Search This Blog



  60일, 지정생존자 5

Tổng thống 60 Ngày 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(신영)‬ ‪국회 의사당 참사 당일 아침‬‪Vào buổi sáng‬ ‪xảy ra thảm kịch Tòa nhà Quốc hội,‬
‪양진만 대통령에게 환경부 장관직에서‬ ‪해임되셨다고 들었습니다‬‪tôi nghe nói ngài đã bị cố Tổng thống Yang‬ ‪cách chức Bộ trưởng Môi trường.‬
‪사실인가요?‬‪Có đúng vậy không?‬
‪만약 해임이 사실이라면‬‪Nếu là đúng,‬
‪우리 국민들이 박무진 권한 대행을‬‪thì liệu người dân nước ta‬ ‪có chấp nhận ngài‬
‪행정부의 수반으로‬ ‪인정할 수 있을까요?‬‪là lãnh đạo chính quyền hay không?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(남욱)‬ ‪대행님 설마...‬‪Ngài Tổng thống...‬
‪알고 있었어요, 정수정 행정관?‬‪Cô Jeong, ngài ấy biết không?‬
‪달라질 건 없어요‬‪Không thay đổi được gì đâu.‬
‪권한 대행 자리는‬ ‪적법한 절차에 따른 거니까‬‪Ngài ấy được chỉ định‬ ‪làm Tổng thống Lâm thời hợp pháp.‬
‪(영진)‬ ‪실정법보다 더 무서운 게‬ ‪국민 정서법입니다‬‪Thái độ công chúng‬ ‪có ảnh hưởng hơn luật nhiều.‬
‪지금 고백한다는 건‬ ‪정치적 자살 행위입니다‬‪Thừa nhận cũng như‬ ‪tự tử trong chính trường vậy.‬
‪대답해 주시죠, 대행님‬‪Xin hãy trả lời, Tổng thống Park.‬
‪사실입니까?‬‪Có đúng vậy không?‬
‪사실입니다‬‪Phải, đúng là vậy.‬
‪[사람들의 한숨]‬
‪[수교의 한숨]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[카드 인식음]‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪(직원1)‬ ‪예? 어느 신문사라고요?‬‪Xin lỗi? Báo nào cơ?‬
‪(직원2)‬ ‪'뉴스 쇼' 자료 화면요?‬‪Đoạn băng từ thời sự á?‬
‪(기자1)‬ ‪어, 국장‬‪Ồ, sếp.‬ ‪Vâng, tôi sẽ gọi lại ngay.‬
‪- (단) 실시간?‬ ‪- (기자1) 예‬‪- Tỷ suất?‬ ‪- Vâng.‬
‪(단)‬ ‪얼마나 나왔어?‬ ‪[기자1의 벅찬 숨소리]‬‪Thế nào?‬ ‪- Ừ, đúng.‬ ‪- Chạm nóc rồi.‬
‪(기자1)‬ ‪터졌어요‬‪- Ừ, đúng.‬ ‪- Chạm nóc rồi.‬
‪Tbn 뉴스 사상‬ ‪역대 최고 아니에요, 국장?‬‪Đây là tỷ suất cao nhất‬ ‪trong lịch sử ‎TBN News‎ nhỉ?‬
‪정치부 기자씩이나 돼서‬ ‪무슨 욕심이 그렇게 청빈해?‬‪Anh là phóng viên chính trị.‬ ‪Tham vọng hơn một chút đi chứ.‬
‪역대 최고 시청률로 되겠어?‬‪Không phải đạt được tỷ suất cao nhất‬ ‪là xong đâu.‬
‪앞으로 일주일은‬‪Trong tuần tới,‬ ‪báo chí và mạng xã hội‬ ‪sẽ ăn theo tiêu đề của ta.‬
‪신문, 공중파 다‬ ‪우리 뉴스 받아 쓰기만 시킨다‬‪báo chí và mạng xã hội‬ ‪sẽ ăn theo tiêu đề của ta.‬
‪뉴스는 Tbn‬ ‪시청자들 머릿속엔 땅땅땅‬‪"‎TBN‎ là nơi cung cấp tin."‬ ‪Điều đó sẽ in trong đầu khán giả.‬
‪- (단) 알아들어?‬ ‪- (기자1) 예‬‪- Anh hiểu chưa?‬ ‪- Rồi, thưa sếp.‬
‪어때, 여론 반응은?‬‪Phản ứng công chúng?‬ ‪Rõ ràng ai cũng nói về chuyện này.‬
‪(기자1)‬ ‪말해 뭐 합니까? 최고예요, 아주‬‪Rõ ràng ai cũng nói về chuyện này.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(남욱)‬ ‪각 포털의 검색어, 연관 기사 모두‬‪Xu hướng tìm kiếm‬ và các câu chuyện liên quan
‪대행님 해임 관련 사실이 장악했습니다‬ ‪[사무실이 분주하다]‬‪đều về vụ cách chức của ngài.‬
‪해임은 그 누구도‬ ‪예기치 못한 상황이었으니까요‬‪Không ai ngờ được, ngài biết mà.‬
‪(남욱)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪국민들 충격이 큰 모양입니다, 지금‬‪Tôi nghĩ‬ người dân vô cùng sốc trước tin này.
‪[남욱의 한숨]‬ ‪(희경)‬ ‪SNS엔 청와대와 권한 대행이‬‪Đa số các bài viết trên truyền thông‬ đều nói
‪대국민 사기극을 벌였다는‬ ‪분노가 지배적이에요‬‪Nhà Xanh và Tổng thống Park‬ lừa dối người dân.
‪현직 대통령과 국무 위원은‬ ‪모두 테러로 사망했고‬‪Tổng thống và mọi thành viên nội các‬ đều chết trong vụ đánh bom.
‪대행님은 유일한 생존자이자‬ ‪헌법이 지정한 권력 승계자였어요‬‪Tổng thống Lâm thời‬ là người duy nhất còn lại ‪và là người kế nhiệm duy nhất‬ ‪theo Hiến pháp. Nhưng bây giờ,‬
‪근데 지금‬‪và là người kế nhiệm duy nhất‬ ‪theo Hiến pháp. Nhưng bây giờ,‬
‪그 자격이 흔들리고 있어요‬‪tư cách của ngài ấy bị nghi ngờ.‬
‪당연히 패닉이죠‬ ‪국민들도, 우리 스태프들도‬‪Ai cũng hoảng hốt,‬ ‪từ người dân‬ ‪tới chúng ta, nhân viên Nhà Xanh.‬
‪(세영)‬ ‪대행님 해임을 요구하는 청원 글이‬‪Tổng số đơn kiến nghị bãi nhiệm‬
‪만 오천을 돌파했네요‬‪Tổng thống Lâm thời đã hơn 15.000.‬
‪그것도 인터뷰가 방송된 지‬ ‪한 시간 만에‬‪Chỉ trong‬ ‪một tiếng sau khi bài phỏng vấn lên sóng.‬
‪청와대 청원 게시판이 생긴 이후‬ ‪가장 빠른 속도입니다‬‪Đây là phản ứng dữ dội nhất nhận được‬ ‪sau khi mở trang kiến nghị tới Nhà Xanh.‬
‪씁, 쉽게 진정되긴‬‪Sẽ khó mà trấn an được họ,‬
‪힘들지 않겠어요?‬‪hai người nghĩ thế không?‬
‪[희경의 한숨]‬
‪(영진)‬ ‪부인하셨어야 했습니다‬‪Ngài nên phủ nhận.‬ ‪Đó sẽ là một câu hỏi thô lỗ‬ ‪từ một phóng viên trơ trẽn.‬
‪그럼 치기 어린 기자의‬ ‪무례한 질문쯤으로 끝났을 일입니다‬‪Đó sẽ là một câu hỏi thô lỗ‬ ‪từ một phóng viên trơ trẽn.‬
‪(수정)‬ ‪아니요, 우신영 기자‬‪Không.‬ ‪Phóng viên Woo Sin Yeong đó‬ ‪biết chuyện bãi nhiệm mà ta không biết.‬
‪우리도 모르고 있던‬ ‪해임 사실을 알고 있었어요‬‪Phóng viên Woo Sin Yeong đó‬ ‪biết chuyện bãi nhiệm mà ta không biết.‬
‪생방송 중이었고요‬‪Còn là phát sóng trực tiếp nữa.‬
‪더 큰 사고가 났을 수도 있어요‬‪Tình hình có thể còn tồi tệ hơn.‬
‪내일 오후면 여론은 잠잠해질 거예요‬‪Ý kiến công chúng‬ ‪sẽ dịu đi vào chiều mai.‬
‪법제처에 유권 해석을 의뢰해 놨습니다‬‪Tôi đã nhờ MOLEG đưa ra‬ ‪diễn giải chính thức.‬
‪아시잖아요‬ ‪장관직 해임안이 통과되기도 전에‬‪Ngài biết ngài được chỉ định‬ ‪làm Tổng thống Lâm thời‬
‪대통령님 유고로‬‪vì Tổng thống đã thiệt mạng‬
‪권한 대행이 되신 거예요‬ ‪문제 될 것 없어요‬‪trước khi có kết luận bãi nhiệm.‬ ‪Sẽ không có vấn đề gì.‬
‪그러니까 대행님께서‬ ‪더 부인하셨어야 했습니다, 끝까지‬‪Đó là lý do‬ ‪ngài nên cương quyết phủ nhận đấy.‬
‪대행님만 알고 있으면 족했을‬ ‪해임 사실을‬‪Không nên để ai khác biết nữa.‬
‪그 정직한 고백 때문에‬ ‪이제 온 세상이 다 알게 된 겁니다‬‪Giờ thì ai cũng biết‬ ‪nhờ lời thú nhận thật thà của ngài.‬
‪(영진)‬ ‪국민 모두가‬ ‪대행님의 자격을 의심하게 될 겁니다‬‪Mọi người sẽ nghi ngờ năng lực của ngài.‬
‪그래서 내가‬‪Ý anh là...‬
‪거짓을 말했어야 된다는 건가요?‬‪tôi nên nói dối ư?‬
‪(무진)‬ ‪나와 국민들 모두에게?‬‪Với chính tôi‬ ‪và với mọi công dân?‬
‪난‬‪Tôi...‬
‪그럴 수 있는 사람이 못 됩니다‬‪không thể làm như thế.‬
‪진실이 아니라서입니까?‬‪Vì đó không phải sự thật sao?‬
‪적어도 이 세계에서 진실은‬ ‪하나뿐입니다‬‪Ngài thấy đấy,‬ ‪chỉ có thể có một sự thật thôi.‬ ‪Chọn lựa có lợi ích chính trị hơn.‬
‪정치적으로 유리한 선택‬‪Chọn lựa có lợi ích chính trị hơn.‬
‪[무거운 음악]‬‪Đó là lý do chúng ta cần‬ ‪một Tổng thư ký Tổng thống‬
‪이래서 비서실장이 필요하다는 겁니다‬‪Đó là lý do chúng ta cần‬ ‪một Tổng thư ký Tổng thống‬
‪대행님의 정치적 경호실장이 돼 줄‬‪đảm nhiệm vai trò vệ sĩ chính trị‬ ‪cho Tổng thống đấy.‬
‪정치적 경호실장이라고요?‬‪- "Vệ sĩ chính trị" ư?‬ ‪- Vì chúng ta phải bảo vệ Tổng thống...‬
‪대행님을 지켜야 하니까요‬‪- "Vệ sĩ chính trị" ư?‬ ‪- Vì chúng ta phải bảo vệ Tổng thống...‬
‪바르고 정직해서‬ ‪늘 대행직을 위험에 빠트리는‬‪khỏi người tốt Park Mu Jin,‬ ‪người chính trực và chân thành‬
‪좋은 사람, 박무진으로부터‬‪luôn đưa tổng thống hiện tại‬ ‪vào tình thế nguy hiểm.‬
‪[영진의 한숨]‬
‪(수정)‬ ‪누굴까요?‬ ‪대행님을 이런 함정에 빠트린 사람‬‪Ai lại sắp đặt cái bẫy như thế‬ ‪để hạ Tổng thống Park chứ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ai lại sắp đặt cái bẫy như thế‬ ‪để hạ Tổng thống Park chứ?‬
‪우신영 기자에게 명해준 동영상과‬‪Dù là ai,‬ ‪kẻ đó cũng đã nói với Woo Sin Yeong‬
‪대행님 해임 사실을 제보했어요‬ ‪그 사람‬‪vụ bãi nhiệm Tổng thống‬ ‪và đoạn phim từ Myung Hae Joon.‬
‪[수정의 한숨]‬‪Phải là người bên trong Nhà Xanh‬
‪여기 청와대 내부자거나‬‪Phải là người bên trong Nhà Xanh‬
‪적어도 내부에 정보원을 가진 사람‬ ‪아닐까요?‬‪hoặc người có nguồn tin ở đây,‬ ‪đúng không?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪đúng không?‬
‪[영진의 한숨]‬
‪(영진)‬ ‪하나 더‬‪Một điều nữa.‬
‪대행님의 추락이‬ ‪이 시점에서 꼭 필요했던 사람이거나‬‪Và là người muốn đẩy Tổng thống đi‬ ‪vào lúc này.‬
‪[희경의 한숨]‬
‪"근조"‬
‪[통화 연결음]‬
‪예, 차영진입니다‬‪Là tôi, Cha Yeong Jin.‬
‪생각보다 대답이 빨리 왔네요?‬‪Anh gọi lại cho tôi nhanh hơn tôi tưởng.‬
‪(영진)‬ ‪[웃으며]‬ ‪예‬‪À, thì...‬
‪대표님 제안이 흥미로운 건‬ ‪사실이었으니까요‬‪Không thể phủ nhận‬ ‪đó là một đề nghị hấp dẫn.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪윤찬경이에요‬‪Tôi, Yun Chan Gyeong.‬
‪(찬경)‬ ‪들으면 흥미로울 얘기가 하나 있어서‬‪Tôi có tin thú vị cho anh.‬
‪아마 좋은 기회가 될 거예요‬‪Có lẽ sẽ là cơ hội tốt cho anh đấy.‬
‪글쎄 뭐, 좋은 기회인지는‬ ‪아직 잘 모르겠지만요‬‪Chà, tôi không biết‬ ‪có nên gọi đây là cơ hội tốt không.‬
‪60일 뒤, 정권 교체가 된 뒤에도‬‪Anh sẽ ở lại Nhà Xanh‬
‪차영진 행정관은‬ ‪여전히 청와대에 남아 있을 거예요‬‪cả khi chính quyền nhà nước thay đổi‬ ‪sau 60 ngày nữa.‬
‪약속하죠, 부족한가요?‬‪Tôi đảm bảo. Thế chưa đủ ư?‬
‪[영진의 한숨]‬
‪윤 대표님 캠프에는‬‪Tôi không nghĩ tôi có thể tham gia...‬
‪합류하지 못할 것 같습니다‬‪đội của bà, thưa bà.‬
‪(찬경)‬ ‪설마 로열티 같은 건가?‬‪Đừng nói là vì lòng trung thành nhé.‬
‪지난 정권에 의리를 지키겠다거나‬‪Anh đang muốn trung thành‬ ‪với chính quyền trước đây‬
‪죽은 대통령에게 신의를 다하겠다거나‬‪hay trung thành với cố Tổng thống đấy?‬
‪뭐, 그런?‬‪Là thế ư?‬
‪(찬경)‬ ‪생각보다 클래식한 취향이네요‬‪Tôi không nghĩ anh lại cổ hủ như thế.‬
‪제 상품성이니까요‬‪Như thế khiến tôi có giá trị.‬
‪이 세계에서는 희소가치가 있죠‬‪Ý tôi là, trong lĩnh vực này‬ ‪rất hiếm người như tôi.‬
‪(찬경)‬ ‪그러게요, 청와대 비서진들‬‪Đúng thế. Nghe nói mọi thư ký ở Nhà Xanh‬
‪살길 찾아서 유력한 여권 후보 아래로‬ ‪헤쳐 모여 하고 있다고 들었는데‬‪đang bận rộn lấy lòng‬ ‪ứng cử viên đảng cầm quyền‬ ‪để giữ lợi ích cho mình rồi.‬
‪박 대행 해임 사실도‬ ‪그렇게 흘러나왔잖아요‬‪Thế nên chuyện bãi nhiệm‬ ‪của Tổng thống Park mới lọt ra đấy.‬
‪가장 유력한 여권 후보에게‬ ‪투항하면서 바친 거죠‬‪Tin đó đối với ứng cử viên sáng giá‬ ‪của đảng chỉ huy‬
‪전리품처럼‬‪cứ như hổ mọc thêm cánh.‬
‪여권 후보라고 하셨습니까?‬‪Bà vừa nói "đảng chỉ huy" ư?‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪[상구가 술병을 탁 내려놓는다]‬‪Từ nay cô sẽ khó mà vào được Nhà Xanh.‬
‪앞으로 청와대 출입하는 것도‬ ‪여의치 않을 텐데‬‪Từ nay cô sẽ khó mà vào được Nhà Xanh.‬
‪어때요?‬‪Cô nghĩ sao?‬
‪내 마크맨 합시다‬‪Trở thành tay súng cho tôi.‬
‪(상구)‬ ‪우 기자 특종 덕분에 이 강상구‬‪Nhờ bản tin của cô,‬ ‪bây giờ tôi gần như chắc chắn‬
‪유일무이한 여권의 대선 주자가 됐어요‬‪là ứng cử viên tổng thống duy nhất‬ ‪của đảng chỉ huy.‬
‪책임져야지, 청와대 입성할 때까지‬‪Cô phải chịu trách nhiệm phần đó‬ ‪đến khi tôi thắng cử.‬
‪선거 신나게 뛰고, 우 기자‬‪Hãy có một chiến dịch thật tốt và...‬ ‪cô Woo.‬
‪나랑 손잡고‬ ‪청와대 들어가는 겁니다, 이번엔‬‪Tham gia với tôi‬ ‪và cùng đến Nhà Xanh thôi.‬ ‪Lần này,‬
‪청와대 대변인으로, 응?‬‪cô sẽ là‬ ‪Thư ký Truyền thông Nhà Xanh. Nhé?‬
‪(신영)‬ ‪저, 시장님, 저는요‬ ‪[문이 드르륵 열린다]‬‪Chà, Thị trưởng. Tôi...‬ ‪Ai nói ông có thể tuyển cô ấy‬ ‪mà không thông qua tôi?‬
‪(단)‬ ‪누구 마음대로‬ ‪인사 발령에 스카우트야?‬‪Ai nói ông có thể tuyển cô ấy‬ ‪mà không thông qua tôi?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Ai nói ông có thể tuyển cô ấy‬ ‪mà không thông qua tôi?‬
‪청와대 대변인‬‪Thư ký Truyền thông Nhà Xanh?‬
‪길어 봤자‬ ‪5년짜리 비정규직으로 생색은‬‪Một vị trí tạm thời‬ ‪nhiều nhất chỉ trụ được năm năm.‬
‪국장, 여긴 어떻게...‬‪Sếp, sao ông lại đến đây?‬
‪우 기자 칭찬을 많이 했어요‬‪Ông ấy đánh giá cô rất cao.‬
‪(상구)‬ ‪일 욕심은 많고 겁은 없는‬‪Ông ấy nói cô rất tham vọng và gan dạ.‬
‪씁, 요즘 보기 드물게‬‪Rằng cô là một phóng viên điên cuồng,‬
‪야성이 살아 있는 기자라고‬‪thời nay hiếm có người như thế.‬
‪[단이 술잔을 탁 내려놓는다]‬
‪욕심은 많고 겁은 없어서‬‪Vì tôi là người tham vọng và gan dạ,‬
‪물불 안 가리고 물어뜯을 테니까‬‪có lẽ tôi sẽ tấn công‬ ‪mà không màng đến hậu quả.‬
‪우신영한테 기사를 던져 줘라?‬‪Đó là lý do tôi viết được bản tin này à?‬
‪(신영)‬ ‪그래서 저한테 제보를 하셨다고요?‬‪Và đó là lý do ông cho tôi thông tin đó?‬
‪[웃으며]‬ ‪난 또‬‪Trời ạ,‬
‪내가 역사에 남는‬ ‪특종이라도 한 줄 알았죠‬‪tôi thật ngốc khi nghĩ‬ ‪bản tin của mình sẽ đi vào lịch sử,‬
‪강 시장님 선거 운동을 했네요, 제가‬‪khi thật ra‬ ‪tôi chỉ hỗ trợ chiến dịch của ông.‬
‪더 마시면 안 되겠다‬‪Tôi không nên uống nữa.‬
‪[무거운 음악]‬
‪아...‬
‪겁나서요‬‪Tôi sợ‬
‪물불 안 가리고 물어 버릴까 봐‬‪tôi sẽ lại tấn công thứ khác‬ ‪mà không màng đến hậu quả mất.‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪[상구의 한숨]‬
‪[단의 한숨]‬
‪(단)‬ ‪어이, 우, 우신영!‬‪Này, Woo Sin Yeong.‬
‪택시비 갖고 가‬‪Tiền xe đây.‬
‪난 대변인이고 국장은 뭐래요?‬‪Tôi sẽ là Thư ký Truyền thông. Còn ông?‬
‪문체부 장관이에요?‬‪Bộ trưởng Văn hóa, Thể thao và Du lịch?‬
‪비정규직이라 싫으신가?‬‪Ông từ chối vì chỉ là tạm thời?‬
‪그럼 Tbn 사장요?‬‪Thế là gì? CEO của đài TBN à?‬
‪[신영의 한숨]‬‪Tôi thật xấu hổ.‬
‪쪽팔려‬‪Tôi thật xấu hổ.‬
‪아이, 차라리 처음부터 솔직하게‬ ‪말씀을 해 주시죠‬‪Ông nên nói thật với tôi từ đầu mới phải.‬
‪그럼 하니, 네가?‬‪Nếu thế cô có làm không?‬
‪(단)‬ ‪상부 취재 지시니, 편집권 침해니‬‪Cô sẽ phàn nàn về chuyện‬ ‪quyền của mình bị cấp trên xâm phạm,‬
‪악악댔을 거 아니야?‬ ‪기자랍시고, 지금처럼‬‪Cô sẽ phàn nàn về chuyện‬ ‪quyền của mình bị cấp trên xâm phạm,‬ ‪như cô đang làm đây.‬
‪팩트에만 충실하자, 우리‬‪Tập trung vào sự thật thôi, nhé?‬
‪넌 특종을 했고‬‪Cô quay xong bản tin,‬
‪우리 '뉴스 쇼'는‬ ‪동 시간대 1위 찍었어‬‪TBN News‎ có tỷ suất người xem cao nhất.‬
‪모두에게 해피 엔딩 아니야?‬‪Mọi bên tham gia đều có lợi mà.‬
‪[단이 어깨를 탁탁 토닥인다]‬
‪[신영이 지폐를 부스럭거린다]‬
‪[한숨]‬
‪[TV 종료음]‬
‪[영석의 힘겨운 신음]‬
‪(수호)‬ ‪퇴원 수속은 내일 아침 여덟 시에‬ ‪밟기로 했습니다‬‪Anh sẽ được xuất viện vào 8:00 sáng mai.‬
‪- (영석) 예‬ ‪- (수호) 댁으로 가셨다가‬‪Anh muốn về nhà trước‬ ‪rồi đến lễ tưởng niệm sau không?‬
‪(수호)‬ ‪영결식장으로 오시겠습니까?‬‪Anh muốn về nhà trước‬ ‪rồi đến lễ tưởng niệm sau không?‬
‪그, 윤 대표님께서‬ ‪불편함이 없도록 모시라고‬‪Bà Yun yêu cầu tôi‬ ‪giúp đỡ anh hết sức mình.‬
‪신신당부를 하셔서‬‪Bà Yun yêu cầu tôi‬ ‪giúp đỡ anh hết sức mình.‬
‪[헛웃음]‬
‪방법을 모르겠습니다‬‪Tôi không biết làm sao.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Làm sao đền đáp‬ ‪lòng tốt tôi nhận được đây?‬
‪(영석)‬ ‪저 마음들을 다 어떻게 갚아야 할지‬‪Làm sao đền đáp‬ ‪lòng tốt tôi nhận được đây?‬
‪(나경)‬ ‪오영석 의원에 대한 내사‬ ‪허락해 주세요‬‪Cho phép tôi bí mật điều tra‬ Đại biểu Oh Yeong Seok đi.
‪내사?‬‪Điều tra?‬ ‪Có lẽ anh ta biết về vụ tấn công‬ ‪ở Tòa nhà Quốc hội.‬
‪오 의원, 국회 의사당 테러 사실을‬ ‪미리 알고 있었을지도 몰라요‬‪Có lẽ anh ta biết về vụ tấn công‬ ‪ở Tòa nhà Quốc hội.‬
‪[한모가 파일을 툭 내려놓는다]‬ ‪(한모)‬ ‪야, 너 그게 무슨 소리야?‬‪Này, cô đang nói gì thế?‬
‪(나경)‬ ‪시정 연설을 듣고 있었다던 오 의원이‬‪Đại biểu Oh,‬ ‪người lẽ ra phải đang nghe bài phát biểu,‬
‪폭파가 시작되기 바로 직전인 3시 14분‬‪đã bước ra khỏi phòng lúc 3:14 chiều,‬
‪자리를 비웠어요‬‪ngay trước vụ nổ.‬ ‪Kết quả, anh ta là người duy nhất còn sống‬ ‪sau vụ tấn công.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪그 결과 오 의원만‬‪Kết quả, anh ta là người duy nhất còn sống‬ ‪sau vụ tấn công.‬
‪참사 현장에서 유일하게 살아남았고요‬‪Kết quả, anh ta là người duy nhất còn sống‬ ‪sau vụ tấn công.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[한숨]‬
‪[한모의 한숨]‬
‪말이 안 돼‬‪Thật vô lý.‬
‪(한모)‬ ‪테러 사실을 미리 알았다고 치자‬‪Giả sử anh ta biết về vụ tấn công đi.‬
‪그럼 안전하게‬ ‪여의도 바닥을 벗어났어야지‬‪Nếu vậy anh ta đã rời Yeouido cho an toàn.‬
‪왜 의사당에 남아 있다 화를 당해?‬‪Sao phải ở lại chịu đựng như thế?‬
‪이유가 있었겠죠‬ ‪남아 있어야만 했던 이유‬‪Anh ta phải có lý do gì đó‬ ‪để ở lại bên trong tòa nhà.‬
‪그건 내사를 통해서...‬‪- Qua điều tra...‬ ‪- Anh ấy là người sống sót kỳ diệu.‬
‪(한모)‬ ‪기적의 생존자야, 오영석 의원‬ ‪온 국민의 사랑을 받는‬‪- Qua điều tra...‬ ‪- Anh ấy là người sống sót kỳ diệu.‬ ‪Và được mọi người yêu mến.‬
‪씁, 의심할 수 있다 이거야, 응?‬‪Tất nhiên cô có quyền nghi ngờ anh ta.‬
‪하지만 의혹을 제기하려면‬ ‪누구도 반론을 제기할 수 없는‬‪Nhưng cô cần chứng cứ xác đáng‬ ‪và không thể chối cãi‬
‪확실한 근거가 있어야 돼‬‪nếu muốn chính thức công bố‬ ‪những nghi ngờ đó.‬
‪아니면 이거 흠집 내기밖에 더 되겠어?‬‪Nếu không sẽ bị xem là điều tra ác ý.‬
‪[한숨]‬
‪[한숨]‬
‪"인수문"‬
‪[프린터 경고음]‬‪KẾ HOẠCH THĂM ĐỊA ĐIỂM LỊCH SỬ‬
‪[프린터가 멈춘다]‬
‪[한숨]‬
‪[시완의 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪너 지금 뭐 하는 거야?‬‪Con đang làm gì vậy?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(강연)‬ ‪엄마한테 사실대로 말 안 할 거야?‬‪Nói thật với mẹ đi.‬
‪[강연의 한숨]‬
‪너 무슨 일 있니?‬‪Con đang làm sao?‬
‪학교에서 누가 괴롭혀?‬ ‪그래서 그래? 응?‬‪Con bị bắt nạt ở trường hả? Đúng không?‬ ‪Hả?‬
‪- (강연) 시완아‬ ‪- (시완) 내가 뭘!‬‪- Si Wan...‬ ‪- Con đã làm gì chứ?‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[시완의 한숨]‬
‪무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪[강연의 한숨]‬
‪안 하던 짓을 하잖아‬ ‪지갑에 손을 다 대고‬‪Nó làm những chuyện nó chưa từng làm.‬ ‪Em bắt gặp nó lục lọi ví em.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(시완)‬ ‪나 아니라고, 정말!‬‪Con đã bảo là không mà!‬
‪(강연)‬ ‪그럼 왜 그렇게 깜짝 놀란 건데, 왜?‬‪Thế sao con lại hoảng hốt như vậy? Vì sao?‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪돈이 필요했으면 얘기를 했어야지‬‪Nếu cần tiền thì con đã nói với bố rồi.‬
‪말 못 할 사정 있는 돈이야?‬‪Con tìm thứ không thể nói với bố mẹ sao?‬
‪그래서 거짓말한 거니?‬‪Thế nên con mới nói dối à?‬
‪[무진의 한숨]‬
‪실수할 수도 있고‬ ‪잘못할 수도 있어, 그런데‬‪Ai cũng có thể phạm lỗi và làm điều sai.‬
‪거짓말로 책임을 회피하는 건‬ ‪비겁한 거야‬‪Nhưng nói dối để trốn trách nhiệm‬ ‪thì thật hèn nhát.‬
‪(무진)‬ ‪아빠 생각은 그런데‬‪Bố nghĩ vậy đấy.‬
‪돈에 손댄 건 아니에요‬‪Con không trộm tiền.‬
‪그럼 왜?‬‪Thế thì là gì?‬
‪사실대로 말해 봐, 시완아, 아빠한테‬‪Nói đi con.‬ ‪Con có thể nói thật với bố, Si Wan.‬
‪말 못 할 일도 있는 거잖아요‬‪Trong cuộc sống, đôi khi có những thứ...‬
‪살다 보면‬ ‪[차분한 음악]‬‪ta không nói ra được.‬
‪[무진이 살짝 웃는다]‬
‪그렇지‬‪Đúng thế.‬
‪씁, 그렇지, 그럴 수 있지, 응‬‪Ừ, có đấy.‬
‪우리 시완이 많이 컸네‬ ‪비밀도 다 생기고‬‪Con trưởng thành rồi, Si Wan.‬ ‪Bây giờ còn có cả bí mật cơ đấy.‬
‪(무진)‬ ‪그래, 일찍 자, 응?‬‪Được rồi.‬ ‪Đi ngủ sớm đi nhé?‬
‪아빠‬‪Bố.‬
‪아빠는‬‪Bố...‬
‪나한테 한 번도 거짓말한 적 없죠?‬‪chưa bao giờ nói dối con,‬
‪그렇죠?‬‪nhỉ?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[새가 짹짹 지저귄다]‬‪CỔNG TƯỞNG NIỆM‬
‪[무전기 신호음]‬ ‪[금속 탐지기 작동음]‬‪NGÀY 54‬
‪(나경)‬ ‪내빈석, 그리고 조문객들의‬ ‪헌화 동선을 중심으로‬‪Hãy kiểm tra rủi ro hoặc nguy hiểm‬ ‪gần hàng ghế‬
‪위험 요소가 있는지‬ ‪샅샅이 살펴 주세요‬‪và lối đi của đám rước.‬ ‪Vâng, thưa cô.‬
‪(경호원1)‬ ‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, thưa cô.‬
‪(나경)‬ ‪A구역 지금 체크됐나요?‬‪Dãy A an toàn chứ?‬
‪[무전기 신호음]‬
‪왜, 무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì?‬
‪추도사‬‪Điếu văn...‬
‪오영석 의원이에요‬‪do Đại biểu Oh Yeong Seok đọc.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(세영)‬ ‪나왔습니까? 법제처 유권 해석‬‪Ta đã có diễn giải chính thức chưa?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪'장관직의 임기는 법률적으로‬ ‪차기 장관의 취임 전까지 해당한다'‬‪"Theo luật, nhiệm kỳ Bộ trưởng kết thúc‬ ‪khi Bộ trưởng tiếp theo được chỉ định.‬
‪'따라서 설령 해임안이‬ ‪통과됐다 해도'‬‪Do đó,‬ ‪dù việc bãi nhiệm đã được thông qua,‬
‪'대통령의 유고는‬ ‪명백히 장관직 임기 내에 발생한 바'‬‪nhưng vì Tổng thống‬ ‪đã qua đời trong nhiệm kỳ của mình,‬
‪'권한 대행직은'‬‪nên xin được xác nhận‬
‪'적법한 절차에 따라 법률적으로'‬‪Tổng thống Lâm thời được chỉ định...‬
‪'유효함을 명시한다'‬‪hợp pháp."‬
‪[희경이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪[수정의 안도하는 숨소리]‬
‪(수정)‬ ‪이제 더 이상은‬‪Bây giờ họ sẽ không thể chất vấn‬
‪해임으로 인한 자격 논란을‬ ‪수면 위로 올리긴 힘들겠죠?‬‪tư cách của ngài ấy‬ ‪vì chuyện bãi nhiệm nữa, đúng không?‬
‪어, 정치권이나 국민 여론 모두‬‪Dù là chính khách hay người dân.‬ ‪Quốc dân...‬
‪(희경)‬ ‪국민들은‬‪Quốc dân...‬
‪박무진 권한 대행에게‬ ‪투표하지 않았어요‬‪không bầu cho Tổng thống Park.‬
‪양진만 대통령에게 투표했죠‬‪Họ bầu cho Tổng thống Yang Jin Man.‬
‪양 대통령의 신임이‬ ‪지금의 권한 대행 체제를 가능하게 한‬‪Sự tin tưởng ở Tổng thống Yang Jin Man‬ ‪hình thành và định nghĩa‬
‪원동력이자 정체성이에요‬‪quyền lực của Tổng thống Lâm thời.‬
‪해임 사실을 통해서 우리는 알게 됐죠‬‪Qua tin bãi nhiệm, chúng ta biết được...‬
‪양 대통령이 장관 박무진을‬‪Tổng thống Yang không tin‬
‪신뢰하지 않았다는 걸‬‪Bộ trưởng Park Mu Jin.‬
‪앞으로 청와대가‬ ‪무슨 일을 할 수 있죠?‬‪Nhà Xanh có thể làm gì đây?‬ ‪Bà Min.‬
‪(영진)‬ ‪민 비서관님‬‪Bà Min.‬
‪걱정 말아요, 기록에는‬‪Đừng lo.‬
‪법제처 유권 해석만 남길 테니까‬‪Tôi chỉ thu âm‬ ‪lời diễn giải chính thức thôi.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Bà ta đúng là kẻ bắt nạt.‬
‪완전 폭력배야, 폭력배‬‪Bà ta đúng là kẻ bắt nạt.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪팩트 폭력배‬‪Bà ta bắt nạt bằng sự thật.‬
‪김남욱 행정관‬‪Anh Kim.‬ ‪Vâng?‬
‪(남욱)‬ ‪네? 네‬‪Vâng?‬
‪법제처 유권 해석이‬‪Đảm bảo truyền thông sẽ đưa tin‬ ‪về lời diễn giải chính thức nhé.‬
‪언론사에 잘 보도될 수 있도록‬ ‪신경 써 주세요‬‪Đảm bảo truyền thông sẽ đưa tin‬ ‪về lời diễn giải chính thức nhé.‬
‪각 언론사에 보도 자료 배포하고‬‪Tôi sẽ gửi thông cáo tới mọi công ty‬ ‪và cũng sẽ cho lan truyền thông tin‬ ‪trên các trang xã hội.‬
‪(남욱)‬ ‪SNS를 통해 퍼져 나갈 수 있도록‬ ‪처리하겠습니다‬‪và cũng sẽ cho lan truyền thông tin‬ ‪trên các trang xã hội.‬
‪그래도 다행이에요‬‪Đúng là nhẹ nhõm‬
‪영결식이 시작되기 전에‬ ‪법제처 해석이 나와서‬‪vì ta đã có diễn giải chính thức‬ ‪trước lễ tưởng niệm.‬
‪(수정)‬ ‪국민 여론이 바뀌기 위해선‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Lễ tưởng niệm này đóng vai trò quan trọng‬
‪오늘 영결식이 중요하니까요‬‪để thay đổi ý kiến công chúng.‬
‪(세영)‬ ‪국가 공식 행사에서‬‪Khi nhìn thấy lãnh đạo của mình...‬
‪리더가 흔들림 없는 모습을‬ ‪보인다면 뭐...‬‪tỏ ra kiên cường‬ ‪tại một sự kiện quốc gia chính thức,‬
‪여론이 급반전될 수도 있겠죠‬‪ý kiến công chúng sẽ thay đổi mạnh.‬
‪(수호)‬ ‪오영석 의원‬ ‪퇴원해서 자택에 도착했답니다‬‪Đại biểu Oh đã xuất viện và về nhà.‬
‪영결식장으로 바로 오겠다고‬‪Anh ấy nói sẽ đến lễ tưởng niệm ngay.‬
‪[수호의 가쁜 숨소리]‬‪Bà nghĩ anh ta sẽ nghe theo bà chứ?‬
‪오 의원이 대표님 뜻대로 따라 줄까요?‬‪Bà nghĩ anh ta sẽ nghe theo bà chứ?‬
‪(찬경)‬ ‪오 의원은 영결식장에‬ ‪서 있는 것만으로도‬‪Chỉ cần anh ta xuất hiện‬ ‪ở lễ tưởng niệm thôi‬ ‪- là tốt cho tôi rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪날 도와주는 거예요‬‪- là tốt cho tôi rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪(수호)‬ ‪네?‬‪- là tốt cho tôi rồi.‬ ‪- Sao?‬
‪(찬경)‬ ‪양진만 정권?‬‪Chính quyền của Tổng thống Yang‬ ‪vừa bất lực vừa thiếu chuyên nghiệp,‬
‪임기 내내 이상만 찾던‬ ‪무능한 아마추어 정권이었어요‬‪Chính quyền của Tổng thống Yang‬ ‪vừa bất lực vừa thiếu chuyên nghiệp,‬ ‪lúc nào cũng theo đuổi đúng một hình mẫu.‬
‪지금은 저들의 유일한 무기인‬ ‪도덕성마저 땅에 떨어졌고요‬‪Bây giờ, đến vũ khí duy nhất của họ,‬ ‪đạo đức, cũng thất bại rồi.‬
‪[찬경의 가쁜 숨소리]‬
‪박무진 권한 대행이‬‪Tổng thống Park‬
‪계속해서 대선 주자에‬ ‪이름을 올려서야 되겠어요?‬‪không nên được nhắc tới‬ ‪như một ứng cử viên tổng thống nữa.‬
‪제자리 찾아 줘야죠‬‪Ta nên đưa anh ta về đúng vị trí của mình.‬
‪(수호)‬ ‪[가쁜 숨을 몰아쉬며]‬ ‪그럼...‬‪Vậy...‬
‪오 의원이 그렇게 만들어 줄 거예요‬ ‪오늘 영결식장에서‬‪Đại biểu Oh sẽ làm điều đó‬ ‪ở lễ tưởng niệm hôm nay.‬
‪(수호)‬ ‪대표님!‬‪Thưa bà!‬
‪[수호의 힘겨운 숨소리]‬
‪오영석 의원, 추도사 할 자격 없어요‬‪Đại biểu Oh không có tư cách đọc điếu văn.‬
‪(한모)‬ ‪한나경, 너 또 그 얘기야?‬‪Na Gyeong, lại nữa hả?‬ ‪Ta vẫn chưa biết anh ta đã làm gì‬
‪(나경)‬ ‪참사 당일 오영석 의원이‬ ‪자리 비운 그 시간에‬‪Ta vẫn chưa biết anh ta đã làm gì‬
‪어디서 뭘 하고 있었는지‬‪hay ở đâu‬
‪우리는 아직 아무것도 모르잖아요‬‪vào lúc vụ nổ xảy ra.‬
‪이대로 희생자들 영정 앞에‬‪Không thể để anh ta đứng làm...‬
‪기적의 생존자로‬ ‪세워 둘 수 없어요, 전‬‪người sống sót kỳ diệu‬ ‪trước ảnh các nạn nhân.‬
‪[나경의 떨리는 숨소리]‬
‪너 김준오 때문이야?‬‪Vì Kim Jun O ư?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪(한모)‬ ‪김준오는 죽었는데‬ ‪오영석은 살아 있어서 억울해?‬‪Cô thấy cay đắng vì‬ ‪Kim Jun O chết và Oh Yeong Seok sống?‬
‪그래서 그렇게‬ ‪오영석 의원 일엔 감정적인 거냐?‬‪Đó là lý do cô kích động như thế‬ ‪khi nhắc đến Đại biểu Oh à?‬
‪- 선배‬ ‪- (한모) 방첩 2과 김준오‬‪- Đàn anh...‬ ‪- Kim Jun O, một đặc vụ phản gián.‬
‪결혼할 사이였잖아, 너희 둘‬‪Hai người đã đính hôn.‬
‪(한모)‬ ‪왜, 내가 몰랐을 거 같아?‬‪Sao? Cô nghĩ tôi không biết à?‬
‪나 우리 회사 근속 15년이다, 어?‬‪Tôi làm cho cục 15 năm rồi.‬
‪정보 요원 15년 차라고‬‪Tôi đã làm đặc vụ tình báo suốt 15 năm.‬
‪[한모의 한숨]‬
‪우리 한 가지만 하자, 한나경‬‪Cô phải chọn một thôi.‬ ‪Na Gyeong.‬
‪국정원 대테러 센터 분석관이야?‬ ‪아니면‬‪Cô là phân tích viên‬ ‪của Lực lượng Chống khủng bố ở NIS‬
‪희생자 유가족이야?‬‪hay là một thân nhân đang đau buồn?‬
‪선택해‬‪Chọn đi.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬ ‪[초인종이 울린다]‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[영석이 커피를 조르륵 따른다]‬
‪(영석)‬ ‪제가 드릴 수 있는 말씀은‬ ‪그때 다 드린 것 같은데‬‪Tôi tưởng lần trước‬ ‪tôi đã nói hết với cô rồi.‬
‪아직도 저한테 궁금한 게 있습니까?‬‪Cô vẫn còn câu hỏi cho tôi sao?‬
‪앉으시죠‬‪Mời ngồi.‬
‪[영석의 힘주는 신음]‬
‪(나경)‬ ‪참사 당일 본관 회의실에서‬ ‪의원님 좌석이 찍힌‬‪Đây là hai bức ảnh chỗ ngồi của anh‬ ‪trong phòng hội nghị chính‬ ‪vào ngày vụ tấn công diễn ra.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪두 장의 사진이에요‬‪vào ngày vụ tấn công diễn ra.‬
‪(영석)‬ ‪근데 이게 뭐...‬‪Chúng thì sao?‬
‪(나경)‬ ‪내내 회의실에 앉아 계셨다는‬ ‪의원님의 말씀과 달리‬‪Anh nói anh vẫn luôn‬ ‪ở trong phòng hội nghị chính,‬ ‪nhưng vào 3:15 chiều,‬
‪오후 3시 15분‬‪nhưng vào 3:15 chiều,‬
‪폭파 당시 의원님께선‬ ‪그 자리에 계시지 않았어요‬‪thời gian bom nổ,‬ ‪anh không có mặt tại chỗ.‬
‪말씀해 주시죠‬‪Nói tôi nghe xem.‬
‪폭탄 테러가 일어난 그 시각‬ ‪의원님은 어디서 뭘 하고 계셨죠?‬‪Vào lúc bom nổ,‬ ‪anh đã ở đâu và làm gì?‬
‪[한숨]‬
‪기억이 나지 않습니다‬‪Tôi không nhớ.‬
‪(영석)‬ ‪말씀드린 대로 전 이날‬‪Như tôi đã nói,‬
‪대통령님 시정 연설을 듣고 있었어요‬‪tôi đang nghe Thông điệp Quốc gia‬ ‪của Tổng thống.‬
‪그게‬‪Thế thôi.‬
‪제가 기억하고‬ ‪말할 수 있는 전부입니다‬‪Tôi không thể nhớ hay nói gì về hôm đó cả.‬
‪하나는 확실하네요‬‪Có một điều chắc chắn.‬
‪사진과 의원님‬‪Hoặc là anh‬
‪둘 중 하나는‬ ‪저한테 거짓말을 하고 있어요‬‪hoặc là các bức ảnh đang nói dối tôi.‬
‪[영석의 떨리는 숨소리]‬
‪(영석)‬ ‪그만 돌아가 주시죠‬ ‪영결식에 참석하기로 돼 있어서요‬‪Mời cô đi được không?‬ ‪Tôi còn phải đến lễ tưởng niệm.‬
‪그럼 영결식장에서 뵙죠‬‪Hẹn gặp anh ở lễ tưởng niệm nhé.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(재학)‬ ‪소령님께서 그날 어디 계셨는지‬ ‪알고 싶다고 했습니까?‬‪Cô nói cô muốn biết‬ ‪anh ấy đang ở đâu vào hôm đó chứ gì?‬
‪(영석)‬ ‪하지 마라, 임재학‬‪Đừng, Jae Hak.‬
‪소령님께서‬ ‪왜 죄인 취급을 받아야 됩니까?‬‪Anh không đáng bị đối xử như tội phạm.‬ ‪- Hôm đó, anh đang...‬ ‪- Hạ sĩ Im Jae Hak.‬
‪- (재학) 그날 소령님께서는...‬ ‪- (영석) 임재학 하사‬‪- Hôm đó, anh đang...‬ ‪- Hạ sĩ Im Jae Hak.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪그만두지 못해?‬‪Thôi đi.‬
‪(영석)‬ ‪죄송하게 됐습니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪이제 그만 제 집에서 나가 주세요‬‪Mời cô rời khỏi nhà tôi.‬
‪지금 당장요‬‪Ngay bây giờ.‬
‪(나경)‬ ‪어, 서지원‬‪Này, Ji Won.‬
‪오영석 의원 군에 있었을 때‬ ‪부대원들 같던데, 이름이...‬‪Tên của doanh trại quân đội‬ ‪của Đại biểu Oh là gì nhỉ...‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[긴장되는 효과음]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(남자1)‬ ‪7년 전‬‪Bảy năm trước,‬
‪백령도 앞바다에서 우린 다‬‪chúng tôi đều ở trên con tàu...‬
‪(남자1)‬ ‪그 배에 타고 있었습니다‬‪ngoài khơi đảo Baengnyeong.‬
‪(나경)‬ ‪백령 해전 말인가요?‬‪Anh đang nói về Trận chiến Baengnyeong à?‬
‪함대 사령관도, 합참 의장도‬‪Khi Thủy sư Đô đốc,‬ ‪Tổng Tham mưu trưởng Liên quân,‬
‪그리고 청와대마저‬‪và ngay cả Nhà Xanh...‬ ‪Khi toàn bộ quốc gia bỏ rơi chúng tôi,‬
‪이 나라 모두가 우리를 버린 그날‬‪và ngay cả Nhà Xanh...‬ ‪Khi toàn bộ quốc gia bỏ rơi chúng tôi,‬
‪소령님만은 끝까지 우리를 지켰습니다‬‪Thiếu tá Oh‬ ‪đã cứu mạng chúng tôi.‬
‪(남자1)‬ ‪함부로 죄인 취급 해도 되는‬ ‪사람이 아닙니다‬‪Anh ấy không đáng bị đối xử‬ như một tội phạm.
‪우리 오영석 소령님‬‪Anh ấy không đáng bị đối xử‬ như một tội phạm.
‪(남자1)‬ ‪임재학 하사‬‪Hạ sĩ Im Jae Hak...‬
‪해전 이후 내내‬‪cho đến giờ vẫn bị hậu chấn tâm lý‬ ‪sau khi trở về từ trận chiến đó.‬
‪외상 후 스트레스 장애로‬ ‪고생해 왔습니다‬‪cho đến giờ vẫn bị hậu chấn tâm lý‬ ‪sau khi trở về từ trận chiến đó.‬
‪소령님은 그날‬ ‪임 하사와 통화를 하기 위해‬‪Hôm đó Thiếu tá Oh rời chỗ ngồi‬ ‪để gọi cho anh ấy.‬
‪자리를 비우신 겁니다‬‪Hôm đó Thiếu tá Oh rời chỗ ngồi‬ ‪để gọi cho anh ấy.‬ ‪Để xử lý khủng hoảng!‬
‪사고를 막기 위해서‬‪Để xử lý khủng hoảng!‬
‪왜 나한테 얘기하지 않은 거죠?‬‪Sao anh ta không nói với tôi‬
‪그 말이 사실이라면요‬‪nếu đó là sự thật?‬ ‪Cô...‬
‪당신은‬‪Cô...‬
‪우리를‬‪sẽ...‬
‪절대로 이해하지 못할 겁니다‬‪không bao giờ hiểu được chúng tôi.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪(지원)‬ ‪통화 내역 조회 부탁드립니다‬‪Tôi cần lịch sử cuộc gọi một người.‬
‪명의자는 오영석, 날짜는 3월 4일‬‪Di động của Oh Yeong Seok‬ ‪vào ngày 4 tháng 3‬
‪오후 3시 13분에서 18분 사이‬‪giữa 3:13 chiều và 3:18 chiều.‬
‪예‬‪Đúng.‬
‪빠르면 빠를수록 좋아요‬‪Càng sớm càng tốt.‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬‪CỔNG TƯỞNG NIỆM‬
‪(수교)‬ ‪저, 잠시만요‬‪CỔNG TƯỞNG NIỆM‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪- Lùi lại.‬
‪(대한)‬ ‪물러나십시오, 물러나십시오‬‪- Xin lỗi.‬ ‪- Lùi lại.‬
‪[수교의 당황한 신음]‬ ‪(기자2)‬ ‪한 말씀만 해 주십시오‬‪- Ngài có bình luận gì không?‬ ‪- Có thật không?‬
‪[기자들의 질문이 빗발친다]‬‪- Ngài có bình luận gì không?‬ ‪- Có thật không?‬ ‪Xin hãy lên tiếng.‬
‪(기자3)‬ ‪한 말씀만 해 주세요‬‪Xin hãy lên tiếng.‬
‪[소란스럽다]‬‪- Nói gì đi.‬ ‪- Ngài ấy đang vào.‬
‪(경호원2)‬ ‪물러나세요, 자, 뒤로 물러나세요‬‪- Nói gì đi.‬ ‪- Ngài ấy đang vào.‬ ‪- Tổng thống!‬ ‪- Vào thôi.‬
‪(기자4)‬ ‪대행님, 해임 사실을‬ ‪은폐하신 이유가 뭡니까?‬‪Tổng thống, sao ngài lại che giấu‬ ‪chuyện bị bãi nhiệm?‬
‪(기자5)‬ ‪해임 사유는 어떻게 되십니까?‬‪Lý do ngài bị bãi nhiệm là gì?‬
‪(기자6)‬ ‪권한 대행 자격 논란에 대해‬ ‪어떻게 생각하십니까?‬‪Ngài nghĩ gì về tranh cãi hiện tại?‬
‪앞으로 거취는 어떻게 하실 겁니까?‬‪Tiếp theo ngài sẽ làm thế nào?‬
‪스스로 물러나실 생각은 없으십니까?‬‪Ngài có định kháng nghị không?‬
‪대행님, 한마디만 해 주십시오!‬‪- Tổng thống.‬ ‪- Vài lời thôi!‬ ‪Ngài sẽ chính thức xin lỗi người dân chứ?‬
‪(기자5)‬ ‪대국민 사과는 하실 예정이십니까?‬‪Ngài sẽ chính thức xin lỗi người dân chứ?‬ ‪Một lời thôi.‬
‪(기자6)‬ ‪한 말씀만 해 주십시오‬ ‪[무거운 음악]‬‪Một lời thôi.‬
‪(기자5)‬ ‪대행님, 말씀해 주십시오!‬‪Xin hãy nói gì đi.‬
‪(사회자)‬ ‪다음은 헌화와 분향이 있겠습니다‬‪Tiếp theo là lễ dâng hoa và dâng hương.‬
‪[사람들의 야유가 들린다]‬
‪[무전기 신호음]‬ ‪(대한)‬ ‪외부 확인‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪[사람들의 야유가 계속된다]‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪"카이스트"‬
‪[소란스럽다]‬‪- Mọi người yên lặng!‬ ‪- Từ Nhà Xanh ư?‬
‪미안합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(진만)‬ ‪청년 과학 기술 연금은‬‪Tôi e là không thể hứa trước‬
‪약속할 수 없는 공약입니다‬‪về quỹ cho chương trình khoa học trẻ.‬
‪[사람들이 야유한다]‬
‪당신들보다 못 배운 청년들‬‪Những thanh niên trẻ tuổi‬ ‪ít học hơn các bạn.‬
‪당신들보다 좋은 일자리가 없는 청년들‬‪Những thanh niên trẻ tuổi‬ ‪không có công việc tốt như các bạn.‬
‪그래서 당신들보다‬‪Những thanh niên trẻ tuổi‬
‪세상의 찬바람 앞에 서야 하는‬ ‪그 청년들의‬‪phải đối mặt với sự khốc liệt của cuộc đời‬ ‪nhiều hơn các bạn.‬
‪고용 기금이 내한테는 먼저입니다‬‪Với tôi, gây quỹ để tạo việc làm cho họ‬ ‪là ưu tiên.‬ ‪GÂY QUỸ BẢO ĐẢM‬
‪[학생들이 술렁인다]‬ ‪(학생1)‬ ‪가자, 뭐야?‬‪GÂY QUỸ BẢO ĐẢM‬ ‪- Sao?‬ ‪- Đi thôi.‬
‪[진만의 헛기침]‬
‪(학생2)‬ ‪안 찍을 겁니다!‬‪Vậy tôi không bầu đâu.‬ ‪Và thế là họ bỏ đi.‬
‪(진만)‬ ‪아, 이, 가 뿌네요‬ ‪[진만의 멋쩍은 웃음]‬‪Và thế là họ bỏ đi.‬
‪지금 내 표 500장 잃은 거 맞죠?‬‪Tôi vừa mất 500 phiếu, nhỉ?‬
‪[함께 웃는다]‬
‪정치적 유불리에‬ ‪정책이 흔들려서는 안 됩니다‬‪Chính sách và tầm nhìn của một người‬ ‪không thể thay đổi chỉ để thắng cử.‬
‪내가 바꾸고 싶은 거는‬‪Điều tôi muốn thay đổi‬ ‪không phải là chủ nhân của Nhà Xanh.‬
‪청와대 주인이 아닙니다‬‪Điều tôi muốn thay đổi‬ ‪không phải là chủ nhân của Nhà Xanh.‬
‪이 대한민국입니다‬‪Mà là Đại Hàn Dân Quốc!‬
‪우리의 미래입니다!‬‪Tôi muốn thay đổi tương lai chúng ta!‬
‪감사합니다, 예, 감사합니다‬ ‪감사합니다‬‪Cảm ơn. Cảm ơn rất nhiều.‬
‪아이고, 이거 마, 표도 잃고‬‪Trời ạ. Tôi mất phiếu rồi.‬
‪[진만의 웃음]‬‪Trời ạ. Tôi mất phiếu rồi.‬
‪분위기도 마, 썰렁하고‬‪Tôi phá hỏng không khí nữa.‬
‪내 노래 한 자락 하겠습니다‬‪Nên tôi sẽ hát đền một bài.‬
‪[진만의 웃음]‬ ‪[사람들의 환호성]‬‪Được.‬
‪♪ 꽃 피는 ♪‬‪Đảo Dongbaek‬
‪♪ 동백섬에... ♪‬‪Khi hoa nở‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪확인했어? 오영석 의원 통화 내역‬‪Kiểm tra lịch sử cuộc gọi‬ ‪của Đại biểu Oh chưa?‬
‪(사회자)‬ ‪다음은 오영석 의원의‬ ‪추도사가 있겠습니다‬‪Bây giờ Đại biểu Oh Yeong Seok‬ ‪sẽ đọc điếu văn.‬
‪먼저 가신 영령들을‬ ‪추모하는 마음을 담아‬‪Anh sẽ đọc điếu văn tưởng nhớ‬ ‪những sinh mạng đã ra đi mãi mãi.‬
‪추도사를 낭독합니다‬‪Anh sẽ đọc điếu văn tưởng nhớ‬ ‪những sinh mạng đã ra đi mãi mãi.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[관묵의 한숨]‬
‪[장엄한 음악]‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪추도사는‬‪Tôi sẽ không...‬
‪하지 않겠습니다‬‪đọc điếu văn.‬
‪여기 이 죽음들을‬‪Là vì...‬
‪저는 슬퍼할 수가 없기 때문입니다‬‪tôi không thể khóc thương cái chết của họ.‬
‪(영석)‬ ‪한없이 부끄럽고‬‪Tôi quá xấu hổ...‬
‪수치스럽기 때문입니다‬‪và quá hổ thẹn để làm vậy.‬
‪국민을 보호하지 못한 무능한 국가‬‪Một quốc gia yếu kém‬ ‪không thể bảo vệ được người dân.‬
‪아직까지 테러의 원인을‬ ‪규명하는 데 안일한 나라‬‪Một quốc gia chưa tìm ra kẻ tấn công.‬
‪그리고‬‪Và...‬
‪사랑하는 이들의 희생을 되갚는 일엔‬‪một chính phủ hèn nhát đến mức‬
‪비겁한 정부‬‪không dám trả thù.‬
‪자격 없는 자들이 권력을 차지한‬‪Một quốc gia bất hạnh có những lãnh đạo...‬
‪불행한 국민들의 나라‬‪không đủ tư cách.‬
‪대한민국‬‪Đó là quốc gia chúng ta,‬
‪이 대한민국이‬‪và tôi...‬
‪한없이 부끄럽기 때문입니다‬‪vô cùng xấu hổ vì chuyện đó.‬
‪하지만‬‪Tuy nhiên,‬
‪그보다 더 못 견디게 부끄러운 건‬‪điều khiến tôi nhục nhã nhất...‬
‪생존자라는 이유로‬‪là việc...‬
‪여기 이 자리에 서 있는‬‪tôi được đứng đây chỉ vì...‬
‪저 자신입니다‬‪tôi còn sống.‬
‪[차분한 음악]‬
‪결코 용납할 수 없는 테러 앞에‬‪Trong cuộc tấn công không thể tha thứ này,‬
‪속수무책으로‬‪tôi đã mất đi...‬
‪사랑하는 벗과 동료를 잃은 제가‬‪những người bạn và đồng nghiệp đáng kính.‬
‪왜 기적의 이름이 되어야 합니까?‬‪Sao tôi lại là kỳ tích sống chứ?‬
‪7년 전에도 저는 같은 질문을 했습니다‬‪Bảy năm trước,‬ ‪tôi cũng hỏi bạn bè mình điều đó.‬
‪전우들 대신‬‪Tôi chỉ sống sót thôi‬
‪살아남았을 뿐인 제게‬‪nhưng đồng đội trong quân ngũ thì không.‬
‪왜 이토록 무거운 훈장을 수여했을까‬‪Như thế làm sao xứng đáng‬ ‪với huân chương nặng nề này?‬
‪그건‬‪Phần tôi,‬
‪제게 내려진 명령이었습니다‬‪tôi có cảm giác‬ ‪mình nhận được một yêu cầu.‬
‪더 이상 우리들의 조국‬‪Một mệnh lệnh khắt khe‬
‪대한민국이라는 이름 앞에‬‪yêu cầu tôi‬
‪무고한 희생을‬‪không để‬ ‪bất cứ người vô tội nào phải chết...‬
‪허락하면 안 된다는‬‪không để‬ ‪bất cứ người vô tội nào phải chết...‬
‪지엄한 명령‬‪tại quốc gia này nữa.‬
‪그 명령을 지켜 내지 못한 저는‬‪Tôi đã thất bại,‬
‪감히 슬퍼할 수조차 없습니다‬‪và đó là lý do tôi không dám khóc than họ.‬
‪부끄러운 생존자란 이름은‬‪Đây sẽ là lần cuối cùng tôi làm...‬
‪오늘이 마지막입니다‬‪kẻ sống sót đáng xấu hổ.‬
‪다시는‬‪Cho tới ngày...‬
‪그 누구도‬‪Đại Hàn Dân Quốc...‬
‪이 나라를‬‪trở nên hùng mạnh...‬
‪우리 국민을‬‪tới mức không một ai...‬
‪함부로 대할 수 없도록‬‪dám...‬
‪강건한 대한민국이‬ ‪만들어지는 그날까지‬‪bạc đãi đất nước hay người dân chúng ta,‬
‪한때는 자랑스러웠던‬‪tôi sẽ trả lại...‬
‪대한민국이 저에게 수여한 이 훈장을‬‪chiếc huân chương tôi từng tự hào‬ ‪được trao cho tôi‬
‪반납하겠습니다‬‪bởi Đại Hàn Dân Quốc.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(지원)‬ ‪오 의원 말이 사실이었어요‬‪Đại biểu Oh nói thật đấy.‬
‪오 의원이 자리를 비운 시간 3시 14분‬‪Lúc 3:14 chiều, khi rời chỗ,‬
‪(지원)‬ ‪백령 해전 참전 용사 임재학이랑‬ ‪통화 내역 확인했습니다‬‪anh ấy đang nói chuyện điện thoại‬ với cựu binh sĩ Im Jae Hak.
‪아, 그리고 하나 더‬‪Còn một chuyện nữa.‬
‪오 의원, 이 임재학이라는 사람 전화를‬ ‪한 번도 거절한 적이 없네요‬‪Anh ấy chưa bao giờ để lỡ‬ cuộc gọi nào từ Im Jae Hak.
‪선배‬‪Na Gyeong,‬
‪우리가 오영석 의원을‬ ‪오해하고 있는 거 아닐까요?‬‪có lẽ ta nghĩ sai‬ ‪cho Đại biểu Oh Yeong Seok rồi.‬
‪헛되이 하지 않을게요‬‪Tôi sẽ không để chuyện này vô ích.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(무진)‬ ‪아니, 캄보디아 정부로부터‬ ‪최종 통보가 왔다고요?‬‪Chính quyền Campuchia gửi tối hậu thư à?‬
‪우리 군에게는‬ ‪협조할 수 없다는 얘기입니까?‬‪Họ không hợp tác‬ ‪với quân đội chúng ta nữa ư?‬
‪(영목)‬ ‪그게, 북한 정찰 총국 공작원들 역시‬‪Chà, các đặc vụ của Tổng cục Trinh sát‬ ‪cũng đang theo dấu Myung Hae Joon.‬
‪명해준을 추적 중이랍니다‬‪cũng đang theo dấu Myung Hae Joon.‬
‪탈북한 고위급을 추적해 온‬ ‪암살조라는데‬‪Họ là sát thủ‬ ‪lần theo các quan chức cấp cao biến chất.‬ ‪Theo NIS, phía bắc rất bối rối‬
‪국정원 말로는‬ ‪명해준의 동영상의 존재를 알고‬‪Theo NIS, phía bắc rất bối rối‬ ‪khi nghe về đoạn phim của Myung Hae Joon.‬
‪북측이 무척 당황한 상태라고 합니다‬‪khi nghe về đoạn phim của Myung Hae Joon.‬
‪북한 당국이 이번 테러와‬ ‪관련이 없다면 더더욱 그렇겠죠‬‪Cũng đúng thôi‬ ‪nếu họ không liên quan đến vụ tấn công.‬
‪(영목)‬ ‪캄보디아 정부 입장에서는‬ ‪명해준이 있는 센모나리가‬‪Vì Myung Hae Joon đang ở Senmonari,‬ ‪địa điểm xung đột‬ ‪giữa Campuchia và Việt Nam,‬
‪캄보디아와 베트남 사이의‬ ‪예민한 분쟁 지역인 데다‬‪địa điểm xung đột‬ ‪giữa Campuchia và Việt Nam,‬
‪혹시 모를 우리와 북한의‬ ‪군사적 충돌을‬‪chắc hẳn chính phủ Campuchia lo ngại‬ ‪sẽ có xung đột quân sự.‬
‪우려하고 있는 모양입니다‬‪chắc hẳn chính phủ Campuchia lo ngại‬ ‪sẽ có xung đột quân sự.‬
‪그럼 이제‬‪Vậy...‬
‪명해준 신병 확보는‬ ‪불가능해지는 겁니까?‬‪bây giờ không thể‬ ‪đưa Myung Hae Joon về sao?‬
‪그래서‬‪Chà...‬
‪[영목이 입소리를 쩝 낸다]‬‪BAN THƯ KÝ HỘI ĐỒNG AN NINH QUỐC GIA‬
‪(영목)‬ ‪사실은 문제가 좀 있습니다, 대행님‬‪Thế nên có một chút vấn đề.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[시스템 작동음]‬
‪(707 대령)‬ ‪서울 공항에서 수송기를 타고‬ ‪캄보디아까지 이동한 후‬‪Quân đội chúng ta‬ ‪sẽ tiến đến Campuchia từ Công viên Seoul.‬ ‪SENMONARI‬
‪밀림 지역에서 낙하산 부대를 투입‬ ‪거점 타격 후에‬‪Họ sẽ nhảy dù‬ ‪và tấn công nơi đáp địa...‬
‪[관묵의 헛기침]‬
‪[관묵의 한숨]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪말씀드린 걸로 알고 있는데요‬‪Tôi tưởng mình đã nói rõ rồi chứ.‬
‪캄보디아 정부 승인 없이‬ ‪우리 병력을 투입하는 일은...‬‪Điều quân của chúng ta mà không có‬ ‪sự cho phép của chính phủ Campuchia...‬
‪자격 있다고 생각합니까?‬‪Ngài nghĩ ngài vẫn còn quyền...‬
‪(관묵)‬ ‪국군 통수권자로서 아직도?‬‪ra lệnh với tư cách‬ ‪Tổng tư lệnh quốc gia này sao?‬
‪[관묵이 서류를 탁 내려놓는다]‬
‪영결식장에서 확인하지 않았습니까?‬‪Ở lễ tưởng niệm đã rõ ràng rồi còn gì.‬
‪해임 사실을 은폐한 채‬ ‪국가 위기 상황을 틈타‬‪Ngài che giấu chuyện bãi nhiệm‬ ‪và dùng khủng hoảng quốc gia làm bàn đạp‬
‪대한민국 최고 권력이 된‬ ‪박 대행 당신에게‬‪để chiếm lấy vị trí‬ ‪có quyền lực tối cao ở đất nước này.‬
‪우리 국민들이‬‪Ngài vẫn tin‬
‪대한민국의 안보를 맡길 수 있을 거라‬‪rằng người dân Đại Hàn Dân Quốc‬ ‪có thể đặt an toàn của mình‬
‪생각하는 겁니까?‬‪vào tay ngài ư?‬
‪[긴장되는 음악]‬‪vào tay ngài ư?‬
‪(관묵)‬ ‪우리 군의 작전 지휘권은‬ ‪합참 의장인 나에게 있습니다‬‪Tôi, Tổng Tham mưu trưởng Liên quân,‬ ‪có quyền chỉ huy tác chiến.‬
‪대한민국 안보에 필요한 일이라면‬‪Những gì cần phải làm vì an ninh quốc gia‬
‪내가 판단하고 내가 결정합니다‬‪sẽ được xem xét‬ ‪và quyết định bởi tôi...‬
‪지금 이 순간부터‬‪kể từ lúc này.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 진동이 여기저기서 울린다]‬
‪[휴대전화 알림이 여기저기서 울린다]‬
‪[문이 드르륵 열린다]‬
‪(수정)‬ ‪대행님‬‪Tổng thống!‬
‪지금 뉴스 속보 좀 연결해 주세요‬‪Mở tin tức lên đi ạ.‬
‪[직원3이 키보드를 탁탁 두드린다]‬
‪(뉴스 속 앵커1)‬ ‪동영상에 등장하는 인물은‬‪Người trong đoạn băng‬ là quân nhân Bắc Hàn Myung Hae Joon.
‪북한군 대좌 명해준‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Người trong đoạn băng‬ là quân nhân Bắc Hàn Myung Hae Joon.
‪군복을 입고 등장한 명해준은‬‪Anh ta mặc quân phục‬ ‪và nhận là kẻ đánh bom Tòa nhà Quốc hội.‬
‪자신이 국회 의사당을‬ ‪폭파했다고 주장합니다‬‪và nhận là kẻ đánh bom Tòa nhà Quốc hội.‬
‪명해준은 운구 7인방 최서룡의 양자로‬‪Anh ta là con trai nuôi‬ của Choe Seo Ryong, ‪một trong các quan chức cấp cao‬
‪최서룡은 북한 국무 위원장의‬ ‪후계 세습을 주도한‬‪một trong các quan chức cấp cao‬
‪당과 군의 권력자 중 한 명입니다‬‪dẫn đầu thứ tự kế nhiệm‬ Lãnh đạo Tối cao Bắc Hàn.
‪명해준의 주장이 사실이라면‬‪Sau tiết lộ này,‬
‪테러에 북한 고위급이‬ ‪연결됐을 가능성이 있어‬‪cơ quan chức năng đang xem xét khả năng...‬
‪충격을 주고 있습니다‬‪cơ quan chức năng đang xem xét khả năng...‬ ‪Ai đưa tin đó cho báo chí vậy?‬
‪(영목)‬ ‪도대체 누가‬‪Ai đưa tin đó cho báo chí vậy?‬
‪[뉴스가 계속된다]‬ ‪저 동영상을 언론에 유출...‬‪Ai đưa tin đó cho báo chí vậy?‬
‪(남욱)‬ ‪정말 아니에요, 우신영 기자?‬‪Chắc chắn không phải cô chứ?‬
‪그 동영상의 존재를 아는 사람이‬ ‪몇 명 안 돼요, 우 기자 당신 포함해서‬‪Không nhiều người biết về đoạn phim đó,‬ ‪trong đó có cô.‬
‪(신영)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪아니, 뭐, Tbn 기자인 내가‬‪Ý anh là‬ ‪phóng viên TBN tuồn tin cho KBC à?‬
‪KBC에 제보라도 했다는 거예요, 지금?‬‪phóng viên TBN tuồn tin cho KBC à?‬
‪그것도 이렇게 큰 특종을?‬‪Tin độc quyền lớn như thế này?‬
‪그럼 짚이는 사람은요?‬‪Cô có nghĩ ra ai không?‬
‪우 기자한테 동영상 제보한 사람이‬ ‪유출했을 수도 있잖아요‬‪Người gửi đoạn phim cho cô‬ ‪có lẽ đã tung nó ra.‬
‪[한숨]‬
‪나도 특종보다 국가 안보가‬ ‪더 중요하다는 것쯤은 알아요‬‪Đến tôi còn biết tin về an ninh quốc gia‬ ‪có giá trị hơn tin độc quyền nhiều.‬
‪취재원 보호도 할 줄 알고요‬‪Và tôi cũng biết bảo vệ‬ ‪danh tính nguồn tin của tôi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪아니...‬‪Nhưng...‬
‪미치겠네‬
‪(남욱)‬ ‪대행님‬‪Tổng thống.‬
‪명해준 동영상 내용을 부인하는‬ ‪북한 당국의 공식 입장과‬‪Chuyện Bắc Hàn phủ nhận‬ ‪hành động của Myung Hae Joon‬
‪그와는 별개로 명해준 신병 확보에‬ ‪최선을 다하고 있다는‬‪và tuyên bố chính thức của Nhà Xanh‬ ‪về việc đang ráo riết tìm bắt hắn‬
‪청와대의 공식 입장 또한 발표했습니다‬‪đã được công bố.‬
‪그리고 여론이 가라앉을지는 미지수...‬‪Tuy nhiên, vẫn chưa chắc‬ ‪ta có thể làm dịu dư luận...‬
‪라고 제, 제가 적, 적어 놨네요‬‪Ồ, tôi chỉ viết xuống thế thôi.‬
‪혹시 확인해 봤어요?‬‪Anh đã kiểm tra xem có ai‬
‪공보 팀 중에 KBC 방송국과‬ ‪접촉한 사람 있는지‬‪trong Ban Thông tin liên lạc với KBC chưa?‬ ‪Không thể nào.‬
‪아, 아닙니다‬‪Không thể nào.‬ ‪Tôi là người duy nhất của Ban Thông tin‬ ‪biết đoạn phim tồn tại.‬
‪공보 팀 중엔 동영상의 존재를‬ ‪아는 사람이 없습니다, 저 말고는‬‪Tôi là người duy nhất của Ban Thông tin‬ ‪biết đoạn phim tồn tại.‬
‪(남욱)‬ ‪그리고...‬‪Thêm nữa...‬
‪저, 아, 저‬ ‪저는 절대 아닙니다, 대행님‬‪Tôi? Chắc chắn không phải tôi, Tổng thống.‬
‪(수정)‬ ‪청와대 스태프가 왜‬ ‪언론에 이 동영상을 제보했을까요‬‪Sao lại có người từ Nhà Xanh‬ ‪tuồn đoạn phim này ra cho báo chí,‬
‪하필 이런 때에‬‪nhất là vào lúc này chứ?‬
‪대행님‬‪Tổng thống.‬
‪청와대 밖에도 있는데요‬‪Có người ở bên ngoài Nhà Xanh...‬
‪이 동영상에 대해 아는 사람‬‪biết về đoạn phim này.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(찬경)‬ ‪나라면 외부의 적을 이용했을 거예요‬‪Nếu là tôi,‬ ‪tôi sẽ dùng kẻ thù chung ở bên ngoài.‬
‪윤찬경 대표‬‪Yun Chan Gyeong.‬
‪만나야겠어요, 지금 바로‬‪Tôi phải gặp bà ta ngay.‬
‪(찬경)‬ ‪그러니까 내가‬‪Vậy ý ngài là‬ ‪tôi đã tuồn đoạn phim cho truyền thông ư?‬
‪동영상을 방송국에 유출했다?‬‪Vậy ý ngài là‬ ‪tôi đã tuồn đoạn phim cho truyền thông ư?‬
‪박 대행과의 약속을 어기고 말이죠?‬‪Và phá vỡ lời hứa với ngài à?‬
‪(무진)‬ ‪대표님은 처음부터‬‪Bà muốn‬
‪동영상을 공개하자는 입장이셨으니까요‬‪công bố ngay từ đầu mà.‬
‪[헛웃음]‬
‪하지만 내가 왜 그런 수고를 하겠어요?‬ ‪박 대행을 위해서‬‪Thế thì sao‬ ‪tôi lại phải rắc rối như thế vì ngài?‬
‪축하해요, 박 대행‬‪Chúc mừng ngài.‬
‪무슨 뜻입니까?‬‪Ý bà là gì?‬
‪생각보다 빨리 벗어나겠는데요‬‪Tranh cãi về tư cách của ngài‬
‪권한 대행 자격 논란에서‬‪khi làm Tổng thống Lâm thời sắp kết thúc.‬
‪돌아섰어요‬‪Thay đổi rồi.‬
‪돌아섰습니다‬‪Thay đổi rồi.‬ ‪Ý kiến công chúng về Tổng thống Park‬ ‪trên mạng xã hội đang thay đổi.‬
‪(남욱)‬ ‪SNS를 중심으로 대행님에 대한 여론이‬ ‪돌아서고 있어요‬‪Ý kiến công chúng về Tổng thống Park‬ ‪trên mạng xã hội đang thay đổi.‬
‪지금 더 이상 그 누구도‬‪Không ai phàn nàn về chuyện bãi nhiệm‬ ‪khiến ngài không đủ tư cách nữa.‬
‪대행님 해임 관련 사실에 대해서‬ ‪문제 삼고 있지 않습니다‬‪Không ai phàn nàn về chuyện bãi nhiệm‬ ‪khiến ngài không đủ tư cách nữa.‬ ‪Này. "Chúng ta phải đoàn kết lại‬ ‪để bắt những kẻ đánh bom.‬
‪자, '테러범 잡기 위해‬ ‪지금은 분열보다는 국민 통합'‬‪Này. "Chúng ta phải đoàn kết lại‬ ‪để bắt những kẻ đánh bom.‬
‪'박무진 권한 대행 중심으로‬ ‪국론을 통일할 때'‬‪Đến lúc đoàn kết cùng Tổng thống Park rồi.‬
‪'우리가 진정 분노해야 할 대상은‬ ‪명해준과 테러 세력'‬‪Ta nên trút giận‬ ‪vào Myung Hae Joon và những kẻ tấn công."‬
‪그렇디‬‪Đúng rồi.‬
‪(희경)‬ ‪포털 사이트 검색어 순위도 뒤집혔어요‬‪Từ khóa xu hướng cũng thay đổi.‬
‪'명해준', '테러범'‬ ‪'테러범 동영상', '명해준 신병 확보'‬‪"Myung Hae Joon, kẻ đánh bom,‬ ‪đoạn phim kẻ đánh bom,‬ ‪tung tích Myung Hae Joon."‬
‪해임 이슈는 깔끔히 사라졌네요‬‪Chuyện bãi nhiệm biến mất rồi.‬
‪(세영)‬ ‪아, 이거 대단하네요‬‪Ấn tượng thật.‬
‪청와대 국민 청원 게시판도‬ ‪마찬가지입니다‬‪Trên trang kiến nghị của Nhà Xanh‬ ‪cũng vậy.‬
‪대행님의 해임을 요구하던 게시물 대신‬‪Thay vì kiến nghị bãi nhiệm Tổng thống,‬
‪명해준 신병 확보를 촉구하는 청원이‬‪trong một tiếng qua,‬
‪한 시간 만에 무려‬ ‪10만 이상의 동의를 얻었어요‬‪hơn 100.000 người đã kiến nghị‬ ‪tìm ra tung tích của Myung Hae Joon.‬
‪[희경과 수정의 놀란 숨소리]‬‪hơn 100.000 người đã kiến nghị‬ ‪tìm ra tung tích của Myung Hae Joon.‬
‪(수정)‬ ‪어, 미디어, 방송 쪽은요?‬‪Thế còn truyền thông?‬
‪묻긴 뭘 물어?‬‪Cô còn hỏi à?‬
‪(단)‬ ‪박무진 권한 대행, 오영석 아이템‬ ‪싹 다 보류해‬‪Dẹp mấy thứ về Tổng thống Park‬ ‪và Oh Yeong Seok đi!‬
‪명해준 동영상 진위 여부와 신상 정보‬ ‪북한의 테러 가능성‬‪Tính xác thực của đoạn phim, hắn là ai,‬ ‪khả năng Bắc Hàn làm chuyện này...‬
‪[버럭 하며]‬ ‪내가 더 불러 줘야 돼?‬‪Tôi còn phải nói rõ ra à?‬
‪[키보드 두드리는 소리가 들린다]‬
‪너 따라와‬‪Cô đi với tôi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(뉴스 속 앵커2)‬ ‪자신이 테러범이라고 주장하는‬‪- Sau khi xem đoạn phim...‬ ‪- Ngay!‬
‪(단)‬ ‪빨리 와!‬‪- Sau khi xem đoạn phim...‬ ‪- Ngay!‬ ‪...Myung Hae Joon nhận là kẻ đánh bom,‬
‪(뉴스 속 앵커2)‬ ‪명해준의 동영상을 접한 국민들은‬‪...Myung Hae Joon nhận là kẻ đánh bom,‬
‪불안과 공포를 호소하며‬‪người dân đã bày tỏ sợ hãi và lo lắng,‬
‪정부가 명해준의‬ ‪신병 확보에 나설 것을‬‪người dân đã bày tỏ sợ hãi và lo lắng,‬ ‪đồng thời nhấn mạnh yêu cầu chính phủ‬ định vị Myung Hae Joon nhanh chóng.
‪촉구하고 있습니다‬‪đồng thời nhấn mạnh yêu cầu chính phủ‬ định vị Myung Hae Joon nhanh chóng.
‪한편 학계와 종교계의 원로 인사들은‬‪Trong khi đó, những người đứng đầu‬ giới học giả và tôn giáo
‪성명을 발표해‬ ‪지금은 정치 공세를 멈추고‬‪đã đưa ra các tuyên bố‬ tranh chấp chính trị nên tạm thời dừng lại
‪국난 극복의 의지를 다질 때라고‬ ‪입을 모았습니다‬‪và ta nên tập trung‬ vượt qua khủng hoảng quốc gia này.
‪(찬경)‬ ‪'이슈는 또 다른 이슈로 덮는다'‬‪Ngài chôn vùi vấn đề này bằng vấn đề khác.‬
‪해임 이슈를 덮으려면‬ ‪명해준 동영상 정도는 돼야죠‬‪Cần thứ như đoạn phim này‬ ‪làm lu mờ vấn đề liên quan đến bãi nhiệm.‬
‪대한민국에선 안보 카드를 꺼내는 순간‬ ‪게임 끝이잖아요‬‪Ở Hàn Quốc, an ninh quốc gia là trên hết.‬
‪의혹이든 논란이든‬‪Dù chỉ là nghi ngờ hay là tranh cãi,‬
‪다른 어떤 패도 힘을 못 쓰니까‬‪đó vẫn là ưu tiên hàng đầu.‬
‪부럽네요, 좋은 참모를 둔 박 대행이‬‪Thật ghen tị‬ ‪khi ngài có bộ sậu giỏi như vậy.‬
‪한주승 실장도 없는 청와대에서 누군지‬‪Tổng thư ký Han không còn ở Nhà Xanh nữa,‬ ‪không biết là ai đây.‬
‪솜씨가 좋아요‬‪Người đó đúng là rất tốt.‬
‪(수교)‬ ‪어? 대행님!‬‪Tổng thống Park!‬
‪(영진)‬ ‪국정 운영 지지도 조사 결과는‬ ‪내일 오전에‬‪Tỷ lệ tín nhiệm sẽ được công bố‬
‪모든 언론사에 릴리즈할 생각이니까‬ ‪그렇게 준비해 주시고‬‪tới báo giới vào sáng mai, chuẩn bị đi.‬
‪(직원4)‬ ‪표본은 500명 정도면 될까요?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Năm trăm người đủ không?‬
‪(영진)‬ ‪예, 근데 질문을 좀‬ ‪쉽고 선명하게 갑시다‬‪Năm trăm người đủ không?‬ ‪Đủ, nhưng hãy hỏi‬ ‪những câu dễ và rõ ràng thôi.‬
‪아무래도 좀 긍정적인 답변‬ ‪유도하는 데는 그게 좋아요‬‪Đủ, nhưng hãy hỏi‬ ‪những câu dễ và rõ ràng thôi.‬ ‪Như thế dễ chuẩn bị‬ ‪câu trả lời tích cực hơn.‬
‪- (직원4) 네‬ ‪- (영진) 어‬‪Như thế dễ chuẩn bị‬ ‪câu trả lời tích cực hơn.‬ ‪- Được,‬ ‪- Tốt.‬
‪(영진)‬ ‪대행님‬ ‪[영진의 안도하는 한숨]‬‪Tổng thống.‬
‪걱정 안 하셔도 되겠습니다‬‪Ngài không phải lo.‬
‪여론 조사에서 지지율만 반등하면‬‪Nếu tỷ lệ tín nhiệm‬ ‪qua điều tra công chúng tăng,‬
‪이제 해임 논란 때문에‬ ‪국정 운영 방해되는 일은 없을 겁니다‬‪việc bãi nhiệm của ngài‬ ‪sẽ không cản trở hoạt động chính phủ nữa.‬
‪그래서‬‪Đó là lý do...‬
‪동영상을 유출한 겁니까?‬‪anh tung đoạn phim ra ư?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[영진이 숨을 들이켠다]‬
‪보고드리려던 길입니다‬‪Tôi đang định nói với ngài.‬
‪[영진의 한숨]‬
‪(수교)‬ ‪가서 일들 보세요‬‪Quay lại làm việc đi.‬
‪[수교의 한숨]‬
‪[수교의 멋쩍은 웃음]‬
‪명해준 동영상은 기밀 사항이었어요‬‪Đoạn phim của Myung Hae Joon là tuyệt mật.‬
‪차영진 행정관은‬ ‪그걸 외부에 유출한 겁니다‬‪Anh công khai đoạn phim‬
‪사전에 어떤 공유도‬‪mà không nói với ai‬
‪허락도 없이‬‪hay xin phép ai.‬
‪국가 안보를 위태롭게 하는 것도‬‪Đặt an ninh quốc gia vào nguy hiểm...‬
‪정치적 선택에 포함되는 겁니까?‬‪là một lựa chọn chính trị của anh ư?‬
‪국가 기밀 누설죄‬‪Ngài có thể phạt tôi...‬
‪또는 국기 문란으로‬ ‪저를 벌하실 수 있습니다‬‪vì đã tiết lộ bí mật quốc gia‬ ‪hoặc gây hoang mang cho cộng đồng.‬
‪그걸 알면서 대체 왜...‬‪- Vậy tại sao anh lại làm thế?‬ ‪- Để bảo vệ ngài!‬
‪대행님을 지키는 길이니까요!‬‪- Vậy tại sao anh lại làm thế?‬ ‪- Để bảo vệ ngài!‬
‪이관묵 합참 의장‬‪Tướng Lee‬
‪명해준을 잡기 위해서‬ ‪이제 캄보디아와 분쟁도 불사할 겁니다‬‪sẵn sàng khai chiến với Campuchia‬ ‪để bắt Myung Hae Joon.‬
‪대행님을 국군 통수권자로‬ ‪인정하지 않으니까‬‪sẵn sàng khai chiến với Campuchia‬ ‪để bắt Myung Hae Joon.‬ ‪Ông ta không công nhận ngài‬ ‪làm Tổng tư lệnh.‬
‪대행님이 선택한 정직의 대가입니다‬‪Ông ta không công nhận ngài‬ ‪làm Tổng tư lệnh.‬ ‪Đây là cái giá cho sự thật thà của ngài.‬
‪[한숨]‬
‪(영진)‬ ‪대행님이 왜 스스로‬ ‪해임 사실을 고백했는지 아십니까?‬‪Ngài có biết vì sao mình thừa nhận‬ ‪bị bãi nhiệm không?‬
‪자기가 권력욕이 없다는 걸‬ ‪증명하고 싶으셨던 겁니다‬‪Ngài muốn chứng tỏ‬ ‪ngài không đam mê quyền lực‬
‪보통 정치인들과는 다른‬ ‪좋은 사람이니까‬‪và ngài là một người tốt‬ ‪không giống các chính khách khác.‬
‪대행님은 지금 전쟁터에서 나가서‬ ‪자기 칼이 더럽혀질까 봐 두려워서‬‪Ngài cứng đầu‬ ‪và cứ muốn tay không bắt giặc‬
‪맨손으로 싸우고 싶다고‬ ‪고집을 부리고 계시는 겁니다‬‪Ngài cứng đầu‬ ‪và cứ muốn tay không bắt giặc‬ ‪trên chiến trường‬ ‪vì sợ thanh gươm của mình sẽ vấy máu.‬
‪길은 두 가지겠죠‬‪Có thể xảy ra hai kết quả.‬
‪피 흘리면서 죽거나‬ ‪두 손 들고 죽거나‬‪Ngài mất máu đến chết hoặc đầu hàng.‬
‪[영진의 한숨]‬
‪저는‬‪Tôi...‬
‪더 이상 그런 장수 밑에서‬ ‪싸우고 싶지가 않습니다‬‪không muốn chiến đấu‬ ‪cho một tướng lĩnh như thế nữa.‬
‪[영진의 한숨]‬
‪이겨야겠으니까‬‪Tôi muốn thắng.‬
‪[한숨]‬ ‪[무거운 음악]‬‪ĐƠN XIN TỪ CHỨC‬
‪"사직서"‬‪ĐƠN XIN TỪ CHỨC‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(영목)‬ ‪찾으셨습니까?‬‪Ngài đã tìm ra...‬
‪동영상을 유출한‬ ‪청와대 스태프가 누군지‬‪người bên trong Nhà Xanh‬ ‪tung đoạn phim ra chưa?‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪이관묵 합참 의장 아직 있습니까?‬‪Tướng Lee còn ở đây không?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪캄보디아로 가는 수송기 엄호는?‬‪Thế còn ngụy trang‬ ‪cho máy bay ở Campuchia?‬
‪(707 대령)‬ ‪F-18 전투기‬ ‪역시 출격 준비해 있습니다‬‪Máy bay chiến đấu F-18 cũng đã sẵn sàng.‬
‪우리 공군이 캄보디아 현지까지‬ ‪특임단 병력을 엄호해 수송하고‬‪Không quân của ta sẽ đưa các binh đoàn‬ ‪tới địa điểm ở Campuchia.‬ ‪Về chuyện không phận Campuchia,‬ ‪đội tác chiến mạng‬
‪캄보디아 영공에선‬ ‪군 사이버 병력이 방공망을 해제해‬‪Về chuyện không phận Campuchia,‬ ‪đội tác chiến mạng‬ ‪sẽ gỡ bỏ hệ thống phòng không‬ ‪để mở đường bay.‬
‪항공로를 열어 줄 겁니다‬‪sẽ gỡ bỏ hệ thống phòng không‬ ‪để mở đường bay.‬
‪(윤배)‬ ‪아, 저, 의장님‬‪Tướng Lee, không phải ông nên‬ ‪báo cho Tổng thống Park...‬
‪권한 대행에게 통보라도 하셔야...‬‪Tướng Lee, không phải ông nên‬ ‪báo cho Tổng thống Park...‬
‪(관묵)‬ ‪특임단 대원들에게 연락하지‬‪Gọi Đội Đặc nhiệm.‬
‪서울 공항으로 집결하도록‬‪Bảo họ tập trung ở sân bay Seoul.‬
‪(무진)‬ ‪기어이 캄보디아로‬ ‪파병하실 생각입니까?‬‪Ông định gửi quân tới Campuchia ư?‬ ‪Tổng thống nước ta‬
‪(관묵)‬ ‪이 나라 대통령과‬‪Tổng thống nước ta‬
‪우리 국민 200여 명이 희생당한‬ ‪대참사입니다‬‪Tổng thống nước ta‬ ‪và 200 người‬ ‪là nạn nhân của thảm kịch này.‬
‪게다가 놈은‬ ‪[시스템 작동음]‬‪Không chỉ thế,‬
‪감히 청와대로 동영상을 보내와‬ ‪우리를 조롱했습니다‬‪hắn còn gửi đoạn phim đến Nhà Xanh‬ ‪để chế nhạo chúng ta.‬
‪동영상마저 공개된 지금‬‪Từ khi đoạn phim được công bố,‬
‪국민들은‬ ‪불안과 공포에 시달리고 있어요‬‪người dân đang sợ hãi và lo lắng.‬
‪명해준을 잡아 응징하는 건‬‪Nghĩa vụ của một nhà nước có chủ quyền‬
‪주권 국가의 당연한 책무입니다‬‪là phải bắt Myung Hae Joon‬ ‪và trừng trị hắn.‬
‪난 북한 놈들 손에‬‪Tôi sẽ không dễ dàng‬ ‪giao Myung Hae Joon cho Bắc Hàn đâu.‬
‪명해준을 곱게 내주지 않을 겁니다‬‪Tôi sẽ không dễ dàng‬ ‪giao Myung Hae Joon cho Bắc Hàn đâu.‬ ‪Xung đột ngoại giao với Campuchia...‬
‪(무진)‬ ‪캄보디아와의 외교적 분쟁은‬‪Xung đột ngoại giao với Campuchia...‬
‪더 큰 불안과 공포를 가져올 겁니다‬‪sẽ mang lại sợ hãi và lo lắng hơn.‬
‪(관묵)‬ ‪모든 외교의 끝은 결국은 전쟁입니다‬‪Mọi vấn đề ngoại giao‬ ‪đều dẫn tới chiến tranh.‬
‪그리고 우리 군은‬‪Quân đội chúng ta...‬
‪바로 그날을 위해서 존재하는 겁니다‬‪tồn tại cho trường hợp đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪적은 반드시‬‪Kẻ thù phải bị...‬
‪힘으로 굴복시키는 겁니다‬‪chế ngự bằng vũ lực.‬
‪박 대행‬‪Tổng thống Park,‬
‪[가슴팍을 탁 치며]‬ ‪나에게 힘이 있다면 쓰는 겁니다‬‪ngài phải dùng quyền lực ngài có...‬
‪주저함도, 망설임도 없이‬‪mà không chần chừ hay nao núng.‬
‪합참 의장님 말씀이 맞습니다‬‪Ông nói đúng, Tướng Lee.‬
‪힘이 있으니 써야겠습니다‬ ‪주저함도, 망설임도 없이‬‪Tôi sẽ dùng quyền lực tôi có‬ ‪mà không chần chừ hay nao núng.‬
‪합참 의장님의 군 지휘권을 박탈합니다‬‪Tôi tước bỏ‬ ‪quyền hạn của ông trong quân đội.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪이관묵 합참 의장, 당신을 해임합니다‬‪Tướng Lee Gwan Muk, ông bị bãi nhiệm.‬
‪[무진이 숨을 들이켠다]‬
‪지금 이 시간부로‬‪Hiện tại,‬
‪(무진)‬ ‪국군 통수권자인 내 승인 없이‬ ‪군 병력을 움직이는 사람은‬‪bất cứ ai ra lệnh cho quân đội‬ ‪mà không có sự đồng ý của tôi...‬
‪내란 음모죄로 처벌할 생각입니다‬‪sẽ bị trừng phạt‬ ‪vì lý do kích động nổi loạn.‬
‪그 누구도‬‪Sẽ không có...‬
‪예외는 없을 겁니다‬‪ngoại lệ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(수정)‬ ‪어, 국정 운영 지지도‬ ‪조사 결과 나왔는데‬‪Đã có tỷ lệ điều tra tín nhiệm rồi.‬
‪언론사에는 아침에 공개하기로 했죠?‬‪Ta quyết định sáng mai thông báo nhỉ?‬
‪청와대 공식 SNS도‬ ‪그때 같이 공개하는 걸로 할까요?‬‪Có nên đăng trên tài khoản‬ ‪mạng xã hội chính thức của Nhà Xanh không?‬
‪(영진)‬ ‪그거는 김남욱 행정관한테 알려 주세요‬‪Nói với‬ ‪Phát ngôn viên Kim chuyện đó đi.‬
‪미디어 담당하는 건 그쪽이니까‬‪Anh ấy lo phần truyền thông.‬
‪자리 옮기기로 했어요?‬‪Anh đổi bàn à?‬
‪그런 말 없었잖아요‬‪Anh không nói gì cả.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪뭐, 허락받아야 됩니까?‬‪Tôi cần cô cho phép hả?‬
‪[헛웃음]‬
‪아니‬‪Này,‬
‪상의, 의논, 협의‬‪anh không học những từ hay ho‬ ‪như "bàn bạc", "tư vấn", "trao đổi"‬
‪뭐, 이런 듣기 좋고 아름다운 우리말은‬‪anh không học những từ hay ho‬ ‪như "bàn bạc", "tư vấn", "trao đổi"‬
‪국어 시간에 안 배웠어요?‬‪khi đi học à?‬
‪명해준 동영상만 해도 그래요‬‪Chuyện đoạn phim của Myung Hae Joon‬ ‪cũng thế.‬
‪미리 의논 정도는 해 줄 수 있었잖아요‬‪Anh nên bàn trước với tôi chứ.‬
‪(영진)‬ ‪그거 말했다면‬‪Nếu tôi nói với cô,‬
‪[한숨]‬
‪찬성했겠어요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪cô có đồng ý không?‬
‪박무진입니다‬‪Là Park Mu Jin đây.‬
‪할 얘기가 있어요‬‪Tôi cần nói chuyện với cô.‬
‪(수정)‬ ‪그럼 제가 집무실로 가면 될까요?‬‪Tôi đến văn phòng ngài nhé?‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, được rồi.‬
‪무슨 일일까요?‬‪Là gì thế nhỉ?‬
‪혹시 뭐 아는 거 있어요?‬‪Anh biết gì không?‬
‪(영진)‬ ‪대행님 제일 잘 아는 사람은‬ ‪정수정 행정관일 텐데요‬‪Cô là người hiểu Tổng thống Park nhất mà.‬
‪우리 얘기는 다녀와서 하죠‬‪Đợi tôi về rồi nói cho xong nhé.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬
‪[액자를 툭 내려놓는다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪TỔNG CỘNG 1,48 TRIỆU‬ ‪KHOẢNG 1,5 TRIỆU PHƯƠNG TIỆN‬
‪(무진)‬ ‪비서실장직‬‪Tôi không thể để trống vị trí...‬
‪더 이상 공석으로 둘 수가‬ ‪없을 것 같아서‬‪Tổng thư ký Tổng thống nữa.‬
‪생각 끝에 결정했어요‬‪Sau khi suy nghĩ kỹ, tôi đã quyết định.‬
‪세종시부터 여기 청와대까지‬‪Từ khi còn ở Sejong‬ ‪cho tới khi tôi đến Nhà Xanh,‬
‪나를 가장 잘 이해해 준 스태프는‬‪người hiểu tôi nhất‬
‪정수정 보좌관이에요‬‪là cô, cô Jeong.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[영진이 스위치를 탁 누른다]‬
‪(수교)‬ ‪이거 아닌 것 같은데요, 뭔가...‬‪Tôi không nghĩ thế là đúng.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪비서실장직은‬‪Tôi đã quyết định chỉ định‬
‪차영진 행정관을 임명하기로 했어요‬‪Thư ký Cha Yeong Jin‬ ‪làm Tổng thư ký Tổng thống.‬
‪(무진)‬ ‪정수정 보좌관에겐‬‪VĂN PHÒNG TỔNG THƯ KÝ‬ ‪Tôi nghĩ‬ ‪tốt nhất nên đích thân nói với cô.‬
‪내가 직접 말하는 편이‬ ‪나을 것 같아서요‬‪Tôi nghĩ‬ ‪tốt nhất nên đích thân nói với cô.‬
‪제가 실망하고 상처받을까 봐요?‬‪Vì tôi có thể thất vọng‬ ‪hay tổn thương sao?‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪놀랍긴 한데요‬‪Có hơi bất ngờ.‬
‪(수정)‬ ‪전 차영진 행정관이 일하는 방식‬‪Tôi tưởng ngài không thích‬
‪대행님께서 싫어하신다고 생각했어요‬‪cách làm việc của Thư ký Cha.‬
‪제가 틀렸나요?‬‪Tôi sai rồi sao?‬
‪필요하니까‬‪Tôi cần anh ấy.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(수정)‬ ‪하던 얘긴 끝내고 가야‬ ‪잠이 올 것 같아서요‬‪Tôi sẽ không ngủ được‬ ‪nếu ta không nói chuyện xong.‬
‪동영상을 공개하자고 말했다면‬‪Nếu anh hỏi tôi‬ ‪về chuyện công bố đoạn phim,‬
‪그래요, 반대했겠죠‬‪đúng, tôi sẽ phản đối.‬
‪하지만 나한테 이유를 설명했다면‬‪Nhưng nếu anh giải thích lý do,‬
‪난 분명 찬성했을 거예요‬‪chắc chắn tôi sẽ đồng ý.‬
‪얼마나 유능한지‬‪Vì tôi biết...‬
‪내가 아니까‬‪anh có năng lực thế nào.‬
‪축하해요‬‪Chúc mừng,‬
‪차영진 비서실장님‬‪Tổng thư ký Tổng thống Cha Yeong Jin.‬
‪(영진)‬ ‪저기, 저, 어, 정수정 씨‬‪Khoan, cô Jeong.‬
‪예, 음...‬‪À...‬
‪[영진이 입소리를 쩝 낸다]‬
‪치맥 할래요, 같이?‬‪Đi ăn gà và uống bia với tôi không?‬
‪저기...‬‪Tôi...‬
‪광화문에 잘하는 데 아는데‬‪biết một chỗ khá ngon gần Gwanghwamun.‬
‪아니‬‪Cô thấy đấy,‬
‪저녁 안 먹었으니까‬‪ta chưa ăn tối mà.‬
‪뭐...‬
‪물어본 거예요‬‪Nên tôi mới mời.‬
‪싫은데요‬‪Không, tôi không muốn.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪이런 날 축하주를 살 만큼‬ ‪내가 성숙한 인격도 아니고‬‪Tôi chưa đủ chín chắn‬ ‪để mời anh một ly chúc mừng‬ ‪vào ngày hôm nay.‬
‪[한숨 쉬며]‬ ‪위로주를 받을 만큼‬‪Và cũng không dễ chịu gì khi nghĩ...‬
‪불쌍해 보이는 것도 기분 별로네요‬‪tôi tỏ ra đáng thương tới mức‬ ‪cần một ly an ủi.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪치맥이라고 했냐? 허, 참‬‪Mình mời gà và bia thật đấy à?‬ ‪Trời.‬
‪뭔데?‬ ‪[한숨]‬‪Cái gì đây?‬
‪[웃음]‬‪MÌ LY GIÃ RƯỢU‬
‪참 나‬‪Trời ạ.‬
‪[컵라면을 툭 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(수교)‬ ‪저, 대행님‬‪Thưa ngài.‬
‪저, 퇴근 안 하십니까?‬‪Ngài không về nhà sao?‬
‪약주 좋아하실까 모르겠네요‬‪Tôi không biết ông ấy thích uống không.‬
‪누구 말씀하시는 건지...‬‪Ngài nói ai cơ?‬
‪[무전기 신호음]‬ ‪(대한)‬ ‪아무 이상 없는지 확인하고‬‪Bảo đảm an toàn nhé.‬
‪(무진)‬ ‪오늘이 가기 전에 여쭤보고 싶었습니다‬‪Tôi muốn hỏi ông vào hôm nay.‬
‪[주승이 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪[무진이 숨을 하 내뱉는다]‬‪Tôi nghĩ có lẽ...‬
‪대통령님‬‪Tôi nghĩ có lẽ...‬
‪임기 내내 외롭고‬‪cố Tổng thống...‬
‪힘드셨던 건 아닐까‬‪đã rất cô đơn và nặng lòng‬
‪그런 마음이 들어서요‬‪khi còn tại chức.‬
‪그 말‬‪Nghe có vẻ‬
‪박 대행이 외롭고 힘들다고 들립니다‬‪ngài đang cô đơn và nặng lòng nhỉ.‬
‪(무진)‬ ‪저 또한‬‪Tôi...‬
‪그런 사람들 중의 하나였습니까?‬‪cũng là một trong số họ ư?‬
‪대통령님을 외롭게 만들었던‬‪Một trong những người...‬
‪그런 사람‬‪khiến Tổng thống cô đơn.‬
‪(주승)‬ ‪대답은‬‪Không phải...‬
‪[주승이 숨을 들이켠다]‬
‪박 대행도 이미 알고 있지 않나요?‬‪ngài đã biết câu trả lời rồi ư?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[주승이 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(주승)‬ ‪아이, 박무진 장관이‬ ‪그렇게 노여우신 겁니까?‬‪Ngài giận Bộ trưởng Park đến thế sao?‬
‪해임까지 하실 줄은‬‪Không ngờ ngài bãi nhiệm anh ấy.‬
‪그 반대야‬‪Ngược lại mới đúng.‬
‪더 탐이 나기 전에 놔주려고‬‪Tôi muốn để anh ấy đi‬ ‪trước khi tôi trở nên tham lam.‬
‪(진만)‬ ‪정치랑은 안 어울려, 박무진 저 친구‬‪Anh ấy không hợp với chính trị.‬
‪지옥의 링이 될 거야‬‪Đây là vòng tròn địa ngục.‬
‪링에 끌려 나와서‬ ‪피투성이로 서 있는 건‬‪Tôi sẽ là người duy nhất‬ ‪bị lôi vào và phải đổ máu.‬
‪나 하나로 족해‬‪Ngoài ra sẽ không còn ai cả.‬
‪[멀리서 개가 짖는다]‬
‪[한숨]‬
‪[나경의 한숨]‬
‪(한모)‬ ‪얘가, 얘가, 지금 뭐 하는 거야! 어?‬‪Cô đang làm cái gì vậy?‬
‪[나경의 한숨]‬‪Cô đang làm cái gì vậy?‬ ‪Chúng ta cần huy động mọi nguồn lực.‬
‪고양이 손이라도 빌릴 이 바쁜 때‬‪Chúng ta cần huy động mọi nguồn lực.‬
‪[나경이 파일을 탁 정리한다]‬
‪[한숨]‬
‪선배 말이 맞았어요‬‪Anh nói đúng.‬
‪뭐가?‬‪Về chuyện gì?‬
‪난 그저 희생자 유가족이었어요‬‪Tôi chỉ là‬ ‪một thân nhân đang đau buồn thôi.‬
‪여기 어울리지 않는 사람이에요, 저‬‪Tôi không thích hợp ở lại đây.‬
‪[무거운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[나경이 스위치를 탁 누른다]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(한모)‬ ‪한나경!‬‪Na Gyeong!‬
‪(지원)‬ ‪아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[애잔한 음악]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[나경이 흐느낀다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[훌쩍인다]‬
‪(남자2)‬ ‪[변조된 목소리로]‬ ‪오영석 의원이 어떻게 살아남았는지‬‪Cô muốn biết vì sao‬ Đại biểu Oh Yeong Seok sống sót mà nhỉ?
‪알고 싶지 않아요?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Cô muốn biết vì sao‬ Đại biểu Oh Yeong Seok sống sót mà nhỉ?
‪나와 세상을 바꿔 보지 않을래요?‬‪Anh có muốn‬ ‪thay đổi thế giới với tôi không?‬
‪(남자2)‬ ‪국회 의사당 설계 도면에서‬‪Tìm phòng 119 trong bản vẽ thiết kế‬
‪119호를 찾아요‬‪Tòa nhà Quốc hội.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[무거운 음악]‬
‪(나경)‬ ‪둘 중 하나겠지‬‪Không thế này thì thế kia.‬
‪날 노린 함정이거나‬‪Hoặc đây là cái bẫy dành cho tôi‬
‪결정적 제보자거나‬‪hoặc là tin quan trọng.‬
‪(무진)‬ ‪오영석 의원에게‬ ‪국무총리 대행직을 제안할까 합니다‬‪Tôi đang cân nhắc đề nghị‬ ‪Đại biểu Oh làm Thủ tướng Lâm thời.‬
‪(영석)‬ ‪이 나라의 불행한 참사가‬ ‪왜 제 정치적 자산이 되어야 합니까?‬‪Sao thảm họa của đất nước‬ lại trở thành bàn đạp chính trị cho tôi?
‪(나경)‬ ‪오영석 의원, 이 테러와 관련 있어요‬‪Đại biểu Oh có liên quan đến vụ đánh bom.‬ Tôi chắc chắn.
‪[유리창이 와장창 깨진다]‬ ‪반드시‬‪Đại biểu Oh có liên quan đến vụ đánh bom.‬ Tôi chắc chắn.
‪(영목)‬ ‪현지에 도착한 707특임단에‬‪Có vẻ như Tiểu đội 707 vừa đổ bộ‬ đã gặp chuyện.
‪[버튼을 탁 누른다]‬ ‪사고가 발생한 모양입니다‬


No comments: