Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 3

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


(경희) 불도 안 켜고 있네?‬‪- Sao không mở đèn nhỉ?‬ ‪- Jeong Hun ơi.‬
‪(진평) 정훈아‬‪- Sao không mở đèn nhỉ?‬ ‪- Jeong Hun ơi.‬
‪상훈아‬‪Sang Hun ơi.‬
‪[스위치 조작음]‬
‪(경희) 정훈아!‬‪Jeong Hun!‬
‪[진평과 경희의 힘주는 신음]‬
‪[쿵 소리가 난다]‬ ‪[정훈이 울부짖는다]‬
‪(진평) 정훈아, 정훈아‬ ‪[경희의 당황한 숨소리]‬‪Jeong Hun.‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Jeong Hun.‬
‪- (진평) 정훈아‬ ‪- (경희) 무슨 소리야?‬‪- Jeong Hun!‬ ‪- Có chuyện gì thế?‬
‪(진평) 정훈아!‬‪- Jeong Hun!‬ ‪- Có chuyện gì thế?‬ ‪Jeong Hun!‬
‪(경희) 정훈아, 왜 그래?‬‪Jeong Hun!‬ ‪Jeong Hun, sao vậy con?‬
‪[정훈이 연신 울부짖는다]‬
‪[경희의 놀란 숨소리]‬ ‪(진평) 정훈아‬‪Jeong Hun.‬
‪- (진평) 정, 정훈아!‬ ‪- (경희) 정훈아!‬‪Jeong Hun!‬ ‪- Sang Hun!‬ ‪- Jeong Hun! Kim Jeong Hun!‬
‪(진평) 정훈아‬ ‪김정훈, 정신 차려!‬‪- Sang Hun!‬ ‪- Jeong Hun! Kim Jeong Hun!‬ ‪Tỉnh táo lại đi!‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[진평의 힘주는 신음]‬
‪(경희) 상훈아, 상훈아, 상훈아‬‪Sang Hun.‬ ‪Sang Hun à.‬ ‪Sang Hun.‬
‪[놀란 숨소리]‬‪Mình ơi.‬
‪여보, 여보, 상훈이가 이상해‬‪Mình ơi.‬ ‪Sang Hun bị làm sao rồi.‬
‪[경희의 떨리는 숨소리]‬ ‪(진평) 상훈아‬‪- Sang Hun.‬ ‪- Sang Hun!‬
‪(경희) 상훈아?‬‪- Sang Hun.‬ ‪- Sang Hun!‬
‪[진평의 거친 숨소리]‬ ‪[경희의 다급한 숨소리]‬‪Sang Hun à.‬
‪(경희) 상훈아!‬‪Sang Hun à.‬
‪(진평) [흐느끼며] 상훈아!‬‪Sang Hun!‬
‪[정훈이 울부짖는다]‬
‪상훈아‬‪Sang Hun.‬ ‪Sang Hun!‬
‪(경희) [흐느끼며] 상훈아‬ ‪일어나, 상훈아!‬‪Sang Hun!‬ ‪Tỉnh dậy đi con, Sang Hun!‬
‪(정훈) 죽는다, 하지 마!‬‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬
‪죽는다, 하지 마!‬‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬ ‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬
‪죽는다, 하지 마!‬‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬ ‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬
‪죽는다, 하지 마!‬‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬ ‪Chết bây giờ!‬
‪죽는다, 죽는다, 죽는다, 죽는다!‬‪Chết bây giờ!‬
‪하지 마!‬‪Đừng mà!‬
‪[고래 울음 효과음]‬
‪"법무 법인 한바다"‬‪CÔNG TY LUẬT HANBADA‬ ‪LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪[사무실이 분주하다]‬ ‪(직원1) 안녕하세요‬‪Chào cô.‬
‪(수연) 올, 명패 생겼네?‬‪Chà chà, có bảng tên rồi nhỉ.‬
‪'변호사 우영우'?‬‪"Luật sư Woo Young Woo" luôn.‬
‪[웃으며] 좋냐?‬‪"Luật sư Woo Young Woo" luôn.‬ ‪- Thích không?‬ ‪- Thích.‬
‪(영우) 응‬‪- Thích không?‬ ‪- Thích.‬
‪사진 한 방 찍어 줘, 기념으로?‬‪- Muốn chụp ảnh kỷ niệm không?‬ ‪- Chụp.‬
‪(영우) 응‬‪- Muốn chụp ảnh kỷ niệm không?‬ ‪- Chụp.‬
‪(수연) 자‬‪Được rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪뭐야, 왜 화가 났어?‬‪Gì vậy? Sao nhìn mặt cậu cộc thế?‬
‪좀 웃어 보지?‬‪Cười lên chút đi.‬
‪어, 그냥 화를 내자, 아까처럼, 응‬‪À thôi, cứ cộc như khi nãy đi.‬ ‪Được rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬‪LUẬT SƯ JUNG MYEONG SEOK‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪(명석) 우영우 변호사‬ ‪지금 내 방으로 오세요‬‪Luật sư Woo, đến phòng tôi ngay nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(수연) 사진은 다음에?‬‪- Khi khác chụp lại nhé?‬ ‪- Ừ, khi khác chụp lại.‬
‪응, 사진은 다음에‬‪- Khi khác chụp lại nhé?‬ ‪- Ừ, khi khác chụp lại.‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(명석) 네, 들어와요‬‪Vâng, mời vào.‬
‪어, 우영우 변호사‬ ‪여기 사건 자료 놔뒀으니까 보세요‬‪Luật sư Woo.‬ ‪Tôi để hồ sơ vụ án đằng kia, cô xem đi.‬
‪어‬
‪[명석의 힘주는 신음]‬ ‪[털썩 앉는 소리]‬
‪상정약품이라고 들어 봤어요?‬‪Cô từng nghe qua‬ ‪Công ty Dược phẩm Sangjeong chứ?‬
‪꽤 유명한 제약 회사인데‬‪Một hãng dược khá có tiếng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪거기 회장님이‬ ‪한바다의 오랜 고객이신데‬‪Chủ tịch chỗ này‬ ‪là khách hàng lâu năm của Hanbada.‬
‪어, 이번에 힘든 일을 겪으셨어‬‪Chuyện lần này khá khó khăn với ông ấy.‬
‪(명석) 아들만 둘이거든?‬‪Ông ấy có hai đứa con trai.‬
‪근데 작은아들이 큰아들을 때려서‬ ‪숨지게 한 거 같아‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Có vẻ đứa bé đã đánh đứa lớn đến tắt thở.‬
‪이 모습을 회장님과 사모님이‬ ‪직접 목격하셨고‬‪Chủ tịch và phu nhân‬ ‪đã chứng kiến cảnh đó.‬
‪사인은 흉부 손상‬‪Tử vong do tổn thương lồng ngực.‬
‪갈비뼈 스물두 군데가 부러졌고‬‪Cậu ấy bị gãy 22 xương sườn,‬ ‪từ đó gây xuất huyết lồng ngực‬ ‪và dẫn đến tử vong.‬
‪그것 때문에 가슴 안에‬ ‪출혈이 생겨서 사망을 한 거지‬‪từ đó gây xuất huyết lồng ngực‬ ‪và dẫn đến tử vong.‬
‪어, 목에도 뭔가 흐릿한 자국이‬ ‪있다고는 하는데‬‪Họ nói trên cổ nạn nhân cũng có vết hằn mờ‬
‪생사에 영향을 줄 정도는‬ ‪아닌 거 같고‬‪nhưng không đến mức đe dọa tính mạng.‬
‪전부 다 작은아들의‬ ‪폭행 때문에 발생한 건가요?‬‪Tất cả là do hành động bạo lực‬ ‪của người em trai sao?‬
‪(명석) 응‬‪Ừ. Trước mắt,‬ ‪phía công tố nghĩ là như vậy.‬
‪뭐, 일단 검사는‬ ‪그렇게 생각하는 거 같아‬‪Ừ. Trước mắt,‬ ‪phía công tố nghĩ là như vậy.‬
‪갈비뼈 앞쪽 골절이야‬‪Cứ cho là các xương sườn trước bị gãy‬
‪어, 심폐 소생술을 하다가‬ ‪그랬다고 치더라도‬‪trong quá trình hô hấp nhân tạo,‬
‪나머지 열한 개 골절은‬‪nhưng 11 cái còn lại…‬
‪사실 폭행 아니고는‬ ‪설명하기가 어렵지‬‪khó có hướng lý giải nào khác‬ ‪ngoài bị hành hung.‬
‪사망 당시‬‪Vào thời điểm tử vong,‬
‪피해자 혈중 알코올 농도는‬ ‪만취 상태였거든?‬‪nồng độ cồn trong máu cho thấy‬ ‪nạn nhân đã say mèm.‬
‪어, 멀쩡했으면 동생하고 싸웠다고‬‪Tôi nghĩ nếu còn tỉnh táo,‬ ‪chắc cậu ấy đã không‬
‪이렇게까지 됐을까 싶고‬ ‪참 안타까운 사건이야‬‪xô xát với em mình đến như vậy.‬ ‪Đúng là một vụ việc thương tâm.‬
‪상해 치사죄로 기소된 김정훈 씨가‬ ‪작은아들입니까?‬‪Kim Jeong Hun, người bị cáo buộc‬ ‪gây thương tích chết người‬ ‪là em nạn nhân sao?‬
‪(명석) 응‬‪Đúng rồi.‬
‪이 사건 내가 진행할 건데‬‪Tôi sẽ phụ trách vụ này,‬ ‪nhưng tôi muốn Luật sư Woo cùng tham gia.‬
‪우영우 변호사도‬ ‪같이 해 줬으면 좋겠어‬‪Tôi sẽ phụ trách vụ này,‬ ‪nhưng tôi muốn Luật sư Woo cùng tham gia.‬
‪피고인한테 자폐가 있거든‬‪Vì bị cáo mắc chứng tự kỷ.‬
‪그 뒤쪽에 김정훈 씨‬ ‪정신 감정서가 있어요‬‪Đằng sau có giấy giám định tâm thần‬ ‪của Kim Jeong Hun.‬
‪제가 자폐인이라서‬ ‪이 사건에 배당하시는 겁니까?‬‪Anh muốn tôi tham gia vụ này‬ ‪vì tôi là người tự kỷ sao?‬
‪(명석) 어, 아무래도 나보다는‬‪Chẳng phải cô sẽ hiểu rõ‬ ‪về bị cáo hơn tôi sao?‬
‪우영우 변호사가‬ ‪피고인을 더 잘 알지 않겠어?‬‪Chẳng phải cô sẽ hiểu rõ‬ ‪về bị cáo hơn tôi sao?‬
‪아, 자폐인 변호사가 사건 맡으면‬‪Và nếu một luật sư tự kỷ đảm nhận vụ này,‬
‪회장님도 든든해하실 거 같고‬‪Chủ tịch cũng sẽ thấy vững tâm hơn.‬
‪자폐의 공식적인 진단명은‬‪Tên chẩn đoán chính thức của tự kỷ‬ ‪là chứng rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪자폐 스펙트럼 장애입니다‬‪Tên chẩn đoán chính thức của tự kỷ‬ ‪là chứng rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪스펙트럼이란 단어에서 알 수 있듯‬‪Nghe từ "phổ" chắc anh cũng biết,‬ ‪sẽ có vô số dạng người tự kỷ.‬
‪자폐인은 천차만별입니다‬‪sẽ có vô số dạng người tự kỷ.‬
‪(영우) 꼭‬‪Giống như…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪고래처럼요‬‪cá voi vậy.‬
‪같은 고래라도‬ ‪대왕고래나 긴수염고래는‬‪Cùng một loài‬ ‪nhưng cá voi xanh và cá voi vây‬
‪혹등고래와는‬ ‪완전히 다른 생태계와‬‪có hệ sinh thái và hình thái xã hội‬ ‪hoàn toàn khác với cá voi lưng gù.‬
‪사회적 체계를 가지고 있습니다‬‪có hệ sinh thái và hình thái xã hội‬ ‪hoàn toàn khác với cá voi lưng gù.‬
‪심지어 흑범고래는…‬‪Thậm chí, cá ông chuông…‬
‪(명석) 자, 고래 얘기 그만하고‬‪Thôi, nói về cá voi vậy đủ rồi.‬ ‪Ý cô muốn nói là gì?‬
‪하고 싶은 말이 뭐예요?‬‪Thôi, nói về cá voi vậy đủ rồi.‬ ‪Ý cô muốn nói là gì?‬
‪(영우) 아‬‪À.‬
‪이 감정서에 따르면‬‪Theo giấy giám định tâm thần,‬ ‪Kim Jeong Hun mắc chứng tự kỷ cấp độ nặng‬
‪김정훈 씨는 정신 연령이‬ ‪6세에서 10세 정도인‬‪Kim Jeong Hun mắc chứng tự kỷ cấp độ nặng‬ ‪với tuổi tinh thần từ sáu đến mười tuổi.‬
‪중증도의 자폐인인데‬‪với tuổi tinh thần từ sáu đến mười tuổi.‬
‪저는 이런 사람을‬ ‪만나 본 적도 없습니다‬‪Tôi chưa từng gặp người như thế này.‬
‪나도 없어요, 만나 본 적‬‪Tôi cũng chưa gặp bao giờ.‬
‪(명석) 그래도 자폐에 대한‬ ‪공식적인 진단명이‬‪Nhưng tôi còn không biết‬ ‪tên chính thức của tự kỷ là gì,‬
‪뭔지도 몰랐던 나보다는‬ ‪우 변이 낫잖아‬‪Nhưng tôi còn không biết‬ ‪tên chính thức của tự kỷ là gì,‬ ‪nên cô vẫn rõ hơn tôi mà.‬
‪일단 한번 만나 봅시다‬‪Cứ gặp họ đi đã. Đừng nhát quá.‬
‪너무 겁먹지 말고, 응‬‪Cứ gặp họ đi đã. Đừng nhát quá.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(명석) 예, 오셨습니까‬‪Chào hai vị.‬
‪어, 이번 사건을 맡은‬ ‪변호사 정명석입니다‬‪Tôi là Jung Myeong Seok,‬ ‪luật sư phụ trách vụ việc lần này.‬
‪어, 그리고 여기는…‬‪Còn đây là…‬
‪(영우) 변호사 우영우입니다‬‪Tôi là Luật sư Woo Young Woo.‬
‪똑바로 읽어도‬ ‪거꾸로 읽어도 우영우‬‪Đọc xuôi hay đọc ngược‬ ‪vẫn là Woo Young Woo.‬ ‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪기러기, 토마토, 스위스‬ ‪인도인, 별똥별, 우영우‬‪Con cún con, con gà con, chôm chôm,‬ ‪cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo.‬
‪(명석) 예, 어…‬‪À…‬
‪우영우 변호사한테는‬ ‪자폐 스펙트럼 장애가 있습니다‬‪Luật sư Woo Young Woo‬ ‪mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪작은아드님처럼요‬‪Như cậu con nhỏ của hai vị.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(명석) 어, 작은아드님‬ ‪진술서를 보니까‬‪Theo lời khai của người em,‬
‪'죽는다, 죽는다, 하지 마'라는‬ ‪말이 반복되더라고요‬‪cậu ấy liên tục lặp lại câu:‬ ‪"Chết bây giờ. Chết bây giờ. Đừng mà".‬
‪(경희) 그날 밤‬ ‪무슨 일이 있었던 건지‬‪Chúng tôi hỏi bao nhiêu lần về tối hôm đó,‬
‪아무리 물어도 그저‬‪nó cũng chỉ nói:‬ ‪"Chết bây giờ. Chết bây giờ. Đừng mà".‬
‪'죽는다, 죽는다, 하지 마'‬‪nó cũng chỉ nói:‬ ‪"Chết bây giờ. Chết bây giờ. Đừng mà".‬
‪그 말뿐이네요‬‪Chỉ có mỗi câu đó.‬
‪어, 두 아드님 사이는 어땠습니까?‬‪Quan hệ giữa hai anh em như thế nào vậy?‬
‪좋았어요‬‪Tốt lắm.‬
‪특히 정훈이가 상훈이를‬ ‪많이 따르고 좋아했어요‬‪Jeong Hun đặc biệt rất quý Sang Hun.‬
‪(경희) 상훈이가 의대 가면서‬ ‪바빠지기 전까지는‬‪Trước khi Sang Hun vào trường y‬ ‪và bắt đầu bận rộn,‬
‪늘 정훈이를 챙기고 놀아 줬거든요‬‪nó luôn quan tâm‬ ‪và chơi đùa với Jeong Hun.‬
‪(진평) 상훈이‬‪Sang Hun‬
‪우리 아들이지만‬ ‪흠잡을 데 없는 애였습니다‬‪là con chúng tôi,‬ ‪nhưng nó không có điểm nào để chê.‬
‪수능 만점자로‬ ‪서울 의대 갈 만큼 영재면서도‬‪Nó đậu trường y Đại học Seoul‬ ‪với điểm số tuyệt đối,‬
‪늘 겸손하고 따뜻하고‬‪nhưng lúc nào cũng khiêm tốn, ấm áp,‬
‪동생한테도 참 잘했어요‬‪và đối xử rất tốt với em mình.‬
‪(영우) 김정훈 씨는 평소에도‬ ‪죽는다는 말을 자주 합니까?‬‪Thường ngày Jeong Hun‬ ‪cũng hay nhắc đến từ "chết" chứ?‬
‪(경희) 아니요‬‪Không có.‬
‪정훈이가 그런 말 하는 거‬ ‪저한텐 참 낯선 일이에요‬‪Tôi thấy rất lạ lẫm‬ ‪khi Jeong Hun thốt ra những câu như vậy.‬
‪덩치가 커서 사람들이 오해하는데‬‪Jeong Hun to xác nên hay bị hiểu lầm,‬
‪정훈이 참 착해요‬‪nhưng nó hiền lắm.‬
‪가끔 엄마 말 안 듣고‬ ‪고집은 좀 부려도‬‪Thỉnh thoảng,‬ ‪nó cũng không nghe lời tôi‬ ‪và hơi cứng đầu một chút,‬
‪누굴 위협하고 공격하고‬ ‪그러지는 않아요‬‪nhưng không phải đứa có thể‬ ‪đe dọa hay tấn công người khác.‬
‪어, 그럼 작은아드님이‬ ‪큰아드님을 때린 이유에 대해서‬‪Vậy hai vị không đoán ra lý do gì‬ ‪khiến người em ra tay‬
‪특별히 짚이는 건 없으신 거네요?‬‪đánh anh mình sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[경희가 울컥한다]‬
‪제가 자식들 속을 이렇게 모르네요‬‪Có lẽ tôi không hiểu‬ ‪nội tâm các con mình lắm.‬
‪(명석) 어, 저희가 작은아드님을‬ ‪만나 봐도 되겠습니까?‬‪Chúng tôi có thể gặp cậu em trai được chứ?‬
‪(경희) 만나시는 거는‬ ‪문제가 아닌데‬‪Gặp nó thì không thành vấn đề,‬
‪정훈이가 말을 할지는 모르겠어요‬‪nhưng tôi không dám chắc‬ ‪nó sẽ chịu nói chuyện.‬
‪낯선 사람 만나면‬ ‪아예 입을 꾹 다물거든요‬‪Gặp người lạ là nó im thin thít.‬
‪(진평) 그래도 한 번은‬ ‪직접 보셔야지‬‪Nhưng họ cũng nên trực tiếp gặp nó chứ.‬
‪정훈이가 피고인인데‬‪Jeong Hun là bị cáo mà.‬
‪(명석) 예‬ ‪또 혹시 모르지 않습니까‬‪Chúng ta cũng chưa biết được.‬ ‪Biết đâu cậu ấy lại mở lòng‬ ‪với Luật sư Woo đây.‬
‪여기 우영우 변호사한테는‬ ‪마음을 좀 열지도요‬‪Biết đâu cậu ấy lại mở lòng‬ ‪với Luật sư Woo đây.‬
‪(직원2) 아, 이놈의 엘베가‬ ‪조금만 빨리 와도‬‪Thang máy này mà đi nhanh hơn một chút,‬ ‪chắc ta có thêm mười phút ăn trưa rồi.‬
‪우리 점심시간‬ ‪10분은 더 생길 텐데‬‪chắc ta có thêm mười phút ăn trưa rồi.‬
‪[직원들의 웃음]‬ ‪(준호) 그러게요‬‪Đúng đấy.‬
‪(직원2) 오늘 점심 뭔지 알아요?‬‪- Thực đơn trưa nay có gì vậy?‬ ‪- Thịt lợn xào.‬
‪(직원3) 제육볶음?‬‪- Thực đơn trưa nay có gì vậy?‬ ‪- Thịt lợn xào.‬
‪(직원2) 오?‬ ‪[엘리베이터 도착음]‬‪Vậy à?‬
‪어? 왔다, 왔다, 왔다‬‪Đến rồi.‬
‪(직원4) 식사 맛있게 하세요‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ăn trưa ngon miệng nhé.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(준호) 죄송합니다‬ ‪잠시만 기다려 주세요‬‪Xin lỗi, mọi người đợi chút nhé?‬
‪[준호가 살짝 웃는다]‬ ‪(직원2) 준호 씨, 왜…‬‪Xin lỗi, mọi người đợi chút nhé?‬ ‪- Jun Ho, sao vậy?‬ ‪- Phiền anh rồi.‬
‪- (직원2) 아, 왜?‬ ‪- (준호) 죄송해요‬‪- Jun Ho, sao vậy?‬ ‪- Phiền anh rồi.‬
‪(준호) 아‬‪Này…‬
‪(직원2) 아유‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Tôi đói.‬
‪아유, 배고파‬ ‪[준호의 난처한 숨소리]‬‪Tôi đói.‬
‪아, 뱃가죽이 등에 붙겠네‬‪Đói chết mất.‬
‪(준호) 어‬ ‪[준호의 웃음]‬
‪[직원2의 한숨]‬
‪(직원2) 아유, 배고파‬‪Ôi, đói quá.‬
‪(준호) 닫겠습니다‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Tôi đóng cửa nhé.‬
‪(준호) 도시락‬ ‪싸 오시는 줄 알았으면‬‪Nếu biết cô mang cơm theo,‬ ‪tôi đã xuống trước rồi.‬
‪먼저 와서 배식받아 놓을걸‬‪Nếu biết cô mang cơm theo,‬ ‪tôi đã xuống trước rồi.‬
‪다음부터는 좀 더 늦게 나오세요‬‪Lần sau cô cứ xuống trễ chút.‬
‪좀 더 늦게라면‬ ‪정확히 얼마나 늦게 말씀입니까?‬‪Anh nói "trễ chút"‬ ‪thì chính xác là bao lâu vậy?‬
‪음, 한 10분 정도?‬‪Tầm mười phút ấy.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪우리가 17층에서 일을 하고‬‪Trong khi chúng ta làm việc ở tầng 17‬ ‪nhưng ăn trưa ở tầng hầm 1‬
‪지하 1층에서 점심을 먹을 때‬‪Trong khi chúng ta làm việc ở tầng 17‬ ‪nhưng ăn trưa ở tầng hầm 1‬
‪고래는 울산 앞바다에서‬ ‪먹이를 먹고‬ ‪[고래 울음 효과음]‬‪thì cá voi kiếm ăn ở biển gần bờ Ulsan‬ ‪và ngủ tại bờ biển phía Tây Nhật Bản.‬
‪일본 서해안에서 잠을 잡니다‬‪thì cá voi kiếm ăn ở biển gần bờ Ulsan‬ ‪và ngủ tại bờ biển phía Tây Nhật Bản.‬ ‪Với chúng, biển gần bờ Ulsan‬ ‪có thể xem là nhà bếp,‬
‪고래한테는 울산 앞바다가 주방‬‪Với chúng, biển gần bờ Ulsan‬ ‪có thể xem là nhà bếp,‬
‪일본 서해안이 침실인 셈이죠‬‪còn bờ phía Tây Nhật Bản là phòng ngủ.‬
‪(영우) 여름마다‬ ‪극지방으로 이동하는‬‪Cá voi di trú, thường đến vùng địa cực‬ ‪mỗi mùa hè, lại kiếm ăn không liên tục.‬
‪이주성 고래의 경우는‬‪Cá voi di trú, thường đến vùng địa cực‬ ‪mỗi mùa hè, lại kiếm ăn không liên tục.‬
‪먹이를 간헐적으로 먹습니다‬‪Cá voi di trú, thường đến vùng địa cực‬ ‪mỗi mùa hè, lại kiếm ăn không liên tục.‬
‪극지방에 머무는‬ ‪3, 4개월 동안만 먹이를 먹고‬‪Chúng chỉ ăn vào khoảng ba đến bốn tháng‬ ‪cư trú ở vùng địa cực…‬
‪[영우가 계속 설명한다]‬ ‪(수연) 하, 우영우 또 저러고 있네‬‪Chúng chỉ ăn vào khoảng ba đến bốn tháng‬ ‪cư trú ở vùng địa cực…‬ ‪- Young Woo lại vậy nữa rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(민우) 응?‬‪- Young Woo lại vậy nữa rồi.‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(수연) 가서 좀 말릴까요?‬‪Nên ngăn lại không nhỉ?‬
‪(영우) 간헐적 단식도‬ ‪하루 중 여덟 시간만 먹으니까요‬‪Vì con người chỉ ăn tám tiếng mỗi ngày‬ ‪trong quá trình nhịn ăn gián đoạn.‬
‪(민우) 아, 그냥 둬요‬ ‪별로 안 싫어하는데‬‪Cứ kệ đi. Cậu ấy cũng đâu thấy phiền.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 준호 얼굴이‬ ‪싫어하는 표정이 아니잖아요‬‪Nhìn mặt Jun Ho‬ ‪đâu có vẻ là không muốn nghe.‬
‪[민우의 헛기침]‬
‪(수연) 아‬‪Vâng.‬
‪[블라인드 조작음]‬
‪[쿵쿵 다가오는 발걸음]‬ ‪[달그락거리는 소리]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(경희) 약속했어, 잘하자‬‪Con hứa rồi đấy. Phải ngoan nhé.‬
‪- (경희) 안녕하세요‬ ‪- (명석) 예, 오셨어요?‬‪- Xin chào.‬ ‪- Chị đến rồi à?‬
‪(경희) 김정훈, 들어와‬‪Kim Jeong Hun, vào đi con.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(명석) 아…‬‪À…‬
‪펭수!‬‪Pengsoo!‬
‪정, 정훈이 펭수 좋아하는구나?‬‪Ra là Jeong Hun thích Pengsoo à?‬
‪아, 예, 앉으세요‬‪Xin mời ngồi.‬
‪(경희) 정훈아, 여기 앉아‬‪Jeong Hun, lại đây ngồi đi.‬
‪(정훈) 앉아‬‪Ngồi đi.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[경희의 한숨]‬
‪(경희) 헤드셋, 선글라스 벗어‬‪Tháo tai nghe với kính mát ra nào.‬
‪(정훈) 헤드셋, 선글라스 안 벗어‬‪Không tháo tai nghe với kính mát!‬
‪(경희) 말 들어‬‪Nghe lời đi.‬
‪약속했지?‬‪Con hứa rồi mà.‬
‪말 들어, 약속 안 했지?‬‪Nghe lời đi. Con không hứa mà.‬
‪(명석) 아, 저희는 괜찮습니다‬‪Chúng tôi không sao.‬ ‪Tai nghe và kính mát trông ngầu mà.‬
‪헤드셋, 선글라스 멋있는데요‬‪Chúng tôi không sao.‬ ‪Tai nghe và kính mát trông ngầu mà.‬
‪(경희) 두 분만 괜찮으시다면‬‪Nếu hai người không phiền,‬
‪이대로 진행해야 될 거 같네요‬‪chắc là phải để như vậy rồi.‬
‪(명석) 정훈아, 안녕?‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Jeong Hun, chào cháu.‬
‪어, 아저씨 이름은 정명석이고‬‪Chú tên là Jung Myeong Seok.‬ ‪Còn chị này là…‬
‪여기 누나는…‬‪Chú tên là Jung Myeong Seok.‬ ‪Còn chị này là…‬
‪(영우) 우영우입니다‬‪Tôi là Woo Young Woo.‬
‪(명석) 그래‬ ‪어, 아저씨하고 누나는‬‪Đúng rồi. Chú và chị đây‬ ‪có rất nhiều điều tò mò về cháu.‬
‪정훈이한테 궁금한 게 너무 많아‬‪Đúng rồi. Chú và chị đây‬ ‪có rất nhiều điều tò mò về cháu.‬ ‪Vậy nên hôm nay…‬
‪그래서 오늘…‬‪Vậy nên hôm nay…‬
‪[혀를 부르르 튕긴다]‬‪Vậy nên hôm nay…‬
‪뭐라는 줄 알아요, 저거?‬‪Cô biết cậu ấy nói gì không?‬
‪(영우) 모릅니다‬‪Tôi không biết.‬
‪[정훈이 연신 혀를 튕긴다]‬
‪(명석) 정훈아‬‪Jeong Hun à.‬
‪그게 뭐야?‬‪Như thế nghĩa là sao?‬
‪우르르르, 우르…‬
‪아르르르르르르르‬
‪(경희) 김정훈, 그만‬‪Kim Jeong Hun, dừng lại!‬
‪[땡 울리는 효과음]‬ ‪[정훈이 멈춘다]‬
‪우 변이 한번 질문해 보세요‬‪Luật sư Woo, cô thử hỏi cậu ấy đi.‬
‪김정훈 씨‬‪Kim Jeong Hun, cậu còn nhớ‬ ‪ngày cậu Kim Sang Hun tử vong chứ?‬
‪김상훈 씨가 사망한 날‬ ‪기억하십니까?‬‪Kim Jeong Hun, cậu còn nhớ‬ ‪ngày cậu Kim Sang Hun tử vong chứ?‬
‪[어두운 음악]‬
‪김상훈 씨를 왜 때렸습니까?‬‪Sao cậu lại đánh cậu Kim Sang Hun?‬
‪[속삭이며] 천천히, 천천히‬‪Từ từ thôi.‬
‪[정훈이 펭귄 울음소리를 낸다]‬ ‪[쾅쾅 치는 소리]‬‪Tại sao?‬
‪(경희) 김정훈, 그만‬‪- Tại sao?‬ ‪- Jeong Hun, dừng lại đi!‬
‪[연신 펭귄 울음소리를 낸다]‬‪- Tại sao?‬ ‪- Kim Jeong Hun.‬
‪김정훈‬‪- Tại sao?‬ ‪- Kim Jeong Hun.‬
‪(명석) 어어!‬‪- Tại sao?‬ ‪- Kim Jeong Hun.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Jeong Hun à.‬
‪(경희) 정훈아, 정훈아‬‪- Tại sao?‬ ‪- Jeong Hun à.‬
‪- (명석) 정훈 씨, 정훈 씨‬ ‪- (경희) 정훈아‬‪- Cậu Jeong Hun.‬ ‪- Jeong Hun à.‬
‪- (명석) 하지 마, 하지 마‬ ‪- (경희) 김정훈!‬
‪(명석) 정훈 씨, 하지 마‬‪Jeong Hun, đừng vậy mà.‬
‪[괴로운 신음]‬‪- Tại sao?‬ ‪- Kim Jeong Hun!‬
‪(경희) 김정훈‬‪- Tại sao?‬ ‪- Kim Jeong Hun!‬
‪김정훈‬‪- Tại sao?‬ ‪- Kim Jeong Hun!‬
‪- (명석) 어어!‬ ‪- (경희) 정훈아!‬ ‪[괴로운 신음]‬‪- Tại sao?‬ ‪- Jeong Hun à.‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬ ‪(광호) 아이고‬ ‪우리 변호사 선생님 오셨습니까?‬‪Ái chà, cô luật sư nhà ta về rồi à?‬
‪(영우) 아버지에게‬ ‪문의할 게 있습니다‬‪Bố, con có chuyện muốn hỏi ạ.‬ ‪Vâng, cô cứ hỏi.‬
‪(광호) 예, 문의하십시오‬‪Vâng, cô cứ hỏi.‬
‪21세 남성 자폐인과‬ ‪대화해야 하는데 어렵습니다‬‪Con phải nói chuyện với một‬ ‪nam giới tự kỷ 21 tuổi, nhưng rất là khó.‬
‪어떡하면 될까요?‬‪Con phải nói chuyện với một‬ ‪nam giới tự kỷ 21 tuổi, nhưng rất là khó.‬ ‪Phải làm thế nào đây?‬
‪무슨 일인데 그러십니까?‬‪Chuyện thế nào mới được?‬
‪변호사의 비밀 유지 의무 때문에‬‪Con không thể kể chi tiết‬ ‪vì luật sư phải bảo mật thông tin.‬
‪자세한 건 말씀드릴 수 없습니다‬‪Con không thể kể chi tiết‬ ‪vì luật sư phải bảo mật thông tin.‬
‪아버지는 자폐인과 함께 사니까‬‪Bố đang sống cùng một người tự kỷ‬ ‪nên con nghĩ bố sẽ biết cách.‬
‪(영우) 잘 아실 것 같아‬ ‪문의합니다‬‪Bố đang sống cùng một người tự kỷ‬ ‪nên con nghĩ bố sẽ biết cách.‬
‪(광호) 씁, 그러면은‬‪Bố đang sống cùng một người tự kỷ‬ ‪nên con nghĩ bố sẽ biết cách.‬ ‪Vậy trong lúc bố trả lời,‬ ‪con cắt cải bó xôi với bố nhé?‬
‪제가 대답하는 동안에‬ ‪같이 시금치 다듬으실까요?‬‪Vậy trong lúc bố trả lời,‬ ‪con cắt cải bó xôi với bố nhé?‬
‪아니요, 싫습니다‬‪Không ạ, con không muốn.‬
‪역시 자폐인과 사는 건 꽤‬‪Sống với người tự kỷ đúng là…‬
‪꽤?‬‪"Đúng là?"‬
‪외롭습니다‬‪Cô đơn chứ sao.‬
‪(광호) 아빠 생각에는‬‪Với bố,‬
‪이 세상에 너랑 나랑‬ ‪둘뿐인 거 같은데‬‪bố luôn nghĩ thế giới này‬ ‪chỉ có con và bố.‬
‪딸인 너는 아빠한테‬ ‪전혀 관심이 없거든‬‪Nhưng con lại chẳng hề quan tâm đến bố.‬
‪지금도 그렇지만 어렸을 땐 더‬‪Bây giờ con vẫn vậy,‬ ‪nhưng lúc nhỏ còn tệ hơn.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(광호) 아이, 무슨 선을 보고‬ ‪무슨 장가를 가요‬‪Gì mà xem mắt với chả lấy vợ?‬ ‪Con còn Young Woo nữa mà.‬
‪영우가 있는데‬‪Gì mà xem mắt với chả lấy vợ?‬ ‪Con còn Young Woo nữa mà.‬
‪아, 엄마가 키워 주긴 뭘 키워 줘?‬‪Mẹ nói gì vậy? Làm sao mẹ nuôi nó được?‬
‪허리 아파서 화장실도 겨우 간다며‬‪Mẹ đau lưng nên vào nhà vệ sinh‬ ‪còn khó khăn mà.‬
‪[답답한 한숨]‬‪Thôi mà!‬
‪아, 좀…‬‪Thôi mà!‬
‪엄마‬‪Mẹ!‬
‪저요‬‪Mẹ biết không?‬
‪하루하루 이 악물고‬ ‪버티면서 살아요‬‪Mỗi ngày con đều cắn răng mà sống.‬
‪아, 도와주진 못할망정‬ ‪엄마까지 왜 이래, 진짜!‬‪Mẹ không giúp được gì thì thôi,‬ ‪sao lại còn như vậy?‬
‪아유, 씨, 쯧‬‪Thật tình!‬
‪[한숨]‬
‪아유, 씨‬‪Trời ạ!‬
‪(광호) 영우야, 뭐 해? 아!‬‪Young Woo, con làm gì đấy?‬
‪[광호의 아파하는 신음]‬
‪영우야‬‪Young Woo ơi. Bố đau quá.‬
‪아, 아빠 너무 아파, 어?‬‪Young Woo ơi. Bố đau quá.‬
‪'호' 해 줘, '호' 해 줘‬‪Thổi cho bố đi.‬
‪[광호의 아파하는 신음]‬
‪빨리‬
‪[광호가 우는 시늉을 한다]‬
‪아빠 우네, 어?‬‪Bố khóc rồi này.‬
‪아빠 울어, 잉‬‪Bố khóc rồi.‬
‪[흐느낀다]‬
‪영우는 그게 그렇게 재밌어?‬‪Con thích chơi cái đó lắm sao?‬
‪커서 뭐가 되려고 그래?‬‪Con định lớn lên sẽ thế nào đây?‬
‪레고를 바닥에 놓는‬ ‪사람이 되려고 그래?‬‪Trở thành người xếp lego trên sàn à?‬
‪[한숨]‬
‪(광호) 음, 뭐랄까?‬‪Nói sao nhỉ?‬
‪[어린 영우가 달그락거린다]‬ ‪아빠와 딸이 함께 손을 잡고‬‪Bố không có cảm giác hai bố con mình‬
‪이 세상을 살아간다는 느낌이‬ ‪없다고나 할까?‬‪cùng nắm tay nhau đi hết cuộc đời.‬
‪[광호의 한숨]‬‪cùng nắm tay nhau đi hết cuộc đời.‬
‪제때 밥만 주면은‬‪Như thể chỉ cần cho con ăn uống đầy đủ,‬
‪아빠가 아니라 그 누구라도‬‪Như thể chỉ cần cho con ăn uống đầy đủ,‬ ‪thì con sống với ai cũng được,‬ dù đó không phải bố đi chăng nữa.
