힙하게 3
Bàn Tay Ma Thuật 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- [예분] 10학번 염종혁 - [여자의 울음] | Là Yeom Jong Hyeok của khóa 10 đúng không? Tiền bối, chị không biết đây là đâu mà vẫn đến sao? |
[종혁] 선배 여기 어딘지 모르고 오셨어요? | Tiền bối, chị không biết đây là đâu mà vẫn đến sao? |
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! | Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
- [어두운 음악] - [예분] 그럼 그것도 진짜라고? | Vậy thì chuyện đó cũng là thật sao? |
- [섬뜩한 효과음] - [여자의 비명] | |
- [의미심장한 효과음] - [종혁] 선배, 또 봐요 | Tiền bối, hẹn gặp chị sau. |
[다급한 숨소리] | |
- [예분] 저, 저기요, 저기요! - [흥미로운 음악] | Này anh! |
- [문 열리는 소리] - [예분의 가쁜 숨소리] 형사님! | Anh thanh tra! |
어, 뭐야? 왜, 왜, 왜요? | Sao? Gì vậy? Sao thế? |
[떨리는 숨소리] | |
뭔, 뭔데요? | Chuyện gì vậy? |
[의미심장한 음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[고양이 울음 효과음] | |
- [익살스러운 음악] - 아이씨, 난 또 뭐라고 | Trời ạ, còn tưởng có gì ghê gớm. |
아, 지금 이게 중요한 게 아니에요 | Giờ nó không quan trọng đâu. Quan trọng với tôi. |
나한텐 중요해 | Quan trọng với tôi. |
[장열] 야, 이, 이, 이, 이거 좀 치, 치워, 치워 | Này, cô dẹp nó đi chỗ khác giúp tôi đi. |
- [예분의 한숨] - 어, 어… | |
안 돼, 안 돼, 안 돼 안 돼, 안 돼 | Không. Đừng. |
[장열의 놀란 소리] | |
안 돼, 안 돼, 안 돼, 안 돼 으! 안 돼! | Không được! Đừng mà! |
[장열의 비명] | Đừng mà! |
[장열의 괴로운 신음] | |
[예분의 헛웃음] | |
- [재채기] - [숙연해지는 음악] | |
하, 참 | Thiệt tình. |
[장열의 힘겨운 소리] | |
- [익살스러운 효과음] - [장열] 아, 죽겠네 | Chết mất thôi. |
[킁 코 푸는 소리] | |
[예분] 고양이 알러지 있어요? | Anh bị dị ứng mèo à? |
고양이, 강아지 털 난 짐승들한테는 다 있어 | Mèo, chó, con gì có lông tôi đều bị dị ứng. |
그중에서 최악은 | Trong số đó, tệ nhất là |
[장열이 코를 훌쩍인다] | |
변태야, 변태 알러지가 제일 심해 | dị ứng nặng với mấy kẻ biến thái. |
그니까 가라 | - Nên cô về đi. - Anh tưởng tôi thích nên mới tìm anh à? |
나는 뭐, 그쪽이 좋아서 찾아왔는 줄 알아요? | - Nên cô về đi. - Anh tưởng tôi thích nên mới tìm anh à? |
할 말이 있어서 왔다고요 | - Tôi có chuyện muốn nói. - Tôi không muốn nghe, cô về đi. |
아이, 들을 말 없으니까 가라고 | - Tôi có chuyện muốn nói. - Tôi không muốn nghe, cô về đi. Anh nghe một lát thôi. Đây là một vụ bắt cóc. |
아, 진짜, 잠깐만요 | Anh nghe một lát thôi. Đây là một vụ bắt cóc. |
납치 사건이에요 | Anh nghe một lát thôi. Đây là một vụ bắt cóc. |
지난번에 마약으로 잡혀 올 때 | Lần trước, lúc tôi bị bắt vì ma túy… |
아, 아니지 | Không phải. |
[예분] 그쪽이 완전 오해해서 잡혀 왔을 때 | Lúc anh bắt tôi vì hiểu lầm ấy. |
나랑 같이 왔던 내 후배 기억나요? | Anh nhớ đàn em ở cùng tôi lúc đó không? |
[작게] 걔가 사람을 납치한 거 같아요 | Hình như cậu ta đã bắt cóc ai đó. |
뭐? | Hả? |
[예분] 팔다리가 꽁꽁 묶인 여자가 | Có một người phụ nữ bị trói tay trói chân và khóc lóc xin tha mạng. |
살려 달라고 애원하고 있었다니까요 | Có một người phụ nữ bị trói tay trói chân và khóc lóc xin tha mạng. |
- 직접 본 거야? - [예분] 네 | - Cô thấy tận mắt à? - Vâng. |
어딘데, 거기가? | Cô ấy ở đâu? |
나는 모르죠 | Tôi đâu có biết. |
직접 봤다며? | - Cô nói thấy tận mắt mà? - Tôi nói rồi mà. |
얘기했잖아요 | - Cô nói thấy tận mắt mà? - Tôi nói rồi mà. |
[또박또박] 초능력 | Tôi có siêu năng lực. |
가라, 진짜, 확, 씨 | Về giùm tôi đi. Có ấy bị bắt cóc thật mà! |
진짜 납치돼 있다고요 | Có ấy bị bắt cóc thật mà! |
[예분] 그렇게 못 믿겠으면 한번 알아보면 되잖아요 | Nếu anh không tin thì hãy tự tìm hiểu đi. |
분명히 실종 신고 된 여자 있을 거예요 | Chắc chắn sẽ có tin báo phụ nữ mất tích. |
- 20대 여자에 긴 파마머리에 - [의미심장한 음악] | Cô ấy trong độ tuổi 20, tóc dài, uốn… |
어, 또 뭐가 있더라? | Còn gì nữa nhỉ? |
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! | Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
- [여자의 떨리는 숨소리] - 춤춰야지 | Nhảy đi. Có tiền cô sẽ nhảy mà. |
너 도네이션에 춤추잖아 | Nhảy đi. Có tiền cô sẽ nhảy mà. Được 100.000 won sẽ nhảy "Heart Two" nhỉ? |
10만 원이면 '하트투'인가? | Được 100.000 won sẽ nhảy "Heart Two" nhỉ? |
[여자의 울먹이는 소리] | Hình như cô ấy làm BJ hay streamer đấy. |
[예분] 아무래도 BJ나 스트리머 같아요 | Hình như cô ấy làm BJ hay streamer đấy. |
아이, 그래서 뭐? | Rồi sao? |
뭐, 초능력인지 술주정인지도 모를 그런 헛소리를 듣고 | Cô muốn tôi dựa vào thứ siêu năng lực vớ vẩn đó để đi điều tra à? |
수사를 해 달라는 거야? | Cô muốn tôi dựa vào thứ siêu năng lực vớ vẩn đó để đi điều tra à? |
사람이 죽을 수도 있다니까요! | Có thể sẽ có người chết đấy. |
[장열] 지금 내가 죽기 일보 직전이야 | Người sắp chết đến nơi là tôi đây này. |
[코를 훌쩍인다] | Người sắp chết đến nơi là tôi đây này. |
- 가, 야 - [예분] 아, 진짜라니까요! | Mau về đi. Tôi nói thật mà. |
아, 제발 나 좀 믿어 줘요 | Xin anh đấy, tin tôi đi mà. |
나 원래 사람 말 안 믿어 | Tôi vốn không tin người. |
[장열] 특히 너 같은 변태 말은 더더욱 | Đặc biệt là thứ biến thái như cô. - Biến lẹ giùm. - Tôi nói thật mà. |
- 야, 가, 가, 가 - [예분] 아, 아, 진짜 | - Biến lẹ giùm. - Tôi nói thật mà. |
- 진짜라니까요 - [장열] 아휴, 가라고 | - Tôi nói thật đấy, anh thanh tra! - Đi về đi. |
- [예분] 아, 형사님, 악! - [장열] 가, 가, 훠이! | - Tôi nói thật đấy, anh thanh tra! - Đi về đi. |
[씩씩거린다] | |
[장열의 한숨] | |
[힘주는 소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[예분] 사람이 죽을 수도 있다니까요? | Có thể sẽ có người chết đấy. |
아이씨, 쯧 | |
[쿵쿵거리는 발소리] | Tên điên. Điên hết thuốc chữa. |
[예분] 또라이, 상또라이 | Tên điên. Điên hết thuốc chữa. Sao không chịu tin người ta chứ? |
아, 왜 저렇게 사람 말을 안 믿어? 씨 | Sao không chịu tin người ta chứ? |
[차 문 여닫히는 소리] | |
호주를 벌써 갔다 오신 거예요? | Chú đi Úc về rồi đấy à? |
[종배] 아휴, 원장님 덕분에 | Chú đi Úc về rồi đấy à? Nhờ có Viện trưởng Bong, tôi đã làm tròn bổn phận làm cha. |
아빠 노릇 잘하고 왔어요 | Nhờ có Viện trưởng Bong, tôi đã làm tròn bổn phận làm cha. Nhưng sao chú quay lại sớm vậy? |
근데 왜 이렇게 일찍 오셨어요? | Nhưng sao chú quay lại sớm vậy? |
거기는 물가도 비싸고 | Ở đó vật giá đắt đỏ lắm. |
[종배] 시차 적응도 안 되고 심심하기도 해서요 | Tôi còn bị lệch múi giờ và chán nữa. |
아! 이거 드리려고 | Tặng cô. |
여행 기념품 | Quà lưu niệm đó. |
[예분] 응? 이거 옥희네도 파는 건데 | Cái này ở chỗ Ok Hui có bán mà. |
[종배] 아, 이거 진짜 호주에서 산 거예요 | Tôi mua ở Úc thật mà. |
이거 포장 보세요, 이거 | Cô nhìn đây đi. |
'오스트리아 더티 후리' | "Austria Dirty Hoodie" còn gì. |
아, 저요 | Mà phải rồi. |
[예분이 작게] 이제 사람도 보여요 | Mà phải rồi. Giờ tôi nhìn được của người nữa. |
아, 그래요? | Thật sao? |
[종배] 아, 그거 진짜 이쪽인데 | Vậy cô cùng ngành với tôi thật rồi. |
근데 아무도 믿질 않아요 | Nhưng chẳng ai tin tôi cả. |
[종배] 아이고, 우리 직업은 | Nghề nghiệp của chúng ta không phải là mong đợi người khác tin mình, |
믿어 주길 바라는 게 아니에요 | không phải là mong đợi người khác tin mình, |
믿게 하는 거지 | mà phải khiến họ tin. |
믿질 않는데 어떻게 믿게 해요? | Làm sao để khiến họ tin? |
에이, 봐 봐요 | Cô nhìn tôi nhé. |
[종배가 쭈뼛거리며] '확실하진 않은데, 음…' | "Tôi không chắc lắm, nhưng có vẻ cô được ban căn đó." |
'신기가 있는 거 같아요' | nhưng có vẻ cô được ban căn đó." |
어때요? 믿음이 가요? | - Sao? Nghe đáng tin không? - Không. |
- 아니요 - [종배] 그죠? | - Sao? Nghe đáng tin không? - Không. Thấy chưa? Vậy còn thế này? |
- 그럼 - [딱 손가락 튀기는 소리] | Thấy chưa? Vậy còn thế này? |
- [기묘한 음악] - '당신은' | "Cô… |
'신기가 있어' | có thần khí trong người." |
이러면 보통 이런다고 | Nếu tôi nói vậy thì sao? |
'아, 제가요? 아, 나 그런 거 없는데' | "Tôi sao? Tôi làm gì có." |
그럼 그때 바로, '어허!' | Ngay lúc đó thì nói, |
- [기묘한 음악] - '니가 모르는 뭔가가 있어' | "Chắc chắn có gì đó mà cô không biết." |
이러면? | Nếu thế này thì sao? |
뭔가 무서우면서도 믿음이 가요 | Có gì đó hơi đáng sợ, nhưng cũng hơi đáng tin. |
그죠? | Đúng không? Cho nên cô phải nói sao cho đáng sợ, bằng một phong thái tự tin, |
그런 뭔가, 무섭다 싶을 정도로 자신 있게 얘길 해야 | Cho nên cô phải nói sao cho đáng sợ, bằng một phong thái tự tin, |
남도 나를 믿는 거라고요 | thì người khác mới tin cô được. |
[옅은 탄성] | |
아휴 | |
[쿵쿵 문 두드리는 소리] | |
[힘주는 소리] | |
[예분] 아… | |
또 뭐냐? | Lại gì nữa đây? |
- 나 초능력 있어! - [기묘한 음악] | Tôi có siêu năng lực. Cô điên rồi chứ gì? |
니가 미쳤구나? | Cô điên rồi chứ gì? |
니가 모르는 뭔가가 있어! | Chắc chắn có gì đó mà anh không biết. |
- [콧바람 소리] - [익살스러운 효과음] | |
- [예분] 아 - [장열] 꺼지라고! | Tôi bảo cô biến! |
- [예분의 당황한 소리] - [장열의 짜증 섞인 소리] | |
- 어휴! - [쾅] | |
- [키보드 조작음] - [흥미로운 음악] | METUBE TV BJ NỮ |
[예분의 한숨] | |
[마우스 조작음] | |
[예분] 미정아, 잘 지내니? | Mi Jeong à, em khỏe không? |
어, 다름이 아니라, 그… | Cũng không có gì đâu. Hình như khóa em có một bạn |
너네 동기 중에 염종혁이라고 있지? | Cũng không có gì đâu. Hình như khóa em có một bạn tên Yeom Jong Hyeok phải không? |
어, 너 걔 잘 알아? | - Em biết cậu ta không? - Không ạ. |
[미정] 아니요, 염종혁 걔 아싸라 | - Em biết cậu ta không? - Không ạ. Cậu ta chơi một mình, nên không hay lên lớp, mà cũng không thân với bọn em. |
학교에서도 겉돌고 우리랑도 안 친했어요 | nên không hay lên lớp, mà cũng không thân với bọn em. |
아… | Chắc em cũng không biết cậu ấy ở đâu nhỉ? |
그러면 사는 곳도 모르겠네? | Chắc em cũng không biết cậu ấy ở đâu nhỉ? Em không ạ. |
[미정] 모르죠 | Em không ạ. Em biết ai có thể biết không? |
누구 알 만한 사람 없을까? | Em biết ai có thể biết không? Nhưng lúc đó cậu nói sẽ mở bệnh viện ở Seoul mà? |
[예분] 근데 너 서울에서 병원 차린다고 하지 않았나? | Nhưng lúc đó cậu nói sẽ mở bệnh viện ở Seoul mà? Em chỉ đang làm việc ở bệnh viện của một anh người quen thôi. |
[종혁] 그냥 아는 형 병원에 있어요 | Em chỉ đang làm việc ở bệnh viện của một anh người quen thôi. |
어, 저기, 혹시 무진 근처에 | Em có biết ai trường mình mở bệnh viện thú y ở gần Mujin không? |
동물 병원 개업한 동문 있을까? | Em có biết ai trường mình mở bệnh viện thú y ở gần Mujin không? |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[선배] 갑자기 연락 와서 놀랐다 | Anh bất ngờ vì em gọi đấy. |
무슨 일인데? | Có chuyện gì thế? |
아, 무진 근처로 오셨다고 들었는데 | Em nghe nói anh sống gần Mujin |
[예분] 인사도 못 드렸잖아요 | mà chưa có dịp đến thăm. Nên em ghé qua chào, sẵn hỏi thăm tình hình. |
겸사겸사 인사도 드릴 겸 [웃음] | Nên em ghé qua chào, sẵn hỏi thăm tình hình. |
아, 너도 이 근처에서 동물 병원 한댔지? | Em cũng mở một bệnh viện gần đây nhỉ? |
- [예분] 네 - [선배] 그쪽은 어때? | Vâng. Khu đó thế nào? |
[예분] 시골 동네라 그런지 가축이 많아요 | Chắc là vì ở quê, nên toàn khám gia súc. |
[선배가 웃으며] 너네도 그렇구나 | Hóa ra em cũng vậy. |
[웃음] | |
근데 선배 | Tiền bối này. |
[예분] 종혁이 데리고 계시다면서요? | Em nghe nói Jong Hyeok làm việc với anh. |
[선배] 응, 안 그래도 종혁이가 너 봤다고 얘기하더라 | Ừ, đúng rồi. Jong Hyeok cũng có kể đã gặp em. Vậy ạ? |
[예분] 아, 그래요? | Vậy ạ? |
종혁이는 지금 뭐 해요? | Cậu ấy giờ đang làm gì ạ? |
어, 오늘 병원 오프니까 집에 있지 않을까? | Hôm nay cậu ấy nghỉ nên chắc đang ở nhà. |
아, 종혁이네 집 여기서 멀어요? | Nhà cậu ấy có xa đây không ạ? |
- [멀리 개 짖는 소리] - [의미심장한 음악] | |
[종혁] 여보세요 | Alô? |
[예분] 어, 종혁아, 나야, 봉예분 | Ừ, Jong Hyeok hả? Chị đây, Bong Ye Bun. Vâng, tiền bối. Có việc gì vậy ạ? |
[종혁] 어? 예, 선배님 어쩐 일이세요? | Vâng, tiền bối. Có việc gì vậy ạ? |
어, 그냥 그날 우리가 좀 너무 아쉽게 헤어져서 | Chỉ là hôm đó chưa kịp nói chuyện nhiều với cậu. |
[휴대전화 너머의 도로 소음] | Mà sao nghe xung quanh cậu ồn thế? |
근데 너 주변이 쪼끔 시끄럽다? | Mà sao nghe xung quanh cậu ồn thế? |
[종혁] 밖이라 그래요 | Em đang ở ngoài. |
잠깐 일 보러 나왔거든요 | Em có việc phải ra ngoài. Vậy hả? |
- 그래? 어, 다행이다 - [흥미로운 음악] | Vậy hả? May quá. |
[종혁] 예? 다행이라니요? | Sao ạ? Chị nói may là sao? |
[예분] 아! | |
그, 막 밖에 막 잘 돌아다니고 그래야 | Ý chị là cậu nên thường xuyên ra ngoài, vậy mới khỏe mạnh. |
- 건강하고 그러니까 다행이라고 - [덜컹거리는 소리] | Ý chị là cậu nên thường xuyên ra ngoài, vậy mới khỏe mạnh. Nên chị mới thấy may. |
저, 근데 밖에는 왜? | Mà cậu ra ngoài làm gì thế? |
쇼핑하러 갔나? | Cậu đi mua sắm hả? |
아니면 여자 친구 만나나? | Hay đi hẹn hò với bạn gái? |
너 여자 친구는 있어? | Cậu có bạn gái… Ôi mẹ ơi! |
엄마! | Ôi mẹ ơi! |
어? 선배 | Tiền bối. |
[종혁] 여기 계셨어요? | Ra là chị ở đây à? |
서프라이즈 | Ngạc nhiên chưa? |
[종혁] 저희 집까지는 어떻게… | Sao chị lại đến nhà em? |
아, 은석 선배 만나러 왔다가 | Chị vừa gặp tiền bối Eun Seok. Nghe bảo cậu làm chung với anh ấy, nên chị ghé qua để tạo bất ngờ. |
[예분] 너랑 같이 일한다길래 놀래켜 주려고 왔지 | Nghe bảo cậu làm chung với anh ấy, nên chị ghé qua để tạo bất ngờ. |
- 그러셨구나 - [예분의 웃음] | Ra vậy. |
진짜 깜짝 놀랐어요 | Em bất ngờ thật đấy. |
- 아, 그랬어? - [종혁] 네 | Vậy hả? Vâng. Mà này, chị thấy sân vườn và nhà cậu được chăm sóc kỹ ghê. |
[예분] 근데 너 그, 마당이며 집이며 | Mà này, chị thấy sân vườn và nhà cậu được chăm sóc kỹ ghê. |
엄청 관리가 잘돼 있더라 | Mà này, chị thấy sân vườn và nhà cậu được chăm sóc kỹ ghê. Cậu đang sống với ai hả? |
누구랑 뭐, 같이 사는 거야? | Cậu đang sống với ai hả? |
아니요, 저 혼자 살아요 | Không ạ, em sống một mình. |
아, 그래? | Vậy à. |
혼자 산 지는 오래됐어? | Cậu sống một mình lâu chưa? |
그래도 꽤 됐어요 | Cũng khá lâu rồi. |
야, 그럼 너 집밥 먹은 지 오래됐겠다 | Thế chắc lâu rồi cậu không ăn cơm nhà nhỉ? |
남자 혼자 살면 잘 안 해 먹잖아 | Con trai sống một mình ít nấu ăn mà. |
그렇죠 | Đúng là vậy thật. |
그럼 내가 온 김에 집밥 좀 해 줄까? | Vậy sẵn ghé qua rồi, chị nấu cho cậu bữa cơm nhà nhé? |
아니에요 집에 요리 도구도 없어요 | Không cần đâu ạ. Nhà em cũng không có đồ dùng nhà bếp. |
[종혁] 그냥 밥 사 주세요 | Hay chị mời em một bữa đi. |
- 그럼 그럴까? - [종혁] 네 | Thế tốt hơn nhỉ? Vâng. |
[사장] 안녕히 가세요 | Tạm biệt quý khách. |
안녕히 계세요 | Cảm ơn anh. |
[흥미로운 음악] | Chỉ cần sờ thêm lần nữa là có thể chắc chắn. |
[예분] 한 번만 더 만져 보면 확실히 알 거 같은데 | Chỉ cần sờ thêm lần nữa là có thể chắc chắn. |
[예분의 당황한 소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[신비로운 효과음] | |
- [리드미컬한 음악] - [야릇한 효과음] | |
[놀란 숨소리] | |
[당황한 소리] 어, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
제가 미끄러져서요, 죄송합니다 | Do tôi trượt chân. Xin lỗi anh. |
[문소리] | |
- [놀란 숨소리] - [발랄한 음악] | |
[광식] 큰 힘엔 큰 탈모가 따라유 | Sức mạnh càng cao, tóc rụng càng nhiều. |
[메아리치는 '탈모' 소리] | Sức mạnh càng cao, tóc rụng càng nhiều. |
하, 미치겠네, 진짜 | Mình điên mất thôi, thật là. |
[보글보글 끓는 소리] | |
[어색한 웃음] | |
요즘에, 그 미튜브나 그런 거 뭐 봐? | Dạo này cậu hay xem gì trên MeTube thế? |
- 예? - [예분] 아, 그… | Dạ? |
하도 비슷비슷해서 볼 게 없어서 넌 뭐 보나 해서 | Chị thấy nội dung cứ na ná, nên muốn hỏi thử cậu xem gì. |
저도 딱히 보는 건 없어요 | Em cũng không xem gì nhiều. |
아, 그래? 응 | Vậy à. |
- [종혁] 안 드세요? - [예분] 응? | Chị không ăn ạ? |
먹어야지, 응 | Ăn chứ. |
요즘은 어떤 BJ가 인기 있나? | Dạo này BJ nào đang nổi thế? |
[종혁] 어? 미더덕… | Dạo này BJ nào đang nổi thế? - Hải tiêu… - BJ Hải Tiêu hả? |
BJ 미더덕? | - Hải tiêu… - BJ Hải Tiêu hả? |
[숙연해지는 음악] | |
- [톡 터지는 효과음] - 아, 뜨거워 | Nóng quá! |
[비명] | |
저기 해서 저기 했슈 [한숨] | Tại vì như thế… Nên tôi mới làm vậy. |
- [남자] 그려, 쩌기 했네 - [잔잔한 음악] | Tôi hiểu. Thế nên cậu mới làm vậy. |
[상구] 지가 저기 했으니께 | Cũng bởi vì tôi đã làm vậy… nên sau này tôi sẽ làm cái đó, cái kia, với cái nọ nữa. |
그, 앞으로 쩌기하고 | nên sau này tôi sẽ làm cái đó, cái kia, với cái nọ nữa. |
저기하고 저기랑 저기 할게유 | nên sau này tôi sẽ làm cái đó, cái kia, với cái nọ nữa. |
[남자] 잉? | Cái gì? |
쩌기까진 할 필요 없고 | Cậu không cần làm tới cái nọ đâu. |
쩌기랑 쩌기만 하면 돼야 | Chỉ cần làm cái đó, cái kia là đủ rồi. |
아니유, 지가 저기까지 할게유 | Không đâu. Để tôi làm cái nọ luôn. |
쩌기 하지 말라니께 | Đã bảo không cần mà. |
[상구] 아, 내가 저기 해서 저기 했는디 | Tôi nhận làm cái đó với cái kia rồi, |
[울먹이며] 왜 저기 한대유 | sao cái nọ lại không được? |
[남자] 저기 하면 진짜 나 쩌기 할 겨! | Cậu mà làm cái nọ thì… Tôi sẽ ấy thật đấy nhé! |
[장열의 한숨] 어떻게 | Sao rồi? Họ vẫn chưa thỏa thuận được sao? |
영 합의가 안 되나 보죠? | Sao rồi? Họ vẫn chưa thỏa thuận được sao? |
뭔 소리여, 인마 지금 둘이 잘 풀었잖여 | Cậu nói cái gì vậy? Họ vừa làm hòa rồi đấy thôi. |
- [종묵의 혀 차는 소리] - [장열] 예? 언제요? | Dạ? Hồi nào cơ ạ? |
저기 한다고 지금 저기 했잖여 | Họ đã đồng ý như thế ấy rồi kìa. |
[장열의 당황한 숨소리] | |
[남자] 울고 그랴 | Đừng khóc nữa. |
[장열의 어이없는 소리] | |
[장열의 재채기] | |
- [출입문 종소리] - 왔슈? | Xin mời vào. |
[장열] 알러지 때문에요 | Tôi bị dị ứng. |
아, 이거 주세요 | Lấy tôi cái này. |
[약사] 쩌거? 쩌거보단 | Cái đó hả? Thay vì cái đó, |
이게 잘 듣는디? | cái này tốt hơn. |
[장열이 웃으며] 아니요 전 저게 잘 맞아서 | Không, tôi hợp với cái đó hơn. Cho tôi cái đó đi. |
저거 주세요 | Không, tôi hợp với cái đó hơn. Cho tôi cái đó đi. |
[약사] 아이고, 내가 알러지 환자 몇 명을 고쳤겄슈? | Ôi trời. Tôi đã chữa hết dị ứng cho bao nhiêu người rồi. |
[작게] 저게 더 이문이 많이 남는답니다 | Ý anh ấy là bán thuốc này lời hơn. |
[익살스러운 음악] | |
[장열] 그냥 쓰던 거 쓸게요 | Tôi sẽ mua loại tôi hay uống. |
[한숨 쉬며] 애들 핵교 끝났나 보네 | Chắc là tới giờ tụi nhỏ tan học rồi nhỉ. Ý là anh ấy đang còng lưng nuôi con ăn học. |
[덕희] 애 학교 보내기도 힘들답니다 | Ý là anh ấy đang còng lưng nuôi con ăn học. |
[약사] 워찌케 | Thế nào? |
이걸로 줘유? | Lấy cái này cho cậu nhé? |
[덕희] 정 없는 놈이라는데요? | Ý nói anh là tên máu lạnh. |
그, 니가 지어내는 거지? | Cậu chém gió phải không? |
[덕희] 아닙니다 | Không đâu ạ. |
[장열의 한숨] | |
약사님 주고 싶은 거 주세요 | Bán cho tôi loại anh muốn bán đi. |
주차는 워따 했슈? | Cậu đậu xe ở đâu thế? |
- [장열의 한숨] - [덕희] 감사하시답니다, 예 | Ý anh ấy là cảm ơn. |
[출입문 종소리] | |
[장열의 괴로운 숨소리] | |
난 이 동네랑 좀 안 맞는 거 같다 | Có vẻ tôi không hợp với khu này. |
- 병원 안 가 보셔도 됩니까? - [장열의 한숨] | Anh không đi khám thật ạ? |
[장열] 병원은 됐고 뭐 하나만 조사해 봐라 | Không cần đi khám đâu. Mà giúp tôi điều tra một việc đi. |
어떤 거요? | Gì ạ? |
실종 신고 들어온 거 중에 | Tìm thử xem trong danh sách mất tích |
나이는 20대 중반 긴 파마머리 여자 | có ai tầm 25 tuổi, tóc dài, uốn xoăn, |
직업은 BJ나 스트리머 있는지 한번 알아봐 | làm nghề streamer hay BJ không. |
[덕희] 아니, 마약도 그렇고 | Hết vụ ma túy đến vụ này, anh lấy đâu ra thông tin vậy? |
도대체 그런 정보는 어디에서 들으십니까? | Hết vụ ma túy đến vụ này, anh lấy đâu ra thông tin vậy? |
[한숨] | |
- [발랄한 음악] - [예분] 에 | |
[장열의 깊은 한숨] | |
[장열이 코를 훌쩍인다] | |
- [장열] 됐다, 알아보지 마라 - [덕희] 그럼… | Bỏ đi. Đừng tìm hiểu làm gì. |
난 서울 사람이랑 안 맞아 아, 참 [한숨] | Đúng là mình không hợp nổi với dân Seoul mà. |
[덕희] 실종 사건 조사합니까? | Có điều tra vụ mất tích không ạ? |
[장열] 아, 됐어 | Thôi khỏi đi. |
- 뭡니까? - [미란] 출동, 출동! | - Gì vậy? - Xuất quân! |
[덕희] 뭔데요? 뭔 사건인데요? | Vụ gì vậy ạ? |
[장열] 인마 형사는 말보다 발이 먼저야 | Thanh tra phải chạy trước, hỏi sau. |
[경쾌한 음악] | |
- [타이어 마찰음] - [차 문 열리는 소리] | NHÀ NGHỈ DAOM |
[장열이 작게] 뭐야? | Gì vậy? Mại dâm? Hay là ma túy? |
성매매야? 마약이야? | Gì vậy? Mại dâm? Hay là ma túy? |
[미란] 쉿 | |
- [남자의 놀란 소리] - [장열] 이 새끼 | - Tên khốn này! - Cái gì… |
- [남자] 뭐예유, 뭐예유? - [장열의 기합] | - Tên khốn này! - Cái gì… |
- [장열] 불어, 이 자식아, 불어! - [퍽 때리는 소리] | Mau khai ra, thằng khốn! |
불긴 뭘 불어유! | Khai cái gì mới được? |
[장열] 뭐 불어? 뭐 불어야 돼? | Khai cái gì? Hắn phải khai cái gì? |
[남자] 살려 줘, 여보 | Cứu anh với, vợ ơi. |
- '여보'? - [미란] 뭐야? | "Vợ ơi"? Gì vậy? Sao cậu lại dừng? |
왜 멈춰요? | Gì vậy? Sao cậu lại dừng? |
- [미란 남편] 여보… - [미란] 비켜요, 야, 이 인간아 | - Vợ ơi. - Tránh ra. Chết đi, tên khốn. |
바람피우는 걸 얼마나 참아 줘야 돼, 응? 씨! | Tôi phải nhịn thói ngoại tình của anh đến bao giờ hả? |
이번엔 또 어느 년이야? 다방이야? 동창이니? | - Lần này là con nào? - Làm ơn. Gái phòng trà? Bạn cùng lớp? |
골프 치다 만났어? 보험 팔다 만났어? 이씨! | Gặp con nhỏ đó lúc đang đánh golf hay đang bán bảo hiểm hả? |
- [미란 남편의 신음] - 아, 또 이번엔 등산 동호회셔? | Lần này là ở hội leo núi hả? |
아니면 이번엔 어플이니? | - Hay trên ứng dụng hẹn hò? - Không phải. |
[미란 남편] 아니여 | - Hay trên ứng dụng hẹn hò? - Không phải. |
이년 어디 있어? | Con nhỏ đó đâu? Anh giấu nó đâu rồi, tên khốn? |
얻다 빼돌렸냐고! 이씨 | Con nhỏ đó đâu? Anh giấu nó đâu rồi, tên khốn? |
여, 여보 | Vợ ơi. Chỉ có một mình anh thật mà. |
나 진짜 혼자 쉬러 온 겨, 잉? | Chỉ có một mình anh thật mà. |
아, 호캉스 하러 왔다니께 | Anh đến đây để nghỉ dưỡng mà. |
넌 모텔에서 호캉스 하니? | - Đi nhà nghỉ để nghỉ dưỡng? - Thật mà. |
[미란 남편] 이, 여 봐 | - Đi nhà nghỉ để nghỉ dưỡng? - Thật mà. Em nhìn đi. Trong phòng có ai khác đâu? |
여 나 말고 아무도 없잖여 | Em nhìn đi. Trong phòng có ai khác đâu? |
그 말을 믿으라고? [한숨] | Anh muốn tôi tin anh à? |
[미란의 가쁜 숨소리] | |
[미란 남편] 여, 여, 여보… | Vợ ơi. |
[여자의 놀란 숨소리] | |
[어색하게 웃으며] 언니… | Em chào chị. |
[종묵] 뻑하믄 경찰 특공대 출동시키고 | Hở ra là bắt đội đặc công xuất quân, tra biển số xe, tra danh tính, mai phục. |
차량 조회에 신원 조회, 잠복 | tra biển số xe, tra danh tính, mai phục. |
[키보드 조작음] | Công quyền là để cho cô bắt quả tang chồng ngoại tình hay gì? |
[종묵] 공권력이 니 남편 바람기 잡을라고 있는 거냐고, 응? | Công quyền là để cho cô bắt quả tang chồng ngoại tình hay gì? |
그거 다 불법 사찰이여, 사찰 | Vậy là giám sát bất hợp pháp đấy. |
아주 시말서를 하도 많이 쓰니께 기계여, 기계, 응? | Viết nhiều quá rồi nên giờ câu chữ tuôn ào ào nhỉ? Y hệt cái máy in. |
그동안 니가 쓴 시말서 다 합하면 아마 | Giờ mà gom hết mớ bản kiểm điểm cô viết đó giờ |
'태백산맥' 분량 될걸? 그지? | chất lên chắc cao ngang núi Taebaek đấy. Đúng không? |
내용도 엄청 재미져 | Nội dung cũng thú vị dữ dằn. |
[종묵의 탄성] | |
아이, 무슨 시말서가 이렇게 | Bản kiểm điểm gì mà lâm li bi đát thế? |
심금을 울리냐, 응? | Bản kiểm điểm gì mà lâm li bi đát thế? |
뭐여, 저거? '추앙받고 싶었습니다' | Gì đây? "Tôi muốn được sùng bái. |
'망할 사랑꾼 남편의 손목에 수갑을 채우는 10초'… | Trong mười giây còng tay gã chồng khốn nạn lăng nhăng…" |
- [서정적인 음악] - 내가 볼 적에는 | Theo tôi thấy… Biết Biên kịch Park Hae Young của phim Nhật Ký Tự Do Của Tôi chứ? |
그, '나의 해방일지' 박해영 작가라고 알지? | Biết Biên kịch Park Hae Young của phim Nhật Ký Tự Do Của Tôi chứ? |
그 양반보다 니가 글빨이 더 좋다 | Văn vẻ của cô có khi còn mượt hơn cô ấy. |
아이고 | Trời ạ. |
저거는 깡패여, 깡패, 응? | Còn bên kia là dân côn đồ chắc luôn. |
한 명은 깡패 | Một người là côn đồ, một người là Biên kịch Park Hae Young. |
한 명은 박해영 작가 | Một người là côn đồ, một người là Biên kịch Park Hae Young. |
넌 뭐냐? | Còn cậu là gì? |
[덕희의 고민하는 소리] | |
고민하지 말어 | Khỏi phải nghĩ. |
- 야, 박해영 작가야 - [미란] 예? 아이… | - Này, Biên kịch Park Hae Young. - Vâng. |
[종묵] 얘 캐릭터 하나 만들어 줘라, 응? | Tìm một vai hợp tính thằng nhỏ đi. |
[예분의 헥헥거리는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
- [문 닫히는 소리] - [예분] 어? | |
어? 어디 가시게요? | Ông đi ra ngoài ạ? |
아, 편찮으신데 좀 더 쉬시지… | Ông đang không khỏe mà. Sao không nghỉ… |
- [문 열리는 소리] - [현옥] 어? 아버지 어디 가세요? | Bố, bố đi đâu vậy ạ? |
보나 마나 주만이 오빠한테 갔겠지, 또 | Chắc lại ra chỗ anh Ju Man chứ đâu. |
너 장 본 거 어디 있어? | - Đồ ăn cháu mua đâu? - À, phải rồi. |
아, 맞다 | - Đồ ăn cháu mua đâu? - À, phải rồi. |
[현옥] 씨… | |
병원에 손님 왔더라, 내려가 봐 | Có khách kìa. Mau xuống tiếp đi. |
예약 잡지 말랬잖아, 이모! | Cháu đã dặn dì đừng nhận khách nữa mà. |
니가 오라 그랬던데, 뭐! | Là cháu bảo cậu ta đến mà. |
누구? | Ai cơ? |
편의점 백설기! | Cậu Bột Gạo ở cửa hàng tiện lợi. |
[다급한 숨소리] | |
[예분의 가쁜 숨소리] | |
[예분] 어머, 오래 기다리셨죠? | Ôi, anh đợi lâu rồi phải không? |
- 아니에요, 선생님 - [예분의 웃음] | Không đâu ạ, bác sĩ. |
아유, 멋진 주인 만나더니 더 예뻐졌네 [웃음] | Gặp được chủ tốt là em xinh hơn ngay nhỉ. |
[선우] 밥도 잘 안 먹고 어젠 토하고 | Em ấy ăn ít lắm. Hôm qua còn nôn với kêu khóc cả đêm. |
밤새 울기만 했어요 | Hôm qua còn nôn với kêu khóc cả đêm. |
아… | |
사람들도 잠자리 바뀌면 잘 못 자는 사람 있잖아요 | Có những người sẽ mất ngủ khi lạ chỗ mà. |
동물들도 그래요 | Động vật cũng vậy đấy. |
[예분] 얘는 쫌 더 예민한가 봐요 | Chắc em ấy hơi nhạy cảm. |
[살짝 웃는다] | Để tôi tiêm vắc-xin lần một cho em ấy. |
1차 접종 해 드릴게요 | Để tôi tiêm vắc-xin lần một cho em ấy. |
[부드러운 음악] | |
[고양이 울음] | |
[신비로운 효과음] | |
[작게] 아씨… | |
[예분] 내 머리카락 | Tóc mình. |
[고양이 울음 효과음] | |
- [고양이 울음] - [매혹적인 음악] | Tắm rửa xong rồi. |
[선우] 샤워 다 했어 금방 밥 줄게 | Tắm rửa xong rồi. Đợi lát, anh cho em ăn ngay. |
[발랄한 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
- [뽀득거리는 효과음] - [애쓰는 숨소리] | |
[익살스러운 효과음] | |
[아쉬운 숨소리] | |
[땡 울리는 효과음] | |
- 어, 아, 목에 - [발랄한 음악] | Cổ tôi bị căng cơ. |
담이 와서요 | Cổ tôi bị căng cơ. |
[어색한 웃음] | |
[예분] 또 오세요 | Lần sau lại ghé nhé. |
- [선우] 네, 안녕히 계세요 - [예분] 네 | Tạm biệt bác sĩ. Vâng. |
- [오싹한 효과음] - [우두둑거리는 효과음] | |
냥아 | Meo à. |
선우 씨네 고양이는 좋겠다, 그지? | Mèo của anh Seon Woo sướng thật. Đúng không? |
[예분] 볼 거, 안 볼 거 다 보고 | Cái gì cũng được thấy hết. |
[고양이 울음] | |
내가 왜 그 생각을 못 했지? | Sao mình không nghĩ ra nhỉ? |
[현옥] 너 또 어디 가! | Cháu lại đi đâu đó? |
- 올 때 장 꼭 봐 와! - [문소리] | Lúc về nhớ mua đồ ăn đấy nhé! |
[간호사] 정의환 님 | Mời ông Jung Ui Hwan. |
아… | |
[주만] 일 잘하는 1번 후보 차주만입니다 | Tôi là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. |
아름다운 무진을 관광특구로 만들 사람 | Tôi sẽ biến Mujin xinh đẹp thành thành phố du lịch. |
일 잘하는 1번 후보 차주만입니다 | Tôi là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. |
안녕하세요, 차주만입니다 | Xin chào, tôi là Cha Ju Man. |
- 기호 1번 차주만입니다 - [흥겨운 음악이 흐른다] | Tôi là Cha Ju Man, ứng viên số một. |
아이고, 아버님 나오셨어요? | Bác đến rồi ạ. Để cháu làm cho. |
- [의환의 호응] - 어, 내가 할게 | Bác đến rồi ạ. Để cháu làm cho. |
[의환] 미, 미안하네, 좀 늦었네 | Tôi xin lỗi nhé. Tôi đến hơi trễ. |
[주만] 괜찮으세요? 좀 불편해 보이시는데요 | Bác khỏe chưa ạ? Sắc mặt bác hơi kém. |
아니야 [옅은 웃음] | Làm gì có. |
불편한 거 없어 | Tôi khỏe re mà. |
[주만] 아버님 시원한 음료수라도 갖다드려 | Cậu lấy giúp bác chai nước mát nhé. |
[보좌관] 네 | Vâng. |
[주만] 안녕하세요 좋은 하루 되세요 | Xin chào. Chúc ngày mới tốt lành. |
일 잘하는 1번 후보 차주만입니다 | Tôi là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một. |
일 잘하는 1번 후보 차주만! | Tôi là Cha Ju Man thạo việc, ứng viên số một! |
[의미심장한 음악] | |
[작게] 야옹아 | Bé mèo ơi! |
[예분] 야옹 | Meo meo! |
야옹, 일로 와 봐, 야옹 | Mèo ơi, lại đây với chị. Meo meo! |
[예분] 얘들아, 언니 좀 도와줘 | Mấy đứa à, giúp chị với nhé. |
나 지금 머리카락 걸고 하는 거거든? | Chị phải hy sinh tóc mình để làm việc này đấy. |
언니가 잠깐만 만져 볼게 | Cho chị sờ một lát nhé. |
[앙증맞은 효과음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[예분] 쫌만 더, 쪼금만 쫌만 더 힘내 | Thêm chút nữa. Cố thêm chút nữa thôi. |
- [종혁] 넌 왜 또 여기 앉아 있어 - [고양이 울음] | Sao lại vào đây ngồi nữa rồi? |
[놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [신비로운 효과음] - [고양이 울음 효과음] | |
[비밀스러운 음악] | |
[예분의 놀란 숨소리] 그 의자다 | Là chiếc ghế đó. |
- [의미심장한 효과음] - [여자] 제발 살려 주세요 | Làm ơn hãy tha cho tôi! |
[울며] 제가 잘못했어요 | Tôi sai rồi! Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! | Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
[긴장되는 음악] | Lại gì nữa đây? |
[종혁] 넌 또 뭐야? | Lại gì nữa đây? |
- [고양이 울음] - [종혁의 힘주는 소리] | |
[고양이 울음] | |
- [땡 울리는 효과음] - [한숨] | |
거의 다 왔는데 | Sắp thấy được rồi mà. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[의미심장한 음악] | |
야옹아, 야옹아, 일로 와, 일로 와 | Mèo ơi, mau lại đây đi. |
[예분] 어, 일로 들어와 봐, 옳지 | Đúng rồi, vào trong thùng đi. Phải rồi, mèo ơi, nhanh lại đây đi. |
야옹아, 일로 와 봐, 야옹아, 여기 | Phải rồi, mèo ơi, nhanh lại đây đi. |
옳지, 옳지, 옳지 야옹, 일로 와 봐, 들어와 봐 | Đúng rồi. Meo meo, vào đây đi này. |
야옹, 야옹, 야옹, 야옹, 야옹 | Meo meo. |
야옹, 야옹, 야옹… | Meo meo. |
[흥미로운 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
[옥희] 야, 봉예분! 너 왜 빨리 안 와? 이씨 | Này Bong Ye Bun! Còn chưa vác xác tới đây à? |
[풀벌레 울음] | |
[현옥] 아, 이놈의 기지배는 장 좀 보라니까 | Con bé này, bảo nó đi mua đồ ăn mà. |
도대체 뭔 짓을 하고 다니는지 [한숨] | Rốt cuộc nó đi đâu vậy không biết. |
[현옥] 왜 혼자 술을 마셔 | Sao lại ngồi uống một mình? |
신경 쓰이게 | Làm người ta bận tâm. |
[문소리] | |
왜 혼자 술을 마셔? | Sao anh lại ngồi uống rượu một mình? |
아직 안 마셨어 | Tôi còn chưa uống giọt nào. |
아… | |
아유, 나 왜 이러지? | Em làm sao vậy nhỉ? |
너무 오랜만에 마셔서 그런가? | Do lâu quá rồi mới uống rượu lại hay sao ta? Ôi, chóng mặt. |
아, 어지러워 | Ôi, chóng mặt. |
[컹 들이켜는 콧소리] | |
[종묵] 수작 부리지 말고 일어나 | Đừng diễn nữa, ngồi dậy đi. |
넌 도대체 왜 그러는 겨? | Rốt cuộc cô muốn gì vậy? |
아, 왜 잔잔한 내 가슴에 돌을 던지는 겨? | Trái tim tôi đang yên ả vậy mà, sao cô lại ném đá vào? |
보기 싫으니께 가 | Đi đi, tôi không muốn thấy cô. |
나 진짜 가? | Anh muốn em đi thật sao? |
빨리 가 | Mau đi đi. |
[현옥이 울먹인다] | Anh thật sự không hiểu lòng em sao? |
[현옥] 오빠는 진짜 내 마음 몰라 | Anh thật sự không hiểu lòng em sao? |
[현옥의 흐느끼는 소리] | |
[애잔한 음악] | |
아이고 | Trời đất ạ. |
술맛 다 떨어졌네 | Mất hết cả hứng uống rượu. |
- [우르릉 울리는 천둥소리] - [쯧 혀 차는 소리] | |
[거센 빗소리] | Sao cứ phải mưa vào lúc này vậy chứ? |
아이, 심란하게 또 비는 왜 처오는 겨? | Sao cứ phải mưa vào lúc này vậy chứ? |
타! | Lên xe đi. |
[종묵] 다른 뜻은 없다 | Tôi chẳng có ý gì khác đâu. |
비 맞으니께 | Tại trời mưa thôi. |
너 아니고 누구라도 태웠을 겨 | Gặp ai tôi cũng sẽ cho đi nhờ. |
누가 뭐래? | Có ai nói gì đâu. |
[현옥의 웃음] | |
[현옥] 노래라도 들을까? | Mình nghe nhạc nhé? |
[종묵] 고장 났어, 만지지 말어 | Hư rồi. Đừng táy máy tay chân. |
너랑 저, 음악 들을 사이 아니니께 기냥 가 | Tôi với cô không thân đến mức nghe nhạc cùng đâu. Cứ đi thế này đi. |
- [현옥] 아, 덥네 - [버튼 조작음] | Nóng thật đấy. |
[종묵, 현옥의 놀란 소리] | Thiệt tình. |
[종묵] 아이, 진짜! | Thiệt tình. Nó hư rồi, không đóng lại được đâu! |
- 아, 이거 고장 나서 안 닫히는데 - [현옥의 웃음] | Nó hư rồi, không đóng lại được đâu! Cô bị sao vậy hả? Thiệt tình! |
너 왜 그러는 겨! | Cô bị sao vậy hả? Thiệt tình! |
- 아이, 진짜 - [현옥] 잘됐다! | Cô bị sao vậy hả? Thiệt tình! Tốt quá rồi! |
- 둘이 있을 때 행복해질 찬스잖아 - [감성적인 음악] | Đây là cơ hội quay lại thời trẻ của chúng ta! |
나 비 맞는 거 엄청 좋아해! | Em cực kỳ thích dầm mưa! |
- [현옥의 웃음] - [종묵] 아나, 진짜, 진짜 | Cái cô này thiệt tình. Điên thật rồi à? |
이게 미쳤나, 진짜 | Cái cô này thiệt tình. Điên thật rồi à? |
[현옥의 즐거운 비명] | |
- 아, 정말, 진짜, 이씨 - [현옥의 웃음] | Quá trời quá đất. |
[현옥] '아임 해피'! | Hạnh phúc quá! |
[종묵] 아이, 비 오는 날 이러는 거 아니여! | Hạnh phúc quá! Chỉ có đồ điên mới làm thế này giữa lúc trời mưa thôi! |
- 미친년만 이러는 겨! - [현옥] '아임 해피'! | Chỉ có đồ điên mới làm thế này giữa lúc trời mưa thôi! Hạnh phúc quá! |
[현옥의 요란한 웃음] | Hạnh phúc quá! BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
[기어 조작음] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
[현옥] 오빠 때문에 이혼했다면 믿을래? | Nếu em nói vì anh mà em ly hôn, anh có tin em không? |
곗돈 날려 가지고 이혼했다는 거 다 아는데 | Ai cũng biết cô bị giật hụi nên mới ly hôn. Giờ định lừa ai vậy? |
어서 뻘소리여? | Ai cũng biết cô bị giật hụi nên mới ly hôn. Giờ định lừa ai vậy? Mau xuống xe đi. |
얼릉 내려 | Mau xuống xe đi. |
[안전띠 푸는 소리] | |
[차 문 닫히는 소리] | Dù vậy đi nữa, |
[현옥] 그래도 | Dù vậy đi nữa, |
나를 가장 사랑해 준 사람이 오빠였고 | anh là người đã yêu em hơn ai hết. Và anh cũng là người khiến em sống trong ân hận cả đời. |
평생 후회하면서 살게 만든 것도 오빠였어 | Và anh cũng là người khiến em sống trong ân hận cả đời. |
그러니까 오빠 | Nên anh ơi. |
[서정적인 음악] | |
나 좀 추앙해 줘 | Anh hãy sùng bái em đi. |
[헛웃음] | Thiệt tình. |
아이고, 참 | Thiệt tình. |
- [웃음] - [종묵] 아이고, 참 | Chịu hết nổi mà. |
오빠 웃는 거 왜 이렇게 예쁘냐? | Sao khi anh cười lại đáng yêu thế nhỉ? |
[현옥] 오빠 찾아오는 사람한테 그렇게 웃어 | Ai tìm đến anh cũng hãy cười như vậy nhé. |
그렇게 날 환대해! | Nhớ chào đón em như thế nhé. |
[종묵] 하이고, 환장하겄네, 진짜 | Trời ơi, điên cái đầu thật chứ. |
- 아이고, 이씨, 쯧 - [웃음] | Trời đất quỷ thần ơi. |
아유, 이씨 | |
[웃음] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
뭔 일인데 그래? | Có chuyện gì vậy? |
너 내가 수의사처럼 입고 오라고 했어, 안 했어? | Tớ dặn cậu ăn mặc như bác sĩ thú y mà. |
혹시 나 또 니 남친 소개받아? | Cậu lại ra mắt bạn trai mới hả? |
'또'는… | "Lại" cái gì? |
어제 남자 친구 집 비밀번호 오픈했고 | Hôm qua anh ấy cho tớ biết mật khẩu nhà, giờ đòi gặp bạn tớ. |
이제 내 친구 만나 보재 무슨 소리겠어? | Hôm qua anh ấy cho tớ biết mật khẩu nhà, giờ đòi gặp bạn tớ. Nghĩa là sao? Nghĩa là anh ấy muốn cưới tớ đó. |
결혼이 멀지 않았단 소리거든 | Nghĩa là sao? Nghĩa là anh ấy muốn cưới tớ đó. |
결혼은 프랑스 남자랑 할 거라며? | Sao cậu bảo sẽ cưới trai Pháp? |
['울랄라' 탄성 효과음] | Sao cậu bảo sẽ cưới trai Pháp? |
[예분] 앞으로는 나 프랑스 남자만 소개받을게 | Kể từ giờ, khi nào quen trai Pháp thì gọi tớ ra. |
내가 지금 그럴 상황이 아니거든 | Bây giờ tớ không có thời gian đâu. |
[쾅] | |
가겠다는 거니? | Ý là cậu muốn đi hả? |
[예분] 아니 | Không phải. Tớ chỉ định để lần sau gặp cho trang trọng chút thôi. |
나는 다음에 제대로 보려 그랬지 | Tớ chỉ định để lần sau gặp cho trang trọng chút thôi. |
뭐 해야 되는지 알고 있지? | Cậu biết phải làm gì rồi nhỉ? |
대학 나온 거, 수의사인 거 아끼지 말고 팍팍 티 내고 | Phải khoe mình là bác sĩ thú y, tốt nghiệp đại học. |
배옥희 과거 얘기를 할 때는 글짓기하듯이 정성스럽게 지어낸다 | Khi nói về quá khứ của Ok Hui thì phải dựng chuyện cho có tâm. |
[옥희] 적당히 깔깔이 너무 치지 말고, 오키? | Vừa phải thôi, đừng lố quá. Hiểu không? |
[예분] 오키 | Hiểu. |
[옥희] 예분아, 어, 오늘 | Ye Bun à. Hôm nay cậu sẽ lần đầu được thấy một khía cạnh khác của tớ. |
니가 태어나서 처음 보는 나의 모습을 보게 될 거야 | Hôm nay cậu sẽ lần đầu được thấy một khía cạnh khác của tớ. |
근데 혹여라도 놀라거나 당황하거나 | Nhưng nếu định bày ra bộ mặt bất ngờ, bàng hoàng, |
뭐, 약점을 잡는다거나 그런 거 삼가 줘, 알았지? | hoặc nghĩ đã bắt thóp được tớ thì phải tém lại. Hiểu chưa? |
[예분] 근데 남친 어디 있어? 왜 안 와? | Mà bạn trai cậu đâu? - Sao mãi chưa tới? - Đang bận đóng cửa. |
[옥희] 지금 마감하느라 바빠 | - Sao mãi chưa tới? - Đang bận đóng cửa. |
마감? | Đóng cửa? |
내 남친 여기서 일하거든 | Bạn trai tớ làm ở đây. |
여기 사장이야 [웃음] | Anh ấy là ông chủ đó. |
어? | Hả? |
[고조되는 효과음] | |
[의미심장한 음악] | |
- [리드미컬한 음악] - [야릇한 효과음] | |
[옥희 남친의 옅은 웃음] | |
[간드러지게] 오빠 여기는 옥희 베프인 예분이예요 | Anh ơi. Đây là Ye Bun, bạn thân của Ok Hui. |
[옥희의 웃음] | |
[옥희 남친] 아, 예, 안녕하세요 | Vâng, chào cô. |
[예분] 안녕하세요 | Chào anh. |
저, 하나대학 수의학과 나와서 | Tôi là Bong Ye Bun, học ngành thú y, trường Đại học Hana, |
지금 동물 병원 하고 있는 봉예분이에요 | học ngành thú y, trường Đại học Hana, và đang mở một viện thú y. |
아, 네, 네 | À, vâng. |
[옥희의 웃음] | |
[옥희] 예분이가 예뿐이라서 예분이예요 | Cậu ấy xinh nên mới có tên là Ye Bun đấy. |
하지만 오빠 눈엔 옥희가 제일 예쁜이 맞죠? | Nhưng trong mắt anh yêu, Ok Hui mới là người xinh nhất, đúng không? |
[앙증맞은 효과음] | |
- [옥희 남친] 아이, 그럼 - [옥희의 웃음] | Tất nhiên rồi. Tôi đã nghe Ok Hui kể nhiều về cô. |
저, 옥희한테 얘기 많이 들었습니다 | Tôi đã nghe Ok Hui kể nhiều về cô. |
예, 근데 저기 우리 어디서 본 적 있지 않나요? | Nhưng mà hình như ta từng gặp nhau ở đâu rồi nhỉ? |
예? | Sao cơ? Không, đây là lần đầu tôi gặp anh. |
아, 저는 뭐, 처음 뵙는데 | Không, đây là lần đầu tôi gặp anh. |
[옥희의 웃음] | Anh ơi, tại mặt của Ye Bun trông phổ biến đấy. |
[옥희] 오빠, 예분이가 흔하게 생겨서 그래요 | Anh ơi, tại mặt của Ye Bun trông phổ biến đấy. |
[옥희, 옥희 남친의 웃음] | Anh ơi, tại mặt của Ye Bun trông phổ biến đấy. |
[옥희 남친] 식사는 혹시 하고 오셨어요? | Không biết cô ăn tối chưa nhỉ? |
괜찮으시면 좀 샌드위치라도 만들어 드릴까요? | Nếu chưa thì tôi làm sandwich cho cô nhé? |
아, 나름 여기가 샌드위치 맛집이거든요 | Sandwich là món nổi tiếng của tiệm tôi đấy. |
예, 뭐 | Vâng, cũng được. |
[간드러지게] 만들어 주세요 | Vậy nhờ anh nhé. |
- [예분] 예분이도 먹고 싶어염 - [앙증맞은 효과음] | Ye Bun cũng muốn ăn thử. |
예, 금방 만들어 드릴게요 | Vâng, để tôi làm ngay đây. |
[옥희 남친] 어, 잠깐만 있어, 어 | Em đợi anh lát nhé. |
[옥희의 옅은 웃음] | |
[헛기침] | |
말했다, 놀리지 말라고 | Tớ nói rồi đấy. Cấm trêu. |
야, 놀리는 게 아니라 | Này, không phải tớ muốn trêu cậu. |
[예분] 아무리 그래도 | Nhưng cậu không thấy đai kẹp tất với tóc dài giả là lố quá à? |
가터벨트에 긴 머리 가발은 좀 심한 거 아니냐고 | Nhưng cậu không thấy đai kẹp tất với tóc dài giả là lố quá à? |
뭔 가터벨트? | Đai kẹp tất gì cơ? |
너 남친한테 잘 보이려고 | Cậu mang đai kẹp tất và đội tóc giả để chiều bạn trai còn gì? |
가터벨트에 긴 머리 가발 하고 그런 거 아니야? | Cậu mang đai kẹp tất và đội tóc giả để chiều bạn trai còn gì? |
미쳤냐? 소름 돋게 가터벨트는 | Cậu điên à? Nói nghe nổi da gà. Vả lại, từ thời đi học, |
[옥희] 야, 그리고 학생 때부터 | Vả lại, từ thời đi học, |
내 머리건 가발이건 긴 머리는 취급을 안 해 | tớ đã không để tóc dài, dù là tóc thật hay giả. |
왜? 싸울 때 불리하거든 | Tại sao? Vì đánh nhau sẽ gặp bất lợi. |
이건 떼면 되는 거잖아 | Cái này? Chỉ cần giật ra là xong. |
[예분의 옅은 한숨] | |
[예분] 옥희야 | Ok Hui à. |
너 상처받으면 안 돼 | Tớ nói cái này cậu đừng buồn nhé. |
뭐야? | Vụ gì? |
하, 씨 | |
이걸 얘기를 해야 되나? | Có nên nói với cậu không đây? |
아, 뭐야? 왜 그래? 뭔데? | Gì vậy? Sao thế? Vụ gì? |
[깊은 한숨] | |
- [차 문 열리는 소리] - [옥희] 아, 말해, 빨리 | Mau nói tớ nghe xem nào. |
[긴장되는 음악] | |
야, 뭐냐고, 말하라고 | Này. Vụ gì? Mau nói đi. |
야, 니 남친 다른 여자 있는 거 같아 | Này, hình như bạn trai cậu đang quen nhỏ khác. |
- 니가 어떻게 알아? - [흥미로운 음악] | Sao cậu biết? |
무조건이야, 100% 딴 여자 있어 한번 확인해 봐 | Chắc chắn trăm phần trăm. Cậu kiểm tra đi. |
니가 봤어? 아니면 들었어? 니가 어떻게 아냐고 | Cậu thấy gì hay nghe gì à? Sao cậu biết? |
니가 모르는 뭔가가 있어 | Chắc chắn có gì đó mà cậu không biết. |
[고조되는 음악] | |
[문 열리는 소리] | |
- [탁 떨어지는 소리] - [예분의 신음] | |
- [어두운 음악] - [예분] 아, 허리야 | Ôi, lưng mình. |
[덜커덕 소리] | |
[한숨] | |
[덜컹거리는 소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[고양이 울음] | |
[고양이 울음] | |
[작게] 야옹, 야옹아 | Mèo ơi. Mèo à. |
야옹 [고민하는 숨소리] | Mèo ơi. |
아씨, 비싼 건데, 쯧 | Túi này mắc tiền lắm. |
일로 와, 야옹, 야옹아 | Mèo ơi, lại đây. Mèo à, lại đây nào. |
야옹 | Mèo à, lại đây nào. |
옳지, 옳지, 옳지 | Phải vậy chứ. |
- [신비로운 효과음] - [비밀스러운 음악] | |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
- [도어 록 조작음] - [강조되는 효과음] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[달칵 문 닫는 소리] | |
- [예분이 놀라며] 뭐야? - [어두운 음악] | Gì thế này? |
어? 이 의자… | Chiếc ghế này… |
아, 미튜버가 맞았구나 | Cô ấy đúng là MeTuber rồi. |
근데 종혁이 집에 왜… | Nhưng sao cậu ấy lại có mấy thứ này? |
[달그락 소리] | |
아이씨, 어디 갔지? | Cô ấy đâu rồi nhỉ? |
벌써 어떻게 된 거 아니야? | Hay cô ấy gặp chuyện rồi? |
저, 저기요 | Có ai không? |
제 말 들리세요? | Nghe tôi nói không? |
어… | |
저, 들리시면 신호 좀 주세요 | Nếu nghe thấy thì hãy ra hiệu cho tôi. |
[문소리] | |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[예분의 떨리는 숨소리] | |
[스위치 조작음] | |
[긴장한 숨소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
[숨바꼭질 노래를 흥얼거린다] | |
- [종혁의 흥얼거리는 소리] - [불안한 숨소리] | |
[숨바꼭질 노래를 흥얼거린다] | |
[흥얼거리는 소리가 멈춘다] | |
[떨리는 숨소리] | |
[탁 문 닫는 소리] | |
[초조한 숨소리] | |
[예분의 힘주는 소리] | |
[긴장감이 고조되는 음악] | |
[숨바꼭질 노래를 흥얼거린다] | |
[힘주는 소리] | |
[예분의 애쓰는 소리] | |
- [긴장되는 효과음] - [흥얼거리는 소리] | |
[숨 고르는 소리] | |
- [예분의 힘주는 소리] - [우지끈 소리] | |
[바람 소리] | |
[익살스러운 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
[힘주는 소리] | SIÊU THỊ OK HUI DEOK HEE |
[장열의 한숨] | |
저, 저, 저 변태 새끼, 저거 이제 | Cái thứ biến thái kia đúng là. |
[장열] 하다 하다 창틀까지 끼고 다니네 | Giờ thì đeo cả khuôn cửa sổ ra đường luôn à? |
어이 | Này. |
뭐냐, 이건? | Cái quỷ gì đây? |
그쪽이 나 오늘 안 믿어 줘서 | Vì anh không chịu tin tôi nên hôm nay tôi suýt chết đấy! |
나 오늘 진짜 죽을 뻔했다고요! | Vì anh không chịu tin tôi nên hôm nay tôi suýt chết đấy! |
야, 니가 이러고 다니는데 니 말을 어떻게 믿어? | Này, nhìn bộ dạng này của cô thì ai mà tin nổi? |
[씩씩거린다] | |
아이참 | Thiệt tình, cái cô… |
저 이거 좀 빼 주시면 안 돼요? | Anh có thể tháo nó giúp tôi không? |
[한숨] | |
[장열] 그래 니가 아무리 변태라도 | Phải rồi, dù cô có biến thái cỡ nào, |
이러고는 차마 집에 못 들어가겠지 | cũng đâu thể đeo cái này vào nhà được. |
[훌쩍인다] | |
[예분] 어어, 조심해요 | Cẩn thận. |
아이, 겁 더럽게 많네, 안 다쳐 | Trời ạ, nhát như thỏ đế. - Không trúng cô đâu. - Không phải tôi. |
저 말고요 | - Không trúng cô đâu. - Không phải tôi. Túi của tôi. |
[예분] 여기, 가방이요 이게 아직 할부가 안 끝났거든요 | Túi của tôi. Tôi còn đang trả góp. |
골고루 한다, 골고루 해 | Cô đúng là độc nhất vô nhị mà. |
[장열의 한숨] | |
[예분] 응? | |
쌍가마네? 결혼 두 번 하겠네요? | Anh có hai xoáy này. Chắc sẽ hai đời vợ rồi. |
- 야, 너 가, 가! - [예분] 아, 죄송해요 | Này, cô về đi. - Về lẹ đi. - Tôi sẽ im lặng. |
아, 암말도 안 할게요 | - Về lẹ đi. - Tôi sẽ im lặng. |
[한숨] | |
[장열의 혀 차는 소리] | |
내 말 왜 안 믿어 줘요? | Sao anh không tin tôi? |
나도 미친년 소리 들을 거 각오하고 한 얘기거든요 | Tôi biết sẽ bị chửi điên khùng nhưng vẫn nói ra mà. |
나 다른 사람한테는 초능력 얘기 한 번도 안 했어요 | Tôi chưa từng nói với ai rằng mình có siêu năng lực. |
그쪽이 유일하다고요 | Chỉ nói với mỗi mình anh. |
왜 내가 유일한 건데? | Tại sao chỉ nói với tôi? |
[예분] 그쪽은 믿어 줄 거 같았거든요 | Vì tôi nghĩ có lẽ anh sẽ tin tôi. |
- [잔잔한 음악] - [한숨] | |
사람을 믿어 주니까 | Vì anh tin người nên mới thả người đó đi mà. |
그래서 그 사람도 놔준 거잖아요 | Vì anh tin người nên mới thả người đó đi mà. |
믿었으니까 흔들린 거잖아요 | Vì anh tin nên mới dao động. |
너 그건 누구한테 들었어? | Cô nghe chuyện đó từ ai? |
들은 거 아니고 본 거예요 | Tôi không nghe, mà nhìn thấy. |
한마디만 더 해라 | Dám nói một tiếng nữa xem, |
진짜 가만 안 둔다 | tôi không để yên cho cô đâu. |
그 사람처럼 나도 믿어 주면… | Nếu anh chịu tin tôi như người đó… |
[쿵 떨어지는 소리] | |
[장열] 꺼져 | Biến đi. |
- [씩씩거린다] - [쿵쿵거리는 발소리] | |
[예분] 2만 원 | Đây, 20.000 won. |
그쪽한텐 어떤 신세도 지고 싶지 않아요 | Tôi không muốn nợ anh bất cứ thứ gì. |
2만 원 넘기만 해 봐, 넌 뒤졌어 | Đắt hơn 20.000 won là cô chết chắc. |
[휴대전화 진동음] | |
- 예, 선배님 - [장열] 야, 배덕희 | - Vâng, tiền bối. - Này, Deok Hee. |
샷시집에 전화해서 | Gọi hãng cửa hỏi xem gỡ khuôn cửa sổ ra khỏi người tốn bao nhiêu. |
사람 몸에 낀 창틀 빼 주는 값 얼마인지 알아봐 | Gọi hãng cửa hỏi xem gỡ khuôn cửa sổ ra khỏi người tốn bao nhiêu. |
예? | Sao ạ? |
예, 알, 알겠습니다, 선배님, 예 | Vâng, tiền bối, tôi làm ngay. Vâng. |
[통화 종료음] | |
아무래도 정상은 아니여 | Đúng là khác người mà. |
[익살스러운 음악] | |
저것도 정상은 아니여 | Thứ kia cũng khác người. |
[강조되는 효과음] | |
[옥희] 그래, 오늘도 이렇게 나와 줘서 고맙다 | Được rồi. Hôm nay cảm ơn mấy đứa vì đã đến. - Yeong Hui. - Vâng, thưa chị. |
- 영희 - [영희] 예, 언니 | - Yeong Hui. - Vâng, thưa chị. |
[옥희] 너 고부 갈등 때문에 시엄마랑 대판 싸웠다면서? | Nghe nói em vừa xáp lá cà với mẹ chồng vì không hợp hả? |
- 맞습니다, 언니 - [옥희] 어떻게, 잘 해결했니? | - Đúng vậy ạ. - Giải quyết xong chưa? |
술 진탕 먹고 언니 동생 사이 하기로 했습니다, 언니 | Nhậu với nhau một trận là chị chị em em ngay rồi ạ. |
족보 꼬였네 | Đầm ấm đấy. Mi Yeong, mới đi tư vấn đập mặt về hả? |
[옥희] 미영이 미영이 견적받다 왔니? | Mi Yeong, mới đi tư vấn đập mặt về hả? |
네, 언니 | Dạ, thưa chị. |
[옥희] 여기 쪼금만 더 깎자 | Chỗ này. Gọt chỗ này thêm chút nữa. |
- 은혜, 미용실 잘되니? - [은혜] 네, 언니 | - Tiệm làm đầu ổn không? - Ổn, thưa chị. |
옆의 분은 누구셔? | Vị này là ai đây? |
[은혜] 중화제 뿌릴 시간이라 같이 왔습니다 | Em còn phải xịt thuốc nên rủ cô ấy đến luôn. |
직업 정신 아주 좋아 | Chuyên nghiệp đấy. |
- 아유, 깜짝아 - [익살스러운 효과음] | Giật cả mình. |
왜 또 왔어요? | Sao anh lại đến nữa? |
[다은 오빠] 다은이가 애기 기저귀 채우고 있는데 | Da Eun đang thay tã cho con, nhưng sau khi đọc tin nhắn của cô, |
문자 보더니 자꾸… | Da Eun đang thay tã cho con, nhưng sau khi đọc tin nhắn của cô, |
저라도 대신 가라고 해서 왔습니다 | nó cứ bảo tôi đi thay cho bằng được. |
안 와도 된다고 하세요 | - Bảo nó là khỏi đi. - Khoan đã. |
[다은 오빠] 저기… | - Bảo nó là khỏi đi. - Khoan đã. |
다은이 말 안 들으면 | Nếu không nghe lời Da Eun, |
애기 대신 [한숨] | thay vì đứa nhỏ… |
'내가 기저귀를 찰 수 있겠구나'라는 생각이 들어서 | thì e rằng tôi mới là người phải mặc tã đấy ạ. Bởi thế, em rất vui khi đến đây, thưa chị. |
기꺼이 왔습니다, 언니 | Bởi thế, em rất vui khi đến đây, thưa chị. |
아, 걔는 너무 과잉 충성이야 그냥 가세요 | Nó lúc nào cũng lố vậy đó. Anh về đi. |
[다은 오빠] 꼭 듣고 오라고 그랬습니다, 언니 | Em phải nghe xong mới về được, chị ơi. |
'언니'라고 좀 하지 마요! | Đừng gọi tôi là chị nữa! |
[옥희의 짜증 섞인 소리] | Được rồi, mấy đứa. |
[옥희] 그래, 얘들아 | Được rồi, mấy đứa. |
내가 오늘 너네를 부른 이유는 | Lý do hôm nay chị cho gọi mấy đứa… |
잘 봐 둬 | Nhìn kỹ vào. |
내 남친이거든? | Đây là bạn trai chị. |
이 남자가 나 말고 어떤 다른 여자를 만나는지 | Báo cáo ngay khi thấy người đàn ông này gặp nhỏ nào khác ngoài chị. Hiểu chưa? |
한 명도 빠짐없이 다 보고해 알았니? | Báo cáo ngay khi thấy người đàn ông này gặp nhỏ nào khác ngoài chị. Hiểu chưa? |
[함께] 네, 언니! | - Dạ, thưa chị. - Dạ, thưa chị. |
해산 | Giải tán. |
왜 안 가요? | Sao anh còn chưa đi? |
언니, 제가 노안이 와서요 | Mắt em hơi lão hóa. |
[다은 오빠] 핸드폰 좀 가까이 좀 봐도 되겠습니까, 언니? | Cho em lại gần xem chút được không chị? |
네, 됐습니다, 언니 | Vâng, được rồi, thưa chị. |
'언니'라고 좀 하지 마요! | Đừng có chị chị em em với tôi nữa! |
[흥미로운 음악] | |
[기묘한 음악] | |
- [선우] 저기, 저는… - [종배] 에헴! | - Cho hỏi, tôi… - E hèm! |
맥아더 장군님께서 무진에 상륙하신다 | Tướng quân MacArthur đã hạ cánh xuống Mujin. |
- [휴대전화 조작음] - [비장한 음악이 흘러나온다] | |
'와츠 유어 네임?' | Tên cậu là gì? |
김선우입니다 | Tôi tên Kim Seon Woo. |
'유어 버스데이?' | Ngày sinh? |
11월 28일이요 | Ngày 28 tháng 11. |
오, 영어 쫌 하는데? | Tiếng Anh giỏi đấy. |
[종배] 그래 무슨 일 때문에 왔어? | Được rồi. Vậy cậu đến có việc gì? |
영어 과외 하러 왔습니다 | Tôi đến để làm gia sư tiếng Anh. |
아유, 선, 선생님, 안녕하세요 | Ôi trời, thầy giáo. Xin chào thầy. |
[음악이 뚝 멈춘다] | Xin chào thầy. |
제가 여기 앉아도 되나요? | Tôi ngồi đây có được không? |
선생님이 상석에 앉으셔야죠 | Thầy giáo phải ngồi trên cao chứ. |
[선우] 그럼 과외하기 전에 | Vậy trước khi học, ta kiểm tra trình độ trước nhé? |
레벨 테스트부터 해 볼까요? | Vậy trước khi học, ta kiểm tra trình độ trước nhé? |
레벨 테스트요? | Kiểm tra trình độ sao? |
어, 7월이 영어로 뭘까요? | Tháng 7 tiếng Anh là gì? |
아, 7월 | Tháng 7 sao? |
- ♪ January, February, March ♪ - [발랄한 음악] | January, February, March |
[박수 소리 효과음] | April, May, June |
[종배] ♪ April, May, June ♪ | April, May, June |
[박수 소리 효과음] | July… |
- ♪ July… ♪ - [음악이 멈춘다] | July… |
'줄라이', 맞죠? | July, đúng không? |
네, 됐습니다 레벨 테스트 끝났습니다 | Vâng, đúng rồi. Tôi đã kiểm tra xong. |
[당황한 소리] | Ơ kìa, thầy không hỏi thêm gì sao? |
더, 더 안 해도 되나요? | Ơ kìa, thầy không hỏi thêm gì sao? |
네, 이 정도만 해도 알 거 같아요 | Vâng, tôi nghĩ chừng đó đủ rồi. |
[탄성] | |
저보다 더 용하시네요 | Thầy còn linh hơn cả tôi nữa. |
근데 세입자 구하시는 거 맞나요? | Nhưng mà, có đúng là ở đây cho thuê phòng không? |
예, 맞습니다 | Vâng, đúng vậy. |
[선우] 잘됐네요 | Thế thì tốt quá. |
제가 안 그래도 방을 구하던 중이었는데 | Vừa hay tôi cũng đang tìm phòng. |
아유, 여기 누추한데… | Ôi, thầy ơi, chỗ này tồi tàn lắm. |
- 그럼 과외비랑 방세랑 퉁? - [익살스러운 효과음] | Vậy lấy tiền phòng trừ học phí nhé? |
그럼 잘 부탁드리겠습니다 | Vậy xin nhờ anh ạ. |
[종배] 아유 제가 잘 부탁드려야죠 | Ôi, tôi mới phải nhờ thầy. |
아, 그럼 이사는 언제… | Khi nào thầy chuyển vào? |
내일 괜찮을까요? | Ngày mai được không? |
내일이요? 그, 그, 그렇게 바로요? | Ngày mai? Chuyển vào nhanh vậy sao? |
네, 하루라도 일찍이면 좋죠 | Vâng, sớm ngày nào tốt ngày nấy. |
[웃음] | |
[의미심장한 음악] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG Ở đây gần thật. |
가깝고 | Ở đây gần thật. |
아주 좋네요 | Tiện quá rồi. |
[휴대전화 조작음] | |
[새소리] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
[예분의 하품] | BỆNH VIỆN THÚ Y BONG |
[찌뿌둥한 소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[예분] 어, 안녕하세요 | Ôi, chào anh. |
안녕하세요, 봉 원장님 | Chào cô, Viện trưởng. |
[예분] 아… | |
뭐 하세요? | Anh đang làm gì vậy? |
저 오늘부터 이 동네 살게 됐어요 | Từ hôm nay tôi sẽ sống ở khu này. |
[선우] 앞으로 자주 봬요 | Sau này sẽ thường xuyên gặp đấy ạ. |
[옅은 웃음] | |
[예분] 네 | Vâng. |
자주자주 봬요 | Vậy ta gặp nhiều nhiều nhé. |
네 | Vâng. |
[종배] 나머진 제가 옮길게요 들어가세요 | Để tôi phụ chỗ còn lại. Thầy vào đi. |
아, 예 | |
[예분이 작게] 또 무슨 사기 치신 거예요? | Lần này chú định lừa gì thế? |
사기는요 | Lừa đảo gì chứ? |
[종배] 저 저 선생님한테 영어 과외 받기로 했어요 | Thầy ấy sẽ dạy tiếng Anh cho tôi. |
과외비랑 방값이랑 퉁… | Thay vào đó, tôi sẽ không thu tiền nhà. |
영어 과외요? | Tiếng Anh? |
[종배] 저 선생님이 한국대 영문과 출신이래요 | Thầy ấy tốt nghiệp ngành tiếng Anh trường Đại học Hankook. |
아, 어쩜, 전공도 | Thảo nào, hợp với anh ấy ghê. |
[예분] 근데 맥아더 미국 들어갔다면서요? | Nhưng chú bảo MacArthur về Mỹ rồi mà, giờ tính làm gì nữa? |
또 뭔 사기를… | Nhưng chú bảo MacArthur về Mỹ rồi mà, giờ tính làm gì nữa? Thật ra, |
[종배] 사실은요 | Thật ra, con trai tôi sang Úc từ sớm, |
제 아들이 워낙 일찍 호주로 가서 한국말을 못 해요 | con trai tôi sang Úc từ sớm, nên không biết nói tiếng Hàn. |
이번에 가서도 한마디도 못 하고 왔어요, 저는 | Lần này qua thăm, tôi chẳng nói được câu nào với con. |
아들이 뭘 좋아하는지도 몰라요 | Tôi cũng chẳng biết con thích gì. |
아, 그러셨구나 | Hóa ra là vậy. |
[종배] 말이 안 통한다고 포기할 순 없잖아요 | Tôi đâu thể từ bỏ vì bất đồng ngôn ngữ. |
두드려도 보고 소리도 쳐 보고 몸짓이라도 해 봐야지 | Tôi phải thử làm mọi thứ, bất kể là la hét hay ra dấu. |
통할 수 있다면 뭐라도 해 봐야죠 | Để hai cha con hiểu nhau, tôi phải thử mọi cách. |
비꼬아서 죄송해요 | Tôi xin lỗi vì đã không tin chú. |
[종배] 아닙니다 | Không đâu. Với Viện trưởng Bong, tôi đáng bị vậy mà. |
봉 원장님은 그러실 만하죠 | Với Viện trưởng Bong, tôi đáng bị vậy mà. |
그럼 | Vậy chào cô. |
어? | |
- 아! - [뎅 울리는 효과음] | KINH THÁNH, THÁNH CA GIÁO HỘI |
- [성스러운 음악] - 장군님이랑 하나님은 | KINH THÁNH, THÁNH CA GIÁO HỘI Chết thật. Chúa với Tướng quân đâu có hợp nhau. |
콜라보가 안 되는데? | Chúa với Tướng quân đâu có hợp nhau. |
아유 | |
[한숨] | |
[예분의 놀란 소리] | |
- [탁 붙드는 소리] - [옥희] 따라와 | - Đi theo tớ. - Sao vậy? |
[예분] 야, 왜, 왜, 왜? 야, 나 왜? | - Đi theo tớ. - Sao vậy? |
[옥희] 너 나 발 넓은 거 알지? 집요한 것도 알고? | Cậu biết tớ có nhiều tay chân nhỉ? Biết cả tính ngoan cố của tớ nữa. |
내가 맘먹어서 못 알아낼 거 없다는 것도 알지? | Chỉ cần muốn, gì tớ cũng tìm ra được. |
[예분] 응 | Ừ. |
내가 네트워크 싹 돌려 봤거든? | Tớ đã thăm dò cả xóm rồi, nhưng bạn trai tớ không có nhỏ khác. |
내 남친한테 딴 여자 없대 | Tớ đã thăm dò cả xóm rồi, nhưng bạn trai tớ không có nhỏ khác. |
[옥희] 심지어 내가 남친한테 직접 물어보기까지 했어 | Thậm chí tớ còn hỏi thẳng bạn trai tớ nữa. |
너 대체 그딴 얘기 나한테 왜 한 거야? | Rốt cuộc sao cậu lại nói với tớ câu đó? |
[한숨] | |
[예분] 이유는 | Lý do thì… |
말해 줄 수 없어 | tớ không thể nói. Nhưng không tin tớ là cậu sẽ hối hận đấy. |
근데 너 진짜 내 말 안 믿으면 후회할 거야 | Nhưng không tin tớ là cậu sẽ hối hận đấy. |
그러니까 내 말 믿어 | Nên hãy tin tớ đi. |
너까지 나 안 믿어 주면 나 엄청 슬플 거 같아 | Nếu đến cả cậu còn không tin tớ, tớ sẽ buồn lắm. |
믿고 싶어! | Tớ cũng muốn tin chứ! |
[옥희] 믿고 싶은데 없잖아 | Nhưng đâu có gì để tin. |
너 자꾸 이러면, 너 | Nếu cậu cứ thế này, |
나 질투하는 거라고밖에 생각 못 해 | tớ chỉ có thể nghĩ là cậu đang ganh tị thôi. |
[놀란 숨소리] 야 나 그런 거 아니야 | tớ chỉ có thể nghĩ là cậu đang ganh tị thôi. Không phải vậy đâu mà. |
너 걱정돼서 하는 말이야 | Tớ lo cho cậu nên mới nói. |
그렇게 자신 있으면 그 여자 찾아 와 | Tự tin vậy thì tìm cô ta cho tớ đi. |
그 여자 찾아 오면 믿을게 | Cậu tìm ra thì tớ sẽ tin. |
[옥희] 니 말이 맞으면 내가 니 앞에서 무릎까지 꿇을 거야 | Nếu cậu đúng, tớ sẽ quỳ trước cậu. |
근데 아니잖아? | Còn nếu không? |
그럼 너랑 나랑 진짜 끝이야, 이씨 | Tình bạn của tớ với cậu sẽ chấm dứt. |
[탁 뿌리치는 소리] | |
- [문 여닫히는 소리] - [깊은 한숨] | |
아, 이 빌어먹을 초능력인지 뭔지 | Cái siêu năng lực tào lao này. |
아, 자꾸 이상한 일들만 생겨 | Cái siêu năng lực tào lao này. Toàn gây ra mấy chuyện phiền phức thôi. |
[괴로운 신음] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[옥희 남친] 예분 씨 | Cô Ye Bun? |
[예분] 어, 안녕하세요 | Chào anh. |
[옥희 남친] 아, 네, 네, 네 | Vâng, chào cô. Tôi có việc đến khu này, nên ghé uống cà phê. |
[예분] 저, 근처에 왔다가 커피 한잔하러 왔어요 | Tôi có việc đến khu này, nên ghé uống cà phê. |
아, 예, 뭐 더 필요한 건 없으세요? | Vâng, cô có cần gì nữa không? |
아, 저, 사실 여기 온 거 | Thật ra tôi đến đây là vì Ok Hui. |
옥희 때문이거든요 | Thật ra tôi đến đây là vì Ok Hui. |
[옥희 남친] 옥희 무슨 일 있어요? 무슨 얘기인데요? | Ok Hui có chuyện gì? Cô định nói gì? |
[깊은 한숨] | |
[예분] 일단 저, 한잔 받으세요 | Trước tiên, anh nhận của tôi một ly đi. |
[조르르 따르는 소리] | |
주량은 어떻게 되세요? | Không biết tửu lượng của anh thế nào? |
저 소주는 한 세 잔 정도… | Tầm ba ly soju. |
아… | |
[익살스러운 음악] | |
[옥희 남친의 거친 숨소리] | |
저, 얘기 좀 해 주세요 답답해 죽겠습니다 | Cô nói tôi nghe đi. Tôi sốt ruột chết mất. |
답답하시죠? | - Anh sốt ruột lắm nhỉ? - Vâng. |
[옥희 남친] 예 | - Anh sốt ruột lắm nhỉ? - Vâng. |
[예분] 한 잔 더 받으세요 | Anh uống thêm ly nữa đi. |
왜 자꾸 술을… | Sao cô cứ mời rượu tôi vậy? |
맨정신으로는 못 들으실 말이에요 | Tỉnh táo thì anh không nghe nổi chuyện này đâu. |
[초조한 숨소리] | Rốt cuộc là chuyện gì? |
도대체 무슨 얘기인데… 남자 문제입니까? | Rốt cuộc là chuyện gì? Vấn đề về đàn ông sao? |
[한숨] | |
저, 받으세요 | Anh uống thêm đi. |
[예분] 그게 남자 문제라기보다는… | Cũng không hẳn là liên quan đến đàn ông… |
[옥희 남친] 그럼! | Cũng không hẳn là liên quan đến đàn ông… Vậy là gì? |
금전적인 문제입니까? | Là vấn đề tài chính sao? |
[깊은 한숨] | Anh uống thêm đi. |
받으세요 | Anh uống thêm đi. |
[떨리는 숨소리] | |
[장열] 혹시 이런 사람 본 적 있으십니까? | Anh từng thấy người này bao giờ chưa? |
[종업원1] 어, 아니요 처음 보는데요 | Không. Tôi mới thấy lần đầu. |
혹시 보시면 무진서로 연락 부탁드리겠습니다 | Nếu thấy thì nhờ anh gọi đến Sở Mujin giúp tôi. |
[장열] 혹시 이런 사람 보신 적 있습니까? | Cô từng thấy người này bao giờ chưa? |
[종업원2] 글쎄, 잘 모르겠는데요 | Tôi không chắc nữa. |
모르겠는데요? | Tôi không để ý lắm. |
오빠, 괜찮아? 오빠 | Anh yêu, anh không sao chứ? |
[예분] 어휴 | |
빨리 마시더라니 | Ai bảo anh uống nhanh thế làm gì. Này, anh yêu! |
저기, 오빠 | Này, anh yêu! |
어, 뭐야? 왜 이렇게 어깨가 딱딱하게 굳었지? | Gì thế này? Sao vai anh cứng ngắc thế? |
[한숨] 오빠, 가만히 있어 봐 | Anh ngồi yên nhé. Để em mát-xa cho anh. |
내가 해 줄게 [어색한 웃음] | Anh ngồi yên nhé. Để em mát-xa cho anh. |
- 어유, 딱딱해 [한숨] - [흥미로운 음악] | Ôi, cứng thật sự. |
어유, 굳었네 | Cứng như đá luôn. |
[익살스러운 음악] | |
[날카로운 효과음] | |
[발랄한 효과음] | |
[익살스러운 효과음] | |
[톡톡 울리는 효과음] | |
[예분의 힘겨운 숨소리] | Nhà anh ở đâu thế? |
[예분] 집 어디예요? | Nhà anh ở đâu thế? |
집이 어디냐고요! | Này, nhà anh ở đâu thế? |
아휴 | |
[힘주며] 내가 이 고생을 왜 해야 되는데 | Sao mình phải khổ thế này? |
[예분의 거친 숨소리] | |
- [예분] 저기요 - [다은 오빠] 예, 지금 술집에서 | - Anh gì ơi. - Dạ, họ vừa rời quán, và giờ đang đến nhà nghỉ. |
모텔촌으로 이동했습니다 | và giờ đang đến nhà nghỉ. |
제가 끝까지 놓치지 않겠습니다, 언니 | Em sẽ không để mất dấu họ đâu, thưa chị. |
[장열] 혹시 이런 사람 본 적 있으세요? | Anh có thấy người này không? |
쓰읍, 잘 모르겠는데요 | - Tôi không chắc. - Nếu thấy, nhờ anh gọi đến sở. |
[장열] 혹시 보시면 서로 연락 좀 부탁드릴게요 | - Tôi không chắc. - Nếu thấy, nhờ anh gọi đến sở. - Vâng. - Nhờ anh nhé. |
- [사장] 예, 알겠습니다 - [장열] 수고하십시오 | - Vâng. - Nhờ anh nhé. Cảm ơn anh. |
[예분의 힘주는 소리] | |
[장열] 저 새끼, 저거 | Cái thứ biến thái đó… |
[발랄한 음악] | NHÀ NGHỈ GARNET |
[익살스러운 효과음] | |
- 여기서 뭐 해요? - [장열] 변태 잡으러요 | - Anh làm gì ở đây? - Bắt biến thái. Còn cô? |
그쪽은? | - Anh làm gì ở đây? - Bắt biến thái. Còn cô? |
남친 잡으러요 | - Bắt bạn trai. - Vậy vào thôi. |
들어가시죠 | - Bắt bạn trai. - Vậy vào thôi. |
- [문소리] - [예분의 힘주는 소리] | |
[놀란 소리] | |
[장열, 예분의 한숨] | |
[예분] 제가 다 설명할게요 할 수 있어요 | Tôi sẽ giải thích mọi thứ. Tôi có thể giải thích. |
[서늘한 효과음] | Tôi sẽ giải thích mọi thứ. Tôi có thể giải thích. |
- [긴장되는 음악] - [예분의 기겁하는 소리] | |
저 좀 빨리 잡아가세요 저 죽어요, 얼른, 얼른, 얼른 | Thôi anh mau bắt tôi đi. Nó giết tôi mất. Nhanh lên. Còng tôi lại đi. |
- [장열의 한숨] - 저 잡아가 주세요 | Nhanh lên. Còng tôi lại đi. |
뺏을 게 없어서 친구 남친을 뺏냐? | Hết thứ để cướp hay sao mà cướp bồ của bạn? |
[예분] 그런 거 아니야 | Không phải vậy đâu. |
그럼 아까 그건 어떻게 설명할 건데? | Vậy cậu giải thích việc vừa nãy thế nào? |
[옥희] 됐고 | Bỏ đi. |
너 다시는 내 눈앞에 띄지 마라 | Đừng để tôi thấy mặt cậu nữa. |
그땐 진짜 나도 모른다 | Tôi không biết mình sẽ làm gì đâu. |
[예분] 아, 옥희야 | Ok Hui. Từ sau khi bố mẹ mất, tớ có thể trụ lại nơi này |
나 부모님 돌아가시고 내가 여기서 버틸 수 있었던 거는 | Từ sau khi bố mẹ mất, tớ có thể trụ lại nơi này |
다 너 때문이었어, 어? | đều nhờ có cậu. |
니가 내 친구였고 형제였고 가족이었다고 | Cậu là bạn tớ, là chị em, là người thân của tớ. |
그러니까 나 믿고 한 번만 남친 집에 가 봐 | Nên hãy tin tớ và đến nhà bạn trai cậu thử đi. |
미친년 | Con điên. |
[예분] 아… | |
아이씨 | |
[장열의 한숨] | |
넌 친구한테 그딴 소리 듣고 싶냐? | Là cô thì cô có muốn nghe bạn cô nói vậy không? |
본능이 억제가 안 돼? | Không kiềm chế bản tính được à? |
[훌쩍이며] 얘기했잖아요 그런 거 아니라고요 | Không kiềm chế bản tính được à? Tôi nói với anh rồi mà. Không phải như anh nghĩ đâu. |
보이는 걸 어떡해요 | Tôi lỡ thấy mất rồi. |
사실인 걸 어쩌냐고요! 씨… | Đó là sự thật mà! |
어디서 수작을 부려? | Đây là đâu mà dám giở trò hả? |
[장열] 운다고 봐줄 거 같아? | Tưởng khóc thì được tha à? |
아무리 울어도 변태는 변태야 | Có khóc nhiều cỡ nào thì cô vẫn là biến thái thôi. |
[한숨] 진짜인데… | Là thật mà. |
[예분] 씨… | |
진짜라고, 이 자식아! 어? | Đều là sự thật đấy, tên khốn! Hiểu không? |
소매치기도 진짜고 농약도 진짜고 | Hiểu không? Vụ móc túi là thật, thuốc trừ sâu là thật, vụ Jong Hyeok cũng là thật! |
종혁이도 진짜라고! | Vụ móc túi là thật, thuốc trừ sâu là thật, vụ Jong Hyeok cũng là thật! |
[장열의 놀란 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
아, 그니까 니 후배 집에 여자가 납치돼 있다? | Vậy ý cô là, trong nhà đàn em cô có một phụ nữ bị bắt cóc? |
[장열] 그럼 그 집 가 보면 되는 거야? | Tới nhà đó kiểm tra là sẽ có hả? |
아니요 | Không có. |
집에는 없고요 | Không có ở nhà đó. |
집에 있다며? | - Cô bảo là có mà. - Từng có. |
있었는데… | - Cô bảo là có mà. - Từng có. |
없어요 | Giờ thì không. |
이건 또 무슨 신박한 개소리야 | Lại trò nhảm nhí độc lạ gì nữa đây? |
있다는 거야, 없다는 거야? | Rốt cuộc là có ở đó hay không? |
[한숨] 나도 모르겠어요 | Tôi cũng không biết nữa. |
니 후배 집에 그 여자 있을 때 연락해 | Khi nào cô ta ở nhà đàn em cô thì gọi tôi. |
그럼 믿어 줄게 | Vậy thì tôi sẽ tin cô. |
아이씨, 쯧 | |
- [풀벌레 울음] - [차분한 음악] | |
[예분] 니가 내 친구였고 형제였고 가족이었다고 | Cậu là bạn tớ, là chị em, là người thân của tớ. Nên hãy tin tớ và đến nhà bạn trai cậu thử đi. |
그러니까 나 믿고 한 번만 남친 집에 가 봐 | Nên hãy tin tớ và đến nhà bạn trai cậu thử đi. |
[흥미진진한 음악] | Nên hãy tin tớ và đến nhà bạn trai cậu thử đi. |
너, 이씨, 누구야! | Con khốn, mày là ai hả? |
[옥희의 거친 숨소리] | |
오빠? | Anh à? |
[옥희 남친] 이게 진짜 나야 | Đây là con người thật của anh. |
왜 숨겼어? | Tại sao anh lại giấu? |
얘기하면 | Anh sợ nếu nói ra, |
날, 날 떠날까 봐 | em sẽ bỏ anh mà đi. |
- [애잔한 음악] - [옥희 남친이 울먹인다] | |
나중에 용기 생기면 얘기하려고 했어 | Anh định sẽ nói khi can đảm hơn. |
미안해 | Anh xin lỗi. |
[옥희] 괜찮아 | Không sao. |
내가 여자로서 매력 없다는 뜻은 아니잖아 | Điều này đâu có nghĩa là em không có sức quyến rũ của phụ nữ. |
오빠 | Anh này. |
립스틱 말이야 | Màu son của anh ấy. |
[목멘 소리로] 레드보다 피치가 더 잘 어울린다 | Anh hợp với màu đào hơn màu đỏ. |
[옥희] 씨, 기지배 | Con nhỏ đó. |
어떻게 안 거야? | Sao nó biết được? |
[놀란 숨소리] | |
- [의미심장한 효과음] - [마우스 조작음] | |
[흥미로운 음악] | |
[예분] 그 방이랑 같은 덴데 | Giống y hệt căn phòng đó. |
[흥겨운 음악이 흘러나온다] | |
구독자 여러분들, 안녕! | Xin chào mọi người. |
BJ 시아양이에요 | Tôi là BJ Si A đây. |
- [계속되는 영상 소리] - [예분] 그 여자다 | - Cảm ơn vì đã tặng sao. - Là cô ấy. |
10만 원, '하트투' 나갑니다 | Tôi sẽ nhảy "Heart Two" để cảm ơn 100.000 won của bạn. |
[종혁] 나랑만 있겠다 그랬잖아, 너! | Cô nói sẽ chỉ ở bên tôi thôi mà! |
춤춰야지, 너 도네이션에 춤추잖아 | Nhảy đi. Có tiền cô sẽ nhảy mà. |
- 10만 원이면 '하트투'인가? - [무거운 음악] | Được 100.000 won sẽ nhảy "Heart Two" nhỉ? |
[예분] 방도 같고 여자도 같아 | Cũng là phòng đó, cũng là cô gái đó. |
근데 왜 없었지? 무슨 일이 있었나? | Nhưng sao không có ở đó? Đã có chuyện gì sao? |
내가 뭐 놓친 게 있었나? | Hình bỏ lỡ gì rồi? |
[의미심장한 음악] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[땡 울리는 효과음] | |
[영상 속 시아의 가쁜 숨소리] | |
[영상 속 시아] 너무 열심히 췄더니 땀이 다 나네요 | Tôi nhảy sung quá nên đẫm mồ hôi rồi. |
저 잠깐 물 좀 마시고 올게요 | Tôi đi uống chút nước rồi quay lại ngay nhé. |
[영상 속 문 열리는 소리] | |
[마우스 조작음] | |
물 좀 마시고 올게요 | …rồi quay lại ngay nhé. |
[영상 속 문 열리는 소리] | |
[긴장되는 효과음] | |
[놀란 숨소리] 문고리 | Tay nắm cửa… |
[강조되는 효과음] | Tay nắm cửa… |
[놀란 숨소리] | |
- 방이 달라 - [긴장되는 음악] | Là căn phòng khác. |
[마우스 조작음] | BJ SI A |
안녕하세요, BJ 시아양이에요 | Xin chào mọi người. Tôi là BJ Si A đây. |
[영상 속 시아] 이번 콘텐츠는 '나에게 퀵퀵퀵'입니다 | Nội dung phát sóng hôm nay là "Nhanh đến với tôi nào!" |
저희 집 주소 지금 보이시죠? | Bạn có thấy địa chỉ nhà tôi bên dưới không? |
여기로 선물 보내 주시면 돼요 | Bạn chỉ cần gửi quà đến địa điểm này là được. |
[카메라 셔터음] | |
[통화 연결음] | |
[장열] 네, 무진경찰서입니다 | Vâng, Sở cảnh sát Mujin nghe. |
저, 문장열 형사님 좀 부탁드려요 | Tôi muốn gặp Thanh tra Moon Jang Yeol. |
[장열] 전데요, 누구세요? | Tôi đây, ai vậy? |
어, 저… | Tôi là… |
변태인데요 | biến thái đây. |
[예분] 저, 드릴 말씀이 있어서요 | Tôi có chuyện cần nói. |
뭔데? | Chuyện gì? |
[예분] 제 얘기 한 번만 믿어 주시면 안 돼요? | Anh có thể tin tôi một lần được không? |
변태스럽지 않게 뭐 이렇게 진지해? | Chả giống biến thái chút nào, sao nghiêm túc thế? |
제가 그때 말한 잡혀 있는 여자 누군지 알았어요 | Tôi biết cô gái bị bắt cóc là ai rồi. Tôi cũng tìm ra địa chỉ nhà cô ấy nữa. |
주소도 알았고요 | Tôi cũng tìm ra địa chỉ nhà cô ấy nữa. |
[예분] 흥지동 스타오피스텔 912호요 | Phòng 912, chung cư Star, phường Heungji. |
저 지금 여기 와서 지금 방에 올라가려고요 | Tôi đã đến đây rồi. Giờ tôi sẽ lên phòng cô ấy. |
형사님 오실 거라고 믿고 저 먼저 들어가는 거예요 | Tôi tin anh sẽ đến nên sẽ lên đó trước. |
[장열] 누가 니 마음대로 믿으래? | Ai cho phép cô tin tôi? |
[예분] 그러고 싶어요 | Là do tôi muốn vậy. |
처음에 제가 초능력 있다고 얘기했을 때도 그랬고 | Cả lần đầu, khi kể anh nghe về việc tôi có siêu năng lực. |
지금도 똑같아요 | Và bây giờ cũng vậy. |
저 형사님 믿고 싶어요 | Tôi muốn tin anh thanh tra. |
[종묵] 이, 알았어잉 | Vâng, tôi biết rồi. |
- [수화기 놓는 소리] - 야, 테드 창 꼬리 잡혔디야 | Này, bắt được đuôi của Ted Chang rồi. |
여, 얼릉얼릉 출동혀, 야 | Mau xuất quân thôi. |
[장열] 야, 난 모르겠으니까 니 마음대로 해 | Tôi không biết. Cô muốn làm gì thì làm. |
[통화 종료음] | Tôi không biết. Cô muốn làm gì thì làm. |
아, 저… | Khoan… |
하, 씨 | |
[난처한 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | CHUNG CƯ STAR |
[자동차 시동음] | CHUNG CƯ STAR Này nhóc! Nhanh lên xe đi! |
[종묵] 야, 인마, 빨리 타! 뭐 이렇게 미적거려? | Này nhóc! Nhanh lên xe đi! Làm gì lề mề thế? |
[발소리] | |
[긴장한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[문 닫히는 소리] | |
[어두운 음악] | |
- [문소리] - [예분의 놀란 소리] | |
[스위치 조작음] | |
[예분의 당황한 소리] | |
종혁아 | Jong Hyeok à. |
[무거운 음악] | |
[종혁] 혹시나 했는데 | Em chỉ ngờ ngợ thôi. |
용케 찾아왔네요, 선배? | Không ngờ chị tìm được đến đây thật. |
[떨리는 숨소리] | |
저, 종, 종, 종혁아 | Jong Hyeok à. |
우리 집에도 들어왔었죠? | Chị đã vào nhà em đúng không? |
[옅은 웃음] | |
고양이들 때문에 달아 놓은 CCTV에 | Vì lũ mèo nên em đã lắp máy quay, |
[종혁] 선배가 찍혔더라고요 | không ngờ lại quay được chị. |
그 여자 어디 있어? | Cô gái đó đâu rồi? |
[종혁] 그 애 우리 집에 살게 하려고 | Em đã cố gắng rất nhiều… |
노력 진짜 많이 했는데 | để cô ấy đến nhà em ở. |
[한숨] 선배가 다 망쳤네요 | Tiền bối đã phá hỏng hết rồi. |
[떨리는 숨소리] 그 여자 어떻게 한… | Cô gái đó bây giờ… |
[종혁] [음 소거 효과음] 이 씨*! | Khốn nạn! |
[떨리는 숨소리] | |
질문 내가 해 | Tôi mới là người hỏi. |
[종혁의 거친 숨소리] | Hồi đại học thì chị không thèm đếm xỉa, |
대학 다닐 땐 나랑 말 한 번 안 섞더니 | Hồi đại học thì chị không thèm đếm xỉa, |
이제 와서 왜 그러는 건데 도대체 왜! | sao giờ lại lắm chuyện thế này? Rốt cuộc là tại sao? |
- [긴장되는 음악] - 그, 그거는 미안해, 근데 | Xin lỗi vì việc đó. Nhưng làm thế này không đúng đâu, Jong Hyeok à. |
그래도 이건 아니잖아, 종혁아 | Nhưng làm thế này không đúng đâu, Jong Hyeok à. |
어떻게 알았어? | Sao chị biết? |
[종혁] 아무한테도 말한 적 없고 뉴스에도 나온 적 없는데 | Tôi không nói ai, cũng không bị đưa tin. |
[헛웃음] | Chị có siêu năng lực hay gì? |
초능력이라도 생기셨나? | Chị có siêu năng lực hay gì? |
그 여자 아직 살아 있지? | Cô gái đó vẫn còn sống đúng không? |
하, 씨, 진짜 피곤한 사람이네 | Đúng là rách việc mà. |
[종혁의 한숨] 겨우 청소 끝냈는데 | Tôi sắp vệ sinh xong rồi. |
선배 때문에 | Giờ thì tại chị mà tôi phải làm lại rồi! |
다시 해야 되잖아요! | mà tôi phải làm lại rồi! |
- [예분의 놀란 소리] 종혁아! - [종혁의 악쓰는 소리] | mà tôi phải làm lại rồi! Jong Hyeok! |
- [예분의 비명] - [긴박한 음악] | Jong Hyeok! |
- [어두운 효과음] - [종혁의 힘주는 소리] | |
[예분의 힘겨운 신음] | |
[힘주는 소리] | |
[힘겨운 신음] | |
[문소리] | |
- [장열] 야, 이씨 - [종혁의 신음] | |
- [예분이 콜록거린다] - 변태, 괜찮아? | Không sao chứ, biến thái? |
[종혁의 신음] | |
- [콜록거린다] - [연신 치고받는 소리] | |
[예분의 다급한 숨소리] | |
- [예분의 비명] - [시아의 신음] | |
[예분] 아, 형사님! 문 형사님! | Anh thanh tra! |
아, 빨리요! | Nhanh lên! |
문 형사님! 아, 빨리… | Anh thanh tra! |
형사님, 빨리! | Anh thanh tra! Nhanh lên! |
[다급한 소리] | |
- [장열의 힘주는 소리] - [예분] 어어 | |
- 아, 조심조심 - [무거운 음악] | Cẩn thận. |
[시아가 거친 숨을 토해 낸다] | |
[예분, 장열의 안도하는 숨소리] | |
[예분의 가쁜 숨소리] | |
[후 내뱉는 소리] | |
[한숨] | |
[사이렌 소리] | |
[무전기 신호음] | |
[차 문 열리는 소리] | |
[장열] 저 여자 쫌만 늦었어도 죽었어 | Trễ chút nữa thôi thì có lẽ cô ấy đã chết rồi. |
니가 살렸다, 봉예분 | Cô đã cứu cô ấy đó, Bong Ye Bun. |
이제 내 말 믿어요? | Giờ anh tin tôi rồi chứ? |
[한숨] | |
- [잔잔한 음악] - [종묵] 이 테드 창이 | Có tin báo Ted Chang sẽ lên tàu ở Cảng Mujin. |
무진항에서 배를 곧 탄디야 | Có tin báo Ted Chang sẽ lên tàu ở Cảng Mujin. |
확실하디야 | Họ chắc chắn luôn. |
[미란] 오랜만에 사건다운 사건이네요 | Lâu rồi mới có vụ án ra hồn. |
[종묵] 청정 무진에 100년에 한 번 있을까 말까 한 일이지 | Lâu rồi mới có vụ án ra hồn. Cả trăm năm nay, Mujin trong sạch mới có vụ lớn này. Tiền bối, |
[덕희] 선배님 | Tiền bối, |
어쩌면 서울 원복 가능하시겠어요 | có khi anh sẽ sớm về Seoul đấy ạ. |
[종묵] 계 탔네, 계 탔어 어이, 깡패 | Cậu trúng số rồi. Này, côn đồ. Cậu nhanh xử vụ này, rồi cuốn gói về Seoul đi. |
이거 일 얼릉얼릉 처리나 하고 서울로 그냥 가 버려 | Này, côn đồ. Cậu nhanh xử vụ này, rồi cuốn gói về Seoul đi. |
꼴 보기 싫으니께 | Này, côn đồ. Cậu nhanh xử vụ này, rồi cuốn gói về Seoul đi. Nhìn bản mặt cậu ghét quá. |
[예분] 저 형사님 믿고 싶어요 | Tôi muốn tin anh thanh tra. |
[장열] 스톱, 스톱, 스톱! | Dừng xe đi! |
- [타이어 마찰음] - [형사들의 당황한 소리] | |
[종묵] 야, 인마, 어, 어디 가? 뭐 하는 겨? | Này nhóc, làm gì vậy hả? |
저 30분만 다녀오겠습니다 | Tôi sẽ đến sau 30 phút nữa. |
[종묵] 어디를? | Cậu đi đâu? |
저 기다리는 사람이 있어서요 | Có người đang đợi tôi. |
[예분] 왜 대답 안 해요? | Sao anh không trả lời? |
이제 내 말 믿냐고요 | Giờ anh tin tôi chưa? |
미쳤냐? | Tôi điên chắc? |
[예분] 근데 왜 여기까지 왔어요? | Nhưng sao anh lại đến đây? |
걱정돼서 | Vì tôi thấy lo. |
- 제가요? - [장열] 아니, 피해자가 | - Lo cho tôi sao? - Không, người bị hại. |
[예분] 씨… | |
[장열] 어디 목숨 구해 준 사람한테 눈을 부라려? | Sao cô dám trừng ân nhân cứu mạng hả? |
고맙단 소리 안 해? | Không định cảm ơn à? |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
[장열] 근데 진짜 다 보이는 거 맞아? | Có thật là cô thấy hết mọi thứ không? |
엉덩이에 손만 대면? | Mỗi khi sờ mông ai? Tôi nói mãi rồi mà. |
아, 그렇다니까요 | Tôi nói mãi rồi mà. |
이게 사이코메트리긴 한 거 같은데 | Nghe giống khả năng thấu thị, |
왜 하필 엉덩이냐 | nhưng sao lại là mông chứ? |
니가, 인마 | Hay đó là do ao ước thầm kín của cô nên mới vậy? |
[장열] 그쪽에 관심이 많으니까 글로 간 거 아니야? | Hay đó là do ao ước thầm kín của cô nên mới vậy? |
씨, 뭐요? | Anh nói gì? |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[장열] 어 | Ừ. |
아, 뭐, 그렇게 됐어 | Ừ, chuyện là vậy đấy. |
그래도 조만간 서울 갈 수 있을 거 같다 | Nhưng tôi nghĩ tôi có thể về Seoul sớm. |
어, 뭔가 하나 찾은 거 같아, 응 | Ừ. Tôi tìm thấy được một thứ. Ừ. |
누굴 진짜 변태로 아나 | Ừ. Làm như mình biến thái thật vậy. |
봉예분 | Bong Ye Bun. |
- 밥 먹으러 갈래? - [예분] 예? | Đi ăn gì không? Sao? |
[장열] 범인 잡는 데 공을 세운 시민인데 | Sao? Cô giúp bắt được tội phạm mà, phải được thưởng chứ. |
내가 포상해야지 | Cô giúp bắt được tội phạm mà, phải được thưởng chứ. |
가자, 뭐 먹을래? | Đi thôi. Muốn ăn gì? |
[경쾌한 음악] | |
[예분의 가쁜 숨소리] | Mà này, anh bao nhiêu tuổi thế? |
[예분] 근데 형사님 몇 살이세요? | Mà này, anh bao nhiêu tuổi thế? |
전 88인데 | Tôi sinh năm 1988. |
[장열의 헛기침] | |
왜 대답을 안 하세요? 몇 년생이냐니까요? | Sao anh không trả lời? Anh sinh năm bao nhiêu thế? |
혹시! 나보다 어린 거 아니에요? | Không phải là anh nhỏ tuổi hơn tôi đấy chứ? |
야, 너 89지? | Này, cậu sinh năm 1989 chứ gì? |
[장열] 이게 진짜, 이씨 | Này, cậu sinh năm 1989 chứ gì? Cái thứ này… |
[예분] 그럼… | Hay là… |
- 88? - [장열의 한숨] | năm 1988? |
아니면 87? | Hay là 1987? |
혹시 90이니? | Hay là 1990 hả nhóc? |
[장열] 아, 시끄럽고! | Ồn ào quá đi! |
너, 앞으로 나 볼 때마다 | Cô đấy, sau này mỗi khi gặp tôi, liệu hồn mà cúi chào 90 độ để cảm ơn đi. |
허리 90도로 숙여서 '감사합니다' 인사해라 | Cô đấy, sau này mỗi khi gặp tôi, liệu hồn mà cúi chào 90 độ để cảm ơn đi. |
어디 생명의 은인한테, 쯧 | Dám hỗn với ân nhân cứu mạng hả? |
[장열의 못마땅한 소리] | Cái thứ… |
[예분] 아, 밥 사 준다면서요! | Anh bảo sẽ đãi tôi ăn mà! |
[장열의 한숨] | |
뭐 먹어요? | Chúng ta ăn gì thế? |
- [쾅] - [장열] 야, 변태 | Này, biến thái. |
엉덩이 만지면 다 보인다며 그럼 범인도 보일 거 아니야? | Này, biến thái. Cô bảo sờ mông sẽ thấy hết mà? Vậy cô cũng sẽ thấy thủ phạm. |
앞으로 니가 해결할 사건 | Đây là những vụ án cô phải phá. |
[예분] 전화 찬스 한 번만 쓰게 해 주세요 | Cho tôi gọi một cuộc điện thoại thôi. Đúng là nuôi ong tay áo, nuôi báo trong nhà. Học ăn học nói… |
삼각 사각 오각 육각 고요 고요 고요한 밤이다 | Đúng là nuôi ong tay áo, nuôi báo trong nhà. Học ăn học nói… |
[다은 오빠] 빨대 도둑… [신음] | Đúng là nuôi ong tay áo, nuôi báo trong nhà. Học ăn học nói… |
- [장열] 가서 싹 다 만져 - [사람들의 아우성] | Xông lên sờ hết cho tôi. |
[옥희] 두 사람, 뭐 해? | Hai người làm gì thế? |
[예분] 무능한 형사가 초능력자 등쳐 먹고 있어 | Một thanh tra vô năng đang bóc lột người có siêu năng lực. |
섬섬! 옥수! | Tiêm tiêm! Ngọc thủ! |
더 빠르고 더 깊게! | Nhanh nữa, sâu nữa! |
- [장열] 하나! 둘! - [예분] 섬섬! 옥수! | - Một! Hai! - Tiêm tiêm! Ngọc thủ! |
[선우] 요즘 관심 가는 사람은 있어요 | Dạo này đúng là tôi có quan tâm đến một người. |
정말요? | Thật sao? |
[예분] 관심 가는 여자가 나일 수도 있잖아 | Có thể người anh ấy quan tâm là mình. |
다쳤다니까 연고도 발라 주고 | Anh ấy còn bôi thuốc trị thương cho mình nữa. |
슬쩍 한번 확인만 해? | Hay là kiểm tra thử chút nhỉ? |
[예분] 선우 씨 엉덩이에 껌이 붙어 가지고요 | Anh Seon Woo. Mông anh dính bã kẹo cao su kìa. |
[예분] 왜 안 보이지? | Sao không thấy gì hết nhỉ? |
진짜 초능력이 없어진 건가? | Mình thật sự mất siêu năng lực rồi sao? |
저 이제 안 보여요 | Giờ tôi không thấy gì nữa. |
뭐? | Cái gì? |
No comments:
Post a Comment