Search This Blog



  흑기사 3

Kỵ Sĩ Áo Đen 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



 

이쪽으로 오시죠

Mời qua bên này.

[잔잔한 음악]

게스트 하우스치고는  이상한데?

Chỗ này chẳng giống nhà khách chút nào.

 사고   아니야?

Không phải dì lại gây chuyện chứ?

그럴 리가 없는데

Đâu có.

이쪽으로 - 

- Mời qua bên này. - Vâng.

[숙희가 감탄하는 소리]

앉으시죠

Mời ngồi.

[잔잔한 음악]

안녕하세요

Xin chào.

오늘부터 우리

Từ hôm nay chúng ta

같이 사는 겁니까?

sẽ sống cùng nhau sao?

아니어떻게 여기 당신...

Sao anh lại ở đây?

내가  소리 같은데?

Tôi phải hỏi câu đó mới đúng chứ?

저희 대표님이십니다

Đây là Tổng giám đốc bên tôi.

처음 뵙겠습니다 문수호라고 합니다

Rất hân hạnh. Tôi là Moon Soo Ho.

(숙희안녕하세요

Chào cậu.

대표님이 이렇게 젊으신 줄은 몰랐는데

Không ngờ Tổng giám đốc vẫn còn trẻ thế này đấy.

낡은 한옥을  주셔서 감사해요

Cảm ơn cậu đã mua lại căn nhà cổ cũ kỹ của tôi.

저희가 감사하죠

Là chúng tôi nên cảm ơn.

거처 구하실 때까지 편하게 지내시면 됩니다

Hai người cứ an tâm ở đây tới khi tìm được nhà mới.

쓰실 방하고 주방을 한번 보시겠습니까?

Để tôi đưa cô đi xem phòng ở và bếp nhé?

(숙희

Vâng.

이쪽으로

Mời đi lối này.

우리 만난  있죠? - 어떻게  거예요?

- Ta từng gặp nhau rồi đúng không? - Chuyện này là sao chứ?

내가 사업하는 사람이라고 말했잖아요

Tôi đã nói mình là doanh nhân rồi.

 방에서 자고 일어난  아침에

Vào buổi sáng sau hôm ta qua đêm cùng nhau ấy.

누가 들으면 오해하겠어요

Người khác nghe sẽ hiểu lầm đó.

우리 둘만의 비밀

Là bí mật của hai chúng ta.

한국에도 일이 있어서 들어왔어요

Tôi cũng có chút việc ở Hàn Quốc nên đã quay về.

  구해지는 대로 빨리 나갈게요

Chúng tôi sẽ dọn ra ngay khi tìm được nhà.

 그래도 되는데

Cô không cần làm vậy đâu.

저기 이름 본명이에요?

Mà đó là tên thật của anh sao?

왜요?

Đúng vậy. Sao thế?

아니에요

Không có gì.

첫사랑 이름하고 똑같아서 놀란 표정인데?

Cô ngạc nhiên cứ như tôi trùng tên với tình đầu ấy.

이모이모 어딨어?

Dì ơi! Dì đang ở đâu thế?

  나왔어요?

Sao cô không đến?

[잔잔한 음악]

기다렸는데...  나올  알았지만

Dù biết là cô sẽ không đến nhưng tôi vẫn chờ.

 나올  알았으면서  기다렸어요?

Biết là tôi sẽ không đến sao anh còn chờ?

 그랬을  같아요?

Cô nghĩ là tại sao?

내일 아침까지 숙제

Đây là bài tập đến mai của cô.

숙제 검사할 겁니다

Sáng mai tôi sẽ kiểm tra.

가서 쉬어요

Cô mau về nghỉ đi.

{숙희해라야이리  

Hae Ra! Mau tới xem này.

Cháu tới ngay.

해라야빨리  

Hae Ra, mau ra đây đi.

여기가  방이야

Đây là phòng cháu đấy.

 방도 이만해 끝내주지 않니?

Phòng dì cũng to thế này. Cháu thấy tuyệt chứ?

도대체 외국에서 어떤 사람들이 오길래

Không biết ở đây đón khách gì từ nước ngoài

손님 방을 이렇게  꾸며놓는 거니?

mà lại trang trí phòng đẹp thế này nhỉ?

이모우리 나가자  데서 지내?

Dì, chúng ta đi kiếm chỗ khác thôi.

나가긴 어딜?

Đi là đi đâu chứ?

이리  

Mau qua đây xem đi. Phòng tắm tuyệt lắm.

화장실도...

Mau qua đây xem đi. Phòng tắm tuyệt lắm.

[해라는 끌려가면서 저항하고 숙희는 웃는 소리]

여기정원도 끝내줘

Vườn cũng đẹp lắm.

여기다이닝다이닝 

Đây là phòng ăn này.

있을   있어!

Có đủ mọi thứ luôn.

- (숙희그릇들도  새거에... - (해랑아니야 하지마

- Bát đĩa cũng mới tinh. - Dì đừng như vậy mà.

엄머머명품에... - 만지지 만지지 

- Toàn là đồ hiệu thôi. - Dì đừng động vào chúng.

우리가 오면 부끄러워서  꺼내겠다

Nếu lôi đồ của chúng ta ra chắc xấu hổ chết mất.

이런   쓸데없이 만지고 그러지  제발 

Dì làm ơn đừng động vào mấy thứ này.

  사람이랑 어떻게 알아?

Sao cháu lại quen cậu ta vậy?

슬로베니아에서 봤어  때문에 만난 거야

Cháu từng gặp anh ấy vì công việc ở Slovenia.

어머머인연이다!

Đó là duyên phận đấy.

우리  구할 때까지  데서 지내자빨리 가자

Ta sẽ sống ở chỗ khác tới khi tìm được nhà. Đi thôi.

 좋은  놔두고 ?

Sao lại đi khỏi nơi tốt thế này hả?

 여기서 지내면 불편하다니까

Ở đây cháu thấy bất tiện lắm.

슬로베니아에서   있었어?

Sao thế? Có chuyện gì ở Slovenia à?

아니아무 일도 없었는데 그냥 내가 불편해가자

Không ạ. Chỉ là tự nhiên cháu thấy bất tiện thôi. Đi nào.

그냥 불편한 이유가 뭡니까?

Sao tự nhiên cô lại thấy bất tiện vậy?

[경쾌한 음악]

그러게 말이에요

Thì vậy mới nói.

방도화장실도  따로 쓰고

Phòng ở với phòng tắm của cậu đều riêng biệt

멀리 떨어져 있는데

và cách xa chúng tôi mà.

 회사에 볼일  많아서 갔다 올게

Cháu còn chút việc nên phải quay về công ty đây.

!

Này!

회사 간다고 나가서  찜질방 같은   건가?

Cô nói sẽ quay về công ty nhưng thực ra định đến phòng tắm hơi đúng không?

 따라와요?

Anh đi theo tôi làm gì?

보안 장치  열어주러 나왔어요

Tôi ra mở cửa cho cô thôi.

자존심 때문인가? - 뭐가요?

- Là vì sĩ diện ư? - Ý anh là sao?

 구하기 전까지 여기서 지내는 

Sao cô không muốn ở đây

뭐가 그렇게 싫어요?

tới khi tìm được nhà?

이거 자존심이면

Nếu vì sĩ diện

내가 신경 쓰인다는 뜻인데

tức là cô đang để tâm đến tôi.

이보세요 -  설레네

- Này anh. - Cô làm tôi bồi hồi đấy.

 열어주세요빨리

Mau mở cửa cho tôi đi.

데려다줄게요 - 됐어요

- Để tôi đưa cô đi. - Không cần.

내일 같이 점심 먹읍시다 회사 앞으로 갈게요

Ngày mai cùng ăn trưa đi. Tôi sẽ tới công ty cô.

 얘기도 있고

Tôi có chuyện cần nói.

지금 하세요  얘기

Vậy giờ anh nói luôn đi.

내일 봐요

Mai gặp nhé.

아니 열어주고 가야죠?

Mở cửa cho tôi rồi hãy đi chứ?

안녕

Tạm biệt.

진짜!

Thật là!

누구...

Ai thế? - Chào chú. - Cô là nhân viên công ty du lịch à?

안녕하세요 - 여행사 아가씨구나

- Chào chú. - Cô là nhân viên công ty du lịch à?

이거 ... 오늘내일 공사 때문에 붙인 출입금지인데

Hôm nay và ngày mai đều sửa chữa nên cấm ra vào.

일주일 전부터 붙여 놨는데  보셨어요?

Dán thông báo từ tuần trước mà cô không thấy sao?

 봤는데...

Đúng rồi.

[다리미 스팀 소리]

[신비로운 느낌의 음악]

이번엔 혼자 왔어요

Hôm nay tôi tới một mình.

새벽까지만  있다 가도 될까요?

Có thể cho tôi ở lại đây tới sáng sớm không?

술이나 한잔합시다

Vậy cùng uống chút rượu đi.

좋죠

Được.

이번에도 입어 보기만 하고  가져갈 건가?

Lần này cô cũng chỉ mặc thử chứ không mang đi sao?

이건 가져갈게요

Tôi sẽ lấy cái này.

저것들도 

Cả mấy cái đó nữa.

대체  저한테 이렇게 옷을 만들어 주시는 거예요?

Tại sao cô cứ may đồ cho tôi vậy?

얘기했는데 - 이해가  돼서

- Tôi nói rồi mà. - Tôi không hiểu.

내가 당신한테 전생에 죄를 지었어요

Kiếp trước tôi đã đắc tội với cô.

그걸 갚아야 나도 행복해질  있어요

Phải trả hết tội thì tôi mới hạnh phúc được.

전생에 나한테  짓을 했는데요?

Kiếp trước cô đã làm gì tôi?

인삼주나 마셔요

Uống rượu sâm của cô đi.

와인 좋아하실 것처럼 생겨가지고서는

Nhìn cô giống kiểu người thích rượu vang hơn.

120  더덕주도 있는데 마셔 봐요

Tôi còn có cả rượu deodeok ủ 120 năm. Cô uống thử đi.

와인보다 100 좋으니까

Ngon hơn rượu vang cả trăm lần.

[깜짝 놀라며 감탄]

맛있네요

Ngon thật đó.

[불길한 느낌의 음악]

(여자맛있게 드세요

Uống đi nào.

분이도    마셔?

Boon Yi cũng uống một chén đi.

전생에   남자를 뺏거나 그런  아니죠?

Không phải kiếp trước cô cướp người yêu của tôi chứ?

내가 사랑하는 남자를 당신이 뺏었죠

Là cô cướp người tôi yêu mới đúng.

와우전생엔 내가 위너였네

Hóa ra kiếp trước tôi là người thắng cuộc sao?

 남자 멋있었어요?

Anh ấy đẹp trai chứ?

 세상 최고

Đẹp trai nhất thế gian.

[크게 웃는 소리]

그래서 내가 이번 생은  이건가 보다

Có lẽ vì vậy mà kiếp này tôi mới thảm thế này.

아쉽네

Thật đáng tiếc.

이번엔 내가 뺏을게요

Lần này tôi sẽ cướp lấy anh ấy.

그러세요

Cô cứ làm vậy đi.

[ 부딪히는 소리]

그래도 쇳덩이를 멀리한 몸은 아니네

Cơ thể cậu không còn rắn như sắt nữa.

앞으로 바짝 세게  하자

Phải tập mạnh hơn nữa mới được.

체대 나온 놈이 체력을 길러야지

Học trường thể chất thì phải rèn luyện thể lực.

검사는 뭐냐검사가 - !

- Đòi làm công tố viên gì chứ? - Thiệt tình!

 좋은  알아

Biết cậu may lắm không hả?

트레이너 하나가 유학 가서 마침   자리 비었다

Một người vừa đi du học nên mới trống một chỗ đấy.

우리 클럽은 상위 1% 다니는  알지?

Ở đây toàn những người có địa vị.

입이 무거워야  인맥 넓힐 생각도 하지 말고

Phải kín miệng đấy. Đừng nghĩ đến chuyện tạo mối quan hệ.

으아!

Đừng nghĩ đến chuyện tạo mối quan hệ.

자꾸 생각나서 미치겠네 - 뭐가?

- Cứ nghĩ thế này thì phát điên mất. - Cái gì?

 슬픈 눈빛

Ánh mắt đượm buồn ấy.

제가 요즘 옷이  필요한 관계로  옷은 가져갈게요

Gần đây tôi có chút việc cần quần áo mới nên tôi sẽ lấy chúng.

대신에 월급날 성의 표시는  할게요

Khi nào nhận lương, tôi sẽ trả tiền cho cô.

돈은 됐어요

Không cần tiền đâu.

나도 선행을 쌓아야 한다니까

Dù sao thì tôi cũng cần tích đức mà.

[메시지 도착 알림]

 합의해서 바로 나왔어

Anh đã hòa giải và được thả rồi.

구치소까지도  갔으니 걱정 말고

Anh không bị giam nên em đừng lo.

[메시지 도착 알림]

여긴 피트니스 블랙 다음 주부터 출근한다

Đây là Black Fitness. Từ tuần sau anh sẽ làm ở đây.

미친놈

Đồ điên.

뭐예요?

Ai thế?

  남잔데요

Người mới đá tôi.

지금 저한테 문자로  헛소리를 하네요

Giờ anh ta lại nhắn cho tôi rồi nói vớ vẩn.

남자가 있긴 있었네

Vậy là cô đã từng có bạn trai.

가지실래요?

Muốn lấy không?

사진 있어요?

Có ảnh anh ta không?

[웃음있죠

Có chứ.

사진사진이  중요하죠

Ảnh rất quan trọng mà.

생긴  멀쩡해요

Nhan sắc cũng bình thường

자상하고 웃기기도 하고

nhưng khá chu đáo và hài hước.

마음에   드세요?

Cô không thích sao?

   말고 다른  없어요?

Cô không có tấm ảnh nào khác ư?

   제가 헤어질  지워 가지고

Lúc chia tay tôi đã xóa hết đi rồi.

[강한 바람 소리]

[코믹한 느낌의 음악]

지금  하시는 거예요?

Cô đang làm gì thế?

 사람 지금 어딨어요?

Bây giờ người này ở đâu?

피트니스 블랙이라고

Cô biết Black Fitness,

부자들만 다니는 스포츠 센터 있잖아요?

nơi mấy người giàu hay tới tập gym không?

거기 다음 주부터 출근할 건가 봐요

Từ tuần sau anh ta sẽ làm ở đó.

정말 내가 뺏어도 돼요?

Tôi cướp anh ta đi cũng được hả?

[웃음아니...

Không…

아니 정말로 그렇게 ...

Có thật sự…

마음만 먹으면

nếu cô muốn

어떤 남자든  가질  있게 되고  그런 거예요?

thì có thể cướp bất cứ người đàn ông nào ư?

그동안 보고 듣고 배운  있으니까

Thời gian qua tôi đã thấy, đã nghe và đã học rất nhiều điều.

 그럼 부탁이  있는데요

Tôi muốn nhờ cô một việc.

되도록이면 얘를 진짜  가슴 찢어지게 가지고 놀아주세요

Cô hãy chơi đùa cho tới khi trái tim anh ta tan nát.

 밀당으로 혼을  빼주시고

Hãy làm sao để anh ta moi hết tâm can cho cô.

   정도 가슴 치며 울게  주시고

Hãy làm anh ta khóc đến thắt ngực lại vài lần.

근데 돈은 뺏지 마세요

Nhưng đừng lấy tiền nhé.

아직 사랑하는구나 - 아니요절대 아니죠

- Cô vẫn còn yêu anh ta. - Không đời nào.

얘는 나한테 모멸감을 줬어요

Anh ta đã khiến tôi mất mặt đấy.

방금 근사한 원피스 디자인 하나가 떠올랐어

Tôi vừa nghĩ ra một mẫu váy liền tuyệt đẹp.

다음 주에 가져가

Tuần sau đến lấy nhé.

 남자는요? -  남자는 당신 옷값

- Anh ta… - Anh ta chính là tiền quần áo của cô.

내가 알아서 할게

Tôi tự biết phải làm gì.

 좀만 자고 갈게요

Tôi chợp mắt chút đây.

바로 출근해야 해서

Lát nữa còn phải đi làm.

 일대가 개발이 되면서

Vì việc quy hoạch,

월세가 적게는 2배에서 4배까지 올랐다고 합니다

giá thuê nhà khu này đã tăng từ hai đến bốn lần.

작은 가게들이 동네를 띄웠는데 덕분에 쫓겨나는 거죠

Những cửa hàng nhỏ đã cứu sống khu này nhưng giờ lại bị đuổi đi.

자살한 세입자들도  있고요

Có vài người thuê nhà đã tự tử.

거기도 한번  보죠

Tới đó xem thử đi.

[애잔한 느낌의 음악]

재작년에 경매로 나왔다가 유찰돼서

Hai năm trước, nơi này được đưa ra đấu giá nhưng thất bại

현재는 비어 있습니다

nên giờ vẫn để trống.

이거 삽시다

Mua chỗ này đi.

 사시는  좋을  같습니다

Không mua thì tốt hơn đấy ạ.

여기 사시던 집주인 분들이   좋게 돼서 떠났답니다

Nghe nói các chủ nhân trước đây của nơi này đều gặp chuyện không may.

정해라  부모님도 그렇고요

Bố mẹ cô Jung Hae Ra cũng vậy.

[잔잔한 음악]

으앙!

거기 있는   보였거든 - !

- Anh đã thấy em nấp ở đó rồi. - Này!

거기 !

Đứng lại đó!

거기 서라고!

Em bảo anh đứng lại mà.

정말 예쁘다

Đẹp thật đấy.

그러게나도 아파트보단 이런 한옥이  좋더라

Đúng vậy. Anh thích nhà cổ truyền thống hơn chung cư.

한옥에서 살아보고 싶어

Em muốn thử sống ở căn nhà cổ.

막상 살면 불편할걸?

Sống rồi sẽ thấy bất tiện đó.

그럼 편리하게 고쳐서 살지

Thì sửa lại cho tiện là được.

오빠가 고쳐주라 - 내가?

- Anh sửa giúp em nhé? - Anh ư?

오빤 뭐든지 잘하잖아

Anh làm gì cũng giỏi mà.

그래고쳐줄게

Được rồi, anh sẽ sửa cho.

약속!

Hứa nhé.

 근처에 유명한 국숫집 있거든

Gần đây có một quán mì sợi rất nổi tiếng.

거기 가서 점심 먹자

Ta tới đó ăn trưa thôi.

 전에 무슨 약속을 하고 있었니?

Hai đứa vừa hứa với nhau chuyện gì thế?

비밀!

Bí mật ạ.

해라가 한옥 고쳐달래서 그러겠다고 했어요

Hae Ra nhờ cháu sửa căn nhà cổ nên cháu đã đồng ý.

아유우리 수호가 자격증을 많이 따야겠구나?

Nếu vậy thì Soo Ho sẽ phải học nhiều chứng chỉ lắm nhỉ?

그럼 해라는 한옥을  채난 사고 싶은데?

Hae Ra muốn mua mấy căn nhà cổ?

  ?

Khoảng mười căn ạ.

야아해라아빠 닮아서 욕심이 많구나?

Hae Ra, con đúng là có nhiều tham vọng giống bố đấy.

   채만 고쳐줄 거야

Anh sẽ chỉ sửa cho em một căn thôi.

  -  

- Mười căn. - Một căn.

 ! -  

- Mười căn! - Một căn thôi.

 !

Mười căn.

 약속은 지켰는데

Anh sẽ giữ lời hứa.

?

Sao cơ?

한옥 매입한  리모델링 신경   주세요

Anh nhớ để tâm đến việc mua và tu sửa nhà cổ nhé.

알겠습니다

Vâng, tôi biết rồi.

이름이 뭐예요? - 사랑이요

- Nó tên gì vậy ạ? - Sa Rang.

사랑아

Sa Rang ơi.

예쁘죠? - 

- Nó xinh nhỉ? - Vâng.

갈게요 - 

- Tôi đi đây. - Tạm biệt.

 잤어요?

Cô ngủ ngon chứ?

점심에  인사가 아닌데?

Câu chào này không hợp cho buổi trưa.

어제 입고 나간 옷이 아닌데?

Hôm qua cô mặc bộ khác mà.

  시간밖에  내요

Tôi chỉ có một tiếng thôi.

직장인들 점심시간 빠듯한  아시죠?

Anh biết giờ nghỉ trưa của dân văn phòng có hạn mà.

 먹을래요랍스터 크랩?

Cô muốn ăn gì? Tôm hùm hay cua?

해물 오케이제가 쏠게요

Hải sản cũng được. Tôi khao.

이래 봬도 맛있는 집이에요

Nhìn vậy chứ đồ ăn ở đây ngon lắm.

그리고 메뉴가 하나라서 빨리 나오고요

Chỉ có một thực đơn nên phục vụ cũng nhanh.

숙제는?

Bài tập thì sao?

 나올  알았으면서  기다렸어요?

Biết là tôi sẽ không đến sao anh còn chờ?

 그랬을  같아요?

Cô nghĩ là tại sao?

내일 아침까지 숙제

Đây là bài tập đến mai của cô.

심심해서?

Vì anh thấy buồn chán ư?

장기가 필요해서

Hay anh cần nội tạng?

살인마라서?

Vì anh là kẻ sát nhân sao?

보험 판매원은 아닌  같고

Anh cũng không giống người bán bảo hiểm.

상상하는 수준이 그겁니까 아니면 일부러 피해가는 거예요?

Trí tưởng tượng của cô chỉ đến vậy hay cô đang trốn tránh câu trả lời?

나한테 관심 있어서?

Vì anh có hứng thú với tôi?

그러길 바라요?

Cô mong là thế sao?

맛있겠다 - 맛있게 드세요

- Nhìn ngon ghê. - Chúc quý khách ngon miệng.

그나마 제일 비슷합니다

Câu trả lời gần đúng rồi đó.

아니나한테  관심 있는데요?

Sao anh lại có hứng thú với tôi chứ?

해라 씨가 매력적인   몰라요?

Sao cô không nhận ra sức hút của mình à?

외국 생활 오래해서 모르시나 본데

Chắc anh sống ở nước ngoài lâu nên không biết.

한국에서 가난한 여자 매력적이지 않아요

Ở Hàn Quốc, một cô gái nghèo làm gì có sức hút.

 부모님도 없고 학벌도 후지고

Tôi không còn bố mẹ, học vấn cũng không cao.

내세울  아무것도 없거든요

Tôi chẳng có gì để dựa vào.

내가  정해라 씨는

Jung Hae Ra mà tôi gặp

자기일을 열심히 했어요 솔직했고요

là một người chăm chỉ làm việc và thành thật.

우는  예뻤고아주 많이

Nụ cười của cô cũng rất đẹp.

매력  알아요?

Cô biết hấp dẫn nghĩa là gì không?

사람을 끌어당기는 묘한  자꾸 생각나게 하는 이상한 

Đó là một sức mạnh kỳ lạ có thể thu hút và làm người ta luôn nghĩ về cô.

사기꾼이죠?

Anh là một kẻ lừa đảo ư?

[사레들린 기침]

사기꾼도살인자도 아니고

Tôi không lừa đảo và cũng không phải sát nhân,

운이 좋은 사업가입니다

chỉ là một doanh nhân may mắn thôi.

그럼 우리   거는요?

Còn chuyện anh mua nhà của chúng tôi?

그것도 우연이에요? - 우연이에요

- Đó cũng là tình cờ sao? - Đúng vậy.

그런데... - 근데?

- Nhưng mà… - Nhưng?

다시 만나고 싶다는 생각은 했어요

Tôi đã nghĩ là mình sẽ gặp lại cô.

 이런 식으로 행운이 따라요나는

Lúc nào may mắn cũng mỉm cười với tôi như vậy.

사리들 

Nào, ăn cái này đi.

한창 먹을 땐데

Tuổi này là phải ăn nhiều vào.

흑기사!

Hắc kỵ sĩ.

오빠 먹어 - 아니야 먹어

- Anh ăn đi. - Thôi, em ăn đi.

우와봤어진짜 예쁘다

Nhìn kìa. Cô ấy xinh thật đấy.

남자도 멋있는  같아

Anh ấy cũng rất đẹp trai.

서울시 우리 동네 프로젝트에  회사는 참가  해요?

Công ty cô không tham gia dự án Khu phố Seoul sao?

우리 동네 프로젝트

Khu phố Seoul

한마디로 도시 재생 사업인데

là dự án tái tạo đô thị của thành phố Seoul.

이걸 여행사 끼고 같이 하나 

Họ sẽ hợp tác với một công ty du lịch.

서울에 인쇄소 골목 한옥 마을수제비 타운

Họ muốn đa dạng hóa hẻm phố xưởng in, làng cổ Hanok,

이런 곳에   다양한 콘텐츠를 심어서

thị trấn bánh canh bột mì

관광 상품이랑도 연계를 하자는 거지

và liên kết với các sản phẩm du lịch.

재밌는데요? - 재밌지?

- Nghe thú vị nhỉ? - Thú vị chứ.

근데 문제는

Nhưng vấn đề là

우리 팀에서 서너 명이 붙어줘야   같대

công ty muốn ba hoặc bốn người trong chúng ta tham gia.

 맨날 우리 팀에서만 차출돼요?

Sao lúc nào cũng là nhóm chúng ta chứ?

아니 우리 그거 뭐야...

Nhưng mà

패키지 상품 아이디어도 내야 하잖아요

ta còn phải lên ý tưởng cho tour du lịch nữa. Hôm nào cũng phải nhận thêm việc, chẳng bao giờ được nghỉ.

맨날  받고 하나  하고 받고 하나  하고쉬지도 못하고

Hôm nào cũng phải nhận thêm việc, chẳng bao giờ được nghỉ.

그럼 어떻게 이번에는  하겠다고 내가  버텨볼까?

Vậy tôi sẽ nói với họ là lần này ta không làm được nhé?

 - 알았어내가 힘껏 해볼게

- Vâng. - Để tôi thử xem sao.

잘돼 ?

Này, mọi chuyện vẫn tốt chứ?

본부장님 - 오셨어요?

- Tổng quản lý. - Anh tới rồi ạ?

일단 우리 동네 프로젝트 다음 주에 발표회인  알지?

Mọi người biết tuần sau phải thuyết trình dự án Khu phố Seoul rồi chứ?

 팀도 전부 참석해

Cả nhóm cùng tham gia nhé.

본부장님

Tổng quản lý…

저희   많은  아시잖아요

Anh cũng biết nhóm tôi rất nhiều việc mà.

이번 프로젝트는 다른 팀이 하시면...

Liệu có thể để nhóm khác làm dự án này không?

그리고 저희 ...

Đúng rồi đấy ạ. Chúng tôi…

신상품 패키지 기획안도 작성해야 하는데

còn phải làm kế hoạch cho tour mới nữa.

해라 - ?

- Hae Ra. - Vâng?

  뭐이라 했니?

Cô vừa nói gì cơ?

   뉘귄지 아니?

Cô có biết tôi là ai không?

  회사 본부장이야!

Tôi là Tổng quản lý công ty này.

똑같지똑같지?

Nghe có giống không?

[ 맞은  신음]

하겠습니다

Vâng, chúng tôi sẽ làm.

저희 사실  프로젝트 하고 싶었습니다

Thực ra chúng tôi cũng muốn tham gia dự án này.

그치? - 맞아요

- Đúng không? - Đúng vậy.

그런 프로젝트는 어떻게 아세요?

Sao anh lại biết dự án đó?

우리 회사도 참가를 하니까

Vì công ty tôi cũng tham gia mà.

아니 정확하게 어떤 일을 하시는 거예요?

Nhưng chính xác ngành nghề của anh là gì?

10분만 늦게 들어가요

Vậy vào muộn mười phút nhé.

[경쾌한 음악]

젊은 예술가나 소상공인들이

Nếu những nghệ sĩ trẻ hay tiểu thương

집세 저렴한 데서 가게를 성공시키면

có thể thành công ở những nơi có giá thuê rẻ

동네가 개발되고 사람들이 몰리죠

thì khu phố sẽ phát triển và thu hút mọi người.

그러면 집세가 올라 거기를 떠나야 하고요

Thế là giá thuê lại tăng và họ phải chuyển đi.

요즘 뉴스에 많이 나와요 젠트리피케이션

Thời sự cũng hay đưa tin, là "chỉnh trang đô thị".

착한 임대 사업으로 일단 시작하려고요

Tôi sẽ bắt đầu bằng việc cho thuê đáng tin cậy,

5 동안 임대 보장월세 동결

đảm bảo sẽ không tăng tiền thuê trong năm năm.

근데 서울에서 그게 가능할까요?

Liệu có thể làm vậy ở Seoul không?

건물주가 한다면 하는 거죠

Miễn chủ đất đồng ý là được.

동네에 맞게 어떤 가게를 넣을지

Tôi sẽ nghiên cứu xem cửa hàng nào phù hợp

어떻게 경쟁력을 올릴지도 같이 생각하고요

và làm sao để tăng sức cạnh tranh.

회사 근처에도 이런 골목이 있는 줄은 몰랐네요

Tôi không biết là có một con hẻm thế này gần công ty.

낙후된 동네 인심을 콘텐츠도 개발하고요

Tôi sẽ tìm ý tưởng phát triển các khu phố cổ nữa.

반짝이는 아이디어 하나만 있어도 변화의 씨앗이 되거든요

Đôi khi chỉ cần một ý tưởng là đủ để tạo ra thay đổi lớn rồi.

10

Hết mười phút rồi.

 자세한  궁금하면 내일 보러 와요

Nếu muốn biết chi tiết hơn thì mai đến xem đi.

저희도 발표 때문에 가요

Dù sao cũng phải tới phát biểu mà.

오늘  늦을  같아요

Hôm nay chắc tôi sẽ về muộn.

 책상에서 일기장 훔쳐보지 말아요

Đừng xem trộm nhật ký trên bàn tôi đó.

별로  웃긴 농담은 하지 말아요

Anh đừng nói đùa nhạt nhẽo như thế nữa.

 많은 남자가 나한테 관심 있다고 해서 들뜰 만큼

Tôi không ngây thơ đến mức xao xuyến chỉ vì một người giàu có

순진하지 않거든요

để tâm đến tôi đâu.

강아지 되게 좋아하시나 봐요?

Có vẻ anh rất thích chó nhỉ?

내가? - 아까도 그렇고

- Tôi á? - Phải, lúc nãy cũng thế.

나는 당신을 좋아하는데

Nhưng tôi thích cô hơn.

집에서 봅시다

Vậy gặp cô ở nhà nhé.

저기

Này…

   있다 그러지 않았어요 어젯밤에?

Không phải tối qua anh bảo có chuyện muốn nói à?

했잖아요 - 언제?

- Tôi nói rồi mà. - Lúc nào?

방금

Vừa nãy.

안녕

Tạm biệt.

언니

Chị.

 남자 누구야?

Anh ấy là ai thế?

집주인 - 집주인?

- Chủ nhà. - Chủ nhà sao?

집주인이 저렇게 멋있어?

Chủ nhà mà đẹp trai vậy ư?

들어가자 - 

- Đi vào thôi. - Vâng.

근데 집주인은 어디 살아?

Nhưng chủ nhà sống ở đâu vậy?

같은 집에 - 같은 집에?

- Cùng nhà. - Cùng nhà luôn sao?

언니 집들이 강추!

Vậy chị mời em sang ăn tân gia đi.

언니 남자친구보다 100배는 멋지다

Anh ấy đẹp trai hơn bạn trai cũ của chị cả trăm lần.

적당히 

Đủ rồi đó.

요즘 셰어 하우스 개념으로

Hiện nay, rất nhiều người thuê các tòa nhà thương mại

상가 공간을 임대하는 방식도 늘고 있어요

rồi dùng làm nhà chung.

그거  한때 유행이야

Đó chỉ là xu hướng nhất thời,

지나가는 거라고

sẽ chóng qua thôi.

혜화동에 있는 우리 빌딩 옆에도 하나 들어올 건가 봐요

Có một tòa nhà cạnh tòa của chúng ta ở Hyehwadong sắp đi vào hoạt động.

근데 문제는...

Nhưng vấn đề là…

월세도  올리고

họ không chịu tăng giá thuê.

세입자를 도와주는 팀까지 따로 운영을 한다 그러는데

Thậm chí họ còn định lập một đội giúp đỡ người thuê nữa.

괜히 비교돼서...

Ta sẽ có thể bị so sánh.

 건물주가 누군데?

Chủ tòa nhà đấy là ai?

외국인이라고 들었는데

Nghe nói là người nước ngoài.

  알아보려고요

Con sẽ tìm hiểu thêm.

맞는 것도 같고

Có thể đúng

아닌 것도 같고

hoặc cũng có thể không.

[긴장감 넘치는 효과음]

[종소리]

[음산한 느낌의 음악]

[의자가 넘어지고 유리가 깨지는 소리]

 사람이야

Chính là người đó.

 당신을 좋아하는데

Nhưng tôi thích cô hơn.

[메시지 도착 알림]

상처받아 아픈 거니?

Em bị tổn thương nên ốm à?

울지 말고

Đừng khóc nhé.

  먹고

Hãy ăn uống đầy đủ

 같은  잊고 지내

và quên một kẻ tồi như anh đi.

그렇지강하게 보고

Rất tốt, ánh mắt mạnh mẽ lên nào.

 조금만  주자

Gồng thêm chút nữa đi.

[메시지 도착 알림]

 인마 하는 거야 사진 찍다 말고?

Đang chụp ảnh mà làm gì thế?

 5분만

Cho em xin năm phút.

복근에서 쥐가 날라 그래

Cơ bụng em sắp bị chuột rút rồi.

! -  5분만요

- Thiệt tình. - Cho em xin năm phút thôi.

오케이

Được.

5분만 쉬었다 하시죠

Nghỉ năm phút rồi tiếp tục.

사랑한다고 매달리면 어떡하지?

Nếu cô ấy nói còn yêu và nài nỉ mình thì sao?

그동안 슬로베니아에 있었어

Thời gian qua tôi đã ở Slovenia.

상처가 컸네

Cô ấy tổn thương sâu sắc rồi.

 상처 상처?

Ai tổn thương?

빨리 인마 - 아아아파!

- Lại đây mau lên. - Đau em.

갑자기 이사는   건데?

Sao tự nhiên chị lại chuyển nhà vậy?

사정이 있어

Có chút việc riêng thôi.

언니네  언제 놀러 갈까?

Khi nào thì chị mời em tới nhà chơi?

적응   다음에

Đợi chị làm quen với chỗ đó đã.

나도 아직 적응  ... - 해라 

- Chị vẫn chưa quen… - Hae Ra!

검사 남친?

Bạn trai công tố của chị à?

안녕하세요?

Xin chào.

 검사님이시죠말씀 많이 들었어요

Anh là công tố viên Choi đúng không? Tôi đã nghe kể nhiều về anh.

Vâng.

 먼저 갈게 - 간다고?

- Chị đi trước đây. - Hả? Chị đi sao?

조심히 들어가세요

Cô về cẩn thận nhé.

어서 받아

Em mau nhận lấy đi mà.

이러다 사진 찍혀서 인터넷에 돌아다닌다

Cứ thế này họ sẽ chụp rồi đăng lên mạng đó.

!

Này!

여긴   거야?

Sao anh lại tới đây?

걱정돼서 왔지

Vì lo cho em chứ sao.

슬로베니아는 대출 받아서 갔니?

Em đã vay tiền để đi Slovenia đấy à?

남자 때문에 상처받았다 그러면   바보야

Dù có bị anh tổn thương thì cũng không nên làm vậy, đồ ngốc.

진짜 검사라면 상처받았겠지

Nếu anh là công tố viên thật thì tôi sẽ tổn thương,

가짜라서 벌써  잊었어

nhưng anh chỉ là đồ giả nên tôi quên rồi.

거짓말하지 

Em đừng nói dối.

그날  눈빛에서 진짜 사랑을 봤어

Hôm ấy, anh đã nhìn thấy tình yêu trong ánh mắt em.

그날 네가 해준 충고 잊지 않을래

Tôi sẽ không quên lời khuyên của anh hôm đó đâu.

방금  친한 후배지?

Vừa nãy là hậu bối của em à?

아직  검사로 알고 있던데

Cô ấy vẫn nghĩ anh là công tố viên.

 아직  사랑해  지켜준 거다

Vậy là em vẫn còn yêu nên mới bảo vệ anh.

지랄 염병을 하네

Đúng là điên khùng.

내가 초라해지기 싫어서    거야정신  차려!

Tôi không muốn bị coi như con ngốc nên mới không nói. Tỉnh táo lại đi.

 사랑하는  같아

Hình như anh yêu em rồi.

 필요해서   아니야 정말...

Không phải vì cần tiền đâu. Hình như…

 좋아하는  같아 - 그래서?

- Anh thích em thật rồi. - Thì sao?

캐시미어니?

Đây là len cashmere à?

, 100%

Phải, 100 phần trăm.

아우그동안 무슨 일이 있었던 거야?

Trời ạ! Đã xảy ra chuyện gì với em thế?

아무 일도 없었어

Chẳng có chuyện gì cả.

가짜 검사랑 헤어진 거밖에

Trừ việc chia tay với một tên công tố viên giả mạo.

해라 ?

Hae Ra?

해라 !

Hae Ra!

[애잔한 음악]

[숙희의 웃음 소리ㅣ]

역시 성공하는 사람들은 뭐가 달라도 다르다니까요?

Đúng là người thành công luôn có lối đi riêng.

그러게 말입니다

Có thể nói vậy đó.

다녀왔습니다

Cháu về rồi đây.

안녕하세요

Chào anh.

엄머 옷은 뭐니?

Ôi trời, bộ đồ này là sao đây?

이거 하나 얻었어

Có người tặng cháu.

이거 대표님께서 전해드리라고

Tổng giám đốc nhờ tôi đưa cho cô cái này.

이게 뭐예요?

Đây là gì vậy?

슬로베니아 사진이라고 하면 아실 거라고

Anh ấy nói chỉ cần bảo đây là ảnh ở Slovenia.

감사합니다

Cảm ơn anh.

그럼   식사 맛있게 하십시오

Chúc hai người ăn tối ngon miệng.

대표님께서는요

Tổng giám đốc nói

  편하게 드시라고 늦게 들어오실  같습니다

hai người cứ tự nhiên vì đến khuya anh ấy mới trở về.

아우그럼 저희가  불편하죠

Nếu vậy thì chúng tôi càng thấy bất tiện hơn.

일도 바쁘시고요

Anh ấy cũng bận việc mà.

어릴 때부터 외국에서 사신  같은데

Có vẻ anh ấy đã ở nước ngoài từ nhỏ.

사업하긴  힘들지 않으실까요?

Vậy mà việc kinh doanh không gặp khó khăn gì sao?

고등학생들한테 장학금을 주고

Anh ấy trao học bổng cho học sinh cấp ba

여행 프로그램을 만들어서 어울렸어요

và hợp tác với họ làm các chương trình du lịch.

그때 만난 친구들이 지금 프로젝트에도

Vẫn còn vài người mà anh ấy gặp lúc đó

여러  함께하고 있습니다

đang làm trong các dự án hiện nay.

관공서나  힘을 가진 윗분들이나

Chắc anh ấy quen người trong nhà nước hoặc có chức quyền

그쪽으로도 연이 있어야 사업하기 편할 텐데

thì mới có thể kinh doanh như vậy.

대표님은 신기할 정도로 모든   풀렸어요

Mọi chuyện của Tổng giám đốc đều được giải quyết rất dễ dàng.

부럽다

Ghen tị thật.

해라야!

Hae Ra ơi!

해라야

Hae Ra.

이거 붙여 

Đắp thử cái này đi.

보습력이 그냥 짱이야

Cấp ẩm rất tốt đấy.

근데 저거 정리는 언제  거니?

Nhưng mà cháu định khi nào mới dỡ đồ ra thế? Từ từ rồi làm. Cháu mệt lắm.

천천히 할게피곤해

Từ từ rồi làm. Cháu mệt lắm.

보기 흉하잖아

Nhìn lộn xộn lắm.

내가 알아서 꺼내 놓을 테니까 그렇게 알아

Thôi để dì dỡ ra giúp cho.

이모

Dì ơi.

혹시 수호 오빠 기억나?

Dì có nhớ anh Soo Ho không?

누구? - 아빠 친구 아들 있잖아

- Ai cơ? - Con trai của bạn bố cháu ấy.

아빠가 후견인 해줬었고 여기얼굴에 화상 흉터 있고

Bố cháu là người giám hộ và anh ấy có một vết sẹo bỏng trên mặt.

몰라

Dì không biết.

니네 엄마가  언제 초대라도 했었니?

Mẹ cháu có mời dì đến nhà bao giờ đâu mà biết.

이모 옛날에 우리 집에  번도  적이 없어?

Hồi xưa dì chưa đến nhà cháu lần nào sao?

그래

Đúng thế.

너도  니네  망한 후에 처음   잖아

Lần đầu tiên dì gặp cháu cũng là sau khi nhà cháu phá sản mà.

근데  어떻게 알고 찾아왔어?

Thế sao dì biết mà tìm cháu?

친척들한테 들었지 - 친척 누구?

- Dì nghe mấy người họ hàng nói. - Ai cơ ạ?

있어

Bỏ đi.

얼굴에 흉터  오빤 ?

Tự dưng cháu hỏi về anh mặt sẹo làm gì?

모르면 됐어

Dì không biết thì thôi ạ.

알아보니까

Con đã tìm hiểu rồi.

어릴  외국으로 가서 자란 한국 사람이래요

Đó là một người Hàn Quốc đã ra nước ngoài từ bé.

 유학 갔다  철없는 금수저가

Mấy người ngậm thìa vàng đi du học về kiểu ấy

깝치다 말겠지

thì sẽ sớm bỏ cuộc thôi.

신경   없다

Không cần bận tâm đâu.

 비서그거 아직  됐어?

Thư ký Kim, vẫn chưa xong à?

여깄습니다회장님 - 뭔데요?

- Đây, thưa Chủ tịch. - Gì vậy ạ?

이거 블랙박스 영상

Video từ hộp đen trên xe.

내가 아까 이상한  봤어

Vừa nãy ta đã thấy một điều rất kỳ lạ.

여기는 아까 낮에 저랑 같이 지나간 데잖아요

Đây là chỗ chúng ta đi qua lúc ban ngày mà.

이제부터야

Từ đoạn này này.

봤지?

Thấy không?

커피잔 깨지는  봤어요 그게...

Con thấy có cốc cà phê bị vỡ.

이상하세요? - 갑자기

- Có gì lạ sao? - Đột nhiên…

이쪽에만 바람이 부는  같잖아

gió bắt đầu nổi lên nhưng chỉ ở phía đó.

뭔가

Có gì đó

이상했어

rất kỳ lạ.

 옆을 지나는데 소름이 돋더라고

Khi đi qua đó, ta nổi hết cả da gà.

[신비로운 느낌의 음악]

낮부터 이래요계속 

Cô ấy đã ngủ suốt từ chiều rồi.

 가봉하러 왔어

Này, tôi tới đây để làm túi xách.

일어나

Mau dậy đi.

특별한  없었고?

Có xảy ra chuyện gì kỳ lạ không?

낮에 나갔다 와선

Lúc chiều, sau khi cô ấy ra ngoài về

그냥 기절... 했는데

thì cứ thế ngất luôn.

죽었나?

Cô ấy chết rồi sao?

그럼 다행이고

Được vậy thì may quá.

옷감이나 보자

Cho tôi xem vải đi.

시간이 멈춘 곳이 여기 있습니다

Đây là nơi thời gian dừng lại.

 좁은 한옥 동네는

Khu nhà cổ chật chội này

재개발 구역으로 지정되면서

được chỉ định là khu tái phát triển

집주인들은 최소한의 보수만 하며

nên chủ nhà đều hạn chế tu sửa.

집에 거의 손을 대지 않았습니다

Họ hầu như không làm gì cả.

그리고 10  재개발은 무산됐죠

Mười năm sau, dự án tái phát triển đã thất bại.

[바이올린 음악]

주민들의 실망은 컸지만 오히려 기회가 되었습니다

Người dân rất thất vọng nhưng ngược lại, đây cũng trở thành cơ hội.

 골목에 생경하게 문을  작은 카페를 시작으로

Bắt đầu bằng việc mở một quán cà phê mới trong con hẻm này,

새로운 문화가 생겨났고

một làn sóng văn hóa mới đã xuất hiện

서울의 명소가 되었습니다

và trở thành điểm đến nổi tiếng ở Seoul.

저희 회사는 앞으로

Sắp tới đây, công ty chúng tôi

낙후된 동네 되살리기

sẽ hồi sinh khu phố lạc hậu này.

그리고 젠트리피케이션이 진행되고 있는 지역을 중심으로

Chúng tôi sẽ mở các dự án hỗ trợ toàn diện

소상공인과 젊은 창업자

cho các tiểu thương, nhà sáng lập trẻ

그리고 예술가들의 공방을

và cả các xưởng nghệ thuật

전폭적으로 지원하는 사업을 펴고자 합니다

đã bị ảnh hưởng bởi việc chỉnh trang đô thị.

5 동안 월세를 올리지 않고 내쫓지 않고

Chúng tôi sẽ không tăng tiền thuê trong năm năm và cũng không đuổi họ đi.

함께 살아갈 방향을 모색할 겁니다

Chúng tôi sẽ tìm ra phương hướng để cùng phát triển.

언니네 집주인  멋있는  같아

Chủ nhà của chị ngầu thật đấy.

앞으로 여러분들의 많은 관심 부탁드립니다감사합니다

Rất hy vọng nhận được sự ủng hộ của mọi người. Xin cảm ơn.

 주셔서 고맙습니다

Cảm ơn đã tới dự.

조만간 찾아뵙겠습니다 - 고맙습니다

- Tôi sẽ sớm tới gặp anh. - Cảm ơn cô.

이제야 제대로 알았네요  하시는 분인지

Giờ tôi đã biết rõ việc anh làm rồi.

다행이네

Vậy thì may quá.

그리고... - 대한 신문 장정숙 기자입니다

- À, tôi… - Tôi là Jang Jung Suk của báo Daehan.

오늘 너무 좋았고요 따로 인터뷰 부탁드릴게요

Màn thuyết trình hôm nay rất tuyệt, tôi muốn xin phỏng vấn anh.

명함이...

Tôi sẽ đưa danh thiếp…

한우 등심에 된장찌개 어떠세요?

Anh có thích thịt thăn bò và canh tương đậu không?

오늘 저녁 회식요 24번지에서

Hẹn anh tại tiệc tối ở số nhà 24.

24번지?

Số nhà 24?

[속삭이며

Nhà anh đó.

알겠습니다

Tôi biết rồi.

한우제가 쏠게요

Tôi sẽ đãi anh thịt bò Hanwoo.

명함 - 

- Danh thiếp của tôi đây. - Vâng.

어때 이거?

Cậu thấy cái này thế nào?

이게  낫나?

Cái này có ổn hơn không?

죽은 

Tôi tưởng cô đã chết

수의 디자인 생각했는데

nên nghĩ cả mẫu áo liệm rồi.

어떤   나아?

Cái nào đẹp hơn?

 예쁜  없고

Không có cái nào đẹp hơn cả.

 예뻐 - 백화점에  볼까?

- Tất cả đều đẹp. - Có nên đến trung tâm thương mại không?

요즘 유행하는 디자인을 봐야겠어

Phải đi xem các thiết kế đang thịnh hành.

직구 사이트를  수천 벌이야

Lên web xem cũng được mà, có cả nghìn bộ.

직접 가서 만져 봐야 느낌이 오지

Phải đến và trực tiếp chạm vào để xem vải chứ.

올드해역시

Đúng là bà cô già.

내가 틀린  했어?

Tôi nói gì sai à?

그럼 청담동 편집샵에 가보든지

Vậy thì đến tiệm thiết kế ở Cheongdamdong đi.

어우고집은  가지고는

Đúng là cứng đầu.

[신비로운 효과음]

[코믹한 느낌의 음악]

어떤   나을까?

Cái nào đẹp hơn nhỉ?

(영미!

다신   것처럼 악담을 하더니

Hôm trước dì mắng cháu như thể sẽ không gặp lại mà.

 인터뷰 기사   봤구나?

Dì xem bài phỏng vấn cháu rồi à?

네가?

Cô á?

이것 봐라

Xem cái này đi.

'대기업 MD 출신으로 편집샵 성공'

"Nhân viên MD cũ của tập đoàn, thành công với chuỗi cửa hàng".

'트렌드 세터 김영미'

"Kim Young Mi, người tạo xu hướng".

내가 봐도 근사해

Nhìn ngầu đúng không?

실물보단  나왔네

Trông ảnh đẹp hơn ngoài đời thật.

예쁘면 예쁘다고 

Đẹp thì dì cứ khen đẹp đi.

 요새 해라한테  엄청 주더라?

Sao dạo này cô cho Hae Ra nhiều đồ thế?

내가? - 네가   아니야?

- Cháu á? - Không phải à?

투피스원피스바지...

Có áo khoác, váy, quần…

디자인도 예쁘고 옷감도 좋던데

Thiết kế đẹp mà vải cũng xịn nữa.

 아닌데?

Không phải cháu đâu.

혹시 샤론 양장점  아니야?

Hay là của Tiệm đồ tây Sharon nhỉ?

맞아 라벨에 그렇게 있었던  같다

Đúng rồi, hình như ở mác áo có ghi vậy.

우리 물건 아니야

Không phải tiệm của cháu.

걔가 그럼 무슨 돈으로 옷을  거지?

Nhưng con bé lấy đâu ra tiền mà mua đồ nhỉ?

디자이너랑 친한  같던데

Có vẻ cậu ấy thân với nhà thiết kế.

해라가? - 

- Hae Ra á? - Dạ.

 여자랑 나도 콜라보를 해야 하는데

Cháu nhất định phải hợp tác với cô ta,

여자가  재수없어

nhưng tính cách khó chịu lắm.

아니 지가 디자인  한다고 안하무인인 애들 ...

Tự coi mình là nhà thiết kế rồi không coi ai ra gì…

어머나선생님 안녕하세요

Ôi trời, xin chào quý khách.

어머여긴 웬일이세요?

Ngọn gió nào đưa cô tới đây thế?

 기억  나세요?

Cô không nhớ tôi sao?

그때 정해라랑 약속 없이 찾아갔다가 욕먹은 사람

Tôi là người đến tiệm của cô cùng Hae Ra mà không hẹn trước và làm cô giận.

!

À.

 샵이에요

Đây là tiệm của tôi.

소문 듣고 오셨나 보다

Cô đến đây vì nghe được lời đồn

아니면 기사 보고 오셨어요?

hay vì đọc được bài báo thế?

옷들이...

Quần áo ở đây

 뻔하네요

trông thật nhàm chán.

[영미가 크게 웃는 소리]

 세계적인 디자이너들이어 가지고

Đây đều là sản phẩm của các nhà thiết kế nổi tiếng thế giới.

배가 불러서 그랬을까요?

Cô thấy ghen tị nên mới nói vậy à?

그래도 제가 보기엔 시크하기만 한데

Dù sao tôi cũng thấy chúng rất sang.

편하게 구경하세요

Cô cứ xem tự nhiên nhé.

커피랑 과일이랑 기념품

Đi lấy cà phê, hoa quả và quà lưu niệm.

엠마 스톤이 입었던 원피스  걸어놔

Mang cả chiếc đầm từng được Emma Stone mặc ra nữa.

그리고 지드래곤 스타일리스트  시에 오는지 확인해 보고

Nhớ kiểm tra xem khi nào thì stylist của G-Dragon đến nhé.

아휴힘들어 진짜

Mệt hết cả người.

아이     !

Thiệt tình! Không làm nữa đâu.

아유이뻐라

Xinh quá.

어머!

Ôi trời!

어머여기 사람이 있었네?

Ở đây có người này.

샤론 양장점

Tiệm đồ tây Sharon.

맞다 여자야

Đúng rồi, chính là cô gái đó.

어머 늙은 건가?

Cô ta không già đi sao?

설마

Chẳng lẽ…

저기 혹시...

Này cô…

어머님이 샤론 양장점을 하셨나요?

Có phải mẹ cô là chủ Tiệm đồ tây Sharon không?

닮으셨네요쌍둥이처럼

Nhìn cô rất giống bà ấy, cứ như sinh đôi vậy.

어디 갔어? - 나갔어

- Cô ta đâu? - Về rồi.

뭐야?

Cái gì?

선생님?

Quý khách?

[경쾌한 음악]

토란양파감자두부는

Cắt khoai sọ, hành tây, khoai tây và đậu phụ

손질해서 먹기 좋게 깍둑썰기한다

thành những miếng vừa ăn.

빨리  씻고 여기 재료  꺼내줘요

Anh mau rửa tay rồi lấy nguyên liệu ra giúp tôi.

냉장고  칸에 보면은 양파랑 고기 있고요

Hành với thịt ở ngăn trên tủ lạnh,

냉동고  칸에 멸치 가루 있거든요

còn bột cá cơm ở dưới ngăn đông.

그리고 스테이크 소스 찾아봐 줄래요여기서?

Tìm cho tôi cả nước sốt bít tết nữa.

냉장고

Ở tủ lạnh

양파

có hành.

그리고? - 양파랑 고기

- Gì nữa nhỉ? - Hành với thịt.

그리고 냉동고에 뭐요? - 멸치 가루

- Rồi lấy gì ở ngăn đông? - Bột cá cơm.

그다음 스테이크 소스

Tiếp đến là nước sốt bít tết.

부업으로 포차 하시나요?

Nghề phụ của anh là làm nhà hàng à?

어릴  불우하게 자랐거든요

Tôi lớn lên trong sự bất hạnh.

나돈데

Tôi cũng vậy.

기숙사 음식 질릴  내가  먹었어요

Mỗi khi ngán đồ ăn ký túc thì tôi lại tự nấu.

부업으로 고깃집 하시나 봐요?

Anh cũng từng mở quán thịt đấy à?

 웃긴 농담 하지 말아요

Đừng nói đùa ngớ ngẩn thế.

귀여우니까

Đáng yêu lắm.

[해라 헛웃음]

이모는일부러 내쫓았죠?

Dì cô đâu? Cô cố tình đuổi dì đi rồi à?

아니요?

Đâu có.

먹고 있으면  있으면 들어올 거예요

Chắc lát nữa dì sẽ về thôi.

많이 드세요

Anh ăn nhiều vào.

내가 감사해서 쏘는 거니까

Tôi đãi anh để cảm ơn đó.

뭐가 감사해요?

Cảm ơn vì chuyện gì?

그냥...

Chỉ là…

그날  속인  빼곤 많은 것들이 감사하죠

Ngoài vụ anh lừa tôi thì còn nhiều việc cần cảm ơn mà.

 얘기는 뭐예요? -   같아요?

- Cô muốn nói gì à? - Anh nghĩ là chuyện gì?

오늘부터 1?

Hôm nay là ngày đầu hẹn hò?

아니거든요

Không phải nhé.

그럼

Vậy là gì?

일단 이거   마시고 얘기할게요

Uống hết ly này rồi tôi sẽ nói.

식사하세요

Anh dùng bữa đi.

처음 100년은

Một trăm năm đầu tiên,

'내가  이렇게  늙지이상하다'

cô ấy nghĩ: "Sao mình không già đi chút nào thế này? Thật kì lạ".

그다음 100년은

Còn 100 năm tiếp theo thì…

'어떻게 하면 여기서 빠져나갈  있을까'

"Phải làm sao mới có thể thoát khỏi nơi này đây?"

몸부림치다가

Cô ấy cố gắng để thoát ra.

그다음 100년은

Một trăm năm sau nữa,

받아들이는 단계죠

cô ấy đã chấp nhận sự thật.

그래서 이번엔

Và lần này thì cô nghĩ:

'공부를  해볼까하다가도

"Mình có nên học gì đó không nhỉ?"

귀찮고 힘들면

Nhưng cô ấy lại mệt và lười.

'에휴모르겠다 다음 400년째 하지'

Vậy nên, cô ấy quyết định để 400 năm sau rồi học.

그렇게 돼요

Chuyện là vậy đấy.

인간이 웃기는 존재예요

Con người đúng là buồn cười nhỉ?

저기

Mời em.

감사합니다

Cảm ơn cô.

저는 선생님 블로그 중에

Trên blog của cô,

예전의 맛집들에 관한 얘기를 정말 재밌게 읽었는데요

em rất thích đọc các bài viết về những quán ăn ngon ngày xưa.

조만간 영화로 나오겠네요?

Có lẽ nó sắp được dựng phim rồi đó.

그렇기만 하면 정말 좋겠습니다

Nếu thật vậy thì tốt quá ạ.

아무튼역사 전공 후배랑 열심히 찾아 봤는데

Em đã cùng các hậu bối ngành lịch sử nghiên cứu rồi.

그게 완전 허구는 아닌  같더라고요

Đó không phải hoàn toàn là hư cấu.

그런 상상력은 역사 공부를 통해 얻어진 건가요?

Cô có được trí tưởng tượng như vậy là nhờ học lịch sử ư?

상상력이 아니라

Không phải trí tưởng tượng

기억력

mà là trí nhớ.

제가 살면서  건데요?

Tôi đã tận mắt nhìn thấy mà.

200 훨씬 넘게 사셨다고요?

Vậy là cô đã sống hơn 200 năm rồi sao?

Đúng vậy.

말죽거리에 있던 뚱뚱이 주모 국밥 생각나지 않니?

Cô còn nhớ món canh gukbap của cô mập ở đường Mal Juk không?

맛집들은 19세기가 최고였던  같아

Mấy quán ăn ở thế kỷ 19 là tuyệt nhất.

그렇게 떠들어대고 싶어요?

Sao bà lại thích khoe khoang thế?

우리가 죽지 않는 존재란  알게 되면 어떡해?

Nếu họ biết chúng ta bất tử thì phải làm sao?

사람들은 자기가 믿고 싶은 것만 믿어

Con người chỉ tin vào thứ họ muốn tin thôi.

 나이 먹고도 모르니?

Sống lâu vậy rồi mà vẫn không biết ư?

 사람

Người đó

여기 있어요

đang ở đây.

어제 봤어

Hôm qua tôi đã nhìn thấy.

잘못   아니야?

Có lẽ cô nhìn nhầm rồi.

 사람 맞아

Đúng là người đó.

세상에 태어나 있었어요

Anh ấy đã được sinh ra rồi.

 사람 네가 죽였어

Cô đã giết người đó mà.

 벌을 받아서 지금  모양  꼴로 있는 거고

Đó là lý do cô phải chịu sự trừng phạt như bây giờ.

사랑해서 그랬어

Là vì tôi yêu anh ấy.

 사람은  때문에 슬프게 죽었으니까

Vì cô, hai người họ đã phải chết trong đau khổ.

다시 태어나서 사랑하게 되겠지

Hãy để họ yêu nhau trong kiếp này đi.

 그렇게 만든  누군데?

Ai đã khiến tôi thành ra thế này chứ?

 사람 다시 만나선  돼요

Không thể để họ gặp lại nhau được.

되돌려 놓을 거야

Tôi sẽ thay đổi mọi việc.

 사람과 결혼하면  저주가 풀릴 것만 같아

Có lẽ nếu kết hôn với anh ấy thì lời nguyền sẽ được hóa giải.

 저주는  여자아이가 풀어

Cô gái đó sẽ phá giải lời nguyền của cô.

예쁜  여러   보냈어요

Tôi may cho cô ấy rất nhiều quần áo rồi.

 벌은 만들어 줘야지

Cô phải may ít nhất 1.000 bộ.

 사람 결혼할 

Thậm chí khi họ kết hôn,

웨딩드레스도 해주고

cô cũng phải may váy cưới.

[음산한 느낌의 음악]

어제부터 이래

Tôi cứ như vậy từ hôm qua.

 사람을 느낀 날부터

Từ lúc cảm nhận được người đó.

[ 깨지는 소리]

우린 다시 만나 행복해질 거야

Nếu gặp lại nhau, chúng tôi sẽ hạnh phúc mà.

 그러다 갑자기 늙어서

Cô sẽ đột ngột già đi

아흔  노파로 500 살게 된다

rồi phải sống như bà lão 90 tuổi trong 500 năm đấy.

 사람 홀릴  있는 향수를 만들어 

Hãy làm cho tôi loại nước hoa để quyến rũ anh ấy.

세상에 그런  어딨니?

Trên đời này làm gì có thứ đó chứ?

네가 계산해

Tôi sẽ thanh toán.

선생님

Này anh.

저는요

Tôi ấy mà…

내세울  아무것도 없어요

Tôi chẳng có gì để khoe cả.

아니  내세워야만 해요?

Nhất định phải có gì đó để khoe ư?

열등감 폭발하는 인생이 바로 접니다

Cuộc đời tôi chỉ toàn cảm giác thấp kém.

 해도 주눅들어 있고

Tôi làm gì cũng nhút nhát,

 해도  걱정이 앞서고 그냥

làm gì cũng phải lo đến tiền.

    살아가기 바빠요

Tôi bận rộn tháng này qua tháng khác,

꿈도 없고

còn không có ước mơ.

굉장히 성공하신 입장에서

Một người thành công như anh

이해가  되시죠?

chắc không hiểu đâu nhỉ?

근데 제가...

Nhưng mà…

아까 낮에 그런 생각이 들더라고요

lúc chiều tôi chợt nghĩ ra cái này.

 아까 선생님 보면서 조금 부끄러웠거든요

Hôm nay, lúc gặp anh tôi thấy hơi xấu hổ.

나는 뭔가?

Tôi là ai chứ?

못났다고 이렇게 계속 못나게만  것인가?

Chẳng lẽ cứ sống vô dụng như vậy mãi sao?

내가  선생님이에요? - 이젠...

- Sao hôm nay cô lịch sự thế? - Từ giờ…

나도 달라질 것이다

tôi cũng sẽ trở nên khác biệt.

  주세요

Rót cho tôi thêm một ly.

흑기사!

Nào, hắc kỵ sĩ.

선생님나의 흑기사잖아요

Anh chính là hắc kỵ sĩ của tôi còn gì?

지레 겁먹지 말기

Đừng sợ gì cả.

이게...

Đó là…

제가 지금지금  상태에서 현재로서 제가

Đó là việc duy nhất mà tôi có thể làm được

  있는 일이에요

trong tình hình này.

우리 회사 브레인들만 모였다는

Tôi sẽ xin vào nhóm MICE, nơi tập hợp

마이스팀에도 지원할 거고요

những người tài giỏi của công ty.

그리고  사진도 배울 거예요

Tôi cũng sẽ học chụp ảnh.

사진 그거 내가 가르쳐 줘야죠

Vậy là tôi phải dạy cô à?

그렇죠

Đúng vậy.

사진을 배워야죠

Phải học chụp ảnh chứ.

그리고 ...

Và…

집세도  거니까 그냥 그런  알고 받으세요

Và… tôi cũng sẽ trả tiền thuê nhà. Anh đừng nói gì và cứ nhận thôi nhé.

오케이 - 그리고

- Được. - Còn nữa.

 좋아하지 말아 주실래요?

Xin anh đừng thích tôi.

이게 제가 오늘 하려던 말이거든요

Đó chính là chuyện tôi muốn nói hôm nay.

 좋아하면

Nếu anh thích tôi

그냥 흔들지 말고 냅둬요

thì cứ kệ tôi, đừng làm tôi cảm động.

  좋아해도 그냥 냅두시고요

Còn nếu anh không thích thì cứ mặc kệ tôi.

노력해 볼게요

Tôi sẽ cố.

우리는 급이 달라요

Tầng lớp chúng ta khác nhau mà.

선생님 스타일도 아니고

Anh cũng không phải gu của tôi.

그리고 나는  상처받기 싫거든요

Và tôi không muốn bị tổn thương nữa.

모멸감도 느끼기 싫고요

Tôi ghét cảm giác bị khinh thường.

어떤 놈이야?

Hắn ta là ai?

모르겠어몰라

Không biết đâu, kệ đi.

몰라

Không biết nữa.

해라야

Hae Ra.

해라야!

Hae Ra!

엄머 취했어?

Ôi trời, cháu say đấy à?

피곤해서 쓰러진 거지?

Hay là mệt quá nên ngất thế?

[전화벨 소리]

어머어떡해  시야 지각이야?

Ôi trời, mấy giờ rồi? Muộn làm rồi sao?

내가  살아 살아

Dì không sống nổi với cháu mất.

 안녕하세요고객님

Dạ vâng, xin chào quý khách.

 비행기 자리 났어요

Vâng, chúng tôi có vé máy bay chứ.

지금 스톡홀름에 계신다 그러셨죠?

Chị đang ở Stockholm đúng không?

제가 지금 메일로 바로 넣어드릴게요

Giờ tôi sẽ gửi email cho chị ngay.

감사합니다

Vâng, cảm ơn quý khách.

이모언제 왔어?

Dì về khi nào vậy?

 식탁에서  감고 있을 

Lúc cháu ngủ ở ngoài bàn ăn ấy.

고기 내가 남겨둔  먹었어?

Dì ăn chỗ thịt cháu để phần chưa?

 대표가 기가 막히게 구워줬지

Tổng giám đốc Moon đã nướng cho dì rồi.

해라야 이거  봐봐

Tổng giám đốc Moon đã nướng cho dì rồi. Hae Ra, cháu thử xem tấm ảnh này đi.

내가 여기서 사진도 찍었었네

Cháu từng chụp ảnh ở đây ư?

기억  ?

Cháu không nhớ sao?

 나지

Không ạ.

부모님 돌아가실  일들은 기억에서 사라진  많아

Từ khi bố mẹ qua đời, cháu đã quên khá nhiều chuyện rồi.

 오늘 영미네 가게에서

Hôm nay ở tiệm của Young Mi,

똑같이 생긴 여자 봤거든

dì đã gặp một người giống hệt cô ấy.

 늙은 거니?

Không già đi tí nào nhỉ?

[애잔한 느낌의 음악]

저는요...

Tôi ấy mà…

내세울  아무것도 없어요

Tôi chẳng có gì để khoe cả.

열등감 폭발하는 인생이 바로 접니다

Cuộc đời tôi chỉ toàn cảm giác thấp kém.

선생님나의 흑기사잖아요

Anh chính là hắc kỵ sĩ của tôi còn gì?

(어린 해라수호 오빠!

Anh Soo Ho!

[어린 해라가 웃는 소리]

그래

Đúng vậy.

나야수호 오빠

Là anh, Soo Ho đây.

[전화벨 소리]

 하세요?

Bà đang làm gì thế?

[코믹한 느낌의 음악]

 읽어

Đọc sách.

  하니?

Còn cô?

저도  읽어요

Tôi cũng đang đọc sách.

어울리지 않게 무슨 책이야?

Cô mà đọc sách ư? Chẳng hợp chút nào.

마사지 하고 있는   알아

Tôi biết là cô đang mát xa mặt.

누가 귀신 아니랄까 

Bà cứ như là ma ấy.

!

Này!

나도 사람이야

Tôi cũng là người thôi.

나도 가끔 근육통 있어

Thỉnh thoảng cũng bị đau cơ đấy.

마사진  하는 거니?

Mà sao cô lại mát xa mặt?

이런 거라도 하는 척해야

Tôi cũng phải giả vờ làm vậy

'그래서  늙나 보다  아니야

để người ta khỏi thắc mắc sao nhìn tôi trẻ thế.

그러게 요새 이상한 느낌이 들어요

Dạo này tôi có cảm giác kỳ lạ lắm.

뭔가 가꾸고 있어야   같은 예감?

Cảm giác như sắp phải chăm sóc một thứ gì đó.

해라  - 어머깜짝이야어머?

- Hae Ra. - Ôi trời, giật hết cả mình.

어떻게  거야집도 이사 가고

Chuyện gì vậy? Em còn chuyển nhà nữa.

 진짜 신고한다

Tôi báo cảnh sát thật đấy.

내가 법을  알잖아?

Anh cũng biết luật đó.

이거 신고해 봤자  

Thế này thì chưa tố cáo được.

 지금  하는 거냐?

Anh đang làm gì vậy?

아니이것만 놓고 올라고 했더니 이사 갔다잖아

Anh định để cái này ở đó nhưng họ bảo em chuyển đi rồi.

그래서 토요일 아침에 사우나 가는  아니까

Nhưng anh biết thứ Bảy em sẽ đi tắm hơi

혹시나 하고 기다려 봤지

nên anh đứng đợi ở đây.

아휴진짜 구질구질하다 구질구질해아휴

Ôi trời, anh đúng là hết thuốc chữa.

그래도 어떡하니?

Biết phải làm sao đây?

떠난 후에 알게  사랑인데

Em đi rồi anh mới nhận ra tình yêu của mình.

당장 어떻게  달라고  

Anh không yêu cầu em làm gì ngay đâu.

문자만 보내게  

Chỉ cần trả lời tin nhắn thôi.

나는 검사 남친이 필요했어

Lúc đó tôi cần bạn trai là công tố viên.

웃기지 검사 아니어도  사랑할  있다고 했잖아

Đừng nói dối, em từng nói vẫn yêu anh dù anh không phải công tố viên mà.

그땐 내가 잠깐 미쳐서 그런 거고!

Lúc đấy là tôi nhất thời mất trí thôi.

해라 

Hae Ra.

그럼 진짜 검사가 돼서 

Trở thành công tố viên rồi tới gặp tôi.

우리 집이  망했는지 우리 아빠는 어떻게 돌아가시고

Tôi cần một người bạn trai có thể giúp tôi điều tra

시신은 어딨는지 같이 조사해   편이 필요했어

vì sao nhà tôi phá sản, bố tôi qua đời và thi thể ông ấy ở đâu.

그래서 나도 8 만에 법대 졸업한 거고

Nên tôi mới mất tám năm để tốt nghiệp đại học.

 물론...

Đương nhiên…

 생활비 버느라고

tôi còn phải kiếm sống

로스쿨이나 법대는 꿈도   없었지만 그랬다고

nên không thể vào trường Luật. Nhưng tôi đã cố hết sức rồi.

다신 나타나지 마라

Đừng xuất hiện trước mắt tôi nữa.

로스쿨 준비할게

Anh sẽ ôn thi vào trường Luật.

[격정적인 느낌의 음악]

검사가 될게

Anh sẽ trở thành công tố viên.

[코웃음]

웃지 !

Em đừng có cười!

나한테 시간을 

Hãy cho anh thời gian.

 편이  줄게기다리라고

Anh sẽ giúp em. Hãy chờ anh.

기다려

Chờ anh đấy.

기다려! - 내가 개냐?

- Chờ anh đấy! - Tôi có phải cún đâu.

 성질!

Xấu tính ghê.

 그동안 내숭  거니?

Thời gian qua em đã giả vờ đúng không?

아우 비싼 

Trời ạ, cái đó đắt lắm đấy.

나오셨습니까회원님?

Xin chào cô.

Chào anh.

새로  트레이너인가 봐요?

Đây là huấn luyện viên mới sao?

중학교  육상으로 전국체전에서 금메달도 따고

Hồi trung học, cậu ấy đạt huy chương vàng giải điền kinh quốc gia.

유능한 친굽니다

Rất có năng lực.

다음 주부터 출근인데 잘할 겁니다

Tuần sau sẽ bắt đầu đi làm. Rất giỏi đó.

어머!

Ôi trời!

회원님 추천으로 오신 분입니까?

Là người cô giới thiệu đến đây sao?

안녕하세요

Chào cô.

자주 뵙네요

Ta hay gặp nhau nhỉ?

선생님도 여기서 운동하세요? - 그건 아니고

- Cô cũng tập ở đây sao? - Không phải.

그럼 말씀 나누시고

Hai người nói chuyện nhé.

상담이 필요하면 불러주십시오

Có gì cần tư vấn thì cứ gọi tôi.

여기서 운동하세요너무 좋아요

Cô tập ở đây đi, tốt lắm đó.

트레이너들도 한국 최고예요

Toàn huấn luyện viên hàng đầu trong nước.

 사람 같은데

Có lẽ là người đó.

토미 - 맞아요

- Tommy. - Đúng rồi đó.

새로  트레이너

Huấn luyện viên mới.

[신비로운 느낌의 효과음]

[코믹한 느낌의 음악]

저런  전문 용어로...

Có một từ dùng để chỉ cô ta đó.

미친년이라고 하지

Là "kẻ điên".

미친년 맞는  같다

Công nhận cô ta giống kẻ điên thật.

[노크 소리]

이모?

Dì à?

커피 한잔해요

Uống cà phê với tôi đi.

나중에요

Để sau đi.

쉬는  보통  합니까?

Vào ngày nghỉ cô thường làm gì?

자거나 회사 가죠

Ngủ hoặc tới công ty.

쉬는 ?

Vào ngày nghỉ cơ mà?

대한민국 직장인들은 그래요

Nhân viên văn phòng ở Hàn Quốc là vậy đó.

오늘은 잡니까?

Cô sẽ ngủ cả ngày à?

오늘은...

Hôm nay…

어머어떡해

Ôi trời, làm sao đây?

 오늘은 볼일이 있어서 나가 봐야 하는데

Hôm nay tôi có chút việc nên phải ra ngoài.

같이 가면  돼요?

Tôi đi cùng không được sao?

 아직 서울에 모르는 데도 많고

Tôi còn chưa biết nhiều nơi ở Seoul.

... 양장... 아니

Tôi sẽ tới tiệm đồ tây…

의상실 가는 건데요?

Ý tôi là tới tiệm may.

À.

그런 데가 있어요?

Bây giờ vẫn còn thợ may ư?

[깊은 한숨]

 홍차  갖다줄래?

Lấy giúp tôi một tách hồng trà nhé.

꿀이랑 우유 넣어서

Thêm sữa và mật ong nữa.

니가  드세요 - !

- Cô có thể tự làm mà. - Này.

농담이야

Tôi chỉ đùa thôi.

아우눈알 튀어나오겠다

Mắt cô sẽ sớm lồi ra thôi.

[신발 떨어지는 소리]

[신비로운 분위기의 효과음]

어때?

- Thế nào? - Ngon lắm, cảm ơn cậu.

맛있어고마워

- Thế nào? - Ngon lắm, cảm ơn cậu.

[음산한 느낌의 음악]

 이렇게 춥지?

Sao lại lạnh thế nhỉ?

근사한데요 이런 데가 남아 있었네

Đẹp thật đấy. Không ngờ vẫn còn một nơi thế này.

아는 사람들만 오는  같아요

Hình như chỉ có khách quen lui tới.

남자 옷은  만들겠죠?

Chỗ này không may đồ nam nhỉ?

셔츠 정도는 만들지 않을까요?

Chắc là có thể may được áo sơ mi đấy.

맞춰 보고 싶은데요?

Tôi cũng muốn may một chiếc.

들어가시죠

Chúng ta vào thôi.

 벌은 만들어 줘야지

Cô phải may ít nhất 1.000 bộ.

 사람 결혼할 

Thậm chí khi họ kết hôn,

웨딩드레스도  주고

cô cũng phải may váy cưới.

문수

Moon Soo Ho.

눈빛만 봐도 알겠다

Nhìn ánh mắt là ta nhận ra ngay.

그놈이 살아 있었네?

Cậu ta vẫn còn sống sao?

 많고 멋있는 남자가 잘해준다고 해서

Tôi không ngây thơ đến mức xao xuyến chỉ vì

들뜰 만큼  순진하지 않다고요

được một người đẹp trai, giàu có đối xử tốt đâu.

멋지다는 말은 없었는데 - !

- Tôi chưa từng nói là mình đẹp trai. - Này!

오빠한테 '' 뭐니?

Gọi anh mà như vậy sao?

요새 자꾸 악몽을 꿔요

Dạo này tôi thường thấy ác mộng.

옛날 일이 매일  꿈에 나와

Đêm nào cũng mơ thấy chuyện ngày xưa.

 사람 죽이는 ?

Cô mơ thấy mình giết họ ư?

똑같은 얼굴로 태어나는 

Việc hai người sinh ra giống hệt nhau

영화에서나 있는 일이라고 생각해요

chỉ có ở trong phim thôi.

나를 기억  하지여보?

Anh không nhớ em rồi. Mình à.

애써 감출 필요 없어요 내가 싫지 않은 

Không cần che giấu việc cô không ghét tôi đâu.

 


No comments: