별에서 온 그대 20
Vì Sao Đưa Anh Tới 20
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| 당신은 날 위해서 | Xin hãy tồn tại ở đâu đó... |
| 어딘가에 존재해 줘 | vì em. |
| (송이) 날 위해서 | Xin đừng chết... |
| 죽지 말고 | mà hãy tồn tại ở đâu đó... |
| 어딘가에 존재해 줘 | vì em. |
| 그러니까 내 말은 | Em đang bảo anh... |
| 가 | hãy trở về... |
| 당신이 있었던 곳으로 | nơi mà từ đó anh đến. |
| 안 가면 안 된다며? | Anh đã nói anh sẽ phải đi. |
| 죽는다며? | Anh sẽ chết... |
| 지금도 힘들다며? | hiện tại anh đã yếu đi rồi. |
| 그러니까 가라고 | Nên anh cứ đi đi. |
| 천송이 | Song-Yi. |
| 난 이미 마음 정했어 | Anh đã quyết định rồi. |
| 네 옆에 있을 거야 | Anh sẽ ở bên em. |
| (송이) 나도 정했어 | Em cũng đã quyết định rồi. |
| 당신이 내 옆에 있다가 죽으면 | Nếu anh chết vì chọn ở bên em, |
| 나도 죽어 | em cũng chết. |
| 무슨 말인지 모르겠어? | Anh không hiểu à? |
| 난 당신이 생각한 것보다 | Em yêu anh... |
| 훨씬 더 당신이 좋아서 | nhiều hơn anh nghĩ đấy, |
| 당신이 어딘가에 살아 있다는 사실만으로도 | chỉ cần biết anh tồn tại ở đâu đó trong vũ trụ này |
| 살 수 있을 것 같다고 | là đủ để em sống tiếp rồi. |
| 세상 어디에도 없는 것보단 | Thế còn hơn là không có anh... |
| 그편이 쉽다고 | ở đâu trên đời này. |
| 그렇게 안 해 | Sẽ không như vậy đâu. |
| 너 혼자 만들지 않아 | Em sẽ không phải một mình. |
| (민준) 방법이 있을 거야 | Phải có cách chứ. |
| 내가 찾을게 | Anh sẽ tìm ra. |
| (TV 속 해설자) 백주 대낮 | Một chuyện khó tin đã xảy ra vào ban ngày ban mặt ở Seoul. |
| 서울 한복판에서 [문이 달칵 열린다] | Một chuyện khó tin đã xảy ra vào ban ngày ban mặt ở Seoul. |
| 믿을 수 없는 일이 일어났습니다 [박 형사의 헛기침] | Một chuyện khó tin đã xảy ra vào ban ngày ban mặt ở Seoul. |
| 이것은 미스터리한 남자의 모습입니다 | - Một người đàn ông bí ẩn. - Anh xem gì thế? |
| (박 형사) 뭐 보세요? | - Một người đàn ông bí ẩn. - Anh xem gì thế? |
| (TV 속 해설자) 한류 여신 천송이 그녀가 갑자기 사라졌습니다 | Ngôi sao hàng đầu, Cheon Song-Yi, đột ngột biến mất... |
| (박 형사) 야, 벌써 | - Trời ạ, đưa rồi à? - ...cùng người đàn ông bí ẩn. |
| (TV 속 해설자) 미스터리한 남자와 함께 | - Trời ạ, đưa rồi à? - ...cùng người đàn ông bí ẩn. |
| [TV 소리가 계속 흘러나온다] (박 형사) 아까 취재해 갔는데 | - Họ vừa ở đây để lấy tin. - Thực sự là khó tin. |
| 빠르네 | Nhanh nhẹn thật. |
| (TV 속 해설자) 그의 이름은 도민준 | Tên anh ta là Do Min-Joon. |
| [밝은 음악] 그런데 | Nhưng vấn đề là, |
| 그를 다른 이름으로 기억하는 사람들의 제보도 | bắt đầu có những người nhớ về anh ta dưới danh tính khác. |
| 속속 도착했습니다 | bắt đầu có những người nhớ về anh ta dưới danh tính khác. |
| (TV 속 해설자) 도 씨와 친분이 있다는 주변 사람들은 | Và những người quen anh Do |
| 그를 아주 좋게 평가하고 있었습니다 | đều rất ca ngợi anh. |
| 아니, 우리 팩트만 갖고 얘기하시죠 | HONG HYE-IN Ta hãy nói về thực tế thôi. |
| (TV 속 해설자) 그는 정말 초능력자일까요? | Anh ta có năng lực siêu nhiên thật không? |
| 그저 평범한 사람의 상업적인 눈속임 쇼에 | Hay chúng ta đơn giản bị chiêu trò đánh lừa |
| 모두가 속은 것일까요? | vì mục đích lợi nhuận? |
| 아니면 | Hay có thể nào anh ta là người hành tinh khác? |
| 그는 다른 별에서 온 외계인이라도 되는 걸까요? | Hay có thể nào anh ta là người hành tinh khác? |
| [TV 종료음] | |
| (박 형사) 쯧 [박 형사가 코를 훌쩍인다] | |
| [박 형사의 한숨] | Trời ạ... |
| 쯧 [박 형사가 코를 훌쩍인다] | |
| 아휴, 그냥 하루 종일 기자들한테 시달려 가지고 | Đám phóng viên đó bám tôi cả ngày. |
| 아이, 내가 무슨 걔 아버지냐고 | Tôi có phải bố anh ta đâu? |
| 왜 자꾸 걔가 어디 가 있는지를 물어보는 거야? | Sao họ cứ hỏi tôi có biết anh ta ở đâu không? |
| 쯧, 어유 | |
| 모두가 보고 있는 데서 | Tôi không ngờ anh ta làm như thế trước bao người. |
| 그럴 줄은 몰랐습니다 | Tôi không ngờ anh ta làm như thế trước bao người. |
| 그러게요 | Ừ, đúng nhỉ? Chúng ta thì lo lắng, cố gắng hết sức... |
| 우리가 얼마나 임금님 귀는 당나귀 귀의 마음으로 | Ừ, đúng nhỉ? Chúng ta thì lo lắng, cố gắng hết sức... |
| 그 비밀을 지켜 줬는데 | để giữ bí mật của anh ta. |
| (박 형사) 쯧, 한 방에 그냥 | Anh ta một phát cho đi. |
| [코를 훌쩍인다] | |
| 근데요 | Mà, Do Min-Joon... |
| 도민준 | Mà, Do Min-Joon... |
| 걔 지금 | Theo anh hiện giờ anh ta có thể ở đâu? |
| 어디 가 있는 걸까요, 도대체? | Theo anh hiện giờ anh ta có thể ở đâu? |
| 자? | Anh ngủ à? |
| 왜? | Gì thế? |
| [한숨] | |
| (송이) 당신을 어떻게 보낼까 | Em đã nghĩ kỹ về việc bảo anh đi như thế nào. |
| 고민했었어 | Em đã nghĩ kỹ về việc bảo anh đi như thế nào. |
| 질렸다고 할까? | "Có nên nói chán anh ấy, |
| 휘경이랑 잘 먹고 잘 살 테니 | hay nói là không cần lo, cứ đi đi, |
| 걱정 말고 가라고 할까? | mình sẽ hạnh phúc với Hee-Kyung?" |
| (송이) 무서워서 | Nhưng em sợ. |
| 당신이 내 옆에 없다는 것도 무섭지만 | Không có anh bên cạnh em sẽ sợ, |
| 내 옆이 아닌 | nhưng ý nghĩ anh sẽ không tồn tại trong vũ trụ này khiến em kinh hoàng. |
| 이 세상 어디에도 없다는 게 무서워서 | nhưng ý nghĩ anh sẽ không tồn tại trong vũ trụ này khiến em kinh hoàng. |
| [한숨] | |
| 당신은 안 무서워? | Anh không sợ... |
| 죽음 | cái chết à? |
| [잔잔한 음악] | |
| 한 사람이 태어나서 | Anh đã chứng kiến con người... |
| 자라고 | lớn lên, già đi, |
| 늙어 가고 | lớn lên, già đi, |
| 죽어 가는 모습을 | rồi chết đi nhiều lần. |
| 아주 많이 봐 왔어 | rồi chết đi nhiều lần. |
| 그래서 생각했지 | Vì vậy, anh nghĩ thế này. |
| 결국은 저렇게 죽을 걸 | "Sao phải cố gắng như vậy nếu đằng nào cũng chết? |
| 왜 애를 쓸까? | "Sao phải cố gắng như vậy nếu đằng nào cũng chết? |
| 순서만 다를 뿐 | Ai rồi cũng đến lượt. |
| 결국은 | Họ đều già đi và nhăn nheo, và cuối cùng là chết. |
| 늙고 주름져 사라질 사람들인데 | Họ đều già đi và nhăn nheo, và cuối cùng là chết. |
| 왜 저렇게 아등바등 | Sao ai cũng phải chịu khổ... |
| 전쟁을 겪듯 악착같이 살까? | và sống một cách hung dữ như chiến tranh?" |
| 한발 떨어져서 바라본 지구인들의 삶은 | Cuộc sống của người trái đất mà anh quan sát |
| 한심하고 허무했어 | có vẻ thật vô ích và buồn thảm. |
| 그런데 | Tuy nhiên, |
| 죽음을 생각하고 나서 | từ khi bắt đầu nghĩ về cái chết, |
| 깨달았어 | anh đã hiểu. |
| [한숨] | |
| 죽기 위해 사는 사람은 없어 | Không ai sống để chết. |
| 살아가는 그 순간이 중요한 거였어 | Những khoảnh khắc trong cuộc sống mới là quan trọng. |
| 그래서 | Đó là lý do... |
| 끝이 정해져 있다고 해도 | họ có thể hạnh phúc dù biết cuộc sống rồi sẽ hết, |
| 행복할 수 있는 거고 | họ có thể hạnh phúc dù biết cuộc sống rồi sẽ hết, |
| 살아갈 수 있는 거였어 | và họ có thể tiếp tục sống. |
| (민준) 간단한 건데 | Rất đơn giản, nhưng mất rất lâu anh mới nhận ra. |
| 깨닫는 데 오래 걸렸다 | Rất đơn giản, nhưng mất rất lâu anh mới nhận ra. |
| [활기찬 음악] | |
| [홍 사장의 놀라는 숨소리] | CHEON SONG-YI BIẾN MẤT CÙNG BẠN TRAI? |
| 천송이 | Song-Yi... |
| 어, 어떻게… | Trời ạ. |
| (혁) 저런 게 우정이다 저런 게, 어? [홍 사장이 흐느낀다] | Đúng là tình bạn thực thụ. |
| 친구 뭔 일 생겼을까 봐 저, 우는 거 봐라, 아휴 | Nhìn chị ấy khóc vì lo cho bạn đi. |
| (철수) 하, 나 이참에 홍 사장 | Giờ tớ nhìn chị Hong với con mắt khác rồi. |
| 진짜 다시 봤다 | Giờ tớ nhìn chị Hong với con mắt khác rồi. |
| 도민준 님 | Anh Do là của tớ. |
| 내 남자인데 | Anh Do là của tớ. |
| 어, 어떻게… | Sao cậu có thể... |
| [흐느낀다] | |
| [형사1이 자판을 탁탁 친다] 아니, 납치가 아니고요 | Không, anh ấy không bắt cóc. |
| (영목) 두 사람 연인 사이라니까 | Tôi đã bảo anh là họ yêu nhau. |
| 그럼 지금 어디 있는데요? | Vậy giờ họ ở đâu? |
| 아, 어딘가 있겠죠 | Đâu đó, chắc vậy. |
| [무전 소리가 흘러나온다] | |
| (라디오 속 앵커1) 현장에서 이재경 상무가 체포되는 데 | Do Min-Joon, người giúp cảnh sát bắt Lee Jae-Kyung |
| 도움을 준 도민준 씨는 | ở hiện trường, |
| 배우 천송이 씨와 함께 갑자기 사라진 채 | đột nhiên biến mất cùng nữ diễn viên Cheon Song-Yi, |
| 현재까지 연락 두절된 상태입니다 | và họ đã hoàn toàn mất dấu vết. |
| 일각에서는… | - Có người nói... - Anh à. |
| [라디오 소리가 계속 흘러나온다] 아저씨 | - Có người nói... - Anh à. |
| 그, 라디오 좀 꺼 주시겠어요? | - ...có thể là... - Anh tắt đài đi. |
| (택시 기사) 아, 예 | - ...chiêu trò quảng cáo của-- - Vâng. |
| [터치 패드 조작음] | - ...chiêu trò quảng cáo của-- - Vâng. |
| 네 | Đúng vậy. Tôi là Cheon Song-Yi. |
| 저 맞아요, 천송이예요 | Đúng vậy. Tôi là Cheon Song-Yi. |
| (송이) 몸은 좀 괜찮아? | - Anh thấy ổn chứ? - Anh ổn. |
| 괜찮아 | - Anh thấy ổn chứ? - Anh ổn. |
| [부드러운 음악] | |
| 근데 | Mà, sao anh lại giữ bí mật |
| 그동안 재경 오빠 이야기 | Mà, sao anh lại giữ bí mật |
| 왜 나한테 솔직하게 안 했어? | về Jae-Kyung với em? |
| 너 같은 다혈질한테? | Anh biết em nóng tính. |
| 자기 속 5분도 잘 못 숨기는 애한테? | Em không giấu được cảm xúc dù chỉ 5 phút. |
| 휘경이 힘들겠다 | Hee-Kyung chắc buồn lắm. |
| (휘경) 너 여기 어떻게… | Kìa, em làm gì ở đây vậy hả? |
| 어머니가 전화하셨어 | Mẹ anh gọi cho em, |
| 너 며칠째 계속 잠만 잔다고 | nói anh ngủ nhiều ngày rồi. |
| 괜찮으니까 그만 가 봐 | Anh ổn, nên em về được rồi. |
| 치, 왜? | Vì sao? Em có cắn anh đâu mà sợ. |
| 내가 너 잡아먹냐? | Vì sao? Em có cắn anh đâu mà sợ. |
| 혼자 있고 싶어서 그래 | Anh muốn ở một mình. |
| [세미의 한숨] | |
| (세미) 휘경아 | Hee-Kyung. |
| 나 송이가 너무 싫었어 | Em đã rất ghét Song-Yi. |
| [차분한 음악] 그 애가 추락하는 게 보고 싶었어 | Em đã muốn thấy cô ấy ngã đau. |
| 송이가 무언가를 잃어 갈 때마다 | Mỗi lần cô ấy mất gì, |
| 그게 고소하고 좋았거든 | em đều ngầm sung sướng. |
| 근데 | Nhưng nhìn lại, em thấy người mất mát nhiều nhất... |
| 돌아보니까 가장 많이 잃어버린 건 | Nhưng nhìn lại, em thấy người mất mát nhiều nhất... |
| [옅은 웃음] | |
| 나더라 | là em. |
| 날 가장 친한 친구로 믿었던 송이한테도 | Song-Yi tin em như người bạn thân nhất, |
| 날 천사표라고 불러 주던 너한테도 | còn anh thường gọi em là thiên thần, |
| 난 솔직할 수가 없었잖아 | nhưng em đã không trung thực với cả hai. |
| 아무한테도 진심을 털어놓지 못했더니 | Em không thể dốc hết tâm sự ra với ai. |
| 내 진심은 곪아서 못 쓰게 돼 버렸어 | Và vì thế, trái tim em giờ mục ruỗng rồi. |
| [세미의 심호흡] | |
| 이제 너를 | Em nghĩ em nên... |
| 완전히 놓으려고 | hoàn toàn buông bỏ anh... |
| 내가 살아야겠어서 | vì em cần phải sống. |
| 너를 놔야 네 친구로 돌아갈 수 있고 | Em phải buông bỏ anh để quay về làm bạn anh. |
| 그래야 너한테라도 | Chỉ khi đó, em mới có thể dốc hết tâm sự với anh. |
| 진짜 내 속 털어놓을 수 있을 거 아니야 | Chỉ khi đó, em mới có thể dốc hết tâm sự với anh. |
| 이번 일 때문에 많이 힘들었을 거라는 거 알아 | Em biết anh buồn phiền vì những việc gần đây. |
| 아무한테도 털어놓지 못하고 끙끙대지 말고 | Đừng dồn nén lại bên trong. |
| 나한테 해 | Hãy nói với em. |
| 나한테 털어놓고 | Nói hết ra với em, |
| 내 앞에서 울어, 휘경아 | kể cả khóc trước em, Hee-Kyung. |
| [불안한 음악] (재경) 영장 실질 심사에서 | Xin hãy làm hết sức để họ |
| 불구속 수사 요청에 최선을 다하세요 | không giam giữ tôi để điều tra. |
| 난 S&C 그룹의 상무입니다 | Tôi là giám đốc điều hành S&C. |
| 이 정도 사회적 지위를 가지고 있는 사람에게 | Người có địa vị như tôi sẽ không bỏ trốn, |
| 도주의 우려는 없다고 봐야 한다는 점을 강조하세요 | nên họ không cần lo. Hãy nhấn mạnh điều đó. |
| 또 | Còn nữa, lời thú tội là do bị lừa gạt, |
| 강압적인 분위기 속에서 자백을 유도하는 신문을 받았고 | Còn nữa, lời thú tội là do bị lừa gạt, |
| 검찰은 | và bên công tố chạy chiến dịch bôi nhọ. |
| 함정 수사를 펼쳤습니다 | và bên công tố chạy chiến dịch bôi nhọ. |
| 이 점도 짚고 넘어가세요 | Hãy vạch ra luôn. |
| 불법 CCTV를 자료로 채택해 제출한 점도 | Họ còn dùng băng ghi hình trái phép làm bằng chứng. |
| 그냥 못 넘어갑니다 | Tôi không thể cho qua. |
| 피의자 방어권을 걸고 | Dù là nghi phạm, tôi vẫn có quyền tự vệ. Dùng nó để phản công. |
| 공격해 주세요 | Dù là nghi phạm, tôi vẫn có quyền tự vệ. Dùng nó để phản công. |
| [휴대전화 벨 소리] | |
| 아, 잠시만요 | Tôi xin lỗi. |
| 여보세요 | A lô? |
| 예 | Vâng. Tôi sẽ gọi lại ngay. |
| 곧 금방 다시 걸겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ gọi lại ngay. |
| [휴대전화 조작음] | |
| 한시라도 빨리 밖에 나가 | Tôi phải sớm ra khỏi đây. |
| 꼭 처리할 일들이 있습니다 | Có những việc cần xử lý. |
| 구속 수사는 안 돼요 | Họ không thể giữ tôi ở đây. |
| 아시겠습니까? | Rõ chưa? |
| 예 | Tôi rõ rồi. |
| [기자들이 웅성거린다] (기자1) 아, 몇 시야? | Gần ba giờ chiều rồi. |
| (기자2) 벌써 3시가 다 돼 가요 | Gần ba giờ chiều rồi. |
| (택시 기사) 다 왔습니다 | Đến nơi rồi. |
| 네, 잠시만요 | Vâng. Đợi một chút thôi. |
| [숨을 후 내뱉는다] | |
| (송이) 긴장하지 마, 도민준 씨 | Đừng căng thẳng, Min-Joon. |
| 안 해 | - Ừ. - Cứ bình tĩnh. Đừng sợ. |
| 떨지도 말고 쫄지도 말고 | - Ừ. - Cứ bình tĩnh. Đừng sợ. |
| 도민준 씨가 나한테 그랬잖아 | Anh đã bảo em |
| (송이) 잘못이 있을 때만 숨는 거라고 | không cần trốn nếu không làm gì sai. Cứ tự tin. |
| 당당하게, 어? | không cần trốn nếu không làm gì sai. Cứ tự tin. |
| 도민준 씨는 잘못한 게 없어요 | Anh không làm gì sai cả. |
| 알아 | Anh biết, em cố bình tĩnh đi. |
| 그러니까 너나 쫄지 마 | Anh biết, em cố bình tĩnh đi. |
| 내가 뭘? | Em bình tĩnh mà. |
| (송이) 어, 어, 어, 어 | |
| 일단 내가 먼저 내릴게 | Em sẽ ra trước. |
| 같이 내려 | Ta ra cùng nhau. |
| [민준의 다리를 탁 치며] 아휴 | Ta ra cùng nhau. |
| 내가 이런 일 많이 당해 봤잖아 | Kiểu này em gặp nhiều rồi. |
| 나만 믿으라고, 도민준 씨는 | Cứ tin em, được chứ? |
| 어떻게 할 건데? | Em định làm gì? |
| 어, 일단 차에서 내리는 순간 | Phóng viên sẽ đổ dồn về phía em ngay khi em bước ra. |
| 기자들은 나한테 쫙 몰릴 거라고 | Phóng viên sẽ đổ dồn về phía em ngay khi em bước ra. |
| (송이) 나를 본 이상 시선을 못 뗄 거란 말이지 | Họ sẽ không thể rời mắt khỏi em. |
| 그 틈을 타서 도민준 씨는 건물 안으로 진입해 | Đó là lúc anh có thể chạy vào trong. |
| 어? 괜히 무리하게 | Đừng cố quá... |
| 그, 초능력 쓰지 말고 | mà phải dùng năng lực đấy nhé? |
| 요즘 몸도 안 좋은데 | Giờ anh còn không khỏe mà. |
| 괜히 더 튈 수가 있어요 | Nếu dùng nó, anh lại gây chú ý mất. Được chưa? |
| 어? 어? | Nếu dùng nó, anh lại gây chú ý mất. Được chưa? |
| 떨지 말고, 어? 어? | Đừng căng thẳng nhé? |
| [떨리는 숨소리] | |
| 어? | |
| 어, 어, 어, 고마워 | Cảm ơn anh. |
| 어 | |
| [혀를 굴리며] 자, 레디 | Sẵn sàng. |
| 앤드 액션 | Bắt đầu. |
| [입바람을 후 내뱉는다] | |
| [기자들이 대화한다] | |
| [경쾌한 음악] | |
| (기자3) 어? 천송이다 | - Cheon Song-Yi! - Cô ấy đấy! |
| (기자4) 어? 천송이다 | - Cheon Song-Yi! - Cô ấy đấy! |
| (기자5) 천송이, 천송이야 | Song-Yi, cô ở đâu về vậy? |
| (기자6) 천송이 씨 어디서 오시는 길입니까 | Song-Yi, cô ở đâu về vậy? |
| [카메라 셔터음] (기자7) 어떻게 된 겁니까? 납치됐던 겁니까? | Đã có chuyện gì? Cô bị bắt cóc à? |
| 제가 다 말씀드릴게요 | Tôi sẽ kể tất cả. |
| 저 납치된 거 아니고요 | - Tôi không bị bắt cóc. - Vậy là chuyện gì? |
| (기자6과 기자8) - 그럼 어떻게 된 겁니까? - 도민준 씨 어딨습니까? | - Tôi không bị bắt cóc. - Vậy là chuyện gì? Do Min-Joon đâu? Xin hãy nói thật. |
| (기자7) 사실을 말씀해 주세요 | Xin hãy nói thật. |
| - (기자6) 도민준, 도민준 - (기자9) 도민준이다! | - Do Min-Joon kìa! - Do Min-Joon cũng tới. |
| (기자10) 어? 도민준 씨 [기자들의 다급한 신음] | - Do Min-Joon kìa! - Do Min-Joon cũng tới. |
| (기자11) 도민준 씨 | Min-Joon, có đúng là anh bắt cóc Song-Yi? |
| 천송이 씨를 납치하신 게 맞습니까? | Min-Joon, có đúng là anh bắt cóc Song-Yi? |
| 아, 저기요, 헤이, 익스큐즈 미! [기자들이 저마다 질문한다] | - Sao anh biến mất như vậy được? - Đợi đã! |
| 저기요, 여러분 | Kìa? Mọi người. |
| (송이) 나 인터뷰하고 있잖아요 | Đang phỏng vấn tôi mà. |
| 아, 제가 천송이… | Tôi là Cheon Song-Yi. |
| (기자12와 기자13) - 말씀 좀 부탁드립니다 - 두 분 어떤 관계입니까? | - Nói đi. - Quan hệ với cô ấy là thế nào? - Hãy nói đi ạ. - Xin lỗi. |
| (송이) 저기요, 잠시만요 | - Hãy nói đi ạ. - Xin lỗi. |
| 아, 여기 잠시만요 | - Min-Joon, nói vài lời đi. - Xin lỗi. |
| 사진은 안 찍을게요 | - Min-Joon, nói vài lời đi. - Xin lỗi. - Chuyện là thế nào? - Không được chụp. |
