나쁜엄마 4
Người Mẹ Tồi Của Tôi 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [안드리아] 잘 가라, 얘들아 - [남자] 아이고 | - Đi nhé, mấy đứa. - Ôi trời. |
[살짝 웃으며] 매번 하는 일이지만 그래도 서운하시죠? | Dù làm việc này bao nhiêu lần thì chắc cô vẫn buồn nhỉ? |
[영순이 한숨 쉬며] 왜 아니겠어요 | Dù làm việc này bao nhiêu lần thì chắc cô vẫn buồn nhỉ? Sao không buồn cho được. |
남편보다 오래 끼고 자식보다 오래 멕였는데 | Sống với chúng lâu hơn chồng, chăm chúng ăn nhiều hơn con mà. |
[영순, 남자의 웃음] | Sống với chúng lâu hơn chồng, chăm chúng ăn nhiều hơn con mà. |
잘 가라, 응? | Đi nhé, mấy đứa. |
너희 새끼들은 내가 잘 멕이고 잘 키울 테니까 | Tao sẽ chăm lo nuôi nấng bọn trẻ. |
아무 걱정 하지 말고 | Đừng lo lắng gì. |
[남자] 그럼 저도 이만 들어가 볼게요 | Thôi, tôi đi nhé. |
- 아, 잠깐만요 - [남자] 네? | - Đợi tí. - Sao ạ? |
감자가 포슬포슬하니 맛있어요 | Khoai tây giòn và ngon lắm. Anh mang về ăn với bọn trẻ đi. |
애들이랑 쪄 드세요 | Khoai tây giòn và ngon lắm. Anh mang về ăn với bọn trẻ đi. |
[남자] 아이고, 이거 매번 감사해서 어떡해요? | Cảm ơn nhé, lần nào cô cũng cho tôi. |
아참, 그, 아드님은 좀 어떠세요? | À phải. Con trai cô dạo này sao rồi? |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[새가 지저귄다] | |
[아이들] 안 내면 진다 가위바위보! | - Không ra sẽ bị thua! - Không ra sẽ bị thua! - Kéo, búa, bao! - Kéo, búa, bao! |
- [밝은 음악] - 보! 보! | - Kéo, búa, bao! - Kéo, búa, bao! - Búa! - Búa! |
[예진] 앗싸, 내가 이겼다 | Tuyệt! Thắng rồi nhé! |
자! | Nào! |
자, 간다 | Đi thôi nào! |
- 이야! - [강호의 겁먹은 소리] | |
[강호] 달리지 마 | |
- [서진의 환호] - 어! 어, 엄마! | Mẹ ơi! |
엄마! | Mẹ ơi! |
[강호의 신음] | |
[삼식 부의 힘주는 소리] | |
[이장] 응? 다 된 겨? | Được chưa đấy? |
[삼식 부] 예, 이제 뭐 이거 뭐, 이제 | Rồi, anh xem này. |
- [이장] 아이고 - [삼식 부] 잘 돌아가잖아유 | Rồi, anh xem này. - Ôi trời. - Xoay tít rồi đây. |
이야, 뭐든 뚝딱뚝딱 잘도 고치네, 응? | Chà, cứ tới tay anh là cái gì cũng sửa được nhỉ. |
하여간에 이 집안 손 기술 좋은 거 하나는 알아줘야 햐 | Phải công nhận là nhà anh ai cũng có tay nghề điêu luyện cả. |
[이장의 웃음] | Phải công nhận là nhà anh ai cũng có tay nghề điêu luyện cả. |
아니, 저기, 그거 손 기술이 좋다는 말에 | Bây giờ chỉ cần nghe ai đó khen tay nghề tốt là tôi lại thấy không vui. |
[삼식 부] 기분이 이제 나빠지는 것은 이제 | ai đó khen tay nghề tốt là tôi lại thấy không vui. Có phải do mặc cảm của người bố không biết dạy con không? |
자식새끼 잘못 둔 애비의 옹졸함이겄죠? | Có phải do mặc cảm của người bố không biết dạy con không? |
에이, 뭘 또 거까지 가고 그랴 | Không cần nghĩ nhiều thế đâu. |
[이장] 아이고, 아무튼 저기 | Cũng may là không ai bị thương. |
아무도 안 다쳐서 천만다행이여, 잉? | Cũng may là không ai bị thương. |
- [삼식 부] 예 - [이장] 아, 큰일 날 뻔했지 뭐여 | - Vâng. - Suýt nữa thì to chuyện. |
- [삼식 부] 봐요 - [이장] 여 해 봐 | - Vâng. - Suýt nữa thì to chuyện. Đẩy tôi thử đi. |
[삼식 부] 자, 가유 | Đẩy tôi thử đi. - Đi nhé. - Được rồi này. |
[이장] 아이고, 잘되네, 잉 | - Đi nhé. - Được rồi này. |
- 아이고, 좋으네, 잉 - [삼식 부의 호응] | - Chạy mượt rồi. - Vâng. |
[삼식 부의 웃음] | |
[강호] 운동하면 엄마가 좋아하실 거라고 | Tại tụi nó bảo nếu con vận động nhiều |
- [흥미로운 음악] - 해, 했어요 | thì mẹ sẽ vui. |
누가? | Tụi nó nào? |
[이장이 살짝 웃으며] 아이고 | Ôi trời. |
아이고, 우리 엄마 껌딱지가 | Con trai cưng muốn làm mẹ nó vui đấy mà. |
그냥 엄마 기분 좋게 해 드릴라 그랬구나, 잉? | Con trai cưng muốn làm mẹ nó vui đấy mà. |
[웃으며] 아이고, 효자네, 효자여 | Có hiếu thật. |
그죠, 아유, 효자죠 | Có hiếu thật. Đúng vậy, cậu ấy có hiếu ghê. |
[삼식 부] 저 영악한 쌍둥이들은 고 약점을 노린 거고요 | Cặp song sinh cũng tinh đấy, chọn đúng điểm yếu. |
얘들아 | Mấy đứa này. |
[영순] 이러면 위험하다고 몇 번을 말해? | Bà đã bảo bao nhiêu lần là làm thế rất nguy hiểm mà. |
저건 장난감이 아니라 강호 삼촌 다리라고, 다리, 응? | Đó không phải đồ chơi, là chân của chú Kang Ho. |
다리가 아니고 휠체어예요 | Không phải là chân, là xe lăn. |
[영순] 아무튼 앞으로는 | Dù sao, nhớ tuyệt đối không nghịch thế nữa nhé? |
이거 가지고 장난치면 절대 안 돼, 응? | Dù sao, nhớ tuyệt đối không nghịch thế nữa nhé? |
진흙탕 길, 빙판길 | Không được đẩy đến đường bùn, đường đá tuyết, đường gồ ghề, |
- 울퉁불퉁 돌밭 길 - [삼식 부가 코를 훌쩍인다] | Không được đẩy đến đường bùn, đường đá tuyết, đường gồ ghề, |
수로, 논두렁, 밭두렁 | vũng nước, đường ruộng, bờ đê. |
특히 높은 데서 타는 건 절대 안 돼, 알았지? | Nhất là không lên chỗ đất cao. Hiểu chưa? |
셋이서 같이 타는 것도 안 되죠? | Chắc cũng không được tống ba đâu nhỉ? |
당연히 안 되지, 그럼 | Tất nhiên là không được! |
거봐 | Thấy chưa? |
[강호] 그럼 저 바퀴에서 고무 빼서 훌라후프 하는 거는요? | Vậy nếu tháo vỏ bánh xe ra để chơi lắc vòng thì sao ạ? |
뭐? | Cái gì? |
[정 씨] 강호야, 아이고, 강호야 | Kang Ho à. Ôi, Kang Ho… |
아이고, 야! | Ôi trời. Này! Hai cái đứa sinh đôi… |
야, 이놈의 쌍둥이 새끼들아 | Hai cái đứa sinh đôi… quậy trời sợ này! |
이놈의 새끼들… | Hai đứa bây! |
[영순] 아유, 아유, 형님, 아니 | - Ôi trời. - Thôi nào. |
하지 마요, 하지 마, 하지 마 | Đừng mà. |
내가 알아듣게 잘 얘기했어 | Tôi dặn dò chúng rồi. |
아, 왜 몸도 시원치 않은 사람을 끌고 나가서 괴롭히고 난리냐고! | Sao cứ bắt nạt người tay chân bất tiện mãi vậy? |
괴롭힌 거 아니여! | Cháu không có bắt nạt! |
강호가 운동한대서 도와준 거여! | Kang Ho muốn vận động nên cháu mới giúp! |
운동을 니가 어떻게 도와줘! | Cháu thì biết cái gì mà giúp? |
[정 씨] 이 꼴이 도와준 거여? | Giúp kiểu gì hay vậy? |
그리고 '강호'가 뭐여, '강호'가 | Còn nữa, ai cho mấy đứa gọi là "Kang Ho"! |
- 강호가 니들 친구여? - [영순] 아이고 | Kang Ho là bạn mấy đứa à? |
뭐야, 친구 아니었어? | Cái gì? Cậu không phải bạn à? |
[서진] 친구인 줄 알고 있었는디? | Tớ tưởng cậu là bạn chứ. |
- 7살이라매! - [강호] 7살 맞아! | Sao cậu bảo cậu bảy tuổi? Bảy tuổi thật mà! |
의사 선생님이 7살이라고 했단 말이야 | Cô bác sĩ bảo tớ bảy tuổi! |
맞죠, 엄마? | Đúng không mẹ? |
[영순의 한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[한숨] | |
[탁 떨어뜨리는 소리] | |
[한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
너 그거 먹으면 배 속에서 콩 난다? | Ăn cái đó thì bụng sẽ mọc cây đậu đấy. |
[퉤퉤 뱉는 소리] | |
[강호가 퉤퉤거린다] | |
아휴 | |
[쓱쓱 쓰는 소리] | |
서른다섯, 따라 해 봐 | Ba mươi lăm. Nói theo mẹ nào. |
'서른다섯' | Ba mươi lăm. |
맞아 | Đúng vậy. |
[영순] 강호 나이는 서른다섯 살이야 | Kang Ho à, con 35 tuổi. |
근데 지금은 조금 아파서 | Nhưng bây giờ vì con đang bị ốm, |
잠깐, 아주 잠깐 일곱 살이 된 거야 | nên sẽ tạm thời bảy tuổi, chỉ là tạm thời thôi. |
[깨닫는 숨소리] | |
나 그거 뭔지 알아요 | Con hiểu vậy là sao. |
[영순] 응? | Sao? |
바보 맞죠? | Là kẻ ngốc đúng không? |
아니야! 누가 그래? | Không! Ai nói thế? |
- 누가 너한테 바보라 그래? - [강호] 엄마가 | - Ai nói với con như thế? - Mẹ nói! |
뭐? | Sao? |
엄마가 의사 선생님이랑 그랬잖아요 | Mẹ và cô bác sĩ đã nói thế mà. |
'쉽게 말하자면' | "Nói một cách dễ hiểu…" |
[의사] 네, 쉽게 말하자면 | Nói một cách dễ hiểu, giống một… Kẻ ngốc? |
바보… | Kẻ ngốc? |
'바보' | "…kẻ ngốc." |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[영순] 아 | |
[잘그락 내려놓는 소리] | |
아니야, 강호야 | Không phải đâu, Kang Ho. |
그때는 엄마가 잘 몰라서 그렇게 얘기한 거야 | Mẹ nói thế vì lúc đó mẹ không biết rõ. |
어, 그러니까 | Bởi vậy nên… |
그래 | Đúng rồi. |
강호는 지금 어린 시절로 돌아간 거야 | Kang Ho bây giờ đang quay lại thời thơ ấu. |
사람들은 누구나 어린 시절로 돌아가고 싶어 하거든? | Ai cũng muốn được quay về thời thơ ấu. |
- [차분한 음악] - 엄마도 그래 | Mẹ cũng thế. Mẹ cũng muốn được quay lại thời thơ ấu. |
다시 돌아가고 싶어 | Mẹ cũng thế. Mẹ cũng muốn được quay lại thời thơ ấu. |
그러면 바꿀 수 있는 게 엄청 많거든 | Vì nếu vậy mẹ sẽ có thể thay đổi rất nhiều thứ. |
근데 세상 사람 그 누구도 | Nhưng không ai trên đời có thể quay lại thời thơ ấu. |
그때로 돌아갈 수가 없어 | Nhưng không ai trên đời có thể quay lại thời thơ ấu. |
근데 강호 넌 돌아간 거야 | Nhưng Kang Ho có thể. |
이건 하늘이 주신 기회야 | Đây là cơ hội trời cho đó. |
처음부터 다시 살 수 있는 기회 | Cơ hội được sống lại từ đầu thêm lần nữa. |
[호응하는 소리] | |
'하늘이 주신 기회' | "Cơ hội trời cho"? |
맞아, 하늘이 주신 기회 | Đúng vậy, cơ hội trời cho. |
그러니까 행복해야 돼 | Vậy nên con phải hạnh phúc. |
슬퍼하거나 무너지지 말고 | Đừng buồn bã hay gục ngã. |
기뻐해야 돼 | Phải vui vẻ. |
- 기뻐? - [영순] 응 | - "Vui vẻ"? - Ừ. |
엄마는 | Con đã quay lại |
우리 강호가 돌아와서 | nên mẹ… |
기뻐 | rất vui vẻ. |
[박수 소리] | |
기뻐 | Vui vẻ. |
[살짝 웃는다] | |
기뻐 | Vui vẻ. |
[여자가 헛기침하며] 어서 오이소 | Xin mời. |
오늘은 이 오징어하고 고등어가 물이 억수로 좋습니다 | Hôm nay mực và cá thu tươi roi rói. |
- 뭘로? - [미주] 아이, 아… | - Cháu mua gì? - À… |
선영 언니 어머님 맞으시죠? | Cô có phải mẹ của chị Sun Young không ạ? |
- 저… - [선영 모] 와요? | - Cháu… - Sao nữa? |
그년이 또 아가씨 돈도 떼먹고 토꼈는교? | Con quỷ đó cuỗm cả tiền của cô à? |
- [갈매기 울음] - 네? | - Sao ạ? - Con nhỏ điên! |
[선영 모] 아이고, 이 미친년! | - Sao ạ? - Con nhỏ điên! |
아유, 내가 못 산다 | Thật không sống nổi với nó mà! |
내가 못 살아, 아이고 | Thật không sống nổi với nó mà! Trời đất ơi! |
[선영 모] 어서, 응? | Thế là nó gặp một thằng lêu lổng, |
제비 같은 놈 하나 만나 갖고 | Thế là nó gặp một thằng lêu lổng, |
있는 돈 없는 돈 다 갖다 바치더마는 | rồi dâng bằng hết mấy đồng bạc nó có. |
결국 그놈 노름빚 갚느라고 | Nó còn đi vay tư nhân để trả nợ cờ bạc cho thằng đó. |
사채까지 끌어다 쓴 거 아인교 | Nó còn đi vay tư nhân để trả nợ cờ bạc cho thằng đó. |
아이고 | Ôi trời. |
집이며 가게며 | Từ nhà đến cửa hàng, |
즈그 아버지 고깃배까지 싹 다 잽혀 불고 | đến thuyền đánh cá của bố nó cũng không chừa. |
아이고, 무시라, 무시라 | Khổ cái thân tôi. |
[선영 모가 코를 훌쩍인다] | Khổ cái thân tôi. Cái con nhỏ trời đánh đó |
그 문디 가시나가 | Cái con nhỏ trời đánh đó |
그래 놓고는 연락 한번 없더마는 | chưa từng gọi về nhà lần nào. |
뭐, 어디 LA인가 로스앤젤레스인가 | Nó nhắn bảo đi LA hay Los Angeles gì đó |
거 가서 돈을 벌어 온다꼬 | kiếm tiền rồi sẽ quay về. |
아이고 | Ôi trời. |
문자 하나 달랑 남기고는 사라졌심더 | Nó chỉ để lại một tin nhắn rồi biến mất. |
[선영 모가 훌쩍인다] | |
[울음을 터트린다] | |
- [미주] 나 어떡해 - [울면서] 딸년 잘못 키운 죄 | - Cháu phải làm sao đây? - Là tôi không biết dạy con. Biết trách ai bây giờ? |
누구를 원망하겠는교 | Biết trách ai bây giờ? |
- 내를 잡아가이소 - [익살스러운 음악] | Cứ bắt tôi đi đi. |
내를 잡아가이소 | Cứ bắt tôi đi đi! |
[울면서] 아니에요 | Không. |
아, 너무 힘드셨겠다 | Chắc cô cũng mệt mỏi lắm. |
어떡해 | Chắc cô cũng mệt mỏi lắm. |
[선영 모] 아이고, 내 딸보다 낫다 | Cháu còn tốt hơn con gái cô. |
내 딸 해라 | Làm con gái cô đi! |
[미주가 서럽게 울며] 엄마! | Mẹ! |
[호록 마시는 소리] | |
- [휴대전화 진동음] - [미주의 한숨] | |
[휴대전화 진동음] | CHỦ NHÀ |
[미주] 아, 네, 아주머니 | Cháu chào cô. Cô định cứ thế này hả, Mi Joo? |
[집주인] 미주 씨, 정말 이러기야? | Cô định cứ thế này hả, Mi Joo? |
아, 그동안 산 거 봐서 보증금도 미리 땡겨 줬잖아 | Tôi thấy cô hiền lành nên còn trả lại tiền cọc sớm. |
근데 요즘 월세까지 이렇게 밀리면 어쩌자는 거야? | Nhưng bây giờ cứ chậm tiền nhà thế là sao? |
더 이상은 나도 힘들어 | Tôi không chịu thêm được. Nếu hôm nay không gửi tiền, tôi sẽ lấy nhà lại. |
오늘까지 안 넣으면 방 뺄 테니까 그렇게 알어 | Nếu hôm nay không gửi tiền, tôi sẽ lấy nhà lại. - Thế nhé. - Cháu… |
- [미주] 아, 저… - [통화 종료음] | - Thế nhé. - Cháu… |
[한숨] | |
[부스럭 꺼내는 소리] | |
[차분한 음악] | SEO JIN, YE JIN MẸ LÀM SỔ NGÂN HÀNG NÀY CHO HAI ĐỨA |
[훌쩍인다] | MẸ MUỐN CÁC CON HÃY LÀM ĐIỀU MÌNH THÍCH |
[흐느낀다] | |
[미주의 한숨] | |
[밝은 음악] | |
[남자] 오, 도마 가져와 | Mang thớt tới đây. |
[여자1] 쁘띠네일 신림점 식구가 되신 걸 | Chào mừng đến với gia đình Petit Nail chi nhánh Sillim! |
격하게 환영합니다! | Chào mừng đến với gia đình Petit Nail chi nhánh Sillim! |
[사람들의 환호] | |
[여자2] 아, 경력 몇 년 차라고 했지? | Cô có kinh nghiệm mấy năm rồi? |
어, 자격증은 학교 다닐 때 땄고요 | Tôi lấy chứng chỉ từ hồi còn đi học |
이대점에서 3년 반 일했어요 | và làm ở chi nhánh Ehwa ba năm rưỡi. |
이번에 여기 신림동으로 이사 오면서 옮기게 된 거예요 | và làm ở chi nhánh Ehwa ba năm rưỡi. Tôi vừa chuyển nhà đến Sillim nên đổi sang chi nhánh này. |
[여자1] 잘 오셨어요 | Hoan nghênh cô nhé. |
손도 빠르고 아트도 잘해서 | Quản lý bảo là |
여대생들 사이에서 인기 많다고 | cô vừa nhanh vừa khéo tay nên được các sinh viên nữ thích lắm. |
- 점장님이 엄청 자랑하셨어요 - [멋쩍은 웃음] | cô vừa nhanh vừa khéo tay nên được các sinh viên nữ thích lắm. |
아무튼 같이 잘해 봐요 | Hãy cũng làm tốt nhé. |
[미주] 네, 열심히 하겠습니다 | Hãy cũng làm tốt nhé. Vâng, tôi sẽ cố hết sức. |
- [여자1이 감탄하며] 어머나 - [선영] 나왔다 | - Ôi. - Thức ăn đến đây. Gỏi ở đây ngon lắm. |
이 집 회가 진짜 맛있어 | Gỏi ở đây ngon lắm. |
[선영] 사장님이 직접 배 타고 나가서 잡아 오신 거래 | Nghe bảo chủ quán trực tiếp ra khơi bắt về đấy. |
오, 그럼 이게 진짜 자연산? | Cá tự nhiên trăm phần trăm à? |
강호? | Kang Ho? |
[선영] 응? 아니, 광어 아니고 우럭 | Không phải cá hố, là cá vược. |
자연산 우럭 | Cá vược tự nhiên. |
여기 소주도 한 병 주세요 | Cho tôi một chai soju nhé. |
미주? | Mi Joo? |
아니요, 미주 아니고 소주요, 소주 | Không phải Mi Joo, là soju. |
[놀란 숨소리] | |
[여자들의 놀란 소리] | |
[씩씩댄다] | |
[흐느낀다] | |
[미주] 그동안 어디 있었어 이 나쁜 놈아! | Thời gian qua cậu đã ở đâu, đồ xấu xa? |
[미주의 울음] | Thời gian qua cậu đã ở đâu, đồ xấu xa? |
어떻게 서울 올라가고 나서 연락 한 번을 안 하냐? | Sao cậu có thể không liên lạc một lần từ khi lên Seoul vậy? |
얼마나 기다렸는데 | Tớ trông tin biết mấy. |
기다리지 말고 먼저 하지 그랬어 | Vậy đừng chờ, cậu phải gọi trước chứ. |
번호를 모르는데 어떻게 해요? | Không biết số thì sao mà gọi? |
아줌마도 안 가르쳐 주시고 | Mẹ cậu cũng không cho tớ số. |
학교 어딘지 알았잖아 | Cậu biết trường tớ học mà. |
나도 쳐들어가고 싶었지 | Tớ cũng muốn vào đó tìm lắm. |
[미주] 근데 못 하겠더라 | Nhưng tớ không thể. |
나 땜에 시험도 망쳤는데 또 뭘 망치려고 | Tớ đã phá hỏng kỳ thi của cậu mà. Tớ không được phá thêm gì nữa. |
잠깐만 | Đợi đã. |
아, 너 사시 포기한 거야? | Cậu không thi Tư pháp nữa à? |
[헛웃음] | |
[강호] 어제 1차 시험 보고 왔는데 | Hôm qua tớ đã làm bài thi đợt một. |
포기하기엔 좀 이르지 않나? | Còn quá sớm để bỏ cuộc. |
[멋쩍게 웃으며] 그랬구나 | Ra là vậy. |
근데 너 여기서 뭐 해? | Nhưng cậu làm gì ở đây? |
아르바이트 | Làm thêm. |
[미주] 아니, 사시 준비생이 무슨 얼어 죽을 아르바이트야? | Sĩ tử phải sống chết để ôn thi mà sao lại đi làm thêm? |
안 얼어 죽으려고 하는 거야 | Tớ làm thế này cũng là để sống đấy. |
사시 준비생도 먹고는 살아야지 | Sĩ tử cũng phải ăn cơm chứ. |
그게 무슨 소리야? | Nói gì thế? Mẹ cậu không giúp cậu à? |
엄마가 안 도와주셔? | Nói gì thế? Mẹ cậu không giúp cậu à? |
나이가 몇인데 이제 알아서 해야지 | Giờ bao nhiêu tuổi rồi. Phải tự lo cho mình chứ. |
그래도 1분 1초가 아까울 때잖아 | Nhưng mỗi phút mỗi giây đều quý báu. |
이 알바 몇 시간 한다고 해서 떨어질 놈이면 | Nếu tớ thi trượt chỉ vì vài tiếng làm thêm |
알바 안 해도 떨어져, 어? | thì có không làm cũng sẽ trượt thôi. |
[살짝 웃는다] | thì có không làm cũng sẽ trượt thôi. |
[강호] 걱정 마 | Đừng lo. |
식당이라서 밥도 주고 좋아 | Làm ở nhà hàng nên được chủ cho ăn. |
가끔씩 사모님이 빨래도 해 주시고 | Chủ quán thỉnh thoảng còn giặt đồ hộ tớ. |
주말에 사장님이 배도 태워 주시고 | Cuối tuần chủ quán còn cho tớ đi câu cá. |
그리고 무엇보다 | Hơn hết, |
난 여기 이 물고기들을 보고 있는 게 좋아 | tớ thích được ngắm bọn cá ở đây. |
[미주] 치 | |
좀 있으면 죽을 애들 보는 게 뭐가 좋냐? | Ngắm bọn cá sắp lên dĩa thì có gì hay chứ? |
그러니까 | Chính nó. |
좀 있으면 죽을지도 모르는데 | Chốc nữa thôi, có thể chúng sẽ chết. |
얘들은 아무리 아파도 무서워도 | Nhưng dù sợ hãi và đau đớn cỡ nào, |
울거나 비명을 지르지 못하잖아 | chúng cũng không thể khóc hay hét. |
법관도 그래야 된다고 생각해 | Tớ nghĩ quan tòa cũng phải như thế. |
태어나면서부터 억지로 정해진 운명이라고 | Ngày xưa cậu căm ghét việc số phận bị định đoạt thế cơ mà. |
그렇게 싫어하더니 | Ngày xưa cậu căm ghét việc số phận bị định đoạt thế cơ mà. |
[미주가 숨을 씁 들이켠다] | Có vẻ cậu đã thay đổi suy nghĩ. |
[미주] 이젠 생각이 바뀐 모양이네 | Có vẻ cậu đã thay đổi suy nghĩ. |
쓰읍, 아니 | Không. |
음, 바뀐 건 없어 | Không thay đổi gì. |
[강호] 여전히 싫고 여전히 무거운데 | Tớ vẫn ghét nó, vẫn thấy gánh nặng. |
너무 싫고 무거워서 어떻게든 꼭 해내고 말 거야 | Vì quá ghét và quá nặng nề nên tớ nhất định phải làm được. |
그게 태어나면서부터 억지로 정해진 | Đối với số phận bị định đoạt từ khi sinh ra, |
내 운명에 대한 복수야 | đây là cách tớ trả thù. |
- [잔잔한 음악] - [미주] 응 | |
[강호] 그래서 미주 넌 요즘 어때? | Còn Mi Joo dạo này thế nào? Công việc vẫn ổn chứ? |
하는 일은 잘되고? | Còn Mi Joo dạo này thế nào? Công việc vẫn ổn chứ? |
- [강호의 놀란 소리] - [미주] 아… | |
[멋쩍은 숨소리] | |
아직까지 잘돼 본 적도 없고 | Đến bây giờ cuộc đời tớ vẫn chưa có gì tốt đẹp. |
왜 잘돼야 되는지도 몰랐거든 | Và tớ cũng chẳng biết tại sao nó phải tốt đẹp. |
근데 이제부터는 잘되려고 | Nhưng từ giờ, nó sẽ thật tốt đẹp. |
지금 막 하고 싶은 일이 생겼어 | Vì tớ đã có thứ tớ muốn làm. |
너 공부만 해라 | Cậu chỉ cần học thôi. |
알바해도 붙을 놈이 알바 안 하면 수석 할 거 아니야 | Nếu làm thêm nhưng vẫn đỗ thì không làm thêm sẽ đỗ thủ khoa. |
나 너한테 투자할래 | Tớ sẽ đầu tư vào cậu. |
지금은 가진 게 없어서 일단은 나부터 | Giờ tớ không có gì trong tay, nhưng tớ sẽ bắt đầu từ tớ. |
그 복수 내가 도와줄게 | Tớ sẽ giúp cậu trả thù. |
응 | |
응 | |
[살짝 웃는다] | |
[강호] 그동안 감사했습니다 | Thời gian qua cảm ơn cô chú. |
[사장 처] 우리가 자식이 없어서 그런가 | Cô chú không có con cái |
아들같이 정들었는데 아쉽네 | nên quý cháu như con trong nhà. Tiếc quá. |
[사장] 아이, 아쉽긴 뭐가 아쉬워? | Tiếc gì mà tiếc. |
공부 열심히 해서 훌륭한 판검사 될 사람인데 | Cậu ấy học hành chăm chỉ rồi sẽ trở thành thẩm phán, công tố. |
[살짝 웃는다] | Nếu học hành căng thẳng quá |
공부하다가 머리 식히고 싶으면 | Nếu học hành căng thẳng quá |
언제든 바다로 놀러 와 배 태워 줄 테니까 | thì cứ đến đây hóng gió. Chú cháu ta ra khơi. |
네, 그럴게요, 감사합니다 | Vâng, nhất định ạ. Cháu cảm ơn. |
[사장] 미래의 판검사 강호 파이팅, 파이팅, 파이팅! | Thẩm phán, công tố tương lai Kang Ho! Cố lên! |
[한숨] | Cậu nói chuyện xong chưa? |
[미주] 얘기 잘했어? | Cậu nói chuyện xong chưa? |
[강호] 응? 응, 잘했어 | Ừ, tớ thưa chuyện hết rồi. |
[미주가 살짝 웃는다] | Ừ, tớ thưa chuyện hết rồi. |
- 오, 사장님 봐 - [미주] 어? | - Đừng, cô chú thấy đấy. - Ơ? |
- 아 [멋쩍은 웃음] - [차분한 음악] | - Đừng, cô chú thấy đấy. - Ơ? |
같이 가 | Đợi tớ với! |
- [옅은 헛기침] - [사락 넘기는 소리] | |
[미주] 집중하자, 최강호 | Tập trung, Kang Ho! |
[놀란 탄성] | |
[강호] 미주야 | Mi Joo à. |
- [쓱쓱 문지르는 소리] - [미주의 힘주는 숨소리] | |
[미주의 기침 소리] | |
강호야, 그냥 나 이것도 빤다? | Kang Ho à, tớ giặt cái này luôn nhé. |
[미주의 웃음] | |
- [미주의 놀란 탄성] - [강호의 다급한 소리] | |
- [강호가 만류한다] - [미주] 아니, 괜찮아 | - Thôi được rồi. - Không sao đâu. |
- 으! - [강호] 아니야! | - Không mà! - Còn nữa này. |
[미주] 어, 여기 또 있다 | - Không mà! - Còn nữa này. |
[선영] 미주야 | Mi Joo. |
[미주] 어? | Ơi? |
[미주가 놀라며] 진짜? | Thật ư? |
어떡해 | Ôi trời! |
왜, 뭔데? | Gì thế? |
[놀란 숨소리] | BẠN ĐÃ ĐỖ KỲ THI ĐỢT HAI |
진짜? | Thật á? |
[애교 섞인 소리] | |
[여자] 부럽다 | Nhìn bọn họ kìa. |
어머, 아, 미치겠다, 진짜 [웃음] | - Ôi trời. - Điên thật rồi. |
사시 세끼 잘 챙겨 먹어 | Nhớ ăn đủ ba bữa luyện thi. |
- [미주] 나 갈게 - [강호] 어 | - Tớ đi đây. - Ừ. |
[미주] 어, 자기 | |
- 조심히 갖다 와 - [미주] 어 | - Đi cẩn thận. - Ừ. |
- [문이 삐걱 여닫힌다] - 맛있겠다 | Chắc ngon lắm đây. |
[탁 내려놓는 소리] | |
[살짝 웃는다] | |
[미주의 웃음] | RẤT TUYỆT VỜI! TRỪ 1 SAO VÌ CHỦ QUÁN CHỈ HÔN 1 CÁI |
[놀란 숨소리] | |
[미주의 좋아하는 숨소리] | |
[문이 탁 열린다] | |
[미주] 그거 알아? | Cậu biết không? |
니가 나 두 번이나 살려 준 거 | Cậu đã cứu tớ tận hai lần. |
목에 사탕 걸렸을 때 한 번 | Một lần lúc tớ bị hóc kẹo |
그리고 오토바이 사고 났을 때 한 번 | và một lần lúc tớ bị tai nạn xe máy. |
[미주가 살짝 웃는다] | |
한 번 더 살려 주면 | Nếu cậu cứu tớ thêm một lần nữa |
그때는 내가 결혼해 줄게 | thì tớ sẽ kết hôn với cậu. |
[강호의 생각하는 소리] | |
- [강호] 이상하다 - [미주] 응? | - Kì lạ thật. - Sao? |
[강호] 착한 일을 했는데 왜 벌을 받지? | Tớ làm việc tốt mà, sao lại bị phạt? |
[미주] 벌? | Bị phạt? |
- [강호의 아파하는 소리] - 너 일로 와, 너 진짜 혼날래? | - Lại đây. Cậu muốn ăn mắng à? - Tớ đùa mà. |
- [강호] 장난, 장난 - [미주] 혼난다, 진짜 | - Lại đây. Cậu muốn ăn mắng à? - Tớ đùa mà. - Đùa mà. - Tớ mắng cho đấy nhé? |
[강호] 아니야, 아니야 장난이야, 장난이야 | - Đùa mà. - Tớ mắng cho đấy nhé? - Biết chưa? - Đùa thôi mà. |
- [미주] 응, 응 - [강호] 장난, 장난 | - Biết chưa? - Đùa thôi mà. |
- 미주야 - [미주] 응? | - Mi Joo ơi. - Ơi. |
[강호] 진짜 고마운 사람은 | Người mà ta nên biết ơn |
살려 주는 사람이 아니라 살고 싶게 만드는 사람이야 | không phải là người cứu ta, mà là người khiến ta muốn được sống. |
살고 싶어, 너랑 오래오래 같이 | Tớ muốn được sống cùng với cậu, thật lâu. |
[감성적인 음악] | |
[미주의 옅은 웃음] | |
[한숨] | |
[갈매기 울음] | |
[미주의 시원한 숨소리] | |
[분한 숨소리] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[삼식 부의 힘주는 소리] | Nào. |
[영순] 아, 예, 예 | Được rồi. |
[삼식 부] 예 | |
- [영순의 힘주는 소리] - [차 문 닫히는 소리] | |
[이장의 힘주는 소리] | |
- [이장] 아유, 어, 다 됐어 - [영순이 살짝 웃는다] | Xong cả rồi. |
매번 미안해서 어떡해요 | Lần nào cũng phiền mọi người quá. |
매번 미안해서 어떡해요 | Lần nào cũng phiền mọi người quá. |
[이장] 아이고 [웃음] | Ôi trời. Cháu thấy có lỗi à? |
미안하냐, 응? 미안하면 빨랑 일어나 | Ôi trời. Cháu thấy có lỗi à? Vậy thì hãy mau khoẻ lại đi. |
그게 엄니도 니도 우리도 다 편한 거여 | Có thế thì mẹ cháu và mọi người mới yên lòng. |
[삼식 부] 그래도 그, 재활원에 입원 안 하고 | Không cần ở lại viện phục hồi lại là may mắn đấy. |
통원 치료 하는 게 그게 어디여, 아유 | Không cần ở lại viện phục hồi lại là may mắn đấy. |
- 많이 좋아졌쥬? - [영순] 예 | - Cậu ấy khá hơn hẳn nhỉ? - Vâng. |
- [정 씨] 저, 여기, 여기 - [이장] 아이고, 아이고 | - Cầm cái này nữa. - Ôi trời. |
[정 씨] 전복죽 좋아하길래 좀 끓여 봤어 | Cô thích cháo bào ngư nên tôi đã nấu một ít. |
그, 그, 물김치도 같이 쌌으니께 | Có cả kimchi nước, nên hãy dùng một ít lúc Kang Ho đang tập. |
- 강호 운동하는 동안 한술 떠 - [이장의 웃음] | nên hãy dùng một ít lúc Kang Ho đang tập. |
때 거르지 말고 | Đừng bỏ bữa. |
성가시게 이런 걸 | Chị đâu cần làm thế. |
성가시게 이런 걸 | Chị đâu cần làm thế. |
[박 씨] 그 속, 속 자꾸 뒤집어지고 그러는 거 | Cô đau dạ dày mãi cũng vì căng thẳng đấy. |
그거 다 신경성이여, 응? | Cô đau dạ dày mãi cũng vì căng thẳng đấy. Cả ngày lo lắng đủ thứ chuyện. |
하루 왼종일 이것저것 신경 쓸 게 그냥 좀 많어, 응? | Cả ngày lo lắng đủ thứ chuyện. |
그, 그, 밥도 그냥 부엌에서 그, 쪽밥만 먹으니께 | Cứ ăn vội vội vàng vàng trong bếp, |
그 속이 배겨 나냐고 | bụng dạ nào chịu nổi! |
[이장] 아유, 그랴 | Đúng đấy. |
인자 우리 강호도 많이 나았으니께 맴 좀 편히 먹어 | Kang Ho khoẻ hơn nhiều rồi, ăn uống thoải mái chút đi trời. |
맴 좀 편히 먹어유 | Ăn uống thoải mái chút đi trời. |
[사람들의 웃음] | |
- 그럼 다녀올게요 - [이장] 그려, 언능 가 | - Tạm biệt. - Ừ, đi nhanh đi. |
[이장 처] 잠깐만요! | Đợi đã! |
[이장 처의 가쁜 숨소리] | |
- 아, 잠깐만요! - [이장] 아이고, 아이고 | - Ôi trời. - Đợi đã! |
[정 씨] 오메, 오메, 오메메 | - Ôi trời. - Đợi đã! - Ôi trời. - Ôi trời. |
[이장 처] 아, 저기 | Này. |
아, 가셨을까 봐 내가 얼마나 걱정을 했는데 | Tôi cứ lo là chị đã đi mất. |
강호 손 | Kang Ho, đưa tay đây. |
[이장 처의 가쁜 숨소리] | Kang Ho, đưa tay đây. Đây. |
자 | Đây. |
아유, 웬 돈을… | Sao cô lại đưa tiền… |
- [이장의 웃음] - [이장 처] 아유, 아, 그게 | Không phải… Ở cổng sau bệnh viện |
병원 후문 쪽에 애견 수제 간식집이 하나 있어요 | Không phải… Ở cổng sau bệnh viện có tiệm thức ăn vặt nhà làm cho thú cưng. |
거기서 알래스카 연어타르트랑 | có tiệm thức ăn vặt nhà làm cho thú cưng. Mua giúp tôi bánh tart cá hồi Alaska, |
리코타치즈쿠키 그리고 오트밀 맛 개껌 | bánh ricotta phô mai và kẹo cho chó vị yến mạch nhé? |
그것 좀 꼭 사다… | bánh ricotta phô mai và kẹo cho chó vị yến mạch nhé? - Nhớ mua giúp… - Biết ngay mà. |
- [박 씨] 그럼 그렇지 - [삼식 부] 개… | - Nhớ mua giúp… - Biết ngay mà. |
- [이장 처가 웅얼댄다] - [이장] 가 | Đi đi. |
- [어색하게 웃으며] 네 - [강호] 엄, 엄마, 엄마, 가, 가 | Mẹ, đi đi. |
- [이장] 어여 가 - [자동차 시동음] | Đi nhanh. |
- [차분한 음악] - 가 | Đi đi. |
[박 씨] 가, 가 | Đi đi. |
- 다 같이, '가' - [이장] 가 | Cứ đi đi. Đi nhé! |
[강호의 힘주는 숨소리] | |
[강호의 힘주는 소리] | |
[치료사] 좋아요, 좋아 | Tốt lắm. |
- [강호의 가쁜 숨소리] - 왼발 갈게요, 왼발 갈게요 | Đến chân trái nào. |
[살짝 웃는다] | |
자, 두 걸음만 | Hai bước nữa. Một, hai, ba. |
자, 하나, 둘, 셋 | Hai bước nữa. Một, hai, ba. |
[강호의 힘주는 소리] | |
[힘주며] 좋아요, 좋아, 자! | Tốt lắm. Tốt lắm, nào! |
[강호의 힘겨운 숨소리] | |
왼발 | Một lần nữa. |
[강호의 가쁜 숨소리] | |
- [치료사] 자, 마지막 - [영순] 저기요 | Lần cuối. - Cô ơi. - Một lần cuối. |
[치료사] 자, 마지막 한 번 | - Cô ơi. - Một lần cuối. |
[영순] 저기, 혹시 | Cho tôi hỏi. Tôi muốn xin ít thuốc tiêu hoá thì nên đi hướng nào? |
소화제 좀 타려면 어디로 가야 돼요? | Tôi muốn xin ít thuốc tiêu hoá thì nên đi hướng nào? |
- [간호사] 이쪽으로 오세요 - [영순] 아, 네 | - Cô đi bên này nhé. - Vâng. |
[치료사] 강호 씨, 들어가요 | - Tạm biệt nhé, Kang Ho. - Chào anh. |
- [강호] 안녕히 계세요 - [치료사] 잘 쉬고 | - Tạm biệt nhé, Kang Ho. - Chào anh. Nhớ nghỉ ngơi nhé. |
엄마 | Mẹ ơi? |
엄마 | Mẹ ơi. |
[강호] 엄마 | Mẹ. |
엄마! | Mẹ ơi! |
[쾅 부딪는 소리] | |
- [무거운 음악] - [타이어 마찰음] | |
[울먹이며] 엄마, 엄마 | Mẹ… Mẹ ơi. |
엄마, 엄마! | Mẹ ơi! Mẹ. |
- 엄마! - [영순] 강호야 | - Mẹ! - Kang Ho à. Kang Ho. |
- [울면서] 엄마, 아, 엄마 - [영순] 강호야 | - Mẹ! - Kang Ho à. Mẹ. |
- [강호] 엄마, 엄마! - [영순] 왜 그래? | - Mẹ! - Con sao thế? |
- 강호야, 강호야, 엄마 봐 - [강호] 엄마, 엄마 | Kang Ho, nhìn mẹ này. - Mẹ ơi! - Con nhìn mẹ này! |
엄마 좀 봐! | - Mẹ ơi! - Con nhìn mẹ này! |
엄마 똑바로 봐! | - Mẹ ơi! - Con nhìn mẹ này! Nhìn mẹ này! |
[강호가 울먹인다] | |
[영순] 엄마 안 보이면 어디 있다 그랬지? | Nếu không thấy mẹ, thì tìm mẹ ở đâu? |
아, 돼지 농장 | Nông trại lợn. |
감자밭 | Ruộng khoai tây. |
- 그리고 - [강호] 화장실 | Ở đâu nữa? Nhà vệ sinh. |
부엌 | Nhà bếp. |
그리고 거, 거기도 안 보이면? | Còn gì nữa? Nếu vẫn chưa thấy mẹ? |
전화를 건다 | Gọi điện cho mẹ. |
[살짝 웃는다] | |
그래, 맞았어 | Đúng vậy. |
[영순] 엄마는 강호 두고 절대 아무 데도 안 가, 응? | Mẹ tuyệt đối không bao giờ bỏ Kang Ho lại đâu cả. |
- 절대 - [강호] 네 | - Không bao giờ. - Vâng. |
[살짝 웃는다] | |
- [영순] 응? - [살짝 웃는다] | Hiểu chứ? |
아유 | |
자, 이번 달 차기 대권 주자 선호도 조사 결과 | Theo kết quả thăm dò mức độ ủng hộ dành cho ứng viên tháng này, |
[앵커] 오태수 의원님께서 42.5%로 | Nghị sĩ Oh Tae Soo đang áp đảo với 42,5 phần trăm. |
- 선두를 차지하셨습니다 - [태수] 네 | Nghị sĩ Oh Tae Soo đang áp đảo với 42,5 phần trăm. - Vâng. - Đây có lẽ là tín hiệu cho thấy |
[앵커] 이는 많은 국민들이 | - Vâng. - Đây có lẽ là tín hiệu cho thấy |
오 의원님의 대선 출마를 응원하고 있다는 뜻 아니겠습니까? | người dân rất ủng hộ việc Nghị sĩ Oh tranh cử tổng thống. |
- [멋쩍은 웃음] - 네, 자, 출마를 하신다면 | người dân rất ủng hộ việc Nghị sĩ Oh tranh cử tổng thống. Nếu tuyên bố tranh cử, |
가장 자신 있게 내걸고 싶은 공약이 있으실까요? | có cam kết gì ngài Nghị sĩ muốn tự tin đưa ra không? |
[태수] 만약 제가 대선에 출마한다면 | Nếu tôi tuyên bố tranh cử, |
제 신념은 오직 하나입니다 | tôi sẽ mang theo chỉ một nguyên tắc. |
'공수래공수거' | "Đến tay trắng, đi tay trắng." |
저 오태수 | Oh Tae Soo cả lúc đến và lúc đi… |
빈손으로 왔다가 빈손으로 가겠습니다 | Oh Tae Soo cả lúc đến và lúc đi… THỜI ĐẠI MỚI, GẶP GỠ CON NGƯỜI MỚI …đều sẽ với hai bàn tay trắng. |
[앵커] 네 | Vâng. |
자, 오 의원님이 보여 주실 정치 신념 | Đó chính là nguyên tắc chính trị của Nghị sĩ Oh Tae Soo |
출마를 하신다면요 | khi tranh cử tổng thống. |
[앵커의 웃음] | khi tranh cử tổng thống. |
네, 새로운 또 정치 지도자의 모습 기대해 보도록 하겠습니다 | Chúng tôi sẽ trông đợi vào hình ảnh của một chính trị gia mới. |
자, 이번엔 좀 가벼운 질문 하나 드리도록 할게요 | Lần này tôi muốn hỏi một câu hỏi ít nặng nề hơn. |
- [무거운 음악] - 아, 오태수 의원님에게 | Lần này tôi muốn hỏi một câu hỏi ít nặng nề hơn. Ai đã tiếp thêm nhiều sức mạnh cho Nghị sĩ Oh Tae Soo nhất… |
가장 힘이 되어 주는 존재… | Ai đã tiếp thêm nhiều sức mạnh cho Nghị sĩ Oh Tae Soo nhất… |
[영상 속 여자] 방금 뭐랬시오? | Anh nói gì? |
돈을 다시 돌려 달라고 했슴까? | Anh muốn lấy lại tiền? |
[영상 속 수행원] 사고 후 바로 한국을 떠나는 것이 | Điều kiện của hợp đồng là khiến hắn rời Hàn Quốc sau tai nạn. |
계약 조건이었습니다 | Điều kiện của hợp đồng là khiến hắn rời Hàn Quốc sau tai nạn. |
그런데 양구만 씨가 갑자기 자살을 하는 바람에 | Nhưng đột nhiên Yang Gu Man lại tự tử, |
경찰 수사가 들어갔고 | khiến cảnh sát phải mở cuộc điều tra. |
결국 저희까지 위험해졌습니다 | Như thế khiến cả chúng tôi gặp nguy hiểm. |
이건 명백한 계약 위반입니다 | Đây chính là vi phạm hợp đồng. |
뺑소니부터 자살까지 다 계약에 있던 거 | Tôi biết rõ cả vụ tai nạn lẫn tự tử đều nằm trong hợp đồng. |
[여자] 내 다 알고 있슴다 | Tôi biết rõ cả vụ tai nạn lẫn tự tử đều nằm trong hợp đồng. |
갑자기 통장에 큰돈 들어오자마자 | Ngay khi một khoản tiền lớn bỗng dưng được chuyển đến, |
남편 죽었다고 연락이 왔슴다 | người ta cũng gọi đến báo chồng tôi đã chết. |
그리고 그 이튿날 남편 유서가 도착했시오 | Rồi ngày tiếp theo, tôi nhận được di thư của chồng. |
[영상 속 여자] 거기 다 써 있었슴다 | Ở đây viết rõ tất cả. |
그 큰돈이 어디서 났는지 | Khoản tiền đó ở đâu ra, ai bảo anh ấy làm thế, |
누가 그런 짓을 시켰는지 | Khoản tiền đó ở đâu ra, ai bảo anh ấy làm thế, |
[울먹이며] 왜 자기가 자살을 해야만 하는지 | và tại sao anh ấy lại đột ngột tự tử. |
[영상 속 수행원] 양구만 씨 유서 | Di thư của Yang Gu Man |
지금 어디 있습니까? | hiện đang ở đâu? |
나랑 우리 애 털끝 하나 건드리기만 하시오 | Nếu các người động vào dù chỉ là móng tay của tôi và các con, |
그 유서 바로 경찰서로 갈 김니다 | di thư đó lập tức sẽ được gửi đến cảnh sát. |
나도 살아야갔슴다 | Tôi cũng phải tìm đường sống. |
- [탁 내려놓는 소리] - [우벽의 헛기침] | |
[우벽] 자 | Nào. |
뭐, 좀 더 보실랍니까? | Anh còn muốn xem tiếp không? |
[탁 내려놓는 소리] | |
내가 이 재미난 것들 찾느라고 | Để tìm được thứ thú vị này, |
엄청 오랫동안 애먹었다 아입니까, 예? | tôi đã tốn biết bao thời gian và công sức. Anh hiểu chứ? |
[우벽의 웃음] | |
사고 당시 강호가 | Lúc xảy ra tai nạn, nghe bảo Kang Ho đang ngủ trong xe. |
차 안에서 잠을 자고 있었다 카대예 | nghe bảo Kang Ho đang ngủ trong xe. |
와, 이기 말이 됩니까? | Nghe vô lý không? |
모자지간 천륜을 끊고 올라온 놈이 잠을 처잤답니다 | Vừa mới cắt đứt quan hệ với mẹ ruột mà lại có thể chợp mắt? |
아, 진짜 | Kang Ho thật sự là một thằng khốn bất hiếu nhỉ? |
이 강호 이놈아 천하의 개호로새끼인가 | Kang Ho thật sự là một thằng khốn bất hiếu nhỉ? |
아니면 누가 뭐, 뭐, 뭐 | Hay là có ai… |
수면제라도 멕, 멕, 멕, 멕있나? | Có ai chuốc thuốc ngủ nó? |
아, 맞다 | Đúng rồi. |
그, 의원님 따님께서 사고 전날 | Đêm trước đó, con gái của Nghị sĩ |
이 수면제를 많이 처방해 갔다 카대예 | được kê toa nhiều thuốc ngủ lắm. |
[태수] 회장님! | Chủ tịch Song! |
[우벽] 아, 방송 잘 봤십니대이 | À, tôi xem buổi phát sóng rồi. |
- [한숨] - 말씀 잘하시데 | À, tôi xem buổi phát sóng rồi. Anh nói hay lắm. |
'빈손으로 왔다가 빈손으로 가겠습니다' | "Đến tay trắng, đi tay trắng." |
카, 좋다 | Tuyệt vời. |
누가 그걸 보고 사위 될 아 | Lúc xem cái đó, ai mà ngờ |
청부 살인 한 파렴치한으로 보겠습니까? | anh đã vô liêm sỉ đến mức mưu sát con rể tương lai? |
[한숨] | |
[탁] | |
최해식 기억하십니까? | Anh còn nhớ Choi Hae Sik không? |
- [의미심장한 음악] - [우벽] 최, 누구요? | Choi… Ai cơ? |
87년도 도시 정비 사업 때 | Hồi năm 1987, trong đợt cải cách nông thôn, |
[태수] 봉우동에서 돼지 농장 했던 | anh ta có một trang trại lợn ở phường Bongu. |
최해식 말입니다 | Tên Choi Hae Sik đó ấy. |
[우벽] 아이고 | Ôi trời, người vừa gặp hôm qua tôi còn quên. |
어제 본 놈도 기억을 몬 하는데 30년 전 놈을 우째… | Ôi trời, người vừa gặp hôm qua tôi còn quên. Sao nhớ nổi chuyện 30 năm trước? Nhưng mà sao? |
근데 와요? | Sao nhớ nổi chuyện 30 năm trước? Nhưng mà sao? |
제 딸아이와 최강호가 어떻게 만났는지 아십니까? | Anh biết con gái tôi đã gặp Choi Kang Ho thế nào không? |
[태수] 제 딸이 마약 소지 혐의로 | Con gái tôi bị Choi Kang Ho bắt |
최강호에게 연행을 당했다더군요 | vì nghi ngờ tàng trữ ma tuý. |
뭔가 이상해서 알아보니 그 당시에는 | Tôi thấy lạ nên đã điều tra. Thật ra lúc đó không hề có lệnh điều tra |
마약과 관련한 어떠한 수사 지시도 제보도 없었다고 합니다 | Thật ra lúc đó không hề có lệnh điều tra hay người nào báo tin về ma túy cả. |
맞습니다 | Đúng vậy. |
그놈이 의도적으로 접근한 겁니다 | Cậu ta tiếp cận con bé là vì có ý đồ. |
아마 | Có lẽ |
제 딸을 이용해 | là muốn lợi dụng con gái tôi |
저에게 의도적으로 접근한 거겠죠 | để tiếp cận tôi một cách có chủ đích. |
[태수] 최강호는 이미 다 알고 있었던 겁니다 | Choi Kang Ho đã biết tất cả. |
30년 전 자신의 아버지를 죽인 사람들이 | Biết kẻ giết bố cậu ấy 30 năm trước |
누군지 | là ai. |
최강호 아버지를 누가 죽였는교? | Ai giết bố Choi Kang Ho cơ? |
최해식 아들입니다, 최강호 | Cậu ấy là con của Choi Hae Sik. Choi Kang Ho. |
그러니까 | Vậy mới nói. |
[웃음] | |
[우벽] 최강호 아버지 최해식이를 | Ai giết Choi Hae Sik, bố của Choi Kang Ho? |
누가 죽였냐꼬요 | Ai giết Choi Hae Sik, bố của Choi Kang Ho? |
의원님이 죽였십니까? | Là Nghị sĩ à? |
회장님이 | Chính là Chủ tịch. |
옴마야 | Ôi trời. |
내가 죽였어예? | Tôi giết sao? |
[우벽] 아, 그래요? | Thật sao? |
내는 증거가 없어가 몰랐지 | Không có bằng chứng gì nên tôi không biết. |
쓰읍, 아, 근데 희한하네 | Nhưng lạ thật. |
지 아버지를 죽인 웬수를 갚겠다고 온 놈이 | Cậu ta muốn trả thù kẻ đã giết bố mình |
'내가 최해식이 아들이요' 하고 | mà lại làm việc cho tôi, không giấu thân phận con trai Choi Hae Sik? |
내 밑에 기어들어 왔다? | mà lại làm việc cho tôi, không giấu thân phận con trai Choi Hae Sik? |
아, 기가 막힌다 | Không nói nên lời. |
[태수] 그럼 회장님은 최강호가 누군지 알고 계셨다는 겁니까? | Vậy tức là Chủ tịch vốn đã biết Choi Kang Ho là ai sao? |
[우벽] 어이, 보소, 오 의원 | Này, Nghị sĩ Oh. |
내가 그라믄 | Anh nghĩ tôi sẽ |
내 밑창 까발리면서 일 맡길 식솔을 | phơi bày và giao phó những việc xấu xa cho cậu ta |
그냥 거뒀겠습니까? | mà không tìm hiểu gì sao? |
[우벽이 혀를 찬다] | |
[한숨] | Cô ta lừa cháu, bảo sẽ đưa thuốc cho cháu! |
[남자] 나한테 약 준다 그러고 사기를 치잖아 | Cô ta lừa cháu, bảo sẽ đưa thuốc cho cháu! |
[흐느끼며] 그래서 | Vậy nên… |
[실실 웃으며] 내가 죽였어 | Cháu đã giết cô ấy. |
[남자의 웃음] | |
[가사 도우미] 아니, 회장님 회장님, 저 아무것도 못 들었어요 | Đừng mà, Chủ tịch. Tôi không nghe gì cả. Xin tha cho tôi. Đừng giết tôi mà! |
저, 회장님, 한 번만 살려 주… | Tôi không nghe gì cả. Xin tha cho tôi. Đừng giết tôi mà! |
[변호사] 당시 떡볶이 노점상을 운영하던 피고인 정종구는 | Bị cáo Jung Jong Gu, chủ quán bánh gạo cay ven đường, |
피해자 우미정이 놓고 간 립스틱을 돌려주기 위해 | muốn mang trả thỏi son nạn nhân để quên ở quán |
인근 골목으로 갔다가 | nên đã đến con hẻm gần đó |
현장에 숨져 있는 우미정을 발견했습니다 | và phát hiện Woo Mi Jeong đã chết. |
피고인은 우미정의 의식 상태를 살폈고 | Bị cáo kiểm tra xem nạn nhân còn ý thức không, |
그때 그 모습을 목격한 행인의 신고로 | bị người qua đường nhìn thấy và báo cảnh sát. |
근처에 있던 경찰에 의해 현행범으로 체포됐습니다 | Bị cáo bị cảnh sát bắt giữ tại hiện trường. |
[부장 검사] 이번에 재판을 맡았던 최강호 검사입니다 | Đây là Choi Kang Ho, công tố viên đảm nhận vụ án này. |
잘 부탁드립니다 | Mong ngài chiếu cố. |
안녕하십니까 서울지검 최강호입니다 | Xin chào ngài. Tôi là Choi Kang Ho từ Viện Kiểm sát Seoul. |
[부장 검사] 이번 사건에서 | Vụ án lần này tuyệt đối sẽ không nhắc đến tên cháu ngoại ngài. |
외손자님 이름은 절대 언급될 일이 없을 겁니다 | Vụ án lần này tuyệt đối sẽ không nhắc đến tên cháu ngoại ngài. |
우리 최 검사가 다 알아서 끝까지 책임질 겁니다 | Công tố viên Choi sẽ xử lý tất cả ổn thoả. |
[숨을 씁 들이켠다] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
[우벽] 참 궁금합니다, 응? | Tôi rất tò mò |
우리 법조계에 이런 유망한 검사를 만드신 부모님들은 | về bậc phụ huynh đã nuôi dạy một công tố viên đầy triển vọng như cậu. |
그, 어떤 분이실까 | Họ là người thế nào? |
[우벽의 웃음] | |
그래, 아버님은 어떤 일을 하세요? | Vậy cậu nói xem. Bố cậu làm nghề gì? |
돌아가셨습니다 | Ông ấy đã mất rồi. |
아이고 | Ôi trời. |
[우벽] 내가 괜히 맘 아픈 소리를 했네 | Đáng lẽ tôi không nên hỏi chuyện đau lòng. |
[멋쩍은 웃음] | |
미안해요 | Xin lỗi cậu. |
아, 아닙니다 | Không sao ạ. |
제가 태어나기도 전의 일이라 | Ông ấy mất trước khi tôi ra đời. |
아버지에 대한 기억이 전혀 없습니다 | Tôi không có ký ức gì về bố. |
아, 그러믄 그, 최 검사 낳기도 전에 | Ông ấy mất trước khi Công tố Choi ra đời? |
[우벽] 상당히 젊은 시절에 돌아가셨네 | Chắc ông ấy mất từ khi còn rất trẻ. |
그, 우짜다가? | Đã có chuyện gì sao? |
아… | |
[무거운 음악] | |
자살이라고, 예, 들었습니다 | Tôi nghe bảo ông ấy đã tự tử. |
자살? | Tự tử? |
[우벽] 아니, 왜 그런… | Nhưng tại sao… |
운영하던 농장이 화재로 망하면서 | Nông trại của ông ấy bị cháy |
심적으로 많이 힘드셨던 것 같습니다 | nên có lẽ ông ấy đã rất mệt mỏi về tinh thần. |
[강호] 그 이상은 저도 잘… | Tôi chỉ biết đến thế. |
[한숨] | Nhưng mà… |
아니, 솔직히 말씀드리자면 | Nhưng mà… Nói thật thì, tôi cũng không muốn biết. |
알고 싶지 않습니다 | Nói thật thì, tôi cũng không muốn biết. |
저에게 아버지란 사람은 그저 | Đối với tôi, bố là người |
아내와 배 속의 자식을 버리고 도망간 | chỉ để lại đứa con cho vợ |
무책임한 인간일 뿐이거든요 | rồi bỏ trốn một cách vô trách nhiệm. |
뭐, 우야든동 유감입니다, 예 | Dù sao tôi cũng rất lấy làm tiếc. |
[우벽] 한잔 들어요, 예, 자 | Uống một ly nào. |
[우벽] 쩝 | |
최 검사, 뭐 하나 물어봅시다 | Công tố viên Choi, tôi muốn hỏi một điều. |
이유가 뭡니까? | Lý do là gì? |
예? | - Sao cơ? - Về vụ lần này. |
[우벽] 이번 재판 말입니다 | - Sao cơ? - Về vụ lần này. |
돈입니까, 힘입니까? | Là vì tiền, hay vì quyền lực? |
원하면 | Nếu tôi muốn chúng, |
주실 수 있습니까? | ông có thể cho tôi chứ? |
[우벽] 내 손자를 살려 줬는데 뭐, 몬 해 줄 것도 없지 | Cậu vừa cứu cháu trai tôi. Tôi còn ngại gì chứ? |
그럼 둘 다 주십시오 | Vậy hãy cho tôi cả hai. |
[웃음] | Trời. |
[우벽] 이야 이야, 최 검사 사나이네, 어? | Trời. Cậu quả là đàn ông đích thực. |
[웃음] | Trưởng phòng So. |
소 실장 | Trưởng phòng So. |
응 | Đặt ở đấy. |
대신에 인자부터는 | Thay vào đó, kể từ nay, |
니는 내 식구가 되는 기다 | cậu là người nhà của tôi. |
감사합니다 | Cảm ơn ông. |
[강호] 감사합니다 정말 감사합니다 | Cảm ơn ông. Thật sự cảm ơn ông. |
[우벽] 아유, 됐다, 됐어 | Được rồi. |
[웃음] | Được rồi. |
[강호] 열심히 하겠습니다, 회장님 감사합니다! | Tôi sẽ thật chăm chỉ. Cảm ơn Chủ tịch! |
강호 글마가 | Tôi không quan tâm Kang Ho tiếp cận tôi |
무슨 꿍꿍이로 내한테 접근했든지 상관없습니다 | Tôi không quan tâm Kang Ho tiếp cận tôi vì điều gì. |
[우벽] 그게 야욕이든 복수심이든 | Dù là tham vọng hay trả thù. |
글마도 인자 구정물에 발 담갔거든 | Vì cậu ta đã để tay mình nhúng chàm rồi. |
내는 그저 글마가 가지고 있는 능력 | Tôi chỉ muốn tận dụng năng lực đó |
최대한 써먹고 버리면 그만입니다 | rồi sẽ vứt bỏ cậu ta. |
[놀란 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[사람들의 내뱉는 숨소리] | |
[정 씨] 아이고, 이장님 | Trời đất, Trưởng thôn. |
지금 한 시간째 뭐 허시는 거예유? | Anh cứ làm gì suốt cả tiếng đồng hồ vậy? |
아니, 저기, 들숨하고 날숨하고 | Anh cứ làm gì suốt cả tiếng đồng hồ vậy? Vì nhịp hít vào thở ra của tôi cứ không đều. |
박자가 자꾸 안 맞아서잉 | Vì nhịp hít vào thở ra của tôi cứ không đều. |
아유, 미안, 미안혀 | Xin lỗi nhé. |
이번에는 진짜로 찌를게잉 | Bây giờ tôi đâm thật đây. |
[이장의 거친 숨소리] | |
[이장이 숨을 씁 들이켠다] | |
[이장의 힘주는 소리] | |
[이장] 아! | |
- [힘겨운 숨소리] - [박 씨] 염병할 | Rõ chán. |
아니, 물고기 새끼도 들숨, 날숨 그렇게 안 쉬겄다 | Đến cả con cá cũng không thở kiểu kì cục vậy. |
- [후 내뱉는 숨소리] - [영순] 저기, 이장님 | Trưởng thôn. |
저, 이 면허증 진짜 맞죠? | Cái bằng này là thật đúng không? |
제가 좀 불안해서요 | Tại tôi hơi bất an. |
[이장] 참 나 | Trời. |
- 잉? 아유! - [사람들의 놀란 소리] | - Ôi trời! Con làm gì vậy? - Kang Ho. |
[박 씨] 왜 이래, 강호야 | - Ôi trời! Con làm gì vậy? - Kang Ho. |
- 엄마가 불안해요 - [영순] 아니, 안 돼, 강호야 | Mẹ cháu đang bất an kìa. Đừng, Kang Ho. Nguy hiểm lắm. Đưa cho mẹ. |
이, 위험해, 이리 내놔, 내놔 | Đừng, Kang Ho. Nguy hiểm lắm. Đưa cho mẹ. |
[강호] 쓰읍, 저 면허증 진짜예요? | Cái bằng đó là thật ạ? |
아, 진짜래니께, 얘까지 왜 이랴 | Đã bảo là thật mà, sao đến cháu cũng… |
[이장] 아, 당신도 말 좀 혀 봐 | Bà cũng nói gì đi. |
[이장 처] 맞아요 | Đúng vậy đấy. |
저 사람 면허증 같은 거 위조할 사람 아니에요 | Ông ấy không phải kiểu người sẽ làm giả bằng cấp đâu. |
예전에 주민 등록증은 한 번 위조했지만 | Dù đúng là ông ấy từng làm giả chứng minh thư một lần. |
- [정 씨] 뭐여? - [박 씨] 뭐? | - Gì vậy? - Sao cơ? |
- [이장] 널 사랑하니까! - [고독한 음악] | Tôi làm vậy vì tôi yêu bà! |
그렇게 하면 널 가질 수 있을 거라 생각했어 | Tôi nghĩ làm vậy thì tôi sẽ có được bà! |
넌 내 여자니까! | Vì bà là của tôi! |
나이 차가 하도 나서 싫어할깨비 | Tôi sợ bà sẽ ghét tôi vì chênh lệch tuổi tác quá lớn. |
어머, 어머, 어머, 어머 그런 거예요? | Ôi trời. Thì ra là vì vậy sao? |
[이장 처] 날 갖고 싶었떠? | Ông muốn có được tôi đến vậy sao? |
[이장 처의 애교 섞인 소리] | |
- 아이고 - [이장 처의 웃음] | Trời đất ơi. |
[정 씨] 지금 이 상황에… | Đang dở việc mà làm gì thế? |
[영순] 아유 | |
너 이거 찔리면 피 나 | Đâm cái này sẽ gây chảy máu đó. |
피 나면 엄마 속상해 | Nếu chảy máu thì mẹ sẽ buồn. Con muốn thấy mẹ buồn sao? |
엄마 속상한 거 좋아? | Nếu chảy máu thì mẹ sẽ buồn. Con muốn thấy mẹ buồn sao? |
- 아휴, 잘했어 - [박 씨] 착하네 | Con ngoan quá. |
아이고, 강호 잘했어 아이고, 잘했어 | - Ngoan quá. - Giỏi lắm, Kang Ho. |
[정 씨] 잘했어 | - Giỏi lắm. - Anh hoảng lắm phải không? |
[영순] 놀라셨죠? | - Giỏi lắm. - Anh hoảng lắm phải không? |
- [이장] 아, 아니여 - [영순] 죄송해요, 아유 | - Không. - Tôi xin lỗi. |
아니여, 아니여, 괜찮여 | Không, không sao thật mà. |
[이장 처] 뭐, 드럽게 믿음이 안 가면 그럴 수도 있죠 | Chị cảm thấy ông ấy không đáng tin cũng là chuyện dễ hiểu. |
[이장의 한숨] | |
[이장] 아니, 저기, 혹시 | Mà này, mọi người có biết |
그, 네기리에서 붕어 양식장 하는 최문식이라고 알쥬? | Mà này, mọi người có biết cái gã tên Choi Mun Sik, chủ ao cá chép bên ấp Negi không? |
[경쾌한 벨 소리] ♪ 나는 행복합니다 ♪ | |
♪ 나는 행복… ♪ | |
[정 씨의 의아한 소리] | |
- [영순] 네, 여보세요 - [박 씨의 의아한 숨소리] | Alô? |
부동산이요? | Bất động sản sao? |
- 네, 잠시만요 - [흥미로운 음악] | Vâng, chờ tôi một lát. |
[박 씨] 최문식, 최문식이야? | Là Choi Mun Sik hả? |
- 아, 유문식 아니여? - [정 씨] 이문식 아니여? | - Không phải Yoo Mun Sik à? - Hay là Lee? |
[박 씨] 아, 아니여, 최문식이다 | À không, đúng là Choi Mun Sik. |
그려, 그, 네기리 양식장 큰 거 | Phải rồi, ao cá chép to đùng bên ấp Negi. Tôi biết chứ. |
- 알지 - [정 씨] 지도 들어 봤슈 | Phải rồi, ao cá chép to đùng bên ấp Negi. Tôi biết chứ. Tôi cũng nghe nói về anh ta rồi. |
[박 씨] 안다고요, 말해 봐요 | Bọn tôi biết mà. Anh nói tiếp đi. Ông ấy sao vậy? |
왜 이런디야? | Ông ấy sao vậy? |
이장님, 얘기허세요 | Trưởng thôn, anh nói đi chứ. |
얘기허세유, 이장님 | Nói đi chứ, bác Trưởng thôn. |
- [문이 달칵 열린다] - [박 씨] 이장… | Trưởng thôn… |
왜 저랴? | Ông ấy sao vậy? |
[이장] 그러니께 그 최문식이가… | Và cái tên Choi Mun Sik đó… |
[영순] 저 내일 서울 좀 다녀와야겠어요 | Ngày mai tôi phải lên Seoul một chuyến. |
[정 씨] 아이고, 서울은 뭔 일이다요? | Sao lại lên Seoul? |
[영순] 염치없이 형님들께 계속 부탁만 드려서 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì cứ liên tục làm phiền các chị thế này. |
[정 씨] 아, 뭐, 한동네 살면서 섭섭하게 그런 소리를 혀? | Cô đừng nói vậy chứ. Hàng xóm tối lửa tắt đèn có nhau mà. |
[박 씨] 걱정하지 마 | Đừng có lo. |
저, 우리가 돼지 밥이랑 강호 사료랑… | Bọn tôi sẽ cho đàn lợn ăn cơm và Kang Ho ăn cám… |
어, 강호 밥이랑 돼지 사료랑 잘 챙길 텐께 | Bọn tôi nhất định sẽ cho Kang Ho ăn cơm và đàn lợn ăn cám đầy đủ. |
걱정하지 말고 댕겨 와 | Vậy nên cô đừng lo, cứ đi đi. |
[웃으며] 네 | Vâng. Andrea sẽ quản lý nông trại, |
아, 농장은 안드리아가 있으니까 | Vâng. Andrea sẽ quản lý nông trại, |
강호만 좀 신경 써 주세요 | phiền các chị chăm Kang Ho giúp tôi. |
그럼 | Vậy tôi đi nhé. |
어, 강호 | Phải rồi. Kang Ho, mẹ lên đó |
엄마 강호 짐만 가지고 금방 내려올 거야 | Kang Ho, mẹ lên đó dọn đồ cho con rồi sẽ quay lại ngay. |
나도 같이 갔다가 금방 내려올게요 | Con sẽ đi cùng mẹ và quay lại ngay. |
- [딸깍 푸는 소리] - [영순] 강호야 | Con sẽ đi cùng mẹ và quay lại ngay. Kang Ho à. |
엄마가 얘기했지? | Mẹ nói rồi mà, nhớ không? |
거기 가면 이사하느라고 먼지가 많아, 어? | Ở đó người ta đang chuyển nhà, nhiều bụi bẩn lắm. |
그런 게 몸속에 들어가면은 강호가 아파 | Để bụi bẩn chui vào người, con sẽ bị ốm đấy. |
그럼 엄마가 속상해져 | Nếu vậy thì mẹ sẽ rất buồn. |
강호 엄마 속상한 거 좋아? | Con muốn thấy mẹ buồn sao? |
아니요 | Không ạ. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
금방 언제 오는데요? | Mẹ quay lại ngay là bao lâu ạ? |
[영순] 음 | |
5시쯤? | Khoảng 5:00 chiều. |
- 5시 - [영순] 응 | - Năm giờ. - Ừ. |
그러니까 아줌마들 말씀 잘 듣고 있어, 응? | Vậy nên con ở nhà nhớ nghe lời các bác, nhé? |
공부도 하고 운동도 하고, 알았지? | Phải học và vận động nữa, nhớ chưa? |
- 네 - [영순] 응 | - Vâng. - Được rồi. |
[째깍거리는 소리] | CHÚNG TA LÀ ĐẠI GIA ĐÌNH ẤP JOU |
[익살스러운 음악] | |
[강호가 숨을 씁 들이켠다] | |
[한숨] | |
- [아파하는 소리] - [예진] 내 말이 맞지? | Thấy đúng chưa? |
- 바보짓 하고 있을 거라고 - [흥미로운 음악] | Biết ngay là cậu ấy sẽ làm mấy trò ngốc nghếch. |
[강호] 여기 왜… | Sao các cậu lại ở đây? |
소문 들었어 | Tớ nghe nói mẹ cậu sẽ về lúc 5:00 hả? |
아줌니 5시에 온다매? | Tớ nghe nói mẹ cậu sẽ về lúc 5:00 hả? |
[강호] 응 | Đúng vậy. |
근디 5시가 몇 시여? | Cơ mà 5:00 là mấy giờ vậy? |
우리가 아직 7살이라 시계는 못 보지만 | Bọn mình mới bảy tuổi, nên chưa biết xem đồng hồ, |
느낌상 디게 많이 놀 수 있다는 건 확실햐 | nhưng chắc chắn là chúng ta có cả đống thời gian để chơi với cậu ấy. |
[함께] 오, 예! | - Tuyệt vời! - Tuyệt vời! |
아, 안 돼, 나 오늘 못 놀아 | Không được, hôm nay tớ không chơi được. |
오늘 공부도 하고 운동도 해야 돼 | Tớ còn phải học và vận động nữa. |
공부? 우리가 도와줄게 | Học? Để bọn tớ giúp cậu. |
[예진] 운동? | Vận động? |
알잖여, 우리가 전문인 거 | Cậu biết bọn tớ là chuyên gia vận động mà. |
- [예진의 신난 소리] - [강호] 안 돼, 아니야 | - Đi chơi thôi! - Không được! |
- [예진의 재촉하는 소리] - 아니야, 아니야, 지금 안 돼! | - Đi chơi thôi! - Không được! - Đi thôi nào! - Không! Bây giờ không được! |
- [예진의 힘주는 소리] - 안 돼, 아 | - Đi thôi nào! - Không! Bây giờ không được! Không được! |
- [아이들의 신난 소리] - 안 돼! | Không được! |
[차분한 음악] | |
[영순] 금방 다시 돌아올 수 있을 거라고 생각해서 | Mẹ vẫn để nguyên mọi thứ vì nghĩ con sẽ sớm quay trở về. |
그냥 뒀었는데 | Mẹ vẫn để nguyên mọi thứ vì nghĩ con sẽ sớm quay trở về. |
계약 기간이 끝났다고 연락이 왔어 | Nhưng bên bất động sản báo hợp đồng nhà của con hết hạn rồi. |
미안해, 강호야 | Mẹ xin lỗi, Kang Ho à. |
그렇게 와 보고 싶었는데 | Mẹ vẫn luôn muốn được đến đây một lần. |
결국 이렇게 와 보네 | Cuối cùng cũng đến được rồi. |
[쩝 소리] | |
[이삿짐 직원] 그림도 떼 갈까요? | Tôi gỡ cả bức tranh này nhé? |
[영순] 아, 이게… | Cái này… |
- 네, 떼 주세요 - [이삿짐 직원] 네 | - Được, gỡ xuống giúp tôi. - Vâng. |
[이삿짐 직원의 힘주는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
[영순] 아니 | |
여기도 짐이 있었네 | Trong đây vẫn còn đồ này. |
[영순의 의아한 소리] | |
[수사관1] 짐이 많지는 않아요 | Cậu ấy không có nhiều đồ lắm. |
일단 검사님 개인 물품들은 | Tôi đã bỏ hết tư trang của cậu ấy vào đây. |
제가 여기다 다 넣어 놨고요 | Tôi đã bỏ hết tư trang của cậu ấy vào đây. |
그, 아, 저 화분도 검사님 건데 | Và còn… Đúng rồi. Chậu cây kia cũng là của cậu ấy. |
[수사관1의 힘주는 숨소리] | |
이, 죽은 거 같은데 그냥 놓고 가세요 | Chắc là cây chết rồi. Chị cứ để lại, chúng tôi sẽ vứt đi. |
저희가 알아서 버릴게요 | Chắc là cây chết rồi. Chị cứ để lại, chúng tôi sẽ vứt đi. |
아이, 아니 | Đâu có. |
죽긴, 죽긴 왜 죽어요? | Cây này đã chết đâu. |
아직 줄기가 멀쩡한데 | Thân cây nhìn vẫn ổn mà. |
제가 가져갈게요 | Tôi sẽ mang nó theo. |
물 좀 주지, 불쌍하게 | Sao không ai chịu tưới nước giùm chứ? |
[문소리] | Cô không được vào đây. Cô à, mời cô ra ngoài cho. |
[수사관2] 어머니 들어가시면 안 됩니다 | Cô không được vào đây. Cô à, mời cô ra ngoài cho. |
어머니, 나가세요, 나가세요, 예? | Cô không được vào đây. Cô à, mời cô ra ngoài cho. Cô ơi. |
- [수사관2의 난감한 소리] - [여자] 최강호 어디 있어? | Cô ơi. Choi Kang Ho đâu rồi? Anh ta đâu rồi? |
그 사람 어디 있냐고! | Choi Kang Ho đâu rồi? Anh ta đâu rồi? |
우벽에서 돈 받아 처먹었지? | Bị Woobyeok mua chuộc chứ gì? |
그래서 무혐의 때린 거지? | Vậy nên hắn đã được phán vô tội! |
내 딸이 증거인데 뭐가 증거 불충분이라는 거야? | Con gái tôi chính là bằng chứng! Sao vụ này lại bị bác bỏ vì thiếu bằng chứng được? |
[수사관2] 글쎄, 여기서 이러시면 안 된다고요! | Cô không được làm vậy ở đây! Nếu còn tiếp tục, cô sẽ bị bắt vì tội cản trở công vụ. |
자꾸 이러시면 공무 집행 방해죄로 체포합니다 | Nếu còn tiếp tục, cô sẽ bị bắt vì tội cản trở công vụ. |
자 | Nào. |
[여자가 울면서] 최강호 어디 있어! | Nào. Choi Kang Ho đang ở đâu? |
[수사관2] 자, 자, 자 | Nào, mời cô ra. |
- [여자가 소리치며] 어디 있냐고! - [문이 탁 열린다] | Hắn đang ở đâu? |
[수사관2] 나가세요 | Phiền cô ra cho. |
[문이 탁 닫힌다] | |
지금 저분 무슨 소리 하시는 거예요? | Người phụ nữ đó vừa nói về chuyện gì vậy? |
[수사관1의 난감한 숨소리] | |
[새가 지저귄다] | CON TRAI JUNG JONG GU CỦA TÔI VÔ TỘI! TÔI TỐ CÁO CÔNG TỐ VIÊN CHOI KANG HO! |
[영순] 저기요 | Này bác. |
지금 뭐 하시는 거예요? | Bác đang làm gì vậy? |
우리 아들이 뭘 그렇게 잘못했다고 이렇게까지 하시냐고요 | Con trai tôi đã làm gì sai để bác phải làm đến mức này? |
당신이 최강호 검사 에미여? | Cô là mẹ của Công tố viên Choi Kang Ho à? |
네, 제가 엄마예요 | Phải, tôi là mẹ thằng bé. |
억울한 게 있으면 | Nếu bác gặp chuyện gì oan ức, |
절차 제대로 밟아 다시 재판하면 될 일이지 | bác nên làm theo đúng quy trình và yêu cầu tái thẩm chứ. |
[영순] 왜 남의 귀한 아들한테 이렇게 심한 욕을 해요, 왜! | Sao bác lại chửi rủa con cưng nhà người ta nặng lời như vậy? |
[무거운 음악] | Cô làm sao vậy? Trả lại đây cho tôi! |
[할머니] 아이, 아, 이 여편네가 | Cô làm sao vậy? Trả lại đây cho tôi! |
이리 줘! 이리 내놓으라고! | Cô làm sao vậy? Trả lại đây cho tôi! Trả lại cho tôi! |
[영순의 거친 숨소리] | |
우리 아들 지체 장애 2급이어라 | Con trai tôi bị khuyết tật thể chất cấp độ hai. |
개미 새끼 한 마리 무서워서 못 죽이는 애기였다고 | Thằng bé còn chẳng giết nổi dù chỉ là một con kiến. |
[훌쩍이며] 다 알믄서! | Con trai cô biết hết mọi chuyện, nhưng vẫn ăn hối lộ từ đám nhà giàu, |
돈 많은 놈한테 돈 받아먹고 | Con trai cô biết hết mọi chuyện, nhưng vẫn ăn hối lộ từ đám nhà giàu, |
내 새끼를 살인범으로 만들더만 | rồi biến con trai tôi thành kẻ giết người. |
그 억울한 사정 쪼까 들어 달래는 애비한테 | Rồi khi bố thằng bé cầu xin cậu ta hiểu cho nỗi oan của nhà tôi, |
그라고 모진 말을 해 갖고 쓰러지게 만들어? | cậu ta lại mạt sát ông ấy và làm ông ấy ngất xỉu. |
어째 그런 새끼를 낳았소 | Con trai cô tồi tệ như vậy đấy. |
어째 그런 버러지 같은 새끼를 낳았냐고! | Sao cô lại đẻ ra thứ rác rưởi như cậu ta? |
아유! 나 니 새끼 가만히 안 둬 | Trời ơi! Tôi sẽ không để cho con trai cô yên đâu! |
하루 세끼 밥때는 잊어버려도 | Dù có quên ăn quên uống, |
니 새끼 천벌받아 뒈지라는 기도는 | tôi cũng sẽ không bao giờ quên nguyền rủa |
안 잊어불 거여 | cho con trai cô bị trời phạt mà chết! |
알겄어? | Cô rõ chưa? |
우리 아들이 왜 천벌을 받아? | Sao con trai tôi lại phải bị trời phạt? |
벌은 죄를 지은 당신 아들이 받아야지 | Con trai bà mới phải bị trừng phạt vì đã phạm tội. |
뭐, 돈을 받아먹어? | Con trai tôi đã ăn hối lộ sao? |
우리 아들이 왜? 뭐가 부족해서? | Sao nó phải làm vậy? Nó có thiếu thốn gì đâu? |
당신이 봤어? 당신이 봤냐고! | Bà tận mắt thấy nó nhận hối lộ sao? |
[거친 숨소리] | |
[영순] 다시 한번 이딴 소리 지껄이면 | Nếu bà còn tiếp tục nói mấy lời nhăng cuội đó nữa, |
그땐 내가 당신 가만히 안 둬 알았어? | lúc đó tôi không để yên cho bà thì có. Bà rõ chưa? Được rồi. |
[할머니] 그래 | Được rồi. |
죽여라, 나 죽여 | Cô giết tôi đi. Cứ giết tôi đi. |
죽여라! | Giết tôi đi! |
[울면서] 아유, 내 새끼 | Ôi, con trai tội nghiệp của tôi… |
[예진] 자, 다음 문제는 과학이여 | Nào, câu hỏi tiếp theo là về khoa học. |
- [새가 지저귄다] - 이 곤충은 꽃에 삽니다 | Loài côn trùng này sống trong hoa. |
- 나비 - [예진] 땡 | Bướm. Sai. |
[강호] 어, 아, 벌 | Sai. - Ong. - Sai. |
- 땡 - [강호] 어? | - Ong. - Sai. Hả? |
좀벌레, 청벌레, 벼룩벌레, 진딧물 | Bọ bạc, sâu bắp cải, bọ chét và rệp cây. |
딩동댕동 | Chính xác! |
[예진] 사실 이 꽃은 배추꽃이었어 | Thực ra ý của câu hỏi là hoa cải thảo. |
- 자, 이서진 10점 - [서진의 좋아하는 소리] | Được rồi, mười điểm cho Lee Seo Jin. |
[강호] 야, 이예진 그런 게 어디 있어? | Này, Lee Ye Jin, vậy đâu có được. |
얘 4개 말했잖아 그럼 40점을 줘야지 | Cậu ấy kể được bốn loại. Vậy phải được bốn mươi điểm. |
어, 그래, 40점 줄게 | Được thôi. Vậy thì 40 điểm. |
[살짝 웃는다] | Suýt nữa thì toi rồi, nhỉ? |
큰일 날 뻔했다, 그렇지? | Suýt nữa thì toi rồi, nhỉ? |
[어색하게 웃으며] 그, 그러게 | Cũng phải. |
[예진] 자, 다음 문제 이번엔 수학이여 | Được rồi, câu hỏi tiếp theo là về toán học. |
서진이가 사과 5개를 가지고 있었습니다 | Seo Jin có năm quả táo. |
근디 예진이가 3개를 훔쳐 갔어요 | Nhưng Ye Jin đã trộm mất ba quả. Hỏi còn mấy quả? |
그런 남은 건? | Nhưng Ye Jin đã trộm mất ba quả. Hỏi còn mấy quả? |
[예진] 강호가 빨랐어 | Kang Ho nhanh hơn rồi. |
[의미심장한 음악] | |
타인의 재물을 절취하는 단순 절도죄는 | Tội trộm cắp đơn thuần sẽ bị phạt tối đa sáu năm tù |
형법 329조에 의거 | hoặc đền tối thiểu mười triệu won, theo Điều 329 của Luật Hình sự. |
6년 이하의 징역 또는 천만 원 이하의 벌금에 처한다 | hoặc đền tối thiểu mười triệu won, theo Điều 329 của Luật Hình sự. |
[까마귀 울음 효과음] | |
단순 절도가 뭐여? | Tội trộm cắp đơn thuần là gì vậy? |
[강호] 어? | Hả? |
뭐, 단순 절도가 뭐야? | Trộm cắp đơn thuần là gì vậy? |
[흥미로운 음악] | |
[강호] 아유 | |
[예진] 잡아! | Bắt lấy! |
어, 화났다, 화났어, 아 | Ôi, cậu ấy nổi giận rồi. |
[예진] 그러니께 잘 받았어야지 | Cậu phải bắt cho chuẩn vào chứ. |
우리 엄마가 미국에서 보내 준 건디 | Mẹ tớ đã gửi từ Mỹ về cho bọn tớ đấy. |
하마터면 잃어버릴 뻔했잖여! | Suýt chút nữa là cậu làm mất rồi! |
- 미국? - [예진] 그래, 미국 | - Mỹ? - Phải, nước Mỹ. Nhìn đây. |
이것 봐, 여기 영어로 쓰여 있지 | Nhìn đây. Có chữ tiếng Anh đây này. |
미국 거 | "Hàng của Mỹ". |
아, 미안해 | Tớ xin lỗi. |
아무튼 한 번만 더 공 놓치면 그땐 알아서 햐 | Tóm lại, lần sau mà cậu còn bắt trượt nữa là tới công chuyện với tớ. |
[강호] 응 | - Được. - Nào. |
[서진이 손뼉 치며] 자, 자 플레이 볼! | - Được. - Nào. Chơi bóng thôi! |
[강호의 힘주는 소리] | |
[강호의 긴장한 숨소리] | |
[예진의 힘주는 소리] | |
[서진의 힘주는 소리] | |
[예진] 스트라이크! | Trúng rồi! Này, Lee Ye Jin. |
[강호] 야, 이예진 이게 스트라이크야? | Này, Lee Ye Jin. - Đây là đánh trúng sao? - Phải. |
- 어 - [강호] 와 | - Đây là đánh trúng sao? - Phải. |
너 진짜 야구 잘한다 | Cậu chơi bóng chày giỏi thật đó. |
아빠가 가르쳐 준 거야? | Cậu được bố dạy cho à? |
[예진, 서진의 놀란 소리] | |
쉿, 앞으론 절대 아빠 얘기 하지 마 | Sau này cậu tuyệt đối không được nhắc đến bố tớ, |
특히 우리 할머니 앞에선 | nhất là trước mặt bà tớ. |
왜? | Sao lại thế? |
[예진] 이건 진짜 비밀인데 | Chuyện này siêu bí mật đấy nhé. |
사실 우리 아빠는 | Thực ra bố tớ là… |
[강호의 놀란 숨소리] | |
뭐? 니네 아빠가 호로새끼라고? | Cái gì? Bố cậu là thằng cà lơ phất phơ? |
[흥미로운 음악] | |
[서진] 확실혀 | Tớ dám chắc luôn. |
우리 할머니가 백 번도 넘게 말했어 | Bà tớ đã nói như vậy hơn trăm lần rồi. |
근데 호로새끼가 뭐야? | Nhưng cà lơ phất phơ là gì? |
[예진, 서진의 웃음] | |
설명해 줘 | Giải thích đi. |
[서진의 헛기침] | |
너 호러 영화가 뭔지 알어? | Cậu có biết phim kinh dị không? |
[서진] 엄청 무서운 영화라는 뜻이여 | Phim kinh dị cực kỳ đáng sợ luôn. |
그러니께 우리 아빠는 | Cà lơ phất phơ là nói bố bọn tớ cũng đáng sợ giống như vậy. |
엄청 무서운 사람이란 말이제 | Cà lơ phất phơ là nói bố bọn tớ cũng đáng sợ giống như vậy. |
- [강호] 어 - [예진] 얼마나 무서우면 | - Ra là vậy. - Bố tớ đáng sợ đến nỗi |
우리 할머니가 아빠 얘기 나올 때마다 | mỗi lần nhắc đến bố, |
아주 그냥 온몸을 부들부들 떨어 | bà tớ lại run cầm cập luôn. |
난 우리 할머니 눈 뒤집히는 것도 봤어 | Tớ còn từng thấy bà tớ trợn ngược mắt lên luôn. |
와, 진짜 무서운 사람인가 보다 | Chà, vậy chắc chú ấy đáng sợ lắm. |
[예진] 그러니께 너도 우리 말 잘 들어 | Vậy nên cậu phải nghe lời bọn tớ đấy. |
안 그럼 우리 호로 아빠한테 | Nếu không, bọn tớ sẽ mách tội cậu |
확 일러 버릴 거니께 | với người bố cà lơ phất phơ của bọn tớ! |
알겄어? | Cậu rõ chưa? |
[강호] 어, 네 | Cậu rõ chưa? Vâng ạ. |
에이, 뭐, 그렇다고 존댓말까지 할 필요는 없고 | Thôi mà. Cậu không cần phải nói chuyện lễ phép vậy đâu. |
아, 응 | À, ừ. |
자, 자 그럼 다시 야구 시작해 볼까? | Nào, chúng ta tiếp tục chơi bóng chày đi. |
[강호] 응, 응 | Được thôi. |
- [경쾌한 음악] - [힘주는 소리] | |
[강호] 어? 안 돼 | Không được! |
[강호의 비명] | |
[아파하는 숨소리] | |
- [예진] 괜찮아? - [강호] 어, 괜찮아 | - Ổn cả chứ? - Ừ, tớ vẫn ổn. |
아니, 너 말고 공 | Tớ hỏi quả bóng, ai hỏi cậu! |
[예진] 내 통통볼 괜찮냐고! | Bóng nảy của tớ có ổn không hả? |
[서진] 설마 | Không đời nào. |
[당황한 숨소리] | |
최강호 | Choi Kang Ho! |
[예진] 너가 감히 내 통통볼을 잃어버려? | Sao cậu dám làm mất quả bóng nảy của tớ? |
어, 너 | Cậu đó… Cậu |
우리 아빠한테 죽었어! | tới công chuyện với bố tớ rồi! |
아, 예진아, 잠깐만 | tới công chuyện với bố tớ rồi! Ye Jin à, chờ chút đã! |
잠깐만, 예진아, 서진아! | Ye Jin à, chờ chút đã! Seo Jin à! |
[영순] 우리 강호가 그런 짓을 할 리가 없어요 | Kang Ho nhà tôi đời nào lại làm ra chuyện như vậy. |
- [무거운 음악] - 재판 결과가 안 좋으면은 | Chuyện đó vẫn hay xảy ra khi phiên tòa không được suôn sẻ. |
종종 저런 경우가 있어요 | Chuyện đó vẫn hay xảy ra khi phiên tòa không được suôn sẻ. |
신경 쓰지 마세요 | Chị đừng lo lắng quá. |
[한숨] | |
아니야 | Không đâu. |
- [염소 울음] - [영순의 놀란 소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[쾅 부딪는 소리] | |
[남자의 짜증 섞인 소리] | |
[구성진 음악] | |
[남자의 아파하는 숨소리] | |
[남자의 아파하는 신음] | |
아니, 진짜, 아, 아 | Ôi trời ơi. |
[남자의 거친 숨소리] | Anh không sao chứ? |
괜찮으세요? | Anh không sao chứ? |
[남자] 안 괜찮죠, 뭐가 괜찮겠어 | Có sao đấy. Ổn thế nào được? |
[남자가 씩씩댄다] | |
- [카메라 셔터음] - [영순] 아, 아 | |
아, 지금 뭐 하시는 거예요? | Anh đang làm gì vậy? |
아줌마, 뭐 하는 거로 보여? | Này bà cô, cô nghĩ tôi đang làm gì? |
가해자 신원 확보한다, 왜? | Tôi chụp ảnh kẻ tấn công. |
아, 가해자라니요? | Kẻ tấn công gì chứ? |
봐 봐, 아줌마 이 똥차가 | Cô nhìn xem con xe cà tàng của cô đã gây ra thiệt hại lớn cỡ nào |
[남자] 내 비싼 외제 승용차에 | Cô nhìn xem con xe cà tàng của cô đã gây ra thiệt hại lớn cỡ nào |
얼마나 끔찍한 위해를 가했는지, 어? | cho con xe nhập khẩu đắt tiền của tôi đi. |
아저씨가 뒤에서 받으셨잖아요 | Anh đã đâm tôi từ đằng sau mà. |
[남자] 아이씨 나는 긴말 필요 없고 | Thôi, khỏi cần dông dài làm gì. |
5천 갖고 와, 내가 합의해 줄게 | Xì 50 triệu ra rồi tôi hòa giải cho. |
누가 누구한테 합의를 해 줘요? | Ai phải trả tiền hòa giải cho ai cơ? |
됐어요, 경찰 부를게요 | Thôi bỏ đi. Tôi sẽ gọi cảnh sát. |
[남자] 경찰? 아줌마, 아줌마 | Cảnh sát? Này, bà cô. |
아줌마 콩밥 한번 먹어 보고 싶어? | Cô thực sự muốn ăn cơm tù sao? |
제가 왜 콩밥을 먹어요! | Tôi làm gì mà phải ăn cơm tù? |
아저씨가 안전거리를 유지하셨어야죠! | Lẽ ra anh phải giữ khoảng cách an toàn khi lái xe chứ! |
안전거리 같은 소리 하고 앉아 있네, 진짜 | Khoảng cách an toàn cái con khỉ. |
[남자] 아니, 운전을 못 하면 그냥 | Đã không biết lái xe thì sao không ở nhà nấu cơm cho con |
집구석에서 애새끼 밥이나 차려 주고 | Đã không biết lái xe thì sao không ở nhà nấu cơm cho con |
뭐, 서방이 벌어다 주는 돈으로 | rồi lấy tiền của chồng mà chốt đơn ầm ầm đi? |
홈 쇼핑 이런 거나 따박따박 하고 그럴 것이지 | rồi lấy tiền của chồng mà chốt đơn ầm ầm đi? |
아니, 여편네들이 왜 다 차를 갖고 기어 나와서 | Sao đám đàn bà phụ nữ cứ phải lái xe ra đường |
기어이 이렇게 사나이 대장부의 앞길을 가로막냐고 | rồi cản trở lối đi của đấng đại trượng phu này chứ? |
돈 벌어다 주는 남편은 없는데 | Tôi chả có ông chồng nào kiếm tiền thay mình cả, |
애새끼 밥은 먹여야 되니까 | nhưng tôi vẫn phải nuôi con cái ăn học. |
그래서 돈 벌려고 그래서 이 냄새나는 똥차… | Vì phải đi kiếm tiền, - tôi mới phải lái con xe hôi hám này… - Hiểu rồi. |
[남자] 아, 아, 서방이 없어? | - tôi mới phải lái con xe hôi hám này… - Hiểu rồi. Vậy là cô không có chồng? |
아줌마 | Này bà cô. |
아줌마 따박따박 그렇게 말대꾸하는 뽄새가 | Thực ra tôi đã nhận ra ngay khi nhìn thấy cô rồi. |
- [무거운 음악] - 내가 사실은 딱 보자마자 | Nhìn cách cô cãi tôi chem chẻm |
'이 아줌마 팔자 드럽게 사납겠다' 그렇게 생각을 했어 | là tôi biết số phận cô hẩm hiu thế nào rồi. |
아유, 왜 이렇게 뻔뻔하게 막 소리를 지르고 그래 | Trời đất ơi. Sao cô có thể trơ trẽn hét vào mặt tôi như vậy? |
아, 나 진짜… | Thật không thể tin được. |
[생각하는 숨소리] | |
[정 씨] 아유, 아이고, 진짜 아이고 | Trời đất ơi. Ôi trời, nhìn mà xem. |
걱정 말고 댕겨오라고 큰소리를 쳐 놓고 | Mới đó tôi còn lớn tiếng dặn cô ấy không cần lo lắng gì. |
이 지경을 만들어 놨으니 이걸 워쩔 겨 | Vậy mà lại để thằng bé ra nông nỗi này. Phải làm sao đây? |
아이고, 이리 내 | Ôi trời… |
오메 | Khỉ gió! |
아이고! 이놈의 쌍둥… | Khỉ gió! Bọn sinh đôi trời đánh. |
아이고, 아이고, 속상해 | Trời ơi, bực cả mình. |
아이고, 응? | Trời đất ơi. |
잠깐만 | Khoan đã. |
근디 요 밑에도 씻겨야 되는 거 아니여? | Chúng ta cũng nên tắm thân dưới cho thằng bé chứ, nhỉ? |
[박 씨] 어, 그, 그니까 | Đúng đó. |
아, 그냥 눈 한번 질끈 감고 그냥 벳겨 버려 | Cứ nhắm chặt mắt lại rồi lột trần thằng bé ra tắm đi. |
그냥 시방 야는 7살이다 생각하고 | Cứ nhắm chặt mắt lại rồi lột trần thằng bé ra tắm đi. Cứ coi như thằng bé mới bảy tuổi thôi. |
[정 씨] 아무리 그려도 몸이 7살이 아닌디? | Dù vậy, người thằng bé đâu giống một đứa trẻ bảy tuổi. |
아, 그럼 어떡혀? | Chứ biết làm sao? Không lẽ mặc kệ cho thằng bé dính bùn khắp người vậy sao? |
저렇게 진흙투성이가 된 걸 그냥, 그냥 놔둘 겨? | Chứ biết làm sao? Không lẽ mặc kệ cho thằng bé dính bùn khắp người vậy sao? |
[정 씨] 아, 그러면 성님이 해 봐유 | Vậy chị làm đi. Coi như thằng bé là Sam Sik. |
시방 야는 삼식이다 생각허고 | Vậy chị làm đi. Coi như thằng bé là Sam Sik. |
아니, 내가 그 씨불 놈의 새끼 목욕을 왜 시켜? | Sao tôi lại phải tắm cho thằng nhóc chết giẫm đó? |
[한숨] | |
그럼 제가 할게요 | Vậy để đó tôi làm cho. |
- [정 씨] 잉? - [강조되는 효과음] | Tôi cũng hay tắm cho anh ấy của tôi lắm. |
우리 그이도 제가 씻기거든요 | Tôi cũng hay tắm cho anh ấy của tôi lắm. |
- [정 씨] 오메, 오메 - [이장 처] 뽀득뽀득 | Tôi cũng hay tắm cho anh ấy của tôi lắm. - Ôi trời. - Sạch bong kin kít. |
아, 안 씻겨 주면 막 삐지고 밥도 안 먹고 | Không tắm cho là sẽ hờn dỗi và không chịu ăn uống. |
아, 어찌나 앙탈을 부리는지, 아유 | và không chịu ăn uống. Chẳng hiểu sao lại nhõng nhẽo thế. |
[박 씨] 어떻게… | |
자, 가자 | Nào. Bắt đầu thôi. |
어머 | Ôi trời. |
[이장 처] 자, 괜찮아, 괜찮아 | - Không sao đâu. Cô sẽ nhẹ tay thôi. - Nhưng mà… |
- 살살 해 줄게, 자 - [강호] 아니, 아니… | - Không sao đâu. Cô sẽ nhẹ tay thôi. - Nhưng mà… |
- [박 씨] 오메, 왔네, 왔어 - [강호] 어, 엄마! 엄마! | - Ôi trời, cô ấy về rồi. - Mẹ ơi! Mẹ ơi! |
엄마 | Mẹ ơi! |
- [강호의 가쁜 숨소리] - [차 문 닫는 소리] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
엄마 | Mẹ ơi. |
[강호] 저 잠깐만 나갔다 오면 안 돼요? | Con có thể ra ngoài một lát không? |
아, 제가 놀다가 예진이 통통볼을 잃어버렸거든요 | Trong lúc chơi, con đã làm mất quả bóng nảy của Ye Jin. |
아니, 아니, 그 | À không. |
논 건 아니고요, 운동한 거예요 | Bọn con không chơi. Là bọn con vận động. |
아, 공부도 했어요, 엄마 | Con cũng học rồi, mẹ ạ. |
어, 꽃에는 | Bọ bạc, sâu bắp cải, bọ chét |
좀벌레, 청벌레, 벼룩벌레 진딧물이 살아요 | Bọ bạc, sâu bắp cải, bọ chét và rệp cây là những côn trùng sống trong hoa. |
사실 이 꽃은 배추꽃이거든요 | Loài hoa đó thực ra là hoa cải thảo. |
[살짝 웃는다] | |
근데 난 그걸 몰랐어요, 엄마 | Nhưng con lại không biết điều đó. |
[한숨 쉬며] 빨리 통통볼 찾아야 되는데 | Con phải mau tìm lại quả bóng nảy đó. |
아빠한테 이른대요, 엄마 | Cậu ấy nói sẽ mách bố cậu ấy. |
근데 걔네 아빠가 | Nhưng mà bố cậu ấy là tên cà lơ phất phơ, nghe nói đáng sợ lắm luôn. |
호로새끼라서 진짜 무섭대요, 응? | Nhưng mà bố cậu ấy là tên cà lơ phất phơ, nghe nói đáng sợ lắm luôn. |
엄마, 한 번만요 | Mẹ, chỉ một lần này thôi. |
잠깐만 얼른 나갔다가 올게요, 어? | Một lát thôi. Con đi rồi về ngay. |
아, 엄마랑 같이 갔다 오면 되겠다 | Phải rồi, hay là mẹ con mình cùng đi? |
[화난 숨소리] | |
- [무거운 음악] - [강호의 놀란 소리] | Sao con lại sống như vậy? |
너 왜 그렇게 살았어? | Sao con lại sống như vậy? |
너 왜 그렇게 살았어! | Sao con lại sống như vậy? |
[영순이 씩씩댄다] | Cái gì thế này? |
이거 뭐야? | Cái gì thế này? |
[영순] 너 돈 받고 뇌물 받고 나쁜 짓 했어? | Con đã nhận tiền và của hối lộ rồi làm việc xấu sao? |
아니지? 아니라고 해 | Không đâu, nhỉ? Hãy nói là con không làm vậy đi. |
아니라고 해, 아니라 그래! 아니라고 해! | Nói là con không làm đi! Nói là con không làm đi! |
[영순의 거친 숨소리] | |
- [겁먹은 소리] - 남의 눈에서 피눈물 뽑고 | Con khiến bao nhiêu người |
가슴에 대못창 꽂고 | phải sống trong đau khổ vật vã! |
그러고도 니가 잘 살 줄 알았어? | Con tưởng sống như vậy là tốt sao? |
멀쩡할 줄 알았냐고! | Con tưởng con sẽ được yên ổn sao? |
봐 | Nhìn mà xem. |
니가 지은 죄 때문에 지금 무슨 벌을 받고 있는지 보라고! | Nhìn xem con đang phải chịu hình phạt gì cho tội lỗi của mình đi! Nhìn mà xem! |
[울면서] 보라고 보라고, 이 새끼야 | Nhìn mà xem! Nhìn đi, thằng ranh. |
[강호의 아파하는 소리] | |
[울먹인다] | |
[흐느낀다] | |
아, 다 내 잘못이야 | Tất cả là lỗi của mẹ. |
불쌍한 사람들 도와주라고 해 놓고 | Mẹ bảo con phải giúp đỡ những số phận đáng thương. |
억울한 사람들 살려 주라고 해 놓고 | Mẹ bảo con phải cưu mang những người chịu cảnh oan ức. |
정작 내가 널 이렇게 키운 거야 | Rồi cuối cùng mẹ lại nuôi con thành kẻ tồi tệ như vậy. |
돼지우리에 가둬 놓고 숨도 못 쉬게 하면서 | Mẹ đã nhốt con vào chuồng lợn, khiến con không thể thở nổi, |
맨날 공부, 공부, 공부! | rồi suốt ngày bắt con lao đầu vào học! |
[흐느낀다] | |
[울먹인다] | Mẹ muốn biến con thành một người giàu có và quyền lực, |
돈 있고 힘 있는 사람 만들려다가 | Mẹ muốn biến con thành một người giàu có và quyền lực, |
피도 눈물도 없는 괴물을 만들었다고, 내가 | nhưng cuối cùng, mẹ lại biến con thành một con quái vật tàn nhẫn! |
어, 엄… | |
- [영순] 아, 아, 내 잘못이야 - [강호의 당황한 소리] | Tất cả là tại mẹ. - Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi. |
내 잘못이야, 내 잘못이야 | - Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi. |
[강호] 엄마 | - Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi. |
[힘주는 소리] | - Là lỗi của mẹ. - Mẹ ơi. |
[울면서] 엄마, 엄마, 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마, 엄마, 미안해요 | Mẹ ơi, con xin lỗi. |
엄마, 잘못했어요 나 다신 안 그럴게 | Mẹ ơi, con xin lỗi. Từ nay con sẽ không làm vậy nữa. |
[강호가 울먹인다] | |
엄마 | Mẹ… |
[흐느낀다] | |
근데 나 진짜 생각이 안 나요, 엄마 | Nhưng con thực sự không nhớ được gì cả, mẹ ạ. |
나, 나 나 나쁜 사람이에요, 엄마? | Con là người xấu hả mẹ? |
그래서 벌받은 거예요? | Vậy nên con mới bị trừng phạt sao? |
하늘이 주신 기회가 아니고 | Đây không phải là cơ hội trời cho, |
벌받은 거예요, 엄마? | mà là một hình phạt sao? |
[강호, 영순이 흐느낀다] | Không. |
[영순] 아니야 | Không. |
아니야 | Không phải vậy. |
[강호가 울면서] 엄마, 미안해 | Mẹ ơi, con xin lỗi. |
- [영순] 아니야, 아니야 - [강호의 울음] | Không đâu. Không đâu. |
[풀벌레 울음] | |
[멀리 개 짖는 소리] | |
[달그락대는 소리] | |
[영순] 다 됐다 | Xong cả rồi. |
이리 와 | Con lại đây. |
냄새나 | Hôi lắm. |
[웃음] | |
[영순] 그래, 맞아 | Con nói đúng. |
강호 넌 그래서 여길 끔찍이도 싫어했어 | Vậy nên hồi đó con rất căm ghét nơi này. |
물론 엄마도 이 지저분하고 냄새나는 곳에 | Tất nhiên là mẹ cũng không muốn đưa con |
널 데리고 오고 싶지 않았고 | đến nơi bẩn thỉu và hôi hám này. |
근데 | Nhưng mà… |
너한테 꼭 보여 주고 싶은 게 생겼어 | có một thứ mẹ rất muốn cho con thấy. |
[차분한 음악] | |
[돼지 울음소리] | |
[영순] 머리끝부터 발끝까지 | Trên đời này có hai loài động vật mà bộ phận nào trên cơ thể cũng hữu dụng. |
단 하나도 버릴 게 없는 동물이 있어 | Trên đời này có hai loài động vật mà bộ phận nào trên cơ thể cũng hữu dụng. |
그게 뭔지 아니? | Con có biết là gì không? |
사람 | Là con người… |
그리고 돼지 | và con lợn. |
돼지 하면 | Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi, |
모두가 더럽고 냄새나는 동물이라고 생각하지만 | Ai cũng nghĩ lợn là loài dơ bẩn và bốc mùi, |
사실은 그렇지가 않아 | nhưng không phải như vậy. |
돼지는 똥오줌도 한자리에서만 누고 | Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ. |
잠도 깨끗한 데서만 자 | Lợn đi vệ sinh ở đúng một nơi và chỉ ngủ ở nơi sạch sẽ. |
체온을 낮추고 벌레를 떼 내려고 | Chúng tắm mình trong bùn để giảm thân nhiệt |
진흙 목욕도 자주 하고 말이야 | và tránh khỏi lũ bọ. |
그런데 사람들이 | Nhưng loài người |
그런 돼지를 좁은 우리에 억지로 가둬 놓은 거지 | lại nhốt chúng bên trong những cái chuồng chật chội. |
결국 진흙으로 목욕을 할 수 없게 된 돼지는 | Vì không thể tắm mình trong bùn nữa, |
자신의 똥과 오줌에 몸을 비비게 됐고 | chúng lăn lộn trong phân và nước tiểu của mình. |
점점 더 더러워지고 난폭하게 변해 간 거야 | Thế là chúng ngày càng bẩn thỉu và hung hăng hơn. |
참 가엾지 않니? | Thật là đáng thương nhỉ? |
가여워 | Đáng thương thật. |
[영순] 근데 진짜 가여운 건 말이야 | Nhưng điều thật sự đáng thương chính là, |
돼지는 고개를 들 수가 없어서 | vì không thể ngẩng đầu, cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất. |
평생 땅만 보고 살아야 한다는 거야 | cả đời loài lợn chỉ nhìn thấy mặt đất. |
오직 돼지가 하늘을 볼 수 있는 | Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời. |
유일한 방법은 하나 | Chỉ có một cách duy nhất giúp chúng nhìn ngắm được bầu trời. |
그건 바로 넘어지는 거지 | Chính là… khi chúng ngã lăn quay. |
넘어져요? | Ngã lăn quay sao? Ừ. |
[영순] 응, 그래, 맞아 | Ừ. Đúng vậy. |
[영순] 넘어져 봐야 | Phải vấp ngã mới có cơ hội ngắm nhìn một thế giới mà ta chưa từng thấy qua. |
지금껏 볼 수 없었던 또 다른 세상을 볼 수 있는 거야 | mới có cơ hội ngắm nhìn một thế giới mà ta chưa từng thấy qua. |
[영순] 돼지도 | Loài lợn cũng thế, |
그리고 사람도 | loài người cũng thế. |
우린 지금 넘어진 거야 | Chúng ta đã ngã xuống rồi. |
엄마도 강호 너도 | Cả mẹ và con nữa, Kang Ho. |
그렇게 또 다른 세상을 보게 된 거야 | Và chúng ta đã thấy được một thế giới mới. |
한 번도 본 적도 없고 볼 수도 없었지만 | Một thế giới chúng ta chưa từng và chưa thể thấy trước đây. |
꼭 봐야만 했던 | Nhưng đó cũng là thế giới quý giá |
너무나도 소중한 세상 | mà chúng ta nhất định phải thấy. |
'소중한 세상' | Một thế giới quý giá. |
[영순] 응 | |
[휴대전화 벨 소리] | |
아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[미주] 네 | - Alô? - Này! |
[여자1] 야, 너 어디야? | - Alô? - Này! Cô đang ở đâu? |
- 도대체 내 돈 언제 갚을… - [한숨] | Khi nào cô mới trả tiền cho tôi… |
[통화 종료음] | Khi nào cô mới trả tiền cho tôi… |
죄송합니다, 아이고야 | Tôi xin lỗi. Trời ạ. |
[여자1] 여기 맞지? | Đúng chỗ này chứ? |
- [여자2] 확실해요 - [여자들의 말소리] | - Chắc chắn luôn. - Đúng là nơi này mà. |
[무거운 음악] | |
[여자1] 여기 이미주라고 있죠? | Cho tôi hỏi. Lee Mi Joo có ở đây chứ? Cô ta đâu rồi? |
어디 있어? 이미주 그년 어디 있어? | Lee Mi Joo có ở đây chứ? Cô ta đâu rồi? - Con nhỏ Lee Mi Joo đâu rồi? - Các chị đang làm gì vậy? |
[사장] 지금 뭐 하시는 거예요? | - Con nhỏ Lee Mi Joo đâu rồi? - Các chị đang làm gì vậy? |
[여자3] 당신이 여기 사장이야? | Cô là chủ tiệm à? |
네, 그런데요 | - Đúng vậy. Có chuyện gì thế? - Lee Mi Joo đâu rồi? |
[여자1] 이미주 어디 있어? | - Đúng vậy. Có chuyện gì thế? - Lee Mi Joo đâu rồi? |
그년이 우리 회원권 가지고 도망쳤다고 | Ả ta đã lấy tiền của bọn tôi rồi bỏ trốn. Tôi còn bị con ranh Baek Sun Young cuỗm mất hai triệu won nữa! |
[여자3] 난 그 백선영이란 년한테 이백이나 뜯겼어 | Tôi còn bị con ranh Baek Sun Young cuỗm mất hai triệu won nữa! |
여기 그런 사람 없으니까 나가 주세요 | Ở đây không có ai tên như vậy, các chị đi đi. |
- [사장] 나가요 - [소란스럽다] | - Mời ra cho. - Gọi cảnh sát đi! |
자, 자, 자, 진정들 하시고 | - Tìm xung quanh đi! - Thôi nào. - Dừng lại đi. - Tôi không đi! |
- [여자2] 저기 뒤져, 안에 - [사장] 왜 이래요? | - Tìm đi! - Làm gì thế? - Cô ta đâu rồi? - Tránh ra! |
- [여자4] 어디 있어! - [여자2] 나오라고 | - Cô ta đâu rồi? - Tránh ra! - Tránh ra! - Này! |
저기, 여기 있네 | - Tránh ra! - Này! Cô ta kia rồi. |
[여자4] 맞네 | Đúng cô ta rồi. |
조금만 기다려 주세요 | Xin các chị chờ thêm chút nữa. |
제가 금방 갚겠습니다 | Tôi sẽ thu xếp trả sớm cho các chị. |
[삼식] 그랴서 우리 미주는 소주 마시고 있는 겨? | Vậy là Mi Joo nhà ta đang uống soju đấy à? |
[미주] 대낮에 소주는 무슨 | Ai lại uống soju giữa ban ngày thế này chứ? |
[삼식] 아, 야가 뭘 모르네 | Cậu chẳng biết gì cả. |
소주는 잘리고 마시는 소주가 최고여 | Soju uống ngon nhất là sau khi bị đuổi việc đó. |
[한숨 쉬며] 그러게 | Soju uống ngon nhất là sau khi bị đuổi việc đó. Cậu nói cũng đúng. |
또 잘렸네 | Tôi lại bị đuổi việc rồi. |
나이 많아서 잘리고 | Lúc thì bị đuổi vì quá tuổi. |
신용 불량자라 잘리고 | Lúc thì bị đuổi vì điểm tín dụng thấp. |
빚쟁이 찾아와서 잘리고 | Giờ lại bị đuổi vì chủ nợ đến tìm. |
[미주의 한숨] | |
나 그냥 애들한테 내려가서 농사나 지을까? | Hay là tôi về quê với bọn trẻ rồi làm ruộng luôn nhỉ? |
지금 농사 비하하냐? | Cậu tưởng làm ruộng dễ lắm sao? |
- [삼식] 농사가 을매나 힘든 건디 - [한숨] | Có biết làm ruộng vất vả thế nào không? |
모내기할 때 | Có biết làm ruộng vất vả thế nào không? Cậu có biết khoảng cách thích hợp giữa các cây lúa là gì không? |
상하좌우 몇 센티 간격으로 심어야 되는 줄 알어? | Cậu có biết khoảng cách thích hợp giữa các cây lúa là gì không? |
[삼식] 고추에 살균제, 살충제, 영양제는 | Bao giờ thì nên phun sát khuẩn, thuốc trừ sâu và dưỡng chất cho ớt? |
언제 언제 뿌려야 디야? | thuốc trừ sâu và dưỡng chất cho ớt? |
그라지 말고 그냥 나랑 미국이나 가자 | Hay là cậu cứ sang Mỹ cùng tôi đi? |
- [삼식] 그려서 선영이도 찾고 - [한숨] | Rồi chúng ta đi tìm Sun Young |
니 버리고 미국 갔다는 그 개새, 그… | và tên khốn đã bỏ cậu sang Mỹ nữa. |
그 새끼도 잡아서 위자료 팍팍 뜯어내고 | Cậu phải tìm ra hắn rồi đòi tiền cấp dưỡng chứ. |
[삼식] 어뗘? | Cậu thấy sao? |
비자가 나올까? | Liệu có xin được visa không? |
나는 신용 불량자고 너는 전과자인데? | Tôi thiếu điểm tín dụng, còn cậu có tiền án. |
오, 똑똑한디? | Cậu thông minh thật đấy. |
[웃음] | |
아유, 넌 어때? | Cậu thế nào rồi? Công việc trên tàu cá ổn chứ? |
원양 어선은 탈 만해? | Cậu thế nào rồi? Công việc trên tàu cá ổn chứ? |
지금 어디야? | Giờ cậu đang ở đâu? |
- [갈매기 울음] - [삼식] 잉? | Tôi á? |
[익살스러운 음악] | Tôi á? Tôi đang lênh đênh ở đâu đó giữa Thái Bình Dương. |
여기가 저기 아유, 태평양 뭐, 어디쯤일 텐디 | Tôi đang lênh đênh ở đâu đó giữa Thái Bình Dương. |
아유, 저, 저, 저 돌고래 뛰노는 거 봐라, 저, 저 | Chao ôi, nhìn đám cá heo nhảy khỏi mặt nước kìa. |
[돌고래 울음을 흉내 낸다] | |
들려? 돌고래? | Cậu nghe thấy tiếng cá heo không? |
[미주] 어 | Có. Cậu ở xa vậy mà nghe điện thoại vẫn rõ tiếng quá nhỉ? |
근데 멀리 있는데도 전화 되게 잘 들린다 | Cậu ở xa vậy mà nghe điện thoại vẫn rõ tiếng quá nhỉ? |
내 마음이 늘 니 옆에 있어서 그랴 | Là vì trái tim tôi lúc nào cũng ở bên cậu đấy. |
치 | |
[한숨] | |
그래도 너라도 마음 잡고 살고 있어서 다행이다 | Dù sao tôi cũng rất vui vì cậu đã quyết tâm làm lại cuộc đời. |
내가 그 마음을 왜 잡았게? | Tôi quyết tâm như thế vì cái gì? |
[삼식] 좀만 기다려 | Cố đợi thêm chút nhé. |
내가 돈 많이 벌어서 | Tôi sẽ kiếm thật nhiều tiền |
니 그 빚 내가 다 갚아 줄 겨 | và trả hết nợ cho cậu. |
[삼식] 근디 그때까진 | Nhưng mà từ giờ tới lúc đó, |
내가 알던 이미주로 있어 줘라 | hãy cứ là Lee Mi Joo mà tôi biết nhé! |
[삼식] 남자애건 아부지건 언니들이건 | Một Lee Mi Joo không bao giờ chịu thua ai, |
절대 안 지려고 이 악물고 대들던 그 이미주로 말이여 | dù đó là một tên con trai, bố cậu, hay các chị cậu. |
[살짝 웃는다] | |
고맙다, 방삼식 | Cảm ơn cậu, Bang Sam Sik. |
[미주] 잘 지내 | Giữ gìn sức khỏe nhé. |
그려 | Được rồi. |
또 연락할게 | Tôi gọi lại sau nhé. |
[미주] 응 | Tạm biệt. |
[갈매기 울음] | LIÊN HIỆP LÀNG CHÀI XƯỞNG CHUNG |
[삼식] 필요한 거 있으시면 편하게 말씀해 주세요 | Hãy cho tôi biết nếu các vị cần gì. |
- [여자] 빨리빨리 - [남자1] 여기 맥주 | Hãy cho tôi biết nếu các vị cần gì. - Mau lên. - Cho tôi chai bia. |
- [시끌시끌한 소리] - [삼식] 네, 갑니다 | Vâng, tôi đến đây. |
큰 거 두 개요 | Hai chai bia lớn. |
[남자2] 여기 담배 하나 | - Một bao thuốc ở đây. - Một bao thuốc. |
[삼식] 담배요 | - Một bao thuốc ở đây. - Một bao thuốc. |
- [밝은 음악] - [강호가 숨을 씁 들이켠다] | |
- 코 '흥' - [코를 흥 푸는 소리] | Xì mũi đi. |
아이고, 드러워라 | Ôi trời, bẩn quá đi. |
- 엄마 - [찰랑거리는 물소리] | Mẹ ơi. |
[강호] 응, 엄마, 엄마, 응 | Mẹ ơi. Mẹ ơi. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
[영순] 저기, 엄마 돼지 밥 주고 올 테니까 | Mẹ phải đi cho lợn ăn. |
여기 간식 먹으면서 TV 보고 있어, 알았지? | Con ngồi đây ăn bánh và xem TV đi, nhé? |
그리고 무슨 일 있으면… | Với lại nếu có chuyện gì… |
'전화하는 거 알지?' | "Nhớ phải gọi mẹ, nhé?" |
[영순이 살짝 웃으며] 그래 금방 갔다 올게 | Đúng rồi. Mẹ sẽ quay lại ngay. |
[영순이 살짝 웃는다] | |
나가지 말란 말은 안 했어 | Mẹ không có nói mình không được ra ngoài. |
그렇지? | Đúng không? |
- [새가 지저귄다] - [우아한 음악이 흘러나온다] | |
[트롯 백] 표절이라니? | Anh nói đạo nhái là sao? |
아니, 가사가 좀 비슷한 거는 표절이라 그러는 게 아니에요 | Lời bài hát có nét tương đồng thì đâu phải là đạo nhái. |
자, 봐 봐 | Này, anh nghe nhé. |
나훈아 엄마가 좋아한 거는 홍시고 | Thứ mà mẹ Na Hoon A thích là hồng chín, |
우리 엄니가 좋아한 거는 대봉이라고, 어? | còn mẹ tôi thích hồng non cơ mà. |
들어 봐 봐 | Anh nghe này. |
♪ 생강이 난다 ♪ | Củ gừng lớn lên Na Hoon A hát về suy nghĩ, tôi hát về gừng. |
이게 나훈아는 '띵크'고 나는 '진저'고 | Na Hoon A hát về suy nghĩ, tôi hát về gừng. |
♪ 대봉이 열리면… ♪ | Rồi khi hồng non dần chín |
- [통화 종료음] - 여보세요? | Alô? |
아이씨! | Chết tiệt! |
아이씨 | |
에? 저건 뭐야? | Hả? Cái gì thế kia? |
[유쾌한 음악] | |
[트롯 백] 어이, 어이, 어이 | Này, cậu kia. |
당신 뭐야? | Cậu làm gì vậy? |
[강호] 아, 안녕하세요 저는 최강호입니다 | Chào chú. Cháu là Choi Kang Ho. |
근데 왜 최강호가 여기 있지? | Nhưng sao Choi Kang Ho lại ở đây? |
[강호] 아, 그, 예진이 통통볼을 찾고 있어요 | À vâng… Cháu đang tìm bóng nảy của Ye Jin ạ. |
그, 혹시 못 보셨어요? 분홍색이고, 어 | Chú có nhìn thấy không? Quả bóng màu hồng… |
요, 요 정도? | và to cỡ này. |
[트롯 백] 완전 어이 상실이네? | Đúng là cạn lời toàn tập. |
이거 엄연한 주거 침입이야 | Cậu đang xâm nhập gia cư bất hợp pháp đó. |
- [의미심장한 효과음] - 당장 신고하기 전에 빨리 나가! | Mau biến đi trước khi tôi báo cảnh sát! |
- 형법 제319조 주거 침입죄 - [흥미로운 음악] | "Luật Hình sự, Điều 319, Tội Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp. |
사람의 주거, 관리하는 건조물 | "Luật Hình sự, Điều 319, Tội Xâm nhập Gia cư bất hợp pháp. Người xâm nhập nhà riêng, tòa nhà có bảo vệ, |
선박이나 항공기 또는 점유하는 방실에 침입한 자는 | Người xâm nhập nhà riêng, tòa nhà có bảo vệ, thuyền, phi cơ hay phòng ốc đã có chủ sẽ bị phạt |
3년 이하의 징역 또는 5백만 원 이하의 벌금에 처한다 | tối đa ba năm tù giam hoặc bị phạt tối đa năm triệu won." |
근데 주거 침입이… | Nhưng xâm phạm gia cư bất hợp pháp… |
[트롯 백] 이거 그냥 동네 바보 새끼네 | Thì ra cậu chỉ là một tên ngốc trong xóm. |
당장 나가! | Ra khỏi đây mau! |
예, 그럼 안녕히 계세요! | Vâng, vậy cháu xin phép! |
[강호] 아 | |
근데요 | Nhưng chú này, |
저 바보 아니에요 | cháu không phải đồ ngốc. |
어린 시절로 돌아간 거래요 | Cháu chỉ trở về thời thơ ấu thôi. |
이건 하늘이 주신 기회래요 | Đây là cơ hội trời cho đấy ạ. |
나도 기회를 줄게 | Tôi cũng sẽ cho cậu cơ hội. |
[트롯 백] 내가 3초 줄게 | Tôi cho cậu ba giây. |
당장 꺼져! | Biến khỏi đây ngay! |
- [흥미로운 음악] - 원 | Một. |
투! | Hai. |
[아파하며] 아, 잠깐 아, 에이, 씨, 아이고 | Khoan đã, chết tiệt. |
쓰리! 결투다, 씨! | Ba! Tôi tuyên chiến với cậu! |
어? | |
어, 이 새끼, 어? 여기 떨어진 거 아니야? | Cậu ta đâu… Không ngã vào đâu đấy chứ? |
[새가 지저귄다] | |
[이장 처의 웃음] | |
[이장 처] 어? 강호, 안녕 | Chào cháu, Kang Ho. |
- [흥미로운 음악] - 강호, 뭐 찾어? | Kang Ho, cháu đang tìm gì sao? |
응? [웃음] | |
[이장 처가 흥얼거린다] | |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[밝은 음악] | |
[새가 지저귄다] | |
[의아한 소리] | |
[영순] 강호야! | Kang Ho ơi! |
강호야, 강호야! | Kang Ho à! Kang Ho à! |
[휴대전화 벨 소리] | |
[영순] 최강호! | Choi Kang Ho! |
[새가 지저귄다] | |
- [산새 울음] - [풀벌레 울음] | |
[탁 걸리는 소리] | |
[아파하는 소리] | |
[강호] 아야 | |
[거친 숨소리] | |
아이, 나 죽었다 | Mình chết rồi. |
[한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[살짝 웃는다] | |
찾았다 | Tìm được rồi. |
찾았다! | Tìm được rồi! |
우아! | |
예진아, 서진아! 내가 찾았다, 찾았어! | Ye Jin à, Seo Jin à! Tớ tìm thấy rồi! Tớ tìm thấy rồi! |
오! | Tớ tìm thấy rồi! |
[웃음] | |
[힘주는 소리] | |
[거친 숨소리] | |
[힘주는 숨소리] | |
[후후 내뱉는 숨소리] | |
하나, 둘, 셋! | Một, hai, ba! |
- [힘주는 소리] - [탁] | Một, hai, ba! |
찾았어 | Mình tìm thấy rồi. |
[힘주는 소리] | Mình tìm thấy rồi. Mình làm được mà. Mình sẽ lấy xuống được. |
할 수 있어, 꺼낼 수 있다! | Mình làm được mà. Mình sẽ lấy xuống được. |
- [바스락 소리] - [탁] | Mình làm được mà. Mình sẽ lấy xuống được. |
오! 와! | |
[기쁜 탄성] | |
[웃음] | |
짠! | |
[강호] 예진아, 서진아! | Ye Jin à! Seo Jin à! |
[힘주는 숨소리] | |
[딸깍 잠그는 소리] | |
예진아, 서진아! | Ye Jin à! Seo Jin à! |
[탕탕 두드리는 소리] | Ye Jin à! Seo Jin à! |
예진아, 서진아! | Ye Jin à! Seo Jin à! |
아 | |
[여자] 누구세요 | Ai gọi vậy? |
나도 모르는 사람인데요 | Con không biết cô ấy. |
[강호] 근데 아파요, 여기가 | Nhưng con thấy đau ở đây. |
[미주] 그 일 내가 없어야 할 수 있는 거구나 | Vậy ra đó là chuyện… mà cậu phải làm khi không có tớ. |
[태수] 만에 하나 내 길에 걸림돌이 된다면 | Nếu con định ngáng đường bố, |
가만두지 않을 거다 | Nếu con định ngáng đường bố, bố sẽ không để con yên đâu. |
[삼식] 너 때문에 자그마치 몇 개월을 | Chỉ vì cậu mà tôi phải chết dí trong tù suốt mấy tháng! |
깜빵에서 썩었어, 이 새끼야! | Chỉ vì cậu mà tôi phải chết dí trong tù suốt mấy tháng! |
[강호] 도로 교통법 제49조 1항 10호 위반 | Vi phạm Điều 49, Khoản 1, Điểm 10 Luật Giao thông Đường bộ. |
그딴 새끼 친구로 둔 적 없어 | - Thứ như thế chưa từng là bạn của tôi. - Mi Joo? |
미주? | - Thứ như thế chưa từng là bạn của tôi. - Mi Joo? |
[미주의 말소리] | |
미주 | Mi Joo. |
[영순] 너 미주 생각나? | Con nhớ ra Mi Joo sao? |
[정 씨] 저리 짐을 싹 싸 들고 왔을 때는 | Con gom sạch đồ đạc mang về nhà như vậy, |
맴도 싹 정리허고 오지 않았겄냐 | chứng tỏ chuyến này quyết tâm về hẳn rồi. |
힘들게 왔으니께 같이 살아 보자 | Khó khăn lắm con mới quay về mà. Từ nay hãy sống cùng nhau đi. |
[미주] 부르지 마 | Đừng gọi chú ấy. |
다시는 만나지도 놀지도 마 | Đừng gặp lại, cũng đừng chơi với chú ấy nữa. |
No comments:
Post a Comment