더 패뷸러스 3
Bộ Tứ Thời Thượng 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(도영) 헤이, 젠틀맨! | Xin chào, quý ông! |
[손가락을 딱 튀긴다] | |
미스터 조세프! | Mr. Joseph? |
와, 대박 | Chà, tuyệt quá. |
우리 누나 진짜 인싸였구나? 쩐다 | Thì ra chị ấy nổi tiếng thật. Tuyệt. |
저 쌤 완전 팬이거든요 | Em rất hâm mộ thầy. |
아, '마이 팬'? | À, "người hâm mộ của tôi" ư? |
저 사인 한 장만 해주시면 안 돼요? | Cho em xin chữ ký nhé? |
(도영) 앗싸! | - Được. - Tuyệt! |
[도영의 들뜬 숨소리] | |
[가방이 탁 놓인다] | |
여기 크게! | Vào đây, thật to vào ạ. |
[도영의 들뜬 숨소리] | |
(조세프) 걔, 나 무조건 찬성! | Mình chọn cậu ta! |
애가 밍밍하지도 않고 다부진 게 | Rất quyết đoán, không ủy mị. |
숙맥도 아니고 빼는 것도 없고 | Không ngây ngô, không láu cá. |
자기 어필 솔직하고 박력 터지고 보는 안목 있고! | Ánh mắt toát lên vẻ thật thà và tràn trề sức sống! |
새파란 꼬맹이고 허세 쩔고 | Là thanh niên trẻ măng, tự tin |
- 막무가내고! - (조세프) 잘생겼고! | - và bản lĩnh! - Đẹp trai! |
그건 인정 | Công nhận. |
청량감 팡팡 기포 터지는 거 안 보이던? [쟁반이 탁 놓인다] | Không thấy có vẻ gì là thổi phồng. |
걔 완전 애야 | Cậu ta vẫn là trẻ con. |
그러니까 퍼펙트지! | Thế mới hoàn hảo! |
애가 어려서 그런지 환한 게 구김살도 없어 뵈고 | Có thể do còn trẻ nên da căng mịn. |
빠릿빠릿 인사성도 밝고 | Lại lịch sự, lễ phép. |
웃을 때 입꼬리가 여기까지 바짝 올라가더라니까? | Mỗi khi cười, khóe môi nhếch lên tận đây. |
[웃으며] 자세히도 봤다 [조세프의 흡족한 신음] | Nhìn kỹ quá nhỉ. |
상큼하기가 어쩜… | Ngọt ngào làm sao… |
난 너 그 잘난 엑스보단 | Mình bầu một phiếu cho ngọt ngào thay vì người yêu cũ tài giỏi kia. |
요 상큼이한테 한 표 | Mình bầu một phiếu cho ngọt ngào thay vì người yêu cũ tài giỏi kia. |
쪼셉은 걔가 남자로 보이디? [물병이 탁 놓인다] | Joseph coi cậu ta là đàn ông không? |
안 보일 건 뭔데? 훈훈하면 됐지 | Không thì sao? Thiện cảm là được rồi. |
(식당 주인) 또 누구 낯짝이 그렇게 훈훈한데? | Bạn trai ai mà thiện cảm vậy? |
- 응? - (조세프) 얘 새로 만나는 남자 | - Hả? - Bạn trai mới của cậu này. |
[식당 주인의 탄성과 웃음] (조세프) 어머, 와 | - Ồ. - Ôi, xem này. |
[탄성] | - Ồ. - Ôi, xem này. |
[부드러운 음악이 흘러나온다] | |
(종업원1) 어서 오세요 안내해 드리겠습니다 | Mời quý khách. Rất hân hạnh. |
[남진의 착잡한 숨소리] | |
오늘은 혼자 왔습니다 | - Hôm nay tôi đến một mình. - Vâng. |
(종업원1) 네, 알겠습니다 | - Hôm nay tôi đến một mình. - Vâng. |
[양식기가 달그락댄다] | |
[펜 조작음] | |
[다가오는 발걸음] | |
우민아 | Woo Min này. |
[재현이 입소리를 쯧 낸다] | Đừng lang thang làm bán thời gian, làm toàn thời gian ở đây đi. |
떠돌이처럼 파트타임 그만하고 여기서 그냥 풀타임해라 | Đừng lang thang làm bán thời gian, làm toàn thời gian ở đây đi. |
- 왜요? - (재현) 왜? | - Vì sao? - Sao ư? |
내가 너 때문에 리터치할 놈을 새로 못 들이잖아 | Cậu làm anh không thể tuyển được thợ nào. |
따박따박 나오는 월급 받으면서 지금처럼 작업하고 | Làm việc như bây giờ, lĩnh lương đều đặn. |
가끔 VIP들 부탁들 좀 맡아서 해주고 | Thi thoảng, phục vụ khách VIP. |
네 사진 마음껏 찍고 그러면 얼마나 좋냐 | Chụp ảnh thỏa thích. Không thích sao? |
정착해서 시작해 | Đồng ý và bắt đầu đi. |
[의아한 숨소리] [펜을 탁 내려놓는다] | |
그럼 난 뭐가 좋은데요? | Vậy em được gì? |
글쎄, 씁 [의자가 드르륵 밀린다] | Xem nào. |
창창한 미래? | Tương lai xán lạn này? |
창창한 미래? | - Tương lai xán lạn? - Đồng ý rồi nhé, Woo Min. |
(재현) 너 콜한 거다, 지우민 | - Tương lai xán lạn? - Đồng ý rồi nhé, Woo Min. |
씁, 계약서가… | Hợp đồng… |
(우민) 아, 근데 | À mà, VIP đó là gì? |
그 VIP는 뭐예요? | À mà, VIP đó là gì? |
[손가락을 딱 튀긴다] '굿 퀘스천' | Câu hỏi hay. |
돌잔치, 약혼식 결혼식, 재롱 잔치 | Tiệc thôi nôi, đính hôn, lễ cưới, tiệc yêu thương, mừng thọ, tiệc gia đình! |
[경쾌한 음악] 칠순 잔치, 피크닉, 홈 파티! | Tiệc thôi nôi, đính hôn, lễ cưới, tiệc yêu thương, mừng thọ, tiệc gia đình! Này, anh! |
(우민) [큰 소리로] 아이! 아, 형! | Này, anh! |
아, 그거 싫어! | Em không thích đâu! |
[황당한 숨소리] | |
[어이없는 웃음] | |
[서랍을 스르륵 닫는다] | |
[감각적인 음악] | |
[숨을 하 내뱉는다] | |
[음미하는 숨소리] | |
[쓴 숨을 크 내뱉는다] | |
[노크 소리] [문이 달칵 열린다] | |
[의아한 숨소리] | |
앉아 | Ngồi đi. |
[문이 탁 닫힌다] | |
자기도 샴페인 한잔할래? | Uống sâm panh nhé? |
전 괜찮습니다 | Dạ thôi. |
재계약은 아예 여지가 없는 거예요? | Họ không muốn ký lại hợp đồng ạ? |
제이디 유가 하나 날아갔다고 | Ai mà biết được |
5년 동안 맡아온 VIP 브랜드가 | thương hiệu VIP đảm nhận năm năm |
진짜로 우릴 킬할 줄 누가 알았겠니? | lại giết chúng ta chỉ vì mất JD? |
면목 없습니다, 대표님 | Thật không còn mặt mũi nào. Tôi xin lỗi, giám đốc. |
죄송해요 | Thật không còn mặt mũi nào. Tôi xin lỗi, giám đốc. |
결국 매출만 반토막 난 거지, 뭐 | Chấp nhận doanh thu giảm một nửa. |
반토막까지는 아니고요 | Không đễn nỗi giảm một nửa. Còn thương hiệu nội địa mà. |
내셔널 브랜드도 있잖아요 [오 대표의 한숨] | Không đễn nỗi giảm một nửa. Còn thương hiệu nội địa mà. |
[버럭 하며] 그럼 뭐 해? VIP 클라이언트를 놓쳤는데! | Vậy mà làm gì? Khi đã để tuột mất khách VIP! |
(오 대표) 까놓고 말해서 [잔잔한 음악] | Nói thẳng ra là nhờ thương hiệu đó, |
그 브랜드 하나로 | Nói thẳng ra là nhờ thương hiệu đó, |
우리 오드리 럭셔리 브랜드 대행사 간판 달고 | AUDREY chúng ta được đại diện thương hiệu cao cấp và đi đến hôm nay. |
여기까지 온 거잖아 | và đi đến hôm nay. |
[울먹이며] 솔직히 | Thực lòng mà nói, cũng không kiếm được nhiều tiền. |
우리가 뭐 큰돈 번 것도 아니고 | Thực lòng mà nói, cũng không kiếm được nhiều tiền. |
이 거친 패션 바닥에서 | Trong giới thời trang khốc liệt này, |
일 잘한다는 | tôi đã kiên trì với niềm tự hào là mình làm tốt. |
자존심 하나로 버텨왔는데 | tôi đã kiên trì với niềm tự hào là mình làm tốt. |
[흐느낀다] | |
(지은) 대표님 | Giám đốc. |
[오 대표가 코를 흥 푼다] | |
[코를 훌쩍인다] | |
우리 어떡하면 좋으니? | Nên làm sao đây? |
캥거루 밥솥이라도 홍보해야 할 판이야 | Giờ thì phải quảng cáo nồi cơm Kangaroo. |
캥거루 밥솥이요? | Nồi cơm Kangaroo? |
급 떨어졌다는 소리지, 급! | Ý là thất thế, thất thế! |
[오 대표가 연신 흐느낀다] | |
(오 대표) 아무래도 우리 오드리 | Dù sao tôi không muốn |
문 닫게 생긴 거 아닌가 싶다 | AUDREY bị đóng cửa. |
[오 대표가 연신 흐느낀다] | AUDREY bị đóng cửa. |
[쓴 숨을 크 내뱉는다] 아휴, 써 | Ôi, đắng quá. |
[탁 내려놓는다] [엉엉 운다] | |
아, 대표님, 왜 이러세요 | Giám đốc, sao chị lại thế này? |
메인 브랜드 까짓것 또 찾으면 돼요 [오 대표가 연신 운다] | Tìm một thương hiệu chính khác là được mà. Có biết bao thương hiệu cao cấp, lẽ nào không có một cái? |
럭셔리 브랜드가 세상에 몇 개인데 | Có biết bao thương hiệu cao cấp, lẽ nào không có một cái? |
우리 거 하나가 없겠어요? | Có biết bao thương hiệu cao cấp, lẽ nào không có một cái? |
수배해 볼게요 [오 대표가 코를 훌쩍인다] | Tôi sẽ thử. |
무슨 수로? 표 과장, 네가? | Bằng cách gì? Trưởng nhóm Pyo? |
인맥 동원이요, 지인 찬스 친구 찬스, 뭐든 해봐야죠 | Huy động quan hệ, cơ hội người quen, bạn bè, phải thử hết chứ. |
표지은과 오드리 | Phải chứng minh |
죽지 않았다는 거 보여줘야죠 | Pyo Ji Eun và AUDREY sẽ không chết trong ngành này. |
이 패션 바닥에 | Pyo Ji Eun và AUDREY sẽ không chết trong ngành này. |
뭐가 있긴 하고? | Có ý tưởng gì chưa? |
[엉엉 운다] | |
(오 대표) [등을 토닥이며] 고맙다 표 과장아 | Cảm ơn cô, trưởng nhóm Pyo. |
[오 대표가 울컥한다] | |
[감각적인 음악이 흘러나온다] | |
(고객1) 너 멈춰봐 | Cô dừng lại. |
[소리치며] 멈춰보라고! | Tôi bảo dừng lại! |
[음악이 뚝 끊긴다] | |
너잖아 내 남편이 스폰 하는 년 | Là cô. Gái bao của chồng tôi. |
[어이없는 숨소리] | |
네? 스폰이요? | Sao cơ? Gái bao ư? |
(고객1) 명품 처받고 좋은 데 데려다주고 하니 좋디? | Nhận quà xa xỉ, được đến nơi sang trọng, có vui không? |
재벌 집 사모님이라도 된 것 같아? | Tưởng thành phu nhân tài phiệt à? |
저기요 | Tôi còn không biết chồng đằng ấy là ai. |
전 그쪽 남편이 누구인지도 모르는데요? | Tôi còn không biết chồng đằng ấy là ai. |
그쪽? | "Đằng ấy"? |
[기가 찬 신음] | |
이게 감히 누구한테 그쪽이래? | Con ranh gọi ai là "đằng ấy"? |
(고객1) 미쳤니? 죽고 싶어? | Điên rồi à? Muốn chết phải không? |
[혜나의 코웃음] | |
[고객1의 어이없는 웃음] | |
(고객1) [기가 차 웃으며] 이런 쌍! | Con ranh này! |
너 웃었니, 지금? | Vừa cười đấy à? |
무서운 게 없나 보구나? | Xem ra chưa biết sợ nhỉ? |
쥐도 새도 모르게 사라지고 싶어? 이걸! | Có muốn biến mất khỏi trái đất này không? |
[탁 소리가 울린다] | |
[차분한 음악] | |
넌 또 뭐야? | Mày là ai? |
명망 있는 사모님 같으신데 | Có vẻ như phu nhân nhà danh giá. Không nên làm thế này ở đây. |
남의 행사장에서 이러시면 안 되죠 | Có vẻ như phu nhân nhà danh giá. Không nên làm thế này ở đây. |
(선호) 그것도 VIP 고객이 | Đã thế còn là khách VIP. |
뭐? | Gì cơ? |
[작은 소리로] 이러시면 VIP 격이 떨어지잖아요 | Làm thế này sẽ làm giảm độ VIP đấy. |
여기 돈 있다고 아무한테나 | Không phải cứ có tiền |
VIP 쇼 초대하는 브랜드 | là được mời đến xem trình diễn VIP đâu. |
아니거든요 | là được mời đến xem trình diễn VIP đâu. |
저기요, 뭔가 오해하신 모양인데요 | Này bà, hình như bà hiểu lầm gì đó. |
(고객1) 뭐, 오해? | Cái gì, hiểu lầm? Tin đồn khắp Cheongdam-dong rồi. |
청담동에 소문 다 났거든? | Cái gì, hiểu lầm? Tin đồn khắp Cheongdam-dong rồi. |
너랑 내 남편 본 사람이 한둘이 아닌데 | Đâu phải một hai người thấy mày và chồng tao. |
어딜 내빼, 이년이! [흥미로운 음악] | Còn chối à? Con ranh này! |
[비명] | |
[고객2가 걱정한다] 아유, 아파, 아유, 아파 | A, đau quá! |
[고객1이 아파한다] (고객2) 이게 무슨 일이야? | Chuyện gì thế này? |
너 지금 나 밀었어? | Mày vừa đẩy tao à? |
(고객1) 야, 너 어디 가? 거기 안 서? | Này, mày đi đâu? Có đứng lại không? |
[악쓰며] 너 내가 누군지 알아? | Biết tao là ai không? |
[고객1의 아파하는 신음] (고객2) 어떡해 | |
(고객1) 아야, 119 불러, 119! 아유, 아파! | Ôi! cổ của tôi! Ôi, đau quá! |
고맙습니다 | Cảm ơn nhé. |
억울했지? | Ấm ức à? |
좀 전엔 당사자 눈이라도 보면서 | Vừa nãy cô không dám nhìn vào mắt bà ta mà chối còn gì. |
아니라고 말할 수 있었잖아 | Vừa nãy cô không dám nhìn vào mắt bà ta mà chối còn gì. |
그 자리 벗어났으니 이제 그것도 못 해 | Ra khỏi đó rồi thì không quay lại được. |
[잔잔한 음악] | |
같이 있었던 직원들 모델들, VIP들 | Nhân viên ở đó, người mẫu, khách VIP. |
누군가에 의해 소문? | Tin đồn về ai đó ư? Sẽ lan ra ngay thôi. |
금방 퍼질 거야 | Tin đồn về ai đó ư? Sẽ lan ra ngay thôi. |
(선호) 모델 정혜나 스폰 받아 와이프가 귀싸대기 날렸다더라 | Người mẫu Jung Hye Na làm gái bao và bị vợ người ta bạt tai. |
머리도 뜯겼단다 | Bị giật tóc nữa. |
옷이 다 찢어져서 제 돈으로 물어주고 나왔단다 | Quần áo bị xé nên phải tự bỏ tiền túi ra đền. |
일어나지도 않은 일들까지 | Cả chuyện chưa xảy ra cũng được thêm vào rồi được đăng lên Nhật báo Cheongdam. |
덕지덕지 덧붙여서 돌아올 거야 청담일보에 | Cả chuyện chưa xảy ra cũng được thêm vào rồi được đăng lên Nhật báo Cheongdam. |
그게 얼마나 엿같은 일인지 알게 될 거고, 너도 곧 | Cô sẽ sớm biết chuyện đó ghê tởm như thế nào. |
그러니까 그 정도로 억울해할 거 없다고 | Vì thế, không có gì phải ấm ức. |
너만 아니면 그만이니까 | Không có cô thì cũng đến thế. |
이따위 해프닝에 울지 말고 웃어도 된다고 | Đừng khóc vì biến cố này, cười cũng được. |
그냥 털어버려 | Cứ phủi hết đi. |
[미안한 숨소리] | |
아, 선배, 지난번엔 제가… | À, tiền bối, lần trước em… |
선배 아니라며 | Không phải tiền bối. |
언니라고 불러 내키지 않으면 말고 | Gọi là chị đi. Không thích thì thôi. |
(선호) 간다 | Tôi đi đây. |
연남동이요 | Đến Yeonnam-dong. |
[새가 지저귄다] | |
[산뜻한 음악] [도영의 싱그러운 웃음] | |
[달그락대는 소리] | |
[흐뭇한 탄성] | Trông rất hoạt bát, có triển vọng lắm đây. |
(조세프) 애가 아주 싹싹하니 싹수가 훤한 게 | Trông rất hoạt bát, có triển vọng lắm đây. |
뿜어대는 에너지부터 쌩쌩해서 뭐든 그냥 끝내주게 생겼어 | Tràn trề sức sống nên điểm nào cũng đẹp. |
왜 그래, 새삼스럽게? | Sao thế? Hơi lạ đấy. |
[부정하는 신음] 지우민 너 말고 | Ji Woo Min, không phải cậu mà là gương mặt mới của Ji Eun. |
지은이 뉴페이스 | Ji Woo Min, không phải cậu mà là gương mặt mới của Ji Eun. |
[흥미로운 음악] - 뉴페이스? - (조세프) 어, 걔 남자 복 터졌어 | - Gương mặt mới? - Ừ, cậu ấy có phúc thật. |
능력남에 연하남까지 꼬이는 거 보니까 | Có cả người giỏi giang lẫn kém tuổi tán. |
지은이 그거 아무래도 시집갈 때 다 됐나 봐, 우민아 | Có cả người giỏi giang lẫn kém tuổi tán. Khéo sắp lấy chồng rồi. Woo Min ạ. |
형이 더 들뜬 거 같다? | Anh hớn hở hơn ấy. Là ai thế? |
누군데? | Anh hớn hở hơn ấy. Là ai thế? |
헤어진 남진 씨보다 훨 낫고 | Đẹp trai hơn bạn trai cũ nhiều. |
너는 걔한테 비할 바도 안 되고 | Cậu thua xa cậu ta. |
이렇게 살랑살랑하면서 누나, 누나 할 거 생각하니까 | Cậu ta nhí nha nhí nhảnh, cứ gọi chị, chị. |
[조세프의 부러운 탄성] | |
아, 걔는 언제 그렇게 연하남을 후렸다니? | Quen bạn trai kém tuổi khi nào thế nhỉ? |
남진 씨랑 헤어진 게 걔 때문인가? | Chia tay anh Nam Jin vì cậu ta ư? |
아, 그날 나 괜히 지은이 데리러 갔나 싶네 | Tôi hối hận vì đến đón Ji Eun. |
내가 안 갔으면 걔들 둘이 그날 분명… | Tôi không đến thì chắc hôm đó họ đã qua đêm rồi nhỉ? |
잤겠지? | Tôi không đến thì chắc hôm đó họ đã qua đêm rồi nhỉ? |
[우민의 아파하는 탄성] | |
어? 괜찮아? | Ơ? Có sao không? |
(우민) 응 [달려오는 발걸음] | Ui. Thầy ơi, thầy. |
(에스더) 쌤, 쌤, 쌤, 쌤 | Thầy ơi, thầy. |
[에스더의 가쁜 숨소리] | |
얼른 매장 좀 나가보세요 | Mau ra cửa hàng xem. |
(조세프) 왜? 누구 왔어? | - Sao? Có ai à? - Trưởng phòng Hong Ji Seon. |
홍지선 실장이요 | - Sao? Có ai à? - Trưởng phòng Hong Ji Seon. |
[조세프의 헛기침] 나 우민이랑 커튼 달잖아 | - Bận treo rèm với Woo Min. - Là VIP đấy. Thầy phải ra chứ. |
(에스더) VIP잖아요 얼른 나가보셔야죠 | - Bận treo rèm với Woo Min. - Là VIP đấy. Thầy phải ra chứ. |
언제부터 홍지선이 VIP야? | Hong Ji Seon là VIP từ khi nào thế? |
제이디가 입을 옷 고르러 왔대요 | Bảo đến chọn đồ cho JD. |
뭐, 뭐, 그렇다고 뭐, 내가 쪼르르 나가서 영접해야 돼? | Thì sao? Vì thế tôi phải đon đả ra tiếp à? |
보면 뭐, 트집이나 잡겠지, 뭐 안 가, 안 가 | Lại bắt bẻ chứ gì. Không ra, không ra. |
[이를 악물고] 제이디라고요, 쌤 | Là JD đấy, thầy ơi. |
[낑낑대는 효과음] [못마땅한 신음] | |
(우민) 형 | Anh. |
여긴 내가 알아서 할게 | Để em làm nốt cho. Là GD còn gì. |
지디라잖아 | Để em làm nốt cho. Là GD còn gì. |
지디 아니고 제이디요 | Không phải GD, là JD. |
[낑낑대는 효과음] | |
아, 몰라, 웬 난리, 아휴 | Ôi, mặc kệ, chuyện gì đây. |
[조세프가 구시렁댄다] | |
[멀어지는 발걸음] | |
[잔잔한 음악] | |
[조세프의 한숨] | |
[작은 소리로] 미소 장착! | Mỉm ười đi! |
[익살스러운 효과음] | |
[작은 소리로] 멘트 발사! | Bắn lời thoại! |
실장님 | Trưởng phòng. |
(지선) 오랜만이야, 세평 씨 | Lâu rồi nhỉ, Se Pyeong. |
[인내하는 숨소리] | |
[살짝 웃으며] 쇼 이후에 우리 홍 실장님은 언제 오시려나 | Từ sau buổi diễn, không thấy trưởng phòng Hong đến. |
저희 쌤이 오매불망 기다리고 계셨어요 | Thầy tôi cứ ngóng chị da diết. |
[앙칼진 고양이 울음 효과음] | |
옷은 좀 보셨어요? | Chị xem được nhiều chưa? |
(에스더) 이번 시즌에는 우리 미스터 조세프답게 | Bộ sưu tập này chuẩn phong cách MR. JOSEPH. Toàn mẫu độc nhất vô nhị. Được khen nhiều hơn. |
확실히 유니크하다는 반응이 더 많더라고요 | Toàn mẫu độc nhất vô nhị. Được khen nhiều hơn. |
음, 톱 아티스트들 문의도 많고… | Các nghệ sĩ hàng đầu cũng hỏi nhiều. |
[에스더의 웃음] | |
컬래버하자는 곳도… | - Có cả chỗ muốn hợp tác. - À, thì ra là bộ này à? |
아, 이 옷이구나? | - Có cả chỗ muốn hợp tác. - À, thì ra là bộ này à? |
(지선) 인스타에서 엄청 보이던데 | Nổi tiếng trên Instagram lắm. |
가루가 되도록 까이면서 말이야 | Khiến cậu mệt bã cả người. |
[당황한 헛기침] | |
맞지? 세평 씨 | Nhỉ? Cậu Se Pyeong. |
[조세프의 분한 숨소리] [에스더의 웃음] | |
역시 안목이, 안목이 | Chị quả là tinh tường. Chị lấy bộ đó nhé? |
그거로 준비해 드릴까요? | Chị quả là tinh tường. Chị lấy bộ đó nhé? |
[어색한 웃음] | |
[함께 웃는다] | |
[손가락을 딱 튀긴다] | |
[경쾌한 음악] (지선) 여기서부터 조기까지 | Từ chỗ này sang chỗ kia. |
저기서부터 조기까지 | Từ chỗ kia đến chỗ kia. |
싹 다 계산해 줘요, 세평 씨 [반짝이는 효과음] | Thanh toán hết cho tôi, cậu Se Pyeong. |
[밝은 음악] [에스더의 놀란 숨소리] | |
(에스더) 저걸 다요? | Tất cả sao ạ? |
(에스더) 어머, 실장님 | Ôi, trưởng phòng. |
[다급한 발걸음] | |
[지선의 의기양양한 신음] | |
[헛기침] | |
[안전띠를 달칵 채운다] [의기양양한 신음] | |
[놀란 신음] (에스더) 허리 펴지 마세요 | Đừng ngẩng lên. |
홍 실장, 백미러로 분명 보고 있을 거예요 | Chắc chắn chị ta đang nhìn qua gương chiếu hậu. |
갔어? | Đi chưa? |
(에스더) 네 | Rồi ạ. |
[조세프의 착잡한 한숨] | |
(조세프) 애쓴다, 우리 | Vất vả quá. |
짠 내가 진동을 해, 아주, 아휴 | Chúng ta khổ quá. |
자그마치 | Không hề ít. |
[새가 지저귄다] 여든아홉 벌이나 팔았어요 | Bán được tận 89 bộ lận. |
[조세프와 에스더의 신난 탄성] | |
단일 매출 경신 | Doanh thu tăng vọt sau một ngày. Phải ăn mừng chứ nhỉ? |
[놀란 숨소리] | Doanh thu tăng vọt sau một ngày. Phải ăn mừng chứ nhỉ? |
파티해야겠지? | Doanh thu tăng vọt sau một ngày. Phải ăn mừng chứ nhỉ? |
[경쾌한 음악] [조세프와 에스더의 신난 탄성] | |
[조세프와 에스더의 즐거운 신음] | |
아휴, 아시잖아요 저희 오드리 행사에 강한 거 | Chị cũng biết mà. AUDREY chúng tôi mạnh về sự kiện. |
(지은) 아, 예산이 없으시구나 | À, thì ra không có kinh phí. |
[호응하는 신음] | |
본부장님 | Phó tổng giám đốc. Ôi, hợp tác với một công ty quá lâu |
아이, 그거 너무 한 대행사랑 오래 하시면 | Phó tổng giám đốc. Ôi, hợp tác với một công ty quá lâu |
약간 무뎌지는 그런 게… | thì hơi nhàm chán. |
저희 오드리, 패션계에서 | Trong giới thời trang, AUDREY |
아이디어 뱅크 형 대행사로 아주 정평이 나 있는데 | nổi tiếng là công ty đại diện với cả ngân hàng ý tưởng. |
아, 계약이 아직 1년 남으셨구나 | À, hợp đồng vẫn còn hạn một năm nữa. |
PT라도 참여할 기회를 주시면 안 될까요? | Cho tôi cơ hội thuyết trình nhé? |
딱 인플루언서들만요? | Chỉ người nổi tiếng sao? |
그것도 인스타만? | Lại chỉ trên Instagram? |
[유리 깨지는 효과음] [한숨] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
[종업원2가 말한다] | |
[손님들이 두런거린다] | |
(지은) 주문했지? [우민이 피식한다] | Gọi món chưa? |
짜장 두 개, 군만두 하나 | Hai mỳ tương đen, một há cảo. |
너 뭐, 풀타임 잡으로 바꿨다며 뭔 소리야? | Cậu đổi sang làm toàn thời gian à? Là sao? |
그렇게 됐다, 창창한 미래 때문에 | Thì là như thế. Vì tương lai xán lạn. |
아무 때나 콜할 수 있는 게 지우민 유일한 장점인데 | Đến bất cứ lúc nào là ưu điểm duy nhất của Ji Woo Min. |
꼴랑 하나 남은 것마저 이제 끝이네? | Đến ưu điểm cuối cùng cũng mất à? Thành vô dụng rồi. |
못 써먹게 생겼어 | Đến ưu điểm cuối cùng cũng mất à? Thành vô dụng rồi. |
(우민) 써먹을 데 없는 난 왜 불렀고? | Gọi kẻ vô dụng có việc gì? |
[우민의 의아한 숨소리] | |
보고 싶어 불렀냐? | Gọi vì nhớ à? |
[질색하는 신음] | |
[우민의 웃음] | |
[우민의 기대하는 탄성] | |
(지은) 감사합니다 | Cảm ơn nhé. |
내 거 짜장면 좀 비벼달라고 | Để nhờ cậu trộn mỳ cho. |
네가 비벼주는 게 더 맛있으니까 | Mỳ cậu trộn ngon hơn. |
이왕 먹는 거 맛있게 먹어야지 | Đã ăn thì phải ăn thật ngon chứ. |
[피식 웃는다] | |
심심풀이 땅콩이 비벼주니 더 고소한가? | Lạc giải sầu trộn cho có đậm đà hơn không? |
웃을 일도 없고 스트레스도 많은데 | Không có gì vui, lại còn căng thẳng. |
맛난 거라도 먹여야지, 나한테 | Chí ít phải ăn món gì ngon chứ. |
조셉 말이 너 요새 복 터졌다던데? | Joseph bảo cậu có phúc lắm mà. |
[웃으며] 아, 그 복? | À, phúc đó ư? |
왜? 신경 쓰여? | Sao? Bận tâm à? |
무슨, 기껏 짜장면이나 비벼줘야 하는 여자한테 | Đâu có. Với cô mỳ tương đen cũng phải trộn cho ư? |
(지은) [살짝 웃으며] 치… [휴대전화 진동음] | Đúng là… |
[피식 웃는다] | |
여보세요? | A lô? |
(도영) 누나 내 번호 저장 안 했죠? | Chị, chị không lưu số của em à? |
잘 들어갔냐고 문자 보냈었는데 | - Em nhắn tin hỏi chị về an toàn chưa. - À, thế à? |
[멋쩍게 웃으며] 아, 그랬나요? | - Em nhắn tin hỏi chị về an toàn chưa. - À, thế à? |
- [속삭이며] 그 복 - (우민) [속삭이며] 그 복? | - Phúc đó đấy. - Phúc đó. Lần sau muốn uống rượu thì gọi luôn cho em. |
(도영) 다음부터 술 마시고 싶으면 직접 연락해요 | Lần sau muốn uống rượu thì gọi luôn cho em. |
딴 사람 시키지 말고 | Đừng nhờ người khác. |
난 직진이 좋거든요 | Em thích đi đường thẳng. |
[웃음] | |
아, 그러세요? | À, vậy sao? |
그리고 누나가 인싸라는 거 알고 생각해 봤는데요 | Với lại, biết chị nổi tiếng nên em đã nghĩ. |
우리 오늘부터 1일 어때요? | Từ hôm nay, là ngày thứ nhất nhé? |
1일? 무슨 1일? | Ngày thứ nhất nào? |
[발랄한 음악] | |
(도영) 사실 난 그때가 1일이긴 한데 | Thực ra, với em hôm đó là ngày thứ nhất. |
그땐 누나 필름이 끊겼으니까 | Nhưng hôm đó tại chị say bí tỉ |
그냥 오늘부터 1일 하자고요 | nên tính từ hôm nay đi. |
썸이든, 남친이든 여친이든, 누나든 | Là bạn trai, bạn gái, chị gái, |
동생이든, 여보든, 자기든 | em trai, mình, em yêu cũng được. |
[크게 웃는다] [흥미로운 음악] | |
[웃으며] 얘 나랑 오늘부터 1일 하자는데? | Cậu ấy muốn bắt đầu với mình từ hôm nay. |
(지은) 아, 내가 오늘 좀 웃고 싶었는데 | À, hôm nay tôi muốn cười một chút. |
너 때문에 웃는다 | Nhờ cậu đấy. |
재밌다, 1일, 그러든가 | - Vui quá, ngày thứ nhất, cũng được. - Tuyệt! |
(도영) 앗싸! [도영의 환호성이 흘러나온다] | - Vui quá, ngày thứ nhất, cũng được. - Tuyệt! Chị, từ hôm nay nhé. |
누나, 오늘부터 1일 | Chị, từ hôm nay nhé. |
(지은) 저, 근데 [지은의 헛기침] | Mà này, tôi phải ăn mỳ tương đen đã. Thôi nhé. |
내가 짜장면부터 먹어야 돼서 끊을게요 | Mà này, tôi phải ăn mỳ tương đen đã. Thôi nhé. |
[통화 종료음] [어이없는 웃음] | |
생큐, 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn, mình sẽ ăn ngon. |
어? [고춧가루 통이 탁 놓인다] | Ơ? |
야, 지우민! | Ji Woo Min! |
(선호) 지우민 | Ji Woo Min. |
(선호) 쟤 뭐야? 왜 저래? | Cậu ấy sao vậy? |
[지은의 기가 찬 탄성] | Trời. |
너희들 혹시 다시 사귀는데 나만 모르는 거? | Các cậu nối lại mà mỗi mình không biết? |
무슨, 죽어도 그럴 일 없거든 | Làm gì có. Có chết cũng không bao giờ. |
장담하지 마 | Đừng tự tin quá. |
볼 때마다 으르렁 초딩 놀이 하는 꼴이 | Lần nào gặp cũng cãi nhau vặt. Đáng nghi lắm. |
딱 썸이니까 | Lần nào gặp cũng cãi nhau vặt. Đáng nghi lắm. |
아, 짜장면 좀 비비라고 불렀더니 | Mình gọi để nhờ trộn mỳ. |
고춧가루를 뿌리고 간다? | Xong cậu ấy rắc bột ớt rồi đi. |
[의아한 신음] | Đúng là… |
씁, 이해가 안 되네 | Không hiểu nổi. |
너희들을 어쩌면 좋니? | Biết làm sao với các cậu đây? |
[경쾌한 음악] | |
(옥진) 진작 알았다면 결단코 놓치지 않았겠죠 | Nếu biết sớm hơn thì tôi đã không bao giờ bỏ lỡ. |
이제야 마음이 놓입니다 | Bây giờ thì tôi yên tâm rồi. |
든든하게! 깐깐하게! | Vững tâm! Tỉ mỉ! |
무릎 튼튼! 뼈가 튼튼! | Đầu gối vững chắc! Xương khớp chắc khỏe! Bảo hiểm hỗ trợ chi phí bảo vệ xương |
[손바닥을 탁 붙인다] | Đầu gối vững chắc! Xương khớp chắc khỏe! Bảo hiểm hỗ trợ chi phí bảo vệ xương |
60세부터 80세까지 | Đầu gối vững chắc! Xương khớp chắc khỏe! Bảo hiểm hỗ trợ chi phí bảo vệ xương |
뼈 보장성 실비 보험 | từ 60 đến 80 tuổi. |
묻지도 따지지도 않습니다 | Không cần hay hỏi đắn đo. |
지금 바로 전화하세요 | Hãy gọi cho chúng tôi ngay bây giờ. |
0588 6868 | 0588 6868. |
0588 6868 | 0588 6868. |
[지은이 다리를 탁탁 주무른다] | CHÚC MỪNG TRỞ LẠI CÔ JANG OK JIN |
역시! | Công nhận! |
초코아이스크림이 당 떨어질 때는 최고야 [지은의 옅은 웃음] | Lúc hạ đường huyết, kem sô cô la là nhất. |
(옥진) 너희들 타이밍 와따다! | Hai đứa đến đúng lúc lắm! |
(지은) 아유 너무 멋지세요, 여사님 | Ôi, cô thật tuyệt. |
복귀 신호탄을 딱 커머셜로 하시고 | Bắn pháo tín hiệu trở lại bằng quảng cáo. |
이야, 역시 급이, 급이 | Quả nhiên là đẳng cấp, đẳng cấp. |
친구 아들 회사 힘들대서 뭐든 도와주겠다고 했더니 | Công ty con trai bạn gặp khó khăn nên tôi bảo sẽ giúp. |
내 얼굴을 가져다 팔겠다잖니 | Thành ra đem mặt ra bán đây này. |
그것도 아무나 할 수 있는 거 아니잖아요 | Không phải ai cũng làm được. |
급이 돼야 하죠, 그것도 | Phải có đẳng cấp chứ. |
응, 그렇긴 하더라 | Ừ, có vẻ đúng. |
[옥진의 웃음] [지은의 호응하는 웃음] | |
보험 광고하려면 | Để quảng cáo bảo hiểm, |
이 설계사 자격증 있어야 하는 거 알았니? | phải có chứng chỉ môi giới bảo hiểm, biết không? |
어머, 진짜요? | Ôi, thật thế ạ? |
[한숨] [지은의 놀란 숨소리] | |
깐깐한 것들 | Đúng là khắt khe. |
(지은) 아, 그래도 여사님은 대사 외우던 가락이 있으시니까 | À, dù gì cô cũng có thời phải thuộc lời thoại. |
이런 시험은 뭐, 문제없지 않으세요? | Bài kiểm tra này có là gì đâu nhỉ? |
(선호) 야, 그게 언제 적인데 | Này, từ thời nào rồi. |
그래, 그거 고리짝 시절 얘기야, 얘 | Đúng thế, chuyện đó từ xa xưa rồi. |
[옥진의 못마땅한 웃음] | |
근데 너희들 | Mà hai đứa đến đây thực sự là vì việc gì? |
진짜 여기는 왜 온 거니? | Mà hai đứa đến đây thực sự là vì việc gì? |
여사님 친구 찬스 | Quan hệ bạn bè của cô. Hội cháu dùng được không? |
그거 저희가 좀 써도 돼요? | Quan hệ bạn bè của cô. Hội cháu dùng được không? |
무슨 찬스? | Quan hệ nào? |
[경쾌한 음악] (옥진) 헵번 아니고 오드리 | Không phải là HEPBURN, mà là AUDREY. |
아니, 나드리 말고 오드리라니까! | Không, không phải laundry, mà là AUDREY! |
그래, 명품 홍보 대행사 오드리 | Đúng rồi, công ty quảng cáo thương hiệu cao cấp. |
[옥진의 웃음] | |
피터가 담당이야? | Peter phụ trách? |
어, 그래도 피터보다 자기가 윗사람 아닌가? | Chẳng phải chức cậu cao hơn Peter hay sao? |
그래, 그러니까 내가 전화했지 | Thì thế, nên tôi mới gọi cho cậu. |
너무너무너무 잘하는 데라서 | Vì công ty này làm tốt lắm. |
알렉스가 싫어해? | Alex không thích à? |
오드리 대표가 여우짓했어? | Giám đốc AUDREY làm trò cáo già á? |
어… | À… |
여우짓했구나 | Ra là trò cáo già. |
그렇게 심한? 어떤 여우짓을? | Trò cáo già như thế |
아, 왜 그랬대? | sao lại dám làm? |
선생님 지금 촬영 들어가셔야 하는데요 | Cô ấy phải vào quay rồi. |
중요한 통화 중이세요 | Đang có việc quan trọng. |
아, 그러니까… 지금 다들 기다리시는데 | À, nhưng mọi người đang đợi. |
중요한 통화 중이세요 | Đang có việc quan trọng. |
아, 네 | À ,vâng. |
- 씁, 저, 혹시… - (강우) 그쵸? | - Có phải? - Đúng nhỉ? |
맞네! 쌍방울! | Đúng rồi! DOUBLE BELLS! |
- (강우) 너무 예뻐졌다? - 아, 진짜! | - Xinh hơn nhiều đấy - Thật là! |
[함께 웃는다] | |
[휴대전화 조작음] | MUA BÁN ĐỒ CŨ BÁN ÁO CÓ CHỮ KÝ CỦA NHÀ THIẾT KẾ NỔI TIẾNG MR. JOSEPH |
[다가오는 발걸음] | BÁN ÁO CÓ CHỮ KÝ CỦA NHÀ THIẾT KẾ NỔI TIẾNG MR. JOSEPH 50.000 WON KHÔNG MẶC CẢ |
[강조되는 효과음] [새가 지저귄다] | |
[웃으며] 아, 포토 실장님? | Trưởng phòng chụp ảnh? |
[웃음] | |
(도영) 안녕하세요 | Chào anh. |
실장은 아니고요 | - Tôi không phải trưởng phòng. - Vậy là trợ lý à? Không sao. |
그럼 어시? 괜찮아요 | - Tôi không phải trưởng phòng. - Vậy là trợ lý à? Không sao. |
부족한 실력을 이 완벽한 외모로 커버하면 되니까 | Vì diện mạo hoàn hảo này sẽ che lấp năng lực yếu kém. |
[어이없는 웃음] | |
[도영의 웃음] | |
부담 갖지 않으셔도 된다고요 | Anh không phải lo lắng đâu. |
[어이없는 웃음] [리드미컬한 음악] | |
(도영) 형도 그래요? 아이, 다들 그러던데? | Anh có thế không? Ai cũng nói thế này. |
날 보면 막 크리에이티브가 살아난다고 | Cứ thấy em, sức sáng tạo lại trỗi dậy. |
[도영의 웃음] [우민의 어이없는 웃음] | |
그, 프로필 사진이라고 얕보면 안 되는 거 아시죠? | Đừng nghĩ là ảnh hồ sơ mà xem thường. Anh biết chứ? |
어쩜 이게 형한테 기회일 수도 있어요 | Biết đâu nó lại thành cơ hội cho anh đấy. |
제가 짠 하고 뜨면 | Em mà nổi tiếng |
형 사진까지 확! | Em mà nổi tiếng |
덩달아 한 큐에 [손가락을 딱 튀긴다] | thì ảnh của anh cũng phất lên ngay! |
빵! | thì ảnh của anh cũng phất lên ngay! |
빨리 찍죠 | Chụp thôi nào. |
[멋쩍은 숨소리] | |
[도영이 숨을 하 내뱉는다] | |
(도영) 10만 원에 어때요? | Là 100.000 won? |
[경쾌한 음악] 어시한테 맡기는 위험 부담치고는 | So với nguy hiểm giao cho trợ lý |
10만 원 정도면 괜찮은 거 같은데 | thì em nghĩ 100.000 won là hợp lý. |
(도영) 오케이! | Ổn rồi! |
준비 끝! [도영의 웃음] | Chuẩn bị xong! |
확 뜰 거라는 그 기회 | Cơ hội phất lên đó có lẽ phải nhường cho người khác. |
아무래도 다른 사람한테 양보해야겠어요 | Cơ hội phất lên đó có lẽ phải nhường cho người khác. |
씁, 내가 잘못 온 거 같네 | Tôi đến nhầm chỗ. |
[도영의 어색한 웃음] | |
(도영) 형! 아, 알겠어요, 알겠어 | Anh ơi! Thôi được rồi, được rồi. |
만 원 더 [우민과 도영의 웃음] | - Thêm 10.000 won. - Cố gắng nhé. |
(우민) 수고해요 | - Thêm 10.000 won. - Cố gắng nhé. |
(도영) 오케이! 기분이다 | Được rồi! Em đang vui.120.000 won! |
12만 원! | Được rồi! Em đang vui.120.000 won! |
아, 형! 아, 형, 형, 형! | Anh ơi! Anh à! |
[우민의 한숨] [도영의 떼쓰는 신음] | |
대학생이 무슨 돈이 있냐고요 | Sinh viên làm gì có tiền. |
빠듯한 알바비에서 나름 거금 투자하는 건데 | Em chỉ định đầu tư từ lương làm thêm ít ỏi thôi. |
프로필 15만 원은 너무 빡세단 말이에요 | Ảnh hồ sơ mà 150.000 won thì đắt quá. |
[애교 섞인 말투로] 형 | Anh! |
아, 나 이번 오디션 무조건 붙어야 된단 말이에요, 형 | Em phải qua buổi thử vai này. Anh ơi! |
- 네? 제발! - (우민) 아, 알았어 | - Đi mà! - Được. |
연예인 닮았다는 말 안 들었어요? [밝은 음악] | - Ai khen anh giống diễn viên chưa? - Được rồi. |
- (우민) 잠깐만, 알았어 - 네? 형 | - Ai khen anh giống diễn viên chưa? - Được rồi. |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
(우민) 오케이 | |
[카메라 셔터음] | |
[카메라 셔터음] | |
굿! | Đẹp! |
[밝은 음악이 흘러나온다] | |
형, 여자 친구 있어요? | Anh ơi, anh có bạn gái chưa? |
(도영) 제가 관상 좀 봐 드릴까요? | Để em xem tướng số cho anh nhé? |
이야, 턱선 봐라 | Nhìn đường viền hàm kìa. |
이 형 견적 딱 나오네 | Đoán được ngay. |
얼굴만 믿고 살다 볼 장 다 본 스타일 | Chỉ tin bản thân. Tự lực cánh sinh. |
[도영이 탁자를 탁 친다] 우리같이 얼굴 되는 남자들은 이게 문제야 | Đó là vấn đề của đàn ông đẹp trai chúng ta. |
먼저 낚아채지 못하는 거 | Không giỏi chủ động. |
형, 딱 그거죠? | Anh có thế không? |
(도영) 사랑은 움직이는데 | Tình yêu chuyển động mà anh đứng yên thì có nắm được không? |
가만히 있으면 잡을 수 있겠어요? | Tình yêu chuyển động mà anh đứng yên thì có nắm được không? |
먼저 행동하고 표현해야지 | Phải hành động và thể hiện trước. |
기대하지 않는 순간에 | Xông lên, hành động vào thời điểm bất ngờ! |
치고 들어오는 액션! | Xông lên, hành động vào thời điểm bất ngờ! |
그게 관건이라고요 | Đó gọi là bí kíp. |
[도영의 웃음] | |
나도 그렇게 만났어요 | Em cũng gặp như thế. Cô gái sẽ thành bạn gái em. |
제 여친이 될 여자를 | Em cũng gặp như thế. Cô gái sẽ thành bạn gái em. |
[웃음] | |
(우민) 수고했어요 | - Vất vả rồi. - Ơ? Anh định đi trước à? |
어? 먼저 가시려고요? | - Vất vả rồi. - Ơ? Anh định đi trước à? |
[통화 연결음] | |
(우민) [작은 소리로] 형! | Anh. |
걔 뭐야? VIP라며… | Cậu ta là ai? Sao bảo là VIP… Đúng là… |
쯧, 아이… | Cậu ta là ai? Sao bảo là VIP… Đúng là… |
(도영) 포토님! 보정 잘 부탁해요! | Anh thợ ảnh ơi! Chỉnh sửa đẹp cho em nhé! |
[버스 문이 쉭 닫힌다] | |
(조세프) | Tiệc tối nay, đến nhé? |
[옅은 웃음] | ĐI NÀO TIỆC TỐI NAY CỦA JOSEPH, ĐẾN NHÉ? |
[잔잔한 음악] | ĐI NÀO TIỆC TỐI NAY CỦA JOSEPH, ĐẾN NHÉ? |
(선호) 응? | - Hả? - Kỷ niệm doanh thu tăng vọt sau một ngày. |
(조세프) | - Hả? - Kỷ niệm doanh thu tăng vọt sau một ngày. |
(선호) | - Đồng ý. - Không ai vắng mặt. |
(조세프) 한 명도 빠지면 안 돼 지우민 대답 | - Đồng ý. - Không ai vắng mặt. Ji Woo Min trả lời! |
(조세프) | Pyo Ji, bận cũng phải đến sau khi xong việc nhé? |
[사람들의 신난 탄성] | |
(조세프) 나 왜? | Sao lại bắn mình? |
어? 표지다, 표지! | Ơ? Pyo Ji kìa, Pyo Ji! |
- 어? 뾰지다! - (선호) 지은이다 | - Ơ? Pyo Ji kìa! - Ji Eun. |
- 공격! - (지은) 하지 마, 하지 마 | - Tấn công! - Đừng mà, đừng! |
[조세프의 신난 탄성] | |
하지 마, 하지 마 | |
[시끌벅적하다] | |
(우민) 어, 어! 야, 야 야! | |
[지은의 힘주는 신음] 어, 어 | |
- (지은) 야! 지우민 공격! - (선호) 지우민 공격! | - Này! Bắn Ji Woo Min! - Bắn Woo Min! |
[지은의 탄성] | |
(지은) 나는 어릴 때부터 뭐든 예쁜 걸 좋아했어 | Từ nhỏ mình đã thích những thứ xinh đẹp. |
어딜 가나 예쁜 것만 입고 예쁜 것만 찾고 | Đi đâu cũng chỉ mặc đồ đẹp và chỉ tìm thứ đẹp. |
우리 엄마도 나 키우면서 애먹었대 | Mẹ mình cũng nói nuôi mình vất vả. |
맨날 예쁜 것만 노래하니까 | Mẹ mình cũng nói nuôi mình vất vả. Lúc nào cũng đòi đồ đẹp. |
그러면서도 그 예쁜 걸 알아보는 게 | Rồi mình nói biết nhìn nhận cái đẹp |
내 재능이라는 거야 | là tài năng. |
그 말에 여기까지 왔다, 내가 | Nhờ câu nói đó, mình đã đi tới hôm nay. |
우리가 좀 이쁘긴 하지 | Chúng mình khá đẹp mà. |
[지은과 선호의 웃음] | |
(선호) 우민이랑 볼이나 차던 나랑은 딴 세상 아이였네 | Woo Min và đứa từng đá bóng như mình thuộc thế giới khác nhỉ. |
[지은의 웃음] [선호가 피식 웃는다] | Woo Min và đứa từng đá bóng như mình thuộc thế giới khác nhỉ. |
[기분 좋은 숨소리] | |
난 내 일이 좋아 | Mình thích nghề của mình. Ngành thời trang |
패션 필드 한 켠에서 | Mình thích nghề của mình. Ngành thời trang |
항상 예쁜 것들에 둘러싸여 있잖아 | được bao quanh bởi những thứ xinh đẹp. |
거기에 티셔츠 한 장이라도 | Ngay cả một chiếc áo phông. |
그 옷을 만든 사람과 입는 사람들이 연결되는 | Kết nối người may với người mặc áo đó. |
그 지점 어딘가에 내 역할이 있다는 게 너무 뿌듯해 | Mình rất tự hào khi có vai trò trong đó. |
나도 아주 자랑스러워, 우리들이 | Mình cũng rất tự hào về chúng ta. |
[지은의 웃음] | |
(지은) 근데 말이야 | Nhưng mà… |
[쓴 숨을 카 내뱉는다] | |
갑, 을, 병, 정! | Giáp, ất, bính, đinh! |
'정'으로 사는 거 | Sống với chữ đinh. |
야, 이거 너무 팍팍한 거 아니냐? | Chẳng phải quá khô khan hay sao? |
[한숨] | |
그치 | Đúng thế. |
[지은의 한숨] [조세프가 입소리를 쩝 낸다] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
['HONEY'가 재생된다] | |
[키스 소리가 흘러나온다] | |
[조세프의 웃음] 쟤 뭐야? | Cậu ta sao thế? |
[함께 웃는다] | |
(조세프) 야, 지우민 미쳤나 봐 | Ji Woo Min bị điên rồi. |
♪ 그대를 처음 본 그 순간 ♪ [깔깔 웃는다] | |
멋있다, 지우민! | Ngầu lắm, Ji Woo Min! |
(지은) 멋있다! | Giỏi lắm! |
[함께 웃는다] | |
(지은) 경쟁 PT요? | Thuyết trình cạnh tranh? |
[펑] [사람들의 환호성] | |
(오 대표) 자 [현지가 감격한다] | - Nào! - Ôi trời! |
(현지) 아, 어떡해, 어떡해 [쪼르륵] | - Nào! - Ôi trời! |
죽으라는 법은 없나 봐, 어? | Không luật nào bắt chết nhỉ? |
(오 대표) 루블라니에서 | RUBLANI đã nhắm vào chúng ta |
직접 우리를 | RUBLANI đã nhắm vào chúng ta |
콕 집어서 | RUBLANI đã nhắm vào chúng ta |
PT 준비해 달라고 했다니까! [함께 환호한다] | và yêu cầu chuẩn bị thuyết trình! |
표 과장, 루블라니 따 오면 우리 진짜 대박 아니니? | Trưởng nhóm Pyo, RUBLANI mà chọn thì chúng ta phát tài thật nhỉ? |
완전 전화위복! | Quả là chuyển họa thành phúc. |
[현지의 탄성과 박수] 그렇기는 한데… | Nhưng mà… |
(오 대표) 지인 찬스 | Nhờ cơ hội người quen, đúng không? |
이게 그거 맞지? 아유 | Nhờ cơ hội người quen, đúng không? |
그 지인이 남자인 줄은 몰랐다, 얘 [현지의 옅은 탄성] | Ai ngờ người quen đó là đàn ông. |
지인이요? 누구요? | Người quen ư? Ai vậy? |
(현지) 아유, 왜 그래? | Cô sao thế? Chuyện này ai trong ngành cũng biết cả. |
이미 업계에서는 다 아는 얘기인데 | Cô sao thế? Chuyện này ai trong ngành cũng biết cả. |
한때 자기랑 청담일보에 올랐던 그 남자 | Anh chàng một thời lên Nhật báo Cheongdam với cô ấy. |
지금 루블라니 이남진 대표 [오 대표의 웃음] | Giờ là giám đốc của RUBLANI, Lee Nam Jin. |
- 네? - (오 대표) 숨길 거 없어 | - Dạ? - Không có gì phải giấu. |
나도 전에 인사는 했었잖아 | Tôi cũng gặp rồi. Ở Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam-dong. |
청담동 연구소에서 | Tôi cũng gặp rồi. Ở Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam-dong. |
너희들 몰래 뒷구멍에서 | Lúc hai người nói chuyện ở sảnh sau, tôi thấy cả rồi. |
얘기하는 것도 다 봤어 | Lúc hai người nói chuyện ở sảnh sau, tôi thấy cả rồi. |
나만 본 줄 알아? | Tưởng mỗi tôi thấy? Cả trưởng phòng Hong nữa. |
홍 실장도 봤어 | Tưởng mỗi tôi thấy? Cả trưởng phòng Hong nữa. |
[현지의 놀란 숨소리] 야, 그 입이 가만있었겠니? 그냥 다… | Cái miệng đó sẽ để yên chắc? Cô ta… |
아, 저기, 헤어졌었다는 말 돌았었는데 | À, có tin đồn rằng hai người chia tay rồi. - Chắc không phải? - Giám đốc, người đó… |
아니었었나 봐? [현지의 웃음] | - Chắc không phải? - Giám đốc, người đó… |
- 대표님, 그 사람은… - (오 대표) 응 | - Chắc không phải? - Giám đốc, người đó… Tôi đã tìm hiểu qua rồi. |
(현지) 제가 좀 알아봤는데요 | Tôi đã tìm hiểu qua rồi. |
이남진 대표 그 사람이 꽂아준 거 맞대요 | Đúng là giám đốc Lee Nam Jin đó nhắm vào. |
(오 대표) 그렇지? 내가 루블라니 전화 딱 받는데 | Nhỉ? Vừa nhận cuộc gọi từ RUBLANI, |
바로 촉이 딱 오더라니까! | tôi đã đoán ra ngay lập tức! |
이것이 바로 우리 표 과장이 말한 | Đây chính là cơ hội người quen |
그 지인 찬스구나 하고 [현지의 들뜬 신음] | mà trưởng nhóm Pyo nói đến. |
아니에요, 저… | - Không phải đâu. - Còn không gì nữa. |
(오 대표) 아니기는 뭘 아니야, 어? | - Không phải đâu. - Còn không gì nữa. |
인패션, 크리스털, 그리고 우리 | INFASHION, CRYSTAL và chúng ta. Chỉ gọi đúng ba nơi. |
딱 요렇게 셋만 불렀다는데 | INFASHION, CRYSTAL và chúng ta. Chỉ gọi đúng ba nơi. |
아, 걔들 업계 1, 2등 다투는 애들 아니야 | Họ là hạng nhất và nhì còn gì. |
'어나더 레벨' | Đẳng cấp khác. |
지인 찬스 아니면 | Không nhờ người quen, |
우리가 이런 PT 경쟁에 어떻게 꼈겠어? | làm sao chúng ta cạnh tranh được với lần thi thuyết trình này? |
(현지) 청담일보에 따르면 | Theo Nhật báo Cheongdam thì họ là trợ thủ của chúng ta. |
걔들이 우리 들러리래요 | Theo Nhật báo Cheongdam thì họ là trợ thủ của chúng ta. |
(오 대표) 표 과장을… | Cụng ly… |
- 위하여! - (함께) 위하여! | - vì trưởng nhóm Pyo! - Cụng ly! |
[쨍 부딪친다] | |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(종업원1) 이쪽으로 | Mời đi lối này. |
먼저 보자고 하고, 영광이야 | Được em hẹn trước, thật vinh dự. |
무슨 짓이야? | Làm trò gì vậy? |
일단 좀 앉을까? | Ngồi xuống đã nhé? |
루블라니 | Anh Nam Jin nhắm AUDREY cho RUBLANI à? |
남진 씨가 오드리 꽂은 거야? | Anh Nam Jin nhắm AUDREY cho RUBLANI à? |
(지은) 나 | Suốt thời gian tôi làm trong lĩnh vực này, |
이 필드에서 여태 일해오는 동안 | Suốt thời gian tôi làm trong lĩnh vực này, |
그게 꼼수였든 발악이었든 간에 뭐든 내 힘으로 했어 | dù là gian xảo hay tàn bạo, tôi đều tự mình làm. |
지금까지 그렇게 버텨왔고 성장했어 | Tôi đã kiên trì và trưởng thành tới bây giờ. |
앞으로도 그렇게 커나갈 거야 | Sau này vẫn sẽ như thế. |
근데 왜 남진 씨가 무슨 자격으로 그걸 망쳐? | Nhưng anh Nam Jin có tư cách gì mà hủy hoại điều đó? |
우리가 연애한 시간이 짧긴 짧았던 것 같다 | Có vẻ thời gian chúng ta hẹn hò ngắn ngủi thật. |
내가 지금 그 얘기 하자는 거 아니잖아 | Tôi không đến để nói về chuyện đó. |
(남진) 난 그래도 | Còn anh |
그 시간 동안 너를 좀 많이 알게 됐다고 생각하는데 | vẫn nghĩ rằng đã hiểu em nhiều. Nhưng có vẻ em vẫn chưa hiểu nhiều về anh. |
너는 여전히 나에 대해 많이 모르고 있는 거 같아 | vẫn nghĩ rằng đã hiểu em nhiều. Nhưng có vẻ em vẫn chưa hiểu nhiều về anh. |
나한테 공사 구분은 기본 중의 기본이야 | Với anh, công tư phân minh là điều cơ bản nhất. |
그럼 오드리가 후보에 오른 게 | Vậy việc AUDREY được đề cử |
전혀 상관이 없는 일이라는 거야? | không hề liên quan đến anh sao? |
(남진) 이번 일은 전문가와 실무 담당자들에게 | Việc lần này do chuyên gia và phụ trách |
주어진 책임 안에서 이뤄진 일이고 | chịu trách nhiệm tiến hành. |
그 결정 또한 그들의 자유이자 책임이야 | Quyết định đó là tự do và trách nhiệm của họ. |
후보에 올랐다면 실력으로 얻은 기회일 거야 | Được đề cử là nhờ thực lực. |
나한테 이럴 거 없어 잘해서 따내 봐 | Anh không làm gì hết. Cố gắng lên. |
어쩌지, 이제 어렵게 됐는데? | Làm sao đây? Giờ càng khó khăn hơn. |
[한숨 쉬며] 남진 씨 이름이 덧붙여졌더라 | Vì bị gắn tên anh Nam Jin, |
이 PT | lần thuyết trình này, dù tôi nỗ lực hết sức và vẫy vùng thế nào |
내가 죽어라 최선을 다해 애쓰고 발버둥 쳐도 | lần thuyết trình này, dù tôi nỗ lực hết sức và vẫy vùng thế nào |
당신 이름이 끝에 따라오게 되어 있다고 | thì tên anh vẫn gắn đằng sau. |
(지은) 따내면? 역시 그렇고 그런 사이 | Được chọn thì sao? Quả nhiên là quan hệ đó. |
떨어지면? 헤어져서 | Bị loại thì sao? Vì chia tay |
내가 한 노력들은 전부 다 지워진다고 | nên mọi nỗ lực của tôi bị xóa sạch. |
난 이제 이 PT를 어떻게 준비하면 좋을까? | Tôi nên chuẩn bị bài thuyết trình này thế nào đây? |
사람들의 시선이 | Ánh mắt của mọi người. |
입방아가 | Lời đồn thổi sẽ làm khó Pyo Ji Eun ư? |
문제가 되나, 표지은에겐? | Lời đồn thổi sẽ làm khó Pyo Ji Eun ư? |
[한숨] | |
청담동 연구소 | Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam-dong. Hôm đó, sao lại ra theo tôi? |
그때 왜 따라 나와서 아는 척했어? | Trung tâm Nghiên cứu Cheongdam-dong. Hôm đó, sao lại ra theo tôi? |
거긴 패션 쪽 인사들 가득한 곳인데 | Ở đó toàn người có tiếng trong giới thời trang. |
하필 거기서 사람들 다 보는데… | Sao cứ phải ở nơi mọi người thấy… |
보고 싶었어 | Anh rất nhớ em. |
보고 싶어서 그랬다고, 그때 | Hôm đó anh làm thế vì nhớ em. |
[답답한 한숨] | |
쪽팔린다, 진짜 | Thật xấu hổ. |
갈게 | Tôi đi đây. |
(남진) 지은아 | Ji Eun à. |
얼굴 봐서 좋았다 | Rất vui vì gặp em. Thuyết trình tốt nhé. |
PT 잘해 | Rất vui vì gặp em. Thuyết trình tốt nhé. |
[아련한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[부드러운 음악] | |
[사람들의 함성] | |
[함성] | |
[사람들의 함성] | |
[사람들이 연신 함성을 지른다] | |
[지은과 우민의 함성] | |
[우민의 웃음] [지은의 겁먹은 신음] | |
자, 갑니다! | Nào, đi thôi! |
[지은과 우민의 함성] | |
(우민) 속상하고 화날 때 도저히 안 풀릴 때 | Khi buồn hay bực bội mà không thể giải tỏa |
울지 말고 외치라고 | thì hét lên, đừng khóc. |
(우민) 봐, 싹 지워졌지? 그지? 시원하지? | Thấy chưa? Giải tỏa hết rồi đúng không? Dễ chịu nhỉ? |
[우민의 웃음] | |
(지은) 뭐, 좀 개운하고 시원하네 | Cũng hơi sảng khoái và dễ chịu. |
자, 표지은의 슬픔과 우울은 | Nỗi buồn và u uất của Pyo Ji Eun, Ji Woo Min này sẽ giải quyết hết. |
이 지우민이 싹 다 해결한 거다? | Ji Woo Min này sẽ giải quyết hết. |
뭐래, 바이킹한테 다 떠넘겼으면서 | Gì cơ? Là nhờ trò thuyền đung đưa đó chứ. |
[우민의 애교 섞인 신음] | |
[지은과 우민의 웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 진동음이 연신 울린다] | |
왜? | Sao thế? |
어디야? | Đang ở đâu? |
[사람들의 요란한 함성] | |
어디면 뭐? | Ở đâu thì sao? |
(지은) 왜 전화했는데? | Gọi có việc gì? |
야, 지우민 | Này, Ji Woo Min. |
[사람들의 함성] | |
뭐야, 왜 말이 없어? 야! | Gì thế? Sao không nói gì? Này! |
아이스크림 먹을래? | Ăn kem không? |
피스타치오? | Hạt dẻ cười? |
[한숨] | |
난 체리쥬빌레 | Mình muốn vị anh đào. |
콜! | Được! |
[피식 웃는다] | |
[지은의 한숨] | |
(우민) 얼굴이 죽상이다? | Mặt ủ rũ thế? |
자! | Này! |
[어이없는 웃음] | |
[지은의 놀란 신음] | |
[피식 웃는다] | |
하여튼 지우민 유치 뽕짝, 진짜 | Ji Woo Min đúng là trẻ con. |
너 일로 와, 일로 와! | Lại đây, lại đây! |
[약 올리는 신음] (지은) 야! | Này! |
[우민의 웃음] | |
[지은의 힘주는 탄성] [우민의 놀라는 탄성] | |
- 야, 일로 와! - (우민) 여기, 여기 | - Lại đây! - Bắt đi! |
(지은) 야! | Này! |
[우민의 탄성과 웃음] | |
(지은) 다른 맛도 먹어봐야지 하는데 | Phải nếm thử vị khác nữa nhưng kết cục chỉ ăn vị hạt dẻ cười. |
결국 항상 피스타치오만 먹네 | Phải nếm thử vị khác nữa nhưng kết cục chỉ ăn vị hạt dẻ cười. |
(우민) 그게 네 입맛에 익숙한가 보지 [지은의 의아한 숨소리] | - Có lẽ quen với khẩu vị của cậu. - Mình chỉ thích thứ quen thuộc ư? |
내가 너무 익숙한 것만 좋아하나? | - Có lẽ quen với khẩu vị của cậu. - Mình chỉ thích thứ quen thuộc ư? |
익숙한 게 편하니까? | Vì quen nên thoải mái à? |
그럼 난 네가 익숙해서 편한 건가? | Vậy ra mình quen với cậu nên thoải mái à? |
너는 나 보고 싶었던 적 없었지? | Cậu có bao giờ nhớ mình không? |
왜 보고 싶어야 하는데? | Sao lại phải nhớ? |
언제나 볼 수 있잖아 | Lúc nào cũng gặp còn gì. |
(지은) 내가 무슨 단골집이냐? | Mình là quán quen chắc? |
보고 싶으면 애니타임 볼 수 있게? | Để cậu đến mỗi khi thấy nhớ? |
내가 네 단골집이라고 | Mình là quán quen của cậu ấy. |
(우민) 그러니까 | Vì vậy cứ đến bất cứ lúc nào. |
[툭 치며] 언제든 오라고 | Vì vậy cứ đến bất cứ lúc nào. |
치, 나는 VIP 대우 없으면 안 가거든요 | Không có ưu đãi VIP, mình không đến đâu. |
[어이없는 웃음] | |
[지은의 웃음] | |
[함께 연신 웃는다] | |
(우민) 치… | Đúng là… |
가자 | Đi nào. |
네 단골집 문 닫을 시간이다 | Đến giờ quán quen đóng cửa rồi. Mai mình phải đi chụp. |
나 내일 촬영 있어 | Đến giờ quán quen đóng cửa rồi. Mai mình phải đi chụp. |
이제 풀타임 잡 | Giờ làm toàn thời gian rồi. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
[당황한 탄성] [지은의 놀란 신음] | |
[부드러운 음악] | |
[옅은 헛기침] | |
[힘주며] 야, 이 자식… [지은의 아파하는 신음] | Này, cậu này… |
[우민의 웃음] (지은) 아, 놔, 무거워 | A, bỏ ra, nặng quá. |
(우민) 아, 뭐가 무거워 | Nặng gì đâu. |
(지은) [웃으며] 아, 무거워 [우민의 웃음] | Nặng gì đâu. A, nặng mà. |
(우민) [웃으며] 너 일로 와 일로 와 | Này, lại đây. |
[지은의 거부하는 탄성] (우민) [힘주며] 아이! | |
[바코드 인식음] | |
[착잡한 숨소리] | |
전부 환불 처리됐습니다, 고객님 | Tiền được hoàn lại rồi ạ. |
(어시스턴트) 수고하세요 | Cảm ơn cô. |
[다가오는 발걸음] | |
(조세프) 응? | Ơ? |
스더야, 이게 다 뭐야? | Esther, gì đây? |
환불이 들어와서요 | Khách đến hoàn tiền. |
기절 | Hả? |
(에스더) 방금 나가신 분 홍 실장님 어시예요 | Người vừa đi ra là trợ lý của trưởng phòng Hong. |
웬 난리 | Chuyện gì đây. |
[흥미로운 음악] 여든아홉 벌 중에 여든여덟 벌 반품해 갔어요 | Họ trả lại 88 bộ trong số 89 bộ. |
이 여자 | Chị ta muốn đấu với tôi đúng không? |
지금 나랑 싸우자는 거지? | Chị ta muốn đấu với tôi đúng không? |
(에스더) 죄송해요, 쌤 | Em xin lỗi thầy. Tại em không bảo vệ được. |
지켜드리지 못해서 | Em xin lỗi thầy. Tại em không bảo vệ được. |
[분한 숨소리] | |
홍 실장 | Trưởng phòng Hong, muốn sống hay chết đây? |
[소리치며] 이걸 내가 죽여, 살려? | Trưởng phòng Hong, muốn sống hay chết đây? |
[분한 숨소리] | |
[문이 탁 열린다] [다급한 숨소리가 난다] | |
[문이 탁 닫힌다] (오 대표) 표 과장아, 표 과장아! | Trưởng nhóm Pyo! |
루블라니 PT 말이야 | Thuyết trình RUBLANI. Quyết định bằng cách VIP bỏ phiếu! |
VIP 투표로 결정한다잖아! | Thuyết trình RUBLANI. Quyết định bằng cách VIP bỏ phiếu! |
[오 대표의 거친 숨소리] VIP 투표요? | VIP bỏ phiếu ư? |
호운물산 VIP 고객들 초대해서 그 사람들 투표로 | Mời khách hàng VIP của Tập đoàn Houn đến bỏ phiếu |
한국 대행사를 결정하겠대 | rồi chọn công ty đại diện Hàn Quốc. |
론치 파티 겸 치루는 행사니까 | Vì là sự kiện kiêm tiệc trưa, |
쇼 형식으로 브랜드 위상을 세워달라나 뭐라나 | họ muốn ta tổ chức show xứng với thương hiệu của họ. |
'오, 마이 갓!' | Ôi, Chúa ơi! |
[울먹이며] 진짜로 경쟁하는 거야? | Cạnh tranh thật à? Không phải sân trong? |
내정 아니고? | Cạnh tranh thật à? Không phải sân trong? |
제가 말씀드렸잖아요 준비 제대로 해야 된다고 | Tôi đã nói rồi còn gì. Phải chuẩn bị kỹ càng. |
아무리 그래도 | Dù sao đi nữa, trưởng nhóm Pyo |
우리 표 과장 | Dù sao đi nữa, trưởng nhóm Pyo |
지인 찬스 써먹을 수 있는 거지 그렇지? | có thể dùng quan hệ người quen chứ? |
VIP가 결정한다면서요 VIP 지인 없어요, 저 | Sao bảo VIP quyết định mà? Tôi không quen ai là VIP. |
야! 그럼 우리가, 어? | Này! Vậy chúng ta thì sao? |
1, 2등 걔들을 어떻게 붙어서 이기니? | Thẳng vị trí nhất, nhì kiểu gì? |
걔네 막 업계 날아다니는 애들인데 | Họ thì đỉnh lắm. |
우리라고 날지 말란 법 있어요? | Có luật nào cấm chúng ta hơn họ không? |
한번 해보죠, 까짓것 | Thử xem sao. Chuyện nhỏ. |
내 정신이 날아가겠어 | Tôi điên mất thôi. |
[울먹이는 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
[지은의 힘겨운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[도영의 힘주는 신음] [지은의 당황한 신음] | |
어머, 너 뭐야? 스토커야? | Ôi, cậu là kẻ bám đuôi à? |
안녕하세요, 누나 | Chào chị. Nặng ghê. |
아, 무겁네 | Chào chị. Nặng ghê. |
너랑 노닥거릴 여유 없어, 얼른 줘 | - Tôi không rảnh để chơi. Đưa đây. - Em thấy sốt ruột nên đến xem. |
에이 | - Tôi không rảnh để chơi. Đưa đây. - Em thấy sốt ruột nên đến xem. |
계속 제 톡 씹길래 와 봤죠 | - Tôi không rảnh để chơi. Đưa đây. - Em thấy sốt ruột nên đến xem. |
가는 데까지만 들게요 | Em chỉ bê ra xe thôi. |
그럼 부탁 좀 하자, 고맙다 | Giúp tôi nhé, cảm ơn. |
(도영) 씁, 우리 1일 하기로 했잖아요 [발랄한 음악] | Đồng ý là ngày thứ nhất rồi mà. Chị biết hôm nay là ngày thứ mấy không? |
오늘 며칠째인지 알아요? | Đồng ý là ngày thứ nhất rồi mà. Chị biết hôm nay là ngày thứ mấy không? |
(지은) 응, 했지 그날부터 남남 1일 | Ừ, đúng. Ngày thứ nhất là người dưng. |
(도영) [웃으며] 와 우리 누나 센스 진짜 쩔어 | Ôi, chị mình thay đổi nhanh thật. |
누나도 부담스러운데 거기에 우리까지 가져다 붙이겠다고? | Chị thôi đã thấy ngại. Lại gắn cả "mình" vào đó à? |
누나가 어때서요? | Chị thấy thế nào? |
나한테 누나는 여친의 다른 말이고 | Đối với em, chị là tên gọi khác của bạn gái. |
자기면서 여보고, 넌데 | Vừa là em yêu vừa là mình. |
[질색하는 신음] | Ôi trời… |
있지, 내가 너랑 자기고 여보고, 너가 되려면 | Nếu tôi và cậu muốn thành em yêu và mình |
우리 사이에 균형이라는 게 좀 맞아야 되지 않을까? | thì ta nên bình đẳng nhỉ? |
균형이요? | Bình đẳng? |
씁, 불쑥불쑥 나타날 만큼 시간이 여유로운 너와는 달리 | Khác với cậu, dư dả thời gian, xuất hiện bất thình lình, |
나는 1분 1초가 바쁜 직장인에 | tôi bận rộn, từng phút từng giây. Không rảnh để chơi với trẻ con như cậu |
너 같은 어린애까지 상대할 시간이 없어서 | Không rảnh để chơi với trẻ con như cậu |
상호 교류 자체가 어렵다는 말이지 | nên rất khó tương tác. |
또 회사 앞에 나타나면 스토커로 신고한다 | Còn đến công ty nữa, tôi sẽ tố cáo cậu là kẻ bám đuôi. |
[웃음] | |
(도영) 누나는 내가 왜 싫은데요? | Sao chị lại ghét em? |
짐 들어준 건 고마웠다 | Cảm ơn đã bê đồ hộ. |
[차 문이 탁 닫힌다] [피식 웃는다] | |
(도영) 누나, 나 그냥 누나 껌딱지 하면 안 돼요? | Chị ơi, em làm bùa may mắn của chị nhé? |
누나! | Chị ơi! Chị, lái xe cẩn thận nhé. |
누나, 운전 조심해요 | Chị ơi! Chị, lái xe cẩn thận nhé. |
누나, 또 봐요 | Chị, hẹn gặp lại. |
[살짝 웃는다] | |
[경쾌한 음악] | |
[힘주는 신음] | |
[놀란 신음] | |
[당황한 신음] | |
[힘주는 신음] | |
(지은) 아, 저건 일자로 왼쪽으로 가야 될 것 같아요 | Cái đó sẽ treo bên trái. |
(지은) 가운데로 가주시면 돼요 | Bê ra giữa giúp tôi. |
조금만 중앙으로요 이쪽으로, 이쪽으로 | Ra giữa một chút. Sang trái. |
아, 네, 네 좋아요, 좋아요 | Vâng, được rồi, được rồi. Vâng. |
네 | Vâng, được rồi, được rồi. Vâng. |
[오 대표의 탄성] (오 대표) 좋다 | Đẹp quá… Đẹp quá, trưởng nhóm Pyo. |
좋다, 표 과장아, 어? | Đẹp quá… Đẹp quá, trưởng nhóm Pyo. |
어유, 역시 파티는 야외 파티지 | Công nhận tiệc là phải làm ngoài trời. |
아, 너무 예뻐 | Ôi, đẹp quá. |
(지은) 인패션은 다이아몬드 홀에서 하고요 | INFASHION tổ chức ở Hội trường Diamond. |
그 크리스털은 지하에 있는 클럽 맥스에서 해요 | CRYSTAL ở Câu lạc bộ Rex dưới tầng hầm. |
VIP들 동선으로는 우리가 야외라 조금 불리하긴 해요 | Về hướng di chuyển của VIP thì chúng ta hơi bất lợi vì ở ngoài trời. |
(오 대표) 그래도 | So với chỉ tập trung vào đồ trang sức và giày dép |
주얼리랑 슈즈에만 포커스를 둔 걔들보다는 | So với chỉ tập trung vào đồ trang sức và giày dép |
브랜드 캠페인에 집중한 우리가 좀 더 | thì chúng ta tập trung vào chiến dịch thương hiệu quy mô hơn nhỉ? |
'펀'하지 않겠니? | thì chúng ta tập trung vào chiến dịch thương hiệu quy mô hơn nhỉ? |
걔들은 뭐 또 엘레강스하게 우아나 떨겠지, 뭐 | Chắc họ sẽ trượt một cách thanh lịch. |
[함께 웃는다] | Dù sao, nền tảng của RUBLANI là thanh lịch. |
그래도 루블라니 기본 베이스가 엘레강스잖아요 | Dù sao, nền tảng của RUBLANI là thanh lịch. |
그건 우리도 따라야죠 | Phải theo chứ. |
아, 나 오늘 너무 긴장해 가지고 | Hôm nay tôi rất căng thẳng. |
하루 종일, 나 알지? 나 너무 피곤해 지금, 빨리 가자 [지은의 웃음] | Hôm nay tôi rất căng thẳng. Cô biết chứ? Giờ tôi rất mệt, về thôi. |
먼저 들어가세요 저 마지막 점검만 하고 갈게요 | Chị về trước đi. Tôi kiểm tra nốt rồi về. Vì mai còn bận hơn. |
내일은 더 정신없으니까 | Chị về trước đi. Tôi kiểm tra nốt rồi về. Vì mai còn bận hơn. |
- 파이팅! - (지은) 파이팅! | - Cố lên! - Cố lên! |
(오 대표) 파이팅! | Cố lên! |
[뿌듯한 숨소리] | |
[버튼을 달칵 누른다] | |
[분한 숨소리] | |
[놀란 숨소리] | |
어, 남진 씨 | Ơ, anh Nam Jin. |
(남진) 불이 다 꺼져 있길래 아무도 없는 줄 알고 와 본 건데 | Thấy đèn tắt hết, tưởng không còn ai nên anh ra xem. |
내가 또 곤란하게 만드는 건가? | Anh lại khiến em khó xử à? |
아니야 | Không đâu. |
그날은 내가 좀 과했어, 미안해 | Hôm đó, tôi quá lời. Tôi xin lỗi. |
(지은) 그리고 | Và cảm ơn anh đã chuyển sang thuyết trình công khai. |
고마워, 공개 PT로 전환해 줘서 | Và cảm ơn anh đã chuyển sang thuyết trình công khai. |
나한테 진짜 기회를 줬어 남진 씨가 | Anh đã cho tôi cơ hội thực sự. |
아무것도 하지 말아 달라고 했는데 | Em đã bảo anh đừng làm gì cả. |
가만히 있을 수가 없더라 | Nhưng anh không thể. |
(남진) 준비는 다 된 건가? | - Chuẩn bị xong cả chưa? - Rồi. |
(지은) 응 | - Chuẩn bị xong cả chưa? - Rồi. |
할 수 있는 데까지는 해보려고 | Tôi sẽ cố gắng hết sức. |
나도 | Anh cũng vậy. |
너한테 할 수 있는 데까지 해볼까 하는데 | Anh đang cố gắng hết sức với em. |
[잔잔한 음악] | |
(남진) 좋아하는 일에 계산 같은 거 하지 않고 | Người dồn hết tâm huyết, tràn đầy tự hào về nghề của mình. |
자기 일에 프라이드 넘치는 사람 | Người dồn hết tâm huyết, tràn đầy tự hào về nghề của mình. |
그런 표지은이 내가 원했던 사람이야 | Anh muốn Pyo Ji Eun như thế. |
너랑 쭉 함께하고 싶어 | Anh muốn ở bên em. |
나한테도 진짜 기회를 한 번만 줘보면 어떨까? | Em có thể cho anh một cơ hội thực sự không? |
표지은의 가치를 나만큼 아는 사람이 | Anh nghĩ vẫn chưa có ai hiểu về Pyo Ji Eun bằng anh. |
아직은 없는 거 같은데 | Anh nghĩ vẫn chưa có ai hiểu về Pyo Ji Eun bằng anh. |
[옅은 웃음] | |
먼저 가 | Anh đi trước đi. Anh Nam Jin là giám đốc của RUBLANI. |
(지은) 남진 씨는 루블라니 대표고 | Anh đi trước đi. Anh Nam Jin là giám đốc của RUBLANI. |
나는 내일 루블라니 한국 대행사 | Còn tôi là người tham gia thuyết trình cho công ty đại diện của RUBLANI. |
경쟁 PT 참가자야 | Còn tôi là người tham gia thuyết trình cho công ty đại diện của RUBLANI. |
괜히 말 나오는 거 싫어 | Tôi không thích đồn đại. |
[피식 웃는다] | |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | Nào. |
[옅은 한숨] | |
[의미심장한 효과음] | |
[부드러운 음악] | |
대리 부르셨죠? | Cô gọi tài xế à? |
[웃음] | |
[피식 웃는다] | |
지우민, 너… | Ji Woo Min, cậu… |
이거 대리운전 따위로 생색 금지야 [우민이 픽 웃는다] | cấm khoe mẽ là lái xe thay đấy. |
안 해, 내 발로 온 거야, 치! | Không đâu. Mình tự đến mà… |
[지은의 피곤한 숨소리] | |
아유, 친구가 좋긴 좋은가 보다 | Ôi, xem ra có bạn cũng tốt. |
나 내일 진짜 중요한 날인데 | Ngày mai thực sự quan trọng với mình. |
[하품한다] | |
(지은) 아휴 | |
만약에 비라도 오면 너 하늘에 천막이라도 쳐줘야 된다 | Nếu trời mưa, cậu phải căng bạt trên trời nhé. |
나 완전 멋진 스피치 준비했거든 | Vì mình đã chuẩn bị bài phát biểu rất hay. |
천막뿐이겠냐? | Mỗi bạt thôi sao? |
하나님 바지끄댕이라도 잡고 빌 테니까 걱정 마 | Mình sẽ túm gấu quần ông trời và cầu xin. Đừng có lo. |
치, 바지끄댕이 잡고 물고 늘어졌다가 | Đúng là… Đừng túm gấu quần ông trời mà xin |
[웃으며] 발로 차이지나 마라 [우민의 웃음] | rồi bị đá văng đấy. |
나 사실 할 말 있어서 왔어 | Thực ra mình đến vì có chuyện muốn nói. |
[지은의 피곤한 탄성] | |
(지은) 또 무슨 할 말? | Lại có chuyện gì nữa? |
또 무슨 실없는 소리를 하려고 | Lại là mấy câu linh tình à? |
좀 솔직해지려고 | - Mình định thành thật. - Ừ, cậu cần điều đó, thành thật. |
(지은) 어, 너 그거 필요해, 솔직 | - Mình định thành thật. - Ừ, cậu cần điều đó, thành thật. |
나… | Mình |
생각해 봤는데 | đã suy nghĩ rồi. |
다시 너랑 잘해보고 싶다 | Mình muốn quay lại với cậu. |
[부드러운 음악] | |
왠지 이 기회 놓치면 다시 오지 않을 거 같아서 | Mình có cảm giác bỏ lỡ cơ hội này thì sẽ không có lại. |
우리 친구 그만하고… | Đừng làm bạn nữa… |
[어이없는 웃음] | |
[피식 웃는다] | |
[옅은 한숨] | |
[한숨] | |
[리드미컬한 음악] | |
(제이디) #조셉이야, 조세프야? | Cửa hàng, là Josef hay Joseph? |
미스터 조세프 | Mr. Joseph. |
미쳤다, 이 옷, 디자이너 천재 옷이 날개 | Điên mất. Nhà thiết kế bộ này là thiên tài. Áo có cánh. |
(에스더) 쌤 [놀란 신음] | Áo có cánh. |
(조세프) 이거… | Đây… Đây là thật đúng không? |
리얼 맞지? | Đây… Đây là thật đúng không? |
리얼 맞아요 완전 축하드려요, 쌤! | Đúng là thật. Chúc mừng thầy! |
아, 아, 웬 난리 [벅찬 숨소리] | A, chuyện gì đây? Tôi phải đi dự tiệc của Ji Eun nhỉ? |
나 지은이 파티 가야겠지? | A, chuyện gì đây? Tôi phải đi dự tiệc của Ji Eun nhỉ? |
제이디도 올 거니까 | JD cũng đi dự, thầy ăn mặc đẹp vào. |
멋지게 입고 가세요, 쌤 [조세프의 들뜬 탄성] | JD cũng đi dự, thầy ăn mặc đẹp vào. |
(조세프) [웃으며] 미쳤다! [리드미컬한 음악] | Điên mất thôi! |
(현지) 여기 좀 정리해 놔 | Sắp xếp chỗ này đi. |
[하늘이 우르릉거린다] | |
[다가오는 발걸음] | |
(오 대표) 표 과장아 아무래도 비가 올 거 같아 | Trưởng nhóm Pyo, hình như trời sắp mưa. |
이거 제 눈물 아니고요? | Không phải nước mắt của tôi à? |
[오 대표의 걱정하는 숨소리] | |
아닐 거예요 한두 방울 떨어지다 말 거예요 | Không phải đâu. Chắc rơi vài hạt rồi sẽ tạnh. |
[천둥이 콰르릉 친다] | |
[놀란 숨소리] [리드미컬한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
[오 대표의 놀란 숨소리] | |
(오 대표) 저기 꽃, 꽃 그만 정리하고 나오세요 | Hoa, hoa. Đừng sắp xếp nữa, ra cả đi. |
나와! 양 실장아, 나와 | Ra đi! Trưởng phòng Yang, ra đi. |
아유, 아유, 어떡해 | |
(지은) 만약에 비라도 오면 너 | Nếu trời mưa, |
하늘에 천막이라도 쳐줘야 된다 | cậu phải căng bạt trên trời nhé. |
나 완전 멋진 스피치 준비했거든 | Vì mình đã chuẩn bị bài phát biểu rất hay. |
(선호) 어디 가, 지우민? | Ơ? Ji Woo Min! |
[소리치며] 야, 같이 가! | Này, chờ mình! |
야! 야, 지우민! | Này! Ji Woo Min! |
[옷을 탁탁 터는 소리] | |
두 시간 뒤에 VIP 입장 시간이에요 | Hai tiếng nữa khách VIP sẽ tới. Vẫn còn thời gian. |
우리 아직 시간 있어요 | Hai tiếng nữa khách VIP sẽ tới. Vẫn còn thời gian. |
표 과장아 | Trưởng nhóm Pyo. |
천재지변이야 | Do thời tiết thôi. |
누구도 예상 못 했던 일이라고 | Không ai lường trước được. Chúng ta không có lỗi. |
우리 잘못 아니야 | Không ai lường trước được. Chúng ta không có lỗi. |
우리가 포기한다고 해도 아무도 비난 안 해 | Có bỏ cuộc cũng không ai phê phán. Thôi đi. |
그만하자 | Có bỏ cuộc cũng không ai phê phán. Thôi đi. |
할 수 있는 데까지는 해봐요 대표님 | Cố gắng hết sức có thể đi, giám đốc. |
우리 당일에 갑자기 비 와서 | Có phải đây là lần đầu trời mưa bất chợt nên phải đổi ý tưởng và tổ chức lại đâu? |
행사 콘셉트 바꿔서 새롭게 치른 게 어디 한두 번이에요? | Có phải đây là lần đầu trời mưa bất chợt nên phải đổi ý tưởng và tổ chức lại đâu? |
하, 맞지 | Đúng rồi. |
[한숨 쉬며] 근데 이건… | Nhưng lần này |
상황이 다르잖아 | hoàn cảnh khác. |
대행사가 못 하는 게 어디 있어요? | Việc gì công ty đại diện cũng làm được. AUDREY làm được tất cả. |
뭐든 다 하는 게 오드리라면서요 | Việc gì công ty đại diện cũng làm được. AUDREY làm được tất cả. |
[픽 웃는다] | |
그래! [웃음] | Được rồi! |
[리드미컬한 음악] | |
(오 대표) 일어나 | Đứng lên đi! |
자, 다 모여봐, 모여 | Nào, tập trung lại đây. |
표 과장아 어떻게, 우리 뭐부터 할까? | Trưởng nhóm Pyo, nên làm gì trước đây? |
(지은) 일단 제가 전화를 돌려볼게요 | Trước mắt, tôi sẽ liên hệ. |
(오 대표) 오케이 | Được rồi. |
자, 다 모여봐 | Nào, tập trung. |
기운 내고 파이팅, 자, 파이팅! | Phấn chấn và cố lên! |
[통화 연결음] | |
우선 양 실장은 나가 가지고… | Trưởng phòng Yang đi ra đó… |
[카메라 셔터음] | KRYSTAL ĐANG MỞ |
"오드리 곧 시작" | AUDREY SẮP KHAI TRƯƠNG、、、、 |
[카메라 셔터음] | |
(지선) 잘해놨네 | Đẹp đấy. |
(직원) 죄송하지만 초대장 확인하겠습니다 | Xin lỗi chị. Cho tôi kiểm tra giấy mời. |
- (지선) 아, 초대장이요? - (직원) [웃으며] 네 | - À, giấy mời ư? - Vâng. |
나 스타일리스트 홍지선이에요 | Tôi là stylist Hong Ji Seon. |
(직원) [웃으며] 네 | Vâng. |
(제이디) 언니 | Chị không phải VIP mà. |
VIP 아니잖아 | Chị không phải VIP mà. |
여기서 기다려줘 | - Chờ ở đây nhé. - Ơ? |
어? [흥미로운 음악] | - Chờ ở đây nhé. - Ơ? |
(지선) 아니, 저, 저 제, 제이디야 | Không, này, JD ơi! |
제, 제이디야? 저… | J, JD ơi. Ơ… |
- (고객3) 잠시만요 - (지선) 아, 예 | - Cho tôi đi nhờ. - Dạ. |
어머, 어머, 아, 쪽팔려 | Ôi, xấu hổ quá. |
어머, 웬일이야 | Ôi, chuyện gì đây? |
[지선의 헛기침] | |
[놀란 숨소리] | |
[지선의 당황한 신음] | |
저분은 왜 저러고 계세요? | Chị kia sao thế? |
(직원) 아, 그 제이디 코디분 같으신데 | À, hình như là stylist của JD. Không được vào vì không có giấy mời. |
초대장이 없어서 입장이 안 되세요 | À, hình như là stylist của JD. Không được vào vì không có giấy mời. |
- (조세프) 감사합니다 - 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(지선) 아 [지선의 헛기침] | |
[짜증 난 탄성] | |
[당황한 숨소리] | |
[흥미로운 음악] | |
[카메라 셔터음] | |
캐나다 갔다 오셨다고 | Nghe nói anh vừa ở Canada về. |
(남진) 아 | |
치… | Đúng là… |
[코를 훌쩍인다] | |
(남진) 손님이셔서 안으로 좀 부탁드리겠습니다 | Cô ấy là khách của tôi, phiền cô cho vào. |
[작은 소리로] '생큐' | Cảm ơn. |
[익살스러운 효과음] | |
[흥미로운 음악] | |
[익살스러운 효과음] | |
[멋쩍은 신음] | |
치! | |
[멋쩍은 한숨] | |
"오드리 시작" | |
[카메라 셔터음] | |
[저마다 대화한다] | |
"루블라니" | |
(오 대표) 표 과장, 파이팅! | Trưởng nhóm, cố lên! |
[시작 알림음] | |
안녕하세요 오드리의 표지은입니다 | Kính chào quý vị! Tôi là Pyo Ji Eun của AUDREY. |
[조세프의 환호성] [지은의 옅은 웃음] | |
(지은) 어, 지금 보시는 오드리의 콘셉트가 | Ý tưởng của AUDREY mà quý vị đang xem |
명품 브랜드 루블라니와 어울린다고 | sẽ không được coi là phù hợp với thương hiệu cao cấp RUBLANI. |
생각되시지는 않을 겁니다 | sẽ không được coi là phù hợp với thương hiệu cao cấp RUBLANI. |
갑작스러운 비로 준비했던 것들과는 | Do cơn mưa bất chợt nên những thứ chúng tôi đã chuẩn bị |
다른 모습으로 찾아뵙게 되었는데요 | phải chuyển sang hình thức khác. |
오늘 캠페인의 주제는 고객의 즐거움입니다 | Chủ đề của chiến dịch hôm nay là sự hài lòng của khách hàng. |
여러분들이 있기에 | Nhờ quý vị |
루블라니가 이렇게 한국에 론칭할 수 있게 되었는데요 | nên RUBLANI mới có thể ra mắt tại Hàn Quốc như thế này. |
진심으로 오드리의 파티를 즐겨주세요 | Xin kính mời quý vị tận hưởng bữa tiệc của AUDREY. |
(조세프) [큰 소리로] 네! | Vâng! |
박수 | Vỗ tay. |
[사람들의 탄성] | |
[강렬한 음악이 흘러나온다] | |
[환호성] [사람들의 환호성] | |
[환호성] | |
[놀란 신음] 어머, 여기 뭐야? | - Ơ? - Ôi, gì thế này? |
[사람들의 탄성] | |
[지선의 놀란 탄성] 어머 | Ôi, gì thế? |
[감각적인 음악이 흘러나온다] | |
[지선의 놀란 탄성] | |
[사람들의 환호성] | |
[선호의 환호성] | |
[사람들의 환호성] | |
(지선) 제이디야, 춤추자! | JD ơi, nhảy nào! |
[지선의 신난 탄성] | |
[신난 탄성] | |
[지선의 탄성] | |
[깔깔 웃는다] | |
[조세프의 환호성] | |
[부드러운 음악] | |
(우민) [웃으며] 아, 이거는… [함께 웃는다] | Nhìn này… |
(강우) 이때 몸 좋았어, 나 이거 봐, 이거 봐봐 | Hồi đó dáng đẹp mà. Nhìn này. |
(우민) [웃으며] 야, 이거 | |
[함께 연신 웃는다] (조세프) 어떡해, 미쳤어 | Buồn cười quá. Điên mất. |
(오 대표) 꽃가루가 팍 터지니까… | Đoàng một cái… |
(지은) 아, 바로 올게요 | Tôi xin phép. |
[반가운 신음] 야! | Này! |
[우민의 놀란 탄성] | Này! |
진짜, 진짜, 진짜 고마워 | Thực sự, thực sự, thực sự cảm ơn các cậu. |
너희들 덕분에 끝냈다 | Nhờ các cậu cả. |
(선호) 야, 파티 애니멀들한테 오늘 파티는 재롱 잔치지, 뭐 | Này, đúng sở trường của bọn nghiện tiệc tùng mà. |
[지은의 웃음] 오늘의 주인공은… | Này, đúng sở trường của bọn nghiện tiệc tùng mà. Nhân vật chính của hôm nay |
[우민의 놀란 신음] 지우민이고 | - là Ji Woo Min. - Ôi. |
(우민) 치 [지은의 웃음] | - là Ji Woo Min. - Ôi. |
너 아니었으면 이런 건 진짜 상상도 못 했을 거야 | Không có cậu, đến tưởng tượng mình cũng không dám. |
성공한 거야, 오늘 미션? | Nhiệm vụ hôm nay thành công nhỉ? |
[웃음] | |
(오 대표) 덕분이에요들 아휴, 감사합니다 | Nhờ mọi người cả. Cảm ơn mọi người. |
DJ 빵! 워킹 빵! [저마다 웃는다] [오 대표의 탄성] | DJ này! Người mẫu này! |
오늘 우리 오드리 파티가 | Bữa tiệc của AUDREY hôm nay được các VIP đăng nhiều nhất |
VIP들 인스타그램에 | Bữa tiệc của AUDREY hôm nay được các VIP đăng nhiều nhất |
제일 많이 피드가 됐대요 [조세프의 놀란 숨소리] | trên Instagram đấy. |
[지은의 웃음] | |
표 과장아 친구 찬스가 이거였구나 | Trưởng nhóm Pyo, bạn bè cô tốt thật đấy. |
아, 이거죠 | À, là thế này. |
- 이거지 - (우민) 이거지 | Thế này, thế này. Thế này, thế này! |
(지은) 이거지, 이거지, 이거지! | Thế này, thế này. Thế này, thế này! |
[지은의 웃음] | |
아까부터 매주고 싶었어 | Mình muốn buộc cho từ nãy rồi. |
고맙다, 지우민 | Cảm ơn cậu, Ji Woo Min. |
(남진) 지은아 | Ji Eun ơi. |
[옅은 웃음] | |
(오 대표) [웃으며] 조만간 꼭 한턱 쏠게요 | Hôm nào tôi sẽ khao một chầu. |
우리 표 과장은 | Trưởng nhóm Pyo phải dự tiệc hậu sự kiện với giám đốc Lee Nam Jin. |
이남진 대표님하고 애프터 파티가 있어 가지고 | Trưởng nhóm Pyo phải dự tiệc hậu sự kiện với giám đốc Lee Nam Jin. |
'시 유 순, 바이! 바이!' | Hẹn gặp lại nhé. Tạm biệt. |
[오 대표의 옅은 신음] | |
[오 대표의 말리는 신음] | |
[설레는 음악] | |
(오 대표) 아니… | |
[오 대표의 당황한 신음] | |
[조세프의 놀란 숨소리] | |
(오 대표) 표 과장! 아, 표 과장아! | Trưởng nhóm Pyo, trưởng nhóm Pyo! |
(조세프) 드라마, 드라마! [신난 탄성] | Như trong phim ấy! |
[웃음] | |
아, 쟤가… [당황한 신음] | Ơ, xe… |
(선호) 지은이 애프터 파티는 저희랑 합니다! | Ji Eun sẽ dự tiệc với chúng tôi! |
No comments:
Post a Comment