친구들 올 때마다, 뭐 | Nghĩ bố không biết con lấy chúng mỗi lần bạn đến à? |
몰래 빼가는 거 내가 모를 줄 알아? | Nghĩ bố không biết con lấy chúng mỗi lần bạn đến à? - Bố làm ngơ thôi. - Không đúng mà. |
- 내가 그냥 눈감아 준 거지 - 잉? 아니거든? | - Bố làm ngơ thôi. - Không đúng mà. |
(보라 부) 아이고 내가 다 알았어, 아이고 | Thôi đi, bố biết hết. Trời. |
아, 근데 엄마는 이사 가는 집이 그렇게 좋대? | Sao mẹ thích căn nhà mới thế ạ? |
(보라 부) 네가 이해햐 | Cứ kệ bà ấy đi. |
여 처음 왔을 때 엄마한테 돈 많이 벌어 갖고 | Lúc mới đến đây, bố đã hứa với mẹ con |
좋은 집으로 이사해 주겠다고 약속했는데 | bố sẽ kiếm thật nhiều tiền rồi dọn vô nhà đẹp. |
[입소리를 쯧 낸다] [다가오는 발걸음] | bố sẽ kiếm thật nhiều tiền rồi dọn vô nhà đẹp. |
참 오래도 살았다 | Bố mẹ đã sống ở đây rất lâu. |
야야, 그건 냅 둬, 냅 둬 | - Này, cứ để chúng ở đó. - Sao thế ạ? |
왜? | - Này, cứ để chúng ở đó. - Sao thế ạ? |
너희 엄마랑 연애할 때 봤던 영화들이여 | Bố mẹ từng xem mấy phim đó hồi hẹn hò. Sau này kiếm không ra nữa đâu. |
나중에 구하지도 못해, 그런 거 | Bố mẹ từng xem mấy phim đó hồi hẹn hò. Sau này kiếm không ra nữa đâu. |
아빤 엄마가 아직도 그렇게 좋아? | Bố vẫn còn yêu mẹ nhiều thế ạ? |
[웃음] [보라의 탄성] | |
세상 모든 남자가 다 아빠 같으면 좋겠다 | Con ước gì đàn ông trên đời ai cũng được như bố. |
네가 참 보는 눈은 있어, 이? | Con có mắt nhìn đàn ông đấy. |
(보라 부) 가자 | Đi thôi. |
- (보라) 아빠 - (보라 부) 응? | - Bố ơi. - Ừ. |
우리 비디오 플레이어 남는 거 있나? | Ta còn đầu VHS nào xài được không ạ? |
[힘주는 신음] | |
[질색하는 신음] | |
[피식한다] | |
[비디오 플레이어 작동음] | |
[기대하는 한숨] | |
[숨을 흠 내뱉는다] | |
[잔잔한 기타 반주가 들린다] (영상 속 현진) ♪ 괜찮은 거니 어떻게 지내는 거야 ♪ | Em ổn chứ? Những ngày này em thế nào? |
♪ 나 없다고 ♪ | Em lại khóc ư |
♪ 또 울고 그러진 않니 ♪ [보라의 웃음] | Vì không có anh cạnh bên? |
♪ 찾아와 재잘대던 너 ♪ | Em vẫn hay chuyện trò cùng anh Nhưng anh không còn gặp em nữa rồi |
♪ 요즘은 왜 ♪ | Em vẫn hay chuyện trò cùng anh Nhưng anh không còn gặp em nữa rồi |
- (영상 속 운호) 아이씨 - ♪ 보이지… ♪ | - Trời. - Dạo này… |
[영상 속 지저귀는 새소리] | |
(영상 속 바다) 기다려 봐 우정이랑 나 좀 하자 | Nào, tớ và Woo-jung cũng muốn chơi. |
[영상 속 개 짖는 소리] | |
[부드러운 음악] | |
(영상 속 보라) 아, 예쁘다 | Đẹp quá đi. |
[바람이 쉭쉭 뿜어져 나온다] | |
아, 아! [입소리를 부르르 낸다] | |
만약 딱 한 번의 기회… [영상 속 운호가 피식한다] | Nếu có cơ hội, dù chỉ một lần… |
[영상 속 운호가 피식댄다] 이, 씨 | Đáng ghét. |
[영상 속 운호가 연신 피식댄다] | |
(영상 속 운호) 나보라! | Na Bo-ra! |
야! | Này. |
(영상 속 보라) 파도야, 와라! [영상 속 보라의 놀란 비명] | Lại đây, sóng ơi! |
[영상 속 운호가 피식한다] 하지 말라고! | Thôi đi! |
야! 또 놀리냐? [영상 속 운호가 피식거린다] | Này! Cậu lại chọc tớ đấy à? |
- 이, 씨 - (영상 속 운호) 아! | - Đáng ghét. - Ối. |
[영상 속 운호의 옅은 웃음] | |
[영상 속 보라가 흥얼거린다] | |
[웃음] | |
[영상 속 보라가 흥얼거린다] | |
우암고 학생 여러분, 사랑해요 | Yêu các em, học sinh trường Trung học Wooam. |
각자 위치에서 최선을 다하는 | Hãy trở thành những người làm thật tốt công việc của mình. Tóc tai gì đây hả? |
[탁 잡는다] 그런, 그런 서로가 되자 | Hãy trở thành những người làm thật tốt công việc của mình. Tóc tai gì đây hả? |
머리가 뭐야, 이게, 너는! | Hãy trở thành những người làm thật tốt công việc của mình. Tóc tai gì đây hả? |
(영상 속 조또) 아, 왜요! 맨날 저한테만 뭐라 그래 | Gì vậy? Thầy toàn la em vụ tóc thôi. |
(학주) 이게! 빨리 교실로 가 있어! | Về lớp đi! |
지구가 멸망한다고 다 죽으라는 법은 없어 | Cho dù tận thế có đến, cũng đâu phải chúng ta sẽ chết. |
너는 꼭 잘생긴 남자를 만나야 돼 | Nhớ tìm bạn trai đẹp trai vào nhé. |
넌 여전히 멋있구나? | Cậu vẫn còn đẹp trai chứ? |
그럴 줄 알았어 | Mình biết mà. |
과연 내 첫사랑이 이루어졌을까? | Không biết mình đã hẹn hò với tình đầu chưa nhỉ. |
[옅은 웃음] | |
어, 엄마랑 아빠는 건강하셨으면 좋겠고 | Mình mong bố mẹ mình vẫn khỏe mạnh, và mong Ba-da nghe lời mình hơn. |
바다는 말 좀 잘 듣고 | Mình mong bố mẹ mình vẫn khỏe mạnh, và mong Ba-da nghe lời mình hơn. |
그리고… | Và, |
연두는 더 건강해졌으면 좋겠고 | mình mong Yeon-doo được khỏe mạnh hơn. |
조또랑 마님은 욕이랑 잔소리 좀 그만하고 | Mong Khỉ Gió và Madam đừng chửi thề và mè nheo nhiều nữa. |
그리고… | Và… |
21세기에는 | Vào thế kỷ 21, |
조금 더 솔직해졌으면 좋겠어 | mình mong mình sẽ là một người thành thật hơn. |
[지직거린다] | |
(영상 속 운호) 조셉 | Joseph à. |
[영상 속 지저귀는 새소리] | |
야, 조셉 | Này, Joseph. |
풍준호, 말 안 들을 거야? 응? [영상 속 어린 조셉이 보챈다] | Thôi nào, Pung Joon-ho, nghe lời anh trai đi chứ. Sao em nghịch thế hả? |
왜 이렇게 왜 장난쳐? [영상 속 어린 조셉이 보챈다] | Thôi nào, Pung Joon-ho, nghe lời anh trai đi chứ. Sao em nghịch thế hả? |
(영상 속 어린 조셉) 싫어 싫다고! | Không, đừng đi mà. Đừng bỏ em để đi gặp Na Bo-ra mà! |
나보라한테 가지 마! | Không, đừng đi mà. Đừng bỏ em để đi gặp Na Bo-ra mà! |
(영상 속 운호) 보라가 네 친구야? 누나라고 불러야지 | Bo-ra lớn hơn em. Em phải gọi chị ấy là chị. |
(영상 속 어린 조셉) 한국 갈 거잖아 | Em biết là anh sẽ về Hàn Quốc mà. |
(영상 속 운호) 형 자주 올 거야, 응? | Anh sẽ thường xuyên đến thăm em, nhé? |
(영상 속 어린 조셉) 힝… | |
(영상 속 운호) 올 때마다 게임팩 하나씩 사 줄게 | - Mỗi lần đến, anh mua cho một Game Pak. - Thật ạ? |
- (영상 속 어린 조셉) 진짜? - (영상 속 운호) 어, 좋지? | - Mỗi lần đến, anh mua cho một Game Pak. - Thật ạ? Ừ. Em thích không? |
(영상 속 어린 조셉) 오케이 | Dạ được. |
(영상 속 운호) 자, 그럼, 음 | Giờ thì, |
카메라 똑바로 보고 | nhìn vào máy quay đi. |
(영상 속 어린 조셉) 보라 누나 '하이' | - Em chào chị Bo-ra ạ. - "Chào" gì? Là Tết Dương Lịch mà. |
(영상 속 운호) '하이'가 뭐냐? 새해인데 | - Em chào chị Bo-ra ạ. - "Chào" gì? Là Tết Dương Lịch mà. |
[영상 속 어린 조셉의 한숨] | - Em chào chị Bo-ra ạ. - "Chào" gì? Là Tết Dương Lịch mà. |
(영상 속 어린 조셉) '해피 뉴 이어' | Chúc mừng năm mới. |
(영상 속 운호) 한국말로 해야지 | Nói bằng tiếng Hàn đi. |
[속삭이며] '보라 누나' [영상 속 어린 조셉의 웃음] | "Chị Bo-ra ơi, năm mới vui vẻ nhé". |
'새해 복 많이 받으세요', 알겠지? | "Chị Bo-ra ơi, năm mới vui vẻ nhé". - Hiểu chưa? - Dạ hiểu. |
(영상 속 어린 조셉) 아, 알았어 오케이 | - Hiểu chưa? - Dạ hiểu. Được rồi. |
(영상 속 운호) 자, 그럼 다시 웃으면서 | Rồi, cười lên lại nào. |
[웃음] | Rồi, cười lên lại nào. |
(영상 속 어린 조셉) 새해 복 많이 받아, 나보라 누나 | Năm mới vui vẻ nhé, chị Bo-ra ơi. |
[영상 속 운호의 웃음] | |
(영상 속 운호) 잘했어 [웃음] | Giỏi lắm. |
[영어] 있잖아요 | Chị biết chứ? |
[한국어] 우리 형이랑 알바한 누나 엄청 예뻐요 | Chị đồng nghiệp của anh Woon-ho xinh lắm. Mà… |
- 야! - (영상 속 어린 조셉) 근데… | Chị đồng nghiệp của anh Woon-ho xinh lắm. Mà… Này này. |
[영상 속 운호의 웃음] (영상 속 어린 조셉) 맞잖아! | Em có nói sai đâu! |
[달려가는 발걸음] | Em có nói sai đâu! |
아, 쓸데없는 소리를 하네 | Đừng để ý chuyện đó. |
[어색한 웃음] | |
아휴 | Phù. |
잠깐만 | Chờ nhé. |
[카메라가 덜그럭거린다] | Chờ nhé. Nếu tớ làm thế này… |
이렇게 하면… | Nếu tớ làm thế này… |
보이지? | Cậu thấy không? |
이제 21세기 새해야 | Bình minh thế kỷ 21 rồi đó. |
[서정적인 음악] | |
너 이거 보여 주려고 새벽 4시에 일어났다 | Tớ dậy từ bốn giờ sáng để cho cậu xem nó. |
(영상 속 운호) 어, 한국은 지금 새벽 2시니까 | À, giờ là hai giờ sáng ở Hàn Quốc. |
[영상 속 운호가 피식한다] | |
아마 넌 자고 있겠지? | Nên chắc là cậu đang ngủ. |
[훌쩍인다] | |
(영상 속 운호) 조금만 기다려 곧 만나러 갈게 | Chờ tí nữa thôi. Tớ sẽ sớm đến gặp cậu. |
[떨리는 숨소리] | |
보고 싶어 | Tớ muốn gặp cậu, |
21세기의 네가 | Bo-ra của thế kỷ 21 ạ. |
No comments:
Post a Comment