| 사진 안 찍을게요 | - Chuyện là thế nào? - Không được chụp. |
| 아, 여러분 아, 사진 안 찍을게요 | - Không chụp hình. - Anh biến mất thế nào? |
| 아, 찍지 마세요, 찍지 마시라고요 | - Giải thích đi, anh Min-Joon. - Đừng chụp. |
| 아, 저를 찍으세요, 저를 | - Chụp tôi đi. - Anh bắt cóc cô ấy à? |
| 아, 카메라 치우라고 알았어요, 알았어 | - Bỏ máy ảnh xuống. - Anh nói gì đi! - Anh làm sao để biến mất? - Nói đi! |
| - (송이) 찍지 마 - (기자8) 한 말씀만 해 주십시오 | - Anh làm sao để biến mất? - Nói đi! - Có phải cố ý không? - Lùi lại. |
| (기자8) 의도적이었던 거 아니었습니까? | - Có phải cố ý không? - Lùi lại. |
| (기자14) 아, 뭐야? [기자들이 구시렁댄다] | Trời ạ, gì vậy? |
| 도민준 씨? | Anh Do. |
| 같이 가시죠 | Đi với chúng tôi. |
| (송이) 제가 다 말씀드릴게요 | Tôi sẽ giải thích. Tôi không bị bắt cóc. |
| 저 납치당한 거 아니거든요? | Tôi sẽ giải thích. Tôi không bị bắt cóc. |
| 서에 가서 얘기하시죠 | Nói ở đồn cảnh sát đi. |
| 갑시다 | Đi thôi. |
| (송이) 아, 근데 이거, 이거 놓고 말씀하세요 [기자들이 질문한다] | Xin để anh ấy đi. |
| (TV 속 앵커2) 사라졌던 천송이 씨가 | Cheon Song-Yi mất tích đã về cùng quản lý Do Min-Joon. |
| 매니저 도 씨와 함께 나타났습니다 | Cheon Song-Yi mất tích đã về cùng quản lý Do Min-Joon. |
| 천송이 씨는 자신은 도민준 씨의 약혼녀라며 | Cô ấy nói họ đã đính hôn |
| 납치된 것이 아니라고 말했는데요 | và không phải bị bắt cóc. |
| 어떻게 사라졌는지에 대해서는 | Nhưng không có câu trả lời |
| 노코멘트라며 입을 닫았습니다 | về việc biến mất như vậy. |
| (미연) 뭐? 약혼녀? [TV 소리가 계속 흘러나온다] | Cái gì? "Đính hôn"? Nó điên rồi à? |
| 얘, 쟤 미친 거 아니니? | Cái gì? "Đính hôn"? Nó điên rồi à? |
| 누구 마음대로? | - Ai cho nó đính hôn? - Họ có vẻ bình tĩnh... |
| 그리고 저 계집애 지금 손가락 멀쩡하지? | Và tất cả ngón tay đều ổn chứ? |
| 나쁜 계집애 | Con ranh thiếu suy nghĩ. |
| 근데 무사하다고 집에 전화 한 통을 안 해 줘? | Sao nó có thể không thèm gọi để báo an toàn? |
| 우리 민준이 형 경찰서에 잡혀가는 거야, 지금? | Cảnh sát bắt Min-Joon à? |
| 어, 씨 | Trời ạ. |
| 안 되는데 | Trời ạ. |
| 안 되긴? | Gì chứ? Chị con còn thiệt hại hơn, nó là diễn viên. |
| 네 누나가 더 안 되지, 여배우인데 | Gì chứ? Chị con còn thiệt hại hơn, nó là diễn viên. |
| (미연) 저기가 어디 경찰서야? | Đồn cảnh sát nào vậy? |
| 왜? | Chuyện gì thế? Anh đi về à? |
| 가게? | Chuyện gì thế? Anh đi về à? |
| 애가 경찰서에 갔다는데? | Con gái còn đang ở đồn cảnh sát mà. |
| 어디 안 다치고 무사히 돌아왔으니까 됐지, 뭐 | Nó trở về an toàn, vậy là tốt rồi. |
| 집에 잘 도착하면 전화 한 통 달라고 해 줘 | Khi nào nó về thì bảo nó gọi cho tôi. |
| (미연) 아니 | À... |
| 이따가 애 오면 | Anh nên ở lại để |
| 밥은 한 끼 먹고 가야지 | khi nào nó về, cả nhà cùng ăn cơm. |
| 안 그러니? | Con thấy sao? |
| (윤재) 나한테 물어봐, 그런 걸? | Sao lại hỏi con? |
| 먹고 가시든가요 | Bố thích thì ở lại. |
| [카메라 셔터음이 계속 울린다] [기자들이 저마다 질문한다] | - Xin lỗi. - Lùi lại. |
| 도민준 씨는 조사가 길어질 거 같으니까 | Anh Do, phỏng vấn sẽ lâu, anh vào trong đi. |
| (형사2) 안으로 가시고요 | Anh Do, phỏng vấn sẽ lâu, anh vào trong đi. |
| 천송이 씨는 여기서 진술해 주세요 | Cô Cheon có thể khai ở đây. |
| 아니, 왜요? 왜 같이 못 들어가죠? | Sao lại không thể cùng đi? |
| (송이) 무슨 짓을 하려고 그러시는 건가요? | Các anh định làm gì anh ấy? |
| [형사2의 기가 찬 숨소리] | |
| 뭔 짓을 해요, 내가? | Tôi sẽ làm gì anh ta chứ? |
| 그럼 여기서 정정당당하게 얘길 해요 | Vậy phỏng vấn ở đây đi. |
| 제가 오면서 말씀드렸잖아요 | Trên đường đi tôi đã nói |
| (송이) 저 도민준 씨 약혼녀고요 | tôi là hôn thê của anh ấy và không bị bắt cóc. |
| 납치당한 거 아니라고요 | tôi là hôn thê của anh ấy và không bị bắt cóc. |
| - 저 정말 이러면 가만히 안 있… - (민준) 천송이 | - Tôi không bỏ-- - Song-Yi. |
| 어? | - Sao? - Anh sẽ ổn thôi. |
| 괜찮아 | - Sao? - Anh sẽ ổn thôi. |
| (송이) 알았어, 근데 | Được rồi. Nhưng nếu anh thấy có vẻ họ định làm gì, |
| 무슨 이상한 짓을 할 거 같으면 | Nhưng nếu anh thấy có vẻ họ định làm gì, |
| 바로 나와, 소리 지르든가 | bước ra ngoài ngay và la lên. |
| 내가 여기 딱 지키고 서 있을 테니까 | Em sẽ đợi ở đây. Được chưa, Min-Joon? |
| 어? 도민준 씨 | Em sẽ đợi ở đây. Được chưa, Min-Joon? |
| (형사2) 아이고, 참 | Trời ạ. Cô coi tôi là cái gì? |
| 사람을 어떻게 보고 | Trời ạ. Cô coi tôi là cái gì? |
| 갑시다 | Đi thôi. |
| 요즘이 어떤 세상인데 | Thời đại khác rồi, nhé? |
| 이거 아니다 싶으면 응하지 말고 | Nếu anh không thích việc họ làm, cứ gọi em. |
| 나한테 전화를 해, 전화… | Nếu anh không thích việc họ làm, cứ gọi em. |
| 아, 내 전화가 없지? | À, không có điện thoại. |
| 아무튼 뭔가 강압적이다 싶으면 112에 신고를 하라… | Dù sao, cứ gọi cảnh sát nếu họ cố... |
| 하, 그래, 여기가 경찰서지 | Đang ở đồn cảnh sát mà. |
| (형사2) 먼저 천송이 씨 약취 유인죄부터 얘기하죠 | Trước tiên, hãy nói về vụ bắt cóc. |
| [형사2의 의아한 숨소리] | |
| 근데 | Mà, anh làm thế nào vậy? |
| 그건 어떻게 한 겁니까? | Mà, anh làm thế nào vậy? |
| 눈앞에서 사라지는 거 | Đột ngột biến mất. |
| 그거 진짜 초능력… | Năng lực siêu nhiên... |
| [웃음] | |
| 그거 아니죠? | Không phải đâu nhỉ? |
| 제가 어떤 이유로 사라졌든 간에 | Dù tôi biến mất cách nào, |
| 그게 범법 행위가 됩니까? | cũng không phạm luật gì mà nhỉ? |
| 구체적으로 적용할 법 조항이 있습니까? | Có điều khoản cụ thể nào không? |
| 그건… | Cái đó... Đó là vì chuyện thế này chưa từng xảy ra. |
| 뭐, 이런 일이 처음이니까 | Cái đó... Đó là vì chuyện thế này chưa từng xảy ra. |
| 그 행위 자체가 법을 위반한 게 아니라면 | Nếu bản thân hành động đó không phải phạm pháp, |
| 구체적인 범법 행위부터 조사를 하시죠 | trước tiên hãy tìm ra cái gì phạm pháp đã. |
| (민준) 개인적인 호기심을 풀어 드리려고 | Tôi không ngồi đây để giúp các anh thỏa trí tò mò. |
| 여기 앉아 있는 게 아닙니다 | Tôi không ngồi đây để giúp các anh thỏa trí tò mò. |
| (형사3) 아, 그… | Cô có muốn ăn jajangmyeon không? |
| 짜장면이라도 좀 드실래요? | Cô có muốn ăn jajangmyeon không? |
| 도민준 씨는 | Min-Joon thì sao? Các anh có cho anh ấy ăn không? |
| 밥은 먹여 가면서 조사하는 건가요? | Min-Joon thì sao? Các anh có cho anh ấy ăn không? |
| 안 먹겠다고 했다던데 | Anh ta không muốn ăn. |
| 그럼 나도 안 먹어 | Vậy tôi cũng không ăn. |
| [뛰어오는 발걸음] | Vậy tôi cũng không ăn. |
| (박 형사) 어? | |
| 천송이 씨 | Cô Cheon. |
| 저번에 저 찾아왔던 그 형사님 맞으시죠? | Anh là thanh tra từng đến nhà tôi phải không? |
| 네, 아, 기억하시네 | Vâng, cô nhớ tôi à. |
| [웃음] | |
| 아, 저… | À. Anh Do ở trong kia đúng không? |
| 도민준 씨 안에 있죠? | À. Anh Do ở trong kia đúng không? |
| (형사2) 어? | |
| - (형사2) 선배님 - (박 형사) 야 | - Byeong-hui. - Chào. |
| 넌 내가 도민준 씨 사건 병합하겠다고 연락을 했는데 | Tôi đã liên hệ về việc tiếp quản vụ này. |
| 왜 소식이 없어? | Sao các anh vẫn chưa hồi đáp? |
| 얘기 못 들었어? | Sao các anh vẫn chưa hồi đáp? |
| 아이, 한국병원 관할이 저희라… | Bệnh viện Hanguk thuộc bọn tôi. |
| 아니지, 아니지 | Anh không thể nghĩ vậy. |
| (박 형사) 도민준 씨가 처음 사라졌던 호텔 | Khách sạn mà anh Do biến mất lần đầu |
| 그게 내 관할이잖아 | thuộc địa hạt chúng tôi. |
| 그리고 애초에 내 담당 사건에서 파생된 사건이고, 이게 | Còn nữa, vụ này nguồn gốc ban đầu là một vụ của tôi. |
| 뭐, 그렇긴 하죠 | Đúng thế thật. |
| 그리고 내가 도민준 저 친구에 대해서는 | Tôi cũng đã thu thập rất nhiều thông tin về anh ta. |
| (박 형사) 사전 정보가 많아요 | Tôi cũng đã thu thập rất nhiều thông tin về anh ta. |
| [입소리를 쯧 낸다] | |
| 안 그래도 내가 | Nói thật, tôi đã theo sát anh ta lâu rồi. |
| 이, 뒤를 캐고 있는 친구거든 이 친구가, 응? | Nói thật, tôi đã theo sát anh ta lâu rồi. |
| 확, 이 자식, 아주 그냥 | Tôi sẽ cho anh một bài học. |
| 에이, 뭘 엿듣고… | Đừng có nghe lén. |
| [헛기침] | |
| 내가 딱 부러지게 조사할 거니까 | Tôi sẽ điều tra kỹ càng, |
| 우리 관할로 | nên đừng lo mà cứ giao cho chúng tôi đi, được chứ? |
| 걱정하지 말고 넘겨, 응? | nên đừng lo mà cứ giao cho chúng tôi đi, được chứ? |
| (박 형사) 내가, 어? | Tôi ra ngoài trước xem có phóng viên không. |
| 기자들 없는지 먼저 볼 테니까 | Tôi ra ngoài trước xem có phóng viên không. |
| 뒤따라오세요 | Đợi chút rồi theo tôi. |
| (경찰) 어? | |
| [경찰의 탄성] | |
| 어유, 저기, 사인 좀 | Cho tôi xin chữ ký được không? |
| 아이, 지금 좀 바쁜데 | Giờ tôi hơi bận. Tên cô là gì? |
| 성함이… | Giờ tôi hơi bận. Tên cô là gì? |
| 정말 초능력으로 막 사라지시는 거예요? | Anh dùng năng lực siêu nhiên để biến mất thật ạ? |
| [흥미로운 음악] | Anh dùng năng lực siêu nhiên để biến mất thật ạ? |
| 마술 쇼라는 얘기도 있던데? | Có người nói chỉ là ảo thuật. |
| 아, 이분은 사인해 주고 그러는 분 아니거든요? | Anh ấy không ký tặng đâu. |
| 사인이 안 되면 | Nếu không ký thì chụp hình chung được không? |
| 사진이라도… | Nếu không ký thì chụp hình chung được không? |
| 아니면 | Hay là bắt tay? |
| 악수라도 | Hay là bắt tay? |
| (송이) 아이, 악수는 무슨 | Bắt tay ư? Quên đi, không được. |
| 안 됩니다 | Bắt tay ư? Quên đi, không được. |
| [웃으며] 아휴 | |
| 우리 애가 영상 보고 너무 좋아해서요 | Các con tôi rất phấn khích khi xem video ghi hình. |
| (경찰) 슈퍼맨인 줄 알아요 우리 애는 | - Chúng nghĩ anh ấy là Siêu nhân. - Cô có con? |
| 아, 애가 있으세요? | - Chúng nghĩ anh ấy là Siêu nhân. - Cô có con? |
| 결혼하셨구나 | Vậy là có gia đình. |
| (송이) 해 드려 | Ký tặng cô ấy đi. |
| 애가 좋아한다잖아 | Con cô ấy là fan của anh. |
| (박 형사) [흥얼거리며] 여기는 기자들이 없네 | Không có phóng viên. |
| 천송이 씨 그만 가 보시라니까? | Tôi đã nói cô đi về rồi mà. |
| 싫다고요, 같이 있을 거예요 | Không. Tôi đi cùng anh ấy. |
| 아, 놀러 갑니까? 조사할 건데 | Có phải tham quan đâu. Lấy lời khai mà. |
| 여기 아무나 막 들어오고 그럴 수가 없어요 | Không phải ai cũng được vào. |
| 가는 길에 집 앞에 내려 줄게 | Sẽ thả em về trước. |
| - 싫어 - (민준) 천송이 | - Không. - Song-Yi. |
| 이건 당신이 뭐라 그래도 싫어 | Kệ anh. Em không đi. |
| 옆에 있을 거야 | Em sẽ ở lại với anh. |
| 조사실 앞에서 기다릴게요 | Tôi đợi bên ngoài. |
| 그건 제 마음이잖아요 | Thế được chứ? |
| (박 형사) 병원에서 마음대로 의료 행위 한 거 | Anh đã chữa trị cho bệnh nhân trái phép. |
| 그거 의료법 위반인 거 알아요, 몰라요? | Anh không biết làm thế là phạm luật Y Tế à? |
| (석) 그런데 | Anh không biết làm thế là phạm luật Y Tế à? Nhưng cô Cheon ở trong tình trạng nguy kịch, |
| 당시 천송이 씨의 상태가 매우 위급했고 | Nhưng cô Cheon ở trong tình trạng nguy kịch, |
| 조금이라도 치료를 늦췄다면 위험했을 상황이었다는 게 | và trì hoãn điều trị có thể rất nguy hiểm. |
| 게다가 | Hơn nữa, cô Cheon, người được điều trị, |
| 시술을 받은 천송이 씨도 | Hơn nữa, cô Cheon, người được điều trị, |
| 지금 아무런 이상이 없는데 | đã hoàn toàn bình phục. |
| (박 형사) '응급 상황이었고' | Nên đó là tình huống khẩn cấp, |
| '영리를 목적으로 한 행동이 아니었다' | và ý định của anh ta không phải trục lợi. |
| 아, 그럼 그거 정상 참작 해야 되겠네 | Coi như yếu tố giảm nhẹ, đúng không? |
| - 그렇죠, 예? - (석) 아무래도? | Coi như yếu tố giảm nhẹ, đúng không? Ừ, có lẽ vậy. |
| [흥미로운 음악] (박 형사) 그렇지만 문제는 남아 있습니다, 예? | Nhưng vẫn còn vấn đề. |
| 레스토랑 재물 손괴죄 | Anh phá hoại tài sản của nhà hàng. |
| 이거 어떻게 할 거예요? | Anh định thế nào? |
| 접시가 지금 굉장히 비싼 게 | Anh đã làm vỡ 12 chiếc đĩa cực đắt tiền. |
| 열두 개가 깨지고 | Anh đã làm vỡ 12 chiếc đĩa cực đắt tiền. |
| 그 사업장이 지금 손해가 막심하다는데 | Khiến họ tổn thất nặng nề. |
| (석) 그래도 다행히 다친 사람은 없다고 하니 | Nhưng may mà không ai làm sao. |
| 경미한 사안으로 봐도 되지 않을까요? | Có thể coi là việc nhỏ được không? |
| 그래요? | Anh nghĩ vậy à? |
| 야, 참, 도민준 씨는 운이 좋네 | Trời. Anh Do, anh may thật đấy. |
| (박 형사) 그거는 이렇게 | Nếu anh có thể dàn xếp với chủ nhà hàng, |
| 주인이랑 합의만 보시면 | Nếu anh có thể dàn xếp với chủ nhà hàng, |
| 벌금형만 때리면 되겠네 이거, 예? | vậy phạt tiền được rồi, nhỉ? |
| 또 뭐 있더라? 음… | Còn gì nữa? |
| 이재경 씨 폭행죄! | À, hành hung Lee Jae-Kyung! |
| 걔는 맞을 만했어, 어 | Nhưng đáng đời gã đó mà. |
| (민준) 지금 | Giờ hai anh định làm gì? |
| 뭐 하시는 겁니까? | Giờ hai anh định làm gì? |
| (박 형사) 보면 몰라요? | Anh còn phải hỏi? |
| 사건 축소하잖아요 | Cố giảm nhẹ tình tiết. |
| 도민준 씨 | Anh Do, sao anh lại làm thế? |
| 왜 그랬습니까? | Anh Do, sao anh lại làm thế? |
| 뭘 말씀이십니까? | Anh nói về chuyện gì? |
| (석) 허윤으로 | Nhiều năm qua anh đã sống dưới thân phận Heo Yun, |
| 한서진으로 | Nhiều năm qua anh đã sống dưới thân phận Heo Yun, |
| 그리고 도민준으로 살아오는 세월 동안 | Han Seo-jin, và Do Min-Joon, |
| 지키고 싶었던 게 분명 있었을 텐데 | tôi chắc chắn có một bí mật anh muốn bảo vệ. |
| 왜 한순간에 그 모든 걸 | Sao bỗng nhiên lại phá đi tất cả trong chốc lát? |
| 허무하게 만들어 버렸는지 | Sao bỗng nhiên lại phá đi tất cả trong chốc lát? |
| 그 이유가 궁금합니다 | Tôi muốn biết lý do. |
| 두 분에게도 | Tôi chắc hai anh... |
| 소중한 사람이 있지 않습니까? | cũng có một người các anh yêu thương. |
| [부드러운 음악] | |
| 저에게도 그런 사람이 있을 뿐입니다 | Tôi cũng có một người, vậy thôi. |
| (민준) 그 사람을 잃을지도 모른다는 생각에 | Ý nghĩ mất đi người đó |
| 눈앞이 아득해졌을 뿐입니다 | khiến tôi hoảng sợ, vậy thôi. |
| 그 어떤 계산도 할 수 없었을 뿐입니다 | Tôi không nghĩ rõ ràng hay tính toán được. |
| 그 순간에 | Lúc đó đơn giản là làm được gì thì làm. |
| 할 수 있는 걸 했을 뿐입니다 | Lúc đó đơn giản là làm được gì thì làm. |
| 돌아보니 다들 | Nghĩ lại, tôi nhận ra ai cũng đang |
| 그렇게 자신만의 소중한 사람을 지키려고 | Nghĩ lại, tôi nhận ra ai cũng đang |
| 싸우기도 하고 | đấu tranh dữ dội và chấp nhận tổn thương hoặc tổn thất |
| 다치기도 하고 | đấu tranh dữ dội và chấp nhận tổn thương hoặc tổn thất |
| 손해 보기도 하면서 | đấu tranh dữ dội và chấp nhận tổn thương hoặc tổn thất |
| 치열하게 삶을 살아가고 있더군요 | để bảo vệ người thương của họ. |
| 저에게도 | Chỉ là giờ tôi... |
| 그런 사람이 생겼을 뿐입니다 | có người để bảo vệ, vậy thôi. |
| [문이 달칵 열린다] | |
| 다 끝났어? | Xong cả rồi chứ? |
| (송이) 가자, 집에 | Ta về thôi. |
| [신비로운 효과음] | |
| 아직 안 왔다고요 | Tôi đã bảo là nó vẫn chưa về. |
| 조사가 안 끝났나 보죠 | Chắc họ vẫn đang lấy lời khai. |
| (미연) 아니, 기자분들이 | Phóng viên các anh cắm trại cả trước nhà |
| 집 대문 앞이며 주차장이며 다 지키고 계시잖아요 | Phóng viên các anh cắm trại cả trước nhà cả trong bãi đậu xe. |
| 거길 안 통과하고 집을 어떻게 와요? | Nó về nhà mà không qua đó được sao? |
| 순간 이동? | "Dịch chuyển tức thời"? |
| 지금 장난하세요? | Anh đùa đấy à? |
| 진짜 그런 걸 할 리가 없잖아요 | Làm gì có chuyện nó có khả năng đó. |
| [신비로운 효과음] [송이의 힘겨운 신음] | |
| [놀라는 숨소리] [흥미로운 음악] | |
| 아… | |
| 아, 아무튼 아직 안 왔고요 | Kiểu gì thì nó cũng chưa về. |
| (미연) 꼭 집으로 오라는 법도 없고 | - Mà, chưa chắc nó đã về. - Gì vậy? |
| (송이) 어떻게 된 거야? | - Mà, chưa chắc nó đã về. - Gì vậy? |
| (미연과 민준) - 또 딴 데로 갔을 수도 있고 - 미안 | - Có thể đi chỗ khác. - Xin lỗi. |
| - (미연) 끊을게요 - 조절이 안 됐어 | - Thôi nhé. - Không điều khiển được. |
| 이놈의 계집애! | Con ranh! |
| - (송이) 도민준 - (윤재) 민준이 형 | Min-Joon! |
| [송이의 피곤한 신음] | |
| (미연) 뭔데? | Con nói đi. |
| 도 매니저 정체가 뭔데? | Thật ra nó là ai? |
| 뭐가? | Ý mẹ là sao? |
| TV에서 사람들 떠들 때도 안 믿었다고, 내가 | Mẹ không tin những gì họ nói trên TV. |
| 근데 방금 너희 어떻게 들어온 거냐고 | Nhưng hai đứa vừa vào nhà bằng cách nào? |
| 나 진짜 식겁했어, 얘 | Suýt thì mẹ ngất xỉu. |
| 나중에 얘기해, 나중에 | Nói sau đi được không ạ? |
| [미연의 다급한 숨소리] | |
| (미연) 이상한 사람이면 어떡하려고? | Nhỡ nó là tên điên thì sao? |
| 윤재는 뭘 좀 아는 거 같던데? | Yoon-Jae có vẻ biết gì đó. |
| 네가 말 안 하면 윤재 캔다? | Mẹ sẽ bắt nó khai ra. |
| 엄마 | Mẹ. |
| 세상에 딱 한 명 | Anh ấy là người duy nhất... |
| 내가 사랑하는 사람이야 | mà con yêu. |
| [잔잔한 음악] | Anh ấy là người đầu tiên, |
| (송이) 그전에도 없고 | Anh ấy là người đầu tiên, |
| 다음에도 없어요 | và sẽ là người cuối cùng. |
| 저 사람 | Đúng là |
| 평범하지 않은 사람인 건 맞지만 | anh ấy không phải người bình thường. |
| 나한텐 그냥 내가 사랑하는 사람이야 | Nhưng với con thì chỉ là người con yêu thôi. |
| 그러니까 도민준 씨 | Nên mẹ hãy... |
| 밥 좀 줘라 | cho anh ấy ăn gì đi. |
| (송이) 뭐뭐 했어? [송이의 탄성] | Mẹ nấu gì thế? Ôi, cá lù đù nướng. |
| 굴비 구웠네? | Mẹ nấu gì thế? Ôi, cá lù đù nướng. |
| 잘됐다, 우리 도민준 씨 좋아하는… | Tốt quá. Min-Joon thích-- |
| 야, 한 마리씩 먹는 거거든? | Này. Mỗi người được một con thôi. |
| (미연) 이뻐서 주는 건 아니고 밥때 돼서 주는 거야 | Tôi chỉ cho cậu ăn vì đằng nào cả nhà cũng ăn. |
| [접시를 달칵 내려놓는다] | |
| 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn bác. |
| 나도 잘 먹을게, 송이 엄마 | Cảm ơn bà, Mi-yeon. |
| 뭐… | Được rồi. |
| [그릇이 달그락거린다] | |
| (송이) 도민준 씨 | Min-Joon. |
| 우리 가족 이렇게 다 같이 둘러앉아서 밥 먹는 거 | Đây là lần đầu tiên cả nhà em cùng ăn trong 12 năm. |
| 12년 만이다 | Đây là lần đầu tiên cả nhà em cùng ăn trong 12 năm. |
| [송이가 피식 웃는다] (미연) 얘 | Này, sao con ăn như chim thế? |
| 너 왜 밥을 그렇게 먹어? 팍팍 좀 떠먹지 | Này, sao con ăn như chim thế? - Ăn nhiều vào. - Kệ con. |
| (윤재) 내 마음이야 | - Ăn nhiều vào. - Kệ con. |
| 맛있게 좀 먹어, 윤재야 | Ăn nhiều vào, Yoon-Jae. |
| [헛기침] | |
| 네, 형 | Vâng, anh Min-Joon. |
| [흥미로운 음악] | |
| 어유 | |
| 엄마, 국 끓이지 마 | Mẹ, lần sau mẹ đừng nấu canh nữa. |
| 간이 왜 이래? | Mẹ, lần sau mẹ đừng nấu canh nữa. |
| 아니, 난 괜찮은데 왜? | Bố thấy được mà? |
| (미연) 아무튼 이 계집애는 | Con nấu cũng không biết mà dám chê? |
| 자기는 하지도 못하면서 남 트집만 잡고 | Con nấu cũng không biết mà dám chê? |
| 도 매니저, 어때? | Min-Joon, sao? |
| - 예? - (미연) 국 간 어떠냐고 | - Sao ạ? - Súp ăn thế nào? |
| 이상합니다 | Mùi vị lạ. |
| (송이) 거봐 도민준 씨, 먹지 마, 입맛 버려 | Đó. Min-Joon, đừng ăn nữa. Ăn cơm mất ngon. |
| (윤재) 난 원래부터 엄마 국은 안 먹잖아 | Em không bao giờ ăn canh mẹ nấu. |
| (미연) 다 먹지 마 | Vậy thì đừng ăn. Mấy đứa này buồn cười thật. |
| 웃기는 것들이야, 진짜, 어유, 참 | Vậy thì đừng ăn. Mấy đứa này buồn cười thật. |
| [미연이 그릇을 탁 놓는다] | |
| [젓가락을 달그락 집는다] | |
| [피식 웃는다] | |
| 가족 | Đây là lần đầu tiên tôi ăn cơm |
| [애틋한 음악] 이라는 사람들과 | Đây là lần đầu tiên tôi ăn cơm |
| 밥을 먹어 본 게 처음이었습니다 | cùng những người được gọi là "gia đình." |
| 느낌이요? | Thấy sao ư? |
| '천송이 곁에' | Tôi nghĩ, |
| '이런 사람들이 있어 준다면' | "Mình thấy yên tâm... |
| '안심이다' | nếu những người như họ ở bên Song-Yi. |
| 정도? | nếu những người như họ ở bên Song-Yi. |
| '나도' | Mình cũng muốn... |
| '계속 함께하고 싶다' | ở cùng họ." |
| 뭐, 그런 생각 | Tôi nghĩ vậy đấy. |
| (송이) 어이쿠야 | Trời ạ, thời gian trôi nhanh thật. |
| 아, 시간이 벌써 이렇게 됐네 | Trời ạ, thời gian trôi nhanh thật. |
| 택시 할증 붙기 전에 가 보시는 게… | Tránh phụ phí taxi thì đi thôi. |
| [웃으며] 어, 그래 | Ừ, tôi về thôi. |
| [포크를 탁 내려놓는다] | Ừ, tôi về thôi. |
| 아빠 갈게, 우리 딸 | Song-Yi, bố về đây. |
| (송이) 조심히 가세요, 엄마 | Mẹ cũng đi cẩn thận. |
| 나도 가라고? | Con muốn mẹ về à? |
| (미연과 윤재) - 뭐 하려고? - 뭐를 하려고 그런다기보단 | - Con định làm gì? - Chị ấy có làm gì đâu. |
| 우리 민준이 형 불편하시니까 그러지 | Vì mẹ làm Min-Joon mất tự nhiên. Bọn con sẽ ở đây. |
| - 우리끼리 있을게요 - (송이) 너도 가, 엄마 모시고 | Vì mẹ làm Min-Joon mất tự nhiên. Bọn con sẽ ở đây. - Em cũng về với mẹ đi. - Cả em à? |
| - (윤재) 나도? - (송이) 네가 제일 거슬려, 네가 [문이 달칵 열린다] | - Em cũng về với mẹ đi. - Cả em à? - Em làm chị bực nhất. - Em làm gì? |
| (윤재) 내가 뭘? | - Em làm chị bực nhất. - Em làm gì? Em cứ tán Min-Joon. |
| (송이) 너 자꾸 우리 도민준 씨한테 껄떡대잖아 [문이 달칵 닫힌다] | Em cứ tán Min-Joon. |
| 왜? 할 얘긴 해야지 | Sao? Phải nói chứ. |
| 아이, 씨, 민준이 형이 네 거야? | Chị sở hữu Min-Joon chắc? |
| (송이) 그럼 내 거지, 네 거냐? | Ừ. Anh ấy là của chị. |
| 빨리 가, 귀찮게 하지 말고 | Đừng làm chị bực nữa, về đi. |
| 얘는 누구 닮아서 이렇게 쉬워, 애가? | Sao con dễ dãi thế? Tính của ai vậy? |
| (미연) 야, 내가 보기엔 네가 제일 껄떡댄다 | Con mới là đứa tán tỉnh nó nhiều nhất. |
| 너 여자가 그러면 진짜 매력 없어 | Phụ nữ không được thế. Mất cả độ quyến rũ. |
| 됐어, 난 이쁘니까 예외야 | Kệ đi. Con là ngoại lệ vì con đẹp. |
| 그렇지, 도민준 씨? | Đúng không, Min-Joon? |
| [웃음] | |
| [송이의 웃음] | |
| (안 대표) 응, 그래 그거 가운데로, 어? | Đúng rồi, cái đó để giữa. |
| 제일 예쁜 사진을 중앙으로 딱 놓으란 말이야, 어? | Tấm đẹp nhất phải ở trung tâm. |
| [안 대표의 웃음] | |
| [안 대표의 힘주는 신음] (미연) 아니, 바쁜데 왜 사람을 오라 가라야? | Tôi bận lắm. Sao lại bắt tôi tới tận đây? |
| 아이코, 어머니 | Trời ơi. Lâu rồi không gặp cô, mà trông cô đẹp quá. |
| 안 보던 사이에 얼굴이 그냥 확 피셨어요 | Trời ơi. Lâu rồi không gặp cô, mà trông cô đẹp quá. |
| [안 대표의 웃음] 무슨 일? | - Có chuyện gì? - Cháu vẫn nghĩ rất nhiều. |
| (안 대표) 제가 심사숙고를 했습니다 | - Có chuyện gì? - Cháu vẫn nghĩ rất nhiều. |
| 우리 송이 | "Song-Yi yêu quí mà mình đã đồng hành từ nhỏ. |
| 아역 때부터 키워 온 나의 송이 | "Song-Yi yêu quí mà mình đã đồng hành từ nhỏ. |
| 이 아이 어떻게 재기를 시킬 수 있을까 | Làm sao để cô ấy thành công trở lại?" |
| 밤잠을 설치고 고민을 하던 끝에 | Sau nhiều đêm không ngủ và suy nghĩ rất nhiều, |
| 마침내 | Cuối cùng cháu đã quyết định. |
| 결심을 했죠 | Cuối cùng cháu đã quyết định. |
| 어쩌라고? | Anh muốn gì? |
| 제 손을 잡고 | Xin hãy bắt tay. Chúng ta cùng làm, cô Yang. |
| 함께 가시죠, 어머니 | Xin hãy bắt tay. Chúng ta cùng làm, cô Yang. |
| (미연) 가기는 개뿔 | Bắt tay cái con khỉ. |
| 천송이랑 계약은 이제 다 끝났다던 | Anh nói sẽ không ký với Song-Yi nữa mà? |
| 안 대표님이야말로 어디로 가셨나? | Người nói câu đó đâu rồi? |
| 제가요? | Cháu mà nói cái điều như vậy à? |
| 제가 그랬나요? | Cháu mà nói cái điều như vậy à? |
| (안 대표) 아이고, 어딜 가시게요? | Cô đi đâu thế? |
| 나 바빠 | Tôi bận. Nhiều người muốn gặp tôi lắm. |
| 보자는 데가 많아 | Tôi bận. Nhiều người muốn gặp tôi lắm. |
| (안 대표) 그러지 마시고 | Xin đừng vậy mà. |
| 송이랑 원래 재계약하려던 그 금액으로 | Cô có nhớ điều khoản gia hạn hợp đồng không? |
| 가시죠 | Ta làm vậy đi. |
| [흥미로운 음악] | |
| [콧방귀] | |
| 그리고 [서류를 부스럭거린다] | Và... |
| 이거 | - Đây. - Cái gì đây? |
| 이게 뭐야? | - Đây. - Cái gì đây? |
| (미연) '제안서'? [안 대표가 호응한다] | - Đề nghị hợp tác? - Vâng. |
| 우리 송이 거야? | - Cho Song-Yi à? - Không phải cô ấy. |
| 아, 이건 그건 아니고 | - Cho Song-Yi à? - Không phải cô ấy. |
| (안 대표) [웃으며] 도민준 씨에게 전달을 좀… | Nhờ cô đưa giúp cho Do Min-Joon. |
| 아, 제가 연락을 할 방법이 없어서 | Cháu không có cách nào liên lạc. |
| 뭐야? | Cái gì? |
| - 도민준을 영입하겠다는 거야? - (안 대표) 네 | Anh muốn ký với Do Min-Joon? |
| 걔가 무슨 연예인이니? | Cậu ta có phải ngôi sao đâu. |
| [안 대표의 놀라는 숨소리] | Chẳng có gì quan trọng. |
| (안 대표) 연예인이 문제입니까, 지금? | Chẳng có gì quan trọng. |
| 슉슉, 공간 이동을 하는 사나이 | Cậu ta dịch chuyển tức thời. |
| 월드 투어 마술 쇼 한 번만… | Chỉ cần một tua diễn ảo thuật vòng quanh thế giới. |
| 어마어마한 아이템인 거죠 | Thứ đó siêu lợi nhuận. |
| 아이템이라니? | "Thứ đó"? Các anh coi nó là đồ vật đấy à? |
| 도민준이 아이템이니? | "Thứ đó"? Các anh coi nó là đồ vật đấy à? |
| (미연) 그래 | Phải rồi, đến Song-Yi với anh cũng chẳng hơn gì đồ vật. |
| 안 대표는 우리 송이도 아이템이라고 생각했지 | Phải rồi, đến Song-Yi với anh cũng chẳng hơn gì đồ vật. |
| 그러니까 좋을 땐 킵했다, 나쁠 땐 버렸다 | Rõ ràng các anh chẳng ngại vứt bỏ |
| 그럴 수 있었겠지 | khi hết lợi ích từ nó. |
| 아이템은 | Chơi game thì mới cần đồ. |
| 게임할 때나 찾으시고요 | Chơi game thì mới cần đồ. |
| 난 | Tôi sẽ tìm công ty quản lý đối đãi với Song-Yi như con người. |
| 사람을 맡아 줄 회사를 찾아볼 거야 | Tôi sẽ tìm công ty quản lý đối đãi với Song-Yi như con người. |
| [미연이 서류를 탁 내려놓는다] | |
| 하, 저 아주머니가 왜 이렇게 착한 척을 갑자기… | Sao bỗng nhiên lại thành bà mẹ hiền vậy? |
| 어머니 제가 아이템이라고 했나요? | Cô Yang! Cháu nói "thứ đó" ạ? |
| 실수했네요 | Cháu sai rồi. |
| [도어 록 작동음] | |
| (민준) 아이참 | Trời ơi, sao em cứng đầu vậy? Đã bảo để anh đưa đi. |
| 왜 고집을 부려? 데려다준다니까 | Trời ơi, sao em cứng đầu vậy? Đã bảo để anh đưa đi. |
| 지금 도민준 씨 촬영 현장 나타나 봐 | Giờ anh mà xuất hiện ở phim trường, |
| 아주 그냥 난리 나 | tất cả sẽ náo lên. Em đi một mình. Nhanh thôi. |
| 나 그냥 혼자 후딱 갔다 올게 | tất cả sẽ náo lên. Em đi một mình. Nhanh thôi. |
| 뭐, 키스 신, 백 허그 신 | Em chắc không cho anh đi không phải vì cảnh |
| 이런 거 있어서 나 못 오게 하는 거 아니고? | Em chắc không cho anh đi không phải vì cảnh ôm hôn gì đó không? |
| 아니거든? [엘리베이터 도착음] | Không phải thế. |
| 그런 게 있으면 대역을 쓰자고 하란 말이야 [엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | Bảo họ tìm đóng thế cho mấy cảnh đó. |
| [엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다] | |
| - 송이야 - (송이) 어? 휘경아 | - Song-Yi. - A, Hee-Kyung. |
| (휘경) 아유, 우리 송이 | Trời ơi, Song-Yi. |
| [휘경의 힘주는 신음] [송이의 웃음] | |
| 야 | Sao mặt em gầy thế này? |
| 너 얼굴이 왜 이렇게 말랐어? 쯧 | Sao mặt em gầy thế này? |
| 아, 도민준 따라갔다가 고생 엄청 했나 보네 | Min-Joon chắc khiến em vất vả nhiều. |
| [웃음] | |
| [이를 악물며] 무슨 일이야? | Anh có việc gì? |
| (휘경) 어 | Anh có việc gì? |
| 우리 송이 내가 촬영장까지 데려다주려고 | À, tôi đến đưa Song-Yi đi quay. |
| 도민준 씨 | Tôi nghĩ chắc anh vẫn chưa ra ngoài được. |
| 아직은 밖에 돌아다니기 힘들 거 같아서 | Tôi nghĩ chắc anh vẫn chưa ra ngoài được. |
| 보는 눈들도 많고 | Ở đó đông người. |
| 아참 | À phải. Em mất điện thoại đúng không? |
| 그리고 너 핸드폰 잃어버렸지? | À phải. Em mất điện thoại đúng không? |
| [휴대전화 조작음] 응 | |
| (송이) 뭐야? | Cái gì vậy? |
| 나 안 그래도 오늘 나가서 하나 사려고 했는데 | Hôm nay anh đang định mua một cái. |
| 번호 바꿨어 | Mua số mới cho em luôn. Giống anh bốn số cuối. |
| 뒷자리는 내 거랑 같다 | Mua số mới cho em luôn. Giống anh bốn số cuối. |
| (송이) 어유, 야, 잘됐다 | Hay quá. |
| 나 안 그래도 내 번호 자꾸 까먹는데 | Em cứ quên số của em, |
| 네 번호는 내가 또 외우잖아 | nhưng lại nhớ số của anh. |
| 아, 나 지갑 놓고 온 거 같다 잠깐만 | Em quên ví rồi. Đợi chút nhé? |
| (휘경) 응 | Ừ. |
| [도어 록 조작음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [도어 록 작동음] | |
| 열받지? | - Anh giận hả? - Không. |
| 아니 | - Anh giận hả? - Không. |
| 전혀 | Không hề. |
| 내가 너 인정해서 가만히 있는 거 아니야 | Tôi im lặng không phải vì ủng hộ anh. |
| 지금은 송이가 널 너무 좋아하니까 | Tạm thời tôi để anh như ý |
| 그냥 내버려 두고 있는 거지 | vì Song-Yi đang mê đắm anh. |
| 그런데 | Nhưng anh thấy đấy, tôi vẫn chưa bỏ cuộc. |
| 포기는 안 했어 | Nhưng anh thấy đấy, tôi vẫn chưa bỏ cuộc. |
| (휘경) 만에 하나 | Nếu anh đột nhiên biến mất |
| 네가 송이 곁에서 갑자기 사라져 버린다거나 | Nếu anh đột nhiên biến mất |
| 걔 혼자 두는 순간 | hay bỏ cô ấy một mình, |
| 송이 옆자리는 내 차지가 될 거라는 거 알아 둬 | tôi sẽ tới bên cô ấy ngay. Nhớ đấy. |
| 그땐 | Đến lúc đó, |
| 절대 안 놓칠 거다 | tôi sẽ không buông. |
| [부드러운 음악] | |
| (휘경) 송이야 | Song-Yi. |
| 우리 형 일은… | Về anh của anh... |
| 알아 | Em biết. Em đã nghe kể rồi. |
| 들었어 | Em biết. Em đã nghe kể rồi. |
| 너한테 몇 번씩이나 그런 일 당하게 하고 | Để em nhiều lần trải qua chuyện như vậy. |
| 미안하다 | Anh xin lỗi. |
| 휘경아 | Hee-Kyung. |
| 너도 지금 웃고 있지만 | Giờ anh đang cười, |
| 마음이 참 말이 아니지? | nhưng chắc anh buồn lắm. |
| 내가 그렇거든 | Em cũng thấy buồn. |
| 아무렇지 않게 밥 먹고 | Em ăn cơm và đi quay phim |
| 촬영하고 | như không có gì, |
| 근데 나도 속은 말이 아니야 | mà thực ra em rất đau khổ. |
| 무슨 일인데? | Sao thế? |
| 세상이 | Em cảm thấy người trong thế giới đều hạnh phúc trừ em. |
| 나 빼고 다 행복한 거 같아 | Em cảm thấy người trong thế giới đều hạnh phúc trừ em. |
| [촬영장이 분주하다] | |
| (송이) 오랜만이다 | Lâu rồi nhỉ. |
| (세미) 너 때문에 촬영장이 시끄럽다 | Ở đây loạn cả lên vì cậu. |
| 기자들이 너무 와서 | Cả đám phóng viên. |
| 워낙에 내가 핫하잖니 | Lúc nào mình chẳng là tiêu điểm. |
| [코웃음] | Lúc nào mình chẳng là tiêu điểm. |
| 네가 아니라 네 매니저 찾는 거야, 다들 | Họ tìm quản lý của cậu, không phải cậu. |
| 도민준 씨는 안 왔어? | Anh Do đâu? Không đi cùng cậu à? |
| 신경 꺼, 남의 남자한테 | Lo việc cậu đi. Anh ấy là của mình. |
| 허, 쯧 | |
| 그 사건 때문에 우리 감독님만 노 났어 | Đạo diễn đúng là vớ bở nhờ chuyện xảy ra. |
| 우리 영화 홍보 때문에 그런 쇼 했다는 소문 나서 | Họ còn đồn tất cả là trò lăng xê phim này. |
| 내 덕에 네 첫 주연 영화 흥행 좀 되겠다 | Nhờ mình, bộ phim đầu cậu đóng vai chính sẽ đắt khách. |
| 갑자기 대본이 수정됐더라? | Tự nhiên họ sửa kịch bản. |
| 네 비중이 확 늘어서 | Giờ cậu có nhiều cảnh. |
| 내가 또 신스틸러잖니 | Mình là kẻ cướp cảnh mà. |
| 연기로 모든 논란을 잠재우고 다 따먹고, 어? | Mình dùng tài diễn xuất dẹp tan dư luận và lấy cảnh của cậu, nhỉ? |
| [세미의 어이없는 신음] | |
| (세미) 야 | Diễn xuất của cậu 15 năm không tiến bộ. Sao thay đổi qua một đêm được. |
| 15년을 해도 안되는 연기가 무슨 하루아침에? | Diễn xuất của cậu 15 năm không tiến bộ. Sao thay đổi qua một đêm được. |
| 그게 아니고 | Không phải thế. Khi vụ Han Yu-ra sáng tỏ, |
| 한유라 사건 해결되면서 너에 대한 동정론이 일었는데 | Không phải thế. Khi vụ Han Yu-ra sáng tỏ, họ sẽ cảm thấy áy náy với cậu. |
| 그, 도민준 씨 일 터지고 해서 | Giờ thêm chuyện với anh Do, |
| 너한테 무슨 이상한 신비주의 이런 이미지가 생기는 바람에… | họ sẽ nghĩ cậu có cái gì đó bí ẩn. |
| 너 내 기사 다 찾아보는구나 | Hẳn cậu đọc tất cả bài báo về mình rồi. |
| 너 지금 내 기사 줄줄이 읊고 있잖아 | Tới mức thuộc lòng các tít báo rồi thì phải. |
| 너 그 밑에 악플은 안 달았냐? | Cậu có đăng bình luận ác ý không? |
| (송이) 내가 언제 한번 | Một ngày nào đó, mình sẽ kiện tất cả đám nói xấu trên mạng. |
| 악플러들 싹 다 고소할 거야 | Một ngày nào đó, mình sẽ kiện tất cả đám nói xấu trên mạng. |
| 그때 민망하게 경찰서에서 마주치고 싶지 않으면 | Nếu cậu không muốn gặp mình ở đồn cảnh sát |
| 그만해라, 너 | thì dừng lại đi. |
| [멋쩍은 한숨] | Cậu nói cái gì chứ? |
| 내가 뭘? | Cậu nói cái gì chứ? |
| 너 지금 시간 좀 있냐? | Cho mình vài phút đi? |
| 아니 | Không được. |
| (미연) 내가 송이 이 계집애가 없는 사이에 | Tôi chỉ muốn nói nhanh với cậu chuyện này |
| 잠깐 얘기 좀 하려고 그래 | nhân lúc Song-Yi đi vắng. |
| (민준) 예 | Vâng. |
| (미연) 윤재한테 대충 얘기는 들었는데 | Yoon-Jae có kể vắn tắt với tôi, nhưng... |
| [미연의 웃음] | |
| 너무 황당하고 어이가 없어서 | Thật là ngớ ngẩn và khó tin. |
| 아니, 외계… | Nếu cậu là thế... |
| 그게 진짜야? | Có thật không? |
| 네 | - Vâng. - Không thể nào. |
| 말도 안 돼 | - Vâng. - Không thể nào. |
| 도 매니저 혹시 | Trước đây cậu đã gặp bác sĩ tâm thần để trị liệu bao giờ chưa? |
| 정신과 치료 전력이 있다든가 뭐, 그런 건 아니고? | Trước đây cậu đã gặp bác sĩ tâm thần để trị liệu bao giờ chưa? Có thể đó là lý do? |
| 아닙니다 | Không ạ. Tuy khó tin nhưng đó là sự thật. |
| 믿기 어려우시겠지만 | Không ạ. Tuy khó tin nhưng đó là sự thật. |
| 사실입니다 | Không ạ. Tuy khó tin nhưng đó là sự thật. |
| 아… | |
| [흥미로운 음악] | |
| 껍질 안 벗겨지는데? | Da của cậu đâu có bong. |
| 부모님은? | Bố mẹ cậu đâu? |
| 아니, 그때 그분은 진짜 아버지는 아니시라면서? | Ý tôi là, nghe nói cái ông đó không phải bố cậu. |
| 그럼 진짜 부모님은? | Bố mẹ thật của cậu đâu? |
| (미연) 그쪽 별에 계신 거야? | Họ ở hành tinh đó à? |
| 혹시 | Cả nhà cậu không bỗng nhiên chuyển đến hành tinh này đấy chứ? |
| 가족들이 갑자기 이쪽 별로 다 오신다거나 | Cả nhà cậu không bỗng nhiên chuyển đến hành tinh này đấy chứ? |
| 그럴 계획이 있으신 건 아니고? | Họ có kế hoạch đó không? |
| 그쪽 세계는 여기와 조금 달라서 | Thế giới đó rất khác với ở đây, |
| 가족이라든가 친구라든가 부부라든가 | không có khái niệm "gia đình," "bạn bè," |
| 이런 개념이 없습니다 | hay "hôn nhân"... |
| 오케이 | |
| 알겠어 | Tôi hiểu rồi. |
| 가서 쉬어 | Cậu đi nghỉ đi. |
| [물소리가 솨 들린다] | |
| [의미심장한 음악] | |
| [초인종이 울린다] | |
| [초인종이 울린다] | |
| (송이) 도민준 씨 | Min-Joon. |
| 어디 나간 거야? | Anh ấy đi đâu? |
| 지금 돌아다니면 안 될 텐데 | Lúc này ra ngoài đâu có tốt. |
| (송이) 그래서 정말 안 가게 되면 | Nên nếu anh ấy không đi, |
| 정말 죽는 건가요? | thì sẽ chết thật chứ? |
| (영목) 제가 어떻게 알겠습니까? | Làm sao tôi biết được? |
| 다만 그, 선생님 댁에 | Nhưng mà, có một cái cây cậu ấy đã có từ lâu rồi, |
| 아주 오래전부터 키워 오신 화초가 하나 있는데 | Nhưng mà, có một cái cây cậu ấy đã có từ lâu rồi, |
| 얼마 전부터 그 화초 뿌리가 | và tôi nghĩ rễ của nó... |
| 썩어 가고 있는 거 같았습니다 | gần đây bắt đầu mục ruỗng. |
| 그게 도민준 씨랑 | Ý bác là nó có thể liên quan đến Min-Joon? |
| 관계가 있단 말씀이세요? | Ý bác là nó có thể liên quan đến Min-Joon? |
| 전 뭐, 그렇게 짐작하고 있습니다 | Ấy là tôi đoán vậy. |
| (송이) 도민준 씨 | Min-Joon. |
| [긴장되는 음악] 뭐야? | Sao thế này? |
| 벌써 자는 거야? | Anh đã ngủ rồi à? |
| [불안한 숨소리] | |
| 이제 나랑 한집에 있어도 | Chắc giờ anh không căng thẳng nữa |
| 하나도 긴장 안 한다 | dù chúng ta ở cùng một chỗ. |
| 이거지? | dù chúng ta ở cùng một chỗ. |
| [떨리는 숨소리] | |
| [송이가 코를 훌쩍인다] | |
| [송이의 떨리는 숨소리] | |
| (송이) 도민준 씨 | Min-Joon. |
| [송이의 떨리는 숨소리] | |
| 이러지 마 | Đừng làm vậy mà. Anh làm em sợ đấy. |
| 무섭게 이러지 마 | Đừng làm vậy mà. Anh làm em sợ đấy. |
| [무거운 효과음] | |
| [긴장되는 음악] [당황한 신음] | |
| [흐느낀다] | |
| 안 돼! | Không! |
| 안 돼! | Không... |
| [흐느낀다] | |
| (송이) 도민준 씨 | Min-Joon... |
| 안 돼! | Không. |
| [흐느낀다] | |
| 안 돼! | Làm ơn, không... |
| [흐느낀다] | |
| [놀라는 신음] [잔잔한 음악] | |
| [송이의 떨리는 숨소리] | |
| 정신 차린 거야? | Anh dậy rồi à? |
| [안심하는 숨소리] | |
| 네가 이렇게 시끄러운데 | Em ồn như vậy. |
| 어떻게 정신이 안 들어? | Sao anh không dậy được? |
| [흐느낀다] | |
| 난 | |
| 죽은 줄 알았잖아 | Em tưởng anh chết rồi. |
| 죽어 버린 줄 알았잖아 | Em tưởng anh chết rồi. |
| [송이가 흐느낀다] | |
| [송이가 계속 흐느낀다] | |
| (송이) 그래서? | Sao... |
| 이제 며칠이나 남은 거야? | Vậy anh còn bao nhiêu ngày nữa? |
| 당신 돌아가야 하는 날 | Cho đến ngày anh phải đi. |
| (민준) 일주일 정도 | Khoảng một tuần. |
| [송이의 한숨] | |
| (송이) 너무 짧네 | Nhanh thật. |
| 우리 남은 날을 | Chúng ta không nên cãi |
| 가네 마네 싸우면서 | về việc anh đi hay không đi và lãng phí thời gian ở bên nhau nữa. |
| 낭비할 수는 없겠다 | về việc anh đi hay không đi và lãng phí thời gian ở bên nhau nữa. |
| 아까 나 봤지? | Vừa xong anh thấy rồi đấy. |
| 도민준 씨가 내 옆에 있다가 죽어 버리면 | Nếu anh quyết định ở lại và chết, |
| 나 아까처럼 울 거야 | em sẽ khóc hết nước mắt như vậy. |
| 몇 날 며칠을 | Nhiều ngày. Không, hàng tháng. |
| 아니, 몇 달을 | Nhiều ngày. Không, hàng tháng. |
| 아니, 몇 년을 | Thật ra là hàng năm. |
| 아마 죽을 때까지 | Chắc em sẽ tự trách mình đến ngày em chết, |
| 자책할 거야 | Chắc em sẽ tự trách mình đến ngày em chết, |
| 나 때문에 죽었다고 | vì nghĩ tại em mà anh chết. |
| 괴로워할 거야 | vì nghĩ tại em mà anh chết. |
| 내가 그러길 바라? | Anh muốn em sống vậy sao? |
| 그럼 난? | Vậy còn anh? |
| [부드러운 음악] | |
| 긴긴 시간 내내 | Anh phải làm gì... |
| 네가 보고 싶으면 난? | nếu mỗi ngày đều nhớ em? |
| (민준) 아무리 시간이 지나도 | Nhỡ anh không thể quên được dù đã rất lâu? |
| 잊히지 않으면 | Nhỡ anh không thể quên được dù đã rất lâu? |
| 그때 난 어떻게 할까? | Anh biết làm thế nào? |
| 우리 사진 많이 찍었잖아 | Chúng ta có nhiều ảnh mà. |
| 그거 못 가져가나? | Anh mang theo không được sao? |
| (송이) 난 여기서 당신 보고 싶을 때마다 | Mỗi lần ở đây em nhớ anh, |
| 당신 사진 많이 볼게 | em sẽ nhìn hình của anh. |
| 당신이 불러 준 노래도 듣고 | Em sẽ nghe cả bài hát của anh. |
| 당신 생각할게 | Em sẽ nghĩ về anh. |
| 당신도 그렇게 해 | Anh cũng nên làm vậy. |
| 그리고 우리 아직 시간 많이 남았잖아 | Và ta còn nhiều thời gian mà. |
| 일주일을 7년처럼 | Hãy sống bảy ngày tới như bảy năm. |
| 70년처럼 | Như 70 năm. |
| 그렇게 재미있게 보내지, 뭐 | Chúng ta sẽ vui vẻ. |
| 그런 의미에서 | Nói đến đó, |
| 당신 나 사랑하나? | anh có yêu em không? |
| 세수나 해 | Em đi rửa mặt đi. |
| 못생겨졌다 | Trông xấu xí quá. |
| 그래서 | Vậy... |
| 그 일주일이 | một tuần đó có đặc biệt không? |
| 아주 특별했냐고요? | một tuần đó có đặc biệt không? |
| 그 어느 때보다 | Nó bình thường và nhàm chán hơn bao giờ hết. |
| 심심하고 평범했습니다 | Nó bình thường và nhàm chán hơn bao giờ hết. |
| [TV 소리가 흘러나온다] (송이) 아니, 저거 | Xem kìa. Đúng là điên. |
| [흥미로운 음악] 아, 저건 말이 안 되지 | Xem kìa. Đúng là điên. |
| 저건 홈 어드벤처지, 저거 | Đó được coi là "phiêu lưu ở nhà." |
| 홈 어드밴티지 | "Lợi thế sân nhà." |
| (송이) 그래, 그거 | Ừ, cái đó đó. |
| 아, 도민준 씨, 어떻게 안 돼? | Min-Joon, anh làm gì đó đi? |
| 내가 뭘 어떻게 해? | - Anh làm được gì? - Trời, không được sao? |
| 아, 왜 그것도 못 해? | - Anh làm được gì? - Trời, không được sao? |
| 아, 저거, 저거 억울한데, 저거 | Thế không công bằng. |
| [젓가락을 탁 내려놓는다] | |
| 이러고 있을 때가 아니야 | Em phải làm gì đó. |
| 치맥을 시켜 줘야겠어 | Em gọi thịt gà và bia. |
| (민준) 술 먹지 말라 그랬지 | Anh bảo em không uống mà. |
| 한 잔만 | Một chai bia thôi. |
| 안 돼 | Không được. Một sẽ thành hai, ba. |
| 한 잔이 두 잔 되고 두 잔이 석 잔 돼 | Không được. Một sẽ thành hai, ba. |
| (민준) 나 없을 때 취해서 | Không có anh em lại uống say rồi vào nhà người lạ à? |
| 또 막 아무 집이나 들어가고 그러려고? | Không có anh em lại uống say rồi vào nhà người lạ à? |
| 안 돼, 이참에 술 끊어 | Không được. Bỏ hẳn đi. |
| (송이) 아이, 아이 | |
| (민준) '어차피 인생은 선택이 아니던가?' | "Cuộc sống không phải là những lựa chọn sao? |
| '난 그녀와 당신 중 선택을 해야만 하는'… | Anh phải chọn giữa em và cô ấy..." |
| 이 대본은 늘 대사가 왜 이래? | Mấy dòng thoại ngu ngốc này. |
| 도민준 씨 | Min-Joon, |
| 나랑 장 변호사님이랑 물에 빠지면 누구부터 구할 거야? | anh cứu ai trước nếu bác Jang và em ngã xuống nước? |
| 뭐야, 뜬금없이? | Đúng là hỏi vu vơ. |
| 어? 누구 구할 건데? | Trả lời đi. Anh cứu ai? Chọn một đi nào. |
| 선택해, 어? 누구? | Trả lời đi. Anh cứu ai? Chọn một đi nào. - Ai đây? - Em. |
| 너 | - Ai đây? - Em. |
| 정말? | Thật chứ? |
| (민준) 장 변호사님 해병대 출신이셔 | Anh Jang từng là lính Hải quân. |
| 충분히 스스로 나올 수 있을 거야 | Chắc chắn không cần anh. |
| (송이) 이유가 그것뿐? | Chỉ vì thế thôi à? |
| 나를 어찌어찌해서 뭐, 그런 건 아니고? | Không phải anh có tình cảm sao đó với em à? |
| 어찌어찌가 뭔데? | "Tình cảm sao đó" là sao? |
| 아, 왜, 그런 거 있잖아 | Anh biết mà. |
| 에이 | |
| 됐어, 내가 치사하고 더럽다 | Bỏ đi. Em không muốn năn nỉ. |
| (송이) 아, 나 깨우지 마 | Đừng đánh thức em đấy. |
| 아이스크림 먹으러 갈래? | Em có muốn ăn kem không? |
| 네가 사 | Anh bao đấy. |
| (송이) 아, 이상해 [경쾌한 음악] | Lạ thật. |
| 어, 어? | Lạ thật. |
| 아, 나 참 | Trời đất. |
| 뭐가 이상해? | Cái gì lạ? |
| 삼광에 | Ba quân gwang và năm con chim. |
| (민준) 고도리 | Ba quân gwang và năm con chim. |
| 스톱 | |
| [민준이 화투장을 탁 놓는다] 아, 뭔가 이상해 | Có gì đó mờ ám. |
| 속임수 쓰는 거 아니지? | Anh không ăn gian chứ? |
| (송이) 내가 따닥 귀신인데 어? 이럴 수가 | Em luôn thắng mà. Không thể vậy được. |
| 지금 기운도 안 좋은데 | Anh thậm chí còn không khỏe. Đừng lãng phí năng lực đấy. |
| 초능력 막 이런 데다 남발하고 그러는 거 아니지? 어? | Anh thậm chí còn không khỏe. Đừng lãng phí năng lực đấy. |
| 내 실력이거든? | Anh chơi giỏi thôi mà. |
| 스톱했으니까 이마나 까 | Hết ván rồi, kết toán đi. |
| 아이 | |
| [화투장을 탁 놓으며] 진짜 때리게? | - Anh cốc em thật à? - Ừ. |
| (민준) 응 | - Anh cốc em thật à? - Ừ. |
| [딱 소리가 난다] [송이의 비명] | |
| [웃음] | |
| 아, 이렇게 세게 때리면 어떡해? | Sao anh cốc mạnh thế? |
| (송이) 너 오늘 두고 봐 | Chuẩn bị đi. Em sẽ hôn cực sâu. |
| 내가 아주 너 딥 키스 해 버릴 거야 | Chuẩn bị đi. Em sẽ hôn cực sâu. |
| 아주 오늘 기절 좀 제대로 해 봐, 응? | Em sẽ khiến anh ngất. |
| 음, 음, 음! | |
| 음! | |
| [반짝이는 효과음] | |
| [의미심장한 음악] | NGÀY MAI SAO CHỔI DEEP SOUTH ĐẾN TRÁI ĐẤT |
| [의미심장한 효과음] | SẼ LÀ TRẬN MƯA SAO BĂNG ĐẦU TIÊN TRONG 400 NĂM |
| (송이) 도민준 | Min-Joon. |
| 어 | - Ừ? - Lại đây một chút. |
| (송이) 잠깐 이리 와 봐 | - Ừ? - Lại đây một chút. |
| [신비로운 효과음] | |
| [신비로운 효과음] [여자들의 놀라는 신음] | |
| [아련한 음악] | - Gì thế? - Anh ta là người trên TV mà? |
| (여자1과 여자2) - 뭐야? - TV에 나왔던 사람 아니야? | - Gì thế? - Anh ta là người trên TV mà? |
| (여자1) 순간 이동 하던 사람? | Người dịch chuyển tức thời á? |
| (여자2) 진짜? | Thật sao? |
| (여자2와 여자1) - 아, 뭐야? 신발도 안 신고 - 어머 | Chắc anh ta bị điên. |
| (송이) 도민준 씨 | Min-Joon, anh đâu rồi? |
| 어디 갔어? | Min-Joon, anh đâu rồi? |
| [민준의 추워하는 숨소리] | |
| [뛰어오는 발걸음] | |
| [영목의 속상한 신음] | |
| [영목의 한숨] | |
| (영목) 아, 양말을 안 갖고 왔네 | Tôi quên mang tất. |
| 발 안 시려요? | Chân anh lạnh không? |
| 에이 | |
| [영목의 한숨] | |
| 아니, 어쩝니까? 그렇게, 그렇게 조절이 안 돼서 | Mất kiểm soát năng lực rồi. Anh tính sao đây? |
| 얼마나 놀라셨어요, 그래? | Chắc anh không ngạc nhiên lắm hả. |
| 장 변호사님 | - Anh Jang. - Sao? |
| 예? | - Anh Jang. - Sao? |
| 그날도 | Hôm đó, |
| 이 공원이었던 거 같은데요 | hình như cũng là ở công viên này. |
| (영목) 예 | Đúng thế, ngày tôi suýt chết. |
| 저 죽을 뻔한 날 | Đúng thế, ngày tôi suýt chết. |
| 선생님이 저 구해 주시고 | Anh đã cứu tôi, |
| 국밥 한 그릇 사 주신 다음에 | mua cho tôi một bát gukbap, |
| 여기로 데려오셨죠 | rồi đưa tôi tới đây. |
| [옅은 웃음] | |
| (상인) [흥얼거리며] 메밀묵 | Kẹo mạch nha dẻo đây! |
| [부드러운 음악] | Kẹo mạch nha dẻo đây! |
| 찹쌀떡 | Bánh gạo! |
| (젊은 영목) 고맙습니다 | Cảm ơn anh đã ngăn không để tôi tự sát. |
| [울먹이며] 저 붙들어 주셔서 | Cảm ơn anh đã ngăn không để tôi tự sát. |
| 어떤 능력이 있으신 분인지는 모르겠지만 | Tôi không chắc anh có khả năng gì, |
| 선생님이 | nhưng anh đã cứu mạng tôi và cả mẹ tôi. |
| 저와 제 어머니를 살리셨습니다 | nhưng anh đã cứu mạng tôi và cả mẹ tôi. |
| [부스럭거린다] | |
| 갚으세요 | Trả ơn tôi đi. |
| 돈이 없다고 죽는 것부터 생각하는 걸 보면 | Anh quyết định chết chỉ vì không có tiền, |
| 머리는 그렇게 좋지 않은 거 같아서 | nên có thể anh không thông minh, |
| 도대체 사법 고시는 어떻게 합격한다는 건지는 모르겠지만 | tôi không biết anh sẽ đậu kỳ thi luật bằng cách nào. |
| 뭐, 어쨌든 | Nhưng dù sao... Sau khi thi đậu rồi thì trả tôi. |
| 합격한 다음에 갚으세요 | Nhưng dù sao... Sau khi thi đậu rồi thì trả tôi. |
| 어떻게 저를… | Sao anh lại giúp tôi? Sao lại tin tôi? |
| 무얼 믿고… | Sao anh lại giúp tôi? Sao lại tin tôi? |
| 당신을 믿고 주는 게 아닙니다 | Không phải tôi giúp vì tin anh. |
| 난 누구도 믿지 않아요 | - Tôi không tin ai cả. - Vậy thì vì sao? |
| 그럼 왜… | - Tôi không tin ai cả. - Vậy thì vì sao? |
| 인연이 시작되는 걸 원하지는 않지만 | Tôi không muốn số phận này bắt đầu, |
| 그래도 | nhưng cứ... |
| 인연이라고 생각합시다 | cho là chúng ta có duyên. |
| 고맙습니다 | Cảm ơn anh. |
| [코를 훌쩍인다] | |
| (젊은 영목) 고맙습니다, 선생님 | Cảm ơn anh rất nhiều. |
| 고맙습니다 | Cảm ơn. |
| 고맙습니다, 선생님 | Cảm ơn anh. Cảm ơn anh. |
| 고맙습니다 | Cảm ơn anh. Cảm ơn anh. |
| [코를 훌쩍인다] | |
| [잔잔한 음악] | |
| 손 한번 | Tôi cầm tay anh được không? |
| 만져 봐도 되겠습니까? | Tôi cầm tay anh được không? |
| (영목) [울먹이며] 선생님을 | Anh thấy đó... |
| 제 옆에서 | Tôi không muốn để anh đi. |
| 보내고 싶지 않습니다 | Tôi không muốn để anh đi. |
| 웃긴다고 하겠지만 | Anh sẽ thấy buồn cười, |
| 정말 꼭 | nhưng tôi cảm thấy mình giống như cha mẹ... |
| 자식 앞세우는 | nhưng tôi cảm thấy mình giống như cha mẹ... |
| [코를 훌쩍인다] | |
| 부모 된 기분이에요 | sắp mất con. |
| 장 변호사님 | Anh Jang. |
| (영목) 예 | Vâng. |
| 아주 예전에 | Cách đây lâu rồi, |
| 누가 그랬어요 | có người bảo tôi... |
| 작별 인사는 | lời tạm biệt cuối cùng phải nói trước... |
| 미리 하는 거라고 | lời tạm biệt cuối cùng phải nói trước... |
| 진짜 마지막이 오면 | vì vào thời khắc cuối, |
| [떨리는 숨소리] | |
| 작별 인사 같은 건 | sẽ thậm chí... |
| 할 수가 없다고 | không nói được. |
| [흐느낀다] | |
| 감사했습니다 | Cảm ơn anh vì tất cả. |
| 잊지 않겠습니다 | Tôi sẽ không quên anh. |
| [영목이 오열한다] | |
| [도어 록 작동음] | |
| [문이 달칵 닫힌다] | |
| [감미로운 음악] | |
| 괜찮아? | Anh ổn chứ? |
| 이리 와 | Lại đây. |
| 우리 오늘 | Hôm nay chúng ta sẽ kết hôn. |
| 결혼하는 거야 | Hôm nay chúng ta sẽ kết hôn. |
| 뭐? | Cái gì? |
| 이혼은 못 한다 | Sẽ không có chuyện ly hôn... |
| 도민준 씨는 내일 떠나 버릴 거니까 | vì mai anh đi rồi. |
| 천송이 | - Song-Yi. - Em sẽ không bao giờ ly hôn, |
| 이혼도 안 하고 | - Song-Yi. - Em sẽ không bao giờ ly hôn, |
| 거기 가서 바람피우면 죽는다, 진짜 | em sẽ giết anh nếu anh phản bội em ở hành tinh đó. |
| (송이) 여자의 육감 알지? | Anh phải biết trực giác của phụ nữ. |
| 너희 초능력보다 | Chỉ cần nhớ trực giác của phụ nữ |
| 여자의 육감이 더 뛰어나다는 것만 알아 | hơn năng lực siêu nhân của anh nhiều. |
| [옅은 웃음] | |
| 도민준 씨 나한테 프러포즈할 때 | Em biết anh đã trao nhẫn cho em lúc cầu hôn, |
| 반지 선물해 줬었는데 | Em biết anh đã trao nhẫn cho em lúc cầu hôn, |
| 나는 월세에 관리비 내느라 돈이 별로 없어서 | nhưng em trả tiền nhà và điện nước hết tiền rồi. |
| 프러포즈 선물 | Nó là quà cầu hôn của em. |
| 지금 보면 창피하니까 | Em sẽ xấu hổ nếu anh xem bây giờ, nên khi nào một mình anh hẵng xem. |
| 나중에 혼자 있을 때 봐 | Em sẽ xấu hổ nếu anh xem bây giờ, nên khi nào một mình anh hẵng xem. |
| 나 보고 싶을 때마다 봐 | Mỗi khi nhớ em thì xem. |
| 마르고 닳도록 봐 | Xem đến khi nào mòn. |
| 그리고 당신은 나한테 | Và có vẻ như anh... |
| 사랑한다고 얘기할 생각이 없어 보이니까 | không muốn nói là anh yêu em, |
| 내가 당신 몫까지 다 할게 | nên em nói phần của anh luôn. |
| 사랑해, 도민준 | Em yêu anh, Min-Joon. |
| (송이) 나보다 오래오래 살다 보면 | Nếu anh sống thật lâu sau khi em chết, |
| 결국엔 잊어버리겠지만 | rồi anh sẽ quên em. |
| 나같이 완벽한 여자가 | Nhưng hãy nhớ một phụ nữ hoàn hảo như em... |
| 널 정말 많이 사랑하고 | đã từng yêu anh rất nhiều... |
| 좋아했다는 거 | và trân quý anh. |
| 잊지 말고 | Đừng bao giờ quên điều đó, |
| 자랑스럽게 생각해 | và hãy tự hào. |
| 내가 가진 가장 근사한 초능력은 | Năng lực hay nhất của anh... |
| 시간을 멈추는 건데 | là dừng thời gian. |
| 그런 것도 할 줄 알아? | Anh có thể dừng thời gian? |
| 그럼 | Dĩ nhiên. |
| 난 네가 생각하는 거보다 훨씬 대단한 남자야 | Anh mạnh hơn em nghĩ nhiều. |
| [옅은 웃음] | |
| 수없이 시간을 멈추고 | Anh đã dừng thời gian nhiều rồi. |
| (민준) 네가 모르는 시간 속에서 | Và những lúc em không biết, |
| 이 얘길 했었어 | anh đã nói thế này. |
| 사랑해, 천송이 | "Song-Yi, anh yêu em." |
| 흘러가 버리는 시간에 대고 | Anh nghĩ nếu nói lúc thời gian trôi, |
| 이 얘길 하면 | Anh nghĩ nếu nói lúc thời gian trôi, |
| 모든 게 흘러가 | mọi thứ sẽ trôi mất cùng nó... |
| 사라져 버릴 거 같아서 | và biến mất. |
| 그래서 | Vì thế... |
| 멈춰진 시간에 대고 말했었어 | anh dừng thời gian lại để nói. |
| 사랑해, 천송이 | Song-Yi, anh yêu em. |
| 사랑한다 | Anh yêu em. |
| [경쾌한 음악] | PHẦN KẾT |
| [카메라 셔터음] | PHẦN KẾT |
| [타이머 작동음] | PHẦN KẾT |
| [경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
| [웃음] | |
| [웃음 섞인 울음] | |
| [웃음 섞인 울음] | |
| [경쾌한 음악] | |
| 도민준 | Min-Joon, |
| 나랑 결혼해 줄래? | anh có đồng ý lấy em không? |
No comments:
Post a Comment