사랑의 이해 3
Lý Giải Tình Yêu 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
CHỢ TRUYỀN THỐNG TRUNG TÂM YOUNGPO | |
(인재) 어, 그래 | Được rồi, tốt. |
- 아, 잠깐만, 잠깐만 - (인재) 응 | - Trời ạ, đợi chút. - Ừ. |
이것도 같이 가져가 | Cầm cả cái này nữa. |
아, 저기, 아침… | Con ăn sáng chưa? |
(인재) 일찍 나왔는데 아침 거르면 | Phải đi làm sớm mà bỏ ăn sáng là không tốt. |
여기다가 둘 테니까 꼭! | Bố để đây. Con ăn đi nhé. |
아이고 | |
(종현) 괜찮으세요, 어르신? | - Chú có sao không? - Ôi. |
(인재) 아, 네 | - Chú có sao không? - Ôi. |
[한숨] | |
[수영의 한숨] | |
[열쇠가 덜그럭거린다] | |
[잔잔한 음악] | |
(종현) 아침 드실래요? | Cô muốn ăn sáng không? |
[도시락을 달그락거린다] [문이 달칵 열린다] | |
여기요 | Đây. |
고마워요 | Cảm ơn anh. |
[종현이 젓가락을 부스럭 뜯는다] | |
아, 직접 만든 거예요? | Anh tự làm à? |
편의점 도시락 지겨워서요 | Vâng, vì tôi chán cảnh ăn hàng. |
(종현) 드세요 | Cô ăn đi. |
[옅은 웃음] | |
맛있네요 | Ngon lắm. |
다행이다 | Cô thích là được. |
걱정했는데 | Tôi sợ cô không thích. |
오늘 안 주임님 보안 당번인 거 알고 싸 왔어요 | Tôi chuẩn bị vì tôi biết hôm nay cô đến mở cửa. |
같이 먹고 싶어서요 | Tôi muốn ăn chung với cô. |
(수영) 왜 안 물어봐요? | Anh không thắc mắc gì sao? |
아까 다 봤잖아요 | Anh chứng kiến chuyện vừa rồi mà. |
아… | |
그럼 하나 물어봐도 돼요? | Thế tôi hỏi cô câu này được không? |
안 주임님 핸드폰 배경에 있는 남자 | Hình nền điện thoại của cô là ảnh một chàng trai. |
누구예요? | Anh ấy là ai? |
남자 친구분? | Có phải bạn trai cô không? |
아니요 | Không. |
나를 | Đó là người… |
제일 사랑해 주는 사람 | yêu tôi hơn bất kỳ ai. |
[밝은 음악] | |
(상수) 나 지금 수영 씨 집 앞이에요 | Tôi đang đứng trước cửa nhà cô đây. |
오늘 꼭 할 말이 있어요 | Tôi cần nói với cô điều này. |
[한숨] | |
(종현) 저 안 주임님 집 앞이에요 | Tôi đang đứng trước nhà cô, cô Ahn. |
기다릴게요 | Tôi sẽ chờ. |
(종현) 어? | |
아… | |
(수영) 미안해요, 발이 삐끗해서 | Tôi xin lỗi. Tôi trượt chân. |
안 뛰어와도 됐는데 | Cô không cần vội vàng. |
발은 괜찮아요? | Chân cô ổn không? |
네 | Vâng. |
그… | Thế… |
언제부터 기다린 거예요? | Anh chờ bao lâu rồi? Thật bất ngờ quá. |
(수영) 왜 갑자기… | Thật bất ngờ quá. |
할 말 있어서요 | Tôi muốn nói với cô điều này. |
(종현) 소개팅 같은 거 | Cô đừng đi hẹn hò giấu mặt nữa được không? |
안 하면 안 돼요? | Cô đừng đi hẹn hò giấu mặt nữa được không? |
[조용한 음악] | |
네? | Gì cơ? |
안 주임님 좋아해요 | Tôi thích cô, cô Ahn. |
그 말 하고 싶어서 기다렸어요 | Tôi chờ cô về để nói điều đó. |
(상수) 혹시 다른 이유가 있어요? | Có lý do khác à? |
아니, 나한테 이러는 | Có lý do gì đó |
내가 모르는 무슨 이유라도 있는 거냐고요 | mà tôi không biết à? |
하 계장님이랑 상관없는 일이잖아요 | Không phải việc của anh. |
[한숨] | |
[문이 달칵 열린다] | |
(수영) 어제 전화하셨던데요 | Tôi thấy hôm qua anh gọi. |
업무 때문에요 | Chuyện công việc ấy mà. Tôi xử lý rồi. |
해결했습니다 | Chuyện công việc ấy mà. Tôi xử lý rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[서류가 팔락 넘어간다] | |
(미경) 이걸 이렇게 수정했다고? | Anh đưa ra một số thay đổi rất thú vị. |
선배 | Sang Su. |
어? | Gì cơ? Sao thế? Có chỗ sai à? |
어, 왜? 뭐 이상해? | Gì cơ? Sao thế? Có chỗ sai à? |
[웃음] | |
아니, 너무 좋잖아, 뭐야? | Không, thực sự rất tốt. Ấn tượng lắm. |
아… | |
아니, 네가 초안을 잘 잡아 놔서 그렇지 | Đó là vì bản nháp của cô đã tuyệt vời sẵn rồi. |
나는 아홉 개 앱을 세 개로 합치자는 거였고 | Tôi muốn kết hợp chín ứng dụng thành ba ứng dụng. |
이건 아예 판을 새로 짠 거잖아 | Anh đang đề xuất ta làm lại từ đầu. |
리서치 보니까 앱 개수만 많지 | Nghiên cứu cho thấy khi mọi người |
정작 필요할 때는 어떤 앱을 써야 되는지 | có quá nhiều ứng dụng, họ không biết khi nào nên dùng cái gì. |
(상수) 모르겠다는 의견이 많더라고 | có quá nhiều ứng dụng, họ không biết khi nào nên dùng cái gì. |
접근성 자체가 떨어지는 게 가장 큰 문제야 | Vấn đề lớn nhất là tính tiếp cận, |
일단 앱을 최대한 통합해서 | tốt nhất là kết hợp và đơn giản hóa các ứng dụng |
언제, 어떻게 사용해야 되는지 각인시키는 게 포인트 같아서 | và thông báo cho khách thời điểm và cách dùng chính xác. |
[흥미로운 음악] | |
왠지 우리가 센터안 되겠는데 | Tôi nghĩ ta vừa đưa ra đề xuất tuyệt nhất. |
PT 내일이니까 끝까지 채워 봐야지 | Mai thuyết trình rồi, nên giờ tiếp tục hoàn thiện. |
선배, 듣던 거랑 좀 다르다 | Anh khác xa với những gì tôi nghe kể. |
뭐가? | Ý cô là sao? |
(미경) 아니, 신입 행원 때는 엄청 사고 쳤다며 | Anh gặp đủ thứ rắc rối hồi mới vào làm. |
뭐야? [헛웃음] | Anh gặp đủ thứ rắc rối hồi mới vào làm. Có bí quyết gì thế? |
언제부터 일을 잘하게 된 건데? | Giỏi lên khi nào vậy? |
또 까분다 | Đấy, lại cợt nhả rồi. |
[웃음] | |
PT 잘하려면 맛있는 거 먹어야지 | Phải ăn ngon để thuyết trình cho tốt. |
오늘 저녁 내가 살게요 | Tối nay tôi đãi bữa tối. |
어, 그래 | Chắc chắn rồi. |
(시경) 음… | |
괜찮네요 | Không tệ. |
고객 선정도 적절하고 | Cô lựa chọn khách hàng phù hợp và có phương thức tiếp cận xuất sắc. |
접근 플랜도 훌륭하고 | Cô lựa chọn khách hàng phù hợp và có phương thức tiếp cận xuất sắc. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
(시경) VIP 상품 판매는 처음이죠? | Đây là lần đầu cô bán sản phẩm cho khách VIP à? |
네 | Vâng ạ. |
(시경) 이렇게 잘하는데 | Cô có nhiều triển vọng đấy. |
그동안 수신 업무만 담당해서 아쉬웠겠어요 | Chỉ xử lý tiền gửi chắc chán nản lắm. |
잘해 봐요, 안 주임 | Cứ phát huy nhé, cô Ahn. |
(시경) 이번 일 잘 해내면 안 주임 스탠스도 달라질 거야 | Nếu thành công, cô sẽ được đổi sang vị trí tốt hơn. |
최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức ạ. |
(시경) 우리 일이라는 게 최선만 해서 되는 건 또 아니고 | Trong ngành chúng ta, cố hết sức là chưa đủ. |
그걸 뛰어넘는 패기, 열정 | Cô còn cần có động lực, đam mê, |
조직에 대한 충성심 뭐, 이런 게 있어야지 | và sự trung thành với công ty để đạt được thành công. |
(수영) 네 | Tôi hiểu. |
(시경) 다음 분기 직군 전환 내가 힘써 볼게요 | Tôi sẽ làm mọi thứ trong khả năng để giúp cô quý sau chuyển vị trí. |
안 주임 같은 인재가 서비스직군에만 있으면 | Thật phí khi ngân hàng để người tài như cô |
은행도 손해라니까 | làm chăm sóc khách hàng. |
(시경) 수영 씨 보면 내 딸 같아 | Su Yeong, tôi coi cô như con gái. |
내가 항상 응원하고 있는 거 알지? | Cô biết rằng tôi luôn ủng hộ cô chứ? |
[문이 덜컥 열린다] | |
(미경) 지점장님 진행 상황 체크 부탁드립니다 | Anh Yuk, anh xem báo cáo tiến độ này nhé? |
[밝은 음악] | |
[시경의 헛기침] | |
왜 그렇게 놀라세요? | Sao hai người ngạc nhiên thế? |
아! | Trời ạ. |
제가 노크를 깜빡했네요 | Tôi quên gõ cửa. |
[시경 헛기침] 안 주임님 | Tôi xin lỗi, cô Ahn, cô chờ chúng tôi một chút nhé? |
미안한데 자리 좀 비켜 줄래요? 급한 건이라 | Tôi xin lỗi, cô Ahn, cô chờ chúng tôi một chút nhé? - Đây là việc cấp bách. - Được. |
아, 네 | - Đây là việc cấp bách. - Được. |
(시경) 응 | |
(미경) 지점장님은 여전히 좋은 분이시네요 | Anh Yuk không hề thay đổi. Vẫn thật ân cần. |
행원들 한 명, 한 명 각별히 신경 써 주시고 | Anh dành sự chú ý đặc biệt đến từng nhân viên ở đây. |
그래서 저희 아버지도 지점장님을 | Có lẽ vì vậy nên bố tôi hoàn toàn tin tưởng anh. |
각별히 신뢰하시나 봐요 | Có lẽ vì vậy nên bố tôi hoàn toàn tin tưởng anh. |
아버님은 무탈하시지? | Mà bố cô vẫn khỏe chứ? |
지점장님 덕분에요 | Tốt, nhờ anh cả. |
(시경) 응, 그래 [시경의 웃음] | Thế là mừng rồi. |
[문이 달칵 열린다] | |
[못마땅한 소리] | |
이럴 때 가만히 있지 마요 | Đừng ngồi chịu đựng lúc anh ta như thế. |
아는데, 늘 아슬아슬하게만 하세요 | Tôi biết, nhưng anh ta chưa từng vượt qua giới hạn. |
대응하는 사람이 오버하는 것처럼 | Tôi sẽ có vẻ phản ứng thái quá. |
다음부터 지점장실 갈 때는 그냥 혼자 가지 마요 | Từ giờ, đừng đến văn phòng anh ta một mình. |
[못마땅한 소리] 뭐야? 저게 | Anh ta bị sao không biết? |
박 대리님은 자신감이 넘치시는 것 같아요 | Cô Park, cô có vẻ tự tin, đừng để bất kỳ ai gây ảnh hưởng đến cô. |
눈치도 안 보시고 | Cô Park, cô có vẻ tự tin, đừng để bất kỳ ai gây ảnh hưởng đến cô. |
잘못한 게 없는데 눈치를 왜 봐요? | Tôi chưa làm gì sai, nên sao phải sợ? |
고마워요 | Cảm ơn cô. |
고마우면 나랑 친해지든가 | Nếu muốn cảm ơn tôi, thì làm bạn đi. |
내가 지켜 줘야지, 안 되겠어 | Tôi cần phải bảo vệ cô. |
[발랄한 음악] | |
(태평) 뭐야? 얘네 어디 갔어? | Này, mấy anh ấy đi đâu rồi? |
(구일) 아, 그 김정기 강사님 | Giáo viên Kim bị đau đầu gối, nên họ làm thay cho anh ấy. |
도가니 뼈 골절돼서 대타 뛰러 갔어요, 애들 | Giáo viên Kim bị đau đầu gối, nên họ làm thay cho anh ấy. |
(태평) 아 | Tôi hiểu rồi. |
아, 그런데 얘네가 | Không biết họ có lấy được đơn đăng ký và chi phí sắp đến hạn quý này không. |
이번 분기 가입 신청서랑 회원비 받아 올 수 있으려나? | Không biết họ có lấy được đơn đăng ký và chi phí sắp đến hạn quý này không. |
아이, 나 좀 불안한데, 응? | Tôi không chắc lắm. |
(태평) 누가 좀… | Ai đó có thể… |
안 주임, 잘됐다 | Cô Ahn, thật may khi gặp cô. |
안 주임이 교실 가서 팔로우 좀 해 주면 좋겠다 | Cô đến lớp học tiếp theo nhé? |
- 아, 네, 제가 가 볼게요 - (태평) 아, 땡큐, 땡큐 | - Vâng, để tôi đi. - Cảm ơn. |
(미경) 교실은 무슨 교실요? | Lớp học gì thế? |
(민희) 미경 씨, 처음 봐? | Cô chưa nghe bao giờ à? |
이거, 이거, 노래 교실 | Đó là một lớp học hát. |
[미경의 의아한 소리] (두식) 우리 지점 복지 사업입니다 | - Gì cơ? - Chương trình dịch vụ cộng đồng. |
영포점 특성상 지역 상인들하고 스킨십이 굉장히 중요하거든요 | Chi nhánh Youngpo cần phải trở thành một phần của cộng đồng. |
[깨달은 탄성] | Chi nhánh Youngpo cần phải trở thành một phần của cộng đồng. |
(민희) 백화점에서 문화 센터 하는 거랑 비슷한 거지 | Giống việc các cửa hàng bách hóa điều hành trung tâm văn hóa. |
고객 복지로 포장한 고객 유치 | Một cách thu hút khách hàng bằng vỏ bọc dịch vụ. |
아니, 그걸 듣는 사람이 있어요? | Có người tham gia mấy lớp này à? |
(두식) 강사발이 좌우합니다 | Còn tùy vào giáo viên. |
인기 강사다 싶으면 풀로 차고 | Giáo viên được mến, thì lớp đông. |
구리다 싶으면 텅텅 비고요 [미경의 웃음] | Giáo viên tệ, thì không đông. |
(미경) 여기요 [민희의 탄성] | Đây. |
(구일) 마 대리야, 커피 좀 마시자 | - Anh Ma, đi uống cà phê đi. - Vâng. |
(두식) 아, 네 | - Anh Ma, đi uống cà phê đi. - Vâng. |
종현 씨, 잠깐만 | Anh Jeong? Tôi xin một phút. |
[헛기침] | |
종현 씨, 저기 우리 커피 한잔 마시자 | Anh Jeong, chúng tôi cần cà phê. |
- (종현) 네 - 아, 잠깐만 | - Vâng. - Chờ đã. |
그 지난번에 팀장님 샷 추가 빼먹었더라 | Lần trước anh quên gọi ly đúp cho anh Lee. |
(두식) 신경 좀 쓰자 | Lần này đừng quên nhé. |
네 | Vâng ạ. |
(은정) 종현 씨 | Anh Jeong? |
미안한데, 오는 길에 김밥 한 줄 사다 줄래요? | Phiền anh mua chút kimbap trên đường về nhé? |
대영빌딩 고객님 오신다고 그래서 | Một khách bên Tòa Daeyeong sắp đến, nên tôi không có thời gian ra ngoài. |
내가 나갈 시간이 없네 | Một khách bên Tòa Daeyeong sắp đến, nên tôi không có thời gian ra ngoài. |
아, 참치로 | Kimbap cá ngừ nhé. |
(종현) 네, 배 계장님 | Vâng, cô Bae. |
[쓸쓸한 음악] | |
하 계장님도 뭐 필요하세요? | Anh có cần gì không, anh Ha? |
아, 아니요, 저는 괜찮습니다 | Không, tôi không cần. |
(수영) 교실 다녀올게요 | Tôi ghé xem lớp học thế nào. |
(종현) 저도 다녀오겠습니다 | Tôi cũng chuẩn bị đi đây. |
[신나는 반주가 흘러나온다] 오라버니 어깨에 기대어 볼래요 | |
- (석현) 오라버니, 오라버니 - (경필) 좋다, 좋다, 이 감정! | Tinh thần phải thế chứ! |
(경필) 커다란 가슴에 얼굴을 묻고 | |
[잔잔한 음악] | |
(수영) 아, 여기 말고 여기요 | Không phải. Bác ký ở đây. |
네 | Phải rồi. |
제가 써 드릴게요, 잠시만요 | Để cháu viết hộ. Một giây thôi. |
주소가? | Địa chỉ nhà bác ở đâu? |
- (고객1) 서울시 - (수영) 서울시 | - Seoul. - Vâng, Seoul. |
(고객1) 안 나오네 [수영의 웃음] | Bút không viết được. |
우측에 수익률 현황 확인 부탁드리고요 | Vui lòng xác nhận thu nhập hiện tại ở bên phải. |
이쪽 하단에도 서명 한번 부탁드립니다 | Và ký ở cuối trang này nữa. |
(미경) 이쪽에 | Ngay đây. |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[한숨] | |
(미경) 윤청아 작가 좋아해요? | Cô thích nghệ sĩ Yoon Chung A à? |
아, 아세요? | Cô biết cô ấy không? |
(미경) 이거 작년 PK 갤러리 개인전 작품 맞죠? | Cái này thuộc bộ sưu tập của cô ấy ở phòng tranh PK năm ngoái. |
나도 거기 갔었는데 | Tôi cũng đến đó. |
신인 작가라 아는 사람 잘 없던데 | Cô ấy mới nổi, nên không nhiều người biết. |
독일 여행 때 지인 소개로 만난 적 있어요 | Tôi gặp cô ấy ở Đức qua một người bạn. |
아… | Ra vậy. |
[감탄] | |
모던한 느낌의 안 주임님이랑 어울린다 | Tư tưởng hiện đại của cô ấy hợp với cô lắm. |
그냥 좋아하는 거예요 깊게는 잘 몰라요 | Tôi thích tác phẩm nhưng không biết ý nghĩa đằng sau. |
아, 혹시 초기 작품도 봤어요? | Cô xem tác phẩm gần đây chưa? |
나 독일에서 열린 개인전 사진도 있는데 | Tôi có ảnh triển lãm riêng của cô ấy ở Đức. |
정말요? | Thật sao? |
(미경) 이따 점심 같이 먹어요 | Lát đi ăn trưa nhé. |
점심 먹으면서 보여 줄게요 | Tôi sẽ cho cô xem ảnh. |
네 | Vâng. |
(미경) 선배… | Sang Su… |
아니, 하 계장님 | À, anh Ha. |
그, 이따 수영 씨랑 점심 같이 먹을래요? | Anh có muốn ăn trưa với cô Ahn và tôi không? |
(상수) 아니요 저는 다음 타임이라서요 | Không được, giờ nghỉ trưa của tôi xếp sau cô. |
[분위기 있는 음악이 흘러나온다] | |
(미경) 뭘 좋아할지 몰라서 다 시켰어요 | Tôi không biết cô thích gì, nên gọi hết các món luôn. |
[미경의 옅은 탄성] | Tôi không biết cô thích gì, nên gọi hết các món luôn. |
원래 이런 건 좋아하는 남자한테 하는 대사인데 | Tôi thường nói câu đó với những chàng trai tôi thích. |
[옅은 웃음] | Tôi thường nói câu đó với những chàng trai tôi thích. |
(미경) 내 업무 대직해 주는데 제대로 사고 싶어서요 | Tôi muốn đãi cô vì cô đảm nhận công việc giúp tôi. |
잘 먹을게요 | Cảm ơn cô. |
(미경) 이거 | Và đây. |
섭외 갈 고객 리스트인데 | Đây là danh sách khách tôi định liên hệ. |
뭐, 성향 분석, 수신 금액 | Gồm có kiểu đầu tư, khoản tiền gửi, và hợp đồng tương lai ưu tiên. |
선호하는 선물 리스트도 있고 | Gồm có kiểu đầu tư, khoản tiền gửi, và hợp đồng tương lai ưu tiên. |
아, 알아요 그 자료 제가 정리했어요 | Tôi biết danh sách đó. Tôi là người lập mà. |
[웃음] | |
어쩐지 마 대리님이 정리한 것치고는 잘돼 있더라 | Tôi biết ngay mà. Anh Ma làm sao sắp xếp chỉn chu thế này được. |
(미경) 먹어요 | Ăn thôi. |
아, 그런데 안 주임님은 직군 전환 생각은 없어요? | Cô Ahn, cô từng cân nhắc chuyển vị trí chưa? |
근속도 채웠고 | Cô đủ số năm kinh nghiệm, |
안 주임님이 은행에서 일도 제일 잘하는 것 같던데 | và có vẻ cô là nhân viên giỏi nhất chi nhánh. |
뭐, 지금도 나쁘지 않아서요 | Hiện giờ mọi thứ cũng không tệ. |
(미경) 에이, 그래도 다음 분기 때 한번 도전해 봐요 | Cô nên thử lại quý sau. |
내가 도와줄게요 | Tôi sẽ giúp cô. |
아, 입사는 안 주임님이 더 빠른데 | Cô làm ở đây lâu hơn tôi. |
이런 얘기는 좀 실례인가? | Xin lỗi nếu có quá đà. |
아니에요, 괜찮아요 | Không sao. |
[웃음] | |
안 주임님이 마음에 들어서요 | Vì tôi quý cô lắm, cô Ahn. |
왜요? | Sao thế? |
아, 아니, 좀 낯설어서요 저 마음에 든다는 얘기가 | Tôi không quen có người nói quý tôi. |
(수영) 여자들은 좀 불편해하던데 | Phần lớn phụ nữ đều thấy tôi khó chịu. |
아… | |
질투하는구나, 예뻐서 | Họ ghen tỵ với nhan sắc của cô. |
억울했겠다 | Chắc cô thấy bất công lắm. |
(미경) 나도 시기, 질투 좀 받아 봐서 아는데 | Tôi cũng có trải nghiệm tương tự, |
그것도 다 능력이에요 | làm người ta ghen cũng là kỹ năng. |
[미경의 웃음] | |
사내 대회 준비는 잘하셨어요? 내일이죠? | Cô sẵn sàng cho cuộc thi nội bộ ngày mai chưa? |
뭐, 상수 선배가 거의 다 해서 | Chủ yếu là Sang Su làm, nên là… |
아, 하 계장님이 | À anh Ha chứ. |
(미경) 아, 나 왜 이렇게 '하 계장님'이 안 붙지? | Sao khó gọi anh ấy là anh Ha thế nhỉ? |
아니, 우리 같은 대학 선후배거든요 | Thực ra, chúng tôi học cùng trường đại học. |
(미경) 뭐, 나는 동아리 하는 것 같고 좋아요 | Lúc chuẩn bị rất vui vì cứ như hồi sinh viên vậy. |
(식당 직원) 자, 맛있게 드세요 | Chúc ngon miệng. Cần thêm thì bảo cô. |
부족하면 얘기해요 [식당 직원의 웃음] | Chúc ngon miệng. Cần thêm thì bảo cô. |
[한숨] | |
(상수) 이모, 맥주 하나요 | Cô ơi, cháu lấy lon bia. |
(식당 직원) 응, 응 | Được rồi. |
[흥미로운 음악] | |
(경필) 미쳤냐? 무알코올도 아닌데 | Điên à? Đây còn không phải loại không cồn. |
[상수가 조르륵 따른다] 엥? 너도 마시게? | Chờ đã, anh cũng uống à? |
아휴, 그래, 마셔라 | Rồi, uống đi. |
(경필) 밭일할 때도 막걸리 마시고 일하는 게 | Truyền thống uống makgeolli làm ruộng, |
우리의 전통인데 | nên giờ cũng tương tự. |
마셔, 마셔 | Uống hết đi. |
[개운한 탄성] 야 | Này. |
내가 진짜 이해가 안 가서 하는 얘기인데 | Tôi hỏi câu này vì tôi không hiểu nổi. |
(경필) 뭐가? | Lại sao đây? |
아니 | Không phải tôi. Tôi đọc được trong sách. |
이건 내 얘기는 아니고 책에서 본 건데 | Không phải tôi. Tôi đọc được trong sách. |
어떤 여자가 자기 좋다고 고백한 남자한테 | Cô gái nói với anh chàng vừa thổ lộ tình cảm với cô ấy |
다른 남자랑 사귄다고 얘기를 했거든 [경필의 한숨] | rằng cô ấy đang hẹn hò anh khác. |
(경필) 그런데? | Rồi sao? |
그런데 그러면 남자 친구가 있다는 거잖아 | Tức là có bạn trai rồi nhỉ? |
그런데 또 다른 남자를 만난다는 거야 | Nhưng rồi lại nói sẽ đi hẹn hò một anh khác nữa, |
그래서 '와, 이건 뭔가' 싶었는데 | nên anh chàng đang tự hỏi chuyện quái gì đang diễn ra. |
그 남자 친구랑 또 포옹을 왜… | Sao cô ấy lại ôm bạn trai nếu như… |
[한숨] | |
(경필) 아, 뭐라는 거야? 포옹, 뭐? | Sao? Cái ôm làm sao? |
(경필) 아, 포옹, 뭐? | Kể thêm về cái ôm đi. |
이모, 저 밥 좀 빨리 주세요 | Cô mang đồ ăn ra nhanh nhé? |
(식당 직원) 응, 응 | Chắc chắn rồi. |
[상수의 한숨] (수영) 잘 먹었어요 | Cảm ơn vì bữa trưa. |
- (미경) 맛있었어요? - 네 | - Cô thấy ngon chứ? - Vâng. |
(미경) 나는 가두 이해 안 가던데 | Tôi không hiểu sao mọi người phát tờ rơi. |
효율성 낮잖아요, 그렇죠? | Có vẻ không hiệu quả nhỉ? |
(수영) 네 | Đúng thế. |
(인재) 안녕하세요? 여기 새로 개업한 집인데요 | Xin chào, chúng tôi vừa mở nhà hàng mới. |
[애잔한 음악] 네, 안녕하세요? | Chào anh. |
식사하러 오십시오 | Nhớ ghé qua nhé. Cảm ơn. |
안녕하세요? 식사하시러 오세요 | Nhớ ghé qua nhé. Cảm ơn. |
(민희) 왜, 안 맞아? | Số liệu không khớp à? |
네, 누락된 게 있나 봐요 | Chắc bị sót rồi. |
마감됐습니다, 안 주임님 | Tôi xong rồi, cô Ahn. |
(민희) 저기, 하 계장이 안 주임 좀 도와주고 가지 | Anh Ha, anh giúp cô ấy trước khi về nhé? |
제 도움 필요하세요? | Cô có cần tôi giúp không? |
아니요, 괜찮아요 | Không, tôi làm được. |
내일 준비 때문에 먼저 들어가 보겠습니다 | Tôi phải chuẩn bị cho ngày mai, xin phép nhé. |
(민희) 어, 어, 그… 어, 그래 | Phải. Tôi hiểu rồi. |
[잔잔한 음악] | |
[상수의 한숨] | |
왜 이렇게 유치하냐, 진짜 | Trưởng thành rồi đấy, Sang Su. |
[한숨] | |
(미경) 선배 | Sang Su. |
어 | Này. |
갈까요? | Ta đi nhé? |
그래 | Ừ. |
[한숨] | |
(수영) 어제 전화하셨던데요 | Tôi thấy hôm qua anh gọi. |
업무 때문에요 | Chuyện công việc ấy mà. Tôi xử lý rồi. |
해결했습니다 | Chuyện công việc ấy mà. Tôi xử lý rồi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
제 도움 필요하세요? | Cô có cần tôi giúp không? |
[헛웃음] | |
[한숨] | |
[휴대 전화 진동음] | |
[종현의 한숨] | |
(수영) 종현 씨 | Jong Hyeon. |
[옅은 웃음] | |
[잔잔한 음악] | |
동네 친구 있으니까 좋죠? | Có bạn ở gần thích nhỉ? |
(종현) 퇴근하고 우유도 같이 마시고 | Ta có thể cùng uống sữa sau giờ làm. |
원 플러스 원 | Mua một, tặng một mà. |
(수영) 어… | |
저기, 종현 씨 | Jong Hyeon… |
(종현) 제 고백 부담 안 가졌으면 좋겠어요 | Đừng bị áp lực rằng phải đáp lại tình cảm của tôi. |
당장 어떻게 하자는 게 아니라 | Giờ tôi không mong đợi điều gì. |
그냥 제 마음이 그렇다는 거니까 | Tôi chỉ muốn bày tỏ cảm xúc cho cô biết. |
안 주임님이 소개팅한다니까 | Tôi hơi hoảng loạn khi nghe về buổi hẹn giấu mặt của cô. |
마음이 막 급했어요 | Tôi hơi hoảng loạn khi nghe về buổi hẹn giấu mặt của cô. |
(종현) 아! | Chờ đã. |
이거 | Đây. |
버리기 아까워서요 | Tôi không vứt đi được. |
아까 아버님이 놔두고 가셔서 | Bố cô để lại cái này. |
[옅은 한숨] | |
종현 씨는 늘 아무것도 안 묻네요 | Jong Hyeon, anh chưa từng dò hỏi chuyện đời tư của tôi. |
미안해지게 | Nên tôi thấy tệ quá. |
(종현) 저기서 보면 뭐가 다를까요? | Trên này nhìn mọi thứ có khác không? |
야경이요 | Ý tôi là cảnh ban đêm. |
저런 데서 보면 많이 다른가 싶어서요 | Cô có thấy nhiều khác biệt đến vậy không? |
다르면요? | Nếu có thì sao? |
(종현) 음… | |
언젠가는 한번 살아 봐야겠다? | Thì có lẽ tôi nên thử sống ở đây một ngày nào đó. |
돈이 좀 많이 들 것 같기는 한데 | Có vẻ là giá khá cao, |
얼마나 다른지 한번 확인해 보고 싶다 | nhưng tôi muốn xem nó khác biệt nhường nào. |
이번 시험 꼭 붙을 거예요 | Tôi sẽ đỗ kỳ thi tiếp theo. |
그래서 언젠가는 | Và một ngày nào đó, |
야경도 저기서 내려다볼 거고 | tôi sẽ ngắm cảnh ban đêm từ trên này. |
왜요? | Có gì buồn cười thế? |
(수영) 음… | |
내가 아는 그 누구도 | Anh làm tôi nhớ đến một người |
종현 씨처럼 열심히 살았을 것 같아서요 | chắc cũng sẽ cần mẫn như anh vậy, Jong Hyeon. |
[아련한 음악] | |
오래는 못 있어 나 PT 좀 더 수정해야 돼 | Tôi không ở lâu được. Tôi cần hoàn thiện bài thuyết trình. |
[미경의 웃음] | |
내일 그쪽이 가는 PT 나도 가거든요? | Đừng quên là tôi cũng tham gia buổi thuyết trình đó nhé. |
(미경) 가볍게 한 잔만 | Chỉ một ly thôi mà. |
어떤 와인 좋아해? | Anh thích loại rượu nào? |
나 와인은 잘 몰라서 | Tôi không biết nhiều về rượu. |
(상수) 골라 주는 걸로 마실게 [옅은 웃음] | Tôi sẽ uống loại cô chọn. |
마음에 들어, 젠체 안 하는 거 | Tôi thích lúc anh không làm trò. |
- (미경) 진짜? - 웃겨? | - Thật à? - Buồn cười lắm sao? |
[미경의 웃음] | |
나 별말 안 했는데 | Tôi còn không nói nhiều. |
(미경) 아, 너무 웃겨 | Hài hước thực sự. |
(상수) 아니, 네가 원래 잘 웃나 보네 | Cô có vẻ dễ cười. |
아니거든 선배가 말을 재밌게 하잖아 | Không, là do cách kể chuyện của anh mà. |
내가? 나 안 웃긴데 | Tôi à? Không hề. |
완전 웃겨, 완전 재미있고 | Anh rất hài hước và giải trí. |
그런데 일은 안 힘들어? | Mà công việc sao rồi? Mọi thứ vẫn ổn chứ? |
(상수) 뭐, 오자마자 사내 대회 준비에 정신없을 텐데 | Cô phải bước vào cuộc thi ngay ngày đầu, nên chắc áp lực lắm. |
뭐, 선배 덕분에 수월하게 가는 느낌 | Mọi thứ đều suôn sẻ nhờ anh cả đó, Sang Su. |
(상수) 그런데 센터안으로 정해지면 더 바빠질 텐데 | Nhưng nếu phần thuyết trình của ta được chọn thì cô sẽ bận rộn đấy. |
괜찮겠어? | Cô làm được chứ? |
안 주임님이 팔로우를 워낙 잘해 줘서 | Cô Ahn hỗ trợ làm thay tôi rất tốt. |
(미경) 아, 나 오늘 안 주임님이랑 점심 먹었는데 | Hôm nay tôi ăn trưa với cô ấy. Cô ấy có vẻ rất tốt. |
사람 괜찮더라 | Hôm nay tôi ăn trưa với cô ấy. Cô ấy có vẻ rất tốt. |
[웃으며] 어 | Đúng thế. |
선배는? | Vậy anh có ý định gì không? Chỉ làm việc thôi à? |
(미경) 계속 일만 하고 살았어? | Vậy anh có ý định gì không? Chỉ làm việc thôi à? |
[웃음] | |
대학 때도 그러더니 | Hồi đại học anh cũng thế. |
연애는 왜 안 하고 살아? | Sao anh không hẹn hò? |
뭐, 혹시 취향이… | Chờ đã, hay anh thích… |
[헛웃음] | |
아니야, 인마 | Không phải thế, dở hơi. |
[상수의 웃음] (미경) 그럼 왜 안 하는데? | Thế sao anh không hẹn hò? |
(상수) 음… | |
쉽게 만나고 쉽게 헤어지는 거 싫어서 | Tôi không thích hẹn hò và chia tay chóng vánh. |
아니, 그러면 어렵게 만나고 어렵게 헤어지는 건 좋아? | Thế anh thích mối quan hệ nghiêm túc rồi chia tay à? |
[고민하는 숨소리] | |
책임이 따르니까 | Có thứ gọi là tinh thần trách nhiệm. |
(상수) 누군가를 좋아하는 마음에도 | Cảm xúc dành cho ai đó |
책임이 따르니까 | đi kèm với trách nhiệm. |
[웃음] | |
[상수의 감탄] | |
(미경) 여기 시그니처 메뉴 | Đây là món đặc trưng của họ. |
이 플래터로 상도 받았다 | Món này từng thắng nhiều giải thưởng. |
저 혹시 | Tôi mua món này mang về được không? |
포장도 됩니까? | Tôi mua món này mang về được không? |
(종업원1) 네 | Dạ. |
[웃으며] 줄 사람 있어서 | Tôi muốn mua về cho một người. |
- 들어가 보겠습니다 - (정임) 응, 들어가 | - Tạm biệt. - Ừ, tạm biệt. |
(정임) 뭐야? | Cái gì đây? |
어버이날도 아닌데 웬 서프라이즈? | Có phải Ngày của Mẹ đâu. Gì thế? |
야식 배달입니다 | Dịch vụ đưa đồ ăn đêm đây. |
언제 소개시켜 줄 거야? | Khi nào ra mắt cô ấy với mẹ? |
딱 봐도 데이트용 음식이구먼, 뭐 | Rõ ràng là con đi hẹn hò. |
[한숨] | |
엄마는 그 집념으로 공부를 하지 그랬어 | Mẹ quyết tâm thế, lẽ ra nên học |
그랬으면 적어도 명문대를 갔을… | - và vào trường danh tiếng… - Mẹ có con trai học ở đó rồi. |
(정임) 명문대 간 아들을 낳았잖아, 그래서 | - và vào trường danh tiếng… - Mẹ có con trai học ở đó rồi. |
[문이 드르륵 열린다] (미경 모) 한 원장 | Cô Han. |
한 원장 있어요? | Cô Han có đó không? |
(정임) 아이고 | Trời ạ. |
어머, 이 시간에 어쩐 일이세요? [미경 모의 반가운 탄성] | Trời ạ. Sao cô lại đến vào giờ này? |
(미경 모) 역시 한 원장 있을 줄 알았어 | Tôi biết là cô vẫn ở đây mà. |
나 골프 갔다가 트러블 났잖아 | Mặt tôi nổi mụn sau khi chơi gôn. |
내일 모임 있는데 지금 되죠? | Tôi có buổi họp vào buổi sáng. Cô giúp tôi nhé? |
아휴, 그럼요 | Tất nhiên rồi. |
(정임) 베드에 누워 계세요 금방 들어갈게요 | Cô vào nằm đi. Tôi vào ngay. |
- 얼른 와요 - (정임) 네 | - Nhanh lên nhé. - Vâng. |
(미경 모) 아휴, 너무 따가워 | Nó đau lắm. |
(상수) 왜, 왜? 더 안 먹고? | Chờ đã, mẹ ăn xong rồi à? |
(정임) 고객 오셨잖아 | Mẹ phải tiếp khách. |
아이, 마감 시간도 지났구먼 그냥 보내지 | Nhưng hết giờ làm rồi. - Từ chối đi. - Sao cũng được. |
됐고, 좋은 말 할 때 불고 가 | - Từ chối đi. - Sao cũng được. Điều đó không quan trọng. Kể mẹ nghe về cô ấy đi. |
(정임) 어떤 여자냐니까? | Điều đó không quan trọng. Kể mẹ nghe về cô ấy đi. |
(상수) 진짜 아니야 | Không có gì đâu mẹ. |
아무것도 못 했어 | Chẳng có kết quả gì đâu. |
(정임) 누가 있기는 했네 | Có vẻ như có ai đó thật, |
그런데 차였어 | nhưng cô ấy từ chối con. |
(정임) 누가 우리 하상수를 찼을까? [상수의 한숨] | Ai từ chối con trai mẹ? |
차기는 누가 뭘 차? | Gì chứ? Con có bị từ chối đâu. |
- 홀어머니라 싫대? - (상수) 엄마! | - Do mẹ là mẹ đơn thân à? - Mẹ. |
진짜 아니야, 그건 | Không phải. Con nói thật đấy. |
대단한 집 아가씨야? | Cô ấy là con nhà danh giá à? |
[한숨] | Cô ấy là con nhà danh giá à? |
엄마, 들어가세요, 내가 치울게 | Mẹ, thôi mẹ đi đi. Để con dọn dẹp. |
(상수) 얼른 들어가 | Nhanh lên. Đi đi. |
[아련한 음악] | |
(수혁) 자! | Đây. |
유통 기한 지나자마자 바로 챙겨서 완전 신선해 | Em mua ngay khi hết hạn, nên tính ra vẫn tươi. |
유통 기한 지난 걸 신선하다고 하기에는 좀 그렇지 | Em không thể gọi đồ hết hạn là tươi được. |
- 싫으면 말고 - 아, 누가 싫대? | - Thế bỏ đi. - Chị vẫn muốn ăn. |
(수영) 자! | Đây. |
(수혁) 나는 누나가 햄버거 가게 알바하는 게 | Giờ chị làm ở hàng bơ-gơ, em cảm thấy như có quan hệ rộng. |
무슨 백 생긴 것 같고 좋더라 | Giờ chị làm ở hàng bơ-gơ, em cảm thấy như có quan hệ rộng. |
좋을 것도 많다 | Có gì hay ho cơ chứ? |
나는 어느 세월에 돈 벌어서 어느 세월에 잘 사나 걱정인데 | Chị lo rằng sẽ rất lâu mới kiếm đủ tiền để có cuộc sống tốt. |
그게 뭐야? | Ý chị là sao? |
당연히 잘 살지 꿈을 크게 가져, 누나 | Tất nhiên là chị sẽ sống tốt. Phải có ước mơ chứ. |
내 꿈은 '평범'이야 | Ước mơ của chị là một cuộc sống giản dị, bình thường. |
평범하게 사는 거 | Ước mơ của chị là một cuộc sống giản dị, bình thường. |
애걔? | Vậy thôi à? |
평범하다는 거는 부족한 게 없다는 뜻이거든 | Cuộc sống giản dị, bình thường tức là chẳng muốn gì cả, |
두루두루 잘 산다는 뜻이지 | đồng nghĩa với một cuộc sống luôn đủ đầy. |
(수영) 아, 그렇게 살고 싶다 | Đó là cách chị muốn sống. |
[수혁의 한숨] | |
딱 기다려 | Chờ mà xem. |
내가 얼른 오토바이 면허 따서 | Em sẽ lấy bằng lái xe máy và trở thành bậc thầy vận chuyển. |
배달의 신이 될 테니까 | Em sẽ lấy bằng lái xe máy và trở thành bậc thầy vận chuyển. |
(수영) 그래서? | Rồi sao? |
(수혁) 서울 한복판에 | Em sẽ mua cho chị một căn nhà có ban công to bự trong lòng Seoul. |
이렇게 넓은 베란다가 있는 집 얻어 줄게 | Em sẽ mua cho chị một căn nhà có ban công to bự trong lòng Seoul. |
거기 베란다에 누나가 좋아하는 허브도 왕창 놓고 | Chị có thể trồng đủ loại gia vị ở ban công. |
그림도 그리고 피아노도 치고 | Chị cũng có thể vẽ vời và chơi piano. |
[영혼 없는 목소리로] 우와, 신난다 | Ôi, háo hức quá. |
나 못 믿어? | Không tin em à? |
(수혁) 누나, 나 몰라? | Chị biết rõ em mà. Em là quân tử nhất ngôn. |
나 한다면 해, 꼭 해 | Chị biết rõ em mà. Em là quân tử nhất ngôn. |
그러니까 | Vậy nên chị, |
누나는 행복해지기만 해라 | chị chỉ cần hạnh phúc thôi. |
[무거운 음악] | |
왜 왔어? | Sao bố lại ở đây? |
가 | Biến đi. |
아빠 가 | Đi đi. Bố cút đi! |
아빠 나가! | Đi đi. Bố cút đi! |
아빠 때문이잖아! | Đây đều là lỗi của bố! |
(수영) [울먹이며] 엄마 아빠 나가라 그래 | Cút ra! |
어? 아빠 나가라고! | Con nói đi ra đi mà! |
아빠 때문이잖아 | Tất cả là tại bố. |
(수영) 나가 | |
(경숙) 수영아 | Su Yeong. |
(인재) 어! | Trời ơi, con đến rồi. |
와, 왔어? | Trời ơi, con đến rồi. |
어, 뭐 해? | Đừng đứng đó thế. |
- 밥, 밥 차려 - (경숙) 응 | - Nấu đồ ăn cho con bé đi. - Phải rồi. |
다시는 은행 근처에 오지 마요 | Đừng bao giờ đến gần ngân hàng nữa. |
(인재) 저, 밥은? | Con ăn gì chưa? |
밥은 먹고 가 | Ít nhất ăn rồi hẵng đi. |
(인재) 너 좋아하는 굴전도 있는데 | - Bố mẹ làm món jeon hàu con thích… - Sao lại ở đây? |
왜 여기야? | - Bố mẹ làm món jeon hàu con thích… - Sao lại ở đây? |
(수영) 대한민국 시장통이 얼마나 많은데 | Bố mẹ có thể đi bất kỳ đâu. |
꼭 내 옆에 와서 사람 숨 막히게 굴어야겠냐고 | Sao lại chọn đến đây chứ? |
(인재) 어, 뭘 어쩌려고 온 건 아니라 | Bố mẹ không đến đây vì lý do gì cụ thể. |
뭐, 그냥 오며 가며 네 얼굴이라도… | Bố mẹ muốn thỉnh thoảng gặp con… |
뭐가 그렇게 애틋해서? | Từ khi nào mà bố mẹ quan tâm thế? |
아니, 어떻게 이 사람을 다시 받아 줘? | Đâu thể đưa em ấy trở lại. |
밥? [어이없어하는 웃음] | Con đã… |
[울먹이며] 밥 먹었냐고? | Con đã ăn chưa à? |
그게 이제 와서 왜 궁금할까? | Sao giờ lại hỏi con câu đó? |
수혁이가 왜… | Bố mẹ nghĩ sao Su Hyeok… |
왜 그렇게 됐는데 | Bố mẹ nghĩ sao em ấy chết? |
[한숨] | |
나한테 | Với con… |
아니, 우리한테 그쪽은 이미 죽은 사람이었어 | Không, với chúng con. Bố mẹ như chết rồi. |
그러니까 애틋한 척하지 마요 | Nên đừng ra vẻ quan tâm đến con. |
기웃대지 마, 정말 | Đừng có lại gần con. |
수영아! | Su Yeong. |
- 그게 아니라… - (인재) 아, 여보 | - Không phải… - Mình à. |
[도어 록 조작음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
(수영) 수혁이는 정말로 약속을 지켰다 | Su Hyeok giữ lời hứa với tôi. |
아니 | Không. |
수혁이의 그 약속이 | Lời hứa của Su Hyeok… |
나를 지켰다 | là thứ giúp tôi đứng vững. |
(수혁) 서울 한복판에 | Em sẽ mua cho chị một căn nhà có ban công to bự trong lòng Seoul. |
이렇게 넓은 베란다가 있는 집 얻어 줄게 | Em sẽ mua cho chị một căn nhà có ban công to bự trong lòng Seoul. |
누나가 좋아하는 허브도 왕창 놓고 | Chị có thể trồng đủ loại gia vị ở ban công. |
그림도 그리고 피아노도 치고 | Chị cũng có thể vẽ vời và chơi piano. |
그러니까 | Vậy nên chị, |
누나는 행복해지기만 해라 | chị chỉ cần hạnh phúc thôi. |
(수영) 주저앉고 싶을 때마다 | Mỗi khi muốn bỏ cuộc, |
그 약속을 떠올렸으니까 | tôi luôn nhắc nhở bản thân nhớ lời hứa đó. |
수혁이가 나를 지킨 거나 다름없었다 | Su Hyeok đã cứu rỗi tôi. |
- (수혁) 누구게? - 뭐야? | Đoán xem ai đây? Cái gì? Này! |
뭐야, 진짜 [수혁의 웃음] | Cái gì? Này! |
(수영) 행복해야 했다 | Tôi phải hạnh phúc. |
행복해져야 했다 | Tôi phải thật hạnh phúc. |
내 행복에는 | Vì hạnh phúc của tôi… |
책임이 따르니까 | đi kèm trách nhiệm. |
[한숨] | |
[아련한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[휴대 전화 진동음] [놀란 숨소리] | |
선배! | Sang Su! |
어, 잤어? | Cô ngủ rồi à? |
그거 전 남친 대사 아니야? | Câu kinh điển của người yêu cũ. |
있잖아, 그 | Này, tôi đang tự hỏi |
개방 플랫폼 환경 분석 자료 네가 갖고 있지? | cô có dữ liệu phân tích môi trường nền tảng mở không. |
아, 있기는 한데 | Có, nhưng ở trên bàn của tôi ở ngân hàng. |
그거 은행에 있어, 내 자리에 | Có, nhưng ở trên bàn của tôi ở ngân hàng. |
아니, 같이 가 | Không, tôi sẽ đi với anh. |
준비해서 갈게요 | Tôi chuẩn bị rồi đi. |
[미경의 웃음] | |
갈게 | Tôi sẽ đến đó. |
네 | Vâng. |
(상수) 영포점 하상수 계장입니다 | Tôi là Trưởng bộ phận Ha Sang Su ở Youngpo. |
업무 처리로 경비 시스템 해제하고 들어가겠습니다 | Tôi cần tắt hệ thống an ninh để vào trong. |
네 | Cảm ơn. |
[지문 인식음] | |
[경쾌한 음악] [키보드 조작음] | |
[헛기침] | |
[옅은 웃음] | |
이제 봐 주네 | Cuối cùng cũng để ý tôi. |
왜 왔어, 안 와도 된다니까? | Sao cô lại ở đây? Tôi bảo không cần đến mà. |
(미경) 팀플에서 독박 쓰는 사람 | Có người tự gánh dự án nhóm |
자기 잘난 맛에 그러는 거 아는데 | vì nghĩ mình giỏi hơn mọi người, |
팀원도 능력 있거든요 | nhưng anh thì có đồng đội hiếu thắng. |
그럼 | Vậy thì, |
앱 서비스 전략 개편안 맡아 주시죠 | cô phụ trách phần chiến lược cải tạo dịch vụ ứng dụng nhé? |
그래 볼까요? | Có nên không? |
(미경) 아, 이거 먹고 해요 | Nhưng ăn đi đã. |
(상수) 어 | Được rồi. |
[피곤한 탄성] | |
[상수의 피곤한 탄성] | |
나 안 잤어요 | Tôi chưa có ngủ. |
코는 골았지만 안 잔 걸로 | Cô ngáy đấy, nhưng coi như chưa ngủ đi. |
[당황한 숨소리] | |
코 고는 게 뭔데? | Tôi ngáy á? |
(미경) 나 코 고는 방법도 몰라요 | Cả đời tôi chưa ngáy bao giờ. |
시간 좀 남았으니까 | Ta còn chút thời gian, |
너 먼저 들어가서 좀 씻고 나와 | nên về nhà chỉnh trang đi. |
아이, 뭘 모르네 | Nhưng vậy đâu có đúng. |
일한 티는 내 줘야 되는 거거든요 | Phải trông mệt mỏi thì người ta mới để ý. |
(미경) 아, 딱 좋아 지금 딱 좋아 | Giờ nhìn tôi hoàn hảo rồi. |
생색내기 딱 좋은 초췌함 | Trông tôi đủ mệt mỏi để được công nhận. |
아휴, 팔 저려 | Trời ơi, tay tôi tê rồi. |
뭐야, 오늘 키당 나인데? | Tôi tưởng nay tôi phải mở cửa. |
(상수) 아, PT 준비 | Tôi phải chuẩn bị cho bài thuyết trình. |
(미경) 안녕하세요? | Chào buổi sáng. |
아… | |
아, 박 대리님도 있었네요 | Cô cũng ở đây à, cô Park? |
(미경) 근무 시간도 아닌데 무슨 박 대리예요? | Không cần gọi là cô Park sau giờ làm đâu. |
편하게 하세요, 선배 | Gyeong Pil nhé? |
그래, 그럴게 | Được rồi. |
너 아침 안 먹었으면 같이 가고 | Nếu chưa ăn sáng, thì đi cùng đi. |
(경필) 문 열어야지, 응 갔다 와 | Hai người đi đi. Tôi cần mở cửa. |
[흥미로운 음악] | |
(미경) 그런데 이 시간에 하는 데도 있어요? | Giờ này có chỗ nào mở không? |
(인재) 자 [상수의 감탄] | Đây rồi. |
맛있게들 들어요 | Chúc ngon miệng. |
- 네 - (인재) 아침부터 고생이 많네 | - Vâng ạ. - Trời, nay dậy sớm thế. |
- 잘 먹겠습니다 - (인재) 네 | - Cảm ơn ạ. - Ừ. |
감사합니다 | Cảm ơn ạ. |
(상수) 아, 맛있겠다 | Nhìn ngon quá. |
[개운한 탄성] | |
굴국밥 안 좋아해? | Cô không thích gukbap hàu à? |
아니, 그냥 원래 양이 좀 적어요 | Chỉ là tôi không hay ăn nhiều. |
아 | Ra vậy. |
[의아한 숨소리] | |
[웃으며] 감자탕 먹을 때 보니까 적은 양은 아니던데 | Nhưng lúc ăn gamjatang cùng nhau thì cô có thế đâu. |
[미경의 웃음] | Nhưng lúc ăn gamjatang cùng nhau thì cô có thế đâu. |
(미경) 아침에는 샐러드만 먹거든요 | Tôi chỉ ăn sáng bằng salad thôi. |
- (상수) 그래, 알겠다 - (인재) 아휴! | Ừ, tôi hiểu rồi. |
[인재의 한숨] | |
- (상수) 주방에 두면 될까요? - 응? | - Cái này đặt vào bếp ạ? - Hả? |
(인재) 아니야, 아니야 안 그래도 되는데 | Không, không cần làm thế đâu. |
- (인재) 아휴, 이거 미안하게 - (상수) 아, 아니에요 | - Ôi, chú xin lỗi. - Không sao. |
(인재) 네, 고마워요 | Trời ạ, cảm ơn. |
(상수) 아이고야 | Ôi trời ơi. |
아닙니다 | |
[밝은 음악] (수영) 연금 저축의 10%를 | Phân bổ 10% quỹ tiết kiệm hàng năm |
한 달에 58%, 12일간 100%… | vào sản phẩm này ở mức 58% trước thuế… |
(종업원2) 예약하신 케이크 나왔습니다 | - Bánh cô đặt đây. - Cảm ơn. |
- 감사합니다 - (종업원2) 안녕히 가세요 | - Bánh cô đặt đây. - Cảm ơn. Chúc một ngày tốt lành. |
[휴대 전화 진동음] | |
(종현) 화이팅! | Cô làm được mà! |
[초인종 소리] | |
(수영) 안녕하세요, 고객님? KCU은행에서 나왔습니다 | Xin chào. Tôi đến từ Ngân hàng KCU. |
[고양이 울음] | |
(수영) 안녕하세요? | Xin chào. |
다음 주 생일이시죠? | Tuần sau sinh nhật cô, |
미리 생일 축하드립니다 [고객2의 옅은 웃음] | nên tôi đến chúc cô sinh nhật vui vẻ. |
직원 바뀌었나 봐요? | Cô là người mới à? |
처음 뵙겠습니다 영포점 안수영입니다 | Rất vui được gặp cô. Tôi là Ahn Su Yeong ở Youngpo. |
제가 오늘 찾아뵌 이유는… [고양이 울음] | Hôm nay tôi đến vì… |
(고객2) 에트와르 이리 와, 이리 와, 응? | Ánh Sao à, quay lại đây. |
배고팠어? | Con đói à? |
가만히 있자 | Ngồi đây nhé. |
이건 에트와르 선물입니다, 고객님 | Đây là quà cho Ánh Sao ạ. |
모질 개선 영양제예요 | Viên bổ lông cho mèo. |
어머, 우리 에트와르 탈모 있는 건 어떻게 아시고 | Sao cô biết Ánh Sao có vấn đề về lông? |
(고객2) 시작하세요 | Nói tiếp đi. |
[밝은 음악] | |
(수영) VIP 고객님들께만 오픈되는 | Đây là sản phẩm cổ phiếu độc quyền |
주식 연동형 한정 판매 상품입니다 | có giới hạn dành riêng cho khách VIP. |
고객님께서 1년 반 이상 프랑스에서 생활하시기 때문에 | Sẽ tiện cho cô hơn khi đầu tư vào bất động sản |
부동산 투자가 편하시겠지만 | vì cô dành hơn nửa năm ở Pháp. |
최근에는 3개월 내외 단기 상품이 선호되는 추세거든요 | Nhưng gần đây, xu hướng thiên về sản phẩm kỳ hạn ngắn khoảng ba tháng. |
좋아요, 진행하도록 하죠 | Được, tôi sẽ đăng ký. |
(미경 모) 내가 영포점에 아는 사람도 좀 있고 | Dù sao tôi cũng quen vài người ở chi nhánh Youngpo, |
아가씨가 싹싹하고 참 예쁘네 | mà cô khá thân thiện và xinh xắn. |
(수영) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
지점으로 방문 주시면 빠르게 도와드리겠습니다 | Cô qua chi nhánh là chúng tôi xử lý ngay ạ. |
아, 들어요 우리 아줌마가 잘하는 거야 | Thử đi. Món tủ của giúp việc nhà chúng tôi đấy. |
(수영) 아, 네, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
(미경 모) 아, 아줌마 | Cô lại đây chút nhé? |
가져가요 | Cầm theo đi. |
가져가서 같이 일하는 사람들이랑 나눠 먹어요 | Cầm về chia cho đồng nghiệp nữa. |
감사해요, 잘 먹겠습니다 | Cảm ơn vì món bánh ạ. |
[미경 모의 웃음] | |
우리 딸아이가 좋아하는 작품이에요 | Đây là món yêu thích của con gái tôi. |
[놀란 숨소리] | |
따님 안목도 훌륭하시네요 | Con gái cô sành ăn thật. |
(수영) 그럼 들어가 보겠습니다 | Tôi về đây ạ. |
- 조심히 가세요 - (수영) 네 | - Giữ sức khỏe nhé. - Cảm ơn ạ. |
[익살스러운 음악] | |
어떤 것 같아? | Cô nghĩ sao? |
너무 어려운데요 | Khó quá đi mất. |
- 그렇지? - (지윤) 네 | - Đúng nhỉ? - Ừ. |
(민희) 왜, 응? 뭔데, 왜 그러는데? | Gì thế? Có chuyện gì à? |
에이, 둘 다 똑같구먼 | Tôi thấy như nhau. |
(지윤) 음, 완전 다르죠 | Tôi thấy như nhau. Khác nhau rõ ràng. |
응? 이건 쿨톤에 어울리는 핫 핑크 | Màu hồng chói này hợp tông da lạnh, |
그리고 이건 웜톤에 어울리는 피치 코랄 | còn màu cam đào này hợp tông da ấm. |
(구일) 쿨톤? 웜톤? 뭐야, 그게? | Lạnh? Ấm? Cái gì đấy? |
나는 무슨 톤인데? | - Da tôi tông gì? - Anh thừa biết mà. |
- (민희) 이 팀장은 그거지 - (구일) 뭐? | - Da tôi tông gì? - Anh thừa biết mà. - Là gì? - Tông màu rượu. |
술 톤! | - Là gì? - Tông màu rượu. |
그냥, 아주 그냥 얼굴이 그냥 불그죽죽해 가지고 | Mặt anh lúc nào cũng đỏ au. |
아이고, 작작 좀 마셔라 | Trời ạ. Đừng uống lắm rượu nữa. |
서 팀장은 딱 그 톤인데 | Cô có tông da đó, cô Seo. |
청국장 톤 | Tông da màu đậu nành thối. |
[구일의 웃음] 저 새끼가… | Tên khốn này. |
아, 저 새끼, 아… | Không tin nổi cái tên đó. |
아휴, 그런데 | Dù sao, tôi mong cô Ahn làm việc suôn sẻ. |
우리 안 주임은 잘하고 있으려나? | Dù sao, tôi mong cô Ahn làm việc suôn sẻ. |
(은정) 뭐가 걱정이에요? 사람 홀리는 게 특기인데 | Đừng lo. Cô ấy có khả năng thuyết phục mà. |
여기서 시장 사람들한테 들들 볶이느니 | Làm việc với người giàu đỡ hơn |
돈 많은 부자들 상대하는 게 훨씬 낫죠 | bị mấy người chợ búa quấy rầy. |
자기야 | Con bé này. |
자기, 어디서 과외받니? | Cô học kèm bộ môn này à? |
[흥미로운 음악] 하여간 말을 해도 꼭! | Lúc nào cô cũng nói lời chua ngoa |
(민희) 응? 그딴 식으로 하더라 | về mọi thứ. |
그러다가 돌 맞아 | Cứ tiếp tục thì có ngày gặp quả báo đấy. |
(지윤) 그래도 저는 은행에서 일하는 게 좋아요 | Tôi vẫn thích làm việc ở ngân hàng. |
여름에는 시원하고 겨울에는 따듯하고 | Mùa hè thì mát còn mùa đông thì ấm. |
그래 | Phải rồi. |
(민희) 우리 지윤 씨는 그냥 사람이 참 아기 피부 같아 | Ji Yun yêu quý, cô như một tờ giấy trắng. |
잡티가 하나도 없어, 맑아 | Cô trắng tinh tươm không một vết bẩn. |
(구일) 상수랑 박 대리는 아직 연락 없지? | Có tin gì từ Sang Su và cô Park chưa? |
(두식) 어… | Có tin gì từ Sang Su và cô Park chưa? |
2시 스타트니까 이제 슬슬 들어가겠는데요 | 2:00 thì bắt đầu, nên chắc đang chuẩn bị. |
아, 이것들 잘해야 될 건데 | Mong họ làm tốt. |
뭐가 걱정이에요? | Đừng lo lắng về họ. |
마 대리님 앞날 걱정이나 하세요 | Anh nên lo về tương lai của mình, anh Ma. |
아, 격려 감사합니다, 네 | Ôi, cảm ơn vì đã ủng hộ tôi. |
[익살스러운 음악] | |
씨… | Chết tiệt. |
(상수) 현재 저희 은행에서 운영하고 있는 어플은 | Hiện tại ngân hàng chúng ta hoạt động trên tổng số chín ứng dụng. |
[차분한 음악] 총 아홉 개입니다 | Hiện tại ngân hàng chúng ta hoạt động trên tổng số chín ứng dụng. |
관리하는 앱 수가 많다 보니 | Riêng số lượng ứng dụng đã khiến |
업데이트도 더디고 따라서 오류도 많습니다 | việc cập nhật khó khăn và gây nhiều lỗi hệ thống. |
(상수) 하지만 우리가 어떤 앱을 남기고 살릴지 | Nhưng ta là ai mà được quyết định |
감히 결정할 수가 있겠습니까? | nên giữ hay bỏ ứng dụng nào? |
정말 중요한 건 앱의 장단점 평가가 아니라 | Điều quan trọng không nằm ở việc đánh giá ưu nhược điểm của ứng dụng. |
바로 [손가락을 딱 튕긴다] | Mà là đây. |
통합에 있는 건 아닐까? | Tích hợp. |
(상수) 앱의 장점만을 모아 단순화시킨… | Một ứng dụng đơn giản tích hợp ưu điểm của các ứng dụng kia. |
[상수의 한숨] (미경) 왜 안 피우고 있어? | Sao anh không hút thuốc? |
줄까? | Cô hút không? |
끊은 지가 언제인데 | Tôi bỏ lâu rồi. |
(상수) 나도 끊으려고 | Tôi cũng định bỏ. |
[한숨 쉬며] 끊어야지, 이제 | Thực sự là nên bỏ. |
아이, 금연 선언을 뭐 그렇게 센티하게 하실까? | Anh định bỏ thuốc. Sao lại cứ vương vấn thế? |
[상수의 한숨] | |
선배는 실전에 더 강하더라 | Vừa rồi anh thể hiện tốt lắm. |
(미경) 잘했어 | Làm rất tốt. |
칭찬 감사합니다 | Cảm ơn lời khen của cô. |
주말에 뭐 해? | Cuối tuần có hẹn gì chưa? |
나랑 놀자 | Đi chơi với tôi. |
내가 오늘 잘한 상으로 놀아 줄게 | Đi chơi với tôi. Tôi đi chơi với anh thay phần thưởng cho hôm nay. |
그래, 그러자 | Được. Hay đấy. |
[미경의 웃음] | |
[발랄한 음악] | |
[감탄] | |
종현 씨 | Jong Hyeon. |
(종현) 저도 여기서 공부하거든요 | Tôi cũng học ở đây. |
저 신경 쓰지 말고 공부하세요 | Đứng để ý đến tôi, học tiếp đi. |
[차분한 음악] | |
요새 좋아 보여요 | Gần đây cô có vẻ vui. |
아… | |
투자 상담, 재무 설계사 자격증 땄었는데 | Tôi có chứng nhận về tư vấn đầu tư và kế hoạch tài chính, |
(수영) 그동안 활용할 기회가 없었거든요 | nhưng chưa từng được thực hành, |
내가 주로 상대하는 주 고객은 시장 사람들이니까 | vì tôi thường chỉ tiếp khách thị trường. |
아, 싫다는 게 아니라 | Không phải tôi không thích việc đó. |
ATM기도 할 수 있는 일들이 아닌가 | Chỉ là cảm thấy ATM cũng làm thay tôi được. |
(수영) 가끔 그런 생각이 들었었는데 | Đôi khi tôi cũng nghĩ thế. |
이번 일은 좀 달라요 | Nhưng công việc này thì khác. |
고객들이 내 얘기를 듣고 투자를 결정해요 | Khách hàng lắng nghe tôi và quyết định đầu tư. |
[밝은 음악] '시즌 원' 판매 잘 마치면 | Nếu tôi làm tốt đợt đầu, |
다음 것도 맡겨 줄지도 모르고 | có thể họ sẽ để tôi tiếp lượt khách sau. |
그러면 직군 전환 때도 도움되거든요 | Và điều này sẽ giúp tôi chuyển vị trí. |
왜 그렇게 봐요? | Ánh mắt gì đấy? |
(종현) 멋있어서요 | Tôi thấy cô rất ngầu. |
- 내가요? - (종현) 네 | - Tôi ư? - Ừ. |
안 주임님 진짜 멋있는 사람이네요 | Cô Ahn, cô là người rất ngầu. |
예쁜 쪽인 줄 알았는데 | Tôi tưởng tôi xinh chứ không ngầu. |
아닌데, 멋진 쪽인데 | Không, chắc chắn cô thuộc tuýp ngầu. |
나도 공부 열심히 해서 멋진 사람 해야지 | Tôi cũng sẽ chăm học và trở thành một người ngầu. |
[감성적인 음악] | |
[선수들의 기합] | |
[선수들의 환호] | |
[환호] | |
파이팅! | |
[미경의 놀란 탄성] | |
[미경의 비명] | |
- (상수) 재미있지 않아? - (미경) 너무 신나 | - Vui nhỉ? - Vui lắm. |
(상수) 아, 신나? | Đúng nhỉ? |
- (상수) 하나, 둘 - (미경) [웃으며] 잠깐, 잠깐만 | - Một. - Chờ chút. Hai. |
[미경의 웃음] | |
- (상수) 하나 - 잠깐만, 나 너무 무서워 | - Một, hai. - Từ từ, đáng sợ quá. |
(미경) 내가 같이 놀자고 했지 | Tôi nói muốn đi chơi mà. |
한 살 때 뗀 걸음마 다시 하자고 했어? | Tôi đâu có bảo muốn tập đi lần nữa. |
왜, 나 좋아하는 거 하자며 | Cô bảo sẽ chiều ý tôi mà. |
아니, 땅 위에서만 잘 걸으면 됐지 | Tôi đi bộ trên đất liền được rồi. |
(미경) 왜 미끄러운 빙판에서… | Đâu cần đi bộ trên băng… |
[상수의 놀란 신음] 아, 선배, 잠깐만! | Sang Su, chờ đã! |
[미경의 웃음] (상수) 자, 무게 중심을 너무 뒤쪽에 두지 말고 | Được rồi, tập trung vào trọng lực. |
- (미경) 응 - (상수) 무릎을 살짝 굽혀서 | - Vâng. - Co đầu gối một chút. |
- 굽혀서 - (상수) 어 | - Co đầu gối. - Đúng. |
- 이렇게? - (상수) 응 | - Thế này à? - Ừ. - Một. - Tốt. |
- (상수) 응, 좋아 - 하나 | - Một. - Tốt. |
(상수) 둘 | - Hai. - Hai. |
이렇게? | - Thế này à? - Ừ. |
아니, 대체 선배는 이게 왜 좋은데? | Sao lại thích khúc côn cầu trên băng? |
빙판 위에서는 명쾌하잖아 | Vì sân băng có luật lệ rõ ràng. |
'넘어지지 않고 달린다' | Đừng ngã và chạy hết tốc lực. |
그래서 좋아 | Thế nên tôi thích. |
나도 | Tôi cũng thế. |
나도 좋아질 것 같다고 | Tôi nghĩ có khi tôi cũng thích. |
[미경의 비명] | Trời ơi! Chờ đã! |
- (미경) 아, 선배! 잠깐만! - (상수) 어어! | Trời ơi! Chờ đã! |
[미경의 웃음] | |
(상수) 야, 너 안 되겠다, 그만해 | Tôi thấy vậy đủ rồi. Dừng lại thôi. |
너 이러다가 근육통 와 | Cô bị đau cơ mất. |
나 진짜 이제 못 움직이겠어 | Tôi không đi được nữa rồi. |
선배 먼저 옷 갈아입고 와 | Anh đi thay đồ trước đi. |
나 천천히 기어가고 있을게 | Tôi sẽ từ từ quay lại. |
괜찮겠어? | Cô chắc chứ? |
(미경) 응, 빨리 가 | Ừ, đi đi. |
- 잠깐만 - (미경) 응 | - Chờ nhé. - Vâng. |
잠깐만 앉아서 쉬고 있어 | - Ngồi nghỉ chút đi. - Được rồi. |
[미경의 힘주는 신음] | |
- 금방 올게 - (미경) 응 | - Tôi quay lại ngay. - Vâng. |
[한숨] | |
[힘주는 신음] | |
자 | Được rồi. |
하나, 둘 | Một. Hai. |
하나, 둘 | Một. Hai. |
하나, 둘 | Một. Hai. |
[아련한 음악] | |
[한숨] [문이 달칵 열린다] | |
(경필) 아, 안 주임님, 점심 가요? | Cô Ahn, sẵn sàng đi ăn trưa chưa? |
(석현) 저희랑 같이 가시죠 | Đi với chúng tôi đi. |
아니요, 저 선약이 있어서요 | Không, tôi có hẹn rồi. |
(경필) 그럼 맛있게 드십시오 | Ăn trưa vui vẻ nhé. |
- (석현) 맛있게 드세요 - (경필) 가자 | - Cô cũng thế. - Đi nào. |
[상수의 한숨] | |
수영 씨, 타요 | Cô Ahn, lên xe đi. |
(미경) 어서 와요 | Chào. |
차 바꾸고 처음 타는 거예요 수영 씨가 | Cô là người đầu tiên ngồi xe mới của tôi đó. |
아, 좋네요 | Đẹp thật. |
(미경) 아, 우리 말 편하게 할까요? | Ta có nên xưng ngang hàng không? |
나이 차이도 얼마 안 나는데 | Dù sao ta cũng trạc tuổi nhau. |
아, 나 또 급했어요? | Tôi lại tự nhiên quá à? |
으, 내가 이런다 | Ôi, phải bỏ cái kiểu đó thôi. |
마음에 들면 액셀부터 밟아요 | Tôi hay hành động hấp tấp khi thích người khác. |
(미경) 좋아하는데 머뭇거릴 이유가 없잖아요 | Sao phải phí thời gian với người mình thích chứ? |
편하게 하세요 | Tôi thấy ổn mà. |
진짜지? | Thật sao? |
그럼 나 먼저 놓는다 | Vậy bỏ kính ngữ nhé. |
[경쾌한 음악] | |
수영 씨 먹이려고 미리 예약해 둔 거야 | Tôi đặt cái này cho cô, Su Yeong. |
저한테 왜 이렇게 잘해 주세요? | Sao cô tốt với tôi thế? |
음, PB 업무 너무 잘해 주고 있는 보너스? | Vì cô tiếp khách VIP rất tốt, |
[미경의 웃음] | và tôi thích ăn trưa cùng người tôi mang ơn. |
(미경) 어차피 먹는 점심 고마운 사람이랑 먹으면 좋잖아 | và tôi thích ăn trưa cùng người tôi mang ơn. |
나만 그런가? | Vậy có kỳ không? |
저도 좋아요 | Không, tôi thích thế. |
어? | |
예쁘지? | Xinh nhỉ? |
네, 디자인도 그런데 소재가 좀 다른 것 같아요 | Vâng. Thiết kế đẹp, chất liệu cũng độc đáo. |
(미경) 음, 역시 안목 있다니까 | Cô rất có gu thẩm mỹ đấy. |
순동이야, 되게 귀한 거다 | Nó là đồng tinh hkiết và rất hiếm. |
그렇게 비싼 거예요? | Có đắt không? |
돈으로 살 수 있는 건 귀한 게 아니지 | Mua được bằng tiền thì không gọi là hiếm. |
(미경) 금속 공예 하는 친구가 직접 만들어 준 거야 | Tôi có bạn trong nghề ngũ kim làm cho. |
아… | Ra thế. |
어? | |
이거 수영 씨 줄까? | Cô muốn lấy không? |
아니요, 그냥 예쁘다고 한 거예요 | Không, tôi thấy đẹp thôi. |
아니야, 나 이거 집에 다른 디자인 또 있어 | Không sao. Ở nhà tôi còn một cái nữa. |
아니, 괜찮아요, 정말 | Không sao mà. Không cần làm thế. |
아, 그러면 나중에, 나중에 더 하시다가 주세요 | Được rồi, tôi sẽ nhận sau khi cô đeo lâu rồi. |
그때 받을게요 | Được rồi, tôi sẽ nhận sau khi cô đeo lâu rồi. |
치, 거절도 예쁘게 하네 | Cô thật dễ thương khi từ chối. |
먹자 | Ăn thôi. |
잘 먹을게요 | Cảm ơn vì bữa trưa. |
(미경) 입맛에 맞을지 모르겠어 | Mong là cô thích. |
은행에서 먼 데 주차하면 불편하겠어요 | Đỗ xe xa ngân hàng vậy chắc bất tiện lắm. |
여기는 팀장 이하는 주차 자리 안 나오잖아 | Chỉ có cấp trưởng nhóm trở lên mới được đỗ ở đây. |
그런데 전에 있던 지점에서는 | Dù cơ quan cũ của tôi có nhiều chỗ đỗ xe, |
자리가 남아돌아도 눈치를 줬다 | Dù cơ quan cũ của tôi có nhiều chỗ đỗ xe, tôi thấy ngại ngùng. |
왜요? | Tại sao? |
지점장보다 좋은 차는 금지 | Vì xe của tôi đẹp hơn xe giám đốc chi nhánh. Ngớ ngẩn nhỉ? |
웃기지? | Vì xe của tôi đẹp hơn xe giám đốc chi nhánh. Ngớ ngẩn nhỉ? |
(미경) 사람들은 참 이상한 데 신경 써 | Người ta hay quan tâm mấy chuyện kỳ lạ. |
(수영) 그럼 들어가 보겠습니다 | Vậy tôi về đây ạ. |
- 조심히 가세요 - (수영) 네 | - Giữ sức khỏe nhé. - Cảm ơn ạ. |
[쓸쓸한 음악] | |
(경숙) 내가 영포점에 아는 사람도 좀 있고 | Dù sao tôi cũng quen vài người ở chi nhánh Youngpo. |
(미경) 다음에 우리 집에 놀러 와라 | Thỉnh thoảng qua nhà tôi. |
그림 그리고 놀자 | Ta ngồi chơi và vẽ vời. |
[휴대 전화 진동음] | |
(미경) 잠시만 | Chờ chút. |
네, 여보세요? | A-lô? |
네? | Sao cơ? |
아, 정말요? | Thật à? |
(미경) 아, 네 네, 감사합니다 | Vâng. Cảm ơn. |
아, 선배! | Sang Su! |
[미경의 신난 탄성] | |
[쓸쓸한 음악] (미경) 아, 어떡해! | Ôi trời ơi! |
됐대! | Ta làm được rồi. |
(미경) 아, 우리가 센터안 됐다고! | Bài thuyết trình của ta đứng đầu! |
[미경의 신난 탄성] | |
아, 선배, 고생했어 | Làm tốt lắm, Sang Su! |
(시경) 자! | Được rồi. |
박 대리 | Cô Park. |
하 계장, 응 | Cậu Ha. |
수고했어 | Giỏi lắm. |
앞으로도 쭉 이렇게 가자! | Cố gắng phát huy nhé. |
아니, 아직 최종 채택 된 것도 아닌데 | Nhưng chưa có quyết định cuối cùng mà. |
과하십니다, 이런 자리 | Thế này hơi quá không? |
(시경) 일단 당상점을 눌렀잖아 | Nhưng ta đánh bại chi nhánh Dangsang |
우리 본부에서 1등! | và đứng đầu cả quận. |
(두식) 이야, 기특하다 우리 상수, 어? | Tôi tự hào về anh, Sang Su. |
아, 잘 컸어 | Anh ấy làm rất tốt. |
(구일) 야, 네가 키웠냐, 상수를? | Đừng làm như anh có công trong việc này. |
냉정하게 내가 키웠지 우리 상수는 | Nào, nói thật đi. Tôi mài giũa nên Sang Su mà. |
사실 뭐, 박 대리, 하 계장이 잘하고 있는 것도 | Nhưng cả cô Park và cậu Ha đều làm tốt |
다 지점장님 덕분 아니겠습니까? [시경의 헛기침] | vì nhờ giám đốc chi nhánh chúng ta nhỉ? |
사람을 정확하게 보는 눈 | Anh ấy rất biết nhìn người, |
적재적소에 배치하는 능력 | và đề cử đúng người đúng việc. |
정말 탁월하십니다 | Một khả năng đáng kinh ngạc đó ạ. |
(두식) 아이, 진짜 존경합니다 | Tôi ngưỡng mộ anh. |
[시경과 구일의 웃음] 그런 의미에서 제가 한 곡조 뽑아 올리도록 하겠습니다 | Cho phép tôi hát tặng anh Yuk một bài. |
(시경) 아이, 좋지 | Trời ơi. |
[발랄한 반주가 흘러나온다] 지점장님, 만수무강하십시오 | Anh Yuk, bài hát này là cho anh. |
[사람들의 웃음] (구일) 아이, 좀 | |
아니, 이딴 노래를 고르고 있어 | - Bài gì thế? - Ôi. |
[두식이 노래한다] 딸랑딸랑딸랑 딸랑딸랑딸랑 | Leng keng, leng keng, leng keng |
바둑이 방울 잘도 울린다 | Tiếng chuông trên cổ chú chó đốm kêu vang |
(두식) 출근길에 마중 나와서 | Nó chạy đến buổi sớm mai Để chào tôi đi làm |
반갑다고 꼬리 치며 따라온다 | Và vẫy đuôi mừng vui khi chạy theo tôi |
딸랑딸랑딸랑 딸랑딸랑딸랑 | Leng keng, leng keng, leng keng |
바둑이 방울 잘도 울린다 | Tiếng chuông trên cổ chú chó đốm kêu vang |
지점장님, 사랑합니다! | Tôi yêu anh Yuk! |
- (두식) 감사합니다 - (시경) 아유, 잘했어, 잘했어 | - Cảm ơn. - Hay lắm! |
(구일) 최고의 선곡이었다, 진짜 | Trời ạ, bài hát hay quá. |
저기 뭐야, 안 주임도 저기 뭐야 한 곡 하지? | Cô Ahn, sao cô không hát một bài? |
뭐지, 그 눈빛은? | Ánh mắt gì thế? |
(구일) 팀장인 나도 하는데 | Tôi là cấp trên, mà tôi hát rồi, |
안 주임이 빼는 거야? | nên cô không chối được. |
[은정의 헛기침] | |
(미경) 제가 할게요 | - Để tôi hát. - Hả? |
저 노래 잘해요 | Tôi hát hay mà. |
- (두식) 이야, 박 대리님 완전 쿨 - (구일) 야, 그럼 완전 좋지 | - Được đấy, cô Park. - Tuyệt vời! |
- (미경) 도와줘요 - 어? | - Giúp tôi với. - Hả? |
- (미경) 도와줘 - (상수) 아니야 | - Tôi bảo giúp tôi. - Không. |
[사람들의 환호] 아, 도와줘 | - Hay! - Giúp tôi. |
- (미경) 아, 제발 - (상수) 아니, 아니야 | Tôi à? Chờ một phút. |
(태평) 뭐야? 뭐야, 뭐야? [사람들의 웃음] | - Gì thế? - Hai người là một đôi à? |
(구일) 이야, 커플! | Một tràng vỗ tay cho cặp đôi nhé? |
- (태평) 아, 둘이 친해졌나 보네 - (구일) 야, 좋은데 | - Họ có vẻ gần gũi. - Tuyệt quá. |
(구일) 아, 오랜만에 뭐 | Họ nên hát song ca bài "The Blue in You". |
'그대 안의 블루' 이런 거 하나 때릴 것 같은데 | Họ nên hát song ca bài "The Blue in You". |
(두식) 에이! | Nào. |
(구일) 자, 갑시다! | - Hay đấy! - Cùng nghe nào. |
야, 잘 어울려, 좋아 | - Hay đấy! - Cùng nghe nào. - Hay lắm. - Hai người đẹp đôi lắm. |
[두식의 환호] | |
[경쾌한 반주가 흘러나온다] | |
[사람들의 환호] | |
(두식) 멋있다! | Bắt đầu nào! |
(구일) 아, 최신곡! 오케이 [미경의 탄성] | Chọn bài hay lắm! |
[미경이 노래한다] 귀여워 귀여워 | Dễ thương, thật dễ thương |
웃을 때 귀여워 | Anh thật dễ thương khi cười |
너무 귀여운 나만의 연인 그대 | Anh dễ thương nhất đó, tình yêu của em |
(미경) 멋있어 멋있어 | Ngầu, thật ngầu |
너무 멋있어서 | Anh ngầu đến nỗi |
가슴이 콩닥콩닥 뛰는 걸 어떡해 | Tim em loạn nhịp |
[상수가 노래한다] 두려워 두려워 | Đáng sợ, thật đáng sợ |
[사람들의 환호] 너의 그 두 눈빛 | Đôi mắt sâu thẳm của em Anh sợ ngã vào đôi mắt em |
[구일이 나무란다] (상수) 빠져 버릴 것 같아 요즘 수영 배워 | Anh sợ ngã vào đôi mắt em Nên anh đành học bơi |
(미경) 섹시해 섹시해 | Quyến rũ, thật quyến rũ |
너의 그 쇄골 뼈 | Xương quai xanh anh thật quyến rũ |
키스해 주고 싶은 마음 이만큼 | Em muốn hôn lên đó |
(구일) 은근히 잘 어울리는데 | Họ đẹp đôi quá. |
(태평) 그림은 괜찮아 보이네요 | - Họ đáng yêu quá. - Họ nên hẹn hò đi. |
(구일) 사귀어, 사귀어, 둘이 | - Họ đáng yêu quá. - Họ nên hẹn hò đi. |
[무거운 음악] [소란스럽다] | |
(두식) 설마 사귀어요? | Không ngờ. Hẹn hò à? |
(구일) 정말 아닌 거야? | Cô chắc chứ? |
[구일의 한숨] | |
그런 거 정말 아니야? | Thực sự không hẹn hò sao? |
네, 정말 그런 거 아니에요 | Không thật mà. |
(두식) 아이, 하상수, 박미경! | Anh Ha với cô Park! |
(미경과 상수) 둘만의 기념일 | Hai người ổn chứ? |
(구일) 야, 그냥 이번 기회에 사귀어, 사귀어, 둘이 | Hát xong hẹn hò luôn đi. |
어, 자, 딱 노래 하나 부르고 커플 되는 거야 | Sau bài này, hai người sẽ chính thức thành đôi. |
(두식) 아이, 하상수! | Này, anh Ha! |
(시경) 굳었어, 굳었어 | Nhìn anh ấy kìa. Căng thẳng quá. |
(두식) 에이! | Thôi nào! |
(구일) 야, 좀 맞춰, 적당히 새끼야 | Nhảy với cô ấy đi! |
여자가 이렇게 하면 남자가 이렇게 좀… [사람들의 환호] | Nhảy với cô ấy đi! Nào, nhảy theo cô ấy đi. |
[상수와 미경이 노래한다] (민희) 사귀어! | - Thế chứ! - Hai người đẹp đôi lắm! |
(두식) 박미경! | Park Mi Gyeong! |
(시경) 기분 좋아 마셨더니 술이 과했네 | Tôi vui quá nên uống quá chén. |
(구일) 아휴, 술 깨시고 들어가셔야 됩니다, 지점장님 | Anh nhớ tỉnh rượu trước khi về nhà ạ. |
(구일) 저기, 마 대리, 저기 | Anh Ma. |
지점장님 드시는 저기 숙취 해소제 그것 좀 빨리 | Đi lấy đồ giải rượu anh ấy hay dùng đi. |
(두식) 아, 네, 그럼요 [두식의 헛기침] | Vâng, tất nhiên rồi. |
저기, 종현 씨 | Này, anh Jeong. |
- 종현 씨, 우리… - (은정) 안 왔어 | - Anh Jeong, chúng tôi cần… - Anh ấy không ở đây. |
(두식) 아, 정 청경 안 불렀지 | Phải rồi, ta không gọi anh ấy. |
그러면… | Giờ sao đây? |
저기 | Này. |
안 주임 | Cô Ahn. |
(두식) 안 주임이 편의점 잠깐만 갔다 오자 | Cô chạy ra cửa hàng tiện lợi chút nhé? |
세 개 | Ba chai. |
(상수) 제가 다녀오겠습니다 | Để tôi đi. |
- 담배가 좀 떨어져서요 - (두식) 아, 내 것도 | - Tôi cần vài điếu thuốc. - Tôi cũng thế. |
(태평) 그럼 나는 커피우유, 커피우유 | - Tưởng bỏ rồi. - Và cà phê sữa. |
[잔잔한 음악] | |
(수영) 재미있어요? | Có vui không? |
사람 마음 가지고 노는 거 | Chơi đùa với cảm xúc của tôi như thế. |
누가 누구를 가지고 놀았습니까? | Tôi cũng có thể nói với cô câu đó. |
끝까지 솔직하지 못하시네요 | Anh vẫn không thể trung thực nổi. |
[한숨] | |
무슨 말인지 알아듣게 하세요 | Nói cho tôi hiểu đi. |
그럼 한번 말씀해 보시죠, 그날 일 | Vậy giải thích chuyện hôm đó đi. |
말했잖아요, 몇 번이고 | Tôi đã nói với cô rồi mà. |
시재 때문에 못 갔다고 | - Tại vì số dư. - Không, lý do thật cơ mà. |
아니, 진짜 이유요 | - Tại vì số dư. - Không, lý do thật cơ mà. |
[한숨] | |
하 계장님 그날 못 온 거 아니잖아 | Không phải anh không đến được. |
[의미심장한 음악] | |
안 온 거잖아 | Anh chọn không đến. |
(수영) 나 다 봤어요 | Tôi nhìn thấy anh. |
다 봤다고 | Tôi thấy mọi thứ rồi. |
[흥미로운 음악] | |
(상수) 수영 씨 | Su-yeong. Cô có rung động gì với tôikhông? |
나한테 아무 감정 없었어요? | Su-yeong. Cô có rung động gì với tôikhông? |
(경필) 안수영이랑 방향 틀기로 한 거야? | Mối quan hệ của anh với cô Ahn có tiến triển chưa? |
썸에서 쌈으로 아주 철천지원수 쪽으로다? | Anh với cô Ahn thành kẻ thù không đội trời chung à? |
넌 안수영이 왜 좋은데? | Sao anh thích cô ấy? |
안 주임님! | Cô Ahn. |
(수영) 나가서 같이 맛있는 거 먹어요 | Đi đâu đó ăn gì ngon đi. |
(종현) 속상할 때마다 강소주 마시는 거 | Tôi ước cô đừng uống rượu soju |
안 했으면 좋겠는데 | mỗi khi buồn nữa. |
(미경) 되게 따뜻하다, 선배 손 | Tay anh ấm quá. |
(상수) 넌 내가 왜 좋은데? | Sao cô lại thích tôi? |
(미경) 하상수는 좋은 남자야 | Sang Su là một anh chàng tốt bụng. |
(수영) 잘 어울려요, 두 분 | Hai người đẹp đôi lắm. |
(수영) 왜 따라왔어요? | Sao anh lại theo tôi ra ngoài? |
뭐 좀 물어봐도 돼요? | Tôi hỏi anh câu này nhé? |
아직도 나 좋아해요? | Anh vẫn thích tôi sao? |
No comments:
Post a Comment