Search This Blog



  무브 투 헤븐: 나는 유품정리사입니다 3

Hướng Tới Thiên Đường 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪(영순)‬ ‪아이고‬‪Trời ạ.‬
‪[가방을 툭 내려놓으며]‬ ‪아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[순번 알림음]‬
‪(은행원1)‬ ‪이영순 할머니‬‪Bà Lee Yeong Sun‬
‪거의 매일 같은 시간에‬ ‪은행에 오셔서‬‪luôn đến ngân hàng‬ ‪vào cùng một thời điểm mỗi ngày.‬
‪날마다 5만 원 신권을‬ ‪한 장씩 찾아가셨어요‬‪Lần nào bà ấy cũng rút‬ ‪một tờ tiền 50.000 won mới.‬
‪통장이랑 신분증, 도장만 가지고‬‪Bà ấy mang theo sổ ngân hàng,‬ ‪chứng minh thư, con dấu‬
‪5만 원만 찾아 달라고 하셔서‬‪và chỉ rút 50.000 won.‬
‪창구 직원들이‬ ‪모르는 사람이 없었거든요‬‪Nên nhân viên ngân hàng‬ ‪ai cũng biết bà ấy.‬
‪몇 주 갑자기 안 보이셔서‬ ‪[옅은 웃음]‬‪Vài tuần nay đột nhiên không thấy bà ấy‬
‪어디 편찮으신가 보다‬ ‪생각은 했지만‬ ‪[힘주는 신음]‬‪nên chúng tôi đã nghĩ‬ ‪có khi bà ấy bị bệnh.‬
‪(은행원2)‬ ‪저희끼리 얘기지만‬ ‪치매신 거 같았어요‬‪Chúng tôi có nói với nhau‬ ‪rằng có vẻ mà ấy đã bị lẫn.‬
‪기억을 전혀 못 하시고‬ ‪매번 같은 얘기를 하셨거든요 ‬‪Vì bà ấy không nhớ những gì mình nói‬ ‪và cứ nói đi nói lại một chuyện.‬
‪"NETFLIX 오리지널 시리즈"‬‪Vì bà ấy không nhớ những gì mình nói‬ ‪và cứ nói đi nói lại một chuyện.‬
‪(청원 경찰)‬ ‪그리고 날마다‬ ‪어디론가 전화 한 통 하셨어요‬‪Còn nữa,‬ ‪mỗi lần đến đây bà ấy đều gọi điện.‬
‪저기 뒤에 있는 전화기로‬ ‪전화 한 통 쓰게 해 드렸거든요‬‪Chúng tôi đã để bà ấy‬ ‪dùng điện thoại ở đó để gọi điện.‬
‪근데 매번 말씀은 안 하시고‬ ‪금방 끊고 가시더라고요‬‪Nhưng bà ấy luôn cúp máy và bỏ đi‬ ‪mà không nói một lời.‬
‪(상구)‬ ‪야‬ ‪[순번 알림음]‬‪Này.‬
‪얀마, 너 또 뭐 하는 거야? 어?‬‪Này nhóc. Cháu làm gì vậy hả?‬
‪[전화기 조작음]‬
‪- 이제 됐습니다‬ ‪- (상구) 뭐가 돼? ‬‪- Cháu hiểu rồi.‬ ‪- Hiểu cái gì?‬
‪(상구)‬ ‪야, 씨, 어, 어?‬‪Này.‬ ‪Ơ kìa.‬
‪이거 가져가도 됩니까? ‬‪Tôi lấy cái này được không?‬
‪(은행원1)‬ ‪네, 가져가세요 ‬‪Vâng, cậu cứ tự nhiên.‬
‪(상구)‬ ‪야, 아…‬‪Này.‬
‪아이, 저…‬‪Trời ạ.‬
‪뭐야?‬‪Gì thế chứ?‬
‪응?‬
‪어디 갔어?‬‪Nó đi đâu rồi?‬
‪아나, 이 새끼 진짜, 이씨‬ ‪[몽환적 음악]‬‪Chết tiệt, thằng nhóc đó. Thật là!‬
‪아, 그렇다고‬ ‪혼자만 오면 어떡해요?‬‪Sao chú có thể quay lại một mình?‬
‪아, 은행 근처에서‬ ‪한 시간도 넘게 기다렸는데 ‬‪Chú đã đợi ở ngân hàng hơn một tiếng.‬ ‪Cháu muốn chú làm sao nữa?‬
‪나보고 뭐 어떡하라고?‬‪Chú đã đợi ở ngân hàng hơn một tiếng.‬ ‪Cháu muốn chú làm sao nữa?‬
‪(상구)‬ ‪아, 아무리 모자라도‬ ‪집에는 잘 찾아올 거 아니야‬‪Có ngốc thế nào‬ ‪cũng sẽ tìm được đường về nhà thôi.‬
‪아니, 모자라긴 누가?‬‪Chú nói ai ngốc hả?‬
‪그루는 모자란 게 아니라‬ ‪특별한 거라니까요?‬‪Geu Ru không ngốc. Cậu ấy đặc biệt.‬
‪아, 모자란 거 아니면‬ ‪걱정할 필요 없겠네‬‪Nếu không ngốc thì đâu còn gì phải lo.‬
‪(나무)‬ ‪와, 나 진짜 모자란 사람 누구?‬‪Trời ạ, rốt cuộc ai mới là kẻ ngốc đây?‬
‪이 세상에서 특별한 건‬ ‪위험한 거라고요‬‪Người đặc biệt càng dễ gặp nguy hiểm.‬
‪특별하게 착한 거‬ ‪특별하게 순수한 거‬‪Đặc biệt tốt bụng, đặc biệt ngây thơ,‬ ‪đặc biệt chân thành, vân vân.‬
‪특별하게 진실된 거 등등등‬‪Đặc biệt tốt bụng, đặc biệt ngây thơ,‬ ‪đặc biệt chân thành, vân vân.‬
‪삼촌은 그것도 몰라요?‬‪Chú không biết à?‬
‪[상구가 코를 훌쩍인다]‬
‪아이고, 너 같은 친구 있으면‬ ‪특별하게 무섭다는 건 알겠다‬‪Giờ chú biết rồi. Có người bạn như cháu‬ ‪mới đặc biệt đáng sợ.‬
‪(상구)‬ ‪아이, 몰라, 쯧‬‪Mặc kệ đấy.‬
‪(나무)‬ ‪아, 진짜 전화는 또 왜 안 받아?‬‪Sao cậu không bắt máy hả? Han Geu Ru!‬
‪- (나무) 한그루!‬ ‪- (그루) 네‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Sao cậu không bắt máy hả? Han Geu Ru!‬ ‪Có.‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪- 얀마!‬ ‪- (나무) 그루야‬‪- Này nhóc!‬ ‪- Geu Ru à.‬
‪(상구)‬ ‪너 아까 어디로 사라진 거야?‬‪Cháu đã biến đi đâu thế hả?‬
‪(나무)‬ ‪아, 너 전화는 또 왜 안 받아? 어?‬‪Cháu đã biến đi đâu thế hả?‬ ‪Sao cậu không chịu bắt máy?‬
‪(그루)‬ ‪휴대폰 배터리가 방전됐습니다‬‪Điện thoại bị hết pin.‬
‪지도 앱을 오래 켜면‬ ‪배터리가 금방 방전됩니다‬‪Bật ứng dụng bản đồ‬ ‪trong thời gian dài sẽ mau hết pin.‬
‪그래서 내일은 배터리를‬ ‪더 가지고 가야 합니다‬‪Nên mai phải mang theo pin dự phòng.‬
‪내일? 내일 또 어디 가는데?‬‪Ngày mai? Mai cậu lại đi đâu?‬
‪이 영 자 순 자 할머니‬ ‪가족분들이랑 다시 만나야 합니다‬‪Tớ phải đi gặp lại‬ ‪gia đình bà Lee Yeong Sun.‬
‪(상구)‬ ‪아, 그 아들이라는 사람‬‪Đúng rồi, con trai bà ấy vừa gọi‬ ‪và hối chú nhanh gửi tiền cho anh ta.‬
‪아까도 전화 와 갖고‬ ‪자기 돈 빨리 달라고 보채더라 ‬‪Đúng rồi, con trai bà ấy vừa gọi‬ ‪và hối chú nhanh gửi tiền cho anh ta.‬
‪(그루)‬ ‪가족분들께 전해야 할‬ ‪물건들이 있습니다‬‪Có vài thứ cần đưa cho gia đình bà ấy.‬
‪(상구)‬ ‪아, 돈 말고 다른 건‬ ‪필요 없다고 했다니까?‬‪Họ đã bảo không cần gì hết ngoài tiền mà.‬
‪아, 그러지 말고 그냥 나한테 줘‬‪Đừng làm gì nữa. Đưa tiền cho chú.‬ ‪Chú giao nó cho xong.‬
‪그냥 내가 그냥‬ ‪빨리 갖다주고 오게‬‪Đừng làm gì nữa. Đưa tiền cho chú.‬ ‪Chú giao nó cho xong.‬
‪직접 드릴 게 있습니다‬‪- Cháu phải tự đưa cho họ.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아이참, 씨‬‪- Cháu phải tự đưa cho họ.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪아, 그러니까‬‪Vậy có nghĩa là…‬
‪돈 말고 유족들한테 직접‬ ‪전해 드릴 물품이 있다는 거지?‬‪Ngoài tiền, cậu còn có di vật khác‬ ‪phải tận tay đưa cho họ?‬
‪그렇습니다‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cậu phải tận tay đưa cho họ à?‬
‪그건 직접이 아니면 안 되는 거야?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Cậu phải tận tay đưa cho họ à?‬
‪(그루)‬ ‪유품은 직접 전달하는 것이‬ ‪무브 투 헤븐의 원칙입니다‬‪Tất cả di vật phải được trao tận tay.‬
‪원칙은 지켜야 합니다‬‪Đó là quy tắc ta phải tuân thủ.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪(나무)‬ ‪들었죠?‬‪Chú nghe rồi chứ?‬
‪그루가 저러면 아무도 못 말려요‬‪Không ai cản được cậu ấy.‬
‪(상구)‬ ‪그런 게 어디 있어?‬‪Làm gì có chuyện đó.‬
‪(나무)‬ ‪아직도 이해가 안 돼요?‬‪Chú vẫn chưa hiểu à?‬
‪빨리 그쪽에 전화해서‬ ‪어떻게든 나오게 해야 돼요‬‪Chú nhanh gọi họ để hẹn gặp đi.‬
‪(상구)‬ ‪아, 아, 몰라‬‪Tùy hai đứa.‬
‪아, 뭐, 그렇게 걱정되면‬ ‪옆집 네가 직접 뭐, 전달하든지‬‪Nếu cháu lo lắng thế thì tự đi mà gọi.‬
‪(나무)‬ ‪안 그래도‬‪Không cần chú nói. Cháu đã định‬ ‪ngày mai sẽ bắt đầu đi làm rồi.‬
‪내일부터 무브 투 헤븐으로‬ ‪출근하려고 했거든요?‬‪Không cần chú nói. Cháu đã định‬ ‪ngày mai sẽ bắt đầu đi làm rồi.‬
‪[휴대전화 전원음]‬‪Không cần chú nói. Cháu đã định‬ ‪ngày mai sẽ bắt đầu đi làm rồi.‬
‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(미란)‬ ‪뭐 치우는 일을 한다고? 시체?‬‪Con đi dọn dẹp cái gì? Thi thể ?‬
‪야, 네가 제정신이야?‬ ‪시체를 치워?‬‪Con mất trí rồi sao‬ ‪mà đòi đi dọn xác chết?‬
‪(나무)‬ ‪아, 유품 정리라고 몇 번을 말해?‬ ‪시체는 있지도 않거든?‬‪Con đã nói bao nhiêu lần.‬ ‪Đó là thu dọn di vật.‬ ‪Không có xác chết nào hết.‬
‪돌아가신 분이 살던 집‬ ‪정리해 주는 거라고‬‪Không có xác chết nào hết.‬ ‪Là dọn dẹp nhà của người đã mất,‬ ‪không phải xác chết.‬
‪- 시체 치우는 일이 아니라!‬ ‪- (미란) 그러니까 뭐든!‬‪Là dọn dẹp nhà của người đã mất,‬ ‪không phải xác chết.‬ ‪- Rồi sao? Khác chỗ nào?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪- (나무) 아! 아씨‬ ‪- (미란) 뭐든, 뭐든!‬‪- Rồi sao? Khác chỗ nào?‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪그걸 네가 왜 치우는데?‬ ‪그걸 네가 왜 하는데! 어?‬‪Sao con phải làm chuyện đó hả?‬ ‪Nhà đó là gì với con?‬
‪(미란)‬ ‪아니, 옆집도 아니고‬ ‪뒷집도 아니고‬‪Nhà đó là gì với con?‬ ‪Họ có sống cạnh nhà mình đâu.‬ ‪Họ sống tận bên kia đường!‬
‪어? 하필 앞집에서‬ ‪그런 거 하는 거‬‪Họ có sống cạnh nhà mình đâu.‬ ‪Họ sống tận bên kia đường!‬
‪가뜩이나 못마땅해 죽겠는 거‬ ‪겨우 참고 살았는데‬ ‪[나무가 씩씩거린다]‬‪Việc nhà đó làm,‬ ‪phải ráng lắm mẹ mới nhịn được.‬
‪그리고 그루 걔는‬ ‪이제 자기 아버지도 죽었는데‬‪Còn nữa, thằng nhóc Geu Ru đó.‬ ‪Bố nó đã chết rồi.‬
‪자기가 무슨 수로‬ ‪그걸 혼자서 계속하겠다는 거야?‬ ‪[어이없는 숨소리]‬‪Dựa vào đâu mà nó đòi tiếp tục làm hả?‬
‪세상이 그렇게‬ ‪호락호락한 줄 알아?‬‪Thế giới này đơn giản lắm à?‬ ‪Bảo nó sống yên lặng qua ngày đi!‬
‪그냥 조용히, 가만히 살라 그래!‬‪Thế giới này đơn giản lắm à?‬ ‪Bảo nó sống yên lặng qua ngày đi!‬
‪아니, 그루가 무슨 죄지었어?‬ ‪왜 가만히 있어야 되는데, 왜?‬‪Geu Ru gây ra tội gì à?‬ ‪Sao cậu ấy phải sống yên lặng?‬
‪여보!‬‪Geu Ru gây ra tội gì à?‬ ‪Sao cậu ấy phải sống yên lặng?‬ ‪Mình à!‬
‪(미란)‬ ‪얘 봐, 얘 봐, 이놈의 계집애 봐‬‪Ra mà nghe nó nói này.‬
‪너 지금 그루 편 드는 거야?‬ ‪지금 네가?‬‪- Con còn bênh nó hả?‬ ‪- Để tôi nói chuyện với nó.‬
‪(영수)‬ ‪자기야, 자기야, 내가 얘기할게‬‪- Con còn bênh nó hả?‬ ‪- Để tôi nói chuyện với nó.‬
‪- 네가 지금 제정신이야?‬ ‪- (영수) 들어가 있어‬‪- Con còn bênh nó hả?‬ ‪- Để tôi nói chuyện với nó.‬ ‪- Con còn tỉnh táo không?‬ ‪- Bà lên nhà đi.‬
‪(영수)‬ ‪자기야, 들어가 있어‬ ‪내가 얘기할게‬‪- Con còn tỉnh táo không?‬ ‪- Bà lên nhà đi.‬ ‪- Nó giống ai mà…‬ ‪- Lên nhà đi.‬
‪- (미란) 아니, 누구 닮아서 저게‬ ‪- (영수) 들어가세요‬‪- Nó giống ai mà…‬ ‪- Lên nhà đi.‬ ‪Nó muốn tôi tức chết mà. Con với cái.‬
‪(미란)‬ ‪아주 오늘‬ ‪내가 시체 치울 거야, 내가!‬‪Nó muốn tôi tức chết mà. Con với cái.‬
‪- 치!‬ ‪- (미란) 아유!‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Trời ạ!‬
‪아니, 아빠, 아빠도 입장 바꿔서‬ ‪생각해 봐, 어?‬‪Bố, bố thử đặt mình‬ ‪vào trong hoàn cảnh đó đi.‬
‪하루아침에 아빠도 잃어‬ ‪거기다가 듣보잡 삼촌까지 들어와‬‪Đột nhiên cậu ấy mất bố,‬ ‪rồi từ trên trời rơi xuống một ông chú.‬
‪아빠 딸이 그런 처지라면‬ ‪아빠 어떨 거 같아, 어?‬‪Bố sẽ thế nào‬ ‪nếu con ở trong hoàn cảnh đó?‬
‪알아, 네 맘 알긴 알겠는데‬‪Bố hiểu cảm giác của con, nhưng mà…‬ ‪Con đâu có làm ở đó luôn.‬ ‪Chỉ thời gian ngắn thôi.‬
‪(나무)‬ ‪아, 내가 뭐‬ ‪취직하겠다는 것도 아니고‬‪Con đâu có làm ở đó luôn.‬ ‪Chỉ thời gian ngắn thôi.‬
‪그냥 잠깐‬‪Con đâu có làm ở đó luôn.‬ ‪Chỉ thời gian ngắn thôi.‬
‪아, 레알로다가 잠깐만 돕는 거야‬ ‪딱 세 달‬‪Con chỉ giúp họ trong ba tháng thôi.‬
‪더도 말고 덜도 말고‬ ‪딱 세 달이면 돼, 어?‬‪Không hơn không kém. Đúng ba tháng. Nhé?‬
‪대신 너 엄마한테 비밀로 하고‬‪Nhưng con phải giữ bí mật với mẹ.‬
‪(영수)‬ ‪들통나면‬ ‪아빠도 더 이상 책임 못 져‬‪Con mà bị bắt‬ ‪thì bố không chịu trách nhiệm.‬
‪음, 걱정하지 마, 내가 잘할게‬‪Dạ. Bố đừng lo. Con sẽ làm tốt.‬
‪알았지? 아빠 최고!‬‪Được rồi chứ? Bố là nhất.‬
‪[나무의 웃음]‬‪Được rồi chứ? Bố là nhất.‬
‪(그루)‬ ‪아! 없습니다, 없습니다!‬‪Không!‬ ‪Không có ở đây.‬
‪- (그루) 어, 없습니다, 어, 어…‬ ‪- 어?‬‪Không có ở đây.‬ ‪- Không có ở đây.‬ ‪- Gì vậy?‬
‪(그루)‬ ‪여기 있습니까?‬‪Có ở đây không?‬
‪어, 없습니다‬‪Không có ở đây.‬
‪어, 없습니다‬‪Không có ở đây.‬
‪어, 여기도 없습니다‬‪- Ở đây cũng không có.‬ ‪- Sao thế?‬
‪왜 그래? 어디 불났어?‬‪- Ở đây cũng không có.‬ ‪- Sao thế?‬ ‪- Cháy nhà à? Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không có. Nó không ở đây.‬
‪(상구)‬ ‪무슨 일이야? ‬‪- Cháy nhà à? Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không có. Nó không ở đây.‬
‪(그루)‬ ‪없습니다, 없습니다‬‪- Cháy nhà à? Có chuyện gì thế?‬ ‪- Không có. Nó không ở đây.‬
‪아무리 찾아도 없습니다‬‪- Tìm thế nào cũng không thấy.‬ ‪- Cái gì?‬
‪- 뭐가?‬ ‪- (그루) 분명히 넣었습니다‬‪- Tìm thế nào cũng không thấy.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪Rõ ràng cháu đã để nó ngay đây.‬ ‪Nó phải ở đây mới đúng.‬
‪그럼 있어야 합니다‬ ‪그런데 없습니다‬‪Rõ ràng cháu đã để nó ngay đây.‬ ‪Nó phải ở đây mới đúng.‬
‪아, 그러니까 뭐가 없어져서‬ ‪이 난리냐고?‬‪Rốt cuộc thì đã mất cái gì‬ ‪mà cháu làm ầm lên như thế?‬
‪- 마음입니다‬ ‪- (상구) 뭐?‬‪- Tấm lòng.‬ ‪- Cái gì?‬
‪(그루)‬ ‪상자 안에‬ ‪이 영 자 순 자 할머니의‬‪Tấm lòng của bà Lee Yeong Sun‬ ‪ở trong chiếc hộp đó.‬
‪마음이 담겨져 있습니다‬‪Tấm lòng của bà Lee Yeong Sun‬ ‪ở trong chiếc hộp đó.‬
‪가족들에게 전해 줘야 하는데‬‪Cháu phải đưa cho gia đình bà ấy.‬
‪상자가 없으면 마음을‬ ‪못 전해 줍니다, 어‬‪Không có chiếc hộp thì không thể làm được.‬
‪마음이 사라졌습니다‬‪Tấm lòng biến mất rồi.‬
‪마음을 잃어버렸습니다‬ ‪[상구가 만류한다]‬‪- Cháu làm mất nó rồi.‬ ‪- Này!‬
‪(그루)‬ ‪마음은 잃어버리면 안 되는 겁니다‬‪- Không được đánh mất.‬ ‪- Dừng lại!‬
‪(상구)‬ ‪이 새끼가 진짜, 내가…‬‪- Tấm lòng của bà ấy…‬ ‪- Thật là! Chú đã bảo cháu dừng lại rồi.‬
‪[그루의 힘겨운 신음]‬ ‪진짜 내가 하지 말라 그랬지‬‪- Tấm lòng của bà ấy…‬ ‪- Thật là! Chú đã bảo cháu dừng lại rồi.‬ ‪- Thằng nhóc này, thật là!‬ ‪- A, không được.‬
‪- (상구) 진짜, 씨, 진짜‬ ‪- (그루) 아, 안 됩니다‬‪- Thằng nhóc này, thật là!‬ ‪- A, không được.‬
‪[그루의 힘겨운 신음] ‬‪- Thằng nhóc này, thật là!‬ ‪- A, không được.‬
‪(상구)‬ ‪야, 옆집, 빨리 와 봐‬ ‪[놀란 숨소리]‬‪Hàng xóm, mau lại đây. Nhanh ngăn nó lại.‬
‪이 새끼 좀 말려‬‪Hàng xóm, mau lại đây. Nhanh ngăn nó lại.‬
‪아저씨야말로‬ ‪지금 뭐 하는 짓이에요?‬‪Rốt cuộc chú đang làm gì vậy hả?‬ ‪Buông cậu ấy ra ngay!‬
‪- 당장 그 손 안 놔요!‬ ‪- (상구) 왜, 왜?‬‪Rốt cuộc chú đang làm gì vậy hả?‬ ‪Buông cậu ấy ra ngay!‬
‪- 이거 놔요!‬ ‪- (상구) 야, 옆집, 왜 그래?‬ ‪[그루의 괴로운 신음]‬‪- Buông cậu ấy ra!‬ ‪- Hàng xóm, cháu sao thế?‬
‪[나무가 상구를 콱 깨문다]‬ ‪[상구의 비명]‬‪A! Không!‬
‪[그루의 가쁜 숨소리]‬‪A! Không!‬
‪(나무)‬ ‪내가 이럴 줄 알았어, 어?‬‪Cháu biết ngay mà.‬
‪아니, 며칠이나 됐다고‬ ‪애한테 손을 대요?‬‪Mới đây mà chú đã hành động rồi.‬
‪반항도 변명도 못 하는 애라고‬‪Cậu ấy không phản kháng‬ ‪nên chú mới đánh cậu ấy chứ gì.‬
‪둘이 있을 땐‬ ‪이렇게 막 대했나 본데‬‪Cậu ấy không phản kháng‬ ‪nên chú mới đánh cậu ấy chứ gì.‬
‪아저씨가 뭔데‬ ‪우리 그루한테 손을 대냐고요‬‪Chú là ai mà dám động đến Geu Ru hả?‬
‪거기 딱 있어요‬‪Chú ở yên đó.‬
‪폭행죄로 경찰에‬ ‪당장 신고할 테니까, 어?‬‪Cháu sẽ báo cảnh sát vì tội hành hung.‬
‪아, 손을 대긴 누가 손을 대?‬‪Đánh cái gì? Ai đánh nó hả?‬
‪(상구)‬ ‪뭐, 폭행?‬‪Cái gì? Hành hung? Cháu nhìn cái này đi.‬
‪야, 야, 이거 봐, 이거 봐, 응?‬ ‪이게 폭행이지, 누가 폭행인 거야?‬‪Cái gì? Hành hung? Cháu nhìn cái này đi.‬ ‪Đây mới là hành hung đấy.‬
‪- (상구) 씨, 아유, 진짜, 씨‬ ‪- 그루야, 너 괜찮아, 어?‬‪Geu Ru à, cậu ổn chứ?‬ ‪Người đó đã đánh cậu hả?‬
‪진짜 저 사람한테 맞은 거 아니야?‬‪Geu Ru à, cậu ổn chứ?‬ ‪Người đó đã đánh cậu hả?‬
‪상자가 사라졌습니다‬ ‪상자를 잃어버렸습니다‬ ‪[나무의 당황한 신음]‬‪- Không thấy chiếc hộp. Tớ đã làm mất.‬ ‪- Hả?‬
‪(그루)‬ ‪상자가 없어졌습니다‬‪- Không thấy chiếc hộp. Tớ đã làm mất.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Chiếc hộp biến mất rồi.‬ ‪- Đừng làm thế. Dừng lại!‬
‪(나무)‬ ‪어, 어‬ ‪하지 마, 하지 마, 하지 마‬‪- Chiếc hộp biến mất rồi.‬ ‪- Đừng làm thế. Dừng lại!‬
‪- (나무) 하지 마, 어, 어‬ ‪- (상구) 하, 이 또라이 새끼‬ ‪[그루의 힘주는 신음]‬‪- Chiếc hộp biến mất rồi.‬ ‪- Đừng làm thế. Dừng lại!‬ ‪- Nó mất rồi.‬ ‪- Thằng điên này.‬
‪아, 아침부터 뭐, 상자를 찾겠다고‬ ‪이 난리를 피워 가지고, 진짜‬ ‪[나무의 걱정하는 신음]‬‪Mới sáng mà nó đã tìm cái hộp gì đó‬ ‪rồi làm ầm lên.‬
‪(상구)‬ ‪그러니까 내가 말린 거 아니야‬‪Vì thế chú mới ngăn nó lại.‬
‪으이구, 왜 그러냐, 정말? 진짜‬ ‪[나무의 놀란 신음]‬‪Vì thế chú mới ngăn nó lại.‬ ‪- Rốt cuộc thì cháu bị gì hả?‬ ‪- Đừng!‬
‪- 아씨!‬ ‪- (상구) 아, 야, 야, 야‬‪- Rốt cuộc thì cháu bị gì hả?‬ ‪- Đừng!‬ ‪- Trời ạ!‬ ‪- Này, dừng lại!‬
‪(상구)‬ ‪하지 마, 하지 마! 진짜‬ ‪[그루의 괴로운 신음]‬‪- Trời ạ!‬ ‪- Này, dừng lại!‬
‪상자? 무슨 상자? ‬‪Chiếc hộp? Hộp gì?‬
‪[사람들의 가쁜 숨소리]‬
‪(그루)‬ ‪이 영 자 순 자 할머니 현장에서‬ ‪가져온 노란 상자입니다‬‪Chiếc hộp màu vàng‬ ‪tớ mang về từ nhà bà Lee Yeong Sun.‬
‪가로 35cm, 세로 25cm, 높이 20cm‬‪Chiều dài 35cm, chiều rộng 25cm,‬ ‪chiều cao 20cm.‬
‪아! 그, 겉에‬ ‪'무브 투 헤븐'이라고 적혀 있는‬‪Chiếc hộp di vật màu vàng, trên nắp có chữ‬ ‪"Hướng tới Thiên đường" đúng không?‬
‪노란 색깔 유품 상자 그거 말이야?‬‪Chiếc hộp di vật màu vàng, trên nắp có chữ‬ ‪"Hướng tới Thiên đường" đúng không?‬
‪(그루)‬ ‪현장에서 우리 트럭에 넣었는데‬ ‪사라졌습니다‬‪Tớ để trên xe tải nhưng nó đã biến mất.‬ ‪Chiếc hộp không thể tự di chuyển.‬
‪상자는 스스로 움직일 수 없습니다‬‪Tớ để trên xe tải nhưng nó đã biến mất.‬ ‪Chiếc hộp không thể tự di chuyển.‬
‪일어날 수 있는 일이 일어났습니다‬ ‪[나무의 놀란 신음]‬‪- Chuyện không thể xảy ra đã xảy ra.‬ ‪- Này!‬
‪(상구)‬ ‪아이, 그걸 왜, 왜 찾는데?‬‪- Chuyện không thể xảy ra đã xảy ra.‬ ‪- Này!‬ ‪Nhưng sao cháu phải tìm nó?‬
‪그거 어차피 유족도‬ ‪필요 없다고 한 쓰레기잖아‬‪Gia đình bà ấy đã bảo không cần‬ ‪và gọi đó là rác mà.‬
‪쓰레기 아닙니다‬ ‪꼭 필요한 겁니다‬‪Không phải là rác. Nó rất cần thiết.‬
‪- 어? 너 어디 가려고?‬ ‪- (상구) 아이‬‪Ơ, cậu định đi đâu?‬
‪상자가 트럭에서‬ ‪사라질 방법은 하나뿐입니다‬‪Chỉ có một cách khiến chiếc hộp‬ ‪biến mất khỏi xe.‬
‪트럭을 타고 오는 도중에‬ ‪떨어트린 겁니다‬‪Trên đường về, nó đã bị rơi khỏi xe tải.‬
‪(그루)‬ ‪그러니까‬‪Vì thế… nếu tớ quay lại nhà bà Lee‬ ‪và đi theo tuyến đường xe chạy‬
‪할머니 집에서부터 트럭이 온 길을‬ ‪다시 오면서 찾으면‬‪Vì thế… nếu tớ quay lại nhà bà Lee‬ ‪và đi theo tuyến đường xe chạy‬
‪떨어진 상자를‬ ‪발견할지도 모릅니다‬‪thì không chừng có thể tìm lại.‬
‪(상구)‬ ‪아, 그래서 그거 지금‬ ‪차, 찾으러 가겠다고?‬‪Vậy giờ cháu sẽ đi tìm cái hộp đó à?‬
‪당장 갈 겁니다‬‪Cháu sẽ đi ngay.‬
‪(상구)‬ ‪야, 야, 야‬ ‪너, 너 지금 제정신이냐?‬‪Này, giờ cháu có tỉnh táo không thế?‬
‪그거 벌써‬ ‪누가 가져가거나 버렸겠지‬‪Chắc nó đã bị ai đó lấy hoặc bị vứt rồi.‬
‪거기에 지금 가도 없어, 없어‬‪Giờ cháu có quay lại cũng không còn đâu.‬
‪그러니까 그냥 그, 포기해‬‪Vậy cho nên…‬ ‪cháu bỏ cuộc đi.‬
‪(나무)‬ ‪그루 사전에 포기란 없어요‬ ‪아스퍼거 특성 중 하나예요‬‪Cậu ấy sẽ không.‬ ‪Đó là hội chứng của bệnh Asperger.‬
‪한번 꽂히면 지구 끝까지 간다고요‬‪Cậu ấy sẽ không.‬ ‪Đó là hội chứng của bệnh Asperger.‬ ‪- Cậu ấy sẽ làm được bằng mọi giá.‬ ‪- Vớ vẩn.‬
‪(상구)‬ ‪무슨 그런 말도 안 되는…‬‪- Cậu ấy sẽ làm được bằng mọi giá.‬ ‪- Vớ vẩn.‬
‪(나무)‬ ‪그루야, 같이 가자, 어?‬ ‪나도 같이 가‬‪Geu Ru, tớ sẽ đi với cậu. Đi cùng đi.‬
‪스, 스톱!‬‪Đứng lại!‬
‪(상구)‬ ‪가지 마, 거기 가도 없어‬‪Đừng đi. Nó không có ở đó đâu.‬
‪(나무)‬ ‪삼촌이 그걸 어떻게 알아요?‬‪Sao chú biết được?‬
‪그걸 삼촌이 어떻게 아십니까?‬‪Sao chú biết được ạ?‬
‪- 아, 내가 알아‬ ‪- (나무) 삼촌!‬‪Thì biết thôi.‬ ‪- Chú!‬ ‪- Chú.‬
‪(그루)‬ ‪삼촌‬‪- Chú!‬ ‪- Chú.‬
‪아, 내가 버렸으니까 알지‬‪Chú biết vì chú đã vứt nó đi.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪- 네?‬ ‪- (그루) 네?‬‪- Sao?‬ ‪- Sao?‬
‪[나무의 어이없는 신음]‬ ‪[멋쩍은 신음]‬
‪(나무)‬ ‪와, 진짜 쳤다 하면 대박이네‬ ‪[코를 훌쩍인다]‬‪Chà, chú đúng là. Đụng đâu hỏng việc đó.‬
‪(상구)‬ ‪아이, 난 그냥 유족들이‬ ‪쓰레기라고 해서, 어?‬‪Thì tại vì gia đình bà ấy bảo đó là rác‬
‪그래서 내가 그냥 ‬‪nên chú mới nghe theo yêu cầu,‬ ‪quyết định vứt nó đi.‬
‪자연스럽게 폐기 처분을 한 건데‬‪nên chú mới nghe theo yêu cầu,‬ ‪quyết định vứt nó đi.‬
‪아이, 나 미치겠네, 진짜, 씨‬‪Trời ạ. Điên mất thôi. Thật là!‬
‪(주택)‬ ‪상자? 뭔 상…‬‪Chiếc hộp?‬ ‪Hộp gì nhỉ?‬ ‪À, ý cháu là chiếc hộp màu vàng à?‬
‪아, 그 노란색 상자 말이네?‬‪Hộp gì nhỉ?‬ ‪À, ý cháu là chiếc hộp màu vàng à?‬
‪(나무)‬ ‪네, 맞아요, 혹시 보셨어요?‬‪Hộp gì nhỉ?‬ ‪À, ý cháu là chiếc hộp màu vàng à?‬ ‪Vâng. Chú có thấy nó không?‬
‪(주택)‬ ‪음, 기렇디 않아도‬‪Có. Chú cũng thấy lạ.‬
‪그거이 한 선생이‬ ‪특별하게 취급하는 상자인데‬‪Có. Chú cũng thấy lạ.‬ ‪Anh Han luôn trân trọng nó,‬ ‪nhưng không hiểu sao nó lại ở đây.‬
‪어케 돼서 여길 따라왔나 했디‬‪Anh Han luôn trân trọng nó,‬ ‪nhưng không hiểu sao nó lại ở đây.‬ ‪Nên chú đã không vứt đi ạ?‬
‪(나무)‬ ‪그래서 안 버리셨죠?‬‪Nên chú đã không vứt đi ạ?‬ ‪Không được. Chú không được vứt.‬
‪안 됩니다, 버리시면 안 됩니다‬‪Không được. Chú không được vứt.‬
‪(주택)‬ ‪안 돼?‬‪Không được à?‬
‪아, 야, 안 되면 어카니?‬ ‪내래 지금 버리고 오는 길인데‬‪Vậy phải làm sao đây?‬ ‪Chú vừa mới vứt nó xong.‬
‪- (상구) 안 돼!‬ ‪- (나무) 안 돼요!‬ ‪[그루가 놀란다]‬‪- Không được!‬ ‪- Không được!‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[자동차 경고음]‬
‪(상구)‬ ‪하, 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪[상구의 골 아픈 신음]‬
‪아, 이거 완전 미친 짓이잖아‬‪Thế này đúng là rách việc mà.‬
‪아, 쓰레기를 찾는다고‬ ‪이 쓰레기를 뒤지는 게 말이 돼?‬‪Chúng ta đang phải lục tung đống rác‬ ‪để tìm rác đấy.‬
‪아이씨‬‪Chết tiệt!‬
‪쓰레기 아니라잖아요‬‪Cậu ấy nói không phải là rác.‬
‪저도 잘 모르지만‬ ‪정우 아저씨가 유품 정리하면서‬‪Tuy cháu cũng không hiểu lắm‬ ‪nhưng chú Jeong U có một chiếc hộp riêng‬ ‪dùng để bỏ những thứ không phải rác.‬
‪쓰레기로 버릴 수 없는 것들만‬ ‪따로 챙기시는‬‪nhưng chú Jeong U có một chiếc hộp riêng‬ ‪dùng để bỏ những thứ không phải rác.‬
‪특별한 상자 같았어요‬‪nhưng chú Jeong U có một chiếc hộp riêng‬ ‪dùng để bỏ những thứ không phải rác.‬
‪(주택)‬ ‪기래‬‪Đúng vậy đấy.‬
‪한 선생도‬ ‪그 상자는 나한테 안 버리고‬‪Anh Han chưa bao giờ đưa tôi cái hộp đó.‬
‪꼭 챙겨서 따로 태운다 그랬디‬‪Anh ấy bảo phải để riêng để đốt riêng.‬
‪그루가 저희 아바이처럼 하느라고‬ ‪그러는 거 아니갔어?‬‪Chắc là Geu Ru‬ ‪muốn làm theo cách của bố nó.‬
‪아, 결국 태울 거면 쓰레기 맞네‬‪Nếu cuối cùng cũng đốt‬ ‪thì đúng là rác rồi mà.‬
‪그리고‬ ‪아, 유족들이 필요 없다는데‬‪Còn nữa, người thân của bà ấy‬ ‪đã bảo không cần rồi‬
‪왜 쓸데없이 이 고생을‬ ‪사서 하냐고, 진짜, 아이씨‬‪sao chúng ta phải khổ sở‬ ‪làm việc vô ích thế hả? Thật là.‬
‪이야, 누구 때문인지‬ ‪진짜 모르는 거?‬‪Chú nói thế làm cháu không biết‬ ‪việc này là lỗi tại ai nữa.‬
‪레알 뻔뻔 갑이네, 진짜‬‪Chú nói thế làm cháu không biết‬ ‪việc này là lỗi tại ai nữa.‬ ‪Da mặt dày đến thế là cùng.‬
‪아, 아, 아파‬‪Ôi trời. Đau quá.‬
‪(주택)‬ ‪[웃으며]‬ ‪야, 야‬‪Ôi trời. Đau quá.‬ ‪Đau quá đi.‬
‪기래도 어제 바로 안 버리고‬ ‪오늘 버리길‬‪Dù sao tôi cũng thấy may‬ ‪vì hôm nay tôi mới vứt thay vì hôm qua.‬
‪천만다행이지 뭐이갔네‬‪Dù sao tôi cũng thấy may‬ ‪vì hôm nay tôi mới vứt thay vì hôm qua.‬
‪안 기랬으면 이 산 천지를‬ ‪3박 4일은 뒤져야 됐을 거다‬‪Nếu không thì ta phải lục tung núi rác này‬ ‪bốn ngày ba đêm mất.‬
‪이야‬ ‪[주택의 웃음]‬‪Ôi trời.‬
‪[주택의 힘겨운 신음]‬‪Đúng thật là.‬
‪아, 미치겠다, 진짜‬‪Điên mất thôi. Thật là!‬
‪아, 이게 무슨 미친 짓이야‬ ‪[자동차 경고음]‬‪Chuyện này đúng là điên rồ.‬
‪아씨‬
‪한정우, 좋냐?‬‪Han Jeong U, thấy vui không?‬
‪[쓰레기를 퍽 차며]‬ ‪씨, 이, 씨발!‬‪Khỉ thật.‬
‪아유, 씨‬‪Chết tiệt.‬
‪[쓰레기를 연신 퍽 차며]‬ ‪아유‬‪Chết tiệt!‬
‪[상구의 힘겨운 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪(상구)‬ ‪아씨‬‪Trời ạ.‬
‪[상구의 아파하는 신음]‬‪Ôi cái lưng tôi.‬
‪[희망찬 음악]‬
‪찾았, 찾았다‬‪Tìm thấy rồi.‬
‪찾았어!‬‪Tìm thấy rồi!‬
‪여기, 여기! ‬‪Ở đây này!‬
‪(나무)‬ ‪어?‬
‪(주택)‬ ‪오, 오, 오‬
‪찾았다!‬ ‪[사람들의 놀란 신음]‬‪- Tìm thấy rồi!‬ ‪- Đúng nó rồi!‬
‪찾았다!‬‪Tìm thấy rồi!‬
‪[주택의 웃음]‬
‪(상구)‬ ‪내가 들어 줄게‬‪Để chú cầm giúp cho.‬
‪(철우)‬ ‪아, 다 끝났으면‬ ‪그냥 보내면 될 일이지‬‪Xong rồi thì gởi tiền cho tôi là được.‬ ‪Sao phải kêu tôi đến đây?‬
‪사람을 꼭 이렇게‬ ‪오라 가라 해야 하는 거요?‬‪Xong rồi thì gởi tiền cho tôi là được.‬ ‪Sao phải kêu tôi đến đây?‬
‪이거요?‬‪Là cái này à?‬
‪아니, 찾아 놓은 게 이 정도면‬‪Tiền còn thế này thì bao năm qua‬ ‪bà ấy còn tiêu nhiều bao nhiêu chứ?‬
‪그동안 모르게 쓴 건‬ ‪얼마나 많다는 얘기야?‬‪Tiền còn thế này thì bao năm qua‬ ‪bà ấy còn tiêu nhiều bao nhiêu chứ?‬
‪뭐야, 이거? ‬‪Cái gì đây?‬
‪(그루)‬ ‪아닙니다‬‪Không phải thế.‬
‪이 영 자 순 자 할머니는‬ ‪그 돈을 쓰지 않으셨습니다‬‪Không phải thế.‬ ‪Bà Lee Yeong Sun đã không tiêu số tiền đó.‬
‪뭐요?‬‪- Cậu nói gì?‬ ‪- Bà ấy đã không tiêu số tiền đó.‬
‪(그루)‬ ‪할머니는 돈을 쓰지 않으셨습니다‬‪- Cậu nói gì?‬ ‪- Bà ấy đã không tiêu số tiền đó.‬
‪이 영 자 순 자 할머니는‬ ‪월, 화, 수, 목, 금요일‬ ‪[차분한 음악]‬‪Mỗi ngày từ thứ Hai đến thứ Sáu,‬ ‪vào lúc 2:00 chiều ‬
‪매일 오후 2시에 새마을금고‬ ‪상동 지점에 가셨습니다‬‪bà Lee đều đi đến‬ ‪Ngân hàng Cộng đồng chi nhánh Sangdong.‬
‪(그루)‬ ‪새마을금고 상동 지점은‬‪Ngân hàng Cộng đồng chi nhánh Sangdong‬ ‪là ngân hàng gần nhà bà Lee nhất.‬
‪할머니 댁에서‬ ‪가장 가까운 은행입니다‬‪Ngân hàng Cộng đồng chi nhánh Sangdong‬ ‪là ngân hàng gần nhà bà Lee nhất.‬
‪이 영 자 순 자 할머니는 은행에서‬ ‪하루에 꼭 5만 원만 찾으셨습니다‬‪Bà Lee Jeong Sun‬ ‪ngày nào cũng rút 50.000 won từ ngân hàng.‬
‪2019년 10월 2일부터‬ ‪2020년 3월 30일까지‬‪Từ ngày 2 tháng 10 năm 2019‬ ‪đến ngày 30 tháng 3 năm 2020,‬
‪매번 일금 5만 원씩‬ ‪총 123회 인출하셨습니다‬‪mỗi ngày rút 50.000 won,‬ ‪tổng cộng bà ấy đã rút 123 ngày.‬
‪장판 밑에서 나온 지폐도‬ ‪총 123장이었습니다‬‪Dưới tấm lót sàn‬ ‪cũng có tổng cộng 123 tờ tiền.‬
‪그리고 은행 안내 데스크에서‬‪Còn nữa, bà ấy luôn gọi số 010-8695-267‬ ‪từ quầy thông tin của ngân hàng.‬
‪010-8695-5267로‬ ‪전화를 거셨습니다‬‪Còn nữa, bà ấy luôn gọi số 010-8695-267‬ ‪từ quầy thông tin của ngân hàng.‬
‪(철우)‬ ‪야, 너 누구야?‬‪Này, mày là ai thế?‬
‪왜 맨날 이 시간에‬ ‪장난 전화질이야!‬‪Sao ngày nào cũng gọi vào giờ này hả?‬
‪누가 이런 거 알고 싶다고 했어?‬‪Tôi có hỏi cậu chuyện này à?‬
‪(철우)‬ ‪왜 시키지도 않은 짓을 하고 그래?‬ ‪빨리 돈이나 내놔‬‪Tôi có hỏi cậu chuyện này à?‬ ‪Sao lại rỗi hơi thế hả?‬ ‪Nhanh đưa tiền cho tôi.‬
‪- 안 됩니다‬ ‪- (철우) 뭐야?‬‪- Không được.‬ ‪- Lại gì nữa?‬
‪아직 전해 드릴 것이 남았습니다‬‪Vẫn còn một thứ phải đưa cho anh.‬
‪이 영 자 순 자 할머니 아드님‬ ‪박철우 님께선‬‪Con trai bà Lee Yeong Sun,‬ ‪anh Park Cheol U,‬
‪이제부터 저랑 같이 가셔야 합니다‬‪giờ anh phải đi cùng tôi.‬
‪이것들이‬ ‪진짜 뭐 하는 거야, 지금?‬‪Rốt cuộc mấy người đang làm gì thế hả?‬ ‪Nhanh đưa tiền đây.‬
‪- (철우) 빨리 돈이나 내놔‬ ‪- (그루) 꼭 같이 가셔야 합니다‬‪Rốt cuộc mấy người đang làm gì thế hả?‬ ‪Nhanh đưa tiền đây.‬ ‪Anh phải đi với tôi.‬
‪- 내놓으라고! 진짜‬ ‪- (그루) 아, 안 됩니다!‬‪Anh phải đi với tôi.‬ ‪- Bỏ tay ra!‬ ‪- Không được.‬
‪이제 그만하지?‬‪Đủ rồi đấy.‬
‪(철우)‬ ‪오라 가라 시키는 대로 해 주니까‬ ‪아주 만만해 보이나 본데‬‪Có vẻ cậu nghĩ tôi dễ tính‬ ‪vì đã đến tận đây.‬
‪어디서 이래라저래라 시건방이야?‬ ‪어린놈의 새키가‬‪Sao dám sai bảo người lớn vậy hả,‬ ‪thằng nhãi này?‬
‪- (상구) 진정하시죠?‬ ‪- (철우) 뭐야, 이거?‬‪Sao dám sai bảo người lớn vậy hả,‬ ‪thằng nhãi này?‬ ‪- Bình tĩnh.‬ ‪- Gì đây?‬
‪(상구)‬ ‪야, 너도 이제 그만해‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Này, cháu cũng thôi đi.‬
‪다 큰 어른이‬‪Người lớn mà ra tay‬ ‪đánh một đứa trẻ là sao?‬
‪왜 애들한테 손찌검이나 하고‬ ‪[그루의 다급한 신음]‬‪Người lớn mà ra tay‬ ‪đánh một đứa trẻ là sao?‬
‪(철우)‬ ‪어?‬‪Này, đứng lại!‬
‪야, 너 거기 안 서!‬‪Này, đứng lại!‬
‪- (상구) 아나, 진짜‬ ‪- (나무) 어?‬‪Chết tiệt!‬
‪아이씨‬‪Trời ạ.‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Trời ạ.‬
‪(철우)‬ ‪야, 너 거기 안 서!‬‪Này, đứng lại đó!‬
‪야!‬‪- Này!‬ ‪- Thằng nhãi này.‬
‪새끼!‬‪- Này!‬ ‪- Thằng nhãi này.‬
‪[당황한 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪(철우)‬ ‪야, 너 거기 안 서!‬‪Này, đứng lại đó!‬
‪[신호등 알림음]‬
‪[그루의 당황한 신음]‬
‪[그루의 초조한 숨소리]‬
‪[그루의 불안한 신음]‬
‪[그루의 놀란 숨소리]‬‪Ơ?‬
‪[철우의 한숨]‬‪Chết tiệt.‬
‪(상구)‬ ‪야!‬‪Này!‬
‪아이, 나 진짜, 씨‬‪Thật là!‬
‪[그루의 가쁜 숨소리]‬
‪(나무)‬ ‪어, 뭐야?‬‪Ơ, sao thế?‬
‪너 거기서 뭐 해?‬‪Cậu đứng đó làm gì?‬
‪아, 너 거기서 뭐 해!‬‪Cậu làm gì thế hả?‬
‪[나무의 다급한 숨소리]‬‪Thật là! Ơ kìa!‬
‪[나무의 놀란 숨소리]‬‪Thật là! Ơ kìa!‬ ‪Thằng nhãi. Mày dám giỡn mặt tao à?‬
‪(철우)‬ ‪너 이 새끼 사람을 갖고 놀아도‬ ‪분수가 있지‬‪Thằng nhãi. Mày dám giỡn mặt tao à?‬
‪그 돈 빨리 안 내놔?‬‪Đưa tiền đây!‬
‪(나무)‬ ‪손도 좀 놓으시고‬‪Chú bỏ tay ra đi!‬
‪[그루의 힘주는 신음]‬ ‪(상구)‬ ‪빨리 드려, 안 드려?‬‪- Đưa cho anh ta đi.‬ ‪- Không!‬ ‪- Đưa đây!‬ ‪- Không được!‬
‪- (철우) 내놔, 이 새끼야‬ ‪- (상구) 빨리 내놔‬ ‪[그루가 거부한다]‬‪- Đưa đây!‬ ‪- Không được!‬ ‪Không. Đây là tiền âu phục của anh Park.‬
‪- 박철우 님 양복 살 돈입니다‬ ‪- (상구) 아, 빨리 드리라고, 인마‬‪Không. Đây là tiền âu phục của anh Park.‬ ‪- Đưa anh ta đi!‬ ‪- Không.‬
‪- 안 됩니다‬ ‪- (상구) 진짜 안 놓을래?‬‪- Đưa anh ta đi!‬ ‪- Không.‬
‪(그루)‬ ‪박철우 님 양복 살 돈입니다‬ ‪안 됩니다!‬‪Đây là tiền mua âu phục cho anh Park.‬
‪- (사장) 박철우 씨?‬ ‪- (상구) 아, 빨리 내놓으라고, 씨‬‪- Cậu Park Cheol U?‬ ‪- Thôi mà Geu Ru!‬
‪(나무)‬ ‪드리자‬‪- Cậu Park Cheol U?‬ ‪- Thôi mà Geu Ru!‬
‪(사장)‬ ‪성함이 박철우 씨 맞습니까?‬‪Có phải tên cậu là Park Cheol U không?‬
‪그런데요?‬‪Đúng vậy.‬
‪어머님하고‬ ‪눈매가 많이 닮으셨네요‬‪Mắt của cậu rất giống mẹ.‬
‪[당황한 신음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(사장)‬ ‪이게 마음에 드세요?‬‪Bà thích bộ này à?‬
‪누구 입히시려고요? 할아버지?‬‪Bà định để ai mặc?‬ ‪Cho ông nhà à?‬
‪우리 아들 ‬‪Con trai tôi.‬
‪철우, 박철우‬‪Cheol U, Park Cheol U.‬
‪(사장)‬ ‪한번 데려오세요, 잘해 드릴게‬‪Bà đưa cậu ấy đến đây đi.‬ ‪Tôi sẽ may thật đẹp.‬
‪저런 건 얼매나 가노?‬‪Bà đưa cậu ấy đến đây đi.‬ ‪Tôi sẽ may thật đẹp.‬ ‪Mấy bộ đồ này bao nhiêu thế?‬
‪(사장)‬ ‪좋은 건 비싸고‬ ‪덜 좋은 건 싸고 그렇죠‬‪Đồ tốt thì đắt tiền hơn.‬ ‪Đồ tạm được thì rẻ hơn.‬
‪[함께 웃는다]‬‪Đồ tốt thì đắt tiền hơn.‬ ‪Đồ tạm được thì rẻ hơn.‬
‪그래도 할머니한텐‬ ‪좋은 거 싸게 해 드릴게요‬‪Nhưng tôi sẽ bán cho bà‬ ‪một bộ đồ tốt với giá rẻ.‬
‪난 이기 좋다‬‪Tôi thích bộ này.‬
‪이걸로 할 기다‬‪Tôi sẽ mua nó.‬
‪그럼 언제 아드님하고 같이 오세요‬‪Vậy lúc nào đó, hãy dắt cậu ấy đến đây.‬
‪이거 팔면 안 된다, 아이?‬‪Ông đừng bán bộ này đi nhé. Nhớ nhé?‬ ‪Ngày mai tôi sẽ đến mua.‬
‪내일 사러 올게, 내 돈 많다‬‪Ông đừng bán bộ này đi nhé. Nhớ nhé?‬ ‪Ngày mai tôi sẽ đến mua.‬ ‪Tôi nhiều tiền lắm.‬ ‪Tôi sẽ đi rút tiền rồi quay lại mua.‬
‪은행에서 돈 찾아올게‬‪Tôi nhiều tiền lắm.‬ ‪Tôi sẽ đi rút tiền rồi quay lại mua.‬
‪예, 안 팔게요‬‪Vâng, tôi sẽ để lại cho bà.‬
‪약속했다이?‬‪Ông hứa rồi đấy.‬
‪우리 아들‬‪Tôi sẽ dắt con trai tôi đến ngay.‬
‪데려올게, 퍼뜩‬‪Tôi sẽ dắt con trai tôi đến ngay.‬
‪(사장)‬ ‪그렇게‬‪Cứ như thế, bà ấy đến đây‬ ‪từ thứ Hai đến thứ Sáu,‬
‪월, 화‎,‎ 수, 목, 금요일‬‪Cứ như thế, bà ấy đến đây‬ ‪từ thứ Hai đến thứ Sáu,‬
‪매일 와서‬ ‪똑같은 얘기를 하시더라고요‬‪và lặp lại lời nói đó mỗi ngày.‬
‪(사장)‬ ‪어머님이 정말‬‪Mẹ cậu thực sự‬ ‪rất muốn may cho cậu một bộ âu phục.‬
‪아드님 양복을‬ ‪해 주고 싶어 하셨는데‬‪Mẹ cậu thực sự‬ ‪rất muốn may cho cậu một bộ âu phục.‬
‪언제 한번 시간 나면 들르세요‬‪Hãy đến đây khi cậu có thời gian.‬
‪제가 정말 잘해 드리고 싶습니다‬‪Tôi thật sự rất muốn‬ ‪may cho cậu một bộ thật đẹp.‬
‪말씀은 잘 들었습니다‬‪Cảm ơn ông đã quan tâm.‬
‪그런데 저 양복 안 합니다‬‪Nhưng tôi sẽ không may âu phục.‬
‪(철우)‬ ‪노인네 돌아가셨으니‬‪Bà ấy mất rồi nên giờ tôi có thể tùy ý‬ ‪dùng số tiền đó.‬
‪이제 이 돈으로‬ ‪국을 끓이든 떡을 사 먹든‬‪Bà ấy mất rồi nên giờ tôi có thể tùy ý‬ ‪dùng số tiền đó.‬
‪내 마음 아닙니까?‬‪Không phải sao?‬
‪(나무)‬ ‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪이젠 정말 돈 돌려드려야 돼‬‪Giờ cậu thật sự phải trả lại tiền rồi.‬
‪[옅은 한숨]‬‪Giờ cậu thật sự phải trả lại tiền rồi.‬
‪너 이 새끼 대체 네가 뭐야?‬‪Thằng nhãi.‬ ‪Rốt cuộc cậu là gì?‬ ‪Cậu là gì mà làm phiền tôi như thế hả?‬
‪(철우)‬ ‪네가 뭔데‬ ‪사람을 이렇게 귀찮게 해!‬‪Rốt cuộc cậu là gì?‬ ‪Cậu là gì mà làm phiền tôi như thế hả?‬
‪이게 다 뭐야?‬‪Mấy cái này là gì?‬ ‪Tôi đã bảo vứt hết đi rồi. Vứt hết đi.‬
‪[상자를 퍽퍽 밟으며]‬ ‪다 버리라고 했잖아‬ ‪버리라고, 버리라고!‬‪Mấy cái này là gì?‬ ‪Tôi đã bảo vứt hết đi rồi. Vứt hết đi.‬
‪이제 와서‬ ‪아들 노릇 할 생각도 없고‬‪Giờ tôi không muốn biết,‬ ‪cũng không muốn làm đứa con có hiếu.‬
‪알고 싶지도 않다고‬‪Giờ tôi không muốn biết,‬ ‪cũng không muốn làm đứa con có hiếu.‬
‪한국말 못 알아먹어? ‬‪Giờ tôi không muốn biết,‬ ‪cũng không muốn làm đứa con có hiếu.‬ ‪Cậu không hiểu tiếng Hàn à?‬ ‪Sao cứ bỏ ngoài tai thế hả?‬
‪사람 말이 말 같지 않아?‬‪Cậu không hiểu tiếng Hàn à?‬ ‪Sao cứ bỏ ngoài tai thế hả?‬
‪[물건을 부스럭거린다]‬
‪[철우의 놀란 숨소리]‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪이게…‬‪Cái này…‬
‪대체 이게‬‪Sao nó lại…‬
‪언제 적 거를 아직…‬‪Đã từ đời nào rồi chứ?‬
‪(그루)‬ ‪주식회사 쌍방울‬ ‪사이즈 90, 가격 7,900원‬‪Công ty sản xuất là SBW,‬ ‪số 90, giá 7.500 won.‬
‪제조 연월 1988년 11월 23일‬‪Ngày sản xuất là‬ ‪ngày 23 tháng 11 năm 1988.‬
‪따뜻하고 폭신한 삼중 보온 메리‬ ‪순면 100%‬‪Đồ lót nhiệt ba lớp ấm áp và thoải mái,‬ ‪vải bông 100%.‬
‪1988년 12월 28일‬ ‪우리 아들 첫 월급 탄 날‬‪"Ngày 28 tháng 12 năm 1988,‬ ‪con trai tôi nhận tháng lương đầu tiên".‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪묵고 더 무으라‬‪Ăn đi.‬
‪[젊은 영순이 그릇을 달각거린다]‬
‪[봉지를 툭 던지며]‬ ‪입어라‬‪Mặc đi.‬
‪[봉지를 부스럭 열며]‬ ‪뭐꼬, 이게?‬‪Cái gì đây?‬
‪(젊은 영순)‬ ‪허, 어머야‬‪Ôi, trời đất ơi.‬
‪허, 어머야‬‪Ôi mẹ ơi.‬
‪이거 억수로 비싼 거 아이가? ‬‪Cái này đắt lắm mà.‬
‪야, 야‬ ‪이런 걸 뭐 한다고 사 오노? ‬‪Con trai à,‬ ‪không cần phải mua đồ cho mẹ đâu.‬
‪[상자를 부스럭 열며]‬ ‪아이고, 참‬‪Trời ạ.‬
‪아유, 억수로 보드랍네‬‪Ôi trời, xem nó mềm chưa này.‬
‪참말로 따시겠다‬‪Chắc là ấm lắm đây.‬
‪마이 비싸게 줬제? 얼매나 줬노?‬‪Chắc là đắt lắm. Bao nhiêu thế?‬
‪아휴, 이게 요새 선전 나오는 기라‬ ‪참말로 비쌀 긴데, 응?‬‪Gần đây mẹ có thấy quảng cáo trên tivi‬ ‪nên chắc là đắt lắm.‬
‪아휴, 이거 우예 입겠노, 아까버서‬‪Trời ơi, đắt thế này thì sao dám mặc đây.‬
‪[젊은 영순의 한숨]‬
‪직장 나가는데‬ ‪양복 한 벌도 못 해 주고‬‪Mẹ còn không mua nổi âu phục‬ ‪để con mặc đi làm.‬
‪엄마가 돼가 염치가 없어서‬ ‪이거 우예 입노‬‪Mẹ làm gì có mặc mũi để mặc cái này.‬
‪그 참 말 많네‬‪Mẹ lại lải nhải rồi. Không mặc thì vứt đi.‬
‪우짜까, 그라믄 갖다 버릴까?‬‪Mẹ lại lải nhải rồi. Không mặc thì vứt đi.‬
‪아, 아이다, 아이다‬‪Không, ý mẹ không phải thế.‬
‪내 입는다‬‪Mẹ sẽ mặc mà.‬
‪마르고 닳도록 평생 입을 기다‬‪Mẹ sẽ mặc nó cả đời.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪(젊은 영순)‬ ‪아들, 니도 내년 봄에는‬ ‪양복 한 벌 착 빼입자‬‪Con trai, mùa xuân năm tới con cũng‬ ‪hãy mặc một bộ âu phục thật đẹp nhé.‬
‪아휴, 엄마가 땡빚을 내서라도‬ ‪꼭 해 입힐 기다‬‪Dù có phải đi vay tiền‬ ‪mẹ cũng sẽ may cho con một bộ.‬
‪[부드러운 음악]‬ ‪[웃음]‬‪Dù có phải đi vay tiền‬ ‪mẹ cũng sẽ may cho con một bộ.‬
‪아이고‬‪Ôi chao.‬
‪[감탄]‬
‪곱다‬‪Đẹp quá.‬
‪[옅은 웃음]‬
‪[철우가 훌쩍인다]‬‪NGÀY 28 THÁNG 12 NĂM 1988,‬ ‪CON TRAI TÔI NHẬN THÁNG LƯƠNG ĐẦU TIÊN‬
‪망할 노친네‬‪Bà già xấu xa đó.‬
‪빌어먹을‬‪Chết tiệt!‬
‪사람을 끝까지…‬‪Sao bà ấy có thể…‬
‪[흐느낀다]‬
‪[철우가 연신 흐느낀다]‬
‪(젊은 영순)‬ ‪요게 앞에, 앞에 요래조래‬ ‪요래 요래 주름이 착 져 갖고‬‪Cái bộ đồ đó,‬ ‪bộ đồ mà có nếp gấp ở phía trước,‬
‪가슴팍에는 실크 스카프가‬ ‪탁 꽂히가 있고‬‪trên ngực có túi để nhét khăn lụa.‬
‪그 해군들 제복 맹키로‬ ‪생긴 거 안 있나?‬‪trên ngực có túi để nhét khăn lụa.‬ ‪Bộ đồ mà như đồng phục hải quân ấy.‬
‪우리 아들‬ ‪그래 멋진 양복 입혀 놓으면‬‪Con trai mẹ mà mặc bộ đồ đó‬ ‪thì trông sẽ bảnh trai lắm.‬
‪참말로 멋질 긴데‬‪Con trai mẹ mà mặc bộ đồ đó‬ ‪thì trông sẽ bảnh trai lắm.‬
‪너무 멋지가 공장 가스나들‬ ‪죄 쫓아오면 우짜노?‬‪Mấy cô ở nhà máy sẽ giành giật nhau‬ ‪để theo đuổi con mất thôi.‬
‪[젊은 영순의 웃음]‬ ‪[바람이 횡 분다]‬‪Mấy cô ở nhà máy sẽ giành giật nhau‬ ‪để theo đuổi con mất thôi.‬
‪(젊은 영순)‬ ‪아이고, 곱다 ‬‪Ôi chao, đẹp quá đi.‬
‪마이 무으라잉‬‪Ăn nhiều vào nhé.‬
‪[젊은 영순의 감탄]‬
‪"수중 탐험"‬
‪[상구가 뚜껑을 달그락 닫는다]‬
‪(나무)‬ ‪아, 도저히 모르겠네‬‪Trời ạ, đúng là không hiểu được.‬
‪그루야‬‪Geu Ru à.‬
‪은행에서 돈 찾은 거랑‬ ‪전화 거신 건 알겠는데‬‪Việc tìm ra ngân hàng và vụ gọi điện thoại‬ ‪thì tớ có thể hiểu,‬
‪할머니가 양복점에 가신 건‬ ‪도대체 어떻게 안 거야?‬‪nhưng sao cậu biết được‬ ‪bà ấy đã đến tiệm âu phục?‬
‪(그루)‬ ‪할머니가‬ ‪마음을 적어 놓으셨습니다‬‪Bà ấy đã viết ra tâm nguyện của mình.‬
‪마음을 적어?‬‪Bà ấy viết ra tâm nguyện?‬
‪어디에?‬‪Ở đâu?‬
‪[차분한 음악]‬
‪[조명이 달칵 켜진다]‬‪HAN JEONG U QUÁ CỐ‬
‪[흥미로운 음악]‬‪HAN JEONG U QUÁ CỐ‬
‪(정우)‬ ‪그래, 우리 그루는 정말 잘할 거야‬‪Đúng vậy. Geu Ru của bố sẽ làm rất tốt.‬
‪(그루)‬ ‪잘 풀면 상 받는 겁니까?‬‪Con sẽ được thưởng nếu tìm ra chứ?‬
‪[휴대전화 조작음]‬‪Con sẽ được thưởng nếu tìm ra chứ?‬
‪(정우)‬ ‪그럼‬‪Tất nhiên. Họ sẽ rất biết ơn‬ ‪nếu Geu Ru giải được câu đố này.‬
‪그루가 잘 풀면‬ ‪그분들이 엄청 고마워하실 거고‬‪Tất nhiên. Họ sẽ rất biết ơn‬ ‪nếu Geu Ru giải được câu đố này.‬
‪그분들 대신 아빠가 상 주면 되지 ‬‪Và bố sẽ thay mặt bọn họ‬ ‪thưởng cho Geu Ru.‬
‪그루가 제일 좋아하는‬ ‪'참 잘했어요' 상‬‪Giải "Bạn đã làm rất tốt"‬ ‪mà con thích nhất.‬
‪[알림 효과음]‬
‪(사장)‬ ‪마음에 들어요?‬‪Cháu thích nó à?‬
‪[주머니를 부스럭 뒤진다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪그루도 읽을 수 있습니다‬‪Geu Ru cũng có thể đọc được.‬
‪(그루)‬ ‪참 잘했어요‬‪Con muốn được thưởng‬
‪받고 싶습니다‬‪giải "Bạn đã làm rất tốt".‬
‪[상구의 가쁜 숨소리]‬
‪[입소리를 쉭쉭 낸다]‬
‪[여자의 다급한 숨소리]‬
‪[겁먹은 신음]‬
‪(여자)‬ ‪아, 내가 잘못했어, 내가 미안해‬ ‪[남자의 가쁜 숨소리]‬‪Em sai rồi. Em xin lỗi.‬
‪(남자)‬ ‪입, 입, 입!‬ ‪[여자의 겁먹은 신음]‬‪Em sai rồi. Em xin lỗi.‬ ‪Cái mồm. Ngậm mồm lại!‬
‪입 닥치고 안 따라와‬ ‪이 씨발 년아?‬‪Im lặng theo tôi về, con khốn.‬
‪어딜 도망쳐! 씨발‬ ‪[여자의 겁먹은 신음]‬‪Sao cô dám bỏ chạy hả?‬ ‪Cô thật sự muốn chết à?‬
‪- 너 진짜 죽고 싶냐, 진짜?‬ ‪- (여자) 아니‬‪Sao cô dám bỏ chạy hả?‬ ‪Cô thật sự muốn chết à?‬
‪[여자가 울먹인다]‬ ‪[멀리서 개가 왈왈 짖는다]‬
‪- 야, 뭘 봐? 어?‬ ‪- (여자) 어, 가요, 가요‬‪- Nhìn cái gì?‬ ‪- Đừng mà.‬ ‪- Vào nhà thôi, xin anh.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪- (여자) 들어가, 들어가, 들어가‬ ‪- (남자) 아유, 씨!‬‪- Vào nhà thôi, xin anh.‬ ‪- Chết tiệt.‬
‪(남자)‬ ‪따라와‬ ‪[여자의 겁먹은 신음]‬‪Vào đây!‬
‪[혀를 쯧 찬다]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[옅은 한숨]‬
‪(상구)‬ ‪여긴 어떻게 알고 왔어?‬‪Sao cô biết tôi ở đây?‬
‪(마담)‬ ‪일단 타지 그래?‬‪Lên xe trước đã.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[마담이 픽 웃는다]‬
‪[차 문이 달칵 열린다]‬
‪[자동차 시동음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪뭐야, 뭐야?‬ ‪지금 내가 본 거 뭐야? ‬‪Gì thế này? Mình vừa thấy gì vậy?‬
‪[놀라며]‬ ‪여자가 있어? ‬‪Lẽ nào chú ấy có bạn gái rồi?‬
‪[무거운 음악]‬
‪[마담이 봉투를 부스럭 건넨다]‬
‪(마담)‬ ‪가볍게 몸이나 한번 풀지? ‬‪Khởi động nhẹ nhàng thôi nào.‬
‪수철이 살려만 놓으면‬‪Cậu đã nói sẽ làm mọi thứ‬
‪뭐든 다 한다며? ‬‪nếu tôi cứu sống Su Cheol.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[종이를 부스럭 구긴다]‬
‪[종이를 툭 던진다]‬
‪[퍽 소리가 울린다]‬
‪[쿵 소리가 울린다]‬
‪[쿵 소리가 울린다]‬
‪[상구의 놀란 숨소리]‬
‪[흐느낀다]‬
‪[한숨]‬
‪[관중들의 환호성과 박수]‬ ‪[신나는 음악이 흘러나온다]‬
‪[철문이 쾅 닫힌다]‬
‪[관중들의 환호성]‬
‪[관중들의 야유]‬
‪[선수의 긴장한 숨소리]‬
‪[선수의 힘주는 신음]‬
‪[선수의 기합]‬
‪[상구의 힘겨운 신음]‬
‪[상구의 힘겨운 신음]‬
‪(관중1)‬ ‪덤벼 봐!‬ ‪[관중들의 야유]‬‪Thôi nào!‬
‪(관중2)‬ ‪들어가‬ ‪[선수의 힘주는 신음]‬‪Đứng dậy đi!‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪[가쁜 숨소리]‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[지친 숨소리]‬
‪[지퍼가 직 열린다]‬
‪삼촌 안 계십니다‬‪Chú không có ở nhà.‬
‪그럼 외박?‬‪Vậy là…‬ ‪chú ấy ngủ bên ngoài?‬
‪(그루)‬ ‪언제 나가셨는지 알 수 없습니다‬‪Tớ không biết chú ấy đi lúc nào.‬
‪이야, 이 보호자답지 않은‬ ‪문란한 사생활은‬‪Ái chà. Một người bảo hộ có‬ ‪đời tư lộn xộn thế này‬
‪감점 몇 점일까나?‬‪Ái chà. Một người bảo hộ có‬ ‪đời tư lộn xộn thế này‬ ‪phải bị trừ bao nhiêu điểm đây?‬
‪(그루)‬ ‪삼촌의 사생활이 문란한 걸‬ ‪나무는 어떻게 아는 겁니까?‬‪Sao Na Mu biết chú ấy có đời tư lộn xộn?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪어유, 척 보면 딱이지‬‪Rõ ràng quá mà.‬
‪이, 컴컴한 어둠 속에서‬ ‪둘이 만난 다음‬‪Trong một đêm tối mịt mùng,‬ ‪hai người họ gặp nhau‬ ‪và nhìn nhau đắm đuối.‬
‪서로를 끈적하게 바라보지‬‪hai người họ gặp nhau‬ ‪và nhìn nhau đắm đuối.‬
‪그다음 뭘 하겠어? 안부? 인사?‬‪Sau đó họ sẽ làm gì?‬ ‪Hỏi thăm sức khỏe sao?‬
‪다 생략하고 그냥 단도직입적으로‬ ‪들어가는 거야‬‪Họ sẽ lược bỏ mọi thứ và nhảy ngay‬ ‪vào hành động. Và cái đó chính là‬
‪그런 걸 바로 에로틱 느와르‬‪Họ sẽ lược bỏ mọi thứ và nhảy ngay‬ ‪vào hành động. Và cái đó chính là‬ ‪phim khiêu gợi.‬
‪[야릇한 음악]‬
‪[마담이 찰싹 채찍질한다]‬
‪[상구의 힘주는 신음]‬
‪[찰싹하는 효과음]‬
‪[손가락을 딱 튀기며]‬ ‪고런 장르인 거지 ‬‪Chính là thể loại đó.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Chính là thể loại đó.‬ ‪Tớ không biết là chú ấy đang quay phim.‬
‪(그루)‬ ‪삼촌이 영화를‬ ‪찍으시는 줄 몰랐습니다‬‪Tớ không biết là chú ấy đang quay phim.‬
‪내가 뭘 찍어?‬ ‪[문이 탁 닫힌다]‬‪Chú quay cái gì?‬
‪[놀라는 숨소리]‬
‪아, 어, 얼굴…‬‪- Ơ, mặt của chú…‬ ‪- Lần đầu thấy mặt người à? ‬
‪사람 얼굴 처음 보냐?‬‪- Ơ, mặt của chú…‬ ‪- Lần đầu thấy mặt người à? ‬
‪사람 얼굴 같지 않습니다‬ ‪병원에 가야 합니다‬‪Không giống mặt người.‬ ‪Phải đi bệnh viện. Cháu sẽ gọi cấp cứu.‬
‪119를 부르겠습니다‬‪Không giống mặt người.‬ ‪Phải đi bệnh viện. Cháu sẽ gọi cấp cứu.‬
‪야, 조용히 해, 머리 울려‬‪Không giống mặt người.‬ ‪Phải đi bệnh viện. Cháu sẽ gọi cấp cứu.‬ ‪Yên nào. Đầu cứ ong ong cả lên.‬
‪- (그루) 하지만…‬ ‪- (상구) 야, 옆집‬‪Yên nào. Đầu cứ ong ong cả lên.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Ê, hàng xóm.‬
‪(나무)‬ ‪네?‬‪- Nhưng…‬ ‪- Ê, hàng xóm.‬ ‪Dạ?‬
‪[상구가 돈을 부스럭 꺼낸다]‬
‪라면 하나 끓여 봐라‬‪Đi nấu cho chú tô mì gói.‬
‪[상구가 돈을 착 쥐여 준다]‬
‪계란 넣어서‬‪- Thêm một quả trứng.‬ ‪- Dạ.‬
‪네!‬‪- Thêm một quả trứng.‬ ‪- Dạ.‬
‪[상구의 힘주는 신음]‬‪Trời ạ.‬
‪(상구)‬ ‪어어? 아!‬‪Nhẹ thôi.‬ ‪Đau.‬
‪아, 하려면 좀 살살해‬‪Làm nhẹ tay thôi.‬
‪(그루)‬ ‪이렇게 해야 합니다‬‪- Phải thế này mới đúng.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(상구)‬ ‪아이, 아파, 씨, 쯧, 아이‬‪- Phải thế này mới đúng.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪[그루가 구급상자를 달그락 든다]‬
‪[전화벨이 울린다]‬ ‪치‬
‪[버튼 조작음]‬
‪예, 무브 투 헤븐입니다‬‪Vâng. Hướng tới Thiên đường xin nghe.‬
‪[동네가 시끌벅적하다]‬ ‪[새가 짹짹 지저귄다]‬
‪(미란)‬ ‪윤나무! 너 어디 가?‬‪Yoon Na Mu! Con đi đâu đó?‬
‪그냥 볼일이 좀 있어서‬‪À, con có việc phải ra ngoài.‬
‪(미란)‬ ‪아침부터 뭔 볼일?‬‪Mới sáng mà có việc gì?‬
‪너 또 한그루네…‬‪- Con lại sang chỗ Han Geu…‬ ‪- Không phải.‬
‪(나무)‬ ‪아, 아니야, 그런 거 아니야‬‪- Con lại sang chỗ Han Geu…‬ ‪- Không phải.‬
‪- 가방‬ ‪- (나무) 왜?‬‪Đưa ba lô đây.‬ ‪- Vì sao?‬ ‪- Vì sao? Còn vì sao nữa?‬
‪왜? 왜긴?‬‪- Vì sao?‬ ‪- Vì sao? Còn vì sao nữa?‬
‪하나밖에 없는 딸내미‬‪Mẹ phải biết được đứa con gái độc nhất‬ ‪làm gì bên ngoài.‬
‪바깥에서 뭔 짓 하고 돌아다니는지‬ ‪알아야 되겠다‬‪Mẹ phải biết được đứa con gái độc nhất‬ ‪làm gì bên ngoài.‬
‪불심 검문, 내놔‬‪Kiểm tra. Đưa đây.‬
‪아, 뭐, 딸년은‬ ‪프라이버시도 없어?‬‪Còn sự riêng tư của con?‬
‪없어‬ ‪내 집에서 내 밥 먹는 동안은‬‪Không có cho đến khi mẹ hết nuôi con.‬
‪[나무의 당황한 신음]‬ ‪(미란)‬ ‪여긴 아무 때나 검문검색 가능한‬‪Không có cho đến khi mẹ hết nuôi con.‬ ‪Mẹ có thể kiểm tra mọi lúc mọi nơi‬ ‪nếu mẹ muốn‬
‪오미란 독재 국가야, 알기나 해?‬‪vì đây là chế độ độc tài của Bo Mi Ran.‬
‪- 아이씨‬ ‪- (미란) 놔 봐‬‪vì đây là chế độ độc tài của Bo Mi Ran.‬ ‪- Trời ạ.‬ ‪- Đưa đây!‬
‪- 아이고, 뭐 들었다고‬ ‪- (나무) 아씨‬‪Ôi trời. Con bỏ thứ gì vào mà nặng thế?‬
‪(미란)‬ ‪[지퍼를 직 열며]‬ ‪뭐 들었는데 이렇게 무거워?‬‪Ôi trời. Con bỏ thứ gì vào mà nặng thế?‬
‪[미란이 가방을 부스럭 뒤진다]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪너 이거 ‬‪Cái này…‬
‪이거 정말이야?‬‪Là thật sao?‬
‪아, 진작 얘기하지 그랬어, 이거!‬‪Con phải sớm nói với mẹ chứ?‬
‪(나무)‬ ‪아…‬ ‪[미란의 감격한 숨소리]‬‪Chuyện này… ‬
‪아, 알면 부담되잖아‬‪Mẹ mà biết thì con sẽ thấy áp lực.‬
‪경쟁률 장난 아니라서‬ ‪다 떨어진다는데‬‪Mẹ mà biết thì con sẽ thấy áp lực.‬ ‪Nó rất khốc liệt. Ai cũng rớt mà.‬
‪[나무가 책을 부스럭 넣는다]‬ ‪아유, 어떻게 이럴 생각을 했어?‬‪Sao con lại nghĩ ra được thế?‬
‪(미란)‬ ‪아이고, 기특해‬ ‪아이고, 기특해, 아이고, 기특해‬‪Ôi trời, mẹ tự hào về con quá đi.‬
‪아이고, 장해, 우리 딸내미‬ ‪[나무의 어색한 웃음]‬‪Mẹ tự hào về con gái mẹ quá đi.‬
‪아, 그래, 대학 나와도 요샌 그냥‬ ‪결국엔 또 다 노량진으로 간다더라‬‪Mẹ nghe nói tốt nghiệp đại học‬ ‪rồi cũng luyện thi ở Noryangjin thôi.‬
‪바로 직진해! 대학 건너뛰고‬‪Bỏ qua bước đại học đi.‬
‪[나무가 지퍼를 직 닫는다]‬ ‪어, 남들보다 몇 년 일찍 시작하면‬ ‪그게 더 낫지, 어‬‪Bỏ qua bước đại học đi.‬ ‪Tốt hơn nên bắt đầu‬ ‪sớm hơn người khác vài năm.‬
‪됐다, 엄마가 도시락 싸 줄게‬‪- Đúng rồi, để mẹ gói cơm trưa cho con.‬ ‪- Đừng. Để con tự mua.‬
‪어, 아, 아니야, 아니야‬ ‪그냥 내가 사 먹을게‬‪- Đúng rồi, để mẹ gói cơm trưa cho con.‬ ‪- Đừng. Để con tự mua.‬
‪- 사, 사 먹어?‬ ‪- (나무) 어‬‪- Tự mua ăn?‬ ‪- Dạ.‬
‪(미란)‬ ‪알았어, 그러면‬‪Mẹ biết rồi. Vậy thì…‬
‪길거리 음식 사 먹지 말고‬‪Đừng ăn quán ven đường.‬
‪어? 힘 나고 맛나는 거‬ ‪어, 든든한 걸로 사 먹어‬‪Vào quán mà ăn.‬ ‪Món nào ngon mà chắc bụng ấy.‬
‪[미란이 중얼거린다]‬ ‪(영수)‬ ‪아이고, 이게 무슨 일이야?‬‪- Cho con này.‬ ‪- Ôi chao, chuyện gì thế này?‬
‪우리 딸내미 오늘 뭐‬ ‪귀빠진 날인가?‬‪Hôm nay là sinh nhật con gái chúng ta à?‬
‪(미란)‬ ‪[웃으며]‬ ‪여보, 영수 씨‬‪Yeong Su mình ơi.‬
‪나무 아빠‬‪Bố của Na Mu à, con gái chúng ta‬ ‪muốn thi công chức.‬
‪우리 딸내미가‬ ‪공무원 한대, 공무원‬‪Bố của Na Mu à, con gái chúng ta‬ ‪muốn thi công chức.‬
‪- (미란) 대한민국 철 밥통‬ ‪- 아유, 그래? ‬‪- Nghề ổn định nhất Hàn Quốc.‬ ‪- Thật à?‬
‪(미란)‬ ‪어, 그냥 월급쟁이가 아닌‬ ‪[영수가 호응한다]‬‪Đó là công việc‬ ‪mà tất cả mọi người đều mơ ước,‬
‪죽을 때까지 월급 주고‬ ‪죽을 때까지 연금 주는‬‪Đó là công việc‬ ‪mà tất cả mọi người đều mơ ước,‬ ‪được trả lương cả đời kèm lương hưu.‬
‪꿈의 직장, 어?‬ ‪[영수의 어색한 웃음]‬‪được trả lương cả đời kèm lương hưu.‬ ‪Ôi chao, có chuyện gì thế này?‬
‪[미란의 웃음]‬ ‪- 아, 이게 뭔 일이래?‬ ‪- (나무) 다녀오겠습니다‬‪Ôi chao, có chuyện gì thế này?‬ ‪- Con đi đây ạ.‬ ‪- Ừ, đi đi.‬
‪(미란)‬ ‪어여 가, 윤나무, 공부 열심히 해!‬ ‪[영수가 호응한다]‬‪- Con đi đây ạ.‬ ‪- Ừ, đi đi.‬ ‪Chăm chỉ học tập nhé. Cố lên!‬
‪파이팅! 응‬‪Chăm chỉ học tập nhé. Cố lên!‬
‪[웃음]‬ ‪아이고, 오, 잘해라‬‪Chăm học vào.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪(나무)‬ ‪어, 스톱!‬‪Dừng xe lại!‬
‪(상구)‬ ‪아이, 깜짝이야, 씨‬‪Giật mình. Chết tiệt!‬
‪[나무가 문손잡이를 달칵거린다]‬‪Giật mình. Chết tiệt!‬
‪[버튼 조작음]‬
‪아침부터 쳐 죽고 싶냐? ‬‪- Mới sáng đã muốn chết rồi à?‬ ‪- Có 5 phút…‬
‪(나무)‬ ‪5분도 안 기다리고‬ ‪자기들끼리만 가냐?‬‪- Mới sáng đã muốn chết rồi à?‬ ‪- Có 5 phút…‬ ‪mà cũng không đợi được.‬ ‪Hai người định cứ thế mà đi à?‬
‪의리 없이, 씨‬‪mà cũng không đợi được.‬ ‪Hai người định cứ thế mà đi à?‬
‪(그루)‬ ‪5분 아니고 11분 39초였습니다‬‪Không phải năm phút. Là 11 phút 39 giây.‬
‪(상구)‬ ‪옆집 넌 공무원 시험 준비한대며?‬‪Nghe nói cháu đang ôn thi công chức mà?‬
‪여기가 노량진이냐?‬ ‪[그루가 안전벨트를 달칵 맨다]‬‪- Đây là Noryangjin à?‬ ‪- Thật là!‬
‪(나무)‬ ‪치‬‪- Đây là Noryangjin à?‬ ‪- Thật là!‬
‪그루야, 오늘 현장이 어디야? ‬‪Geu Ru, hôm nay là ở đâu thế?‬
‪[나무가 안전벨트를 달칵 맨다]‬ ‪[기어 조작음]‬‪Geu Ru, hôm nay là ở đâu thế?‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪(준영)‬ ‪윤나무!‬‪Yoon Na Mu.‬
‪(나무)‬ ‪어? 준영 오빠‬‪Ơ kìa, anh Jun Yeong.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪네가 여기 왜 왔어?‬‪Sao em lại đến đây?‬
‪(나무)‬ ‪아‬‪À, giờ em đang làm việc với Geu Ru.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪나 그루랑 같이 일해‬‪À, giờ em đang làm việc với Geu Ru.‬
‪아, 그루‬‪Vậy à?‬ ‪Geu Ru, lâu rồi không gặp.‬
‪오랜만이다‬‪Geu Ru, lâu rồi không gặp.‬
‪(나무)‬ ‪아참, 여기는 그루 삼촌이셔‬‪Đúng rồi. Đây là chú của Geu Ru.‬
‪이쪽은 아는 동네 오빠 겸 순경‬‪Và đây là bạn cháu, cũng là cảnh sát.‬
‪현장에 올라가도 괜찮습니까?‬‪Chúng tôi được lên đó chứ?‬
‪(준영)‬ ‪어, 어, 그래, 내가 안내할게‬‪Được chứ. Để anh dẫn đường.‬
‪근데 나무 너 괜찮겠어?‬‪Nhưng mà Na Mu, em chắc là sẽ ổn chứ?‬
‪뭐가?‬‪Cái gì cơ?‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[준영이 신발을 탁탁 벗는다]‬
‪[준영이 코를 훌쩍인다]‬
‪(상구)‬ ‪어유, 씨발‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Đây là hiện trường giết người.‬
‪(준영)‬ ‪살인 현장이야‬‪- Chết tiệt!‬ ‪- Đây là hiện trường giết người.‬
‪[무거운 음악]‬
‪한 2주 전쯤?‬‪Khoảng hai tuần trước, một phụ nữ‬ ‪tầm 20 tuổi sống ở đây đã bị giết.‬
‪여기 사는 20대 여자가‬ ‪집 안에서 살해당했어‬‪Khoảng hai tuần trước, một phụ nữ‬ ‪tầm 20 tuổi sống ở đây đã bị giết.‬
‪가, 강도입니까? ‬‪Cô ấy bị cướp à?‬
‪(준영)‬ ‪아니요‬‪Không. Bạn trai cũ của cô ấy đến đây‬ ‪rồi họ cãi nhau.‬
‪헤어진 남자 친구가‬ ‪찾아와서 다투다가‬‪Không. Bạn trai cũ của cô ấy đến đây‬ ‪rồi họ cãi nhau.‬
‪(나무)‬ ‪어? 나 그 사건 알아‬‪Ơ, em biết vụ này.‬
‪하, 여기가 거기였어?‬‪Hóa ra chính là ở đây sao?‬
‪그런 중요한 사건 현장인데‬ ‪벌써 이렇게 정리해도 되는 거야?‬‪Đây là hiện trường vụ án mà.‬ ‪Dọn dẹp cũng được sao?‬
‪범죄 피해자 현장 정리는‬‪Trường hợp xảy ra án mạng,‬
‪(그루)‬ ‪사건 수사에 필요한 증거 수집이‬ ‪모두 끝났다고 판단이 될 경우‬‪sau khi các chứng cứ cần thiết‬ ‪đã được thu thập xong, ‬
‪피해자 가족이나‬ ‪경찰의 요청에 의해‬‪ta có thể tiến hành‬ ‪nếu cảnh sát hoặc người nhà yêu cầu.‬
‪진행될 수 있습니다‬‪ta có thể tiến hành‬ ‪nếu cảnh sát hoặc người nhà yêu cầu.‬
‪(준영)‬ ‪맞아, 현장 사진도 다 찍었고‬ ‪채증도 여러 차례 했어‬‪Cậu ấy nói đúng. Chúng tôi đã chụp ảnh‬ ‪và thu thập bằng chứng cần thiết.‬
‪무엇보다 용의자가‬ ‪현장에서 신고하고 자백한데다‬‪Hơn nữa, nghi phạm đã gọi điện tự thú‬ ‪ngay lúc đó.‬
‪흉기도 다 나와서‬‪Hơn nữa, nghi phạm đã gọi điện tự thú‬ ‪ngay lúc đó.‬ ‪Cũng đã tìm ra hung khí.‬ ‪Chẳng còn gì để điều tra nữa.‬
‪더 조사하고 말고 할 게‬ ‪별로 없는 사건이야 ‬‪Cũng đã tìm ra hung khí.‬ ‪Chẳng còn gì để điều tra nữa.‬
‪(그루)‬ ‪범죄 피해 현장‬‪Trước đây, tôi và bố cũng đã nhiều lần‬ ‪dọn dẹp hiện trường rồi.‬
‪전에도 아빠랑 여러 번 갔었습니다‬‪Trước đây, tôi và bố cũng đã nhiều lần‬ ‪dọn dẹp hiện trường rồi.‬
‪그럼 바로 작업 시작하겠습니다‬‪Tôi sẽ bắt đầu ngay.‬
‪- (준영) 나, 나무야‬ ‪- (나무) 어?‬‪- Na Mu à.‬ ‪- Hả?‬
‪잠깐 나 좀 볼래? ‬‪Em gặp anh một lát nhé?‬
‪(준영)‬ ‪어떻게 된 거야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪아니, 대학 그만뒀다는‬ ‪소문은 들었는데‬‪Anh nghe nói em bỏ học đại học.‬ ‪Giờ em làm việc với Geu Ru à?‬
‪그루랑 같이 일을 한다고?‬‪Anh nghe nói em bỏ học đại học.‬ ‪Giờ em làm việc với Geu Ru à?‬
‪다른 것도 아니고 유품 정리를?‬‪Sao lại chọn việc dọn dẹp di vật này?‬
‪그루네 아저씨가‬ ‪얼마 전에 갑자기 돌아가셨어‬‪Bố của Geu Ru‬ ‪vừa đột ngột qua đời không lâu.‬
‪아, 그렇구나‬‪À, ra là thế.‬
‪몰랐어‬‪Anh không biết.‬
‪아, 그루가 혼자 일 시작한 지도‬ ‪얼마 안 됐고‬‪Geu Ru mới bắt đầu làm việc một mình.‬
‪혹시라도 현장에서‬ ‪문제 생길 수 있으니까‬‪Em lo cậu ấy sẽ gặp rắc rối khi làm việc‬ ‪nên mới đến giúp.‬
‪내가 잠시만 돕는 거야‬‪Em lo cậu ấy sẽ gặp rắc rối khi làm việc‬ ‪nên mới đến giúp.‬
‪아, 이건 어디까지나‬ ‪내 걱정일 뿐이고‬‪Đúng rồi. Đây chỉ là lo lắng của em.‬
‪그루는 일하는 데 문제 1도 없이‬ ‪완전 잘하고 있어‬‪Geu Ru đang làm rất tốt việc này.‬ ‪Anh không cần lo.‬
‪걱정 안 해도 돼‬ ‪[나무의 웃음]‬‪Geu Ru đang làm rất tốt việc này.‬ ‪Anh không cần lo.‬
‪왜 그렇게 봐?‬‪Sao lại nhìn em thế?‬
‪[웃음]‬‪Sao lại nhìn em thế?‬
‪하나도 안 변했구나 싶어서 ‬‪Em đúng là chẳng thay đổi.‬
‪- 뭐가?‬ ‪- (준영) 아니야, 아무것도‬‪- Ý anh là gì?‬ ‪- Không có gì.‬
‪아, 뭐, 일하다가 문제 생기면‬ ‪언제든지 연락해‬‪Đúng rồi. Nếu gặp vấn đề gì‬ ‪cứ gọi cho anh.‬
‪(나무)‬ ‪올, 박 순경‬ ‪그렇게 말하니까 좀 멋있는데‬‪Ái chà, tuần cảnh Park,‬ ‪nói thế trông anh ngầu đấy.‬
‪그럼 나 간다‬‪Vậy em đi nhé.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(앵커)‬ ‪지난달 20일‬ ‪서울의 한 빌라에서 발생한‬‪Ngày 21 tháng trước,‬ ‪một phụ nữ tầm 20 tuổi họ Lee‬
‪20대 여성 이 씨가 칼에 찔려‬ ‪숨진 사고에 대해‬‪Ngày 21 tháng trước,‬ ‪một phụ nữ tầm 20 tuổi họ Lee‬ ‪đã bị đâm chết trong một căn hộ ở Seoul.‬
‪오늘 경찰은 김 씨의 행동을‬ ‪정당방위로 인정해‬‪Cảnh sát đã chấp nhận‬ ‪lý do tự vệ chính đáng của anh Kim‬
‪불기소 의견으로 사건을‬ ‪검찰에 송치한다고 발표했습니다‬‪và chuyển hồ sơ cho‎ Viện kiểm sát‬ ‪với quyết định không khởi tố.‬
‪현장에서 자수한 김 씨가‬‪Anh Kim, người tự thú ở hiện trường,‬ ‪là vị hôn phu cũ của cô Lee.‬
‪숨진 이 씨의‬ ‪전 약혼자임을 파악하고‬‪Anh Kim, người tự thú ở hiện trường,‬ ‪là vị hôn phu cũ của cô Lee.‬
‪두 사람이 다툼 중에 우발적으로‬ ‪사건이 벌어진 것으로 보고‬‪Cảnh sát đã kết luận‬ ‪đây là vụ ngộ sát, vô tình xảy ra ‬
‪수사한 결과입니다‬‪trong lúc hai người đang xô xát.‬
‪(그루)‬ ‪이선영 님‬‪Chị Lee Seon Yeong.‬
‪2020년 4월 20일 사망하셨습니다‬‪Chị đã qua đời‬ ‪vào ngày 20 tháng 4 năm 2020.‬
‪저는 고인의 유품을 정리하러 온‬‪Tôi là Han Geu Ru,‬ ‪đến từ Hướng tới Thiên đường, ‬
‪무브 투 헤븐의 한그루입니다‬‪Tôi đến đây dọn dẹp di vật của chị.‬
‪이제부터‬‪Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp‬ ‪chị Lee Seon Yeong chuyển nhà lần cuối.‬
‪이선영 님의 마지막 이사를‬ ‪시작하겠습니다‬‪Bây giờ tôi sẽ bắt đầu giúp‬ ‪chị Lee Seon Yeong chuyển nhà lần cuối.‬


No comments: