디피 S2.1
Truy Bắt Lính Đào Ngũ S2.1
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[석봉] 오지 마, 씨발! | Đừng đến đây! |
- [바람 소리] - [무거운 음악] | |
[거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
- [석봉의 거친 숨소리] - [장수의 흐느낌] | |
준호야 | Jun Ho à. |
나 이제 봉디 쌤 못 하겠지? | Giờ tôi không thể làm thầy Bongdhi nữa rồi nhỉ? |
[석봉의 거친 숨소리] | |
살아서 책임져 | Sống và chịu trách nhiệm nhé. |
[깊은 한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
- [쏟아지는 빗소리] - [차 달리는 소리] | |
[차 달리는 소리] | TẬP 7: MÙA MƯA |
[시동이 탁 꺼진다] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[군인1] 오셨습니까? | Ngài đến rồi ạ? |
- [남자] 뭐가 어떻다는 거야? - [군인1] 죄송합니다 | - Sao, thế nào rồi? - Xin lỗi ạ. |
[남자] 몇 달이나 조사를 했는데 그 사인 하나를 못 시켜? | Điều tra mấy tháng rồi mà cậu chưa lấy nổi một chữ ký? |
아, 이런 병신 같은 새끼들 이런 거 하나 제대로 못 하고 | Bọn đần độn, không làm được gì ra hồn… |
- 아휴, 씨 - [군인2] 충성 | - Khỉ gió. - Trung thành. |
[남자] 오늘까지 끝내랬잖아 | - Tôi dặn hôm nay phải làm xong mà. - Xin lỗi ạ. |
[군인2] 죄송합니다 | - Tôi dặn hôm nay phải làm xong mà. - Xin lỗi ạ. |
[남자] 나 오늘 티오인데 이럴 거야? | - Hôm tôi nghỉ mà bắt tôi đến thế này? - Xin lỗi ạ. Chúng tôi cố tự làm rồi… |
[군인2] 죄송합니다 저희가 어떻게 해보려고 했는… | - Hôm tôi nghỉ mà bắt tôi đến thế này? - Xin lỗi ạ. Chúng tôi cố tự làm rồi… |
[남자] 손주랑 레고 만들기로 했는데, 이, 씨 | Tôi hứa hôm nay lắp Lego với cháu tôi đó. |
조립 | - Lắp đi. - Vâng, rõ ạ. |
[군인2] 네, 알겠습니다 | - Lắp đi. - Vâng, rõ ạ. |
[무거운 음악] | |
[남자의 한숨] | |
- [군인1] 충성 - [군인2] 충성 | - Trung thành! - Trung thành! |
[고조되는 무거운 음악] | |
[후루룩 소리] | |
[쩝 소리] | |
[한숨] | Ôi trời! |
- [끼익 문 열리는 소리] - [뚜벅뚜벅 발소리] | VĂN PHÒNG ỦY VIÊN CÔNG TỐ CẤP CAO PHÒNG ĐIỀU TRA QUÂN SỰ |
[철컥 문 닫히는 소리] | OH MIN WOO |
[빗소리] | |
[탁] | |
왜 이렇게 비가 오냐? | Mưa gì lắm thế không biết? |
자… [한숨] | Nào, |
오늘도 신나는 하루를 시작해 볼까요? | lại bắt đầu một ngày mới thú vị thôi nhỉ? |
[쩝 소리] | |
[삑 스톱워치 소리] | |
[한숨] | |
이제 그만 사인하고 집에 가셔야지 | Ký cho chúng tôi đi là cậu được về luôn. |
[차락 서류 넘기는 소리] | Ký cho chúng tôi đi là cậu được về luôn. |
[의미심장한 음악] | |
- 103사단 헌병대 군탈계장 - [한숨] | Trưởng đội Truy bắt lính đào ngũ Sư đoàn Quân cảnh 103… |
박범구 중사님 | Trung sĩ Park Beom Gu. |
2014년 10월 103사단 신우석 이병은 | Tháng Mười, 2014, Binh nhì Shin Woo Suk thuộc Sư đoàn 103 |
추적 도중 모텔에서 번개탄을 피워 자살했고 | tự sát bằng cách đốt xỉ than trong phòng nhà nghỉ cậu ta ở. |
[차락 서류 넘기는 소리] | |
다음 달 11일 보병사단 최준목 일병은 | Ngày 11 tháng sau, Binh nhất Choi Jun Mok thuộc Sư đoàn Bộ binh |
지하철 2호선에서 검거 | bị bắt tại tuyến tàu điện ngầm số hai. |
[차락 서류 넘기는 소리] | |
수방사 탈영병 정현민 일병은 부산에서 체포했는데 | Binh nhất Jeong Hyeon Min, kẻ đào ngũ thuộc Bộ Tư lệnh Phòng thủ thủ đô, bị bắt ở Busan. |
[차락 서류 넘기는 소리] | |
수색대 허치도 병장은 어쩌다 또 검거 실패했네? | Nhưng cậu bắt hụt Binh trưởng Heo Chi Do của Đơn vị Trinh sát. |
[차락 서류 넘기는 소리] | |
그래도 이때까지는 괜찮았는데 | Hồ sơ của cậu tính đến lúc đó chả đến nỗi. Nhưng vụ cuối thì không thể tệ hơn. |
- 그런데 이 끝이 최악이야 - [차락 서류 넘기는 소리] | Hồ sơ của cậu tính đến lúc đó chả đến nỗi. Nhưng vụ cuối thì không thể tệ hơn. |
자… | Trời ạ. |
'조석봉 일병 사건에 관한 부대원들의 증언과' | "Trong vụ Cho Suk Bong, theo lời khai của binh lính khác và các sĩ quan chỉ huy, |
'담당 지휘관들의 증언을 종합해 본 결과' | "Trong vụ Cho Suk Bong, theo lời khai của binh lính khác và các sĩ quan chỉ huy, |
'조석봉은 정신 질환을 가지고 있었던 것이 분명하고' | có thể thấy rõ Cho Suk Bong bị bệnh tâm thần. |
'그로 인한 우발적 탈영으로' | Do bệnh này, cậu ta đột ngột đào ngũ, làm tổn hại nhuệ khí, danh dự quân đội, |
'군의 사기와 명예를 떨어뜨렸으며' | Do bệnh này, cậu ta đột ngột đào ngũ, làm tổn hại nhuệ khí, danh dự quân đội, |
'후에 이어진 범죄와 자살 시도로' | khiến nhiều binh lính nguy hiểm tính mạng khi phạm tội và tự sát bất thành…" |
- '많은 병력의 안전을 위협한…' - [범구의 헛웃음] | khiến nhiều binh lính nguy hiểm tính mạng khi phạm tội và tự sát bất thành…" |
[범구] 석봉이가 정신 질환? | Suk Bong bị bệnh tâm thần? |
[범구의 어이없는 웃음] | |
진술에 동의하지 않습니다 | Tôi không đồng tình với lời khai đó ạ. |
내가 군 생활을 103사단에서 병사로 시작했거든요 | Bắt đầu sự nghiệp quân đội, tôi là lính trong sư đoàn 103. |
그때는 아침부터 밤까지 매일 두드려 맞고도 | Hồi đó, ngày nào tôi cũng bị đánh từ sáng đến đêm. |
수사관 치약 뚜껑에 원산폭격 | Tôi phải đặt đầu lên nắp tuýp đánh răng của sĩ quan. |
점심 먹다가 식판이 휠 정도로 얻어맞았어요 | Giờ ăn trưa, họ dùng khay đánh tôi đến lúc cong cả khay. |
내가 왜 부사관이 됐을까요? | Ngài nghĩ tại sao tôi lại thành hạ sĩ quan? |
[한숨] | |
부사관이 되면 안 맞을 줄 알았거든 | Vì nghĩ tôi sẽ không bị đánh nữa. |
[숨 들이켜며] 그런데 선배 하사는 조인트 까고 | Nhưng hạ sĩ cấp cao vẫn đạp cẳng chân tôi, |
상사는 BOQ에서 싸대기 날리고, 이 씨부랄 거 | các thượng sĩ vẫn tát tôi trong khu ở của sĩ quan. Khốn ở chỗ, |
더 하면 더 했지 덜 하지가 않더라고요 | tôi luôn bị ngược đãi hơn, không ít đi. |
어이, 박범구 중사 | Trung sĩ Park Beom Gu. |
[범구] 예, 맞아요 나도 정신병 걸릴 것 같았거든 | Đúng. Tôi tưởng tôi cũng sắp bị tâm thần. Từ từ, có khi tôi bị rồi, chả biết ấy chứ? |
아니, 걸렸는데 모르는 건가? | Đúng. Tôi tưởng tôi cũng sắp bị tâm thần. Từ từ, có khi tôi bị rồi, chả biết ấy chứ? |
[한숨 쉬며] 그러면 그건 전부 다 내 책임인 겁니까! | Và tất cả cái đó đều là trách nhiệm của tôi? |
어이, 박범구 | Này, Park Beom Gu. |
[우당탕 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
[민우] 야 | Này! |
[범구] 왜? | Sao ạ? |
지금 진술하고 있잖아요 | Tôi đang khai rồi đấy. |
[지섭이 익살스럽게] 안녕하세요 | Chào ạ. |
아따, 강수량이 어마어마하네 | Trời đất, ngày mới kiểu gì đây không biết. |
아, 이런 분위기 아니야? | Không đúng lúc à? |
준위 양반 우리 커피 한잔하고 올게 | Chuẩn úy, chúng tôi đi uống cà phê đã ạ. |
- [쏟아지는 빗소리] - [지섭] 하… 날씨가 미쳤나? | Thời tiết quái dị nhỉ? |
며칠 있다 또 진지 보수한다고 난리 나겠구만, 아주 | Mấy hôm nữa họ lại bắt ta đi sửa hào thì loạn hết cho xem. Chúa ơi. |
- [쾅 천둥소리] - 아, 씨! | Mấy hôm nữa họ lại bắt ta đi sửa hào thì loạn hết cho xem. Chúa ơi. |
[계속되는 빗소리] | |
[지섭이 한숨 쉬며] 씨발놈이 [혀 차는 소리] | Trời ạ! Thằng cha khốn nạn. |
믹스커피 한 잔을 안 타 주냐 | Còn chả mời anh cà phê hòa tan? |
준위씩이나 돼 가지고 | Ông ta là chuẩn úy cơ mà. |
[지섭의 한숨] | Ôi trời! |
징계받고 옷 벗으셨다고 들었는데 | Thấy bảo anh bị kỷ luật, phải từ chức mà. |
[후루룩 소리] | |
그 난리 통에도 살길은 찾으셨나 보네요 | Xem ra lộn xộn thế mà anh vẫn thấy đường sống. |
[지섭] 아이, 개고생해서 육사 나왔는데 | Cực lắm tôi mới xong học viện quân sự, đâu bị đuổi dễ thế. |
그러면 쉽게 벗어져요, 그게 | Cực lắm tôi mới xong học viện quân sự, đâu bị đuổi dễ thế. |
[헛웃음 치며] 육사는 옷이 아니고 문신이라더니 | Thấy bảo hồi đó quen thân ai thì sẽ thế mãi. |
[숨 들이켜는 소리] | |
맞나 보네 [한숨] | Chắc đúng thật. |
맞기는 뭘 맞아요? 나도 지금 대기 발령받고, 응? | "Đúng thật" là sao? Tôi vẫn đợi chỉ định đây, nhé? |
그 영창 같은 사무실에서 하루 종일 앉아있구만 | Tôi ngồi cả ngày ở cái văn phòng như nhà tù quân sự. |
[범구의 한숨] | |
담당관님 | Trung sĩ Park. |
나 진짜 이런 말 하기 싫은데 | - Thật sự tôi không muốn nói thế này đâu. - Thì thôi đừng nói. |
[범구] 하지 마십시오, 그러면 | - Thật sự tôi không muốn nói thế này đâu. - Thì thôi đừng nói. |
[지섭] 어허, 씨발 [한숨] | Trời ạ, thôi nào. Chúa ơi. |
석봉이 건 | Vụ Suk Bong ấy. |
아, 그거 덮어야죠, 예? | Ta phải giấu kín. Nhé? |
아니, 진술 동의 안 하고서는 | Anh không chịu lời khai văn bản, vụ này ra tòa án quân sự thì sư đoàn ta toi. |
군사재판까지 가서 우리 사단 쫑 나면 | Anh không chịu lời khai văn bản, vụ này ra tòa án quân sự thì sư đoàn ta toi. |
그쪽이나 나나 나가리라니까? | Tôi và anh cũng toi luôn đó? |
호열이하고 준호한테도 | Đây là cách tốt nhất cho Jun Ho |
그게 나아요 | và Ho Yeol nữa. |
예? | Nhé? |
혼잣말 좀 해 봤습니다 | Tôi tự lẩm bẩm ấy mà. |
아이, 애들은 어떻게 잘살고 있으려나 모르겠네 | Trời ạ, không biết hai cậu kia có ổn không nhỉ. |
[지섭의 쩝 소리] | |
[잔잔한 음악] | |
[쾅 천둥소리] | |
[놀란 숨소리] | |
[멀리서 울리는 천둥소리] | |
- [거리의 소음] - [차 경적] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
충성, 일병 안준호입니다 | Trung thành, Binh nhất An Jun Ho nghe ạ. |
[쿵쿵 울리는 음악이 흐른다] | Trung thành, Binh nhất An Jun Ho nghe ạ. |
[멀리서 울리는 차 경적] | |
[준호] 예, 지금 가고 있습니다 | Vâng, tôi đến ngay ạ. |
- [거친 숨소리] - [왁자지껄 떠드는 소리] | |
- [횡단보도 신호음] - [왁자지껄 떠드는 소리] | |
[헉헉대는 숨소리] | |
[여자] 어? | Hả? |
진짜, 못 살아 | Không thể tin được. |
뭐, 손발이 맞아야지 | Ta phải nhất trí… Cậu ta đây rồi. |
어, 왔다 | Ta phải nhất trí… Cậu ta đây rồi. |
아, 왜 이렇게 늦게 와요? | - Trời đất, cậu làm gì lâu vậy? - Xin lỗi ạ. |
[준호] 죄, 죄송합니다 | - Trời đất, cậu làm gì lâu vậy? - Xin lỗi ạ. |
[부스럭거리는 소리] | |
여기 있습니다 | Đây ạ. |
[여자] 에이그 다 젖었네, 다 젖었어 | Trời ạ, ướt hết rồi. Ướt sạch rồi. |
[부스럭거린다] | Trời ạ, ướt hết rồi. Ướt sạch rồi. |
문제집을 만들어 가지고 오는 것도 아니고 | Thiệt tình, làm như cậu tự in cuốn bài tập này ấy. Trời ạ. |
- 진짜, 어휴 - [탁 소리] | Thiệt tình, làm như cậu tự in cuốn bài tập này ấy. Trời ạ. |
- [깜빡이 알림음] - [휴대폰 속 강의 소리] | |
[아들] 엄마, 빨리 가자 학원 늦었어 | Mẹ, nhanh rồi đi đi. Con muộn học rồi. |
[여자] 몇 시야? | Mấy giờ rồi? Tốt lắm. |
수고했어요 | Mấy giờ rồi? Tốt lắm. |
얼른 출발해, 얼른 | Đi thôi, mau. Nhanh. |
[탁 내려놓는 소리] | Đi thôi, mau. Nhanh. |
[멀리서 울리는 경적] | |
[학생들의 떠드는 소리] | |
[TV 속 신나는 노랫소리] | |
[병사들의 쾌활한 웃음] | Anh điên rồi. |
[병사들의 말소리] | - Đâu nhảy thế. - Nhiệm vụ là đùa? |
[일석] 씹새가 군 생활 참 편하게 해? | - Đâu nhảy thế. - Nhiệm vụ là đùa? - Xinh xỉu. - Ừ! |
[준호] 잘 못 들었습니다 | Sao cơ ạ? |
[달그락 옷걸이 소리] | |
잘 못 듣기는, 개새끼야 | Tao nói rõ rồi đấy, thằng khốn. |
뜨거운 물이 안 나온다고 | Không có nước nóng. |
야, 외근은 네 사정이고 너 보일러병 아니야? | Mày có thể còn việc ở ngoài, mà mày lo nồi hơi mà? |
그, 그럴 리가 없는데 말입니다 | Sao có thể? Trước khi đi, tôi xem… |
- 제가 나오기 전에 분명… - [일석] 야, 씨발놈아 | Sao có thể? Trước khi đi, tôi xem… Ê, thằng ranh, mày đang cãi tao đấy à? |
너 말대꾸하냐? | Ê, thằng ranh, mày đang cãi tao đấy à? |
아, 이 씨발 좆같은 새끼 찢어버릴까? 야! | Thằng đầu đất này, mày muốn chết hay gì? Nhìn tao. |
아, 내가 너 엿 먹이려고 | Này, ý mày là tao cố tình làm hỏng nó để chơi khăm mày à? |
억지로 뭐, 고장이라도 냈다는 거야? | Này, ý mày là tao cố tình làm hỏng nó để chơi khăm mày à? |
어? 야! | Hả? Này. |
너 작업하기 싫어서 엉까냐? | Mày giở trò để né việc đấy à? |
아닙니다, 확인하겠습니다 | Không ạ. Để tôi đi kiểm tra ạ. |
아휴, 씨발 | Chết tiệt. |
[일석의 혀 차는 소리] | |
- 아유, 저 고문관, 개폐급 새끼 - [준호의 옅은 한숨] | Thằng rác rưởi khốn nạn. |
[병사1] 허기영 그 새끼 병신 같지 않습니까? | - Thằng Heo Gi Yeong ngu nhỉ? - Phải đập thằng khốn Gi Yeong một trận. |
[병사2] 기영이 그 새끼 | - Thằng Heo Gi Yeong ngu nhỉ? - Phải đập thằng khốn Gi Yeong một trận. |
- 날 잡아서 한번 조져야 되는데 - [라이터 소리] | - Thằng Heo Gi Yeong ngu nhỉ? - Phải đập thằng khốn Gi Yeong một trận. - Ê, Jung Ho, xử lý nó đi, nhé? - Vâng ạ. |
[병사1] 야, 중호야, 잘 챙겨, 어? | - Ê, Jung Ho, xử lý nó đi, nhé? - Vâng ạ. |
- [중호] 예, 알겠습니다 - [병사2] 하, 저건 또 뭐야? 씨 | - Ê, Jung Ho, xử lý nó đi, nhé? - Vâng ạ. Thằng khốn này nữa? Khỉ gió. |
[한숨 소리] | |
[준호] 죄송합니다, 잠시 보일러 점검 좀 하겠습니다 | Xin lỗi, tôi kiểm tra nồi hơi một lúc thôi. |
[텅 가방 내려놓는 소리] | |
- [병사2] 참… - [부스럭 소리] | |
- [병사1] 저 아세요? - [지퍼 여는 소리] | Tao quen mày à? Mày là thằng nào mà chào bọn tao? |
누구신데 저한테 경례하세요? | Tao quen mày à? Mày là thằng nào mà chào bọn tao? |
아니… | Ờ… |
- [병사2] 야, 너 뭐 하냐? - [병사1] 예? | Ê. - Gì? - Anh làm gì đấy? |
[병사2가 웃으며] 너 지금 누구랑 얘기를 하는 거야? | Anh đang hỏi ai đấy? |
[병사1] 아 [웃음] | À… |
[쾅 부딪히는 굉음] | |
[병사2] 바닥에 이런 게 굴러다녀 | Sao dưới đất lại có đống đồ thế này? Anh vừa thấy ma hay gì? |
여기 귀신이라도 있냐? [비웃음] | Sao dưới đất lại có đống đồ thế này? Anh vừa thấy ma hay gì? |
- [병사2] 야 - [중호] 예 | - Ê. - Vâng ạ. |
- [병사2] 너 저기 보고 - [무거운 음악] | Nhìn ra kia |
'씨발놈아' 해 봐 | rồi chửi "thằng khốn" đi. |
[중호가 머뭇거리며] 아… | |
[병사1] 해보라고, 이 새끼야 왜? 뭐? 어? | Cứ nói đi, thằng đần. Sao? Sao đấy, hả? Mèo ăn mất lưỡi rồi à? |
뭐, 허공에 대고 말도 못 해? | Cứ nói đi, thằng đần. Sao? Sao đấy, hả? Mèo ăn mất lưỡi rồi à? |
[중호] 씨발놈아 | Thằng khốn. |
[병사1, 병사2의 웃음] | |
[병사2가 웃으며] 잘했어, 잘했어 | Giỏi lắm. |
- 가자 - [중호] 네 | - Đi thôi. - Vâng ạ. |
[병사1이 웃으며] 아, 존나 웃기네 | Chết tiệt, buồn cười thật. |
[병사2] 저 폐급 새끼 자기도 당해봐야지, 씨 | Cho thằng rác rưởi đó bài học. Khỉ gió. |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
[준호의 한숨] | |
- [경쾌한 오페라곡이 흐른다] - [칙칙 뿌리는 소리] | CHỈ HUY QUÂN CẢNH THỨ CHÍN - THỨ MƯỜI TRUNG TÁ CHUN YONG DUK - YANG DU GWAN |
[칙칙 뿌리는 소리] | CHỈ HUY QUÂN CẢNH THỨ CHÍN - THỨ MƯỜI TRUNG TÁ CHUN YONG DUK - YANG DU GWAN |
[두관] 여기 냄새가 왜 이렇게 안 빠지냐? | Sao mãi không hết mùi thế nhỉ? |
어, 우리 준호 | À Jun Ho. |
심부름하느라 고생했다 | - Làm hộ việc tôi nhờ tốt lắm. - Không ạ. Có gì đâu ạ. |
아닙니다, 괜찮습니다 | - Làm hộ việc tôi nhờ tốt lắm. - Không ạ. Có gì đâu ạ. |
[두관의 한숨] | Ôi… Nhắc chuyện học của con tôi, vợ tôi nghiêm túc lắm. |
[두관] 우리 와이프가 아들 교육에 너무 진심이어서 | Ôi… Nhắc chuyện học của con tôi, vợ tôi nghiêm túc lắm. |
나도 힘들다 | Làm tôi mệt theo. |
[씁 들이켜며] 참, 그리고 | Ừ. Mà, tên gì ấy nhỉ? Đội trưởng đội Truy bắt lính đào ngũ hồi đầu ấy? |
그 누구지? 원래 D.P. 조장? | Ừ. Mà, tên gì ấy nhỉ? Đội trưởng đội Truy bắt lính đào ngũ hồi đầu ấy? |
- 한호열 상병입니다 - [두관] 그래 | Binh thượng Han Ho Yeol ạ. Ừ. Sao đi nghĩa vụ mà cậu ta ở trong viện nhiều hơn ở đây là thế nào? |
그거는 어떻게 된 게 | Ừ. Sao đi nghĩa vụ mà cậu ta ở trong viện nhiều hơn ở đây là thế nào? |
군 생활을 병원에서 더 오래 하냐? | Ừ. Sao đi nghĩa vụ mà cậu ta ở trong viện nhiều hơn ở đây là thế nào? |
한 석 달 됐나? | Ba tháng rồi còn gì? |
꾀병 아니야? | Cậu ta đang giả vờ hay gì? Nói chung là đấy. |
뭐, 아무튼 | Cậu ta đang giả vờ hay gì? Nói chung là đấy. |
그, 언제까지 티오를 둘 수 없잖아 | Ta không để trống vị trí đó mãi được đâu. |
[두관] 응? | Nhé? |
그래서 말인데 | Tiện đang nói, |
그래도 준호가 A급이고 경험도 많으니까 | Jun Ho, cậu là lính xuất sắc giàu kinh nghiệm, hay cậu làm đội trưởng đi. |
조장을 하고 | Jun Ho, cậu là lính xuất sắc giàu kinh nghiệm, hay cậu làm đội trưởng đi. |
- 세웅이 - [덜그럭 의자 소리] | - Còn Se Ung… - Binh nhì Park Se Ung! |
[세웅] 이병 박세웅 | - Còn Se Ung… - Binh nhì Park Se Ung! |
[두관] 조원으로 | …sẽ làm với cậu, cho hai cậu làm cùng nhau. Cậu thấy sao? |
세웅이랑 같이 한번 해보는 게 어떨까 싶어? | …sẽ làm với cậu, cho hai cậu làm cùng nhau. Cậu thấy sao? |
저는 아직 상병도 아니고… | Tôi đã lên binh thượng đâu ạ… |
- [탁 어깨 치는 소리] - [세웅] 이병 박세웅 | - Binh nhì Park Se Ung ạ! - Nghe được đấy nhỉ? |
[두관] 괜찮지? | - Binh nhì Park Se Ung ạ! - Nghe được đấy nhỉ? |
[씁 들이켜며] 어때, 우리 준호 생각은? | Cậu thấy thế nào, Jun Ho? |
이병 박세웅 | Binh nhì Park Se Ung! |
- [두관] 좋아 - 이병 박세웅! | - Tốt. - Binh nhì Park Se Ung! |
- [두관] 늠름해 - [세웅] 이병 박세웅 | - Được việc lắm. - Binh nhì Park Se Ung! |
예, 알겠습니다 | Vâng, được ạ. |
[두관이 웃으며 나지막이] 화이팅 | Chúc may mắn! |
[의미심장한 음악] | |
[호열] 아들 | Con trai! |
우리 아들 많이 컸다 후임도 다 받고 | Lớn quá rồi nhỉ. Giờ có cả cấp dưới nữa. |
[씁 들이켜며] 그렇다고 | Dù thế, |
형을 잊으면 안 된다잉? | cấm cậu quên tôi đấy! |
[호열의 웃음] | |
알았지? | Cậu hiểu không? |
[계속되는 빗소리] | |
[준호의 한숨] | |
[킁킁거리는 소리] | |
[멀리서 힘찬 구령 소리] | |
[계속 쓱쓱 문지르는 소리] | |
[일석] 뭐냐? 또 처기어 나가냐? | Gì đây? Mày lại lẻn ra ngoài đấy à? |
야, 보일러 어쩌고? | - Ê, cái nồi hơi thì sao? - Nó không bị sao ạ. |
[준호] 관리 상태 이상 없습니다 | - Ê, cái nồi hơi thì sao? - Nó không bị sao ạ. |
복귀해서 또 점검하겠습니다 | Bao giờ về tôi kiểm tra lại. |
얘는? | Nó thì sao? Lính mới mà đã được vào DP rồi? |
씨, 신빠이 D.P. 됐냐? | Nó thì sao? Lính mới mà đã được vào DP rồi? |
[준호] 예, 그렇습니다 | Vâng, đúng ạ. |
- [일석] 야, 신빠이 - [바스락 비닐 소리] | Ê, lính mới. Biết DP là gì không? |
너 D.P.가 뭔지 알아? | Ê, lính mới. Biết DP là gì không? |
이병 박세웅 | Binh nhì Park Se Ung, tôi biết ạ. |
- 뭔지 알고 있습니다 - [일석의 탄성] | Binh nhì Park Se Ung, tôi biết ạ. |
- [사탕 굴리는 소리] - '데저터 퍼수잇' | Truy bắt lính đào ngũ, nó là đội phụ trách bắt lính đào ngũ ạ. |
탈영범 체포를 전담하는 체포조입니다 | Truy bắt lính đào ngũ, nó là đội phụ trách bắt lính đào ngũ ạ. |
[일석] 틀렸어, 새끼야, D.P.는… | Mày nhầm rồi, đồ ngu. DP nghĩa là… |
- [바스락 비닐 소리] - [와그작 사탕 씹는 소리] | |
뒈지게 팬다야 | "bọn khốn đầu đất". |
[와그작 사탕 씹는 소리] | |
너 조심해라 | Cẩn thận nhé. |
[와그작 소리] | |
이 새끼가 너 뒈지게 팰 수도 있어 | Thằng khốn này có thể đâm lén mày đấy. |
[탁 사탕 튕기는 소리] | |
[데구루루 구르는 소리] | |
- 충성 - [세웅] 충성 | - Trung thành. - Trung thành! |
- [다가오는 발소리] - [리드미컬한 음악] | |
[세웅] 그런데 혹시… | Mà binh nhất An Jun Ho à, |
안준호 일병님, 93 아니십니까? | cậu sinh năm 1993 đúng không? |
[준호] 어, 맞아 | Đúng rồi. |
[세웅이 한숨 쉬며] 저도 93인데 | Tôi cũng thế. |
[음악이 멈춘다] | |
아, 아니… | Chỉ là, |
부대 밖에 나오면은 | tôi thấy bảo đi làm như này, |
말을 놔도 된다고 누가 그래가지고 | rời căn cứ là ta được nói chuyện với nhau thoải mái. |
[큰 소리로] 아닙니다, 죄송합니다 | Không có gì ạ! Tôi xin lỗi! |
그래, 둘이 있을 때는 편하게 해 | Được. Chỉ có ta thì cứ nói chuyện thoải mái. |
[코 훌쩍이는 소리] | |
[세웅] 같이 가, 준호야 | Đợi tôi với, Jun Ho. |
[리드미컬한 음악] | Đợi tôi với, Jun Ho. |
그런데 몇 월생이지? | Nhưng tháng mấy đấy? |
[준호] 처음이니까 간단하게 몇 가지만 알려줄게 | Lần đầu cậu làm, tôi nói mấy thứ cơ bản nhé. |
- [사람들의 대화 소리] - [세웅] 어 | Ừ. |
[준호] 어렵지는 않을 거야 궁금한 거 있으면 물어보고 | Không khó, nhưng cậu thắc mắc gì cứ hỏi. |
하나씩 차분하게 알아가면 돼 | Cậu cứ học từ từ thôi, từng thứ một. |
- [준호] 사장님, 안녕하세요 - [사장] 어, 왔어? | - Xin chào ạ. - Ừ, tới rồi à? |
[세웅의 탄성] | - Xin chào ạ. - Ừ, tới rồi à? |
[세웅] 존나 오랜만이네, 씨 [씁 들이켜는 소리] | Ôi, lâu quá rồi. |
아, 그리운 냄새 | Tôi nhớ cái mùi này. |
[준호] D.P.는 말 그대로 탈영병 체포조 | Như tên, DP là đội bắt lính đào ngũ. |
탈영병을 체포하는 보직이야 | - Vị trí này có nhiệm vụ bắt lính đào ngũ. - Ừ. |
[세웅] 응… | - Vị trí này có nhiệm vụ bắt lính đào ngũ. - Ừ. |
[준호] 어 | |
- 보통 탈영병들은 - [키보드 조작음] | Thường lính đào ngũ sẽ đăng nhập bằng số căn cước để chơi điện tử |
게임 하려고 본인 아이디로 접속하거나 | Thường lính đào ngũ sẽ đăng nhập bằng số căn cước để chơi điện tử |
여친들한테 메일을 보내려 하거든 | hay gửi email cho bạn gái. |
- [세웅] 저기 그런데 준호야, 그… - [키보드 조작음] | Nhưng Jun Ho này, cái đó… |
나한테 그런 거 안 알려줘도 돼 | Cậu không cần nói với tôi mấy thứ đấy đâu. |
[세웅의 쩝 소리] | |
뭐? | Hả? |
나 그냥 답답해 가지고 외출 보내달라고 한 거야 | Tôi thấy ở trong đấy tù quá nên xin ra thôi. |
내가 아빠 통해 가지고 대장이랑 쇼부를 다 쳐놨거든 | Tôi nhờ bố lo xong hết với chỉ huy rồi. Thấy bảo lính DP thế cả? |
너희 D.P.들 다 그런다며? | Tôi nhờ bố lo xong hết với chỉ huy rồi. Thấy bảo lính DP thế cả? |
아침 점호하면 나가고 | Gần như sáng nào điểm danh xong cũng đi. Sống sướng vì được đi suốt. |
자고 나서 나가고 맨날 나가고 개꿀 빤다고 | Gần như sáng nào điểm danh xong cũng đi. Sống sướng vì được đi suốt. |
너, 너 이제 제대할 때까지 나랑 외출 계속 나갈 수 있어, 씨 | Cậu được ra ngoài với tôi như này đến bao giờ giải ngũ thì thôi. |
대박이지? [웃음] | Sướng đấy chứ? |
[웃으며] 너 커피 뭐? 뜨아? 아아? | Cậu thích uống cà phê gì? Nóng à? Hay đá? |
[음악이 멈춘다] | |
너 왠지 아아 | Cậu có vẻ thích uống đá. Cậu uống đá hả? Cậu là kiểu thích cà phê đá. Nhìn là biết. |
아아지? 아아다 생긴 게 아아야 | Cậu có vẻ thích uống đá. Cậu uống đá hả? Cậu là kiểu thích cà phê đá. Nhìn là biết. |
그러면 탈영병은 어떻게 잡으려고? | Định bắt lính đào ngũ kiểu gì? |
[탁 키보드 치는 소리] | |
안 잡으면 되지 | Ta không cần bắt thôi. Tôi không bắt được họ |
내가 안 잡는다고 뭐… [쩝 소리] | Ta không cần bắt thôi. Tôi không bắt được họ |
군 생활이 늘어나는 것도 아니고 | cũng đâu ở trong quân đội thêm, kể cả bắt được cũng đâu được ra sớm hơn. |
잡는다고 제대를 빨리하는 것도 아닌데 | cũng đâu ở trong quân đội thêm, kể cả bắt được cũng đâu được ra sớm hơn. |
- 그리고 막말로 내가 나가 가지고 - [키보드 조작음] | Mà hỏi thật, giả dụ tôi ra kia bắt ai, xong người đấy thù tôi, muốn trả thù. |
누구 잡았다가 막 원한 사 가지고 | Mà hỏi thật, giả dụ tôi ra kia bắt ai, xong người đấy thù tôi, muốn trả thù. |
나한테 막 복수하려 그러고 | Mà hỏi thật, giả dụ tôi ra kia bắt ai, xong người đấy thù tôi, muốn trả thù. Lúc đấy thì sao? Ai sẽ chịu trách nhiệm? |
- 그러면은 어떡해? - [마우스 조작음] | Lúc đấy thì sao? Ai sẽ chịu trách nhiệm? |
- 그거 누가 책임지나? - [키보드 조작음] | Lúc đấy thì sao? Ai sẽ chịu trách nhiệm? |
안 그래? [후 내뱉는 숨소리] | Nhỉ? |
- [마우스 조작음] - [게임 소리] | |
그래, 네 말이 맞네 | Ờ, chắc cậu nói đúng. |
[세웅] 당연하지, 씨 | Đúng chứ còn gì nữa, trời đất. Chết này! Mạng sau may hơn nhé! |
- 뒈지세요, 잘 가세요 - [키보드 조작음] | Đúng chứ còn gì nữa, trời đất. Chết này! Mạng sau may hơn nhé! |
[게임 소리] | |
총 쏴봤어, 이, 씨! | Chết tiệt. |
[벌레 우는 소리] | TRUNG THÀNH |
- [삐 터치음] - [준호의 한숨] | |
[부스럭거리는 소리] | |
[세웅이 혀를 쯧 차며] 어, 괜찮아, 존나 좆밥이야 | Con không sao. Trong này ai cũng ngu hết ấy mà. |
[세웅의 웃음] | |
[웃으며] 어, 어 | Vâng. |
아이, 야 내가 씨, 또 여기서, 어? | Ô hay. Trong này là thế mà? |
연기 존나 하고 얼빵한 거 존나 하면 | Con chỉ việc diễn thật sâu, giả khờ. Thế là cả lũ bị lừa, tưởng thật luôn. |
다 맞춰주지, 씨발 | Con chỉ việc diễn thật sâu, giả khờ. Thế là cả lũ bị lừa, tưởng thật luôn. |
[세웅의 웃음] | |
- [한숨] - [웃으며] 어 | Vâng, đúng rồi. |
[웃음] | |
[탁탁 발 구르는 소리] | |
아니, 뭐 맞선임이라고 하나 있는데 | Con làm cùng một thằng cấp trên, nịnh tí là nó bị lừa luôn. |
뭐, 기름칠 좀 하니까 바로 감겨 | Con làm cùng một thằng cấp trên, nịnh tí là nó bị lừa luôn. |
아, 나, 그 맥아리 없는 새끼 내가 진짜 | Vâng, thằng khốn đấy ẻo lả lắm, nói thật… |
- 와, 야, 진짜 - [준호의 한숨] | Ôi, này, nói thật, con sẽ cho nó quê một lần cho biết. |
야, 진짜 한 번 깐다 내가 한 번 까는데 | Ôi, này, nói thật, con sẽ cho nó quê một lần cho biết. |
- 내가 씨발, 지금 간은 보고 있어 - [준호의 한숨] | Nhưng con thăm dò cái đã. Thằng khốn đấy! Vâng. |
- [쾅 치는 소리] - 이 개새끼! | Nhưng con thăm dò cái đã. Thằng khốn đấy! Vâng. |
[웃으며] 어 | |
[잔잔한 음악] | |
[준호의 힘주는 소리] | |
- [힘주는 소리] - [렌치 딸깍거리는 소리] | |
- [치익] - [뜨거워하는 소리] | |
- [쨍그랑 떨어지는 소리] - [아파하는 신음] | |
- [끼익 마찰음] - [힘주는 신음] | |
[끼익 마찰음] | Chết tiệt. |
- [치익] - [달그락거리는 소리] | |
[힘주는 신음] | |
- [끽 압력 높아지는 소리] - [덜컥] | |
[거친 숨소리] | |
- [쨍그랑 떨어지는 소리] - [아파하는 신음] | |
[병사1] 자, 허씹숑 | Heo Cứt ngựa. |
씹숑이는 좋겠다 이렇게 챙겨 주는 사람도 있고 | Được lắm người quan tâm thế chắc sướng nhỉ, Cứt ngựa. |
[병사들의 웃음] | Được lắm người quan tâm thế chắc sướng nhỉ, Cứt ngựa. |
[병사1] 오늘 야식 뭐야? | Nay ăn vặt khuya món gì đấy? Bánh rán bỏ lò à? |
오븐에 구운 담백한 호떡? | Nay ăn vặt khuya món gì đấy? Bánh rán bỏ lò à? |
- [병사2] 오렌지맛 맛스타입니다 - [병사1] 야, 씨발 | Nay ăn vặt khuya món gì đấy? Bánh rán bỏ lò à? Nước vị cam ạ. - Ngu, dặn đem nước táo mà. Tao mê táo. - Anh ấy thích táo. |
야, 사과 챙기라니까, 기영이 사과 좋아한다니까, 씹새끼야 | - Ngu, dặn đem nước táo mà. Tao mê táo. - Anh ấy thích táo. |
[병사2의 추임새] | - Ngu, dặn đem nước táo mà. Tao mê táo. - Anh ấy thích táo. |
[고통스러운 신음] | |
[병사들의 웃음] | |
[무거운 음악] | |
[기영의 신음] | |
[일석] 야, 이 씨발년아 | Ê, thằng oắt con. |
너 D.P.년들이랑 어울리다 보니까 | Mày chơi với mấy thằng oắt DP xong giờ mày nghĩ mày là bố đời à? |
너도 뭐 된 거 같았지? | Mày chơi với mấy thằng oắt DP xong giờ mày nghĩ mày là bố đời à? |
석봉이 | Suk Bong |
네 새끼들 때문에 뒈진 거야 | chết thế là tại lũ khốn bọn mày. |
네 새끼들이 나대서 애 잡고 | Lũ khốn bọn mày làm ầm lên đòi bắt nó, xong đội đặc nhiệm phải giải tán. |
우리 특임대들 다 흩어지고 [한숨] | Lũ khốn bọn mày làm ầm lên đòi bắt nó, xong đội đặc nhiệm phải giải tán. |
부대 분위기까지 다 좆창 났는데 | Làm không khí ở đây đảo lộn hết cả, hiểu không? |
[일석] 어? | Làm không khí ở đây đảo lộn hết cả, hiểu không? |
그런데 왜 피해자인 척 하십니까? | Sao anh ra vẻ là nạn nhân? |
뭐라고, 씨발년아? | Gì? Thằng oắt con? |
[기영] 그때 황장수가 그럴 때 | Hồi Hwang Jang Soo bắt nạt anh ấy… |
옆에서 같이 괴롭혔잖습니까 | anh đứng cạnh bắt nạt cùng. |
- [병사1] 씨 - [퍽 소리] | Thằng oắt này… |
[기영의 신음] | |
[병사1이 웃으며] 하, 이 새끼 존나 배짱 있네? | Thằng khốn này to gan nhỉ. |
적당히 지껄여라 | Cẩn thận cái mồm mày đấy. |
[기영의 거친 숨소리] | |
- [일석] 야 - [기영의 거친 숨소리] | Này. |
너 각오해 | Xác định đi. |
- 야, 밟아 - [병사3] 저도 밟아도 됩니까? | - Đạp nó một trận. - Đạp nó đi. |
- [병사1] 야, 개새끼야! - [병사2] 이 씨발! | - Thằng khốn. - Vào đi. |
[병사1] 깡따구 존나 세졌다 병신 새끼야 | - Thằng oắt con này. - Mày to gan nhỉ, thằng ngu. |
[병사2] 야, 이 개씨발 | - Thằng oắt con này. - Mày to gan nhỉ, thằng ngu. |
- [병사2] 개새끼야 - [병사3] 일어나, 일어나 | - Đồ chó. Nhãi. - Dậy. |
[병사1] 병신 새끼 | - Thằng ngu. - Thằng oắt con. |
[병사2] 야, 씨발년아 | - Thằng ngu. - Thằng oắt con. |
[병사3] 병신 | Thằng khốn! - Thằng khốn. - Thấy như nào hả? |
[기영의 신음] | - Thằng khốn. - Thấy như nào hả? |
[계속 퍽퍽 때리는 소리] | |
- [병사들의 욕하는 소리] - [기영의 아파하는 신음] | Ê. |
[남자의 헛웃음] | |
[석봉] 준호 쿤 | Jun Ho à. |
여전히 변한 게 없네 | Vẫn chẳng khác gì vậy? |
하나도 | Chả khác gì hết. |
내가 부탁했잖아 | Tôi đã dặn cậu… |
책임져 달라고 | chịu trách nhiệm cơ mà. |
[석봉의 헛웃음] | |
- [찰랑찰랑 물소리] - [긴장되는 음악] | |
[일석] 씨발, 허씹숑 새끼 존나 패니까 허기지네 [웃음] | Mày giã thằng Heo Cứt ngựa, xong… |
[병사] 원래 갈구는 것보다… | - Dùng roi luôn hơn… - Thằng khốn này sao đây? |
[일석] 이 새끼 뭐냐? | - Dùng roi luôn hơn… - Thằng khốn này sao đây? |
야, 그런데 너 근무 중 아니야? | Ê, mày đang trực cơ mà? |
[병사] 아주 정신병이 도졌나 보지 말입니다 | Chắc rốt cuộc nó điên rồi đấy ạ. |
야, 너 뭐냐? | Ê, mày làm gì đấy? |
뭐냐고? 이 씨발년아 | - Tao hỏi mày làm gì đấy, oắt con. - Sao anh lại làm thế? |
왜 그랬습니까? | - Tao hỏi mày làm gì đấy, oắt con. - Sao anh lại làm thế? |
[일석] 뭐? | Hả? |
왜 그랬습니까? 허기영 상병한테 | Sao anh làm thế với Binh thượng Heo Gi Yeong? |
[병사의 코웃음] | Sao anh làm thế với Binh thượng Heo Gi Yeong? |
[병사] 아, 보셨어요? | Mày thấy rồi hả? |
그러면 너는 지금 나한테 왜 맞으셨습니까? | Thế mày nghĩ sao tao vừa đánh mày? |
[일석] 아니, 이 새끼 진짜 노답 | Chúa ơi, thằng rác rưởi vô dụng này hết thuốc chữa rồi. Này. |
개폐급이네 | Chúa ơi, thằng rác rưởi vô dụng này hết thuốc chữa rồi. Này. |
야 | Chúa ơi, thằng rác rưởi vô dụng này hết thuốc chữa rồi. Này. |
너는 진짜 네가 뭐 | Chắc mày nghĩ mày là thằng đặc biệt, xuất chúng gì lắm hả? |
존나 특별하고 특출나고 그런 새끼인 것 같아? | Chắc mày nghĩ mày là thằng đặc biệt, xuất chúng gì lắm hả? |
아니, 그래봐야 너도 그냥 땅개 군바리 새끼인데 | Nhưng mày cũng là lính quèn chạy việc vặt, thế sao mày cứ ra vẻ mày đặc biệt thế? |
왜 씨발 특별난 척하냐고? | Nhưng mày cũng là lính quèn chạy việc vặt, thế sao mày cứ ra vẻ mày đặc biệt thế? |
제가 뭘 어쨌는데 말입니까? | - Chính xác thì tôi ra vẻ như nào? - Nhìn thằng oắt con này kìa. |
[병사] 이 씨발년이 아주 맞먹어라? | - Chính xác thì tôi ra vẻ như nào? - Nhìn thằng oắt con này kìa. |
[병사의 신음] | |
[일석] 이 씨발년이, 진짜! | Thằng oắt con. |
[일석의 떨리는 숨소리] | |
[준호] 그러니까 때리지 말라고 하면 | Nếu tôi cấm anh đánh người… |
[일석의 떨리는 숨소리] | Nếu tôi cấm anh đánh người… |
아닌 걸 아니라고 하면 | nếu tôi bảo làm thế là sai… |
그게 | thế tức là… |
그게 폐급인 겁니까? | tôi là đồ rác rưởi vô dụng? |
너 이러면 영창이야, 새끼야 | Mày vào tù chắc rồi. |
[세웅이 놀란 목소리로] 안준호 일병님? | Binh nhất An Jun Ho? |
[놀란 숨소리] | |
[세웅의 떨리는 숨소리] | |
[달그락 수갑 소리] | |
채워 | Còng tôi đi. |
이게 네 보직이야 | Nhiệm vụ của cậu đấy. |
[떨리는 목소리로] 네? | Hả? |
채우라고 | Tôi bảo, còng tôi. |
[떨리는 숨소리] | |
[호루라기 소리] | |
[간부] 야, 안준호, 뭐야? | Này, An Jun Ho! Gì thế này? |
[가까워지는 발소리] | |
[큰 목소리로] 뭐 하는 거냐고 이 새끼들아! | Gì thế này, bọn khốn? |
[가까워지는 발소리] | |
[범구의 깊은 한숨] | |
[지섭] 예, 큰 결정하셨습니다 | Thôi, anh quyết định thế là đúng. |
석봉이한테는 미안하지만 | Tôi cũng thương Suk Bong, nhưng ta phải bắt cậu ta chịu trách nhiệm. |
개인 책임으로 가는 거로 | Tôi cũng thương Suk Bong, nhưng ta phải bắt cậu ta chịu trách nhiệm. |
[깊은 한숨] | Tôi cũng thương Suk Bong, nhưng ta phải bắt cậu ta chịu trách nhiệm. |
[지섭의 후 내뱉는 숨소리] | |
[지섭의 쩝 소리] | |
[달칵 펜 놓는 소리] | |
[범구] 담배 한 대만 태워도 됩니까? | Tôi xin một điếu thuốc với? |
[지섭의 입소리] | |
[범구의 한숨] | |
[범구의 한숨] | |
[찰칵 라이터 여는 소리] | |
[찰칵 라이터 닫는 소리] | |
[쓱 라이터 넣는 소리] | |
[한숨 쉬며] 이게 진짜 잘하는 짓인 거죠? | Thực sự là nên làm thế này hả? |
애들을 위해서 | Vì các anh em ấy? |
[탁탁 소리] | |
[한숨] | |
[지섭의 쩝 소리] | |
[지섭의 옅은 한숨] | |
[지섭] 아, 그럼요 | Ừ, dĩ nhiên. |
[숨 들이켜는 소리] | |
[범구의 깊은 한숨] | |
[달각거리는 소리] | |
[범구의 한숨] | |
[깊은 한숨] | |
- [사이렌이 울린다] - [민우] 응? | PARK Ơ? |
[지섭의 놀란 숨소리] | |
[범구의 놀란 숨소리] | |
[간부] 작전 상황이라고! 새끼들아! | - Tình huống thật đấy, bọn khốn! - Đại đội Một. |
- 1중대, 1중대! 2소대! - [계속 사이렌이 울린다] | - Tình huống thật đấy, bọn khốn! - Đại đội Một. Trung đội Hai. |
[민우] 야, 무슨 일이야? | Này, sao đấy? |
- [수사관1] 충성 - [수사관2] 충성 | Này, sao đấy? - Trung thành. - Trung thành. |
[수사관1] 18기갑여단에서 총격 사건이 발생했답니다 | Ở Lữ đoàn Thiết giáp 18 có nổ súng. Thủ phạm có vẻ vẫn trong khu vực đồn trú. |
유발자는 아직 위수지역 안인 듯하고요 | Ở Lữ đoàn Thiết giáp 18 có nổ súng. Thủ phạm có vẻ vẫn trong khu vực đồn trú. |
- [민우] 뭐? - [수사관2] 범인 신상입니다 | - Hả? - Chi tiết về thủ phạm đây ạ. |
[긴장감 넘치는 음악] | - Hả? - Chi tiết về thủ phạm đây ạ. |
[수사관1] 뭐 하는 겁니까, 지금? | Anh làm gì đấy? |
[지섭] 왜 그래요? 누군데? | Sao thế? Ai đấy? |
[한숨 쉬며] 안 돼… | Không thể nào. |
[간부] 빨리빨리 뛰어 2소대, 1중대! 뛰어! | Đại đội Một, Trung đội Hai, mau! |
[음악이 잦아든다] | |
[낄낄대는 대화 소리가 울린다] | |
[웃는 소리가 울린다] | |
[병사1] 눈 떠, 돼지 새끼야 | Mở mắt ra, thằng khốn béo. |
[병사2] 아, 미친 새끼 진짜 짜증 나네 | Thằng khốn dở hơi, thằng mọt sách. |
[병사3] 아, 형범아 돼지 새끼 약 좀 쳐라 | Thằng khốn, thằng lợn… |
자, 형범아 | Ê, Hyeong Beom. |
[TV 속 남자] 취재 결과 조 모 일병은 부대원과의… | Theo báo cáo, Binh nhất Cho… |
야, 돼지 | Ê, thằng lợn. |
진작에 점호 전에 환복했었어야지 이 폐급 새끼야 | Phải thay đồ trước giờ điểm danh chứ, đồ rác rưởi vô dụng. |
[병장] 형범이 정신 안 차리냐? | Hyeong Beom, dạy cấp dưới tốt hơn đi. Dạy để nó hơn cậu hồi binh nhì đi. |
너 이등병 때보다는 나아야지 | Hyeong Beom, dạy cấp dưới tốt hơn đi. Dạy để nó hơn cậu hồi binh nhì đi. |
[TV 속 여자] 헌병대 소속의 피의자 조 모 일병은 | Nghi phạm Binh nhất Cho, một quân cảnh lục quân… |
- 평소 관심 병사로 분류돼 - [형범] 아유, 돼지 새끼야 | Nghi phạm Binh nhất Cho, một quân cảnh lục quân… Thằng mập chết tiệt. |
[TV 속 여자] 특별 관리를 받아 왔으며 | …và phải nhận điều trị đặc biệt. |
정신적으로 우울증을 앓아 와 | Được biết do bị trầm cảm mà anh không thích nghi được với cuộc sống quân đội. |
부대 생활에 적응하지 못했던 것으로 알려졌습니다 | Được biết do bị trầm cảm mà anh không thích nghi được với cuộc sống quân đội. |
- 군 당국은 - [형범] 너도 대가리 총 맞았냐? | Mày cũng tự bắn vào đầu à? Quân đội vẫn chưa ra thông báo chính thức về tình trạng của Binh nhất Cho. |
[TV 속 여자] 병원으로 이송된 조 모 일병의 상태에 대해 | Quân đội vẫn chưa ra thông báo chính thức về tình trạng của Binh nhất Cho. |
함구하고 있으며 | Quân đội vẫn chưa ra thông báo chính thức về tình trạng của Binh nhất Cho. |
공식적인 입장 발표를 유보하고 있습니다 | Chúng tôi đang yêu cầu… Sao chả làm được gì ra hồn thế? |
[형범] 왜 이렇게 정신을 못 차리지, 진짜? | Sao chả làm được gì ra hồn thế? |
- [치익] - [루리의 기침] | |
[계속되는 기침 소리] | |
[심한 기침] | |
[계속되는 기침] | |
[긴장감 고조되는 음악] | |
[계속되는 TV 소리] | |
[병사1] 탄 반납 안 했냐? | Không nộp lại đạn à? |
[형범] 뭐 하냐, 지금? | Mày đang làm gì đấy? |
[한숨] | |
[병사들의 비명] | |
[포효] | |
- [뛰는 발소리] - [거친 숨소리] | |
[거친 숨소리] | |
[숨을 몰아쉰다] | |
[잔잔한 음악] | |
[준호의 가쁜 숨소리] | |
[거친 숨을 몰아쉰다] | |
[계속 뛰는 발소리] | |
[세웅] 충성! | Trung thành! |
[준호의 거친 숨소리] | |
- [준호의 숨 고르는 소리] - [툭 군장 내려놓는 소리] | |
[준호의 힘겨운 소리] | |
[숨 고르는 소리] | |
[발 끄는 소리] | |
[세웅의 떨리는 숨소리] | |
[준호] 야, 세웅아, 어제는 내가… | - Se Ung, chuyện hôm qua, tôi… - Binh nhì Park Se Ung! |
이병 박세웅 | - Se Ung, chuyện hôm qua, tôi… - Binh nhì Park Se Ung! |
[떨리는 숨소리] | |
안준호 일병님 어제는 너무 죄송했습니다 | Binh nhất An Jun Ho, rất xin lỗi chuyện hôm qua ạ. Xin cậu tha thứ cho tôi! |
용서해 주십시오 | Binh nhất An Jun Ho, rất xin lỗi chuyện hôm qua ạ. Xin cậu tha thứ cho tôi! |
- [준호] 세웅아, 그게 아니고… - [세웅] 아니, 그게 아니고, 진짜 | Se Ung, không phải thế. Chỉ là tôi không biết phải làm sao thật, nên mới hành động thế. Tôi xin lỗi nhiều. |
제가 너무 몰라서 그랬습니다 | Chỉ là tôi không biết phải làm sao thật, nên mới hành động thế. Tôi xin lỗi nhiều. |
진짜, 진짜 죄송합니다 | Chỉ là tôi không biết phải làm sao thật, nên mới hành động thế. Tôi xin lỗi nhiều. |
- [준호] 세웅아 - [달칵 문 열리는 소리] | Se Ung… |
[세웅] 충성 | Trung thành! |
[기영] 어, 그 D.P.들 활동 준비하래 | Này, lính DP, chuẩn bị ra quân đi. |
참, 씨… | Chết tiệt. Có một lính đào ngũ có vũ khí đang bỏ trốn. |
무장 탈영병 발생했다고 | Chết tiệt. Có một lính đào ngũ có vũ khí đang bỏ trốn. |
[떨리는 목소리로] 무… 무장… 무장 탈영병이면 | Đào… Lính đào ngũ có vũ khí… |
총을 들고 나갔다는 겁니까? | Tức là hắn có súng ạ? |
[혀를 쯧 차며] 생활관에 총기 난사했대 | Có nổ súng trong doanh trại. |
[세웅] 아니… | Khoan. |
D.P.가 그런 것도 합니까? | Lính DP xử lý cả mấy vụ đó ạ? |
그게 무슨… | Cậu nói gì… |
누가… | Ai? |
어떻게 그런 일이 생깁니까? | Sao có chuyện như thế được? |
세웅아, 미안한데 자리 좀 비켜줘라 | Se Ung, xin lỗi, cho chúng tôi gặp riêng nhé? |
[세웅] 아, 예예, 알겠습니다 충성 | Vâng, được ạ. Trung thành. |
[떨리는 목소리로] 어우, 어우 | |
[무거운 음악] | |
[기영] 너는 뭐… | Ừ, cậu… |
그래 [한숨] | Cũng phải. |
밖에만 돌아다니고 그래서 잘 모르겠지만 | Chắc cậu không để ý vì toàn chạy việc ở ngoài. |
언제든 | Nhưng ai… |
누구도 그럴 수 있어 | cũng làm thế được, mọi lúc. |
나도 | Kể cả tôi. |
어제 네가 나 커버 쳐 준 거 | Vụ cậu bênh tôi hôm qua, tôi không thấy biết ơn tí nào đâu. |
나 하나도 안 고마워 | Vụ cậu bênh tôi hôm qua, tôi không thấy biết ơn tí nào đâu. |
다 너 같을 수 없거든 | Đâu phải ai cũng như cậu. |
죄송합니다, 제가 | Tôi xin lỗi, tôi đã không nghĩ đủ kỹ. |
생각이 짧았습니다 | Tôi xin lỗi, tôi đã không nghĩ đủ kỹ. |
[기영] 아, 미안하다 진짜 | - Tôi xin lỗi, thật đấy, tôi… - Không cần đâu. |
- 내가… - [준호] 아이, 아닙니다 | - Tôi xin lỗi, thật đấy, tôi… - Không cần đâu. |
[기영이 한숨 쉬며] 이러려고 온 거 아닌데, 씨 | Tôi đến đâu phải vì chuyện này. |
[멀어지는 발소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[멀어지는 발소리] | |
[긴 한숨] | |
[휴대폰 진동음] | |
[계속 울리는 휴대폰 진동음] | |
[준호의 다급한 숨소리] | |
[크게 숨 고르는 소리] | |
[달칵] | |
[준호] 담당관님 | Sếp ạ. |
[후 내뿜으며] 귀신 봤냐? | Cậu vừa thấy ma à? |
나 죽은 줄 알았어? | Tưởng tôi chết rồi? |
[범구의 후 내뱉는 숨소리] | |
[준호] 석방되신 겁니까? | Anh được thả rồi ạ? |
[범구] 석방은, 새끼야 내가 징역 산 것도 아니고 | Thả? Thằng ranh, có phải tôi ngồi tù đâu. |
[범구의 숨 들이켜는 소리] | |
내 양말 무슨 색깔이야? | Tôi đang đi tất màu gì? |
흰색입니다 | Màu trắng ạ. |
[잔잔한 음악] | |
얘기 들었지? | Nghe nói rồi chứ? Cậu phải ra quân, chuẩn bị nhanh đi. |
활동 나가야 되니까 빨리 준비해 | Nghe nói rồi chứ? Cậu phải ra quân, chuẩn bị nhanh đi. |
예, D.P.조 후임 불러오겠습니다 | - Vâng. Để tôi gọi thành viên đội DP kia. - Park Se Ung à? |
[범구] 박세웅이? | - Vâng. Để tôi gọi thành viên đội DP kia. - Park Se Ung à? |
[쩝 소리 내며] 걔는 안 갈 거야 | Cậu ta không đi đâu, bảo không làm lính DP được nữa, vì sợ quá. |
못 하겠대, D.P., 무서워서 | Cậu ta không đi đâu, bảo không làm lính DP được nữa, vì sợ quá. |
D.P.는 2인 1조인데 그러면 누구랑 갑니까? | DP là đội hai người. Tôi biết đi với ai ạ? |
누구겠냐? | Cậu nghĩ là ai? |
[잔잔한 음악] | |
- [병사들의 떠드는 소리] - [TV 소리] | |
[간호장교] 똑바로 앉아 목 더 나간다 | Ngồi thẳng lên kẻo đau cổ nữa đấy. |
여기 지금 담배 냄새나 | Trong này toàn mùi thuốc lá thôi. |
우리 오래 본다, 그렇지? | Ta gặp nhau lâu quá rồi đấy nhỉ? |
- [차트 넘기는 소리] - 자, CT를 봤는데 이상이 없고 | Tôi xem phim chụp cắt lớp của cậu rồi, không bị làm sao cả. |
- [탁탁 차트 넘기는 소리] - MRI까지 찍었는데 | Cậu được chụp cả cộng hưởng từ, cũng chả làm sao. Có thể do gì nhỉ? |
아무 문제가 없어 | Cậu được chụp cả cộng hưởng từ, cũng chả làm sao. Có thể do gì nhỉ? |
그러면 뭘까? | Cậu được chụp cả cộng hưởng từ, cũng chả làm sao. Có thể do gì nhỉ? |
[간호장교의 한숨] | |
아직도 말이 안 나와? | Cậu vẫn chưa nói được à? |
[간호장교의 한숨] | VÂNG |
[혀를 쯧 차며] 이게 내 생각에는 말이지 | Rồi, chỉ là tôi nghĩ thôi nhé. |
마음의 병 같은 거라고 해야 할까? | Nhưng có khi là bệnh trong đầu ấy? |
너 PTSD라고 들어 봤지? | Cậu biết hậu chấn tâm lý chứ? |
그런데 이거 언제 써 놨냐? | Mà cậu viết từ lúc nào đấy? |
- 어, 아무튼… - [TV 속 남자] 긴급 속보입니다 | Tin nóng. Ở căn cứ quân sự tỉnh Gyeonggi, một lính đào ngũ… |
한 병사가 소총과 수류탄으로 무장한 채 탈영했습니다 | Tin nóng. Ở căn cứ quân sự tỉnh Gyeonggi, một lính đào ngũ… Nói thật đi, cậu không nói được hay chả muốn nói? |
[간호장교] 그런데 진짜 너는 말을 못 하는 거니, 안 하는 거니? | Nói thật đi, cậu không nói được hay chả muốn nói? Theo báo cáo, hết phiên gác, hắn về doanh trại và xả súng vào binh lính khác. |
[TV 속 남자] 근무 복귀 후 생활관에서 부대원을 향해 | Theo báo cáo, hết phiên gác, hắn về doanh trại và xả súng vào binh lính khác. |
총기를 난사했다고 하는데요 | Theo báo cáo, hết phiên gác, hắn về doanh trại và xả súng vào binh lính khác. |
군과 경찰은 병사의 소재를 파악하기 위해 | Quân đội, cảnh sát đang tìm, điều tra diện rộng |
대대적인 수색과 검문검색을 하고 있습니다 | nhằm xác định vị trí của người lính tình nghi. Sau đây là tin từ Park So Hui. |
박소희 기자입니다 | nhằm xác định vị trí của người lính tình nghi. Sau đây là tin từ Park So Hui. |
[TV 속 소희] 단독 군장을 한 군 장병들이 | Một đội binh lính, dưới sự chỉ huy của một binh nhất, |
- 수색 작전을 벌입니다 - [간호장교] 어디 가? | Một đội binh lính, dưới sự chỉ huy của một binh nhất, đang truy tìm Binh nhất Kim Ru Ri của lữ đoàn thiết giáp 18. |
[TV 속 소희] 18기갑여단 소속 김루리 일병이 탈영해 | đang truy tìm Binh nhất Kim Ru Ri của lữ đoàn thiết giáp 18. |
군과 경찰이 소재 파악에 나선 건데요 | Cảnh sát và quân đội đang xác định vị trí của hắn. |
- [째깍째깍 시계 효과음] - 김루리 일병은 자신이 갖고 있던 | Cảnh sát và quân đội đang xác định vị trí của hắn. Được biết Binh nhất Kim Ru Ri đã đào ngũ và đem theo súng trường K2 cùng lựu đạn… |
K2 소총과 수류탄을 소지한 채 | Được biết Binh nhất Kim Ru Ri đã đào ngũ và đem theo súng trường K2 cùng lựu đạn… |
근무지를 이탈한 것으로 밝혀졌습니다 | Được biết Binh nhất Kim Ru Ri đã đào ngũ và đem theo súng trường K2 cùng lựu đạn… |
[떨리는 숨소리] | Cậu biết Binh nhất Cho Suk Bong chứ? Nghe bảo hai cậu cùng đăng ký nhập ngũ. |
[호열] 그, 조석봉 일병 아시죠? | Cậu biết Binh nhất Cho Suk Bong chứ? Nghe bảo hai cậu cùng đăng ký nhập ngũ. |
같이 동반 입대 했다는데? | Cậu biết Binh nhất Cho Suk Bong chứ? Nghe bảo hai cậu cùng đăng ký nhập ngũ. |
[떨리는 숨소리] | |
[루리] 조로요? | Zoro ạ? |
네 | Tôi biết chứ. |
[TV 뉴스 소리] | |
[TV 속 소희] 한편 소식이 전해지자 | Tuy nhiên, sau khi tin lan ra, quân đội… |
No comments:
Post a Comment