‪영우는 다 괜찮을 것‬ ‪같다고나 할까?‬‪thì con sống với ai cũng được,‬ dù đó không phải bố đi chăng nữa.
‪지금도 그렇습니까?‬‪Bây giờ bố vẫn thấy như vậy ư?‬
‪아유, 지금은 훨씬 낫지‬‪Bây giờ đỡ hơn chứ.‬ ‪Con chịu nói chuyện rồi còn gì.‬
‪대화가 되잖아‬‪Bây giờ đỡ hơn chứ.‬ ‪Con chịu nói chuyện rồi còn gì.‬
‪(광호) 영우는 레고를‬ ‪바닥에 놓는 것도 좋아했지만‬‪Con thích xếp lego ra sàn,‬
‪법을 참 좋아했어‬‪nhưng con cũng rất yêu pháp luật.‬
‪다행이었지‬‪Cũng may thật.‬
‪그건 내가‬‪Vì đó là thứ‬
‪같이 할 수 있는 거니까‬‪bố có thể làm cùng con.‬
‪(광호) 영우야!‬‪Young Woo!‬
‪영우야!‬‪Young Woo!‬
‪[가쁜 숨소리]‬‪Young Woo!‬
‪영우야‬‪Young Woo!‬
‪영우야?‬‪Young Woo!‬
‪[어린 영우가 엉엉 운다]‬ ‪영우야!‬‪Young Woo!‬
‪[엉엉 운다]‬
‪자, 여기, 까까‬‪Đây, ăn đi.‬
‪[사탕을 탁 던진다]‬ ‪(가게 주인) 너 자꾸 울면‬ ‪경찰 아저씨 부른다?‬‪Cháu khóc hoài là chú gọi cảnh sát đấy.‬
‪경찰 아저씨 오면‬ ‪'떼끼, 이놈' 한다?‬‪Cảnh sát đến mắng cháu bây giờ.‬
‪(광호) 영우야!‬‪Young Woo.‬
‪[광호의 당황한 숨소리]‬‪CỬA HÀNG OBUK‬
‪(가게 주인) 아, 쬐깐한 게‬ ‪어찌나 목청이 큰지‬‪Ôi trời, người nhỏ mà miệng như cái loa.‬
‪내 귀청 나가는 줄 알았네‬‪Muốn thủng cả màng nhĩ.‬
‪(광호) 영우야, 일어나, 어?‬‪Young Woo à, đứng dậy đi.‬
‪[연신 엉엉 운다]‬
‪우영우 씨‬‪Cô Woo Young Woo.‬
‪이 행동은 인근 소란에 해당합니다‬‪Đây là hành vi gây rối trật tự công cộng.‬
‪당장 뚝 하지 않으면‬‪Nếu cô không nín,‬ ‪tôi sẽ báo cảnh sát vì hành vi vi cảnh‬
‪경범죄 및 오북 슈퍼‬ ‪업무 방해죄로 신고하겠습니다‬‪Nếu cô không nín,‬ ‪tôi sẽ báo cảnh sát vì hành vi vi cảnh‬ ‪và cản trở công việc kinh doanh‬ ‪của Cửa hàng Obuk đấy nhé.‬
‪[쌕쌕거린다]‬
‪영우야, 일어나‬‪Young Woo, đứng lên nào.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪아유, 참‬‪Ôi trời ơi.‬
‪우리 집에 가서‬ ‪경범죄 처벌법 읽자‬‪Mình về nhà tìm hiểu‬ ‪Luật xử phạt vi cảnh nhé.‬
‪(광호) 영우가‬ ‪법을 좋아하는 거처럼‬‪Chắc người đó cũng đặc biệt thích gì đó,‬
‪그 사람도 뭔가 좋아하는 게‬ ‪있을 거 아니야‬‪như con yêu thích pháp luật vậy.‬
‪그걸 파고들어야지‬‪Con nên đào sâu vào vấn đề đó.‬
‪'그 사람이 좋아하는 걸‬ ‪파고들어라'‬‪"Đào sâu vào thứ người đó thích".‬
‪아버지만의 방법이라기엔‬ ‪너무 뻔한 거 아닙니까?‬‪Cách này quá hiển nhiên,‬ ‪đâu thể gọi là cách riêng của bố.‬
‪(광호) 야‬ ‪성적 잘 받으려면 공부해‬‪Này.‬ ‪Muốn điểm cao thì phải lo học.‬ ‪Muốn giảm cân thì phải tập thể dục.‬
‪살 빼려면 운동해‬‪Muốn điểm cao thì phải lo học.‬ ‪Muốn giảm cân thì phải tập thể dục.‬
‪대화하려면?‬‪Muốn giao tiếp thì phải nỗ lực chứ.‬
‪노력해‬‪Muốn giao tiếp thì phải nỗ lực chứ.‬
‪원래 방법은 뻔해‬‪Nói thì dễ rồi, làm được mới khó.‬
‪해내는 게 어렵지‬‪Nói thì dễ rồi, làm được mới khó.‬
‪(영우) 음‬‪À.‬
‪[힘주며] 아유, 그러고 보면은‬ ‪영우랑 사느라고‬‪Nghĩ lại mới thấy, sống được với con…‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬ ‪이 아빠도 참…‬‪ông bố này đúng là…‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬
‪근데‬‪Nhưng mà…‬
‪되게 오래 걸려‬‪phải tốn nhiều thời gian lắm.‬
‪노력한다고 바로바로 되고‬‪Không phải cứ nỗ lực là được ngay.‬
‪쯧‬
‪대화는 그런 게 아니거든‬‪Giao tiếp không phải như vậy.‬
‪(수연) 꼭 이렇게까지 해야 돼?‬‪Chúng ta nhất định phải làm vậy ư?‬
‪(명석) 아, 그러게‬ ‪이게 진짜 효과가 있는 겁니까?‬‪Đúng đấy. Cách này hiệu quả thật chứ?‬
‪(영우) 응‬‪Thật mà.‬
‪[쿵쿵 다가오는 발걸음]‬ ‪[달그락거리는 소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪(명석) 예, 오셨어요?‬‪Chị đến rồi à?‬
‪(경희) 들어와‬‪Con vào đi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(함께) 펭하‬‪- Peng-ha!‬ ‪- Peng-ha!‬
‪(정훈) 펭하‬‪Peng-ha!‬
‪[수연과 명석이 안도한다]‬
‪(명석) 자, 앉으시죠‬‪Xin mời ngồi.‬
‪(경희) 자‬‪Nào.‬
‪앉아‬‪Con ngồi đi.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[리드미컬한 반주가 흘러나온다]‬
‪(영우)‬
‪(영우)‬
‪(영우)‬
‪[수연의 헛기침]‬
‪(수연)‬‪Bay lượn dưới biển sâu‬ Vươn mình đến Billboard
‪(수연)‬‪Cảm giác khác biệt làm sao‬ ‪Vui sướng biết nhường nào‬
‪(수연)‬‪Với đôi cánh nhỏ xinh‬ Bơi lội trên bầu trời
‪(수연)‬‪Nhất định sẽ là số một‬
‪(명석) 'G'…‬‪G, A…‬
‪[명석의 당황한 숨소리]‬‪G, A…‬
‪(명석)‬‪Xin phép được giới thiệu‬
‪(명석)‬‪Peng Nam Cực, Soo Xuất Sắc‬ ‪- Không thể nào xuất sắc hơn‬ - Xuất sắc hơn!
‪(수연) '없수'!‬‪- Không thể nào xuất sắc hơn‬ - Xuất sắc hơn!
‪(명석)‬‪Tôi là cánh cụt, cánh cụt hoàng đế‬ Cầm đầu loài cánh cụt ‪Diễu hành đến Billboard‬
‪(수연) ♪ 날아 빌보드로 가자 ♪‬‪Bay lượn dưới biển sâu‬ Vươn mình đến Billboard
‪(수연)‬‪Cảm giác khác biệt làm sao‬
‪(수연)‬‪Với đôi cánh nhỏ xinh‬ ‪Bơi lội trên bầu trời‬
‪(수연)‬‪Tôi là xuất sắc nhất‬ ‪Nhất định sẽ là số một‬
‪(영우)‬‪Pengsoo thần kỳ‬ Càng chia sẻ càng nhân rộng ‪Cảm ơn bạn đã lan tỏa tình yêu‬
‪(영우)‬‪Ngày của Pengsoo, đặc trưng của Trái Đất‬
‪(영우)‬‪Ngày của Pengsoo, đặc trưng của Trái Đất‬ ‪Chúc mừng sinh nhật‬ Là sinh nhật của bạn
‪(영우)‬‪Không có hạng bét‬ Cùng cố gắng là được mà
‪(영우)‬‪Diễu hành, diễu hành, Đội trưởng Cánh cụt‬
‪(영우)‬‪Huyền thoại đầy kiêu hãnh của Nam Cực‬
‪(변호사들)‬‪- P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!‬ - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!
‪(변호사들)‬‪- P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!‬ - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!
‪(변호사들) ♪ G, I, A, N, T ♪‬‪- K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!‬ - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!
‪(영우) ♪ P, E, N, G, S, O, O ♪‬‪- K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!‬ - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!
‪♪ G, I, A, N, T ♪‬‪- K.H.Ổ.N.G.L.Ồ!‬ - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! ‪- P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G…‬ ‪- Ngưng được rồi.‬
‪♪ P, E, N, G… ♪‬‪- P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G…‬ ‪- Ngưng được rồi.‬
‪(정훈)‬‪Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee‬
‪(정훈)‬‪Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee‬ ‪Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee‬
‪[수연의 환호]‬ ‪(사람들)‬‪-Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee‬ -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee
‪(사람들)‬‪-Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee‬ -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee ‪-Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee‬ -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee
‪[사람들의 환호]‬
‪또 해, 노래해, 또!‬‪Nữa đi! Hát nữa đi!‬
‪- (명석) 그럴까, 그럴까?‬ ‪- (정훈) 또 해‬‪- Nữa nhé?‬ ‪- Nữa đi!‬
‪(영우) 아니요‬‪Không.‬
‪김정훈 씨가 대답을 해야만‬ ‪우리는 노래를 또 합니다‬‪Cậu Kim Jeong Hun phải trả lời‬ ‪thì chúng tôi mới hát tiếp.‬
‪또 해, 노래‬‪Nữa đi! Hát nữa đi!‬
‪(정훈) 또, 또, 노래해‬‪Nữa đi! Hát nữa đi!‬
‪(영우) 먼저 대답하세요‬‪Cậu trả lời trước đi đã.‬ ‪Sao cậu lại đánh anh mình?‬
‪왜 형을 때렸습니까?‬‪Cậu trả lời trước đi đã.‬ ‪Sao cậu lại đánh anh mình?‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Tại sao?‬
‪[정훈이 펭귄 울음소리를 낸다]‬‪Tại sao?‬
‪저기요, 변호사님‬‪- Luật sư.‬ ‪- Tại sao?‬
‪김정훈 씨, 대답하세요‬‪- Cậu Kim Jeong Hun, trả lời đi.‬ ‪- Tại sao?‬ ‪- Sao cậu lại đánh anh mình?‬ ‪- Tại sao?‬
‪왜 형을 때렸습니까?‬‪- Sao cậu lại đánh anh mình?‬ ‪- Tại sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪[떨리는 숨소리]‬‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬
‪죽는다, 하지 마, 하지 마!‬‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬ ‪Đừng mà! Chết bây giờ!‬
‪- (정훈) 죽는다, 하지 마!‬ ‪- (경희) 정훈아‬‪Đừng mà! Chết bây giờ!‬ ‪- Đừng mà!‬ ‪- Jeong Hun.‬
‪- (명석) 정훈 씨, 정훈 씨‬ ‪- (정훈) 죽는다, 하지 마!‬‪- Cậu Jeong Hun.‬ ‪- Chết bây giờ! Đừng mà!‬
‪죽는다, 죽는다!‬‪Chết bây giờ!‬
‪[정훈이 머리를 탁탁 친다]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪김정훈 씨‬‪Cậu Kim Jeong Hun.‬
‪혹시 형이 죽으려고 했습니까?‬‪Là anh cậu định chết sao?‬
‪(경희) 네?‬‪Cái gì?‬
‪(영우) 저 '죽는다'는 어쩌면‬‪Từ "chết" đấy có thể là hành động,‬ ‪không phải lời dọa nạt.‬
‪말이 아니라 행동일 수 있습니다‬‪Từ "chết" đấy có thể là hành động,‬ ‪không phải lời dọa nạt.‬
‪형이 했던 말이 아니라‬ ‪형이 했던 행동이요‬‪Không phải người em dọa,‬ ‪mà là hành động của người anh.‬
‪형이 했던 행동?‬‪Hành động của người anh?‬
‪사망 당시 김상훈 씨의‬ ‪혈중 알코올 농도는 0.321%‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Thời điểm tử vong, nồng độ cồn trong máu‬ ‪của Sang Hun là 0,321 phần trăm.‬
‪(영우) 인사불성이었습니다‬‪Khi đó cậu ấy đã mất ý thức.‬
‪또 부검 감정서에는‬‪Theo báo cáo giám định pháp y,‬ ‪cậu ấy còn có vết hằn trên cổ.‬
‪목에 난 자국에 대한‬ ‪기록이 있어요‬‪Theo báo cáo giám định pháp y,‬ ‪cậu ấy còn có vết hằn trên cổ.‬
‪너무 흐릿해서‬‪Trong đó ghi vết hằn khá mờ‬ ‪nên không rõ cậu ấy có bị siết cổ‬
‪끈에 졸린 건지 아닌지는‬ ‪불명확하다고 적혀 있습니다‬‪Trong đó ghi vết hằn khá mờ‬ ‪nên không rõ cậu ấy có bị siết cổ‬ ‪bằng dây hay không.‬
‪(명석) 저기, 혹시 큰아드님이‬‪Trước đây, con trai lớn của chị‬ ‪từng có ý định tự tử bao giờ chưa?‬
‪생전에 자살 시도를‬ ‪한 적이 있습니까?‬‪Trước đây, con trai lớn của chị‬ ‪từng có ý định tự tử bao giờ chưa?‬
‪아니요‬‪Không có.‬
‪우리 상훈이가 그런 짓을 왜 해요?‬‪Sao Sang Hun nhà tôi lại làm vậy?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(영우) 김정훈 씨‬‪Cậu Kim Jeong Hun.‬
‪형이 자살하려 했습니까?‬‪Anh cậu đã cố tự tử sao?‬
‪네!‬‪Vâng.‬
‪아니에요‬‪Không thể nào.‬ ‪Sang Hun nhà tôi không như vậy đâu.‬
‪우리 상훈이 그런 애 아니에요‬‪Sang Hun nhà tôi không như vậy đâu.‬
‪어, 하지만‬ ‪방금 '네'라고 대답하는 거‬‪Nhưng chị cũng vừa nghe‬ ‪cậu ấy trả lời "Vâng" rồi mà.‬
‪사모님도 들으셨잖습니까‬‪Nhưng chị cũng vừa nghe‬ ‪cậu ấy trả lời "Vâng" rồi mà.‬
‪[한숨]‬
‪정훈아‬‪Jeong Hun à.‬
‪형이 죽으려고 했어?‬‪Anh con muốn chết sao?‬
‪네!‬‪Vâng.‬
‪(경희) 정훈아, 형이 살려고 했어?‬‪Jeong Hun, anh con muốn sống sao?‬
‪네!‬‪Vâng.‬
‪형이 죽으려고 한 적 없었어?‬‪Anh con chưa từng muốn chết à?‬
‪네!‬‪Vâng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[경희의 한숨]‬
‪[수연의 한숨]‬
‪정훈이 눈높이에 맞춰서‬ ‪대화한다는 게‬‪Kể cả tôi cũng khó có thể‬
‪저한테도 아직까지‬ ‪쉬운 일이 아니에요‬‪rà đúng tần số trò chuyện của Jeong Hun.‬
‪(경희) 변호사님들‬ ‪애써 주신 건 감사하지만‬‪Tôi rất cảm kích nỗ lực của các luật sư,‬
‪우리 정훈이 직접 만나는 건‬ ‪오늘까지만 할게요‬‪nhưng đây sẽ là lần cuối‬ ‪các luật sư trực tiếp gặp Jeong Hun.‬
‪- 가자‬ ‪- (정훈) 네!‬‪- Về thôi con.‬ ‪- Vâng.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[새가 지저귄다]‬
‪(준호) 김상훈 씨가‬ ‪자살 시도했다는 증거‬‪Cô muốn tìm bằng chứng‬ ‪Kim Sang Hun đã cố tự tử phải không?‬
‪그거 찾으시려는 거죠?‬‪Cô muốn tìm bằng chứng‬ ‪Kim Sang Hun đã cố tự tử phải không?‬
‪(영우) 네‬‪Vâng. Nhưng không biết‬ ‪còn chứng cứ nào hữu ích không.‬
‪유용한 증거가‬ ‪남아 있을지 모르겠습니다‬‪Vâng. Nhưng không biết‬ ‪còn chứng cứ nào hữu ích không.‬ ‪Vì cảnh sát cũng đã khám xét hết rồi.‬
‪경찰들이 이미 다‬ ‪살펴봤을 테니까요‬‪Vì cảnh sát cũng đã khám xét hết rồi.‬
‪(준호) 그래도 이 경우는‬‪Nhưng ở trường hợp này,‬ ‪bản thân vụ án đã rất rõ ràng và đơn giản.‬
‪사건 자체가‬ ‪워낙 단순하고 명확하니까요‬‪Nhưng ở trường hợp này,‬ ‪bản thân vụ án đã rất rõ ràng và đơn giản.‬
‪경찰들 입장에선‬‪Nên có thể cảnh sát sẽ thấy‬ ‪không cần nỗ lực tìm bằng chứng đến vậy.‬
‪그렇게까지 증거 확보를‬ ‪열심히 할 필요가 없었을 거예요‬‪Nên có thể cảnh sát sẽ thấy‬ ‪không cần nỗ lực tìm bằng chứng đến vậy.‬
‪김상훈 씨 유품 중에‬ ‪뭐가 남아 있다면 좋겠네요‬‪Hy vọng còn sót lại gì đó‬ ‪trong đồ đạc của cậu ấy.‬
‪[영우의 한숨]‬‪Anh Jun Ho!‬
‪(여자) 준호 오빠!‬‪Anh Jun Ho!‬
‪(준호) 어? 어‬‪Ơ?‬ ‪Chào em.‬
‪(여자) 오빠가 여기 웬일이에요?‬‪Sao anh lại ở đây?‬ ‪Anh sống ở chung cư này à?‬
‪이 아파트 살아요?‬‪Sao anh lại ở đây?‬ ‪Anh sống ở chung cư này à?‬
‪아니야, 일하러 왔어‬‪À không, anh đến có việc.‬
‪(여자) 아, 일이요? 무슨 일?‬‪À, việc gì vậy?‬
‪[송풍기 조작음]‬ ‪[쓱쓱 비질하는 소리]‬‪À, việc gì vậy?‬
‪[송풍기 작동음]‬
‪[괴로운 신음]‬
‪오빠 아직도 봉사하는구나?‬‪- Anh vẫn làm tình nguyện sao?‬ ‪- Tình nguyện?‬
‪봉사?‬‪- Anh vẫn làm tình nguyện sao?‬ ‪- Tình nguyện?‬
‪지금 '나누리' 활동 하는 거‬ ‪아니에요?‬‪Không phải anh đang‬ ‪làm tình nguyện ở Nanuri à?‬
‪아, 봉사는 무슨 봉사야‬‪Tình nguyện gì chứ? Không phải vậy đâu.‬
‪아니야, 그런 거‬‪Tình nguyện gì chứ? Không phải vậy đâu.‬
‪빨리 가 봐, 나 늦었어‬ ‪얼른 가야 돼, 어?‬‪- Em đi đi kẻo muộn. Anh cũng đi đây.‬ ‪- Vâng. Gặp lại anh, em vui lắm.‬
‪(여자) 아, 네, 오빠, 반가웠어요‬‪- Em đi đi kẻo muộn. Anh cũng đi đây.‬ ‪- Vâng. Gặp lại anh, em vui lắm.‬
‪저‬
‪파이팅‬‪Cố lên nhé.‬
‪[여자가 살짝 웃는다]‬
‪[차분한 음악]‬
‪'나누리'는 장애인을 위한‬‪Nanuri có phải là tổ chức tình nguyện‬
‪봉사 단체인가요?‬‪vì người khuyết tật không?‬
‪아…‬
‪변호사님, 저, 죄송합니다‬‪Luật sư Woo, xin lỗi cô.‬ ‪Hậu bối của tôi đã không phải với cô rồi.‬
‪대학 후배인데 실례했습니다‬‪Hậu bối của tôi đã không phải với cô rồi.‬
‪(영우) 아‬‪À…‬
‪괜찮습니다, 저는 자폐가 있으니까‬‪Không sao mà. Tôi là người tự kỷ,‬
‪응, 그렇게 보일 수도‬ ‪있을 것 같습니다‬‪nên cũng có thể bị hiểu lầm như vậy.‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪[송풍기 작동음]‬
‪[한숨]‬
‪(경희) 이 방 보면 심란해서‬ ‪문을 계속 닫아 놨어요‬‪Nhìn vào căn phòng này‬ ‪tôi lại thấy rối bời nên cứ đóng cửa suốt.‬
‪물건들이야 그대로 있을 텐데‬‪Đồ đạc của nó vẫn như vậy,‬ ‪nhưng không biết hai người‬ ‪có tìm được gì không.‬
‪도움 되는 게 나올지 모르겠네요‬‪nhưng không biết hai người‬ ‪có tìm được gì không.‬
‪(준호) 네‬‪Vâng.‬
‪저희들끼리 한번 봐도 될까요?‬‪Chúng tôi tự xem qua một vòng được chứ?‬
‪뭔가 찾으면 말씀드릴게요‬‪Nếu tìm được gì, chúng tôi sẽ báo.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(준호) 내가 만약 이 방에서‬ ‪목을 매 죽으려고 한다면?‬‪Giả sử tôi muốn treo cổ chết‬ ‪trong căn phòng này…‬
‪음…‬‪Đây là vị trí Kim Sang Hun đã ngã xuống.‬
‪(영우) 김상훈 씨가‬ ‪쓰러져 있던 곳이 이쯤입니다‬‪Đây là vị trí Kim Sang Hun đã ngã xuống.‬
‪그럼 여기가 맞겠네요‬‪Vậy chắc là ở đây rồi.‬
‪김정훈 씨는 키가 크다고 하셨죠?‬‪Kim Jeong Hun rất cao to đúng chứ?‬
‪네, 거의 2m쯤 되는 것 같습니다‬ ‪[준호가 가방을 툭 놓는다]‬‪Vâng, có khi gần hai mét.‬
‪[준호가 달그락거린다]‬
‪(준호) 음, 눈높이가 요 정도?‬‪Vậy tầm mắt cậu ấy ở khoảng này nhỉ?‬
‪(영우) 어, 어‬‪Đúng rồi.‬
‪(준호) 그러면…‬‪Vậy thì…‬
‪[준호가 숨을 씁 들이켠다]‬
‪방문을 열었더니‬ ‪목을 맨 형이 보인다‬‪Cậu ấy mở cửa thì thấy‬ ‪anh mình đang treo cổ.‬
‪일단 형을 말리려고 했겠죠?‬‪Chắc cậu ấy cố ngăn anh mình trước nhỉ?‬
‪키가 크니까 손을 뻗어서‬ ‪끈을 풀었을 수도 있어요‬‪Cậu ấy cao như vậy chắc có thể‬ ‪đã với tay tháo dây ra.‬
‪그러면‬‪Nếu vậy, người anh sẽ ngã uỵch xuống sàn.‬
‪형이 바닥으로‬ ‪쿵 하고 떨어졌을 테고‬‪Nếu vậy, người anh sẽ ngã uỵch xuống sàn.‬
‪[영우와 준호의 힘주는 신음]‬
‪잠시만‬‪Khoan đã.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪어, 저게 뭐지?‬‪Kia là gì vậy?‬
‪저거 보이세요?‬‪Cô nhìn thấy chứ?‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪어? 찾은 거 같아요‬‪Ơ?‬ ‪Hình như tìm thấy rồi.‬
‪[놀란 탄성]‬
‪[영우의 긴장한 숨소리]‬
‪[힘겨운 신음]‬
‪거칠게 잡아 뜯어서‬ ‪끊어진 것 같은 흔적이 있어요‬‪Có dấu vết cho thấy‬ ‪sợi dây đã bị giật đứt rất mạnh.‬
‪김상훈 씨가 목을 맸던 끈일까요?‬‪Có khi nào Sang Hun dùng nó để treo cổ?‬
‪그래서 김정훈 씨가‬ ‪잡아 뜯은 걸까요?‬‪Vậy nên Jeong Hun đã giật đứt nó?‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[빠드득거리는 소리]‬
‪[정훈이 울부짖는다]‬
‪[툭]‬ ‪[강조되는 효과음]‬
‪이 끈이 맞는지‬‪Nên đối chiếu với vết hằn trên cổ Sang Hun‬ ‪xem có đúng sợi dây này không.‬
‪김상훈 씨 목에 난 자국이랑‬ ‪대조해 봐야겠어요‬‪Nên đối chiếu với vết hằn trên cổ Sang Hun‬ ‪xem có đúng sợi dây này không.‬
‪김상훈 씨 다이어리 같습니다‬‪Hình như là nhật ký của Sang Hun.‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪작년 거네요‬‪Đây là từ năm ngoái.‬
‪(명석) 어, 끈은‬‪Chúng tôi đã gửi sợi dây‬ ‪cho Viện Pháp y Quốc gia để đối chiếu‬
‪큰아드님 목에 난 자국과‬ ‪대조해 보려고‬‪Chúng tôi đã gửi sợi dây‬ ‪cho Viện Pháp y Quốc gia để đối chiếu‬
‪국과수에 보냈습니다‬‪với vết hằn trên cổ người anh.‬ ‪Tôi sẽ báo lại ngay khi có kết quả.‬
‪결과 나오는 대로‬ ‪알려 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ báo lại ngay khi có kết quả.‬
‪어, 그리고‬‪Ngoài ra,‬
‪큰아드님 다이어리를 읽어 봤는데‬‪chúng tôi đã đọc qua nhật ký‬ ‪của cậu con trai lớn.‬
‪몇 부분은 회장님과 사모님도‬ ‪보셔야 될 거 같아서‬‪Chúng tôi nghĩ có vài phần‬ ‪hai vị cần xem qua‬
‪따로 정리를 해 두었습니다‬‪nên đã chuẩn bị sẵn ở đây.‬
‪다이어리에 따르면‬‪Theo như nội dung nhật ký,‬
‪작년에도 몇 번‬ ‪그런 일이 있었던 것 같습니다‬‪chuyện này đã diễn ra‬ ‪vài lần từ năm ngoái.‬
‪작은아드님이‬ ‪목격했던 적도 있었고요‬‪Người em cũng đã từng chứng kiến.‬
‪그런 일이라니‬‪"Chuyện này" mà anh nói…‬
‪무슨 일 말입니까?‬‪là chuyện gì?‬
‪자살 시도를 말씀드리는 겁니다‬‪Tôi muốn nói đến những lần cố tự tử.‬
‪같은 말을 몇 번이나‬ ‪반복하게 하시네요‬‪Anh muốn tôi nhắc lại bao nhiêu lần đây?‬
‪우리 상훈이 그럴 애 아닙니다‬‪Sang Hun nhà tôi không phải đứa như vậy.‬
‪(상훈) 제일 잘하는 게 공부였어‬ ‪[어두운 음악]‬‪Thứ mình giỏi nhất xưa nay là học hành.‬
‪(상훈) 지금은 공부가 뭔지도 몰라‬‪Nhưng giờ mình không biết‬ học hành có ý nghĩa gì nữa.
‪토할 때까지 외우는 게 공부인가?‬‪Học hành là thuộc lòng‬ cho đến khi phát nôn sao?
‪나는 제일 잘하는 걸‬ ‪제일 못하는 사람이다‬ ‪[상훈의 답답한 숨소리]‬‪Mình là kẻ dở nhất‬ trong việc mà mình giỏi nhất.
‪짧게 말해 루저‬‪Tóm lại là một kẻ thất bại.‬
‪(상훈) 시험은 계속되겠지‬‪Thi cử vẫn còn đó.‬ Và mình sẽ lại thất bại.
‪나는 또 실패하겠지‬‪Thi cử vẫn còn đó.‬ Và mình sẽ lại thất bại.
‪사는 것과 죽는 것의‬ ‪차이를 모르겠다‬‪Mình không nhận ra sự khác biệt‬ giữa sống và chết nữa rồi.
‪죽으면 돼‬‪Chết là hết.‬
‪죽으면…‬‪Nếu mình chết…‬
‪일기장에 무슨 말을 못 합니까‬‪Nhật ký thì viết gì mà chả được?‬
‪힘들면 그럴 수 있잖아요‬‪Người ta có thể viết vậy‬ ‪khi gặp khó khăn mà.‬
‪(명석) 자, 중요한 부분은‬ ‪여기입니다‬‪Phần quan trọng nằm ở đây.‬
‪(상훈) 이제는 습관처럼 한다‬‪Bây giờ nó như một thói quen.‬
‪동생이 봐도 상관없어‬‪Em mình có thấy cũng mặc kệ.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬ ‪[정훈이 울부짖는다]‬
‪(정훈) 죽는다, 하지 마!‬‪Chết bây giờ! Đừng mà!‬
‪[정훈이 문을 쿵쿵 두드린다]‬ ‪(상훈) 내가 목매는 걸 본 이후로‬‪Từ khi thấy mình treo cổ,‬ em mình không thể ngủ ngon.
‪[정훈이 연신 울부짖는다]‬ ‪동생은 잠을 설쳐‬‪Từ khi thấy mình treo cổ,‬ em mình không thể ngủ ngon.
‪악몽 꾸나?‬‪Nó thấy ác mộng sao?‬
‪매일 밤 나를 감시해‬‪Tối nào nó cũng canh mình.‬
‪죽는 게 뭔지도 모르는 바보가‬‪Một đứa ngốc‬ đến chết nghĩa là gì còn không biết
‪내가 죽을까 봐 벌벌 떨어‬‪mà lại run rẩy lo sợ mình sẽ chết.‬
‪그게‬‪Điều đó…‬
‪(상훈) 나한테 위로가 돼‬‪làm mình thấy được an ủi.‬
‪(진평) 지금 우리 벌주는 겁니까?‬‪Anh đang trừng phạt chúng tôi sao?‬
‪비참하게 세상 떠난 아이‬‪Gọi chúng tôi đến để nói rằng‬ ‪lúc còn sống,‬
‪살아서도 힘들었다는 거‬ ‪알려 주려고 불렀습니까?‬‪đứa con trai ra đi thê thảm của chúng tôi‬ ‪cũng đã chịu đau khổ ư?‬
‪(명석) 그, 사건 당일도‬‪Vào ngày xảy ra sự việc,‬
‪어쩌면 작은아드님이‬‪có thể người em đã cố ngăn cản anh mình.‬
‪큰아드님을 말리려고‬ ‪했던 것일 수도 있습니다‬‪có thể người em đã cố ngăn cản anh mình.‬
‪자살 시도를 반복하는 형의 모습에‬‪Có thể cậu ấy ra tay bạo lực‬ ‪vì giận anh mình‬
‪분을 못 이겨서 폭행한 것일 수도‬ ‪있다는 말씀입니다‬‪Có thể cậu ấy ra tay bạo lực‬ ‪vì giận anh mình‬ ‪sau khi chứng kiến anh mình‬ ‪tự tử nhiều lần.‬
‪그러면 뭐가 달라지는데요?‬‪Rồi khác gì chứ?‬
‪(진평) 공부 잘하기로‬ ‪전국에서 유명했던 녀석이‬‪Đứa trẻ nổi tiếng cả nước nhờ học giỏi‬ ‪hóa ra lại tự tử như cơm bữa‬ ‪vì chút áp lực học hành.‬
‪고작 학업 스트레스 때문에‬ ‪자살 시도를 밥 먹듯이 했다?‬‪hóa ra lại tự tử như cơm bữa‬ ‪vì chút áp lực học hành.‬
‪이게 알려지면‬ ‪우리 상훈이는 뭐가 됩니까?‬‪Nếu chuyện này lộ ra ngoài,‬ ‪Sang Hun sẽ trở thành cái gì chứ?‬
‪죽은 애 망신 주는 거밖에‬ ‪더 됩니까?‬‪Khác nào bôi nhọ người đã chết?‬
‪(영우) 죽은 김상호 씨의‬ ‪명예보다는‬‪Giảm án cho cậu Kim Jeong Hun vẫn còn sống‬
‪살아 있는 김정훈 씨의‬ ‪감형이 더 중요하지 않습니까?‬‪quan trọng hơn giữ danh dự‬ ‪cho cậu Kim Sang Hun đã chết chứ?‬
‪특별한 이유도 없이‬ ‪형을 때려죽인 동생으로‬‪Không thể để cậu ấy bị xem là‬ ‪một đứa em đấm chết anh không vì lý do gì.‬
‪보이면 안 됩니다‬‪Không thể để cậu ấy bị xem là‬ ‪một đứa em đấm chết anh không vì lý do gì.‬
‪분노가 폭발할 만한‬ ‪구체적인 이유가 있었고‬‪Có một lý do cụ thể‬ ‪khiến cậu ấy trở nên phẫn nộ như vậy.‬ ‪Lý do đó giờ đã bị lược bỏ,‬
‪그 이유가 제거된 지금은‬‪Lý do đó giờ đã bị lược bỏ,‬
‪김정훈 씨가 더 이상 폭력을‬ ‪저지르지 않을 것임을‬‪nên chúng ta phải cho thấy ở phiên tòa‬ ‪rằng cậu ấy sẽ không gây bạo lực nữa.‬
‪재판에서 보여 줘야 합니다‬‪nên chúng ta phải cho thấy ở phiên tòa‬ ‪rằng cậu ấy sẽ không gây bạo lực nữa.‬
‪(진평) 너 좀 조용히 해!‬‪Cô im miệng đi!‬
‪[진평의 거친 숨소리]‬‪Cô im miệng đi!‬
‪너 뭐가 그렇게 잘나서‬‪Cô thì giỏi giang gì‬
‪남의 귀한 아들을‬ ‪'누구 씨, 누구 씨'‬‪mà vênh váo gọi tên con trai quý báu‬ ‪của người ta rồi phán xét này nọ?‬
‪건방지게 불러 가며 평가질이야?‬‪mà vênh váo gọi tên con trai quý báu‬ ‪của người ta rồi phán xét này nọ?‬
‪그래 봤자 너도 자폐잖아!‬‪Cô cũng là đứa tự kỷ còn gì!‬
‪[진평의 성난 숨소리]‬ ‪(경희) 여보, 왜 이래요?‬‪Mình à, anh sao thế?‬
‪(진평) 됐고‬‪Thôi.‬
‪[무거운 음악]‬ ‪그냥 관둡시다‬‪Bỏ đi.‬
‪내 아들 모욕하지 않는 변호사한테‬ ‪사건 다시 맡길 겁니다‬‪Tôi sẽ giao vụ này cho một luật sư‬ ‪sẽ không làm nhục con chúng tôi.‬
‪상정과 한바다 관계도 끝입니다‬‪Quan hệ giữa Sangjeong và Hanbada‬ ‪chấm dứt tại đây.‬
‪(명석) 회장님‬‪Chủ tịch.‬
‪사모님, 저…‬‪Phu nhân.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪회장님‬‪Chủ tịch.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[도어 록 작동음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪- Về rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪- (민우) 왔어?‬ ‪- (준호) 어‬ ‪[도어 록 작동음]‬‪- Về rồi à?‬ ‪- Ừ.‬
‪(민우) 나 지금 라면 끓이는데‬ ‪하나 더?‬‪Tôi đang nấu mì. Nấu cho anh nữa nhé?‬
‪(준호) 난 괜찮아‬‪Thôi, không cần đâu.‬
‪(민우) 야, 안 줘‬‪Đừng có mà ăn ké đấy.‬
‪[준호의 한숨]‬
‪(준호)‬‪Luật sư Woo, lần trước‬ đàn em của tôi nhầm lẫn…
‪(준호) 제 후배가 한 잘못이‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Lần trước, đàn em của tôi sai sót‬ khiến tôi nghĩ mãi.
‪(준호)‬‪Lần trước, đàn em của tôi sai sót‬ khiến tôi nghĩ mãi.
‪(준호)‬‪Tôi muốn xin lỗi cô tử tế.‬
‪[한숨]‬
‪드리고 싶은데 뭐, 어쩌라고?‬‪Mày muốn xin lỗi cô ấy. Rồi sao chứ?‬
‪[한숨]‬
‪[준호의 한숨]‬
‪(영상 속 앵커) 친형을 폭행해‬ ‪숨지게 한 20대 남성이‬‪Một nam thanh nhiên độ tuổi hai mươi‬ đã hành hung anh ruột đến chết
‪상해 치사죄로 기소됐습니다‬‪và bị khởi tố với tội‬ gây thương tích dẫn đến chết người.
‪자폐 스펙트럼 장애를 가진‬ ‪스물한 살 A 씨는‬‪Anh A, 21 tuổi,‬ mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ,
‪부모가 외출한 사이‬ ‪만취한 형 B 씨를 구타해‬‪đã hành hung anh trai, B, đang say rượu,‬ trong lúc bố mẹ ra ngoài,
‪갈비뼈 스물두 군데를‬ ‪부러트리는 중상을 입혔습니다‬‪khiến anh B trọng thương‬ với 22 chiếc xương sườn bị gãy.
‪B 씨는 귀가한 부모에 의해‬ ‪병원으로 옮겨졌지만‬‪Sau khi về nhà, bố mẹ anh B‬ đã đưa anh B đến bệnh viện,
‪결국 사망했습니다‬‪nhưng cuối cùng, anh B đã tử vong.‬
‪B 씨는 지난 2018년도 수능에서‬ ‪만점을 받고‬‪Anh B được biết đến là nhân tài‬ đã đạt điểm tuyệt đối kỳ thi đại học 2018
‪서울대학교 의과 대학에‬ ‪재학 중이던 수재로 알려져‬‪Anh B được biết đến là nhân tài‬ đã đạt điểm tuyệt đối kỳ thi đại học 2018 ‪và hiện đang theo học trường y,‬ Đại học Quốc gia Seoul,
‪세간에 아쉬움을 더하고 있습니다‬‪khiến đại chúng càng thêm nuối tiếc.‬
‪[마우스 휠 조작음]‬
‪[엘리베이터 도착음]‬
‪[버튼 조작음]‬
‪[민우의 다급한 숨소리]‬
‪어, 펭하, 펭하!‬‪Chào.‬ ‪Peng-ha!‬ ‪Peng-ha!‬
‪(민우) 펭하‬‪Peng-ha!‬
‪아‬ ‪[버튼 조작음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪노래까지 불렀는데 잘렸다면서요?‬‪Tôi nghe nói cô đã bị đuổi‬ ‪dù đã cố gắng hát hò.‬
‪(수연) 씁, 아, 그…‬ ‪재수 없다는 소리 많이 듣죠?‬‪Người ta hay nói anh hãm lắm nhỉ?‬
‪(민우) 그, 착한 척한다는 소리‬ ‪많이 듣죠?‬‪Người ta hay bảo cô thảo mai lắm nhỉ?‬
‪[출입기 작동음]‬ ‪(민우) 정 변호사님‬‪Luật sư Jung.‬
‪[민우의 헛기침]‬
‪상정약품 회장님 일‬ ‪얘기 들었습니다‬‪Tôi đã nghe chuyện‬ ‪Chủ tịch Công ty Dược phẩm Sangjeong.‬
‪속상하시겠어요‬‪Chắc anh buồn lắm.‬
‪으응, 나야 뭐‬‪Tôi thì bình thường, nhưng Luật sư Woo‬ ‪đã rất cố gắng nên cũng tiếc.‬
‪(명석) 우 변이 애 많이 써 줬는데‬ ‪아쉽게 됐지‬‪Tôi thì bình thường, nhưng Luật sư Woo‬ ‪đã rất cố gắng nên cũng tiếc.‬
‪(민우) 그러게요‬‪Cũng phải.‬
‪우영우 변호사, 파이팅‬‪Luật sư Woo, cố lên nhé.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪(택시 기사) 어딜 가냐고!‬‪Cậu đi đâu?‬
‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬ ‪어? 차비!‬‪Còn tiền taxi…‬
‪왜 그러십니까?‬‪Sao thế chú?‬
‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[혀를 부르르 튕긴다]‬
‪(영우) 왜 그러십니까?‬‪Sao thế chú?‬
‪[영우가 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[영우가 혀를 부르르 튕긴다]‬‪Có chuyện gì thế ạ?‬
‪(명석) 예, 무슨 일이시죠?‬‪Có chuyện gì thế ạ?‬
‪(택시 기사) 아니‬ ‪아, 무턱대고 차에 타서는‬‪Cậu ta vô duyên vô cớ lên xe của tôi‬
‪'한바다, 한바다!' 하잖아요‬‪và liên mồm nói "Hanbada".‬
‪그래서 여기인가 싶어서 왔는데‬ ‪돈을 안 내‬‪Tôi đoán là ở đây nên đưa cậu ta đến,‬ ‪nhưng cậu ta không trả tiền!‬
‪아, 돈 있냐고 물어봤을 때‬ ‪'네, 네' 했다고‬‪Tôi hỏi cậu ta có tiền không‬ ‪thì cậu ta trả lời "Vâng".‬
‪(명석) 예, 그, 그‬ ‪돈 제가 드릴게요‬‪Để tôi trả tiền.‬
‪(택시 기사) 예‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(명석) 감사합니다‬‪- Được rồi.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪또 한다, 노래, 또 해‬‪Nữa đi. Hát nữa đi.‬ ‪Nữa đi.‬
‪노래 또 해‬‪Hát nữa đi.‬
‪(명석) 어, 어, 그, 저기‬ ‪사모님한테 전화해요‬ ‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬‪Được rồi.‬ ‪Gọi điện cho mẹ cậu ấy bảo đến đón đi.‬
‪아드님 데려가시라고‬‪Gọi điện cho mẹ cậu ấy bảo đến đón đi.‬
‪오실 때까지 우 변이‬ ‪좀 같이 있어 주고‬‪Cô ở cùng đến khi bà ấy đến nhé.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(정훈) 또 해, 노래 또 해‬‪Nữa đi. Hát nữa đi.‬
‪[혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[영우가 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪[의자를 쓱쓱 턴다]‬ ‪[다가오는 발걸음]‬
‪[경희의 다급한 숨소리]‬ ‪(경희) 정훈아‬‪- Jeong Hun!‬ ‪- Mẹ!‬
‪(정훈) 엄마!‬ ‪[경희의 안도하는 탄성]‬‪- Jeong Hun!‬ ‪- Mẹ!‬ ‪Ôi trời ơi.‬
‪[경희가 정훈을 토닥인다]‬
‪(경희) 엄마 얼마나 놀랐는데‬‪Mẹ lo lắm đấy!‬
‪[경희의 한숨]‬ ‪[정훈이 혀를 부르르 튕긴다]‬
‪아유, 변호사님, 고맙습니다‬‪Ôi trời.‬ ‪Cảm ơn cô, Luật sư Woo.‬
‪우리 정훈이가 민폐네요‬‪Xin lỗi cô vì thằng bé đã gây phiền toái.‬
‪죄송합니다‬‪Xin lỗi cô vì thằng bé đã gây phiền toái.‬
‪괜찮습니다‬‪Không sao đâu ạ.‬
‪(경희) 아, 저기요‬‪Khoan đã.‬
‪생각해 봤는데요‬‪Tôi nghĩ lại rồi.‬
‪상훈이가 그런 선택을‬ ‪하려고 했다는 걸‬‪Có nhất thiết‬ ‪phải cho mọi người ở phiên tòa biết‬
‪법정에서 꼭 밝혀야 될까요?‬‪Sang Hun đã lựa chọn như thế không?‬
‪정훈이는 어차피‬ ‪감형받을 수 있잖아요‬‪Dù sao Jeong Hun vẫn có thể‬ ‪được giảm án mà.‬ ‪Tự kỷ có thể sẽ được xem là‬ ‪mất năng lực hành vi dân sự.‬
‪자폐가 있으니까‬ ‪심신 미약 같은 걸로요‬‪Tự kỷ có thể sẽ được xem là‬ ‪mất năng lực hành vi dân sự.‬
‪저는 변호사님들이‬‪Tôi mong‬
‪이 사건을‬ ‪다시 맡아 주셨으면 좋겠어요‬‪luật sư các cô sẽ nhận lại vụ này.‬
‪변호사님들만큼 우리 정훈이를‬‪Tôi nghĩ sẽ không còn ai khác‬ ‪đối xử thật lòng‬ ‪với Jeong Hun như mọi người.‬
‪진심으로 대해 주시는 분들‬ ‪또 없을 거 같아요‬‪đối xử thật lòng‬ ‪với Jeong Hun như mọi người.‬
‪상훈이‬‪Chỉ cần mọi người…‬
‪그 얘기만 안 꺼내 주신다면‬‪không lôi chuyện của Sang Hun ra,‬
‪남편은 제가 설득할게요‬‪tôi sẽ thuyết phục chồng mình.‬
‪아, 네‬‪À.‬ ‪Vâng.‬
‪정명석 변호사님께‬ ‪말씀드려 보겠습니다‬‪Tôi sẽ chuyển lời tới‬ ‪Luật sư Jung Myeong Seok.‬
‪(경희) 저, 변호사님‬‪Luật sư Woo.‬
‪남편이 막말해서 미안해요‬‪Xin lỗi cô vì chồng tôi‬ ‪đã ăn nói thiếu suy nghĩ.‬
‪참 못난 말인 거 아는데‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Tuy lời này‬ ‪hơi khó nghe,‬
‪변호사님 보니까‬ ‪우리 부부 마음이 좀 복잡했어요‬‪nhưng khi thấy cô,‬ ‪vợ chồng chúng tôi hơi bối rối.‬
‪변호사님도 정훈이도‬ ‪똑같은 자폐인데‬‪Cô và Jeong Hun đều là trẻ tự kỷ.‬
‪둘이 너무 다르니까‬‪Nhưng hai người quá khác nhau,‬
‪비교하게 되더라고요‬‪nên chúng tôi không khỏi so sánh.‬
‪자폐가 있어도‬‪Chúng tôi có nghe nói‬ ‪đôi khi người tự kỷ vẫn rất thông minh.‬
‪머리 좋은 경우가‬ ‪종종 있다고 듣긴 했는데‬‪Chúng tôi có nghe nói‬ ‪đôi khi người tự kỷ vẫn rất thông minh.‬
‪이렇게 실제로 보니까‬‪Nhưng thấy ngoài đời thế này‬
‪마음이 이상했어요‬‪khiến chúng tôi thấy rất lạ.‬
‪왜, 자폐는‬‪Những người tự kỷ‬
‪대부분 우리 정훈이 같잖아요‬‪đa phần đều giống như Jeong Hun con tôi.‬
‪나아질 거라는 희망을 갖기에는‬‪Chúng tôi ôm hy vọng thằng bé sẽ khá hơn…‬
‪너무 오래 걸리잖아요‬‪đã quá lâu rồi.‬
‪(영우) 자폐를 최초로‬ ‪연구한 사람 중 하나인‬‪Hans Asperger, một trong số những người‬ đầu tiên nghiên cứu người tự kỷ,
‪한스 아스퍼거는‬‪Hans Asperger, một trong số những người‬ đầu tiên nghiên cứu người tự kỷ,
‪자폐에 긍정적인 면이‬ ‪있다고 생각했습니다‬‪đã nghĩ rằng tự kỷ có mặt tích cực.‬
‪그는 말했어요‬‪Ông ấy nói:‬ ‪"Mọi sự lệch hướng và bất bình thường‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪일탈적이고 비정상적인 모든 것이‬‪"Mọi sự lệch hướng và bất bình thường‬
‪반드시 열등한 것은 아니다‬‪"Mọi sự lệch hướng và bất bình thường‬ ‪không phải lúc nào cũng tồi tệ".‬
‪자폐아들은‬ ‪새로운 사고방식과 경험으로‬‪Một ngày nào đó,‬ những đứa trẻ tự kỷ có thể sẽ đạt được ‪thành quả đáng kinh ngạc‬ bằng lối tư duy và kinh nghiệm của mình.
‪훗날 놀라운 성과를‬ ‪이룰 수도 있다‬‪thành quả đáng kinh ngạc‬ bằng lối tư duy và kinh nghiệm của mình.
‪[출입기 작동음]‬
‪(영우) 한스 아스퍼거는‬ ‪나치 부역자였습니다‬‪Hans Asperger‬ từng phục dịch cho Đức Quốc xã.
‪그는 살 가치가 있는 아이와‬‪Việc của ông ấy là phân loại những đứa trẻ‬ đáng sống và không đáng sống.
‪없는 아이를 구분하는 일을 했어요‬‪Việc của ông ấy là phân loại những đứa trẻ‬ đáng sống và không đáng sống. ‪Theo quan điểm của Đức Quốc xã,‬ những người không đáng sống
‪나치의 관점에서‬ ‪살 가치가 없는 사람은‬‪Theo quan điểm của Đức Quốc xã,‬ những người không đáng sống
‪장애인, 불치병 환자‬‪là người khuyết tật, mắc bệnh nan y,‬ bệnh nhân tâm thần bao gồm cả tự kỷ.
‪자폐를 포함한‬ ‪정신 질환자 등이었습니다‬‪là người khuyết tật, mắc bệnh nan y,‬ bệnh nhân tâm thần bao gồm cả tự kỷ.
‪(경희) 정훈아, 인사해‬‪Jeong Hun, con chào chị ấy đi.‬
‪'실례가 많았습니다'‬‪Nói: "Xin lỗi đã làm phiền chị.‬ ‪Cảm ơn chị" đi con.‬
‪'고맙습니다' 이렇게 인사해‬‪Nói: "Xin lỗi đã làm phiền chị.‬ ‪Cảm ơn chị" đi con.‬
‪펭빠‬‪Peng-ba.‬
‪펭빠‬‪Peng-ba.‬
‪[경희가 피식 웃는다]‬‪Peng-ba.‬
‪(영우) 80년 전만 해도 자폐는‬‪Chỉ 80 năm trước đây thôi,‬ ‪tự kỷ vẫn còn bị coi là‬ căn bệnh không đáng sống.
‪살 가치가 없는 병이었습니다‬‪tự kỷ vẫn còn bị coi là‬ căn bệnh không đáng sống.
‪80년 전만 해도 나와 김정훈 씨는‬‪Chỉ 80 năm trước đây thôi,‬ Kim Jeong Hun và tôi
‪살 가치가 없는 사람들이었어요‬‪vẫn còn là những người không đáng sống.‬
‪지금도 수백 명의 사람들이‬‪Ngay cả bây giờ, hàng trăm người‬ ‪vẫn nhấn nút "thích"‬ một bình luận nói rằng:
‪'의대생이 죽고 자폐인이 살면‬ ‪국가적 손실'이란 글에‬‪vẫn nhấn nút "thích"‬ một bình luận nói rằng: ‪"Sinh viên y chết, đứa tự kỷ vẫn sống.‬
‪'좋아요'를 누릅니다‬‪Quả là tổn thất quốc gia".‬
‪펭빠‬‪Peng-ba!‬
‪펭빠‬‪Peng-ba!‬
‪(영우) 그게 우리가 짊어진‬ ‪이 장애의 무게입니다‬‪Đó chính là gánh nặng của khuyết tật‬ ‪mà chúng tôi phải mang trên vai.‬
‪저는 김정훈 씨가‬ ‪멜트다운을 일으켰다고 생각합니다‬‪Tôi nghĩ cậu Kim Jeong Hun‬ ‪đã lên cơn mất bình tĩnh.‬
‪멜트다운이 무엇인지‬ ‪설명해 주시겠습니까?‬‪Anh vui lòng giải thích‬ ‪cơn mất bình tĩnh là gì.‬
‪(의사) 자폐인들에게‬ ‪종종 나타나는 현상인데요‬‪Đây là triệu chứng thường thấy‬ ‪ở những người tự kỷ.‬
‪억눌려 왔던 스트레스를‬ ‪더 이상 감당할 수 없을 때‬‪Nó bùng phát‬ ‪khi họ không thể chịu nổi sự căng thẳng‬
‪폭발해 버리는 겁니다‬‪dồn nén lâu ngày nữa.‬
‪그건 일부러 그러는 게 아니에요‬‪Họ không cố tình làm vậy.‬
‪극도의 무력한 감정에 압도당해서‬‪Nó xảy ra khi cảm giác bất lực cùng cực‬ ‪ập đến mà bản thân họ cũng không biết.‬
‪자기도 모르게‬ ‪그냥 그렇게 되는 거죠‬‪Nó xảy ra khi cảm giác bất lực cùng cực‬ ‪ập đến mà bản thân họ cũng không biết.‬
‪유형은 다양합니다‬‪Có rất nhiều loại.‬
‪의사소통을 다 끊고‬ ‪침잠하는 형태도 있지만‬‪Có loại là hoàn toàn‬ ‪ngưng giao tiếp và giấu mình,‬
‪아주 공격적인 모습으로‬ ‪나타나기도 합니다‬‪nhưng cũng có loại biểu hiện‬ ‪với hành vi rất kích động.‬
‪소리를 지른다든가 운다든가‬‪Ví dụ như la hét, khóc lóc,‬ ‪tự làm thương bản thân,‬
‪자해를 하기도 하고‬ ‪폭력적인 행동을 보이기도 합니다‬‪Ví dụ như la hét, khóc lóc,‬ ‪tự làm thương bản thân,‬ ‪hoặc hành động bạo lực.‬
‪(영우) 그렇다면 사건 당시‬ ‪피고인이 형을 때린 행동은‬‪Vậy tức là, khi xảy ra vụ án,‬ ‪hành vi đánh anh trai của bị cáo‬
‪피고인이 스스로 결정하거나‬ ‪통제할 수 없었던 멜트다운‬‪là cơn mất bình tĩnh mà bị cáo‬ ‪không tự quyết định hay kiểm soát,‬
‪즉, 자폐 스펙트럼 장애의‬ ‪증상이란 뜻인가요?‬‪là cơn mất bình tĩnh mà bị cáo‬ ‪không tự quyết định hay kiểm soát,‬ ‪nói cách khác,‬ ‪là triệu chứng của rối loạn phổ tự kỷ?‬
‪네, 저는 그렇게 생각합니다‬‪Vâng, tôi nghĩ là vậy.‬
‪(영우) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪(검사) 증인은 정신과 의사시죠?‬‪Nhân chứng là bác sĩ Khoa tâm thần‬ ‪hiểu rất rõ về tự kỷ đúng không?‬
‪자폐증에 대해 잘 아시는?‬‪Nhân chứng là bác sĩ Khoa tâm thần‬ ‪hiểu rất rõ về tự kỷ đúng không?‬
‪뭐, 네‬‪Vâng.‬
‪자, 지금 이 법정 안에‬‪Đúng vậy.‬ ‪Hiện tại ở đây,‬ ‪có bao nhiêu bệnh nhân tự kỷ?‬
‪자폐 환자가 몇이나 있습니까?‬‪Hiện tại ở đây,‬ ‪có bao nhiêu bệnh nhân tự kỷ?‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 제가 보기엔 피고인 말고도‬‪Theo như tôi thấy, ngoài bị cáo,‬ ‪còn một người tự kỷ nữa.‬
‪한 명이 더 있는 거 같아서요‬‪Theo như tôi thấy, ngoài bị cáo,‬ ‪còn một người tự kỷ nữa.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪방금 증인에게 질문한 변호인은‬ ‪어떻습니까?‬‪Luật sư vừa xét hỏi anh thì sao?‬
‪[어두운 음악]‬
‪(명석) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối!‬
‪검사는 사건과 무관한 데다‬‪Công tố đang xúc phạm luật sư bằng lời nói‬ ‪không liên quan tới vụ án‬
‪차별적이기까지 한 발언으로‬ ‪변호인을 모욕하고 있습니다‬‪Công tố đang xúc phạm luật sư bằng lời nói‬ ‪không liên quan tới vụ án‬ ‪và phân biệt đối xử.‬
‪[버튼 조작음]‬‪và phân biệt đối xử.‬
‪- (재판장) 기각합니다‬ ‪- (명석) 네?‬‪Bác bỏ lời phản đối.‬ ‪Sao cơ?‬
‪아니, 기각하신다고요?‬‪Ngài bác bỏ sao?‬
‪검사의 질문이‬ ‪변호인에게 공격적일 순 있겠으나‬‪Câu hỏi của công tố‬ ‪có thể công kích luật sư,‬
‪(재판장) 사건과 무관하다거나‬‪nhưng không phải không liên quan tới vụ án‬ ‪hay phân biệt đối xử.‬
‪차별적이라고 보진 않습니다‬‪nhưng không phải không liên quan tới vụ án‬ ‪hay phân biệt đối xử.‬
‪변호인, 앉으세요‬‪Luật sư, mời anh ngồi.‬
‪검사는 계속 신문하시고요‬‪Mời công tố tiếp tục hỏi.‬
‪(검사) 자‬‪Vậy…‬
‪방금 증인을 신문한 변호인은‬ ‪자폐 환자입니까?‬‪Luật sư vừa hỏi anh‬ ‪là bệnh nhân tự kỷ đúng không?‬
‪자폐가 있다고 모두‬ ‪치료를 받아야 하는 게 아닌데‬‪Không phải ai mắc chứng tự kỷ‬ ‪đều phải điều trị.‬
‪'자폐 환자'라는 표현은‬ ‪적절하지 않은 거 같습니다‬‪Và từ "bệnh nhân" là không phù hợp.‬
‪법정에서 저러고 있는데도요?‬‪Ngay cả khi cô ấy‬ ‪đang làm thế ở tòa?‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(명석) 검사‬ ‪지금 뭐 하는 짓입니까!‬‪Công tố, anh nghĩ anh đang làm gì vậy?‬
‪(검사) 뭐 하는 짓이라니요?‬‪Làm gì là sao?‬
‪피고인을 변호하는‬ ‪우영우 변호사가‬‪Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa‬ ‪cho bị cáo là người tự kỷ không.‬
‪자폐 환자인지 아닌지‬ ‪묻고 있는 중입니다‬‪Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa‬ ‪cho bị cáo là người tự kỷ không.‬
‪(의사) 우영우 변호사가‬‪Tôi biết Luật sư Woo Young Woo‬ ‪mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ.‬
‪자폐 스펙트럼 장애를‬ ‪갖고 있는 건 알고 있습니다‬‪Tôi biết Luật sư Woo Young Woo‬ ‪mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ.‬ ‪Nhưng tôi mới nghe nói đến,‬ ‪chứ chưa từng chẩn đoán cô ấy.‬
‪하지만 들어서 아는 거지‬ ‪진단한 게 아닙니다‬‪Nhưng tôi mới nghe nói đến,‬ ‪chứ chưa từng chẩn đoán cô ấy.‬
‪제가 무슨 감별사도 아니고‬‪Tôi không phải chuyên gia nhận định.‬
‪사람을 보자마자‬ ‪'이거다, 저거다' 그러진 않습니다‬‪Tôi không thể nói một người‬ ‪là thế này thế nọ khi vừa mới gặp.‬
‪자, 분명하게 답하세요‬‪Phiền anh trả lời rõ ràng.‬ ‪Luật sư Woo Young Woo‬ ‪có mắc chứng tự kỷ hay không?‬
‪우영우 변호사한테‬ ‪자폐가 있습니까? 없습니까?‬‪Luật sư Woo Young Woo‬ ‪có mắc chứng tự kỷ hay không?‬
‪(의사) 아, 있습니다‬‪Có.‬
‪있는데…‬‪- Cô ấy có, nhưng…‬ ‪- Anh có nghĩ‬
‪(검사) 증인은‬‪- Cô ấy có, nhưng…‬ ‪- Anh có nghĩ‬
‪피고인이 심신 미약자라고‬ ‪생각하십니까?‬‪bị cáo mất năng lực hành vi dân sự không?‬
‪(의사) 네‬‪- Có.‬ ‪- Vì bị cáo mắc chứng tự kỷ đúng không?‬
‪피고인에게‬ ‪자폐가 있기 때문인가요?‬‪- Có.‬ ‪- Vì bị cáo mắc chứng tự kỷ đúng không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪씁, 그렇다면 증인은‬‪Vậy anh có nghĩ luật sư biện hộ‬ ‪cũng mất năng lực hành vi dân sự không?‬
‪변호인도 심신 미약자라고‬ ‪생각하십니까?‬‪Vậy anh có nghĩ luật sư biện hộ‬ ‪cũng mất năng lực hành vi dân sự không?‬
‪이의 있습니다‬‪Tôi phản đối!‬
‪(명석) 피고인에 대해서‬ ‪재판을 하고 있는데‬‪Đây là phiên toàn về bị cáo,‬
‪왜 자꾸 변호인 얘기를 합니까!‬‪tại sao anh liên tục hỏi về luật sư vậy?‬
‪변호인의 병력은‬‪Lịch sử bệnh tật của luật sư‬
‪피고인과도 사건과도 재판과도‬ ‪무관합니다‬‪không liên quan đến bị cáo,‬ ‪vụ án hay phiên tòa.‬
‪무관하지 않습니다‬‪Có liên quan đấy.‬
‪(검사) 변호인이‬ ‪피고인을 감형해 달라고‬‪Vì luật sư đang biện hộ để giám án‬
‪자폐가 있으니‬ ‪봐달라고 주장하기 때문에‬‪dựa theo chứng tự kỷ của bị cáo.‬
‪무관하지 않습니다‬‪dựa theo chứng tự kỷ của bị cáo.‬
‪자폐 피고인이 심신 미약자라면‬‪Nếu bị cáo mất năng lực hành vi dân sự,‬ ‪chẳng phải luật sư cũng vậy sao?‬
‪자폐 변호사도 마찬가지 아닙니까?‬‪chẳng phải luật sư cũng vậy sao?‬ ‪Anh không biết‬ ‪mất năng lực hành vi dân sự là gì à?‬
‪(명석) 검사는‬ ‪심신 미약이 뭔지도 모릅니까?‬‪Anh không biết‬ ‪mất năng lực hành vi dân sự là gì à?‬
‪심신 장애가 있다고 해서‬ ‪전부 다 심신 미약인 게 아닙니다‬‪Không phải cứ rối loạn tâm thần‬ ‪là mất năng lực hành vi dân sự.‬
‪그 장애로 인해‬ ‪사물을 변별할 능력과‬‪Chỉ khi một người‬ ‪mất năng lực phân biệt các sự vật‬
‪의사를 결정할 능력이‬ ‪미약한 경우에만‬‪và năng lực quyết định do khuyết tật‬ ‪mới gọi là mất năng lực hành vi dân sự.‬
‪심신 미약인 겁니다‬‪và năng lực quyết định do khuyết tật‬ ‪mới gọi là mất năng lực hành vi dân sự.‬
‪자폐가 있는 피고인은‬‪Chúng ta phải phân biệt bị cáo,‬ ‪một người mắc chứng tự kỷ,‬
‪(검사) 다른 범죄자들과‬ ‪차등을 두어 감형해야 한다면서‬‪Chúng ta phải phân biệt bị cáo,‬ ‪một người mắc chứng tự kỷ,‬ ‪với các tội phạm khác để giảm án,‬
‪자폐가 있는 변호사의 주장은‬‪nhưng phải công nhận tranh luận‬
‪다른 법조인들과‬ ‪동등하게 인정해라?‬‪của một luật sư tự kỷ‬ ‪ngang với người hành luật khác?‬
‪뭐 좀 이상하지 않습니까?‬‪Anh không thấy lạ à?‬
‪저는 변호인의 주장에‬ ‪모순이 있음을 지적하는 겁니다‬‪Tôi đang chỉ ra mâu thuẫn‬ ‪trong lập luận của luật sư.‬
‪[준호의 한숨]‬
‪(준호) 변호사님!‬‪Luật sư Woo!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪[준호의 다급한 숨소리]‬‪Luật sư Woo!‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪이준호 씨의 손이 아직도‬ ‪제 엉덩이를 붙잡고 있습니다‬‪Tay của anh vẫn đang đặt lên mông tôi.‬
‪(준호) 아, 아, 네‬‪À.‬ ‪Phải rồi.‬
‪[준호가 당황한다]‬‪Phải rồi.‬
‪[영우의 놀란 숨소리]‬
‪그래서 제가‬ ‪등부터 떨어졌던 겁니다‬‪Ra là vì vậy nên mình mới‬ ‪ngã lưng xuống trước.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[영우의 다급한 숨소리]‬
‪(준호) 저, 신…‬‪Giày của cô…‬
‪[당황한 숨소리]‬‪Luật sư Woo, giày của cô.‬
‪저, 변호사님, 저, 신발…‬ ‪[힘겨운 신음]‬‪Luật sư Woo, giày của cô.‬
‪[똑똑 똑]‬
‪(명석) 네‬‪Mời vào.‬
‪[영우의 다급한 숨소리]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪- (영우) 아‬ ‪- (준호) 아‬
‪(영우) 방금 제가‬ ‪목을 매고 있었는데‬‪Tôi vừa treo cổ mình‬ ‪và anh Jun Ho đã cứu tôi.‬
‪이준호 씨가 저를 구했습니다‬‪Tôi vừa treo cổ mình‬ ‪và anh Jun Ho đã cứu tôi.‬
‪(명석) 아, 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪이준호 씨는 먼저 왼손으로‬‪Anh Jun Ho đã dùng tay phải‬ ‪đỡ mông tôi để nâng tôi lên trước.‬
‪(영우) 제 엉덩이를‬ ‪붙잡아 올렸습니다‬‪Anh Jun Ho đã dùng tay phải‬ ‪đỡ mông tôi để nâng tôi lên trước.‬
‪그러면서 오른손으로는‬ ‪목을 맨 끈을 풀려고 했습니다‬‪Sau đó, anh ấy dùng tay trái‬ ‪để bứt sợi dây treo cổ.‬
‪그랬더니 어떤 일이‬ ‪생긴 줄 아십니까?‬‪Rồi anh biết chuyện gì đã xảy ra không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪제 몸이 뒤로 젖혀지면서‬‪Người tôi ngửa ra‬ ‪và lưng rơi xuống đất trước.‬
‪등부터 바닥에 떨어졌습니다‬‪Người tôi ngửa ra‬ ‪và lưng rơi xuống đất trước.‬
‪지금 무슨 소리 하는 겁니까?‬‪Cô đang nói gì vậy?‬
‪부검 감정서에 따르면 김상훈 씨…‬‪Theo kết quả khám nghiệm tử thi,‬ ‪cậu Kim Sang Hun…‬
‪(영우) 아니‬‪À không,‬
‪피해자의 갈비뼈는‬ ‪총 스물두 군데 부러졌습니다‬‪nạn nhân đã bị gãy‬ ‪tổng cộng 22 chiếc xương sườn.‬
‪오른쪽 갈비뼈 앞쪽‬ ‪3번에서 7번까지 다섯 개‬‪Bao gồm 5 chiếc đằng trước bên phải,‬ ‪từ số 3 đến số 7,‬
‪왼쪽 갈비뼈 앞쪽‬ ‪2번에서 7번까지 여섯 개‬‪và 6 chiếc đằng trước bên trái,‬ ‪từ số 2 đến số 7.‬
‪그리고…‬‪Và…‬
‪그리, 그리고, 그…‬‪Và…‬ ‪Và…‬
‪그, 갈비뼈 좀‬ ‪잠깐 가리켜도 되겠습니까?‬‪Tôi có thể chỉ lên‬ ‪xương sườn của anh không?‬
‪(준호) 예?‬‪Sao cơ?‬
‪아, 네, 네‬‪Sao cơ?‬ ‪À, được.‬
‪(영우) 오른쪽 갈비뼈 뒤쪽‬‪Và 11 chiếc đằng sau bên phải,‬ ‪từ số 2 đến số 12.‬
‪2번부터 12번까지 열한 개입니다‬‪Và 11 chiếc đằng sau bên phải,‬ ‪từ số 2 đến số 12.‬
‪다른 부위에는 전혀 골절이 없어요‬‪Xương những chỗ khác‬ ‪không gãy cái nào cả. Không lạ sao?‬
‪이상하지 않습니까?‬‪Xương những chỗ khác‬ ‪không gãy cái nào cả. Không lạ sao?‬
‪갈비뼈 앞쪽 좌우 골절은‬‪Có khả năng cao‬ ‪xương sườn đằng trước ở hai bên‬
‪심폐 소생술을 하다가‬ ‪생긴 것일 가능성이 높습니다‬‪đã gãy khi hồi sức tim phổi.‬
‪문제는 오른쪽 등 뒤‬‪Vấn đề là xương sườn sau lưng ở bên phải.‬
‪2번부터 12번까지‬ ‪일렬로 생긴 골절입니다‬‪Chúng bị gãy một loạt từ số 2 đến số 12.‬
‪피고인이 피해자의 등을‬‪Trừ khi bị cáo tấn công nạn nhân‬ ‪một loạt theo đường thẳng,‬
‪한 줄로‬ ‪나란히 가격하지 않는 이상‬‪Trừ khi bị cáo tấn công nạn nhân‬ ‪một loạt theo đường thẳng,‬ ‪nếu không thì khó gãy xương như vậy được.‬
‪이런 형태의 골절이‬ ‪생기긴 어렵습니다‬‪nếu không thì khó gãy xương như vậy được.‬
‪하지만 피고인이‬‪Nhưng nếu bị cáo cố gắng cứu nạn nhân‬
‪이준호 씨와 같은 방법으로‬ ‪피해자를 구하려고 했다면‬‪Nhưng nếu bị cáo cố gắng cứu nạn nhân‬ ‪như cách anh Jun Ho làm‬ ‪thì có khả năng gãy như vậy.‬
‪가능합니다‬‪như cách anh Jun Ho làm‬ ‪thì có khả năng gãy như vậy.‬
‪(영우) 피고인이‬‪Vì bị cáo giữ phần mông của nạn nhân‬
‪피해자의 엉덩이를‬ ‪붙잡고 있었기 때문에‬‪Vì bị cáo giữ phần mông của nạn nhân‬
‪피해자는 등부터‬ ‪바닥으로 떨어졌던 겁니다‬‪nên nạn nhân đã rơi lưng xuống trước.‬
‪[강조되는 효과음]‬‪nên nạn nhân đã rơi lưng xuống trước.‬
‪그래서요?‬‪Vậy thì sao? Có gì khác không?‬
‪그렇게 되면 뭐가 달라집니까?‬‪Vậy thì sao? Có gì khác không?‬
‪그렇게 되면‬‪Nếu đúng như vậy,‬
‪작은아드님은‬ ‪상해 치사 무죄가 됩니다‬‪cậu ấy sẽ không bị kết tội‬ ‪gây thương tích chết người.‬
‪(명석) 어, 물론‬ ‪폭행죄는 인정이 되겠죠‬‪Đương nhiên,‬ ‪cậu ấy vẫn bị kết tội hành hung.‬
‪하지만 작은아드님이‬ ‪큰아드님을 죽였다는 혐의는‬‪Đương nhiên,‬ ‪cậu ấy vẫn bị kết tội hành hung.‬ ‪Nhưng cậu ấy‬ ‪sẽ thoát được tội giết anh trai.‬
‪벗을 수가 있습니다‬‪Nhưng cậu ấy‬ ‪sẽ thoát được tội giết anh trai.‬ ‪Hình phạt cũng giảm nhẹ rất nhiều.‬
‪형량도 훨씬 가벼워질 거고요‬‪Hình phạt cũng giảm nhẹ rất nhiều.‬
‪근데, 음‬‪Nhưng…‬ ‪để chúng tôi lập luận vô tội‬ ‪dựa trên điều này,‬
‪이 내용으로‬ ‪저희가 무죄 주장을 하려면‬‪để chúng tôi lập luận vô tội‬ ‪dựa trên điều này,‬
‪큰아드님이 자살 시도한 사실을‬‪chúng tôi không thể giấu sự thật rằng‬
‪숨길 수가 없습니다‬‪cậu lớn nhà anh đã cố gắng tự tử.‬
‪회장님의 결단이 필요합니다‬‪Anh cần đưa ra quyết định.‬
‪[한숨]‬
‪안 그래도 이 문제‬‪Dù sao…‬
‪많이 생각해 봤습니다‬‪tôi cũng đã nghĩ nhiều về điều này.‬
‪내 나이쯤 되면‬‪Đến độ tuổi của tôi,‬
‪자식이 꼭 인생 성적표 같아서‬‪con cái giống như‬ ‪bảng điểm của cuộc đời vậy.‬
‪(진평) 상훈이가‬ ‪그렇게 불행했다는 걸‬‪Là một người bố,‬ ‪tôi khó chấp nhận được rằng‬
‪아비로서 인정하기가 싫었습니다‬‪Sang Hun đã khổ tâm đến như vậy.‬
‪하지만 정훈이를 위해서라면‬‪Nhưng có gì mà tôi không làm được‬
‪내가 못 할 게 뭐가 있겠습니까‬‪vì Jeong Hun chứ?‬
‪방금 말씀하신 대로‬ ‪그렇게 진행하세요‬‪Các anh hãy tiến hành‬ ‪như những gì vừa nói đi.‬
‪아‬‪Vâng.‬
‪[준호의 안도하는 숨소리]‬‪Nhưng tôi có một điều muốn nói.‬
‪(진평) 한 가지‬ ‪나도 할 이야기가 있어요‬‪Nhưng tôi có một điều muốn nói.‬
‪원래는 정 변호사님이랑‬ ‪단둘이 나누려 했던 얘기인데‬‪Tôi định nói điều này‬ ‪với một mình Luật sư Jung,‬
‪이렇게 됐으니 그냥 하겠습니다‬‪nhưng hai người đến đây rồi‬ ‪nên tôi sẽ nói luôn.‬
‪(명석) 예, 두 사람도 앉아요‬‪Vâng. Hai người ngồi đi.‬
‪(준호) 아, 예‬‪Vâng.‬
‪앞으로는‬‪Tôi mong kể từ bây giờ,‬
‪우 변호사 없이 재판했으면 합니다‬‪các anh sẽ ra tòa mà không có Luật sư Woo.‬
‪나야 우 변호사가‬ ‪애쓰는 것 압니다‬‪Tôi biết Luật sư Woo đã cố gắng rất nhiều.‬
‪(진평) 하지만 재판 때‬ ‪검사가 하는 말 들으셨죠?‬‪Nhưng cô nghe những gì công tố nói‬ ‪ở phiên tòa rồi đấy.‬
‪어떤 것이 정훈이를 위한 최선인지‬ ‪생각해 주세요‬‪Mong cô hãy nghĩ xem‬ ‪điều gì là tốt nhất cho Jeong Hun.‬
‪(명석) 어, 저기, 회장님‬‪Chủ tịch, vừa rồi anh cũng nghe‬ ‪những gì Luật sư Woo nói rồi mà.‬
‪방금 우영우 변호사가‬ ‪말씀드린 내용 들으셨지 않습니까‬‪Chủ tịch, vừa rồi anh cũng nghe‬ ‪những gì Luật sư Woo nói rồi mà.‬
‪저번 재판 때와는‬ ‪다르게 풀어 갈 수 있습니다‬‪Chúng tôi có thể biện hộ khác đi‬ ‪so với lần trước.‬
‪그, 작은아드님의‬ ‪심신 미약만 강조하는 것이 아닌‬‪Thay vì chỉ tập trung vào‬ ‪năng lực hành vi dân sự của cậu ấy,‬
‪부검 감정에 관한‬ ‪과학적 근거를 가지고‬‪chúng tôi sẽ lập luận vô tội dựa vào cả‬ ‪chứng cứ khoa học từ khám nghiệm tử thi.‬
‪무죄 주장을 할 수가 있습니다‬‪chúng tôi sẽ lập luận vô tội dựa vào cả‬ ‪chứng cứ khoa học từ khám nghiệm tử thi.‬
‪제 생각엔‬‪Tôi nghĩ…‬
‪회장님 말씀이 맞습니다‬‪Chủ tịch nói đúng.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Khi tôi đi cùng anh Jun Ho,‬
‪제가 이준호 씨와 함께 걸으면‬‪Khi tôi đi cùng anh Jun Ho,‬
‪사람들은 이준호 씨가‬‪mọi người nghĩ anh ấy đang‬ ‪làm tình nguyện vì người khuyết tật.‬
‪장애인을 위해‬ ‪봉사를 하고 있다고 생각합니다‬‪mọi người nghĩ anh ấy đang‬ ‪làm tình nguyện vì người khuyết tật.‬
‪택시 기사가 피고인을 붙잡았을 때‬‪Khi tài xế taxi giữ bị cáo lại,‬ ‪tôi cũng có tiền để trả,‬
‪저한테도 돈은 있었지만‬‪Khi tài xế taxi giữ bị cáo lại,‬ ‪tôi cũng có tiền để trả,‬
‪기사는 제가 상황을‬ ‪해결할 수 있는 사람이라‬‪nhưng ông ấy nhìn tôi như thể‬ ‪tôi không phải người có thể giải quyết.‬
‪(영우) 보지 않습니다‬‪nhưng ông ấy nhìn tôi như thể‬ ‪tôi không phải người có thể giải quyết.‬
‪저의 자폐와 피고인의 자폐가‬‪Tôi có thể thấy được‬ ‪chứng tự kỷ của tôi và của bị cáo‬
‪무엇이 같고 무엇이 다른지‬ ‪저한테는 보이지만‬‪Tôi có thể thấy được‬ ‪chứng tự kỷ của tôi và của bị cáo‬ ‪giống và khác nhau chỗ nào.‬
‪검사는 보지 못합니다‬‪Nhưng công tố thì không.‬
‪그렇다면‬‪Nếu như vậy…‬
‪판사들도 마찬가지일 겁니다‬‪các vị thẩm phán cũng sẽ như thế.‬ ‪Tôi…‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪피고인에게 도움이 되는‬ ‪변호사가 아닙니다‬‪không phải là luật sư có ích cho bị cáo.‬
‪저는‬‪Tôi…‬
‪피고인에게‬‪không phải là‬
‪도움이 되는 변호사가‬‪một luật sư‬
‪아닙니다‬‪có ích cho bị cáo.‬
‪회장님 설득해 주십시오‬‪Mong chị thuyết phục Chủ tịch.‬
‪(선영) 뭐라고?‬‪Cái gì cơ?‬
‪우영우 변호사 법정 내보내자고?‬‪Cho Luật sư Woo Young Woo ra tòa?‬
‪(명석) 네‬‪Vâng. Không phải cô ấy không được việc,‬ ‪cũng không phải cô ấy mắc lỗi.‬
‪일을 못한 것도 아니고‬ ‪실수를 한 것도 아닙니다‬‪Vâng. Không phải cô ấy không được việc,‬ ‪cũng không phải cô ấy mắc lỗi.‬
‪자폐가 있으니까 변론이‬ ‪효과적이지 않을 거란 이유로‬‪Không cho cô ấy ra tòa với lý do‬ ‪cô ấy sẽ tranh luận không hiệu quả‬ ‪vì cô ấy mắc chứng tự kỷ‬
‪재판에 못 서게 하는 건‬‪vì cô ấy mắc chứng tự kỷ‬
‪차별입니다‬‪là phân biệt đối xử.‬
‪아니, 언제는 또‬‪Chẳng phải cậu từng nói:‬
‪[한숨]‬‪"Chị xem qua trang sau‬ ‪của hồ sơ ứng tuyển chưa?‬
‪'이력서 뒷장 못 보셨습니까?'‬‪"Chị xem qua trang sau‬ ‪của hồ sơ ứng tuyển chưa?‬
‪'어? 그걸 보고도 뽑으셨습니까?'‬‪Chị thấy rồi mà vẫn nhận à?‬
‪'아니, 이런 애를‬ ‪도대체 어떻게 가르칩니까!'‬‪Làm sao tôi có thể hướng dẫn một người‬ ‪giới thiệu bản thân còn không xong?"‬
‪[웃으며] 했잖아요‬‪Cậu nói thế còn gì?‬ ‪Chuyện gì xảy ra thời gian qua thế?‬
‪아니, 무슨 일이야, 그사이에?‬‪Chuyện gì xảy ra thời gian qua thế?‬
‪아니, 그때는‬ ‪[한숨]‬‪Khi ấy,‬
‪우리 팀이 아니었지만‬‪cô ấy chưa ở trong đội chúng tôi.‬
‪지금은 우리 팀이지 않습니까‬‪Nhưng bây giờ cô ấy ở đội tôi rồi.‬
‪[선영의 웃음]‬
‪(선영) 음‬‪Chà.‬
‪상정 회장님의 요구가‬ ‪부당하고 차별적이라는 거‬‪Việc yêu cầu của Chủ tịch‬ ‪không công bằng và phân biệt đối xử,‬
‪응, 나도 동의해요‬‪tôi cũng đồng ý.‬
‪하지만 난 대표잖아‬‪Nhưng tôi là giám đốc.‬
‪클라이언트가‬ ‪원하는 대로 할 수밖에 없어요‬‪Tôi đành phải chiều theo khách hàng thôi.‬
‪그러니까‬‪Thế nên,‬
‪정명석 변호사님도‬ ‪나가지 마세요, 법정‬‪cả Luật sư Jung cũng đừng ra tòa.‬
‪- 네?‬ ‪- (선영) 우리 팀이라며, 어?‬‪- Dạ?‬ ‪- Cậu nói là "đội chúng tôi" đúng không?‬ ‪"Cô không đi, tôi cũng không đi".‬
‪'네가 안 가면 나도 안 간다'‬‪"Cô không đi, tôi cũng không đi".‬
‪보여 줘야지‬‪Cho họ thấy điều đó đi.‬
‪나 신입 변호사의 권리를 위해서‬‪Tôi không thể chiến đấu đến cùng‬ ‪vì quyền lợi của nhân viên mới được.‬
‪끝까지 싸워 주는 투사는 못 돼요‬‪Tôi không thể chiến đấu đến cùng‬ ‪vì quyền lợi của nhân viên mới được.‬
‪그러니까‬ ‪변호사님이라도 보여 주세요‬‪Thế nên cậu hãy cho họ thấy.‬ ‪Rằng cả hai ở cùng một đội ấy.‬
‪둘이 한 팀이라는 거‬‪Rằng cả hai ở cùng một đội ấy.‬
‪[입소리를 쯧 낸다]‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪(선영) 응‬‪Ừ.‬
‪장승준 변호사한테 맡길 테니까‬ ‪사건 자료 직접 넘겨주고‬‪Tôi sẽ giao cho Luật sư Jang Seung Jun,‬ ‪cậu mang hồ sơ cho cậu ấy đi.‬
‪하필 장승준입니까?‬‪Tại sao phải là Jang Seung Jun?‬
‪그 정도 페널티는 받아야지‬‪Ít ra cậu cũng phải nhận hình phạt đó chứ.‬
‪회장님 보기에‬ ‪이거 불쾌할 수 있어요‬‪Chủ tịch có thể sẽ cảm thấy bất mãn.‬ ‪Vì nghĩ rằng cậu tức giận‬ ‪nên chống đối ông ấy.‬
‪본인 말에 삐져서 항의하는 것마냥‬‪Vì nghĩ rằng cậu tức giận‬ ‪nên chống đối ông ấy.‬
‪예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[종이 넘기는 소리]‬
‪[노크 소리]‬
‪(명석) 어…‬‪Này.‬
‪(승준) 명석이?‬ ‪[명석이 놀란다]‬‪Myeong Seok?‬
‪[스위치 조작음]‬
‪무슨 일이야?‬‪Có chuyện gì thế?‬
‪어, 대표님한테 연락받았지?‬‪Giám đốc gọi anh rồi chứ?‬
‪대표님한테 연락받았지‬‪Giám đốc gọi tôi rồi.‬
‪근데 무슨 일이냐고‬‪Nhưng anh đến đây làm gì?‬
‪대표님한테 연락받았으면‬ ‪알 거 아니야‬‪Nếu chị ấy gọi rồi thì anh phải biết chứ.‬
‪대표님한테 연락받았으니까‬ ‪알긴 알지‬‪Chị ấy gọi rồi‬ ‪nên đương nhiên là tôi biết.‬
‪뭐 하자고?‬‪Anh muốn gì?‬
‪명석이가 나한테‬ ‪직접 부탁하는 게‬‪Tôi muốn nghe anh‬ ‪trực tiếp nhờ vả tôi chứ sao.‬
‪듣고 싶어서 그러지‬‪Tôi muốn nghe anh‬ ‪trực tiếp nhờ vả tôi chứ sao.‬
‪부탁한다‬‪Nhờ anh đấy.‬
‪어? 뭐라고? 안 들려‬‪Anh nói gì cơ? Tôi chưa nghe được.‬
‪(승준) 머리가‬ ‪밑에 있어서 그런가?‬‪Chắc tại tôi đang chúi đầu xuống đất.‬
‪안 들려‬‪Tôi không nghe thấy gì cả.‬
‪[기기 작동음]‬
‪부탁한다‬‪Nhờ anh đấy.‬
‪뭐라고? '부카칸가'?‬‪Anh nói gì?‬
‪[승준의 웃음]‬‪Anh nói gì?‬ ‪Tôi vẫn không nghe thấy.‬
‪(승준) 안 들려‬‪Tôi vẫn không nghe thấy.‬
‪[승준의 웃음]‬
‪[기기 작동음]‬
‪[웃음]‬
‪아유‬‪Ôi cha.‬
‪[승준의 개운한 숨소리]‬
‪응?‬‪Sao?‬
‪부탁해, 승준아‬‪Nhờ anh nhé, Seung Jun.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Myeong Seok không sống thiếu tôi được nhỉ?‬
‪명석인 나 없으면 안 돼요?‬‪Myeong Seok không sống thiếu tôi được nhỉ?‬
‪언제까지 내가‬ ‪명석이 뒷수습해 줘야 돼요?‬‪Tôi phải dọn dẹp tàn cuộc cho anh‬ ‪đến bao giờ đây, Myeong Seok?‬
‪[승준의 웃음]‬
‪저기다가 사건 자료 놓고 가‬‪Để hồ sơ lại rồi đi đi.‬
‪내가 해 줄게‬‪Tôi sẽ xử lý cho anh.‬
‪(승준) 아, 저기다‬ ‪갖다 놓으라니까‬ ‪[기기 작동음]‬‪Đã bảo cứ để đấy đi mà.‬
‪아, 진짜‬‪Thật tình.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ơ kìa?‬
‪어?‬‪Ơ kìa?‬
‪명석아‬ ‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Myeong Seok.‬
‪명석아!‬‪Myeong Seok!‬
‪[웃으며] 아, 나, 씨‬‪Tiên sư.‬
‪[웃음]‬‪Myeong Seok!‬
‪명석아!‬‪Myeong Seok!‬
‪(재판장) 변호인‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Xin mời luật sư‬ ‪đặt câu hỏi cho nhân chứng.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(승준) 증인의 직업은 뭐죠?‬‪Nghề của cô là gì, nhân chứng?‬
‪법의관입니다‬‪Tôi là bác sĩ pháp y.‬
‪국립 과학 수사 연구소에서‬ ‪부검 관련 업무를 합니다‬‪Tôi làm việc liên quan đến khám nghiệm‬ ‪tại Viện Pháp y Quốc gia.‬
‪피해자의 사인은 뭡니까?‬‪Nguyên nhân tử vong của nạn nhân là gì?‬
‪갈비뼈가 부러져‬ ‪가슴 안에 피가 나 사망했습니다‬‪Xương sườn bị gãy‬ ‪gây xuất huyết lồng ngực dẫn đến tử vong.‬
‪갈비뼈가 왜 부러졌을까요?‬‪Tại sao xương sườn bị gãy?‬
‪갈비뼈 전면 골절은‬ ‪심폐 소생술 때문으로 보입니다‬‪Xương sườn phía trước bị gãy‬ ‪có thể do hồi sức tim phổi.‬
‪(법의관) 구급대원이 갔을 때‬ ‪피해자는 이미 호흡이 없었고‬‪Khi nhân viên cấp cứu đến,‬ ‪nạn nhân đã ngừng thở và tim ngừng đập,‬
‪심정지 상태였으니‬‪nạn nhân đã ngừng thở và tim ngừng đập,‬
‪사망 후에 생긴‬ ‪골절이라고 봐야겠죠‬‪nên có thể nói xương bị gãy‬ ‪sau khi nạn nhân tử vong.‬
‪문제는 갈비뼈 후면인데요‬‪Vấn đề là xương sườn sau lưng.‬
‪비스듬한 사선 형태의‬ ‪연속적인 골절이 발견됩니다‬‪Chúng tôi phát hiện một loạt xương sườn‬ ‪bị gãy theo đường xiên hơi xéo.‬
‪이 위치와 형태를 고려하면‬‪Xét theo vị trí và hình dạng này,‬
‪독립적인 각각의 충격보다는‬‪có thể là do va đập liên hoàn một lần,‬
‪1회의 연속적인‬ ‪충격 때문인 거 같습니다‬‪thay vì các cú va đập rời rạc cộng lại.‬
‪(승준) 독립적인‬ ‪각각의 충격보다는‬‪Cô nói đó là do va đập liên hoàn một lần,‬
‪1회의 연속적인‬ ‪충격 때문이라고요?‬‪thay vì các cú va đập‬ ‪rời rạc cộng lại sao?‬
‪[웃으며] 어, 좀 말이‬ ‪너무 어렵네요‬‪Nghe hơi khó hiểu.‬ ‪Cô có thể giải thích đơn giản hơn không?‬
‪좀 더 쉽게 설명해 주시겠습니까?‬‪Nghe hơi khó hiểu.‬ ‪Cô có thể giải thích đơn giản hơn không?‬
‪갈비뼈 하나하나가‬‪Ý tôi là khó có thể cho rằng‬ ‪từng chiếc xương gãy riêng lẻ,‬
‪따로따로 부러졌다고 보기는‬ ‪어렵다는 뜻입니다‬‪Ý tôi là khó có thể cho rằng‬ ‪từng chiếc xương gãy riêng lẻ,‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪골절이 한 줄로‬ ‪나란히 나 있으니까요‬‪vì những chiếc này‬ ‪gãy theo một đường thẳng.‬
‪그보다는 한 번의 큰 충격이‬ ‪원인일 겁니다‬‪Hơn nữa, nguyên nhân gây ra‬ ‪là do một cú va đập lớn.‬
‪한 번의 큰 충격이요?‬‪Một cú va đập lớn?‬ ‪Cô có thể đưa ra ví dụ không?‬
‪예를 들면 어떤 것일까요?‬‪Một cú va đập lớn?‬ ‪Cô có thể đưa ra ví dụ không?‬
‪(법의관) 사건 당시 피해자는‬‪Khi xảy ra vụ việc,‬ ‪có vẻ nạn nhân đã ngã xuống sàn‬
‪천장에 목을 매고 있다가‬ ‪바닥에 떨어졌던 것으로 보입니다‬‪Khi xảy ra vụ việc,‬ ‪có vẻ nạn nhân đã ngã xuống sàn‬ ‪khi đang treo cổ trên trần nhà.‬
‪방에서 발견된 끈과‬‪Sợi dây phát hiện trong phòng nạn nhân‬ ‪khớp với vết lằn trên cổ cậu ấy.‬
‪피해자 목의 삭흔이 일치하거든요‬‪Sợi dây phát hiện trong phòng nạn nhân‬ ‪khớp với vết lằn trên cổ cậu ấy.‬
‪게다가 혈중 알코올 농도가‬ ‪0.3%나 됐으니‬‪Ngoài ra, nồng độ cồn trong máu cậu ấy‬ ‪khá cao với 0,3 phần trăm.‬
‪떨어질 때 손을 짚는 등의‬‪Do đó, khi ngã, cậu ấy sẽ không có‬ ‪phản xạ bảo vệ, chẳng hạn như chống tay.‬
‪반사적 방어 행동이 없었을 겁니다‬‪Do đó, khi ngã, cậu ấy sẽ không có‬ ‪phản xạ bảo vệ, chẳng hạn như chống tay.‬
‪그렇다면 낙상으로 인한‬ ‪골절일 가능성이 큽니다‬‪Vì vậy, rất có khả năng‬ ‪cậu ấy bị gãy xương sườn do ngã.‬
‪(승준) 피고인의 폭행으로 인해‬‪Có khả năng nào nạn nhân gãy xương‬
‪갈비뼈가 부러졌을 가능성은‬ ‪없습니까?‬‪do bị cáo hành hung không?‬
‪가능성이야 물론 있습니다‬‪Đương nhiên là có khả năng.‬
‪하지만 좀 어색합니다‬‪Nhưng có phần không đúng lắm.‬
‪(법의관) 당시 피고인은‬ ‪극도로 흥분해‬‪Tôi nghe nói lúc đó,‬ ‪bị cáo đã đấm loạn xạ vào nạn nhân‬
‪피해자를 난타했다고 들었습니다‬‪vì bị kích động cực độ.‬
‪그런 상태에서‬‪Ở trong trạng thái đó,‬
‪피해자의 갈비뼈를‬ ‪한 줄로 맞춘 듯‬‪bị cáo khó có thể đấm chính xác‬ ‪khiến xương nạn nhân‬
‪반듯하게 때리기는‬ ‪어렵기 때문입니다‬‪gãy thành một hàng được.‬
‪네‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(승준) 이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪(재판장) 잠깐만요‬‪Khoan đã.‬
‪질문 하나 먼저 하겠습니다‬‪Tôi sẽ hỏi một câu trước.‬
‪피고인‬‪Bị cáo?‬
‪[버튼 조작음]‬
‪김정훈 씨!‬‪Cậu Kim Jeong Hun?‬
‪네‬‪Vâng!‬
‪방금 법의관의 증언 들으셨죠?‬‪Cậu đã nghe những gì‬ ‪bác sĩ pháp y nói rồi chứ?‬
‪(재판장) 혹시 피고인이‬ ‪형을 바닥으로 떨어트렸습니까?‬‪Cậu đã khiến anh mình ngã xuống đất sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪형의 목숨을 구하려고 그랬습니까?‬‪Cậu làm vậy để cứu anh trai sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[무거운 음악]‬
‪끈이 저절로 끊어진 건 아니고요?‬‪Sợi dây không tự đứt đúng không?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(재판장) 분명하게 말해 보세요‬‪Cậu nói rõ xem nào.‬
‪형을 떨어트린 게‬ ‪피고인입니까? 아닙니까?‬‪Cậu đã khiến anh trai ngã xuống đất,‬ ‪đúng hay không?‬
‪네‬‪Vâng!‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪김정훈 씨‬‪Cậu Kim Jeong Hun?‬
‪형을 구하려고 그런 겁니까?‬ ‪아닙니까?‬‪Cậu đã cố gắng cứu anh trai mình,‬ ‪đúng hay không?‬
‪[울먹인다]‬
‪네!‬‪Vâng!‬
‪[사람들이 술렁인다]‬
‪(재판장) 피고인이‬‪Tôi hỏi để xem bị cáo có khả năng‬ ‪hiểu câu hỏi và trả lời hay không,‬
‪질문을 이해하고‬ ‪답할 능력이 있는지‬‪Tôi hỏi để xem bị cáo có khả năng‬ ‪hiểu câu hỏi và trả lời hay không,‬
‪사건 당시 상황을‬ ‪증언할 수 있는지‬‪và để kiểm tra xem bị cáo‬ ‪có thể chứng nhận tình hình‬
‪확인해 보려고 질문했습니다‬‪khi xảy ra vụ án hay không.‬
‪일단 피고인이 지금‬‪Trước mắt, có thể thấy rõ bị cáo‬
‪심신 미약 상태인 건‬ ‪확실한 거 같네요‬‪đang mất năng lực hành vi dân sự.‬
‪[버튼 조작음]‬
‪(명석) 재판 결과 잘 나올 거 같다‬‪Kết quả chắc sẽ ổn thôi.‬
‪(영우) 그렇습니까?‬‪Thế ạ?‬
‪저는 검사가‬ ‪무려 징역 7년을 구형하고‬‪Tôi đã rất kinh ngạc‬ ‪khi công tố đề nghị mức án bảy năm tù‬
‪치료 감호까지 청구해 놀랐습니다‬‪và còn yêu cầu cả trị liệu lẫn giám hộ.‬
‪(명석) 검사가 얼마를 불렀든‬‪Dù công tố yêu cầu thế nào,‬ ‪ta cũng đã chứng minh luận điểm rất tốt.‬
‪우리는 우리 주장 잘 증명했으니까‬‪Dù công tố yêu cầu thế nào,‬ ‪ta cũng đã chứng minh luận điểm rất tốt.‬
‪아, 그리고 무엇보다‬ ‪판사들 분위기가 좋던데?‬‪Hơn hết, các thẩm phán‬ ‪cũng có vẻ xuôi lòng.‬ ‪Có khả năng cao cậu ấy sẽ trắng án‬ ‪tội gây thương tích chết người‬
‪상해 치사는 무죄 받을 확률이‬ ‪높을 거 같고‬‪Có khả năng cao cậu ấy sẽ trắng án‬ ‪tội gây thương tích chết người‬
‪어, 폭행죄로도‬ ‪집행 유예 나올 거야‬‪và được hoãn thi hành án tội bạo hành nữa.‬
‪안 돼도 뭐, 항소하면 되니까‬ ‪너무 걱정하지 말고‬‪Nếu không được‬ ‪thì chúng ta kháng án, đừng lo quá.‬
‪[한숨 쉬며] 네‬‪Vâng.‬
‪(승준) [웃으며] 아유, 수고는요‬‪Ôi trời.‬ ‪Có gì đâu mà vất vả ạ.‬
‪제가 회장님 사건‬‪Tôi rất lấy làm vinh dự‬ ‪khi được tận tay kết thúc vụ của ngài.‬
‪직접 제 손으로‬ ‪마무리할 수 있어서‬‪Tôi rất lấy làm vinh dự‬ ‪khi được tận tay kết thúc vụ của ngài.‬
‪영광이었습니다, 예‬‪Tôi rất lấy làm vinh dự‬ ‪khi được tận tay kết thúc vụ của ngài.‬
‪(경희) 재판 준비하느라‬ ‪두 분 너무 애쓰셨는데‬‪Hai người đã vất vả như thế‬ ‪để chuẩn bị cho phiên tòa.‬
‪미안해요‬‪Tôi xin lỗi nhé.‬
‪특히 우리 우영우 변호사가‬ ‪많이 아쉬울 것 같아‬‪Nhất là Luật sư Woo,‬ ‪chắc cô thấy tiếc lắm.‬
‪괜찮습니다‬‪Tôi ổn ạ.‬
‪(진평) 수고하셨습니다‬‪- Cảm ơn anh đã cố gắng.‬ ‪- Vâng, thưa Chủ tịch.‬
‪(명석) 예, 회장님‬‪- Cảm ơn anh đã cố gắng.‬ ‪- Vâng, thưa Chủ tịch.‬
‪(승준) 아, 이 친구가 그…‬‪À, cô ấy chính là…‬
‪고마워, 승준아‬‪Cảm ơn anh, Seung Jun.‬
‪가 보겠습니다‬‪Xin phép đi trước.‬
‪(명석) 우영우 변호사, 갑시다‬‪Luật sư Woo, đi thôi.‬
‪(승준) 어, '유 아 웰컴'이야‬‪Ừ, không có gì.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪저기요‬‪Chị gì ơi.‬
‪(종업원) 네‬‪Vâng.‬
‪(준호) 이거 혹시‬ ‪포장해 줄 수 있나요?‬‪Chị gói cho tôi cái này nhé.‬ ‪Tôi muốn làm quà tặng.‬
‪선물할 건데‬‪Chị gói cho tôi cái này nhé.‬ ‪Tôi muốn làm quà tặng.‬
‪- (종업원) 네‬ ‪- 감사합니다‬‪- Vâng.‬ ‪- Cảm ơn chị.‬
‪(직원5) 먼저 갈게‬ ‪[저마다 인사한다]‬‪- Vất vả rồi ạ‬ ‪- Vất vả rồi.‬
‪[한숨]‬ ‪[노크한다]‬
‪[한숨]‬
‪[프린터 작동음]‬
‪[고래 울음]‬
‪[밝은 음악]‬
‪아, 삼촌들한테 속아 가지고‬ ‪이상한 각서에 도장 찍었대!‬‪Bố tớ bị các bác lừa‬ ‪đóng dấu vào bản cam kết gì ấy.‬
‪(영우) 각서?‬‪Bản cam kết?‬
‪(그라미) 토지 보상금 나오면‬ ‪삼촌들한테 다 나눠 주겠다는 각서‬‪Ừ, cam kết sẽ chia‬ tiền đền bù đất cho các bác.
‪(광호) 그라미 아버님‬ ‪토지 보상금 받으셔?‬‪Bố cháu sắp được bồi thường đất à?‬
‪- 100억이요‬ ‪- (광호) 대박이네‬‪- Mười tỷ won ạ.‬ ‪- Nhiều dã man.‬
‪대박이네‬‪- Dã man.‬ ‪- Cậu định khoanh tay đứng nhìn‬
‪(그라미) 하나밖에 없는‬ ‪친구의 아버지가‬‪- Dã man.‬ ‪- Cậu định khoanh tay đứng nhìn‬ ‪bố của người bạn duy nhất‬ thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao?
‪형들의 꼬임에 속아서‬ ‪거지가 되는 꼴을‬‪bố của người bạn duy nhất‬ thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao?
‪넌 그냥 지켜볼 거냐?‬‪bố của người bạn duy nhất‬ thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao?
‪나 이제 변호사 안 해‬‪Tớ không còn làm luật sư nữa.‬
‪(그라미) 어? 아, 왜?‬‪- Hả? Tại sao?‬ ‪- Bố cũng muốn biết lý do.‬
‪(광호) 아빠도 그 이유 좀 알자‬‪- Hả? Tại sao?‬ ‪- Bố cũng muốn biết lý do.‬
‪(그라미) 강화도 데이트, 낙조마을‬‪Làng Nakjo là thánh địa hẹn hò‬ ở đảo Ganghwa đấy.
‪- 네?‬ ‪- (그라미) 아자 아자, 파이팅‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Cố lên nhé. Anh sẽ làm được.‬
‪(준호) 나는 변호사님이랑‬ ‪같은 편 하고 싶어요‬‪Tôi muốn về cùng phe với cô, Luật sư Woo.‬


No comments: