Search This Blog



  나쁜엄마 4

Người Mẹ Tồi Của Tôi 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- [안드리아] 잘 가라, 얘들아 - [남자] 아이고- Đi nhé, mấy đứa. - Ôi trời.
[살짝 웃으며] 매번 하는 일이지만 그래도 서운하시죠?Dù làm việc này bao nhiêu lần thì chắc cô vẫn buồn nhỉ?
[영순이 한숨 쉬며] 왜 아니겠어요Dù làm việc này bao nhiêu lần thì chắc cô vẫn buồn nhỉ? Sao không buồn cho được.
남편보다 오래 끼고 자식보다 오래 멕였는데Sống với chúng lâu hơn chồng, chăm chúng ăn nhiều hơn con mà.
[영순, 남자의 웃음]Sống với chúng lâu hơn chồng, chăm chúng ăn nhiều hơn con mà.
잘 가라, 응?Đi nhé, mấy đứa.
너희 새끼들은 내가 잘 멕이고 잘 키울 테니까Tao sẽ chăm lo nuôi nấng bọn trẻ.
아무 걱정 하지 말고Đừng lo lắng gì.
[남자] 그럼 저도 이만 들어가 볼게요Thôi, tôi đi nhé.
- 아, 잠깐만요 - [남자] 네?- Đợi tí. - Sao ạ?
감자가 포슬포슬하니 맛있어요Khoai tây giòn và ngon lắm. Anh mang về ăn với bọn trẻ đi.
애들이랑 쪄 드세요Khoai tây giòn và ngon lắm. Anh mang về ăn với bọn trẻ đi.
[남자] 아이고, 이거 매번 감사해서 어떡해요?Cảm ơn nhé, lần nào cô cũng cho tôi.
아참, 그, 아드님은 좀 어떠세요?À phải. Con trai cô dạo này sao rồi?
[차분한 음악]
[한숨]
[새가 지저귄다]
[아이들] 안 내면 진다 가위바위보!- Không ra sẽ bị thua! - Không ra sẽ bị thua! - Kéo, búa, bao! - Kéo, búa, bao!
- [밝은 음악] - 보! 보!- Kéo, búa, bao! - Kéo, búa, bao! - Búa! - Búa!
[예진] 앗싸, 내가 이겼다Tuyệt! Thắng rồi nhé!
자!Nào!
자, 간다Đi thôi nào!
- 이야! - [강호의 겁먹은 소리]
[강호] 달리지 마
- [서진의 환호] - 어! 어, 엄마!Mẹ ơi!
엄마!Mẹ ơi!
[강호의 신음]
[삼식 부의 힘주는 소리]
[이장] 응? 다 된 겨?Được chưa đấy?
[삼식 부] 예, 이제 뭐 이거 뭐, 이제Rồi, anh xem này.
- [이장] 아이고 - [삼식 부] 잘 돌아가잖아유Rồi, anh xem này. - Ôi trời. - Xoay tít rồi đây.
이야, 뭐든 뚝딱뚝딱 잘도 고치네, 응?Chà, cứ tới tay anh là cái gì cũng sửa được nhỉ.
하여간에 이 집안 손 기술 좋은 거 하나는 알아줘야 햐Phải công nhận là nhà anh ai cũng có tay nghề điêu luyện cả.
[이장의 웃음]Phải công nhận là nhà anh ai cũng có tay nghề điêu luyện cả.
아니, 저기, 그거 손 기술이 좋다는 말에Bây giờ chỉ cần nghe ai đó khen tay nghề tốt là tôi lại thấy không vui.
[삼식 부] 기분이 이제 나빠지는 것은 이제ai đó khen tay nghề tốt là tôi lại thấy không vui. Có phải do mặc cảm của người bố không biết dạy con không?
자식새끼 잘못 둔 애비의 옹졸함이겄죠?Có phải do mặc cảm của người bố không biết dạy con không?
에이, 뭘 또 거까지 가고 그랴Không cần nghĩ nhiều thế đâu.
[이장] 아이고, 아무튼 저기Cũng may là không ai bị thương.
아무도 안 다쳐서 천만다행이여, 잉?Cũng may là không ai bị thương.
- [삼식 부] 예 - [이장] 아, 큰일 날 뻔했지 뭐여- Vâng. - Suýt nữa thì to chuyện.
- [삼식 부] 봐요 - [이장] 여 해 봐- Vâng. - Suýt nữa thì to chuyện. Đẩy tôi thử đi.
[삼식 부] 자, 가유Đẩy tôi thử đi. - Đi nhé. - Được rồi này.
[이장] 아이고, 잘되네, 잉- Đi nhé. - Được rồi này.
- 아이고, 좋으네, 잉 - [삼식 부의 호응]- Chạy mượt rồi. - Vâng.
[삼식 부의 웃음]
[강호] 운동하면 엄마가 좋아하실 거라고Tại tụi nó bảo nếu con vận động nhiều
- [흥미로운 음악] - 해, 했어요thì mẹ sẽ vui.
누가?Tụi nó nào?
[이장이 살짝 웃으며] 아이고Ôi trời.
아이고, 우리 엄마 껌딱지가Con trai cưng muốn làm mẹ nó vui đấy mà.
그냥 엄마 기분 좋게 해 드릴라 그랬구나, 잉?Con trai cưng muốn làm mẹ nó vui đấy mà.
[웃으며] 아이고, 효자네, 효자여Có hiếu thật.
그죠, 아유, 효자죠Có hiếu thật. Đúng vậy, cậu ấy có hiếu ghê.
[삼식 부] 저 영악한 쌍둥이들은 고 약점을 노린 거고요Cặp song sinh cũng tinh đấy, chọn đúng điểm yếu.
얘들아Mấy đứa này.
[영순] 이러면 위험하다고 몇 번을 말해?Bà đã bảo bao nhiêu lần là làm thế rất nguy hiểm mà.
저건 장난감이 아니라 강호 삼촌 다리라고, 다리, 응?Đó không phải đồ chơi, là chân của chú Kang Ho.
다리가 아니고 휠체어예요Không phải là chân, là xe lăn.
[영순] 아무튼 앞으로는Dù sao, nhớ tuyệt đối không nghịch thế nữa nhé?
이거 가지고 장난치면 절대 안 돼, 응?Dù sao, nhớ tuyệt đối không nghịch thế nữa nhé?
진흙탕 길, 빙판길Không được đẩy đến đường bùn, đường đá tuyết, đường gồ ghề,
- 울퉁불퉁 돌밭 길 - [삼식 부가 코를 훌쩍인다]Không được đẩy đến đường bùn, đường đá tuyết, đường gồ ghề,
수로, 논두렁, 밭두렁vũng nước, đường ruộng, bờ đê.
특히 높은 데서 타는 건 절대 안 돼, 알았지?Nhất là không lên chỗ đất cao. Hiểu chưa?
셋이서 같이 타는 것도 안 되죠?Chắc cũng không được tống ba đâu nhỉ?
당연히 안 되지, 그럼Tất nhiên là không được!
거봐Thấy chưa?
[강호] 그럼 저 바퀴에서 고무 빼서 훌라후프 하는 거는요?Vậy nếu tháo vỏ bánh xe ra để chơi lắc vòng thì sao ạ?
뭐?Cái gì?
[정 씨] 강호야, 아이고, 강호야Kang Ho à. Ôi, Kang Ho…
아이고, 야!Ôi trời. Này! Hai cái đứa sinh đôi…
야, 이놈의 쌍둥이 새끼들아Hai cái đứa sinh đôi… quậy trời sợ này!
이놈의 새끼들…Hai đứa bây!
[영순] 아유, 아유, 형님, 아니- Ôi trời. - Thôi nào.
하지 마요, 하지 마, 하지 마Đừng mà.
내가 알아듣게 잘 얘기했어Tôi dặn dò chúng rồi.
아, 왜 몸도 시원치 않은 사람을 끌고 나가서 괴롭히고 난리냐고!Sao cứ bắt nạt người tay chân bất tiện mãi vậy?
괴롭힌 거 아니여!Cháu không có bắt nạt!
강호가 운동한대서 도와준 거여!Kang Ho muốn vận động nên cháu mới giúp!
운동을 니가 어떻게 도와줘!Cháu thì biết cái gì mà giúp?
[정 씨] 이 꼴이 도와준 거여?Giúp kiểu gì hay vậy?
그리고 '강호'가 뭐여, '강호'가Còn nữa, ai cho mấy đứa gọi là "Kang Ho"!
- 강호가 니들 친구여? - [영순] 아이고Kang Ho là bạn mấy đứa à?
뭐야, 친구 아니었어?Cái gì? Cậu không phải bạn à?
[서진] 친구인 줄 알고 있었는디?Tớ tưởng cậu là bạn chứ.
- 7살이라매! - [강호] 7살 맞아!Sao cậu bảo cậu bảy tuổi? Bảy tuổi thật mà!
의사 선생님이 7살이라고 했단 말이야Cô bác sĩ bảo tớ bảy tuổi!
맞죠, 엄마?Đúng không mẹ?
[영순의 한숨]
[힘겨운 숨소리]
[한숨]
[탁 떨어뜨리는 소리]
[한숨]
[문이 탁 닫힌다]
너 그거 먹으면 배 속에서 콩 난다?Ăn cái đó thì bụng sẽ mọc cây đậu đấy.
[퉤퉤 뱉는 소리]
[강호가 퉤퉤거린다]
아휴
[쓱쓱 쓰는 소리]
서른다섯, 따라 해 봐Ba mươi lăm. Nói theo mẹ nào.
'서른다섯'Ba mươi lăm.
맞아Đúng vậy.
[영순] 강호 나이는 서른다섯 살이야Kang Ho à, con 35 tuổi.
근데 지금은 조금 아파서Nhưng bây giờ vì con đang bị ốm,
잠깐, 아주 잠깐 일곱 살이 된 거야nên sẽ tạm thời bảy tuổi, chỉ là tạm thời thôi.
[깨닫는 숨소리]
나 그거 뭔지 알아요Con hiểu vậy là sao.
[영순] 응?Sao?
바보 맞죠?Là kẻ ngốc đúng không?
아니야! 누가 그래?Không! Ai nói thế?
- 누가 너한테 바보라 그래? - [강호] 엄마가- Ai nói với con như thế? - Mẹ nói!
뭐?Sao?
엄마가 의사 선생님이랑 그랬잖아요Mẹ và cô bác sĩ đã nói thế mà.
'쉽게 말하자면'"Nói một cách dễ hiểu…"
[의사] 네, 쉽게 말하자면Nói một cách dễ hiểu, giống một… Kẻ ngốc?
바보…Kẻ ngốc?
'바보'"…kẻ ngốc."
[멀리 개 짖는 소리]
[영순] 아
[잘그락 내려놓는 소리]
아니야, 강호야Không phải đâu, Kang Ho.
그때는 엄마가 잘 몰라서 그렇게 얘기한 거야Mẹ nói thế vì lúc đó mẹ không biết rõ.
어, 그러니까Bởi vậy nên…
그래Đúng rồi.
강호는 지금 어린 시절로 돌아간 거야Kang Ho bây giờ đang quay lại thời thơ ấu.
사람들은 누구나 어린 시절로 돌아가고 싶어 하거든?Ai cũng muốn được quay về thời thơ ấu.
- [차분한 음악] - 엄마도 그래Mẹ cũng thế. Mẹ cũng muốn được quay lại thời thơ ấu.
다시 돌아가고 싶어Mẹ cũng thế. Mẹ cũng muốn được quay lại thời thơ ấu.
그러면 바꿀 수 있는 게 엄청 많거든Vì nếu vậy mẹ sẽ có thể thay đổi rất nhiều thứ.
근데 세상 사람 그 누구도Nhưng không ai trên đời có thể quay lại thời thơ ấu.
그때로 돌아갈 수가 없어Nhưng không ai trên đời có thể quay lại thời thơ ấu.
근데 강호 넌 돌아간 거야Nhưng Kang Ho có thể.
이건 하늘이 주신 기회야Đây là cơ hội trời cho đó.
처음부터 다시 살 수 있는 기회Cơ hội được sống lại từ đầu thêm lần nữa.
[호응하는 소리]
'하늘이 주신 기회'"Cơ hội trời cho"?
맞아, 하늘이 주신 기회Đúng vậy, cơ hội trời cho.
그러니까 행복해야 돼Vậy nên con phải hạnh phúc.
슬퍼하거나 무너지지 말고Đừng buồn bã hay gục ngã.
기뻐해야 돼Phải vui vẻ.
- 기뻐? - [영순] 응- "Vui vẻ"? - Ừ.
엄마는Con đã quay lại
우리 강호가 돌아와서nên mẹ…
기뻐rất vui vẻ.
[박수 소리]
기뻐Vui vẻ.
[살짝 웃는다]
기뻐Vui vẻ.
[여자가 헛기침하며] 어서 오이소Xin mời.
오늘은 이 오징어하고 고등어가 물이 억수로 좋습니다Hôm nay mực và cá thu tươi roi rói.
- 뭘로? - [미주] 아이, 아…- Cháu mua gì? - À…
선영 언니 어머님 맞으시죠?Cô có phải mẹ của chị Sun Young không ạ?
- 저… - [선영 모] 와요?- Cháu… - Sao nữa?
그년이 또 아가씨 돈도 떼먹고 토꼈는교?Con quỷ đó cuỗm cả tiền của cô à?
- [갈매기 울음] - 네?- Sao ạ? - Con nhỏ điên!
[선영 모] 아이고, 이 미친년!- Sao ạ? - Con nhỏ điên!
아유, 내가 못 산다Thật không sống nổi với nó mà!
내가 못 살아, 아이고Thật không sống nổi với nó mà! Trời đất ơi!
[선영 모] 어서, 응?Thế là nó gặp một thằng lêu lổng,
제비 같은 놈 하나 만나 갖고Thế là nó gặp một thằng lêu lổng,
있는 돈 없는 돈 다 갖다 바치더마는rồi dâng bằng hết mấy đồng bạc nó có.
결국 그놈 노름빚 갚느라고Nó còn đi vay tư nhân để trả nợ cờ bạc cho thằng đó.
사채까지 끌어다 쓴 거 아인교Nó còn đi vay tư nhân để trả nợ cờ bạc cho thằng đó.
아이고Ôi trời.
집이며 가게며Từ nhà đến cửa hàng,
즈그 아버지 고깃배까지 싹 다 잽혀 불고đến thuyền đánh cá của bố nó cũng không chừa.
아이고, 무시라, 무시라Khổ cái thân tôi.
[선영 모가 코를 훌쩍인다]Khổ cái thân tôi. Cái con nhỏ trời đánh đó
그 문디 가시나가Cái con nhỏ trời đánh đó
그래 놓고는 연락 한번 없더마는chưa từng gọi về nhà lần nào.
뭐, 어디 LA인가 로스앤젤레스인가Nó nhắn bảo đi LA hay Los Angeles gì đó
거 가서 돈을 벌어 온다꼬kiếm tiền rồi sẽ quay về.
아이고Ôi trời.
문자 하나 달랑 남기고는 사라졌심더Nó chỉ để lại một tin nhắn rồi biến mất.
[선영 모가 훌쩍인다]
[울음을 터트린다]
- [미주] 나 어떡해 - [울면서] 딸년 잘못 키운 죄- Cháu phải làm sao đây? - Là tôi không biết dạy con. Biết trách ai bây giờ?
누구를 원망하겠는교Biết trách ai bây giờ?
- 내를 잡아가이소 - [익살스러운 음악]Cứ bắt tôi đi đi.
내를 잡아가이소Cứ bắt tôi đi đi!
[울면서] 아니에요Không.
아, 너무 힘드셨겠다Chắc cô cũng mệt mỏi lắm.
어떡해Chắc cô cũng mệt mỏi lắm.
[선영 모] 아이고, 내 딸보다 낫다Cháu còn tốt hơn con gái cô.
내 딸 해라Làm con gái cô đi!
[미주가 서럽게 울며] 엄마!Mẹ!
[호록 마시는 소리]
- [휴대전화 진동음] - [미주의 한숨]
[휴대전화 진동음]CHỦ NHÀ
[미주] 아, 네, 아주머니Cháu chào cô. Cô định cứ thế này hả, Mi Joo?
[집주인] 미주 씨, 정말 이러기야?Cô định cứ thế này hả, Mi Joo?
아, 그동안 산 거 봐서 보증금도 미리 땡겨 줬잖아Tôi thấy cô hiền lành nên còn trả lại tiền cọc sớm.
근데 요즘 월세까지 이렇게 밀리면 어쩌자는 거야?Nhưng bây giờ cứ chậm tiền nhà thế là sao?
더 이상은 나도 힘들어Tôi không chịu thêm được. Nếu hôm nay không gửi tiền, tôi sẽ lấy nhà lại.
오늘까지 안 넣으면 방 뺄 테니까 그렇게 알어Nếu hôm nay không gửi tiền, tôi sẽ lấy nhà lại. - Thế nhé. - Cháu…
- [미주] 아, 저… - [통화 종료음]- Thế nhé. - Cháu…
[한숨]
[부스럭 꺼내는 소리]
[차분한 음악]SEO JIN, YE JIN MẸ LÀM SỔ NGÂN HÀNG NÀY CHO HAI ĐỨA
[훌쩍인다]MẸ MUỐN CÁC CON HÃY LÀM ĐIỀU MÌNH THÍCH
[흐느낀다]
[미주의 한숨]
[밝은 음악]
[남자] 오, 도마 가져와Mang thớt tới đây.
[여자1] 쁘띠네일 신림점 식구가 되신 걸Chào mừng đến với gia đình Petit Nail chi nhánh Sillim!
격하게 환영합니다!Chào mừng đến với gia đình Petit Nail chi nhánh Sillim!
[사람들의 환호]
[여자2] 아, 경력 몇 년 차라고 했지?Cô có kinh nghiệm mấy năm rồi?
어, 자격증은 학교 다닐 때 땄고요Tôi lấy chứng chỉ từ hồi còn đi học
이대점에서 3년 반 일했어요và làm ở chi nhánh Ehwa ba năm rưỡi.
이번에 여기 신림동으로 이사 오면서 옮기게 된 거예요và làm ở chi nhánh Ehwa ba năm rưỡi. Tôi vừa chuyển nhà đến Sillim nên đổi sang chi nhánh này.
[여자1] 잘 오셨어요Hoan nghênh cô nhé.
손도 빠르고 아트도 잘해서Quản lý bảo là
여대생들 사이에서 인기 많다고cô vừa nhanh vừa khéo tay nên được các sinh viên nữ thích lắm.
- 점장님이 엄청 자랑하셨어요 - [멋쩍은 웃음]cô vừa nhanh vừa khéo tay nên được các sinh viên nữ thích lắm.
아무튼 같이 잘해 봐요Hãy cũng làm tốt nhé.
[미주] 네, 열심히 하겠습니다Hãy cũng làm tốt nhé. Vâng, tôi sẽ cố hết sức.
- [여자1이 감탄하며] 어머나 - [선영] 나왔다- Ôi. - Thức ăn đến đây. Gỏi ở đây ngon lắm.
이 집 회가 진짜 맛있어Gỏi ở đây ngon lắm.
[선영] 사장님이 직접 배 타고 나가서 잡아 오신 거래Nghe bảo chủ quán trực tiếp ra khơi bắt về đấy.
오, 그럼 이게 진짜 자연산?Cá tự nhiên trăm phần trăm à?
강호?Kang Ho?
[선영] 응? 아니, 광어 아니고 우럭Không phải cá hố, là cá vược.
자연산 우럭Cá vược tự nhiên.
여기 소주도 한 병 주세요Cho tôi một chai soju nhé.
미주?Mi Joo?
아니요, 미주 아니고 소주요, 소주Không phải Mi Joo, là soju.
[놀란 숨소리]
[여자들의 놀란 소리]
[씩씩댄다]
[흐느낀다]
[미주] 그동안 어디 있었어 이 나쁜 놈아!Thời gian qua cậu đã ở đâu, đồ xấu xa?
[미주의 울음]Thời gian qua cậu đã ở đâu, đồ xấu xa?
어떻게 서울 올라가고 나서 연락 한 번을 안 하냐?Sao cậu có thể không liên lạc một lần từ khi lên Seoul vậy?
얼마나 기다렸는데Tớ trông tin biết mấy.
기다리지 말고 먼저 하지 그랬어Vậy đừng chờ, cậu phải gọi trước chứ.
번호를 모르는데 어떻게 해요?Không biết số thì sao mà gọi?
아줌마도 안 가르쳐 주시고Mẹ cậu cũng không cho tớ số.
학교 어딘지 알았잖아Cậu biết trường tớ học mà.
나도 쳐들어가고 싶었지Tớ cũng muốn vào đó tìm lắm.
[미주] 근데 못 하겠더라Nhưng tớ không thể.
나 땜에 시험도 망쳤는데 또 뭘 망치려고Tớ đã phá hỏng kỳ thi của cậu mà. Tớ không được phá thêm gì nữa.
잠깐만Đợi đã.
아, 너 사시 포기한 거야?Cậu không thi Tư pháp nữa à?
[헛웃음]
[강호] 어제 1차 시험 보고 왔는데Hôm qua tớ đã làm bài thi đợt một.
포기하기엔 좀 이르지 않나?Còn quá sớm để bỏ cuộc.
[멋쩍게 웃으며] 그랬구나Ra là vậy.
근데 너 여기서 뭐 해?Nhưng cậu làm gì ở đây?
아르바이트Làm thêm.
[미주] 아니, 사시 준비생이 무슨 얼어 죽을 아르바이트야?Sĩ tử phải sống chết để ôn thi mà sao lại đi làm thêm?
안 얼어 죽으려고 하는 거야Tớ làm thế này cũng là để sống đấy.
사시 준비생도 먹고는 살아야지Sĩ tử cũng phải ăn cơm chứ.
그게 무슨 소리야?Nói gì thế? Mẹ cậu không giúp cậu à?
엄마가 안 도와주셔?Nói gì thế? Mẹ cậu không giúp cậu à?
나이가 몇인데 이제 알아서 해야지Giờ bao nhiêu tuổi rồi. Phải tự lo cho mình chứ.
그래도 1분 1초가 아까울 때잖아Nhưng mỗi phút mỗi giây đều quý báu.
이 알바 몇 시간 한다고 해서 떨어질 놈이면Nếu tớ thi trượt chỉ vì vài tiếng làm thêm
알바 안 해도 떨어져, 어?thì có không làm cũng sẽ trượt thôi.
[살짝 웃는다]thì có không làm cũng sẽ trượt thôi.
[강호] 걱정 마Đừng lo.
식당이라서 밥도 주고 좋아Làm ở nhà hàng nên được chủ cho ăn.
가끔씩 사모님이 빨래도 해 주시고Chủ quán thỉnh thoảng còn giặt đồ hộ tớ.
주말에 사장님이 배도 태워 주시고Cuối tuần chủ quán còn cho tớ đi câu cá.
그리고 무엇보다Hơn hết,
난 여기 이 물고기들을 보고 있는 게 좋아tớ thích được ngắm bọn cá ở đây.
[미주] 치
좀 있으면 죽을 애들 보는 게 뭐가 좋냐?Ngắm bọn cá sắp lên dĩa thì có gì hay chứ?
그러니까Chính nó.
좀 있으면 죽을지도 모르는데Chốc nữa thôi, có thể chúng sẽ chết.
얘들은 아무리 아파도 무서워도Nhưng dù sợ hãi và đau đớn cỡ nào,
울거나 비명을 지르지 못하잖아chúng cũng không thể khóc hay hét.
법관도 그래야 된다고 생각해Tớ nghĩ quan tòa cũng phải như thế.
태어나면서부터 억지로 정해진 운명이라고Ngày xưa cậu căm ghét việc số phận bị định đoạt thế cơ mà.
그렇게 싫어하더니Ngày xưa cậu căm ghét việc số phận bị định đoạt thế cơ mà.
[미주가 숨을 씁 들이켠다]Có vẻ cậu đã thay đổi suy nghĩ.
[미주] 이젠 생각이 바뀐 모양이네Có vẻ cậu đã thay đổi suy nghĩ.
쓰읍, 아니Không.
음, 바뀐 건 없어Không thay đổi gì.
[강호] 여전히 싫고 여전히 무거운데Tớ vẫn ghét nó, vẫn thấy gánh nặng.
너무 싫고 무거워서 어떻게든 꼭 해내고 말 거야Vì quá ghét và quá nặng nề nên tớ nhất định phải làm được.
그게 태어나면서부터 억지로 정해진Đối với số phận bị định đoạt từ khi sinh ra,
내 운명에 대한 복수야đây là cách tớ trả thù.
- [잔잔한 음악] - [미주] 응
[강호] 그래서 미주 넌 요즘 어때?Còn Mi Joo dạo này thế nào? Công việc vẫn ổn chứ?
하는 일은 잘되고?Còn Mi Joo dạo này thế nào? Công việc vẫn ổn chứ?
- [강호의 놀란 소리] - [미주] 아…
[멋쩍은 숨소리]
아직까지 잘돼 본 적도 없고Đến bây giờ cuộc đời tớ vẫn chưa có gì tốt đẹp.
왜 잘돼야 되는지도 몰랐거든Và tớ cũng chẳng biết tại sao nó phải tốt đẹp.
근데 이제부터는 잘되려고Nhưng từ giờ, nó sẽ thật tốt đẹp.
지금 막 하고 싶은 일이 생겼어Vì tớ đã có thứ tớ muốn làm.
너 공부만 해라Cậu chỉ cần học thôi.
알바해도 붙을 놈이 알바 안 하면 수석 할 거 아니야Nếu làm thêm nhưng vẫn đỗ thì không làm thêm sẽ đỗ thủ khoa.
나 너한테 투자할래Tớ sẽ đầu tư vào cậu.
지금은 가진 게 없어서 일단은 나부터Giờ tớ không có gì trong tay, nhưng tớ sẽ bắt đầu từ tớ.
그 복수 내가 도와줄게Tớ sẽ giúp cậu trả thù.
[살짝 웃는다]
[강호] 그동안 감사했습니다Thời gian qua cảm ơn cô chú.
[사장 처] 우리가 자식이 없어서 그런가Cô chú không có con cái
아들같이 정들었는데 아쉽네nên quý cháu như con trong nhà. Tiếc quá.
[사장] 아이, 아쉽긴 뭐가 아쉬워?Tiếc gì mà tiếc.
공부 열심히 해서 훌륭한 판검사 될 사람인데Cậu ấy học hành chăm chỉ rồi sẽ trở thành thẩm phán, công tố.
[살짝 웃는다]Nếu học hành căng thẳng quá
공부하다가 머리 식히고 싶으면Nếu học hành căng thẳng quá
언제든 바다로 놀러 와 배 태워 줄 테니까thì cứ đến đây hóng gió. Chú cháu ta ra khơi.
네, 그럴게요, 감사합니다Vâng, nhất định ạ. Cháu cảm ơn.
[사장] 미래의 판검사 강호 파이팅, 파이팅, 파이팅!Thẩm phán, công tố tương lai Kang Ho! Cố lên!
[한숨]Cậu nói chuyện xong chưa?
[미주] 얘기 잘했어?Cậu nói chuyện xong chưa?
[강호] 응? 응, 잘했어Ừ, tớ thưa chuyện hết rồi.
[미주가 살짝 웃는다]Ừ, tớ thưa chuyện hết rồi.
- 오, 사장님 봐 - [미주] 어?- Đừng, cô chú thấy đấy. - Ơ?
- 아 [멋쩍은 웃음] - [차분한 음악]- Đừng, cô chú thấy đấy. - Ơ?
같이 가Đợi tớ với!
- [옅은 헛기침] - [사락 넘기는 소리]
[미주] 집중하자, 최강호Tập trung, Kang Ho!
[놀란 탄성]
[강호] 미주야Mi Joo à.
- [쓱쓱 문지르는 소리] - [미주의 힘주는 숨소리]
[미주의 기침 소리]
강호야, 그냥 나 이것도 빤다?Kang Ho à, tớ giặt cái này luôn nhé.
[미주의 웃음]
- [미주의 놀란 탄성] - [강호의 다급한 소리]
- [강호가 만류한다] - [미주] 아니, 괜찮아- Thôi được rồi. - Không sao đâu.
- 으! - [강호] 아니야!- Không mà! - Còn nữa này.
[미주] 어, 여기 또 있다- Không mà! - Còn nữa này.
[선영] 미주야Mi Joo.
[미주] 어?Ơi?
[미주가 놀라며] 진짜?Thật ư?
어떡해Ôi trời!
왜, 뭔데?Gì thế?
[놀란 숨소리]BẠN ĐÃ ĐỖ KỲ THI ĐỢT HAI
진짜?Thật á?
[애교 섞인 소리]
[여자] 부럽다Nhìn bọn họ kìa.
어머, 아, 미치겠다, 진짜 [웃음]- Ôi trời. - Điên thật rồi.
사시 세끼 잘 챙겨 먹어Nhớ ăn đủ ba bữa luyện thi.
- [미주] 나 갈게 - [강호] 어- Tớ đi đây. - Ừ.
[미주] 어, 자기
- 조심히 갖다 와 - [미주] 어- Đi cẩn thận. - Ừ.
- [문이 삐걱 여닫힌다] - 맛있겠다Chắc ngon lắm đây.
[탁 내려놓는 소리]
[살짝 웃는다]
[미주의 웃음]RẤT TUYỆT VỜI! TRỪ 1 SAO VÌ CHỦ QUÁN CHỈ HÔN 1 CÁI
[놀란 숨소리]
[미주의 좋아하는 숨소리]
[문이 탁 열린다]
[미주] 그거 알아?Cậu biết không?
니가 나 두 번이나 살려 준 거Cậu đã cứu tớ tận hai lần.
목에 사탕 걸렸을 때 한 번Một lần lúc tớ bị hóc kẹo
그리고 오토바이 사고 났을 때 한 번và một lần lúc tớ bị tai nạn xe máy.
[미주가 살짝 웃는다]
한 번 더 살려 주면Nếu cậu cứu tớ thêm một lần nữa
그때는 내가 결혼해 줄게thì tớ sẽ kết hôn với cậu.
[강호의 생각하는 소리]
- [강호] 이상하다 - [미주] 응?- Kì lạ thật. - Sao?
[강호] 착한 일을 했는데 왜 벌을 받지?Tớ làm việc tốt mà, sao lại bị phạt?
[미주] 벌?Bị phạt?
- [강호의 아파하는 소리] - 너 일로 와, 너 진짜 혼날래?- Lại đây. Cậu muốn ăn mắng à? - Tớ đùa mà.
- [강호] 장난, 장난 - [미주] 혼난다, 진짜- Lại đây. Cậu muốn ăn mắng à? - Tớ đùa mà. - Đùa mà. - Tớ mắng cho đấy nhé?
[강호] 아니야, 아니야 장난이야, 장난이야- Đùa mà. - Tớ mắng cho đấy nhé? - Biết chưa? - Đùa thôi mà.
- [미주] 응, 응 - [강호] 장난, 장난- Biết chưa? - Đùa thôi mà.
- 미주야 - [미주] 응?- Mi Joo ơi. - Ơi.
[강호] 진짜 고마운 사람은Người mà ta nên biết ơn
살려 주는 사람이 아니라 살고 싶게 만드는 사람이야không phải là người cứu ta, mà là người khiến ta muốn được sống.
살고 싶어, 너랑 오래오래 같이Tớ muốn được sống cùng với cậu, thật lâu.
[감성적인 음악]
[미주의 옅은 웃음]
[한숨]
[갈매기 울음]
[미주의 시원한 숨소리]
[분한 숨소리]
[차 문 열리는 소리]
[삼식 부의 힘주는 소리]Nào.
[영순] 아, 예, 예Được rồi.
[삼식 부] 예
- [영순의 힘주는 소리] - [차 문 닫히는 소리]
[이장의 힘주는 소리]
- [이장] 아유, 어, 다 됐어 - [영순이 살짝 웃는다]Xong cả rồi.
매번 미안해서 어떡해요Lần nào cũng phiền mọi người quá.
매번 미안해서 어떡해요Lần nào cũng phiền mọi người quá.
[이장] 아이고 [웃음]Ôi trời. Cháu thấy có lỗi à?
미안하냐, 응? 미안하면 빨랑 일어나Ôi trời. Cháu thấy có lỗi à? Vậy thì hãy mau khoẻ lại đi.
그게 엄니도 니도 우리도 다 편한 거여Có thế thì mẹ cháu và mọi người mới yên lòng.
[삼식 부] 그래도 그, 재활원에 입원 안 하고Không cần ở lại viện phục hồi lại là may mắn đấy.
통원 치료 하는 게 그게 어디여, 아유Không cần ở lại viện phục hồi lại là may mắn đấy.
- 많이 좋아졌쥬? - [영순] 예- Cậu ấy khá hơn hẳn nhỉ? - Vâng.
- [정 씨] 저, 여기, 여기 - [이장] 아이고, 아이고- Cầm cái này nữa. - Ôi trời.
[정 씨] 전복죽 좋아하길래 좀 끓여 봤어Cô thích cháo bào ngư nên tôi đã nấu một ít.
그, 그, 물김치도 같이 쌌으니께Có cả kimchi nước, nên hãy dùng một ít lúc Kang Ho đang tập.
- 강호 운동하는 동안 한술 떠 - [이장의 웃음]nên hãy dùng một ít lúc Kang Ho đang tập.
때 거르지 말고Đừng bỏ bữa.
성가시게 이런 걸Chị đâu cần làm thế.
성가시게 이런 걸Chị đâu cần làm thế.
[박 씨] 그 속, 속 자꾸 뒤집어지고 그러는 거Cô đau dạ dày mãi cũng vì căng thẳng đấy.
그거 다 신경성이여, 응?Cô đau dạ dày mãi cũng vì căng thẳng đấy. Cả ngày lo lắng đủ thứ chuyện.
하루 왼종일 이것저것 신경 쓸 게 그냥 좀 많어, 응?Cả ngày lo lắng đủ thứ chuyện.
그, 그, 밥도 그냥 부엌에서 그, 쪽밥만 먹으니께Cứ ăn vội vội vàng vàng trong bếp,
그 속이 배겨 나냐고bụng dạ nào chịu nổi!
[이장] 아유, 그랴Đúng đấy.
인자 우리 강호도 많이 나았으니께 맴 좀 편히 먹어Kang Ho khoẻ hơn nhiều rồi, ăn uống thoải mái chút đi trời.
맴 좀 편히 먹어유Ăn uống thoải mái chút đi trời.
[사람들의 웃음]
- 그럼 다녀올게요 - [이장] 그려, 언능 가- Tạm biệt. - Ừ, đi nhanh đi.
[이장 처] 잠깐만요!Đợi đã!
[이장 처의 가쁜 숨소리]
- 아, 잠깐만요! - [이장] 아이고, 아이고- Ôi trời. - Đợi đã!
[정 씨] 오메, 오메, 오메메- Ôi trời. - Đợi đã! - Ôi trời. - Ôi trời.
[이장 처] 아, 저기Này.
아, 가셨을까 봐 내가 얼마나 걱정을 했는데Tôi cứ lo là chị đã đi mất.
강호 손Kang Ho, đưa tay đây.
[이장 처의 가쁜 숨소리]Kang Ho, đưa tay đây. Đây.
Đây.
아유, 웬 돈을…Sao cô lại đưa tiền…
- [이장의 웃음] - [이장 처] 아유, 아, 그게Không phải… Ở cổng sau bệnh viện
병원 후문 쪽에 애견 수제 간식집이 하나 있어요Không phải… Ở cổng sau bệnh viện có tiệm thức ăn vặt nhà làm cho thú cưng.
거기서 알래스카 연어타르트랑có tiệm thức ăn vặt nhà làm cho thú cưng. Mua giúp tôi bánh tart cá hồi Alaska,
리코타치즈쿠키 그리고 오트밀 맛 개껌bánh ricotta phô mai và kẹo cho chó vị yến mạch nhé?
그것 좀 꼭 사다…bánh ricotta phô mai và kẹo cho chó vị yến mạch nhé? - Nhớ mua giúp… - Biết ngay mà.
- [박 씨] 그럼 그렇지 - [삼식 부] 개…- Nhớ mua giúp… - Biết ngay mà.
- [이장 처가 웅얼댄다] - [이장] 가Đi đi.
- [어색하게 웃으며] 네 - [강호] 엄, 엄마, 엄마, 가, 가Mẹ, đi đi.
- [이장] 어여 가 - [자동차 시동음]Đi nhanh.
- [차분한 음악] - 가Đi đi.
[박 씨] 가, 가Đi đi.
- 다 같이, '가' - [이장] 가Cứ đi đi. Đi nhé!
[강호의 힘주는 숨소리]
[강호의 힘주는 소리]
[치료사] 좋아요, 좋아Tốt lắm.
- [강호의 가쁜 숨소리] - 왼발 갈게요, 왼발 갈게요Đến chân trái nào.
[살짝 웃는다]
자, 두 걸음만Hai bước nữa. Một, hai, ba.
자, 하나, 둘, 셋Hai bước nữa. Một, hai, ba.
[강호의 힘주는 소리]
[힘주며] 좋아요, 좋아, 자!Tốt lắm. Tốt lắm, nào!
[강호의 힘겨운 숨소리]
왼발Một lần nữa.
[강호의 가쁜 숨소리]
- [치료사] 자, 마지막 - [영순] 저기요Lần cuối. - Cô ơi. - Một lần cuối.
[치료사] 자, 마지막 한 번- Cô ơi. - Một lần cuối.
[영순] 저기, 혹시Cho tôi hỏi. Tôi muốn xin ít thuốc tiêu hoá thì nên đi hướng nào?
소화제 좀 타려면 어디로 가야 돼요?Tôi muốn xin ít thuốc tiêu hoá thì nên đi hướng nào?
- [간호사] 이쪽으로 오세요 - [영순] 아, 네- Cô đi bên này nhé. - Vâng.
[치료사] 강호 씨, 들어가요- Tạm biệt nhé, Kang Ho. - Chào anh.
- [강호] 안녕히 계세요 - [치료사] 잘 쉬고- Tạm biệt nhé, Kang Ho. - Chào anh. Nhớ nghỉ ngơi nhé.
엄마Mẹ ơi?
엄마Mẹ ơi.
[강호] 엄마Mẹ.
엄마!Mẹ ơi!
[쾅 부딪는 소리]
- [무거운 음악] - [타이어 마찰음]
[울먹이며] 엄마, 엄마Mẹ… Mẹ ơi.
엄마, 엄마!Mẹ ơi! Mẹ.
- 엄마! - [영순] 강호야- Mẹ! - Kang Ho à. Kang Ho.
- [울면서] 엄마, 아, 엄마 - [영순] 강호야- Mẹ! - Kang Ho à. Mẹ.
- [강호] 엄마, 엄마! - [영순] 왜 그래?- Mẹ! - Con sao thế?
- 강호야, 강호야, 엄마 봐 - [강호] 엄마, 엄마Kang Ho, nhìn mẹ này. - Mẹ ơi! - Con nhìn mẹ này!
엄마 좀 봐!- Mẹ ơi! - Con nhìn mẹ này!
엄마 똑바로 봐!- Mẹ ơi! - Con nhìn mẹ này! Nhìn mẹ này!
[강호가 울먹인다]
[영순] 엄마 안 보이면 어디 있다 그랬지?Nếu không thấy mẹ, thì tìm mẹ ở đâu?
아, 돼지 농장Nông trại lợn.
감자밭Ruộng khoai tây.
- 그리고 - [강호] 화장실Ở đâu nữa? Nhà vệ sinh.
부엌Nhà bếp.
그리고 거, 거기도 안 보이면?Còn gì nữa? Nếu vẫn chưa thấy mẹ?
전화를 건다Gọi điện cho mẹ.
[살짝 웃는다]
그래, 맞았어Đúng vậy.
[영순] 엄마는 강호 두고 절대 아무 데도 안 가, 응?Mẹ tuyệt đối không bao giờ bỏ Kang Ho lại đâu cả.
- 절대 - [강호] 네- Không bao giờ. - Vâng.
[살짝 웃는다]
- [영순] 응? - [살짝 웃는다]Hiểu chứ?
아유
자, 이번 달 차기 대권 주자 선호도 조사 결과Theo kết quả thăm dò mức độ ủng hộ dành cho ứng viên tháng này,
[앵커] 오태수 의원님께서 42.5%로Nghị sĩ Oh Tae Soo đang áp đảo với 42,5 phần trăm.
- 선두를 차지하셨습니다 - [태수] 네Nghị sĩ Oh Tae Soo đang áp đảo với 42,5 phần trăm. - Vâng. - Đây có lẽ là tín hiệu cho thấy
[앵커] 이는 많은 국민들이- Vâng. - Đây có lẽ là tín hiệu cho thấy
오 의원님의 대선 출마를 응원하고 있다는 뜻 아니겠습니까?người dân rất ủng hộ việc Nghị sĩ Oh tranh cử tổng thống.
- [멋쩍은 웃음] - 네, 자, 출마를 하신다면người dân rất ủng hộ việc Nghị sĩ Oh tranh cử tổng thống. Nếu tuyên bố tranh cử,
가장 자신 있게 내걸고 싶은 공약이 있으실까요?có cam kết gì ngài Nghị sĩ muốn tự tin đưa ra không?
[태수] 만약 제가 대선에 출마한다면Nếu tôi tuyên bố tranh cử,
제 신념은 오직 하나입니다tôi sẽ mang theo chỉ một nguyên tắc.
'공수래공수거'"Đến tay trắng, đi tay trắng."
저 오태수Oh Tae Soo cả lúc đến và lúc đi…
빈손으로 왔다가 빈손으로 가겠습니다Oh Tae Soo cả lúc đến và lúc đi… THỜI ĐẠI MỚI, GẶP GỠ CON NGƯỜI MỚI …đều sẽ với hai bàn tay trắng.
[앵커] 네Vâng.
자, 오 의원님이 보여 주실 정치 신념Đó chính là nguyên tắc chính trị của Nghị sĩ Oh Tae Soo
출마를 하신다면요khi tranh cử tổng thống.
[앵커의 웃음]khi tranh cử tổng thống.
네, 새로운 또 정치 지도자의 모습 기대해 보도록 하겠습니다Chúng tôi sẽ trông đợi vào hình ảnh của một chính trị gia mới.
자, 이번엔 좀 가벼운 질문 하나 드리도록 할게요Lần này tôi muốn hỏi một câu hỏi ít nặng nề hơn.
- [무거운 음악] - 아, 오태수 의원님에게Lần này tôi muốn hỏi một câu hỏi ít nặng nề hơn. Ai đã tiếp thêm nhiều sức mạnh cho Nghị sĩ Oh Tae Soo nhất…
가장 힘이 되어 주는 존재…Ai đã tiếp thêm nhiều sức mạnh cho Nghị sĩ Oh Tae Soo nhất…
[영상 속 여자] 방금 뭐랬시오?Anh nói gì?
돈을 다시 돌려 달라고 했슴까?Anh muốn lấy lại tiền?
[영상 속 수행원] 사고 후 바로 한국을 떠나는 것이Điều kiện của hợp đồng là khiến hắn rời Hàn Quốc sau tai nạn.
계약 조건이었습니다Điều kiện của hợp đồng là khiến hắn rời Hàn Quốc sau tai nạn.
그런데 양구만 씨가 갑자기 자살을 하는 바람에Nhưng đột nhiên Yang Gu Man lại tự tử,
경찰 수사가 들어갔고khiến cảnh sát phải mở cuộc điều tra.
결국 저희까지 위험해졌습니다Như thế khiến cả chúng tôi gặp nguy hiểm.
이건 명백한 계약 위반입니다Đây chính là vi phạm hợp đồng.
뺑소니부터 자살까지 다 계약에 있던 거Tôi biết rõ cả vụ tai nạn lẫn tự tử đều nằm trong hợp đồng.
[여자] 내 다 알고 있슴다Tôi biết rõ cả vụ tai nạn lẫn tự tử đều nằm trong hợp đồng.
갑자기 통장에 큰돈 들어오자마자Ngay khi một khoản tiền lớn bỗng dưng được chuyển đến,
남편 죽었다고 연락이 왔슴다người ta cũng gọi đến báo chồng tôi đã chết.
그리고 그 이튿날 남편 유서가 도착했시오Rồi ngày tiếp theo, tôi nhận được di thư của chồng.
[영상 속 여자] 거기 다 써 있었슴다Ở đây viết rõ tất cả.
그 큰돈이 어디서 났는지Khoản tiền đó ở đâu ra, ai bảo anh ấy làm thế,
누가 그런 짓을 시켰는지Khoản tiền đó ở đâu ra, ai bảo anh ấy làm thế,
[울먹이며] 왜 자기가 자살을 해야만 하는지và tại sao anh ấy lại đột ngột tự tử.
[영상 속 수행원] 양구만 씨 유서Di thư của Yang Gu Man
지금 어디 있습니까?hiện đang ở đâu?
나랑 우리 애 털끝 하나 건드리기만 하시오Nếu các người động vào dù chỉ là móng tay của tôi và các con,
그 유서 바로 경찰서로 갈 김니다di thư đó lập tức sẽ được gửi đến cảnh sát.
나도 살아야갔슴다Tôi cũng phải tìm đường sống.
- [탁 내려놓는 소리] - [우벽의 헛기침]
[우벽] 자Nào.
뭐, 좀 더 보실랍니까?Anh còn muốn xem tiếp không?
[탁 내려놓는 소리]
내가 이 재미난 것들 찾느라고Để tìm được thứ thú vị này,
엄청 오랫동안 애먹었다 아입니까, 예?tôi đã tốn biết bao thời gian và công sức. Anh hiểu chứ?
[우벽의 웃음]
사고 당시 강호가Lúc xảy ra tai nạn, nghe bảo Kang Ho đang ngủ trong xe.
차 안에서 잠을 자고 있었다 카대예nghe bảo Kang Ho đang ngủ trong xe.
와, 이기 말이 됩니까?Nghe vô lý không?
모자지간 천륜을 끊고 올라온 놈이 잠을 처잤답니다Vừa mới cắt đứt quan hệ với mẹ ruột mà lại có thể chợp mắt?
아, 진짜Kang Ho thật sự là một thằng khốn bất hiếu nhỉ?
이 강호 이놈아 천하의 개호로새끼인가Kang Ho thật sự là một thằng khốn bất hiếu nhỉ?
아니면 누가 뭐, 뭐, 뭐Hay là có ai…
수면제라도 멕, 멕, 멕, 멕있나?Có ai chuốc thuốc ngủ nó?
아, 맞다Đúng rồi.
그, 의원님 따님께서 사고 전날Đêm trước đó, con gái của Nghị sĩ
이 수면제를 많이 처방해 갔다 카대예được kê toa nhiều thuốc ngủ lắm.
[태수] 회장님!Chủ tịch Song!
[우벽] 아, 방송 잘 봤십니대이À, tôi xem buổi phát sóng rồi.
- [한숨] - 말씀 잘하시데À, tôi xem buổi phát sóng rồi. Anh nói hay lắm.
'빈손으로 왔다가 빈손으로 가겠습니다'"Đến tay trắng, đi tay trắng."
카, 좋다Tuyệt vời.
누가 그걸 보고 사위 될 아Lúc xem cái đó, ai mà ngờ
청부 살인 한 파렴치한으로 보겠습니까?anh đã vô liêm sỉ đến mức mưu sát con rể tương lai?
[한숨]
[탁]
최해식 기억하십니까?Anh còn nhớ Choi Hae Sik không?
- [의미심장한 음악] - [우벽] 최, 누구요?Choi… Ai cơ?
87년도 도시 정비 사업 때Hồi năm 1987, trong đợt cải cách nông thôn,
[태수] 봉우동에서 돼지 농장 했던anh ta có một trang trại lợn ở phường Bongu.
최해식 말입니다Tên Choi Hae Sik đó ấy.
[우벽] 아이고Ôi trời, người vừa gặp hôm qua tôi còn quên.
어제 본 놈도 기억을 몬 하는데 30년 전 놈을 우째…Ôi trời, người vừa gặp hôm qua tôi còn quên. Sao nhớ nổi chuyện 30 năm trước? Nhưng mà sao?
근데 와요?Sao nhớ nổi chuyện 30 năm trước? Nhưng mà sao?
제 딸아이와 최강호가 어떻게 만났는지 아십니까?Anh biết con gái tôi đã gặp Choi Kang Ho thế nào không?
[태수] 제 딸이 마약 소지 혐의로Con gái tôi bị Choi Kang Ho bắt
최강호에게 연행을 당했다더군요vì nghi ngờ tàng trữ ma tuý.
뭔가 이상해서 알아보니 그 당시에는Tôi thấy lạ nên đã điều tra. Thật ra lúc đó không hề có lệnh điều tra
마약과 관련한 어떠한 수사 지시도 제보도 없었다고 합니다Thật ra lúc đó không hề có lệnh điều tra hay người nào báo tin về ma túy cả.
맞습니다Đúng vậy.
그놈이 의도적으로 접근한 겁니다Cậu ta tiếp cận con bé là vì có ý đồ.
아마Có lẽ
제 딸을 이용해là muốn lợi dụng con gái tôi
저에게 의도적으로 접근한 거겠죠để tiếp cận tôi một cách có chủ đích.
[태수] 최강호는 이미 다 알고 있었던 겁니다Choi Kang Ho đã biết tất cả.
30년 전 자신의 아버지를 죽인 사람들이Biết kẻ giết bố cậu ấy 30 năm trước
누군지là ai.
최강호 아버지를 누가 죽였는교?Ai giết bố Choi Kang Ho cơ?
최해식 아들입니다, 최강호Cậu ấy là con của Choi Hae Sik. Choi Kang Ho.
그러니까Vậy mới nói.
[웃음]
[우벽] 최강호 아버지 최해식이를Ai giết Choi Hae Sik, bố của Choi Kang Ho?
누가 죽였냐꼬요Ai giết Choi Hae Sik, bố của Choi Kang Ho?
의원님이 죽였십니까?Là Nghị sĩ à?
회장님이Chính là Chủ tịch.
옴마야Ôi trời.
내가 죽였어예?Tôi giết sao?
[우벽] 아, 그래요?Thật sao?
내는 증거가 없어가 몰랐지Không có bằng chứng gì nên tôi không biết.
쓰읍, 아, 근데 희한하네Nhưng lạ thật.
지 아버지를 죽인 웬수를 갚겠다고 온 놈이Cậu ta muốn trả thù kẻ đã giết bố mình
'내가 최해식이 아들이요' 하고mà lại làm việc cho tôi, không giấu thân phận con trai Choi Hae Sik?
내 밑에 기어들어 왔다?mà lại làm việc cho tôi, không giấu thân phận con trai Choi Hae Sik?
아, 기가 막힌다Không nói nên lời.
[태수] 그럼 회장님은 최강호가 누군지 알고 계셨다는 겁니까?Vậy tức là Chủ tịch vốn đã biết Choi Kang Ho là ai sao?
[우벽] 어이, 보소, 오 의원Này, Nghị sĩ Oh.
내가 그라믄Anh nghĩ tôi sẽ
내 밑창 까발리면서 일 맡길 식솔을phơi bày và giao phó những việc xấu xa cho cậu ta
그냥 거뒀겠습니까?mà không tìm hiểu gì sao?
[우벽이 혀를 찬다]
[한숨]Cô ta lừa cháu, bảo sẽ đưa thuốc cho cháu!
[남자] 나한테 약 준다 그러고 사기를 치잖아Cô ta lừa cháu, bảo sẽ đưa thuốc cho cháu!
[흐느끼며] 그래서Vậy nên…
[실실 웃으며] 내가 죽였어Cháu đã giết cô ấy.
[남자의 웃음]
[가사 도우미] 아니, 회장님 회장님, 저 아무것도 못 들었어요Đừng mà, Chủ tịch. Tôi không nghe gì cả. Xin tha cho tôi. Đừng giết tôi mà!
저, 회장님, 한 번만 살려 주…Tôi không nghe gì cả. Xin tha cho tôi. Đừng giết tôi mà!
[변호사] 당시 떡볶이 노점상을 운영하던 피고인 정종구는Bị cáo Jung Jong Gu, chủ quán bánh gạo cay ven đường,
피해자 우미정이 놓고 간 립스틱을 돌려주기 위해muốn mang trả thỏi son nạn nhân để quên ở quán
인근 골목으로 갔다가nên đã đến con hẻm gần đó
현장에 숨져 있는 우미정을 발견했습니다và phát hiện Woo Mi Jeong đã chết.
피고인은 우미정의 의식 상태를 살폈고Bị cáo kiểm tra xem nạn nhân còn ý thức không,
그때 그 모습을 목격한 행인의 신고로bị người qua đường nhìn thấy và báo cảnh sát.
근처에 있던 경찰에 의해 현행범으로 체포됐습니다Bị cáo bị cảnh sát bắt giữ tại hiện trường.
[부장 검사] 이번에 재판을 맡았던 최강호 검사입니다Đây là Choi Kang Ho, công tố viên đảm nhận vụ án này.
잘 부탁드립니다Mong ngài chiếu cố.
안녕하십니까 서울지검 최강호입니다Xin chào ngài. Tôi là Choi Kang Ho từ Viện Kiểm sát Seoul.
[부장 검사] 이번 사건에서Vụ án lần này tuyệt đối sẽ không nhắc đến tên cháu ngoại ngài.
외손자님 이름은 절대 언급될 일이 없을 겁니다Vụ án lần này tuyệt đối sẽ không nhắc đến tên cháu ngoại ngài.
우리 최 검사가 다 알아서 끝까지 책임질 겁니다Công tố viên Choi sẽ xử lý tất cả ổn thoả.
[숨을 씁 들이켠다]
[달그락 내려놓는 소리]
[우벽] 참 궁금합니다, 응?Tôi rất tò mò
우리 법조계에 이런 유망한 검사를 만드신 부모님들은về bậc phụ huynh đã nuôi dạy một công tố viên đầy triển vọng như cậu.
그, 어떤 분이실까Họ là người thế nào?
[우벽의 웃음]
그래, 아버님은 어떤 일을 하세요?Vậy cậu nói xem. Bố cậu làm nghề gì?
돌아가셨습니다Ông ấy đã mất rồi.
아이고Ôi trời.
[우벽] 내가 괜히 맘 아픈 소리를 했네Đáng lẽ tôi không nên hỏi chuyện đau lòng.
[멋쩍은 웃음]
미안해요Xin lỗi cậu.
아, 아닙니다Không sao ạ.
제가 태어나기도 전의 일이라Ông ấy mất trước khi tôi ra đời.
아버지에 대한 기억이 전혀 없습니다Tôi không có ký ức gì về bố.
아, 그러믄 그, 최 검사 낳기도 전에Ông ấy mất trước khi Công tố Choi ra đời?
[우벽] 상당히 젊은 시절에 돌아가셨네Chắc ông ấy mất từ khi còn rất trẻ.
그, 우짜다가?Đã có chuyện gì sao?
아…
[무거운 음악]
자살이라고, 예, 들었습니다Tôi nghe bảo ông ấy đã tự tử.
자살?Tự tử?
[우벽] 아니, 왜 그런…Nhưng tại sao…
운영하던 농장이 화재로 망하면서Nông trại của ông ấy bị cháy
심적으로 많이 힘드셨던 것 같습니다nên có lẽ ông ấy đã rất mệt mỏi về tinh thần.
[강호] 그 이상은 저도 잘…Tôi chỉ biết đến thế.
[한숨]Nhưng mà…
아니, 솔직히 말씀드리자면Nhưng mà… Nói thật thì, tôi cũng không muốn biết.
알고 싶지 않습니다Nói thật thì, tôi cũng không muốn biết.
저에게 아버지란 사람은 그저Đối với tôi, bố là người
아내와 배 속의 자식을 버리고 도망간chỉ để lại đứa con cho vợ
무책임한 인간일 뿐이거든요rồi bỏ trốn một cách vô trách nhiệm.
뭐, 우야든동 유감입니다, 예Dù sao tôi cũng rất lấy làm tiếc.
[우벽] 한잔 들어요, 예, 자Uống một ly nào.
[우벽] 쩝
최 검사, 뭐 하나 물어봅시다Công tố viên Choi, tôi muốn hỏi một điều.
이유가 뭡니까?Lý do là gì?
예?- Sao cơ? - Về vụ lần này.
[우벽] 이번 재판 말입니다- Sao cơ? - Về vụ lần này.
돈입니까, 힘입니까?Là vì tiền, hay vì quyền lực?
원하면Nếu tôi muốn chúng,
주실 수 있습니까?ông có thể cho tôi chứ?
[우벽] 내 손자를 살려 줬는데 뭐, 몬 해 줄 것도 없지Cậu vừa cứu cháu trai tôi. Tôi còn ngại gì chứ?
그럼 둘 다 주십시오Vậy hãy cho tôi cả hai.
[웃음]Trời.
[우벽] 이야 이야, 최 검사 사나이네, 어?Trời. Cậu quả là đàn ông đích thực.
[웃음]Trưởng phòng So.
소 실장Trưởng phòng So.
Đặt ở đấy.
대신에 인자부터는Thay vào đó, kể từ nay,
니는 내 식구가 되는 기다cậu là người nhà của tôi.
감사합니다Cảm ơn ông.
[강호] 감사합니다 정말 감사합니다Cảm ơn ông. Thật sự cảm ơn ông.
[우벽] 아유, 됐다, 됐어Được rồi.
[웃음]Được rồi.
[강호] 열심히 하겠습니다, 회장님 감사합니다!Tôi sẽ thật chăm chỉ. Cảm ơn Chủ tịch!
강호 글마가Tôi không quan tâm Kang Ho tiếp cận tôi
무슨 꿍꿍이로 내한테 접근했든지 상관없습니다Tôi không quan tâm Kang Ho tiếp cận tôi vì điều gì.
[우벽] 그게 야욕이든 복수심이든Dù là tham vọng hay trả thù.
글마도 인자 구정물에 발 담갔거든Vì cậu ta đã để tay mình nhúng chàm rồi.
내는 그저 글마가 가지고 있는 능력Tôi chỉ muốn tận dụng năng lực đó
최대한 써먹고 버리면 그만입니다rồi sẽ vứt bỏ cậu ta.
[놀란 숨소리]
[흥미로운 음악]
[사람들의 내뱉는 숨소리]
[정 씨] 아이고, 이장님Trời đất, Trưởng thôn.
지금 한 시간째 뭐 허시는 거예유?Anh cứ làm gì suốt cả tiếng đồng hồ vậy?
아니, 저기, 들숨하고 날숨하고Anh cứ làm gì suốt cả tiếng đồng hồ vậy? Vì nhịp hít vào thở ra của tôi cứ không đều.
박자가 자꾸 안 맞아서잉Vì nhịp hít vào thở ra của tôi cứ không đều.
아유, 미안, 미안혀Xin lỗi nhé.
이번에는 진짜로 찌를게잉Bây giờ tôi đâm thật đây.
[이장의 거친 숨소리]
[이장이 숨을 씁 들이켠다]
[이장의 힘주는 소리]
[이장] 아!
- [힘겨운 숨소리] - [박 씨] 염병할Rõ chán.
아니, 물고기 새끼도 들숨, 날숨 그렇게 안 쉬겄다Đến cả con cá cũng không thở kiểu kì cục vậy.
- [후 내뱉는 숨소리] - [영순] 저기, 이장님Trưởng thôn.
저, 이 면허증 진짜 맞죠?Cái bằng này là thật đúng không?
제가 좀 불안해서요Tại tôi hơi bất an.
[이장] 참 나Trời.
- 잉? 아유! - [사람들의 놀란 소리]- Ôi trời! Con làm gì vậy? - Kang Ho.
[박 씨] 왜 이래, 강호야- Ôi trời! Con làm gì vậy? - Kang Ho.
- 엄마가 불안해요 - [영순] 아니, 안 돼, 강호야Mẹ cháu đang bất an kìa. Đừng, Kang Ho. Nguy hiểm lắm. Đưa cho mẹ.
이, 위험해, 이리 내놔, 내놔Đừng, Kang Ho. Nguy hiểm lắm. Đưa cho mẹ.
[강호] 쓰읍, 저 면허증 진짜예요?Cái bằng đó là thật ạ?
아, 진짜래니께, 얘까지 왜 이랴Đã bảo là thật mà, sao đến cháu cũng…
[이장] 아, 당신도 말 좀 혀 봐Bà cũng nói gì đi.
[이장 처] 맞아요Đúng vậy đấy.
저 사람 면허증 같은 거 위조할 사람 아니에요Ông ấy không phải kiểu người sẽ làm giả bằng cấp đâu.
예전에 주민 등록증은 한 번 위조했지만Dù đúng là ông ấy từng làm giả chứng minh thư một lần.
- [정 씨] 뭐여? - [박 씨] 뭐?- Gì vậy? - Sao cơ?
- [이장] 널 사랑하니까! - [고독한 음악]Tôi làm vậy vì tôi yêu bà!
그렇게 하면 널 가질 수 있을 거라 생각했어Tôi nghĩ làm vậy thì tôi sẽ có được bà!
넌 내 여자니까!Vì bà là của tôi!
나이 차가 하도 나서 싫어할깨비Tôi sợ bà sẽ ghét tôi vì chênh lệch tuổi tác quá lớn.
어머, 어머, 어머, 어머 그런 거예요?Ôi trời. Thì ra là vì vậy sao?
[이장 처] 날 갖고 싶었떠?Ông muốn có được tôi đến vậy sao?
[이장 처의 애교 섞인 소리]
- 아이고 - [이장 처의 웃음]Trời đất ơi.
[정 씨] 지금 이 상황에…Đang dở việc mà làm gì thế?
[영순] 아유
너 이거 찔리면 피 나Đâm cái này sẽ gây chảy máu đó.
피 나면 엄마 속상해Nếu chảy máu thì mẹ sẽ buồn. Con muốn thấy mẹ buồn sao?
엄마 속상한 거 좋아?Nếu chảy máu thì mẹ sẽ buồn. Con muốn thấy mẹ buồn sao?
- 아휴, 잘했어 - [박 씨] 착하네Con ngoan quá.
아이고, 강호 잘했어 아이고, 잘했어- Ngoan quá. - Giỏi lắm, Kang Ho.
[정 씨] 잘했어- Giỏi lắm. - Anh hoảng lắm phải không?
[영순] 놀라셨죠?- Giỏi lắm. - Anh hoảng lắm phải không?
- [이장] 아, 아니여 - [영순] 죄송해요, 아유- Không. - Tôi xin lỗi.
아니여, 아니여, 괜찮여Không, không sao thật mà.
[이장 처] 뭐, 드럽게 믿음이 안 가면 그럴 수도 있죠Chị cảm thấy ông ấy không đáng tin cũng là chuyện dễ hiểu.
[이장의 한숨]
[이장] 아니, 저기, 혹시Mà này, mọi người có biết
그, 네기리에서 붕어 양식장 하는 최문식이라고 알쥬?Mà này, mọi người có biết cái gã tên Choi Mun Sik, chủ ao cá chép bên ấp Negi không?
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪
♪ 나는 행복… ♪
[정 씨의 의아한 소리]
- [영순] 네, 여보세요 - [박 씨의 의아한 숨소리]Alô?
부동산이요?Bất động sản sao?
- 네, 잠시만요 - [흥미로운 음악]Vâng, chờ tôi một lát.
[박 씨] 최문식, 최문식이야?Là Choi Mun Sik hả?
- 아, 유문식 아니여? - [정 씨] 이문식 아니여?- Không phải Yoo Mun Sik à? - Hay là Lee?
[박 씨] 아, 아니여, 최문식이다À không, đúng là Choi Mun Sik.
그려, 그, 네기리 양식장 큰 거Phải rồi, ao cá chép to đùng bên ấp Negi. Tôi biết chứ.
- 알지 - [정 씨] 지도 들어 봤슈Phải rồi, ao cá chép to đùng bên ấp Negi. Tôi biết chứ. Tôi cũng nghe nói về anh ta rồi.
[박 씨] 안다고요, 말해 봐요Bọn tôi biết mà. Anh nói tiếp đi. Ông ấy sao vậy?
왜 이런디야?Ông ấy sao vậy?
이장님, 얘기허세요Trưởng thôn, anh nói đi chứ.
얘기허세유, 이장님Nói đi chứ, bác Trưởng thôn.
- [문이 달칵 열린다] - [박 씨] 이장…Trưởng thôn…
왜 저랴?Ông ấy sao vậy?
[이장] 그러니께 그 최문식이가…Và cái tên Choi Mun Sik đó…
[영순] 저 내일 서울 좀 다녀와야겠어요Ngày mai tôi phải lên Seoul một chuyến.
[정 씨] 아이고, 서울은 뭔 일이다요?Sao lại lên Seoul?
[영순] 염치없이 형님들께 계속 부탁만 드려서 죄송해요Tôi xin lỗi vì cứ liên tục làm phiền các chị thế này.
[정 씨] 아, 뭐, 한동네 살면서 섭섭하게 그런 소리를 혀?Cô đừng nói vậy chứ. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau mà.
[박 씨] 걱정하지 마Đừng có lo.
저, 우리가 돼지 밥이랑 강호 사료랑…Bọn tôi sẽ cho đàn lợn ăn cơm và Kang Ho ăn cám…
어, 강호 밥이랑 돼지 사료랑 잘 챙길 텐께Bọn tôi nhất định sẽ cho Kang Ho ăn cơm và đàn lợn ăn cám đầy đủ.
걱정하지 말고 댕겨 와Vậy nên cô đừng lo, cứ đi đi.
[웃으며] 네Vâng. Andrea sẽ quản lý nông trại,
아, 농장은 안드리아가 있으니까Vâng. Andrea sẽ quản lý nông trại,
강호만 좀 신경 써 주세요phiền các chị chăm Kang Ho giúp tôi.
그럼Vậy tôi đi nhé.
어, 강호Phải rồi. Kang Ho, mẹ lên đó
엄마 강호 짐만 가지고 금방 내려올 거야Kang Ho, mẹ lên đó dọn đồ cho con rồi sẽ quay lại ngay.
나도 같이 갔다가 금방 내려올게요Con sẽ đi cùng mẹ và quay lại ngay.
- [딸깍 푸는 소리] - [영순] 강호야Con sẽ đi cùng mẹ và quay lại ngay. Kang Ho à.
엄마가 얘기했지?Mẹ nói rồi mà, nhớ không?
거기 가면 이사하느라고 먼지가 많아, 어?Ở đó người ta đang chuyển nhà, nhiều bụi bẩn lắm.
그런 게 몸속에 들어가면은 강호가 아파Để bụi bẩn chui vào người, con sẽ bị ốm đấy.
그럼 엄마가 속상해져Nếu vậy thì mẹ sẽ rất buồn.
강호 엄마 속상한 거 좋아?Con muốn thấy mẹ buồn sao?
아니요Không ạ.
[영순이 살짝 웃는다]
금방 언제 오는데요?Mẹ quay lại ngay là bao lâu ạ?
[영순] 음
5시쯤?Khoảng 5:00 chiều.
- 5시 - [영순] 응- Năm giờ. - Ừ.
그러니까 아줌마들 말씀 잘 듣고 있어, 응?Vậy nên con ở nhà nhớ nghe lời các bác, nhé?
공부도 하고 운동도 하고, 알았지?Phải học và vận động nữa, nhớ chưa?
- 네 - [영순] 응- Vâng. - Được rồi.
[째깍거리는 소리]CHÚNG TA LÀ ĐẠI GIA ĐÌNH ẤP JOU
[익살스러운 음악]
[강호가 숨을 씁 들이켠다]
[한숨]
- [아파하는 소리] - [예진] 내 말이 맞지?Thấy đúng chưa?
- 바보짓 하고 있을 거라고 - [흥미로운 음악]Biết ngay là cậu ấy sẽ làm mấy trò ngốc nghếch.
[강호] 여기 왜…Sao các cậu lại ở đây?
소문 들었어Tớ nghe nói mẹ cậu sẽ về lúc 5:00 hả?
아줌니 5시에 온다매?Tớ nghe nói mẹ cậu sẽ về lúc 5:00 hả?
[강호] 응Đúng vậy.
근디 5시가 몇 시여?Cơ mà 5:00 là mấy giờ vậy?
우리가 아직 7살이라 시계는 못 보지만Bọn mình mới bảy tuổi, nên chưa biết xem đồng hồ,
느낌상 디게 많이 놀 수 있다는 건 확실햐nhưng chắc chắn là chúng ta có cả đống thời gian để chơi với cậu ấy.
[함께] 오, 예!- Tuyệt vời! - Tuyệt vời!
아, 안 돼, 나 오늘 못 놀아Không được, hôm nay tớ không chơi được.
오늘 공부도 하고 운동도 해야 돼Tớ còn phải học và vận động nữa.
공부? 우리가 도와줄게Học? Để bọn tớ giúp cậu.
[예진] 운동?Vận động?
알잖여, 우리가 전문인 거Cậu biết bọn tớ là chuyên gia vận động mà.
- [예진의 신난 소리] - [강호] 안 돼, 아니야- Đi chơi thôi! - Không được!
- [예진의 재촉하는 소리] - 아니야, 아니야, 지금 안 돼!- Đi chơi thôi! - Không được! - Đi thôi nào! - Không! Bây giờ không được!
- [예진의 힘주는 소리] - 안 돼, 아- Đi thôi nào! - Không! Bây giờ không được! Không được!
- [아이들의 신난 소리] - 안 돼!Không được!
[차분한 음악]
[영순] 금방 다시 돌아올 수 있을 거라고 생각해서Mẹ vẫn để nguyên mọi thứ vì nghĩ con sẽ sớm quay trở về.
그냥 뒀었는데Mẹ vẫn để nguyên mọi thứ vì nghĩ con sẽ sớm quay trở về.
계약 기간이 끝났다고 연락이 왔어Nhưng bên bất động sản báo hợp đồng nhà của con hết hạn rồi.
미안해, 강호야Mẹ xin lỗi, Kang Ho à.
그렇게 와 보고 싶었는데Mẹ vẫn luôn muốn được đến đây một lần.
결국 이렇게 와 보네Cuối cùng cũng đến được rồi.
[쩝 소리]
[이삿짐 직원] 그림도 떼 갈까요?Tôi gỡ cả bức tranh này nhé?
[영순] 아, 이게…Cái này…
- 네, 떼 주세요 - [이삿짐 직원] 네- Được, gỡ xuống giúp tôi. - Vâng.
[이삿짐 직원의 힘주는 소리]
[의미심장한 음악]
[영순] 아니
여기도 짐이 있었네Trong đây vẫn còn đồ này.
[영순의 의아한 소리]
[수사관1] 짐이 많지는 않아요Cậu ấy không có nhiều đồ lắm.
일단 검사님 개인 물품들은Tôi đã bỏ hết tư trang của cậu ấy vào đây.
제가 여기다 다 넣어 놨고요Tôi đã bỏ hết tư trang của cậu ấy vào đây.
그, 아, 저 화분도 검사님 건데Và còn… Đúng rồi. Chậu cây kia cũng là của cậu ấy.
[수사관1의 힘주는 숨소리]
이, 죽은 거 같은데 그냥 놓고 가세요Chắc là cây chết rồi. Chị cứ để lại, chúng tôi sẽ vứt đi.
저희가 알아서 버릴게요Chắc là cây chết rồi. Chị cứ để lại, chúng tôi sẽ vứt đi.
아이, 아니Đâu có.
죽긴, 죽긴 왜 죽어요?Cây này đã chết đâu.
아직 줄기가 멀쩡한데Thân cây nhìn vẫn ổn mà.
제가 가져갈게요Tôi sẽ mang nó theo.
물 좀 주지, 불쌍하게Sao không ai chịu tưới nước giùm chứ?
[문소리]Cô không được vào đây. Cô à, mời cô ra ngoài cho.
[수사관2] 어머니 들어가시면 안 됩니다Cô không được vào đây. Cô à, mời cô ra ngoài cho.
어머니, 나가세요, 나가세요, 예?Cô không được vào đây. Cô à, mời cô ra ngoài cho. Cô ơi.
- [수사관2의 난감한 소리] - [여자] 최강호 어디 있어?Cô ơi. Choi Kang Ho đâu rồi? Anh ta đâu rồi?
그 사람 어디 있냐고!Choi Kang Ho đâu rồi? Anh ta đâu rồi?
우벽에서 돈 받아 처먹었지?Bị Woobyeok mua chuộc chứ gì?
그래서 무혐의 때린 거지?Vậy nên hắn đã được phán vô tội!
내 딸이 증거인데 뭐가 증거 불충분이라는 거야?Con gái tôi chính là bằng chứng! Sao vụ này lại bị bác bỏ vì thiếu bằng chứng được?
[수사관2] 글쎄, 여기서 이러시면 안 된다고요!Cô không được làm vậy ở đây! Nếu còn tiếp tục, cô sẽ bị bắt vì tội cản trở công vụ.
자꾸 이러시면 공무 집행 방해죄로 체포합니다Nếu còn tiếp tục, cô sẽ bị bắt vì tội cản trở công vụ.
Nào.
[여자가 울면서] 최강호 어디 있어!Nào. Choi Kang Ho đang ở đâu?
[수사관2] 자, 자, 자Nào, mời cô ra.
- [여자가 소리치며] 어디 있냐고! - [문이 탁 열린다]Hắn đang ở đâu?
[수사관2] 나가세요Phiền cô ra cho.
[문이 탁 닫힌다]
지금 저분 무슨 소리 하시는 거예요?Người phụ nữ đó vừa nói về chuyện gì vậy?
[수사관1의 난감한 숨소리]
[새가 지저귄다]CON TRAI JUNG JONG GU CỦA TÔI VÔ TỘI! TÔI TỐ CÁO CÔNG TỐ VIÊN CHOI KANG HO!
[영순] 저기요Này bác.
지금 뭐 하시는 거예요?Bác đang làm gì vậy?
우리 아들이 뭘 그렇게 잘못했다고 이렇게까지 하시냐고요Con trai tôi đã làm gì sai để bác phải làm đến mức này?
당신이 최강호 검사 에미여?Cô là mẹ của Công tố viên Choi Kang Ho à?
네, 제가 엄마예요Phải, tôi là mẹ thằng bé.
억울한 게 있으면Nếu bác gặp chuyện gì oan ức,
절차 제대로 밟아 다시 재판하면 될 일이지bác nên làm theo đúng quy trình và yêu cầu tái thẩm chứ.
[영순] 왜 남의 귀한 아들한테 이렇게 심한 욕을 해요, 왜!Sao bác lại chửi rủa con cưng nhà người ta nặng lời như vậy?
[무거운 음악]Cô làm sao vậy? Trả lại đây cho tôi!
[할머니] 아이, 아, 이 여편네가Cô làm sao vậy? Trả lại đây cho tôi!
이리 줘! 이리 내놓으라고!Cô làm sao vậy? Trả lại đây cho tôi! Trả lại cho tôi!
[영순의 거친 숨소리]
우리 아들 지체 장애 2급이어라Con trai tôi bị khuyết tật thể chất cấp độ hai.
개미 새끼 한 마리 무서워서 못 죽이는 애기였다고Thằng bé còn chẳng giết nổi dù chỉ là một con kiến.
[훌쩍이며] 다 알믄서!Con trai cô biết hết mọi chuyện, nhưng vẫn ăn hối lộ từ đám nhà giàu,
돈 많은 놈한테 돈 받아먹고Con trai cô biết hết mọi chuyện, nhưng vẫn ăn hối lộ từ đám nhà giàu,
내 새끼를 살인범으로 만들더만rồi biến con trai tôi thành kẻ giết người.
그 억울한 사정 쪼까 들어 달래는 애비한테Rồi khi bố thằng bé cầu xin cậu ta hiểu cho nỗi oan của nhà tôi,
그라고 모진 말을 해 갖고 쓰러지게 만들어?cậu ta lại mạt sát ông ấy và làm ông ấy ngất xỉu.
어째 그런 새끼를 낳았소Con trai cô tồi tệ như vậy đấy.
어째 그런 버러지 같은 새끼를 낳았냐고!Sao cô lại đẻ ra thứ rác rưởi như cậu ta?
아유! 나 니 새끼 가만히 안 둬Trời ơi! Tôi sẽ không để cho con trai cô yên đâu!
하루 세끼 밥때는 잊어버려도Dù có quên ăn quên uống,
니 새끼 천벌받아 뒈지라는 기도는tôi cũng sẽ không bao giờ quên nguyền rủa
안 잊어불 거여cho con trai cô bị trời phạt mà chết!
알겄어?Cô rõ chưa?
우리 아들이 왜 천벌을 받아?Sao con trai tôi lại phải bị trời phạt?
벌은 죄를 지은 당신 아들이 받아야지Con trai bà mới phải bị trừng phạt vì đã phạm tội.
뭐, 돈을 받아먹어?Con trai tôi đã ăn hối lộ sao?
우리 아들이 왜? 뭐가 부족해서?Sao nó phải làm vậy? Nó có thiếu thốn gì đâu?
당신이 봤어? 당신이 봤냐고!Bà tận mắt thấy nó nhận hối lộ sao?
[거친 숨소리]
[영순] 다시 한번 이딴 소리 지껄이면Nếu bà còn tiếp tục nói mấy lời nhăng cuội đó nữa,
그땐 내가 당신 가만히 안 둬 알았어?lúc đó tôi không để yên cho bà thì có. Bà rõ chưa? Được rồi.
[할머니] 그래Được rồi.
죽여라, 나 죽여Cô giết tôi đi. Cứ giết tôi đi.
죽여라!Giết tôi đi!
[울면서] 아유, 내 새끼Ôi, con trai tội nghiệp của tôi…
[예진] 자, 다음 문제는 과학이여Nào, câu hỏi tiếp theo là về khoa học.
- [새가 지저귄다] - 이 곤충은 꽃에 삽니다Loài côn trùng này sống trong hoa.
- 나비 - [예진] 땡Bướm. Sai.
[강호] 어, 아, 벌Sai. - Ong. - Sai.
- 땡 - [강호] 어?- Ong. - Sai. Hả?
좀벌레, 청벌레, 벼룩벌레, 진딧물Bọ bạc, sâu bắp cải, bọ chét và rệp cây.
딩동댕동Chính xác!
[예진] 사실 이 꽃은 배추꽃이었어Thực ra ý của câu hỏi là hoa cải thảo.
- 자, 이서진 10점 - [서진의 좋아하는 소리]Được rồi, mười điểm cho Lee Seo Jin.
[강호] 야, 이예진 그런 게 어디 있어?Này, Lee Ye Jin, vậy đâu có được.
얘 4개 말했잖아 그럼 40점을 줘야지Cậu ấy kể được bốn loại. Vậy phải được bốn mươi điểm.
어, 그래, 40점 줄게Được thôi. Vậy thì 40 điểm.
[살짝 웃는다]Suýt nữa thì toi rồi, nhỉ?
큰일 날 뻔했다, 그렇지?Suýt nữa thì toi rồi, nhỉ?
[어색하게 웃으며] 그, 그러게Cũng phải.
[예진] 자, 다음 문제 이번엔 수학이여Được rồi, câu hỏi tiếp theo là về toán học.
서진이가 사과 5개를 가지고 있었습니다Seo Jin có năm quả táo.
근디 예진이가 3개를 훔쳐 갔어요Nhưng Ye Jin đã trộm mất ba quả. Hỏi còn mấy quả?
그런 남은 건?Nhưng Ye Jin đã trộm mất ba quả. Hỏi còn mấy quả?
[예진] 강호가 빨랐어Kang Ho nhanh hơn rồi.
[의미심장한 음악]
타인의 재물을 절취하는 단순 절도죄는Tội trộm cắp đơn thuần sẽ bị phạt tối đa sáu năm tù
형법 329조에 의거hoặc đền tối thiểu mười triệu won, theo Điều 329 của Luật Hình sự.
6년 이하의 징역 또는 천만 원 이하의 벌금에 처한다hoặc đền tối thiểu mười triệu won, theo Điều 329 của Luật Hình sự.
[까마귀 울음 효과음]
단순 절도가 뭐여?Tội trộm cắp đơn thuần là gì vậy?
[강호] 어?Hả?
뭐, 단순 절도가 뭐야?Trộm cắp đơn thuần là gì vậy?
[흥미로운 음악]
[강호] 아유
[예진] 잡아!Bắt lấy!
어, 화났다, 화났어, 아Ôi, cậu ấy nổi giận rồi.
[예진] 그러니께 잘 받았어야지Cậu phải bắt cho chuẩn vào chứ.
우리 엄마가 미국에서 보내 준 건디Mẹ tớ đã gửi từ Mỹ về cho bọn tớ đấy.
하마터면 잃어버릴 뻔했잖여!Suýt chút nữa là cậu làm mất rồi!
- 미국? - [예진] 그래, 미국- Mỹ? - Phải, nước Mỹ. Nhìn đây.
이것 봐, 여기 영어로 쓰여 있지Nhìn đây. Có chữ tiếng Anh đây này.
미국 거"Hàng của Mỹ".
아, 미안해Tớ xin lỗi.
아무튼 한 번만 더 공 놓치면 그땐 알아서 햐Tóm lại, lần sau mà cậu còn bắt trượt nữa là tới công chuyện với tớ.
[강호] 응- Được. - Nào.
[서진이 손뼉 치며] 자, 자 플레이 볼!- Được. - Nào. Chơi bóng thôi!
[강호의 힘주는 소리]
[강호의 긴장한 숨소리]
[예진의 힘주는 소리]
[서진의 힘주는 소리]
[예진] 스트라이크!Trúng rồi! Này, Lee Ye Jin.
[강호] 야, 이예진 이게 스트라이크야?Này, Lee Ye Jin. - Đây là đánh trúng sao? - Phải.
- 어 - [강호] 와- Đây là đánh trúng sao? - Phải.
너 진짜 야구 잘한다Cậu chơi bóng chày giỏi thật đó.
아빠가 가르쳐 준 거야?Cậu được bố dạy cho à?
[예진, 서진의 놀란 소리]
쉿, 앞으론 절대 아빠 얘기 하지 마Sau này cậu tuyệt đối không được nhắc đến bố tớ,
특히 우리 할머니 앞에선nhất là trước mặt bà tớ.
왜?Sao lại thế?
[예진] 이건 진짜 비밀인데Chuyện này siêu bí mật đấy nhé.
사실 우리 아빠는Thực ra bố tớ là…
[강호의 놀란 숨소리]
뭐? 니네 아빠가 호로새끼라고?Cái gì? Bố cậu là thằng cà lơ phất phơ?
[흥미로운 음악]
[서진] 확실혀Tớ dám chắc luôn.
우리 할머니가 백 번도 넘게 말했어Bà tớ đã nói như vậy hơn trăm lần rồi.
근데 호로새끼가 뭐야?Nhưng cà lơ phất phơ là gì?
[예진, 서진의 웃음]
설명해 줘Giải thích đi.
[서진의 헛기침]
너 호러 영화가 뭔지 알어?Cậu có biết phim kinh dị không?
[서진] 엄청 무서운 영화라는 뜻이여Phim kinh dị cực kỳ đáng sợ luôn.
그러니께 우리 아빠는Cà lơ phất phơ là nói bố bọn tớ cũng đáng sợ giống như vậy.
엄청 무서운 사람이란 말이제Cà lơ phất phơ là nói bố bọn tớ cũng đáng sợ giống như vậy.
- [강호] 어 - [예진] 얼마나 무서우면- Ra là vậy. - Bố tớ đáng sợ đến nỗi
우리 할머니가 아빠 얘기 나올 때마다mỗi lần nhắc đến bố,
아주 그냥 온몸을 부들부들 떨어bà tớ lại run cầm cập luôn.
난 우리 할머니 눈 뒤집히는 것도 봤어Tớ còn từng thấy bà tớ trợn ngược mắt lên luôn.
와, 진짜 무서운 사람인가 보다Chà, vậy chắc chú ấy đáng sợ lắm.
[예진] 그러니께 너도 우리 말 잘 들어Vậy nên cậu phải nghe lời bọn tớ đấy.
안 그럼 우리 호로 아빠한테Nếu không, bọn tớ sẽ mách tội cậu
확 일러 버릴 거니께với người bố cà lơ phất phơ của bọn tớ!
알겄어?Cậu rõ chưa?
[강호] 어, 네Cậu rõ chưa? Vâng ạ.
에이, 뭐, 그렇다고 존댓말까지 할 필요는 없고Thôi mà. Cậu không cần phải nói chuyện lễ phép vậy đâu.
아, 응À, ừ.
자, 자 그럼 다시 야구 시작해 볼까?Nào, chúng ta tiếp tục chơi bóng chày đi.
[강호] 응, 응Được thôi.
- [경쾌한 음악] - [힘주는 소리]
[강호] 어? 안 돼Không được!
[강호의 비명]
[아파하는 숨소리]
- [예진] 괜찮아? - [강호] 어, 괜찮아- Ổn cả chứ? - Ừ, tớ vẫn ổn.
아니, 너 말고 공Tớ hỏi quả bóng, ai hỏi cậu!
[예진] 내 통통볼 괜찮냐고!Bóng nảy của tớ có ổn không hả?
[서진] 설마Không đời nào.
[당황한 숨소리]
최강호Choi Kang Ho!
[예진] 너가 감히 내 통통볼을 잃어버려?Sao cậu dám làm mất quả bóng nảy của tớ?
어, 너Cậu đó… Cậu
우리 아빠한테 죽었어!tới công chuyện với bố tớ rồi!
아, 예진아, 잠깐만tới công chuyện với bố tớ rồi! Ye Jin à, chờ chút đã!
잠깐만, 예진아, 서진아!Ye Jin à, chờ chút đã! Seo Jin à!
[영순] 우리 강호가 그런 짓을 할 리가 없어요Kang Ho nhà tôi đời nào lại làm ra chuyện như vậy.
- [무거운 음악] - 재판 결과가 안 좋으면은Chuyện đó vẫn hay xảy ra khi phiên tòa không được suôn sẻ.
종종 저런 경우가 있어요Chuyện đó vẫn hay xảy ra khi phiên tòa không được suôn sẻ.
신경 쓰지 마세요Chị đừng lo lắng quá.
[한숨]
아니야Không đâu.
- [염소 울음] - [영순의 놀란 소리]
[타이어 마찰음]
[쾅 부딪는 소리]
[남자의 짜증 섞인 소리]
[구성진 음악]
[남자의 아파하는 숨소리]
[남자의 아파하는 신음]
아니, 진짜, 아, 아Ôi trời ơi.
[남자의 거친 숨소리]Anh không sao chứ?
괜찮으세요?Anh không sao chứ?
[남자] 안 괜찮죠, 뭐가 괜찮겠어Có sao đấy. Ổn thế nào được?
[남자가 씩씩댄다]
- [카메라 셔터음] - [영순] 아, 아
아, 지금 뭐 하시는 거예요?Anh đang làm gì vậy?
아줌마, 뭐 하는 거로 보여?Này bà cô, cô nghĩ tôi đang làm gì?
가해자 신원 확보한다, 왜?Tôi chụp ảnh kẻ tấn công.
아, 가해자라니요?Kẻ tấn công gì chứ?
봐 봐, 아줌마 이 똥차가Cô nhìn xem con xe cà tàng của cô đã gây ra thiệt hại lớn cỡ nào
[남자] 내 비싼 외제 승용차에Cô nhìn xem con xe cà tàng của cô đã gây ra thiệt hại lớn cỡ nào
얼마나 끔찍한 위해를 가했는지, 어?cho con xe nhập khẩu đắt tiền của tôi đi.
아저씨가 뒤에서 받으셨잖아요Anh đã đâm tôi từ đằng sau mà.
[남자] 아이씨 나는 긴말 필요 없고Thôi, khỏi cần dông dài làm gì.
5천 갖고 와, 내가 합의해 줄게Xì 50 triệu ra rồi tôi hòa giải cho.
누가 누구한테 합의를 해 줘요?Ai phải trả tiền hòa giải cho ai cơ?
됐어요, 경찰 부를게요Thôi bỏ đi. Tôi sẽ gọi cảnh sát.
[남자] 경찰? 아줌마, 아줌마Cảnh sát? Này, bà cô.
아줌마 콩밥 한번 먹어 보고 싶어?Cô thực sự muốn ăn cơm tù sao?
제가 왜 콩밥을 먹어요!Tôi làm gì mà phải ăn cơm tù?
아저씨가 안전거리를 유지하셨어야죠!Lẽ ra anh phải giữ khoảng cách an toàn khi lái xe chứ!
안전거리 같은 소리 하고 앉아 있네, 진짜Khoảng cách an toàn cái con khỉ.
[남자] 아니, 운전을 못 하면 그냥Đã không biết lái xe thì sao không ở nhà nấu cơm cho con
집구석에서 애새끼 밥이나 차려 주고Đã không biết lái xe thì sao không ở nhà nấu cơm cho con
뭐, 서방이 벌어다 주는 돈으로rồi lấy tiền của chồng mà chốt đơn ầm ầm đi?
홈 쇼핑 이런 거나 따박따박 하고 그럴 것이지rồi lấy tiền của chồng mà chốt đơn ầm ầm đi?
아니, 여편네들이 왜 다 차를 갖고 기어 나와서Sao đám đàn bà phụ nữ cứ phải lái xe ra đường
기어이 이렇게 사나이 대장부의 앞길을 가로막냐고rồi cản trở lối đi của đấng đại trượng phu này chứ?
돈 벌어다 주는 남편은 없는데Tôi chả có ông chồng nào kiếm tiền thay mình cả,
애새끼 밥은 먹여야 되니까nhưng tôi vẫn phải nuôi con cái ăn học.
그래서 돈 벌려고 그래서 이 냄새나는 똥차…Vì phải đi kiếm tiền, - tôi mới phải lái con xe hôi hám này… - Hiểu rồi.
[남자] 아, 아, 서방이 없어?- tôi mới phải lái con xe hôi hám này… - Hiểu rồi. Vậy là cô không có chồng?
아줌마Này bà cô.
아줌마 따박따박 그렇게 말대꾸하는 뽄새가Thực ra tôi đã nhận ra ngay khi nhìn thấy cô rồi.
- [무거운 음악] - 내가 사실은 딱 보자마자Nhìn cách cô cãi tôi chem chẻm
'이 아줌마 팔자 드럽게 사납겠다' 그렇게 생각을 했어là tôi biết số phận cô hẩm hiu thế nào rồi.
아유, 왜 이렇게 뻔뻔하게 막 소리를 지르고 그래Trời đất ơi. Sao cô có thể trơ trẽn hét vào mặt tôi như vậy?
아, 나 진짜…Thật không thể tin được.
[생각하는 숨소리]
[정 씨] 아유, 아이고, 진짜 아이고Trời đất ơi. Ôi trời, nhìn mà xem.
걱정 말고 댕겨오라고 큰소리를 쳐 놓고Mới đó tôi còn lớn tiếng dặn cô ấy không cần lo lắng gì.
이 지경을 만들어 놨으니 이걸 워쩔 겨Vậy mà lại để thằng bé ra nông nỗi này. Phải làm sao đây?
아이고, 이리 내Ôi trời…
오메Khỉ gió!
아이고! 이놈의 쌍둥…Khỉ gió! Bọn sinh đôi trời đánh.
아이고, 아이고, 속상해Trời ơi, bực cả mình.
아이고, 응?Trời đất ơi.
잠깐만Khoan đã.
근디 요 밑에도 씻겨야 되는 거 아니여?Chúng ta cũng nên tắm thân dưới cho thằng bé chứ, nhỉ?
[박 씨] 어, 그, 그니까Đúng đó.
아, 그냥 눈 한번 질끈 감고 그냥 벳겨 버려Cứ nhắm chặt mắt lại rồi lột trần thằng bé ra tắm đi.
그냥 시방 야는 7살이다 생각하고Cứ nhắm chặt mắt lại rồi lột trần thằng bé ra tắm đi. Cứ coi như thằng bé mới bảy tuổi thôi.
[정 씨] 아무리 그려도 몸이 7살이 아닌디?Dù vậy, người thằng bé đâu giống một đứa trẻ bảy tuổi.
아, 그럼 어떡혀?Chứ biết làm sao? Không lẽ mặc kệ cho thằng bé dính bùn khắp người vậy sao?
저렇게 진흙투성이가 된 걸 그냥, 그냥 놔둘 겨?Chứ biết làm sao? Không lẽ mặc kệ cho thằng bé dính bùn khắp người vậy sao?
[정 씨] 아, 그러면 성님이 해 봐유Vậy chị làm đi. Coi như thằng bé là Sam Sik.
시방 야는 삼식이다 생각허고Vậy chị làm đi. Coi như thằng bé là Sam Sik.
아니, 내가 그 씨불 놈의 새끼 목욕을 왜 시켜?Sao tôi lại phải tắm cho thằng nhóc chết giẫm đó?
[한숨]
그럼 제가 할게요Vậy để đó tôi làm cho.
- [정 씨] 잉? - [강조되는 효과음]Tôi cũng hay tắm cho anh ấy của tôi lắm.
우리 그이도 제가 씻기거든요Tôi cũng hay tắm cho anh ấy của tôi lắm.
- [정 씨] 오메, 오메 - [이장 처] 뽀득뽀득Tôi cũng hay tắm cho anh ấy của tôi lắm. - Ôi trời. - Sạch bong kin kít.
아, 안 씻겨 주면 막 삐지고 밥도 안 먹고Không tắm cho là sẽ hờn dỗi và không chịu ăn uống.
아, 어찌나 앙탈을 부리는지, 아유và không chịu ăn uống. Chẳng hiểu sao lại nhõng nhẽo thế.
[박 씨] 어떻게…
자, 가자Nào. Bắt đầu thôi.
어머Ôi trời.
[이장 처] 자, 괜찮아, 괜찮아- Không sao đâu. Cô sẽ nhẹ tay thôi. - Nhưng mà…
- 살살 해 줄게, 자 - [강호] 아니, 아니…- Không sao đâu. Cô sẽ nhẹ tay thôi. - Nhưng mà…
- [박 씨] 오메, 왔네, 왔어 - [강호] 어, 엄마! 엄마!- Ôi trời, cô ấy về rồi. - Mẹ ơi! Mẹ ơi!
엄마Mẹ ơi!
- [강호의 가쁜 숨소리] - [차 문 닫는 소리]
[한숨]
[한숨]
엄마Mẹ ơi.
[강호] 저 잠깐만 나갔다 오면 안 돼요?Con có thể ra ngoài một lát không?
아, 제가 놀다가 예진이 통통볼을 잃어버렸거든요Trong lúc chơi, con đã làm mất quả bóng nảy của Ye Jin.
아니, 아니, 그À không.
논 건 아니고요, 운동한 거예요Bọn con không chơi. Là bọn con vận động.
아, 공부도 했어요, 엄마Con cũng học rồi, mẹ ạ.
어, 꽃에는Bọ bạc, sâu bắp cải, bọ chét
좀벌레, 청벌레, 벼룩벌레 진딧물이 살아요Bọ bạc, sâu bắp cải, bọ chét và rệp cây là những côn trùng sống trong hoa.
사실 이 꽃은 배추꽃이거든요Loài hoa đó thực ra là hoa cải thảo.
[살짝 웃는다]
근데 난 그걸 몰랐어요, 엄마Nhưng con lại không biết điều đó.
[한숨 쉬며] 빨리 통통볼 찾아야 되는데Con phải mau tìm lại quả bóng nảy đó.
아빠한테 이른대요, 엄마Cậu ấy nói sẽ mách bố cậu ấy.
근데 걔네 아빠가Nhưng mà bố cậu ấy là tên cà lơ phất phơ, nghe nói đáng sợ lắm luôn.
호로새끼라서 진짜 무섭대요, 응?Nhưng mà bố cậu ấy là tên cà lơ phất phơ, nghe nói đáng sợ lắm luôn.
엄마, 한 번만요Mẹ, chỉ một lần này thôi.
잠깐만 얼른 나갔다가 올게요, 어?Một lát thôi. Con đi rồi về ngay.
아, 엄마랑 같이 갔다 오면 되겠다Phải rồi, hay là mẹ con mình cùng đi?
[화난 숨소리]
- [무거운 음악] - [강호의 놀란 소리]Sao con lại sống như vậy?
너 왜 그렇게 살았어?Sao con lại sống như vậy?
너 왜 그렇게 살았어!Sao con lại sống như vậy?
[영순이 씩씩댄다]Cái gì thế này?
이거 뭐야?Cái gì thế này?
[영순] 너 돈 받고 뇌물 받고 나쁜 짓 했어?Con đã nhận tiền và của hối lộ rồi làm việc xấu sao?
아니지? 아니라고 해Không đâu, nhỉ? Hãy nói là con không làm vậy đi.
아니라고 해, 아니라 그래! 아니라고 해!Nói là con không làm đi! Nói là con không làm đi!
[영순의 거친 숨소리]
- [겁먹은 소리] - 남의 눈에서 피눈물 뽑고Con khiến bao nhiêu người
가슴에 대못창 꽂고phải sống trong đau khổ vật vã!
그러고도 니가 잘 살 줄 알았어?Con tưởng sống như vậy là tốt sao?
멀쩡할 줄 알았냐고!Con tưởng con sẽ được yên ổn sao?
Nhìn mà xem.
니가 지은 죄 때문에 지금 무슨 벌을 받고 있는지 보라고!Nhìn xem con đang phải chịu hình phạt gì cho tội lỗi của mình đi! Nhìn mà xem!
[울면서] 보라고 보라고, 이 새끼야Nhìn mà xem! Nhìn đi, thằng ranh.
[강호의 아파하는 소리]
[울먹인다]
[흐느낀다]
아, 다 내 잘못이야Tất cả là lỗi của mẹ.
불쌍한 사람들 도와주라고 해 놓고Mẹ bảo con phải giúp đỡ những số phận đáng thương.
억울한 사람들 살려 주라고 해 놓고Mẹ bảo con phải cưu mang những người chịu cảnh oan ức.
정작 내가 널 이렇게 키운 거야Rồi cuối cùng mẹ lại nuôi con thành kẻ tồi tệ như vậy.
돼지우리에 가둬 놓고 숨도 못 쉬게 하면서Mẹ đã nhốt con vào chuồng lợn, khiến con không thể thở nổi,
맨날 공부, 공부, 공부!rồi suốt ngày bắt con lao đầu vào học!
[흐느낀다]
[울먹인다]Mẹ muốn biến con thành một người giàu có và quyền lực,
돈 있고 힘 있는 사람 만들려다가Mẹ muốn biến con thành một người giàu có và quyền lực,
피도 눈물도 없는 괴물을 만들었다고, 내가nhưng cuối cùng, mẹ lại biến con thành một con quái vật tàn nhẫn!
어, 엄…
- [영순] 아, 아, 내 잘못이야 - [강호의 당황한 소리]Tất cả là tại mẹ. - Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi.
내 잘못이야, 내 잘못이야- Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi.
[강호] 엄마- Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi.
[힘주는 소리]- Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi.
[울면서] 엄마, 엄마, 엄마Mẹ ơi.
엄마, 엄마, 미안해요Mẹ ơi, con xin lỗi.
엄마, 잘못했어요 나 다신 안 그럴게Mẹ ơi, con xin lỗi. Từ nay con sẽ không làm vậy nữa.
[강호가 울먹인다]
엄마Mẹ…
[흐느낀다]
근데 나 진짜 생각이 안 나요, 엄마Nhưng con thực sự không nhớ được gì cả, mẹ ạ.
나, 나 나 나쁜 사람이에요, 엄마?Con là người xấu hả mẹ?
그래서 벌받은 거예요?Vậy nên con mới bị trừng phạt sao?
하늘이 주신 기회가 아니고Đây không phải là cơ hội trời cho,
벌받은 거예요, 엄마?mà là một hình phạt sao?
[강호, 영순이 흐느낀다]Không.
[영순] 아니야Không.
아니야Không phải vậy.
[강호가 울면서] 엄마, 미안해Mẹ ơi, con xin lỗi.
- [영순] 아니야, 아니야 - [강호의 울음]Không đâu. Không đâu.
[풀벌레 울음]
[멀리 개 짖는 소리]
[달그락대는 소리]
[영순] 다 됐다Xong cả rồi.
이리 와Con lại đây.
냄새나Hôi lắm.
[웃음]
[영순] 그래, 맞아Con nói đúng.
강호 넌 그래서 여길 끔찍이도 싫어했어Vậy nên hồi đó con rất căm ghét nơi này.
물론 엄마도 이 지저분하고 냄새나는 곳에Tất nhiên là mẹ cũng không muốn đưa con
널 데리고 오고 싶지 않았고đến nơi bẩn thỉu và hôi hám này.
근데Nhưng mà…
너한테 꼭 보여 주고 싶은 게 생겼어có một thứ mẹ rất muốn cho con thấy.
[차분한 음악]
[돼지 울음소리]
[영순] 머리끝부터 발끝까지Trên đời này có hai loài động vật mà bộ phận nào trên cơ thể cũng hữu dụng.
단 하나도 버릴 게 없는 동물이 있어Trên đời này có hai loài động vật mà bộ phận nào trên cơ thể cũng hữu dụng.
그게 뭔지 아니?Con có biết là gì không?
사람Là con người…
그리고 돼지và con lợn.
돼지 하면Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi,
모두가 더럽고 냄새나는 동물이라고 생각하지만Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi,
사실은 그렇지가 않아nhưng không phải như vậy.
돼지는 똥오줌도 한자리에서만 누고Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ.
잠도 깨끗한 데서만 자Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ.
체온을 낮추고 벌레를 떼 내려고Chúng tắm mình trong bùn để giảm thân nhiệt
진흙 목욕도 자주 하고 말이야và tránh khỏi lũ bọ.
그런데 사람들이Nhưng loài người
그런 돼지를 좁은 우리에 억지로 가둬 놓은 거지lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội.
결국 진흙으로 목욕을 할 수 없게 된 돼지는Vì không thể tắm mình trong bùn nữa,
자신의 똥과 오줌에 몸을 비비게 됐고chúng lăn lộn trong phân và nước tiểu của mình.
점점 더 더러워지고 난폭하게 변해 간 거야Thế là chúng ngày càng bẩn thỉu và hung hăng hơn.
참 가엾지 않니?Thật là đáng thương nhỉ?
가여워Đáng thương thật.
[영순] 근데 진짜 가여운 건 말이야Nhưng điều thật sự đáng thương chính là,
돼지는 고개를 들 수가 없어서vì không thể ngẩng đầu, cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất.
평생 땅만 보고 살아야 한다는 거야cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất.
오직 돼지가 하늘을 볼 수 있는Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời.
유일한 방법은 하나Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời.
그건 바로 넘어지는 거지Chính là… khi chúng ngã lăn quay.
넘어져요?Ngã lăn quay sao? Ừ.
[영순] 응, 그래, 맞아Ừ. Đúng vậy.
[영순] 넘어져 봐야Phải vấp ngã mới có cơ hội ngắm nhìn một thế giới mà ta chưa từng thấy qua.
지금껏 볼 수 없었던 또 다른 세상을 볼 수 있는 거야mới có cơ hội ngắm nhìn một thế giới mà ta chưa từng thấy qua.
[영순] 돼지도Loài lợn cũng thế,
그리고 사람도loài người cũng thế.
우린 지금 넘어진 거야Chúng ta đã ngã xuống rồi.
엄마도 강호 너도Cả mẹ và con nữa, Kang Ho.
그렇게 또 다른 세상을 보게 된 거야Và chúng ta đã thấy được một thế giới mới.
한 번도 본 적도 없고 볼 수도 없었지만Một thế giới chúng ta chưa từng và chưa thể thấy trước đây.
꼭 봐야만 했던Nhưng đó cũng là thế giới quý giá
너무나도 소중한 세상mà chúng ta nhất định phải thấy.
'소중한 세상'Một thế giới quý giá.
[영순] 응
[휴대전화 벨 소리]
아, 죄송합니다Tôi xin lỗi.
[미주] 네- Alô? - Này!
[여자1] 야, 너 어디야?- Alô? - Này! Cô đang ở đâu?
- 도대체 내 돈 언제 갚을… - [한숨]Khi nào cô mới trả tiền cho tôi…
[통화 종료음]Khi nào cô mới trả tiền cho tôi…
죄송합니다, 아이고야Tôi xin lỗi. Trời ạ.
[여자1] 여기 맞지?Đúng chỗ này chứ?
- [여자2] 확실해요 - [여자들의 말소리]- Chắc chắn luôn. - Đúng là nơi này mà.
[무거운 음악]
[여자1] 여기 이미주라고 있죠?Cho tôi hỏi. Lee Mi Joo có ở đây chứ? Cô ta đâu rồi?
어디 있어? 이미주 그년 어디 있어?Lee Mi Joo có ở đây chứ? Cô ta đâu rồi? - Con nhỏ Lee Mi Joo đâu rồi? - Các chị đang làm gì vậy?
[사장] 지금 뭐 하시는 거예요?- Con nhỏ Lee Mi Joo đâu rồi? - Các chị đang làm gì vậy?
[여자3] 당신이 여기 사장이야?Cô là chủ tiệm à?
네, 그런데요- Đúng vậy. Có chuyện gì thế? - Lee Mi Joo đâu rồi?
[여자1] 이미주 어디 있어?- Đúng vậy. Có chuyện gì thế? - Lee Mi Joo đâu rồi?
그년이 우리 회원권 가지고 도망쳤다고Ả ta đã lấy tiền của bọn tôi rồi bỏ trốn. Tôi còn bị con ranh Baek Sun Young cuỗm mất hai triệu won nữa!
[여자3] 난 그 백선영이란 년한테 이백이나 뜯겼어Tôi còn bị con ranh Baek Sun Young cuỗm mất hai triệu won nữa!
여기 그런 사람 없으니까 나가 주세요Ở đây không có ai tên như vậy, các chị đi đi.
- [사장] 나가요 - [소란스럽다]- Mời ra cho. - Gọi cảnh sát đi!
자, 자, 자, 진정들 하시고- Tìm xung quanh đi! - Thôi nào. - Dừng lại đi. - Tôi không đi!
- [여자2] 저기 뒤져, 안에 - [사장] 왜 이래요?- Tìm đi! - Làm gì thế? - Cô ta đâu rồi? - Tránh ra!
- [여자4] 어디 있어! - [여자2] 나오라고- Cô ta đâu rồi? - Tránh ra! - Tránh ra! - Này!
저기, 여기 있네- Tránh ra! - Này! Cô ta kia rồi.
[여자4] 맞네Đúng cô ta rồi.
조금만 기다려 주세요Xin các chị chờ thêm chút nữa.
제가 금방 갚겠습니다Tôi sẽ thu xếp trả sớm cho các chị.
[삼식] 그랴서 우리 미주는 소주 마시고 있는 겨?Vậy là Mi Joo nhà ta đang uống soju đấy à?
[미주] 대낮에 소주는 무슨Ai lại uống soju giữa ban ngày thế này chứ?
[삼식] 아, 야가 뭘 모르네Cậu chẳng biết gì cả.
소주는 잘리고 마시는 소주가 최고여Soju uống ngon nhất là sau khi bị đuổi việc đó.
[한숨 쉬며] 그러게Soju uống ngon nhất là sau khi bị đuổi việc đó. Cậu nói cũng đúng.
또 잘렸네Tôi lại bị đuổi việc rồi.
나이 많아서 잘리고Lúc thì bị đuổi vì quá tuổi.
신용 불량자라 잘리고Lúc thì bị đuổi vì điểm tín dụng thấp.
빚쟁이 찾아와서 잘리고Giờ lại bị đuổi vì chủ nợ đến tìm.
[미주의 한숨]
나 그냥 애들한테 내려가서 농사나 지을까?Hay là tôi về quê với bọn trẻ rồi làm ruộng luôn nhỉ?
지금 농사 비하하냐?Cậu tưởng làm ruộng dễ lắm sao?
- [삼식] 농사가 을매나 힘든 건디 - [한숨]Có biết làm ruộng vất vả thế nào không?
모내기할 때Có biết làm ruộng vất vả thế nào không? Cậu có biết khoảng cách thích hợp giữa các cây lúa là gì không?
상하좌우 몇 센티 간격으로 심어야 되는 줄 알어?Cậu có biết khoảng cách thích hợp giữa các cây lúa là gì không?
[삼식] 고추에 살균제, 살충제, 영양제는Bao giờ thì nên phun sát khuẩn, thuốc trừ sâu và dưỡng chất cho ớt?
언제 언제 뿌려야 디야?thuốc trừ sâu và dưỡng chất cho ớt?
그라지 말고 그냥 나랑 미국이나 가자Hay là cậu cứ sang Mỹ cùng tôi đi?
- [삼식] 그려서 선영이도 찾고 - [한숨]Rồi chúng ta đi tìm Sun Young
니 버리고 미국 갔다는 그 개새, 그…và tên khốn đã bỏ cậu sang Mỹ nữa.
그 새끼도 잡아서 위자료 팍팍 뜯어내고Cậu phải tìm ra hắn rồi đòi tiền cấp dưỡng chứ.
[삼식] 어뗘?Cậu thấy sao?
비자가 나올까?Liệu có xin được visa không?
나는 신용 불량자고 너는 전과자인데?Tôi thiếu điểm tín dụng, còn cậu có tiền án.
오, 똑똑한디?Cậu thông minh thật đấy.
[웃음]
아유, 넌 어때?Cậu thế nào rồi? Công việc trên tàu cá ổn chứ?
원양 어선은 탈 만해?Cậu thế nào rồi? Công việc trên tàu cá ổn chứ?
지금 어디야?Giờ cậu đang ở đâu?
- [갈매기 울음] - [삼식] 잉?Tôi á?
[익살스러운 음악]Tôi á? Tôi đang lênh đênh ở đâu đó giữa Thái Bình Dương.
여기가 저기 아유, 태평양 뭐, 어디쯤일 텐디Tôi đang lênh đênh ở đâu đó giữa Thái Bình Dương.
아유, 저, 저, 저 돌고래 뛰노는 거 봐라, 저, 저Chao ôi, nhìn đám cá heo nhảy khỏi mặt nước kìa.
[돌고래 울음을 흉내 낸다]
들려? 돌고래?Cậu nghe thấy tiếng cá heo không?
[미주] 어Có. Cậu ở xa vậy mà nghe điện thoại vẫn rõ tiếng quá nhỉ?
근데 멀리 있는데도 전화 되게 잘 들린다Cậu ở xa vậy mà nghe điện thoại vẫn rõ tiếng quá nhỉ?
내 마음이 늘 니 옆에 있어서 그랴Là vì trái tim tôi lúc nào cũng ở bên cậu đấy.
[한숨]
그래도 너라도 마음 잡고 살고 있어서 다행이다Dù sao tôi cũng rất vui vì cậu đã quyết tâm làm lại cuộc đời.
내가 그 마음을 왜 잡았게?Tôi quyết tâm như thế vì cái gì?
[삼식] 좀만 기다려Cố đợi thêm chút nhé.
내가 돈 많이 벌어서Tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền
니 그 빚 내가 다 갚아 줄 겨và trả hết nợ cho cậu.
[삼식] 근디 그때까진Nhưng mà từ giờ tới lúc đó,
내가 알던 이미주로 있어 줘라hãy cứ là Lee Mi Joo mà tôi biết nhé!
[삼식] 남자애건 아부지건 언니들이건Một Lee Mi Joo không bao giờ chịu thua ai,
절대 안 지려고 이 악물고 대들던 그 이미주로 말이여dù đó là một tên con trai, bố cậu, hay các chị cậu.
[살짝 웃는다]
고맙다, 방삼식Cảm ơn cậu, Bang Sam Sik.
[미주] 잘 지내Giữ gìn sức khỏe nhé.
그려Được rồi.
또 연락할게Tôi gọi lại sau nhé.
[미주] 응Tạm biệt.
[갈매기 울음]LIÊN HIỆP LÀNG CHÀI XƯỞNG CHUNG
[삼식] 필요한 거 있으시면 편하게 말씀해 주세요Hãy cho tôi biết nếu các vị cần gì.
- [여자] 빨리빨리 - [남자1] 여기 맥주Hãy cho tôi biết nếu các vị cần gì. - Mau lên. - Cho tôi chai bia.
- [시끌시끌한 소리] - [삼식] 네, 갑니다Vâng, tôi đến đây.
큰 거 두 개요Hai chai bia lớn.
[남자2] 여기 담배 하나- Một bao thuốc ở đây. - Một bao thuốc.
[삼식] 담배요- Một bao thuốc ở đây. - Một bao thuốc.
- [밝은 음악] - [강호가 숨을 씁 들이켠다]
- 코 '흥' - [코를 흥 푸는 소리]Xì mũi đi.
아이고, 드러워라Ôi trời, bẩn quá đi.
- 엄마 - [찰랑거리는 물소리]Mẹ ơi.
[강호] 응, 엄마, 엄마, 응Mẹ ơi. Mẹ ơi.
[영순이 살짝 웃는다]
[영순] 저기, 엄마 돼지 밥 주고 올 테니까Mẹ phải đi cho lợn ăn.
여기 간식 먹으면서 TV 보고 있어, 알았지?Con ngồi đây ăn bánh và xem TV đi, nhé?
그리고 무슨 일 있으면…Với lại nếu có chuyện gì…
'전화하는 거 알지?'"Nhớ phải gọi mẹ, nhé?"
[영순이 살짝 웃으며] 그래 금방 갔다 올게Đúng rồi. Mẹ sẽ quay lại ngay.
[영순이 살짝 웃는다]
나가지 말란 말은 안 했어Mẹ không có nói mình không được ra ngoài.
그렇지?Đúng không?
- [새가 지저귄다] - [우아한 음악이 흘러나온다]
[트롯 백] 표절이라니?Anh nói đạo nhái là sao?
아니, 가사가 좀 비슷한 거는 표절이라 그러는 게 아니에요Lời bài hát có nét tương đồng thì đâu phải là đạo nhái.
자, 봐 봐Này, anh nghe nhé.
나훈아 엄마가 좋아한 거는 홍시고Thứ mà mẹ Na Hoon A thích là hồng chín,
우리 엄니가 좋아한 거는 대봉이라고, 어?còn mẹ tôi thích hồng non cơ mà.
들어 봐 봐Anh nghe này.
♪ 생강이 난다 ♪Củ gừng lớn lên Na Hoon A hát về suy nghĩ, tôi hát về gừng.
이게 나훈아는 '띵크'고 나는 '진저'고Na Hoon A hát về suy nghĩ, tôi hát về gừng.
♪ 대봉이 열리면… ♪Rồi khi hồng non dần chín
- [통화 종료음] - 여보세요?Alô?
아이씨!Chết tiệt!
아이씨
에? 저건 뭐야?Hả? Cái gì thế kia?
[유쾌한 음악]
[트롯 백] 어이, 어이, 어이Này, cậu kia.
당신 뭐야?Cậu làm gì vậy?
[강호] 아, 안녕하세요 저는 최강호입니다Chào chú. Cháu là Choi Kang Ho.
근데 왜 최강호가 여기 있지?Nhưng sao Choi Kang Ho lại ở đây?
[강호] 아, 그, 예진이 통통볼을 찾고 있어요À vâng… Cháu đang tìm bóng nảy của Ye Jin ạ.
그, 혹시 못 보셨어요? 분홍색이고, 어Chú có nhìn thấy không? Quả bóng màu hồng…
요, 요 정도?và to cỡ này.
[트롯 백] 완전 어이 상실이네?Đúng là cạn lời toàn tập.
이거 엄연한 주거 침입이야Cậu đang xâm nhập gia cư bất hợp pháp đó.
- [의미심장한 효과음] - 당장 신고하기 전에 빨리 나가!Mau biến đi trước khi tôi báo cảnh sát!
- 형법 제319조 주거 침입죄 - [흥미로운 음악]"Luật Hình sự, Điều 319, Tội Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp.
사람의 주거, 관리하는 건조물"Luật Hình sự, Điều 319, Tội Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp. Người xâm nhập nhà riêng, tòa nhà có bảo vệ,
선박이나 항공기 또는 점유하는 방실에 침입한 자는Người xâm nhập nhà riêng, tòa nhà có bảo vệ, thuyền, phi cơ hay phòng ốc đã có chủ sẽ bị phạt
3년 이하의 징역 또는 5백만 원 이하의 벌금에 처한다tối đa ba năm tù giam hoặc bị phạt tối đa năm triệu won."
근데 주거 침입이…Nhưng xâm phạm gia cư bất hợp pháp…
[트롯 백] 이거 그냥 동네 바보 새끼네Thì ra cậu chỉ là một tên ngốc trong xóm.
당장 나가!Ra khỏi đây mau!
예, 그럼 안녕히 계세요!Vâng, vậy cháu xin phép!
[강호] 아
근데요Nhưng chú này,
저 바보 아니에요cháu không phải đồ ngốc.
어린 시절로 돌아간 거래요Cháu chỉ trở về thời thơ ấu thôi.
이건 하늘이 주신 기회래요Đây là cơ hội trời cho đấy ạ.
나도 기회를 줄게Tôi cũng sẽ cho cậu cơ hội.
[트롯 백] 내가 3초 줄게Tôi cho cậu ba giây.
당장 꺼져!Biến khỏi đây ngay!
- [흥미로운 음악] - 원Một.
투!Hai.
[아파하며] 아, 잠깐 아, 에이, 씨, 아이고Khoan đã, chết tiệt.
쓰리! 결투다, 씨!Ba! Tôi tuyên chiến với cậu!
어?
어, 이 새끼, 어? 여기 떨어진 거 아니야?Cậu ta đâu… Không ngã vào đâu đấy chứ?
[새가 지저귄다]
[이장 처의 웃음]
[이장 처] 어? 강호, 안녕Chào cháu, Kang Ho.
- [흥미로운 음악] - 강호, 뭐 찾어?Kang Ho, cháu đang tìm gì sao?
응? [웃음]
[이장 처가 흥얼거린다]
[코 훌쩍이는 소리]
[밝은 음악]
[새가 지저귄다]
[의아한 소리]
[영순] 강호야!Kang Ho ơi!
강호야, 강호야!Kang Ho à! Kang Ho à!
[휴대전화 벨 소리]
[영순] 최강호!Choi Kang Ho!
[새가 지저귄다]
- [산새 울음] - [풀벌레 울음]
[탁 걸리는 소리]
[아파하는 소리]
[강호] 아야
[거친 숨소리]
아이, 나 죽었다Mình chết rồi.
[한숨]
[잔잔한 음악]
[살짝 웃는다]
찾았다Tìm được rồi.
찾았다!Tìm được rồi!
우아!
예진아, 서진아! 내가 찾았다, 찾았어!Ye Jin à, Seo Jin à! Tớ tìm thấy rồi! Tớ tìm thấy rồi!
오!Tớ tìm thấy rồi!
[웃음]
[힘주는 소리]
[거친 숨소리]
[힘주는 숨소리]
[후후 내뱉는 숨소리]
하나, 둘, 셋!Một, hai, ba!
- [힘주는 소리] - [탁]Một, hai, ba!
찾았어Mình tìm thấy rồi.
[힘주는 소리]Mình tìm thấy rồi. Mình làm được mà. Mình sẽ lấy xuống được.
할 수 있어, 꺼낼 수 있다!Mình làm được mà. Mình sẽ lấy xuống được.
- [바스락 소리] - [탁]Mình làm được mà. Mình sẽ lấy xuống được.
오! 와!
[기쁜 탄성]
[웃음]
짠!
[강호] 예진아, 서진아!Ye Jin à! Seo Jin à!
[힘주는 숨소리]
[딸깍 잠그는 소리]
예진아, 서진아!Ye Jin à! Seo Jin à!
[탕탕 두드리는 소리]Ye Jin à! Seo Jin à!
예진아, 서진아!Ye Jin à! Seo Jin à!
[여자] 누구세요Ai gọi vậy?
나도 모르는 사람인데요Con không biết cô ấy.
[강호] 근데 아파요, 여기가Nhưng con thấy đau ở đây.
[미주] 그 일 내가 없어야 할 수 있는 거구나Vậy ra đó là chuyện… mà cậu phải làm khi không có tớ.
[태수] 만에 하나 내 길에 걸림돌이 된다면Nếu con định ngáng đường bố,
가만두지 않을 거다Nếu con định ngáng đường bố, bố sẽ không để con yên đâu.
[삼식] 너 때문에 자그마치 몇 개월을Chỉ vì cậu mà tôi phải chết dí trong tù suốt mấy tháng!
깜빵에서 썩었어, 이 새끼야!Chỉ vì cậu mà tôi phải chết dí trong tù suốt mấy tháng!
[강호] 도로 교통법 제49조 1항 10호 위반Vi phạm Điều 49, Khoản 1, Điểm 10 Luật Giao thông Đường bộ.
그딴 새끼 친구로 둔 적 없어- Thứ như thế chưa từng là bạn của tôi. - Mi Joo?
미주?- Thứ như thế chưa từng là bạn của tôi. - Mi Joo?
[미주의 말소리]
미주Mi Joo.
[영순] 너 미주 생각나?Con nhớ ra Mi Joo sao?
[정 씨] 저리 짐을 싹 싸 들고 왔을 때는Con gom sạch đồ đạc mang về nhà như vậy,
맴도 싹 정리허고 오지 않았겄냐chứng tỏ chuyến này quyết tâm về hẳn rồi.
힘들게 왔으니께 같이 살아 보자Khó khăn lắm con mới quay về mà. Từ nay hãy sống cùng nhau đi.
[미주] 부르지 마Đừng gọi chú ấy.
다시는 만나지도 놀지도 마Đừng gặp lại, cũng đừng chơi với chú ấy nữa.

No comments: