별에서 온 그대 21
Vì Sao Đưa Anh Tới 21
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(민준) 내가 가진 가장 근사한 초능력은 | Năng lực hay nhất của anh là… |
시간을 멈추는 건데 | khả năng dừng thời gian. |
그런 것도 할 줄 알아? | Anh dừng được thời gian? |
그럼 | Dĩ nhiên. |
난 네가 생각하는 거보다 훨씬 대단한 남자야 | Anh mạnh hơn em nghĩ nhiều. |
[옅은 웃음] | |
수없이 시간을 멈추고 | Anh dừng thời gian nhiều lần rồi. |
(민준) 네가 모르는 시간 속에서 | Những lúc em không biết đó, |
이 얘길 했었어 | anh nói thế này. |
사랑해, 천송이 | "Song-Yi, anh yêu em". |
흘러가 버리는 시간에 대고 | Anh nghĩ nếu nói thế |
이 얘길 하면 | khi thời gian đang trôi… |
모든 게 흘러가 | thì mọi thứ sẽ trôi theo, |
사라져 버릴 거 같아서 | và biến mất. |
그래서 | Vì thế… |
멈춰진 시간에 대고 말했었어 | anh dừng thời gian để nói. |
사랑해, 천송이 | Song-Yi, anh yêu em. |
사랑한다 | Anh yêu em. |
내가 아는 시간 속의 당신도 | Dù là anh trong những lúc em biết, |
내가 모르는 시간 속의 당신도 | hay anh những lúc em không biết, |
사랑해 | em đều yêu anh. |
[밝은 음악] 400여 년 전 | Khoảng 400 năm trước, |
낯선 별에 오게 된 후 | tôi đáp xuống một hành tinh lạ, |
(민준) 처음부터 지금까지 | và tôi đã tuân thủ nghiêm ngặt một quy tắc này từ ngày đầu tiên. |
철저하게 지켜 온 원칙이 있었습니다 | và tôi đã tuân thủ nghiêm ngặt một quy tắc này từ ngày đầu tiên. |
잃어버렸을 때 견디기 힘든 것이라면 | "Nếu thứ gì mà khó khăn khi từ bỏ, |
처음부터 갖지 말자는 것 | thì từ đầu đừng sở hữu nó. |
난 언젠가 떠날 것이고 | Rồi tôi sẽ rời khỏi hành tinh này, |
떠날 땐 아무것도 가지고 갈 수 없으니 | và sẽ không thể mang gì theo khi đi, |
물건이든 사람이든 | nên dù là đồ vật hay con người, |
소유하지도 사랑하지도 말자 | cũng không nên sở hữu hay yêu gì hết". Tôi nghĩ vậy. |
생각했죠 | cũng không nên sở hữu hay yêu gì hết". Tôi nghĩ vậy. |
그리고 그 원칙을 | Và tôi vẫn làm theo quy tắc đó không có vấn đề gì. |
잘 지켜 왔고요 | Và tôi vẫn làm theo quy tắc đó không có vấn đề gì. |
그런데 | Nhưng trong ba tháng cuối cùng ở trái đất, |
마지막 3개월 | Nhưng trong ba tháng cuối cùng ở trái đất, |
[옅은 한숨] | |
모든 게 무너졌습니다 | mọi việc đảo lộn cả. |
(송이) 말해 봐 | Nói em nghe. |
내가 처음으로 좋았던 게 언제야? | Anh thích em từ lúc nào? |
처음 만났던 엘리베이터 안에서였는지 | Tôi không chắc là lần đầu gặp trong thang máy |
취한 그녀가 내 집에 들이닥쳤던 때였는지 | hay lần cô ấy say mèm xông vào nhà tôi. |
언젠지 정확히 모를 그 시점부터 | Tôi không nhớ chính xác bắt đầu từ lúc nào, |
그녀가 좋았고 | nhưng tôi bắt đầu thích và muốn cô ấy là của mình. |
갖고 싶어졌고 | nhưng tôi bắt đầu thích và muốn cô ấy là của mình. |
잃어버릴까 봐 두려워졌습니다 | Còn bắt đầu sợ mất cô ấy. |
(민준) 그녀를 위해 | Điều tốt nhất có thể làm cho cô ấy là gì? |
내가 할 수 있는 최선은 무엇일지 | Điều tốt nhất có thể làm cho cô ấy là gì? |
지금 난 생각하고 있습니다 | Đó là cái tôi đang cố nghĩ. |
마지막 운명이 시작되고 있습니다 | Chương cuối cùng của số phận này sắp bắt đầu. |
난 | Liệu tôi… |
이 운명을 | có thể… |
이길 수 있을까요? | chiến thắng nó không? |
[활기찬 음악] | |
(송이) 서울 하늘이 저렇게 반짝이는 거 처음 봐 | Chưa từng thấy bầu trời Seoul nhiều sao thế này. |
정말 400년 만의 우주 쇼가 맞긴 맞나 보네 | Chắc là sự kiện 400 năm một lần thật. |
(뉴스 속 앵커) 방금 들어온 소식입니다 | Tin mới nhất. |
미 항공 우주국 나사는 | NASA vừa ra thông báo lúc 10 giờ, |
조금 전 10시에 혜성 딥사우스가 궤도를 이탈해서 [활기찬 음악] | NASA vừa ra thông báo lúc 10 giờ, sao chổi Deep South đã lệch khỏi quỹ đạo |
빠른 속도로 지구에 접근하고 있다고 발표했습니다 | và đang bay nhanh đến trái đất. |
(뉴스 속 기자1) 지구와 35만 킬로미터의 거리를 두고 | Deep South ban đầu được dự đoán |
지나갈 것으로 예상됐던 딥사우스는 | bay qua trái đất cách 350.000 km, |
지구로 다가오던 도중 | nhưng có vẻ như nó đã bay lệch khỏi quỹ đạo dự đoán |
지구 근접 천체들의 영향을 받아 | nhưng có vẻ như nó đã bay lệch khỏi quỹ đạo dự đoán |
궤도가 변경된 것으로 보이며 | do các yếu tố vũ trụ xung quanh trái đất. |
지구와 불과 4만 킬로미터의 거리를 스쳐 지나감에 따라 | Nó sẽ bay cách trái đất khoảng chừng 40.000 km. |
많은 수의 유성이 떨어질 것으로 예상됩니다 | Vì thế tối nay sẽ thấy nhiều sao băng. |
따라서 운석에 의한 피해도 일어날 수 있을 것으로 보여 | Có thể sẽ có tổn thất do thiên thạch, |
각별한 주의가 요구됩니다 | mong mọi người cẩn thận. |
(여자1) 자기야, 저기 봐 [카메라 셔터음] | - Anh ơi, nhìn kìa! - Cái gì vậy? |
[저마다 감탄한다] [카메라 셔터음이 계속 울린다] | - Anh ơi, nhìn kìa! - Cái gì vậy? - Trời. - Gì thế nhỉ? |
[여자1의 탄성] | |
- (남자1) 와 - (남자2) 진짜였네? | - Chà. - Nó xảy ra thật. |
- (여자2) 와, 신기하다 - (남자3) 와, 이거 뭐야? | - Đúng thật! - Chuyện gì đây? |
[여자2의 웃음과 탄성] | |
(여자3) 예쁘다 | Đẹp quá. |
(송이) 우리 소원 빌까? | Ta ước gì đi nhỉ? |
저건 그냥 돌 같은 거야 | Chỉ là viên đá thôi mà. |
(민준) 사실 | Nói thật, cái anh khó hiểu nhất khi ở trái đất |
지구에 있으면서 가장 어이없었던 게 | Nói thật, cái anh khó hiểu nhất khi ở trái đất |
사람들이 별똥별에 소원 비는 거였어 | là người ta cứ ước khi thấy sao băng. |
그래서 안 빌 거야? | Vậy anh không ước à? |
[옅은 한숨] | |
[함께 컵을 달그락 내려놓는다] | |
[송이의 한숨] | |
[신비로운 음악] | |
[저마다 감탄한다] (남자4) 아, 저기 봐 봐 | - Kia rồi. Đang rơi xuống. - Trời ạ. |
(남자5) 어, 왔어, 왔어, 왔어 | - Kia rồi. Đang rơi xuống. - Trời ạ. |
- (남자6) 우아 - (남자7) 어? 저기 봐, 저기 봐 | - Kia rồi. Đang rơi xuống. - Trời ạ. - Nhìn kìa. - Trời ơi. |
- (여자4) 야, 유성우, 유성우 - (남자8) 와, 진짜 멋있다, 저거 | - Nhìn kìa. - Trời ơi. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
(남자9) 와, 멋있죠? | |
- (관측자1) 유성우, 유성우 - (관측자2) 어? | Xem đi, một trận mưa sao băng. |
[관측자2의 탄성] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] [사람들의 탄성] | |
(여자5) 어? 예담아, 저기 | Ye-dam, nhìn kìa. |
(아이) 우아 | |
[여자5의 웃음] | |
엄마, 저것 좀 봐 | - Mẹ, xem kìa. - Mẹ biết. |
(여자5) 어 | - Mẹ, xem kìa. - Mẹ biết. |
예담아, 소원 빌어, 소원 | - Ye-dam, con ước đi. - Vâng. |
(아이) 네 | - Ye-dam, con ước đi. - Vâng. |
[사람들의 비명] | |
[소란스럽다] | |
[사람들의 탄성] [카메라 셔터음] | |
[남자10의 탄성] | |
(남자10) 야, 이쁘다 | - Đẹp quá. - Đẹp thật. |
와, 저거 봐, 저거 봐, 저거 봐 | - Trời ơi, nhìn kìa. - Tuyệt thật. |
[사람들의 탄성] | - Trời ơi, nhìn kìa. - Tuyệt thật. |
[사람들이 저마다 감탄한다] | Thật tuyệt vời. Trời ạ. |
[기계 엔진음] [사람들의 탄성] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[여자6의 탄성] (남자11) 뭐야? | Cái gì thế? |
바, 방금 봤어? | - Vừa rồi em có thấy không? - Ừ, mưa sao băng. |
(여자6) 어, 유성우잖아 | - Vừa rồi em có thấy không? - Ừ, mưa sao băng. |
(남자11) 아, 방금 건 좀 다르지 않았어? | Nhưng trông hơi khác mà? |
아, 무슨 | Kiểu giống như đĩa bay. |
UFO 같았는데? | Kiểu giống như đĩa bay. |
[웃음] | |
UFO 본 적이나 있어? | Anh thấy đĩa bay rồi hay sao? |
[놀라며] 저기, 저기, 저거 봐 봐 | Xem kìa. |
(여자6) 오, 너무 예쁘다, 어떡해 | Đẹp quá đi. Trời ơi. |
- (남자11) 어 - (여자6) 어 [여자6의 웃음] | Đẹp quá đi. Trời ơi. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[기계 엔진음] | |
[몽환적인 음악] [기계 작동음] | |
[기계 작동음] | |
[기계 작동음이 울린다] | |
[기계 엔진음] | |
[날카로운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
[민준의 떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
천송이 | Song-Yi. |
내가 사랑하는 | Người phụ nữ anh yêu, |
천송이 | Cheon Song-Yi. |
[심호흡] | |
추운데 | Trời lạnh rồi. |
여기저기 파인 거 입지 마 | Đừng ăn mặc phong phanh. |
넌 가릴수록 예뻐 | Em mặc kín trông xinh đẹp hơn. |
[잔잔한 음악] | |
(민준) 지난번에 얘기했듯이 | Như anh đã nói hôm nọ, |
키스 신 | những thứ như đóng cảnh ôm hôn |
백 허그 신 | những thứ như đóng cảnh ôm hôn |
이딴 거 안 돼 | là cấm. |
격정 멜로 | Phim tình yêu lãng mạn nồng cháy? Không được. |
안 돼 | Phim tình yêu lãng mạn nồng cháy? Không được. |
아프지 말고 | Đừng để bị ốm. |
악플 이딴 거 보지 말고 | Đừng đọc lời bình ác ý về mình. |
혼자 청승맞게 | Và đừng òa khóc khi hát một mình |
노래 부르다가 울지도 마 | vì thật chẳng ra sao. |
밥 혼자 먹지 말고 | Đừng ăn cơm một mình. |
술 먹고 | Còn nữa, đừng say rượu, |
아무 데나 들어가지 말고 | rồi tùy tiện đi lại. |
[떨리는 목소리로] 밤에 | Ban đêm, |
괜히 하늘 보면서 | em có thể nhìn lên trời, |
이 별인가 | và tự hỏi ngôi sao nào… |
저 별인가 | có thể là chỗ anh. |
그딴 짓도 하지 마 | Đừng làm việc ngốc nghếch thế. |
[떨리는 숨소리] | |
여기서 보이는 곳이 아니야 | Chỗ của anh từ đây không thấy được. |
(민준) 그렇지만 | Nhưng… |
난 매일 볼 거야 | hàng ngày anh sẽ… |
[송이가 훌쩍인다] | |
거기서 | nhìn về chỗ này. |
네가 있는 이곳을 | Hành tinh nơi em sống. |
[송이가 흐느낀다] | |
매일 바라볼 거고 | Mỗi ngày anh sẽ nhìn nó. |
매일 | Và mỗi ngày, |
돌아오려고 노력할 거야 | anh sẽ tìm cách quay lại. |
어떻게든 | Anh sẽ làm tất cả |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이며] 네 옆에 오래오래 있을 수 있는 방법을 | để tìm ra cách ở bên em lâu dài. |
찾을 거야 | Anh sẽ tìm được. |
꼭 그럴 거야 | Dù thế nào anh cũng tìm được. |
그런데 | Nhưng… |
[울먹이는 숨소리] | |
만약에 | Nếu… |
만약에 내가 | Nếu anh… |
돌아오지 못하면 | không quay lại được, |
[민준의 울먹이는 숨소리] | |
다 잊어버려 | em hãy quên tất cả đi. |
[코를 훌쩍인다] | em hãy quên tất cả đi. |
전부 다 | Tất cả. |
어떻게 그래? | Sao em có thể chứ? |
어떻게 잊어? | Sao em quên được? |
내가 진짜 바보냐? | Anh nghĩ em ngốc thật hay sao? |
그런 무책임한 말이 어디 있어? | Sao có thể nói lời vô trách nhiệm như vậy? |
어? 도민준 | Này, Min-Joon. |
대답해 봐, 어? | Trả lời em đi chứ. |
[흐느낀다] | |
대답해 봐, 도민준 | Em bảo anh trả lời em mà. Min-Joon. |
거기 있어? | Anh có ở đó không? |
거기 있어? | Anh có đó không? |
[떨리는 숨소리] | |
[울먹이는 숨소리] | |
아, 아직 아니지? | Vẫn chưa xảy ra mà? |
아직 아니지? | Anh vẫn chưa đi, đúng không? |
[감미로운 음악] 자기 할 말만 하고 | Anh không thể đi như vậy được, vừa nói xong đã đi. |
이렇게 가 버리는 법이 어디 있어? | Anh không thể đi như vậy được, vừa nói xong đã đi. |
난 인사도 안 했는데 | Em còn chưa tạm biệt. |
너 할 말만 하고 가? | Sao anh có thể cứ nói thế và đi? |
장난치지 마, 어? | Đừng đùa em nữa, được không? |
나와! | Ra đây đi! |
나와, 제발! | Xin anh ra đây đi! Này! |
어? | Xin anh ra đây đi! Này! |
제발 | Xin anh. |
[흐느낀다] | |
[흐느낀다] | |
(범) 간다고 받아 줄까요? | Liệu họ có nhận không? |
(안 대표) 송이 걘 몰라도 | Song-Yi thì không chắc. |
송이 엄마는 이걸로 게임 끝이야 | Còn mẹ cô ấy thì coi như xong. |
이게 얼마짜리 백인데 | Cái túi này đắt thế mà. |
오히려 송이 누나는 쿨해요 | Song-Yi mới dễ nói. |
어머니가 뒤끝 있는 여자란 말이에요 | Mẹ chị ấy để bụng đấy. |
[한숨] | |
그동안 내가 좀 심했나? | Tôi đã ghê gớm lắm à? |
엄청요 | Vâng, rất ghê. |
아니야, 아니야 | Thôi mà, đừng nói vậy! Phải hy vọng. |
희망을 잃지 말자 | Thôi mà, đừng nói vậy! Phải hy vọng. |
(안 대표) 응, 좋아해 주실 거야 | Tôi biết cô ấy sẽ thích. |
응, 응, 응 | Tôi biết cô ấy sẽ thích. |
[도어 록 작동음] | |
(안 대표) 어머니! | - Cô Yang! - Chào bác ạ. |
[안 대표의 웃음] (범) 안녕하세요 | - Cô Yang! - Chào bác ạ. |
(안 대표) 아이고, 왜 이러세요? | Trời ạ, sao anh lại thế này? |
일단 이것부터 좀 받으시고 | Trước tiên, xin hãy nhận lấy ạ. |
2014 SS 신상 라인입니다, 어머니 | Từ bộ sưu tập Xuân hè 2014. |
[안 대표의 웃음] | |
- 안 대표 - (안 대표) 예 | - Anh Ahn. - Vâng. |
나 이번에 힘들면서 | Tôi đã bán hết túi hàng hiệu trong lần vừa qua. |
있던 백도 다 팔아 치웠어 | Tôi đã bán hết túi hàng hiệu trong lần vừa qua. |
아이고, 그러셨어요? | Ôi, thế sao ạ? Thế lại càng tốt hơn. |
그럼 더 잘됐네요 | Ôi, thế sao ạ? Thế lại càng tốt hơn. |
(안 대표) 어머님의 빈 드레스 룸 제가 채워 드립니다 | Cháu sẽ lấp đầy tủ trống của cô. |
[안 대표의 웃음] 안 대표 감 떨어졌니? | Anh mất trí khôn rồi à? |
왜 말의 포인트를 몰라? | Sao anh không hiểu thế? |
나 지난 석 달 | Ba tháng qua, tôi không ngừng suy sụp thần kinh. |
정말이지 멘붕의 연속이었고 | Ba tháng qua, tôi không ngừng suy sụp thần kinh. |
배반의 계절이었다 이 얘기야 | Mọi người đều ruồng bỏ tôi. |
그때 안 대표 어디 있었니? | Còn anh ở đâu? |
저야 | Cháu chia thời gian giữa công ty và nhà, |
집, 회사, 집, 회사 | Cháu chia thời gian giữa công ty và nhà, |
(안 대표) 집, 회사 | nên hoặc ở… Kìa, cô Yang! |
어머니! | Kìa, cô Yang! |
온 국민이 | Mọi người ở đất nước này đều muốn xin lỗi Song-Yi |
송이에게 미안해하고 있어요 | Mọi người ở đất nước này đều muốn xin lỗi Song-Yi |
한유라 씨 사건 오해해서 정말정말 미안하다고요 | vì đã hiểu nhầm cô ấy vụ Han Yu-ra. |
오죽하면 실시간 검색어 1위가 | Vì thế hiện nay từ khóa số một là, |
'천송이 미안해'이겠어요? | Vì thế hiện nay từ khóa số một là, "Xin lỗi, Cheon Song-Yi". |
이런 기회 또 없잖습니까? | Sẽ không có cơ hội thứ hai đâu ạ. |
이참에 어서 빨리 재기를 해야 하고요 | Cô ấy phải tận dụng thời cơ mà quay lại. |
이왕 재기를 할 거면 | Và nếu quay lại, cô ấy nên chọn cháu. |
이 안동민이와 함께 | Và nếu quay lại, cô ấy nên chọn cháu. |
솔직히 | Nói thật ra, không ai hiểu Song-Yi bằng cháu. |
저만큼 송이를 잘 아는 사람 없잖습니까? | Nói thật ra, không ai hiểu Song-Yi bằng cháu. |
- 안 대표 - (안 대표) 예 | - Anh Ahn. - Vâng. |
- 윤범 씨 - (범) 네 | - Cậu Beom. - Vâng ạ? |
나 계약금이고 신상 백이고 다 필요 없으니까 | Tôi không cần tiền tạm ứng hay túi hàng hiệu. |
우리 송이 좀 | Thay vào đó, hãy làm gì đó cho Song-Yi đi. |
어떻게 해 줘 봐 | Thay vào đó, hãy làm gì đó cho Song-Yi đi. |
[슬픈 음악] | |
(미연) 우리 송이 | Nó không ăn nhiều ngày nay rồi. |
벌써 며칠째 밥도 안 먹고 | Nó không ăn nhiều ngày nay rồi. |
잠도 안 자 | Cũng không ngủ luôn. |
도 매니저 집에 가서 나오지도 않아 | Nó không rời khỏi nhà Min-Joon một bước. |
도 매니저 걘 갑자기 어디로 튄 건지 보이지도 않고 | Tôi nghĩ cậu ta bỏ đi rồi hay sao ấy. Không thấy đâu. |
[민준의 한숨] | |
(민준) 나 없다고 여기 있는 거 함부로 만지고 그러면 안 된다, 너 | Đừng tưởng có thể chạm vào đồ ở đây vì anh đi rồi. |
저번에 네가 깬 도자기 | Nhớ cái bình em làm vỡ không? |
무려 허균 선생의 친필 사인이 담긴… | Nó có chữ ký của Heo Gyun đấy. |
내가 얘기했지? | Anh đã bảo em rồi. |
이천 휴게소 가면 있는 그런 게 아니라고, 이게 다 | Những đồ này không bày bán ở sân bay Incheon đâu. |
(송이) 알았어 | Được rồi. |
[어두운 음악] | |
(판사) 사건 브리핑해 주세요 | Yêu cầu tóm tắt vụ án. |
(석) 피의자 이재경은 | Ngày 3 tháng 5, năm 2007, bị cáo Lee Jae-Kyung, |
2007년 3월 5일 | Ngày 3 tháng 5, năm 2007, bị cáo Lee Jae-Kyung, |
하늘정신병원의 병원장 신현태 씨와 공모 | đồng lõa với Shin Hyeon-tae, giám đốc Bệnh viện Tâm thần Haneul, |
전처인 양민주 씨를 7년 동안 정신 병원에 감금하고 | giam cầm Yang Min-ju, vợ cũ của anh ta suốt bảy năm ở bệnh viện. |
이 사실이 발각되자 | Sau đó khi bị lộ, |
2014년 2월 13일 | anh ta bắt cóc cô ấy ngày 13 tháng 2, 2014 |
다시 한번 납치, 감금했습니다 | anh ta bắt cóc cô ấy ngày 13 tháng 2, 2014 và một lần nữa giam cầm ở bệnh viện. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[범중의 헛기침] | |
또한 2013년 12월 26일에 발생한 | Và công tố viên tin rằng anh ta là đối tượng tình nghi chính |
고 한유라 씨 사망 사건의 유력한 용의자로 | đằng sau vụ sát hại Han Yu-ra |
검찰의 지목을 받았으며 | ngày 26 tháng 12, năm 2013. |
스스로 범인임을 인정하는 발언을 했음에도 불구하고 | Tuy trước đây anh ta từng thừa nhận đã giết cô ấy, |
부인하고 있습니다 | giờ lại phủ nhận. |
그러나 그 발언 외에도 | Tuy nhiên, ngoài lời tự khai, |
이번 사건에 연루된 이재경 씨의 개인 비서 이신 씨가 | thư ký của anh ta, Lee Shin, cũng tham gia gây án, |
모든 사실을 증언한 점을 미뤄 | đã cung khai tất cả. Dựa vào đó, |
검찰은 피의자 이재경 씨를 | công tố viên tin rằng |
이번 사건의 유력한 진범으로 보고 있습니다 | đối tượng Lee Jae-Kyung chính là hung thủ. |
[사람들이 웅성거린다] | |
이신 씨가 여죄가 있음을 시사했고 | Lee Shin ám chỉ anh ta còn các tội ác khác, |
피의자는 증거를 인멸할 우려뿐만 아니라 | và đối tượng rất có thể sẽ tìm cách tiêu hủy bằng chứng. |
도주의 우려 또한 있다는 점을 들어 | Anh ta cũng có thể sẽ tẩu thoát. |
구속 수사를 요청하는 바입니다 | Vì vậy, chúng tôi yêu cầu giam giữ. |
이상입니다 | Xin hết. |
[긴장되는 음악] | Xin hết. |
(판사) 피의자 측 변호사 | Luật sư của bị cáo có thể trình bày. |
변론하세요 | Luật sư của bị cáo có thể trình bày. |
(변호사) 저희는 | Tôi… |
더 이상 할 말이 없습니다 | không có gì để nói. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[긴장되는 음악] | |
(판사) 그럼 | Vậy phiên xử tại ngoại kết thúc. |
영장 실질 심사를 마치겠습니다 | Vậy phiên xử tại ngoại kết thúc. |
(재경) 이게 | Chuyện gì… |
어떻게 된 일입니까, 아버지? | đang xảy ra vậy? |
저한테 실망하셨다는 거 | Con biết là bố thất vọng về con. |
다 압니다 | Con biết là bố thất vọng về con. |
그렇지만 모든 게 곧 밝혀질 거예요 | Nhưng sự thật sẽ sớm sáng tỏ. |
이 모든 건 | Tất cả những chuyện này không liên quan tới con. |
저와는 아무런 상관도 없는 일이라는 걸요 | Tất cả những chuyện này không liên quan tới con. |
일단 | Trước tiên, |
휘경이를 좀 멀리 보내 주세요 | đưa Hee-Kyung đi thật xa. |
그리고? | - Còn sau đó? - Cuộc điều tra |
모든 건 | - Còn sau đó? - Cuộc điều tra |
제 수행 비서가 단독으로 저지른 범행이 될 겁니다 | sẽ kết luận thư ký của con làm tất cả. |
[생각하는 숨소리] | |
그 친구 부모님하고 접촉을 해 주세요 | Xin hãy tìm bố mẹ anh ta. |
- 생활이 어려운 집안이라… - (범중) 재경아 | - Họ đang gặp khó khăn… - Jae-Kyung. |
네, 아버지 | Vâng. |
네 이름으로 된 모든 재산은 | Tôi đã quyết định hiến tặng |
사회에 환원하기로 했다 | toàn bộ tài sản đứng tên anh. |
잘하셨습니다 | Rất khôn khéo. |
일단 | Nhất định xoa dịu được dư luận và báo chí… |
여론을 잠잠하게 만들기 위해서라도… | Nhất định xoa dịu được dư luận và báo chí… |
(범중) 그리고 | Nhất định xoa dịu được dư luận và báo chí… Còn nữa, tôi muốn anh biết là tôi không có ý định |
나는 널 위해서 | Còn nữa, tôi muốn anh biết là tôi không có ý định |
그 어떤 것도 해 줄 마음이 없다 | làm gì để giúp anh. |
[의미심장한 음악] | |
너는 | Anh sẽ… |
이 추운 감옥에서 | sống quãng đời còn lại… |
평생을 보내게 될 거다 | trong buồng giam. |
가엾구나 | Tôi thương hại anh. |
아버지 | Bố. |
제… | Bố không nhận ra… |
제가, 제가 실형을 받는 순간 | Bố không nhận ra… |
회사에 어떤 영향을 끼칠지는 생각 안 하십니까? | công ty sẽ thế nào nếu con bị tội ư? |
일단 주가부터… | - Giá cổ phiếu sẽ… - Tôi sẽ nghỉ hưu. |
나는 일선에서 물러날 생각이다 | - Giá cổ phiếu sẽ… - Tôi sẽ nghỉ hưu. |
전문 CEO한테 | Tôi sẽ thuê giám đốc điều hành và giao toàn quyền cho họ. |
모든 걸 맡길 거다 | Tôi sẽ thuê giám đốc điều hành và giao toàn quyền cho họ. |
휘경이한테 어떤 얘길 들으셨는지 모르겠지만 | Không biết Hee-Kyung nói gì với bố, |
그렇게 쉽게 결정하실 일이 아닙니다 | nhưng không nên quyết định đơn giản như thế. |
아버지가 평생을 일궈 오신 회사입니다 | Bố đã dành cả đời để xây dựng công ty. |
(범중) 그랬지 | Đúng thế. |
나는 평생 동안 회사를 만들기 위해서 | Tôi đã quá bận bịu với công ty |
[떨리는 목소리로] 내 집에 | đến nỗi không biết… |
어떤 괴물이 커 가고 있는지 난 몰랐다 | con quái vật đang lớn lên trong gia đình mình. |
그 괴물이 | Cho đến khi con quái vật đó ăn thịt con trai tôi, |
내 아들을 잡아먹을 때까지도 | Cho đến khi con quái vật đó ăn thịt con trai tôi, |
나는 몰랐다 | tôi không hề biết. |
[쓸쓸한 음악] | |
네가 어렸을 때 | Khi anh còn nhỏ, |
네 친구와 싸우다가 | anh đánh nhau với bạn |
그 녀석의 한쪽 눈을 실명하게 만들었던 | mà khiến nó mù một mắt. |
그 사고 때 | Khi đó, |
나는 그 사건을 | lẽ ra tôi thật không nên dùng tiền để che đậy mọi chuyện. |
[울먹이며] 돈으로 무마하는 게 아니었다 | lẽ ra tôi thật không nên dùng tiền để che đậy mọi chuyện. |
다… | Tất cả là tại tôi. |
다 내 잘못이었어 | Tất cả là tại tôi. |
네가 | Tôi không ngờ anh lại làm… |
한경이를 | Tôi không ngờ anh lại làm… |
[흐느끼며] 그렇게 만들 줄이야 | một việc như thế với Han-Kyung. |
휘경이가 | Hee-Kyung đã… |
그러던가요? | nói vậy sao? |
제가 형을 그렇게 만들었다고? | Rằng nó như vậy là vì con? |
[재경의 웃음] | |
아, 그걸 믿으세요? | Bố tin nó thật à? |
그 음성 파일 | Đoạn ghi âm đó đã bị can thiệp. |
조작된 겁니다 | Đoạn ghi âm đó đã bị can thiệp. |
(재경) 휘경이가 제 자리를 차지하기 위해서 | Tất cả là âm mưu của Hee-Kyung để cướp vị trí của con. |
수작 부리는 거예요 | Tất cả là âm mưu của Hee-Kyung để cướp vị trí của con. |
[탁자를 쾅쾅 치며] 속으시면 안 됩니다! | Bố đừng để nó lừa! |
[가다듬는 숨소리] | |
일단 절 여기서 꺼내 주세요 | Hãy đưa con ra khỏi đây trước. |
제가 나가면 다 증명해 보이겠습니다 | Con sẽ chứng minh mình vô tội. |
휘경이가 거짓말을 하고 있단 걸요! | Con sẽ chứng minh mình vô tội. Hee-Kyung nói dối mà! |
이제 그만해라! | Đủ rồi đấy! |
다 끝났다 | Hết rồi. |
내가 왜 여길 얌전히 들어왔는데요? | Bố nghĩ vì sao con im lặng bước vào đây? |
아버지가 저한테 이러시면 곤란하죠 | Bố, bố không thể làm thế này. |
안 됩니다 | Không thể được. |
전 할 일이 아주 많다고요 | Con còn rất nhiều việc phải làm. |
내가 나갈 겁니다 | Con sẽ tự mình thoát ra. |
(재경) 내 힘으로 | Con sẽ tự mình thoát ra. |
내가 못 할 거 같습니까! | Bố tưởng con không làm được à? |
[성난 숨소리] | |
방해만 하지 마세요 | Chỉ cần đừng chắn đường. Bố hiểu chưa? |
아시겠어요! | Chỉ cần đừng chắn đường. Bố hiểu chưa? |
[재경이 씩씩댄다] | |
아무것도 하지 말라고 | Đừng có làm gì đấy. |
[휴대전화 조작음] | |
(민준) 문자 안 봐? | Tin nhắn thì sao? |
뭐요? | Cái gì? |
문자 확인하려 그랬다며? | Cô nói muốn xem tin nhắn. |
[휴대전화 조작음] | |
뭐야? | Gì vậy? Tôi không có gì cả. |
(송이) 없잖아? | Gì vậy? Tôi không có gì cả. |
(민준) 없어? | Không à? |
[한숨] | |
[초인종이 울린다] | |
[도어 록 작동음] | |
치맥 배달 왔습니다 | Anh mua thịt gà và bia. |
[스위치 조작음] | |
(휘경) 뭐 해, 캄캄한 데서? | Em làm gì trong bóng tối vậy? |
(송이) 어떻게 알고 왔어? | Sao anh biết em ở đây? |
(휘경) 어머니가 전화하셨어 | Mẹ em gọi cho anh. |
[휘경의 한숨] | |
아, 여기서 계속 뭐 해? | Em làm gì ở đây thế? |
이제 그만 집으로 가자 | Em nên về nhà đi. |
싫어 | Em không muốn. |
[한숨] | |
[한숨] | |
그래서 | Thì sao? Em cứ đợi Min-Joon, nhưng anh ta ở đâu nào? |
네가 그렇게 기다리는 도민준 씨는 지금 어디 있는데? | Thì sao? Em cứ đợi Min-Joon, nhưng anh ta ở đâu nào? |
(휘경) 언제 오는데? | Bao giờ anh ta về? |
아니, 왜 갔는데? | Mà từ đầu lý do lại đi chứ? |
[한숨] | |
나는 그 자식한테 분명히 말했었어 | Anh đã nói rõ ràng |
만약에 너 혼자 두고 가 버리면 | nếu anh ta bỏ đi, |
내가 그 자리 차지할 거라고 | anh sẽ thay thế. |
아, 그 얘길 했는데도 가냐? | Không thể tin là vẫn đi. |
휘경아 | Hee-Kyung. |
그 사람은 자기가 할 수 있는 최선을 다했어 | Anh ấy đã cố hết sức vì em. |
날 위해서 | Anh ấy đã cố hết sức vì em. |
내가 지금 못 견디겠는 건 | Cái làm em đau lòng nhất là… |
내가 그걸 너무 늦게 깨달았다는 거야 | em nhận ra điều đó quá muộn. |
난 아무것도 해 주지 못했고 | Em không làm được gì cho anh, |
마지막 인사도 제대로 하지 못했어 | và còn không được tạm biệt tử tế. |
그 사람 거기서도 최선을 다할 거야 | Anh ấy sẽ cố hết sức ở nơi đó. |
나한테 기다리라고 했으니까 | Anh ấy bảo em chờ, cho nên |
아마 거기서도 노력하고 있을 거야 | giờ này anh ấy đang tìm cách. |
그러다 끝끝내 못 돌아올 수도 있지만 | Có thể anh ấy sẽ không quay lại, |
나 안 잊어버릴 거야 | nhưng em sẽ không quên. |
하나도 안 잊어버리고 | Em sẽ không quên điều gì về anh ấy, |
열심히 기다릴 거야 | và em sẽ dùng hết sức mình để đợi. |
[한숨] | |
기다릴 거면 먹어 가면서 해 | Ít nhất trong lúc đợi cũng ăn gì đi. |
[부스럭거리며] 나도 부탁받은 게 있거든 | Anh ta cũng nhờ anh. |
부탁? | "Nhờ anh"? |
[부드러운 음악] | |
내가 조만간 | Tôi có thể… |
어디 가게 될지도 몰라 | sớm phải đi xa. |
천송이 혼자 있게 되면 | Khi Song-Yi có một mình, |
네가 제일 걱정이야 | anh khiến tôi lo nhất. |
(민준) 그런데 | Nhưng đồng thời, tôi cũng nhẹ nhõm vì anh ở đây. |
제일 안심이 되기도 해 | Nhưng đồng thời, tôi cũng nhẹ nhõm vì anh ở đây. |
그러니까 | Cho nên… |
부탁할게 | tôi muốn nhờ anh. |
뭘? | Việc gì vậy? |
옆에 꼭 있어 줘 | Anh phải ở bên cô ấy. |
야, 그건 네가 말 안 해도 내가 알아서 하거든? | Này, không cần anh bảo thì tôi vẫn ở bên cô ấy. |
누구한테 누굴 부탁해? 쯧 | Anh nghĩ mình là ai? |
단 | Nhưng tôi chỉ nhờ anh ở bên cô ấy thôi. |
옆에 있어 달라는 거지 | Nhưng tôi chỉ nhờ anh ở bên cô ấy thôi. |
차고 들어가 그 자리에 앉으라는 건 아니야 | Không phải cướp chỗ của tôi. |
아, 그것도 내가 알아서 한다고 | Dù thế, tôi tự biết cách. |
네가 네 식대로 하듯이 | Như anh thôi, tôi tự biết bảo vệ Song-Yi theo cách của mình. |
나도 내 방식대로 천송이 지켜 | Như anh thôi, tôi tự biết bảo vệ Song-Yi theo cách của mình. |
정말? | Thật à? |
그 사람이 그렇게 얘기했어? | Anh ấy nói vậy sao? |
그래 | Ừ. Nên em ăn đi. |
그러니까 먹어 | Ừ. Nên em ăn đi. |
(휘경) 어머니가 걱정 많이 하셔 | Mẹ em rất lo cho em đấy. |
아 | |
죽도 사 왔는데 이거 먼저 먹을래? | Anh mua cả cháo. Em có muốn ăn trước không? |
[휘경이 부스럭거린다] | |
왜? | Sao thế? |
살아났어 | Nó sống lại rồi. |
뭐가? | - Là sao? - Anh ấy đã đến nơi an toàn. |
잘 도착했나 봐 | - Là sao? - Anh ấy đã đến nơi an toàn. |
이제 괜찮나 봐 | Chắc anh ấy ổn rồi. |
안 아픈가 봐 | Không còn ốm nữa. |
무슨 소리야, 너? | Em nói về cái gì thế? |
그런 게 있어 | Anh không cần biết. |
풀때기들아 | Này, mầm cây. |
이제 아프지 마 | Mày đừng ốm nữa nhé. |
(송이) 내가 잘 보살펴 줄게 | Giờ tao sẽ chăm sóc mày. |
[도어 록 작동음] 예, 어머니 | Vâng, bác Yang. |
예, 송이 집에 데려다주고 나오는 길이에요 | Vâng, cháu đưa Song-Yi về rồi. Cháu cũng về đây. |
예, 죽도 먹었고요 | Vâng, cô ấy ăn cả cháo. |
네 | Vâng. Xin bác đừng lo. |
걱정 마세요 | Vâng. Xin bác đừng lo. |
네 | Vâng. |
[휴대전화 조작음] | |
[한숨] | |
나쁜 자식 | Tên khốn đó. |
[입바람을 호 분다] | |
[입바람을 호 분다] | |
(송이) 뭐야? | Cái gì vậy? |
이거 도민준 씨 건데 네가 왜 갖고 있어? | Của Min-Joon mà? Sao em lại có nó? |
(윤재) 민준이 형이 준 건데? | - Anh ấy tặng em. - Cái này á? |
(송이) 이걸? | - Anh ấy tặng em. - Cái này á? |
널? 왜? | Anh ấy tặng em? Vì sao? |
[감미로운 음악] | |
(윤재) 형 | Min-Joon, anh muốn gặp em có việc gì? |
왜 부르신 거예요, 저? | Min-Joon, anh muốn gặp em có việc gì? |
(민준) 어 | |
형이 | Anh sắp đi một chuyến. |
여행을 좀 갈 건데 | Anh sắp đi một chuyến. |
제가 생각하는 | Có phải chuyến đi em đang nghĩ không? |
그 여행인 건가요? | Có phải chuyến đi em đang nghĩ không? |
(민준) 응? | - Hả? - Anh có cần xe đạp không? |
자전거 필요하세요? 앞에 바구니 달린 거? | - Hả? - Anh có cần xe đạp không? Có giỏ đằng trước? |
[민준의 난감한 숨소리] | |
(민준) 그런 건 아니고 | Không, không phải thế. |
아무튼 | Dù sao, |
조금 긴 여행이 될 거 같은데 | anh nghĩ là sẽ đi lâu, |
너한테 부탁을 하고 싶어서 | nên nhờ em một việc. |
네, 말씀하세요 | Vâng, anh cứ nói. Việc gì cũng được. |
어떤 부탁이든 | Vâng, anh cứ nói. Việc gì cũng được. |
형 없는 동안 | Trong lúc anh đi, hãy tốt với chị em, |
누나 말 잘 듣고 | Trong lúc anh đi, hãy tốt với chị em, |
(민준) 누나 속 썩이지 말고 | và đừng khiến cô ấy lo lắng. |
누나가 하라는 대로 좀 하고 | Cố làm như cô ấy nói. |
아이, 그건 좀 | À, cái đó thì hơi… Dù người yêu cầu là anh… |
아무리 형 부탁이지만… | À, cái đó thì hơi… Dù người yêu cầu là anh… |
망원경 | Kính thiên văn của anh. |
[익살스러운 효과음] | |
갖고 싶다고 하지 않았나? | Em thích chúng phải không? |
너 줄게 | - Em nhận lấy đi. - Cả hai ấy ạ? |
(윤재) 두 개 다? | - Em nhận lấy đi. - Cả hai ấy ạ? |
두 개 다 | Ừ, cả hai. |
누나가 죽으라면 죽을게요 | Song-Yi bảo em chết cũng được. |
[웃음] | Song-Yi bảo em chết cũng được. |
그래 | Được rồi. |
누나 힘들게 하지 말고 | Đừng làm cô ấy căng thẳng. |
네가 옆에서 든든하게 잘 지켜 줘 | Lúc nào cũng phải ở bên cạnh bảo vệ cô ấy. |
고마워요, 형 | Cảm ơn anh. |
저 형 한 번만 안아 봐도 돼요? | - Em ôm anh được không? - Không được. |
아니, 절대 안… [윤재의 감격하는 숨소리] | - Em ôm anh được không? - Không được. |
뭐야? | Cái gì? |
이놈 저놈한테 날 다 부탁하고 갔어 | Nhờ tất cả mọi người chăm sóc mình. |
(윤재) 근데 | Mà khi nào thì anh Min-Joon về vậy? |
우리 민준이 형 여행은 언제 끝나? | Mà khi nào thì anh Min-Joon về vậy? |
어디 가신 건데? | Anh ấy đi đâu? |
[스태프의 한숨] | |
천송이 씨 오늘도 전화기 꺼져 있어요 | Điện thoại của Song-Yi vẫn tắt. |
아휴 | |
(감독) 뭐야! 씨 | Thế là thế nào chứ? Cô ấy nói có việc nên tôi cho hai tuần. |
개인 사정 있다고 해서 2주 줬으면 됐지 | Cô ấy nói có việc nên tôi cho hai tuần. |
이게 요새 다시 물 좋아진다 하니까 | Giờ khán giả yêu thích trở lại rồi, |
옛날 버릇 나오는구먼 | cô ta lại giở thói cũ. |
이걸 그냥 확 잘라 버려, 그냥 | Tôi cứ sa thải cô ta cho xong. |
잠깐만 | Đợi một chút. |
아휴, 아, 머리야 | Tôi đau đầu quá đi. |
(세미) 감독님 | - Đạo diễn. - Ừ? |
(감독) 응? | - Đạo diễn. - Ừ? |
(세미) 송이 자르시게요? | Anh định sa thải Song-Yi thật à? |
(감독) 에? | Cái gì? |
생각 너무 잘하셨어요 | Anh quyết định đúng đấy ạ. |
(세미) 안 그래도 요즘 | Tôi cứ gặp bài báo nói về fan của Song-Yi chờ đợi cô ấy. |
여기저기서 천송이 기다린다는 기사 뜨고 | Tôi cứ gặp bài báo nói về fan của Song-Yi chờ đợi cô ấy. |
사람들 반응도 그렇고 | Phản ứng của họ cũng làm tôi không vui. |
보니까 수정고도 송이 쪽으로 은근 몰리는 거 같고 | Kịch bản mới sửa có vẻ cũng lăng-xê cô ấy hơn. |
솔직히 저 좀 그랬거든요 | Nói thẳng, tôi không thích lắm. |
이참에 송이 확 자르고 가시죠? | Sao không sa thải cô ta luôn đi? |
저 하나로도 흥행 | Dù chỉ có tôi thôi, |
어떻게든 되겠죠, 뭐 | phim cũng sẽ khá thành công mà. |
설마 망하겠어요? | Sẽ không thất bại đâu, nhỉ? |
[당황한 웃음] | |
아니, 그게, 자르겠다는 게 아니고 | Tôi có nói sẽ đuổi cô ta thật đâu. |
자르고 싶다는 거지 | Chỉ nói đuổi được sẽ đuổi. |
(감독) 세미 씨 천송이랑 연락 안 돼? | Se-mi, cô vẫn liên lạc với cô ta mà. |
친구잖아 | - Hai người là bạn bè. - Không thân. |
안 친해요 | - Hai người là bạn bè. - Không thân. |
[발랄한 음악이 흘러나온다] | |
(헤어 디자이너) 어떻게 해 드릴까? | Cô muốn kiểu nào? |
짧게 쳐 주세요 | - Càng ngắn càng tốt. - Ngắn hơn nữa á? |
여기서 더 짧게? | - Càng ngắn càng tốt. - Ngắn hơn nữa á? |
머리카락을 자르면서 | Tôi muốn tình cảm rời đi… |
미련도 함께 자르고 싶어 그래요 | theo tóc khi bị cắt xuống. |
또 남자? | Lại vì đàn ông à? |
이번엔 또 왜 깨진 건데? | Lần này sao lại chia tay? |
제 나름대로 | Tôi chơi trò đưa đẩy với anh ta. |
밀당 중이었던 남자거든요 | Tôi chơi trò đưa đẩy với anh ta. |
비록 밀은 없고 | Thực ra là rất ít đẩy. |
당, 당, 당, 당 당기기만 하고 있었지만 | Phần lớn thời gian là tôi đưa. |
그런데? | Và sao? |
믿고 있던 친구 년이랑… | - Với bạn tôi người mà tôi tin cậy… - Trời ạ. |
어머나 | - Với bạn tôi người mà tôi tin cậy… - Trời ạ. |
하, 내가 그 연애 상담도 다 해 줬거든요 | Tôi còn tư vấn tình yêu cho cô ấy. |
내 덕에 잘된 셈이죠 | Nhờ tôi họ đến với nhau. |
나쁜 년이네 | Đúng là xấu xa. |
아휴 | |
또 그렇게 나쁜 년까지는 아니고요 | Cô ấy cũng không hẳn là xấu. |
(헤어 디자이너) 남자랑 깨질 때마다 | Lần nào chia tay cô cũng cắt tóc ngắn đi. |
머리를 이렇게 잘라 쌓으니 | Lần nào chia tay cô cũng cắt tóc ngắn đi. |
머리 기를 날이 없지 | Tóc chẳng bao giờ dài được cả. |
[입소리를 쯧 낸다] | Tóc chẳng bao giờ dài được cả. |
[한숨] | |
[송이의 한숨] 어서 오세요 | Xin chào. |
[흥미로운 음악] | Xin chào. |
[한숨] | |
너 뭐냐? | Cậu làm gì ở đây vậy? |
[놀라는 신음] | Cậu làm gì ở đây vậy? |
저도 잘라 주세요 | Mình cũng cắt tóc. |
[한숨] | |
아니다 | Không. |
밀어 주세요, 빡빡 | Xin hãy cắt tất cả đi. Toàn bộ. |
(홍 사장) 야 | Này, không được đâu. |
넌 안 돼 | Này, không được đâu. |
너 짧은 머리는 뭐, 아무나 하는 줄 알아? | Không phải ai cũng để được tóc ngắn. |
본바탕에 자신감이 있을 때 하는 거야, 이 스타일이 | Chỉ có sắc đẹp tự nhiên và tự tin mới để được kiểu này. |
넌 머리발이 반인데 | Không có tóc dài cậu không là gì cả. |
안 돼 | Không được. |
[옅은 한숨] | |
[송이의 웃음] | |
야, 그게 그렇게 웃기냐? | Này, buồn cười thế cơ à? |
아, 너무 웃기잖아, '안 사요' | Buồn cười chết được. "Tôi không mua đâu". |
[송이의 웃음] | Buồn cười chết được. "Tôi không mua đâu". |
아, 너무 도민준다워 | Trời ạ, đúng là Do Min-Joon. |
나 진짜 미치겠다 | Trời ạ, đúng là Do Min-Joon. |
야, 나는 그날 밤 | Này, tối đó mình đã khóc hết nước mắt |
종이학 천 마리들 붙들고 얼마나 울었는데 | Này, tối đó mình đã khóc hết nước mắt với 1.000 con hạc giấy. |
[송이의 웃음] | |
(송이) 아, 도민준 표정 어땠을지 진짜… | Mình có thể hình dung ra vẻ mặt anh ấy. |
또 해 줘 | - Kể chuyện khác đi. - Chuyện gì? |
뭘? | - Kể chuyện khác đi. - Chuyện gì? |
또 해 줘, 그 사람 이야기 | Chuyện khác về anh ấy. |
야, 내가 무슨 추억이랄 게 있어야 또 하지 | Này, mình đâu có kỷ niệm nào cùng anh ấy. |
그게 다야 | Có vậy thôi. |
[울먹이며] 그럼 다시 해 줘 '안 사요' 이야기 | Thế kể lại chuyện đó vậy. |
천송이 | Song-Yi. |
[송이가 흐느낀다] | |
송이야 | Song-Yi, cậu đang khóc đấy à? |
너 울어? | Song-Yi, cậu đang khóc đấy à? |
[송이가 흐느낀다] | |
[안타까운 숨소리] | |
[초인종이 울린다] | |
[힘주는 숨소리] | |
[송이가 계속 흐느낀다] | |
(세미) 복자야, 오랜만이다? | Lâu không gặp nhỉ, Bok-ja. |
(홍 사장) 나 개명한 지 10년 됐거든? | Mình đổi tên hơn mười năm rồi. |
혜인이라고 불러 줘라, 제발 | Gọi mình là Hye-in đi. |
[홍 사장의 한숨] | |
(세미) 얘 왜 이래? | Làm sao thế? |
[작은 목소리로] 도민준 씨 때문에 | Vì Do Min-Joon đấy. |
야, 천송이 | Song-Yi này. |
감독님이 너 내일도 안 나오면 자른대 | Cậu nghỉ thêm nữa là bị đuổi đấy. |
내일 촬영 스케줄표야 | Đây là lịch quay ngày mai. |
내가 이런 것까지 해야겠니? | Bắt mình làm thế này thật à? |
세미야 | Se-mi. |
넌 없어? | Cậu có chuyện nào không? |
너도 도민준 씨 만났었잖아 | Cậu cũng gặp Min-Joon rồi mà. |
(송이) 그때 뭐, 재밌는 일 없었어? | Có gì buồn cười không? |
그냥 아무 얘기라도 좋으니까 | Chuyện gì cũng được. |
뭐라도 좀 해 줘 | Kể cho mình chuyện gì đó về anh ấy đi. Xin cậu? |
어? | Kể cho mình chuyện gì đó về anh ấy đi. Xin cậu? |
[송이가 흐느낀다] | |
[홍 사장의 한숨] | |
도민준 | Min-Joon. |
내 방으로 좀 와 봐 | Tới phòng em đi. |
[놀라는 숨소리] | |
[허탈한 숨소리] | |
뭐 하냐? | Cậu làm gì thế? |
[한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
그냥 | Nằm xuống thôi. |
천송이 맞냐? | Song-Yi, đây là cậu thật à? |
얼마나 걸릴까? | Phải mất bao lâu… |
(송이) 그 사람 얘길 해도 안 아프려면 | tim mình mới hểt đau khi nói về anh ấy? |
얼마나 걸릴까? | Phải mất bao lâu? |
그런 날이 오긴 올까? | Có cái ngày đó không? |
생각이 날 때 | Khi anh ấy xuất hiện trong tâm trí cậu. Đó là khi không còn đau nữa. |
안 아픈 거야 | Khi anh ấy xuất hiện trong tâm trí cậu. Đó là khi không còn đau nữa. |
무슨 소리야? | Ý cậu là sao? |
넌 지금 온통 그 사람 생각뿐이잖아 | Lúc này cậu không thể ngừng nghĩ về anh ấy. |
생각이 안 날 때가 없잖아 | Nghĩ về anh ấy mỗi giây. |
(세미) 생각을 안 하는 게 더 어렵잖아 | Lúc này, không nghĩ về anh ấy còn khó hơn. |
[부드러운 음악] | |
근데 어느 순간이 되면 | Nhưng sẽ có lúc |
그 사람 생각이 문득 나 | tự nhiên cậu nghĩ đến anh ấy. |
'아, 내가 지금 딴생각에 빠졌다가' | Rồi cậu sẽ nhận ra, "Ơ, mình đang nghĩ về chuyện khác |
'그 사람 생각이 나는구나' 싶어 | thì tự nhiên nghĩ đến anh ấy". |
그때가 되면 안 아픈 거야 | Đó là khi tim cậu hết đau. |
가끔씩은 딴생각을 할 수도 있는 거니까 | Nó có nghĩa là, có lúc cậu nghĩ về thứ khác. |
너 무슨 고수의 경지에 이른 사람 같다 | Cậu nói như thể giỏi môn này lắm. |
그러려면 얼마나 걸려? | Phải mất bao lâu? |
15년 | Mười lăm năm. |
[송이의 헛웃음] | Mười lăm năm. Cậu đùa đấy à? |
(송이) 장난해? | Cậu đùa đấy à? |
(세미) 난 15년 걸렸어 | Mình đã mất 15 năm đấy. |
안 아파, 이제 | Không còn đau nữa. |
[옅은 웃음] | |
너 힘들었겠다 | Chắc là khó cho cậu lắm. |
[한숨] | |
정말로 그렇게 오래 걸리면 | Nếu cần lâu như vậy thật, |
하, 나 어떻게 살지? | mình sống thế nào đây? |
[한숨] | |
세미 말이 맞아요 | Se-mi nói đúng. |
전 지금 그 사람 생각하기보다 | Lúc này, cố không nghĩ về anh ấy |
안 하기가 | còn đau đớn hơn cứ để mình nghĩ. |
더 어려워요 | còn đau đớn hơn cứ để mình nghĩ. |
그래서 | Vì thế… |
[새가 지저귄다] | |
(송이) 함께 갔던 곳엘 혼자 가고 | Tôi tới những nơi đã đến cùng anh ấy, |
되새기고 | để nhớ lại kỷ niệm, |
그리워하고 | nhớ anh ấy, |
그 사람 흔적을 찾고 | tìm dấu vết anh ấy có thể để lại, |
기다려요, 그 사람을 | và đợi anh ấy. |
그리고 그날이 왔어요 | Rồi ngày đó đến. |
우리가 약속했던 | Ngày thứ 100 mà chúng tôi hẹn gặp nhau. |
100일 | Ngày thứ 100 mà chúng tôi hẹn gặp nhau. |
약속 장소는 | Địa điểm là… |
남산 타워 | Tháp N Seoul. |
[다가오는 발걸음] | |
[의미심장한 효과음] | |
[감미로운 음악] | |
[옅은 웃음] | |
이때부터였던 거 같아요 | Đó là khi tôi bắt đầu có cảm giác này. |
[부드러운 음악] 그전엔 착각이라고 생각했는데 | Trước đó, tôi nghĩ mình tưởng tượng. |
정말 그 사람을 본 거 같은 기분이 들더라고요 | Hôm đó, tôi cảm thấy đã nhìn thấy anh ấy thật. |
아니, 봤어요, 그 사람, 도민준을 | Không, tôi đã thấy Min-Joon. |
근데 이건 정말 말이 안 되잖아요 | Nhưng thật vô lý mà. |
제가 점점 미쳐 가고 있는 걸까요? | Có phải tôi bị điên không? |
(영목) 저도 마찬가지입니다 | Tôi cũng cảm thấy vậy. |
[웃으며] 정신이 어떻게 되고 있는 건지 | Dạo này đầu óc tôi làm sao ấy. |
아, 글쎄, 지난번에는요 | Hôm nọ… |
[평화로운 음악] | |
이제 다 좋으신가 보네요 | Giờ chắc anh ổn cả rồi nhỉ. |
저도 마음이 놓이네요 | Tôi mừng lắm. |
(민준) 장 변호사님 | Anh Jang. |
예? | Sao? |
(영목) 선생님! | Anh à! |
[신비로운 효과음] | |
[옅은 웃음] | |
[옅은 웃음] | |
[영목의 웃음] | |
(송이) 저도 너무 이상해서 병원에 갔었는데요 | Cháu tới gặp bác sĩ vì thấy lạ quá. |
무슨 급성 스트레스로 인한 | Họ bảo có thể là |
해리 현상, 뭐, 이라고 하더라고요 | một dạng xa rời thực tế do stress. |
다신 못 볼 곳으로 간다는 건 | Không được gặp người thân yêu |
사랑하는 사람의 사망과 같은 스트레스를 주는 거라고요 | gây stress không kém so với khi người thân qua đời. |
[깨닫는 숨소리] | |
아마 장 변호사님께도 | Có lẽ với bác Min-Joon cũng là một người như vậy. |
도민준 씨가 그런 사람이었나 봐요 | Có lẽ với bác Min-Joon cũng là một người như vậy. |
[한숨] | |
[청소기 작동음] | |
(윤재) 엄마 | Mẹ, thứ con phát hiện ra là một thiên thạch mới. |
내가 발견한 게 새로운 소행성이었어 | Mẹ, thứ con phát hiện ra là một thiên thạch mới. |
뭐? | Cái gì? |
내가 우리 민준이 형 망원경으로 발견한 거 | Thứ con tìm được nhờ kính thiên văn của Min-Joon. |
그게 내가 처음으로 발견한 소행성이었다고 | Nó là một thiên thạch. Con phát hiện ra nó. |
뭔 소리야, 이게? | Con nói cái gì vậy? |
(윤재) 한 번 관측했을 때 나도 이게 뭔가 싶었지 | Lúc mới thấy nó, con không nghĩ nhiều. |
그런데 여러 번 추가 관측했는데 계속 보이더라고 | Nhưng sau đó mỗi lần quan sát đều nhìn thấy. |
그래서 위치, 밝기, 공전 주기 | Con mới báo cáo chính thức về vị trí, |
이거 다 학회에 정식 보고 했는데 | độ sáng và quỹ đạo của nó cho Hội, |
국제 천문 연맹에서 임시 번호를 받았어 | và Hội Thiên Văn Quốc Tế đã cho nó một mã số tạm thời. |
뭐야? | Cái gì? Mẹ không hiểu con nói gì luôn. |
난 뭔 소린지 하나도 못 알아듣겠어 | Cái gì? Mẹ không hiểu con nói gì luôn. |
그래서, 이게 좋은 거야? | - Chuyện tốt phải không? - Dĩ nhiên. |
- (윤재) 좋은 거지 - (미연) 왜? | - Chuyện tốt phải không? - Dĩ nhiên. Vì sao? |
내가 발견한 소행성엔 내가 이름을 붙일 수 있단 말이야 | Con tìm ra thiên thạch này, nên con được đặt tên. |
그래? | Thật à? |
예를 들면 | Ví dụ, Ngôi Sao Yang Mi-Yeon ấy hả? |
'양미연 별', 이렇게? | Ví dụ, Ngôi Sao Yang Mi-Yeon ấy hả? |
아니 | Không. Sẽ là Sao Do Min-Joon. |
(윤재) '도민준 별' | Không. Sẽ là Sao Do Min-Joon. |
(미연) 뭐야? | Sao? Tên ngoài hành tinh lừa đảo đó á? |
그 외계인인지 사기꾼인지 | Sao? Tên ngoài hành tinh lừa đảo đó á? |
네 누나 혼만 쏙 빼놓고 튄 놈 이름을 거기다 왜 붙여? | Nó làm Song-Yi tan nát cõi lòng rồi bỏ chạy. Sao lại lấy tên nó? |
형은 여행 중인 거야 | Anh ấy đang đi xa thôi. |
아무튼 꼭 됐으면 좋겠다 | Dù sao, con cũng mong là nó lấy tên đó. |
(윤재) 이거 확정되려면 3년 정도 걸린다는데 | Nghe nói sẽ mất ba năm để xác nhận tên. |
(미연) 3년씩이나? 아이고야 | Ba năm á? Trời ạ. |
어느 세월에? | Vậy chắc không có đâu. |
[청소기 조작음] | |
[청소기 작동음] | |
[밝은 음악] | |
"아름다움을 넘어" | BA NĂM SAU |
"아름다움" | BA NĂM SAU |
[경쾌한 음악] (기자2) 어, 천윤재 씨는 | Cậu Cheon, cậu là người Hàn Quốc thứ 21 |
우리나라에서 스물한 번째로 새로운 소행성을 발견한 분인데요 | Cậu Cheon, cậu là người Hàn Quốc thứ 21 phát hiện ra thiên thạch mới. |
[타이머 작동음] 발견 3년 만에 국제 천문 연맹에서 | Chỉ ba năm sau, Hội Thiên Văn Quốc Tế |
[카메라 셔터음] 정식 인정을 받으시고 | đã công nhận phát hiện của cậu |
아, 본인이 직접 소행성에 이름까지 붙일 수 있게 되셨습니다 | và để cậu đặt tên cho nó. |
어, 현재 대학생이신가요? | Giờ cậu đã vào đại học nhỉ? |
노량진에서 삼수 중입니다 | Tôi sắp thi kỳ thi đại học thứ ba. |
아, 네 | À. Tôi nghe nói quan sát thiên thạch |
아, 소행성 관측이나 자료 처리 | À. Tôi nghe nói quan sát thiên thạch đòi hỏi kỹ năng rất cao, |
(기자2) 보고와 같은 일련의 과정엔 | đòi hỏi kỹ năng rất cao, |
상당한 전문성이 요구된다고 들었는데요 | đi qua các thông số kỹ thuật, và báo cáo quan sát. |
자, 일반인들은 어려운 일이고 | Với phần lớn mọi người là rất khó. |
어떻게 가능하셨습니까? | Cậu làm thế nào vậy? |
제 멘토이자 제가 가장 존경하는 분께서 | Đó là nhờ người hướng dẫn của tôi, cũng là người tôi ngưỡng mộ. |
많은 도움을 주셨죠 | Đó là nhờ người hướng dẫn của tôi, cũng là người tôi ngưỡng mộ. |
아, 혹시 이번 소행성 이름이… | Vậy có phải tên thiên thạch này… |
네, 맞습니다 | Đúng thế. Là tên của anh ấy. |
제가 발견한 소행성 이름인 | Đúng thế. Là tên của anh ấy. |
도민준 씨입니다 | Tên anh ấy là Do Min-Joon. |
[카메라 셔터음] | |
- (기자2) 수고하셨습니다, 예 - (윤재) 수고하셨습니다 | - Cảm ơn về bài phỏng vấn. - Cảm ơn các anh. |
[사람들이 저마다 인사한다] | - Cảm ơn về bài phỏng vấn. - Cảm ơn các anh. |
(홍 사장) 예, 수고하셨습니다 수고하셨습니다 [기자2가 호응한다] | - Cảm ơn về bài phỏng vấn. - Cảm ơn các anh. - Cảm ơn nhé. Bảo trọng. - Cảm ơn ạ. |
[문이 달칵 열린다] (윤재) 아, 가게나 보지 뭐 하러 따라와? | Sao chị không ở cửa hàng? |
[문이 달칵 닫힌다] 그래도 | Có người chăm lo mọi việc cho em và ở ngay cạnh, |
옆에 케어해 주는 누가 딱 있으면 | Có người chăm lo mọi việc cho em và ở ngay cạnh, |
사람이 있어 보이는 거야 [윤재의 못마땅한 숨소리] | trông em sẽ quan trọng hơn. |
(홍 사장) 다음 인터뷰 장소로 이동하자 [휴대전화 벨 소리] | Tới địa điểm phỏng vấn tiếp theo đi. |
[놀라는 숨소리] | |
아, 네, 기자님, 저 홍 매니저예요 | Vâng, xin chào. Quản lý Hong đây ạ. |
네, 지금 저희 출발합니다, 네 | Vâng, chúng tôi đi đây. Vâng. |
[휴대전화 조작음] | Vậy đi thôi. |
가, 그럼 | Vậy đi thôi. |
[흥미로운 음악] | |
누나 가게 | Dạo này cửa hàng của chị làm ăn tốt. |
요새 안정적으로 잘 굴러가고 있거든? | Dạo này cửa hàng của chị làm ăn tốt. |
[어이없는 웃음] | Dạo này cửa hàng của chị làm ăn tốt. |
(홍 사장) 우리 윤재는 | Yoon-Jae à, cứ lớn lên đẹp trai và dễ thương như thế |
이대로 훈내 폴폴 풍기면서 잘 크다가 | Yoon-Jae à, cứ lớn lên đẹp trai và dễ thương như thế |
누나한테 와라 | rồi đến với chị nhé? |
난 막살고 싶지 않다 | Em không muốn hỏng đời đâu. |
아유 [문이 달칵 여닫힌다] | |
밀당은 | Đừng làm cao nữa đi. |
[박 형사의 개운한 헛기침] | |
[박 형사가 코를 훌쩍인다] | |
(박 형사) 얘기 들으셨어요? 예? | Anh đã nghe tin chưa? |
이재경 씨가 항소 포기했다는데? | Lee Jae-Kyung đã thôi kháng án rồi. |
네 | Có nghe. |
S&C에서 전혀 손을 쓰지 않고 내버려 두는 것도 좀 이상하고요 | Có nghe. Cũng lạ là S&C không giúp gì hắn. |
그러니까 | Chính xác. |
얼마 전엔 | Gần đây, cán bộ trại giam của hắn yêu cầu để hắn biệt giam. |
담당 교도관에게 요청해서 지금 보호실에 있답니다 | Gần đây, cán bộ trại giam của hắn yêu cầu để hắn biệt giam. |
왜요? | Vì sao? |
자신이 죽인 사람이 자꾸 나타난다고 | Hắn cầu cứu, nói là cứ nhìn thấy những người hắn giết. |
호소를 한답니다 | Hắn cầu cứu, nói là cứ nhìn thấy những người hắn giết. |
(박 형사) 으응 | |
(석) 반사회적 인격 장애를 가진 사람들이 | Kẻ rối loạn nhân cách phản xã hội |
자신이 저지른 죄가 만천하에 드러나고 | thường có triệu chứng của tâm thần phân liệt |
또 아무런 탈출구가 보이지 않을 때 | khi hành vi của họ bị bại lộ |
양극성 정동 장애를 겪을 수 있는데 | và họ không còn lối thoát, |
딱 그런 케이스 같다고요 | hắn có vẻ như vậy. |
자기가 한 짓이 있는데 그놈이, 씨 | Đáng đời hắn thôi mà. |
[박 형사의 헛기침] | |
그런데요 | Anh biết không? Cách đây ít lâu tôi nghe một chuyện lạ. |
얼마 전에 이재경이 그랬대요 | Anh biết không? Cách đây ít lâu tôi nghe một chuyện lạ. |
뭐라고요? | Anh ta nói gì? |
[한숨] | |
도민준을 봤다고 | Nói gặp Do Min-Joon. |
진짜 미쳤네, 어 | Đúng là điên rồi nhỉ. |
[헛기침] | Đúng là điên rồi nhỉ. |
[옅은 한숨] | |
- (여자7) 언니, 여기요 - (여자8) 여기 좀 봐 주세요 | - Thật xinh đẹp! - Nhìn đây này! |
- (여자9) 송이 언니 너무 예뻐요 - (안전 요원) 사진 찍지 마세요 | - Nhìn đây đi! - Đẹp quá. |
[카메라 셔터음] [사람들이 저마다 말한다] | |
- (범) 아, 형 - (휘경) 어, 범아 | - Anh Hee-Kyung. - Beom. |
- (민아) 안녕하세요 - (범) 고맙습니다 | - Cảm ơn anh ạ. - Cảm ơn. |
(휘경) 야, 이거, 뭐 | Khán giả đã có vẻ phấn khích quá nhỉ. |
벌써부터 사람들 반응이 장난이 아닌데? | Khán giả đã có vẻ phấn khích quá nhỉ. |
요번 드라마 예감 좋은데? | Anh có linh cảm tốt về bộ phim này đấy. |
내가 이상한 소문을 하나 들었는데 | Anh có linh cảm tốt về bộ phim này đấy. Em nghe một tin đồn lạ. |
어? | Em nghe một tin đồn lạ. - Sao? - Là công ty anh sẽ tài trợ |
이번 작품 제작비 반 이상을 너희 회사가 댄다는 | - Sao? - Là công ty anh sẽ tài trợ hơn nửa chi phí sản xuất. |
(휘경) 아, 그래? | Thật sao? |
그럴 수 있지 | Có thể. Gần đây có đầu tư nhiều vào giải trí. |
우리 회사 요새 엔터 쪽에 투자 많이 해 | Có thể. Gần đây có đầu tư nhiều vào giải trí. |
이게 우연일까? 벌써 다섯 작품째 | Có thể là tình cờ sao? Năm dự án liên tiếp. |
내 작품마다 너희 회사가 투자를 한다는 게 | Dự án nào của em công ty anh cũng đầu tư. |
(휘경) 그래? | Thật à? Năm dự án liền? |
다섯 작품째 그래? | Thật à? Năm dự án liền? |
난 전혀 관여를 안 해서 몰랐는데? | Anh không liên quan nên không biết. |
이건 | Sao em không nghĩ là số phận, thay vì tình cờ? |
우연이 아니고 운명 아니냐? | Sao em không nghĩ là số phận, thay vì tình cờ? |
[옅은 웃음] (관계자1) 아이고, 이 팀장님 | Trời ơi, anh Lee! |
[관계자1의 다급한 숨소리] | |
현장까지 오셨네요 | Anh đến tận đây à? |
[어색하게 웃으며] 아, 예, 뭐 | Vâng, xin chào. Tôi tiện đường ghé qua. |
(휘경) 지, 지나가다가 | Vâng, xin chào. Tôi tiện đường ghé qua. |
(관계자2) 정말 아무 조건 없이 뭐, 다 해 주시니까 | Anh vẫn hỗ trợ chúng tôi vô điều kiện. |
제작사 입장에서 얼마나 감사한지 몰라요 | Nhà sản xuất chúng tôi rất biết ơn. |
이런 협찬사만 있으면 | Nhà tài trợ nào cũng như anh thì thật vui. |
[웃으며] 일할 맛 나죠 | Nhà tài trợ nào cũng như anh thì thật vui. |
[어색한 웃음] | |
[난감한 신음] | |
가, 가서 일들 보시죠, 예 | Tôi không quấy rầy nữa. |
매번 보내 주시는 밥차 감사합니다 | Cảm ơn anh buổi quay nào cũng gửi đồ ăn. |
잘 먹고 있습니다! | Mọi người đều thích. |
- (관계자2) 감사합니다 - (관계자3) 감사합니다 | Xin cảm ơn. |
[멋쩍은 웃음] | |
관여를 안 해? | Anh không liên quan? Số phận? |
운명이야? | Anh không liên quan? Số phận? |
네가 작품 보는 안목이 뛰어나서 잘될 것만 짚잖아 | Em tinh thật đấy. Em toàn chọn phim hay. Nên thành trùng hợp. |
그래서 겹친 거야 | Em toàn chọn phim hay. Nên thành trùng hợp. |
어유, 정말 | Trời ạ. |
[의미심장한 음악] | |
- (범) 누나 - (민아) 언니 [카메라 셔터음] | - Song-Yi! - Song-Yi! |
[사람들이 웅성거린다] | Gì thế? |
(송이) 도민준 | Min-Joon… |
- (범) 죄송합니다 - (민아) 잠시만요 | - Xin lỗi. - Xin lỗi. |
- (송이) 도민준 - (범) 죄송합니다 | - Song-Yi, cô ổn chứ? - Min-Joon. |
[카메라 셔터음] [송이의 떨리는 숨소리] | |
(민아) 언니 | Song-Yi! |
[송이의 다급한 신음] | |
- (송이) 도민준 - (남자12) 뭐야? | - Do Min-Joon. - Xin lỗi. |
[범과 민아가 말한다] | - Do Min-Joon. - Xin lỗi. Do Min-Joon. |
(송이) 도민준 | Do Min-Joon. |
- (여자10) 왜 저래? - (송이) 도민준 | Do Min-Joon. |
도민준 | Do Min-Joon. |
도민준 | Do Min-Joon… |
도민준! | Do Min-Joon! |
(송이) 도민준! | Do Min-Joon! |
[다급한 숨소리] | |
[송이의 울먹이는 숨소리] | |
도민준! | - Min-Joon! - Đủ rồi, Song-Yi. |
그만해, 송이야 | - Min-Joon! - Đủ rồi, Song-Yi. |
그만 | - Dừng lại đi. - Do Min-Joon. |
도민준! | - Dừng lại đi. - Do Min-Joon. |
[흐느낀다] | |
괜찮아 | Được rồi. Bình tĩnh đi. |
진정해 | Được rồi. Bình tĩnh đi. |
[문이 달칵 열린다] [도어 록 작동음] | |
- (범) 안녕하세요 - (미연) 어 | Chào bác ạ. |
- (민아) 안녕하세요 - (미연) 얘, 무슨 일이야? | - Xin chào. - Đã có chuyện gì? |
(미연) 촬영장에서 왜 울었는데? | Sao con lại khóc ở trường quay? |
아니, 중요한 시상식 앞두고 왜 그랬어? | Sao lại thế ngay trước lễ trao giải quan trọng? |
괜찮아? | Con ổn chứ? |
- 아빠 - (민구) 어, 그래 | - Bố. - Ừ, bố đây. |
보고 싶어 | Con nhớ anh ấy. |
[잔잔한 음악] | |
(메이크업 아티스트) 언니 우시면 안 되는데 | Song-Yi, chị không nên khóc. |
아, 눈 화장… | - Sẽ hỏng phấn mắt đấy. - Con nhớ anh ấy, |
[흐느끼며] 보고 싶고 | - Sẽ hỏng phấn mắt đấy. - Con nhớ anh ấy, |
만지고 싶고 | và con muốn chạm vào anh ấy. |
같이 있고 싶어서 죽을 거 같아요 | Con muốn ở bên anh ấy đến mức con không chịu nổi. |
[송이가 흐느낀다] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[사람들의 환호] [활기찬 음악] | |
[사람들의 환호가 계속된다] | |
[경쾌한 음악] [사람들의 환호가 커진다] | |
(남자13) 천송이 씨! | |
여기 좀 보세요! | |
예쁘다, 천송이! | |
[기자들이 저마다 말한다] | |
[사람들의 환호가 계속된다] | |
[신비로운 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 내가 | Anh đã bảo em |
이렇게 막 다 파진 거 입고 | đừng ra ngoài mà ăn mặc phong phanh thế này. |
쏘다니고 그러지 말랬지? | đừng ra ngoài mà ăn mặc phong phanh thế này. |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
[감성적인 음악] | |
도민준? | Min-Joon? |
그래, 나야 | Ừ, anh đây. |
[떨리는 숨소리] | |
나라고 | Đã bảo anh đây mà. |
[송이의 떨리는 숨소리] | |
미안해 | Anh xin lỗi. |
너무 늦었지? | Anh đến muộn quá nhỉ? |
[코를 훌쩍인다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] [사람들이 저마다 놀란다] | |
(민준) 아주 돌아온 거냐고요? | Tôi có trở lại hẳn không à? |
어떻게 설명을 해 드려야 할까요? | Biết giải thích thế nào nhỉ? |
돌아오긴 왔어요 | Anh ấy có quay lại, nhưng lại biến mất ngay. |
그런데 곧 사라졌죠 | Anh ấy có quay lại, nhưng lại biến mất ngay. |
[카메라 셔터음이 계속 울린다] | |
[저마다 놀란다] (기자3) 어, 뭐야? | - Chuyện gì vậy? - Biến mất rồi. |
(기자4) 어디 간 거야? | - Chuyện gì vậy? - Biến mất rồi. |
(기자5) 뭐야? | |
(기자6) 도민준 씨 어디 갔습니까? | Anh ta đâu rồi? |
(기자7) 어디 갔어? 어디 갔어? | Anh ta đâu rồi? - Biến mất thật rồi. - Đi đâu? |
(기자들) 천송이 씨! | Song-Yi. |
[기자들이 저마다 질문한다] | Song-Yi. Song-Yi, chuyện gì thế? |
(민준) 3년 전 이곳을 떠날 때 | Ba năm trước khi rời khỏi nơi này, |
난 어딘가로 빨려 들어갔죠 | tôi bị hút vào một nơi. |
일명 웜홀 | Một chỗ gọi là lỗ sâu. |
[몽환적인 음악] [신비로운 효과음] | LỖ SÂU: MỘT LỐI ĐI LÝ THUYẾT NỐI GIỮA HỐ ĐEN VÀ HỐ TRẮNG |
그곳에 돌아가서 | Nên tôi trở về nhà và hoàn toàn bình phục. |
모든 걸 회복한 후 | Nên tôi trở về nhà và hoàn toàn bình phục. |
다시 돌아오기 위해 애썼습니다 | Sau đó tôi tìm cách trở lại trái đất. |
어차피 나에겐 | Tôi không cần cuộc sống dài vô tận ở quê hương tôi. |
그곳에서의 길고 긴 시간은 필요 없었습니다 | Tôi không cần cuộc sống dài vô tận ở quê hương tôi. |
지구에서의 짧은 시간만 필요했죠 | Tôi chỉ cần một chút thời gian ở trái đất. |
여러 번의 시도 끝에 | Sau vài thử nghiệm, cuối cùng cũng thành công lần đầu, |
처음으로 성공했을 때 | Sau vài thử nghiệm, cuối cùng cũng thành công lần đầu, |
머물 수 있었던 시간은 | nhưng tôi chỉ có thể ở lại 5-10 giây. |
5초에서 10초 남짓 | nhưng tôi chỉ có thể ở lại 5-10 giây. |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 그때가 첫 성공이었습니다 | Đó là thành công đầu tiên. |
물론 | Nhưng tôi lại biến mất trước khi kịp nói gì với cô ấy. |
말 한마디 못 건네 보고 사라져야 했지만 | Nhưng tôi lại biến mất trước khi kịp nói gì với cô ấy. |
제가 잘못 본 게 아니었어요 | Vậy là tôi không nhầm. |
물론 미친 것도 아니었고요 | Và rõ ràng là không bị điên. |
두 번째 성공했을 땐 | Lần thứ hai thành công, |
말 한마디 건넬 시간은 있었습니다 | tôi đã có thời gian nói đôi lời. |
(민준) 그게 | Nhưng tôi buồn… |
천송이가 아니라는 게 아쉬웠지만 | vì người đó không phải Song-Yi. |
[신비로운 효과음] | |
(영목) 이제 다 좋으신가 봅니다 | Giờ chắc anh ổn rồi nhỉ. |
저도 마음이 놓이네요 | Tôi mừng lắm. |
장 변호사님 | Anh Jang. |
예? | Sao? |
[신비로운 효과음] | |
(민준) 그 뒤로도 수많은 시도를 했고 | Sau đó tôi thử vô số lần, |
수많은 실패를 했습니다 | và cũng thất bại vô số lần. |
성공했지만 의도치 않게 | Một lần, nỗ lực quay về thành công, nhưng tôi lại dọa một người. |
누군가를 공포에 떨게 한 적도 있었죠 | Một lần, nỗ lực quay về thành công, nhưng tôi lại dọa một người. |
[긴장되는 음악] [불안한 숨소리] | |
[신비로운 효과음] | |
도민준 너… | Do Min-Joon, anh… |
완벽하게 다 잃었나? | Anh đã mất tất cả rồi nhỉ? |
돈 | Tiền, gia đình, danh dự, |
가족 | Tiền, gia đình, danh dự, |
명예 | Tiền, gia đình, danh dự, |
너의 사람들 | và những người bên anh. |
[겁먹은 숨소리] | |
확인하러 왔어 | Tôi đến để bảo đảm. |
[힘없는 숨소리] | |
[재경의 괴로운 숨소리] | |
중요한 건 | Điều quan trọng là thời gian tôi có thể ở lại tăng dần. |
머무르는 시간이 | Điều quan trọng là thời gian tôi có thể ở lại tăng dần. |
점점 늘어나고 있다는 겁니다 | Điều quan trọng là thời gian tôi có thể ở lại tăng dần. |
(송이) 네, 중요한 사실이죠 | Đúng thế, rất quan trọng. |
이번엔 1년 2개월째 머무르고 있거든요 | Lần này, anh ấy đã ở lại một năm và hai tháng. |
[송이의 웃음] | |
[감미로운 음악] | |
완벽하게 행복하다 | Tôi hoàn toàn hạnh phúc. |
[반짝이는 효과음] | |
(민준) '옛날에' | Ngày xửa ngày xưa, một con thỏ |
'신기하게도' | Ngày xửa ngày xưa, một con thỏ |
'집으로 돌아오는 길을 찾은 토끼가 있었답니다' | tìm được phép màu để trở về nhà. |
[감성적인 음악] | PHẦN KẾT |
예고도 없이 갑자기 사라지는 거 | Chuyện anh ấy biến mất không lời từ biệt có khó khăn không hả? |
힘들지 않냐고요? | Chuyện anh ấy biến mất không lời từ biệt có khó khăn không hả? |
물론 그렇긴 하지만 | Đương nhiên là khó. |
그래서 더 사랑할 수 있기도 해요 | Nhưng nó làm tôi yêu anh ấy hơn. |
지금 내 눈앞에 있는 그 사람의 모습이 | Khi tôi nghĩ đến việc đó là lần cuối được gặp anh ấy… |
마지막일지도 모른다고 생각하면 | Khi tôi nghĩ đến việc đó là lần cuối được gặp anh ấy… |
그 순간이 | giây phút đó |
정말 소중하게 느껴지거든요 | cực kỳ quý giá. |
[옅은 웃음] | |
다녀왔어 | Anh quay về rồi đây. |
No comments:
Post a Comment