Search This Blog



  미남당 5

Tiệm Cà Phê Mỹ Nam 5

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]


‪[무전기 소리]‬‪- Chúng tôi là Đội Điều tra Hiện trường.‬ ‪- Nhìn kìa.‬
‪(두진) 아, 정말 환장하겠네‬‪- Không biết có chuyện gì.‬ ‪- Sợ quá.‬ ‪Thật tình. Điên mất thôi.‬
‪아, 도대체 어떤 미친 새끼가…‬‪Rốt cuộc tên khốn nào lại…‬
‪3년 전 똑같은 수법으로‬ ‪사람을 죽이고 잠적한‬‪Một tên giết người hàng loạt‬ ‪cũng sử dụng thủ pháp y hệt‬ ‪rồi biến mất ba năm trước.‬
‪살인범이 있었죠‬‪cũng sử dụng thủ pháp y hệt‬ ‪rồi biến mất ba năm trước.‬
‪[두진의 한숨]‬
‪최영섭, 그놈 짓일 겁니다‬‪Chắc chắn là do Choi Yeong Seop gây ra.‬
‪최영섭?‬‪Choi Yeong Seop?‬
‪그 검사 살해하고 잠적했던 새끼?‬‪Tên khốn sát hại một công tố viên‬ ‪rồi lặn mất?‬
‪네‬‪Tên khốn sát hại một công tố viên‬ ‪rồi lặn mất?‬ ‪Vâng.‬
‪시신에서 DNA 검출되면‬‪Nếu phát hiện ADN trên thi thể,‬
‪3년 전‬ ‪한재정 검사 살인 사건 범인‬‪hãy đối chiếu với Choi Yeong Seop,‬ ‪kẻ mà ba năm trước‬ ‪đã sát hại Công tố viên Han Jae Jeong.‬
‪최영섭과 먼저 대조 부탁드립니다‬‪đã sát hại Công tố viên Han Jae Jeong.‬
‪(감식 요원) 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪아, 정말 돌아 버리겠네‬‪Đúng là điên hết cả đầu.‬
‪(경찰) 차 좀 지나가겠습니다‬‪Xin nhường đường.‬
‪(한준) 아이고‬‪Ôi trời.‬
‪[수철의 의아한 숨소리]‬
‪설마 고풀이 그놈 짓인 겨?‬‪Lẽ nào lại là Gopuri?‬
‪(한준) 음…‬‪Chà…‬
‪씁, 3년 전하고‬ ‪범행 수법이 똑같아‬‪Cách thức gây án giống hệt ba năm trước.‬
‪한 가지만 빼고는‬‪Chỉ trừ một thứ.‬
‪[의미심장한 효과음]‬ ‪[차분한 음악]‬
‪(수철) 씁, 근디‬‪Nhưng tại sao hắn lại vứt thi thể‬ ‪trong đường cống ngầm nhỉ?‬
‪왜 하필 시신을‬ ‪하수로에 버렸디야?‬‪Nhưng tại sao hắn lại vứt thi thể‬ ‪trong đường cống ngầm nhỉ?‬
‪아니, 야산 같은 데다가‬ ‪땅 파 가지고 묻어 버리는 게‬‪Chôn ở mấy nơi như đồi núi‬ ‪có phải dễ hơn không.‬
‪훨씬 수월할 낀디‬‪Chôn ở mấy nơi như đồi núi‬ ‪có phải dễ hơn không.‬
‪아마 하수로는‬ ‪임시 보관소였을 거야‬‪Có thể hắn chỉ để tạm thời‬ ‪trong cống ngầm thôi.‬
‪시체를 은폐할 시간이 없었거나‬‪Một là không có thời gian phi tang xác,‬
‪은폐할 마음이 없었거나‬‪hai là không thèm phi tang.‬
‪뭐, 어느 쪽이든‬‪Dù là trường hợp nào thì có thể‬ ‪hắn cũng đã tính quay lại lấy xác.‬
‪시체를 가지러‬ ‪돌아오려고 한 게 틀림없어‬‪Dù là trường hợp nào thì có thể‬ ‪hắn cũng đã tính quay lại lấy xác.‬
‪(수철) 이?‬‪Hả? Vậy sao?‬
‪그런가?‬‪Hả? Vậy sao?‬
‪(한준) 씁, 어쩌면‬‪Chưa biết chừng…‬
‪지금도 어디선가‬ ‪우리를 지켜보고 있을 수도 있겠지‬‪hắn đang theo dõi chúng ta từ đâu đó.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪(수철) 이?‬‪Thật ư?‬
‪어디? 여기? 저기? 이?‬‪Ở đâu cơ? Đằng này? Đằng kia?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(한준) 내려가자‬‪Quay vào thôi.‬
‪(수철) 그려‬‪Vâng.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(한준) 난 뭐 좀 알아봐야 하니까‬‪Tôi phải tìm hiểu vài thứ.‬
‪넌 이 근처에‬ ‪수상한 움직임이 없는지 살펴봐‬‪Cậu đi xem quanh đây‬ ‪có ai đáng nghi không.‬
‪- (수철) 이, 그려‬ ‪- (한준) 응‬‪- Vâng, được ạ.‬ ‪- Ừ.‬
‪(두진) 어이, 도사님‬ ‪뭐가 좀 보이십니까?‬ ‪[한준의 헛기침]‬‪Đạo sĩ Nam. Ngài thấy gì sao?‬
‪(한준) 씁, 이런 일에‬ ‪함부로 입 놀리면 부정 탑니다‬‪Tùy tiện đưa miệng đi xa‬ ‪sẽ gặp điềm xấu đấy.‬
‪(두진) 에이‬‪Thôi nào.‬
‪(재희) 네‬‪Phải rồi. Không nên nói ra‬ ‪những lời mình không thể chịu trách nhiệm.‬
‪책임지지 못할 말은‬ ‪함부로 하는 게 아니죠‬‪Phải rồi. Không nên nói ra‬ ‪những lời mình không thể chịu trách nhiệm.‬
‪[한준의 헛웃음]‬‪Phải rồi. Không nên nói ra‬ ‪những lời mình không thể chịu trách nhiệm.‬
‪책임감은 넘치는데‬‪Trách nhiệm thì tôi chịu nổi‬
‪히어로 코스프레 한다는 오해는‬ ‪받기 싫어서요‬‪nhưng không muốn bị hiểu nhầm‬ ‪đang đóng vai anh hùng thôi.‬
‪[헛기침]‬
‪아이, 그래도‬ ‪뭐라도 좀 일러 주셔야지‬‪Dù thế thì cũng‬ ‪phán cho chúng tôi vài câu đi chứ.‬
‪[두진의 웃음]‬‪Dù thế thì cũng‬ ‪phán cho chúng tôi vài câu đi chứ.‬
‪(두진) 그, 혹시나 나중에라도‬ ‪저기, 생각이 나시면은‬‪Nhỡ sau này cậu thấy điều gì,‬
‪연락을 주시면 감사하겠습니다, 예‬‪tôi sẽ rất biết ơn nếu cậu gọi cho tôi.‬
‪[두진의 웃음]‬
‪일 보세요‬‪Cậu về đi.‬
‪(재희) 춥지?‬‪Lạnh quá nhỉ?‬
‪저, 혹시…‬‪Mấy đứa…‬
‪이 아저씨 본 적 있어?‬‪gặp chú này bao giờ chưa?‬
‪머리 스타일이나 옷차림은‬ ‪다를 수도 있어‬‪Quần áo và kiểu tóc‬ ‪có thể không giống thế này.‬
‪[휴대전화 닫는 소리]‬
‪괜찮아‬‪Không sao đâu.‬
‪경찰서 가면‬‪Đến sở cảnh sát vừa được ăn,‬ ‪vừa có quần áo mới để thay.‬
‪먹을 것도 주고‬ ‪옷도 갈아입을 수 있을 거야‬‪Đến sở cảnh sát vừa được ăn,‬ ‪vừa có quần áo mới để thay.‬
‪네, 감사합니다‬‪Vâng. Cảm ơn chị.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[통화 연결음]‬‪Thu thập toàn bộ CCTV khu vực lân cận‬ ‪từ rạng sáng hôm qua‬
‪어제 새벽부터‬ ‪인근 CCTV 모두 수거해서‬‪Thu thập toàn bộ CCTV khu vực lân cận‬ ‪từ rạng sáng hôm qua‬
‪수상한 차량 없는지 살펴봐‬‪- và kiểm tra xem có xe đáng nghi không.‬ ‪- Vâng, tôi đã rõ.‬
‪(상협) 예, 알겠습니다‬‪- và kiểm tra xem có xe đáng nghi không.‬ ‪- Vâng, tôi đã rõ.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪하, 이 새끼 이거 10분 간격으로‬ ‪같은 자리 맴돌고 있어‬‪Tên khốn này lượn lờ một chỗ‬ ‪suốt mười phút.‬
‪어제 새벽 4시 반쯤‬‪Tìm chiếc xe van màu đen đi qua đây‬ ‪khoảng 4:30 sáng hôm qua.‬
‪이쪽을 지나간‬ ‪검은색 승합차를 한번 찾아 봐‬‪Tìm chiếc xe van màu đen đi qua đây‬ ‪khoảng 4:30 sáng hôm qua.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪(혜준) 빙고‬‪Thấy rồi.‬
‪어…‬ ‪[시스템 알림음]‬‪Nhưng mà…‬
‪[시스템 알림음]‬‪XE BỊ MẤT CẮP‬
‪근데 이거 도난 신고 된 차야‬ ‪[키보드 조작음]‬‪Đây là xe bị báo mất cắp.‬
‪아…‬‪BIỂN SỐ 70H 2163‬ ‪BÁO MẤT CẮP VÀO NGÀY 26 THÁNG 3, 2002‬
‪누가 다른 사람 신분‬ ‪도용해서 렌트했네‬‪Ai đó đã giả danh người khác để thuê xe.‬
‪(한준) 누군지 찾을 수 있겠어?‬‪Tìm xem là ai được không?‬
‪찾아는 볼게, 근데 기대는 하지 마‬‪Em sẽ tìm thử, nhưng đừng có hy vọng.‬
‪오케이‬ ‪[휴대전화 닫는 소리]‬‪Được rồi.‬
‪[긴장되는 효과음]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(재희) 스톱‬ ‪[리드미컬한 음악이 멈춘다]‬‪Đứng lại.‬
‪[재희의 한숨]‬
‪증거 인멸죄로 체포되기 싫으면‬‪Không muốn bị bắt vì tội tiêu hủy chứng cứ‬
‪(재희) 그거 당장 내놓으시죠?‬‪Không muốn bị bắt vì tội tiêu hủy chứng cứ‬ ‪thì mau đưa đây.‬
‪[숨을 들이켠다]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪아, 블랙박스?‬‪À, hộp đen?‬
‪(한준) 아, 근데‬ ‪주인한테 직접 받은 건데‬‪Nhưng tôi nhận từ chủ xe mà.‬
‪씁, 증거 인멸이 되나, 이게?‬‪Nhưng tôi nhận từ chủ xe mà.‬ ‪Đâu thể gọi là tiêu hủy chứng cứ?‬
‪그쪽 특기잖아요‬‪Đó là biệt tài của anh mà.‬
‪증거 조작, 증거 인멸‬‪Ngụy tạo chứng cứ, tiêu hủy chứng cứ.‬
‪[못마땅한 숨소리]‬
‪그, 까칠한 데다가‬ ‪무례하기까지 하네? 음?‬‪Đã cục cằn lại còn vô lễ.‬
‪(한준) 당신 계속 그러면, 어?‬‪Nếu cô cứ như vậy‬
‪내가 해야지‬‪thì tất nhiên tôi phải‬
‪협조‬‪hợp tác chứ.‬
‪협조‬‪Hợp tác.‬
‪자, 난 이만 바빠서‬‪Tôi bận nên xin phép nhé.‬
‪(재희) 증거 인멸의‬ ‪우려가 있을 시‬‪Nếu bị nghi ngờ tiêu hủy chứng cứ,‬
‪긴급 체포 가능하며‬‪anh sẽ có thể bị bắt ngay lập tức.‬
‪[강렬한 음악]‬‪anh sẽ có thể bị bắt ngay lập tức.‬
‪의도적으로 증거를 은닉할 시‬‪Nếu cố tình che giấu chứng cứ,‬
‪700만 원 이하의 벌금이나‬‪sẽ bị phạt tiền tối đa bảy triệu won‬ ‪hoặc phạt tù tối đa năm năm.‬
‪5년 이하의 징역에‬ ‪처해지게 됩니다‬‪sẽ bị phạt tiền tối đa bảy triệu won‬ ‪hoặc phạt tù tối đa năm năm.‬
‪잘 알고 계시죠?‬‪Anh biết rõ chứ?‬
‪내놔‬‪- Đưa đây.‬ ‪- Hả?‬
‪(한준과 재희)‬ ‪- 어머, 이거 성희롱이야‬ ‪- 너 얻다 숨겼어, 씨, 내놔‬‪- Đưa đây.‬ ‪- Hả?‬ ‪- Anh giấu ở đâu? Đưa đây.‬ ‪- Đây là quấy rối tình dục đấy.‬
‪- (재희) 씨, 얻다 숨겼어?‬ ‪- (한준) 감히 얻다 손을 대‬‪- Anh giấu ở đâu? Đưa đây.‬ ‪- Đây là quấy rối tình dục đấy.‬ ‪- Cô để tay vào đâu đấy!‬ ‪- Anh giấu đâu rồi?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(수철) 씁, 아이고‬ ‪이거 뭔 일이여, 이?‬‪Trời ạ, chuyện gì thế này? Xem nào.‬
‪그거 참, 씁…‬‪Trời ạ, chuyện gì thế này? Xem nào.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[통신 장치 조작음]‬ ‪가로등 밑, 그, 9시 방향‬‪Dưới chân đèn đường. Hướng chín giờ.‬
‪(수철) [다급한 목소리로] 아‬ ‪수상한 놈 발견, 이‬‪Phát hiện kẻ đáng ngờ.‬
‪(한준) 오케이‬‪Được thôi.‬
‪[한준의 힘주는 숨소리]‬
‪자, 여기‬‪Nào, của cô đây.‬
‪[한숨 쉬며] 이 불미스러운 일은‬ ‪이걸로 퉁치자고, 알겠어?‬‪Cái này với hành vi đồi bại kia,‬ ‪coi như huề nhé. Được chưa?‬
‪나는 진짜 바빠서 이만‬‪Tôi thật sự rất bận nên xin phép nhé.‬
‪[분한 숨소리]‬
‪(수철) 아, 어디까지 가는 겨‬ ‪이거 그냥 확…‬‪Tính đi tận đâu vậy? Hay cứ xử đẹp hắn…‬
‪덮쳐 버릴 수도 없고, 이거, 씨‬‪Nhào vô luôn có phải đỡ hơn không.‬
‪[탁 잡는 소리]‬ ‪[수철의 힘겨운 숨소리]‬
‪(한준) 쉿‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪야, 씨, 좀 거리를 두고‬ ‪가야 될 거 아니야‬‪Cái thằng này, phải đứng xa ra chút chứ.‬
‪체포가 아니라 미행‬‪- Không được bắt, mà phải theo dõi.‬ ‪- Hả?‬
‪(수철) 이?‬‪- Không được bắt, mà phải theo dõi.‬ ‪- Hả?‬
‪저놈아가, 어?‬ ‪종범인지 주범인지 알 수가 없잖아‬‪Đâu thể biết tên khốn kia‬ ‪là thủ phạm chính hay đồng phạm.‬
‪- 최영섭처럼 종범이면‬ ‪- (수철) 이‬‪Nếu là đồng phạm như Choi Yeong Seop‬
‪고풀이가 나타날 때까지‬ ‪기다려야지‬‪thì phải chờ đến khi Gopuri ra mặt chứ.‬ ‪Muốn xổng tiếp hả?‬
‪이번에도 놓치고 싶어?‬‪thì phải chờ đến khi Gopuri ra mặt chứ.‬ ‪Muốn xổng tiếp hả?‬
‪아, 나도 알어‬‪- Em cũng biết mà.‬ ‪- Biết mà còn để dạy.‬
‪아는 놈이 그래? 쯧, 씨‬‪- Em cũng biết mà.‬ ‪- Biết mà còn để dạy.‬
‪[수철의 억울한 숨소리]‬
‪얼굴 확인돼?‬‪- Nhìn rõ mặt không?‬ ‪- Chưa được.‬
‪(혜준) 아직‬‪- Nhìn rõ mặt không?‬ ‪- Chưa được.‬
‪다행히 큰길 쪽으로‬ ‪움직이고 있으니까 좀만 기다려‬‪May là hắn đang đi ra đường lớn‬ ‪nên đợi chút đi.‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬ ‪(한준) 야, 이게 뭐 하는 짓이냐?‬‪Này. Cậu làm trò gì vậy?‬
‪왜? 아, 체포가 아니라 미행이람서‬‪Sao? Anh bảo không được bắt‬ ‪mà phải theo dõi mà.‬
‪(한준) 근데 왜 내 얼굴이‬ ‪네 겨드랑이에 있냐고‬‪Nhưng tại sao mặt tôi lại dí vào‬ ‪nách cậu thế này? Tởm chết đi được.‬
‪기분 더럽게‬‪Nhưng tại sao mặt tôi lại dí vào‬ ‪nách cậu thế này? Tởm chết đi được.‬
‪(수철) 씨‬
‪내 겨드랑이한테 사과해, 빨랑‬‪Mau xin lỗi nách em đi.‬
‪[침을 투 뱉는다]‬ ‪'투', '투'?‬‪Phỉ?‬
‪[수철이 숨을 킁 들이켠다]‬
‪[수철이 침을 모은다]‬ ‪[탁 때리는 소리]‬
‪(한준) 아이씨‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Khỉ thật.‬
‪[휴대전화 여는 소리]‬
‪어, 나 형사‬‪Ừ, Thanh tra Na.‬
‪(광태), 아, 팀장님‬ ‪수상한 차량 찾았습니다‬‪Đội trưởng. Đã tìm thấy chiếc xe khả nghi.‬
‪다행히 어제 하수로 인근에‬ ‪주차했던 차가‬‪May là ở gần cống hôm qua‬
‪택배 차하고 검은색 승합차뿐인데‬‪chỉ có một chiếc xe đưa hàng‬ ‪và một chiếc xe van đen.‬
‪택배 차는 신원 확인됐고요‬‪Xe đưa hàng đã xác minh được danh tính.‬ ‪Còn xe van là xe bị mất cắp.‬
‪승합차가 도난 차량이에요‬‪Xe đưa hàng đã xác minh được danh tính.‬ ‪Còn xe van là xe bị mất cắp.‬
‪(광태) 가짜 신분증으로‬ ‪차를 대여했다고 하는데‬‪Xe được thuê bằng chứng minh thư giả‬
‪혹시나 해서 적어 놓고 간 번호를‬ ‪추적해 봤더니‬‪nên tôi đã thử tra theo số‬ ‪hắn ghi lại lúc thuê xe‬
‪글쎄, 지금‬ ‪사건 현장 근처에 있는 거 있죠?‬‪thì thấy hắn đang ở gần hiện trường.‬
‪사건 현장 주변에‬ ‪그 승합차 있는지 찾아 보고‬‪Tìm xem chiếc xe van đó‬ ‪có ở gần hiện trường không.‬
‪지금 당장 핸드폰‬ ‪위치 추적해서 알려 줘, 빨리‬‪Và xác định vị trí điện thoại ngay‬ ‪rồi báo cho tôi. Nhanh lên.‬
‪근데 그건‬ ‪제 마음대로 되는 게 아니라‬‪Nhưng không phải muốn là tìm được ngay.‬
‪용의자가 통화를 해야‬ ‪정확하다는데요?‬‪Phải đợi nghi phạm gọi điện mới được ạ.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(혜준) 다시 이동 중‬‪Hắn lại di chuyển rồi.‬
‪얘 전화하려는 거 같은데?‬‪Hình như hắn định gọi điện.‬
‪(한준) 뭐?‬‪Hả?‬
‪[통화 연결음]‬‪Tôi phải đi đâu?‬
‪어디로 가면 됩니까?‬‪Tôi phải đi đâu?‬
‪[바스락거리는 소리]‬
‪[웅얼거리며] 야! 야! 어, 최영섭!‬‪Choi Yeong Seop!‬
‪(혜준) 지금 바로 화면 보낼게!‬‪- Em chụp màn hình gửi qua nhé!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪뭐라고?‬ ‪[메시지 알림음]‬‪- Em chụp màn hình gửi qua nhé!‬ ‪- Gì cơ?‬
‪(수철) 어디?‬‪Xem nào.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[수철의 놀란 숨소리]‬ ‪(한준) 미친…‬‪Mẹ kiếp.‬
‪반드시 잡아야 돼‬‪- Bắt hắn mau.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪(수철) 아, 빨리 가‬‪- Bắt hắn mau.‬ ‪- Nhanh lên.‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬
‪[함께 다급해한다]‬‪Choi Yeong Seop…‬
‪(광태) 용의자 위치 찾았습니다‬‪Tìm thấy vị trí nghi phạm rồi.‬
‪지금 출발하니까‬ ‪이동 경로 계속 알려 줘‬‪Giờ tôi bắt đầu đi,‬ ‪báo cho tôi vị trí của hắn.‬
‪(광태) 네‬ ‪저희도 지금 출발할게요‬‪Vâng. Chúng tôi cũng xuất phát.‬
‪- (한준) 씁, 자‬ ‪- (수철) 어디 가는 겨?‬‪- Hắn đi đâu vậy?‬ ‪- Nên sang chào hỏi lúc nào đây nhỉ?‬
‪(한준) 언제 만날까‬‪- Hắn đi đâu vậy?‬ ‪- Nên sang chào hỏi lúc nào đây nhỉ?‬
‪[수철의 초조한 숨소리]‬‪Gì vậy?‬
‪[다가오는 사이렌 소리]‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬‪Lại đây!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(수철) 이?‬ ‪경찰이 벌써 최영섭을 찾은 겨?‬‪Chưa gì cảnh sát đã‬ ‪tìm được Choi Yeong Seop rồi sao?‬
‪(한준) 아이, 까칠이 진짜, 씨‬‪Cái cô cục cằn đó thật là.‬ ‪Chết tiệt.‬
‪[한준의 못마땅한 소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[수철의 초조한 숨소리]‬
‪예, 미남당의 남 도사입니다‬‪Tôi là Đạo sĩ Nam ở Minamdang.‬
‪(두진) 어, 도사님‬‪Tôi là Đạo sĩ Nam ở Minamdang.‬ ‪- Đạo sĩ Nam?‬ ‪- Giờ chưa được bắt hung thủ. Đợi thêm đi.‬
‪지금 범인 잡으시면 안 됩니다‬ ‪기다리세요‬‪- Đạo sĩ Nam?‬ ‪- Giờ chưa được bắt hung thủ. Đợi thêm đi.‬
‪(두진) 아니, 저희가‬ ‪범인 잡으러 가는 걸‬‪Sao cậu biết bọn tôi sắp bắt hung thủ?‬
‪어떻게 아시고…‬‪Sao cậu biết bọn tôi sắp bắt hung thủ?‬
‪(재희) 남한준 씨, 끊으세요‬‪Nam Han Jun, cúp máy giùm đi.‬
‪최영섭 범인 아닙니다‬‪Choi Yeong Seop không phải thủ phạm.‬
‪(두진) 아, 범인이 최영섭입니까?‬‪Thủ phạm là Choi Yeong Seop sao?‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬‪Trốn.‬
‪(한준) 최영섭은‬ ‪진범에게 이용당한 겁니다‬‪Hắn đang bị thủ phạm thật lợi dụng.‬ ‪Hắn sẽ sớm gặp thủ phạm‬ nên đừng gây huyên náo. Hãy đợi thời cơ.
‪곧 진범 만날 거니까‬‪Hắn sẽ sớm gặp thủ phạm‬ nên đừng gây huyên náo. Hãy đợi thời cơ.
‪요란하게 추적 마시고‬ ‪때를 기다리시죠‬‪Hắn sẽ sớm gặp thủ phạm‬ nên đừng gây huyên náo. Hãy đợi thời cơ.
‪(재희) 어? 저기 최영섭이에요!‬‪Ơ kìa? Choi Yeong Seop ở đằng kia!‬
‪(두진) 어, 그래?‬‪Thế hả?‬
‪[긴박한 음악]‬ ‪- (한준) 야, 아유!‬ ‪- (수철) 씨‬‪Trời ạ. Đuổi theo thôi.‬ ‪Khốn thật!‬
‪(한준) 야!‬‪Này!‬
‪(두진) 어어‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[자동차 경적]‬
‪[수철의 놀란 숨소리]‬
‪(한준) 잡아, 잡아, 잡아!‬‪Bắt lấy!‬
‪[수철의 다급한 소리]‬‪Bắt lấy!‬
‪[수철이 소리친다]‬‪Đứng lại đó!‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬ ‪(한준) 야!‬‪Đứng lại đó!‬
‪[영섭의 다급한 숨소리]‬ ‪[남자1의 신음]‬‪Đứng lại đó!‬ ‪- Này!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(영섭) 비켜!‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Này!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(수철) 어유, 아유, 그냥, 씨‬‪Trời ơi. Hắn nhanh quá.‬
‪[영섭의 거친 숨소리]‬
‪[한준의 힘주는 소리]‬ ‪(재희) 방해하지 말고 꺼져, 씨!‬‪Đừng cản đường nữa. Cút đi!‬
‪(한준) 아이씨‬ ‪까칠이 진짜, 씨, 너나 비켜‬ ‪[수철의 거친 숨소리]‬‪Cái cô cục cằn này thật là!‬ ‪Cô mới phải biến đó!‬
‪- (한준) 야‬ ‪- (수철) 왜?‬‪Khoan đã anh.‬
‪(한준) 이쪽, 이쪽, 이쪽‬‪- Đằng này.‬ ‪- Được.‬
‪[영섭의 거친 숨소리]‬
‪(재희) 거기 서!‬‪Đứng lại!‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬
‪[영섭의 당황한 숨소리]‬ ‪(한준) 야, 잡아, 잡아, 잡아!‬‪- Mẹ kiếp.‬ ‪- Bắt lấy! Nhanh lên!‬
‪[수철이 소리친다]‬‪- Mẹ kiếp.‬ ‪- Bắt lấy! Nhanh lên!‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬
‪- (수철) 이쪽?‬ ‪- (한준) 야, 야, 수철아‬‪- Này, Su Cheol. Đằng này.‬ ‪- Vâng!‬
‪- (한준) 이쪽, 이쪽, 이쪽‬ ‪- (수철) 이‬‪- Này, Su Cheol. Đằng này.‬ ‪- Vâng!‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬
‪(재희) 거기 서!‬‪Đứng lại!‬
‪[다가오는 자동차 엔진음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[쿵]‬
‪[무거운 음악]‬
‪아, 안 돼!‬‪- Không được!‬ ‪- Khốn kiếp.‬
‪(수철) 이씨‬‪- Không được!‬ ‪- Khốn kiếp.‬
‪[재희의 놀란 숨소리]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪(재희) 최영섭 씨‬ ‪정신 차리세요, 최영섭 씨!‬‪Anh Choi Yeong Seop, tỉnh lại đi.‬ ‪Anh Choi Yeong Seop!‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬ ‪아직 살아 있어‬‪Vẫn còn sống.‬
‪(재희) 교통사고 환자 발생‬‪Xảy ra một tai nạn giao thông.‬
‪현 위치는 대운구 연해로 176‬‪Tôi đang ở 170 đường Yeonhoe, quận Daeun.‬
‪네, 환자 지금 의식 없고요‬‪Vâng. Bệnh nhân hiện đang mất ý thức.‬
‪예‬‪Vâng. Bệnh nhân hiện đang mất ý thức.‬ ‪Vâng. Bệnh nhân chảy máu ở đầu.‬
‪[재희가 통화한다]‬‪Vâng. Bệnh nhân chảy máu ở đầu.‬
‪[수철의 당황한 숨소리]‬
‪[수철의 난처한 숨소리]‬
‪(김 사무관) [웃으며] 오‬ ‪맛있겠다‬ ‪[윤 계장의 탄성]‬‪Ngon quá.‬
‪(김 사무관과 도원)‬ ‪- 드셔 보세요, 검사님‬ ‪- 감사합니다‬‪- Mời anh, Công tố Cha.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬
‪[윤 계장의 웃음]‬‪- Mời anh, Công tố Cha.‬ ‪- Cảm ơn cô.‬ ‪Cảm ơn.‬
‪- (도원) 음‬ ‪- (김 사무관) 음‬
‪아, 맞다, 검사님‬‪À phải rồi, Công tố Cha.‬ ‪Buổi xem mắt của anh thế nào rồi?‬
‪(김 사무관) 그때 선본‬ ‪여자분하고는 어떻게 되셨어요?‬‪À phải rồi, Công tố Cha.‬ ‪Buổi xem mắt của anh thế nào rồi?‬
‪아, 그분?‬‪À, chuyện đó.‬
‪제가 전에‬ ‪약속 못 지킨 게 미안해서‬‪Tôi thấy có lỗi vì lần trước đã thất hứa‬ ‪nên bảo cuối tuần sẽ mời một bữa‬ ‪nhưng cô ấy bảo thôi.‬
‪주말에 밥 사겠다고 했는데‬ ‪뭐, 괜찮다고 하던데요?‬‪nên bảo cuối tuần sẽ mời một bữa‬ ‪nhưng cô ấy bảo thôi.‬
‪아, 검사님‬‪Ôi, Công tố Cha.‬ ‪Anh cứ vậy thì không lấy vợ được đâu.‬
‪그러다 진짜 장가 못 가세요‬‪Ôi, Công tố Cha.‬ ‪Anh cứ vậy thì không lấy vợ được đâu.‬
‪[당황한 웃음]‬ ‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nhân viên nữ ở đây ai cũng hỏi tôi‬
‪우리 지청 수많은 여자 직원들이‬ ‪저한테 묻거든요‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Nhân viên nữ ở đây ai cũng hỏi tôi‬
‪차 검사님은‬ ‪왜 연애를 안 하시냐고‬‪sao Công tố Cha không yêu đương.‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪[김 사무관의 한숨]‬
‪다 이유가 있는 거죠?‬ ‪[함께 어색하게 웃는다]‬‪Cũng có lý do cả thôi nhỉ.‬
‪[도원의 멋쩍은 웃음]‬
‪어, 제가 뭐 잘못했나요?‬‪Tôi làm gì sai sao?‬
‪학연, 지연, 혈연‬ ‪모두 다 훌륭하지‬‪Gia cảnh, học vấn, quan hệ đều xuất sắc.‬
‪(윤 계장) 거기다가‬ ‪인물 짱, 몸매 짱의 사기캐‬‪Đã vậy còn là chiến thần nhan sắc,‬ ‪ông tổ thể hình.‬
‪지청 여직원들의 워너비‬‪Mơ ước của mọi nhân viên nữ ở đây.‬
‪그럼 뭐 하냐고요, 하‬‪Vậy mà cậu đang làm gì hả?‬
‪엄청난 집착남, 그것도 범인한테만‬‪Cậu là người chơi hệ lụy,‬ ‪mà là lụy tội phạm mới ghê.‬
‪이래 소문이 났는데, 아휴‬ ‪[도원의 어이없는 숨소리]‬‪Người ta đồn thế đấy.‬
‪(김 사무관) 검사님‬‪Công tố Cha.‬
‪[윤 계장의 한숨]‬ ‪여자들이 괜찮다고 하는 건‬‪Phụ nữ nói không sao tức là có sao đấy.‬
‪안 괜찮단 뜻이에요‬ ‪[익살스러운 음악]‬‪Phụ nữ nói không sao tức là có sao đấy.‬
‪여자들이 상관없다고 하는 건‬‪Phụ nữ nói không để tâm‬ ‪tức là cực kỳ quan tâm.‬
‪신경 많이 쓰인단 뜻이고요‬‪Phụ nữ nói không để tâm‬ ‪tức là cực kỳ quan tâm.‬
‪'혼자 있고 싶어' 하는 건‬‪Nói muốn ở một mình‬
‪꼭 같이 있어 달란 뜻이라고요‬‪tức là muốn có người ở cạnh đấy.‬
‪아…‬‪À…‬
‪예, 뭐, 어렵네요?‬‪Vâng, coi bộ khó nhỉ.‬
‪범인들 시커먼 속내 알아내는 게‬ ‪더 쉬울 거 같은데요‬‪Điều tra tâm lý tội phạm‬ ‪có khi còn dễ hơn.‬
‪[김 사무관의 웃음]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪- (도원) 잠시만요‬ ‪- (윤 계장) 아유‬‪Tôi xin phép.‬
‪네, 한 경위님‬ ‪요즘 통화 자주 하네요?‬‪Vâng, Cảnh vĩ Han. Dạo này cô hay gọi nhỉ?‬
‪[무거운 음악]‬‪Cảnh vĩ Han?‬
‪(도원) 한 경위님?‬‪Cảnh vĩ Han?‬
‪(재희) 검사님‬‪Công tố Cha.‬
‪오빠 죽인 범인‬‪Cuối cùng tôi cũng bắt được…‬
‪드디어 잡았어요‬‪thủ phạm giết anh tôi rồi.‬
‪그게 정말입니까?‬ ‪최영섭을 찾은 거예요?‬‪Thật sao?‬ ‪Cô tìm thấy Choi Yeong Seop rồi ư?‬
‪(재희) 네‬‪Vâng. Còn phải lấy chứng cứ‬ ‪và chờ hắn khai ra nữa,‬
‪증거 확보하고‬ ‪자백도 받아 내야 되지만‬‪Vâng. Còn phải lấy chứng cứ‬ ‪và chờ hắn khai ra nữa,‬
‪드디어‬‪nhưng cuối cùng tôi cũng bắt được rồi.‬
‪잡았어요‬‪nhưng cuối cùng tôi cũng bắt được rồi.‬
‪[안도하는 한숨]‬
‪(도원) 아, 아, 너무 다행이네요‬‪Ôi. Vậy thì may quá.‬
‪저, 근데‬‪Nhưng tôi không nghĩ‬ ‪hắn hành động một mình.‬
‪최영섭 혼자 벌인 짓이‬ ‪아닌 것 같아요‬‪Nhưng tôi không nghĩ‬ ‪hắn hành động một mình.‬
‪누군가 최영섭을 죽이려고‬ ‪차로 치고 도망갔어요‬‪Có kẻ đã đâm xe vào Choi Yeong Seop‬ ‪hòng giết chết anh ta.‬
‪그게…‬‪Chuyện đó…‬
‪최영섭한테‬ ‪공범이 있단 얘기인가요?‬‪Ý cô là Choi Yeong Seop có đồng phạm sao?‬
‪아마…‬‪Có lẽ vậy…‬
‪한 경위님‬‪Cảnh vĩ Han.‬
‪경위님 괜찮아요?‬‪Cô không sao chứ?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪전 안 다쳤어요‬‪Tôi không bị thương đâu.‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪경위님 마음이요‬‪Ý tôi là tinh thần cô.‬
‪(도원) 마음 괜찮은 거냐고요‬‪Tinh thần cô bây giờ ổn chứ?‬
‪저, 그게…‬‪À, chuyện đó…‬
‪(도원) 한 경위님?‬‪Cảnh vĩ Han?‬
‪아, 전 괜찮아요‬‪À, tôi không sao.‬
‪이따 정리되면 바로 연락드릴게요‬‪Lát nữa thu xếp xong,‬ ‪tôi sẽ gọi cho anh ngay.‬
‪최영섭이를 찾았다고요?‬‪Tìm được Choi Yeong Seop rồi sao?‬
‪최영섭이면‬‪Choi Yeong Seop là kẻ giết người hàng loạt‬ ‪sát hại Công tố Han đó sao?‬
‪그때 그 한 검사님 살해한‬ ‪연쇄 살인마…‬‪Choi Yeong Seop là kẻ giết người hàng loạt‬ ‪sát hại Công tố Han đó sao?‬
‪(도원) 저 잠깐 나갔다 올게요‬‪Tôi ra ngoài một lát.‬
‪(김 사무관) 네? 어디를요?‬‪Sao ạ? Anh đi đâu?‬
‪그, 여자들이 괜찮다는 건‬‪Cô bảo phụ nữ nói không sao‬ ‪tức là có sao mà.‬
‪안 괜찮다는 거라면서요‬‪Cô bảo phụ nữ nói không sao‬ ‪tức là có sao mà.‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[윤 계장이 의아해한다]‬‪Cậu ấy nói gì vậy?‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪최영섭은 좀 어때?‬‪Choi Yeong Seop sao rồi?‬
‪[재희의 한숨]‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(재희) 아직 수술 중인데‬ ‪상태는 장담할 수 없다네요‬‪Vẫn đang phẫu thuật,‬ ‪nhưng tình hình ra sao thì không dám chắc.‬
‪[두진의 한숨]‬ ‪아, 최영섭 핸드폰은요?‬‪Còn điện thoại của Choi Yeong Seop ạ?‬ ‪Anh tìm thấy chưa?‬
‪찾았어요?‬‪Còn điện thoại của Choi Yeong Seop ạ?‬ ‪Anh tìm thấy chưa?‬
‪아직‬‪Vẫn chưa.‬
‪(두진) 도주하다가 버린 거면은‬ ‪곧 찾을 수 있을 거야‬‪Nếu hắn vứt đi trong lúc bỏ trốn‬ ‪thì sẽ sớm thấy thôi.‬
‪수색 범위 넓혀 달라고 했으니까‬ ‪좀 기다려 보자고‬‪Tôi đã yêu cầu mở rộng‬ ‪khu vực điều tra rồi, đợi thêm xem.‬
‪[재희의 한숨]‬
‪[놀라며] 선배님, 잠시만요‬‪Tiền bối, anh chờ một lát.‬
‪(두진) 왜?‬‪Sao vậy?‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪아…‬
‪비밀번호를 뭘로 해 놨을까?‬‪Hắn đặt mật khẩu là gì đây?‬
‪(수철) 어유, 그냥, 저‬ ‪확 그냥, 저, 씨‬‪Trời ạ, anh đùa em chắc?‬
‪아니, 바로 앞에 형사들이 있는디‬‪Thanh tra thì ở ngay đằng kia,‬
‪훔친 증거를‬ ‪이렇게 막 꺼내 가지고 보면 써?‬‪mà anh lôi đồ trộm cắp ra tỉnh bơ thế hả?‬
‪그러다 걸리면‬ ‪좋게 되는 수가 있어‬‪Bị bắt thì có mà chạy đằng trời.‬
‪안 걸렸잖아, 씨‬‪Đã bị bắt đâu mà nói.‬
‪씨, 그래도 빨리 집어넣어‬‪Đã bị bắt đâu mà nói.‬ ‪Kể cả thế thì cũng cất đi!‬
‪[긴장되는 효과음]‬ ‪(재희) 거기 두 사람‬‪Kể cả thế thì cũng cất đi!‬ ‪Hai anh kia.‬
‪[함께 놀란다]‬‪Hai anh kia.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪[수철의 힘주는 숨소리]‬
‪[한준의 한숨]‬‪- Lộ rồi à?‬ ‪- Phen này toang rồi.‬
‪(한준) 들켰을까?‬‪- Lộ rồi à?‬ ‪- Phen này toang rồi.‬
‪좋게 됐슈‬‪- Lộ rồi à?‬ ‪- Phen này toang rồi.‬
‪- (재희) 스톱‬ ‪- (한준) 쯧‬‪Đứng lại.‬
‪(한준) 아나‬‪Thật tình.‬
‪[흥얼거리며] 뭔가‬ ‪오해가 있는 것 같은디‬‪Hình như cô đang hiểu lầm gì đó ở đây.‬
‪(재희) 내가 분명‬ ‪방해하지 말라고 했죠?‬‪Tôi đã bảo đừng cản trở chúng tôi rồi.‬
‪최영섭 죽으면‬ ‪당신이 책임질 겁니까?‬‪Choi Yeong Seop mà chết‬ ‪thì anh có chịu trách nhiệm không?‬
‪[한준과 수철의 멋쩍은 숨소리]‬
‪[한준의 헛기침]‬
‪(한준) 아니‬‪Cơ mà,‬
‪사고가 내 탓이야?‬‪tai nạn đó là lỗi của tôi à, hả?‬ ‪Nếu cô không làm rùm beng lên‬
‪어? 당신이‬ ‪요란하게 추적 안 했으면‬‪tai nạn đó là lỗi của tôi à, hả?‬ ‪Nếu cô không làm rùm beng lên‬
‪이런 일 안 생겼을 거 아니야!‬ ‪[수철이 호응한다]‬‪tai nạn đó là lỗi của tôi à, hả?‬ ‪Nếu cô không làm rùm beng lên‬ ‪- thì làm gì có chuyện này.‬ ‪- Đúng.‬
‪어? 최영섭은‬ ‪진범한테 이용당한 거라고‬ ‪[수철이 호응한다]‬‪- Đã bảo Choi Yeong Seop bị lợi dụng mà!‬ ‪- Đúng.‬
‪그놈이 공범일 순 있겠죠‬‪Có thể hắn có đồng phạm,‬
‪하지만 3년 전 사건‬‪nhưng sự thật rằng hắn là thủ phạm‬ ‪vụ án ba năm trước không thay đổi.‬
‪최영섭이 범인이란 사실‬ ‪달라지지 않아요‬‪nhưng sự thật rằng hắn là thủ phạm‬ ‪vụ án ba năm trước không thay đổi.‬
‪(재희) 그러니까‬‪Thế nên đừng gây cản trở điều tra nữa.‬ ‪Mời anh về cho.‬
‪더 이상 수사에 혼선 주지 말고‬ ‪돌아가세요‬‪Thế nên đừng gây cản trở điều tra nữa.‬ ‪Mời anh về cho.‬
‪(한준) 대체 최영섭이 범인이라고‬ ‪믿는 이유가 뭐야? 어?‬‪Rốt cuộc tại sao cô lại tin‬ ‪Choi Yeong Seop là thủ phạm vậy?‬
‪도망가게 놔뒀으면 지금쯤‬ ‪진범 잡았을 거 아니야, 젠장할‬‪Để hắn thoát thì có phải giờ đã bắt được‬ ‪kẻ cầm đầu rồi không? Chán thế.‬
‪- (한준) 쯧‬ ‪- (수철) 이!‬‪Để hắn thoát thì có phải giờ đã bắt được‬ ‪kẻ cầm đầu rồi không? Chán thế.‬ ‪Đúng.‬
‪[강렬한 음악]‬
‪당신 설마…‬‪Lẽ nào anh…‬
‪(재희) 범인인 줄 알면서‬‪Anh biết Choi Yeong Seop là thủ phạm‬ ‪mà vẫn cố ý để hắn thoát sao?‬
‪최영섭 도망치게‬ ‪내버려 둔 겁니까?‬‪Anh biết Choi Yeong Seop là thủ phạm‬ ‪mà vẫn cố ý để hắn thoát sao?‬
‪아까 최영섭 치고 도망간 놈이‬ ‪진범이니까!‬‪Tên đâm xe vào Choi Yeong Seop‬ ‪mới là thủ phạm thật!‬
‪- (재희) 자기 실수 덮겠다고‬ ‪- (수철) 어어? 어어?‬‪- Anh để thủ phạm chạy thoát…‬ ‪- Ơ hay?‬
‪(재희) 범인을 도망가게 해?‬‪…để bao che cho lỗi lầm của mình?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪[두진의 놀란 탄성]‬
‪[극적인 음악]‬
‪[재희의 성난 숨소리]‬
‪(수철) 아이고!‬ ‪아이고, 우리 도사님!‬‪Trời ơi! Đạo sĩ Nam nhà ta ơi!‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪어쩜 좋아‬‪Trời ơi! Đạo sĩ Nam nhà ta ơi!‬
‪도사님! 아이고, 도사님!‬‪Đạo sĩ Nam! Tỉnh lại đi.‬
‪(한준) 핸드폰 안 들킨 거 맞…‬‪Điện thoại vẫn chưa bị phát hiện chứ?‬
‪(수철) 아이고, 도사님! 아이고‬‪Điện thoại vẫn chưa bị phát hiện chứ?‬ ‪Ôi trời ơi, Đạo sĩ Nam ơi!‬ ‪Trời ơi là trời.‬
‪우리 도사님 이거 어째‬‪Ôi trời ơi, Đạo sĩ Nam ơi!‬ ‪Trời ơi là trời.‬
‪한 팀장‬ ‪이게 지금 뭐 하는 짓이야?‬‪Đội trưởng Han, cô làm gì thế này?‬
‪경찰보다 빨리‬ ‪범인 특정해서 미행하고‬‪Xác định thủ phạm trước cảnh sát‬ ‪và còn theo dõi hắn,‬
‪(재희) 최영섭인 거 알면서도‬ ‪일부러 도주하게 뒀어요‬‪thậm chí biết là Choi Yeong Seop‬ ‪mà vẫn để thoát.‬
‪최영섭이 누군지‬ ‪무슨 짓을 저질렀는지‬‪Anh ta thừa biết Choi Yeong Seop là ai,‬ ‪gây ra chuyện gì‬
‪다 알면서도‬ ‪일부러 도망치게 했다고요‬‪Anh ta thừa biết Choi Yeong Seop là ai,‬ ‪gây ra chuyện gì‬ ‪mà vẫn cố tình thả hắn.‬
‪(두진) 아이, 그거는…‬‪mà vẫn cố tình thả hắn.‬ ‪Không phải Đạo sĩ Nam làm vậy‬ ‪để giúp ta bắt thủ phạm sao?‬
‪아, 도사님이 그, 범인 잡는 거‬ ‪도와주려고 그런 거 아니야‬‪Không phải Đạo sĩ Nam làm vậy‬ ‪để giúp ta bắt thủ phạm sao?‬
‪(재희) 돕긴 개뿔!‬‪Giúp cái khỉ khô!‬
‪이유나 묻자‬‪Để tôi hỏi anh. Tại sao anh lại tin‬ ‪Choi Yeong Seop không phải thủ phạm thật?‬
‪대체 왜 최영섭이‬ ‪진범이 아니라고 믿는 건데? 왜!‬‪Để tôi hỏi anh. Tại sao anh lại tin‬ ‪Choi Yeong Seop không phải thủ phạm thật?‬
‪- (재희) 안 일어나?‬ ‪- (두진) 아이, 아이‬‪- Còn không dậy…‬ ‪- Nào.‬
‪(수철) 아이고, 아유, 이거 어떡해‬‪- Ôi trời ơi. Làm sao bây giờ?‬ ‪- Cậu ấy lên cơn rồi kìa. Thôi nào.‬
‪[두진이 말린다]‬ ‪아유, 우리, 우리 도사님‬ ‪어떡해, 이거‬‪- Ôi trời ơi. Làm sao bây giờ?‬ ‪- Cậu ấy lên cơn rồi kìa. Thôi nào.‬
‪(혜준) 오빠‬ ‪최영섭 치고 도망친 차 찾았어!‬‪Anh, em tìm thấy chiếc xe‬ ‪đâm Choi Yeong Seop rồi.‬
‪뭐?‬‪Sao?‬
‪[두진이 말한다]‬ ‪(혜준) 경찰이 먼저 도착하기 전에‬ ‪빨리 가 봐야 할 듯?‬‪- Bỏ qua đi.‬ ‪- Nhanh chân lên, trước khi cảnh sát đến.‬
‪(한준) 아!‬
‪[한준의 아파하는 탄성]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪[수철이 호응한다]‬ ‪[한준의 아파하는 탄성]‬
‪(수철) 아유, 아유‬‪Trời đất ơi.‬
‪[한준이 웅얼거린다]‬ ‪아이고‬‪Ôi, hàm ơi là hàm.‬
‪아이고, 우리 도사님, 이거 어째‬‪Ôi, Đạo sĩ Nam…‬
‪[속삭이며] 뺑소니 승합차 찾았대‬‪Tìm thấy xe van đâm người rồi.‬
‪최대한 자연스럽게 빠져나가자‬ ‪[수철이 호응한다]‬‪- Phắn khỏi đây thật tự nhiên vào.‬ ‪- Vâng!‬
‪[한준이 아파한다]‬ ‪(수철) 아이고! 우리 도사님‬‪- Phắn khỏi đây thật tự nhiên vào.‬ ‪- Vâng!‬ ‪Trời ơi, Đạo sĩ Nam.‬
‪(두진) 아유, 도사님‬‪Đạo sĩ Nam.‬
‪아, 근데‬‪Ban nãy cậu bị táng vào má trái‬ ‪mà sao lại ôm má phải?‬
‪좀 전에 이 왼쪽을 처맞으셨는데‬‪Ban nãy cậu bị táng vào má trái‬ ‪mà sao lại ôm má phải?‬
‪왜 오른쪽을‬ ‪이렇게 잡고 계시는지…‬‪Ban nãy cậu bị táng vào má trái‬ ‪mà sao lại ôm má phải?‬
‪(한준) 아!‬
‪[한준이 아파한다]‬ ‪(수철) 아이고, 우리 도사님‬‪Đạo sĩ Nam, anh bị táng đau quá‬ ‪đến nỗi mất cả cảm giác sao?‬
‪너무 씨게 맞아 가지고‬ ‪감각을 상실했나 벼‬‪Đạo sĩ Nam, anh bị táng đau quá‬ ‪đến nỗi mất cả cảm giác sao?‬
‪아이고, 뇌진탕 아니여?‬ ‪이? 괜찮어?‬ ‪[한준이 웅얼거린다]‬‪- Chấn động não chưa? Có sao không?‬ ‪- Đau quá.‬
‪진료, 진료실 어디여, 진료실?‬‪Phòng điều trị ở đâu?‬ ‪Đến phòng điều trị thôi.‬
‪이, 진료실 가야 돼야‬‪Phòng điều trị ở đâu?‬ ‪Đến phòng điều trị thôi.‬
‪(한준과 수철)‬ ‪- [어눌한 말투로] 집에 가자‬ ‪- 그려, 집에 가자‬‪- Về nhà đi.‬ ‪- Ừ, về nhà nào.‬
‪- (한준) 집에 가자‬ ‪- (수철) 집에 가자‬‪- Về nhà đi.‬ ‪- Ừ, về nhà nào.‬
‪[재희의 어이없는 숨소리]‬
‪[두진의 한숨]‬
‪수사만 아니었으면 나도 안 참았다‬‪Nếu không phải cần điều tra‬ ‪thì tôi cũng không nhịn đâu.‬
‪아주 그냥 나쁜 기억을‬ ‪팍 심어 줬을 텐데 말이야‬‪Tôi cũng sẽ cho cô ta một ký ức khó phai.‬
‪(수철) [웃으며] 참‬‪Đúng thật là.‬
‪아이고, 거울이나 보고 말혀‬‪Anh tự mà soi gương đi kìa. Chỗ này này.‬
‪요, 요, 요, 요, 요‬‪Anh tự mà soi gương đi kìa. Chỗ này này.‬
‪볼 빨간 삼촌 됐어‬‪Thành ông chú mà hồng luôn rồi.‬
‪부었어?‬‪Sưng lên rồi à?‬
‪(한준) 아이, 뻘겋네, 씨‬‪Trời ạ, đỏ hết rồi.‬
‪하여튼 그 까칠이 때문에‬ ‪되는 게 하나도 없어, 씨‬‪Tại cô Cục Cằn đó mà chẳng việc gì ra hồn.‬
‪쯧‬
‪(혜준) 야!‬ ‪[함께 놀란다]‬‪Này!‬
‪[혜준이 호들갑스럽다]‬ ‪아, 깜짝이야‬ ‪왜 소리를 지르고 그래‬‪- Hết hồn, nói bé thôi.‬ ‪- Báo động!‬
‪왜? 경찰이 먼저 도착했어?‬‪Sao? Cảnh sát đến trước rồi à?‬
‪(혜준) 아니!‬‪Không!‬
‪아! 어떡해‬‪Ôi trời ơi.‬
‪그것보다 더, 더, 더 최악이야‬ ‪[긴장되는 효과음]‬‪Còn kinh khủng hơn cả thế.‬
‪김 권사님 오신대‬‪Trợ tế Kim sắp đến đây.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪엄마가 온다고?‬‪- Mẹ đến ư?‬ ‪- Sao tự nhiên lại đến?‬
‪갑자기 왜 오신디야?‬‪- Mẹ đến ư?‬ ‪- Sao tự nhiên lại đến?‬
‪아, 몰라‬‪Em chịu thôi.‬
‪[혜준의 다급한 숨소리]‬
‪아무튼 엄마 지하철 탔어‬‪Nói chung là mẹ lên tàu điện ngầm rồi.‬ ‪Sau 30 phút nữa là đến nơi.‬
‪30분, 30분 후에 도착이야‬‪Nói chung là mẹ lên tàu điện ngầm rồi.‬ ‪Sau 30 phút nữa là đến nơi.‬
‪[한준의 탄식]‬‪Trời ạ.‬
‪(한준) 음…‬
‪아유‬‪Thật là, ta phải đến nơi trước cảnh sát.‬
‪경찰보다 먼저 도착해야 돼‬‪Thật là, ta phải đến nơi trước cảnh sát.‬
‪야, 일단은 우리는‬ ‪그, 터널 쪽으로 갈 테니까‬‪Trước mắt bọn anh sẽ đi đường hầm,‬ ‪em lo phần mẹ đi.‬
‪- 네가 잘 수습해 봐‬ ‪- (혜준) 지랄하네‬‪Trước mắt bọn anh sẽ đi đường hầm,‬ ‪em lo phần mẹ đi.‬ ‪Lo cái đầu anh!‬
‪내가 너 그럴 줄 알고‬ ‪나단이 보내 놨거든?‬‪Em biết sẽ thế này nên bảo Na Dan đi rồi.‬
‪(혜준) 나단이 곧 도착할 거니까‬ ‪넌 여기서 엄마나 수습해‬‪Na Dan sắp đến đó rồi,‬ nên anh liệu mà về đây đối phó đi.
‪이? 나단이를?‬‪Hả? Na Dan?‬
‪(수철) 아유‬‪Thằng nhóc này lại làm gì ngớ ngẩn‬ ‪để bị bắt thì sao?‬
‪그 자식 괜히 엉뚱한 짓 하다가‬ ‪잡히는 거 아니여?‬‪Thằng nhóc này lại làm gì ngớ ngẩn‬ ‪để bị bắt thì sao?‬
‪(혜준) 발명품 갖고 가지 말라고‬ ‪신신당부했으니까‬‪Em nài nỉ nó đừng mang theo‬ ‪ba cái phát minh đó rồi,‬
‪걱정하지 말고 빨리 튀어 와‬‪nên đừng có lo. Mau về đây đi!‬
‪아니면 내가…‬‪Nếu không thì…‬
‪아니면 내가‬ ‪진짜 다 불어 버린다, 너?‬‪Nếu không em khai ra hết đấy.‬
‪[고민하는 숨소리]‬
‪제쳐?‬‪Quay xe nhé?‬
‪- 제쳐, 아이‬ ‪- (수철) 이‬‪- Quay xe. Khỉ thật.‬ ‪- Vâng.‬
‪[자동차 가속음]‬‪- Quay xe. Khỉ thật.‬ ‪- Vâng.‬
‪(혜준) 어, 어, 엄마‬ ‪지하철역 나온다‬‪Mẹ xuống tàu rồi.‬
‪올라온다, 올라오…‬‪Sắp ra rồi đấy, sắp…‬
‪[혜준의 초조한 숨소리]‬‪YONGHAE, CỬA SỐ 1‬
‪[긴장되는 음악]‬‪YONGHAE, CỬA SỐ 1‬
‪[거친 숨소리]‬
‪오, 올라왔다‬‪Mẹ ra rồi.‬
‪[경건한 음악]‬ ‪[한숨]‬
‪[초조한 숨소리]‬
‪자‬‪Nào…‬
‪(혜준) 카페 앞 골목길로 진입한다‬‪Chuẩn bị tiến vào ngõ đấy nhé.‬
‪해, 했다‬‪Tiến vào rồi.‬
‪[고상한 음악]‬
‪[말소리가 늘어진다]‬‪Trời ơi.‬
‪[말소리가 늘어진다]‬‪Mau lên!‬
‪[말소리가 늘어진다]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪(혜준) 이야, 이거…‬‪Quào, xem kìa…‬
‪카페 앞에 네 팬들 있다, 야, 어‬‪Người hâm mộ của anh‬ ‪đứng đầy trước quán này.‬ ‪- Mau lên.‬ ‪- Nhanh nhất có thể rồi.‬
‪(한준) 빨리 가‬ ‪빨리 가야 돼, 수철아!‬ ‪[수철이 말한다]‬‪- Mau lên.‬ ‪- Nhanh nhất có thể rồi.‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[수철과 한준의 다급한 탄성]‬
‪이거는 막아야 돼‬‪Chúng ta phải ngăn việc này lại.‬
‪이거는 막아야 돼‬‪Anh phải ngăn mẹ lại.‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[수철의 탄성]‬
‪이건 무조건 막아야 돼!‬‪Phải ngăn lại bằng mọi giá!‬
‪[한준의 탄성]‬
‪[한준 모가 놀란다]‬ ‪[타이어 마찰음]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪[사람들이 놀란다]‬
‪[수철과 한준의 거친 숨소리]‬
‪(한준 모) 이런 미친‬ ‪개쌍놈의 새끼‬‪Tổ sư bố cái lũ âm binh!‬
‪뭐 이런 씨부럴 새끼들이 다 있어‬‪Bọn tinh tinh chưa phát triển nhân tính!‬
‪- (한준) 엄마‬ ‪- (한준 모) 어…‬‪Bọn tinh tinh chưa phát triển nhân tính!‬ ‪Mẹ.‬
‪[한준 모의 당황한 숨소리]‬ ‪[우아한 음악]‬‪- Phủi phui.‬ ‪- Ôi, thật là.‬
‪(수철) 아이고, 어머니!‬ ‪[한준 모가 호응한다]‬‪- Chào mẹ!‬ ‪- Bác ơi!‬
‪[한준 모의 웃음]‬
‪(한준 모) 우리 집‬ ‪큰아들, 작은아들이네, 할렐루야‬ ‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Con trai lớn, con trai bé của mẹ đây rồi.‬ ‪Hallelujah!‬
‪- (수철) 이, 아멘‬ ‪- (한준) 놀렐루야‬ ‪[한준 모의 웃음]‬‪Amen.‬ ‪Ngạc nhiên chưa?‬
‪(한준) 아니, 욕으로‬ ‪아주 사람 하나 잡겠어‬‪Dạo này mẹ múa võ mồm điệu nghệ nhỉ.‬
‪[헛기침]‬‪Mẹ đến thì gọi trước một câu‬ ‪để con còn ra đón chứ.‬
‪아니, 올 거면 미리 연락을 하지‬ ‪그럼 마중이라도 나왔지‬‪Mẹ đến thì gọi trước một câu‬ ‪để con còn ra đón chứ.‬
‪아, 친구들이랑 놀다 그냥 가려고‬ ‪연락 안 했지‬‪Mẹ đi với bạn rồi ghé qua đây thôi,‬ ‪gọi làm gì.‬
‪[어색한 웃음]‬ ‪(한준 모) 아, 근데‬ ‪교회 집사라는 여편네들이‬‪Mẹ đi với bạn rồi ghé qua đây thôi,‬ ‪gọi làm gì.‬ ‪Nhưng mấy bà chấp sự đó‬ ‪lại bảo đi xem bói mới ớn chứ.‬
‪무슨 점집엘 간다잖아‬‪Nhưng mấy bà chấp sự đó‬ ‪lại bảo đi xem bói mới ớn chứ.‬
‪- (수철) 이?‬ ‪- (한준) 예?‬‪- Dạ?‬ ‪- Dạ?‬
‪내가 한바탕해 주고 왔어‬‪- Nên mẹ giảng cho một bài rồi.‬ ‪- Vâng. Tốt lắm.‬
‪- (수철) 이‬ ‪- (한준) 잘했어‬‪- Nên mẹ giảng cho một bài rồi.‬ ‪- Vâng. Tốt lắm.‬
‪[한준 모와 한준의 웃음]‬ ‪(집사1) 김 권사님?‬‪Trợ tế Kim?‬
‪[한준 모의 헛기침]‬
‪용한 무당 찾아간다더니‬ ‪여긴 어쩐 일이래?‬‪Sao bảo đi xem thầy nào linh lắm cơ mà.‬ ‪Sao lại đến đây?‬
‪(집사2) 흥, 그러는 권사님은‬‪Thế còn chị? Mắng bọn tôi một hồi‬
‪우상 숭배한다고 파르르 떠시더니‬ ‪여긴 어쩐 일이세요?‬‪Thế còn chị? Mắng bọn tôi một hồi‬ ‪là sùng bái thần tượng các kiểu‬ ‪rồi sao lại ở đây?‬
‪나야 우리 아들 만나러 왔지‬‪Tôi đến gặp con trai chứ sao.‬
‪(한준 모) 여기 미남당이‬ ‪우리 아들이 하는 카페거든‬‪Minamdang này là‬ ‪quán cà phê của con tôi đấy.‬
‪[함께 놀란다]‬ ‪미남당?‬‪Minamdang?‬
‪(집사1) 아, 거기가‬ ‪그 용한 점집인데?‬ ‪[집사2가 호응한다]‬‪- Đó là tiệm xem bói mà.‬ ‪- Ừ.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪점집?‬‪Tiệm xem bói?‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪(한준) 그…‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪뭔가 오해가 있는 것 같은데…‬‪Hình như các cô hiểu nhầm rồi.‬
‪(수철) 이, 그러니까요‬ ‪이게 뭔가 큰 오해가…‬‪Đúng đấy. Hiểu nhầm to rồi.‬
‪[수철이 딸꾹질한다]‬
‪[웃으며] 그렇지?‬‪Đúng không?‬
‪우리 아들 크리스천이야‬ ‪점집은 무슨‬‪Con tôi theo đạo Thiên Chúa mà.‬ ‪Xem bói cái nỗi gì.‬
‪(집사1) 맞는데?‬‪Con tôi theo đạo Thiên Chúa mà.‬ ‪Xem bói cái nỗi gì.‬ ‪Đúng là ở đây mà.‬ ‪Số 150 đường Yonghae. Minamdang.‬
‪- (집사1) '용해로 150, 미남당'‬ ‪- (집사2) 아이‬‪Đúng là ở đây mà.‬ ‪Số 150 đường Yonghae. Minamdang.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(집사2) '예약해 주셔서‬ ‪감사합니다'‬‪"Cảm ơn quý khách đã hẹn trước".‬
‪(한준 모) 아들, 주소가 맞는데?‬ ‪이게 어떻게 된 거야?‬‪Con trai à, đúng địa chỉ này mà.‬ ‪Thế là sao hả?‬
‪(한준) 어, 그, 그, 그‬ ‪그, 그, 그, 그, 그게…‬‪Dạ, chuyện đó…‬
‪(한준 모) 뭐야, 뭐야, 뭐야, 뭐야‬‪Vậy là sao? Gì thế hả?‬
‪[한준 모의 놀란 탄성]‬ ‪[집사들이 당황한다]‬‪Vậy là sao? Gì thế hả?‬
‪- (수철) 아이고, 어머니, 어머니!‬ ‪- (한준) 엄마, 타임!‬‪- Bác ơi!‬ ‪- Hội ý!‬
‪[한준의 한숨]‬
‪수철아‬‪Su Cheol à.‬
‪- (수철) 이‬ ‪- (한준) 우리 거짓말 그만하자‬‪- Dạ.‬ ‪- Chúng ta đừng nói dối nữa.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪(수철) 이‬‪- Vâng.‬ ‪- Hãy nói ra tất cả nào.‬
‪(한준) 다 솔직하게 말씀드리자‬‪- Vâng.‬ ‪- Hãy nói ra tất cả nào.‬
‪(수철) 그려‬‪Vâng.‬
‪(한준) 엄마‬ ‪[수철의 한숨]‬‪Mẹ à, con xin lỗi‬ ‪vì thời gian qua đã nói dối.‬
‪그동안 거짓말해서 미안해요‬‪Mẹ à, con xin lỗi‬ ‪vì thời gian qua đã nói dối.‬
‪[한준의 난처한 숨소리]‬
‪사실은‬‪Thật ra…‬
‪수철이가 무당이야‬ ‪[수철의 당황한 숨소리]‬‪Su Cheol là pháp sư.‬
‪(한준 모) [놀라며] 수철이가?‬‪Su Cheol?‬
‪[극적인 음악]‬
‪'오, 마이 갓'‬‪Lạy Chúa tôi.‬
‪수철이가 신내림을 받았어?‬‪Su Cheol được thần nhập sao?‬
‪[떨리는 목소리로] 이, 이‬‪Vâng, đúng ạ.‬
‪그렇게 됐슈‬‪Chuyện là vậy đấy ạ.‬
‪아이고, 수철아‬ ‪[수철이 울먹인다]‬‪Ôi trời, Su Cheol.‬ ‪Su Cheol nhà tôi phải làm sao bây giờ?‬
‪(한준 모) 아유‬ ‪우리 수철이 어떡하니!‬ ‪[수철이 통곡한다]‬‪Ôi trời, Su Cheol.‬ ‪Su Cheol nhà tôi phải làm sao bây giờ?‬ ‪Bác ơi, cháu phải làm sao đây?‬
‪(수철) [통곡하며] 어떡햐‬‪Bác ơi, cháu phải làm sao đây?‬
‪[한준 모가 울먹인다]‬ ‪아, 이 씨발놈의 새끼가…‬‪Bác ơi, cháu phải làm sao đây?‬ ‪Quỷ tha ma bắt nó chứ!‬
‪[경쾌한 음악]‬ ‪(한준) 수철아!‬‪Su Cheol ơi!‬
‪수철아!‬‪Su Cheol.‬
‪(한준 모) 아이고, 아이고‬‪Trời ơi.‬
‪[함께 통곡한다]‬‪Trời ơi.‬ ‪- Bác ơi…‬ ‪- Su Cheol…‬
‪[웃음]‬
‪(집사2) 어머머‬‪Ôi trời. Cảm ơn cháu nhé. Xinh xắn quá.‬
‪아유, 고마워요‬‪Ôi trời. Cảm ơn cháu nhé. Xinh xắn quá.‬
‪아유, 예뻐‬‪Ôi trời. Cảm ơn cháu nhé. Xinh xắn quá.‬
‪- (혜준) 감사합니다‬ ‪- (집사1) 고마워요‬‪Cảm ơn cô.‬ ‪Cảm ơn cháu.‬
‪[경건한 음악]‬ ‪[혜준의 한숨]‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪[수철의 질색하는 숨소리]‬‪Tính đi đâu hả? Cậu điên rồi à?‬
‪(한준) 아, 어디 가, 씨‬‪Tính đi đâu hả? Cậu điên rồi à?‬
‪[익살스러운 음악]‬‪Tính đi đâu hả? Cậu điên rồi à?‬
‪(수철) 아니여, 나 못 혀‬ ‪나 거짓말 못 하는 거 알잖애‬‪Không. Không được đâu.‬ ‪Anh biết em không nói dối được mà.‬
‪(한준) 아니야‬ ‪넌 할 수 있어, 어?‬‪Không. Cậu làm được.‬ ‪Anh em mình kề vai sát cánh‬ ‪đã bao lâu nay rồi mà.‬
‪나랑 함께한 세월이 얼만데‬‪Anh em mình kề vai sát cánh‬ ‪đã bao lâu nay rồi mà.‬
‪공수철, 할 수 있다‬ ‪어, 할 수 있어‬‪Kong Su Cheol, cậu làm được.‬
‪(수철) 차라리, 이?‬ ‪솔직하게 말씀드려‬‪Thà rằng mình nói thật ra đi anh.‬
‪이래저래 해 가지고‬ ‪여차저차해 가지고‬‪Cứ bảo là dòng đời xô qua đẩy lại‬ ‪nên thành ra thế này. Nói ra đi mà!‬
‪이렇게 됐다고 그냥 말씀드려!‬‪Cứ bảo là dòng đời xô qua đẩy lại‬ ‪nên thành ra thế này. Nói ra đi mà!‬
‪(한준) 그래, 다 말하자‬‪- Được thôi. Nói thật nào.‬ ‪- Vâng.‬
‪엄마 아들이, 어‬ ‪신내림받았다 뻥치고‬‪Con trai mẹ làm pháp sư thật đấy,‬
‪박수무당 짓 한다고 말하자, 어‬‪còn làm đủ trò lên đồng xuống ruộng.‬
‪내가 빵에 간 것도‬ ‪누명 씌운 놈이 있는데‬‪còn làm đủ trò lên đồng xuống ruộng.‬ ‪Cái đứa bỏ tù con, đổ vỏ cho con‬
‪그놈이 하필 또‬ ‪내 친구 죽인 연쇄 살인마입니다‬‪chính là kẻ giết người hàng loạt‬ ‪sát hại cả bạn con.‬
‪[한준이 울먹인다]‬
‪[울먹이며] 다, 다 말하자‬‪Nói hết ra nào.‬
‪[수철이 흐느낀다]‬‪Trời ạ. Em không làm được đâu.‬
‪(수철) [흐느끼며] 아, 안 되지‬ ‪그럼 울 엄니 쓰러지지‬‪Trời ạ. Em không làm được đâu.‬
‪(한준) 공수철‬ ‪넌 할 수 있어, 어?‬‪Kong Su Cheol, cậu làm được. Biết chưa?‬
‪나랑 혜준이 말에만 집중해‬‪Tập trung vào những gì bọn tôi bảo.‬
‪(수철) 아니여, 난 못 혀‬ ‪너무 긴장돼야‬‪Không, em không làm được.‬ ‪Em diễn sượng trân à.‬
‪(한준) 아이씨‬‪Thôi nào.‬
‪성도 알잖애, 이?‬‪Em mà nói dối là nấc cụt liền,‬ ‪anh biết còn gì!‬
‪나 거짓말하면은 딸꾹질‬ ‪'이, 이' 하는 거 성도 알잖애!‬‪Em mà nói dối là nấc cụt liền,‬ ‪anh biết còn gì!‬
‪[달그락거리는 소리]‬ ‪(한준) 그러면, 어‬‪Ăn kẹo vào đi. Ăn vào hết nấc ngay.‬
‪사탕이라도 좀 먹어‬‪Ăn kẹo vào đi. Ăn vào hết nấc ngay.‬
‪이러면 딸꾹질 멈춰‬‪Ăn kẹo vào đi. Ăn vào hết nấc ngay.‬
‪이거 과학적으로도 증명된 얘기야‬‪Khoa học đã chứng minh rồi.‬
‪참말로?‬‪Thật không?‬
‪- (한준) 그럴걸?‬ ‪- (수철) '걸'?‬‪- Chắc vậy.‬ ‪- "Chắc" á?‬
‪엄마 모시고 올게‬‪Để tôi ra gọi mẹ.‬
‪[수철의 한숨]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬ ‪(한준) 엄마‬‪Mẹ ơi.‬
‪들어오시죠, 응‬‪Mọi người vào đi.‬
‪[저마다 놀란다]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪[저마다 감탄한다]‬‪Trời ơi.‬
‪질문하실 분이‬ ‪여기 가운데 앉으시고, 예, 이렇게‬‪Người muốn hỏi thì ngồi ở giữa ạ.‬ ‪- Ôi.‬ ‪- Tốt lắm.‬
‪(집사2) 멋있다‬ ‪[한준의 헛기침]‬‪Hoành tráng quá.‬
‪(수철) 온다, 온다‬ ‪온다, 온다, 온다‬‪Hiển linh, hiển linh rồi.‬
‪[집사1의 놀란 숨소리]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(한준) 그, 하필‬ ‪동자신이 오셔 가지고…‬‪Cậu ấy được thần Đồng Tử nhập.‬
‪[집사들의 어색한 웃음]‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Thần Đồng Tử…‬
‪(집사1) 동자‬‪- Ra vậy.‬ ‪- Thần Đồng Tử…‬
‪[씩씩댄다]‬
‪싫어! 싫어!‬‪Ứ thích đâu! Su Cheol ứ thích làm gì hết!‬
‪수철이, 수철이‬ ‪아무것도 하기 싫어!‬‪Ứ thích đâu! Su Cheol ứ thích làm gì hết!‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(한준) 동자님, 어…‬‪Ngài Đồng Tử. À thì…‬
‪여기 아주머니 점 좀 봐 주고‬‪Ngài xem bói cho thím này‬
‪이제 맛있는 사탕 좀‬ ‪사 달라고 할까요?‬‪rồi xin thím mua kẹo cho nhé?‬
‪[집사들의 웃음]‬
‪(집사2) 사탕, 사탕, 사탕‬‪- Đúng đấy.‬ ‪- Thím mua kẹo cho.‬
‪(수철) 저 아줌마‬ ‪짠순이라 안 사 줘‬‪Thím đấy bủn xỉn lắm nên không mua đâu.‬
‪엄청 억척스럽네‬‪Tằn tiện thì không ai bằng.‬ ‪Thím định ôm hết tiền xuống mồ chắc?‬
‪죽을 때 다 싸 들고 갈 거야?‬‪Tằn tiện thì không ai bằng.‬ ‪Thím định ôm hết tiền xuống mồ chắc?‬
‪[집사2의 놀란 숨소리]‬ ‪어머머‬ ‪꼭 우리 남편처럼 말하네, 어?‬‪Ôi trời ơi. Ngài nói y hệt ông chồng tôi.‬
‪[흥미로운 음악]‬‪CẮC CA CẮC CỦM‬
‪(혜준) 2년 동안‬ ‪곗돈을 들이부었는데‬‪Bà ấy đổ tiền vào chơi hụi suốt hai năm,‬
‪계주가 돌려 막기 하다가 날랐어‬‪nhưng chủ hụi ôm tiền chạy mất rồi.‬
‪이거 뭐, 당한 사람이‬ ‪한둘이 아닌 거 같은데?‬‪Có vẻ không chỉ đôi ba người‬ ‪bị giật hụi đâu.‬
‪이런, 떼먹을 게 따로 있지‬ ‪남의 피 같은 돈을…‬‪Giật thì giật cái khác‬ ‪chứ tiền mồ hôi nước mắt…‬
‪죽을래? 씨‬‪Anh muốn chết à?‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪수철이 무서워, 무서워‬‪Su Cheol sợ lắm. Sợ quá đi thôi.‬
‪(수철) 그래서‬ ‪믿을 사람 하나도 없다는 거야‬‪Thế nên chẳng tin được ai đâu.‬
‪그런 나쁜 아줌마는‬‪Bà thím xấu xa đó‬
‪때찌, 때찌 해야 돼‬‪phải bị đánh đòn mới chừa.‬
‪(집사1) 어머머, 우리 동자님‬ ‪용하기도 하셔라‬ ‪[집사2가 호응한다]‬‪Trời đất ơi.‬ ‪Ngài Đồng Tử linh quá là linh!‬
‪어머‬‪Trời đất ơi.‬ ‪Ngài Đồng Tử linh quá là linh!‬
‪그년을 어디로 가야‬ ‪잡을 수 있을까요? 응‬‪Tôi phải làm sao để bắt con mụ đó?‬
‪(수철) [작은 목소리로]‬ ‪당뇨 올 거 같은디?‬‪Ngọt muốn tiểu đường luôn.‬
‪[웃음]‬
‪걱정하지 마‬‪Đừng lo.‬ ‪Anh trai tôi sẽ giải quyết hết cho.‬
‪우리 형아가 알아서 다 해 줄 거야‬‪Đừng lo.‬ ‪Anh trai tôi sẽ giải quyết hết cho.‬
‪그렇지, 형아?‬‪Đúng không, anh trai?‬
‪(집사2) '형아'?‬‪Anh trai?‬
‪[강조되는 효과음]‬‪Anh trai?‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪(한준) 아‬‪Đúng vậy.‬
‪아‬
‪아, 그, 우리 동자님이‬ ‪아직 어려서‬‪Ngài Đồng Tử vẫn còn nhỏ‬
‪법률적 자문이 힘드니까 제가 대신‬‪nên cháu sẽ tư vấn luật cho các cô‬ ‪thay cậu ấy.‬
‪도와드려도 될까요?‬ ‪[집사1이 호응한다]‬‪- Cho phép cháu nhé?‬ ‪- Được.‬
‪네, 집사님‬‪Trước tiên, cô nên dừng việc‬ ‪lén làm thêm ở nhà hàng‬
‪우선 식당에서‬ ‪몰래 일하시는 거 그만두시고‬‪Trước tiên, cô nên dừng việc‬ ‪lén làm thêm ở nhà hàng‬
‪남편분한테 솔직하게 말씀드리세요‬‪và nói thật với chồng mọi chuyện.‬
‪그리고 곗돈 떼인‬ ‪사람들을 다 모아서‬‪Sau đó, tập hợp hết‬ ‪những người bị giật hụi lại,‬
‪피해 금액이 얼마인지‬ ‪정확하게 산출한 뒤‬‪tính xem tổng số tiền bị lừa là bao nhiêu‬
‪사기죄로 고소하셔야‬‪rồi cùng nhau khởi kiện.‬
‪어, 그래도 범인을‬‪Như vậy mới có khả năng‬ ‪tóm được kẻ giật hụi.‬
‪조금이라도 잡을 수 있는‬ ‪가능성이 높아집니다‬‪Như vậy mới có khả năng‬ ‪tóm được kẻ giật hụi.‬
‪(한준) 뭐, 사기죄라는 게…‬‪Các cô cũng biết đấy, các vụ lừa đảo…‬
‪(나단) 찾았어요‬ ‪가까이 가 볼게요‬‪Tìm được rồi. Em sẽ tiến lại gần.‬
‪(혜준) 자연스럽게 지나가면서‬ ‪누가 있는지부터 봐‬‪Cậu lướt qua thật tự nhiên‬ và nhìn xem có ai trong xe không.
‪[강조되는 효과음]‬‪Cậu lướt qua thật tự nhiên‬ và nhìn xem có ai trong xe không.
‪(나단) 아무도 없는데요?‬‪- Không có ai.‬ ‪- Tốt.‬
‪오케이, 장갑 끼고‬‪- Không có ai.‬ ‪- Tốt.‬ ‪Đeo găng tay vào, sau đó quan sát‬ ‪trong xe có những gì và báo cho tôi.‬
‪차 안에 뭐가 있는지‬ ‪천천히 보면서 말해 줘‬‪Đeo găng tay vào, sau đó quan sát‬ ‪trong xe có những gì và báo cho tôi.‬
‪쓰레기만 잔뜩 있어요‬‪Toàn rác là rác.‬
‪주차증이나 영수증 같은 건?‬‪Xem có vé đậu xe hay hóa đơn gì không?‬ ‪Lục cả hộc để đồ ở ghế trước nữa.‬
‪그, 앞좌석 서랍도 한번 봐 봐‬‪Xem có vé đậu xe hay hóa đơn gì không?‬ ‪Lục cả hộc để đồ ở ghế trước nữa.‬
‪여긴 별거 없는데요?‬‪Không có mấy thứ đó.‬
‪[시스템 작동음]‬ ‪곧 경찰 도착하니까 빨리‬‪Nhanh tay lên. Cảnh sát sắp đến rồi.‬
‪(나단) 아이, 아, 블랙박스도 없고‬‪Hộp đen cũng bay màu rồi.‬
‪내비게이션‬‪Còn định vị thì sao?‬
‪(나단) 차 키도 없어요‬‪Không có chìa khóa xe nữa.‬
‪[시스템 작동음]‬ ‪(혜준) 야, 거의 다 왔어‬ ‪야, 됐으니까 빨리 튀어‬‪Cớm đến rồi. Thôi bỏ đi, chạy lẹ!‬
‪(나단) 예? 아이씨‬‪Hả? Chết tiệt.‬
‪[나단의 다급한 숨소리]‬
‪[다가오는 사이렌 소리]‬
‪(상협) 야, 나 형사‬ ‪앞쪽 봐, 앞쪽‬‪Kiểm tra phía trước.‬
‪[달칵 열리는 소리]‬
‪(광태) 별거 없는데요?‬‪- Không thấy gì hết.‬ ‪- Vậy hả?‬
‪그래?‬‪- Không thấy gì hết.‬ ‪- Vậy hả?‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(상협) 어? 이거 뭐야?‬‪Khoan. Cái gì đây?‬
‪에이씨‬ ‪내 이럴 줄 알았어, 내가, 씨‬‪Tổ sư, biết ngay mà.‬
‪[한숨]‬
‪예, 팀장님‬‪Đội trưởng, chúng tôi tìm thấy xe rồi,‬
‪차는 찾았는데 운전자는 도주하고‬‪Đội trưởng, chúng tôi tìm thấy xe rồi,‬ ‪nhưng tên lái xe bỏ chạy và vứt xe lại.‬
‪차량만 버려졌습니다‬‪nhưng tên lái xe bỏ chạy và vứt xe lại.‬
‪아, 그리고 트렁크에서‬ ‪혈흔이 발견됐습니다‬‪Và chúng tôi tìm thấy‬ ‪vết máu trong thùng xe.‬
‪급한 건이라고‬ ‪DNA 빨리 분석해 달라고 해‬‪Anh đem đi xét nghiệm ADN‬ ‪và bảo là chúng ta cần gấp.‬ ‪Nghi phạm thì sao?‬
‪용의자는?‬‪Nghi phạm thì sao?‬
‪아, 주변에 CCTV가 없는 지역이라‬‪Khu vực này không có CCTV‬
‪바로 용의자를 특정하기는‬ ‪어려울 거 같은데…‬‪nên không thể nhận diện nghi phạm ngay.‬
‪씁, 그래도‬ ‪싹 다 한번 훑어보겠습니다‬‪nên không thể nhận diện nghi phạm ngay.‬ ‪Nhưng chúng tôi sẽ cố hết sức.‬
‪[한숨 쉬며] 그래‬‪Nhưng chúng tôi sẽ cố hết sức.‬ ‪Được. Cảm ơn Thanh tra Kim.‬
‪(재희) 수고해 줘, 김 형사‬‪Được. Cảm ơn Thanh tra Kim.‬
‪[휴대전화 닫는 소리]‬
‪[한숨]‬
‪(재희) 아, 검사님‬ ‪전 이만 가 봐야 될 거 같아요‬‪Công tố viên Cha, tôi phải đi trước rồi.‬
‪용의자 승합차를 찾았는데‬ ‪트렁크에서 혈흔이 발견됐대요‬‪Họ đã tìm được xe của nghi phạm‬ ‪và trong cốp xe có vết máu.‬
‪어‬‪Vậy à? Nếu kết quả trùng với‬ ‪mẫu máu tìm được dưới cống ngầm‬
‪그 하수로에서 발견된‬ ‪피해자 혈흔이면‬‪Vậy à? Nếu kết quả trùng với‬ ‪mẫu máu tìm được dưới cống ngầm‬
‪사건이 좀 쉬워지겠네요‬‪Vậy à? Nếu kết quả trùng với‬ ‪mẫu máu tìm được dưới cống ngầm‬ ‪thì vụ này dễ thở hơn rồi.‬
‪아, 저, 검사님은…‬‪Vậy còn anh?‬
‪(도원) 어…‬‪À, tôi cũng sẽ quay lại làm việc,‬
‪그럼 일단 저도 들어갔다가‬‪À, tôi cũng sẽ quay lại làm việc,‬
‪최영섭 씨 의식 돌아오면‬ ‪다시 올게요‬‪khi nào Choi Yeong Seop tỉnh‬ ‪thì tôi lại đến.‬
‪같이 자백 받아 내요, 우리‬‪Chúng ta hãy cùng bắt hắn tự thú.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(재희) 최영섭이 깨어나면‬‪Khi Choi Yeong Seop tỉnh lại,‬
‪오빠가 왜 죽었는지 알 수 있겠죠?‬‪tôi sẽ biết được tại sao anh tôi chết chứ?‬
‪그럴 수 있을 거예요‬‪Chắc chắn là được.‬
‪[안도하는 숨소리]‬
‪[저마다 만족스러워한다]‬‪- Linh thật đấy nhỉ.‬ ‪- Đúng vậy, phải không?‬
‪[집사2의 웃음]‬
‪[한준 모가 살짝 웃는다]‬
‪(수철) 이, 이‬‪Được rồi.‬
‪[차분한 음악]‬
‪(한준 모) 기도하면‬ ‪예수님이 꼭 고쳐 주실 거야‬‪Cứ chăm chỉ cầu nguyện,‬ ‪rồi Chúa Jesus sẽ cứu rỗi cho cậu.‬
‪(수철) 예, 어머니‬ ‪기도할게요, 예‬‪Vâng, cháu sẽ chăm chỉ cầu nguyện.‬
‪(한준 모) 너희들도‬ ‪수철이 위해서 기도하고, 응‬ ‪[혜준이 호응한다]‬‪Hai đứa cũng phải cầu nguyện cho Su Cheol.‬
‪모세가 홍해를 가를 때 말이지‬‪Khi Thánh Moses chia tách Hồng Hải…‬
‪(한준) 아론이 옆에서‬ ‪기도를 멈추지 않았죠‬‪Ông Aaron đã không ngừng‬ ‪cầu nguyện bên cạnh.‬
‪[한준 모의 만족스러운 숨소리]‬‪Ông Aaron đã không ngừng‬ ‪cầu nguyện bên cạnh.‬ ‪Đúng là con trai mẹ.‬
‪(한준 모) 역시 우리 아들‬‪Đúng là con trai mẹ.‬
‪[한준 모의 웃음]‬
‪(혜준) 엄마, 나도‬‪Mẹ à.‬ ‪- Con nữa.‬ ‪- Thôi, con gội đầu đi đã.‬
‪(한준 모) 어어, 야, 야‬ ‪너는 머리부터 감고 와‬‪- Con nữa.‬ ‪- Thôi, con gội đầu đi đã.‬
‪네 정수리 냄새는‬ ‪모성도 감당이 안 된다‬‪Tình mẫu tử dạt dào này‬ ‪cũng không cân nổi mùi tóc con đâu.‬
‪[차분한 음악]‬ ‪[한준 모의 웃음]‬
‪너무너무 사랑합니다, 따님‬‪Mẹ yêu con gái cưng của mẹ rất nhiều.‬
‪저도요‬‪Con cũng yêu mẹ.‬
‪[쪽 뽀뽀하는 소리]‬
‪(한준 모) [웃으며] 아유‬ ‪손도 좀 닦아야 되겠다‬‪Con nên rửa tay nữa.‬
‪엄마 갈게‬‪- Mẹ về đây.‬ ‪- Bác đi đường cẩn thận.‬
‪- (혜준) 응‬ ‪- (수철) 들어가셔유‬‪- Mẹ về đây.‬ ‪- Bác đi đường cẩn thận.‬
‪(집사2) 동자 아기 씨‬ ‪다음에 봐요‬‪Ngài Đồng Tử, hẹn gặp lại ngài.‬
‪(한준) 엄마‬ ‪다음에 올 때 꼭 전화하고 와!‬‪Lần sau mẹ gọi trước rồi hãy đến nhé!‬
‪(한준 모) 어‬‪Lần sau mẹ gọi trước rồi hãy đến nhé!‬ ‪Biết rồi.‬
‪[출입문 종 소리]‬ ‪[수철이 울먹인다]‬‪Biết rồi.‬
‪[슬픈 음악]‬
‪[출입문 종 소리]‬ ‪(나단) 사장님! 형님! 누나!‬‪Ông chủ! Anh Su Cheol! Chị Hye Jun!‬
‪[수철이 흐느낀다]‬
‪[한준의 한숨]‬
‪(한준) 처음에는 다 그래‬‪Ai rồi cũng phải có lần đầu.‬
‪- (혜준) '시져'‬ ‪- (나단) 아, 형 왜…‬‪- "Ứ thích đâu!"‬ ‪- Xảy ra chuyện gì vậy?‬
‪- (나단) 아이, 왜…‬ ‪- (한준) 하지 마‬‪- "Ứ thích đâu!"‬ ‪- Xảy ra chuyện gì vậy?‬ ‪Chúng ta đi thôi.‬
‪[한준의 웃음]‬ ‪(나단) 왜…‬‪Chúng ta đi thôi.‬
‪[수철이 연신 흐느낀다]‬
‪[부스럭거리는 소리]‬ ‪(혜준) 야, 소주에, 막걸리에‬‪Có cả soju lẫn rượu gạo.‬ ‪Mở hẳn quán nhậu trong xe à.‬
‪아주 포차를 차리셨구먼?‬‪Có cả soju lẫn rượu gạo.‬ ‪Mở hẳn quán nhậu trong xe à.‬
‪(수철) 이 자식 취향에‬ ‪일관성이 있는디?‬‪Gu của thằng cha này kiên định đấy chứ?‬
‪매일같이 라영칩을‬ ‪사 간 남자만 찾으면…‬‪Nếu tìm được kẻ ngày nào cũng‬ ‪mua đồ ăn vặt hệt thế này…‬
‪퍽이나 찾겠다‬‪Tìm bằng niềm tin.‬
‪(나단) [놀라며] 어! 아이씨‬ ‪아유, 아유, 아, 놀라라‬‪Ối mẹ ơi, hết hồn.‬
‪(혜준) 와, 자기 혼자 살겠다고‬ ‪용쓰는 거 보소‬‪Nhìn kìa, nhìn cha nội này‬ ‪chỉ biết lo cho thân mình kìa.‬
‪[한준의 한숨]‬ ‪(수철) 어유, 어유‬‪Ôi trời.‬
‪한 놈이라도 무사해야‬ ‪고풀이를 잡을 거 아니야‬‪Lăn ra ốm chùm‬ ‪thì làm sao bắt được Gopuri.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪(수철) 어디?‬‪HÓA ĐƠN, HỘI CHỮ THẬP ĐỎ,‬ ‪JEONGUIRO, ĐƯỜNG SỐ 1, ILSAN‬ ‪Ơ kìa.‬
‪응? 여기는 쪽방촌인디?‬‪Đây là địa chỉ của khu ổ chuột mà.‬
‪[한준의 생각하는 숨소리]‬ ‪설마 고풀이 집 주소?‬‪Lẽ nào đây là địa chỉ nhà Gopuri?‬
‪고풀이가 버렸거나‬‪Có thể là địa chỉ của hắn,‬ ‪cũng có thể là hắn cố ý vứt lại.‬
‪아니면 고풀이가‬ ‪일부러 흘린 단서거나‬‪Có thể là địa chỉ của hắn,‬ ‪cũng có thể là hắn cố ý vứt lại.‬
‪(나단) 단서!‬‪Đây là manh mối!‬
‪[나단의 웃음]‬
‪저 잘했죠? 저 잘했죠, 잘했죠?‬‪Em làm tốt lắm, đúng không?‬
‪그럼 출장비‬‪Vậy tiền trợ cấp đi công tác của em đâu?‬
‪콜‬‪Có liền.‬
‪[익살스러운 음악]‬ ‪(나단) 에?‬‪Thật hả?‬
‪아이, 사장님‬‪Thôi nào, ông chủ.‬ ‪Anh phải tính thêm nguy cơ rủi ro nữa chứ.‬
‪아, 위험 수당도 주셔야죠‬‪Thôi nào, ông chủ.‬ ‪Anh phải tính thêm nguy cơ rủi ro nữa chứ.‬
‪잘 배웠구먼‬‪Học lẹ phết.‬
‪역시‬‪Cậu giống tôi nên thông minh gớm.‬ ‪Quả nhiên là đệ tử cưng của tôi.‬
‪아유, 날 닮아 이거 참 똑똑햐‬ ‪호구는 안 되겄어‬‪Cậu giống tôi nên thông minh gớm.‬ ‪Quả nhiên là đệ tử cưng của tôi.‬
‪(한준과 혜준) 이?‬‪- Hả?‬ ‪- Gì?‬
‪(수철) 뭐여, 그 눈빛들은?‬‪Sao lại nhìn em như thế?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(한준) 아, 됐고‬ ‪그, 까칠이가 도착하기 전에‬‪Bỏ đi. Chúng ta phải đến đó‬ ‪trước cô Cục Cằn. Mau lên.‬
‪우리가 먼저 가야 되니까‬ ‪빨리 가자‬‪Bỏ đi. Chúng ta phải đến đó‬ ‪trước cô Cục Cằn. Mau lên.‬
‪(수철) 아니여, 아니여‬ ‪난 안 됐는디?‬‪Không được. Em phải biết tại sao‬ ‪hai người nhìn em như thế.‬
‪난 그 눈빛의 의미를‬ ‪알아야 쓰겄는디?‬‪Không được. Em phải biết tại sao‬ ‪hai người nhìn em như thế.‬
‪알아야 쓰겄어?‬‪Anh muốn biết lắm hả? Em ứ thích nói đấy!‬
‪(혜준) 혜준이는 시져‬ ‪알려 주기 시져‬‪Anh muốn biết lắm hả? Em ứ thích nói đấy!‬
‪[혜준과 한준이 키득거린다]‬
‪(나단) 누나 어디 아파요?‬‪Chị ốm rồi à?‬
‪[수철이 울먹인다]‬‪Thật là nhục nhã quá đi.‬
‪(수철) 수치스러워, 씨‬‪Thật là nhục nhã quá đi.‬
‪[수철이 흐느낀다]‬
‪[혜준의 웃음]‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬ ‪(상협) 브리핑 시작할까요?‬‪SỞ CẢNH SÁT DAEUN‬ ‪Chúng ta bắt đầu nhé?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Chúng ta bắt đầu nhé?‬ ‪ADN tìm thấy trong cốp xe‬ ‪trùng khớp với ADN của Choi Yeong Seop.‬
‪어, 차량에서 발견된 DNA는‬ ‪최영섭과‬‪ADN tìm thấy trong cốp xe‬ ‪trùng khớp với ADN của Choi Yeong Seop.‬
‪혈흔은 하수로에서 발견된‬ ‪피해자와 일치했습니다‬‪Vết máu thuộc về nạn nhân‬ ‪mà chúng ta phát hiện trong cống ngầm.‬
‪(재희) 두 사람 외의‬ ‪다른 DNA는 안 나왔고?‬‪Không phát hiện mẫu ADN‬ ‪của người khác sao?‬
‪예‬‪Không ạ.‬
‪아, 근데‬ ‪그, 피해자를 덮었던 천에서‬‪Nhưng kết quả phân tích mẫu vải‬ ‪bọc xác nạn nhân cho thấy‬
‪(상협) 혈흔 말고도‬ ‪염료가 검출됐습니다‬‪ngoài vết máu còn có‬ ‪rất nhiều thuốc nhuộm.‬
‪- 염료?‬ ‪- (상협) 예‬‪- Thuốc nhuộm?‬ ‪- Đúng vậy.‬
‪성분 분석 결과는?‬‪Còn kết quả phân tích?‬
‪- [손가락을 딱 튀기며] 광태야‬ ‪- (광태) 네‬‪- Gwang Tae.‬ ‪- Vâng.‬
‪(광태) 그, 일반적인‬ ‪염료 성분이라‬ ‪[흥미로운 음악]‬‪Họ nói đó là loại thuốc nhuộm phổ biến‬ ‪nên khó tìm được điểm gì đặc biệt,‬
‪특정하긴 어려울 거라고‬ ‪하긴 했는데‬‪Họ nói đó là loại thuốc nhuộm phổ biến‬ ‪nên khó tìm được điểm gì đặc biệt,‬
‪그래도 혹시 몰라서‬ ‪정밀 분석 요청해 놨습니다‬‪nhưng tôi đã đề nghị‬ ‪phân tích kỹ cho chắc ăn.‬
‪피해자 DNA는‬ ‪데이터 센터에 보냈는데‬‪Tôi đã gửi ADN của nạn nhân‬ ‪đến trung tâm dữ liệu,‬
‪(두진) 거기에 있는 내 친구의‬ ‪여동생의 사촌을 통해서‬‪là nơi họ hàng‬ ‪của em gái của bạn tôi làm việc.‬
‪내가 빨리 알아낸 바에 따르면…‬‪Nên tôi đã nhanh chóng có được kết quả…‬
‪현재까지 일치하는 게 하나도 없어‬‪Đến giờ vẫn chưa có mẫu nào trùng khớp.‬
‪(상협) 에이‬ ‪[광태와 재희의 한숨]‬‪Đến giờ vẫn chưa có mẫu nào trùng khớp.‬ ‪Tưởng thế nào.‬
‪(두진) 이, 단순 가출자나‬ ‪미신고자면‬‪Nếu chỉ đơn giản là bỏ nhà đi‬ ‪hay mất tích không khai báo‬
‪DNA로 찾기도 힘들고‬‪thì khó mà tìm được danh tính qua ADN.‬
‪공범을 놓친 상황이라‬ ‪피해자 신원 파악이 중요한데‬‪Chúng ta đã vuột mất đồng phạm‬ ‪nên cần tìm ra danh tính của nạn nhân.‬
‪큰일이네요‬‪Không ổn rồi.‬
‪지금부터 뺑소니범과 최영섭을‬‪Choi Yeong Seop và kẻ đâm người bỏ trốn…‬ ‪Tôi sẽ coi họ là đồng phạm và điều tra.‬
‪공범으로 간주하고 수사하겠습니다‬‪Tôi sẽ coi họ là đồng phạm và điều tra.‬
‪왜 공범이라고 확신하시는 건데요?‬‪Làm sao chị dám chắc chúng là đồng phạm?‬
‪누군가 일부러 지우지 않았다면‬‪Nếu ai đó không cố tình xóa đi‬ ‪thì chúng ta đã có ADN‬
‪최소한 최영섭을 친‬ ‪뺑소니 운전자의 DNA는‬‪Nếu ai đó không cố tình xóa đi‬ ‪thì chúng ta đã có ADN‬ ‪của kẻ đã tông xe vào Choi Yeong Seop.‬
‪나와야 하는데‬‪của kẻ đã tông xe vào Choi Yeong Seop.‬
‪아무것도 안 나왔잖아‬‪Chúng ta không tìm được gì mà.‬
‪아…‬‪Cũng đúng.‬
‪작정하고 뒤집어씌우려고‬‪Vậy là chúng cố tình xóa hết dấu vết‬ ‪để đổ tội cho Choi Yeong Seop.‬
‪본인 흔적만 싹 지웠다?‬‪Vậy là chúng cố tình xóa hết dấu vết‬ ‪để đổ tội cho Choi Yeong Seop.‬
‪그럼 그놈이 주범일 가능성도‬ ‪열어 둬야지‬‪Vậy thì chúng ta cần tính đến khả năng‬ ‪hắn chính là kẻ chủ mưu.‬
‪남 도사가 그랬잖아‬ ‪진범은 따로 있다고‬‪Đạo sĩ Nam nói‬ ‪hung thủ thật sự là kẻ khác.‬
‪맞아, 맞아, 맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪[의아한 숨소리]‬‪Đúng vậy.‬
‪3년 전의 그 검사도‬‪Ba năm trước, chắc hẳn phải có lý do gì‬
‪(두진) 뭔가 이유가 있으니까‬ ‪최영섭을 풀어 줬을 거 아니야?‬‪thì công tố viên đó‬ ‪mới thả Choi Yeong Seop.‬
‪[차분한 음악]‬
‪그래서 살해당했죠‬‪Vậy nên anh ấy mới bị giết.‬
‪자기가 풀어 준 최영섭 손에‬‪Bởi chính kẻ mà anh ấy thả ra.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪[휴대전화 꺼내는 소리]‬
‪네, 검사님‬‪Vâng, Công tố viên Cha.‬
‪저도 갈게요‬‪Tôi cũng đi. Anh gửi cho tôi địa chỉ nhé.‬
‪(재희) 위치 바로 보내 주세요‬‪Tôi cũng đi. Anh gửi cho tôi địa chỉ nhé.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[휴대전화 닫는 소리]‬‪Công tố viên Cha nói đã tìm ra‬ ‪nơi ở của Choi Yeong Seop,‬
‪차 검사님이‬ ‪최영섭 거주지 알아내셨다니까‬‪Công tố viên Cha nói đã tìm ra‬ ‪nơi ở của Choi Yeong Seop,‬
‪가서 확인해 보고‬ ‪바로 연락드릴게요‬‪tôi sẽ tới đó kiểm tra‬ ‪rồi gọi cho mọi người.‬
‪- (상협) 다녀오십시오‬ ‪- (광태) 다녀오세요‬‪- Cô đi nhé.‬ ‪- Đi cẩn thận.‬
‪[두진의 한숨]‬
‪(수철) 아유, 찝찝햐‬‪Em có dự cảm không lành.‬
‪(한준) 뭐가?‬‪Về chuyện gì?‬
‪(수철) 아, 그 핸드폰 말이여‬ ‪이러다 콩밥…‬‪Về chuyện gì?‬ ‪Chiếc di động…‬ ‪Lỡ chúng ta bị đi bóc lịch thì sao?‬
‪야, 뭔 콩밥 얘기를 하냐?‬ ‪서운하게‬‪Còn dám nói nữa à.‬ ‪Tôi ăn cơm nhà nước một lần rồi đấy.‬
‪야‬‪Này, cậu nghĩ sao tôi chịu để cô ta táng‬ ‪để giữ bằng được cái điện thoại này?‬
‪(한준) 내가 왜 처맞으면서까지‬ ‪이 핸드폰을 사수했겠어, 어?‬‪Này, cậu nghĩ sao tôi chịu để cô ta táng‬ ‪để giữ bằng được cái điện thoại này?‬
‪최영섭이 마지막으로 통화한 놈‬‪Vì rất có thể người cuối cùng‬ ‪Choi Yeong Seop gọi là Gopuri.‬
‪그놈이 고풀이일 가능성이 커‬‪Vì rất có thể người cuối cùng‬ ‪Choi Yeong Seop gọi là Gopuri.‬
‪[혜준의 놀란 숨소리]‬
‪(혜준) 한 팀장한테 맞았어?‬ ‪[한준의 한숨]‬‪Anh bị Đội trưởng Han đánh á?‬
‪아니거든?‬‪Không phải nha.‬
‪핸드폰 때문에‬ ‪일부러 맞아 준 거거든?‬‪Anh cố tình chịu bị đánh‬ ‪để giấu chiếc điện thoại nha.‬
‪헐, 맞긴 맞았네‬‪Trời, vậy là anh bị đánh thật.‬
‪(혜준) 아이, 뭐, 잘했어, 칭찬해‬‪Làm tốt lắm. Rất đáng khen.‬
‪(한준) 야, 너 지금‬ ‪누구 칭찬하는 거냐?‬‪Này, em đang khen ai vậy?‬
‪- (수철) 한 팀장이겄지‬ ‪- (혜준) 정답‬‪- Khen Đội trưởng Han chứ ai.‬ ‪- Trúng phóc.‬
‪이것들이 쌍으로 진짜, 씨‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Hai đứa bây liệu hồn đấy.‬
‪(수철) 이, 이짝‬‪Đây. Bên này.‬
‪(혜준) 거의 다 왔어‬ ‪한 블록만 더 가면 돼‬‪Gần đến nơi rồi. Qua một dãy nữa thôi.‬
‪(수철) 이, 신어‬‪Đeo vào đi.‬
‪[수철의 힘주는 소리]‬
‪[수철의 힘주는 숨소리]‬
‪[수철의 불쾌한 신음]‬
‪[수철의 불쾌한 숨소리]‬‪Mẹ kiếp.‬
‪야‬
‪아휴‬‪Trời ạ.‬
‪씁, 어?‬‪Ơ? Xinh chưa này.‬
‪이쁘네?‬‪Ơ? Xinh chưa này.‬
‪씁, 근디‬‪Nhưng có vẻ không phải‬ ‪con gái Choi Yeong Seop.‬
‪최영섭 딸은 아닌 거 같은디?‬‪Nhưng có vẻ không phải‬ ‪con gái Choi Yeong Seop.‬
‪(한준) 어‬ ‪하수로에서 발견된 피해자겠지‬‪Có lẽ là nạn nhân‬ ‪chúng ta tìm thấy dưới cống ngầm.‬
‪(수철) 이?‬‪Hả?‬
‪최영섭이 범인인 겨?‬‪Choi Yeong Seop là hung thủ à?‬
‪응, 최영섭 거 아니야‬‪Không phải của hắn.‬
‪그럼 고풀이가 갖다 놓은 겨?‬‪Vậy là Gopuri cố tình đặt chúng ở đây?‬
‪(한준) 응‬‪Ừ. Vì Gopuri khác Choi yeong Seop.‬
‪최영섭이랑은 다르게‬‪Ừ. Vì Gopuri khác Choi yeong Seop.‬
‪고풀이는 흐트러져 있는 꼴을‬ ‪못 보는 거 같네‬‪Hắn không chịu nổi mấy thứ bừa bộn.‬
‪아유, 징허다, 징해, 어유, 징해‬‪Trời ạ, rợn cả người.‬
‪(수철) 형 같은 사람 또 있네‬ ‪그냥, 아유‬‪Hắn giống hệt anh.‬
‪[수철의 한숨]‬
‪분명 단서가 될 만한 게 있을 텐데‬‪Chắc chắn ở đây phải có manh mối.‬
‪[한숨]‬
‪(혜준) 좋은 소식‬ ‪최영섭 의식 돌아왔어‬‪Tin tốt này. Choi Yeong Seop tỉnh lại rồi.‬
‪그리고 나쁜 소식‬‪Và tin xấu là…‬
‪[수납장 닫는 소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪서둘러야겠어‬‪Anh phải nhanh lên.‬ ‪Thanh tra Cục Cằn đến nơi rồi.‬
‪너 때린 까칠한 형사님 오셨다‬‪Anh phải nhanh lên.‬ ‪Thanh tra Cục Cằn đến nơi rồi.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪(수철) 아, 거기서 뭐 하는 겨?‬ ‪빨리 나와‬‪Anh còn làm gì vậy? Chuồn thôi!‬
‪저 앞쪽 같은데요?‬‪Tôi nghĩ là ở đằng kia.‬
‪(혜준) 5분 후 도착 예정‬‪Năm phút nữa cô ấy sẽ đến nơi.‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬ ‪(한준) 수철아‬‪Su Cheol à, nếu cậu là Choi Yeong Seop,‬
‪네가 최영섭이라면‬‪Su Cheol à, nếu cậu là Choi Yeong Seop,‬
‪비밀번호를 뭘로 해 놨을 거 같냐?‬‪- cậu sẽ cài mật khẩu là gì?‬ ‪- Điên mất!‬
‪(수철) 어유, 진짜‬‪- cậu sẽ cài mật khẩu là gì?‬ ‪- Điên mất!‬
‪뭐가 중요한데?‬ ‪진짜 빨리 나와, 빨리‬‪Bây giờ điều đó không quan trọng!‬
‪이렇게 사는 거‬ ‪억울하지 않았을까?‬‪Sống kiểu này, hắn không uất ức à?‬
‪3분 후 도착 예정‬‪Còn ba phút nữa là đến.‬
‪[답답한 숨소리]‬
‪아, 미쳤어?‬‪Anh điên hả? Nhìn anh ở nhà nghi phạm‬ ‪thì đến em còn thấy nghi ngờ.‬
‪(수철) 범인 집서 이러고 있는 거‬ ‪내가 봐도 이상햐‬‪Anh điên hả? Nhìn anh ở nhà nghi phạm‬ ‪thì đến em còn thấy nghi ngờ.‬
‪근디 형사가 보면 어떨까?‬‪Vậy mấy thanh tra sẽ nghĩ sao?‬ ‪Họ sẽ thấy anh vô cùng khả nghi.‬
‪어마무시허게 이상하지 않겄어?‬‪Vậy mấy thanh tra sẽ nghĩ sao?‬ ‪Họ sẽ thấy anh vô cùng khả nghi.‬
‪[한숨]‬
‪(한준) 최영섭을 견디게 하는 힘‬‪Sức mạnh giúp‬ ‪Choi Yeong Seop có thể cầm cự…‬
‪그건 바로…‬‪Đó chính là…‬
‪(수철) 씨, 나와, 나와, 씨‬‪Đó chính là…‬ ‪- Ra ngoài mau.‬ ‪- Đợi chút.‬
‪(한준) 아, 잠깐만‬‪- Ra ngoài mau.‬ ‪- Đợi chút.‬
‪[한준의 힘주는 숨소리]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪(수철) 환장하겄네, 그냥‬ ‪시절 피우고 자빠졌어, 그냥‬‪Tại anh mà em phát điên mất.‬
‪나와, 씨, 빨리, 씨‬‪Ra ngoài ngay.‬
‪(한준) 아야, 잠깐만, 아이씨‬‪Đã bảo từ từ rồi! Thằng ranh.‬
‪[수철의 초조한 숨소리]‬
‪[수철의 힘주는 숨소리]‬‪Đi nào.‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[수철이 아파한다]‬ ‪(한준) 조용히…‬‪Yên lặng.‬
‪[저마다 놀란다]‬‪- Ôi trời!‬ ‪- Mẹ ơi.‬
‪(남자2) 이런 경우 없는 놈을 봤나‬‪Xem các người vừa làm gì kìa.‬
‪[도원의 난처한 숨소리]‬ ‪마지막 한 잔이었다고!‬‪Đó là ly cuối cùng đấy!‬
‪(도원) 아, 죄송합니다, 어르신‬‪Xin lỗi ông. Cháu biết ông đang rất giận,‬
‪화나신 건 너무 이해하는데요‬‪Xin lỗi ông. Cháu biết ông đang rất giận,‬
‪이게 술이라는 게 이게‬‪nhưng rượu là chất gây ung thư Nhóm Một‬ ‪và là tác nhân làm tăng‬
‪1급 발암 물질로‬ ‪조기 사망률을 높일 수 있는‬‪nhưng rượu là chất gây ung thư Nhóm Một‬ ‪và là tác nhân làm tăng‬
‪[남자2가 화낸다]‬ ‪아주 치명적인 물질이라서…‬‪- tỷ lệ tử vong sớm…‬ ‪- Đừng dạy đời tôi!‬
‪(남자2) 이게‬ ‪누구를 가르치려고 들어?‬ ‪[도원이 당황한다]‬‪- tỷ lệ tử vong sớm…‬ ‪- Đừng dạy đời tôi!‬
‪(재희) 저, 어르신‬‪- Cháu xin lỗi.‬ ‪- Ông ơi, ông bình tĩnh đi.‬
‪그, 화 푸세요‬ ‪제가 소줏값 변상해 드릴게요‬ ‪[남자2가 호응한다]‬‪- Cháu xin lỗi.‬ ‪- Ông ơi, ông bình tĩnh đi.‬ ‪- Cháu sẽ trả tiền rượu cho ông.‬ ‪- Hả?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬‪- Cháu sẽ trả tiền rượu cho ông.‬ ‪- Hả?‬
‪어? 어…‬‪Tôi không mang tiền mặt.‬
‪현금이…‬‪Tôi không mang tiền mặt.‬
‪- 이것들이 쌍으로 그냥…‬ ‪- (도원) 아니, 아니, 어르신‬‪- Đùa với lão già này hả?‬ ‪- Ông ơi, cháu có đây.‬
‪(도원) 어르신, 어르신‬ ‪제가, 제가 있습니다‬‪- Đùa với lão già này hả?‬ ‪- Ông ơi, cháu có đây.‬
‪예, 여기 있습니다‬‪Của ông đây.‬
‪[남자2의 못마땅한 숨소리]‬‪Chết tiệt.‬
‪[남자2의 못마땅한 소리]‬‪Mẹ nó chứ…‬
‪죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[도원의 한숨]‬
‪[재희가 피식 웃는다]‬
‪[도원이 피식 웃는다]‬‪Tuổi này mà ông ấy vẫn sung sức ghê.‬
‪어르신 기운이 되게 대단하시네요‬‪Tuổi này mà ông ấy vẫn sung sức ghê.‬
‪[도원의 한숨]‬
‪들어가 볼까요?‬‪- Chúng ta vào nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪네‬‪- Chúng ta vào nhé?‬ ‪- Vâng.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪[함께 안도한다]‬
‪(한준) 최영섭 딸하고‬ ‪와이프 생일이 언제야?‬‪Sinh nhật vợ và con gái của hắn‬ ‪là ngày nào?‬
‪(혜준) 잠깐만‬‪Đợi em một chút.‬
‪[키보드 조작음]‬
‪6월 10일, 11월 9일‬‪Ngày 10 tháng 6 và ngày 9 tháng 11.‬
‪[키보드 조작 효과음]‬
‪[오류 효과음]‬
‪[키보드 조작 효과음]‬
‪[오류 효과음]‬
‪[한준의 한숨]‬
‪[힘주는 숨소리]‬
‪(수철) 풀었네? 비번이 뭐여?‬‪Giải được rồi này. Mật khẩu là gì?‬
‪최영섭 딸 강간한 놈‬ ‪도준하가 살해된 날짜야‬‪Ngày Do Jun Ha,‬ ‪kẻ cưỡng hiếp con gái hắn bị giết.‬
‪- (수철) 뭐여, 무섭게‬ ‪- (한준) 010 1234 4131‬‪- Nghe sợ thế.‬ ‪- Số di động là 01012344131.‬
‪우린 병원으로 바로 갈 테니까‬‪Bọn anh sẽ đến bệnh viện.‬
‪(한준) 그 번호 통화 기록이랑‬ ‪위치 추적 좀 해 줘‬‪Em hãy tìm lịch sử cuộc gọi‬ ‪và vị trí của hắn.‬
‪그리고 최영섭‬ ‪최근 동선도 확인해 보고‬‪Tìm hiểu cả lộ trình của hắn gần đây.‬
‪[한준의 한숨]‬
‪(도원) 어?‬‪Gì đây?‬
‪[어두운 음악]‬
‪최영섭이 범인이라는 증거‬ ‪찾은 거 같은데요?‬‪Có vẻ ta đã tìm thấy chứng cứ‬ ‪chứng tỏ Choi Yeong Seop là hung thủ.‬
‪최영섭이 공범인 건‬ ‪확실한 것 같네요‬‪Giờ thì ta đã chắc chắn‬ ‪Choi Yeong Seop là đồng phạm.‬
‪[도원이 살짝 웃는다]‬
‪(도원) 왜요?‬ ‪뭐, 아는 사람이에요?‬‪Sao vậy? Người quen của cô à?‬
‪(재희) 한 달 전에 실종된‬ ‪강은혜 양이에요‬‪Em ấy là Kang Eun Hye,‬ ‪mất tích một tháng trước.‬
‪아, 그럼…‬‪Vậy thì…‬
‪설마 그‬ ‪하수로에서 발견된 시신이…‬‪Lẽ nào thi thể dưới cống ngầm là…‬
‪[한숨 쉬며] 젠장‬‪Chết tiệt.‬
‪더 제대로 알아봤어야 되는 건데…‬‪Lẽ ra tôi phải kiểm tra kỹ càng hơn.‬
‪[재희의 한숨]‬
‪[도원의 난처한 숨소리]‬
‪(도원) 한 경위님 잘못 아니에요‬ ‪자책하지 말아요‬‪Không phải lỗi của cô đâu.‬ ‪Đừng tự trách mình.‬
‪[한숨]‬ ‪[흥미로운 음악]‬
‪(혜준) 기지국 접속 기록‬ ‪확인했는데‬‪Em đã kiểm tra nhật ký truy cập‬ ‪của trạm thu phát tín hiệu.‬
‪최영섭 쭉 한천시에 있다가‬‪Em đã kiểm tra nhật ký truy cập‬ ‪của trạm thu phát tín hiệu.‬ ‪Hắn hầu như ở Hancheon‬
‪어제 오후 9시쯤에‬ ‪서울역에 도착했어‬‪và đến ga Seoul vào khoảng 9:00 tối qua.‬
‪그리고 10시쯤에‬ ‪연해동으로 넘어왔고‬‪Rồi hắn di chuyển đến‬ ‪phường Yeonhoe lúc 10:00‬
‪(수철) 10시면…‬‪Nếu là lúc 10:00 thì…‬
‪[놀라며] 내가 모진 꼴을‬ ‪당하고 있을 때 아니여?‬‪Là lúc em đang phải làm trò nhục nhã mà?‬
‪씁, 계속 지방에 있다가‬‪Hắn vẫn luôn ở tỉnh‬
‪하필 시신이 발견된 날‬ ‪서울에 왔다?‬‪Hắn vẫn luôn ở tỉnh‬ ‪và lên Seoul đúng ngày‬ ‪thi thể bị phát hiện.‬
‪(수철) 씁‬‪Có thể hung thủ đã nhờ hắn‬ ‪xử lý thi thể nạn nhân.‬
‪그러면 진범 부탁으로‬ ‪시신 처리를 도우러 왔나?‬‪Có thể hung thủ đã nhờ hắn‬ ‪xử lý thi thể nạn nhân.‬
‪씁, 그럴 가능성도 있지?‬‪Cũng có khả năng đó.‬
‪쯧, 뭐, 어쨌든 최영섭을‬ ‪사건 현장으로 부른 게‬‪Tóm lại, phải tìm ra ai là người‬ ‪gọi Choi Yeong Seop đến hiện trường.‬
‪누군지 알아내야 돼‬‪Tóm lại, phải tìm ra ai là người‬ ‪gọi Choi Yeong Seop đến hiện trường.‬
‪(수철) 이‬‪Vâng.‬
‪그, 마지막으로‬ ‪최영섭하고 통화한 사람은?‬‪Em tìm được người cuối cùng‬ ‪gọi cho Choi Yeong Seop chứ?‬
‪(한준) 확인돼?‬‪Em tìm được người cuối cùng‬ ‪gọi cho Choi Yeong Seop chứ?‬
‪아, 대포 폰 같긴 한데‬‪Có thể hắn dùng sim rác,‬
‪뭐, 더 찾아는 볼게, 수고‬‪- nhưng em sẽ tìm thử. Chào nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪(수철) 이, 그려‬‪- nhưng em sẽ tìm thử. Chào nhé.‬ ‪- Ừ.‬
‪[수철의 의아한 숨소리]‬‪Ca này có vẻ khó.‬
‪이, 난감하네‬‪Ca này có vẻ khó.‬
‪[심전도계 비프음]‬
‪(의사) 환자분‬ ‪여기가 어딘지 아시겠어요?‬‪Bệnh nhân, anh biết đây là đâu chứ?‬
‪[의사의 한숨]‬
‪[옅은 신음]‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪[수철의 힘주는 숨소리]‬
‪(한준) 씁‬
‪각각 한 놈씩 맡자‬‪Mỗi đứa xử lý một tên.‬
‪(수철) 이‬‪Mỗi đứa xử lý một tên.‬ ‪Sao cơ?‬
‪몸뚱이 말고 머리를 쓰고‬‪Đừng có động thủ, động não đi.‬
‪(수철) 이‬‪Vâng.‬
‪머리‬‪Dùng cái đầu ấy.‬
‪아유, 나도 알아들었어‬ ‪몸빵하지 말란 거 아니여‬‪Em hiểu hết mà.‬ ‪Anh bảo em đừng đánh lộn, đúng chưa?‬
‪- 머리‬ ‪- (수철) 이‬‪- Dùng đầu nhé.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪- (한준) 응‬ ‪- (수철) 아, 그럼‬‪- Dùng đầu nhé.‬ ‪- Biết rồi.‬
‪(수철) [어색하게 웃으며] 아‬ ‪아유, 참‬‪Ôi trời, chào hai đằng ấy.‬
‪안녕하세요, 아‬‪Ôi trời, chào hai đằng ấy.‬
‪[한준의 어색한 웃음]‬
‪(한준) [속삭이며] 가자‬‪-Triển thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[발걸음이 울린다]‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(수철) 나도 가끔은‬‪Thỉnh thoảng,‬
‪머리를 쓴다‬‪ tôi cũng dùng đến não.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[익살스러운 효과음]‬
‪(수철) 이?‬‪Ủa? Gì thế này?‬
‪뭐여?‬‪Ủa? Gì thế này?‬
‪에이, 똥차‬‪Đúng là một đống sắt vụn.‬
‪[자동차 경보음]‬‪Đúng là một đống sắt vụn.‬
‪[수철이 당황한다]‬‪Thật luôn hả?‬
‪(광태) 아니‬‪Anh đã làm gì mà đến thanh chắn‬ ‪cũng banh ta lông luôn vậy?‬
‪아니, 뭘 어쨌길래‬ ‪차의 범퍼가 떨어져요?‬ ‪[두진의 피곤한 숨소리]‬‪Anh đã làm gì mà đến thanh chắn‬ ‪cũng banh ta lông luôn vậy?‬
‪아이씨‬‪Anh đã làm gì mà đến thanh chắn‬ ‪cũng banh ta lông luôn vậy?‬
‪지금 갈게요‬‪Tôi đi ngay đây.‬
‪저 잠시 나갔다 올게요‬ ‪[두진의 피곤한 숨소리]‬‪Tôi đi một lát rồi về.‬
‪(두진) 어, 야, 야, 야, 야, 야‬‪Này. Lúc về mua giúp tôi ly cà phê nhé.‬
‪너 그, 저, 갔다 오는 길에‬‪Này. Lúc về mua giúp tôi ly cà phê nhé.‬
‪커피나 한 잔 사 와라‬‪Này. Lúc về mua giúp tôi ly cà phê nhé.‬
‪그, 예멘모카마타리‬‪Mocha Mattari của Yemen.‬
‪핸드 드립으로‬‪Loại phin giấy lọc ấy.‬
‪(광태) 와‬
‪원두도 씹어 먹게 생긴 얼굴로‬ ‪핸드 드립이라니‬‪Mặt như muốn nhai sống‬ ‪hạt cà phê mà đòi pha phin.‬
‪요즘 막내는‬‪Xu hướng của các em út bây giờ‬ ‪là nghĩ gì nói nấy nhỉ?‬
‪생각하는 거를‬ ‪막 말로 하는구나, 그냥, 막 그냥‬‪Xu hướng của các em út bây giờ‬ ‪là nghĩ gì nói nấy nhỉ?‬
‪(광태) 그럼‬‪Em đi rồi về ngay.‬
‪(두진) 아, 저거‬ ‪어떻게 하지, 저거?‬‪Làm sao chấn chỉnh thằng nhóc này đây?‬
‪[두진의 못마땅한 숨소리]‬ ‪(한준) 예멘모카마타리‬‪"Mocha Mattari của Yemen".‬
‪음, 쯧, 밸런스 좋은 커피죠?‬‪Đó là loại cà phê rất ngon.‬
‪(두진) 어? 도사님‬‪Đạo sĩ, cậu làm gì ở đây?‬
‪아이, 여기 어떻게…‬ ‪[두진의 웃음]‬‪Đạo sĩ, cậu làm gì ở đây?‬
‪씁, 그, 일전에 내가 얘기했던‬‪Trước đây tôi từng nói đến‬ ‪con ma ám Đội Hình sự số 7 nhỉ?‬
‪강력 7팀 따라다니는 귀신‬‪Trước đây tôi từng nói đến‬ ‪con ma ám Đội Hình sự số 7 nhỉ?‬
‪[호응한다]‬‪- Hả?‬ ‪- Có vẻ nó đang lởn vởn quanh anh.‬
‪그거 형사님 따라다니는 거 같아‬‪- Hả?‬ ‪- Có vẻ nó đang lởn vởn quanh anh.‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪귀신이‬‪Tôi bị ma bám đuôi ư?‬
‪저를 따라다닌다고요?‬‪Tôi bị ma bám đuôi ư?‬
‪그, 최근에 안 좋은 일이‬ ‪겹겹이 붙었구먼‬‪Dạo này anh liên tục gặp chuyện xui xẻo.‬
‪[부채 접는 소리]‬ ‪[두진이 호응한다]‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Anh từng là át chủ bài,‬
‪광수대 에이스가‬ ‪어쩌다 여기까지…‬‪- Đúng rồi.‬ ‪- Anh từng là át chủ bài,‬ ‪nhưng sao giờ lại ra nông nỗi này?‬
‪[한준이 혀를 쯧쯧 찬다]‬ ‪[한숨]‬‪nhưng sao giờ lại ra nông nỗi này?‬
‪후배 실수 덮어 주다가‬‪Anh che đậy sai sót của đàn em‬
‪좌천까지 당했네‬‪và bị giáng chức.‬
‪어, 그걸 어떻게…‬‪Trời, sao cậu biết?‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪(혜준) 6개월 전에‬ ‪대운서에 온 뒤로‬‪Trời, sao cậu biết?‬ ‪Sáu tháng trước, anh ta bị chuyển‬ ‪về Sở cảnh sát Daeun,‬
‪실적이 없는 게…‬‪Sáu tháng trước, anh ta bị chuyển‬ ‪về Sở cảnh sát Daeun,‬
‪아니라 일을 그냥 안 주네‬‪và không có thành tích gì‬ ‪vì họ cố tình không giao việc cho anh ta.‬
‪어, 단단히 찍혔나 본데?‬‪Rõ ràng là anh ta bị ghim rồi.‬
‪위에선 그냥‬ ‪그만두길 기다리는 거 같아‬‪Em đoán họ đang chờ anh ta‬ ‪tự xin thôi việc.‬
‪기운이 심상치가 않아‬‪Tôi cảm nhận được khí vận lạ.‬
‪[놀란 숨소리]‬ ‪(한준) 살이 바짝 올랐어‬‪Cơn tức giận bùng nổ.‬
‪어? 악귀가 붙었어‬ ‪아주 지독한 놈으로!‬‪Anh đang bị ác quỷ bám theo.‬ ‪Một ác quỷ cực kỳ tàn bạo!‬
‪[익살스러운 효과음]‬ ‪'악귀'?‬‪Ác quỷ?‬
‪악귀?‬‪Ác quỷ…‬
‪[음산한 음악]‬ ‪(한준) 뭐라고? 어? 그러니까‬‪Ngươi nói gì?‬ ‪Thì sao?‬
‪[한준의 놀란 숨소리]‬‪Thì sao?‬
‪어, 6개월 전부터네‬‪Hiểu rồi. Từ sáu tháng trước lận.‬
‪'6개월'?‬‪Sáu tháng trước ư?‬
‪6개월 전에?‬ ‪어, 무슨 일이 있었구먼‬‪Sáu tháng trước‬ ‪đã xảy ra chuyện gì đó, đúng không?‬
‪(두진) 제 뒤에 귀신이 있습니까?‬‪Sau lưng tôi có ma quỷ sao?‬
‪(한준) [작은 목소리로] 어‬‪Đúng vậy.‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪그, 왜…‬‪Sao? Anh không thấy lạnh sống lưng à?‬
‪그, 막 뒤에‬ ‪한기가 느껴지지 않아?‬‪Sao? Anh không thấy lạnh sống lưng à?‬
‪[긴장한 숨소리]‬ ‪자다가도 벌떡벌떡 일어나고‬‪Và anh không bị tỉnh giấc giữa đêm à?‬
‪[키보드 조작음]‬‪BẬT ĐIỀU HÒA‬
‪[흥미로운 효과음]‬
‪[흥미진진한 음악]‬ ‪(혜준) 한기 큐!‬‪Lan tỏa khí lạnh!‬
‪[에어컨 작동음]‬ ‪[바람 소리]‬
‪[추워하는 숨소리]‬
‪(한준) 위험해‬‪Anh đang gặp nguy hiểm.‬
‪[흥얼거리며] 악귀에다가‬‪Ngoài ác quỷ đó ra,‬
‪한 많은 망자까지‬ ‪더블로다가 붙었구먼‬‪anh còn bị một vong hồn‬ ‪đầy oán hận bám theo nữa.‬
‪(두진) [겁먹은 목소리로] 그럼‬ ‪저는 어, 어떻게 합니까? 예?‬‪Vậy tôi phải làm thế nào?‬
‪(한준) 씁‬‪Vậy tôi phải làm thế nào?‬
‪그, 악귀 때문에‬ ‪기력이 쇠해진 자네한테‬‪Ác quỷ đã hút cạn khí lực của anh,‬
‪아, 딱 들러붙기 좋잖아‬‪để những con khác dễ dàng ám anh.‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪도사님, 그러면 어떻게 합니까?‬‪Tôi nên làm gì đây Đạo sĩ?‬
‪뭘 어떡해? 어?‬‪Anh còn hỏi tôi à? Đương nhiên là phải‬ ‪vỗ về rồi tiễn chúng về suối vàng rồi.‬
‪잘 달래서 저기, 구천으로‬ ‪올려 보내야지‬‪Anh còn hỏi tôi à? Đương nhiên là phải‬ ‪vỗ về rồi tiễn chúng về suối vàng rồi.‬
‪뭐, 방법이 있겄어?‬‪Anh có cách khác sao?‬
‪도사님이 이렇게 잘 달래서‬‪Cậu có thể xoa dịu‬ ‪rồi tiễn họ về đó được không?‬
‪잘 올려 보내 주시면은 안 될까요?‬‪Cậu có thể xoa dịu‬ ‪rồi tiễn họ về đó được không?‬
‪(한준) 그냥 두기에는‬ ‪위험한 놈이긴 한데‬‪Để chúng lại đây thì rất nguy hiểm,‬
‪어떻게 잘 달래고‬ ‪어떻게 잘 올려 보내나?‬‪nhưng phải làm sao‬ ‪để an ủi và tiễn họ đi đây?‬
‪아‬
‪[두진의 다급한 숨소리]‬‪- Đợi tôi chút.‬ ‪- Thôi khỏi. Anh còn mỗi 2.000 won mà.‬
‪꺼내지 마‬ ‪어차피 2천 원밖에 없잖아‬‪- Đợi tôi chút.‬ ‪- Thôi khỏi. Anh còn mỗi 2.000 won mà.‬
‪어, 이거, 2천 원‬ ‪어떻게 아셨지? 오‬‪Sao cậu biết hay vậy?‬
‪2천 원으로 악귀에다가‬ ‪어떻게 망자까지 올려 보내‬‪Có mỗi 2.000 won thì làm sao‬ ‪đuổi nổi tận hai con ma.‬
‪(두진) 카드로‬‪Tôi có thể trả bằng thẻ.‬
‪아, 이거, 이건 법카라…‬‪Khoan, thẻ này của cơ quan.‬
‪[두진의 난처한 숨소리]‬‪Khoan, thẻ này của cơ quan.‬
‪[두진의 답답한 숨소리]‬‪Sao lại có thẻ tích điểm ở đây nhỉ?‬ ‪Không thể tin được.‬
‪포인트 카드는 왜 있을까?‬ ‪아유, 진짜‬‪Sao lại có thẻ tích điểm ở đây nhỉ?‬ ‪Không thể tin được.‬
‪[방울이 딸랑거린다]‬
‪아, 저분은‬‪Cậu ấy là một đạo sĩ cực kỳ cao tay‬
‪(두진) 그, 엄청 용하디용한‬ ‪그, 저기, 무당이신데‬‪Cậu ấy là một đạo sĩ cực kỳ cao tay‬ ‪và muốn nói chuyện với anh.‬
‪최영섭 씨하고 할 얘기가 있다고‬ ‪이렇게 찾아오셨네? 예‬‪và muốn nói chuyện với anh.‬
‪(한준) 원통하게 죽은 망자가‬‪Linh hồn người bị anh giết‬
‪자네를 보고 울고 있어‬‪đang nhìn anh và than khóc.‬
‪[코웃음]‬
‪개소리‬‪Nhảm nhí.‬
‪[한준의 웃음]‬
‪기운이 남아 있어서 다행이구먼‬‪Thật may là anh vẫn còn sống và khỏe mạnh.‬
‪쯧, 뭐, 이 정도면‬ ‪망자랑 이야기할 수 있겠어‬‪Cỡ này thì vẫn nói chuyện‬ ‪với người đã khuất được.‬
‪저기, 근데 도사님‬‪Đạo sĩ, tôi nhắc nhỏ chút nhé.‬
‪제가 다시 한번 부탁드리지마는‬‪Đạo sĩ, tôi nhắc nhỏ chút nhé.‬
‪살살, 아, 진짜 이러면‬ ‪안 되는 거 아시잖아‬‪Cậu biết chuyện này là trái quy định mà,‬ ‪nên hãy nhẹ tay với anh ta.‬
‪(한준) 씁‬ ‪자네 마음 다 알고 있으니까‬‪Cậu biết chuyện này là trái quy định mà,‬ ‪nên hãy nhẹ tay với anh ta.‬ ‪Tôi hiểu ý anh mà.‬
‪쯧, 나가 보게‬‪- Giờ thì cứ ra ngoài đi.‬ ‪- Được.‬
‪- (두진) 예‬ ‪- (한준) 응‬‪- Giờ thì cứ ra ngoài đi.‬ ‪- Được.‬
‪(한준) 뭐, 아니면, 뭐‬ ‪나처럼 신내림받고 싶다면…‬‪Còn nếu anh muốn‬ ‪được thần nhập như tôi thì xin mời.‬
‪아니, 아니, 수고하시고‬‪Thôi. Cậu cứ ra tay giúp đi.‬
‪잘 좀 달래 주셔, 응‬‪Hãy an ủi họ giúp tôi nhé.‬
‪(두진) 응‬‪Hãy an ủi họ giúp tôi nhé.‬ ‪Tôi xin phép.‬
‪아유‬
‪[문이 드르륵 닫힌다]‬
‪(한준) 망자가‬ ‪원한도 눈물도 거둬야‬‪Người chết phải ngừng rơi lệ‬ ‪và buông bỏ oán hận thì mới siêu sinh,‬
‪극락왕생하는 법이거늘‬‪Người chết phải ngừng rơi lệ‬ ‪và buông bỏ oán hận thì mới siêu sinh,‬
‪눈물이 마를 날이 없구먼‬‪nhưng nước mắt họ cứ rơi mãi.‬
‪그딴 귀신보다‬‪Nỗi uất hận của tôi‬ ‪còn nhiều hơn những con ma đó.‬
‪내가 더 원통해서 말이야‬‪Nỗi uất hận của tôi‬ ‪còn nhiều hơn những con ma đó.‬
‪[웃음]‬‪Ừ.‬
‪그래서 자네 딸이‬ ‪걱정이 많은 게지‬‪Bởi thế nên con gái anh‬ ‪mới lo lắng nhiều như vậy.‬
‪[의미심장한 음악]‬ ‪(영섭) 헛소리 집어치워‬‪Đừng nói vớ vẩn nữa.‬
‪자살한 당신 딸이 그러는데?‬‪Cô con gái đã tự tử của anh nói với tôi‬
‪(한준) 아빠가 죽인 거 아니라고‬‪rằng anh không giết người.‬
‪'아빠는 사람을‬ ‪죽일 사람이 아니다'‬‪rằng anh không giết người.‬ ‪"Bố tôi không phải người‬ ‪có thể giết ai cả. Ông ấy bị vu khống".‬
‪'누명을 쓴 거다'‬‪"Bố tôi không phải người‬ ‪có thể giết ai cả. Ông ấy bị vu khống".‬
‪'자기가 봤다‬ ‪아빠가 이용당하는 걸'‬‪"Tôi thấy hết.‬ ‪Bố tôi bị người ta lợi dụng".‬
‪라고 하던데?‬‪Con gái anh bảo thế.‬
‪놀이동산에서 길 잃어버렸던 날‬‪Anh hứa với con gái‬ ‪sẽ không để lạc cô bé nữa‬
‪수지랑 약속했다며?‬‪vào ngày con bé bị lạc‬ trong công viên giải trí.
‪다신 네 손 놓지 않겠다고‬‪vào ngày con bé bị lạc‬ trong công viên giải trí.
‪[놀란 숨소리]‬
‪[울먹이며] 정말‬ ‪우리 수지가 여기 있어?‬‪Có thật là…‬ ‪Su Ji của tôi đang ở đây không?‬
‪수지야‬‪Su Ji à…‬
‪아빠가 잘못했어‬‪Bố xin lỗi con.‬
‪그 새끼 죽이고‬ ‪아빠도 따라 죽으려고 했는데‬‪Bố định giết tên khốn đó rồi chết luôn,‬
‪그놈만 죽여 주면‬‪nhưng bố đã hứa với người đó‬
‪(영섭) 무슨 대가든 치르겠다고‬ ‪약속을 해서…‬‪rằng bố sẵn sàng trả bất cứ giá nào,‬ ‪chỉ cần anh ta giết được tên khốn đó.‬
‪(한준) 그놈을 죽이면‬ ‪대가를 치른다고 약속했다고?‬‪Anh hứa rằng sẽ sẵn sàng trả giá‬ ‪nếu hắn giết một người ư?‬
‪(수철) 아이고, 이거‬ ‪죄송해서 어쩐디야, 이거, 아이고‬‪Ôi trời, thật sự rất xin lỗi anh.‬
‪차는 아무 문제 없이‬ ‪지가 싹 수리해서 드릴게요‬‪Tôi sẽ cho sửa sang lại như mới cho anh.‬
‪아니, 아니, 이게‬‪Vấn đề không nằm ở tiền sửa xe.‬ ‪Làm sao tôi đi làm được đây?‬
‪수리비가 문제가 아니라‬ ‪지금 출퇴근이 문제인데, 진짜…‬‪Vấn đề không nằm ở tiền sửa xe.‬ ‪Làm sao tôi đi làm được đây?‬
‪이, 출퇴근이 문제구나‬ ‪[광태의 난처한 소리]‬‪Ra là anh lo chuyện đi làm.‬ ‪Trời ạ, không có gì phải lo.‬
‪아이고, 걱정하지 말아요‬‪Ra là anh lo chuyện đi làm.‬ ‪Trời ạ, không có gì phải lo.‬
‪차 고쳐질 때까지 저 차 이용해요‬‪Anh có thể dùng xe tôi trong lúc chờ sửa.‬
‪[차 리모컨 작동음]‬
‪(수철) 어땨?‬‪Anh thấy sao?‬
‪[한숨]‬
‪(광태) 선생님‬‪Anh này…‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪얼마든지요‬‪Tôi rất sẵn lòng.‬
‪(도원) 어? 어, 저 사람 그…‬‪Khoan. Người kia chẳng phải‬
‪그, 그, 그 남한준 씨랑 같이 있던‬ ‪그 사람 아니에요?‬‪Khoan. Người kia chẳng phải‬ ‪luôn đi cùng Nam Han Jun sao?‬
‪설마 남한준이 또…‬‪Đừng nói hắn lại mò đến đây nhé.‬
‪(도원) 네?‬‪Cái gì?‬
‪아니, 아니, 경위님, 그…‬‪Khoan đã. Cảnh vĩ Han.‬
‪마, 말로 하세요‬ ‪말, 아, 말로 하세요‬‪Nói chuyện nhẹ nhàng thôi nhé.‬ ‪Dùng lời thôi.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪(광태) 어? 팀장님‬‪Ồ? Đội trưởng Han.‬
‪지는 이만 가 볼게유, 이‬‪Tôi xin phép té đây.‬
‪[도원의 한숨]‬ ‪[수철의 놀란 숨소리]‬
‪(영섭) 내 손으로‬ ‪복수하고 싶었는데‬‪Tôi muốn tự tay báo thù,‬
‪사람 죽이는 게‬‪nhưng giết người‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪마음먹는다고 되는 게‬ ‪아니더라고요‬‪đâu phải là chuyện muốn là làm được.‬
‪아비가 돼서 등신같이…‬‪Tôi thật ngu ngốc mà.‬
‪근데 그분이‬‪Nhưng anh ta bảo‬
‪[영섭이 숨을 들이켠다]‬‪Nhưng anh ta bảo‬ ‪sẽ giúp tôi trả thù tên Do Jun Ha.‬
‪나 대신 도준하를‬ ‪처단해 주겠다고 했어요‬‪sẽ giúp tôi trả thù tên Do Jun Ha.‬
‪그 새끼만 죽일 수 있으면‬‪Tôi bảo anh ta là sẽ làm bất cứ điều gì‬ ‪để giết được tên khốn đó.‬
‪뭐든지 하겠다고 했는데…‬‪Tôi bảo anh ta là sẽ làm bất cứ điều gì‬ ‪để giết được tên khốn đó.‬
‪[차분한 음악]‬‪Khi tôi mở mắt ra,‬
‪눈 떠 보니까‬‪Khi tôi mở mắt ra,‬
‪그 새끼가 정말 죽어 있더라고요‬‪tên khốn đó đã chết thật rồi.‬
‪도준하를 처단해 주겠다는‬ ‪사람이 누구지?‬‪Ai là người nhận xử lý Do Jun Ha thay anh?‬
‪그분 얼굴을‬‪Tôi chưa từng‬
‪본 적 없어요‬‪thấy mặt anh ta.‬
‪당신을 하수로 쪽으로‬ ‪불러낸 사람인가?‬‪Anh ta là người gọi anh xuống cống ngầm à?‬
‪목소리가‬‪Tôi không nhớ rõ giọng anh ta.‬
‪이…‬‪Tôi không nhớ rõ giọng anh ta.‬
‪정확히 기억 안 나요‬‪Tôi không nhớ rõ giọng anh ta.‬
‪[한준의 답답한 숨소리]‬
‪(한준) 기억해야 돼‬‪Anh phải nhớ ra. Nếu không thì‬
‪안 그러면‬‪Anh phải nhớ ra. Nếu không thì‬
‪당신 이대로 살인자가 될 거고‬‪mọi người sẽ nghĩ anh là kẻ giết người.‬
‪당신 딸 수지가 슬퍼할 테니까‬‪Và điều đó sẽ khiến Su Ji buồn.‬
‪수지도 이해할 거예요‬‪Con bé sẽ hiểu cho tôi thôi.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪우리 수지 죽인 새끼 처단하려면‬‪Đó là cách duy nhất‬ ‪để tên khốn đã giết con bé phải trả giá.‬
‪그 방법밖에 없었으니까‬‪Đó là cách duy nhất‬ ‪để tên khốn đã giết con bé phải trả giá.‬
‪[영섭의 거친 숨소리]‬‪Thằng chó đó đáng chết.‬
‪그 새끼는 죽어 마땅한 놈이니까‬‪Thằng chó đó đáng chết.‬
‪[영섭의 거친 숨소리]‬
‪한재정 검사를‬ ‪처단할 이유는 없었을 텐데?‬‪Nhưng anh đâu có lý do gì‬ ‪để hại Công tố viên Han Jae Jeong.‬
‪남한준 씨도‬ ‪지금 병원에 와 있습니까?‬‪Nam Han Jun‬ ‪đang ở trong bệnh viện đúng không?‬
‪[침을 꿀꺽 삼킨다]‬
‪[딸꾹질한다]‬
‪설마 최영섭 만나러 온 겁니까?‬‪Lẽ nào anh ta đến gặp Choi Yeong Seop?‬
‪[수철의 놀란 숨소리]‬
‪(수철) 아니어유!‬‪Không đâu. Anh ấy gặp‬ ‪Choi Yeong Seop làm gì?‬
‪아이, 최영섭은 무슨‬ ‪아니어유, 이‬‪Không đâu. Anh ấy gặp‬ ‪Choi Yeong Seop làm gì?‬
‪[다급한 숨소리]‬‪Chết thật. Chờ đã!‬
‪[긴장되는 음악]‬ ‪뭐야, 뭐야, 뭐야, 안 돼야!‬‪Chết thật. Chờ đã!‬
‪형!‬‪Lại đây!‬
‪한 검사를 죽인 이유‬‪Tại sao hắn giết Công tố Han?‬
‪(한준) 하수로에서 발견된‬ ‪여고생을 죽인 이유‬‪Và tại sao hắn giết‬ ‪nữ sinh trong cống ngầm?‬
‪당신 딸 복수를 도와준‬ ‪그분이 뭐라고 했지?‬‪Kẻ giúp anh báo thù cho con gái đã nói gì?‬
‪그 두 사람도‬ ‪처단할 이유가 있다고 했나?‬‪Hắn có bảo anh tại sao họ đáng chết không?‬
‪그분이 했다면 뭔가 이, 이유가…‬‪Anh ta làm vậy hẳn phải có lý do…‬
‪(한준) 아니!‬‪Không hề!‬
‪아무 이유 없어‬‪Chẳng có lý do nào hết.‬
‪정의로운 검사를‬‪Anh đã giúp kẻ sát nhân‬
‪어린 여고생을 죽인 살인마를‬ ‪당신이 도와준 거라고!‬‪giết chết một công tố viên chính trực‬ ‪và một nữ sinh trẻ.‬
‪그러니까 말해‬ ‪진짜 범인이 누구야?‬‪Nói đi. Kẻ nào thật sự‬ ‪đứng đằng sau chuyện này?‬
‪[힘겨운 목소리로] 그럴 리가 없어‬‪Không, không thể nào…‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪[영섭의 힘겨운 숨소리]‬
‪[수철의 거친 숨소리]‬
‪[재희의 다급한 숨소리]‬
‪[강조되는 효과음]‬ ‪[수철의 거친 숨소리]‬
‪당신도 알잖아!‬‪Anh cũng biết mà!‬
‪(한준) 그놈이 널‬ ‪하수로로 불러낸 진짜 이유‬‪Lý do thật sự khiến hắn‬ ‪gọi anh xuống cống ngầm.‬
‪너한테 자기 죄를 뒤집어씌운 뒤에‬ ‪죽이려고 한 거라고‬‪Hắn muốn đổ tội cho anh rồi trừ khử anh.‬
‪[힘겨운 숨소리]‬ ‪넌 그냥 이용당했을 뿐이라고!‬‪Hắn muốn đổ tội cho anh rồi trừ khử anh.‬ ‪Anh đang bị lợi dụng đấy!‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬
‪이대로 수지한테 살인자 아버지로‬ ‪남고 싶지 않으면 말해‬‪Nếu không muốn Su Ji‬ ‪nghĩ anh là kẻ giết người thì nói đi.‬
‪(두진) 아이, 참‬‪Thật là.‬
‪널 불러낸 새끼가 누구야!‬‪Ai gọi anh đến đó?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬
‪한재정…‬‪Ai…‬
‪(한준) 한재정 검사‬ ‪죽인 새끼 누구냐고‬‪Ai đã giết Công tố viên Han Jae Jeong?‬
‪[힘겨운 목소리로] 난…‬‪Tôi…‬
‪(두진) 씁, 아, 불안한데, 이거‬ ‪아이, 참‬‪Mình có dự cảm không lành.‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪(수철) 아이고, 미안해요!‬‪Tôi xin lỗi!‬
‪[재희의 다급한 숨소리]‬
‪[수철의 다급한 숨소리]‬
‪(두진) 어? 한 팀장!‬‪Đội trưởng Han!‬
‪[심전도계 비프음]‬ ‪(영섭) [힘겨운 목소리로]‬ ‪한 검사님 살리려고…‬‪Tôi đã cố cứu Công tố viên Han…‬
‪[영섭의 힘겨운 숨소리]‬‪Tôi đã cố cứu Công tố viên Han…‬
‪(재희) 지금 이게‬ ‪뭐 하는 짓입니까!‬‪Anh đang làm gì thế hả?‬
‪[힘겨운 숨소리]‬‪Anh đang làm gì thế hả?‬
‪말해, 최영섭‬‪Choi Yeong Seop, nói đi. Anh không làm.‬
‪(한준) 당신 범인 아니잖아‬‪Choi Yeong Seop, nói đi. Anh không làm.‬
‪진짜 범인이 누군지 말하라고!‬‪- Nói tôi nghe hung thủ thật sự là ai!‬ ‪- Dừng lại đi!‬
‪(재희) 그만하라니까!‬‪- Nói tôi nghe hung thủ thật sự là ai!‬ ‪- Dừng lại đi!‬
‪- 말해, 말하라고!‬ ‪- (재희) 나와, 나와!‬‪Nói đi! Nói tôi biết đi!‬ ‪Ra ngoài!‬
‪[한준의 거친 숨소리]‬‪Ra ngoài!‬
‪[영섭의 힘겨운 숨소리]‬
‪[수철의 한숨]‬
‪아유, 아유, 어쩜 좋아요‬‪Ôi trời ơi.‬
‪(수철) 자, 여기다 두고, 이‬‪Ôi trời ơi.‬ ‪Anh Choi Yeong Seop. Một, hai…‬
‪최영섭 씨, 응‬‪Anh Choi Yeong Seop. Một, hai…‬
‪하나, 둘…‬‪Anh Choi Yeong Seop. Một, hai…‬
‪(의사) 보호자분‬ ‪보호자분 나오세요‬ ‪[수철이 당황한다]‬‪- Anh tránh ra.‬ ‪- Vâng.‬
‪(수철) 그려유, 이‬‪- Anh tránh ra.‬ ‪- Vâng.‬
‪[의료진이 분주하다]‬‪- Mau lên.‬ ‪- Anh ta sao rồi?‬ ‪Phải nhanh lên.‬
‪(한준) 놔‬‪Bỏ ra.‬
‪[한숨 쉬며] 놓으라고…‬‪Tôi bảo cô buông ra.‬
‪씨…‬
‪[한숨]‬‪Buông tay tôi ra.‬
‪놔 달라고요‬‪Buông tay tôi ra.‬
‪[한준의 한숨]‬ ‪[긴장되는 음악]‬
‪최영섭한테 들어야 할 말이 있다고‬‪Tôi cần phải nghe‬ ‪Choi Yeong Seop nói một chuyện!‬
‪(재희) 당신이‬ ‪지금 무슨 짓을 한 줄 알아?‬‪Anh biết mình đang làm gì không?‬
‪당신 때문에‬‪Tên hung thủ mà mãi tôi mới bắt được‬ ‪chưa kịp khai đã suýt bị anh hại chết.‬
‪겨우 잡은 범인‬ ‪자백도 받기 전에 죽을 뻔했어‬‪Tên hung thủ mà mãi tôi mới bắt được‬ ‪chưa kịp khai đã suýt bị anh hại chết.‬ ‪Cũng tại vì anh mà tôi suýt vuột mất‬ ‪hung thủ ngay trước mắt.‬
‪당신 때문에 또‬‪Cũng tại vì anh mà tôi suýt vuột mất‬ ‪hung thủ ngay trước mắt.‬
‪눈앞에서 범인 놓칠 뻔했다고‬‪Cũng tại vì anh mà tôi suýt vuột mất‬ ‪hung thủ ngay trước mắt.‬
‪[한준의 한숨]‬‪Cũng tại vì anh mà tôi suýt vuột mất‬ ‪hung thủ ngay trước mắt.‬ ‪Không. Tại cô mà tôi mới‬ ‪không bắt được hung thủ.‬
‪당신 때문에 범인 못 잡은 건 나야‬‪Không. Tại cô mà tôi mới‬ ‪không bắt được hung thủ.‬
‪(한준) 최영섭이 인정했어‬‪Choi Yeong Seop đã thừa nhận‬ ‪hung thủ giết Do Jun Ha thay anh ta.‬
‪범인이 도준하를 죽여 준 대신‬‪Choi Yeong Seop đã thừa nhận‬ ‪hung thủ giết Do Jun Ha thay anh ta.‬
‪자기가 대가를 치른 거라고‬‪Đó là lý do anh ta nghe lệnh hắn.‬
‪헛소리하지 마‬‪Đừng ăn nói vớ vẩn nữa.‬ ‪Choi Yeong Seop đúng là hung thủ thật.‬
‪최영섭 진범 맞아‬‪Đừng ăn nói vớ vẩn nữa.‬ ‪Choi Yeong Seop đúng là hung thủ thật.‬ ‪Ba năm trước,‬ ‪chính tay tôi đã bắt hắn tại hiện trường.‬
‪3년 전 현장에서‬ ‪최영섭 체포한 게 나야‬‪Ba năm trước,‬ ‪chính tay tôi đã bắt hắn tại hiện trường.‬
‪(한준) 최영섭이 사람 죽이는 걸‬ ‪직접 목격한 것도 아니잖아‬‪Cô đâu có tận mắt thấy hắn giết người.‬
‪그러는 당신은 직접 목격했어?‬‪Còn anh thì sao? Anh chứng kiến à?‬
‪(재희) 그래서‬ ‪그렇게 확신하는 거야?‬‪Nên anh mới chắc chắn như vậy?‬
‪목격했어‬‪Tôi đã tận mắt nhìn thấy.‬
‪진범‬‪Hung thủ thật sự.‬
‪[민속적인 음악]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪(한준) [힘주며] 방화범은‬ ‪자기 작품 감상하는 거 좋아해‬‪Tội phạm phóng hỏa‬ thích ngắm nhìn thành quả của mình.
‪특히 살인까지 했다면 더욱더‬‪Nhất là khi chúng còn giết người.‬
‪(재희) 돌팔이 무당 짓으로‬ ‪사기 치고 다니는‬‪Tôi không thể tin anh‬ vì anh lừa gạt người ta
‪당신이라서 더 믿음이 안 간다고‬‪bằng trò giả thần giả quỷ!‬
‪(도원) 한재정 검사를 살해한 사실‬ ‪인정하십니까?‬‪Anh có thừa nhận mình đã giết‬ ‪Công tố viên Han Jae Jeong không?‬
‪(영섭) 그냥 죽였습니다‬‪Tôi chỉ giết anh ta vậy thôi.‬
‪(한준) 말 안 할 거야‬‪Anh ta không khai đâu.‬ Vì anh ta coi hung thủ là cứu tinh.
‪최영섭에게 범인은‬ ‪구원이었을 테니까‬‪Anh ta không khai đâu.‬ Vì anh ta coi hung thủ là cứu tinh.
‪(수철) 내가 최영섭인 척‬ ‪딱 누워 있어 가지고‬‪Vậy em sẽ nằm đó giả làm Choi Yeong Seop‬
‪고풀이가 오면은‬ ‪딱 잡으라는 거 아니여‬ ‪[수철이 살짝 웃는다]‬‪rồi tóm Gopuri khi hắn xuất hiện?‬
‪(재희) 최영섭이‬ ‪범인이 아니라는 걸‬‪Anh chỉ muốn chứng minh Choi Yeong Seop‬ không giết người thôi chứ gì.
‪증명하고 싶었겠지‬‪Anh chỉ muốn chứng minh Choi Yeong Seop‬ không giết người thôi chứ gì.
‪(한준) 내가 믿고 싶었다고 했지?‬ ‪확인시켜 줄게‬‪Cô nói cô muốn tin tôi phải không?‬ Vậy thì tôi sẽ cho cô thấy tôi không sai.
‪[카메라 셔터음]‬ ‪내가 틀리지 않았다는 거


No comments: