마스크걸 3
Cô Gái Mang Mặt Nạ 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[경자] 나가 김경자여 | Tôi là Kim Kyung Ja. |
주오남이 엄마 | Mẹ của Joo Oh Nam, Kim Kyung Ja. |
김경자 | Mẹ của Joo Oh Nam, Kim Kyung Ja. |
[어두운 음악] | |
[경자] 나가 암것도 없이 자라갖고 | Xuất thân từ gia cảnh khốn khó, tôi đã nghĩ tình yêu là một thứ xa xỉ. |
- [쓸쓸한 음악] - 연애는 사치라 생각했제 | Xuất thân từ gia cảnh khốn khó, tôi đã nghĩ tình yêu là một thứ xa xỉ. |
남편허고는 중매로 만났어 | Tôi gặp chồng tôi thông qua mai mối. |
얼굴이고 나발이고 나한테는 아무짝에도 쓸모없었고 | Diện mạo anh ta hay gì đó đều không quan trọng với tôi. |
자격증이 있다 해갖고 | Anh ta nói có chứng chỉ, nên tôi đã tin tưởng rồi cưới anh ta. |
그거 믿고 그놈이랑 결혼해 뿌렀지 | Anh ta nói có chứng chỉ, nên tôi đã tin tưởng rồi cưới anh ta. |
뭐, 기집질 안 할 거 같기도 허고 | Anh ta có vẻ cũng không lăng nhăng. |
근디 그 씨발 놈이 | Nhưng tên khốn đó chẳng kiếm ra đồng nào, bỏ đi sống với ả khác ngay sau đám cưới. |
- 돈도 거지같이 벌믄서 - [화르르 불붙는 소리] | Nhưng tên khốn đó chẳng kiếm ra đồng nào, bỏ đi sống với ả khác ngay sau đám cưới. |
결혼 초장부터 딴 년이랑 살림을 차려뿌렀네 | Nhưng tên khốn đó chẳng kiếm ra đồng nào, bỏ đi sống với ả khác ngay sau đám cưới. |
그래갖고 3년 만에 결혼이 쫑 나불었어 | Nên cuộc hôn nhân đó tan thành mây khói sau ba năm. |
[아기의 울음] | Nên cuộc hôn nhân đó tan thành mây khói sau ba năm. |
그래도 괜찮앴어야 | Nhưng cũng chẳng sao. |
내 아들 오남이가 있었응께 | Vì tôi có Oh Nam, con trai tôi. |
오남이가 있어갖고 뭐든지 할 수 있었제 | Vì có Oh Nam, tôi không nề hà gì và có thể làm mọi thứ. |
[구성진 음악으로 변주된다] | |
[싹싹 솔질 소리] | |
[경자] 바짝 좀 붙어 싸쇼잉 | Đứng gần bệ tiểu mà đi. Đừng làm bắn ra ngoài đó. |
흘리지 말고 | Đứng gần bệ tiểu mà đi. Đừng làm bắn ra ngoài đó. |
[힘겨운 숨소리] | |
- [경자] 참아! - [남자] 욱 | Từ từ! Nhịn đi! |
[경자] 참아잉, 참아, 참아! | Từ từ! Nhịn đi! |
- 내리쇼, 내려, 내려, 내, 내려 - [남자의 구역질 소리] | Xuống đi, nhanh lên. |
내려 | Xuống đi, nhanh lên. |
- [남자의 구토 소리] - [구토 쏟아지는 소리] | |
아유 | Trời ơi. |
- [남자의 구토 소리] - 도대체 뭘 처먹은 거여 | Anh ta nốc cái gì vậy chứ? |
- [툭툭 치는 소리] - [남자의 괴로워하는 소리] | |
[경자] 그라고 허벌나게 일해갖고 | Tôi đã nai lưng làm việc và cuối cùng cũng mở được một quán ăn nhỏ xíu. |
쥐알이 밤톨만 한 째깐한 가게 하나 할 수 있었제 | Tôi đã nai lưng làm việc và cuối cùng cũng mở được một quán ăn nhỏ xíu. |
[경자] 앉으쇼, 자리 있어 이리 오쇼 | Tôi đã nai lưng làm việc và cuối cùng cũng mở được một quán ăn nhỏ xíu. Ở đây có chỗ, lại đây. Súp đậu? Rồi, tôi sẽ làm thật ngon. Súp đậu, có ngay. |
- 청국장? 어, 잘해주께 - [남자] 청국장? | Ở đây có chỗ, lại đây. Súp đậu? Rồi, tôi sẽ làm thật ngon. Súp đậu, có ngay. |
- [여자] 오메 - [경자] 청국장, 다 되제 | Ở đây có chỗ, lại đây. Súp đậu? Rồi, tôi sẽ làm thật ngon. Súp đậu, có ngay. |
[여자] 야, 야, 야 | Ôi. Trời đất ơi. Này. Mình cô mở quán ở đây hay gì? Hả? |
하이고, 참 | Ôi. Trời đất ơi. Này. Mình cô mở quán ở đây hay gì? Hả? |
야! 니 장사 니 혼자 처하고 앉았나, 어? | Ôi. Trời đất ơi. Này. Mình cô mở quán ở đây hay gì? Hả? |
아니, 니… 아유 | Ý là, cô… Ôi. |
[경자] 나가 느그 집 손님 끌고 왔냐? | - Tôi kéo khách của cô qua à? - Cái… |
- 어? - [여자] 옴마 | - Tôi kéo khách của cô qua à? - Cái… Họ không ưng quán cô thì qua chỗ tôi. Không ưng quán tôi thì qua chỗ cô. |
느그 집 거 못 먹겄으면 우리 집에 와서 묵고 | Họ không ưng quán cô thì qua chỗ tôi. Không ưng quán tôi thì qua chỗ cô. |
우리 집 것이 맛없으면 느그 집 가서 묵는 것이제 | Họ không ưng quán cô thì qua chỗ tôi. Không ưng quán tôi thì qua chỗ cô. |
아, 뭣 헌다고 지랄을 해쌓냐, 지랄을, 참말로 | - Sao mà loạn lên thế? Thật tình. - Con khốn này, tao sẽ… Khốn! |
- [여자] 이년이, 야, 이년아 - 쪼금만 기다… | - Sao mà loạn lên thế? Thật tình. - Con khốn này, tao sẽ… Khốn! |
[여자] 니가 지금 이게 하루 이틀이냐 말이여 | Không phải lần đầu nhé! |
[경자] 묵고 살랑께 그랄 수밖에 없었어 | Tôi bắt buộc phải làm vậy để kiếm cái ăn. Tôi muốn nuôi nấng con tôi thật tốt. |
내 새끼 하나 잘 키와볼라고 | Tôi bắt buộc phải làm vậy để kiếm cái ăn. Tôi muốn nuôi nấng con tôi thật tốt. |
- [경자] 내가 먼저 봤다, 이년아 - [여자] 아유, 이거 | Tao thấy họ trước, con khốn! |
- [경자] 나와봐, 이년이 그냥 - [여자의 아파하는 소리] | Con chó cái này. - Tao giật trụi tóc mày nhé? - Bỏ ra! |
- 털 다 뽑아 버리기 전에, 어? - [여자] 야, 이거 안 놓나? 이거 | - Tao giật trụi tóc mày nhé? - Bỏ ra! |
[경자] 근디 애 키우는 게 영 내 맘 같지가 않더만 | Nhưng nuôi nấng một đứa trẻ khó hơn tôi nghĩ. |
우리 오남이가 째깐했을 때 | Hồi Oh Nam còn bé, thi thoảng đồ đạc của nó lại biến mất. |
가끔 소지품이 없어져 불었어 | Hồi Oh Nam còn bé, thi thoảng đồ đạc của nó lại biến mất. |
며칠 전에 사준 걸 잊어불었다는 것이 | Sao đồ mẹ mới mua cho mấy ngày đã mất rồi? |
말이여, 똥이여? | Sao đồ mẹ mới mua cho mấy ngày đã mất rồi? |
[경자] 팔에 멍이 들어갖고 집에 온 적도 있고 | Có khi nó về nhà với cánh tay bầm tím. |
[경자] 이거 왜 이러냐? | Bị làm sao đây? |
[어린 오남] 놀다가 자빠졌는디… | Con đang chơi thì ngã ạ… |
아휴, 어째 이렇게 덤벙댈꺼나잉? | Trời, sao lại hậu đậu thế hả? |
[경자] 머리에 껌딱지까지 붙여불고 온 날도 있었어야 | Có ngày thì nó về nhà, tóc dính kẹo cao su. |
어메, 이거이 뭣이여? | Ôi, cái gì đây? |
[어린 오남] 이것이 언제 붙었는지 모르겠는디… | Con không biết nó dính vào lúc nào… |
참말로, 씨 | Trời đất ơi… |
아, 따라와! 아유 | Đi nào! Ôi. |
[경자] 그랄 때마다 | Mỗi lần như thế, tôi lại tưởng tại tôi không trông nom nó cẩn thận. |
나가 못 챙겨서 그런갑다 하고 생각했제 | Mỗi lần như thế, tôi lại tưởng tại tôi không trông nom nó cẩn thận. |
[남자] 칠흑 같은 어둠 속에서도 당신의 음성을 들을 수 있고 | Xin cho con nghe được tiếng Người trong đêm tối. |
[경자] 주여 | Lạy Chúa. |
[남자] 세상의 어떤 시련 속에서도 | Xin Người làm ánh sáng soi đường cho con vượt qua mọi khó khăn. |
당신의 밝은 빛을 찾을 수 있고 | Xin Người làm ánh sáng soi đường cho con vượt qua mọi khó khăn. |
당신의 권능 안에서 | Xin Người cho con dành trọn đời truyền bá Phúc âm và ngợi ca Người dưới ơn Người. |
당신의 복음을 전파하고 찬양하는 삶을 살 수 있도록 | Xin Người cho con dành trọn đời truyền bá Phúc âm và ngợi ca Người dưới ơn Người. |
우리 김경자 자매님의 아들 주오남 군을 | Xin dìu dắt Joo Oh Nam bé bỏng của chúng con, |
주님의 사랑과 주님이 뜻하신 길로 | con trai Chị Kim Kyung Ja vào con đường Người vạch ra |
온전히 인도하여 주시옵소서 | và tình yêu vĩnh cửu của Chúa. |
- [경자] 아버지 - [여자] 아멘 | Lạy Chúa! |
[경자] 그래도 하나님께서 응답해 주신 덕분인지 | Nhưng có lẽ nhờ Chúa đáp lại lời cầu nguyện, |
벤벤찮은 학원 하나 못 보내줬어도 | dù tôi không thể đưa nó đến trung tâm gia sư nào, điểm của con tôi vẫn rất cao. |
우리 아들내미는 성적이 좋은 편이었어 | dù tôi không thể đưa nó đến trung tâm gia sư nào, điểm của con tôi vẫn rất cao. |
우리 오남이 공부허냐? | Oh Nam con yêu, đang học à? |
[학생 오남] 야 | Vâng. |
[경자] 그려, 우리 아들 의대 갈라면 열심히 해야제 | Giỏi, con trai. Muốn vào trường Y phải học chăm nhé. |
[강조하는 효과음] | |
[학생 오남] 아따, 엄마 내가 해도 되는디 | Mẹ à. Con tự tắm được mà. |
아따, 인자 챙피해 부냐? 챙피해 불어? | Ôi trời, giờ lại xấu hổ cơ à? Xấu hổ cơ đấy? |
[경자의 웃음] | |
우리 아들 다 커불었네 다 커불었어 | Con trai mẹ lớn rồi. Lớn thật rồi. |
[경자의 웃음] | |
[경자] 우리 오남이가 서울의 4년제 대학에 딱 들어갔제 | Cứ thế, Oh Nam của tôi đỗ vào một trường đại học bốn năm ở Seoul. |
나가 원하는 의대는 못 가불었지만 | Dù nó không đỗ trường Y như tôi muốn. |
[경자] 어메, 내 새끼 | Ôi, con trai mẹ! |
뒤져불구마잉! | Nhìn con bảnh trai lắm! |
으메 | Ôi, nhìn y chang hoàng tử luôn, nhỉ? |
완전 원빈이구마, 원빈, 응? 그려, 안 그려? | Ôi, nhìn y chang hoàng tử luôn, nhỉ? Phải không? |
- [오남] 아, 엄마… - [여자] 네, 너무 멋지세요 | - Mẹ… - Vâng. Nhìn đẹp lắm ạ. |
[경자의 웃음] | - Mẹ… - Vâng. Nhìn đẹp lắm ạ. |
[경자] 생때같은 내 새끼가 개때같이 되아분 것은 | Nhưng từ khi đi làm, nó không còn là đứa con trai bé bỏng của tôi nữa. |
취직하고 나서부터였제 | Nhưng từ khi đi làm, nó không còn là đứa con trai bé bỏng của tôi nữa. |
- [탁 치는 소리] - [경자] 지금이 일제 시대냐? | Con đùa mẹ đấy à? Tự dưng lại đòi ra ngoài ở là sao? |
뭔 독립 염병이여? | Con đùa mẹ đấy à? Tự dưng lại đòi ra ngoài ở là sao? |
니, 돈 쪼까 벌었다고 | Đừng có mới kiếm được tí tiền |
고따구로 돈 쓰면 절대 안 된다잉 | đã tiêu pha như thế. |
니 나가 살믄 돈 허벌나게 드는 거 | Con không biết ở riêng tốn bao nhiêu tiền à? |
아냐, 모르냐? | Con không biết ở riêng tốn bao nhiêu tiền à? |
[숨을 들이쉬며] 아니, 니가 결혼을 헐라고 헌 것도 아니고 | Ý mẹ là, con đã lấy vợ đâu. Chuyển ra ngoài sống làm gì? |
뭣 헌다고 나가 산다 그냐? | Ý mẹ là, con đã lấy vợ đâu. Chuyển ra ngoài sống làm gì? |
[옅은 숨을 내쉬며] 그냥 호, 혼자 살고 싶어서요 | Con chỉ muốn sống một mình thôi. |
[후룩 먹는 소리] | |
니 지금 | Ý con là, |
나랑 안 살라 그라냐? | con không muốn sống với mẹ? |
아이, 그게 아니고 | Không phải thế ạ. |
회사가 너무 멀기도 하고 | - Tại đi làm xa quá, với cả… - Vớ vẩn, xa gì mà xa! |
[경자] 염병, 멀기는 뭣이 멀어! | - Tại đi làm xa quá, với cả… - Vớ vẩn, xa gì mà xa! |
[오남] 여기서 회사까지 왕복하면 네 시간 걸려요 | Cả đi cả về mất bốn tiếng đấy mẹ. |
[경자] 네 시… | Bốn tiếng… |
나가 니 키울 적에는 | Lúc mẹ nuôi con, |
폭설이 와불고 태풍이 와불어도 | dù bên ngoài có tuyết trắng trời hay mưa bão, mẹ vẫn lao ra ngoài đấy! |
언덕을 넘나댕기면서 댕겨불었어야 | dù bên ngoài có tuyết trắng trời hay mưa bão, mẹ vẫn lao ra ngoài đấy! |
아이, 근디 뭐, 뭐 네 시간이 어쩌고 어째야? | Giờ có từng ấy thời gian đã kêu ca à? |
[기가 찬 숨을 내쉬며] 어메 | Ôi trời. |
이, 씨 | |
[꿀꺽꿀꺽 마시는 소리] | |
[울적한 음악] | |
- [탁 내려놓는 소리] - [경자의 한숨] | |
[경자] 나가 그렇게꺼정 얘기하믄 지도 그만헐 줄 알았는디 | Tôi cứ tưởng nếu tôi nói thế, nó sẽ từ bỏ ý định. |
기언시 나가불데 | Nhưng nó vẫn chuyển ra. |
그것도 모자라갖고 | Thậm chí, nó còn không cho tôi đến gần chỗ nó ở. |
즈그 집에도 얼씬도 못 하게 했제 | Thậm chí, nó còn không cho tôi đến gần chỗ nó ở. |
[가쁜 숨소리] | |
[지친 숨소리] | |
[경자] 어, 아들! 나 반찬 쪼까 해 왔는디 | Con trai à! Mẹ đem ít đồ ăn kèm cho con đây. |
집에 없냐? | Không ở nhà à? |
[오남] 아, 엄마 저 반찬 필요 없다니깐요 | Mẹ à. Con đã bảo là không cần mà. Dạo này con có thời gian nấu ăn ở nhà đâu. |
저 요즘에 집에서 밥해 먹을 시간이 없어요 | Mẹ à. Con đã bảo là không cần mà. Dạo này con có thời gian nấu ăn ở nhà đâu. |
염병할 놈이… | Thằng ranh này… Sao dám làm thế với mẹ hả? |
나한테 어째 이래쌓냐, 어? | Thằng ranh này… Sao dám làm thế với mẹ hả? |
나가 반찬 해다 줌시롱 니한테 사정까지 해야 쓰겄냐? | Giờ mẹ đem đồ ăn đến cũng phải cầu cạnh con sao? |
- [울적한 음악] - 나가 니를 어떻게 키웠는디! | Có biết mẹ nuôi con lớn thế nào không? Đùa mẹ chắc! |
염병허고, 씨 | Có biết mẹ nuôi con lớn thế nào không? Đùa mẹ chắc! |
[오남] 아, 엄마, 저, 그게 아니라 저 잘 먹고 다니니까… | Mẹ, không phải. Mình con tự ăn được mà… |
아, 자그만치 해야 느자구없는 새끼야 | Đủ rồi, thằng láo toét này! |
아이고, 아이고, 아이고 | Dẹp đi. Mẹ không thèm đến chỗ con nữa đâu! |
아이고, 나도 드러와서 느그 집 다시는 안 올란다 | Dẹp đi. Mẹ không thèm đến chỗ con nữa đâu! |
이번 참에 니랑 나랑 아주 인연을 끊어불자! | Biết gì không?! Lần này cắt tình mẹ con luôn! Không nói nữa! |
전화도 끊어! | Biết gì không?! Lần này cắt tình mẹ con luôn! Không nói nữa! |
염병할 것이… | Thằng ranh này… |
[상기된 숨을 몰아쉰다] | Trời đất, thật tình… |
아이고, 시방, 아유 | Trời đất, thật tình… |
아이, 씨 | |
[한숨] | |
[경자의 힘주는 숨소리] | |
[경자의 한숨] | |
[찬송가 휴대전화 벨 소리] | |
[콧방귀] | |
[경자의 한숨] | |
[경자] 전화는 한 번 오고 말아불데 | Sau đó, nó chỉ gọi đúng một lần. |
[경자] 아무리 해도 그라제 | Kể cả thế, sao lại không gọi cho mẹ nữa? |
인자 연락도 안 해불구마? | Kể cả thế, sao lại không gọi cho mẹ nữa? |
못 받아분 거제! | Mẹ không nghe máy được! |
그라믄 니라도 연락을 좀 허믄 안 되냐? | Con gọi lại thì chết à? |
아휴, 됐다, 됐어 | Được rồi. Dẹp đi. |
[경자의 한숨] | |
오늘은 이것만 자쇼잉 | Nay một chai thôi đó? |
[탁 놓는 소리] | |
[옅은 한숨] | |
[덜그럭거리는 소리] | |
아따, 징해분다, 징해불어 | Trời ạ, nó đúng là quá đáng mà. |
[한숨] 이놈의 자슥 | Thằng ranh này, cứ thế này sao mà lấy vợ được? |
이래갖고 장개는 어쩧게 갈라고 | Thằng ranh này, cứ thế này sao mà lấy vợ được? |
[경자] 염병떼병을 해도 | Tôi tưởng dù điên khùng nổi loạn cỡ nào, nó sẽ sớm trở lại thành đứa con ngoan. |
내 새끼가 다시 착한 아들로 돌아올 거라 생각했제 | Tôi tưởng dù điên khùng nổi loạn cỡ nào, nó sẽ sớm trở lại thành đứa con ngoan. |
[덜그럭거리는 소리] | Tôi tưởng dù điên khùng nổi loạn cỡ nào, nó sẽ sớm trở lại thành đứa con ngoan. |
없어져 불지도 모르고 | Tôi không ngờ nó sẽ mất tích. |
- [윙윙거리는 소리] - [달그락거리는 소리] | Tôi không ngờ nó sẽ mất tích. |
[철컹거리는 소리] | |
[남자의 힘주는 숨소리] | |
- [남자] 예, 다 됐습니다 - [경자] 예 | - Được rồi. Đây ạ. - Cảm ơn. |
[경찰1] 아유, 감사합니다 | - Được rồi. Đây ạ. - Cảm ơn. Oh Nam ơi! |
[경자] 오남아, 오남아! | Oh Nam ơi! |
[경찰1] 어유 | - Ôi, mùi gì thế nhỉ? - Trời ạ. |
- 뭔 냄새야, 이게? - [경자] 아이고 | - Ôi, mùi gì thế nhỉ? - Trời ạ. |
아이고, 뭔 | Ôi trời, |
- 하수구 썩는 내가 이라고 난다냐 - [경찰1] 아휴 | sao mùi như rác cống thối thế? Trời ạ. |
[경자] 오메 | sao mùi như rác cống thối thế? Trời ạ. |
- [경찰1] 어유, 여긴 화장실이고 - [경자] 야가 어디로 가불었으까 | - Rồi, nhà tắm đây. - Nó đi đâu vậy chứ? |
[경찰1] 후유 | |
[경자] 시상에 | Thánh thần ơi, |
집 꼬라지 좀 봐라 | nhìn chỗ này mà xem. |
세상에 | Trời đất. |
[놀란 숨을 들이쉬며] 오메! 오메, 식겁해야 | Ôi trời! Giật cả mình. |
오메, 누구냐! | Trời ơi. Ai đấy? |
아야, 너 누구여! | Này! Ai thế? |
[경찰1이 숨을 하 내쉰다] | |
여자 리얼 돌이에요 | Là búp bê cỡ người thật. |
[경자] 뭐… | Gì cơ? Đó không phải người à? |
뭐, 저것이 돌이라고? | Gì cơ? Đó không phải người à? |
[경찰1] 인형이에요, 인형 | Không, là búp bê. |
[경자] 인형? | Búp bê à? |
[경찰1] 예 | Vâng. |
[경찰1의 한숨] | Trời ạ. |
오메, 염병, 씨 | Trời đất. Búp bê kiểu gì thế này, sao giống người vậy chứ… |
[거친 숨을 내쉰다] | Trời đất. Búp bê kiểu gì thế này, sao giống người vậy chứ… |
뭔 인형이 요러고 사람맹키로… | Trời đất. Búp bê kiểu gì thế này, sao giống người vậy chứ… |
[놀란 숨을 들이쉰다] | Trời đất. Búp bê kiểu gì thế này, sao giống người vậy chứ… |
아따, 요놈 새끼를 | Trời ạ, thằng ranh này. Sao nó lại che cái thứ này lên… |
요런 요상스러운 것을 덮어놓… | Trời ạ, thằng ranh này. Sao nó lại che cái thứ này lên… |
염병하고 앉았네, 씨 | Đùa mình chắc. Trời đất ơi. |
- 어휴, 씨 - [덜그럭] | Đùa mình chắc. Trời đất ơi. |
- [경찰2의 놀라는 소리] - [철퍼덕거리는 소리] | |
- [경찰1] 아, 왜 그래? - [경자] 뭔디? | - Này. Sao thế? - Gì thế? |
- [부스럭] - [경찰2의 겁먹은 숨소리] | |
- [경찰1] 어? - [경찰2의 놀란 소리] | |
- [경찰2의 구토 소리] - [경찰1의 놀라는 소리] | |
[경자] 뭔디 그러고 놀라요? 어? | Có gì mà tá hỏa lên thế? Hả? |
어메! | Trời ơi! |
[의미심장한 음악] | |
아니… | Cái… |
아, 우리… | Ôi, con… |
아, 우, 우리… | Ôi, con… |
아, 우리 오남이 | Oh Nam ơi… |
- 오남이… - [경찰1] 만지지 마세요 | - Oh Nam… - Đừng sờ vào! |
[경자의 꺽꺽대는 숨소리] | - Oh Nam… - Đừng sờ vào! |
어유 | Ôi! Bác ơi! |
어머니, 어머니! | Ôi! Bác ơi! |
정신 차리세요, 어머니 | Bác ổn chứ? Bác! |
- 야, 박 순경! - [끼익 문소리] | - Sĩ quan Park ơi! - Vâng? |
- [박 순경] 예? - [경찰1] 빨리 지원 요청 좀 해 | - Sĩ quan Park ơi! - Vâng? Gọi hỗ trợ. Mau đi! |
- 어? - [박 순경] 예, 알겠습니다 | Gọi hỗ trợ. Mau đi! - Vâng! - Bác! Bác không sao chứ? |
[경찰1] 어머니, 어머니 괜찮으세요? | - Vâng! - Bác! Bác không sao chứ? |
- 정신 차리세요, 어머니 - [남자1] 최근 실종된 회사원 | Phát hiện các phần thi thể ở nhà anh Joo, nhân viên mất tích gần đây gây sốc. |
주 모씨의 집에서 토막 난 시체가 발견되어 | Phát hiện các phần thi thể ở nhà anh Joo, nhân viên mất tích gần đây gây sốc. |
충격을 주고 있습니다 | Phát hiện các phần thi thể ở nhà anh Joo, nhân viên mất tích gần đây gây sốc. |
피해자의 신분을 확인하기 위하여 | Cơ quan Pháp y Quốc gia đang khám nghiệm tử thi để xác định nạn nhân… |
현재 국과수에서 부검 중에 있으며 | Cơ quan Pháp y Quốc gia đang khám nghiệm tử thi để xác định nạn nhân… |
현재 경찰은 지난 10월 | Cảnh sát đang điều tra tung tích của Joo, người lần cuối rời chỗ làm vào tháng Mười. |
회사에서 퇴근한 것을 마지막으로 | Cảnh sát đang điều tra tung tích của Joo, người lần cuối rời chỗ làm vào tháng Mười. |
실종된 주 씨의 행방을 파악하는 한편 | Cảnh sát đang điều tra tung tích của Joo, người lần cuối rời chỗ làm vào tháng Mười. |
주 씨가 해당 시신과 어떤 연관이 있는지 | Họ cũng đang xem xét mối liên hệ có thể giữa Joo và thi thể. |
확인 중에 있습니다 | Họ cũng đang xem xét mối liên hệ có thể giữa Joo và thi thể. |
경찰 관계자는 국과수의 DNA 분석과 시신 부검이… | Theo một sĩ quan, họ dự định điều tra danh tính… |
[남자2] 저, 실례합니다 그, 김경자 씨가 누구신지… | À xin lỗi. Ai ở đây là bác Kim Kyung Ja ạ? |
[영상 속 기자] 사망 경위 등을 확인할 계획이라며 | Ai ở đây là bác Kim Kyung Ja ạ? …và cho biết họ đang xem xét mọi khả năng có thể trong quá trình điều tra. |
현재 여러 가지 가능성을 열어놓고 | …và cho biết họ đang xem xét mọi khả năng có thể trong quá trình điều tra. |
수사하고 있다고 말했습니다 | …và cho biết họ đang xem xét mọi khả năng có thể trong quá trình điều tra. |
[경자] 시방 그게 뭔 말이여? | Hai anh vừa nói gì cơ? |
[놀란 숨소리] | |
- 우리 아들이 아니여? - [종훈] 예 | - Đó không phải con tôi? - Vâng. |
[탁 치는 소리] | |
오메, 주님, 오메, 주님 | Ôi Chúa ơi. |
오메, 우리 아들 아녀, 아니래네 | - Ôi, không phải con tôi. - Tốt rồi. Mừng quá. |
- 우리 아들 아니래 - [여자] 잘됐네, 잘됐어, 아휴 | - Ôi, không phải con tôi. - Tốt rồi. Mừng quá. |
[경자가 놀란 숨을 쉬며] 그라믄 | Thế người ở trong cái túi ni-lông đen đó là ai? |
저 꺼먼 봉다리 안에 있는 그놈, 그놈은 누구요? | Thế người ở trong cái túi ni-lông đen đó là ai? |
- [경자의 가쁜 숨소리] - 뭐, 남자인 거 빼고는 | Trừ việc đó là đàn ông, vẫn chưa có manh mối gì để xác định danh tính. |
그, 신원을 밝힐 만한 단서가 아직 없어가지고 | Trừ việc đó là đàn ông, vẫn chưa có manh mối gì để xác định danh tính. |
[떨리는 숨을 쉬며] 뭐, 누구든 간에 | Là ai cũng được, miễn là con trai tôi còn sống. |
내 아들이 살아있으믄 되아불지 | Là ai cũng được, miễn là con trai tôi còn sống. |
오메, 주님 | Ôi Chúa ơi. |
[거친 숨을 몰아쉬며] 오메 | Ôi! |
나 저, 저, 물 좀 주쇼 | Lấy… giùm tôi ít nước được không? |
- [종훈] 물 - [경자의 힘겨운 숨소리] | Nước. |
[경자가 거친 숨을 내뱉는다] | |
저기, 어머니 | À, bác này. |
그, 혹시 최근에 아드님하고 연락을 주고받았던 때가 | Cho chúng tôi biết lần cuối bác nói chuyện với con trai là khi nào được không ạ? |
언제였나요? | Cho chúng tôi biết lần cuối bác nói chuyện với con trai là khi nào được không ạ? |
[경자가 숨을 몰아쉬며] 그것이 | Lần cuối là |
2주 전에 | hai tuần trước. |
[경자의 웃음] | |
[종훈이 작은 목소리로] 2주 전 | |
[경자] 나 생일날에 | - Vào sinh nhật tôi. - À, sinh nhật… |
[용진] 아, 생일… | - Vào sinh nhật tôi. - À, sinh nhật… |
[종훈] 그, 혹시 | Bác có biết liệu có ai có vấn đề với con trai bác không ạ? |
아드님하고, 뭐 문제가 있었던 사람은 없었나요? | Bác có biết liệu có ai có vấn đề với con trai bác không ạ? |
[경자의 훌쩍임] | |
[경자] 문제는 뭔 문제? | Vấn đề? Vấn đề gì? |
갸가 회사 사람들하고도 얼마나 잘 지냈는디 | Nó hòa thuận với đồng nghiệp và mọi người lắm. |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[힘겨운 숨을 내쉬며] 아이, 근디 | Mà sao các anh lại hỏi mấy chuyện đó? |
뭐 땀시 그런 걸 물어본다요? | Mà sao các anh lại hỏi mấy chuyện đó? |
아, 뭐… [멋쩍은 숨소리] | À, thì… |
뭐여? | Sao hả? |
느그들 설마 | Các anh |
우리 아들이 사람 죽였다고 생각하는 거여? | nghi ngờ con trai tôi giết người sao? |
[종훈] 아이, 어머니 | Bác ơi, đó chỉ là một trong nhiều khả năng thôi, nên… |
이게 여러 가능성들 중의 하나일 수 있어서… | Bác ơi, đó chỉ là một trong nhiều khả năng thôi, nên… |
[큰 소리로] 지랄 염병하고 자빠졌네! | Đùa tôi đấy à. |
갸는 벌레 새끼 한 마리 못 죽이는 애여! | Đến một con ruồi nó còn không dám giết! |
피만 보믄 무사와갖고 벌벌 떠는 아가 | Thấy máu là nó run như cầy sấy! Sao các người lại ám chỉ nó giết người chứ? |
뭔 사람을 죽였다고 지랄 염병들이여? | Thấy máu là nó run như cầy sấy! Sao các người lại ám chỉ nó giết người chứ? |
꺼져, 이 새끼들아! [분한 숨소리] | Biến đi, lũ khốn! |
[경자] 경찰 놈들은 우리 오남이 직장까지 찾아갔제 | Thậm chí cảnh sát còn xông đến chỗ làm của Oh Nam. |
- [미심쩍은 음악] - 회사에서 | Thực sự là, ở đây không có ai thân thiết |
주 과장하고 친하게 지낸 사람은 | Thực sự là, ở đây không có ai thân thiết |
뭐, 딱히 없었어요 | với Phó quản lý Joo cả. |
[옅은 숨을 들이쉬며] 사실은 인제 | Thú thật, giờ thì tôi nói được rồi, cơ mà, |
이제 와서 하는 얘기지만은 | Thú thật, giờ thì tôi nói được rồi, cơ mà, |
[숨을 씁 들이쉬며] 이 친구가 이, 뭔가 핀트가 안 맞으면은 | Thú thật, giờ thì tôi nói được rồi, cơ mà, mỗi khi có chuyện gì đó không như ý, |
갑자기 욱! 하는 게 있었어요 | cậu ấy có hơi nổi điên lên. |
그래서 내가, 응? | Nên tôi ấy à? Lắm lúc tôi cũng giật mình ấy chứ. |
가끔 깜짝깜짝 놀라고 그랬죠 | Nên tôi ấy à? Lắm lúc tôi cũng giật mình ấy chứ. |
[직원] 마지막으로 본 건 | Nên tôi ấy à? Lắm lúc tôi cũng giật mình ấy chứ. Lần cuối tôi thấy anh Joo là lúc anh ấy đến nói sẽ gửi đồ cho cô Kim Mo Mi. |
김모미 대리 짐 부쳐주겠다고 찾아왔을 때였어요 | Lần cuối tôi thấy anh Joo là lúc anh ấy đến nói sẽ gửi đồ cho cô Kim Mo Mi. |
[용진] 김모미 씨는 왜 그만둔 거예요? | Sao cô Kim Mo Mi lại nghỉ việc? |
[직원] 그건 저도 잘… | Tôi cũng không rõ… |
갑자기 퇴사 통보를 했거든요 | Cô ấy đột ngột báo nghỉ việc thôi. |
주 과장님이 모미를 좋아했냐고요? | Phó quản lý Joo có thích Mo Mi không à? |
아, 그거는 잘 모르겠어요 | Tôi cũng không chắc lắm. |
워낙 말이 없으셨던 분이라서 | Anh ấy không nói chuyện gì mấy. |
아, 모미 걔가 그런 소리를 한 적은 있어요 | Mà có lần Mo Mi từng nói điều này. |
자꾸 뭐, 주 과장님이 자기를 감시하는 것 같다고 | Đại loại như cô ấy cảm thấy Phó quản lý Joo hay theo dõi cô ấy. |
[살짝 웃으며] 그때는 뭐 오버한다고 생각했었는데 | Lúc đó tôi nghĩ là cô ấy làm quá. |
걔가 좀, 오버를 좀 자주 하거든요 | Cô ấy hay làm quá lắm. |
[종훈의 웃음] | |
[여자] 별일을 다 겪네 내가 정말, 아유, 들어와요 | Đúng là đủ thứ chuyện, thật tình. Vào đi. |
[경자] 경찰 놈들은 그년 집에도 찾아갔어 | Cảnh sát còn đến tận nhà con nhỏ đó. |
[옅은 숨을 내쉬며] 짐도 다 버리고 떠났어 | Cô ấy vứt hết mọi thứ trước khi đi. Nói là đi nước ngoài hay gì đó. |
뭐, 외국을 간다나 뭐라나 | Cô ấy vứt hết mọi thứ trước khi đi. Nói là đi nước ngoài hay gì đó. |
나갈 때 뭐 특별히 이상한 점 없었어요? | Có gì lạ khi cô ấy chuyển đi không ạ? |
- [여자] 이상한 점? - 네 | - Lạ à? - Vâng. |
[여자] 아 | - À. Hình như cô ấy đã phẫu thuật thẩm mỹ. - Phẫu thuật thẩm mỹ ạ? |
그, 성형을 한 거 같더라고? | - À. Hình như cô ấy đã phẫu thuật thẩm mỹ. - Phẫu thuật thẩm mỹ ạ? |
[용진] 성형이요? | - À. Hình như cô ấy đã phẫu thuật thẩm mỹ. - Phẫu thuật thẩm mỹ ạ? |
[여자] 아, 왜, 그, 있잖아 | Thì mấy cô gái phẫu thuật thẩm mỹ xong hay quấn băng trắng quanh đầu ấy. |
성형한 여자들 얼굴에 이렇게 흰 붕대 같은 거 | Thì mấy cô gái phẫu thuật thẩm mỹ xong hay quấn băng trắng quanh đầu ấy. |
이렇게 칭칭 감고 있는 거 | Thì mấy cô gái phẫu thuật thẩm mỹ xong hay quấn băng trắng quanh đầu ấy. |
아이, 그러고 있더라고 | Cô ấy cũng quấn cả mặt như vậy. |
난 처음에 어디서 처맞고 온 줄 알고 | Trời ạ, ban đầu tôi giật cả mình, tưởng cô ấy bị đánh hay gì chứ. |
아주 깜짝 놀랐잖아? | Trời ạ, ban đầu tôi giật cả mình, tưởng cô ấy bị đánh hay gì chứ. |
[종훈] 혹시 | Cô ấy có ở với người đàn ông nào không ạ? |
남자하고 같이 있지 않았어요? | Cô ấy có ở với người đàn ông nào không ạ? |
[여자] 남자? | Đàn ông à? |
아니, 혼자였는데? | Không. Cô ấy ở một mình mà? |
[종훈] 아니, 집에 남자랑 같이 오거나 한 적은 없었고요? | Ý là, cô ấy chưa từng dẫn đàn ông về nhà ạ? |
[여자] 어유, 없었어, 그런 거는 [옅은 숨을 들이쉰다] | Không đâu. Không có chuyện đó đâu. |
그냥 가끔 음악 크게 틀고 노래 부르고 춤추고 | Thi thoảng cô ấy bật nhạc rất to, hát rồi nhảy, nhưng không làm gì khác cả. |
난리 부루스 춘 적은 있어도 아유, 없었어 | Thi thoảng cô ấy bật nhạc rất to, hát rồi nhảy, nhưng không làm gì khác cả. |
- [종훈] 예, 알겠습니다 - [여자의 한숨] | Được rồi. Cảm ơn cô. |
- [여자] 이게 다 본 거예요? - [종훈] 예예, 다 봤어요 | - Xong rồi à? - Vâng. Rồi ạ. |
[경자] 경찰 놈들은 우리 오남이랑 그 가이내가 | Cảnh sát nghĩ Oh Nam nhà tôi và con nhỏ đó bỏ trốn đi đâu đó cùng nhau. |
[여자] 빨리 좀 잡아줘 | Cảnh sát nghĩ Oh Nam nhà tôi và con nhỏ đó bỏ trốn đi đâu đó cùng nhau. |
[경자] 둘이 어디로 같이 가분 것이라고 생각했제 | Cảnh sát nghĩ Oh Nam nhà tôi và con nhỏ đó bỏ trốn đi đâu đó cùng nhau. |
[여자] 집값 떨어질까 걱정이야 | Cảnh sát nghĩ Oh Nam nhà tôi và con nhỏ đó bỏ trốn đi đâu đó cùng nhau. |
- [미스터리한 음악이 흘러나온다] - 주 씨가 실종될 무렵 | Được biết một nữ đồng nghiệp của Joo cũng biến mất không vết tích |
그가 다니던 직장의 여직원 한 명도 | Được biết một nữ đồng nghiệp của Joo cũng biến mất không vết tích |
자취를 감췄다는 사실을 알게 됐습니다 | vào thời điểm mà Joo biến mất. |
대산시에 위치한 그녀의 본가를 찾아갔습니다 | Chúng tôi đã tìm đến nhà cô ấy ở Daesan. |
[진행자] 사체가 처음 발견된 곳은 | Thi thể lần đầu được tìm thấy tại một căn hộ ở Yongcheon-gu, |
용천구 일대의 한 자취방 | Thi thể lần đầu được tìm thấy tại một căn hộ ở Yongcheon-gu, |
사라진 주 씨의 집입니다 | nơi ở của Joo hiện đang mất tích. |
컴퓨터에는 2천여 개의 | Anh ta có hơn 2.000 video khiêu dâm trái phép trên máy tính, nhiều búp bê tình dục |
불법 성인 동영상들이 저장돼 있었고 | Anh ta có hơn 2.000 video khiêu dâm trái phép trên máy tính, nhiều búp bê tình dục |
리얼 돌과 성인용품들이 | và đồ chơi người lớn |
현장 곳곳에서 발견됐습니다 | được tìm thấy ở hiện trường. |
- [지지직거리는 소리] - [경자의 분한 숨소리] | |
[경자] 야, 이 호로새끼야 | Này, đồ khốn kia. |
시방 내 새끼 찾아내라 했드만 | Tôi bảo tìm con tôi, mà các người biến nó thành kẻ theo dõi biến thái và sát nhân ư? |
뭐, 변태 스토커에 살인자를 만들어불어? | Tôi bảo tìm con tôi, mà các người biến nó thành kẻ theo dõi biến thái và sát nhân ư? |
[끼익 문 열리는 소리] | |
이 새끼들이 싹 다 자근자근 씹어 묵어불까나, 어찌까나 | Tôi gom hết lũ khốn các người nhai nát ra bây giờ chứ lại! |
[악에 받친 목소리로] 내 새끼가 얼마나 착하고 순한 애인디! | Con tôi là đứa trẻ ngoan và tử tế nhất! |
내 새끼가 참말로 그랬으면 | Con tôi mà làm chuyện đó, |
나가 니 새끼다, 이 씨방할 놈들아 | thì tôi làm con các người, |
- 이 개새끼들아! - [와르르 물건 떨어지는 소리] | lũ khốn nạn! |
- [경자의 성난 숨소리] - [경자] 그때 마음묵었제 | Đó là lúc tôi quyết định tự tôi sẽ đi tìm con. |
내 새끼 나가 찾아야 쓰겄다고 | Đó là lúc tôi quyết định tự tôi sẽ đi tìm con. |
[컴퓨터 부팅음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[경자] 이제 되는 거여? | Được rồi à? |
아, 네 | À. Vâng. |
[경자] 욕봤소잉 | Cảm ơn. |
[남자] 예 | Vâng. |
- [경자] 이거… 뭐여? - [탁 타자 치는 소리] | Đây… là cái gì? |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[당황한 소리] | |
[부스럭거리는 소리] | |
뭐… 이건 또 뭐여? | Đây là… Cái gì đây? |
어디 가불었이야? | Nó biến đâu rồi? Hả? |
어? | Nó biến đâu rồi? Hả? |
[달칵달칵 마우스 클릭음] | |
으, 씨, 염병 | Khốn thật. Trời đất, cái quái gì thế này? |
이것이 다 뭣이다냐, 씨 | Khốn thật. Trời đất, cái quái gì thế này? |
[경자] 아들을 찾을라믄 아들을 잘 알아야 쓸 거인디 | Muốn tìm con trai, tôi phải hiểu rõ về nó. Và để làm thế, tôi đã đi học máy tính. |
[강의하는 소리] | Muốn tìm con trai, tôi phải hiểu rõ về nó. Và để làm thế, tôi đã đi học máy tính. |
그럴라믄 컴퓨터 수업부터 들어야 했제 | Muốn tìm con trai, tôi phải hiểu rõ về nó. Và để làm thế, tôi đã đi học máy tính. |
[강사] 사용할 때는 타자를 치는 게 가장 기본이에요 | Đánh máy là một kỹ năng cơ bản khi học dùng máy tính. |
- [흥미로운 음악] - 한 번에 양손으로 치기는 | Đánh máy là một kỹ năng cơ bản khi học dùng máy tính. Ban đầu gõ bằng cả hai tay sẽ rất khó, nên ta sẽ tập gõ từng tay trước. |
너무 어려우니까 | Ban đầu gõ bằng cả hai tay sẽ rất khó, nên ta sẽ tập gõ từng tay trước. |
오른손, 왼손 따로 연습하실게요 | Ban đầu gõ bằng cả hai tay sẽ rất khó, nên ta sẽ tập gõ từng tay trước. |
좀 어려우시면 집에 가셔서 | Nếu thấy khó khăn, hãy về nhà tập trên máy tính, sẽ tiến bộ rất nhanh. |
집에 있는 컴퓨터로 꾸준히 연습하시면 많이 늘 거예요 | Nếu thấy khó khăn, hãy về nhà tập trên máy tính, sẽ tiến bộ rất nhanh. |
자, 오늘은 컴퓨터 기초 | Nay ta học một chức năng cơ bản nhất của máy tính là vào mạng. |
인터넷 들어가기를 할 건데요 | Nay ta học một chức năng cơ bản nhất của máy tính là vào mạng. |
- [빨라진 타자 치는 소리] - 바탕 화면에 보시면 요렇게… | Nhìn vào màn hình máy tính… |
오늘은 메일 보내기를 한번 해볼게요 | Hôm nay ta sẽ học cách gửi email. |
- 이 메일이라는 건 뭐냐면 - [더 빨라진 타자 치는 소리] | Email về cơ bản giống như địa chỉ nhà vậy. Ta sẽ tạo địa chỉ nhà trên mạng… |
집 주소 같은 거예요 집 주소를 인터넷에서… | Email về cơ bản giống như địa chỉ nhà vậy. Ta sẽ tạo địa chỉ nhà trên mạng… |
[마우스 클릭음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ MASAMO - DIỄN ĐÀN YÊU CÔ GÁI MANG MẶT NẠ MASAMO - HỘI YÊU CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
[마우스 클릭음] | MASAMO - DIỄN ĐÀN YÊU CÔ GÁI MANG MẶT NẠ MASAMO - HỘI YÊU CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
[경자] 내 새끼를 찾을라믄 | Để tìm con tôi, |
고년에 대해서 더 캐봐야 했어 | tôi phải tìm hiểu về cô gái đó. |
[마우스 클릭음] | CHỦ ĐỀ NÓNG NGHI VẤN VỀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
[경자] '김모미' | Kim Mo Mi. |
꼴에 4년제 나왔네 | Cô ta học đại học bốn năm? |
'극혐'? | "Cá sấu"? |
'레알 오크다', '오크다'? | "Xấu quá. Xấu như ma cấu". Bọn họ nói gì vậy nhỉ? |
옷이 크다는 얘기여, 뭐여? | "Xấu quá. Xấu như ma cấu". Bọn họ nói gì vậy nhỉ? |
뭔 말인지 하나도 모르겄네, 씨 | Mình không hiểu gì cả. |
[마우스 클릭음] | |
[경자] 여기서 뭐이라도 얻어 갈라믄 | Nếu muốn lấy thông tin trên này, tôi phải học cách nói của giới trẻ ngày nay. |
어쩔 수 없이 애기들이 쓰는 말을 배워야 했제 | Nếu muốn lấy thông tin trên này, tôi phải học cách nói của giới trẻ ngày nay. |
[탁 타자 치는 소리] | Nếu muốn lấy thông tin trên này, tôi phải học cách nói của giới trẻ ngày nay. ED: ÉM ĐI |
'노답' | "BT"… |
'답이 없다'잉 | Là "Bó tay". |
'갑툭튀'? | "BDXH"… |
'갑자기 툭 튀어나온다' | Là "Bỗng dưng xuất hiện". |
옘병 | Trời ạ. |
지랄들 헌다, 씨 | Xàm thật chứ. |
[남자] 뭐야, 문 닫아? | Hả? Cô đóng cửa à? |
아유, 깜짝이야 | Chúa ơi. Sao anh BDXH như thế chứ? |
왜 갑툭튀 하고 지랄이여? | Chúa ơi. Sao anh BDXH như thế chứ? |
[남자] 갑 뭐? | BD… cái gì? |
[경자] 아니, 아, 됐어요 | Thôi bỏ đi. |
[남자] 샤따 닫고 뭐 할라고? | Cô làm gì mà đóng cửa quán ăn vậy? |
- 뭣 허긴 뭣 해? - [직 지퍼 소리] | Anh nghĩ là làm gì? Tôi đi tìm con trai tôi. |
아들내미 찾아야제 | Anh nghĩ là làm gì? Tôi đi tìm con trai tôi. |
- [자동차 시동음] - [흥미로운 음악] | |
[경자] 그래도 몇십 년 동안 쟁겨놓은 돈이 꽤 있었어 | Sau vài chục năm, tôi đã tích cóp được một số tiền lớn. |
이걸 다 빼시겠다고요? | - Bác muốn rút hết số tiền này ạ? - Sao? Ngân hàng không đủ tiền à? |
왜? 은행에 돈이 모지라야? | - Bác muốn rút hết số tiền này ạ? - Sao? Ngân hàng không đủ tiền à? |
아, 아니요, 저… | À, không ạ… |
[경자] 나 말고 고년을 애타게 찾고 있는 사람이 | Có một người khác ngoài tôi cũng đau đáu tìm kiếm con nhỏ đó. |
또 하나 있드라고 | Có một người khác ngoài tôi cũng đau đáu tìm kiếm con nhỏ đó. |
- 여그 카페지기 - [마우스 클릭음] | Đó là Teddy, quản lý diễn đàn người hâm mộ. Là Teddy. |
[경자] 어, 곰돌이 | Đó là Teddy, quản lý diễn đàn người hâm mộ. Là Teddy. |
[경자] 곰돌이라고 | Đó là Teddy, quản lý diễn đàn người hâm mộ. Là Teddy. |
방가루 방가, 곰돌 님 | Chào bồ tèo, Teddy. |
[메시지 수신음] | YÊU MG: CHÀO BỒ TÈO. TEDDY XIN CHÀO, NAY LẠI VÀO À |
[메시지 수신음] | XIN CHÀO, NAY LẠI VÀO À |
출첵요 | Hỏi thăm thôi. |
곰돌 님 | Teddy, |
허벌나게 애쓰시네요잉 | cảm ơn đã vất vả. |
오메, 안 되제 | À, không được viết thế. |
[경자] | Teddy, anh chăm chỉ lắm đó. |
[메시지 수신음] | - YÊU MG: NAY CÓ THẤY GÌ MỚI KHÔNG? - CÓ CÁI NÀY HAY LẮM |
뭔디, 뭔디? | Là gì thế? |
[경자] | Ôi, là gì thế? |
[메시지 수신음] | NGƯỜI CÓ VẺ LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ… |
[의미심장한 음악] | |
[긴장한 숨을 내쉰다] | |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY: MÀ CHƯA CHẮC NÊN CHƯA ĐĂNG |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY: MÀ CHƯA CHẮC NÊN CHƯA ĐĂNG |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY: COI ĐI |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY: COI ĐI |
[마우스 클릭음] | |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
[영상 속 여자] 여러분 안녕하십니까, 저희 오늘 | |
[불분명하게] …천 플러스 마트… | |
[영상 속 여자의 안내가 계속된다] | |
행사 기간 동안 진행되는 빅 이벤트! | |
- [탁탁 타자 치는 소리] - 이 여자가 | Cô gái đó |
- [탁탁 타자 치는 소리] - 마스크걸이라고요? | là Cô gái mang mặt nạ ư? |
난 잘 모르겄는데? | Tôi không chắc lắm. |
얼굴도 너무 다르고? | Mặt cô ấy nhìn khác quá. |
[메시지 수신음] | CÓ THỂ CÔ ẤY ĐÃ PHẪU THUẬT |
- [메시지 수신음] - 성형? | CÓ THỂ CÔ ẤY ĐÃ PHẪU THUẬT Phẫu thuật? |
[메시지 수신음] | MÀ ĐIỆU NHẢY VÀ THÂN HÌNH GIỐNG LẮM! |
[경자의 떨리는 숨소리] | MÀ ĐIỆU NHẢY VÀ THÂN HÌNH GIỐNG LẮM! |
[메시지 수신음] | CÔ GÁI ĐẰNG SAU NÓI ĐÂY LÀ SIÊU THỊ PLUS GÌ ĐÓ |
[메시지 수신음] | JINCHEON? GANGCHEON? ĐẠI LOẠI THẾ |
[긴장한 숨소리] | JINCHEON? GANGCHEON? ĐẠI LOẠI THẾ |
[옅은 한숨] | |
[메시지 수신음] | - TA BÁO CẢNH SÁT CHỨ? - TÔI GỌI RỒI, MÀ HỌ TƯỞNG GỌI TRÊU |
씨, 망할 놈의 새끼들, 씨 | Trời, lũ khốn vô dụng đó. |
[메시지 수신음] | MÀ TÔI HƠI BỐI RỐI VÌ NGỰC CÔ ẤY NHÌN GIẢ |
[메시지 수신음] | MÀ TÔI HƠI BỐI RỐI VÌ NGỰC CÔ ẤY NHÌN GIẢ |
가슴? | Ngực à? |
- [익살스러운 음악] - [메시지 수신음] | VẬY MỚI NÓI, VÌ CÔ ẤY HOÀN TOÀN TỰ NHIÊN |
[옅은 숨소리] | |
[메시지 수신음] | - ANH PHÂN BIỆT ĐƯỢC À? - Ừ. BIỆT DANH CỦA TÔI LÀ MÁY SOI NGỰC MÀ |
오메 | Trời đất. |
[메시지 수신음] | NÓI RỒI MÀ, TÔI MÊ CÔ ẤY VÌ BỘ NGỰC ĐÓ HIẾM CÓ BỘ NGỰC HOÀN HẢO NHƯ VẬY LẮM |
[메시지 수신음] | NÓI RỒI MÀ, TÔI MÊ CÔ ẤY VÌ BỘ NGỰC ĐÓ HIẾM CÓ BỘ NGỰC HOÀN HẢO NHƯ VẬY LẮM |
[메시지 수신음] | NÓI RỒI MÀ, TÔI MÊ CÔ ẤY VÌ BỘ NGỰC ĐÓ HIẾM CÓ BỘ NGỰC HOÀN HẢO NHƯ VẬY LẮM |
어휴, 변태 새끼 | Ôi, cái thằng biến thái này. |
니를 믿은 나가 미친년이제 | Tôi bị điên nên mới tin cậu. |
[한숨] | |
[후두두 빗소리] | |
[콰르릉 천둥소리] | |
[오남] 엄마 | Mẹ. |
[무서운 음악] | |
엄마, 일어나 | Mẹ ơi, dậy đi. |
[놀라 떠는 숨소리] | |
[식겁한 숨소리] | |
오메 | Trời ơi. |
우리 아들 왔냐? | Con trai mẹ đấy à? |
어디 있냐? | Con ở đâu? |
[경자의 거친 숨소리] | |
[경자가 숨을 후 내쉰다] | |
- [오남] 엄마 - [경자의 놀란 숨소리] | Mẹ ơi. |
- [애잔한 음악] - [떨리는 숨을 내쉬며] 오메 | |
[오남] 엄마 | Mẹ ơi. |
엄마, 나 너무 추워 | Mẹ ơi, con lạnh quá. |
[경자] 오야, 오야, 내 새끼 | Rồi, con yêu của mẹ. |
언능 오니라 | Mau lại đây, nhé? |
어? | Mau lại đây, nhé? |
오니라, 엄마한테 | Lại đây với mẹ. |
[질척이는 물소리] | |
[떨리는 숨을 들이쉰다] | |
내 새끼 | Con trai mẹ. |
니 어디 갔던 거여? | Con đã đi đâu thế? |
[훌쩍임] | |
대체 어디 갔다 온 거여? | Con đã ở đâu vậy hả? |
[훌쩍이며] 이 엄마가 니 보고 잪아 죽었당께 | Mẹ muốn gặp con lắm. Mẹ nhớ con quá. |
[경자의 훌쩍임] | |
어디, 내 새끼 | Con trai à, |
얼굴 함 보자 | để mẹ xem mặt con nào, nhé? |
- 잉? - [파사삭] | để mẹ xem mặt con nào, nhé? |
[놀란 숨을 들이쉰다] | |
- [식겁한 숨소리] - [무서운 효과음] | |
- [오싹한 효과음] - [경자의 놀란 숨소리] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[연신 거친 숨을 몰아쉰다] | |
- [찬송가 휴대전화 벨 소리] - [경자의 놀란 숨소리] | |
[찬송가 벨 소리가 잦아든다] | |
[떨리는 목소리로] 아, 아부지 | Cha ơi… |
[차분한 찬송가 연주 음악] | |
[떨리는 숨소리] | |
[숨이 막히는 듯한 소리] | |
[오열하며] 오메! | Ôi Chúa ơi! Cha ơi… |
[숨이 막히는 목소리로] 아부지 | Ôi Chúa ơi! Cha ơi… |
오메, 내 새끼, 오메… | Ôi con tôi, ôi… |
[거친 숨을 들이쉬며] 오메, 내 새끼! 오메 | Không, con tôi! Không. |
[숨넘어가는 목소리로] 아, 내 새끼… | Con trai tôi… |
[오열] | |
그년 때문이여 | Tất cả là vì con nhỏ đó! Con khốn đó làm con trai tôi thế này… |
어? 그년이 내 새끼를 요로코롬… | Tất cả là vì con nhỏ đó! Con khốn đó làm con trai tôi thế này… |
[비통한 숨을 들이쉰다] | |
개잡년이 내 새끼를 요로코롬… | Con đĩ đó làm con tôi ra nông nỗi này… |
[괴로운 숨을 들이쉬며] 오메! 오메, 오메, 오메, 오메 | Lạy Chúa tôi, không… |
[종훈] 어머니 | Bác ơi. |
[괴로운 숨을 들이쉬며] 오메! 오메, 오메, 오메, 오메 | Chúa ơi! Chúa ơi, không… |
[거친 숨을 들이쉬며] 오메, 아부지요, 아이고, 주여 | Không, Cha ơi, Chúa ơi… |
[영상 속 기자] 어제 아침 8시쯤 한 등산객이 발견한 트렁크에서 | Hôm qua một người leo núi đã tìm thấy các phần thi thể của một người đàn ông. |
남성의 토막 시체가 나왔습니다 | Hôm qua một người leo núi đã tìm thấy các phần thi thể của một người đàn ông. |
피해자는 5개월 전 | Sốc ở chỗ nạn nhân là anh Joo, mất tích từ khi các mảnh thi thể |
냉장고 속 토막 시체가 발견된 집에서 살던 | Sốc ở chỗ nạn nhân là anh Joo, mất tích từ khi các mảnh thi thể |
실종자 주 모 씨로 밝혀져 큰 충격을 주고 있습니다 | được phát hiện trong tủ lạnh ở nhà anh ấy năm tháng trước. |
사건에 깊이 연관됐을 것으로 추정되는 | Cảnh sát đang điều tra tung tích cô Kim, được cho là dính líu sâu trong vụ án. |
김 모 양을 찾는 데 수사력을 집중하고 있습니다 | Cảnh sát đang điều tra tung tích cô Kim, được cho là dính líu sâu trong vụ án. |
[성스러운 오르간 연주 음악] | |
[경자] 우리 아들은 | Con trai tôi |
지금까지 누구한테 해 끼친 적도 없고 | chưa từng làm hại bất cứ ai. |
벌레 새끼 한 마리 죽이는 것도 벌벌 떨었던 | Giết một con bọ nhỏ cũng khiến nó run sợ. Nó là đứa trẻ tốt bụng nhất trên đời. |
세상에 둘도 없이 착한 애였어라 | Giết một con bọ nhỏ cũng khiến nó run sợ. Nó là đứa trẻ tốt bụng nhất trên đời. |
[비통한 목소리로] 아버지 | "Hỡi Cha. |
나가 뭔 잘못을 했다고 | Con đã gây tội gì với Người mà Người trừng phạt con đến vậy? |
이런 큰 벌을 주오 | Con đã gây tội gì với Người mà Người trừng phạt con đến vậy? |
왜 나가 감당도 못 할 슬픔을 나한테 주냐 이 말이오 | Sao Người mang đến cho con nỗi đau chịu không thấu này? |
[어두운 음악] | Sao Người mang đến cho con nỗi đau chịu không thấu này? |
이것이 아버지 당신 뜻이오? | Đây là ý của Cha sao? |
난중에 나를 얼마나 웃게 해줄라고 | Người định cho con sung sướng về sau nên giờ mới khiến con đau khổ thế này ư? |
지금 이라고 슬프게 만드요 | Người định cho con sung sướng về sau nên giờ mới khiến con đau khổ thế này ư? |
[기묘한 오르간 연주 음악] | |
나가 당신의 이름으로 | Người muốn con nhân danh Người làm điều gì trên Trái Đất này?" |
이 땅에서 뭔 일을 하기를 바라요? | Người muốn con nhân danh Người làm điều gì trên Trái Đất này?" |
그제서야 | Chỉ khi đó, |
아부지의 음성이 들리더만요 | tôi mới nghe được tiếng của Cha. |
'딸아' | "Con gái ta. |
[음산한 음악] | |
'사랑하는 내 딸아' | Con gái yêu dấu của ta. |
[기묘한 오르간 연주 음악] | |
'너의 길을 가라' | Cứ đi theo con đường của con. |
'사망의 음침한 골짜기를 지날지라도' | Dù con có phải đi qua thung lũng của chết chóc, |
'내가 너를 지키고 너와 영원히 함께할지니' | ta cũng sẽ bảo vệ con và mãi mãi ở bên con. |
'아무도 너의 앞길을 막아서지 못할 것이다'! | Không ai có thể cản đường con! |
'너는 나의 군사로다'! | Con là chiến binh của ta!" |
[교인들] 아멘! [환호성] | Amen! |
[새소리] | |
[타이어 마찰음] | |
[사이드 브레이크 조작음] | |
[딩동 초인종 소리] | |
[요란한 딩동 초인종 소리] | |
- [달칵 인터폰 수화기 소리] - [여자] 누구신데요? | Ai thế ạ? |
여그가 김모미 그년 집 맞지? | Đây có phải nhà con khốn Kim Mo Mi đó không? |
[여자] 예? | Xin lỗi? |
어디서 오셨는데예? | Ai thế ạ? |
이 집 딸내미가 죽인 피해자 엄마여 | Tôi là mẹ nạn nhân bị con gái nhà này sát hại. Mở cửa đi. |
문 열어 | Tôi là mẹ nạn nhân bị con gái nhà này sát hại. Mở cửa đi. |
[달칵 인터폰 수화기 소리] | |
뭐여? | Cái gì vậy? |
여보쇼 | Này? |
뭐, 이 개잡것들이! 씨 | Bọn khốn này nữa! |
문 열어 | Mở cửa ra. |
안 열어? | Mở cửa ra! |
느그들이 그라고도 사람 새끼들이여? | Vậy mà cũng dám nhận là người à? Hả? |
- [탁 문 닫는 소리] - 어? 이 짐승만도 못한 새끼들 | Vậy mà cũng dám nhận là người à? Hả? Lũ khốn tụi bay còn ác hơn cả súc sinh! Mở cửa ra. Mở ra ngay! |
- [쾅쾅 차는 소리] - 문 열어, 문 안 열어! | Lũ khốn tụi bay còn ác hơn cả súc sinh! Mở cửa ra. Mở ra ngay! |
[흥분한 숨소리] 너, 이, 씨 | Lũ khốn… |
여서 일하는 사람인데예 | Tôi là quản gia ở đây. |
사모님이 당장 떠나지 않으면 | Bà chủ nói cô mà không đi ngay, bà ấy sẽ gọi cảnh sát đấy. |
경찰 부른다 카네예 | Bà chủ nói cô mà không đi ngay, bà ấy sẽ gọi cảnh sát đấy. |
[어이없는 숨소리] | |
이것들이 | Gì vậy trời? |
버선발로 뛰어나와서 | Họ phải vội vã ra đây quỳ gối cầu xin mới phải chứ. |
무릎이 없어져라 빌지는 못할망정… | Họ phải vội vã ra đây quỳ gối cầu xin mới phải chứ. |
아지매, 쫌! | Cô à. Làm ơn đi! |
[경자] 이것들 | Bọn họ có biết họ là bố mẹ của kẻ giết người không? |
즈그들이 살인자 부모라는 건 아요? | Bọn họ có biết họ là bố mẹ của kẻ giết người không? |
아직 밝혀진 거 아이잖아요 | Vẫn chưa có gì xác nhận mà. |
그라고 | Với cả, |
사모님, 자기 딸하고 연 끊은 지 오래됐심더 | bà chủ cắt đứt quan hệ với con gái nhiều năm trước rồi. |
딸에 대해 암것도 모르고 | Bà ấy không biết gì về con gái, cũng chẳng thèm quan tâm đâu. |
꿈쩍도 안 할 분이라고예 | Bà ấy không biết gì về con gái, cũng chẳng thèm quan tâm đâu. |
내도 사모님한테 딸이 있다는 거는 | Từ khi vụ việc này xảy ra, |
이 사건 터지고 알았다니깐요 | tôi mới biết bà chủ có con gái. |
[경자] 거짓갈 틀지 마쇼 | Đừng dối trá. Nói cho tôi con nhỏ đó ở đâu tôi sẽ đi ngay và không nói gì nữa. |
그년 어디 있는지만 알려주믄 | Đừng dối trá. Nói cho tôi con nhỏ đó ở đâu tôi sẽ đi ngay và không nói gì nữa. |
나 그냥 물러날라요 | Đừng dối trá. Nói cho tôi con nhỏ đó ở đâu tôi sẽ đi ngay và không nói gì nữa. |
[여자] 아이고 알면 내가 경찰에 얘기해 뿠죠 | Ôi, tôi mà biết là tôi báo cảnh sát rồi. |
[성난 숨을 내뱉으며] 아이, 씨 | Trời ạ… |
뭐여, 저년? | Cái quái gì? |
저, 씨… | Bà ta kia rồi! |
[분주한 발소리] | |
[큰 소리로] 야, 이 씨방할 부엉이 같은 년아! | Này, mụ già khốn kiếp kia! |
안 내려와? | Xuống đây ngay! |
오메, 저 싸나운 년 좀 보소 | Ôi, nhìn con mụ lạnh lùng đó kìa. |
내 앞에서 개처럼 빌어도 시원찮을 판에 | Con mụ ta có bò như chó trước mặt, mình cũng chưa hả hê, mà mụ ta kênh kiệu chưa. |
여유가 양반이여, 저 개년이 | Con mụ ta có bò như chó trước mặt, mình cũng chưa hả hê, mà mụ ta kênh kiệu chưa. |
[모미 모] 추잡구로 | Thô bỉ thật đấy. |
[경자] 어딜 겨들어 가냐, 이년아! | Bà đi đâu vậy? Đồ chó cái! |
- [덜컹 문소리] - [여자] 아지매! | Cô à, nếu cô cứ như vậy, tôi sẽ gọi cảnh sát thật đấy. |
진짜로 여서 자꾸 이카면 경찰 불러뿌예 | Cô à, nếu cô cứ như vậy, tôi sẽ gọi cảnh sát thật đấy. |
- 아이고, 아이고 - [경자] 안즉 안 불렀냐? | - Ôi trời. - Vẫn chưa gọi à? |
- 나가 부를꺼나? - [여자] 아이고, 와 이카노? | - Để tôi gọi nhé? - Ôi. |
언능 안 나오냐, 이 씨방할 년아! | Ra đây ngay, con mụ khốn kiếp kia! |
[경자의 외침이 울린다] | ĐỒN CẢNH SÁT DONG-GU |
[경찰] 아지매 먼 길 오셨는데, 여… | Bác à, bác đi đường xa vất vả rồi. Đây, bác uống cà phê đi. Này. |
커피나 한잔하이소, 자 | Bác à, bác đi đường xa vất vả rồi. Đây, bác uống cà phê đi. Này. |
그 집 사모님이 이번 한 번만 봐준다 카데요 | Bà chủ nhà đó nói sẽ bỏ qua lần này. |
한 번만 더 찾아오마 | Bà ấy nói bác mà đến lần nữa, là sẽ không bỏ qua đâu. |
이렇게는 끝내지 않겠다고 얘기했심데이 | Bà ấy nói bác mà đến lần nữa, là sẽ không bỏ qua đâu. |
[경자] 근디… | Cơ mà, |
그 집 애비는 집에 없소? | ông bố nhà đó không có nhà à? |
그 집 양반 | Ông chồng ấy à? |
오래전에 자살했심다 | Ông ấy tự tử lâu rồi. |
[코웃음] | |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[경자의 한숨] | |
[마우스 클릭음] | |
[어두운 음악] | - CẢNH SÁT MẠNG NGHIÊM TRỊ SÚNG TỰ CHẾ - CỐ GIẾT CHA BẠN GÁI CŨ BẰNG SÚNG LẬU… |
[메시지 수신 알림음] | - CẢNH SÁT MẠNG NGHIÊM TRỊ SÚNG TỰ CHẾ - CỐ GIẾT CHA BẠN GÁI CŨ BẰNG SÚNG LẬU… CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY MUỐN TRÒ CHUYỆN - ĐỒNG Ý |
[마우스 클릭음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY MUỐN TRÒ CHUYỆN - ĐỒNG Ý |
[탁탁 타자 치는 소리] | - HAY LÀ CÔ TA TRỐN RA NƯỚC NGOÀI NHỈ? - CÓ THỂ, VẬY THÌ KHÓ TÌM LẮM |
[메시지 수신음] | - HAY LÀ CÔ TA TRỐN RA NƯỚC NGOÀI NHỈ? - CÓ THỂ, VẬY THÌ KHÓ TÌM LẮM |
[메시지 수신음] | - HAY LÀ CÔ TA TRỐN RA NƯỚC NGOÀI NHỈ? - CÓ THỂ, VẬY THÌ KHÓ TÌM LẮM |
[한숨] | |
- [달그락 내려놓는 소리] - [여자들] ♪ 영광의 ♪ | Vinh quang của Vua |
♪ 주와 함께 ♪ | Vinh quang của Vua |
♪ 왕 노릇 하리라 ♪ | Sẽ trị vì mãi mãi |
♪ 아멘 ♪ | Amen |
아멘 | Amen. |
[경자가 살짝 웃으며] 우리 아들 위해서 | Cảm ơn đã cầu nguyện cho con trai tôi thế này. |
이라고 기도도 해주고 | Cảm ơn đã cầu nguyện cho con trai tôi thế này. |
[여자1] 아휴 | |
[쓱쓱 과일 깎는 소리] | Mấy cô biết con trai tôi thông minh thế nào rồi, nhỉ? |
알제? 우리 아들 겁나게 공부 잘했던 거 | Mấy cô biết con trai tôi thông minh thế nào rồi, nhỉ? |
- [과일 깎는 소리가 계속된다] - 의과 대학 가고도 남았는디 | Nó có thể vào trường Y dễ dàng, |
지가 피 보는 것이 무섭다고 | mà nó vùng vằng là sợ thấy máu nên không muốn đi. |
- 안 가겄다고 발악을 해갖고 - [여자1] 응 | mà nó vùng vằng là sợ thấy máu nên không muốn đi. |
[여자2의 옅은 웃음] | |
[경자] 효자, 효자 세상 그런 효자가 없었는디 | Nó ngoan lắm. Đứa con trai có hiếu nhất trên đời đấy. |
나가 어디 여행 갈라 그면 꼬박꼬박 용돈 챙겨주제 | Lần nào tôi đi chơi, nó cũng cho tôi tiền. Luôn cảm ơn mỗi khi tôi đem đồ ăn kèm đến. |
반찬 해다 주믄 그라고 | Lần nào tôi đi chơi, nó cũng cho tôi tiền. Luôn cảm ơn mỗi khi tôi đem đồ ăn kèm đến. |
- 고마워라 했는디 - [여자3] 아유 | Lần nào tôi đi chơi, nó cũng cho tôi tiền. Luôn cảm ơn mỗi khi tôi đem đồ ăn kèm đến. Ôi, thời nay không nhiều đứa con trai như vậy đâu. |
- 요새 그런 아들 별로 없죠 - [여자1이 살짝 웃으며] 맞아요 | Ôi, thời nay không nhiều đứa con trai như vậy đâu. Phải đấy. |
[경자] 이… | |
그라고 착하고 똑똑항께 | Nó còn đẹp trai và thông minh nữa, |
가이내들이 지지고 볶고 얼마나 쫓아댕겼다고 | con gái xếp hàng theo đuổi nó không hết. Nên tôi chẳng thấy đứa nào xứng với nó. |
다 내 성에 안 차서 그라제 | con gái xếp hàng theo đuổi nó không hết. Nên tôi chẳng thấy đứa nào xứng với nó. |
이라고 돼불 줄 알았으믄 | Tôi mà biết có chuyện này, |
연애라도 지 하고 잪은 대로 하라고 할 것을… | tôi đã cho nó hẹn hò với ai nó muốn rồi… |
- [여자1] 아유 - [여자3] 아유, 참 | Ôi trời. |
- [경자의 우는 숨소리] 아이고 - [여자2] 아유, 아유 | - Được rồi. - Trời ơi. |
- [여자3] 아유 - [여자1] 아휴 | - Ôi trời. - Thôi. |
- [여자3의 한숨] - [쓱쓱 문지르는 소리] | |
[툭 내려놓는 소리] | |
[경자의 훌쩍이는 숨소리] | |
- 아유, 묵소잉, 묵어, 묵어 - [여자1의 옅은 숨소리] | Ôi, mấy cô ăn táo đi. Ăn đi. |
아이고, 참 | À, mà mấy cô nghe vụ này chưa? |
- 혹시 그 얘기 들었어요? - [경자의 훌쩍임] | À, mà mấy cô nghe vụ này chưa? |
- [여자3] 응? - [여자2] 그, 왜 | - Hả? - Mấy cô biết nha sĩ ở Jeil Plaza chứ? |
제일상가 이사랑 치과 의사 있잖아요 | - Hả? - Mấy cô biết nha sĩ ở Jeil Plaza chứ? |
- [여자1, 여자3] 응 - [여자2의 숨 들이켜는 소리] | - Hả? - Mấy cô biết nha sĩ ở Jeil Plaza chứ? Hình như anh ấy ngoại tình với cô y tá đấy. |
- 이번에 간호사랑 바람이 났대요 - [여자1의 놀란 숨소리] | Hình như anh ấy ngoại tình với cô y tá đấy. |
아이고, 하루 종일 허벅지 벌렁거리는 연놈들은 | Ôi, mấy con đĩ, thằng khốn chỉ biết dạng háng đó phải đánh cho đến chết. |
싹 때려죽여 불어야 돼 | Ôi, mấy con đĩ, thằng khốn chỉ biết dạng háng đó phải đánh cho đến chết. |
- [여자3] 맞아 - [여자1] 맞아요 | - Ừ. - Phải đó. |
[여자2] 아, 근데 그거 어떻게 발각됐는 줄 알아요? | Mà biết sao bị tóm không? |
어쩧게? | Làm sao? |
예전에 박 집사님이 말한 그 점집 있잖아? | Nhớ bà thầy bói mà lúc trước cô Park kể chứ? |
그 점쟁이가 | Bà thầy bói đó nói cho cô ấy. |
- [탁 치는 소리] - 딱 알려준 거야 | Bà thầy bói đó nói cho cô ấy. |
- [여자1, 여자3] 어? - 그 집 남편이 | - Hả? - Nói là chồng cô ấy có tình nhân. |
요거, 요게 있다고 | - Hả? - Nói là chồng cô ấy có tình nhân. |
- [여자3] 세상에 - [경자] 아이고, 숭한 거 | Ôi, báng bổ quá. Sao đến nhà thờ mà còn đi xem bói? |
뭔 교인이 점집이여? | Ôi, báng bổ quá. Sao đến nhà thờ mà còn đi xem bói? |
아니, 거기는 좀 다르다니까? | Nhưng chỗ đó khác mà? |
[들뜬 숨을 내쉬며] 나도 사실 좀 가봤었거든? | Nói thật, tôi cũng đi mấy lần rồi. |
- [경자] 어유 - [여자2의 탄성] | Ôi. Nhưng bà thầy bói đó nói đúng lắm. |
근데 용하더라고 | Nhưng bà thầy bói đó nói đúng lắm. |
- [여자3] 그래? - [여자2] 어! | - Thế à? - Ừ! |
- [여자1] 거기, 어디야? - [여자2] 어? | - Ở chỗ nào đấy? - Hả? |
- [여자1] 나도 좀 알려줘 - [여자3] 그래, 같이 가보자 | - Chỉ cho tôi với. - Ừ, đi cùng đi. |
- [경자] 아이고! 쓸데없는 소리 - [여자3] 깜짝이야 | - Chỉ cho tôi với. - Ừ, đi cùng đi. - Ôi! Đừng báng bổ. - Giật mình. |
- 주님이 보고 계신디! - [여자2의 웃음] | Chúa đang nhìn theo đấy! |
[여자1] 아유, 깜짝이야 [혀 차는 소리] | Giật cả mình! |
- 놀라라 - [여자2의 웃음] | |
[여자1의 헛기침] | |
[미스터리한 음악] | |
음… | |
[쓱쓱 쌀알 흐트러트리는 소리] | |
[한숨] | |
음… | |
[좌르륵 쌀알 퍼트리는 소리] | |
[경자] 어메, 속타게시로 [숨 들이켜는 소리] | Ôi, điên mất. |
고년 어디 있는지 안 뵈요? | - Cô không thấy con nhỏ đó ở đâu à? - Đợi đi. |
[무당] 기다려봐 | - Cô không thấy con nhỏ đó ở đâu à? - Đợi đi. |
서쪽 | Hướng Tây. |
서쪽에 있어 | Cô ta ở hướng Tây. |
서쪽 찾다가 늙어 뒤져불겄네 참말로, 씨 | Muốn tôi đi hướng Tây tìm để chết già chưa thấy à? |
딱 찝어서 어디 있는지 얘길 해주시오 | Nói tôi biết chính xác nó ở đâu đi! |
나가 돈은 달라는 대로 줄랑께 | Cô muốn bao nhiêu tiền, tôi đưa bấy nhiêu. |
[한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [무령 딸랑이는 소리] | |
[무당] 어이 | |
[중얼거림] | |
[무당] 어이 | |
- [무당의 옅은 한숨] - [긴장되는 음악으로 변주된다] | |
여기여 | Ở đây. |
저그가 뭔디요? | Ở đây là đâu? |
강이 보이고 | Tôi thấy một dòng sông. |
천이 보이네? | Và vải. |
강천 | Gangcheon. |
[의미심장한 음악] | |
강천? | Gangcheon à? |
진짜로 강천이라고, 시방? | Cô vừa nói Gangcheon sao? |
[경자] 여기가 맞네, 맞어 | Là đây. Chính chỗ này. |
[결연한 숨소리] | |
옆에서 막 춤추고 그러는 아가씨인디 | Cô ấy nhảy ở phía bên kia kìa. |
여기 | Đây. |
[여자] 잘 모르겠는데? | Tôi không rõ nữa. |
저기 안쪽에 가서 한번 물어보세요 | Bác vào trong hỏi xem. |
[경자] 아이고, 고생이 많소잉 | Ôi, cho tôi hỏi cái này với. |
- [남자] 아, 예, 안녕하세요 - [경자] 혹시 | - Vâng… - Anh có biết cô gái này không? |
이 아가씨 알까라우? | - Vâng… - Anh có biết cô gái này không? |
[남자] 네, 저기, 원주 씨, 봐봐 | Vâng. Won Ju, nhìn thử đi. |
[원주] 아, 이 아가씨? | À, cô gái này à? Thi thoảng cô ấy đến đây khi có sự kiện. |
그, 행사 때 가끔 왔어요 | À, cô gái này à? Thi thoảng cô ấy đến đây khi có sự kiện. |
- [반가운 숨소리] 참말이오? - [남자의 수긍하는 소리] | À, cô gái này à? Thi thoảng cô ấy đến đây khi có sự kiện. - Thật sao? - Mà lâu rồi cô ấy không đến. |
근데 여기 안 온 지는 꽤 됐는데 | - Thật sao? - Mà lâu rồi cô ấy không đến. |
[경자] 아이, 저기, 저, 어쩧게 | Thế có cách nào để tìm cô ấy không? Số điện thoại chẳng hạn? |
알아볼 방법이 없을까라우? 연락처라도 | Thế có cách nào để tìm cô ấy không? Số điện thoại chẳng hạn? |
아이, 야가 내 딸내미인디 | Đó là con gái tôi. |
고등학교 때 집 나간 이후로 한 번도 못 봤어라 | Tôi chưa gặp nó từ khi nó bỏ nhà đi hồi cấp ba. |
[남자] 아, 그 행사 업체 연락처 있지 않아? | Ta có số của công ty tổ chức sự kiện mà? Cho bác ấy cái đó đi. |
거기 연락처라도 알려드려 | Ta có số của công ty tổ chức sự kiện mà? Cho bác ấy cái đó đi. |
[경자] 아이고, 아이고, 시상에 | - Ôi trời. Cảm ơn anh. - Vâng. |
- 아이고, 시상에 - [남자의 웃음] | - Ôi trời. Cảm ơn anh. - Vâng. |
[경자의 기뻐하는 웃음] | |
아이고, 인자 발 뻗고 자겄네잉 | - Ôi, giờ tôi yên tâm chợp mắt rồi. - Vâng. |
[남자] 예 | - Ôi, giờ tôi yên tâm chợp mắt rồi. - Vâng. |
[여자] 감사합니다 | Gì vậy chứ? |
- [남자1] 야, 플러시에 밟히네 - [부스럭거리는 소리] | Ôi, bị sảnh đè rồi. |
아, 이 새끼한테 오늘 히든에서 계속 밟히네, 씨, 쯧 | Tên này cứ lá úp cuối là đem đè tôi, khỉ gió. |
[남자2가 웃으며] 그러게요 아유, 오늘 잘 붙네요 | Chắc hôm nay tôi may mắn đó. |
[남자1] 아줌마, 뭐예요? | Bác cần gì vậy ạ? |
[경자] 사람 하나 찾으러 왔는디 | Tôi đến tìm một người. |
[남자1] 사람요? | Tìm người à? |
[옅은 숨을 들이켜며] 여기는 사람 찾는 데가 아닌데? | Đây không phải chỗ tìm người đâu. |
야가 여기서 일을 했었단디 | Nghe nói cô ấy từng làm ở đây. |
아 [옅은 코웃음] | À, Yu Mi à? |
유미? | À, Yu Mi à? |
유미? | Yu Mi? |
얘 그만뒀어요 | Cô ấy nghỉ rồi. |
그만뒀다고? | Nghỉ rồi à? |
[남자1] 돈 많이 버는 일 하겠다고 | Cô ấy nói sẽ tìm việc kiếm nhiều tiền hơn rồi nghỉ. |
그만뒀어요 | Cô ấy nói sẽ tìm việc kiếm nhiều tiền hơn rồi nghỉ. |
아이, 씨 | - Trời ạ. - Lúc đi cô ấy có nói sẽ làm gì không? |
뭔 일 한다고 나갔소? | - Trời ạ. - Lúc đi cô ấy có nói sẽ làm gì không? |
얘처럼 뭐 얼굴, 몸매 사이즈 나오고 | Với khuôn mặt và thân hình đẹp như thế, thì việc kiểu gì kiếm được nhiều tiền chứ? |
돈 많이 버는 일이 뭐가 있겠어요? | Với khuôn mặt và thân hình đẹp như thế, thì việc kiểu gì kiếm được nhiều tiền chứ? |
아이, 씨, 죽어, 씨, 쯧 | Khốn thật. Bỏ. Trời ạ. |
- [남자1이 옅은 숨을 들이켠다] - [의미심장한 음악] | |
[거리 소음] | |
[남자가 숨을 씁 들이켜며] 아니요, 처음 보는데요? | - Không, tôi chưa gặp cô ấy. - Nào, nhìn cho kỹ đi. |
아이, 똑땍이 좀 봐보시오, 좀 | - Không, tôi chưa gặp cô ấy. - Nào, nhìn cho kỹ đi. |
[노래 부르는 소리가 흘러나온다] | Tôi chưa từng thấy cô ấy. |
[한숨] | |
[입바람을 푸 분다] | |
[지친 숨소리] | |
[상인] 아이고, 맛있게 드세요 | - Đây. Chúc ngon miệng. Cảm ơn. - Cảm ơn. |
- [손님] 감사합니다 - [상인] 네 | - Đây. Chúc ngon miệng. Cảm ơn. - Cảm ơn. |
어서 오세요, 뭐 드릴까요? | Xin chào. Bác muốn ăn gì ạ? |
순대 하나만 썰어주쇼잉 | - Cho tôi dồi lợn thái sẵn nhé? - Vâng. |
[상인] 예 | - Cho tôi dồi lợn thái sẵn nhé? - Vâng. |
배고파서 사람도 잡아묵겄네 | Đói quá, chắc ăn được cả người luôn. |
[여자] 네, 실장님 | Vâng, quản lý. Tôi về ngay đây. |
저 이제 곧 들어가요 | Vâng, quản lý. Tôi về ngay đây. |
네 | Vâng. |
[강조하는 효과음] | |
[성스러운 오르간 연주 음악] | |
[상인] 아이고, 또 오세요 | Lần sau lại ghé nhé. |
- 잘 먹었어요 - [상인] 네, 안녕히 가세요 | - Đồ ăn ngon lắm ạ. - Vâng, chào! |
[놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
[가빠지는 숨소리] | |
놔두쇼잉 | Để đó cho tôi! |
[자동차 경적] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[탁 차 문 열리는 소리] | |
- [여자들이 대화하는 소리] - [탁 차 문 닫히는 소리] | |
[남자1] 양주 두 짝이랑 | Hai chai rượu whisky. Bia, vâng, ba bia. |
예, 맥주 | Hai chai rượu whisky. Bia, vâng, ba bia. |
맥주, 맥주 세 짝 | Hai chai rượu whisky. Bia, vâng, ba bia. |
예, 마른안주, 네, 예 | Đồ ăn nhẹ, vâng. Được rồi. |
- 야, 이거 정리해 - [남자2] 네 | - Ê, ghi nốt đi. - Dạ. |
[남자1] 야, 춘자, 아, 씨 너 팬티 보인다, 야 | - Này, Chun Ja à. Lộ quần lót kìa. - Thế là tốt mà? |
- [여자1] 빨리 와 - [춘자] 좋은 거 아니야? | - Này, Chun Ja à. Lộ quần lót kìa. - Thế là tốt mà? |
- [여자2] 아, 짜증 나 - [남자1] 너 어제 또 술 먹었지? | Cô phiền quá đấy. Hôm qua lại uống rượu à? Đã bảo đừng uống mà. Bác gì ơi. |
술 먹지 말라니까 | Cô phiền quá đấy. Hôm qua lại uống rượu à? Đã bảo đừng uống mà. Bác gì ơi. |
아줌마, 아줌마, 아줌마, 아줌마 | Cô phiền quá đấy. Hôm qua lại uống rượu à? Đã bảo đừng uống mà. Bác gì ơi. |
[신나는 음악이 흘러나온다] | |
아줌마 뭐예요? | Bác là ai? |
여기 들어가시면 안 돼 | Bác không được vào đó! |
아, 그거이, 저… | À, tôi… |
우리 딸내미가 여그로 들어가는 걸 봤는디 | Tôi thấy con gái tôi đi vào lối này. |
딸이요? | Con gái bác à? |
아이, 저, 그, 금방 들어갔는디 | Ừ, nó vừa vào đó xong. |
저, 청치마 입고 | Nó mặc váy bò |
이, 요만치 오는 긴 신발 신고, 응? | và đi bốt dài đến tận đây này. |
청… | Váy bò… |
아, 미애요? | - À! Mi Ae à? - Mi Ae? |
- 미애? - [남자1] 응 | - À! Mi Ae à? - Mi Ae? Vâng, lát nữa cháu sẽ bảo có mẹ cô ấy ghé. Giờ thì không được. |
나중에 엄마 찾아왔다고 말해줄게요 | Vâng, lát nữa cháu sẽ bảo có mẹ cô ấy ghé. Giờ thì không được. |
어, 지금은 안 돼, 응 | Vâng, lát nữa cháu sẽ bảo có mẹ cô ấy ghé. Giờ thì không được. |
안 돼, 안 돼, 안 돼 들어가세요, 예 | Không được ạ. Chào bác. |
- 아이, 저, 그라믄 - [남자1] 어? | Khoan đã. Vậy đừng nói với nó là tôi đến đây nhé. |
나 여기 온 거는 | Khoan đã. Vậy đừng nói với nó là tôi đến đây nhé. |
- 절대로 비밀로 해주쇼잉 - [남자1] 아이 | Khoan đã. Vậy đừng nói với nó là tôi đến đây nhé. |
[숨을 들이쉬며] 나 여기 온 거 알믄 | Con gái tôi mà biết tôi đến đây, chắc nó sợ lắm. |
우리 딸내미가 막 | Con gái tôi mà biết tôi đến đây, chắc nó sợ lắm. |
- 막, 막 진저리를 칠 것이오 - [남자1] 아이 | Con gái tôi mà biết tôi đến đây, chắc nó sợ lắm. |
- [탁] - 알잖애 | Cậu hiểu mà. Nó đâu muốn bị mẹ bắt gặp đi làm ở một chỗ thế này chứ? |
- [남자1] 그렇지 - 이런 데서 일하는 거 | Cậu hiểu mà. Nó đâu muốn bị mẹ bắt gặp đi làm ở một chỗ thế này chứ? |
즈그 엄마한테 들키고 싶겄능가? | Cậu hiểu mà. Nó đâu muốn bị mẹ bắt gặp đi làm ở một chỗ thế này chứ? |
엄마, 알겠으니까 응, 일단 들어가세요 | Vâng bác, cháu hiểu mà. Bác về nhà đi. Vâng. Về đi bác. |
응, 응, 들어가 | Vâng bác, cháu hiểu mà. Bác về nhà đi. Vâng. Về đi bác. |
- 딱, 잉? - [남자1] 아, 딱! | - Bí mật nhé? - Bí mật! |
[남자1의 지친 한숨] | - Bí mật nhé? - Bí mật! |
- [경자] 미애 - [남자1] 어, 미애, 미애, 응 | - Mi Ae. - Mi Ae. Vâng. |
엄마, 들어가세요, 응? 들어가 | Bác về nhé. Chào bác ạ. |
[억지로 웃으며] 응, 응 | Vâng. |
[자동차 경적] | |
[자동차 경적] | |
[멀어지는 자동차 엔진음] | |
[강조하는 효과음] | |
[오가는 자동차 엔진음] | |
[강조하는 효과음] | |
[오가는 자동차 엔진음] | |
[화면 전환 효과음] | |
- [무서운 음악] - [남자의 겁에 질린 숨소리] | |
[놀라는 소리] | |
엄마, 엄마! 나 좀 살려줘, 엄마! [외침이 울린다] | Mẹ ơi! Cứu con với, mẹ ơi! |
- [절박한 비명] - [푹 찌르는 소리] | Cứu con với, mẹ ơi! |
- 오남아! - [오싹한 효과음] | Oh Nam à! |
- [푹 찌르는 소리] - [오남의 외마디 신음] | |
- [푹 찌르는 소리] - [오남의 비명] | |
- [경자] 오남아! - [오남의 비명] | Oh Nam! |
[오싹한 효과음] | |
[다급한 숨소리] | |
- [푹 찌르는 소리] - [오남의 비명] | |
[힘주는 소리] | |
[절박한 숨소리] | |
[다급해하는 소리] | |
[경자의 애쓰는 소리] | |
오남아! | Oh Nam à! |
- [삐] - [놀라 깨는 소리] | |
[가쁜 숨을 내쉰다] | |
- [가쁜 숨을 몰아쉰다] - [으스스한 음악] | |
[오남] 엄마 | Mẹ ơi. |
[떨리는 숨소리] | |
[겁에 질려 떠는 숨소리] | |
- [오싹한 효과음] - [경자의 놀란 소리] | Sao mẹ không cứu con? |
왜 날 구해주지 않았어요? | Sao mẹ không cứu con? |
미안하다 | Mẹ xin lỗi. |
엄마도 내가 창피했죠? | Mẹ cũng xấu hổ vì con đúng không? |
[떨리는 숨소리] | |
뭐, 뭔 소리여? | Con nói gì vậy hả? |
[경자의 벌벌 떠는 숨소리] | |
의대도 못 가고 | Mẹ xấu hổ vì con |
여자한테 인기도 없는 내가 창피했잖아요 [거친 숨소리] | vì con không đỗ trường Y và không cô gái nào để ý. |
실은 엄마도 내가 죽기를 바랬잖아 [목소리가 기괴하게 울린다] | Cả mẹ cũng muốn con chết! |
[숨 막히는 목소리로] 아니여, 아, 아… | Không phải thế đâu! Không, không phải thế… |
아니랑께… | Không phải thế đâu! Không, không phải thế… |
내가 죽어서 좋잖아! [목소리가 기괴하게 울린다] | Mẹ mừng vì con đã chết! |
[울먹이며] 미안하다 | Mẹ xin lỗi. |
[숨 막히는 목소리로] 미안해 | Xin lỗi con… |
[쿵쿵 울리는 소리] | |
- [쿵쿵 울리는 소리] - [요란한 자동차 경적] | |
[남자] 저기요 | Bác ơi. |
- [똑똑 노크 소리] - [경자의 떨리는 숨소리] | |
괜찮으세요? | Bác ổn chứ? |
[경자의 울먹임] | |
- [똑똑 노크 소리] - 아주머니! | Bác ơi! |
[경자의 떨리는 숨소리] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[긴장되는 음악] | |
[탁 차 문 열리는 소리] | |
[탁 열쇠 꽂는 소리] | |
[자동차 시동음] | |
[다가오는 자동차 엔진음] | |
[요란한 컴퓨터 작동음] | |
- [음악이 잦아든다] - [요란한 게임 소리] | |
[긴장감 도는 음악] | |
[다가오는 발소리] | |
[탁 차 문 닫히는 소리] | |
- [불안한 음악으로 변주된다] - [직원들의 대화 소리] | |
- [직원1] 응? 안녕하세요 - [직원2] 어서 오세요 | Mời vào ạ. |
어떻게 오셨어요? | Bác cần làm gì ạ? |
어떻게 오기는, 머리하러 왔제 | Thì đến làm tóc chứ gì. |
[직원2] 아, 찾으시는 선생님은 있으세요? | À, bác muốn tìm thợ làm tóc nào làm cho ạ? |
[경자] 선생을 왜 찾아? | Sao lại tìm thợ? Tôi đến làm tóc mà. |
머리하러 왔당께 | Sao lại tìm thợ? Tôi đến làm tóc mà. |
[손님1] 어, 그래서 집에 그냥 갔다니까? | - Ừ, rồi anh ta về nhà luôn. - Điên thật chứ… |
[직원3] 진짜 미친, 아니… [웃음] | - Ừ, rồi anh ta về nhà luôn. - Điên thật chứ… |
[손님1] 아, 진짜 진상이었어 | - Đúng là tay khách thảm họa. - Điên thật nhỉ. |
- [직원3] 미친 거 아니에요? - [손님1의 웃음] | - Đúng là tay khách thảm họa. - Điên thật nhỉ. |
[직원3, 손님1의 웃음] | |
[손님2] 야, 그 새끼 진작에 잠수 탔어 | Này, tên khốn đó cho cô leo cây chắc luôn. |
[손님3] 아, 내가 미쳤지 진짜 짜증 나, 씨 | Chắc tôi điên mất. Tôi bực mình lắm ấy. |
[직원4] 언니, 샴푸 하러 가실게요 | Chị ơi, đi gội đầu nhé ạ. |
[고조되는 음악] | |
[멀어지는 발소리] | |
[다가오는 발소리] | |
[직원5] 안녕하세요, 어머님 | Chào bác. Bác biết muốn làm kiểu gì chưa ạ? |
어떻게 해드릴까요? | Chào bác. Bác biết muốn làm kiểu gì chưa ạ? |
나도 머리부터 깜아부제 | Tôi cũng đi gội đầu trước. |
[직원5] 음, 네 | Vâng. |
[솨 물소리] | |
어머니, 앉으시겠어요? | Bác ngồi bên này nhé ạ. |
잠시만요 | Bác đợi chút nhé. |
네, 누우실게요 | Rồi, bác nằm xuống đi. |
[경자] 저 목걸이 | Mình từng thấy cái vòng cổ đó ở đâu rồi. |
어디서 봤는디 | Mình từng thấy cái vòng cổ đó ở đâu rồi. |
어디서 봤더라? | Mình thấy ở đâu nhỉ? |
[시스템 알림음] | ĐÃ NHẬN THIẾT BỊ USB |
[마우스 클릭음] | ĐÃ NHẬN THIẾT BỊ USB |
[마우스 클릭음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ |
[마우스 클릭음] | |
[마우스 클릭음] | |
- [마우스 클릭음] - [강조하는 효과음] | |
[긴장되는 음악] | |
되았다 | Đây rồi. |
되아불었어 | Cuối cùng thì. |
[메시지 수신 알림음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY MUỐN TRÒ CHUYỆN |
[마우스 클릭음] | CÔ GÁI MANG MẶT NẠ YÊU TEDDY MUỐN TRÒ CHUYỆN |
잘 계시겄냐? | Nghĩ tôi có khỏe không? |
[탁탁 타자 치는 소리] | |
[메시지 수신음] | - CŨNG BÌNH THƯỜNG - HAHA ĐỪNG BẤT NGỜ NHÉ! |
[메시지 수신음] | TÔI Ở GANGCHEON NÀY |
[놀란 숨소리] | |
[메시지 수신음] | |
[메시지 수신음] | TÔI ĐÃ SUY NGHĨ RỒI CÔ TA ĐÚNG LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ! |
[탁탁 타자 치는 소리] | CÔ TA ĐÚNG LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ! YÊU MG: THẬT À? |
[메시지 수신음] | YÊU MG: THẬT À? TÔI ĐÃ ĐẾN SIÊU THỊ TRONG VIDEO |
[메시지 수신음] | VÀ CÓ VẺ MẸ CỦA CÔ ẤY |
[메시지 수신음] | ĐÃ ĐẾN GANGCHEON TÌM CÔ ẤY! |
[메시지 수신음] | ĐÃ ĐẾN GANGCHEON TÌM CÔ ẤY! XÂU CHUỖI MỌI VIỆC, TÔI NGHĨ CÔ ẤY ĐÚNG LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ, NHƯNG… |
[메시지 수신음] | XÂU CHUỖI MỌI VIỆC, TÔI NGHĨ CÔ ẤY ĐÚNG LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ, NHƯNG… |
[긴장되는 음악이 고조된다] | XÂU CHUỖI MỌI VIỆC, TÔI NGHĨ CÔ ẤY ĐÚNG LÀ CÔ GÁI MANG MẶT NẠ, NHƯNG… |
아주 형사 났네, 형사 났어 | Cậu ta đi điều tra đấy à? |
[남자] 와, 이거 자격증 딴 지 오래되셨네 | Ôi, bác có bằng lái này lâu quá rồi nhỉ. |
나이도 좀 있으시고 | Bác cũng có tuổi rồi. |
괜찮으시겠어요? | Bác sẽ ổn chứ ạ? |
걱정 마쇼 | Đừng lo. Tôi vẫn phân biệt được chân ga với chân phanh. |
악셀이랑 브레이크는 구분항께 | Đừng lo. Tôi vẫn phân biệt được chân ga với chân phanh. |
[긴장감 도는 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
총 구하러 왔는디 | Tôi đến để mua súng. |
아주마이가 연락했소? | Bác là người đã gọi à? |
에이, 씨, 재수 없게, 씨 | Trời ạ, xui thật chứ… |
[자동차 시동음] | |
[경자] 300이면 산담서? | Một khẩu ba triệu hả? |
천만 원 들었어 | Mười triệu đây. |
[고조되는 음악] | |
이건 | Đây là |
오스트리아제 글록이라는 총이고, 잉? | khẩu Glock của Áo. Nhé? |
아주마이가 끼고 다니기에는 이게… | Nhưng để bác cầm đi thì nó… |
[경자] 됐고 | Dẹp đi. |
제일 센 놈으로 주쇼 | Cứ đưa tôi khẩu mạnh nhất. |
[남자가 힘주며] 제일 센 놈이라면… | Khẩu mạnh nhất à? |
이게지 | Khẩu mạnh nhất đó. |
잉 | Ừ. Thế này là đủ tốt rồi. |
쓰겄구만 | Ừ. Thế này là đủ tốt rồi. |
[오가는 자동차 엔진음] | XE TRỐNG |
[탁 차 문 열리는 소리] | |
- [남자] 으쌰 - [여자가 취한 목소리로] 뭐야 | - Vào đi nào. - Thôi mà. |
[남자의 한숨] | |
- [여자의 지친 한숨] - 오늘 영업 안 하요 | Hôm nay tôi không chở. Lên xe đằng sau đi. |
뒤차 타시오 | Hôm nay tôi không chở. Lên xe đằng sau đi. |
- [여자] 아… - [남자] 아, 씨 | Gì vậy trời, thật luôn? |
- 뭐야, 진짜, 씨, 쯧 - [여자의 힘겨워하는 소리] | Gì vậy trời, thật luôn? |
- 내려, 아이 - [탁 차 문 닫히는 소리] | Khỉ gió, đi nào. |
[탁 차 문 닫히는 소리] | XE TRỐNG |
[빈 차 표시등 작동음] | |
[긴장되는 음악] | |
아이고, 이 시간까지 일하느라 고생이 많소잉 | Ôi, cô làm việc khuya vậy chắc mệt lắm nhỉ. |
아, 네 | À, vâng. |
[경자] 우리 딸내미랑 나이가 비슷헐 거 겉은디 | Tôi nghĩ con gái tôi và cô trạc tuổi đấy. Cô bao nhiêu tuổi? |
나이가 어쩧게 돼요? | Tôi nghĩ con gái tôi và cô trạc tuổi đấy. Cô bao nhiêu tuổi? |
- 어, 스물여덟이요 - [경자] 오메 | - À, 28 ạ. - Ôi trời. |
우리 딸이랑 같네, 동갑이여 | Cô bằng tuổi con gái tôi luôn đó. |
[경자의 웃음] | |
아, 그래요? | Thế ạ? |
[타이어 마찰음] | |
[경자] 저그, 손님 | Này, cô ơi. |
[힘주며] 요기 앞자리 밑에 핸드폰이 떨어져 불었는디 | Điện thoại tôi bị rơi dưới ghế trước mặt cô. |
쪼까 주워줄 수 있을랑가? | Nhặt giùm tôi được không? |
[옅은 한숨] | |
네 | Vâng. |
아, 안 잡히는데? | Cháu không thấy gì cả. |
- [경자] 없는가? - [여자] 어디 있어요? | - Không có à? - Ở đâu ạ? |
- 안 보이는데 - [경자] 잉 | Cháu không thấy. |
- 여기 있네, 여기 있어 - [여자] 네? | - À, ở đây. Đây này. - Dạ? |
- [찌릿 전기 충격기 작동음] - [여자의 외마디 비명] | |
[긴장되는 음악이 계속된다] | |
[사이드 브레이크 조작음] | |
[풀벌레 울음] | |
[다가오는 발소리] | |
[여자의 놀라 겁먹은 숨소리] | |
[여자의 겁에 질린 숨소리] | |
깼나 벼? | Tỉnh rồi hả? |
[여자의 비명] | |
[여자의 겁먹은 숨소리] | |
[여자의 안간힘 쓰는 소리] | |
[아파하는 신음] | |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
사람 살려! | Cứu với! |
사람 살려! 사람 살려! | Có ai không! - Cứu tôi với! - Cứu với! |
- [경자가 큰 소리로] 사람 살려! - [여자] 살려 주세요! | - Cứu tôi với! - Cứu với! |
[경자] 사람 살려! | Cứu với! |
[경자의 목소리가 울려 퍼진다] | |
[코웃음] | |
아줌마 뭐예요? | Bà là ai? |
나한테 왜 이러는 거예요? | Sao bà lại làm thế với tôi? |
[여자의 아파하는 신음] | |
[여자가 거친 숨을 몰아쉰다] | |
시방도 모르겄냐? | Vẫn chưa biết vì sao? |
모르겠어요 | Tôi không biết. |
모른다고요! 왜 이러냐고, 대체! | Tôi không biết! Sao bà lại làm thế? |
[여자의 외마디 비명] | |
[여자의 아파하는 신음] | |
[여자의 외마디 비명] | |
[괴로운 신음] | |
- [여자의 신음] - [경자가 숨을 씁 들이켠다] | |
[울먹이며] 아, 아줌마, 아줌마 아줌마, 잠깐만요 | Bác ơi, khoan đã. |
[떨리는 숨소리] | |
[흐느끼며] 잘못했어요 | Cháu xin lỗi. |
[여자의 울음] | |
뭘 잘못했는지 모르겠지만 | Cháu không biết cháu đã làm gì sai, nhưng bác bảo gì cháu sẽ làm đó. |
[흐느끼며] 시키는 대로 다 할게요 | Cháu không biết cháu đã làm gì sai, nhưng bác bảo gì cháu sẽ làm đó. |
[여자의 흐느낌] | |
[여자의 울음] | |
- [여자의 훌쩍임] - 인자 쪼까 정신이 든갑네잉? | Cô tỉnh táo ra rồi đấy. |
[여자의 울음] | |
이 사람 누구예요? | Anh ấy là ai ạ? |
모른다고? | Không biết à? |
- 이런, 씨 - [여자가 겁에 질려] 아, 아줌마! | - Con ranh này… - Bác ơi! |
아, 아줌마, 저 진짜 몰라요! | Thật mà, bác, cháu không biết anh ấy! |
[흐느끼며] 저 진짜 이런 사람 처음 봐요 | Đây là lần đầu cháu thấy anh ấy! |
[여자의 거친 숨소리] | |
[경자] 나는 니를 아는디 | Nhưng tôi biết cô. |
니 본명은 | Tên thật của cô là Kim Mo Mi. |
김모미여 | Tên thật của cô là Kim Mo Mi. |
[거친 숨을 들이마신다] | |
김모미요? | Kim Mo Mi? |
아줌마! | Bác ơi! Tên cháu là Kim Chun Ae mà! |
저 김춘애예요! | Bác ơi! Tên cháu là Kim Chun Ae mà! |
[콧방귀를 뀌며] 김춘애? | Kim Chun Ae? |
아, 촌시라 | Tên gì thấy gớm. |
니는 도대체 이름이 몇 개냐? | Cô có bao nhiêu tên hả? |
- [답답해하는 소리] - [직 지퍼 소리] | Vậy đây cũng không phải cô à? |
- [경자] 그라믄… - [울부짖음] | Vậy đây cũng không phải cô à? |
이것도 니 아니여? | Vậy đây cũng không phải cô à? |
최유미 | Choi Yu Mi. |
[놀란 숨소리] | |
이건 또 어떻게… | Làm sao bác có… |
이라고도 계속 거짓갈 틀래? | Còn định nói dối nữa hả? |
[춘애가 울먹이며] 아, 진짜예요 | - Cháu nói thật mà! - Con khốn này. |
- [경자] 썩을 년아 - [춘애의 비명] | - Cháu nói thật mà! - Con khốn này. |
[춘애의 겁에 질려 우는 소리] | |
[경자] 가만있어, 밟아불기 전에 | Nằm yên, trước khi tôi giẫm nát mặt cô. |
[춘애의 울부짖음이 뚝 멈춘다] | Nằm yên, trước khi tôi giẫm nát mặt cô. |
[끅끅대는 숨소리] | |
[춘애] 뭐예요, 이 가면은? | Cái mặt nạ này là sao? |
[어두운 음악] | |
- [부스럭거리는 소리] - [떨리는 목소리로] 아줌마 | Bác ơi, sao bác lại làm thế? Cháu không phải cô ấy thật mà. |
진짜 왜 그러세요? | Bác ơi, sao bác lại làm thế? Cháu không phải cô ấy thật mà. |
저 진짜 아니에요 [흐느낌] | Bác ơi, sao bác lại làm thế? Cháu không phải cô ấy thật mà. |
제발 이러지 마세요 | Xin bác đừng làm vậy. |
[춘애의 흐느낌] | |
저 정말 김모미라는 이름 처음 들어요 | Cháu chưa từng nghe đến tên Kim Mo Mi. |
[경자] 니년은 입만 열면 거짓갈이여 | Mở miệng ra là dối trá, con khốn này. Giờ nhìn thế này là chắc chắn rồi. |
- [춘애의 흐느낌] - 이라고 봉께 딱 나오네 | Mở miệng ra là dối trá, con khốn này. Giờ nhìn thế này là chắc chắn rồi. |
[춘애] 아줌마 저 진짜 아니에요 | - Bác ơi, không phải cháu mà. - Là cô. Đúng là cô. |
[경자] 너여, 너 맞네 | - Bác ơi, không phải cháu mà. - Là cô. Đúng là cô. |
[춘애의 흐느낌] | |
[춘애가 겁에 질린 목소리로] 아, 아줌마, 저 아니라니깐요! | Bác ơi, cháu nói không phải cháu mà! |
[춘애의 겁먹은 비명] | |
[춘애의 벌벌 떠는 숨소리] | |
왜 이러세요, 진짜! | Sao bác lại làm thế? |
그 꼴을 하고 | Cô đã giết con trai tôi thế này phải không? |
[춘애의 겁먹은 숨소리] | Cô đã giết con trai tôi thế này phải không? |
내 아들을 죽였겄제 | Cô đã giết con trai tôi thế này phải không? |
[춘애의 흐느낌] | |
[춘애] 아줌마 제가 아줌마 아들 왜 죽여요? | Bác, sao cháu lại giết con trai bác? |
아니에요, 저 진짜 아니에요! | Không phải cháu! Cháu thề chưa từng gặp con trai bác! Cháu thề! |
저 진짜 아줌마 아들 죽어도 본 적 없어요 | Không phải cháu! Cháu thề chưa từng gặp con trai bác! Cháu thề! |
나가 니년 사진을 | Tôi xem ảnh cô nhiều như xem ảnh con trai tôi vậy, đồ khốn. |
내 아들 사진맹키로 자주 봤제 | Tôi xem ảnh cô nhiều như xem ảnh con trai tôi vậy, đồ khốn. |
[춘애의 흐느낌] | |
[춘애의 겁에 질린 비명] | |
- 니년이 허고 있는 이 목걸이 - [춘애의 가쁜 숨소리] | Cái vòng cổ cô đang đeo. |
사진 속의 목걸이랑 똑같잖애 | Y như cái vòng cổ trong hình này, con khốn. |
[춘애] 목걸이요? [거친 숨소리] | Vòng cổ ạ? |
[춘애의 킥킥대는 웃음] | |
[춘애의 웃음] | |
[춘애의 자지러지는 웃음] | |
이년이 약을 처먹었나 | Cô mất trí rồi à? |
[춘애의 웃음] | |
[춘애] 저, 이년이 누군지 알 것 같아요 | Cháu nghĩ cháu biết con khốn đó là ai rồi. |
뭐여? | Sao cơ? |
[의미심장한 음악] | |
이년 이름이 김모미라고요? | Bác nói tên con khốn đó là Kim Mo Mi? |
No comments:
Post a Comment