Search This Blog



  마이 네임 3

Tên của tôi 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(망고) 아, 팔, 팔, 팔!‬‪Ôi, tay tôi!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪[망고의 아파하는 신음]‬
‪너희 이씨, 갑자기, 진짜!‬‪- Tự nhiên làm gì vậy?‬ ‪- Chắc không phải cõng cô ta rồi.‬
‪(필도) 업을 일은 없겠네‬‪- Tự nhiên làm gì vậy?‬ ‪- Chắc không phải cõng cô ta rồi.‬
‪(대수) 일어나, 이거, 어?‬‪Đứng lên đi.‬
‪야, 망고야, 너 이래 가지고‬‪- Chà, Mango à.‬ ‪- Chết tiệt!‬ ‪Sống thế này sẽ chẳng đi đến đâu đâu.‬
‪- (망고) 아, 아, 아파‬ ‪- (필도) 만고땡 하겠냐?‬‪Sống thế này sẽ chẳng đi đến đâu đâu.‬ ‪Đau đấy.‬
‪(망고) 이게 뭐 하는 건데?‬‪Chuyện gì thế hả?‬
‪내 파트너야‬‪Cộng sự của tôi đấy.‬
‪놔줘‬‪Thả ra đi.‬
‪풀어 주라고‬‪Tôi bảo cô thả ra.‬
‪[망고의 아파하는 신음]‬
‪(망고) 하, 씨발, 진짜‬‪Chết tiệt…‬
‪[망고의 놀란 신음]‬
‪(필도) 혓바닥 조심해라‬‪Cẩn thận mồm miệng vào.‬
‪내 파트너가 인사 한번 한 거라고‬‪Cộng sự của tôi chỉ đến chào hỏi thôi.‬
‪깡은 있네‬‪Cô cũng gan đấy.‬
‪[망고의 떨리는 신음]‬
‪요령은 없고‬‪Mà chưa đủ khôn khéo.‬
‪[필도의 힘주는 신음]‬
‪(망고) 이게 뭐 하는 건데?‬‪Anh muốn làm gì?‬
‪영장 있어?‬‪Có lệnh bắt không?‬
‪(필도) 아니, 영장은 없는데?‬‪Không, tôi không có lệnh.‬
‪[필도의 헛웃음]‬
‪야, 간뎅이 작기로 소문난‬ ‪우리 망고가‬‪Chà, Mango nhà ta nổi tiếng là gan thỏ đế,‬
‪감히 경찰을 건드리고 영장을 찾고‬‪vậy mà dám đụng đến cảnh sát,‬ ‪lại còn đòi lệnh này nọ.‬
‪오버하는 거 보니까‬ ‪약 여기 있다, 그렇지?‬‪Anh làm quá lên thế này‬ ‪thì chắc ở đây có thuốc rồi nhỉ?‬
‪(망고) 무, 무슨, 무슨 약?‬‪Thuốc… Thuốc gì cơ?‬
‪(필도) [웃으며] 뭘 말까지‬ ‪더듬고 그래, 귀엽게‬‪Sao lại lắp bắp vậy? Đáng yêu thế.‬
‪있잖아‬‪Thứ đó đó.‬
‪조그마하고‬‪Thứ nhỏ xíu…‬
‪시커먼 거‬‪màu đen ấy.‬
‪(대수) 어유, 이게 다‬ ‪누구 돈이야? 어?‬‪Đây là tiền của ai vậy nhỉ?‬
‪게임장을 좀 까 봐야 되나?‬‪Chắc phải vào hỏi mấy con bạc thôi.‬
‪많이들 오르셨으려나‬‪Có đang thắng lớn không nhỉ?‬
‪(망고) 씨, 잠깐만, 잠깐만‬‪Có đang thắng lớn không nhỉ?‬ ‪Đợi đã!‬
‪(필도) 가만있어라‬‪Ở yên đó đi.‬
‪한 명도 못 당하면서‬‪Một người còn không chọi nổi.‬
‪(망고) 아니, 경찰이라고‬ ‪이래도 돼?‬‪Này, cảnh sát làm vậy cũng được à?‬ ‪Được chứ. Đối với bọn khốn như anh.‬
‪(대수) 이래도 돼, 어‬‪Được chứ. Đối với bọn khốn như anh.‬
‪- (대수) 너 같은 새끼한테는‬ ‪- (망고) 어, 막 밀어?‬‪Được chứ. Đối với bọn khốn như anh.‬ ‪Tránh ra.‬ ‪- Nào, tất cả dừng tay!‬ ‪- Ra khỏi đây ngay.‬
‪[도박장이 시끌벅적하다]‬ ‪- (대수) 자, 동작 그만!‬ ‪- (망고) 안 나와?‬‪- Nào, tất cả dừng tay!‬ ‪- Ra khỏi đây ngay.‬
‪- (망고) 안 나와?‬ ‪- (대수) 아, 경찰입니다!‬‪- Nào, tất cả dừng tay!‬ ‪- Ra khỏi đây ngay.‬ ‪- Cảnh sát đây!‬ ‪- Đợi đã!‬
‪[망고가 구시렁거린다]‬ ‪(대수) 자, 손 모두 위로 올리시고‬‪- Cảnh sát đây!‬ ‪- Đợi đã!‬ ‪Để hết tiền lên bàn rồi‬ ‪lấy chứng minh thư ra nào!‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪어, 신분증 꺼내 보세요, 신분증‬ ‪신분증 꺼내세요‬‪Để hết tiền lên bàn rồi‬ ‪lấy chứng minh thư ra nào!‬
‪(망고) 너무한 거 아니야?‬ ‪[대수의 못마땅한 신음]‬‪Để hết tiền lên bàn rồi‬ ‪lấy chứng minh thư ra nào!‬ ‪- Thôi nào.‬ ‪- Giơ tay lên.‬
‪수갑? 수갑 내가 무서울 줄 알아?‬‪- Thôi nào.‬ ‪- Giơ tay lên.‬
‪(대수) 앉아‬‪- Ngồi yên tại chỗ.‬ ‪- Thanh tra.‬
‪(망고) 형사님‬‪- Ngồi yên tại chỗ.‬ ‪- Thanh tra.‬
‪전필도 형사님!‬‪Thanh tra Jeon Pildo!‬
‪왜 이러는 건데…‬‪Sao anh lại làm vậy chứ?‬
‪요?‬‪Sao anh lại làm vậy chứ?‬ ‪Tôi hỏi anh giấu thuốc ở đâu?‬
‪약 얻다 숨겼냐고?‬‪Tôi hỏi anh giấu thuốc ở đâu?‬
‪아까부터 무슨 약을 말하는지‬ ‪모르겠네?‬‪Tôi không biết‬ ‪anh đang nói đến thuốc gì nữa.‬
‪아, 여기 타이레놀도 없다니까‬‪Thuốc Tylenol‬ ‪hạ sốt giảm đau còn không có.‬
‪아, 저번에 저기 숨겼나?‬‪Lần trước giấu ở kia phải không?‬
‪(필도) 아, 이 새끼 저번에도‬ ‪위에 숨기더니, 어?‬‪Tên khốn này,‬ ‪lần trước anh cũng giấu trên đó.‬
‪높은 데 숨겼잖아‬ ‪키도 조그만 새끼가, 일로 와‬ ‪[망고의 한숨]‬‪Toàn giấu tít trên cao.‬ ‪Người thì có một khúc. Lại đây.‬
‪(망고) 아, 뭐, 여기가‬ ‪약국이야, 뭐야?‬‪Đây đâu phải tiệm thuốc.‬ ‪Tay còn không với tới, sao mà giấu?‬
‪(필도) 손도 안 닿는데‬ ‪어떻게 숨겨, 여기, 씨‬‪Tay còn không với tới, sao mà giấu?‬
‪(망고) 없다니까, 진짜‬ ‪뭘 자꾸 찾아, 진짜?‬‪Không có gì đâu! Tìm cái gì vậy chứ?‬
‪- (필도) 조그만 새끼, 씨‬ ‪- (망고) 아유, 아, 이거‬‪- Tên khốn này.‬ ‪- Thật là.‬ ‪- Vậy không phải cản trở kinh doanh sao?‬ ‪- Này.‬
‪(지우) 야‬‪- Vậy không phải cản trở kinh doanh sao?‬ ‪- Này.‬
‪(망고) 영업 방해 아닌가?‬ ‪이거 진짜, 예?‬‪- Vậy không phải cản trở kinh doanh sao?‬ ‪- Này.‬
‪아니, 약은 내가 필요하다니까‬‪Tôi mới là người cần thuốc đây.‬
‪아니‬‪Sao mà…‬
‪[망고의 당황한 신음]‬‪Gì vậy?‬
‪[지우가 병을 달그락거린다]‬ ‪씨발 새끼‬‪Mẹ kiếp.‬
‪[사각사각 소리가 난다]‬
‪[병뚜껑을 뽕 연다]‬
‪씨발, 좆같네‬‪Con nhỏ khốn nạn.‬
‪- 일로 와, 일로 와, 일로 와‬ ‪- (망고) 예‬‪- Sang đây.‬ ‪- Vâng.‬ ‪- Sang đây, thằng khốn. Nhìn đi.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪- 일로 와, 새끼, 봐, 저거 봐‬ ‪- (망고) 그게, 그게…‬‪- Sang đây, thằng khốn. Nhìn đi.‬ ‪- Đợi đã.‬
‪(필도) 새끼가 이씨‬‪Con quỷ đó.‬
‪(망고) 아, 좆 됐다, 씨‬‪Hỏng bét rồi.‬
‪- (건평) 타‬ ‪- (망고) 살살, 살살 좀‬‪Nhẹ tay thôi. Tôi đang bị thương đó.‬
‪(망고) 내, 내가 지금 환자잖아‬‪Nhẹ tay thôi. Tôi đang bị thương đó.‬
‪아, 진짜!‬‪Ôi, thật là!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[망고의 성난 신음]‬‪Trời ạ!‬
‪(대수) 가 있을게‬ ‪[차 문이 탁 열린다]‬‪Trời ạ!‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬‪Chết tiệt…‬
‪(망고) 저기, 내가…‬ ‪[망고의 성난 신음]‬‪Này, tôi chỉ…‬ ‪Tôi dặn cô đưa Mango ra,‬
‪(필도) 난 너한테‬ ‪망고 잡아 오라고 했는데?‬‪Tôi dặn cô đưa Mango ra,‬
‪다 쓸어 버리는 게 아니라‬‪chứ đâu bảo hạ gục tất cả.‬
‪말이 안 통했습니다‬‪Tôi nói mà bọn họ đâu nghe.‬
‪네가 얼마나 깡이 센지‬ ‪보여 주고 싶었던 건 아니고?‬‪Chứ không phải muốn‬ ‪thể hiện mình mạnh mẽ à?‬
‪그러는 선배는 확인하고 싶었던 거‬ ‪아닙니까?‬‪Đó chẳng phải là‬ ‪điều tiền bối muốn kiểm tra sao?‬
‪(필도) 다시는 그러지 마라‬‪Đừng có như thế nữa.‬
‪방검복도 안 입고‬ ‪그렇게 나대지 말라고‬‪Ý tôi là đừng làm thế‬ ‪khi chưa mặc áo chống dao.‬
‪뭐, 그, 강력계하고 여긴 달라‬‪Ở đây khác với bên đội cũ của cô đấy.‬
‪알겠습니다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪[차 문이 탁 여닫힌다]‬
‪(필도) 이거 어디서 난 거냐고‬‪Anh có cái này từ đâu?‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬‪Anh có cái này từ đâu?‬
‪오 형사가 맹탕은 아니더라고요‬‪Thanh tra Oh cũng không đến nỗi nào.‬
‪(망고) 그냥 팔아 보라고, 예?‬‪Thanh tra Oh cũng không đến nỗi nào.‬ ‪Người ta mời tôi bán thử.‬
‪샘플로 받은 겁니다‬‪Họ đưa nên tôi mới lấy mẫu về thôi.‬
‪(필도) 그러니까 누가 준 거냐고?‬‪Thế ai đưa cho anh?‬
‪[한숨]‬
‪[봉지를 탁 내려놓는다]‬
‪(기호) 국과수에 분석 의뢰해‬‪- Nhờ Dịch vụ Pháp y phân tích đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪(대수) 네‬‪- Nhờ Dịch vụ Pháp y phân tích đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[노트북을 탁 닫는다]‬‪Mango à.‬
‪망고야‬‪Mango à.‬
‪너 이번에 들어가면‬ ‪몇 년 받을 거 같냐?‬‪Anh nghĩ lần này sẽ phải chịu mấy năm đây?‬
‪뭐, 이거 만든 새끼가‬ ‪베프라도 되는 거야?‬‪Tên làm ra thứ này‬ ‪là bạn thân của anh hay sao?‬
‪씨발, 진짜‬‪Chết tiệt.‬
‪[망고의 한숨]‬
‪진짜‬‪Anh ta…‬
‪살벌한 새끼라고‬‪là một tên rất man rợ.‬
‪[몽환적인 음악]‬
‪[몽환적인 음악이 흘러나온다]‬
‪(남자1) 신은 왜 마약을‬ ‪만들었을까?‬‪Tại sao thần thánh lại tạo ra ma túy?‬
‪판도라의 상자‬‪Thứ sót lại dưới đáy‬
‪밑바닥에 남아 있던 거‬‪chiếc hộp Pandora là hy vọng à?‬
‪희망? 아니에요‬‪chiếc hộp Pandora là hy vọng à?‬ ‪Không phải.‬
‪[남자1이 피식 웃는다]‬‪Không phải.‬
‪마약이에요‬‪Chính là ma túy.‬
‪전쟁, 죽음, 가난, 질병‬‪Chiến tranh, chết chóc,‬ nghèo đói, bệnh tật.
‪그걸 왜 이겨 내야 돼? 잊어야지‬ ‪[바이어가 휘파람을 휘 분다]‬‪Sao phải vượt qua những thứ đó?‬ ‪Cứ quên đi là được mà.‬
‪이걸 입에 넣기만 하면‬‪Chỉ cần cho cái này vào miệng,‬
‪두려움은 사라지고‬ ‪슈퍼 히어로가 됩니다‬‪nỗi sợ sẽ tiêu biến,‬ ‪bản thân sẽ hóa thành siêu nhân.‬
‪몸에 아무런 흔적도 남지 않는‬‪Chẳng hề để lại vết tích nào trên cơ thể.‬
‪신이 주신 선물‬‪Đó chính là món quà của thần thánh.‬
‪(바이어) 매력적인 제안이야‬‪Một đề nghị khá hấp dẫn đấy.‬
‪하지만 최무진이가‬ ‪가만있지 않을 텐데?‬‪Nhưng chắc Choi Mujin sẽ không để yên đâu.‬
‪(남자1) 이제 필로폰의 시대는‬ ‪끝났어요‬‪Thời đại của ma túy đá đã chấm dứt rồi.‬
‪[남자1이 술을 벌컥 마신다]‬
‪[남자1이 컵을 탁 내려놓는다]‬
‪검은 양복 한 벌씩 준비하십시오‬‪Chuẩn bị sẵn một bộ âu phục đen đi.‬
‪곧 장례식이 있을 겁니다‬‪Sắp có đám ma rồi đấy.‬
‪(지우) 망고가 체포됐습니다‬‪Mango đã bị bắt.‬
‪(무진) 그래?‬‪Vậy sao?‬
‪근데 신약을 가지고 있었어요‬‪Nhưng anh ta có loại thuốc mới.‬
‪마수대가 그 약을 쫓고 있습니다‬‪Đội Ma túy vẫn đang điều tra.‬
‪그게 어디에서 나온 거야?‬‪Thứ đó từ đâu ra vậy?‬
‪(지우) 아직은 모릅니다‬‪Vẫn chưa rõ.‬
‪제가 알아볼게요‬‪Tôi sẽ tìm hiểu thêm.‬
‪(무진) 알았다‬‪Được rồi.‬
‪[인터폰 조작음]‬‪Gọi Giám đốc Jung vào đây.‬
‪(무진) 정 이사 들어오라고 해‬‪Gọi Giám đốc Jung vào đây.‬
‪(건평) 아이디 등록했습니다‬ ‪선배님‬‪Tôi đã đăng ký tài khoản cho cô.‬
‪(지우) 어, 고마워‬‪Ừ.‬ ‪Cảm ơn nhé.‬
‪[지우가 키보드를 탁탁 친다]‬‪TRỤ SỞ CẢNH SÁT INCHANG‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[키보드를 탁탁 친다]‬
‪[흥미로운 음악]‬‪2016 DONGCHEON YOON DONGHOON‬
‪(무진) 동훈이를 죽인 놈은‬ ‪경찰이야‬‪Người giết Donghoon là cảnh sát.‬ ‪VỎ ĐẠN ĐƯỢC PHÁT HIỆN‬ ‪GIỐNG MẪU CỦA CẢNH SÁT‬
‪[총성이 탕탕 울린다]‬‪NGÀY YOON DONGHOON CHẾT,‬ ‪TRUNG ÚY CHA GIHO VÀ KIM TAEUK‬
‪(건평) 커피 한잔 갖다드릴까요?‬‪Tôi pha cà phê cho cô nhé?‬
‪응‬‪Ừ.‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[카드 인식음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪(기호) 아직 퇴근 안 했어?‬‪Cô vẫn chưa tan làm sao?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[한숨]‬
‪새로운 약이 돌고 있다면서?‬‪Tôi nghe nói có thuốc mới.‬
‪예, 소문이 있습니다‬‪Vâng.‬ ‪Có tin đồn như thế.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪배 사장 때문에‬ ‪공급을 못 한 게 3주‬‪Có ba tuần chúng ta không‬ ‪cung cấp được hàng vì Giám đốc Bae.‬
‪그사이에 신흥 조직이라도‬ ‪들어온 거야?‬‪Không lẽ lúc đó có tổ chức mới xen vào à?‬
‪제가 한번 알아보겠습니다‬‪Tôi sẽ tìm hiểu thử.‬
‪(무진) 그럴 필요 없다‬‪Không cần.‬
‪지우가 찾을 거야‬‪Jiwoo sẽ tìm ra thôi.‬
‪[휴대전화를 탁 내려놓는다]‬‪Vụ xưởng sao rồi?‬
‪공장 어떻게 됐어?‬‪Vụ xưởng sao rồi?‬
‪저희 쪽에서 확보했습니다‬‪Chiếm được rồi ạ.‬
‪(무진) 어디야?‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Cảng Bắc ạ.‬
‪북항입니다‬‪- Ở đâu?‬ ‪- Cảng Bắc ạ.‬
‪내가 직접 확인해야겠다‬‪Tôi phải trực tiếp đi kiểm tra.‬
‪[이국적인 음악이 흘러나온다]‬
‪(수연) [일본어] 처음 뵙겠습니다‬‪Hân hạnh được gặp ngài.‬ ‪Tôi là Kang Sooyeon.‬
‪강수연입니다‬‪Hân hạnh được gặp ngài.‬ ‪Tôi là Kang Sooyeon.‬
‪회장님이 오셔서 인사드리는 게‬ ‪마땅하지만…‬‪Lẽ ra chủ tịch của chúng tôi‬ ‪nên đích thân đến gặp ngài nhưng…‬
‪그럼 본론으로 들어가겠습니다‬‪Vậy ta bắt đầu công việc nhé?‬
‪이제까지 없었던 최상급입니다‬‪Đây là sản phẩm chất lượng nhất‬ ‪trên thị trường hiện nay.‬
‪저희는 다이아몬드라고 부르죠‬‪Chúng tôi gọi nó là "Kim Cương".‬
‪[분석기 작동음]‬ ‪[긴장되는 음악]‬‪METHAMPHETAMINE 99,99%‬
‪(남자2) 최상급입니다‬‪Là hàng chất lượng cao ạ.‬
‪[쩝쩝거린다]‬
‪[한숨]‬
‪거래하지‬‪Chúng tôi mua.‬ ‪Phải giao hàng trong vòng mười ngày.‬
‪물건은 열흘 안에 여기로 가져와라‬‪Chúng tôi mua.‬ ‪Phải giao hàng trong vòng mười ngày.‬
‪(수연) 네, 알겠습니다‬‪Vâng. Tôi đã rõ.‬
‪[뱃고동이 붕 울린다]‬
‪[갈매기가 끼룩거린다]‬
‪[달칵]‬
‪[서랍을 드르륵 닫는다]‬
‪(대수) [한국어] 아, 밀가루‬ ‪먹으면 살찌는데‬‪Ôi, ăn tinh bột là lại béo.‬ ‪Mà sao ngon thế này?‬
‪이거 왜 이렇게 맛있냐?‬‪Ôi, ăn tinh bột là lại béo.‬ ‪Mà sao ngon thế này?‬
‪뭘 먹으면 살 안 찌나?‬ ‪늙어서 그렇지‬‪Ăn gì cũng vậy thôi. Do anh già rồi đấy.‬
‪(대수) 새끼가‬‪Thằng quỷ, vậy cậu không ăn đúng không?‬
‪너 안 먹는다는 거지?‬‪Thằng quỷ, vậy cậu không ăn đúng không?‬
‪(필도) 아이, 내기 졌잖아요‬‪Thôi nào, anh thua cược mà.‬
‪[필도의 웃음]‬ ‪[대수가 봉지를 부스럭거린다]‬‪Thôi nào, anh thua cược mà.‬
‪- 오 형사, 이거? 어‬ ‪- (지우) 감사합니다‬‪- Thanh tra Oh, của cô đây.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪고 형사, 고건평‬‪Thanh tra Ko. Ko Gunpyeong!‬
‪아, 이거야? 응‬‪Cái này của cô à?‬
‪근데 망고 취조 더 안 합니까?‬‪Không tra khảo Mango nữa à?‬
‪(대수) 망고 그 새끼는 빠꼼이라‬ ‪조용히 처박아 놔야 돼‬‪Tên Mango đó cáo già lắm.‬ ‪Phải nhốt hắn một mình.‬
‪관심을 끊어야 입을 연다니까?‬‪Không được ai để ý mới chịu mở miệng.‬
‪그럼 이제 수사는 어떻게 해요?‬‪Vậy bây giờ điều tra thế nào?‬
‪(필도) 야‬‪Này.‬
‪씁, 경찰의 첫 번째 자질이‬ ‪뭐라고 생각하냐?‬‪Cô nghĩ tư chất đầu tiên‬ ‪của một cảnh sát là gì?‬
‪(지우) 마수대에서는‬‪Ở Đội Ma túy, chẳng phải là‬ ‪khả năng đào bới thông tin sao?‬
‪정보력 그런 거 아닙니까?‬‪Ở Đội Ma túy, chẳng phải là‬ ‪khả năng đào bới thông tin sao?‬
‪땡‬‪Sai.‬ ‪Tính nhẫn nại.‬
‪인내심‬‪Tính nhẫn nại.‬
‪(필도) 잘 기다리면 잘 잡는다‬‪Cố gắng đợi, chắc chắn sẽ bắt được.‬
‪[필도가 피식 웃는다]‬
‪먹어‬‪Ăn đi.‬
‪[필도의 힘주는 신음]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪TRỤ SỞ CẢNH SÁT INCHANG‬
‪[멀리서 사이렌이 울린다]‬
‪[건평이 똑똑 노크한다]‬
‪(건평) 팀장님, 타깃이 움직입니다‬‪Thưa Đội trưởng, mục tiêu đang di chuyển.‬
‪(기호) 지원 팀 연락해‬‪Gọi viện trợ đi.‬
‪(대수) 예‬‪Vâng.‬
‪[스위치 조작음]‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đội trưởng, xuất phát thôi ạ.‬
‪- (필도) 가자‬ ‪- (대수) 팀장님, 출동입니다‬‪- Đi nào.‬ ‪- Đội trưởng, xuất phát thôi ạ.‬
‪(경찰) 총기 번호 K20173154‬ ‪오혜진 경장‬‪Súng mã hiệu K2017-3154. Hạ sĩ Oh Hyejin.‬
‪[대수가 호응한다]‬
‪[웅성거린다]‬
‪(필도) 자, 전부 핸드폰 꺼낸다‬‪Nào, giao hết điện thoại ra.‬
‪[저마다 말한다]‬‪Nào, giao hết điện thoại ra.‬
‪[휴대전화 종료음]‬
‪(기호) 오늘 밤‬‪Tối nay,‬
‪우리의 타깃은‬‪mục tiêu của chúng ta…‬
‪[리모컨 조작음]‬‪mục tiêu của chúng ta…‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪최무진이다‬‪là Choi Mujin.‬
‪(기호) 최무진‬‪Choi Mujin.‬
‪(기호) 겉으로는‬ ‪호텔 리베르의 대표지만‬ ‪[리모컨 조작음]‬‪Bề ngoài là tổng giám đốc khách sạn Liber,‬ ‪nhưng lại là thủ lĩnh‬ ‪tổ chức ma túy lớn nhất, Dongcheon,‬
‪국내에서 유통되는 필로폰의‬ ‪90%를 차지하는‬‪nhưng lại là thủ lĩnh‬ ‪tổ chức ma túy lớn nhất, Dongcheon,‬
‪국내 최대 마약 조직‬ ‪동천파의 보스다‬‪chiếm 90 phần trăm ma túy đá‬ ‪được phân phối ở nước ta.‬
‪최근 제조 판매책인 부경해운 대표‬ ‪배정구가 자살한 채로 발견됐고‬‪Gần đây, kẻ chế tạo và cung cấp hàng‬ ‪Bae Jungoo được phát hiện đã tự sát.‬
‪이틀 전 태국에서 부경해운 소유의‬ ‪배가 입항했는데‬‪Hai ngày trước, một chiếc tàu của hắn‬ ‪đã cập cảng Bắc từ Thái Lan.‬
‪최무진이 그 공장을 차지했다‬‪Choi Mujin đã chiếm nhà xưởng ở đó.‬
‪위치는 북항 K 구역‬‪Nó nằm ở khu K của cảng Bắc.‬
‪앞으로 50분 뒤에‬ ‪최무진이 도착한다‬‪Choi Mujin sẽ đến nơi sau 50 phút nữa.‬
‪마수대의 지휘를 받는‬ ‪1조와 2조가 들어가고‬‪Tổ một và tổ hai sẽ tiến vào theo lệnh‬ ‪của Đội Ma túy. Còn lại yểm trợ.‬
‪나머지는 백업한다‬‪Tổ một và tổ hai sẽ tiến vào theo lệnh‬ ‪của Đội Ma túy. Còn lại yểm trợ.‬ ‪KHÁCH SẠN LIBER CHOI MUJIN, MÁY QUAY 1‬
‪다른 놈들은 신경 쓰지 마‬‪Đừng quan tâm những tên khác.‬
‪무조건 최무진을 잡는다‬‪Phải bắt được Choi Mujin.‬
‪알겠나?‬‪Rõ chưa?‬
‪(형사들) 네!‬‪- Vâng.‬ ‪- Vâng.‬
‪출동‬‪Xuất phát.‬
‪(필도) 가자‬‪Đi thôi.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(건평) 체이스 캠‬ ‪확인 다 됐습니다‬‪Đây là máy quay cá nhân của anh.‬
‪- (필도) 백업 잘해 놔‬ ‪- (건평) 네‬‪Nhớ sao lưu dữ liệu.‬
‪(기호) 야, 최무진도 증거도‬ ‪반드시 확보해야 돼, 어?‬‪Này, phải bắt được Choi Mujin‬ ‪và lấy chứng cứ về đấy.‬
‪- (필도) 네, 알겠습니다‬ ‪- (대수와 건평) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Đã rõ ạ.‬
‪(필도) 긴장하지 마라, 다친다‬‪Đừng căng thẳng. Kẻo bị thương đấy.‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪지금부터 주파수 하나입니다‬‪Bây giờ sẽ ngắt tín hiệu bộ đàm.‬
‪[달칵 고정한다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[무전기 작동음]‬
‪(기호) 각자 위치 잡고 대기‬‪Tất cả vào vị trí và đợi lệnh.‬
‪[탁탁 작업하는 소리가 들린다]‬
‪(조직원1) 오시느라‬ ‪고생 많으셨습니다‬‪Thật vất vả cho ngài vì đến đây.‬
‪밑에가 작업실이야?‬‪- Ở dưới là phòng điều chế à?‬ ‪- Vâng.‬
‪(태주) 예, 태국에서 원료를 싣고‬ ‪바다 위에서 제조합니다‬‪- Ở dưới là phòng điều chế à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Ta chất nguyên liệu từ Thái Lan vào‬ ‪và chế tạo trên mặt biển.‬
‪이쪽으로 안내해 드려‬‪Mời ngài đi hướng này.‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(필도) 1조 위치 확보‬‪Tổ một đã vào vị trí.‬
‪(대수) 2조 위치 확보‬ ‪배 후미 진입로 확인‬‪Tổ hai đã vào vị trí.‬ Xác nhận đúng là xe của Choi Mujin.
‪[무전기 작동음]‬ ‪(기호) 진입해, 진입‬‪Tiến vào bên trong.‬
‪[조직원2의 힘겨운 신음]‬
‪[필도의 거친 숨소리]‬
‪[문소리가 철컥 들린다]‬
‪[망치질 소리가 들린다]‬
‪[선원의 놀란 신음]‬
‪[선원들의 당황한 신음]‬
‪[선원들의 겁먹은 신음]‬
‪[사람들의 놀란 신음]‬‪Tránh ra!‬
‪(대수) 얼른 잡아, 얼른 잡아‬‪Tránh ra!‬ ‪Bắt lấy hắn! Đừng để hắn thoát!‬
‪다 놓치지 마‬‪Bắt lấy hắn! Đừng để hắn thoát!‬
‪[조직원3의 힘겨운 신음]‬
‪[조직원4의 힘겨운 신음]‬
‪그냥 선원들 같은데요?‬‪Có vẻ chỉ là thủy thủ.‬ ‪Bọn họ bảo không biết gì‬ ‪về xưởng chế thuốc.‬
‪약 공장 같은 건 모른답니다‬‪Bọn họ bảo không biết gì‬ ‪về xưởng chế thuốc.‬
‪(기호) 계속 진입해‬‪Tiếp tục tiến vào đi.‬
‪(대수) 계속 진입합니다‬‪Tiếp tục tiến vào đi.‬ ‪Tiếp tục tiến vào.‬
‪[저마다 탁탁 작업한다]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[분석기 작동음]‬
‪[무전기 작동음]‬ ‪(기호) 목표는 최무진이야‬‪Mục tiêu là Choi Mujin.‬
‪반드시 증거 확보해‬‪Nhất định phải lấy được chứng cứ.‬
‪[휘파람 소리가 들린다]‬
‪[긴장감이 고조되는 음악]‬
‪[조직원5의 힘주는 신음]‬
‪[필도의 힘주는 신음]‬ ‪[조직원5의 아파하는 신음]‬
‪[조직원6의 힘주는 신음]‬ ‪[필도의 힘겨운 신음]‬
‪(기호) 야, 지금 무슨 상황이야?‬‪Chuyện gì vậy?‬
‪(기호) 야, 전필도, 전필도!‬‪Này, Jeon Pildo!‬
‪[필도의 힘주는 신음]‬‪Này, Jeon Pildo!‬
‪야, 야, 야, 필도한테‬ ‪사고가 생겼어‬‪Có chuyện xảy ra với Pildo rồi.‬ Tổ hai di chuyển sang tổ một ngay.
‪2조, 다 1조로 가, 1조‬ ‪다 들어가‬‪Có chuyện xảy ra với Pildo rồi.‬ Tổ hai di chuyển sang tổ một ngay.
‪(대수) 예, 알겠습니다‬‪Có chuyện xảy ra với Pildo rồi.‬ Tổ hai di chuyển sang tổ một ngay. ‪- Vâng, đã rõ.‬ ‪- Sẽ không bị thiếu hàng nữa đâu ạ.‬
‪(태주) 다시 공급이 달리는 일은‬ ‪없을 겁니다‬‪- Vâng, đã rõ.‬ ‪- Sẽ không bị thiếu hàng nữa đâu ạ.‬
‪배 사장이 머리가 좋네‬‪Giám đốc Bae thông minh phết.‬
‪야마모토 쪽에 물건 보내‬‪Gửi hàng cho phía Yamamoto đi.‬
‪(태주) 예‬‪Vâng.‬
‪[어두운 음악]‬
‪(필도) 최무진, 꼼짝 마!‬‪Choi Mujin, đứng yên!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪그거 내려놔‬‪Bỏ dao xuống.‬
‪거기 서! 최무진‬‪Đứng yên đó!‬ ‪Choi Mujin, anh bị bắt với‬ ‪tội danh chế tạo ma túy.‬
‪널 마약 제조 현행범으로 체포한다‬‪Choi Mujin, anh bị bắt với‬ ‪tội danh chế tạo ma túy.‬
‪그만둬, 정태주!‬ ‪[총성이 울린다]‬‪Dừng lại đi, Jung Taeju!‬
‪[조명이 탁 꺼진다]‬
‪(기호) 필도야, 괜찮아?‬ ‪야, 총 누가 쐈어, 이거?‬‪Pildo à, cậu ổn chứ? Ai bắn phát đó vậy?‬
‪[경보음이 울린다]‬
‪[물건이 와르르 넘어진다]‬
‪(기호) 야, 필도야, 전필도!‬‪Pildo à. Pildo!‬
‪(필도) 멈춰, 최무진!‬‪Đứng lại, Choi Mujin!‬
‪[조직원들의 괴로운 신음]‬
‪(기호) 야, 최무진 잡아‬ ‪최무진 잡아, 최무진!‬‪Bắt lấy Choi Mujin. Nhanh lên!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪(필도) 거기 서, 최무진!‬‪Đứng lại, Choi Mujin!‬
‪[박진감 넘치는 음악]‬
‪(필도) 최무진 도주‬‪Choi Mujin đang bỏ chạy!‬
‪최무진 도주!‬‪Choi Mujin đang bỏ chạy!‬
‪[조직원들의 비명]‬
‪[폭발음]‬
‪(기호) 야, 일로 와‬‪Đi theo tôi.‬
‪- (필도) 최무진‬ ‪- (대수) 최무진?‬‪- Choi Mujin đâu?‬ ‪- Choi Mujin?‬
‪(필도) 최무진 찾아, 최무진 찾아‬ ‪빨리!‬‪Tìm Choi Mujin.‬ ‪- Tìm hắn mau lên!‬ ‪- Đi tìm nào.‬
‪(대수) 최무진 잡아, 잡아, 잡아‬‪- Tìm hắn mau lên!‬ ‪- Đi tìm nào.‬
‪"부경해운"‬
‪(기호) 없어?‬‪Không có à?‬
‪- (기호) 야‬ ‪- (형사) 네‬‪- Này.‬ ‪- Dạ?‬
‪(기호) 너 저쪽 가서‬ ‪배 안에 다시 뒤져 봐‬‪Cậu kiểm tra lại tàu đi.‬
‪(형사) 네‬‪Vâng.‬
‪(대수) 누가 쏜 건지 봤어?‬‪Có thấy ai bắn phát đó không?‬
‪[필도의 성난 신음]‬ ‪[필도가 기둥을 발로 퍽퍽 찬다]‬
‪아유‬‪Chết tiệt. Nứt cả rồi,‬ ‪không dùng làm chứng cứ được nữa.‬
‪저거 다 깨져 가지고‬ ‪증거로도 못 쓰고, 진짜‬‪Chết tiệt. Nứt cả rồi,‬ ‪không dùng làm chứng cứ được nữa.‬
‪(건평) 팀장님, 여깁니다‬‪Đội trưởng. Ở bên đây ạ.‬
‪[사람들이 저마다 말한다]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[한숨]‬
‪(지우) 팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪[무진의 성난 신음]‬ ‪[신발을 탁 던진다]‬‪Chết tiệt!‬
‪[차분한 음악]‬
‪[성난 신음]‬ ‪[컵이 쟁그랑 깨진다]‬
‪[분한 숨소리]‬
‪차기호가 날 노리고 있었어‬‪Cha Giho đã nhắm vào tôi.‬
‪(태주) 움직임이 없어서‬ ‪파악하지 못했습니다‬‪Do không thấy động tĩnh gì…‬ ‪Taeju à.‬
‪태주야‬‪Taeju à.‬
‪우리가 누구냐?‬‪Chúng ta là ai?‬
‪고급 양복 입고‬ ‪이사 직함 달고 사니까‬‪Mặc âu phục rồi lên chức giám đốc‬ ‪nên cậu quên mất ta là ai rồi à?‬
‪(무진) 우리가 누군지 잊은 거냐?‬‪Mặc âu phục rồi lên chức giám đốc‬ ‪nên cậu quên mất ta là ai rồi à?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi ạ.‬
‪정보가 어디에서 샌 건지 알아내‬‪Điều tra xem thông tin lộ từ đâu.‬
‪(태주) 예‬‪Vâng.‬
‪근데‬‪Nhưng mà…‬
‪지우가 왜 연락을 안 했을까요?‬‪tại sao Jiwoo không gọi báo cho ta?‬
‪(이 팀장) 총기 전부 확인했는데‬ ‪우리 팀에서 발사된 총은 없습니다‬‪Đã kiểm tra hết nhưng không có‬ ai trong đội tôi nổ súng cả.
‪그래?‬‪Vậy sao?‬
‪[한숨]‬
‪어, 오늘 수고했어, 이 팀장‬‪Vất vả rồi, Đội trưởng Lee.‬
‪[수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪[한숨]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪TRỤ SỞ CẢNH SÁT INCHANG‬
‪[글러브 박스를 달칵 연다]‬
‪[글러브 박스를 탁 닫는다]‬
‪[통화 연결음]‬‪ĐANG GỌI A…‬
‪[안내 음성] 고객님의 전화기가‬ ‪꺼져 있어 삐 소리 이후…‬‪Thuê bao quý khách vừa gọi‬ hiện không liên lạc được…
‪[휴대전화 조작음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪[통화 연결음]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪(필도) 이거 봐 봐, 이거 봐‬‪Nhìn đi.‬ ‪Nhìn.‬
‪너랑 최무진이랑‬ ‪이야기하고 있었잖아‬‪Anh và Choi Mujin đang trò chuyện.‬
‪내가 봤는데?‬‪Tôi đã thấy anh.‬
‪최무진 거기 있었잖아!‬‪Choi Mujin có mặt ở đó mà!‬
‪(약사) [일본어] 모르는‬ ‪사람입니다‬‪Tôi không biết gì cả.‬
‪(필도) [한국어] 씨발 새끼‬‪Tên khốn này…‬
‪일로 와‬‪Qua đây.‬
‪와‬ ‪[약사의 겁먹은 신음]‬‪Qua đây cho tôi.‬ ‪- Gì vậy?‬ ‪- Này! Thanh tra!‬
‪(약사) 여기, 여기!‬ ‪[문이 탁 여닫힌다]‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Này! Thanh tra!‬ ‪- Pildo à, thả ra đi!‬ ‪- Tôi đã nhìn thấy.‬
‪(필도) 최무진이랑 너랑 있는 거‬ ‪내가 분명히 봤다니까‬‪- Pildo à, thả ra đi!‬ ‪- Tôi đã nhìn thấy.‬ ‪Không chịu nói hả? Tên khốn.‬
‪말 안 해? 야‬ ‪[약사의 괴로운 신음]‬‪Không chịu nói hả? Tên khốn.‬
‪[필도의 한숨]‬
‪[필도의 한숨]‬
‪야, 전부 총 꺼내‬‪- Tất cả lấy súng ra.‬ ‪- Dạ?‬
‪(대수) 네?‬‪- Tất cả lấy súng ra.‬ ‪- Dạ?‬
‪[대수의 당황한 신음]‬‪Có chuyện gì…‬
‪[헛웃음 치며] 아니‬ ‪팀장님, 뭐, 저희들까지‬‪Đội trưởng. Phải làm đến vậy sao?‬
‪팀장님‬‪Đội trưởng.‬
‪[기호가 총을 달그락거린다]‬
‪[필도의 한숨]‬
‪(대수) 팀장님, 우리 아니에요‬‪Anh à, không phải bọn em đâu.‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[한숨]‬
‪[총을 달칵 받는다]‬
‪(기호) 총기 반납해‬‪Trả lại hết súng đi.‬
‪(필도) 무슨 일이야, 씨‬‪Chuyện gì vậy chứ?‬
‪아유, 씨!‬‪Thật là.‬
‪[책상을 쾅 찬다]‬
‪씨발‬‪Chết tiệt.‬
‪(지우) 박창구도 망고도‬ ‪다 페이크였습니까?‬‪Bắt Park Changoo và Mango đều là giả sao?‬
‪잔챙이들 따면서‬‪Phải bắt cá bé để chờ đến lúc‬ ‪Choi Mujin sơ hở.‬
‪최무진이 방심할 때를‬ ‪기다렸던 거야‬‪Phải bắt cá bé để chờ đến lúc‬ ‪Choi Mujin sơ hở.‬
‪그러니까 최무진이 처음부터‬ ‪타깃이었던 거군요‬‪Vậy hóa ra Choi Mujin là mục tiêu từ đầu.‬
‪현행범으로 잡아야 하니까!‬‪Vì chúng ta phải bắt được hắn tại trận!‬
‪[필도의 한숨]‬
‪[필도가 스위치를 달칵 켠다]‬
‪[분위기가 고조되는 음악]‬
‪(필도) 최무진, 11년 전에‬ ‪동천파의 보스가 됐고‬‪Choi Mujin.‬ ‪Trở thành thủ lĩnh của Dongcheon‬ ‪cách đây 11 năm.‬
‪마약 제조, 판매, 폭행 사주‬ ‪살인까지‬‪Hắn cầm đầu hàng loạt vụ‬ ‪chế tạo, buôn thuốc, bạo hành, giết người‬
‪수십 건의 사건의‬ ‪배후가 되었지만‬‪nhưng chưa từng bị khởi tố một lần nào.‬
‪단 한 번도‬ ‪기소하지 못했어‬‪nhưng chưa từng bị khởi tố một lần nào.‬
‪늘 증거가 부족했고‬‪Ta luôn không đủ chứng cứ‬ ‪và hắn luôn có người đứng ra chịu tội.‬
‪늘 다른 놈들이 자수를 했어‬‪Ta luôn không đủ chứng cứ‬ ‪và hắn luôn có người đứng ra chịu tội.‬
‪윤동훈‬‪Yoon Donghoon.‬
‪최무진 최측근인데‬ ‪5년 전에 살해당했어‬‪Người thân cận nhất của Choi Mujin‬ ‪nhưng đã bị sát hại năm năm trước.‬
‪범인이 누구였습니까?‬‪Hung thủ là ai vậy?‬
‪(필도) 못 잡았어‬‪Không bắt được.‬
‪살해 도구도 발견되지 않았고‬‪Cũng không tìm được hung khí.‬
‪- (필도) 근데…‬ ‪- (청장) 이거 어떻게 된 거야!‬‪- Nhưng…‬ ‪- Chuyện là sao hả?‬
‪(청장) 증거 하나 못 가져왔어?‬‪Không mang được chứng cứ về‬ ‪mà còn đốt cháy cả con tàu sao?‬
‪배는 불태우고?‬ ‪[카드 인식음]‬‪Không mang được chứng cứ về‬ ‪mà còn đốt cháy cả con tàu sao?‬
‪차기호, 지금 뭐 하는 거야?‬‪Cha Giho.‬ ‪Anh đang làm gì vậy?‬
‪죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi.‬
‪(청장) 너 내가 감정으로‬ ‪움직이지 말라고 했지?‬‪Tôi đã bảo các anh‬ ‪không được hành động theo cảm tính.‬
‪이거 어떻게 책임질 거야?‬‪Định chịu trách nhiệm sao đây?‬
‪최무진이 잡아야 될 거 아닙니까?‬‪Phải bắt được Choi Mujin.‬
‪그 새끼 목 따야 될 거 아닙니까!‬‪Ta phải lôi cổ hắn về kia mà!‬
‪[청장의 성난 숨소리]‬
‪[청장의 한숨]‬
‪다들 입들 조심해‬‪Tất cả phải giữ im lặng.‬
‪이거 새어 나가면 다 죽는다‬‪Nếu chuyện này lộ ra, tất cả sẽ toi đời.‬
‪(청장) 똑바로 해‬‪Làm ăn cho tử tế.‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬
‪[필도가 시원한 숨을 내뱉는다]‬
‪(대수) 아, 최무진 이 새끼‬ ‪이거 잡을 수 있겠냐? 어?‬‪Liệu chúng ta có bắt được‬ ‪tên khốn Choi Mujin không đây?‬
‪아, 도대체 누가 총을 쏜 거야?‬‪Rốt cuộc là ai nổ súng vậy?‬
‪어?‬‪Rốt cuộc là ai nổ súng vậy?‬
‪언제부터 쫓은 겁니까?‬‪Mọi người truy bắt hắn từ bao giờ?‬
‪내가 마수대 들어오기 전부터니까‬‪Từ lúc tôi vào Đội Ma túy,‬ ‪tức là hơn bốn năm rồi.‬
‪4년도 넘었지‬‪Từ lúc tôi vào Đội Ma túy,‬ ‪tức là hơn bốn năm rồi.‬ ‪Tại sao Đội trưởng‬ ‪lại nhắm vào Choi Mujin?‬
‪팀장님은 왜 최무진을‬ ‪쫓는 건데요?‬‪Tại sao Đội trưởng‬ ‪lại nhắm vào Choi Mujin?‬
‪(필도) 왜냐니?‬‪Còn phải hỏi sao?‬
‪제일 큰 조직이니까‬ ‪당연히 잡아야지‬‪Đó là tổ chức lớn nhất,‬ ‪tất nhiên phải bắt rồi.‬
‪동천파가 1년에 돌리는 약이‬ ‪얼마인 줄 아냐?‬‪Cô có biết một năm Dongcheon‬ ‪bán ra bao nhiêu ma túy không?‬
‪팀장님도 사연이 있어‬‪Đội trưởng cũng có nỗi lòng riêng.‬
‪예전에 마수대 막내 하나가 죽었대‬‪Trước đây, một em út‬ ‪của Đội Ma túy đã mất.‬
‪(대수) 그게 2004년인가?‬‪Hình như chuyện‬ ‪xảy ra vào khoảng năm 2004…‬
‪[필도가 술잔을 탁 내려놓는다]‬‪Hình như chuyện‬ ‪xảy ra vào khoảng năm 2004…‬
‪그럼 그때부터 지금까지…‬‪Vậy là từ lúc đó đến giờ…‬
‪(대수) 응‬‪Vậy là từ lúc đó đến giờ…‬ ‪Ừ.‬
‪지금 팀장님‬‪Thử nghĩ Đội trưởng…‬
‪우리 기호 형 속이 어떻겠냐? 어?‬‪Thử nghĩ anh Giho cảm thấy thế nào đi.‬
‪[대수의 한숨]‬
‪(건평) 그럼 이제 우리 어떡해요?‬‪Vậy giờ ta phải làm gì?‬
‪어쩌긴 뭘 어째‬‪Còn làm gì nữa?‬
‪또 준비해서 쳐야지‬‪Tiếp tục chuẩn bị tấn công.‬
‪[술을 쪼르륵 따른다]‬
‪동천파 새끼들 무너질 때까지‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Cho đến khi tổ chức Dongcheon sụp đổ.‬
‪(필도) 자‬‪Nào.‬
‪(대수) 속도 좋다, 새끼야, 응?‬‪Cậu cũng tích cực thật đấy, thằng quỷ.‬
‪(건평) 어, 준호 형, 여기‬ ‪[대수가 시원한 숨을 내뱉는다]‬‪Anh Junho. Bên đây ạ.‬
‪- (필도) 준호야‬ ‪- (대수) 뭐야? 준호가 왔어?‬‪Junho à.‬ ‪Gì vậy? Junho đến sao?‬
‪- (준호) 예, 안녕하세요‬ ‪- (대수) 어?‬‪- Chào cả nhà.‬ ‪- Tôi đi gọi điện chút.‬
‪저 전화 좀 하고 오겠습니다‬ ‪[준호의 힘겨운 신음]‬‪- Chào cả nhà.‬ ‪- Tôi đi gọi điện chút.‬ ‪Ừ, được rồi.‬
‪- (대수) 어, 어, 그래‬ ‪- (필도) 앉아, 앉아‬‪Ừ, được rồi.‬ ‪Ngồi đi.‬
‪- (대수) 이 새끼, 너 괜찮아?‬ ‪- (준호) 어, 예‬‪Ngồi đi.‬ ‪- Tên nhóc này, cậu ổn chứ?‬ ‪- Vâng, ổn ạ.‬
‪- (대수) [웃으며] 야, 고생했다‬ ‪- (준호) 괜찮습니다, 예, 예‬‪- Tên nhóc này, cậu ổn chứ?‬ ‪- Vâng, ổn ạ.‬ ‪- Có cậu đến vui thật.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪- (필도) 야, 다리‬ ‪- (대수) 여기 잔 하나만 주세요!‬‪- Có cậu đến vui thật.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Cho thêm một ly với.‬
‪[형사들이 시끌벅적하다]‬‪Nhìn sáng sủa đấy.‬ ‪Này, ăn đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪괜찮으세요?‬‪Chú không sao chứ?‬
‪(지우) 기습 작전이라‬ ‪정보를 몰랐습니다‬‪Tác chiến bất ngờ‬ nên tôi không biết trước.
‪미행이 붙은 거냐?‬‪Có ai bám theo tôi không?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪(지우) 호텔 안에‬ ‪카메라가 있어요‬‪Trong khách sạn có máy quay.‬
‪펜트하우스 입구 복도‬‪Ở hành lang ngay lối vào căn hộ,‬
‪지하 엘리베이터 출입구‬ ‪주차장 출구‬‪lối vào thang máy tầng hầm,‬ lối ra bãi giữ xe.
‪이렇게 세 곳에 카메라가 있습니다‬‪Có ba máy quay ở những chỗ đó.‬
‪내부에 배신자가 있다?‬‪Vậy là nội bộ có kẻ phản bội.‬
‪제가 알아볼게요‬‪Tôi sẽ tìm hiểu xem.‬
‪(무진) 네가 총을 쏜 거냐?‬‪Là cô nổ súng à?‬
‪(지우) 연락할 방법이 없었습니다‬‪Do không có cách nào liên lạc với chú.‬
‪그리고 총은 언제든‬‪Và lúc nào tôi cũng…‬
‪현장에서 쓸 생각을 하고 있었어요‬‪có ý định dùng khẩu súng đó ở hiện trường.‬
‪(지우) 이제 진실이 드러나겠죠‬‪Hẳn bây giờ sự thật sẽ dần hé lộ…‬
‪[총성이 울린다]‬
‪[배전반이 지직거린다]‬
‪(지우) 총을 던졌으니까‬‪vì tôi đã vứt súng lại đó.‬
‪(대수) 준호 알지?‬ ‪네가 얘 휴가 보냈잖아, 어?‬‪Cô biết Junho chứ nhỉ?‬ ‪Nhờ cô mà cậu ấy được nghỉ phép.‬
‪[형사들이 저마다 호응한다]‬‪Nhờ cô mà cậu ấy được nghỉ phép.‬
‪복귀하면‬ ‪다 같이 일하는 거야, 이제‬‪Khi nào cậu ấy quay lại,‬ ‪tất cả sẽ làm việc chung.‬
‪- (대수) 그렇지?‬ ‪- (준호) 아, 예‬‪Khi nào cậu ấy quay lại,‬ ‪tất cả sẽ làm việc chung.‬
‪(대수) 야, 건배하자, 새끼들‬‪Cạn ly nào.‬ ‪Bọn nhóc này.‬
‪아이고, 참‬ ‪[저마다 호응한다]‬‪- Cạn ly.‬ ‪- Ôi trời.‬
‪[리드미컬한 음악]‬
‪"녹화 화면"‬
‪뭐야‬‪Gì vậy?‬
‪[마우스 클릭음]‬ ‪[키보드를 탁탁 친다]‬‪Gì vậy?‬
‪선배님‬‪Tiền bối.‬ ‪Sao?‬
‪(대수) 어‬‪Sao?‬
‪[대수의 놀란 신음]‬‪Hả?‬
‪야…‬‪Này.‬
‪야, 이거 뭐야?‬‪Chuyện này là sao?‬
‪(필도) 아, 왜, 왜, 왜?‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Ôi, thật là.‬
‪아이씨, 이거 진짜‬‪- Sao vậy?‬ ‪- Ôi, thật là.‬
‪[마우스 클릭음]‬
‪[지직거린다]‬
‪(필도) 들켰네, 들켰어, 씨‬‪Chúng ta bị lộ rồi.‬
‪[필도의 한숨]‬
‪[지직거린다]‬
‪[키보드 조작음]‬
‪[잠금장치를 탁 연다]‬
‪[문이 달칵 열린다]‬
‪[스위치 조작음]‬ ‪[문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[몽환적인 음악이 흘러나온다]‬
‪[거친 신음]‬ ‪[사람들이 시끌벅적하다]‬
‪(강재) 형‬‪Này!‬
‪준비됐어?‬‪Chuẩn bị xong chưa?‬
‪(남자3) 준비된 지 5년 됐다, 씨발‬‪Chuẩn bị xong‬ ‪từ năm năm trước rồi, mẹ kiếp!‬
‪[함께 웃는다]‬
‪[안내 음성] 문이 닫힙니다‬
‪[비밀스러운 음악]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[저마다 샌드백을 퍽퍽 친다]‬
‪[조직원들의 힘주는 신음]‬
‪[타이어 마찰음]‬ ‪- (조직원7) 야, 저거 뭐야?‬ ‪- (조직원8) 야, 피해, 피해, 피해‬‪- Gì vậy?‬ ‪- Tránh ra!‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[타이어 마찰음]‬
‪[강재파들의 함성]‬
‪- (강재파1) 야, 이씨!‬ ‪- (강재파2) 씨발 새끼들‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪(강재) 여전하네, 여기는‬‪Nơi này vẫn hệt như xưa.‬
‪선배님!‬‪Tiền bối!‬
‪저 왔어요‬‪Tôi về rồi đây.‬
‪다 죽여‬‪Giết hết.‬
‪[리드미컬한 음악]‬ ‪[태주의 힘주는 신음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[조직원9의 버티는 신음]‬‪Thằng khốn!‬
‪[조직원9의 아파하는 신음]‬‪Thằng khốn!‬
‪[강재의 힘주는 신음]‬
‪[조직원10의 아파하는 신음]‬‪Thằng khốn này.‬
‪(조직원11) 야, 이 개새끼야‬‪Thằng khốn này.‬
‪[조직원11의 신음]‬
‪[거친 신음]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[버티는 신음]‬‪Chết tiệt!‬
‪[강재파3의 기합]‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬
‪[남자3의 기합]‬
‪(강재) 이씨!‬
‪[조직원12의 아파하는 신음]‬
‪[조직원12의 신음]‬ ‪[강재의 힘주는 신음]‬
‪[조직원들의 비명]‬
‪스톱!‬‪Dừng lại!‬
‪(강재) 스톱! 스톱!‬‪Dừng lại!‬
‪[남자3의 아파하는 신음]‬
‪우리 선배님 오랜만인데‬ ‪내가 인사 제대로 한번 해야지‬‪Đã lâu rồi mới gặp lại anh.‬ ‪Phải chào hỏi tử tế chứ nhỉ?‬
‪[남자3의 겁먹은 신음]‬
‪(태주) 너 이 새끼‬‪Thằng khốn.‬
‪네가 이러고도…‬‪Mày nghĩ làm vậy…‬
‪에이, 서운하게, 그게‬‪Này! Anh làm tôi đau lòng đấy.‬
‪[조직원13의 신음]‬
‪(강재) 무슨 소리예요?‬‪Anh nói gì vậy?‬
‪나 안 반가워?‬‪Không chào đón tôi sao?‬
‪[태주의 거친 숨소리]‬
‪[조직원14의 놀란 신음]‬
‪(태주) 그만둬!‬‪Dừng lại đi!‬
‪[태주의 아파하는 신음]‬
‪(남자3) 아, 아, 나, 씨발 새끼‬ ‪아, 씨발‬‪Thằng chó chết!‬ ‪Chết tiệt!‬
‪[강재의 거친 숨소리]‬
‪죽일 테면 죽여라‬‪"Nếu muốn thì giết tao đi".‬
‪[태주의 거친 숨소리]‬‪"Nếu muốn thì giết tao đi".‬
‪그런 얼굴이네, 아이, 쯧‬‪Mặt anh hiện rõ điều đó.‬
‪안 죽여‬‪Tôi không giết anh đâu.‬
‪(강재) 긴장 풀어‬‪Thả lỏng đi.‬
‪[긴장한 숨소리]‬
‪얼굴‬‪Mặt.‬
‪팔‬‪Tay.‬
‪다리‬‪Chân.‬
‪하나만 골라, 하나만 할게‬‪Chọn một đi. Chỉ một cái thôi.‬
‪[태주의 놀란 신음]‬ ‪못 고르겠지?‬‪Không chọn được chứ gì?‬
‪[태주의 겁먹은 숨소리]‬
‪나도 그랬어‬‪Tôi cũng từng như thế.‬
‪[태주의 비명]‬
‪[태주의 괴로운 신음]‬ ‪[힘주는 신음]‬
‪(기호) 부탁할게‬‪SỨC MẠNH KHOA HỌC VẠCH TRẦN SỰ THẬT‬
‪어‬
‪그래? 아이씨‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬
‪야, 김 박, 김 박, 전화해, 전화‬‪Vâng, tôi biết rồi.‬ ‪Này, gọi cho tôi nhé.‬
‪[차 문이 달칵 여닫힌다]‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(필도) 오 형사, 어디야?‬‪Cô đang ở đâu?‬
‪[어두운 음악]‬ ‪집인데요?‬‪Tôi đang ở nhà.‬ ‪Đến phòng gym Dongcheon đi.‬
‪(필도) 동천파 체육관으로 와‬‪Đến phòng gym Dongcheon đi.‬
‪[기계 작동음]‬
‪[카메라 셔터음]‬
‪[기계 작동음]‬‪DỊCH VỤ PHÁP Y QUỐC GIA‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪"브라질 제조"‬‪GL 86575‬ ‪SẢN XUẤT TẠI BRAZIL‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪[현장이 소란스럽다]‬
‪[강렬한 음악]‬
‪(대수) 똑바로 안 서, 어!‬‪Đứng thẳng người lên.‬
‪아, 누구인지 못 봤다는 게‬ ‪그게 말이 되냐, 이 새끼들아?‬‪Sao có thể không nhìn thấy‬ ‪người đánh mình? Đùa à?‬
‪(기호) 들어가‬‪Vào trong đi.‬
‪야, 정태주‬‪Này, Jung Taeju.‬
‪계속 입 다물고 있을 거야?‬‪Cậu định im lặng mãi sao?‬
‪응?‬‪Hả?‬
‪[기호의 답답한 신음]‬
‪[기호의 짜증 섞인 신음]‬
‪[카메라 셔터음이 연신 울린다]‬
‪(필도) 누군지는 모르겠지만‬‪Tuy không rõ là ai,‬
‪동천파의 행동대를 박살 냈다‬‪nhưng hắn đánh của Dongcheon tan tác.‬
‪현장에서 3명 죽었고 1명은 중태야‬‪Có ba người chết‬ ‪và một người đang nguy kịch.‬
‪최무진이 당했습니까?‬‪Choi Mujin chết chưa?‬

No comments: