흑기사 3
Kỵ Sĩ Áo Đen 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| |
이쪽으로 오시죠 | Mời qua bên này. |
[잔잔한 음악] | |
게스트 하우스치고는 좀 이상한데? | Chỗ này chẳng giống nhà khách chút nào. |
또 사고 친 거 아니야? | Không phải dì lại gây chuyện chứ? |
그럴 리가 없는데 | Đâu có. |
- 이쪽으로 - 네 | - Mời qua bên này. - Vâng. |
[숙희가 감탄하는 소리] | |
앉으시죠 | Mời ngồi. |
[잔잔한 음악] | |
안녕하세요 | Xin chào. |
오늘부터 우리 | Từ hôm nay chúng ta |
같이 사는 겁니까? | sẽ sống cùng nhau sao? |
아니, 어떻게 여기 당신... | Sao anh lại ở đây? |
내가 할 소리 같은데? | Tôi phải hỏi câu đó mới đúng chứ? |
저희 대표님이십니다 | Đây là Tổng giám đốc bên tôi. |
처음 뵙겠습니다 문수호라고 합니다 | Rất hân hạnh. Tôi là Moon Soo Ho. |
(숙희) 안녕하세요 | Chào cậu. |
대표님이 이렇게 젊으신 줄은 몰랐는데 | Không ngờ Tổng giám đốc vẫn còn trẻ thế này đấy. |
아, 낡은 한옥을 사 주셔서 감사해요 | Cảm ơn cậu đã mua lại căn nhà cổ cũ kỹ của tôi. |
저희가 감사하죠 | Là chúng tôi nên cảm ơn. |
거처 구하실 때까지 편하게 지내시면 됩니다 | Hai người cứ an tâm ở đây tới khi tìm được nhà mới. |
쓰실 방하고 주방을 한번 보시겠습니까? | Để tôi đưa cô đi xem phòng ở và bếp nhé? |
(숙희) 네, 네 | Vâng. |
이쪽으로 | Mời đi lối này. |
- 우리 만난 적 있죠? - 아, 어떻게 된 거예요? | - Ta từng gặp nhau rồi đúng không? - Chuyện này là sao chứ? |
내가 사업하는 사람이라고 말했잖아요 | Tôi đã nói mình là doanh nhân rồi. |
내 방에서 자고 일어난 날 아침에 | Vào buổi sáng sau hôm ta qua đêm cùng nhau ấy. |
누가 들으면 오해하겠어요 | Người khác nghe sẽ hiểu lầm đó. |
아, 우리 둘만의 비밀 | Là bí mật của hai chúng ta. |
한국에도 일이 있어서 들어왔어요 | Tôi cũng có chút việc ở Hàn Quốc nên đã quay về. |
전 집 구해지는 대로 빨리 나갈게요 | Chúng tôi sẽ dọn ra ngay khi tìm được nhà. |
안 그래도 되는데 | Cô không cần làm vậy đâu. |
저기, 그 이름 본명이에요? | Mà đó là tên thật của anh sao? |
네, 왜요? | Đúng vậy. Sao thế? |
아니에요 | Không có gì. |
첫사랑 이름하고 똑같아서 놀란 표정인데? | Cô ngạc nhiên cứ như tôi trùng tên với tình đầu ấy. |
이모, 이모 어딨어? | Dì ơi! Dì đang ở đâu thế? |
왜 안 나왔어요? | Sao cô không đến? |
[잔잔한 음악] | |
기다렸는데... 안 나올 줄 알았지만 | Dù biết là cô sẽ không đến nhưng tôi vẫn chờ. |
안 나올 줄 알았으면서 왜 기다렸어요? | Biết là tôi sẽ không đến sao anh còn chờ? |
왜 그랬을 거 같아요? | Cô nghĩ là tại sao? |
내일 아침까지 숙제 | Đây là bài tập đến mai của cô. |
숙제 검사할 겁니다 | Sáng mai tôi sẽ kiểm tra. |
가서 쉬어요 | Cô mau về nghỉ đi. |
{숙희) 해라야, 이리 와 봐 | Hae Ra! Mau tới xem này. |
어, 가 | Cháu tới ngay. |
해라야, 빨리 와 봐 | Hae Ra, mau ra đây đi. |
여기가 네 방이야 | Đây là phòng cháu đấy. |
내 방도 이만해 끝내주지 않니? | Phòng dì cũng to thế này. Cháu thấy tuyệt chứ? |
도대체 외국에서 어떤 사람들이 오길래 | Không biết ở đây đón khách gì từ nước ngoài |
손님 방을 이렇게 잘 꾸며놓는 거니? | mà lại trang trí phòng đẹp thế này nhỉ? |
이모, 우리 나가자 딴 데서 지내, 어? | Dì, chúng ta đi kiếm chỗ khác thôi. |
나가긴 어딜? | Đi là đi đâu chứ? |
이리 와 봐 | Mau qua đây xem đi. Phòng tắm tuyệt lắm. |
화장실도... | Mau qua đây xem đi. Phòng tắm tuyệt lắm. |
[해라는 끌려가면서 저항하고 숙희는 웃는 소리] | |
여기, 정원도 끝내줘 | Vườn cũng đẹp lắm. |
여기! 다이닝, 다이닝 룸 | Đây là phòng ăn này. |
있을 거 다 있어! | Có đủ mọi thứ luôn. |
- (숙희) 그릇들도 다 새거에... - (해랑) 아니야, 안 돼, 하지마 | - Bát đĩa cũng mới tinh. - Dì đừng như vậy mà. |
- 엄머머, 명품에... - 만지지 마, 만지지 마 | - Toàn là đồ hiệu thôi. - Dì đừng động vào chúng. |
우리가 오면 부끄러워서 못 꺼내겠다 | Nếu lôi đồ của chúng ta ra chắc xấu hổ chết mất. |
이런 것 좀 쓸데없이 만지고 그러지 좀 마, 제발 좀 | Dì làm ơn đừng động vào mấy thứ này. |
너 저 사람이랑 어떻게 알아? | Sao cháu lại quen cậu ta vậy? |
슬로베니아에서 봤어 일 때문에 만난 거야 | Cháu từng gặp anh ấy vì công việc ở Slovenia. |
어머머, 인연이다! | Đó là duyên phận đấy. |
우리 집 구할 때까지 딴 데서 지내자, 빨리 가자 | Ta sẽ sống ở chỗ khác tới khi tìm được nhà. Đi thôi. |
이 좋은 델 놔두고 왜? | Sao lại đi khỏi nơi tốt thế này hả? |
나 여기서 지내면 불편하다니까 | Ở đây cháu thấy bất tiện lắm. |
왜? 슬로베니아에서 뭔 일 있었어? | Sao thế? Có chuyện gì ở Slovenia à? |
아니, 아무 일도 없었는데 그냥 내가 불편해, 어? 가자 | Không ạ. Chỉ là tự nhiên cháu thấy bất tiện thôi. Đi nào. |
그냥 불편한 이유가 뭡니까? | Sao tự nhiên cô lại thấy bất tiện vậy? |
[경쾌한 음악] | |
아, 그러게 말이에요 | Thì vậy mới nói. |
방도, 화장실도 다 따로 쓰고 | Phòng ở với phòng tắm của cậu đều riêng biệt |
멀리 떨어져 있는데 | và cách xa chúng tôi mà. |
나 회사에 볼일 좀 많아서 갔다 올게 | Cháu còn chút việc nên phải quay về công ty đây. |
야! | Này! |
회사 간다고 나가서 또 찜질방 같은 데 갈 건가? | Cô nói sẽ quay về công ty nhưng thực ra định đến phòng tắm hơi đúng không? |
왜 따라와요? | Anh đi theo tôi làm gì? |
보안 장치 문 열어주러 나왔어요 | Tôi ra mở cửa cho cô thôi. |
- 자존심 때문인가? - 뭐가요? | - Là vì sĩ diện ư? - Ý anh là sao? |
집 구하기 전까지 여기서 지내는 게 | Sao cô không muốn ở đây |
뭐가 그렇게 싫어요? | tới khi tìm được nhà? |
어, 이거 자존심이면 | Nếu vì sĩ diện |
내가 신경 쓰인다는 뜻인데 | tức là cô đang để tâm đến tôi. |
- 이보세요 - 좀 설레네 | - Này anh. - Cô làm tôi bồi hồi đấy. |
문 열어주세요, 빨리 | Mau mở cửa cho tôi đi. |
- 데려다줄게요 - 됐어요 | - Để tôi đưa cô đi. - Không cần. |
내일 같이 점심 먹읍시다 회사 앞으로 갈게요 | Ngày mai cùng ăn trưa đi. Tôi sẽ tới công ty cô. |
할 얘기도 있고 | Tôi có chuyện cần nói. |
지금 하세요, 그 할 얘기 | Vậy giờ anh nói luôn đi. |
내일 봐요 | Mai gặp nhé. |
아니, 문 열어주고 가야죠? | Mở cửa cho tôi rồi hãy đi chứ? |
안녕 | Tạm biệt. |
씨, 진짜! | Thật là! |
누구... | Ai thế? - Chào chú. - Cô là nhân viên công ty du lịch à? |
- 안녕하세요 - 여행사 아가씨구나 | - Chào chú. - Cô là nhân viên công ty du lịch à? |
이거 저... 오늘내일 공사 때문에 붙인 출입금지인데 | Hôm nay và ngày mai đều sửa chữa nên cấm ra vào. |
일주일 전부터 붙여 놨는데 못 보셨어요? | Dán thông báo từ tuần trước mà cô không thấy sao? |
못 봤는데... | Đúng rồi. |
[다리미 스팀 소리] | |
[신비로운 느낌의 음악] | |
저, 이번엔 혼자 왔어요 | Hôm nay tôi tới một mình. |
새벽까지만 좀 있다 가도 될까요? | Có thể cho tôi ở lại đây tới sáng sớm không? |
술이나 한잔합시다 | Vậy cùng uống chút rượu đi. |
좋죠 | Được. |
이번에도 입어 보기만 하고 안 가져갈 건가? | Lần này cô cũng chỉ mặc thử chứ không mang đi sao? |
이건 가져갈게요 | Tôi sẽ lấy cái này. |
저것들도 다 | Cả mấy cái đó nữa. |
대체 왜 저한테 이렇게 옷을 만들어 주시는 거예요? | Tại sao cô cứ may đồ cho tôi vậy? |
- 얘기했는데 - 이해가 안 돼서 | - Tôi nói rồi mà. - Tôi không hiểu. |
내가 당신한테 전생에 죄를 지었어요 | Kiếp trước tôi đã đắc tội với cô. |
그걸 갚아야 나도 행복해질 수 있어요 | Phải trả hết tội thì tôi mới hạnh phúc được. |
전생에 나한테 뭔 짓을 했는데요? | Kiếp trước cô đã làm gì tôi? |
인삼주나 마셔요 | Uống rượu sâm của cô đi. |
와인 좋아하실 것처럼 생겨가지고서는 | Nhìn cô giống kiểu người thích rượu vang hơn. |
120년 된 더덕주도 있는데 마셔 봐요 | Tôi còn có cả rượu deodeok ủ 120 năm. Cô uống thử đi. |
와인보다 100배 좋으니까 | Ngon hơn rượu vang cả trăm lần. |
[깜짝 놀라며 감탄] | |
맛있네요 | Ngon thật đó. |
[불길한 느낌의 음악] | |
(여자) 맛있게 드세요 | Uống đi nào. |
자, 분이도 한 잔 쭉 마셔, 어? | Boon Yi cũng uống một chén đi. |
전생에 뭐 내 남자를 뺏거나 그런 건 아니죠? | Không phải kiếp trước cô cướp người yêu của tôi chứ? |
내가 사랑하는 남자를 당신이 뺏었죠 | Là cô cướp người tôi yêu mới đúng. |
와우, 전생엔 내가 위너였네 | Hóa ra kiếp trước tôi là người thắng cuộc sao? |
그 남자 멋있었어요? | Anh ấy đẹp trai chứ? |
이 세상 최고 | Đẹp trai nhất thế gian. |
[크게 웃는 소리] | |
아, 그래서 내가 이번 생은 별 이건가 보다 | Có lẽ vì vậy mà kiếp này tôi mới thảm thế này. |
아쉽네 | Thật đáng tiếc. |
이번엔 내가 뺏을게요 | Lần này tôi sẽ cướp lấy anh ấy. |
그러세요 | Cô cứ làm vậy đi. |
[잔 부딪히는 소리] | |
그래도 쇳덩이를 멀리한 몸은 아니네 | Cơ thể cậu không còn rắn như sắt nữa. |
앞으로 바짝 세게 좀 하자 | Phải tập mạnh hơn nữa mới được. |
체대 나온 놈이 체력을 길러야지 | Học trường thể chất thì phải rèn luyện thể lực. |
- 검사는 뭐냐, 검사가 - 아, 참! | - Đòi làm công tố viên gì chứ? - Thiệt tình! |
운 좋은 줄 알아 | Biết cậu may lắm không hả? |
트레이너 하나가 유학 가서 마침 딱 한 자리 비었다 | Một người vừa đi du học nên mới trống một chỗ đấy. |
우리 클럽은 상위 1%만 다니는 거 알지? | Ở đây toàn những người có địa vị. |
입이 무거워야 해 인맥 넓힐 생각도 하지 말고 | Phải kín miệng đấy. Đừng nghĩ đến chuyện tạo mối quan hệ. |
으아! | Đừng nghĩ đến chuyện tạo mối quan hệ. |
- 자꾸 생각나서 미치겠네 - 뭐가? | - Cứ nghĩ thế này thì phát điên mất. - Cái gì? |
그 슬픈 눈빛 | Ánh mắt đượm buồn ấy. |
제가 요즘 옷이 좀 필요한 관계로 이 옷은 가져갈게요 | Gần đây tôi có chút việc cần quần áo mới nên tôi sẽ lấy chúng. |
대신에 월급날 성의 표시는 꼭 할게요 | Khi nào nhận lương, tôi sẽ trả tiền cho cô. |
돈은 됐어요 | Không cần tiền đâu. |
나도 선행을 쌓아야 한다니까 | Dù sao thì tôi cũng cần tích đức mà. |
[메시지 도착 알림] | |
나 합의해서 바로 나왔어 | Anh đã hòa giải và được thả rồi. |
구치소까지도 안 갔으니 걱정 말고 | Anh không bị giam nên em đừng lo. |
[메시지 도착 알림] | |
여긴 피트니스 블랙 다음 주부터 출근한다 | Đây là Black Fitness. Từ tuần sau anh sẽ làm ở đây. |
미친놈 | Đồ điên. |
뭐예요? | Ai thế? |
절 찬 남잔데요 | Người mới đá tôi. |
지금 저한테 문자로 좀 헛소리를 하네요 | Giờ anh ta lại nhắn cho tôi rồi nói vớ vẩn. |
남자가 있긴 있었네 | Vậy là cô đã từng có bạn trai. |
가지실래요? | Muốn lấy không? |
사진 있어요? | Có ảnh anh ta không? |
[웃음] 있죠 | Có chứ. |
사진, 사진이 또 중요하죠 | Ảnh rất quan trọng mà. |
생긴 건 멀쩡해요 | Nhan sắc cũng bình thường |
자상하고 웃기기도 하고 | nhưng khá chu đáo và hài hước. |
마음에 좀 안 드세요? | Cô không thích sao? |
이 두 개 말고 다른 건 없어요? | Cô không có tấm ảnh nào khác ư? |
딴 건 다 제가 헤어질 때 지워 가지고 | Lúc chia tay tôi đã xóa hết đi rồi. |
[강한 바람 소리] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
지금 뭐 하시는 거예요? | Cô đang làm gì thế? |
이 사람 지금 어딨어요? | Bây giờ người này ở đâu? |
피트니스 블랙이라고 | Cô biết Black Fitness, |
부자들만 다니는 스포츠 센터 있잖아요? | nơi mấy người giàu hay tới tập gym không? |
거기 다음 주부터 출근할 건가 봐요 | Từ tuần sau anh ta sẽ làm ở đó. |
정말 내가 뺏어도 돼요? | Tôi cướp anh ta đi cũng được hả? |
[웃음] 아니... | Không… |
아니 정말로 그렇게 막... | Có thật sự… |
마음만 먹으면 | nếu cô muốn |
어떤 남자든 다 가질 수 있게 되고 막 그런 거예요? | thì có thể cướp bất cứ người đàn ông nào ư? |
뭐, 그동안 보고 듣고 배운 게 있으니까 | Thời gian qua tôi đã thấy, đã nghe và đã học rất nhiều điều. |
저 그럼 부탁이 좀 있는데요 | Tôi muốn nhờ cô một việc. |
되도록이면 얘를 진짜 막 가슴 찢어지게 가지고 놀아주세요 | Cô hãy chơi đùa cho tới khi trái tim anh ta tan nát. |
막 밀당으로 혼을 쏙 빼주시고 | Hãy làm sao để anh ta moi hết tâm can cho cô. |
한 두 번 정도 가슴 치며 울게 해 주시고 | Hãy làm anh ta khóc đến thắt ngực lại vài lần. |
아, 근데 돈은 뺏지 마세요 | Nhưng đừng lấy tiền nhé. |
- 아직 사랑하는구나 - 아니요, 절대 아니죠 | - Cô vẫn còn yêu anh ta. - Không đời nào. |
얘는 나한테 모멸감을 줬어요 | Anh ta đã khiến tôi mất mặt đấy. |
방금 근사한 원피스 디자인 하나가 떠올랐어 | Tôi vừa nghĩ ra một mẫu váy liền tuyệt đẹp. |
다음 주에 가져가 | Tuần sau đến lấy nhé. |
- 이 남자는요? - 그 남자는 당신 옷값 | - Anh ta… - Anh ta chính là tiền quần áo của cô. |
내가 알아서 할게 | Tôi tự biết phải làm gì. |
저 좀만 자고 갈게요 | Tôi chợp mắt chút đây. |
바로 출근해야 해서 | Lát nữa còn phải đi làm. |
이 일대가 개발이 되면서 | Vì việc quy hoạch, |
월세가 적게는 2배에서 4배까지 올랐다고 합니다 | giá thuê nhà khu này đã tăng từ hai đến bốn lần. |
작은 가게들이 동네를 띄웠는데 덕분에 쫓겨나는 거죠 | Những cửa hàng nhỏ đã cứu sống khu này nhưng giờ lại bị đuổi đi. |
자살한 세입자들도 꽤 있고요 | Có vài người thuê nhà đã tự tử. |
거기도 한번 가 보죠 | Tới đó xem thử đi. |
[애잔한 느낌의 음악] | |
재작년에 경매로 나왔다가 유찰돼서 | Hai năm trước, nơi này được đưa ra đấu giá nhưng thất bại |
현재는 비어 있습니다 | nên giờ vẫn để trống. |
이거 삽시다 | Mua chỗ này đi. |
안 사시는 게 좋을 것 같습니다 | Không mua thì tốt hơn đấy ạ. |
여기 사시던 집주인 분들이 다 안 좋게 돼서 떠났답니다 | Nghe nói các chủ nhân trước đây của nơi này đều gặp chuyện không may. |
정해라 씨 부모님도 그렇고요 | Bố mẹ cô Jung Hae Ra cũng vậy. |
[잔잔한 음악] | |
으앙! | |
- 거기 있는 거 다 보였거든 - 야! | - Anh đã thấy em nấp ở đó rồi. - Này! |
거기 서! | Đứng lại đó! |
아, 거기 서라고! | Em bảo anh đứng lại mà. |
아, 정말 예쁘다 | Đẹp thật đấy. |
그러게, 나도 아파트보단 이런 한옥이 더 좋더라 | Đúng vậy. Anh thích nhà cổ truyền thống hơn chung cư. |
한옥에서 살아보고 싶어 | Em muốn thử sống ở căn nhà cổ. |
막상 살면 불편할걸? | Sống rồi sẽ thấy bất tiện đó. |
그럼 편리하게 고쳐서 살지 | Thì sửa lại cho tiện là được. |
- 오빠가 고쳐주라 - 내가? | - Anh sửa giúp em nhé? - Anh ư? |
오빤 뭐든지 잘하잖아 | Anh làm gì cũng giỏi mà. |
그래, 고쳐줄게 | Được rồi, anh sẽ sửa cho. |
약속! | Hứa nhé. |
이 근처에 유명한 국숫집 있거든 | Gần đây có một quán mì sợi rất nổi tiếng. |
거기 가서 점심 먹자 | Ta tới đó ăn trưa thôi. |
좀 전에 무슨 약속을 하고 있었니? | Hai đứa vừa hứa với nhau chuyện gì thế? |
비밀! | Bí mật ạ. |
해라가 한옥 고쳐달래서 그러겠다고 했어요 | Hae Ra nhờ cháu sửa căn nhà cổ nên cháu đã đồng ý. |
아유, 우리 수호가 자격증을 많이 따야겠구나, 응? | Nếu vậy thì Soo Ho sẽ phải học nhiều chứng chỉ lắm nhỉ? |
아, 그럼 해라는 한옥을 몇 채난 사고 싶은데? | Hae Ra muốn mua mấy căn nhà cổ? |
한 열 채? | Khoảng mười căn ạ. |
야아, 해라, 아빠 닮아서 욕심이 많구나, 응? | Hae Ra, con đúng là có nhiều tham vọng giống bố đấy. |
난 딱 한 채만 고쳐줄 거야 | Anh sẽ chỉ sửa cho em một căn thôi. |
- 열 채 - 한 채 | - Mười căn. - Một căn. |
- 아, 열 채! - 아, 한 채 | - Mười căn! - Một căn thôi. |
열 채! | Mười căn. |
그 약속은 지켰는데 | Anh sẽ giữ lời hứa. |
네? | Sao cơ? |
한옥 매입한 거 리모델링 신경 좀 써 주세요 | Anh nhớ để tâm đến việc mua và tu sửa nhà cổ nhé. |
알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
- 이름이 뭐예요? - 사랑이요 | - Nó tên gì vậy ạ? - Sa Rang. |
사랑아 | Sa Rang ơi. |
- 예쁘죠? - 네 | - Nó xinh nhỉ? - Vâng. |
- 갈게요 - 네 | - Tôi đi đây. - Tạm biệt. |
잘 잤어요? | Cô ngủ ngon chứ? |
점심에 할 인사가 아닌데? | Câu chào này không hợp cho buổi trưa. |
어제 입고 나간 옷이 아닌데? | Hôm qua cô mặc bộ khác mà. |
저 한 시간밖에 못 내요 | Tôi chỉ có một tiếng thôi. |
직장인들 점심시간 빠듯한 거 아시죠? | Anh biết giờ nghỉ trưa của dân văn phòng có hạn mà. |
뭐 먹을래요? 랍스터 크랩? | Cô muốn ăn gì? Tôm hùm hay cua? |
해물 오케이, 제가 쏠게요 | Hải sản cũng được. Tôi khao. |
이래 봬도 맛있는 집이에요 | Nhìn vậy chứ đồ ăn ở đây ngon lắm. |
그리고 메뉴가 하나라서 빨리 나오고요 | Chỉ có một thực đơn nên phục vụ cũng nhanh. |
숙제는? | Bài tập thì sao? |
안 나올 줄 알았으면서 왜 기다렸어요? | Biết là tôi sẽ không đến sao anh còn chờ? |
왜 그랬을 거 같아요? | Cô nghĩ là tại sao? |
내일 아침까지 숙제 | Đây là bài tập đến mai của cô. |
심심해서? | Vì anh thấy buồn chán ư? |
장기가 필요해서 | Hay anh cần nội tạng? |
살인마라서? | Vì anh là kẻ sát nhân sao? |
보험 판매원은 아닌 거 같고 | Anh cũng không giống người bán bảo hiểm. |
상상하는 수준이 그겁니까 아니면 일부러 피해가는 거예요? | Trí tưởng tượng của cô chỉ đến vậy hay cô đang trốn tránh câu trả lời? |
나한테 관심 있어서? | Vì anh có hứng thú với tôi? |
그러길 바라요? | Cô mong là thế sao? |
- 오, 맛있겠다 - 맛있게 드세요 | - Nhìn ngon ghê. - Chúc quý khách ngon miệng. |
그나마 제일 비슷합니다 | Câu trả lời gần đúng rồi đó. |
아니, 나한테 왜 관심 있는데요? | Sao anh lại có hứng thú với tôi chứ? |
해라 씨가 매력적인 거 왜 몰라요? | Sao cô không nhận ra sức hút của mình à? |
외국 생활 오래해서 모르시나 본데 | Chắc anh sống ở nước ngoài lâu nên không biết. |
한국에서 가난한 여자 매력적이지 않아요 | Ở Hàn Quốc, một cô gái nghèo làm gì có sức hút. |
난 부모님도 없고 학벌도 후지고 | Tôi không còn bố mẹ, học vấn cũng không cao. |
내세울 게 아무것도 없거든요 | Tôi chẳng có gì để dựa vào. |
내가 본 정해라 씨는 | Jung Hae Ra mà tôi gặp |
자기일을 열심히 했어요 솔직했고요 | là một người chăm chỉ làm việc và thành thật. |
우는 게 예뻤고, 아주 많이 | Nụ cười của cô cũng rất đẹp. |
매력 뜻 알아요? | Cô biết hấp dẫn nghĩa là gì không? |
사람을 끌어당기는 묘한 힘 자꾸 생각나게 하는 이상한 힘 | Đó là một sức mạnh kỳ lạ có thể thu hút và làm người ta luôn nghĩ về cô. |
사기꾼이죠? | Anh là một kẻ lừa đảo ư? |
[사레들린 기침] | |
사기꾼도, 살인자도 아니고 | Tôi không lừa đảo và cũng không phải sát nhân, |
운이 좋은 사업가입니다 | chỉ là một doanh nhân may mắn thôi. |
그럼 우리 집 산 거는요? | Còn chuyện anh mua nhà của chúng tôi? |
- 그것도 우연이에요? - 우연이에요 | - Đó cũng là tình cờ sao? - Đúng vậy. |
- 그런데... - 근데? | - Nhưng mà… - Nhưng? |
다시 만나고 싶다는 생각은 했어요 | Tôi đã nghĩ là mình sẽ gặp lại cô. |
늘 이런 식으로 행운이 따라요, 나는 | Lúc nào may mắn cũng mỉm cười với tôi như vậy. |
자, 사리들 해 | Nào, ăn cái này đi. |
한창 먹을 땐데 | Tuổi này là phải ăn nhiều vào. |
흑기사! | Hắc kỵ sĩ. |
- 오빠 먹어 - 아니야, 너 먹어 | - Anh ăn đi. - Thôi, em ăn đi. |
우와, 봤어? 진짜 예쁘다 | Nhìn kìa. Cô ấy xinh thật đấy. |
남자도 멋있는 거 같아 | Anh ấy cũng rất đẹp trai. |
서울시 우리 동네 프로젝트에 그 회사는 참가 안 해요? | Công ty cô không tham gia dự án Khu phố Seoul sao? |
우리 동네 프로젝트 | Khu phố Seoul |
한마디로 도시 재생 사업인데 | là dự án tái tạo đô thị của thành phố Seoul. |
이걸 여행사 끼고 같이 하나 봐 | Họ sẽ hợp tác với một công ty du lịch. |
서울에 인쇄소 골목 한옥 마을, 수제비 타운 | Họ muốn đa dạng hóa hẻm phố xưởng in, làng cổ Hanok, |
이런 곳에 좀 더 다양한 콘텐츠를 심어서 | thị trấn bánh canh bột mì |
관광 상품이랑도 연계를 하자는 거지 | và liên kết với các sản phẩm du lịch. |
- 재밌는데요? - 재밌지? | - Nghe thú vị nhỉ? - Thú vị chứ. |
근데 문제는 | Nhưng vấn đề là |
우리 팀에서 서너 명이 붙어줘야 할 거 같대 | công ty muốn ba hoặc bốn người trong chúng ta tham gia. |
왜 맨날 우리 팀에서만 차출돼요? | Sao lúc nào cũng là nhóm chúng ta chứ? |
아니 우리 그거 뭐야... | Nhưng mà |
패키지 상품 아이디어도 내야 하잖아요 | ta còn phải lên ý tưởng cho tour du lịch nữa. Hôm nào cũng phải nhận thêm việc, chẳng bao giờ được nghỉ. |
맨날 일 받고 하나 더 하고 받고 하나 더 하고, 쉬지도 못하고 | Hôm nào cũng phải nhận thêm việc, chẳng bao giờ được nghỉ. |
그럼 어떻게 이번에는 못 하겠다고 내가 좀 버텨볼까? | Vậy tôi sẽ nói với họ là lần này ta không làm được nhé? |
- 네 - 알았어, 내가 힘껏 해볼게 | - Vâng. - Để tôi thử xem sao. |
야! 잘돼 가? | Này, mọi chuyện vẫn tốt chứ? |
- 아, 본부장님 - 오셨어요? | - Tổng quản lý. - Anh tới rồi ạ? |
뭐, 일단 우리 동네 프로젝트 다음 주에 발표회인 거 알지? | Mọi người biết tuần sau phải thuyết trình dự án Khu phố Seoul rồi chứ? |
이 팀도 전부 참석해 | Cả nhóm cùng tham gia nhé. |
아, 저, 본부장님 | Tổng quản lý… |
저희 팀 일 많은 거 아시잖아요 | Anh cũng biết nhóm tôi rất nhiều việc mà. |
이번 프로젝트는 다른 팀이 하시면... | Liệu có thể để nhóm khác làm dự án này không? |
네, 네, 그리고 저희 그... | Đúng rồi đấy ạ. Chúng tôi… |
신상품 패키지 기획안도 작성해야 하는데 | còn phải làm kế hoạch cho tour mới nữa. |
- 해라 - 네? | - Hae Ra. - Vâng? |
니 짐 뭐이라 했니? | Cô vừa nói gì cơ? |
니 짐 내 뉘귄지 아니? | Cô có biết tôi là ai không? |
나 이 회사 본부장이야! | Tôi là Tổng quản lý công ty này. |
야, 똑같지, 응? 똑같지? | Nghe có giống không? |
[칼 맞은 척 신음] | |
하겠습니다, 예 | Vâng, chúng tôi sẽ làm. |
예, 저희 사실 그 프로젝트 하고 싶었습니다 | Thực ra chúng tôi cũng muốn tham gia dự án này. |
- 그치? - 맞아요 | - Đúng không? - Đúng vậy. |
그런 프로젝트는 어떻게 아세요? | Sao anh lại biết dự án đó? |
우리 회사도 참가를 하니까 | Vì công ty tôi cũng tham gia mà. |
아니 정확하게 어떤 일을 하시는 거예요? | Nhưng chính xác ngành nghề của anh là gì? |
10분만 늦게 들어가요 | Vậy vào muộn mười phút nhé. |
[경쾌한 음악] | |
젊은 예술가나 소상공인들이 | Nếu những nghệ sĩ trẻ hay tiểu thương |
집세 저렴한 데서 가게를 성공시키면 | có thể thành công ở những nơi có giá thuê rẻ |
동네가 개발되고 사람들이 몰리죠 | thì khu phố sẽ phát triển và thu hút mọi người. |
그러면 집세가 올라 거기를 떠나야 하고요 | Thế là giá thuê lại tăng và họ phải chuyển đi. |
아, 요즘 뉴스에 많이 나와요 젠트리피케이션 | Thời sự cũng hay đưa tin, là "chỉnh trang đô thị". |
착한 임대 사업으로 일단 시작하려고요 | Tôi sẽ bắt đầu bằng việc cho thuê đáng tin cậy, |
5년 동안 임대 보장, 월세 동결 | đảm bảo sẽ không tăng tiền thuê trong năm năm. |
근데 서울에서 그게 가능할까요? | Liệu có thể làm vậy ở Seoul không? |
건물주가 한다면 하는 거죠 | Miễn chủ đất đồng ý là được. |
동네에 맞게 어떤 가게를 넣을지 | Tôi sẽ nghiên cứu xem cửa hàng nào phù hợp |
어떻게 경쟁력을 올릴지도 같이 생각하고요 | và làm sao để tăng sức cạnh tranh. |
회사 근처에도 이런 골목이 있는 줄은 몰랐네요 | Tôi không biết là có một con hẻm thế này gần công ty. |
낙후된 동네 인심을 콘텐츠도 개발하고요 | Tôi sẽ tìm ý tưởng phát triển các khu phố cổ nữa. |
반짝이는 아이디어 하나만 있어도 변화의 씨앗이 되거든요 | Đôi khi chỉ cần một ý tưởng là đủ để tạo ra thay đổi lớn rồi. |
10분 | Hết mười phút rồi. |
더 자세한 게 궁금하면 내일 보러 와요 | Nếu muốn biết chi tiết hơn thì mai đến xem đi. |
저희도 발표 때문에 가요 | Dù sao cũng phải tới phát biểu mà. |
오늘 좀 늦을 거 같아요 | Hôm nay chắc tôi sẽ về muộn. |
내 책상에서 일기장 훔쳐보지 말아요 | Đừng xem trộm nhật ký trên bàn tôi đó. |
별로 안 웃긴 농담은 하지 말아요 | Anh đừng nói đùa nhạt nhẽo như thế nữa. |
돈 많은 남자가 나한테 관심 있다고 해서 들뜰 만큼 | Tôi không ngây thơ đến mức xao xuyến chỉ vì một người giàu có |
순진하지 않거든요 | để tâm đến tôi đâu. |
강아지 되게 좋아하시나 봐요? | Có vẻ anh rất thích chó nhỉ? |
- 내가? - 네, 아까도 그렇고 | - Tôi á? - Phải, lúc nãy cũng thế. |
나는 당신을 좋아하는데 | Nhưng tôi thích cô hơn. |
집에서 봅시다 | Vậy gặp cô ở nhà nhé. |
저기 | Này… |
뭐 할 말 있다 그러지 않았어요 어젯밤에? | Không phải tối qua anh bảo có chuyện muốn nói à? |
- 했잖아요 - 언제? | - Tôi nói rồi mà. - Lúc nào? |
방금 | Vừa nãy. |
안녕 | Tạm biệt. |
언니 | Chị. |
저 남자 누구야? | Anh ấy là ai thế? |
- 집주인 - 어? 집주인? | - Chủ nhà. - Chủ nhà sao? |
집주인이 저렇게 멋있어? | Chủ nhà mà đẹp trai vậy ư? |
- 들어가자 - 응 | - Đi vào thôi. - Vâng. |
근데 집주인은 어디 살아? | Nhưng chủ nhà sống ở đâu vậy? |
- 같은 집에 - 같은 집에? | - Cùng nhà. - Cùng nhà luôn sao? |
언니 집들이 강추! | Vậy chị mời em sang ăn tân gia đi. |
언니 남자친구보다 100배는 멋지다 | Anh ấy đẹp trai hơn bạn trai cũ của chị cả trăm lần. |
적당히 해 | Đủ rồi đó. |
요즘 셰어 하우스 개념으로 | Hiện nay, rất nhiều người thuê các tòa nhà thương mại |
상가 공간을 임대하는 방식도 늘고 있어요 | rồi dùng làm nhà chung. |
그거 다 한때 유행이야 | Đó chỉ là xu hướng nhất thời, |
지나가는 거라고 | sẽ chóng qua thôi. |
혜화동에 있는 우리 빌딩 옆에도 하나 들어올 건가 봐요 | Có một tòa nhà cạnh tòa của chúng ta ở Hyehwadong sắp đi vào hoạt động. |
근데 문제는... | Nhưng vấn đề là… |
월세도 안 올리고 | họ không chịu tăng giá thuê. |
세입자를 도와주는 팀까지 따로 운영을 한다 그러는데 | Thậm chí họ còn định lập một đội giúp đỡ người thuê nữa. |
괜히 비교돼서... | Ta sẽ có thể bị so sánh. |
그 건물주가 누군데? | Chủ tòa nhà đấy là ai? |
뭐, 외국인이라고 들었는데 | Nghe nói là người nước ngoài. |
좀 더 알아보려고요 | Con sẽ tìm hiểu thêm. |
맞는 것도 같고 | Có thể đúng |
아닌 것도 같고 | hoặc cũng có thể không. |
[긴장감 넘치는 효과음] | |
[종소리] | |
[음산한 느낌의 음악] | |
[의자가 넘어지고 유리가 깨지는 소리] | |
그 사람이야 | Chính là người đó. |
난 당신을 좋아하는데 | Nhưng tôi thích cô hơn. |
[메시지 도착 알림] | |
상처받아 아픈 거니? | Em bị tổn thương nên ốm à? |
울지 말고 | Đừng khóc nhé. |
밥 잘 먹고 | Hãy ăn uống đầy đủ |
나 같은 놈 잊고 지내 | và quên một kẻ tồi như anh đi. |
응, 그렇지, 강하게 보고 | Rất tốt, ánh mắt mạnh mẽ lên nào. |
힘 조금만 더 주자 | Gồng thêm chút nữa đi. |
[메시지 도착 알림] | |
야 인마, 뭐 하는 거야 사진 찍다 말고? | Đang chụp ảnh mà làm gì thế? |
형, 나 5분만 | Cho em xin năm phút. |
복근에서 쥐가 날라 그래 | Cơ bụng em sắp bị chuột rút rồi. |
- 야, 이! - 저 5분만요 | - Thiệt tình. - Cho em xin năm phút thôi. |
오케이 | Được. |
5분만 쉬었다 하시죠 | Nghỉ năm phút rồi tiếp tục. |
사랑한다고 매달리면 어떡하지? | Nếu cô ấy nói còn yêu và nài nỉ mình thì sao? |
그동안 슬로베니아에 있었어 | Thời gian qua tôi đã ở Slovenia. |
상처가 컸네 | Cô ấy tổn thương sâu sắc rồi. |
뭔 상처, 뭔 상처? | Ai tổn thương? |
- 빨리 와, 인마 - 아아, 아파! | - Lại đây mau lên. - Đau em. |
갑자기 이사는 왜 간 건데? | Sao tự nhiên chị lại chuyển nhà vậy? |
사정이 있어 | Có chút việc riêng thôi. |
언니네 집 언제 놀러 갈까? | Khi nào thì chị mời em tới nhà chơi? |
야, 적응 좀 한 다음에 | Đợi chị làm quen với chỗ đó đã. |
- 나도 아직 적응 안 된... - 해라 씨 | - Chị vẫn chưa quen… - Hae Ra! |
검사 남친? | Bạn trai công tố của chị à? |
안녕하세요? | Xin chào. |
최 검사님이시죠? 말씀 많이 들었어요 | Anh là công tố viên Choi đúng không? Tôi đã nghe kể nhiều về anh. |
아, 네 | Vâng. |
- 나 먼저 갈게 - 어? 간다고? | - Chị đi trước đây. - Hả? Chị đi sao? |
조심히 들어가세요 | Cô về cẩn thận nhé. |
아, 어서 받아 | Em mau nhận lấy đi mà. |
이러다 사진 찍혀서 인터넷에 돌아다닌다 | Cứ thế này họ sẽ chụp rồi đăng lên mạng đó. |
야! | Này! |
여긴 왜 온 거야? | Sao anh lại tới đây? |
아, 걱정돼서 왔지 | Vì lo cho em chứ sao. |
슬로베니아는 대출 받아서 갔니? | Em đã vay tiền để đi Slovenia đấy à? |
남자 때문에 상처받았다 그러면 안 돼, 이 바보야 | Dù có bị anh tổn thương thì cũng không nên làm vậy, đồ ngốc. |
진짜 검사라면 상처받았겠지 | Nếu anh là công tố viên thật thì tôi sẽ tổn thương, |
가짜라서 벌써 다 잊었어 | nhưng anh chỉ là đồ giả nên tôi quên rồi. |
거짓말하지 마 | Em đừng nói dối. |
그날 네 눈빛에서 진짜 사랑을 봤어 | Hôm ấy, anh đã nhìn thấy tình yêu trong ánh mắt em. |
그날 네가 해준 충고 잊지 않을래 | Tôi sẽ không quên lời khuyên của anh hôm đó đâu. |
방금 걔 친한 후배지? | Vừa nãy là hậu bối của em à? |
아직 날 검사로 알고 있던데 | Cô ấy vẫn nghĩ anh là công tố viên. |
너 아직 나 사랑해 날 지켜준 거다 | Vậy là em vẫn còn yêu nên mới bảo vệ anh. |
지랄 염병을 하네 | Đúng là điên khùng. |
내가 초라해지기 싫어서 말 안 한 거야, 정신 좀 차려! | Tôi không muốn bị coi như con ngốc nên mới không nói. Tỉnh táo lại đi. |
널 사랑하는 거 같아 | Hình như anh yêu em rồi. |
돈 필요해서 온 거 아니야 정말... | Không phải vì cần tiền đâu. Hình như… |
- 너 좋아하는 거 같아 - 그래서? | - Anh thích em thật rồi. - Thì sao? |
캐시미어니? | Đây là len cashmere à? |
어, 100% | Phải, 100 phần trăm. |
아우, 그동안 무슨 일이 있었던 거야? | Trời ạ! Đã xảy ra chuyện gì với em thế? |
아무 일도 없었어 | Chẳng có chuyện gì cả. |
가짜 검사랑 헤어진 거밖에 | Trừ việc chia tay với một tên công tố viên giả mạo. |
해라 씨? | Hae Ra? |
해라 씨! | Hae Ra! |
[애잔한 음악] | |
[숙희의 웃음 소리ㅣ] | |
역시 성공하는 사람들은 뭐가 달라도 다르다니까요? | Đúng là người thành công luôn có lối đi riêng. |
그러게 말입니다 | Có thể nói vậy đó. |
다녀왔습니다 | Cháu về rồi đây. |
안녕하세요 | Chào anh. |
엄머! 이 옷은 뭐니? | Ôi trời, bộ đồ này là sao đây? |
아, 이거 하나 얻었어 | Có người tặng cháu. |
아, 이거 대표님께서 전해드리라고 | Tổng giám đốc nhờ tôi đưa cho cô cái này. |
이게 뭐예요? | Đây là gì vậy? |
슬로베니아 사진이라고 하면 아실 거라고 | Anh ấy nói chỉ cần bảo đây là ảnh ở Slovenia. |
아, 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
자, 그럼 두 분 식사 맛있게 하십시오 | Chúc hai người ăn tối ngon miệng. |
대표님께서는요 | Tổng giám đốc nói |
두 분 편하게 드시라고 늦게 들어오실 거 같습니다 | hai người cứ tự nhiên vì đến khuya anh ấy mới trở về. |
아우, 그럼 저희가 더 불편하죠 | Nếu vậy thì chúng tôi càng thấy bất tiện hơn. |
일도 바쁘시고요 | Anh ấy cũng bận việc mà. |
어릴 때부터 외국에서 사신 거 같은데 | Có vẻ anh ấy đã ở nước ngoài từ nhỏ. |
사업하긴 좀 힘들지 않으실까요? | Vậy mà việc kinh doanh không gặp khó khăn gì sao? |
고등학생들한테 장학금을 주고 | Anh ấy trao học bổng cho học sinh cấp ba |
여행 프로그램을 만들어서 어울렸어요 | và hợp tác với họ làm các chương trình du lịch. |
그때 만난 친구들이 지금 프로젝트에도 | Vẫn còn vài người mà anh ấy gặp lúc đó |
여러 명 함께하고 있습니다 | đang làm trong các dự án hiện nay. |
관공서나 뭐 힘을 가진 윗분들이나 | Chắc anh ấy quen người trong nhà nước hoặc có chức quyền |
그쪽으로도 연이 있어야 사업하기 편할 텐데 | thì mới có thể kinh doanh như vậy. |
대표님은 신기할 정도로 모든 게 잘 풀렸어요 | Mọi chuyện của Tổng giám đốc đều được giải quyết rất dễ dàng. |
부럽다 | Ghen tị thật. |
해라야! | Hae Ra ơi! |
해라야 | Hae Ra. |
이거 붙여 봐 | Đắp thử cái này đi. |
보습력이 그냥 짱이야 | Cấp ẩm rất tốt đấy. |
야, 근데 저거 정리는 언제 할 거니? | Nhưng mà cháu định khi nào mới dỡ đồ ra thế? Từ từ rồi làm. Cháu mệt lắm. |
천천히 할게, 피곤해 | Từ từ rồi làm. Cháu mệt lắm. |
보기 흉하잖아 | Nhìn lộn xộn lắm. |
내가 알아서 꺼내 놓을 테니까 그렇게 알아 | Thôi để dì dỡ ra giúp cho. |
이모 | Dì ơi. |
혹시 수호 오빠 기억나? | Dì có nhớ anh Soo Ho không? |
- 누구? - 아빠 친구 아들 있잖아 | - Ai cơ? - Con trai của bạn bố cháu ấy. |
아빠가 후견인 해줬었고 여기, 얼굴에 화상 흉터 있고 | Bố cháu là người giám hộ và anh ấy có một vết sẹo bỏng trên mặt. |
몰라 | Dì không biết. |
니네 엄마가 날 언제 초대라도 했었니? | Mẹ cháu có mời dì đến nhà bao giờ đâu mà biết. |
이모 옛날에 우리 집에 한 번도 온 적이 없어? | Hồi xưa dì chưa đến nhà cháu lần nào sao? |
그래 | Đúng thế. |
너도 나 니네 집 망한 후에 처음 본 거 잖아 | Lần đầu tiên dì gặp cháu cũng là sau khi nhà cháu phá sản mà. |
근데 난 어떻게 알고 찾아왔어? | Thế sao dì biết mà tìm cháu? |
- 친척들한테 들었지 - 친척 누구? | - Dì nghe mấy người họ hàng nói. - Ai cơ ạ? |
있어 | Bỏ đi. |
얼굴에 흉터 난 오빤 왜? | Tự dưng cháu hỏi về anh mặt sẹo làm gì? |
모르면 됐어 | Dì không biết thì thôi ạ. |
알아보니까 | Con đã tìm hiểu rồi. |
어릴 때 외국으로 가서 자란 한국 사람이래요 | Đó là một người Hàn Quốc đã ra nước ngoài từ bé. |
그 유학 갔다 온 철없는 금수저가 | Mấy người ngậm thìa vàng đi du học về kiểu ấy |
깝치다 말겠지 | thì sẽ sớm bỏ cuộc thôi. |
신경 쓸 거 없다 | Không cần bận tâm đâu. |
김 비서, 그거 아직 안 됐어? | Thư ký Kim, vẫn chưa xong à? |
- 여깄습니다, 회장님 - 뭔데요? | - Đây, thưa Chủ tịch. - Gì vậy ạ? |
이거 블랙박스 영상 | Video từ hộp đen trên xe. |
내가 아까 이상한 걸 봤어 | Vừa nãy ta đã thấy một điều rất kỳ lạ. |
아, 여기는 아까 낮에 저랑 같이 지나간 데잖아요 | Đây là chỗ chúng ta đi qua lúc ban ngày mà. |
이제부터야 | Từ đoạn này này. |
봤지? | Thấy không? |
네, 커피잔 깨지는 건 봤어요 그게... | Con thấy có cốc cà phê bị vỡ. |
- 이상하세요? - 갑자기 | - Có gì lạ sao? - Đột nhiên… |
이쪽에만 바람이 부는 거 같잖아 | gió bắt đầu nổi lên nhưng chỉ ở phía đó. |
뭔가 | Có gì đó |
이상했어 | rất kỳ lạ. |
그 옆을 지나는데 소름이 돋더라고 | Khi đi qua đó, ta nổi hết cả da gà. |
[신비로운 느낌의 음악] | |
낮부터 이래요, 계속 자 | Cô ấy đã ngủ suốt từ chiều rồi. |
얘, 나 가봉하러 왔어 | Này, tôi tới đây để làm túi xách. |
일어나 | Mau dậy đi. |
특별한 건 없었고? | Có xảy ra chuyện gì kỳ lạ không? |
낮에 나갔다 와선 | Lúc chiều, sau khi cô ấy ra ngoài về |
그냥 기절... 했는데 | thì cứ thế ngất luôn. |
죽었나? | Cô ấy chết rồi sao? |
그럼 다행이고 | Được vậy thì may quá. |
옷감이나 보자 | Cho tôi xem vải đi. |
시간이 멈춘 곳이 여기 있습니다 | Đây là nơi thời gian dừng lại. |
이 좁은 한옥 동네는 | Khu nhà cổ chật chội này |
재개발 구역으로 지정되면서 | được chỉ định là khu tái phát triển |
집주인들은 최소한의 보수만 하며 | nên chủ nhà đều hạn chế tu sửa. |
집에 거의 손을 대지 않았습니다 | Họ hầu như không làm gì cả. |
그리고 10년 후 재개발은 무산됐죠 | Mười năm sau, dự án tái phát triển đã thất bại. |
[바이올린 음악] | |
주민들의 실망은 컸지만 오히려 기회가 되었습니다 | Người dân rất thất vọng nhưng ngược lại, đây cũng trở thành cơ hội. |
이 골목에 생경하게 문을 연 작은 카페를 시작으로 | Bắt đầu bằng việc mở một quán cà phê mới trong con hẻm này, |
새로운 문화가 생겨났고 | một làn sóng văn hóa mới đã xuất hiện |
서울의 명소가 되었습니다 | và trở thành điểm đến nổi tiếng ở Seoul. |
저희 회사는 앞으로 | Sắp tới đây, công ty chúng tôi |
낙후된 동네 되살리기 | sẽ hồi sinh khu phố lạc hậu này. |
그리고 젠트리피케이션이 진행되고 있는 지역을 중심으로 | Chúng tôi sẽ mở các dự án hỗ trợ toàn diện |
소상공인과 젊은 창업자 | cho các tiểu thương, nhà sáng lập trẻ |
그리고 예술가들의 공방을 | và cả các xưởng nghệ thuật |
전폭적으로 지원하는 사업을 펴고자 합니다 | đã bị ảnh hưởng bởi việc chỉnh trang đô thị. |
5년 동안 월세를 올리지 않고 내쫓지 않고 | Chúng tôi sẽ không tăng tiền thuê trong năm năm và cũng không đuổi họ đi. |
함께 살아갈 방향을 모색할 겁니다 | Chúng tôi sẽ tìm ra phương hướng để cùng phát triển. |
언니네 집주인 좀 멋있는 거 같아 | Chủ nhà của chị ngầu thật đấy. |
앞으로 여러분들의 많은 관심 부탁드립니다, 감사합니다 | Rất hy vọng nhận được sự ủng hộ của mọi người. Xin cảm ơn. |
와 주셔서 고맙습니다 | Cảm ơn đã tới dự. |
- 조만간 찾아뵙겠습니다 - 네, 고맙습니다 | - Tôi sẽ sớm tới gặp anh. - Cảm ơn cô. |
이제야 제대로 알았네요 뭐 하시는 분인지 | Giờ tôi đã biết rõ việc anh làm rồi. |
다행이네 | Vậy thì may quá. |
- 저, 그리고... - 대한 신문 장정숙 기자입니다 | - À, tôi… - Tôi là Jang Jung Suk của báo Daehan. |
오늘 너무 좋았고요 따로 인터뷰 부탁드릴게요 | Màn thuyết trình hôm nay rất tuyệt, tôi muốn xin phỏng vấn anh. |
명함이... | Tôi sẽ đưa danh thiếp… |
한우 등심에 된장찌개 어떠세요? | Anh có thích thịt thăn bò và canh tương đậu không? |
오늘 저녁 회식요 24번지에서 | Hẹn anh tại tiệc tối ở số nhà 24. |
24번지? | Số nhà 24? |
[속삭이며] 집, 집 | Nhà anh đó. |
알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
한우, 제가 쏠게요 | Tôi sẽ đãi anh thịt bò Hanwoo. |
- 명함 - 네 | - Danh thiếp của tôi đây. - Vâng. |
어때 이거? | Cậu thấy cái này thế nào? |
이게 더 낫나? | Cái này có ổn hơn không? |
죽은 줄 | Tôi tưởng cô đã chết |
수의 디자인 생각했는데 | nên nghĩ cả mẫu áo liệm rồi. |
어떤 게 더 나아? | Cái nào đẹp hơn? |
더 예쁜 건 없고 | Không có cái nào đẹp hơn cả. |
- 다 예뻐 - 백화점에 가 볼까? | - Tất cả đều đẹp. - Có nên đến trung tâm thương mại không? |
요즘 유행하는 디자인을 봐야겠어 | Phải đi xem các thiết kế đang thịnh hành. |
직구 사이트를 봐 수천 벌이야 | Lên web xem cũng được mà, có cả nghìn bộ. |
직접 가서 만져 봐야 느낌이 오지 | Phải đến và trực tiếp chạm vào để xem vải chứ. |
응, 올드해, 역시 | Đúng là bà cô già. |
뭐? 내가 틀린 말 했어? | Tôi nói gì sai à? |
아, 그럼 청담동 편집샵에 가보든지 | Vậy thì đến tiệm thiết kế ở Cheongdamdong đi. |
어우, 고집은 세 가지고는 | Đúng là cứng đầu. |
[신비로운 효과음] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
어떤 게 더 나을까? | Cái nào đẹp hơn nhỉ? |
(영미) 흥! | |
뭐, 다신 안 볼 것처럼 악담을 하더니 | Hôm trước dì mắng cháu như thể sẽ không gặp lại mà. |
내 인터뷰 기사 난 거 봤구나? | Dì xem bài phỏng vấn cháu rồi à? |
네가? | Cô á? |
이것 봐라 | Xem cái này đi. |
'대기업 MD 출신으로 편집샵 성공' | "Nhân viên MD cũ của tập đoàn, thành công với chuỗi cửa hàng". |
'트렌드 세터 김영미' | "Kim Young Mi, người tạo xu hướng". |
내가 봐도 근사해 | Nhìn ngầu đúng không? |
실물보단 잘 나왔네 | Trông ảnh đẹp hơn ngoài đời thật. |
예쁘면 예쁘다고 해 | Đẹp thì dì cứ khen đẹp đi. |
넌 요새 해라한테 옷 엄청 주더라? | Sao dạo này cô cho Hae Ra nhiều đồ thế? |
- 내가? - 네가 준 거 아니야? | - Cháu á? - Không phải à? |
투피스, 원피스, 바지... | Có áo khoác, váy, quần… |
디자인도 예쁘고 옷감도 좋던데 | Thiết kế đẹp mà vải cũng xịn nữa. |
나 아닌데? | Không phải cháu đâu. |
혹시 샤론 양장점 거 아니야? | Hay là của Tiệm đồ tây Sharon nhỉ? |
아, 맞아 라벨에 그렇게 있었던 거 같다 | Đúng rồi, hình như ở mác áo có ghi vậy. |
우리 물건 아니야 | Không phải tiệm của cháu. |
걔가 그럼 무슨 돈으로 옷을 산 거지? | Nhưng con bé lấy đâu ra tiền mà mua đồ nhỉ? |
디자이너랑 친한 거 같던데 | Có vẻ cậu ấy thân với nhà thiết kế. |
- 해라가? - 응 | - Hae Ra á? - Dạ. |
그 여자랑 나도 콜라보를 해야 하는데 | Cháu nhất định phải hợp tác với cô ta, |
왜, 여자가 좀 재수없어 | nhưng tính cách khó chịu lắm. |
아니 왜, 지가 디자인 좀 한다고 안하무인인 애들 있... | Tự coi mình là nhà thiết kế rồi không coi ai ra gì… |
어머나, 선생님 안녕하세요 | Ôi trời, xin chào quý khách. |
어머, 여긴 웬일이세요? | Ngọn gió nào đưa cô tới đây thế? |
저 기억 안 나세요? | Cô không nhớ tôi sao? |
그때 정해라랑 약속 없이 찾아갔다가 욕먹은 사람 | Tôi là người đến tiệm của cô cùng Hae Ra mà không hẹn trước và làm cô giận. |
아! | À. |
제 샵이에요 | Đây là tiệm của tôi. |
아, 소문 듣고 오셨나 보다 | Cô đến đây vì nghe được lời đồn |
아니면 기사 보고 오셨어요? | hay vì đọc được bài báo thế? |
옷들이... | Quần áo ở đây |
좀 뻔하네요 | trông thật nhàm chán. |
[영미가 크게 웃는 소리] | |
아 뭐, 세계적인 디자이너들이어 가지고 | Đây đều là sản phẩm của các nhà thiết kế nổi tiếng thế giới. |
배가 불러서 그랬을까요? | Cô thấy ghen tị nên mới nói vậy à? |
그래도 제가 보기엔 시크하기만 한데 | Dù sao tôi cũng thấy chúng rất sang. |
편하게 구경하세요 | Cô cứ xem tự nhiên nhé. |
커피랑 과일이랑 기념품 | Đi lấy cà phê, hoa quả và quà lưu niệm. |
엠마 스톤이 입었던 원피스 좀 걸어놔 | Mang cả chiếc đầm từng được Emma Stone mặc ra nữa. |
그리고 지드래곤 스타일리스트 몇 시에 오는지 확인해 보고 | Nhớ kiểm tra xem khi nào thì stylist của G-Dragon đến nhé. |
아휴, 힘들어 진짜 | Mệt hết cả người. |
아이, 씨 안 해, 안 해, 안 해, 안 해! | Thiệt tình! Không làm nữa đâu. |
아유, 이뻐라 | Xinh quá. |
어머! | Ôi trời! |
어머, 여기 사람이 있었네? | Ở đây có người này. |
샤론 양장점 | Tiệm đồ tây Sharon. |
맞다, 그 여자야 | Đúng rồi, chính là cô gái đó. |
어머, 안 늙은 건가? | Cô ta không già đi sao? |
설마 | Chẳng lẽ… |
저기 혹시... | Này cô… |
어머님이 샤론 양장점을 하셨나요? | Có phải mẹ cô là chủ Tiệm đồ tây Sharon không? |
닮으셨네요, 쌍둥이처럼 | Nhìn cô rất giống bà ấy, cứ như sinh đôi vậy. |
- 어디 갔어? - 나갔어 | - Cô ta đâu? - Về rồi. |
뭐야? | Cái gì? |
선생님? | Quý khách? |
[경쾌한 음악] | |
토란, 양파, 감자, 두부는 | Cắt khoai sọ, hành tây, khoai tây và đậu phụ |
손질해서 먹기 좋게 깍둑썰기한다 | thành những miếng vừa ăn. |
빨리 손 씻고 여기 재료 좀 꺼내줘요 | Anh mau rửa tay rồi lấy nguyên liệu ra giúp tôi. |
냉장고 위 칸에 보면은 양파랑 고기 있고요 | Hành với thịt ở ngăn trên tủ lạnh, |
냉동고 위 칸에 멸치 가루 있거든요 | còn bột cá cơm ở dưới ngăn đông. |
아, 그리고 스테이크 소스 찾아봐 줄래요? 여기서? | Tìm cho tôi cả nước sốt bít tết nữa. |
냉장고 | Ở tủ lạnh |
양파 | có hành. |
- 그리고? - 양파랑 고기 | - Gì nữa nhỉ? - Hành với thịt. |
- 그리고 냉동고에 뭐요? - 멸치 가루 | - Rồi lấy gì ở ngăn đông? - Bột cá cơm. |
그다음 스테이크 소스 | Tiếp đến là nước sốt bít tết. |
부업으로 포차 하시나요? | Nghề phụ của anh là làm nhà hàng à? |
어릴 때 불우하게 자랐거든요 | Tôi lớn lên trong sự bất hạnh. |
나돈데 | Tôi cũng vậy. |
기숙사 음식 질릴 때 내가 해 먹었어요 | Mỗi khi ngán đồ ăn ký túc thì tôi lại tự nấu. |
부업으로 고깃집 하시나 봐요? | Anh cũng từng mở quán thịt đấy à? |
안 웃긴 농담 하지 말아요 | Đừng nói đùa ngớ ngẩn thế. |
귀여우니까 | Đáng yêu lắm. |
[해라 헛웃음] | |
이모는? 일부러 내쫓았죠? | Dì cô đâu? Cô cố tình đuổi dì đi rồi à? |
아니요? | Đâu có. |
먹고 있으면 좀 있으면 들어올 거예요 | Chắc lát nữa dì sẽ về thôi. |
많이 드세요 | Anh ăn nhiều vào. |
내가 감사해서 쏘는 거니까 | Tôi đãi anh để cảm ơn đó. |
뭐가 감사해요? | Cảm ơn vì chuyện gì? |
응, 그냥... | Chỉ là… |
그날 나 속인 거 빼곤 많은 것들이 감사하죠 | Ngoài vụ anh lừa tôi thì còn nhiều việc cần cảm ơn mà. |
- 할 얘기는 뭐예요? - 뭘 거 같아요? | - Cô muốn nói gì à? - Anh nghĩ là chuyện gì? |
오늘부터 1일? | Hôm nay là ngày đầu hẹn hò? |
아니거든요 | Không phải nhé. |
그럼 | Vậy là gì? |
일단 이거 한 잔 마시고 얘기할게요 | Uống hết ly này rồi tôi sẽ nói. |
식사하세요 | Anh dùng bữa đi. |
처음 100년은 | Một trăm năm đầu tiên, |
'내가 왜 이렇게 안 늙지? 이상하다' | cô ấy nghĩ: "Sao mình không già đi chút nào thế này? Thật kì lạ". |
그다음 100년은 | Còn 100 năm tiếp theo thì… |
'어떻게 하면 여기서 빠져나갈 수 있을까' | "Phải làm sao mới có thể thoát khỏi nơi này đây?" |
몸부림치다가 | Cô ấy cố gắng để thoát ra. |
그다음 100년은 | Một trăm năm sau nữa, |
받아들이는 단계죠 | cô ấy đã chấp nhận sự thật. |
그래서 이번엔 | Và lần này thì cô nghĩ: |
'공부를 좀 해볼까' 하다가도 | "Mình có nên học gì đó không nhỉ?" |
귀찮고 힘들면 | Nhưng cô ấy lại mệt và lười. |
'에휴, 모르겠다 다음 400년째 하지' | Vậy nên, cô ấy quyết định để 400 năm sau rồi học. |
그렇게 돼요 | Chuyện là vậy đấy. |
인간이 웃기는 존재예요 | Con người đúng là buồn cười nhỉ? |
저기 | Mời em. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
저는 선생님 블로그 중에 | Trên blog của cô, |
예전의 맛집들에 관한 얘기를 정말 재밌게 읽었는데요 | em rất thích đọc các bài viết về những quán ăn ngon ngày xưa. |
조만간 영화로 나오겠네요? | Có lẽ nó sắp được dựng phim rồi đó. |
그렇기만 하면 정말 좋겠습니다 | Nếu thật vậy thì tốt quá ạ. |
아무튼, 역사 전공 후배랑 열심히 찾아 봤는데 | Em đã cùng các hậu bối ngành lịch sử nghiên cứu rồi. |
그게 완전 허구는 아닌 거 같더라고요 | Đó không phải hoàn toàn là hư cấu. |
그런 상상력은 역사 공부를 통해 얻어진 건가요? | Cô có được trí tưởng tượng như vậy là nhờ học lịch sử ư? |
상상력이 아니라 | Không phải trí tưởng tượng |
기억력 | mà là trí nhớ. |
제가 살면서 본 건데요? | Tôi đã tận mắt nhìn thấy mà. |
200년 훨씬 넘게 사셨다고요? | Vậy là cô đã sống hơn 200 năm rồi sao? |
네 | Đúng vậy. |
말죽거리에 있던 뚱뚱이 주모 국밥 생각나지 않니? | Cô còn nhớ món canh gukbap của cô mập ở đường Mal Juk không? |
맛집들은 19세기가 최고였던 거 같아 | Mấy quán ăn ở thế kỷ 19 là tuyệt nhất. |
그렇게 떠들어대고 싶어요? | Sao bà lại thích khoe khoang thế? |
우리가 죽지 않는 존재란 걸 알게 되면 어떡해? | Nếu họ biết chúng ta bất tử thì phải làm sao? |
사람들은 자기가 믿고 싶은 것만 믿어 | Con người chỉ tin vào thứ họ muốn tin thôi. |
그 나이 먹고도 모르니? | Sống lâu vậy rồi mà vẫn không biết ư? |
그 사람 | Người đó |
여기 있어요 | đang ở đây. |
어제 봤어 | Hôm qua tôi đã nhìn thấy. |
잘못 본 거 아니야? | Có lẽ cô nhìn nhầm rồi. |
그 사람 맞아 | Đúng là người đó. |
세상에 태어나 있었어요 | Anh ấy đã được sinh ra rồi. |
그 사람 네가 죽였어 | Cô đã giết người đó mà. |
그 벌을 받아서 지금 그 모양 그 꼴로 있는 거고 | Đó là lý do cô phải chịu sự trừng phạt như bây giờ. |
사랑해서 그랬어 | Là vì tôi yêu anh ấy. |
두 사람은 너 때문에 슬프게 죽었으니까 | Vì cô, hai người họ đã phải chết trong đau khổ. |
다시 태어나서 사랑하게 되겠지 | Hãy để họ yêu nhau trong kiếp này đi. |
날 그렇게 만든 게 누군데? | Ai đã khiến tôi thành ra thế này chứ? |
두 사람 다시 만나선 안 돼요 | Không thể để họ gặp lại nhau được. |
되돌려 놓을 거야 | Tôi sẽ thay đổi mọi việc. |
그 사람과 결혼하면 이 저주가 풀릴 것만 같아 | Có lẽ nếu kết hôn với anh ấy thì lời nguyền sẽ được hóa giải. |
네 저주는 그 여자아이가 풀어 | Cô gái đó sẽ phá giải lời nguyền của cô. |
예쁜 옷 여러 벌 해 보냈어요 | Tôi may cho cô ấy rất nhiều quần áo rồi. |
천 벌은 만들어 줘야지 | Cô phải may ít nhất 1.000 bộ. |
두 사람 결혼할 때 | Thậm chí khi họ kết hôn, |
웨딩드레스도 해주고 | cô cũng phải may váy cưới. |
[음산한 느낌의 음악] | |
어제부터 이래 | Tôi cứ như vậy từ hôm qua. |
그 사람을 느낀 날부터 | Từ lúc cảm nhận được người đó. |
[잔 깨지는 소리] | |
우린 다시 만나 행복해질 거야 | Nếu gặp lại nhau, chúng tôi sẽ hạnh phúc mà. |
너 그러다 갑자기 늙어서 | Cô sẽ đột ngột già đi |
아흔 살 노파로 500년 살게 된다 | rồi phải sống như bà lão 90 tuổi trong 500 năm đấy. |
그 사람 홀릴 수 있는 향수를 만들어 줘 | Hãy làm cho tôi loại nước hoa để quyến rũ anh ấy. |
세상에 그런 게 어딨니? | Trên đời này làm gì có thứ đó chứ? |
네가 계산해 | Tôi sẽ thanh toán. |
선생님 | Này anh. |
저는요 | Tôi ấy mà… |
내세울 게 아무것도 없어요 | Tôi chẳng có gì để khoe cả. |
아니, 뭘 꼭 내세워야만 해요? | Nhất định phải có gì đó để khoe ư? |
열등감 폭발하는 인생이 바로 접니다 | Cuộc đời tôi chỉ toàn cảm giác thấp kém. |
뭘 해도 주눅들어 있고 | Tôi làm gì cũng nhút nhát, |
뭘 해도 돈 걱정이 앞서고 그냥 | làm gì cũng phải lo đến tiền. |
한 달, 한 달, 한 달 살아가기 바빠요 | Tôi bận rộn tháng này qua tháng khác, |
꿈도 없고 | còn không có ước mơ. |
굉장히 성공하신 입장에서 | Một người thành công như anh |
이해가 안 되시죠? | chắc không hiểu đâu nhỉ? |
근데 제가... | Nhưng mà… |
아까 낮에 그런 생각이 들더라고요 | lúc chiều tôi chợt nghĩ ra cái này. |
저 아까 선생님 보면서 조금 부끄러웠거든요 | Hôm nay, lúc gặp anh tôi thấy hơi xấu hổ. |
나는 뭔가? | Tôi là ai chứ? |
못났다고 이렇게 계속 못나게만 살 것인가? | Chẳng lẽ cứ sống vô dụng như vậy mãi sao? |
- 내가 왜 선생님이에요? - 이젠... | - Sao hôm nay cô lịch sự thế? - Từ giờ… |
나도 달라질 것이다 | tôi cũng sẽ trở nên khác biệt. |
한 잔 주세요 | Rót cho tôi thêm một ly. |
자, 흑기사! | Nào, hắc kỵ sĩ. |
선생님, 나의 흑기사잖아요 | Anh chính là hắc kỵ sĩ của tôi còn gì? |
지레 겁먹지 말기 | Đừng sợ gì cả. |
이게... | Đó là… |
제가 지금, 지금 이 상태에서 현재로서 제가 | Đó là việc duy nhất mà tôi có thể làm được |
할 수 있는 일이에요 | trong tình hình này. |
우리 회사 브레인들만 모였다는 | Tôi sẽ xin vào nhóm MICE, nơi tập hợp |
마이스팀에도 지원할 거고요 | những người tài giỏi của công ty. |
그리고 저 사진도 배울 거예요 | Tôi cũng sẽ học chụp ảnh. |
사진 그거 내가 가르쳐 줘야죠 | Vậy là tôi phải dạy cô à? |
아, 그렇죠 | Đúng vậy. |
사진을 배워야죠 | Phải học chụp ảnh chứ. |
그리고 저... | Và… |
집세도 낼 거니까 그냥 그런 줄 알고 받으세요 | Và… tôi cũng sẽ trả tiền thuê nhà. Anh đừng nói gì và cứ nhận thôi nhé. |
- 오케이 - 그리고 | - Được. - Còn nữa. |
저 좋아하지 말아 주실래요? | Xin anh đừng thích tôi. |
이게 제가 오늘 하려던 말이거든요 | Đó chính là chuyện tôi muốn nói hôm nay. |
날 좋아하면 | Nếu anh thích tôi |
그냥 흔들지 말고 냅둬요 | thì cứ kệ tôi, đừng làm tôi cảm động. |
나 안 좋아해도 그냥 냅두시고요 | Còn nếu anh không thích thì cứ mặc kệ tôi. |
노력해 볼게요 | Tôi sẽ cố. |
우리는 급이 달라요 | Tầng lớp chúng ta khác nhau mà. |
선생님, 내 스타일도 아니고 | Anh cũng không phải gu của tôi. |
그리고 나는 또 상처받기 싫거든요 | Và tôi không muốn bị tổn thương nữa. |
모멸감도 느끼기 싫고요 | Tôi ghét cảm giác bị khinh thường. |
어떤 놈이야? | Hắn ta là ai? |
모르겠어, 몰라 | Không biết đâu, kệ đi. |
몰라 | Không biết nữa. |
해라야 | Hae Ra. |
해라야! | Hae Ra! |
엄머, 야, 너 취했어? | Ôi trời, cháu say đấy à? |
피곤해서 쓰러진 거지? | Hay là mệt quá nên ngất thế? |
[전화벨 소리] | |
어머, 어떡해 몇 시야? 나 지각이야? | Ôi trời, mấy giờ rồi? Muộn làm rồi sao? |
내가 못 살아, 못 살아 | Dì không sống nổi với cháu mất. |
아, 예, 예 안녕하세요, 고객님 | Dạ vâng, xin chào quý khách. |
아, 예 비행기 자리 났어요 | Vâng, chúng tôi có vé máy bay chứ. |
지금 스톡홀름에 계신다 그러셨죠? | Chị đang ở Stockholm đúng không? |
아, 제가 지금 메일로 바로 넣어드릴게요 | Giờ tôi sẽ gửi email cho chị ngay. |
네, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn quý khách. |
이모, 언제 왔어? | Dì về khi nào vậy? |
너 식탁에서 눈 감고 있을 때 | Lúc cháu ngủ ở ngoài bàn ăn ấy. |
고기 내가 남겨둔 거 먹었어? | Dì ăn chỗ thịt cháu để phần chưa? |
문 대표가 기가 막히게 구워줬지 | Tổng giám đốc Moon đã nướng cho dì rồi. |
해라야, 너 이거 좀 봐봐 | Tổng giám đốc Moon đã nướng cho dì rồi. Hae Ra, cháu thử xem tấm ảnh này đi. |
내가 여기서 사진도 찍었었네 | Cháu từng chụp ảnh ở đây ư? |
기억 안 나? | Cháu không nhớ sao? |
안 나지 | Không ạ. |
부모님 돌아가실 때 일들은 기억에서 사라진 게 많아 | Từ khi bố mẹ qua đời, cháu đã quên khá nhiều chuyện rồi. |
나 오늘 영미네 가게에서 | Hôm nay ở tiệm của Young Mi, |
똑같이 생긴 여자 봤거든 | dì đã gặp một người giống hệt cô ấy. |
안 늙은 거니? | Không già đi tí nào nhỉ? |
[애잔한 느낌의 음악] | |
저는요... | Tôi ấy mà… |
내세울 게 아무것도 없어요 | Tôi chẳng có gì để khoe cả. |
열등감 폭발하는 인생이 바로 접니다 | Cuộc đời tôi chỉ toàn cảm giác thấp kém. |
선생님, 나의 흑기사잖아요 | Anh chính là hắc kỵ sĩ của tôi còn gì? |
(어린 해라) 수호 오빠! | Anh Soo Ho! |
[어린 해라가 웃는 소리] | |
그래 | Đúng vậy. |
나야, 수호 오빠 | Là anh, Soo Ho đây. |
[전화벨 소리] | |
뭐 하세요? | Bà đang làm gì thế? |
[코믹한 느낌의 음악] | |
책 읽어 | Đọc sách. |
넌 뭐 하니? | Còn cô? |
저도 책 읽어요 | Tôi cũng đang đọc sách. |
어울리지 않게 무슨 책이야? | Cô mà đọc sách ư? Chẳng hợp chút nào. |
마사지 하고 있는 거 다 알아 | Tôi biết là cô đang mát xa mặt. |
누가 귀신 아니랄까 봐 | Bà cứ như là ma ấy. |
얘! | Này! |
나도 사람이야 | Tôi cũng là người thôi. |
나도 가끔 근육통 있어 | Thỉnh thoảng cũng bị đau cơ đấy. |
마사진 왜 하는 거니? | Mà sao cô lại mát xa mặt? |
이런 거라도 하는 척해야 | Tôi cũng phải giả vờ làm vậy |
'그래서 안 늙나 보다' 알 거 아니야 | để người ta khỏi thắc mắc sao nhìn tôi trẻ thế. |
그러게 요새 이상한 느낌이 들어요 | Dạo này tôi có cảm giác kỳ lạ lắm. |
뭔가 가꾸고 있어야 할 거 같은 예감? | Cảm giác như sắp phải chăm sóc một thứ gì đó. |
- 해라 씨 - 어머, 깜짝이야! 어머? | - Hae Ra. - Ôi trời, giật hết cả mình. |
어떻게 된 거야? 집도 이사 가고 | Chuyện gì vậy? Em còn chuyển nhà nữa. |
너 진짜 신고한다 | Tôi báo cảnh sát thật đấy. |
내가 법을 좀 알잖아? | Anh cũng biết luật đó. |
이거 신고해 봤자 안 돼 | Thế này thì chưa tố cáo được. |
너 지금 뭐 하는 거냐? | Anh đang làm gì vậy? |
아니, 이것만 놓고 올라고 했더니 이사 갔다잖아 | Anh định để cái này ở đó nhưng họ bảo em chuyển đi rồi. |
그래서 토요일 아침에 사우나 가는 거 아니까 | Nhưng anh biết thứ Bảy em sẽ đi tắm hơi |
혹시나 하고 기다려 봤지 | nên anh đứng đợi ở đây. |
아휴, 진짜 구질구질하다 구질구질해, 아휴 | Ôi trời, anh đúng là hết thuốc chữa. |
그래도 어떡하니? | Biết phải làm sao đây? |
떠난 후에 알게 된 사랑인데 | Em đi rồi anh mới nhận ra tình yêu của mình. |
당장 어떻게 해 달라고 안 해 | Anh không yêu cầu em làm gì ngay đâu. |
문자만 보내게 해 줘 | Chỉ cần trả lời tin nhắn thôi. |
나는 검사 남친이 필요했어 | Lúc đó tôi cần bạn trai là công tố viên. |
웃기지 마, 검사 아니어도 날 사랑할 수 있다고 했잖아 | Đừng nói dối, em từng nói vẫn yêu anh dù anh không phải công tố viên mà. |
그땐 내가 잠깐 미쳐서 그런 거고! | Lúc đấy là tôi nhất thời mất trí thôi. |
아, 해라 씨 | Hae Ra. |
아, 그럼 진짜 검사가 돼서 와 | Trở thành công tố viên rồi tới gặp tôi. |
우리 집이 왜 망했는지 우리 아빠는 어떻게 돌아가시고 | Tôi cần một người bạn trai có thể giúp tôi điều tra |
시신은 어딨는지 같이 조사해 줄 내 편이 필요했어 | vì sao nhà tôi phá sản, bố tôi qua đời và thi thể ông ấy ở đâu. |
그래서 나도 8년 만에 법대 졸업한 거고 | Nên tôi mới mất tám năm để tốt nghiệp đại học. |
뭐 물론... | Đương nhiên… |
난 생활비 버느라고 | tôi còn phải kiếm sống |
로스쿨이나 법대는 꿈도 꿀 수 없었지만 그랬다고 | nên không thể vào trường Luật. Nhưng tôi đã cố hết sức rồi. |
다신 나타나지 마라 | Đừng xuất hiện trước mắt tôi nữa. |
로스쿨 준비할게 | Anh sẽ ôn thi vào trường Luật. |
[격정적인 느낌의 음악] | |
검사가 될게 | Anh sẽ trở thành công tố viên. |
[코웃음] | |
웃지 마! | Em đừng có cười! |
나한테 시간을 줘 | Hãy cho anh thời gian. |
네 편이 되 줄게, 기다리라고 | Anh sẽ giúp em. Hãy chờ anh. |
기다려 | Chờ anh đấy. |
- 기다려! - 아, 내가 개냐? | - Chờ anh đấy! - Tôi có phải cún đâu. |
저 성질! | Xấu tính ghê. |
너 그동안 내숭 떤 거니? | Thời gian qua em đã giả vờ đúng không? |
아우, 저 비싼 걸 | Trời ạ, cái đó đắt lắm đấy. |
나오셨습니까, 회원님? | Xin chào cô. |
아, 네 | Chào anh. |
새로 온 트레이너인가 봐요? | Đây là huấn luyện viên mới sao? |
중학교 때 육상으로 전국체전에서 금메달도 따고 | Hồi trung học, cậu ấy đạt huy chương vàng giải điền kinh quốc gia. |
유능한 친굽니다 | Rất có năng lực. |
다음 주부터 출근인데 잘할 겁니다 | Tuần sau sẽ bắt đầu đi làm. Rất giỏi đó. |
어머! | Ôi trời! |
회원님 추천으로 오신 분입니까? | Là người cô giới thiệu đến đây sao? |
안녕하세요 | Chào cô. |
자주 뵙네요 | Ta hay gặp nhau nhỉ? |
- 선생님도 여기서 운동하세요? - 그건 아니고 | - Cô cũng tập ở đây sao? - Không phải. |
그럼 말씀 나누시고 | Hai người nói chuyện nhé. |
상담이 필요하면 불러주십시오 | Có gì cần tư vấn thì cứ gọi tôi. |
여기서 운동하세요, 너무 좋아요 | Cô tập ở đây đi, tốt lắm đó. |
트레이너들도 한국 최고예요 | Toàn huấn luyện viên hàng đầu trong nước. |
저 사람 같은데 | Có lẽ là người đó. |
- 토미 - 네, 맞아요 | - Tommy. - Đúng rồi đó. |
새로 온 트레이너 | Huấn luyện viên mới. |
[신비로운 느낌의 효과음] | |
[코믹한 느낌의 음악] | |
저런 걸 전문 용어로... | Có một từ dùng để chỉ cô ta đó. |
미친년이라고 하지 | Là "kẻ điên". |
미친년 맞는 거 같다 | Công nhận cô ta giống kẻ điên thật. |
[노크 소리] | |
이모? | Dì à? |
커피 한잔해요 | Uống cà phê với tôi đi. |
나중에요 | Để sau đi. |
쉬는 날 보통 뭐 합니까? | Vào ngày nghỉ cô thường làm gì? |
자거나 회사 가죠 | Ngủ hoặc tới công ty. |
쉬는 날? | Vào ngày nghỉ cơ mà? |
대한민국 직장인들은 그래요 | Nhân viên văn phòng ở Hàn Quốc là vậy đó. |
오늘은 잡니까? | Cô sẽ ngủ cả ngày à? |
오늘은... | Hôm nay… |
어머, 어떡해 | Ôi trời, làm sao đây? |
저 오늘은 볼일이 있어서 나가 봐야 하는데 | Hôm nay tôi có chút việc nên phải ra ngoài. |
같이 가면 안 돼요? | Tôi đi cùng không được sao? |
저 아직 서울에 모르는 데도 많고 | Tôi còn chưa biết nhiều nơi ở Seoul. |
그, 저... 양장... 아니 | Tôi sẽ tới tiệm đồ tây… |
의상실 가는 건데요? | Ý tôi là tới tiệm may. |
예 | À. |
그런 데가 있어요? | Bây giờ vẫn còn thợ may ư? |
[깊은 한숨] | |
나 홍차 좀 갖다줄래? | Lấy giúp tôi một tách hồng trà nhé. |
꿀이랑 우유 넣어서 | Thêm sữa và mật ong nữa. |
- 니가 타 드세요 - 야! | - Cô có thể tự làm mà. - Này. |
농담이야 | Tôi chỉ đùa thôi. |
아우, 눈알 튀어나오겠다 | Mắt cô sẽ sớm lồi ra thôi. |
[신발 떨어지는 소리] | |
[신비로운 분위기의 효과음] | |
어때? | - Thế nào? - Ngon lắm, cảm ơn cậu. |
맛있어, 고마워 | - Thế nào? - Ngon lắm, cảm ơn cậu. |
[음산한 느낌의 음악] | |
왜 이렇게 춥지? | Sao lại lạnh thế nhỉ? |
근사한데요 이런 데가 남아 있었네 | Đẹp thật đấy. Không ngờ vẫn còn một nơi thế này. |
아는 사람들만 오는 거 같아요 | Hình như chỉ có khách quen lui tới. |
남자 옷은 안 만들겠죠? | Chỗ này không may đồ nam nhỉ? |
뭐, 셔츠 정도는 만들지 않을까요? | Chắc là có thể may được áo sơ mi đấy. |
맞춰 보고 싶은데요? | Tôi cũng muốn may một chiếc. |
들어가시죠 | Chúng ta vào thôi. |
천 벌은 만들어 줘야지 | Cô phải may ít nhất 1.000 bộ. |
두 사람 결혼할 때 | Thậm chí khi họ kết hôn, |
웨딩드레스도 해 주고 | cô cũng phải may váy cưới. |
문수 | Moon Soo Ho. |
눈빛만 봐도 알겠다 | Nhìn ánh mắt là ta nhận ra ngay. |
그놈이 살아 있었네? | Cậu ta vẫn còn sống sao? |
돈 많고 멋있는 남자가 잘해준다고 해서 | Tôi không ngây thơ đến mức xao xuyến chỉ vì |
들뜰 만큼 막 순진하지 않다고요 | được một người đẹp trai, giàu có đối xử tốt đâu. |
- 멋지다는 말은 없었는데 - 야! | - Tôi chưa từng nói là mình đẹp trai. - Này! |
오빠한테 '야'가 뭐니? | Gọi anh mà như vậy sao? |
요새 자꾸 악몽을 꿔요 | Dạo này tôi thường thấy ác mộng. |
옛날 일이 매일 밤 꿈에 나와 | Đêm nào cũng mơ thấy chuyện ngày xưa. |
두 사람 죽이는 꿈? | Cô mơ thấy mình giết họ ư? |
똑같은 얼굴로 태어나는 건 | Việc hai người sinh ra giống hệt nhau |
영화에서나 있는 일이라고 생각해요 | chỉ có ở trong phim thôi. |
나를 기억 못 하지, 여보? | Anh không nhớ em rồi. Mình à. |
애써 감출 필요 없어요 내가 싫지 않은 거 | Không cần che giấu việc cô không ghét tôi đâu. |
No comments:
Post a Comment