Search This Blog



  신세계로부터 3

Chào Mừng Tới Thiên Đường 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



오늘의 모든 일정은‬ ‪여러분의 선택‬‪TRONG TẬP TRƯỚC‬ ‪AI SẼ THANH TOÁN?‬
‪[놀란 신음]‬ ‪[지원의 웃음]‬‪ĐÃ THANH TOÁN 120 TRIỆU NYANG‬
‪최대 다수의 최대 행복을‬ ‪경험하시게 될 겁니다‬‪HẠNH PHÚC LỚN NHẤT‬ ‪CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT‬
‪투표 떴다, 투표!‬‪HỌ ĐÃ PHẢI BỎ PHIẾU LIÊN TỤC‬
‪오케이, '집에서 편히 휴식'‬‪Vậy đi. "Thoải mái nghỉ ngơi ở nhà".‬ ‪TẤT CẢ PHỤ THUỘC VÀO VIỆC BỎ PHIẾU‬
‪'편안히 휴식'은 말이 안 되죠‬‪TẤT CẢ PHỤ THUỘC VÀO VIỆC BỎ PHIẾU‬
‪(희철) 눈물 흘리게 만들었다고‬‪DÁM KHIẾN TÔI RƠI LỆ SAO?‬ ‪CÁC NGƯỜI SẼ PHẢI KHÓC RA MÁU‬
‪(카이) 저쪽도 피눈물 나게‬ ‪만들어 줘야죠, 우리가‬‪DÁM KHIẾN TÔI RƠI LỆ SAO?‬ ‪CÁC NGƯỜI SẼ PHẢI KHÓC RA MÁU‬
‪[희철의 성난 신음]‬ ‪[경적 효과음]‬‪CUỘC CHIẾN ĐẪM MÁU NỔ RA‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬
‪[승기의 놀란 탄성]‬
‪[사람들의 웃음]‬‪CUỘC CHIẾN CHO HẠNH PHÚC LỚN NHẤT‬ ‪CHỈ ĐỂ LẠI NHỮNG NIỀM ĐAU‬
‪무슨 딜이야‬ ‪[음 소거 효과음] ***들아‬‪CUỘC CHIẾN CHO HẠNH PHÚC LỚN NHẤT‬ ‪CHỈ ĐỂ LẠI NHỮNG NIỀM ĐAU‬
‪[홀로 음성] 모든 선택 문항‬ ‪공지가 종료되었습니다‬‪CUỘC CHIẾN CHO HẠNH PHÚC LỚN NHẤT‬ ‪CHỈ ĐỂ LẠI NHỮNG NIỀM ĐAU‬ ‪RỒI MAY MẮN BẤT NGỜ TÌM ĐẾN‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪RỒI MAY MẮN BẤT NGỜ TÌM ĐẾN‬
‪만장일치에 성공하였기 때문에‬‪MẤU CHỐT LÀ SỰ NHẤT TRÍ‬
‪[카이의 탄성]‬ ‪(희철) 아, 만장일치였나 봐‬ ‪오늘의 룰이‬‪CẢ HỘI NHẤT TRÍ SAU 6 CÂU HỎI‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기) 거봐, 만장일치였잖아‬‪CẢ HỘI NHẤT TRÍ SAU 6 CÂU HỎI‬
‪[홀로 음성] 5억 냥을‬ ‪획득하게 되었습니다‬‪GIÀNH ĐƯỢC 500 TRIỆU NYANG‬ ‪TIỀN THƯỞNG‬
‪(나래) 대박!‬‪NA RAE, HẠNG 1‬ ‪375 TRIỆU NYANG‬
‪[승기의 환호성]‬ ‪진짜 5억‬‪KAI, HẠNG 2‬ ‪255 TRIỆU NYANG‬
‪(카이) 5억, 형, 우리 다 같이 5억‬‪JI WON, HẠNG 3‬ ‪239 TRIỆU NYANG‬
‪(승기) 싸울 필요 없어요‬ ‪[나래가 말한다]‬‪BO AH, HẠNG 4‬ ‪138 TRIỆU NYANG‬
‪- (희철) 돈 들어왔다!‬ ‪- (승기) 진짜?‬‪HEE CHUL, HẠNG 5‬ ‪85,5 TRIỆU NYANG‬
‪[희철이 말한다]‬ ‪(카이) 와, 나 돈 진짜 많아‬‪SEUNG GI, HẠNG 6‬ ‪60 TRIỆU NYANG‬
‪(보아) 언니, 맛있는 거 해 주세요‬‪SEUNG GI, HẠNG 6‬ ‪60 TRIỆU NYANG‬
‪- (나래) 어, 그래, 같이하자‬ ‪- (희철) 그래, 6 빼기 1은 0이야‬‪- Ừ, cùng ăn đi.‬ - Sáu trừ một bằng không.
‪(보아) 근데 너무 불안하다‬ ‪이렇게 먹고 놀아도 돼요?‬‪- Ừ, cùng ăn đi.‬ - Sáu trừ một bằng không. ‪Nhưng em bất an quá.‬ Chỉ ăn và chơi thế này cũng được ạ?
‪[의미심장한 음악]‬‪Nhưng em bất an quá.‬ Chỉ ăn và chơi thế này cũng được ạ? ‪TRONG LÚC ĐÓ‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪"넷플릭스 시리즈"‬‪LOẠT PHIM NETFLIX‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(카이) 아, 오늘 날씨 좋네‬ ‪갑자기 돈이 생겨서 그런지‬‪Hôm nay trời đẹp quá.‬ Có phải vì đột nhiên giàu lên không nhỉ.
‪[새가 지저귄다]‬‪Hôm nay trời đẹp quá.‬ Có phải vì đột nhiên giàu lên không nhỉ.
‪우리끼리 그걸로 파티할까?‬‪TÚI TIỀN CỦA HỌ ĐANG DƯ DẢ‬ ‪- Chúng ta mở tiệc nhé?‬ - Chị Na Rae trổ tài nấu nướng đi.
‪(보아) 언니, 맛있는 거 해 주세요‬‪- Chúng ta mở tiệc nhé?‬ - Chị Na Rae trổ tài nấu nướng đi. ‪- Ừ, cùng ăn đi.‬ - Duyệt.
‪- (나래) 어, 그래, 같이하자‬ ‪- (보아) 언니네 집 갈까?‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪- Ừ, cùng ăn đi.‬ - Duyệt. ‪- Đến nhà của chị nhé?‬ - Ừ, đến nhà chị đi.
‪(나래) 우리 집 가자, 우리 집 가‬ ‪[보아의 환호성]‬‪- Đến nhà của chị nhé?‬ - Ừ, đến nhà chị đi.
‪(나래와 보아)‬ ‪- 또 먹고 싶은 거 있어, 뭐?‬ ‪- 어, 마트 보고‬‪Mọi người muốn ăn gì nào?‬ ‪Giờ đến siêu thị trước,‬ ‪xem có nguyên liệu gì rồi nghĩ nhé?‬
‪(보아) 재료 있는 거 가지고‬ ‪생각해 볼까요, 언니?‬‪Giờ đến siêu thị trước,‬ ‪xem có nguyên liệu gì rồi nghĩ nhé?‬ ‪Ừ, ở đó có thịt ba chỉ và đủ thứ.‬
‪(나래) 어, 맞아‬ ‪거기 삼겹살도 있고, 다 있으니까‬‪Ừ, ở đó có thịt ba chỉ và đủ thứ.‬
‪(카이) [웃으며]‬‪- Anh Hee Chul lại mất tích rồi.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪(카이) 여기서‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Anh Hee Chul lại mất tích rồi.‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪(나래) 아, 이상하게‬ ‪희철 오빠가 자꾸 빠지네‬‪Lạ thật đấy.‬ ‪Anh Hee Chul cứ bị bỏ lại mãi.‬
‪[하늘이 우르릉 울린다]‬ ‪(희철) 아이, 집을 개판으로‬‪Lạ thật đấy.‬ ‪Anh Hee Chul cứ bị bỏ lại mãi.‬ ‪Phá banh nhà tôi rồi.‬
‪[희철의 한숨]‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Phá banh nhà tôi rồi.‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬ ‪[나래의 웃음]‬‪TIỀN KHÔNG CÓ, SỨC CŨNG KHÔNG‬
‪(나래) 와 봐라‬ ‪와 봐라, 이놈들아‬ ‪[승기의 힘주는 신음]‬‪Qua đây nào, mấy tên kia.‬
‪(직원1) 안녕하세요‬ ‪뉴마트입니다‬‪Chào mừng đến Siêu Thị Mới.‬
‪(나래) 저희 오늘 여기서 그냥‬ ‪쇼핑 마음껏 할 거예요‬‪Chào mừng đến Siêu Thị Mới.‬ ‪Hôm nay chúng tôi sẽ mua sắm thả ga.‬
‪(승기) 아, 오늘 우리가 또 한번‬ ‪플렉스 해 줘야겠네‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Hôm nay chúng tôi sẽ mua sắm thả ga.‬ ‪Hôm nay lại phải vung tiền rồi.‬
‪(나래) 아유, 갑시다‬‪Hôm nay lại phải vung tiền rồi.‬ ‪Bắt đầu nào.‬
‪자, 감자, 감자 가야죠‬‪Xem nào, khoai tây. Phải mua khoai tây.‬
‪[포스 작동음 효과음]‬‪KHOAI TÂY‬
‪(카이) 이거 500냥밖에 안 해요‬ ‪누나, 2개 살까요, 이거?‬ ‪[포스 작동음 효과음]‬‪Cái này có 500 nyang thôi.‬ ‪Mua hai túi nhé?‬
‪(승기) 이거 알새우칩 하나‬ ‪먹어도 돼요?‬‪Em lấy bim bim được không?‬
‪(나래) 다시다는 그래도 있어야 돼‬‪Nhất định phải có hạt nêm.‬
‪오늘 뭐, 막 살 거야, 그냥‬‪Hôm nay chơi lớn đi.‬
‪[포스 작동음 효과음]‬‪MUA SẮM KHÔNG PHANH‬
‪(승기) 요런, 요런 거는 빌려 오자‬‪MUA SẮM KHÔNG PHANH‬ ‪Cái này thì mượn đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Cái này thì mượn đi.‬
‪- (나래) 그거 빌려도 되나?‬ ‪- (승기) 어디 있을 거 같아‬‪- Để hỏi thử.‬ ‪- Mượn được sao?‬
‪- (승기) 한번 빌려 올게‬ ‪- (나래) 만두 가자, 만두 가자‬‪- Để hỏi thử.‬ ‪- Mượn được sao?‬ ‪- Mua sủi cảo đi.‬ ‪- Một túi nhé?‬
‪- (승기) 만두 하나 갈까?‬ ‪- (나래) 어, 하자‬‪- Mua sủi cảo đi.‬ ‪- Một túi nhé?‬ ‪- Ừ, lấy đi.‬ ‪- Để em xem giá đã.‬
‪(카이) 가, 가격만 보고‬ ‪[호루라기 효과음]‬‪- Ừ, lấy đi.‬ ‪- Để em xem giá đã.‬
‪- (카이) 4백만 냥‬ ‪- (승기) 어, 이거 괜찮다‬‪- Bốn triệu nyang.‬ ‪- Được đấy.‬
‪- (승기) 아, 오늘 플렉스다‬ ‪- (나래) 이것도 넣으면 돼‬‪- Hôm nay xả láng luôn.‬ ‪- Cộng đi. Rong biển, một triệu nyang.‬
‪(나래) 김 백만 냥, 치즈 사백만‬‪- Hôm nay xả láng luôn.‬ ‪- Cộng đi. Rong biển, một triệu nyang.‬ ‪Phô mai, bốn triệu nyang.‬ ‪Hành baro, hai triệu. Bao nhiêu rồi?‬
‪대파 이백 얼마야?‬‪Phô mai, bốn triệu nyang.‬ ‪Hành baro, hai triệu. Bao nhiêu rồi?‬
‪(카이) 6천7백 나왔어요, 그러면‬‪- Tổng là 67 triệu nyang.‬ - Trừ 20 triệu thì còn bao nhiêu?
‪(나래) 거기서 2천 빼면 얼마야?‬‪- Tổng là 67 triệu nyang.‬ - Trừ 20 triệu thì còn bao nhiêu?
‪(카이) 4천7백 나누기 6 하면‬‪Vậy là 47 triệu chia cho sáu người.‬
‪783만 냥‬‪Vậy là 47 triệu chia cho sáu người.‬ ‪Mỗi người trả 7.830.000 nyang.‬
‪제가 희철이 형 거 내 줄게요‬‪Phần anh Hee Chul để em trả.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 아까 저녁밥 산다고 했으니까‬ ‪- 아, 그래?‬‪Phần anh Hee Chul để em trả.‬ ‪- Em đã hứa mời anh ấy ăn tối.‬ - Vậy à?
‪(승기) 이렇게 차 키 함부로‬ ‪이렇게 꽂아 놓고 다니면 안 돼‬‪- Em đã hứa mời anh ấy ăn tối.‬ - Vậy à? ‪Không được để chìa lung tung trên xe đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Không được để chìa lung tung trên xe đâu.‬ ‪CHULBORGHINI BỊ TRỘM‬
‪(카이) 이렇게 결국엔‬ ‪하나씩 다 가 보네, 집을‬‪Vậy là mình ghé qua đủ năm căn nhà rồi.‬
‪(보아) [놀라며] 언니‬ ‪이렇게 멀어요?‬‪- Nhà của chị xa thế này á?‬ - Xa nhỉ?
‪(나래) 진짜 멀지?‬‪- Nhà của chị xa thế này á?‬ - Xa nhỉ?
‪- (보아) 와, 근데 뷰는 죽인다‬ ‪- (카이) 좋다‬‪Nhưng mà cảnh đẹp mê ly.‬ ‪- Cảnh ở đây không đùa được đâu.‬ - Xuất sắc thật.
‪- (나래) 뷰 장난 아니야, 여기‬ ‪- (카이) 진짜 죽이긴 한다‬‪- Cảnh ở đây không đùa được đâu.‬ - Xuất sắc thật.
‪(나래) 어서 오세요‬‪Xin mời vào nhà.‬
‪(카이) 아, 근데 집 좋다‬‪Xin mời vào nhà.‬ ‪- Nhà chị đẹp thế.‬ ‪- Mọi người, đây là nhà chị Na Rae.‬
‪(승기) 나래 하우스 여러분‬ ‪[보아의 탄성]‬‪- Nhà chị đẹp thế.‬ ‪- Mọi người, đây là nhà chị Na Rae.‬ ‪HOAN NGHÊNH ĐẾN THĂM NHÀ NA RAE‬
‪(보아) 와, 너무 좋은데요?‬‪HOAN NGHÊNH ĐẾN THĂM NHÀ NA RAE‬ ‪Ôi, đẹp quá.‬
‪[희철의 한숨]‬‪TRONG KHI ĐÓ‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪TRONG KHI ĐÓ‬
‪(희철) 씨…‬‪CHUN SAM ĐI BỘ VÌ ĐÃ MẤT XE‬
‪와, 저기서 여기까지 온 거야, 나‬‪CHUN SAM ĐI BỘ VÌ ĐÃ MẤT XE‬ ‪Tôi đi bộ từ đó đến đây đấy.‬
‪(희철) 아, 어쩌다‬ ‪내 꼴이 이렇게 됐지?‬‪Sao mình lại ra nông nỗi này chứ?‬
‪야‬‪MÌNH KHÔNG THA CHO BỌN NÓ ĐÂU‬ ‪- Này.‬ ‪- Vâng, anh.‬
‪(승기) 어, 형‬‪- Này.‬ ‪- Vâng, anh.‬
‪(희철) '어, 형'?‬‪"Vâng, anh" á?‬
‪'어, 형'?‬ ‪[종소리 효과음]‬‪"Vâng, anh" á?‬
‪- (승기) [웃으며] 어, 형‬ ‪- (희철) [웃으며] 야‬‪"Vâng, anh" á?‬ ‪- Này, ai lái Chulborghini của anh đấy?‬ ‪- Anh à.‬
‪(희철) 내 철보르기니‬ ‪누가 타고 갔어?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Này, ai lái Chulborghini của anh đấy?‬ ‪- Anh à.‬
‪내 철보르기니 어쨌어!‬‪Chulborghini của anh đâu?‬
‪- (지원) 몰라‬ ‪- (승기) 어디 갔어?‬‪Em không biết. Đâu rồi nhỉ?‬
‪(희철) 내 철보르기니 타고 가서‬ ‪나 걸어왔다니까‬‪Chulborghini bị lấy mất‬ ‪nên em phải đi bộ đấy.‬
‪(승기) 형, 근데 우리가‬ ‪형을 위해 선물한 게 있어‬‪Nhưng bọn em có quà cho anh đấy.‬
‪오늘 그냥‬ ‪여기서 다 만들어 먹으려고‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Bọn em đã đến siêu thị‬ ‪mua hết nguyên liệu để nấu bữa tiệc tối.‬
‪우리가 마트에서 다 샀거든요‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪Bọn em đã đến siêu thị‬ ‪mua hết nguyên liệu để nấu bữa tiệc tối.‬
‪근데 형한테는‬ ‪부담을 안 하기로 했어‬‪Bọn em sẽ không đòi tiền anh.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 아, 진짜?‬ ‪- 형 그냥 드시기만 하면 돼요‬‪- Thật á?‬ ‪- Anh chỉ cần ăn thôi.‬
‪(희철) 알았어, 나 가면 되냐?‬‪Tuyệt vời. Anh vào nhé?‬
‪(승기) [웃으며] 어, 들어가‬‪Tuyệt vời. Anh vào nhé?‬ ‪Vâng, anh vào đi.‬
‪(지원) 이곳에서 저렇게 사는 것도‬ ‪나쁘지 않다‬‪Sống như cậu ấy ở đây cũng không tồi.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Sống như cậu ấy ở đây cũng không tồi.‬
‪- (지원) 돈에 구애 없이 그냥‬ ‪- (승기) 그러니까‬‪- Không bận tâm đến tiền bạc.‬ ‪- Phải.‬
‪(지원) 부러워, 부러워‬‪- Ghen tị với cậu ấy quá.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(승기) [웃으며] '부러워'‬‪- Ghen tị với cậu ấy quá.‬ ‪- Em cũng vậy.‬
‪(보아) 언니‬ ‪저는 야채를 좀 닦을까요?‬‪- Chị ơi, em rửa rau củ nhé?‬ ‪- Thế thì tốt quá.‬
‪(나래) 아이고, 좋아요‬‪- Chị ơi, em rửa rau củ nhé?‬ ‪- Thế thì tốt quá.‬
‪수제비랑 감자채전‬‪Canh bánh bột mì, bánh rán khoai tây,‬ ‪và bánh rán cá ngừ kim chi.‬
‪참치 김치전‬‪Canh bánh bột mì, bánh rán khoai tây,‬ ‪và bánh rán cá ngừ kim chi.‬
‪[우아한 음악]‬ ‪(보아) 언니, 당근 몇 개‬ ‪양파 몇 개?‬‪Cà rốt với hành tây cần mấy củ vậy ạ?‬
‪(나래) 어, 양파는 한 4개 좋고요‬‪Cà rốt với hành tây cần mấy củ vậy ạ?‬ ‪À, tầm bốn củ hành tây.‬
‪(보아) 양파 4개‬‪À, tầm bốn củ hành tây.‬ ‪Bốn củ hành tây.‬
‪- (지원) 뭐 도와줘?‬ ‪- (나래) 어, 도와줘, 그럼 도와줘‬‪- Cần anh giúp gì không?‬ ‪- Có chứ.‬
‪- (지원) 뭐?‬ ‪- (나래) 칼질 좀 하나, 오빠?‬‪- Cần anh giúp gì không?‬ ‪- Có chứ.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Anh dùng dao được không?‬
‪이걸로, 오빠‬‪Anh dùng cái này bào mỏng khoai tây.‬
‪(나래) 얇게 슬라이스 한 다음에‬ ‪[지원이 호응한다]‬‪Anh dùng cái này bào mỏng khoai tây.‬
‪그거를 이렇게 채로‬ ‪착착착착착, 어‬‪Anh dùng cái này bào mỏng khoai tây.‬ ‪Rồi thái sợi thế này.‬
‪(나래) 그렇지, 그렇지‬‪Đúng rồi. Cứ thế mà làm.‬
‪그렇지, 그렇지, 그거지, 그거지‬‪Đúng rồi. Cứ thế mà làm.‬
‪잘하네‬‪Anh giỏi đấy chứ.‬
‪(지원) 내가 또‬ ‪보조는 많이 했잖아‬‪Anh làm phụ bếp nhiều rồi mà.‬
‪(나래) 어, 그래그래, 그래‬‪Phải rồi. Anh từng tham gia‬ ‪chương trình ‎Quán Ăn Kang‎ mà.‬
‪오빠, 그래‬ ‪그 '강식당'도 하고 그랬잖아‬‪Phải rồi. Anh từng tham gia‬ ‪chương trình ‎Quán Ăn Kang‎ mà.‬
‪(나래) 음식‬‪Thức ăn. Tôi rất nghiêm túc‬ với việc bếp núc.
‪제가 또 요리에 또 진심이거든요‬‪Thức ăn. Tôi rất nghiêm túc‬ với việc bếp núc.
‪제가 반죽 양념을 해 드릴게요‬‪Em sẽ pha bột.‬
‪[경쾌한 음악]‬‪Em sẽ pha bột.‬ ‪CÁC MÓN ĂN CẦN BỘT‬
‪- (나래) 밀가루 넣고‬ ‪- (지원) 물 좀 붓고‬‪- Cho bột mì vào.‬ ‪- Đổ ít nước vào.‬
‪(나래) 요 정도면 되잖아‬‪- Cho bột mì vào.‬ ‪- Đổ ít nước vào.‬ ‪Nhiêu đây đủ rồi.‬
‪소금 간 살짝‬‪Một ít muối để tạo vị mặn.‬
‪식용유 살짝 넣고‬‪Một ít muối để tạo vị mặn.‬ ‪Cho vào một ít dầu ăn.‬
‪- 식용유도 넣어?‬ ‪- (나래) 예‬‪- Cho cả dầu ăn vào à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 그래야지 손에 안 달라붙고‬ ‪쫀득쫀득하게 나와요‬‪Có dầu ăn thì sẽ không bị dính tay‬ ‪và bột sẽ dẻo.‬
‪(지원) 반죽은 어떻게 하면 돼?‬ ‪그냥 주무르면 되는 건가?‬‪Bột này làm sao? Chỉ cần nhào thôi à?‬
‪(나래) 예, 예, 예‬ ‪응, 계속 치대면 돼, 오빠‬‪Vâng.‬ ‪Anh nhào liên tục là được.‬
‪어유, 잘하시네, 사장님‬‪Ông chủ làm tốt quá.‬
‪(지원) 와, 이거 반죽이‬ ‪보통 일이 아니구나?‬‪Nhào bột không phải việc đơn giản nhỉ?‬
‪(나래) 보통 일 아니야‬‪Không phải việc đơn giản đâu.‬
‪[매혹적인 음악]‬‪Không phải việc đơn giản đâu.‬ ‪CÔ GÁI BIẾT LÀM NHIỀU THỨ CÙNG LÚC‬
‪(희철) 오, 나래 새롭다‬‪Ồ, một mặt mới của Na Rae.‬
‪"그녀는 무엇이든 요리할 수 있다"‬‪MÓN GÌ CÔ ẤY CŨNG NẤU ĐƯỢC‬
‪(지원) 뭐야, 그게? 치킨스톡이‬‪- Cái gì vậy? Nước cốt gà à?‬ ‪- Bột nêm của phương Tây đấy.‬
‪- 서양식 다시다야‬ ‪- (지원) 다시다?‬‪- Cái gì vậy? Nước cốt gà à?‬ ‪- Bột nêm của phương Tây đấy.‬ ‪- Bột nêm á?‬ ‪- Vâng.‬
‪- (나래) 어‬ ‪- (보아) 네‬‪- Bột nêm á?‬ ‪- Vâng.‬
‪(보아) 치킨스톡만 넣으면‬ ‪다 맛있어요‬‪- Có nước cốt gà thì gì cũng ngon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪(나래) 다 맛있어‬‪- Có nước cốt gà thì gì cũng ngon.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪[흥얼거리며] 김치가…‬‪Bỏ kim chi vào này.‬
‪[탄성]‬ ‪(나래) 맛있다‬‪Ngon quá.‬
‪(승기) 와, 나래 누나‬ ‪진짜 고생했다‬‪- Vất vả cho chị Na Rae ghê.‬ ‪- Quá đỉnh.‬
‪- (카이) 대박이다‬ ‪- (나래) 아니야, 아니야‬‪- Vất vả cho chị Na Rae ghê.‬ ‪- Quá đỉnh.‬ ‪- Không đâu.‬ ‪- Làm thoăn thoắt luôn.‬
‪(승기) 근데 쓱쓱쓱 진짜 잘한다‬‪- Không đâu.‬ ‪- Làm thoăn thoắt luôn.‬
‪(나래) 나 이제‬ ‪이거 부치기만 하면 돼, 끝이야‬‪Giờ chiên bánh rán nữa là xong rồi.‬
‪김치전 하나 올려 볼까?‬‪- Chiên bánh kim chi trước nhé?‬ ‪- Chảo nóng rồi.‬
‪(승기) 올라온다, 올라온다‬‪- Chiên bánh kim chi trước nhé?‬ ‪- Chảo nóng rồi.‬
‪[웅장한 음악]‬ ‪(나래) 올라와, 올라와?‬‪- Chiên bánh kim chi trước nhé?‬ ‪- Chảo nóng rồi.‬ ‪Nóng rồi sao?‬
‪(지원) 이거 한번 해 줘야지‬‪- Cậu làm vậy đi.‬ ‪- Xong rồi.‬
‪(나래) 잘됐다‬‪- Cậu làm vậy đi.‬ ‪- Xong rồi.‬
‪자, 자, 잠깐만요‬‪Cho em qua chút.‬
‪- (지원) 이러면서‬ ‪- (나래) 바삭하게 그냥 튀기듯이‬‪Cho em qua chút.‬ ‪Chiên đến khi giòn.‬
‪[타이머 작동음]‬
‪(나래) 오, 좋아, 좋아‬‪Tốt lắm.‬
‪[뽀득거리는 효과음]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(나래) 야, 진수성찬이네‬‪Công nhận thịnh soạn ghê.‬
‪(승기) 와, 맛있겠다‬‪Công nhận thịnh soạn ghê.‬ ‪Nhìn ngon quá.‬
‪(나래) 자, 앉읍시다‬‪Nhìn ngon quá.‬ ‪Ngồi xuống nào.‬
‪(카이) 너무 맛있어 보이는데?‬‪- Trông ngon quá.‬ - Đúng không?
‪(나래) 맛있겠지?‬‪- Trông ngon quá.‬ - Đúng không? ‪MỌI NGƯỜI CÙNG GÓP SỨC LÀM NÊN‬
‪아이고‬‪BÀN TIỆC HẠNH PHÚC NHẤT‬ ‪CHO SỐ ĐÔNG LỚN NHẤT‬ ‪Ôi chao.‬
‪- (지원) 고생했습니다‬ ‪- (승기) 자, 고생하셨습니다‬‪Ôi chao.‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Tất cả vất vả rồi.‬
‪- (승기) 아이고‬ ‪- (희철) 고생하셨습니다‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Tất cả vất vả rồi.‬ ‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Ôi chao.‬
‪(나래) 만장일치‬‪- Vất vả rồi.‬ ‪- Ôi chao.‬ ‪Đồng lòng nhất trí.‬
‪- (사람들) 만장일치‬ ‪- (보아) 수고하셨습니다‬‪- Đồng lòng nhất trí.‬ ‪- Cảm ơn mọi người.‬
‪항상 오늘만 같았으면 좋겠네요‬‪Ngày nào cũng như hôm nay thì tốt quá.‬
‪(나래) 전 너무 잘 부쳤다‬‪- Chiên bánh rán vừa tới luôn.‬ ‪- Thật à?‬
‪- (승기) 그래?‬ ‪- 너무 맛있어‬‪- Chiên bánh rán vừa tới luôn.‬ ‪- Thật à?‬ ‪Ngon lắm.‬
‪- (지원) 아유, 맛있네‬ ‪- (승기) 수제비 좋은데?‬‪- Ngon đó.‬ ‪- Canh bánh bột mì ngon nhỉ.‬
‪엄마의 밥‬‪Giống cơm mẹ nấu ghê.‬
‪(승기) 맛있게 먹으니까 너무 좋다‬ ‪[나래가 호응한다]‬‪Được ăn ngon nên thích quá.‬
‪원샷, 기분 좋게‬‪Uống cạn ly cho hứng khởi nào.‬
‪너무 원샷 때린다‬‪Cậu uống cạn ly nhiều quá rồi đấy.‬
‪[지원의 웃음]‬ ‪[꿀꺽거리는 효과음]‬‪Cậu uống cạn ly nhiều quá rồi đấy.‬
‪(승기) 이 형‬ ‪미래가 없어서 그래, 지금‬ ‪[카이의 웃음]‬‪Vì anh ấy có nghĩ đến ngày mai đâu.‬
‪- 뒤가 없어, 뒤가‬ ‪- (승기) 형 지금‬‪Vì anh ấy có nghĩ đến ngày mai đâu.‬ ‪Không còn gì để mất.‬
‪아, 좋다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Tuyệt quá.‬
‪(희철) 이렇게 팀원과 함께라는 게‬ ‪행복하구나‬‪Có đồng đội đúng là hạnh phúc.‬
‪[카이가 호응한다]‬ ‪보아야, 건배사 한번 하자‬‪Có đồng đội đúng là hạnh phúc.‬ ‪- Bo Ah, phát biểu để cạn ly nào.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪(나래) 어, 좋다‬‪- Bo Ah, phát biểu để cạn ly nào.‬ ‪- Tuyệt.‬
‪(보아)‬‪Thế Giới Mới,‬ ngày nào cũng như hôm nay nhé.
‪(지원) 건배!‬ ‪[사람들이 호응한다]‬‪Thế Giới Mới,‬ ngày nào cũng như hôm nay nhé. ‪- Cạn ly.‬ - Cạn ly.
‪(보아) 근데 너무 불안하다‬ ‪이렇게 먹고 놀아도 돼요?‬‪Nhưng em bất an quá.‬ ‪Cứ ăn chơi thế này cũng được ạ?‬
‪[단말기 알림음]‬
‪(희철) 가자‬ ‪[나래의 한숨]‬‪- Ăn tiếp đi.‬ ‪- Thế đi.‬
‪[희철의 한숨]‬ ‪(승기) 어? 뭐야‬‪- Ăn tiếp đi.‬ ‪- Thế đi.‬ ‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(희철) 왜?‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(승기) 핸드폰 봤어? 알림 왔어‬‪- Gì thế này?‬ ‪- Sao vậy?‬ ‪- Xem điện thoại chưa? Có thông báo.‬ ‪- Anh lại điêu.‬
‪(카이) 거짓말‬‪- Xem điện thoại chưa? Có thông báo.‬ ‪- Anh lại điêu.‬
‪(승기)‬‪"Tin khẩn. Tầm 3:00 đến 4:00 sáng mai,‬
‪[의미심장한 음악]‬‪dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống".‬
‪(나래) 아이, 뭐야, 뻥치지 말고‬‪dự báo sẽ có thiên thạch rơi xuống".‬ ‪- Gì vậy? Đừng có lừa chị.‬ ‪- Không sao.‬
‪(지원) 아이, 괜찮아‬ ‪서너 시까지 마셔‬‪- Gì vậy? Đừng có lừa chị.‬ ‪- Không sao.‬ ‪- Vậy uống đến ba, bốn giờ sáng.‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪(승기) 그렇지?‬‪- Vậy uống đến ba, bốn giờ sáng.‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪(나래) 봐 봐, 오빠, 봐 봐‬‪- Vậy uống đến ba, bốn giờ sáng.‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Cho em xem với. Em không đem điện thoại.‬ ‪- Thật này.‬
‪- 나 핸드폰이 없어‬ ‪- (희철) 진짜네?‬‪- Cho em xem với. Em không đem điện thoại.‬ ‪- Thật này.‬
‪- (직원2) 저기 저쪽에…‬ ‪- (직원3) 운석 받침대라고 하는데‬‪NGÀY 1‬ ‪KHI HỌ LÊN ĐẢO‬ ‪THẾ GIỚI MỚI ĐÃ XÔN XAO‬ ‪TRUYỀN THUYẾT VỀ THIÊN THẠCH‬
‪(직원4) 행운의 운석이‬ ‪떨어진다는…‬‪THẾ GIỚI MỚI ĐÃ XÔN XAO‬ ‪TRUYỀN THUYẾT VỀ THIÊN THẠCH‬
‪- (직원2) 운석‬ ‪- (직원3) 운석‬‪HỌ NGHE VỀ THIÊN THẠCH ĐẾN NHÀM TAI‬
‪- (직원4) 운석이…‬ ‪- (환) 운석 소식으로‬‪HỌ NGHE VỀ THIÊN THẠCH ĐẾN NHÀM TAI‬
‪엄청난 포상금에 많은 사람들의‬ ‪관심이 집중되고 있습니다‬‪Số tiền thưởng khổng lồ đang thu hút‬ ‪sự chú ý của nhiều người.‬
‪- (승기) 오늘?‬ ‪- (카이) 운석을 찾으면‬‪CÓ RẤT NHIỀU LỜI ĐỒN ĐẠI VỀ NÓ‬
‪(나래) 포상금?‬‪CÓ RẤT NHIỀU LỜI ĐỒN ĐẠI VỀ NÓ‬
‪"셋째 날"‬‪NGÀY 3‬
‪(카이) [웃으며] 진짜 대박이다‬‪VỊ KHÁCH ĐÊM KHUYA ĐẾN TỪ NƠI XA‬
‪(승기) 뭐야‬‪VỊ KHÁCH ĐÊM KHUYA ĐẾN TỪ NƠI XA‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Mọi người ra ngoài cả rồi.‬
‪(보아) 헐, 벌써 왔어‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Mọi người ra ngoài cả rồi.‬
‪(카이) 뭐야, 이거‬‪- Cái gì thế này?‬ - Gì thế này?
‪[웃으며] 이거야, 됐어‬‪Đây rồi, được rồi.‬
‪가뜩이나 춘삼인데‬ ‪더 춘삼이 될 수 없어‬‪Dù gì cũng nghèo rồi,‬ ‪đâu thể nghèo hơn nữa.‬
‪(희철) 이승기! 쓰레기네, 저거!‬‪CƠ HỘI ĐỔI ĐỜI CÓ MỘT KHÔNG HAI‬
‪(카이) 사기꾼은 따로 있는데‬ ‪[사람들의 비명]‬‪CƠ HỘI ĐỔI ĐỜI CÓ MỘT KHÔNG HAI‬ ‪DÙ CÓ TIN TƯỞNG ĐẾN MẤY‬ ‪CŨNG KHÔNG ĐƯỢC MẤT CẢNH GIÁC‬
‪(카이) 어디 가! 어디 가!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Anh chạy đi đâu?‬ ‪CHIẾN TRANH NỔ RA LÚC NỬA ĐÊM‬
‪[승기의 힘주는 신음]‬ ‪어디 가요?‬‪CHIẾN TRANH NỔ RA LÚC NỬA ĐÊM‬
‪(나래) [소리치며] 어떻게!‬‪AI SẼ LÀ NGƯỜI SỞ HỮU‬ ‪THIÊN THẠCH MAY MẮN ĐÂY?‬
‪[나래의 성난 신음]‬‪AI SẼ LÀ NGƯỜI SỞ HỮU‬ ‪THIÊN THẠCH MAY MẮN ĐÂY?‬
‪(카이) 와, 이거 너무 예뻐‬ ‪너무 예뻐‬‪Ôi, đẹp quá đi mất.‬
‪[쪽 뽀뽀한다]‬
‪[종소리 효과음]‬ ‪(나래) 야, 그럼‬ ‪지금부터 자야 되는 거야?‬‪Vậy giờ mình phải đi ngủ hả?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪아이, 안 되지‬‪Đâu có được.‬
‪(나래) 내가 봤을 때‬ ‪운석의 가치가 꽤 클걸?‬‪Chị cá là thiên thạch sẽ có giá lắm đấy.‬
‪(함께) 건배!‬‪KHÔNG THỂ ĐỂ LỠ MẤT‬ ‪SỐ TIỀN THƯỞNG TỪ THIÊN THẠCH‬ ‪BẦU KHÔNG KHÍ HÒA THUẬN‬ ‪ĐÃ BIẾN MẤT‬
‪(희철) 자, 다 그냥‬‪Chúng ta cùng uống cho say khướt‬ ‪rồi ngủ một mạch đến sáng nào.‬
‪코가 삐뚤어지게 마시고‬ ‪일어나지 말자‬‪Chúng ta cùng uống cho say khướt‬ ‪rồi ngủ một mạch đến sáng nào.‬
‪자, 원샷!‬‪Uống một hơi nào!‬
‪[나래의 웃음]‬‪Uống một hơi nào!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪CHUN SAM TÔI SAO CÓ THỂ‬ ‪BỎ QUA CƠ HỘI KIẾM TIỀN?‬
‪(카이) 다들 왜 입만…‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪- Sao ai cũng chỉ nhấp môi thế?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[카이와 희철의 탄식]‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Sao ai cũng chỉ nhấp môi thế?‬ ‪- Trời ạ.‬
‪- (카이) 이야, 이거 진짜…‬ ‪- (희철) 진짜 나빴다‬ ‪[탄식]‬‪- Thật là…‬ ‪- Tệ hết nói nổi.‬
‪[사람들의 탄식]‬ ‪(희철) 진짜 나빴다‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Mấy người xấu tính thật.‬ ‪- Đúng là.‬ ‪- Anh định xem mấy đứa ra sao.‬
‪(지원) 야, 너희들 하는 거 보려고‬‪- Đúng là.‬ ‪- Anh định xem mấy đứa ra sao.‬
‪- 다 똑같아, 다 똑같아요, 와‬ ‪- (승기) 나 먹어야 돼?‬‪- Đúng là.‬ ‪- Anh định xem mấy đứa ra sao.‬ ‪Ai cũng như nhau.‬ ‪- Phải uống ư?‬ ‪- Xem cậu ta không chịu uống kìa.‬
‪(지원) 끝까지 안 먹는 거 봐‬‪- Phải uống ư?‬ ‪- Xem cậu ta không chịu uống kìa.‬
‪(카이) 와, 희철이 형‬‪- Phải uống ư?‬ ‪- Xem cậu ta không chịu uống kìa.‬ ‪Anh Hee Chul.‬
‪- (승기) 짠‬ ‪- (희철) 나는…‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Anh…‬
‪[승기의 멋쩍은 웃음]‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Anh…‬ ‪MÀN CẠN LY CỦA 2 NGƯỜI‬ ‪THA THIẾT VỚI TIỀN THƯỞNG NHẤT‬
‪[카이의 웃음]‬‪MÀN CẠN LY CỦA 2 NGƯỜI‬ ‪THA THIẾT VỚI TIỀN THƯỞNG NHẤT‬
‪[나래의 웃음]‬ ‪[희철의 탄식]‬
‪[나래의 웃음]‬ ‪[희철의 탄식]‬‪CAI RƯỢU NGAY SAU KHI‬ ‪NGHE TIN VỀ THIÊN THẠCH‬
‪(카이) 야, 그냥 형‬ ‪때려치워요, 때려치워요‬‪CAI RƯỢU NGAY SAU KHI‬ ‪NGHE TIN VỀ THIÊN THẠCH‬ ‪- Nhìn kìa.‬ ‪- Ta cụng ly nào.‬
‪(승기) 알았어, 알았어, 자, 짠‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Được rồi. Cạn ly nào.‬
‪(함께) 짠‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬
‪(승기) ♪ 마셔라, 마셔라 ♪‬ ‪[희철이 호응한다]‬‪- Uống đi nào‬ - Uống đi nào
‪(승기와 나래) 짠‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬
‪(희철) 한잔 더 하자‬ ‪우리 모두 다 같이‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬ ‪- Cùng uống thêm một ly nữa đi.‬ ‪- Được.‬
‪(나래) 오케이‬‪- Cùng uống thêm một ly nữa đi.‬ ‪- Được.‬ ‪Không sao. Uống đến ba, bốn giờ sáng luôn.‬
‪(지원) 아이, 괜찮아‬ ‪서너 시까지 마셔‬‪Không sao. Uống đến ba, bốn giờ sáng luôn.‬
‪(나래) 자, 중요한 거는‬ ‪냉장고에 넣은 건 먹고 가야지‬‪Không sao. Uống đến ba, bốn giờ sáng luôn.‬ ‪Quan trọng là phải ăn hết‬ ‪đồ trong tủ lạnh chứ.‬
‪(승기) 먹자, 먹자, 먹자‬ ‪[카이의 한숨]‬‪Quan trọng là phải ăn hết‬ ‪đồ trong tủ lạnh chứ.‬ ‪Ăn đi.‬
‪(함께) 짠‬ ‪[나래의 탄성]‬‪Ăn đi.‬ ‪- Cạn ly.‬ ‪- Cạn ly.‬
‪[알람이 울린다]‬
‪[알람이 뚝 멈춘다]‬‪NHÀ CỦA JI WON‬ ‪NHỚ ĐẾN THIÊN THẠCH VÀ BẬT DẬY NGAY‬
‪[흥미로운 음악]‬‪NHỚ ĐẾN THIÊN THẠCH VÀ BẬT DẬY NGAY‬
‪(카이) 가자, 가자, 종인아, 가자‬‪NHÀ CỦA KAI‬ ‪Đi nào. Jong In à, ra ngoài nào.‬
‪나만 일어났으면 좋겠다, 진짜‬‪Ước gì chỉ mình tôi dậy, thật đấy.‬
‪(보아) 다들 일어났나?‬‪Mọi người đều dậy rồi sao?‬
‪(승기) 아, 어디 떨어…‬ ‪어디 떨어지려나‬‪Thiên thạch sẽ rơi xuống đâu nhỉ?‬
‪(희철) 보아 자나?‬‪Bo Ah còn ngủ à?‬
‪59분‬‪Giờ là 2:59 sáng.‬ ‪KIM CHUN SAM CŨNG ĐANG HÀNH ĐỘNG‬
‪[밤새 울음 효과음]‬‪KIM CHUN SAM CŨNG ĐANG HÀNH ĐỘNG‬
‪[음산한 음악]‬
‪(승기) 어유, 또 소리가…‬‪Trời ạ, âm thanh đó…‬
‪운석이 떨어졌어‬‪Nó sẽ rơi xuống đâu đây?‬
‪(희철) 3시‬‪NGÀY 3‬ ‪2:59 SÁNG‬ ‪Giờ là 3:00 sáng.‬
‪[종소리가 울린다]‬‪NGÀY 3‬ ‪3:00 SÁNG‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(카이) 어? 뭐야?‬‪Ơ, gì vậy?‬
‪(지원) 어? 저게 뭐야?‬‪Ơ, gì vậy?‬ ‪Đó là gì vậy?‬
‪(승기) 어? 뭐야?‬‪Ơ, gì vậy?‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(희철) 소리?‬‪Gì vậy?‬ ‪Có tiếng động.‬
‪(카이) [웃으며] 진짜 대박이다‬‪Ôi, đỉnh thật đấy.‬
‪[쿵 소리가 난다]‬
‪[신비로운 음악]‬
‪(희철) 어디지?‬‪THIÊN THẠCH ĐÃ RƠI XUỐNG‬ ‪ĐÂU ĐÓ Ở THẾ GIỚI MỚI‬ ‪Ở đâu nhỉ?‬
‪방금 운석 떨어지는 소리 났는데‬‪Vừa mới có tiếng thiên thạch rơi mà.‬
‪[거친 숨소리]‬‪Vừa mới có tiếng thiên thạch rơi mà.‬
‪(카이) 백 프로 떨어졌어‬‪Chắc chắn là đã rơi rồi.‬
‪소리 들었어, 소리 들었어‬‪Chắc chắn là đã rơi rồi.‬ ‪Mình nghe thấy tiếng mà.‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[다급한 신음]‬
‪[단말기 알림음]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪(보아) 8억?‬‪Tám trăm triệu á?‬
‪[놀라며] 8억 냥?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Tận 800 triệu nyang á?‬
‪[놀라며] 8억, 8억 냥, 8억 냥‬‪Tận 800 triệu. Thật á?‬ ‪Tám trăm triệu nyang.‬
‪(승기) '운석을 발견해서‬ ‪해가 뜨기 전에'‬‪"Nếu tìm thấy thiên thạch‬ trước khi mặt trời mọc
‪'연구소에 있는‬ ‪포털에 기증해 주시면'‬‪và quyên tặng ở cổng kết nối‬ tại Viện nghiên cứu,
‪'8억 냥의 포상금이 지급됩니다'‬‪bạn sẽ nhận được tiền thưởng‬ trị giá 800 triệu nyang.
‪'오늘 일출 시간은‬ ‪오전 6시입니다'‬‪Hôm nay mặt trời sẽ mọc lúc 6:00 sáng.‬
‪'반드시 일출 전에‬ ‪에너지를 보존한 채로'‬‪Hôm nay mặt trời sẽ mọc lúc 6:00 sáng.‬ ‪Thiên thạch tặng cho Viện nghiên cứu‬ phải còn nguyên vẹn năng lượng
‪'연구소에 기증을 해야 합니다'‬‪và trước khi mặt trời mọc.‬ ‪Trong 60 phút,‬ nếu không được bảo toàn năng lượng,
‪'60분 동안‬ ‪에너지를 유지 못 하면'‬‪Trong 60 phút,‬ nếu không được bảo toàn năng lượng,
‪'평범한 돌이 됩니다'?‬‪nó sẽ trở thành đá cuội".‬
‪떨어진 순간부터 60분이면‬‪nó sẽ trở thành đá cuội".‬ ‪Sau 60 phút từ thời điểm rơi,‬
‪4시 안에 발견을 하고‬ ‪어디선가 보관하고 있다 연구소에‬‪Sau 60 phút từ thời điểm rơi,‬ ‪tức là tôi phải tìm ra trước 4:00 sáng‬ ‪và giữ nó ở đâu đó‬ ‪rồi mới đưa đến Viện nghiên cứu.‬
‪맡겨야 된다는 거네?‬‪rồi mới đưa đến Viện nghiên cứu.‬
‪[승기의 한숨]‬‪HỌ PHẢI TÌM RA THIÊN THẠCH‬ ‪TRONG VÒNG 1 TIẾNG‬
‪어디지?‬‪Ở đâu nhỉ?‬
‪어디야, 씨‬‪Ở đâu vậy chứ?‬
‪(보아) 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪[놀라며] 시간 없어, 빨리 가야 돼‬‪Gì vậy?‬ ‪Hết thời gian rồi. Phải mau đi thôi.‬
‪헐, 벌써 왔어‬‪Trời ạ, mọi người ra ngoài cả rồi.‬
‪대박, 저, 저 사람은 누구야?‬‪Ghê thật. Mà kia là ai thế?‬
‪아, 씨, 보아다‬‪Tiêu rồi. Bo Ah kìa.‬ ‪TÌM MÃI KHÔNG THẤY THIÊN THẠCH‬ ‪MÀ CHỈ TOÀN CÁC CƯ DÂN‬
‪아, 쟤는 잠도 없나, 씨‬‪Em ấy không ngủ luôn à?‬
‪어제 술을 그렇게 먹였는데‬‪Tối qua uống nhiều thế mà.‬
‪(승기) 나래 누나 일어났나?‬‪Chị Na Rae dậy chưa nhỉ?‬
‪[나래가 드르렁거린다]‬
‪소리 들었어?‬ ‪운석 떨어지는 소리?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Em nghe tiếng thiên thạch rơi không?‬
‪(보아) 아니요, 들었어요?‬‪Em nghe tiếng thiên thạch rơi không?‬ ‪Không. Anh nghe thấy à?‬
‪(승기) 운석 떨어지는 소리 났잖아‬‪Không. Anh nghe thấy à?‬ ‪Có tiếng động lớn lắm mà.‬
‪- (보아) 소리가 났어요?‬ ‪- (승기) '휭, 펑' 막 이렇게‬‪- Có phát ra tiếng sao?‬ ‪- Kiểu như "vèo, đùng" ấy.‬
‪(지원) 승기 아니야?‬‪Đằng kia là Seung Gi à?‬
‪(승기) 운석‬‪Thiên thạch.‬ ‪RỐT CUỘC THIÊN THẠCH ĐANG Ở ĐÂU?‬
‪(카이) 이거 오른쪽 위에서‬ ‪소리 들렸는데‬‪Tiếng động phát ra từ phía trên, bên phải.‬
‪(보아) 오빠, 승기 오빠‬‪Anh Seung Gi cứ ở đó từ nãy đến giờ.‬
‪아까부터 와 있어요‬‪Anh Seung Gi cứ ở đó từ nãy đến giờ.‬
‪근데 오빠, 없어요, 저기‬‪Nhưng ở đằng đó không có đâu.‬
‪(보아와 지원)‬ ‪- 아니, 나 여기서부터 같이 왔어‬ ‪- 쟤가 가져갔을 수도 있지‬‪- Bọn em cùng đi đến đây mà.‬ ‪- Có thể cậu ấy đang giữ đấy.‬
‪(보아) 운석이 이렇게 안 보이게‬ ‪조그맣다고요?‬‪Thiên thạch nhỏ đến mức không nhìn thấy ư?‬
‪[희철의 거친 숨소리]‬‪ĐOÁN XEM TÔI ĐANG Ở ĐÂU NÀO‬
‪(희철) 어디야?‬‪ĐOÁN XEM TÔI ĐANG Ở ĐÂU NÀO‬ ‪Ở đâu vậy chứ?‬
‪아, 씨, 꼭 찾아야 되는데, 이거‬‪Phải tìm cho ra mới được.‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Phải tìm cho ra mới được.‬ ‪Bực bội thật.‬
‪[중얼거린다]‬‪Bực bội thật.‬ ‪Thiên thạch trông ra sao vậy nhỉ?‬
‪아, 씨, 운석이 어떻게 생겼지?‬‪Thiên thạch trông ra sao vậy nhỉ?‬ ‪KIM CHUN SAM HẠNG 5‬ ‪ĐANG CỰC KỲ GẤP GÁP‬
‪걸리면 안 되는데‬‪Không được để bị phát hiện.‬
‪아, 어디야?‬‪Thiên thạch ơi, mày ở đâu thế?‬
‪운석‬‪Thiên thạch ơi, mày ở đâu thế?‬
‪운석이 어떻게 생긴 거야, 대체‬‪Thiên thạch ơi, mày ở đâu thế?‬ ‪Rốt cuộc nó trông thế nào nhỉ?‬
‪여신‬‪Ở Đồi Nữ Thần?‬
‪뭐, 천국의 계단?‬‪Nấc Thang Lên Thiên Đường?‬
‪(지원) 이 근처‬ ‪어디 맞을 건데, 백 프로‬‪Chắc chắn là rơi ở đâu đó gần đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Chắc chắn là rơi ở đâu đó gần đây.‬ ‪DỰ ĐOÁN CỦA JI WON‬ ‪THIÊN THẠCH RƠI Ở QUẢNG TRƯỜNG VỆ NỮ‬
‪야, 승기가 가져간 거 같은데‬‪Có vẻ Seung Gi lấy mất rồi.‬
‪(카이) 에이‬‪Có vẻ Seung Gi lấy mất rồi.‬ ‪Không đâu.‬
‪누나가 제일 빠르지 않았을까?‬‪- Không phải chị đến đây nhanh nhất sao?‬ ‪- Chị đến cùng anh Seung Gi.‬
‪(보아) 같이 왔어, 승기 오빠랑‬‪- Không phải chị đến đây nhanh nhất sao?‬ ‪- Chị đến cùng anh Seung Gi.‬
‪(카이) 승기 형이 이미 왔었다고?‬‪- Không phải chị đến đây nhanh nhất sao?‬ ‪- Chị đến cùng anh Seung Gi.‬ ‪Anh ấy đến đây trước rồi hả?‬
‪너랑 같이 오는 척해 준 거‬ ‪아니야?‬‪Chắc cậu ấy chỉ giả vờ‬ ‪đến đây với em thôi.‬
‪진짜?‬‪NGHI NGỜ VÔ CĂN CỨ‬ ‪SỚM TRỞ NÊN THUYẾT PHỤC‬ ‪- Thật sao?‬ ‪- Anh ấy lấy thiên thạch đi rồi.‬
‪(카이) 이건 갖고 간 거야‬‪- Thật sao?‬ ‪- Anh ấy lấy thiên thạch đi rồi.‬
‪(지원) 아이씨, 이거는‬ ‪백 프로 이승기가 갖고 간 거야‬‪Thế này thì trăm phần trăm là‬ ‪Seung Gi mang đi rồi.‬
‪8억짜리‬‪- Mang 800 triệu đi rồi.‬ ‪- Ganh tị quá.‬
‪(카이) 아유, 배 아파‬‪- Mang 800 triệu đi rồi.‬ ‪- Ganh tị quá.‬
‪(보아) 그럼 어떡해‬ ‪우리 연합해야 되나?‬ ‪[지원의 한숨]‬‪Làm sao đây? Ba chúng ta liên minh nhé?‬
‪(카이) 뺏으면 베스트잖아, 뺏으면‬‪- Cướp được là tuyệt nhất.‬ ‪- Hành Seung Gi mệt lử‬
‪(지원) [웃으며] 승기‬ ‪개고생시킨 다음에 뺏으면 좋지‬‪- Cướp được là tuyệt nhất.‬ ‪- Hành Seung Gi mệt lử‬ ‪rồi cướp thiên thạch đi.‬
‪승기가 여기 있다가 바로 간 게‬ ‪말이 안 돼‬‪rồi cướp thiên thạch đi.‬ ‪- Cậu ta còn không thèm tìm ở đây.‬ - Không có ở đây rồi.
‪(카이) 이거는 없어‬‪- Cậu ta còn không thèm tìm ở đây.‬ - Không có ở đây rồi.
‪[의미심장한 음악]‬‪NGÀY 3‬ ‪3:08 SÁNG‬
‪[카트 작동음]‬ ‪(승기) 아이씨, 붕붕이 대박이다‬‪SEUNG GI THÀNH MỤC TIÊU CỦA BỘ BA‬ ‪Boong Boong là tuyệt nhất.‬ ‪Không có Boong Boong thì biết làm sao?‬
‪붕붕이 없으면 진짜‬‪Boong Boong là tuyệt nhất.‬ ‪Không có Boong Boong thì biết làm sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 보아 자나?‬‪Bo Ah ngủ chưa vậy?‬
‪차 타면 걸리겠다‬‪Đi xe sẽ bị phát hiện mất.‬
‪(승기) 이 형 맨날 왜 꽂고 다녀?‬‪Sao anh ấy cứ cắm chìa trong xe vậy?‬
‪아, 차가 엄청난 가치를 지니네‬‪Chiếc xe này rất có giá trị đấy.‬
‪야, 씨, 이거 없었으면 어떡해?‬‪Chiếc xe này rất có giá trị đấy.‬ ‪Không có nó thì tôi biết làm sao đây?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪(희철) 하, 힘들어, 하, 힘들어‬ ‪하, 힘들어‬‪Mệt quá đi mất.‬
‪8억 냥, 8억 챙기면‬‪Mình phải lấy được 800 triệu nyang.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪아이씨‬‪NẾU BIẾT LÀ 800 TRIỆU NYANG…‬ ‪Khỉ thật. Biết thế đã không nốc rượu rồi.‬
‪술 괜히 먹었다‬‪Khỉ thật. Biết thế đã không nốc rượu rồi.‬ ‪…MÌNH ĐÃ KHÔNG ĐỘNG ĐẾN RƯỢU RỒI‬
‪어떻게, 어떻게 일어났지, 다들?‬‪…MÌNH ĐÃ KHÔNG ĐỘNG ĐẾN RƯỢU RỒI‬ ‪Sao mọi người dậy được vậy?‬ ‪Uống nhiều rượu như thế mà.‬
‪술을 그렇게 먹었는데‬‪Sao mọi người dậy được vậy?‬ ‪Uống nhiều rượu như thế mà.‬
‪[승기의 탄성]‬
‪(승기) 희철이 형 미안해요‬‪Xin lỗi anh Hee Chul.‬ ‪Dù sao anh cũng không dậy nổi mà.‬
‪형 어차피 안 일어날 거잖아‬‪Xin lỗi anh Hee Chul.‬ ‪Dù sao anh cũng không dậy nổi mà.‬
‪어, 어, 뭐야?‬ ‪[타이어 마찰음 효과음]‬‪ANH EM CHUN SAM SẮP CHẠM TRÁN‬ ‪Ơ, gì vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(희철) 뭐야, 저거 내 붕붕이‬‪- Gì vậy? Boong Boong của mình.‬ ‪- Lùi lại.‬
‪- (승기) 어, 빠꾸, 빠꾸‬ ‪- (희철) 야‬‪- Gì vậy? Boong Boong của mình.‬ ‪- Lùi lại.‬ ‪Này. Cậu là trộm à? Định đi đâu hả?‬
‪(희철) 야, 도둑이야?‬ ‪야, 야, 너, 너‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Này. Cậu là trộm à? Định đi đâu hả?‬
‪- (희철) 야, 너 내 키 훔쳤지?‬ ‪- (승기) 형, 어? 아니야‬‪Này. Cậu là trộm à? Định đi đâu hả?‬ ‪- Cậu trộm chìa khóa chứ gì?‬ ‪- Hả? Không.‬
‪- (승기) 형‬ ‪- (희철) 쉿‬‪- Anh.‬ ‪- Suỵt.‬ ‪SỢ CÁC CƯ DÂN KHÁC NGHE THẤY‬
‪(승기) 형, 귀신처럼‬ ‪왜 여기서 나와?‬‪Sao anh bước ra từ đó như ma vậy?‬
‪나 일부러 내 차 안 탔단 말이야‬ ‪걸릴까 봐‬‪Anh sợ bị phát hiện‬ ‪nên cố tình không đi xe.‬
‪(승기) 아, 진짜?‬ ‪형, 같이 찾을래?‬‪- Thật sao? Anh muốn cùng tìm không?‬ ‪- Đi lên đi.‬
‪- (희철) 야, 올라가자‬ ‪- (승기) 어‬‪- Thật sao? Anh muốn cùng tìm không?‬ ‪- Đi lên đi.‬ ‪- Chia đều 400 triệu nyang nhé.‬ ‪- Em sao cũng được.‬
‪(희철) 4억 냥, 4억 냥, 진짜‬‪- Chia đều 400 triệu nyang nhé.‬ ‪- Em sao cũng được.‬
‪- (승기) 난 아무 상관 없어‬ ‪- (희철) 진짜‬‪- Chia đều 400 triệu nyang nhé.‬ ‪- Em sao cũng được.‬ ‪- Thật nhé.‬ ‪- Số tiền này chia đôi vẫn hời.‬
‪(승기) 이거는‬ ‪이거는 둘이 나눠도 돼‬‪- Thật nhé.‬ ‪- Số tiền này chia đôi vẫn hời.‬
‪- (희철) 빨리빨리, 진짜로, 야‬ ‪- (승기) 어, 똑똑한데?‬‪- Thật nhé.‬ ‪- Số tiền này chia đôi vẫn hời.‬ ‪Nhanh lên, thật đấy.‬ ‪Anh thông minh thật đấy.‬
‪(희철) 야, 내, 내 차를 도둑질해?‬‪Anh thông minh thật đấy.‬ ‪- Cậu dám lấy trộm xe của anh hả?‬ ‪- Không phải.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- [웃으며] 아니‬ ‪- 야, 너 진짜 대단한 놈이구나?‬‪- Cậu dám lấy trộm xe của anh hả?‬ ‪- Không phải.‬ ‪Cậu đúng là không vừa nhỉ.‬
‪[신비로운 음악]‬‪Cậu đúng là không vừa nhỉ.‬ ‪Anh chưa kiểm tra mỗi chỗ này.‬ Lên xem sao.
‪(희철) 나 지금 여기만 안 갔거든‬ ‪일로 가 보자‬‪Anh chưa kiểm tra mỗi chỗ này.‬ Lên xem sao.
‪(승기) 어? 저거 뭐야? 저…‬‪Anh chưa kiểm tra mỗi chỗ này.‬ Lên xem sao. ‪Đó là gì vậy? Đằng đó…‬
‪[희철의 거친 숨소리]‬ ‪어? 저거 뭐야? 저…‬‪Gì thế nhỉ?‬
‪(희철) 저거 뭐야?‬‪Ôi, gì vậy?‬
‪(승기) 이거야?‬‪Là nó sao?‬
‪[신비로운 음악]‬
‪- (승기) 이거야?‬ ‪- (희철) 어?‬‪- Là nó sao?‬ ‪- Ừ, hình như nó đấy.‬
‪(희철과 승기)‬ ‪- 야, 이건가 봐, 야, 야, 야‬ ‪- 형, 형, 형, 이건가 봐!‬‪- Là nó sao?‬ ‪- Ừ, hình như nó đấy.‬ ‪- Hình như đúng rồi.‬ ‪- Suỵt!‬
‪(희철) 쉿, 쉿, 쉿‬ ‪야, 이거다, 이거다, 이거다‬ ‪[승기의 들뜬 신음]‬‪- Hình như đúng rồi.‬ ‪- Suỵt!‬ ‪Chính là nó!‬
‪쉿, 쉿‬‪Chính là nó!‬ ‪ĐỔI ĐỜI Ở THẾ GIỚI MỚI VỚI 800 TRIỆU!‬
‪(직원4) 행운의 운석이 떨어진다는‬ ‪전설이 있어요‬‪Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn.‬
‪(승기) 운석이 여기 떨어지면‬ ‪행운이 있다?‬‪Có truyền thuyết về thiên thạch may mắn.‬ ‪Thiên thạch rơi xuống đây‬ thì ta sẽ gặp may.
‪(직원3) 행운의 운석이어서‬ ‪좋은 일이 생기실 수도 있어요‬‪Thiên thạch rơi xuống đây‬ thì ta sẽ gặp may. ‪Vì là thiên thạch may mắn‬ nên có thể sẽ mang lại điềm lành.
‪- (승기) 형, 형‬ ‪- (희철) 진짜, 진짜 약속‬‪THỜI ĐIỂM TÌM RA THIÊN THẠCH‬ ‪3:14 SÁNG‬ ‪- Anh à.‬ ‪- Lần này anh nghiêm túc đấy.‬
‪(희철) 너 이번에도‬ ‪나 버리면 안 돼‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Lần này, cậu không được bỏ rơi anh.‬ ‪Em là người tìm ra mà. Chia tỷ lệ 5:3 nhé.‬
‪(승기) 내가 찾았잖아‬ ‪5, 3, 5, 3‬‪Em là người tìm ra mà. Chia tỷ lệ 5:3 nhé.‬
‪(희철) 야, 내 차잖아‬‪Em là người tìm ra mà. Chia tỷ lệ 5:3 nhé.‬ ‪Này, xe của anh mà.‬
‪- (승기) 5, 3‬ ‪- (희철) 야, 내 차잖아‬‪- Chia 5:3 nhé.‬ ‪- Bớt giỡn đi. Xe của anh mà.‬
‪(희철) 오삼은 불고기고‬ ‪야, 내 차잖아‬‪- Chia 5:3 nhé.‬ ‪- Bớt giỡn đi. Xe của anh mà.‬ ‪Xe của anh mà.‬ ‪Thiệt tình, nếu cậu cứ thế này…‬
‪아, 진짜, 야‬ ‪너 이런 식으로 하면…‬‪Xe của anh mà.‬ ‪Thiệt tình, nếu cậu cứ thế này…‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 알았어, 알았어, 4, 4, 4, 4‬ ‪- 4, 4, 진짜?‬‪- Được rồi. Vậy 4:4.‬ ‪- Thật nhé?‬
‪- (승기) 오케이, 오케이‬ ‪- (희철) 진짜 4, 4, 진짜 4, 4‬‪- Chia đều thật nhé.‬ ‪- Đồng ý.‬
‪(희철) 숨겨, 숨겨‬‪- Chia đều thật nhé.‬ ‪- Đồng ý.‬ ‪- Giấu nó nào.‬ ‪- Đưa cho em.‬
‪줘 봐, 줘 봐‬‪- Giấu nó nào.‬ ‪- Đưa cho em.‬
‪(승기) 와, 대박, 바로 발견했어‬‪Quá đỉnh, chúng ta tìm ra ngay luôn.‬
‪내가 뭔가 탁!‬‪Quá đỉnh, chúng ta tìm ra ngay luôn.‬ ‪- Đột nhiên em nhìn thấy ánh sáng.‬ - Thấy rồi chứ?
‪형, 봤지, 우리?‬‪- Đột nhiên em nhìn thấy ánh sáng.‬ - Thấy rồi chứ?
‪형, 우리 기운이 좋은가 봐‬ ‪이거를…‬‪Hôm nay là ngày may mắn‬ ‪của hai đứa mình đấy.‬
‪와, 씨‬‪Hôm nay là ngày may mắn‬ ‪của hai đứa mình đấy.‬ ‪Trời ạ, em nổi hết da gà rồi.‬ ‪Vậy mà tìm được liền luôn.‬
‪와, 소름 돋았어, 바로 찾았어‬‪Trời ạ, em nổi hết da gà rồi.‬ ‪Vậy mà tìm được liền luôn.‬
‪[단말기 알림음]‬‪CÒN 2 TIẾNG 45 PHÚT‬ ‪TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC‬
‪(지원) 공지?‬‪Có thông báo à?‬
‪[단말기 알림음]‬‪Có thông báo à?‬
‪공지가…‬‪Có thông báo.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(지원)‬‪"Cư dân của Thế Giới Mới‬ ‪đã tìm thấy thiên thạch".‬
‪(카이) 지금 발견한 거잖아요‬‪Vậy là giờ mới được tìm thấy.‬
‪(보아) 운석 발견했어‬‪Ai đó tìm thấy thiên thạch rồi.‬
‪누가?‬‪Ai vậy nhỉ?‬
‪(카이) 승기 형일 거야‬ ‪승기 형일 거야‬‪Chắc chắn là anh Seung Gi.‬
‪[통화 연결음]‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHO BO AH‬
‪(지원) 여보세요‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHO BO AH‬ ‪- Alô.‬ ‪- Anh đang ở đâu vậy?‬
‪오빠, 어디예요?‬‪- Alô.‬ ‪- Anh đang ở đâu vậy?‬
‪(지원) 승기네 집 가고 있어‬‪- Alô.‬ ‪- Anh đang ở đâu vậy?‬ ‪Anh đang trên đường đến nhà Seung Gi.‬
‪(보아) 아, 승기 오빠죠‬ ‪이거 찾은 거?‬‪- Là anh Seung Gi tìm thấy đúng không?‬ ‪- Anh không chắc.‬
‪(지원) 모르겠어‬‪- Là anh Seung Gi tìm thấy đúng không?‬ ‪- Anh không chắc.‬
‪(보아) 일단 오빠랑 카이랑‬ ‪같이 있어요?‬‪- Anh đang đi cùng KAI sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 어‬‪- Anh đang đi cùng KAI sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(보아) 아, 알겠어요‬ ‪승기 오빠 집으로 갈게요, 네‬ ‪[지원이 호응한다]‬‪- Được rồi, em sẽ đến nhà anh Seung Gi.‬ ‪- Ừ.‬
‪승기 오빠야, 승기 오빠, 그렇지?‬‪Chắc là anh Seung Gi nhỉ?‬
‪(승기) 형, 부자 될 수 있어, 이제‬‪Mình có thể thành đại gia rồi.‬
‪형, 우리가 춘삼이였잖아‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Chúng ta từng là Chun Sam mà.‬
‪- (희철) 내가 김춘삼 1기거든?‬ ‪- (승기) [웃으며] 형님‬‪Chúng ta từng là Chun Sam mà.‬ ‪NHỮNG NGÀY PHẢI LUỒN CÚI ĐÃ QUA‬
‪- 여기가 이춘삼 아니야, 이춘삼‬ ‪- (희철) 어, 이춘삼‬‪NHỮNG NGÀY PHẢI LUỒN CÚI ĐÃ QUA‬
‪(승기) 형님‬ ‪잘 부탁드립니다, 형님‬‪CUỘC GẶP CỦA NGHÈO VÀ NGHÈO HƠN‬
‪(희철) 오케이, 오케이‬ ‪계산 잘해라‬‪CUỘC GẶP CỦA NGHÈO VÀ NGHÈO HƠN‬
‪- (희철) 야, 그래, 거지들의 반란‬ ‪- (승기) 형, 거지들의 반란‬‪Phải, cuộc nổi dậy của hội ăn mày.‬ ‪Chính xác.‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(희철) 없다고 무시하는 저것들‬‪Chính xác.‬ ‪- Phải trừng trị bọn xem thường chúng ta.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪혼내 줘야 돼, 그러니까 이거를…‬‪- Phải trừng trị bọn xem thường chúng ta.‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪어? 야, 빛 꺼진다‬ ‪야, 빨리 넣어 놔‬‪Ánh sáng yếu đi rồi. Mau bỏ vào đi.‬
‪아니, 아까 저기 내가 봤을 때는‬‪Lúc nãy, khi phát hiện nó,‬
‪(승기) 저기서도 보이고‬ ‪다 보였잖아, 이 빛이‬‪- đứng đằng kia vẫn thấy rõ mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪- (승기) 이게 이렇게 준다니까‬ ‪- (희철) 자꾸 꺼져‬‪Nó đang yếu đi đấy. Anh nhìn đi.‬
‪(승기) 이게 준다니까, 이거 봐‬‪Nó đang yếu đi đấy. Anh nhìn đi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Nó đang yếu đi đấy. Anh nhìn đi.‬ ‪ÁNH SÁNG CỦA THIÊN THẠCH YẾU ĐI?‬
‪(카이) '이 운석 에너지는'‬‪ÁNH SÁNG CỦA THIÊN THẠCH YẾU ĐI?‬ ‪LÚC NÃY…‬
‪'60분 동안‬ ‪에너지를 유지하지 못하면'‬‪TRONG 60 PHÚT,‬ ‪NẾU KHÔNG ĐƯỢC BẢO TOÀN NĂNG LƯỢNG‬
‪(카이) 평범한 돌이 돼 버린대요‬‪NÓ SẼ TRỞ THÀNH ĐÁ CUỘI‬
‪돌이 된대‬‪NÓ SẼ TRỞ THÀNH ĐÁ CUỘI‬
‪(승기) 아까 3시에‬ ‪떨어졌단 말이야‬‪Thiên thạch rơi xuống lúc 3:00 sáng.‬
‪(희철) 그럼 4시…‬‪- Vậy là trước 4:00 sáng…‬ ‪- Trước 4:00 sáng…‬
‪(승기) 그럼 4시 전에는‬ ‪한 번 충전하고 와야 돼‬‪- Vậy là trước 4:00 sáng…‬ ‪- Trước 4:00 sáng…‬ ‪- Phải đi sạc năng lượng.‬ ‪- Sạc ở đâu cơ?‬
‪- 얻다 충전해?‬ ‪- (승기) 운석 보관대‬‪- Phải đi sạc năng lượng.‬ ‪- Sạc ở đâu cơ?‬ ‪- Bệ đỡ thiên thạch.‬ ‪- Đằng kia à?‬
‪(희철) 저기?‬‪- Bệ đỡ thiên thạch.‬ ‪- Đằng kia à?‬ ‪Không, bệ đỡ thiên thạch ở trước nhà ấy.‬
‪(승기) 아니, 운석 보관대‬ ‪집 앞에 있는 거‬‪Không, bệ đỡ thiên thạch ở trước nhà ấy.‬
‪(희철) 너는 사실 걸려‬‪- Cậu chắc chắn sẽ bị bắt gặp.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(승기) 왜?‬‪- Cậu chắc chắn sẽ bị bắt gặp.‬ ‪- Tại sao?‬
‪넌 나래랑 바로 붙어 있잖아, 집이‬‪Nhà cậu ở ngay bên dưới nhà Na Rae mà.‬
‪나래 누나 못 일어났다니까‬‪Chị Na Rae không dậy nổi đâu.‬
‪[나래가 드르렁거린다]‬‪Chị Na Rae không dậy nổi đâu.‬ ‪NA RAE ĐANG SAY GIẤC Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪- (희철) 걔 안 일어났어, 결국?‬ ‪- (승기) 내가 볼 때 못 일어났어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Vậy là em ấy chưa dậy à?‬ ‪- Em nghĩ là chưa.‬
‪이거를…‬‪Em tin và giao cho anh chuyện này đi.‬
‪진짜 나 믿어 봐‬‪Em tin và giao cho anh chuyện này đi.‬
‪(희철) 여기 사람들은‬ ‪내 집에 없다고 생각한다니까‬‪Bọn họ không nghĩ nó sẽ nằm ở nhà anh đâu.‬
‪그리고 지금 사람들은‬ ‪날 바보로 생각해‬‪Bọn họ nghĩ anh là một tên ngốc.‬ ‪Cậu biết phim ‎The Usual Suspects‎ chứ?‬
‪'유주얼 서스펙트' 알지?‬‪Bọn họ nghĩ anh là một tên ngốc.‬ ‪Cậu biết phim ‎The Usual Suspects‎ chứ?‬
‪(승기) 형이 가져가, 그리고 형은‬‪Anh giữ đi. Nhưng đừng cho máy quay theo.‬
‪(승기)‬‪Anh giữ đi. Nhưng đừng cho máy quay theo.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪형 TV에 나오지 마, 그냥‬‪Anh khỏi cần lên TV.‬ ‪Phải nắm chắc 400 triệu nyang chứ.‬
‪형, 그, 확실하게 4억 냥을 따야지‬‪Anh khỏi cần lên TV.‬ ‪Phải nắm chắc 400 triệu nyang chứ.‬
‪(희철) 이거를‬ ‪내가 운석 보관함에 두고‬‪- Anh sẽ đặt thiên thạch lên bệ đỡ.‬ ‪- Còn em sẽ đi tìm Viện nghiên cứu.‬
‪난 연구소를 찾을게‬‪- Anh sẽ đặt thiên thạch lên bệ đỡ.‬ ‪- Còn em sẽ đi tìm Viện nghiên cứu.‬
‪(희철) 그리고 나한테 연락을 줘‬ ‪넌 내 차를 갖고 다녀‬‪- Rồi nhắn cho anh. Dùng xe của anh đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪그리고 누굴 마주치면은‬‪Và nếu gặp phải ai,‬
‪희철이 형 잠들어 가지고‬ ‪차 갖고 나왔다 그래‬‪thì nói là anh Hee Chul ngủ say quá‬ ‪nên cậu trộm xe chạy.‬
‪(승기) 알았어, 알았어‬‪thì nói là anh Hee Chul ngủ say quá‬ ‪nên cậu trộm xe chạy.‬
‪- 춘삼 브라더스‬ ‪- (희철) 그래그래, 그래, 가자‬‪- Anh em Chun Sam.‬ ‪- Ừ, được.‬
‪- (승기) 형, 춘삼 동맹은, 형‬ ‪- (희철) 가자‬‪- Liên minh Chun Sam.‬ ‪- Đi nào.‬
‪(승기) 내가 위장할게‬ ‪형 자고 있는 거야‬‪Em sẽ đánh lạc hướng.‬ ‪- Bảo là anh đang ngủ.‬ - Ừ, rồi nhắn tin nhé.
‪(희철) 어, 문자해‬‪- Bảo là anh đang ngủ.‬ - Ừ, rồi nhắn tin nhé.
‪하, 이게, 보자‬‪Trời ạ, xem nào.‬
‪집까지 가면서‬ ‪안 걸릴 수가 없는데‬‪Đi từ đây về nhà thể nào cũng bị bắt gặp.‬
‪어떻게 가지, 그냥‬‪Làm sao đi về đây?‬
‪(승기) 나의 역할은 이제부터 위장‬‪Từ giờ, nhiệm vụ của tôi là ngụy trang‬ ‪và tìm Viện nghiên cứu.‬
‪연구소 찾기‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Từ giờ, nhiệm vụ của tôi là ngụy trang‬ ‪và tìm Viện nghiên cứu.‬
‪- (보아) 저거 희철 오빠 차인데‬ ‪- (승기) 보아야‬‪- Là xe của anh Hee Chul mà.‬ ‪- Bo Ah.‬
‪보아야, 보아야‬‪- Là xe của anh Hee Chul mà.‬ ‪- Bo Ah.‬ ‪Bo Ah à.‬
‪누구세요?‬‪Ai vậy?‬
‪- 너 찾았지?‬ ‪- (보아) 누구야? 승기 오빠?‬‪- Em tìm thấy phải không?‬ ‪- Anh Seung Gi?‬
‪너지?‬‪- Em tìm thấy phải không?‬ ‪- Anh Seung Gi?‬ ‪- Là em phải không?‬ ‪- Anh giấu rồi chứ gì?‬
‪(보아) 오빠가 숨겨 놨죠?‬‪- Là em phải không?‬ ‪- Anh giấu rồi chứ gì?‬
‪(승기) 무슨 소리야, 너 찾았지?‬ ‪아, 너 또 왜…‬‪- Nói gì thế? Là em phải không?‬ ‪- Sao anh lại trộm xe này? Đợi đã.‬
‪(보아) 오빠‬ ‪지금 이 차 왜 훔쳤어요? 잠깐만‬‪- Nói gì thế? Là em phải không?‬ ‪- Sao anh lại trộm xe này? Đợi đã.‬
‪이 차 왜 훔쳤어요?‬‪- Nói gì thế? Là em phải không?‬ ‪- Sao anh lại trộm xe này? Đợi đã.‬ ‪- Sao anh lại trộm xe này?‬ ‪- Anh Hee Chul chưa dậy.‬
‪(승기) 이거, 희철이 형‬ ‪아직 안 일어났잖아‬‪- Sao anh lại trộm xe này?‬ ‪- Anh Hee Chul chưa dậy.‬
‪(보아) 근데?‬‪- Thì sao?‬ ‪- Thì anh trộm để đi loanh quanh chứ sao.‬
‪그래서 훔쳐 갖고‬ ‪돌아다니고 있는 거지‬‪- Thì sao?‬ ‪- Thì anh trộm để đi loanh quanh chứ sao.‬
‪운석은?‬‪Còn thiên thạch?‬
‪오빠, 연기네‬‪Anh đang diễn đây mà.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪오빠 집에 있죠?‬‪Ở nhà anh, đúng không?‬
‪(승기) 네가 연기지?‬‪- Em mới đang diễn đấy.‬ ‪- Anh kỳ lạ lắm đó.‬
‪(보아) 아, 오빠 이상하다‬‪- Em mới đang diễn đấy.‬ ‪- Anh kỳ lạ lắm đó.‬
‪오빠가 그쪽으로 간다는 거죠?‬‪- Em mới đang diễn đấy.‬ ‪- Anh kỳ lạ lắm đó.‬ ‪Anh từ hướng đó ra phải không?‬
‪[보아의 다급한 숨소리]‬
‪저 오빠 저거 연기인데‬‪Anh ấy rõ ràng đang diễn.‬
‪(희철) 어, 진짜 나한테 오나?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Thiệt tình, sao lại đến đây chứ?‬
‪[한숨]‬‪BO AH CÀNG LÚC CÀNG GẦN‬
‪[한숨]‬‪BO AH CÀNG LÚC CÀNG GẦN‬
‪큰일 났어, 불 약해지고 있는데‬‪BO AH CÀNG LÚC CÀNG GẦN‬ ‪Không hay rồi. Ánh sáng đang yếu dần.‬
‪(희철) 일단‬‪Trước tiên…‬
‪우선 여기다 두고‬‪Giấu ở đây trước đã.‬
‪한번 따돌려야겠다‬‪Phải cắt đuôi Bo Ah trước.‬
‪(보아) 아니, 차를 왜 훔쳤대‬ ‪그리고?‬‪Sao anh ấy lại trộm xe chứ?‬
‪(희철) 빨리, 지금 몇 시야?‬‪Phải nhanh mới được. Mấy giờ rồi?‬
‪운석 불이 너무 약해지는데, 지금‬‪Ánh sáng của thiên thạch‬ ‪mờ đi nhiều lắm rồi.‬
‪허탈한 표정‬‪Phải tỏ ra mệt mỏi.‬
‪희철 오빠?‬‪Anh Hee Chul?‬
‪(희철) 쉿, 쉿, 쉿‬‪Suỵt. Tìm thấy chưa?‬ ‪Em tìm thấy rồi, phải không?‬
‪찾았어? 너 찾았지?‬‪Suỵt. Tìm thấy chưa?‬ ‪Em tìm thấy rồi, phải không?‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(보아) 오빠‬ ‪어디서 오는 길이에요?‬‪Anh vừa ở đâu ra vậy?‬
‪(희철) 나는 그림자 상점 쪽‬ ‪갔는데 여긴 없고‬‪Anh vừa ở đâu ra vậy?‬ ‪Anh đến Cửa Hàng Bóng Đêm‬ ‪mà ở đó không có gì.‬
‪천국의 계단 쪽 가 봤어?‬‪- Em đến Nấc Thang Lên Thiên Đường chưa?‬ ‪- Anh không tìm thấy thật sao?‬
‪오빠, 진짜?‬ ‪진짜 안 찾았어요?‬‪- Em đến Nấc Thang Lên Thiên Đường chưa?‬ ‪- Anh không tìm thấy thật sao?‬
‪(희철) 운석이 어떻게 생겼는지‬ ‪알아, 너?‬‪- Em đến Nấc Thang Lên Thiên Đường chưa?‬ ‪- Anh không tìm thấy thật sao?‬ ‪Em biết thiên thạch trông thế nào không?‬
‪[보아의 웃음]‬
‪일단 오빠 아닌 것 같아‬‪Có vẻ không phải anh rồi.‬
‪(보아) 오빠, 승기 오빠가‬ ‪운석을 찾은 거 같아요‬‪Có vẻ không phải anh rồi.‬ ‪Hình như anh Seung Gi‬ ‪tìm thấy thiên thạch rồi.‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 승기 왜?‬ ‪- 오빠 붕붕이 어디 있어요?‬‪Hình như anh Seung Gi‬ ‪tìm thấy thiên thạch rồi.‬ ‪- Tại sao thế?‬ ‪- Boong Boong của anh đâu rồi?‬
‪내 붕붕이 왜?‬‪Boong Boong của anh làm sao?‬
‪(보아) 오빠 붕붕이‬ ‪누가 훔쳐 갔어요‬‪Boong Boong của anh làm sao?‬ ‪Boong Boong của anh bị trộm mất rồi.‬
‪(희철) 내 붕붕이를 누가 훔쳐 가?‬‪- Ai trộm Boong Boong của anh chứ?‬ ‪- Anh Seung Gi.‬
‪(보아) 승기 오빠가‬‪- Ai trộm Boong Boong của anh chứ?‬ ‪- Anh Seung Gi.‬
‪(희철) 아이씨‬‪Khỉ thật.‬
‪너 봤어?‬‪Em nhìn thấy à?‬
‪(보아) 지금 마주쳤죠, 근데 오빠‬‪Em vừa gặp. Mà có vẻ như anh ấy trộm‬ ‪Boong Boong để đến Viện nghiên cứu đấy.‬
‪붕붕이를 훔쳐서‬ ‪연구소로 가고 있는 거 같아‬‪Em vừa gặp. Mà có vẻ như anh ấy trộm‬ ‪Boong Boong để đến Viện nghiên cứu đấy.‬
‪왜 난 몰랐지? 내 차를 훔친 걸‬‪Xe bị trộm mà sao anh không biết nhỉ?‬
‪(보아) [웃으며] 아, 불쌍해‬‪Tội nghiệp quá.‬ ‪Chỉ có anh là không biết gì thôi.‬
‪혼자 아무것도 몰라‬‪Tội nghiệp quá.‬ ‪Chỉ có anh là không biết gì thôi.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪야, 같이 공유 좀 하자‬‪Tội nghiệp quá.‬ ‪Chỉ có anh là không biết gì thôi.‬ ‪- Cùng chia sẻ chút thông tin đi.‬ ‪- Ở đây thì không được. Đợi đã.‬
‪(보아) 오빠, 일단 우리가‬ ‪여기 있으면 안 되고, 잠깐만‬‪- Cùng chia sẻ chút thông tin đi.‬ ‪- Ở đây thì không được. Đợi đã.‬
‪(희철) 알았어, 난…‬‪- Cùng chia sẻ chút thông tin đi.‬ ‪- Ở đây thì không được. Đợi đã.‬ ‪Được rồi, anh… Vậy cứ đi trước đã.‬
‪그럼 가자, 가자, 일단‬‪Được rồi, anh… Vậy cứ đi trước đã.‬
‪- (보아) 갈 거죠, 오빠?‬ ‪- (희철) 어‬‪Được rồi, anh… Vậy cứ đi trước đã.‬ ‪- Anh đi cùng em chứ?‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(승기) 연구소‬ ‪연구소가 어디일까?‬‪Viện nghiên cứu ở đâu nhỉ?‬
‪잠깐만‬‪Đợi đã nào.‬
‪연구소, 등대?‬‪Viện nghiên cứu đâu? Ngọn Hải Đăng á?‬
‪등대 한 번도 안 갔지?‬‪Chưa đến Ngọn Hải Đăng lần nào nhỉ?‬
‪지금까지 등대 간 사람‬ ‪아무도 없는 것 같은데‬‪Hình như chưa có ai‬ từng đến Ngọn Hải Đăng cả.
‪(지원) 없는데, 아직‬‪BỆ ĐỠ Ở NHÀ SEUNG GI‬ ‪Vẫn chưa có gì.‬
‪아이씨, 얘 아닌데‬‪Vậy là không phải cậu ấy rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪받침대에 없어, 승기도 없고‬‪Vậy là không phải cậu ấy rồi.‬ ‪Bệ đỡ không có thiên thạch.‬ ‪Cũng không thấy Seung Gi.‬
‪맘 편히 늑대 쓰고 자자‬‪Thoải mái dùng Mô Hình Sói và đi ngủ nào.‬
‪[카이의 웃음]‬‪Thoải mái dùng Mô Hình Sói và đi ngủ nào.‬
‪어?‬‪Thấy sao?‬
‪(카이) 늑대 피규어‬ ‪구입하겠습니다‬‪VẬT PHẨM ĐẦU TIÊN MÀ KAI ĐÃ MUA‬
‪(상인) 네‬‪VẬT PHẨM ĐẦU TIÊN MÀ KAI ĐÃ MUA‬
‪늑대 울음소리가 울려서‬‪MÔ HÌNH SÓI‬ ‪TIẾNG SÓI HÚ LÀM GIẢM GIÁ TRỊ VẬT PHẨM‬
‪매물 가치가 하락됩니다‬‪MÔ HÌNH SÓI‬ ‪TIẾNG SÓI HÚ LÀM GIẢM GIÁ TRỊ VẬT PHẨM‬
‪(지원) 못 먹으면‬ ‪그거라도 해야지, 우리가‬‪Không ăn được thì phải phá chứ.‬
‪(카이) 늑대라도 해야지‬‪Không ăn được thì phải phá chứ.‬ ‪Phải dùng tới chứ.‬
‪(카이) 형, 오늘 한번 써 볼까요?‬ ‪[호응한다]‬‪- Anh, hôm nay em dùng nhé?‬ ‪- Ừ.‬
‪아니면‬ ‪협박할 수 있잖아요, 그걸로‬‪Em có thể dùng nó để uy hiếp mà.‬
‪(지원) 가능하지‬ ‪협박 가능하지, 너는‬‪Em có thể dùng nó để uy hiếp mà.‬ ‪Được chứ, có thể dùng để uy hiếp.‬
‪(승기) 와, 나 오늘‬ ‪촉 쓰러지는 거 같은데?‬‪Hôm nay linh cảm của mình đỉnh ghê.‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪KIM HEE CHUL‬
‪여보세요‬‪- Alô.‬ ‪- Này, cậu lấy Boong Boong của tôi đi à?‬
‪(희철) 야‬ ‪너 내 붕붕이 타고 갔어?‬‪- Alô.‬ ‪- Này, cậu lấy Boong Boong của tôi đi à?‬
‪(승기) 어, 어, 어‬‪- Alô.‬ ‪- Này, cậu lấy Boong Boong của tôi đi à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bo Ah mách anh hết rồi đấy nhé.‬
‪야, 너 보아한테‬ ‪다 들었거든, 지금‬‪- Vâng.‬ ‪- Bo Ah mách anh hết rồi đấy nhé.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 네가 내 붕붕이 훔쳐 간 거‬‪Chuyện cậu trộm Boong Boong của anh.‬
‪[작은 목소리로] 야, 야, 야‬ ‪보아 오고 있어, 연기해‬‪Này, Bo Ah đến rồi. Diễn đi.‬
‪야, 너 어떻게 그럴 수가 있어?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪- Này.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Sao cậu có thể làm thế hả?‬
‪- (승기) 형, 형‬ ‪- (희철) 어‬‪Sao cậu có thể làm thế hả?‬ ‪Anh à, trò chơi là thế mà anh.‬
‪(승기) 모두 다, 씨‬ ‪게임이잖아, 아이‬‪Anh à, trò chơi là thế mà anh.‬
‪(희철) 야, 내 붕붕이‬ ‪내 집에 빨리 갔다 놔‬‪Mau trả Boong Boong về nhà cho anh.‬
‪(승기와 보아)‬ ‪- 형, 형, 형‬ ‪- 아이, 붕붕이가 문제가 아니라‬‪Mau trả Boong Boong về nhà cho anh.‬ ‪- Anh à.‬ ‪- Mặc kệ Boong Boong đi.‬
‪운석을 물어봐, 운석 찾았냐고‬‪Hỏi anh ấy về thiên thạch ấy.‬
‪너 운석 찾았냐, 혹시?‬‪- Cậu tìm thấy thiên thạch rồi à?‬ ‪- Đâu có, không hề.‬
‪(승기) 아니, 나 못 찾았지‬‪- Cậu tìm thấy thiên thạch rồi à?‬ ‪- Đâu có, không hề.‬
‪형, 근데 언제 일어났어?‬‪Mà anh dậy hồi nào vậy?‬
‪당장 붕붕이 갖고 와‬‪Lái Boong Boong về đây ngay đi.‬
‪(승기) 아이, 당장 붕붕이를‬ ‪어떻게 갖고 가‬‪Lái Boong Boong về đây ngay đi.‬ ‪Sao mà lái Boong Boong về ngay được?‬ ‪Em phải tìm thiên thạch mà. Cúp đây.‬
‪지금 내가 찾아야 되는데‬‪Sao mà lái Boong Boong về ngay được?‬ ‪Em phải tìm thiên thạch mà. Cúp đây.‬
‪끊어요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Sao mà lái Boong Boong về ngay được?‬ ‪Em phải tìm thiên thạch mà. Cúp đây.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪(희철) 야, 잠깐…‬‪Đợi đã. Có người như nó luôn hả?‬
‪[경적 효과음]‬ ‪야, 얘 뭐, 이런 애가 다 있냐‬‪Đợi đã. Có người như nó luôn hả?‬
‪내 차 훔쳐 간 도둑이‬ ‪야, 주인한테, 야‬‪Trộm xe xong‬ ‪còn đối xử với chủ xe như vậy.‬
‪이거는 무슨 경우야‬‪Trộm xe xong‬ ‪còn đối xử với chủ xe như vậy.‬ ‪Tình cảnh này là sao đây?‬
‪(승기) 아이, 여기 아닌가?‬‪Không phải ở đây sao?‬
‪어, 여기 아니야?‬‪Không phải ở đây à?‬ ‪KHÔNG PHẢI VIỆN NGHIÊN CỨU‬
‪(희철) 나 일단‬ ‪천국의 계단 쪽 가 볼게‬‪Giờ anh sẽ kiểm tra‬ ‪Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪- (희철) 내 붕붕이 보면 연락해‬ ‪- 네, 오빠‬‪Giờ anh sẽ kiểm tra‬ ‪Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬ ‪- Thấy Boong Boong thì gọi anh nhé.‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 어, 간다, 올라간다‬‪- Thấy Boong Boong thì gọi anh nhé.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ừ, anh đi lên đó đây.‬
‪아이, 내 붕붕이를 갖고 가?‬‪Trời ạ, dám lái Boong Boong của anh đi?‬
‪저 오빠는 운석보다‬ ‪붕붕이가 중요한가 봐‬‪Có vẻ anh ấy quan tâm đến Boong Boong‬ ‪hơn là thiên thạch.‬
‪아이씨, 여기 힘든데‬ ‪여기 또 가야 되네, 이거‬‪Mệt quá, lại phải leo cầu thang nữa rồi.‬
‪[쓸쓸한 음악]‬ ‪(희철) 아, 조보아‬ ‪눈치는 빨라 가지고‬‪Cho Bo Ah tinh ý quá.‬
‪지금 시간이 없는데, 지금‬‪Không còn nhiều thời gian nữa.‬
‪아, 시간 없는데‬‪Gấp quá rồi.‬
‪[희철의 한숨]‬‪CỨ VẬY, ĐẾN 4:00 SÁNG‬ ‪THIÊN THẠCH SẼ HÓA ĐÁ‬
‪우리 집을 어떻게 가지?‬‪Làm sao đi về nhà mình đây?‬
‪(보아) 오빠‬‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Bo Ah, cậu ấy sẽ dùng Mô Hình Sói.‬
‪(지원) 보아야, 얘 늑대 쓴대‬‪- Anh Ji Won.‬ ‪- Bo Ah, cậu ấy sẽ dùng Mô Hình Sói.‬
‪똥, 똥 만든대, 그냥, 운석‬‪- Cậu ấy sẽ phá cho hôi luôn.‬ ‪- Nghe em này.‬
‪(보아) 봐 봐‬‪- Cậu ấy sẽ phá cho hôi luôn.‬ ‪- Nghe em này.‬
‪운석은 분명히 누군가 찾았어요‬‪Chắc chắn ai đó đã tìm thấy thiên thạch.‬
‪지금 다 거짓말하고 있는 거야‬‪Chắc chắn ai đó đã tìm thấy thiên thạch.‬ ‪Tức là ai cũng đang nói dối.‬
‪내 생각엔‬ ‪승기 오빠가 갖고 있는 거 같아‬‪Em nghĩ là anh Seung Gi giữ đấy.‬
‪(희철) 아, 밑에 조보아 있다‬‪Em nghĩ là anh Seung Gi giữ đấy.‬ ‪Ở dưới đó có Cho Bo Ah.‬
‪아, 이걸 집까지‬ ‪어떻게 갖고 가지?‬‪Làm sao mang thiên thạch về nhà đây?‬
‪아, 씨, 여기 말고 길 없나?‬‪Không còn con đường nào khác sao?‬
‪아, 씨, 왜 안 가고 있어?‬‪Không còn con đường nào khác sao?‬ ‪Sao họ không đi chỗ khác vậy?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪ANH ĐANG KẸT Ở CHỖ NGÃ RẼ‬ ‪ĐƯỢC, ĐỢI EM MỘT LÁT‬
‪(승기) 아, 운석 불‬ ‪다 꺼진 거 아니야?‬‪Có khi nào nó hết sáng luôn rồi không?‬
‪(카이) 아니면 이게 근데‬ ‪지금 둘 중의 하나야‬‪Giờ chúng ta có hai lựa chọn.‬
‪승기 형 집 앞에 있어서‬ ‪그 돌을 갖고 가냐‬‪Đợi trước nhà anh Seung Gi‬ ‪rồi cướp thiên thạch,‬
‪아니면 늑대를 써서‬ ‪운석 가치를 확 없애냐‬‪hoặc dùng Mô Hình Sói‬ ‪làm giảm giá trị thiên thạch.‬
‪[희철의 한숨]‬
‪(희철) 계속 지키고 있는 거지?‬‪Họ cứ canh ở đó suốt.‬
‪아, 지금 시간이 없는데, 지금‬‪Sắp hết thời gian rồi mà.‬
‪이승기‬‪Lee Seung Gi…‬
‪아, 얘 왜 안 움직여?‬‪Sao không chịu đi đâu hết vậy?‬
‪(카이) 온다, 차 온다‬ ‪카트 왔다, 카트 왔다!‬‪Đến rồi kìa. Xe điện đến rồi.‬
‪카트 왔다!‬‪Đến rồi kìa. Xe điện đến rồi.‬
‪(보아) [웃으며] 카트‬‪Xe điện.‬
‪(지원) [웃으며] 승기야!‬‪Seung Gi à.‬
‪(승기) 왜, 왜, 왜, 왜, 왜?‬‪Seung Gi à.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Anh.‬
‪(지원) [웃으며] 승기야!‬‪Seung Gi à.‬
‪- (지원) 야, 뭐 하는 거야?‬ ‪- (승기) 왜, 뭐, 뭐‬‪- Cậu đang làm gì vậy?‬ ‪- Gì chứ?‬
‪- (지원) 뭐 하는 거냐고‬ ‪- (승기) 아니, 없어‬‪- Cậu đang làm gì vậy?‬ ‪- Gì chứ?‬ ‪- Cậu đang làm gì hả?‬ ‪- Em có làm gì đâu.‬
‪- (카이) 운석 어디 있어요, 형?‬ ‪- (승기) 나 없다고!‬‪- Cậu đang làm gì hả?‬ ‪- Em có làm gì đâu.‬ ‪Em không có thật mà.‬
‪나 진짜 운석‬ ‪찾으러 다니고 있다니까, 나도‬‪Em không có thật mà.‬ ‪- Em đang đi tìm thật mà.‬ ‪- Cậu vừa đi đâu về thế?‬
‪(지원) 어디 갔다 왔어?‬‪- Em đang đi tìm thật mà.‬ ‪- Cậu vừa đi đâu về thế?‬
‪(희철) 지금, 지금‬‪Đến lúc rồi!‬
‪빨리빨리, 빨리, 충전, 충전‬‪Nhanh lên, sạc năng lượng thôi.‬
‪이제 정말 빛이 다 꺼지고 있잖아‬‪Ánh sáng sắp tắt hẳn rồi này.‬
‪빨리빨리, 빨리빨리‬‪Mau lên.‬
‪(지원) 너 일로 와 봐‬‪- Cậu đến đây xem.‬ ‪- Không có thật mà.‬
‪(승기) [웃으며] 진짜 아니야‬ ‪아니, 무슨‬‪- Cậu đến đây xem.‬ ‪- Không có thật mà.‬ ‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Anh gặp anh Hee Chul rồi nhỉ?‬
‪(카이) 희철이 형 맞죠?‬‪- Làm gì vậy?‬ ‪- Anh gặp anh Hee Chul rồi nhỉ?‬
‪(희철) 우리 집은 위험해‬ ‪승기 집으로 가야겠다, 일단‬‪Nhà mình nguy hiểm quá.‬ Cứ đến nhà Seung Gi trước đã.
‪아, 얘 진짜 자고 있어?‬‪Na Rae đang ngủ thật á?‬
‪[단말기 진동음]‬‪CHO BO AH‬
‪조보아다‬‪Cho Bo Ah gọi.‬
‪야, 승기 찾았어?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Này, em tìm được Seung Gi rồi à?‬
‪- 오빠, 철보르기니 찾았어요‬ ‪- (희철) 어디 있어?‬ ‪[사람들이 소란스럽다]‬‪Anh ơi, thấy Chulborghini rồi.‬ ‪- Ở đâu?‬ ‪- Anh thấy thiên thạch rồi à?‬
‪(승기) 운석을 봤어?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Anh thấy thiên thạch rồi à?‬
‪(보아) 여기 시계탑에 있어요‬‪- Tháp Đồng Hồ.‬ ‪- Chỉ còn mỗi bệ đỡ…‬
‪- (지원) 받침대만 남았다고…‬ ‪- (희철) 알았어, 금방 갈게‬‪- Tháp Đồng Hồ.‬ ‪- Chỉ còn mỗi bệ đỡ…‬ ‪- Được, anh đến liền.‬ ‪- Không có thật mà.‬
‪(승기) 없어, 없어‬ ‪진짜 여기 없어, 나‬‪- Được, anh đến liền.‬ ‪- Không có thật mà.‬ ‪Em làm gì có.‬ ‪Em chưa tìm thấy thiên thạch nữa mà.‬
‪운석 발견 안 했다니까‬‪Em làm gì có.‬ ‪Em chưa tìm thấy thiên thạch nữa mà.‬
‪- (보아) 일로 오세요‬ ‪- (희철) 응‬‪- Anh mau đến đây đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(희철) 오케이, 충전하고‬‪NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 7%‬ ‪Được rồi. Sạc năng lượng nào.‬
‪오, 좋아, 좋아, 밝아졌어‬‪Tốt lắm. Sáng lên rồi.‬
‪보아한테 내가 먼저 전화를 해야지‬‪Phải gọi cho Bo Ah trước‬ ‪vì đến trễ sẽ bị nghi ngờ.‬
‪늦게 가면 의심하니까‬‪Phải gọi cho Bo Ah trước‬ ‪vì đến trễ sẽ bị nghi ngờ.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI CHO BO AH‬
‪- 여보세요‬ ‪- (보아) 어‬‪ĐANG GỌI CHO BO AH‬ ‪- Alô.‬ ‪- Vâng.‬
‪야, 승기 내 차 타고 있어?‬‪- Alô.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Này, Seung Gi đang lái xe của anh à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪오빠 어디인데요?‬‪- Anh đang ở đâu thế?‬ ‪- Anh đang đến Tháp Đồng Hồ đây.‬
‪(희철) 시계탑으로 가고 있는데?‬‪- Anh đang ở đâu thế?‬ ‪- Anh đang đến Tháp Đồng Hồ đây.‬
‪이승기 바꿔 봐‬‪Chuyển máy cho Seung Gi đi.‬
‪[작은 목소리로] 없다 그래‬ ‪없다 그래‬‪- Bảo không có anh đi.‬ ‪- Lee Seung Gi.‬
‪- (희철) 이승기‬ ‪- (보아) 없다 그러래요‬‪- Bảo không có anh đi.‬ ‪- Lee Seung Gi.‬ ‪- Anh ấy nhờ nhắn là "không có ở đây".‬ ‪- Này!‬
‪(승기) 야!‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Anh ấy nhờ nhắn là "không có ở đây".‬ ‪- Này!‬
‪(희철) 와, 이승기 진짜 나빴다‬‪Lee Seung Gi xấu tính thật đấy.‬ ‪Sao chứ? Anh này.‬
‪(승기) 형, 하루 이틀이냐고‬ ‪왜 이렇게‬‪Sao chứ? Anh này.‬ ‪Có phải anh mới vào nghề đâu.‬
‪왜 이렇게 키 간수를 못 해‬‪Sao anh không chịu giữ chìa khóa cẩn thận?‬
‪너 내 전화 당장 받아‬‪Sao anh không chịu giữ chìa khóa cẩn thận?‬ ‪Cậu nhận điện thoại của anh ngay đi.‬
‪어? 지금 통화하고 있잖아‬ ‪[희철이 계속 말한다]‬‪Cậu nhận điện thoại của anh ngay đi.‬ ‪- Ngay lập tức.‬ ‪- Giờ đang nói chuyện rồi mà.‬ ‪Giờ đang nói chuyện rồi‬ ‪anh còn gọi em làm gì?‬
‪(승기) 지금 통화하고 있는데‬ ‪내 전화를 왜 해?‬‪Giờ đang nói chuyện rồi‬ ‪anh còn gọi em làm gì?‬
‪아니, 야, 너 진짜, 너‬ ‪야, 너 어떻게 뻔뻔할 수가 있냐?‬‪Cậu thật là…‬ ‪Sao cậu có thể mặt dày thế hả?‬
‪(승기) 됐어, 됐어, 됐어‬ ‪[통화 종료음]‬‪Đủ rồi.‬
‪(지원) [웃으며] 끊었어‬‪Đủ rồi.‬ ‪- Cúp máy luôn rồi.‬ ‪- Đi mau thôi.‬
‪(승기) 빨리, 빨리 가자‬‪- Cúp máy luôn rồi.‬ ‪- Đi mau thôi.‬
‪- (카이) 이야‬ ‪- (승기) 빨리 가자‬‪- Chà.‬ ‪- Anh không cần chiếc xe này nữa.‬
‪(승기) 난 이거 버려도 돼‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪- Chà.‬ ‪- Anh không cần chiếc xe này nữa.‬
‪(희철) 야, 아, 진짜‬‪Trời ạ, thiệt tình.‬
‪잘 찾아다녀, 나 아니야‬‪KIẾM 800 TRIỆU NYANG CỰC KHỔ QUÁ‬ ‪Đi tìm tiếp đi. Không phải anh đâu.‬
‪- (카이) 형이잖아요‬ ‪- (승기) 진짜 아니야, 나‬‪- Đúng là anh mà.‬ ‪- Không phải thật mà.‬
‪(승기와 카이)‬ ‪- 나 진짜 서운해서 집에 간다‬ ‪- 형‬‪- Anh buồn quá nên về nhà đây.‬ ‪- Anh.‬
‪(지원) 아, 승기야‬‪Seung Gi à.‬
‪(카이) 왔다, 희철이 형 왔다‬‪- Anh Hee Chul đến rồi kìa.‬ - Này.
‪(희철) 야, 내 붕붕이, 야‬‪- Anh Hee Chul đến rồi kìa.‬ - Này. ‪Boong Boong của anh! Lee Seung Gi đâu rồi?‬
‪이승기 어디 갔어?‬‪Boong Boong của anh! Lee Seung Gi đâu rồi?‬
‪- (카이) 저기 올라가고 있어요‬ ‪- (지원) 집에 가고 있어‬‪- Đi lên kia rồi.‬ ‪- Đang về nhà.‬
‪야, 너 이씨‬‪Này, thằng kia. Quay lại đây.‬
‪(희철) 야, 너 일로 와, 야!‬‪Này, thằng kia. Quay lại đây.‬
‪(승기) 연기, 연기‬‪- Diễn sâu nào.‬ ‪- Này.‬
‪(희철) 야, 이승기!‬‪- Diễn sâu nào.‬ ‪- Này.‬ ‪Lee Seung Gi! Nghe máy đi, thằng nhóc kia!‬
‪야, 너 내 전화받아 봐‬ ‪야, 너 진짜…‬‪Lee Seung Gi! Nghe máy đi, thằng nhóc kia!‬
‪쓰레기네, 저거!‬‪Lee Seung Gi! Nghe máy đi, thằng nhóc kia!‬ ‪Đồ rác rưởi nhà cậu!‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪야, 아무리 게임이지만, 야…‬ ‪[통화 연결음]‬‪Tôi biết là trò chơi thôi, nhưng mà…‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(희철) 내가 너희 집에‬ ‪운석 뒀거든?‬‪Anh để thiên thạch ở nhà cậu rồi.‬ ‪Mau đi giấu đi.‬
‪빨리 숨겨‬ ‪너희 집 운석 뒀으니까 숨겨‬‪Anh để thiên thạch ở nhà cậu rồi.‬ ‪Mau đi giấu đi.‬
‪알았어, 알았어, 알았어, 오케이‬‪- Ở nhà cậu đấy.‬ ‪- Được rồi.‬
‪(희철) 야, 너…‬‪- Ở nhà cậu đấy.‬ ‪- Được rồi.‬ ‪Này, cậu… Không thèm bắt máy luôn.‬
‪전화도 안 받아‬‪Này, cậu… Không thèm bắt máy luôn.‬
‪(지원) 야‬‪Này.‬
‪- (희철) 아, 힘들어‬ ‪- (지원) 힘들지?‬‪Này.‬ ‪- Mệt quá đi mất.‬ ‪- Mệt là phải rồi.‬
‪우리 집이야, 우리 집‬‪- Mệt quá đi mất.‬ ‪- Mệt là phải rồi.‬ ‪Ở nhà mình.‬
‪빨리 가야 될 거 같아‬‪Ở nhà mình.‬ ‪Phải nhanh chân lên.‬
‪(승기) 근데 왜 돈이 차감됐지?‬‪Nhưng sao tôi lại bị trừ tiền nhỉ?‬
‪[단말기 알림음]‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬
‪잠깐만‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬
‪[승기의 가쁜 숨소리]‬
‪[승기의 놀란 신음]‬‪Chà, sáng lại thật rồi kìa.‬
‪(승기) 어, 진짜 다시 밝아졌어‬‪Chà, sáng lại thật rồi kìa.‬
‪운석 보관대에 있으면‬ ‪돈이 차감되나?‬‪Dùng bệ đỡ thiên thạch sẽ bị trừ tiền sao?‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Dùng bệ đỡ thiên thạch sẽ bị trừ tiền sao?‬
‪(희철) 오케이, 충전하고‬‪HEE CHUL ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN BỆ ĐỠ‬
‪좋아, 밝아졌어‬ ‪[단말기 알림음]‬‪HEE CHUL ĐẶT THIÊN THẠCH LÊN BỆ ĐỠ‬
‪(승기) 야, 운석 보관대 쓰면‬ ‪차감되네‬‪Thì ra sử dụng bệ đỡ thiên thạch‬ sẽ bị trừ tiền.
‪아, 그러니까 이게‬ ‪내 집 앞에다 보관하면 안 되네‬‪Thì ra sử dụng bệ đỡ thiên thạch‬ sẽ bị trừ tiền. ‪Vậy là không nên giữ ở nhà mình rồi.‬
‪잠깐만, 잠깐만, 그러면‬‪Đợi đã nào. Nếu vậy thì…‬
‪그럼 나래 누나네 집, 잠깐만‬‪Đi qua nhà chị Na Rae.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Đi qua nhà chị Na Rae.‬ ‪NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 75%‬
‪누나, 미안해요‬‪NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 75%‬ ‪Xin lỗi chị nhé.‬
‪[나래가 드르렁거린다]‬‪BẠN ĐÃ BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG‬
‪지금 자고 있는 상태에서‬ ‪천만 원 차감당한 거야‬‪Chị ấy mất mười triệu nyang‬ ‪trong khi đang ngủ.‬
‪내 집 앞에 보관하면 안 돼‬ ‪남의 집에 보관해야 되네‬‪Không giữ ở nhà tôi được.‬ ‪Phải để ở nhà người khác.‬
‪(승기) 아, 누구부터‬ ‪파산시켜야 되나‬‪Nên khiến ai phá sản trước đây?‬
‪(카이) 이 받침대가‬‪Đâu nhất thiết phải dùng bệ đỡ ở nhà mình.‬
‪자기 집 받침대일 필요가 없잖아요‬‪Đâu nhất thiết phải dùng bệ đỡ ở nhà mình.‬
‪제 집에 놔둬도 되는 거고‬‪Để ở nhà em cũng được.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪누구 집에 놔둬도 되는 거잖아요‬‪Để ở nhà em cũng được.‬ ‪Để ở nhà ai cũng được mà.‬
‪(지원) 남의 집에‬ ‪갖다 놓는다는 건 너무 무리수야‬‪Để ở nhà ai cũng được mà.‬ ‪Để ở nhà người khác thì mạo hiểm quá.‬
‪내가 어떻게 될지 어떻게 알아‬‪Làm sao biết chuyện gì sẽ xảy ra.‬
‪그리고 그 집을 가야 되는데‬‪Vả lại phải đi đến nhà đó nữa.‬
‪- (카이) 그러니까‬ ‪- 또 누구 집을 가겠어‬‪Vả lại phải đi đến nhà đó nữa.‬ ‪Rồi biết chọn nhà của ai đây?‬
‪(승기) 다 파산해야겠다‬ ‪파산시켜야겠다‬‪Rồi biết chọn nhà của ai đây?‬ ‪Phải làm bọn họ phá sản hết mới được.‬
‪(카이) 형 집에 있진 않겠지?‬‪Chắc không có ở nhà anh đâu nhỉ.‬
‪(지원) 아이씨, 우리 집에 왜 있어‬‪Chắc không có ở nhà anh đâu nhỉ.‬ ‪Trời ạ, sao lại có ở nhà anh chứ?‬
‪- (카이) 갔다 오실래요?‬ ‪- (지원) 아, 괜히 찝찝하게‬‪- Anh kiểm thử không?‬ ‪- Bất an quá.‬
‪(카이) 그럼 저는 형‬ ‪제 집 갔다 올게요‬‪Vậy em cũng về nhà xem sao đây.‬
‪(지원) 어‬‪Ừ. Trời ạ.‬
‪[지원의 한숨]‬‪Ừ. Trời ạ.‬
‪많이 착해졌다‬‪Mình đã hiền hơn nhiều rồi.‬
‪지원아, 많이 착해졌어‬‪Ji Won à, mày lành hơn xưa lắm rồi đấy.‬
‪이거 아니야, 이거를…‬‪Biết ngay là không có ở đây mà.‬
‪여기다, 남의 집에다 놓는 건‬ ‪아무리 생각해도 무리수야, 그건‬‪Biết ngay là không có ở đây mà.‬ ‪Nghĩ sao cũng thấy‬ ‪để ở nhà người khác là quá mạo hiểm.‬
‪이야, 승기, 씨‬‪Nghĩ sao cũng thấy‬ ‪để ở nhà người khác là quá mạo hiểm.‬ ‪ Seung Gi thật là.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬
‪(지원) 예‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Vâng.‬
‪누구세요?‬‪Ai thế?‬
‪[지원이 콜록거린다]‬
‪이걸, 근데 이걸…‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Nhưng mà cái này…‬
‪[시계 초침 효과음]‬
‪(승기) 어, 형‬‪- Em nghe.‬ - Anh đang một mình đến nhà cậu đấy.
‪(희철) 지금 나 혼자‬ ‪너희 집 쪽으로 가고 있거든‬‪- Em nghe.‬ - Anh đang một mình đến nhà cậu đấy.
‪윗길 알지?‬ ‪그림자 상점이랑 그 사잇길 쪽‬‪Cậu biết con đường‬ ‪gần Cửa Hàng Bóng Đêm không?‬
‪- (승기) 나 그쪽에 있어, 나는‬ ‪- (희철) 오케이, 오케이‬‪Em đang ở đó đây.‬ ‪Được rồi. Cậu thấy thiên thạch rồi chứ?‬
‪- (희철) 너 운석 찾았지?‬ ‪- (승기) 어, 찾았어‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Được rồi. Cậu thấy thiên thạch rồi chứ?‬ ‪Thấy rồi. Em đang cầm đây.‬
‪(승기) 내가 갖고 있고‬ ‪형, 지금 붕붕이‬‪Thấy rồi. Em đang cầm đây.‬ ‪- Anh này.‬ ‪- Thấy anh rồi à?‬
‪- (희철) 너 지금 나 봤지?‬ ‪- (승기) 어, 어‬‪- Anh này.‬ ‪- Thấy anh rồi à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Là anh đấy.‬
‪나야, 보아 따돌리고 왔어‬‪- Vâng.‬ ‪- Là anh đấy.‬ ‪Mới cắt đuôi Bo Ah.‬
‪아, 오케이, 오케이, 오케이‬ ‪오케이, 어, 빨리 와‬‪Được rồi. Anh đến đây mau đi.‬
‪(승기) 파킹, 파킹, 파킹, 파킹‬‪Dừng xe.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 형 때문에 나 천만 냥 또 깎였어‬ ‪- 왜, 왜, 왜?‬‪- Anh làm em mất mười triệu nyang đấy.‬ ‪- Tại sao?‬
‪이거 운석 받침대에 놓으면‬ ‪그 사람 집에 놓잖아?‬‪Nếu đặt thiên thạch lên bệ đỡ ở nhà ai,‬
‪[호응한다]‬ ‪(승기) 그 사람 차감해서‬ ‪그냥 빠져나가, 계좌에서‬‪Nếu đặt thiên thạch lên bệ đỡ ở nhà ai,‬ ‪tài khoản người đó sẽ bị trừ tiền ngay.‬
‪(승기와 희철)‬ ‪- 아이씨‬ ‪- 이거 빨리 연구소에 갖다 놓든‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Phải mau mang đến Viện nghiên cứu thôi.‬
‪(승기) 연구소가 어디일까?‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Phải mau mang đến Viện nghiên cứu thôi.‬ ‪Viện nghiên cứu ở đâu nhỉ?‬
‪(희철) 야, 그럼‬ ‪내가 연구소를 찾아볼게‬‪- Vậy để anh tìm Viện nghiên cứu.‬ ‪- Anh đi tìm đi.‬
‪(승기) 형이 연구소를 찾아‬‪- Vậy để anh tìm Viện nghiên cứu.‬ ‪- Anh đi tìm đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(보아) 오빠‬‪- Anh đang làm gì ở đây vậy?‬ ‪- Bo Ah.‬
‪- (희철) 보아야‬ ‪- (보아) 왜 여기 있어요?‬‪- Anh đang làm gì ở đây vậy?‬ ‪- Bo Ah.‬
‪(희철) 그림자 상점에‬ ‪카이랑 지원이 형 있다며?‬‪Em nói KAI và anh Ji Won‬ ‪đang ở Cửa Hàng Bóng Đêm mà.‬
‪[카트 작동음]‬ ‪지원이 형이랑 카이 없던데‬‪Có thấy họ ở đó đâu. Anh mới từ đó ra.‬
‪나 상점 갔다 왔어‬‪Có thấy họ ở đó đâu. Anh mới từ đó ra.‬
‪(보아) 오빠 상점 안 가고‬ ‪저기 간다며?‬‪Anh bảo đi chỗ khác‬ ‪chứ không đến cửa hàng mà?‬
‪(희철) 아니, 네가‬ ‪카이랑 지원이 형 있다며?‬‪CÓ GÌ ĐÓ LÀ LẠ‬ ‪Tại em bảo bọn họ ở đó.‬ ‪Anh còn gọi cho KAI nữa.‬
‪내가 카이한테 전화했다니까‬‪Tại em bảo bọn họ ở đó.‬ ‪Anh còn gọi cho KAI nữa.‬
‪(희철과 보아)‬ ‪- 너 지금 셋이 연락하고 있지?‬ ‪- 아니요‬‪- Ba bọn em đang liên lạc đúng không?‬ ‪- Đâu có.‬
‪(희철) 지금 나만 따돌려‬ ‪아니, 카이가 전화를 안 받아‬‪Mình anh bị hắt hủi.‬ ‪KAI không chịu bắt máy.‬
‪잠깐만, 이거 계속 삑삑거린다‬‪Mình anh bị hắt hủi.‬ ‪KAI không chịu bắt máy.‬ ‪Đợi đã. Sao cứ kêu mãi vậy?‬ ‪Bo Ah à, lên xe đi.‬
‪보아야, 일단 타라, 이거‬‪Đợi đã. Sao cứ kêu mãi vậy?‬ ‪Bo Ah à, lên xe đi.‬
‪가자‬‪Đợi đã. Sao cứ kêu mãi vậy?‬ ‪Bo Ah à, lên xe đi.‬ ‪Đi thôi.‬
‪(보아) 어? 저기 소리 들리는데‬ ‪[희철의 당황한 신음]‬‪Em nghe thấy tiếng gì đó.‬
‪(희철) 거기 아무도 없어‬‪Ở đó không có ai cả.‬
‪(승기) 이거 희철이 형 집에‬ ‪빨리 갖다 놔야 되는데‬‪Giờ phải nhanh đem cái này‬ ‪qua nhà anh Hee Chul.‬
‪꺼지기 전에 갖다 놔야 되는데‬‪Giờ phải nhanh đem cái này‬ ‪qua nhà anh Hee Chul.‬ ‪Phải qua trước khi đèn tắt.‬
‪[승기의 거친 숨소리]‬
‪[거친 숨소리]‬‪EM ĐỂ SANG NHÀ ANH RỒI‬ ‪ANH BỊ TRỪ TIỀN‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[웃음]‬‪HAHAHA‬
‪(보아) 아, 못 믿겠어‬‪Không tin ai được cả.‬ Mình phải đi xem hết bệ đỡ thiên thạch.
‪운석 받침대‬ ‪다 확인하고 다녀야겠어‬‪Không tin ai được cả.‬ Mình phải đi xem hết bệ đỡ thiên thạch.
‪나래 언니 집‬‪Nhà chị Na Rae.‬
‪아, 여기 있다, 없네‬‪Đây rồi. Không có gì cả.‬
‪언니네 들어가 봐야겠다‬‪Phải vào trong nhà chị ấy thử.‬
‪[보아의 웃음]‬
‪진짜 자‬‪Ngủ thật kìa.‬
‪[보아의 웃음]‬
‪깨울까?‬‪Kêu chị ấy dậy không nhỉ?‬
‪오케이, 승기 오빠 집‬‪Được rồi. Nhà anh Seung Gi.‬
‪어? 저거 승기 오빠 건데‬‪Ơ, cái đó là của anh Seung Gi.‬
‪여기가 아니네‬‪Vậy không phải ở đây rồi.‬
‪씁, 운석 받침대를‬ ‪계속 바꿔서 충전할 수도 있나?‬‪Có thể đổi bệ đỡ liên tục‬ ‪để sạc thiên thạch không nhỉ?‬
‪(승기) 우리 춘삼 브라더스, 씨‬‪Anh em Chun Sam.‬
‪어?‬‪Anh em Chun Sam.‬
‪가뜩이나 춘삼인데‬ ‪더 춘삼이 될 수 없어‬‪Dù gì cũng nghèo rồi,‬ ‪đâu thể nghèo hơn nữa.‬
‪돈 많은 보아가‬‪Bo Ah đại gia.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CHĂM CHÚ THEO DÕI‬
‪(보아) 여기서 우리 집이‬ ‪다 내려다보이는구나‬‪Đứng ở đây có thể nhìn xuống‬ ‪thấy được nhà mình luôn.‬
‪어? 잠깐‬‪Ơ, khoan đã.‬
‪저거 승기 오빠인가?‬‪Đó là anh Seung Gi à? Ở đó có người…‬
‪어, 저기 누가 있…‬‪Đó là anh Seung Gi à? Ở đó có người…‬
‪뭐야? 승기 오빠가‬ ‪운석 갖고 있는 거 맞잖아?‬‪Gì vậy? Đúng là anh Seung Gi‬ đang giữ thiên thạch kìa.
‪우리 집에 왜 가?‬‪Sao lại sang nhà mình?‬
‪(승기) 숨어 있어야지‬‪Phải trốn thôi.‬
‪대박, 승기 오빠‬‪Đỉnh thật, là anh Seung Gi.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI KAI‬
‪(보아) 어, 저기 있어, 저기 있어‬‪ĐANG GỌI KAI‬ ‪Anh ấy đang ở đằng kia.‬
‪- (카이) 네, 누나‬ ‪- (보아) 카이야, 어디야?‬‪- Vâng, chị ạ.‬ ‪- KAI, em ở đâu vậy?‬
‪저 집이요‬‪Em đang ở nhà.‬
‪(보아) 그냥 쉬고 있어?‬‪Em đang nghỉ ngơi à?‬
‪(카이) 아니죠‬‪Em đang nghỉ ngơi à?‬ ‪Không phải. Giờ em không ra ngoài được.‬
‪저 지금 못 나가거든요‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Không phải. Giờ em không ra ngoài được.‬
‪(보아) 왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Bây giờ…‬
‪(카이) 저 지금…‬‪- Tại sao?‬ ‪- Bây giờ…‬
‪저주의 편지를 쓰고 있어요, 누나‬‪em đang viết thư nguyền rủa.‬
‪(보아) 저주의 편지?‬‪em đang viết thư nguyền rủa.‬ ‪Thư nguyền rủa á?‬
‪이걸, 근데 이걸…‬ ‪[노크 소리가 들린다]‬‪Thư nguyền rủa á?‬ ‪Nhưng mà cái này…‬
‪[편지가 쓱 들어온다]‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪웬 편지야?‬‪MỘT LÁ THƯ BÍ ẨN‬ ‪ĐƯỢC GỬI ĐẾN KAI VÀ JI WON‬ ‪Là thư sao?‬
‪(카이) 이야‬ ‪하나하나 다 수제로 썼네‬‪HÃY TỰ TAY CHÉP LẠI LÁ THƯ NÀY‬ ‪VÀ GỬI ĐI TRONG VÒNG 30 PHÚT‬
‪생각해 보니까‬‪HÃY TỰ TAY CHÉP LẠI LÁ THƯ NÀY‬ ‪VÀ GỬI ĐI TRONG VÒNG 30 PHÚT‬
‪나 아침에 은행 갔을 때‬‪Hồi sáng lúc đến ngân hàng,‬
‪거기 직원이‬‪khi thấy tôi vào,‬ ‪nhân viên đang viết gì đó thì vội giấu đi.‬
‪뭐 쓰다 갑자기 딱‬ ‪내가 들어오니까 숨겼거든‬‪khi thấy tôi vào,‬ ‪nhân viên đang viết gì đó thì vội giấu đi.‬
‪(카이) 안녕하세요‬‪khi thấy tôi vào,‬ ‪nhân viên đang viết gì đó thì vội giấu đi.‬ ‪BUỔI SÁNG NGÀY 2‬
‪[놀란 신음]‬ ‪(카이) [웃으며] 안녕하세요‬ ‪안녕하세요‬‪BUỔI SÁNG NGÀY 2‬ ‪Xin chào ạ.‬
‪어서 오세요‬‪Xin chào ạ.‬ ‪NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG GIẬT MÌNH‬
‪- (카이) 어, 뭘 숨기시는 거지?‬ ‪- (은행원) 아, 아니에요‬‪NHÂN VIÊN NGÂN HÀNG GIẬT MÌNH‬
‪(카이) '이 편지는 처음‬ ‪행운의 운석이 떨어진 1년 후부터'‬‪MỌI NGƯỜI Ở THẾ GIỚI MỚI‬ ‪ĐỀU VIẾT MỘT LÁ THƯ ĐÁNG NGỜ‬ ‪"Một năm sau khi thiên thạch‬ may mắn đầu tiên rơi xuống,
‪'신세계에서 서로의 운세를‬ ‪점치면서 쓰였습니다'‬‪"Một năm sau khi thiên thạch‬ may mắn đầu tiên rơi xuống, ‪lá thư này đã được viết để dự đoán‬ vận số của nhau ở Thế Giới Mới.
‪'이 편지를 당신의 손으로‬ ‪30분 안에 써서 보내세요'‬‪Hãy tự tay chép lại lá thư này‬ và gửi đi trong vòng 30 phút.
‪'그렇지 않으면‬ ‪8개의 저주를 다스리는 신이'‬‪Nếu không, trong vòng bảy ngày,‬ vị thần thống trị tám lời nguyền
‪'7일 동안 어리석은 당신을‬ ‪바라볼 것입니다'‬‪Nếu không, trong vòng bảy ngày,‬ vị thần thống trị tám lời nguyền ‪sẽ để mắt đến bạn vì quá ngu ngốc.‬
‪'편지를 보내는 것을 잊지 마세요'‬‪Đừng quên gửi thư đi.‬
‪'7의 행운‬ ‪혹은 8의 저주라 하는 것'‬‪Đừng quên gửi thư đi.‬ ‪Bảy vận may hay tám lời nguyền,‬
‪'선택은 당신의 몫입니다'‬‪Bảy vận may hay tám lời nguyền,‬ ‪quyền lựa chọn là của bạn".‬
‪(카이) 일단 편지 써‬‪Trước mắt cứ viết thư đã.‬
‪아, 나 이거 할 때가 아닌데‬‪Mà giờ đâu phải lúc làm chuyện này.‬
‪저주의 편지?‬‪Thư nguyền rủa á?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(보아) 지원 오빠랑 같이 있어?‬‪Có anh Ji Won ở đó không?‬
‪아니요, 지원이 형도 집이에요‬‪Không, anh Ji Won cũng đang ở nhà.‬
‪(보아) 나 지금‬ ‪승기 오빠가 보이거든?‬‪- Chị mới nhìn thấy anh Seung Gi.‬ ‪- Ở đâu ạ?‬
‪(카이) 어디요?‬‪- Chị mới nhìn thấy anh Seung Gi.‬ ‪- Ở đâu ạ?‬
‪(보아) 지금‬ ‪내 집 운석 받침대에서‬‪Chị nghĩ anh ấy đang sạc thiên thạch‬ trên bệ đỡ ở nhà chị.
‪충전하고 있는 것 같다니까‬‪Chị nghĩ anh ấy đang sạc thiên thạch‬ trên bệ đỡ ở nhà chị.
‪아니, 지금 승기 오빠가‬‪Anh Seung Gi đang‬ ‪sạc thiên thạch ở nhà chị đó!‬
‪우리 집에서 저거 운석 받침대‬ ‪충전하고 있다니까‬‪Anh Seung Gi đang‬ ‪sạc thiên thạch ở nhà chị đó!‬
‪그리고 기다리고 있어, 지금‬‪Anh Seung Gi đang‬ ‪sạc thiên thạch ở nhà chị đó!‬ ‪- Anh ấy đang núp ở đó kìa.‬ ‪- Em sẽ đến ngay.‬
‪(카이) 저 빨리 갈게요‬‪- Anh ấy đang núp ở đó kìa.‬ ‪- Em sẽ đến ngay.‬
‪그러니까 누나‬‪Chị Bo Ah, chị thử gọi anh Ji Won đi.‬
‪그거 지원이 형한테‬ ‪한번 전화해 보세요‬‪Chị Bo Ah, chị thử gọi anh Ji Won đi.‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHO BO AH‬
‪- (지원) 여보세요‬ ‪- (보아) 오빠‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪CHO BO AH‬ ‪- Alô?‬ ‪- Anh ơi.‬
‪집이야‬‪- Anh đang ở nhà.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬
‪(보아) 뭐 하고 있어요?‬‪- Anh đang ở nhà.‬ ‪- Anh đang làm gì vậy?‬ ‪Trời lạnh quá nên anh vào nhà rồi.‬
‪추워서 들어왔어‬‪Trời lạnh quá nên anh vào nhà rồi.‬
‪어? 잠깐만‬ ‪오빠, 나 돈 나갔는데?‬‪Anh này, em vừa mới bị trừ tiền đấy.‬
‪- (보아) 천만 냥 나갔어‬ ‪- (지원) 돈이 나갔다고?‬‪- Bị trừ mười triệu nyang.‬ ‪- Em bị trừ tiền sao?‬
‪아!‬‪À, là do anh Seung Gi.‬
‪승기 오빠 때문이다‬‪À, là do anh Seung Gi.‬
‪- 오빠‬ ‪- (지원) 어?‬‪À, là do anh Seung Gi.‬ ‪- Anh à.‬ ‪- Sao?‬
‪(보아) 승기 오빠가 지금 운석을‬ ‪[지원이 호응한다]‬‪Hiện giờ anh Seung Gi‬
‪저희 집 운석 받침대에‬ ‪꽂아 놓고 있어요‬‪- Ừ?‬ ‪- đang đặt thiên thạch trên bệ đỡ nhà em.‬
‪(지원) 네 운석 받침대에다‬ ‪꽂고 있다고?‬ ‪[보아가 호응한다]‬‪- Để trên bệ đỡ thiên thạch của em sao?‬ ‪- Vâng!‬
‪같이 좀 도와주면 안 돼?‬‪Anh giúp em được không?‬ ‪- Được rồi. Anh tới ngay.‬ ‪- Nhanh nhé anh.‬
‪- (지원) 알았어, 갈게, 어‬ ‪- (보아) 오빠, 얼른 와요‬‪- Được rồi. Anh tới ngay.‬ ‪- Nhanh nhé anh.‬ ‪Ừ.‬
‪[통화 종료음]‬‪RỐT CUỘC MỌI NGƯỜI ĐANG LÀM GÌ VẬY?‬
‪아직도 엄청 많네‬‪Vẫn còn nhiều quá.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Vẫn còn nhiều quá.‬
‪(승기) 내가 한 번씩‬ ‪다 찍으면서 아주‬‪Mình phải để lên tất cả mọi bệ đỡ,‬
‪내가 진짜 다 춘삼이 만든다‬‪Mình phải để lên tất cả mọi bệ đỡ,‬ ‪và biến mọi người thành Chun Sam.‬
‪우리 희철이 형‬ ‪더 이상 춘삼이 만들 수 없어‬‪Không thể để anh Hee Chul‬ nghèo hơn được nữa.
‪아, 여기 있다‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪À, ở đây có.‬
‪(지원) 아, 이거‬ ‪왜 나한테 온 거야, 아, 씨‬‪Sao lại gửi cho mình chứ? Khỉ thật.‬
‪(승기) 여기 있다‬‪Ở đây rồi.‬
‪[승기의 거친 숨소리]‬‪ĐANG SẠC NĂNG LƯỢNG‬
‪[중얼거린다]‬‪Bòn hết tiền nào!‬
‪[단말기 알림음]‬
‪왜?‬‪BẠN BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG‬ ‪Tại sao?‬
‪(지원) 천만 원이 왜 나갔어?‬‪Sao lại bị trừ mười triệu vậy?‬
‪돈 쫙쫙 뽑아 주세요‬‪Lấy hết tiền ra đi nào.‬
‪돈 쫙쫙 뽑아 주세요‬‪Lấy hết tiền giúp tôi nào.‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI KIM HEE CHUL‬
‪(희철) 어, 카이야‬‪ĐANG GỌI KIM HEE CHUL‬ ‪- Ừ, KAI à.‬ ‪- Anh ơi.‬
‪형, 형, 형‬ ‪지금 승기 형이‬‪- Ừ, KAI à.‬ ‪- Anh ơi.‬ ‪- Bây giờ anh Seung Gi ấy…‬ ‪- Ừ.‬
‪어‬‪- Bây giờ anh Seung Gi ấy…‬ ‪- Ừ.‬
‪보아 누나 받침대로‬ ‪충전하고 있거든요?‬‪Anh ấy đang sạc trên bệ đỡ của chị Bo Ah.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 진짜? 그게 돼?‬ ‪- (카이) 네‬‪- Thật á? Thế cũng được á?‬ ‪- Vâng.‬
‪(희철) 근데 보아네 충전하는 거‬ ‪어떻게 알았지?‬‪Mà sao em biết đang sạc ở nhà Bo Ah?‬
‪(카이) 보아 누나가‬ ‪승기 형 집에서‬‪Chị Bo Ah đứng ở nhà anh Seung Gi‬ ‪nhìn sang nhà chị ấy.‬
‪자기 집이 보인대요‬‪Chị Bo Ah đứng ở nhà anh Seung Gi‬ ‪nhìn sang nhà chị ấy.‬
‪[희철의 탄성]‬ ‪(카이) 그냥 내려다봤는데‬ ‪충전하고 있는 걸 봤대요‬‪Đứng ở trên nhìn xuống‬ thì thấy anh Seung Gi đang sạc.
‪- (희철) 오케이, 오케이, 알았어‬ ‪- (카이) 네, 형‬‪- Được rồi, anh biết rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[웃음]‬‪Cảm ơn nhé, KAI.‬
‪[단말기 진동음]‬
‪어, 형‬‪- Anh à.‬ ‪- Cậu nhanh trốn đi.‬
‪(희철) 야, 도망가야 돼‬ ‪지금 카이한테 전화 왔는데‬‪- Anh à.‬ ‪- Cậu nhanh trốn đi.‬ ‪KAI mới gọi cho anh nói là‬ Bo Ah đứng ở phía nhà cậu
‪지금 사람들‬ ‪보아가 너희 집 쪽에 있는데‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪KAI mới gọi cho anh nói là‬ Bo Ah đứng ở phía nhà cậu
‪네가 보아네다가 충전하는 걸 봤어‬‪và thấy cậu đang sạc thiên thạch‬ ‪ở nhà Bo Ah.‬
‪(희철) 지금 내가 봤을 때‬ ‪보아랑 카이랑 은지원 형이랑‬‪Anh nghĩ Bo Ah, KAI và anh Ji Won‬ ‪đang chung một phe.‬
‪약간 한솥밥이거든?‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪Anh nghĩ Bo Ah, KAI và anh Ji Won‬ ‪đang chung một phe.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Có thể họ đang đến bắt cậu đấy.‬
‪지금 너를 잡으러 갈 수도 있어‬‪- Vâng.‬ ‪- Có thể họ đang đến bắt cậu đấy.‬
‪이거 알아보고 쓰려면‬‪Để đọc và chép lại cái này‬
‪(카이) 한 시간은 걸릴 거다‬‪phải mất một tiếng đó.‬
‪(지원) 아, 돈이 왜 빠지지?‬‪Sao mình lại bị trừ tiền vậy?‬
‪잠깐만, 오빠‬ ‪나 돈 나갔는데?‬‪Anh này, em vừa mới bị trừ tiền đấy.‬
‪(지원) 돈이 나갔다고?‬‪Em bị trừ tiền sao?‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(보아) 승기 오빠가 지금 운석을‬‪- Hiện giờ anh Seung Gi‬ ‪- Ừ?‬
‪저희 집 운석 받침대에‬ ‪꽂아 놓고 있어요‬‪đang đặt thiên thạch trên bệ đỡ nhà em.‬
‪(승기) 뭐야, 집 안에 누가 있어‬‪Gì vậy? Trong nhà có người.‬
‪(카이) 편지를 보내면 저주가‬‪Nếu gửi thư đi thì lời nguyền‬
‪이걸로‬‪sẽ bám theo anh Seung Gi…‬
‪승기 형을‬‪sẽ bám theo anh Seung Gi…‬
‪(지원) 너 뭐야?‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Cậu làm gì vậy?‬
‪너 뭐야? 일로 와‬ ‪[승기의 놀란 신음]‬‪Gì đấy? Lại đây.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪너 뭐야, 어?‬‪Gì đấy? Lại đây.‬ ‪Cậu làm gì vậy hả? Lại đây biểu coi!‬
‪일로 와!‬‪Cậu làm gì vậy hả? Lại đây biểu coi!‬
‪승기야!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Cậu làm gì vậy hả? Lại đây biểu coi!‬ ‪Seung Gi à! Lại đây!‬
‪일로 와!‬‪Seung Gi à! Lại đây!‬ ‪Lại đây!‬
‪일로 와! 승기야!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Lại đây!‬ ‪Seung Gi à!‬
‪(카이) 어디 가!‬‪Chạy đi đâu? Lại đây!‬
‪(지원) 일로 와!‬‪Chạy đi đâu? Lại đây!‬
‪너 일로 와!‬‪Cậu lại đây cho anh!‬
‪- (카이) 어디 가! 어디 가!‬ ‪- (지원) 일로 와!‬‪- Anh đi đâu vậy?‬ ‪- Lại đây nhanh!‬
‪(보아) 저기 있나 봐‬‪- Anh đi đâu vậy?‬ ‪- Lại đây nhanh!‬ ‪Ở bên đó!‬
‪(지원) 어? 일로 와!‬‪Lại đây mau!‬
‪(카이) 어디 가!‬‪Lại đây mau!‬ ‪Anh định đi đâu?‬
‪(지원) 승기야!‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Seung Gi à!‬
‪승기야!‬‪ĐỐ BẮT ĐƯỢC EM‬ ‪Seung Gi à!‬
‪(카이) 형, 충전하다 걸렸죠?‬‪Anh ơi, anh bắt gặp‬ ‪lúc anh ấy đang sạc đúng không?‬
‪- 어?‬ ‪- (카이) 충전하다 걸렸죠?‬‪- Hả?‬ ‪- Anh ấy đang sạc đúng không?‬
‪(보아) 내 거 충전했어‬‪- Anh ấy sạc ở nhà em.‬ ‪- Thiên thạch…‬
‪(카이) 운석‬ ‪운석 엄청 큰 거 같은데?‬‪- Anh ấy sạc ở nhà em.‬ ‪- Thiên thạch…‬ ‪- Thiên thạch hình như to lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪(지원) 어‬ ‪[통화 연결음]‬‪- Thiên thạch hình như to lắm.‬ ‪- Ừ.‬
‪[승기의 가쁜 숨소리]‬‪ĐANG GỌI KIM HEE CHUL‬
‪(승기) 형, 나 걸렸어‬‪ĐANG GỌI KIM HEE CHUL‬ ‪Anh ơi, em bị lộ rồi.‬
‪나 지금 위쪽 천국의 계단‬ ‪올라가고 있거든?‬‪Em đang lên Nấc Thang Lên Thiên Đường.‬
‪(희철) 아, 연구소 찾아야 되는데‬ ‪알았어, 알았어‬‪ Để anh tìm Viện nghiên cứu. Thế nhé.‬
‪승기 걸렸다, 씨‬‪Seung Gi bị lộ rồi. Khỉ thật.‬
‪- (지원) 돈이 나갔어‬ ‪- (카이) 네?‬‪Anh bị trừ tiền rồi.‬ ‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh cũng bị sao?‬
‪- (보아) 오빠도? 천만 냥?‬ ‪- 어, 천만 냥, 어‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Anh cũng bị sao?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Mười triệu nyang?‬
‪우리 거 이용해서 그래, 받침대‬‪Do anh ấy dùng bệ đỡ của chúng ta đấy.‬
‪(카이) 형, 형‬ ‪근데 방법이 있어요‬‪Do anh ấy dùng bệ đỡ của chúng ta đấy.‬ ‪Anh ơi, em có cách này.‬
‪저한테 편지가 왔어요, 형‬ ‪일단 가면서 얘기해야 돼, 이거‬‪Em nhận được một lá thư.‬ ‪Mà mình vừa đi vừa nói.‬
‪너도 왔어?‬‪- Cậu cũng nhận được sao?‬ ‪- Anh cũng có à?‬
‪(카이) 형한테도 왔어요?‬ ‪[신비로운 음악]‬‪- Cậu cũng nhận được sao?‬ ‪- Anh cũng có à?‬
‪- 저주 편지라고?‬ ‪- (카이) 예‬‪- Thư nguyền rủa.‬ ‪- Dạ.‬
‪(보아) 저주 편지가 뭐야?‬ ‪왜 둘한테만 갔어요?‬‪Thư nguyền rủa? Sao chỉ hai người có?‬
‪(카이) 이거 30분 안에 안 쓰면‬‪Nếu không chép lại trong 30 phút,‬
‪- (지원) 저주가…‬ ‪- 저주 내리잖아요‬‪Nếu không chép lại trong 30 phút,‬ ‪- sẽ bị nguyền rủa.‬ ‪- Đúng.‬
‪(카이) 그래서 이거를 넣어서‬‪Nên ta hãy gửi cho anh Seung Gi,‬
‪그때 뺏어야 되는 거야‬ ‪30분 안에‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪và trộm thiên thạch trong 30 phút đó.‬
‪승기는 그 사실을 모르잖아‬‪- Seung Gi không biết chuyện đó.‬ ‪- Không làm được thì bị nguyền rủa thôi.‬
‪(카이) 못 하면‬ ‪뭐, 저주받는 거죠‬‪- Seung Gi không biết chuyện đó.‬ ‪- Không làm được thì bị nguyền rủa thôi.‬
‪그럼 2장이 승기한테 가면‬ ‪어떻게 되는 거야?‬‪Nếu gửi cả hai lá thư‬ ‪cho Seung Gi thì sao?‬
‪- (카이) 2장을 써야죠‬ ‪- 보내‬‪- Vậy phải viết hai lá.‬ ‪- Gửi đi.‬
‪[웃음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Vậy phải viết hai lá.‬ ‪- Gửi đi.‬
‪(보아) 아니, 근데 편지가‬ ‪왜 난 안 와?‬‪Mà sao em không nhận được?‬
‪집에 배달 온 거야, 그리고‬ ‪누나도 30분 안에 써야 돼, 지금‬‪Gửi về nhà đó chị.‬ ‪Chị cũng phải viết trong 30 phút.‬
‪- 아, 진짜?‬ ‪- (카이) 어‬‪- Thật sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪VỊ THẦN THỐNG TRỊ TÁM LỜI NGUYỀN‬
‪[한숨]‬‪Làm sao cắt đuôi được đây?‬
‪어떻게 따돌리지?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Làm sao cắt đuôi được đây?‬
‪(승기) 어유, 씨‬ ‪더 준 거 아니야, 이거, 불?‬‪Ôi trời, lại phải sạc nữa hả?‬
‪집으로 가야겠다‬‪Phải về nhà thôi.‬
‪아니면 나래 누나 집으로 가야겠다‬‪À không, phải sang nhà chị Na Rae.‬
‪[나래가 드르렁거린다]‬‪ĐANG SAY GIẤC GIỮA CUỘC CHIẾN‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI LEE SEUNG GI‬
‪(승기) 여보세요‬‪ĐANG GỌI LEE SEUNG GI‬ ‪- Alô?‬ ‪- Này, Seung Gi à.‬
‪(희철) 야, 승기야, 지금‬‪- Alô?‬ ‪- Này, Seung Gi à.‬ ‪KAI đang ở nhà Bo Ah,‬ ‪còn anh đang ở nhà anh.‬
‪카이, 보아네 집이고‬ ‪나 우리 집이거든?‬‪KAI đang ở nhà Bo Ah,‬ ‪còn anh đang ở nhà anh.‬
‪지금 근데 카이가 무슨‬ ‪집에 편지가 왔대‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪KAI đang ở nhà Bo Ah,‬ ‪còn anh đang ở nhà anh.‬ ‪KAI mới nhận được lá thư gì đó ở nhà.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Hình như viết lá thư đó‬
‪(희철) 근데 그 편지를‬ ‪뭘 써 가지고‬‪- Vâng.‬ ‪- Hình như viết lá thư đó‬
‪너희 집에다가 두면은‬ ‪효과를 발휘하나 봐‬ ‪[리드미컬한 음악]‬‪- Vâng.‬ ‪- Hình như viết lá thư đó‬ ‪gửi sang nhà cậu thì sẽ có hiệu lực gì đó.‬
‪그럼 일단 이거 위에다‬ ‪나 세우고 올게요‬‪Vậy để em lên trên đậu xe rồi xuống ngay.‬
‪(지원) 아, 있어 봐‬ ‪나 빨리 저기, 지금 편지 써야 돼‬‪- Ở đó đi. Anh phải chép lại thư gấp.‬ ‪- Anh à,‬
‪형, 이거 일단 형 집 가야 돼‬‪- Ở đó đi. Anh phải chép lại thư gấp.‬ ‪- Anh à,‬ ‪- giờ anh phải về nhà.‬ ‪- Thư?‬
‪- (희철) 편지는 뭐야?‬ ‪- (카이) 이게, 편지가 왔는데‬‪- giờ anh phải về nhà.‬ ‪- Thư?‬ ‪- Thư gì cơ?‬ ‪- Bọn em nhận được thư.‬
‪(카이) 이거 내용은‬ ‪저주가 내린다는 편지예요‬‪Nội dung thư là để gieo lời nguyền.‬
‪근데 이걸 30분 안에 안 쓰면‬ ‪저주가 내려요‬‪Nếu không chép lại trong 30 phút‬ ‪thì sẽ bị nguyền rủa.‬
‪(승기) 효력이 생긴다고?‬‪Có hiệu lực sao? Có khi nào‬ ‪phải kết hợp với thiên thạch không?‬
‪이게 운석이랑‬ ‪결합해야 되는 거 아니야?‬‪Có hiệu lực sao? Có khi nào‬ ‪phải kết hợp với thiên thạch không?‬
‪아니야, 그런 거랑‬ ‪상관없는 거 같은데, 지금‬‪Không, anh không nghĩ chúng liên quan.‬
‪- (희철) 너 지금 어느 쪽이야?‬ ‪- 나 지금 우리 집 쪽‬‪- Giờ cậu đang ở đâu?‬ ‪- Em đang ở gần nhà, trước nhà chị Na Rae.‬
‪나래 누나 집 앞‬‪- Giờ cậu đang ở đâu?‬ ‪- Em đang ở gần nhà, trước nhà chị Na Rae.‬
‪어, 일단 충전 한 번 하고‬‪Ừ, sạc thiên thạch trước đi.‬
‪나래 누나 충전대에다가‬ ‪그냥 충전할게‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Em sẽ dùng bệ đỡ của chị Na Rae.‬ ‪Em đi sạc đây.‬
‪- 어, 어, 알았어‬ ‪- (승기) 어, 어, 어‬‪- Ừ. Được rồi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(승기) 무슨 카이한테‬ ‪편지가 왔다는데?‬‪KAI nhận được thư gì ấy nhỉ?‬
‪우리 집에 뭐, 두면‬ ‪효력이 발생하는‬‪KAI nhận được thư gì ấy nhỉ?‬ ‪Để sang nhà mình là có hiệu lực gì đấy.‬
‪아유, 누나, 미안해요‬‪Em xin lỗi nhé, chị Na Rae.‬
‪여기밖에 없어요‬‪Em xin lỗi nhé, chị Na Rae.‬ ‪Do chỉ còn mỗi chỗ này.‬
‪[승기의 거친 숨소리]‬‪ĐANG SẠC NĂNG LƯỢNG‬
‪[나래가 드르렁거린다]‬‪BẠN ĐÃ BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG‬
‪(승기) 어? 편지다‬‪Ôi, là thư.‬ ‪SEUNG GI NHẬN THƯ MAY MẮN‬
‪'7의 행운 혹은 팔의 저주…'‬‪"Bảy vận may hay tám lời nguyền".‬
‪아, 이게 편지 쓰라는 말‬ ‪아닌 거 같은데‬‪Có vẻ vấn đề không phải là‬ ‪chép lại thư đâu.‬
‪(희철) 편지가 어디 있다는 거지?‬‪Thư ở đâu vậy nhỉ?‬
‪씁, 이 정도면 이 섬에서‬ ‪나란 존재를 잊은 게 아닐까?‬‪Không lẽ đảo này‬ ‪quên mất sự tồn tại của mình rồi à?‬
‪[쓸쓸한 음악]‬‪Không lẽ đảo này‬ ‪quên mất sự tồn tại của mình rồi à?‬ ‪Mỗi mình không nhận được thư.‬
‪나만 편지가 없지?‬‪Mỗi mình không nhận được thư.‬
‪여신의 언덕 뒤쪽으로 가 보자‬‪Đi sang phía sau Đồi Nữ Thần xem sao.‬
‪(보아) 이게 뭐야, 운석도 못 찾고‬ ‪저주에나 걸리고‬‪Gì vậy chứ? Không tìm được thiên thạch‬ ‪mà còn bị dính lời nguyền.‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪KAI‬
‪(보아) 어‬‪Ừ.‬
‪(카이와 보아)‬ ‪- 누나, 쓰고 있어요, 편지?‬ ‪- 응‬‪- Chị đang viết thư à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(카이) 혹시 오실 때‬‪- Chị đang viết thư à?‬ ‪- Ừ.‬ ‪Lúc chị quay lại đây…‬
‪제가 희철이 형 카트에다가‬ ‪그 늑대 두고 왔거든요‬‪Em có để Mô Hình Sói‬ ‪trên xe của anh Hee Chul ấy.‬
‪(보아) 네‬‪KAI ĐÃ CẦM VẬT PHẨM‬
‪오빠, 오빠, 천만 냥 나갔어요?‬‪MÔ HÌNH SÓI‬
‪(카이) 이게 다 왔구나‬‪- Vâng.‬ ‪- Ai cũng nhận được rồi.‬ ‪VÀ ĐỂ QUÊN TRÊN CHULBORGHINI‬
‪[늑대 울음 효과음]‬‪VÀ ĐỂ QUÊN TRÊN CHULBORGHINI‬
‪- (보아) 깜빡하고?‬ ‪- (카이) 예‬‪- Em để quên à?‬ ‪- Vâng.‬
‪잠깐만, 잠깐만, 잠깐만‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Em để quên à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Đợi chị một lát.‬
‪- (보아) 희철 오빠‬ ‪- (희철) 어‬‪- Anh Hee Chul.‬ ‪- Sao?‬
‪안 돼, 말하면 안 돼‬ ‪말하면 안 돼, 말하면 안 돼‬‪Đừng nói với anh ấy.‬ ‪Không được nói với anh ấy đâu.‬
‪- (보아) 오빠‬ ‪- (희철) 난 편지가 없던데?‬‪- Anh ơi.‬ ‪- Anh không nhận được thư.‬
‪(보아) 오빠, 편지 써야 돼요‬ ‪없을 리가 없는데‬‪Anh phải viết thư đấy.‬ ‪Không lý nào lại không nhận được?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[보아의 멋쩍은 웃음]‬‪HÀNH ĐỘNG VÔ CÙNG TỰ NHIÊN‬
‪[보아의 멋쩍은 웃음]‬
‪(희철) 와…‬‪PHÁT HUY THỰC LỰC DIỄN VIÊN‬
‪아, 짜증 나, 진짜, 야‬‪Ôi, bực mình thật đấy.‬
‪와‬‪Còn giả vờ lo lắng cho anh nữa cơ.‬
‪(보아와 희철)‬ ‪- 오빠‬ ‪- 야, 너 내 생각 하는 척하면서‬‪Còn giả vờ lo lắng cho anh nữa cơ.‬
‪(희철) 와, 너‬‪Còn giả vờ lo lắng cho anh nữa cơ.‬
‪[피식 웃는다]‬ ‪[의미심장한 음악]‬
‪[숨을 들이켠다]‬‪CÓ GÌ ĐÓ VỚI KAI ĐÂY MÀ?‬
‪[단말기 진동음]‬ ‪(카이) 전화 온다‬‪Có điện thoại.‬
‪어, 카이야, 너 어디야?‬‪KAI à, em ở đâu vậy?‬
‪(카이) 저 지금 승기 형 집 위예요‬‪Em đang ở bên trên nhà anh Seung Gi.‬
‪승, 승기 집 위가 무슨 말이야?‬‪Em đang ở bên trên nhà anh Seung Gi.‬ ‪Ở bên trên là sao?‬
‪지금 잠복하고 있어요‬‪Em đang mai phục anh ấy.‬
‪(카이) 지금 안에서‬ ‪지금 승기 형 있거든요‬‪Anh Seung Gi đang ở bên trong.‬
‪(희철) 아, 안에 승기가 있다고?‬‪À, cậu ấy ở trong nhà sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪예, 지금 편지도 넣어 놨어요‬‪À, cậu ấy ở trong nhà sao?‬ ‪Vâng. Em đã để thư vào nhà anh ấy.‬
‪오케이, 오케이, 알았어, 생큐‬‪Ừ, anh biết rồi. Cảm ơn nhé.‬
‪- (카이) 예‬ ‪- (희철) 응‬‪Vâng.‬
‪[웃으며] 희철이 형은‬ ‪진짜 아무것도 모르네‬‪Anh Hee Chul chẳng biết chút gì luôn.‬
‪아무것도 몰라‬‪Gì cũng không biết.‬
‪아, 아, 우리 형‬‪CHỈ CÓ KAI LO LẮNG CHO HEE CHUL‬ ‪Mình phải bảo vệ anh ấy.‬
‪(카이) 내가 지켜 줘야지‬‪Mình phải bảo vệ anh ấy.‬
‪[카이의 한숨]‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(희철) 난리 났는데, 이거‬‪Lớn chuyện rồi.‬
‪[통화 연결음]‬‪Lớn chuyện rồi.‬ ‪ĐÃ NẮM BẮT TOÀN BỘ TÌNH HÌNH‬
‪(승기) 어, 형‬‪- Anh à.‬ ‪- Seung Gi à, nói nhỏ thôi.‬
‪- (희철) 승기야, 목소리 낮추고‬ ‪- (승기) 어‬‪- Anh à.‬ ‪- Seung Gi à, nói nhỏ thôi.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bo Ah và KAI chắc chắn cùng một phe.‬
‪(희철) 보아랑 카이‬ ‪확실히 한편이고‬ ‪[승기가 호응한다]‬‪- Vâng.‬ ‪- Bo Ah và KAI chắc chắn cùng một phe.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Bo Ah đã lấy Mô Hình Sói‬
‪보아가 내 차에 있던‬ ‪카이 아이템 늑대‬‪- Vâng.‬ ‪- Bo Ah đã lấy Mô Hình Sói‬ ‪của KAI để quên trên xe anh.‬
‪그거 보아가 챙겼고‬‪của KAI để quên trên xe anh.‬
‪카이는 지금 아마 너희 집일 거고‬‪Còn KAI chắc đang ở nhà cậu.‬
‪- 우리 집?‬ ‪- (희철) 어‬‪Còn KAI chắc đang ở nhà cậu.‬ ‪- Nhà em sao?‬ ‪- Ừ.‬
‪(승기) 형, 근데 운석은‬ ‪나래 누나 집에 뒀거든‬‪KAI BỊ HEE CHUL LÀM LỘ VỊ TRÍ‬ ‪Anh ơi, em đang để thiên thạch‬ ở nhà chị Na Rae.
‪(희철) 아, 그러면은‬ ‪내가 운석을 찾아서‬‪Anh ơi, em đang để thiên thạch‬ ở nhà chị Na Rae. ‪Nếu vậy để anh sang lấy thiên thạch,‬
‪우리 집에 꽂아 놓을게, 그냥‬‪rồi mang sang nhà anh sạc.‬
‪(승기) 그래그래, 어차피 나중에‬ ‪다 찾으면 되니까‬‪rồi mang sang nhà anh sạc.‬ ‪Được đấy. Sau này kiếm lại tiền là được.‬
‪- 빨리 가‬ ‪- (희철) 알았어, 알았어, 알았어‬‪- Anh đi mau đi.‬ ‪- Anh biết rồi.‬
‪갑시다‬ ‪[단말기를 탁 내려놓는다]‬‪Đi thôi.‬
‪(희철) 가자, 가자, 가자‬‪Đi thôi.‬
‪(카이) 나래 누나가 진정한 승자다‬‪Chị Na Rae mới là người chiến thắng.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Chị Na Rae mới là người chiến thắng.‬ ‪NA RAE LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG THỰC SỰ‬
‪부럽다, 지금 밖은 지옥인데‬ ‪전쟁터인데, 진짜‬‪NA RAE LÀ NGƯỜI CHIẾN THẮNG THỰC SỰ‬ ‪Ganh tị thật.‬ ‪Ngoài đây là chiến trường đẫm máu,‬
‪지금 저기서는 누나‬‪còn giờ chị ấy ở trên đó‬
‪꿈에서라도 운석 잡았을 거 아니야‬‪còn giờ chị ấy ở trên đó‬ ‪đang ôm thiên thạch trong mơ rồi còn gì.‬
‪절대 못 일어나‬‪Không thèm tỉnh dậy luôn.‬
‪아…‬
‪천국 갔네‬‪Lên thiên đường luôn rồi.‬
‪[카이의 웃음]‬‪CHÌM SÂU TRONG GIẤC MƠ NGỌT NGÀO‬
‪뭐야‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Gì vậy?‬
‪[익살스러운 효과음]‬‪Ú ÒA‬
‪(카이) [웃으며] 뭐야, 이거‬‪Cái gì vậy?‬
‪뭐야, 이거, 뭐야, 이거‬‪Vụ gì vậy trời?‬
‪공짜로 들어온 거 아니야, 이거‬‪Tự dưng nhặt được của rơi.‬
‪나에게 욕망의 항아리가‬ ‪들어와 버렸어‬‪Mình bị Ma Tham Lam che mờ mắt rồi.‬
‪[카이의 웃음]‬‪KHÔNG THỂ KHƯỚC TỪ‬
‪이거‬‪Cái này.‬
‪이거야, 이거야, 됐어‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Chính là nó rồi. Được rồi.‬ ‪TRONG KHI ĐÓ‬
‪이 정도면 8억 냥이지‬‪Cỡ này thì đúng là 800 triệu nyang rồi.‬
‪[카이의 탄성]‬‪CHÌM TRONG SỰ THAM LAM MÀ THẲNG TIẾN‬
‪와, 진짜‬‪CHÌM TRONG SỰ THAM LAM MÀ THẲNG TIẾN‬ ‪Ôi, thật là.‬
‪카트 타고 왔다‬‪Xe điện đến à?‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[카이의 거친 숨소리]‬‪Anh Seung Gi à, nghiệp của anh đấy.‬
‪[웃으며] 승기 형‬ ‪벌받으실 거예요‬‪Anh Seung Gi à, nghiệp của anh đấy.‬
‪승기 형, 벌받으실 거예요‬‪Anh Seung Gi à, nghiệp của anh đấy.‬ ‪Do nghiệp quật anh đấy.‬
‪와, 이거 너무 예뻐, 너무 예뻐‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Ôi, đẹp quá đi mất.‬
‪[쪽 뽀뽀한다]‬
‪어? 뭐야‬‪Ơ, gì vậy?‬
‪불이 약해졌어‬‪Ánh sáng yếu đi rồi.‬
‪근데 이거‬‪NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 75%‬ ‪Nếu để ở nhà mình thì mình sẽ bị trừ tiền.‬
‪가만 보자, 이거 우리 집에 놔두면‬ ‪내 돈 나가는 거 아니야‬‪Nếu để ở nhà mình thì mình sẽ bị trừ tiền.‬
‪그러면 지원이 형 집 가야지‬‪Phải sang nhà anh Ji Won thôi.‬
‪[카이의 웃음]‬‪BỊ SỰ THAM LAM KHIẾN QUAY ĐẦU LẠI‬
‪(카이)‬‪Đợi đã.‬
‪이거 그냥 승기 형이 먹은 척하고‬ ‪내가 가져가도 되는 거잖아‬‪Mình có thể giữ nó và làm bộ như‬ ‪anh Seung Gi vẫn đang giữ mà.‬
‪(카이) 이 정도면 8억 냥이지‬‪Cỡ này thì đúng là 800 triệu nyang rồi.‬
‪(보아) 우리 셋이 뭉칠까요?‬‪Ba chúng ta liên minh nhé?‬
‪아, 이런 생각 하지 말자‬ ‪이런 생각 하지 말자‬‪Thôi, đừng nghĩ như thế.‬
‪아, 이게 욕망의 항아리야, 진짜‬‪Thôi, đừng nghĩ như thế.‬ ‪Đều tại Ma Tham Lam cả.‬
‪(승기) 편지는 뭐야, 이게 쓰라…‬‪Lá thư này là sao nhỉ?‬
‪이거 쓰는 거 맞아, 이거?‬ ‪이상한데, 쓰는 게 아닌 거 같은데‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Lá thư này là sao nhỉ?‬ ‪Có thật là phải chép lại không?‬ ‪Lạ quá, cảm giác không đúng lắm.‬
‪쯧, 아, 일단 써 보자‬‪Cứ viết trước đi đã.‬
‪(지원) 승기야‬‪Seung Gi à.‬
‪승기야?‬‪Seung Gi à.‬
‪편지 왔어‬‪Em có thư này.‬
‪[지원의 웃음]‬‪Em có thư này.‬ ‪TIN KHÔNG MẤY VUI VẺ‬
‪- (지원) 편지 주려고‬ ‪- (승기) [웃으며] 왜요, 왜?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪TIN KHÔNG MẤY VUI VẺ‬ ‪- Anh đến đưa thư cho cậu.‬ ‪- Tại sao vậy?‬
‪(지원) 아니, 그동안 너한테‬ ‪뭐, 미안한 것도 있고, 그래서‬‪- Anh đến đưa thư cho cậu.‬ ‪- Tại sao vậy?‬ ‪Do thời gian qua‬ ‪anh có vài chuyện có lỗi với cậu thôi.‬
‪(승기) 아니, 안 줘도 돼요‬‪Thôi, không cần đưa đâu.‬
‪(지원) 아니, 형 마음을 좀 담아서‬‪Tấm lòng của anh đó.‬
‪(승기) 안 줘도 돼, 안 줘도 돼‬‪Không cần đưa em đâu.‬ ‪Không phải anh cũng phải viết à?‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 같이 쓰고 있는 거 아니야?‬ ‪- 어?‬‪Không cần đưa em đâu.‬ ‪Không phải anh cũng phải viết à?‬
‪지금 나한테‬ ‪이런 식으로 한다는 거지, 형?‬‪Anh định làm vậy với em sao?‬
‪아까 보니까‬ ‪두 통 더 받을 거 같더라, 너‬‪Theo anh dự đoán,‬ ‪chắc cậu còn nhận thêm hai lá nữa đấy.‬
‪- 두 통?‬ ‪- (지원) 두 통 더 오는 거 같아‬‪- Hai lá nữa?‬ ‪- Còn hai lá nữa sắp đến.‬
‪[초인종 효과음]‬ ‪(지원) 편지 주러 왔냐?‬‪VÂNG, VỊ KHÁCH TIẾP THEO‬ ‪Cậu đến đưa thư à?‬
‪[지원의 웃음]‬ ‪(희철) 형, 뭐예요?‬‪Cậu đến đưa thư à?‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Cậu đến đưa thư à?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(지원) 어? 편지 주러 왔냐고‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Cậu đến đưa thư à?‬
‪(희철) 야, 너 뭐야‬‪Này, cậu sao vậy?‬
‪(승기) 왜, 왜, 왜, 왜요‬ ‪주지 마!‬‪Sao vậy? Đừng đưa cho em!‬
‪- (희철) 야, 이씨‬ ‪- (승기) 주지 마, 아이!‬‪Này!‬ ‪Đừng đưa cho em mà.‬
‪(희철) 너 지금 뭐 하는 거야?‬‪Cậu làm gì vậy hả?‬ ‪Còn trộm xe của anh nữa.‬
‪야, 너 내 차도 훔쳐 가고 지금‬‪Cậu làm gì vậy hả?‬ ‪Còn trộm xe của anh nữa.‬
‪(승기)‬‪THIÊN THẠCH ĐÂU RỒI?‬ ‪Ngoài đó.‬
‪- (희철) [작은 목소리로] 없던데?‬ ‪- (승기) [작은 목소리로] 없어?‬‪- Không có.‬ ‪- Không có sao?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(희철) 없어‬‪Không có.‬
‪없어‬‪Không có.‬
‪카이나 보아가 훔쳐 갔다‬‪KAI hoặc Bo Ah lấy mất rồi.‬
‪진짜?‬‪- Thật sao?‬ ‪- Mau đi tìm đi.‬
‪빨리 찾아, 빨리 찾아‬‪- Thật sao?‬ ‪- Mau đi tìm đi.‬ ‪ANH EM CHUN SAM BẤT CẨN‬
‪(희철) 아이씨‬‪ANH EM CHUN SAM BẤT CẨN‬
‪야, 지금 너 이거 쓸 때가 아니야‬ ‪야, 지금‬‪Giờ không phải lúc ngồi viết cái đó đâu.‬
‪[단말기 벨 소리]‬‪CUỘC GỌI ĐẾN‬ ‪KAI‬
‪(지원) 여보세요‬‪Alô?‬
‪(카이) 형, 대박, 대박‬‪- Anh ơi, tin sốc.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(지원) 왜, 왜, 왜?‬‪- Anh ơi, tin sốc.‬ ‪- Sao vậy?‬
‪(카이) 운석 훔쳤거든요‬‪Em trộm được thiên thạch rồi.‬
‪(지원) 어떻게?‬‪Bằng cách nào?‬
‪(카이) 이걸 나래 누나 집에다‬ ‪뒀더라고‬‪Bằng cách nào?‬ ‪Anh ấy để nó ở nhà chị Na Rae.‬
‪아, 진짜? 대박‬‪À, thật sao? Đỉnh thật.‬
‪저 형 집에서 충전하고 있을게요‬‪Em sẽ đem qua nhà anh sạc.‬
‪(지원) 야, 근데‬‪Em sẽ đem qua nhà anh sạc.‬ ‪Nhưng mà sạc ở nhà ai‬ ‪thì người đó sẽ bị trừ tiền mà.‬
‪충천할 때마다 돈이‬ ‪그 사람 돈이 빠져나가‬‪Nhưng mà sạc ở nhà ai‬ ‪thì người đó sẽ bị trừ tiền mà.‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[지원의 한숨]‬
‪- (희철) 어? 형‬ ‪- (지원) 응, 알았어‬‪- Ơ? Anh.‬ ‪- Anh biết rồi.‬
‪(지원) 알았어‬‪HÓA RA ĐANG GỌI CHO KAI‬ ‪Anh biết rồi.‬
‪(승기) 어, 희철이 형‬‪Anh Hee Chul.‬
‪(희철) 야, 지원이 형‬‪Anh Hee Chul.‬ ‪Này, anh Ji Won‬
‪카이인가 지금 보아랑 통화하다가‬ ‪나한테 걸려서‬‪bị anh bắt gặp‬ ‪đang gọi cho KAI hay Bo Ah gì đó,‬
‪말투 바꿨거든?‬‪thế là đổi giọng ngay.‬
‪아, 진짜?‬‪thế là đổi giọng ngay.‬ ‪À, thật sao?‬
‪(승기) 그럼 차라리‬ ‪차라리 그 둘이 지금 작전 짜고‬‪Vậy giờ mình chỉ còn cách‬ ‪lôi kéo anh Ji Won rằng‬
‪[희철이 호응한다]‬ ‪하고 있는 거 같다고‬ ‪지원이 형을 구슬리는 수밖에 없어‬‪Vậy giờ mình chỉ còn cách‬ ‪lôi kéo anh Ji Won rằng‬ ‪hai người kia đang âm mưu gì đó.‬
‪지원이 형을 넘겨 와야 돼‬ ‪우리 편으로‬‪hai người kia đang âm mưu gì đó.‬ ‪Ta phải kéo anh Ji Won về phe mình.‬
‪(희철) 알았어, 알았어, 응‬‪Anh biết rồi.‬
‪(카이) 어, 뭔가 정겨워‬‪HIỆN TẠI CHỈ CÒN 1 TIẾNG‬ ‪Cảm giác thân thương quá.‬
‪[탄성]‬
‪이게‬‪Cái này…‬
‪[카이의 탄성]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪너무 예뻐‬‪Đẹp quá đi mất.‬
‪너무 예뻐, 너무 예뻐‬‪Đẹp quá đi mất.‬
‪[탄성]‬
‪[카메라 셔터음]‬‪#THẾ_GIỚI_MỚI #THIÊN_THẠCH_XINH_ĐẸP‬ ‪#HAI_TA_ĐỀU_ĐẸP‬
‪동맹한테 얘기하는 게 맞겠지?‬ ‪[통화 연결음]‬‪Phải báo cho đồng minh biết chứ nhỉ?‬
‪(보아) 어, 카이야‬‪ĐANG GỌI CHO BO AH‬ ‪Ừ, KAI à.‬
‪제가 운석을 훔쳤어요‬‪Em trộm được thiên thạch rồi.‬
‪(보아) 진짜?‬‪Em trộm được thiên thạch rồi.‬ ‪Thật sao?‬
‪(카이) 그래서‬ ‪집 밖에 못 나오게 해야 돼‬‪Giờ phải ngăn không cho‬ ‪anh Seung Gi ra khỏi nhà.‬
‪(보아) 넌 지금 어디 있는데?‬‪Giờ phải ngăn không cho‬ ‪anh Seung Gi ra khỏi nhà.‬ ‪- Em đang ở đâu?‬ ‪- Em đang sạc ở nhà anh Ji Won.‬
‪전 지원이 형 집에서‬ ‪충전하고 있어요, 지금‬‪- Em đang ở đâu?‬ ‪- Em đang sạc ở nhà anh Ji Won.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(희철) 씁, 카이가‬ ‪지원이 형네 있는 건가?‬‪KAI có đang ở nhà anh Ji Won không nhỉ?‬
‪[한숨]‬‪KAI có đang ở nhà anh Ji Won không nhỉ?‬
‪(지원) 충전할 때마다 돈이‬ ‪그 사람 돈이 빠져나가‬‪Nhưng mà sạc ở nhà ai‬ ‪thì người đó sẽ bị trừ tiền mà.‬
‪(카이) 하여튼 말하면 안 되고‬‪ĐẾN TRƯỚC NHÀ CỦA JI WON‬ ‪Đừng nói ai cả. Xe điện đến!‬
‪왔다, 카트 왔다‬‪Đừng nói ai cả. Xe điện đến!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(보아) 여보세요‬‪BỎ CHẠY TRƯỚC ĐÃ‬ ‪Alô?‬
‪(카이) 지금 여기 왔어‬ ‪우리 집 왔어‬‪Alô?‬ ‪Anh ấy đến nhà em rồi.‬
‪우리 집 왔어‬‪Anh ấy đến nhà em rồi.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪LINH CẨU ĐÁNH MÙI ĐƯỢC THIÊN THẠCH‬
‪이거 숨기지 뭐, 숨기자‬‪Phải giấu cái này đi.‬
‪- (보아) 붕붕이 타고 가고 있대‬ ‪- (카이) 왔어, 왔어, 왔어‬‪- Núp đi. Chị đến ngay đây.‬ ‪- Anh ấy đến rồi.‬
‪(희철) 씁, 뭐야‬‪RÕ RÀNG LÀ Ở ĐÂY MÀ‬ ‪Gì vậy?‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- [웃으며] 어, 형님, 어, 형‬ ‪- 야‬‪- Ôi, anh.‬ ‪- Này.‬
‪- 아, 형, 기다리고 있었어요, 형‬ ‪- (희철) 야‬‪- Ôi, anh.‬ ‪- Này.‬ ‪- Em đợi anh đến đó.‬ ‪- Này.‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 아, 형, 무슨 일이에요, 형?‬ ‪- 야, 너 이럴 수 있냐?‬‪- Em đợi anh đến đó.‬ ‪- Này.‬ ‪- Em làm vậy mà coi được à?‬ ‪- Anh đến có việc gì vậy? Nhà em đây nè.‬
‪(카이) 저희 집이에요, 여기가‬‪- Em làm vậy mà coi được à?‬ ‪- Anh đến có việc gì vậy? Nhà em đây nè.‬
‪- (희철) 야, 너 이럴 수 있어?‬ ‪- 왜요, 왜요, 형, 왜요, 형‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪- Em làm vậy mà coi được à?‬ ‪- Anh đến có việc gì vậy? Nhà em đây nè.‬ ‪- Dám làm vậy với anh sao?‬ ‪- Sao ạ?‬
‪(희철) 야, 형한테까지‬ ‪거짓말하는 거야?‬‪- Sao vậy anh?‬ ‪- Sao lại nói dối anh?‬
‪(카이) 아유‬ ‪무슨 소리 하시는 거예요, 형‬‪- Sao vậy anh?‬ ‪- Sao lại nói dối anh?‬ ‪Anh đang nói gì vậy chứ?‬
‪(희철) 야, 운석 어디 있어?‬‪Này, thiên thạch đâu rồi?‬
‪에이, 충전 중이죠, 다른 집에서‬‪Này, thiên thạch đâu rồi?‬ ‪Nó đang được sạc ở nhà người khác.‬
‪너 보아랑 한패야?‬‪- Em cùng phe với Bo Ah à?‬ ‪- Không ạ.‬
‪(카이) 아니에요‬‪- Em cùng phe với Bo Ah à?‬ ‪- Không ạ.‬ ‪Bo Ah đang giữ vật phẩm của em.‬
‪보아가 지금 네 아이템 갖고 있어‬‪Bo Ah đang giữ vật phẩm của em.‬
‪(희철) 보아가‬ ‪지금 네 아이템 갖고 있어‬‪Bo Ah đang giữ vật phẩm của em.‬ Ta phải về một phe.
‪넌 나와 하나야‬‪Bo Ah đang giữ vật phẩm của em.‬ Ta phải về một phe.
‪- (카이) 제 집에 있어요, 제 집에‬ ‪- 여보세요?‬‪Bo Ah đang giữ vật phẩm của em.‬ Ta phải về một phe. ‪- Alô?‬ ‪- Đang ở nhà em đó.‬
‪- (희철) 운석 너희 집에 있다고?‬ ‪- (카이) 네, 제 집에 있어요‬‪- Thiên thạch đang ở nhà em sao?‬ - Vâng. ‪Đang ở nhà em ạ.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Đang ở nhà em ạ.‬ ‪GÌ CƠ?‬
‪(보아) 지원 오빠 집으로 가야겠다‬‪Mình phải qua nhà anh Ji Won.‬
‪- 너무 으르렁대신다?‬ ‪- (카이) 아, 형‬‪- Kêu gào nhiều quá đấy.‬ ‪- Anh à.‬
‪(카이) 저는 형의 본마음을‬ ‪알아 버렸어요, 형‬‪- Kêu gào nhiều quá đấy.‬ ‪- Anh à.‬ ‪Em biết được bản chất thật của anh rồi.‬
‪(보아) 되게 좋다‬‪Nhà thích thật.‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪카이 집 어디 있지?‬‪BẠN ĐÃ BỊ TRỪ MƯỜI TRIỆU NYANG‬ ‪Nhà KAI ở đâu vậy nhỉ?‬
‪[보아의 다급한 숨소리]‬‪SAU ĐÓ ĐI ĐẾN NHÀ CỦA KAI‬
‪일단 동맹은‬‪Trước mắt thì vẫn phải‬ ‪giữ liên minh để phòng hờ.‬
‪어쩌다가 동맹을 할 수도 있고‬‪Trước mắt thì vẫn phải‬ ‪giữ liên minh để phòng hờ.‬
‪안 되면 먹는 건데‬‪Nếu không thành thì sẽ ăn mảnh.‬
‪일단은 끝까지 연합하는 걸로 가고‬‪Nếu không thành thì sẽ ăn mảnh.‬ ‪Trước mắt cứ liên minh đến cùng đi đã.‬
‪근데 그게 아니라‬ ‪아무도 나한테 관심이 없는데?‬‪Nhưng mà hình như chẳng có ai‬ ‪quan tâm đến mình nhỉ.‬
‪[편안한 음악]‬‪TRỜI SÁNG DẦN,‬ ‪BUỔI SÁNG Ở THẾ GIỚI MỚI‬
‪(나래) [놀라며] 뭐야?‬‪LĂN LỘN‬ ‪Gì vậy?‬ ‪CUỐI CÙNG CŨNG TỈNH?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪운석‬‪Thiên thạch!‬
‪뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪'속보, 방금 전 운석이‬ ‪신세계에 떨어졌습니다'‬‪"Tin khẩn. Một thiên thạch‬ ‪vừa rơi xuống thế giới mới".‬
‪(나래) '8억 냥의 가치'?‬‪"Tin khẩn. Một thiên thạch‬ ‪vừa rơi xuống thế giới mới".‬ ‪Trị giá 800 triệu nyang?‬
‪[한숨]‬‪HÔM QUA MÌNH ĐÃ LÀM GÌ VẬY?‬
‪아유!‬‪Trời ạ!‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI EUN JI WON‬
‪(지원) 너 뭐냐고, 너‬‪ĐANG GỌI EUN JI WON‬ ‪- Em làm gì vậy?‬ ‪- Anh à.‬
‪[지원의 웃음]‬ ‪(나래) 오빠‬‪- Em làm gì vậy?‬ ‪- Anh à.‬
‪- (지원) 어‬ ‪- (나래) 나 지금 일어났어‬‪- Ừ.‬ ‪- Em mới dậy.‬
‪(지원) 너 왜, 왜 일어났어? 자지‬‪Em dậy làm gì? Ngủ tiếp đi.‬
‪(나래) 뭐?‬‪Sao cơ? Thế này là sao đây anh?‬
‪이거 어떻게 된 거야? 오빠‬‪Sao cơ? Thế này là sao đây anh?‬
‪[승기의 웃음]‬ ‪(지원) 뭘 어떻게 돼?‬‪Sao cơ? Thế này là sao đây anh?‬ ‪Còn sao nữa?‬
‪(승기) 저기, 편지 봤어요?‬‪Chị nhìn thấy thư chưa?‬
‪(지원) 편지 쓰고 있으면 돼‬ ‪[쓸쓸한 음악]‬‪Chị nhìn thấy thư chưa?‬ ‪Chỉ cần chép lại thư thôi.‬
‪(나래) 뭔 편지?‬‪Chỉ cần chép lại thư thôi.‬ ‪Thư gì cơ?‬
‪야, 이거 어떻게 된 거야‬‪Rốt cuộc là chuyện gì vậy?‬
‪야, 밥은 내가 해 줬는데‬ ‪이게 어떻게 된 거야?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Em nấu cho mọi người ăn‬ ‪mà sao lại thành ra như vậy?‬
‪(승기) 아니‬ ‪왜 이렇게 많이 잤어, 누나‬‪Sao chị ngủ nhiều quá vậy?‬
‪(나래) 나를 깨웠어야 되는 거‬ ‪아니니?‬‪Phải gọi chị dậy với chứ.‬
‪[승기의 웃음]‬‪Phải gọi chị dậy với chứ.‬ ‪Do chị ngủ say quá…‬
‪(지원) 야, 잠자는 숲속의 공주는‬ ‪누가 키스해 줘야 깨우는데‬‪Công chúa ngủ trong rừng phải có ai hôn‬ ‪mới tỉnh. Bọn anh đâu còn cách nào.‬
‪어떻게 깨우니?‬‪Công chúa ngủ trong rừng phải có ai hôn‬ ‪mới tỉnh. Bọn anh đâu còn cách nào.‬
‪(승기) 아니, 그‬ ‪계좌는 확인했어요? 계좌?‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Chị kiểm tra tài khoản chưa?‬
‪뭐?‬‪Chị kiểm tra tài khoản chưa?‬ ‪- Sao?‬ ‪- Tài khoản làm sao?‬
‪(지원) 계좌 왜?‬‪- Sao?‬ ‪- Tài khoản làm sao?‬
‪아, 내가 몇 개 했거든‬‪Em có sạc của chị ấy vài lần.‬
‪(승기) 충전 많이 했는데…‬‪- Sạc cũng kha khá.‬ ‪- Cái gì đây?‬
‪뭐야, 이거?‬‪- Sạc cũng kha khá.‬ ‪- Cái gì đây?‬ ‪TOÀN LÀ GIAO DỊCH TRỪ TIỀN‬
‪(승기) [멋쩍게 웃으며] 누나‬‪TOÀN LÀ GIAO DỊCH TRỪ TIỀN‬ ‪Chị à.‬
‪다시 자요‬ ‪[통화 종료음]‬‪Chị ngủ tiếp đi.‬
‪(나래) 여보세요‬‪Alô? Này!‬
‪야!‬‪Alô? Này!‬
‪[강렬한 음악]‬ ‪어유, 씨!‬‪Khỉ thật.‬ ‪PHẪN NỘ DÂNG TRÀO‬
‪이건 아니잖아‬‪PHẪN NỘ DÂNG TRÀO‬ ‪Đâu thể như vậy được.‬
‪다 어디 갔어, 씨‬‪Đi đâu cả rồi?‬
‪[놀라며] 뭐야, 이거?‬‪Cái gì đây?‬
‪(나래)‬‪Gì đây?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(승기) [한숨 쉬며] 누나‬‪MỘT LÚC TRƯỚC‬ ‪Chị ơi, em sẽ đối tốt với chị‬ ‪khi trở về xã hội.‬
‪사회 나가면 잘할게요‬‪Chị ơi, em sẽ đối tốt với chị‬ ‪khi trở về xã hội.‬
‪'이 편지는 처음 행운의 운석이‬ ‪떨어진 1년 후부터 신세계로…'‬‪"Một năm sau khi thiên thạch‬ ‪may mắn đầu tiên rơi xuống,‬ ‪lá thư này đã được viết để dự đoán‬ ‪vận số của nhau ở Thế Giới Mới".‬
‪[종이를 탁 던진다]‬
‪'이 편지는 30분…'‬‪"Gửi đi trong vòng 30 phút".‬
‪'이 편지는 처음 행운의…'‬‪"Một năm sau khi thiên thạch‬ ‪may mắn đầu tiên rơi xuống"…‬
‪'운…', 이런‬‪Đúng thật là…‬
‪'행운의 운석이 떨어진 1년의…'‬‪"Một năm sau khi"…‬
‪(나래) 어떻게 된 거야, 씨‬‪Đùa mình đấy à?‬
‪[통화 연결음]‬
‪(보아) 언니‬‪RỬA MẶT TRONG PHẪN NỘ‬ ‪Chị ơi.‬
‪보, 보아야‬‪Bo Ah à.‬
‪(보아) 네, 언니‬‪Bo Ah à.‬ ‪- Dạ chị.‬ ‪- Bo Ah à.‬
‪보아야, 하‬‪- Dạ chị.‬ ‪- Bo Ah à.‬
‪(보아) 언니, 어디세요‬ ‪[보아의 웃음]‬‪- Dạ chị.‬ ‪- Bo Ah à.‬ ‪Chị đang ở đâu vậy?‬
‪야, 언니 있잖아‬‪Em có biết tình hình của chị‬ ‪đang nghiêm trọng lắm không?‬
‪얼, 얼마나‬ ‪상황이 심각한 줄 알아?‬ ‪[대화 소리가 들린다]‬‪Em có biết tình hình của chị‬ ‪đang nghiêm trọng lắm không?‬
‪(보아) 언니 상황이 어떤데요?‬‪- Tình hình của chị làm sao?‬ ‪- Thì…‬
‪아니…‬‪- Tình hình của chị làm sao?‬ ‪- Thì…‬
‪(보아) 언니, 여기 상황이‬ ‪더 심각해요‬‪- Tình hình của chị làm sao?‬ ‪- Thì…‬ ‪Tình hình bên đây còn nghiêm trọng hơn.‬
‪우, 우리 집 앞에‬ ‪편지가 다섯 통이 왔어‬‪Tình hình bên đây còn nghiêm trọng hơn.‬ ‪Trước cửa nhà chị có năm lá thư.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪보아야, 보아야, 언니야‬‪Trước cửa nhà chị có năm lá thư.‬ ‪Bo Ah à, chị là chị của em mà.‬
‪같이 우리 김치전 부치던 언니라고‬‪Chị từng cùng em làm bánh rán kim chi đó.‬
‪(보아) 언니, 잠깐, 죄송해요‬‪Chị từng cùng em làm bánh rán kim chi đó.‬ ‪Khoan đã chị, em xin lỗi.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪야…‬
‪[나래가 소리친다]‬ ‪(승기) 누나‬‪- Sao em có thể làm thế với chị hả?‬ ‪- Chị à.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪(나래) 어떻게‬ ‪나한테 이럴 수 있어, 어?‬‪- Sao em có thể làm thế với chị hả?‬ ‪- Chị à.‬ ‪- Đã ăn ké đồ ăn nhà chị!‬ ‪- Ngủ là thuốc bổ mà chị.‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- 누나, 잠이 보약이에요‬ ‪- 너희들, 실컷 처먹어 놓고!‬‪- Đã ăn ké đồ ăn nhà chị!‬ ‪- Ngủ là thuốc bổ mà chị.‬
‪(승기) 괜히 선조들이‬ ‪한 말이 아니야‬‪- Đã ăn ké đồ ăn nhà chị!‬ ‪- Ngủ là thuốc bổ mà chị.‬ ‪- Tổ tiên nói vậy đó ạ.‬ ‪- Em đang ở đâu đấy?‬
‪(나래) 그래서 너 어디야?‬‪- Tổ tiên nói vậy đó ạ.‬ ‪- Em đang ở đâu đấy?‬
‪어디냐니까!‬‪- Tổ tiên nói vậy đó ạ.‬ ‪- Em đang ở đâu đấy?‬ ‪Ở đâu vậy hả?‬
‪[통화 종료음]‬ ‪어유, 씨‬‪Ở đâu vậy hả?‬ ‪Ơ hay, cái bọn này.‬
‪이거 봐라, 어?‬‪Ơ hay, cái bọn này.‬
‪(나래)‬‪ĐANG Ở ĐÂU VẬY HẢ?‬
‪[나래의 성난 신음]‬
‪(나래)‬‪Tại sao lại để thư ở nhà tôi?‬
‪[승기의 웃음]‬
‪(승기) 누나, 사랑해요‬‪Chị ơi, em yêu chị.‬
‪(나래) 밥을 다 해 처먹였는데‬‪Tôi nấu cho các người ăn!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(나래) [소리치며] 어떻게!‬‪Sao các người lại thế hả?‬
‪[나래의 성난 신음]‬
‪[나래의 성난 신음]‬‪TIẾNG THÉT XÉ TAN TĨNH LẶNG‬
‪(희철) 여기‬ ‪이 신세계만의 새가 사네‬‪TIẾNG THÉT XÉ TAN TĨNH LẶNG‬ ‪Thế Giới Mới vừa có loài chim mới nhỉ.‬
‪어디야?‬‪- Em ở đâu vậy?‬ ‪- Chị ạ?‬
‪[카이의 웃음]‬‪- Em ở đâu vậy?‬ ‪- Chị ạ?‬
‪누나가 너 좋아하잖아‬‪- Em ở đâu vậy?‬ ‪- Chị ạ?‬ ‪Chị rất quý em mà.‬
‪근데 종인아‬ ‪우리 어제 얘기 많이 했잖아‬‪Chị rất quý em mà.‬ ‪Jong In à, hôm qua‬ ‪ta trò chuyện rất nhiều mà.‬
‪(카이) 아, 많이 했죠, 누나‬‪Đúng là thế ạ.‬
‪(나래) 너 어디야?‬‪Em ở đâu vậy?‬
‪(카이)‬‪Bọn em đều đang ở Tháp Đồng Hồ.‬
‪(나래) 시계탑?‬‪- Tháp Đồng Hồ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 네‬‪- Tháp Đồng Hồ sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(나래) 시계탑, 시…‬‪- Tháp Đồng Hồ sao?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tháp Đồng Hồ…‬
‪- (나래) 그래, 시계‬ ‪- (카이) 누나‬‪Tháp Đồng Hồ…‬ ‪- Được rồi, Tháp Đồng Hồ.‬ ‪- Chị ơi.‬
‪(나래) 시계, [음 소거 효과음] **‬ ‪시계, 이 [음 소거 효과음] **‬‪- Được rồi, Tháp Đồng Hồ.‬ ‪- Chị ơi.‬ ‪Tháp Đồng Hồ chứ gì. Được rồi.‬
‪시계, 오케이‬‪Tháp Đồng Hồ chứ gì. Được rồi.‬
‪뛸 거야, 진짜‬‪Tháp Đồng Hồ chứ gì. Được rồi.‬ ‪Phải chạy thôi.‬
‪(희철) 여덟, 팔, 십팔‬‪Tám, tám và mười tám.‬
‪왜 7은 숫자로 써 놓고‬‪Tại sao số bảy lại được viết thành số?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Tại sao số bảy lại được viết thành số?‬
‪(보아) 오빠‬‪Anh à.‬
‪(희철) 팔?‬‪Tám?‬
‪(보아) 뭐 해요, 거기서?‬‪Anh làm gì ở đó vậy?‬
‪(희철) 편지 보고 있었어‬‪Anh đang nghiên cứu lá thư.‬
‪- 무슨 편지요?‬ ‪- (희철) 너는?‬‪Anh đang nghiên cứu lá thư.‬ ‪- Thư gì cơ?‬ ‪- Em thì sao?‬
‪(희철) 그건 뭐야?‬‪Đó là gì vậy?‬
‪(보아) 이거는 내 돌‬ ‪[희철의 웃음]‬‪Đó là gì vậy?‬ ‪Đá của em.‬
‪[보아의 웃음]‬‪Đá của em.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(희철) 지금 너 나한테 걸렸어‬‪Em bị anh phát hiện rồi.‬
‪오빠‬‪- Anh à.‬ ‪- Anh…‬
‪- (희철) 나 이 돌 깰 수도 있어‬ ‪- (보아) 오빠도 지금…‬‪- Anh à.‬ ‪- Anh…‬ ‪có thể đập vỡ hòn đá này.‬
‪(희철) 난 지금 잃을 게 없어‬‪có thể đập vỡ hòn đá này.‬ ‪Giờ anh không còn gì để mất nữa.‬
‪[보아의 웃음]‬‪Giờ anh không còn gì để mất nữa.‬
‪(보아와 희철)‬ ‪- 오빠, 일단 가야지, 가야죠‬ ‪- 어딜 가?‬‪- Anh à, mình đi đi đã.‬ ‪- Đi đâu?‬
‪연구소로‬‪- Anh à, mình đi đi đã.‬ ‪- Đi đâu?‬ ‪Viện nghiên cứu.‬
‪[비밀스러운 음악]‬ ‪(승기) 여기서부터‬ ‪우리가 이제 힘을 합쳐야 돼요‬‪Từ giờ ta phải hợp sức lại.‬
‪무조건 여기 안에 있어‬‪Từ giờ ta phải hợp sức lại.‬ ‪Chắc chắn nằm ở trong đó.‬
‪(지원) 아이, 그래‬ ‪여기 뭐 있는 거 같긴 해‬‪Chắc chắn nằm ở trong đó.‬ ‪Đúng rồi. Hình như trong đây có gì đó.‬
‪형이 아까 했던 말들 중‬‪Lúc nãy anh có nói…‬
‪(지원) 7은 숫자로 써 놨고‬‪Chỉ có số bảy là viết bằng số,‬
‪나머지는 다 한글로 썼어‬‪còn những số khác đều được viết thành chữ.‬
‪7…‬‪Bảy.‬ ‪CON SỐ DUY NHẤT‬
‪7의 행운?‬‪CON SỐ DUY NHẤT‬ ‪Bảy.‬
‪(승기) 형, 7의 행운이잖아‬ ‪7의 행운‬ ‪[경쾌한 음악]‬‪Anh à, nó viết "bảy vận may".‬
‪이 편지 글자 일곱 개째부터‬ ‪다시 가 보자‬‪Thử đọc chữ thứ bảy của mỗi hàng xem sao.‬
‪첫 줄, 자‬‪Thử đọc chữ thứ bảy của mỗi hàng xem sao.‬ ‪Dòng đầu tiên. Một, hai, ba,‬ ‪bốn, năm, sáu, bảy. "Nhìn".‬
‪(승기)‬‪"Mắt Của Nữ Thần May Mắn".‬ ‪NHÌN THEO TẦM MẮT‬ ‪CỦA NỮ THẦN MAY MẮN‬
‪(승기) 행운의 여신이 바라보는 곳‬‪"Nhìn theo tầm mắt của Nữ Thần May Mắn".‬
‪행운의 여신이 바라보는 곳‬‪"Nhìn theo tầm mắt của Nữ Thần May Mắn".‬
‪행운의 여신이 아까 어디였어요?‬‪Nữ Thần May Mắn ở đâu ấy nhỉ?‬
‪아, 저 위에‬ ‪위에, 위에, 위에 행운의 여신‬‪Nữ Thần May Mắn ở đâu ấy nhỉ?‬ ‪À, chắc Nữ Thần May Mắn ở trên kia đấy.‬
‪저기 가 보자, 가 보자‬‪Ta đi lên đó thôi.‬
‪일단 운석을 누가 갖고 왔겠지?‬‪Chắc sẽ có người‬ đem thiên thạch lên đó nhỉ?
‪(지원) 여기네‬‪Đúng là chỗ này rồi.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪Đúng là chỗ này rồi.‬ ‪6 NỮ THẦN BẢO VỆ THẾ GIỚI MỚI‬
‪(승기) 아, 이 중에‬ ‪행운의 여신이 있을 텐데‬‪Trong đây hẳn phải có Nữ Thần May Mắn.‬
‪[거친 숨소리]‬
‪형, 여신마다 명패가 있는데?‬‪Anh ơi, mỗi nữ thần đều có bảng tên.‬
‪"시간, 평화, 부, 대지, 생명"‬‪THỜI GIAN, HÒA BÌNH,‬ ‪SUNG TÚC, ĐẤT ĐAI, CUỘC SỐNG‬
‪(지원과 승기)‬‪May mắn.‬
‪(승기) 행운의 여신이 바라보는‬ ‪여기야, 여기‬‪Nhìn theo tầm mắt‬ ‪của Nữ Thần May Mắn là ở đây này.‬
‪[신비로운 음악]‬‪NỮ THẦN MAY MẮN ĐANG NHÌN ĐI ĐÂU?‬
‪(지원) 행운의 여신이 바라보는…‬‪Nhìn theo tầm mắt của Nữ Thần…‬
‪(승기) 찾았어, 찾았어‬‪Tìm được rồi.‬
‪(승기와 지원)‬ ‪- 뒤가 있었네, 뒤가 있었네‬ ‪- 들어가면 되네‬‪- Có lối đằng sau.‬ ‪- Vào đi.‬
‪(지원) 여기잖아‬ ‪이것만 들어가면 되는 거 아니야?‬‪- Vào trong là được mà.‬ ‪- Từ giờ ta phải hợp sức lại.‬
‪(승기) 여기서부터‬ ‪우리가 이제 힘을 합쳐야 돼요‬‪- Vào trong là được mà.‬ ‪- Từ giờ ta phải hợp sức lại.‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪(지원) 지키고 있어야겠다‬ ‪이거 뭐, 누가 되든‬‪Mình chỉ cần đợi sẵn ở đây là được.‬
‪[웃으며] 6시까지‬ ‪저 안에 있어야겠다, 그냥‬‪Mình chỉ cần đợi sẵn ở đây là được.‬ ‪Cứ ở trong đó đến 6:00 đi.‬
‪아, 씨, 야, 안에 더 있어!‬‪Trời ạ, ở sâu bên trong vẫn còn.‬
‪야, 안에 더 들어가야 돼‬‪Phải vào sâu hơn nữa.‬
‪여기야?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Là ở đây sao? Cổng kết nối ở đâu nhỉ?‬
‪포털이 어디 있지?‬‪Là ở đây sao? Cổng kết nối ở đâu nhỉ?‬
‪아, 이거야?‬‪Là ở đây sao?‬
‪올려놓으면 돌이 막 빛나는 거구나‬‪Là ở đây sao?‬ ‪Nếu đặt lên thì thiên thạch sẽ phát sáng.‬
‪나한테 돈 주는 사람‬ ‪통과시켜 줄 거야‬‪Ai cho tiền thì mình mới cho qua.‬
‪저, 저 돌을 어떻게 해야 되지?‬‪Phải làm sao với thiên thạch đây?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Phải làm sao với thiên thạch đây?‬ ‪ĐÃ TÌM RA VIỆN NGHIÊN CỨU,‬ ‪CHỈ CẦN THÊM THIÊN THẠCH‬
‪(승기) 어? 저기 누구야?‬‪Ơ, kia là ai vậy?‬
‪저거 그냥 돌 되는데, 저거‬‪Cứ thế này sẽ thành đá cuội mất.‬
‪[보아의 놀란 숨소리]‬‪NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 25%‬
‪(보아) 저기다‬‪NĂNG LƯỢNG CÒN LẠI: 25%‬ ‪- Là ở đó.‬ ‪- Đó là cổng kết nối sao?‬
‪- (희철) 저기가 포털이야?‬ ‪- (보아) 어, 그런 거 같은데‬‪- Là ở đó.‬ ‪- Đó là cổng kết nối sao?‬ ‪Vâng, em nghĩ đúng là nó rồi.‬
‪(보아) 맞는 거 같은데‬‪Vâng, em nghĩ đúng là nó rồi.‬
‪- (지원) 어, 카이야‬ ‪- (카이) 여보세요‬‪TRONG LÚC HAI NGƯỜI HỌ ĐOÁN MÒ‬ ‪- Ừ, KAI đấy à.‬ ‪- Alô?‬
‪- (카이) 형, 어디인지 아세요?‬ ‪- (지원) 난 알아‬‪Anh có biết ở đâu không?‬ ‪- Biết. Anh đang ở cổng kết nối.‬ ‪- Ở đâu vậy ạ?‬
‪(지원과 카이)‬ ‪- 지금 나 포털에 들어와 있어‬ ‪- 어디, 어디요?‬‪- Biết. Anh đang ở cổng kết nối.‬ ‪- Ở đâu vậy ạ?‬
‪[무거운 음악]‬ ‪(카이) 저 지금 같이 있거든요‬ ‪운석이랑‬‪Em đang giữ thiên thạch.‬
‪어딘지 알려 주세요‬ ‪제가 금방 바로 갈게요‬‪Em đang giữ thiên thạch.‬ ‪Cho em biết đi. Em đến ngay.‬
‪- 여신들 있잖아, 동상에‬ ‪- (카이) 네‬‪- Chỗ mấy tượng nữ thần ấy.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (지원) 오두막 같은 데가 있거든‬ ‪- (카이) 네, 네‬‪- Ở đó có một cái chòi nhỏ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(카이) 이거 희철이 형을‬ ‪옆에서 떼어 놓기가 힘들어요‬‪Anh Hee Chul đang kè kè theo‬ ‪nên khó cắt đuôi lắm.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪보아 옆에 계속 붙어 있는 거야?‬‪- Cậu ấy vẫn đi cùng Bo Ah à?‬ ‪- Vâng, sát bên ạ.‬
‪(카이) 네, 계속 붙어 있어요‬‪- Cậu ấy vẫn đi cùng Bo Ah à?‬ ‪- Vâng, sát bên ạ.‬ ‪- KAI à.‬ ‪- Mau lại đây.‬
‪- (보아) 카이야‬ ‪- (희철) 빨리 와, 빨리빨리‬‪- KAI à.‬ ‪- Mau lại đây.‬
‪- (카이) 지금 오래요‬ ‪- (희철) 종인아‬‪- Anh ấy gọi.‬ ‪- Jong In.‬
‪- (카이) 오케이, 오케이, 오케이‬ ‪- (희철) 하나, 둘, 셋‬‪- Được ạ.‬ ‪- Một, hai, ba.‬
‪(지원) 알았어‬‪Anh biết rồi.‬
‪나랑 동맹인 애를 보고‬ ‪길을 터 주겠어‬‪Mình phải tìm đường cho đồng minh.‬
‪난 카이에게 상처를 줄 수가 없어‬‪Không thể làm KAI tổn thương được.‬
‪(희철) 일단 올려 봐‬ ‪못 먹어도 고‬‪Cứ đặt lên thử đi. Không được cũng kệ.‬
‪(카이와 희철)‬ ‪- 안 돼, 안 돼, 여기 아니야‬ ‪- 왜?‬‪Cứ đặt lên thử đi. Không được cũng kệ.‬ ‪Không được đâu. Không phải ở đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪여기 절대 아니야‬‪Không được đâu. Không phải ở đây.‬ ‪- Không phải ở đây đâu.‬ ‪- Cứ đặt lên đi.‬
‪(희철) 일단 올려‬‪- Không phải ở đây đâu.‬ ‪- Cứ đặt lên đi.‬
‪(카이) 저는 연구소의 위치를‬ ‪정확히 알아요‬‪- Không phải ở đây đâu.‬ ‪- Cứ đặt lên đi.‬ ‪Em biết chính xác‬ ‪vị trí của Viện nghiên cứu.‬
‪(희철) 아니야, 내가 봤을 때‬ ‪여기…‬‪Không, theo anh thấy…‬
‪(카이) 전 정확히 아는데‬ ‪이런 식으로 나오시면‬‪Em biết chính xác ở đâu.‬ ‪Nếu anh cứ như vậy…‬
‪- (보아) 꺼내긴 꺼낼게요‬ ‪- (희철) 오백 프로 여기야‬‪- Cứ thử đặt lên đi.‬ ‪- Em sẽ lấy ra.‬ ‪KHÔNG CÓ THỜI GIAN‬
‪(희철) 하나, 둘, 야‬‪- Một, hai. Lên.‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪(카이) 자, 아니죠?‬‪- Một, hai. Lên.‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪- Nào, đợi chút đi.‬ ‪- Thấy chưa?‬
‪- 아니, 봐 봐, 있어 봐‬ ‪- (카이) 자, 아니죠?‬‪- Nào, đợi chút đi.‬ ‪- Thấy chưa?‬ ‪Đợi chút nào.‬
‪- 있어 봐, 있어 봐‬ ‪- (보아) 잠깐만‬‪Đợi chút nào.‬
‪- (희철) 있어 봐‬ ‪- 아, 돌아, 나 보고 싶었어‬‪- Đợi đi.‬ ‪- Thiên thạch à, nhớ em quá.‬
‪(보아) 오빠‬ ‪우리 연구소 가야 돼요‬‪- Anh à, ta phải đến Viện nghiên cứu.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(카이) 그러면, 진짜 잠깐만‬‪- Anh à, ta phải đến Viện nghiên cứu.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(희철) 진짜, 진짜‬ ‪줘 봐, 줘 봐, 줘 봐‬‪Đưa anh thử đi.‬
‪- (보아) 오빠‬ ‪- (희철) 잠깐만, 야‬‪Đưa anh thử đi.‬ ‪Này, định chơi dơ như vậy sao?‬
‪(희철) 우리‬ ‪이렇게 추하게 할 거야?‬‪Này, định chơi dơ như vậy sao?‬
‪(카이) 형, 우리 이러면 안 돼‬ ‪8억 날아가요‬‪Anh, vậy không được.‬ ‪Mất 800 triệu đấy. Ở đâu vậy?‬
‪(희철과 카이)‬ ‪- 어디인데?‬ ‪- 그 안에서 지금 기다리고 있어요‬‪Mất 800 triệu đấy. Ở đâu vậy?‬ ‪Anh ấy đang đợi bên trong.‬
‪(카이) 재빠르게 가서 딱 해야 돼‬‪Phải mau đến đó làm ngay.‬
‪(보아와 카이)‬ ‪- 시간이 얼마 없어요, 여러분‬ ‪- 응? 내가 진짜 재빠르게‬‪Không còn thời gian.‬ ‪Em sẽ làm thật nhanh mà.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CÒN 4 PHÚT 57 GIÂY‬ ‪TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC‬
‪- (카이) 형, 진짜‬ ‪- (희철) 보아야, 몇 분이야, 지금‬‪- Anh à.‬ ‪- Bo Ah, mấy giờ rồi?‬ ‪- Nghe em đi.‬ ‪- Đã 5:55 rồi.‬
‪- (카이) 봐 봐요, 형‬ ‪- (보아) 55분이요, 5분 남았어‬‪- Nghe em đi.‬ ‪- Đã 5:55 rồi.‬ ‪- Anh à.‬ ‪- Còn năm phút.‬
‪(승기) 자, 이제 기다리자‬ ‪[분위기가 고조되는 음악]‬‪Cứ đợi thôi nào.‬
‪(카이) 이제 대세는 끝났어요‬ ‪이거 갖고 있는 사람이 대세예요‬‪Giờ kết thúc rồi.‬ ‪Ai giữ cái này là bá chủ.‬
‪(보아) 오케이, 오케이, 지금 가요‬‪Được rồi. Bọn em đang đến.‬
‪- 어, 빨리 와, 빨리 와‬ ‪- (보아) 카이랑…‬‪Được rồi. Bọn em đang đến.‬ ‪- Ừ, nhanh lên.‬ ‪- KAI và…‬
‪(희철) 진짜 저기에 있네‬‪Ở trong đó thật kìa.‬
‪[웃으며] 뭐야, 쟤?‬‪Em ấy sao vậy?‬
‪어, 야, 쟤 얼굴‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Ôi trời, nhìn mặt em ấy kìa.‬
‪[보아의 웃음]‬ ‪[나래가 씩씩거린다]‬‪Ôi trời, nhìn mặt em ấy kìa.‬ ‪EM ĐÂY‬
‪(카이) 독기 좀 봐, 독기 봐, 독기‬‪Nhìn tà khí kìa.‬
‪- (카이) 아니, 나 지금…‬ ‪- (희철) 쟤 얼굴 왜 저래?‬ ‪[까마귀 울음 효과음]‬‪Nhìn tà khí kìa.‬ ‪- Mặt bị làm sao vậy?‬ ‪- Em sợ đó.‬
‪(나래) 너 가만 안 둘 거야‬‪Tôi không tha thứ đâu.‬
‪(나래와 희철)‬ ‪- 야, 어떻게 이럴 수가 있냐, 어?‬ ‪- 야, 잠깐만‬‪Sao các người có thể làm vậy với tôi?‬
‪(나래) 야, 씨 [음 소거 효과음]‬ ‪[사람들의 웃음]‬‪Này, thật là.‬
‪너 어떻게 밥을 해 처먹였는데‬‪Tôi nấu cho mấy người ăn.‬
‪- (나래) 나한테 이럴 수가 있어?‬ ‪- (보아) 언니, 언니!‬‪Vậy mà đối xử với tôi như thế?‬
‪(나래) 야, 이 [음 소거 효과음]‬‪Này.‬ ‪Chạy nhanh lên nào. Cứ tin em.‬
‪(승기) 그냥, 빨리 와, 빨리 와‬ ‪그냥 믿어‬‪Chạy nhanh lên nào. Cứ tin em.‬
‪[사람들의 거친 숨소리]‬ ‪나 믿냐고, 빨리, 나 믿냐고‬ ‪나 믿냐고, 빨리‬‪Chạy nhanh lên nào. Cứ tin em.‬ ‪Tin anh không?‬ ‪Nhanh lên. Tin anh chứ?‬ ‪- Nhanh lên.‬ ‪- Lại đây.‬
‪(나래) 나와, 나오라고‬‪- Nhanh lên.‬ ‪- Lại đây.‬
‪- (승기) 다 돌 돼‬ ‪- (카이) 저 어딘지 알아요‬‪Em biết nó nằm ở đâu.‬
‪(카이와 승기)‬ ‪- 가요, 형, 저 어딘지 알아요‬ ‪- 야, 다 돌 돼‬‪Em biết nó nằm ở đâu.‬ ‪ĐỨNG LẠI ĐÓ‬
‪- (나래) 야, 어디야, 너 어디야?‬ ‪- (카이) 가요, 형‬‪Này, đi đâu vậy hả?‬
‪(승기와 나래)‬ ‪- [웃으며] 돌 돼, 너 돌 돼‬ ‪- 너 어디야?‬‪Này, đi đâu vậy hả?‬ ‪Đi đâu hả?‬
‪(희철) 어디, 어디야?‬‪Ở đâu vậy?‬
‪(승기) 여기 아니라고, 너‬ ‪너 몰라, 지금‬‪Không phải ở đây đâu.‬ ‪Em không biết gì hết.‬
‪- (승기) 너 몰라, 빨리 들어와‬ ‪- (나래) 야, 빨리 얘기해‬‪Không phải ở đây đâu.‬ ‪Em không biết gì hết.‬ ‪- Mau vào đi.‬ ‪- Nói nhanh lên.‬
‪- (카이) 여기잖아요, 여기‬ ‪- (승기) 빨리 들어 와‬‪- Mau vào đi.‬ ‪- Nói nhanh lên.‬ ‪- Là chỗ này.‬ ‪- Mau vào thôi.‬
‪(카이) 여기 입구잖아요‬‪- Là chỗ này.‬ ‪- Mau vào thôi.‬
‪저 들어가야 돼요‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪Đây là lối vào còn gì.‬
‪저 들어가야 돼요, 들어가야 돼요‬‪Em phải vào bên trong.‬
‪(승기) 야, 가자, 가자‬ ‪다 같이 나눠 갖자‬‪Em phải vào bên trong.‬ ‪- Đi thôi.‬ ‪- Chia đều cho nhau đi.‬
‪(나래) 야, 2분 안이야‬ ‪2분 안이야‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Chia đều cho nhau đi.‬ ‪- Này, còn dưới hai phút thôi.‬ ‪- Ở đây thật sao?‬
‪(보아) 진짜 여기야?‬‪- Này, còn dưới hai phút thôi.‬ ‪- Ở đây thật sao?‬
‪(승기) 카이야, 일로 와‬ ‪따라와, 따라와‬‪KAI, sang đây đi. Đi theo anh.‬
‪지원이 형‬‪CÒN 1 PHÚT 5 GIÂY‬ ‪TRƯỚC KHI MẶT TRỜI MỌC‬ ‪Anh Ji Won.‬
‪- (승기) 아직 정확히 모르겠는데‬ ‪- 뭐야?‬‪Anh Ji Won.‬ ‪- Giờ chưa biết chính xác.‬ ‪- Sao đến hết vậy?‬
‪- (지원) 왜 다 와?‬ ‪- (승기) 어떻게 해, 어떻게 해?‬‪- Giờ chưa biết chính xác.‬ ‪- Sao đến hết vậy?‬
‪(승기) 야, 지금 바로야?‬ ‪바로 우리끼리?‬ ‪[사람들의 가쁜 숨소리]‬‪- Giờ chưa biết chính xác.‬ ‪- Sao đến hết vậy?‬ ‪Giờ phải đặt lên. Chỉ hội mình thôi.‬
‪카이야, 이러다 진짜 돌 된다‬ ‪빨리빨리‬‪KAI à, nó biến thành đá thật đấy.‬ ‪Nhanh tay lên.‬
‪[종소리가 울린다]‬‪KAI à, nó biến thành đá thật đấy.‬ ‪Nhanh tay lên.‬ ‪CÒN CHƯA ĐẾN 1 PHÚT‬
‪[지원의 힘주는 신음]‬ ‪(승기) 꽂아, 꽂아!‬‪Đặt lên đi!‬
‪[카이의 다급한 신음]‬ ‪(지원) 꽂아! 꽂아!‬‪- Trời ạ.‬ ‪- Đặt lên đi.‬
‪- (희철) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (지원) 왜 그래, 왜 그래?‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Đặt lên đi.‬
‪- (희철) 뭐야, 뭐야?‬ ‪- (지원) 왜 그래, 왜 그래?‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Đặt lên đi chứ.‬
‪- (지원) 꽂아, 꽂아, 꽂아‬ ‪- (카이) 꽂았어요‬‪- Đặt lên đi.‬ ‪- Em đặt rồi.‬
‪(희철) 우리 다 손댔어, 지금‬‪Tất cả đều để tay lên hết.‬
‪[보아의 웃음]‬‪Tất cả đều để tay lên hết.‬
‪- (지원) 야, 1분 남기고 했다‬ ‪- (카이) 와, 진짜 1분 남기고‬‪Còn đúng một phút thôi.‬
‪- (승기) 야, 1분 남기고‬ ‪- (보아) 와, 대박이다‬ ‪[카이의 탄성]‬‪Còn đúng một phút thôi.‬ ‪Đỉnh thật.‬
‪- (승기) 잘했어, 잘했어‬ ‪- (지원) 1분 남기고 했어‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Vẫn còn một phút.‬
‪[카이의 기쁜 탄성]‬‪- Làm tốt lắm.‬ ‪- Vẫn còn một phút.‬
‪[신비로운 음악]‬ ‪(지원) 꽂긴 꽂았네‬‪Đặt lên được rồi.‬
‪(희철) 오, 불 들어왔어‬‪Ồ, đèn sáng lên rồi.‬
‪(카이) 뭐야, 왜 안 돼?‬‪Gì vậy? Sao không được?‬
‪(지원) 입금‬ ‪[땅이 우르릉 울린다]‬‪Tiền…‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪CỔNG KẾT NỐI HOẠT ĐỘNG‬ ‪Gì vậy?‬
‪[지원의 놀란 신음]‬
‪(나래) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪(카이) 오케이‬‪Gì vậy?‬ ‪- Được rồi.‬ ‪- Cổng kết nối mở ra rồi.‬
‪(지원) 와, 포털이 열렸네‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cổng kết nối mở ra rồi.‬
‪- (승기) 포털이 열렸어‬ ‪- (카이) 어, 잘 가‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cổng kết nối mở ra rồi.‬ ‪- Cổng mở ra rồi.‬ ‪- Tạm biệt nhé.‬
‪(나래) 야, 이게 어떻게 된 거야?‬‪Chuyện là sao vậy?‬
‪왜 얘기를 아무도 안 해 줘?‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Sao không ai nói cho em biết gì hết vậy?‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪뭐가 알고 싶은데?‬‪Sao không ai nói cho em biết gì hết vậy?‬ ‪Em muốn biết chuyện gì?‬
‪(나래) 내 눈은‬ ‪왜 이렇게 된 거야?‬‪Em muốn biết chuyện gì?‬ ‪Sao mắt em lại ra như vậy?‬
‪(지원) 너의 모습이 알고 싶어?‬‪Em muốn biết về bề ngoài của em‬ ‪hay là tình cảnh này?‬
‪무슨 상황이 알고 싶어?‬‪Em muốn biết về bề ngoài của em‬ ‪hay là tình cảnh này?‬
‪- (승기) 내가 그랬죠?‬ ‪- (지원) 궁금한 게 뭐야?‬‪- Em tò mò chuyện gì?‬ ‪- Em không biết. Chuyện là sao?‬
‪(나래) 몰라‬ ‪어떻게 된 거야, 이게‬‪- Em tò mò chuyện gì?‬ ‪- Em không biết. Chuyện là sao?‬
‪(희철) 사실 이게‬ ‪혼자서 먹을 수 없는 게임이었어‬‪Thật ra trò này không thể thắng một mình.‬
‪- 그 큰 운석을‬ ‪- (승기) 그렇지, 그렇지‬‪- Đưa thiên thạch to lớn đó đến đây…‬ ‪- Đúng vậy. Còn phải sạc nữa.‬
‪- (희철) 여기까지‬ ‪- (승기) 충전도 해야 되고‬‪- Đưa thiên thạch to lớn đó đến đây…‬ ‪- Đúng vậy. Còn phải sạc nữa.‬
‪[단말기 알림음]‬ ‪- (보아) 공지‬ ‪- (희철) 잠깐만, 공지 떴…‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Có thông báo.‬ ‪- Đợi đã.‬ ‪- Thông báo đến.‬
‪잠깐, 공지‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Thông báo đến.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(카이) 공지, 공지‬‪- Đợi đã.‬ ‪- Thông báo đến.‬ ‪Thông báo.‬
‪- 전송됐다, 전송‬ ‪- (카이) 전송됐다‬‪- Chuyển đi thành công rồi.‬ ‪- Chuyển đi rồi.‬
‪(승기) 그러면 이제 8억 냥‬‪- Chuyển đi thành công rồi.‬ ‪- Chuyển đi rồi.‬ ‪Vậy bây giờ sẽ có 800 triệu nyang.‬
‪8억 냥이 들어오는 거야‬‪Sẽ nhận được 800 triệu nyang.‬
‪8억 냥이 들어오는 거야, 8억 냥이‬‪Sẽ được 800 triệu nyang.‬
‪누구한테?‬‪- Về tay ai đây?‬ ‪- Người giữ thiên thạch.‬
‪- (카이) 들어온 사람?‬ ‪- (지원) 누구한테?‬‪- Về tay ai đây?‬ ‪- Người giữ thiên thạch.‬
‪(나래) 자, 그만하고‬ ‪오아시스 가서 해장국 하나 때리자‬ ‪[승기의 웃음]‬‪Nào, dừng ở đây rồi về Ốc Đảo‬ ‪ăn một bát canh giải rượu đi.‬
‪(희철)‬ ‪가자, 오아시스‬ ‪아직 안 열었어, 나래야‬‪Nào, dừng ở đây rồi về Ốc Đảo‬ ‪ăn một bát canh giải rượu đi.‬ ‪Đi thôi. Ốc Đảo chưa mở cửa đâu, Na Rae à.‬
‪(승기) 누나, 좀 쉬다가‬ ‪오아시스에서 점심이나 먹자‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Đi thôi. Ốc Đảo chưa mở cửa đâu, Na Rae à.‬ ‪Chị này, chị nghỉ ngơi đi.‬ Rồi lát đến Ốc Đảo ăn trưa luôn.
‪[경쾌한 음악]‬‪SỐ DƯ NGÀY 3‬

No comments: