무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 3
Hướng Tới Thiên Đường 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(영순) 아이고 | Trời ạ. |
[가방을 툭 내려놓으며] 아이고 | Ôi trời. |
[순번 알림음] | |
(은행원1) 이영순 할머니 | Bà Lee Yeong Sun |
거의 매일 같은 시간에 은행에 오셔서 | luôn đến ngân hàng vào cùng một thời điểm mỗi ngày. |
날마다 5만 원 신권을 한 장씩 찾아가셨어요 | Lần nào bà ấy cũng rút một tờ tiền 50.000 won mới. |
통장이랑 신분증, 도장만 가지고 | Bà ấy mang theo sổ ngân hàng, chứng minh thư, con dấu |
5만 원만 찾아 달라고 하셔서 | và chỉ rút 50.000 won. |
창구 직원들이 모르는 사람이 없었거든요 | Nên nhân viên ngân hàng ai cũng biết bà ấy. |
몇 주 갑자기 안 보이셔서 [옅은 웃음] | Vài tuần nay đột nhiên không thấy bà ấy |
어디 편찮으신가 보다 생각은 했지만 [힘주는 신음] | nên chúng tôi đã nghĩ có khi bà ấy bị bệnh. |
(은행원2) 저희끼리 얘기지만 치매신 거 같았어요 | Chúng tôi có nói với nhau rằng có vẻ mà ấy đã bị lẫn. |
기억을 전혀 못 하시고 매번 같은 얘기를 하셨거든요 | Vì bà ấy không nhớ những gì mình nói và cứ nói đi nói lại một chuyện. |
"NETFLIX 오리지널 시리즈" | Vì bà ấy không nhớ những gì mình nói và cứ nói đi nói lại một chuyện. |
(청원 경찰) 그리고 날마다 어디론가 전화 한 통 하셨어요 | Còn nữa, mỗi lần đến đây bà ấy đều gọi điện. |
저기 뒤에 있는 전화기로 전화 한 통 쓰게 해 드렸거든요 | Chúng tôi đã để bà ấy dùng điện thoại ở đó để gọi điện. |
근데 매번 말씀은 안 하시고 금방 끊고 가시더라고요 | Nhưng bà ấy luôn cúp máy và bỏ đi mà không nói một lời. |
(상구) 야 [순번 알림음] | Này. |
얀마, 너 또 뭐 하는 거야? 어? | Này nhóc. Cháu làm gì vậy hả? |
[전화기 조작음] | |
- 이제 됐습니다 - (상구) 뭐가 돼? | - Cháu hiểu rồi. - Hiểu cái gì? |
(상구) 야, 씨, 어, 어? | Này. Ơ kìa. |
이거 가져가도 됩니까? | Tôi lấy cái này được không? |
(은행원1) 네, 가져가세요 | Vâng, cậu cứ tự nhiên. |
(상구) 야, 아… | Này. |
아이, 저… | Trời ạ. |
뭐야? | Gì thế chứ? |
응? | |
어디 갔어? | Nó đi đâu rồi? |
아나, 이 새끼 진짜, 이씨 [몽환적 음악] | Chết tiệt, thằng nhóc đó. Thật là! |
아, 그렇다고 혼자만 오면 어떡해요? | Sao chú có thể quay lại một mình? |
아, 은행 근처에서 한 시간도 넘게 기다렸는데 | Chú đã đợi ở ngân hàng hơn một tiếng. Cháu muốn chú làm sao nữa? |
나보고 뭐 어떡하라고? | Chú đã đợi ở ngân hàng hơn một tiếng. Cháu muốn chú làm sao nữa? |
(상구) 아, 아무리 모자라도 집에는 잘 찾아올 거 아니야 | Có ngốc thế nào cũng sẽ tìm được đường về nhà thôi. |
아니, 모자라긴 누가? | Chú nói ai ngốc hả? |
그루는 모자란 게 아니라 특별한 거라니까요? | Geu Ru không ngốc. Cậu ấy đặc biệt. |
아, 모자란 거 아니면 걱정할 필요 없겠네 | Nếu không ngốc thì đâu còn gì phải lo. |
(나무) 와, 나 진짜 모자란 사람 누구? | Trời ạ, rốt cuộc ai mới là kẻ ngốc đây? |
이 세상에서 특별한 건 위험한 거라고요 | Người đặc biệt càng dễ gặp nguy hiểm. |
특별하게 착한 거 특별하게 순수한 거 | Đặc biệt tốt bụng, đặc biệt ngây thơ, đặc biệt chân thành, vân vân. |
특별하게 진실된 거 등등등 | Đặc biệt tốt bụng, đặc biệt ngây thơ, đặc biệt chân thành, vân vân. |
삼촌은 그것도 몰라요? | Chú không biết à? |
[상구가 코를 훌쩍인다] | |
아이고, 너 같은 친구 있으면 특별하게 무섭다는 건 알겠다 | Giờ chú biết rồi. Có người bạn như cháu mới đặc biệt đáng sợ. |
(상구) 아이, 몰라, 쯧 | Mặc kệ đấy. |
(나무) 아, 진짜 전화는 또 왜 안 받아? | Sao cậu không bắt máy hả? Han Geu Ru! |
- (나무) 한그루! - (그루) 네 [문이 탁 닫힌다] | Sao cậu không bắt máy hả? Han Geu Ru! Có. |
[도어 록 작동음] - 얀마! - (나무) 그루야 | - Này nhóc! - Geu Ru à. |
(상구) 너 아까 어디로 사라진 거야? | Cháu đã biến đi đâu thế hả? |
(나무) 아, 너 전화는 또 왜 안 받아? 어? | Cháu đã biến đi đâu thế hả? Sao cậu không chịu bắt máy? |
(그루) 휴대폰 배터리가 방전됐습니다 | Điện thoại bị hết pin. |
지도 앱을 오래 켜면 배터리가 금방 방전됩니다 | Bật ứng dụng bản đồ trong thời gian dài sẽ mau hết pin. |
그래서 내일은 배터리를 더 가지고 가야 합니다 | Nên mai phải mang theo pin dự phòng. |
내일? 내일 또 어디 가는데? | Ngày mai? Mai cậu lại đi đâu? |
이 영 자 순 자 할머니 가족분들이랑 다시 만나야 합니다 | Tớ phải đi gặp lại gia đình bà Lee Yeong Sun. |
(상구) 아, 그 아들이라는 사람 | Đúng rồi, con trai bà ấy vừa gọi và hối chú nhanh gửi tiền cho anh ta. |
아까도 전화 와 갖고 자기 돈 빨리 달라고 보채더라 | Đúng rồi, con trai bà ấy vừa gọi và hối chú nhanh gửi tiền cho anh ta. |
(그루) 가족분들께 전해야 할 물건들이 있습니다 | Có vài thứ cần đưa cho gia đình bà ấy. |
(상구) 아, 돈 말고 다른 건 필요 없다고 했다니까? | Họ đã bảo không cần gì hết ngoài tiền mà. |
아, 그러지 말고 그냥 나한테 줘 | Đừng làm gì nữa. Đưa tiền cho chú. Chú giao nó cho xong. |
그냥 내가 그냥 빨리 갖다주고 오게 | Đừng làm gì nữa. Đưa tiền cho chú. Chú giao nó cho xong. |
직접 드릴 게 있습니다 | - Cháu phải tự đưa cho họ. - Trời ạ. |
아이참, 씨 | - Cháu phải tự đưa cho họ. - Trời ạ. |
아, 그러니까 | Vậy có nghĩa là… |
돈 말고 유족들한테 직접 전해 드릴 물품이 있다는 거지? | Ngoài tiền, cậu còn có di vật khác phải tận tay đưa cho họ? |
그렇습니다 | - Đúng vậy. - Cậu phải tận tay đưa cho họ à? |
그건 직접이 아니면 안 되는 거야? | - Đúng vậy. - Cậu phải tận tay đưa cho họ à? |
(그루) 유품은 직접 전달하는 것이 무브 투 헤븐의 원칙입니다 | Tất cả di vật phải được trao tận tay. |
원칙은 지켜야 합니다 | Đó là quy tắc ta phải tuân thủ. |
[문이 탁 닫힌다] (나무) 들었죠? | Chú nghe rồi chứ? |
그루가 저러면 아무도 못 말려요 | Không ai cản được cậu ấy. |
(상구) 그런 게 어디 있어? | Làm gì có chuyện đó. |
(나무) 아직도 이해가 안 돼요? | Chú vẫn chưa hiểu à? |
빨리 그쪽에 전화해서 어떻게든 나오게 해야 돼요 | Chú nhanh gọi họ để hẹn gặp đi. |
(상구) 아, 아, 몰라 | Tùy hai đứa. |
아, 뭐, 그렇게 걱정되면 옆집 네가 직접 뭐, 전달하든지 | Nếu cháu lo lắng thế thì tự đi mà gọi. |
(나무) 안 그래도 | Không cần chú nói. Cháu đã định ngày mai sẽ bắt đầu đi làm rồi. |
내일부터 무브 투 헤븐으로 출근하려고 했거든요? | Không cần chú nói. Cháu đã định ngày mai sẽ bắt đầu đi làm rồi. |
[휴대전화 전원음] | Không cần chú nói. Cháu đã định ngày mai sẽ bắt đầu đi làm rồi. |
[새가 짹짹 지저귄다] | |
(미란) 뭐 치우는 일을 한다고? 시체? | Con đi dọn dẹp cái gì? Thi thể ? |
야, 네가 제정신이야? 시체를 치워? | Con mất trí rồi sao mà đòi đi dọn xác chết? |
(나무) 아, 유품 정리라고 몇 번을 말해? 시체는 있지도 않거든? | Con đã nói bao nhiêu lần. Đó là thu dọn di vật. Không có xác chết nào hết. |
돌아가신 분이 살던 집 정리해 주는 거라고 | Không có xác chết nào hết. Là dọn dẹp nhà của người đã mất, không phải xác chết. |
- 시체 치우는 일이 아니라! - (미란) 그러니까 뭐든! | Là dọn dẹp nhà của người đã mất, không phải xác chết. - Rồi sao? Khác chỗ nào? - Chết tiệt. |
- (나무) 아! 아씨 - (미란) 뭐든, 뭐든! | - Rồi sao? Khác chỗ nào? - Chết tiệt. |
그걸 네가 왜 치우는데? 그걸 네가 왜 하는데! 어? | Sao con phải làm chuyện đó hả? Nhà đó là gì với con? |
(미란) 아니, 옆집도 아니고 뒷집도 아니고 | Nhà đó là gì với con? Họ có sống cạnh nhà mình đâu. Họ sống tận bên kia đường! |
어? 하필 앞집에서 그런 거 하는 거 | Họ có sống cạnh nhà mình đâu. Họ sống tận bên kia đường! |
가뜩이나 못마땅해 죽겠는 거 겨우 참고 살았는데 [나무가 씩씩거린다] | Việc nhà đó làm, phải ráng lắm mẹ mới nhịn được. |
그리고 그루 걔는 이제 자기 아버지도 죽었는데 | Còn nữa, thằng nhóc Geu Ru đó. Bố nó đã chết rồi. |
자기가 무슨 수로 그걸 혼자서 계속하겠다는 거야? [어이없는 숨소리] | Dựa vào đâu mà nó đòi tiếp tục làm hả? |
세상이 그렇게 호락호락한 줄 알아? | Thế giới này đơn giản lắm à? Bảo nó sống yên lặng qua ngày đi! |
그냥 조용히, 가만히 살라 그래! | Thế giới này đơn giản lắm à? Bảo nó sống yên lặng qua ngày đi! |
아니, 그루가 무슨 죄지었어? 왜 가만히 있어야 되는데, 왜? | Geu Ru gây ra tội gì à? Sao cậu ấy phải sống yên lặng? |
여보! | Geu Ru gây ra tội gì à? Sao cậu ấy phải sống yên lặng? Mình à! |
(미란) 얘 봐, 얘 봐, 이놈의 계집애 봐 | Ra mà nghe nó nói này. |
너 지금 그루 편 드는 거야? 지금 네가? | - Con còn bênh nó hả? - Để tôi nói chuyện với nó. |
(영수) 자기야, 자기야, 내가 얘기할게 | - Con còn bênh nó hả? - Để tôi nói chuyện với nó. |
- 네가 지금 제정신이야? - (영수) 들어가 있어 | - Con còn bênh nó hả? - Để tôi nói chuyện với nó. - Con còn tỉnh táo không? - Bà lên nhà đi. |
(영수) 자기야, 들어가 있어 내가 얘기할게 | - Con còn tỉnh táo không? - Bà lên nhà đi. - Nó giống ai mà… - Lên nhà đi. |
- (미란) 아니, 누구 닮아서 저게 - (영수) 들어가세요 | - Nó giống ai mà… - Lên nhà đi. Nó muốn tôi tức chết mà. Con với cái. |
(미란) 아주 오늘 내가 시체 치울 거야, 내가! | Nó muốn tôi tức chết mà. Con với cái. |
- 치! - (미란) 아유! [문이 탁 닫힌다] | Trời ạ! |
아니, 아빠, 아빠도 입장 바꿔서 생각해 봐, 어? | Bố, bố thử đặt mình vào trong hoàn cảnh đó đi. |
하루아침에 아빠도 잃어 거기다가 듣보잡 삼촌까지 들어와 | Đột nhiên cậu ấy mất bố, rồi từ trên trời rơi xuống một ông chú. |
아빠 딸이 그런 처지라면 아빠 어떨 거 같아, 어? | Bố sẽ thế nào nếu con ở trong hoàn cảnh đó? |
알아, 네 맘 알긴 알겠는데 | Bố hiểu cảm giác của con, nhưng mà… Con đâu có làm ở đó luôn. Chỉ thời gian ngắn thôi. |
(나무) 아, 내가 뭐 취직하겠다는 것도 아니고 | Con đâu có làm ở đó luôn. Chỉ thời gian ngắn thôi. |
그냥 잠깐 | Con đâu có làm ở đó luôn. Chỉ thời gian ngắn thôi. |
아, 레알로다가 잠깐만 돕는 거야 딱 세 달 | Con chỉ giúp họ trong ba tháng thôi. |
더도 말고 덜도 말고 딱 세 달이면 돼, 어? | Không hơn không kém. Đúng ba tháng. Nhé? |
대신 너 엄마한테 비밀로 하고 | Nhưng con phải giữ bí mật với mẹ. |
(영수) 들통나면 아빠도 더 이상 책임 못 져 | Con mà bị bắt thì bố không chịu trách nhiệm. |
음, 걱정하지 마, 내가 잘할게 | Dạ. Bố đừng lo. Con sẽ làm tốt. |
알았지? 아빠 최고! | Được rồi chứ? Bố là nhất. |
[나무의 웃음] | Được rồi chứ? Bố là nhất. |
(그루) 아! 없습니다, 없습니다! | Không! Không có ở đây. |
- (그루) 어, 없습니다, 어, 어… - 어? | Không có ở đây. - Không có ở đây. - Gì vậy? |
(그루) 여기 있습니까? | Có ở đây không? |
어, 없습니다 | Không có ở đây. |
어, 없습니다 | Không có ở đây. |
어, 여기도 없습니다 | - Ở đây cũng không có. - Sao thế? |
왜 그래? 어디 불났어? | - Ở đây cũng không có. - Sao thế? - Cháy nhà à? Có chuyện gì thế? - Không có. Nó không ở đây. |
(상구) 무슨 일이야? | - Cháy nhà à? Có chuyện gì thế? - Không có. Nó không ở đây. |
(그루) 없습니다, 없습니다 | - Cháy nhà à? Có chuyện gì thế? - Không có. Nó không ở đây. |
아무리 찾아도 없습니다 | - Tìm thế nào cũng không thấy. - Cái gì? |
- 뭐가? - (그루) 분명히 넣었습니다 | - Tìm thế nào cũng không thấy. - Cái gì? Rõ ràng cháu đã để nó ngay đây. Nó phải ở đây mới đúng. |
그럼 있어야 합니다 그런데 없습니다 | Rõ ràng cháu đã để nó ngay đây. Nó phải ở đây mới đúng. |
아, 그러니까 뭐가 없어져서 이 난리냐고? | Rốt cuộc thì đã mất cái gì mà cháu làm ầm lên như thế? |
- 마음입니다 - (상구) 뭐? | - Tấm lòng. - Cái gì? |
(그루) 상자 안에 이 영 자 순 자 할머니의 | Tấm lòng của bà Lee Yeong Sun ở trong chiếc hộp đó. |
마음이 담겨져 있습니다 | Tấm lòng của bà Lee Yeong Sun ở trong chiếc hộp đó. |
가족들에게 전해 줘야 하는데 | Cháu phải đưa cho gia đình bà ấy. |
상자가 없으면 마음을 못 전해 줍니다, 어 | Không có chiếc hộp thì không thể làm được. |
마음이 사라졌습니다 | Tấm lòng biến mất rồi. |
마음을 잃어버렸습니다 [상구가 만류한다] | - Cháu làm mất nó rồi. - Này! |
(그루) 마음은 잃어버리면 안 되는 겁니다 | - Không được đánh mất. - Dừng lại! |
(상구) 이 새끼가 진짜, 내가… | - Tấm lòng của bà ấy… - Thật là! Chú đã bảo cháu dừng lại rồi. |
[그루의 힘겨운 신음] 진짜 내가 하지 말라 그랬지 | - Tấm lòng của bà ấy… - Thật là! Chú đã bảo cháu dừng lại rồi. - Thằng nhóc này, thật là! - A, không được. |
- (상구) 진짜, 씨, 진짜 - (그루) 아, 안 됩니다 | - Thằng nhóc này, thật là! - A, không được. |
[그루의 힘겨운 신음] | - Thằng nhóc này, thật là! - A, không được. |
(상구) 야, 옆집, 빨리 와 봐 [놀란 숨소리] | Hàng xóm, mau lại đây. Nhanh ngăn nó lại. |
이 새끼 좀 말려 | Hàng xóm, mau lại đây. Nhanh ngăn nó lại. |
아저씨야말로 지금 뭐 하는 짓이에요? | Rốt cuộc chú đang làm gì vậy hả? Buông cậu ấy ra ngay! |
- 당장 그 손 안 놔요! - (상구) 왜, 왜? | Rốt cuộc chú đang làm gì vậy hả? Buông cậu ấy ra ngay! |
- 이거 놔요! - (상구) 야, 옆집, 왜 그래? [그루의 괴로운 신음] | - Buông cậu ấy ra! - Hàng xóm, cháu sao thế? |
[나무가 상구를 콱 깨문다] [상구의 비명] | A! Không! |
[그루의 가쁜 숨소리] | A! Không! |
(나무) 내가 이럴 줄 알았어, 어? | Cháu biết ngay mà. |
아니, 며칠이나 됐다고 애한테 손을 대요? | Mới đây mà chú đã hành động rồi. |
반항도 변명도 못 하는 애라고 | Cậu ấy không phản kháng nên chú mới đánh cậu ấy chứ gì. |
둘이 있을 땐 이렇게 막 대했나 본데 | Cậu ấy không phản kháng nên chú mới đánh cậu ấy chứ gì. |
아저씨가 뭔데 우리 그루한테 손을 대냐고요 | Chú là ai mà dám động đến Geu Ru hả? |
거기 딱 있어요 | Chú ở yên đó. |
폭행죄로 경찰에 당장 신고할 테니까, 어? | Cháu sẽ báo cảnh sát vì tội hành hung. |
아, 손을 대긴 누가 손을 대? | Đánh cái gì? Ai đánh nó hả? |
(상구) 뭐, 폭행? | Cái gì? Hành hung? Cháu nhìn cái này đi. |
야, 야, 이거 봐, 이거 봐, 응? 이게 폭행이지, 누가 폭행인 거야? | Cái gì? Hành hung? Cháu nhìn cái này đi. Đây mới là hành hung đấy. |
- (상구) 씨, 아유, 진짜, 씨 - 그루야, 너 괜찮아, 어? | Geu Ru à, cậu ổn chứ? Người đó đã đánh cậu hả? |
진짜 저 사람한테 맞은 거 아니야? | Geu Ru à, cậu ổn chứ? Người đó đã đánh cậu hả? |
상자가 사라졌습니다 상자를 잃어버렸습니다 [나무의 당황한 신음] | - Không thấy chiếc hộp. Tớ đã làm mất. - Hả? |
(그루) 상자가 없어졌습니다 | - Không thấy chiếc hộp. Tớ đã làm mất. - Hả? - Chiếc hộp biến mất rồi. - Đừng làm thế. Dừng lại! |
(나무) 어, 어 하지 마, 하지 마, 하지 마 | - Chiếc hộp biến mất rồi. - Đừng làm thế. Dừng lại! |
- (나무) 하지 마, 어, 어 - (상구) 하, 이 또라이 새끼 [그루의 힘주는 신음] | - Chiếc hộp biến mất rồi. - Đừng làm thế. Dừng lại! - Nó mất rồi. - Thằng điên này. |
아, 아침부터 뭐, 상자를 찾겠다고 이 난리를 피워 가지고, 진짜 [나무의 걱정하는 신음] | Mới sáng mà nó đã tìm cái hộp gì đó rồi làm ầm lên. |
(상구) 그러니까 내가 말린 거 아니야 | Vì thế chú mới ngăn nó lại. |
으이구, 왜 그러냐, 정말? 진짜 [나무의 놀란 신음] | Vì thế chú mới ngăn nó lại. - Rốt cuộc thì cháu bị gì hả? - Đừng! |
- 아씨! - (상구) 아, 야, 야, 야 | - Rốt cuộc thì cháu bị gì hả? - Đừng! - Trời ạ! - Này, dừng lại! |
(상구) 하지 마, 하지 마! 진짜 [그루의 괴로운 신음] | - Trời ạ! - Này, dừng lại! |
상자? 무슨 상자? | Chiếc hộp? Hộp gì? |
[사람들의 가쁜 숨소리] | |
(그루) 이 영 자 순 자 할머니 현장에서 가져온 노란 상자입니다 | Chiếc hộp màu vàng tớ mang về từ nhà bà Lee Yeong Sun. |
가로 35cm, 세로 25cm, 높이 20cm | Chiều dài 35cm, chiều rộng 25cm, chiều cao 20cm. |
아! 그, 겉에 '무브 투 헤븐'이라고 적혀 있는 | Chiếc hộp di vật màu vàng, trên nắp có chữ "Hướng tới Thiên đường" đúng không? |
노란 색깔 유품 상자 그거 말이야? | Chiếc hộp di vật màu vàng, trên nắp có chữ "Hướng tới Thiên đường" đúng không? |
(그루) 현장에서 우리 트럭에 넣었는데 사라졌습니다 | Tớ để trên xe tải nhưng nó đã biến mất. Chiếc hộp không thể tự di chuyển. |
상자는 스스로 움직일 수 없습니다 | Tớ để trên xe tải nhưng nó đã biến mất. Chiếc hộp không thể tự di chuyển. |
일어날 수 있는 일이 일어났습니다 [나무의 놀란 신음] | - Chuyện không thể xảy ra đã xảy ra. - Này! |
(상구) 아이, 그걸 왜, 왜 찾는데? | - Chuyện không thể xảy ra đã xảy ra. - Này! Nhưng sao cháu phải tìm nó? |
그거 어차피 유족도 필요 없다고 한 쓰레기잖아 | Gia đình bà ấy đã bảo không cần và gọi đó là rác mà. |
쓰레기 아닙니다 꼭 필요한 겁니다 | Không phải là rác. Nó rất cần thiết. |
- 어? 너 어디 가려고? - (상구) 아이 | Ơ, cậu định đi đâu? |
상자가 트럭에서 사라질 방법은 하나뿐입니다 | Chỉ có một cách khiến chiếc hộp biến mất khỏi xe. |
트럭을 타고 오는 도중에 떨어트린 겁니다 | Trên đường về, nó đã bị rơi khỏi xe tải. |
(그루) 그러니까 | Vì thế… nếu tớ quay lại nhà bà Lee và đi theo tuyến đường xe chạy |
할머니 집에서부터 트럭이 온 길을 다시 오면서 찾으면 | Vì thế… nếu tớ quay lại nhà bà Lee và đi theo tuyến đường xe chạy |
떨어진 상자를 발견할지도 모릅니다 | thì không chừng có thể tìm lại. |
(상구) 아, 그래서 그거 지금 차, 찾으러 가겠다고? | Vậy giờ cháu sẽ đi tìm cái hộp đó à? |
당장 갈 겁니다 | Cháu sẽ đi ngay. |
(상구) 야, 야, 야 너, 너 지금 제정신이냐? | Này, giờ cháu có tỉnh táo không thế? |
그거 벌써 누가 가져가거나 버렸겠지 | Chắc nó đã bị ai đó lấy hoặc bị vứt rồi. |
거기에 지금 가도 없어, 없어 | Giờ cháu có quay lại cũng không còn đâu. |
그러니까 그냥 그, 포기해 | Vậy cho nên… cháu bỏ cuộc đi. |
(나무) 그루 사전에 포기란 없어요 아스퍼거 특성 중 하나예요 | Cậu ấy sẽ không. Đó là hội chứng của bệnh Asperger. |
한번 꽂히면 지구 끝까지 간다고요 | Cậu ấy sẽ không. Đó là hội chứng của bệnh Asperger. - Cậu ấy sẽ làm được bằng mọi giá. - Vớ vẩn. |
(상구) 무슨 그런 말도 안 되는… | - Cậu ấy sẽ làm được bằng mọi giá. - Vớ vẩn. |
(나무) 그루야, 같이 가자, 어? 나도 같이 가 | Geu Ru, tớ sẽ đi với cậu. Đi cùng đi. |
스, 스톱! | Đứng lại! |
(상구) 가지 마, 거기 가도 없어 | Đừng đi. Nó không có ở đó đâu. |
(나무) 삼촌이 그걸 어떻게 알아요? | Sao chú biết được? |
그걸 삼촌이 어떻게 아십니까? | Sao chú biết được ạ? |
- 아, 내가 알아 - (나무) 삼촌! | Thì biết thôi. - Chú! - Chú. |
(그루) 삼촌 | - Chú! - Chú. |
아, 내가 버렸으니까 알지 | Chú biết vì chú đã vứt nó đi. |
[흥미로운 음악] - 네? - (그루) 네? | - Sao? - Sao? |
[나무의 어이없는 신음] [멋쩍은 신음] | |
(나무) 와, 진짜 쳤다 하면 대박이네 [코를 훌쩍인다] | Chà, chú đúng là. Đụng đâu hỏng việc đó. |
(상구) 아이, 난 그냥 유족들이 쓰레기라고 해서, 어? | Thì tại vì gia đình bà ấy bảo đó là rác |
그래서 내가 그냥 | nên chú mới nghe theo yêu cầu, quyết định vứt nó đi. |
자연스럽게 폐기 처분을 한 건데 | nên chú mới nghe theo yêu cầu, quyết định vứt nó đi. |
아이, 나 미치겠네, 진짜, 씨 | Trời ạ. Điên mất thôi. Thật là! |
(주택) 상자? 뭔 상… | Chiếc hộp? Hộp gì nhỉ? À, ý cháu là chiếc hộp màu vàng à? |
아, 그 노란색 상자 말이네? | Hộp gì nhỉ? À, ý cháu là chiếc hộp màu vàng à? |
(나무) 네, 맞아요, 혹시 보셨어요? | Hộp gì nhỉ? À, ý cháu là chiếc hộp màu vàng à? Vâng. Chú có thấy nó không? |
(주택) 음, 기렇디 않아도 | Có. Chú cũng thấy lạ. |
그거이 한 선생이 특별하게 취급하는 상자인데 | Có. Chú cũng thấy lạ. Anh Han luôn trân trọng nó, nhưng không hiểu sao nó lại ở đây. |
어케 돼서 여길 따라왔나 했디 | Anh Han luôn trân trọng nó, nhưng không hiểu sao nó lại ở đây. Nên chú đã không vứt đi ạ? |
(나무) 그래서 안 버리셨죠? | Nên chú đã không vứt đi ạ? Không được. Chú không được vứt. |
안 됩니다, 버리시면 안 됩니다 | Không được. Chú không được vứt. |
(주택) 안 돼? | Không được à? |
아, 야, 안 되면 어카니? 내래 지금 버리고 오는 길인데 | Vậy phải làm sao đây? Chú vừa mới vứt nó xong. |
- (상구) 안 돼! - (나무) 안 돼요! [그루가 놀란다] | - Không được! - Không được! |
[리드미컬한 음악] [타이어 마찰음] | |
[자동차 경고음] | |
(상구) 하, 씨 | Chết tiệt! |
[상구의 골 아픈 신음] | |
아, 이거 완전 미친 짓이잖아 | Thế này đúng là rách việc mà. |
아, 쓰레기를 찾는다고 이 쓰레기를 뒤지는 게 말이 돼? | Chúng ta đang phải lục tung đống rác để tìm rác đấy. |
아이씨 | Chết tiệt! |
쓰레기 아니라잖아요 | Cậu ấy nói không phải là rác. |
저도 잘 모르지만 정우 아저씨가 유품 정리하면서 | Tuy cháu cũng không hiểu lắm nhưng chú Jeong U có một chiếc hộp riêng dùng để bỏ những thứ không phải rác. |
쓰레기로 버릴 수 없는 것들만 따로 챙기시는 | nhưng chú Jeong U có một chiếc hộp riêng dùng để bỏ những thứ không phải rác. |
특별한 상자 같았어요 | nhưng chú Jeong U có một chiếc hộp riêng dùng để bỏ những thứ không phải rác. |
(주택) 기래 | Đúng vậy đấy. |
한 선생도 그 상자는 나한테 안 버리고 | Anh Han chưa bao giờ đưa tôi cái hộp đó. |
꼭 챙겨서 따로 태운다 그랬디 | Anh ấy bảo phải để riêng để đốt riêng. |
그루가 저희 아바이처럼 하느라고 그러는 거 아니갔어? | Chắc là Geu Ru muốn làm theo cách của bố nó. |
아, 결국 태울 거면 쓰레기 맞네 | Nếu cuối cùng cũng đốt thì đúng là rác rồi mà. |
그리고 아, 유족들이 필요 없다는데 | Còn nữa, người thân của bà ấy đã bảo không cần rồi |
왜 쓸데없이 이 고생을 사서 하냐고, 진짜, 아이씨 | sao chúng ta phải khổ sở làm việc vô ích thế hả? Thật là. |
이야, 누구 때문인지 진짜 모르는 거? | Chú nói thế làm cháu không biết việc này là lỗi tại ai nữa. |
레알 뻔뻔 갑이네, 진짜 | Chú nói thế làm cháu không biết việc này là lỗi tại ai nữa. Da mặt dày đến thế là cùng. |
아, 아, 아파 | Ôi trời. Đau quá. |
(주택) [웃으며] 야, 야 | Ôi trời. Đau quá. Đau quá đi. |
기래도 어제 바로 안 버리고 오늘 버리길 | Dù sao tôi cũng thấy may vì hôm nay tôi mới vứt thay vì hôm qua. |
천만다행이지 뭐이갔네 | Dù sao tôi cũng thấy may vì hôm nay tôi mới vứt thay vì hôm qua. |
안 기랬으면 이 산 천지를 3박 4일은 뒤져야 됐을 거다 | Nếu không thì ta phải lục tung núi rác này bốn ngày ba đêm mất. |
이야 [주택의 웃음] | Ôi trời. |
[주택의 힘겨운 신음] | Đúng thật là. |
아, 미치겠다, 진짜 | Điên mất thôi. Thật là! |
아, 이게 무슨 미친 짓이야 [자동차 경고음] | Chuyện này đúng là điên rồ. |
아씨 | |
한정우, 좋냐? | Han Jeong U, thấy vui không? |
[쓰레기를 퍽 차며] 씨, 이, 씨발! | Khỉ thật. |
아유, 씨 | Chết tiệt. |
[쓰레기를 연신 퍽 차며] 아유 | Chết tiệt! |
[상구의 힘겨운 신음] | Chết tiệt! |
(상구) 아씨 | Trời ạ. |
[상구의 아파하는 신음] | Ôi cái lưng tôi. |
[희망찬 음악] | |
찾았, 찾았다 | Tìm thấy rồi. |
찾았어! | Tìm thấy rồi! |
여기, 여기! | Ở đây này! |
(나무) 어? | |
(주택) 오, 오, 오 | |
찾았다! [사람들의 놀란 신음] | - Tìm thấy rồi! - Đúng nó rồi! |
찾았다! | Tìm thấy rồi! |
[주택의 웃음] | |
(상구) 내가 들어 줄게 | Để chú cầm giúp cho. |
(철우) 아, 다 끝났으면 그냥 보내면 될 일이지 | Xong rồi thì gởi tiền cho tôi là được. Sao phải kêu tôi đến đây? |
사람을 꼭 이렇게 오라 가라 해야 하는 거요? | Xong rồi thì gởi tiền cho tôi là được. Sao phải kêu tôi đến đây? |
이거요? | Là cái này à? |
아니, 찾아 놓은 게 이 정도면 | Tiền còn thế này thì bao năm qua bà ấy còn tiêu nhiều bao nhiêu chứ? |
그동안 모르게 쓴 건 얼마나 많다는 얘기야? | Tiền còn thế này thì bao năm qua bà ấy còn tiêu nhiều bao nhiêu chứ? |
뭐야, 이거? | Cái gì đây? |
(그루) 아닙니다 | Không phải thế. |
이 영 자 순 자 할머니는 그 돈을 쓰지 않으셨습니다 | Không phải thế. Bà Lee Yeong Sun đã không tiêu số tiền đó. |
뭐요? | - Cậu nói gì? - Bà ấy đã không tiêu số tiền đó. |
(그루) 할머니는 돈을 쓰지 않으셨습니다 | - Cậu nói gì? - Bà ấy đã không tiêu số tiền đó. |
이 영 자 순 자 할머니는 월, 화, 수, 목, 금요일 [차분한 음악] | Mỗi ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu, vào lúc 2:00 chiều |
매일 오후 2시에 새마을금고 상동 지점에 가셨습니다 | bà Lee đều đi đến Ngân hàng Cộng đồng chi nhánh Sangdong. |
(그루) 새마을금고 상동 지점은 | Ngân hàng Cộng đồng chi nhánh Sangdong là ngân hàng gần nhà bà Lee nhất. |
할머니 댁에서 가장 가까운 은행입니다 | Ngân hàng Cộng đồng chi nhánh Sangdong là ngân hàng gần nhà bà Lee nhất. |
이 영 자 순 자 할머니는 은행에서 하루에 꼭 5만 원만 찾으셨습니다 | Bà Lee Jeong Sun ngày nào cũng rút 50.000 won từ ngân hàng. |
2019년 10월 2일부터 2020년 3월 30일까지 | Từ ngày 2 tháng 10 năm 2019 đến ngày 30 tháng 3 năm 2020, |
매번 일금 5만 원씩 총 123회 인출하셨습니다 | mỗi ngày rút 50.000 won, tổng cộng bà ấy đã rút 123 ngày. |
장판 밑에서 나온 지폐도 총 123장이었습니다 | Dưới tấm lót sàn cũng có tổng cộng 123 tờ tiền. |
그리고 은행 안내 데스크에서 | Còn nữa, bà ấy luôn gọi số 010-8695-267 từ quầy thông tin của ngân hàng. |
010-8695-5267로 전화를 거셨습니다 | Còn nữa, bà ấy luôn gọi số 010-8695-267 từ quầy thông tin của ngân hàng. |
(철우) 야, 너 누구야? | Này, mày là ai thế? |
왜 맨날 이 시간에 장난 전화질이야! | Sao ngày nào cũng gọi vào giờ này hả? |
누가 이런 거 알고 싶다고 했어? | Tôi có hỏi cậu chuyện này à? |
(철우) 왜 시키지도 않은 짓을 하고 그래? 빨리 돈이나 내놔 | Tôi có hỏi cậu chuyện này à? Sao lại rỗi hơi thế hả? Nhanh đưa tiền cho tôi. |
- 안 됩니다 - (철우) 뭐야? | - Không được. - Lại gì nữa? |
아직 전해 드릴 것이 남았습니다 | Vẫn còn một thứ phải đưa cho anh. |
이 영 자 순 자 할머니 아드님 박철우 님께선 | Con trai bà Lee Yeong Sun, anh Park Cheol U, |
이제부터 저랑 같이 가셔야 합니다 | giờ anh phải đi cùng tôi. |
이것들이 진짜 뭐 하는 거야, 지금? | Rốt cuộc mấy người đang làm gì thế hả? Nhanh đưa tiền đây. |
- (철우) 빨리 돈이나 내놔 - (그루) 꼭 같이 가셔야 합니다 | Rốt cuộc mấy người đang làm gì thế hả? Nhanh đưa tiền đây. Anh phải đi với tôi. |
- 내놓으라고! 진짜 - (그루) 아, 안 됩니다! | Anh phải đi với tôi. - Bỏ tay ra! - Không được. |
이제 그만하지? | Đủ rồi đấy. |
(철우) 오라 가라 시키는 대로 해 주니까 아주 만만해 보이나 본데 | Có vẻ cậu nghĩ tôi dễ tính vì đã đến tận đây. |
어디서 이래라저래라 시건방이야? 어린놈의 새키가 | Sao dám sai bảo người lớn vậy hả, thằng nhãi này? |
- (상구) 진정하시죠? - (철우) 뭐야, 이거? | Sao dám sai bảo người lớn vậy hả, thằng nhãi này? - Bình tĩnh. - Gì đây? |
(상구) 야, 너도 이제 그만해 [흥미로운 음악] | Này, cháu cũng thôi đi. |
다 큰 어른이 | Người lớn mà ra tay đánh một đứa trẻ là sao? |
왜 애들한테 손찌검이나 하고 [그루의 다급한 신음] | Người lớn mà ra tay đánh một đứa trẻ là sao? |
(철우) 어? | Này, đứng lại! |
야, 너 거기 안 서! | Này, đứng lại! |
- (상구) 아나, 진짜 - (나무) 어? | Chết tiệt! |
아이씨 | Trời ạ. |
[다급한 숨소리] | Trời ạ. |
(철우) 야, 너 거기 안 서! | Này, đứng lại đó! |
야! | - Này! - Thằng nhãi này. |
새끼! | - Này! - Thằng nhãi này. |
[당황한 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
(철우) 야, 너 거기 안 서! | Này, đứng lại đó! |
[신호등 알림음] | |
[그루의 당황한 신음] | |
[그루의 초조한 숨소리] | |
[그루의 불안한 신음] | |
[그루의 놀란 숨소리] | Ơ? |
[철우의 한숨] | Chết tiệt. |
(상구) 야! | Này! |
아이, 나 진짜, 씨 | Thật là! |
[그루의 가쁜 숨소리] | |
(나무) 어, 뭐야? | Ơ, sao thế? |
너 거기서 뭐 해? | Cậu đứng đó làm gì? |
아, 너 거기서 뭐 해! | Cậu làm gì thế hả? |
[나무의 다급한 숨소리] | Thật là! Ơ kìa! |
[나무의 놀란 숨소리] | Thật là! Ơ kìa! Thằng nhãi. Mày dám giỡn mặt tao à? |
(철우) 너 이 새끼 사람을 갖고 놀아도 분수가 있지 | Thằng nhãi. Mày dám giỡn mặt tao à? |
그 돈 빨리 안 내놔? | Đưa tiền đây! |
(나무) 손도 좀 놓으시고 | Chú bỏ tay ra đi! |
[그루의 힘주는 신음] (상구) 빨리 드려, 안 드려? | - Đưa cho anh ta đi. - Không! - Đưa đây! - Không được! |
- (철우) 내놔, 이 새끼야 - (상구) 빨리 내놔 [그루가 거부한다] | - Đưa đây! - Không được! Không. Đây là tiền âu phục của anh Park. |
- 박철우 님 양복 살 돈입니다 - (상구) 아, 빨리 드리라고, 인마 | Không. Đây là tiền âu phục của anh Park. - Đưa anh ta đi! - Không. |
- 안 됩니다 - (상구) 진짜 안 놓을래? | - Đưa anh ta đi! - Không. |
(그루) 박철우 님 양복 살 돈입니다 안 됩니다! | Đây là tiền mua âu phục cho anh Park. |
- (사장) 박철우 씨? - (상구) 아, 빨리 내놓으라고, 씨 | - Cậu Park Cheol U? - Thôi mà Geu Ru! |
(나무) 드리자 | - Cậu Park Cheol U? - Thôi mà Geu Ru! |
(사장) 성함이 박철우 씨 맞습니까? | Có phải tên cậu là Park Cheol U không? |
그런데요? | Đúng vậy. |
어머님하고 눈매가 많이 닮으셨네요 | Mắt của cậu rất giống mẹ. |
[당황한 신음] | |
[잔잔한 음악] | |
(사장) 이게 마음에 드세요? | Bà thích bộ này à? |
누구 입히시려고요? 할아버지? | Bà định để ai mặc? Cho ông nhà à? |
우리 아들 | Con trai tôi. |
철우, 박철우 | Cheol U, Park Cheol U. |
(사장) 한번 데려오세요, 잘해 드릴게 | Bà đưa cậu ấy đến đây đi. Tôi sẽ may thật đẹp. |
저런 건 얼매나 가노? | Bà đưa cậu ấy đến đây đi. Tôi sẽ may thật đẹp. Mấy bộ đồ này bao nhiêu thế? |
(사장) 좋은 건 비싸고 덜 좋은 건 싸고 그렇죠 | Đồ tốt thì đắt tiền hơn. Đồ tạm được thì rẻ hơn. |
[함께 웃는다] | Đồ tốt thì đắt tiền hơn. Đồ tạm được thì rẻ hơn. |
그래도 할머니한텐 좋은 거 싸게 해 드릴게요 | Nhưng tôi sẽ bán cho bà một bộ đồ tốt với giá rẻ. |
난 이기 좋다 | Tôi thích bộ này. |
이걸로 할 기다 | Tôi sẽ mua nó. |
그럼 언제 아드님하고 같이 오세요 | Vậy lúc nào đó, hãy dắt cậu ấy đến đây. |
이거 팔면 안 된다, 아이? | Ông đừng bán bộ này đi nhé. Nhớ nhé? Ngày mai tôi sẽ đến mua. |
내일 사러 올게, 내 돈 많다 | Ông đừng bán bộ này đi nhé. Nhớ nhé? Ngày mai tôi sẽ đến mua. Tôi nhiều tiền lắm. Tôi sẽ đi rút tiền rồi quay lại mua. |
은행에서 돈 찾아올게 | Tôi nhiều tiền lắm. Tôi sẽ đi rút tiền rồi quay lại mua. |
예, 안 팔게요 | Vâng, tôi sẽ để lại cho bà. |
약속했다이? | Ông hứa rồi đấy. |
우리 아들 | Tôi sẽ dắt con trai tôi đến ngay. |
데려올게, 퍼뜩 | Tôi sẽ dắt con trai tôi đến ngay. |
(사장) 그렇게 | Cứ như thế, bà ấy đến đây từ thứ Hai đến thứ Sáu, |
월, 화, 수, 목, 금요일 | Cứ như thế, bà ấy đến đây từ thứ Hai đến thứ Sáu, |
매일 와서 똑같은 얘기를 하시더라고요 | và lặp lại lời nói đó mỗi ngày. |
(사장) 어머님이 정말 | Mẹ cậu thực sự rất muốn may cho cậu một bộ âu phục. |
아드님 양복을 해 주고 싶어 하셨는데 | Mẹ cậu thực sự rất muốn may cho cậu một bộ âu phục. |
언제 한번 시간 나면 들르세요 | Hãy đến đây khi cậu có thời gian. |
제가 정말 잘해 드리고 싶습니다 | Tôi thật sự rất muốn may cho cậu một bộ thật đẹp. |
말씀은 잘 들었습니다 | Cảm ơn ông đã quan tâm. |
그런데 저 양복 안 합니다 | Nhưng tôi sẽ không may âu phục. |
(철우) 노인네 돌아가셨으니 | Bà ấy mất rồi nên giờ tôi có thể tùy ý dùng số tiền đó. |
이제 이 돈으로 국을 끓이든 떡을 사 먹든 | Bà ấy mất rồi nên giờ tôi có thể tùy ý dùng số tiền đó. |
내 마음 아닙니까? | Không phải sao? |
(나무) 그루야 | Geu Ru à. |
이젠 정말 돈 돌려드려야 돼 | Giờ cậu thật sự phải trả lại tiền rồi. |
[옅은 한숨] | Giờ cậu thật sự phải trả lại tiền rồi. |
너 이 새끼 대체 네가 뭐야? | Thằng nhãi. Rốt cuộc cậu là gì? Cậu là gì mà làm phiền tôi như thế hả? |
(철우) 네가 뭔데 사람을 이렇게 귀찮게 해! | Rốt cuộc cậu là gì? Cậu là gì mà làm phiền tôi như thế hả? |
이게 다 뭐야? | Mấy cái này là gì? Tôi đã bảo vứt hết đi rồi. Vứt hết đi. |
[상자를 퍽퍽 밟으며] 다 버리라고 했잖아 버리라고, 버리라고! | Mấy cái này là gì? Tôi đã bảo vứt hết đi rồi. Vứt hết đi. |
이제 와서 아들 노릇 할 생각도 없고 | Giờ tôi không muốn biết, cũng không muốn làm đứa con có hiếu. |
알고 싶지도 않다고 | Giờ tôi không muốn biết, cũng không muốn làm đứa con có hiếu. |
한국말 못 알아먹어? | Giờ tôi không muốn biết, cũng không muốn làm đứa con có hiếu. Cậu không hiểu tiếng Hàn à? Sao cứ bỏ ngoài tai thế hả? |
사람 말이 말 같지 않아? | Cậu không hiểu tiếng Hàn à? Sao cứ bỏ ngoài tai thế hả? |
[물건을 부스럭거린다] | |
[철우의 놀란 숨소리] | |
[떨리는 숨소리] | |
이게… | Cái này… |
대체 이게 | Sao nó lại… |
언제 적 거를 아직… | Đã từ đời nào rồi chứ? |
(그루) 주식회사 쌍방울 사이즈 90, 가격 7,900원 | Công ty sản xuất là SBW, số 90, giá 7.500 won. |
제조 연월 1988년 11월 23일 | Ngày sản xuất là ngày 23 tháng 11 năm 1988. |
따뜻하고 폭신한 삼중 보온 메리 순면 100% | Đồ lót nhiệt ba lớp ấm áp và thoải mái, vải bông 100%. |
1988년 12월 28일 우리 아들 첫 월급 탄 날 | "Ngày 28 tháng 12 năm 1988, con trai tôi nhận tháng lương đầu tiên". |
[잔잔한 음악] | |
묵고 더 무으라 | Ăn đi. |
[젊은 영순이 그릇을 달각거린다] | |
[봉지를 툭 던지며] 입어라 | Mặc đi. |
[봉지를 부스럭 열며] 뭐꼬, 이게? | Cái gì đây? |
(젊은 영순) 허, 어머야 | Ôi, trời đất ơi. |
허, 어머야 | Ôi mẹ ơi. |
이거 억수로 비싼 거 아이가? | Cái này đắt lắm mà. |
야, 야 이런 걸 뭐 한다고 사 오노? | Con trai à, không cần phải mua đồ cho mẹ đâu. |
[상자를 부스럭 열며] 아이고, 참 | Trời ạ. |
아유, 억수로 보드랍네 | Ôi trời, xem nó mềm chưa này. |
참말로 따시겠다 | Chắc là ấm lắm đây. |
마이 비싸게 줬제? 얼매나 줬노? | Chắc là đắt lắm. Bao nhiêu thế? |
아휴, 이게 요새 선전 나오는 기라 참말로 비쌀 긴데, 응? | Gần đây mẹ có thấy quảng cáo trên tivi nên chắc là đắt lắm. |
아휴, 이거 우예 입겠노, 아까버서 | Trời ơi, đắt thế này thì sao dám mặc đây. |
[젊은 영순의 한숨] | |
직장 나가는데 양복 한 벌도 못 해 주고 | Mẹ còn không mua nổi âu phục để con mặc đi làm. |
엄마가 돼가 염치가 없어서 이거 우예 입노 | Mẹ làm gì có mặc mũi để mặc cái này. |
그 참 말 많네 | Mẹ lại lải nhải rồi. Không mặc thì vứt đi. |
우짜까, 그라믄 갖다 버릴까? | Mẹ lại lải nhải rồi. Không mặc thì vứt đi. |
아, 아이다, 아이다 | Không, ý mẹ không phải thế. |
내 입는다 | Mẹ sẽ mặc mà. |
마르고 닳도록 평생 입을 기다 | Mẹ sẽ mặc nó cả đời. |
[옅은 웃음] | |
(젊은 영순) 아들, 니도 내년 봄에는 양복 한 벌 착 빼입자 | Con trai, mùa xuân năm tới con cũng hãy mặc một bộ âu phục thật đẹp nhé. |
아휴, 엄마가 땡빚을 내서라도 꼭 해 입힐 기다 | Dù có phải đi vay tiền mẹ cũng sẽ may cho con một bộ. |
[부드러운 음악] [웃음] | Dù có phải đi vay tiền mẹ cũng sẽ may cho con một bộ. |
아이고 | Ôi chao. |
[감탄] | |
곱다 | Đẹp quá. |
[옅은 웃음] | |
[철우가 훌쩍인다] | NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1988, CON TRAI TÔI NHẬN THÁNG LƯƠNG ĐẦU TIÊN |
망할 노친네 | Bà già xấu xa đó. |
빌어먹을 | Chết tiệt! |
사람을 끝까지… | Sao bà ấy có thể… |
[흐느낀다] | |
[철우가 연신 흐느낀다] | |
(젊은 영순) 요게 앞에, 앞에 요래조래 요래 요래 주름이 착 져 갖고 | Cái bộ đồ đó, bộ đồ mà có nếp gấp ở phía trước, |
가슴팍에는 실크 스카프가 탁 꽂히가 있고 | trên ngực có túi để nhét khăn lụa. |
그 해군들 제복 맹키로 생긴 거 안 있나? | trên ngực có túi để nhét khăn lụa. Bộ đồ mà như đồng phục hải quân ấy. |
우리 아들 그래 멋진 양복 입혀 놓으면 | Con trai mẹ mà mặc bộ đồ đó thì trông sẽ bảnh trai lắm. |
참말로 멋질 긴데 | Con trai mẹ mà mặc bộ đồ đó thì trông sẽ bảnh trai lắm. |
너무 멋지가 공장 가스나들 죄 쫓아오면 우짜노? | Mấy cô ở nhà máy sẽ giành giật nhau để theo đuổi con mất thôi. |
[젊은 영순의 웃음] [바람이 횡 분다] | Mấy cô ở nhà máy sẽ giành giật nhau để theo đuổi con mất thôi. |
(젊은 영순) 아이고, 곱다 | Ôi chao, đẹp quá đi. |
마이 무으라잉 | Ăn nhiều vào nhé. |
[젊은 영순의 감탄] | |
"수중 탐험" | |
[상구가 뚜껑을 달그락 닫는다] | |
(나무) 아, 도저히 모르겠네 | Trời ạ, đúng là không hiểu được. |
그루야 | Geu Ru à. |
은행에서 돈 찾은 거랑 전화 거신 건 알겠는데 | Việc tìm ra ngân hàng và vụ gọi điện thoại thì tớ có thể hiểu, |
할머니가 양복점에 가신 건 도대체 어떻게 안 거야? | nhưng sao cậu biết được bà ấy đã đến tiệm âu phục? |
(그루) 할머니가 마음을 적어 놓으셨습니다 | Bà ấy đã viết ra tâm nguyện của mình. |
마음을 적어? | Bà ấy viết ra tâm nguyện? |
어디에? | Ở đâu? |
[차분한 음악] | |
[조명이 달칵 켜진다] | HAN JEONG U QUÁ CỐ |
[흥미로운 음악] | HAN JEONG U QUÁ CỐ |
(정우) 그래, 우리 그루는 정말 잘할 거야 | Đúng vậy. Geu Ru của bố sẽ làm rất tốt. |
(그루) 잘 풀면 상 받는 겁니까? | Con sẽ được thưởng nếu tìm ra chứ? |
[휴대전화 조작음] | Con sẽ được thưởng nếu tìm ra chứ? |
(정우) 그럼 | Tất nhiên. Họ sẽ rất biết ơn nếu Geu Ru giải được câu đố này. |
그루가 잘 풀면 그분들이 엄청 고마워하실 거고 | Tất nhiên. Họ sẽ rất biết ơn nếu Geu Ru giải được câu đố này. |
그분들 대신 아빠가 상 주면 되지 | Và bố sẽ thay mặt bọn họ thưởng cho Geu Ru. |
그루가 제일 좋아하는 '참 잘했어요' 상 | Giải "Bạn đã làm rất tốt" mà con thích nhất. |
[알림 효과음] | |
(사장) 마음에 들어요? | Cháu thích nó à? |
[주머니를 부스럭 뒤진다] | |
[차분한 음악] | |
그루도 읽을 수 있습니다 | Geu Ru cũng có thể đọc được. |
(그루) 참 잘했어요 | Con muốn được thưởng |
받고 싶습니다 | giải "Bạn đã làm rất tốt". |
[상구의 가쁜 숨소리] | |
[입소리를 쉭쉭 낸다] | |
[여자의 다급한 숨소리] | |
[겁먹은 신음] | |
(여자) 아, 내가 잘못했어, 내가 미안해 [남자의 가쁜 숨소리] | Em sai rồi. Em xin lỗi. |
(남자) 입, 입, 입! [여자의 겁먹은 신음] | Em sai rồi. Em xin lỗi. Cái mồm. Ngậm mồm lại! |
입 닥치고 안 따라와 이 씨발 년아? | Im lặng theo tôi về, con khốn. |
어딜 도망쳐! 씨발 [여자의 겁먹은 신음] | Sao cô dám bỏ chạy hả? Cô thật sự muốn chết à? |
- 너 진짜 죽고 싶냐, 진짜? - (여자) 아니 | Sao cô dám bỏ chạy hả? Cô thật sự muốn chết à? |
[여자가 울먹인다] [멀리서 개가 왈왈 짖는다] | |
- 야, 뭘 봐? 어? - (여자) 어, 가요, 가요 | - Nhìn cái gì? - Đừng mà. - Vào nhà thôi, xin anh. - Chết tiệt. |
- (여자) 들어가, 들어가, 들어가 - (남자) 아유, 씨! | - Vào nhà thôi, xin anh. - Chết tiệt. |
(남자) 따라와 [여자의 겁먹은 신음] | Vào đây! |
[혀를 쯧 찬다] | |
[가쁜 숨소리] | |
[코를 훌쩍인다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [옅은 한숨] | |
(상구) 여긴 어떻게 알고 왔어? | Sao cô biết tôi ở đây? |
(마담) 일단 타지 그래? | Lên xe trước đã. |
[흥미로운 음악] | |
[한숨] | |
[마담이 픽 웃는다] | |
[차 문이 달칵 열린다] | |
[자동차 시동음] | |
[놀란 숨소리] | |
뭐야, 뭐야? 지금 내가 본 거 뭐야? | Gì thế này? Mình vừa thấy gì vậy? |
[놀라며] 여자가 있어? | Lẽ nào chú ấy có bạn gái rồi? |
[무거운 음악] | |
[마담이 봉투를 부스럭 건넨다] | |
(마담) 가볍게 몸이나 한번 풀지? | Khởi động nhẹ nhàng thôi nào. |
수철이 살려만 놓으면 | Cậu đã nói sẽ làm mọi thứ |
뭐든 다 한다며? | nếu tôi cứu sống Su Cheol. |
[긴장되는 음악] | |
[종이를 부스럭 구긴다] | |
[종이를 툭 던진다] | |
[퍽 소리가 울린다] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[쿵 소리가 울린다] | |
[상구의 놀란 숨소리] | |
[흐느낀다] | |
[한숨] | |
[관중들의 환호성과 박수] [신나는 음악이 흘러나온다] | |
[철문이 쾅 닫힌다] | |
[관중들의 환호성] | |
[관중들의 야유] | |
[선수의 긴장한 숨소리] | |
[선수의 힘주는 신음] | |
[선수의 기합] | |
[상구의 힘겨운 신음] | |
[상구의 힘겨운 신음] | |
(관중1) 덤벼 봐! [관중들의 야유] | Thôi nào! |
(관중2) 들어가 [선수의 힘주는 신음] | Đứng dậy đi! |
[힘겨운 신음] | |
[가쁜 숨소리] | |
[힘겨운 숨소리] | |
[지친 숨소리] | |
[지퍼가 직 열린다] | |
삼촌 안 계십니다 | Chú không có ở nhà. |
그럼 외박? | Vậy là… chú ấy ngủ bên ngoài? |
(그루) 언제 나가셨는지 알 수 없습니다 | Tớ không biết chú ấy đi lúc nào. |
이야, 이 보호자답지 않은 문란한 사생활은 | Ái chà. Một người bảo hộ có đời tư lộn xộn thế này |
감점 몇 점일까나? | Ái chà. Một người bảo hộ có đời tư lộn xộn thế này phải bị trừ bao nhiêu điểm đây? |
(그루) 삼촌의 사생활이 문란한 걸 나무는 어떻게 아는 겁니까? | Sao Na Mu biết chú ấy có đời tư lộn xộn? |
[익살스러운 음악] | |
어유, 척 보면 딱이지 | Rõ ràng quá mà. |
이, 컴컴한 어둠 속에서 둘이 만난 다음 | Trong một đêm tối mịt mùng, hai người họ gặp nhau và nhìn nhau đắm đuối. |
서로를 끈적하게 바라보지 | hai người họ gặp nhau và nhìn nhau đắm đuối. |
그다음 뭘 하겠어? 안부? 인사? | Sau đó họ sẽ làm gì? Hỏi thăm sức khỏe sao? |
다 생략하고 그냥 단도직입적으로 들어가는 거야 | Họ sẽ lược bỏ mọi thứ và nhảy ngay vào hành động. Và cái đó chính là |
그런 걸 바로 에로틱 느와르 | Họ sẽ lược bỏ mọi thứ và nhảy ngay vào hành động. Và cái đó chính là phim khiêu gợi. |
[야릇한 음악] | |
[마담이 찰싹 채찍질한다] | |
[상구의 힘주는 신음] | |
[찰싹하는 효과음] | |
[손가락을 딱 튀기며] 고런 장르인 거지 | Chính là thể loại đó. |
[문이 달칵 열린다] | Chính là thể loại đó. Tớ không biết là chú ấy đang quay phim. |
(그루) 삼촌이 영화를 찍으시는 줄 몰랐습니다 | Tớ không biết là chú ấy đang quay phim. |
내가 뭘 찍어? [문이 탁 닫힌다] | Chú quay cái gì? |
[놀라는 숨소리] | |
아, 어, 얼굴… | - Ơ, mặt của chú… - Lần đầu thấy mặt người à? |
사람 얼굴 처음 보냐? | - Ơ, mặt của chú… - Lần đầu thấy mặt người à? |
사람 얼굴 같지 않습니다 병원에 가야 합니다 | Không giống mặt người. Phải đi bệnh viện. Cháu sẽ gọi cấp cứu. |
119를 부르겠습니다 | Không giống mặt người. Phải đi bệnh viện. Cháu sẽ gọi cấp cứu. |
야, 조용히 해, 머리 울려 | Không giống mặt người. Phải đi bệnh viện. Cháu sẽ gọi cấp cứu. Yên nào. Đầu cứ ong ong cả lên. |
- (그루) 하지만… - (상구) 야, 옆집 | Yên nào. Đầu cứ ong ong cả lên. - Nhưng… - Ê, hàng xóm. |
(나무) 네? | - Nhưng… - Ê, hàng xóm. Dạ? |
[상구가 돈을 부스럭 꺼낸다] | |
라면 하나 끓여 봐라 | Đi nấu cho chú tô mì gói. |
[상구가 돈을 착 쥐여 준다] | |
계란 넣어서 | - Thêm một quả trứng. - Dạ. |
네! | - Thêm một quả trứng. - Dạ. |
[상구의 힘주는 신음] | Trời ạ. |
(상구) 어어? 아! | Nhẹ thôi. Đau. |
아, 하려면 좀 살살해 | Làm nhẹ tay thôi. |
(그루) 이렇게 해야 합니다 | - Phải thế này mới đúng. - Trời ạ. |
(상구) 아이, 아파, 씨, 쯧, 아이 | - Phải thế này mới đúng. - Trời ạ. |
[의아한 숨소리] | |
[그루가 구급상자를 달그락 든다] | |
[전화벨이 울린다] 치 | |
[버튼 조작음] | |
예, 무브 투 헤븐입니다 | Vâng. Hướng tới Thiên đường xin nghe. |
[동네가 시끌벅적하다] [새가 짹짹 지저귄다] | |
(미란) 윤나무! 너 어디 가? | Yoon Na Mu! Con đi đâu đó? |
그냥 볼일이 좀 있어서 | À, con có việc phải ra ngoài. |
(미란) 아침부터 뭔 볼일? | Mới sáng mà có việc gì? |
너 또 한그루네… | - Con lại sang chỗ Han Geu… - Không phải. |
(나무) 아, 아니야, 그런 거 아니야 | - Con lại sang chỗ Han Geu… - Không phải. |
- 가방 - (나무) 왜? | Đưa ba lô đây. - Vì sao? - Vì sao? Còn vì sao nữa? |
왜? 왜긴? | - Vì sao? - Vì sao? Còn vì sao nữa? |
하나밖에 없는 딸내미 | Mẹ phải biết được đứa con gái độc nhất làm gì bên ngoài. |
바깥에서 뭔 짓 하고 돌아다니는지 알아야 되겠다 | Mẹ phải biết được đứa con gái độc nhất làm gì bên ngoài. |
불심 검문, 내놔 | Kiểm tra. Đưa đây. |
아, 뭐, 딸년은 프라이버시도 없어? | Còn sự riêng tư của con? |
없어 내 집에서 내 밥 먹는 동안은 | Không có cho đến khi mẹ hết nuôi con. |
[나무의 당황한 신음] (미란) 여긴 아무 때나 검문검색 가능한 | Không có cho đến khi mẹ hết nuôi con. Mẹ có thể kiểm tra mọi lúc mọi nơi nếu mẹ muốn |
오미란 독재 국가야, 알기나 해? | vì đây là chế độ độc tài của Bo Mi Ran. |
- 아이씨 - (미란) 놔 봐 | vì đây là chế độ độc tài của Bo Mi Ran. - Trời ạ. - Đưa đây! |
- 아이고, 뭐 들었다고 - (나무) 아씨 | Ôi trời. Con bỏ thứ gì vào mà nặng thế? |
(미란) [지퍼를 직 열며] 뭐 들었는데 이렇게 무거워? | Ôi trời. Con bỏ thứ gì vào mà nặng thế? |
[미란이 가방을 부스럭 뒤진다] | |
[흥미로운 음악] | |
너 이거 | Cái này… |
이거 정말이야? | Là thật sao? |
아, 진작 얘기하지 그랬어, 이거! | Con phải sớm nói với mẹ chứ? |
(나무) 아… [미란의 감격한 숨소리] | Chuyện này… |
아, 알면 부담되잖아 | Mẹ mà biết thì con sẽ thấy áp lực. |
경쟁률 장난 아니라서 다 떨어진다는데 | Mẹ mà biết thì con sẽ thấy áp lực. Nó rất khốc liệt. Ai cũng rớt mà. |
[나무가 책을 부스럭 넣는다] 아유, 어떻게 이럴 생각을 했어? | Sao con lại nghĩ ra được thế? |
(미란) 아이고, 기특해 아이고, 기특해, 아이고, 기특해 | Ôi trời, mẹ tự hào về con quá đi. |
아이고, 장해, 우리 딸내미 [나무의 어색한 웃음] | Mẹ tự hào về con gái mẹ quá đi. |
아, 그래, 대학 나와도 요샌 그냥 결국엔 또 다 노량진으로 간다더라 | Mẹ nghe nói tốt nghiệp đại học rồi cũng luyện thi ở Noryangjin thôi. |
바로 직진해! 대학 건너뛰고 | Bỏ qua bước đại học đi. |
[나무가 지퍼를 직 닫는다] 어, 남들보다 몇 년 일찍 시작하면 그게 더 낫지, 어 | Bỏ qua bước đại học đi. Tốt hơn nên bắt đầu sớm hơn người khác vài năm. |
됐다, 엄마가 도시락 싸 줄게 | - Đúng rồi, để mẹ gói cơm trưa cho con. - Đừng. Để con tự mua. |
어, 아, 아니야, 아니야 그냥 내가 사 먹을게 | - Đúng rồi, để mẹ gói cơm trưa cho con. - Đừng. Để con tự mua. |
- 사, 사 먹어? - (나무) 어 | - Tự mua ăn? - Dạ. |
(미란) 알았어, 그러면 | Mẹ biết rồi. Vậy thì… |
길거리 음식 사 먹지 말고 | Đừng ăn quán ven đường. |
어? 힘 나고 맛나는 거 어, 든든한 걸로 사 먹어 | Vào quán mà ăn. Món nào ngon mà chắc bụng ấy. |
[미란이 중얼거린다] (영수) 아이고, 이게 무슨 일이야? | - Cho con này. - Ôi chao, chuyện gì thế này? |
우리 딸내미 오늘 뭐 귀빠진 날인가? | Hôm nay là sinh nhật con gái chúng ta à? |
(미란) [웃으며] 여보, 영수 씨 | Yeong Su mình ơi. |
나무 아빠 | Bố của Na Mu à, con gái chúng ta muốn thi công chức. |
우리 딸내미가 공무원 한대, 공무원 | Bố của Na Mu à, con gái chúng ta muốn thi công chức. |
- (미란) 대한민국 철 밥통 - 아유, 그래? | - Nghề ổn định nhất Hàn Quốc. - Thật à? |
(미란) 어, 그냥 월급쟁이가 아닌 [영수가 호응한다] | Đó là công việc mà tất cả mọi người đều mơ ước, |
죽을 때까지 월급 주고 죽을 때까지 연금 주는 | Đó là công việc mà tất cả mọi người đều mơ ước, được trả lương cả đời kèm lương hưu. |
꿈의 직장, 어? [영수의 어색한 웃음] | được trả lương cả đời kèm lương hưu. Ôi chao, có chuyện gì thế này? |
[미란의 웃음] - 아, 이게 뭔 일이래? - (나무) 다녀오겠습니다 | Ôi chao, có chuyện gì thế này? - Con đi đây ạ. - Ừ, đi đi. |
(미란) 어여 가, 윤나무, 공부 열심히 해! [영수가 호응한다] | - Con đi đây ạ. - Ừ, đi đi. Chăm chỉ học tập nhé. Cố lên! |
파이팅! 응 | Chăm chỉ học tập nhé. Cố lên! |
[웃음] 아이고, 오, 잘해라 | Chăm học vào. |
[타이어 마찰음] (나무) 어, 스톱! | Dừng xe lại! |
(상구) 아이, 깜짝이야, 씨 | Giật mình. Chết tiệt! |
[나무가 문손잡이를 달칵거린다] | Giật mình. Chết tiệt! |
[버튼 조작음] | |
아침부터 쳐 죽고 싶냐? | - Mới sáng đã muốn chết rồi à? - Có 5 phút… |
(나무) 5분도 안 기다리고 자기들끼리만 가냐? | - Mới sáng đã muốn chết rồi à? - Có 5 phút… mà cũng không đợi được. Hai người định cứ thế mà đi à? |
의리 없이, 씨 | mà cũng không đợi được. Hai người định cứ thế mà đi à? |
(그루) 5분 아니고 11분 39초였습니다 | Không phải năm phút. Là 11 phút 39 giây. |
(상구) 옆집 넌 공무원 시험 준비한대며? | Nghe nói cháu đang ôn thi công chức mà? |
여기가 노량진이냐? [그루가 안전벨트를 달칵 맨다] | - Đây là Noryangjin à? - Thật là! |
(나무) 치 | - Đây là Noryangjin à? - Thật là! |
그루야, 오늘 현장이 어디야? | Geu Ru, hôm nay là ở đâu thế? |
[나무가 안전벨트를 달칵 맨다] [기어 조작음] | Geu Ru, hôm nay là ở đâu thế? |
[몽환적인 음악] | |
(준영) 윤나무! | Yoon Na Mu. |
(나무) 어? 준영 오빠 | Ơ kìa, anh Jun Yeong. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
네가 여기 왜 왔어? | Sao em lại đến đây? |
(나무) 아 | À, giờ em đang làm việc với Geu Ru. |
[차 문이 탁 닫힌다] 나 그루랑 같이 일해 | À, giờ em đang làm việc với Geu Ru. |
아, 그루 | Vậy à? Geu Ru, lâu rồi không gặp. |
오랜만이다 | Geu Ru, lâu rồi không gặp. |
(나무) 아참, 여기는 그루 삼촌이셔 | Đúng rồi. Đây là chú của Geu Ru. |
이쪽은 아는 동네 오빠 겸 순경 | Và đây là bạn cháu, cũng là cảnh sát. |
현장에 올라가도 괜찮습니까? | Chúng tôi được lên đó chứ? |
(준영) 어, 어, 그래, 내가 안내할게 | Được chứ. Để anh dẫn đường. |
근데 나무 너 괜찮겠어? | Nhưng mà Na Mu, em chắc là sẽ ổn chứ? |
뭐가? | Cái gì cơ? |
[문이 달칵 열린다] | |
[준영이 신발을 탁탁 벗는다] | |
[준영이 코를 훌쩍인다] | |
(상구) 어유, 씨발 | - Chết tiệt! - Đây là hiện trường giết người. |
(준영) 살인 현장이야 | - Chết tiệt! - Đây là hiện trường giết người. |
[무거운 음악] | |
한 2주 전쯤? | Khoảng hai tuần trước, một phụ nữ tầm 20 tuổi sống ở đây đã bị giết. |
여기 사는 20대 여자가 집 안에서 살해당했어 | Khoảng hai tuần trước, một phụ nữ tầm 20 tuổi sống ở đây đã bị giết. |
가, 강도입니까? | Cô ấy bị cướp à? |
(준영) 아니요 | Không. Bạn trai cũ của cô ấy đến đây rồi họ cãi nhau. |
헤어진 남자 친구가 찾아와서 다투다가 | Không. Bạn trai cũ của cô ấy đến đây rồi họ cãi nhau. |
(나무) 어? 나 그 사건 알아 | Ơ, em biết vụ này. |
하, 여기가 거기였어? | Hóa ra chính là ở đây sao? |
그런 중요한 사건 현장인데 벌써 이렇게 정리해도 되는 거야? | Đây là hiện trường vụ án mà. Dọn dẹp cũng được sao? |
범죄 피해자 현장 정리는 | Trường hợp xảy ra án mạng, |
(그루) 사건 수사에 필요한 증거 수집이 모두 끝났다고 판단이 될 경우 | sau khi các chứng cứ cần thiết đã được thu thập xong, |
피해자 가족이나 경찰의 요청에 의해 | ta có thể tiến hành nếu cảnh sát hoặc người nhà yêu cầu. |
진행될 수 있습니다 | ta có thể tiến hành nếu cảnh sát hoặc người nhà yêu cầu. |
(준영) 맞아, 현장 사진도 다 찍었고 채증도 여러 차례 했어 | Cậu ấy nói đúng. Chúng tôi đã chụp ảnh và thu thập bằng chứng cần thiết. |
무엇보다 용의자가 현장에서 신고하고 자백한데다 | Hơn nữa, nghi phạm đã gọi điện tự thú ngay lúc đó. |
흉기도 다 나와서 | Hơn nữa, nghi phạm đã gọi điện tự thú ngay lúc đó. Cũng đã tìm ra hung khí. Chẳng còn gì để điều tra nữa. |
더 조사하고 말고 할 게 별로 없는 사건이야 | Cũng đã tìm ra hung khí. Chẳng còn gì để điều tra nữa. |
(그루) 범죄 피해 현장 | Trước đây, tôi và bố cũng đã nhiều lần dọn dẹp hiện trường rồi. |
전에도 아빠랑 여러 번 갔었습니다 | Trước đây, tôi và bố cũng đã nhiều lần dọn dẹp hiện trường rồi. |
그럼 바로 작업 시작하겠습니다 | Tôi sẽ bắt đầu ngay. |
- (준영) 나, 나무야 - (나무) 어? | - Na Mu à. - Hả? |
잠깐 나 좀 볼래? | Em gặp anh một lát nhé? |
(준영) 어떻게 된 거야? | Có chuyện gì thế? |
아니, 대학 그만뒀다는 소문은 들었는데 | Anh nghe nói em bỏ học đại học. Giờ em làm việc với Geu Ru à? |
그루랑 같이 일을 한다고? | Anh nghe nói em bỏ học đại học. Giờ em làm việc với Geu Ru à? |
다른 것도 아니고 유품 정리를? | Sao lại chọn việc dọn dẹp di vật này? |
그루네 아저씨가 얼마 전에 갑자기 돌아가셨어 | Bố của Geu Ru vừa đột ngột qua đời không lâu. |
아, 그렇구나 | À, ra là thế. |
몰랐어 | Anh không biết. |
아, 그루가 혼자 일 시작한 지도 얼마 안 됐고 | Geu Ru mới bắt đầu làm việc một mình. |
혹시라도 현장에서 문제 생길 수 있으니까 | Em lo cậu ấy sẽ gặp rắc rối khi làm việc nên mới đến giúp. |
내가 잠시만 돕는 거야 | Em lo cậu ấy sẽ gặp rắc rối khi làm việc nên mới đến giúp. |
아, 이건 어디까지나 내 걱정일 뿐이고 | Đúng rồi. Đây chỉ là lo lắng của em. |
그루는 일하는 데 문제 1도 없이 완전 잘하고 있어 | Geu Ru đang làm rất tốt việc này. Anh không cần lo. |
걱정 안 해도 돼 [나무의 웃음] | Geu Ru đang làm rất tốt việc này. Anh không cần lo. |
왜 그렇게 봐? | Sao lại nhìn em thế? |
[웃음] | Sao lại nhìn em thế? |
하나도 안 변했구나 싶어서 | Em đúng là chẳng thay đổi. |
- 뭐가? - (준영) 아니야, 아무것도 | - Ý anh là gì? - Không có gì. |
아, 뭐, 일하다가 문제 생기면 언제든지 연락해 | Đúng rồi. Nếu gặp vấn đề gì cứ gọi cho anh. |
(나무) 올, 박 순경 그렇게 말하니까 좀 멋있는데 | Ái chà, tuần cảnh Park, nói thế trông anh ngầu đấy. |
그럼 나 간다 | Vậy em đi nhé. |
[무거운 음악] | |
(앵커) 지난달 20일 서울의 한 빌라에서 발생한 | Ngày 21 tháng trước, một phụ nữ tầm 20 tuổi họ Lee |
20대 여성 이 씨가 칼에 찔려 숨진 사고에 대해 | Ngày 21 tháng trước, một phụ nữ tầm 20 tuổi họ Lee đã bị đâm chết trong một căn hộ ở Seoul. |
오늘 경찰은 김 씨의 행동을 정당방위로 인정해 | Cảnh sát đã chấp nhận lý do tự vệ chính đáng của anh Kim |
불기소 의견으로 사건을 검찰에 송치한다고 발표했습니다 | và chuyển hồ sơ cho Viện kiểm sát với quyết định không khởi tố. |
현장에서 자수한 김 씨가 | Anh Kim, người tự thú ở hiện trường, là vị hôn phu cũ của cô Lee. |
숨진 이 씨의 전 약혼자임을 파악하고 | Anh Kim, người tự thú ở hiện trường, là vị hôn phu cũ của cô Lee. |
두 사람이 다툼 중에 우발적으로 사건이 벌어진 것으로 보고 | Cảnh sát đã kết luận đây là vụ ngộ sát, vô tình xảy ra |
수사한 결과입니다 | trong lúc hai người đang xô xát. |
(그루) 이선영 님 | Chị Lee Seon Yeong. |
2020년 4월 20일 사망하셨습니다 | Chị đã qua đời vào ngày 20 tháng 4 năm 2020. |
저는 고인의 유품을 정리하러 온 | Tôi là Han Geu Ru, đến từ Hướng tới Thiên đường, |
무브 투 헤븐의 한그루입니다 | Tôi đến đây dọn dẹp di vật của chị. |
이제부터 | Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp chị Lee Seon Yeong chuyển nhà lần cuối. |
이선영 님의 마지막 이사를 시작하겠습니다 | Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp chị Lee Seon Yeong chuyển nhà lần cuối. |
No comments:
Post a Comment