인간수업 3
Hoạt Động Ngoại Khóa 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
아, 네, 안녕하세요 | Xin chào. |
혹시 박길성 씨 전화번호 맞나요? | Đây có phải số của ông Park Gil Seong không? |
광고 같은 거 아니고요 | Không phải tiếp thị ạ. |
저 혹시 기억하실지 모르겠는데 저 지수예요, 오지수 | Không biết chú nhớ cháu không. Cháu là Oh Ji Soo. |
네, 맞아요 | Vâng, đúng rồi ạ. |
다른 건 아니고 | Là vì... |
혹시 최근에 아빠랑 연락하신 적 있으세요? | Không biết gần đây chú có liên lạc với bố cháu không? |
아니 뭐, 그냥... | Không, chỉ là... |
아빠 되게 많이 보고 싶기도 해서요 | Vì cháu rất nhớ bố thôi ạ. |
아... | À, thành phố Ulsan, |
울산광역시 중구... | À, thành phố Ulsan, quận Jung. |
[강렬한 주제곡] | |
(규리) 뭐야, 어디 가? | Cậu đi đâu vậy? |
아, 야, 이거 네 거 아니야 | Không phải cái của cậu đâu. |
이거 네 거 아니라고, 병신아 | Không phải mà, tên đần. |
[지수의 아파하는 비명] | Trời ơi! |
아, 씨! | Khốn thật! |
이, 씨! 쯧! | Trời ạ, thật là. |
(지수) 내 폰 내놔 | Trả điện thoại đây! |
(규리) 안 갖고 왔는데 | Tôi không đem. |
아니, 왜 안 주는데? | Sao cậu không trả chứ? |
네가 그걸 가지고 뭘 하겠다고? | - Cậu cầm nó làm gì? - Uy hiếp. |
협박 [지수의 코웃음] | - Cậu cầm nó làm gì? - Uy hiếp. |
너 원하는 게 뭔데, 도대체? | Rốt cuộc cậu muốn gì? |
너 하는 일 나도 좀 껴달라고 나도 좀 벌게 | Cho tôi làm cùng cậu đi. Tôi cũng muốn kiếm tiền. |
[중얼거리며] 와, 진짜, 씨 | Đúng thật là! |
[지수가 혀를 쯧 찬다] | Đúng thật là! |
[규리의 짧은 한숨] [지수의 짜증 섞인 한숨] | |
(규리) 야, 내가 한 얘기 안 당겨? | Này, cậu không thích ý tưởng đó à? |
아, 걔네 보여줬잖아, 그 유도부 애들 | Tôi cho cậu thấy đám chơi judo rồi. |
와꾸 쩔잖아, 걔네 엮어준다니까? | Bề ngoài tuyệt vời còn gì. Tôi giới thiệu nhé? |
미친 소리 좀 그만하자 | Đừng điên rồ thế nữa. |
[피식] | |
아니, 이게 미친 소리면 | Hả? Nếu đây là điên rồ, |
네가 지금까지 한 건 뭔데? | thì cái cậu đang làm là gì? |
(규리) 왜? | Sao, vì cậu là con trai |
너도 남자라서 같은 남자를 팔자니까 | Sao, vì cậu là con trai |
뭐, 막 불편하고 그런 거야? [엘리베이터 도착음] | Sao, vì cậu là con trai nên ngại dắt trai bao à? |
(지수) 아, 진짜, 씨! 쯧! [엘리베이터 문이 스르륵 열린다] | Thật là... |
(규리) 너 지금 너희 아빠한테 가는 거지? | Cậu đến chỗ bố cậu chứ gì? |
돈 찾으러 | Để lấy lại tiền. |
어디냐? 내가 같이 가줌 | Ở đâu thế? Cùng đi đi. |
(지수) 네가 거길 왜 가냐? | Cậu tới đó làm gì? |
(규리) 돈 나 때문에 잃어버린 거잖아 내가 찾게 도와줘야지 | Vì tôi mà cậu mất tiền. Tôi sẽ giúp cậu lấy lại. |
[지수의 헛웃음] | |
[경쾌한 음악] | |
[어리둥절한 웃음] | |
[피식 웃으며] 야 | - Này. - Gì? |
뭐? | - Này. - Gì? |
- 내 폰이나 가져와 - (규리) 내 제안 수락해 | Trả điện thoại đây. Đồng ý đi đã. |
귀신 씻나락 까먹는 소리 좀 제발 그만하고 | Làm ơn đừng nói nhảm nữa. |
(규리) 야, 너 근데 아빠한테 갈 차비는 있냐? | Này, cậu có tiền xe buýt đi gặp bố không? |
야, 너 완전 거지지? 어? | Này, giờ cậu cháy túi rồi, nhỉ? |
너 완전 거지잖아, 어? | Không còn xu nào, nhỉ? |
야! 야, 이 거지새끼 | Này, tên ăn mày! |
내가 너 거지인 거 다 알아 | Tôi biết cậu là ăn mày! |
(규리) 길림빌라? | Khu nhà Gillim? |
(지수) 아이, 씨! | Trời ạ. |
47-3? | Số 47-3 hả? |
[지수의 한숨] | |
[위치 알림음] | ULSAN, JUNG-GU, PHƯỜNG HAKSEONG, 47-3 BIỆT THỰ GILLIM |
[갈매기가 끼룩끼룩 운다] | |
(규리) 와, 이런 데 사람이 사냐? | Chà! Có người sống ở đây sao? |
[문손잡이가 덜그럭거린다] | |
(규리) [감탄하며] 오! | Ồ! |
너 이런 거 어디서 배웠냐? | Cậu học ở đâu vậy? |
(지수) 유튜브 | Youtube. |
(규리) 아, 유튜브? | Youtube á? |
[실망한 목소리로] 유튜브... | Youtube. |
[창문이 덜거덕거린다] | |
[돌을 달그락 집는다] | |
[유리창이 와장창 깨진다] 아, 씨! 깜짝이야 | Trời ạ! Giật cả mình. |
[유리창이 쨍그랑 깨진다] | |
[유리병들이 달그락거린다] | |
(규리) 뭐, 일단 들어는 왔고 | Cũng vào được rồi đấy. |
그다음은 어쩔? | Làm gì nữa? |
[서랍이 덜그럭거린다] | |
[지수의 못마땅한 숨소리] | |
(지수) 아, 씨! | Chết tiệt. |
[규리의 한숨] | |
일단 아직 도망은 안 갔나 보다, 너희 아빠 | Có vẻ bố cậu chưa bỏ trốn. |
(규리) 뭐, 옷이랑 뭐랑 그대로 있는 거 보니까... | Quần áo và mấy món đồ khác đều vẫn còn. |
[한숨] | |
(규리) 기다릴 거? | Đợi à? |
기다려야지 | Phải đợi chứ. |
[규리가 숨을 후 내뱉는다] | |
[규리가 콜록 기침한다] | |
[규리가 입바람을 후 분다] | |
[규리의 한숨] | |
(규리) 한 6천만 원쯤 됐지? 그 돈 | Tầm 60 triệu won, đúng không? |
[한숨 쉬며] 어, 그만큼 모으는데 1년 반이면 | Cậu kiếm được trong một năm rưỡi, |
한 달에 대충... | vẫy là mỗi tháng... |
3백 3십 3만 333 | cũng được 3.333.333 won. |
뭐, 사람 늘려서 월 500 목표로 잡고 | Tăng thành viên thì nhắm năm triệu mỗi tháng. |
너 바지사장은 얼마나 떼 줬냐? | Giám đốc bù nhìn nhận bao nhiêu? |
[한숨 쉬며] 너 그런 식으로 표현하지 좀 마 | Đừng gọi chú ấy như thế. |
- 그럼 뭐라고 그래? - (지수) 우리 동업자거든 | - Thế gọi là gì? - Bọn tôi là cộng sự. |
평등하거든 | Bình đẳng đó. |
그 양반은 포주 얼굴도 모르는 모양이더구먼 | Có vẻ ông ta chả biết mặt tên ma cô. |
뭔 평등? | Cộng sự con khỉ. |
포주라니? 누가? | Ma cô? Ai cơ? |
[불안한 음악] | |
- 내가? - (규리) 그럼 네가 뭔데? | - Tôi á? - Chứ sao nữa? |
경호업자지 | - Tôi á? - Chứ sao nữa? Dịch vụ bảo vệ đấy. |
경... [피식 웃는다] | Dịch vụ bảo vệ đấy. Bảo... |
뭐? | Gì cơ? |
야, 봐봐 | Này nhé. |
클라이언트들 의뢰받고 물리적 위협으로부터 보호하지 | Nhận yêu cầu từ khách hàng. Bảo vệ họ không bị hành hung. |
고객관리 대리해 주지, 픽업 중계하지 | Xử lý khách của họ. Điều phối đưa đón. |
이게 어떻게 포주야? | Sao là ma cô được? |
포주네, 딱 | Đúng là ma cô còn gì. |
아, 진짜 말 안 통하네 | Đúng là đàn gãy tai trâu. |
야... [철문이 쾅 부딪치는 소리가 난다] | Này. |
[뚜벅뚜벅 지나치는 발걸음] | |
[안도의 한숨] | |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(규리) 쯧, 아무튼 알겠어, 알겠고 | Dù sao thì tôi cũng hiểu rồi. |
내가 한 얘기 좀 진지하게 생각해 봐 | Cứ cân nhắc đề nghị của tôi đi. |
같이 좀 벌자고 포주든 뭐, 경호든 상관없으니까 | Cùng nhau kiếm tiền, ma cô cũng được, bảo vệ cũng được. |
근데 넌 뭐 때문에 그러냐? | Nhưng sao cậu muốn làm? |
돈 때문이지 뭘 뭐 때문이야? | - Vì tiền chứ sao nữa. - Thì đấy. |
그러니까 | - Vì tiền chứ sao nữa. - Thì đấy. |
왜 돈이 아쉬워, 네가? | Sao cậu lại cần tiền? |
너희 집 엄청 부자 아니야? | Nhà cậu giàu lắm mà? |
[휴대폰 조작음] | |
[옅은 한숨] | |
[지수의 긴 한숨] | |
[새들이 지저귄다] | |
[달그락대는 소리가 난다] | |
(정진) 어, 자, 어, 피곤한 모양인데 [긴박한 음악] | Ngủ đi, chắc mệt lắm. Lâu lắm mới đến nhỉ? |
오랜만에 왔네 [지수의 힘주는 신음] | Lâu lắm mới đến nhỉ? |
[프라이팬이 댕 울린다] [정진의 아파하는 신음] | |
(정진) [아파하며] 아, 야, 허, 잠깐, 잠깐, 잠깐, 잠깐만 | Trời ơi, từ từ, này! |
야, 너! | Trời ơi, từ từ, này! |
(정진) [웃으며] 아! 여자 친구구나 | À, bạn gái con đúng không? |
그렇지? 야 | Đúng chứ? |
(지수) 내 돈 어딨어? | Tiền của con đâu? |
야, 예쁘게 생겼는데 왜 하필이면 지수를, 어? | Này, cháu xinh như vậy, sao lại chọn Ji Soo chứ? |
쟤 뭐 볼 거 있다... [전기 충격기 작동음] | Nó chả có gì... Bố... |
[정진의 겁먹은 신음] (정진) 야, 너 뭐야? | Bố... Gì vậy hả? |
뭐야, 잠깐, 잠깐만, 잠깐만 잠깐만, 야, 너... | Gì vậy, đợi chút. Này, con! |
[전기 충격기 작동음] [정진의 아파하는 비명] | |
야! [거친 숨소리] | - Này! - Tiền của con đâu? |
내 돈 어디 있냐고! | - Này! - Tiền của con đâu? |
야, 혀가 말려서 말이 안... | Lưỡi bố tê rồi... |
[고함치며] 내 돈 어디 있냐고! | Tiền của con ở đâu? |
이놈의 새끼가 아버지한테 진짜... | Sao dám hét với bố... |
[전기 충격기 작동음] [고통스러운 신음] | |
[악을 쓴다] | |
[딱따구리 웃음] | CHÀO MỪNG ĐẾN VỚI HAPPY BIT |
[키보드 조작음] | TRANG TIỀN ẢO AN TOÀN NHẤT |
(정진) [키보드를 두드리며] 아, 이게 매번 이게 로그인하는 인증이 | Mỗi lần đều phải xác minh đăng nhập rất phức tạp. |
이게 복잡해 가지고... | Mỗi lần đều phải xác minh đăng nhập rất phức tạp. |
[전기 충격기를 탁 댄다] (정진) 아, 깜짝이야, 진짜, 씨! | Giật cả mình, thật là! |
(지수) 뭐야, 이게? | - Gì đây? - Cứ đợi mà xem, cái này... |
(정진) 아, 기다려 봐, 이게... | - Gì đây? - Cứ đợi mà xem, cái này... |
아, 됐다, 됐다, 봐봐 [로그인 알림음] | Được rồi, xem đi. |
자, 이제 이게... | Nào, cái này... |
음, 내가 이번에 | Ừ, gần đây... |
고, 고급 정보를 하나 입수했거든 | bố đã nhận được tin mật thám. |
그게 이거야, 이게 | Là cái này, cái này... |
둘리코인이라는 건데 [규리의 한숨] | Nó được gọi là Dolli Coin. |
이번에 그... | Đây gọi là... |
- 세력픽? - (지수) 뭐? | - bơm giá chạy làng. - Gì? |
(정진) [웃으며] 새끼 | - Thằng nhóc dốt đặc. - Bố nói cái gì vậy? |
- 뭔 소리 하는 거야? - (정진) 무식하긴 | - Thằng nhóc dốt đặc. - Bố nói cái gì vậy? Thái độ vẫn ngạo mạn. |
자, 자, 봐봐 | Nào, xem nhé. |
[마우스 클릭음] 여기, 자, 이게 뭔가 이렇게 바닥을 설설 기는 거 같잖아 | Cái này có vẻ bình ổn, đúng không? |
근데 이게 월말 되면 확 떡상하는 거지 이제 이게 | Nhưng đến cuối tháng, nó sẽ nhảy vọt. |
[키보드 조작음] (정진) 응? | Hiểu chưa? |
[정진의 웃음] (규리) 신생 토큰인가 보네 | Chắc là loại tiền ảo mới. |
아, 이거 [마우스 클릭음] | À, đúng là |
딱 먹튀 스킴 필인데 [마우스 휠이 드르륵거린다] | có mùi chạy làng thật. - Không lẽ... - Trời. |
아, 설마! [정진의 코웃음] | - Không lẽ... - Trời. |
쟤 돈 갖다가 여기다 태운 거 아니죠? | chú đổ hết tiền vào đây rồi? |
왜 아니야? 맞지 | Sao lại không? Phải thế chứ. |
얼마나 태웠는데요? | Hết thẩy bao nhiêu? |
(정진) 올인 | Toàn bộ. |
[정진의 여유로운 웃음] | |
[히죽거리며] 걱정하지 마, 걱정하지 마 | Đừng có lo. |
[사이트 경보음] [정진의 놀란 신음] | Ơ? |
(지수) 이게 뭔데? 뭔 뜻인데! | Cái gì đây? Nghĩa là sao? |
너희 아빠가 꼴은 거야 네 돈 91.1%를 | Bố cậu là mục tiêu đó. Mất toi 91,10% số tiền của cậu. |
[사이트 경보음] (정진) 어? | Hả? |
[규리의 한숨] | OH JUNG JIN: LỖ 91,30% XÁC NHẬN |
91.3%를 | Lên 91.3%. |
아, 야... 아니야, 이게, 이게 이제... | Không phải, cái này... |
좀, 좀 생각보다 심하긴 한데 하지만 이거 다, 다 작전이거든 | Không phải, cái này... Tệ hơn bố nghĩ, nhưng đây là đối sách đó. |
(정진) 야, 너... | Này, ... |
[규리의 한숨] [다급한 마우스 클릭음] | RÚT TIỀN MẶT? - Làm gì thế? - Giảm thiệt hại. |
(정진) 너 왜, 뭐, 뭐 하려고? | - Làm gì thế? - Giảm thiệt hại. |
- (규리) 손절 - 야, 씨, 안 돼, 이거, 야, 인마! | - Làm gì thế? - Giảm thiệt hại. Không được. Họ đang chờ bọn cóc ké bán đi. |
(정진) 이거 이, 개미 털기란 말이야! | Không được. Họ đang chờ bọn cóc ké bán đi. |
(규리) 개미 털기 같은 소리 하고 있네, 씨! | Đừng khờ thế! Cháu chả biết gì cả! Đồ oắt con! |
(정진) 아, 뭐, 알지도 못하면서 이거 진짜 쪼그만 게! | Cháu chả biết gì cả! Đồ oắt con! - Bỏ ra! - Cháu biết gì chứ? |
(규리) 아, 내놔! 지금이라도 건져야 될 거 아니야! | - Bỏ ra! - Cháu biết gì chứ? Vẫn phải cứu vớt chứ! |
- (정진) 놔봐, 놔봐 - (규리) 이거 내놓으라고! | - Đưa đây! - Cháu bảo bỏ xuống. |
(정진) 아 씨! 야, 안 돼, 안 돼! | Này, không được đâu. |
[흥미로운 음악] | |
(정진) 아, 아, 씨! | Khốn nạn! |
[징징대며] 야, 이거, 이거 어떡할 거야, 씨 | Này, cái này. Cái này làm sao bây giờ... |
아, 마우스패드 | À, bàn di chuột. |
야, 살아야 돼 야, 이거 어떡할 거야 | Này, làm ơn. Bây giờ phải làm sao đây? Sao lại đập vỡ chứ? |
왜 부수는데 이거를, 왜, 왜! | Bây giờ phải làm sao đây? Sao lại đập vỡ chứ? |
왜 부수는데! | Sao lại đập nó? |
이거 누가 물어낼 건데 이게 얼마짜리인데 | Ai bồi thường đây? Cái này đắt tiền lắm. |
[울먹이며] 어, 안 돼, 아니야, 아니야 | Không được, không phải vậy. |
[지수의 떨리는 숨소리] | Không được, không phải vậy. Không phải như thế. |
[긴장되는 음악] | Không phải như thế. |
[거칠어지는 숨소리] | |
[긴장이 고조되는 음악] | |
(정진) [연신 징징대며] 이거 다 어떡할 거야, 이거 | Phải làm sao đây? Tôi điên mất thôi. |
나 미치겠네 | Phải làm sao đây? Tôi điên mất thôi. |
[절망하는 숨소리] | |
(정진) [울면서] 아, 나 이거 정말... | Chuyện này thật là... |
[정진의 징징대는 울음] | Trời ơi, tôi thật là... |
(규리) 야 | Này. |
야, 어디 가는데? | Cậu đi đâu vậy? |
어디 가는데? | Cậu đi đâu thế? |
아니, 어디 가냐고, 말 좀 해 봐! | Cậu đi đâu vậy, nói gì đi chứ! |
(지수) 집 | Nhà. |
(규리) 뭐? | Gì cơ? |
뭐야, 너 포기해? | Gì đây? Cậu bỏ cuộc à? |
야 | Này! |
뭐라도 받아내야 될 거 아니야 | Phải vớt vát chút tiền. |
협박을 하든가 고문을 하든가 | Đe doạ hay tra tấn ông ấy. |
저 인간 그냥 저대로 놔둘 거야? | Cậu kệ ông ta thật à? |
아빠잖아 | Là bố tôi mà. |
어떡하라고? | Làm gì được hả? |
[서글픈 음악] | |
(규리) 너 지금까지 한 거 다 뭔데? | Thế còn công sức của cậu? |
그거 다 손절한다고? | Muốn từ bỏ hết à? |
[화난 목소리로] 너 안 아까워? 너 안 빡쳐? | Không buồn à? Cậu không giận à? |
[규리가 씩씩거린다] | |
(지수) [울분을 터뜨리며] 으악! | |
나보고 어떡하라고, 나보고! | Thế cậu muốn tôi làm gì? |
[지수의 울먹이는 숨소리] | |
[속상한 숨소리] | |
[분한 한숨] | |
[규리가 숨을 하 내뱉는다] | |
(지수) 하지 마 | Đừng. |
말하지 마, 제발, 아무 말도 | Đừng nói gì cả. Dù chỉ một chữ. |
(규리) 내가 뭐라 그랬는데? | Tôi đã nói gì đâu? |
너는 다 개수작이잖아, 하나하나 다 | Cậu chỉ toàn nói vì muốn lợi cho mình. |
그러니까 아무 말도 하지 마, 나한테 | Cho nên đừng nói gì với tôi cả. |
(할머니) 애들 나와 있나 봅시다 저쪽에, 저기 와 있네 | Xuống xe thôi. Hướng kia, tới kia. |
(할아버지) 저기 왔네 | Hướng kia, tới kia. |
(남자1) 빨리 나가서 밥 먹자 | - Đi ăn thôi. - Ừ. |
[다가오는 버스 엔진음] | |
[활기찬 음악이 흘러나온다] | |
[가까워지는 발걸음] | |
(성미) [페트 컵을 탁 내려놓으며] 맛있수? | Có ngon không? |
지금 뭐 하자는 거야? | Chú định làm gì? |
어? 요즘 왜 일을 안 받아요? | Hả? Cũng không nhận việc gì à? |
(왕철) 말했잖아 | Tôi nói rồi mà. |
우린 무기한 휴무라니까 | Chúng tôi tạm dừng vô thời hạn. |
[한숨] | |
쉬다가 우리 다 갱년기 올 것 같아 | Nghỉ mãi thế này thì mãn kinh mất. |
도대체 그 휴무는 언제 끝나는 건데요? | Tạm dừng đến khi nào thế? |
삼촌이 '끝났다' 할 때 | Khi Cậu bảo quay lại. |
무슨 일 있죠? 삼촌한테 | Cậu gặp chuyện à? |
몰라 | Không biết. |
그 인간 잡혀갔어요? | Bị tóm rồi à? |
- 도망 다니나? - (왕철) 몰라 | - Hay là chạy trốn? - Không biết. |
[성미가 입소리를 쯧 낸다] | |
뭐 하냐? | Làm gì vậy? |
액수부터 봐요, 이거면 되나 | Đếm đi. Xem đủ không. |
손님 찾는 건 우리가 알아서 할 테니까 | Tìm khách hàng cứ để chúng tôi lo. |
미친놈 떴을 때 근처에만 잘 계셨다가 | Chú chỉ cần canh chừng bọn biến thái, |
픽업만 제대로 해줘요 | và đưa đón đúng giờ. |
우리도 보험은 들어놔야 일을 하지? | Chúng tôi có bảo hộ mới dám làm. |
일 복잡하게 만들지 마라 | Đừng làm việc trở nên phức tạp. |
대체 둘이 무슨 사이예요? | Hai người là quan hệ gì? |
(성미) 하, 나 참, 이해를 못 하겠네 | Tôi không hiểu nổi. |
삼촌한테 받으나 우리한테 받으나 뭐가 다른데요? | Nhận tiền từ Cậu hay chúng tôi thì khác gì nhau? |
어차피 그 돈이 그 돈 아니냐고 | Dù sao tiền vẫn là tiền. |
[잔을 달그락 내려놓는다] | |
[안내 음성] 잔액이 부족합니다 | Số tiền không đủ. |
[안내 음성] 잔액이 부족합니다 | Số tiền không đủ. |
[안내 음성] 잔액이 부족합니다 | Số tiền không đủ. |
[휴대폰 진동음] | |
(강사) 지수야 | Ji Soo à. |
다음 달 학원비 입금이 좀 늦어지는 거 같은데 | Học viện chưa nhận được học phí tháng sau. |
뭐, 별일 없는 거지? | Học viện chưa nhận được học phí tháng sau. Mọi việc ổn chứ? |
(지수) 아... | À... |
그... | |
저 당분간 학원 못 나갈 거 같아요 | Tạm thời em không đến học viện được ạ. |
(강사) 응? 왜? | Hở? Tại sao? |
다음 달만 빠지라고 해서... | - Em được bảo nghỉ học tháng sau. - Ai bảo? |
(강사) 누가? | - Em được bảo nghỉ học tháng sau. - Ai bảo? |
아빠가요 | Bố em. |
(강사) 쓰읍, 난 이해가 안 되는데? | Thầy không hiểu. |
이제 좀 있으면 중간고사야 | Sắp tới thi giữa kỳ rồi. |
(지수) 네 | Vâng, em biết ạ. |
아는데요, 그냥 당분간만 좀 교과 위주로 하려고요 | Vâng, em biết ạ. Tạm thời em định tự học trên lớp... |
(강사) 학교 수업 너무 믿으면 큰일 나는데 | Đừng trông chờ nhiều vào thứ dạy ở trường. |
네, 그렇죠 | Vâng. |
(강사) 그, 아무튼 다다음 달은? 나오는 거야? | Dù sao thì, tháng sau em quay lại học chứ? |
그게... | Cái đó... |
(강사) 너 수능 포기한 거 아니지? | Em không bỏ thi đại học chứ? |
아, 그건 아니에요 | Không phải thế đâu ạ. |
(강사) 그러면 | Nếu vậy thì nhắc bố em, tháng sau phải đóng tiền nhé. |
아버지한테 다음 달은 꼭 입금하셔야 된다고 말씀 잘 드려야 돼 | Nếu vậy thì nhắc bố em, tháng sau phải đóng tiền nhé. Phải nói rõ đấy. |
그 올해 너희 반 TO 연말까지 꽉 차 있단 말이야 | Lớp này đã hết chỗ từ đây đến cuối năm. |
알았지? | Hiểu chưa? |
[옅은 한숨] | |
[삼촌폰의 개 짖는 알림음] | |
[불안한 음악] (영상 속 해설자) 나무늘보는 아주 게으른 동물입니다 | Lười là loài động vật rất lười biếng. |
[개 짖는 알림음] | |
어찌나 움직임이 느린지 | Chúng di chuyển rất chậm. |
어떻게 지금까지 멸종하지 않고 버텼는지 | NGÀY 9/4 HỎI CHO CHẮC. HÔM NAY CÓ LÀM KHÔNG? ...mà chưa tuyệt chủng |
신기할 정도입니다 | là một việc rất thần kỳ. |
[개 짖는 알림음] (영어 교사) 깜짝 놀라버려, '깜짝 놀라다'지 | NGÀY 10/4 HỎI CHO CHẮC. HÔM NAY CÓ LÀM KHÔNG? |
왜 깜짝 놀랐을까? | Tại sao lại ngạc nhiên? |
(영상 속 해설자) 한번 움직임을 멈추면 [영어 교사가 계속 말한다] | Mỗi lần ngừng chuyển động, |
몇 날 며칠을 | trong suốt vài ngày, |
제자리에서 꼼짝하지 않고 머물기도 합니다 | nó sẽ ở nguyên một chỗ không nhúc nhích. |
(영어 교사) '아이 워즈 어스타니시트' | "I was astonished". |
(영상 속 해설자) 하지만... | Nhưng chính nhờ sự vận động chậm chạp này, |
그 느린 움직임 때문에 [개 짖는 알림음] | Nhưng chính nhờ sự vận động chậm chạp này, |
포식자의 눈에 잘 띄지 않고 | nó không lọt vào mắt của động vật săn mồi, |
숨어 지낼 수 있습니다 | và cứ thế sống ẩn dật. |
(해경) 씁, 잠깐 저 좀 줘 보세요 | Hãy xem thử cái đó đi. |
쓰읍, 그때 우리가 출동했던 시간대가 1시 조금 넘... | Đó là lúc chúng ta xuất quân, khoảng một giờ... |
[마우스 클릭음] 어, 여기네, 여기네 | À, ở đây này. |
어, 얘다, 얘, 얘 | Ồ, là cô bé đó. |
요 가방에, 가방에 이상한 거 달고 있는 애, 반짝반짝하는 거 | Đeo ba lô có móc treo ngộ nghĩnh. |
(병관) 얘가 왜요? 얘가 뭐, 뭐 잘못했는데? [키보드 조작음] | Cô bé này sao chứ? Đã làm gì sai sao? |
아니, 이렇게 어린애가 모텔에 와서 뭐 했겠어요? | Không. Tuổi trẻ như vậy đến nhà nghỉ làm gì? |
이렇게 벌건 대낮에 | Vào ban ngày nữa. |
[사장의 헛웃음] | |
(병관) 아니, 뭐, 젊은 애들은 뭐 | Ý cô là bọn trẻ bây giờ |
대낮에 사랑할 권리도 없다 이거예요? | không có quyền yêu vào ban ngày à? |
아이고, 보기보다 되게 보수적이시구나 | Trời ạ, nhìn thế này mà hóa ra bảo thủ thế. |
아이, 남자 친구랑 같이 왔으면 | Nếu như đi cùng bạn trai, |
이렇게 둘이 사이좋게 손잡고 같이 올라갔겠죠 | thì phải nắm tay nhau cùng lên phòng mới phải. |
얘 지금 혼자 올라가잖아요 | Cô bé chỉ đi một mình. |
그리고 나갈 때도 혼자 나갔다니까요, 얘 | Và lúc về cũng đi một mình. |
아, 혼자 모텔 오는 사람마다 | Ai đi một mình vào nhà nghỉ thì cũng bị cáo buộc mua bán dâm à? |
성매매로 싹 다 잡아 조지게요? | Ai đi một mình vào nhà nghỉ thì cũng bị cáo buộc mua bán dâm à? |
아니, 저기, 이 시간대에 이렇게 | Không phải, thường thì bọn trẻ đâu có đi khách sạn |
젊은 친구들이 오고 그래요? 여기 모텔에? | vào tầm giờ này, đúng không? |
(사장) 아이, 그 시간대에는 보통 아줌마, 아저씨들이죠 | À, vào tầm giờ đó thì thường là người lớn tuổi, |
그, 등산복 입고 오는 | mặc đồ leo núi. |
8층 그, 복도에 CCTV 없다고 하셨죠? | Hành lang tầng tám không có máy quay an ninh à? |
[사장의 답답한 한숨] (병관) 아이고, 손님들 뭐, 칠색 팔색하게요? | Trời ạ, khách hàng sẽ tá hỏa nếu khách sạn có quá nhiều máy quay. |
뭐, 모텔에 CCTV가 많으면 | Trời ạ, khách hàng sẽ tá hỏa nếu khách sạn có quá nhiều máy quay. |
그러면... | Vậy là không có cách nào xác định xem cô bé này vào phòng nào rồi. |
[키보드를 탁 치며] 몇 호실로 들어가는지는 확인할 방법이 없단 얘기인데 | Vậy là không có cách nào xác định xem cô bé này vào phòng nào rồi. |
[마우스 클릭음] [해경의 고민하는 숨소리] | |
[키보드 조작음] (병관) 사장님, 그, 여기 | Giám đốc, hãy gửi email đoạn này cho chúng tôi.. |
파일로 좀 이거 쏴 주시고 | Giám đốc, hãy gửi email đoạn này cho chúng tôi.. |
- (사장) 예 - 씁, 딱 봐도 10대인데, 얘 | - Vâng. - Nhìn là biết ngay còn teen. |
[불안한 음악] | |
(알바) 짜파구리 나왔습니다 | Món jjapaguri đây. |
[기태의 기대에 찬 숨소리] | |
(기태) 파구리, 파구리, 짜파구리 | Ôi, mì đến rồi. Trông ngon quá. |
민희야, 잘 먹을게 | Cảm ơn Min Hee. |
오냐, 우리 서방 맛있게 잘 먹어 | Ừ, chồng em ăn ngon nhé. |
(민희) 어때? 맛있어? | Thế nào, ngon chứ? |
나도 한 입만 | Cho em thử. |
[키보드를 두드리며] 오케이, 차 개량해 주고요 | Được rồi, làm thế này nhé. |
[민희의 한숨] | |
[민희가 연신 한숨을 쉰다] | THÔNG BÁO: CÒN LẠI 5 PHÚT |
- (기태) 민희, 민희! 충전, 충전! - (민희) 어? | - Min Hee, nạp tiền đi. - Hả? |
(기태) 아, 빨리, 나 이제 시작했어 | Nhanh lên đi, anh sắp bắt đầu rồi. |
- 빨리 충전해 줘 - (민희) 뭘? | - Nhanh đi. - Gì? |
- 저기요 - (알바) 네 | - Cô chủ ơi. - Vâng. |
이거 충전 좀 해주세요, 여기 | - Nạp tiền cho máy này ạ. - Ừ. |
- (알바) 만 원어치 다 해드릴까요? - 네 | - Nạp 10.000 won à? - Vâng. |
[기태가 연신 키보드를 두드린다] | |
- 야, 곽기 - (기태) 야, 잠시만, 잠시만 | - Này, Kwak Ki. - Từ từ. |
- (민희) 아, 나 좀 봐 보라고 - (기태) 아, 왜? | - Nhìn em đi mà. - Cái gì? |
만약에 내가 돈 하나도 없는 거지 년이면 나 버릴 거야? | Nếu như em không có đồng nào, anh sẽ bỏ em à? |
(기태) 어, 오케이, 야, 어디야? [민희의 못마땅한 숨소리] | - Ừ, được rồi. - Anh... - Này, ở đâu đấy? - Đừng nói nhảm nữa. |
(민희) 아, 지랄하지 말고 빨리 제대로 대답해라 | - Này, ở đâu đấy? - Đừng nói nhảm nữa. Mau trả lời em đi. |
[웃으며] 아, 왜 그러는데, 왜, 왜, 왜? 뭐가 궁금하다고? | Sao thế? Em muốn biết cái gì? |
나! 나, 나, 나 어디가 좋냐고 어디가 좋아서 만나는 거야? | Anh thích em ở điểm nào? Sao anh lại hẹn hò với em? |
찌찌? [민희의 놀란 신음] | Ngực? |
아, 씨발새끼가 진짜 똑바로 대답 안 할래? [기태의 아파하는 신음] | Cái tên này, trả lời cho tử tế đi. |
알았어, 알았어, 그냥 다 좋지 | Anh biết rồi. Thích hết mọi thứ. |
그냥 너란 존재 자체가 존나 좋아 | Anh thích tất tần tật về em. |
[한숨 쉬며] 대답이 영혼이 없네, 보니까? | Trả lời không có tâm gì cả. |
뭔 씨발, 연애하는데 영혼씩까지 필요하냐 | Hẹn hò thôi thì cần gì tâm? |
개새끼, 말하는 싸가지 봐 | Nghe bọn đốn mạt nói kìa. |
야, 너 나 진심으로 안 좋아하는 거처럼 말한다? | Này, có vẻ như anh không thật lòng thích em. |
너 혹시 나 돈 때문에 만나고 그러는 거야? | Anh quen em vì tiền chứ gì? |
아이, 당연히 돈 때문에 만나는 것도 있지 | Đương nhiên là cũng có vì tiền. |
찌찌 좋아서 만나는 것도 있고 아니라면 구라지 | Và cả bộ ngực nữa. Phủ nhận là dối lòng. |
[헛웃음 치며] 미친 새끼, 그게 말이냐? | Tên điên này, nói vậy mà được à? |
그럼 너는? | Vậy em thì sao? |
너는 만일 내가 2학년 대가리 아니었으면 만날 거야? | Nếu như anh không đứng đầu cả khối, em sẽ quen anh hả? |
존나 오타쿠 씹찐이었으면 만났을 거냐고 | Nếu anh là một otaku thì em có quen không? |
오케이, 지금 내린다 | Được rồi, tôi ra đây. |
점프! | Nhảy. |
[한숨] | |
[키보드 조작음] | |
[숨을 푸 내뱉는다] [기태의 옅은 탄성] | |
[휴대폰 벨 소리] | |
(왕철) 예, 연락 기다렸습니다 | Vâng, tôi đợi anh mãi. |
[기계 음성] 업무 재개하시지요 | Hãy quay lại làm việc. |
현 위치 보고 바랍니다 | Xin hãy báo lại vị trí hiện tại. |
대기 장소에서 15분 거리에 있습니다 | Tôi đang ở cách địa điểm chờ 15 phút. |
[기계 음성] 지금 바로 이동 가능하신지요? | Bây giờ có thể di chuyển được không? |
지금 바로 입금 가능하신지요? | Giờ anh chuyển tiền cọc được chứ? |
[옅은 한숨] | |
반복 바랍니다 | Xin hãy nhắc lại. |
(왕철) 이번 달 제 급여 미납인데요 | Tôi vẫn chưa nhận tiền lương tháng này. |
알고는 계신 거죠? | Anh biết đúng không? |
물론 알고 있습니다 | Dĩ nhiên là tôi biết. |
입금하시는 대로 업무 시작하겠습니다 | Khi nào tiền được chuyển thì tôi sẽ bắt đầu làm việc. |
무슨 문제라도 있으신지요? | Bộ có chuyện gì à? |
아닙니다, 그, 입금은 | Không, về số tiền cọc... |
당분간 기다려 주시기 바랍니다 | xin chờ một thời gian. |
[기계 음성] 그동안 업무 재개할 준비 갖추고 대기해 주세요 | Hãy chuẩn bị quay lại làm việc và chờ đợi. |
준비는 다 됐습니다 | Chuẩn bị xong hết rồi. |
(왕철) 언제까지 기다리면 될까요? | Tôi phải đợi đến bao giờ? |
[똑똑똑] | |
추후 통지하겠습니다 또 전화드릴게요 | Tôi sẽ thông báo sau. Tôi sẽ gọi. |
알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(민희) 언제까지 이러고 꿀 빨려고 그래요? | Chú định chờ thời đến bao giờ? |
일 언제 시작하는데? | Bao giờ làm lại? |
(왕철) 내 입금 들어오면 | Khi nhận được lương. |
왜 왔어? | Đến đây làm gì? |
(민희) 일 언제 시작하나 물어보러 온 거지 왜 오긴 또 뭘 왜 와요? | Đến hỏi xem khi nào làm lại. Chứ còn gì nữa? |
(왕철) 너 | Này. |
일이나 할 수 있냐? | Cô làm nổi không? |
아저씨 | Chú này, nhìn cháu này. |
(민희) 봐요 | Chú này, nhìn cháu này. |
나 한번 잘 봐봐요 미친년 같은가 | Nhìn kỹ. Trông cháu giống điên à? |
아, 나 멀쩡하다니까? 그때 이후론 | Đã bảo cháu ổn hơn nhiều rồi. |
네가 이 일에 이렇게 목매는 이유가 뭐냐? | Sao cô cứ muốn làm việc này? |
(민희) 돈이죠, 당연히 | Vì tiền chứ gì nữa. |
(왕철) 네가 돈이 왜 필요한데? | Cô cần tiền làm gì? |
(민희) 그게 님한테 뭔 상관인데요 | Việc đó liên quan gì đến chú? |
(왕철) 서영신 | Seo Young Sin. |
너희 고모 이름 맞지? | Là dì của cô đúng không? |
(왕철) 양친 | Còn bố mẹ... |
이혼 후 잠적 | biến mất sau ly hôn. |
그리고 나서 | Từ đó đến nay... |
고모 집에서 살고 있고 | cô sống với dì. |
두 분 다 정상적인 직업 갖고 계시고 | Dì và chú cô đều đi làm phổ thông. |
차 있고 | Có xe, |
융자 1년 남은 30평대 아파트 있고 | có căn hộ ba phòng ngủ, sẽ trả dứt trong một năm. |
이 중에 네가 | Thế vì cớ gì |
돈을 벌어야 할 이유가 뭐야? | mà cô cần tiền? |
내 뒷조사 했어요? | Chú điều tra cháu à? |
이 일 그만둬라, 어지간하면 | Nếu được thì nghỉ làm luôn đi. |
(민희) 오지랖 떨지 마요, 안 어울리게 | Đừng giả vờ quan tâm. Chả giống chú. |
삼촌이 그랬어요? 나랑은 일하기 불편하다고? | Cậu nói thế sao? Làm với cháu khó chịu hả? |
내가 불편해, 내가 | Tôi là người khó chịu. |
[서정적인 음악] | |
내가 보기에 | Tôi nghĩ... |
넌 지금 거의 한계거든 | cô đã đến giới hạn rồi. |
정신적으로 | Về tinh thần. |
네가 그 한계를 넘어섰을 땐 | Nếu cô vượt quá giới hạn, |
책임지는 거는 결국... | trách nhiệm là của... |
나 멀쩡하다고! | Đã bảo là cháu ổn mà! |
[서러운 한숨] | |
미친년 취급 오지게 하네, 진짜 | Đừng cư xử như cháu bị điên thật. |
재수 없게 | Chú quá quắt lắm. |
[민희의 긴 한숨] | |
[옅은 한숨] | |
[노크 소리가 들린다] | |
(진우) 네, 들어오세요 | Vâng, xin mời vào. |
어, 민희, 왜? | Min Hee à, sao thế? |
쌤, 저 조퇴 카드 좀 써주세요 | Thầy, viết giấy cho em về sớm đi ạ. |
(진우) 어, 사유는? | Lý do là gì? |
생리요 | Em đến kỳ. |
어, 구라? | Nhăng cuội. |
너 그 핑계 벌써 지난주에 써먹었잖아 | Tuần trước em lấy cớ đó rồi. |
아, 그냥 어지럽고 그래서 그래요 | Em thấy chóng mặt này kia. |
아, 몸 안 좋다니까 왜 안 믿어주는데요? | Em ốm thật, sao thầy không tin? |
[서랍을 드르륵 열며] 몸 안 좋다는 얘기는 믿어 | Thầy tin là em ốm. |
생리 얘기를 안 믿는 거지 [서랍을 드르륵 닫는다] | Chỉ không tin em đến kỳ. |
너 요즘 보건실 단골이라며? | Dạo này em hay đến phòng y tế à? |
칫! 누가 그래요? | Ai bảo vậy ạ? |
보건 쌤이 그러지, 누가 그래? 인마 | Cô y tá chứ ai. |
애가 가끔 사색이 돼 갖고 들어온다며? | Cô ấy bảo là thi thoảng em xanh xao lắm. |
(진우) 너 혹시 뭐, 빈혈 있냐? | Em thiếu máu à? |
뭐... | Thì... |
그런 거 같기도 하고 | Hình như thế ạ. |
(규리) 쌤, 교감 쌤이 찾으시던데요 | - Thầy, hiệu phó tìm thầy. - Ừ, thầy biết rồi. |
응, 알아 | - Thầy, hiệu phó tìm thầy. - Ừ, thầy biết rồi. |
- 야, 배규리 - (규리) 네? | - Này, Bae Gyu Ri. - Dạ? |
(진우) 조퇴 카드에 내 교직원 도장 좀 찍어줘라 | Đóng mộc đơn xin về sớm giúp thầy. |
(규리) 네 | Vâng. |
(진우) 너 이번엔 진단서 꼭 떼와야 해, 알겠지? | Nhớ lấy giấy chuẩn đoán về nhé. |
[문이 덜컹 열린다] | |
[문이 탁 닫힌다] | |
- (규리) 조퇴 사유가? - (민희) 아파서 | Lý do nghỉ sớm? Bị ốm. |
생리? | Kỳ kinh nguyệt? |
(규리) 어, 도장 여기 없는 것 같은데? | Không thấy con dấu đâu. |
쌤이 가져가셨나 보다 | Chắc thầy cầm tho rồi. |
[짜증 섞인 한숨] | |
- (민희) 아, 진짜... - (규리) 여기서 좀만 기다리지, 그래? | Thật là. Cậu đợi ở đây chút nhé. |
교직원 임시 회의 가신 거라 금방 오실 텐데 | Thầy đi họp với giáo viên, sẽ về ngay. |
너 곽기태랑 사귀지? | Cậu quen Ki Tae à? |
곽기태한테 내 남친 좀 건들지 말라 그래 | Bảo Ki Tae đừng có động vào bạn trai tôi. |
왜 뜬금없이 시비지? | Sao cậu lại muốn gây sự? |
(규리) 시비 터는 게 아니라 오지수 불쌍해서 하는 소리야 | Không hề, chỉ thấy Ji Soo rất đáng thương. |
그 새끼 요새 좀 힘들거든 | Cậu ta dạo này đủ khổ rồi. |
(민희) 그럼 네 잘난 남자 친구 관리나 잘하세요 | Vậy cậu lo quản bạn trai mình cho tốt đi. |
어차피 곽기 그 새끼 내 말 좆도 안 들으니까 | Tên Kwak Ki đó cũng không nghe tôi nói. |
오지 그 새끼도 내 말 하나도 안 들어 | Tên Oh Ji đó cũng chả nghe tôi. |
남자들 다 그렇지, 뭐 | Lũ con trai đều vậy. |
[피식 웃는다] | |
그러고 보니 | Nói mới nhớ, |
너 저번에 교실에서 곽기태 줄 100일 선물 | quà kỷ niệm 100 ngày cậu tặng cho Ki Tae |
도둑맞았다고 그러지 않았었냐? | quà kỷ niệm 100 ngày cậu tặng cho Ki Tae - bị trộm à? - Liên quan gì cậu? |
- 뭔 상관? - 그거 엄청 비싼 거였다며 | - bị trộm à? - Liên quan gì cậu? Quà đắt tiền lắm à? |
치, 존나 어이없네 | Không đùa đâu nhé. |
- 너 지금 나한테 꼽 주냐? - 아니 | - Cậu muốn sỉ nhục tôi à? - Không. |
네가 걔 진짜로 좋아하는 게 보여서 | Nhìn là biết cậu mê anh ta thật. |
그거 사려고 알바 졸라 했을 거 아니야 | Chắc làm cực lắm mới mua được. |
난 내 남친한테 그럴 수 있으려나 싶기도 하고 | Chắc tôi không vì bạn trai mà làm thế. |
그러고 보니 우리도 좀 있으면 투투인가? | Xem ra chúng ta có vẻ giống nhóm Two Two nhỉ? |
[코웃음 치며] 투투는 씨발, 아기들이, 치! | Two Two cái gì chứ! |
[불안한 음악] | |
너 알바 뭐 뛰었어? | Cậu làm thêm gì thế? |
그냥 서빙 | Làm phục vụ. |
그거 할 만함? | Việc ấy thế nào? |
글쎄, 그냥 관둬야 되나 싶기도 하고 | Không biết nữa. Tôi đang muốn nghỉ đây. |
왜? 사장이 좆 같이 굴어? | Tại sao, ông chủ tệ lắm à? |
그건 아니고 | Không phải. |
그냥 가게가 문을 닫는 모양이라 | Cửa hàng có thể sẽ đóng cửa. |
문을 닫는다고? 왜? | Đóng cửa á? Tại sao? |
사장이 사장의 사장한테 돈을 못 받았다나 뭐라나 | Thì ông chủ không nhận được lương gì đó. |
뭐 그런 문제인데 | Hình như là vậy. |
쯧, 잘 몰라, 복잡해, 그런 거 | Tôi cũng không rõ, phức tạp lắm. |
(직원1) 오지수 씨 | Cậu Oh Ji Soo. |
아이, 앞에 보세요, 앞에 | Nhìn thẳng đi.. |
네, 됐어요, 가세요 | Được rồi, cậu đi đi. |
다음, 국민기 씨 | Tiếp theo. Gong Min Ki. |
(직원2) 오늘 좀 물량이 많아서 | Hôm nay nhiều hàng lắm. |
연장 근무 안 하는 사람은 미리 말해주시고요 | Ai không tăng ca thì nhớ báo. Vâng. |
(남자들) 네 | Vâng. |
[장비 작동음이 요란하다] | |
(직원3) 이쪽으로 오세요 | Đi lối này. |
[기계들이 윙윙 돌아간다] | |
- (직원4) 이름요? - (남자2) 이상민 | - Tên? - Lee Sang Min ạ. |
(직원4) 수고하셨습니다 | Cảm ơn. |
- (직원4) 예, 이름? - 오지수요 | - Tên? - Oh Ji Soo ạ. |
(직원4) 예, 수고하셨습니다 | Cảm ơn nhé. |
- 저기 - (직원4) 예 | - Xin lỗi... - Sao? |
이거 분명히 고액 알바라 그랬거든요 | Ở đây bảo lương cao mà. |
제일 돈 많이 주는 거라고 | Ở đây bảo lương cao mà. Cao nhất khu này. |
(직원4) 근데요? | Thì sao? |
고액, 고액이잖아 | Tiền vậy là nhiều mà. |
여기 서명해요 | Ký vào đây. |
[흥미로운 음악] | DỰ ÁN THOÁT NGHÈO HỌC PHÍ, ĂN UỐNG, SINH HOẠT, ĐI LẠI |
식비가... | Tiền ăn là... |
교통비만... | Tiền đi lại... |
내 생활비가... | Sinh hoạt phí. |
학원비가 220만 원 | Tiền học viện là 2,2 triệu won. |
에이, 씨 | |
아! | |
[아파하는 신음] | |
[끙끙 앓는 숨소리] | |
[한숨] | |
[깊은 한숨] | |
[문을 쾅쾅 두드리는 소리가 난다] | THI GIỮA KỲ - CÒN 6 NGÀY THI GIỮA KỲ - CÒN 5 NGÀY |
[쾅쾅쾅] | |
(지수) 누구세요? | Ai đấy? |
[비척대는 발걸음] | |
(지수) 뭐야? | Gì vậy? |
[지수의 헛기침] | |
[도어 록 작동음] | |
[짜증스러운 한숨] (규리) 가져 | Trời ạ... Cầm đi. |
[귀찮은 숨소리] | |
(규리) [아기 목소리로] 아빠 | "Bố à! |
문 좀 열어주세요 [지수의 한숨] | Làm ơn mở cửa đi ạ! |
아, 밖은 너무 추워 | Bên ngoài lạnh lắm!" |
야 | Này. |
그거 그런 데 넣어놓으면 죽어 | Để nó như vậy, sẽ chết đó. |
네 어항 있잖아, 거기다 넣어 | Cậu có bể cá mà, bỏ vào đó đi. |
수족관 벌써 내다 버렸어 | Tôi vứt bể cá ra ngoài rồi. |
- 그럼 새 거 사러 가자 - (지수) 살 돈 없어 | - Vậy mua cái mới đi. - Không có tiền. |
나 돈 있는데 | Tôi có tiền. |
아이, 씨, 진짜! 필요 없다고 | Trời ạ, thật là, tôi không cần. |
[통이 덜그럭거린다] [규리의 놀라는 신음] | |
(규리) [놀라며] 어! | "Ôi, bố ơi!" |
[아기 목소리로] 아빠! | "Ôi, bố ơi!" |
[도어 록 작동음] | "Ôi, bố ơi!" - "Bố không cần con nữa à?" - Sao cậu ấy làm vậy chứ? |
- (규리) 아빠, 나 필요 없어요? - 아, 쟤는 왜 저러냐, 진짜 | - "Bố không cần con nữa à?" - Sao cậu ấy làm vậy chứ? |
(규리) 나 필요 없어요? 나 버리지 말아요 | "Bố không cần con nữa à? Đừng bỏ con". |
"스트라이크 팡" | KHU TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ |
[펀치 기계의 요란한 작동음] | KHU TRÒ CHƠI ĐIỆN TỬ |
[천천히 다가오는 발걸음] | |
[규리의 신기해하는 신음] | Ồ! |
움직이네? | Nó chuyển động kìa. |
안 해 | Không. |
뭘 안 해? | Không gì cơ? |
너 또 개수작 부리는 거잖아 | Cậu lại đang mưu tính gì đấy. |
이거 뭔데? 이거 받고 뭐 하라고? | Cái này là sao? Muốn tôi làm gì? |
섀도복싱하고 자빠졌네 내가 뭔 소리를 했다고? | Cậu hoang tưởng à? Tôi đã bảo gì nào? |
안 해, 뭔지 몰라도 | Dù gì cũng không. |
- 뭐야, 너 하라니까? - 너한테 뭐 안 받아 | Tôi bảo cậu đem về. Từ cậu thì không. |
그럴 거면 이딴 건 뭐 하러 이것저것 샀는데? | Nếu vậy thì cậu mua mấy thứ này làm gì? |
(지수) 네가 키워, 죽이지나 말고 | Nuôi đi, đừng để chết. |
줘도 못 받아서, 이 쫄보 새끼, 씨! | Đồ nhát gan, quà cũng không dám nhận. |
[규리의 한숨] | |
[흥미로운 음악] | |
'아빠잖아' | "Là bố tôi mà". |
(규리) 이 지랄 하고 있다 | Cậu đã nói câu đó |
전 재산을 다 잃어놓고, 미친... | khi mất hết tiền để dành, đồ điên. |
[동전이 투입구에 툭 들어간다] | |
(지수) 야 | Này. |
[펀치 기계 작동음] | |
(규리) 뭐? | Gì? |
너 지금 그 소리를 왜 하는데? | Sao lại nhắc chuyện đó? |
(규리) 호구냐, 너? | Cậu nhu nhược à? |
그 상황에서 아무 말도 못 하고 병신같이 짜지게? | Sao chỉ biết im lặng bỏ đi như một tên đần thế? |
그럼, 씨, 나보고 거기서 어쩌라고? 어? | Thế tôi phải làm gì? Hả? Đánh bố mình sao? |
팰까? 죽일까? 아빠를? 어? | Hả? Đánh bố mình sao? Hay giết bố mình? |
어휴, 그래서 너그럽게 용서하셨어요? 예수세요? | Trời ạ. Nên cậu tha thứ cho ông ấy? Cậu là thánh à? |
뭘 기대하는 거야? | Cậu mong đợi gì? |
그럼 그 인간이 | Ông ấy sẽ đột nhiên hối cải, thay đổi rồi xin cậu tha thứ? |
갑자기 존나 반성해서, 새사람 돼서 | Ông ấy sẽ đột nhiên hối cải, thay đổi rồi xin cậu tha thứ? |
너한테 빌고 가족이 존나 재탄생하냐? | Rồi gia đình hòa thuận, hả? |
발상하는 거 존나 오글거린다 | Suy nghĩ nhu nhược quá đấy. |
야, 지금까지 걔가 너 한 푼이라도 도와준 적 있어? | Này. Ông ta đã cho cậu một đồng nào chưa? |
[지수의 화난 한숨] 걔는 너 아들이라고 1도 생각 안 해 | Ông ta chưa từng coi cậu là con trai. |
(지수) 씨... [펀치 기계를 쾅 때린다] | ĐIỂM SỐ. |
[요란한 기계음] | ĐIỂM SỐ. |
[펀치 기계 안내 음성] 최고 기록 경신! 대단하세요! | Bạn đã lập kỷ lục mới. Thật tài giỏi. |
'컹그레추레이션' | Xin chúc mừng. |
[지수의 화난 한숨] | Xin chúc mừng. |
씨발 | |
- (규리) 받아 - 뭐야? | - Nhận đi. - Gì vậy? |
축하한다잖아, 받아 | "Chúc mừng" kìa. Nhận đi. |
받아 | Nhận đi. |
이거 바지사장 갖다 주고 바로 일 시작해 | Đưa cho giám đốc bù nhìn rồi bắt đầu làm lại đi. |
뭐? 야, 네가 그걸 어떻게... | Gì cơ? Làm sao cậu... |
(지수) 야 | Này. |
야, 뭐야, 이 돈은? | Này, số tiền này là sao? |
장물 묵혀둔 거 팔고 | Tiền tiêu vặt để dành |
용돈 묵혀둔 거 뽑고 | và trộm vài thứ. |
아니, 그게 아니라 나한테 왜 주는데? | Không phải ý đó. Sao cậu lại đưa tôi? |
그거 없으면 망하잖아, 너 | Không có thì cậu sẽ toi. |
- (규리) 이제 파트너다, 우리 - 뭐? | Từ giờ chúng ta là đối tác. Gì cơ? |
그럼 그냥 주겠냐? | Tôi đâu thể cho không. |
당연히 지분을 내놔야 될 거 아니야 | Giao cổ phần cho tôi đi. |
뭔 지분? | Cổ phần gì? |
뭘 뭔 지분이야, 네 사업 지분이지 | Cổ phần gì? Cổ phần kinh danh của cậu. |
(규리) 일단 일 시작해, 시작하고 | Cứ bắt đầu lại công việc đã. |
저번에 소개해 준 유도부 애들 연락 돌려 | Liên hệ với nhóm Judo tôi giới thiệu. |
분명히 콜하는 애들 있을 테니까 | Vài đứa sẽ chịu đấy. |
[지폐를 봉투에 쓱쓱 집어넣는다] | |
(지수) 존나 쉽다 | Dễ nhỉ. |
뭐라고? | Gì cơ? |
다 이렇게 쉽네, 너는 | Mọi thứ đều dễ dàng với cậu. |
그냥 다 돈 주고 사면 되겠네 | Chỉ cần dùng tiền mua là được. |
야, 필요 없어 | Này. Không cần đâu. |
(규리) 야, 구라 치지 마, 필요하잖아 | Đừng có nói phét nữa, cậu cần mà. |
(지수) 네 돈 안 먹어 | Tôi không lấy. |
야! 야, 씨! | Này, đồ đểu! |
얼만데, 얼마면 끼워주는데? | Phải bao nhiêu thì tôi mới được nhận? |
불러, 액수를 | Nói đi, bao nhiêu? |
(지수) 재밌어 보이냐? | Vui lắm hả? |
(규리) 뭐가? | - Cái gì? - Cậu thấy đời tôi vui lắm hả? |
나 사는 게 존나 재밌어 보이지, 너는? | - Cái gì? - Cậu thấy đời tôi vui lắm hả? Đúng không? |
(은채) 그게 다야? | Thế thôi à? |
그래서 우리 돈 안 받겠대? 영감이? | Chú quản lý không chịu nhận tiền mình à? |
그럼 우리 언제까지 백도 없이 일해야 되는 건데? | Làm không có bảo kê đến bao giờ? |
무작정 기다리라는 거지 | Họ chỉ muốn mình chờ. |
있다 보면 자기들이 부른다고 [은채의 헛웃음] | Rồi sẽ có ngày họ gọi mình. |
(민주) 아, 진짜, 자기들끼리 장사하나? 졸라 얼탱이 없네 | Đâu phải mỗi họ làm việc. Hết nói nổi mà. |
(성미) 다시 붙여 [문이 덜컹 열린다] | Đắp lại mặt nạ đi. |
- 아까워, 아까워 - (민주) 아, 몰라 | - Uổng quá. - Không biết đâu. |
[문이 탁 닫힌다] | |
(은채) 쟤는 또 왜 저리 죽상이야? | Sao mặt như bánh bao chiều thế? |
- (성미) 넌 뭐 하다가 이제 오니? - (민희) 어? | Sao đến trễ thế? Gì cơ? |
(성미) 쪼끄만 년이, 오늘 빨리 오라니까 | Chị đã bảo hôm nay đến sớm. Tỉnh táo lại đi. |
정신 차려 | Tỉnh táo lại đi. |
(민희) 뭐, 맨날 언니도 늦잖아 | Cái gì, chị luôn đến muộn mà. |
(은채) 그래서 뭐? | Vậy thì sao? |
뭐 때문에 휴무 때린다고 말도 안 해? | Ông ấy không nói lý do nghỉ à? |
몰라, 이 개새끼들 존나게 신비로워, 어? | Không biết, mấy tên đó cứ ra vẻ thần bí. |
내가 씨팔, 아주 노동부에다가 민원을 확 처넣든지 해야지 | Chị phải tố cáo họ lên Bộ Lao động mới được. |
아, 이 개 같은 거 | Mấy tên khốn này. |
(지예) 슬슬 단물 빠져가는 거 아닐까? | Chắc họ hết hứng làm. |
삼촌도 | Cậu cũng vậy. |
뭔 소리야, 그게? | Là sao? |
(지예) 요즘 이 사람들 일처리하는 거 별로였잖아 | Gần đây họ hơi lơ là, |
얼마 전에 민희 때도 그렇고 | tính luôn vụ của Min Hee. |
(민주) 맞아, 그때 이 실장 나타나지도 않았었다며? | Ừ, lần đó trưởng phòng Lee cũng không đến. |
아무리 휴무여도 그렇지 | Dù là nghỉ đi chăng nữa. |
야, 너 저기 가서 앉아 봐 | Này, em lại kia ngồi đi. |
너희 | Mấy đứa. |
보험사 바꿔 볼 생각 있냐? | Muốn đổi bên bảo vệ không? |
(민희) 없어 | Không. |
- (성미) 뭐? - (민희) 난 안 해 | - Gì cơ? - Em không muốn. |
서민희 | Seo Min Hee. |
똑바로 앉아 | Ngồi dậy đi. |
[불안한 음악] | |
(성미) 다시 말해 봐, 뭐라고? | Nói lại đi xem nào? |
난 이 실장 없는 데선 일 안 해 | Không có trưởng phòng Lee, em không làm. |
왜? | Tại sao? |
그냥 불편해 | Em thấy không thoải mái. |
그러니까 왜? | Vì sao lại thế? |
몰라 | Không biết. |
이유가 있을 거 아니야 똑바로 얘기를 해! | Em có lý do mà. Nói cho rõ ràng đi! |
아, 그냥 싫어! | Chỉ là không thích! |
왜 그렇게 몸팔이를 못 해서 안달인데? | Sao chị nằng nặc muốn bán thân thế? |
씨, 존나 발정 났나 | Tới mùa động đực rồi à? |
[민희의 아파하는 신음] (민주) 어, 야! | Này. |
(성미) 서민희는 빠지고 | Seo Min Hee bị loại. |
너희는? | Mấy đứa thì sao? |
(성미) 씨발년이 | Mấy con nhỏ này. |
[성미가 연기를 후 내뿜는다] | |
(진우) 누가 썼냐? 이 무시무시한 글귀는 | Ai viết vậy? Ai viết ghê thế này? |
- (남학생1) 반장요 - (남학생2) 반장요 | - Lớp trưởng. - Lớp trưởng. |
[진우와 학생들의 웃음] | |
어휴, 저거 하여튼 적폐야, 적폐 | Trời ạ, dù sao thì... đồ quỷ quái. |
[학생들의 웃음] [진우의 헛기침] | |
(남학생3) [웃으며] 적폐래 | |
그러나 나는 꼰대라서 | Nhưng thầy thì rất bảo thủ. |
시험 범위 맞춤형 수업 따위는 할 생각이 없지 | Thầy sẽ không dạy các em ôn bài tủ để thi. |
[학생들이 일제히 야유한다] | |
(진우) 사회 계층과 불평등 | Phân cấp xã hội và sự bất bình đẳng. |
132쪽 | Trang 132. |
[지수 등을 탁탁 친다] | |
자, 사회 계층 현상이란 무엇이고... | Nào, phân cấp xã hội là gì? |
(진우) 자식이 안 하던 짓을 하고 | Bình thường em đâu như thế. |
담임 수업시간에 졸고 자빠졌어 | Ngủ gật trong giờ của thầy. |
필기 한 파트만 놓쳐도 똥 못 싼 개마냥 쩔쩔매던 놈이 | Em thường nhặng xị lên khi lỡ vài dòng ghi chép. |
너 무슨 일 있냐? | Em bị sao vậy hả? |
네? | Dạ? |
너 전학 간다고 했다가 말았던 거 | Có liên quan gì đến quyết định chuyển trường |
그거랑 지금 너 이러는 거랑 무슨 관계 있어? | Có liên quan gì đến quyết định chuyển trường mà em nói? |
아니요, 그냥 좀 피곤해서 그래요 | Không ạ, chỉ là em hơi mệt thôi. |
왜 피곤한데? | Sao lại mệt? |
공부하느라? | Vì học hành? |
너 무슨 일 같은 거 하냐, 요새? | Bộ dạo này em đi làm gì hả? |
아유, 답답해, 인마 무슨 말을 좀 해봐 | Thầy bực đấy nhé. Nói ra xem nào. |
뭘 알아야 내가 도와줄 거 아니야 | Biết đâu thầy giúp được. |
도와달라고 안 했는데요 | Em chẳng nhờ ai giúp cả. |
- (진우) 뭐야? - 어차피 선생님도 | - Gì cơ? - Dù sao thì thầy... |
저 도와줄 방법 없잖아요 | cũng không giúp được em. |
[긴 한숨] | |
요새 많이 안 좋냐, 아버지랑? | Dạo này em và bố giận nhau à? |
(진우) 너, 같이 | Em có bạn để tâm sự về chuyện bộ mình không? |
아버지 욕할 친구는 있냐? | Em có bạn để tâm sự về chuyện bộ mình không? |
일단 나 빼고, 나는 교사잖아 | Trừ thầy ra. Là giáo viên có giới hạn của nó. |
직업상 지킬 선이 있으니까 | Trừ thầy ra. Là giáo viên có giới hạn của nó. |
없어요, 친구 같은 거 | Em không có bạn bè gì. |
배규리는? | Gyu Ri thì sao? |
요새 한동안 같이 잘 다니더니 | Thầy thấy hay đi chung. |
어떻게 다녀요, 그런 애랑 | Làm gì có, người như cậu ấy... |
- 못 다닐 건 또 뭔데? - (지수) 그냥... | Sao lại không? Thì chỉ là... |
너무 달라요, 저랑 걔랑은 | em và cậu ấy quá khác nhau. |
그러냐? | Vậy à? |
내가 보기엔 둘이 똑같은 놈들이구먼 | Thầy lại thấy hai đứa giống nhau. |
- 저랑 걔가요? - (진우) 응 | Em và cậu ấy? Ừ. |
대체 어디가요? | Giống chỗ nào? |
둘 다 혼자서 죄다 끌어안고 | Hai đứa lo nghĩ nhiều, |
졸라게 버티는 거밖에 할 줄 모르잖아 | Hai đứa lo nghĩ nhiều, chỉ biết tự mình gồng gánh. |
(진우) 아, 그래서 너희 둘 다 꼴도 보기 싫어 | Nhìn mà thầy không chịu nổi. |
보고 있으면 아주 마음이 찢어져서 | Hễ nhìn thì lại đau lòng. |
아무튼 | Sao cũng được. |
저, 뭐냐 [종이가 바스락거린다] | Chuyện đó... |
그게 중요한 게 아니고 | Không quan trọng. |
[볼펜이 딸깍거린다] | |
지금 이걸 왜... | Sao bây giờ lại... |
아이, 닥치고 할 거야, 말 거야? | Em tham gia hay không? |
(진우) 자기가 들어온다고 해놓고 며칠째 무슨 말이 없어 | Tự vào rồi im luôn, mấy ngày nay không thấy nói gì. |
모셔와야 돼? | Phải năn nỉ à? |
왜? | Sao thế? |
공부해야 돼요, 중간고사 | Em phải học ạ. Thi giữa kỳ ạ. |
시험기간엔 부 활동 안 하잖아, 어차피 | Dù sao thì lúc thi cử cũng đâu có hoạt động. |
딴 거 할 게 너무 많아요, 지금은 | Em còn nhiều chuyện khác phải làm. |
(지수) 죄송합니다 | Em xin lỗi. |
야 | Này. |
[한숨 쉬며] 아, 저 고구마 새끼, 하여튼 | Trời ạ, tên nhóc khoai lang đó thật là... |
[잡담하는 소리가 들린다] | |
- (태우) 오지! - (경식) 안녕 | - Oh Ji! - Chào cậu. |
(태우) 어디 가? | Đi đâu vậy? |
[불안한 음악] | |
- (경식) 싸웠네 - (태우) 싸웠네, 싸웠어 | - Cãi nhau rồi. - Cãi nhau. Cãi nhau á? |
(경식) 싸웠어? 왜 싸웠어? | Cãi nhau á? Sao lại cãi nhau? |
(태우) 헐, 왜 싸웠어? | Sao lại cãi nhau? |
(교사1) 자, 뒤로 넘겨 | Lấy một tờ, rồi chuyền xuống. |
진짜 수능 본다는 마인드로, 어? | Hãy nghĩ là mình đang thi đại học nhé. |
- 요한 - (요한) 네, 이, 이것만 먹을게요 | Yo Han! Vâng, em ăn nốt cái này. |
(교사1) 아이 | Vâng, em ăn nốt cái này. |
(교사1) 시간 분배들 깔끔하게 하는 거야 | Phân chia thời gian hợp lý vào. |
- 대답 - (학생들) 네 | Trả lời đi. - Vâng. - Vâng. |
(교사2) 시간 거의 다 됐다, 준비들 해라, 응 | Sắp hết giờ rồi, chuẩn bị nộp bài. |
[숨을 후 내뱉는다] | |
(여학생1) 뭐 하냐 | - Làm gì thế? - Baek Gyul! |
(나은) 배뀰! | - Làm gì thế? - Baek Gyul! |
- (규리) 왔냐? - (나은) 시험 잘 봤어? | Thi tốt chứ? |
(남학생4) 4번에 5번 | Câu bốn là 5. |
[저마다 답안을 말한다] | Không phải, là 2 mà. |
(여학생2) 2번이야, 2번! | Không phải, là 2 mà. |
2번이라니까, 2번! | Đã bảo là 2 mà. |
- (요한) 야, 아니 - (남학생4) 5번 아니야, 5번? | - Này, không phải đâu. - Không phải 5 à? |
(남학생5) 야, 조용, 강빵, 조용! | - Này, không phải đâu. - Không phải 5 à? |
(경식) 야, 야! 한 명만 해, 한 명만 | - Nào, từng người một. - Im lặng. |
(태우) 다 닥쳐! 내가 할게, 내가 | - Nào, từng người một. - Im lặng. - Tôi sẽ đọc. - Cậu đọc. |
- (경식) 네가 해 - (요한) 네가 해, 빨리, 빨리, 빨리 | - Tôi sẽ đọc. - Cậu đọc. Cậu đọc đi. |
(태우) 집중하자, 1번부터 | Cậu đọc đi. Tập trung, từ câu một. |
- 1에 3 - (일동) 1에 3 | - Một, ba. - Một, ba. |
- (태우) 2에 5 - (일동) 2에 5 | - Hai, năm. - Hai, năm. |
- (태우) 3에 3 - (일동) 3에 3 | - Ba, ba. - Ba, ba. |
- (태우) 4에 5 - (일동) 4에 5 | - Bốn, năm. - Bốn, năm. |
- (태우) 5에 1 - (일동) 5에 1 | - Năm, một. - Năm, một. |
- (태우) 6에 2 - (일동) 6에 2 | - Sáu, hai. - Sáu, hai. |
- (태우) 7에 3 - (일동) 7에 3 | - Bảy, ba. - Bảy, ba. |
- (태우) 8에 5 - (일동) 8에 5 | - Tám, năm. - Tám, năm. |
- (태우) 9에 4 - (일동) 9에 4 | - Chín, bốn. - Chín, bốn. |
- (태우) 뒤에는... - (남학생5) 왜 이래? | Mặt sau... Sao thế? |
- (태우) 35번 4 - (일동) 35번 4 | - Câu 35 là 4. - Câu 35 là 4. - Câu 36 là 2. - Là 2. |
- (태우) 36에 2 - (일동) 2 | - Câu 36 là 2. - Là 2. |
- (태우) 37에 4 - (일동) 4 | - Câu 37 là 4. - Là 4. |
- (태우) 38에 1 - (경식) 38에 1 | - Câu 38 là 1. - Câu 38 là 1. |
- (태우) 39에 1 - (남학생5) 야, 잠깐만, 잠깐만 | - Câu 39 là 1. - Đợi một chút. |
- (태우) 40에 1 - (일동) 40에 1 | Câu 40 là 1. Câu 40 là 1. |
(태우) 41에 5 | Câu 41 là 5. |
- (일동) 41에 5 - (남학생5) 어, 잠깐만 | Câu 41 là 5. |
- (태우) 42에 2 - (일동) 2 | - Câu 42 là 2. - Là 2. |
- (태우) 43에 2 - (일동) 43에 2 | Câu 43 là 2. Câu 43 là 2. |
(태우) 44에 3 | Câu 44 là 3. |
- (태우) 45에... - (남학생5) 4? | - Câu 45 là 4. - Là 4 à? Rồi. |
- (태우) 4 - (남학생5) 오케이 | - Câu 45 là 4. - Là 4 à? Rồi. |
(남학생6) 어, 예스, 나이스! | Được rồi, tuyệt. |
(남학생7) 아, 뒤에만 다 맞았어, 에이, 씨 | Mình chỉ đúng mỗi mặt sau. |
[학생들이 소란스럽다] | |
[코웃음 치며] 참, 새끼, 미치겠다, 진짜 | Điên mất thôi. |
어, 존나 극혐이야 | Này, cậu cực hãm luôn đấy. |
아니, 야, 너 잘하는 척은 씨발, 혼자 다 하더니만 | Này, cứ tưởng cậu thông minh lắm. |
완전 개빡대가리였네? | Hóa ra là một tên ngốc. |
야, 야, 조용히 해봐, 씨발 조용히 해봐 | Nào, trật tự đi. Trật tự đi nào. |
(채빈) [웃으며] 우리 1등급 오지, 48점 맞았다, 48점 | Oh Ji hạng nhất của chúng ta đúng 48 câu, 48 điểm. |
[학생들이 술렁인다] (여학생3) 48점? | - Hả? Gì cơ? - 48 điểm? |
(채빈) 아, 봐봐, 야, 반도 못 맞았어 | Xem đi, đúng chưa tới một nửa. |
- (여학생3) 야, 잠깐만, 봐봐, 봐봐 - (채빈) 야, 봐봐 [채빈의 코웃음] | Xem đi, đúng chưa tới một nửa. - Xem này. - Đây, xem này. |
- (여학생3) 야, 진짜 다 틀렸어 - (채빈) 이 새끼 그동안 베낀 것 같아 | Chắc từ đó đến giờ toàn gian lận. |
(여학생3) 진짜로 다 틀렸어, 야, 어떡해? 야, 망했다 | Này, thật sự sai hết kìa. Ôi trời, tiêu rồi. |
아니, 야, 열심히 하는 거는 좋아, 어? | Này, tôi biết học chăm là tốt. |
[불안한 음악] (채빈) 어유, 나 진짜 어떡하지? | Nhưng thế này phải làm sao? Hay cậu thử đổi cách học xem? |
근데 그렇게, 방법을 바꾸든지 그렇게 해봐 | Nhưng thế này phải làm sao? Hay cậu thử đổi cách học xem? |
48점이 뭐야? 어? | Này, 48 điểm là sao chứ hả? |
[채빈의 신음] [학생들의 놀란 탄성] | |
(지수) [고함치며] 악! 진짜 못 해 먹겠네, 씨발! | Thật là không chịu nổi nữa mà, khốn nạn! |
[학생들이 웅성거린다] | |
(채빈) 괜찮아, 괜찮아, 너, 씨! | |
[거친 숨소리] [채빈의 아파하는 신음] | |
(지수) 야 | Này. |
껴 | Gia nhập đi. |
- (규리) 뭐? - 끼라고 | - Gì cơ? - Gia nhập đi. |
No comments:
Post a Comment