Search This Blog



  별에서 온 그대 20

Vì Sao Đưa Anh Tới 20

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



당신은 날 위해서Xin hãy tồn tại ở đâu đó...
어딘가에 존재해 줘vì em.
(송이) 날 위해서Xin đừng chết...
죽지 말고mà hãy tồn tại ở đâu đó...
어딘가에 존재해 줘vì em.
그러니까 내 말은Em đang bảo anh...
hãy trở về...
당신이 있었던 곳으로nơi mà từ đó anh đến.
안 가면 안 된다며?Anh đã nói anh sẽ phải đi.
죽는다며?Anh sẽ chết...
지금도 힘들다며?hiện tại anh đã yếu đi rồi.
그러니까 가라고Nên anh cứ đi đi.
천송이Song-Yi.
난 이미 마음 정했어Anh đã quyết định rồi.
네 옆에 있을 거야Anh sẽ ở bên em.
(송이) 나도 정했어Em cũng đã quyết định rồi.
당신이 내 옆에 있다가 죽으면Nếu anh chết vì chọn ở bên em,
나도 죽어em cũng chết.
무슨 말인지 모르겠어?Anh không hiểu à?
난 당신이 생각한 것보다Em yêu anh...
훨씬 더 당신이 좋아서nhiều hơn anh nghĩ đấy,
당신이 어딘가에 살아 있다는 사실만으로도chỉ cần biết anh tồn tại ở đâu đó trong vũ trụ này
살 수 있을 것 같다고là đủ để em sống tiếp rồi.
세상 어디에도 없는 것보단Thế còn hơn là không có anh...
그편이 쉽다고ở đâu trên đời này.
그렇게 안 해Sẽ không như vậy đâu.
너 혼자 만들지 않아Em sẽ không phải một mình.
(민준) 방법이 있을 거야Phải có cách chứ.
내가 찾을게Anh sẽ tìm ra.
(TV 속 해설자) 백주 대낮Một chuyện khó tin đã xảy ra vào ban ngày ban mặt ở Seoul.
서울 한복판에서 [문이 달칵 열린다]Một chuyện khó tin đã xảy ra vào ban ngày ban mặt ở Seoul.
믿을 수 없는 일이 일어났습니다 [박 형사의 헛기침]Một chuyện khó tin đã xảy ra vào ban ngày ban mặt ở Seoul.
이것은 미스터리한 남자의 모습입니다- Một người đàn ông bí ẩn. - Anh xem gì thế?
(박 형사) 뭐 보세요?- Một người đàn ông bí ẩn. - Anh xem gì thế?
(TV 속 해설자) 한류 여신 천송이 그녀가 갑자기 사라졌습니다Ngôi sao hàng đầu, Cheon Song-Yi, đột ngột biến mất...
(박 형사) 야, 벌써- Trời ạ, đưa rồi à? - ...cùng người đàn ông bí ẩn.
(TV 속 해설자) 미스터리한 남자와 함께- Trời ạ, đưa rồi à? - ...cùng người đàn ông bí ẩn.
[TV 소리가 계속 흘러나온다] (박 형사) 아까 취재해 갔는데- Họ vừa ở đây để lấy tin. - Thực sự là khó tin.
빠르네Nhanh nhẹn thật.
(TV 속 해설자) 그의 이름은 도민준Tên anh ta là Do Min-Joon.
[밝은 음악] 그런데Nhưng vấn đề là,
그를 다른 이름으로 기억하는 사람들의 제보도bắt đầu có những người nhớ về anh ta dưới danh tính khác.
속속 도착했습니다bắt đầu có những người nhớ về anh ta dưới danh tính khác.
(TV 속 해설자) 도 씨와 친분이 있다는 주변 사람들은Và những người quen anh Do
그를 아주 좋게 평가하고 있었습니다đều rất ca ngợi anh.
아니, 우리 팩트만 갖고 얘기하시죠HONG HYE-IN Ta hãy nói về thực tế thôi.
(TV 속 해설자) 그는 정말 초능력자일까요?Anh ta có năng lực siêu nhiên thật không?
그저 평범한 사람의 상업적인 눈속임 쇼에Hay chúng ta đơn giản bị chiêu trò đánh lừa
모두가 속은 것일까요?vì mục đích lợi nhuận?
아니면Hay có thể nào anh ta là người hành tinh khác?
그는 다른 별에서 온 외계인이라도 되는 걸까요?Hay có thể nào anh ta là người hành tinh khác?
[TV 종료음]
(박 형사) 쯧 [박 형사가 코를 훌쩍인다]
[박 형사의 한숨]Trời ạ...
쯧 [박 형사가 코를 훌쩍인다]
아휴, 그냥 하루 종일 기자들한테 시달려 가지고Đám phóng viên đó bám tôi cả ngày.
아이, 내가 무슨 걔 아버지냐고Tôi có phải bố anh ta đâu?
왜 자꾸 걔가 어디 가 있는지를 물어보는 거야?Sao họ cứ hỏi tôi có biết anh ta ở đâu không?
쯧, 어유
모두가 보고 있는 데서Tôi không ngờ anh ta làm như thế trước bao người.
그럴 줄은 몰랐습니다Tôi không ngờ anh ta làm như thế trước bao người.
그러게요Ừ, đúng nhỉ? Chúng ta thì lo lắng, cố gắng hết sức...
우리가 얼마나 임금님 귀는 당나귀 귀의 마음으로Ừ, đúng nhỉ? Chúng ta thì lo lắng, cố gắng hết sức...
그 비밀을 지켜 줬는데để giữ bí mật của anh ta.
(박 형사) 쯧, 한 방에 그냥Anh ta một phát cho đi.
[코를 훌쩍인다]
근데요Mà, Do Min-Joon...
도민준Mà, Do Min-Joon...
걔 지금Theo anh hiện giờ anh ta có thể ở đâu?
어디 가 있는 걸까요, 도대체?Theo anh hiện giờ anh ta có thể ở đâu?
자?Anh ngủ à?
왜?Gì thế?
[한숨]
(송이) 당신을 어떻게 보낼까Em đã nghĩ kỹ về việc bảo anh đi như thế nào.
고민했었어Em đã nghĩ kỹ về việc bảo anh đi như thế nào.
질렸다고 할까?"Có nên nói chán anh ấy,
휘경이랑 잘 먹고 잘 살 테니hay nói là không cần lo, cứ đi đi,
걱정 말고 가라고 할까?mình sẽ hạnh phúc với Hee-Kyung?"
(송이) 무서워서Nhưng em sợ.
당신이 내 옆에 없다는 것도 무섭지만Không có anh bên cạnh em sẽ sợ,
내 옆이 아닌nhưng ý nghĩ anh sẽ không tồn tại trong vũ trụ này khiến em kinh hoàng.
이 세상 어디에도 없다는 게 무서워서nhưng ý nghĩ anh sẽ không tồn tại trong vũ trụ này khiến em kinh hoàng.
[한숨]
당신은 안 무서워?Anh không sợ...
죽음cái chết à?
[잔잔한 음악]
한 사람이 태어나서Anh đã chứng kiến con người...
자라고lớn lên, già đi,
늙어 가고lớn lên, già đi,
죽어 가는 모습을rồi chết đi nhiều lần.
아주 많이 봐 왔어rồi chết đi nhiều lần.
그래서 생각했지Vì vậy, anh nghĩ thế này.
결국은 저렇게 죽을 걸"Sao phải cố gắng như vậy nếu đằng nào cũng chết?
왜 애를 쓸까?"Sao phải cố gắng như vậy nếu đằng nào cũng chết?
순서만 다를 뿐Ai rồi cũng đến lượt.
결국은Họ đều già đi và nhăn nheo, và cuối cùng là chết.
늙고 주름져 사라질 사람들인데Họ đều già đi và nhăn nheo, và cuối cùng là chết.
왜 저렇게 아등바등Sao ai cũng phải chịu khổ...
전쟁을 겪듯 악착같이 살까?và sống một cách hung dữ như chiến tranh?"
한발 떨어져서 바라본 지구인들의 삶은Cuộc sống của người trái đất mà anh quan sát
한심하고 허무했어có vẻ thật vô ích và buồn thảm.
그런데Tuy nhiên,
죽음을 생각하고 나서từ khi bắt đầu nghĩ về cái chết,
깨달았어anh đã hiểu.
[한숨]
죽기 위해 사는 사람은 없어Không ai sống để chết.
살아가는 그 순간이 중요한 거였어Những khoảnh khắc trong cuộc sống mới là quan trọng.
그래서Đó là lý do...
끝이 정해져 있다고 해도họ có thể hạnh phúc dù biết cuộc sống rồi sẽ hết,
행복할 수 있는 거고họ có thể hạnh phúc dù biết cuộc sống rồi sẽ hết,
살아갈 수 있는 거였어và họ có thể tiếp tục sống.
(민준) 간단한 건데Rất đơn giản, nhưng mất rất lâu anh mới nhận ra.
깨닫는 데 오래 걸렸다Rất đơn giản, nhưng mất rất lâu anh mới nhận ra.
[활기찬 음악]
[홍 사장의 놀라는 숨소리]CHEON SONG-YI BIẾN MẤT CÙNG BẠN TRAI?
천송이Song-Yi...
어, 어떻게…Trời ạ.
(혁) 저런 게 우정이다 저런 게, 어? [홍 사장이 흐느낀다]Đúng là tình bạn thực thụ.
친구 뭔 일 생겼을까 봐 저, 우는 거 봐라, 아휴Nhìn chị ấy khóc vì lo cho bạn đi.
(철수) 하, 나 이참에 홍 사장Giờ tớ nhìn chị Hong với con mắt khác rồi.
진짜 다시 봤다Giờ tớ nhìn chị Hong với con mắt khác rồi.
도민준 님Anh Do là của tớ.
내 남자인데Anh Do là của tớ.
어, 어떻게…Sao cậu có thể...
[흐느낀다]
[형사1이 자판을 탁탁 친다] 아니, 납치가 아니고요Không, anh ấy không bắt cóc.
(영목) 두 사람 연인 사이라니까Tôi đã bảo anh là họ yêu nhau.
그럼 지금 어디 있는데요?Vậy giờ họ ở đâu?
아, 어딘가 있겠죠Đâu đó, chắc vậy.
[무전 소리가 흘러나온다]
(라디오 속 앵커1) 현장에서 이재경 상무가 체포되는 데Do Min-Joon, người giúp cảnh sát bắt Lee Jae-Kyung
도움을 준 도민준 씨는ở hiện trường,
배우 천송이 씨와 함께 갑자기 사라진 채đột nhiên biến mất cùng nữ diễn viên Cheon Song-Yi,
현재까지 연락 두절된 상태입니다và họ đã hoàn toàn mất dấu vết.
일각에서는…- Có người nói... - Anh à.
[라디오 소리가 계속 흘러나온다] 아저씨- Có người nói... - Anh à.
그, 라디오 좀 꺼 주시겠어요?- ...có thể là... - Anh tắt đài đi.
(택시 기사) 아, 예- ...chiêu trò quảng cáo của-- - Vâng.
[터치 패드 조작음]- ...chiêu trò quảng cáo của-- - Vâng.
Đúng vậy. Tôi là Cheon Song-Yi.
저 맞아요, 천송이예요Đúng vậy. Tôi là Cheon Song-Yi.
(송이) 몸은 좀 괜찮아?- Anh thấy ổn chứ? - Anh ổn.
괜찮아- Anh thấy ổn chứ? - Anh ổn.
[부드러운 음악]
근데Mà, sao anh lại giữ bí mật
그동안 재경 오빠 이야기Mà, sao anh lại giữ bí mật
왜 나한테 솔직하게 안 했어?về Jae-Kyung với em?
너 같은 다혈질한테?Anh biết em nóng tính.
자기 속 5분도 잘 못 숨기는 애한테?Em không giấu được cảm xúc dù chỉ 5 phút.
휘경이 힘들겠다Hee-Kyung chắc buồn lắm.
(휘경) 너 여기 어떻게…Kìa, em làm gì ở đây vậy hả?
어머니가 전화하셨어Mẹ anh gọi cho em,
너 며칠째 계속 잠만 잔다고nói anh ngủ nhiều ngày rồi.
괜찮으니까 그만 가 봐Anh ổn, nên em về được rồi.
치, 왜?Vì sao? Em có cắn anh đâu mà sợ.
내가 너 잡아먹냐?Vì sao? Em có cắn anh đâu mà sợ.
혼자 있고 싶어서 그래Anh muốn ở một mình.
[세미의 한숨]
(세미) 휘경아Hee-Kyung.
나 송이가 너무 싫었어Em đã rất ghét Song-Yi.
[차분한 음악] 그 애가 추락하는 게 보고 싶었어Em đã muốn thấy cô ấy ngã đau.
송이가 무언가를 잃어 갈 때마다Mỗi lần cô ấy mất gì,
그게 고소하고 좋았거든em đều ngầm sung sướng.
근데Nhưng nhìn lại, em thấy người mất mát nhiều nhất...
돌아보니까 가장 많이 잃어버린 건Nhưng nhìn lại, em thấy người mất mát nhiều nhất...
[옅은 웃음]
나더라là em.
날 가장 친한 친구로 믿었던 송이한테도Song-Yi tin em như người bạn thân nhất,
날 천사표라고 불러 주던 너한테도còn anh thường gọi em là thiên thần,
난 솔직할 수가 없었잖아nhưng em đã không trung thực với cả hai.
아무한테도 진심을 털어놓지 못했더니Em không thể dốc hết tâm sự ra với ai.
내 진심은 곪아서 못 쓰게 돼 버렸어Và vì thế, trái tim em giờ mục ruỗng rồi.
[세미의 심호흡]
이제 너를Em nghĩ em nên...
완전히 놓으려고hoàn toàn buông bỏ anh...
내가 살아야겠어서vì em cần phải sống.
너를 놔야 네 친구로 돌아갈 수 있고Em phải buông bỏ anh để quay về làm bạn anh.
그래야 너한테라도Chỉ khi đó, em mới có thể dốc hết tâm sự với anh.
진짜 내 속 털어놓을 수 있을 거 아니야Chỉ khi đó, em mới có thể dốc hết tâm sự với anh.
이번 일 때문에 많이 힘들었을 거라는 거 알아Em biết anh buồn phiền vì những việc gần đây.
아무한테도 털어놓지 못하고 끙끙대지 말고Đừng dồn nén lại bên trong.
나한테 해Hãy nói với em.
나한테 털어놓고Nói hết ra với em,
내 앞에서 울어, 휘경아kể cả khóc trước em, Hee-Kyung.
[불안한 음악] (재경) 영장 실질 심사에서Xin hãy làm hết sức để họ
불구속 수사 요청에 최선을 다하세요không giam giữ tôi để điều tra.
난 S&C 그룹의 상무입니다Tôi là giám đốc điều hành S&C.
이 정도 사회적 지위를 가지고 있는 사람에게Người có địa vị như tôi sẽ không bỏ trốn,
도주의 우려는 없다고 봐야 한다는 점을 강조하세요nên họ không cần lo. Hãy nhấn mạnh điều đó.
Còn nữa, lời thú tội là do bị lừa gạt,
강압적인 분위기 속에서 자백을 유도하는 신문을 받았고Còn nữa, lời thú tội là do bị lừa gạt,
검찰은và bên công tố chạy chiến dịch bôi nhọ.
함정 수사를 펼쳤습니다và bên công tố chạy chiến dịch bôi nhọ.
이 점도 짚고 넘어가세요Hãy vạch ra luôn.
불법 CCTV를 자료로 채택해 제출한 점도Họ còn dùng băng ghi hình trái phép làm bằng chứng.
그냥 못 넘어갑니다Tôi không thể cho qua.
피의자 방어권을 걸고Dù là nghi phạm, tôi vẫn có quyền tự vệ. Dùng nó để phản công.
공격해 주세요Dù là nghi phạm, tôi vẫn có quyền tự vệ. Dùng nó để phản công.
[휴대전화 벨 소리]
아, 잠시만요Tôi xin lỗi.
여보세요A lô?
Vâng. Tôi sẽ gọi lại ngay.
곧 금방 다시 걸겠습니다Vâng. Tôi sẽ gọi lại ngay.
[휴대전화 조작음]
한시라도 빨리 밖에 나가Tôi phải sớm ra khỏi đây.
꼭 처리할 일들이 있습니다Có những việc cần xử lý.
구속 수사는 안 돼요Họ không thể giữ tôi ở đây.
아시겠습니까?Rõ chưa?
Tôi rõ rồi.
[기자들이 웅성거린다] (기자1) 아, 몇 시야?Gần ba giờ chiều rồi.
(기자2) 벌써 3시가 다 돼 가요Gần ba giờ chiều rồi.
(택시 기사) 다 왔습니다Đến nơi rồi.
네, 잠시만요Vâng. Đợi một chút thôi.
[숨을 후 내뱉는다]
(송이) 긴장하지 마, 도민준 씨Đừng căng thẳng, Min-Joon.
안 해- Ừ. - Cứ bình tĩnh. Đừng sợ.
떨지도 말고 쫄지도 말고- Ừ. - Cứ bình tĩnh. Đừng sợ.
도민준 씨가 나한테 그랬잖아Anh đã bảo em
(송이) 잘못이 있을 때만 숨는 거라고không cần trốn nếu không làm gì sai. Cứ tự tin.
당당하게, 어?không cần trốn nếu không làm gì sai. Cứ tự tin.
도민준 씨는 잘못한 게 없어요Anh không làm gì sai cả.
알아Anh biết, em cố bình tĩnh đi.
그러니까 너나 쫄지 마Anh biết, em cố bình tĩnh đi.
내가 뭘?Em bình tĩnh mà.
(송이) 어, 어, 어, 어
일단 내가 먼저 내릴게Em sẽ ra trước.
같이 내려Ta ra cùng nhau.
[민준의 다리를 탁 치며] 아휴Ta ra cùng nhau.
내가 이런 일 많이 당해 봤잖아Kiểu này em gặp nhiều rồi.
나만 믿으라고, 도민준 씨는Cứ tin em, được chứ?
어떻게 할 건데?Em định làm gì?
어, 일단 차에서 내리는 순간Phóng viên sẽ đổ dồn về phía em ngay khi em bước ra.
기자들은 나한테 쫙 몰릴 거라고Phóng viên sẽ đổ dồn về phía em ngay khi em bước ra.
(송이) 나를 본 이상 시선을 못 뗄 거란 말이지Họ sẽ không thể rời mắt khỏi em.
그 틈을 타서 도민준 씨는 건물 안으로 진입해Đó là lúc anh có thể chạy vào trong.
어? 괜히 무리하게Đừng cố quá...
그, 초능력 쓰지 말고mà phải dùng năng lực đấy nhé?
요즘 몸도 안 좋은데Giờ anh còn không khỏe mà.
괜히 더 튈 수가 있어요Nếu dùng nó, anh lại gây chú ý mất. Được chưa?
어? 어?Nếu dùng nó, anh lại gây chú ý mất. Được chưa?
떨지 말고, 어? 어?Đừng căng thẳng nhé?
[떨리는 숨소리]
어?
어, 어, 어, 고마워Cảm ơn anh.
[혀를 굴리며] 자, 레디Sẵn sàng.
앤드 액션Bắt đầu.
[입바람을 후 내뱉는다]
[기자들이 대화한다]
[경쾌한 음악]
(기자3) 어? 천송이다- Cheon Song-Yi! - Cô ấy đấy!
(기자4) 어? 천송이다- Cheon Song-Yi! - Cô ấy đấy!
(기자5) 천송이, 천송이야Song-Yi, cô ở đâu về vậy?
(기자6) 천송이 씨 어디서 오시는 길입니까Song-Yi, cô ở đâu về vậy?
[카메라 셔터음] (기자7) 어떻게 된 겁니까? 납치됐던 겁니까?Đã có chuyện gì? Cô bị bắt cóc à?
제가 다 말씀드릴게요Tôi sẽ kể tất cả.
저 납치된 거 아니고요- Tôi không bị bắt cóc. - Vậy là chuyện gì?
(기자6과 기자8) - 그럼 어떻게 된 겁니까? - 도민준 씨 어딨습니까?- Tôi không bị bắt cóc. - Vậy là chuyện gì? Do Min-Joon đâu? Xin hãy nói thật.
(기자7) 사실을 말씀해 주세요Xin hãy nói thật.
- (기자6) 도민준, 도민준 - (기자9) 도민준이다!- Do Min-Joon kìa! - Do Min-Joon cũng tới.
(기자10) 어? 도민준 씨 [기자들의 다급한 신음]- Do Min-Joon kìa! - Do Min-Joon cũng tới.
(기자11) 도민준 씨Min-Joon, có đúng là anh bắt cóc Song-Yi?
천송이 씨를 납치하신 게 맞습니까?Min-Joon, có đúng là anh bắt cóc Song-Yi?
아, 저기요, 헤이, 익스큐즈 미! [기자들이 저마다 질문한다]- Sao anh biến mất như vậy được? - Đợi đã!
저기요, 여러분Kìa? Mọi người.
(송이) 나 인터뷰하고 있잖아요Đang phỏng vấn tôi mà.
아, 제가 천송이…Tôi là Cheon Song-Yi.
(기자12와 기자13) - 말씀 좀 부탁드립니다 - 두 분 어떤 관계입니까?- Nói đi. - Quan hệ với cô ấy là thế nào? - Hãy nói đi ạ. - Xin lỗi.
(송이) 저기요, 잠시만요- Hãy nói đi ạ. - Xin lỗi.
아, 여기 잠시만요- Min-Joon, nói vài lời đi. - Xin lỗi.
사진은 안 찍을게요- Min-Joon, nói vài lời đi. - Xin lỗi. - Chuyện là thế nào? - Không được chụp.
사진 안 찍을게요- Chuyện là thế nào? - Không được chụp.
아, 여러분 아, 사진 안 찍을게요- Không chụp hình. - Anh biến mất thế nào?
아, 찍지 마세요, 찍지 마시라고요- Giải thích đi, anh Min-Joon. - Đừng chụp.
아, 저를 찍으세요, 저를- Chụp tôi đi. - Anh bắt cóc cô ấy à?
아, 카메라 치우라고 알았어요, 알았어- Bỏ máy ảnh xuống. - Anh nói gì đi! - Anh làm sao để biến mất? - Nói đi!
- (송이) 찍지 마 - (기자8) 한 말씀만 해 주십시오- Anh làm sao để biến mất? - Nói đi! - Có phải cố ý không? - Lùi lại.
(기자8) 의도적이었던 거 아니었습니까?- Có phải cố ý không? - Lùi lại.
(기자14) 아, 뭐야? [기자들이 구시렁댄다]Trời ạ, gì vậy?
도민준 씨?Anh Do.
같이 가시죠Đi với chúng tôi.
(송이) 제가 다 말씀드릴게요Tôi sẽ giải thích. Tôi không bị bắt cóc.
저 납치당한 거 아니거든요?Tôi sẽ giải thích. Tôi không bị bắt cóc.
서에 가서 얘기하시죠Nói ở đồn cảnh sát đi.
갑시다Đi thôi.
(송이) 아, 근데 이거, 이거 놓고 말씀하세요 [기자들이 질문한다]Xin để anh ấy đi.
(TV 속 앵커2) 사라졌던 천송이 씨가Cheon Song-Yi mất tích đã về cùng quản lý Do Min-Joon.
매니저 도 씨와 함께 나타났습니다Cheon Song-Yi mất tích đã về cùng quản lý Do Min-Joon.
천송이 씨는 자신은 도민준 씨의 약혼녀라며Cô ấy nói họ đã đính hôn
납치된 것이 아니라고 말했는데요và không phải bị bắt cóc.
어떻게 사라졌는지에 대해서는Nhưng không có câu trả lời
노코멘트라며 입을 닫았습니다về việc biến mất như vậy.
(미연) 뭐? 약혼녀? [TV 소리가 계속 흘러나온다]Cái gì? "Đính  hôn"? Nó điên rồi à?
얘, 쟤 미친 거 아니니?Cái gì? "Đính  hôn"? Nó điên rồi à?
누구 마음대로?- Ai cho nó đính hôn? - Họ có vẻ bình tĩnh...
그리고 저 계집애 지금 손가락 멀쩡하지?Và tất cả ngón tay đều ổn chứ?
나쁜 계집애Con ranh thiếu suy nghĩ.
근데 무사하다고 집에 전화 한 통을 안 해 줘?Sao nó có thể không thèm gọi để báo an toàn?
우리 민준이 형 경찰서에 잡혀가는 거야, 지금?Cảnh sát bắt Min-Joon à?
어, 씨Trời ạ.
안 되는데Trời ạ.
안 되긴?Gì chứ? Chị con còn thiệt hại hơn, nó là diễn viên.
네 누나가 더 안 되지, 여배우인데Gì chứ? Chị con còn thiệt hại hơn, nó là diễn viên.
(미연) 저기가 어디 경찰서야?Đồn cảnh sát nào vậy?
왜?Chuyện gì thế? Anh đi về à?
가게?Chuyện gì thế? Anh đi về à?
애가 경찰서에 갔다는데?Con gái còn đang ở đồn cảnh sát mà.
어디 안 다치고 무사히 돌아왔으니까 됐지, 뭐Nó trở về an toàn, vậy là tốt rồi.
집에 잘 도착하면 전화 한 통 달라고 해 줘Khi nào nó về thì bảo nó gọi cho tôi.
(미연) 아니À...
이따가 애 오면Anh nên ở lại để
밥은 한 끼 먹고 가야지khi nào nó về, cả nhà cùng ăn cơm.
안 그러니?Con thấy sao?
(윤재) 나한테 물어봐, 그런 걸?Sao lại hỏi con?
먹고 가시든가요Bố thích thì ở lại.
[카메라 셔터음이 계속 울린다] [기자들이 저마다 질문한다]- Xin lỗi. - Lùi lại.
도민준 씨는 조사가 길어질 거 같으니까Anh Do, phỏng vấn sẽ lâu, anh vào trong đi.
(형사2) 안으로 가시고요Anh Do, phỏng vấn sẽ lâu, anh vào trong đi.
천송이 씨는 여기서 진술해 주세요Cô Cheon có thể khai ở đây.
아니, 왜요? 왜 같이 못 들어가죠?Sao lại không thể cùng đi?
(송이) 무슨 짓을 하려고 그러시는 건가요?Các anh định làm gì anh ấy?
[형사2의 기가 찬 숨소리]
뭔 짓을 해요, 내가?Tôi sẽ làm gì anh ta chứ?
그럼 여기서 정정당당하게 얘길 해요Vậy phỏng vấn ở đây đi.
제가 오면서 말씀드렸잖아요Trên đường đi tôi đã nói
(송이) 저 도민준 씨 약혼녀고요tôi là hôn thê của anh ấy và không bị bắt cóc.
납치당한 거 아니라고요tôi là hôn thê của anh ấy và không bị bắt cóc.
- 저 정말 이러면 가만히 안 있… - (민준) 천송이- Tôi không bỏ-- - Song-Yi.
어?- Sao? - Anh sẽ ổn thôi.
괜찮아- Sao? - Anh sẽ ổn thôi.
(송이) 알았어, 근데Được rồi. Nhưng nếu anh thấy có vẻ họ định làm gì,
무슨 이상한 짓을 할 거 같으면Nhưng nếu anh thấy có vẻ họ định làm gì,
바로 나와, 소리 지르든가bước ra ngoài ngay và la lên.
내가 여기 딱 지키고 서 있을 테니까Em sẽ đợi ở đây. Được chưa, Min-Joon?
어? 도민준 씨Em sẽ đợi ở đây. Được chưa, Min-Joon?
(형사2) 아이고, 참Trời ạ. Cô coi tôi là cái gì?
사람을 어떻게 보고Trời ạ. Cô coi tôi là cái gì?
갑시다Đi thôi.
요즘이 어떤 세상인데Thời đại khác rồi, nhé?
이거 아니다 싶으면 응하지 말고Nếu anh không thích việc họ làm, cứ gọi em.
나한테 전화를 해, 전화…Nếu anh không thích việc họ làm, cứ gọi em.
아, 내 전화가 없지?À, không có điện thoại.
아무튼 뭔가 강압적이다 싶으면 112에 신고를 하라…Dù sao, cứ gọi cảnh sát nếu họ cố...
하, 그래, 여기가 경찰서지Đang ở đồn cảnh sát mà.
(형사2) 먼저 천송이 씨 약취 유인죄부터 얘기하죠Trước tiên, hãy nói về vụ bắt cóc.
[형사2의 의아한 숨소리]
근데Mà, anh làm thế nào vậy?
그건 어떻게 한 겁니까?Mà, anh làm thế nào vậy?
눈앞에서 사라지는 거Đột ngột biến mất.
그거 진짜 초능력…Năng lực siêu nhiên...
[웃음]
그거 아니죠?Không phải đâu nhỉ?
제가 어떤 이유로 사라졌든 간에Dù tôi biến mất cách nào,
그게 범법 행위가 됩니까?cũng không phạm luật gì mà nhỉ?
구체적으로 적용할 법 조항이 있습니까?Có điều khoản cụ thể nào không?
그건…Cái đó... Đó là vì chuyện thế này chưa từng xảy ra.
뭐, 이런 일이 처음이니까Cái đó... Đó là vì chuyện thế này chưa từng xảy ra.
그 행위 자체가 법을 위반한 게 아니라면Nếu bản thân hành động đó không phải phạm pháp,
구체적인 범법 행위부터 조사를 하시죠trước tiên hãy tìm ra cái gì phạm pháp đã.
(민준) 개인적인 호기심을 풀어 드리려고Tôi không ngồi đây để giúp các anh thỏa trí tò mò.
여기 앉아 있는 게 아닙니다Tôi không ngồi đây để giúp các anh thỏa trí tò mò.
(형사3) 아, 그…Cô có muốn ăn jajangmyeon không?
짜장면이라도 좀 드실래요?Cô có muốn ăn jajangmyeon không?
도민준 씨는Min-Joon thì sao? Các anh có cho anh ấy ăn không?
밥은 먹여 가면서 조사하는 건가요?Min-Joon thì sao? Các anh có cho anh ấy ăn không?
안 먹겠다고 했다던데Anh ta không muốn ăn.
그럼 나도 안 먹어Vậy tôi cũng không ăn.
[뛰어오는 발걸음]Vậy tôi cũng không ăn.
(박 형사) 어?
천송이 씨Cô Cheon.
저번에 저 찾아왔던 그 형사님 맞으시죠?Anh là thanh tra từng đến nhà tôi phải không?
네, 아, 기억하시네Vâng, cô nhớ tôi à.
[웃음]
아, 저…À. Anh Do ở trong kia đúng không?
도민준 씨 안에 있죠?À. Anh Do ở trong kia đúng không?
(형사2) 어?
- (형사2) 선배님 - (박 형사) 야- Byeong-hui. - Chào.
넌 내가 도민준 씨 사건 병합하겠다고 연락을 했는데Tôi đã liên hệ về việc tiếp quản vụ này.
왜 소식이 없어?Sao các anh vẫn chưa hồi đáp?
얘기 못 들었어?Sao các anh vẫn chưa hồi đáp?
아이, 한국병원 관할이 저희라…Bệnh viện Hanguk thuộc bọn tôi.
아니지, 아니지Anh không thể nghĩ vậy.
(박 형사) 도민준 씨가 처음 사라졌던 호텔Khách sạn mà anh Do biến mất lần đầu
그게 내 관할이잖아thuộc địa hạt chúng tôi.
그리고 애초에 내 담당 사건에서 파생된 사건이고, 이게Còn nữa, vụ này nguồn gốc ban đầu là một vụ của tôi.
뭐, 그렇긴 하죠Đúng thế thật.
그리고 내가 도민준 저 친구에 대해서는Tôi cũng đã thu thập rất nhiều thông tin về anh ta.
(박 형사) 사전 정보가 많아요Tôi cũng đã thu thập rất nhiều thông tin về anh ta.
[입소리를 쯧 낸다]
안 그래도 내가Nói thật, tôi đã theo sát anh ta lâu rồi.
이, 뒤를 캐고 있는 친구거든 이 친구가, 응?Nói thật, tôi đã theo sát anh ta lâu rồi.
확, 이 자식, 아주 그냥Tôi sẽ cho anh một bài học.
에이, 뭘 엿듣고…Đừng có nghe lén.
[헛기침]
내가 딱 부러지게 조사할 거니까Tôi sẽ điều tra kỹ càng,
우리 관할로nên đừng lo mà cứ giao cho chúng tôi đi, được chứ?
걱정하지 말고 넘겨, 응?nên đừng lo mà cứ giao cho chúng tôi đi, được chứ?
(박 형사) 내가, 어?Tôi ra ngoài trước xem có phóng viên không.
기자들 없는지 먼저 볼 테니까Tôi ra ngoài trước xem có phóng viên không.
뒤따라오세요Đợi chút rồi theo tôi.
(경찰) 어?
[경찰의 탄성]
어유, 저기, 사인 좀Cho tôi xin chữ ký được không?
아이, 지금 좀 바쁜데Giờ tôi hơi bận. Tên cô là gì?
성함이…Giờ tôi hơi bận. Tên cô là gì?
정말 초능력으로 막 사라지시는 거예요?Anh dùng năng lực siêu nhiên để biến mất thật ạ?
[흥미로운 음악]Anh dùng năng lực siêu nhiên để biến mất thật ạ?
마술 쇼라는 얘기도 있던데?Có người nói chỉ là ảo thuật.
아, 이분은 사인해 주고 그러는 분 아니거든요?Anh ấy không ký tặng đâu.
사인이 안 되면Nếu không ký thì chụp hình chung được không?
사진이라도…Nếu không ký thì chụp hình chung được không?
아니면Hay là bắt tay?
악수라도Hay là bắt tay?
(송이) 아이, 악수는 무슨Bắt tay ư? Quên đi, không được.
안 됩니다Bắt tay ư? Quên đi, không được.
[웃으며] 아휴
우리 애가 영상 보고 너무 좋아해서요Các con tôi rất phấn khích khi xem video ghi hình.
(경찰) 슈퍼맨인 줄 알아요 우리 애는- Chúng nghĩ anh ấy là Siêu nhân. - Cô có con?
아, 애가 있으세요?- Chúng nghĩ anh ấy là Siêu nhân. - Cô có con?
결혼하셨구나Vậy là có gia đình.
(송이) 해 드려Ký tặng cô ấy đi.
애가 좋아한다잖아Con cô ấy là fan của anh.
(박 형사) [흥얼거리며] 여기는 기자들이 없네Không có phóng viên.
천송이 씨 그만 가 보시라니까?Tôi đã nói cô đi về rồi mà.
싫다고요, 같이 있을 거예요Không. Tôi đi cùng anh ấy.
아, 놀러 갑니까? 조사할 건데Có phải tham quan đâu. Lấy lời khai mà.
여기 아무나 막 들어오고 그럴 수가 없어요Không phải ai cũng được vào.
가는 길에 집 앞에 내려 줄게Sẽ thả em về trước.
- 싫어 - (민준) 천송이- Không. - Song-Yi.
이건 당신이 뭐라 그래도 싫어Kệ anh. Em không đi.
옆에 있을 거야Em sẽ ở lại với anh.
조사실 앞에서 기다릴게요Tôi đợi bên ngoài.
그건 제 마음이잖아요Thế được chứ?
(박 형사) 병원에서 마음대로 의료 행위 한 거Anh đã chữa trị cho bệnh nhân trái phép.
그거 의료법 위반인 거 알아요, 몰라요?Anh không biết làm thế là phạm luật Y Tế à?
(석) 그런데Anh không biết làm thế là phạm luật Y Tế à? Nhưng cô Cheon ở trong tình trạng nguy kịch,
당시 천송이 씨의 상태가 매우 위급했고Nhưng cô Cheon ở trong tình trạng nguy kịch,
조금이라도 치료를 늦췄다면 위험했을 상황이었다는 게và trì hoãn điều trị có thể rất nguy hiểm.
게다가Hơn nữa, cô Cheon, người được điều trị,
시술을 받은 천송이 씨도Hơn nữa, cô Cheon, người được điều trị,
지금 아무런 이상이 없는데đã hoàn toàn bình phục.
(박 형사) '응급 상황이었고'Nên đó là tình huống khẩn cấp,
'영리를 목적으로 한 행동이 아니었다'và ý định của anh ta không phải trục lợi.
아, 그럼 그거 정상 참작 해야 되겠네Coi như yếu tố giảm nhẹ, đúng không?
- 그렇죠, 예? - (석) 아무래도?Coi như yếu tố giảm nhẹ, đúng không? Ừ, có lẽ vậy.
[흥미로운 음악] (박 형사) 그렇지만 문제는 남아 있습니다, 예?Nhưng vẫn còn vấn đề.
레스토랑 재물 손괴죄Anh phá hoại tài sản của nhà hàng.
이거 어떻게 할 거예요?Anh định thế nào?
접시가 지금 굉장히 비싼 게Anh đã làm vỡ 12 chiếc đĩa cực đắt tiền.
열두 개가 깨지고Anh đã làm vỡ 12 chiếc đĩa cực đắt tiền.
그 사업장이 지금 손해가 막심하다는데Khiến họ tổn thất nặng nề.
(석) 그래도 다행히 다친 사람은 없다고 하니Nhưng may mà không ai làm sao.
경미한 사안으로 봐도 되지 않을까요?Có thể coi là việc nhỏ được không?
그래요?Anh nghĩ vậy à?
야, 참, 도민준 씨는 운이 좋네Trời. Anh Do, anh may thật đấy.
(박 형사) 그거는 이렇게Nếu anh có thể dàn xếp với chủ nhà hàng,
주인이랑 합의만 보시면Nếu anh có thể dàn xếp với chủ nhà hàng,
벌금형만 때리면 되겠네 이거, 예?vậy phạt tiền được rồi, nhỉ?
또 뭐 있더라? 음…Còn gì nữa?
이재경 씨 폭행죄!À, hành hung Lee Jae-Kyung!
걔는 맞을 만했어, 어Nhưng đáng đời gã đó mà.
(민준) 지금Giờ hai anh định làm gì?
뭐 하시는 겁니까?Giờ hai anh định làm gì?
(박 형사) 보면 몰라요?Anh còn phải hỏi?
사건 축소하잖아요Cố giảm nhẹ tình tiết.
도민준 씨Anh Do, sao anh lại làm thế?
왜 그랬습니까?Anh Do, sao anh lại làm thế?
뭘 말씀이십니까?Anh nói về chuyện gì?
(석) 허윤으로Nhiều năm qua anh đã sống dưới thân phận Heo Yun,
한서진으로Nhiều năm qua anh đã sống dưới thân phận Heo Yun,
그리고 도민준으로 살아오는 세월 동안Han Seo-jin, và Do Min-Joon,
지키고 싶었던 게 분명 있었을 텐데tôi chắc chắn có một bí mật anh muốn bảo vệ.
왜 한순간에 그 모든 걸Sao bỗng nhiên lại phá đi tất cả trong chốc lát?
허무하게 만들어 버렸는지Sao bỗng nhiên lại phá đi tất cả trong chốc lát?
그 이유가 궁금합니다Tôi muốn biết lý do.
두 분에게도Tôi chắc hai anh...
소중한 사람이 있지 않습니까?cũng có một người các anh yêu thương.
[부드러운 음악]
저에게도 그런 사람이 있을 뿐입니다Tôi cũng có một người, vậy thôi.
(민준) 그 사람을 잃을지도 모른다는 생각에Ý nghĩ mất đi người đó
눈앞이 아득해졌을 뿐입니다khiến tôi hoảng sợ, vậy thôi.
그 어떤 계산도 할 수 없었을 뿐입니다Tôi không nghĩ rõ ràng hay tính toán được.
그 순간에Lúc đó đơn giản là làm được gì thì làm.
할 수 있는 걸 했을 뿐입니다Lúc đó đơn giản là làm được gì thì làm.
돌아보니 다들Nghĩ lại, tôi nhận ra ai cũng đang
그렇게 자신만의 소중한 사람을 지키려고Nghĩ lại, tôi nhận ra ai cũng đang
싸우기도 하고đấu tranh dữ dội và chấp nhận tổn thương hoặc tổn thất
다치기도 하고đấu tranh dữ dội và chấp nhận tổn thương hoặc tổn thất
손해 보기도 하면서đấu tranh dữ dội và chấp nhận tổn thương hoặc tổn thất
치열하게 삶을 살아가고 있더군요để bảo vệ người thương của họ.
저에게도Chỉ là giờ tôi...
그런 사람이 생겼을 뿐입니다có người để bảo vệ, vậy thôi.
[문이 달칵 열린다]
다 끝났어?Xong cả rồi chứ?
(송이) 가자, 집에Ta về thôi.
[신비로운 효과음]
아직 안 왔다고요Tôi đã bảo là nó vẫn chưa về.
조사가 안 끝났나 보죠Chắc họ vẫn đang lấy lời khai.
(미연) 아니, 기자분들이Phóng viên các anh cắm trại cả trước nhà
집 대문 앞이며 주차장이며 다 지키고 계시잖아요Phóng viên các anh cắm trại cả trước nhà cả trong bãi đậu xe.
거길 안 통과하고 집을 어떻게 와요?Nó về nhà mà không qua đó được sao?
순간 이동?"Dịch chuyển tức thời"?
지금 장난하세요?Anh đùa đấy à?
진짜 그런 걸 할 리가 없잖아요Làm gì có chuyện nó có khả năng đó.
[신비로운 효과음] [송이의 힘겨운 신음]
[놀라는 숨소리] [흥미로운 음악]
아…
아, 아무튼 아직 안 왔고요Kiểu gì thì nó cũng chưa về.
(미연) 꼭 집으로 오라는 법도 없고- Mà, chưa chắc nó đã về. - Gì vậy?
(송이) 어떻게 된 거야?- Mà, chưa chắc nó đã về. - Gì vậy?
(미연과 민준) - 또 딴 데로 갔을 수도 있고 - 미안- Có thể đi chỗ khác. - Xin lỗi.
- (미연) 끊을게요 - 조절이 안 됐어- Thôi nhé. - Không điều khiển được.
이놈의 계집애!Con ranh!
- (송이) 도민준 - (윤재) 민준이 형Min-Joon!
[송이의 피곤한 신음]
(미연) 뭔데?Con nói đi.
도 매니저 정체가 뭔데?Thật ra nó là ai?
뭐가?Ý mẹ là sao?
TV에서 사람들 떠들 때도 안 믿었다고, 내가Mẹ không tin những gì họ nói trên TV.
근데 방금 너희 어떻게 들어온 거냐고Nhưng hai đứa vừa vào nhà bằng cách nào?
나 진짜 식겁했어, 얘Suýt thì mẹ ngất xỉu.
나중에 얘기해, 나중에Nói sau đi được không ạ?
[미연의 다급한 숨소리]
(미연) 이상한 사람이면 어떡하려고?Nhỡ nó là tên điên thì sao?
윤재는 뭘 좀 아는 거 같던데?Yoon-Jae có vẻ biết gì đó.
네가 말 안 하면 윤재 캔다?Mẹ sẽ bắt nó khai ra.
엄마Mẹ.
세상에 딱 한 명Anh ấy là người duy nhất...
내가 사랑하는 사람이야mà con yêu.
[잔잔한 음악]Anh ấy là người đầu tiên,
(송이) 그전에도 없고Anh ấy là người đầu tiên,
다음에도 없어요và sẽ là người cuối cùng.
저 사람Đúng là
평범하지 않은 사람인 건 맞지만anh ấy không phải người bình thường.
나한텐 그냥 내가 사랑하는 사람이야Nhưng với con thì chỉ là người con yêu thôi.
그러니까 도민준 씨Nên mẹ hãy...
밥 좀 줘라cho anh ấy ăn gì đi.
(송이) 뭐뭐 했어? [송이의 탄성]Mẹ nấu gì thế? Ôi, cá lù đù nướng.
굴비 구웠네?Mẹ nấu gì thế? Ôi, cá lù đù nướng.
잘됐다, 우리 도민준 씨 좋아하는…Tốt quá. Min-Joon thích--
야, 한 마리씩 먹는 거거든?Này. Mỗi người được một con thôi.
(미연) 이뻐서 주는 건 아니고 밥때 돼서 주는 거야Tôi chỉ cho cậu ăn vì đằng nào cả nhà cũng ăn.
[접시를 달칵 내려놓는다]
잘 먹겠습니다Cảm ơn bác.
나도 잘 먹을게, 송이 엄마Cảm ơn bà, Mi-yeon.
뭐…Được rồi.
[그릇이 달그락거린다]
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
우리 가족 이렇게 다 같이 둘러앉아서 밥 먹는 거Đây là lần đầu tiên cả nhà em cùng ăn trong 12 năm.
12년 만이다Đây là lần đầu tiên cả nhà em cùng ăn trong 12 năm.
[송이가 피식 웃는다] (미연) 얘Này, sao con ăn như chim thế?
너 왜 밥을 그렇게 먹어? 팍팍 좀 떠먹지Này, sao con ăn như chim thế? - Ăn nhiều vào. - Kệ con.
(윤재) 내 마음이야- Ăn nhiều vào. - Kệ con.
맛있게 좀 먹어, 윤재야Ăn nhiều vào, Yoon-Jae.
[헛기침]
네, 형Vâng, anh Min-Joon.
[흥미로운 음악]
어유
엄마, 국 끓이지 마Mẹ, lần sau mẹ đừng nấu canh nữa.
간이 왜 이래?Mẹ, lần sau mẹ đừng nấu canh nữa.
아니, 난 괜찮은데 왜?Bố thấy được mà?
(미연) 아무튼 이 계집애는Con nấu cũng không biết mà dám chê?
자기는 하지도 못하면서 남 트집만 잡고Con nấu cũng không biết mà dám chê?
도 매니저, 어때?Min-Joon, sao?
- 예? - (미연) 국 간 어떠냐고- Sao ạ? - Súp ăn thế nào?
이상합니다Mùi vị lạ.
(송이) 거봐 도민준 씨, 먹지 마, 입맛 버려Đó. Min-Joon, đừng ăn nữa. Ăn cơm mất ngon.
(윤재) 난 원래부터 엄마 국은 안 먹잖아Em không bao giờ ăn canh mẹ nấu.
(미연) 다 먹지 마Vậy thì đừng ăn. Mấy đứa này buồn cười thật.
웃기는 것들이야, 진짜, 어유, 참Vậy thì đừng ăn. Mấy đứa này buồn cười thật.
[미연이 그릇을 탁 놓는다]
[젓가락을 달그락 집는다]
[피식 웃는다]
가족Đây là lần đầu tiên tôi ăn cơm
[애틋한 음악] 이라는 사람들과Đây là lần đầu tiên tôi ăn cơm
밥을 먹어 본 게 처음이었습니다cùng những người được gọi là "gia đình."
느낌이요?Thấy sao ư?
'천송이 곁에'Tôi nghĩ,
'이런 사람들이 있어 준다면'"Mình thấy yên tâm...
'안심이다'nếu những người như họ ở bên Song-Yi.
정도?nếu những người như họ ở bên Song-Yi.
'나도'Mình cũng muốn...
'계속 함께하고 싶다'ở cùng họ."
뭐, 그런 생각Tôi nghĩ vậy đấy.
(송이) 어이쿠야Trời ạ, thời gian trôi nhanh thật.
아, 시간이 벌써 이렇게 됐네Trời ạ, thời gian trôi nhanh thật.
택시 할증 붙기 전에 가 보시는 게…Tránh phụ phí taxi thì đi thôi.
[웃으며] 어, 그래Ừ, tôi về thôi.
[포크를 탁 내려놓는다]Ừ, tôi về thôi.
아빠 갈게, 우리 딸Song-Yi, bố về đây.
(송이) 조심히 가세요, 엄마Mẹ cũng đi cẩn thận.
나도 가라고?Con muốn mẹ về à?
(미연과 윤재) - 뭐 하려고? - 뭐를 하려고 그런다기보단- Con định làm gì? - Chị ấy có làm gì đâu.
우리 민준이 형 불편하시니까 그러지Vì mẹ làm Min-Joon mất tự nhiên. Bọn con sẽ ở đây.
- 우리끼리 있을게요 - (송이) 너도 가, 엄마 모시고Vì mẹ làm Min-Joon mất tự nhiên. Bọn con sẽ ở đây. - Em cũng về với mẹ đi. - Cả em à?
- (윤재) 나도? - (송이) 네가 제일 거슬려, 네가 [문이 달칵 열린다]- Em cũng về với mẹ đi. - Cả em à? - Em làm chị bực nhất. - Em làm gì?
(윤재) 내가 뭘?- Em làm chị bực nhất. - Em làm gì? Em cứ tán Min-Joon.
(송이) 너 자꾸 우리 도민준 씨한테 껄떡대잖아 [문이 달칵 닫힌다]Em cứ tán Min-Joon.
왜? 할 얘긴 해야지Sao? Phải nói chứ.
아이, 씨, 민준이 형이 네 거야?Chị sở hữu Min-Joon chắc?
(송이) 그럼 내 거지, 네 거냐?Ừ. Anh ấy là của chị.
빨리 가, 귀찮게 하지 말고Đừng làm chị bực nữa, về đi.
얘는 누구 닮아서 이렇게 쉬워, 애가?Sao con dễ dãi thế? Tính của ai vậy?
(미연) 야, 내가 보기엔 네가 제일 껄떡댄다Con mới là đứa tán tỉnh nó nhiều nhất.
너 여자가 그러면 진짜 매력 없어Phụ nữ không được thế. Mất cả độ quyến rũ.
됐어, 난 이쁘니까 예외야Kệ đi. Con là ngoại lệ vì con đẹp.
그렇지, 도민준 씨?Đúng không, Min-Joon?
[웃음]
[송이의 웃음]
(안 대표) 응, 그래 그거 가운데로, 어?Đúng rồi, cái đó để giữa.
제일 예쁜 사진을 중앙으로 딱 놓으란 말이야, 어?Tấm đẹp nhất phải ở trung tâm.
[안 대표의 웃음]
[안 대표의  힘주는 신음] (미연) 아니, 바쁜데 왜 사람을 오라 가라야?Tôi bận lắm. Sao lại bắt tôi tới tận đây?
아이코, 어머니Trời ơi. Lâu rồi không gặp cô, mà trông cô đẹp quá.
안 보던 사이에 얼굴이 그냥 확 피셨어요Trời ơi. Lâu rồi không gặp cô, mà trông cô đẹp quá.
[안 대표의 웃음] 무슨 일?- Có chuyện gì? - Cháu vẫn nghĩ rất nhiều.
(안 대표) 제가 심사숙고를 했습니다- Có chuyện gì? - Cháu vẫn nghĩ rất nhiều.
우리 송이"Song-Yi yêu quí mà mình đã đồng hành từ nhỏ.
아역 때부터 키워 온 나의 송이"Song-Yi yêu quí mà mình đã đồng hành từ nhỏ.
이 아이 어떻게 재기를 시킬 수 있을까Làm sao để cô ấy thành công trở lại?"
밤잠을 설치고 고민을 하던 끝에Sau nhiều đêm không ngủ và suy nghĩ rất nhiều,
마침내Cuối cùng cháu đã quyết định.
결심을 했죠Cuối cùng cháu đã quyết định.
어쩌라고?Anh muốn gì?
제 손을 잡고Xin hãy bắt tay. Chúng ta cùng làm, cô Yang.
함께 가시죠, 어머니Xin hãy bắt tay. Chúng ta cùng làm, cô Yang.
(미연) 가기는 개뿔Bắt tay cái con khỉ.
천송이랑 계약은 이제 다 끝났다던Anh nói sẽ không ký với Song-Yi nữa mà?
안 대표님이야말로 어디로 가셨나?Người nói câu đó đâu rồi?
제가요?Cháu mà nói cái điều như vậy à?
제가 그랬나요?Cháu mà nói cái điều như vậy à?
(안 대표) 아이고, 어딜 가시게요?Cô đi đâu thế?
나 바빠Tôi bận. Nhiều người muốn gặp tôi lắm.
보자는 데가 많아Tôi bận. Nhiều người muốn gặp tôi lắm.
(안 대표) 그러지 마시고Xin đừng vậy mà.
송이랑 원래 재계약하려던 그 금액으로Cô có nhớ điều khoản gia hạn hợp đồng không?
가시죠Ta làm vậy đi.
[흥미로운 음악]
[콧방귀]
그리고 [서류를 부스럭거린다]Và...
이거- Đây. - Cái gì đây?
이게 뭐야?- Đây. - Cái gì đây?
(미연) '제안서'? [안 대표가 호응한다]- Đề nghị hợp tác? - Vâng.
우리 송이 거야?- Cho Song-Yi à? - Không phải cô ấy.
아, 이건 그건 아니고- Cho Song-Yi à? - Không phải cô ấy.
(안 대표) [웃으며] 도민준 씨에게 전달을 좀…Nhờ cô đưa giúp cho Do Min-Joon.
아, 제가 연락을 할 방법이 없어서Cháu không có cách nào liên lạc.
뭐야?Cái gì?
- 도민준을 영입하겠다는 거야? - (안 대표) 네Anh muốn ký với Do Min-Joon?
걔가 무슨 연예인이니?Cậu ta có phải ngôi sao đâu.
[안 대표의 놀라는 숨소리]Chẳng có gì quan trọng.
(안 대표) 연예인이 문제입니까, 지금?Chẳng có gì quan trọng.
슉슉, 공간 이동을 하는 사나이Cậu ta dịch chuyển tức thời.
월드 투어 마술 쇼 한 번만…Chỉ cần một tua diễn ảo thuật vòng quanh thế giới.
어마어마한 아이템인 거죠Thứ đó siêu lợi nhuận.
아이템이라니?"Thứ đó"? Các anh coi nó là đồ vật đấy à?
도민준이 아이템이니?"Thứ đó"? Các anh coi nó là đồ vật đấy à?
(미연) 그래Phải rồi, đến Song-Yi với anh cũng chẳng hơn gì đồ vật.
안 대표는 우리 송이도 아이템이라고 생각했지Phải rồi, đến Song-Yi với anh cũng chẳng hơn gì đồ vật.
그러니까 좋을 땐 킵했다, 나쁠 땐 버렸다Rõ ràng các anh chẳng ngại vứt bỏ
그럴 수 있었겠지khi hết lợi ích từ nó.
아이템은Chơi game thì mới cần đồ.
게임할 때나 찾으시고요Chơi game thì mới cần đồ.
Tôi sẽ tìm công ty quản lý đối đãi với Song-Yi như con người.
사람을 맡아 줄 회사를 찾아볼 거야Tôi sẽ tìm công ty quản lý đối đãi với Song-Yi như con người.
[미연이 서류를 탁 내려놓는다]
하, 저 아주머니가 왜 이렇게 착한 척을 갑자기…Sao bỗng nhiên lại thành bà mẹ hiền vậy?
어머니 제가 아이템이라고 했나요?Cô Yang! Cháu nói "thứ đó" ạ?
실수했네요Cháu sai rồi.
[도어 록 작동음]
(민준) 아이참Trời ơi, sao em cứng đầu vậy? Đã bảo để anh đưa đi.
왜 고집을 부려? 데려다준다니까Trời ơi, sao em cứng đầu vậy? Đã bảo để anh đưa đi.
지금 도민준 씨 촬영 현장 나타나 봐Giờ anh mà xuất hiện ở phim trường,
아주 그냥 난리 나tất cả sẽ náo lên. Em đi một mình. Nhanh thôi.
나 그냥 혼자 후딱 갔다 올게tất cả sẽ náo lên. Em đi một mình. Nhanh thôi.
뭐, 키스 신, 백 허그 신Em chắc không cho anh đi không phải vì cảnh
이런 거 있어서 나 못 오게 하는 거 아니고?Em chắc không cho anh đi không phải vì cảnh ôm hôn gì đó không?
아니거든? [엘리베이터 도착음]Không phải thế.
그런 게 있으면 대역을 쓰자고 하란 말이야 [엘리베이터 문이 스르륵 열린다]Bảo họ tìm đóng thế cho mấy cảnh đó.
[엘리베이터 문이 스르륵 닫힌다]
- 송이야 - (송이) 어? 휘경아- Song-Yi. - A, Hee-Kyung.
(휘경) 아유, 우리 송이Trời ơi, Song-Yi.
[휘경의 힘주는 신음] [송이의 웃음]
Sao mặt em gầy thế này?
너 얼굴이 왜 이렇게 말랐어? 쯧Sao mặt em gầy thế này?
아, 도민준 따라갔다가 고생 엄청 했나 보네Min-Joon chắc khiến em vất vả nhiều.
[웃음]
[이를 악물며] 무슨 일이야?Anh có việc gì?
(휘경) 어Anh có việc gì?
우리 송이 내가 촬영장까지 데려다주려고À, tôi đến đưa Song-Yi đi quay.
도민준 씨Tôi nghĩ chắc anh vẫn chưa ra ngoài được.
아직은 밖에 돌아다니기 힘들 거 같아서Tôi nghĩ chắc anh vẫn chưa ra ngoài được.
보는 눈들도 많고Ở đó đông người.
아참À phải. Em mất điện thoại đúng không?
그리고 너 핸드폰 잃어버렸지?À phải. Em mất điện thoại đúng không?
[휴대전화 조작음] 응
(송이) 뭐야?Cái gì vậy?
나 안 그래도 오늘 나가서 하나 사려고 했는데Hôm nay anh đang định mua một cái.
번호 바꿨어Mua số mới cho em luôn. Giống anh bốn số cuối.
뒷자리는 내 거랑 같다Mua số mới cho em luôn. Giống anh bốn số cuối.
(송이) 어유, 야, 잘됐다Hay quá.
나 안 그래도 내 번호 자꾸 까먹는데Em cứ quên số của em,
네 번호는 내가 또 외우잖아nhưng lại nhớ số của anh.
아, 나 지갑 놓고 온 거 같다 잠깐만Em quên ví rồi. Đợi chút nhé?
(휘경) 응Ừ.
[도어 록 조작음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
열받지?- Anh giận hả? - Không.
아니- Anh giận hả? - Không.
전혀Không hề.
내가 너 인정해서 가만히 있는 거 아니야Tôi im lặng không phải vì ủng hộ anh.
지금은 송이가 널 너무 좋아하니까Tạm thời tôi để anh như ý
그냥 내버려 두고 있는 거지vì Song-Yi đang mê đắm anh.
그런데Nhưng anh thấy đấy, tôi vẫn chưa bỏ cuộc.
포기는 안 했어Nhưng anh thấy đấy, tôi vẫn chưa bỏ cuộc.
(휘경) 만에 하나Nếu anh đột nhiên biến mất
네가 송이 곁에서 갑자기 사라져 버린다거나Nếu anh đột nhiên biến mất
걔 혼자 두는 순간hay bỏ cô ấy một mình,
송이 옆자리는 내 차지가 될 거라는 거 알아 둬tôi sẽ tới bên cô ấy ngay. Nhớ đấy.
그땐Đến lúc đó,
절대 안 놓칠 거다tôi sẽ không buông.
[부드러운 음악]
(휘경) 송이야Song-Yi.
우리 형 일은…Về anh của anh...
알아Em biết. Em đã nghe kể rồi.
들었어Em biết. Em đã nghe kể rồi.
너한테 몇 번씩이나 그런 일 당하게 하고Để em nhiều lần trải qua chuyện như vậy.
미안하다Anh xin lỗi.
휘경아Hee-Kyung.
너도 지금 웃고 있지만Giờ anh đang cười,
마음이 참 말이 아니지?nhưng chắc anh buồn lắm.
내가 그렇거든Em cũng thấy buồn.
아무렇지 않게 밥 먹고Em ăn cơm và đi quay phim
촬영하고như không có gì,
근데 나도 속은 말이 아니야mà thực ra em rất đau khổ.
무슨 일인데?Sao thế?
세상이Em cảm thấy người trong thế giới đều hạnh phúc trừ em.
나 빼고 다 행복한 거 같아Em cảm thấy người trong thế giới đều hạnh phúc trừ em.
[촬영장이 분주하다]
(송이) 오랜만이다Lâu rồi nhỉ.
(세미) 너 때문에 촬영장이 시끄럽다Ở đây loạn cả lên vì cậu.
기자들이 너무 와서Cả đám phóng viên.
워낙에 내가 핫하잖니Lúc nào mình chẳng là tiêu điểm.
[코웃음]Lúc nào mình chẳng là tiêu điểm.
네가 아니라 네 매니저 찾는 거야, 다들Họ tìm quản lý của cậu, không phải cậu.
도민준 씨는 안 왔어?Anh Do đâu? Không đi cùng cậu à?
신경 꺼, 남의 남자한테Lo việc cậu đi. Anh ấy là của mình.
허, 쯧
그 사건 때문에 우리 감독님만 노 났어Đạo diễn đúng là vớ bở nhờ chuyện xảy ra.
우리 영화 홍보 때문에 그런 쇼 했다는 소문 나서Họ còn đồn tất cả là trò lăng xê phim này.
내 덕에 네 첫 주연 영화 흥행 좀 되겠다Nhờ mình, bộ phim đầu cậu đóng vai chính sẽ đắt khách.
갑자기 대본이 수정됐더라?Tự nhiên họ sửa kịch bản.
네 비중이 확 늘어서Giờ cậu có nhiều cảnh.
내가 또 신스틸러잖니Mình là kẻ cướp cảnh mà.
연기로 모든 논란을 잠재우고 다 따먹고, 어?Mình dùng tài diễn xuất dẹp tan dư luận và lấy cảnh của cậu, nhỉ?
[세미의 어이없는 신음]
(세미) 야Diễn xuất của cậu 15 năm không tiến bộ. Sao thay đổi qua một đêm được.
15년을 해도 안되는 연기가 무슨 하루아침에?Diễn xuất của cậu 15 năm không tiến bộ. Sao thay đổi qua một đêm được.
그게 아니고Không phải thế. Khi vụ Han Yu-ra sáng tỏ,
한유라 사건 해결되면서 너에 대한 동정론이 일었는데Không phải thế. Khi vụ Han Yu-ra sáng tỏ, họ sẽ cảm thấy áy náy với cậu.
그, 도민준 씨 일 터지고 해서Giờ thêm chuyện với anh Do,
너한테 무슨 이상한 신비주의 이런 이미지가 생기는 바람에…họ sẽ nghĩ cậu có cái gì đó bí ẩn.
너 내 기사 다 찾아보는구나Hẳn cậu đọc tất cả bài báo về mình rồi.
너 지금 내 기사 줄줄이 읊고 있잖아Tới mức thuộc lòng các tít báo rồi thì phải.
너 그 밑에 악플은 안 달았냐?Cậu có đăng bình luận ác ý không?
(송이) 내가 언제 한번Một ngày nào đó, mình sẽ kiện tất cả đám nói xấu trên mạng.
악플러들 싹 다 고소할 거야Một ngày nào đó, mình sẽ kiện tất cả đám nói xấu trên mạng.
그때 민망하게 경찰서에서 마주치고 싶지 않으면Nếu cậu không muốn gặp mình ở đồn cảnh sát
그만해라, 너thì dừng lại đi.
[멋쩍은 한숨]Cậu nói cái gì chứ?
내가 뭘?Cậu nói cái gì chứ?
너 지금 시간 좀 있냐?Cho mình vài phút đi?
아니Không được.
(미연) 내가 송이 이 계집애가 없는 사이에Tôi chỉ muốn nói nhanh với cậu chuyện này
잠깐 얘기 좀 하려고 그래nhân lúc Song-Yi đi vắng.
(민준) 예Vâng.
(미연) 윤재한테 대충 얘기는 들었는데Yoon-Jae có kể vắn tắt với tôi, nhưng...
[미연의 웃음]
너무 황당하고 어이가 없어서Thật là ngớ ngẩn và khó tin.
아니, 외계…Nếu cậu là thế...
그게 진짜야?Có thật không?
- Vâng. - Không thể nào.
말도 안 돼- Vâng. - Không thể nào.
도 매니저 혹시Trước đây cậu đã gặp bác sĩ tâm thần để trị liệu bao giờ chưa?
정신과 치료 전력이 있다든가 뭐, 그런 건 아니고?Trước đây cậu đã gặp bác sĩ tâm thần để trị liệu bao giờ chưa? Có thể đó là lý do?
아닙니다Không ạ. Tuy khó tin nhưng đó là sự thật.
믿기 어려우시겠지만Không ạ. Tuy khó tin nhưng đó là sự thật.
사실입니다Không ạ. Tuy khó tin nhưng đó là sự thật.
아…
[흥미로운 음악]
껍질 안 벗겨지는데?Da của cậu đâu có bong.
부모님은?Bố mẹ cậu đâu?
아니, 그때 그분은 진짜 아버지는 아니시라면서?Ý tôi là, nghe nói cái ông đó không phải bố cậu.
그럼 진짜 부모님은?Bố mẹ thật của cậu đâu?
(미연) 그쪽 별에 계신 거야?Họ ở hành tinh đó à?
혹시Cả nhà cậu không bỗng nhiên chuyển đến hành tinh này đấy chứ?
가족들이 갑자기 이쪽 별로 다 오신다거나Cả nhà cậu không bỗng nhiên chuyển đến hành tinh này đấy chứ?
그럴 계획이 있으신 건 아니고?Họ có kế hoạch đó không?
그쪽 세계는 여기와 조금 달라서Thế giới đó rất khác với ở đây,
가족이라든가 친구라든가 부부라든가không có khái niệm "gia đình," "bạn bè,"
이런 개념이 없습니다hay "hôn nhân"...
오케이
알겠어Tôi hiểu rồi.
가서 쉬어Cậu đi nghỉ đi.
[물소리가 솨 들린다]
[의미심장한 음악]
[초인종이 울린다]
[초인종이 울린다]
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
어디 나간 거야?Anh ấy đi đâu?
지금 돌아다니면 안 될 텐데Lúc này ra ngoài đâu có tốt.
(송이) 그래서 정말 안 가게 되면Nên nếu anh ấy không đi,
정말 죽는 건가요?thì sẽ chết thật chứ?
(영목) 제가 어떻게 알겠습니까?Làm sao tôi biết được?
다만 그, 선생님 댁에Nhưng mà, có một cái cây cậu ấy đã có từ lâu rồi,
아주 오래전부터 키워 오신 화초가 하나 있는데Nhưng mà, có một cái cây cậu ấy đã có từ lâu rồi,
얼마 전부터 그 화초 뿌리가và tôi nghĩ rễ của nó...
썩어 가고 있는 거 같았습니다gần đây bắt đầu mục ruỗng.
그게 도민준 씨랑Ý bác là nó có thể liên quan đến Min-Joon?
관계가 있단 말씀이세요?Ý bác là nó có thể liên quan đến Min-Joon?
전 뭐, 그렇게 짐작하고 있습니다Ấy là tôi đoán vậy.
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
[긴장되는 음악] 뭐야?Sao thế này?
벌써 자는 거야?Anh đã ngủ rồi à?
[불안한 숨소리]
이제 나랑 한집에 있어도Chắc giờ anh không căng thẳng nữa
하나도 긴장 안 한다dù chúng ta ở cùng một chỗ.
이거지?dù chúng ta ở cùng một chỗ.
[떨리는 숨소리]
[송이가 코를 훌쩍인다]
[송이의 떨리는 숨소리]
(송이) 도민준 씨Min-Joon.
[송이의 떨리는 숨소리]
이러지 마Đừng làm vậy mà. Anh làm em sợ đấy.
무섭게 이러지 마Đừng làm vậy mà. Anh làm em sợ đấy.
[무거운 효과음]
[긴장되는 음악] [당황한 신음]
[흐느낀다]
안 돼!Không!
안 돼!Không...
[흐느낀다]
(송이) 도민준 씨Min-Joon...
안 돼!Không.
[흐느낀다]
안 돼!Làm ơn, không...
[흐느낀다]
[놀라는 신음] [잔잔한 음악]
[송이의 떨리는 숨소리]
정신 차린 거야?Anh dậy rồi à?
[안심하는 숨소리]
네가 이렇게 시끄러운데Em ồn như vậy.
어떻게 정신이 안 들어?Sao anh không dậy được?
[흐느낀다]
죽은 줄 알았잖아Em tưởng anh chết rồi.
죽어 버린 줄 알았잖아Em tưởng anh chết rồi.
[송이가 흐느낀다]
[송이가 계속 흐느낀다]
(송이) 그래서?Sao...
이제 며칠이나 남은 거야?Vậy anh còn bao nhiêu ngày nữa?
당신 돌아가야 하는 날Cho đến ngày anh phải đi.
(민준) 일주일 정도Khoảng một tuần.
[송이의 한숨]
(송이) 너무 짧네Nhanh thật.
우리 남은 날을Chúng ta không nên cãi
가네 마네 싸우면서về việc anh đi hay không đi và lãng phí thời gian ở bên nhau nữa.
낭비할 수는 없겠다về việc anh đi hay không đi và lãng phí thời gian ở bên nhau nữa.
아까 나 봤지?Vừa xong anh thấy rồi đấy.
도민준 씨가 내 옆에 있다가 죽어 버리면Nếu anh quyết định ở lại và chết,
나 아까처럼 울 거야em sẽ khóc hết nước mắt như vậy.
몇 날 며칠을Nhiều ngày. Không, hàng tháng.
아니, 몇 달을Nhiều ngày. Không, hàng tháng.
아니, 몇 년을Thật ra là hàng năm.
아마 죽을 때까지Chắc em sẽ tự trách mình đến ngày em chết,
자책할 거야Chắc em sẽ tự trách mình đến ngày em chết,
나 때문에 죽었다고vì nghĩ tại em mà anh chết.
괴로워할 거야vì nghĩ tại em mà anh chết.
내가 그러길 바라?Anh muốn em sống vậy sao?
그럼 난?Vậy còn anh?
[부드러운 음악]
긴긴 시간 내내Anh phải làm gì...
네가 보고 싶으면 난?nếu mỗi ngày đều nhớ em?
(민준) 아무리 시간이 지나도Nhỡ anh không thể quên được dù đã rất lâu?
잊히지 않으면Nhỡ anh không thể quên được dù đã rất lâu?
그때 난 어떻게 할까?Anh biết làm thế nào?
우리 사진 많이 찍었잖아Chúng ta có nhiều ảnh mà.
그거 못 가져가나?Anh mang theo không được sao?
(송이) 난 여기서 당신 보고 싶을 때마다Mỗi lần ở đây em nhớ anh,
당신 사진 많이 볼게em sẽ nhìn hình của anh.
당신이 불러 준 노래도 듣고Em sẽ nghe cả bài hát của anh.
당신 생각할게Em sẽ nghĩ về anh.
당신도 그렇게 해Anh cũng nên làm vậy.
그리고 우리 아직 시간 많이 남았잖아Và ta còn nhiều thời gian mà.
일주일을 7년처럼Hãy sống bảy ngày tới như bảy năm.
70년처럼Như 70 năm.
그렇게 재미있게 보내지, 뭐Chúng ta sẽ vui vẻ.
그런 의미에서Nói đến đó,
당신 나 사랑하나?anh có yêu em không?
세수나 해Em đi rửa mặt đi.
못생겨졌다Trông xấu xí quá.
그래서Vậy...
그 일주일이một tuần đó có đặc biệt không?
아주 특별했냐고요?một tuần đó có đặc biệt không?
그 어느 때보다Nó bình thường và nhàm chán hơn bao giờ hết.
심심하고 평범했습니다Nó bình thường và nhàm chán hơn bao giờ hết.
[TV 소리가 흘러나온다] (송이) 아니, 저거Xem kìa. Đúng là điên.
[흥미로운 음악] 아, 저건 말이 안 되지Xem kìa. Đúng là điên.
저건 홈 어드벤처지, 저거Đó được coi là "phiêu lưu ở nhà."
홈 어드밴티지"Lợi thế sân nhà."
(송이) 그래, 그거Ừ, cái đó đó.
아, 도민준 씨, 어떻게 안 돼?Min-Joon, anh làm gì đó đi?
내가 뭘 어떻게 해?- Anh làm được gì? - Trời, không được sao?
아, 왜 그것도 못 해?- Anh làm được gì? - Trời, không được sao?
아, 저거, 저거 억울한데, 저거Thế không công bằng.
[젓가락을 탁 내려놓는다]
이러고 있을 때가 아니야Em phải làm gì đó.
치맥을 시켜 줘야겠어Em gọi thịt gà và bia.
(민준) 술 먹지 말라 그랬지Anh bảo em không uống mà.
한 잔만Một chai bia thôi.
안 돼Không được. Một sẽ thành hai, ba.
한 잔이 두 잔 되고 두 잔이 석 잔 돼Không được. Một sẽ thành hai, ba.
(민준) 나 없을 때 취해서Không có anh em lại uống say rồi vào nhà người lạ à?
또 막 아무 집이나 들어가고 그러려고?Không có anh em lại uống say rồi vào nhà người lạ à?
안 돼, 이참에 술 끊어Không được. Bỏ hẳn đi.
(송이) 아이, 아이
(민준) '어차피 인생은 선택이 아니던가?'"Cuộc sống không phải là những lựa chọn sao?
'난 그녀와 당신 중 선택을 해야만 하는'…Anh phải chọn giữa em và cô ấy..."
이 대본은 늘 대사가 왜 이래?Mấy dòng thoại ngu ngốc này.
도민준 씨Min-Joon,
나랑 장 변호사님이랑 물에 빠지면 누구부터 구할 거야?anh cứu ai trước nếu bác Jang và em ngã xuống nước?
뭐야, 뜬금없이?Đúng là hỏi vu vơ.
어? 누구 구할 건데?Trả lời đi. Anh cứu ai? Chọn một đi nào.
선택해, 어? 누구?Trả lời đi. Anh cứu ai? Chọn một đi nào. - Ai đây? - Em.
- Ai đây? - Em.
정말?Thật chứ?
(민준) 장 변호사님 해병대 출신이셔Anh Jang từng là lính Hải quân.
충분히 스스로 나올 수 있을 거야Chắc chắn không cần anh.
(송이) 이유가 그것뿐?Chỉ vì thế thôi à?
나를 어찌어찌해서 뭐, 그런 건 아니고?Không phải anh có tình cảm sao đó với em à?
어찌어찌가 뭔데?"Tình cảm sao đó" là sao?
아, 왜, 그런 거 있잖아Anh biết mà.
에이
됐어, 내가 치사하고 더럽다Bỏ đi. Em không muốn năn nỉ.
(송이) 아, 나 깨우지 마Đừng đánh thức em đấy.
아이스크림 먹으러 갈래?Em có muốn ăn kem không?
네가 사Anh bao đấy.
(송이) 아, 이상해 [경쾌한 음악]Lạ thật.
어, 어?Lạ thật.
아, 나 참Trời đất.
뭐가 이상해?Cái gì lạ?
삼광에Ba quân gwang và năm con chim.
(민준) 고도리Ba quân gwang và năm con chim.
스톱
[민준이 화투장을 탁 놓는다] 아, 뭔가 이상해Có gì đó mờ ám.
속임수 쓰는 거 아니지?Anh không ăn gian chứ?
(송이) 내가 따닥 귀신인데 어? 이럴 수가Em luôn thắng mà. Không thể vậy được.
지금 기운도 안 좋은데Anh thậm chí còn không khỏe. Đừng lãng phí năng lực đấy.
초능력 막 이런 데다 남발하고 그러는 거 아니지? 어?Anh thậm chí còn không khỏe. Đừng lãng phí năng lực đấy.
내 실력이거든?Anh chơi giỏi thôi mà.
스톱했으니까 이마나 까Hết ván rồi, kết toán đi.
아이
[화투장을 탁 놓으며] 진짜 때리게?- Anh cốc em thật à? - Ừ.
(민준) 응- Anh cốc em thật à? - Ừ.
[딱 소리가 난다] [송이의 비명]
[웃음]
아, 이렇게 세게 때리면 어떡해?Sao anh cốc mạnh thế?
(송이) 너 오늘 두고 봐Chuẩn bị đi. Em sẽ hôn cực sâu.
내가 아주 너 딥 키스 해 버릴 거야Chuẩn bị đi. Em sẽ hôn cực sâu.
아주 오늘 기절 좀 제대로 해 봐, 응?Em sẽ khiến anh ngất.
음, 음, 음!
음!
[반짝이는 효과음]
[의미심장한 음악]NGÀY MAI SAO CHỔI DEEP SOUTH ĐẾN TRÁI ĐẤT
[의미심장한 효과음]SẼ LÀ TRẬN MƯA SAO BĂNG ĐẦU TIÊN TRONG 400 NĂM
(송이) 도민준Min-Joon.
- Ừ? - Lại đây một chút.
(송이) 잠깐 이리 와 봐- Ừ? - Lại đây một chút.
[신비로운 효과음]
[신비로운 효과음] [여자들의 놀라는 신음]
[아련한 음악]- Gì thế? - Anh ta là người trên TV mà?
(여자1과 여자2) - 뭐야? - TV에 나왔던 사람 아니야?- Gì thế? - Anh ta là người trên TV mà?
(여자1) 순간 이동 하던 사람?Người dịch chuyển tức thời á?
(여자2) 진짜?Thật sao?
(여자2와 여자1) - 아, 뭐야? 신발도 안 신고 - 어머Chắc anh ta bị điên.
(송이) 도민준 씨Min-Joon, anh đâu rồi?
어디 갔어?Min-Joon, anh đâu rồi?
[민준의 추워하는 숨소리]
[뛰어오는 발걸음]
[영목의 속상한 신음]
[영목의 한숨]
(영목) 아, 양말을 안 갖고 왔네Tôi quên mang tất.
발 안 시려요?Chân anh lạnh không?
에이
[영목의 한숨]
아니, 어쩝니까? 그렇게, 그렇게 조절이 안 돼서Mất kiểm soát năng lực rồi. Anh tính sao đây?
얼마나 놀라셨어요, 그래?Chắc anh không ngạc nhiên lắm hả.
장 변호사님- Anh Jang. - Sao?
예?- Anh Jang. - Sao?
그날도Hôm đó,
이 공원이었던 거 같은데요hình như cũng là ở công viên này.
(영목) 예Đúng thế, ngày tôi suýt chết.
저 죽을 뻔한 날Đúng thế, ngày tôi suýt chết.
선생님이 저 구해 주시고Anh đã cứu tôi,
국밥 한 그릇 사 주신 다음에mua cho tôi một bát gukbap,
여기로 데려오셨죠rồi đưa tôi tới đây.
[옅은 웃음]
(상인) [흥얼거리며] 메밀묵Kẹo mạch nha dẻo đây!
[부드러운 음악]Kẹo mạch nha dẻo đây!
찹쌀떡Bánh gạo!
(젊은 영목) 고맙습니다Cảm ơn anh đã ngăn không để tôi tự sát.
[울먹이며] 저 붙들어 주셔서Cảm ơn anh đã ngăn không để tôi tự sát.
어떤 능력이 있으신 분인지는 모르겠지만Tôi không chắc anh có khả năng gì,
선생님이nhưng anh đã cứu mạng tôi và cả mẹ tôi.
저와 제 어머니를 살리셨습니다nhưng anh đã cứu mạng tôi và cả mẹ tôi.
[부스럭거린다]
갚으세요Trả ơn tôi đi.
돈이 없다고 죽는 것부터 생각하는 걸 보면Anh quyết định chết chỉ vì không có tiền,
머리는 그렇게 좋지 않은 거 같아서nên có thể anh không thông minh,
도대체 사법 고시는 어떻게 합격한다는 건지는 모르겠지만tôi không biết anh sẽ đậu kỳ thi luật bằng cách nào.
뭐, 어쨌든Nhưng dù sao... Sau khi thi đậu rồi thì trả tôi.
합격한 다음에 갚으세요Nhưng dù sao... Sau khi thi đậu rồi thì trả tôi.
어떻게 저를…Sao anh lại giúp tôi? Sao lại tin tôi?
무얼 믿고…Sao anh lại giúp tôi? Sao lại tin tôi?
당신을 믿고 주는 게 아닙니다Không phải tôi giúp vì tin anh.
난 누구도 믿지 않아요- Tôi không tin ai cả. - Vậy thì vì sao?
그럼 왜…- Tôi không tin ai cả. - Vậy thì vì sao?
인연이 시작되는 걸 원하지는 않지만Tôi không muốn số phận này bắt đầu,
그래도nhưng cứ...
인연이라고 생각합시다cho là chúng ta có duyên.
고맙습니다Cảm ơn anh.
[코를 훌쩍인다]
(젊은 영목) 고맙습니다, 선생님Cảm ơn anh rất nhiều.
고맙습니다Cảm ơn.
고맙습니다, 선생님Cảm ơn anh. Cảm ơn anh.
고맙습니다Cảm ơn anh. Cảm ơn anh.
[코를 훌쩍인다]
[잔잔한 음악]
손 한번Tôi cầm tay anh được không?
만져 봐도 되겠습니까?Tôi cầm tay anh được không?
(영목) [울먹이며] 선생님을Anh thấy đó...
제 옆에서Tôi không muốn để anh đi.
보내고 싶지 않습니다Tôi không muốn để anh đi.
웃긴다고 하겠지만Anh sẽ thấy buồn cười,
정말 꼭nhưng tôi cảm thấy mình giống như cha mẹ...
자식 앞세우는nhưng tôi cảm thấy mình giống như cha mẹ...
[코를 훌쩍인다]
부모 된 기분이에요sắp mất con.
장 변호사님Anh Jang.
(영목) 예Vâng.
아주 예전에Cách đây lâu rồi,
누가 그랬어요có người bảo tôi...
작별 인사는lời tạm biệt cuối cùng phải nói trước...
미리 하는 거라고lời tạm biệt cuối cùng phải nói trước...
진짜 마지막이 오면vì vào thời khắc cuối,
[떨리는 숨소리]
작별 인사 같은 건sẽ thậm chí...
할 수가 없다고không nói được.
[흐느낀다]
감사했습니다Cảm ơn anh vì tất cả.
잊지 않겠습니다Tôi sẽ không quên anh.
[영목이 오열한다]
[도어 록 작동음]
[문이 달칵 닫힌다]
[감미로운 음악]
괜찮아?Anh ổn chứ?
이리 와Lại đây.
우리 오늘Hôm nay chúng ta sẽ kết hôn.
결혼하는 거야Hôm nay chúng ta sẽ kết hôn.
뭐?Cái gì?
이혼은 못 한다Sẽ không có chuyện ly hôn...
도민준 씨는 내일 떠나 버릴 거니까vì mai anh đi rồi.
천송이- Song-Yi. - Em sẽ không bao giờ ly hôn,
이혼도 안 하고- Song-Yi. - Em sẽ không bao giờ ly hôn,
거기 가서 바람피우면 죽는다, 진짜em sẽ giết anh nếu anh phản bội em ở hành tinh đó.
(송이) 여자의 육감 알지?Anh phải biết trực giác của phụ nữ.
너희 초능력보다Chỉ cần nhớ trực giác của phụ nữ
여자의 육감이 더 뛰어나다는 것만 알아hơn năng lực siêu nhân của anh nhiều.
[옅은 웃음]
도민준 씨 나한테 프러포즈할 때Em biết anh đã trao nhẫn cho em lúc cầu hôn,
반지 선물해 줬었는데Em biết anh đã trao nhẫn cho em lúc cầu hôn,
나는 월세에 관리비 내느라 돈이 별로 없어서nhưng em trả tiền nhà và điện nước hết tiền rồi.
프러포즈 선물Nó là quà cầu hôn của em.
지금 보면 창피하니까Em sẽ xấu hổ nếu anh xem bây giờ, nên khi nào một mình anh hẵng xem.
나중에 혼자 있을 때 봐Em sẽ xấu hổ nếu anh xem bây giờ, nên khi nào một mình anh hẵng xem.
나 보고 싶을 때마다 봐Mỗi khi nhớ em thì xem.
마르고 닳도록 봐Xem đến khi nào mòn.
그리고 당신은 나한테Và có vẻ như anh...
사랑한다고 얘기할 생각이 없어 보이니까không muốn nói là anh yêu em,
내가 당신 몫까지 다 할게nên em nói phần của anh luôn.
사랑해, 도민준Em yêu anh, Min-Joon.
(송이) 나보다 오래오래 살다 보면Nếu anh sống thật lâu sau khi em chết,
결국엔 잊어버리겠지만rồi anh sẽ quên em.
나같이 완벽한 여자가Nhưng hãy nhớ một phụ nữ hoàn hảo như em...
널 정말 많이 사랑하고đã từng yêu anh rất nhiều...
좋아했다는 거và trân quý anh.
잊지 말고Đừng bao giờ quên điều đó,
자랑스럽게 생각해và hãy tự hào.
내가 가진 가장 근사한 초능력은Năng lực hay nhất của anh...
시간을 멈추는 건데là dừng thời gian.
그런 것도 할 줄 알아?Anh có thể dừng thời gian?
그럼Dĩ nhiên.
난 네가 생각하는 거보다 훨씬 대단한 남자야Anh mạnh hơn em nghĩ nhiều.
[옅은 웃음]
수없이 시간을 멈추고Anh đã dừng thời gian nhiều rồi.
(민준) 네가 모르는 시간 속에서Và những lúc em không biết,
이 얘길 했었어anh đã nói thế này.
사랑해, 천송이"Song-Yi, anh yêu em."
흘러가 버리는 시간에 대고Anh nghĩ nếu nói lúc thời gian trôi,
이 얘길 하면Anh nghĩ nếu nói lúc thời gian trôi,
모든 게 흘러가mọi thứ sẽ trôi mất cùng nó...
사라져 버릴 거 같아서và biến mất.
그래서Vì thế...
멈춰진 시간에 대고 말했었어anh dừng thời gian lại để nói.
사랑해, 천송이Song-Yi, anh yêu em.
사랑한다Anh yêu em.
[경쾌한 음악]PHẦN KẾT
[카메라 셔터음]PHẦN KẾT
[타이머 작동음]PHẦN KẾT
[경쾌한 음악이 흘러나온다]
[웃음]
[웃음 섞인 울음]
[웃음 섞인 울음]
[경쾌한 음악]
도민준Min-Joon,
나랑 결혼해 줄래?anh có đồng ý lấy em không?

No comments: