Search This Blog



  청춘기록 4

Ký Sự Thanh Xuân 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(혜준)‬ ‪아빠‬‪Bố à.‬
‪(영남)‬ ‪응‬‪Ừ?‬
‪나 영화 출연하기로 했어‬‪Con quyết định đóng phim rồi.‬
‪(영남)‬ ‪아이, 저런 미친놈이!‬ ‪[울리는 효과음]‬‪Trời ơi, cái thằng điên này!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Trời ơi, cái thằng điên này!‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪(혜준)‬ ‪아빠가 고기를 던진다는 건‬‪Bố ném cả thịt đi, nghĩa là‬
‪막장 드라마다‬‪đây là tình huống kịch tính.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(영남)‬ ‪아니, 간신히 마음 접었나 했더니‬‪Cứ tưởng nó nghĩ thông rồi,‬
‪- (영남) 또 변덕 부리지‬ ‪- (애숙) 아, 아니야‬‪- ai ngờ vẫn còn ảo tưởng.‬ ‪- Mình à!‬
‪(영남)‬ ‪또 바람이 들어 가지고, 아주 그냥!‬‪- ai ngờ vẫn còn ảo tưởng.‬ ‪- Mình à!‬ ‪- Mày lại đây.‬ ‪- Bố đâu thể sống cho con được.‬
‪(혜준)‬ ‪아빠가 내 인생 살아 줄 것도 아니잖아‬‪- Mày lại đây.‬ ‪- Bố đâu thể sống cho con được.‬
‪(영남)‬ ‪뭐? 아, 이것 좀 놔 봐!‬‪Mày nói gì? Bỏ ra, khốn thật!‬
‪말로만 잘되라고 하지 말고‬ ‪내가 하고 싶은 거 좀 하게 놔둬‬‪Đừng chỉ mong điều tốt,‬ ‪để con làm theo ý mình đi.‬
‪(영남)‬ ‪아니, 저, 며칠 새엔가‬‪Sao mới có mấy ngày‬ ‪mà mày lại trở chứng nữa rồi?‬
‪어떤 놈이 또 바람을 집어넣은 거야!‬‪Sao mới có mấy ngày‬ ‪mà mày lại trở chứng nữa rồi?‬
‪아, 이거, 아, 이거 안 놔, 이거!‬‪Bà còn không bỏ tôi ra?‬
‪[애숙의 힘주는 신음]‬
‪[애숙의 가쁜 숨소리]‬
‪놨다‬‪Bỏ thì bỏ.‬
‪(영남)‬ ‪뭘 놨다는 거야?‬‪Bỏ cái gì vậy?‬
‪당신을 놨다는 거야‬‪Tôi bỏ mặc ông luôn đấy.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪왜 날 봐?‬‪Sao lại nhìn tôi?‬
‪(애숙)‬ ‪당신 원대로 놔줬으니까‬ ‪하고 싶은 대로 해‬‪Muốn bỏ thì tôi bỏ,‬ ‪bây giờ ông làm gì mặc ông.‬
‪나도 내가 하고 싶은 대로 할 거야‬‪Tôi cũng sẽ làm điều mình muốn.‬
‪당신 하고 싶은 게 뭔데?‬‪Điều bà muốn làm là gì?‬
‪내가 하고 싶은 거에 관심은 있어?‬‪Cũng quan tâm tôi muốn làm gì à?‬
‪(영남)‬ ‪어디를 가? 얘기하다 말고‬‪Đi đâu? Sao không nói chuyện?‬
‪(애숙)‬ ‪들어가‬‪Vào phòng đi. Bố mẹ có chuyện phải bàn.‬
‪엄마 아빠랑 할 얘기 있어‬‪Vào phòng đi. Bố mẹ có chuyện phải bàn.‬
‪(혜준)‬ ‪누구 말 들어?‬‪Con nên nghe ai?‬
‪- 엄마 말‬ ‪- (영남) 아빠 말‬‪Con nên nghe ai?‬ ‪- Mẹ.‬ ‪- Bố.‬
‪엄마 말 들을래‬‪Con sẽ nghe lời mẹ.‬
‪(영남)‬ ‪저놈의 새끼‬ ‪저거 뺀질거리는 거 봐 봐, 저거!‬‪Xem nó lươn lẹo chưa kìa.‬
‪[문이 쾅 닫힌다]‬‪Xem nó lươn lẹo chưa kìa.‬
‪(애숙)‬ ‪해맑아서 좋네, 기 안 죽고‬‪Nó vui vẻ, không mất tinh thần‬ ‪là chuyện tốt.‬
‪(영남)‬ ‪당신 진짜 왜 그러냐?‬‪Bà bị sao thế, thật là!‬
‪저러다 애 망가져!‬‪Thế là chiều hư nó.‬
‪쟤 하고 싶은 거 하게 놔두면‬‪Cứ để nó muốn làm gì thì làm,‬
‪제 밥벌이도 못 하고‬ ‪평생 빌붙어 살지도 몰라!‬‪Cứ để nó muốn làm gì thì làm,‬ ‪cả đời nó sẽ chỉ biết ăn bám thôi.‬
‪(애숙)‬ ‪아예 그렇게 되라고 고사를 지내‬‪Ông có giỏi‬ ‪thì cầu cho nó ăn bám cả đời đi.‬
‪부모가 돼서‬ ‪그런 말 입 밖에 내고 싶어?‬‪Làm bố mẹ mà nói năng như vậy à?‬
‪부모니까 걱정돼서 그러는 거지‬‪Vì tôi làm bố nên tôi mới lo.‬
‪무슨 걱정을 그렇게 후지게 하니?‬‪Lo lắng kiểu gì mà vớ vẩn thế?‬
‪(애숙)‬ ‪부모가 자식 안 믿어 주면‬ ‪누가 믿어 줘?‬‪Bố mẹ mà không tin con mình thì ai tin nó?‬ ‪Ông ra ngoài mà xem.‬
‪집 밖에 나가 봐‬‪Bố mẹ mà không tin con mình thì ai tin nó?‬ ‪Ông ra ngoài mà xem.‬
‪까 대려고 번호표 받고‬ ‪기다리는 사람들 천지야!‬‪Hạng bố mẹ như thế,‬ ‪người ta xếp hàng mà chửi ấy.‬
‪(영남)‬ ‪남자잖아‬‪Nó là đàn ông mà.‬ ‪Phải kết hôn, làm trụ cột gia đình.‬
‪결혼하면 처자식 먹여 살려야 되잖아‬‪Nó là đàn ông mà.‬ ‪Phải kết hôn, làm trụ cột gia đình.‬ ‪Làm được dễ lắm chắc?‬
‪그게 보통 일이야?‬‪Làm được dễ lắm chắc?‬
‪처자식을 왜 남자만 먹여 살려야 돼?‬‪Sao chỉ có đàn ông mới phải nuôi gia đình?‬
‪당신이 지금 나 먹여 살리니?‬‪Ý ông là ông đang nuôi tôi à?‬ ‪Mình ông làm việc thôi hả?‬
‪(애숙)‬ ‪당신만 일해?‬‪Ý ông là ông đang nuôi tôi à?‬ ‪Mình ông làm việc thôi hả?‬
‪[한숨]‬‪Ý ông là ông đang nuôi tôi à?‬ ‪Mình ông làm việc thôi hả?‬
‪(영남)‬ ‪아, 당신 같은 사람이 또 어디 있겠어?‬ ‪어디 가서 만나?‬‪Người như bà thì kiếm đâu ra nữa?‬ ‪Đào ở đâu ra?‬
‪당신도 만났는데‬ ‪우리 혜준이가 왜 못 만나?‬‪Ông mà còn gặp được tôi,‬ ‪sao Hye Jun của tôi không thể?‬
‪난 혜준이 하고 싶은 대로‬ ‪해 주고 싶어‬‪Tôi muốn để Hye Jun làm điều nó muốn.‬
‪물론 당신 말대로 애 망가질 수 있어‬‪Dĩ nhiên cũng có thể như ông nói,‬ ‪sẽ hủy hoại thằng bé.‬
‪그렇지만 적어도‬ ‪자기가 하고 싶은 건 하고 망가지잖아‬‪Nhưng ít ra cũng bị hủy hoại‬ ‪vì được làm việc mình muốn.‬
‪[한숨]‬‪Nhưng ít ra cũng bị hủy hoại‬ ‪vì được làm việc mình muốn.‬ ‪Ông có từng sống theo‬ ‪ý muốn của mình chưa?‬
‪당신은 하고 싶은 거 하면서‬ ‪살아 봤어?‬‪Ông có từng sống theo‬ ‪ý muốn của mình chưa?‬
‪하고 싶은 거 하면서 어떻게 살아?‬ ‪먹고사는 게 장난이야?‬‪Cứ làm theo ý muốn thì sống sao nổi?‬ ‪Kiếm ăn là chuyện đùa à?‬
‪머리도 좋고 공부 잘했다면서‬‪Ông bảo mình có đầu óc, học cũng giỏi mà.‬
‪스무 살도 안 돼서‬ ‪생활 전선 뛰어들어서 지금까지잖아‬‪Rốt cuộc ra ngoài đời‬ ‪chỉ biết chăm chăm kiếm tiền thôi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(애숙)‬ ‪우리, 우리 애들한테‬ ‪숨통 좀 틔워 주자‬‪Chúng ta‬ ‪giúp con cái dễ thở chút đi.‬
‪그러려고 나 일하는 거야‬‪Tôi vì thế nên mới ra ngoài làm việc.‬
‪[가슴을 탁탁 치며]‬ ‪난 평생 노동에서 헤어나지 못했지만‬‪Có thể cả đời‬ ‪tôi sẽ không thể thoát kiếp làm công,‬
‪우리 애들은‬ ‪나보다 나은 삶 살기를 바라‬‪nhưng tôi luôn mong‬ ‪con chúng ta có một cuộc đời tốt hơn.‬
‪인생 마음대로 되는 건 아니지만‬‪Cuộc sống hiếm khi được như ý muốn,‬
‪그래도 해 보고 싶다는데‬‪nhưng vì con mình đã muốn thử,‬
‪그거 꺾는 손이 내가 되고 싶지는 않아‬‪tôi không muốn trở thành‬ ‪kẻ hủy đi ước mơ của nó.‬
‪당신이 하게도 안 둬‬‪Tôi cũng không cho phép ông đâu.‬
‪[한숨]‬
‪나중에 후회하지 마‬‪Sau này đừng có hối hận.‬
‪인생은 타이밍이야‬‪Sống là phải canh đúng thời điểm.‬
‪그때 가서 왜 안 말렸냐고‬‪Đợi chuyện lỡ làng rồi,‬ ‪đừng có mà oán giận tôi‬
‪원망하지 마‬‪tại sao không ngăn cản.‬
‪[한숨]‬ ‪[문이 스르륵 여닫힌다]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪(태경)‬ ‪아, 잘자리에 뭐 해?‬‪Sắp đi ngủ mà sao lại đeo?‬
‪잘 때도 예쁘고 싶어서‬‪Vì muốn đẹp cả trong lúc ngủ.‬
‪참, 정말 이해할 수가 없어, 당신은‬‪Phụ nữ như bà thật khó hiểu.‬
‪이해하지 말고 사랑하면 돼요‬‪Không cần hiểu đâu.‬ ‪Yêu tôi thật nhiều là được.‬
‪(태경)‬ ‪해나 로스쿨 면접 결과 나왔어?‬‪Hae Na phỏng vấn vào trường luật,‬ ‪kết quả sao rồi?‬
‪(이영)‬ ‪붙었어요, 아직 결과 안 나왔지만‬‪Đỗ rồi, dù chưa có kết quả chính thức.‬
‪(태경)‬ ‪성적이 워낙 좋으니까, 날 닮아서‬‪Đỗ rồi, dù chưa có kết quả chính thức.‬ ‪Con bé có thành tích tốt mà, hệt như tôi.‬
‪성적만 필요한 줄 알아요, 로스쿨이?‬‪Làm như chỉ cần điểm cao‬ ‪là vào được đó ấy.‬
‪그럼 뭐가 더 필요해?‬‪Không thì cần gì nữa?‬
‪애들 나한테 다 맡겨 놓고‬ ‪체크만 하는데‬‪Ông giao bọn trẻ cho tôi,‬ ‪lâu lâu mới hỏi han,‬
‪필요한 거 엄청 많아‬‪cứ biết là cần nhiều hơn thế đi.‬
‪그런 식으로 당신 존재감 드러내는 거‬‪cứ biết là cần nhiều hơn thế đi.‬ ‪Phải nói nỗ lực‬ ‪khẳng định vị trí trong nhà của bà‬
‪잘 먹혀, 응‬‪cũng có hiệu quả.‬
‪말 좀 예쁘게 하면 안 돼?‬‪- Không nói chuyện dễ nghe được à?‬ ‪- Lẽ ra bà phải quen rồi chứ.‬
‪이제 적응할 때도 됐잖아‬‪- Không nói chuyện dễ nghe được à?‬ ‪- Lẽ ra bà phải quen rồi chứ.‬
‪나이 드니까 더 거슬려‬‪Tôi càng già càng khó tính.‬
‪나도 거슬리는 거 다 참고 살고 있어‬‪Tôi cũng đang chịu đựng‬ ‪những chuyện khó khăn mà sống đây.‬
‪(이영)‬ ‪하, 사이좋은 부부가 제일 부러워‬‪Ghen tị với‬ ‪mấy cặp vợ chồng hòa thuận quá.‬
‪(태경)‬ ‪치, 부부가 사이좋아 봐야 부부지, 뭐‬‪Hòa thuận với chả lục đục.‬
‪좋고 나쁘고 별 차이 안 나‬‪Thật ra cũng chẳng khác nhau mấy.‬
‪허, 이렇게 문제의식이 없어‬‪Ông không hiểu được vấn đề thật nhỉ.‬
‪이러니까 내가 애들한테‬ ‪더 집착하는 거야‬‪Cho nên tôi mới phải bám víu vào con cái.‬
‪집착해 봐야 결국 나한테 올 거야‬‪Dù có bám thế nào,‬ ‪cuối cùng cũng sẽ về với tôi thôi.‬
‪하, 그런 날이 왔으면 좋겠어‬‪Mong cho ngày đó tới.‬
‪어디 가?‬‪Đi đâu đấy?‬
‪애들 아직 안 들어왔어요‬ ‪관리해야 된답니다‬‪Bọn trẻ vẫn chưa về,‬ ‪tôi phải thực hiện công tác quản lý.‬
‪(애숙)‬ ‪허, 뭐 하고 있었어?‬‪Con đang làm gì thế?‬
‪(혜준)‬ ‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪[웃으며]‬ ‪왜 이래?‬‪Sao thế?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪고마워‬‪Cảm ơn mẹ.‬
‪(애숙)‬ ‪고마울 거 없어, 엄마 이기적이야‬‪Không cần phải cảm ơn. Mẹ chỉ ích kỷ thôi.‬
‪나중에 원망 안 들으려고 하는 거야‬‪Mẹ làm thế là để sau này‬ ‪không bị con oán hận.‬
‪아빠보다 엄마가‬ ‪더 너한테 나쁠 수 있어‬‪Có khi mẹ còn tệ với con hơn bố đấy.‬
‪나쁜 엄마가 좋아‬‪Con thích có mẹ ích kỷ.‬
‪[애숙의 한숨]‬ ‪[웃음]‬
‪[애숙의 옅은 한숨]‬
‪[애숙이 혜준을 토닥인다]‬
‪아, 아, 맞는다‬‪À, quên mất.‬
‪[정하의 한숨]‬
‪내가 거짓말해서 실망한 거야?‬‪Cậu ấy thất vọng vì mình nói dối‬
‪아니면 내가 좋아했다 그래서‬ ‪부담스러운 건가?‬‪hay thấy nặng nề‬ ‪vì biết mình thích cậu ấy?‬
‪아, 왜 말이 없니?‬‪Sao không nói gì vậy?‬
‪결자해지‬‪Mình tự làm tự chịu vậy.‬
‪(정하)‬ ‪내가 처음에 잘못한 거 맞아‬‪Mình là người làm sai từ đầu,‬ ‪nhưng đã giải thích.‬
‪근데 다 풀었잖아‬ ‪그럼 인제 자기가 말할 차례 아닌가?‬‪Mình là người làm sai từ đầu,‬ ‪nhưng đã giải thích.‬ ‪Tiếp theo phải tới cậu ta nói chứ.‬
‪치…‬
‪사람이 예의가 없네‬‪Người gì mà bất lịch sự.‬
‪안 되겠어‬‪Không tin nổi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪응?‬
‪[놀란 신음]‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[헛기침하며]‬ ‪여보세요?‬‪Alô?‬
‪운동해?‬‪Đang tập thể dục à?‬
‪- 아니?‬ ‪- (혜준) 왜 이렇게 숨차?‬‪- Không.‬ ‪- Sao thở gấp thế?‬
‪아, 나가려던 참이었어‬‪Tôi đang định ra ngoài.‬
‪- 어디 가는데?‬ ‪- (정하) 버스킹‬‪- Đi đâu?‬ ‪- Trang điểm dạo.‬
‪끝나고 뭐 해?‬‪Xong rồi làm gì?‬
‪- 집에 와‬ ‪- (혜준) 알았어‬‪Về nhà.‬ ‪Tôi biết rồi.‬
‪[웃으며]‬ ‪뭘 알았다는 거야?‬‪Biết gì mới được.‬
‪약속 없는 걸 알았으니까‬ ‪만날 수 있는지 물어보려고‬‪Biết cậu không có bận,‬ ‪nên muốn hỏi gặp nhau được không.‬
‪(정하)‬ ‪처음부터 물어봤으면 됐잖아‬‪Vậy thì hỏi ngay từ đầu đi.‬
‪너무 용건부터 말하는 거 같아서‬‪Vậy thì có hơi thẳng thừng quá.‬
‪용건부터 말하면 딱딱하긴 하지‬‪Nói thẳng thì đúng là hơi thô.‬
‪(정하)‬ ‪근데 난 용건부터 말하는 거 좋아해‬‪Nhưng tôi thấy thế lại ổn.‬
‪우리 정리해야 될 얘기 있잖아‬‪Chúng ta có chuyện cần làm đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪지금 수다 떨 시간 있어?‬‪Bây giờ còn thời gian tán gẫu à?‬
‪아, 아니, 나, 나 나가야 돼‬‪À, không có. Tôi phải đi.‬
‪(정하)‬ ‪근데 할아버지 일자리는 구하셨어?‬‪Mà này, ông cậu tìm được việc chưa?‬
‪[민기의 힘주는 숨소리]‬
‪(민기)‬ ‪감독 만나러 가냐?‬‪Cháu đi gặp đạo diễn hả?‬
‪(혜준)‬ ‪아니, 매니저‬‪Không phải. Gặp quản lý.‬
‪(민기)‬ ‪하, 이제 꽃길만 걷는 거야‬‪Từ giờ đường cháu đi chỉ có hoa thôi.‬
‪영화 출연만 해 봐‬‪Cháu mà quay hình xem,‬
‪주인공? 눈에 뵈지도 않아‬ ‪우리 혜준이에 가려서‬‪Cháu mà quay hình xem,‬ ‪nam chính là ai chứ?‬ ‪Người ta chỉ thấy mỗi Hye Jun thôi.‬
‪역시 콩깍지가 씌었어‬‪Quả nhiên trong mắt ông chỉ có cháu.‬
‪그런 의미로 선물 줄게‬‪Do đó, cháu có quà cho ông.‬
‪이게 뭐야?‬‪Gì thế này?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(혜준)‬ ‪모델 하고 싶다며‬‪Gì thế này?‬ ‪Ông muốn làm người mẫu mà.‬
‪- 내가 언제?‬ ‪- (혜준) 아이, 돈 벌고 싶다며‬‪- Lúc nào chứ?‬ ‪- Ông bảo muốn kiếm tiền mà.‬
‪모델 하면 돈 벌어?‬‪Làm người mẫu kiếm tiền hả?‬
‪야, 할아버지를 누가 써?‬‪Ai sẽ thuê ông chứ?‬
‪(혜준)‬ ‪많이 쓴대, 100세 시대잖아‬‪Nhiều luôn đấy. Thời đại trăm tuổi mà,‬
‪할아버지 나이면 한창이야‬‪nên ông cũng chưa gọi là già đâu.‬
‪음, 전문 용어로 '블루 오션'이래‬‪nên ông cũng chưa gọi là già đâu.‬ ‪- Thuật ngữ gọi là "đại dương xanh".‬ ‪- Vậy à?‬
‪오, 그래?‬‪- Thuật ngữ gọi là "đại dương xanh".‬ ‪- Vậy à?‬ ‪Có cảm giác đây là việc dành cho ông.‬
‪내가 볼 때는 이 일이‬ ‪할아버지한테 딱 맞는 거 같아‬‪Có cảm giác đây là việc dành cho ông.‬
‪(혜준)‬ ‪뭐, 안 돼도 사람들 만나 놀고‬ ‪운동한다 치면 돼‬‪Không được thì cứ xem như‬ ‪gặp gỡ kết bạn, tập thể dục thôi.‬
‪(민기)‬ ‪어…‬
‪물러, 아, 놀고 운동하는 데‬ ‪왜 돈 들여?‬‪Gì chứ? Sao phải tiêu tiền‬ ‪để chơi với tập thể dục?‬
‪- 겁나는 거지?‬ ‪- (민기) 뭘?‬‪- Ông sợ rồi.‬ ‪- Sợ gì?‬
‪실패할까 봐‬‪Sợ thất bại.‬
‪(혜준)‬ ‪할아버지 항상 그랬잖아‬‪Ông lúc nào cũng nói‬ ‪nếu trẻ như cháu, ông sẽ thử mọi thứ.‬
‪네 나이면 하고도 남았다고‬‪Ông lúc nào cũng nói‬ ‪nếu trẻ như cháu, ông sẽ thử mọi thứ.‬
‪뽀록날까 봐 겁나지?‬‪- Ông lỡ lời nên sợ thất bại.‬ ‪- Ừ.‬
‪(민기)‬ ‪어‬ ‪[혜준의 웃음]‬‪- Ông lỡ lời nên sợ thất bại.‬ ‪- Ừ.‬
‪솔직해서 마음에 들어‬‪Trung thực là tốt.‬
‪(혜준)‬ ‪할 수 있어, 사민기 씨‬‪Ông làm được, ông Sa Min Gi.‬
‪(민기)‬ ‪사혜준 씨, 가서 물러 와, 나 못 해‬‪Cậu Sa Hye Jun, cậu hủy bỏ đi.‬ ‪Tôi không làm được.‬ ‪- Ông Sa Min Gi tự đi hủy đi ạ.‬ ‪- Này.‬
‪직접 무르세요, 사민기 씨‬‪- Ông Sa Min Gi tự đi hủy đi ạ.‬ ‪- Này.‬
‪- 야‬ ‪- (혜준) 이제 나한테‬‪- Ông Sa Min Gi tự đi hủy đi ạ.‬ ‪- Này.‬ ‪"Ông mà bằng tuổi cháu thì đã thành công".‬
‪'나이만 젊었으면 씹어 먹었어'‬ ‪그런 말 하면 안 돼‬‪"Ông mà bằng tuổi cháu thì đã thành công".‬ ‪Không được nói vậy nữa.‬
‪사혜준 씨 너무 엄격하다‬ ‪마음에 안 들어‬‪Cậu Sa Hye Jun quá nghiêm rồi.‬ ‪Tôi không thích.‬
‪나도 마음에 안 들어, 사민기 씨‬‪Ông Sa Min Gi không cần thích cháu,‬
‪우리 언행일치하자고요‬‪nên cứ làm theo lời đã nói đi.‬
‪(민기)‬ ‪야, 야, 야, 야‬‪Này!‬
‪아, 이거…‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Trời ơi, cái này…‬
‪"회원증"‬‪HỌC VIỆN NGƯỜI MẪU CAO TUỔI‬ ‪SA MIN GI‬
‪[엘리베이터 알림음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪웬일이야? 연락도 없이‬‪Gì vậy? Tới mà không báo trước.‬
‪타‬‪Vào đi.‬
‪(민재)‬ ‪아유, 못 참겠다!‬‪Thật là, không nhịn nổi nữa.‬ ‪Chuyện gì thế?‬
‪어떻게 할 거야?‬‪Thật là, không nhịn nổi nữa.‬ ‪Chuyện gì thế?‬
‪할 거야‬‪Em sẽ làm.‬
‪[밝은 음악]‬
‪앗싸!‬‪Tuyệt cú mèo!‬
‪(민재)‬ ‪아유, 우리 귀하신 배우님‬ ‪이거 들게 하면 안 되지‬‪Ôi, diễn viên cao quý‬ ‪đừng nên xách thứ này.‬
‪(혜준)‬ ‪아이, 왜 그래?‬‪- Chị sao thế?‬ ‪- Thôi nào.‬
‪(민재)‬ ‪아이, 넌 나의 아티스트야‬‪- Chị sao thế?‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪Em là tài tử của chị mà.‬ ‪Chị không đối tốt với em‬ ‪thì ai coi em ra gì nữa.‬
‪내가 대접을 잘해야‬ ‪밖에서도 대접을 잘 받지‬‪Chị không đối tốt với em‬ ‪thì ai coi em ra gì nữa.‬
‪(혜준)‬ ‪태도는 좋다‬‪Thái độ tốt đấy.‬
‪(민재)‬ ‪다행이다, 그럼 이제‬ ‪네 태도에 대해서 얘기해 보자‬‪May quá. Vậy giờ nói về thái độ của em đi.‬
‪(혜준)‬ ‪내 태도야 항상 좋지‬‪Lúc nào em chẳng tốt.‬
‪(민재)‬ ‪그걸 고쳐야 돼‬‪Kiểu đó phải sửa đi.‬
‪자기중심적이면서‬ ‪객관적이지 않은 태도‬‪Đừng cho mình là trung tâm,‬ ‪khách quan vào.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 언제?‬ ‪너무 객관적이어서 문제인데‬‪Lạ nhỉ. Em thấy mình khách quan lắm rồi.‬
‪(민재)‬ ‪정정‬‪Đính chính.‬ ‪Em quá khách quan với bản thân.‬
‪너무 자신한테 냉정한 타입이야, 너는‬‪Đính chính.‬ ‪Em quá khách quan với bản thân.‬
‪대체 날 제대로 알긴 하는 거야?‬‪Rốt cuộc chị hiểu em không?‬
‪(민재)‬ ‪알아, 안다고, 내가!‬‪Hiểu. Rất hiểu là đằng khác.‬
‪내가 잠시…‬‪Chỉ là chị‬
‪네가 할 줄 몰랐어‬‪không nghĩ em sẽ làm.‬
‪너무 당황스럽잖아?‬‪Quá đường đột mà.‬
‪네가 하게 되면 나도 하게 되는 거잖아‬‪Em chịu làm thì chị cũng phải làm,‬
‪사실 나 자신 없어‬‪mà chị không đủ tự tin.‬
‪너한테 큰소리쳤지만‬‪Chị ăn to nói lớn thế thôi,‬
‪네가 안 한다고 하고‬ ‪사실 나도 접었거든‬‪chứ lúc em bảo từ bỏ,‬ ‪chị cũng đã từ bỏ đấy.‬
‪[당황한 웃음]‬‪Gì vậy?‬
‪[웃음]‬
‪그렇지, 웃기지?‬‪Buồn cười lắm nhỉ?‬
‪아, 나도 너무 웃겨‬‪Chị cũng thấy buồn cười.‬
‪근데 너무 좋아!‬ ‪[웃음]‬‪Nhưng giờ chị vui quá.‬
‪누나 무서워, 정상이긴 한 거야?‬‪Chị đáng sợ lắm đấy.‬ ‪Có tỉnh táo không vậy?‬ ‪Tất nhiên rồi.‬
‪(민재)‬ ‪그럼!‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪[민재의 웃음]‬‪Tất nhiên rồi.‬
‪예!‬
‪(민재)‬ ‪세상에서 제일 싫어하는 게‬ ‪인간관계 앞세워서 일하는 거야‬‪Trên đời này, chị ghét nhất là‬ ‪làm ăn chỉ biết dựa trên quan hệ.‬
‪(혜준)‬ ‪나도 일에 인간관계 앞세우는 거 안 해‬‪Em cũng chán kiểu đó lắm rồi.‬
‪전에 충분히 했고 끝이 다 안 좋았어‬‪Ban đầu thì vui vẻ, cuối cùng tan hoang.‬
‪(민재)‬ ‪보통 신인 계약이 5 대 5잖아‬‪Với tân binh thì thường là chia đôi.‬
‪근데 네가 형편이 안 좋으니까‬‪Nhưng hiện em đang khó khăn,‬
‪7 대 3!‬ ‪네가 더 많이 가져가는 걸로 하고‬‪nên chị sẽ để em lấy bảy phần.‬
‪계약 기간 7년? 엄청 기네?‬‪Thời hạn bảy năm? Thế thì lâu quá.‬
‪(민재)‬ ‪아니, 이거는 네 군대 기간 포함해서…‬‪Cái này đã bao gồm‬ ‪thời gian em đi nghĩa vụ.‬
‪야, 이런 계약이 어디 있냐?‬ ‪완전 네 위주지‬‪Đào đâu ra hợp đồng thế này?‬ ‪Đều tốt cho em cả.‬
‪인간관계 앞세우지 않는다며?‬‪Chị không đặt quan hệ cá nhân lên đầu mà?‬
‪아이, 그렇지만 네 사정을 잘 아니까‬‪Ừ thì thế, nhưng chị hiểu‬ ‪hoàn cảnh của em.‬
‪(혜준)‬ ‪5 대 5, 기간은 1년‬ ‪[혜준이 서류를 쓱 내민다]‬‪Chia đôi đi, thời hạn một năm thôi.‬
‪어떻게 될지도 모르는데‬ ‪내가 누나한테 민폐가 되긴 싫어‬‪Ai biết sau này thế nào.‬ ‪Lỡ đâu em thành gánh nặng cho chị.‬
‪눈 봐라‬‪Nhìn ánh mắt đó đi.‬
‪내가 그 눈을 어떻게 이기겠니?‬‪Sao chị có thể thắng nổi ánh mắt đó?‬
‪(민재)‬ ‪순한 거 같으면서도 결정적인 순간에는‬ ‪자기 마음대로 하더라‬‪Nhìn thì hiền, nhưng toàn làm theo ý mình.‬
‪내가? 아닌데‬‪Em sao? Đâu có.‬
‪(민재)‬ ‪'아닌데'가 아닌데? 아!‬‪Em sao? Đâu có.‬ ‪Còn bảo không? Thôi đi!‬
‪하, 이걸 감독들이 알아야 되는데‬‪Phải chi mấy đạo diễn biết chuyện này.‬
‪[민재의 한숨]‬
‪어쨌든 알았어‬‪Thôi chị hiểu rồi.‬
‪계약서 다시 쓸게‬‪Chị sẽ soạn lại hợp đồng.‬
‪빡세게 한번 일해 보자‬‪Làm việc hết sức nào!‬
‪어차피 넌 연애도 안 할 거니까‬‪Dù sao em cũng không hẹn hò, tốt.‬
‪(혜준)‬ ‪단정하면 안 되지‬‪Sao chị biết được chứ.‬
‪너 아직 지아 못 잊은 거 아니야?‬‪Chị tưởng em chưa quên được Ji A chứ.‬
‪(민재)‬ ‪걔랑 왜 헤어졌어?‬ ‪둘이 되게 잘 어울렸는데‬‪Sao lại chia tay? Hai đứa đẹp đôi mà.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(남자1)‬ ‪지아야‬‪Ji A à.‬
‪오빠, 잠깐만‬‪Anh đợi em một lát.‬
‪(지아)‬ ‪어, 혜준아‬‪- Ừ, Hye Jun à.‬ ‪- Anh đến thư viện để cùng về với em.‬
‪너랑 같이 가려고 도서관 왔어‬‪- Ừ, Hye Jun à.‬ ‪- Anh đến thư viện để cùng về với em.‬
‪미안, 나 오늘 늦게 공부해야 돼‬‪Xin lỗi, hôm nay em phải học đến khuya.‬
‪(지아)‬ ‪로스쿨 시험 얼마 안 남았잖아‬‪Sắp thi vào trường luật rồi.‬
‪이 시간은 집에 가는 시간이잖아‬‪Em thường về nhà giờ này mà.‬
‪(지아)‬ ‪오늘은 공부가 잘돼‬‪Hôm nay em học mau vào lắm.‬
‪알았어‬‪Anh biết rồi.‬
‪근데 내가 왔다고 했잖아‬ ‪궁금하지 않아?‬‪Nhưng anh nói anh đến rồi mà,‬ ‪em không tò mò‬
‪어디 있는지‬‪anh đang ở đâu sao?‬
‪[한숨]‬
‪(지아)‬ ‪왜 이제야 알은척해?‬‪Sao không lại chỗ em?‬
‪(혜준)‬ ‪너야말로 왜 이제야 알은척해?‬‪Còn em sao không lại chỗ anh?‬
‪나 보라고 일부러 그런 거잖아‬‪Em cố ý làm thế để anh thấy mà.‬
‪[피식 웃으며]‬ ‪날 너무 나쁜 사람으로‬ ‪생각하는 거 아니야?‬‪Anh đang xem em là kẻ xấu đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪머리 좋은 사람으로 생각해‬‪Không, anh nghĩ em là người thông minh.‬
‪헤어지고 싶은데‬ ‪헤어지자는 말 이렇게 하는 거잖아‬‪Em chỉ muốn chia tay với anh‬ ‪mà không phải giải thích.‬
‪[지아의 한숨]‬ ‪(혜준)‬ ‪네가 예상한 건‬‪Điều mà em muốn‬
‪내가 널 보고 아무 말 없이‬ ‪고통을 혼자 간직한 채‬‪chính là anh nhìn thấy,‬ ‪sau đó im lặng rời đi,‬ ‪về nhà tự buồn bã rồi chấm dứt.‬
‪집으로 가서 정리하는 거잖아‬‪về nhà tự buồn bã rồi chấm dứt.‬
‪내가 알던 사혜준이 아니네?‬‪Anh không như xưa nữa nhỉ.‬
‪(혜준)‬ ‪첫 번째는 당했지만‬‪Lần đầu còn lừa được tôi,‬
‪두 번째는 안 당해‬‪giờ thì hết rồi.‬
‪널 사랑하는 건 의심하지 마‬‪Đừng nghi ngờ tình yêu của em cho anh.‬
‪널 사랑했던 순간은 기억할게‬‪Tôi sẽ chỉ nhớ thời khắc mình còn yêu cô.‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪(진주)‬ ‪이쪽에 앉으세요, 교수님‬‪Mời giáo sư ngồi đây ạ.‬
‪(이영)‬ ‪정하 씨 없어?‬‪Không có cô Jeong Ha à?‬
‪(진주)‬ ‪오늘 휴무예요‬‪Hôm nay cô ấy nghỉ ạ.‬
‪(해효)‬ ‪예약 잡을 때 왜 얘기를 안 했어요?‬‪Sao lúc tôi hẹn thì không nói?‬ ‪Quản lý của cậu đặt hẹn nhỉ?‬
‪(진주)‬ ‪매니저가 예약하셨죠?‬‪Quản lý của cậu đặt hẹn nhỉ?‬
‪안정하 씨는 메인 아티스트가 아니라‬ ‪특별히 요청하셔야 돼요‬‪Cô An Jeong Ha không phải chuyên viên‬ ‪nên phải đặc biệt yêu cầu mới được.‬
‪중요한 분들은 제가 다 맡아요‬‪Mà khách quý thì thường giao cho tôi.‬
‪(이영)‬ ‪오늘은 진주 쌤한테 해‬‪Hôm nay để cô Jin Ju làm đi.‬
‪(진주)‬ ‪잠시만 기다리세요‬ ‪교수님 먼저 하고…‬‪Cậu đợi một lát nhé.‬ ‪Tôi sẽ làm cho giáo sư trước.‬
‪(이영)‬ ‪아니, 헤어부터 해 줘요‬ ‪화보 촬영 있어‬‪Khỏi đi, làm cho Hae Hyo trước.‬ ‪Hôm nay có buổi chụp ảnh.‬
‪난 샴푸할래‬‪Tôi đi gội đầu trước.‬
‪[해효의 한숨]‬
‪뭐 해?‬ ‪[진주의 웃음]‬‪Làm gì thế?‬
‪안정하 씨 아니면 하기 싫으신가 봐요?‬‪Có vẻ cậu không thích ai‬ ‪ngoài An Jeong Ha nhỉ?‬
‪(진주)‬ ‪실력보다는 편안함을 추구하시는‬ ‪스타일이신 거 같아요‬‪Cậu thích sự thoải mái‬ ‪hơn là năng lực nhỉ.‬
‪[해효의 헛웃음]‬
‪허, 자기‬‪Này cô, dạo này cô hơi nhiều lời đấy.‬
‪요즘 말이 많다?‬‪Này cô, dạo này cô hơi nhiều lời đấy.‬
‪(이영)‬ ‪프로페셔널하지 않아‬‪Không chuyên nghiệp chút nào.‬
‪내가 아침에 아들하고‬ ‪티타임을 못 가져서 그러는데‬‪Tôi vẫn chưa có thời gian‬ ‪uống trà sáng với con trai.‬
‪자리 좀 마련해 줄 수 있어?‬‪Có thể giúp tôi chuẩn bị không?‬
‪(진주)‬ ‪그럼요‬‪Tất nhiên ạ.‬ ‪Tôi rất thích con người của giáo sư.‬
‪전 정말 인간적으로 교수님 좋아해요‬‪Tất nhiên ạ.‬ ‪Tôi rất thích con người của giáo sư.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪(해효)‬ ‪뭐가 걸렸어?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪(이영)‬ ‪이따 집에서 얘기해도 되지만‬ ‪지금 말하자고 한 건‬‪Lát nữa về nhà nói cũng được,‬ ‪nhưng mẹ quyết định nói bây giờ‬
‪불쾌한 감정을‬ ‪밤까지 갖고 있고 싶지 않아서야‬‪vì không muốn khó chịu cả ngày.‬
‪어휴, 무섭다‬‪Đáng sợ thật.‬
‪네가 안정하 씨한테‬ ‪메이크업받고 싶은 건 인정‬‪Mẹ hiểu con muốn‬ ‪cô An Jeong Ha trang điểm cho.‬
‪(이영)‬ ‪근데 '꼭 그 사람 아니면‬ ‪안 돼요' 하려면‬‪Nhưng với thái độ‬ ‪"nhất định phải là người đó"‬
‪제대로 된 이유가 있어야지?‬‪thì phải giải thích rõ chứ.‬
‪메이크업 하나 내 마음대로 못 해?‬‪Đến trang điểm cũng không thể theo ý con?‬
‪너 걔 좋아해?‬‪- Con thích con nhỏ đó à?‬ ‪- Thích chứ.‬
‪좋아해, 그러니까 걔한테 하려고 하지‬‪- Con thích con nhỏ đó à?‬ ‪- Thích chứ.‬ ‪Không thì sao lại yêu cầu cô ấy?‬
‪그러니까 디자이너를 좋아하는 거잖아‬‪Vậy là con thích nó‬ ‪trang điểm cho con nhỉ.‬
‪- (해효) 그래서?‬ ‪- 다른 사람들은 그렇게 생각 안 해‬‪- Thì sao?‬ ‪- Người khác không nghĩ thế.‬
‪아까 진주 디자이너‬ ‪뼈 있는 소리 들었지?‬‪- Thì sao?‬ ‪- Người khác không nghĩ thế.‬ ‪Lúc nãy con nghe‬ ‪cô Jin Ju nhận xét rồi đấy.‬
‪(이영)‬ ‪왜 그런 가십거리를 던져 줘?‬ ‪[한숨]‬‪Sao phải tạo chuyện để họ bàn tán?‬
‪사람들 많이 드나드는 곳이야‬‪Đây là nơi nhiều người ra vào.‬
‪(해효)‬ ‪숍 옮길래‬‪Đây là nơi nhiều người ra vào.‬ ‪- Con muốn đổi tiệm.‬ ‪- Bỏ đi là dễ nhất,‬
‪제일 쉬운 게 관두는 거야‬‪- Con muốn đổi tiệm.‬ ‪- Bỏ đi là dễ nhất,‬
‪(이영)‬ ‪맨 나중이라고‬‪và chỉ nên là hạ sách thôi.‬
‪아, 내가 왜 엄마랑 같은 동선 안에‬ ‪안 들어가려고 하는지 알아?‬‪Mẹ biết vì sao con không muốn‬ ‪nhất nhất nghe lời mẹ không?‬
‪(이영)‬ ‪안전하니까‬‪Vì nó an toàn,‬
‪넌 위험한 게 좋을 나이니까‬‪trong khi con lại thích nguy hiểm.‬
‪(정하)‬ ‪자, 그럼 또 어떤 고민이 있으실까요?‬‪Cô đang lo lắng chuyện gì vậy?‬
‪(여자1)‬ ‪저 얼굴 살 때문에‬ ‪얼굴이 너무 많이 커 보여요‬‪Hai má của tôi bầu bĩnh‬ ‪nên mặt trông béo lắm.‬
‪(정하)‬ ‪아, 그 고민‬ ‪제가 바로 해결해 드릴게요, 자‬‪Ra thế, tôi sẽ giải quyết vấn đề đó ngay.‬ ‪Đây.‬
‪자, 얼굴 윤곽을 잡아 드렸거든요‬‪Tôi đã đánh phấn nền tối màu‬ ‪cho gương mặt.‬ ‪Sau khi trang điểm xong,‬ ‪cô sẽ được xem ảnh so sánh.‬
‪제가 나중에 비교 숏 보여 드릴게요‬‪Sau khi trang điểm xong,‬ ‪cô sẽ được xem ảnh so sánh.‬
‪자, 여러분, 보세요, 이렇게…‬‪Mọi người, hãy nhìn nhé.‬
‪[휴대전화 벨 소리]‬‪CÔ GIÁO JINJU‬
‪아, 죄송해요‬ ‪저 전화 한 통만 받을게요‬‪Xin lỗi nhé, tôi nhận điện thoại một lát.‬
‪- (여자1) 아, 네, 네‬ ‪- 죄송합니다‬‪Xin lỗi nhé, tôi nhận điện thoại một lát.‬ ‪- Vâng. Cứ tự nhiên.‬ ‪- Xin lỗi ạ.‬
‪네, 선생님‬‪Vâng, cô giáo.‬
‪오늘 숍 끝나고‬ ‪스태프 전체 교육 있어요‬‪Hôm nay sau giờ làm‬ ‪có buổi đào tạo cho nhân viên.‬
‪저 오늘 휴무인데요?‬‪Hôm nay là ngày tôi nghỉ mà.‬
‪(진주)‬ ‪아는데 교육에는 참석해요‬‪Tôi biết.‬ Nhưng cô cứ tham gia buổi đào tạo đi.
‪아, 교육이 있으면 전날 정도에는‬ ‪말씀해 주셔야 되는 거 아닌가요?‬‪Lẽ ra cô nên dặn từ hôm qua,‬ ‪không phải sao ạ?‬
‪[진주의 헛웃음]‬
‪원장님이 급 올려 주니까‬ ‪눈에 뵈는 게 없나 봐‬‪Giám đốc cho cô thăng cấp‬ ‪nên cô không coi ai ra gì nhỉ.‬
‪정확히 그 급은 원해효 씨 한정이야‬‪Nên nhớ là cô thăng cấp‬ ‪là nhờ cậu Won Hae Hyo,‬
‪(진주)‬ ‪전체 급을 올려 준 게 아니라고‬‪không phải nhờ‬ phản hồi của các khách hàng.
‪왜 원해효 씨만 정하 씨를 원할까?‬‪- Sao chỉ có cậu ta hứng thú với cô nhỉ?‬ ‪- Cô giáo à.‬
‪선생님!‬‪- Sao chỉ có cậu ta hứng thú với cô nhỉ?‬ ‪- Cô giáo à.‬
‪[웃으며]‬ ‪내가 안정하 씨보다 윗급이라는 걸‬ ‪확실히 알려 주려면‬‪Giờ tôi muốn cho thấy ai là cấp trên‬
‪이런 방법밖에는 없잖아, 그렇지?‬‪thì chỉ có cách này thôi mà, không phải ư?‬
‪(여자1)‬ ‪언니, 빨리요‬‪Chị ơi, nhanh lên ạ.‬
‪아, 네, 네‬‪Chị ơi, nhanh lên ạ.‬ ‪Vâng.‬
‪저 오늘 약속 있어요‬‪Chiều nay tôi có hẹn rồi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪TRẺ TRUNG, NAM TÍNH, THU HÚT‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(무진)‬ ‪진우야‬‪Jin U à, sao đồ ăn vẫn chưa giao đến?‬
‪케이터링 왜 아직 안 와?‬‪Jin U à, sao đồ ăn vẫn chưa giao đến?‬
‪[구시렁거린다]‬
‪(어시스턴트)‬ ‪다리미 있어요?‬‪Có bàn ủi không ạ?‬
‪(진우)‬ ‪아, 저기, 사무실 캐비닛에 있어요‬‪Có, trong tủ để trong văn phòng.‬
‪근데 가만히 앉아 계시면 어떡해요?‬‪Vậy mà sao anh vẫn ngồi lì đó?‬
‪아…‬
‪(무진)‬ ‪야, 너 내 말 안 들려?‬‪Này, không nghe tôi nói gì hả?‬
‪차 막히면‬ ‪한 10, 20분 늦을 수도 있어요‬‪Kẹt xe thì có thể giao trễ‬ ‪từ 10 đến 20 phút mà.‬
‪[진우의 놀란 신음]‬
‪[직원들의 놀란 신음]‬ ‪(진우)‬ ‪아유, 깜짝이야, 씨‬‪Ôi, giật cả mình.‬
‪[진우의 멋쩍은 신음]‬‪Thật là.‬
‪(무진)‬ ‪저 새끼 봐라, 저거, 피하는 거, 어?‬‪Lúc nó đổ, cậu cố tình né hả?‬
‪아이, 네 몸뚱어리로‬ ‪이렇게 막았어야지‬‪Phải đem cả tấm thân mà đỡ nó chứ.‬
‪네 몸뚱어리, 이게 그렇게 소중해? 어?‬‪Đống thịt như cậu quý giá hơn nó sao?‬
‪[직원들의 웃음]‬
‪아, 이게, 어‬ ‪이게 얼마짜리인 줄 알아, 이거!‬‪Trời ơi, có biết cái này đắt lắm không hả?‬ ‪Tôi mua cái mới là được mà.‬
‪아, 물어주면 되잖아요‬‪Tôi mua cái mới là được mà.‬
‪(무진)‬ ‪네가 말 안 해도 네 월급에서 깔 거야‬‪Cậu không nói,‬ ‪tôi cũng sẽ trừ lương của cậu.‬
‪아직 선 정리 하나 못하냐?‬ ‪기본도 안 된 새끼, 쯧‬‪Vẫn chưa phân loại dây được à?‬ ‪Thằng quỷ vô dụng này.‬
‪(진우)‬ ‪아, 욕 좀 하지 마세요‬ ‪최저 시급도 안 맞춰 주면서‬‪Tiền lương còn không trả‬ ‪thì đừng chửi tôi được không?‬
‪(무진)‬ ‪돈보다 더 중요한‬ ‪노하우를 가르쳐 주잖아‬‪Tôi chỉ cho cậu cách làm,‬ ‪có bỏ tiền đi học cũng không có đâu.‬
‪[헛웃음]‬‪Tôi chỉ cho cậu cách làm,‬ ‪có bỏ tiền đi học cũng không có đâu.‬ ‪Nếu mà đổi sang tiền…‬
‪이, 돈으로 환산하면…‬‪Nếu mà đổi sang tiền…‬
‪아, 뭐, 돈만 되면 뭐든 다 찍으면서‬‪Được trả tiền thì cái gì cũng làm,‬
‪- 무슨 노하우요?‬ ‪- (무진) 그게 노하우야‬‪- dạy dỗ cái gì chứ?‬ ‪- Chính nó đấy.‬
‪돈만큼 중요한 게 어디 있냐?‬‪- Có gì quan trọng hơn tiền?‬ ‪- Vậy thì trả lương cho tôi đi.‬
‪그럼 이번 달부터 돈 제대로 주세요‬‪- Có gì quan trọng hơn tiền?‬ ‪- Vậy thì trả lương cho tôi đi.‬
‪너 나오지 마, 내일부터‬‪- Từ ngày mai cậu đừng đến nữa.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪알았어요‬‪- Từ ngày mai cậu đừng đến nữa.‬ ‪- Tôi biết rồi.‬
‪내일부터 나오지 말라고‬‪Tôi bảo là từ ngày mai.‬
‪지금은 일해야지‬‪- Bây giờ phải làm chứ.‬ ‪- Tôi sẽ báo cho bên công đoàn.‬
‪노동청에 신고할 거예요‬‪- Bây giờ phải làm chứ.‬ ‪- Tôi sẽ báo cho bên công đoàn.‬
‪진우야!‬‪Jin U à!‬
‪[진우가 흥얼거린다]‬‪Đây là ngày cuối, mình sẽ được thư giãn‬
‪(해효)‬ ‪어째 좋아 보이냐?‬‪Trông cậu vui vẻ nhỉ.‬
‪(진우)‬ ‪나쁠 게 뭐 있냐?‬‪Có gì để buồn?‬
‪[힘주며]‬ ‪쉬고 싶은데 아주 잘됐어, 쯧‬‪Tớ còn đang muốn nghỉ. Giờ thì được rồi.‬
‪(해효)‬ ‪관두는 게 제일 쉬운 거라던데‬‪Nghe nói nghỉ việc là‬ ‪chuyện dễ nhất trên đời.‬
‪그건‬‪Thứ đó‬
‪(진우)‬ ‪너 같은 애들한테나 해당되는 거고‬‪chỉ hợp với những đứa như cậu.‬ ‪Còn tớ phải vật vã bao nhiêu‬
‪나는 관둔다고 말하기까지‬‪Còn tớ phải vật vã bao nhiêu‬
‪관둘 상황이‬ ‪수천 번은 있었거든, 아주? 쯧‬‪mới quyết định nghỉ việc đấy.‬ ‪Cậu phải vẽ ranh giới rạch ròi như thế‬ ‪với tớ sao?‬
‪야, 꼭 그런 식으로‬ ‪너하고 날 나눠야겠냐?‬‪Cậu phải vẽ ranh giới rạch ròi như thế‬ ‪với tớ sao?‬
‪네 앞에서 창피당했잖아‬‪Tớ bị mất mặt trước cậu mà.‬ ‪Nổi điên chút cũng không được ư?‬
‪이 정도 성질도 못 내냐?‬‪Tớ bị mất mặt trước cậu mà.‬ ‪Nổi điên chút cũng không được ư?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[멋쩍은 웃음]‬
‪- (해효) 작가님‬ ‪- (무진) 응‬‪Anh à, tôi còn có hẹn.‬ ‪Làm xong trong vòng 30 phút nhé.‬
‪저 다음 스케줄 있어요‬ ‪30분 내로 정리해 주세요‬‪Anh à, tôi còn có hẹn.‬ ‪Làm xong trong vòng 30 phút nhé.‬
‪아니면 갑니다‬‪Không thì tôi sẽ về.‬
‪[무진이 호응한다]‬
‪- 나도 갑니다‬ ‪- (무진) 어, 진우야‬‪- Tôi cũng đi đây.‬ ‪- Jin U à.‬
‪(무진)‬ ‪난 널 안다‬‪Tôi hiểu cậu mà.‬
‪- 뭘 아는데?‬ ‪- (무진) 네가 입만 산 놈이라는 거‬‪- Hiểu gì?‬ ‪- Cậu chỉ nói miệng thôi.‬
‪- 참 나‬ ‪- (무진) 아이‬‪- Thật là.‬ ‪- Thôi nào.‬
‪(무진)‬ ‪너도 알잖아, 내가 개그 욕심 있는 거‬‪Cậu cũng biết mà. Tính tôi thích gây cười.‬
‪'소중한 몸뚱어리' 하니까‬ ‪사람들이 막 웃고 그러니까‬‪Lúc tôi đem tấm thân cậu ra nói,‬ ‪ai cũng cười nên tôi mới làm tới.‬
‪내가 점점 더…‬‪Lúc tôi đem tấm thân cậu ra nói,‬ ‪ai cũng cười nên tôi mới làm tới.‬ ‪Nếu thích tấu hài như thế‬
‪(진우)‬ ‪개그를 치려면 형이 망가지면서 쳐‬‪Nếu thích tấu hài như thế‬ ‪thì tự lấy bản thân ra nói đi.‬ ‪Sao lại sỉ nhục tôi để chọc thiên hạ cười?‬
‪왜 사람 무시하는 개그를 쳐서 웃겨?‬‪Sao lại sỉ nhục tôi để chọc thiên hạ cười?‬
‪어, 화나면 뭔 말을 못 해?‬‪Ừ. Cậu giận tôi nên cậu nói thế thôi.‬
‪(진우)‬ ‪내가 한 번이라도 사람들 앞에서‬ ‪형한테 반말한 적 있어?‬‪Tôi có từng nói trống không với anh‬ ‪trước mặt người khác chưa?‬
‪꼬박꼬박 '작가님, 작가님' 하면서‬ ‪대접해 주는데‬‪Lúc nào cũng dạ thưa anh đầy đủ.‬ ‪Nhưng có người khác thì anh nổi điên, còn…‬
‪형은 왜 사람들만 있으면‬ ‪미쳐 가지고 나한테 막…‬‪Nhưng có người khác thì anh nổi điên, còn…‬
‪(무진)‬ ‪내가 미안해‬‪Nhưng có người khác thì anh nổi điên, còn…‬ ‪Xin lỗi mà.‬
‪형이 일을 그렇게 배워서 그래‬‪Trước đây tôi học việc như thế‬ ‪nên mới bị ảnh hưởng.‬
‪[헛웃음]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪선배들한테 조인트 까이면서‬ ‪나 때는 말이야, 진우야‬‪Tiền bối lúc nào cũng chà đạp tôi.‬ ‪Thời của tôi ấy mà,‬
‪다들 그렇게 일 배웠어‬ ‪교통비만 받으면서…‬‪ai học việc đều chịu như thế.‬ ‪- Chỉ nhận phí đi lại…‬ ‪- Tốt đẹp thật đấy.‬
‪(진우)‬ ‪아, 자랑이다‬‪- Chỉ nhận phí đi lại…‬ ‪- Tốt đẹp thật đấy.‬
‪그래서 갈 거야?‬‪Vậy cậu sẽ đi hả?‬
‪지금 또 성질낸 거야?‬‪Giờ anh lại nổi cáu với tôi sao?‬
‪아니, 질문했어‬‪Không. Tôi hỏi cậu thôi.‬
‪(무진)‬ ‪진우야, 형한테 이러고 가면‬ ‪너 잠이 오겠냐?‬‪Jin U à, cậu bỏ tôi đi‬ ‪thì tối ngủ có ngon không?‬
‪(진우)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪오겠지, 아주 푹 오겠지‬‪Jin U à, cậu bỏ tôi đi‬ ‪thì tối ngủ có ngon không?‬ ‪Dĩ nhiên. Ngủ thẳng cẳng ấy chứ.‬ ‪Khoan. Đợi đã, Jin U à.‬
‪(무진)‬ ‪어, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 지, 진우야‬‪Khoan. Đợi đã, Jin U à.‬
‪[무진의 다급한 숨소리]‬‪Khoan. Đợi đã, Jin U à.‬
‪너 지금 이러고 가면‬‪Giờ cậu mà đi thế này,‬
‪나 현장 접어야 돼‬‪tôi sẽ bỏ buổi chụp mất.‬
‪그럼 손해가 얼마인 줄 알아?‬‪Sẽ mất bao nhiêu tiền chứ?‬
‪알고 싶지 않아‬‪Không muốn biết.‬
‪(무진)‬ ‪나 네 대학 선배야‬‪Tôi là đàn anh đại học của cậu.‬
‪이 바닥에서‬ ‪우리 학교 나온 사람 찾기가 쉽냐?‬‪Dễ gì mà gặp được‬ ‪tiền bối cùng trường chứ?‬
‪쉽지 않아야지‬‪Làm ơn đừng gặp nữa.‬ ‪Tôi mà gặp phải ai như anh nữa…‬
‪내가 형 같은 선배를 또 만나지?‬ ‪아주 진짜…‬‪Làm ơn đừng gặp nữa.‬ ‪Tôi mà gặp phải ai như anh nữa…‬
‪죽빵을 날릴 거야, 아주, 어?‬‪tôi sẽ cho kẻ đó ăn đấm đấy.‬
‪[한숨]‬ ‪[진우가 혀를 쯧 찬다]‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[당황한 신음]‬‪Xin chào.‬
‪(직원)‬ ‪저, 무슨 일로 오셨어요?‬‪Ông đến đây có việc gì ạ?‬
‪(민기)‬ ‪아, 여기…‬‪À, ở đây…‬
‪아, 저, 그, 제 손자가‬‪Chuyện là, cháu trai của tôi…‬
‪어…‬
‪이걸 끊어 왔는데‬‪làm cho tôi cái này.‬
‪네‬‪Vâng. Sao ông đến sớm thế ạ?‬
‪어, 왜 벌써 오셨어요?‬‪Vâng. Sao ông đến sớm thế ạ?‬
‪(직원)‬ ‪초급반은 다음 주부터 시작이에요‬‪Lớp sơ cấp tuần sau mới bắt đầu ạ.‬
‪[직원의 웃음]‬‪Lớp sơ cấp tuần sau mới bắt đầu ạ.‬
‪- (남자2) 자, 여기‬ ‪- (직원) 네‬‪- Đây ạ.‬ ‪- Vâng.‬
‪(남자2)‬ ‪우리 같이 배우겠네요?‬‪Chắc chúng ta sẽ học chung nhỉ.‬
‪아주 훌륭한 손자를 두셨어‬‪Ông có cháu trai tận tâm quá.‬
‪우리 손자들은‬ ‪내가 뭘 하고 돌아다니는지 모른다니까‬‪Mấy đứa cháu của tôi‬ ‪còn không quan tâm tôi làm gì nữa.‬
‪(민기)‬ ‪얘가 언제 봤다고 알은척이야?‬‪Sao lại tỏ ra là thân quen với mình nhỉ?‬
‪[한숨]‬‪Sao lại tỏ ra là thân quen với mình nhỉ?‬
‪몇 살이오?‬‪Mấy tuổi thế?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪CHỊ MIN JAE‬ ‪Đây chính là cầu thủ hàng đầu.‬
‪[영상에서 중계가 영어로 흘러나온다]‬‪Đây chính là cầu thủ hàng đầu.‬ ‪Tốc độ di chuyển quá nhanh,‬
‪(민재)‬ ‪넌 너무 야망이 없어‬‪- Kỹ thuật hoàn hảo.‬ - Em chả có chí tiến thủ.
‪아, 또 그 얘기, 아주 타령을 해라‬‪Lại nữa rồi. Sao chị ca mãi một bài vậy?‬
‪(민재)‬ ‪우리 진지하게 얘기하자‬‪Nói chuyện nghiêm túc đi.‬
‪우리 매니지먼트 방향에 대해서‬ ‪얘기하고 있어‬‪Bàn về hướng đi của công ty chị.‬
‪(혜준)‬ ‪말해 봐‬‪Chị nói thử xem.‬
‪(민재)‬ ‪현재는 조금 일찍 온 미래야‬‪Hiện tại của em‬ ‪sẽ cho thấy tương lai của em.‬
‪현재 모습이 미래의 네 모습이라고‬‪Hiện tại chính là tương lai của em.‬
‪좀 억지 아니야?‬‪- Gượng ép vậy.‬ ‪- Không hề.‬
‪아니, 지금 바뀌지 않으면‬ ‪미래는 안 바뀌어‬‪- Gượng ép vậy.‬ ‪- Không hề.‬ ‪Hiện tại không đổi thì tương lai cũng thế.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Em ngay thẳng, đơn thuần cũng tốt,‬ ‪nhưng như thế không thắng nổi.‬
‪(민재)‬ ‪정직하고 순수해서 좋아‬‪Em ngay thẳng, đơn thuần cũng tốt,‬ ‪nhưng như thế không thắng nổi.‬
‪하지만 그걸로는 이길 수 없어‬‪Em ngay thẳng, đơn thuần cũng tốt,‬ ‪nhưng như thế không thắng nổi.‬ ‪Sao lại phải thắng?‬ ‪Em là đối thủ của em mà.‬
‪(혜준)‬ ‪왜 이겨야 돼? 내 경쟁 상대는 나야‬‪Sao lại phải thắng?‬ ‪Em là đối thủ của em mà.‬
‪내 자신하고 싸워서 이길 거야‬‪Em sẽ đấu và thắng chính mình.‬
‪자신하고 왜 싸우니?‬‪Đấu với chính mình làm gì?‬
‪내가 날 왜 패니?‬‪Sao lại phải tự đánh mình?‬
‪(민재)‬ ‪그러다 다치면 누가 물어 줘?‬‪Bị thương thì biết kiện ai?‬
‪내가 패고 내가 병원비 내냐?‬‪Tự đánh mình rồi tự trả viện phí sao?‬
‪듣고 보니 그렇네‬‪Chị nói cũng có lý.‬
‪(민재)‬ ‪그렇다니까? 싸움은 남하고 하는 거야‬‪Thì đấy. Đấu là phải đấu với người khác.‬
‪난 누구를 밟으면서‬ ‪올라가는 경쟁 싫어‬‪Em không muốn‬ ‪chà đạp người khác để đi lên.‬
‪(민재)‬ ‪경쟁이 싫은 게 아니라‬‪Em không ghét đấu đá.‬ ‪Em chỉ không dám đấu‬ ‪vì sợ tụt lại phía sau thôi.‬
‪경쟁에서 뒤처질까 봐‬ ‪시작도 안 하겠다는 거야‬‪Em chỉ không dám đấu‬ ‪vì sợ tụt lại phía sau thôi.‬
‪그걸 이겨 내야 돼‬‪Phải vượt qua được điều đó.‬
‪아, 그래서 어떻게 하자고?‬‪Vậy chị muốn em làm sao?‬
‪[영상에서 중계가 영어로 흘러나온다]‬‪Luis Suarez!‬ ‪Pha bóng thiếu tập trung.‬
‪(혜준)‬ ‪어, 왔어? 야, 짐 많다‬‪Đến rồi à. Nhiều túi thế.‬
‪- (정하) 뭐 보고 있었어?‬ ‪- (혜준) 축구‬‪Đến rồi à. Nhiều túi thế.‬ ‪- Đang xem gì vậy?‬ ‪- Bóng đá.‬
‪(혜준)‬ ‪매니저 누나가 내가 야망이 없다며‬‪Chị quản lý nói tôi không có chí tiến thủ.‬ ‪Chị ấy bảo tôi xem các pha bóng nổi bật‬
‪골 넣는 영상 보면서 야망을 키우래‬‪Chị quản lý nói tôi không có chí tiến thủ.‬ ‪Chị ấy bảo tôi xem các pha bóng nổi bật‬
‪아드레날린 뿜뿜 해서 승부욕 불끈하래‬‪để nạp adrenaline‬ ‪và có tinh thần chiến đấu hơn.‬
‪난 야망 없는 남자 좋아하는데‬‪Tôi thích đàn ông không có chí tiến thủ.‬
‪아, 나 좋아하는 거 알아‬‪Trời ạ, tôi biết cậu thích tôi rồi.‬
‪[멋쩍은 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪뭐? 내가 거짓말한 거?‬‪Gì vậy? Chuyện tôi nói dối à?‬
‪내 덕질을 언제부터 시작한 거야?‬ ‪[유쾌한 음악]‬‪Cậu thích tôi từ bao giờ vậy?‬
‪저 거만한 표정!‬‪Xem bản mặt kiêu ngạo kìa.‬
‪(정하)‬ ‪환상은 환상대로 놔뒀어야 됐는데‬ ‪괜히 만나 가지고‬‪Xem bản mặt kiêu ngạo kìa.‬ ‪Thà là tôi cứ sống trong ảo tưởng‬ ‪không có cậu tồn tại.‬
‪나 만나서 실망했어?‬‪Cậu thất vọng vì gặp tôi à?‬
‪(정하)‬ ‪아니, '역시 내 안목은‬ ‪훌륭하다' 그랬어‬‪Không hề. Tôi thấy‬ ‪mình đúng là có mắt nhìn người.‬
‪(혜준)‬ ‪결국 자기 칭찬이네‬‪Mèo khen mèo dài đuôi.‬
‪아, 그럼 내 칭찬을 해야지‬‪Dĩ nhiên phải khen bản thân. Bao nhiêu‬ ‪người nổi tiếng, tôi đã chọn cậu mà.‬
‪내가 수많은 연예인 중에‬ ‪널 선택했잖아‬‪Dĩ nhiên phải khen bản thân. Bao nhiêu‬ ‪người nổi tiếng, tôi đã chọn cậu mà.‬
‪그리고 직접 만났는데‬ ‪진짜 좋은 사람이었잖아‬‪Sau khi gặp,‬ ‪tôi còn biết cậu đúng là người tốt.‬
‪얼마나 만났다고‬ ‪좋은 사람이라고 단정하냐?‬‪Gặp được bao lâu‬ ‪mà cậu dám nói tôi là người tốt?‬
‪너 나쁜 사람이야?‬‪Cậu là người xấu sao?‬
‪좋은 사람이야‬‪Là người tốt.‬
‪거봐, 맞잖아, 우리 엄마가 그러는데‬‪Thấy chưa? Tôi nói đúng mà.‬ ‪Mẹ tôi từng nói‬ ‪đàn ông tự nhận là người xấu‬ ‪thì chắc chắn rất xấu.‬
‪(정하)‬ ‪자기 입으로 나쁜 남자라‬ ‪그러는 남자는 진짜 나쁜 남자래‬‪đàn ông tự nhận là người xấu‬ ‪thì chắc chắn rất xấu.‬
‪다른 건 다 거짓말해도‬ ‪그건 절대 거짓말 안 한대‬‪Họ nói dối chuyện gì thì được,‬ ‪chứ chuyện đó thì không.‬
‪(혜준)‬ ‪어머니는 나쁜 남자 안 만나시겠다‬‪Mẹ cậu hiểu rõ thế,‬ ‪chắc không gặp đàn ông xấu xa nhỉ.‬
‪잘 아시니까‬‪Mẹ cậu hiểu rõ thế,‬ ‪chắc không gặp đàn ông xấu xa nhỉ.‬ ‪Cậu không nghĩ vì mẹ tôi đã gặp‬ ‪nhiều đàn ông xấu nên mới hiểu à?‬
‪나쁜 남자를 많이 만나 봐서‬ ‪알고 있다는 생각은 안 드니?‬‪Cậu không nghĩ vì mẹ tôi đã gặp‬ ‪nhiều đàn ông xấu nên mới hiểu à?‬
‪든다‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Cũng đúng nhỉ.‬
‪- 아, 나 배고파‬ ‪- (혜준) 뭐 먹을래?‬‪Ôi, tôi đói bụng rồi.‬ ‪- Cậu muốn ăn gì?‬ ‪- Tôi ít ăn ngoài lắm.‬
‪(정하)‬ ‪외식 잘 안 해‬‪- Cậu muốn ăn gì?‬ ‪- Tôi ít ăn ngoài lắm.‬
‪(혜준)‬ ‪알았어, 가자‬‪Đã rõ. Đi thôi.‬
‪(정하)‬ ‪어디를?‬‪Đi đâu cơ?‬
‪(혜준)‬ ‪너희 집 가자며?‬‪Cậu rủ về nhà cậu mà.‬
‪외식 잘 안 한다며?‬‪Cậu bảo ít ăn ngoài mà.‬
‪그게 왜 우리 집이야?‬ ‪너희 집일 수도 있지‬‪Mà sao lại là nhà tôi?‬ ‪Có thể là nhà cậu mà.‬
‪그럼 우리 집 갈래?‬‪Vậy muốn về nhà tôi không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪뭐 하는 거냐?‬‪Cậu làm gì vậy?‬
‪성은이 망극하옵니다‬‪Tạ chủ long ân.‬
‪[웃음]‬‪Tạ chủ long ân.‬
‪오버다‬‪Lố quá đi.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Lố quá đi.‬
‪(정하)‬ ‪아, 나 이런 말 진짜 해 보고 싶었어‬‪Tôi muốn nói câu này lâu lắm rồi.‬
‪덕밍아웃 하니까 너무 편하다‬‪Giờ nói ra thật thoải mái.‬
‪아, 내가 왜 아웃팅을 시켜 갖고‬‪Lẽ ra tôi không nên hỏi để cậu thổ lộ.‬
‪내가 인생에 대단한 가치관을‬ ‪가지고 있지는 않지만‬‪Nhân sinh quan của tôi‬ ‪không phải đao to búa lớn gì,‬ ‪nhưng tôi không muốn nói dối.‬
‪(정하)‬ ‪거짓말은 하지 말자 주의거든‬‪nhưng tôi không muốn nói dối.‬
‪근데 널 만나서‬ ‪처음부터 거짓말을 했다는 게‬‪Nhưng tôi đã nói dối ngay lần đầu gặp cậu.‬
‪나에게 얼마나 압박감을 줬겠니?‬‪Chuyện đó làm tôi bức bối lắm.‬
‪- 먹어‬ ‪- (정하) 응‬‪- Lo ăn đi.‬ ‪- Ừ.‬
‪[웃음]‬
‪(정하)‬ ‪음, 맛있어‬‪Ngon thật. Bánh gạo an ủi tâm hồn.‬
‪역시 떡볶이는 소울 푸드야‬‪Ngon thật. Bánh gạo an ủi tâm hồn.‬
‪[정하의 사레들린 기침]‬
‪등은 왜 두드려?‬‪Sao cậu lại vỗ lưng tôi?‬
‪이거 아닌가?‬‪Không đúng sao?‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪(혜준)‬ ‪마셔‬‪Cậu uống nước đi.‬
‪[숨을 하 내뱉는다]‬
‪그 눈빛 뭐야?‬‪Ánh mắt đó là sao?‬
‪- 내 눈빛이 뭐?‬ ‪- (정하) 너무 그윽해‬‪- Mắt tôi làm sao?‬ ‪- Dịu dàng quá.‬
‪[웃으며]‬ ‪그냥 쳐다본 거야‬‪Tôi nhìn bình thường mà.‬
‪(정하)‬ ‪넌 좋겠다‬‪Ghen tị với cậu quá.‬
‪그냥 쳐다만 봐도‬ ‪심장을 움직이는 눈빛을 가져서‬‪Nhìn bình thường‬ ‪mà cũng làm người khác rung động.‬
‪[웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪평소보다 업돼 있는 거 같다?‬‪Sao cậu tăng động vậy?‬
‪(정하)‬ ‪지금껏 감춘 거에 대한 부작용‬‪Tác dụng phụ của việc làm fan cậu mà giấu.‬
‪내가 그동안‬ ‪얼마나 널 만나고 싶었겠니?‬‪Tôi đã mong đến ngày gặp cậu‬ ‪biết bao nhiêu chứ.‬
‪그리고 할 말은 또 얼마나 많겠니?‬‪Rồi còn bao nhiêu chuyện muốn nói.‬
‪오늘 할 말 다 해‬‪- Hôm nay cứ nói hết đi.‬ ‪- Còn tỉnh táo thì không được.‬
‪(정하)‬ ‪맨정신으로는 못 해‬‪- Hôm nay cứ nói hết đi.‬ ‪- Còn tỉnh táo thì không được.‬
‪[웃음]‬
‪[웃음]‬
‪[경쾌한 음악이 흘러나온다]‬
‪(정하)‬ ‪[술 취한 목소리로]‬ ‪폭탄주는‬‪Tinh túy của rượu bom‬
‪비율과‬‪nằm ở tỷ lệ và cách pha.‬
‪[술을 주르르 따르며]‬ ‪배합이 중요한 거야‬‪nằm ở tỷ lệ và cách pha.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪사람들이 내가 만 게 제일 맛있대‬‪Mọi người bảo rượu tôi pha là ngon nhất.‬
‪[웃음]‬ ‪[술을 주르르 따른다]‬
‪[정하가 술병을 탁 내려놓는다]‬
‪그 얘기 벌써 두 번째야‬‪Cậu nói chuyện này hai lần rồi đấy.‬
‪벌써 취했니?‬‪Cậu say rồi sao?‬
‪(정하)‬ ‪넌 어떻게 이름도 사혜준이니?‬‪Cậu say rồi sao?‬ ‪Sao tên cậu lại là Sa Hye Jun?‬
‪(혜준)‬ ‪아, 진짜 어떻게 해야 될지 모르겠다‬‪Không biết làm gì với cậu luôn.‬
‪(정하)‬ ‪모르실 때는 가만히 계시면 됩니다‬‪Không biết thì ngồi im đi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[잔을 탁 내려놓는다]‬‪QUÁN RƯỢU TRONG NHÀ‬
‪(정하)‬ ‪너 왜 안 마셔?‬‪Sao cậu không uống?‬
‪(혜준)‬ ‪우리 둘 중 한 사람은 맨정신이어야‬‪Sao cậu không uống?‬ ‪Một trong hai phải còn tỉnh táo‬ ‪để xử lý tình huống phát sinh.‬
‪무슨 일이 터지면 해결하지‬‪Một trong hai phải còn tỉnh táo‬ ‪để xử lý tình huống phát sinh.‬
‪무슨 일 터질 게 뭐가 있어?‬‪Có chuyện gì được chứ.‬
‪(혜준)‬ ‪모르지만 혹시라도 있을 일에‬ ‪대비하는 거야‬‪Tôi không chắc, nhưng đề phòng vẫn hơn.‬
‪(정하)‬ ‪참 어렵게 사시네요‬‪Cậu sống nguyên tắc thật đấy.‬
‪[웃음]‬‪Cậu sống nguyên tắc thật đấy.‬
‪그럼 나야 좋지‬‪Đã vậy thì tôi sẽ uống thêm.‬
‪내 거야‬‪Của tôi mà.‬
‪(정하)‬ ‪너 안 마신다며?‬‪Sao cậu bảo không uống?‬
‪(혜준)‬ ‪안 마셔도 내 거야‬‪Không uống nhưng vẫn là của tôi.‬ ‪Tôi ghét bị lấy đồ lắm.‬
‪내 거 뺏기는 거 싫어해‬‪Không uống nhưng vẫn là của tôi.‬ ‪Tôi ghét bị lấy đồ lắm.‬
‪(정하)‬ ‪뺏기는 게 아니라 주는 거‬‪Không phải bị lấy mà là cho đi.‬
‪이거 마는 거 별거 아닌 것처럼 보여도‬‪Trông tôi pha rượu dễ dàng vậy,‬ ‪nhưng lao động vẫn là lao động.‬
‪노동력이, 노동력이…‬‪nhưng lao động vẫn là lao động.‬
‪(혜준)‬ ‪줬다‬‪Cho cậu đấy.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪'사씨남정기' 말고는‬ ‪사씨를 본 적이 없어‬‪Chưa thấy ai họ Sa ngoài nữ chính của‬ ‪Ký Sự Nam Chinh Của Nàng Sa‎.‬ ‪- Cậu đọc quyển đó chưa?‬ ‪- ‎Love and War‎ bản Joseon.‬
‪'사씨남정기' 읽어 봤어?‬‪- Cậu đọc quyển đó chưa?‬ ‪- ‎Love and War‎ bản Joseon.‬
‪(혜준)‬ ‪조선판 '사랑과 전쟁'‬‪- Cậu đọc quyển đó chưa?‬ ‪- ‎Love and War‎ bản Joseon.‬
‪(정하)‬ ‪와, 분석도 잘하네?‬‪Chà, đầu óc phân tích tốt thế.‬
‪[놀라며]‬ ‪그 얼굴에‬‪Ngoài gương mặt đẹp,‬ ‪còn có cả óc phân tích.‬
‪그런 지적인 능력까지 가지면‬‪Ngoài gương mặt đẹp,‬ ‪còn có cả óc phân tích.‬
‪[다리를 탁탁 치며]‬ ‪사기캐 아닙니까!‬‪Chẳng phải bất công quá à?‬
‪- (혜준) 더 할 거야?‬ ‪- (정하) 아니‬‪- Còn gì nữa không?‬ ‪- Không.‬
‪(정하)‬ ‪사혜준‬‪Sa Hye Jun.‬
‪사혜준‬‪Sa Hye Jun.‬
‪사혜준‬‪Sa Hye Jun.‬
‪사혜준이‬‪"Xá tội cá nhân?"‬
‪뭘 사해 주니?‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Xá tội cá nhân gì đây?‬
‪널 사해 준다‬‪Để tôi xá tội cho.‬
‪너의 죄를 사해 준다‬‪Tôi sẽ xá tội cho cậu.‬
‪[웃음]‬
‪그거 알아?‬‪Cậu biết không?‬
‪힘들 때 힘든 거 들키지 않으려고‬‪Người ta hay tỏ ra năng nổ, hào hứng‬
‪막 더 밝게 설레발치는 거?‬‪để che giấu bản thân đang mệt mỏi.‬
‪알아‬‪Biết chứ. Cậu đang như thế mà.‬
‪네가 지금 그러고 있잖아‬‪Biết chứ. Cậu đang như thế mà.‬
‪[웃음]‬
‪[잔을 달그락 집으며]‬ ‪들켰네‬‪Bị lộ rồi.‬
‪[정하가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪[정하의 한숨]‬
‪널 만나면‬‪Tôi đã rất muốn nói‬
‪정말 고맙다는 말 하고 싶었어‬‪câu cảm ơn nếu gặp được cậu.‬
‪[웃음]‬
‪[잠금장치가 철커덕 열린다]‬ ‪[도어 록 작동음]‬
‪[도어 록 작동음]‬
‪[스위치 조작음]‬
‪(윤주)‬ ‪[코를 훌쩍이며]‬ ‪늦었네?‬‪Về muộn thế.‬
‪(정하)‬ ‪아, 조금 있으면 중간고사라‬ ‪보충 더 해 줬어‬‪Gần thi giữa kỳ rồi, nên tớ ở lại‬ ‪giúp học trò học thêm chút nữa.‬
‪나 불‬‪Đèn kìa.‬
‪(윤주)‬ ‪예민하다 아이가‬‪Đèn kìa.‬ ‪Tớ nhạy cảm với ánh đèn mà.‬
‪알았어‬‪Tớ nhạy cảm với ánh đèn mà.‬ ‪Tớ biết rồi.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(정하 모)‬‪MẸ‬ ‪Thứ Bảy này sinh nhật Da On.‬
‪[한숨]‬
‪(영상 속 혜준)‬ ‪아빠가 목수예요‬‪Bố tôi là thợ mộc.‬
‪부잣집 아들은 아니고요‬‪Tôi không phải con nhà giàu.‬
‪"모델 사혜준 인터뷰‬ ‪패션 피플"‬
‪대한민국에서 한남동에 산다고 하면‬ ‪오해하시는 분들이 있더라고요‬‪Khi tôi nói mình sống ở phường Hannam,‬ nhiều người tưởng tôi giàu.
‪우리 가족은 평범해요‬‪Gia cảnh tôi rất bình thường.‬
‪서로 싸우고 화해하고‬‪Cứ gây nhau rồi lại làm hòa.‬ ‪Một vòng luẩn quẩn như thế.‬
‪또 싸우고 화해하기를 반복하면서‬ ‪살아가는 거 같아요‬‪Cứ gây nhau rồi lại làm hòa.‬ ‪Một vòng luẩn quẩn như thế.‬
‪(정하)‬ ‪잘생겨서 시작한 덕질에‬‪Hồi đầu tôi thích cậu là vì cậu đẹp trai.‬
‪감정 이입하기 시작했어‬‪Nhưng dần dần lại bắt đầu thích‬ ‪con người cậu.‬
‪나이가 같다는 것도 좋았어‬‪Tôi cũng thích vì chúng ta cùng tuổi.‬
‪왠지 치유받는 느낌이었어‬‪Dõi theo cậu, tôi thấy yên bình lắm.‬
‪[웃음]‬‪Dõi theo cậu, tôi thấy yên bình lắm.‬
‪내가 아니라‬ ‪다른 사람 얘기 듣는 기분이야‬‪Cứ như cậu đang nói về ai‬ ‪chứ không phải tôi.‬
‪(정하)‬ ‪네가 아니라‬ ‪내가 만들어 놓은 환상이니까‬‪Cứ như cậu đang nói về ai‬ ‪chứ không phải tôi.‬ ‪Đâu phải cậu.‬ ‪Là ảo tưởng tôi tự tạo ra thôi.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪[정하가 잔을 탁 내려놓는다]‬
‪그래도 고마워‬‪Dù thế tôi vẫn cảm ơn cậu.‬
‪누군가에게 도움이 되는‬ ‪사람이었다는 게 기분 좋다‬‪Có thể giúp ích cho ai đó, tôi vui lắm.‬
‪[웃음]‬
‪(정하)‬ ‪팬과 스타는 인간적인 관계를‬ ‪갖지 말아야 된다고 생각해‬‪Tôi nghĩ fan và thần tượng‬ ‪không nên có mối quan hệ ngoài đời thật.‬
‪더구나 이제 우리는‬‪Chưa kể bây giờ chúng ta‬
‪친구 관계로 설정됐잖아‬‪còn trở thành bạn bè của nhau nữa.‬
‪나‬‪Tôi‬
‪네 덕질 때려치우기로 했어‬‪không thần tượng cậu nữa.‬
‪안 해, 안 해, 안 해‬‪không thần tượng cậu nữa.‬ ‪Dẹp hết.‬
‪(혜준)‬ ‪아유, 가뜩이나 팬도 없는데 탈덕하네‬‪Thật là, vốn đã ít fan rồi‬ ‪mà còn có người quay lưng.‬
‪너 좋다고 따라다니는 애들 많을 텐데?‬‪Tôi tưởng có nhiều người‬ ‪thích và bám theo cậu lắm mà.‬
‪좋다고 따라다닌다고 다 팬은 아니야‬‪Thích và bám theo chưa chắc đã là fan.‬
‪외모만으로 사람을‬ ‪오래 잡아 두기도 어려워‬‪Khó giữ chân người khác‬ ‪chỉ bằng ngoại hình lắm.‬
‪잘생긴 건 아는구나‬‪Hóa ra cậu cũng biết mình đẹp.‬
‪내 외모‬‪Tôi đã từng‬
‪싫어했던 적 있어‬‪rất ghét ngoại hình của mình.‬
‪(경준)‬ ‪아유, 씨‬‪Ôi trời.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Ôi trời.‬
‪[경준이 봉투를 부스럭거린다]‬ ‪신발 샀어?‬‪Anh mua giày à?‬
‪(경준)‬ ‪어, 어, 아이, 뭐‬‪À, ừ.‬
‪뭐, 뭐 보냐?‬‪- Em đọc gì vậy?‬ ‪- Bố vẫn thấy màu kia đẹp hơn.‬
‪(영남)‬ ‪야, 아무리 생각해도 그 색깔이 나은…‬‪- Em đọc gì vậy?‬ ‪- Bố vẫn thấy màu kia đẹp hơn.‬ ‪Màu này đẹp hơn mà.‬
‪(경준)‬ ‪아, 이 색이 더 나아‬‪Màu này đẹp hơn mà.‬
‪네가 이 방에 왜 있냐?‬‪Sao con lại ở trong phòng này?‬
‪(혜준)‬ ‪컴퓨터가 이 방밖에 없잖아‬‪Chỉ có phòng này có máy tính thôi mà.‬
‪(영남)‬ ‪아, 시험 끝났다고 집에만 있지 말고‬ ‪알바라도 해‬‪Thi xong rồi, đừng chỉ mải ở nhà.‬ ‪Kiếm gì làm thêm đi.‬ ‪Có thể ra công trường với bố.‬
‪아빠 따라 현장 나가도 좋고‬‪Kiếm gì làm thêm đi.‬ ‪Có thể ra công trường với bố.‬
‪모델 알바 알아보고 있어‬‪Con đang tìm chỗ tuyển người mẫu.‬
‪[한숨]‬
‪(영남)‬ ‪아빠는‬‪Bố lo cho‬ ‪khuôn mặt đẹp trai của con nhất đấy.‬
‪네 잘생긴 얼굴이 제일 걱정이야‬‪Bố lo cho‬ ‪khuôn mặt đẹp trai của con nhất đấy.‬
‪그거 갖고 있으면 막살기 쉽거든‬‪Mặt đẹp thì dễ sống bừa lắm.‬
‪사람은 땀 흘려 힘들게 돈을 벌어야‬ ‪돈 귀한 줄 아는 거야‬‪Ai đổ mồ hôi sôi nước mắt‬ ‪mới biết quý trọng đồng tiền kiếm ra.‬
‪[울리는 효과음]‬ ‪네가 한번 걷고 들어오면 돈 주니까‬ ‪세상 만만하게 보잖아‬‪Ai đổ mồ hôi sôi nước mắt‬ ‪mới biết quý trọng đồng tiền kiếm ra.‬ ‪Con chỉ đi một vòng là có tiền,‬ ‪kiểu gì cũng nghĩ cuộc sống dễ dàng.‬
‪(정하)‬ ‪아버님도 잘생기셨나?‬‪Bố cậu cũng đẹp trai chứ?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬ ‪씁, 글쎄?‬‪Xem nào. Trông bố cũng đáng yêu.‬
‪어떻게 보면 귀엽기도 하고‬‪Xem nào. Trông bố cũng đáng yêu.‬
‪키가 작거든‬‪Nhưng mà thấp lắm.‬
‪(정하)‬ ‪그럼 넌 할아버지 닮았구나?‬‪Vậy là cậu giống ông nội nhỉ.‬
‪어, 엄마도 많이 닮았어‬‪Ừ. Tôi cũng giống mẹ lắm.‬
‪[테이블을 탁탁 치며]‬ ‪그럼 결론은‬‪Vậy chốt lại nhé.‬
‪(정하)‬ ‪아버님은‬‪Bố của cậu‬
‪인물도 좀 떨어지시고‬‪đã không đẹp trai,‬
‪키도 작으시고‬‪người lại còn thấp.‬
‪어머님은 예쁘시고‬‪Còn mẹ cậu thì xinh gái,‬
‪할아버지는 잘생기셨고 뭐, 이런 거네?‬‪ông cậu thì đẹp trai. Đúng chưa?‬
‪[웃으며]‬ ‪너 되게 재밌다‬‪Cậu thú vị thật.‬
‪[웃음]‬
‪아버지 힘드시겠다‬‪Bố cậu chắc khổ sở lắm.‬
‪왜? 아니야‬‪Tại sao? Không hề.‬
‪(정하)‬ ‪아버님은 너무나 잘 알고 있어‬‪Bố cậu hiểu rất rõ‬
‪잘생긴 얼굴이 갖는 가치에 대해서‬‪giá trị của một khuôn mặt đẹp.‬
‪근데 그걸 부인하는 거야‬‪Nhưng ông ấy lại phủ nhận hết.‬
‪왜냐?‬‪Tại sao?‬
‪좀 떨어지니까‬‪Tại sao?‬ ‪Do ông ấy hơi kém về ngoại hình.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪많이 떨어지시나?‬‪Do ông ấy hơi kém về ngoại hình.‬ ‪Hay kém rất nhiều nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪그만해‬‪Đừng nói nữa. Tôi đang cố thích bố mà.‬
‪우리 아빠 좋아지려 그래‬ ‪요즘 미워했었는데‬‪Đừng nói nữa. Tôi đang cố thích bố mà.‬ ‪Dạo này đã đủ ghét lắm rồi.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪이건 또 뭐냐?‬‪Lại gì nữa đây?‬
‪(정하)‬ ‪나 너한테 말 안 한 거 있어‬‪Có một chuyện tôi chưa nói với cậu.‬
‪뭔데?‬‪Chuyện gì?‬
‪주사 있어‬‪Tôi có tật xấu khi say.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪아니, 아니, 아니‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Không nghiêm trọng lắm đâu.‬
‪아니, 그렇게 심한 거 아니야‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Không nghiêm trọng lắm đâu.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[정하의 웃음]‬‪Không có gì đâu.‬ ‪Không nghiêm trọng lắm đâu.‬
‪그냥, 음‬‪Chỉ khoảng 30 phút đầu tiên‬
‪초기 30분? 30분 정도가‬‪Chỉ khoảng 30 phút đầu tiên‬ ‪tôi cư xử có chút khác thường.‬
‪쪼끔 그래‬‪tôi cư xử có chút khác thường.‬
‪'좀 그래'가 뭔데?‬‪Khác thế nào?‬
‪(혜준)‬ ‪똑바로 걸어라‬‪Cậu đi tử tế vào.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪더 이상 어떻게 더 똑바로 살아?‬‪Sao có thể đi tử tế hơn được?‬
‪힘들 거라고는 생각했지만‬‪Tôi biết là khó rồi,‬
‪[웃으며]‬ ‪정말 너무 힘들어‬‪nhưng không ngờ lại khó đến thế.‬
‪내가 회사 관둘 때는‬‪Hồi mới nghỉ việc ở công ty,‬
‪꿈을 현실로 만들 자신이 있었어‬‪tôi rất tự tin rằng‬ ‪có thể biến ước mơ thành sự thật.‬
‪안정하‬‪An Jeong Ha, đồ ngốc này.‬
‪이 바보야!‬‪An Jeong Ha, đồ ngốc này.‬
‪꿈은 잠잘 때 꾸는 거야‬‪Mơ mộng thì chỉ có khi ngủ thôi.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪[잔잔한 음악]‬
‪아…‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[웃음]‬
‪왜 안 받아?‬‪Sao cậu không nghe?‬
‪(정하)‬ ‪내가 다른 건 다 참을 수 있어‬‪Chuyện gì tôi cũng có thể nhẫn nhịn được.‬
‪아니, 고객들이 내가 좋다는데‬‪Nhưng còn chuyện khách thích tôi,‬
‪나랑 하고 싶다는데 왜 프레임을 씌워?‬‪bảo tôi làm cho họ,‬ ‪làm sao trách tôi được chứ?‬
‪난 내 일을 충실히 다 했어‬‪Tôi chỉ làm đúng việc của mình thôi.‬
‪왜냐? 재밌으니까‬‪Vì sao? Bởi vì rất thú vị.‬
‪근데 왜 친구 남자 뺏는‬ ‪쌍년 프레임을 씌우냐고‬‪Nhưng sao lại đổ tội cho tôi‬ ‪cứ như tiểu tam cướp bồ của cô ta chứ?‬
‪[혜준의 다급한 신음]‬‪Này.‬
‪[자동차 경적이 울린다]‬
‪이제 그만해라‬‪Dừng lại là được rồi.‬
‪[정하가 코를 훌쩍인다]‬
‪[정하의 술 취한 신음]‬ ‪(혜준)‬ ‪아이참‬‪Ôi, thật là.‬
‪[자동차 경적이 울린다]‬‪Ôi, thật là.‬
‪[정하의 술 취한 신음]‬
‪[정하의 한숨]‬
‪내가‬‪Hình như…‬
‪잘못한 거 같아‬‪tôi sai rồi.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪(정하)‬ ‪진주 쌤이 그렇게 된 데는‬ ‪다 이유가 있을 거야‬‪Hẳn phải có lý do nên cô Jin Ju mới thế.‬
‪[울먹이며]‬ ‪내가 어느 정도 빌미를 줬겠지?‬‪Có lẽ tôi làm gì đó, cô ta mới ghét.‬
‪[정하의 떨리는 숨소리]‬
‪사람이 어떻게‬‪Con người đâu thể nào‬
‪아무 이유 없이‬ ‪사람을 괴롭힐 수 있어?‬‪vô duyên vô cớ gây khó dễ‬ ‪cho người khác được.‬
‪[정하가 울먹인다]‬
‪30분 다 됐어‬‪Đủ 30 phút rồi.‬
‪[훌쩍인다]‬
‪내가 잘못했어‬‪Tôi sai rồi.‬
‪[흐느낀다]‬
‪너의 죄를 사해 준다‬‪Tôi xá tội cho cậu.‬
‪안정하‬‪An Jeong Ha.‬
‪[웃음]‬
‪(정하)‬ ‪내가 창피해?‬‪Cậu mất mặt vì tôi hả?‬
‪어, 창피해‬‪Ừ, vô cùng mất mặt.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪아, 어디 가?‬‪Này, cậu đi đâu…‬
‪어디 가?‬‪Đi đâu?‬
‪가, 같이 가야지, 아이고‬‪Đi chung đi. Đợi tôi.‬
‪같이, 같이 가요!‬‪Đi chung đi. Đợi tôi.‬ ‪Đi chung đi mà.‬
‪[정하의 웃음]‬‪Đi chung đi mà.‬
‪[잔잔한 음악이 흘러나온다]‬
‪(해나)‬ ‪이 노래 좋지?‬‪Bài này hay nhỉ?‬
‪(진우)‬ ‪응, 좋아‬‪Ừ, hay thật.‬
‪[해나의 웃음]‬‪Ừ, hay thật.‬
‪근데‬‪Mà này, nắm tay em cũng thích,‬
‪이런 것도 좋은데‬‪Mà này, nắm tay em cũng thích,‬
‪십구금으로 등급 상향하면 안 돼?‬‪nhưng ta tiến xa chút được không?‬ ‪Người lớn cả rồi mà.‬
‪우리 성인이다?‬‪nhưng ta tiến xa chút được không?‬ ‪Người lớn cả rồi mà.‬
‪나도 그 생각 해 봤는데‬‪- Em…cũng đã nghĩ tới rồi.‬ ‪- Thật sao?‬
‪해 봤어?‬ ‪[해나의 웃음]‬‪- Em…cũng đã nghĩ tới rồi.‬ ‪- Thật sao?‬
‪(해나)‬ ‪그럼‬‪Dĩ nhiên.‬
‪그럼 오늘부터 십구금 할까?‬‪Vậy bắt đầu từ hôm nay luôn nhé?‬
‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪(경준)‬ ‪양념이 잘 안 밴 거 같아‬‪Hình như không thấm gia vị lắm.‬
‪(영남)‬ ‪잘 밴 거 같은데, 뭐, 괜찮지, 여보?‬‪Cũng đậm đà rồi mà. Bà thấy sao?‬
‪(애숙)‬ ‪어, 밤에 먹으면 안 되는데‬ ‪왜 사 와 갖고‬‪Cũng đậm đà rồi mà. Bà thấy sao?‬ ‪Ừ, nhưng tôi không nên ăn đêm.‬ ‪Mua làm gì chứ?‬
‪(영남)‬ ‪안 먹으면 될 걸 왜 애한테 그래?‬‪Bà không ăn là được mà.‬ ‪Đừng đổ tội cho con.‬
‪아버님은 왜 아직 안 들어오시지?‬‪Sao bố vẫn chưa về vậy?‬
‪(경준)‬ ‪우리끼리 있으니까 좋잖아‬‪Ba người chúng ta cũng vui rồi.‬
‪혜준이랑 할아버지 생각하면‬ ‪아유, 난 머리 아파‬‪Cứ nghĩ tới Hye Jun và ông‬ ‪là con lại đau đầu.‬
‪네 마음이 내 마음이다‬‪Con giống bố đấy.‬
‪[경준의 한숨]‬ ‪(애숙)‬ ‪부자가 이럴 때는 죽이 척척 맞아‬‪Hễ nói xấu‬ ‪thì hai bố con ông hợp nhau thật.‬
‪(영남)‬ ‪그럼, 우리는 부자인데‬‪Hễ nói xấu‬ ‪thì hai bố con ông hợp nhau thật.‬ ‪Tất nhiên, bố con mà.‬
‪[웃음]‬‪Tất nhiên, bố con mà.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(애숙)‬ ‪어?‬‪Ôi?‬
‪(영남)‬ ‪아유, 어디 갔다 이제 들어와요?‬‪Bố đi đâu mà giờ mới về vậy?‬
‪(민기)‬ ‪어, 나도 이제 뭐 좀 시작해 볼까 해서‬‪Ừ, bố mới bắt đầu làm chút chuyện.‬
‪(영남)‬ ‪뭘 시작해요, 아버지가!‬‪Bắt đầu làm chuyện gì?‬
‪아니, 말도 못 하냐?‬‪Đến nói cũng không cho à?‬
‪(영남)‬ ‪말도 하지 마!‬‪Đừng nói gì cả.‬
‪나 아버지가 뭐 한다 그러면‬ ‪가슴이 철렁 내려앉아!‬‪Mỗi lần bố bảo làm gì đó,‬ ‪con lại muốn đứng tim.‬
‪(경준)‬ ‪할아버지, 할아버지 연세에 뭘 해요?‬‪Ông à, lớn tuổi như vậy rồi‬ ‪còn làm gì nữa?‬
‪괜히 아버지‬ ‪더 힘들게 하지 마시고 쉬세요‬‪Đừng khiến bố vất vả thêm.‬ ‪Ông cứ nghỉ ngơi đi ạ.‬
‪[당황한 신음]‬
‪[중얼거린다]‬‪Trời ạ.‬
‪[노크 소리가 들린다]‬ ‪(민기)‬ ‪예‬‪Gì đấy?‬
‪들어가도 돼요, 아버님?‬‪Con vào được không ạ?‬
‪응, 들어와‬‪Ừ, vào đi.‬
‪식사하셨어요?‬‪Bố ăn tối chưa?‬
‪(민기)‬ ‪내가 끼니 거르는 거 봤냐?‬‪Có thấy bố bỏ bữa bao giờ chưa?‬
‪(애숙)‬ ‪못 봤죠‬‪Có thấy bố bỏ bữa bao giờ chưa?‬ ‪Chưa ạ. Con rất thích bố ở điểm đó.‬
‪아버님은 정말 그거 마음에 들어요‬‪Chưa ạ. Con rất thích bố ở điểm đó.‬
‪마음에 드는 게 어디 그거 하나뿐이냐?‬‪Bố đâu chỉ có mỗi điểm đó để thích.‬
‪전 지금 아버님 모습 좋아요‬ ‪건강하시면 돼요‬‪Con thích dáng vẻ bây giờ của bố.‬ ‪Chỉ cần khỏe là được.‬
‪새롭게 뭐 시작하면 힘드시잖아요‬‪Bắt đầu làm gì đó sẽ rất vất vả.‬
‪(애숙)‬ ‪검사받으러 가실 때 안 됐어요?‬‪Mà chẳng phải đã tới kỳ khám sức khỏe sao?‬
‪(민기)‬ ‪말짱해‬‪Mà chẳng phải đã tới kỳ khám sức khỏe sao?‬ ‪Bố khỏe lắm.‬
‪검사래 봐야‬ ‪배터리 잘 돌아가나 보는 건데, 뭐‬‪Bố khỏe lắm.‬ ‪Mà có đi khám‬ ‪cũng không có tác dụng gì nhiều.‬
‪아버님 편찮으시면 저 싫어요‬‪Con không thích thấy bố đau bệnh mà.‬
‪(민기)‬ ‪너도 내가 뭐 하는 게 싫구나?‬‪Thì ra con cũng không thích bố đi làm.‬
‪제가 잘할게요‬‪Con sẽ đối xử tốt với bố.‬
‪너야 항상 잘하지‬‪Con lúc nào chẳng tốt. Hye Jun đâu?‬
‪혜준이는?‬‪Con lúc nào chẳng tốt. Hye Jun đâu?‬
‪(애숙)‬ ‪음, 하고 싶은 거 하러 다니겠죠‬‪Chắc lại đi làm chuyện nó muốn rồi.‬
‪하라고는 했는데‬ ‪마음이 왔다 갔다 해요‬‪Dù cho nó làm, nhưng con cũng lo lắm.‬
‪(민기)‬ ‪그, 너희들은‬‪Vợ chồng con‬
‪잘생긴 거에 대한 평가가 너무 낮아‬‪coi thường giá trị của ngoại hình quá.‬
‪혜준이 터진다, 반드시‬‪Hye Jun sẽ nổi tiếng thôi. Nhất định đấy.‬
‪속이나 터지지 말았으면 좋겠어요‬‪Con không phải lo cho nó‬ ‪đã là mừng lắm rồi.‬
‪[버스 문이 칙 열린다]‬
‪(혜준)‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[정하의 피곤한 신음]‬‪Ôi.‬
‪이제 주사 타임 끝났냐?‬‪Này, ma men nói chuyện xong chưa?‬
‪(정하)‬ ‪그런 거 같아‬‪Chắc là xong rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪아니, 아직 짐승인 거 같아‬‪Không, trông cậu vẫn như dã thú vậy.‬
‪(정하)‬ ‪아니야, 끝났다니까?‬‪Không đâu, đã bảo xong rồi.‬
‪어? 비 오나 봐‬‪Hả? Hình như trời mưa rồi.‬
‪(혜준)‬ ‪진짜‬ ‪[부드러운 음악]‬‪Thật này.‬
‪(정하)‬ ‪아, 뛰어, 뛰어!‬‪Thật này.‬ ‪Chạy đi, mau!‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪[혜준의 당황한 신음]‬‪- Mẹ ơi.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[정하의 웃음]‬ ‪[혜준의 가쁜 신음]‬‪- Qua bên đó.‬ ‪- Trời ơi.‬
‪[정하와 혜준의 가쁜 숨소리]‬
‪[하늘이 우르릉거린다]‬
‪할아버지 모델 학원 등록해 드렸어‬‪Tôi đăng ký cho ông‬ ‪đi học làm người mẫu rồi.‬
‪(정하)‬ ‪내 설득이 먹힌 거야?‬‪Cậu bị tôi thuyết phục rồi sao?‬
‪먹혔어‬‪Đúng thế.‬
‪(혜준)‬ ‪반성도 했어‬‪Tôi cũng đã tự kiểm điểm‬
‪사랑한다면서 할아버지에 대한 시각이‬ ‪남들하고 같았던 거‬‪vì đã nhìn nhận ông như người khác‬ ‪dù rất thương ông.‬
‪반성하는 사람 좋아해‬‪Tôi thích người biết tự kiểm điểm.‬
‪(정하)‬ ‪예측 불가능한 사람 싫어해‬‪Tôi ghét những người khó đoán.‬
‪약속 지키는 사람 좋아해‬‪Tôi thích người biết giữ lời hứa‬ ‪và ghét người khiến tôi thấy bất an.‬
‪불안하게 하는 사람 싫어해‬‪Tôi thích người biết giữ lời hứa‬ ‪và ghét người khiến tôi thấy bất an.‬
‪반성하는데 예측 불가능해‬‪Có người biết tự kiểm điểm nhưng khó đoán,‬
‪약속 지키는데 불안하게 해‬‪biết giữ lời hứa nhưng gây bất an.‬
‪(혜준)‬ ‪그럼 어떻게 할래?‬‪Vậy cậu thấy thế nào?‬
‪싫어해‬‪Tôi ghét.‬
‪넌 싫어하는 걸 더 좋아하나 보다‬‪Chắc cậu thích ghét người khác.‬
‪넌 뭐 좋아해?‬‪Còn cậu thích gì?‬
‪(혜준)‬ ‪어떤 때는 좋다가 어떤 때는 싫고‬‪Tôi có lúc cũng ghét‬ ‪những điều mình thích.‬
‪상황에 따라 바뀌는 게 많아‬‪Còn tùy tình huống.‬
‪정확히 말하면‬ ‪사랑하면 다 좋은 거 같아‬‪Đã yêu rồi‬ ‪thì người đó nhìn sao cũng đáng yêu.‬
‪[정하의 웃음]‬
‪(정하)‬ ‪너한테 사랑받는 사람은 좋겠다‬‪Ai được cậu yêu chắc hạnh phúc lắm.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[당황한 웃음]‬
‪아니야, 아니야, 그거 아니야‬‪À, không phải như cậu nghĩ đâu.‬
‪너한테 사랑받고 싶다는 얘기 아니야‬‪À, không phải như cậu nghĩ đâu.‬ ‪- Tôi không có ý muốn được cậu yêu.‬ ‪- Có ai nói gì đâu.‬
‪누가 뭐래?‬‪- Tôi không có ý muốn được cậu yêu.‬ ‪- Có ai nói gì đâu.‬
‪나 눈 되게 높아‬‪Tôi kén chọn lắm.‬ ‪Thích hay không thích gì cũng đã nói rồi.‬
‪(정하)‬ ‪아까 호불호 들었지?‬‪Tôi kén chọn lắm.‬ ‪Thích hay không thích gì cũng đã nói rồi.‬
‪나랑 사귀려면 그걸 다 통과해야 돼‬‪Nếu muốn quen tôi,‬ ‪phải chịu được hết mấy thứ đó.‬
‪그거 기본 아니냐?‬‪Cái đó thì dĩ nhiên.‬
‪기본 안 된 인간들이‬ ‪얼마나 많은지 알아?‬‪Có biết rất nhiều người‬ ‪không chịu nổi điều cơ bản không?‬
‪(혜준)‬ ‪정하야‬‪Jeong Ha này.‬
‪너의 장점 중 하나가‬ ‪인정을 잘한다는 거야‬‪Một trong những điều tốt nhất ở cậu‬ ‪chính là biết nhận sai.‬
‪미안, 나 눈 높지 않아‬‪Xin lỗi nhé. Tôi không kén lắm đâu.‬
‪(정하)‬ ‪근데 어려워‬‪Nhưng nan giải thật.‬
‪덕질과 주사, 이 두 가지를‬ ‪다 갖고 있는 게 뭘 뜻하는지 알아?‬‪Mê thần tượng và nói nhảm khi say.‬ ‪Tôi có cả hai. Biết thế là sao không?‬
‪슬픔‬‪Phiền muộn.‬
‪(정하)‬ ‪지금까지 어떤 남자도 사랑한 적 없어‬‪Trước giờ tôi chưa từng yêu ai cả.‬
‪[정하의 탄성]‬
‪[정하의 웃음]‬
‪[해효의 졸린 신음]‬
‪[피곤한 신음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(진우)‬‪Tớ gây chiện ròi.‬
‪맞춤법 꼬락서니하고는‬‪Sai chính tả từa lưa.‬
‪(진우)‬‪Giúp tớ với.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪뭐지?‬‪Gì vậy?‬
‪[통화 연결음]‬
‪(혜준)‬ ‪진우 전화도 안 받아‬ ‪무슨 낌새 있었어?‬‪Jin U không bắt máy. Có chuyện gì sao?‬
‪양 작가님하고 한바탕했어‬‪Có gây với thợ chụp ảnh Yang.‬
‪[안전벨트를 딸깍 채우며]‬ ‪양 작가님 때문이면 더 황당하네?‬‪Nếu vậy thì càng khó hiểu.‬
‪- 왜 거기서 도와 달래?‬ ‪- (해효) 그러게‬‪- Sao cậu ấy lại đến đó?‬ ‪- Ừ nhỉ.‬
‪(혜준)‬ ‪쟤 뭐냐?‬‪Cậu ấy làm gì vậy?‬
‪(해효)‬ ‪뭐긴 뭐냐? 우리가 속은 거지‬‪Còn phải hỏi sao? Lừa chúng ta.‬
‪[진우의 아파하는 신음]‬
‪- (해효) 어유, 이놈 새끼‬ ‪- (혜준) 우리 왜 불렀어?‬‪Thằng ranh.‬ ‪- Sao lại gọi bọn tớ?‬ ‪- Tớ không muốn chịu một mình.‬
‪- (진우) 혼자 맞기 싫어‬ ‪- (혜준) 누가 너 때린대?‬‪- Sao lại gọi bọn tớ?‬ ‪- Tớ không muốn chịu một mình.‬ ‪- Cậu bị ai đánh à?‬ ‪- Đang nói gì vậy?‬
‪(해효)‬ ‪맞긴 뭘 맞아, 병원에서?‬‪- Cậu bị ai đánh à?‬ ‪- Đang nói gì vậy?‬
‪너는 비 오는 날‬ ‪먼지가 나게 맞아야 돼‬ ‪[진우의 아파하는 신음]‬‪Thật là muốn đập cậu ra bã.‬
‪(진우)‬ ‪아이씨, 그만 좀 해‬‪Ôi, thôi đi.‬
‪자‬‪Đây.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(해나)‬ ‪자궁 경부암 예방 주사 맞아‬‪Tiêm ngừa ung thư cổ tử cung đi.‬
‪[웃으며]‬ ‪내가 어떻게 그 주사를 맞아?‬‪Sao tiêm cái đó được?‬
‪나는 자궁이 없어‬‪Anh đâu có tử cung.‬
‪(해나)‬ ‪없어도 맞으면 효과 있어‬‪Anh đâu có tử cung.‬ ‪Đúng, nhưng anh tiêm thì có lợi cho em.‬
‪나한테‬‪Đúng, nhưng anh tiêm thì có lợi cho em.‬
‪(진우)‬ ‪아, 해나야!‬‪- Hae Na à.‬ ‪- Không muốn tiêm sao?‬
‪안 맞을 거야?‬‪- Hae Na à.‬ ‪- Không muốn tiêm sao?‬
‪맞을 거야‬‪Tiêm chứ.‬
‪[웃음]‬
‪오빠가 빨리‬ ‪스탬프 세 개 찍어 왔으면 좋겠다‬ ‪[진우의 한숨]‬‪Hy vọng anh sẽ sớm đủ ba dấu.‬
‪세, 세 개?‬‪Hả? Ba dấu?‬
‪세 번 맞아야 돼‬‪Phải tiêm ba lần đấy.‬
‪(해나)‬ ‪우리는 지금 비밀 연애 하잖아‬‪Ta đang hẹn hò bí mật mà.‬
‪들키는 위험을 감수하면서 만나는데‬‪Đã có nguy cơ bị phát hiện hẹn hò‬
‪다른 리스크는 줄여야지‬ ‪[진우의 생각하는 숨소리]‬‪thì phải giảm các rủi ro khác.‬
‪난 자궁 경부암에 걸리고 싶지 않아‬‪Em không muốn bị ung thư cổ tử cung.‬
‪나 깨끗해, 진짜, 믿어 줘라‬‪Anh trong sạch lắm. Em yên tâm.‬
‪(해나)‬ ‪난 증거를 가져와야 믿는 사람이야‬‪Anh trong sạch lắm. Em yên tâm.‬ ‪Có chứng cứ thì em mới tin.‬
‪오빠가 깨끗하다는 증거는 스탬프로 해‬‪Có chứng cứ thì em mới tin.‬ ‪Lấy con dấu‬ ‪để chứng minh anh trong sạch đi.‬
‪(혜준)‬ ‪여자 친구가 맞으래?‬‪Lấy con dấu‬ ‪để chứng minh anh trong sạch đi.‬ ‪Bạn gái cậu bắt tiêm à?‬
‪(해효)‬ ‪얘 여자 친구 있어?‬‪Bạn gái cậu bắt tiêm à?‬ ‪- Cậu ấy có bạn gái?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (혜준) 어‬ ‪- (진우) 아니‬‪- Cậu ấy có bạn gái?‬ ‪- Ừ.‬ ‪- Đâu có.‬ ‪- Cậu biết à? Mỗi tớ không biết?‬
‪넌 알았어? 왜 나만 몰랐어?‬‪- Đâu có.‬ ‪- Cậu biết à? Mỗi tớ không biết?‬
‪(진우)‬ ‪아니야, 내가 아니라고 했잖아‬‪Tớ đã bảo không phải.‬ ‪Sao tin cậu ấy mà không tin tớ?‬
‪너 왜 내 말은 안 듣고 쟤 말을 들어?‬‪Tớ đã bảo không phải.‬ ‪Sao tin cậu ấy mà không tin tớ?‬
‪(혜준)‬ ‪그거야 내가 더‬ ‪믿음이 가기 때문이겠지‬‪Dĩ nhiên là vì tớ đáng tin hơn.‬
‪(진우)‬ ‪야, 너희 이거 단순히‬ ‪여자들만 맞는 백신이 아니야‬‪Vắc-xin này‬ ‪không phải chỉ dành riêng cho phụ nữ.‬
‪남자가 맞아도‬ ‪똑같이 예방이 되는 거야‬‪Đàn ông tiêm cũng sẽ phòng ngừa được.‬
‪- 헤어져‬ ‪- (진우) 왜?‬‪- Chia tay đi.‬ ‪- Tại sao?‬
‪(해효)‬ ‪널 조종하잖아‬‪Cô ta nắm thóp cậu mà.‬ ‪Cậu có bao giờ làm thế vì con gái đâu.‬
‪여자 만나면서‬ ‪이렇게까지 한 적 없잖아‬‪Cô ta nắm thóp cậu mà.‬ ‪Cậu có bao giờ làm thế vì con gái đâu.‬
‪(진우)‬ ‪백신이니까, 여자랑 상관없어‬‪Tiêm vắc-xin thôi,‬ ‪không liên quan tới bạn gái.‬
‪- 우리가 아는 애 같아‬ ‪- (진우) 아니라니까!‬‪- Hình như là người quen.‬ ‪- Không phải!‬
‪(해효)‬ ‪왜 소리 질러, 진짜 같게?‬‪Sao lại hét lên? Đúng thật à?‬
‪해나랑 만나냐?‬‪Cậu đang quen Hae Na à?‬
‪하, 이게 미쳤나!‬‪Thật là, điên rồi à?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪그래, 아직 미치지는 않았네‬‪Ừ, cậu đâu có bị điên.‬
‪가족끼리는 그러는 거 아닌 거‬ ‪확실하게 아는 거 보니까‬‪Ít ra cũng phải biết‬ ‪người trong nhà không nên làm vậy.‬
‪(간호사)‬ ‪사혜준 씨!‬‪Anh Sa Hye Jun?‬
‪- (혜준) 네?‬ ‪- (간호사) 주사실로 오세요‬‪- Vâng?‬ ‪- Xin mời vào phòng tiêm.‬
‪(혜준)‬ ‪뭐냐?‬‪Gì vậy?‬
‪[밝은 음악]‬ ‪(진우)‬ ‪우리 중에 리더는 너잖아‬‪Cậu là trưởng nhóm mà.‬
‪(해효)‬ ‪리더는 뭐든 먼저 하는 거지‬‪Trưởng nhóm phải đi đầu.‬
‪얍삽한 자식‬‪Thằng bán đứng bạn bè.‬
‪(혜준)‬ ‪갈아탔냐? 어, 어?‬ ‪[해효의 아파하는 신음]‬‪Chưa gì đã bán đứng tớ hả?‬
‪[진우의 긴장한 숨소리]‬
‪- 다음 너냐?‬ ‪- (진우) 너‬‪- Tiếp theo là cậu à?‬ ‪- Cậu đấy.‬
‪(혜준)‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪(혜준)‬ ‪[이를 악물고]‬ ‪하나, 둘, 셋‬‪Một, hai, ba.‬
‪[진우의 아파하는 신음]‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Một, hai, ba.‬ ‪JJIN_NWOO‬ ‪#BẠN BÈ #YÊU_THÌ PHẢI_KỸ‬
‪(해효)‬ ‪점심 같이 먹자‬‪Mình đi ăn nhé.‬
‪(혜준)‬ ‪민재 누나 오기로 했어‬ ‪너희 둘이 먹어‬‪Chị Min Jae sẽ đón tớ. Các cậu đi đi.‬
‪(해효)‬ ‪민재 누나랑 어디 가?‬‪- Cậu đi đâu với chị ấy?‬ ‪- Chị ấy làm quản lý cho tớ.‬
‪(혜준)‬ ‪누나 내 매니저 하기로 했어‬‪- Cậu đi đâu với chị ấy?‬ ‪- Chị ấy làm quản lý cho tớ.‬
‪(해효)‬ ‪누나가 뭘 안다고 매니저를 해?‬‪Chị ấy có biết làm quản lý đâu.‬
‪매니저 하는 데‬ ‪지장 없을 정도로는 알아‬‪Chị ấy đủ trình làm quản lý đấy.‬
‪우리 회사에 얘기해 볼게‬‪Để tớ nói chuyện với công ty tớ.‬
‪(혜준)‬ ‪너희 회사 전에 나 거절했잖아‬‪Công ty cậu từ chối tớ mà.‬
‪나도 거절해‬‪Nên tớ cũng từ chối họ.‬
‪(민재)‬ ‪안녕!‬‪Chào!‬
‪(혜준)‬ ‪너 리딩 때나 보겠다?‬‪Hẹn ở buổi đọc kịch bản.‬
‪넌 당분간 내 옆에 오지 마, 이 자식아‬‪Còn cậu, sắp tới đừng có gặp tớ.‬
‪[진우의 웃음]‬
‪(진우)‬ ‪잘 가‬‪Chị.‬
‪(민재)‬ ‪뒤에 타, 뒤에‬‪Ra sau. Ngồi ghế sau.‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪(해효)‬ ‪걱정된다, 쟤‬‪Tớ thấy lo cho cậu ấy.‬
‪요즘 나랑 의논도 안 하고‬‪Dạo này làm gì cũng không nói.‬
‪원래 가장 중요한 건‬ ‪자기 혼자 결정하잖아‬‪Quyết định của cậu ấy‬ ‪mới là quan trọng mà.‬
‪민재 누나‬ ‪경리랑 마케팅 같이 했던 사람이야‬‪Chị Min Jae hồi xưa‬ ‪làm kế toán và trợ lý tiếp thị thôi.‬
‪매니지먼트 어떻게 알아?‬‪Không biết quản lý đâu.‬
‪돈 알고 홍보 알면 다 아는 거네, 뭐‬‪Biết tính tiền và tiếp thị là đủ rồi.‬
‪- 그런가?‬ ‪- (진우) 응‬‪- Vậy à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(해효)‬ ‪아유, 좋게 생각하자‬‪Nghĩ tích cực hơn thôi.‬
‪어쨌든 같이 영화 하니까 좋아‬‪Được đóng phim với cậu ấy là vui rồi.‬
‪(진우)‬ ‪주인공은 누구야?‬‪- Nam chính là ai?‬ ‪- Park Do Ha.‬
‪(해효)‬ ‪박도하‬‪- Nam chính là ai?‬ ‪- Park Do Ha.‬
‪(진우)‬ ‪우아, 안 될 수가 없는 영화구나?‬‪Ồ. Phim này sẽ nổi tiếng đây.‬
‪이게, 최세훈 감독에, 박도하에‬‪Có đạo diễn Choi Se Hun và Park Do Ha mà.‬
‪(해효)‬ ‪야, 뚜껑 열어 봐야 알아‬‪Này, nói trước bước không qua đâu.‬
‪(진우)‬ ‪그렇지, 우리도‬ ‪밥뚜껑 열러 가자, 곱창 사 줘‬‪Đi ăn gì đi. Đãi tớ lòng nướng nhé.‬
‪내가 왜?‬‪Sao tớ phải đãi?‬
‪내가 너한테‬ ‪어떤 선물을 했는지 잊었냐?‬‪Quên là tớ đã tặng cậu gì à?‬
‪[아파하는 신음]‬‪Quên là tớ đã tặng cậu gì à?‬
‪어떻게 잊어?‬‪Sao mà quên được.‬
‪(해효)‬ ‪아유, 욱신거려‬‪Ôi, nhức quá.‬
‪까탈스럽긴, 아무렇지도 않구먼‬‪Thằng ranh đó. Trông có sao đâu.‬
‪- (진우) 남매가 똑같아요, 아주 그냥‬ ‪- (해효) 뭐라고?‬‪- Anh nào em đó.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(진우)‬ ‪스테이크 사 달라고‬ ‪스테이크, 스테이크‬‪Mua bít tết cho tớ. Tớ muốn ăn.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬‪Đây là bảng màu xanh cổ điển tôi mua.‬ ‪Hôm nọ có nói với cô.‬
‪(정하)‬ ‪이번에 구입한 클래식 블루예요‬ ‪저번에 말씀드렸던‬‪Đây là bảng màu xanh cổ điển tôi mua.‬ ‪Hôm nọ có nói với cô.‬
‪(진주)‬ ‪우리한테는 좀 안 맞는 컬러잖아‬‪Màu đó không hợp với chỗ này.‬
‪(정하)‬ ‪트렌디한 색상이라‬ ‪연예인 손님들한테 필요할 거 같아서요‬‪Màu sắc đều thịnh hành‬ ‪nên chắc sẽ hợp với khách là nam giới.‬
‪(진주)‬ ‪비비드한 컬러도 계속 서치해 봐‬‪Tìm thêm tông màu sống động đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(정하)‬ ‪죄송합니다, 교육 참석 못 하고‬ ‪전화 안 받았어요‬‪Xin lỗi cô.‬ ‪Tôi lỡ buổi đào tạo của cô,‬ ‪cũng không nghe máy.‬
‪(진주)‬ ‪[한숨 쉬며]‬ ‪내가 그 말 언제 하나 기다렸어‬‪Tôi đang chờ cô nhắc đây.‬
‪전화 안 받았다고‬ ‪아주 당당하게 말하네?‬‪Dám nói thẳng là không nghe máy cơ à.‬
‪안 올 줄 알았어, 내 말을 듣겠어?‬‪Tôi biết cô sẽ không tới.‬ ‪Dĩ nhiên cô đâu cần nghe tôi.‬
‪원장님 백에, 남자 고객들 백에‬‪Được giám đốc và khách nam ưu ái vậy mà.‬
‪와, 그것도 능력이다 싶어‬‪Được giám đốc và khách nam ưu ái vậy mà.‬ ‪Phải công nhận cô có tài.‬
‪언제 어디든 연락이 되는 사람이‬ ‪되고 싶어서 그렇게 살았어요‬‪Nguyên tắc sống của tôi‬ ‪là làm người luôn có mặt khi cần.‬
‪[헛웃음]‬
‪(정하)‬ ‪예측 불가능한 사람 싫어해요‬‪Tôi ghét những người thất thường.‬
‪제가 싫어하는 건 남한테도‬ ‪하지 않겠다는 원칙 갖고 있어요‬‪Và vì tôi không thích thế,‬ ‪tôi cũng không làm thế với người khác.‬
‪(진주)‬ ‪[헛웃음 치며]‬ ‪뭐, 전화 안 받고 뭐, 그럴 수 있어‬‪Ừ, không nghe máy cũng không sao.‬
‪뭐, 뭐, 대단한 사람인 척‬ ‪원칙이니 뭐니 진짜…‬‪Nhưng giỏi thế nào mà đòi lên lớp tôi vậy?‬
‪진짜 자기 나랑 안 맞는다‬‪Cô thật sự rất chướng mắt tôi đấy.‬
‪착한 내가 이해해 줄게‬‪Tôi tử tế nên đành sẽ hiểu cho cô.‬
‪(수빈)‬ ‪김이영 교수님 11시 예약 있어요‬‪Có hẹn với giáo sư Kim I Yeong‬ ‪lúc 11:00 ạ.‬
‪시간 빠듯해, 11시 반에‬ ‪다른 고객 예약 있잖아‬‪Lịch sát quá, có khách hẹn 11:30 mà.‬
‪정하 쌤한테 하시겠대요‬‪Cô ấy muốn chị Jeong Ha làm cho.‬
‪뭐?‬‪Cái gì?‬
‪나한테 왜?‬‪Sao là chị?‬
‪(진주)‬ ‪허, 그렇지‬‪Phải rồi. Dĩ nhiên phải phản ứng như thế.‬
‪그렇게 나와야지‬‪Phải rồi. Dĩ nhiên phải phản ứng như thế.‬
‪아무것도 모르는 척‬‪Giả ngây giả ngô.‬ ‪Sau lưng tôi thì bày trò cướp khách,‬
‪뒤에서는 사바사바‬ ‪앞에서는 순진무구, 야!‬‪Giả ngây giả ngô.‬ ‪Sau lưng tôi thì bày trò cướp khách,‬ ‪trước mặt thì giả vờ vô tội.‬
‪내가 너 같은 애들‬ ‪한두 번 보는 줄 알아?‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪trước mặt thì giả vờ vô tội.‬ ‪Tôi còn chưa rõ hạng người như cô à?‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(이영)‬ ‪안녕하세요!‬‪Xin chào!‬
‪- (수빈) 어, 안녕하세요‬ ‪- (정하) 오셨어요?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Xin chào.‬ ‪Tôi đến sớm nhỉ? Hôm nay không bị kẹt xe.‬
‪(이영)‬ ‪내가 좀 빨랐죠? 차가 안 막히더라고‬‪Tôi đến sớm nhỉ? Hôm nay không bị kẹt xe.‬
‪(정하)‬ ‪샴푸부터 하시겠어요?‬‪- Cô muốn gội đầu trước chứ?‬ ‪- Không.‬
‪아니, 얘기부터 해야겠어, 진주 쌤하고‬‪- Cô muốn gội đầu trước chứ?‬ ‪- Không.‬ ‪Tôi muốn nói chuyện trước với cô Jin Ju.‬
‪(이영)‬ ‪섭섭하게 생각하지 말아요‬‪Mong cô đừng buồn nhé.‬
‪안정하 씨한테 한번 해 보려고‬‪Tôi chỉ muốn để cô Jeong Ha thử thôi.‬
‪편하실 대로 하세요‬‪- Chị cứ tự nhiên.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(이영)‬ ‪고마워, 역시 진주 쌤은‬ ‪날 너무 편하게 해 줘‬‪- Chị cứ tự nhiên.‬ ‪- Cảm ơn.‬ ‪Quả nhiên cô Jin Ju‬ ‪làm tôi thấy rất thoải mái.‬
‪그래서 계속 이 숍에 오는 거야‬‪Quả nhiên cô Jin Ju‬ ‪làm tôi thấy rất thoải mái.‬ ‪- Nên tôi mới là khách quen ở đây.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪감사합니다‬‪- Nên tôi mới là khách quen ở đây.‬ ‪- Cảm ơn ạ.‬
‪(이영)‬ ‪너무 궁금해서 그래‬‪Chỉ là tôi tò mò thôi.‬
‪난 우리 아들이 편안함보다는‬ ‪실력을 중요하게 여긴다고 생각했거든‬‪Tôi luôn nghĩ rằng‬ ‪con trai mình xem trọng năng lực‬ ‪hơn là sự thoải mái.‬
‪근데 진주 쌤이 아니라니까‬‪Nhưng vì cô Jin Ju nói không phải thế.‬
‪진주 쌤이 괜한 말을 할 사람도 아니고‬‪Cô cũng không phải người ăn nói vô cớ,‬
‪내가 확인해 보려고‬‪nên tôi muốn xác nhận thôi.‬
‪- (혜준) 응?‬ ‪- 어, 샌드위치 먹어‬‪Ăn bánh kẹp thịt đi.‬
‪(민재)‬ ‪오늘 하루 스케줄 빡빡하다‬‪Hôm nay lịch trình dày đặc đấy.‬ ‪Đi trang điểm, gặp phóng viên‬ ‪rồi có hai buổi thử vai.‬
‪숍 갔다가 기자 만난 후에‬ ‪오디션 두 개 있어‬‪Đi trang điểm, gặp phóng viên‬ ‪rồi có hai buổi thử vai.‬
‪숍은 전에 네가 말한 데로 예약했어‬‪Đi trang điểm, gặp phóng viên‬ ‪rồi có hai buổi thử vai.‬ ‪Chị đã đặt chỗ trang điểm em nói hôm nọ.‬
‪숍은 왜 가?‬‪Sao phải đi trang điểm?‬
‪(민재)‬ ‪얼굴 천재라는 말 들어 봤어?‬‪Nghe qua từ "thiên tài dung mạo" chưa?‬
‪연기 천재까지는 몰라도‬ ‪얼굴 천재라는 소리는 듣게 해 주려고‬‪Giờ thì em chưa là thiên tài diễn xuất,‬ ‪nhưng có thể là thiên tài dung mạo.‬
‪(혜준)‬ ‪영화는 재벌 3세 역이니까‬‪Em là tài phiệt đời thứ ba ở phim lẻ.‬ ‪Nên trong phim bộ, em muốn đóng vai nghèo.‬
‪드라마는 가난한 역도 하면 좋겠어‬‪Nên trong phim bộ, em muốn đóng vai nghèo.‬
‪(민재)‬ ‪드라마는 당분간‬ ‪가난한 역만 맡게 될 거야‬‪Với phim bộ,‬ ‪em sẽ phải đóng vai nghèo thôi.‬
‪(혜준)‬ ‪왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì nam chính thường giàu.‬
‪드라마 주인공이 거의 부자야‬ ‪영화는 거의 가난하지만‬‪- Tại sao?‬ ‪- Vì nam chính thường giàu.‬ ‪Phim điện ảnh thì ngược lại.‬
‪(민재)‬ ‪그래서 네가 이 영화에서‬ ‪재벌 3세인 거야‬‪Bởi thế lần này mới được đóng‬ ‪tài phiệt đời thứ ba.‬
‪다음 주 리딩인데 대본은 다 외웠어?‬‪Tuần sau phải đọc kịch bản rồi.‬ ‪Thuộc chưa?‬
‪씹어 먹었지‬ ‪[민재의 탄성]‬‪- Thuộc làu rồi.‬ ‪- Tốt đấy.‬
‪근데 기자는 왜 만나?‬‪- Mà sao phải phỏng vấn?‬ ‪- Phóng viên cũng là người,‬
‪기자도 사람이잖아‬ ‪감정이 작용하지 않겠니?‬‪- Mà sao phải phỏng vấn?‬ ‪- Phóng viên cũng là người,‬ ‪nghĩa là sẽ bị cảm xúc tác động.‬
‪(민재)‬ ‪불가근불가원 해야 되지만‬‪Nên giữ khoảng cách phù hợp,‬
‪미리미리 차근차근 쌓아 놓는 거야‬‪nhưng phải tạo mối quan hệ dần đi.‬
‪(혜준)‬ ‪누나 아주 일 잘하시네‬‪Chị giỏi thật đấy.‬
‪누가 누나보고‬ ‪매니저 처음 한다 그러겠어?‬‪Chả ai nghĩ chị là tân binh quản lý đâu.‬
‪근데 왜 뒤에 타라는 거야?‬‪Mà sao em phải ngồi ghế sau?‬
‪어, 지금은 아무도‬ ‪널 스타라고 하지 않지만‬‪Dù chưa ai nghĩ em là ngôi sao,‬
‪나한테는 스타야, 스타‬‪nhưng với chị thì em là ngôi sao đấy.‬
‪(민재)‬ ‪스타는 그런 거야‬ ‪하늘처럼 우러러보는 거‬‪nhưng với chị thì em là ngôi sao đấy.‬ ‪Sao thì phải được đưa lên trời cao.‬
‪특권 의식이‬ ‪몸에 뱄으면 좋겠어, 도도하고‬‪Em nên có dáng vẻ‬ ‪của người có khí chất thanh cao.‬
‪지금부터 익숙하게 만들어‬ ‪본 투 비 스타처럼 만들려고‬‪Chị muốn em tập làm quen‬ ‪để ai cũng nghĩ‬ ‪em sinh ra là để làm ngôi sao.‬
‪차 좀 세워 봐‬‪Chị dừng xe lại đi.‬
‪[밝은 음악]‬‪Chị dừng xe lại đi.‬
‪- 왜?‬ ‪- (혜준) 세워 보세요‬‪- Tại sao?‬ ‪- Chị cứ dừng đi.‬
‪(민재)‬ ‪아니…‬ ‪[혜준이 안전벨트를 딸깍 푼다]‬‪Này, tại sao…‬
‪아‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪뭐야, 너?‬‪Làm gì thế hả?‬
‪[안전벨트를 딸깍 채우며]‬ ‪일단 가‬‪Chạy tiếp đi.‬
‪참…‬ ‪[기어 조작음]‬‪Thật là.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 이루고 싶은 꿈에‬ ‪누나가 함께하는 거야‬‪Chị đang giúp em thực hiện ước mơ.‬
‪(민재)‬ ‪알아‬‪Chị biết.‬
‪내 가치관과 누나 가치관이 충돌하면‬ ‪누나가 나한테 따라와야 돼‬‪Nếu giá trị cốt lõi của hai ta chọi nhau,‬ ‪chị phải làm theo em.‬
‪상황에 따라 다를 수도 있지‬‪Tùy trường hợp chứ.‬
‪상황에 따라 다른 건 가치관이 아니야‬‪Vậy thì còn gì là giá trị cốt lõi?‬
‪난 소박한 스타가 되는 게 좋아‬‪Em muốn sống giản dị và khiêm tốn.‬
‪(혜준)‬ ‪운전 나도 잘해‬ ‪누나가 꼭 운전할 필요 없어‬‪Em cũng giỏi lái xe.‬ ‪Không nhất thiết phải để chị chở.‬
‪너 이런 점‬‪Điểm này ở em…‬
‪(민재)‬ ‪좋아‬‪chị thích lắm.‬
‪어쩌면 내가 너의 이런 점에 반해서‬ ‪네 매니저 한다고 한 걸 수도 있어‬‪Có lẽ vì thế mà chị xiêu lòng‬ ‪nên đồng ý làm quản lý cho em.‬
‪근데 혜준아, 세상이 어떤지 알아?‬‪Nhưng Hye Jun à,‬ ‪em biết thế giới này ra sao không?‬
‪이태수 사장 너 나가고 회사 접었어‬‪Lúc em rời đi,‬ ‪giám đốc Lee Tae Su đóng cửa công ty rồi.‬
‪- 망했어?‬ ‪- (민재) 아니, 완전 잘됐어‬‪- Phá sản à?‬ ‪- Không, trúng số là đằng khác.‬
‪(민재)‬ ‪에이준에 회사 팔고 돈 받고‬ ‪거기 이사로 들어갔어‬‪Bán công ty cho A June, ôm một đống tiền,‬ ‪rồi làm giám đốc điều hành ở đó.‬
‪인과응보 같은 건 없어‬‪Nhân quả không tồn tại đâu.‬
‪난 내가 지키고 싶은 걸‬ ‪지키면서 할 거야‬‪Em vẫn giữ vững nhân sinh quan của mình.‬
‪[밝은 음악]‬ ‪아! 너 그 멜로 눈깔 좀 어떻게 할래?‬‪Trời ạ, đừng nhìn chị‬ ‪bằng ánh mắt đó được không?‬
‪(민재)‬ ‪아, 그런 눈깔로 보면서 얘기하는데‬ ‪내가 어떻게 거역하겠습니까?‬‪Làm sao từ chối được ánh mắt đó?‬
‪좋아‬ ‪[혜준이 피식 웃는다]‬‪Được, chị tôn trọng nhân sinh quan của em.‬
‪가치관은 존중해‬ ‪대신 비즈니스에 대해서는‬‪Được, chị tôn trọng nhân sinh quan của em.‬ ‪Nhưng hễ bàn chuyện làm ăn,‬
‪내 말을 존중해 줘‬‪em phải tôn trọng chị.‬
‪모든 피셜은 내 입을 통해서 나간다‬‪Muốn nói gì cũng phải thông qua chị.‬
‪- 좋아‬ ‪- (민재) 가자‬‪- Được thôi.‬ ‪- Đi thôi. Còn phải trang điểm nữa.‬
‪일단 얼굴에 색칠하러, 고, 고!‬‪- Được thôi.‬ ‪- Đi thôi. Còn phải trang điểm nữa.‬ ‪Lên đường!‬
‪[민재가 차 문을 달칵 연다]‬‪Lên đường!‬
‪다 됐습니다‬‪Xong rồi ạ.‬
‪(정하)‬ ‪저, 드릴 말씀이 있어요‬‪Cháu có điều muốn nói.‬
‪(이영)‬ ‪얘기해요‬‪Cô nói đi.‬
‪저희 숍 안에는‬ ‪위계질서라는 게 있어요‬‪Tiệm của bọn cháu có thứ tự trên dưới.‬
‪한 번은 예외라고 할 수 있지만‬ ‪두 번은 아니라고 생각합니다‬‪Một lần có thể châm chước,‬ ‪nhưng không có lần hai.‬
‪해효는 예외지만 난 안 된다?‬‪Hae Hyo là châm chước, tôi thì không?‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪전 아직 어시스트예요‬‪Cháu chỉ mới là trợ lý.‬
‪남자 메이크업과 여자 메이크업에는‬ ‪섬세함의 차이가 있어요‬‪Và trang điểm cho nữ giới‬ ‪đòi hỏi sự tinh tế nhiều hơn nam giới.‬
‪(정하)‬ ‪제가 열심히 공부해서‬ ‪객관적으로 진주 쌤을 넘으면‬‪Cháu sẽ nỗ lực học việc‬ ‪và nếu tay nghề cao hơn cô Jin Ju,‬
‪그때 저를 선택해 주세요‬‪lúc đó cô hãy chọn cháu.‬
‪해효가 왜 좋아하는지 알겠어‬‪Tôi hiểu lý do Hae Hyo thích cô rồi.‬
‪주제 파악을 참 잘하는구나?‬‪Cô rất rõ thực lực của mình.‬
‪주제 파악을 잘한다는 건‬ ‪똑똑하다는 건데‬‪Nghĩa là cô rất thông minh.‬
‪마음에 들어‬‪Tôi thích cô rồi đấy.‬
‪감사합니다‬‪Cảm ơn cô ạ.‬
‪[창구에서 벨이 딩동 울린다]‬‪NGÂN HÀNG MIRAE CS‬
‪(경준)‬ ‪초저금리 소상공인 대출에‬ ‪필요한 서류는‬‪Để đăng ký vay tiền lãi suất thấp‬ ‪cho doanh nghiệp nhỏ,‬
‪[서류를 사락 넘기며]‬ ‪사업장 임대차 계약서 사본‬‪cần có bản sao‬ ‪hợp đồng cho thuê bất động sản,‬
‪면세 사업자 수입 금액 증명서‬ ‪매출 자료, 그리고‬‪chứng minh thu nhập của doanh nghiệp‬ ‪và báo cáo doanh thu.‬ ‪Còn có…‬
‪어, 이게 끝이에요?‬‪Chỉ có thế thôi ạ? Thiếu báo cáo tín dụng,‬ ‪phần quan trọng nhất.‬
‪제일 중요한‬ ‪신용 보증 서류가 빠졌는데요‬‪Chỉ có thế thôi ạ? Thiếu báo cáo tín dụng,‬ ‪phần quan trọng nhất.‬
‪해 오라는 대로 다 했는데‬ ‪잘 찾아봐요‬‪Tôi làm đúng theo hướng dẫn mà,‬ ‪tìm lại đi.‬
‪세면서 체크하는 거 보셨잖아요‬‪- Anh thấy tôi kiểm tra hết mà.‬ ‪- Tôi chưa thấy.‬
‪못 봤어요‬‪- Anh thấy tôi kiểm tra hết mà.‬ ‪- Tôi chưa thấy.‬
‪자, 그럼 보세요‬‪Vậy mời anh xem lại.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪[경준이 숨을 씁 들이켠다]‬‪Vậy mời anh xem lại.‬
‪(경준)‬ ‪사업장 임대차 계약서 사본은‬ ‪여기 있고‬‪Đây là bản sao‬ ‪hợp đồng cho thuê bất động sản.‬
‪- 내가 유치원생이에요?‬ ‪- (경준) 아이, 못 보셨다고 하셔서‬‪Khoan. Cậu xem tôi là con nít à?‬ ‪Vì anh bảo chưa thấy.‬
‪[한숨]‬
‪- (남자3) 뭐가 빠졌다고요?‬ ‪- (경준) 신용 보증 서류요‬‪- Thiếu cái gì?‬ ‪- Báo cáo tín dụng ạ.‬
‪그걸 왜 인제 말해요?‬‪Sao giờ mới nói?‬ ‪Lúc gọi điện, tôi có nghe nhắc đâu.‬
‪(남자3)‬ ‪아, 전화로 물어봤을 때‬ ‪그런 서류 얘기 없었다고요‬‪Lúc gọi điện, tôi có nghe nhắc đâu.‬
‪못 들었다고요!‬‪Cậu chẳng nói gì cả.‬
‪그때는 제가‬ ‪전화 응대 안 한 거 같고요‬‪Lúc đó không phải tôi gọi,‬ ‪mà không lý nào họ chưa nhắc anh.‬
‪다른 직원분도‬ ‪말씀 안 드렸을 리가 없어요‬‪Lúc đó không phải tôi gọi,‬ ‪mà không lý nào họ chưa nhắc anh.‬
‪그게 준비할 서류 중의 티오피거든요‬‪Lúc đó không phải tôi gọi,‬ ‪mà không lý nào họ chưa nhắc anh.‬ ‪Để vay tiền‬ ‪thì nó nằm ở top 1 quan trọng đấy ạ.‬
‪[웃음]‬‪Để vay tiền‬ ‪thì nó nằm ở top 1 quan trọng đấy ạ.‬ ‪Ý cậu là tôi nói dối à?‬
‪그럼 내가 거짓말한다는 거예요?‬‪Ý cậu là tôi nói dối à?‬
‪(남자3)‬ ‪이게 지금 이렇게 길어질 얘기야?‬ ‪그, '티오피'?‬‪Rõ ràng đâu cần lằng nhằng thế.‬ ‪Cái gì? "Top" à? Sao phải dùng tiếng Anh?‬
‪아, 왜 영어까지 쓰고 지랄이야!‬‪Cái gì? "Top" à? Sao phải dùng tiếng Anh?‬
‪그러니까요‬ ‪왜 영어까지 쓰고 그랬을까요?‬‪Vâng, tôi không cần dùng tiếng Anh.‬
‪근데 이 모든 게‬ ‪고객님께서 서류 준비를…‬‪Nhưng lẽ ra anh nên mang đủ hồ sơ…‬
‪(남자3)‬ ‪내 잘못이다?‬‪- Vậy tôi sai chứ gì?‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪(차장)‬ ‪죄송합니다, 고객님‬ ‪불편을 끼쳐 드려서‬‪- Vậy tôi sai chứ gì?‬ ‪- Xin lỗi.‬ ‪Xin lỗi đã làm phiền quý khách.‬
‪안내하는 과정에서‬ ‪혼선이 좀 있었나 봅니다‬‪Chắc có nhầm lẫn gì đó‬ ‪trong lúc hướng dẫn.‬
‪정말 죄송합니다‬‪Tôi thành thật xin lỗi.‬
‪[웃음]‬
‪차 주임은 여기 고객이야, 직원이야?‬‪Ở đây cậu là khách hay nhân viên?‬
‪직원입니다‬‪Nhân viên ạ.‬
‪주제 파악은 잘하는데‬ ‪눈치가 없는 거구나‬‪Thì ra cậu biết mình là ai‬ ‪nhưng không tinh ý gì cả.‬
‪(차장)‬ ‪입사한 지 3개월이나 됐는데‬ ‪고객 응대 하나 융통성 있게 못 해?‬‪Làm việc được ba tháng rồi‬ ‪mà chưa biết‬ ‪ứng biến linh hoạt với khách à?‬
‪저런 상황에서는 융통성보다‬ ‪원칙이 필요하다고 생각합니다‬‪Tôi thấy lúc nãy‬ ‪nguyên tắc quan trọng hơn ứng biến.‬
‪[헛웃음]‬
‪오제이티 때 딱 알아봤어, 깐족깐족‬‪Tôi biết ngay cậu sẽ thế này.‬ ‪Hỏi một câu đáp lại một câu.‬
‪(차장)‬ ‪왜 우리 팀으로 발령 난 거야?‬‪Sao lại được bổ nhiệm đến đây chứ?‬
‪(경준)‬ ‪차장님, 저 앞에 있는데요?‬‪- Phó giám đốc, tôi đang ở đây.‬ ‪- Tôi biết. Tôi độc thoại thôi.‬
‪알아, 혼잣말이야‬‪- Phó giám đốc, tôi đang ở đây.‬ ‪- Tôi biết. Tôi độc thoại thôi.‬
‪왜 들리는 거지?‬‪Sao cậu lại nghe được nhỉ?‬
‪씁, 이, 들으라고 말씀하시기에는‬ ‪모욕성이 강한 말이라‬‪Vì nó mang tính xúc phạm cao,‬
‪[웃으며]‬ ‪혼잣말을 핑계로 하고 싶은 말씀을‬ ‪이렇게 하신 거 아닐까요?‬‪khó nói trực tiếp‬ ‪nên cô viện cớ là đang độc thoại.‬
‪캐릭터 딱 알겠다, 딱 고문관이네‬‪Tôi hiểu cậu rồi.‬ ‪- Kiểu người thích lên lớp.‬ ‪- Không đâu ạ.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(경준)‬ ‪아이, 저 고문관 아닙니다‬‪- Kiểu người thích lên lớp.‬ ‪- Không đâu ạ.‬
‪제가 육군 30사단 훈련소‬ ‪조교 출신이거든요?‬‪Hồi nhập ngũ,‬ ‪tôi là trợ lý huấn luyện sư đoàn.‬
‪제 별명이 깐돌이라고‬ ‪이게 까고 까고 또 깐다고…‬‪Biệt hiệu là Tinh Tướng‬ ‪vì dù tình huống khó khăn…‬
‪(차장)‬ ‪알았다잖아‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Cô đừng hiểu lầm.‬
‪오해하시면 안 되는 게‬‪- Biết rồi.‬ ‪- Cô đừng hiểu lầm.‬ ‪Tôi không bạo lực…‬
‪이, 뭐, 폭력을 쓴다는 게 아니라‬ ‪제가 잔소리가…‬‪Tôi không bạo lực…‬
‪- 깐돌아‬ ‪- (경준) 예?‬‪- Tinh Tướng à.‬ ‪- Vâng?‬
‪가, 다시는 불려 올 짓 하지 마, 어?‬‪Đi đi. Đừng làm ra chuyện‬ ‪để tôi phải gọi cậu ra nữa, nhé?‬
‪예, 죄송합니다‬‪Vâng. Tôi xin lỗi.‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪[진주가 화장품을 달그락거린다]‬
‪어떠세요?‬‪Cô thấy thế nào?‬
‪(여자2)‬ ‪음…‬
‪좋아요‬‪Đẹp rồi.‬
‪근데 무슨 안 좋은 일 있었어요?‬‪Nhưng cô có chuyện không vui à?‬
‪표정이 별로 안 좋아‬‪Trông cô không vui lắm.‬
‪(진주)‬ ‪[웃으며]‬ ‪그래요?‬‪Trông cô không vui lắm.‬ ‪Vậy ạ?‬ ‪Tôi không giỏi giấu cảm xúc cho lắm.‬
‪제가 감정을 숨기지 못하는 편이라‬‪Vậy ạ?‬ ‪Tôi không giỏi giấu cảm xúc cho lắm.‬
‪너무 솔직하고 가식이 없어서‬ ‪맨날 당하잖아요‬‪Vì vốn thật thà thẳng thắn‬ ‪nên cứ bị chèn ép chà đạp suốt.‬
‪[민재의 힘겨운 숨소리]‬
‪가셨냐?‬‪- Đi chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪(정하)‬ ‪응‬‪- Đi chưa?‬ ‪- Rồi.‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪(민재)‬ ‪하, 아, 숨 막혀‬‪Suýt thì nghẹt thở.‬
‪야, 솔직하고 가식 없는데‬ ‪왜 당하고 살아?‬‪Thật thà thẳng thắn‬ ‪thì ai dám chà đạp cô ta?‬
‪내 평생에 당하고 산다는 사람치고‬ ‪당하고 사는 사람 못 봤다‬‪Cả đời chị chưa từng thấy ai nói vậy‬ ‪mà thật sự bị hại cả.‬
‪(정하)‬ ‪마실 거 더 드려요?‬‪Chị muốn uống gì nữa không?‬
‪(민재)‬ ‪아이, 괜찮아요‬ ‪여기 화장실이 어디예요?‬‪À, không cần đâu. Nhà vệ sinh ở đâu vậy?‬
‪(정하)‬ ‪이쪽으로 나가셔서 오른쪽에 있어요‬‪Đi qua cánh cửa đó, nó nằm bên phải ạ.‬
‪[민재의 어색한 웃음]‬
‪(민재)‬ ‪우리 혜준이 이쁘게 해 주세요, 네‬‪Cô trang điểm cho Hye Jun thật đẹp nhé.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪(혜준)‬ ‪진주 쌤한테 혼났어?‬‪Lại bị cô Jin Ju la à?‬
‪잘못한 건 사실이잖아‬ ‪전화 안 받은 것도 잘못했고‬‪Thì tôi sai thật mà.‬ ‪Không nghe máy là sai rồi.‬
‪반성하는 사람 좋아해‬‪Tôi thích người biết tự kiểm điểm.‬
‪(정하)‬ ‪[웃으며]‬ ‪치…‬
‪(혜준)‬ ‪내가 도와줄 거 없어?‬‪Cần tôi giúp gì không?‬
‪끼어들지 마, 내 싸움이야‬‪Chuyện của tôi, đừng xen vào.‬
‪(진주)‬ ‪안녕히 가세요‬‪Quý khách về nhé.‬
‪안정하 씨 출장도 가능한가요?‬‪An Jeong Ha có nhận đi công tác không?‬
‪[어색한 웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪마음에 들어?‬‪Cậu thích không?‬
‪(정하)‬ ‪내가 해야 될 질문 같은데?‬ ‪마음에 들어?‬‪Tôi phải hỏi câu đó chứ. Cậu thích không?‬
‪(혜준)‬ ‪네가 해 주면 다 마음에 들어‬‪Cậu làm cho thì tôi thích tất.‬
‪오늘 왜 이렇게 인심이 좋아?‬ ‪내가 불쌍해 보였나?‬‪Sao hôm nay tốt vậy? Tội nghiệp tôi à?‬
‪너 내 앞에서만 술 마셔‬‪Chỉ uống rượu với tôi thôi đấy.‬
‪- 왜?‬ ‪- (혜준) 너무 귀여워‬‪- Vì sao?‬ ‪- Cậu dễ thương quá.‬
‪식상해, 너무 많이 들어, 그 말‬‪Câu này nghe mãi chán rồi.‬
‪- 정하야‬ ‪- (정하) 인정, 많이 듣지 않아‬‪Câu này nghe mãi chán rồi.‬ ‪- Jeong Ha à.‬ ‪- Biết rồi, tôi ít khi nghe lắm.‬
‪(정하)‬ ‪예쁘다는 말을 훨씬 많이 듣지, 됐니?‬‪Tôi được khen đẹp nhiều hơn.‬ ‪- Được chưa?‬ ‪- Được rồi.‬
‪됐다‬‪- Được chưa?‬ ‪- Được rồi.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪(혜준)‬ ‪어?‬‪Gì đây?‬
‪넌 리딩 날 보쟀더니 그새를 못 참고‬‪Hẹn ở buổi đọc kịch bản mà. Nhớ tớ quá à?‬
‪(해효)‬ ‪너야말로‬ ‪민재 누나랑 갈 데가 여기였냐?‬‪Ra là cậu và chị Min Jae đi tới đây.‬
‪(혜준)‬ ‪지금 민재 누나 아바타로 살고 있어‬‪Giờ tớ như phân thân của chị ấy.‬
‪가라는 데 가고, 오라는 데 오고‬‪Bảo đi đâu thì đi đó.‬
‪(정하)‬ ‪이쪽으로 앉으시죠, 고객님‬‪Mời quý khách ngồi.‬
‪(해효)‬ ‪이번 영화 들어가는데‬ ‪네가 메이크업 전담해 줬으면 좋겠어‬‪Ở phim điện ảnh này,‬ ‪tôi muốn cậu trang điểm riêng cho tôi.‬
‪나 그런 거 처음인데?‬‪- Tôi chưa làm thế bao giờ.‬ ‪- Họ bảo cậu đi công tác được.‬
‪숍에서는 출장 가능하대‬‪- Tôi chưa làm thế bao giờ.‬ ‪- Họ bảo cậu đi công tác được.‬
‪(혜준)‬ ‪잘됐다, 나도 그 영화 출연하는데‬ ‪잘하면 부딪치겠다‬‪Vậy thì tốt rồi.‬ ‪Tôi cũng đóng phim đó. Có thể gặp mặt đấy.‬
‪부딪치면 네 메이크업도 해 줄게‬‪Nếu gặp thì tôi sẽ‬ ‪trang điểm cho cậu luôn.‬
‪그건 아니다, 해효 일로 오는 거잖아‬‪Nếu gặp thì tôi sẽ‬ ‪trang điểm cho cậu luôn.‬ ‪Không được, cậu trang điểm cho Hae Hyo mà.‬
‪(해효)‬ ‪야, 내가 나 혼자만 하려고‬ ‪정하 섭외했겠냐?‬‪Này, tớ đâu thuê cô ấy chỉ để làm cho tớ.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Cái thằng này.‬
‪아이, 근데 우리 매니저는‬ ‪왜 코빼기도 안 비치는 거니?‬‪Mà quản lý của tớ đâu rồi nhỉ?‬
‪[리드미컬한 음악이 흘러나온다]‬
‪- (이영) 벌써 와 있네?‬ ‪- (매니저) 그러게요‬‪- Mới đó mà đến rồi.‬ ‪- Vâng, đúng thế.‬
‪(이영)‬ ‪룸으로 예약하지 그랬어‬‪- Phải đặt phòng riêng chứ.‬ ‪- Do hết phòng rồi ạ. Tôi xin lỗi.‬
‪(매니저)‬ ‪아, 예약이 꽉 차서, 죄송합니다‬‪- Phải đặt phòng riêng chứ.‬ ‪- Do hết phòng rồi ạ. Tôi xin lỗi.‬
‪다음부터는 룸으로 해‬‪- Lần sau đặt phòng riêng đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(매니저)‬ ‪네‬‪- Lần sau đặt phòng riêng đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(이영)‬ ‪안녕하세요!‬‪Xin chào! Không phải tôi trễ đâu.‬ ‪Là anh đến sớm đấy.‬
‪저 안 늦었어요‬ ‪윤 기자님이 빨리 오신 거예요‬‪Xin chào! Không phải tôi trễ đâu.‬ ‪Là anh đến sớm đấy.‬
‪(윤 기자)‬ ‪빨리 나왔어요, 다음 약속도 있고 해서‬‪Tôi đến sớm vì còn có buổi hẹn khác.‬
‪어유, 바쁘시구나‬‪Tôi đến sớm vì còn có buổi hẹn khác.‬ ‪Ôi trời, anh bận bịu thật.‬
‪[의자를 쓱 끌어당긴다]‬
‪시간 내 주셔서 감사해요‬‪Cảm ơn anh đã dành thời gian cho tôi.‬
‪우리 해효, 이번에‬ ‪최세훈 감독님 영화 들어가게 돼서‬‪Cảm ơn anh đã dành thời gian cho tôi.‬ ‪Hae Hyo nhà tôi được chọn‬ ‪vào phim của đạo diễn Choi Se Hun,‬
‪좋아하는 분들하고‬ ‪밥 같이 먹고 싶었어요‬‪nên tôi muốn đãi‬ ‪các phóng viên tôi thích một bữa.‬
‪[이영과 윤 기자의 웃음]‬ ‪(김 기자)‬ ‪제가 늦은 거 아니죠?‬‪nên tôi muốn đãi‬ ‪các phóng viên tôi thích một bữa.‬ ‪Tôi không trễ nhỉ?‬
‪(이영)‬ ‪아니에요, 김 기자님‬ ‪윤 기자님이 제일 먼저 오셨어요‬‪Không có đâu, phóng viên Kim.‬ ‪- Phóng viên Yoon đến sớm nhất.‬ ‪- À.‬
‪[함께 웃는다]‬‪- Phóng viên Yoon đến sớm nhất.‬ ‪- À.‬
‪우리 맛있는 거 먹어요‬‪Ăn gì đó thật ngon nhé.‬
‪양 적으면서 비싼 거, 제가 쏠게요‬‪Món nào vừa ít vừa đắt đỏ ấy.‬ ‪Tôi sẽ đãi hai người.‬
‪[이영과 기자들의 웃음]‬‪Tôi sẽ đãi hai người.‬
‪(정하)‬ ‪제, 제, 제가 할게요‬‪Để tôi làm cho.‬
‪(진주)‬ ‪이렇게 싫기도 오랜만이야‬‪Lâu rồi tôi mới ghét một người như vậy.‬
‪자꾸 꼬이니까‬ ‪제가 뭘 해야 될지 모르겠어요‬‪Mọi chuyện cứ rối bời,‬ ‪nên tôi cũng không biết phải làm sao.‬
‪(진주)‬ ‪꼬이는 건‬‪Nếu rối bời‬
‪푸는 것보다 잘라 버리는 게 쉬워‬‪thì đừng tháo gỡ, cắt phăng đi sẽ dễ hơn.‬
‪둘 중에 한 사람 남아야 한다면‬‪Nếu trong chúng ta chỉ có một người ở lại‬
‪그건 당연히 나야‬‪Nếu trong chúng ta chỉ có một người ở lại‬ ‪thì đó dĩ nhiên là tôi.‬
‪[화장품들을 툭 찬다]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(손님)‬ ‪된장국에 공깃밥 하나요‬‪- Lấy món này và một bát cơm.‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜준)‬ ‪음료수는 필요 없으세요?‬ ‪네, 알겠습니다‬‪- Lấy món này và một bát cơm.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Đồ uống thì sao?‬ ‪- Không cần đâu.‬ ‪- Tôi biết rồi ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(손님)‬ ‪감사합니다‬‪- Tôi biết rồi ạ.‬ ‪- Cảm ơn.‬
‪(혜준)‬ ‪우리 세대에는 수저 계급론이 있다‬‪Thế hệ tôi có thứ gọi là‬ "thuyết chiếc thìa".
‪부모가 자식을 뒷받침해 줄 수 있는‬ ‪돈을 기준으로‬‪Khả năng hậu thuẫn tài chính của bố mẹ ‬
‪금수저, 흙수저로 나눈다‬‪sẽ quyết định‬ đứa con ngậm thìa vàng hay thìa đất.
‪(사장)‬ ‪저기, 13번 테이블에…‬‪sẽ quyết định‬ đứa con ngậm thìa vàng hay thìa đất. ‪Bàn số 13.‬
‪(혜준)‬ ‪그 기준에 의하면 난 흙수저다‬‪Bàn số 13.‬ ‪Căn cứ vào tiêu chuẩn đó,‬ tôi là đứa ngậm thìa đất.
‪네, 주문하신 닭똥집 나왔습니다‬‪Món quý khách gọi đây ạ.‬
‪(혜준)‬ ‪처음부터 난 그 이론을 극혐했다‬‪Tôi vốn luôn căm ghét cái lý thuyết đó.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(사장)‬ ‪어떻게, 생각은 해 봤어?‬‪Sao rồi, suy nghĩ chưa?‬
‪내일 영화 대본 리딩 가요‬‪Mai em có buổi đọc kịch bản.‬
‪(사장)‬ ‪아이‬‪Ôi trời.‬
‪결국 거절이야?‬‪Vậy là từ chối à?‬
‪알바는 계속할게요‬‪Em chỉ muốn làm bán thời gian ở đây thôi.‬
‪할 수 있을 때까지‬‪Em chỉ muốn làm bán thời gian ở đây thôi.‬
‪(사장)‬ ‪네 나이 때 제 고집대로 안 해 보면‬ ‪그게 청춘이냐?‬‪Cứ cứng đầu đi.‬ ‪Dù sao cũng là tuổi trẻ mà.‬
‪[웃음]‬
‪(혜준)‬ ‪수저 계급론에는 정신이 없다‬‪Lý thuyết này vô cùng khô khan.‬
‪내가 부모로부터 받았던‬ ‪정서적 안정감, 정직, 순수함‬‪Những giá trị tinh thần‬ tôi thừa hưởng từ bố mẹ ‪như bản tính chính trực, chân thành,‬
‪이런 가치가 없다‬‪như bản tính chính trực, chân thành,‬
‪부모가 받는 고통을 보면서‬ ‪다짐했던 성취 동기도 없다‬‪động lực phấn đấu tôi có được‬ khi thấy bố mẹ vất vả, ‪tất cả đều bị bỏ qua.‬
‪[혜준의 긴장한 숨소리]‬
‪박도하가 왜 여기를 와?‬‪Sao Park Do Ha ở đây?‬
‪(민재)‬ ‪주인공이잖아, 몰랐어?‬‪Nam chính mà. Em không biết hả?‬
‪몰랐어, 내 역만 파기 바빠서‬‪Không biết. Em chỉ lo học vai của em thôi.‬
‪(민재)‬ ‪근데 이 대표가 왜 같이 오냐?‬‪Sao giám đốc Lee lại đi cùng nhỉ?‬
‪(혜준)‬ ‪박도하 에이준이잖아, 매니지먼트‬‪A June là công ty quản lý của Park Do Ha.‬
‪아‬
‪(태수)‬ ‪어이구, 두 사람 여기 웬일이야?‬‪Trời ơi, hai người ở đây làm gì vậy?‬
‪(민재)‬ ‪아유, 웬일이긴요? 리딩 하러 왔죠‬ ‪[엘리베이터 알림음]‬‪Tất nhiên là để đọc kịch bản.‬
‪어, 타시죠‬‪Mời em.‬
‪(태수)‬ ‪[웃으며]‬ ‪꼴값들 하네‬‪Thứ lố bịch gì vậy?‬
‪- (태수) 타시죠‬ ‪- (도하) 다음 거 타죠‬‪- Mời cậu.‬ ‪- Ta đi sau đi.‬
‪(민재)‬ ‪좋은 생각이에요‬‪Suy nghĩ đúng đấy.‬
‪(도하)‬ ‪잡아요‬ ‪[태수의 힘주는 신음]‬‪Giữ lại.‬
‪[안내 음성]‬ ‪문이 닫힙니다‬‪Đang đi lên.‬
‪(태수)‬ ‪너 나 떠날 때 아주‬ ‪꽃길 펼쳐져 있을 줄 알았지?‬‪Lúc bỏ công ty,‬ ‪chắc cậu nghĩ tương lai sẽ dễ dàng.‬
‪(민재)‬ ‪꽃길이 펼쳐졌으니까‬ ‪최 감독님 영화에 캐스팅됐죠‬‪Vẫn thuận lợi mà.‬ ‪Nhận được vai trong phim này đấy thôi.‬
‪대표님하고 있었으면 알바비도 못 받고‬ ‪쭈구리로 있었을 텐데‬‪Nếu còn ở công ty anh,‬ ‪không chừng vẫn bị quỵt lương.‬ ‪Vậy thì tệ biết mấy.‬
‪어, 민재 씨가 왜 나서?‬ ‪혜준이는 입 없어?‬‪Sao cô Min Jae lại xen vào chứ?‬ ‪Hye Jun, cậu không có miệng à?‬
‪(민재)‬ ‪사 배우님 오피셜은‬ ‪매니저인 제가 합니다‬‪Tôi là quản lý,‬ ‪phát ngôn phải thông qua tôi.‬
‪[웃으며]‬ ‪매니, 매니저?‬‪Tôi là quản lý,‬ ‪phát ngôn phải thông qua tôi.‬ ‪Quản…‬ ‪Quản lý?‬
‪(도하)‬ ‪거, 좀 조용히 갑시다‬‪- Giữ yên lặng đi.‬ ‪- Vâng, cậu Do Ha.‬
‪(태수)‬ ‪아, 예, 도하 씨‬‪- Giữ yên lặng đi.‬ ‪- Vâng, cậu Do Ha.‬
‪[태수의 웃음]‬
‪(태수)‬ ‪이민재 씨는 진짜 시집가기는 틀렸네‬‪Có lẽ cô không bao giờ kết hôn được rồi.‬
‪(민재)‬ ‪여기 시집이 왜 나오나? 서점도 아닌데‬‪Đột ngột thế? Đang ở sở mai mối hay sao?‬
‪(태수)‬ ‪혜준이가 될 거 같냐?‬‪Đột ngột thế? Đang ở sở mai mối hay sao?‬ ‪Cô nghĩ Hye Jun sẽ nổi tiếng à?‬
‪내가 몇 년을 데리고 있어도‬ ‪못 뜬 애야‬‪Tôi dẫn dắt mấy năm rồi‬ ‪mà cậu ta có khá lên đâu.‬
‪(민재)‬ ‪신경 끄세요‬‪Khỏi cần anh quan tâm.‬
‪(태수)‬ ‪혹시 이번에 기대 많이 하고 있어?‬‪Đừng bảo cô trông mong gì nhé.‬ ‪Tỉnh lại đi.‬ ‪Cậu ta còn chẳng có cộng đồng fan.‬
‪깨‬‪Tỉnh lại đi.‬ ‪Cậu ta còn chẳng có cộng đồng fan.‬
‪BC에 갤도 없잖아‬‪Tỉnh lại đi.‬ ‪Cậu ta còn chẳng có cộng đồng fan.‬
‪팬덤이 권력이고 권력이 인기야‬‪Có fan là có quyền, có quyền là có tiếng.‬
‪BC 갤 뭐?‬ ‪누구는 처음부터 BC 갤 있었나?‬‪Cộng đồng fan thì sao?‬ ‪Đâu phải ai cũng có.‬
‪(민재)‬ ‪BC 갤 부심 엄청 세다‬‪Nói chuyện nghe huênh hoang thế.‬
‪요즘 화력 그렇게 안 세요‬‪Bây giờ được thế cũng chưa nói được gì.‬
‪(도하)‬ ‪너 여기 캐스팅됐냐?‬‪Cậu đóng phim này à?‬
‪(혜준)‬ ‪네가 주인공이냐?‬‪Cậu là nam chính à?‬
‪요즘 인터넷 딱 끊고 살았더니 몰랐네‬‪Trên mạng chả nghe tin cậu‬ ‪nên tôi không biết.‬
‪(도하)‬ ‪하, 어차피 쩌리로 나올 거잖아‬‪Chắc là vai quần chúng thôi,‬
‪나랑 만날 일 없잖아‬‪nên sẽ không quay chung nhỉ.‬
‪(혜준)‬ ‪내가 무슨 역인지 알면‬ ‪너 놀랄 거 같다‬‪Biết tôi đóng vai gì‬ ‪thì cậu sẽ ngạc nhiên đấy.‬
‪처음에는 너 보고 움찔했다가‬‪Lúc thấy cậu, đúng là tôi sững lại,‬
‪배역 생각하니까 기분 좋아‬‪nhưng nghĩ về vai của tôi thì lại vui.‬
‪너 무슨 역인데?‬‪Cậu đóng vai gì?‬
‪야, 너 무슨 역이야?‬‪Này, đóng vai gì thế hả?‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(배우)‬ ‪오셨습니까!‬‪Anh đến rồi ạ.‬ ‪- Chào anh!‬ ‪- Chào anh!‬
‪(배우들)‬ ‪오셨습니까, 형님!‬‪- Chào anh!‬ ‪- Chào anh!‬
‪너였어?‬‪Là mày à?‬
‪야, 이 개새끼야!‬‪Thằng khốn nạn này!‬
‪[작은 목소리로]‬ ‪'개새끼야'?‬‪"Thằng khốn nạn" ư?‬
‪[혜준이 각목을 팍 내리친다]‬
‪[각목이 탁 떨어진다]‬
‪[도하의 겁먹은 신음]‬
‪내가 깡패냐?‬‪Tao là côn đồ sao?‬
‪각목으로 사람을 패게‬‪Sao phải dùng gậy đánh mày?‬
‪야, 너 이거 아니잖아!‬‪Này, đó đâu phải thoại của cậu.‬
‪죄송합니다! 갑자기 이렇게 됐어요‬‪Tôi xin lỗi. Chỉ là ứng biến thôi ạ.‬
‪[제작진들이 분주하다]‬‪Tôi xin lỗi. Chỉ là ứng biến thôi ạ.‬
‪(도하)‬ ‪아, 성질나 죽겠네‬ ‪초짜랑 하려니까, 씨, 쯧‬‪Thật là, làm việc với tay mơ mệt quá.‬
‪- (세훈) 혜준아‬ ‪- (혜준) 예‬‪- Hye Jun à.‬ ‪- Vâng.‬
‪(세훈)‬ ‪이거 괜찮은데?‬‪Tôi thấy được đấy chứ.‬
‪(도하)‬ ‪아이, 감독님‬‪Đạo diễn à,‬ ‪vậy thì phải quay cận cảnh cậu ta.‬
‪그럼 얘가 살잖아요‬ ‪제가 주인공이에요!‬‪Đạo diễn à,‬ ‪vậy thì phải quay cận cảnh cậu ta.‬ ‪Tôi mới là vai chính mà.‬
‪얘가 살아야 네가 잘 사는 거야‬‪Phải vậy thì nhân vật của cậu‬ ‪mới tỏa sáng hơn chứ.‬
‪[도하의 기가 찬 숨소리]‬ ‪(세훈)‬ ‪너 그다음에 어떡하려 그랬어?‬‪Phải vậy thì nhân vật của cậu‬ ‪mới tỏa sáng hơn chứ.‬ ‪Sau đó cậu định làm gì?‬
‪(혜준)‬ ‪묶은 거 풀어 주고‬ ‪죽신하게 손으로 패는 게‬‪Tôi sẽ cởi trói cho cậu ta‬ ‪rồi đánh nhừ tử.‬
‪제 캐릭터가 더 못돼 보일 거 같습니다‬‪Thế sẽ giúp nhân vật của tôi ác hơn.‬
‪[도하의 헛웃음]‬‪Thế sẽ giúp nhân vật của tôi ác hơn.‬
‪(세훈)‬ ‪그래?‬‪Cậu thấy vậy à?‬
‪합 한번 맞춰 보자‬ ‪저, 좀 풀어 줘 봐요‬‪Vậy thử xem. Cởi trói cho cậu ấy nhé?‬
‪- (세훈) 풀어 봐 봐‬ ‪- (제작진) 네‬‪- Cởi trói đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[도하의 아파하는 신음]‬ ‪(혜준)‬ ‪내 앞에 있는 놈은‬‪Ôi, đau quá.‬ ‪Hồi trước, được như hắn là ước mơ của tôi.‬
‪얼마 전 내 꿈이었다‬‪Hồi trước, được như hắn là ước mơ của tôi.‬
‪[도하의 짜증 섞인 숨소리]‬ ‪[흥미진진한 음악]‬
‪(세훈)‬ ‪씁, 일단 주먹으로 한 대 칠까?‬‪Thử dùng tay để đấm không?‬
‪[사람들이 대화한다]‬ ‪(혜준)‬ ‪다시 만났다‬‪- Đấm ạ?‬ ‪- Thử đi.‬ ‪Giờ chúng tôi gặp lại,‬
‪그때와 다르다, 나는‬‪và tôi đã thay đổi rồi.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[도하의 떨리는 숨소리]‬
‪오늘 알았다‬‪Hôm nay, cuối cùng tôi cũng hiểu‬ vì sao mình khao khát làm diễn viên.
‪내가 왜 간절히‬ ‪배우가 되고 싶어 했는지‬‪Hôm nay, cuối cùng tôi cũng hiểu‬ vì sao mình khao khát làm diễn viên.
‪배우에게 수저는‬‪Vì với diễn viên,‬ thìa nào cũng chỉ dùng để múc cơm thôi.
‪밥 먹을 때 쓰는 도구일 뿐이다‬‪Vì với diễn viên,‬ thìa nào cũng chỉ dùng để múc cơm thôi.
‪(혜준)‬ ‪난 되게 신났었어‬‪Tôi thì thấy rất vui.‬
‪너무 좋아서 아무 생각도 안 나더라‬‪Vui đến nỗi không nghĩ ngợi gì cả.‬
‪(이영)‬ ‪혹시 내 시계 못 봤어?‬‪Có thấy đồng hồ của tôi đâu không?‬
‪만질 사람이 없어, 자기밖에‬‪Không có ai động vào được hết ngoài cô ra.‬
‪(영남)‬ ‪말이 되냐, 지금 그게?‬‪- Con nói thế mà được hả?‬ ‪- Nghi ngờ đúng quá đi chứ.‬
‪그렇지만 합리적 의심이라는 게 있잖아‬‪- Con nói thế mà được hả?‬ ‪- Nghi ngờ đúng quá đi chứ.‬
‪(민재)‬ ‪짜장, 짬뽕?‬ ‪[정하와 혜준이 '짜장'이라고 말한다]‬‪Mì tương đen hay mì hải sản cay?‬ ‪- Mì tương đen.‬ ‪- Giải lời nguyền.‬
‪- (혜준) 찌찌뽕‬ ‪- (민재) 너희들 연애하니?‬‪- Mì tương đen.‬ ‪- Giải lời nguyền.‬ ‪Hai đứa hẹn hò à?‬
‪- 언니!‬ ‪- (혜준) 누나!‬‪Hai đứa hẹn hò à?‬ ‪- Chị à!‬ ‪- Chị à!‬
‪(정하)‬ ‪진짜 이상해, 너랑 만날 때마다 비 와‬‪Lạ thật đấy.‬ Cứ mỗi lần gặp cậu là trời lại mưa.
‪(혜준)‬ ‪그냥 계속 생각하고 있었어‬‪Chỉ là em đang suy nghĩ‬ về nhân vật Su Yeong.
‪수영이라는 캐릭터에 대해서‬‪Chỉ là em đang suy nghĩ‬ về nhân vật Su Yeong.
‪(해효)‬ ‪쟤 딴사람 같아‬‪Cậu ấy như người khác vậy.‬

No comments: