마이 네임 3
Tên của tôi 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
| (망고) 아, 팔, 팔, 팔! | Ôi, tay tôi! | 
| [흥미로운 음악] [망고의 아파하는 신음] | |
| 너희 이씨, 갑자기, 진짜! | - Tự nhiên làm gì vậy? - Chắc không phải cõng cô ta rồi. | 
| (필도) 업을 일은 없겠네 | - Tự nhiên làm gì vậy? - Chắc không phải cõng cô ta rồi. | 
| (대수) 일어나, 이거, 어? | Đứng lên đi. | 
| 야, 망고야, 너 이래 가지고 | - Chà, Mango à. - Chết tiệt! Sống thế này sẽ chẳng đi đến đâu đâu. | 
| - (망고) 아, 아, 아파 - (필도) 만고땡 하겠냐? | Sống thế này sẽ chẳng đi đến đâu đâu. Đau đấy. | 
| (망고) 이게 뭐 하는 건데? | Chuyện gì thế hả? | 
| 내 파트너야 | Cộng sự của tôi đấy. | 
| 놔줘 | Thả ra đi. | 
| 풀어 주라고 | Tôi bảo cô thả ra. | 
| [망고의 아파하는 신음] | |
| (망고) 하, 씨발, 진짜 | Chết tiệt… | 
| [망고의 놀란 신음] | |
| (필도) 혓바닥 조심해라 | Cẩn thận mồm miệng vào. | 
| 내 파트너가 인사 한번 한 거라고 | Cộng sự của tôi chỉ đến chào hỏi thôi. | 
| 깡은 있네 | Cô cũng gan đấy. | 
| [망고의 떨리는 신음] | |
| 요령은 없고 | Mà chưa đủ khôn khéo. | 
| [필도의 힘주는 신음] | |
| (망고) 이게 뭐 하는 건데? | Anh muốn làm gì? | 
| 영장 있어? | Có lệnh bắt không? | 
| (필도) 아니, 영장은 없는데? | Không, tôi không có lệnh. | 
| [필도의 헛웃음] | |
| 야, 간뎅이 작기로 소문난 우리 망고가 | Chà, Mango nhà ta nổi tiếng là gan thỏ đế, | 
| 감히 경찰을 건드리고 영장을 찾고 | vậy mà dám đụng đến cảnh sát, lại còn đòi lệnh này nọ. | 
| 오버하는 거 보니까 약 여기 있다, 그렇지? | Anh làm quá lên thế này thì chắc ở đây có thuốc rồi nhỉ? | 
| (망고) 무, 무슨, 무슨 약? | Thuốc… Thuốc gì cơ? | 
| (필도) [웃으며] 뭘 말까지 더듬고 그래, 귀엽게 | Sao lại lắp bắp vậy? Đáng yêu thế. | 
| 있잖아 | Thứ đó đó. | 
| 조그마하고 | Thứ nhỏ xíu… | 
| 시커먼 거 | màu đen ấy. | 
| (대수) 어유, 이게 다 누구 돈이야? 어? | Đây là tiền của ai vậy nhỉ? | 
| 게임장을 좀 까 봐야 되나? | Chắc phải vào hỏi mấy con bạc thôi. | 
| 많이들 오르셨으려나 | Có đang thắng lớn không nhỉ? | 
| (망고) 씨, 잠깐만, 잠깐만 | Có đang thắng lớn không nhỉ? Đợi đã! | 
| (필도) 가만있어라 | Ở yên đó đi. | 
| 한 명도 못 당하면서 | Một người còn không chọi nổi. | 
| (망고) 아니, 경찰이라고 이래도 돼? | Này, cảnh sát làm vậy cũng được à? Được chứ. Đối với bọn khốn như anh. | 
| (대수) 이래도 돼, 어 | Được chứ. Đối với bọn khốn như anh. | 
| - (대수) 너 같은 새끼한테는 - (망고) 어, 막 밀어? | Được chứ. Đối với bọn khốn như anh. Tránh ra. - Nào, tất cả dừng tay! - Ra khỏi đây ngay. | 
| [도박장이 시끌벅적하다] - (대수) 자, 동작 그만! - (망고) 안 나와? | - Nào, tất cả dừng tay! - Ra khỏi đây ngay. | 
| - (망고) 안 나와? - (대수) 아, 경찰입니다! | - Nào, tất cả dừng tay! - Ra khỏi đây ngay. - Cảnh sát đây! - Đợi đã! | 
| [망고가 구시렁거린다] (대수) 자, 손 모두 위로 올리시고 | - Cảnh sát đây! - Đợi đã! Để hết tiền lên bàn rồi lấy chứng minh thư ra nào! | 
| [사람들이 소란스럽다] 어, 신분증 꺼내 보세요, 신분증 신분증 꺼내세요 | Để hết tiền lên bàn rồi lấy chứng minh thư ra nào! | 
| (망고) 너무한 거 아니야? [대수의 못마땅한 신음] | Để hết tiền lên bàn rồi lấy chứng minh thư ra nào! - Thôi nào. - Giơ tay lên. | 
| 수갑? 수갑 내가 무서울 줄 알아? | - Thôi nào. - Giơ tay lên. | 
| (대수) 앉아 | - Ngồi yên tại chỗ. - Thanh tra. | 
| (망고) 형사님 | - Ngồi yên tại chỗ. - Thanh tra. | 
| 전필도 형사님! | Thanh tra Jeon Pildo! | 
| 왜 이러는 건데… | Sao anh lại làm vậy chứ? | 
| 요? | Sao anh lại làm vậy chứ? Tôi hỏi anh giấu thuốc ở đâu? | 
| 약 얻다 숨겼냐고? | Tôi hỏi anh giấu thuốc ở đâu? | 
| 아까부터 무슨 약을 말하는지 모르겠네? | Tôi không biết anh đang nói đến thuốc gì nữa. | 
| 아, 여기 타이레놀도 없다니까 | Thuốc Tylenol hạ sốt giảm đau còn không có. | 
| 아, 저번에 저기 숨겼나? | Lần trước giấu ở kia phải không? | 
| (필도) 아, 이 새끼 저번에도 위에 숨기더니, 어? | Tên khốn này, lần trước anh cũng giấu trên đó. | 
| 높은 데 숨겼잖아 키도 조그만 새끼가, 일로 와 [망고의 한숨] | Toàn giấu tít trên cao. Người thì có một khúc. Lại đây. | 
| (망고) 아, 뭐, 여기가 약국이야, 뭐야? | Đây đâu phải tiệm thuốc. Tay còn không với tới, sao mà giấu? | 
| (필도) 손도 안 닿는데 어떻게 숨겨, 여기, 씨 | Tay còn không với tới, sao mà giấu? | 
| (망고) 없다니까, 진짜 뭘 자꾸 찾아, 진짜? | Không có gì đâu! Tìm cái gì vậy chứ? | 
| - (필도) 조그만 새끼, 씨 - (망고) 아유, 아, 이거 | - Tên khốn này. - Thật là. - Vậy không phải cản trở kinh doanh sao? - Này. | 
| (지우) 야 | - Vậy không phải cản trở kinh doanh sao? - Này. | 
| (망고) 영업 방해 아닌가? 이거 진짜, 예? | - Vậy không phải cản trở kinh doanh sao? - Này. | 
| 아니, 약은 내가 필요하다니까 | Tôi mới là người cần thuốc đây. | 
| 아니 | Sao mà… | 
| [망고의 당황한 신음] | Gì vậy? | 
| [지우가 병을 달그락거린다] 씨발 새끼 | Mẹ kiếp. | 
| [사각사각 소리가 난다] | |
| [병뚜껑을 뽕 연다] | |
| 씨발, 좆같네 | Con nhỏ khốn nạn. | 
| - 일로 와, 일로 와, 일로 와 - (망고) 예 | - Sang đây. - Vâng. - Sang đây, thằng khốn. Nhìn đi. - Đợi đã. | 
| - 일로 와, 새끼, 봐, 저거 봐 - (망고) 그게, 그게… | - Sang đây, thằng khốn. Nhìn đi. - Đợi đã. | 
| (필도) 새끼가 이씨 | Con quỷ đó. | 
| (망고) 아, 좆 됐다, 씨 | Hỏng bét rồi. | 
| - (건평) 타 - (망고) 살살, 살살 좀 | Nhẹ tay thôi. Tôi đang bị thương đó. | 
| (망고) 내, 내가 지금 환자잖아 | Nhẹ tay thôi. Tôi đang bị thương đó. | 
| 아, 진짜! | Ôi, thật là! | 
| [차 문이 탁 닫힌다] [망고의 성난 신음] | Trời ạ! | 
| (대수) 가 있을게 [차 문이 탁 열린다] | Trời ạ! | 
| [차 문이 탁 닫힌다] | Chết tiệt… | 
| (망고) 저기, 내가… [망고의 성난 신음] | Này, tôi chỉ… Tôi dặn cô đưa Mango ra, | 
| (필도) 난 너한테 망고 잡아 오라고 했는데? | Tôi dặn cô đưa Mango ra, | 
| 다 쓸어 버리는 게 아니라 | chứ đâu bảo hạ gục tất cả. | 
| 말이 안 통했습니다 | Tôi nói mà bọn họ đâu nghe. | 
| 네가 얼마나 깡이 센지 보여 주고 싶었던 건 아니고? | Chứ không phải muốn thể hiện mình mạnh mẽ à? | 
| 그러는 선배는 확인하고 싶었던 거 아닙니까? | Đó chẳng phải là điều tiền bối muốn kiểm tra sao? | 
| (필도) 다시는 그러지 마라 | Đừng có như thế nữa. | 
| 방검복도 안 입고 그렇게 나대지 말라고 | Ý tôi là đừng làm thế khi chưa mặc áo chống dao. | 
| 뭐, 그, 강력계하고 여긴 달라 | Ở đây khác với bên đội cũ của cô đấy. | 
| 알겠습니다 | Tôi biết rồi. | 
| [차 문이 탁 여닫힌다] | |
| (필도) 이거 어디서 난 거냐고 | Anh có cái này từ đâu? | 
| [문이 달칵 닫힌다] | Anh có cái này từ đâu? | 
| 오 형사가 맹탕은 아니더라고요 | Thanh tra Oh cũng không đến nỗi nào. | 
| (망고) 그냥 팔아 보라고, 예? | Thanh tra Oh cũng không đến nỗi nào. Người ta mời tôi bán thử. | 
| 샘플로 받은 겁니다 | Họ đưa nên tôi mới lấy mẫu về thôi. | 
| (필도) 그러니까 누가 준 거냐고? | Thế ai đưa cho anh? | 
| [한숨] | |
| [봉지를 탁 내려놓는다] | |
| (기호) 국과수에 분석 의뢰해 | - Nhờ Dịch vụ Pháp y phân tích đi. - Vâng. | 
| (대수) 네 | - Nhờ Dịch vụ Pháp y phân tích đi. - Vâng. | 
| [노트북을 탁 닫는다] | Mango à. | 
| 망고야 | Mango à. | 
| 너 이번에 들어가면 몇 년 받을 거 같냐? | Anh nghĩ lần này sẽ phải chịu mấy năm đây? | 
| 뭐, 이거 만든 새끼가 베프라도 되는 거야? | Tên làm ra thứ này là bạn thân của anh hay sao? | 
| 씨발, 진짜 | Chết tiệt. | 
| [망고의 한숨] | |
| 진짜 | Anh ta… | 
| 살벌한 새끼라고 | là một tên rất man rợ. | 
| [몽환적인 음악] | |
| [몽환적인 음악이 흘러나온다] | |
| (남자1) 신은 왜 마약을 만들었을까? | Tại sao thần thánh lại tạo ra ma túy? | 
| 판도라의 상자 | Thứ sót lại dưới đáy | 
| 밑바닥에 남아 있던 거 | chiếc hộp Pandora là hy vọng à? | 
| 희망? 아니에요 | chiếc hộp Pandora là hy vọng à? Không phải. | 
| [남자1이 피식 웃는다] | Không phải. | 
| 마약이에요 | Chính là ma túy. | 
| 전쟁, 죽음, 가난, 질병 | Chiến tranh, chết chóc, nghèo đói, bệnh tật. | 
| 그걸 왜 이겨 내야 돼? 잊어야지 [바이어가 휘파람을 휘 분다] | Sao phải vượt qua những thứ đó? Cứ quên đi là được mà. | 
| 이걸 입에 넣기만 하면 | Chỉ cần cho cái này vào miệng, | 
| 두려움은 사라지고 슈퍼 히어로가 됩니다 | nỗi sợ sẽ tiêu biến, bản thân sẽ hóa thành siêu nhân. | 
| 몸에 아무런 흔적도 남지 않는 | Chẳng hề để lại vết tích nào trên cơ thể. | 
| 신이 주신 선물 | Đó chính là món quà của thần thánh. | 
| (바이어) 매력적인 제안이야 | Một đề nghị khá hấp dẫn đấy. | 
| 하지만 최무진이가 가만있지 않을 텐데? | Nhưng chắc Choi Mujin sẽ không để yên đâu. | 
| (남자1) 이제 필로폰의 시대는 끝났어요 | Thời đại của ma túy đá đã chấm dứt rồi. | 
| [남자1이 술을 벌컥 마신다] | |
| [남자1이 컵을 탁 내려놓는다] | |
| 검은 양복 한 벌씩 준비하십시오 | Chuẩn bị sẵn một bộ âu phục đen đi. | 
| 곧 장례식이 있을 겁니다 | Sắp có đám ma rồi đấy. | 
| (지우) 망고가 체포됐습니다 | Mango đã bị bắt. | 
| (무진) 그래? | Vậy sao? | 
| 근데 신약을 가지고 있었어요 | Nhưng anh ta có loại thuốc mới. | 
| 마수대가 그 약을 쫓고 있습니다 | Đội Ma túy vẫn đang điều tra. | 
| 그게 어디에서 나온 거야? | Thứ đó từ đâu ra vậy? | 
| (지우) 아직은 모릅니다 | Vẫn chưa rõ. | 
| 제가 알아볼게요 | Tôi sẽ tìm hiểu thêm. | 
| (무진) 알았다 | Được rồi. | 
| [인터폰 조작음] | Gọi Giám đốc Jung vào đây. | 
| (무진) 정 이사 들어오라고 해 | Gọi Giám đốc Jung vào đây. | 
| (건평) 아이디 등록했습니다 선배님 | Tôi đã đăng ký tài khoản cho cô. | 
| (지우) 어, 고마워 | Ừ. Cảm ơn nhé. | 
| [지우가 키보드를 탁탁 친다] | TRỤ SỞ CẢNH SÁT INCHANG | 
| [마우스 클릭음] | |
| [키보드를 탁탁 친다] | |
| [흥미로운 음악] | 2016 DONGCHEON YOON DONGHOON | 
| (무진) 동훈이를 죽인 놈은 경찰이야 | Người giết Donghoon là cảnh sát. VỎ ĐẠN ĐƯỢC PHÁT HIỆN GIỐNG MẪU CỦA CẢNH SÁT | 
| [총성이 탕탕 울린다] | NGÀY YOON DONGHOON CHẾT, TRUNG ÚY CHA GIHO VÀ KIM TAEUK | 
| (건평) 커피 한잔 갖다드릴까요? | Tôi pha cà phê cho cô nhé? | 
| 응 | Ừ. | 
| [스위치 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
| [카드 인식음] [문이 달칵 열린다] | |
| (기호) 아직 퇴근 안 했어? | Cô vẫn chưa tan làm sao? | 
| 예 | Vâng. | 
| [문이 달칵 여닫힌다] | |
| [어두운 음악] | |
| [한숨] | |
| 새로운 약이 돌고 있다면서? | Tôi nghe nói có thuốc mới. | 
| 예, 소문이 있습니다 | Vâng. Có tin đồn như thế. | 
| [휴대전화 진동음] | |
| 배 사장 때문에 공급을 못 한 게 3주 | Có ba tuần chúng ta không cung cấp được hàng vì Giám đốc Bae. | 
| 그사이에 신흥 조직이라도 들어온 거야? | Không lẽ lúc đó có tổ chức mới xen vào à? | 
| 제가 한번 알아보겠습니다 | Tôi sẽ tìm hiểu thử. | 
| (무진) 그럴 필요 없다 | Không cần. | 
| 지우가 찾을 거야 | Jiwoo sẽ tìm ra thôi. | 
| [휴대전화를 탁 내려놓는다] | Vụ xưởng sao rồi? | 
| 공장 어떻게 됐어? | Vụ xưởng sao rồi? | 
| 저희 쪽에서 확보했습니다 | Chiếm được rồi ạ. | 
| (무진) 어디야? | - Ở đâu? - Cảng Bắc ạ. | 
| 북항입니다 | - Ở đâu? - Cảng Bắc ạ. | 
| 내가 직접 확인해야겠다 | Tôi phải trực tiếp đi kiểm tra. | 
| [이국적인 음악이 흘러나온다] | |
| (수연) [일본어] 처음 뵙겠습니다 | Hân hạnh được gặp ngài. Tôi là Kang Sooyeon. | 
| 강수연입니다 | Hân hạnh được gặp ngài. Tôi là Kang Sooyeon. | 
| 회장님이 오셔서 인사드리는 게 마땅하지만… | Lẽ ra chủ tịch của chúng tôi nên đích thân đến gặp ngài nhưng… | 
| 그럼 본론으로 들어가겠습니다 | Vậy ta bắt đầu công việc nhé? | 
| 이제까지 없었던 최상급입니다 | Đây là sản phẩm chất lượng nhất trên thị trường hiện nay. | 
| 저희는 다이아몬드라고 부르죠 | Chúng tôi gọi nó là "Kim Cương". | 
| [분석기 작동음] [긴장되는 음악] | METHAMPHETAMINE 99,99% | 
| (남자2) 최상급입니다 | Là hàng chất lượng cao ạ. | 
| [쩝쩝거린다] | |
| [한숨] | |
| 거래하지 | Chúng tôi mua. Phải giao hàng trong vòng mười ngày. | 
| 물건은 열흘 안에 여기로 가져와라 | Chúng tôi mua. Phải giao hàng trong vòng mười ngày. | 
| (수연) 네, 알겠습니다 | Vâng. Tôi đã rõ. | 
| [뱃고동이 붕 울린다] | |
| [갈매기가 끼룩거린다] | |
| [달칵] | |
| [서랍을 드르륵 닫는다] | |
| (대수) [한국어] 아, 밀가루 먹으면 살찌는데 | Ôi, ăn tinh bột là lại béo. Mà sao ngon thế này? | 
| 이거 왜 이렇게 맛있냐? | Ôi, ăn tinh bột là lại béo. Mà sao ngon thế này? | 
| 뭘 먹으면 살 안 찌나? 늙어서 그렇지 | Ăn gì cũng vậy thôi. Do anh già rồi đấy. | 
| (대수) 새끼가 | Thằng quỷ, vậy cậu không ăn đúng không? | 
| 너 안 먹는다는 거지? | Thằng quỷ, vậy cậu không ăn đúng không? | 
| (필도) 아이, 내기 졌잖아요 | Thôi nào, anh thua cược mà. | 
| [필도의 웃음] [대수가 봉지를 부스럭거린다] | Thôi nào, anh thua cược mà. | 
| - 오 형사, 이거? 어 - (지우) 감사합니다 | - Thanh tra Oh, của cô đây. - Cảm ơn anh. | 
| 고 형사, 고건평 | Thanh tra Ko. Ko Gunpyeong! | 
| 아, 이거야? 응 | Cái này của cô à? | 
| 근데 망고 취조 더 안 합니까? | Không tra khảo Mango nữa à? | 
| (대수) 망고 그 새끼는 빠꼼이라 조용히 처박아 놔야 돼 | Tên Mango đó cáo già lắm. Phải nhốt hắn một mình. | 
| 관심을 끊어야 입을 연다니까? | Không được ai để ý mới chịu mở miệng. | 
| 그럼 이제 수사는 어떻게 해요? | Vậy bây giờ điều tra thế nào? | 
| (필도) 야 | Này. | 
| 씁, 경찰의 첫 번째 자질이 뭐라고 생각하냐? | Cô nghĩ tư chất đầu tiên của một cảnh sát là gì? | 
| (지우) 마수대에서는 | Ở Đội Ma túy, chẳng phải là khả năng đào bới thông tin sao? | 
| 정보력 그런 거 아닙니까? | Ở Đội Ma túy, chẳng phải là khả năng đào bới thông tin sao? | 
| 땡 | Sai. Tính nhẫn nại. | 
| 인내심 | Tính nhẫn nại. | 
| (필도) 잘 기다리면 잘 잡는다 | Cố gắng đợi, chắc chắn sẽ bắt được. | 
| [필도가 피식 웃는다] | |
| 먹어 | Ăn đi. | 
| [필도의 힘주는 신음] | |
| [사이렌이 울린다] | TRỤ SỞ CẢNH SÁT INCHANG | 
| [멀리서 사이렌이 울린다] | |
| [건평이 똑똑 노크한다] | |
| (건평) 팀장님, 타깃이 움직입니다 | Thưa Đội trưởng, mục tiêu đang di chuyển. | 
| (기호) 지원 팀 연락해 | Gọi viện trợ đi. | 
| (대수) 예 | Vâng. | 
| [스위치 조작음] | - Đi nào. - Đội trưởng, xuất phát thôi ạ. | 
| - (필도) 가자 - (대수) 팀장님, 출동입니다 | - Đi nào. - Đội trưởng, xuất phát thôi ạ. | 
| (경찰) 총기 번호 K20173154 오혜진 경장 | Súng mã hiệu K2017-3154. Hạ sĩ Oh Hyejin. | 
| [대수가 호응한다] | |
| [웅성거린다] | |
| (필도) 자, 전부 핸드폰 꺼낸다 | Nào, giao hết điện thoại ra. | 
| [저마다 말한다] | Nào, giao hết điện thoại ra. | 
| [휴대전화 종료음] | |
| (기호) 오늘 밤 | Tối nay, | 
| 우리의 타깃은 | mục tiêu của chúng ta… | 
| [리모컨 조작음] | mục tiêu của chúng ta… | 
| [의미심장한 음악] | |
| 최무진이다 | là Choi Mujin. | 
| (기호) 최무진 | Choi Mujin. | 
| (기호) 겉으로는 호텔 리베르의 대표지만 [리모컨 조작음] | Bề ngoài là tổng giám đốc khách sạn Liber, nhưng lại là thủ lĩnh tổ chức ma túy lớn nhất, Dongcheon, | 
| 국내에서 유통되는 필로폰의 90%를 차지하는 | nhưng lại là thủ lĩnh tổ chức ma túy lớn nhất, Dongcheon, | 
| 국내 최대 마약 조직 동천파의 보스다 | chiếm 90 phần trăm ma túy đá được phân phối ở nước ta. | 
| 최근 제조 판매책인 부경해운 대표 배정구가 자살한 채로 발견됐고 | Gần đây, kẻ chế tạo và cung cấp hàng Bae Jungoo được phát hiện đã tự sát. | 
| 이틀 전 태국에서 부경해운 소유의 배가 입항했는데 | Hai ngày trước, một chiếc tàu của hắn đã cập cảng Bắc từ Thái Lan. | 
| 최무진이 그 공장을 차지했다 | Choi Mujin đã chiếm nhà xưởng ở đó. | 
| 위치는 북항 K 구역 | Nó nằm ở khu K của cảng Bắc. | 
| 앞으로 50분 뒤에 최무진이 도착한다 | Choi Mujin sẽ đến nơi sau 50 phút nữa. | 
| 마수대의 지휘를 받는 1조와 2조가 들어가고 | Tổ một và tổ hai sẽ tiến vào theo lệnh của Đội Ma túy. Còn lại yểm trợ. | 
| 나머지는 백업한다 | Tổ một và tổ hai sẽ tiến vào theo lệnh của Đội Ma túy. Còn lại yểm trợ. KHÁCH SẠN LIBER CHOI MUJIN, MÁY QUAY 1 | 
| 다른 놈들은 신경 쓰지 마 | Đừng quan tâm những tên khác. | 
| 무조건 최무진을 잡는다 | Phải bắt được Choi Mujin. | 
| 알겠나? | Rõ chưa? | 
| (형사들) 네! | - Vâng. - Vâng. | 
| 출동 | Xuất phát. | 
| (필도) 가자 | Đi thôi. | 
| [긴장되는 음악] | |
| (건평) 체이스 캠 확인 다 됐습니다 | Đây là máy quay cá nhân của anh. | 
| - (필도) 백업 잘해 놔 - (건평) 네 | Nhớ sao lưu dữ liệu. | 
| (기호) 야, 최무진도 증거도 반드시 확보해야 돼, 어? | Này, phải bắt được Choi Mujin và lấy chứng cứ về đấy. | 
| - (필도) 네, 알겠습니다 - (대수와 건평) 네 | - Vâng. - Đã rõ ạ. | 
| (필도) 긴장하지 마라, 다친다 | Đừng căng thẳng. Kẻo bị thương đấy. | 
| [분위기가 고조되는 음악] | |
| 지금부터 주파수 하나입니다 | Bây giờ sẽ ngắt tín hiệu bộ đàm. | 
| [달칵 고정한다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [무전기 작동음] | |
| (기호) 각자 위치 잡고 대기 | Tất cả vào vị trí và đợi lệnh. | 
| [탁탁 작업하는 소리가 들린다] | |
| (조직원1) 오시느라 고생 많으셨습니다 | Thật vất vả cho ngài vì đến đây. | 
| 밑에가 작업실이야? | - Ở dưới là phòng điều chế à? - Vâng. | 
| (태주) 예, 태국에서 원료를 싣고 바다 위에서 제조합니다 | - Ở dưới là phòng điều chế à? - Vâng. Ta chất nguyên liệu từ Thái Lan vào và chế tạo trên mặt biển. | 
| 이쪽으로 안내해 드려 | Mời ngài đi hướng này. | 
| [무전기 작동음] (필도) 1조 위치 확보 | Tổ một đã vào vị trí. | 
| (대수) 2조 위치 확보 배 후미 진입로 확인 | Tổ hai đã vào vị trí. Xác nhận đúng là xe của Choi Mujin. | 
| [무전기 작동음] (기호) 진입해, 진입 | Tiến vào bên trong. | 
| [조직원2의 힘겨운 신음] | |
| [필도의 거친 숨소리] | |
| [문소리가 철컥 들린다] | |
| [망치질 소리가 들린다] | |
| [선원의 놀란 신음] | |
| [선원들의 당황한 신음] | |
| [선원들의 겁먹은 신음] | |
| [사람들의 놀란 신음] | Tránh ra! | 
| (대수) 얼른 잡아, 얼른 잡아 | Tránh ra! Bắt lấy hắn! Đừng để hắn thoát! | 
| 다 놓치지 마 | Bắt lấy hắn! Đừng để hắn thoát! | 
| [조직원3의 힘겨운 신음] | |
| [조직원4의 힘겨운 신음] | |
| 그냥 선원들 같은데요? | Có vẻ chỉ là thủy thủ. Bọn họ bảo không biết gì về xưởng chế thuốc. | 
| 약 공장 같은 건 모른답니다 | Bọn họ bảo không biết gì về xưởng chế thuốc. | 
| (기호) 계속 진입해 | Tiếp tục tiến vào đi. | 
| (대수) 계속 진입합니다 | Tiếp tục tiến vào đi. Tiếp tục tiến vào. | 
| [저마다 탁탁 작업한다] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [분석기 작동음] | |
| [무전기 작동음] (기호) 목표는 최무진이야 | Mục tiêu là Choi Mujin. | 
| 반드시 증거 확보해 | Nhất định phải lấy được chứng cứ. | 
| [휘파람 소리가 들린다] | |
| [긴장감이 고조되는 음악] | |
| [조직원5의 힘주는 신음] | |
| [필도의 힘주는 신음] [조직원5의 아파하는 신음] | |
| [조직원6의 힘주는 신음] [필도의 힘겨운 신음] | |
| (기호) 야, 지금 무슨 상황이야? | Chuyện gì vậy? | 
| (기호) 야, 전필도, 전필도! | Này, Jeon Pildo! | 
| [필도의 힘주는 신음] | Này, Jeon Pildo! | 
| 야, 야, 야, 필도한테 사고가 생겼어 | Có chuyện xảy ra với Pildo rồi. Tổ hai di chuyển sang tổ một ngay. | 
| 2조, 다 1조로 가, 1조 다 들어가 | Có chuyện xảy ra với Pildo rồi. Tổ hai di chuyển sang tổ một ngay. | 
| (대수) 예, 알겠습니다 | Có chuyện xảy ra với Pildo rồi. Tổ hai di chuyển sang tổ một ngay. - Vâng, đã rõ. - Sẽ không bị thiếu hàng nữa đâu ạ. | 
| (태주) 다시 공급이 달리는 일은 없을 겁니다 | - Vâng, đã rõ. - Sẽ không bị thiếu hàng nữa đâu ạ. | 
| 배 사장이 머리가 좋네 | Giám đốc Bae thông minh phết. | 
| 야마모토 쪽에 물건 보내 | Gửi hàng cho phía Yamamoto đi. | 
| (태주) 예 | Vâng. | 
| [어두운 음악] | |
| (필도) 최무진, 꼼짝 마! | Choi Mujin, đứng yên! | 
| [긴장되는 음악] | |
| 그거 내려놔 | Bỏ dao xuống. | 
| 거기 서! 최무진 | Đứng yên đó! Choi Mujin, anh bị bắt với tội danh chế tạo ma túy. | 
| 널 마약 제조 현행범으로 체포한다 | Choi Mujin, anh bị bắt với tội danh chế tạo ma túy. | 
| 그만둬, 정태주! [총성이 울린다] | Dừng lại đi, Jung Taeju! | 
| [조명이 탁 꺼진다] | |
| (기호) 필도야, 괜찮아? 야, 총 누가 쐈어, 이거? | Pildo à, cậu ổn chứ? Ai bắn phát đó vậy? | 
| [경보음이 울린다] | |
| [물건이 와르르 넘어진다] | |
| (기호) 야, 필도야, 전필도! | Pildo à. Pildo! | 
| (필도) 멈춰, 최무진! | Đứng lại, Choi Mujin! | 
| [조직원들의 괴로운 신음] | |
| (기호) 야, 최무진 잡아 최무진 잡아, 최무진! | Bắt lấy Choi Mujin. Nhanh lên! | 
| [긴장되는 음악] | |
| (필도) 거기 서, 최무진! | Đứng lại, Choi Mujin! | 
| [박진감 넘치는 음악] | |
| (필도) 최무진 도주 | Choi Mujin đang bỏ chạy! | 
| 최무진 도주! | Choi Mujin đang bỏ chạy! | 
| [조직원들의 비명] | |
| [폭발음] | |
| (기호) 야, 일로 와 | Đi theo tôi. | 
| - (필도) 최무진 - (대수) 최무진? | - Choi Mujin đâu? - Choi Mujin? | 
| (필도) 최무진 찾아, 최무진 찾아 빨리! | Tìm Choi Mujin. - Tìm hắn mau lên! - Đi tìm nào. | 
| (대수) 최무진 잡아, 잡아, 잡아 | - Tìm hắn mau lên! - Đi tìm nào. | 
| "부경해운" | |
| (기호) 없어? | Không có à? | 
| - (기호) 야 - (형사) 네 | - Này. - Dạ? | 
| (기호) 너 저쪽 가서 배 안에 다시 뒤져 봐 | Cậu kiểm tra lại tàu đi. | 
| (형사) 네 | Vâng. | 
| (대수) 누가 쏜 건지 봤어? | Có thấy ai bắn phát đó không? | 
| [필도의 성난 신음] [필도가 기둥을 발로 퍽퍽 찬다] | |
| 아유 | Chết tiệt. Nứt cả rồi, không dùng làm chứng cứ được nữa. | 
| 저거 다 깨져 가지고 증거로도 못 쓰고, 진짜 | Chết tiệt. Nứt cả rồi, không dùng làm chứng cứ được nữa. | 
| (건평) 팀장님, 여깁니다 | Đội trưởng. Ở bên đây ạ. | 
| [사람들이 저마다 말한다] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [한숨] | |
| (지우) 팀장님 | Đội trưởng. | 
| [무진의 성난 신음] [신발을 탁 던진다] | Chết tiệt! | 
| [차분한 음악] | |
| [성난 신음] [컵이 쟁그랑 깨진다] | |
| [분한 숨소리] | |
| 차기호가 날 노리고 있었어 | Cha Giho đã nhắm vào tôi. | 
| (태주) 움직임이 없어서 파악하지 못했습니다 | Do không thấy động tĩnh gì… Taeju à. | 
| 태주야 | Taeju à. | 
| 우리가 누구냐? | Chúng ta là ai? | 
| 고급 양복 입고 이사 직함 달고 사니까 | Mặc âu phục rồi lên chức giám đốc nên cậu quên mất ta là ai rồi à? | 
| (무진) 우리가 누군지 잊은 거냐? | Mặc âu phục rồi lên chức giám đốc nên cậu quên mất ta là ai rồi à? | 
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi ạ. | 
| 정보가 어디에서 샌 건지 알아내 | Điều tra xem thông tin lộ từ đâu. | 
| (태주) 예 | Vâng. | 
| 근데 | Nhưng mà… | 
| 지우가 왜 연락을 안 했을까요? | tại sao Jiwoo không gọi báo cho ta? | 
| (이 팀장) 총기 전부 확인했는데 우리 팀에서 발사된 총은 없습니다 | Đã kiểm tra hết nhưng không có ai trong đội tôi nổ súng cả. | 
| 그래? | Vậy sao? | 
| [한숨] | |
| 어, 오늘 수고했어, 이 팀장 | Vất vả rồi, Đội trưởng Lee. | 
| [수화기를 달칵 내려놓는다] | |
| [한숨] | |
| [사이렌이 울린다] | TRỤ SỞ CẢNH SÁT INCHANG | 
| [글러브 박스를 달칵 연다] | |
| [글러브 박스를 탁 닫는다] | |
| [통화 연결음] | ĐANG GỌI A… | 
| [안내 음성] 고객님의 전화기가 꺼져 있어 삐 소리 이후… | Thuê bao quý khách vừa gọi hiện không liên lạc được… | 
| [휴대전화 조작음] | |
| [긴장되는 음악] | |
| [전화벨이 울린다] | |
| [통화 연결음] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| (필도) 이거 봐 봐, 이거 봐 | Nhìn đi. Nhìn. | 
| 너랑 최무진이랑 이야기하고 있었잖아 | Anh và Choi Mujin đang trò chuyện. | 
| 내가 봤는데? | Tôi đã thấy anh. | 
| 최무진 거기 있었잖아! | Choi Mujin có mặt ở đó mà! | 
| (약사) [일본어] 모르는 사람입니다 | Tôi không biết gì cả. | 
| (필도) [한국어] 씨발 새끼 | Tên khốn này… | 
| 일로 와 | Qua đây. | 
| 와 [약사의 겁먹은 신음] | Qua đây cho tôi. - Gì vậy? - Này! Thanh tra! | 
| (약사) 여기, 여기! [문이 탁 여닫힌다] | - Gì vậy? - Này! Thanh tra! - Pildo à, thả ra đi! - Tôi đã nhìn thấy. | 
| (필도) 최무진이랑 너랑 있는 거 내가 분명히 봤다니까 | - Pildo à, thả ra đi! - Tôi đã nhìn thấy. Không chịu nói hả? Tên khốn. | 
| 말 안 해? 야 [약사의 괴로운 신음] | Không chịu nói hả? Tên khốn. | 
| [필도의 한숨] | |
| [필도의 한숨] | |
| 야, 전부 총 꺼내 | - Tất cả lấy súng ra. - Dạ? | 
| (대수) 네? | - Tất cả lấy súng ra. - Dạ? | 
| [대수의 당황한 신음] | Có chuyện gì… | 
| [헛웃음 치며] 아니 팀장님, 뭐, 저희들까지 | Đội trưởng. Phải làm đến vậy sao? | 
| 팀장님 | Đội trưởng. | 
| [기호가 총을 달그락거린다] | |
| [필도의 한숨] | |
| (대수) 팀장님, 우리 아니에요 | Anh à, không phải bọn em đâu. | 
| [긴장되는 음악] | |
| [한숨] | |
| [총을 달칵 받는다] | |
| (기호) 총기 반납해 | Trả lại hết súng đi. | 
| (필도) 무슨 일이야, 씨 | Chuyện gì vậy chứ? | 
| 아유, 씨! | Thật là. | 
| [책상을 쾅 찬다] | |
| 씨발 | Chết tiệt. | 
| (지우) 박창구도 망고도 다 페이크였습니까? | Bắt Park Changoo và Mango đều là giả sao? | 
| 잔챙이들 따면서 | Phải bắt cá bé để chờ đến lúc Choi Mujin sơ hở. | 
| 최무진이 방심할 때를 기다렸던 거야 | Phải bắt cá bé để chờ đến lúc Choi Mujin sơ hở. | 
| 그러니까 최무진이 처음부터 타깃이었던 거군요 | Vậy hóa ra Choi Mujin là mục tiêu từ đầu. | 
| 현행범으로 잡아야 하니까! | Vì chúng ta phải bắt được hắn tại trận! | 
| [필도의 한숨] | |
| [필도가 스위치를 달칵 켠다] | |
| [분위기가 고조되는 음악] | |
| (필도) 최무진, 11년 전에 동천파의 보스가 됐고 | Choi Mujin. Trở thành thủ lĩnh của Dongcheon cách đây 11 năm. | 
| 마약 제조, 판매, 폭행 사주 살인까지 | Hắn cầm đầu hàng loạt vụ chế tạo, buôn thuốc, bạo hành, giết người | 
| 수십 건의 사건의 배후가 되었지만 | nhưng chưa từng bị khởi tố một lần nào. | 
| 단 한 번도 기소하지 못했어 | nhưng chưa từng bị khởi tố một lần nào. | 
| 늘 증거가 부족했고 | Ta luôn không đủ chứng cứ và hắn luôn có người đứng ra chịu tội. | 
| 늘 다른 놈들이 자수를 했어 | Ta luôn không đủ chứng cứ và hắn luôn có người đứng ra chịu tội. | 
| 윤동훈 | Yoon Donghoon. | 
| 최무진 최측근인데 5년 전에 살해당했어 | Người thân cận nhất của Choi Mujin nhưng đã bị sát hại năm năm trước. | 
| 범인이 누구였습니까? | Hung thủ là ai vậy? | 
| (필도) 못 잡았어 | Không bắt được. | 
| 살해 도구도 발견되지 않았고 | Cũng không tìm được hung khí. | 
| - (필도) 근데… - (청장) 이거 어떻게 된 거야! | - Nhưng… - Chuyện là sao hả? | 
| (청장) 증거 하나 못 가져왔어? | Không mang được chứng cứ về mà còn đốt cháy cả con tàu sao? | 
| 배는 불태우고? [카드 인식음] | Không mang được chứng cứ về mà còn đốt cháy cả con tàu sao? | 
| 차기호, 지금 뭐 하는 거야? | Cha Giho. Anh đang làm gì vậy? | 
| 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. | 
| (청장) 너 내가 감정으로 움직이지 말라고 했지? | Tôi đã bảo các anh không được hành động theo cảm tính. | 
| 이거 어떻게 책임질 거야? | Định chịu trách nhiệm sao đây? | 
| 최무진이 잡아야 될 거 아닙니까? | Phải bắt được Choi Mujin. | 
| 그 새끼 목 따야 될 거 아닙니까! | Ta phải lôi cổ hắn về kia mà! | 
| [청장의 성난 숨소리] | |
| [청장의 한숨] | |
| 다들 입들 조심해 | Tất cả phải giữ im lặng. | 
| 이거 새어 나가면 다 죽는다 | Nếu chuyện này lộ ra, tất cả sẽ toi đời. | 
| (청장) 똑바로 해 | Làm ăn cho tử tế. | 
| [스위치 조작음] [문이 달칵 열린다] | |
| [문이 달칵 닫힌다] | |
| [문이 탁 닫힌다] | |
| [필도가 시원한 숨을 내뱉는다] | |
| (대수) 아, 최무진 이 새끼 이거 잡을 수 있겠냐? 어? | Liệu chúng ta có bắt được tên khốn Choi Mujin không đây? | 
| 아, 도대체 누가 총을 쏜 거야? | Rốt cuộc là ai nổ súng vậy? | 
| 어? | Rốt cuộc là ai nổ súng vậy? | 
| 언제부터 쫓은 겁니까? | Mọi người truy bắt hắn từ bao giờ? | 
| 내가 마수대 들어오기 전부터니까 | Từ lúc tôi vào Đội Ma túy, tức là hơn bốn năm rồi. | 
| 4년도 넘었지 | Từ lúc tôi vào Đội Ma túy, tức là hơn bốn năm rồi. Tại sao Đội trưởng lại nhắm vào Choi Mujin? | 
| 팀장님은 왜 최무진을 쫓는 건데요? | Tại sao Đội trưởng lại nhắm vào Choi Mujin? | 
| (필도) 왜냐니? | Còn phải hỏi sao? | 
| 제일 큰 조직이니까 당연히 잡아야지 | Đó là tổ chức lớn nhất, tất nhiên phải bắt rồi. | 
| 동천파가 1년에 돌리는 약이 얼마인 줄 아냐? | Cô có biết một năm Dongcheon bán ra bao nhiêu ma túy không? | 
| 팀장님도 사연이 있어 | Đội trưởng cũng có nỗi lòng riêng. | 
| 예전에 마수대 막내 하나가 죽었대 | Trước đây, một em út của Đội Ma túy đã mất. | 
| (대수) 그게 2004년인가? | Hình như chuyện xảy ra vào khoảng năm 2004… | 
| [필도가 술잔을 탁 내려놓는다] | Hình như chuyện xảy ra vào khoảng năm 2004… | 
| 그럼 그때부터 지금까지… | Vậy là từ lúc đó đến giờ… | 
| (대수) 응 | Vậy là từ lúc đó đến giờ… Ừ. | 
| 지금 팀장님 | Thử nghĩ Đội trưởng… | 
| 우리 기호 형 속이 어떻겠냐? 어? | Thử nghĩ anh Giho cảm thấy thế nào đi. | 
| [대수의 한숨] | |
| (건평) 그럼 이제 우리 어떡해요? | Vậy giờ ta phải làm gì? | 
| 어쩌긴 뭘 어째 | Còn làm gì nữa? | 
| 또 준비해서 쳐야지 | Tiếp tục chuẩn bị tấn công. | 
| [술을 쪼르륵 따른다] | |
| 동천파 새끼들 무너질 때까지 [휴대전화 진동음] | Cho đến khi tổ chức Dongcheon sụp đổ. | 
| (필도) 자 | Nào. | 
| (대수) 속도 좋다, 새끼야, 응? | Cậu cũng tích cực thật đấy, thằng quỷ. | 
| (건평) 어, 준호 형, 여기 [대수가 시원한 숨을 내뱉는다] | Anh Junho. Bên đây ạ. | 
| - (필도) 준호야 - (대수) 뭐야? 준호가 왔어? | Junho à. Gì vậy? Junho đến sao? | 
| - (준호) 예, 안녕하세요 - (대수) 어? | - Chào cả nhà. - Tôi đi gọi điện chút. | 
| 저 전화 좀 하고 오겠습니다 [준호의 힘겨운 신음] | - Chào cả nhà. - Tôi đi gọi điện chút. Ừ, được rồi. | 
| - (대수) 어, 어, 그래 - (필도) 앉아, 앉아 | Ừ, được rồi. Ngồi đi. | 
| - (대수) 이 새끼, 너 괜찮아? - (준호) 어, 예 | Ngồi đi. - Tên nhóc này, cậu ổn chứ? - Vâng, ổn ạ. | 
| - (대수) [웃으며] 야, 고생했다 - (준호) 괜찮습니다, 예, 예 | - Tên nhóc này, cậu ổn chứ? - Vâng, ổn ạ. - Có cậu đến vui thật. - Cảm ơn anh. | 
| - (필도) 야, 다리 - (대수) 여기 잔 하나만 주세요! | - Có cậu đến vui thật. - Cảm ơn anh. Cho thêm một ly với. | 
| [형사들이 시끌벅적하다] | Nhìn sáng sủa đấy. Này, ăn đi. | 
| [잔잔한 음악] | |
| 괜찮으세요? | Chú không sao chứ? | 
| (지우) 기습 작전이라 정보를 몰랐습니다 | Tác chiến bất ngờ nên tôi không biết trước. | 
| 미행이 붙은 거냐? | Có ai bám theo tôi không? | 
| 아니요 | Không. | 
| (지우) 호텔 안에 카메라가 있어요 | Trong khách sạn có máy quay. | 
| 펜트하우스 입구 복도 | Ở hành lang ngay lối vào căn hộ, | 
| 지하 엘리베이터 출입구 주차장 출구 | lối vào thang máy tầng hầm, lối ra bãi giữ xe. | 
| 이렇게 세 곳에 카메라가 있습니다 | Có ba máy quay ở những chỗ đó. | 
| 내부에 배신자가 있다? | Vậy là nội bộ có kẻ phản bội. | 
| 제가 알아볼게요 | Tôi sẽ tìm hiểu xem. | 
| (무진) 네가 총을 쏜 거냐? | Là cô nổ súng à? | 
| (지우) 연락할 방법이 없었습니다 | Do không có cách nào liên lạc với chú. | 
| 그리고 총은 언제든 | Và lúc nào tôi cũng… | 
| 현장에서 쓸 생각을 하고 있었어요 | có ý định dùng khẩu súng đó ở hiện trường. | 
| (지우) 이제 진실이 드러나겠죠 | Hẳn bây giờ sự thật sẽ dần hé lộ… | 
| [총성이 울린다] | |
| [배전반이 지직거린다] | |
| (지우) 총을 던졌으니까 | vì tôi đã vứt súng lại đó. | 
| (대수) 준호 알지? 네가 얘 휴가 보냈잖아, 어? | Cô biết Junho chứ nhỉ? Nhờ cô mà cậu ấy được nghỉ phép. | 
| [형사들이 저마다 호응한다] | Nhờ cô mà cậu ấy được nghỉ phép. | 
| 복귀하면 다 같이 일하는 거야, 이제 | Khi nào cậu ấy quay lại, tất cả sẽ làm việc chung. | 
| - (대수) 그렇지? - (준호) 아, 예 | Khi nào cậu ấy quay lại, tất cả sẽ làm việc chung. | 
| (대수) 야, 건배하자, 새끼들 | Cạn ly nào. Bọn nhóc này. | 
| 아이고, 참 [저마다 호응한다] | - Cạn ly. - Ôi trời. | 
| [리드미컬한 음악] | |
| "녹화 화면" | |
| 뭐야 | Gì vậy? | 
| [마우스 클릭음] [키보드를 탁탁 친다] | Gì vậy? | 
| 선배님 | Tiền bối. Sao? | 
| (대수) 어 | Sao? | 
| [대수의 놀란 신음] | Hả? | 
| 야… | Này. | 
| 야, 이거 뭐야? | Chuyện này là sao? | 
| (필도) 아, 왜, 왜, 왜? | - Sao vậy? - Ôi, thật là. | 
| 아이씨, 이거 진짜 | - Sao vậy? - Ôi, thật là. | 
| [마우스 클릭음] | |
| [지직거린다] | |
| (필도) 들켰네, 들켰어, 씨 | Chúng ta bị lộ rồi. | 
| [필도의 한숨] | |
| [지직거린다] | |
| [키보드 조작음] | |
| [잠금장치를 탁 연다] | |
| [문이 달칵 열린다] | |
| [스위치 조작음] [문이 달칵 여닫힌다] | |
| [몽환적인 음악이 흘러나온다] | |
| [거친 신음] [사람들이 시끌벅적하다] | |
| (강재) 형 | Này! | 
| 준비됐어? | Chuẩn bị xong chưa? | 
| (남자3) 준비된 지 5년 됐다, 씨발 | Chuẩn bị xong từ năm năm trước rồi, mẹ kiếp! | 
| [함께 웃는다] | |
| [안내 음성] 문이 닫힙니다 | |
| [비밀스러운 음악] | |
| [차 문이 탁 닫힌다] | |
| [저마다 샌드백을 퍽퍽 친다] | |
| [조직원들의 힘주는 신음] | |
| [타이어 마찰음] - (조직원7) 야, 저거 뭐야? - (조직원8) 야, 피해, 피해, 피해 | - Gì vậy? - Tránh ra! | 
| [긴장되는 음악] | |
| [타이어 마찰음] | |
| [강재파들의 함성] | |
| - (강재파1) 야, 이씨! - (강재파2) 씨발 새끼들 | |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| (강재) 여전하네, 여기는 | Nơi này vẫn hệt như xưa. | 
| 선배님! | Tiền bối! | 
| 저 왔어요 | Tôi về rồi đây. | 
| 다 죽여 | Giết hết. | 
| [리드미컬한 음악] [태주의 힘주는 신음] | |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [조직원9의 버티는 신음] | Thằng khốn! | 
| [조직원9의 아파하는 신음] | Thằng khốn! | 
| [강재의 힘주는 신음] | |
| [조직원10의 아파하는 신음] | Thằng khốn này. | 
| (조직원11) 야, 이 개새끼야 | Thằng khốn này. | 
| [조직원11의 신음] | |
| [거친 신음] | |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [버티는 신음] | Chết tiệt! | 
| [강재파3의 기합] | |
| [소란스럽게 싸운다] | |
| [남자3의 기합] | |
| (강재) 이씨! | |
| [조직원12의 아파하는 신음] | |
| [조직원12의 신음] [강재의 힘주는 신음] | |
| [조직원들의 비명] | |
| 스톱! | Dừng lại! | 
| (강재) 스톱! 스톱! | Dừng lại! | 
| [남자3의 아파하는 신음] | |
| 우리 선배님 오랜만인데 내가 인사 제대로 한번 해야지 | Đã lâu rồi mới gặp lại anh. Phải chào hỏi tử tế chứ nhỉ? | 
| [남자3의 겁먹은 신음] | |
| (태주) 너 이 새끼 | Thằng khốn. | 
| 네가 이러고도… | Mày nghĩ làm vậy… | 
| 에이, 서운하게, 그게 | Này! Anh làm tôi đau lòng đấy. | 
| [조직원13의 신음] | |
| (강재) 무슨 소리예요? | Anh nói gì vậy? | 
| 나 안 반가워? | Không chào đón tôi sao? | 
| [태주의 거친 숨소리] | |
| [조직원14의 놀란 신음] | |
| (태주) 그만둬! | Dừng lại đi! | 
| [태주의 아파하는 신음] | |
| (남자3) 아, 아, 나, 씨발 새끼 아, 씨발 | Thằng chó chết! Chết tiệt! | 
| [강재의 거친 숨소리] | |
| 죽일 테면 죽여라 | "Nếu muốn thì giết tao đi". | 
| [태주의 거친 숨소리] | "Nếu muốn thì giết tao đi". | 
| 그런 얼굴이네, 아이, 쯧 | Mặt anh hiện rõ điều đó. | 
| 안 죽여 | Tôi không giết anh đâu. | 
| (강재) 긴장 풀어 | Thả lỏng đi. | 
| [긴장한 숨소리] | |
| 얼굴 | Mặt. | 
| 팔 | Tay. | 
| 다리 | Chân. | 
| 하나만 골라, 하나만 할게 | Chọn một đi. Chỉ một cái thôi. | 
| [태주의 놀란 신음] 못 고르겠지? | Không chọn được chứ gì? | 
| [태주의 겁먹은 숨소리] | |
| 나도 그랬어 | Tôi cũng từng như thế. | 
| [태주의 비명] | |
| [태주의 괴로운 신음] [힘주는 신음] | |
| (기호) 부탁할게 | SỨC MẠNH KHOA HỌC VẠCH TRẦN SỰ THẬT | 
| 어 | |
| 그래? 아이씨 | Vâng, tôi biết rồi. | 
| 야, 김 박, 김 박, 전화해, 전화 | Vâng, tôi biết rồi. Này, gọi cho tôi nhé. | 
| [차 문이 달칵 여닫힌다] | |
| [휴대전화 진동음] | |
| (필도) 오 형사, 어디야? | Cô đang ở đâu? | 
| [어두운 음악] 집인데요? | Tôi đang ở nhà. Đến phòng gym Dongcheon đi. | 
| (필도) 동천파 체육관으로 와 | Đến phòng gym Dongcheon đi. | 
| [기계 작동음] | |
| [카메라 셔터음] | |
| [기계 작동음] | DỊCH VỤ PHÁP Y QUỐC GIA | 
| [의미심장한 효과음] | |
| "브라질 제조" | GL 86575 SẢN XUẤT TẠI BRAZIL | 
| [사이렌이 울린다] | |
| [현장이 소란스럽다] | |
| [강렬한 음악] | |
| (대수) 똑바로 안 서, 어! | Đứng thẳng người lên. | 
| 아, 누구인지 못 봤다는 게 그게 말이 되냐, 이 새끼들아? | Sao có thể không nhìn thấy người đánh mình? Đùa à? | 
| (기호) 들어가 | Vào trong đi. | 
| 야, 정태주 | Này, Jung Taeju. | 
| 계속 입 다물고 있을 거야? | Cậu định im lặng mãi sao? | 
| 응? | Hả? | 
| [기호의 답답한 신음] | |
| [기호의 짜증 섞인 신음] | |
| [카메라 셔터음이 연신 울린다] | |
| (필도) 누군지는 모르겠지만 | Tuy không rõ là ai, | 
| 동천파의 행동대를 박살 냈다 | nhưng hắn đánh của Dongcheon tan tác. | 
| 현장에서 3명 죽었고 1명은 중태야 | Có ba người chết và một người đang nguy kịch. | 
| 최무진이 당했습니까? | Choi Mujin chết chưa? | 
 
No comments:
Post a Comment