Search This Blog



  나쁜엄마 3

Người Mẹ Tồi Của Tôi 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- [구조대원1] 좀 나오고 있어? - [구조대원2] 여기 절단기 가져와- Có gì không? - Mang máy cắt đến! - Máy cắt! - Nhanh lên!
[구조대원3] 야, 절단기 갖고 와!- Máy cắt! - Nhanh lên! - Nhanh lên! - Vâng.
- [구조대원4] 야, 빨리 갖고 와 - [구조대원5] 네- Nhanh lên! - Vâng. - Xong chưa? - Mang đến đây.
- [무거운 음악] - [사이렌 소리]- Xong chưa? - Mang đến đây.
[구급대원들의 말소리]- Xong chưa? - Mang đến đây. Đến đây.
[구조대원1] 요거 요 앞에 많이 탔어?- Đây. - Góc này bị cháy à?
- [떨리는 숨소리] - [구조대원4] 자, 밀고Đẩy đi.
[구조대원들의 말소리]- Xong chưa? - Vâng.
- [차분한 음악] - [심전도계 비프음]
강호야Kang Ho à.
[영순] 일, 일어나 봐, 강, 강호야Tỉnh dậy… Tỉnh dậy đi nào, Kang Ho.
강호야Kang Ho…
[흐느끼며] 아, 안 돼Không được!
안 돼! 안 돼!Không thể được!
안 돼, 강호야Đừng mà, Kang Ho à! - Cô bình tĩnh lại đi ạ. - Kang Ho à!
- [간호사가 만류한다] - 강호야, 안 돼! 강호야!- Cô bình tĩnh lại đi ạ. - Kang Ho à! Kang Ho à!
아, 아! 살려 주세요, 살려 주세요Kang Ho à! Xin hãy cứu con tôi!
아, 우리 아들, 아, 내 새끼 아, 내 새끼Con trai của tôi! Ôi con tôi! Con tôi! Xin hãy cứu con tôi!
아, 살려 주세요, 제발Con tôi! Xin hãy cứu con tôi! Làm ơn!
[영순이 오열한다]
[의사] 우선 수술로 출혈은 제거했지만Trước tiên, phẫu thuật đã giúp ngưng xuất huyết.
수술한 부위뿐만 아니라Nhưng không chỉ ở vùng phẫu thuật mà toàn bộ não của bệnh nhân bị sưng phù.
뇌 전체가 많이 부어 있는 상태예요Nhưng không chỉ ở vùng phẫu thuật mà toàn bộ não của bệnh nhân bị sưng phù.
경추 골절로 인한 척수 손상이 동반된 상태이고요Cột sống cổ của bệnh nhân bị gãy khiến tuỷ cũng bị tổn thương.
의식을 회복한다고 해도khiến tuỷ cũng bị tổn thương. Dù có thể lấy lại ý thức
당장은 정상적인 생활이 어려울 가능성이 높습니다thì bệnh nhân cũng khó có thể sinh hoạt bình thường ngay lập tức.
[강호] 밥이요?Ăn cơm?
어머니 앞에서 단 한 번도Mẹ đang mời con ăn
편하게 먹어 본 적 없는 그 밥 말씀하시는 거예요?thứ mà trước nay chưa bao giờ mẹ để con được ăn ngon miệng đó sao?
[문이 달칵 열린다]
[스위치 조작음]
[달칵 여는 소리]
[영순] 배부르고 뜨뜻하니까 자꾸 잠이 오잖아Con ăn nhiều và giữ phòng ấm quá nên mới buồn ngủ đấy.
[차분한 음악]Con ăn nhiều và giữ phòng ấm quá nên mới buồn ngủ đấy.
공부해Học đi.
[추워하는 숨소리]
[영순] 하, 이것 봐, 또 틀렸어Xem này, lại làm sai.
사법 고시 보려면 한자는 필수라고 했지?Đã bảo nếu muốn thi Tư pháp thì phải học chữ Hán mà!
쉬는 시간에 틀린 거 백 번씩 쓰고 다시 외워Viết lại 100 lần và học thuộc câu con đã làm sai trong giờ nghỉ.
[TV 소리]
[입바람을 후후 분다]
[강호] 다, 달려, 달려 달려, 달려, 달려Chạy đi chứ!
아이씨Tức thế.
아, 뭐 하는 거야Làm gì vậy trời…
- [달그락 내려놓는 소리] - [탁탁 뽑는 소리]Mẹ…
엄마Mẹ…
[강호의 놀란 소리]
[풀벌레 울음]
배부르면 잠 와Căng da bụng, chùng da mắt.
[영순] 집중 안 된다고 몇 번을 말해Mẹ nói mãi là con sẽ mất tập trung mà.
[강호] 네Vâng.
[여자1의 한숨]PHÒNG ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC BỆNH VIỆN DOWON
[여자2의 한숨]PHÒNG ĐIỀU TRỊ TÍCH CỰC BỆNH VIỆN DOWON
가서 밥이라도 먹고 와요Cô đi ăn chút gì đi.
자식이 다 죽게 생겼는데 밥이 넘어가겠어요?Nhìn con cái sắp chết đến nơi thì ai nuốt trôi cơm chứ?
죽다니요?Chết ư?
[영순] 죽긴 누가 죽어요?Ai chết chứ?
저렇게 멀쩡하게 살아 숨 쉬고 있는데Nó vẫn thở đều thế kia mà.
맥박도 혈압도 다 정상이고Nhịp tim và huyết áp vẫn bình thường.
손발도 따뜻하고Tay chân vẫn ấm.
오줌도 나오고 똥도 나오고Cơ thể vẫn bài tiết.
우리 아들 안 죽어요Con trai tôi không chết đâu.
아니Không.
내가Tôi…
내가 안 죽여요Tôi sẽ không để thằng bé chết.
[우벽] 숏, 숏, 빙살, 빙살!Chặn ngắn! Phòng ngự kép!
오, 오, 굿 플레이!Chơi tốt lắm!
오! 아, 안 돼Chơi tốt lắm! Được lắm!
[웃으며] 됐다, 아, 나이스 플레이Được lắm! Ném tốt. Chơi hay đấy!
[웃음]
- [우벽] 아유, 고생 많으셨습니다 - [감독] 덕분입니다- Các cậu cừ lắm. - Nhờ cả vào Chủ tịch.
[우벽, 감독의 웃음]- Các cậu cừ lắm. - Nhờ cả vào Chủ tịch.
[우벽] 이야, 이러니까 우리가 창단 2년 만에, 어?Đội ta chơi tốt thế này nên chỉ sau hai năm thành lập
그, 한국 시즌 진출이라는 쾌거를 이뤄 냈다 아입니까, 예?đã tiến vào giải đấu Hàn Quốc đấy nhỉ? Hôm nay các cậu chơi rất tốt! Vỗ tay!
아, 오늘 진짜 잘했어요Hôm nay các cậu chơi rất tốt! Vỗ tay!
박수, 예Hôm nay các cậu chơi rất tốt! Vỗ tay!
이야, 최고Rất đỉnh!
- [감독의 웃음] - 아이고, 어?Ôi trời. Sao?
[수행원이 작게] 트럭에 부딪히며 사고가 났답니다Công tố Choi gặp va chạm với xe tải.
도원병원 중환자실에 입원해 있답니다Công tố Choi gặp va chạm với xe tải. Hiện ở phòng điều trị tích cực Bệnh viện Dowon.
[무거운 음악]
뭐라?Sao cơ?
[심전도계 비프음]
[무거운 음악]
[우벽] 엉망이다, 엉망Rối tung cả lên.
법 가지고 노는 놈이 몬 할 게 뭐 있다고Nắm luật trong lòng bàn tay mà làm gì thế không biết.
그깟 도장 하나 받겠다고 거까지 기 내려갔노, 으이?Phải đi xa thế chỉ vì một con dấu ư?
[우벽의 탄식]
사고 낸 글마는?Còn tên gây ra tai nạn?
아직 소재 파악 중입니다Vẫn đang trong quá trình điều tra.
아니, 대한민국 도로에 CCTV가 천지삐까리인데Vẫn đang trong quá trình điều tra. Đường xá Hàn Quốc ở đâu cũng lắp đầy CCTV, vậy mà không bắt nổi tên tông xe bỏ trốn?
[우벽] 뺑소니범 하나를 못 잡는단 말이가?vậy mà không bắt nổi tên tông xe bỏ trốn?
[수행원] 차적 조회 결과 대포 차량이었다고 합니다Điều tra cho thấy xe không rõ nguồn gốc.
게다가 발견 당시 트럭이 전소돼서Lúc được phát hiện, xe bị đốt cháy rụi.
운전자 지문이건 뭐건 하나도 남아 있는 게 없어…Không còn dấu vân tay hay vết tích gì để làm chứng.
뭐라? 대포차?Sao? Xe không rõ nguồn gốc?
트럭이 대포차였다꼬?Xe tải không rõ nguồn gốc?
[우벽] 옴마야Không tin được.
봐라, 저, 저, 저, 저Phải rồi. Khoan đã.
오태수 딸내미는 어찌 됐는고?Con gái Oh Tae Soo thì sao?
[문이 드르륵 닫힌다]
[한숨]
[흐느낀다]
[차분한 음악]
[태수] 그래, 그래그래Được rồi.
어떻게 됐어요?Anh ấy thế nào rồi ạ?
[태수의 한숨]
가망이 없다는구나Họ bảo không có hy vọng.
[하영의 한숨]
수고했다Con làm tốt lắm.
[의미심장한 음악]
- [하영] 오빠 - [차 문 닫히는 소리]Anh à.
[울먹인다]
[흐느낀다]
[하영] 잠깐만요Đợi đã.
가망이 없다는 건Không có hy vọng nghĩa là…
어쨌든 안 죽었다는 거잖아요anh ấy vẫn chưa chết mà.
[하영의 떨리는 숨소리]
- [무거운 음악] - 그럼 어떡해요?Vậy ta phải làm sao?
이러다Lỡ như…
다 들통나는 거 아니에요?mọi chuyện bị bại lộ thì sao?
[휴대전화 진동음]
[하영이 훌쩍인다]
[태수] 그건 이 아빠가 알아서 할 테니 걱정 말고Bố sẽ tự lo liệu, con đừng lo.
며칠 푹 쉬다 나오거라Cứ nghỉ ngơi vài ngày.
[하영의 흐느끼는 숨소리]
[휴대전화 진동음]
[보좌관] 네KHU BỆNH D
네, 송 회장님Chào Chủ tịch Song.
[우벽] 아이고 하늘이 이래 돕네요Ôi, trời đã giúp anh nhỉ?
마침 사고 났을 때 따님이 차 밖에 있었다 카대요Nghe bảo con gái anh không ở trong xe khi xảy ra tai nạn.
[우벽] 아, 이 얼마나 다행입니까Thật là may mắn.
최 검사 생각하면 마음이 편치만은 않습니다Cứ nghĩ về Công tố viên Choi là lòng tôi lại nặng trĩu.
[우벽] 말도 마이소Còn phải nói nữa sao?
내 방금 보고 나왔는데 억장이 무너지가Tôi vừa ghé thăm cậu ấy. Đau lòng chết đi được.
[우벽] 여튼 의원님하고 따님하고 많이 놀라셨을 긴데Chắc anh và con gái cũng sốc lắm.
저, 잘 추스르시고Gia đình hãy bình tâm lại.
저, 그, 조만간 그, 얼굴 보고 얘기하시죠, 예Hẹn sớm gặp anh để nói chuyện trực tiếp nhé. Chào anh.
[통화 종료음]
'마음이 편치 않아'?Thấy lòng nặng trĩu ư?
당장 그 뺑소니 찾아와Lập tức tìm tên tài xế đó về đây.
- 에라이! - [탁 던지는 소리]Khốn kiếp! Hỏng bét hết cả!
[우벽의 못마땅한 소리]Khốn kiếp! Hỏng bét hết cả!
[영순의 한숨]
네, 그럼요Vâng, đúng vậy.
아, 다른 데는 이상이 없고Mọi thứ khác vẫn ổn.
그냥 다리를 좀 다쳐서Chỉ có chân thằng bé bị thương
뼈 붙는 데 시간이 좀 걸린다네요nên cần thời gian để xương lành hẳn.
그, 농장 일 잘하는 인부 하나 얘기해 놓긴 했는데Tôi đã nhờ họ tìm người thạo việc nông trại đến giúp.
요즘 일 철이라 사람 구하는 게 너무 힘들어서Nhưng đang vào mùa lắm việc nên không dễ tìm được người.
예, 부탁 좀 드릴게요, 이장님Xin nhờ vào trưởng thôn ạ.
아유, 저기 돼지 걱정일랑 하덜 말고Ôi trời, đừng có lo về bầy lợn.
강호나 잘 챙겨, 잉Chăm sóc Kang Ho kĩ vào nhé. Ừ. Được rồi, cúp máy nhé.
응, 그려그려, 응, 들어가, 응Ừ. Được rồi, cúp máy nhé.
[통화 종료음]
[양 씨] 아유, 그니께 뭐래요?Cô ấy nói sao?
강호는 좀 어떻대요?Cô ấy nói sao? Kang Ho thế nào rồi?
[이장] 아이고 다리가 쬐끔 부러졌나 벼Hình như thằng nhỏ bị gãy chân.
- [정 씨] 아이고, 어떡혀 - [양 씨] 아이고- Ôi trời. - Trời đất ơi.
[박 씨] 지 에미 가슴에 천불을 지르고 갔는디- Ôi trời. - Trời đất ơi. Lúc bỏ đi, nó đã đốt cháy ruột gan mẹ nó.
지가 천벌 안 받고 배겨유?Lúc bỏ đi, nó đã đốt cháy ruột gan mẹ nó. Chắc thế nên mới bị trời phạt đấy.
아이고, 그려도 이웃끼리 그렇게 말하는 건 아니지Trời ạ, hàng xóm với nhau, sao chị nỡ nói thế.
[박 씨] 이웃이니까 하는 말이지Vì là hàng xóm nên tôi mới nói.
그것도 맹추여, 응?Cô ấy cũng ngốc thật đấy.
그렇게 공부, 공부 유난을 떨더니만Suốt ngày cứ chăm chăm bắt thằng bé học,
아니, 뭐, 그런 싹수없는 새끼 맹글라고 그 지랄을 한 겨?để rồi nó lớn lên thành cái đứa bất trị.
[이장] 아유để rồi nó lớn lên thành cái đứa bất trị. Ôi trời, bà cũng là mẹ mà,
[삼식 부] 아, 그 자식 키우는 사람이Ôi trời, bà cũng là mẹ mà,
넘의 자식 욕하고 그러는 거 아니여, 응?sao cứ nói xấu con người khác vậy?
막말로다가 싹수없는 걸로 따지면은Nói trắng ra, đứa bất trị nhất là thằng Sam Sik.
그, 삼식이는? 쯧Nói trắng ra, đứa bất trị nhất là thằng Sam Sik.
[흥미로운 음악]
[박 씨] 삼식이라니?Sam Sik thì sao?
아, 여서 삼식이 얘기가 왜 나와?Sao tự dưng lại nhắc Sam Sik?
아, 그리고 솔직히 말해서 뭐, 우리 삼식이가 뭐 어때서요?Mà nói thật thì Sam Sik nó làm sao nào?
[이장의 헛기침]
[삼식 부] 아니, 삼식이가 뭐가 어떤지 지금 몰라서 묻는 겨?Bà không biết nên mới hỏi đấy à?
이제 그, 막말로다가 말이여Thành thật mà nói,
우리 삼식이 손 안 탄 집 있으면은 나와 봐요, 예?có nhà nào chưa bị thằng Sam Sik thó mất đồ không?
수박이며 고추며 막걸리며Từ dưa hấu đến ớt, đến rượu gạo…
아니, 그, 이장님댁에 그, 대문간에 붙여 놓은Tôi vẫn chẳng hiểu nó trộm lá bùa trước nhà trưởng thôn làm gì nữa.
그 부적은 그거는 왜 훔쳐 간 겨?Tôi vẫn chẳng hiểu nó trộm lá bùa trước nhà trưởng thôn làm gì nữa.
[이장] 아유…- Ôi trời. - Trộm cả bùa á?
[사람들의 웃음]- Ôi trời. - Trộm cả bùa á?
이 인간이 정말 오늘 미쳤나, 씨Ông điên thật rồi nhỉ.
[박 씨] 너 그래, 오늘 내 손 좀 타 보자, 인간아Hôm nay phải cho ông biết tay tôi!
[저마다 만류한다]- Ngừng lại đi. - Trời ơi!
- [양 씨가 만류한다] - [삼식 부] 아이고, 왜 그랴? 아!- Ôi trời! - Cô làm gì vậy? Đủ rồi đấy!
[이장 처] 안녕하세요- Đủ rồi! - Xin chào.
[이장] 에이, 거참, 밥상머리에 개 새끼는 뭐 할라고 델고 와Mọi người đang ăn mà bà mang chó đến làm gì?
아이고, 정말- Ôi trời. - Thật tình.
[이장 처] 아유, 밥은 다 됐어요?- Ôi trời. - Thật tình. Lên đủ món chưa đấy?
[박 씨가 씩씩댄다]
에이, 맛대가리 없는 비빔국수네Lại là cái món mì trộn dở như hạch.
[이장] 뭐?- Ơ kìa? - Cô nói gì đấy?
[박 씨] 뭐라 그랬어? 뭐, 뭔 대가리가 없어?- Ơ kìa? - Cô nói gì đấy? Cái gì như hạch?
- 맛대가리요 - [이장] 쓰읍, 쉿Dở như hạch ấy.
[이장 처] 아, 왜? 당신도 그랬잖아요Sao? Ông cũng nói thế mà.
박 씨 아줌마가 만들면 똥 맛 난다고, 응Anh bảo đồ chị Park nấu có vị như phân mà.
- [흥미로운 음악] - 먹지 마Vậy thì đừng ăn.
- [박 씨] 먹지 마 - [이장] 응?- Đừng ăn. - Sao?
먹지 마!Đừng có ăn!
[양 씨 처] 아이고, 성님- Thôi nào. - Bà chị!
- [이장] 아유, 갖고 와 - [삼식 부] 갖고 와!- Mang lại đây! - Mang lại đây!
- [소란스럽다] - 으른들이 맨날 쌈박질이냐?Sao người lớn cứ cãi nhau mãi vậy nhỉ?
[예진] 우리 같은 어린이들 뭘 보고 배우라고Sao mà làm gương cho con nít tụi mình được.
싸움 하나는 기가 막히게 배우겄제Thì mình sẽ biết cách cãi nhau thật hăng chứ sao.
- [사람들의 말소리] - [예진] 쯧Trời ạ.
- [잔잔한 음악이 흐른다] - [휴대전화 진동음]
[미주] 잠시만요Đợi tôi một chút nhé.
네, 여보세요Alô?
아, 저희가 내일이랑 모레는 예약이 꽉 찼는데Chúng tôi đã kín lịch ngày mai và ngày kia.
잠시만요Đợi tôi một lát nhé.
어, 금요일 저녁 8시에 한 자리 남았는데Còn trống lịch lúc 8:00 tối thứ Sáu.
아, 네, 알겠습니다Vâng, tôi sẽ đặt lịch dưới tên cô Hong Eun.
- [쓱쓱 쓰는 소리] - 그럼 홍윤 님 이름으로, 네Vâng, tôi sẽ đặt lịch dưới tên cô Hong Eun.
- 네, 감사합니다, 네 - [펜 내려놓는 소리]Xin cảm ơn. Chào cô ạ.
- [통화 종료음] - 아유, 죄송해요 [웃음]Tôi xin lỗi nhé.
이 동네 돈은 이 집에서 다 긁네, 긁어Cứ thế này cô sẽ hốt bạc từ khu này đấy.
[멋쩍은 소리]Cứ thế này cô sẽ hốt bạc từ khu này đấy.
[여자1] 아휴, 우리 보배도 공부 때려치우고Phải chi Bo Bae nhà tôi đừng cắm đầu vào sách vở
이런 기술 좀 배웠으면 좋겠네Phải chi Bo Bae nhà tôi đừng cắm đầu vào sách vở mà học một cái nghề có ích thế này.
맨날 독서실 간다고Nó toàn bảo đến thư viện
밤늦게까지 친구들이랑 어울려서 쏘다니기나 하고rồi đi lông bông với đám bạn đến tận khuya.
[여자2] 아, 안 돼, 조심시켜Này, bảo nó cẩn thận vào.
그저께 요 옆 2동에서 강간 살인 사건 난 거 몰라?Cô không biết bên phường 2 vừa xảy ra vụ cưỡng hiếp giết người à?
- [놀란 숨소리] - [여자1] 맞다, 맞다, 그랬다매?Đúng rồi. Tôi cũng nghe đồn. Biết nạn nhân sống một mình nên hắn đã theo dõi
여자 혼자 사는 거 알고 따라가다가Biết nạn nhân sống một mình nên hắn đã theo dõi
현관문 열자마자 확 덮쳤대và tấn công ngay khi vừa mở cửa.
- [여자1] 아유 - 진짜요?Thật ạ? Đã bắt được hắn chưa?
그래서 잡았대요?Thật ạ? Đã bắt được hắn chưa?
[여자2] 못 잡았으니까 이 난리지Vẫn chưa bắt được. Cả khu loạn hết lên.
자기들도 혼자 살지? 조심해Các cô cũng ở một mình nhỉ? Cẩn thận nhé.
[미주 동료] 아유 그런 놈은 잡아서Cẩn thận nhé. Mấy tên đó phải bị bắt và dần cho một trận nhừ tử.
아주 그냥 박박 갈아 버려야 되는데Mấy tên đó phải bị bắt và dần cho một trận nhừ tử.
[함께 웃는다]
[긴장되는 효과음]
[여자1] 예쁘게 됐다Làm đẹp quá.
[의사] 자가 호흡이 되는 것만으로도 기적입니다Bệnh nhân có thể tự thở được đã là một kỳ tích.
이제 일반 병실에서 경과를 지켜보시죠Bây giờ hãy chuyển cậu ấy đến phòng bệnh thường và theo dõi thêm.
[간호사] 일반 병실로 옮기셨으니Ở phòng bệnh thường, người nhà sẽ tự chăm sóc vấn đề bài tiết của bệnh nhân.
이제 보호자분이 직접 대소변을 받아 주셔야 돼요Ở phòng bệnh thường, người nhà sẽ tự chăm sóc vấn đề bài tiết của bệnh nhân.
소변줄 키트는 연결이 되어 있고요Ống tiểu đã được nối sẵn.
- [무거운 음악] - 여기는 좌약입니다Còn đây là thuốc nhét hậu môn.
관리 잘 안되면 염증 생겨서 환자분 고생하시니까Nếu không chăm sóc kĩ, bệnh nhân dễ bị viêm nhiễm.
신경 좀 잘 써 주세요Mong người nhà chú ý.
Vâng.
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다Thuê bao quý khách vừa gọi không có thật. Vui lòng kiểm tra…
다시 확인하신 후…Thuê bao quý khách vừa gọi không có thật. Vui lòng kiểm tra…
[통화 종료음]Thuê bao quý khách vừa gọi không có thật. Vui lòng kiểm tra…
[영순의 한숨]
[영순] 저기Cô gì ơi.
전화번호 한 번만 더 확인할 수 있을까요?Cô có thể kiểm lại số điện thoại một lần nữa không? Tôi đã kiểm tra ba lần rồi.
벌써 세 번이나 확인해 드렸잖아요Tôi đã kiểm tra ba lần rồi.
근데 왜 없는 번호라고 나올까요?Vậy sao tổng đài bảo số không có thật?
[직원] 없나 보죠, 예 아니면 뭐, 없앴든가Vậy sao tổng đài bảo số không có thật? Chắc nó không có thật. Hoặc họ đã huỷ số này.
그럼 혹시 저기 집 전화번호나 주소라도Vậy tôi xin số điện thoại nhà riêng hoặc địa chỉ được không?
어머니, 저희 이런 거Bác ơi, chúng tôi không thể tùy tiện cung cấp thông tin này cho người lạ.
아무한테나 막 가르쳐 드리면 안 되거든요Bác ơi, chúng tôi không thể tùy tiện cung cấp thông tin này cho người lạ.
아, 아무한테라니요?Tôi không phải người lạ.
우리 아들 약혼녀예요 제 며느리라니까요Cô ấy là vợ sắp cưới của con tôi, là con dâu của tôi.
하, 어머니 그, 대부분의 시어머니들은요Cô ấy là vợ sắp cưới của con tôi, là con dâu của tôi. Thưa bác. Thông thường mẹ chồng sẽ không hỏi tên và số điện thoại con dâu
[직원] 며느리 이름과 연락처를 병원 원무과에서 물어보진 않아요Thông thường mẹ chồng sẽ không hỏi tên và số điện thoại con dâu ở quầy tiếp tân tại bệnh viện đâu.
"영업 종료"ĐÓNG CỬA
[미주의 힘주는 소리]
[달칵 잠그는 소리]
[미주] 와
[코 훌쩍이는 소리]
[피곤한 숨소리]
[한숨]
[휴대전화 벨 소리]
응?
[다급한 소리]
[미주의 가쁜 숨소리]
[살짝 웃는다]
[영어로] 안녕, 우리 아들딸Hi, con trai và con gái của mẹ.
- [밝은 음악] - [아이들이 한국어로] 엄마!- Mẹ ơi! - Mẹ ơi!
[미주의 호응하는 소리]
진짜?Thật sao?
이장님네 아줌마한테 영어를 배웠어?Mấy đứa học tiếng Anh từ bà cô nhà trưởng thôn? Học được gì rồi nè?
뭘 배웠는데?Học được gì rồi nè?
[예진이 영어로] 음 '망치, 갱스터, 살인'Hammer. Gangster. Mother.
'피'Blood.
'널 죽이겠다'I kill you.
[못마땅한 숨소리]
[한국어로] 그 아줌마는 무슨 애들한테Sao bà cô đó dạy toàn từ đáng sợ thế?
그런 끔찍한 걸 가르쳐 주고 그래Sao bà cô đó dạy toàn từ đáng sợ thế?
니들 앞으로 거기 가지 마Tụi con đừng sang nhà đó nữa.
안 돼야Không được.
영어 빨리 배워야 엄마한테 갈 수 있단 말이여Phải mau học tiếng Anh thì mới đi gặp mẹ được.
[서진] '아이 러브 미국'Tôi yêu nước Mỹ.
'아이 러브 미주'Tôi yêu Mi Joo.
[미주가 한숨 쉬며] 그래Được rồi.
[미주] 빨리 영어 배워서 엄마랑 같이 살자, 응?Các con học tiếng Anh mau lên rồi còn về sống với mẹ.
근디 엄마 뒤의 저 아저씨는 누구여?Nhưng chú nào đứng sau lưng mẹ vậy?
[미주] 응?Hả?
[미주의 한숨]
쓰읍, 너네 장난치지 말고 얼른 코 자, 응?Đừng chọc mẹ nữa, mau ngủ đi nhé?
엄마 내일 연락할게Mai mẹ sẽ gọi lại.
[영어로] 잘 자Ngủ ngon nhé.
[아이들] 잘 자- Mẹ ngủ ngon. - Mẹ ngủ ngon.
- [무거운 음악] - [통화 종료음]- Mẹ ngủ ngon. - Mẹ ngủ ngon.
[여자가 한국어로] 그저께 요 옆 2동에서Cô không biết bên phường 2
강간 살인 사건 난 거 몰라?vừa xảy ra vụ cưỡng hiếp giết người à?
[미주의 긴장한 소리]
[미주의 다급한 숨소리]
[남자의 다급한 소리]
[미주의 다급한 소리]
[남자] 미주야, 미주야Mi Joo.
- [미주의 겁먹은 탄성] - 미주…Mi Joo.
- [미주] 이야! - [남자의 놀란 소리]
- [미주의 힘주는 소리] - [남자의 신음]
- [남자] 뭐야, 아! 아파! - [미주의 놀란 소리]Mày làm gì đấy?
미주야!Mi Joo!
[거친 숨소리]
방삼식?Bang Sam Sik?
[한숨]Chết tiệt.
아유, 씨Chết tiệt.
아니, 정상적인 윗도리들이 이렇게 많은디Quần áo bình thường cả đống mà bắt tôi mặc cái này à?
[미주] 응? 아, 그런가?Hả? Vậy sao?
- [익살스러운 음악] - [미주가 살짝 웃는다]
그러게, 어? 출소했으면 집에나 내려가지Mà này, được ra tù thì về nhà ngay đi chứ.
뭣 하러 여길 와?Đến đây làm gì?
어머, 어머, 너는 참Ôi trời, nhìn cậu kìa.
[삼식] 나도 지금 겁나게 후회하는 중이여Tôi cũng đang hối hận lắm đây.
[미주가 놀라며] 맞다Đúng rồi. Mới ra tù thì phải ăn đậu hũ ngay.
원래 출소하면 두부를 먹여야 되는데Đúng rồi. Mới ra tù thì phải ăn đậu hũ ngay.
- 먹였잖여 - [미주] 어?- Cậu cho tôi ăn rồi mà. - Hả?
후두부Dần tôi ra bã đậu hũ.
- [살짝 웃는다] - 한 방 씨게Một đập đau điếng.
[멋쩍은 웃음]
근데 나 여기 사는 건 어떻게 알았어?Nhưng sao cậu biết tôi sống ở đây?
[삼식] 그, 예전에 미주 니가 말이여Ừ thì… Hồi xưa thật xưa,
나중에 크면 네일 숍 차리는 게 꿈이라고 혔었어cậu từng bảo ước mơ của cậu là mở tiệm làm móng mà.
[미주] 응Ừ.
그, '네일 또 네일'이라고 가게 이름까지 지어 놨다고Cậu nói sẽ đặt tên tiệm là "Nail & Nail".
[삼식] 쌈박하지 않냐고Còn tự thấy cái tên thật ổn áp.
아, 그래서 혹시나 하고 뒤져 보니께Vậy nên tôi đã tìm thử, lỡ đâu lại có.
어라? 아, 진짜 있는 거여Mà xem kìa? Có thật luôn.
야, 대박이다 그걸 기억하고 있었어?Hay thật đấy. Cậu nhớ cả chuyện ấy sao?
아유, 당연히 기억하제Tất nhiên là nhớ rồi.
[살짝 웃는다]Tôi nhớ cả lúc còn nằm trên lưng mẹ
[삼식] 나 저기 울 엄니 등에 업혀서Tôi nhớ cả lúc còn nằm trên lưng mẹ
너 태어나는 거 본 것도 기억햐và thấy cảnh cậu chào đời đấy.
[웃음]
그, 니 몸을 본 첫 남자여, 내가Tôi là thằng đàn ông đầu tiên thấy cậu trần như nhộng nhé.
- [미주] 아유, 미친놈 진짜 - [삼식] 아유Tôi là thằng đàn ông đầu tiên thấy cậu trần như nhộng nhé. - Đồ điên. - Đau tôi.
이뻤어Cậu xinh lắm.
- [웃으며] 아이씨 - [삼식의 웃음]Trời ạ.
소식 듣고도 면회 한 번을 못 갔네Tôi có nghe tin, nhưng chưa lần nào đi thăm cậu được.
[잔잔한 음악]
미안혀Xin lỗi nhé.
아, 뭐, 죄짓고 깜빵 간 놈이Tôi gây tội rồi vào tù
뭐 이쁘다고 면회씩이나 와thì hay ho gì đâu mà đến thăm.
죄를 짓긴 누가 죄를 지어?Ai gây tội chứ?
나쁜 놈들이 너 이용한 거잖아Bọn xấu lợi dụng cậu mà.
[미주] 너는 그냥 바보같이 당한 거고Cậu ngốc nên bị chúng lừa thôi.
미주야Mi Joo này. Sao?
[미주] 응Sao?
[삼식] 살다 보니께 말이여Giờ tôi mới nhận ra
그게 제일 큰 죄더라đó là tội lỗi lớn nhất.
[미주] 응?Gì cơ?
바보같이 당하는 거Để người khác xem mình như đứa ngốc.
[삼식] 근디 힘없고 돈 없고 백 없어서Đã vậy, còn không có quyền, không có tiền, không có chống lưng
아무것도 못 하는 거nên chẳng làm được gì.
부담 갖지 말고 받어, 공짜여Nhận đi, đừng thấy áp lực. Đồ miễn phí đấy.
[미주가 살짝 웃는다]
[미주] 주변에 얘기 들어 보니까Tôi nghe nói người quen nói
원양 어선 타는 게 보통 힘든 일이 아니래làm trên thuyền đánh cá xa bờ vất vả lắm.
몸조심하고 또 괜히 뭐 훔치다 걸리지 말고Nhớ giữ sức khỏe. Đừng trộm vặt để rồi bị bắt nữa.
앞으로 내가 또 뭘 훔치게 된다믄Nếu tôi có trộm thứ gì nữa,
그건 니 마음일 거여thì chính là trái tim cậu.
[쪽]
잘 가- Đi cẩn thận. - Cậu vẫn thích Kang Ho à?
아직도 최강호 그놈이여?- Đi cẩn thận. - Cậu vẫn thích Kang Ho à?
- 뭐라는 거야, 가 - [삼식] 아직도 강호여?- Nói bậy gì vậy? Đi đi. - Vẫn là nó hả?
아, 왜 이래? 가, 빨리 진짜 아유, 가, 그냥Cậu bị sao vậy? Đi giùm đi! Tạm biệt. Đi cẩn thận.
[미주] 잘 가, 어, 조심히 가Tạm biệt. Đi cẩn thận.
[미주의 놀란 소리]Nói thật thì tôi đẹp trai hơn cậu ta nhiều mà.
솔직히 강호 그놈보다 내가 훨씬 더 잘생겼잖여Nói thật thì tôi đẹp trai hơn cậu ta nhiều mà.
어, 그렇지Ừ, đúng.
[미주] 어, 삼식이가 더 잘생겼지Sam Sik đẹp trai hơn.
고마워, 오늘 선물도 너무 고마워, 가Cảm ơn nhé. Cảm ơn vì món quà hôm nay nữa.
- 잘생겼다 - [삼식] 그래도 오늘…- Đẹp trai lắm. - Nhưng mà…
[미주] 어Ừ.
[박 씨의 힘주는 숨소리]
[한숨]
[흥미로운 음악]RA TÙ
[박 씨] 시상에Trời thần ơi.
오메, 이 알 좀 봐Nhìn cái hột này mà xem.
오메Trời ơi.
야, 저기 이장님 밭 토마토보다 크다야To hơn cả cà chua nhà trưởng thôn.
[박 씨의 좋아하는 소리]
[삼식] 원래 저기Thường người ta hay tặng bố mẹ đồ lót giữ ấm khi nhận tháng lương đầu.
첫 월급 타믄 내복 사 주는 거라는디Thường người ta hay tặng bố mẹ đồ lót giữ ấm khi nhận tháng lương đầu.
아, 내복은 속에 입는 거라 잘 안 보이잖여Nhưng tặng đồ lót thì ai mà thấy.
- 엄니는 티 내는 거 좋아하는디 - [박 씨의 흐뭇한 숨소리]Mẹ thích khoe mẽ mà.
그, 예전에Con cũng thấy tiếc
엄니 결혼반지 잃어버린 것도 미안허고vì mẹ làm mất chiếc nhẫn cưới của mẹ.
[박 씨가 살짝 웃는다]vì mẹ làm mất chiếc nhẫn cưới của mẹ. Mẹ đâu có làm mất.
[박 씨] 잃어버리긴Mẹ đâu có làm mất.
니놈이 훔쳐 갈까 봐 꽁꽁 싸 가지고Mẹ sợ con ăn cắp nên giấu kĩ
된장 독에다가 팍 박아 놨는디trong lu đựng đậu tương ấy.
그걸 귀신같이 찾아서 팔아먹었을 때Vậy mà con vẫn tìm thấy và đem bán.
난 정말 그때 속이 시원했어Nhưng lúc đó mẹ vui lắm.
[삼식] 응?- Sao ạ? - Cũng tại vì
[박 씨] 난 니 애비가 사 준 반지가- Sao ạ? - Cũng tại vì mẹ ghét cái nhẫn bố con mua tặng mẹ.
정말 싫었응께mẹ ghét cái nhẫn bố con mua tặng mẹ.
알도 요맨해 가지고Viên đá trên nhẫn bé tí teo nhìn lòi con mắt cũng chẳng thấy.
어디서 보이지도 않는 걸 사 갖고 와 가지고Viên đá trên nhẫn bé tí teo nhìn lòi con mắt cũng chẳng thấy. Sao cơ?
[삼식 부] 응?Sao cơ?
그때는 이제 손가락에 살이 쪄 가지고서Ngày xưa ngón tay bà béo quá
반지가 파묻혀 가지고 안 보였던 겨Ngày xưa ngón tay bà béo quá nên thịt che lấp viên đá đấy chứ.
[박 씨] 정말 고맙다, 삼식아Cảm ơn con nhé, Sam Sik.
[살짝 웃는다]Ôi trời, Sam Sik à.
오메, 삼식아, 오메, 내 새끼Ôi trời, Sam Sik à. - Con trai yêu của mẹ. - Gì đó?
- [삼식] 왜 이랴? 아, 왜 이랴 - [박 씨] 내 새끼 일로 와 봐- Con trai yêu của mẹ. - Gì đó? - Lại đây. - Sao nữa… Ôi, con tôi.
- 아이고, 내 새끼 - [삼식 부] 응?Ôi, con tôi.
내가 내 새끼가 사 준 반지를 다 끼다니Không ngờ lại có ngày mẹ được đeo nhẫn con tặng. - Ôi, cục cưng của mẹ. - Trời ơi!
- [쪽쪽거리는 소리] - [삼식] 오메, 오메- Ôi, cục cưng của mẹ. - Trời ơi!
[삼식의 난감한 소리]- Ôi, cục cưng của mẹ. - Trời ơi!
- 아유, 이게 뭐라고, 아유 - [박 씨의 웃음]Có là gì đâu mẹ.
아, 오래만 사셔요, 오래만, 아유Mẹ phải sống thật lâu vào.
내가 돈 많이 벌어서 효도 많이 할 테니께, 응?Con sẽ kiếm nhiều tiền rồi báo hiếu cho mẹ.
- [박 씨] 오메, 내 새끼 - [똑똑똑]Con sẽ kiếm nhiều tiền rồi báo hiếu cho mẹ. - Ôi, con tôi. - Có ai ở nhà không?
[남자] 계십니까- Ôi, con tôi. - Có ai ở nhà không?
[삼식] 아, 이거 놔유!Bỏ tôi ra!
아, 이거 훔친 게 아니고Tôi có trộm đâu! Tôi nhận nó thay tiền lương mà!
- [유쾌한 음악] - 월급 대신 받은 거라니께요Tôi có trộm đâu! Tôi nhận nó thay tiền lương mà! Được rồi. Về đồn rồi trình bày.
[형사] 그래, 일단 서에 가서 얘기합시다Được rồi. Về đồn rồi trình bày.
[삼식 부] 아니, 얘기를 좀 들어 봐요!Phải nghe nó nói đã chứ.
[박 씨] 월급으로 받은 거라잖아요!Nó bảo được trả lương bằng cái nhẫn mà!
[삼식의 당황한 소리]
효도를 헌다고 하더니Nó báo hiếu bố mẹ nó bằng cách trộm đồ sao?
[삼식 부] 절도를 혔네 절도를 혔어bằng cách trộm đồ sao? Báo hiếu vậy đó hả?
[박 씨의 울음]
- [여자] 아빠 - [남자1] 아유, 아버지- Tạm biệt. - Bố ơi. - Ra rồi. - Ôi trời.
[남자2] 그래, 고생했지?- Ra rồi. - Ôi trời.
[사람들의 말소리]Ôi trời.
[삼식 부] 아, 저, 저기 말이요Anh gì ơi!
우, 우리 아들 아직 안 나왔는데 말이요Con tôi vẫn chưa ra mà.
- [교도관1] 성함이? - [삼식 부] 방삼식이요- Tên gì? - Tên Bang Sam Sik.
출소자 명단에Trong danh sách ra tù…
없는데요?không có tên đó.
[삼식 부] 예?- Sao? - Sao có thể thế được.
그럴 리가요 [웃음]- Sao? - Sao có thể thế được.
그, 출소하려면은Nó bảo phải đóng tiền ký quỹ ra tù thì mới được thả
그, 출소 보증금인가 뭔가 그거 내야 된다 그래서Nó bảo phải đóng tiền ký quỹ ra tù thì mới được thả nên hôm qua tôi đã chuyển liền mà.
- [흥미로운 음악] - 어제 그냥 바로 입금했는디요?nên hôm qua tôi đã chuyển liền mà.
출소 보증금?Tiền ký quỹ ra tù?
[박 씨] 어, 그거 있잖여 그, 저기Thì là tiền ký quỹ đó…
'나갔다가 또 사고 치지 않는다' 뭐, 이런 거 보증 서는 거Ký quỹ để đảm bảo không tái phạm.
[삼식 부] 그런 게 어디 있어Làm gì có chuyện đó.
출소 보증금이라는 게 어디 있냔 말이여, 이씨Làm gì có tiền ký quỹ mãn hạn tù!
아유! 나 정말, 씨!Thật tình, trời ơi!
[교도관1] 저기, 혹시 방삼식이라고 알아?Anh có biết Bang Sam Sik không?
[교도관2] 아, 당연히 알죠 그, 일주일 전에 출소했잖아요Tất nhiên là biết. - Cậu ấy được thả từ tuần trước. - Sao?
- 예? - [박 씨] 일주일 전이요?- Cậu ấy được thả từ tuần trước. - Sao? - Một tuần trước? - Vâng.
[교도관2] 예- Một tuần trước? - Vâng.
아, 진짜 황당한 게Tôi cũng chịu thua cậu ta.
교도소 수건, 비누 치약까지 싹 훔쳐 나갔어요Cậu ta đã trộm sạch khăn, xà phòng, kem đánh răng của trại giam.
- [교도관1] 가자고 - [어이없는 숨소리]Đi nào.
[삼식 부의 거친 숨소리]
- [삼식 부] 이거 봐, 씨 - [박 씨] 저기, 잠깐만요- Chết tiệt! - Đợi đã.
[삼식 부] 아니, 얼마를 보낸 겨!Bà gửi nó bao nhiêu?
[박 씨가 흐느낀다]Năm triệu…
[분한 탄성]
개씨부랄 놈아!Cái thằng báo đời báo kiếp!
개씨부랄 놈아!Cái thằng báo đời báo kiếp!
그러면은Vậy người sai là cô Jung vì đã để mấy lọ thuốc trừ sâu bên đường
대로변에 농약병을 쌓아 놓은 정 씨 아줌마가 잘못이야?Vậy người sai là cô Jung vì đã để mấy lọ thuốc trừ sâu bên đường hay là Trưởng thôn, người lái xe máy cán lên chúng?
아니면은 오토바이 타고 가다가 깨트린hay là Trưởng thôn, người lái xe máy cán lên chúng?
이장님이 잘못이야, 응?hay là Trưởng thôn, người lái xe máy cán lên chúng?
[살짝 웃는다]
[영순] 저희 아들이 서울 중앙지검 검사거든요Con tôi là công tố viên của Viện kiểm sát Trung ương Seoul.
사시 수석 합격Thi đỗ thủ khoa bài thi đầu vào.
[여자1이 놀라며] 어머…Ôi trời.
[밝은 음악]
[여자1] 봐요, 이 눈 짝짝이잖아요Nhìn mắt tôi xem, không đều mà.
[여자2] 이미 오빠 명의로 된 땅을 찾을 수 있는 거예요?Tôi có lấy lại được mảnh đất đứng tên anh trai không?
- 아, 토지 분쟁이요? - [여자2] 예, 예- Tranh chấp đất đai à? - Đúng vậy.
[여자3] 보험을 12개나 들어 놨다니까?Cô ta đã đăng ký tận 12 cái bảo hiểm.
[간호사] 유부남이었어요- Anh ta là người đã có vợ. - Ôi trời.
- [간호사의 울음] - 어, 어떡해- Anh ta là người đã có vợ. - Ôi trời.
깨어나면 얘기 쪼까 잘해 주쇼잉Khi nào cậu ấy tỉnh dậy, nhờ cô nói rõ giúp tôi.
- 꼭이요, 꼭, 응 - [영순] 네- Nhất định nhé. - Vâng.
- [배식원] 나 부탁했소잉 - 아유- Nhờ cả vào cô. - Ôi.
[영순] 아, 저, 아, 죄송해요Xin lỗi nhé.
- 오늘은 여기까지만 할게요 - [여자들의 다급한 소리]- Hôm nay thế là đủ. - Nhưng… Hẹn ngày mai nhé.
내일, 내일Hẹn ngày mai nhé. Thêm tôi nữa thôi…
[여자4] 저까지만 좀…Thêm tôi nữa thôi… Ôi, làm sao đây?
- [여자5] 아이고, 어떡해 - [여자4] 아, 끝났어 [한숨]Ôi, làm sao đây? Kết thúc rồi.
[살짝 웃는다]
[영순] 강호야, 이거 봐 봐Kang Ho à. Con nhìn này.
이게 다 너 깨어나기만을 기다리는 사람들이야Đây là những người đang chờ con tỉnh dậy.
그러니까Vậy nên,
빨리 돌아와, 아들hãy mau trở lại nhé.
아유
손톱이 또 벌써 이렇게 길었네Móng tay con mọc dài quá rồi.
[잔잔한 음악]
[영순의 힘겨운 소리]
[영순] 여기요Y tá ơi.
여기요!Y tá ơi!
여기요! 여기요!Y tá ơi!
[문이 드르륵 열린다]Y tá ơi! Kang Ho nhà tôi tỉnh rồi!
우리 강호가 깨어났어요!Kang Ho nhà tôi tỉnh rồi!
우리 아들 강호가 깨어났어요!Kang Ho con tôi tỉnh lại rồi!
강호야!Kang Ho à!
강호야, 엄마야, 엄마Kang Ho à. Mẹ đây, là mẹ.
엄마 알아보겠어?Con có nhận ra mẹ không?
강호야, 어, 엄마야, 엄마Kang Ho! Mẹ đây. Mẹ đây.
- [울먹인다] - [영순] 어, 왜?Con sao thế?
엄마야, 엄마, 강호야Mẹ đây, Kang Ho à.
[울음을 터트린다]
[의사] 일단 병원에서 할 수 있는 시급한 치료는 모두 끝났습니다Trước mắt, bệnh viện đã điều trị xong những vấn đề cấp bách. Từ giờ, bệnh nhân sẽ
앞으로는 재활의학과에서 재활 치료 하면서Từ giờ, bệnh nhân sẽ điều trị ở khoa phục hồi chức năng
경과를 지켜보도록 하죠và tiếp tục theo dõi tình hình.
저, 선생님Thưa bác sĩ,
우리 강호 다시 일어설 수 있는 거죠?con tôi sẽ đi lại được nhỉ?
[영순] 열심히 치료하고 재활하면 그렇죠?Nếu kiên trì điều trị phục hồi thì sẽ được nhỉ?
최선을 기대하면서 네, 열심히 재활 치료 받으세요Hãy kiên trì điều trị và cầu mong kết quả tốt nhất.
[의사] 열심히 재활 치료 해서 다시 일어선 환우들도 많습니다Nhiều bệnh nhân đã có thể đứng dậy sau khi điều trị hồi phục chức năng.
- Vâng. - Tuy nhiên,
[의사] 다만- Vâng. - Tuy nhiên,
사고 이전의 강호 씨와 지금의 강호 씨가chị phải hiểu là Kang Ho của hiện tại
많이 다르다는 걸 말씀드려야 할 것 같습니다chị phải hiểu là Kang Ho của hiện tại sẽ khác nhiều so với trước khi gặp tai nạn.
사람이 뇌를 다치면Khi bị chấn thương não,
- 사고 이전의 기억을 - [무거운 음악]Khi bị chấn thương não, ta có thể bị mất đi kha khá ký ức trước khi xảy ra tai nạn.
상당 부분 잃어버리는 경우가 있어요ta có thể bị mất đi kha khá ký ức trước khi xảy ra tai nạn.
강호 씨는 사고로부터 아주 먼Kang Ho chỉ còn lại ký ức thời thơ ấu, quãng thời gian rất lâu
과거 어린 시절의 기억만 남아 있어서trước khi gặp tai nạn.
마치 어린 시절로 다시 돌아갔다고나 할까요Có thể nói, cậu ấy đang quay về tuổi thơ lần nữa.
그 외 종합적인 인지 능력도 조금 떨어진 상태고요Ngoài ra, cậu ấy cũng mất đi năng lực nhận thức ở nhiều mặt.
역행성 기억 장애라고 하는데Đây gọi là chứng quên ngược chiều.
지금은 약 한…Cậu ấy bây giờ…
7세 수준의giống đứa trẻ khoảng bảy tuổi.
7, 7세요? 7살?Bảy tuổi sao?
[의사] 아니, 네, 쉽게 말하자면Nói một cách dễ hiểu, giống một…
- 바보… - [의사] 바보- Kẻ ngốc? - …kẻ ngốc.
아니, 뭐 꼭 그렇다라기보다는, 예À, cũng không hẳn là thế, nhưng…
아무튼 지켜보시죠Tóm lại thì hãy cứ theo dõi thêm.
[영순] 아, 네Vâng.
[풀벌레 울음]
[영순] 저기, 수고하셨어요Cảm ơn các anh.
- 얼른 가세요, 얼른 - [구급대원] 네- Các anh đi ngay luôn nhé. - Vâng.
[영순] 저기 윙윙하는 거 틀지 말고 조용히Và đừng mở còi xe nhé. Đi trong im lặng thôi.
[구급대원] 아, 네, 알겠습니다Và đừng mở còi xe nhé. Đi trong im lặng thôi. Vâng, tôi hiểu rồi.
[차 문 닫히는 소리]
[멀어지는 자동차 소리]
[무거운 음악]
[차 문 여닫히는 소리]
[남자] 어? 사장님?Bà chủ?
아, 네À, vâng.
[돼지 울음소리]
- [이장] 어, 왔어? - [남자] 아Cô về rồi đấy à.
- [삼식 부] 어, 왔어요? - [영순] 네- Về rồi à? - Vâng.
다들 고생이 많으시죠?- Các anh vất vả rồi. - Có gì đâu.
[삼식 부] 아유, 아니에유- Các anh vất vả rồi. - Có gì đâu.
- [영순] 네 - [이장] 아, 여 손님 먼저, 잉Mời khách trước đi.
[남자] 어, 나는 거부한다 술 마시는 것을Tôi xin từ chối việc uống rượu.
- [영순] 아… - [삼식 부] 참, 나 참Trời đất.
[이장] 아니, 저기, 6개월 전에 캐나다서 왔는디Trời đất. Cậu ta từ Canada đến đây được sáu tháng rồi.
이, 듣는 거는 되는디 말하는 게 안 된디야, 응Nghe tiếng Hàn thì hiểu đấy, nhưng không nói được.
거시기 저기, 어디여, 저기, 저Cậu học chuyên ngành tiếng Hàn ở trường Đại học Chungjin nhỉ?
충진대 한국어과 댕긴다 했지?Cậu học chuyên ngành tiếng Hàn ở trường Đại học Chungjin nhỉ?
당신은 옳다Anh đã đúng đắn.
- [삼식 부] 카 - [이장] 잉- Ừ. - Cô bảo là
[삼식 부] 인제 접때 그 사람 필요하다고 그랬잖아요- Ừ. - Cô bảo là cần người giúp đỡ công việc nông trại mà.
캐나다에서 아버지가 그, 돼지 농장 하는데, 응?Bố cậu ấy có một trại nuôi lợn ở Canada.
한국 돈사 시스템도 이렇게 배울 겸Cậu ấy muốn tìm hiểu hệ thống chăn nuôi lợn ở Hàn Quốc
한국어도 배울 겸và sẵn học tiếng Hàn nên chọn làm thêm ở đây.
그래 가지고 인자 알바하는 거여, 응và sẵn học tiếng Hàn nên chọn làm thêm ở đây.
이름이 안드리아?Cậu tên là Andrea nhỉ?
Vâng.
[삼식 부] 응, 이름 안드리아래요Cậu ấy tên Andrea.
뭐를 인마, 그렇게 노상 안 드린다는 건지Mà tên cậu thế nào tôi cũng mặc, không biết mời rượu bề trên là hỏng rồi.
나는 모르겄다, 잉?không biết mời rượu bề trên là hỏng rồi.
마, 좀 줘, 인마!Rót rượu cho tôi nào!
- [이장] 아, 그려 - [삼식 부] 나 좀, 나 좀 줘!Rót rượu cho tôi nào! - Rót đi. - Rót cho tôi đi mà.
- [삼식 부의 웃음] - [안드리아의 호응]Chắc mọi người vất vả lắm nhỉ.
다들 고생이 많으시죠?Chắc mọi người vất vả lắm nhỉ.
- [안드리아] 아 - [삼식 부] 카
[안드리아] 그것을 고생이라고 치부하지 마라Đừng xem điều đó là vất vả.
[영순의 웃음]
[이장] 아니, 어떤 쌍놈의 새끼가Đứa nào dạy tiếng Hàn cho cậu toàn những từ khó thế hả?
한국말을 이렇게 어렵게 가르치는 겨?Đứa nào dạy tiếng Hàn cho cậu toàn những từ khó thế hả?
[안드리아] 이 쌍놈의 새끼Đứa này nè.
[삼식 부의 웃음]TIẾNG ANH: CÓ GÌ TO TÁT ĐÂU MÀ TIẾNG HÀN: ĐỪNG XEM ĐIỀU ĐÓ LÀ VẤT VẢ
- [이장] 아유 - [영순의 웃음]Trời đất.
[삼식 부] 저기, 그러니까À, mà này.
강호는 이제 퇴원한 거예요?Kang Ho đã xuất viện rồi à?
Vâng.
- [삼식 부] 음 - [이장] 아유Trời ạ.
에미한테 몹쓸 소리 하고 가니껜Ăn nói khó nghe với mẹ như vậy chắc nó cũng áy náy lắm.
지도 맴이 안 좋았던 거여Ăn nói khó nghe với mẹ như vậy chắc nó cũng áy náy lắm. Thế nên mới bất cẩn lúc chạy xe rồi gặp tai nạn.
그니께 허투루 운전하다가 사고를 내제Thế nên mới bất cẩn lúc chạy xe rồi gặp tai nạn.
저기, 언제가 될지는 모르지만Dù không biết là khi nào,
결혼 날짜 다시 잡음 꼭 지자리 가서 앉아 있어nhưng vào ngày nó kết hôn, nhất định hãy tới dự lễ.
그게 에미로서는 마지막 도리를 허는 자리인 거여Đó là nơi để thực hiện trọn vẹn đạo lý người mẹ.
예, 예Vâng.
[박 씨] 아, 근데 뭘 이렇게 많이 심었디야?Sao cô ta trồng nhiều thế?
[정 씨] 이걸로 사룟값도 애끼고 한대잖어Cái này giúp giảm bớt tiền thức ăn cho lợn mà.
하여간에 천성이 부지런한 사람이니께Bản tính cô ấy vốn chăm chỉ nữa.
[박 씨] 아이고, 그럼 뭐 혀Chăm chỉ để làm gì khi con cái lớn khôn chẳng nên người.
자식새끼가 시방 저 모냥인디Chăm chỉ để làm gì khi con cái lớn khôn chẳng nên người.
아, 그, 또 쓰잘데기없는 소리Thôi nào. Chị lại nói linh tinh rồi.
하긴 내가 뭐 남의 자식새끼 욕할 처지는 아니지Cũng phải, tôi làm gì có tư cách phê bình con nhà người ta.
- [정 씨] 삼식이는 언제 나와? - [박 씨] 미주는 언제 나와?- Khi nào Sam Sik về? - Khi nào Mi Joo về?
[흥미로운 음악]- Khi nào Sam Sik về? - Khi nào Mi Joo về?
[정 씨] 일이나 마저 허자고Thôi lo làm đi.
- 그러자고 - [쓱쓱 긁는 소리]Ừ, nên vậy.
[박 씨의 힘주는 소리]
[영순] 미안해서 어떡해요- Thật có lỗi quá. - Ơ kìa.
- [박 씨] 어? 아니여 - [정 씨] 오메, 아이고- Thật có lỗi quá. - Ơ kìa. - Ôi chao. - Có gì đâu.
[박 씨의 웃음]- Ôi chao. - Có gì đâu.
[박 씨] 아이고, 아이고, 아이고 아이고야- Ôi trời. - Trời đất ơi.
[영순] 아유, 아유- Lâu không gặp. - Ôi cái chân tôi.
아이고, 아이고, 죽겄다야- Lâu không gặp. - Ôi cái chân tôi.
[박 씨의 웃음]- Lâu không gặp. - Ôi cái chân tôi.
- [박 씨] 아이고, 아이고, 아유 - [영순] 고생하셨어요- Trời ạ. - Cảm ơn mọi người nhiều.
[정 씨] 아이고, 이것도 일이라고- Trời ạ. - Cảm ơn mọi người nhiều. Ôi, bấy nhiêu đây thôi cũng rệu rã.
- 온 삭신이 쑤시네 - [박 씨] 오메, 그럼Cả người ê ẩm. Thật luôn.
- 아이고, 아이고, 죽겄다 - [영순] 저, 형님, 저기, 이거- Ôi, chết mất. - Chị à, chị cầm lấy.
오메, 아이고, 미쳤나 벼 아이고, 왜 이려?Trời đất. Cô điên rồi à? Làm gì thế?
[영순] 아이, 자꾸 이러시면 제가 불편해서 안 돼요Làm gì thế? Nếu cứ không nhận tôi sẽ áy náy lắm.
[박 씨] 아, 정말 미쳤나 벼Cô điên thật rồi.
아, 이러면 우리가 미안하잖여 으이그Cô điên thật rồi. Làm thế này bọn tôi thấy có lỗi lắm.
아따, 참말 미안하게Trời ạ, thấy có lỗi thật chứ. Bọn tôi còn chẳng thể đến thăm Kang Ho ở bệnh viện.
[박 씨] 우리가 저기, 강호 병원도 한 번 못 들여다봤는디Bọn tôi còn chẳng thể đến thăm Kang Ho ở bệnh viện.
[정 씨] 아, 맞다, 강호는?Đúng rồi, Kang Ho sao rồi?
강호도 같이 온 겨?Kang Ho có về cùng cô chứ?
예, 아니요À… Không có.
[박 씨] 아, 강호가 왜 여기 있어?Sao Kang Ho lại ở đây được?
지 집에 갔겄지Phải về nhà kia của nó.
아, 잘나가는 검사님인디Nó là công tố viên thành danh mà.
병원에 몇 달 동안 누워 있어서 오죽이나 할 일이 많겄어?Nằm viện mấy tháng nên hẳn bây giờ việc chất như núi.
[정 씨] 다행이여May thật đấy.
을매나 걱정을 했는지 몰러Tôi đã lo cho nó lắm.
인자 다 나은 거제?Giờ nó khỏi hẳn rồi nhỉ?
Vâng.
[박 씨, 정 씨의 어색한 웃음]
강호야, 배고프지?Kang Ho, con đói chưa?
[영순] 밥 먹자Ăn cơm nào.
[침대 작동음]
이거 기억나? 응?Con nhớ cái này không?
이거 니 돌 사진Hồi con thôi nôi đấy.
여기 판사봉 들고 있잖아, 응?Con đã cầm gậy của thẩm phán.
- [차분한 음악] - 진즉에 우리 강호는Hẳn định mệnh của Kang Ho nhà ta là thành thẩm phán rồi.
검사가 될 운명이었던 거야 그렇지?Hẳn định mệnh của Kang Ho nhà ta là thành thẩm phán rồi. Đúng không?
그리고 이거는 초등학교 졸업 사진Đây là hình con tốt nghiệp tiểu học.
그때 왜, 30년 만에 폭설 와서Đó là đợt tuyết rơi dày nhất trong 30 năm, nên trường làm lễ trong nhà thi đấu.
체육관에서 졸업식 했었잖아Đó là đợt tuyết rơi dày nhất trong 30 năm, nên trường làm lễ trong nhà thi đấu.
그리고 이건 중학교 때 졸업 사진Đây là ảnh con tốt nghiệp cấp hai.
그때 전교생 앞에서 교육감상 받는데Con nhận thưởng của Bộ giáo dục trước toàn trường.
엄마 얼마나 좋았는지 몰라Mẹ đã hạnh phúc lắm.
그리고 이거는 고등학교 졸업 사진Đây là lúc con tốt nghiệp cấp ba.
그리고 이건 사법 시험 합격하고 연수원에서 찍은 거Hình này chụp ở Viện đào tạo sau khi con đỗ kỳ thi Tư pháp.
그대 임명식 끝나고 연수원 식당에서 밥 먹었었잖아Sau khi làm lễ, mẹ con mình đã ăn ở căn tin của viện.
더덕무침에 불고기에 얼갈이된장국Mình ăn deodeok trộn, bulgogi và canh đậu tương bắp cải mùa đông.
그때 우리 강호 진짜 맛있게 먹었는데Hồi đó con ăn rất ngon miệng.
[영순] 짠Nhìn này.
[영순이 살짝 웃는다]
[잘그락 집는 소리]
Nào.
'아'Há miệng ra.
[강호의 거부하는 소리]
왜 그래, 어?Con sao vậy?
너 이제 수액 안 맞아서 밥 안 먹으면 큰일 나, 어?Giờ dừng truyền nước rồi, con mà không ăn là toi. Nào. Ăn một thìa thôi.
한 숟가락만 먹자, 자Nào. Ăn một thìa thôi. Nào.
[강호의 거부하는 소리]Nào. Kìa…
아니…Kìa…
아, 도대체 왜 이러는 거야Rốt cuộc con bị sao vậy?
강호야, 응? 한 숟가락만, 한 숟가락만Kang Ho à, ăn một thìa thôi.
[한숨]
- [정 씨] 강호 엄마 - [문이 탁 열린다]Mẹ Kang Ho.
- [박 씨] 응 - [정 씨의 멋쩍은 소리]Chào cô.
- 있었네 - [영순] 아유Ra là cô ở nhà.
- 어쩐 일이세요? - [문이 탁 닫힌다]Hai chị sang có việc gì?
[박 씨] 아, 오랫동안 집을 비웠잖여Mấy tháng nay cô đâu có ở nhà.
그래서 김치도 다 쉬어 터질 거 같아서Chắc kimchi nhà cô cũng hỏng hết rồi,
겉절이 좀 무쳐 왔어nên tôi đem kimchi tươi qua.
- [어색한 숨소리] - [박 씨의 웃음]
[정 씨] 이것은 곰탕이여Còn đây là canh xương bò.
그동안 내내 입에도 안 맞는 병원 밥 먹느라 고생했잖어Lâu nay chỉ được ăn cơm bệnh viện, chắc cô cũng chán ngấy rồi.
뜨끈하게 한 그릇 말아 먹고 일허라고Tranh thủ lúc còn nóng, cô ăn đi mà làm việc.
[영순] 아이고 힘들게 뭘 이런 걸…Ôi trời. Thế này thì phiền hai chị quá.
[탁 내려놓는 소리]
근데 누가 왔어?Mà có ai đến nhà sao?
예? 오긴 누가 와요?Sao? Ý chị là sao?
수저가 두 벌인디?Có hai bộ thìa đũa kìa.
- [영순] 아이… - [정 씨] 어머, 그러네- À thì… - Chà, chị nói đúng.
뭐여, 저, 안에 누구 숨겨 둔 겨?Gì thế này? Cô đang giấu ai trong đó sao?
아, 아유, 아, 아니에요Đâu có.
수상한디?Mờ ám quá đấy.
[박 씨] 설마 젊은 의사라도 꼬셔 온 겨?Đừng nói cô đã quyến rũ anh bác sĩ trẻ đẹp nào đó nhé?
아니에요, 무슨…Làm gì có.
[영순] 저, 형님들, 형님들 잠깐만, 잠깐만Kìa các chị! Khoan đã!
[정 씨] 누구여? 누구여? 누구 있어…Ai ở trong đó vậy?
[박 씨] 오메Ôi trời? Là Kang Ho mà.
[정 씨] 강호 아니여?Ôi trời? Là Kang Ho mà.
천벌받았다고 할 거예요Người ta sẽ nói tôi bị trừng phạt.
강호야Mẹ Kang Ho.
[영순] 저렇게 목숨 부지하느니Họ sẽ nói rằng chẳng thà
[잔잔한 음악]Họ sẽ nói rằng chẳng thà
차라리 그 자리서 죽는 게 나았겠다 할 거고thằng bé chết đi, thay vì còn sống mà nằm như vậy.
누가 그런 소리를 한다고 그랴?Ai lại nói mấy lời vô sỉ đó?
내가 그랬어요Tôi đã nói vậy.
다른 사람 이런 일 겪는 거 보면서 내가 그랬다고Tôi từng nói vậy khi thấy người khác trong hoàn cảnh tương tự.
[영순] 근데 아니에요Nhưng mà… Ra là không phải vậy.
[울먹이며] 내가 겪어 보니까Giờ gặp phải cảnh này,
그게 아니더라고요tôi mới biết mình đã sai.
그냥 저렇게Tôi chỉ thấy…
살아 준 것만으로도 너무 고마워biết ơn vô cùng vì thằng bé vẫn còn sống.
우리 강호Kang Ho nhà tôi.
[흐느끼며] 내 금쪽같은 새끼Đứa con quý như vàng của tôi.
[영순이 흐느낀다]
그냥 저렇게 살아 준 것만으로도Tôi chỉ thấy thật sự biết ơn vì thằng bé còn sống…
그냥 너무 고마워sau vụ tai nạn đó.
너무 고마워요, 그냥Tôi chỉ thấy biết ơn thôi.
[영순이 서럽게 운다]
뭐여? 강호가?Sao? Kang Ho á?
그랬다니까Đúng vậy.
[박 씨] 아휴, 쯧
아들놈 검사로 키웠다고Trước nay cô ấy lúc nào cũng kênh kiệu
목에 힘주고 돌아댕기드만vì đã nuôi con trai thành công tố viên.
사람 일이라는 건 정말 한 치 앞을 알 수가 없는 겨Đúng là chẳng có ai đoán trước được chuyện đời.
참 무슨 말을 또 그렇게 혀, 응?Sao bà lại nói vậy?
강호 엄마가 저, 언제 목에 힘을 주고 다녔다 그랴?Cô ấy kênh kiệu lúc nào chứ?
티는 안 냈어도Có thể cô ấy không để lộ, nhưng đúng là có tỏ vẻ như vậy nha.
[박 씨] 알게 모르게 그런 건 있었어Có thể cô ấy không để lộ, nhưng đúng là có tỏ vẻ như vậy nha.
[의아한 소리]
아니, 이 여편네 정말 못쓰겄네Ôi cái bà này. Bà xấu tính thật đấy.
아, 몰러, 아유, 씨, 쯧Tôi mặc kệ đấy.
아, 나도 속상해서 그러지Cũng tại tôi thấy buồn bực thôi.
[후룩 먹는 소리]
[박 씨의 시원한 숨소리]
[삼식 부] 응? 참 나Trời ạ.
다이어트를 끊든가, 고기를 끊든가Ngừng ăn kiêng hoặc ngừng ăn thịt.
둘 중의 하나 끊어야 되는 거 아니여?Bà chỉ được chọn một thôi!
아유, 시끄러워요!Ông ồn ào quá!
당신, 행여라도 방앗간에서Ông đó, có ra tiệm xay cũng cấm tiệt không được để mồm đi chơi xa đó.
절대 나불거리면 안 돼야cũng cấm tiệt không được để mồm đi chơi xa đó.
뭐, 나불…Sao? Để mồm đi chơi xa?
[삼식 부] 와, 정말, 아니 아니, 사람을 뭘로 보고 그러는 겨Ôi, không thể tin nổi. Bà coi tôi là loại người gì mà nói vậy?
내가 당신 같은 줄 알어?Tôi đâu có giống bà.
내 입이 이게 얼마나 내가 무거운데 그래Bà không biết tôi kín miệng thế nào đâu.
내가 말이여Nếu tôi được sinh ra từ thời Nhật Bản đô hộ,
일제 강점기에 태어났으면은Nếu tôi được sinh ra từ thời Nhật Bản đô hộ,
나는 김구 선상님이여, 김구chắc tôi phải tầm cỡ ngài Kim Gu rồi.
- [흥미로운 음악] - 일찍이 저, 김구 선생님께서는Sinh thời, ngày Kim Gu từng nói thế này.
이렇게 말씀하셨어요, 예?Sinh thời, ngày Kim Gu từng nói thế này.
'결국 모든 것은 다'"Sau cùng, mọi thứ đều xuất phát từ chính bản thân ta."
'나로부터 시작되는 것이다', 응?"Sau cùng, mọi thứ đều xuất phát từ chính bản thân ta."
그러니께 다들 저, 주둥이들Vậy nên các người tuyệt đối không được để mồm…
아니, 입조심들 해요, 예?À không, nhớ cẩn thận mồm miệng đó. Rõ chưa?
아무튼지 간에 절대로 비밀이니께Tóm lại, chuyện này phải tuyệt đối giữ bí mật.
아무한테도 말하면 안 돼야Không được kể với ai đâu đó.
[예진] ♪ 강호는 바보 됐대요 ♪Kang Ho thành đồ ngốc rồi
[서진] ♪ 비밀이니께 말허면 안 돼요 ♪Đó là bí mật Không được cho ai biết
[예진] ♪ 강호는 바보 됐대요 ♪Kang Ho thành đồ ngốc rồi
[이장] 잉?Sao?
아니, 다리만 쪼깨 다쳤다더니 그게 뭔 소리여?Tôi tưởng thằng bé chỉ bị thương ở chân, bà nói vậy là sao?
아, 자네 그, 저녁 약 먹고 들은 거 맞어?Có đúng là bà đã uống thuốc buổi tối rồi mới nghe tin đó không?
[이장 처] 아, 그럼요Tất nhiên rồi.
제가 잘못 들은 거면Nếu tôi nghe lầm,
텍사스 전기톱으로 이 귀를 잘라 버려도 돼요ông cứ lấy cưa máy Texas mà xẻo tai tôi đi.
아, 거서 텍사스가 왜 나와, 텍사스가Sao tự dưng bà lại nhắc đến Texas?
[이장] 아, 그리고 멀쩡한 귀때기를 왜 잘러?Mà sao tôi lại phải xẻo tai bà chứ? Đục thủng màng nhĩ cho nó kín đáo.
티 안 나게 고막을 뚫어 버려야지Đục thủng màng nhĩ cho nó kín đáo.
아니, 저, 저 이게 중요한 게 아니잖어, 잉?Khoan đã. Chuyện đó không quan trọng.
아, 그럼 인제 강호는 어찌케 되는 겨?Vậy từ giờ Kang Ho sẽ ra sao?
아, 뭘 어떻게 돼요?Còn ra sao được nữa?
이미 바보가 됐다니까요Còn ra sao được nữa? Giờ thằng bé biến thành đứa ngốc rồi.
[한숨]
[풀벌레 울음]
[멀리 개 짖는 소리]
미안해요, 혼자 둬서Tôi xin lỗi vì phải để ông một mình ở đây.
[영순] 당신한테는Chỉ là tôi không muốn ông…
강호 저런 모습thấy Kang Ho
보여 주고 싶지가 않아요trong bộ dạng đó.
근데요Nhưng mà…
[잔잔한 음악]
나 알죠?ông biết tính tôi nhỉ?
나 절대로 포기 안 해요Tôi tuyệt đối sẽ không từ bỏ.
모두들 안 된다고 했어요Mọi người đều đã từ bỏ hy vọng. Họ nói thằng bé sẽ không thể tỉnh lại.
절대 못 깨어날 거라고Mọi người đều đã từ bỏ hy vọng. Họ nói thằng bé sẽ không thể tỉnh lại.
근데 봐요Nhưng ông thấy đấy.
저렇게 살아났잖아요Thằng bé đã sống sót.
[영순] 살아났으니까Giờ thằng bé đã sống sót,
살아가게 만들 거예요tôi sẽ khiến thằng bé sống trở lại.
일어나서 걷고 뛰고Thằng bé sẽ đứng dậy, đi lại, chạy nhảy.
7살이니까Giờ thằng bé đang bảy tuổi.
내년에는 8살, 후년에는 9살 되게Vậy năm sau là tám tuổi, năm sau nữa là chín tuổi.
그렇게 처음부터 다시 잘 키우면 되잖아요Tôi chỉ cần nuôi thằng bé lại từ đầu là được.
두고 봐요Ông cứ chờ mà xem.
우리 강호Kang Ho nhà mình
지 발로 걸어 나와서 여기 서서sẽ tự bước ra khỏi đó. Thằng bé sẽ đứng đây
당신 얼굴 볼 수 있게và nhìn ông.
내가 그렇게 만들게요Tôi nhất định sẽ làm như vậy.
Nhất định.
- [밝은 음악] - [한숨]
[드르륵 여는 소리]
[돼지 울음소리]SẠCH SẼ VÀ KHÔNG MÙI CHUỒNG LỢN THÔNG MINH HÀN QUỐC
[영순의 힘주는 소리]
[영순이 코를 훌쩍이며] 아이고 잘생겼다Ôi, con đẹp trai quá.
밤새 울고 그랬어? 응? [살짝 웃는다]Con đã khóc cả đêm sao?
[영순의 탄성]
아, 맛있겠다, 그렇지?Chà, chắc là ngon lắm, nhỉ?
[영순] 자Nào.
아, 맛있다, 꼬꼬꼬Nào, ngon lắm đó. Cục ta cục tác.
똑똑똑Cốc, cốc, cốc.
[한숨]
[영순의 힘주는 소리]
[영순의 힘주는 소리]
[목사] 주여!Hỡi Chúa trời!
[저마다 기도한다]Hỡi Chúa trời! Con cầu xin
우리 강호, 강호요- Kang Ho nhà con… - Con trai con mới bắt đầu kinh doanh.
제 소리 들리시죠?Ngài nghe thấy tiếng con chứ?
우리 강호 좀 살려 주세요!- Con cầu xin người. - Xin hãy cứu lấy con trai con!
[정적이 흐른다]
같은 엄마로서Người cũng là một bà mẹ.
[영순] 누구보다 제 맘 잘 아실 거 아니에요Con tin rằng Người hiểu lòng con rõ hơn ai hết.
[영순] 제발Xin Người.
제발 밥이라도 밥이라도 먹게 해 주세요Con xin Người chỉ cần khiến thằng bé chịu ăn.
[발랄한 음악]
Nhìn này.
[영순] 한 입만 먹자Ăn một miếng thôi.
- 호박죽을 해다 주셨네, '아, 아' - [강호의 거부하는 소리]Các cô bác nấu cháo bí ngô cho con này.
[영순] 한 입만 먹어, 한 입만Ăn một miếng thôi.
음, 아유, 맛있다Ôi, ngon quá đi.
고기, 고기Là cá này.
'아'Nào.
[강호의 거부하는 소리]
[영순] 우아
'아'
[퉤퉤 뱉는 소리]
이거 먹어Con ăn miếng này đi.
[한숨]
[영순의 힘겨운 숨소리]
[돼지 울음소리]
[스위치 조작음]
- [멀리 개 짖는 소리] - [이장] 이게 다 뭐여?Đống này là gì vậy?
참기름 한 병Có dầu mè này,
떡이고 고춧가루, 응?bánh gạo, bột ớt…
아니, 밥, 밥이 어, 이것 좀 잡아 봐잉Còn cơm đâu rồi? Cầm giúp tôi đi.
뭐여, 이게?Cái gì thế này?
[이장의 놀란 탄성]Cái gì thế này?
- [익살스러운 음악] - [이장의 괴로운 탄성]
- [삼식 부] 아이… - [이장의 비명]
[이장의 힘겨운 소리]
[이장의 거친 숨소리]
죽은 거잖아요Nó chết rồi còn gì.
죽은 거여?Chết rồi sao?
[삼식 부] 참 나, 정말Trời ạ, anh thật là.
[이장] 이런, 염병할Khỉ gió.
아니, 어떤 미친놈의 새끼가 장어를 밥솥에다 담아 갖고Rốt cuộc là tên điên nào lại bỏ lươn vào bát cơm
이런 데다가 갖다 놔?rồi đặt ở đây thế này?
[삼식 부] 지가요Là tôi đó.
어?Hả?
아니, 저, 이장님 사모님께서Là vợ anh bắt mấy con lươn này
어저께인가 저기, 그, 냇가 산책하다가Là vợ anh bắt mấy con lươn này trong lúc đi dạo bên bờ suối đấy.
[삼식 부] 거기서 잡았대요trong lúc đi dạo bên bờ suối đấy.
이거 자연산이라고요 갖다 놓으라 그래 가지고요Cô ấy bảo tôi mang đến vì đây là lươn tự nhiên.
[이장] 엊그저께는 자연산이라고 방울뱀을 잡아 와 가지고Mấy hôm trước bà ấy còn bắt rắn đuôi chuông về nhà,
사람 놀래키더니만, 쯧dọa tôi điếng hồn.
아휴Đằng nào cũng đến đây rồi,
[삼식 부] 저기, 어떻게 왔는데, 저Đằng nào cũng đến đây rồi,
얼굴이라도 한번 들여다보고 가요?chúng ta vào đó chào họ một câu rồi về nhé?
아, 그, 그려 그려, 맞아, 그래야지Đúng đó, phải làm vậy chứ.
[이장] 아휴Ôi trời.
[삼식 부가 코를 훌쩍인다]
저기, 강호네Này, mẹ Kang Ho.
강호네Mẹ Kang Ho?
- [영순] 뭐 하세요? - [이장] 강호…Các anh làm gì vậy?
- 아이고 - [삼식 부] 어? [웃음]Ôi trời. Ra là cô ở đây.
[이장] 아이고, 아이고 여기 있었네Ôi trời. Ra là cô ở đây. Cô lại đây.
[삼식 부] 여, 여, 일로 와요 일로, 이쪽으로, 예, 예Cô lại đây. Bọn tôi chỉ sang…
[이장] 아니, 딴게 아니고Bọn tôi chỉ sang…
[이장이 코를 훌쩍인다]Bọn tôi chỉ sang…
이거 저기 뽕나무 가지 달인 물인디để đưa cô cái này thôi. Đây là trà làm từ thân cây dâu tằm. Cô cho thằng bé uống thử đi.
먹어 보라고Đây là trà làm từ thân cây dâu tằm. Cô cho thằng bé uống thử đi.
- 뽕나무요? - [이장] 잉- Thân cây dâu tằm? - Đúng vậy.
이게 그, 몸이 마비된 데 먹으믄Nghe nói trà này tốt cho người bị liệt lắm đó.
그렇게 좋디야, 응Nghe nói trà này tốt cho người bị liệt lắm đó.
아, 왜 다들 저, 살다 보면Ai sống trên đời mà chả bị liệt một, hai lần.
마비 한 번쯤은 오고 그러잖여Ai sống trên đời mà chả bị liệt một, hai lần.
임자는 안 그려?Cậu thấy tôi nói đúng không?
[삼식 부] 그렇죠 지는 뭐, 감기는 안 와도Đúng đó. Tôi có thể không bị cảm bao giờ,
마비는 이거는 한 번씩 꼭 오더라고요nhưng thỉnh thoảng tôi lại bị tê liệt người.
[이장] 잉nhưng thỉnh thoảng tôi lại bị tê liệt người.
[훌쩍이는 소리]
- [이장이 살짝 웃는다] - 그건 뭔데요?Còn đây là gì vậy?
[삼식 부] 아, 이건 저, 오늘 읍내 서점에 갔다가Hôm nay tôi có ghé hiệu sách dưới thị trấn.
오늘의 추천 베스트셀러라고 한 권 나왔더라고요Sách này được đề cử là bán chạy nhất trong ngày,
그래 가지고 저, 한 권 사 가지고 왔어요nên tôi đã mua một cuốn về.
책 읽는 거 좋아하시잖아요Cô thích đọc sách mà.
그리고 인제 이거는 말이에요Tôi còn mấy thứ này nữa.
혼자 계실 때Khi nào cô ở một mình mà cô đơn quá, hãy xem thử mấy bộ phim này nhé.
저기, 적적하실 때 그때 이거 보세요Khi nào cô ở một mình mà cô đơn quá, hãy xem thử mấy bộ phim này nhé.
예, 꼭 저기, 혼자서Nhớ chỉ được xem một mình thôi đó.
[차분한 음악]MARATHON
[이장이 살짝 웃는다]
자꾸 이러지들 마세요Mọi người đừng như vậy nữa.
[영순] 자꾸 이러시면 제가Nếu mọi người cứ làm vậy,
[울먹이며] 제가 약해지잖아요tôi sẽ trở nên yếu đuối.
자꾸 기대고 싶어지잖아요Tôi sẽ muốn dựa dẫm vào mọi người.
저…Nhưng tôi…
저 그럼 안 되거든요Tôi không được làm như vậy.
저 진짜 독해져야 되거든요Tôi thực sự phải trở nên mạnh mẽ.
그러니까…Vậy nên…
[흐느낀다]
[이장] 아휴
[영순이 연신 흐느낀다]
그런 말이 있더라고Người ta hay nói thế này.
엄마는"Một người mẹ…
세상 모든 것을 대신할 수 있지만có thể thay thế mọi thứ trên đời.
세상 그 어떤 것도Nhưng trên đời chẳng có thứ gì…
[영순의 흐느끼는 숨소리]
엄마를 대신할 순 없다고có thể thay thế được mẹ."
[훌쩍이는 소리]
[이장의 한숨]
기대라고 그러는 거 아니여Chúng tôi không bắt cô phải dựa dẫm ai cả.
암, 강해지고 독해져야지Đúng vậy, cô phải trở nên mạnh mẽ hơn.
엄마인디, 응?Cô là một người mẹ mà, đúng không?
[감성적인 음악]
[영순] 아휴
- [옹알대는 소리] - [영순] '엄마'?"Mẹ"?
'엄마'?"Mẹ"?
아이고, 잘한다, '엄마'Con giỏi quá. "Mẹ".
[영순] 걸음마Bước đi nào.
그렇지, 그렇지Đúng rồi.
아, 이리 와Lại đây với mẹ.
우리 강호, 어, 잘한다Kang Ho của mẹ. Con giỏi lắm.
[강호] 피융
피융
- [영순] 엄마 그린 거야? - [강호] 응- Con vẽ mẹ đấy sao? - Vâng.
아유, 이쁘다, 고마워Chà, đẹp quá. Cảm ơn con nhé.
[영순이 살짝 웃는다]
[영순의 좋아하는 소리]
[영순] 이건 강호고 이건 엄마네?Đây là Kang Ho. Còn đây là mẹ.
[살짝 웃는다]
[영순의 벅찬 숨소리]
[영순] 잘했어Con làm tốt lắm.
[영순] 이거는 새총Đây là ná bắn chim.
이건 딱지, 이건 팽이Đây là miếng vẩy đập. Đây là con quay.
그리고 이건Đây là rô-bốt bố mua để tặng con trước khi con ra đời.
아빠가 너 태어나면 주려고 사 둔 건데Đây là rô-bốt bố mua để tặng con trước khi con ra đời.
맨날 물고 빨고 니가 엄청 좋아했던 로보트야, 응?Con toàn cầm để gặm rồi mút suốt. Đây là rô-bốt mà con rất thích.
기억나?Đây là rô-bốt mà con rất thích. Con còn nhớ không?
뭐야?Gì vậy?
또 그냥 자는 거야?Con lại ngủ nữa sao?
[영순의 한숨]
강호야, 뭐라도 먹고 자야지Kang Ho à, con phải ăn gì đã chứ.
벌써 며칠째야, 응?Con không ăn bao nhiêu ngày rồi?
강호야Kang Ho à.
강호야?Kang Ho à?
[무거운 음악]Con bị sao vậy?
어머, 얘가 왜 이래?Con bị sao vậy?
강호야Kang Ho à.
강호야, 강호야!Kang Ho à!
전신 마비 환자들한테는 흔혀요Tình trạng này khá phổ biến với bệnh nhân bị tê liệt toàn thân.
[의사] 하루아침에 몸이 저렇게 되니께Họ đột nhiên mất đi khả năng di chuyển.
상실감에 삶의 의지를 내려놓는 거쥬Chính vì cảm giác mất mát đó, họ cũng mất luôn nghị lực sống.
옆에서 잘 돌봐 주고Chị cứ ở cạnh cố gắng chăm sóc cậu ấy.
그래도 계속 저러면 말이여Nếu tình hình vẫn không cải thiện,
시설에 입원시키든가 하셔유, 예chị hãy cân nhắc đến việc cho cậu ấy nhập viện thì hơn.
일곱 살짜리도Một đứa trẻ bảy tuổi
죽고 싶을 수 있어요?cũng có thể muốn chết sao?
[의사] 예?Sao?
아니, 그게 뭔…Chị nói vậy là sao?
일곱 살짜리도Một đứa trẻ bảy tuổi
상실감에 삶의 의지를 놔 버릴 수 있냐고요có thể cảm thấy mất mát đến độ đánh mất nghị lực sống sao?
자, 먹어Nào, ăn đi.
먹으라고!Mẹ bảo ăn đi!
[영순] 먹어Ăn đi.
먹어, 먹으라고Ăn đi!
먹으라고, 먹으라고 왜 안 먹어, 먹어Ăn đi! Ăn đi! Sao con không chịu ăn?
진짜 죽고 싶어서 이래!Con thực sự muốn chết sao?
[영순의 거친 숨소리]
배부르면 잠 와Ăn no sẽ buồn ngủ.
잠 오면Buồn ngủ
공부 못 해sẽ không học được.
뭐?Sao?
배부르면Ăn no
[거친 숨소리]
[강호] 잠 와sẽ buồn ngủ.
잠 오면 공부 못 해Buồn ngủ sẽ không học được.
[놀란 숨소리]
[흐느끼는 숨소리]
배부르면 잠 와Ăn no sẽ buồn ngủ.
잠 오면 공부 못 해Buồn ngủ sẽ không học được.
[흐느낀다]
[영순이 흐느끼며] 그래서Là vì vậy…
그래서 안 먹었던 거야, 그래서?Vì vậy mà lâu nay con không chịu ăn sao?
배부르면 잠 와Ăn no sẽ buồn ngủ.
[강호] 잠 오면 공부 못 해Buồn ngủ sẽ không học được.
[차분한 음악]
[영순이 흐느낀다]
[영순] 아니야Không đâu.
아니야, 강호야Không đâu, Kang Ho à.
[훌쩍이며] 먹어도 돼Con cứ ăn đi.
이제 먹어도 돼Giờ con có thể ăn rồi.
봐, 봐Nhìn mẹ này. Nhìn mẹ đi.
엄마도 먹지, 응?Mẹ cũng đang ăn này.
그러니까 우리 강호도 먹어도 돼Vậy nên con cứ ăn đi.
이제 졸리면 자도 돼Giờ nếu buồn ngủ thì con cứ ngủ đi.
공부 안 해도 돼Con không cần phải học nữa.
먹어, 제발Ăn đi, mẹ xin con đấy.
엄마Mẹ…
우리 강호 너무 사랑해Mẹ yêu Kang Ho rất nhiều.
너무너무 사랑해서 그랬어Mẹ làm vậy vì mẹ quá yêu thương con.
우리 아들은 행복하라고Mẹ chỉ muốn con được hạnh phúc.
엄마 아빠처럼 살지 말라고Mẹ không muốn con phải sống cuộc đời giống như bố mẹ.
용서해 줘Con hãy tha thứ cho mẹ.
[영순이 흐느낀다]
[벅찬 소리]
아, 고마워Ôi, cảm ơn con.
[영순이 훌쩍인다]
[흐느끼며] 고마워, 고마워Cảm ơn con.
[흐느낀다]
[형사] 아니, 근데 그, 아무리 송 회장님 지시라도Này mấy anh. Tôi biết các anh đến đây theo chỉ thị của Chủ tịch Song.
업무 중에 이러시면 곤란한데Nhưng tôi đang làm việc mà.
저도 업무 중입니다Tôi cũng đang làm việc.
[형사의 한숨]
[문 두드리는 소리]
[형사] 양구만 씨Anh Yang Gu Man.
[연신 문 두드리는 소리]
양구만 씨Anh Yang Gu Man.
당연히 안 열어 줄 거고Dĩ nhiên là sẽ không mở cửa.
- [수행원1] 열어 - [수행원2] 네- Mở đi. - Vâng.
[형사] 어?
그렇게 막 열면 안 되지 무단 침입인데Các anh tùy tiện quá. Làm vậy là đột nhập trái phép đó.
비켜 봐Tránh qua một bên.
양구만 씨Anh Yang Gu Man.
양구만 씨Anh Yang Gu Man.
[무거운 음악]
아이씨, 열어, 열어, 빨리Chết tiệt. Mở cửa đi. Mau lên. Chết tiệt.
이씨, 양구만 씨, 양구만 씨!Mau lên. Chết tiệt. Anh Yang Gu Man!
양구만 씨Anh Yang Gu Man.
이씨Chết tiệt.
[딸깍]
뭐? 자살?Cái gì? Tự sát?
[수행원] 네Vâng.
[우벽의 한숨]
[우벽의 힘주는 소리]
지 목줄 쥐고 있던 놈 하루아침에 바보로 만들드마는Hắn đã khiến Kang Ho trở thành kẻ ngốc sau khi bị cậu ta bắt thóp.
유일한 증거였던 트럭 기사는 자살시킸다?Rồi còn giết nhân chứng duy nhất và ngụy tạo thành một vụ tự sát?
와, 오태수 이느마Chà, cái tên Oh Tae Soo đó.
내하고 엮이는 게 그리 싫드나Hắn ghét làm người nhà của mình đến vậy sao?
- 오태수요? - [우벽] 쓰읍Oh Tae Soo ạ?
[당황한 소리]
[우벽의 혀 차는 소리]
[우벽의 헛기침]
그 트럭 기사 놈 처자식이 연변에 있댔제?Vợ con của tài xế xe tải sống ở Diên Biên, đúng không?
Vâng.
[태수] 경선 참여 선언은Tìm hiểu xem tôi nên tuyên bố tham gia tranh cử
언제 어디서 하는 게 효과적일지도 같이 검토해 봐Tìm hiểu xem tôi nên tuyên bố tham gia tranh cử ở đâu và khi nào thì tốt.
아, 그 전에À, trước tiên,
우벽그룹과 관련된 건 사업이건 사람이건hãy loại bỏ toàn bộ việc kinh doanh hay những người
명함 한 장 남기지 말고 싹 다 정리하고có liên quan đến Tập đoàn Woobyeok đi.
- [보좌관] 네, 알겠습니다 - [태수] 응có liên quan đến Tập đoàn Woobyeok đi. Vâng, tôi biết rồi.
[보좌관] 아, 그리고 양구만은…À, về Yang Gu Man…
[태수] 양구만? 그게 누군데?"Yang Gu Man"? Hắn là ai?
그, 트럭…Chiếc xe tải…
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[하영의 비명]
- [비명] - [무거운 음악]
[태수 처] 하영아, 왜 그래? 무슨 일이야?Ha Young à, có chuyện gì vậy?
이거, 이게 왜 여기 있어?Cái đó… Sao cái đó lại ở đây?
저게 왜 여기 있냐고!Sao nó lại nằm ở đây?
아, 이게 아, 쓰레기통에 들어 있길래Tôi tìm thấy chiếc khăn này trong thùng rác.
[가사 도우미] 세탁해서 갖다 놓았어요Tôi đã mang đi giặt rồi đặt vào đây.
아가씨가 제일 아끼시던 거라Đây là chiếc khăn cô thích nhất mà.
누가? 누가 저걸 아껴?Ai? Ai nói là tôi thích thứ đó?
[하영] 누가!Ai nói vậy hả?
[하영의 화난 숨소리]
[가사 도우미] 어, 어머나, 아가씨Ôi trời, tiểu thư!
[거친 숨소리]
- [가사 도우미의 놀란 소리] - [태수 처] 아, 너 대체 왜 이래?Rốt cuộc con bị sao vậy?
당장 갖다 버려 당장 갖다 버리라고Đem vứt ngay đi cho tôi. Vứt ngay cho khuất mắt tôi.
[태수 처] 하영아, 하영아!- Vâng. - Ha Young à!
[태수] 정신 안 차려!- Vâng. - Ha Young à! Tỉnh táo lại đi!
사고 충격으로 힘든 애한테Bà làm mẹ kiểu gì mà không chăm nổi đứa con gái bị sang chấn vậy?
에미라는 여자가 도대체 뭐 하는 거야?Bà làm mẹ kiểu gì mà không chăm nổi đứa con gái bị sang chấn vậy? Đem vứt hết đồ cũ của con bé đi.
예전 물건 싹 다 갖다 버리고Đem vứt hết đồ cũ của con bé đi.
가구, 벽지 속옷에 양말 한 장까지Thay mới toàn bộ nội thất, giấy dán tường, đến cả đồ lót và từng chiếc tất nữa.
싹 다 새거로 다시 바꿔 줘 알았어?Thay mới toàn bộ nội thất, giấy dán tường, đến cả đồ lót và từng chiếc tất nữa. Nghe rõ chưa? Vâng.
[태수 처] 네, 나가요Vâng. Ta ra ngoài thôi.
[태수] 괜찮아, 괜찮아, 내 딸Không sao đâu. Không sao đâu, con gái.
절대 아무 일도 일어나지 않아Sẽ chẳng có chuyện gì
너한테도xảy ra với con
이 아빠한테도hay với bố hết.
- [영순] 강호야, 강호야, 저것 봐 - [TV 소리]Kang Ho à, nhìn kìa.
저 사람도 전신 마비 판정을 받았었대Người đàn ông kia cũng từng bị liệt toàn thân đó.
근데 재활 훈련 받고 운동해서Nhưng ông ấy tập phục hồi chức năng và cố gắng vận động.
지금은 저렇게 건강해진 거야Và giờ ông ấy khỏe mạnh lại như thế. Đỉnh quá phải không?
대단하지?Và giờ ông ấy khỏe mạnh lại như thế. Đỉnh quá phải không?
우리 아들도 할 수 있어, 응?Con trai mẹ cũng có thể làm được.
열심히 치료받고 운동해서Con hãy cố gắng điều trị và vận động
꼭 이 손 다시 움직이자, 알았지?để có thể cử động ngón tay trở lại. Con nhé?
아유, 계속 그러고 있으면 눈 아파Ôi trời, cứ nhìn như vậy mãi sẽ đau mắt đó.
[영순의 힘주는 숨소리]
[영순의 힘주는 숨소리]
Đây.
[영순이 살짝 웃는다]
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다… ♪
[영순] 네, 여보세요Vâng, alô?
[문이 달칵 열린다]
Vâng.
[재활원 직원] 네, 안녕하세요 여기 한누리 재활원인데요Xin chào, đây là Viện Phục hồi Hannuri.
최강호 님 입원 신청해 주셨죠?Cô đã nộp đơn nhập viện cho anh Choi Kang Ho phải không?
[영순] 아, 네, 네, 네Cô đã nộp đơn nhập viện cho anh Choi Kang Ho phải không? Vâng, đúng vậy.
[재활원 직원] 아, 근데 저희가 현재 환자가 다 차서Hiện tại chúng tôi đã kín danh sách,
당장은 입원이 불가능할 거 같은데nên tôi e là không thể cho anh ấy nhập viện ngay.
뭐, 어떻게, 기다리시겠어요?Vậy giờ thế nào nhỉ? Cô có đợi được không?
[고민하는 소리]Vậy giờ thế nào nhỉ? Cô có đợi được không?
저기, 얼마나 기다려야 될까요?Vậy tôi sẽ phải đợi bao lâu?
이게 뼈가 굳기 전에Tôi nghe nói
하루라도 빨리 재활 시작해야 된다 그러던데cần mau chóng bắt đầu điều trị phục hồi trước khi xương cứng lại.
[재활원 직원] 아, 그건 저희도 정확히 말씀드리기가 어려워요Chúng tôi không thể trả lời chính xác ngày giờ cụ thể ngay được.
환자들이 퇴원을 해야 자리가 나는 거라Vì còn phải đợi đến khi có chỗ trống.
그럼 자리 나면 빨리 연락 좀 주시겠어요?Vậy khi nào có chỗ trống, cô có thể gọi cho tôi được không?
예, 꼭요Vâng, phiền cô nhé.
네, 네, 네, 부탁드리겠습니다, 네Cảm ơn cô rất nhiều. Tạm biệt.
- [통화 종료음] - [한숨]
- [풀벌레 울음] - [영순의 한숨]
아휴
[의미심장한 음악]
[딸깍대는 소리]
[강호] 피융, 피융, 피융
피융, 피융
[극적인 음악]
[거친 숨소리]
[영순] 강호야, 저녁 먹자Kang Ho à, ăn tối thôi.
[강호의 가쁜 숨소리]
[차분한 음악]
[살짝 웃는다]
[놀란 숨소리]
[강호의 힘주는 소리]
[강호의 힘겨운 숨소리]
아, 못 해요Con không làm được.
왜? 왜 못 해, 응?Tại sao? Sao lại không?
강호야, 한 번만, 응? 한 번만 다시 해 보자Kang Ho à, chỉ một lần thôi. Nhé? Thử một lần nữa thôi con.
[가쁜 숨소리]
[강호가 숨을 씁 들이켠다]
[힘주는 소리]
[힘겨워하며] 아, 안 돼- Ôi, không được rồi. - Phải được!
[영순] 돼!- Ôi, không được rồi. - Phải được!
아까도 했잖아Lúc nãy con làm được mà.
니가 한 거야 니 힘으로 한 거야, 응?Con đã làm được. Con đã tự làm bằng sức mình.
할 수 있어, 할 수 있어, 응?Con làm được mà.
자, 로보트Nào. Rô-bốt đây.
아까처럼 떨어트려 봐Con thử đẩy nó lại lần nữa đi.
[강호의 가쁜 숨소리]
- [강호] 할 수 있어 - [영순] 어, 그래- Con làm được. - Đúng vậy.
[힘주는 소리]
- 봐, 봐, 됐다, 됐다, 됐다 - [강호의 놀란 소리]Thấy chưa? Con làm được kìa!
힘줘, 힘줘! 힘줘Dồn sức đi! Dồn sức đi!
[거친 숨소리]Dồn sức đi!
밥 줘!Cho con ăn đi!
[안내 음성] 삐 소리 후 통화료가 부과됩니다Cuộc gọi sẽ tính phí sau tiếng bíp.
- [삐 소리] - [달그락거린다]
왜 이렇게 전화를 안 받아?Sao mãi chị không bắt máy vậy?
아직 몸이 많이 안 좋아?Chị vẫn còn mệt lắm sao?
[미주] 나 언니 주려고 전복죽 쒔는데Em đã nấu cháo bào ngư cho chị đấy.
아무튼 연락 줘Thôi, nhớ gọi lại cho em nhé.
[통화 종료음]CHỊ SUN YOUNG
[짜증 섞인 소리]
[여자1] 저거 불빛이 보이긴 하는데, 저거- Tôi thấy đèn bật kìa. - Thật sao?
- [여자2] 진짜? 어디, 어디? - [여자1] 응, 저기- Tôi thấy đèn bật kìa. - Thật sao? - Đâu cơ? - Kia kìa.
- 아, 없나, 진짜? - [미주] 무슨 일이에요?- Không có ai à? - Có chuyện gì vậy? Chắc mấy con nhỏ đó bỏ trốn rồi.
[여자3] 이년들이 날랐나 봐 회원권만 홀랑 쏙 빼먹고Chắc mấy con nhỏ đó bỏ trốn rồi. Tụi nó cuỗm hết phí hội viên đi rồi.
근데 주인이 바뀌었다네Nghe nói đổi chủ luôn rồi.
- [여자2] 어쩜 좋아 - [미주] 제가요?- Làm thế nào đây? - Tôi sao?
[여자3] 아, 여기 있다Cô ta đây rồi!
[여자4] 그래, 이 언니네Phải rồi, chính là cô.
[여자3] 아니, 주인이 바뀌다니 우리 돈 내놓고 가야지Cô muốn sang tiệm thì phải trả tiền cho bọn tôi chứ!
[여자1] 진짜 황당하네, 정말Thật là hoang đường!
[여자2] 이건 경우가 아니지 우리 돈 빨리 안 내놔?Làm vậy mà coi được à? Mau trả lại tiền cho bọn tôi!
[여자3] 빨리 내놔, 내놓고 가야지Trả tiền cho tôi mau. - Trả đây! - Ta giải quyết bằng lời đi.
[미주] 말, 말로 하세요, 말로- Trả đây! - Ta giải quyết bằng lời đi.
아니, 무슨 말씀 하시는지 이해가 안 되는데Tôi không hiểu các chị đang nói gì hết.
네일 숍 팔았다며?Nghe nói cô bán tiệm rồi hả?
[여자4] 여기 이 여자가 이 가게 인수했다던데?- Cô này nói mình là chủ mới của tiệm kìa. - Sao?
[미주] 예?- Cô này nói mình là chủ mới của tiệm kìa. - Sao? À. Cô là người quản lý tiệm này cùng cô ấy sao?
[여자5] 아, 같이 네일 숍 하던 분이세요?À. Cô là người quản lý tiệm này cùng cô ấy sao?
어제까지 가게 싹 비워 주기로 해 놓고Các cô hẹn sẽ dọn sạch cửa tiệm từ hôm qua mà. Thế này là sao?
이게 뭐예요?Các cô hẹn sẽ dọn sạch cửa tiệm từ hôm qua mà. Thế này là sao?
[한숨 쉬며] 곧 인테리어 업자들 오기로 했는데Các cô hẹn sẽ dọn sạch cửa tiệm từ hôm qua mà. Thế này là sao? Các nhà thầu nội thất sắp đến rồi. Mau mở cửa cho tôi đi.
아, 빨리 열어 주세요Các nhà thầu nội thất sắp đến rồi. Mau mở cửa cho tôi đi.
- [난감한 소리] - 뭐 해요?Mau lên.
아, 잠시만요- Chờ tôi một chút. - Chờ đợi gì chứ?
- [여자4] 뭐, 잠시만은 무슨 - [미주] 와, 말도 안 돼…- Chờ tôi một chút. - Chờ đợi gì chứ? Thật vô lý. Không thể nào.
[여자1] 어디 가요?- Cô đi đâu? - Cô đi đâu?
[미주] 잠깐 전, 전화 한 번만 해 볼게요, 지금- Cô đi đâu? - Cô đi đâu? - Tôi cần gọi một cuộc. - Đừng đi xa quá đó.
[여자4] 멀리 가지 마- Tôi cần gọi một cuộc. - Đừng đi xa quá đó. - Được. - Bọn tôi đang nhìn đó.
- [여자1] 딱 보고 있어 - [미주] 네, 네- Được. - Bọn tôi đang nhìn đó.
[안내 음성] 지금 거신 전화는 없는 번호입니다Thuê bao quý khách vừa gọi không tồn tại.
- [차분한 음악] - 다시 확인하신 후 걸어 주세요Vui lòng kiểm tra và gọi lại…
[통화 종료음]
[미주가 놀라며] 대박Đỉnh quá.
언니, 우리 이러다 진짜 부자 되는 거 아니야?Chị, cứ thế này thì chúng ta sắp giàu to rồi!
기분도 죽이는데 소주나 한잔할까?Hay là chúng ta đi nhậu để ăn mừng nhỉ?
[미주의 못마땅한 숨소리]
그제는 비 온다고 한잔Hôm kia chị đòi đi uống vì trời mưa.
[미주] 어제는 외롭다고 한잔Hôm qua chị đòi uống vì thấy cô đơn.
그러다 알코올 중독돼서Cứ cái đà này, chị sẽ nghiện rượu rồi lúc nào tay cũng run rẩy.
손 '하' 이렇게 떨면 언니 이 일도 못 해Cứ cái đà này, chị sẽ nghiện rượu rồi lúc nào tay cũng run rẩy. Vậy thì không làm việc được đâu.
야, 그러지 말고- Thôi mà. Em đừng như vậy chứ. - Nhưng mà…
- [휴대전화 진동음] - [미주] 아이…- Thôi mà. Em đừng như vậy chứ. - Nhưng mà…
[선영] 알았어, 그럼 오늘은 내가 패스해 줄게Chị biết rồi. Vậy hôm nay chị sẽ tha cho em.
- 진짜? - [선영] 알았어- Thật nhé? - Thật mà.
[미주의 웃음]
- 미주 - [미주] 응- Mi Joo. - Sao?
[선영] 그러면은 나 오늘 먼저 들어가도 될까?- Mi Joo. - Sao? Vậy hôm nay chị về trước được không?
어디 새지 말고 바로 집으로 가Chị đừng có lang thang mà về thẳng nhà đi đấy.
- [선영] 알았어 - [미주가 살짝 웃는다]Chị biết rồi.
요거는 이따가 입금해 줄게Tiền này để chị nộp vào tài khoản.
[미주의 놀란 소리]
[선영] 수고해Tạm biệt.
[미주의 힘없는 소리]TIỆM MÓNG NAIL & NAIL
- [영순] 아이고, 이놈, 이놈 - [꿀꿀대는 소리]Ôi trời, tên nhóc kia. Ôi trời.
아이고, 아이고, 참, 아이고Ôi trời. Ôi trời.
[힘주는 소리]Ôi trời.
[안드리아] 방금 발생한 사건은 무엇입니까?Sự việc vừa xảy ra là gì vậy?
그, 얼마나 배가 고팠으면 이걸 먹겠다고Chắc là nó đói bụng quá
여기를 어떻게 뛰어넘어 왔대?nên mới nhảy ra khỏi chuồng.
내가 하는 생각에 의하면Theo cách nghĩ của tôi,
돼지의 아기는 과도한 허기를 느꼈다chú lợn con này đã cảm thấy cơn đói cồn cào.
- [영어로] 배고파, 엄청 배고파 - [영순이 살짝 웃는다]Đói bụng. Rất đói bụng.
[한국어로] 그래, 맞아Phải, cậu nói đúng.
얼마나 배가 고팠으면, 아이고Chắc là nó đói bụng lắm rồi. Trời ạ.
[돼지 울음소리]
[영순] 아유
자, 자Nào. Vào đi.
[안드리아의 웃음]
- [흥미로운 음악] - [영순] 강호, 배고프지?- Kang Ho, con đói lắm phải không? - Vâng.
- [강호] 네 - [영순] 밥 먹자Ăn cơm thôi.
응?
[TV 소리]
엄마?Mẹ ơi?
[후룩 먹는 소리]
- [잘그락 집는 소리] - [영순] 아, 맛있다- Ngon quá. - Mẹ ơi.
엄마- Ngon quá. - Mẹ ơi.
엄마, 나…Mẹ ơi, con…
엄마Mẹ ơi.
[영순이 살짝 웃는다]
엄마Mẹ ơi.
[영순] 아유
[영순의 힘주는 소리]
아휴
아이고, 왜 밥을 하나도 안 먹었어?Ôi trời, sao con không ăn tí gì thế?
배가 안 고픈 모양이구나?Chắc là con không đói hả?
[강호] 아이, 엄마, 엄마, 엄마 엄마, 나 배고파Không phải, mẹ à. Mẹ ơi, con đói mà.
엄마, 나 배고파요, 엄마!Mẹ ơi, con đói mà. Con đói mà mẹ!
엄마, 나 배고파Mẹ, con đói bụng lắm!
엄마!Mẹ!
[영순] 아이고Ôi trời.
[강호] 엄마, 엄마, 나 밥!Mẹ, con muốn ăn!
아!
- [불편한 숨소리] - 엄마!Mẹ ơi!
엄마!Mẹ!
강호야, 미안해Mẹ xin lỗi, Kang Ho à.
[강호가 소리친다]Mẹ xin lỗi, Kang Ho à.
엄마가 한 번만 더 할게Chỉ nốt lần này thôi.
한 번만 더 나쁜 엄마 할게Cho mẹ làm người mẹ tồi nốt lần này thôi.
[한숨]
- [흥미로운 음악] - [강호의 힘주는 소리]
[힘주는 소리]Không.
[강호] 엄마, 엄마, 엄마 나 하, 할 수 있어요, 어?Mẹ, con làm được mà.
- [영순의 호응] - 엄마, 손 올라왔어요- Phí của quá. - Mẹ, con nhấc tay này.
엄마, 엄마, 여기 나 손 올… 엄마Mẹ, tay con… Mẹ ơi.
[힘주는 소리]
[거친 숨소리]
[강호] 엄마, 이거 움직였어요Mẹ, con cử động rồi.
엄마, 나 이거 다, 다, 다 올렸어요, 엄마Mẹ, con nhấc hẳn lên được rồi.
거의 다 했는데, 엄마Con suýt nhấc lên được rồi này. Mẹ ơi…
[중얼거리는 소리]Hạt mè…
[영순, 강호의 놀란 소리]
아, 엄, 엄마Mẹ.
[강호] 엄마, 한 번만 더 할게요 나 다 한 거 같은데Mẹ ơi, cho con thử lần nữa đi. Con suýt làm được rồi.
엄마!Mẹ ơi!
[영순] 이렇게, 이렇게Như thế này.
이렇게- Như thế này. - Như thế…
[강호의 비명]Mẹ ơi!
[강호가 아파하며] 한 번 더 한 번 더Mẹ ơi!
어?
- 어, 다시, 다시 - [영순의 놀란 숨소리]- Lại nào. - Lại nào.
[영순] 다시, 다시, 하나- Lại nào. - Lại nào. Một…
[힘주는 숨소리]
천재다, 천재Mình là thiên tài.
일로 와 [힘겨운 숨소리]Lại đây nào.
[초조한 소리]
[웃음]
[강호] 아, 엄마, 엄마 엄마, 엄마, 잠깐만Ôi, mẹ ơi, khoan đã.
어, 엄마, 아!Mẹ ơi!
아, 나쁜 엄마!Mẹ xấu xa!
- [영순] 참 잘도 먹는다 - [꿀꿀대는 소리]Tụi mày ăn giỏi quá.
니들 엄마가 보면 얼마나 행복할까 [흐뭇한 웃음]Mẹ tụi mày mà thấy cảnh này chắc sẽ vui lắm.
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다… ♪
응?
[휴대전화 조작음]
Vâng?
[재활원 직원] 예, 여기 한누리 재활원인데요Đây là Viện Phục hồi Hannuri. Tôi gọi để thông báo là con cô có thể nhập viện từ tuần sau.
다음 주에 입원 가능하셔서 연락드렸어요Tôi gọi để thông báo là con cô có thể nhập viện từ tuần sau.
아, 아, 정말요?Thật sao?
아, 그럼 다음 주부터 재활할 수 있는 거예요?Vậy là từ tuần sau, thằng bé có thể điều trị phục hồi sao?
아, 감사합니다Ôi, cảm ơn cô.
네, 감사합니다, 감사합니다, 네Cảm ơn cô rất nhiều. Tạm biệt.
[통화 종료음]
[영순] 강호야, 강호야Kang Ho à.
[풀벌레 울음]
강호야, 드디어, 드…Kang Ho à, cuối cùng con cũng…
- [달그락대는 소리] - [영순의 가쁜 숨소리]
[놀란 숨소리]
[밝은 음악]
[놀란 숨소리]
[살짝 웃는다]
됐다Con làm được rồi.
[웃음]
[강호] 저 바보 아니에요Cháu không phải đồ ngốc.
- [강호] 나비 - [예진] 땡- Bướm. - Sai.
[강호] 어린 시절로 돌아간 거래요Cháu chỉ trở về thời thơ ấu thôi.
[영순] 이건 하늘이 주신 기회야Đây là cơ hội trời cho đó.
[강호] 나가지 말란 말은 안 했어Mẹ không có nói mình không được ra ngoài.
그렇지?Đúng không?
강호야! 최강호!Kang Ho à! Choi Kang Ho!
[영순] 우리 아들이 뭘 그렇게 잘못했다고Con trai tôi đã làm gì sai để bác phải làm đến mức này?
이렇게까지 하시냐고요Con trai tôi đã làm gì sai để bác phải làm đến mức này?
[우벽] 글마도 인자 구정물에 발 담갔거든Vì cậu ta đã để tay mình nhúng chàm rồi.
[미주] 연락 한 번을 안 하냐?Sao cậu có thể không liên lạc một lần vậy?
[미주] 그동안 어디 있었어 이 나쁜 놈아!Thời gian qua cậu đã ở đâu, đồ xấu xa?
[삼식] 내가 돈 많이 벌어서 그 빚 내가 다 갚아 줄 겨Tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền rồi trả hết nợ cho cậu.
[웃음]Tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền rồi trả hết nợ cho cậu.
[탕탕 두드리는 소리]Ye Jin à! Seo Jin à!
예진아, 서진아!

No comments: