Search This Blog



  별에서 온 그대 21

Vì Sao Đưa Anh Tới 21

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(민준) 내가 가진 가장 근사한 초능력은Năng lực hay nhất của anh là…
시간을 멈추는 건데khả năng dừng thời gian.
그런 것도 할 줄 알아?Anh dừng được thời gian?
그럼Dĩ nhiên.
난 네가 생각하는 거보다 훨씬 대단한 남자야Anh mạnh hơn em nghĩ nhiều.
[옅은 웃음]
수없이 시간을 멈추고Anh dừng thời gian nhiều lần rồi.
(민준) 네가 모르는 시간 속에서Những lúc em không biết đó,
이 얘길 했었어anh nói thế này.
사랑해, 천송이"Song-Yi, anh yêu em".
흘러가 버리는 시간에 대고Anh nghĩ nếu nói thế
이 얘길 하면khi thời gian đang trôi…
모든 게 흘러가thì mọi thứ sẽ trôi theo,
사라져 버릴 거 같아서và biến mất.
그래서Vì thế…
멈춰진 시간에 대고 말했었어anh dừng thời gian để nói.
사랑해, 천송이Song-Yi, anh yêu em.
사랑한다Anh yêu em.
내가 아는 시간 속의 당신도Dù là anh trong những lúc em biết,
내가 모르는 시간 속의 당신도hay anh những lúc em không biết,
사랑해em đều yêu anh.
[밝은 음악] 400여 년 전Khoảng 400 năm trước,
낯선 별에 오게 된 후tôi đáp xuống một hành tinh lạ,
(민준) 처음부터 지금까지và tôi đã tuân thủ nghiêm ngặt một quy tắc này từ ngày đầu tiên.
철저하게 지켜 온 원칙이 있었습니다và tôi đã tuân thủ nghiêm ngặt một quy tắc này từ ngày đầu tiên.
잃어버렸을 때 견디기 힘든 것이라면"Nếu thứ gì mà khó khăn khi từ bỏ,
처음부터 갖지 말자는 것thì từ đầu đừng sở hữu nó.
난 언젠가 떠날 것이고Rồi tôi sẽ rời khỏi hành tinh này,
떠날 땐 아무것도 가지고 갈 수 없으니và sẽ không thể mang gì theo khi đi,
물건이든 사람이든nên dù là đồ vật hay con người,
소유하지도 사랑하지도 말자cũng không nên sở hữu hay yêu gì hết". Tôi nghĩ vậy.
생각했죠cũng không nên sở hữu hay yêu gì hết". Tôi nghĩ vậy.
그리고 그 원칙을Và tôi vẫn làm theo quy tắc đó không có vấn đề gì.
잘 지켜 왔고요Và tôi vẫn làm theo quy tắc đó không có vấn đề gì.
그런데Nhưng trong ba tháng cuối cùng ở trái đất,
마지막 3개월Nhưng trong ba tháng cuối cùng ở trái đất,
[옅은 한숨]
모든 게 무너졌습니다mọi việc đảo lộn cả.
(송이) 말해 봐Nói em nghe.
내가 처음으로 좋았던 게 언제야?Anh thích em từ lúc nào?
처음 만났던 엘리베이터 안에서였는지Tôi không chắc là lần đầu gặp trong thang máy
취한 그녀가 내 집에 들이닥쳤던 때였는지hay lần cô ấy say mèm xông vào nhà tôi.
언젠지 정확히 모를 그 시점부터Tôi không nhớ chính xác bắt đầu từ lúc nào,
그녀가 좋았고nhưng tôi bắt đầu thích và muốn cô ấy là của mình.
갖고 싶어졌고nhưng tôi bắt đầu thích và muốn cô ấy là của mình.
잃어버릴까 봐 두려워졌습니다Còn bắt đầu sợ mất cô ấy.
(민준) 그녀를 위해Điều tốt nhất có thể làm cho cô ấy là gì?
내가 할 수 있는 최선은 무엇일지Điều tốt nhất có thể làm cho cô ấy là gì?
지금 난 생각하고 있습니다Đó là cái tôi đang cố nghĩ.
마지막 운명이 시작되고 있습니다Chương cuối cùng của số phận này sắp bắt đầu.
Liệu tôi…
이 운명을có thể…
이길 수 있을까요?chiến thắng nó không?
[활기찬 음악]
(송이) 서울 하늘이 저렇게 반짝이는 거 처음 봐Chưa từng thấy bầu trời Seoul nhiều sao thế này.
정말 400년 만의 우주 쇼가 맞긴 맞나 보네Chắc là sự kiện 400 năm một lần thật.
(뉴스 속 앵커) 방금 들어온 소식입니다Tin mới nhất.
미 항공 우주국 나사는NASA vừa ra thông báo lúc 10 giờ,
조금 전 10시에 혜성 딥사우스가 궤도를 이탈해서 [활기찬 음악]NASA vừa ra thông báo lúc 10 giờ, sao chổi Deep South đã lệch khỏi quỹ đạo
빠른 속도로 지구에 접근하고 있다고 발표했습니다và đang bay nhanh đến trái đất.
(뉴스 속 기자1) 지구와 35만 킬로미터의 거리를 두고Deep South ban đầu được dự đoán
지나갈 것으로 예상됐던 딥사우스는bay qua trái đất cách 350.000 km,
지구로 다가오던 도중nhưng có vẻ như nó đã bay lệch khỏi quỹ đạo dự đoán
지구 근접 천체들의 영향을 받아nhưng có vẻ như nó đã bay lệch khỏi quỹ đạo dự đoán
궤도가 변경된 것으로 보이며do các yếu tố vũ trụ xung quanh trái đất.
지구와 불과 4만 킬로미터의 거리를 스쳐 지나감에 따라Nó sẽ bay cách trái đất khoảng chừng 40.000 km.
많은 수의 유성이 떨어질 것으로 예상됩니다Vì thế tối nay sẽ thấy nhiều sao băng.
따라서 운석에 의한 피해도 일어날 수 있을 것으로 보여Có thể sẽ có tổn thất do thiên thạch,
각별한 주의가 요구됩니다mong mọi người cẩn thận.
(여자1) 자기야, 저기 봐 [카메라 셔터음]- Anh ơi, nhìn kìa! - Cái gì vậy?
[저마다 감탄한다] [카메라 셔터음이 계속 울린다]- Anh ơi, nhìn kìa! - Cái gì vậy? - Trời. - Gì thế nhỉ?
[여자1의 탄성]
- (남자1) 와 - (남자2) 진짜였네?- Chà. - Nó xảy ra thật.
- (여자2) 와, 신기하다 - (남자3) 와, 이거 뭐야?- Đúng thật! - Chuyện gì đây?
[여자2의 웃음과 탄성]
(여자3) 예쁘다Đẹp quá.
(송이) 우리 소원 빌까?Ta ước gì đi nhỉ?
저건 그냥 돌 같은 거야Chỉ là viên đá thôi mà.
(민준) 사실Nói thật, cái anh khó hiểu nhất khi ở trái đất
지구에 있으면서 가장 어이없었던 게Nói thật, cái anh khó hiểu nhất khi ở trái đất
사람들이 별똥별에 소원 비는 거였어là người ta cứ ước khi thấy sao băng.
그래서 안 빌 거야?Vậy anh không ước à?
[옅은 한숨]
[함께 컵을 달그락 내려놓는다]
[송이의 한숨]
[신비로운 음악]
[저마다 감탄한다] (남자4) 아, 저기 봐 봐- Kia rồi. Đang rơi xuống. - Trời ạ.
(남자5) 어, 왔어, 왔어, 왔어- Kia rồi. Đang rơi xuống. - Trời ạ.
- (남자6) 우아 - (남자7) 어? 저기 봐, 저기 봐- Kia rồi. Đang rơi xuống. - Trời ạ. - Nhìn kìa. - Trời ơi.
- (여자4) 야, 유성우, 유성우 - (남자8) 와, 진짜 멋있다, 저거- Nhìn kìa. - Trời ơi.
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
(남자9) 와, 멋있죠?
- (관측자1) 유성우, 유성우 - (관측자2) 어?Xem đi, một trận mưa sao băng.
[관측자2의 탄성]
[카메라 셔터음이 계속 울린다] [사람들의 탄성]
(여자5) 어? 예담아, 저기Ye-dam, nhìn kìa.
(아이) 우아
[여자5의 웃음]
엄마, 저것 좀 봐- Mẹ, xem kìa. - Mẹ biết.
(여자5) 어- Mẹ, xem kìa. - Mẹ biết.
예담아, 소원 빌어, 소원- Ye-dam, con ước đi. - Vâng.
(아이) 네- Ye-dam, con ước đi. - Vâng.
[사람들의 비명]
[소란스럽다]
[사람들의 탄성] [카메라 셔터음]
[남자10의 탄성]
(남자10) 야, 이쁘다- Đẹp quá. - Đẹp thật.
와, 저거 봐, 저거 봐, 저거 봐- Trời ơi, nhìn kìa. - Tuyệt thật.
[사람들의 탄성]- Trời ơi, nhìn kìa. - Tuyệt thật.
[사람들이 저마다 감탄한다]Thật tuyệt vời. Trời ạ.
[기계 엔진음] [사람들의 탄성]
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
[여자6의 탄성] (남자11) 뭐야?Cái gì thế?
바, 방금 봤어?- Vừa rồi em có thấy không? - Ừ, mưa sao băng.
(여자6) 어, 유성우잖아- Vừa rồi em có thấy không? - Ừ, mưa sao băng.
(남자11) 아, 방금 건 좀 다르지 않았어?Nhưng trông hơi khác mà?
아, 무슨Kiểu giống như đĩa bay.
UFO 같았는데?Kiểu giống như đĩa bay.
[웃음]
UFO 본 적이나 있어?Anh thấy đĩa bay rồi hay sao?
[놀라며] 저기, 저기, 저거 봐 봐Xem kìa.
(여자6) 오, 너무 예쁘다, 어떡해Đẹp quá đi. Trời ơi.
- (남자11) 어 - (여자6) 어 [여자6의 웃음]Đẹp quá đi. Trời ơi.
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
[기계 엔진음]
[몽환적인 음악] [기계 작동음]
[기계 작동음]
[기계 작동음이 울린다]
[기계 엔진음]
[날카로운 효과음]
[신비로운 효과음]
[민준의 떨리는 숨소리]
[한숨]
천송이Song-Yi.
내가 사랑하는Người phụ nữ anh yêu,
천송이Cheon Song-Yi.
[심호흡]
추운데Trời lạnh rồi.
여기저기 파인 거 입지 마Đừng ăn mặc phong phanh.
넌 가릴수록 예뻐Em mặc kín trông xinh đẹp hơn.
[잔잔한 음악]
(민준) 지난번에 얘기했듯이Như anh đã nói hôm nọ,
키스 신những thứ như đóng cảnh ôm hôn
백 허그 신những thứ như đóng cảnh ôm hôn
이딴 거 안 돼là cấm.
격정 멜로Phim tình yêu lãng mạn nồng cháy? Không được.
안 돼Phim tình yêu lãng mạn nồng cháy? Không được.
아프지 말고Đừng để bị ốm.
악플 이딴 거 보지 말고Đừng đọc lời bình ác ý về mình.
혼자 청승맞게Và đừng òa khóc khi hát một mình
노래 부르다가 울지도 마vì thật chẳng ra sao.
밥 혼자 먹지 말고Đừng ăn cơm một mình.
술 먹고Còn nữa, đừng say rượu,
아무 데나 들어가지 말고rồi tùy tiện đi lại.
[떨리는 목소리로] 밤에Ban đêm,
괜히 하늘 보면서em có thể nhìn lên trời,
이 별인가và tự hỏi ngôi sao nào…
저 별인가có thể là chỗ anh.
그딴 짓도 하지 마Đừng làm việc ngốc nghếch thế.
[떨리는 숨소리]
여기서 보이는 곳이 아니야Chỗ của anh từ đây không thấy được.
(민준) 그렇지만Nhưng…
난 매일 볼 거야hàng ngày anh sẽ…
[송이가 훌쩍인다]
거기서nhìn về chỗ này.
네가 있는 이곳을Hành tinh nơi em sống.
[송이가 흐느낀다]
매일 바라볼 거고Mỗi ngày anh sẽ nhìn nó.
매일Và mỗi ngày,
돌아오려고 노력할 거야anh sẽ tìm cách quay lại.
어떻게든Anh sẽ làm tất cả
[떨리는 숨소리]
[울먹이며] 네 옆에 오래오래 있을 수 있는 방법을để tìm ra cách ở bên em lâu dài.
찾을 거야Anh sẽ tìm được.
꼭 그럴 거야Dù thế nào anh cũng tìm được.
그런데Nhưng…
[울먹이는 숨소리]
만약에Nếu…
만약에 내가Nếu anh…
돌아오지 못하면không quay lại được,
[민준의 울먹이는 숨소리]
다 잊어버려em hãy quên tất cả đi.
[코를 훌쩍인다]em hãy quên tất cả đi.
전부 다Tất cả.
어떻게 그래?Sao em có thể chứ?
어떻게 잊어?Sao em quên được?
내가 진짜 바보냐?Anh nghĩ em ngốc thật hay sao?
그런 무책임한 말이 어디 있어?Sao có thể nói lời vô trách nhiệm như vậy?
어? 도민준Này, Min-Joon.
대답해 봐, 어?Trả lời em đi chứ.
[흐느낀다]
대답해 봐, 도민준Em bảo anh trả lời em mà. Min-Joon.
거기 있어?Anh có ở đó không?
거기 있어?Anh có đó không?
[떨리는 숨소리]
[울먹이는 숨소리]
아, 아직 아니지?Vẫn chưa xảy ra mà?
아직 아니지?Anh vẫn chưa đi, đúng không?
[감미로운 음악] 자기 할 말만 하고Anh không thể đi như vậy được, vừa nói xong đã đi.
이렇게 가 버리는 법이 어디 있어?Anh không thể đi như vậy được, vừa nói xong đã đi.
난 인사도 안 했는데Em còn chưa tạm biệt.
너 할 말만 하고 가?Sao anh có thể cứ nói thế và đi?
장난치지 마, 어?Đừng đùa em nữa, được không?
나와!Ra đây đi!
나와, 제발!Xin anh ra đây đi! Này!
어?Xin anh ra đây đi! Này!
제발Xin anh.
[흐느낀다]
[흐느낀다]
(범) 간다고 받아 줄까요?Liệu họ có nhận không?
(안 대표) 송이 걘 몰라도Song-Yi thì không chắc.
송이 엄마는 이걸로 게임 끝이야Còn mẹ cô ấy thì coi như xong.
이게 얼마짜리 백인데Cái túi này đắt thế mà.
오히려 송이 누나는 쿨해요Song-Yi mới dễ nói.
어머니가 뒤끝 있는 여자란 말이에요Mẹ chị ấy để bụng đấy.
[한숨]
그동안 내가 좀 심했나?Tôi đã ghê gớm lắm à?
엄청요Vâng, rất ghê.
아니야, 아니야Thôi mà, đừng nói vậy! Phải hy vọng.
희망을 잃지 말자Thôi mà, đừng nói vậy! Phải hy vọng.
(안 대표) 응, 좋아해 주실 거야Tôi biết cô ấy sẽ thích.
응, 응, 응Tôi biết cô ấy sẽ thích.
[도어 록 작동음]
(안 대표) 어머니!- Cô Yang! - Chào bác ạ.
[안 대표의 웃음] (범) 안녕하세요- Cô Yang! - Chào bác ạ.
(안 대표) 아이고, 왜 이러세요?Trời ạ, sao anh lại thế này?
일단 이것부터 좀 받으시고Trước tiên, xin hãy nhận lấy ạ.
2014 SS 신상 라인입니다, 어머니Từ bộ sưu tập Xuân hè 2014.
[안 대표의 웃음]
- 안 대표 - (안 대표) 예- Anh Ahn. - Vâng.
나 이번에 힘들면서Tôi đã bán hết túi hàng hiệu trong lần vừa qua.
있던 백도 다 팔아 치웠어Tôi đã bán hết túi hàng hiệu trong lần vừa qua.
아이고, 그러셨어요?Ôi, thế sao ạ? Thế lại càng tốt hơn.
그럼 더 잘됐네요Ôi, thế sao ạ? Thế lại càng tốt hơn.
(안 대표) 어머님의 빈 드레스 룸 제가 채워 드립니다Cháu sẽ lấp đầy tủ trống của cô.
[안 대표의 웃음] 안 대표 감 떨어졌니?Anh mất trí khôn rồi à?
왜 말의 포인트를 몰라?Sao anh không hiểu thế?
나 지난 석 달Ba tháng qua, tôi không ngừng suy sụp thần kinh.
정말이지 멘붕의 연속이었고Ba tháng qua, tôi không ngừng suy sụp thần kinh.
배반의 계절이었다 이 얘기야Mọi người đều ruồng bỏ tôi.
그때 안 대표 어디 있었니?Còn anh ở đâu?
저야Cháu chia thời gian giữa công ty và nhà,
집, 회사, 집, 회사Cháu chia thời gian giữa công ty và nhà,
(안 대표) 집, 회사nên hoặc ở… Kìa, cô Yang!
어머니!Kìa, cô Yang!
온 국민이Mọi người ở đất nước này đều muốn xin lỗi Song-Yi
송이에게 미안해하고 있어요Mọi người ở đất nước này đều muốn xin lỗi Song-Yi
한유라 씨 사건 오해해서 정말정말 미안하다고요vì đã hiểu nhầm cô ấy vụ Han Yu-ra.
오죽하면 실시간 검색어 1위가Vì thế hiện nay từ khóa số một là,
'천송이 미안해'이겠어요?Vì thế hiện nay từ khóa số một là, "Xin lỗi, Cheon Song-Yi".
이런 기회 또 없잖습니까?Sẽ không có cơ hội thứ hai đâu ạ.
이참에 어서 빨리 재기를 해야 하고요Cô ấy phải tận dụng thời cơ mà quay lại.
이왕 재기를 할 거면Và nếu quay lại, cô ấy nên chọn cháu.
이 안동민이와 함께Và nếu quay lại, cô ấy nên chọn cháu.
솔직히Nói thật ra, không ai hiểu Song-Yi bằng cháu.
저만큼 송이를 잘 아는 사람 없잖습니까?Nói thật ra, không ai hiểu Song-Yi bằng cháu.
- 안 대표 - (안 대표) 예- Anh Ahn. - Vâng.
- 윤범 씨 - (범) 네- Cậu Beom. - Vâng ạ?
나 계약금이고 신상 백이고 다 필요 없으니까Tôi không cần tiền tạm ứng hay túi hàng hiệu.
우리 송이 좀Thay vào đó, hãy làm gì đó cho Song-Yi đi.
어떻게 해 줘 봐Thay vào đó, hãy làm gì đó cho Song-Yi đi.
[슬픈 음악]
(미연) 우리 송이Nó không ăn nhiều ngày nay rồi.
벌써 며칠째 밥도 안 먹고Nó không ăn nhiều ngày nay rồi.
잠도 안 자Cũng không ngủ luôn.
도 매니저 집에 가서 나오지도 않아Nó không rời khỏi nhà Min-Joon một bước.
도 매니저 걘 갑자기 어디로 튄 건지 보이지도 않고Tôi nghĩ cậu ta bỏ đi rồi hay sao ấy. Không thấy đâu.
[민준의 한숨]
(민준) 나 없다고 여기 있는 거 함부로 만지고 그러면 안 된다, 너Đừng tưởng có thể chạm vào đồ ở đây vì anh đi rồi.
저번에 네가 깬 도자기Nhớ cái bình em làm vỡ không?
무려 허균 선생의 친필 사인이 담긴…Nó có chữ ký của Heo Gyun đấy.
내가 얘기했지?Anh đã bảo em rồi.
이천 휴게소 가면 있는 그런 게 아니라고, 이게 다Những đồ này không bày bán ở sân bay Incheon đâu.
(송이) 알았어Được rồi.
[어두운 음악]
(판사) 사건 브리핑해 주세요Yêu cầu tóm tắt vụ án.
(석) 피의자 이재경은Ngày 3 tháng 5, năm 2007, bị cáo Lee Jae-Kyung,
2007년 3월 5일Ngày 3 tháng 5, năm 2007, bị cáo Lee Jae-Kyung,
하늘정신병원의 병원장 신현태 씨와 공모đồng lõa với Shin Hyeon-tae, giám đốc Bệnh viện Tâm thần Haneul,
전처인 양민주 씨를 7년 동안 정신 병원에 감금하고giam cầm Yang Min-ju, vợ cũ của anh ta suốt bảy năm ở bệnh viện.
이 사실이 발각되자Sau đó khi bị lộ,
2014년 2월 13일anh ta bắt cóc cô ấy ngày 13 tháng 2, 2014
다시 한번 납치, 감금했습니다anh ta bắt cóc cô ấy ngày 13 tháng 2, 2014 và một lần nữa giam cầm ở bệnh viện.
[사람들이 웅성거린다]
[범중의 헛기침]
또한 2013년 12월 26일에 발생한Và công tố viên tin rằng anh ta là đối tượng tình nghi chính
고 한유라 씨 사망 사건의 유력한 용의자로đằng sau vụ sát hại Han Yu-ra
검찰의 지목을 받았으며ngày 26 tháng 12, năm 2013.
스스로 범인임을 인정하는 발언을 했음에도 불구하고Tuy trước đây anh ta từng thừa nhận đã giết cô ấy,
부인하고 있습니다giờ lại phủ nhận.
그러나 그 발언 외에도Tuy nhiên, ngoài lời tự khai,
이번 사건에 연루된 이재경 씨의 개인 비서 이신 씨가thư ký của anh ta, Lee Shin, cũng tham gia gây án,
모든 사실을 증언한 점을 미뤄đã cung khai tất cả. Dựa vào đó,
검찰은 피의자 이재경 씨를công tố viên tin rằng
이번 사건의 유력한 진범으로 보고 있습니다đối tượng Lee Jae-Kyung chính là hung thủ.
[사람들이 웅성거린다]
이신 씨가 여죄가 있음을 시사했고Lee Shin ám chỉ anh ta còn các tội ác khác,
피의자는 증거를 인멸할 우려뿐만 아니라và đối tượng rất có thể sẽ tìm cách tiêu hủy bằng chứng.
도주의 우려 또한 있다는 점을 들어Anh ta cũng có thể sẽ tẩu thoát.
구속 수사를 요청하는 바입니다Vì vậy, chúng tôi yêu cầu giam giữ.
이상입니다Xin hết.
[긴장되는 음악]Xin hết.
(판사) 피의자 측 변호사Luật sư của bị cáo có thể trình bày.
변론하세요Luật sư của bị cáo có thể trình bày.
(변호사) 저희는Tôi…
더 이상 할 말이 없습니다không có gì để nói.
[사람들이 웅성거린다]
[긴장되는 음악]
(판사) 그럼Vậy phiên xử tại ngoại kết thúc.
영장 실질 심사를 마치겠습니다Vậy phiên xử tại ngoại kết thúc.
(재경) 이게Chuyện gì…
어떻게 된 일입니까, 아버지?đang xảy ra vậy?
저한테 실망하셨다는 거Con biết là bố thất vọng về con.
다 압니다Con biết là bố thất vọng về con.
그렇지만 모든 게 곧 밝혀질 거예요Nhưng sự thật sẽ sớm sáng tỏ.
이 모든 건Tất cả những chuyện này không liên quan tới con.
저와는 아무런 상관도 없는 일이라는 걸요Tất cả những chuyện này không liên quan tới con.
일단Trước tiên,
휘경이를 좀 멀리 보내 주세요đưa Hee-Kyung đi thật xa.
그리고?- Còn sau đó? - Cuộc điều tra
모든 건- Còn sau đó? - Cuộc điều tra
제 수행 비서가 단독으로 저지른 범행이 될 겁니다sẽ kết luận thư ký của con làm tất cả.
[생각하는 숨소리]
그 친구 부모님하고 접촉을 해 주세요Xin hãy tìm bố mẹ anh ta.
- 생활이 어려운 집안이라… - (범중) 재경아- Họ đang gặp khó khăn… - Jae-Kyung.
네, 아버지Vâng.
네 이름으로 된 모든 재산은Tôi đã quyết định hiến tặng
사회에 환원하기로 했다toàn bộ tài sản đứng tên anh.
잘하셨습니다Rất khôn khéo.
일단Nhất định xoa dịu được dư luận và báo chí…
여론을 잠잠하게 만들기 위해서라도…Nhất định xoa dịu được dư luận và báo chí…
(범중) 그리고Nhất định xoa dịu được dư luận và báo chí… Còn nữa, tôi muốn anh biết là tôi không có ý định
나는 널 위해서Còn nữa, tôi muốn anh biết là tôi không có ý định
그 어떤 것도 해 줄 마음이 없다làm gì để giúp anh.
[의미심장한 음악]
너는Anh sẽ…
이 추운 감옥에서sống quãng đời còn lại…
평생을 보내게 될 거다trong buồng giam.
가엾구나Tôi thương hại anh.
아버지Bố.
제…Bố không nhận ra…
제가, 제가 실형을 받는 순간Bố không nhận ra…
회사에 어떤 영향을 끼칠지는 생각 안 하십니까?công ty sẽ thế nào nếu con bị tội ư?
일단 주가부터…- Giá cổ phiếu sẽ… - Tôi sẽ nghỉ hưu.
나는 일선에서 물러날 생각이다- Giá cổ phiếu sẽ… - Tôi sẽ nghỉ hưu.
전문 CEO한테Tôi sẽ thuê giám đốc điều hành và giao toàn quyền cho họ.
모든 걸 맡길 거다Tôi sẽ thuê giám đốc điều hành và giao toàn quyền cho họ.
휘경이한테 어떤 얘길 들으셨는지 모르겠지만Không biết Hee-Kyung nói gì với bố,
그렇게 쉽게 결정하실 일이 아닙니다nhưng không nên quyết định đơn giản như thế.
아버지가 평생을 일궈 오신 회사입니다Bố đã dành cả đời để xây dựng công ty.
(범중) 그랬지Đúng thế.
나는 평생 동안 회사를 만들기 위해서Tôi đã quá bận bịu với công ty
[떨리는 목소리로] 내 집에đến nỗi không biết…
어떤 괴물이 커 가고 있는지 난 몰랐다con quái vật đang lớn lên trong gia đình mình.
그 괴물이Cho đến khi con quái vật đó ăn thịt con trai tôi,
내 아들을 잡아먹을 때까지도Cho đến khi con quái vật đó ăn thịt con trai tôi,
나는 몰랐다tôi không hề biết.
[쓸쓸한 음악]
네가 어렸을 때Khi anh còn nhỏ,
네 친구와 싸우다가anh đánh nhau với bạn
그 녀석의 한쪽 눈을 실명하게 만들었던mà khiến nó mù một mắt.
그 사고 때Khi đó,
나는 그 사건을lẽ ra tôi thật không nên dùng tiền để che đậy mọi chuyện.
[울먹이며] 돈으로 무마하는 게 아니었다lẽ ra tôi thật không nên dùng tiền để che đậy mọi chuyện.
다…Tất cả là tại tôi.
다 내 잘못이었어Tất cả là tại tôi.
네가Tôi không ngờ anh lại làm…
한경이를Tôi không ngờ anh lại làm…
[흐느끼며] 그렇게 만들 줄이야một việc như thế với Han-Kyung.
휘경이가Hee-Kyung đã…
그러던가요?nói vậy sao?
제가 형을 그렇게 만들었다고?Rằng nó như vậy là vì con?
[재경의 웃음]
아, 그걸 믿으세요?Bố tin nó thật à?
그 음성 파일Đoạn ghi âm đó đã bị can thiệp.
조작된 겁니다Đoạn ghi âm đó đã bị can thiệp.
(재경) 휘경이가 제 자리를 차지하기 위해서Tất cả là âm mưu của Hee-Kyung để cướp vị trí của con.
수작 부리는 거예요Tất cả là âm mưu của Hee-Kyung để cướp vị trí của con.
[탁자를 쾅쾅 치며] 속으시면 안 됩니다!Bố đừng để nó lừa!
[가다듬는 숨소리]
일단 절 여기서 꺼내 주세요Hãy đưa con ra khỏi đây trước.
제가 나가면 다 증명해 보이겠습니다Con sẽ chứng minh mình vô tội.
휘경이가 거짓말을 하고 있단 걸요!Con sẽ chứng minh mình vô tội. Hee-Kyung nói dối mà!
이제 그만해라!Đủ rồi đấy!
다 끝났다Hết rồi.
내가 왜 여길 얌전히 들어왔는데요?Bố nghĩ vì sao con im lặng bước vào đây?
아버지가 저한테 이러시면 곤란하죠Bố, bố không thể làm thế này.
안 됩니다Không thể được.
전 할 일이 아주 많다고요Con còn rất nhiều việc phải làm.
내가 나갈 겁니다Con sẽ tự mình thoát ra.
(재경) 내 힘으로Con sẽ tự mình thoát ra.
내가 못 할 거 같습니까!Bố tưởng con không làm được à?
[성난 숨소리]
방해만 하지 마세요Chỉ cần đừng chắn đường. Bố hiểu chưa?
아시겠어요!Chỉ cần đừng chắn đường. Bố hiểu chưa?
[재경이 씩씩댄다]
아무것도 하지 말라고Đừng có làm gì đấy.
[휴대전화 조작음]
(민준) 문자 안 봐?Tin nhắn thì sao?
뭐요?Cái gì?
문자 확인하려 그랬다며?Cô nói muốn xem tin nhắn.
[휴대전화 조작음]
뭐야?Gì vậy? Tôi không có gì cả.
(송이) 없잖아?Gì vậy? Tôi không có gì cả.
(민준) 없어?Không à?
[한숨]
[초인종이 울린다]
[도어 록 작동음]
치맥 배달 왔습니다Anh mua thịt gà và bia.
[스위치 조작음]
(휘경) 뭐 해, 캄캄한 데서?Em làm gì trong bóng tối vậy?
(송이) 어떻게 알고 왔어?Sao anh biết em ở đây?
(휘경) 어머니가 전화하셨어Mẹ em gọi cho anh.
[휘경의 한숨]
아, 여기서 계속 뭐 해?Em làm gì ở đây thế?
이제 그만 집으로 가자Em nên về nhà đi.
싫어Em không muốn.
[한숨]
[한숨]
그래서Thì sao? Em cứ đợi Min-Joon, nhưng anh ta ở đâu nào?
네가 그렇게 기다리는 도민준 씨는 지금 어디 있는데?Thì sao? Em cứ đợi Min-Joon, nhưng anh ta ở đâu nào?
(휘경) 언제 오는데?Bao giờ anh ta về?
아니, 왜 갔는데?Mà từ đầu lý do lại đi chứ?
[한숨]
나는 그 자식한테 분명히 말했었어Anh đã nói rõ ràng
만약에 너 혼자 두고 가 버리면nếu anh ta bỏ đi,
내가 그 자리 차지할 거라고anh sẽ thay thế.
아, 그 얘길 했는데도 가냐?Không thể tin là vẫn đi.
휘경아Hee-Kyung.
그 사람은 자기가 할 수 있는 최선을 다했어Anh ấy đã cố hết sức vì em.
날 위해서Anh ấy đã cố hết sức vì em.
내가 지금 못 견디겠는 건Cái làm em đau lòng nhất là…
내가 그걸 너무 늦게 깨달았다는 거야em nhận ra điều đó quá muộn.
난 아무것도 해 주지 못했고Em không làm được gì cho anh,
마지막 인사도 제대로 하지 못했어và còn không được tạm biệt tử tế.
그 사람 거기서도 최선을 다할 거야Anh ấy sẽ cố hết sức ở nơi đó.
나한테 기다리라고 했으니까Anh ấy bảo em chờ, cho nên
아마 거기서도 노력하고 있을 거야giờ này anh ấy đang tìm cách.
그러다 끝끝내 못 돌아올 수도 있지만Có thể anh ấy sẽ không quay lại,
나 안 잊어버릴 거야nhưng em sẽ không quên.
하나도 안 잊어버리고Em sẽ không quên điều gì về anh ấy,
열심히 기다릴 거야và em sẽ dùng hết sức mình để đợi.
[한숨]
기다릴 거면 먹어 가면서 해Ít nhất trong lúc đợi cũng ăn gì đi.
[부스럭거리며] 나도 부탁받은 게 있거든Anh ta cũng nhờ anh.
부탁?"Nhờ anh"?
[부드러운 음악]
내가 조만간Tôi có thể…
어디 가게 될지도 몰라sớm phải đi xa.
천송이 혼자 있게 되면Khi Song-Yi có một mình,
네가 제일 걱정이야anh khiến tôi lo nhất.
(민준) 그런데Nhưng đồng thời, tôi cũng nhẹ nhõm vì anh ở đây.
제일 안심이 되기도 해Nhưng đồng thời, tôi cũng nhẹ nhõm vì anh ở đây.
그러니까Cho nên…
부탁할게tôi muốn nhờ anh.
뭘?Việc gì vậy?
옆에 꼭 있어 줘Anh phải ở bên cô ấy.
야, 그건 네가 말 안 해도 내가 알아서 하거든?Này, không cần anh bảo thì tôi vẫn ở bên cô ấy.
누구한테 누굴 부탁해? 쯧Anh nghĩ mình là ai?
Nhưng tôi chỉ nhờ anh ở bên cô ấy thôi.
옆에 있어 달라는 거지Nhưng tôi chỉ nhờ anh ở bên cô ấy thôi.
차고 들어가 그 자리에 앉으라는 건 아니야Không phải cướp chỗ của tôi.
아, 그것도 내가 알아서 한다고Dù thế, tôi tự biết cách.
네가 네 식대로 하듯이Như anh thôi, tôi tự biết bảo vệ Song-Yi theo cách của mình.
나도 내 방식대로 천송이 지켜Như anh thôi, tôi tự biết bảo vệ Song-Yi theo cách của mình.
정말?Thật à?
그 사람이 그렇게 얘기했어?Anh ấy nói vậy sao?
그래Ừ. Nên em ăn đi.
그러니까 먹어Ừ. Nên em ăn đi.
(휘경) 어머니가 걱정 많이 하셔Mẹ em rất lo cho em đấy.
죽도 사 왔는데 이거 먼저 먹을래?Anh mua cả cháo. Em có muốn ăn trước không?
[휘경이 부스럭거린다]
왜?Sao thế?
살아났어Nó sống lại rồi.
뭐가?- Là sao? - Anh ấy đã đến nơi an toàn.
잘 도착했나 봐- Là sao? - Anh ấy đã đến nơi an toàn.
이제 괜찮나 봐Chắc anh ấy ổn rồi.
안 아픈가 봐Không còn ốm nữa.
무슨 소리야, 너?Em nói về cái gì thế?
그런 게 있어Anh không cần biết.
풀때기들아Này, mầm cây.
이제 아프지 마Mày đừng ốm nữa nhé.
(송이) 내가 잘 보살펴 줄게Giờ tao sẽ chăm sóc mày.
[도어 록 작동음] 예, 어머니Vâng, bác Yang.
예, 송이 집에 데려다주고 나오는 길이에요Vâng, cháu đưa Song-Yi về rồi. Cháu cũng về đây.
예, 죽도 먹었고요Vâng, cô ấy ăn cả cháo.
Vâng. Xin bác đừng lo.
걱정 마세요Vâng. Xin bác đừng lo.
Vâng.
[휴대전화 조작음]
[한숨]
나쁜 자식Tên khốn đó.
[입바람을 호 분다]
[입바람을 호 분다]
(송이) 뭐야?Cái gì vậy?
이거 도민준 씨 건데 네가 왜 갖고 있어?Của Min-Joon mà? Sao em lại có nó?
(윤재) 민준이 형이 준 건데?- Anh ấy tặng em. - Cái này á?
(송이) 이걸?- Anh ấy tặng em. - Cái này á?
널? 왜?Anh ấy tặng em? Vì sao?
[감미로운 음악]
(윤재) 형Min-Joon, anh muốn gặp em có việc gì?
왜 부르신 거예요, 저?Min-Joon, anh muốn gặp em có việc gì?
(민준) 어
형이Anh sắp đi một chuyến.
여행을 좀 갈 건데Anh sắp đi một chuyến.
제가 생각하는Có phải chuyến đi em đang nghĩ không?
그 여행인 건가요?Có phải chuyến đi em đang nghĩ không?
(민준) 응?- Hả? - Anh có cần xe đạp không?
자전거 필요하세요? 앞에 바구니 달린 거?- Hả? - Anh có cần xe đạp không? Có giỏ đằng trước?
[민준의 난감한 숨소리]
(민준) 그런 건 아니고Không, không phải thế.
아무튼Dù sao,
조금 긴 여행이 될 거 같은데anh nghĩ là sẽ đi lâu,
너한테 부탁을 하고 싶어서nên nhờ em một việc.
네, 말씀하세요Vâng, anh cứ nói. Việc gì cũng được.
어떤 부탁이든Vâng, anh cứ nói. Việc gì cũng được.
형 없는 동안Trong lúc anh đi, hãy tốt với chị em,
누나 말 잘 듣고Trong lúc anh đi, hãy tốt với chị em,
(민준) 누나 속 썩이지 말고và đừng khiến cô ấy lo lắng.
누나가 하라는 대로 좀 하고Cố làm như cô ấy nói.
아이, 그건 좀À, cái đó thì hơi… Dù người yêu cầu là anh…
아무리 형 부탁이지만…À, cái đó thì hơi… Dù người yêu cầu là anh…
망원경Kính thiên văn của anh.
[익살스러운 효과음]
갖고 싶다고 하지 않았나?Em thích chúng phải không?
너 줄게- Em nhận lấy đi. - Cả hai ấy ạ?
(윤재) 두 개 다?- Em nhận lấy đi. - Cả hai ấy ạ?
두 개 다Ừ, cả hai.
누나가 죽으라면 죽을게요Song-Yi bảo em chết cũng được.
[웃음]Song-Yi bảo em chết cũng được.
그래Được rồi.
누나 힘들게 하지 말고Đừng làm cô ấy căng thẳng.
네가 옆에서 든든하게 잘 지켜 줘Lúc nào cũng phải ở bên cạnh bảo vệ cô ấy.
고마워요, 형Cảm ơn anh.
저 형 한 번만 안아 봐도 돼요?- Em ôm anh được không? - Không được.
아니, 절대 안… [윤재의 감격하는 숨소리]- Em ôm anh được không? - Không được.
뭐야?Cái gì?
이놈 저놈한테 날 다 부탁하고 갔어Nhờ tất cả mọi người chăm sóc mình.
(윤재) 근데Mà khi nào thì anh Min-Joon về vậy?
우리 민준이 형 여행은 언제 끝나?Mà khi nào thì anh Min-Joon về vậy?
어디 가신 건데?Anh ấy đi đâu?
[스태프의 한숨]
천송이 씨 오늘도 전화기 꺼져 있어요Điện thoại của Song-Yi vẫn tắt.
아휴
(감독) 뭐야! 씨Thế là thế nào chứ? Cô ấy nói có việc nên tôi cho hai tuần.
개인 사정 있다고 해서 2주 줬으면 됐지Cô ấy nói có việc nên tôi cho hai tuần.
이게 요새 다시 물 좋아진다 하니까Giờ khán giả yêu thích trở lại rồi,
옛날 버릇 나오는구먼cô ta lại giở thói cũ.
이걸 그냥 확 잘라 버려, 그냥Tôi cứ sa thải cô ta cho xong.
잠깐만Đợi một chút.
아휴, 아, 머리야Tôi đau đầu quá đi.
(세미) 감독님- Đạo diễn. - Ừ?
(감독) 응?- Đạo diễn. - Ừ?
(세미) 송이 자르시게요?Anh định sa thải Song-Yi thật à?
(감독) 에?Cái gì?
생각 너무 잘하셨어요Anh quyết định đúng đấy ạ.
(세미) 안 그래도 요즘Tôi cứ gặp bài báo nói về fan của Song-Yi chờ đợi cô ấy.
여기저기서 천송이 기다린다는 기사 뜨고Tôi cứ gặp bài báo nói về fan của Song-Yi chờ đợi cô ấy.
사람들 반응도 그렇고Phản ứng của họ cũng làm tôi không vui.
보니까 수정고도 송이 쪽으로 은근 몰리는 거 같고Kịch bản mới sửa có vẻ cũng lăng-xê cô ấy hơn.
솔직히 저 좀 그랬거든요Nói thẳng, tôi không thích lắm.
이참에 송이 확 자르고 가시죠?Sao không sa thải cô ta luôn đi?
저 하나로도 흥행Dù chỉ có tôi thôi,
어떻게든 되겠죠, 뭐phim cũng sẽ khá thành công mà.
설마 망하겠어요?Sẽ không thất bại đâu, nhỉ?
[당황한 웃음]
아니, 그게, 자르겠다는 게 아니고Tôi có nói sẽ đuổi cô ta thật đâu.
자르고 싶다는 거지Chỉ nói đuổi được sẽ đuổi.
(감독) 세미 씨 천송이랑 연락 안 돼?Se-mi, cô vẫn liên lạc với cô ta mà.
친구잖아- Hai người là bạn bè. - Không thân.
안 친해요- Hai người là bạn bè. - Không thân.
[발랄한 음악이 흘러나온다]
(헤어 디자이너) 어떻게 해 드릴까?Cô muốn kiểu nào?
짧게 쳐 주세요- Càng ngắn càng tốt. - Ngắn hơn nữa á?
여기서 더 짧게?- Càng ngắn càng tốt. - Ngắn hơn nữa á?
머리카락을 자르면서Tôi muốn tình cảm rời đi…
미련도 함께 자르고 싶어 그래요theo tóc khi bị cắt xuống.
또 남자?Lại vì đàn ông à?
이번엔 또 왜 깨진 건데?Lần này sao lại chia tay?
제 나름대로Tôi chơi trò đưa đẩy với anh ta.
밀당 중이었던 남자거든요Tôi chơi trò đưa đẩy với anh ta.
비록 밀은 없고Thực ra là rất ít đẩy.
당, 당, 당, 당 당기기만 하고 있었지만Phần lớn thời gian là tôi đưa.
그런데?Và sao?
믿고 있던 친구 년이랑…- Với bạn tôi người mà tôi tin cậy… - Trời ạ.
어머나- Với bạn tôi người mà tôi tin cậy… - Trời ạ.
하, 내가 그 연애 상담도 다 해 줬거든요Tôi còn tư vấn tình yêu cho cô ấy.
내 덕에 잘된 셈이죠Nhờ tôi họ đến với nhau.
나쁜 년이네Đúng là xấu xa.
아휴
또 그렇게 나쁜 년까지는 아니고요Cô ấy cũng không hẳn là xấu.
(헤어 디자이너) 남자랑 깨질 때마다Lần nào chia tay cô cũng cắt tóc ngắn đi.
머리를 이렇게 잘라 쌓으니Lần nào chia tay cô cũng cắt tóc ngắn đi.
머리 기를 날이 없지Tóc chẳng bao giờ dài được cả.
[입소리를 쯧 낸다]Tóc chẳng bao giờ dài được cả.
[한숨]
[송이의 한숨] 어서 오세요Xin chào.
[흥미로운 음악]Xin chào.
[한숨]
너 뭐냐?Cậu làm gì ở đây vậy?
[놀라는 신음]Cậu làm gì ở đây vậy?
저도 잘라 주세요Mình cũng cắt tóc.
[한숨]
아니다Không.
밀어 주세요, 빡빡Xin hãy cắt tất cả đi. Toàn bộ.
(홍 사장) 야Này, không được đâu.
넌 안 돼Này, không được đâu.
너 짧은 머리는 뭐, 아무나 하는 줄 알아?Không phải ai cũng để được tóc ngắn.
본바탕에 자신감이 있을 때 하는 거야, 이 스타일이Chỉ có sắc đẹp tự nhiên và tự tin mới để được kiểu này.
넌 머리발이 반인데Không có tóc dài cậu không là gì cả.
안 돼Không được.
[옅은 한숨]
[송이의 웃음]
야, 그게 그렇게 웃기냐?Này, buồn cười thế cơ à?
아, 너무 웃기잖아, '안 사요'Buồn cười chết được. "Tôi không mua đâu".
[송이의 웃음]Buồn cười chết được. "Tôi không mua đâu".
아, 너무 도민준다워Trời ạ, đúng là Do Min-Joon.
나 진짜 미치겠다Trời ạ, đúng là Do Min-Joon.
야, 나는 그날 밤Này, tối đó mình đã khóc hết nước mắt
종이학 천 마리들 붙들고 얼마나 울었는데Này, tối đó mình đã khóc hết nước mắt với 1.000 con hạc giấy.
[송이의 웃음]
(송이) 아, 도민준 표정 어땠을지 진짜…Mình có thể hình dung ra vẻ mặt anh ấy.
또 해 줘- Kể chuyện khác đi. - Chuyện gì?
뭘?- Kể chuyện khác đi. - Chuyện gì?
또 해 줘, 그 사람 이야기Chuyện khác về anh ấy.
야, 내가 무슨 추억이랄 게 있어야 또 하지Này, mình đâu có kỷ niệm nào cùng anh ấy.
그게 다야Có vậy thôi.
[울먹이며] 그럼 다시 해 줘 '안 사요' 이야기Thế kể lại chuyện đó vậy.
천송이Song-Yi.
[송이가 흐느낀다]
송이야Song-Yi, cậu đang khóc đấy à?
너 울어?Song-Yi, cậu đang khóc đấy à?
[송이가 흐느낀다]
[안타까운 숨소리]
[초인종이 울린다]
[힘주는 숨소리]
[송이가 계속 흐느낀다]
(세미) 복자야, 오랜만이다?Lâu không gặp nhỉ, Bok-ja.
(홍 사장) 나 개명한 지 10년 됐거든?Mình đổi tên hơn mười năm rồi.
혜인이라고 불러 줘라, 제발Gọi mình là Hye-in đi.
[홍 사장의 한숨]
(세미) 얘 왜 이래?Làm sao thế?
[작은 목소리로] 도민준 씨 때문에Vì Do Min-Joon đấy.
야, 천송이Song-Yi này.
감독님이 너 내일도 안 나오면 자른대Cậu nghỉ thêm nữa là bị đuổi đấy.
내일 촬영 스케줄표야Đây là lịch quay ngày mai.
내가 이런 것까지 해야겠니?Bắt mình làm thế này thật à?
세미야Se-mi.
넌 없어?Cậu có chuyện nào không?
너도 도민준 씨 만났었잖아Cậu cũng gặp Min-Joon rồi mà.
(송이) 그때 뭐, 재밌는 일 없었어?Có gì buồn cười không?
그냥 아무 얘기라도 좋으니까Chuyện gì cũng được.
뭐라도 좀 해 줘Kể cho mình chuyện gì đó về anh ấy đi. Xin cậu?
어?Kể cho mình chuyện gì đó về anh ấy đi. Xin cậu?
[송이가 흐느낀다]
[홍 사장의 한숨]
도민준Min-Joon.
내 방으로 좀 와 봐Tới phòng em đi.
[놀라는 숨소리]
[허탈한 숨소리]
뭐 하냐?Cậu làm gì thế?
[한숨]
[문이 달칵 닫힌다]
그냥Nằm xuống thôi.
천송이 맞냐?Song-Yi, đây là cậu thật à?
얼마나 걸릴까?Phải mất bao lâu…
(송이) 그 사람 얘길 해도 안 아프려면tim mình mới hểt đau khi nói về anh ấy?
얼마나 걸릴까?Phải mất bao lâu?
그런 날이 오긴 올까?Có cái ngày đó không?
생각이 날 때Khi anh ấy xuất hiện trong tâm trí cậu. Đó là khi không còn đau nữa.
안 아픈 거야Khi anh ấy xuất hiện trong tâm trí cậu. Đó là khi không còn đau nữa.
무슨 소리야?Ý cậu là sao?
넌 지금 온통 그 사람 생각뿐이잖아Lúc này cậu không thể ngừng nghĩ về anh ấy.
생각이 안 날 때가 없잖아Nghĩ về anh ấy mỗi giây.
(세미) 생각을 안 하는 게 더 어렵잖아Lúc này, không nghĩ về anh ấy còn khó hơn.
[부드러운 음악]
근데 어느 순간이 되면Nhưng sẽ có lúc
그 사람 생각이 문득 나tự nhiên cậu nghĩ đến anh ấy.
'아, 내가 지금 딴생각에 빠졌다가'Rồi cậu sẽ nhận ra, "Ơ, mình đang nghĩ về chuyện khác
'그 사람 생각이 나는구나' 싶어thì tự nhiên nghĩ đến anh ấy".
그때가 되면 안 아픈 거야Đó là khi tim cậu hết đau.
가끔씩은 딴생각을 할 수도 있는 거니까Nó có nghĩa là, có lúc cậu nghĩ về thứ khác.
너 무슨 고수의 경지에 이른 사람 같다Cậu nói như thể giỏi môn này lắm.
그러려면 얼마나 걸려?Phải mất bao lâu?
15년Mười lăm năm.
[송이의 헛웃음]Mười lăm năm. Cậu đùa đấy à?
(송이) 장난해?Cậu đùa đấy à?
(세미) 난 15년 걸렸어Mình đã mất 15 năm đấy.
안 아파, 이제Không còn đau nữa.
[옅은 웃음]
너 힘들었겠다Chắc là khó cho cậu lắm.
[한숨]
정말로 그렇게 오래 걸리면Nếu cần lâu như vậy thật,
하, 나 어떻게 살지?mình sống thế nào đây?
[한숨]
세미 말이 맞아요Se-mi nói đúng.
전 지금 그 사람 생각하기보다Lúc này, cố không nghĩ về anh ấy
안 하기가còn đau đớn hơn cứ để mình nghĩ.
더 어려워요còn đau đớn hơn cứ để mình nghĩ.
그래서Vì thế…
[새가 지저귄다]
(송이) 함께 갔던 곳엘 혼자 가고Tôi tới những nơi đã đến cùng anh ấy,
되새기고để nhớ lại kỷ niệm,
그리워하고nhớ anh ấy,
그 사람 흔적을 찾고tìm dấu vết anh ấy có thể để lại,
기다려요, 그 사람을và đợi anh ấy.
그리고 그날이 왔어요Rồi ngày đó đến.
우리가 약속했던Ngày thứ 100 mà chúng tôi hẹn gặp nhau.
100일Ngày thứ 100 mà chúng tôi hẹn gặp nhau.
약속 장소는Địa điểm là…
남산 타워Tháp N Seoul.
[다가오는 발걸음]
[의미심장한 효과음]
[감미로운 음악]
[옅은 웃음]
이때부터였던 거 같아요Đó là khi tôi bắt đầu có cảm giác này.
[부드러운 음악] 그전엔 착각이라고 생각했는데Trước đó, tôi nghĩ mình tưởng tượng.
정말 그 사람을 본 거 같은 기분이 들더라고요Hôm đó, tôi cảm thấy đã nhìn thấy anh ấy thật.
아니, 봤어요, 그 사람, 도민준을Không, tôi đã thấy Min-Joon.
근데 이건 정말 말이 안 되잖아요Nhưng thật vô lý mà.
제가 점점 미쳐 가고 있는 걸까요?Có phải tôi bị điên không?
(영목) 저도 마찬가지입니다Tôi cũng cảm thấy vậy.
[웃으며] 정신이 어떻게 되고 있는 건지Dạo này đầu óc tôi làm sao ấy.
아, 글쎄, 지난번에는요Hôm nọ…
[평화로운 음악]
이제 다 좋으신가 보네요Giờ chắc anh ổn cả rồi nhỉ.
저도 마음이 놓이네요Tôi mừng lắm.
(민준) 장 변호사님Anh Jang.
예?Sao?
(영목) 선생님!Anh à!
[신비로운 효과음]
[옅은 웃음]
[옅은 웃음]
[영목의 웃음]
(송이) 저도 너무 이상해서 병원에 갔었는데요Cháu tới gặp bác sĩ vì thấy lạ quá.
무슨 급성 스트레스로 인한Họ bảo có thể là
해리 현상, 뭐, 이라고 하더라고요một dạng xa rời thực tế do stress.
다신 못 볼 곳으로 간다는 건Không được gặp người thân yêu
사랑하는 사람의 사망과 같은 스트레스를 주는 거라고요gây stress không kém so với khi người thân qua đời.
[깨닫는 숨소리]
아마 장 변호사님께도Có lẽ với bác Min-Joon cũng là một người như vậy.
도민준 씨가 그런 사람이었나 봐요Có lẽ với bác Min-Joon cũng là một người như vậy.
[한숨]
[청소기 작동음]
(윤재) 엄마Mẹ, thứ con phát hiện ra là một thiên thạch mới.
내가 발견한 게 새로운 소행성이었어Mẹ, thứ con phát hiện ra là một thiên thạch mới.
뭐?Cái gì?
내가 우리 민준이 형 망원경으로 발견한 거Thứ con tìm được nhờ kính thiên văn của Min-Joon.
그게 내가 처음으로 발견한 소행성이었다고Nó là một thiên thạch. Con phát hiện ra nó.
뭔 소리야, 이게?Con nói cái gì vậy?
(윤재) 한 번 관측했을 때 나도 이게 뭔가 싶었지Lúc mới thấy nó, con không nghĩ nhiều.
그런데 여러 번 추가 관측했는데 계속 보이더라고Nhưng sau đó mỗi lần quan sát đều nhìn thấy.
그래서 위치, 밝기, 공전 주기Con mới báo cáo chính thức về vị trí,
이거 다 학회에 정식 보고 했는데độ sáng và quỹ đạo của nó cho Hội,
국제 천문 연맹에서 임시 번호를 받았어và Hội Thiên Văn Quốc Tế đã cho nó một mã số tạm thời.
뭐야?Cái gì? Mẹ không hiểu con nói gì luôn.
난 뭔 소린지 하나도 못 알아듣겠어Cái gì? Mẹ không hiểu con nói gì luôn.
그래서, 이게 좋은 거야?- Chuyện tốt phải không? - Dĩ nhiên.
- (윤재) 좋은 거지 - (미연) 왜?- Chuyện tốt phải không? - Dĩ nhiên. Vì sao?
내가 발견한 소행성엔 내가 이름을 붙일 수 있단 말이야Con tìm ra thiên thạch này, nên con được đặt tên.
그래?Thật à?
예를 들면Ví dụ, Ngôi Sao Yang Mi-Yeon ấy hả?
'양미연 별', 이렇게?Ví dụ, Ngôi Sao Yang Mi-Yeon ấy hả?
아니Không. Sẽ là Sao Do Min-Joon.
(윤재) '도민준 별'Không. Sẽ là Sao Do Min-Joon.
(미연) 뭐야?Sao? Tên ngoài hành tinh lừa đảo đó á?
그 외계인인지 사기꾼인지Sao? Tên ngoài hành tinh lừa đảo đó á?
네 누나 혼만 쏙 빼놓고 튄 놈 이름을 거기다 왜 붙여?Nó làm Song-Yi tan nát cõi lòng rồi bỏ chạy. Sao lại lấy tên nó?
형은 여행 중인 거야Anh ấy đang đi xa thôi.
아무튼 꼭 됐으면 좋겠다Dù sao, con cũng mong là nó lấy tên đó.
(윤재) 이거 확정되려면 3년 정도 걸린다는데Nghe nói sẽ mất ba năm để xác nhận tên.
(미연) 3년씩이나? 아이고야Ba năm á? Trời ạ.
어느 세월에?Vậy chắc không có đâu.
[청소기 조작음]
[청소기 작동음]
[밝은 음악]
"아름다움을 넘어"BA NĂM SAU
"아름다움"BA NĂM SAU
[경쾌한 음악] (기자2) 어, 천윤재 씨는Cậu Cheon, cậu là người Hàn Quốc thứ 21
우리나라에서 스물한 번째로 새로운 소행성을 발견한 분인데요Cậu Cheon, cậu là người Hàn Quốc thứ 21 phát hiện ra thiên thạch mới.
[타이머 작동음] 발견 3년 만에 국제 천문 연맹에서Chỉ ba năm sau, Hội Thiên Văn Quốc Tế
[카메라 셔터음] 정식 인정을 받으시고đã công nhận phát hiện của cậu
아, 본인이 직접 소행성에 이름까지 붙일 수 있게 되셨습니다và để cậu đặt tên cho nó.
어, 현재 대학생이신가요?Giờ cậu đã vào đại học nhỉ?
노량진에서 삼수 중입니다Tôi sắp thi kỳ thi đại học thứ ba.
아, 네À. Tôi nghe nói quan sát thiên thạch
아, 소행성 관측이나 자료 처리À. Tôi nghe nói quan sát thiên thạch đòi hỏi kỹ năng rất cao,
(기자2) 보고와 같은 일련의 과정엔đòi hỏi kỹ năng rất cao,
상당한 전문성이 요구된다고 들었는데요đi qua các thông số kỹ thuật, và báo cáo quan sát.
자, 일반인들은 어려운 일이고Với phần lớn mọi người là rất khó.
어떻게 가능하셨습니까?Cậu làm thế nào vậy?
제 멘토이자 제가 가장 존경하는 분께서Đó là nhờ người hướng dẫn của tôi, cũng là người tôi ngưỡng mộ.
많은 도움을 주셨죠Đó là nhờ người hướng dẫn của tôi, cũng là người tôi ngưỡng mộ.
아, 혹시 이번 소행성 이름이…Vậy có phải tên thiên thạch này…
네, 맞습니다Đúng thế. Là tên của anh ấy.
제가 발견한 소행성 이름인Đúng thế. Là tên của anh ấy.
도민준 씨입니다Tên anh ấy là Do Min-Joon.
[카메라 셔터음]
- (기자2) 수고하셨습니다, 예 - (윤재) 수고하셨습니다- Cảm ơn về bài phỏng vấn. - Cảm ơn các anh.
[사람들이 저마다 인사한다]- Cảm ơn về bài phỏng vấn. - Cảm ơn các anh.
(홍 사장) 예, 수고하셨습니다 수고하셨습니다 [기자2가 호응한다]- Cảm ơn về bài phỏng vấn. - Cảm ơn các anh. - Cảm ơn nhé. Bảo trọng. - Cảm ơn ạ.
[문이 달칵 열린다] (윤재) 아, 가게나 보지 뭐 하러 따라와?Sao chị không ở cửa hàng?
[문이 달칵 닫힌다] 그래도Có người chăm lo mọi việc cho em và ở ngay cạnh,
옆에 케어해 주는 누가 딱 있으면Có người chăm lo mọi việc cho em và ở ngay cạnh,
사람이 있어 보이는 거야 [윤재의 못마땅한 숨소리]trông em sẽ quan trọng hơn.
(홍 사장) 다음 인터뷰 장소로 이동하자 [휴대전화 벨 소리]Tới địa điểm phỏng vấn tiếp theo đi.
[놀라는 숨소리]
아, 네, 기자님, 저 홍 매니저예요Vâng, xin chào. Quản lý Hong đây ạ.
네, 지금 저희 출발합니다, 네Vâng, chúng tôi đi đây. Vâng.
[휴대전화 조작음]Vậy đi thôi.
가, 그럼Vậy đi thôi.
[흥미로운 음악]
누나 가게Dạo này cửa hàng của chị làm ăn tốt.
요새 안정적으로 잘 굴러가고 있거든?Dạo này cửa hàng của chị làm ăn tốt.
[어이없는 웃음]Dạo này cửa hàng của chị làm ăn tốt.
(홍 사장) 우리 윤재는Yoon-Jae à, cứ lớn lên đẹp trai và dễ thương như thế
이대로 훈내 폴폴 풍기면서 잘 크다가Yoon-Jae à, cứ lớn lên đẹp trai và dễ thương như thế
누나한테 와라rồi đến với chị nhé?
난 막살고 싶지 않다Em không muốn hỏng đời đâu.
아유 [문이 달칵 여닫힌다]
밀당은Đừng làm cao nữa đi.
[박 형사의 개운한 헛기침]
[박 형사가 코를 훌쩍인다]
(박 형사) 얘기 들으셨어요? 예?Anh đã nghe tin chưa?
이재경 씨가 항소 포기했다는데?Lee Jae-Kyung đã thôi kháng án rồi.
Có nghe.
S&C에서 전혀 손을 쓰지 않고 내버려 두는 것도 좀 이상하고요Có nghe. Cũng lạ là S&C không giúp gì hắn.
그러니까Chính xác.
얼마 전엔Gần đây, cán bộ trại giam của hắn yêu cầu để hắn biệt giam.
담당 교도관에게 요청해서 지금 보호실에 있답니다Gần đây, cán bộ trại giam của hắn yêu cầu để hắn biệt giam.
왜요?Vì sao?
자신이 죽인 사람이 자꾸 나타난다고Hắn cầu cứu, nói là cứ nhìn thấy những người hắn giết.
호소를 한답니다Hắn cầu cứu, nói là cứ nhìn thấy những người hắn giết.
(박 형사) 으응
(석) 반사회적 인격 장애를 가진 사람들이Kẻ rối loạn nhân cách phản xã hội
자신이 저지른 죄가 만천하에 드러나고thường có triệu chứng của tâm thần phân liệt
또 아무런 탈출구가 보이지 않을 때khi hành vi của họ bị bại lộ
양극성 정동 장애를 겪을 수 있는데và họ không còn lối thoát,
딱 그런 케이스 같다고요hắn có vẻ như vậy.
자기가 한 짓이 있는데 그놈이, 씨Đáng đời hắn thôi mà.
[박 형사의 헛기침]
그런데요Anh biết không? Cách đây ít lâu tôi nghe một chuyện lạ.
얼마 전에 이재경이 그랬대요Anh biết không? Cách đây ít lâu tôi nghe một chuyện lạ.
뭐라고요?Anh ta nói gì?
[한숨]
도민준을 봤다고Nói gặp Do Min-Joon.
진짜 미쳤네, 어Đúng là điên rồi nhỉ.
[헛기침]Đúng là điên rồi nhỉ.
[옅은 한숨]
- (여자7) 언니, 여기요 - (여자8) 여기 좀 봐 주세요- Thật xinh đẹp! - Nhìn đây này!
- (여자9) 송이 언니 너무 예뻐요 - (안전 요원) 사진 찍지 마세요- Nhìn đây đi! - Đẹp quá.
[카메라 셔터음] [사람들이 저마다 말한다]
- (범) 아, 형 - (휘경) 어, 범아- Anh Hee-Kyung. - Beom.
- (민아) 안녕하세요 - (범) 고맙습니다- Cảm ơn anh ạ. - Cảm ơn.
(휘경) 야, 이거, 뭐Khán giả đã có vẻ phấn khích quá nhỉ.
벌써부터 사람들 반응이 장난이 아닌데?Khán giả đã có vẻ phấn khích quá nhỉ.
요번 드라마 예감 좋은데?Anh có linh cảm tốt về bộ phim này đấy.
내가 이상한 소문을 하나 들었는데Anh có linh cảm tốt về bộ phim này đấy. Em nghe một tin đồn lạ.
어?Em nghe một tin đồn lạ. - Sao? - Là công ty anh sẽ tài trợ
이번 작품 제작비 반 이상을 너희 회사가 댄다는- Sao? - Là công ty anh sẽ tài trợ hơn nửa chi phí sản xuất.
(휘경) 아, 그래?Thật sao?
그럴 수 있지Có thể. Gần đây có đầu tư nhiều vào giải trí.
우리 회사 요새 엔터 쪽에 투자 많이 해Có thể. Gần đây có đầu tư nhiều vào giải trí.
이게 우연일까? 벌써 다섯 작품째Có thể là tình cờ sao? Năm dự án liên tiếp.
내 작품마다 너희 회사가 투자를 한다는 게Dự án nào của em công ty anh cũng đầu tư.
(휘경) 그래?Thật à? Năm dự án liền?
다섯 작품째 그래?Thật à? Năm dự án liền?
난 전혀 관여를 안 해서 몰랐는데?Anh không liên quan nên không biết.
이건Sao em không nghĩ là số phận, thay vì tình cờ?
우연이 아니고 운명 아니냐?Sao em không nghĩ là số phận, thay vì tình cờ?
[옅은 웃음] (관계자1) 아이고, 이 팀장님Trời ơi, anh Lee!
[관계자1의 다급한 숨소리]
현장까지 오셨네요Anh đến tận đây à?
[어색하게 웃으며] 아, 예, 뭐Vâng, xin chào. Tôi tiện đường ghé qua.
(휘경) 지, 지나가다가Vâng, xin chào. Tôi tiện đường ghé qua.
(관계자2) 정말 아무 조건 없이 뭐, 다 해 주시니까Anh vẫn hỗ trợ chúng tôi vô điều kiện.
제작사 입장에서 얼마나 감사한지 몰라요Nhà sản xuất chúng tôi rất biết ơn.
이런 협찬사만 있으면Nhà tài trợ nào cũng như anh thì thật vui.
[웃으며] 일할 맛 나죠Nhà tài trợ nào cũng như anh thì thật vui.
[어색한 웃음]
[난감한 신음]
가, 가서 일들 보시죠, 예Tôi không quấy rầy nữa.
매번 보내 주시는 밥차 감사합니다Cảm ơn anh buổi quay nào cũng gửi đồ ăn.
잘 먹고 있습니다!Mọi người đều thích.
- (관계자2) 감사합니다 - (관계자3) 감사합니다Xin cảm ơn.
[멋쩍은 웃음]
관여를 안 해?Anh không liên quan? Số phận?
운명이야?Anh không liên quan? Số phận?
네가 작품 보는 안목이 뛰어나서 잘될 것만 짚잖아Em tinh thật đấy. Em toàn chọn phim hay. Nên thành trùng hợp.
그래서 겹친 거야Em toàn chọn phim hay. Nên thành trùng hợp.
어유, 정말Trời ạ.
[의미심장한 음악]
- (범) 누나 - (민아) 언니 [카메라 셔터음]- Song-Yi! - Song-Yi!
[사람들이 웅성거린다]Gì thế?
(송이) 도민준Min-Joon…
- (범) 죄송합니다 - (민아) 잠시만요- Xin lỗi. - Xin lỗi.
- (송이) 도민준 - (범) 죄송합니다- Song-Yi, cô ổn chứ? - Min-Joon.
[카메라 셔터음] [송이의 떨리는 숨소리]
(민아) 언니Song-Yi!
[송이의 다급한 신음]
- (송이) 도민준 - (남자12) 뭐야?- Do Min-Joon. - Xin lỗi.
[범과 민아가 말한다]- Do Min-Joon. - Xin lỗi. Do Min-Joon.
(송이) 도민준Do Min-Joon.
- (여자10) 왜 저래? - (송이) 도민준Do Min-Joon.
도민준Do Min-Joon.
도민준Do Min-Joon…
도민준!Do Min-Joon!
(송이) 도민준!Do Min-Joon!
[다급한 숨소리]
[송이의 울먹이는 숨소리]
도민준!- Min-Joon! - Đủ rồi, Song-Yi.
그만해, 송이야- Min-Joon! - Đủ rồi, Song-Yi.
그만- Dừng lại đi. - Do Min-Joon.
도민준!- Dừng lại đi. - Do Min-Joon.
[흐느낀다]
괜찮아Được rồi. Bình tĩnh đi.
진정해Được rồi. Bình tĩnh đi.
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음]
- (범) 안녕하세요 - (미연) 어Chào bác ạ.
- (민아) 안녕하세요 - (미연) 얘, 무슨 일이야?- Xin chào. - Đã có chuyện gì?
(미연) 촬영장에서 왜 울었는데?Sao con lại khóc ở trường quay?
아니, 중요한 시상식 앞두고 왜 그랬어?Sao lại thế ngay trước lễ trao giải quan trọng?
괜찮아?Con ổn chứ?
- 아빠 - (민구) 어, 그래- Bố. - Ừ, bố đây.
보고 싶어Con nhớ anh ấy.
[잔잔한 음악]
(메이크업 아티스트) 언니 우시면 안 되는데Song-Yi, chị không nên khóc.
아, 눈 화장…- Sẽ hỏng phấn mắt đấy. - Con nhớ anh ấy,
[흐느끼며] 보고 싶고- Sẽ hỏng phấn mắt đấy. - Con nhớ anh ấy,
만지고 싶고và con muốn chạm vào anh ấy.
같이 있고 싶어서 죽을 거 같아요Con muốn ở bên anh ấy đến mức con không chịu nổi.
[송이가 흐느낀다]
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
[사람들의 환호] [활기찬 음악]
[사람들의 환호가 계속된다]
[경쾌한 음악] [사람들의 환호가 커진다]
(남자13) 천송이 씨!
여기 좀 보세요!
예쁘다, 천송이!
[기자들이 저마다 말한다]
[사람들의 환호가 계속된다]
[신비로운 효과음]
[부드러운 음악]
[신비로운 효과음]
(민준) 내가Anh đã bảo em
이렇게 막 다 파진 거 입고đừng ra ngoài mà ăn mặc phong phanh thế này.
쏘다니고 그러지 말랬지?đừng ra ngoài mà ăn mặc phong phanh thế này.
[송이의 떨리는 숨소리]
[감성적인 음악]
도민준?Min-Joon?
그래, 나야Ừ, anh đây.
[떨리는 숨소리]
나라고Đã bảo anh đây mà.
[송이의 떨리는 숨소리]
미안해Anh xin lỗi.
너무 늦었지?Anh đến muộn quá nhỉ?
[코를 훌쩍인다]
[떨리는 숨소리]
[카메라 셔터음이 계속 울린다] [사람들이 저마다 놀란다]
(민준) 아주 돌아온 거냐고요?Tôi có trở lại hẳn không à?
어떻게 설명을 해 드려야 할까요?Biết giải thích thế nào nhỉ?
돌아오긴 왔어요Anh ấy có quay lại, nhưng lại biến mất ngay.
그런데 곧 사라졌죠Anh ấy có quay lại, nhưng lại biến mất ngay.
[카메라 셔터음이 계속 울린다]
[저마다 놀란다] (기자3) 어, 뭐야?- Chuyện gì vậy? - Biến mất rồi.
(기자4) 어디 간 거야?- Chuyện gì vậy? - Biến mất rồi.
(기자5) 뭐야?
(기자6) 도민준 씨 어디 갔습니까?Anh ta đâu rồi?
(기자7) 어디 갔어? 어디 갔어?Anh ta đâu rồi? - Biến mất thật rồi. - Đi đâu?
(기자들) 천송이 씨!Song-Yi.
[기자들이 저마다 질문한다]Song-Yi. Song-Yi, chuyện gì thế?
(민준) 3년 전 이곳을 떠날 때Ba năm trước khi rời khỏi nơi này,
난 어딘가로 빨려 들어갔죠tôi bị hút vào một nơi.
일명 웜홀Một chỗ gọi là lỗ sâu.
[몽환적인 음악] [신비로운 효과음]LỖ SÂU: MỘT LỐI ĐI LÝ THUYẾT NỐI GIỮA HỐ ĐEN VÀ HỐ TRẮNG
그곳에 돌아가서Nên tôi trở về nhà và hoàn toàn bình phục.
모든 걸 회복한 후Nên tôi trở về nhà và hoàn toàn bình phục.
다시 돌아오기 위해 애썼습니다Sau đó tôi tìm cách trở lại trái đất.
어차피 나에겐Tôi không cần cuộc sống dài vô tận ở quê hương tôi.
그곳에서의 길고 긴 시간은 필요 없었습니다Tôi không cần cuộc sống dài vô tận ở quê hương tôi.
지구에서의 짧은 시간만 필요했죠Tôi chỉ cần một chút thời gian ở trái đất.
여러 번의 시도 끝에Sau vài thử nghiệm, cuối cùng cũng thành công lần đầu,
처음으로 성공했을 때Sau vài thử nghiệm, cuối cùng cũng thành công lần đầu,
머물 수 있었던 시간은nhưng tôi chỉ có thể ở lại 5-10 giây.
5초에서 10초 남짓nhưng tôi chỉ có thể ở lại 5-10 giây.
[신비로운 효과음]
(민준) 그때가 첫 성공이었습니다Đó là thành công đầu tiên.
물론Nhưng tôi lại biến mất trước khi kịp nói gì với cô ấy.
말 한마디 못 건네 보고 사라져야 했지만Nhưng tôi lại biến mất trước khi kịp nói gì với cô ấy.
제가 잘못 본 게 아니었어요Vậy là tôi không nhầm.
물론 미친 것도 아니었고요Và rõ ràng là không bị điên.
두 번째 성공했을 땐Lần thứ hai thành công,
말 한마디 건넬 시간은 있었습니다tôi đã có thời gian nói đôi lời.
(민준) 그게Nhưng tôi buồn…
천송이가 아니라는 게 아쉬웠지만vì người đó không phải Song-Yi.
[신비로운 효과음]
(영목) 이제 다 좋으신가 봅니다Giờ chắc anh ổn rồi nhỉ.
저도 마음이 놓이네요Tôi mừng lắm.
장 변호사님Anh Jang.
예?Sao?
[신비로운 효과음]
(민준) 그 뒤로도 수많은 시도를 했고Sau đó tôi thử vô số lần,
수많은 실패를 했습니다và cũng thất bại vô số lần.
성공했지만 의도치 않게Một lần, nỗ lực quay về thành công, nhưng tôi lại dọa một người.
누군가를 공포에 떨게 한 적도 있었죠Một lần, nỗ lực quay về thành công, nhưng tôi lại dọa một người.
[긴장되는 음악] [불안한 숨소리]
[신비로운 효과음]
도민준 너…Do Min-Joon, anh…
완벽하게 다 잃었나?Anh đã mất tất cả rồi nhỉ?
Tiền, gia đình, danh dự,
가족Tiền, gia đình, danh dự,
명예Tiền, gia đình, danh dự,
너의 사람들và những người bên anh.
[겁먹은 숨소리]
확인하러 왔어Tôi đến để bảo đảm.
[힘없는 숨소리]
[재경의 괴로운 숨소리]
중요한 건Điều quan trọng là thời gian tôi có thể ở lại tăng dần.
머무르는 시간이Điều quan trọng là thời gian tôi có thể ở lại tăng dần.
점점 늘어나고 있다는 겁니다Điều quan trọng là thời gian tôi có thể ở lại tăng dần.
(송이) 네, 중요한 사실이죠Đúng thế, rất quan trọng.
이번엔 1년 2개월째 머무르고 있거든요Lần này, anh ấy đã ở lại một năm và hai tháng.
[송이의 웃음]
[감미로운 음악]
완벽하게 행복하다Tôi hoàn toàn hạnh phúc.
[반짝이는 효과음]
(민준) '옛날에'Ngày xửa ngày xưa, một con thỏ
'신기하게도'Ngày xửa ngày xưa, một con thỏ
'집으로 돌아오는 길을 찾은 토끼가 있었답니다'tìm được phép màu để trở về nhà.
[감성적인 음악]PHẦN KẾT
예고도 없이 갑자기 사라지는 거Chuyện anh ấy biến mất không lời từ biệt có khó khăn không hả?
힘들지 않냐고요?Chuyện anh ấy biến mất không lời từ biệt có khó khăn không hả?
물론 그렇긴 하지만Đương nhiên là khó.
그래서 더 사랑할 수 있기도 해요Nhưng nó làm tôi yêu anh ấy hơn.
지금 내 눈앞에 있는 그 사람의 모습이Khi tôi nghĩ đến việc đó là lần cuối được gặp anh ấy…
마지막일지도 모른다고 생각하면Khi tôi nghĩ đến việc đó là lần cuối được gặp anh ấy…
그 순간이giây phút đó
정말 소중하게 느껴지거든요cực kỳ quý giá.
[옅은 웃음]
다녀왔어Anh quay về rồi đây.

No comments: