모범가족 3
Gia Đình Kiểu Mẫu 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(동하) 이번에 티오 나고 한 자리 얻으려면 | YÊU CON, HYUN-WOO |
나도 교수님한테 잘 보여야 되니까 | |
(은주) 어제 애가 수술했어 | Phẫu thuật vào hôm qua rồi. |
그깟 교수가 애보다 더 중요해? | Anh coi trọng chức vụ hơn con? |
(동하) 알아, 미안해 | Anh sai rồi. Anh xin lỗi. |
[또렷한 말소리] 아니, 근데 내가 어떻게 못 간다고 그래 | Giờ anh giải thích với nó lý do không đến là gì đây? |
그 교수란 것들 당신 피 빨아먹는 악귀들이야 | Đám Giáo sư đó đúng là ma cà rồng hút máu. |
[한숨] (은주) 우리 가족 말려 죽이는 악마 같은 것들이라고! | Một đám ác quỷ cố hủy hoại gia đình chúng ta. |
[은주의 한숨] 교수 안 돼도 좋으니까 | Anh không cần trở thành Giáo sư. Mình cứ cố sống hạnh phúc thôi. |
우리끼리라도 행복하게 살자 | Anh không cần trở thành Giáo sư. Mình cứ cố sống hạnh phúc thôi. |
현우 아프잖아 | Hyun-woo bị bệnh. |
동생 아프니까 연우는 맨날 눈치만 살살 봐 | Yeon-woo vì chuyện đó mà phải rón rén cẩn trọng. |
그래서 내가 더 그러는 거야! | Vậy nên anh mới phải nỗ lực. |
그나마 나라도 이 교수 자리 따야 | Ít nhất anh phải trở thành Giáo sư |
(동하) 이, 현우 병원비라도 댈 거 아니야 | Ít nhất anh phải trở thành Giáo sư để kiếm tiền thuốc men cho con. |
너도 하루 종일 현우만 보고 있어 봐! | Anh cứ thử trông Hyun-woo cả ngày đi! |
가… | |
가슴이 찢어져서 죽을 것 같다고! | Nhìn mà em đau lòng muốn chết đi được. |
(동하) 그러니까 | Anh hiểu. |
[어깨를 탁 잡는다] | |
우리 진짜 좋아질 거야 | Tình hình sẽ tốt hơn thôi mà. |
믿어, 어? | Hãy tin anh, nhé? |
[한숨] | |
- (어린 연우) 엄마 - (동하) 응? [은주의 한숨] | - Mẹ. - Sao? |
(어린 현우) 엄마 | Mẹ. |
나 하나도 안 아파 | Con khỏe lắm ạ. |
[은주의 놀란 숨소리] | |
집에 가자 | Mình về nhà đi. |
[잔잔한 컨트리풍 배경음악] | |
[깊은 한숨] | |
(은주) 달아나고 싶어 | Tôi muốn bỏ trốn. |
[유리 깨지는 요란한 소리] [동하의 신음] | |
[괴로운 숨소리] | |
[괴로운 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[동하의 헐떡이는 숨소리] | |
[괴로운 신음] | |
- (수하1) 거기 안 서? - (수하2) 거기 서! [동하의 다급한 숨소리] | - Bắt hắn! - Dừng mau! |
[안간힘 쓰는 신음] | |
[힘주는 신음] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[울음기 섞인 숨소리] | |
[달그락 내려놓는 소리] | |
(의사) 다 됐습니다 | Xong rồi ạ. |
[동하의 신음] | Xong rồi ạ. |
[부스럭 장갑 벗는 소리] | |
(의사) 어떻게 다치셨어요? | Sao anh bị thương vậy? |
(동하) 유리창에… | Do cửa sổ… |
유리창이 깨져서 | Cửa sổ bị vỡ. |
[동하가 코를 훌쩍인다] | |
(의사) 소독해 주시고 일주일쯤 뒤에 실밥 제거 받으세요 | Anh nhớ rửa sạch vết thương rồi tuần sau đến cắt chỉ nhé. |
[떨리는 숨을 내쉰다] | |
[달칵 안전띠 푸는 소리] [동하의 떨리는 숨소리] | |
네가 진짜 제대로 하는 게 하나라도 있니? | Anh có làm được gì cho tử tế không hả? |
[떨리는 한숨] | |
[착잡한 한숨] | |
[한숨] | |
[서류철을 탁 내려놓는다] | |
야, 와서 이것도 좀 실어 | Này, đến dọn cả cái này đi! |
꼭 이렇게 해야겠냐? | - Cô có cần làm đến mức này không? - Sếp đến à? |
오셨어요? | - Cô có cần làm đến mức này không? - Sếp đến à? |
(정국) 아니, 그 동네 들어가서 뭘 어쩌겠다고? | Cô chuyển đến khu đó làm gì? |
감시팀 있잖아 필요하면 다른 팀 불러 | Có đội giám sát cơ mà. Cứ sai họ làm. Không cần tự đi. |
직접 가지 말고 | Có đội giám sát cơ mà. Cứ sai họ làm. Không cần tự đi. |
(정국) 팀장은 팀장의 할 일이 있는 거다 | Đội trưởng có trách nhiệm riêng của đội trưởng. |
그러니까요, 그래서 하는 거예요 | Chị nói đúng. Cho nên tôi mới làm việc này. |
[서류철을 탁 내려놓는다] | Chị nói đúng. Cho nên tôi mới làm việc này. |
[라이터를 툭 던진다] | |
뜨거울 때가 항상 위험한 때다 | Đoạn đường gần vạch đích rất nguy nan. |
[휴지통을 텅 내려놓는다] | Đoạn đường gần vạch đích rất nguy nan. |
위험하니까 제가 가야죠 | Vì vậy tôi mới phải đi. |
[한숨] | |
누굴 보내요? | Không tôi thì ai? |
(정국) 그럼 애들 더 데리고 들어가 [라이터로 불붙이는 소리] | Vậy dẫn thêm người theo! |
흉악한 놈들이잖아 | Chúng rất tàn bạo. Cũng đã có chuyện không hay xảy ra. |
안 좋은 일도 있었고 | Chúng rất tàn bạo. Cũng đã có chuyện không hay xảy ra. |
잘 마무리해서 훈장 하나 달아 드릴게요 | Tôi sẽ xử lý gọn ghẽ, đem huân chương về. |
[헛웃음] | |
과장님 영전하시도록 | Để sếp được thăng chức. |
비꼬는 거 같다, 왠지? | Nghe có vẻ mỉa mai nhỉ? |
한철이 | Tôi biết… |
네가 어떻게 생각했는지 잘 아는데 | cô bất mãn về chuyện của Han-cheol, |
(정국) 이렇게 된 게 내 탓은 아니잖아? | nhưng đâu phải lỗi của tôi. |
[한숨 쉬며] 한철이가 원한 거야 억지로 보낸 사람 없어 | Tự Han-cheol muốn làm thế. Không ai ép buộc hết. |
[연기를 후 내뱉는다] | Nên chúng ta cũng coi như chưa có gì xảy ra mà. |
그래서 덮었잖아요 | Nên chúng ta cũng coi như chưa có gì xảy ra mà. |
누가 뭐랬어요? | Nên chúng ta cũng coi như chưa có gì xảy ra mà. |
- (정국) 윤석아 - (윤석) 예 | - Yun-seok. - Dạ. |
[정국이 피식 웃는다] | - Nhớ hành sự cẩn thận. - Dạ rõ. |
(정국) [어르듯이] 몸조심해라 | - Nhớ hành sự cẩn thận. - Dạ rõ. |
예 | - Nhớ hành sự cẩn thận. - Dạ rõ. |
(정국) 너희 팀장 잘 챙겨 | - Và chăm sóc Joo-hyun. - Dạ, đội trưởng. |
(윤석) 예, 알겠습니다 | - Và chăm sóc Joo-hyun. - Dạ, đội trưởng. |
- 들어가십시오 - (정국) 응 | - Chào sếp ạ. - Chào. |
[멀어지는 발소리] | |
[주현의 한숨] [문 열리는 소리] | |
[문이 닫힌다] | |
뭘 봐, 새끼야, 짐 날라 밤새울 거야? | Sao? Mau lên! Tính dọn dẹp cả đêm hả? |
[라이터를 툭 던진다] | |
(윤석) 알겠습니다 | Dạ rõ. |
[한숨] | |
[풀벌레 소리] [동하의 지친 숨소리] | |
[차 문을 달칵 연다] | |
[동하의 한숨] | |
[문이 덜컹 닫힌다] [밤새 울음소리] | |
[옅은 한숨] | |
[피곤한 한숨] | |
[고요한 배경음악] | |
[외롭고 조용한 배경음악] | |
[동하의 불편한 숨소리] | |
[매미 소리] | |
[바쁜 달그락 소리] | |
어제 밤늦게 어디 갔었어? | Đêm qua anh đã đi đâu? Mặt anh nữa, bị sao vậy? |
얼굴은 또 왜 그러고? | Đêm qua anh đã đi đâu? Mặt anh nữa, bị sao vậy? |
아니, 거 밤에 잠도 안 오고 그래 가지고 | Anh không ngủ được, |
거, 차 몰고 저기 수변 공원 있잖아, 왜 | nên lái xe đến công viên ven hồ một chút. |
거기 갔다가 그냥 비탈에서 굴렀어 [자조적인 웃음] | Lúc ở đó, anh đã bị ngã xuống dưới đồi. |
바보 같아 가지고 [헛웃음] | Như một thằng ngốc. |
(연우) 거기 온갖 변태들이 다 몰린다던데 | Nghe bảo công viên đó toàn biến thái. |
변태 어, 없던데? | Biến thái? Có thấy ai đâu. Vết sẹo trên mặt khiến bố trông nam tính lắm. |
(현우) 얼굴에 상처가 있으니까 꼭 남자 같아요 | Vết sẹo trên mặt khiến bố trông nam tính lắm. |
아빠 마초 맨 | Rất đàn ông. |
[웃으며] 그래 | Cảm ơn con. |
[연우의 한숨] | |
(연우) 다녀오겠습니다 | Con đi đây. |
(동하) 연우야, 같이 가자 | Yeon-woo, đi với bố đi. Tiện đường bố chở con luôn. |
아빠 가면서 태워다 줄게 | Yeon-woo, đi với bố đi. Tiện đường bố chở con luôn. |
[문 열리는 소리] | |
[한숨] (동하) 연우야! | Yeon-woo à! |
[문이 닫힌다] [도어록 작동음] | |
[문 열리는 소리] | |
[한숨] | |
[문이 닫힌다] [도어록 작동음] | |
[새가 지저귄다] (동하) 박연우 | Park Yeon-woo! |
연우야! | - Yeon-woo! - Thôi đi mà. Sao tự nhiên bố lạ vậy? |
아, 좀! | - Yeon-woo! - Thôi đi mà. Sao tự nhiên bố lạ vậy? |
아, 왜 안 하던 짓을 하려고 그래? | - Yeon-woo! - Thôi đi mà. Sao tự nhiên bố lạ vậy? |
나 그냥 버스 타고 간다니까 | Cứ để con đi xe buýt được rồi. |
(동하) 아이, 가는 김에 | Đi nào, để bố chở con, |
아빠랑 같이 가면서 | Đi nào, để bố chở con, |
얘기도 하고 좋잖아 | vừa đi vừa trò chuyện. Vui mà. |
[주민들이 웅성거린다] | vừa đi vừa trò chuyện. Vui mà. |
(경찰) 실례하겠습니다 [무전기 소리] | Xin lỗi anh. |
어, 이 집에 사세요? | Anh sống trong nhà này à? |
- (동하) 예 - (경찰) 아 | - Đúng vậy. - Vâng. |
혹시 앞집 사시는 분 | Anh có nhớ lần cuối nhìn thấy người sống đối diện không? |
마지막으로 보신 게 언제인지 좀 알 수 있을까요? | Anh có nhớ lần cuối nhìn thấy người sống đối diện không? |
글쎄요 | Tôi không chắc nữa. |
아니, 엊그제 밤인가… | Hình như hai đêm trước có thấy anh ta. |
아이, 근데 이, 무슨 일입니까? | Có chuyện gì vậy? |
(경찰) 아, 예 | À, có người báo án vì chó nhà anh ấy sủa mãi, |
아니, 개가 아침에 하도 짖는다고 신고가 들어와서 와 봤더니 | À, có người báo án vì chó nhà anh ấy sủa mãi, nhưng trong nhà không có ai. |
집에 사람이 없어서요 | nhưng trong nhà không có ai. |
[쿵 하는 효과음] [상구의 힘주는 신음] | |
(경찰) 저 혹시 앞집 사시는 분 | Anh có thấy anh ấy có gì lạ không? |
평소에 뭐 이상한 건 없었습니까? | Anh có thấy anh ấy có gì lạ không? |
이상… [숨을 씁 들이켠다] | Có gì lạ hả? |
글쎄요 | Tôi không chắc. |
저, 별로 안 친해서… | Tôi không rõ ảnh lắm. |
그럼, 저 집에서 | Vậy anh không biết anh ấy trồng cần sa trong nhà à? |
대마를 재배하고 있었다는 사실도 전혀 모르셨겠네요? | Vậy anh không biết anh ấy trồng cần sa trong nhà à? |
대… 대, 대마요? | "Cần sa" ư? |
(연우) 어젯밤에 | Hình như đêm qua con nghe thấy tiếng la hét từ căn nhà đó. |
옆집에서 비명 소리 같은 것도 나고 그러던데 | Hình như đêm qua con nghe thấy tiếng la hét từ căn nhà đó. |
막 '어디 있어!' 이런 소리가 열 번쯤 났나? | Có người hét: "Nó ở đâu?" Ít nhất cũng mười lần. |
(동하) 그래? | - Thật à? - Chắc vậy nên cảnh sát mới đến. |
(연우) 그래서 경찰이 온 건가? | - Thật à? - Chắc vậy nên cảnh sát mới đến. |
[매미 소리] | |
아드님은 괜찮습니까? | - Con trai anh có sao không? - Không sao hết. |
아, 예 | - Con trai anh có sao không? - Không sao hết. |
아이, 그땐 제가 그… 고맙다는 인사도 제대로 못 드리고 | Tôi còn không có cơ hội cảm ơn anh. |
(동하) 그땐 정말 감사했습니다 | Thật lòng cảm ơn hôm đó anh đã giúp cháu. |
(광철) 따님인가 보죠? | Đây là con gái anh? |
아, 예 | Đúng vậy. |
밤에도 일하시나 봐요? 자주 나가시는 것 같던데 | Đêm anh hay ra ngoài, làm ca đêm à? |
아니요, 그런 건 아닌데 제가 그, 밤에 그… | À, không phải. Tôi hay dạo bộ vào ban đêm thôi. |
산책을 자주 가서요 | Tôi hay dạo bộ vào ban đêm thôi. |
차를 타고 산책을 가시는구나? | Dạo bộ mà lại lái xe ư? |
[어색한 웃음] | |
그래요, 또 봅시다 | Vậy nhé. Hẹn gặp sau. |
예 | Vâng. |
[한숨] [기어 조작음] | |
[긴장되는 배경음악] | |
[슥슥 분필 소리] | |
[놀란 숨소리] | VỀ CÁI CHẾT QUAN NIỆM CỦA NGƯỜI ĐÔNG NAM Á VỀ CÁI CHẾT Chưa thấy ai như ổng. |
(학생) 아, 진짜, 가지가지 한다 | Chưa thấy ai như ổng. |
[학생들 웅성대는 소리] | - Ổng bị sao thế? - Làm gì vậy trời? |
[숨을 크게 내쉰다] | |
- (주민1) 무슨 일이야? - (형사1) 이것도 싹 다 차에 실어 | - Vụ gì vậy? - Mang hết lên xe. Dạ rõ. |
(형사2) 네, 알겠습니다 | Dạ rõ. - Trồng trong nhà à? - Ừ. |
(주민1) 집에서 키웠던 거야? [주민2가 긍정한다] | - Trồng trong nhà à? - Ừ. |
(형사2) 안에 박스 더 있습니다 [주민들이 계속 웅성댄다] | Bên trong còn nhiều. Hợp pháp không vậy? |
(형사3) 이제 거의 다 나왔습니다 | Hầu như đã thu thập hết. |
[새가 지저귄다] | |
[다가오는 발소리] | |
(윤석) 예 | Được. |
네, 알겠습니다, 감사합니다 수고하십시오 | Rồi, cảm ơn. Chúc một ngày tốt lành. |
[휴대전화 조작음] | |
경찰에는 한 번도 마약으로 걸린 적이 없다는데요? | Hắn chưa từng bị bắt vì ma túy, không hề có tiền án. |
다른 전과도 없고 | Hắn chưa từng bị bắt vì ma túy, không hề có tiền án. |
제 생각엔 거, 대마 그 새끼하고는 관련이 없는 것 같은데 | Em nghĩ tên cần sa đó không dính dáng gì đến vụ mình đang điều tra. |
[주민들이 웅성댄다] | |
(중배) 응, 알았다 | Được rồi. |
형님 | Anh ơi, em vừa nhận được tin báo từ một nơi đã rải ảnh. |
사진 뿌린 데서 신고가 하나 들어왔는데요 | Anh ơi, em vừa nhận được tin báo từ một nơi đã rải ảnh. |
[마우스 클릭 소리] | |
어젯밤에 이상한 놈 하나가 돈세탁하겠다고 찾아와서 | Hắn bảo có một gã lạ mặt đến rửa tiền |
개판 치고 도망간 일이 있었답니다 | và bỏ chạy sau khi náo loạn một trận. |
(광철) 거기가 어디인데? | Chỗ nào đấy? |
용수 사장님 거래처입니다, 여기 | Chỗ làm ăn có liên quan đến ông chủ. |
찾아왔다는 새끼는 누구야? | - Ai đã đến đấy? - Em không biết. |
(중배) 모르겠습니다 | - Ai đã đến đấy? - Em không biết. |
어떤 놈인지 확인해 보려고 했더니만 | Bọn hắn cũng cố tìm hiểu nhưng gã đó đã thoát được. |
바로 튀었다는데요? | Bọn hắn cũng cố tìm hiểu nhưng gã đó đã thoát được. |
우리 애들은 아니었답니다 | Không phải người mình. |
(상구) 찾았습니다 | Tìm được rồi ạ. |
대학교수인데요? | Là một giáo sư đại học. |
(민규) 씁, 교수가 왜 이런 짓을 했을까요? | Nhưng giáo sư mà lại đi làm thế à? |
[느릿한 배경음악] | Gọi cho tay rửa tiền đó hỏi có phải người này không. |
(광철) 세탁소에 전화해서 | Gọi cho tay rửa tiền đó hỏi có phải người này không. |
이 새끼 맞는지 확인해 봐 | Gọi cho tay rửa tiền đó hỏi có phải người này không. |
[새가 지저귄다] | |
[깊은 심호흡] | |
[결연한 숨소리] | |
[당황한 숨소리] | |
아, 나, 병… [안전띠를 달칵 푼다] | |
[신호등 알림음] | |
(동하) 수고하십니다 | A lô. |
수고하십니다 수고하십니다, 수고하십니다 | A lô… |
수고하십니다, 수고하십… | A lô… |
수고하십니다, 저… | A lô, tôi gọi vì vụ mất tích của… |
씁, 그 실종 사건 때문에… 아니, 아니, 아니야 | A lô, tôi gọi vì vụ mất tích của… Không đúng. |
용봉동 전원마을… | Làng Yongbong… |
[동하의 긴장한 숨소리] | |
[수화기를 달칵 집어 든다] | |
[뚜 하는 신호음] | |
[통화 연결음] | |
아, 예, 수고하십니다 | Vâng, a lô. |
예, 저기, 그, 신고 좀 하려고요 | Tôi gọi để báo tin. |
(동하) 그, 어, 용봉동 전원마을 그 실종 사건 말인데요 | Là tin về vụ án ở làng Yongbong… |
아니 | Về người trồng cần sa ở nhà đấy ạ. |
그, 집에서 그, 왜 대마 키우고 그랬던 사람 | Về người trồng cần sa ở nhà đấy ạ. |
예, 예, 예, 근데, 그… | Đúng, là anh ấy. Nhưng những người sống xung quanh đó cũng rất kỳ lạ. |
그 집 맞은편에 사는 사람들이 좀 수상해서요 | Đúng, là anh ấy. Nhưng những người sống xung quanh đó cũng rất kỳ lạ. |
아니요, 그… 제가 뭐 직접 본 건 아니고요 | Đúng, là anh ấy. Nhưng những người sống xung quanh đó cũng rất kỳ lạ. À, tôi không thấy gì cả. Chỉ là nghe người khác nói… |
저는 그, 누구 통해서… | À, tôi không thấy gì cả. Chỉ là nghe người khác nói… |
저는 그 동네 안 살아 가지고 잘 모릅니다 | Tôi không sống ở khu đó nên cũng không chắc. |
제 이름이요? | Tên tôi ư? |
제 이름은 왜, 왜… | Sao lại muốn biết tên tôi? |
아니요, 아니요 이거, 이거 장난 전화 아닙니다 | Không phải tôi gọi chọc phá gì đâu. |
그러니까 꼭 좀 그, 수사 | Tôi chỉ mong cảnh sát tìm hiểu chuyện đó. Cảm ơn. |
아니, 그, 조사 조사 부탁드리겠습니다 | Tôi chỉ mong cảnh sát tìm hiểu chuyện đó. Cảm ơn. |
수고하십시오! | Tôi chỉ mong cảnh sát tìm hiểu chuyện đó. Cảm ơn. |
[수화기를 철컥 내려놓는다] | |
[새가 지저귄다] | |
[사진을 쓱 집어 든다] | |
[미스터리한 배경음악] [휴대전화 조작음] | |
[다가오는 차 소리] | |
(주현) 넌 여기 왜 왔고 | Sao mình lại ở đây… |
넌 여기서 뭔 지랄을 하고 있는 거며 | Anh làm cái quái gì ở đây… |
[주현의 한숨] | |
넌 무슨 일이 있었던 거냐? | Còn anh đã gặp phải chuyện gì? |
- (윤석) 팀장님 - (주현) 왜? | - Đội trưởng. - Gì? |
(윤석) 그, 112 신고가 들어왔다는데요? | Có người gọi điện báo tin về vụ mất tích của kẻ buôn cần sa. |
대마 팔던 새끼 실종 관련해 가지고 | Có người gọi điện báo tin về vụ mất tích của kẻ buôn cần sa. |
그, 광철이 애들이 의심스럽다고 | Người ấy bảo cảnh sát điều tra băng Kwang-chul vì trông họ rất khả nghi. |
조사를 좀 해 달라고 그랬답니다 | Người ấy bảo cảnh sát điều tra băng Kwang-chul vì trông họ rất khả nghi. |
뭐, 그래서 일단 지구대에서 순찰차 보냈답니다 | Nên cảnh sát đã điều xe tuần tra đi rồi. |
그 순찰차 세워 | Ngăn xe đó lại! |
[연기를 후 내뱉는다] | |
[차 세우고 내리는 소리] [매미 소리] | |
(창수) 자… | Nào. |
(상구) 아, 무슨 일입니까? | Có chuyện gì thế? |
(창수) 아, 실례하겠습니다 112로 신고가 들어와서요 | Xin lỗi đã làm phiền, có người gọi đến 112 báo tin. |
저기 아랫집 실종 사건하고 이 집이 관련이 있다고 | Bảo là nhà này có liên quan đến vụ án mất tích. |
(상구) [웃으며] 무슨 관련? | Sao có thể? Khoan đã. Ai báo tin vậy? |
(민규) [웃으며] 아, 잠깐만요 그, 누가 신고했죠? | Khoan đã. Ai báo tin vậy? |
(창수) 그건 저희도 모르죠, 뭐 센터에서 연락을 받아 가지고 | Khoan đã. Ai báo tin vậy? Chịu, tổng đài nghe máy mà. Có lệnh khám xét không? |
(상구) 아, 됐어요 영장 있어요, 영장? | Có lệnh khám xét không? |
(준영) 에이, 형식적인 거니까 그냥 잠시만 좀 둘러볼게요, 예 | Cứ để bọn tôi lục soát một tí. Thủ tục thôi mà. |
(상구) 아니, 영장도 없이 이렇게 막 들어와도 되나, 이게? | Cứ để bọn tôi lục soát một tí. Thủ tục thôi mà. - Không có lệnh sao mà được? - Xin hợp tác. |
(창수) 협조해 주십시오 | - Không có lệnh sao mà được? - Xin hợp tác. |
(광철) 영장이 왜 필요하냐? 우리 집이 | Sao phải cần lệnh khám xét? |
들어오시라고 해 | Cứ cho họ vào. |
(창수) 살림이 없으시네요? [문이 닫힌다] | Không có đồ đạc gì nhỉ? |
(민규) [웃으며] 아, 어제 이사 와서요 [도어록 작동음] | Bọn tôi mới chuyển đến hôm qua nên chưa sắp đặt gì. |
아직 세팅이 안 됐습니다 | Bọn tôi mới chuyển đến hôm qua nên chưa sắp đặt gì. |
(창수) 네 | Tôi hiểu rồi. Thế anh làm nghề gì? |
- 근데 무슨 일 하시는데요? - (민규) 네? | Tôi hiểu rồi. Thế anh làm nghề gì? Hả? |
[웃으며] 아, 저 주식 합니다 | À, tôi đầu tư cổ phiếu. |
(민규) 근데 무슨 일로 오셨다 하셨죠? | Mà vì sao anh lại đến đây ấy nhỉ? |
(창수) 아, 저 아랫집에 실종된 사람이 | À, vì có người gọi điện báo rằng |
여기 있다고 누가 신고를 했어요 | người mất tích đang ở trong nhà này. |
- (상구) 찾아보시죠, 뭐 - (창수) 예 | người mất tích đang ở trong nhà này. - Cứ xem thoải mái. - Được. |
[긴장되는 배경음악] | - Cứ xem thoải mái. - Được. |
[메시지 도착음] | |
[다가오는 발소리] | |
(중배) 세탁소에서 연락 왔는데 | Vừa nhận được cuộc gọi từ bên rửa tiền. Xác nhận đúng là hắn. |
저놈 맞답니다 | Vừa nhận được cuộc gọi từ bên rửa tiền. Xác nhận đúng là hắn. |
돈도 다 흘리고 도망갔다는데 | Hắn để lại tiền rồi bỏ chạy, nên em đã bảo mang tiền đến. |
그 돈 그대로 갖고 오라고 말해 놨습니다 | Hắn để lại tiền rồi bỏ chạy, nên em đã bảo mang tiền đến. |
[무전기를 달칵 집어 든다] [무전기 소리] | Kiểm tra máy tính xem. |
야, 그거 노트북 봐 봐 | Kiểm tra máy tính xem. |
[한숨] (주현) 뒤로 돌려 봐, 캡처됐어? | Tua lại. Lấy được chưa? |
[마우스 클릭 소리] | |
[마우스 클릭 소리] | |
신고자는? | - Ai gọi báo tin? - Không nói tên. |
익명 제보라던데요? | - Ai gọi báo tin? - Không nói tên. |
112 종합 상황실 연결해 봐 | Gọi cho phòng điều phối đi. |
[멀어지는 발소리] | |
[긴장감 흐르는 배경음악] | |
[라이터로 불붙이는 소리] [매미 소리] | |
[연기를 후 내뱉는다] | |
[동하의 유쾌한 웃음] | |
밤에도 일하시나 봐요? 자주 나가시는 것 같던데 | Đêm anh hay ra ngoài, làm ca đêm à? |
밤에, 그… | À, không phải. Tôi hay dạo bộ vào ban đêm thôi. |
산책을 자주 가서요 | À, không phải. Tôi hay dạo bộ vào ban đêm thôi. |
[매미 소리] | |
[밤새 울음소리] | |
[쿵 하는 효과음] | |
[날카로운 효과음] | |
[지게차 후진 경고음이 울린다] | |
[가래 끌어모으는 소리] [퉤 뱉는다] | |
(강준) 네 | Vâng. |
(강준) 알았어요 | Được rồi. |
(부하1) 아유, 형님, 오셨습니까? | - Chào anh. - Đi xuống! |
- (강준) 어 - (부하2) 형님, 오셨… | - Chào anh. - Đi xuống! Chào anh. |
[용수의 웃음] | |
[용수 처의 웃음] [바둑알 잘그락대는 소리] | |
(용수) 아이고, 이놈 [용수의 흐뭇한 웃음] | Trời ạ. |
[용수와 용수 처의 웃음] | |
누나, 애 데리고 좀 나가 있어 | - Chị đưa nó ra ngoài đợi đi. - Hả? |
(용수 처) 어? 어, 그래 | - Chị đưa nó ra ngoài đợi đi. - Hả? Được rồi. Đi nào con. |
가자 | Được rồi. Đi nào con. |
가자, 자, 자, 자 | Đi thôi nào! |
[용수의 기분 좋은 숨소리] | |
(강준) 사업 얘기 좀 합시다, 매형 | Anh rể, bàn công việc nhé. |
꽝철이 돈 찾으러 갔다가 애먼 놈 죽였대 | Kwang-chul đã giết một gã ất ơ nào đó lúc tìm tiền. |
경찰도 다녀갔고 | Cảnh sát đã đến chỗ hắn. |
뭔 소리냐? | Cậu nói gì cơ? |
꽝철이한테 문제 생기면 매형한테도 똥물 튀어요 | Kwang-chul gặp chuyện, anh cũng sẽ bị liên lụy. |
버립시다, 꽝철이 | Đuổi xừ hắn đi! |
[한숨] | |
(강준) 우린 가족 아닙니까 패밀리 | Chúng ta là người một nhà, |
근데 꽝철이는 우리 가족이랑 뭔 관계냐고 | Kwang-chul chả dính gì đến nhà mình. Bọn anh có tình nghĩa như anh em đấy. |
그래도 같이 고생한 친동생 같은 놈인데 | Bọn anh có tình nghĩa như anh em đấy. |
같은 거지 친동생 아니잖아, 씨발… | Như anh em thôi. Có phải ruột rà đâu. |
매형 가장이야 | Anh là chủ gia đình. Còn chị và cháu em thì sao? |
(강준) 우리 조카, 우리 누나 | Anh là chủ gia đình. Còn chị và cháu em thì sao? |
의무감 가져야지 [한숨] | Anh có tí trách nhiệm đi chứ. |
가장은 가족을 지킬 의무가 있잖아 | Chủ gia đình thì phải bảo vệ gia đình mình. |
[헛기침] | |
[느릿한 배경음악] | |
(주현) 어, 찾았어 [안전띠 푸는 소리] | Ừ, tìm thấy rồi. |
너, 그 관할서에 대마 새끼 수사 자료 협조 좀 받아 | Gọi cho đồn cảnh sát hỏi thông tin gã trồng cần sa đi. |
[전철 지나가는 소리] | |
[출입문 종소리] [경쾌한 음악이 흘러나온다] | |
(점원) 어서 오세요 | Chào quý khách. |
말보로 레드 하나 하고요 | Cho tôi một gói Marlboro Reds và ít kẹo cao su nicotine. |
금연 껌 하나 | Cho tôi một gói Marlboro Reds và ít kẹo cao su nicotine. |
(주현) 저기 밖에 CCTV 작동되는 거죠? | - Máy quay bên ngoài có hoạt động không? - Có ạ. |
아, 네 | - Máy quay bên ngoài có hoạt động không? - Có ạ. |
[포스기 조작음] 그거 좀 볼 수 있을까요? | Có thể cho tôi xem video không? |
오늘 13시 23분 12초부터 보면 되는데 | Đoạn quay từ 12 giây sau 1:23 chiều. |
(점원) 아, 근데 죄송한데, 이거 | Xin lỗi, chúng tôi không được phép cho ai xem dữ liệu… |
원래 함부로 보여 드리면 안 돼 가지고요 | Xin lỗi, chúng tôi không được phép cho ai xem dữ liệu… |
저희는… | Xin lỗi, chúng tôi không được phép cho ai xem dữ liệu… |
[음악이 멈춘다] | |
(주현) 스톱 | Dừng lại! |
[엔터를 탁 누른다] | |
조금만 더 돌려 볼게요 [마우스 클릭 소리] | Cho phát thêm một chút. |
스톱 [마우스 클릭 소리] | Dừng! |
[휴대전화 조작음] | |
[짧은 통화 연결음] | |
어, 차량 넘버 좀 따 | Tra giúp tôi một biển số xe. |
95모 | Biển 95 MO… |
0809, 색깔은 검정 | Rồi 0809. Xe màu đen, |
차종은 요즘 나온 건 아니고 | có vẻ không phải mẫu xe mới. |
(점원) 이거 SM5 01년식인데 | Đây là mẫu SM5 năm 2001. |
아, 이거, 이거 아는 형이 중고로 샀다가요 | Tôi có người quen cũng mua mẫu này, |
[웃으며] 막 기름 다 터지고 오일 터지고, 난리가 나 가지고… | chưa gì đã bị rò dầu, rất là bầy nhầy… |
(주현) SM5 01년식 | Là mẫu SM5 năm 2001. |
저장 | Lưu lại giùm! |
[한숨] | |
[점원이 USB를 달칵 끼운다] | |
뭐? | Cái gì? |
(윤석) 그러게요 [신호등 알림음] | Vâng. Họ không hợp tác, cũng không nói lý do. |
이유도 없이 그냥 수사 자료 공유가 안 된대요 | Họ không hợp tác, cũng không nói lý do. |
위에서 지시가 그렇게 내려왔다는데 뭔 소리인지 | Chỉ bảo là lệnh của cấp trên. |
맞다! | À đúng rồi. Sếp cũng bảo sẽ ngừng điều tra. Có chuyện gì vậy? |
그리고 서장님이 여기 철수하라 했다는데 | Sếp cũng bảo sẽ ngừng điều tra. Có chuyện gì vậy? |
뭐, 어떻게 된 겁니까? | Sếp cũng bảo sẽ ngừng điều tra. Có chuyện gì vậy? |
(서장) 정신 차려, 인마 [긴장되는 배경음악] | Tỉnh táo giùm tôi! |
'불법 수사로 애가 하나 사라졌어요' | "Đồng đội tôi mất tích lúc tự ý điều tra. |
'영장 좀 주세요, 판사님' 그럴래? | Xin quý tòa ra lệnh bắt". Cô tính nói thế hả? |
이거 오픈되면 우리 옷 벗는 걸로 끝날 것 같아? | Nếu vụ này bị lộ, cô nghĩ chỉ bị tước phù hiệu thôi hả? |
[한숨] 이번 잠입 수사 건 | Nếu vụ này bị lộ, cô nghĩ chỉ bị tước phù hiệu thôi hả? Xóa hết dấu vết liên quan đến vụ nằm vùng. |
자료 삭제하고 덮어 | Xóa hết dấu vết liên quan đến vụ nằm vùng. |
없었던 일이야 | Coi như chưa từng xảy ra. |
알아들어? | Cô hiểu chưa? |
구조가 잘 빠졌죠? 뷰도 좋고 | Bố trí khá ổn. Tầm nhìn cũng rất đẹp. |
예, 그러네요 | Ừ, đúng thật. |
(부동산 중개인) 혹시 매매는… | Anh có muốn mua không ạ? |
월세도 하지만 매매도 같이 진행하고 있는데요 | Chúng tôi có cho thuê, nhưng muốn mua cũng được ạ. |
(동하) 아니요, 저, 월세, 그 | Không, tôi chỉ cần thuê thôi. |
전 월세가 좋습니다 | Không, tôi chỉ cần thuê thôi. |
(부동산 중개인) 아, 네 | Vâng. |
그러시면, 뭐 | Vậy thì thôi ạ. |
(동하) 씁, 혹시 여기 근처에 그, 대형 병원 있어요? | Khu vực này có bệnh viện nào lớn không? |
(부동산 중개인) 네, 차로 10분? | Có, đi xe chỉ tầm mười phút. |
쇼핑몰부터 다 있어요 | Có cả một trung tâm mua sắm, học khu cũng rất chất lượng. |
여긴 학군도 좋습니다 | Có cả một trung tâm mua sắm, học khu cũng rất chất lượng. |
- (동하) 예 - 그럼 큰방부터 보실까요? | - À. - Anh xem phòng ngủ chính không? |
아니요, 됐습니다, 예 | Không cần, vầy được rồi. |
좋네요, 예 | Không cần, vầy được rồi. |
(부동산 중개인) 네? 방도 안 보시고… | Sao ạ? Anh còn không xem quanh nhà. |
아니, 제가 좀 급해서 그러는데 | Tôi đang khá vội. Tôi muốn chuyển vào càng sớm càng tốt. Được thì mai luôn. |
내일이라도 당장 옮겨 오면 좋겠는데 | Tôi muốn chuyển vào càng sớm càng tốt. Được thì mai luôn. |
(은주) 짠, 촛불 켜졌다! [아련한 배경음악] | Hoan hô! Thắp nến xong rồi! |
(동하) 파이브! | Năm! |
포! | Bốn! |
(함께) 쓰리, 투! [동하의 웃음] | Ba! Hai! Một! |
원! | Hai! Một! |
[함께 환호한다] | Cùng hoan hô nào! |
[동하의 웃음] (은주) 와! | |
(동하) '해피 뉴 이어'! | Chúc mừng năm mới! |
(어린 연우) 아… | |
[동하가 장난치며 말한다] 아! | Ăn này con. |
(어린 연우) 아, 진짜 [동하의 웃음] | Bố thật là! |
아, 현우야, 문지르면 어떡해 [꼬마 현우의 웃음] | Hyun-woo, em bôi khắp người chị rồi. |
[함께 웃는다] | Hyun-woo. |
(동하) 현우야 '아빠, 사랑해요' 해 봐 | Hyun-woo, nói con yêu bố đi. |
- 사랑해요 - (동하) 얼마큼? [은주의 탄성] | Con yêu bố. Yêu nhường nào? |
[풀벌레 소리] | |
[멀리서 개가 짖는다] | |
[유리창이 깨진다] | |
[잠금장치가 달그락거린다] | |
[문이 끼익 열린다] | |
[느리고 기묘한 배경음악] [유리 조각 밟히는 소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[유리 조각 밟히는 소리] | |
[한숨 소리] | |
[휴대전화 조작음] | |
[주현의 긴장한 숨소리] | |
[주현의 긴장한 숨소리] | |
[한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[주현의 옅은 한숨] | |
[주현의 한숨] [휴대전화 진동음] | |
[진동음이 계속 울린다] | |
[무선 이어폰 조작음] | |
왜? | Chuyện gì? |
뭐 좀 나왔습니까? | Chị có tìm thấy gì không? |
(주현) 이제 들어왔다, 새끼야 | Ngốc, tôi mới vừa vào. |
여긴 재밌는 거 나왔는데 [웃음] | Em đã tìm thấy một thứ hay ho. |
뭔데? | Là thứ gì? |
(윤석) 아까 말씀하신 그 차 넘버 | Biển số xe mà chị bảo em tra. |
이거 112에 신고한 사람 누군지 아십니까? | Chị đoán xem là ai gọi báo tin? |
[주현의 한숨] | Chị đoán xem là ai gọi báo tin? |
(주현) 누군데? | Ai? |
(윤석) 지금 팀장님 계시는 고 바로 옆집 | Là cái gã ở sát bên nhà chị đang ở đấy. |
박동하라고 이웃집 남자더라고요 | Là cái gã ở sát bên nhà chị đang ở đấy. Tên là Park Dong-ha. |
직업은 대학교수고 | Anh ta là Giáo sư dạy đại học, không tiền án tiền sự. |
전과 기록은 고사하고 [한숨] | Anh ta là Giáo sư dạy đại học, không tiền án tiền sự. |
뭐, 딱지 한 장 뗀 적 없는 완전한 모범 시민인데요? 이거 | Án phạt giao thông cũng chả có. Một công dân tuân thủ pháp luật. |
근데 진짜 재밌는 게 뭔 줄 아세요? | Nhưng chị biết có gì hay ho không? |
[한숨] 너 뒈진다 | Nói toẹt ra đi! |
이 새끼들이 이 교수 뒷조사를 하고 있었더라고요 | Lũ khốn đó đã kiểm tra lý lịch của vị giáo sư này. |
(윤석) 아까 그 노트북 옆에 쌓여 있던 우편물 있잖아요? | Chị nhớ đống thư cạnh máy tính lúc nãy chứ? |
그게 그 교수네 거더라고요 | Là của giáo sư hết đấy. |
근데 이거 그 신고자가 | Là của giáo sư hết đấy. Nhưng sao bọn chúng lại biết |
앞집 교수인 거 그건 어떻게 알았을까요? | chính giáo sư đó đã tố cáo chúng? |
신고당하기 전부터 교수 뒷조사를 하고 있었나? | Hay chúng điều tra từ trước khi bị tố? |
근데 그걸 어떻게 알아? | Sao chúng biết được? |
씁, 암만 봐도 그럴 인물이 아닌 것 같은데 | Trông anh ta chả giống loại người đó chút nào. |
그냥 일단 그냥 | Có lẽ chúng chỉ kiểm tra lý lịch của tất cả cư dân khu đó. |
뭐야, 동네 주민들 그, 싹 훑어보는 건가, 그냥? | Có lẽ chúng chỉ kiểm tra lý lịch của tất cả cư dân khu đó. |
하… | |
그러기엔 너무 교수네 우편물밖에 없는데요? 이게 | Nhưng chúng chỉ lấy thư của giáo sư. |
여보세요, 팀장님? 듣고 계세요? 여보세요? | A lô? Đội trưởng? Chị có nghe không? A lô? |
목격자일 수도 있지 | Có thể anh ta là nhân chứng… |
어쩌면 살인 사건 같은 | của một vụ giết người. |
(윤석) 살인이요? 아이… | của một vụ giết người. Giết người? Không thể. |
수배 뜬 거 보니까 이 새끼 그 뭐야, 대마 | Gã đó bị truy nã mà. Chắc hắn bỏ trốn sau khi bị phát hiện. |
뽀록나 갖고 튄 거 같은데 | Gã đó bị truy nã mà. Chắc hắn bỏ trốn sau khi bị phát hiện. |
안 그래도 얼마 전에 | Một người mua cần sa của hắn cũng vừa bị bắt cách đây không lâu. |
그 새끼한테 물건 받던 애 하나가 잡히긴 했었거든요 | Một người mua cần sa của hắn cũng vừa bị bắt cách đây không lâu. |
(주현) 수배가 아니라 수색을 해야 될지도 몰라 | Nên lục soát chỗ này thay vì truy nã hắn. |
에이, 아무리 그래도 경찰이 뭐 그렇게 허술하려고 | Không đâu, cảnh sát đâu có cẩu thả vậy chứ. |
여기 애들은 광철이를 모르잖아 | Vì họ không hiểu rõ Kwang-chul, cũng không biết hắn là ai. |
어떤 새끼인지 | Vì họ không hiểu rõ Kwang-chul, cũng không biết hắn là ai. |
[풀벌레 소리] [멀리서 개가 짖는다] | |
(윤석) 그나저나 여기 서장님이 철수하라는 거 | À, nhưng chị tính sao với lệnh của cấp trên đây? |
그건 어떻게 하실 겁니까? | À, nhưng chị tính sao với lệnh của cấp trên đây? |
(주현) 가서 물어봐야지 | Tôi sẽ đi hỏi vì quái gì mà ổng ngăn mình. |
왜 지랄인지 | Tôi sẽ đi hỏi vì quái gì mà ổng ngăn mình. |
어? 광… | Có vẻ như… |
광철이 | Có vẻ như… Kwang-chul đang đi đâu đó. Em nên theo dõi không? |
(윤석) 나왔는데요 지금 따라붙을까요? | Kwang-chul đang đi đâu đó. Em nên theo dõi không? |
어? | Gì trời… |
어유, 씨! 잠, 잠깐, 잠깐만, 잠깐만! | Chết cha! Khoan đã! |
팀장님, 지금 그쪽으로 가고 있는데요! | Hắn đang đi đến hướng chị đấy. Mẹ kiếp! |
아이, 씨 [윤석의 다급한 발소리] | Hắn đang đi đến hướng chị đấy. Mẹ kiếp! |
[한숨] [통화 종료음] | |
[풀벌레 소리] [불안한 배경음악] | |
[긴장한 숨소리] | |
[다급한 발소리] | |
[밖에서 들리는 발소리] | |
[발소리가 계속 다가온다] | |
[문이 달칵 열린다] [유리 조각이 잘그락거린다] | |
[유리 조각 밟히는 소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] [유리 조각 밟히는 소리] | |
[유리 조각이 잘그락거린다] | |
[주현의 긴장한 숨소리] | |
(주현) [희미하게] 아이, 씨발 | Chết tiệt. |
[다급한 숨소리] | |
[느릿한 발소리가 가까워진다] | |
[긴장한 숨소리] | |
[배경음악의 불안감이 고조된다] | |
[다가오는 발소리] | |
[쨍그랑 소리] | |
[철컹대는 소리] | |
[주현의 한숨] | |
[가쁜 숨을 내쉰다] | |
[풀벌레 소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[멀리서 개가 짖는다] 아이, 씨 | |
[가쁜 숨소리] | |
[불안하고 기묘한 배경음악] [중배의 한숨] | |
(중배) 경찰 아닙니까? | Anh nghĩ là cảnh sát? |
아니면 돈 배달하던 놈 중의 한 놈 아닐까요? | Hay là bọn giao hàng? |
여기 이 새끼는? | Còn gã này? |
아직 안 들어왔습니다 | Vẫn chưa về nhà. |
(광철) 가자 | - Đi thôi. - Dạ. |
(중배) 예 | - Đi thôi. - Dạ. |
[안도의 한숨] | |
[힘겨운 숨소리] | |
아, 씨… | Chết tiệt… |
[달려오는 발소리] | |
[주현의 힘주는 신음] [윤석의 비명] | |
[괴로운 신음] | |
[주현의 가쁜 숨소리] [윤석의 거친 숨소리] | |
놀랐잖아, 새끼야, 씨 | Cậu làm tôi hết hồn. |
[문이 철컥 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] 왜 때려? | Gì mà đánh em dữ vậy? |
[억울한 숨소리] | Gì mà đánh em dữ vậy? |
(윤석) 아이고 | Ui da! |
[마우스 클릭 소리] | |
[한숨] 씨발, 놓쳤어 | Mẹ nó, mất dấu chúng rồi. |
저 새끼 어디 가는 거지? | Hắn đi chỗ quái nào nhỉ? |
[한숨] | |
(주현) 걱정할 거 없어 아직 튄 거 아니야 | Đừng lo, hắn không đi luôn đâu. |
뭔가를 찾고 있는데 아직 못 찾았거든 | Chúng vẫn đang tìm gì đó. |
돈이요? | Hay là tiền nhỉ? |
모르지 | Ai mà biết được? |
뭐, 찾았으면 벌써 떴겠지 | Chúng sẽ chả ở đây nếu đã tìm ra. |
그 돈은 상선으로 갈 돈이어서 꼭 찾아야 돼 | Phải tìm số tiền của băng cầm đầu. |
(주현) 그건 우리도 그래 우리한테는 그 돈이 | Chúng ta cũng vậy. Vì số tiền đó là tấm vé |
상선으로 갈 티켓이거든 | đưa ta đến chỗ băng cầm đầu. |
(윤석) 아니, 근데 이게 지금까지 다 돈 때문에 벌어진 일이면 | Nếu mọi thứ xảy ra cho đến giờ là vì số tiền đó, |
돈이 여기 왜 온 거예요? 이런 동네에 뭐가 있다고? | vậy vì sao số tiền đó lại chạy đến khu này? |
(주현) 그걸 모르겠다 | Không thể hiểu nổi. |
돈을 여기로 끌어들인 뭔가가 있겠지 | Phải có lý do thì số tiền mới ở đây. |
그 돈이 여기로 오는 바람에 | Nhưng vì cuối cùng tiền đã ở đây, |
이 사람이 재수 없이 엮인 거 같네 | có vẻ người này đã vô tình bị kéo vào. |
[통화 연결음] | |
[통화 연결음이 계속된다] | |
[벨 소리가 울린다] | BỐ |
[다가오는 발소리] | BỐ |
네, 아빠 | - A lô, bố. - Hyun-woo à. |
(동하) 어, 현우야 | - A lô, bố. - Hyun-woo à. |
어떻게, 학교 잘 다녀왔어? | - Con đi học về rồi à? - Dạ? |
- 네? - (동하) 현우야 | - Con đi học về rồi à? - Dạ? Hyun-woo, nhà mình đến khu đó sống đã bao lâu rồi nhỉ? |
우리가 지금 그 동네에 산 지 얼마나 됐지? | Hyun-woo, nhà mình đến khu đó sống đã bao lâu rồi nhỉ? |
이제 좀 지긋지긋하지 않아? | Con không thấy chán ở đó à? |
- (현우) 우리 이사 가요? - (동하) 아, 아니 | - Mình sẽ chuyển nhà ạ? - Không, bố hỏi thế thôi. |
아니, 그, 그냥 | - Mình sẽ chuyển nhà ạ? - Không, bố hỏi thế thôi. |
저기, 그, 어, 엄마는? | Còn mẹ đâu? |
(현우) 계세요 | Mẹ ở nhà ạ. |
아빠 | Bố, hôm nay bố không về nhà ạ? |
오늘 집에 안 들어오세요? | Bố, hôm nay bố không về nhà ạ? |
(동하) 아니, 왜 안 들어가? 아, 나 지금 가는 길이야 | Sao lại không chứ? Bố đang về đây. |
저기, 그… | Này, con nhớ hôm trước con té xỉu, |
현우 접때 그, 쓰러졌을 때 | Này, con nhớ hôm trước con té xỉu, |
우, 우리 앞집에 그 아저씨들 | có mấy chú ở đối diện đã giúp con đấy… |
왜, 그, 우리 도와줬던 아저씨들 | có mấy chú ở đối diện đã giúp con đấy… |
그, 창밖으로 한번 봐 볼래? | Còn nhìn ra cửa sổ xem thử mấy chú ấy có nhà không giúp bố. |
아직 집에 계신지? | Còn nhìn ra cửa sổ xem thử mấy chú ấy có nhà không giúp bố. |
(현우) 잠깐만요 | Bố đợi chút ạ. |
불 켜져 있어요 | Nhà sáng đèn ạ. |
(동하) 아, 그래? | Thế à? |
(현우) 아빠, 언제 들어오세요? | Bố ơi, bao giờ bố về ạ? |
(동하) 아니… | Chào anh. |
안, 안녕하세요 | Chào anh. |
이제 퇴근하시나 봐요? | - Anh vừa mới tan làm à? - Vâng. |
아, 예 | - Anh vừa mới tan làm à? - Vâng. |
아니, 근데 | Đợi chút. |
무슨 일 있으세요? | Có chuyện gì đang xảy ra à? |
아니요 | Không. |
아직까진 | Vẫn chưa. |
[광철이 숨을 들이켠다] | |
[당황한 신음] | |
지금부터 일이 생기지 | Giờ mới sắp có chuyện nè. |
[동하의 비명] | |
(동하) [겁에 질려] 둘 다 죽어 있었습니다 | Cả hai đều đã chết. |
진짜입니다 | Tôi nói thật đấy. Máu ướt đẫm cả xe. |
차가 피 칠갑이 돼 있더라고요, 예 [느릿한 컨트리풍 배경음악] | Tôi nói thật đấy. Máu ướt đẫm cả xe. |
누가 볼까 봐 | Tôi không muốn ai thấy nên đã về nhà |
어디 묻을 데가 없어서 저희 집, 그… | Tôi không muốn ai thấy nên đã về nhà và chôn xác bọn họ ở sau nhà. |
뒷마당에 잘 묻어 놨습니다 | và chôn xác bọn họ ở sau nhà. |
그리고 그 돈, 그 돈은 | Tiền… Thì tôi để hết trong ga-ra. |
저희 집 그, 차고에 있습니다 | Tiền… Thì tôi để hết trong ga-ra. |
근데, 그… | Nhưng lúc tôi đi rửa tiền, |
제가 그, 세탁하러 갔다가 | Nhưng lúc tôi đi rửa tiền, |
한 4분의 1 | có lẽ đã bị mất khoảng một phần tư. Không, có khi tận một phần ba? |
아니, 그, 한 3분의 1 정도 잃어버렸는데 | có lẽ đã bị mất khoảng một phần tư. Không, có khi tận một phần ba? |
그 돈은 제가 꼭 갚겠습니다! | Tôi hứa sẽ trả hết! |
(민규) 아휴, 씨! [동하의 신음] | Trời ạ! |
(동하) 진짜 갚겠습니다, 예! [민규의 한숨] | Tôi sẽ trả lại hết thật mà. |
돈이 문제가 아니야, 인마 | Thằng ngu, vấn đề không phải là tiền. |
넌 너무 많이 알았다고 | Mày đã biết quá nhiều. |
아무한테도 말 안 했습니다 | - Tôi chả nói ai cả! - Đứng dậy! |
- (상구) 일어나, 이 새끼야 - 진짜입니다 | - Tôi chả nói ai cả! - Đứng dậy! - Thật mà. - Nhưng mày gọi lũ cớm? |
(상구) 그래 놓고 경찰에 신고했냐? | - Thật mà. - Nhưng mày gọi lũ cớm? |
[동하의 겁먹은 숨소리] | |
(동하) 제발! [동하가 두려움에 떨며 흐느낀다] | Làm ơn. |
[겁먹은 숨소리] | |
(민규) 아휴 | |
씨발, 하, 진짜 | Thiệt tình! |
(상구) 아, 씨! [상구의 성난 신음] | Chết tiệt. |
[동하의 겁먹은 숨소리] | |
(상구) 우리 교수님 | Thưa ngài Giáo sư, |
대마 새끼 옆집 살더니 | kiếp sau, ngài có thể tiếp tục làm hàng xóm của gã trồng cần sa rồi. |
죽어서도 옆집이네 [상구의 웃음] | kiếp sau, ngài có thể tiếp tục làm hàng xóm của gã trồng cần sa rồi. |
에휴! [동하의 신음] | |
(민규) 이 짓을 또 하네, 이 씨발 | Mẹ kiếp, lại phải làm chuyện này! |
[민규의 짜증 섞인 한숨] | Thật là. |
(상구) 아, 이 새끼 때문에 씨발, 아주 개고생이네 | Gãy cả lưng, tất cả là vì thằng khốn nạn này. |
아유, 씨 | Mẹ nó chứ! |
[상구의 가쁜 숨소리] [동하의 괴로운 신음] | |
이제 돈 찾아 가지고 뜨시죠 | Anh mang tiền đi đi ạ. |
(중배) 마무리되는 거 보고 내려가겠습니다 [겁먹은 신음] | Em giám sát tụi nó làm xong rồi đi. |
[괴로운 신음] | Cái gì đây? |
[상구와 민규의 힘주는 신음] | |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
- 중배야 - (중배) 네, 형님 | - Jung Bae. - Dạ, anh. |
꺼내 | Kéo hắn lên. |
(중배) 예? | Dạ? |
애 꺼내라고 | Tôi bảo kéo hắn lên. |
[가쁜 숨을 몰아쉰다] | |
[동하의 가쁜 숨소리] | |
넌 이제부터 우리 돈을 갚아야 돼 | Từ giờ, anh sẽ trả nợ cho bọn tôi. |
(광철) 어떻게? | - Trả thế nào? - Chỉ cần làm theo lời bọn tôi. |
그냥 우리가 시키는 대로 하면 돼 | - Trả thế nào? - Chỉ cần làm theo lời bọn tôi. |
우리 이제 한 가족이 되는 거야 | Giờ anh đã thành người nhà. |
[떨리는 숨소리] | |
[느릿한 배경음악] | |
(광철) 가 | Đi đi! |
가서 연락할 때까지 기다려 | Về đi, rồi đợi bọn tôi liên lạc. |
돈 필요해서, 약 필요해서 이런 일 하는 놈들은 많아 | Nhiều người tham gia là vì họ cần tiền bạc hoặc ma túy. |
아주 절실한 놈들이지 | Bọn họ đều liều lĩnh. |
근데 맨날 사고가 나 | Nhưng họ luôn gây rắc rối. |
돈 들고 튀고, 약 들고 튀고 | Cầm tiền, cầm ma túy chạy trốn. |
결국은 자기 자신한테만 절실했던 거지 | Bọn họ chỉ liều lĩnh vì mạng sống của mình. |
이런 놈들보다 더 절실한 놈들이 누군지 아냐? | Nhưng biết loại người nào sẽ liều lĩnh hơn cả không? |
가족을 먹여 살려야 되는 놈들이야 | Người cần nuôi sống gia đình. |
가장들 | Trụ cột gia đình. |
근데 얘는 거기에 하나를 더 가졌어 | Nhưng trên hết, anh ta còn có một thứ. |
아픈 자식을 살려야 되는 가장 | Trụ cột gia đình cần cứu đứa con bị bệnh. |
이보다 더 절실할 수 있겠니? | Không ai có thể liều lĩnh hơn. |
배신? | Phản bội ư? |
절대 못 하지 | Anh ta sẽ không làm thế. |
물건 배달 왔죠? [동하가 놀란다] | Anh đến giao hàng à? |
(광철) 게다가 얜 경찰이 보기엔 벌금도 낸 적 없는 [여자가 피식 웃는다] | Anh đến giao hàng à? Trên hết, theo nhận định của cảnh sát, |
완벽한 모범 시민이야 | anh ta rất tuân thủ pháp luật. |
[떨리는 숨소리] 이 바닥의 뉴 페이스 | Không bị ai để ý. |
최고의 마약 배달원이지 | Một tay buôn tuyệt vời. |
No comments:
Post a Comment