이상한 변호사 우영우 3
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(경희) 불도 안 켜고 있네? | - Sao không mở đèn nhỉ? - Jeong Hun ơi. |
(진평) 정훈아 | - Sao không mở đèn nhỉ? - Jeong Hun ơi. |
상훈아 | Sang Hun ơi. |
[스위치 조작음] | |
(경희) 정훈아! | Jeong Hun! |
[진평과 경희의 힘주는 신음] | |
[쿵 소리가 난다] [정훈이 울부짖는다] | |
(진평) 정훈아, 정훈아 [경희의 당황한 숨소리] | Jeong Hun. |
[긴장되는 음악] | Jeong Hun. |
- (진평) 정훈아 - (경희) 무슨 소리야? | - Jeong Hun! - Có chuyện gì thế? |
(진평) 정훈아! | - Jeong Hun! - Có chuyện gì thế? Jeong Hun! |
(경희) 정훈아, 왜 그래? | Jeong Hun! Jeong Hun, sao vậy con? |
[정훈이 연신 울부짖는다] | |
[경희의 놀란 숨소리] (진평) 정훈아 | Jeong Hun. |
- (진평) 정, 정훈아! - (경희) 정훈아! | Jeong Hun! - Sang Hun! - Jeong Hun! Kim Jeong Hun! |
(진평) 정훈아 김정훈, 정신 차려! | - Sang Hun! - Jeong Hun! Kim Jeong Hun! Tỉnh táo lại đi! |
[어두운 음악] [진평의 힘주는 신음] | |
(경희) 상훈아, 상훈아, 상훈아 | Sang Hun. Sang Hun à. Sang Hun. |
[놀란 숨소리] | Mình ơi. |
여보, 여보, 상훈이가 이상해 | Mình ơi. Sang Hun bị làm sao rồi. |
[경희의 떨리는 숨소리] (진평) 상훈아 | - Sang Hun. - Sang Hun! |
(경희) 상훈아? | - Sang Hun. - Sang Hun! |
[진평의 거친 숨소리] [경희의 다급한 숨소리] | Sang Hun à. |
(경희) 상훈아! | Sang Hun à. |
(진평) [흐느끼며] 상훈아! | Sang Hun! |
[정훈이 울부짖는다] | |
상훈아 | Sang Hun. Sang Hun! |
(경희) [흐느끼며] 상훈아 일어나, 상훈아! | Sang Hun! Tỉnh dậy đi con, Sang Hun! |
(정훈) 죽는다, 하지 마! | Chết bây giờ! Đừng mà! |
죽는다, 하지 마! | Chết bây giờ! Đừng mà! Chết bây giờ! Đừng mà! |
죽는다, 하지 마! | Chết bây giờ! Đừng mà! Chết bây giờ! Đừng mà! |
죽는다, 하지 마! | Chết bây giờ! Đừng mà! Chết bây giờ! |
죽는다, 죽는다, 죽는다, 죽는다! | Chết bây giờ! |
하지 마! | Đừng mà! |
[고래 울음 효과음] | |
"법무 법인 한바다" | CÔNG TY LUẬT HANBADA LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO |
[다가오는 발걸음] | |
[사무실이 분주하다] (직원1) 안녕하세요 | Chào cô. |
(수연) 올, 명패 생겼네? | Chà chà, có bảng tên rồi nhỉ. |
'변호사 우영우'? | "Luật sư Woo Young Woo" luôn. |
[웃으며] 좋냐? | "Luật sư Woo Young Woo" luôn. - Thích không? - Thích. |
(영우) 응 | - Thích không? - Thích. |
사진 한 방 찍어 줘, 기념으로? | - Muốn chụp ảnh kỷ niệm không? - Chụp. |
(영우) 응 | - Muốn chụp ảnh kỷ niệm không? - Chụp. |
(수연) 자 | Được rồi. |
[익살스러운 음악] | |
뭐야, 왜 화가 났어? | Gì vậy? Sao nhìn mặt cậu cộc thế? |
좀 웃어 보지? | Cười lên chút đi. |
어, 그냥 화를 내자, 아까처럼, 응 | À thôi, cứ cộc như khi nãy đi. Được rồi. |
[휴대전화 진동음] | LUẬT SƯ JUNG MYEONG SEOK |
여보세요 | Alô? |
(명석) 우영우 변호사 지금 내 방으로 오세요 | Luật sư Woo, đến phòng tôi ngay nhé. |
네 | Vâng. |
(수연) 사진은 다음에? | - Khi khác chụp lại nhé? - Ừ, khi khác chụp lại. |
응, 사진은 다음에 | - Khi khác chụp lại nhé? - Ừ, khi khác chụp lại. |
[똑똑 똑] | |
(명석) 네, 들어와요 | Vâng, mời vào. |
어, 우영우 변호사 여기 사건 자료 놔뒀으니까 보세요 | Luật sư Woo. Tôi để hồ sơ vụ án đằng kia, cô xem đi. |
어 | |
[명석의 힘주는 신음] [털썩 앉는 소리] | |
상정약품이라고 들어 봤어요? | Cô từng nghe qua Công ty Dược phẩm Sangjeong chứ? |
꽤 유명한 제약 회사인데 | Một hãng dược khá có tiếng. |
네 | Vâng. |
거기 회장님이 한바다의 오랜 고객이신데 | Chủ tịch chỗ này là khách hàng lâu năm của Hanbada. |
어, 이번에 힘든 일을 겪으셨어 | Chuyện lần này khá khó khăn với ông ấy. |
(명석) 아들만 둘이거든? | Ông ấy có hai đứa con trai. |
근데 작은아들이 큰아들을 때려서 숨지게 한 거 같아 [의미심장한 음악] | Có vẻ đứa bé đã đánh đứa lớn đến tắt thở. |
이 모습을 회장님과 사모님이 직접 목격하셨고 | Chủ tịch và phu nhân đã chứng kiến cảnh đó. |
사인은 흉부 손상 | Tử vong do tổn thương lồng ngực. |
갈비뼈 스물두 군데가 부러졌고 | Cậu ấy bị gãy 22 xương sườn, từ đó gây xuất huyết lồng ngực và dẫn đến tử vong. |
그것 때문에 가슴 안에 출혈이 생겨서 사망을 한 거지 | từ đó gây xuất huyết lồng ngực và dẫn đến tử vong. |
어, 목에도 뭔가 흐릿한 자국이 있다고는 하는데 | Họ nói trên cổ nạn nhân cũng có vết hằn mờ |
생사에 영향을 줄 정도는 아닌 거 같고 | nhưng không đến mức đe dọa tính mạng. |
전부 다 작은아들의 폭행 때문에 발생한 건가요? | Tất cả là do hành động bạo lực của người em trai sao? |
(명석) 응 | Ừ. Trước mắt, phía công tố nghĩ là như vậy. |
뭐, 일단 검사는 그렇게 생각하는 거 같아 | Ừ. Trước mắt, phía công tố nghĩ là như vậy. |
갈비뼈 앞쪽 골절이야 | Cứ cho là các xương sườn trước bị gãy |
어, 심폐 소생술을 하다가 그랬다고 치더라도 | trong quá trình hô hấp nhân tạo, |
나머지 열한 개 골절은 | nhưng 11 cái còn lại… |
사실 폭행 아니고는 설명하기가 어렵지 | khó có hướng lý giải nào khác ngoài bị hành hung. |
사망 당시 | Vào thời điểm tử vong, |
피해자 혈중 알코올 농도는 만취 상태였거든? | nồng độ cồn trong máu cho thấy nạn nhân đã say mèm. |
어, 멀쩡했으면 동생하고 싸웠다고 | Tôi nghĩ nếu còn tỉnh táo, chắc cậu ấy đã không |
이렇게까지 됐을까 싶고 참 안타까운 사건이야 | xô xát với em mình đến như vậy. Đúng là một vụ việc thương tâm. |
상해 치사죄로 기소된 김정훈 씨가 작은아들입니까? | Kim Jeong Hun, người bị cáo buộc gây thương tích chết người là em nạn nhân sao? |
(명석) 응 | Đúng rồi. |
이 사건 내가 진행할 건데 | Tôi sẽ phụ trách vụ này, nhưng tôi muốn Luật sư Woo cùng tham gia. |
우영우 변호사도 같이 해 줬으면 좋겠어 | Tôi sẽ phụ trách vụ này, nhưng tôi muốn Luật sư Woo cùng tham gia. |
피고인한테 자폐가 있거든 | Vì bị cáo mắc chứng tự kỷ. |
그 뒤쪽에 김정훈 씨 정신 감정서가 있어요 | Đằng sau có giấy giám định tâm thần của Kim Jeong Hun. |
제가 자폐인이라서 이 사건에 배당하시는 겁니까? | Anh muốn tôi tham gia vụ này vì tôi là người tự kỷ sao? |
(명석) 어, 아무래도 나보다는 | Chẳng phải cô sẽ hiểu rõ về bị cáo hơn tôi sao? |
우영우 변호사가 피고인을 더 잘 알지 않겠어? | Chẳng phải cô sẽ hiểu rõ về bị cáo hơn tôi sao? |
아, 자폐인 변호사가 사건 맡으면 | Và nếu một luật sư tự kỷ đảm nhận vụ này, |
회장님도 든든해하실 거 같고 | Chủ tịch cũng sẽ thấy vững tâm hơn. |
자폐의 공식적인 진단명은 | Tên chẩn đoán chính thức của tự kỷ là chứng rối loạn phổ tự kỷ. |
자폐 스펙트럼 장애입니다 | Tên chẩn đoán chính thức của tự kỷ là chứng rối loạn phổ tự kỷ. |
스펙트럼이란 단어에서 알 수 있듯 | Nghe từ "phổ" chắc anh cũng biết, sẽ có vô số dạng người tự kỷ. |
자폐인은 천차만별입니다 | sẽ có vô số dạng người tự kỷ. |
(영우) 꼭 | Giống như… |
[흥미로운 음악] | |
고래처럼요 | cá voi vậy. |
같은 고래라도 대왕고래나 긴수염고래는 | Cùng một loài nhưng cá voi xanh và cá voi vây |
혹등고래와는 완전히 다른 생태계와 | có hệ sinh thái và hình thái xã hội hoàn toàn khác với cá voi lưng gù. |
사회적 체계를 가지고 있습니다 | có hệ sinh thái và hình thái xã hội hoàn toàn khác với cá voi lưng gù. |
심지어 흑범고래는… | Thậm chí, cá ông chuông… |
(명석) 자, 고래 얘기 그만하고 | Thôi, nói về cá voi vậy đủ rồi. Ý cô muốn nói là gì? |
하고 싶은 말이 뭐예요? | Thôi, nói về cá voi vậy đủ rồi. Ý cô muốn nói là gì? |
(영우) 아 | À. |
이 감정서에 따르면 | Theo giấy giám định tâm thần, Kim Jeong Hun mắc chứng tự kỷ cấp độ nặng |
김정훈 씨는 정신 연령이 6세에서 10세 정도인 | Kim Jeong Hun mắc chứng tự kỷ cấp độ nặng với tuổi tinh thần từ sáu đến mười tuổi. |
중증도의 자폐인인데 | với tuổi tinh thần từ sáu đến mười tuổi. |
저는 이런 사람을 만나 본 적도 없습니다 | Tôi chưa từng gặp người như thế này. |
나도 없어요, 만나 본 적 | Tôi cũng chưa gặp bao giờ. |
(명석) 그래도 자폐에 대한 공식적인 진단명이 | Nhưng tôi còn không biết tên chính thức của tự kỷ là gì, |
뭔지도 몰랐던 나보다는 우 변이 낫잖아 | Nhưng tôi còn không biết tên chính thức của tự kỷ là gì, nên cô vẫn rõ hơn tôi mà. |
일단 한번 만나 봅시다 | Cứ gặp họ đi đã. Đừng nhát quá. |
너무 겁먹지 말고, 응 | Cứ gặp họ đi đã. Đừng nhát quá. |
[무거운 음악] | |
(명석) 예, 오셨습니까 | Chào hai vị. |
어, 이번 사건을 맡은 변호사 정명석입니다 | Tôi là Jung Myeong Seok, luật sư phụ trách vụ việc lần này. |
어, 그리고 여기는… | Còn đây là… |
(영우) 변호사 우영우입니다 | Tôi là Luật sư Woo Young Woo. |
똑바로 읽어도 거꾸로 읽어도 우영우 | Đọc xuôi hay đọc ngược vẫn là Woo Young Woo. Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
기러기, 토마토, 스위스 인도인, 별똥별, 우영우 | Con cún con, con gà con, chôm chôm, cào cào, chuồn chuồn, Woo Young Woo. |
(명석) 예, 어… | À… |
우영우 변호사한테는 자폐 스펙트럼 장애가 있습니다 | Luật sư Woo Young Woo mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ. |
작은아드님처럼요 | Như cậu con nhỏ của hai vị. |
[무거운 음악] | |
(명석) 어, 작은아드님 진술서를 보니까 | Theo lời khai của người em, |
'죽는다, 죽는다, 하지 마'라는 말이 반복되더라고요 | cậu ấy liên tục lặp lại câu: "Chết bây giờ. Chết bây giờ. Đừng mà". |
(경희) 그날 밤 무슨 일이 있었던 건지 | Chúng tôi hỏi bao nhiêu lần về tối hôm đó, |
아무리 물어도 그저 | nó cũng chỉ nói: "Chết bây giờ. Chết bây giờ. Đừng mà". |
'죽는다, 죽는다, 하지 마' | nó cũng chỉ nói: "Chết bây giờ. Chết bây giờ. Đừng mà". |
그 말뿐이네요 | Chỉ có mỗi câu đó. |
어, 두 아드님 사이는 어땠습니까? | Quan hệ giữa hai anh em như thế nào vậy? |
좋았어요 | Tốt lắm. |
특히 정훈이가 상훈이를 많이 따르고 좋아했어요 | Jeong Hun đặc biệt rất quý Sang Hun. |
(경희) 상훈이가 의대 가면서 바빠지기 전까지는 | Trước khi Sang Hun vào trường y và bắt đầu bận rộn, |
늘 정훈이를 챙기고 놀아 줬거든요 | nó luôn quan tâm và chơi đùa với Jeong Hun. |
(진평) 상훈이 | Sang Hun |
우리 아들이지만 흠잡을 데 없는 애였습니다 | là con chúng tôi, nhưng nó không có điểm nào để chê. |
수능 만점자로 서울 의대 갈 만큼 영재면서도 | Nó đậu trường y Đại học Seoul với điểm số tuyệt đối, |
늘 겸손하고 따뜻하고 | nhưng lúc nào cũng khiêm tốn, ấm áp, |
동생한테도 참 잘했어요 | và đối xử rất tốt với em mình. |
(영우) 김정훈 씨는 평소에도 죽는다는 말을 자주 합니까? | Thường ngày Jeong Hun cũng hay nhắc đến từ "chết" chứ? |
(경희) 아니요 | Không có. |
정훈이가 그런 말 하는 거 저한텐 참 낯선 일이에요 | Tôi thấy rất lạ lẫm khi Jeong Hun thốt ra những câu như vậy. |
덩치가 커서 사람들이 오해하는데 | Jeong Hun to xác nên hay bị hiểu lầm, |
정훈이 참 착해요 | nhưng nó hiền lắm. |
가끔 엄마 말 안 듣고 고집은 좀 부려도 | Thỉnh thoảng, nó cũng không nghe lời tôi và hơi cứng đầu một chút, |
누굴 위협하고 공격하고 그러지는 않아요 | nhưng không phải đứa có thể đe dọa hay tấn công người khác. |
어, 그럼 작은아드님이 큰아드님을 때린 이유에 대해서 | Vậy hai vị không đoán ra lý do gì khiến người em ra tay |
특별히 짚이는 건 없으신 거네요? | đánh anh mình sao? |
네 | Vâng. |
[경희가 울컥한다] | |
제가 자식들 속을 이렇게 모르네요 | Có lẽ tôi không hiểu nội tâm các con mình lắm. |
(명석) 어, 저희가 작은아드님을 만나 봐도 되겠습니까? | Chúng tôi có thể gặp cậu em trai được chứ? |
(경희) 만나시는 거는 문제가 아닌데 | Gặp nó thì không thành vấn đề, |
정훈이가 말을 할지는 모르겠어요 | nhưng tôi không dám chắc nó sẽ chịu nói chuyện. |
낯선 사람 만나면 아예 입을 꾹 다물거든요 | Gặp người lạ là nó im thin thít. |
(진평) 그래도 한 번은 직접 보셔야지 | Nhưng họ cũng nên trực tiếp gặp nó chứ. |
정훈이가 피고인인데 | Jeong Hun là bị cáo mà. |
(명석) 예 또 혹시 모르지 않습니까 | Chúng ta cũng chưa biết được. Biết đâu cậu ấy lại mở lòng với Luật sư Woo đây. |
여기 우영우 변호사한테는 마음을 좀 열지도요 | Biết đâu cậu ấy lại mở lòng với Luật sư Woo đây. |
(직원2) 아, 이놈의 엘베가 조금만 빨리 와도 | Thang máy này mà đi nhanh hơn một chút, chắc ta có thêm mười phút ăn trưa rồi. |
우리 점심시간 10분은 더 생길 텐데 | chắc ta có thêm mười phút ăn trưa rồi. |
[직원들의 웃음] (준호) 그러게요 | Đúng đấy. |
(직원2) 오늘 점심 뭔지 알아요? | - Thực đơn trưa nay có gì vậy? - Thịt lợn xào. |
(직원3) 제육볶음? | - Thực đơn trưa nay có gì vậy? - Thịt lợn xào. |
(직원2) 오? [엘리베이터 도착음] | Vậy à? |
어? 왔다, 왔다, 왔다 | Đến rồi. |
(직원4) 식사 맛있게 하세요 [잔잔한 음악] | Ăn trưa ngon miệng nhé. |
[버튼 조작음] (준호) 죄송합니다 잠시만 기다려 주세요 | Xin lỗi, mọi người đợi chút nhé? |
[준호가 살짝 웃는다] (직원2) 준호 씨, 왜… | Xin lỗi, mọi người đợi chút nhé? - Jun Ho, sao vậy? - Phiền anh rồi. |
- (직원2) 아, 왜? - (준호) 죄송해요 | - Jun Ho, sao vậy? - Phiền anh rồi. |
(준호) 아 | Này… |
(직원2) 아유 | |
[문이 달칵 닫힌다] | Tôi đói. |
아유, 배고파 [준호의 난처한 숨소리] | Tôi đói. |
아, 뱃가죽이 등에 붙겠네 | Đói chết mất. |
(준호) 어 [준호의 웃음] | |
[직원2의 한숨] | |
(직원2) 아유, 배고파 | Ôi, đói quá. |
(준호) 닫겠습니다 [버튼 조작음] | Tôi đóng cửa nhé. |
(준호) 도시락 싸 오시는 줄 알았으면 | Nếu biết cô mang cơm theo, tôi đã xuống trước rồi. |
먼저 와서 배식받아 놓을걸 | Nếu biết cô mang cơm theo, tôi đã xuống trước rồi. |
다음부터는 좀 더 늦게 나오세요 | Lần sau cô cứ xuống trễ chút. |
좀 더 늦게라면 정확히 얼마나 늦게 말씀입니까? | Anh nói "trễ chút" thì chính xác là bao lâu vậy? |
음, 한 10분 정도? | Tầm mười phút ấy. |
네 | Vâng. |
[발랄한 음악] 우리가 17층에서 일을 하고 | Trong khi chúng ta làm việc ở tầng 17 nhưng ăn trưa ở tầng hầm 1 |
지하 1층에서 점심을 먹을 때 | Trong khi chúng ta làm việc ở tầng 17 nhưng ăn trưa ở tầng hầm 1 |
고래는 울산 앞바다에서 먹이를 먹고 [고래 울음 효과음] | thì cá voi kiếm ăn ở biển gần bờ Ulsan và ngủ tại bờ biển phía Tây Nhật Bản. |
일본 서해안에서 잠을 잡니다 | thì cá voi kiếm ăn ở biển gần bờ Ulsan và ngủ tại bờ biển phía Tây Nhật Bản. Với chúng, biển gần bờ Ulsan có thể xem là nhà bếp, |
고래한테는 울산 앞바다가 주방 | Với chúng, biển gần bờ Ulsan có thể xem là nhà bếp, |
일본 서해안이 침실인 셈이죠 | còn bờ phía Tây Nhật Bản là phòng ngủ. |
(영우) 여름마다 극지방으로 이동하는 | Cá voi di trú, thường đến vùng địa cực mỗi mùa hè, lại kiếm ăn không liên tục. |
이주성 고래의 경우는 | Cá voi di trú, thường đến vùng địa cực mỗi mùa hè, lại kiếm ăn không liên tục. |
먹이를 간헐적으로 먹습니다 | Cá voi di trú, thường đến vùng địa cực mỗi mùa hè, lại kiếm ăn không liên tục. |
극지방에 머무는 3, 4개월 동안만 먹이를 먹고 | Chúng chỉ ăn vào khoảng ba đến bốn tháng cư trú ở vùng địa cực… |
[영우가 계속 설명한다] (수연) 하, 우영우 또 저러고 있네 | Chúng chỉ ăn vào khoảng ba đến bốn tháng cư trú ở vùng địa cực… - Young Woo lại vậy nữa rồi. - Gì cơ? |
(민우) 응? | - Young Woo lại vậy nữa rồi. - Gì cơ? |
(수연) 가서 좀 말릴까요? | Nên ngăn lại không nhỉ? |
(영우) 간헐적 단식도 하루 중 여덟 시간만 먹으니까요 | Vì con người chỉ ăn tám tiếng mỗi ngày trong quá trình nhịn ăn gián đoạn. |
(민우) 아, 그냥 둬요 별로 안 싫어하는데 | Cứ kệ đi. Cậu ấy cũng đâu thấy phiền. |
네? | Sao cơ? |
아, 준호 얼굴이 싫어하는 표정이 아니잖아요 | Nhìn mặt Jun Ho đâu có vẻ là không muốn nghe. |
[민우의 헛기침] | |
(수연) 아 | Vâng. |
[블라인드 조작음] | |
[쿵쿵 다가오는 발걸음] [달그락거리는 소리] | |
[긴장되는 음악] | |
(경희) 약속했어, 잘하자 | Con hứa rồi đấy. Phải ngoan nhé. |
- (경희) 안녕하세요 - (명석) 예, 오셨어요? | - Xin chào. - Chị đến rồi à? |
(경희) 김정훈, 들어와 | Kim Jeong Hun, vào đi con. |
[긴장되는 음악] | |
(명석) 아… | À… |
펭수! | Pengsoo! |
정, 정훈이 펭수 좋아하는구나? | Ra là Jeong Hun thích Pengsoo à? |
아, 예, 앉으세요 | Xin mời ngồi. |
(경희) 정훈아, 여기 앉아 | Jeong Hun, lại đây ngồi đi. |
(정훈) 앉아 | Ngồi đi. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[경희의 한숨] | |
(경희) 헤드셋, 선글라스 벗어 | Tháo tai nghe với kính mát ra nào. |
(정훈) 헤드셋, 선글라스 안 벗어 | Không tháo tai nghe với kính mát! |
(경희) 말 들어 | Nghe lời đi. |
약속했지? | Con hứa rồi mà. |
말 들어, 약속 안 했지? | Nghe lời đi. Con không hứa mà. |
(명석) 아, 저희는 괜찮습니다 | Chúng tôi không sao. Tai nghe và kính mát trông ngầu mà. |
헤드셋, 선글라스 멋있는데요 | Chúng tôi không sao. Tai nghe và kính mát trông ngầu mà. |
(경희) 두 분만 괜찮으시다면 | Nếu hai người không phiền, |
이대로 진행해야 될 거 같네요 | chắc là phải để như vậy rồi. |
(명석) 정훈아, 안녕? [흥미로운 음악] | Jeong Hun, chào cháu. |
어, 아저씨 이름은 정명석이고 | Chú tên là Jung Myeong Seok. Còn chị này là… |
여기 누나는… | Chú tên là Jung Myeong Seok. Còn chị này là… |
(영우) 우영우입니다 | Tôi là Woo Young Woo. |
(명석) 그래 어, 아저씨하고 누나는 | Đúng rồi. Chú và chị đây có rất nhiều điều tò mò về cháu. |
정훈이한테 궁금한 게 너무 많아 | Đúng rồi. Chú và chị đây có rất nhiều điều tò mò về cháu. Vậy nên hôm nay… |
그래서 오늘… | Vậy nên hôm nay… |
[혀를 부르르 튕긴다] | Vậy nên hôm nay… |
뭐라는 줄 알아요, 저거? | Cô biết cậu ấy nói gì không? |
(영우) 모릅니다 | Tôi không biết. |
[정훈이 연신 혀를 튕긴다] | |
(명석) 정훈아 | Jeong Hun à. |
그게 뭐야? | Như thế nghĩa là sao? |
우르르르, 우르… | |
아르르르르르르르 | |
(경희) 김정훈, 그만 | Kim Jeong Hun, dừng lại! |
[땡 울리는 효과음] [정훈이 멈춘다] | |
우 변이 한번 질문해 보세요 | Luật sư Woo, cô thử hỏi cậu ấy đi. |
김정훈 씨 | Kim Jeong Hun, cậu còn nhớ ngày cậu Kim Sang Hun tử vong chứ? |
김상훈 씨가 사망한 날 기억하십니까? | Kim Jeong Hun, cậu còn nhớ ngày cậu Kim Sang Hun tử vong chứ? |
[어두운 음악] | |
김상훈 씨를 왜 때렸습니까? | Sao cậu lại đánh cậu Kim Sang Hun? |
[속삭이며] 천천히, 천천히 | Từ từ thôi. |
[정훈이 펭귄 울음소리를 낸다] [쾅쾅 치는 소리] | Tại sao? |
(경희) 김정훈, 그만 | - Tại sao? - Jeong Hun, dừng lại đi! |
[연신 펭귄 울음소리를 낸다] | - Tại sao? - Kim Jeong Hun. |
김정훈 | - Tại sao? - Kim Jeong Hun. |
(명석) 어어! | - Tại sao? - Kim Jeong Hun. - Tại sao? - Jeong Hun à. |
(경희) 정훈아, 정훈아 | - Tại sao? - Jeong Hun à. |
- (명석) 정훈 씨, 정훈 씨 - (경희) 정훈아 | - Cậu Jeong Hun. - Jeong Hun à. |
- (명석) 하지 마, 하지 마 - (경희) 김정훈! | |
(명석) 정훈 씨, 하지 마 | Jeong Hun, đừng vậy mà. |
[괴로운 신음] | - Tại sao? - Kim Jeong Hun! |
(경희) 김정훈 | - Tại sao? - Kim Jeong Hun! |
김정훈 | - Tại sao? - Kim Jeong Hun! |
- (명석) 어어! - (경희) 정훈아! [괴로운 신음] | - Tại sao? - Jeong Hun à. |
[문이 덜컹 닫힌다] (광호) 아이고 우리 변호사 선생님 오셨습니까? | Ái chà, cô luật sư nhà ta về rồi à? |
(영우) 아버지에게 문의할 게 있습니다 | Bố, con có chuyện muốn hỏi ạ. Vâng, cô cứ hỏi. |
(광호) 예, 문의하십시오 | Vâng, cô cứ hỏi. |
21세 남성 자폐인과 대화해야 하는데 어렵습니다 | Con phải nói chuyện với một nam giới tự kỷ 21 tuổi, nhưng rất là khó. |
어떡하면 될까요? | Con phải nói chuyện với một nam giới tự kỷ 21 tuổi, nhưng rất là khó. Phải làm thế nào đây? |
무슨 일인데 그러십니까? | Chuyện thế nào mới được? |
변호사의 비밀 유지 의무 때문에 | Con không thể kể chi tiết vì luật sư phải bảo mật thông tin. |
자세한 건 말씀드릴 수 없습니다 | Con không thể kể chi tiết vì luật sư phải bảo mật thông tin. |
아버지는 자폐인과 함께 사니까 | Bố đang sống cùng một người tự kỷ nên con nghĩ bố sẽ biết cách. |
(영우) 잘 아실 것 같아 문의합니다 | Bố đang sống cùng một người tự kỷ nên con nghĩ bố sẽ biết cách. |
(광호) 씁, 그러면은 | Bố đang sống cùng một người tự kỷ nên con nghĩ bố sẽ biết cách. Vậy trong lúc bố trả lời, con cắt cải bó xôi với bố nhé? |
제가 대답하는 동안에 같이 시금치 다듬으실까요? | Vậy trong lúc bố trả lời, con cắt cải bó xôi với bố nhé? |
아니요, 싫습니다 | Không ạ, con không muốn. |
역시 자폐인과 사는 건 꽤 | Sống với người tự kỷ đúng là… |
꽤? | "Đúng là?" |
외롭습니다 | Cô đơn chứ sao. |
(광호) 아빠 생각에는 | Với bố, |
이 세상에 너랑 나랑 둘뿐인 거 같은데 | bố luôn nghĩ thế giới này chỉ có con và bố. |
딸인 너는 아빠한테 전혀 관심이 없거든 | Nhưng con lại chẳng hề quan tâm đến bố. |
지금도 그렇지만 어렸을 땐 더 | Bây giờ con vẫn vậy, nhưng lúc nhỏ còn tệ hơn. |
[잔잔한 음악] | |
(광호) 아이, 무슨 선을 보고 무슨 장가를 가요 | Gì mà xem mắt với chả lấy vợ? Con còn Young Woo nữa mà. |
영우가 있는데 | Gì mà xem mắt với chả lấy vợ? Con còn Young Woo nữa mà. |
아, 엄마가 키워 주긴 뭘 키워 줘? | Mẹ nói gì vậy? Làm sao mẹ nuôi nó được? |
허리 아파서 화장실도 겨우 간다며 | Mẹ đau lưng nên vào nhà vệ sinh còn khó khăn mà. |
[답답한 한숨] | Thôi mà! |
아, 좀… | Thôi mà! |
엄마 | Mẹ! |
저요 | Mẹ biết không? |
하루하루 이 악물고 버티면서 살아요 | Mỗi ngày con đều cắn răng mà sống. |
아, 도와주진 못할망정 엄마까지 왜 이래, 진짜! | Mẹ không giúp được gì thì thôi, sao lại còn như vậy? |
아유, 씨, 쯧 | Thật tình! |
[한숨] | |
아유, 씨 | Trời ạ! |
(광호) 영우야, 뭐 해? 아! | Young Woo, con làm gì đấy? |
[광호의 아파하는 신음] | |
영우야 | Young Woo ơi. Bố đau quá. |
아, 아빠 너무 아파, 어? | Young Woo ơi. Bố đau quá. |
'호' 해 줘, '호' 해 줘 | Thổi cho bố đi. |
[광호의 아파하는 신음] | |
빨리 | |
[광호가 우는 시늉을 한다] | |
아빠 우네, 어? | Bố khóc rồi này. |
아빠 울어, 잉 | Bố khóc rồi. |
[흐느낀다] | |
영우는 그게 그렇게 재밌어? | Con thích chơi cái đó lắm sao? |
커서 뭐가 되려고 그래? | Con định lớn lên sẽ thế nào đây? |
레고를 바닥에 놓는 사람이 되려고 그래? | Trở thành người xếp lego trên sàn à? |
[한숨] | |
(광호) 음, 뭐랄까? | Nói sao nhỉ? |
[어린 영우가 달그락거린다] 아빠와 딸이 함께 손을 잡고 | Bố không có cảm giác hai bố con mình |
이 세상을 살아간다는 느낌이 없다고나 할까? | cùng nắm tay nhau đi hết cuộc đời. |
[광호의 한숨] | cùng nắm tay nhau đi hết cuộc đời. |
제때 밥만 주면은 | Như thể chỉ cần cho con ăn uống đầy đủ, |
아빠가 아니라 그 누구라도 | Như thể chỉ cần cho con ăn uống đầy đủ, thì con sống với ai cũng được, dù đó không phải bố đi chăng nữa. |
영우는 다 괜찮을 것 같다고나 할까? | thì con sống với ai cũng được, dù đó không phải bố đi chăng nữa. |
지금도 그렇습니까? | Bây giờ bố vẫn thấy như vậy ư? |
아유, 지금은 훨씬 낫지 | Bây giờ đỡ hơn chứ. Con chịu nói chuyện rồi còn gì. |
대화가 되잖아 | Bây giờ đỡ hơn chứ. Con chịu nói chuyện rồi còn gì. |
(광호) 영우는 레고를 바닥에 놓는 것도 좋아했지만 | Con thích xếp lego ra sàn, |
법을 참 좋아했어 | nhưng con cũng rất yêu pháp luật. |
다행이었지 | Cũng may thật. |
그건 내가 | Vì đó là thứ |
같이 할 수 있는 거니까 | bố có thể làm cùng con. |
(광호) 영우야! | Young Woo! |
영우야! | Young Woo! |
[가쁜 숨소리] | Young Woo! |
영우야 | Young Woo! |
영우야? | Young Woo! |
[어린 영우가 엉엉 운다] 영우야! | Young Woo! |
[엉엉 운다] | |
자, 여기, 까까 | Đây, ăn đi. |
[사탕을 탁 던진다] (가게 주인) 너 자꾸 울면 경찰 아저씨 부른다? | Cháu khóc hoài là chú gọi cảnh sát đấy. |
경찰 아저씨 오면 '떼끼, 이놈' 한다? | Cảnh sát đến mắng cháu bây giờ. |
(광호) 영우야! | Young Woo. |
[광호의 당황한 숨소리] | CỬA HÀNG OBUK |
(가게 주인) 아, 쬐깐한 게 어찌나 목청이 큰지 | Ôi trời, người nhỏ mà miệng như cái loa. |
내 귀청 나가는 줄 알았네 | Muốn thủng cả màng nhĩ. |
(광호) 영우야, 일어나, 어? | Young Woo à, đứng dậy đi. |
[연신 엉엉 운다] | |
우영우 씨 | Cô Woo Young Woo. |
이 행동은 인근 소란에 해당합니다 | Đây là hành vi gây rối trật tự công cộng. |
당장 뚝 하지 않으면 | Nếu cô không nín, tôi sẽ báo cảnh sát vì hành vi vi cảnh |
경범죄 및 오북 슈퍼 업무 방해죄로 신고하겠습니다 | Nếu cô không nín, tôi sẽ báo cảnh sát vì hành vi vi cảnh và cản trở công việc kinh doanh của Cửa hàng Obuk đấy nhé. |
[쌕쌕거린다] | |
영우야, 일어나 | Young Woo, đứng lên nào. |
[잔잔한 음악] 아유, 참 | Ôi trời ơi. |
우리 집에 가서 경범죄 처벌법 읽자 | Mình về nhà tìm hiểu Luật xử phạt vi cảnh nhé. |
(광호) 영우가 법을 좋아하는 거처럼 | Chắc người đó cũng đặc biệt thích gì đó, |
그 사람도 뭔가 좋아하는 게 있을 거 아니야 | như con yêu thích pháp luật vậy. |
그걸 파고들어야지 | Con nên đào sâu vào vấn đề đó. |
'그 사람이 좋아하는 걸 파고들어라' | "Đào sâu vào thứ người đó thích". |
아버지만의 방법이라기엔 너무 뻔한 거 아닙니까? | Cách này quá hiển nhiên, đâu thể gọi là cách riêng của bố. |
(광호) 야 성적 잘 받으려면 공부해 | Này. Muốn điểm cao thì phải lo học. Muốn giảm cân thì phải tập thể dục. |
살 빼려면 운동해 | Muốn điểm cao thì phải lo học. Muốn giảm cân thì phải tập thể dục. |
대화하려면? | Muốn giao tiếp thì phải nỗ lực chứ. |
노력해 | Muốn giao tiếp thì phải nỗ lực chứ. |
원래 방법은 뻔해 | Nói thì dễ rồi, làm được mới khó. |
해내는 게 어렵지 | Nói thì dễ rồi, làm được mới khó. |
(영우) 음 | À. |
[힘주며] 아유, 그러고 보면은 영우랑 사느라고 | Nghĩ lại mới thấy, sống được với con… |
[문이 덜컹 열린다] 이 아빠도 참… | ông bố này đúng là… |
[입소리를 쩝 낸다] | |
근데 | Nhưng mà… |
되게 오래 걸려 | phải tốn nhiều thời gian lắm. |
노력한다고 바로바로 되고 | Không phải cứ nỗ lực là được ngay. |
쯧 | |
대화는 그런 게 아니거든 | Giao tiếp không phải như vậy. |
(수연) 꼭 이렇게까지 해야 돼? | Chúng ta nhất định phải làm vậy ư? |
(명석) 아, 그러게 이게 진짜 효과가 있는 겁니까? | Đúng đấy. Cách này hiệu quả thật chứ? |
(영우) 응 | Thật mà. |
[쿵쿵 다가오는 발걸음] [달그락거리는 소리] | |
[노크 소리] | |
(명석) 예, 오셨어요? | Chị đến rồi à? |
(경희) 들어와 | Con vào đi. |
[긴장되는 음악] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(함께) 펭하 | - Peng-ha! - Peng-ha! |
(정훈) 펭하 | Peng-ha! |
[수연과 명석이 안도한다] | |
(명석) 자, 앉으시죠 | Xin mời ngồi. |
(경희) 자 | Nào. |
앉아 | Con ngồi đi. |
[수연의 한숨] | |
[휴대전화 조작음] | |
[리드미컬한 반주가 흘러나온다] | |
(영우) | |
(영우) | |
(영우) | |
[수연의 헛기침] | |
(수연) | Bay lượn dưới biển sâu Vươn mình đến Billboard |
(수연) | Cảm giác khác biệt làm sao Vui sướng biết nhường nào |
(수연) | Với đôi cánh nhỏ xinh Bơi lội trên bầu trời |
(수연) | Nhất định sẽ là số một |
(명석) 'G'… | G, A… |
[명석의 당황한 숨소리] | G, A… |
(명석) | Xin phép được giới thiệu |
(명석) | Peng Nam Cực, Soo Xuất Sắc - Không thể nào xuất sắc hơn - Xuất sắc hơn! |
(수연) '없수'! | - Không thể nào xuất sắc hơn - Xuất sắc hơn! |
(명석) | Tôi là cánh cụt, cánh cụt hoàng đế Cầm đầu loài cánh cụt Diễu hành đến Billboard |
(수연) ♪ 날아 빌보드로 가자 ♪ | Bay lượn dưới biển sâu Vươn mình đến Billboard |
(수연) | Cảm giác khác biệt làm sao |
(수연) | Với đôi cánh nhỏ xinh Bơi lội trên bầu trời |
(수연) | Tôi là xuất sắc nhất Nhất định sẽ là số một |
(영우) | Pengsoo thần kỳ Càng chia sẻ càng nhân rộng Cảm ơn bạn đã lan tỏa tình yêu |
(영우) | Ngày của Pengsoo, đặc trưng của Trái Đất |
(영우) | Ngày của Pengsoo, đặc trưng của Trái Đất Chúc mừng sinh nhật Là sinh nhật của bạn |
(영우) | Không có hạng bét Cùng cố gắng là được mà |
(영우) | Diễu hành, diễu hành, Đội trưởng Cánh cụt |
(영우) | Huyền thoại đầy kiêu hãnh của Nam Cực |
(변호사들) | - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! |
(변호사들) | - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! |
(변호사들) ♪ G, I, A, N, T ♪ | - K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! |
(영우) ♪ P, E, N, G, S, O, O ♪ | - K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! |
♪ G, I, A, N, T ♪ | - K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G.L.Ồ! - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G… - Ngưng được rồi. |
♪ P, E, N, G… ♪ | - P.E.N.G.S.O.O K.H.Ổ.N.G… - Ngưng được rồi. |
(정훈) | Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee |
(정훈) | Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee |
[수연의 환호] (사람들) | -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee |
(사람들) | -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee -Yodel-oh-ee-dee, Yodel-oh-ee-dee |
[사람들의 환호] | |
또 해, 노래해, 또! | Nữa đi! Hát nữa đi! |
- (명석) 그럴까, 그럴까? - (정훈) 또 해 | - Nữa nhé? - Nữa đi! |
(영우) 아니요 | Không. |
김정훈 씨가 대답을 해야만 우리는 노래를 또 합니다 | Cậu Kim Jeong Hun phải trả lời thì chúng tôi mới hát tiếp. |
또 해, 노래 | Nữa đi! Hát nữa đi! |
(정훈) 또, 또, 노래해 | Nữa đi! Hát nữa đi! |
(영우) 먼저 대답하세요 | Cậu trả lời trước đi đã. Sao cậu lại đánh anh mình? |
왜 형을 때렸습니까? | Cậu trả lời trước đi đã. Sao cậu lại đánh anh mình? |
[당황한 숨소리] | Tại sao? |
[정훈이 펭귄 울음소리를 낸다] | Tại sao? |
저기요, 변호사님 | - Luật sư. - Tại sao? |
김정훈 씨, 대답하세요 | - Cậu Kim Jeong Hun, trả lời đi. - Tại sao? - Sao cậu lại đánh anh mình? - Tại sao? |
왜 형을 때렸습니까? | - Sao cậu lại đánh anh mình? - Tại sao? |
[어두운 음악] | |
[떨리는 숨소리] | Chết bây giờ! Đừng mà! |
죽는다, 하지 마, 하지 마! | Chết bây giờ! Đừng mà! Đừng mà! Chết bây giờ! |
- (정훈) 죽는다, 하지 마! - (경희) 정훈아 | Đừng mà! Chết bây giờ! - Đừng mà! - Jeong Hun. |
- (명석) 정훈 씨, 정훈 씨 - (정훈) 죽는다, 하지 마! | - Cậu Jeong Hun. - Chết bây giờ! Đừng mà! |
죽는다, 죽는다! | Chết bây giờ! |
[정훈이 머리를 탁탁 친다] | |
[놀란 숨소리] | |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
김정훈 씨 | Cậu Kim Jeong Hun. |
혹시 형이 죽으려고 했습니까? | Là anh cậu định chết sao? |
(경희) 네? | Cái gì? |
(영우) 저 '죽는다'는 어쩌면 | Từ "chết" đấy có thể là hành động, không phải lời dọa nạt. |
말이 아니라 행동일 수 있습니다 | Từ "chết" đấy có thể là hành động, không phải lời dọa nạt. |
형이 했던 말이 아니라 형이 했던 행동이요 | Không phải người em dọa, mà là hành động của người anh. |
형이 했던 행동? | Hành động của người anh? |
사망 당시 김상훈 씨의 혈중 알코올 농도는 0.321% [흥미진진한 음악] | Thời điểm tử vong, nồng độ cồn trong máu của Sang Hun là 0,321 phần trăm. |
(영우) 인사불성이었습니다 | Khi đó cậu ấy đã mất ý thức. |
또 부검 감정서에는 | Theo báo cáo giám định pháp y, cậu ấy còn có vết hằn trên cổ. |
목에 난 자국에 대한 기록이 있어요 | Theo báo cáo giám định pháp y, cậu ấy còn có vết hằn trên cổ. |
너무 흐릿해서 | Trong đó ghi vết hằn khá mờ nên không rõ cậu ấy có bị siết cổ |
끈에 졸린 건지 아닌지는 불명확하다고 적혀 있습니다 | Trong đó ghi vết hằn khá mờ nên không rõ cậu ấy có bị siết cổ bằng dây hay không. |
(명석) 저기, 혹시 큰아드님이 | Trước đây, con trai lớn của chị từng có ý định tự tử bao giờ chưa? |
생전에 자살 시도를 한 적이 있습니까? | Trước đây, con trai lớn của chị từng có ý định tự tử bao giờ chưa? |
아니요 | Không có. |
우리 상훈이가 그런 짓을 왜 해요? | Sao Sang Hun nhà tôi lại làm vậy? |
[흥미로운 음악] (영우) 김정훈 씨 | Cậu Kim Jeong Hun. |
형이 자살하려 했습니까? | Anh cậu đã cố tự tử sao? |
네! | Vâng. |
아니에요 | Không thể nào. Sang Hun nhà tôi không như vậy đâu. |
우리 상훈이 그런 애 아니에요 | Sang Hun nhà tôi không như vậy đâu. |
어, 하지만 방금 '네'라고 대답하는 거 | Nhưng chị cũng vừa nghe cậu ấy trả lời "Vâng" rồi mà. |
사모님도 들으셨잖습니까 | Nhưng chị cũng vừa nghe cậu ấy trả lời "Vâng" rồi mà. |
[한숨] | |
정훈아 | Jeong Hun à. |
형이 죽으려고 했어? | Anh con muốn chết sao? |
네! | Vâng. |
(경희) 정훈아, 형이 살려고 했어? | Jeong Hun, anh con muốn sống sao? |
네! | Vâng. |
형이 죽으려고 한 적 없었어? | Anh con chưa từng muốn chết à? |
네! | Vâng. |
[어두운 음악] | |
[경희의 한숨] | |
[수연의 한숨] | |
정훈이 눈높이에 맞춰서 대화한다는 게 | Kể cả tôi cũng khó có thể |
저한테도 아직까지 쉬운 일이 아니에요 | rà đúng tần số trò chuyện của Jeong Hun. |
(경희) 변호사님들 애써 주신 건 감사하지만 | Tôi rất cảm kích nỗ lực của các luật sư, |
우리 정훈이 직접 만나는 건 오늘까지만 할게요 | nhưng đây sẽ là lần cuối các luật sư trực tiếp gặp Jeong Hun. |
- 가자 - (정훈) 네! | - Về thôi con. - Vâng. |
[문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[새가 지저귄다] | |
(준호) 김상훈 씨가 자살 시도했다는 증거 | Cô muốn tìm bằng chứng Kim Sang Hun đã cố tự tử phải không? |
그거 찾으시려는 거죠? | Cô muốn tìm bằng chứng Kim Sang Hun đã cố tự tử phải không? |
(영우) 네 | Vâng. Nhưng không biết còn chứng cứ nào hữu ích không. |
유용한 증거가 남아 있을지 모르겠습니다 | Vâng. Nhưng không biết còn chứng cứ nào hữu ích không. Vì cảnh sát cũng đã khám xét hết rồi. |
경찰들이 이미 다 살펴봤을 테니까요 | Vì cảnh sát cũng đã khám xét hết rồi. |
(준호) 그래도 이 경우는 | Nhưng ở trường hợp này, bản thân vụ án đã rất rõ ràng và đơn giản. |
사건 자체가 워낙 단순하고 명확하니까요 | Nhưng ở trường hợp này, bản thân vụ án đã rất rõ ràng và đơn giản. |
경찰들 입장에선 | Nên có thể cảnh sát sẽ thấy không cần nỗ lực tìm bằng chứng đến vậy. |
그렇게까지 증거 확보를 열심히 할 필요가 없었을 거예요 | Nên có thể cảnh sát sẽ thấy không cần nỗ lực tìm bằng chứng đến vậy. |
김상훈 씨 유품 중에 뭐가 남아 있다면 좋겠네요 | Hy vọng còn sót lại gì đó trong đồ đạc của cậu ấy. |
[영우의 한숨] | Anh Jun Ho! |
(여자) 준호 오빠! | Anh Jun Ho! |
(준호) 어? 어 | Ơ? Chào em. |
(여자) 오빠가 여기 웬일이에요? | Sao anh lại ở đây? Anh sống ở chung cư này à? |
이 아파트 살아요? | Sao anh lại ở đây? Anh sống ở chung cư này à? |
아니야, 일하러 왔어 | À không, anh đến có việc. |
(여자) 아, 일이요? 무슨 일? | À, việc gì vậy? |
[송풍기 조작음] [쓱쓱 비질하는 소리] | À, việc gì vậy? |
[송풍기 작동음] | |
[괴로운 신음] | |
오빠 아직도 봉사하는구나? | - Anh vẫn làm tình nguyện sao? - Tình nguyện? |
봉사? | - Anh vẫn làm tình nguyện sao? - Tình nguyện? |
지금 '나누리' 활동 하는 거 아니에요? | Không phải anh đang làm tình nguyện ở Nanuri à? |
아, 봉사는 무슨 봉사야 | Tình nguyện gì chứ? Không phải vậy đâu. |
아니야, 그런 거 | Tình nguyện gì chứ? Không phải vậy đâu. |
빨리 가 봐, 나 늦었어 얼른 가야 돼, 어? | - Em đi đi kẻo muộn. Anh cũng đi đây. - Vâng. Gặp lại anh, em vui lắm. |
(여자) 아, 네, 오빠, 반가웠어요 | - Em đi đi kẻo muộn. Anh cũng đi đây. - Vâng. Gặp lại anh, em vui lắm. |
저 | |
파이팅 | Cố lên nhé. |
[여자가 살짝 웃는다] | |
[차분한 음악] | |
'나누리'는 장애인을 위한 | Nanuri có phải là tổ chức tình nguyện |
봉사 단체인가요? | vì người khuyết tật không? |
아… | |
변호사님, 저, 죄송합니다 | Luật sư Woo, xin lỗi cô. Hậu bối của tôi đã không phải với cô rồi. |
대학 후배인데 실례했습니다 | Hậu bối của tôi đã không phải với cô rồi. |
(영우) 아 | À… |
괜찮습니다, 저는 자폐가 있으니까 | Không sao mà. Tôi là người tự kỷ, |
응, 그렇게 보일 수도 있을 것 같습니다 | nên cũng có thể bị hiểu lầm như vậy. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[송풍기 작동음] | |
[한숨] | |
(경희) 이 방 보면 심란해서 문을 계속 닫아 놨어요 | Nhìn vào căn phòng này tôi lại thấy rối bời nên cứ đóng cửa suốt. |
물건들이야 그대로 있을 텐데 | Đồ đạc của nó vẫn như vậy, nhưng không biết hai người có tìm được gì không. |
도움 되는 게 나올지 모르겠네요 | nhưng không biết hai người có tìm được gì không. |
(준호) 네 | Vâng. |
저희들끼리 한번 봐도 될까요? | Chúng tôi tự xem qua một vòng được chứ? |
뭔가 찾으면 말씀드릴게요 | Nếu tìm được gì, chúng tôi sẽ báo. |
[흥미로운 음악] | |
(준호) 내가 만약 이 방에서 목을 매 죽으려고 한다면? | Giả sử tôi muốn treo cổ chết trong căn phòng này… |
음… | Đây là vị trí Kim Sang Hun đã ngã xuống. |
(영우) 김상훈 씨가 쓰러져 있던 곳이 이쯤입니다 | Đây là vị trí Kim Sang Hun đã ngã xuống. |
그럼 여기가 맞겠네요 | Vậy chắc là ở đây rồi. |
김정훈 씨는 키가 크다고 하셨죠? | Kim Jeong Hun rất cao to đúng chứ? |
네, 거의 2m쯤 되는 것 같습니다 [준호가 가방을 툭 놓는다] | Vâng, có khi gần hai mét. |
[준호가 달그락거린다] | |
(준호) 음, 눈높이가 요 정도? | Vậy tầm mắt cậu ấy ở khoảng này nhỉ? |
(영우) 어, 어 | Đúng rồi. |
(준호) 그러면… | Vậy thì… |
[준호가 숨을 씁 들이켠다] | |
방문을 열었더니 목을 맨 형이 보인다 | Cậu ấy mở cửa thì thấy anh mình đang treo cổ. |
일단 형을 말리려고 했겠죠? | Chắc cậu ấy cố ngăn anh mình trước nhỉ? |
키가 크니까 손을 뻗어서 끈을 풀었을 수도 있어요 | Cậu ấy cao như vậy chắc có thể đã với tay tháo dây ra. |
그러면 | Nếu vậy, người anh sẽ ngã uỵch xuống sàn. |
형이 바닥으로 쿵 하고 떨어졌을 테고 | Nếu vậy, người anh sẽ ngã uỵch xuống sàn. |
[영우와 준호의 힘주는 신음] | |
잠시만 | Khoan đã. |
[부드러운 음악] | |
어, 저게 뭐지? | Kia là gì vậy? |
저거 보이세요? | Cô nhìn thấy chứ? |
[카메라 셔터음] | |
[흥미진진한 음악] | |
어? 찾은 거 같아요 | Ơ? Hình như tìm thấy rồi. |
[놀란 탄성] | |
[영우의 긴장한 숨소리] | |
[힘겨운 신음] | |
거칠게 잡아 뜯어서 끊어진 것 같은 흔적이 있어요 | Có dấu vết cho thấy sợi dây đã bị giật đứt rất mạnh. |
김상훈 씨가 목을 맸던 끈일까요? | Có khi nào Sang Hun dùng nó để treo cổ? |
그래서 김정훈 씨가 잡아 뜯은 걸까요? | Vậy nên Jeong Hun đã giật đứt nó? |
[강조되는 효과음] [빠드득거리는 소리] | |
[정훈이 울부짖는다] | |
[툭] [강조되는 효과음] | |
이 끈이 맞는지 | Nên đối chiếu với vết hằn trên cổ Sang Hun xem có đúng sợi dây này không. |
김상훈 씨 목에 난 자국이랑 대조해 봐야겠어요 | Nên đối chiếu với vết hằn trên cổ Sang Hun xem có đúng sợi dây này không. |
김상훈 씨 다이어리 같습니다 | Hình như là nhật ký của Sang Hun. |
[종이 넘기는 소리] | |
작년 거네요 | Đây là từ năm ngoái. |
(명석) 어, 끈은 | Chúng tôi đã gửi sợi dây cho Viện Pháp y Quốc gia để đối chiếu |
큰아드님 목에 난 자국과 대조해 보려고 | Chúng tôi đã gửi sợi dây cho Viện Pháp y Quốc gia để đối chiếu |
국과수에 보냈습니다 | với vết hằn trên cổ người anh. Tôi sẽ báo lại ngay khi có kết quả. |
결과 나오는 대로 알려 드리겠습니다 | Tôi sẽ báo lại ngay khi có kết quả. |
어, 그리고 | Ngoài ra, |
큰아드님 다이어리를 읽어 봤는데 | chúng tôi đã đọc qua nhật ký của cậu con trai lớn. |
몇 부분은 회장님과 사모님도 보셔야 될 거 같아서 | Chúng tôi nghĩ có vài phần hai vị cần xem qua |
따로 정리를 해 두었습니다 | nên đã chuẩn bị sẵn ở đây. |
다이어리에 따르면 | Theo như nội dung nhật ký, |
작년에도 몇 번 그런 일이 있었던 것 같습니다 | chuyện này đã diễn ra vài lần từ năm ngoái. |
작은아드님이 목격했던 적도 있었고요 | Người em cũng đã từng chứng kiến. |
그런 일이라니 | "Chuyện này" mà anh nói… |
무슨 일 말입니까? | là chuyện gì? |
자살 시도를 말씀드리는 겁니다 | Tôi muốn nói đến những lần cố tự tử. |
같은 말을 몇 번이나 반복하게 하시네요 | Anh muốn tôi nhắc lại bao nhiêu lần đây? |
우리 상훈이 그럴 애 아닙니다 | Sang Hun nhà tôi không phải đứa như vậy. |
(상훈) 제일 잘하는 게 공부였어 [어두운 음악] | Thứ mình giỏi nhất xưa nay là học hành. |
(상훈) 지금은 공부가 뭔지도 몰라 | Nhưng giờ mình không biết học hành có ý nghĩa gì nữa. |
토할 때까지 외우는 게 공부인가? | Học hành là thuộc lòng cho đến khi phát nôn sao? |
나는 제일 잘하는 걸 제일 못하는 사람이다 [상훈의 답답한 숨소리] | Mình là kẻ dở nhất trong việc mà mình giỏi nhất. |
짧게 말해 루저 | Tóm lại là một kẻ thất bại. |
(상훈) 시험은 계속되겠지 | Thi cử vẫn còn đó. Và mình sẽ lại thất bại. |
나는 또 실패하겠지 | Thi cử vẫn còn đó. Và mình sẽ lại thất bại. |
사는 것과 죽는 것의 차이를 모르겠다 | Mình không nhận ra sự khác biệt giữa sống và chết nữa rồi. |
죽으면 돼 | Chết là hết. |
죽으면… | Nếu mình chết… |
일기장에 무슨 말을 못 합니까 | Nhật ký thì viết gì mà chả được? |
힘들면 그럴 수 있잖아요 | Người ta có thể viết vậy khi gặp khó khăn mà. |
(명석) 자, 중요한 부분은 여기입니다 | Phần quan trọng nằm ở đây. |
(상훈) 이제는 습관처럼 한다 | Bây giờ nó như một thói quen. |
동생이 봐도 상관없어 | Em mình có thấy cũng mặc kệ. |
[분위기가 고조되는 음악] [정훈이 울부짖는다] | |
(정훈) 죽는다, 하지 마! | Chết bây giờ! Đừng mà! |
[정훈이 문을 쿵쿵 두드린다] (상훈) 내가 목매는 걸 본 이후로 | Từ khi thấy mình treo cổ, em mình không thể ngủ ngon. |
[정훈이 연신 울부짖는다] 동생은 잠을 설쳐 | Từ khi thấy mình treo cổ, em mình không thể ngủ ngon. |
악몽 꾸나? | Nó thấy ác mộng sao? |
매일 밤 나를 감시해 | Tối nào nó cũng canh mình. |
죽는 게 뭔지도 모르는 바보가 | Một đứa ngốc đến chết nghĩa là gì còn không biết |
내가 죽을까 봐 벌벌 떨어 | mà lại run rẩy lo sợ mình sẽ chết. |
그게 | Điều đó… |
(상훈) 나한테 위로가 돼 | làm mình thấy được an ủi. |
(진평) 지금 우리 벌주는 겁니까? | Anh đang trừng phạt chúng tôi sao? |
비참하게 세상 떠난 아이 | Gọi chúng tôi đến để nói rằng lúc còn sống, |
살아서도 힘들었다는 거 알려 주려고 불렀습니까? | đứa con trai ra đi thê thảm của chúng tôi cũng đã chịu đau khổ ư? |
(명석) 그, 사건 당일도 | Vào ngày xảy ra sự việc, |
어쩌면 작은아드님이 | có thể người em đã cố ngăn cản anh mình. |
큰아드님을 말리려고 했던 것일 수도 있습니다 | có thể người em đã cố ngăn cản anh mình. |
자살 시도를 반복하는 형의 모습에 | Có thể cậu ấy ra tay bạo lực vì giận anh mình |
분을 못 이겨서 폭행한 것일 수도 있다는 말씀입니다 | Có thể cậu ấy ra tay bạo lực vì giận anh mình sau khi chứng kiến anh mình tự tử nhiều lần. |
그러면 뭐가 달라지는데요? | Rồi khác gì chứ? |
(진평) 공부 잘하기로 전국에서 유명했던 녀석이 | Đứa trẻ nổi tiếng cả nước nhờ học giỏi hóa ra lại tự tử như cơm bữa vì chút áp lực học hành. |
고작 학업 스트레스 때문에 자살 시도를 밥 먹듯이 했다? | hóa ra lại tự tử như cơm bữa vì chút áp lực học hành. |
이게 알려지면 우리 상훈이는 뭐가 됩니까? | Nếu chuyện này lộ ra ngoài, Sang Hun sẽ trở thành cái gì chứ? |
죽은 애 망신 주는 거밖에 더 됩니까? | Khác nào bôi nhọ người đã chết? |
(영우) 죽은 김상호 씨의 명예보다는 | Giảm án cho cậu Kim Jeong Hun vẫn còn sống |
살아 있는 김정훈 씨의 감형이 더 중요하지 않습니까? | quan trọng hơn giữ danh dự cho cậu Kim Sang Hun đã chết chứ? |
특별한 이유도 없이 형을 때려죽인 동생으로 | Không thể để cậu ấy bị xem là một đứa em đấm chết anh không vì lý do gì. |
보이면 안 됩니다 | Không thể để cậu ấy bị xem là một đứa em đấm chết anh không vì lý do gì. |
분노가 폭발할 만한 구체적인 이유가 있었고 | Có một lý do cụ thể khiến cậu ấy trở nên phẫn nộ như vậy. Lý do đó giờ đã bị lược bỏ, |
그 이유가 제거된 지금은 | Lý do đó giờ đã bị lược bỏ, |
김정훈 씨가 더 이상 폭력을 저지르지 않을 것임을 | nên chúng ta phải cho thấy ở phiên tòa rằng cậu ấy sẽ không gây bạo lực nữa. |
재판에서 보여 줘야 합니다 | nên chúng ta phải cho thấy ở phiên tòa rằng cậu ấy sẽ không gây bạo lực nữa. |
(진평) 너 좀 조용히 해! | Cô im miệng đi! |
[진평의 거친 숨소리] | Cô im miệng đi! |
너 뭐가 그렇게 잘나서 | Cô thì giỏi giang gì |
남의 귀한 아들을 '누구 씨, 누구 씨' | mà vênh váo gọi tên con trai quý báu của người ta rồi phán xét này nọ? |
건방지게 불러 가며 평가질이야? | mà vênh váo gọi tên con trai quý báu của người ta rồi phán xét này nọ? |
그래 봤자 너도 자폐잖아! | Cô cũng là đứa tự kỷ còn gì! |
[진평의 성난 숨소리] (경희) 여보, 왜 이래요? | Mình à, anh sao thế? |
(진평) 됐고 | Thôi. |
[무거운 음악] 그냥 관둡시다 | Bỏ đi. |
내 아들 모욕하지 않는 변호사한테 사건 다시 맡길 겁니다 | Tôi sẽ giao vụ này cho một luật sư sẽ không làm nhục con chúng tôi. |
상정과 한바다 관계도 끝입니다 | Quan hệ giữa Sangjeong và Hanbada chấm dứt tại đây. |
(명석) 회장님 | Chủ tịch. |
사모님, 저… | Phu nhân. |
[문이 달칵 열린다] | |
회장님 | Chủ tịch. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
[도어 록 작동음] [문이 달칵 열린다] | |
[문이 달칵 닫힌다] | - Về rồi à? - Ừ. |
- (민우) 왔어? - (준호) 어 [도어 록 작동음] | - Về rồi à? - Ừ. |
(민우) 나 지금 라면 끓이는데 하나 더? | Tôi đang nấu mì. Nấu cho anh nữa nhé? |
(준호) 난 괜찮아 | Thôi, không cần đâu. |
(민우) 야, 안 줘 | Đừng có mà ăn ké đấy. |
[준호의 한숨] | |
(준호) | Luật sư Woo, lần trước đàn em của tôi nhầm lẫn… |
(준호) 제 후배가 한 잘못이 [잔잔한 음악] | Lần trước, đàn em của tôi sai sót khiến tôi nghĩ mãi. |
(준호) | Lần trước, đàn em của tôi sai sót khiến tôi nghĩ mãi. |
(준호) | Tôi muốn xin lỗi cô tử tế. |
[한숨] | |
드리고 싶은데 뭐, 어쩌라고? | Mày muốn xin lỗi cô ấy. Rồi sao chứ? |
[한숨] | |
[준호의 한숨] | |
(영상 속 앵커) 친형을 폭행해 숨지게 한 20대 남성이 | Một nam thanh nhiên độ tuổi hai mươi đã hành hung anh ruột đến chết |
상해 치사죄로 기소됐습니다 | và bị khởi tố với tội gây thương tích dẫn đến chết người. |
자폐 스펙트럼 장애를 가진 스물한 살 A 씨는 | Anh A, 21 tuổi, mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ, |
부모가 외출한 사이 만취한 형 B 씨를 구타해 | đã hành hung anh trai, B, đang say rượu, trong lúc bố mẹ ra ngoài, |
갈비뼈 스물두 군데를 부러트리는 중상을 입혔습니다 | khiến anh B trọng thương với 22 chiếc xương sườn bị gãy. |
B 씨는 귀가한 부모에 의해 병원으로 옮겨졌지만 | Sau khi về nhà, bố mẹ anh B đã đưa anh B đến bệnh viện, |
결국 사망했습니다 | nhưng cuối cùng, anh B đã tử vong. |
B 씨는 지난 2018년도 수능에서 만점을 받고 | Anh B được biết đến là nhân tài đã đạt điểm tuyệt đối kỳ thi đại học 2018 |
서울대학교 의과 대학에 재학 중이던 수재로 알려져 | Anh B được biết đến là nhân tài đã đạt điểm tuyệt đối kỳ thi đại học 2018 và hiện đang theo học trường y, Đại học Quốc gia Seoul, |
세간에 아쉬움을 더하고 있습니다 | khiến đại chúng càng thêm nuối tiếc. |
[마우스 휠 조작음] | |
[엘리베이터 도착음] | |
[버튼 조작음] | |
[민우의 다급한 숨소리] | |
어, 펭하, 펭하! | Chào. Peng-ha! Peng-ha! |
(민우) 펭하 | Peng-ha! |
아 [버튼 조작음] | |
[익살스러운 음악] | |
노래까지 불렀는데 잘렸다면서요? | Tôi nghe nói cô đã bị đuổi dù đã cố gắng hát hò. |
(수연) 씁, 아, 그… 재수 없다는 소리 많이 듣죠? | Người ta hay nói anh hãm lắm nhỉ? |
(민우) 그, 착한 척한다는 소리 많이 듣죠? | Người ta hay bảo cô thảo mai lắm nhỉ? |
[출입기 작동음] (민우) 정 변호사님 | Luật sư Jung. |
[민우의 헛기침] | |
상정약품 회장님 일 얘기 들었습니다 | Tôi đã nghe chuyện Chủ tịch Công ty Dược phẩm Sangjeong. |
속상하시겠어요 | Chắc anh buồn lắm. |
으응, 나야 뭐 | Tôi thì bình thường, nhưng Luật sư Woo đã rất cố gắng nên cũng tiếc. |
(명석) 우 변이 애 많이 써 줬는데 아쉽게 됐지 | Tôi thì bình thường, nhưng Luật sư Woo đã rất cố gắng nên cũng tiếc. |
(민우) 그러게요 | Cũng phải. |
우영우 변호사, 파이팅 | Luật sư Woo, cố lên nhé. |
[흥미진진한 음악] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
(택시 기사) 어딜 가냐고! | Cậu đi đâu? |
[정훈이 혀를 부르르 튕긴다] 어? 차비! | Còn tiền taxi… |
왜 그러십니까? | Sao thế chú? |
[정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | |
[혀를 부르르 튕긴다] | |
(영우) 왜 그러십니까? | Sao thế chú? |
[영우가 혀를 부르르 튕긴다] | |
[정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | |
[영우가 혀를 부르르 튕긴다] | Có chuyện gì thế ạ? |
(명석) 예, 무슨 일이시죠? | Có chuyện gì thế ạ? |
(택시 기사) 아니 아, 무턱대고 차에 타서는 | Cậu ta vô duyên vô cớ lên xe của tôi |
'한바다, 한바다!' 하잖아요 | và liên mồm nói "Hanbada". |
그래서 여기인가 싶어서 왔는데 돈을 안 내 | Tôi đoán là ở đây nên đưa cậu ta đến, nhưng cậu ta không trả tiền! |
아, 돈 있냐고 물어봤을 때 '네, 네' 했다고 | Tôi hỏi cậu ta có tiền không thì cậu ta trả lời "Vâng". |
(명석) 예, 그, 그 돈 제가 드릴게요 | Để tôi trả tiền. |
(택시 기사) 예 | - Được rồi. - Cảm ơn anh. |
(명석) 감사합니다 | - Được rồi. - Cảm ơn anh. |
또 한다, 노래, 또 해 | Nữa đi. Hát nữa đi. Nữa đi. |
노래 또 해 | Hát nữa đi. |
(명석) 어, 어, 그, 저기 사모님한테 전화해요 [정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | Được rồi. Gọi điện cho mẹ cậu ấy bảo đến đón đi. |
아드님 데려가시라고 | Gọi điện cho mẹ cậu ấy bảo đến đón đi. |
오실 때까지 우 변이 좀 같이 있어 주고 | Cô ở cùng đến khi bà ấy đến nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(정훈) 또 해, 노래 또 해 | Nữa đi. Hát nữa đi. |
[혀를 부르르 튕긴다] | |
[혀를 부르르 튕긴다] | |
[정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | |
[정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | |
[영우가 혀를 부르르 튕긴다] | |
[정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | |
[혀를 부르르 튕긴다] | |
[혀를 부르르 튕긴다] | |
[혀를 부르르 튕긴다] | |
[정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | |
[의자를 쓱쓱 턴다] [다가오는 발걸음] | |
[경희의 다급한 숨소리] (경희) 정훈아 | - Jeong Hun! - Mẹ! |
(정훈) 엄마! [경희의 안도하는 탄성] | - Jeong Hun! - Mẹ! Ôi trời ơi. |
[경희가 정훈을 토닥인다] | |
(경희) 엄마 얼마나 놀랐는데 | Mẹ lo lắm đấy! |
[경희의 한숨] [정훈이 혀를 부르르 튕긴다] | |
아유, 변호사님, 고맙습니다 | Ôi trời. Cảm ơn cô, Luật sư Woo. |
우리 정훈이가 민폐네요 | Xin lỗi cô vì thằng bé đã gây phiền toái. |
죄송합니다 | Xin lỗi cô vì thằng bé đã gây phiền toái. |
괜찮습니다 | Không sao đâu ạ. |
(경희) 아, 저기요 | Khoan đã. |
생각해 봤는데요 | Tôi nghĩ lại rồi. |
상훈이가 그런 선택을 하려고 했다는 걸 | Có nhất thiết phải cho mọi người ở phiên tòa biết |
법정에서 꼭 밝혀야 될까요? | Sang Hun đã lựa chọn như thế không? |
정훈이는 어차피 감형받을 수 있잖아요 | Dù sao Jeong Hun vẫn có thể được giảm án mà. Tự kỷ có thể sẽ được xem là mất năng lực hành vi dân sự. |
자폐가 있으니까 심신 미약 같은 걸로요 | Tự kỷ có thể sẽ được xem là mất năng lực hành vi dân sự. |
저는 변호사님들이 | Tôi mong |
이 사건을 다시 맡아 주셨으면 좋겠어요 | luật sư các cô sẽ nhận lại vụ này. |
변호사님들만큼 우리 정훈이를 | Tôi nghĩ sẽ không còn ai khác đối xử thật lòng với Jeong Hun như mọi người. |
진심으로 대해 주시는 분들 또 없을 거 같아요 | đối xử thật lòng với Jeong Hun như mọi người. |
상훈이 | Chỉ cần mọi người… |
그 얘기만 안 꺼내 주신다면 | không lôi chuyện của Sang Hun ra, |
남편은 제가 설득할게요 | tôi sẽ thuyết phục chồng mình. |
아, 네 | À. Vâng. |
정명석 변호사님께 말씀드려 보겠습니다 | Tôi sẽ chuyển lời tới Luật sư Jung Myeong Seok. |
(경희) 저, 변호사님 | Luật sư Woo. |
남편이 막말해서 미안해요 | Xin lỗi cô vì chồng tôi đã ăn nói thiếu suy nghĩ. |
참 못난 말인 거 아는데 [잔잔한 음악] | Tuy lời này hơi khó nghe, |
변호사님 보니까 우리 부부 마음이 좀 복잡했어요 | nhưng khi thấy cô, vợ chồng chúng tôi hơi bối rối. |
변호사님도 정훈이도 똑같은 자폐인데 | Cô và Jeong Hun đều là trẻ tự kỷ. |
둘이 너무 다르니까 | Nhưng hai người quá khác nhau, |
비교하게 되더라고요 | nên chúng tôi không khỏi so sánh. |
자폐가 있어도 | Chúng tôi có nghe nói đôi khi người tự kỷ vẫn rất thông minh. |
머리 좋은 경우가 종종 있다고 듣긴 했는데 | Chúng tôi có nghe nói đôi khi người tự kỷ vẫn rất thông minh. |
이렇게 실제로 보니까 | Nhưng thấy ngoài đời thế này |
마음이 이상했어요 | khiến chúng tôi thấy rất lạ. |
왜, 자폐는 | Những người tự kỷ |
대부분 우리 정훈이 같잖아요 | đa phần đều giống như Jeong Hun con tôi. |
나아질 거라는 희망을 갖기에는 | Chúng tôi ôm hy vọng thằng bé sẽ khá hơn… |
너무 오래 걸리잖아요 | đã quá lâu rồi. |
(영우) 자폐를 최초로 연구한 사람 중 하나인 | Hans Asperger, một trong số những người đầu tiên nghiên cứu người tự kỷ, |
한스 아스퍼거는 | Hans Asperger, một trong số những người đầu tiên nghiên cứu người tự kỷ, |
자폐에 긍정적인 면이 있다고 생각했습니다 | đã nghĩ rằng tự kỷ có mặt tích cực. |
그는 말했어요 | Ông ấy nói: "Mọi sự lệch hướng và bất bình thường |
[잔잔한 음악] 일탈적이고 비정상적인 모든 것이 | "Mọi sự lệch hướng và bất bình thường |
반드시 열등한 것은 아니다 | "Mọi sự lệch hướng và bất bình thường không phải lúc nào cũng tồi tệ". |
자폐아들은 새로운 사고방식과 경험으로 | Một ngày nào đó, những đứa trẻ tự kỷ có thể sẽ đạt được thành quả đáng kinh ngạc bằng lối tư duy và kinh nghiệm của mình. |
훗날 놀라운 성과를 이룰 수도 있다 | thành quả đáng kinh ngạc bằng lối tư duy và kinh nghiệm của mình. |
[출입기 작동음] | |
(영우) 한스 아스퍼거는 나치 부역자였습니다 | Hans Asperger từng phục dịch cho Đức Quốc xã. |
그는 살 가치가 있는 아이와 | Việc của ông ấy là phân loại những đứa trẻ đáng sống và không đáng sống. |
없는 아이를 구분하는 일을 했어요 | Việc của ông ấy là phân loại những đứa trẻ đáng sống và không đáng sống. Theo quan điểm của Đức Quốc xã, những người không đáng sống |
나치의 관점에서 살 가치가 없는 사람은 | Theo quan điểm của Đức Quốc xã, những người không đáng sống |
장애인, 불치병 환자 | là người khuyết tật, mắc bệnh nan y, bệnh nhân tâm thần bao gồm cả tự kỷ. |
자폐를 포함한 정신 질환자 등이었습니다 | là người khuyết tật, mắc bệnh nan y, bệnh nhân tâm thần bao gồm cả tự kỷ. |
(경희) 정훈아, 인사해 | Jeong Hun, con chào chị ấy đi. |
'실례가 많았습니다' | Nói: "Xin lỗi đã làm phiền chị. Cảm ơn chị" đi con. |
'고맙습니다' 이렇게 인사해 | Nói: "Xin lỗi đã làm phiền chị. Cảm ơn chị" đi con. |
펭빠 | Peng-ba. |
펭빠 | Peng-ba. |
[경희가 피식 웃는다] | Peng-ba. |
(영우) 80년 전만 해도 자폐는 | Chỉ 80 năm trước đây thôi, tự kỷ vẫn còn bị coi là căn bệnh không đáng sống. |
살 가치가 없는 병이었습니다 | tự kỷ vẫn còn bị coi là căn bệnh không đáng sống. |
80년 전만 해도 나와 김정훈 씨는 | Chỉ 80 năm trước đây thôi, Kim Jeong Hun và tôi |
살 가치가 없는 사람들이었어요 | vẫn còn là những người không đáng sống. |
지금도 수백 명의 사람들이 | Ngay cả bây giờ, hàng trăm người vẫn nhấn nút "thích" một bình luận nói rằng: |
'의대생이 죽고 자폐인이 살면 국가적 손실'이란 글에 | vẫn nhấn nút "thích" một bình luận nói rằng: "Sinh viên y chết, đứa tự kỷ vẫn sống. |
'좋아요'를 누릅니다 | Quả là tổn thất quốc gia". |
펭빠 | Peng-ba! |
펭빠 | Peng-ba! |
(영우) 그게 우리가 짊어진 이 장애의 무게입니다 | Đó chính là gánh nặng của khuyết tật mà chúng tôi phải mang trên vai. |
저는 김정훈 씨가 멜트다운을 일으켰다고 생각합니다 | Tôi nghĩ cậu Kim Jeong Hun đã lên cơn mất bình tĩnh. |
멜트다운이 무엇인지 설명해 주시겠습니까? | Anh vui lòng giải thích cơn mất bình tĩnh là gì. |
(의사) 자폐인들에게 종종 나타나는 현상인데요 | Đây là triệu chứng thường thấy ở những người tự kỷ. |
억눌려 왔던 스트레스를 더 이상 감당할 수 없을 때 | Nó bùng phát khi họ không thể chịu nổi sự căng thẳng |
폭발해 버리는 겁니다 | dồn nén lâu ngày nữa. |
그건 일부러 그러는 게 아니에요 | Họ không cố tình làm vậy. |
극도의 무력한 감정에 압도당해서 | Nó xảy ra khi cảm giác bất lực cùng cực ập đến mà bản thân họ cũng không biết. |
자기도 모르게 그냥 그렇게 되는 거죠 | Nó xảy ra khi cảm giác bất lực cùng cực ập đến mà bản thân họ cũng không biết. |
유형은 다양합니다 | Có rất nhiều loại. |
의사소통을 다 끊고 침잠하는 형태도 있지만 | Có loại là hoàn toàn ngưng giao tiếp và giấu mình, |
아주 공격적인 모습으로 나타나기도 합니다 | nhưng cũng có loại biểu hiện với hành vi rất kích động. |
소리를 지른다든가 운다든가 | Ví dụ như la hét, khóc lóc, tự làm thương bản thân, |
자해를 하기도 하고 폭력적인 행동을 보이기도 합니다 | Ví dụ như la hét, khóc lóc, tự làm thương bản thân, hoặc hành động bạo lực. |
(영우) 그렇다면 사건 당시 피고인이 형을 때린 행동은 | Vậy tức là, khi xảy ra vụ án, hành vi đánh anh trai của bị cáo |
피고인이 스스로 결정하거나 통제할 수 없었던 멜트다운 | là cơn mất bình tĩnh mà bị cáo không tự quyết định hay kiểm soát, |
즉, 자폐 스펙트럼 장애의 증상이란 뜻인가요? | là cơn mất bình tĩnh mà bị cáo không tự quyết định hay kiểm soát, nói cách khác, là triệu chứng của rối loạn phổ tự kỷ? |
네, 저는 그렇게 생각합니다 | Vâng, tôi nghĩ là vậy. |
(영우) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
(검사) 증인은 정신과 의사시죠? | Nhân chứng là bác sĩ Khoa tâm thần hiểu rất rõ về tự kỷ đúng không? |
자폐증에 대해 잘 아시는? | Nhân chứng là bác sĩ Khoa tâm thần hiểu rất rõ về tự kỷ đúng không? |
뭐, 네 | Vâng. |
자, 지금 이 법정 안에 | Đúng vậy. Hiện tại ở đây, có bao nhiêu bệnh nhân tự kỷ? |
자폐 환자가 몇이나 있습니까? | Hiện tại ở đây, có bao nhiêu bệnh nhân tự kỷ? |
네? | Sao cơ? |
아, 제가 보기엔 피고인 말고도 | Theo như tôi thấy, ngoài bị cáo, còn một người tự kỷ nữa. |
한 명이 더 있는 거 같아서요 | Theo như tôi thấy, ngoài bị cáo, còn một người tự kỷ nữa. |
[사람들이 웅성거린다] | |
방금 증인에게 질문한 변호인은 어떻습니까? | Luật sư vừa xét hỏi anh thì sao? |
[어두운 음악] | |
(명석) 이의 있습니다 | Tôi phản đối! |
검사는 사건과 무관한 데다 | Công tố đang xúc phạm luật sư bằng lời nói không liên quan tới vụ án |
차별적이기까지 한 발언으로 변호인을 모욕하고 있습니다 | Công tố đang xúc phạm luật sư bằng lời nói không liên quan tới vụ án và phân biệt đối xử. |
[버튼 조작음] | và phân biệt đối xử. |
- (재판장) 기각합니다 - (명석) 네? | Bác bỏ lời phản đối. Sao cơ? |
아니, 기각하신다고요? | Ngài bác bỏ sao? |
검사의 질문이 변호인에게 공격적일 순 있겠으나 | Câu hỏi của công tố có thể công kích luật sư, |
(재판장) 사건과 무관하다거나 | nhưng không phải không liên quan tới vụ án hay phân biệt đối xử. |
차별적이라고 보진 않습니다 | nhưng không phải không liên quan tới vụ án hay phân biệt đối xử. |
변호인, 앉으세요 | Luật sư, mời anh ngồi. |
검사는 계속 신문하시고요 | Mời công tố tiếp tục hỏi. |
(검사) 자 | Vậy… |
방금 증인을 신문한 변호인은 자폐 환자입니까? | Luật sư vừa hỏi anh là bệnh nhân tự kỷ đúng không? |
자폐가 있다고 모두 치료를 받아야 하는 게 아닌데 | Không phải ai mắc chứng tự kỷ đều phải điều trị. |
'자폐 환자'라는 표현은 적절하지 않은 거 같습니다 | Và từ "bệnh nhân" là không phù hợp. |
법정에서 저러고 있는데도요? | Ngay cả khi cô ấy đang làm thế ở tòa? |
[사람들이 웅성거린다] | |
(명석) 검사 지금 뭐 하는 짓입니까! | Công tố, anh nghĩ anh đang làm gì vậy? |
(검사) 뭐 하는 짓이라니요? | Làm gì là sao? |
피고인을 변호하는 우영우 변호사가 | Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa cho bị cáo là người tự kỷ không. |
자폐 환자인지 아닌지 묻고 있는 중입니다 | Tôi đang hỏi có phải luật sư bào chữa cho bị cáo là người tự kỷ không. |
(의사) 우영우 변호사가 | Tôi biết Luật sư Woo Young Woo mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ. |
자폐 스펙트럼 장애를 갖고 있는 건 알고 있습니다 | Tôi biết Luật sư Woo Young Woo mắc chứng rối loạn phổ tự kỷ. Nhưng tôi mới nghe nói đến, chứ chưa từng chẩn đoán cô ấy. |
하지만 들어서 아는 거지 진단한 게 아닙니다 | Nhưng tôi mới nghe nói đến, chứ chưa từng chẩn đoán cô ấy. |
제가 무슨 감별사도 아니고 | Tôi không phải chuyên gia nhận định. |
사람을 보자마자 '이거다, 저거다' 그러진 않습니다 | Tôi không thể nói một người là thế này thế nọ khi vừa mới gặp. |
자, 분명하게 답하세요 | Phiền anh trả lời rõ ràng. Luật sư Woo Young Woo có mắc chứng tự kỷ hay không? |
우영우 변호사한테 자폐가 있습니까? 없습니까? | Luật sư Woo Young Woo có mắc chứng tự kỷ hay không? |
(의사) 아, 있습니다 | Có. |
있는데… | - Cô ấy có, nhưng… - Anh có nghĩ |
(검사) 증인은 | - Cô ấy có, nhưng… - Anh có nghĩ |
피고인이 심신 미약자라고 생각하십니까? | bị cáo mất năng lực hành vi dân sự không? |
(의사) 네 | - Có. - Vì bị cáo mắc chứng tự kỷ đúng không? |
피고인에게 자폐가 있기 때문인가요? | - Có. - Vì bị cáo mắc chứng tự kỷ đúng không? |
네 | Vâng. |
씁, 그렇다면 증인은 | Vậy anh có nghĩ luật sư biện hộ cũng mất năng lực hành vi dân sự không? |
변호인도 심신 미약자라고 생각하십니까? | Vậy anh có nghĩ luật sư biện hộ cũng mất năng lực hành vi dân sự không? |
이의 있습니다 | Tôi phản đối! |
(명석) 피고인에 대해서 재판을 하고 있는데 | Đây là phiên toàn về bị cáo, |
왜 자꾸 변호인 얘기를 합니까! | tại sao anh liên tục hỏi về luật sư vậy? |
변호인의 병력은 | Lịch sử bệnh tật của luật sư |
피고인과도 사건과도 재판과도 무관합니다 | không liên quan đến bị cáo, vụ án hay phiên tòa. |
무관하지 않습니다 | Có liên quan đấy. |
(검사) 변호인이 피고인을 감형해 달라고 | Vì luật sư đang biện hộ để giám án |
자폐가 있으니 봐달라고 주장하기 때문에 | dựa theo chứng tự kỷ của bị cáo. |
무관하지 않습니다 | dựa theo chứng tự kỷ của bị cáo. |
자폐 피고인이 심신 미약자라면 | Nếu bị cáo mất năng lực hành vi dân sự, chẳng phải luật sư cũng vậy sao? |
자폐 변호사도 마찬가지 아닙니까? | chẳng phải luật sư cũng vậy sao? Anh không biết mất năng lực hành vi dân sự là gì à? |
(명석) 검사는 심신 미약이 뭔지도 모릅니까? | Anh không biết mất năng lực hành vi dân sự là gì à? |
심신 장애가 있다고 해서 전부 다 심신 미약인 게 아닙니다 | Không phải cứ rối loạn tâm thần là mất năng lực hành vi dân sự. |
그 장애로 인해 사물을 변별할 능력과 | Chỉ khi một người mất năng lực phân biệt các sự vật |
의사를 결정할 능력이 미약한 경우에만 | và năng lực quyết định do khuyết tật mới gọi là mất năng lực hành vi dân sự. |
심신 미약인 겁니다 | và năng lực quyết định do khuyết tật mới gọi là mất năng lực hành vi dân sự. |
자폐가 있는 피고인은 | Chúng ta phải phân biệt bị cáo, một người mắc chứng tự kỷ, |
(검사) 다른 범죄자들과 차등을 두어 감형해야 한다면서 | Chúng ta phải phân biệt bị cáo, một người mắc chứng tự kỷ, với các tội phạm khác để giảm án, |
자폐가 있는 변호사의 주장은 | nhưng phải công nhận tranh luận |
다른 법조인들과 동등하게 인정해라? | của một luật sư tự kỷ ngang với người hành luật khác? |
뭐 좀 이상하지 않습니까? | Anh không thấy lạ à? |
저는 변호인의 주장에 모순이 있음을 지적하는 겁니다 | Tôi đang chỉ ra mâu thuẫn trong lập luận của luật sư. |
[준호의 한숨] | |
(준호) 변호사님! | Luật sư Woo! |
[긴장되는 음악] [준호의 다급한 숨소리] | Luật sư Woo! |
[강조되는 효과음] | |
[잔잔한 음악] | |
[놀란 숨소리] | |
이준호 씨의 손이 아직도 제 엉덩이를 붙잡고 있습니다 | Tay của anh vẫn đang đặt lên mông tôi. |
(준호) 아, 아, 네 | À. Phải rồi. |
[준호가 당황한다] | Phải rồi. |
[영우의 놀란 숨소리] | |
그래서 제가 등부터 떨어졌던 겁니다 | Ra là vì vậy nên mình mới ngã lưng xuống trước. |
[의미심장한 효과음] | |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
[흥미로운 음악] | |
[영우의 다급한 숨소리] | |
(준호) 저, 신… | Giày của cô… |
[당황한 숨소리] | Luật sư Woo, giày của cô. |
저, 변호사님, 저, 신발… [힘겨운 신음] | Luật sư Woo, giày của cô. |
[똑똑 똑] | |
(명석) 네 | Mời vào. |
[영우의 다급한 숨소리] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
- (영우) 아 - (준호) 아 | |
(영우) 방금 제가 목을 매고 있었는데 | Tôi vừa treo cổ mình và anh Jun Ho đã cứu tôi. |
이준호 씨가 저를 구했습니다 | Tôi vừa treo cổ mình và anh Jun Ho đã cứu tôi. |
(명석) 아, 뭐? | Cái gì? |
이준호 씨는 먼저 왼손으로 | Anh Jun Ho đã dùng tay phải đỡ mông tôi để nâng tôi lên trước. |
(영우) 제 엉덩이를 붙잡아 올렸습니다 | Anh Jun Ho đã dùng tay phải đỡ mông tôi để nâng tôi lên trước. |
그러면서 오른손으로는 목을 맨 끈을 풀려고 했습니다 | Sau đó, anh ấy dùng tay trái để bứt sợi dây treo cổ. |
그랬더니 어떤 일이 생긴 줄 아십니까? | Rồi anh biết chuyện gì đã xảy ra không? |
[흥미진진한 음악] 제 몸이 뒤로 젖혀지면서 | Người tôi ngửa ra và lưng rơi xuống đất trước. |
등부터 바닥에 떨어졌습니다 | Người tôi ngửa ra và lưng rơi xuống đất trước. |
지금 무슨 소리 하는 겁니까? | Cô đang nói gì vậy? |
부검 감정서에 따르면 김상훈 씨… | Theo kết quả khám nghiệm tử thi, cậu Kim Sang Hun… |
(영우) 아니 | À không, |
피해자의 갈비뼈는 총 스물두 군데 부러졌습니다 | nạn nhân đã bị gãy tổng cộng 22 chiếc xương sườn. |
오른쪽 갈비뼈 앞쪽 3번에서 7번까지 다섯 개 | Bao gồm 5 chiếc đằng trước bên phải, từ số 3 đến số 7, |
왼쪽 갈비뼈 앞쪽 2번에서 7번까지 여섯 개 | và 6 chiếc đằng trước bên trái, từ số 2 đến số 7. |
그리고… | Và… |
그리, 그리고, 그… | Và… Và… |
그, 갈비뼈 좀 잠깐 가리켜도 되겠습니까? | Tôi có thể chỉ lên xương sườn của anh không? |
(준호) 예? | Sao cơ? |
아, 네, 네 | Sao cơ? À, được. |
(영우) 오른쪽 갈비뼈 뒤쪽 | Và 11 chiếc đằng sau bên phải, từ số 2 đến số 12. |
2번부터 12번까지 열한 개입니다 | Và 11 chiếc đằng sau bên phải, từ số 2 đến số 12. |
다른 부위에는 전혀 골절이 없어요 | Xương những chỗ khác không gãy cái nào cả. Không lạ sao? |
이상하지 않습니까? | Xương những chỗ khác không gãy cái nào cả. Không lạ sao? |
갈비뼈 앞쪽 좌우 골절은 | Có khả năng cao xương sườn đằng trước ở hai bên |
심폐 소생술을 하다가 생긴 것일 가능성이 높습니다 | đã gãy khi hồi sức tim phổi. |
문제는 오른쪽 등 뒤 | Vấn đề là xương sườn sau lưng ở bên phải. |
2번부터 12번까지 일렬로 생긴 골절입니다 | Chúng bị gãy một loạt từ số 2 đến số 12. |
피고인이 피해자의 등을 | Trừ khi bị cáo tấn công nạn nhân một loạt theo đường thẳng, |
한 줄로 나란히 가격하지 않는 이상 | Trừ khi bị cáo tấn công nạn nhân một loạt theo đường thẳng, nếu không thì khó gãy xương như vậy được. |
이런 형태의 골절이 생기긴 어렵습니다 | nếu không thì khó gãy xương như vậy được. |
하지만 피고인이 | Nhưng nếu bị cáo cố gắng cứu nạn nhân |
이준호 씨와 같은 방법으로 피해자를 구하려고 했다면 | Nhưng nếu bị cáo cố gắng cứu nạn nhân như cách anh Jun Ho làm thì có khả năng gãy như vậy. |
가능합니다 | như cách anh Jun Ho làm thì có khả năng gãy như vậy. |
(영우) 피고인이 | Vì bị cáo giữ phần mông của nạn nhân |
피해자의 엉덩이를 붙잡고 있었기 때문에 | Vì bị cáo giữ phần mông của nạn nhân |
피해자는 등부터 바닥으로 떨어졌던 겁니다 | nên nạn nhân đã rơi lưng xuống trước. |
[강조되는 효과음] | nên nạn nhân đã rơi lưng xuống trước. |
그래서요? | Vậy thì sao? Có gì khác không? |
그렇게 되면 뭐가 달라집니까? | Vậy thì sao? Có gì khác không? |
그렇게 되면 | Nếu đúng như vậy, |
작은아드님은 상해 치사 무죄가 됩니다 | cậu ấy sẽ không bị kết tội gây thương tích chết người. |
(명석) 어, 물론 폭행죄는 인정이 되겠죠 | Đương nhiên, cậu ấy vẫn bị kết tội hành hung. |
하지만 작은아드님이 큰아드님을 죽였다는 혐의는 | Đương nhiên, cậu ấy vẫn bị kết tội hành hung. Nhưng cậu ấy sẽ thoát được tội giết anh trai. |
벗을 수가 있습니다 | Nhưng cậu ấy sẽ thoát được tội giết anh trai. Hình phạt cũng giảm nhẹ rất nhiều. |
형량도 훨씬 가벼워질 거고요 | Hình phạt cũng giảm nhẹ rất nhiều. |
근데, 음 | Nhưng… để chúng tôi lập luận vô tội dựa trên điều này, |
이 내용으로 저희가 무죄 주장을 하려면 | để chúng tôi lập luận vô tội dựa trên điều này, |
큰아드님이 자살 시도한 사실을 | chúng tôi không thể giấu sự thật rằng |
숨길 수가 없습니다 | cậu lớn nhà anh đã cố gắng tự tử. |
회장님의 결단이 필요합니다 | Anh cần đưa ra quyết định. |
[한숨] | |
안 그래도 이 문제 | Dù sao… |
많이 생각해 봤습니다 | tôi cũng đã nghĩ nhiều về điều này. |
내 나이쯤 되면 | Đến độ tuổi của tôi, |
자식이 꼭 인생 성적표 같아서 | con cái giống như bảng điểm của cuộc đời vậy. |
(진평) 상훈이가 그렇게 불행했다는 걸 | Là một người bố, tôi khó chấp nhận được rằng |
아비로서 인정하기가 싫었습니다 | Sang Hun đã khổ tâm đến như vậy. |
하지만 정훈이를 위해서라면 | Nhưng có gì mà tôi không làm được |
내가 못 할 게 뭐가 있겠습니까 | vì Jeong Hun chứ? |
방금 말씀하신 대로 그렇게 진행하세요 | Các anh hãy tiến hành như những gì vừa nói đi. |
아 | Vâng. |
[준호의 안도하는 숨소리] | Nhưng tôi có một điều muốn nói. |
(진평) 한 가지 나도 할 이야기가 있어요 | Nhưng tôi có một điều muốn nói. |
원래는 정 변호사님이랑 단둘이 나누려 했던 얘기인데 | Tôi định nói điều này với một mình Luật sư Jung, |
이렇게 됐으니 그냥 하겠습니다 | nhưng hai người đến đây rồi nên tôi sẽ nói luôn. |
(명석) 예, 두 사람도 앉아요 | Vâng. Hai người ngồi đi. |
(준호) 아, 예 | Vâng. |
앞으로는 | Tôi mong kể từ bây giờ, |
우 변호사 없이 재판했으면 합니다 | các anh sẽ ra tòa mà không có Luật sư Woo. |
나야 우 변호사가 애쓰는 것 압니다 | Tôi biết Luật sư Woo đã cố gắng rất nhiều. |
(진평) 하지만 재판 때 검사가 하는 말 들으셨죠? | Nhưng cô nghe những gì công tố nói ở phiên tòa rồi đấy. |
어떤 것이 정훈이를 위한 최선인지 생각해 주세요 | Mong cô hãy nghĩ xem điều gì là tốt nhất cho Jeong Hun. |
(명석) 어, 저기, 회장님 | Chủ tịch, vừa rồi anh cũng nghe những gì Luật sư Woo nói rồi mà. |
방금 우영우 변호사가 말씀드린 내용 들으셨지 않습니까 | Chủ tịch, vừa rồi anh cũng nghe những gì Luật sư Woo nói rồi mà. |
저번 재판 때와는 다르게 풀어 갈 수 있습니다 | Chúng tôi có thể biện hộ khác đi so với lần trước. |
그, 작은아드님의 심신 미약만 강조하는 것이 아닌 | Thay vì chỉ tập trung vào năng lực hành vi dân sự của cậu ấy, |
부검 감정에 관한 과학적 근거를 가지고 | chúng tôi sẽ lập luận vô tội dựa vào cả chứng cứ khoa học từ khám nghiệm tử thi. |
무죄 주장을 할 수가 있습니다 | chúng tôi sẽ lập luận vô tội dựa vào cả chứng cứ khoa học từ khám nghiệm tử thi. |
제 생각엔 | Tôi nghĩ… |
회장님 말씀이 맞습니다 | Chủ tịch nói đúng. |
[잔잔한 음악] | Khi tôi đi cùng anh Jun Ho, |
제가 이준호 씨와 함께 걸으면 | Khi tôi đi cùng anh Jun Ho, |
사람들은 이준호 씨가 | mọi người nghĩ anh ấy đang làm tình nguyện vì người khuyết tật. |
장애인을 위해 봉사를 하고 있다고 생각합니다 | mọi người nghĩ anh ấy đang làm tình nguyện vì người khuyết tật. |
택시 기사가 피고인을 붙잡았을 때 | Khi tài xế taxi giữ bị cáo lại, tôi cũng có tiền để trả, |
저한테도 돈은 있었지만 | Khi tài xế taxi giữ bị cáo lại, tôi cũng có tiền để trả, |
기사는 제가 상황을 해결할 수 있는 사람이라 | nhưng ông ấy nhìn tôi như thể tôi không phải người có thể giải quyết. |
(영우) 보지 않습니다 | nhưng ông ấy nhìn tôi như thể tôi không phải người có thể giải quyết. |
저의 자폐와 피고인의 자폐가 | Tôi có thể thấy được chứng tự kỷ của tôi và của bị cáo |
무엇이 같고 무엇이 다른지 저한테는 보이지만 | Tôi có thể thấy được chứng tự kỷ của tôi và của bị cáo giống và khác nhau chỗ nào. |
검사는 보지 못합니다 | Nhưng công tố thì không. |
그렇다면 | Nếu như vậy… |
판사들도 마찬가지일 겁니다 | các vị thẩm phán cũng sẽ như thế. Tôi… |
저는 | Tôi… |
피고인에게 도움이 되는 변호사가 아닙니다 | không phải là luật sư có ích cho bị cáo. |
저는 | Tôi… |
피고인에게 | không phải là |
도움이 되는 변호사가 | một luật sư |
아닙니다 | có ích cho bị cáo. |
회장님 설득해 주십시오 | Mong chị thuyết phục Chủ tịch. |
(선영) 뭐라고? | Cái gì cơ? |
우영우 변호사 법정 내보내자고? | Cho Luật sư Woo Young Woo ra tòa? |
(명석) 네 | Vâng. Không phải cô ấy không được việc, cũng không phải cô ấy mắc lỗi. |
일을 못한 것도 아니고 실수를 한 것도 아닙니다 | Vâng. Không phải cô ấy không được việc, cũng không phải cô ấy mắc lỗi. |
자폐가 있으니까 변론이 효과적이지 않을 거란 이유로 | Không cho cô ấy ra tòa với lý do cô ấy sẽ tranh luận không hiệu quả vì cô ấy mắc chứng tự kỷ |
재판에 못 서게 하는 건 | vì cô ấy mắc chứng tự kỷ |
차별입니다 | là phân biệt đối xử. |
아니, 언제는 또 | Chẳng phải cậu từng nói: |
[한숨] | "Chị xem qua trang sau của hồ sơ ứng tuyển chưa? |
'이력서 뒷장 못 보셨습니까?' | "Chị xem qua trang sau của hồ sơ ứng tuyển chưa? |
'어? 그걸 보고도 뽑으셨습니까?' | Chị thấy rồi mà vẫn nhận à? |
'아니, 이런 애를 도대체 어떻게 가르칩니까!' | Làm sao tôi có thể hướng dẫn một người giới thiệu bản thân còn không xong?" |
[웃으며] 했잖아요 | Cậu nói thế còn gì? Chuyện gì xảy ra thời gian qua thế? |
아니, 무슨 일이야, 그사이에? | Chuyện gì xảy ra thời gian qua thế? |
아니, 그때는 [한숨] | Khi ấy, |
우리 팀이 아니었지만 | cô ấy chưa ở trong đội chúng tôi. |
지금은 우리 팀이지 않습니까 | Nhưng bây giờ cô ấy ở đội tôi rồi. |
[선영의 웃음] | |
(선영) 음 | Chà. |
상정 회장님의 요구가 부당하고 차별적이라는 거 | Việc yêu cầu của Chủ tịch không công bằng và phân biệt đối xử, |
응, 나도 동의해요 | tôi cũng đồng ý. |
하지만 난 대표잖아 | Nhưng tôi là giám đốc. |
클라이언트가 원하는 대로 할 수밖에 없어요 | Tôi đành phải chiều theo khách hàng thôi. |
그러니까 | Thế nên, |
정명석 변호사님도 나가지 마세요, 법정 | cả Luật sư Jung cũng đừng ra tòa. |
- 네? - (선영) 우리 팀이라며, 어? | - Dạ? - Cậu nói là "đội chúng tôi" đúng không? "Cô không đi, tôi cũng không đi". |
'네가 안 가면 나도 안 간다' | "Cô không đi, tôi cũng không đi". |
보여 줘야지 | Cho họ thấy điều đó đi. |
나 신입 변호사의 권리를 위해서 | Tôi không thể chiến đấu đến cùng vì quyền lợi của nhân viên mới được. |
끝까지 싸워 주는 투사는 못 돼요 | Tôi không thể chiến đấu đến cùng vì quyền lợi của nhân viên mới được. |
그러니까 변호사님이라도 보여 주세요 | Thế nên cậu hãy cho họ thấy. Rằng cả hai ở cùng một đội ấy. |
둘이 한 팀이라는 거 | Rằng cả hai ở cùng một đội ấy. |
[입소리를 쯧 낸다] | |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi. |
(선영) 응 | Ừ. |
장승준 변호사한테 맡길 테니까 사건 자료 직접 넘겨주고 | Tôi sẽ giao cho Luật sư Jang Seung Jun, cậu mang hồ sơ cho cậu ấy đi. |
하필 장승준입니까? | Tại sao phải là Jang Seung Jun? |
그 정도 페널티는 받아야지 | Ít ra cậu cũng phải nhận hình phạt đó chứ. |
회장님 보기에 이거 불쾌할 수 있어요 | Chủ tịch có thể sẽ cảm thấy bất mãn. Vì nghĩ rằng cậu tức giận nên chống đối ông ấy. |
본인 말에 삐져서 항의하는 것마냥 | Vì nghĩ rằng cậu tức giận nên chống đối ông ấy. |
예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[흥미로운 음악] | |
[종이 넘기는 소리] | |
[노크 소리] | |
(명석) 어… | Này. |
(승준) 명석이? [명석이 놀란다] | Myeong Seok? |
[스위치 조작음] | |
무슨 일이야? | Có chuyện gì thế? |
어, 대표님한테 연락받았지? | Giám đốc gọi anh rồi chứ? |
대표님한테 연락받았지 | Giám đốc gọi tôi rồi. |
근데 무슨 일이냐고 | Nhưng anh đến đây làm gì? |
대표님한테 연락받았으면 알 거 아니야 | Nếu chị ấy gọi rồi thì anh phải biết chứ. |
대표님한테 연락받았으니까 알긴 알지 | Chị ấy gọi rồi nên đương nhiên là tôi biết. |
뭐 하자고? | Anh muốn gì? |
명석이가 나한테 직접 부탁하는 게 | Tôi muốn nghe anh trực tiếp nhờ vả tôi chứ sao. |
듣고 싶어서 그러지 | Tôi muốn nghe anh trực tiếp nhờ vả tôi chứ sao. |
부탁한다 | Nhờ anh đấy. |
어? 뭐라고? 안 들려 | Anh nói gì cơ? Tôi chưa nghe được. |
(승준) 머리가 밑에 있어서 그런가? | Chắc tại tôi đang chúi đầu xuống đất. |
안 들려 | Tôi không nghe thấy gì cả. |
[기기 작동음] | |
부탁한다 | Nhờ anh đấy. |
뭐라고? '부카칸가'? | Anh nói gì? |
[승준의 웃음] | Anh nói gì? Tôi vẫn không nghe thấy. |
(승준) 안 들려 | Tôi vẫn không nghe thấy. |
[승준의 웃음] | |
[기기 작동음] | |
[웃음] | |
아유 | Ôi cha. |
[승준의 개운한 숨소리] | |
응? | Sao? |
부탁해, 승준아 | Nhờ anh nhé, Seung Jun. |
[흥미로운 음악] | Myeong Seok không sống thiếu tôi được nhỉ? |
명석인 나 없으면 안 돼요? | Myeong Seok không sống thiếu tôi được nhỉ? |
언제까지 내가 명석이 뒷수습해 줘야 돼요? | Tôi phải dọn dẹp tàn cuộc cho anh đến bao giờ đây, Myeong Seok? |
[승준의 웃음] | |
저기다가 사건 자료 놓고 가 | Để hồ sơ lại rồi đi đi. |
내가 해 줄게 | Tôi sẽ xử lý cho anh. |
(승준) 아, 저기다 갖다 놓으라니까 [기기 작동음] | Đã bảo cứ để đấy đi mà. |
아, 진짜 | Thật tình. |
[문이 달칵 열린다] | Ơ kìa? |
어? | Ơ kìa? |
명석아 [문이 달칵 닫힌다] | Myeong Seok. |
명석아! | Myeong Seok! |
[웃으며] 아, 나, 씨 | Tiên sư. |
[웃음] | Myeong Seok! |
명석아! | Myeong Seok! |
(재판장) 변호인 증인 신문 하세요 | Xin mời luật sư đặt câu hỏi cho nhân chứng. |
네 | Vâng. |
(승준) 증인의 직업은 뭐죠? | Nghề của cô là gì, nhân chứng? |
법의관입니다 | Tôi là bác sĩ pháp y. |
국립 과학 수사 연구소에서 부검 관련 업무를 합니다 | Tôi làm việc liên quan đến khám nghiệm tại Viện Pháp y Quốc gia. |
피해자의 사인은 뭡니까? | Nguyên nhân tử vong của nạn nhân là gì? |
갈비뼈가 부러져 가슴 안에 피가 나 사망했습니다 | Xương sườn bị gãy gây xuất huyết lồng ngực dẫn đến tử vong. |
갈비뼈가 왜 부러졌을까요? | Tại sao xương sườn bị gãy? |
갈비뼈 전면 골절은 심폐 소생술 때문으로 보입니다 | Xương sườn phía trước bị gãy có thể do hồi sức tim phổi. |
(법의관) 구급대원이 갔을 때 피해자는 이미 호흡이 없었고 | Khi nhân viên cấp cứu đến, nạn nhân đã ngừng thở và tim ngừng đập, |
심정지 상태였으니 | nạn nhân đã ngừng thở và tim ngừng đập, |
사망 후에 생긴 골절이라고 봐야겠죠 | nên có thể nói xương bị gãy sau khi nạn nhân tử vong. |
문제는 갈비뼈 후면인데요 | Vấn đề là xương sườn sau lưng. |
비스듬한 사선 형태의 연속적인 골절이 발견됩니다 | Chúng tôi phát hiện một loạt xương sườn bị gãy theo đường xiên hơi xéo. |
이 위치와 형태를 고려하면 | Xét theo vị trí và hình dạng này, |
독립적인 각각의 충격보다는 | có thể là do va đập liên hoàn một lần, |
1회의 연속적인 충격 때문인 거 같습니다 | thay vì các cú va đập rời rạc cộng lại. |
(승준) 독립적인 각각의 충격보다는 | Cô nói đó là do va đập liên hoàn một lần, |
1회의 연속적인 충격 때문이라고요? | thay vì các cú va đập rời rạc cộng lại sao? |
[웃으며] 어, 좀 말이 너무 어렵네요 | Nghe hơi khó hiểu. Cô có thể giải thích đơn giản hơn không? |
좀 더 쉽게 설명해 주시겠습니까? | Nghe hơi khó hiểu. Cô có thể giải thích đơn giản hơn không? |
갈비뼈 하나하나가 | Ý tôi là khó có thể cho rằng từng chiếc xương gãy riêng lẻ, |
따로따로 부러졌다고 보기는 어렵다는 뜻입니다 | Ý tôi là khó có thể cho rằng từng chiếc xương gãy riêng lẻ, |
[의미심장한 음악] 골절이 한 줄로 나란히 나 있으니까요 | vì những chiếc này gãy theo một đường thẳng. |
그보다는 한 번의 큰 충격이 원인일 겁니다 | Hơn nữa, nguyên nhân gây ra là do một cú va đập lớn. |
한 번의 큰 충격이요? | Một cú va đập lớn? Cô có thể đưa ra ví dụ không? |
예를 들면 어떤 것일까요? | Một cú va đập lớn? Cô có thể đưa ra ví dụ không? |
(법의관) 사건 당시 피해자는 | Khi xảy ra vụ việc, có vẻ nạn nhân đã ngã xuống sàn |
천장에 목을 매고 있다가 바닥에 떨어졌던 것으로 보입니다 | Khi xảy ra vụ việc, có vẻ nạn nhân đã ngã xuống sàn khi đang treo cổ trên trần nhà. |
방에서 발견된 끈과 | Sợi dây phát hiện trong phòng nạn nhân khớp với vết lằn trên cổ cậu ấy. |
피해자 목의 삭흔이 일치하거든요 | Sợi dây phát hiện trong phòng nạn nhân khớp với vết lằn trên cổ cậu ấy. |
게다가 혈중 알코올 농도가 0.3%나 됐으니 | Ngoài ra, nồng độ cồn trong máu cậu ấy khá cao với 0,3 phần trăm. |
떨어질 때 손을 짚는 등의 | Do đó, khi ngã, cậu ấy sẽ không có phản xạ bảo vệ, chẳng hạn như chống tay. |
반사적 방어 행동이 없었을 겁니다 | Do đó, khi ngã, cậu ấy sẽ không có phản xạ bảo vệ, chẳng hạn như chống tay. |
그렇다면 낙상으로 인한 골절일 가능성이 큽니다 | Vì vậy, rất có khả năng cậu ấy bị gãy xương sườn do ngã. |
(승준) 피고인의 폭행으로 인해 | Có khả năng nào nạn nhân gãy xương |
갈비뼈가 부러졌을 가능성은 없습니까? | do bị cáo hành hung không? |
가능성이야 물론 있습니다 | Đương nhiên là có khả năng. |
하지만 좀 어색합니다 | Nhưng có phần không đúng lắm. |
(법의관) 당시 피고인은 극도로 흥분해 | Tôi nghe nói lúc đó, bị cáo đã đấm loạn xạ vào nạn nhân |
피해자를 난타했다고 들었습니다 | vì bị kích động cực độ. |
그런 상태에서 | Ở trong trạng thái đó, |
피해자의 갈비뼈를 한 줄로 맞춘 듯 | bị cáo khó có thể đấm chính xác khiến xương nạn nhân |
반듯하게 때리기는 어렵기 때문입니다 | gãy thành một hàng được. |
네 | Cảm ơn cô. |
(승준) 이상입니다 | Tôi xin hết. |
(재판장) 잠깐만요 | Khoan đã. |
질문 하나 먼저 하겠습니다 | Tôi sẽ hỏi một câu trước. |
피고인 | Bị cáo? |
[버튼 조작음] | |
김정훈 씨! | Cậu Kim Jeong Hun? |
네 | Vâng! |
방금 법의관의 증언 들으셨죠? | Cậu đã nghe những gì bác sĩ pháp y nói rồi chứ? |
(재판장) 혹시 피고인이 형을 바닥으로 떨어트렸습니까? | Cậu đã khiến anh mình ngã xuống đất sao? |
네 | Vâng. |
[사람들이 웅성거린다] | |
형의 목숨을 구하려고 그랬습니까? | Cậu làm vậy để cứu anh trai sao? |
네 | Vâng. |
[무거운 음악] | |
끈이 저절로 끊어진 건 아니고요? | Sợi dây không tự đứt đúng không? |
네 | Vâng. |
(재판장) 분명하게 말해 보세요 | Cậu nói rõ xem nào. |
형을 떨어트린 게 피고인입니까? 아닙니까? | Cậu đã khiến anh trai ngã xuống đất, đúng hay không? |
네 | Vâng! |
[사람들이 웅성거린다] | |
김정훈 씨 | Cậu Kim Jeong Hun? |
형을 구하려고 그런 겁니까? 아닙니까? | Cậu đã cố gắng cứu anh trai mình, đúng hay không? |
[울먹인다] | |
네! | Vâng! |
[사람들이 술렁인다] | |
(재판장) 피고인이 | Tôi hỏi để xem bị cáo có khả năng hiểu câu hỏi và trả lời hay không, |
질문을 이해하고 답할 능력이 있는지 | Tôi hỏi để xem bị cáo có khả năng hiểu câu hỏi và trả lời hay không, |
사건 당시 상황을 증언할 수 있는지 | và để kiểm tra xem bị cáo có thể chứng nhận tình hình |
확인해 보려고 질문했습니다 | khi xảy ra vụ án hay không. |
일단 피고인이 지금 | Trước mắt, có thể thấy rõ bị cáo |
심신 미약 상태인 건 확실한 거 같네요 | đang mất năng lực hành vi dân sự. |
[버튼 조작음] | |
(명석) 재판 결과 잘 나올 거 같다 | Kết quả chắc sẽ ổn thôi. |
(영우) 그렇습니까? | Thế ạ? |
저는 검사가 무려 징역 7년을 구형하고 | Tôi đã rất kinh ngạc khi công tố đề nghị mức án bảy năm tù |
치료 감호까지 청구해 놀랐습니다 | và còn yêu cầu cả trị liệu lẫn giám hộ. |
(명석) 검사가 얼마를 불렀든 | Dù công tố yêu cầu thế nào, ta cũng đã chứng minh luận điểm rất tốt. |
우리는 우리 주장 잘 증명했으니까 | Dù công tố yêu cầu thế nào, ta cũng đã chứng minh luận điểm rất tốt. |
아, 그리고 무엇보다 판사들 분위기가 좋던데? | Hơn hết, các thẩm phán cũng có vẻ xuôi lòng. Có khả năng cao cậu ấy sẽ trắng án tội gây thương tích chết người |
상해 치사는 무죄 받을 확률이 높을 거 같고 | Có khả năng cao cậu ấy sẽ trắng án tội gây thương tích chết người |
어, 폭행죄로도 집행 유예 나올 거야 | và được hoãn thi hành án tội bạo hành nữa. |
안 돼도 뭐, 항소하면 되니까 너무 걱정하지 말고 | Nếu không được thì chúng ta kháng án, đừng lo quá. |
[한숨 쉬며] 네 | Vâng. |
(승준) [웃으며] 아유, 수고는요 | Ôi trời. Có gì đâu mà vất vả ạ. |
제가 회장님 사건 | Tôi rất lấy làm vinh dự khi được tận tay kết thúc vụ của ngài. |
직접 제 손으로 마무리할 수 있어서 | Tôi rất lấy làm vinh dự khi được tận tay kết thúc vụ của ngài. |
영광이었습니다, 예 | Tôi rất lấy làm vinh dự khi được tận tay kết thúc vụ của ngài. |
(경희) 재판 준비하느라 두 분 너무 애쓰셨는데 | Hai người đã vất vả như thế để chuẩn bị cho phiên tòa. |
미안해요 | Tôi xin lỗi nhé. |
특히 우리 우영우 변호사가 많이 아쉬울 것 같아 | Nhất là Luật sư Woo, chắc cô thấy tiếc lắm. |
괜찮습니다 | Tôi ổn ạ. |
(진평) 수고하셨습니다 | - Cảm ơn anh đã cố gắng. - Vâng, thưa Chủ tịch. |
(명석) 예, 회장님 | - Cảm ơn anh đã cố gắng. - Vâng, thưa Chủ tịch. |
(승준) 아, 이 친구가 그… | À, cô ấy chính là… |
고마워, 승준아 | Cảm ơn anh, Seung Jun. |
가 보겠습니다 | Xin phép đi trước. |
(명석) 우영우 변호사, 갑시다 | Luật sư Woo, đi thôi. |
(승준) 어, '유 아 웰컴'이야 | Ừ, không có gì. |
[잔잔한 음악] | |
저기요 | Chị gì ơi. |
(종업원) 네 | Vâng. |
(준호) 이거 혹시 포장해 줄 수 있나요? | Chị gói cho tôi cái này nhé. Tôi muốn làm quà tặng. |
선물할 건데 | Chị gói cho tôi cái này nhé. Tôi muốn làm quà tặng. |
- (종업원) 네 - 감사합니다 | - Vâng. - Cảm ơn chị. |
(직원5) 먼저 갈게 [저마다 인사한다] | - Vất vả rồi ạ - Vất vả rồi. |
[한숨] [노크한다] | |
[한숨] | |
[프린터 작동음] | |
[고래 울음] | |
[밝은 음악] | |
아, 삼촌들한테 속아 가지고 이상한 각서에 도장 찍었대! | Bố tớ bị các bác lừa đóng dấu vào bản cam kết gì ấy. |
(영우) 각서? | Bản cam kết? |
(그라미) 토지 보상금 나오면 삼촌들한테 다 나눠 주겠다는 각서 | Ừ, cam kết sẽ chia tiền đền bù đất cho các bác. |
(광호) 그라미 아버님 토지 보상금 받으셔? | Bố cháu sắp được bồi thường đất à? |
- 100억이요 - (광호) 대박이네 | - Mười tỷ won ạ. - Nhiều dã man. |
대박이네 | - Dã man. - Cậu định khoanh tay đứng nhìn |
(그라미) 하나밖에 없는 친구의 아버지가 | - Dã man. - Cậu định khoanh tay đứng nhìn bố của người bạn duy nhất thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao? |
형들의 꼬임에 속아서 거지가 되는 꼴을 | bố của người bạn duy nhất thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao? |
넌 그냥 지켜볼 거냐? | bố của người bạn duy nhất thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao? |
나 이제 변호사 안 해 | Tớ không còn làm luật sư nữa. |
(그라미) 어? 아, 왜? | - Hả? Tại sao? - Bố cũng muốn biết lý do. |
(광호) 아빠도 그 이유 좀 알자 | - Hả? Tại sao? - Bố cũng muốn biết lý do. |
(그라미) 강화도 데이트, 낙조마을 | Làng Nakjo là thánh địa hẹn hò ở đảo Ganghwa đấy. |
- 네? - (그라미) 아자 아자, 파이팅 | - Sao cơ? - Cố lên nhé. Anh sẽ làm được. |
(준호) 나는 변호사님이랑 같은 편 하고 싶어요 | Tôi muốn về cùng phe với cô, Luật sư Woo. |
No comments:
Post a Comment