나쁜엄마 3
Người Mẹ Tồi Của Tôi 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [구조대원1] 좀 나오고 있어? - [구조대원2] 여기 절단기 가져와 | - Có gì không? - Mang máy cắt đến! - Máy cắt! - Nhanh lên! |
[구조대원3] 야, 절단기 갖고 와! | - Máy cắt! - Nhanh lên! - Nhanh lên! - Vâng. |
- [구조대원4] 야, 빨리 갖고 와 - [구조대원5] 네 | - Nhanh lên! - Vâng. - Xong chưa? - Mang đến đây. |
- [무거운 음악] - [사이렌 소리] | - Xong chưa? - Mang đến đây. |
[구급대원들의 말소리] | - Xong chưa? - Mang đến đây. Đến đây. |
[구조대원1] 요거 요 앞에 많이 탔어? | - Đây. - Góc này bị cháy à? |
- [떨리는 숨소리] - [구조대원4] 자, 밀고 | Đẩy đi. |
[구조대원들의 말소리] | - Xong chưa? - Vâng. |
- [차분한 음악] - [심전도계 비프음] | |
강호야 | Kang Ho à. |
[영순] 일, 일어나 봐, 강, 강호야 | Tỉnh dậy… Tỉnh dậy đi nào, Kang Ho. |
강호야 | Kang Ho… |
[흐느끼며] 아, 안 돼 | Không được! |
안 돼! 안 돼! | Không thể được! |
안 돼, 강호야 | Đừng mà, Kang Ho à! - Cô bình tĩnh lại đi ạ. - Kang Ho à! |
- [간호사가 만류한다] - 강호야, 안 돼! 강호야! | - Cô bình tĩnh lại đi ạ. - Kang Ho à! Kang Ho à! |
아, 아! 살려 주세요, 살려 주세요 | Kang Ho à! Xin hãy cứu con tôi! |
아, 우리 아들, 아, 내 새끼 아, 내 새끼 | Con trai của tôi! Ôi con tôi! Con tôi! Xin hãy cứu con tôi! |
아, 살려 주세요, 제발 | Con tôi! Xin hãy cứu con tôi! Làm ơn! |
[영순이 오열한다] | |
[의사] 우선 수술로 출혈은 제거했지만 | Trước tiên, phẫu thuật đã giúp ngưng xuất huyết. |
수술한 부위뿐만 아니라 | Nhưng không chỉ ở vùng phẫu thuật mà toàn bộ não của bệnh nhân bị sưng phù. |
뇌 전체가 많이 부어 있는 상태예요 | Nhưng không chỉ ở vùng phẫu thuật mà toàn bộ não của bệnh nhân bị sưng phù. |
경추 골절로 인한 척수 손상이 동반된 상태이고요 | Cột sống cổ của bệnh nhân bị gãy khiến tuỷ cũng bị tổn thương. |
의식을 회복한다고 해도 | khiến tuỷ cũng bị tổn thương. Dù có thể lấy lại ý thức |
당장은 정상적인 생활이 어려울 가능성이 높습니다 | thì bệnh nhân cũng khó có thể sinh hoạt bình thường ngay lập tức. |
[강호] 밥이요? | Ăn cơm? |
어머니 앞에서 단 한 번도 | Mẹ đang mời con ăn |
편하게 먹어 본 적 없는 그 밥 말씀하시는 거예요? | thứ mà trước nay chưa bao giờ mẹ để con được ăn ngon miệng đó sao? |
[문이 달칵 열린다] | |
[스위치 조작음] | |
[달칵 여는 소리] | |
[영순] 배부르고 뜨뜻하니까 자꾸 잠이 오잖아 | Con ăn nhiều và giữ phòng ấm quá nên mới buồn ngủ đấy. |
[차분한 음악] | Con ăn nhiều và giữ phòng ấm quá nên mới buồn ngủ đấy. |
공부해 | Học đi. |
[추워하는 숨소리] | |
[영순] 하, 이것 봐, 또 틀렸어 | Xem này, lại làm sai. |
사법 고시 보려면 한자는 필수라고 했지? | Đã bảo nếu muốn thi Tư pháp thì phải học chữ Hán mà! |
쉬는 시간에 틀린 거 백 번씩 쓰고 다시 외워 | Viết lại 100 lần và học thuộc câu con đã làm sai trong giờ nghỉ. |
[TV 소리] | |
[입바람을 후후 분다] | |
[강호] 다, 달려, 달려 달려, 달려, 달려 | Chạy đi chứ! |
아이씨 | Tức thế. |
아, 뭐 하는 거야 | Làm gì vậy trời… |
- [달그락 내려놓는 소리] - [탁탁 뽑는 소리] | Mẹ… |
엄마 | Mẹ… |
[강호의 놀란 소리] | |
[풀벌레 울음] | |
배부르면 잠 와 | Căng da bụng, chùng da mắt. |
[영순] 집중 안 된다고 몇 번을 말해 | Mẹ nói mãi là con sẽ mất tập trung mà. |
[강호] 네 | Vâng. |
[여자1의 한숨] | PHÒNG ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC BỆNH VIỆN DOWON |
[여자2의 한숨] | PHÒNG ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC BỆNH VIỆN DOWON |
가서 밥이라도 먹고 와요 | Cô đi ăn chút gì đi. |
자식이 다 죽게 생겼는데 밥이 넘어가겠어요? | Nhìn con cái sắp chết đến nơi thì ai nuốt trôi cơm chứ? |
죽다니요? | Chết ư? |
[영순] 죽긴 누가 죽어요? | Ai chết chứ? |
저렇게 멀쩡하게 살아 숨 쉬고 있는데 | Nó vẫn thở đều thế kia mà. |
맥박도 혈압도 다 정상이고 | Nhịp tim và huyết áp vẫn bình thường. |
손발도 따뜻하고 | Tay chân vẫn ấm. |
오줌도 나오고 똥도 나오고 | Cơ thể vẫn bài tiết. |
우리 아들 안 죽어요 | Con trai tôi không chết đâu. |
아니 | Không. |
내가 | Tôi… |
내가 안 죽여요 | Tôi sẽ không để thằng bé chết. |
[우벽] 숏, 숏, 빙살, 빙살! | Chặn ngắn! Phòng ngự kép! |
오, 오, 굿 플레이! | Chơi tốt lắm! |
오! 아, 안 돼 | Chơi tốt lắm! Được lắm! |
[웃으며] 됐다, 아, 나이스 플레이 | Được lắm! Ném tốt. Chơi hay đấy! |
[웃음] | |
- [우벽] 아유, 고생 많으셨습니다 - [감독] 덕분입니다 | - Các cậu cừ lắm. - Nhờ cả vào Chủ tịch. |
[우벽, 감독의 웃음] | - Các cậu cừ lắm. - Nhờ cả vào Chủ tịch. |
[우벽] 이야, 이러니까 우리가 창단 2년 만에, 어? | Đội ta chơi tốt thế này nên chỉ sau hai năm thành lập |
그, 한국 시즌 진출이라는 쾌거를 이뤄 냈다 아입니까, 예? | đã tiến vào giải đấu Hàn Quốc đấy nhỉ? Hôm nay các cậu chơi rất tốt! Vỗ tay! |
아, 오늘 진짜 잘했어요 | Hôm nay các cậu chơi rất tốt! Vỗ tay! |
박수, 예 | Hôm nay các cậu chơi rất tốt! Vỗ tay! |
이야, 최고 | Rất đỉnh! |
- [감독의 웃음] - 아이고, 어? | Ôi trời. Sao? |
[수행원이 작게] 트럭에 부딪히며 사고가 났답니다 | Công tố Choi gặp va chạm với xe tải. |
도원병원 중환자실에 입원해 있답니다 | Công tố Choi gặp va chạm với xe tải. Hiện ở phòng điều trị tích cực Bệnh viện Dowon. |
[무거운 음악] | |
뭐라? | Sao cơ? |
[심전도계 비프음] | |
[무거운 음악] | |
[우벽] 엉망이다, 엉망 | Rối tung cả lên. |
법 가지고 노는 놈이 몬 할 게 뭐 있다고 | Nắm luật trong lòng bàn tay mà làm gì thế không biết. |
그깟 도장 하나 받겠다고 거까지 기 내려갔노, 으이? | Phải đi xa thế chỉ vì một con dấu ư? |
[우벽의 탄식] | |
사고 낸 글마는? | Còn tên gây ra tai nạn? |
아직 소재 파악 중입니다 | Vẫn đang trong quá trình điều tra. |
아니, 대한민국 도로에 CCTV가 천지삐까리인데 | Vẫn đang trong quá trình điều tra. Đường xá Hàn Quốc ở đâu cũng lắp đầy CCTV, vậy mà không bắt nổi tên tông xe bỏ trốn? |
[우벽] 뺑소니범 하나를 못 잡는단 말이가? | vậy mà không bắt nổi tên tông xe bỏ trốn? |
[수행원] 차적 조회 결과 대포 차량이었다고 합니다 | Điều tra cho thấy xe không rõ nguồn gốc. |
게다가 발견 당시 트럭이 전소돼서 | Lúc được phát hiện, xe bị đốt cháy rụi. |
운전자 지문이건 뭐건 하나도 남아 있는 게 없어… | Không còn dấu vân tay hay vết tích gì để làm chứng. |
뭐라? 대포차? | Sao? Xe không rõ nguồn gốc? |
트럭이 대포차였다꼬? | Xe tải không rõ nguồn gốc? |
[우벽] 옴마야 | Không tin được. |
봐라, 저, 저, 저, 저 | Phải rồi. Khoan đã. |
오태수 딸내미는 어찌 됐는고? | Con gái Oh Tae Soo thì sao? |
[문이 드르륵 닫힌다] | |
[한숨] | |
[흐느낀다] | |
[차분한 음악] | |
[태수] 그래, 그래그래 | Được rồi. |
어떻게 됐어요? | Anh ấy thế nào rồi ạ? |
[태수의 한숨] | |
가망이 없다는구나 | Họ bảo không có hy vọng. |
[하영의 한숨] | |
수고했다 | Con làm tốt lắm. |
[의미심장한 음악] | |
- [하영] 오빠 - [차 문 닫히는 소리] | Anh à. |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
[하영] 잠깐만요 | Đợi đã. |
가망이 없다는 건 | Không có hy vọng nghĩa là… |
어쨌든 안 죽었다는 거잖아요 | anh ấy vẫn chưa chết mà. |
[하영의 떨리는 숨소리] | |
- [무거운 음악] - 그럼 어떡해요? | Vậy ta phải làm sao? |
이러다 | Lỡ như… |
다 들통나는 거 아니에요? | mọi chuyện bị bại lộ thì sao? |
[휴대전화 진동음] | |
[하영이 훌쩍인다] | |
[태수] 그건 이 아빠가 알아서 할 테니 걱정 말고 | Bố sẽ tự lo liệu, con đừng lo. |
며칠 푹 쉬다 나오거라 | Cứ nghỉ ngơi vài ngày. |
[하영의 흐느끼는 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[보좌관] 네 | KHU BỆNH D |
네, 송 회장님 | Chào Chủ tịch Song. |
[우벽] 아이고 하늘이 이래 돕네요 | Ôi, trời đã giúp anh nhỉ? |
마침 사고 났을 때 따님이 차 밖에 있었다 카대요 | Nghe bảo con gái anh không ở trong xe khi xảy ra tai nạn. |
[우벽] 아, 이 얼마나 다행입니까 | Thật là may mắn. |
최 검사 생각하면 마음이 편치만은 않습니다 | Cứ nghĩ về Công tố viên Choi là lòng tôi lại nặng trĩu. |
[우벽] 말도 마이소 | Còn phải nói nữa sao? |
내 방금 보고 나왔는데 억장이 무너지가 | Tôi vừa ghé thăm cậu ấy. Đau lòng chết đi được. |
[우벽] 여튼 의원님하고 따님하고 많이 놀라셨을 긴데 | Chắc anh và con gái cũng sốc lắm. |
저, 잘 추스르시고 | Gia đình hãy bình tâm lại. |
저, 그, 조만간 그, 얼굴 보고 얘기하시죠, 예 | Hẹn sớm gặp anh để nói chuyện trực tiếp nhé. Chào anh. |
[통화 종료음] | |
'마음이 편치 않아'? | Thấy lòng nặng trĩu ư? |
당장 그 뺑소니 찾아와 | Lập tức tìm tên tài xế đó về đây. |
- 에라이! - [탁 던지는 소리] | Khốn kiếp! Hỏng bét hết cả! |
[우벽의 못마땅한 소리] | Khốn kiếp! Hỏng bét hết cả! |
[영순의 한숨] | |
네, 그럼요 | Vâng, đúng vậy. |
아, 다른 데는 이상이 없고 | Mọi thứ khác vẫn ổn. |
그냥 다리를 좀 다쳐서 | Chỉ có chân thằng bé bị thương |
뼈 붙는 데 시간이 좀 걸린다네요 | nên cần thời gian để xương lành hẳn. |
그, 농장 일 잘하는 인부 하나 얘기해 놓긴 했는데 | Tôi đã nhờ họ tìm người thạo việc nông trại đến giúp. |
요즘 일 철이라 사람 구하는 게 너무 힘들어서 | Nhưng đang vào mùa lắm việc nên không dễ tìm được người. |
예, 부탁 좀 드릴게요, 이장님 | Xin nhờ vào trưởng thôn ạ. |
아유, 저기 돼지 걱정일랑 하덜 말고 | Ôi trời, đừng có lo về bầy lợn. |
강호나 잘 챙겨, 잉 | Chăm sóc Kang Ho kĩ vào nhé. Ừ. Được rồi, cúp máy nhé. |
응, 그려그려, 응, 들어가, 응 | Ừ. Được rồi, cúp máy nhé. |
[통화 종료음] | |
[양 씨] 아유, 그니께 뭐래요? | Cô ấy nói sao? |
강호는 좀 어떻대요? | Cô ấy nói sao? Kang Ho thế nào rồi? |
[이장] 아이고 다리가 쬐끔 부러졌나 벼 | Hình như thằng nhỏ bị gãy chân. |
- [정 씨] 아이고, 어떡혀 - [양 씨] 아이고 | - Ôi trời. - Trời đất ơi. |
[박 씨] 지 에미 가슴에 천불을 지르고 갔는디 | - Ôi trời. - Trời đất ơi. Lúc bỏ đi, nó đã đốt cháy ruột gan mẹ nó. |
지가 천벌 안 받고 배겨유? | Lúc bỏ đi, nó đã đốt cháy ruột gan mẹ nó. Chắc thế nên mới bị trời phạt đấy. |
아이고, 그려도 이웃끼리 그렇게 말하는 건 아니지 | Trời ạ, hàng xóm với nhau, sao chị nỡ nói thế. |
[박 씨] 이웃이니까 하는 말이지 | Vì là hàng xóm nên tôi mới nói. |
그것도 맹추여, 응? | Cô ấy cũng ngốc thật đấy. |
그렇게 공부, 공부 유난을 떨더니만 | Suốt ngày cứ chăm chăm bắt thằng bé học, |
아니, 뭐, 그런 싹수없는 새끼 맹글라고 그 지랄을 한 겨? | để rồi nó lớn lên thành cái đứa bất trị. |
[이장] 아유 | để rồi nó lớn lên thành cái đứa bất trị. Ôi trời, bà cũng là mẹ mà, |
[삼식 부] 아, 그 자식 키우는 사람이 | Ôi trời, bà cũng là mẹ mà, |
넘의 자식 욕하고 그러는 거 아니여, 응? | sao cứ nói xấu con người khác vậy? |
막말로다가 싹수없는 걸로 따지면은 | Nói trắng ra, đứa bất trị nhất là thằng Sam Sik. |
그, 삼식이는? 쯧 | Nói trắng ra, đứa bất trị nhất là thằng Sam Sik. |
[흥미로운 음악] | |
[박 씨] 삼식이라니? | Sam Sik thì sao? |
아, 여서 삼식이 얘기가 왜 나와? | Sao tự dưng lại nhắc Sam Sik? |
아, 그리고 솔직히 말해서 뭐, 우리 삼식이가 뭐 어때서요? | Mà nói thật thì Sam Sik nó làm sao nào? |
[이장의 헛기침] | |
[삼식 부] 아니, 삼식이가 뭐가 어떤지 지금 몰라서 묻는 겨? | Bà không biết nên mới hỏi đấy à? |
이제 그, 막말로다가 말이여 | Thành thật mà nói, |
우리 삼식이 손 안 탄 집 있으면은 나와 봐요, 예? | có nhà nào chưa bị thằng Sam Sik thó mất đồ không? |
수박이며 고추며 막걸리며 | Từ dưa hấu đến ớt, đến rượu gạo… |
아니, 그, 이장님댁에 그, 대문간에 붙여 놓은 | Tôi vẫn chẳng hiểu nó trộm lá bùa trước nhà trưởng thôn làm gì nữa. |
그 부적은 그거는 왜 훔쳐 간 겨? | Tôi vẫn chẳng hiểu nó trộm lá bùa trước nhà trưởng thôn làm gì nữa. |
[이장] 아유… | - Ôi trời. - Trộm cả bùa á? |
[사람들의 웃음] | - Ôi trời. - Trộm cả bùa á? |
이 인간이 정말 오늘 미쳤나, 씨 | Ông điên thật rồi nhỉ. |
[박 씨] 너 그래, 오늘 내 손 좀 타 보자, 인간아 | Hôm nay phải cho ông biết tay tôi! |
[저마다 만류한다] | - Ngừng lại đi. - Trời ơi! |
- [양 씨가 만류한다] - [삼식 부] 아이고, 왜 그랴? 아! | - Ôi trời! - Cô làm gì vậy? Đủ rồi đấy! |
[이장 처] 안녕하세요 | - Đủ rồi! - Xin chào. |
[이장] 에이, 거참, 밥상머리에 개 새끼는 뭐 할라고 델고 와 | Mọi người đang ăn mà bà mang chó đến làm gì? |
아이고, 정말 | - Ôi trời. - Thật tình. |
[이장 처] 아유, 밥은 다 됐어요? | - Ôi trời. - Thật tình. Lên đủ món chưa đấy? |
[박 씨가 씩씩댄다] | |
에이, 맛대가리 없는 비빔국수네 | Lại là cái món mì trộn dở như hạch. |
[이장] 뭐? | - Ơ kìa? - Cô nói gì đấy? |
[박 씨] 뭐라 그랬어? 뭐, 뭔 대가리가 없어? | - Ơ kìa? - Cô nói gì đấy? Cái gì như hạch? |
- 맛대가리요 - [이장] 쓰읍, 쉿 | Dở như hạch ấy. |
[이장 처] 아, 왜? 당신도 그랬잖아요 | Sao? Ông cũng nói thế mà. |
박 씨 아줌마가 만들면 똥 맛 난다고, 응 | Anh bảo đồ chị Park nấu có vị như phân mà. |
- [흥미로운 음악] - 먹지 마 | Vậy thì đừng ăn. |
- [박 씨] 먹지 마 - [이장] 응? | - Đừng ăn. - Sao? |
먹지 마! | Đừng có ăn! |
[양 씨 처] 아이고, 성님 | - Thôi nào. - Bà chị! |
- [이장] 아유, 갖고 와 - [삼식 부] 갖고 와! | - Mang lại đây! - Mang lại đây! |
- [소란스럽다] - 으른들이 맨날 쌈박질이냐? | Sao người lớn cứ cãi nhau mãi vậy nhỉ? |
[예진] 우리 같은 어린이들 뭘 보고 배우라고 | Sao mà làm gương cho con nít tụi mình được. |
싸움 하나는 기가 막히게 배우겄제 | Thì mình sẽ biết cách cãi nhau thật hăng chứ sao. |
- [사람들의 말소리] - [예진] 쯧 | Trời ạ. |
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [휴대전화 진동음] | |
[미주] 잠시만요 | Đợi tôi một chút nhé. |
네, 여보세요 | Alô? |
아, 저희가 내일이랑 모레는 예약이 꽉 찼는데 | Chúng tôi đã kín lịch ngày mai và ngày kia. |
잠시만요 | Đợi tôi một lát nhé. |
어, 금요일 저녁 8시에 한 자리 남았는데 | Còn trống lịch lúc 8:00 tối thứ Sáu. |
아, 네, 알겠습니다 | Vâng, tôi sẽ đặt lịch dưới tên cô Hong Eun. |
- [쓱쓱 쓰는 소리] - 그럼 홍윤 님 이름으로, 네 | Vâng, tôi sẽ đặt lịch dưới tên cô Hong Eun. |
- 네, 감사합니다, 네 - [펜 내려놓는 소리] | Xin cảm ơn. Chào cô ạ. |
- [통화 종료음] - 아유, 죄송해요 [웃음] | Tôi xin lỗi nhé. |
이 동네 돈은 이 집에서 다 긁네, 긁어 | Cứ thế này cô sẽ hốt bạc từ khu này đấy. |
[멋쩍은 소리] | Cứ thế này cô sẽ hốt bạc từ khu này đấy. |
[여자1] 아휴, 우리 보배도 공부 때려치우고 | Phải chi Bo Bae nhà tôi đừng cắm đầu vào sách vở |
이런 기술 좀 배웠으면 좋겠네 | Phải chi Bo Bae nhà tôi đừng cắm đầu vào sách vở mà học một cái nghề có ích thế này. |
맨날 독서실 간다고 | Nó toàn bảo đến thư viện |
밤늦게까지 친구들이랑 어울려서 쏘다니기나 하고 | rồi đi lông bông với đám bạn đến tận khuya. |
[여자2] 아, 안 돼, 조심시켜 | Này, bảo nó cẩn thận vào. |
그저께 요 옆 2동에서 강간 살인 사건 난 거 몰라? | Cô không biết bên phường 2 vừa xảy ra vụ cưỡng hiếp giết người à? |
- [놀란 숨소리] - [여자1] 맞다, 맞다, 그랬다매? | Đúng rồi. Tôi cũng nghe đồn. Biết nạn nhân sống một mình nên hắn đã theo dõi |
여자 혼자 사는 거 알고 따라가다가 | Biết nạn nhân sống một mình nên hắn đã theo dõi |
현관문 열자마자 확 덮쳤대 | và tấn công ngay khi vừa mở cửa. |
- [여자1] 아유 - 진짜요? | Thật ạ? Đã bắt được hắn chưa? |
그래서 잡았대요? | Thật ạ? Đã bắt được hắn chưa? |
[여자2] 못 잡았으니까 이 난리지 | Vẫn chưa bắt được. Cả khu loạn hết lên. |
자기들도 혼자 살지? 조심해 | Các cô cũng ở một mình nhỉ? Cẩn thận nhé. |
[미주 동료] 아유 그런 놈은 잡아서 | Cẩn thận nhé. Mấy tên đó phải bị bắt và dần cho một trận nhừ tử. |
아주 그냥 박박 갈아 버려야 되는데 | Mấy tên đó phải bị bắt và dần cho một trận nhừ tử. |
[함께 웃는다] | |
[긴장되는 효과음] | |
[여자1] 예쁘게 됐다 | Làm đẹp quá. |
[의사] 자가 호흡이 되는 것만으로도 기적입니다 | Bệnh nhân có thể tự thở được đã là một kỳ tích. |
이제 일반 병실에서 경과를 지켜보시죠 | Bây giờ hãy chuyển cậu ấy đến phòng bệnh thường và theo dõi thêm. |
[간호사] 일반 병실로 옮기셨으니 | Ở phòng bệnh thường, người nhà sẽ tự chăm sóc vấn đề bài tiết của bệnh nhân. |
이제 보호자분이 직접 대소변을 받아 주셔야 돼요 | Ở phòng bệnh thường, người nhà sẽ tự chăm sóc vấn đề bài tiết của bệnh nhân. |
소변줄 키트는 연결이 되어 있고요 | Ống tiểu đã được nối sẵn. |
- [무거운 음악] - 여기는 좌약입니다 | Còn đây là thuốc nhét hậu môn. |
관리 잘 안되면 염증 생겨서 환자분 고생하시니까 | Nếu không chăm sóc kĩ, bệnh nhân dễ bị viêm nhiễm. |
신경 좀 잘 써 주세요 | Mong người nhà chú ý. |
네 | Vâng. |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi không có thật. Vui lòng kiểm tra… |
다시 확인하신 후… | Thuê bao quý khách vừa gọi không có thật. Vui lòng kiểm tra… |
[통화 종료음] | Thuê bao quý khách vừa gọi không có thật. Vui lòng kiểm tra… |
[영순의 한숨] | |
[영순] 저기 | Cô gì ơi. |
전화번호 한 번만 더 확인할 수 있을까요? | Cô có thể kiểm lại số điện thoại một lần nữa không? Tôi đã kiểm tra ba lần rồi. |
벌써 세 번이나 확인해 드렸잖아요 | Tôi đã kiểm tra ba lần rồi. |
근데 왜 없는 번호라고 나올까요? | Vậy sao tổng đài bảo số không có thật? |
[직원] 없나 보죠, 예 아니면 뭐, 없앴든가 | Vậy sao tổng đài bảo số không có thật? Chắc nó không có thật. Hoặc họ đã huỷ số này. |
그럼 혹시 저기 집 전화번호나 주소라도 | Vậy tôi xin số điện thoại nhà riêng hoặc địa chỉ được không? |
어머니, 저희 이런 거 | Bác ơi, chúng tôi không thể tùy tiện cung cấp thông tin này cho người lạ. |
아무한테나 막 가르쳐 드리면 안 되거든요 | Bác ơi, chúng tôi không thể tùy tiện cung cấp thông tin này cho người lạ. |
아, 아무한테라니요? | Tôi không phải người lạ. |
우리 아들 약혼녀예요 제 며느리라니까요 | Cô ấy là vợ sắp cưới của con tôi, là con dâu của tôi. |
하, 어머니 그, 대부분의 시어머니들은요 | Cô ấy là vợ sắp cưới của con tôi, là con dâu của tôi. Thưa bác. Thông thường mẹ chồng sẽ không hỏi tên và số điện thoại con dâu |
[직원] 며느리 이름과 연락처를 병원 원무과에서 물어보진 않아요 | Thông thường mẹ chồng sẽ không hỏi tên và số điện thoại con dâu ở quầy tiếp tân tại bệnh viện đâu. |
"영업 종료" | ĐÓNG CỬA |
[미주의 힘주는 소리] | |
[달칵 잠그는 소리] | |
[미주] 와 | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[피곤한 숨소리] | |
[한숨] | |
[휴대전화 벨 소리] | |
응? | |
[다급한 소리] | |
[미주의 가쁜 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[영어로] 안녕, 우리 아들딸 | Hi, con trai và con gái của mẹ. |
- [밝은 음악] - [아이들이 한국어로] 엄마! | - Mẹ ơi! - Mẹ ơi! |
[미주의 호응하는 소리] | |
진짜? | Thật sao? |
이장님네 아줌마한테 영어를 배웠어? | Mấy đứa học tiếng Anh từ bà cô nhà trưởng thôn? Học được gì rồi nè? |
뭘 배웠는데? | Học được gì rồi nè? |
[예진이 영어로] 음 '망치, 갱스터, 살인' | Hammer. Gangster. Mother. |
'피' | Blood. |
'널 죽이겠다' | I kill you. |
[못마땅한 숨소리] | |
[한국어로] 그 아줌마는 무슨 애들한테 | Sao bà cô đó dạy toàn từ đáng sợ thế? |
그런 끔찍한 걸 가르쳐 주고 그래 | Sao bà cô đó dạy toàn từ đáng sợ thế? |
니들 앞으로 거기 가지 마 | Tụi con đừng sang nhà đó nữa. |
안 돼야 | Không được. |
영어 빨리 배워야 엄마한테 갈 수 있단 말이여 | Phải mau học tiếng Anh thì mới đi gặp mẹ được. |
[서진] '아이 러브 미국' | Tôi yêu nước Mỹ. |
'아이 러브 미주' | Tôi yêu Mi Joo. |
[미주가 한숨 쉬며] 그래 | Được rồi. |
[미주] 빨리 영어 배워서 엄마랑 같이 살자, 응? | Các con học tiếng Anh mau lên rồi còn về sống với mẹ. |
근디 엄마 뒤의 저 아저씨는 누구여? | Nhưng chú nào đứng sau lưng mẹ vậy? |
[미주] 응? | Hả? |
[미주의 한숨] | |
쓰읍, 너네 장난치지 말고 얼른 코 자, 응? | Đừng chọc mẹ nữa, mau ngủ đi nhé? |
엄마 내일 연락할게 | Mai mẹ sẽ gọi lại. |
[영어로] 잘 자 | Ngủ ngon nhé. |
[아이들] 잘 자 | - Mẹ ngủ ngon. - Mẹ ngủ ngon. |
- [무거운 음악] - [통화 종료음] | - Mẹ ngủ ngon. - Mẹ ngủ ngon. |
[여자가 한국어로] 그저께 요 옆 2동에서 | Cô không biết bên phường 2 |
강간 살인 사건 난 거 몰라? | vừa xảy ra vụ cưỡng hiếp giết người à? |
[미주의 긴장한 소리] | |
[미주의 다급한 숨소리] | |
[남자의 다급한 소리] | |
[미주의 다급한 소리] | |
[남자] 미주야, 미주야 | Mi Joo. |
- [미주의 겁먹은 탄성] - 미주… | Mi Joo. |
- [미주] 이야! - [남자의 놀란 소리] | |
- [미주의 힘주는 소리] - [남자의 신음] | |
- [남자] 뭐야, 아! 아파! - [미주의 놀란 소리] | Mày làm gì đấy? |
미주야! | Mi Joo! |
[거친 숨소리] | |
방삼식? | Bang Sam Sik? |
[한숨] | Chết tiệt. |
아유, 씨 | Chết tiệt. |
아니, 정상적인 윗도리들이 이렇게 많은디 | Quần áo bình thường cả đống mà bắt tôi mặc cái này à? |
[미주] 응? 아, 그런가? | Hả? Vậy sao? |
- [익살스러운 음악] - [미주가 살짝 웃는다] | |
그러게, 어? 출소했으면 집에나 내려가지 | Mà này, được ra tù thì về nhà ngay đi chứ. |
뭣 하러 여길 와? | Đến đây làm gì? |
어머, 어머, 너는 참 | Ôi trời, nhìn cậu kìa. |
[삼식] 나도 지금 겁나게 후회하는 중이여 | Tôi cũng đang hối hận lắm đây. |
[미주가 놀라며] 맞다 | Đúng rồi. Mới ra tù thì phải ăn đậu hũ ngay. |
원래 출소하면 두부를 먹여야 되는데 | Đúng rồi. Mới ra tù thì phải ăn đậu hũ ngay. |
- 먹였잖여 - [미주] 어? | - Cậu cho tôi ăn rồi mà. - Hả? |
후두부 | Dần tôi ra bã đậu hũ. |
- [살짝 웃는다] - 한 방 씨게 | Một đập đau điếng. |
[멋쩍은 웃음] | |
근데 나 여기 사는 건 어떻게 알았어? | Nhưng sao cậu biết tôi sống ở đây? |
[삼식] 그, 예전에 미주 니가 말이여 | Ừ thì… Hồi xưa thật xưa, |
나중에 크면 네일 숍 차리는 게 꿈이라고 혔었어 | cậu từng bảo ước mơ của cậu là mở tiệm làm móng mà. |
[미주] 응 | Ừ. |
그, '네일 또 네일'이라고 가게 이름까지 지어 놨다고 | Cậu nói sẽ đặt tên tiệm là "Nail & Nail". |
[삼식] 쌈박하지 않냐고 | Còn tự thấy cái tên thật ổn áp. |
아, 그래서 혹시나 하고 뒤져 보니께 | Vậy nên tôi đã tìm thử, lỡ đâu lại có. |
어라? 아, 진짜 있는 거여 | Mà xem kìa? Có thật luôn. |
야, 대박이다 그걸 기억하고 있었어? | Hay thật đấy. Cậu nhớ cả chuyện ấy sao? |
아유, 당연히 기억하제 | Tất nhiên là nhớ rồi. |
[살짝 웃는다] | Tôi nhớ cả lúc còn nằm trên lưng mẹ |
[삼식] 나 저기 울 엄니 등에 업혀서 | Tôi nhớ cả lúc còn nằm trên lưng mẹ |
너 태어나는 거 본 것도 기억햐 | và thấy cảnh cậu chào đời đấy. |
[웃음] | |
그, 니 몸을 본 첫 남자여, 내가 | Tôi là thằng đàn ông đầu tiên thấy cậu trần như nhộng nhé. |
- [미주] 아유, 미친놈 진짜 - [삼식] 아유 | Tôi là thằng đàn ông đầu tiên thấy cậu trần như nhộng nhé. - Đồ điên. - Đau tôi. |
이뻤어 | Cậu xinh lắm. |
- [웃으며] 아이씨 - [삼식의 웃음] | Trời ạ. |
소식 듣고도 면회 한 번을 못 갔네 | Tôi có nghe tin, nhưng chưa lần nào đi thăm cậu được. |
[잔잔한 음악] | |
미안혀 | Xin lỗi nhé. |
아, 뭐, 죄짓고 깜빵 간 놈이 | Tôi gây tội rồi vào tù |
뭐 이쁘다고 면회씩이나 와 | thì hay ho gì đâu mà đến thăm. |
죄를 짓긴 누가 죄를 지어? | Ai gây tội chứ? |
나쁜 놈들이 너 이용한 거잖아 | Bọn xấu lợi dụng cậu mà. |
[미주] 너는 그냥 바보같이 당한 거고 | Cậu ngốc nên bị chúng lừa thôi. |
미주야 | Mi Joo này. Sao? |
[미주] 응 | Sao? |
[삼식] 살다 보니께 말이여 | Giờ tôi mới nhận ra |
그게 제일 큰 죄더라 | đó là tội lỗi lớn nhất. |
[미주] 응? | Gì cơ? |
바보같이 당하는 거 | Để người khác xem mình như đứa ngốc. |
[삼식] 근디 힘없고 돈 없고 백 없어서 | Đã vậy, còn không có quyền, không có tiền, không có chống lưng |
아무것도 못 하는 거 | nên chẳng làm được gì. |
부담 갖지 말고 받어, 공짜여 | Nhận đi, đừng thấy áp lực. Đồ miễn phí đấy. |
[미주가 살짝 웃는다] | |
[미주] 주변에 얘기 들어 보니까 | Tôi nghe nói người quen nói |
원양 어선 타는 게 보통 힘든 일이 아니래 | làm trên thuyền đánh cá xa bờ vất vả lắm. |
몸조심하고 또 괜히 뭐 훔치다 걸리지 말고 | Nhớ giữ sức khỏe. Đừng trộm vặt để rồi bị bắt nữa. |
앞으로 내가 또 뭘 훔치게 된다믄 | Nếu tôi có trộm thứ gì nữa, |
그건 니 마음일 거여 | thì chính là trái tim cậu. |
[쪽] | |
잘 가 | - Đi cẩn thận. - Cậu vẫn thích Kang Ho à? |
아직도 최강호 그놈이여? | - Đi cẩn thận. - Cậu vẫn thích Kang Ho à? |
- 뭐라는 거야, 가 - [삼식] 아직도 강호여? | - Nói bậy gì vậy? Đi đi. - Vẫn là nó hả? |
아, 왜 이래? 가, 빨리 진짜 아유, 가, 그냥 | Cậu bị sao vậy? Đi giùm đi! Tạm biệt. Đi cẩn thận. |
[미주] 잘 가, 어, 조심히 가 | Tạm biệt. Đi cẩn thận. |
[미주의 놀란 소리] | Nói thật thì tôi đẹp trai hơn cậu ta nhiều mà. |
솔직히 강호 그놈보다 내가 훨씬 더 잘생겼잖여 | Nói thật thì tôi đẹp trai hơn cậu ta nhiều mà. |
어, 그렇지 | Ừ, đúng. |
[미주] 어, 삼식이가 더 잘생겼지 | Sam Sik đẹp trai hơn. |
고마워, 오늘 선물도 너무 고마워, 가 | Cảm ơn nhé. Cảm ơn vì món quà hôm nay nữa. |
- 잘생겼다 - [삼식] 그래도 오늘… | - Đẹp trai lắm. - Nhưng mà… |
[미주] 어 | Ừ. |
[박 씨의 힘주는 숨소리] | |
[한숨] | |
[흥미로운 음악] | RA TÙ |
[박 씨] 시상에 | Trời thần ơi. |
오메, 이 알 좀 봐 | Nhìn cái hột này mà xem. |
오메 | Trời ơi. |
야, 저기 이장님 밭 토마토보다 크다야 | To hơn cả cà chua nhà trưởng thôn. |
[박 씨의 좋아하는 소리] | |
[삼식] 원래 저기 | Thường người ta hay tặng bố mẹ đồ lót giữ ấm khi nhận tháng lương đầu. |
첫 월급 타믄 내복 사 주는 거라는디 | Thường người ta hay tặng bố mẹ đồ lót giữ ấm khi nhận tháng lương đầu. |
아, 내복은 속에 입는 거라 잘 안 보이잖여 | Nhưng tặng đồ lót thì ai mà thấy. |
- 엄니는 티 내는 거 좋아하는디 - [박 씨의 흐뭇한 숨소리] | Mẹ thích khoe mẽ mà. |
그, 예전에 | Con cũng thấy tiếc |
엄니 결혼반지 잃어버린 것도 미안허고 | vì mẹ làm mất chiếc nhẫn cưới của mẹ. |
[박 씨가 살짝 웃는다] | vì mẹ làm mất chiếc nhẫn cưới của mẹ. Mẹ đâu có làm mất. |
[박 씨] 잃어버리긴 | Mẹ đâu có làm mất. |
니놈이 훔쳐 갈까 봐 꽁꽁 싸 가지고 | Mẹ sợ con ăn cắp nên giấu kĩ |
된장 독에다가 팍 박아 놨는디 | trong lu đựng đậu tương ấy. |
그걸 귀신같이 찾아서 팔아먹었을 때 | Vậy mà con vẫn tìm thấy và đem bán. |
난 정말 그때 속이 시원했어 | Nhưng lúc đó mẹ vui lắm. |
[삼식] 응? | - Sao ạ? - Cũng tại vì |
[박 씨] 난 니 애비가 사 준 반지가 | - Sao ạ? - Cũng tại vì mẹ ghét cái nhẫn bố con mua tặng mẹ. |
정말 싫었응께 | mẹ ghét cái nhẫn bố con mua tặng mẹ. |
알도 요맨해 가지고 | Viên đá trên nhẫn bé tí teo nhìn lòi con mắt cũng chẳng thấy. |
어디서 보이지도 않는 걸 사 갖고 와 가지고 | Viên đá trên nhẫn bé tí teo nhìn lòi con mắt cũng chẳng thấy. Sao cơ? |
[삼식 부] 응? | Sao cơ? |
그때는 이제 손가락에 살이 쪄 가지고서 | Ngày xưa ngón tay bà béo quá |
반지가 파묻혀 가지고 안 보였던 겨 | Ngày xưa ngón tay bà béo quá nên thịt che lấp viên đá đấy chứ. |
[박 씨] 정말 고맙다, 삼식아 | Cảm ơn con nhé, Sam Sik. |
[살짝 웃는다] | Ôi trời, Sam Sik à. |
오메, 삼식아, 오메, 내 새끼 | Ôi trời, Sam Sik à. - Con trai yêu của mẹ. - Gì đó? |
- [삼식] 왜 이랴? 아, 왜 이랴 - [박 씨] 내 새끼 일로 와 봐 | - Con trai yêu của mẹ. - Gì đó? - Lại đây. - Sao nữa… Ôi, con tôi. |
- 아이고, 내 새끼 - [삼식 부] 응? | Ôi, con tôi. |
내가 내 새끼가 사 준 반지를 다 끼다니 | Không ngờ lại có ngày mẹ được đeo nhẫn con tặng. - Ôi, cục cưng của mẹ. - Trời ơi! |
- [쪽쪽거리는 소리] - [삼식] 오메, 오메 | - Ôi, cục cưng của mẹ. - Trời ơi! |
[삼식의 난감한 소리] | - Ôi, cục cưng của mẹ. - Trời ơi! |
- 아유, 이게 뭐라고, 아유 - [박 씨의 웃음] | Có là gì đâu mẹ. |
아, 오래만 사셔요, 오래만, 아유 | Mẹ phải sống thật lâu vào. |
내가 돈 많이 벌어서 효도 많이 할 테니께, 응? | Con sẽ kiếm nhiều tiền rồi báo hiếu cho mẹ. |
- [박 씨] 오메, 내 새끼 - [똑똑똑] | Con sẽ kiếm nhiều tiền rồi báo hiếu cho mẹ. - Ôi, con tôi. - Có ai ở nhà không? |
[남자] 계십니까 | - Ôi, con tôi. - Có ai ở nhà không? |
[삼식] 아, 이거 놔유! | Bỏ tôi ra! |
아, 이거 훔친 게 아니고 | Tôi có trộm đâu! Tôi nhận nó thay tiền lương mà! |
- [유쾌한 음악] - 월급 대신 받은 거라니께요 | Tôi có trộm đâu! Tôi nhận nó thay tiền lương mà! Được rồi. Về đồn rồi trình bày. |
[형사] 그래, 일단 서에 가서 얘기합시다 | Được rồi. Về đồn rồi trình bày. |
[삼식 부] 아니, 얘기를 좀 들어 봐요! | Phải nghe nó nói đã chứ. |
[박 씨] 월급으로 받은 거라잖아요! | Nó bảo được trả lương bằng cái nhẫn mà! |
[삼식의 당황한 소리] | |
효도를 헌다고 하더니 | Nó báo hiếu bố mẹ nó bằng cách trộm đồ sao? |
[삼식 부] 절도를 혔네 절도를 혔어 | bằng cách trộm đồ sao? Báo hiếu vậy đó hả? |
[박 씨의 울음] | |
- [여자] 아빠 - [남자1] 아유, 아버지 | - Tạm biệt. - Bố ơi. - Ra rồi. - Ôi trời. |
[남자2] 그래, 고생했지? | - Ra rồi. - Ôi trời. |
[사람들의 말소리] | Ôi trời. |
[삼식 부] 아, 저, 저기 말이요 | Anh gì ơi! |
우, 우리 아들 아직 안 나왔는데 말이요 | Con tôi vẫn chưa ra mà. |
- [교도관1] 성함이? - [삼식 부] 방삼식이요 | - Tên gì? - Tên Bang Sam Sik. |
출소자 명단에 | Trong danh sách ra tù… |
없는데요? | không có tên đó. |
[삼식 부] 예? | - Sao? - Sao có thể thế được. |
그럴 리가요 [웃음] | - Sao? - Sao có thể thế được. |
그, 출소하려면은 | Nó bảo phải đóng tiền ký quỹ ra tù thì mới được thả |
그, 출소 보증금인가 뭔가 그거 내야 된다 그래서 | Nó bảo phải đóng tiền ký quỹ ra tù thì mới được thả nên hôm qua tôi đã chuyển liền mà. |
- [흥미로운 음악] - 어제 그냥 바로 입금했는디요? | nên hôm qua tôi đã chuyển liền mà. |
출소 보증금? | Tiền ký quỹ ra tù? |
[박 씨] 어, 그거 있잖여 그, 저기 | Thì là tiền ký quỹ đó… |
'나갔다가 또 사고 치지 않는다' 뭐, 이런 거 보증 서는 거 | Ký quỹ để đảm bảo không tái phạm. |
[삼식 부] 그런 게 어디 있어 | Làm gì có chuyện đó. |
출소 보증금이라는 게 어디 있냔 말이여, 이씨 | Làm gì có tiền ký quỹ mãn hạn tù! |
아유! 나 정말, 씨! | Thật tình, trời ơi! |
[교도관1] 저기, 혹시 방삼식이라고 알아? | Anh có biết Bang Sam Sik không? |
[교도관2] 아, 당연히 알죠 그, 일주일 전에 출소했잖아요 | Tất nhiên là biết. - Cậu ấy được thả từ tuần trước. - Sao? |
- 예? - [박 씨] 일주일 전이요? | - Cậu ấy được thả từ tuần trước. - Sao? - Một tuần trước? - Vâng. |
[교도관2] 예 | - Một tuần trước? - Vâng. |
아, 진짜 황당한 게 | Tôi cũng chịu thua cậu ta. |
교도소 수건, 비누 치약까지 싹 훔쳐 나갔어요 | Cậu ta đã trộm sạch khăn, xà phòng, kem đánh răng của trại giam. |
- [교도관1] 가자고 - [어이없는 숨소리] | Đi nào. |
[삼식 부의 거친 숨소리] | |
- [삼식 부] 이거 봐, 씨 - [박 씨] 저기, 잠깐만요 | - Chết tiệt! - Đợi đã. |
[삼식 부] 아니, 얼마를 보낸 겨! | Bà gửi nó bao nhiêu? |
[박 씨가 흐느낀다] | Năm triệu… |
[분한 탄성] | |
개씨부랄 놈아! | Cái thằng báo đời báo kiếp! |
개씨부랄 놈아! | Cái thằng báo đời báo kiếp! |
그러면은 | Vậy người sai là cô Jung vì đã để mấy lọ thuốc trừ sâu bên đường |
대로변에 농약병을 쌓아 놓은 정 씨 아줌마가 잘못이야? | Vậy người sai là cô Jung vì đã để mấy lọ thuốc trừ sâu bên đường hay là Trưởng thôn, người lái xe máy cán lên chúng? |
아니면은 오토바이 타고 가다가 깨트린 | hay là Trưởng thôn, người lái xe máy cán lên chúng? |
이장님이 잘못이야, 응? | hay là Trưởng thôn, người lái xe máy cán lên chúng? |
[살짝 웃는다] | |
아 | |
[영순] 저희 아들이 서울 중앙지검 검사거든요 | Con tôi là công tố viên của Viện kiểm sát Trung ương Seoul. |
사시 수석 합격 | Thi đỗ thủ khoa bài thi đầu vào. |
[여자1이 놀라며] 어머… | Ôi trời. |
[밝은 음악] | |
[여자1] 봐요, 이 눈 짝짝이잖아요 | Nhìn mắt tôi xem, không đều mà. |
[여자2] 이미 오빠 명의로 된 땅을 찾을 수 있는 거예요? | Tôi có lấy lại được mảnh đất đứng tên anh trai không? |
- 아, 토지 분쟁이요? - [여자2] 예, 예 | - Tranh chấp đất đai à? - Đúng vậy. |
[여자3] 보험을 12개나 들어 놨다니까? | Cô ta đã đăng ký tận 12 cái bảo hiểm. |
[간호사] 유부남이었어요 | - Anh ta là người đã có vợ. - Ôi trời. |
- [간호사의 울음] - 어, 어떡해 | - Anh ta là người đã có vợ. - Ôi trời. |
깨어나면 얘기 쪼까 잘해 주쇼잉 | Khi nào cậu ấy tỉnh dậy, nhờ cô nói rõ giúp tôi. |
- 꼭이요, 꼭, 응 - [영순] 네 | - Nhất định nhé. - Vâng. |
- [배식원] 나 부탁했소잉 - 아유 | - Nhờ cả vào cô. - Ôi. |
[영순] 아, 저, 아, 죄송해요 | Xin lỗi nhé. |
- 오늘은 여기까지만 할게요 - [여자들의 다급한 소리] | - Hôm nay thế là đủ. - Nhưng… Hẹn ngày mai nhé. |
내일, 내일 | Hẹn ngày mai nhé. Thêm tôi nữa thôi… |
[여자4] 저까지만 좀… | Thêm tôi nữa thôi… Ôi, làm sao đây? |
- [여자5] 아이고, 어떡해 - [여자4] 아, 끝났어 [한숨] | Ôi, làm sao đây? Kết thúc rồi. |
[살짝 웃는다] | |
[영순] 강호야, 이거 봐 봐 | Kang Ho à. Con nhìn này. |
이게 다 너 깨어나기만을 기다리는 사람들이야 | Đây là những người đang chờ con tỉnh dậy. |
그러니까 | Vậy nên, |
빨리 돌아와, 아들 | hãy mau trở lại nhé. |
아유 | |
손톱이 또 벌써 이렇게 길었네 | Móng tay con mọc dài quá rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[영순의 힘겨운 소리] | |
[영순] 여기요 | Y tá ơi. |
여기요! | Y tá ơi! |
여기요! 여기요! | Y tá ơi! |
[문이 드르륵 열린다] | Y tá ơi! Kang Ho nhà tôi tỉnh rồi! |
우리 강호가 깨어났어요! | Kang Ho nhà tôi tỉnh rồi! |
우리 아들 강호가 깨어났어요! | Kang Ho con tôi tỉnh lại rồi! |
강호야! | Kang Ho à! |
강호야, 엄마야, 엄마 | Kang Ho à. Mẹ đây, là mẹ. |
엄마 알아보겠어? | Con có nhận ra mẹ không? |
강호야, 어, 엄마야, 엄마 | Kang Ho! Mẹ đây. Mẹ đây. |
- [울먹인다] - [영순] 어, 왜? | Con sao thế? |
엄마야, 엄마, 강호야 | Mẹ đây, Kang Ho à. |
[울음을 터트린다] | |
[의사] 일단 병원에서 할 수 있는 시급한 치료는 모두 끝났습니다 | Trước mắt, bệnh viện đã điều trị xong những vấn đề cấp bách. Từ giờ, bệnh nhân sẽ |
앞으로는 재활의학과에서 재활 치료 하면서 | Từ giờ, bệnh nhân sẽ điều trị ở khoa phục hồi chức năng |
경과를 지켜보도록 하죠 | và tiếp tục theo dõi tình hình. |
저, 선생님 | Thưa bác sĩ, |
우리 강호 다시 일어설 수 있는 거죠? | con tôi sẽ đi lại được nhỉ? |
[영순] 열심히 치료하고 재활하면 그렇죠? | Nếu kiên trì điều trị phục hồi thì sẽ được nhỉ? |
최선을 기대하면서 네, 열심히 재활 치료 받으세요 | Hãy kiên trì điều trị và cầu mong kết quả tốt nhất. |
[의사] 열심히 재활 치료 해서 다시 일어선 환우들도 많습니다 | Nhiều bệnh nhân đã có thể đứng dậy sau khi điều trị hồi phục chức năng. |
네 | - Vâng. - Tuy nhiên, |
[의사] 다만 | - Vâng. - Tuy nhiên, |
사고 이전의 강호 씨와 지금의 강호 씨가 | chị phải hiểu là Kang Ho của hiện tại |
많이 다르다는 걸 말씀드려야 할 것 같습니다 | chị phải hiểu là Kang Ho của hiện tại sẽ khác nhiều so với trước khi gặp tai nạn. |
사람이 뇌를 다치면 | Khi bị chấn thương não, |
- 사고 이전의 기억을 - [무거운 음악] | Khi bị chấn thương não, ta có thể bị mất đi kha khá ký ức trước khi xảy ra tai nạn. |
상당 부분 잃어버리는 경우가 있어요 | ta có thể bị mất đi kha khá ký ức trước khi xảy ra tai nạn. |
강호 씨는 사고로부터 아주 먼 | Kang Ho chỉ còn lại ký ức thời thơ ấu, quãng thời gian rất lâu |
과거 어린 시절의 기억만 남아 있어서 | trước khi gặp tai nạn. |
마치 어린 시절로 다시 돌아갔다고나 할까요 | Có thể nói, cậu ấy đang quay về tuổi thơ lần nữa. |
그 외 종합적인 인지 능력도 조금 떨어진 상태고요 | Ngoài ra, cậu ấy cũng mất đi năng lực nhận thức ở nhiều mặt. |
역행성 기억 장애라고 하는데 | Đây gọi là chứng quên ngược chiều. |
지금은 약 한… | Cậu ấy bây giờ… |
7세 수준의 | giống đứa trẻ khoảng bảy tuổi. |
7, 7세요? 7살? | Bảy tuổi sao? |
[의사] 아니, 네, 쉽게 말하자면 | Nói một cách dễ hiểu, giống một… |
- 바보… - [의사] 바보 | - Kẻ ngốc? - …kẻ ngốc. |
아니, 뭐 꼭 그렇다라기보다는, 예 | À, cũng không hẳn là thế, nhưng… |
아무튼 지켜보시죠 | Tóm lại thì hãy cứ theo dõi thêm. |
[영순] 아, 네 | Vâng. |
[풀벌레 울음] | |
[영순] 저기, 수고하셨어요 | Cảm ơn các anh. |
- 얼른 가세요, 얼른 - [구급대원] 네 | - Các anh đi ngay luôn nhé. - Vâng. |
[영순] 저기 윙윙하는 거 틀지 말고 조용히 | Và đừng mở còi xe nhé. Đi trong im lặng thôi. |
[구급대원] 아, 네, 알겠습니다 | Và đừng mở còi xe nhé. Đi trong im lặng thôi. Vâng, tôi hiểu rồi. |
[차 문 닫히는 소리] | |
[멀어지는 자동차 소리] | |
[무거운 음악] | |
[차 문 여닫히는 소리] | |
[남자] 어? 사장님? | Bà chủ? |
아, 네 | À, vâng. |
[돼지 울음소리] | |
- [이장] 어, 왔어? - [남자] 아 | Cô về rồi đấy à. |
- [삼식 부] 어, 왔어요? - [영순] 네 | - Về rồi à? - Vâng. |
다들 고생이 많으시죠? | - Các anh vất vả rồi. - Có gì đâu. |
[삼식 부] 아유, 아니에유 | - Các anh vất vả rồi. - Có gì đâu. |
- [영순] 네 - [이장] 아, 여 손님 먼저, 잉 | Mời khách trước đi. |
[남자] 어, 나는 거부한다 술 마시는 것을 | Tôi xin từ chối việc uống rượu. |
- [영순] 아… - [삼식 부] 참, 나 참 | Trời đất. |
[이장] 아니, 저기, 6개월 전에 캐나다서 왔는디 | Trời đất. Cậu ta từ Canada đến đây được sáu tháng rồi. |
이, 듣는 거는 되는디 말하는 게 안 된디야, 응 | Nghe tiếng Hàn thì hiểu đấy, nhưng không nói được. |
거시기 저기, 어디여, 저기, 저 | Cậu học chuyên ngành tiếng Hàn ở trường Đại học Chungjin nhỉ? |
충진대 한국어과 댕긴다 했지? | Cậu học chuyên ngành tiếng Hàn ở trường Đại học Chungjin nhỉ? |
당신은 옳다 | Anh đã đúng đắn. |
- [삼식 부] 카 - [이장] 잉 | - Ừ. - Cô bảo là |
[삼식 부] 인제 접때 그 사람 필요하다고 그랬잖아요 | - Ừ. - Cô bảo là cần người giúp đỡ công việc nông trại mà. |
캐나다에서 아버지가 그, 돼지 농장 하는데, 응? | Bố cậu ấy có một trại nuôi lợn ở Canada. |
한국 돈사 시스템도 이렇게 배울 겸 | Cậu ấy muốn tìm hiểu hệ thống chăn nuôi lợn ở Hàn Quốc |
한국어도 배울 겸 | và sẵn học tiếng Hàn nên chọn làm thêm ở đây. |
그래 가지고 인자 알바하는 거여, 응 | và sẵn học tiếng Hàn nên chọn làm thêm ở đây. |
이름이 안드리아? | Cậu tên là Andrea nhỉ? |
네 | Vâng. |
[삼식 부] 응, 이름 안드리아래요 | Cậu ấy tên Andrea. |
뭐를 인마, 그렇게 노상 안 드린다는 건지 | Mà tên cậu thế nào tôi cũng mặc, không biết mời rượu bề trên là hỏng rồi. |
나는 모르겄다, 잉? | không biết mời rượu bề trên là hỏng rồi. |
마, 좀 줘, 인마! | Rót rượu cho tôi nào! |
- [이장] 아, 그려 - [삼식 부] 나 좀, 나 좀 줘! | Rót rượu cho tôi nào! - Rót đi. - Rót cho tôi đi mà. |
- [삼식 부의 웃음] - [안드리아의 호응] | Chắc mọi người vất vả lắm nhỉ. |
다들 고생이 많으시죠? | Chắc mọi người vất vả lắm nhỉ. |
- [안드리아] 아 - [삼식 부] 카 | |
[안드리아] 그것을 고생이라고 치부하지 마라 | Đừng xem điều đó là vất vả. |
[영순의 웃음] | |
[이장] 아니, 어떤 쌍놈의 새끼가 | Đứa nào dạy tiếng Hàn cho cậu toàn những từ khó thế hả? |
한국말을 이렇게 어렵게 가르치는 겨? | Đứa nào dạy tiếng Hàn cho cậu toàn những từ khó thế hả? |
[안드리아] 이 쌍놈의 새끼 | Đứa này nè. |
[삼식 부의 웃음] | TIẾNG ANH: CÓ GÌ TO TÁT ĐÂU MÀ TIẾNG HÀN: ĐỪNG XEM ĐIỀU ĐÓ LÀ VẤT VẢ |
- [이장] 아유 - [영순의 웃음] | Trời đất. |
[삼식 부] 저기, 그러니까 | À, mà này. |
강호는 이제 퇴원한 거예요? | Kang Ho đã xuất viện rồi à? |
예 | Vâng. |
- [삼식 부] 음 - [이장] 아유 | Trời ạ. |
에미한테 몹쓸 소리 하고 가니껜 | Ăn nói khó nghe với mẹ như vậy chắc nó cũng áy náy lắm. |
지도 맴이 안 좋았던 거여 | Ăn nói khó nghe với mẹ như vậy chắc nó cũng áy náy lắm. Thế nên mới bất cẩn lúc chạy xe rồi gặp tai nạn. |
그니께 허투루 운전하다가 사고를 내제 | Thế nên mới bất cẩn lúc chạy xe rồi gặp tai nạn. |
저기, 언제가 될지는 모르지만 | Dù không biết là khi nào, |
결혼 날짜 다시 잡음 꼭 지자리 가서 앉아 있어 | nhưng vào ngày nó kết hôn, nhất định hãy tới dự lễ. |
그게 에미로서는 마지막 도리를 허는 자리인 거여 | Đó là nơi để thực hiện trọn vẹn đạo lý người mẹ. |
예, 예 | Vâng. |
[박 씨] 아, 근데 뭘 이렇게 많이 심었디야? | Sao cô ta trồng nhiều thế? |
[정 씨] 이걸로 사룟값도 애끼고 한대잖어 | Cái này giúp giảm bớt tiền thức ăn cho lợn mà. |
하여간에 천성이 부지런한 사람이니께 | Bản tính cô ấy vốn chăm chỉ nữa. |
[박 씨] 아이고, 그럼 뭐 혀 | Chăm chỉ để làm gì khi con cái lớn khôn chẳng nên người. |
자식새끼가 시방 저 모냥인디 | Chăm chỉ để làm gì khi con cái lớn khôn chẳng nên người. |
아, 그, 또 쓰잘데기없는 소리 | Thôi nào. Chị lại nói linh tinh rồi. |
하긴 내가 뭐 남의 자식새끼 욕할 처지는 아니지 | Cũng phải, tôi làm gì có tư cách phê bình con nhà người ta. |
- [정 씨] 삼식이는 언제 나와? - [박 씨] 미주는 언제 나와? | - Khi nào Sam Sik về? - Khi nào Mi Joo về? |
[흥미로운 음악] | - Khi nào Sam Sik về? - Khi nào Mi Joo về? |
[정 씨] 일이나 마저 허자고 | Thôi lo làm đi. |
- 그러자고 - [쓱쓱 긁는 소리] | Ừ, nên vậy. |
[박 씨의 힘주는 소리] | |
[영순] 미안해서 어떡해요 | - Thật có lỗi quá. - Ơ kìa. |
- [박 씨] 어? 아니여 - [정 씨] 오메, 아이고 | - Thật có lỗi quá. - Ơ kìa. - Ôi chao. - Có gì đâu. |
[박 씨의 웃음] | - Ôi chao. - Có gì đâu. |
[박 씨] 아이고, 아이고, 아이고 아이고야 | - Ôi trời. - Trời đất ơi. |
[영순] 아유, 아유 | - Lâu không gặp. - Ôi cái chân tôi. |
아이고, 아이고, 죽겄다야 | - Lâu không gặp. - Ôi cái chân tôi. |
[박 씨의 웃음] | - Lâu không gặp. - Ôi cái chân tôi. |
- [박 씨] 아이고, 아이고, 아유 - [영순] 고생하셨어요 | - Trời ạ. - Cảm ơn mọi người nhiều. |
[정 씨] 아이고, 이것도 일이라고 | - Trời ạ. - Cảm ơn mọi người nhiều. Ôi, bấy nhiêu đây thôi cũng rệu rã. |
- 온 삭신이 쑤시네 - [박 씨] 오메, 그럼 | Cả người ê ẩm. Thật luôn. |
- 아이고, 아이고, 죽겄다 - [영순] 저, 형님, 저기, 이거 | - Ôi, chết mất. - Chị à, chị cầm lấy. |
오메, 아이고, 미쳤나 벼 아이고, 왜 이려? | Trời đất. Cô điên rồi à? Làm gì thế? |
[영순] 아이, 자꾸 이러시면 제가 불편해서 안 돼요 | Làm gì thế? Nếu cứ không nhận tôi sẽ áy náy lắm. |
[박 씨] 아, 정말 미쳤나 벼 | Cô điên thật rồi. |
아, 이러면 우리가 미안하잖여 으이그 | Cô điên thật rồi. Làm thế này bọn tôi thấy có lỗi lắm. |
아따, 참말 미안하게 | Trời ạ, thấy có lỗi thật chứ. Bọn tôi còn chẳng thể đến thăm Kang Ho ở bệnh viện. |
[박 씨] 우리가 저기, 강호 병원도 한 번 못 들여다봤는디 | Bọn tôi còn chẳng thể đến thăm Kang Ho ở bệnh viện. |
[정 씨] 아, 맞다, 강호는? | Đúng rồi, Kang Ho sao rồi? |
강호도 같이 온 겨? | Kang Ho có về cùng cô chứ? |
예, 아니요 | À… Không có. |
[박 씨] 아, 강호가 왜 여기 있어? | Sao Kang Ho lại ở đây được? |
지 집에 갔겄지 | Phải về nhà kia của nó. |
아, 잘나가는 검사님인디 | Nó là công tố viên thành danh mà. |
병원에 몇 달 동안 누워 있어서 오죽이나 할 일이 많겄어? | Nằm viện mấy tháng nên hẳn bây giờ việc chất như núi. |
[정 씨] 다행이여 | May thật đấy. |
을매나 걱정을 했는지 몰러 | Tôi đã lo cho nó lắm. |
인자 다 나은 거제? | Giờ nó khỏi hẳn rồi nhỉ? |
예 | Vâng. |
[박 씨, 정 씨의 어색한 웃음] | |
강호야, 배고프지? | Kang Ho, con đói chưa? |
[영순] 밥 먹자 | Ăn cơm nào. |
[침대 작동음] | |
이거 기억나? 응? | Con nhớ cái này không? |
이거 니 돌 사진 | Hồi con thôi nôi đấy. |
여기 판사봉 들고 있잖아, 응? | Con đã cầm gậy của thẩm phán. |
- [차분한 음악] - 진즉에 우리 강호는 | Hẳn định mệnh của Kang Ho nhà ta là thành thẩm phán rồi. |
검사가 될 운명이었던 거야 그렇지? | Hẳn định mệnh của Kang Ho nhà ta là thành thẩm phán rồi. Đúng không? |
그리고 이거는 초등학교 졸업 사진 | Đây là hình con tốt nghiệp tiểu học. |
그때 왜, 30년 만에 폭설 와서 | Đó là đợt tuyết rơi dày nhất trong 30 năm, nên trường làm lễ trong nhà thi đấu. |
체육관에서 졸업식 했었잖아 | Đó là đợt tuyết rơi dày nhất trong 30 năm, nên trường làm lễ trong nhà thi đấu. |
그리고 이건 중학교 때 졸업 사진 | Đây là ảnh con tốt nghiệp cấp hai. |
그때 전교생 앞에서 교육감상 받는데 | Con nhận thưởng của Bộ giáo dục trước toàn trường. |
엄마 얼마나 좋았는지 몰라 | Mẹ đã hạnh phúc lắm. |
그리고 이거는 고등학교 졸업 사진 | Đây là lúc con tốt nghiệp cấp ba. |
그리고 이건 사법 시험 합격하고 연수원에서 찍은 거 | Hình này chụp ở Viện đào tạo sau khi con đỗ kỳ thi Tư pháp. |
그대 임명식 끝나고 연수원 식당에서 밥 먹었었잖아 | Sau khi làm lễ, mẹ con mình đã ăn ở căn tin của viện. |
더덕무침에 불고기에 얼갈이된장국 | Mình ăn deodeok trộn, bulgogi và canh đậu tương bắp cải mùa đông. |
그때 우리 강호 진짜 맛있게 먹었는데 | Hồi đó con ăn rất ngon miệng. |
[영순] 짠 | Nhìn này. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
[잘그락 집는 소리] | |
자 | Nào. |
'아' | Há miệng ra. |
[강호의 거부하는 소리] | |
왜 그래, 어? | Con sao vậy? |
너 이제 수액 안 맞아서 밥 안 먹으면 큰일 나, 어? | Giờ dừng truyền nước rồi, con mà không ăn là toi. Nào. Ăn một thìa thôi. |
한 숟가락만 먹자, 자 | Nào. Ăn một thìa thôi. Nào. |
[강호의 거부하는 소리] | Nào. Kìa… |
아니… | Kìa… |
아, 도대체 왜 이러는 거야 | Rốt cuộc con bị sao vậy? |
강호야, 응? 한 숟가락만, 한 숟가락만 | Kang Ho à, ăn một thìa thôi. |
[한숨] | |
- [정 씨] 강호 엄마 - [문이 탁 열린다] | Mẹ Kang Ho. |
- [박 씨] 응 - [정 씨의 멋쩍은 소리] | Chào cô. |
- 있었네 - [영순] 아유 | Ra là cô ở nhà. |
- 어쩐 일이세요? - [문이 탁 닫힌다] | Hai chị sang có việc gì? |
[박 씨] 아, 오랫동안 집을 비웠잖여 | Mấy tháng nay cô đâu có ở nhà. |
그래서 김치도 다 쉬어 터질 거 같아서 | Chắc kimchi nhà cô cũng hỏng hết rồi, |
겉절이 좀 무쳐 왔어 | nên tôi đem kimchi tươi qua. |
- [어색한 숨소리] - [박 씨의 웃음] | |
[정 씨] 이것은 곰탕이여 | Còn đây là canh xương bò. |
그동안 내내 입에도 안 맞는 병원 밥 먹느라 고생했잖어 | Lâu nay chỉ được ăn cơm bệnh viện, chắc cô cũng chán ngấy rồi. |
뜨끈하게 한 그릇 말아 먹고 일허라고 | Tranh thủ lúc còn nóng, cô ăn đi mà làm việc. |
[영순] 아이고 힘들게 뭘 이런 걸… | Ôi trời. Thế này thì phiền hai chị quá. |
[탁 내려놓는 소리] | |
근데 누가 왔어? | Mà có ai đến nhà sao? |
예? 오긴 누가 와요? | Sao? Ý chị là sao? |
수저가 두 벌인디? | Có hai bộ thìa đũa kìa. |
- [영순] 아이… - [정 씨] 어머, 그러네 | - À thì… - Chà, chị nói đúng. |
뭐여, 저, 안에 누구 숨겨 둔 겨? | Gì thế này? Cô đang giấu ai trong đó sao? |
아, 아유, 아, 아니에요 | Đâu có. |
수상한디? | Mờ ám quá đấy. |
[박 씨] 설마 젊은 의사라도 꼬셔 온 겨? | Đừng nói cô đã quyến rũ anh bác sĩ trẻ đẹp nào đó nhé? |
아니에요, 무슨… | Làm gì có. |
[영순] 저, 형님들, 형님들 잠깐만, 잠깐만 | Kìa các chị! Khoan đã! |
[정 씨] 누구여? 누구여? 누구 있어… | Ai ở trong đó vậy? |
[박 씨] 오메 | Ôi trời? Là Kang Ho mà. |
[정 씨] 강호 아니여? | Ôi trời? Là Kang Ho mà. |
천벌받았다고 할 거예요 | Người ta sẽ nói tôi bị trừng phạt. |
강호야 | Mẹ Kang Ho. |
[영순] 저렇게 목숨 부지하느니 | Họ sẽ nói rằng chẳng thà |
[잔잔한 음악] | Họ sẽ nói rằng chẳng thà |
차라리 그 자리서 죽는 게 나았겠다 할 거고 | thằng bé chết đi, thay vì còn sống mà nằm như vậy. |
누가 그런 소리를 한다고 그랴? | Ai lại nói mấy lời vô sỉ đó? |
내가 그랬어요 | Tôi đã nói vậy. |
다른 사람 이런 일 겪는 거 보면서 내가 그랬다고 | Tôi từng nói vậy khi thấy người khác trong hoàn cảnh tương tự. |
[영순] 근데 아니에요 | Nhưng mà… Ra là không phải vậy. |
[울먹이며] 내가 겪어 보니까 | Giờ gặp phải cảnh này, |
그게 아니더라고요 | tôi mới biết mình đã sai. |
그냥 저렇게 | Tôi chỉ thấy… |
살아 준 것만으로도 너무 고마워 | biết ơn vô cùng vì thằng bé vẫn còn sống. |
우리 강호 | Kang Ho nhà tôi. |
[흐느끼며] 내 금쪽같은 새끼 | Đứa con quý như vàng của tôi. |
[영순이 흐느낀다] | |
그냥 저렇게 살아 준 것만으로도 | Tôi chỉ thấy thật sự biết ơn vì thằng bé còn sống… |
그냥 너무 고마워 | sau vụ tai nạn đó. |
너무 고마워요, 그냥 | Tôi chỉ thấy biết ơn thôi. |
[영순이 서럽게 운다] | |
뭐여? 강호가? | Sao? Kang Ho á? |
그랬다니까 | Đúng vậy. |
[박 씨] 아휴, 쯧 | |
아들놈 검사로 키웠다고 | Trước nay cô ấy lúc nào cũng kênh kiệu |
목에 힘주고 돌아댕기드만 | vì đã nuôi con trai thành công tố viên. |
사람 일이라는 건 정말 한 치 앞을 알 수가 없는 겨 | Đúng là chẳng có ai đoán trước được chuyện đời. |
참 무슨 말을 또 그렇게 혀, 응? | Sao bà lại nói vậy? |
강호 엄마가 저, 언제 목에 힘을 주고 다녔다 그랴? | Cô ấy kênh kiệu lúc nào chứ? |
티는 안 냈어도 | Có thể cô ấy không để lộ, nhưng đúng là có tỏ vẻ như vậy nha. |
[박 씨] 알게 모르게 그런 건 있었어 | Có thể cô ấy không để lộ, nhưng đúng là có tỏ vẻ như vậy nha. |
[의아한 소리] | |
아니, 이 여편네 정말 못쓰겄네 | Ôi cái bà này. Bà xấu tính thật đấy. |
아, 몰러, 아유, 씨, 쯧 | Tôi mặc kệ đấy. |
아, 나도 속상해서 그러지 | Cũng tại tôi thấy buồn bực thôi. |
[후룩 먹는 소리] | |
[박 씨의 시원한 숨소리] | |
[삼식 부] 응? 참 나 | Trời ạ. |
다이어트를 끊든가, 고기를 끊든가 | Ngừng ăn kiêng hoặc ngừng ăn thịt. |
둘 중의 하나 끊어야 되는 거 아니여? | Bà chỉ được chọn một thôi! |
아유, 시끄러워요! | Ông ồn ào quá! |
당신, 행여라도 방앗간에서 | Ông đó, có ra tiệm xay cũng cấm tiệt không được để mồm đi chơi xa đó. |
절대 나불거리면 안 돼야 | cũng cấm tiệt không được để mồm đi chơi xa đó. |
뭐, 나불… | Sao? Để mồm đi chơi xa? |
[삼식 부] 와, 정말, 아니 아니, 사람을 뭘로 보고 그러는 겨 | Ôi, không thể tin nổi. Bà coi tôi là loại người gì mà nói vậy? |
내가 당신 같은 줄 알어? | Tôi đâu có giống bà. |
내 입이 이게 얼마나 내가 무거운데 그래 | Bà không biết tôi kín miệng thế nào đâu. |
내가 말이여 | Nếu tôi được sinh ra từ thời Nhật Bản đô hộ, |
일제 강점기에 태어났으면은 | Nếu tôi được sinh ra từ thời Nhật Bản đô hộ, |
나는 김구 선상님이여, 김구 | chắc tôi phải tầm cỡ ngài Kim Gu rồi. |
- [흥미로운 음악] - 일찍이 저, 김구 선생님께서는 | Sinh thời, ngày Kim Gu từng nói thế này. |
이렇게 말씀하셨어요, 예? | Sinh thời, ngày Kim Gu từng nói thế này. |
'결국 모든 것은 다' | "Sau cùng, mọi thứ đều xuất phát từ chính bản thân ta." |
'나로부터 시작되는 것이다', 응? | "Sau cùng, mọi thứ đều xuất phát từ chính bản thân ta." |
그러니께 다들 저, 주둥이들 | Vậy nên các người tuyệt đối không được để mồm… |
아니, 입조심들 해요, 예? | À không, nhớ cẩn thận mồm miệng đó. Rõ chưa? |
아무튼지 간에 절대로 비밀이니께 | Tóm lại, chuyện này phải tuyệt đối giữ bí mật. |
아무한테도 말하면 안 돼야 | Không được kể với ai đâu đó. |
[예진] ♪ 강호는 바보 됐대요 ♪ | Kang Ho thành đồ ngốc rồi |
[서진] ♪ 비밀이니께 말허면 안 돼요 ♪ | Đó là bí mật Không được cho ai biết |
[예진] ♪ 강호는 바보 됐대요 ♪ | Kang Ho thành đồ ngốc rồi |
[이장] 잉? | Sao? |
아니, 다리만 쪼깨 다쳤다더니 그게 뭔 소리여? | Tôi tưởng thằng bé chỉ bị thương ở chân, bà nói vậy là sao? |
아, 자네 그, 저녁 약 먹고 들은 거 맞어? | Có đúng là bà đã uống thuốc buổi tối rồi mới nghe tin đó không? |
[이장 처] 아, 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
제가 잘못 들은 거면 | Nếu tôi nghe lầm, |
텍사스 전기톱으로 이 귀를 잘라 버려도 돼요 | ông cứ lấy cưa máy Texas mà xẻo tai tôi đi. |
아, 거서 텍사스가 왜 나와, 텍사스가 | Sao tự dưng bà lại nhắc đến Texas? |
[이장] 아, 그리고 멀쩡한 귀때기를 왜 잘러? | Mà sao tôi lại phải xẻo tai bà chứ? Đục thủng màng nhĩ cho nó kín đáo. |
티 안 나게 고막을 뚫어 버려야지 | Đục thủng màng nhĩ cho nó kín đáo. |
아니, 저, 저 이게 중요한 게 아니잖어, 잉? | Khoan đã. Chuyện đó không quan trọng. |
아, 그럼 인제 강호는 어찌케 되는 겨? | Vậy từ giờ Kang Ho sẽ ra sao? |
아, 뭘 어떻게 돼요? | Còn ra sao được nữa? |
이미 바보가 됐다니까요 | Còn ra sao được nữa? Giờ thằng bé biến thành đứa ngốc rồi. |
[한숨] | |
[풀벌레 울음] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
미안해요, 혼자 둬서 | Tôi xin lỗi vì phải để ông một mình ở đây. |
[영순] 당신한테는 | Chỉ là tôi không muốn ông… |
강호 저런 모습 | thấy Kang Ho |
보여 주고 싶지가 않아요 | trong bộ dạng đó. |
근데요 | Nhưng mà… |
[잔잔한 음악] | |
나 알죠? | ông biết tính tôi nhỉ? |
나 절대로 포기 안 해요 | Tôi tuyệt đối sẽ không từ bỏ. |
모두들 안 된다고 했어요 | Mọi người đều đã từ bỏ hy vọng. Họ nói thằng bé sẽ không thể tỉnh lại. |
절대 못 깨어날 거라고 | Mọi người đều đã từ bỏ hy vọng. Họ nói thằng bé sẽ không thể tỉnh lại. |
근데 봐요 | Nhưng ông thấy đấy. |
저렇게 살아났잖아요 | Thằng bé đã sống sót. |
[영순] 살아났으니까 | Giờ thằng bé đã sống sót, |
살아가게 만들 거예요 | tôi sẽ khiến thằng bé sống trở lại. |
일어나서 걷고 뛰고 | Thằng bé sẽ đứng dậy, đi lại, chạy nhảy. |
7살이니까 | Giờ thằng bé đang bảy tuổi. |
내년에는 8살, 후년에는 9살 되게 | Vậy năm sau là tám tuổi, năm sau nữa là chín tuổi. |
그렇게 처음부터 다시 잘 키우면 되잖아요 | Tôi chỉ cần nuôi thằng bé lại từ đầu là được. |
두고 봐요 | Ông cứ chờ mà xem. |
우리 강호 | Kang Ho nhà mình |
지 발로 걸어 나와서 여기 서서 | sẽ tự bước ra khỏi đó. Thằng bé sẽ đứng đây |
당신 얼굴 볼 수 있게 | và nhìn ông. |
내가 그렇게 만들게요 | Tôi nhất định sẽ làm như vậy. |
꼭 | Nhất định. |
- [밝은 음악] - [한숨] | |
[드르륵 여는 소리] | |
[돼지 울음소리] | SẠCH SẼ VÀ KHÔNG MÙI CHUỒNG LỢN THÔNG MINH HÀN QUỐC |
[영순의 힘주는 소리] | |
[영순이 코를 훌쩍이며] 아이고 잘생겼다 | Ôi, con đẹp trai quá. |
밤새 울고 그랬어? 응? [살짝 웃는다] | Con đã khóc cả đêm sao? |
[영순의 탄성] | |
아, 맛있겠다, 그렇지? | Chà, chắc là ngon lắm, nhỉ? |
[영순] 자 | Nào. |
아, 맛있다, 꼬꼬꼬 | Nào, ngon lắm đó. Cục ta cục tác. |
똑똑똑 | Cốc, cốc, cốc. |
[한숨] | |
[영순의 힘주는 소리] | |
[영순의 힘주는 소리] | |
[목사] 주여! | Hỡi Chúa trời! |
[저마다 기도한다] | Hỡi Chúa trời! Con cầu xin |
우리 강호, 강호요 | - Kang Ho nhà con… - Con trai con mới bắt đầu kinh doanh. |
제 소리 들리시죠? | Ngài nghe thấy tiếng con chứ? |
우리 강호 좀 살려 주세요! | - Con cầu xin người. - Xin hãy cứu lấy con trai con! |
[정적이 흐른다] | |
같은 엄마로서 | Người cũng là một bà mẹ. |
[영순] 누구보다 제 맘 잘 아실 거 아니에요 | Con tin rằng Người hiểu lòng con rõ hơn ai hết. |
[영순] 제발 | Xin Người. |
제발 밥이라도 밥이라도 먹게 해 주세요 | Con xin Người chỉ cần khiến thằng bé chịu ăn. |
[발랄한 음악] | |
짠 | Nhìn này. |
[영순] 한 입만 먹자 | Ăn một miếng thôi. |
- 호박죽을 해다 주셨네, '아, 아' - [강호의 거부하는 소리] | Các cô bác nấu cháo bí ngô cho con này. |
[영순] 한 입만 먹어, 한 입만 | Ăn một miếng thôi. |
음, 아유, 맛있다 | Ôi, ngon quá đi. |
고기, 고기 | Là cá này. |
'아' | Nào. |
[강호의 거부하는 소리] | |
[영순] 우아 | |
'아' | |
[퉤퉤 뱉는 소리] | |
이거 먹어 | Con ăn miếng này đi. |
[한숨] | |
[영순의 힘겨운 숨소리] | |
[돼지 울음소리] | |
[스위치 조작음] | |
- [멀리 개 짖는 소리] - [이장] 이게 다 뭐여? | Đống này là gì vậy? |
참기름 한 병 | Có dầu mè này, |
떡이고 고춧가루, 응? | bánh gạo, bột ớt… |
아니, 밥, 밥이 어, 이것 좀 잡아 봐잉 | Còn cơm đâu rồi? Cầm giúp tôi đi. |
뭐여, 이게? | Cái gì thế này? |
[이장의 놀란 탄성] | Cái gì thế này? |
- [익살스러운 음악] - [이장의 괴로운 탄성] | |
- [삼식 부] 아이… - [이장의 비명] | |
[이장의 힘겨운 소리] | |
[이장의 거친 숨소리] | |
죽은 거잖아요 | Nó chết rồi còn gì. |
죽은 거여? | Chết rồi sao? |
[삼식 부] 참 나, 정말 | Trời ạ, anh thật là. |
[이장] 이런, 염병할 | Khỉ gió. |
아니, 어떤 미친놈의 새끼가 장어를 밥솥에다 담아 갖고 | Rốt cuộc là tên điên nào lại bỏ lươn vào bát cơm |
이런 데다가 갖다 놔? | rồi đặt ở đây thế này? |
[삼식 부] 지가요 | Là tôi đó. |
어? | Hả? |
아니, 저, 이장님 사모님께서 | Là vợ anh bắt mấy con lươn này |
어저께인가 저기, 그, 냇가 산책하다가 | Là vợ anh bắt mấy con lươn này trong lúc đi dạo bên bờ suối đấy. |
[삼식 부] 거기서 잡았대요 | trong lúc đi dạo bên bờ suối đấy. |
이거 자연산이라고요 갖다 놓으라 그래 가지고요 | Cô ấy bảo tôi mang đến vì đây là lươn tự nhiên. |
[이장] 엊그저께는 자연산이라고 방울뱀을 잡아 와 가지고 | Mấy hôm trước bà ấy còn bắt rắn đuôi chuông về nhà, |
사람 놀래키더니만, 쯧 | dọa tôi điếng hồn. |
아휴 | Đằng nào cũng đến đây rồi, |
[삼식 부] 저기, 어떻게 왔는데, 저 | Đằng nào cũng đến đây rồi, |
얼굴이라도 한번 들여다보고 가요? | chúng ta vào đó chào họ một câu rồi về nhé? |
아, 그, 그려 그려, 맞아, 그래야지 | Đúng đó, phải làm vậy chứ. |
[이장] 아휴 | Ôi trời. |
[삼식 부가 코를 훌쩍인다] | |
저기, 강호네 | Này, mẹ Kang Ho. |
강호네 | Mẹ Kang Ho? |
- [영순] 뭐 하세요? - [이장] 강호… | Các anh làm gì vậy? |
- 아이고 - [삼식 부] 어? [웃음] | Ôi trời. Ra là cô ở đây. |
[이장] 아이고, 아이고 여기 있었네 | Ôi trời. Ra là cô ở đây. Cô lại đây. |
[삼식 부] 여, 여, 일로 와요 일로, 이쪽으로, 예, 예 | Cô lại đây. Bọn tôi chỉ sang… |
[이장] 아니, 딴게 아니고 | Bọn tôi chỉ sang… |
[이장이 코를 훌쩍인다] | Bọn tôi chỉ sang… |
이거 저기 뽕나무 가지 달인 물인디 | để đưa cô cái này thôi. Đây là trà làm từ thân cây dâu tằm. Cô cho thằng bé uống thử đi. |
먹어 보라고 | Đây là trà làm từ thân cây dâu tằm. Cô cho thằng bé uống thử đi. |
- 뽕나무요? - [이장] 잉 | - Thân cây dâu tằm? - Đúng vậy. |
이게 그, 몸이 마비된 데 먹으믄 | Nghe nói trà này tốt cho người bị liệt lắm đó. |
그렇게 좋디야, 응 | Nghe nói trà này tốt cho người bị liệt lắm đó. |
아, 왜 다들 저, 살다 보면 | Ai sống trên đời mà chả bị liệt một, hai lần. |
마비 한 번쯤은 오고 그러잖여 | Ai sống trên đời mà chả bị liệt một, hai lần. |
임자는 안 그려? | Cậu thấy tôi nói đúng không? |
[삼식 부] 그렇죠 지는 뭐, 감기는 안 와도 | Đúng đó. Tôi có thể không bị cảm bao giờ, |
마비는 이거는 한 번씩 꼭 오더라고요 | nhưng thỉnh thoảng tôi lại bị tê liệt người. |
[이장] 잉 | nhưng thỉnh thoảng tôi lại bị tê liệt người. |
[훌쩍이는 소리] | |
- [이장이 살짝 웃는다] - 그건 뭔데요? | Còn đây là gì vậy? |
[삼식 부] 아, 이건 저, 오늘 읍내 서점에 갔다가 | Hôm nay tôi có ghé hiệu sách dưới thị trấn. |
오늘의 추천 베스트셀러라고 한 권 나왔더라고요 | Sách này được đề cử là bán chạy nhất trong ngày, |
그래 가지고 저, 한 권 사 가지고 왔어요 | nên tôi đã mua một cuốn về. |
책 읽는 거 좋아하시잖아요 | Cô thích đọc sách mà. |
그리고 인제 이거는 말이에요 | Tôi còn mấy thứ này nữa. |
혼자 계실 때 | Khi nào cô ở một mình mà cô đơn quá, hãy xem thử mấy bộ phim này nhé. |
저기, 적적하실 때 그때 이거 보세요 | Khi nào cô ở một mình mà cô đơn quá, hãy xem thử mấy bộ phim này nhé. |
예, 꼭 저기, 혼자서 | Nhớ chỉ được xem một mình thôi đó. |
[차분한 음악] | MARATHON |
[이장이 살짝 웃는다] | |
자꾸 이러지들 마세요 | Mọi người đừng như vậy nữa. |
[영순] 자꾸 이러시면 제가 | Nếu mọi người cứ làm vậy, |
[울먹이며] 제가 약해지잖아요 | tôi sẽ trở nên yếu đuối. |
자꾸 기대고 싶어지잖아요 | Tôi sẽ muốn dựa dẫm vào mọi người. |
저… | Nhưng tôi… |
저 그럼 안 되거든요 | Tôi không được làm như vậy. |
저 진짜 독해져야 되거든요 | Tôi thực sự phải trở nên mạnh mẽ. |
그러니까… | Vậy nên… |
[흐느낀다] | |
[이장] 아휴 | |
[영순이 연신 흐느낀다] | |
그런 말이 있더라고 | Người ta hay nói thế này. |
엄마는 | "Một người mẹ… |
세상 모든 것을 대신할 수 있지만 | có thể thay thế mọi thứ trên đời. |
세상 그 어떤 것도 | Nhưng trên đời chẳng có thứ gì… |
[영순의 흐느끼는 숨소리] | |
엄마를 대신할 순 없다고 | có thể thay thế được mẹ." |
[훌쩍이는 소리] | |
[이장의 한숨] | |
기대라고 그러는 거 아니여 | Chúng tôi không bắt cô phải dựa dẫm ai cả. |
암, 강해지고 독해져야지 | Đúng vậy, cô phải trở nên mạnh mẽ hơn. |
엄마인디, 응? | Cô là một người mẹ mà, đúng không? |
[감성적인 음악] | |
[영순] 아휴 | |
- [옹알대는 소리] - [영순] '엄마'? | "Mẹ"? |
'엄마'? | "Mẹ"? |
아이고, 잘한다, '엄마' | Con giỏi quá. "Mẹ". |
[영순] 걸음마 | Bước đi nào. |
그렇지, 그렇지 | Đúng rồi. |
아, 이리 와 | Lại đây với mẹ. |
우리 강호, 어, 잘한다 | Kang Ho của mẹ. Con giỏi lắm. |
[강호] 피융 | |
피융 | |
- [영순] 엄마 그린 거야? - [강호] 응 | - Con vẽ mẹ đấy sao? - Vâng. |
아유, 이쁘다, 고마워 | Chà, đẹp quá. Cảm ơn con nhé. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
[영순의 좋아하는 소리] | |
[영순] 이건 강호고 이건 엄마네? | Đây là Kang Ho. Còn đây là mẹ. |
[살짝 웃는다] | |
[영순의 벅찬 숨소리] | |
[영순] 잘했어 | Con làm tốt lắm. |
[영순] 이거는 새총 | Đây là ná bắn chim. |
이건 딱지, 이건 팽이 | Đây là miếng vẩy đập. Đây là con quay. |
그리고 이건 | Đây là rô-bốt bố mua để tặng con trước khi con ra đời. |
아빠가 너 태어나면 주려고 사 둔 건데 | Đây là rô-bốt bố mua để tặng con trước khi con ra đời. |
맨날 물고 빨고 니가 엄청 좋아했던 로보트야, 응? | Con toàn cầm để gặm rồi mút suốt. Đây là rô-bốt mà con rất thích. |
기억나? | Đây là rô-bốt mà con rất thích. Con còn nhớ không? |
뭐야? | Gì vậy? |
또 그냥 자는 거야? | Con lại ngủ nữa sao? |
[영순의 한숨] | |
강호야, 뭐라도 먹고 자야지 | Kang Ho à, con phải ăn gì đã chứ. |
벌써 며칠째야, 응? | Con không ăn bao nhiêu ngày rồi? |
강호야 | Kang Ho à. |
강호야? | Kang Ho à? |
[무거운 음악] | Con bị sao vậy? |
어머, 얘가 왜 이래? | Con bị sao vậy? |
강호야 | Kang Ho à. |
강호야, 강호야! | Kang Ho à! |
전신 마비 환자들한테는 흔혀요 | Tình trạng này khá phổ biến với bệnh nhân bị tê liệt toàn thân. |
[의사] 하루아침에 몸이 저렇게 되니께 | Họ đột nhiên mất đi khả năng di chuyển. |
상실감에 삶의 의지를 내려놓는 거쥬 | Chính vì cảm giác mất mát đó, họ cũng mất luôn nghị lực sống. |
옆에서 잘 돌봐 주고 | Chị cứ ở cạnh cố gắng chăm sóc cậu ấy. |
그래도 계속 저러면 말이여 | Nếu tình hình vẫn không cải thiện, |
시설에 입원시키든가 하셔유, 예 | chị hãy cân nhắc đến việc cho cậu ấy nhập viện thì hơn. |
일곱 살짜리도 | Một đứa trẻ bảy tuổi |
죽고 싶을 수 있어요? | cũng có thể muốn chết sao? |
[의사] 예? | Sao? |
아니, 그게 뭔… | Chị nói vậy là sao? |
일곱 살짜리도 | Một đứa trẻ bảy tuổi |
상실감에 삶의 의지를 놔 버릴 수 있냐고요 | có thể cảm thấy mất mát đến độ đánh mất nghị lực sống sao? |
자, 먹어 | Nào, ăn đi. |
먹으라고! | Mẹ bảo ăn đi! |
[영순] 먹어 | Ăn đi. |
먹어, 먹으라고 | Ăn đi! |
먹으라고, 먹으라고 왜 안 먹어, 먹어 | Ăn đi! Ăn đi! Sao con không chịu ăn? |
진짜 죽고 싶어서 이래! | Con thực sự muốn chết sao? |
[영순의 거친 숨소리] | |
배부르면 잠 와 | Ăn no sẽ buồn ngủ. |
잠 오면 | Buồn ngủ |
공부 못 해 | sẽ không học được. |
뭐? | Sao? |
배부르면 | Ăn no |
[거친 숨소리] | |
[강호] 잠 와 | sẽ buồn ngủ. |
잠 오면 공부 못 해 | Buồn ngủ sẽ không học được. |
[놀란 숨소리] | |
[흐느끼는 숨소리] | |
배부르면 잠 와 | Ăn no sẽ buồn ngủ. |
잠 오면 공부 못 해 | Buồn ngủ sẽ không học được. |
[흐느낀다] | |
[영순이 흐느끼며] 그래서 | Là vì vậy… |
그래서 안 먹었던 거야, 그래서? | Vì vậy mà lâu nay con không chịu ăn sao? |
배부르면 잠 와 | Ăn no sẽ buồn ngủ. |
[강호] 잠 오면 공부 못 해 | Buồn ngủ sẽ không học được. |
[차분한 음악] | |
[영순이 흐느낀다] | |
[영순] 아니야 | Không đâu. |
아니야, 강호야 | Không đâu, Kang Ho à. |
[훌쩍이며] 먹어도 돼 | Con cứ ăn đi. |
이제 먹어도 돼 | Giờ con có thể ăn rồi. |
봐, 봐 | Nhìn mẹ này. Nhìn mẹ đi. |
엄마도 먹지, 응? | Mẹ cũng đang ăn này. |
그러니까 우리 강호도 먹어도 돼 | Vậy nên con cứ ăn đi. |
이제 졸리면 자도 돼 | Giờ nếu buồn ngủ thì con cứ ngủ đi. |
공부 안 해도 돼 | Con không cần phải học nữa. |
먹어, 제발 | Ăn đi, mẹ xin con đấy. |
엄마 | Mẹ… |
우리 강호 너무 사랑해 | Mẹ yêu Kang Ho rất nhiều. |
너무너무 사랑해서 그랬어 | Mẹ làm vậy vì mẹ quá yêu thương con. |
우리 아들은 행복하라고 | Mẹ chỉ muốn con được hạnh phúc. |
엄마 아빠처럼 살지 말라고 | Mẹ không muốn con phải sống cuộc đời giống như bố mẹ. |
용서해 줘 | Con hãy tha thứ cho mẹ. |
[영순이 흐느낀다] | |
[벅찬 소리] | |
아, 고마워 | Ôi, cảm ơn con. |
[영순이 훌쩍인다] | |
[흐느끼며] 고마워, 고마워 | Cảm ơn con. |
[흐느낀다] | |
[형사] 아니, 근데 그, 아무리 송 회장님 지시라도 | Này mấy anh. Tôi biết các anh đến đây theo chỉ thị của Chủ tịch Song. |
업무 중에 이러시면 곤란한데 | Nhưng tôi đang làm việc mà. |
저도 업무 중입니다 | Tôi cũng đang làm việc. |
[형사의 한숨] | |
[문 두드리는 소리] | |
[형사] 양구만 씨 | Anh Yang Gu Man. |
[연신 문 두드리는 소리] | |
양구만 씨 | Anh Yang Gu Man. |
당연히 안 열어 줄 거고 | Dĩ nhiên là sẽ không mở cửa. |
- [수행원1] 열어 - [수행원2] 네 | - Mở đi. - Vâng. |
[형사] 어? | |
그렇게 막 열면 안 되지 무단 침입인데 | Các anh tùy tiện quá. Làm vậy là đột nhập trái phép đó. |
비켜 봐 | Tránh qua một bên. |
양구만 씨 | Anh Yang Gu Man. |
양구만 씨 | Anh Yang Gu Man. |
[무거운 음악] | |
아이씨, 열어, 열어, 빨리 | Chết tiệt. Mở cửa đi. Mau lên. Chết tiệt. |
이씨, 양구만 씨, 양구만 씨! | Mau lên. Chết tiệt. Anh Yang Gu Man! |
양구만 씨 | Anh Yang Gu Man. |
이씨 | Chết tiệt. |
[딸깍] | |
뭐? 자살? | Cái gì? Tự sát? |
[수행원] 네 | Vâng. |
[우벽의 한숨] | |
[우벽의 힘주는 소리] | |
지 목줄 쥐고 있던 놈 하루아침에 바보로 만들드마는 | Hắn đã khiến Kang Ho trở thành kẻ ngốc sau khi bị cậu ta bắt thóp. |
유일한 증거였던 트럭 기사는 자살시킸다? | Rồi còn giết nhân chứng duy nhất và ngụy tạo thành một vụ tự sát? |
와, 오태수 이느마 | Chà, cái tên Oh Tae Soo đó. |
내하고 엮이는 게 그리 싫드나 | Hắn ghét làm người nhà của mình đến vậy sao? |
- 오태수요? - [우벽] 쓰읍 | Oh Tae Soo ạ? |
[당황한 소리] | |
[우벽의 혀 차는 소리] | |
[우벽의 헛기침] | |
그 트럭 기사 놈 처자식이 연변에 있댔제? | Vợ con của tài xế xe tải sống ở Diên Biên, đúng không? |
네 | Vâng. |
[태수] 경선 참여 선언은 | Tìm hiểu xem tôi nên tuyên bố tham gia tranh cử |
언제 어디서 하는 게 효과적일지도 같이 검토해 봐 | Tìm hiểu xem tôi nên tuyên bố tham gia tranh cử ở đâu và khi nào thì tốt. |
아, 그 전에 | À, trước tiên, |
우벽그룹과 관련된 건 사업이건 사람이건 | hãy loại bỏ toàn bộ việc kinh doanh hay những người |
명함 한 장 남기지 말고 싹 다 정리하고 | có liên quan đến Tập đoàn Woobyeok đi. |
- [보좌관] 네, 알겠습니다 - [태수] 응 | có liên quan đến Tập đoàn Woobyeok đi. Vâng, tôi biết rồi. |
[보좌관] 아, 그리고 양구만은… | À, về Yang Gu Man… |
[태수] 양구만? 그게 누군데? | "Yang Gu Man"? Hắn là ai? |
그, 트럭… | Chiếc xe tải… |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[하영의 비명] | |
- [비명] - [무거운 음악] | |
[태수 처] 하영아, 왜 그래? 무슨 일이야? | Ha Young à, có chuyện gì vậy? |
이거, 이게 왜 여기 있어? | Cái đó… Sao cái đó lại ở đây? |
저게 왜 여기 있냐고! | Sao nó lại nằm ở đây? |
아, 이게 아, 쓰레기통에 들어 있길래 | Tôi tìm thấy chiếc khăn này trong thùng rác. |
[가사 도우미] 세탁해서 갖다 놓았어요 | Tôi đã mang đi giặt rồi đặt vào đây. |
아가씨가 제일 아끼시던 거라 | Đây là chiếc khăn cô thích nhất mà. |
누가? 누가 저걸 아껴? | Ai? Ai nói là tôi thích thứ đó? |
[하영] 누가! | Ai nói vậy hả? |
[하영의 화난 숨소리] | |
[가사 도우미] 어, 어머나, 아가씨 | Ôi trời, tiểu thư! |
[거친 숨소리] | |
- [가사 도우미의 놀란 소리] - [태수 처] 아, 너 대체 왜 이래? | Rốt cuộc con bị sao vậy? |
당장 갖다 버려 당장 갖다 버리라고 | Đem vứt ngay đi cho tôi. Vứt ngay cho khuất mắt tôi. |
[태수 처] 하영아, 하영아! | - Vâng. - Ha Young à! |
[태수] 정신 안 차려! | - Vâng. - Ha Young à! Tỉnh táo lại đi! |
사고 충격으로 힘든 애한테 | Bà làm mẹ kiểu gì mà không chăm nổi đứa con gái bị sang chấn vậy? |
에미라는 여자가 도대체 뭐 하는 거야? | Bà làm mẹ kiểu gì mà không chăm nổi đứa con gái bị sang chấn vậy? Đem vứt hết đồ cũ của con bé đi. |
예전 물건 싹 다 갖다 버리고 | Đem vứt hết đồ cũ của con bé đi. |
가구, 벽지 속옷에 양말 한 장까지 | Thay mới toàn bộ nội thất, giấy dán tường, đến cả đồ lót và từng chiếc tất nữa. |
싹 다 새거로 다시 바꿔 줘 알았어? | Thay mới toàn bộ nội thất, giấy dán tường, đến cả đồ lót và từng chiếc tất nữa. Nghe rõ chưa? Vâng. |
[태수 처] 네, 나가요 | Vâng. Ta ra ngoài thôi. |
[태수] 괜찮아, 괜찮아, 내 딸 | Không sao đâu. Không sao đâu, con gái. |
절대 아무 일도 일어나지 않아 | Sẽ chẳng có chuyện gì |
너한테도 | xảy ra với con |
이 아빠한테도 | hay với bố hết. |
- [영순] 강호야, 강호야, 저것 봐 - [TV 소리] | Kang Ho à, nhìn kìa. |
저 사람도 전신 마비 판정을 받았었대 | Người đàn ông kia cũng từng bị liệt toàn thân đó. |
근데 재활 훈련 받고 운동해서 | Nhưng ông ấy tập phục hồi chức năng và cố gắng vận động. |
지금은 저렇게 건강해진 거야 | Và giờ ông ấy khỏe mạnh lại như thế. Đỉnh quá phải không? |
대단하지? | Và giờ ông ấy khỏe mạnh lại như thế. Đỉnh quá phải không? |
우리 아들도 할 수 있어, 응? | Con trai mẹ cũng có thể làm được. |
열심히 치료받고 운동해서 | Con hãy cố gắng điều trị và vận động |
꼭 이 손 다시 움직이자, 알았지? | để có thể cử động ngón tay trở lại. Con nhé? |
아유, 계속 그러고 있으면 눈 아파 | Ôi trời, cứ nhìn như vậy mãi sẽ đau mắt đó. |
[영순의 힘주는 숨소리] | |
[영순의 힘주는 숨소리] | |
자 | Đây. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다… ♪ | |
[영순] 네, 여보세요 | Vâng, alô? |
[문이 달칵 열린다] | |
네 | Vâng. |
[재활원 직원] 네, 안녕하세요 여기 한누리 재활원인데요 | Xin chào, đây là Viện Phục hồi Hannuri. |
최강호 님 입원 신청해 주셨죠? | Cô đã nộp đơn nhập viện cho anh Choi Kang Ho phải không? |
[영순] 아, 네, 네, 네 | Cô đã nộp đơn nhập viện cho anh Choi Kang Ho phải không? Vâng, đúng vậy. |
[재활원 직원] 아, 근데 저희가 현재 환자가 다 차서 | Hiện tại chúng tôi đã kín danh sách, |
당장은 입원이 불가능할 거 같은데 | nên tôi e là không thể cho anh ấy nhập viện ngay. |
뭐, 어떻게, 기다리시겠어요? | Vậy giờ thế nào nhỉ? Cô có đợi được không? |
[고민하는 소리] | Vậy giờ thế nào nhỉ? Cô có đợi được không? |
저기, 얼마나 기다려야 될까요? | Vậy tôi sẽ phải đợi bao lâu? |
이게 뼈가 굳기 전에 | Tôi nghe nói |
하루라도 빨리 재활 시작해야 된다 그러던데 | cần mau chóng bắt đầu điều trị phục hồi trước khi xương cứng lại. |
[재활원 직원] 아, 그건 저희도 정확히 말씀드리기가 어려워요 | Chúng tôi không thể trả lời chính xác ngày giờ cụ thể ngay được. |
환자들이 퇴원을 해야 자리가 나는 거라 | Vì còn phải đợi đến khi có chỗ trống. |
그럼 자리 나면 빨리 연락 좀 주시겠어요? | Vậy khi nào có chỗ trống, cô có thể gọi cho tôi được không? |
예, 꼭요 | Vâng, phiền cô nhé. |
네, 네, 네, 부탁드리겠습니다, 네 | Cảm ơn cô rất nhiều. Tạm biệt. |
- [통화 종료음] - [한숨] | |
- [풀벌레 울음] - [영순의 한숨] | |
아휴 | |
[의미심장한 음악] | |
[딸깍대는 소리] | |
[강호] 피융, 피융, 피융 | |
피융, 피융 | |
[극적인 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[영순] 강호야, 저녁 먹자 | Kang Ho à, ăn tối thôi. |
[강호의 가쁜 숨소리] | |
[차분한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
[놀란 숨소리] | |
[강호의 힘주는 소리] | |
[강호의 힘겨운 숨소리] | |
아, 못 해요 | Con không làm được. |
왜? 왜 못 해, 응? | Tại sao? Sao lại không? |
강호야, 한 번만, 응? 한 번만 다시 해 보자 | Kang Ho à, chỉ một lần thôi. Nhé? Thử một lần nữa thôi con. |
[가쁜 숨소리] | |
[강호가 숨을 씁 들이켠다] | |
[힘주는 소리] | |
[힘겨워하며] 아, 안 돼 | - Ôi, không được rồi. - Phải được! |
[영순] 돼! | - Ôi, không được rồi. - Phải được! |
아까도 했잖아 | Lúc nãy con làm được mà. |
니가 한 거야 니 힘으로 한 거야, 응? | Con đã làm được. Con đã tự làm bằng sức mình. |
할 수 있어, 할 수 있어, 응? | Con làm được mà. |
자, 로보트 | Nào. Rô-bốt đây. |
아까처럼 떨어트려 봐 | Con thử đẩy nó lại lần nữa đi. |
[강호의 가쁜 숨소리] | |
- [강호] 할 수 있어 - [영순] 어, 그래 | - Con làm được. - Đúng vậy. |
[힘주는 소리] | |
- 봐, 봐, 됐다, 됐다, 됐다 - [강호의 놀란 소리] | Thấy chưa? Con làm được kìa! |
힘줘, 힘줘! 힘줘 | Dồn sức đi! Dồn sức đi! |
[거친 숨소리] | Dồn sức đi! |
밥 줘! | Cho con ăn đi! |
[안내 음성] 삐 소리 후 통화료가 부과됩니다 | Cuộc gọi sẽ tính phí sau tiếng bíp. |
- [삐 소리] - [달그락거린다] | |
왜 이렇게 전화를 안 받아? | Sao mãi chị không bắt máy vậy? |
아직 몸이 많이 안 좋아? | Chị vẫn còn mệt lắm sao? |
[미주] 나 언니 주려고 전복죽 쒔는데 | Em đã nấu cháo bào ngư cho chị đấy. |
아무튼 연락 줘 | Thôi, nhớ gọi lại cho em nhé. |
[통화 종료음] | CHỊ SUN YOUNG |
음 | |
[짜증 섞인 소리] | |
[여자1] 저거 불빛이 보이긴 하는데, 저거 | - Tôi thấy đèn bật kìa. - Thật sao? |
- [여자2] 진짜? 어디, 어디? - [여자1] 응, 저기 | - Tôi thấy đèn bật kìa. - Thật sao? - Đâu cơ? - Kia kìa. |
- 아, 없나, 진짜? - [미주] 무슨 일이에요? | - Không có ai à? - Có chuyện gì vậy? Chắc mấy con nhỏ đó bỏ trốn rồi. |
[여자3] 이년들이 날랐나 봐 회원권만 홀랑 쏙 빼먹고 | Chắc mấy con nhỏ đó bỏ trốn rồi. Tụi nó cuỗm hết phí hội viên đi rồi. |
근데 주인이 바뀌었다네 | Nghe nói đổi chủ luôn rồi. |
- [여자2] 어쩜 좋아 - [미주] 제가요? | - Làm thế nào đây? - Tôi sao? |
[여자3] 아, 여기 있다 | Cô ta đây rồi! |
[여자4] 그래, 이 언니네 | Phải rồi, chính là cô. |
[여자3] 아니, 주인이 바뀌다니 우리 돈 내놓고 가야지 | Cô muốn sang tiệm thì phải trả tiền cho bọn tôi chứ! |
[여자1] 진짜 황당하네, 정말 | Thật là hoang đường! |
[여자2] 이건 경우가 아니지 우리 돈 빨리 안 내놔? | Làm vậy mà coi được à? Mau trả lại tiền cho bọn tôi! |
[여자3] 빨리 내놔, 내놓고 가야지 | Trả tiền cho tôi mau. - Trả đây! - Ta giải quyết bằng lời đi. |
[미주] 말, 말로 하세요, 말로 | - Trả đây! - Ta giải quyết bằng lời đi. |
아니, 무슨 말씀 하시는지 이해가 안 되는데 | Tôi không hiểu các chị đang nói gì hết. |
네일 숍 팔았다며? | Nghe nói cô bán tiệm rồi hả? |
[여자4] 여기 이 여자가 이 가게 인수했다던데? | - Cô này nói mình là chủ mới của tiệm kìa. - Sao? |
[미주] 예? | - Cô này nói mình là chủ mới của tiệm kìa. - Sao? À. Cô là người quản lý tiệm này cùng cô ấy sao? |
[여자5] 아, 같이 네일 숍 하던 분이세요? | À. Cô là người quản lý tiệm này cùng cô ấy sao? |
어제까지 가게 싹 비워 주기로 해 놓고 | Các cô hẹn sẽ dọn sạch cửa tiệm từ hôm qua mà. Thế này là sao? |
이게 뭐예요? | Các cô hẹn sẽ dọn sạch cửa tiệm từ hôm qua mà. Thế này là sao? |
[한숨 쉬며] 곧 인테리어 업자들 오기로 했는데 | Các cô hẹn sẽ dọn sạch cửa tiệm từ hôm qua mà. Thế này là sao? Các nhà thầu nội thất sắp đến rồi. Mau mở cửa cho tôi đi. |
아, 빨리 열어 주세요 | Các nhà thầu nội thất sắp đến rồi. Mau mở cửa cho tôi đi. |
- [난감한 소리] - 뭐 해요? | Mau lên. |
아, 잠시만요 | - Chờ tôi một chút. - Chờ đợi gì chứ? |
- [여자4] 뭐, 잠시만은 무슨 - [미주] 와, 말도 안 돼… | - Chờ tôi một chút. - Chờ đợi gì chứ? Thật vô lý. Không thể nào. |
[여자1] 어디 가요? | - Cô đi đâu? - Cô đi đâu? |
[미주] 잠깐 전, 전화 한 번만 해 볼게요, 지금 | - Cô đi đâu? - Cô đi đâu? - Tôi cần gọi một cuộc. - Đừng đi xa quá đó. |
[여자4] 멀리 가지 마 | - Tôi cần gọi một cuộc. - Đừng đi xa quá đó. - Được. - Bọn tôi đang nhìn đó. |
- [여자1] 딱 보고 있어 - [미주] 네, 네 | - Được. - Bọn tôi đang nhìn đó. |
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다 | Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại. |
- [차분한 음악] - 다시 확인하신 후 걸어 주세요 | Vui lòng kiểm tra và gọi lại… |
[통화 종료음] | |
[미주가 놀라며] 대박 | Đỉnh quá. |
언니, 우리 이러다 진짜 부자 되는 거 아니야? | Chị, cứ thế này thì chúng ta sắp giàu to rồi! |
기분도 죽이는데 소주나 한잔할까? | Hay là chúng ta đi nhậu để ăn mừng nhỉ? |
[미주의 못마땅한 숨소리] | |
그제는 비 온다고 한잔 | Hôm kia chị đòi đi uống vì trời mưa. |
[미주] 어제는 외롭다고 한잔 | Hôm qua chị đòi uống vì thấy cô đơn. |
그러다 알코올 중독돼서 | Cứ cái đà này, chị sẽ nghiện rượu rồi lúc nào tay cũng run rẩy. |
손 '하' 이렇게 떨면 언니 이 일도 못 해 | Cứ cái đà này, chị sẽ nghiện rượu rồi lúc nào tay cũng run rẩy. Vậy thì không làm việc được đâu. |
야, 그러지 말고 | - Thôi mà. Em đừng như vậy chứ. - Nhưng mà… |
- [휴대전화 진동음] - [미주] 아이… | - Thôi mà. Em đừng như vậy chứ. - Nhưng mà… |
[선영] 알았어, 그럼 오늘은 내가 패스해 줄게 | Chị biết rồi. Vậy hôm nay chị sẽ tha cho em. |
- 진짜? - [선영] 알았어 | - Thật nhé? - Thật mà. |
[미주의 웃음] | |
- 미주 - [미주] 응 | - Mi Joo. - Sao? |
[선영] 그러면은 나 오늘 먼저 들어가도 될까? | - Mi Joo. - Sao? Vậy hôm nay chị về trước được không? |
어디 새지 말고 바로 집으로 가 | Chị đừng có lang thang mà về thẳng nhà đi đấy. |
- [선영] 알았어 - [미주가 살짝 웃는다] | Chị biết rồi. |
요거는 이따가 입금해 줄게 | Tiền này để chị nộp vào tài khoản. |
[미주의 놀란 소리] | |
[선영] 수고해 | Tạm biệt. |
[미주의 힘없는 소리] | TIỆM MÓNG NAIL & NAIL |
- [영순] 아이고, 이놈, 이놈 - [꿀꿀대는 소리] | Ôi trời, tên nhóc kia. Ôi trời. |
아이고, 아이고, 참, 아이고 | Ôi trời. Ôi trời. |
[힘주는 소리] | Ôi trời. |
[안드리아] 방금 발생한 사건은 무엇입니까? | Sự việc vừa xảy ra là gì vậy? |
그, 얼마나 배가 고팠으면 이걸 먹겠다고 | Chắc là nó đói bụng quá |
여기를 어떻게 뛰어넘어 왔대? | nên mới nhảy ra khỏi chuồng. |
내가 하는 생각에 의하면 | Theo cách nghĩ của tôi, |
돼지의 아기는 과도한 허기를 느꼈다 | chú lợn con này đã cảm thấy cơn đói cồn cào. |
- [영어로] 배고파, 엄청 배고파 - [영순이 살짝 웃는다] | Đói bụng. Rất đói bụng. |
[한국어로] 그래, 맞아 | Phải, cậu nói đúng. |
얼마나 배가 고팠으면, 아이고 | Chắc là nó đói bụng lắm rồi. Trời ạ. |
[돼지 울음소리] | |
[영순] 아유 | |
자, 자 | Nào. Vào đi. |
[안드리아의 웃음] | |
- [흥미로운 음악] - [영순] 강호, 배고프지? | - Kang Ho, con đói lắm phải không? - Vâng. |
- [강호] 네 - [영순] 밥 먹자 | Ăn cơm thôi. |
응? | |
[TV 소리] | |
엄마? | Mẹ ơi? |
[후룩 먹는 소리] | |
- [잘그락 집는 소리] - [영순] 아, 맛있다 | - Ngon quá. - Mẹ ơi. |
엄마 | - Ngon quá. - Mẹ ơi. |
엄마, 나… | Mẹ ơi, con… |
엄마 | Mẹ ơi. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
[영순] 아유 | |
[영순의 힘주는 소리] | |
아휴 | |
아이고, 왜 밥을 하나도 안 먹었어? | Ôi trời, sao con không ăn tí gì thế? |
배가 안 고픈 모양이구나? | Chắc là con không đói hả? |
[강호] 아이, 엄마, 엄마, 엄마 엄마, 나 배고파 | Không phải, mẹ à. Mẹ ơi, con đói mà. |
엄마, 나 배고파요, 엄마! | Mẹ ơi, con đói mà. Con đói mà mẹ! |
엄마, 나 배고파 | Mẹ, con đói bụng lắm! |
엄마! | Mẹ! |
[영순] 아이고 | Ôi trời. |
[강호] 엄마, 엄마, 나 밥! | Mẹ, con muốn ăn! |
아! | |
- [불편한 숨소리] - 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ! |
강호야, 미안해 | Mẹ xin lỗi, Kang Ho à. |
[강호가 소리친다] | Mẹ xin lỗi, Kang Ho à. |
엄마가 한 번만 더 할게 | Chỉ nốt lần này thôi. |
한 번만 더 나쁜 엄마 할게 | Cho mẹ làm người mẹ tồi nốt lần này thôi. |
[한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [강호의 힘주는 소리] | |
[힘주는 소리] | Không. |
[강호] 엄마, 엄마, 엄마 나 하, 할 수 있어요, 어? | Mẹ, con làm được mà. |
- [영순의 호응] - 엄마, 손 올라왔어요 | - Phí của quá. - Mẹ, con nhấc tay này. |
엄마, 엄마, 여기 나 손 올… 엄마 | Mẹ, tay con… Mẹ ơi. |
[힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[강호] 엄마, 이거 움직였어요 | Mẹ, con cử động rồi. |
엄마, 나 이거 다, 다, 다 올렸어요, 엄마 | Mẹ, con nhấc hẳn lên được rồi. |
거의 다 했는데, 엄마 | Con suýt nhấc lên được rồi này. Mẹ ơi… |
[중얼거리는 소리] | Hạt mè… |
[영순, 강호의 놀란 소리] | |
아, 엄, 엄마 | Mẹ. |
[강호] 엄마, 한 번만 더 할게요 나 다 한 거 같은데 | Mẹ ơi, cho con thử lần nữa đi. Con suýt làm được rồi. |
엄마! | Mẹ ơi! |
[영순] 이렇게, 이렇게 | Như thế này. |
이렇게 | - Như thế này. - Như thế… |
[강호의 비명] | Mẹ ơi! |
[강호가 아파하며] 한 번 더 한 번 더 | Mẹ ơi! |
어? | |
- 어, 다시, 다시 - [영순의 놀란 숨소리] | - Lại nào. - Lại nào. |
[영순] 다시, 다시, 하나 | - Lại nào. - Lại nào. Một… |
[힘주는 숨소리] | |
천재다, 천재 | Mình là thiên tài. |
일로 와 [힘겨운 숨소리] | Lại đây nào. |
[초조한 소리] | |
[웃음] | |
[강호] 아, 엄마, 엄마 엄마, 엄마, 잠깐만 | Ôi, mẹ ơi, khoan đã. |
어, 엄마, 아! | Mẹ ơi! |
아, 나쁜 엄마! | Mẹ xấu xa! |
- [영순] 참 잘도 먹는다 - [꿀꿀대는 소리] | Tụi mày ăn giỏi quá. |
니들 엄마가 보면 얼마나 행복할까 [흐뭇한 웃음] | Mẹ tụi mày mà thấy cảnh này chắc sẽ vui lắm. |
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다… ♪ | |
응? | |
[휴대전화 조작음] | |
네 | Vâng? |
[재활원 직원] 예, 여기 한누리 재활원인데요 | Đây là Viện Phục hồi Hannuri. Tôi gọi để thông báo là con cô có thể nhập viện từ tuần sau. |
다음 주에 입원 가능하셔서 연락드렸어요 | Tôi gọi để thông báo là con cô có thể nhập viện từ tuần sau. |
아, 아, 정말요? | Thật sao? |
아, 그럼 다음 주부터 재활할 수 있는 거예요? | Vậy là từ tuần sau, thằng bé có thể điều trị phục hồi sao? |
아, 감사합니다 | Ôi, cảm ơn cô. |
네, 감사합니다, 감사합니다, 네 | Cảm ơn cô rất nhiều. Tạm biệt. |
[통화 종료음] | |
[영순] 강호야, 강호야 | Kang Ho à. |
[풀벌레 울음] | |
강호야, 드디어, 드… | Kang Ho à, cuối cùng con cũng… |
- [달그락대는 소리] - [영순의 가쁜 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[밝은 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
됐다 | Con làm được rồi. |
[웃음] | |
[강호] 저 바보 아니에요 | Cháu không phải đồ ngốc. |
- [강호] 나비 - [예진] 땡 | - Bướm. - Sai. |
[강호] 어린 시절로 돌아간 거래요 | Cháu chỉ trở về thời thơ ấu thôi. |
[영순] 이건 하늘이 주신 기회야 | Đây là cơ hội trời cho đó. |
[강호] 나가지 말란 말은 안 했어 | Mẹ không có nói mình không được ra ngoài. |
그렇지? | Đúng không? |
강호야! 최강호! | Kang Ho à! Choi Kang Ho! |
[영순] 우리 아들이 뭘 그렇게 잘못했다고 | Con trai tôi đã làm gì sai để bác phải làm đến mức này? |
이렇게까지 하시냐고요 | Con trai tôi đã làm gì sai để bác phải làm đến mức này? |
[우벽] 글마도 인자 구정물에 발 담갔거든 | Vì cậu ta đã để tay mình nhúng chàm rồi. |
[미주] 연락 한 번을 안 하냐? | Sao cậu có thể không liên lạc một lần vậy? |
[미주] 그동안 어디 있었어 이 나쁜 놈아! | Thời gian qua cậu đã ở đâu, đồ xấu xa? |
[삼식] 내가 돈 많이 벌어서 그 빚 내가 다 갚아 줄 겨 | Tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền rồi trả hết nợ cho cậu. |
[웃음] | Tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền rồi trả hết nợ cho cậu. |
[탕탕 두드리는 소리] | Ye Jin à! Seo Jin à! |
예진아, 서진아! |
No comments:
Post a Comment