신세계로부터 3
Chào Mừng Tới Thiên Đường 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
오늘의 모든 일정은 여러분의 선택 | TRONG TẬP TRƯỚC AI SẼ THANH TOÁN? |
[놀란 신음] [지원의 웃음] | ĐÃ THANH TOÁN 120 TRIỆU NYANG |
최대 다수의 최대 행복을 경험하시게 될 겁니다 | HẠNH PHÚC LỚN NHẤT CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT |
투표 떴다, 투표! | HỌ ĐÃ PHẢI BỎ PHIẾU LIÊN TỤC |
오케이, '집에서 편히 휴식' | Vậy đi. "Thoải mái nghỉ ngơi ở nhà". TẤT CẢ PHỤ THUỘC VÀO VIỆC BỎ PHIẾU |
'편안히 휴식'은 말이 안 되죠 | TẤT CẢ PHỤ THUỘC VÀO VIỆC BỎ PHIẾU |
(희철) 눈물 흘리게 만들었다고 | DÁM KHIẾN TÔI RƠI LỆ SAO? CÁC NGƯỜI SẼ PHẢI KHÓC RA MÁU |
(카이) 저쪽도 피눈물 나게 만들어 줘야죠, 우리가 | DÁM KHIẾN TÔI RƠI LỆ SAO? CÁC NGƯỜI SẼ PHẢI KHÓC RA MÁU |
[희철의 성난 신음] [경적 효과음] | CUỘC CHIẾN ĐẪM MÁU NỔ RA |
[승기의 힘주는 신음] | |
[승기의 놀란 탄성] | |
[사람들의 웃음] | CUỘC CHIẾN CHO HẠNH PHÚC LỚN NHẤT CHỈ ĐỂ LẠI NHỮNG NIỀM ĐAU |
무슨 딜이야 [음 소거 효과음] ***들아 | CUỘC CHIẾN CHO HẠNH PHÚC LỚN NHẤT CHỈ ĐỂ LẠI NHỮNG NIỀM ĐAU |
[홀로 음성] 모든 선택 문항 공지가 종료되었습니다 | CUỘC CHIẾN CHO HẠNH PHÚC LỚN NHẤT CHỈ ĐỂ LẠI NHỮNG NIỀM ĐAU RỒI MAY MẮN BẤT NGỜ TÌM ĐẾN |
[사람들의 놀란 신음] | RỒI MAY MẮN BẤT NGỜ TÌM ĐẾN |
만장일치에 성공하였기 때문에 | MẤU CHỐT LÀ SỰ NHẤT TRÍ |
[카이의 탄성] (희철) 아, 만장일치였나 봐 오늘의 룰이 | CẢ HỘI NHẤT TRÍ SAU 6 CÂU HỎI |
[긴장되는 음악] (승기) 거봐, 만장일치였잖아 | CẢ HỘI NHẤT TRÍ SAU 6 CÂU HỎI |
[홀로 음성] 5억 냥을 획득하게 되었습니다 | GIÀNH ĐƯỢC 500 TRIỆU NYANG TIỀN THƯỞNG |
(나래) 대박! | NA RAE, HẠNG 1 375 TRIỆU NYANG |
[승기의 환호성] 진짜 5억 | KAI, HẠNG 2 255 TRIỆU NYANG |
(카이) 5억, 형, 우리 다 같이 5억 | JI WON, HẠNG 3 239 TRIỆU NYANG |
(승기) 싸울 필요 없어요 [나래가 말한다] | BO AH, HẠNG 4 138 TRIỆU NYANG |
- (희철) 돈 들어왔다! - (승기) 진짜? | HEE CHUL, HẠNG 5 85,5 TRIỆU NYANG |
[희철이 말한다] (카이) 와, 나 돈 진짜 많아 | SEUNG GI, HẠNG 6 60 TRIỆU NYANG |
(보아) 언니, 맛있는 거 해 주세요 | SEUNG GI, HẠNG 6 60 TRIỆU NYANG |
- (나래) 어, 그래, 같이하자 - (희철) 그래, 6 빼기 1은 0이야 | - Ừ, cùng ăn đi. - Sáu trừ một bằng không. |
(보아) 근데 너무 불안하다 이렇게 먹고 놀아도 돼요? | - Ừ, cùng ăn đi. - Sáu trừ một bằng không. Nhưng em bất an quá. Chỉ ăn và chơi thế này cũng được ạ? |
[의미심장한 음악] | Nhưng em bất an quá. Chỉ ăn và chơi thế này cũng được ạ? TRONG LÚC ĐÓ |
[경쾌한 음악] | |
"넷플릭스 시리즈" | LOẠT PHIM NETFLIX |
[부드러운 음악] | |
(카이) 아, 오늘 날씨 좋네 갑자기 돈이 생겨서 그런지 | Hôm nay trời đẹp quá. Có phải vì đột nhiên giàu lên không nhỉ. |
[새가 지저귄다] | Hôm nay trời đẹp quá. Có phải vì đột nhiên giàu lên không nhỉ. |
우리끼리 그걸로 파티할까? | TÚI TIỀN CỦA HỌ ĐANG DƯ DẢ - Chúng ta mở tiệc nhé? - Chị Na Rae trổ tài nấu nướng đi. |
(보아) 언니, 맛있는 거 해 주세요 | - Chúng ta mở tiệc nhé? - Chị Na Rae trổ tài nấu nướng đi. - Ừ, cùng ăn đi. - Duyệt. |
- (나래) 어, 그래, 같이하자 - (보아) 언니네 집 갈까? [희철이 호응한다] | - Ừ, cùng ăn đi. - Duyệt. - Đến nhà của chị nhé? - Ừ, đến nhà chị đi. |
(나래) 우리 집 가자, 우리 집 가 [보아의 환호성] | - Đến nhà của chị nhé? - Ừ, đến nhà chị đi. |
(나래와 보아) - 또 먹고 싶은 거 있어, 뭐? - 어, 마트 보고 | Mọi người muốn ăn gì nào? Giờ đến siêu thị trước, xem có nguyên liệu gì rồi nghĩ nhé? |
(보아) 재료 있는 거 가지고 생각해 볼까요, 언니? | Giờ đến siêu thị trước, xem có nguyên liệu gì rồi nghĩ nhé? Ừ, ở đó có thịt ba chỉ và đủ thứ. |
(나래) 어, 맞아 거기 삼겹살도 있고, 다 있으니까 | Ừ, ở đó có thịt ba chỉ và đủ thứ. |
(카이) [웃으며] | - Anh Hee Chul lại mất tích rồi. - Ừ nhỉ. |
(카이) 여기서 [승기의 웃음] | - Anh Hee Chul lại mất tích rồi. - Ừ nhỉ. |
(나래) 아, 이상하게 희철 오빠가 자꾸 빠지네 | Lạ thật đấy. Anh Hee Chul cứ bị bỏ lại mãi. |
[하늘이 우르릉 울린다] (희철) 아이, 집을 개판으로 | Lạ thật đấy. Anh Hee Chul cứ bị bỏ lại mãi. Phá banh nhà tôi rồi. |
[희철의 한숨] [쓸쓸한 음악] | Phá banh nhà tôi rồi. |
[승기의 힘주는 신음] [나래의 웃음] | TIỀN KHÔNG CÓ, SỨC CŨNG KHÔNG |
(나래) 와 봐라 와 봐라, 이놈들아 [승기의 힘주는 신음] | Qua đây nào, mấy tên kia. |
(직원1) 안녕하세요 뉴마트입니다 | Chào mừng đến Siêu Thị Mới. |
(나래) 저희 오늘 여기서 그냥 쇼핑 마음껏 할 거예요 | Chào mừng đến Siêu Thị Mới. Hôm nay chúng tôi sẽ mua sắm thả ga. |
(승기) 아, 오늘 우리가 또 한번 플렉스 해 줘야겠네 [경쾌한 음악] | Hôm nay chúng tôi sẽ mua sắm thả ga. Hôm nay lại phải vung tiền rồi. |
(나래) 아유, 갑시다 | Hôm nay lại phải vung tiền rồi. Bắt đầu nào. |
자, 감자, 감자 가야죠 | Xem nào, khoai tây. Phải mua khoai tây. |
[포스 작동음 효과음] | KHOAI TÂY |
(카이) 이거 500냥밖에 안 해요 누나, 2개 살까요, 이거? [포스 작동음 효과음] | Cái này có 500 nyang thôi. Mua hai túi nhé? |
(승기) 이거 알새우칩 하나 먹어도 돼요? | Em lấy bim bim được không? |
(나래) 다시다는 그래도 있어야 돼 | Nhất định phải có hạt nêm. |
오늘 뭐, 막 살 거야, 그냥 | Hôm nay chơi lớn đi. |
[포스 작동음 효과음] | MUA SẮM KHÔNG PHANH |
(승기) 요런, 요런 거는 빌려 오자 | MUA SẮM KHÔNG PHANH Cái này thì mượn đi. |
[흥미로운 음악] | Cái này thì mượn đi. |
- (나래) 그거 빌려도 되나? - (승기) 어디 있을 거 같아 | - Để hỏi thử. - Mượn được sao? |
- (승기) 한번 빌려 올게 - (나래) 만두 가자, 만두 가자 | - Để hỏi thử. - Mượn được sao? - Mua sủi cảo đi. - Một túi nhé? |
- (승기) 만두 하나 갈까? - (나래) 어, 하자 | - Mua sủi cảo đi. - Một túi nhé? - Ừ, lấy đi. - Để em xem giá đã. |
(카이) 가, 가격만 보고 [호루라기 효과음] | - Ừ, lấy đi. - Để em xem giá đã. |
- (카이) 4백만 냥 - (승기) 어, 이거 괜찮다 | - Bốn triệu nyang. - Được đấy. |
- (승기) 아, 오늘 플렉스다 - (나래) 이것도 넣으면 돼 | - Hôm nay xả láng luôn. - Cộng đi. Rong biển, một triệu nyang. |
(나래) 김 백만 냥, 치즈 사백만 | - Hôm nay xả láng luôn. - Cộng đi. Rong biển, một triệu nyang. Phô mai, bốn triệu nyang. Hành baro, hai triệu. Bao nhiêu rồi? |
대파 이백 얼마야? | Phô mai, bốn triệu nyang. Hành baro, hai triệu. Bao nhiêu rồi? |
(카이) 6천7백 나왔어요, 그러면 | - Tổng là 67 triệu nyang. - Trừ 20 triệu thì còn bao nhiêu? |
(나래) 거기서 2천 빼면 얼마야? | - Tổng là 67 triệu nyang. - Trừ 20 triệu thì còn bao nhiêu? |
(카이) 4천7백 나누기 6 하면 | Vậy là 47 triệu chia cho sáu người. |
783만 냥 | Vậy là 47 triệu chia cho sáu người. Mỗi người trả 7.830.000 nyang. |
제가 희철이 형 거 내 줄게요 | Phần anh Hee Chul để em trả. |
(카이와 승기) - 아까 저녁밥 산다고 했으니까 - 아, 그래? | Phần anh Hee Chul để em trả. - Em đã hứa mời anh ấy ăn tối. - Vậy à? |
(승기) 이렇게 차 키 함부로 이렇게 꽂아 놓고 다니면 안 돼 | - Em đã hứa mời anh ấy ăn tối. - Vậy à? Không được để chìa lung tung trên xe đâu. |
[흥미로운 음악] [사람들의 웃음] | Không được để chìa lung tung trên xe đâu. CHULBORGHINI BỊ TRỘM |
(카이) 이렇게 결국엔 하나씩 다 가 보네, 집을 | Vậy là mình ghé qua đủ năm căn nhà rồi. |
(보아) [놀라며] 언니 이렇게 멀어요? | - Nhà của chị xa thế này á? - Xa nhỉ? |
(나래) 진짜 멀지? | - Nhà của chị xa thế này á? - Xa nhỉ? |
- (보아) 와, 근데 뷰는 죽인다 - (카이) 좋다 | Nhưng mà cảnh đẹp mê ly. - Cảnh ở đây không đùa được đâu. - Xuất sắc thật. |
- (나래) 뷰 장난 아니야, 여기 - (카이) 진짜 죽이긴 한다 | - Cảnh ở đây không đùa được đâu. - Xuất sắc thật. |
(나래) 어서 오세요 | Xin mời vào nhà. |
(카이) 아, 근데 집 좋다 | Xin mời vào nhà. - Nhà chị đẹp thế. - Mọi người, đây là nhà chị Na Rae. |
(승기) 나래 하우스 여러분 [보아의 탄성] | - Nhà chị đẹp thế. - Mọi người, đây là nhà chị Na Rae. HOAN NGHÊNH ĐẾN THĂM NHÀ NA RAE |
(보아) 와, 너무 좋은데요? | HOAN NGHÊNH ĐẾN THĂM NHÀ NA RAE Ôi, đẹp quá. |
[희철의 한숨] | TRONG KHI ĐÓ |
[쓸쓸한 음악] | TRONG KHI ĐÓ |
(희철) 씨… | CHUN SAM ĐI BỘ VÌ ĐÃ MẤT XE |
와, 저기서 여기까지 온 거야, 나 | CHUN SAM ĐI BỘ VÌ ĐÃ MẤT XE Tôi đi bộ từ đó đến đây đấy. |
(희철) 아, 어쩌다 내 꼴이 이렇게 됐지? | Sao mình lại ra nông nỗi này chứ? |
야 | MÌNH KHÔNG THA CHO BỌN NÓ ĐÂU - Này. - Vâng, anh. |
(승기) 어, 형 | - Này. - Vâng, anh. |
(희철) '어, 형'? | "Vâng, anh" á? |
'어, 형'? [종소리 효과음] | "Vâng, anh" á? |
- (승기) [웃으며] 어, 형 - (희철) [웃으며] 야 | "Vâng, anh" á? - Này, ai lái Chulborghini của anh đấy? - Anh à. |
(희철) 내 철보르기니 누가 타고 갔어? [승기의 웃음] | - Này, ai lái Chulborghini của anh đấy? - Anh à. |
내 철보르기니 어쨌어! | Chulborghini của anh đâu? |
- (지원) 몰라 - (승기) 어디 갔어? | Em không biết. Đâu rồi nhỉ? |
(희철) 내 철보르기니 타고 가서 나 걸어왔다니까 | Chulborghini bị lấy mất nên em phải đi bộ đấy. |
(승기) 형, 근데 우리가 형을 위해 선물한 게 있어 | Nhưng bọn em có quà cho anh đấy. |
오늘 그냥 여기서 다 만들어 먹으려고 [익살스러운 음악] | Bọn em đã đến siêu thị mua hết nguyên liệu để nấu bữa tiệc tối. |
우리가 마트에서 다 샀거든요 [희철이 호응한다] | Bọn em đã đến siêu thị mua hết nguyên liệu để nấu bữa tiệc tối. |
근데 형한테는 부담을 안 하기로 했어 | Bọn em sẽ không đòi tiền anh. |
(희철과 승기) - 아, 진짜? - 형 그냥 드시기만 하면 돼요 | - Thật á? - Anh chỉ cần ăn thôi. |
(희철) 알았어, 나 가면 되냐? | Tuyệt vời. Anh vào nhé? |
(승기) [웃으며] 어, 들어가 | Tuyệt vời. Anh vào nhé? Vâng, anh vào đi. |
(지원) 이곳에서 저렇게 사는 것도 나쁘지 않다 | Sống như cậu ấy ở đây cũng không tồi. |
[승기의 웃음] | Sống như cậu ấy ở đây cũng không tồi. |
- (지원) 돈에 구애 없이 그냥 - (승기) 그러니까 | - Không bận tâm đến tiền bạc. - Phải. |
(지원) 부러워, 부러워 | - Ghen tị với cậu ấy quá. - Em cũng vậy. |
(승기) [웃으며] '부러워' | - Ghen tị với cậu ấy quá. - Em cũng vậy. |
(보아) 언니 저는 야채를 좀 닦을까요? | - Chị ơi, em rửa rau củ nhé? - Thế thì tốt quá. |
(나래) 아이고, 좋아요 | - Chị ơi, em rửa rau củ nhé? - Thế thì tốt quá. |
수제비랑 감자채전 | Canh bánh bột mì, bánh rán khoai tây, và bánh rán cá ngừ kim chi. |
참치 김치전 | Canh bánh bột mì, bánh rán khoai tây, và bánh rán cá ngừ kim chi. |
[우아한 음악] (보아) 언니, 당근 몇 개 양파 몇 개? | Cà rốt với hành tây cần mấy củ vậy ạ? |
(나래) 어, 양파는 한 4개 좋고요 | Cà rốt với hành tây cần mấy củ vậy ạ? À, tầm bốn củ hành tây. |
(보아) 양파 4개 | À, tầm bốn củ hành tây. Bốn củ hành tây. |
- (지원) 뭐 도와줘? - (나래) 어, 도와줘, 그럼 도와줘 | - Cần anh giúp gì không? - Có chứ. |
- (지원) 뭐? - (나래) 칼질 좀 하나, 오빠? | - Cần anh giúp gì không? - Có chứ. - Gì vậy? - Anh dùng dao được không? |
이걸로, 오빠 | Anh dùng cái này bào mỏng khoai tây. |
(나래) 얇게 슬라이스 한 다음에 [지원이 호응한다] | Anh dùng cái này bào mỏng khoai tây. |
그거를 이렇게 채로 착착착착착, 어 | Anh dùng cái này bào mỏng khoai tây. Rồi thái sợi thế này. |
(나래) 그렇지, 그렇지 | Đúng rồi. Cứ thế mà làm. |
그렇지, 그렇지, 그거지, 그거지 | Đúng rồi. Cứ thế mà làm. |
잘하네 | Anh giỏi đấy chứ. |
(지원) 내가 또 보조는 많이 했잖아 | Anh làm phụ bếp nhiều rồi mà. |
(나래) 어, 그래그래, 그래 | Phải rồi. Anh từng tham gia chương trình Quán Ăn Kang mà. |
오빠, 그래 그 '강식당'도 하고 그랬잖아 | Phải rồi. Anh từng tham gia chương trình Quán Ăn Kang mà. |
(나래) 음식 | Thức ăn. Tôi rất nghiêm túc với việc bếp núc. |
제가 또 요리에 또 진심이거든요 | Thức ăn. Tôi rất nghiêm túc với việc bếp núc. |
제가 반죽 양념을 해 드릴게요 | Em sẽ pha bột. |
[경쾌한 음악] | Em sẽ pha bột. CÁC MÓN ĂN CẦN BỘT |
- (나래) 밀가루 넣고 - (지원) 물 좀 붓고 | - Cho bột mì vào. - Đổ ít nước vào. |
(나래) 요 정도면 되잖아 | - Cho bột mì vào. - Đổ ít nước vào. Nhiêu đây đủ rồi. |
소금 간 살짝 | Một ít muối để tạo vị mặn. |
식용유 살짝 넣고 | Một ít muối để tạo vị mặn. Cho vào một ít dầu ăn. |
- 식용유도 넣어? - (나래) 예 | - Cho cả dầu ăn vào à? - Vâng. |
(나래) 그래야지 손에 안 달라붙고 쫀득쫀득하게 나와요 | Có dầu ăn thì sẽ không bị dính tay và bột sẽ dẻo. |
(지원) 반죽은 어떻게 하면 돼? 그냥 주무르면 되는 건가? | Bột này làm sao? Chỉ cần nhào thôi à? |
(나래) 예, 예, 예 응, 계속 치대면 돼, 오빠 | Vâng. Anh nhào liên tục là được. |
어유, 잘하시네, 사장님 | Ông chủ làm tốt quá. |
(지원) 와, 이거 반죽이 보통 일이 아니구나? | Nhào bột không phải việc đơn giản nhỉ? |
(나래) 보통 일 아니야 | Không phải việc đơn giản đâu. |
[매혹적인 음악] | Không phải việc đơn giản đâu. CÔ GÁI BIẾT LÀM NHIỀU THỨ CÙNG LÚC |
(희철) 오, 나래 새롭다 | Ồ, một mặt mới của Na Rae. |
"그녀는 무엇이든 요리할 수 있다" | MÓN GÌ CÔ ẤY CŨNG NẤU ĐƯỢC |
(지원) 뭐야, 그게? 치킨스톡이 | - Cái gì vậy? Nước cốt gà à? - Bột nêm của phương Tây đấy. |
- 서양식 다시다야 - (지원) 다시다? | - Cái gì vậy? Nước cốt gà à? - Bột nêm của phương Tây đấy. - Bột nêm á? - Vâng. |
- (나래) 어 - (보아) 네 | - Bột nêm á? - Vâng. |
(보아) 치킨스톡만 넣으면 다 맛있어요 | - Có nước cốt gà thì gì cũng ngon. - Đúng vậy. |
(나래) 다 맛있어 | - Có nước cốt gà thì gì cũng ngon. - Đúng vậy. |
[흥얼거리며] 김치가… | Bỏ kim chi vào này. |
[탄성] (나래) 맛있다 | Ngon quá. |
(승기) 와, 나래 누나 진짜 고생했다 | - Vất vả cho chị Na Rae ghê. - Quá đỉnh. |
- (카이) 대박이다 - (나래) 아니야, 아니야 | - Vất vả cho chị Na Rae ghê. - Quá đỉnh. - Không đâu. - Làm thoăn thoắt luôn. |
(승기) 근데 쓱쓱쓱 진짜 잘한다 | - Không đâu. - Làm thoăn thoắt luôn. |
(나래) 나 이제 이거 부치기만 하면 돼, 끝이야 | Giờ chiên bánh rán nữa là xong rồi. |
김치전 하나 올려 볼까? | - Chiên bánh kim chi trước nhé? - Chảo nóng rồi. |
(승기) 올라온다, 올라온다 | - Chiên bánh kim chi trước nhé? - Chảo nóng rồi. |
[웅장한 음악] (나래) 올라와, 올라와? | - Chiên bánh kim chi trước nhé? - Chảo nóng rồi. Nóng rồi sao? |
(지원) 이거 한번 해 줘야지 | - Cậu làm vậy đi. - Xong rồi. |
(나래) 잘됐다 | - Cậu làm vậy đi. - Xong rồi. |
자, 자, 잠깐만요 | Cho em qua chút. |
- (지원) 이러면서 - (나래) 바삭하게 그냥 튀기듯이 | Cho em qua chút. Chiên đến khi giòn. |
[타이머 작동음] | |
(나래) 오, 좋아, 좋아 | Tốt lắm. |
[뽀득거리는 효과음] | |
[경쾌한 음악] | |
(나래) 야, 진수성찬이네 | Công nhận thịnh soạn ghê. |
(승기) 와, 맛있겠다 | Công nhận thịnh soạn ghê. Nhìn ngon quá. |
(나래) 자, 앉읍시다 | Nhìn ngon quá. Ngồi xuống nào. |
(카이) 너무 맛있어 보이는데? | - Trông ngon quá. - Đúng không? |
(나래) 맛있겠지? | - Trông ngon quá. - Đúng không? MỌI NGƯỜI CÙNG GÓP SỨC LÀM NÊN |
아이고 | BÀN TIỆC HẠNH PHÚC NHẤT CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT Ôi chao. |
- (지원) 고생했습니다 - (승기) 자, 고생하셨습니다 | Ôi chao. - Ôi trời. - Tất cả vất vả rồi. |
- (승기) 아이고 - (희철) 고생하셨습니다 | - Ôi trời. - Tất cả vất vả rồi. - Vất vả rồi. - Ôi chao. |
(나래) 만장일치 | - Vất vả rồi. - Ôi chao. Đồng lòng nhất trí. |
- (사람들) 만장일치 - (보아) 수고하셨습니다 | - Đồng lòng nhất trí. - Cảm ơn mọi người. |
항상 오늘만 같았으면 좋겠네요 | Ngày nào cũng như hôm nay thì tốt quá. |
(나래) 전 너무 잘 부쳤다 | - Chiên bánh rán vừa tới luôn. - Thật à? |
- (승기) 그래? - 너무 맛있어 | - Chiên bánh rán vừa tới luôn. - Thật à? Ngon lắm. |
- (지원) 아유, 맛있네 - (승기) 수제비 좋은데? | - Ngon đó. - Canh bánh bột mì ngon nhỉ. |
엄마의 밥 | Giống cơm mẹ nấu ghê. |
(승기) 맛있게 먹으니까 너무 좋다 [나래가 호응한다] | Được ăn ngon nên thích quá. |
원샷, 기분 좋게 | Uống cạn ly cho hứng khởi nào. |
너무 원샷 때린다 | Cậu uống cạn ly nhiều quá rồi đấy. |
[지원의 웃음] [꿀꺽거리는 효과음] | Cậu uống cạn ly nhiều quá rồi đấy. |
(승기) 이 형 미래가 없어서 그래, 지금 [카이의 웃음] | Vì anh ấy có nghĩ đến ngày mai đâu. |
- 뒤가 없어, 뒤가 - (승기) 형 지금 | Vì anh ấy có nghĩ đến ngày mai đâu. Không còn gì để mất. |
아, 좋다 [흥미로운 음악] | Tuyệt quá. |
(희철) 이렇게 팀원과 함께라는 게 행복하구나 | Có đồng đội đúng là hạnh phúc. |
[카이가 호응한다] 보아야, 건배사 한번 하자 | Có đồng đội đúng là hạnh phúc. - Bo Ah, phát biểu để cạn ly nào. - Tuyệt. |
(나래) 어, 좋다 | - Bo Ah, phát biểu để cạn ly nào. - Tuyệt. |
(보아) | Thế Giới Mới, ngày nào cũng như hôm nay nhé. |
(지원) 건배! [사람들이 호응한다] | Thế Giới Mới, ngày nào cũng như hôm nay nhé. - Cạn ly. - Cạn ly. |
(보아) 근데 너무 불안하다 이렇게 먹고 놀아도 돼요? | Nhưng em bất an quá. Cứ ăn chơi thế này cũng được ạ? |
[단말기 알림음] | |
(희철) 가자 [나래의 한숨] | - Ăn tiếp đi. - Thế đi. |
[희철의 한숨] (승기) 어? 뭐야 | - Ăn tiếp đi. - Thế đi. - Gì thế này? - Sao vậy? |
(희철) 왜? | - Gì thế này? - Sao vậy? |
(승기) 핸드폰 봤어? 알림 왔어 | - Gì thế này? - Sao vậy? - Xem điện thoại chưa? Có thông báo. - Anh lại điêu. |
(카이) 거짓말 | - Xem điện thoại chưa? Có thông báo. - Anh lại điêu. |
(승기) | "Tin khẩn. Tầm 3:00 đến 4:00 sáng mai, |
[의미심장한 음악] | dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống". |
(나래) 아이, 뭐야, 뻥치지 말고 | dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống". - Gì vậy? Đừng có lừa chị. - Không sao. |
(지원) 아이, 괜찮아 서너 시까지 마셔 | - Gì vậy? Đừng có lừa chị. - Không sao. - Vậy uống đến ba, bốn giờ sáng. - Thấy chưa? |
(승기) 그렇지? | - Vậy uống đến ba, bốn giờ sáng. - Thấy chưa? |
(나래) 봐 봐, 오빠, 봐 봐 | - Vậy uống đến ba, bốn giờ sáng. - Thấy chưa? - Cho em xem với. Em không đem điện thoại. - Thật này. |
- 나 핸드폰이 없어 - (희철) 진짜네? | - Cho em xem với. Em không đem điện thoại. - Thật này. |
- (직원2) 저기 저쪽에… - (직원3) 운석 받침대라고 하는데 | NGÀY 1 KHI HỌ LÊN ĐẢO THẾ GIỚI MỚI ĐÃ XÔN XAO TRUYỀN THUYẾT VỀ THIÊN THẠCH |
(직원4) 행운의 운석이 떨어진다는… | THẾ GIỚI MỚI ĐÃ XÔN XAO TRUYỀN THUYẾT VỀ THIÊN THẠCH |
- (직원2) 운석 - (직원3) 운석 | HỌ NGHE VỀ THIÊN THẠCH ĐẾN NHÀM TAI |
- (직원4) 운석이… - (환) 운석 소식으로 | HỌ NGHE VỀ THIÊN THẠCH ĐẾN NHÀM TAI |
엄청난 포상금에 많은 사람들의 관심이 집중되고 있습니다 | Số tiền thưởng khổng lồ đang thu hút sự chú ý của nhiều người. |
- (승기) 오늘? - (카이) 운석을 찾으면 | CÓ RẤT NHIỀU LỜI ĐỒN ĐẠI VỀ NÓ |
(나래) 포상금? | CÓ RẤT NHIỀU LỜI ĐỒN ĐẠI VỀ NÓ |
"셋째 날" | NGÀY 3 |
(카이) [웃으며] 진짜 대박이다 | VỊ KHÁCH ĐÊM KHUYA ĐẾN TỪ NƠI XA |
(승기) 뭐야 | VỊ KHÁCH ĐÊM KHUYA ĐẾN TỪ NƠI XA - Gì vậy? - Mọi người ra ngoài cả rồi. |
(보아) 헐, 벌써 왔어 | - Gì vậy? - Mọi người ra ngoài cả rồi. |
(카이) 뭐야, 이거 | - Cái gì thế này? - Gì thế này? |
[웃으며] 이거야, 됐어 | Đây rồi, được rồi. |
가뜩이나 춘삼인데 더 춘삼이 될 수 없어 | Dù gì cũng nghèo rồi, đâu thể nghèo hơn nữa. |
(희철) 이승기! 쓰레기네, 저거! | CƠ HỘI ĐỔI ĐỜI CÓ MỘT KHÔNG HAI |
(카이) 사기꾼은 따로 있는데 [사람들의 비명] | CƠ HỘI ĐỔI ĐỜI CÓ MỘT KHÔNG HAI DÙ CÓ TIN TƯỞNG ĐẾN MẤY CŨNG KHÔNG ĐƯỢC MẤT CẢNH GIÁC |
(카이) 어디 가! 어디 가! [승기의 웃음] | Anh chạy đi đâu? CHIẾN TRANH NỔ RA LÚC NỬA ĐÊM |
[승기의 힘주는 신음] 어디 가요? | CHIẾN TRANH NỔ RA LÚC NỬA ĐÊM |
(나래) [소리치며] 어떻게! | AI SẼ LÀ NGƯỜI SỞ HỮU THIÊN THẠCH MAY MẮN ĐÂY? |
[나래의 성난 신음] | AI SẼ LÀ NGƯỜI SỞ HỮU THIÊN THẠCH MAY MẮN ĐÂY? |
(카이) 와, 이거 너무 예뻐 너무 예뻐 | Ôi, đẹp quá đi mất. |
[쪽 뽀뽀한다] | |
[종소리 효과음] (나래) 야, 그럼 지금부터 자야 되는 거야? | Vậy giờ mình phải đi ngủ hả? |
[의미심장한 음악] 아이, 안 되지 | Đâu có được. |
(나래) 내가 봤을 때 운석의 가치가 꽤 클걸? | Chị cá là thiên thạch sẽ có giá lắm đấy. |
(함께) 건배! | KHÔNG THỂ ĐỂ LỠ MẤT SỐ TIỀN THƯỞNG TỪ THIÊN THẠCH BẦU KHÔNG KHÍ HÒA THUẬN ĐÃ BIẾN MẤT |
(희철) 자, 다 그냥 | Chúng ta cùng uống cho say khướt rồi ngủ một mạch đến sáng nào. |
코가 삐뚤어지게 마시고 일어나지 말자 | Chúng ta cùng uống cho say khướt rồi ngủ một mạch đến sáng nào. |
자, 원샷! | Uống một hơi nào! |
[나래의 웃음] | Uống một hơi nào! |
[흥미진진한 음악] | CHUN SAM TÔI SAO CÓ THỂ BỎ QUA CƠ HỘI KIẾM TIỀN? |
(카이) 다들 왜 입만… [사람들의 웃음] | - Sao ai cũng chỉ nhấp môi thế? - Trời ạ. |
[카이와 희철의 탄식] [흥미로운 음악] | - Sao ai cũng chỉ nhấp môi thế? - Trời ạ. |
- (카이) 이야, 이거 진짜… - (희철) 진짜 나빴다 [탄식] | - Thật là… - Tệ hết nói nổi. |
[사람들의 탄식] (희철) 진짜 나빴다 | - Trời ạ. - Mấy người xấu tính thật. - Đúng là. - Anh định xem mấy đứa ra sao. |
(지원) 야, 너희들 하는 거 보려고 | - Đúng là. - Anh định xem mấy đứa ra sao. |
- 다 똑같아, 다 똑같아요, 와 - (승기) 나 먹어야 돼? | - Đúng là. - Anh định xem mấy đứa ra sao. Ai cũng như nhau. - Phải uống ư? - Xem cậu ta không chịu uống kìa. |
(지원) 끝까지 안 먹는 거 봐 | - Phải uống ư? - Xem cậu ta không chịu uống kìa. |
(카이) 와, 희철이 형 | - Phải uống ư? - Xem cậu ta không chịu uống kìa. Anh Hee Chul. |
- (승기) 짠 - (희철) 나는… | - Cạn ly. - Anh… |
[승기의 멋쩍은 웃음] | - Cạn ly. - Anh… MÀN CẠN LY CỦA 2 NGƯỜI THA THIẾT VỚI TIỀN THƯỞNG NHẤT |
[카이의 웃음] | MÀN CẠN LY CỦA 2 NGƯỜI THA THIẾT VỚI TIỀN THƯỞNG NHẤT |
[나래의 웃음] [희철의 탄식] | |
[나래의 웃음] [희철의 탄식] | CAI RƯỢU NGAY SAU KHI NGHE TIN VỀ THIÊN THẠCH |
(카이) 야, 그냥 형 때려치워요, 때려치워요 | CAI RƯỢU NGAY SAU KHI NGHE TIN VỀ THIÊN THẠCH - Nhìn kìa. - Ta cụng ly nào. |
(승기) 알았어, 알았어, 자, 짠 [흥미진진한 음악] | Được rồi. Cạn ly nào. |
(함께) 짠 | - Cạn ly. - Cạn ly. |
(승기) ♪ 마셔라, 마셔라 ♪ [희철이 호응한다] | - Uống đi nào - Uống đi nào |
(승기와 나래) 짠 | - Cạn ly. - Cạn ly. |
(희철) 한잔 더 하자 우리 모두 다 같이 | - Cạn ly. - Cạn ly. - Cùng uống thêm một ly nữa đi. - Được. |
(나래) 오케이 | - Cùng uống thêm một ly nữa đi. - Được. Không sao. Uống đến ba, bốn giờ sáng luôn. |
(지원) 아이, 괜찮아 서너 시까지 마셔 | Không sao. Uống đến ba, bốn giờ sáng luôn. |
(나래) 자, 중요한 거는 냉장고에 넣은 건 먹고 가야지 | Không sao. Uống đến ba, bốn giờ sáng luôn. Quan trọng là phải ăn hết đồ trong tủ lạnh chứ. |
(승기) 먹자, 먹자, 먹자 [카이의 한숨] | Quan trọng là phải ăn hết đồ trong tủ lạnh chứ. Ăn đi. |
(함께) 짠 [나래의 탄성] | Ăn đi. - Cạn ly. - Cạn ly. |
[알람이 울린다] | |
[알람이 뚝 멈춘다] | NHÀ CỦA JI WON NHỚ ĐẾN THIÊN THẠCH VÀ BẬT DẬY NGAY |
[흥미로운 음악] | NHỚ ĐẾN THIÊN THẠCH VÀ BẬT DẬY NGAY |
(카이) 가자, 가자, 종인아, 가자 | NHÀ CỦA KAI Đi nào. Jong In à, ra ngoài nào. |
나만 일어났으면 좋겠다, 진짜 | Ước gì chỉ mình tôi dậy, thật đấy. |
(보아) 다들 일어났나? | Mọi người đều dậy rồi sao? |
(승기) 아, 어디 떨어… 어디 떨어지려나 | Thiên thạch sẽ rơi xuống đâu nhỉ? |
(희철) 보아 자나? | Bo Ah còn ngủ à? |
59분 | Giờ là 2:59 sáng. KIM CHUN SAM CŨNG ĐANG HÀNH ĐỘNG |
[밤새 울음 효과음] | KIM CHUN SAM CŨNG ĐANG HÀNH ĐỘNG |
[음산한 음악] | |
(승기) 어유, 또 소리가… | Trời ạ, âm thanh đó… |
운석이 떨어졌어 | Nó sẽ rơi xuống đâu đây? |
(희철) 3시 | NGÀY 3 2:59 SÁNG Giờ là 3:00 sáng. |
[종소리가 울린다] | NGÀY 3 3:00 SÁNG |
[의미심장한 음악] | |
(카이) 어? 뭐야? | Ơ, gì vậy? |
(지원) 어? 저게 뭐야? | Ơ, gì vậy? Đó là gì vậy? |
(승기) 어? 뭐야? | Ơ, gì vậy? |
뭐야? | Gì vậy? |
(희철) 소리? | Gì vậy? Có tiếng động. |
(카이) [웃으며] 진짜 대박이다 | Ôi, đỉnh thật đấy. |
[쿵 소리가 난다] | |
[신비로운 음악] | |
(희철) 어디지? | THIÊN THẠCH ĐÃ RƠI XUỐNG ĐÂU ĐÓ Ở THẾ GIỚI MỚI Ở đâu nhỉ? |
방금 운석 떨어지는 소리 났는데 | Vừa mới có tiếng thiên thạch rơi mà. |
[거친 숨소리] | Vừa mới có tiếng thiên thạch rơi mà. |
(카이) 백 프로 떨어졌어 | Chắc chắn là đã rơi rồi. |
소리 들었어, 소리 들었어 | Chắc chắn là đã rơi rồi. Mình nghe thấy tiếng mà. |
[단말기 알림음] | |
[다급한 신음] | |
[단말기 알림음] | |
[코를 훌쩍인다] | |
(보아) 8억? | Tám trăm triệu á? |
[놀라며] 8억 냥? [긴장되는 음악] | Tận 800 triệu nyang á? |
[놀라며] 8억, 8억 냥, 8억 냥 | Tận 800 triệu. Thật á? Tám trăm triệu nyang. |
(승기) '운석을 발견해서 해가 뜨기 전에' | "Nếu tìm thấy thiên thạch trước khi mặt trời mọc |
'연구소에 있는 포털에 기증해 주시면' | và quyên tặng ở cổng kết nối tại Viện nghiên cứu, |
'8억 냥의 포상금이 지급됩니다' | bạn sẽ nhận được tiền thưởng trị giá 800 triệu nyang. |
'오늘 일출 시간은 오전 6시입니다' | Hôm nay mặt trời sẽ mọc lúc 6:00 sáng. |
'반드시 일출 전에 에너지를 보존한 채로' | Hôm nay mặt trời sẽ mọc lúc 6:00 sáng. Thiên thạch tặng cho Viện nghiên cứu phải còn nguyên vẹn năng lượng |
'연구소에 기증을 해야 합니다' | và trước khi mặt trời mọc. Trong 60 phút, nếu không được bảo toàn năng lượng, |
'60분 동안 에너지를 유지 못 하면' | Trong 60 phút, nếu không được bảo toàn năng lượng, |
'평범한 돌이 됩니다'? | nó sẽ trở thành đá cuội". |
떨어진 순간부터 60분이면 | nó sẽ trở thành đá cuội". Sau 60 phút từ thời điểm rơi, |
4시 안에 발견을 하고 어디선가 보관하고 있다 연구소에 | Sau 60 phút từ thời điểm rơi, tức là tôi phải tìm ra trước 4:00 sáng và giữ nó ở đâu đó rồi mới đưa đến Viện nghiên cứu. |
맡겨야 된다는 거네? | rồi mới đưa đến Viện nghiên cứu. |
[승기의 한숨] | HỌ PHẢI TÌM RA THIÊN THẠCH TRONG VÒNG 1 TIẾNG |
어디지? | Ở đâu nhỉ? |
어디야, 씨 | Ở đâu vậy chứ? |
(보아) 뭐야 | Gì vậy? |
[놀라며] 시간 없어, 빨리 가야 돼 | Gì vậy? Hết thời gian rồi. Phải mau đi thôi. |
헐, 벌써 왔어 | Trời ạ, mọi người ra ngoài cả rồi. |
대박, 저, 저 사람은 누구야? | Ghê thật. Mà kia là ai thế? |
아, 씨, 보아다 | Tiêu rồi. Bo Ah kìa. TÌM MÃI KHÔNG THẤY THIÊN THẠCH MÀ CHỈ TOÀN CÁC CƯ DÂN |
아, 쟤는 잠도 없나, 씨 | Em ấy không ngủ luôn à? |
어제 술을 그렇게 먹였는데 | Tối qua uống nhiều thế mà. |
(승기) 나래 누나 일어났나? | Chị Na Rae dậy chưa nhỉ? |
[나래가 드르렁거린다] | |
소리 들었어? 운석 떨어지는 소리? [흥미로운 음악] | Em nghe tiếng thiên thạch rơi không? |
(보아) 아니요, 들었어요? | Em nghe tiếng thiên thạch rơi không? Không. Anh nghe thấy à? |
(승기) 운석 떨어지는 소리 났잖아 | Không. Anh nghe thấy à? Có tiếng động lớn lắm mà. |
- (보아) 소리가 났어요? - (승기) '휭, 펑' 막 이렇게 | - Có phát ra tiếng sao? - Kiểu như "vèo, đùng" ấy. |
(지원) 승기 아니야? | Đằng kia là Seung Gi à? |
(승기) 운석 | Thiên thạch. RỐT CUỘC THIÊN THẠCH ĐANG Ở ĐÂU? |
(카이) 이거 오른쪽 위에서 소리 들렸는데 | Tiếng động phát ra từ phía trên, bên phải. |
(보아) 오빠, 승기 오빠 | Anh Seung Gi cứ ở đó từ nãy đến giờ. |
아까부터 와 있어요 | Anh Seung Gi cứ ở đó từ nãy đến giờ. |
근데 오빠, 없어요, 저기 | Nhưng ở đằng đó không có đâu. |
(보아와 지원) - 아니, 나 여기서부터 같이 왔어 - 쟤가 가져갔을 수도 있지 | - Bọn em cùng đi đến đây mà. - Có thể cậu ấy đang giữ đấy. |
(보아) 운석이 이렇게 안 보이게 조그맣다고요? | Thiên thạch nhỏ đến mức không nhìn thấy ư? |
[희철의 거친 숨소리] | ĐOÁN XEM TÔI ĐANG Ở ĐÂU NÀO |
(희철) 어디야? | ĐOÁN XEM TÔI ĐANG Ở ĐÂU NÀO Ở đâu vậy chứ? |
아, 씨, 꼭 찾아야 되는데, 이거 | Phải tìm cho ra mới được. |
[익살스러운 음악] | Phải tìm cho ra mới được. Bực bội thật. |
[중얼거린다] | Bực bội thật. Thiên thạch trông ra sao vậy nhỉ? |
아, 씨, 운석이 어떻게 생겼지? | Thiên thạch trông ra sao vậy nhỉ? KIM CHUN SAM HẠNG 5 ĐANG CỰC KỲ GẤP GÁP |
걸리면 안 되는데 | Không được để bị phát hiện. |
아, 어디야? | Thiên thạch ơi, mày ở đâu thế? |
운석 | Thiên thạch ơi, mày ở đâu thế? |
운석이 어떻게 생긴 거야, 대체 | Thiên thạch ơi, mày ở đâu thế? Rốt cuộc nó trông thế nào nhỉ? |
여신 | Ở Đồi Nữ Thần? |
뭐, 천국의 계단? | Nấc Thang Lên Thiên Đường? |
(지원) 이 근처 어디 맞을 건데, 백 프로 | Chắc chắn là rơi ở đâu đó gần đây. |
[흥미로운 음악] | Chắc chắn là rơi ở đâu đó gần đây. DỰ ĐOÁN CỦA JI WON THIÊN THẠCH RƠI Ở QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ |
야, 승기가 가져간 거 같은데 | Có vẻ Seung Gi lấy mất rồi. |
(카이) 에이 | Có vẻ Seung Gi lấy mất rồi. Không đâu. |
누나가 제일 빠르지 않았을까? | - Không phải chị đến đây nhanh nhất sao? - Chị đến cùng anh Seung Gi. |
(보아) 같이 왔어, 승기 오빠랑 | - Không phải chị đến đây nhanh nhất sao? - Chị đến cùng anh Seung Gi. |
(카이) 승기 형이 이미 왔었다고? | - Không phải chị đến đây nhanh nhất sao? - Chị đến cùng anh Seung Gi. Anh ấy đến đây trước rồi hả? |
너랑 같이 오는 척해 준 거 아니야? | Chắc cậu ấy chỉ giả vờ đến đây với em thôi. |
진짜? | NGHI NGỜ VÔ CĂN CỨ SỚM TRỞ NÊN THUYẾT PHỤC - Thật sao? - Anh ấy lấy thiên thạch đi rồi. |
(카이) 이건 갖고 간 거야 | - Thật sao? - Anh ấy lấy thiên thạch đi rồi. |
(지원) 아이씨, 이거는 백 프로 이승기가 갖고 간 거야 | Thế này thì trăm phần trăm là Seung Gi mang đi rồi. |
8억짜리 | - Mang 800 triệu đi rồi. - Ganh tị quá. |
(카이) 아유, 배 아파 | - Mang 800 triệu đi rồi. - Ganh tị quá. |
(보아) 그럼 어떡해 우리 연합해야 되나? [지원의 한숨] | Làm sao đây? Ba chúng ta liên minh nhé? |
(카이) 뺏으면 베스트잖아, 뺏으면 | - Cướp được là tuyệt nhất. - Hành Seung Gi mệt lử |
(지원) [웃으며] 승기 개고생시킨 다음에 뺏으면 좋지 | - Cướp được là tuyệt nhất. - Hành Seung Gi mệt lử rồi cướp thiên thạch đi. |
승기가 여기 있다가 바로 간 게 말이 안 돼 | rồi cướp thiên thạch đi. - Cậu ta còn không thèm tìm ở đây. - Không có ở đây rồi. |
(카이) 이거는 없어 | - Cậu ta còn không thèm tìm ở đây. - Không có ở đây rồi. |
[의미심장한 음악] | NGÀY 3 3:08 SÁNG |
[카트 작동음] (승기) 아이씨, 붕붕이 대박이다 | SEUNG GI THÀNH MỤC TIÊU CỦA BỘ BA Boong Boong là tuyệt nhất. Không có Boong Boong thì biết làm sao? |
붕붕이 없으면 진짜 | Boong Boong là tuyệt nhất. Không có Boong Boong thì biết làm sao? |
[흥미로운 음악] (희철) 보아 자나? | Bo Ah ngủ chưa vậy? |
차 타면 걸리겠다 | Đi xe sẽ bị phát hiện mất. |
(승기) 이 형 맨날 왜 꽂고 다녀? | Sao anh ấy cứ cắm chìa trong xe vậy? |
아, 차가 엄청난 가치를 지니네 | Chiếc xe này rất có giá trị đấy. |
야, 씨, 이거 없었으면 어떡해? | Chiếc xe này rất có giá trị đấy. Không có nó thì tôi biết làm sao đây? |
[쓸쓸한 음악] (희철) 하, 힘들어, 하, 힘들어 하, 힘들어 | Mệt quá đi mất. |
8억 냥, 8억 챙기면 | Mình phải lấy được 800 triệu nyang. |
[거친 숨소리] | |
아이씨 | NẾU BIẾT LÀ 800 TRIỆU NYANG… Khỉ thật. Biết thế đã không nốc rượu rồi. |
술 괜히 먹었다 | Khỉ thật. Biết thế đã không nốc rượu rồi. …MÌNH ĐÃ KHÔNG ĐỘNG ĐẾN RƯỢU RỒI |
어떻게, 어떻게 일어났지, 다들? | …MÌNH ĐÃ KHÔNG ĐỘNG ĐẾN RƯỢU RỒI Sao mọi người dậy được vậy? Uống nhiều rượu như thế mà. |
술을 그렇게 먹었는데 | Sao mọi người dậy được vậy? Uống nhiều rượu như thế mà. |
[승기의 탄성] | |
(승기) 희철이 형 미안해요 | Xin lỗi anh Hee Chul. Dù sao anh cũng không dậy nổi mà. |
형 어차피 안 일어날 거잖아 | Xin lỗi anh Hee Chul. Dù sao anh cũng không dậy nổi mà. |
어, 어, 뭐야? [타이어 마찰음 효과음] | ANH EM CHUN SAM SẮP CHẠM TRÁN Ơ, gì vậy? |
[익살스러운 음악] (희철) 뭐야, 저거 내 붕붕이 | - Gì vậy? Boong Boong của mình. - Lùi lại. |
- (승기) 어, 빠꾸, 빠꾸 - (희철) 야 | - Gì vậy? Boong Boong của mình. - Lùi lại. Này. Cậu là trộm à? Định đi đâu hả? |
(희철) 야, 도둑이야? 야, 야, 너, 너 [승기의 웃음] | Này. Cậu là trộm à? Định đi đâu hả? |
- (희철) 야, 너 내 키 훔쳤지? - (승기) 형, 어? 아니야 | Này. Cậu là trộm à? Định đi đâu hả? - Cậu trộm chìa khóa chứ gì? - Hả? Không. |
- (승기) 형 - (희철) 쉿 | - Anh. - Suỵt. SỢ CÁC CƯ DÂN KHÁC NGHE THẤY |
(승기) 형, 귀신처럼 왜 여기서 나와? | Sao anh bước ra từ đó như ma vậy? |
나 일부러 내 차 안 탔단 말이야 걸릴까 봐 | Anh sợ bị phát hiện nên cố tình không đi xe. |
(승기) 아, 진짜? 형, 같이 찾을래? | - Thật sao? Anh muốn cùng tìm không? - Đi lên đi. |
- (희철) 야, 올라가자 - (승기) 어 | - Thật sao? Anh muốn cùng tìm không? - Đi lên đi. - Chia đều 400 triệu nyang nhé. - Em sao cũng được. |
(희철) 4억 냥, 4억 냥, 진짜 | - Chia đều 400 triệu nyang nhé. - Em sao cũng được. |
- (승기) 난 아무 상관 없어 - (희철) 진짜 | - Chia đều 400 triệu nyang nhé. - Em sao cũng được. - Thật nhé. - Số tiền này chia đôi vẫn hời. |
(승기) 이거는 이거는 둘이 나눠도 돼 | - Thật nhé. - Số tiền này chia đôi vẫn hời. |
- (희철) 빨리빨리, 진짜로, 야 - (승기) 어, 똑똑한데? | - Thật nhé. - Số tiền này chia đôi vẫn hời. Nhanh lên, thật đấy. Anh thông minh thật đấy. |
(희철) 야, 내, 내 차를 도둑질해? | Anh thông minh thật đấy. - Cậu dám lấy trộm xe của anh hả? - Không phải. |
(승기와 희철) - [웃으며] 아니 - 야, 너 진짜 대단한 놈이구나? | - Cậu dám lấy trộm xe của anh hả? - Không phải. Cậu đúng là không vừa nhỉ. |
[신비로운 음악] | Cậu đúng là không vừa nhỉ. Anh chưa kiểm tra mỗi chỗ này. Lên xem sao. |
(희철) 나 지금 여기만 안 갔거든 일로 가 보자 | Anh chưa kiểm tra mỗi chỗ này. Lên xem sao. |
(승기) 어? 저거 뭐야? 저… | Anh chưa kiểm tra mỗi chỗ này. Lên xem sao. Đó là gì vậy? Đằng đó… |
[희철의 거친 숨소리] 어? 저거 뭐야? 저… | Gì thế nhỉ? |
(희철) 저거 뭐야? | Ôi, gì vậy? |
(승기) 이거야? | Là nó sao? |
[신비로운 음악] | |
- (승기) 이거야? - (희철) 어? | - Là nó sao? - Ừ, hình như nó đấy. |
(희철과 승기) - 야, 이건가 봐, 야, 야, 야 - 형, 형, 형, 이건가 봐! | - Là nó sao? - Ừ, hình như nó đấy. - Hình như đúng rồi. - Suỵt! |
(희철) 쉿, 쉿, 쉿 야, 이거다, 이거다, 이거다 [승기의 들뜬 신음] | - Hình như đúng rồi. - Suỵt! Chính là nó! |
쉿, 쉿 | Chính là nó! ĐỔI ĐỜI Ở THẾ GIỚI MỚI VỚI 800 TRIỆU! |
(직원4) 행운의 운석이 떨어진다는 전설이 있어요 | Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn. |
(승기) 운석이 여기 떨어지면 행운이 있다? | Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn. Thiên thạch rơi xuống đây thì ta sẽ gặp may. |
(직원3) 행운의 운석이어서 좋은 일이 생기실 수도 있어요 | Thiên thạch rơi xuống đây thì ta sẽ gặp may. Vì là thiên thạch may mắn nên có thể sẽ mang lại điềm lành. |
- (승기) 형, 형 - (희철) 진짜, 진짜 약속 | THỜI ĐIỂM TÌM RA THIÊN THẠCH 3:14 SÁNG - Anh à. - Lần này anh nghiêm túc đấy. |
(희철) 너 이번에도 나 버리면 안 돼 [승기의 웃음] | Lần này, cậu không được bỏ rơi anh. Em là người tìm ra mà. Chia tỷ lệ 5:3 nhé. |
(승기) 내가 찾았잖아 5, 3, 5, 3 | Em là người tìm ra mà. Chia tỷ lệ 5:3 nhé. |
(희철) 야, 내 차잖아 | Em là người tìm ra mà. Chia tỷ lệ 5:3 nhé. Này, xe của anh mà. |
- (승기) 5, 3 - (희철) 야, 내 차잖아 | - Chia 5:3 nhé. - Bớt giỡn đi. Xe của anh mà. |
(희철) 오삼은 불고기고 야, 내 차잖아 | - Chia 5:3 nhé. - Bớt giỡn đi. Xe của anh mà. Xe của anh mà. Thiệt tình, nếu cậu cứ thế này… |
아, 진짜, 야 너 이런 식으로 하면… | Xe của anh mà. Thiệt tình, nếu cậu cứ thế này… |
(승기와 희철) - 알았어, 알았어, 4, 4, 4, 4 - 4, 4, 진짜? | - Được rồi. Vậy 4:4. - Thật nhé? |
- (승기) 오케이, 오케이 - (희철) 진짜 4, 4, 진짜 4, 4 | - Chia đều thật nhé. - Đồng ý. |
(희철) 숨겨, 숨겨 | - Chia đều thật nhé. - Đồng ý. - Giấu nó nào. - Đưa cho em. |
줘 봐, 줘 봐 | - Giấu nó nào. - Đưa cho em. |
(승기) 와, 대박, 바로 발견했어 | Quá đỉnh, chúng ta tìm ra ngay luôn. |
내가 뭔가 탁! | Quá đỉnh, chúng ta tìm ra ngay luôn. - Đột nhiên em nhìn thấy ánh sáng. - Thấy rồi chứ? |
형, 봤지, 우리? | - Đột nhiên em nhìn thấy ánh sáng. - Thấy rồi chứ? |
형, 우리 기운이 좋은가 봐 이거를… | Hôm nay là ngày may mắn của hai đứa mình đấy. |
와, 씨 | Hôm nay là ngày may mắn của hai đứa mình đấy. Trời ạ, em nổi hết da gà rồi. Vậy mà tìm được liền luôn. |
와, 소름 돋았어, 바로 찾았어 | Trời ạ, em nổi hết da gà rồi. Vậy mà tìm được liền luôn. |
[단말기 알림음] | CÒN 2 TIẾNG 45 PHÚT TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC |
(지원) 공지? | Có thông báo à? |
[단말기 알림음] | Có thông báo à? |
공지가… | Có thông báo. |
[의미심장한 음악] (지원) | "Cư dân của Thế Giới Mới đã tìm thấy thiên thạch". |
(카이) 지금 발견한 거잖아요 | Vậy là giờ mới được tìm thấy. |
(보아) 운석 발견했어 | Ai đó tìm thấy thiên thạch rồi. |
누가? | Ai vậy nhỉ? |
(카이) 승기 형일 거야 승기 형일 거야 | Chắc chắn là anh Seung Gi. |
[통화 연결음] | |
[단말기 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN CHO BO AH |
(지원) 여보세요 | CUỘC GỌI ĐẾN CHO BO AH - Alô. - Anh đang ở đâu vậy? |
오빠, 어디예요? | - Alô. - Anh đang ở đâu vậy? |
(지원) 승기네 집 가고 있어 | - Alô. - Anh đang ở đâu vậy? Anh đang trên đường đến nhà Seung Gi. |
(보아) 아, 승기 오빠죠 이거 찾은 거? | - Là anh Seung Gi tìm thấy đúng không? - Anh không chắc. |
(지원) 모르겠어 | - Là anh Seung Gi tìm thấy đúng không? - Anh không chắc. |
(보아) 일단 오빠랑 카이랑 같이 있어요? | - Anh đang đi cùng KAI sao? - Ừ. |
(지원) 어 | - Anh đang đi cùng KAI sao? - Ừ. |
(보아) 아, 알겠어요 승기 오빠 집으로 갈게요, 네 [지원이 호응한다] | - Được rồi, em sẽ đến nhà anh Seung Gi. - Ừ. |
승기 오빠야, 승기 오빠, 그렇지? | Chắc là anh Seung Gi nhỉ? |
(승기) 형, 부자 될 수 있어, 이제 | Mình có thể thành đại gia rồi. |
형, 우리가 춘삼이였잖아 [익살스러운 음악] | Chúng ta từng là Chun Sam mà. |
- (희철) 내가 김춘삼 1기거든? - (승기) [웃으며] 형님 | Chúng ta từng là Chun Sam mà. NHỮNG NGÀY PHẢI LUỒN CÚI ĐÃ QUA |
- 여기가 이춘삼 아니야, 이춘삼 - (희철) 어, 이춘삼 | NHỮNG NGÀY PHẢI LUỒN CÚI ĐÃ QUA |
(승기) 형님 잘 부탁드립니다, 형님 | CUỘC GẶP CỦA NGHÈO VÀ NGHÈO HƠN |
(희철) 오케이, 오케이 계산 잘해라 | CUỘC GẶP CỦA NGHÈO VÀ NGHÈO HƠN |
- (희철) 야, 그래, 거지들의 반란 - (승기) 형, 거지들의 반란 | Phải, cuộc nổi dậy của hội ăn mày. Chính xác. |
[승기의 웃음] (희철) 없다고 무시하는 저것들 | Chính xác. - Phải trừng trị bọn xem thường chúng ta. - Đúng vậy. |
혼내 줘야 돼, 그러니까 이거를… | - Phải trừng trị bọn xem thường chúng ta. - Đúng vậy. |
어? 야, 빛 꺼진다 야, 빨리 넣어 놔 | Ánh sáng yếu đi rồi. Mau bỏ vào đi. |
아니, 아까 저기 내가 봤을 때는 | Lúc nãy, khi phát hiện nó, |
(승기) 저기서도 보이고 다 보였잖아, 이 빛이 | - đứng đằng kia vẫn thấy rõ mà. - Ừ. |
- (승기) 이게 이렇게 준다니까 - (희철) 자꾸 꺼져 | Nó đang yếu đi đấy. Anh nhìn đi. |
(승기) 이게 준다니까, 이거 봐 | Nó đang yếu đi đấy. Anh nhìn đi. |
[의미심장한 음악] | Nó đang yếu đi đấy. Anh nhìn đi. ÁNH SÁNG CỦA THIÊN THẠCH YẾU ĐI? |
(카이) '이 운석 에너지는' | ÁNH SÁNG CỦA THIÊN THẠCH YẾU ĐI? LÚC NÃY… |
'60분 동안 에너지를 유지하지 못하면' | TRONG 60 PHÚT, NẾU KHÔNG ĐƯỢC BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG |
(카이) 평범한 돌이 돼 버린대요 | NÓ SẼ TRỞ THÀNH ĐÁ CUỘI |
돌이 된대 | NÓ SẼ TRỞ THÀNH ĐÁ CUỘI |
(승기) 아까 3시에 떨어졌단 말이야 | Thiên thạch rơi xuống lúc 3:00 sáng. |
(희철) 그럼 4시… | - Vậy là trước 4:00 sáng… - Trước 4:00 sáng… |
(승기) 그럼 4시 전에는 한 번 충전하고 와야 돼 | - Vậy là trước 4:00 sáng… - Trước 4:00 sáng… - Phải đi sạc năng lượng. - Sạc ở đâu cơ? |
- 얻다 충전해? - (승기) 운석 보관대 | - Phải đi sạc năng lượng. - Sạc ở đâu cơ? - Bệ đỡ thiên thạch. - Đằng kia à? |
(희철) 저기? | - Bệ đỡ thiên thạch. - Đằng kia à? Không, bệ đỡ thiên thạch ở trước nhà ấy. |
(승기) 아니, 운석 보관대 집 앞에 있는 거 | Không, bệ đỡ thiên thạch ở trước nhà ấy. |
(희철) 너는 사실 걸려 | - Cậu chắc chắn sẽ bị bắt gặp. - Tại sao? |
(승기) 왜? | - Cậu chắc chắn sẽ bị bắt gặp. - Tại sao? |
넌 나래랑 바로 붙어 있잖아, 집이 | Nhà cậu ở ngay bên dưới nhà Na Rae mà. |
나래 누나 못 일어났다니까 | Chị Na Rae không dậy nổi đâu. |
[나래가 드르렁거린다] | Chị Na Rae không dậy nổi đâu. NA RAE ĐANG SAY GIẤC Ở THẾ GIỚI MỚI |
- (희철) 걔 안 일어났어, 결국? - (승기) 내가 볼 때 못 일어났어 [흥미로운 음악] | - Vậy là em ấy chưa dậy à? - Em nghĩ là chưa. |
이거를… | Em tin và giao cho anh chuyện này đi. |
진짜 나 믿어 봐 | Em tin và giao cho anh chuyện này đi. |
(희철) 여기 사람들은 내 집에 없다고 생각한다니까 | Bọn họ không nghĩ nó sẽ nằm ở nhà anh đâu. |
그리고 지금 사람들은 날 바보로 생각해 | Bọn họ nghĩ anh là một tên ngốc. Cậu biết phim The Usual Suspects chứ? |
'유주얼 서스펙트' 알지? | Bọn họ nghĩ anh là một tên ngốc. Cậu biết phim The Usual Suspects chứ? |
(승기) 형이 가져가, 그리고 형은 | Anh giữ đi. Nhưng đừng cho máy quay theo. |
(승기) | Anh giữ đi. Nhưng đừng cho máy quay theo. |
[흥미로운 음악] 형 TV에 나오지 마, 그냥 | Anh khỏi cần lên TV. Phải nắm chắc 400 triệu nyang chứ. |
형, 그, 확실하게 4억 냥을 따야지 | Anh khỏi cần lên TV. Phải nắm chắc 400 triệu nyang chứ. |
(희철) 이거를 내가 운석 보관함에 두고 | - Anh sẽ đặt thiên thạch lên bệ đỡ. - Còn em sẽ đi tìm Viện nghiên cứu. |
난 연구소를 찾을게 | - Anh sẽ đặt thiên thạch lên bệ đỡ. - Còn em sẽ đi tìm Viện nghiên cứu. |
(희철) 그리고 나한테 연락을 줘 넌 내 차를 갖고 다녀 | - Rồi nhắn cho anh. Dùng xe của anh đi. - Vâng. |
그리고 누굴 마주치면은 | Và nếu gặp phải ai, |
희철이 형 잠들어 가지고 차 갖고 나왔다 그래 | thì nói là anh Hee Chul ngủ say quá nên cậu trộm xe chạy. |
(승기) 알았어, 알았어 | thì nói là anh Hee Chul ngủ say quá nên cậu trộm xe chạy. |
- 춘삼 브라더스 - (희철) 그래그래, 그래, 가자 | - Anh em Chun Sam. - Ừ, được. |
- (승기) 형, 춘삼 동맹은, 형 - (희철) 가자 | - Liên minh Chun Sam. - Đi nào. |
(승기) 내가 위장할게 형 자고 있는 거야 | Em sẽ đánh lạc hướng. - Bảo là anh đang ngủ. - Ừ, rồi nhắn tin nhé. |
(희철) 어, 문자해 | - Bảo là anh đang ngủ. - Ừ, rồi nhắn tin nhé. |
하, 이게, 보자 | Trời ạ, xem nào. |
집까지 가면서 안 걸릴 수가 없는데 | Đi từ đây về nhà thể nào cũng bị bắt gặp. |
어떻게 가지, 그냥 | Làm sao đi về đây? |
(승기) 나의 역할은 이제부터 위장 | Từ giờ, nhiệm vụ của tôi là ngụy trang và tìm Viện nghiên cứu. |
연구소 찾기 [흥미로운 음악] | Từ giờ, nhiệm vụ của tôi là ngụy trang và tìm Viện nghiên cứu. |
- (보아) 저거 희철 오빠 차인데 - (승기) 보아야 | - Là xe của anh Hee Chul mà. - Bo Ah. |
보아야, 보아야 | - Là xe của anh Hee Chul mà. - Bo Ah. Bo Ah à. |
누구세요? | Ai vậy? |
- 너 찾았지? - (보아) 누구야? 승기 오빠? | - Em tìm thấy phải không? - Anh Seung Gi? |
너지? | - Em tìm thấy phải không? - Anh Seung Gi? - Là em phải không? - Anh giấu rồi chứ gì? |
(보아) 오빠가 숨겨 놨죠? | - Là em phải không? - Anh giấu rồi chứ gì? |
(승기) 무슨 소리야, 너 찾았지? 아, 너 또 왜… | - Nói gì thế? Là em phải không? - Sao anh lại trộm xe này? Đợi đã. |
(보아) 오빠 지금 이 차 왜 훔쳤어요? 잠깐만 | - Nói gì thế? Là em phải không? - Sao anh lại trộm xe này? Đợi đã. |
이 차 왜 훔쳤어요? | - Nói gì thế? Là em phải không? - Sao anh lại trộm xe này? Đợi đã. - Sao anh lại trộm xe này? - Anh Hee Chul chưa dậy. |
(승기) 이거, 희철이 형 아직 안 일어났잖아 | - Sao anh lại trộm xe này? - Anh Hee Chul chưa dậy. |
(보아) 근데? | - Thì sao? - Thì anh trộm để đi loanh quanh chứ sao. |
그래서 훔쳐 갖고 돌아다니고 있는 거지 | - Thì sao? - Thì anh trộm để đi loanh quanh chứ sao. |
운석은? | Còn thiên thạch? |
오빠, 연기네 | Anh đang diễn đây mà. |
[흥미로운 음악] 오빠 집에 있죠? | Ở nhà anh, đúng không? |
(승기) 네가 연기지? | - Em mới đang diễn đấy. - Anh kỳ lạ lắm đó. |
(보아) 아, 오빠 이상하다 | - Em mới đang diễn đấy. - Anh kỳ lạ lắm đó. |
오빠가 그쪽으로 간다는 거죠? | - Em mới đang diễn đấy. - Anh kỳ lạ lắm đó. Anh từ hướng đó ra phải không? |
[보아의 다급한 숨소리] | |
저 오빠 저거 연기인데 | Anh ấy rõ ràng đang diễn. |
(희철) 어, 진짜 나한테 오나? [긴장되는 음악] | Thiệt tình, sao lại đến đây chứ? |
[한숨] | BO AH CÀNG LÚC CÀNG GẦN |
[한숨] | BO AH CÀNG LÚC CÀNG GẦN |
큰일 났어, 불 약해지고 있는데 | BO AH CÀNG LÚC CÀNG GẦN Không hay rồi. Ánh sáng đang yếu dần. |
(희철) 일단 | Trước tiên… |
우선 여기다 두고 | Giấu ở đây trước đã. |
한번 따돌려야겠다 | Phải cắt đuôi Bo Ah trước. |
(보아) 아니, 차를 왜 훔쳤대 그리고? | Sao anh ấy lại trộm xe chứ? |
(희철) 빨리, 지금 몇 시야? | Phải nhanh mới được. Mấy giờ rồi? |
운석 불이 너무 약해지는데, 지금 | Ánh sáng của thiên thạch mờ đi nhiều lắm rồi. |
허탈한 표정 | Phải tỏ ra mệt mỏi. |
희철 오빠? | Anh Hee Chul? |
(희철) 쉿, 쉿, 쉿 | Suỵt. Tìm thấy chưa? Em tìm thấy rồi, phải không? |
찾았어? 너 찾았지? | Suỵt. Tìm thấy chưa? Em tìm thấy rồi, phải không? |
[의미심장한 음악] (보아) 오빠 어디서 오는 길이에요? | Anh vừa ở đâu ra vậy? |
(희철) 나는 그림자 상점 쪽 갔는데 여긴 없고 | Anh vừa ở đâu ra vậy? Anh đến Cửa Hàng Bóng Đêm mà ở đó không có gì. |
천국의 계단 쪽 가 봤어? | - Em đến Nấc Thang Lên Thiên Đường chưa? - Anh không tìm thấy thật sao? |
오빠, 진짜? 진짜 안 찾았어요? | - Em đến Nấc Thang Lên Thiên Đường chưa? - Anh không tìm thấy thật sao? |
(희철) 운석이 어떻게 생겼는지 알아, 너? | - Em đến Nấc Thang Lên Thiên Đường chưa? - Anh không tìm thấy thật sao? Em biết thiên thạch trông thế nào không? |
[보아의 웃음] | |
일단 오빠 아닌 것 같아 | Có vẻ không phải anh rồi. |
(보아) 오빠, 승기 오빠가 운석을 찾은 거 같아요 | Có vẻ không phải anh rồi. Hình như anh Seung Gi tìm thấy thiên thạch rồi. |
(희철과 보아) - 승기 왜? - 오빠 붕붕이 어디 있어요? | Hình như anh Seung Gi tìm thấy thiên thạch rồi. - Tại sao thế? - Boong Boong của anh đâu rồi? |
내 붕붕이 왜? | Boong Boong của anh làm sao? |
(보아) 오빠 붕붕이 누가 훔쳐 갔어요 | Boong Boong của anh làm sao? Boong Boong của anh bị trộm mất rồi. |
(희철) 내 붕붕이를 누가 훔쳐 가? | - Ai trộm Boong Boong của anh chứ? - Anh Seung Gi. |
(보아) 승기 오빠가 | - Ai trộm Boong Boong của anh chứ? - Anh Seung Gi. |
(희철) 아이씨 | Khỉ thật. |
너 봤어? | Em nhìn thấy à? |
(보아) 지금 마주쳤죠, 근데 오빠 | Em vừa gặp. Mà có vẻ như anh ấy trộm Boong Boong để đến Viện nghiên cứu đấy. |
붕붕이를 훔쳐서 연구소로 가고 있는 거 같아 | Em vừa gặp. Mà có vẻ như anh ấy trộm Boong Boong để đến Viện nghiên cứu đấy. |
왜 난 몰랐지? 내 차를 훔친 걸 | Xe bị trộm mà sao anh không biết nhỉ? |
(보아) [웃으며] 아, 불쌍해 | Tội nghiệp quá. Chỉ có anh là không biết gì thôi. |
혼자 아무것도 몰라 | Tội nghiệp quá. Chỉ có anh là không biết gì thôi. |
[의미심장한 음악] 야, 같이 공유 좀 하자 | Tội nghiệp quá. Chỉ có anh là không biết gì thôi. - Cùng chia sẻ chút thông tin đi. - Ở đây thì không được. Đợi đã. |
(보아) 오빠, 일단 우리가 여기 있으면 안 되고, 잠깐만 | - Cùng chia sẻ chút thông tin đi. - Ở đây thì không được. Đợi đã. |
(희철) 알았어, 난… | - Cùng chia sẻ chút thông tin đi. - Ở đây thì không được. Đợi đã. Được rồi, anh… Vậy cứ đi trước đã. |
그럼 가자, 가자, 일단 | Được rồi, anh… Vậy cứ đi trước đã. |
- (보아) 갈 거죠, 오빠? - (희철) 어 | Được rồi, anh… Vậy cứ đi trước đã. - Anh đi cùng em chứ? - Ừ. |
[긴장되는 음악] (승기) 연구소 연구소가 어디일까? | Viện nghiên cứu ở đâu nhỉ? |
잠깐만 | Đợi đã nào. |
연구소, 등대? | Viện nghiên cứu đâu? Ngọn Hải Đăng á? |
등대 한 번도 안 갔지? | Chưa đến Ngọn Hải Đăng lần nào nhỉ? |
지금까지 등대 간 사람 아무도 없는 것 같은데 | Hình như chưa có ai từng đến Ngọn Hải Đăng cả. |
(지원) 없는데, 아직 | BỆ ĐỠ Ở NHÀ SEUNG GI Vẫn chưa có gì. |
아이씨, 얘 아닌데 | Vậy là không phải cậu ấy rồi. |
[흥미로운 음악] 받침대에 없어, 승기도 없고 | Vậy là không phải cậu ấy rồi. Bệ đỡ không có thiên thạch. Cũng không thấy Seung Gi. |
맘 편히 늑대 쓰고 자자 | Thoải mái dùng Mô Hình Sói và đi ngủ nào. |
[카이의 웃음] | Thoải mái dùng Mô Hình Sói và đi ngủ nào. |
어? | Thấy sao? |
(카이) 늑대 피규어 구입하겠습니다 | VẬT PHẨM ĐẦU TIÊN MÀ KAI ĐÃ MUA |
(상인) 네 | VẬT PHẨM ĐẦU TIÊN MÀ KAI ĐÃ MUA |
늑대 울음소리가 울려서 | MÔ HÌNH SÓI TIẾNG SÓI HÚ LÀM GIẢM GIÁ TRỊ VẬT PHẨM |
매물 가치가 하락됩니다 | MÔ HÌNH SÓI TIẾNG SÓI HÚ LÀM GIẢM GIÁ TRỊ VẬT PHẨM |
(지원) 못 먹으면 그거라도 해야지, 우리가 | Không ăn được thì phải phá chứ. |
(카이) 늑대라도 해야지 | Không ăn được thì phải phá chứ. Phải dùng tới chứ. |
(카이) 형, 오늘 한번 써 볼까요? [호응한다] | - Anh, hôm nay em dùng nhé? - Ừ. |
아니면 협박할 수 있잖아요, 그걸로 | Em có thể dùng nó để uy hiếp mà. |
(지원) 가능하지 협박 가능하지, 너는 | Em có thể dùng nó để uy hiếp mà. Được chứ, có thể dùng để uy hiếp. |
(승기) 와, 나 오늘 촉 쓰러지는 거 같은데? | Hôm nay linh cảm của mình đỉnh ghê. |
[단말기 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN KIM HEE CHUL |
여보세요 | - Alô. - Này, cậu lấy Boong Boong của tôi đi à? |
(희철) 야 너 내 붕붕이 타고 갔어? | - Alô. - Này, cậu lấy Boong Boong của tôi đi à? |
(승기) 어, 어, 어 | - Alô. - Này, cậu lấy Boong Boong của tôi đi à? - Vâng. - Bo Ah mách anh hết rồi đấy nhé. |
야, 너 보아한테 다 들었거든, 지금 | - Vâng. - Bo Ah mách anh hết rồi đấy nhé. |
[흥미로운 음악] (희철) 네가 내 붕붕이 훔쳐 간 거 | Chuyện cậu trộm Boong Boong của anh. |
[작은 목소리로] 야, 야, 야 보아 오고 있어, 연기해 | Này, Bo Ah đến rồi. Diễn đi. |
야, 너 어떻게 그럴 수가 있어? [승기의 웃음] | - Này. - Vâng. Sao cậu có thể làm thế hả? |
- (승기) 형, 형 - (희철) 어 | Sao cậu có thể làm thế hả? Anh à, trò chơi là thế mà anh. |
(승기) 모두 다, 씨 게임이잖아, 아이 | Anh à, trò chơi là thế mà anh. |
(희철) 야, 내 붕붕이 내 집에 빨리 갔다 놔 | Mau trả Boong Boong về nhà cho anh. |
(승기와 보아) - 형, 형, 형 - 아이, 붕붕이가 문제가 아니라 | Mau trả Boong Boong về nhà cho anh. - Anh à. - Mặc kệ Boong Boong đi. |
운석을 물어봐, 운석 찾았냐고 | Hỏi anh ấy về thiên thạch ấy. |
너 운석 찾았냐, 혹시? | - Cậu tìm thấy thiên thạch rồi à? - Đâu có, không hề. |
(승기) 아니, 나 못 찾았지 | - Cậu tìm thấy thiên thạch rồi à? - Đâu có, không hề. |
형, 근데 언제 일어났어? | Mà anh dậy hồi nào vậy? |
당장 붕붕이 갖고 와 | Lái Boong Boong về đây ngay đi. |
(승기) 아이, 당장 붕붕이를 어떻게 갖고 가 | Lái Boong Boong về đây ngay đi. Sao mà lái Boong Boong về ngay được? Em phải tìm thiên thạch mà. Cúp đây. |
지금 내가 찾아야 되는데 | Sao mà lái Boong Boong về ngay được? Em phải tìm thiên thạch mà. Cúp đây. |
끊어요 [통화 종료음] | Sao mà lái Boong Boong về ngay được? Em phải tìm thiên thạch mà. Cúp đây. |
[보아의 웃음] (희철) 야, 잠깐… | Đợi đã. Có người như nó luôn hả? |
[경적 효과음] 야, 얘 뭐, 이런 애가 다 있냐 | Đợi đã. Có người như nó luôn hả? |
내 차 훔쳐 간 도둑이 야, 주인한테, 야 | Trộm xe xong còn đối xử với chủ xe như vậy. |
이거는 무슨 경우야 | Trộm xe xong còn đối xử với chủ xe như vậy. Tình cảnh này là sao đây? |
(승기) 아이, 여기 아닌가? | Không phải ở đây sao? |
어, 여기 아니야? | Không phải ở đây à? KHÔNG PHẢI VIỆN NGHIÊN CỨU |
(희철) 나 일단 천국의 계단 쪽 가 볼게 | Giờ anh sẽ kiểm tra Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
- (희철) 내 붕붕이 보면 연락해 - 네, 오빠 | Giờ anh sẽ kiểm tra Nấc Thang Lên Thiên Đường. - Thấy Boong Boong thì gọi anh nhé. - Vâng. |
(희철) 어, 간다, 올라간다 | - Thấy Boong Boong thì gọi anh nhé. - Vâng. Ừ, anh đi lên đó đây. |
아이, 내 붕붕이를 갖고 가? | Trời ạ, dám lái Boong Boong của anh đi? |
저 오빠는 운석보다 붕붕이가 중요한가 봐 | Có vẻ anh ấy quan tâm đến Boong Boong hơn là thiên thạch. |
아이씨, 여기 힘든데 여기 또 가야 되네, 이거 | Mệt quá, lại phải leo cầu thang nữa rồi. |
[쓸쓸한 음악] (희철) 아, 조보아 눈치는 빨라 가지고 | Cho Bo Ah tinh ý quá. |
지금 시간이 없는데, 지금 | Không còn nhiều thời gian nữa. |
아, 시간 없는데 | Gấp quá rồi. |
[희철의 한숨] | CỨ VẬY, ĐẾN 4:00 SÁNG THIÊN THẠCH SẼ HÓA ĐÁ |
우리 집을 어떻게 가지? | Làm sao đi về nhà mình đây? |
(보아) 오빠 | - Anh Ji Won. - Bo Ah, cậu ấy sẽ dùng Mô Hình Sói. |
(지원) 보아야, 얘 늑대 쓴대 | - Anh Ji Won. - Bo Ah, cậu ấy sẽ dùng Mô Hình Sói. |
똥, 똥 만든대, 그냥, 운석 | - Cậu ấy sẽ phá cho hôi luôn. - Nghe em này. |
(보아) 봐 봐 | - Cậu ấy sẽ phá cho hôi luôn. - Nghe em này. |
운석은 분명히 누군가 찾았어요 | Chắc chắn ai đó đã tìm thấy thiên thạch. |
지금 다 거짓말하고 있는 거야 | Chắc chắn ai đó đã tìm thấy thiên thạch. Tức là ai cũng đang nói dối. |
내 생각엔 승기 오빠가 갖고 있는 거 같아 | Em nghĩ là anh Seung Gi giữ đấy. |
(희철) 아, 밑에 조보아 있다 | Em nghĩ là anh Seung Gi giữ đấy. Ở dưới đó có Cho Bo Ah. |
아, 이걸 집까지 어떻게 갖고 가지? | Làm sao mang thiên thạch về nhà đây? |
아, 씨, 여기 말고 길 없나? | Không còn con đường nào khác sao? |
아, 씨, 왜 안 가고 있어? | Không còn con đường nào khác sao? Sao họ không đi chỗ khác vậy? |
[의미심장한 음악] | ANH ĐANG KẸT Ở CHỖ NGÃ RẼ ĐƯỢC, ĐỢI EM MỘT LÁT |
(승기) 아, 운석 불 다 꺼진 거 아니야? | Có khi nào nó hết sáng luôn rồi không? |
(카이) 아니면 이게 근데 지금 둘 중의 하나야 | Giờ chúng ta có hai lựa chọn. |
승기 형 집 앞에 있어서 그 돌을 갖고 가냐 | Đợi trước nhà anh Seung Gi rồi cướp thiên thạch, |
아니면 늑대를 써서 운석 가치를 확 없애냐 | hoặc dùng Mô Hình Sói làm giảm giá trị thiên thạch. |
[희철의 한숨] | |
(희철) 계속 지키고 있는 거지? | Họ cứ canh ở đó suốt. |
아, 지금 시간이 없는데, 지금 | Sắp hết thời gian rồi mà. |
이승기 | Lee Seung Gi… |
아, 얘 왜 안 움직여? | Sao không chịu đi đâu hết vậy? |
(카이) 온다, 차 온다 카트 왔다, 카트 왔다! | Đến rồi kìa. Xe điện đến rồi. |
카트 왔다! | Đến rồi kìa. Xe điện đến rồi. |
(보아) [웃으며] 카트 | Xe điện. |
(지원) [웃으며] 승기야! | Seung Gi à. |
(승기) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜? | Seung Gi à. - Sao thế? - Anh. |
(지원) [웃으며] 승기야! | Seung Gi à. |
- (지원) 야, 뭐 하는 거야? - (승기) 왜, 뭐, 뭐 | - Cậu đang làm gì vậy? - Gì chứ? |
- (지원) 뭐 하는 거냐고 - (승기) 아니, 없어 | - Cậu đang làm gì vậy? - Gì chứ? - Cậu đang làm gì hả? - Em có làm gì đâu. |
- (카이) 운석 어디 있어요, 형? - (승기) 나 없다고! | - Cậu đang làm gì hả? - Em có làm gì đâu. Em không có thật mà. |
나 진짜 운석 찾으러 다니고 있다니까, 나도 | Em không có thật mà. - Em đang đi tìm thật mà. - Cậu vừa đi đâu về thế? |
(지원) 어디 갔다 왔어? | - Em đang đi tìm thật mà. - Cậu vừa đi đâu về thế? |
(희철) 지금, 지금 | Đến lúc rồi! |
빨리빨리, 빨리, 충전, 충전 | Nhanh lên, sạc năng lượng thôi. |
이제 정말 빛이 다 꺼지고 있잖아 | Ánh sáng sắp tắt hẳn rồi này. |
빨리빨리, 빨리빨리 | Mau lên. |
(지원) 너 일로 와 봐 | - Cậu đến đây xem. - Không có thật mà. |
(승기) [웃으며] 진짜 아니야 아니, 무슨 | - Cậu đến đây xem. - Không có thật mà. - Làm gì vậy? - Anh gặp anh Hee Chul rồi nhỉ? |
(카이) 희철이 형 맞죠? | - Làm gì vậy? - Anh gặp anh Hee Chul rồi nhỉ? |
(희철) 우리 집은 위험해 승기 집으로 가야겠다, 일단 | Nhà mình nguy hiểm quá. Cứ đến nhà Seung Gi trước đã. |
아, 얘 진짜 자고 있어? | Na Rae đang ngủ thật á? |
[단말기 진동음] | CHO BO AH |
조보아다 | Cho Bo Ah gọi. |
야, 승기 찾았어? [흥미로운 음악] | Này, em tìm được Seung Gi rồi à? |
- 오빠, 철보르기니 찾았어요 - (희철) 어디 있어? [사람들이 소란스럽다] | Anh ơi, thấy Chulborghini rồi. - Ở đâu? - Anh thấy thiên thạch rồi à? |
(승기) 운석을 봤어? | - Ở đâu? - Anh thấy thiên thạch rồi à? |
(보아) 여기 시계탑에 있어요 | - Tháp Đồng Hồ. - Chỉ còn mỗi bệ đỡ… |
- (지원) 받침대만 남았다고… - (희철) 알았어, 금방 갈게 | - Tháp Đồng Hồ. - Chỉ còn mỗi bệ đỡ… - Được, anh đến liền. - Không có thật mà. |
(승기) 없어, 없어 진짜 여기 없어, 나 | - Được, anh đến liền. - Không có thật mà. Em làm gì có. Em chưa tìm thấy thiên thạch nữa mà. |
운석 발견 안 했다니까 | Em làm gì có. Em chưa tìm thấy thiên thạch nữa mà. |
- (보아) 일로 오세요 - (희철) 응 | - Anh mau đến đây đi. - Ừ. |
(희철) 오케이, 충전하고 | NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 7% Được rồi. Sạc năng lượng nào. |
오, 좋아, 좋아, 밝아졌어 | Tốt lắm. Sáng lên rồi. |
보아한테 내가 먼저 전화를 해야지 | Phải gọi cho Bo Ah trước vì đến trễ sẽ bị nghi ngờ. |
늦게 가면 의심하니까 | Phải gọi cho Bo Ah trước vì đến trễ sẽ bị nghi ngờ. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI CHO BO AH |
- 여보세요 - (보아) 어 | ĐANG GỌI CHO BO AH - Alô. - Vâng. |
야, 승기 내 차 타고 있어? | - Alô. - Vâng. Này, Seung Gi đang lái xe của anh à? |
[흥미로운 음악] 오빠 어디인데요? | - Anh đang ở đâu thế? - Anh đang đến Tháp Đồng Hồ đây. |
(희철) 시계탑으로 가고 있는데? | - Anh đang ở đâu thế? - Anh đang đến Tháp Đồng Hồ đây. |
이승기 바꿔 봐 | Chuyển máy cho Seung Gi đi. |
[작은 목소리로] 없다 그래 없다 그래 | - Bảo không có anh đi. - Lee Seung Gi. |
- (희철) 이승기 - (보아) 없다 그러래요 | - Bảo không có anh đi. - Lee Seung Gi. - Anh ấy nhờ nhắn là "không có ở đây". - Này! |
(승기) 야! [보아의 웃음] | - Anh ấy nhờ nhắn là "không có ở đây". - Này! |
(희철) 와, 이승기 진짜 나빴다 | Lee Seung Gi xấu tính thật đấy. Sao chứ? Anh này. |
(승기) 형, 하루 이틀이냐고 왜 이렇게 | Sao chứ? Anh này. Có phải anh mới vào nghề đâu. |
왜 이렇게 키 간수를 못 해 | Sao anh không chịu giữ chìa khóa cẩn thận? |
너 내 전화 당장 받아 | Sao anh không chịu giữ chìa khóa cẩn thận? Cậu nhận điện thoại của anh ngay đi. |
어? 지금 통화하고 있잖아 [희철이 계속 말한다] | Cậu nhận điện thoại của anh ngay đi. - Ngay lập tức. - Giờ đang nói chuyện rồi mà. Giờ đang nói chuyện rồi anh còn gọi em làm gì? |
(승기) 지금 통화하고 있는데 내 전화를 왜 해? | Giờ đang nói chuyện rồi anh còn gọi em làm gì? |
아니, 야, 너 진짜, 너 야, 너 어떻게 뻔뻔할 수가 있냐? | Cậu thật là… Sao cậu có thể mặt dày thế hả? |
(승기) 됐어, 됐어, 됐어 [통화 종료음] | Đủ rồi. |
(지원) [웃으며] 끊었어 | Đủ rồi. - Cúp máy luôn rồi. - Đi mau thôi. |
(승기) 빨리, 빨리 가자 | - Cúp máy luôn rồi. - Đi mau thôi. |
- (카이) 이야 - (승기) 빨리 가자 | - Chà. - Anh không cần chiếc xe này nữa. |
(승기) 난 이거 버려도 돼 [익살스러운 음악] | - Chà. - Anh không cần chiếc xe này nữa. |
(희철) 야, 아, 진짜 | Trời ạ, thiệt tình. |
잘 찾아다녀, 나 아니야 | KIẾM 800 TRIỆU NYANG CỰC KHỔ QUÁ Đi tìm tiếp đi. Không phải anh đâu. |
- (카이) 형이잖아요 - (승기) 진짜 아니야, 나 | - Đúng là anh mà. - Không phải thật mà. |
(승기와 카이) - 나 진짜 서운해서 집에 간다 - 형 | - Anh buồn quá nên về nhà đây. - Anh. |
(지원) 아, 승기야 | Seung Gi à. |
(카이) 왔다, 희철이 형 왔다 | - Anh Hee Chul đến rồi kìa. - Này. |
(희철) 야, 내 붕붕이, 야 | - Anh Hee Chul đến rồi kìa. - Này. Boong Boong của anh! Lee Seung Gi đâu rồi? |
이승기 어디 갔어? | Boong Boong của anh! Lee Seung Gi đâu rồi? |
- (카이) 저기 올라가고 있어요 - (지원) 집에 가고 있어 | - Đi lên kia rồi. - Đang về nhà. |
야, 너 이씨 | Này, thằng kia. Quay lại đây. |
(희철) 야, 너 일로 와, 야! | Này, thằng kia. Quay lại đây. |
(승기) 연기, 연기 | - Diễn sâu nào. - Này. |
(희철) 야, 이승기! | - Diễn sâu nào. - Này. Lee Seung Gi! Nghe máy đi, thằng nhóc kia! |
야, 너 내 전화받아 봐 야, 너 진짜… | Lee Seung Gi! Nghe máy đi, thằng nhóc kia! |
쓰레기네, 저거! | Lee Seung Gi! Nghe máy đi, thằng nhóc kia! Đồ rác rưởi nhà cậu! |
[사람들의 웃음] | |
야, 아무리 게임이지만, 야… [통화 연결음] | Tôi biết là trò chơi thôi, nhưng mà… |
[의미심장한 음악] (희철) 내가 너희 집에 운석 뒀거든? | Anh để thiên thạch ở nhà cậu rồi. Mau đi giấu đi. |
빨리 숨겨 너희 집 운석 뒀으니까 숨겨 | Anh để thiên thạch ở nhà cậu rồi. Mau đi giấu đi. |
알았어, 알았어, 알았어, 오케이 | - Ở nhà cậu đấy. - Được rồi. |
(희철) 야, 너… | - Ở nhà cậu đấy. - Được rồi. Này, cậu… Không thèm bắt máy luôn. |
전화도 안 받아 | Này, cậu… Không thèm bắt máy luôn. |
(지원) 야 | Này. |
- (희철) 아, 힘들어 - (지원) 힘들지? | Này. - Mệt quá đi mất. - Mệt là phải rồi. |
우리 집이야, 우리 집 | - Mệt quá đi mất. - Mệt là phải rồi. Ở nhà mình. |
빨리 가야 될 거 같아 | Ở nhà mình. Phải nhanh chân lên. |
(승기) 근데 왜 돈이 차감됐지? | Nhưng sao tôi lại bị trừ tiền nhỉ? |
[단말기 알림음] | MỘT LÚC TRƯỚC |
잠깐만 | MỘT LÚC TRƯỚC |
[승기의 가쁜 숨소리] | |
[승기의 놀란 신음] | Chà, sáng lại thật rồi kìa. |
(승기) 어, 진짜 다시 밝아졌어 | Chà, sáng lại thật rồi kìa. |
운석 보관대에 있으면 돈이 차감되나? | Dùng bệ đỡ thiên thạch sẽ bị trừ tiền sao? |
[의미심장한 음악] | Dùng bệ đỡ thiên thạch sẽ bị trừ tiền sao? |
(희철) 오케이, 충전하고 | HEE CHUL ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN BỆ ĐỠ |
좋아, 밝아졌어 [단말기 알림음] | HEE CHUL ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN BỆ ĐỠ |
(승기) 야, 운석 보관대 쓰면 차감되네 | Thì ra sử dụng bệ đỡ thiên thạch sẽ bị trừ tiền. |
아, 그러니까 이게 내 집 앞에다 보관하면 안 되네 | Thì ra sử dụng bệ đỡ thiên thạch sẽ bị trừ tiền. Vậy là không nên giữ ở nhà mình rồi. |
잠깐만, 잠깐만, 그러면 | Đợi đã nào. Nếu vậy thì… |
그럼 나래 누나네 집, 잠깐만 | Đi qua nhà chị Na Rae. |
[흥미로운 음악] | Đi qua nhà chị Na Rae. NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 75% |
누나, 미안해요 | NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 75% Xin lỗi chị nhé. |
[나래가 드르렁거린다] | BẠN ĐÃ BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG |
지금 자고 있는 상태에서 천만 원 차감당한 거야 | Chị ấy mất mười triệu nyang trong khi đang ngủ. |
내 집 앞에 보관하면 안 돼 남의 집에 보관해야 되네 | Không giữ ở nhà tôi được. Phải để ở nhà người khác. |
(승기) 아, 누구부터 파산시켜야 되나 | Nên khiến ai phá sản trước đây? |
(카이) 이 받침대가 | Đâu nhất thiết phải dùng bệ đỡ ở nhà mình. |
자기 집 받침대일 필요가 없잖아요 | Đâu nhất thiết phải dùng bệ đỡ ở nhà mình. |
제 집에 놔둬도 되는 거고 | Để ở nhà em cũng được. |
[흥미로운 음악] 누구 집에 놔둬도 되는 거잖아요 | Để ở nhà em cũng được. Để ở nhà ai cũng được mà. |
(지원) 남의 집에 갖다 놓는다는 건 너무 무리수야 | Để ở nhà ai cũng được mà. Để ở nhà người khác thì mạo hiểm quá. |
내가 어떻게 될지 어떻게 알아 | Làm sao biết chuyện gì sẽ xảy ra. |
그리고 그 집을 가야 되는데 | Vả lại phải đi đến nhà đó nữa. |
- (카이) 그러니까 - 또 누구 집을 가겠어 | Vả lại phải đi đến nhà đó nữa. Rồi biết chọn nhà của ai đây? |
(승기) 다 파산해야겠다 파산시켜야겠다 | Rồi biết chọn nhà của ai đây? Phải làm bọn họ phá sản hết mới được. |
(카이) 형 집에 있진 않겠지? | Chắc không có ở nhà anh đâu nhỉ. |
(지원) 아이씨, 우리 집에 왜 있어 | Chắc không có ở nhà anh đâu nhỉ. Trời ạ, sao lại có ở nhà anh chứ? |
- (카이) 갔다 오실래요? - (지원) 아, 괜히 찝찝하게 | - Anh kiểm thử không? - Bất an quá. |
(카이) 그럼 저는 형 제 집 갔다 올게요 | Vậy em cũng về nhà xem sao đây. |
(지원) 어 | Ừ. Trời ạ. |
[지원의 한숨] | Ừ. Trời ạ. |
많이 착해졌다 | Mình đã hiền hơn nhiều rồi. |
지원아, 많이 착해졌어 | Ji Won à, mày lành hơn xưa lắm rồi đấy. |
이거 아니야, 이거를… | Biết ngay là không có ở đây mà. |
여기다, 남의 집에다 놓는 건 아무리 생각해도 무리수야, 그건 | Biết ngay là không có ở đây mà. Nghĩ sao cũng thấy để ở nhà người khác là quá mạo hiểm. |
이야, 승기, 씨 | Nghĩ sao cũng thấy để ở nhà người khác là quá mạo hiểm. Seung Gi thật là. |
[노크 소리가 들린다] | |
(지원) 예 [긴장되는 음악] | Vâng. |
누구세요? | Ai thế? |
[지원이 콜록거린다] | |
이걸, 근데 이걸… [노크 소리가 들린다] | Nhưng mà cái này… |
[시계 초침 효과음] | |
(승기) 어, 형 | - Em nghe. - Anh đang một mình đến nhà cậu đấy. |
(희철) 지금 나 혼자 너희 집 쪽으로 가고 있거든 | - Em nghe. - Anh đang một mình đến nhà cậu đấy. |
윗길 알지? 그림자 상점이랑 그 사잇길 쪽 | Cậu biết con đường gần Cửa Hàng Bóng Đêm không? |
- (승기) 나 그쪽에 있어, 나는 - (희철) 오케이, 오케이 | Em đang ở đó đây. Được rồi. Cậu thấy thiên thạch rồi chứ? |
- (희철) 너 운석 찾았지? - (승기) 어, 찾았어 [흥미로운 음악] | Được rồi. Cậu thấy thiên thạch rồi chứ? Thấy rồi. Em đang cầm đây. |
(승기) 내가 갖고 있고 형, 지금 붕붕이 | Thấy rồi. Em đang cầm đây. - Anh này. - Thấy anh rồi à? |
- (희철) 너 지금 나 봤지? - (승기) 어, 어 | - Anh này. - Thấy anh rồi à? - Vâng. - Là anh đấy. |
나야, 보아 따돌리고 왔어 | - Vâng. - Là anh đấy. Mới cắt đuôi Bo Ah. |
아, 오케이, 오케이, 오케이 오케이, 어, 빨리 와 | Được rồi. Anh đến đây mau đi. |
(승기) 파킹, 파킹, 파킹, 파킹 | Dừng xe. |
(승기와 희철) - 형 때문에 나 천만 냥 또 깎였어 - 왜, 왜, 왜? | - Anh làm em mất mười triệu nyang đấy. - Tại sao? |
이거 운석 받침대에 놓으면 그 사람 집에 놓잖아? | Nếu đặt thiên thạch lên bệ đỡ ở nhà ai, |
[호응한다] (승기) 그 사람 차감해서 그냥 빠져나가, 계좌에서 | Nếu đặt thiên thạch lên bệ đỡ ở nhà ai, tài khoản người đó sẽ bị trừ tiền ngay. |
(승기와 희철) - 아이씨 - 이거 빨리 연구소에 갖다 놓든 | - Trời ạ. - Phải mau mang đến Viện nghiên cứu thôi. |
(승기) 연구소가 어디일까? | - Trời ạ. - Phải mau mang đến Viện nghiên cứu thôi. Viện nghiên cứu ở đâu nhỉ? |
(희철) 야, 그럼 내가 연구소를 찾아볼게 | - Vậy để anh tìm Viện nghiên cứu. - Anh đi tìm đi. |
(승기) 형이 연구소를 찾아 | - Vậy để anh tìm Viện nghiên cứu. - Anh đi tìm đi. |
[긴장되는 음악] | |
(보아) 오빠 | - Anh đang làm gì ở đây vậy? - Bo Ah. |
- (희철) 보아야 - (보아) 왜 여기 있어요? | - Anh đang làm gì ở đây vậy? - Bo Ah. |
(희철) 그림자 상점에 카이랑 지원이 형 있다며? | Em nói KAI và anh Ji Won đang ở Cửa Hàng Bóng Đêm mà. |
[카트 작동음] 지원이 형이랑 카이 없던데 | Có thấy họ ở đó đâu. Anh mới từ đó ra. |
나 상점 갔다 왔어 | Có thấy họ ở đó đâu. Anh mới từ đó ra. |
(보아) 오빠 상점 안 가고 저기 간다며? | Anh bảo đi chỗ khác chứ không đến cửa hàng mà? |
(희철) 아니, 네가 카이랑 지원이 형 있다며? | CÓ GÌ ĐÓ LÀ LẠ Tại em bảo bọn họ ở đó. Anh còn gọi cho KAI nữa. |
내가 카이한테 전화했다니까 | Tại em bảo bọn họ ở đó. Anh còn gọi cho KAI nữa. |
(희철과 보아) - 너 지금 셋이 연락하고 있지? - 아니요 | - Ba bọn em đang liên lạc đúng không? - Đâu có. |
(희철) 지금 나만 따돌려 아니, 카이가 전화를 안 받아 | Mình anh bị hắt hủi. KAI không chịu bắt máy. |
잠깐만, 이거 계속 삑삑거린다 | Mình anh bị hắt hủi. KAI không chịu bắt máy. Đợi đã. Sao cứ kêu mãi vậy? Bo Ah à, lên xe đi. |
보아야, 일단 타라, 이거 | Đợi đã. Sao cứ kêu mãi vậy? Bo Ah à, lên xe đi. |
가자 | Đợi đã. Sao cứ kêu mãi vậy? Bo Ah à, lên xe đi. Đi thôi. |
(보아) 어? 저기 소리 들리는데 [희철의 당황한 신음] | Em nghe thấy tiếng gì đó. |
(희철) 거기 아무도 없어 | Ở đó không có ai cả. |
(승기) 이거 희철이 형 집에 빨리 갖다 놔야 되는데 | Giờ phải nhanh đem cái này qua nhà anh Hee Chul. |
꺼지기 전에 갖다 놔야 되는데 | Giờ phải nhanh đem cái này qua nhà anh Hee Chul. Phải qua trước khi đèn tắt. |
[승기의 거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | EM ĐỂ SANG NHÀ ANH RỒI ANH BỊ TRỪ TIỀN |
[흥미로운 음악] [웃음] | HAHAHA |
(보아) 아, 못 믿겠어 | Không tin ai được cả. Mình phải đi xem hết bệ đỡ thiên thạch. |
운석 받침대 다 확인하고 다녀야겠어 | Không tin ai được cả. Mình phải đi xem hết bệ đỡ thiên thạch. |
나래 언니 집 | Nhà chị Na Rae. |
아, 여기 있다, 없네 | Đây rồi. Không có gì cả. |
언니네 들어가 봐야겠다 | Phải vào trong nhà chị ấy thử. |
[보아의 웃음] | |
진짜 자 | Ngủ thật kìa. |
[보아의 웃음] | |
깨울까? | Kêu chị ấy dậy không nhỉ? |
오케이, 승기 오빠 집 | Được rồi. Nhà anh Seung Gi. |
어? 저거 승기 오빠 건데 | Ơ, cái đó là của anh Seung Gi. |
여기가 아니네 | Vậy không phải ở đây rồi. |
씁, 운석 받침대를 계속 바꿔서 충전할 수도 있나? | Có thể đổi bệ đỡ liên tục để sạc thiên thạch không nhỉ? |
(승기) 우리 춘삼 브라더스, 씨 | Anh em Chun Sam. |
어? | Anh em Chun Sam. |
가뜩이나 춘삼인데 더 춘삼이 될 수 없어 | Dù gì cũng nghèo rồi, đâu thể nghèo hơn nữa. |
돈 많은 보아가 | Bo Ah đại gia. |
[의미심장한 음악] | CHĂM CHÚ THEO DÕI |
(보아) 여기서 우리 집이 다 내려다보이는구나 | Đứng ở đây có thể nhìn xuống thấy được nhà mình luôn. |
어? 잠깐 | Ơ, khoan đã. |
저거 승기 오빠인가? | Đó là anh Seung Gi à? Ở đó có người… |
어, 저기 누가 있… | Đó là anh Seung Gi à? Ở đó có người… |
뭐야? 승기 오빠가 운석 갖고 있는 거 맞잖아? | Gì vậy? Đúng là anh Seung Gi đang giữ thiên thạch kìa. |
우리 집에 왜 가? | Sao lại sang nhà mình? |
(승기) 숨어 있어야지 | Phải trốn thôi. |
대박, 승기 오빠 | Đỉnh thật, là anh Seung Gi. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI KAI |
(보아) 어, 저기 있어, 저기 있어 | ĐANG GỌI KAI Anh ấy đang ở đằng kia. |
- (카이) 네, 누나 - (보아) 카이야, 어디야? | - Vâng, chị ạ. - KAI, em ở đâu vậy? |
저 집이요 | Em đang ở nhà. |
(보아) 그냥 쉬고 있어? | Em đang nghỉ ngơi à? |
(카이) 아니죠 | Em đang nghỉ ngơi à? Không phải. Giờ em không ra ngoài được. |
저 지금 못 나가거든요 [흥미로운 음악] | Không phải. Giờ em không ra ngoài được. |
(보아) 왜? | - Tại sao? - Bây giờ… |
(카이) 저 지금… | - Tại sao? - Bây giờ… |
저주의 편지를 쓰고 있어요, 누나 | em đang viết thư nguyền rủa. |
(보아) 저주의 편지? | em đang viết thư nguyền rủa. Thư nguyền rủa á? |
이걸, 근데 이걸… [노크 소리가 들린다] | Thư nguyền rủa á? Nhưng mà cái này… |
[편지가 쓱 들어온다] | |
뭐야? | Gì vậy? |
웬 편지야? | MỘT LÁ THƯ BÍ ẨN ĐƯỢC GỬI ĐẾN KAI VÀ JI WON Là thư sao? |
(카이) 이야 하나하나 다 수제로 썼네 | HÃY TỰ TAY CHÉP LẠI LÁ THƯ NÀY VÀ GỬI ĐI TRONG VÒNG 30 PHÚT |
생각해 보니까 | HÃY TỰ TAY CHÉP LẠI LÁ THƯ NÀY VÀ GỬI ĐI TRONG VÒNG 30 PHÚT |
나 아침에 은행 갔을 때 | Hồi sáng lúc đến ngân hàng, |
거기 직원이 | khi thấy tôi vào, nhân viên đang viết gì đó thì vội giấu đi. |
뭐 쓰다 갑자기 딱 내가 들어오니까 숨겼거든 | khi thấy tôi vào, nhân viên đang viết gì đó thì vội giấu đi. |
(카이) 안녕하세요 | khi thấy tôi vào, nhân viên đang viết gì đó thì vội giấu đi. BUỔI SÁNG NGÀY 2 |
[놀란 신음] (카이) [웃으며] 안녕하세요 안녕하세요 | BUỔI SÁNG NGÀY 2 Xin chào ạ. |
어서 오세요 | Xin chào ạ. NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG GIẬT MÌNH |
- (카이) 어, 뭘 숨기시는 거지? - (은행원) 아, 아니에요 | NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG GIẬT MÌNH |
(카이) '이 편지는 처음 행운의 운석이 떨어진 1년 후부터' | MỌI NGƯỜI Ở THẾ GIỚI MỚI ĐỀU VIẾT MỘT LÁ THƯ ĐÁNG NGỜ "Một năm sau khi thiên thạch may mắn đầu tiên rơi xuống, |
'신세계에서 서로의 운세를 점치면서 쓰였습니다' | "Một năm sau khi thiên thạch may mắn đầu tiên rơi xuống, lá thư này đã được viết để dự đoán vận số của nhau ở Thế Giới Mới. |
'이 편지를 당신의 손으로 30분 안에 써서 보내세요' | Hãy tự tay chép lại lá thư này và gửi đi trong vòng 30 phút. |
'그렇지 않으면 8개의 저주를 다스리는 신이' | Nếu không, trong vòng bảy ngày, vị thần thống trị tám lời nguyền |
'7일 동안 어리석은 당신을 바라볼 것입니다' | Nếu không, trong vòng bảy ngày, vị thần thống trị tám lời nguyền sẽ để mắt đến bạn vì quá ngu ngốc. |
'편지를 보내는 것을 잊지 마세요' | Đừng quên gửi thư đi. |
'7의 행운 혹은 8의 저주라 하는 것' | Đừng quên gửi thư đi. Bảy vận may hay tám lời nguyền, |
'선택은 당신의 몫입니다' | Bảy vận may hay tám lời nguyền, quyền lựa chọn là của bạn". |
(카이) 일단 편지 써 | Trước mắt cứ viết thư đã. |
아, 나 이거 할 때가 아닌데 | Mà giờ đâu phải lúc làm chuyện này. |
저주의 편지? | Thư nguyền rủa á? |
[흥미로운 음악] (보아) 지원 오빠랑 같이 있어? | Có anh Ji Won ở đó không? |
아니요, 지원이 형도 집이에요 | Không, anh Ji Won cũng đang ở nhà. |
(보아) 나 지금 승기 오빠가 보이거든? | - Chị mới nhìn thấy anh Seung Gi. - Ở đâu ạ? |
(카이) 어디요? | - Chị mới nhìn thấy anh Seung Gi. - Ở đâu ạ? |
(보아) 지금 내 집 운석 받침대에서 | Chị nghĩ anh ấy đang sạc thiên thạch trên bệ đỡ ở nhà chị. |
충전하고 있는 것 같다니까 | Chị nghĩ anh ấy đang sạc thiên thạch trên bệ đỡ ở nhà chị. |
아니, 지금 승기 오빠가 | Anh Seung Gi đang sạc thiên thạch ở nhà chị đó! |
우리 집에서 저거 운석 받침대 충전하고 있다니까 | Anh Seung Gi đang sạc thiên thạch ở nhà chị đó! |
그리고 기다리고 있어, 지금 | Anh Seung Gi đang sạc thiên thạch ở nhà chị đó! - Anh ấy đang núp ở đó kìa. - Em sẽ đến ngay. |
(카이) 저 빨리 갈게요 | - Anh ấy đang núp ở đó kìa. - Em sẽ đến ngay. |
그러니까 누나 | Chị Bo Ah, chị thử gọi anh Ji Won đi. |
그거 지원이 형한테 한번 전화해 보세요 | Chị Bo Ah, chị thử gọi anh Ji Won đi. |
[단말기 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN CHO BO AH |
- (지원) 여보세요 - (보아) 오빠 | CUỘC GỌI ĐẾN CHO BO AH - Alô? - Anh ơi. |
집이야 | - Anh đang ở nhà. - Anh đang làm gì vậy? |
(보아) 뭐 하고 있어요? | - Anh đang ở nhà. - Anh đang làm gì vậy? Trời lạnh quá nên anh vào nhà rồi. |
추워서 들어왔어 | Trời lạnh quá nên anh vào nhà rồi. |
어? 잠깐만 오빠, 나 돈 나갔는데? | Anh này, em vừa mới bị trừ tiền đấy. |
- (보아) 천만 냥 나갔어 - (지원) 돈이 나갔다고? | - Bị trừ mười triệu nyang. - Em bị trừ tiền sao? |
아! | À, là do anh Seung Gi. |
승기 오빠 때문이다 | À, là do anh Seung Gi. |
- 오빠 - (지원) 어? | À, là do anh Seung Gi. - Anh à. - Sao? |
(보아) 승기 오빠가 지금 운석을 [지원이 호응한다] | Hiện giờ anh Seung Gi |
저희 집 운석 받침대에 꽂아 놓고 있어요 | - Ừ? - đang đặt thiên thạch trên bệ đỡ nhà em. |
(지원) 네 운석 받침대에다 꽂고 있다고? [보아가 호응한다] | - Để trên bệ đỡ thiên thạch của em sao? - Vâng! |
같이 좀 도와주면 안 돼? | Anh giúp em được không? - Được rồi. Anh tới ngay. - Nhanh nhé anh. |
- (지원) 알았어, 갈게, 어 - (보아) 오빠, 얼른 와요 | - Được rồi. Anh tới ngay. - Nhanh nhé anh. Ừ. |
[통화 종료음] | RỐT CUỘC MỌI NGƯỜI ĐANG LÀM GÌ VẬY? |
아직도 엄청 많네 | Vẫn còn nhiều quá. |
[흥미로운 음악] | Vẫn còn nhiều quá. |
(승기) 내가 한 번씩 다 찍으면서 아주 | Mình phải để lên tất cả mọi bệ đỡ, |
내가 진짜 다 춘삼이 만든다 | Mình phải để lên tất cả mọi bệ đỡ, và biến mọi người thành Chun Sam. |
우리 희철이 형 더 이상 춘삼이 만들 수 없어 | Không thể để anh Hee Chul nghèo hơn được nữa. |
아, 여기 있다 [흥미로운 음악] | À, ở đây có. |
(지원) 아, 이거 왜 나한테 온 거야, 아, 씨 | Sao lại gửi cho mình chứ? Khỉ thật. |
(승기) 여기 있다 | Ở đây rồi. |
[승기의 거친 숨소리] | ĐANG SẠC NĂNG LƯỢNG |
[중얼거린다] | Bòn hết tiền nào! |
[단말기 알림음] | |
왜? | BẠN BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG Tại sao? |
(지원) 천만 원이 왜 나갔어? | Sao lại bị trừ mười triệu vậy? |
돈 쫙쫙 뽑아 주세요 | Lấy hết tiền ra đi nào. |
돈 쫙쫙 뽑아 주세요 | Lấy hết tiền giúp tôi nào. |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI KIM HEE CHUL |
(희철) 어, 카이야 | ĐANG GỌI KIM HEE CHUL - Ừ, KAI à. - Anh ơi. |
형, 형, 형 지금 승기 형이 | - Ừ, KAI à. - Anh ơi. - Bây giờ anh Seung Gi ấy… - Ừ. |
어 | - Bây giờ anh Seung Gi ấy… - Ừ. |
보아 누나 받침대로 충전하고 있거든요? | Anh ấy đang sạc trên bệ đỡ của chị Bo Ah. |
[흥미로운 음악] - 진짜? 그게 돼? - (카이) 네 | - Thật á? Thế cũng được á? - Vâng. |
(희철) 근데 보아네 충전하는 거 어떻게 알았지? | Mà sao em biết đang sạc ở nhà Bo Ah? |
(카이) 보아 누나가 승기 형 집에서 | Chị Bo Ah đứng ở nhà anh Seung Gi nhìn sang nhà chị ấy. |
자기 집이 보인대요 | Chị Bo Ah đứng ở nhà anh Seung Gi nhìn sang nhà chị ấy. |
[희철의 탄성] (카이) 그냥 내려다봤는데 충전하고 있는 걸 봤대요 | Đứng ở trên nhìn xuống thì thấy anh Seung Gi đang sạc. |
- (희철) 오케이, 오케이, 알았어 - (카이) 네, 형 | - Được rồi, anh biết rồi. - Vâng. |
[웃음] | Cảm ơn nhé, KAI. |
[단말기 진동음] | |
어, 형 | - Anh à. - Cậu nhanh trốn đi. |
(희철) 야, 도망가야 돼 지금 카이한테 전화 왔는데 | - Anh à. - Cậu nhanh trốn đi. KAI mới gọi cho anh nói là Bo Ah đứng ở phía nhà cậu |
지금 사람들 보아가 너희 집 쪽에 있는데 [흥미로운 음악] | KAI mới gọi cho anh nói là Bo Ah đứng ở phía nhà cậu |
네가 보아네다가 충전하는 걸 봤어 | và thấy cậu đang sạc thiên thạch ở nhà Bo Ah. |
(희철) 지금 내가 봤을 때 보아랑 카이랑 은지원 형이랑 | Anh nghĩ Bo Ah, KAI và anh Ji Won đang chung một phe. |
약간 한솥밥이거든? [승기가 호응한다] | Anh nghĩ Bo Ah, KAI và anh Ji Won đang chung một phe. - Vâng. - Có thể họ đang đến bắt cậu đấy. |
지금 너를 잡으러 갈 수도 있어 | - Vâng. - Có thể họ đang đến bắt cậu đấy. |
이거 알아보고 쓰려면 | Để đọc và chép lại cái này |
(카이) 한 시간은 걸릴 거다 | phải mất một tiếng đó. |
(지원) 아, 돈이 왜 빠지지? | Sao mình lại bị trừ tiền vậy? |
잠깐만, 오빠 나 돈 나갔는데? | Anh này, em vừa mới bị trừ tiền đấy. |
(지원) 돈이 나갔다고? | Em bị trừ tiền sao? |
[긴장되는 음악] (보아) 승기 오빠가 지금 운석을 | - Hiện giờ anh Seung Gi - Ừ? |
저희 집 운석 받침대에 꽂아 놓고 있어요 | đang đặt thiên thạch trên bệ đỡ nhà em. |
(승기) 뭐야, 집 안에 누가 있어 | Gì vậy? Trong nhà có người. |
(카이) 편지를 보내면 저주가 | Nếu gửi thư đi thì lời nguyền |
이걸로 | sẽ bám theo anh Seung Gi… |
승기 형을 | sẽ bám theo anh Seung Gi… |
(지원) 너 뭐야? [승기의 놀란 신음] | Cậu làm gì vậy? |
너 뭐야? 일로 와 [승기의 놀란 신음] | Gì đấy? Lại đây. |
[흥미진진한 음악] 너 뭐야, 어? | Gì đấy? Lại đây. Cậu làm gì vậy hả? Lại đây biểu coi! |
일로 와! | Cậu làm gì vậy hả? Lại đây biểu coi! |
승기야! [승기의 웃음] | Cậu làm gì vậy hả? Lại đây biểu coi! Seung Gi à! Lại đây! |
일로 와! | Seung Gi à! Lại đây! Lại đây! |
일로 와! 승기야! [승기의 웃음] | Lại đây! Seung Gi à! |
(카이) 어디 가! | Chạy đi đâu? Lại đây! |
(지원) 일로 와! | Chạy đi đâu? Lại đây! |
너 일로 와! | Cậu lại đây cho anh! |
- (카이) 어디 가! 어디 가! - (지원) 일로 와! | - Anh đi đâu vậy? - Lại đây nhanh! |
(보아) 저기 있나 봐 | - Anh đi đâu vậy? - Lại đây nhanh! Ở bên đó! |
(지원) 어? 일로 와! | Lại đây mau! |
(카이) 어디 가! | Lại đây mau! Anh định đi đâu? |
(지원) 승기야! [승기의 웃음] | Seung Gi à! |
승기야! | ĐỐ BẮT ĐƯỢC EM Seung Gi à! |
(카이) 형, 충전하다 걸렸죠? | Anh ơi, anh bắt gặp lúc anh ấy đang sạc đúng không? |
- 어? - (카이) 충전하다 걸렸죠? | - Hả? - Anh ấy đang sạc đúng không? |
(보아) 내 거 충전했어 | - Anh ấy sạc ở nhà em. - Thiên thạch… |
(카이) 운석 운석 엄청 큰 거 같은데? | - Anh ấy sạc ở nhà em. - Thiên thạch… - Thiên thạch hình như to lắm. - Ừ. |
(지원) 어 [통화 연결음] | - Thiên thạch hình như to lắm. - Ừ. |
[승기의 가쁜 숨소리] | ĐANG GỌI KIM HEE CHUL |
(승기) 형, 나 걸렸어 | ĐANG GỌI KIM HEE CHUL Anh ơi, em bị lộ rồi. |
나 지금 위쪽 천국의 계단 올라가고 있거든? | Em đang lên Nấc Thang Lên Thiên Đường. |
(희철) 아, 연구소 찾아야 되는데 알았어, 알았어 | Để anh tìm Viện nghiên cứu. Thế nhé. |
승기 걸렸다, 씨 | Seung Gi bị lộ rồi. Khỉ thật. |
- (지원) 돈이 나갔어 - (카이) 네? | Anh bị trừ tiền rồi. - Sao cơ? - Anh cũng bị sao? |
- (보아) 오빠도? 천만 냥? - 어, 천만 냥, 어 | - Sao cơ? - Anh cũng bị sao? - Ừ. - Mười triệu nyang? |
우리 거 이용해서 그래, 받침대 | Do anh ấy dùng bệ đỡ của chúng ta đấy. |
(카이) 형, 형 근데 방법이 있어요 | Do anh ấy dùng bệ đỡ của chúng ta đấy. Anh ơi, em có cách này. |
저한테 편지가 왔어요, 형 일단 가면서 얘기해야 돼, 이거 | Em nhận được một lá thư. Mà mình vừa đi vừa nói. |
너도 왔어? | - Cậu cũng nhận được sao? - Anh cũng có à? |
(카이) 형한테도 왔어요? [신비로운 음악] | - Cậu cũng nhận được sao? - Anh cũng có à? |
- 저주 편지라고? - (카이) 예 | - Thư nguyền rủa. - Dạ. |
(보아) 저주 편지가 뭐야? 왜 둘한테만 갔어요? | Thư nguyền rủa? Sao chỉ hai người có? |
(카이) 이거 30분 안에 안 쓰면 | Nếu không chép lại trong 30 phút, |
- (지원) 저주가… - 저주 내리잖아요 | Nếu không chép lại trong 30 phút, - sẽ bị nguyền rủa. - Đúng. |
(카이) 그래서 이거를 넣어서 | Nên ta hãy gửi cho anh Seung Gi, |
그때 뺏어야 되는 거야 30분 안에 [흥미로운 음악] | và trộm thiên thạch trong 30 phút đó. |
승기는 그 사실을 모르잖아 | - Seung Gi không biết chuyện đó. - Không làm được thì bị nguyền rủa thôi. |
(카이) 못 하면 뭐, 저주받는 거죠 | - Seung Gi không biết chuyện đó. - Không làm được thì bị nguyền rủa thôi. |
그럼 2장이 승기한테 가면 어떻게 되는 거야? | Nếu gửi cả hai lá thư cho Seung Gi thì sao? |
- (카이) 2장을 써야죠 - 보내 | - Vậy phải viết hai lá. - Gửi đi. |
[웃음] [긴장되는 음악] | - Vậy phải viết hai lá. - Gửi đi. |
(보아) 아니, 근데 편지가 왜 난 안 와? | Mà sao em không nhận được? |
집에 배달 온 거야, 그리고 누나도 30분 안에 써야 돼, 지금 | Gửi về nhà đó chị. Chị cũng phải viết trong 30 phút. |
- 아, 진짜? - (카이) 어 | - Thật sao? - Vâng. VỊ THẦN THỐNG TRỊ TÁM LỜI NGUYỀN |
[한숨] | Làm sao cắt đuôi được đây? |
어떻게 따돌리지? [흥미로운 음악] | Làm sao cắt đuôi được đây? |
(승기) 어유, 씨 더 준 거 아니야, 이거, 불? | Ôi trời, lại phải sạc nữa hả? |
집으로 가야겠다 | Phải về nhà thôi. |
아니면 나래 누나 집으로 가야겠다 | À không, phải sang nhà chị Na Rae. |
[나래가 드르렁거린다] | ĐANG SAY GIẤC GIỮA CUỘC CHIẾN |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI LEE SEUNG GI |
(승기) 여보세요 | ĐANG GỌI LEE SEUNG GI - Alô? - Này, Seung Gi à. |
(희철) 야, 승기야, 지금 | - Alô? - Này, Seung Gi à. KAI đang ở nhà Bo Ah, còn anh đang ở nhà anh. |
카이, 보아네 집이고 나 우리 집이거든? | KAI đang ở nhà Bo Ah, còn anh đang ở nhà anh. |
지금 근데 카이가 무슨 집에 편지가 왔대 [승기가 호응한다] | KAI đang ở nhà Bo Ah, còn anh đang ở nhà anh. KAI mới nhận được lá thư gì đó ở nhà. - Vâng. - Hình như viết lá thư đó |
(희철) 근데 그 편지를 뭘 써 가지고 | - Vâng. - Hình như viết lá thư đó |
너희 집에다가 두면은 효과를 발휘하나 봐 [리드미컬한 음악] | - Vâng. - Hình như viết lá thư đó gửi sang nhà cậu thì sẽ có hiệu lực gì đó. |
그럼 일단 이거 위에다 나 세우고 올게요 | Vậy để em lên trên đậu xe rồi xuống ngay. |
(지원) 아, 있어 봐 나 빨리 저기, 지금 편지 써야 돼 | - Ở đó đi. Anh phải chép lại thư gấp. - Anh à, |
형, 이거 일단 형 집 가야 돼 | - Ở đó đi. Anh phải chép lại thư gấp. - Anh à, - giờ anh phải về nhà. - Thư? |
- (희철) 편지는 뭐야? - (카이) 이게, 편지가 왔는데 | - giờ anh phải về nhà. - Thư? - Thư gì cơ? - Bọn em nhận được thư. |
(카이) 이거 내용은 저주가 내린다는 편지예요 | Nội dung thư là để gieo lời nguyền. |
근데 이걸 30분 안에 안 쓰면 저주가 내려요 | Nếu không chép lại trong 30 phút thì sẽ bị nguyền rủa. |
(승기) 효력이 생긴다고? | Có hiệu lực sao? Có khi nào phải kết hợp với thiên thạch không? |
이게 운석이랑 결합해야 되는 거 아니야? | Có hiệu lực sao? Có khi nào phải kết hợp với thiên thạch không? |
아니야, 그런 거랑 상관없는 거 같은데, 지금 | Không, anh không nghĩ chúng liên quan. |
- (희철) 너 지금 어느 쪽이야? - 나 지금 우리 집 쪽 | - Giờ cậu đang ở đâu? - Em đang ở gần nhà, trước nhà chị Na Rae. |
나래 누나 집 앞 | - Giờ cậu đang ở đâu? - Em đang ở gần nhà, trước nhà chị Na Rae. |
어, 일단 충전 한 번 하고 | Ừ, sạc thiên thạch trước đi. |
나래 누나 충전대에다가 그냥 충전할게 [흥미로운 음악] | Em sẽ dùng bệ đỡ của chị Na Rae. Em đi sạc đây. |
- 어, 어, 알았어 - (승기) 어, 어, 어 | - Ừ. Được rồi. - Vâng. |
(승기) 무슨 카이한테 편지가 왔다는데? | KAI nhận được thư gì ấy nhỉ? |
우리 집에 뭐, 두면 효력이 발생하는 | KAI nhận được thư gì ấy nhỉ? Để sang nhà mình là có hiệu lực gì đấy. |
아유, 누나, 미안해요 | Em xin lỗi nhé, chị Na Rae. |
여기밖에 없어요 | Em xin lỗi nhé, chị Na Rae. Do chỉ còn mỗi chỗ này. |
[승기의 거친 숨소리] | ĐANG SẠC NĂNG LƯỢNG |
[나래가 드르렁거린다] | BẠN ĐÃ BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG |
(승기) 어? 편지다 | Ôi, là thư. SEUNG GI NHẬN THƯ MAY MẮN |
'7의 행운 혹은 팔의 저주…' | "Bảy vận may hay tám lời nguyền". |
아, 이게 편지 쓰라는 말 아닌 거 같은데 | Có vẻ vấn đề không phải là chép lại thư đâu. |
(희철) 편지가 어디 있다는 거지? | Thư ở đâu vậy nhỉ? |
씁, 이 정도면 이 섬에서 나란 존재를 잊은 게 아닐까? | Không lẽ đảo này quên mất sự tồn tại của mình rồi à? |
[쓸쓸한 음악] | Không lẽ đảo này quên mất sự tồn tại của mình rồi à? Mỗi mình không nhận được thư. |
나만 편지가 없지? | Mỗi mình không nhận được thư. |
여신의 언덕 뒤쪽으로 가 보자 | Đi sang phía sau Đồi Nữ Thần xem sao. |
(보아) 이게 뭐야, 운석도 못 찾고 저주에나 걸리고 | Gì vậy chứ? Không tìm được thiên thạch mà còn bị dính lời nguyền. |
[단말기 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN KAI |
(보아) 어 | Ừ. |
(카이와 보아) - 누나, 쓰고 있어요, 편지? - 응 | - Chị đang viết thư à? - Ừ. |
(카이) 혹시 오실 때 | - Chị đang viết thư à? - Ừ. Lúc chị quay lại đây… |
제가 희철이 형 카트에다가 그 늑대 두고 왔거든요 | Em có để Mô Hình Sói trên xe của anh Hee Chul ấy. |
(보아) 네 | KAI ĐÃ CẦM VẬT PHẨM |
오빠, 오빠, 천만 냥 나갔어요? | MÔ HÌNH SÓI |
(카이) 이게 다 왔구나 | - Vâng. - Ai cũng nhận được rồi. VÀ ĐỂ QUÊN TRÊN CHULBORGHINI |
[늑대 울음 효과음] | VÀ ĐỂ QUÊN TRÊN CHULBORGHINI |
- (보아) 깜빡하고? - (카이) 예 | - Em để quên à? - Vâng. |
잠깐만, 잠깐만, 잠깐만 [긴장되는 음악] | - Em để quên à? - Vâng. Đợi chị một lát. |
- (보아) 희철 오빠 - (희철) 어 | - Anh Hee Chul. - Sao? |
안 돼, 말하면 안 돼 말하면 안 돼, 말하면 안 돼 | Đừng nói với anh ấy. Không được nói với anh ấy đâu. |
- (보아) 오빠 - (희철) 난 편지가 없던데? | - Anh ơi. - Anh không nhận được thư. |
(보아) 오빠, 편지 써야 돼요 없을 리가 없는데 | Anh phải viết thư đấy. Không lý nào lại không nhận được? |
[흥미로운 음악] [보아의 멋쩍은 웃음] | HÀNH ĐỘNG VÔ CÙNG TỰ NHIÊN |
[보아의 멋쩍은 웃음] | |
(희철) 와… | PHÁT HUY THỰC LỰC DIỄN VIÊN |
아, 짜증 나, 진짜, 야 | Ôi, bực mình thật đấy. |
와 | Còn giả vờ lo lắng cho anh nữa cơ. |
(보아와 희철) - 오빠 - 야, 너 내 생각 하는 척하면서 | Còn giả vờ lo lắng cho anh nữa cơ. |
(희철) 와, 너 | Còn giả vờ lo lắng cho anh nữa cơ. |
[피식 웃는다] [의미심장한 음악] | |
[숨을 들이켠다] | CÓ GÌ ĐÓ VỚI KAI ĐÂY MÀ? |
[단말기 진동음] (카이) 전화 온다 | Có điện thoại. |
어, 카이야, 너 어디야? | KAI à, em ở đâu vậy? |
(카이) 저 지금 승기 형 집 위예요 | Em đang ở bên trên nhà anh Seung Gi. |
승, 승기 집 위가 무슨 말이야? | Em đang ở bên trên nhà anh Seung Gi. Ở bên trên là sao? |
지금 잠복하고 있어요 | Em đang mai phục anh ấy. |
(카이) 지금 안에서 지금 승기 형 있거든요 | Anh Seung Gi đang ở bên trong. |
(희철) 아, 안에 승기가 있다고? | À, cậu ấy ở trong nhà sao? |
[흥미로운 음악] 예, 지금 편지도 넣어 놨어요 | À, cậu ấy ở trong nhà sao? Vâng. Em đã để thư vào nhà anh ấy. |
오케이, 오케이, 알았어, 생큐 | Ừ, anh biết rồi. Cảm ơn nhé. |
- (카이) 예 - (희철) 응 | Vâng. |
[웃으며] 희철이 형은 진짜 아무것도 모르네 | Anh Hee Chul chẳng biết chút gì luôn. |
아무것도 몰라 | Gì cũng không biết. |
아, 아, 우리 형 | CHỈ CÓ KAI LO LẮNG CHO HEE CHUL Mình phải bảo vệ anh ấy. |
(카이) 내가 지켜 줘야지 | Mình phải bảo vệ anh ấy. |
[카이의 한숨] | |
[의미심장한 음악] (희철) 난리 났는데, 이거 | Lớn chuyện rồi. |
[통화 연결음] | Lớn chuyện rồi. ĐÃ NẮM BẮT TOÀN BỘ TÌNH HÌNH |
(승기) 어, 형 | - Anh à. - Seung Gi à, nói nhỏ thôi. |
- (희철) 승기야, 목소리 낮추고 - (승기) 어 | - Anh à. - Seung Gi à, nói nhỏ thôi. - Vâng. - Bo Ah và KAI chắc chắn cùng một phe. |
(희철) 보아랑 카이 확실히 한편이고 [승기가 호응한다] | - Vâng. - Bo Ah và KAI chắc chắn cùng một phe. - Vâng. - Bo Ah đã lấy Mô Hình Sói |
보아가 내 차에 있던 카이 아이템 늑대 | - Vâng. - Bo Ah đã lấy Mô Hình Sói của KAI để quên trên xe anh. |
그거 보아가 챙겼고 | của KAI để quên trên xe anh. |
카이는 지금 아마 너희 집일 거고 | Còn KAI chắc đang ở nhà cậu. |
- 우리 집? - (희철) 어 | Còn KAI chắc đang ở nhà cậu. - Nhà em sao? - Ừ. |
(승기) 형, 근데 운석은 나래 누나 집에 뒀거든 | KAI BỊ HEE CHUL LÀM LỘ VỊ TRÍ Anh ơi, em đang để thiên thạch ở nhà chị Na Rae. |
(희철) 아, 그러면은 내가 운석을 찾아서 | Anh ơi, em đang để thiên thạch ở nhà chị Na Rae. Nếu vậy để anh sang lấy thiên thạch, |
우리 집에 꽂아 놓을게, 그냥 | rồi mang sang nhà anh sạc. |
(승기) 그래그래, 어차피 나중에 다 찾으면 되니까 | rồi mang sang nhà anh sạc. Được đấy. Sau này kiếm lại tiền là được. |
- 빨리 가 - (희철) 알았어, 알았어, 알았어 | - Anh đi mau đi. - Anh biết rồi. |
갑시다 [단말기를 탁 내려놓는다] | Đi thôi. |
(희철) 가자, 가자, 가자 | Đi thôi. |
(카이) 나래 누나가 진정한 승자다 | Chị Na Rae mới là người chiến thắng. |
[흥미로운 음악] | Chị Na Rae mới là người chiến thắng. NA RAE LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG THỰC SỰ |
부럽다, 지금 밖은 지옥인데 전쟁터인데, 진짜 | NA RAE LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG THỰC SỰ Ganh tị thật. Ngoài đây là chiến trường đẫm máu, |
지금 저기서는 누나 | còn giờ chị ấy ở trên đó |
꿈에서라도 운석 잡았을 거 아니야 | còn giờ chị ấy ở trên đó đang ôm thiên thạch trong mơ rồi còn gì. |
절대 못 일어나 | Không thèm tỉnh dậy luôn. |
아… | |
천국 갔네 | Lên thiên đường luôn rồi. |
[카이의 웃음] | CHÌM SÂU TRONG GIẤC MƠ NGỌT NGÀO |
뭐야 [흥미진진한 음악] | Gì vậy? |
[익살스러운 효과음] | Ú ÒA |
(카이) [웃으며] 뭐야, 이거 | Cái gì vậy? |
뭐야, 이거, 뭐야, 이거 | Vụ gì vậy trời? |
공짜로 들어온 거 아니야, 이거 | Tự dưng nhặt được của rơi. |
나에게 욕망의 항아리가 들어와 버렸어 | Mình bị Ma Tham Lam che mờ mắt rồi. |
[카이의 웃음] | KHÔNG THỂ KHƯỚC TỪ |
이거 | Cái này. |
이거야, 이거야, 됐어 [긴장되는 음악] | Chính là nó rồi. Được rồi. TRONG KHI ĐÓ |
이 정도면 8억 냥이지 | Cỡ này thì đúng là 800 triệu nyang rồi. |
[카이의 탄성] | CHÌM TRONG SỰ THAM LAM MÀ THẲNG TIẾN |
와, 진짜 | CHÌM TRONG SỰ THAM LAM MÀ THẲNG TIẾN Ôi, thật là. |
카트 타고 왔다 | Xe điện đến à? |
[의아한 숨소리] | |
[카이의 거친 숨소리] | Anh Seung Gi à, nghiệp của anh đấy. |
[웃으며] 승기 형 벌받으실 거예요 | Anh Seung Gi à, nghiệp của anh đấy. |
승기 형, 벌받으실 거예요 | Anh Seung Gi à, nghiệp của anh đấy. Do nghiệp quật anh đấy. |
와, 이거 너무 예뻐, 너무 예뻐 [흥미로운 음악] | Ôi, đẹp quá đi mất. |
[쪽 뽀뽀한다] | |
어? 뭐야 | Ơ, gì vậy? |
불이 약해졌어 | Ánh sáng yếu đi rồi. |
근데 이거 | NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 75% Nếu để ở nhà mình thì mình sẽ bị trừ tiền. |
가만 보자, 이거 우리 집에 놔두면 내 돈 나가는 거 아니야 | Nếu để ở nhà mình thì mình sẽ bị trừ tiền. |
그러면 지원이 형 집 가야지 | Phải sang nhà anh Ji Won thôi. |
[카이의 웃음] | BỊ SỰ THAM LAM KHIẾN QUAY ĐẦU LẠI |
(카이) | Đợi đã. |
이거 그냥 승기 형이 먹은 척하고 내가 가져가도 되는 거잖아 | Mình có thể giữ nó và làm bộ như anh Seung Gi vẫn đang giữ mà. |
(카이) 이 정도면 8억 냥이지 | Cỡ này thì đúng là 800 triệu nyang rồi. |
(보아) 우리 셋이 뭉칠까요? | Ba chúng ta liên minh nhé? |
아, 이런 생각 하지 말자 이런 생각 하지 말자 | Thôi, đừng nghĩ như thế. |
아, 이게 욕망의 항아리야, 진짜 | Thôi, đừng nghĩ như thế. Đều tại Ma Tham Lam cả. |
(승기) 편지는 뭐야, 이게 쓰라… | Lá thư này là sao nhỉ? |
이거 쓰는 거 맞아, 이거? 이상한데, 쓰는 게 아닌 거 같은데 [익살스러운 음악] | Lá thư này là sao nhỉ? Có thật là phải chép lại không? Lạ quá, cảm giác không đúng lắm. |
쯧, 아, 일단 써 보자 | Cứ viết trước đi đã. |
(지원) 승기야 | Seung Gi à. |
승기야? | Seung Gi à. |
편지 왔어 | Em có thư này. |
[지원의 웃음] | Em có thư này. TIN KHÔNG MẤY VUI VẺ |
- (지원) 편지 주려고 - (승기) [웃으며] 왜요, 왜? [흥미로운 음악] | TIN KHÔNG MẤY VUI VẺ - Anh đến đưa thư cho cậu. - Tại sao vậy? |
(지원) 아니, 그동안 너한테 뭐, 미안한 것도 있고, 그래서 | - Anh đến đưa thư cho cậu. - Tại sao vậy? Do thời gian qua anh có vài chuyện có lỗi với cậu thôi. |
(승기) 아니, 안 줘도 돼요 | Thôi, không cần đưa đâu. |
(지원) 아니, 형 마음을 좀 담아서 | Tấm lòng của anh đó. |
(승기) 안 줘도 돼, 안 줘도 돼 | Không cần đưa em đâu. Không phải anh cũng phải viết à? |
(승기와 지원) - 같이 쓰고 있는 거 아니야? - 어? | Không cần đưa em đâu. Không phải anh cũng phải viết à? |
지금 나한테 이런 식으로 한다는 거지, 형? | Anh định làm vậy với em sao? |
아까 보니까 두 통 더 받을 거 같더라, 너 | Theo anh dự đoán, chắc cậu còn nhận thêm hai lá nữa đấy. |
- 두 통? - (지원) 두 통 더 오는 거 같아 | - Hai lá nữa? - Còn hai lá nữa sắp đến. |
[초인종 효과음] (지원) 편지 주러 왔냐? | VÂNG, VỊ KHÁCH TIẾP THEO Cậu đến đưa thư à? |
[지원의 웃음] (희철) 형, 뭐예요? | Cậu đến đưa thư à? - Gì vậy? - Cậu đến đưa thư à? |
[흥미로운 음악] (지원) 어? 편지 주러 왔냐고 | - Gì vậy? - Cậu đến đưa thư à? |
(희철) 야, 너 뭐야 | Này, cậu sao vậy? |
(승기) 왜, 왜, 왜, 왜요 주지 마! | Sao vậy? Đừng đưa cho em! |
- (희철) 야, 이씨 - (승기) 주지 마, 아이! | Này! Đừng đưa cho em mà. |
(희철) 너 지금 뭐 하는 거야? | Cậu làm gì vậy hả? Còn trộm xe của anh nữa. |
야, 너 내 차도 훔쳐 가고 지금 | Cậu làm gì vậy hả? Còn trộm xe của anh nữa. |
(승기) | THIÊN THẠCH ĐÂU RỒI? Ngoài đó. |
- (희철) [작은 목소리로] 없던데? - (승기) [작은 목소리로] 없어? | - Không có. - Không có sao? |
[흥미로운 음악] (희철) 없어 | Không có. |
없어 | Không có. |
카이나 보아가 훔쳐 갔다 | KAI hoặc Bo Ah lấy mất rồi. |
진짜? | - Thật sao? - Mau đi tìm đi. |
빨리 찾아, 빨리 찾아 | - Thật sao? - Mau đi tìm đi. ANH EM CHUN SAM BẤT CẨN |
(희철) 아이씨 | ANH EM CHUN SAM BẤT CẨN |
야, 지금 너 이거 쓸 때가 아니야 야, 지금 | Giờ không phải lúc ngồi viết cái đó đâu. |
[단말기 벨 소리] | CUỘC GỌI ĐẾN KAI |
(지원) 여보세요 | Alô? |
(카이) 형, 대박, 대박 | - Anh ơi, tin sốc. - Sao vậy? |
(지원) 왜, 왜, 왜? | - Anh ơi, tin sốc. - Sao vậy? |
(카이) 운석 훔쳤거든요 | Em trộm được thiên thạch rồi. |
(지원) 어떻게? | Bằng cách nào? |
(카이) 이걸 나래 누나 집에다 뒀더라고 | Bằng cách nào? Anh ấy để nó ở nhà chị Na Rae. |
아, 진짜? 대박 | À, thật sao? Đỉnh thật. |
저 형 집에서 충전하고 있을게요 | Em sẽ đem qua nhà anh sạc. |
(지원) 야, 근데 | Em sẽ đem qua nhà anh sạc. Nhưng mà sạc ở nhà ai thì người đó sẽ bị trừ tiền mà. |
충천할 때마다 돈이 그 사람 돈이 빠져나가 | Nhưng mà sạc ở nhà ai thì người đó sẽ bị trừ tiền mà. |
[흥미진진한 음악] [지원의 한숨] | |
- (희철) 어? 형 - (지원) 응, 알았어 | - Ơ? Anh. - Anh biết rồi. |
(지원) 알았어 | HÓA RA ĐANG GỌI CHO KAI Anh biết rồi. |
(승기) 어, 희철이 형 | Anh Hee Chul. |
(희철) 야, 지원이 형 | Anh Hee Chul. Này, anh Ji Won |
카이인가 지금 보아랑 통화하다가 나한테 걸려서 | bị anh bắt gặp đang gọi cho KAI hay Bo Ah gì đó, |
말투 바꿨거든? | thế là đổi giọng ngay. |
아, 진짜? | thế là đổi giọng ngay. À, thật sao? |
(승기) 그럼 차라리 차라리 그 둘이 지금 작전 짜고 | Vậy giờ mình chỉ còn cách lôi kéo anh Ji Won rằng |
[희철이 호응한다] 하고 있는 거 같다고 지원이 형을 구슬리는 수밖에 없어 | Vậy giờ mình chỉ còn cách lôi kéo anh Ji Won rằng hai người kia đang âm mưu gì đó. |
지원이 형을 넘겨 와야 돼 우리 편으로 | hai người kia đang âm mưu gì đó. Ta phải kéo anh Ji Won về phe mình. |
(희철) 알았어, 알았어, 응 | Anh biết rồi. |
(카이) 어, 뭔가 정겨워 | HIỆN TẠI CHỈ CÒN 1 TIẾNG Cảm giác thân thương quá. |
[탄성] | |
이게 | Cái này… |
[카이의 탄성] | |
[흥미로운 음악] | |
너무 예뻐 | Đẹp quá đi mất. |
너무 예뻐, 너무 예뻐 | Đẹp quá đi mất. |
[탄성] | |
[카메라 셔터음] | #THẾ_GIỚI_MỚI #THIÊN_THẠCH_XINH_ĐẸP #HAI_TA_ĐỀU_ĐẸP |
동맹한테 얘기하는 게 맞겠지? [통화 연결음] | Phải báo cho đồng minh biết chứ nhỉ? |
(보아) 어, 카이야 | ĐANG GỌI CHO BO AH Ừ, KAI à. |
제가 운석을 훔쳤어요 | Em trộm được thiên thạch rồi. |
(보아) 진짜? | Em trộm được thiên thạch rồi. Thật sao? |
(카이) 그래서 집 밖에 못 나오게 해야 돼 | Giờ phải ngăn không cho anh Seung Gi ra khỏi nhà. |
(보아) 넌 지금 어디 있는데? | Giờ phải ngăn không cho anh Seung Gi ra khỏi nhà. - Em đang ở đâu? - Em đang sạc ở nhà anh Ji Won. |
전 지원이 형 집에서 충전하고 있어요, 지금 | - Em đang ở đâu? - Em đang sạc ở nhà anh Ji Won. |
[흥미로운 음악] | |
(희철) 씁, 카이가 지원이 형네 있는 건가? | KAI có đang ở nhà anh Ji Won không nhỉ? |
[한숨] | KAI có đang ở nhà anh Ji Won không nhỉ? |
(지원) 충전할 때마다 돈이 그 사람 돈이 빠져나가 | Nhưng mà sạc ở nhà ai thì người đó sẽ bị trừ tiền mà. |
(카이) 하여튼 말하면 안 되고 | ĐẾN TRƯỚC NHÀ CỦA JI WON Đừng nói ai cả. Xe điện đến! |
왔다, 카트 왔다 | Đừng nói ai cả. Xe điện đến! |
[흥미로운 음악] (보아) 여보세요 | BỎ CHẠY TRƯỚC ĐÃ Alô? |
(카이) 지금 여기 왔어 우리 집 왔어 | Alô? Anh ấy đến nhà em rồi. |
우리 집 왔어 | Anh ấy đến nhà em rồi. |
[긴장되는 음악] | LINH CẨU ĐÁNH MÙI ĐƯỢC THIÊN THẠCH |
이거 숨기지 뭐, 숨기자 | Phải giấu cái này đi. |
- (보아) 붕붕이 타고 가고 있대 - (카이) 왔어, 왔어, 왔어 | - Núp đi. Chị đến ngay đây. - Anh ấy đến rồi. |
(희철) 씁, 뭐야 | RÕ RÀNG LÀ Ở ĐÂY MÀ Gì vậy? |
(카이와 희철) - [웃으며] 어, 형님, 어, 형 - 야 | - Ôi, anh. - Này. |
- 아, 형, 기다리고 있었어요, 형 - (희철) 야 | - Ôi, anh. - Này. - Em đợi anh đến đó. - Này. |
(카이와 희철) - 아, 형, 무슨 일이에요, 형? - 야, 너 이럴 수 있냐? | - Em đợi anh đến đó. - Này. - Em làm vậy mà coi được à? - Anh đến có việc gì vậy? Nhà em đây nè. |
(카이) 저희 집이에요, 여기가 | - Em làm vậy mà coi được à? - Anh đến có việc gì vậy? Nhà em đây nè. |
- (희철) 야, 너 이럴 수 있어? - 왜요, 왜요, 형, 왜요, 형 [흥미로운 음악] | - Em làm vậy mà coi được à? - Anh đến có việc gì vậy? Nhà em đây nè. - Dám làm vậy với anh sao? - Sao ạ? |
(희철) 야, 형한테까지 거짓말하는 거야? | - Sao vậy anh? - Sao lại nói dối anh? |
(카이) 아유 무슨 소리 하시는 거예요, 형 | - Sao vậy anh? - Sao lại nói dối anh? Anh đang nói gì vậy chứ? |
(희철) 야, 운석 어디 있어? | Này, thiên thạch đâu rồi? |
에이, 충전 중이죠, 다른 집에서 | Này, thiên thạch đâu rồi? Nó đang được sạc ở nhà người khác. |
너 보아랑 한패야? | - Em cùng phe với Bo Ah à? - Không ạ. |
(카이) 아니에요 | - Em cùng phe với Bo Ah à? - Không ạ. Bo Ah đang giữ vật phẩm của em. |
보아가 지금 네 아이템 갖고 있어 | Bo Ah đang giữ vật phẩm của em. |
(희철) 보아가 지금 네 아이템 갖고 있어 | Bo Ah đang giữ vật phẩm của em. Ta phải về một phe. |
넌 나와 하나야 | Bo Ah đang giữ vật phẩm của em. Ta phải về một phe. |
- (카이) 제 집에 있어요, 제 집에 - 여보세요? | Bo Ah đang giữ vật phẩm của em. Ta phải về một phe. - Alô? - Đang ở nhà em đó. |
- (희철) 운석 너희 집에 있다고? - (카이) 네, 제 집에 있어요 | - Thiên thạch đang ở nhà em sao? - Vâng. Đang ở nhà em ạ. |
[흥미로운 음악] | Đang ở nhà em ạ. GÌ CƠ? |
(보아) 지원 오빠 집으로 가야겠다 | Mình phải qua nhà anh Ji Won. |
- 너무 으르렁대신다? - (카이) 아, 형 | - Kêu gào nhiều quá đấy. - Anh à. |
(카이) 저는 형의 본마음을 알아 버렸어요, 형 | - Kêu gào nhiều quá đấy. - Anh à. Em biết được bản chất thật của anh rồi. |
(보아) 되게 좋다 | Nhà thích thật. |
[경쾌한 음악] | |
카이 집 어디 있지? | BẠN ĐÃ BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG Nhà KAI ở đâu vậy nhỉ? |
[보아의 다급한 숨소리] | SAU ĐÓ ĐI ĐẾN NHÀ CỦA KAI |
일단 동맹은 | Trước mắt thì vẫn phải giữ liên minh để phòng hờ. |
어쩌다가 동맹을 할 수도 있고 | Trước mắt thì vẫn phải giữ liên minh để phòng hờ. |
안 되면 먹는 건데 | Nếu không thành thì sẽ ăn mảnh. |
일단은 끝까지 연합하는 걸로 가고 | Nếu không thành thì sẽ ăn mảnh. Trước mắt cứ liên minh đến cùng đi đã. |
근데 그게 아니라 아무도 나한테 관심이 없는데? | Nhưng mà hình như chẳng có ai quan tâm đến mình nhỉ. |
[편안한 음악] | TRỜI SÁNG DẦN, BUỔI SÁNG Ở THẾ GIỚI MỚI |
(나래) [놀라며] 뭐야? | LĂN LỘN Gì vậy? CUỐI CÙNG CŨNG TỈNH? |
[흥미로운 음악] | |
운석 | Thiên thạch! |
뭐야? | Gì vậy? |
'속보, 방금 전 운석이 신세계에 떨어졌습니다' | "Tin khẩn. Một thiên thạch vừa rơi xuống thế giới mới". |
(나래) '8억 냥의 가치'? | "Tin khẩn. Một thiên thạch vừa rơi xuống thế giới mới". Trị giá 800 triệu nyang? |
[한숨] | HÔM QUA MÌNH ĐÃ LÀM GÌ VẬY? |
아유! | Trời ạ! |
[통화 연결음] | ĐANG GỌI EUN JI WON |
(지원) 너 뭐냐고, 너 | ĐANG GỌI EUN JI WON - Em làm gì vậy? - Anh à. |
[지원의 웃음] (나래) 오빠 | - Em làm gì vậy? - Anh à. |
- (지원) 어 - (나래) 나 지금 일어났어 | - Ừ. - Em mới dậy. |
(지원) 너 왜, 왜 일어났어? 자지 | Em dậy làm gì? Ngủ tiếp đi. |
(나래) 뭐? | Sao cơ? Thế này là sao đây anh? |
이거 어떻게 된 거야? 오빠 | Sao cơ? Thế này là sao đây anh? |
[승기의 웃음] (지원) 뭘 어떻게 돼? | Sao cơ? Thế này là sao đây anh? Còn sao nữa? |
(승기) 저기, 편지 봤어요? | Chị nhìn thấy thư chưa? |
(지원) 편지 쓰고 있으면 돼 [쓸쓸한 음악] | Chị nhìn thấy thư chưa? Chỉ cần chép lại thư thôi. |
(나래) 뭔 편지? | Chỉ cần chép lại thư thôi. Thư gì cơ? |
야, 이거 어떻게 된 거야 | Rốt cuộc là chuyện gì vậy? |
야, 밥은 내가 해 줬는데 이게 어떻게 된 거야? [승기의 웃음] | Em nấu cho mọi người ăn mà sao lại thành ra như vậy? |
(승기) 아니 왜 이렇게 많이 잤어, 누나 | Sao chị ngủ nhiều quá vậy? |
(나래) 나를 깨웠어야 되는 거 아니니? | Phải gọi chị dậy với chứ. |
[승기의 웃음] | Phải gọi chị dậy với chứ. Do chị ngủ say quá… |
(지원) 야, 잠자는 숲속의 공주는 누가 키스해 줘야 깨우는데 | Công chúa ngủ trong rừng phải có ai hôn mới tỉnh. Bọn anh đâu còn cách nào. |
어떻게 깨우니? | Công chúa ngủ trong rừng phải có ai hôn mới tỉnh. Bọn anh đâu còn cách nào. |
(승기) 아니, 그 계좌는 확인했어요? 계좌? [익살스러운 음악] | Chị kiểm tra tài khoản chưa? |
뭐? | Chị kiểm tra tài khoản chưa? - Sao? - Tài khoản làm sao? |
(지원) 계좌 왜? | - Sao? - Tài khoản làm sao? |
아, 내가 몇 개 했거든 | Em có sạc của chị ấy vài lần. |
(승기) 충전 많이 했는데… | - Sạc cũng kha khá. - Cái gì đây? |
뭐야, 이거? | - Sạc cũng kha khá. - Cái gì đây? TOÀN LÀ GIAO DỊCH TRỪ TIỀN |
(승기) [멋쩍게 웃으며] 누나 | TOÀN LÀ GIAO DỊCH TRỪ TIỀN Chị à. |
다시 자요 [통화 종료음] | Chị ngủ tiếp đi. |
(나래) 여보세요 | Alô? Này! |
야! | Alô? Này! |
[강렬한 음악] 어유, 씨! | Khỉ thật. PHẪN NỘ DÂNG TRÀO |
이건 아니잖아 | PHẪN NỘ DÂNG TRÀO Đâu thể như vậy được. |
다 어디 갔어, 씨 | Đi đâu cả rồi? |
[놀라며] 뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
(나래) | Gì đây? |
[익살스러운 음악] | |
(승기) [한숨 쉬며] 누나 | MỘT LÚC TRƯỚC Chị ơi, em sẽ đối tốt với chị khi trở về xã hội. |
사회 나가면 잘할게요 | Chị ơi, em sẽ đối tốt với chị khi trở về xã hội. |
'이 편지는 처음 행운의 운석이 떨어진 1년 후부터 신세계로…' | "Một năm sau khi thiên thạch may mắn đầu tiên rơi xuống, lá thư này đã được viết để dự đoán vận số của nhau ở Thế Giới Mới". |
[종이를 탁 던진다] | |
'이 편지는 30분…' | "Gửi đi trong vòng 30 phút". |
'이 편지는 처음 행운의…' | "Một năm sau khi thiên thạch may mắn đầu tiên rơi xuống"… |
'운…', 이런 | Đúng thật là… |
'행운의 운석이 떨어진 1년의…' | "Một năm sau khi"… |
(나래) 어떻게 된 거야, 씨 | Đùa mình đấy à? |
[통화 연결음] | |
(보아) 언니 | RỬA MẶT TRONG PHẪN NỘ Chị ơi. |
보, 보아야 | Bo Ah à. |
(보아) 네, 언니 | Bo Ah à. - Dạ chị. - Bo Ah à. |
보아야, 하 | - Dạ chị. - Bo Ah à. |
(보아) 언니, 어디세요 [보아의 웃음] | - Dạ chị. - Bo Ah à. Chị đang ở đâu vậy? |
야, 언니 있잖아 | Em có biết tình hình của chị đang nghiêm trọng lắm không? |
얼, 얼마나 상황이 심각한 줄 알아? [대화 소리가 들린다] | Em có biết tình hình của chị đang nghiêm trọng lắm không? |
(보아) 언니 상황이 어떤데요? | - Tình hình của chị làm sao? - Thì… |
아니… | - Tình hình của chị làm sao? - Thì… |
(보아) 언니, 여기 상황이 더 심각해요 | - Tình hình của chị làm sao? - Thì… Tình hình bên đây còn nghiêm trọng hơn. |
우, 우리 집 앞에 편지가 다섯 통이 왔어 | Tình hình bên đây còn nghiêm trọng hơn. Trước cửa nhà chị có năm lá thư. |
[보아의 웃음] 보아야, 보아야, 언니야 | Trước cửa nhà chị có năm lá thư. Bo Ah à, chị là chị của em mà. |
같이 우리 김치전 부치던 언니라고 | Chị từng cùng em làm bánh rán kim chi đó. |
(보아) 언니, 잠깐, 죄송해요 | Chị từng cùng em làm bánh rán kim chi đó. Khoan đã chị, em xin lỗi. |
[통화 종료음] 야… | |
[나래가 소리친다] (승기) 누나 | - Sao em có thể làm thế với chị hả? - Chị à. |
[리드미컬한 음악] (나래) 어떻게 나한테 이럴 수 있어, 어? | - Sao em có thể làm thế với chị hả? - Chị à. - Đã ăn ké đồ ăn nhà chị! - Ngủ là thuốc bổ mà chị. |
(승기와 나래) - 누나, 잠이 보약이에요 - 너희들, 실컷 처먹어 놓고! | - Đã ăn ké đồ ăn nhà chị! - Ngủ là thuốc bổ mà chị. |
(승기) 괜히 선조들이 한 말이 아니야 | - Đã ăn ké đồ ăn nhà chị! - Ngủ là thuốc bổ mà chị. - Tổ tiên nói vậy đó ạ. - Em đang ở đâu đấy? |
(나래) 그래서 너 어디야? | - Tổ tiên nói vậy đó ạ. - Em đang ở đâu đấy? |
어디냐니까! | - Tổ tiên nói vậy đó ạ. - Em đang ở đâu đấy? Ở đâu vậy hả? |
[통화 종료음] 어유, 씨 | Ở đâu vậy hả? Ơ hay, cái bọn này. |
이거 봐라, 어? | Ơ hay, cái bọn này. |
(나래) | ĐANG Ở ĐÂU VẬY HẢ? |
[나래의 성난 신음] | |
(나래) | Tại sao lại để thư ở nhà tôi? |
[승기의 웃음] | |
(승기) 누나, 사랑해요 | Chị ơi, em yêu chị. |
(나래) 밥을 다 해 처먹였는데 | Tôi nấu cho các người ăn! |
[흥미로운 음악] (나래) [소리치며] 어떻게! | Sao các người lại thế hả? |
[나래의 성난 신음] | |
[나래의 성난 신음] | TIẾNG THÉT XÉ TAN TĨNH LẶNG |
(희철) 여기 이 신세계만의 새가 사네 | TIẾNG THÉT XÉ TAN TĨNH LẶNG Thế Giới Mới vừa có loài chim mới nhỉ. |
어디야? | - Em ở đâu vậy? - Chị ạ? |
[카이의 웃음] | - Em ở đâu vậy? - Chị ạ? |
누나가 너 좋아하잖아 | - Em ở đâu vậy? - Chị ạ? Chị rất quý em mà. |
근데 종인아 우리 어제 얘기 많이 했잖아 | Chị rất quý em mà. Jong In à, hôm qua ta trò chuyện rất nhiều mà. |
(카이) 아, 많이 했죠, 누나 | Đúng là thế ạ. |
(나래) 너 어디야? | Em ở đâu vậy? |
(카이) | Bọn em đều đang ở Tháp Đồng Hồ. |
(나래) 시계탑? | - Tháp Đồng Hồ sao? - Vâng. |
(카이) 네 | - Tháp Đồng Hồ sao? - Vâng. |
(나래) 시계탑, 시… | - Tháp Đồng Hồ sao? - Vâng. Tháp Đồng Hồ… |
- (나래) 그래, 시계 - (카이) 누나 | Tháp Đồng Hồ… - Được rồi, Tháp Đồng Hồ. - Chị ơi. |
(나래) 시계, [음 소거 효과음] ** 시계, 이 [음 소거 효과음] ** | - Được rồi, Tháp Đồng Hồ. - Chị ơi. Tháp Đồng Hồ chứ gì. Được rồi. |
시계, 오케이 | Tháp Đồng Hồ chứ gì. Được rồi. |
뛸 거야, 진짜 | Tháp Đồng Hồ chứ gì. Được rồi. Phải chạy thôi. |
(희철) 여덟, 팔, 십팔 | Tám, tám và mười tám. |
왜 7은 숫자로 써 놓고 | Tại sao số bảy lại được viết thành số? |
[흥미로운 음악] | Tại sao số bảy lại được viết thành số? |
(보아) 오빠 | Anh à. |
(희철) 팔? | Tám? |
(보아) 뭐 해요, 거기서? | Anh làm gì ở đó vậy? |
(희철) 편지 보고 있었어 | Anh đang nghiên cứu lá thư. |
- 무슨 편지요? - (희철) 너는? | Anh đang nghiên cứu lá thư. - Thư gì cơ? - Em thì sao? |
(희철) 그건 뭐야? | Đó là gì vậy? |
(보아) 이거는 내 돌 [희철의 웃음] | Đó là gì vậy? Đá của em. |
[보아의 웃음] | Đá của em. |
[밝은 음악] (희철) 지금 너 나한테 걸렸어 | Em bị anh phát hiện rồi. |
오빠 | - Anh à. - Anh… |
- (희철) 나 이 돌 깰 수도 있어 - (보아) 오빠도 지금… | - Anh à. - Anh… có thể đập vỡ hòn đá này. |
(희철) 난 지금 잃을 게 없어 | có thể đập vỡ hòn đá này. Giờ anh không còn gì để mất nữa. |
[보아의 웃음] | Giờ anh không còn gì để mất nữa. |
(보아와 희철) - 오빠, 일단 가야지, 가야죠 - 어딜 가? | - Anh à, mình đi đi đã. - Đi đâu? |
연구소로 | - Anh à, mình đi đi đã. - Đi đâu? Viện nghiên cứu. |
[비밀스러운 음악] (승기) 여기서부터 우리가 이제 힘을 합쳐야 돼요 | Từ giờ ta phải hợp sức lại. |
무조건 여기 안에 있어 | Từ giờ ta phải hợp sức lại. Chắc chắn nằm ở trong đó. |
(지원) 아이, 그래 여기 뭐 있는 거 같긴 해 | Chắc chắn nằm ở trong đó. Đúng rồi. Hình như trong đây có gì đó. |
형이 아까 했던 말들 중 | Lúc nãy anh có nói… |
(지원) 7은 숫자로 써 놨고 | Chỉ có số bảy là viết bằng số, |
나머지는 다 한글로 썼어 | còn những số khác đều được viết thành chữ. |
7… | Bảy. CON SỐ DUY NHẤT |
7의 행운? | CON SỐ DUY NHẤT Bảy. |
(승기) 형, 7의 행운이잖아 7의 행운 [경쾌한 음악] | Anh à, nó viết "bảy vận may". |
이 편지 글자 일곱 개째부터 다시 가 보자 | Thử đọc chữ thứ bảy của mỗi hàng xem sao. |
첫 줄, 자 | Thử đọc chữ thứ bảy của mỗi hàng xem sao. Dòng đầu tiên. Một, hai, ba, bốn, năm, sáu, bảy. "Nhìn". |
(승기) | "Mắt Của Nữ Thần May Mắn". NHÌN THEO TẦM MẮT CỦA NỮ THẦN MAY MẮN |
(승기) 행운의 여신이 바라보는 곳 | "Nhìn theo tầm mắt của Nữ Thần May Mắn". |
행운의 여신이 바라보는 곳 | "Nhìn theo tầm mắt của Nữ Thần May Mắn". |
행운의 여신이 아까 어디였어요? | Nữ Thần May Mắn ở đâu ấy nhỉ? |
아, 저 위에 위에, 위에, 위에 행운의 여신 | Nữ Thần May Mắn ở đâu ấy nhỉ? À, chắc Nữ Thần May Mắn ở trên kia đấy. |
저기 가 보자, 가 보자 | Ta đi lên đó thôi. |
일단 운석을 누가 갖고 왔겠지? | Chắc sẽ có người đem thiên thạch lên đó nhỉ? |
(지원) 여기네 | Đúng là chỗ này rồi. |
[의미심장한 음악] | Đúng là chỗ này rồi. 6 NỮ THẦN BẢO VỆ THẾ GIỚI MỚI |
(승기) 아, 이 중에 행운의 여신이 있을 텐데 | Trong đây hẳn phải có Nữ Thần May Mắn. |
[거친 숨소리] | |
형, 여신마다 명패가 있는데? | Anh ơi, mỗi nữ thần đều có bảng tên. |
"시간, 평화, 부, 대지, 생명" | THỜI GIAN, HÒA BÌNH, SUNG TÚC, ĐẤT ĐAI, CUỘC SỐNG |
(지원과 승기) | May mắn. |
(승기) 행운의 여신이 바라보는 여기야, 여기 | Nhìn theo tầm mắt của Nữ Thần May Mắn là ở đây này. |
[신비로운 음악] | NỮ THẦN MAY MẮN ĐANG NHÌN ĐI ĐÂU? |
(지원) 행운의 여신이 바라보는… | Nhìn theo tầm mắt của Nữ Thần… |
(승기) 찾았어, 찾았어 | Tìm được rồi. |
(승기와 지원) - 뒤가 있었네, 뒤가 있었네 - 들어가면 되네 | - Có lối đằng sau. - Vào đi. |
(지원) 여기잖아 이것만 들어가면 되는 거 아니야? | - Vào trong là được mà. - Từ giờ ta phải hợp sức lại. |
(승기) 여기서부터 우리가 이제 힘을 합쳐야 돼요 | - Vào trong là được mà. - Từ giờ ta phải hợp sức lại. |
[신비로운 음악] (지원) 지키고 있어야겠다 이거 뭐, 누가 되든 | Mình chỉ cần đợi sẵn ở đây là được. |
[웃으며] 6시까지 저 안에 있어야겠다, 그냥 | Mình chỉ cần đợi sẵn ở đây là được. Cứ ở trong đó đến 6:00 đi. |
아, 씨, 야, 안에 더 있어! | Trời ạ, ở sâu bên trong vẫn còn. |
야, 안에 더 들어가야 돼 | Phải vào sâu hơn nữa. |
여기야? [어두운 음악] | Là ở đây sao? Cổng kết nối ở đâu nhỉ? |
포털이 어디 있지? | Là ở đây sao? Cổng kết nối ở đâu nhỉ? |
아, 이거야? | Là ở đây sao? |
올려놓으면 돌이 막 빛나는 거구나 | Là ở đây sao? Nếu đặt lên thì thiên thạch sẽ phát sáng. |
나한테 돈 주는 사람 통과시켜 줄 거야 | Ai cho tiền thì mình mới cho qua. |
저, 저 돌을 어떻게 해야 되지? | Phải làm sao với thiên thạch đây? |
[흥미로운 음악] | Phải làm sao với thiên thạch đây? ĐÃ TÌM RA VIỆN NGHIÊN CỨU, CHỈ CẦN THÊM THIÊN THẠCH |
(승기) 어? 저기 누구야? | Ơ, kia là ai vậy? |
저거 그냥 돌 되는데, 저거 | Cứ thế này sẽ thành đá cuội mất. |
[보아의 놀란 숨소리] | NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 25% |
(보아) 저기다 | NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 25% - Là ở đó. - Đó là cổng kết nối sao? |
- (희철) 저기가 포털이야? - (보아) 어, 그런 거 같은데 | - Là ở đó. - Đó là cổng kết nối sao? Vâng, em nghĩ đúng là nó rồi. |
(보아) 맞는 거 같은데 | Vâng, em nghĩ đúng là nó rồi. |
- (지원) 어, 카이야 - (카이) 여보세요 | TRONG LÚC HAI NGƯỜI HỌ ĐOÁN MÒ - Ừ, KAI đấy à. - Alô? |
- (카이) 형, 어디인지 아세요? - (지원) 난 알아 | Anh có biết ở đâu không? - Biết. Anh đang ở cổng kết nối. - Ở đâu vậy ạ? |
(지원과 카이) - 지금 나 포털에 들어와 있어 - 어디, 어디요? | - Biết. Anh đang ở cổng kết nối. - Ở đâu vậy ạ? |
[무거운 음악] (카이) 저 지금 같이 있거든요 운석이랑 | Em đang giữ thiên thạch. |
어딘지 알려 주세요 제가 금방 바로 갈게요 | Em đang giữ thiên thạch. Cho em biết đi. Em đến ngay. |
- 여신들 있잖아, 동상에 - (카이) 네 | - Chỗ mấy tượng nữ thần ấy. - Vâng. |
- (지원) 오두막 같은 데가 있거든 - (카이) 네, 네 | - Ở đó có một cái chòi nhỏ. - Vâng. |
(카이) 이거 희철이 형을 옆에서 떼어 놓기가 힘들어요 | Anh Hee Chul đang kè kè theo nên khó cắt đuôi lắm. |
[긴장되는 음악] 보아 옆에 계속 붙어 있는 거야? | - Cậu ấy vẫn đi cùng Bo Ah à? - Vâng, sát bên ạ. |
(카이) 네, 계속 붙어 있어요 | - Cậu ấy vẫn đi cùng Bo Ah à? - Vâng, sát bên ạ. - KAI à. - Mau lại đây. |
- (보아) 카이야 - (희철) 빨리 와, 빨리빨리 | - KAI à. - Mau lại đây. |
- (카이) 지금 오래요 - (희철) 종인아 | - Anh ấy gọi. - Jong In. |
- (카이) 오케이, 오케이, 오케이 - (희철) 하나, 둘, 셋 | - Được ạ. - Một, hai, ba. |
(지원) 알았어 | Anh biết rồi. |
나랑 동맹인 애를 보고 길을 터 주겠어 | Mình phải tìm đường cho đồng minh. |
난 카이에게 상처를 줄 수가 없어 | Không thể làm KAI tổn thương được. |
(희철) 일단 올려 봐 못 먹어도 고 | Cứ đặt lên thử đi. Không được cũng kệ. |
(카이와 희철) - 안 돼, 안 돼, 여기 아니야 - 왜? | Cứ đặt lên thử đi. Không được cũng kệ. Không được đâu. Không phải ở đây. |
[흥미로운 음악] 여기 절대 아니야 | Không được đâu. Không phải ở đây. - Không phải ở đây đâu. - Cứ đặt lên đi. |
(희철) 일단 올려 | - Không phải ở đây đâu. - Cứ đặt lên đi. |
(카이) 저는 연구소의 위치를 정확히 알아요 | - Không phải ở đây đâu. - Cứ đặt lên đi. Em biết chính xác vị trí của Viện nghiên cứu. |
(희철) 아니야, 내가 봤을 때 여기… | Không, theo anh thấy… |
(카이) 전 정확히 아는데 이런 식으로 나오시면 | Em biết chính xác ở đâu. Nếu anh cứ như vậy… |
- (보아) 꺼내긴 꺼낼게요 - (희철) 오백 프로 여기야 | - Cứ thử đặt lên đi. - Em sẽ lấy ra. KHÔNG CÓ THỜI GIAN |
(희철) 하나, 둘, 야 | - Một, hai. Lên. - Thấy chưa? |
(카이) 자, 아니죠? | - Một, hai. Lên. - Thấy chưa? - Nào, đợi chút đi. - Thấy chưa? |
- 아니, 봐 봐, 있어 봐 - (카이) 자, 아니죠? | - Nào, đợi chút đi. - Thấy chưa? Đợi chút nào. |
- 있어 봐, 있어 봐 - (보아) 잠깐만 | Đợi chút nào. |
- (희철) 있어 봐 - 아, 돌아, 나 보고 싶었어 | - Đợi đi. - Thiên thạch à, nhớ em quá. |
(보아) 오빠 우리 연구소 가야 돼요 | - Anh à, ta phải đến Viện nghiên cứu. - Đợi đã. |
(카이) 그러면, 진짜 잠깐만 | - Anh à, ta phải đến Viện nghiên cứu. - Đợi đã. |
(희철) 진짜, 진짜 줘 봐, 줘 봐, 줘 봐 | Đưa anh thử đi. |
- (보아) 오빠 - (희철) 잠깐만, 야 | Đưa anh thử đi. Này, định chơi dơ như vậy sao? |
(희철) 우리 이렇게 추하게 할 거야? | Này, định chơi dơ như vậy sao? |
(카이) 형, 우리 이러면 안 돼 8억 날아가요 | Anh, vậy không được. Mất 800 triệu đấy. Ở đâu vậy? |
(희철과 카이) - 어디인데? - 그 안에서 지금 기다리고 있어요 | Mất 800 triệu đấy. Ở đâu vậy? Anh ấy đang đợi bên trong. |
(카이) 재빠르게 가서 딱 해야 돼 | Phải mau đến đó làm ngay. |
(보아와 카이) - 시간이 얼마 없어요, 여러분 - 응? 내가 진짜 재빠르게 | Không còn thời gian. Em sẽ làm thật nhanh mà. |
[의미심장한 음악] | CÒN 4 PHÚT 57 GIÂY TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC |
- (카이) 형, 진짜 - (희철) 보아야, 몇 분이야, 지금 | - Anh à. - Bo Ah, mấy giờ rồi? - Nghe em đi. - Đã 5:55 rồi. |
- (카이) 봐 봐요, 형 - (보아) 55분이요, 5분 남았어 | - Nghe em đi. - Đã 5:55 rồi. - Anh à. - Còn năm phút. |
(승기) 자, 이제 기다리자 [분위기가 고조되는 음악] | Cứ đợi thôi nào. |
(카이) 이제 대세는 끝났어요 이거 갖고 있는 사람이 대세예요 | Giờ kết thúc rồi. Ai giữ cái này là bá chủ. |
(보아) 오케이, 오케이, 지금 가요 | Được rồi. Bọn em đang đến. |
- 어, 빨리 와, 빨리 와 - (보아) 카이랑… | Được rồi. Bọn em đang đến. - Ừ, nhanh lên. - KAI và… |
(희철) 진짜 저기에 있네 | Ở trong đó thật kìa. |
[웃으며] 뭐야, 쟤? | Em ấy sao vậy? |
어, 야, 쟤 얼굴 [익살스러운 음악] | Ôi trời, nhìn mặt em ấy kìa. |
[보아의 웃음] [나래가 씩씩거린다] | Ôi trời, nhìn mặt em ấy kìa. EM ĐÂY |
(카이) 독기 좀 봐, 독기 봐, 독기 | Nhìn tà khí kìa. |
- (카이) 아니, 나 지금… - (희철) 쟤 얼굴 왜 저래? [까마귀 울음 효과음] | Nhìn tà khí kìa. - Mặt bị làm sao vậy? - Em sợ đó. |
(나래) 너 가만 안 둘 거야 | Tôi không tha thứ đâu. |
(나래와 희철) - 야, 어떻게 이럴 수가 있냐, 어? - 야, 잠깐만 | Sao các người có thể làm vậy với tôi? |
(나래) 야, 씨 [음 소거 효과음] [사람들의 웃음] | Này, thật là. |
너 어떻게 밥을 해 처먹였는데 | Tôi nấu cho mấy người ăn. |
- (나래) 나한테 이럴 수가 있어? - (보아) 언니, 언니! | Vậy mà đối xử với tôi như thế? |
(나래) 야, 이 [음 소거 효과음] | Này. Chạy nhanh lên nào. Cứ tin em. |
(승기) 그냥, 빨리 와, 빨리 와 그냥 믿어 | Chạy nhanh lên nào. Cứ tin em. |
[사람들의 거친 숨소리] 나 믿냐고, 빨리, 나 믿냐고 나 믿냐고, 빨리 | Chạy nhanh lên nào. Cứ tin em. Tin anh không? Nhanh lên. Tin anh chứ? - Nhanh lên. - Lại đây. |
(나래) 나와, 나오라고 | - Nhanh lên. - Lại đây. |
- (승기) 다 돌 돼 - (카이) 저 어딘지 알아요 | Em biết nó nằm ở đâu. |
(카이와 승기) - 가요, 형, 저 어딘지 알아요 - 야, 다 돌 돼 | Em biết nó nằm ở đâu. ĐỨNG LẠI ĐÓ |
- (나래) 야, 어디야, 너 어디야? - (카이) 가요, 형 | Này, đi đâu vậy hả? |
(승기와 나래) - [웃으며] 돌 돼, 너 돌 돼 - 너 어디야? | Này, đi đâu vậy hả? Đi đâu hả? |
(희철) 어디, 어디야? | Ở đâu vậy? |
(승기) 여기 아니라고, 너 너 몰라, 지금 | Không phải ở đây đâu. Em không biết gì hết. |
- (승기) 너 몰라, 빨리 들어와 - (나래) 야, 빨리 얘기해 | Không phải ở đây đâu. Em không biết gì hết. - Mau vào đi. - Nói nhanh lên. |
- (카이) 여기잖아요, 여기 - (승기) 빨리 들어 와 | - Mau vào đi. - Nói nhanh lên. - Là chỗ này. - Mau vào thôi. |
(카이) 여기 입구잖아요 | - Là chỗ này. - Mau vào thôi. |
저 들어가야 돼요 [긴장되는 음악] | Đây là lối vào còn gì. |
저 들어가야 돼요, 들어가야 돼요 | Em phải vào bên trong. |
(승기) 야, 가자, 가자 다 같이 나눠 갖자 | Em phải vào bên trong. - Đi thôi. - Chia đều cho nhau đi. |
(나래) 야, 2분 안이야 2분 안이야 | - Đi thôi. - Chia đều cho nhau đi. - Này, còn dưới hai phút thôi. - Ở đây thật sao? |
(보아) 진짜 여기야? | - Này, còn dưới hai phút thôi. - Ở đây thật sao? |
(승기) 카이야, 일로 와 따라와, 따라와 | KAI, sang đây đi. Đi theo anh. |
지원이 형 | CÒN 1 PHÚT 5 GIÂY TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC Anh Ji Won. |
- (승기) 아직 정확히 모르겠는데 - 뭐야? | Anh Ji Won. - Giờ chưa biết chính xác. - Sao đến hết vậy? |
- (지원) 왜 다 와? - (승기) 어떻게 해, 어떻게 해? | - Giờ chưa biết chính xác. - Sao đến hết vậy? |
(승기) 야, 지금 바로야? 바로 우리끼리? [사람들의 가쁜 숨소리] | - Giờ chưa biết chính xác. - Sao đến hết vậy? Giờ phải đặt lên. Chỉ hội mình thôi. |
카이야, 이러다 진짜 돌 된다 빨리빨리 | KAI à, nó biến thành đá thật đấy. Nhanh tay lên. |
[종소리가 울린다] | KAI à, nó biến thành đá thật đấy. Nhanh tay lên. CÒN CHƯA ĐẾN 1 PHÚT |
[지원의 힘주는 신음] (승기) 꽂아, 꽂아! | Đặt lên đi! |
[카이의 다급한 신음] (지원) 꽂아! 꽂아! | - Trời ạ. - Đặt lên đi. |
- (희철) 뭐야, 뭐야? - (지원) 왜 그래, 왜 그래? | - Gì vậy? - Đặt lên đi. |
- (희철) 뭐야, 뭐야? - (지원) 왜 그래, 왜 그래? [긴장되는 음악] | - Sao vậy? - Đặt lên đi chứ. |
- (지원) 꽂아, 꽂아, 꽂아 - (카이) 꽂았어요 | - Đặt lên đi. - Em đặt rồi. |
(희철) 우리 다 손댔어, 지금 | Tất cả đều để tay lên hết. |
[보아의 웃음] | Tất cả đều để tay lên hết. |
- (지원) 야, 1분 남기고 했다 - (카이) 와, 진짜 1분 남기고 | Còn đúng một phút thôi. |
- (승기) 야, 1분 남기고 - (보아) 와, 대박이다 [카이의 탄성] | Còn đúng một phút thôi. Đỉnh thật. |
- (승기) 잘했어, 잘했어 - (지원) 1분 남기고 했어 | - Làm tốt lắm. - Vẫn còn một phút. |
[카이의 기쁜 탄성] | - Làm tốt lắm. - Vẫn còn một phút. |
[신비로운 음악] (지원) 꽂긴 꽂았네 | Đặt lên được rồi. |
(희철) 오, 불 들어왔어 | Ồ, đèn sáng lên rồi. |
(카이) 뭐야, 왜 안 돼? | Gì vậy? Sao không được? |
(지원) 입금 [땅이 우르릉 울린다] | Tiền… |
[사람들의 놀란 신음] 뭐야, 뭐야, 뭐야 | Gì vậy? |
[사람들의 놀란 신음] 뭐야, 뭐야, 뭐야 | CỔNG KẾT NỐI HOẠT ĐỘNG Gì vậy? |
[지원의 놀란 신음] | |
(나래) 뭐야? | Gì vậy? |
(카이) 오케이 | Gì vậy? - Được rồi. - Cổng kết nối mở ra rồi. |
(지원) 와, 포털이 열렸네 | - Được rồi. - Cổng kết nối mở ra rồi. |
- (승기) 포털이 열렸어 - (카이) 어, 잘 가 | - Được rồi. - Cổng kết nối mở ra rồi. - Cổng mở ra rồi. - Tạm biệt nhé. |
(나래) 야, 이게 어떻게 된 거야? | Chuyện là sao vậy? |
왜 얘기를 아무도 안 해 줘? [승기의 웃음] | Sao không ai nói cho em biết gì hết vậy? |
[익살스러운 음악] 뭐가 알고 싶은데? | Sao không ai nói cho em biết gì hết vậy? Em muốn biết chuyện gì? |
(나래) 내 눈은 왜 이렇게 된 거야? | Em muốn biết chuyện gì? Sao mắt em lại ra như vậy? |
(지원) 너의 모습이 알고 싶어? | Em muốn biết về bề ngoài của em hay là tình cảnh này? |
무슨 상황이 알고 싶어? | Em muốn biết về bề ngoài của em hay là tình cảnh này? |
- (승기) 내가 그랬죠? - (지원) 궁금한 게 뭐야? | - Em tò mò chuyện gì? - Em không biết. Chuyện là sao? |
(나래) 몰라 어떻게 된 거야, 이게 | - Em tò mò chuyện gì? - Em không biết. Chuyện là sao? |
(희철) 사실 이게 혼자서 먹을 수 없는 게임이었어 | Thật ra trò này không thể thắng một mình. |
- 그 큰 운석을 - (승기) 그렇지, 그렇지 | - Đưa thiên thạch to lớn đó đến đây… - Đúng vậy. Còn phải sạc nữa. |
- (희철) 여기까지 - (승기) 충전도 해야 되고 | - Đưa thiên thạch to lớn đó đến đây… - Đúng vậy. Còn phải sạc nữa. |
[단말기 알림음] - (보아) 공지 - (희철) 잠깐만, 공지 떴… | - Đợi đã. - Có thông báo. - Đợi đã. - Thông báo đến. |
잠깐, 공지 | - Đợi đã. - Thông báo đến. |
[의미심장한 음악] (카이) 공지, 공지 | - Đợi đã. - Thông báo đến. Thông báo. |
- 전송됐다, 전송 - (카이) 전송됐다 | - Chuyển đi thành công rồi. - Chuyển đi rồi. |
(승기) 그러면 이제 8억 냥 | - Chuyển đi thành công rồi. - Chuyển đi rồi. Vậy bây giờ sẽ có 800 triệu nyang. |
8억 냥이 들어오는 거야 | Sẽ nhận được 800 triệu nyang. |
8억 냥이 들어오는 거야, 8억 냥이 | Sẽ được 800 triệu nyang. |
누구한테? | - Về tay ai đây? - Người giữ thiên thạch. |
- (카이) 들어온 사람? - (지원) 누구한테? | - Về tay ai đây? - Người giữ thiên thạch. |
(나래) 자, 그만하고 오아시스 가서 해장국 하나 때리자 [승기의 웃음] | Nào, dừng ở đây rồi về Ốc Đảo ăn một bát canh giải rượu đi. |
(희철) 가자, 오아시스 아직 안 열었어, 나래야 | Nào, dừng ở đây rồi về Ốc Đảo ăn một bát canh giải rượu đi. Đi thôi. Ốc Đảo chưa mở cửa đâu, Na Rae à. |
(승기) 누나, 좀 쉬다가 오아시스에서 점심이나 먹자 [의미심장한 음악] | Đi thôi. Ốc Đảo chưa mở cửa đâu, Na Rae à. Chị này, chị nghỉ ngơi đi. Rồi lát đến Ốc Đảo ăn trưa luôn. |
[경쾌한 음악] | SỐ DƯ NGÀY 3 |
No comments:
Post a Comment