60일, 지정생존자 5
Tổng thống 60 Ngày 5
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(신영) 국회 의사당 참사 당일 아침 | Vào buổi sáng xảy ra thảm kịch Tòa nhà Quốc hội, |
양진만 대통령에게 환경부 장관직에서 해임되셨다고 들었습니다 | tôi nghe nói ngài đã bị cố Tổng thống Yang cách chức Bộ trưởng Môi trường. |
사실인가요? | Có đúng vậy không? |
만약 해임이 사실이라면 | Nếu là đúng, |
우리 국민들이 박무진 권한 대행을 | thì liệu người dân nước ta có chấp nhận ngài |
행정부의 수반으로 인정할 수 있을까요? | là lãnh đạo chính quyền hay không? |
[긴장되는 음악] | |
(남욱) 대행님 설마... | Ngài Tổng thống... |
알고 있었어요, 정수정 행정관? | Cô Jeong, ngài ấy biết không? |
달라질 건 없어요 | Không thay đổi được gì đâu. |
권한 대행 자리는 적법한 절차에 따른 거니까 | Ngài ấy được chỉ định làm Tổng thống Lâm thời hợp pháp. |
(영진) 실정법보다 더 무서운 게 국민 정서법입니다 | Thái độ công chúng có ảnh hưởng hơn luật nhiều. |
지금 고백한다는 건 정치적 자살 행위입니다 | Thừa nhận cũng như tự tử trong chính trường vậy. |
대답해 주시죠, 대행님 | Xin hãy trả lời, Tổng thống Park. |
사실입니까? | Có đúng vậy không? |
사실입니다 | Phải, đúng là vậy. |
[사람들의 한숨] | |
[수교의 한숨] | |
[전화벨이 울린다] | |
[카드 인식음] | |
[사무실이 분주하다] | |
(직원1) 예? 어느 신문사라고요? | Xin lỗi? Báo nào cơ? |
(직원2) '뉴스 쇼' 자료 화면요? | Đoạn băng từ thời sự á? |
(기자1) 어, 국장 | Ồ, sếp. Vâng, tôi sẽ gọi lại ngay. |
- (단) 실시간? - (기자1) 예 | - Tỷ suất? - Vâng. |
(단) 얼마나 나왔어? [기자1의 벅찬 숨소리] | Thế nào? - Ừ, đúng. - Chạm nóc rồi. |
(기자1) 터졌어요 | - Ừ, đúng. - Chạm nóc rồi. |
Tbn 뉴스 사상 역대 최고 아니에요, 국장? | Đây là tỷ suất cao nhất trong lịch sử TBN News nhỉ? |
정치부 기자씩이나 돼서 무슨 욕심이 그렇게 청빈해? | Anh là phóng viên chính trị. Tham vọng hơn một chút đi chứ. |
역대 최고 시청률로 되겠어? | Không phải đạt được tỷ suất cao nhất là xong đâu. |
앞으로 일주일은 | Trong tuần tới, báo chí và mạng xã hội sẽ ăn theo tiêu đề của ta. |
신문, 공중파 다 우리 뉴스 받아 쓰기만 시킨다 | báo chí và mạng xã hội sẽ ăn theo tiêu đề của ta. |
뉴스는 Tbn 시청자들 머릿속엔 땅땅땅 | "TBN là nơi cung cấp tin." Điều đó sẽ in trong đầu khán giả. |
- (단) 알아들어? - (기자1) 예 | - Anh hiểu chưa? - Rồi, thưa sếp. |
어때, 여론 반응은? | Phản ứng công chúng? Rõ ràng ai cũng nói về chuyện này. |
(기자1) 말해 뭐 합니까? 최고예요, 아주 | Rõ ràng ai cũng nói về chuyện này. |
[어두운 음악] (남욱) 각 포털의 검색어, 연관 기사 모두 | Xu hướng tìm kiếm và các câu chuyện liên quan |
대행님 해임 관련 사실이 장악했습니다 [사무실이 분주하다] | đều về vụ cách chức của ngài. |
해임은 그 누구도 예기치 못한 상황이었으니까요 | Không ai ngờ được, ngài biết mà. |
(남욱) [한숨 쉬며] 국민들 충격이 큰 모양입니다, 지금 | Tôi nghĩ người dân vô cùng sốc trước tin này. |
[남욱의 한숨] (희경) SNS엔 청와대와 권한 대행이 | Đa số các bài viết trên truyền thông đều nói |
대국민 사기극을 벌였다는 분노가 지배적이에요 | Nhà Xanh và Tổng thống Park lừa dối người dân. |
현직 대통령과 국무 위원은 모두 테러로 사망했고 | Tổng thống và mọi thành viên nội các đều chết trong vụ đánh bom. |
대행님은 유일한 생존자이자 헌법이 지정한 권력 승계자였어요 | Tổng thống Lâm thời là người duy nhất còn lại và là người kế nhiệm duy nhất theo Hiến pháp. Nhưng bây giờ, |
근데 지금 | và là người kế nhiệm duy nhất theo Hiến pháp. Nhưng bây giờ, |
그 자격이 흔들리고 있어요 | tư cách của ngài ấy bị nghi ngờ. |
당연히 패닉이죠 국민들도, 우리 스태프들도 | Ai cũng hoảng hốt, từ người dân tới chúng ta, nhân viên Nhà Xanh. |
(세영) 대행님 해임을 요구하는 청원 글이 | Tổng số đơn kiến nghị bãi nhiệm |
만 오천을 돌파했네요 | Tổng thống Lâm thời đã hơn 15.000. |
그것도 인터뷰가 방송된 지 한 시간 만에 | Chỉ trong một tiếng sau khi bài phỏng vấn lên sóng. |
청와대 청원 게시판이 생긴 이후 가장 빠른 속도입니다 | Đây là phản ứng dữ dội nhất nhận được sau khi mở trang kiến nghị tới Nhà Xanh. |
씁, 쉽게 진정되긴 | Sẽ khó mà trấn an được họ, |
힘들지 않겠어요? | hai người nghĩ thế không? |
[희경의 한숨] | |
(영진) 부인하셨어야 했습니다 | Ngài nên phủ nhận. Đó sẽ là một câu hỏi thô lỗ từ một phóng viên trơ trẽn. |
그럼 치기 어린 기자의 무례한 질문쯤으로 끝났을 일입니다 | Đó sẽ là một câu hỏi thô lỗ từ một phóng viên trơ trẽn. |
(수정) 아니요, 우신영 기자 | Không. Phóng viên Woo Sin Yeong đó biết chuyện bãi nhiệm mà ta không biết. |
우리도 모르고 있던 해임 사실을 알고 있었어요 | Phóng viên Woo Sin Yeong đó biết chuyện bãi nhiệm mà ta không biết. |
생방송 중이었고요 | Còn là phát sóng trực tiếp nữa. |
더 큰 사고가 났을 수도 있어요 | Tình hình có thể còn tồi tệ hơn. |
내일 오후면 여론은 잠잠해질 거예요 | Ý kiến công chúng sẽ dịu đi vào chiều mai. |
법제처에 유권 해석을 의뢰해 놨습니다 | Tôi đã nhờ MOLEG đưa ra diễn giải chính thức. |
아시잖아요 장관직 해임안이 통과되기도 전에 | Ngài biết ngài được chỉ định làm Tổng thống Lâm thời |
대통령님 유고로 | vì Tổng thống đã thiệt mạng |
권한 대행이 되신 거예요 문제 될 것 없어요 | trước khi có kết luận bãi nhiệm. Sẽ không có vấn đề gì. |
그러니까 대행님께서 더 부인하셨어야 했습니다, 끝까지 | Đó là lý do ngài nên cương quyết phủ nhận đấy. |
대행님만 알고 있으면 족했을 해임 사실을 | Không nên để ai khác biết nữa. |
그 정직한 고백 때문에 이제 온 세상이 다 알게 된 겁니다 | Giờ thì ai cũng biết nhờ lời thú nhận thật thà của ngài. |
(영진) 국민 모두가 대행님의 자격을 의심하게 될 겁니다 | Mọi người sẽ nghi ngờ năng lực của ngài. |
그래서 내가 | Ý anh là... |
거짓을 말했어야 된다는 건가요? | tôi nên nói dối ư? |
(무진) 나와 국민들 모두에게? | Với chính tôi và với mọi công dân? |
난 | Tôi... |
그럴 수 있는 사람이 못 됩니다 | không thể làm như thế. |
진실이 아니라서입니까? | Vì đó không phải sự thật sao? |
적어도 이 세계에서 진실은 하나뿐입니다 | Ngài thấy đấy, chỉ có thể có một sự thật thôi. Chọn lựa có lợi ích chính trị hơn. |
정치적으로 유리한 선택 | Chọn lựa có lợi ích chính trị hơn. |
[무거운 음악] | Đó là lý do chúng ta cần một Tổng thư ký Tổng thống |
이래서 비서실장이 필요하다는 겁니다 | Đó là lý do chúng ta cần một Tổng thư ký Tổng thống |
대행님의 정치적 경호실장이 돼 줄 | đảm nhiệm vai trò vệ sĩ chính trị cho Tổng thống đấy. |
정치적 경호실장이라고요? | - "Vệ sĩ chính trị" ư? - Vì chúng ta phải bảo vệ Tổng thống... |
대행님을 지켜야 하니까요 | - "Vệ sĩ chính trị" ư? - Vì chúng ta phải bảo vệ Tổng thống... |
바르고 정직해서 늘 대행직을 위험에 빠트리는 | khỏi người tốt Park Mu Jin, người chính trực và chân thành |
좋은 사람, 박무진으로부터 | luôn đưa tổng thống hiện tại vào tình thế nguy hiểm. |
[영진의 한숨] | |
(수정) 누굴까요? 대행님을 이런 함정에 빠트린 사람 | Ai lại sắp đặt cái bẫy như thế để hạ Tổng thống Park chứ? |
[문이 달칵 열린다] | Ai lại sắp đặt cái bẫy như thế để hạ Tổng thống Park chứ? |
우신영 기자에게 명해준 동영상과 | Dù là ai, kẻ đó cũng đã nói với Woo Sin Yeong |
대행님 해임 사실을 제보했어요 그 사람 | vụ bãi nhiệm Tổng thống và đoạn phim từ Myung Hae Joon. |
[수정의 한숨] | Phải là người bên trong Nhà Xanh |
여기 청와대 내부자거나 | Phải là người bên trong Nhà Xanh |
적어도 내부에 정보원을 가진 사람 아닐까요? | hoặc người có nguồn tin ở đây, đúng không? |
[의미심장한 음악] | đúng không? |
[영진의 한숨] | |
(영진) 하나 더 | Một điều nữa. |
대행님의 추락이 이 시점에서 꼭 필요했던 사람이거나 | Và là người muốn đẩy Tổng thống đi vào lúc này. |
[희경의 한숨] | |
"근조" | |
[통화 연결음] | |
예, 차영진입니다 | Là tôi, Cha Yeong Jin. |
생각보다 대답이 빨리 왔네요? | Anh gọi lại cho tôi nhanh hơn tôi tưởng. |
(영진) [웃으며] 예 | À, thì... |
대표님 제안이 흥미로운 건 사실이었으니까요 | Không thể phủ nhận đó là một đề nghị hấp dẫn. |
[통화 연결음] [의미심장한 음악] | |
윤찬경이에요 | Tôi, Yun Chan Gyeong. |
(찬경) 들으면 흥미로울 얘기가 하나 있어서 | Tôi có tin thú vị cho anh. |
아마 좋은 기회가 될 거예요 | Có lẽ sẽ là cơ hội tốt cho anh đấy. |
글쎄 뭐, 좋은 기회인지는 아직 잘 모르겠지만요 | Chà, tôi không biết có nên gọi đây là cơ hội tốt không. |
60일 뒤, 정권 교체가 된 뒤에도 | Anh sẽ ở lại Nhà Xanh |
차영진 행정관은 여전히 청와대에 남아 있을 거예요 | cả khi chính quyền nhà nước thay đổi sau 60 ngày nữa. |
약속하죠, 부족한가요? | Tôi đảm bảo. Thế chưa đủ ư? |
[영진의 한숨] | |
윤 대표님 캠프에는 | Tôi không nghĩ tôi có thể tham gia... |
합류하지 못할 것 같습니다 | đội của bà, thưa bà. |
(찬경) 설마 로열티 같은 건가? | Đừng nói là vì lòng trung thành nhé. |
지난 정권에 의리를 지키겠다거나 | Anh đang muốn trung thành với chính quyền trước đây |
죽은 대통령에게 신의를 다하겠다거나 | hay trung thành với cố Tổng thống đấy? |
뭐, 그런? | Là thế ư? |
(찬경) 생각보다 클래식한 취향이네요 | Tôi không nghĩ anh lại cổ hủ như thế. |
제 상품성이니까요 | Như thế khiến tôi có giá trị. |
이 세계에서는 희소가치가 있죠 | Ý tôi là, trong lĩnh vực này rất hiếm người như tôi. |
(찬경) 그러게요, 청와대 비서진들 | Đúng thế. Nghe nói mọi thư ký ở Nhà Xanh |
살길 찾아서 유력한 여권 후보 아래로 헤쳐 모여 하고 있다고 들었는데 | đang bận rộn lấy lòng ứng cử viên đảng cầm quyền để giữ lợi ích cho mình rồi. |
박 대행 해임 사실도 그렇게 흘러나왔잖아요 | Thế nên chuyện bãi nhiệm của Tổng thống Park mới lọt ra đấy. |
가장 유력한 여권 후보에게 투항하면서 바친 거죠 | Tin đó đối với ứng cử viên sáng giá của đảng chỉ huy |
전리품처럼 | cứ như hổ mọc thêm cánh. |
여권 후보라고 하셨습니까? | Bà vừa nói "đảng chỉ huy" ư? |
[잔잔한 음악이 흘러나온다] | |
[상구가 술병을 탁 내려놓는다] | Từ nay cô sẽ khó mà vào được Nhà Xanh. |
앞으로 청와대 출입하는 것도 여의치 않을 텐데 | Từ nay cô sẽ khó mà vào được Nhà Xanh. |
어때요? | Cô nghĩ sao? |
내 마크맨 합시다 | Trở thành tay súng cho tôi. |
(상구) 우 기자 특종 덕분에 이 강상구 | Nhờ bản tin của cô, bây giờ tôi gần như chắc chắn |
유일무이한 여권의 대선 주자가 됐어요 | là ứng cử viên tổng thống duy nhất của đảng chỉ huy. |
책임져야지, 청와대 입성할 때까지 | Cô phải chịu trách nhiệm phần đó đến khi tôi thắng cử. |
선거 신나게 뛰고, 우 기자 | Hãy có một chiến dịch thật tốt và... cô Woo. |
나랑 손잡고 청와대 들어가는 겁니다, 이번엔 | Tham gia với tôi và cùng đến Nhà Xanh thôi. Lần này, |
청와대 대변인으로, 응? | cô sẽ là Thư ký Truyền thông Nhà Xanh. Nhé? |
(신영) 저, 시장님, 저는요 [문이 드르륵 열린다] | Chà, Thị trưởng. Tôi... Ai nói ông có thể tuyển cô ấy mà không thông qua tôi? |
(단) 누구 마음대로 인사 발령에 스카우트야? | Ai nói ông có thể tuyển cô ấy mà không thông qua tôi? |
[문이 탁 닫힌다] | Ai nói ông có thể tuyển cô ấy mà không thông qua tôi? |
청와대 대변인 | Thư ký Truyền thông Nhà Xanh? |
길어 봤자 5년짜리 비정규직으로 생색은 | Một vị trí tạm thời nhiều nhất chỉ trụ được năm năm. |
국장, 여긴 어떻게... | Sếp, sao ông lại đến đây? |
우 기자 칭찬을 많이 했어요 | Ông ấy đánh giá cô rất cao. |
(상구) 일 욕심은 많고 겁은 없는 | Ông ấy nói cô rất tham vọng và gan dạ. |
씁, 요즘 보기 드물게 | Rằng cô là một phóng viên điên cuồng, |
야성이 살아 있는 기자라고 | thời nay hiếm có người như thế. |
[단이 술잔을 탁 내려놓는다] | |
욕심은 많고 겁은 없어서 | Vì tôi là người tham vọng và gan dạ, |
물불 안 가리고 물어뜯을 테니까 | có lẽ tôi sẽ tấn công mà không màng đến hậu quả. |
우신영한테 기사를 던져 줘라? | Đó là lý do tôi viết được bản tin này à? |
(신영) 그래서 저한테 제보를 하셨다고요? | Và đó là lý do ông cho tôi thông tin đó? |
[웃으며] 난 또 | Trời ạ, |
내가 역사에 남는 특종이라도 한 줄 알았죠 | tôi thật ngốc khi nghĩ bản tin của mình sẽ đi vào lịch sử, |
강 시장님 선거 운동을 했네요, 제가 | khi thật ra tôi chỉ hỗ trợ chiến dịch của ông. |
더 마시면 안 되겠다 | Tôi không nên uống nữa. |
[무거운 음악] | |
아... | |
겁나서요 | Tôi sợ |
물불 안 가리고 물어 버릴까 봐 | tôi sẽ lại tấn công thứ khác mà không màng đến hậu quả mất. |
[문이 드르륵 열린다] | |
[상구의 한숨] | |
[단의 한숨] | |
(단) 어이, 우, 우신영! | Này, Woo Sin Yeong. |
택시비 갖고 가 | Tiền xe đây. |
난 대변인이고 국장은 뭐래요? | Tôi sẽ là Thư ký Truyền thông. Còn ông? |
문체부 장관이에요? | Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch? |
비정규직이라 싫으신가? | Ông từ chối vì chỉ là tạm thời? |
그럼 Tbn 사장요? | Thế là gì? CEO của đài TBN à? |
[신영의 한숨] | Tôi thật xấu hổ. |
쪽팔려 | Tôi thật xấu hổ. |
아이, 차라리 처음부터 솔직하게 말씀을 해 주시죠 | Ông nên nói thật với tôi từ đầu mới phải. |
그럼 하니, 네가? | Nếu thế cô có làm không? |
(단) 상부 취재 지시니, 편집권 침해니 | Cô sẽ phàn nàn về chuyện quyền của mình bị cấp trên xâm phạm, |
악악댔을 거 아니야? 기자랍시고, 지금처럼 | Cô sẽ phàn nàn về chuyện quyền của mình bị cấp trên xâm phạm, như cô đang làm đây. |
팩트에만 충실하자, 우리 | Tập trung vào sự thật thôi, nhé? |
넌 특종을 했고 | Cô quay xong bản tin, |
우리 '뉴스 쇼'는 동 시간대 1위 찍었어 | TBN News có tỷ suất người xem cao nhất. |
모두에게 해피 엔딩 아니야? | Mọi bên tham gia đều có lợi mà. |
[단이 어깨를 탁탁 토닥인다] | |
[신영이 지폐를 부스럭거린다] | |
[한숨] | |
[TV 종료음] | |
[영석의 힘겨운 신음] | |
(수호) 퇴원 수속은 내일 아침 여덟 시에 밟기로 했습니다 | Anh sẽ được xuất viện vào 8:00 sáng mai. |
- (영석) 예 - (수호) 댁으로 가셨다가 | Anh muốn về nhà trước rồi đến lễ tưởng niệm sau không? |
(수호) 영결식장으로 오시겠습니까? | Anh muốn về nhà trước rồi đến lễ tưởng niệm sau không? |
그, 윤 대표님께서 불편함이 없도록 모시라고 | Bà Yun yêu cầu tôi giúp đỡ anh hết sức mình. |
신신당부를 하셔서 | Bà Yun yêu cầu tôi giúp đỡ anh hết sức mình. |
[헛웃음] | |
방법을 모르겠습니다 | Tôi không biết làm sao. |
[잔잔한 음악] | Làm sao đền đáp lòng tốt tôi nhận được đây? |
(영석) 저 마음들을 다 어떻게 갚아야 할지 | Làm sao đền đáp lòng tốt tôi nhận được đây? |
(나경) 오영석 의원에 대한 내사 허락해 주세요 | Cho phép tôi bí mật điều tra Đại biểu Oh Yeong Seok đi. |
내사? | Điều tra? Có lẽ anh ta biết về vụ tấn công ở Tòa nhà Quốc hội. |
오 의원, 국회 의사당 테러 사실을 미리 알고 있었을지도 몰라요 | Có lẽ anh ta biết về vụ tấn công ở Tòa nhà Quốc hội. |
[한모가 파일을 툭 내려놓는다] (한모) 야, 너 그게 무슨 소리야? | Này, cô đang nói gì thế? |
(나경) 시정 연설을 듣고 있었다던 오 의원이 | Đại biểu Oh, người lẽ ra phải đang nghe bài phát biểu, |
폭파가 시작되기 바로 직전인 3시 14분 | đã bước ra khỏi phòng lúc 3:14 chiều, |
자리를 비웠어요 | ngay trước vụ nổ. Kết quả, anh ta là người duy nhất còn sống sau vụ tấn công. |
[의미심장한 음악] 그 결과 오 의원만 | Kết quả, anh ta là người duy nhất còn sống sau vụ tấn công. |
참사 현장에서 유일하게 살아남았고요 | Kết quả, anh ta là người duy nhất còn sống sau vụ tấn công. |
[숨을 들이켠다] | |
[한숨] | |
[한모의 한숨] | |
말이 안 돼 | Thật vô lý. |
(한모) 테러 사실을 미리 알았다고 치자 | Giả sử anh ta biết về vụ tấn công đi. |
그럼 안전하게 여의도 바닥을 벗어났어야지 | Nếu vậy anh ta đã rời Yeouido cho an toàn. |
왜 의사당에 남아 있다 화를 당해? | Sao phải ở lại chịu đựng như thế? |
이유가 있었겠죠 남아 있어야만 했던 이유 | Anh ta phải có lý do gì đó để ở lại bên trong tòa nhà. |
그건 내사를 통해서... | - Qua điều tra... - Anh ấy là người sống sót kỳ diệu. |
(한모) 기적의 생존자야, 오영석 의원 온 국민의 사랑을 받는 | - Qua điều tra... - Anh ấy là người sống sót kỳ diệu. Và được mọi người yêu mến. |
씁, 의심할 수 있다 이거야, 응? | Tất nhiên cô có quyền nghi ngờ anh ta. |
하지만 의혹을 제기하려면 누구도 반론을 제기할 수 없는 | Nhưng cô cần chứng cứ xác đáng và không thể chối cãi |
확실한 근거가 있어야 돼 | nếu muốn chính thức công bố những nghi ngờ đó. |
아니면 이거 흠집 내기밖에 더 되겠어? | Nếu không sẽ bị xem là điều tra ác ý. |
[한숨] | |
[한숨] | |
"인수문" | |
[프린터 경고음] | KẾ HOẠCH THĂM ĐỊA ĐIỂM LỊCH SỬ |
[프린터가 멈춘다] | |
[한숨] | |
[시완의 한숨] | |
[의미심장한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
너 지금 뭐 하는 거야? | Con đang làm gì vậy? |
[당황한 숨소리] | |
(강연) 엄마한테 사실대로 말 안 할 거야? | Nói thật với mẹ đi. |
[강연의 한숨] | |
너 무슨 일 있니? | Con đang làm sao? |
학교에서 누가 괴롭혀? 그래서 그래? 응? | Con bị bắt nạt ở trường hả? Đúng không? Hả? |
- (강연) 시완아 - (시완) 내가 뭘! | - Si Wan... - Con đã làm gì chứ? |
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다] | |
[시완의 한숨] | |
무슨 일이야? | Có chuyện gì vậy? |
[강연의 한숨] | |
안 하던 짓을 하잖아 지갑에 손을 다 대고 | Nó làm những chuyện nó chưa từng làm. Em bắt gặp nó lục lọi ví em. |
[문이 달칵 열린다] (시완) 나 아니라고, 정말! | Con đã bảo là không mà! |
(강연) 그럼 왜 그렇게 깜짝 놀란 건데, 왜? | Thế sao con lại hoảng hốt như vậy? Vì sao? |
[문이 쾅 닫힌다] | |
[노크 소리가 들린다] | |
돈이 필요했으면 얘기를 했어야지 | Nếu cần tiền thì con đã nói với bố rồi. |
말 못 할 사정 있는 돈이야? | Con tìm thứ không thể nói với bố mẹ sao? |
그래서 거짓말한 거니? | Thế nên con mới nói dối à? |
[무진의 한숨] | |
실수할 수도 있고 잘못할 수도 있어, 그런데 | Ai cũng có thể phạm lỗi và làm điều sai. |
거짓말로 책임을 회피하는 건 비겁한 거야 | Nhưng nói dối để trốn trách nhiệm thì thật hèn nhát. |
(무진) 아빠 생각은 그런데 | Bố nghĩ vậy đấy. |
돈에 손댄 건 아니에요 | Con không trộm tiền. |
그럼 왜? | Thế thì là gì? |
사실대로 말해 봐, 시완아, 아빠한테 | Nói đi con. Con có thể nói thật với bố, Si Wan. |
말 못 할 일도 있는 거잖아요 | Trong cuộc sống, đôi khi có những thứ... |
살다 보면 [차분한 음악] | ta không nói ra được. |
[무진이 살짝 웃는다] | |
그렇지 | Đúng thế. |
씁, 그렇지, 그럴 수 있지, 응 | Ừ, có đấy. |
우리 시완이 많이 컸네 비밀도 다 생기고 | Con trưởng thành rồi, Si Wan. Bây giờ còn có cả bí mật cơ đấy. |
(무진) 그래, 일찍 자, 응? | Được rồi. Đi ngủ sớm đi nhé? |
아빠 | Bố. |
아빠는 | Bố... |
나한테 한 번도 거짓말한 적 없죠? | chưa bao giờ nói dối con, |
그렇죠? | nhỉ? |
[긴장되는 음악] [새가 짹짹 지저귄다] | CỔNG TƯỞNG NIỆM |
[무전기 신호음] [금속 탐지기 작동음] | NGÀY 54 |
(나경) 내빈석, 그리고 조문객들의 헌화 동선을 중심으로 | Hãy kiểm tra rủi ro hoặc nguy hiểm gần hàng ghế |
위험 요소가 있는지 샅샅이 살펴 주세요 | và lối đi của đám rước. Vâng, thưa cô. |
(경호원1) 네, 알겠습니다 | Vâng, thưa cô. |
(나경) A구역 지금 체크됐나요? | Dãy A an toàn chứ? |
[무전기 신호음] | |
왜, 무슨 일이야? | Có chuyện gì? |
추도사 | Điếu văn... |
오영석 의원이에요 | do Đại biểu Oh Yeong Seok đọc. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
(세영) 나왔습니까? 법제처 유권 해석 | Ta đã có diễn giải chính thức chưa? |
[긴장되는 음악] | |
'장관직의 임기는 법률적으로 차기 장관의 취임 전까지 해당한다' | "Theo luật, nhiệm kỳ Bộ trưởng kết thúc khi Bộ trưởng tiếp theo được chỉ định. |
'따라서 설령 해임안이 통과됐다 해도' | Do đó, dù việc bãi nhiệm đã được thông qua, |
'대통령의 유고는 명백히 장관직 임기 내에 발생한 바' | nhưng vì Tổng thống đã qua đời trong nhiệm kỳ của mình, |
'권한 대행직은' | nên xin được xác nhận |
'적법한 절차에 따라 법률적으로' | Tổng thống Lâm thời được chỉ định... |
'유효함을 명시한다' | hợp pháp." |
[희경이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
[수정의 안도하는 숨소리] | |
(수정) 이제 더 이상은 | Bây giờ họ sẽ không thể chất vấn |
해임으로 인한 자격 논란을 수면 위로 올리긴 힘들겠죠? | tư cách của ngài ấy vì chuyện bãi nhiệm nữa, đúng không? |
어, 정치권이나 국민 여론 모두 | Dù là chính khách hay người dân. Quốc dân... |
(희경) 국민들은 | Quốc dân... |
박무진 권한 대행에게 투표하지 않았어요 | không bầu cho Tổng thống Park. |
양진만 대통령에게 투표했죠 | Họ bầu cho Tổng thống Yang Jin Man. |
양 대통령의 신임이 지금의 권한 대행 체제를 가능하게 한 | Sự tin tưởng ở Tổng thống Yang Jin Man hình thành và định nghĩa |
원동력이자 정체성이에요 | quyền lực của Tổng thống Lâm thời. |
해임 사실을 통해서 우리는 알게 됐죠 | Qua tin bãi nhiệm, chúng ta biết được... |
양 대통령이 장관 박무진을 | Tổng thống Yang không tin |
신뢰하지 않았다는 걸 | Bộ trưởng Park Mu Jin. |
앞으로 청와대가 무슨 일을 할 수 있죠? | Nhà Xanh có thể làm gì đây? Bà Min. |
(영진) 민 비서관님 | Bà Min. |
걱정 말아요, 기록에는 | Đừng lo. |
법제처 유권 해석만 남길 테니까 | Tôi chỉ thu âm lời diễn giải chính thức thôi. |
[무거운 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | Bà ta đúng là kẻ bắt nạt. |
완전 폭력배야, 폭력배 | Bà ta đúng là kẻ bắt nạt. |
[문이 탁 닫힌다] | |
팩트 폭력배 | Bà ta bắt nạt bằng sự thật. |
김남욱 행정관 | Anh Kim. Vâng? |
(남욱) 네? 네 | Vâng? |
법제처 유권 해석이 | Đảm bảo truyền thông sẽ đưa tin về lời diễn giải chính thức nhé. |
언론사에 잘 보도될 수 있도록 신경 써 주세요 | Đảm bảo truyền thông sẽ đưa tin về lời diễn giải chính thức nhé. |
각 언론사에 보도 자료 배포하고 | Tôi sẽ gửi thông cáo tới mọi công ty và cũng sẽ cho lan truyền thông tin trên các trang xã hội. |
(남욱) SNS를 통해 퍼져 나갈 수 있도록 처리하겠습니다 | và cũng sẽ cho lan truyền thông tin trên các trang xã hội. |
그래도 다행이에요 | Đúng là nhẹ nhõm |
영결식이 시작되기 전에 법제처 해석이 나와서 | vì ta đã có diễn giải chính thức trước lễ tưởng niệm. |
(수정) 국민 여론이 바뀌기 위해선 [문이 탁 닫힌다] | Lễ tưởng niệm này đóng vai trò quan trọng |
오늘 영결식이 중요하니까요 | để thay đổi ý kiến công chúng. |
(세영) 국가 공식 행사에서 | Khi nhìn thấy lãnh đạo của mình... |
리더가 흔들림 없는 모습을 보인다면 뭐... | tỏ ra kiên cường tại một sự kiện quốc gia chính thức, |
여론이 급반전될 수도 있겠죠 | ý kiến công chúng sẽ thay đổi mạnh. |
(수호) 오영석 의원 퇴원해서 자택에 도착했답니다 | Đại biểu Oh đã xuất viện và về nhà. |
영결식장으로 바로 오겠다고 | Anh ấy nói sẽ đến lễ tưởng niệm ngay. |
[수호의 가쁜 숨소리] | Bà nghĩ anh ta sẽ nghe theo bà chứ? |
오 의원이 대표님 뜻대로 따라 줄까요? | Bà nghĩ anh ta sẽ nghe theo bà chứ? |
(찬경) 오 의원은 영결식장에 서 있는 것만으로도 | Chỉ cần anh ta xuất hiện ở lễ tưởng niệm thôi - là tốt cho tôi rồi. - Sao? |
날 도와주는 거예요 | - là tốt cho tôi rồi. - Sao? |
(수호) 네? | - là tốt cho tôi rồi. - Sao? |
(찬경) 양진만 정권? | Chính quyền của Tổng thống Yang vừa bất lực vừa thiếu chuyên nghiệp, |
임기 내내 이상만 찾던 무능한 아마추어 정권이었어요 | Chính quyền của Tổng thống Yang vừa bất lực vừa thiếu chuyên nghiệp, lúc nào cũng theo đuổi đúng một hình mẫu. |
지금은 저들의 유일한 무기인 도덕성마저 땅에 떨어졌고요 | Bây giờ, đến vũ khí duy nhất của họ, đạo đức, cũng thất bại rồi. |
[찬경의 가쁜 숨소리] | |
박무진 권한 대행이 | Tổng thống Park |
계속해서 대선 주자에 이름을 올려서야 되겠어요? | không nên được nhắc tới như một ứng cử viên tổng thống nữa. |
제자리 찾아 줘야죠 | Ta nên đưa anh ta về đúng vị trí của mình. |
(수호) [가쁜 숨을 몰아쉬며] 그럼... | Vậy... |
오 의원이 그렇게 만들어 줄 거예요 오늘 영결식장에서 | Đại biểu Oh sẽ làm điều đó ở lễ tưởng niệm hôm nay. |
(수호) 대표님! | Thưa bà! |
[수호의 힘겨운 숨소리] | |
오영석 의원, 추도사 할 자격 없어요 | Đại biểu Oh không có tư cách đọc điếu văn. |
(한모) 한나경, 너 또 그 얘기야? | Na Gyeong, lại nữa hả? Ta vẫn chưa biết anh ta đã làm gì |
(나경) 참사 당일 오영석 의원이 자리 비운 그 시간에 | Ta vẫn chưa biết anh ta đã làm gì |
어디서 뭘 하고 있었는지 | hay ở đâu |
우리는 아직 아무것도 모르잖아요 | vào lúc vụ nổ xảy ra. |
이대로 희생자들 영정 앞에 | Không thể để anh ta đứng làm... |
기적의 생존자로 세워 둘 수 없어요, 전 | người sống sót kỳ diệu trước ảnh các nạn nhân. |
[나경의 떨리는 숨소리] | |
너 김준오 때문이야? | Vì Kim Jun O ư? |
[쓸쓸한 음악] | |
(한모) 김준오는 죽었는데 오영석은 살아 있어서 억울해? | Cô thấy cay đắng vì Kim Jun O chết và Oh Yeong Seok sống? |
그래서 그렇게 오영석 의원 일엔 감정적인 거냐? | Đó là lý do cô kích động như thế khi nhắc đến Đại biểu Oh à? |
- 선배 - (한모) 방첩 2과 김준오 | - Đàn anh... - Kim Jun O, một đặc vụ phản gián. |
결혼할 사이였잖아, 너희 둘 | Hai người đã đính hôn. |
(한모) 왜, 내가 몰랐을 거 같아? | Sao? Cô nghĩ tôi không biết à? |
나 우리 회사 근속 15년이다, 어? | Tôi làm cho cục 15 năm rồi. |
정보 요원 15년 차라고 | Tôi đã làm đặc vụ tình báo suốt 15 năm. |
[한모의 한숨] | |
우리 한 가지만 하자, 한나경 | Cô phải chọn một thôi. Na Gyeong. |
국정원 대테러 센터 분석관이야? 아니면 | Cô là phân tích viên của Lực lượng Chống khủng bố ở NIS |
희생자 유가족이야? | hay là một thân nhân đang đau buồn? |
선택해 | Chọn đi. |
[새가 짹짹 지저귄다] [초인종이 울린다] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[영석이 커피를 조르륵 따른다] | |
(영석) 제가 드릴 수 있는 말씀은 그때 다 드린 것 같은데 | Tôi tưởng lần trước tôi đã nói hết với cô rồi. |
아직도 저한테 궁금한 게 있습니까? | Cô vẫn còn câu hỏi cho tôi sao? |
앉으시죠 | Mời ngồi. |
[영석의 힘주는 신음] | |
(나경) 참사 당일 본관 회의실에서 의원님 좌석이 찍힌 | Đây là hai bức ảnh chỗ ngồi của anh trong phòng hội nghị chính vào ngày vụ tấn công diễn ra. |
[무거운 음악] 두 장의 사진이에요 | vào ngày vụ tấn công diễn ra. |
(영석) 근데 이게 뭐... | Chúng thì sao? |
(나경) 내내 회의실에 앉아 계셨다는 의원님의 말씀과 달리 | Anh nói anh vẫn luôn ở trong phòng hội nghị chính, nhưng vào 3:15 chiều, |
오후 3시 15분 | nhưng vào 3:15 chiều, |
폭파 당시 의원님께선 그 자리에 계시지 않았어요 | thời gian bom nổ, anh không có mặt tại chỗ. |
말씀해 주시죠 | Nói tôi nghe xem. |
폭탄 테러가 일어난 그 시각 의원님은 어디서 뭘 하고 계셨죠? | Vào lúc bom nổ, anh đã ở đâu và làm gì? |
[한숨] | |
기억이 나지 않습니다 | Tôi không nhớ. |
(영석) 말씀드린 대로 전 이날 | Như tôi đã nói, |
대통령님 시정 연설을 듣고 있었어요 | tôi đang nghe Thông điệp Quốc gia của Tổng thống. |
그게 | Thế thôi. |
제가 기억하고 말할 수 있는 전부입니다 | Tôi không thể nhớ hay nói gì về hôm đó cả. |
하나는 확실하네요 | Có một điều chắc chắn. |
사진과 의원님 | Hoặc là anh |
둘 중 하나는 저한테 거짓말을 하고 있어요 | hoặc là các bức ảnh đang nói dối tôi. |
[영석의 떨리는 숨소리] | |
(영석) 그만 돌아가 주시죠 영결식에 참석하기로 돼 있어서요 | Mời cô đi được không? Tôi còn phải đến lễ tưởng niệm. |
그럼 영결식장에서 뵙죠 | Hẹn gặp anh ở lễ tưởng niệm nhé. |
[다가오는 발걸음] | |
(재학) 소령님께서 그날 어디 계셨는지 알고 싶다고 했습니까? | Cô nói cô muốn biết anh ấy đang ở đâu vào hôm đó chứ gì? |
(영석) 하지 마라, 임재학 | Đừng, Jae Hak. |
소령님께서 왜 죄인 취급을 받아야 됩니까? | Anh không đáng bị đối xử như tội phạm. - Hôm đó, anh đang... - Hạ sĩ Im Jae Hak. |
- (재학) 그날 소령님께서는... - (영석) 임재학 하사 | - Hôm đó, anh đang... - Hạ sĩ Im Jae Hak. |
[의미심장한 음악] | |
그만두지 못해? | Thôi đi. |
(영석) 죄송하게 됐습니다 | Tôi xin lỗi. |
이제 그만 제 집에서 나가 주세요 | Mời cô rời khỏi nhà tôi. |
지금 당장요 | Ngay bây giờ. |
(나경) 어, 서지원 | Này, Ji Won. |
오영석 의원 군에 있었을 때 부대원들 같던데, 이름이... | Tên của doanh trại quân đội của Đại biểu Oh là gì nhỉ... |
[타이어 마찰음] [긴장되는 효과음] | |
[분위기가 고조되는 음악] | |
(남자1) 7년 전 | Bảy năm trước, |
백령도 앞바다에서 우린 다 | chúng tôi đều ở trên con tàu... |
(남자1) 그 배에 타고 있었습니다 | ngoài khơi đảo Baengnyeong. |
(나경) 백령 해전 말인가요? | Anh đang nói về Trận chiến Baengnyeong à? |
함대 사령관도, 합참 의장도 | Khi Thủy sư Đô đốc, Tổng Tham mưu trưởng Liên quân, |
그리고 청와대마저 | và ngay cả Nhà Xanh... Khi toàn bộ quốc gia bỏ rơi chúng tôi, |
이 나라 모두가 우리를 버린 그날 | và ngay cả Nhà Xanh... Khi toàn bộ quốc gia bỏ rơi chúng tôi, |
소령님만은 끝까지 우리를 지켰습니다 | Thiếu tá Oh đã cứu mạng chúng tôi. |
(남자1) 함부로 죄인 취급 해도 되는 사람이 아닙니다 | Anh ấy không đáng bị đối xử như một tội phạm. |
우리 오영석 소령님 | Anh ấy không đáng bị đối xử như một tội phạm. |
(남자1) 임재학 하사 | Hạ sĩ Im Jae Hak... |
해전 이후 내내 | cho đến giờ vẫn bị hậu chấn tâm lý sau khi trở về từ trận chiến đó. |
외상 후 스트레스 장애로 고생해 왔습니다 | cho đến giờ vẫn bị hậu chấn tâm lý sau khi trở về từ trận chiến đó. |
소령님은 그날 임 하사와 통화를 하기 위해 | Hôm đó Thiếu tá Oh rời chỗ ngồi để gọi cho anh ấy. |
자리를 비우신 겁니다 | Hôm đó Thiếu tá Oh rời chỗ ngồi để gọi cho anh ấy. Để xử lý khủng hoảng! |
사고를 막기 위해서 | Để xử lý khủng hoảng! |
왜 나한테 얘기하지 않은 거죠? | Sao anh ta không nói với tôi |
그 말이 사실이라면요 | nếu đó là sự thật? Cô... |
당신은 | Cô... |
우리를 | sẽ... |
절대로 이해하지 못할 겁니다 | không bao giờ hiểu được chúng tôi. |
[통화 연결음] (지원) 통화 내역 조회 부탁드립니다 | Tôi cần lịch sử cuộc gọi một người. |
명의자는 오영석, 날짜는 3월 4일 | Di động của Oh Yeong Seok vào ngày 4 tháng 3 |
오후 3시 13분에서 18분 사이 | giữa 3:13 chiều và 3:18 chiều. |
예 | Đúng. |
빠르면 빠를수록 좋아요 | Càng sớm càng tốt. |
[카메라 셔터음이 연신 울린다] | CỔNG TƯỞNG NIỆM |
(수교) 저, 잠시만요 | CỔNG TƯỞNG NIỆM - Xin lỗi. - Lùi lại. |
(대한) 물러나십시오, 물러나십시오 | - Xin lỗi. - Lùi lại. |
[수교의 당황한 신음] (기자2) 한 말씀만 해 주십시오 | - Ngài có bình luận gì không? - Có thật không? |
[기자들의 질문이 빗발친다] | - Ngài có bình luận gì không? - Có thật không? Xin hãy lên tiếng. |
(기자3) 한 말씀만 해 주세요 | Xin hãy lên tiếng. |
[소란스럽다] | - Nói gì đi. - Ngài ấy đang vào. |
(경호원2) 물러나세요, 자, 뒤로 물러나세요 | - Nói gì đi. - Ngài ấy đang vào. - Tổng thống! - Vào thôi. |
(기자4) 대행님, 해임 사실을 은폐하신 이유가 뭡니까? | Tổng thống, sao ngài lại che giấu chuyện bị bãi nhiệm? |
(기자5) 해임 사유는 어떻게 되십니까? | Lý do ngài bị bãi nhiệm là gì? |
(기자6) 권한 대행 자격 논란에 대해 어떻게 생각하십니까? | Ngài nghĩ gì về tranh cãi hiện tại? |
앞으로 거취는 어떻게 하실 겁니까? | Tiếp theo ngài sẽ làm thế nào? |
스스로 물러나실 생각은 없으십니까? | Ngài có định kháng nghị không? |
대행님, 한마디만 해 주십시오! | - Tổng thống. - Vài lời thôi! Ngài sẽ chính thức xin lỗi người dân chứ? |
(기자5) 대국민 사과는 하실 예정이십니까? | Ngài sẽ chính thức xin lỗi người dân chứ? Một lời thôi. |
(기자6) 한 말씀만 해 주십시오 [무거운 음악] | Một lời thôi. |
(기자5) 대행님, 말씀해 주십시오! | Xin hãy nói gì đi. |
(사회자) 다음은 헌화와 분향이 있겠습니다 | Tiếp theo là lễ dâng hoa và dâng hương. |
[사람들의 야유가 들린다] | |
[무전기 신호음] (대한) 외부 확인 | Có chuyện gì thế? |
[사람들의 야유가 계속된다] | |
[쓸쓸한 음악] | |
"카이스트" | |
[소란스럽다] | - Mọi người yên lặng! - Từ Nhà Xanh ư? |
미안합니다 | Tôi xin lỗi. |
(진만) 청년 과학 기술 연금은 | Tôi e là không thể hứa trước |
약속할 수 없는 공약입니다 | về quỹ cho chương trình khoa học trẻ. |
[사람들이 야유한다] | |
당신들보다 못 배운 청년들 | Những thanh niên trẻ tuổi ít học hơn các bạn. |
당신들보다 좋은 일자리가 없는 청년들 | Những thanh niên trẻ tuổi không có công việc tốt như các bạn. |
그래서 당신들보다 | Những thanh niên trẻ tuổi |
세상의 찬바람 앞에 서야 하는 그 청년들의 | phải đối mặt với sự khốc liệt của cuộc đời nhiều hơn các bạn. |
고용 기금이 내한테는 먼저입니다 | Với tôi, gây quỹ để tạo việc làm cho họ là ưu tiên. GÂY QUỸ BẢO ĐẢM |
[학생들이 술렁인다] (학생1) 가자, 뭐야? | GÂY QUỸ BẢO ĐẢM - Sao? - Đi thôi. |
[진만의 헛기침] | |
(학생2) 안 찍을 겁니다! | Vậy tôi không bầu đâu. Và thế là họ bỏ đi. |
(진만) 아, 이, 가 뿌네요 [진만의 멋쩍은 웃음] | Và thế là họ bỏ đi. |
지금 내 표 500장 잃은 거 맞죠? | Tôi vừa mất 500 phiếu, nhỉ? |
[함께 웃는다] | |
정치적 유불리에 정책이 흔들려서는 안 됩니다 | Chính sách và tầm nhìn của một người không thể thay đổi chỉ để thắng cử. |
내가 바꾸고 싶은 거는 | Điều tôi muốn thay đổi không phải là chủ nhân của Nhà Xanh. |
청와대 주인이 아닙니다 | Điều tôi muốn thay đổi không phải là chủ nhân của Nhà Xanh. |
이 대한민국입니다 | Mà là Đại Hàn Dân Quốc! |
우리의 미래입니다! | Tôi muốn thay đổi tương lai chúng ta! |
감사합니다, 예, 감사합니다 감사합니다 | Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều. |
아이고, 이거 마, 표도 잃고 | Trời ạ. Tôi mất phiếu rồi. |
[진만의 웃음] | Trời ạ. Tôi mất phiếu rồi. |
분위기도 마, 썰렁하고 | Tôi phá hỏng không khí nữa. |
내 노래 한 자락 하겠습니다 | Nên tôi sẽ hát đền một bài. |
[진만의 웃음] [사람들의 환호성] | Được. |
♪ 꽃 피는 ♪ | Đảo Dongbaek |
♪ 동백섬에... ♪ | Khi hoa nở |
[애잔한 음악] | |
[휴대전화 진동음] | |
확인했어? 오영석 의원 통화 내역 | Kiểm tra lịch sử cuộc gọi của Đại biểu Oh chưa? |
(사회자) 다음은 오영석 의원의 추도사가 있겠습니다 | Bây giờ Đại biểu Oh Yeong Seok sẽ đọc điếu văn. |
먼저 가신 영령들을 추모하는 마음을 담아 | Anh sẽ đọc điếu văn tưởng nhớ những sinh mạng đã ra đi mãi mãi. |
추도사를 낭독합니다 | Anh sẽ đọc điếu văn tưởng nhớ những sinh mạng đã ra đi mãi mãi. |
[카메라 셔터음] | |
[관묵의 한숨] | |
[장엄한 음악] | |
[사람들이 웅성거린다] | |
추도사는 | Tôi sẽ không... |
하지 않겠습니다 | đọc điếu văn. |
여기 이 죽음들을 | Là vì... |
저는 슬퍼할 수가 없기 때문입니다 | tôi không thể khóc thương cái chết của họ. |
(영석) 한없이 부끄럽고 | Tôi quá xấu hổ... |
수치스럽기 때문입니다 | và quá hổ thẹn để làm vậy. |
국민을 보호하지 못한 무능한 국가 | Một quốc gia yếu kém không thể bảo vệ được người dân. |
아직까지 테러의 원인을 규명하는 데 안일한 나라 | Một quốc gia chưa tìm ra kẻ tấn công. |
그리고 | Và... |
사랑하는 이들의 희생을 되갚는 일엔 | một chính phủ hèn nhát đến mức |
비겁한 정부 | không dám trả thù. |
자격 없는 자들이 권력을 차지한 | Một quốc gia bất hạnh có những lãnh đạo... |
불행한 국민들의 나라 | không đủ tư cách. |
대한민국 | Đó là quốc gia chúng ta, |
이 대한민국이 | và tôi... |
한없이 부끄럽기 때문입니다 | vô cùng xấu hổ vì chuyện đó. |
하지만 | Tuy nhiên, |
그보다 더 못 견디게 부끄러운 건 | điều khiến tôi nhục nhã nhất... |
생존자라는 이유로 | là việc... |
여기 이 자리에 서 있는 | tôi được đứng đây chỉ vì... |
저 자신입니다 | tôi còn sống. |
[차분한 음악] | |
결코 용납할 수 없는 테러 앞에 | Trong cuộc tấn công không thể tha thứ này, |
속수무책으로 | tôi đã mất đi... |
사랑하는 벗과 동료를 잃은 제가 | những người bạn và đồng nghiệp đáng kính. |
왜 기적의 이름이 되어야 합니까? | Sao tôi lại là kỳ tích sống chứ? |
7년 전에도 저는 같은 질문을 했습니다 | Bảy năm trước, tôi cũng hỏi bạn bè mình điều đó. |
전우들 대신 | Tôi chỉ sống sót thôi |
살아남았을 뿐인 제게 | nhưng đồng đội trong quân ngũ thì không. |
왜 이토록 무거운 훈장을 수여했을까 | Như thế làm sao xứng đáng với huân chương nặng nề này? |
그건 | Phần tôi, |
제게 내려진 명령이었습니다 | tôi có cảm giác mình nhận được một yêu cầu. |
더 이상 우리들의 조국 | Một mệnh lệnh khắt khe |
대한민국이라는 이름 앞에 | yêu cầu tôi |
무고한 희생을 | không để bất cứ người vô tội nào phải chết... |
허락하면 안 된다는 | không để bất cứ người vô tội nào phải chết... |
지엄한 명령 | tại quốc gia này nữa. |
그 명령을 지켜 내지 못한 저는 | Tôi đã thất bại, |
감히 슬퍼할 수조차 없습니다 | và đó là lý do tôi không dám khóc than họ. |
부끄러운 생존자란 이름은 | Đây sẽ là lần cuối cùng tôi làm... |
오늘이 마지막입니다 | kẻ sống sót đáng xấu hổ. |
다시는 | Cho tới ngày... |
그 누구도 | Đại Hàn Dân Quốc... |
이 나라를 | trở nên hùng mạnh... |
우리 국민을 | tới mức không một ai... |
함부로 대할 수 없도록 | dám... |
강건한 대한민국이 만들어지는 그날까지 | bạc đãi đất nước hay người dân chúng ta, |
한때는 자랑스러웠던 | tôi sẽ trả lại... |
대한민국이 저에게 수여한 이 훈장을 | chiếc huân chương tôi từng tự hào được trao cho tôi |
반납하겠습니다 | bởi Đại Hàn Dân Quốc. |
[사람들이 웅성거린다] | |
[무거운 음악] | |
(지원) 오 의원 말이 사실이었어요 | Đại biểu Oh nói thật đấy. |
오 의원이 자리를 비운 시간 3시 14분 | Lúc 3:14 chiều, khi rời chỗ, |
(지원) 백령 해전 참전 용사 임재학이랑 통화 내역 확인했습니다 | anh ấy đang nói chuyện điện thoại với cựu binh sĩ Im Jae Hak. |
아, 그리고 하나 더 | Còn một chuyện nữa. |
오 의원, 이 임재학이라는 사람 전화를 한 번도 거절한 적이 없네요 | Anh ấy chưa bao giờ để lỡ cuộc gọi nào từ Im Jae Hak. |
선배 | Na Gyeong, |
우리가 오영석 의원을 오해하고 있는 거 아닐까요? | có lẽ ta nghĩ sai cho Đại biểu Oh Yeong Seok rồi. |
헛되이 하지 않을게요 | Tôi sẽ không để chuyện này vô ích. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(무진) 아니, 캄보디아 정부로부터 최종 통보가 왔다고요? | Chính quyền Campuchia gửi tối hậu thư à? |
우리 군에게는 협조할 수 없다는 얘기입니까? | Họ không hợp tác với quân đội chúng ta nữa ư? |
(영목) 그게, 북한 정찰 총국 공작원들 역시 | Chà, các đặc vụ của Tổng cục Trinh sát cũng đang theo dấu Myung Hae Joon. |
명해준을 추적 중이랍니다 | cũng đang theo dấu Myung Hae Joon. |
탈북한 고위급을 추적해 온 암살조라는데 | Họ là sát thủ lần theo các quan chức cấp cao biến chất. Theo NIS, phía bắc rất bối rối |
국정원 말로는 명해준의 동영상의 존재를 알고 | Theo NIS, phía bắc rất bối rối khi nghe về đoạn phim của Myung Hae Joon. |
북측이 무척 당황한 상태라고 합니다 | khi nghe về đoạn phim của Myung Hae Joon. |
북한 당국이 이번 테러와 관련이 없다면 더더욱 그렇겠죠 | Cũng đúng thôi nếu họ không liên quan đến vụ tấn công. |
(영목) 캄보디아 정부 입장에서는 명해준이 있는 센모나리가 | Vì Myung Hae Joon đang ở Senmonari, địa điểm xung đột giữa Campuchia và Việt Nam, |
캄보디아와 베트남 사이의 예민한 분쟁 지역인 데다 | địa điểm xung đột giữa Campuchia và Việt Nam, |
혹시 모를 우리와 북한의 군사적 충돌을 | chắc hẳn chính phủ Campuchia lo ngại sẽ có xung đột quân sự. |
우려하고 있는 모양입니다 | chắc hẳn chính phủ Campuchia lo ngại sẽ có xung đột quân sự. |
그럼 이제 | Vậy... |
명해준 신병 확보는 불가능해지는 겁니까? | bây giờ không thể đưa Myung Hae Joon về sao? |
그래서 | Chà... |
[영목이 입소리를 쩝 낸다] | BAN THƯ KÝ HỘI ĐỒNG AN NINH QUỐC GIA |
(영목) 사실은 문제가 좀 있습니다, 대행님 | Thế nên có một chút vấn đề. |
[긴장되는 음악] | |
[시스템 작동음] | |
(707 대령) 서울 공항에서 수송기를 타고 캄보디아까지 이동한 후 | Quân đội chúng ta sẽ tiến đến Campuchia từ Công viên Seoul. SENMONARI |
밀림 지역에서 낙하산 부대를 투입 거점 타격 후에 | Họ sẽ nhảy dù và tấn công nơi đáp địa... |
[관묵의 헛기침] | |
[관묵의 한숨] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
말씀드린 걸로 알고 있는데요 | Tôi tưởng mình đã nói rõ rồi chứ. |
캄보디아 정부 승인 없이 우리 병력을 투입하는 일은... | Điều quân của chúng ta mà không có sự cho phép của chính phủ Campuchia... |
자격 있다고 생각합니까? | Ngài nghĩ ngài vẫn còn quyền... |
(관묵) 국군 통수권자로서 아직도? | ra lệnh với tư cách Tổng tư lệnh quốc gia này sao? |
[관묵이 서류를 탁 내려놓는다] | |
영결식장에서 확인하지 않았습니까? | Ở lễ tưởng niệm đã rõ ràng rồi còn gì. |
해임 사실을 은폐한 채 국가 위기 상황을 틈타 | Ngài che giấu chuyện bãi nhiệm và dùng khủng hoảng quốc gia làm bàn đạp |
대한민국 최고 권력이 된 박 대행 당신에게 | để chiếm lấy vị trí có quyền lực tối cao ở đất nước này. |
우리 국민들이 | Ngài vẫn tin |
대한민국의 안보를 맡길 수 있을 거라 | rằng người dân Đại Hàn Dân Quốc có thể đặt an toàn của mình |
생각하는 겁니까? | vào tay ngài ư? |
[긴장되는 음악] | vào tay ngài ư? |
(관묵) 우리 군의 작전 지휘권은 합참 의장인 나에게 있습니다 | Tôi, Tổng Tham mưu trưởng Liên quân, có quyền chỉ huy tác chiến. |
대한민국 안보에 필요한 일이라면 | Những gì cần phải làm vì an ninh quốc gia |
내가 판단하고 내가 결정합니다 | sẽ được xem xét và quyết định bởi tôi... |
지금 이 순간부터 | kể từ lúc này. |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동이 여기저기서 울린다] | |
[휴대전화 알림이 여기저기서 울린다] | |
[문이 드르륵 열린다] | |
(수정) 대행님 | Tổng thống! |
지금 뉴스 속보 좀 연결해 주세요 | Mở tin tức lên đi ạ. |
[직원3이 키보드를 탁탁 두드린다] | |
(뉴스 속 앵커1) 동영상에 등장하는 인물은 | Người trong đoạn băng là quân nhân Bắc Hàn Myung Hae Joon. |
북한군 대좌 명해준 [긴장되는 음악] | Người trong đoạn băng là quân nhân Bắc Hàn Myung Hae Joon. |
군복을 입고 등장한 명해준은 | Anh ta mặc quân phục và nhận là kẻ đánh bom Tòa nhà Quốc hội. |
자신이 국회 의사당을 폭파했다고 주장합니다 | và nhận là kẻ đánh bom Tòa nhà Quốc hội. |
명해준은 운구 7인방 최서룡의 양자로 | Anh ta là con trai nuôi của Choe Seo Ryong, một trong các quan chức cấp cao |
최서룡은 북한 국무 위원장의 후계 세습을 주도한 | một trong các quan chức cấp cao |
당과 군의 권력자 중 한 명입니다 | dẫn đầu thứ tự kế nhiệm Lãnh đạo Tối cao Bắc Hàn. |
명해준의 주장이 사실이라면 | Sau tiết lộ này, |
테러에 북한 고위급이 연결됐을 가능성이 있어 | cơ quan chức năng đang xem xét khả năng... |
충격을 주고 있습니다 | cơ quan chức năng đang xem xét khả năng... Ai đưa tin đó cho báo chí vậy? |
(영목) 도대체 누가 | Ai đưa tin đó cho báo chí vậy? |
[뉴스가 계속된다] 저 동영상을 언론에 유출... | Ai đưa tin đó cho báo chí vậy? |
(남욱) 정말 아니에요, 우신영 기자? | Chắc chắn không phải cô chứ? |
그 동영상의 존재를 아는 사람이 몇 명 안 돼요, 우 기자 당신 포함해서 | Không nhiều người biết về đoạn phim đó, trong đó có cô. |
(신영) [헛웃음 치며] 아니, 뭐, Tbn 기자인 내가 | Ý anh là phóng viên TBN tuồn tin cho KBC à? |
KBC에 제보라도 했다는 거예요, 지금? | phóng viên TBN tuồn tin cho KBC à? |
그것도 이렇게 큰 특종을? | Tin độc quyền lớn như thế này? |
그럼 짚이는 사람은요? | Cô có nghĩ ra ai không? |
우 기자한테 동영상 제보한 사람이 유출했을 수도 있잖아요 | Người gửi đoạn phim cho cô có lẽ đã tung nó ra. |
[한숨] | |
나도 특종보다 국가 안보가 더 중요하다는 것쯤은 알아요 | Đến tôi còn biết tin về an ninh quốc gia có giá trị hơn tin độc quyền nhiều. |
취재원 보호도 할 줄 알고요 | Và tôi cũng biết bảo vệ danh tính nguồn tin của tôi. |
[통화 종료음] 아니... | Nhưng... |
미치겠네 | |
(남욱) 대행님 | Tổng thống. |
명해준 동영상 내용을 부인하는 북한 당국의 공식 입장과 | Chuyện Bắc Hàn phủ nhận hành động của Myung Hae Joon |
그와는 별개로 명해준 신병 확보에 최선을 다하고 있다는 | và tuyên bố chính thức của Nhà Xanh về việc đang ráo riết tìm bắt hắn |
청와대의 공식 입장 또한 발표했습니다 | đã được công bố. |
그리고 여론이 가라앉을지는 미지수... | Tuy nhiên, vẫn chưa chắc ta có thể làm dịu dư luận... |
라고 제, 제가 적, 적어 놨네요 | Ồ, tôi chỉ viết xuống thế thôi. |
혹시 확인해 봤어요? | Anh đã kiểm tra xem có ai |
공보 팀 중에 KBC 방송국과 접촉한 사람 있는지 | trong Ban Thông tin liên lạc với KBC chưa? Không thể nào. |
아, 아닙니다 | Không thể nào. Tôi là người duy nhất của Ban Thông tin biết đoạn phim tồn tại. |
공보 팀 중엔 동영상의 존재를 아는 사람이 없습니다, 저 말고는 | Tôi là người duy nhất của Ban Thông tin biết đoạn phim tồn tại. |
(남욱) 그리고... | Thêm nữa... |
저, 아, 저 저는 절대 아닙니다, 대행님 | Tôi? Chắc chắn không phải tôi, Tổng thống. |
(수정) 청와대 스태프가 왜 언론에 이 동영상을 제보했을까요 | Sao lại có người từ Nhà Xanh tuồn đoạn phim này ra cho báo chí, |
하필 이런 때에 | nhất là vào lúc này chứ? |
대행님 | Tổng thống. |
청와대 밖에도 있는데요 | Có người ở bên ngoài Nhà Xanh... |
이 동영상에 대해 아는 사람 | biết về đoạn phim này. |
[의미심장한 음악] | |
(찬경) 나라면 외부의 적을 이용했을 거예요 | Nếu là tôi, tôi sẽ dùng kẻ thù chung ở bên ngoài. |
윤찬경 대표 | Yun Chan Gyeong. |
만나야겠어요, 지금 바로 | Tôi phải gặp bà ta ngay. |
(찬경) 그러니까 내가 | Vậy ý ngài là tôi đã tuồn đoạn phim cho truyền thông ư? |
동영상을 방송국에 유출했다? | Vậy ý ngài là tôi đã tuồn đoạn phim cho truyền thông ư? |
박 대행과의 약속을 어기고 말이죠? | Và phá vỡ lời hứa với ngài à? |
(무진) 대표님은 처음부터 | Bà muốn |
동영상을 공개하자는 입장이셨으니까요 | công bố ngay từ đầu mà. |
[헛웃음] | |
하지만 내가 왜 그런 수고를 하겠어요? 박 대행을 위해서 | Thế thì sao tôi lại phải rắc rối như thế vì ngài? |
축하해요, 박 대행 | Chúc mừng ngài. |
무슨 뜻입니까? | Ý bà là gì? |
생각보다 빨리 벗어나겠는데요 | Tranh cãi về tư cách của ngài |
권한 대행 자격 논란에서 | khi làm Tổng thống Lâm thời sắp kết thúc. |
돌아섰어요 | Thay đổi rồi. |
돌아섰습니다 | Thay đổi rồi. Ý kiến công chúng về Tổng thống Park trên mạng xã hội đang thay đổi. |
(남욱) SNS를 중심으로 대행님에 대한 여론이 돌아서고 있어요 | Ý kiến công chúng về Tổng thống Park trên mạng xã hội đang thay đổi. |
지금 더 이상 그 누구도 | Không ai phàn nàn về chuyện bãi nhiệm khiến ngài không đủ tư cách nữa. |
대행님 해임 관련 사실에 대해서 문제 삼고 있지 않습니다 | Không ai phàn nàn về chuyện bãi nhiệm khiến ngài không đủ tư cách nữa. Này. "Chúng ta phải đoàn kết lại để bắt những kẻ đánh bom. |
자, '테러범 잡기 위해 지금은 분열보다는 국민 통합' | Này. "Chúng ta phải đoàn kết lại để bắt những kẻ đánh bom. |
'박무진 권한 대행 중심으로 국론을 통일할 때' | Đến lúc đoàn kết cùng Tổng thống Park rồi. |
'우리가 진정 분노해야 할 대상은 명해준과 테러 세력' | Ta nên trút giận vào Myung Hae Joon và những kẻ tấn công." |
그렇디 | Đúng rồi. |
(희경) 포털 사이트 검색어 순위도 뒤집혔어요 | Từ khóa xu hướng cũng thay đổi. |
'명해준', '테러범' '테러범 동영상', '명해준 신병 확보' | "Myung Hae Joon, kẻ đánh bom, đoạn phim kẻ đánh bom, tung tích Myung Hae Joon." |
해임 이슈는 깔끔히 사라졌네요 | Chuyện bãi nhiệm biến mất rồi. |
(세영) 아, 이거 대단하네요 | Ấn tượng thật. |
청와대 국민 청원 게시판도 마찬가지입니다 | Trên trang kiến nghị của Nhà Xanh cũng vậy. |
대행님의 해임을 요구하던 게시물 대신 | Thay vì kiến nghị bãi nhiệm Tổng thống, |
명해준 신병 확보를 촉구하는 청원이 | trong một tiếng qua, |
한 시간 만에 무려 10만 이상의 동의를 얻었어요 | hơn 100.000 người đã kiến nghị tìm ra tung tích của Myung Hae Joon. |
[희경과 수정의 놀란 숨소리] | hơn 100.000 người đã kiến nghị tìm ra tung tích của Myung Hae Joon. |
(수정) 어, 미디어, 방송 쪽은요? | Thế còn truyền thông? |
묻긴 뭘 물어? | Cô còn hỏi à? |
(단) 박무진 권한 대행, 오영석 아이템 싹 다 보류해 | Dẹp mấy thứ về Tổng thống Park và Oh Yeong Seok đi! |
명해준 동영상 진위 여부와 신상 정보 북한의 테러 가능성 | Tính xác thực của đoạn phim, hắn là ai, khả năng Bắc Hàn làm chuyện này... |
[버럭 하며] 내가 더 불러 줘야 돼? | Tôi còn phải nói rõ ra à? |
[키보드 두드리는 소리가 들린다] | |
너 따라와 | Cô đi với tôi. |
[무거운 음악] (뉴스 속 앵커2) 자신이 테러범이라고 주장하는 | - Sau khi xem đoạn phim... - Ngay! |
(단) 빨리 와! | - Sau khi xem đoạn phim... - Ngay! ...Myung Hae Joon nhận là kẻ đánh bom, |
(뉴스 속 앵커2) 명해준의 동영상을 접한 국민들은 | ...Myung Hae Joon nhận là kẻ đánh bom, |
불안과 공포를 호소하며 | người dân đã bày tỏ sợ hãi và lo lắng, |
정부가 명해준의 신병 확보에 나설 것을 | người dân đã bày tỏ sợ hãi và lo lắng, đồng thời nhấn mạnh yêu cầu chính phủ định vị Myung Hae Joon nhanh chóng. |
촉구하고 있습니다 | đồng thời nhấn mạnh yêu cầu chính phủ định vị Myung Hae Joon nhanh chóng. |
한편 학계와 종교계의 원로 인사들은 | Trong khi đó, những người đứng đầu giới học giả và tôn giáo |
성명을 발표해 지금은 정치 공세를 멈추고 | đã đưa ra các tuyên bố tranh chấp chính trị nên tạm thời dừng lại |
국난 극복의 의지를 다질 때라고 입을 모았습니다 | và ta nên tập trung vượt qua khủng hoảng quốc gia này. |
(찬경) '이슈는 또 다른 이슈로 덮는다' | Ngài chôn vùi vấn đề này bằng vấn đề khác. |
해임 이슈를 덮으려면 명해준 동영상 정도는 돼야죠 | Cần thứ như đoạn phim này làm lu mờ vấn đề liên quan đến bãi nhiệm. |
대한민국에선 안보 카드를 꺼내는 순간 게임 끝이잖아요 | Ở Hàn Quốc, an ninh quốc gia là trên hết. |
의혹이든 논란이든 | Dù chỉ là nghi ngờ hay là tranh cãi, |
다른 어떤 패도 힘을 못 쓰니까 | đó vẫn là ưu tiên hàng đầu. |
부럽네요, 좋은 참모를 둔 박 대행이 | Thật ghen tị khi ngài có bộ sậu giỏi như vậy. |
한주승 실장도 없는 청와대에서 누군지 | Tổng thư ký Han không còn ở Nhà Xanh nữa, không biết là ai đây. |
솜씨가 좋아요 | Người đó đúng là rất tốt. |
(수교) 어? 대행님! | Tổng thống Park! |
(영진) 국정 운영 지지도 조사 결과는 내일 오전에 | Tỷ lệ tín nhiệm sẽ được công bố |
모든 언론사에 릴리즈할 생각이니까 그렇게 준비해 주시고 | tới báo giới vào sáng mai, chuẩn bị đi. |
(직원4) 표본은 500명 정도면 될까요? [문이 탁 닫힌다] | Năm trăm người đủ không? |
(영진) 예, 근데 질문을 좀 쉽고 선명하게 갑시다 | Năm trăm người đủ không? Đủ, nhưng hãy hỏi những câu dễ và rõ ràng thôi. |
아무래도 좀 긍정적인 답변 유도하는 데는 그게 좋아요 | Đủ, nhưng hãy hỏi những câu dễ và rõ ràng thôi. Như thế dễ chuẩn bị câu trả lời tích cực hơn. |
- (직원4) 네 - (영진) 어 | Như thế dễ chuẩn bị câu trả lời tích cực hơn. - Được, - Tốt. |
(영진) 대행님 [영진의 안도하는 한숨] | Tổng thống. |
걱정 안 하셔도 되겠습니다 | Ngài không phải lo. |
여론 조사에서 지지율만 반등하면 | Nếu tỷ lệ tín nhiệm qua điều tra công chúng tăng, |
이제 해임 논란 때문에 국정 운영 방해되는 일은 없을 겁니다 | việc bãi nhiệm của ngài sẽ không cản trở hoạt động chính phủ nữa. |
그래서 | Đó là lý do... |
동영상을 유출한 겁니까? | anh tung đoạn phim ra ư? |
[긴장되는 음악] | |
[영진이 숨을 들이켠다] | |
보고드리려던 길입니다 | Tôi đang định nói với ngài. |
[영진의 한숨] | |
(수교) 가서 일들 보세요 | Quay lại làm việc đi. |
[수교의 한숨] | |
[수교의 멋쩍은 웃음] | |
명해준 동영상은 기밀 사항이었어요 | Đoạn phim của Myung Hae Joon là tuyệt mật. |
차영진 행정관은 그걸 외부에 유출한 겁니다 | Anh công khai đoạn phim |
사전에 어떤 공유도 | mà không nói với ai |
허락도 없이 | hay xin phép ai. |
국가 안보를 위태롭게 하는 것도 | Đặt an ninh quốc gia vào nguy hiểm... |
정치적 선택에 포함되는 겁니까? | là một lựa chọn chính trị của anh ư? |
국가 기밀 누설죄 | Ngài có thể phạt tôi... |
또는 국기 문란으로 저를 벌하실 수 있습니다 | vì đã tiết lộ bí mật quốc gia hoặc gây hoang mang cho cộng đồng. |
그걸 알면서 대체 왜... | - Vậy tại sao anh lại làm thế? - Để bảo vệ ngài! |
대행님을 지키는 길이니까요! | - Vậy tại sao anh lại làm thế? - Để bảo vệ ngài! |
이관묵 합참 의장 | Tướng Lee |
명해준을 잡기 위해서 이제 캄보디아와 분쟁도 불사할 겁니다 | sẵn sàng khai chiến với Campuchia để bắt Myung Hae Joon. |
대행님을 국군 통수권자로 인정하지 않으니까 | sẵn sàng khai chiến với Campuchia để bắt Myung Hae Joon. Ông ta không công nhận ngài làm Tổng tư lệnh. |
대행님이 선택한 정직의 대가입니다 | Ông ta không công nhận ngài làm Tổng tư lệnh. Đây là cái giá cho sự thật thà của ngài. |
[한숨] | |
(영진) 대행님이 왜 스스로 해임 사실을 고백했는지 아십니까? | Ngài có biết vì sao mình thừa nhận bị bãi nhiệm không? |
자기가 권력욕이 없다는 걸 증명하고 싶으셨던 겁니다 | Ngài muốn chứng tỏ ngài không đam mê quyền lực |
보통 정치인들과는 다른 좋은 사람이니까 | và ngài là một người tốt không giống các chính khách khác. |
대행님은 지금 전쟁터에서 나가서 자기 칼이 더럽혀질까 봐 두려워서 | Ngài cứng đầu và cứ muốn tay không bắt giặc |
맨손으로 싸우고 싶다고 고집을 부리고 계시는 겁니다 | Ngài cứng đầu và cứ muốn tay không bắt giặc trên chiến trường vì sợ thanh gươm của mình sẽ vấy máu. |
길은 두 가지겠죠 | Có thể xảy ra hai kết quả. |
피 흘리면서 죽거나 두 손 들고 죽거나 | Ngài mất máu đến chết hoặc đầu hàng. |
[영진의 한숨] | |
저는 | Tôi... |
더 이상 그런 장수 밑에서 싸우고 싶지가 않습니다 | không muốn chiến đấu cho một tướng lĩnh như thế nữa. |
[영진의 한숨] | |
이겨야겠으니까 | Tôi muốn thắng. |
[한숨] [무거운 음악] | ĐƠN XIN TỪ CHỨC |
"사직서" | ĐƠN XIN TỪ CHỨC |
[문이 달칵 열린다] | |
(영목) 찾으셨습니까? | Ngài đã tìm ra... |
동영상을 유출한 청와대 스태프가 누군지 | người bên trong Nhà Xanh tung đoạn phim ra chưa? |
[숨을 들이켠다] | |
이관묵 합참 의장 아직 있습니까? | Tướng Lee còn ở đây không? |
[긴장되는 음악] 캄보디아로 가는 수송기 엄호는? | Thế còn ngụy trang cho máy bay ở Campuchia? |
(707 대령) F-18 전투기 역시 출격 준비해 있습니다 | Máy bay chiến đấu F-18 cũng đã sẵn sàng. |
우리 공군이 캄보디아 현지까지 특임단 병력을 엄호해 수송하고 | Không quân của ta sẽ đưa các binh đoàn tới địa điểm ở Campuchia. Về chuyện không phận Campuchia, đội tác chiến mạng |
캄보디아 영공에선 군 사이버 병력이 방공망을 해제해 | Về chuyện không phận Campuchia, đội tác chiến mạng sẽ gỡ bỏ hệ thống phòng không để mở đường bay. |
항공로를 열어 줄 겁니다 | sẽ gỡ bỏ hệ thống phòng không để mở đường bay. |
(윤배) 아, 저, 의장님 | Tướng Lee, không phải ông nên báo cho Tổng thống Park... |
권한 대행에게 통보라도 하셔야... | Tướng Lee, không phải ông nên báo cho Tổng thống Park... |
(관묵) 특임단 대원들에게 연락하지 | Gọi Đội Đặc nhiệm. |
서울 공항으로 집결하도록 | Bảo họ tập trung ở sân bay Seoul. |
(무진) 기어이 캄보디아로 파병하실 생각입니까? | Ông định gửi quân tới Campuchia ư? Tổng thống nước ta |
(관묵) 이 나라 대통령과 | Tổng thống nước ta |
우리 국민 200여 명이 희생당한 대참사입니다 | Tổng thống nước ta và 200 người là nạn nhân của thảm kịch này. |
게다가 놈은 [시스템 작동음] | Không chỉ thế, |
감히 청와대로 동영상을 보내와 우리를 조롱했습니다 | hắn còn gửi đoạn phim đến Nhà Xanh để chế nhạo chúng ta. |
동영상마저 공개된 지금 | Từ khi đoạn phim được công bố, |
국민들은 불안과 공포에 시달리고 있어요 | người dân đang sợ hãi và lo lắng. |
명해준을 잡아 응징하는 건 | Nghĩa vụ của một nhà nước có chủ quyền |
주권 국가의 당연한 책무입니다 | là phải bắt Myung Hae Joon và trừng trị hắn. |
난 북한 놈들 손에 | Tôi sẽ không dễ dàng giao Myung Hae Joon cho Bắc Hàn đâu. |
명해준을 곱게 내주지 않을 겁니다 | Tôi sẽ không dễ dàng giao Myung Hae Joon cho Bắc Hàn đâu. Xung đột ngoại giao với Campuchia... |
(무진) 캄보디아와의 외교적 분쟁은 | Xung đột ngoại giao với Campuchia... |
더 큰 불안과 공포를 가져올 겁니다 | sẽ mang lại sợ hãi và lo lắng hơn. |
(관묵) 모든 외교의 끝은 결국은 전쟁입니다 | Mọi vấn đề ngoại giao đều dẫn tới chiến tranh. |
그리고 우리 군은 | Quân đội chúng ta... |
바로 그날을 위해서 존재하는 겁니다 | tồn tại cho trường hợp đó. |
[긴장되는 음악] | |
적은 반드시 | Kẻ thù phải bị... |
힘으로 굴복시키는 겁니다 | chế ngự bằng vũ lực. |
박 대행 | Tổng thống Park, |
[가슴팍을 탁 치며] 나에게 힘이 있다면 쓰는 겁니다 | ngài phải dùng quyền lực ngài có... |
주저함도, 망설임도 없이 | mà không chần chừ hay nao núng. |
합참 의장님 말씀이 맞습니다 | Ông nói đúng, Tướng Lee. |
힘이 있으니 써야겠습니다 주저함도, 망설임도 없이 | Tôi sẽ dùng quyền lực tôi có mà không chần chừ hay nao núng. |
합참 의장님의 군 지휘권을 박탈합니다 | Tôi tước bỏ quyền hạn của ông trong quân đội. |
[긴장되는 음악] | |
이관묵 합참 의장, 당신을 해임합니다 | Tướng Lee Gwan Muk, ông bị bãi nhiệm. |
[무진이 숨을 들이켠다] | |
지금 이 시간부로 | Hiện tại, |
(무진) 국군 통수권자인 내 승인 없이 군 병력을 움직이는 사람은 | bất cứ ai ra lệnh cho quân đội mà không có sự đồng ý của tôi... |
내란 음모죄로 처벌할 생각입니다 | sẽ bị trừng phạt vì lý do kích động nổi loạn. |
그 누구도 | Sẽ không có... |
예외는 없을 겁니다 | ngoại lệ. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(수정) 어, 국정 운영 지지도 조사 결과 나왔는데 | Đã có tỷ lệ điều tra tín nhiệm rồi. |
언론사에는 아침에 공개하기로 했죠? | Ta quyết định sáng mai thông báo nhỉ? |
청와대 공식 SNS도 그때 같이 공개하는 걸로 할까요? | Có nên đăng trên tài khoản mạng xã hội chính thức của Nhà Xanh không? |
(영진) 그거는 김남욱 행정관한테 알려 주세요 | Nói với Phát ngôn viên Kim chuyện đó đi. |
미디어 담당하는 건 그쪽이니까 | Anh ấy lo phần truyền thông. |
자리 옮기기로 했어요? | Anh đổi bàn à? |
그런 말 없었잖아요 | Anh không nói gì cả. |
[한숨 쉬며] 뭐, 허락받아야 됩니까? | Tôi cần cô cho phép hả? |
[헛웃음] | |
아니 | Này, |
상의, 의논, 협의 | anh không học những từ hay ho như "bàn bạc", "tư vấn", "trao đổi" |
뭐, 이런 듣기 좋고 아름다운 우리말은 | anh không học những từ hay ho như "bàn bạc", "tư vấn", "trao đổi" |
국어 시간에 안 배웠어요? | khi đi học à? |
명해준 동영상만 해도 그래요 | Chuyện đoạn phim của Myung Hae Joon cũng thế. |
미리 의논 정도는 해 줄 수 있었잖아요 | Anh nên bàn trước với tôi chứ. |
(영진) 그거 말했다면 | Nếu tôi nói với cô, |
[한숨] | |
찬성했겠어요? [어두운 음악] | cô có đồng ý không? |
박무진입니다 | Là Park Mu Jin đây. |
할 얘기가 있어요 | Tôi cần nói chuyện với cô. |
(수정) 그럼 제가 집무실로 가면 될까요? | Tôi đến văn phòng ngài nhé? |
네, 알겠습니다 | Vâng, được rồi. |
무슨 일일까요? | Là gì thế nhỉ? |
혹시 뭐 아는 거 있어요? | Anh biết gì không? |
(영진) 대행님 제일 잘 아는 사람은 정수정 행정관일 텐데요 | Cô là người hiểu Tổng thống Park nhất mà. |
우리 얘기는 다녀와서 하죠 | Đợi tôi về rồi nói cho xong nhé. |
[쓸쓸한 음악] | |
[액자를 툭 내려놓는다] | |
[휴대전화 진동음] | TỔNG CỘNG 1,48 TRIỆU KHOẢNG 1,5 TRIỆU PHƯƠNG TIỆN |
(무진) 비서실장직 | Tôi không thể để trống vị trí... |
더 이상 공석으로 둘 수가 없을 것 같아서 | Tổng thư ký Tổng thống nữa. |
생각 끝에 결정했어요 | Sau khi suy nghĩ kỹ, tôi đã quyết định. |
세종시부터 여기 청와대까지 | Từ khi còn ở Sejong cho tới khi tôi đến Nhà Xanh, |
나를 가장 잘 이해해 준 스태프는 | người hiểu tôi nhất |
정수정 보좌관이에요 | là cô, cô Jeong. |
[긴장되는 음악] | |
[영진이 스위치를 탁 누른다] | |
(수교) 이거 아닌 것 같은데요, 뭔가... | Tôi không nghĩ thế là đúng. |
[숨을 들이켠다] | |
비서실장직은 | Tôi đã quyết định chỉ định |
차영진 행정관을 임명하기로 했어요 | Thư ký Cha Yeong Jin làm Tổng thư ký Tổng thống. |
(무진) 정수정 보좌관에겐 | VĂN PHÒNG TỔNG THƯ KÝ Tôi nghĩ tốt nhất nên đích thân nói với cô. |
내가 직접 말하는 편이 나을 것 같아서요 | Tôi nghĩ tốt nhất nên đích thân nói với cô. |
제가 실망하고 상처받을까 봐요? | Vì tôi có thể thất vọng hay tổn thương sao? |
[살짝 웃는다] | |
놀랍긴 한데요 | Có hơi bất ngờ. |
(수정) 전 차영진 행정관이 일하는 방식 | Tôi tưởng ngài không thích |
대행님께서 싫어하신다고 생각했어요 | cách làm việc của Thư ký Cha. |
제가 틀렸나요? | Tôi sai rồi sao? |
필요하니까 | Tôi cần anh ấy. |
[노크 소리가 들린다] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(수정) 하던 얘긴 끝내고 가야 잠이 올 것 같아서요 | Tôi sẽ không ngủ được nếu ta không nói chuyện xong. |
동영상을 공개하자고 말했다면 | Nếu anh hỏi tôi về chuyện công bố đoạn phim, |
그래요, 반대했겠죠 | đúng, tôi sẽ phản đối. |
하지만 나한테 이유를 설명했다면 | Nhưng nếu anh giải thích lý do, |
난 분명 찬성했을 거예요 | chắc chắn tôi sẽ đồng ý. |
얼마나 유능한지 | Vì tôi biết... |
내가 아니까 | anh có năng lực thế nào. |
축하해요 | Chúc mừng, |
차영진 비서실장님 | Tổng thư ký Tổng thống Cha Yeong Jin. |
(영진) 저기, 저, 어, 정수정 씨 | Khoan, cô Jeong. |
예, 음... | À... |
[영진이 입소리를 쩝 낸다] | |
치맥 할래요, 같이? | Đi ăn gà và uống bia với tôi không? |
저기... | Tôi... |
광화문에 잘하는 데 아는데 | biết một chỗ khá ngon gần Gwanghwamun. |
아니 | Cô thấy đấy, |
저녁 안 먹었으니까 | ta chưa ăn tối mà. |
뭐... | |
물어본 거예요 | Nên tôi mới mời. |
싫은데요 | Không, tôi không muốn. |
[잔잔한 음악] | |
이런 날 축하주를 살 만큼 내가 성숙한 인격도 아니고 | Tôi chưa đủ chín chắn để mời anh một ly chúc mừng vào ngày hôm nay. |
[한숨 쉬며] 위로주를 받을 만큼 | Và cũng không dễ chịu gì khi nghĩ... |
불쌍해 보이는 것도 기분 별로네요 | tôi tỏ ra đáng thương tới mức cần một ly an ủi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
치맥이라고 했냐? 허, 참 | Mình mời gà và bia thật đấy à? Trời. |
뭔데? [한숨] | Cái gì đây? |
[웃음] | MÌ LY GIÃ RƯỢU |
참 나 | Trời ạ. |
[컵라면을 툭 내려놓는다] | |
[한숨] | |
[노크 소리가 들린다] [문이 달칵 열린다] | |
(수교) 저, 대행님 | Thưa ngài. |
저, 퇴근 안 하십니까? | Ngài không về nhà sao? |
약주 좋아하실까 모르겠네요 | Tôi không biết ông ấy thích uống không. |
누구 말씀하시는 건지... | Ngài nói ai cơ? |
[무전기 신호음] (대한) 아무 이상 없는지 확인하고 | Bảo đảm an toàn nhé. |
(무진) 오늘이 가기 전에 여쭤보고 싶었습니다 | Tôi muốn hỏi ông vào hôm nay. |
[주승이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
[무진이 숨을 하 내뱉는다] | Tôi nghĩ có lẽ... |
대통령님 | Tôi nghĩ có lẽ... |
임기 내내 외롭고 | cố Tổng thống... |
힘드셨던 건 아닐까 | đã rất cô đơn và nặng lòng |
그런 마음이 들어서요 | khi còn tại chức. |
그 말 | Nghe có vẻ |
박 대행이 외롭고 힘들다고 들립니다 | ngài đang cô đơn và nặng lòng nhỉ. |
(무진) 저 또한 | Tôi... |
그런 사람들 중의 하나였습니까? | cũng là một trong số họ ư? |
대통령님을 외롭게 만들었던 | Một trong những người... |
그런 사람 | khiến Tổng thống cô đơn. |
(주승) 대답은 | Không phải... |
[주승이 숨을 들이켠다] | |
박 대행도 이미 알고 있지 않나요? | ngài đã biết câu trả lời rồi ư? |
[차분한 음악] | |
[주승이 시원한 숨을 내뱉는다] | |
[힘겨운 신음] | |
[떨리는 숨소리] | |
(주승) 아이, 박무진 장관이 그렇게 노여우신 겁니까? | Ngài giận Bộ trưởng Park đến thế sao? |
해임까지 하실 줄은 | Không ngờ ngài bãi nhiệm anh ấy. |
그 반대야 | Ngược lại mới đúng. |
더 탐이 나기 전에 놔주려고 | Tôi muốn để anh ấy đi trước khi tôi trở nên tham lam. |
(진만) 정치랑은 안 어울려, 박무진 저 친구 | Anh ấy không hợp với chính trị. |
지옥의 링이 될 거야 | Đây là vòng tròn địa ngục. |
링에 끌려 나와서 피투성이로 서 있는 건 | Tôi sẽ là người duy nhất bị lôi vào và phải đổ máu. |
나 하나로 족해 | Ngoài ra sẽ không còn ai cả. |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[한숨] | |
[나경의 한숨] | |
(한모) 얘가, 얘가, 지금 뭐 하는 거야! 어? | Cô đang làm cái gì vậy? |
[나경의 한숨] | Cô đang làm cái gì vậy? Chúng ta cần huy động mọi nguồn lực. |
고양이 손이라도 빌릴 이 바쁜 때 | Chúng ta cần huy động mọi nguồn lực. |
[나경이 파일을 탁 정리한다] | |
[한숨] | |
선배 말이 맞았어요 | Anh nói đúng. |
뭐가? | Về chuyện gì? |
난 그저 희생자 유가족이었어요 | Tôi chỉ là một thân nhân đang đau buồn thôi. |
여기 어울리지 않는 사람이에요, 저 | Tôi không thích hợp ở lại đây. |
[무거운 음악] | |
[한숨] | |
[나경이 스위치를 탁 누른다] | |
[살짝 웃는다] | |
(한모) 한나경! | Na Gyeong! |
(지원) 아이씨 | Chết tiệt. |
[애잔한 음악] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
[훌쩍인다] | |
[나경이 흐느낀다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[훌쩍인다] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[훌쩍인다] | |
(남자2) [변조된 목소리로] 오영석 의원이 어떻게 살아남았는지 | Cô muốn biết vì sao Đại biểu Oh Yeong Seok sống sót mà nhỉ? |
알고 싶지 않아요? [의미심장한 음악] | Cô muốn biết vì sao Đại biểu Oh Yeong Seok sống sót mà nhỉ? |
나와 세상을 바꿔 보지 않을래요? | Anh có muốn thay đổi thế giới với tôi không? |
(남자2) 국회 의사당 설계 도면에서 | Tìm phòng 119 trong bản vẽ thiết kế |
119호를 찾아요 | Tòa nhà Quốc hội. |
[통화 종료음] | |
[무거운 음악] | |
(나경) 둘 중 하나겠지 | Không thế này thì thế kia. |
날 노린 함정이거나 | Hoặc đây là cái bẫy dành cho tôi |
결정적 제보자거나 | hoặc là tin quan trọng. |
(무진) 오영석 의원에게 국무총리 대행직을 제안할까 합니다 | Tôi đang cân nhắc đề nghị Đại biểu Oh làm Thủ tướng Lâm thời. |
(영석) 이 나라의 불행한 참사가 왜 제 정치적 자산이 되어야 합니까? | Sao thảm họa của đất nước lại trở thành bàn đạp chính trị cho tôi? |
(나경) 오영석 의원, 이 테러와 관련 있어요 | Đại biểu Oh có liên quan đến vụ đánh bom. Tôi chắc chắn. |
[유리창이 와장창 깨진다] 반드시 | Đại biểu Oh có liên quan đến vụ đánh bom. Tôi chắc chắn. |
(영목) 현지에 도착한 707특임단에 | Có vẻ như Tiểu đội 707 vừa đổ bộ đã gặp chuyện. |
[버튼을 탁 누른다] 사고가 발생한 모양입니다 |
No comments:
Post a Comment