소년 심판 3
Tòa án vị thành niên 3
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
(여자1) 우리는 피의자가 | Chúng tôi muốn nghi phạm nhận hình phạt thích đáng. |
정당한 판결을 받기를 원합니다 | Chúng tôi muốn nghi phạm nhận hình phạt thích đáng. |
피해자는 고려하지 않는 소년법 철폐를 요구합니다 | Đạo luật Vị thành niên không quan tâm đến nạn nhân nên hãy bãi bỏ nó. |
(진행자) 이번 연화 초등생 살인 사건 | Kết quả phiên xét xử đầu tiên vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa |
1심 재판 결과에 | Kết quả phiên xét xử đầu tiên vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa |
국민 여론이 들끓고 있습니다 | đang gây sục sôi dư luận cả nước. |
악랄한 범죄를 저지르고도 징역 20년, 소년원 2년이라는 | Vì hung thủ gây án tàn bạo, nhưng một đối tượng bị kết án 20 năm tù, còn đồng phạm chưa đủ tuổi nhận bản án cải tạo hai năm. |
짧은 소년 보호 처분을 받았기 때문인데요 [원중이 호응한다] | còn đồng phạm chưa đủ tuổi nhận bản án cải tạo hai năm. - Đúng vậy. - Ngài thẩm phán nghĩ sao? |
어떻게 생각하십니까? | - Đúng vậy. - Ngài thẩm phán nghĩ sao? |
네 | Tôi đồng ý thời hạn cải tạo dài nhất nên được nâng lên thành năm năm |
소년원 송치 기간을 최장 5년까지 늘리거나 | Tôi đồng ý thời hạn cải tạo dài nhất nên được nâng lên thành năm năm |
형사 미성년자 연령을 조정하는 등의 | hoặc nên điều chỉnh độ tuổi vị thành niên phải chịu trách nhiệm hình sự. |
(원중) 법률 개정안엔 동의합니다 동의하나 | hoặc nên điều chỉnh độ tuổi vị thành niên phải chịu trách nhiệm hình sự. Tuy nhiên… |
소년법 폐지는 반대합니다 | tôi phản đối việc bãi bỏ Đạo luật Vị thành niên. |
이거는 아이들의 모든 범죄를 | Nếu làm thế, mọi hành vi phạm tội của trẻ sẽ bị xét xử theo luật hình sự. |
형법으로 다루자는 건데 | Nếu làm thế, mọi hành vi phạm tội của trẻ sẽ bị xét xử theo luật hình sự. |
현실성이 없죠 | Điều này quá phi thực tế. |
(범) 방금 국선 보조인한테 연락 왔는데요 | Luật sư công của Seong U vừa gọi cho tôi. |
성우 어머님 항고 않겠답니다 | Mẹ của Seong U quyết định không kháng cáo. |
1심 판결 받아들이겠대요 | Chị ấy nói sẽ chấp nhận bản án sơ thẩm. |
(은석) 그래요? | Vậy sao? |
[전화벨이 울린다] | |
뭐, 일단 알겠습니다 | Tôi biết rồi. |
내일 회사에서 다시 얘기하죠 | Tôi biết rồi. Mai gặp ở tòa rồi nói tiếp. |
(범) 네, 그러면 내일 뵙겠습니다 | Vâng, hẹn mai gặp chị. |
[통화 종료음] | |
네 | Vâng. |
(직원1) 어떤 학생이 지금 찾아왔는데요 | Có một học sinh đến tìm chị. Tôi nên xử lý thế nào đây? |
어떻게 할까요? | Có một học sinh đến tìm chị. Tôi nên xử lý thế nào đây? |
네, 올려 보내 주세요 | Bảo em ấy lên phòng tôi đi. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] | |
[의미심장한 음악] | |
너… | Em… |
(유리) 차태주 판사님 어디 있어요? | Thẩm phán Cha Tae Ju đâu ạ? |
(은석) 차 판? | Thẩm phán Cha ư? |
차태주… | Cha Tae Ju… |
(은석) 얘, 얘! | Này! |
얘, 얘, 정신 차려 | Này! Em tỉnh lại đi! |
정신 차려, 서유리! | Này! Em tỉnh lại đi! Tỉnh lại đi! Seo Yu Ri! |
[유리의 뺨을 착착 치며] 얘, 서유리 | Tỉnh lại đi! Seo Yu Ri! Này, Seo Yu Ri! |
판사님 | Thẩm phán Sim! |
(은석) 얘, 정신 차려 정신 차려, 서유리 [태주의 놀란 탄성] | Này, tỉnh lại đi! Seo Yu Ri! |
- (태주) 서유리, 유리야 - (은석) 서유리 | Yu Ri! Em ấy bị sao vậy? |
(태주) 얘, 얘 왜 이래요? | Yu Ri! Em ấy bị sao vậy? |
- 119, 구급차부터 빨리 - (태주) 아, 예 | - Gọi xe cấp cứu mau. - Vâng. |
- (기자1) 어? 나오십니다 - (기자2) 어, 오신다 | - Ra rồi. - Ông ấy đây rồi. |
[어두운 음악] (기자3) 이번 재판으로 그동안 비난받던 | Phiên tòa đã nâng cao niềm tin của dân chúng với Bộ Tư pháp. |
사법부 신뢰를 높여 주셨는데 소감이 어떠신가요? | Phiên tòa đã nâng cao niềm tin của dân chúng với Bộ Tư pháp. Ông có cảm nghĩ gì? |
(기자4) 현재 논란 중인 소년법 개정엔 동의하십니까? | Ông có tán thành yêu cầu sửa đổi Đạo luật Vị thành niên? |
이번 사건으로 우리가 깨달은 사실은 | Điều mà chúng tôi nhận ra sau vụ án này |
음, 소년 사건은 더 이상 | là các vụ án của trẻ vị thành niên không còn là vấn đề của một cá nhân. |
개인의 문제가 아니라는 것입니다 | là các vụ án của trẻ vị thành niên không còn là vấn đề của một cá nhân. |
이젠 사회, 국가가 나서야 합니다, 예 | Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước bước vào cuộc chiến. |
예, 뭐, 저는 뭐 | Tôi chỉ thực hiện công việc của mình thôi. |
제 할 일을 했을 뿐입니다, 예 수고하십시오 | Tôi chỉ thực hiện công việc của mình thôi. Ông vất vả rồi. |
[기자들이 소란스럽다] (기자5) 한 말씀만 더 | - Xin ông phát biểu thêm. - Một câu nữa. |
- (기자6) 판사님 - (기자7) 한 말씀만 하시죠 | - Ngài Thẩm phán. - Xin hãy nói thêm. |
[사이렌이 울린다] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(간호사1과 간호사2) - 안쪽으로 - 접수증 작성하시고 들어가실게요 | - Vào trong. - Mời điền giấy đăng ký trước. |
(태주) 아, 판사님 그건 제가 쓸… | Thẩm phán Sim, để tôi… |
(간호사2) 같이 온 환자와 어떤 관계세요? | Chị và bệnh nhân có quan hệ gì? |
그건 왜 묻죠? | Tại sao cô hỏi vậy? |
(간호사2) 이분들이세요 | Là những vị này. |
어? 판사님 | Thẩm phán Cha? |
[옅은 탄성] | Chào anh. |
(은석) 폭행 사건이요? [어두운 음악] | Một vụ bạo hành ư? |
(간호사2) 응급실에 종종 옵니다 | Phòng cấp cứu có nhiều ca như vậy rồi. |
폭행 피해 의심 환자 발견 즉시 | Chúng tôi có nghĩa vụ phải báo cảnh sát nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bạo hành. |
신고하는 게 의무라서요 | Chúng tôi có nghĩa vụ phải báo cảnh sát nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bạo hành. |
신고 접수가 되면 출동은 하지만 | Chúng tôi đi làm nhiệm vụ khi có đơn tố cáo, |
(강식) 대부분의 폭행 사건은 흐지부지되는 경우가 많습니다 | nhưng đa phần các vụ bạo hành đều bị bỏ ngỏ. |
요즘 사람들 다른 사람 일에 나서려고 하나요? | Dạo này có ai muốn xen vào chuyện người khác? |
피해자가 신고를 원치 않는 경우도 많아서요 | Nhiều khi nạn nhân cũng không muốn tố cáo. |
깨어나면 연락 한번 주십시오 | Hãy gọi cho tôi khi em ấy tỉnh lại. |
(태주) 수고하셨습니다 | Anh vất vả rồi. |
(태주) 가정 폭력은 아닐 겁니다 | Có lẽ không phải bạo lực gia đình. |
그럴 만한 보호자가 없거든요 | Em ấy không có người giám hộ. |
[어두운 음악] | |
[유리의 비명] | |
(태주) 유리 12살 때 부모님은 이혼하셨고 | Bố mẹ Yu Ri ly hôn khi em ấy 12 tuổi. |
쭉 조부모 밑에서 자랐어요 | Từ đó, em ấy được ông bà nội nuôi lớn. |
- (유리) 온대? - 온대 | - Cậu ấy sẽ đến chứ? - Đến. |
걔 준섭이도 온대? | - Jun Seop cũng đến chứ? - Chắc sẽ đến thôi. |
- (여자2) 준섭이 올걸? - 얼른 가자 | - Jun Seop cũng đến chứ? - Chắc sẽ đến thôi. - Mau đi thôi. - Chấm cậu ta rồi à? |
(여자2) 왜, 좋아해? | - Mau đi thôi. - Chấm cậu ta rồi à? |
(태주) 현재 할아버지는 치매로 입원 중이시고 | Ông nội em ấy đang nằm viện điều trị chứng mất trí. |
할머님 역시 편찮으신 상태고 | Bà nội cũng không được khỏe. |
[소란스럽게 싸운다] 부모님과도 연락 끊긴 지 오래고요 | Em ấy cũng ngừng liên lạc với bố mẹ lâu rồi. |
(유리) 쳐 봐! 씨발, 씨발 | - Đánh thử xem, thằng khốn. - Dừng lại đi. - Con nhỏ chết tiệt này! - Nhịn đi! |
- (남자1) 아, 이 씨발 년이! - (남자2) 참아, 참아, 참아 [사람들이 놀란다] | - Con nhỏ chết tiệt này! - Nhịn đi! |
- (남자2) 야, 야, 야, 야 - (유리) 쳐 봐, 야! | - Này, làm cái gì đấy? - Ra tay đi! |
(유리) 쳐 봐, 씨발! | - Có ngon thì nhảy vào! - Này! |
[치현의 한숨] | TRUNG TÂM CẤP CỨU |
(치현) 그럼 이제 저희는 어떻게 되는 겁니까? | Vậy giờ em ấy sẽ ra sao? |
아까 보니까 완전 살벌하게 맞았던데 | Lúc nãy nhìn em ấy có vẻ bị đánh mạnh tay lắm. |
뭘 어떻게 돼 그냥 유야무야되겠지 | Còn ra sao nữa? Chín bỏ làm mười thôi. |
(강식) 어차피 소년 사건은 신경 써 봤자 우리한테 마이너스야 | Dù sao dốc sức cho mấy vụ vị thành niên cũng không đáng. |
누가 알아봐 주는 큰 사건도 아니고 | Chẳng ai chú ý đến mấy vụ nhỏ kiểu này. |
[의자 조작음] | |
- (강식) 서에 도착하면 깨워 - 예, 알겠습니다 | - Về đến đồn thì gọi tôi dậy. - Vâng. |
(은석) 절도 및 성매매로 5, 6호 처분 받았고 | Chịu án quản chế số 5 và 6 vì tội trộm cắp và mại dâm. |
이름 서유리요 | Tên là Seo Yu Ri. |
(직원2) 아, 서유리? 유명 인사죠, 걔 | Seo Yu Ri à? Nhân vật nổi tiếng đấy. |
잠수 탄 지 꽤 됐어요 | Cô bé đó biệt tăm biệt tích khá lâu rồi. |
안 그래도 보고드리려 했는데 | Tôi cũng đang định báo cho cô đây. Cô là thẩm phán quản lý em ấy nhỉ? |
담당 판사님 맞으시죠? | Tôi cũng đang định báo cho cô đây. Cô là thẩm phán quản lý em ấy nhỉ? |
보호 관찰소에서 매일 밤 | Đêm nào trại quản chế cũng gọi kiểm tra về nhà chưa, em ấy chẳng chịu bắt máy. |
귀가 확인 전화를 하는데 받기는커녕 | Đêm nào trại quản chế cũng gọi kiểm tra về nhà chưa, em ấy chẳng chịu bắt máy. |
일주일에 한 번씩 하는 출석도 단 한 번 나온 적 없어요 | Buổi gặp mặt một lần mỗi tuần cũng chưa từng có mặt. |
집에 가도 없고 연락도 안 되고 [비닐을 부스럭거린다] | Về nhà tìm không thấy, liên lạc thì không được. |
저도 이렇게 말 안 듣는 애는 처음이라 | Đây cũng là lần đầu tôi gặp trường hợp ương ngạnh như thế. |
(태주) 예, 알겠습니다, 예 | Được rồi, tôi hiểu rồi. |
[통화 종료음] | |
아직 안 갔어? | Cậu chưa về sao? |
(태주) 아, 예, 저… | Vâng. |
유리 주변 친구들한테 연락해 봤는데요 | Tôi mới gọi cho bạn bè của Yu Ri. |
유리가 미용실 취직하고 난 뒤로는 | Từ sau khi Yu Ri đi làm ở tiệm cắt tóc, bọn trẻ cũng lâu rồi không gặp em ấy. |
본인들도 본 지 오래됐다네요 | Từ sau khi Yu Ri đi làm ở tiệm cắt tóc, bọn trẻ cũng lâu rồi không gặp em ấy. |
아침 일찍 출근하고 밤늦게 와서 | Vì em ấy đi làm từ sáng sớm đến đêm muộn mới về. |
그 정도면 근로 기준법 위반 아닌가? | Vậy là vi phạm Luật Tiêu chuẩn Lao động rồi. |
아, 거기까진 잘… | Tôi không biết rõ đến vậy. |
결국 일어나 봐야 알겠네 | Vẫn là phải đợi em ấy tỉnh lại mới biết được. |
(은석) 늦었다, 이만 들어가 봐 | Muộn rồi. Cậu về trước đi. |
- 같이 안 가시고요? - (은석) 응 | Chị không về luôn à? Ừ. Tôi có nhiều điều cần hỏi khi em ấy tỉnh dậy. |
난 쟤 깨어나면 물어볼 게 아주 많거든 [무거운 음악] | Ừ. Tôi có nhiều điều cần hỏi khi em ấy tỉnh dậy. |
[한숨] | |
(간호사2) 자세한 건 검사 결과가 나와야 알겠지만 | Đợi có kết quả kiểm tra, chúng tôi mới có thể đánh giá cụ thể. |
1차 소견으론 갈비뼈 골절에 | Đợi có kết quả kiểm tra, chúng tôi mới có thể đánh giá cụ thể. Về sơ bộ thì em ấy bị nứt xương sườn, bầm cổ tay trái. |
왼쪽 손목 타박상 | Về sơ bộ thì em ấy bị nứt xương sườn, bầm cổ tay trái. |
염증 수치도 높고요 | Khả năng viêm nhiễm rất cao. |
하루 이틀이 아니었을 겁니다 | Thương tích này không phải mới đây, |
꽤 오랜 기간 당한 거예요 | mà do bạo hành thời gian dài. |
[옅은 신음] | |
(은석) 어, 깼어? | Em tỉnh rồi à? |
잠깐 기다려, 사람 불러올게 | Đợi một chút. Để tôi gọi bác sĩ đến. |
아니… | Không… |
[유리의 힘주는 숨소리] | |
(유리) 아, 저… | Em… |
제가 잠깐 미쳤었나 봐요 | Có vẻ em đột nhiên mất trí rồi. |
저 진짜 아무 일도 없었어요 | Em thật sự không có chuyện gì hết. |
저 가 볼게요 | Em đi đây. |
[은석의 한숨] | |
(은석) 별일 없었는데 | Em không có chuyện gì |
법원까지 찾아와? | mà lại tìm đến tận tòa án |
이 밤중에? | lúc nửa đêm thế này? |
차 판이 편하지? | Với Thẩm phán Cha thì em dễ mở lời nhỉ? |
내가 불편하면 그래도 돼 | - Không nói với tôi cũng được. - Em không sao thật mà. |
(유리) 아니요 저 진짜 별일 없었어요 | - Không nói với tôi cũng được. - Em không sao thật mà. |
몸은 별일이라 하는데 | Cơ thể rõ ràng có sao, |
(은석) 입은 아니라 하네? | nhưng miệng lại chối nhỉ? |
처음부터 몰랐다면 모를까 | Nếu không biết từ đầu thì thôi, bây giờ đã biết rồi. |
이렇게 알게 된 이상 | Nếu không biết từ đầu thì thôi, bây giờ đã biết rồi. |
그냥 넘어갈 순 없어 | Tôi không làm ngơ được. |
[어두운 음악] 딱 하루 | Tôi cho em đúng một ngày để suy nghĩ. |
그동안 고민해 보고 | Tôi cho em đúng một ngày để suy nghĩ. |
생각 바뀌면 연락해 | Nếu đổi ý thì gọi cho tôi. |
시간 경과되면 내 식대로 처리할 거니까 | Quá thời hạn, tôi sẽ xử lý theo cách của mình. |
병원비는 내가 처리했으니까 무조건 입원해 | Tôi trả tiền viện phí rồi, nên em phải nằm lại đây. |
치료부터 받아 | Tiếp nhận điều trị đi. |
(부장 판사1) 마지막으로 미국은 | Cuối cùng, Mỹ là một trong những quốc gia đề cao nhân quyền |
인권의 존엄성을 강조하며 | Cuối cùng, Mỹ là một trong những quốc gia đề cao nhân quyền |
가정 폭력에 가장 엄격하게 대응하는 국가 중 하나입니다 | và phản ứng mạnh mẽ với bạo lực gia đình. |
그래서 미국 대부분의 주 사법 당국에서는 | Vì thế, hầu hết các cơ quan tư pháp của Mỹ |
가정 폭력 사건 발생 24시간 이내에 | phải xét xử kẻ gây án trong vòng 24 giờ từ khi phát sinh vụ án |
가해자를 재판해야 하고 | phải xét xử kẻ gây án trong vòng 24 giờ từ khi phát sinh vụ án |
가해자에게 강력한 형사 처분을 내립니다 | và đưa ra bản án hình sự nghiêm khắc với kẻ đó. |
또한 재판 과정에서는 | Ngoài ra, giảm tối đa sự tiếp xúc giữa bị cáo và nạn nhân trong quá trình xét xử |
피해자와 가해자의 접촉을 최소화 | Ngoài ra, giảm tối đa sự tiếp xúc giữa bị cáo và nạn nhân trong quá trình xét xử |
피해자의 안전을 확보하고 | để đảm bảo an toàn cho nạn nhân, |
변호사 지원 제도를 통해 피해자를 지원합니다 | và giúp đỡ nạn nhân thông qua chế độ hỗ trợ luật sư. |
이 같은 노력은 모두 가정 폭력은 범죄라는 | Những nỗ lực này được thực hiện trên cơ sở xem bạo lực gia đình là hành vi phạm pháp. |
문제의식을 토대로 이루어진 것이고요 | Những nỗ lực này được thực hiện trên cơ sở xem bạo lực gia đình là hành vi phạm pháp. |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
(태주) 예, 이상 이정석 부장 판사님의 발표셨고요 | Vừa rồi là phần phát biểu của Thẩm phán trưởng Lee Jeong Seok. |
어, 혹시 이 발표에 덧붙이실 다른 의견 있으실까요? | Không biết có vị nào muốn bổ sung ý kiến cho bài phát biểu trên không? |
예 [태주의 헛기침] | Vâng. |
심은석 판사님? | Mời Thẩm phán Sim Eun Seok. |
그래서 | Tóm lại… |
요지가 뭡니까? | ý chính là gì vậy? |
뭐, 미국을 따라 하자 | Ông muốn chúng ta làm theo nước Mỹ sao? |
뭐, 이건가요? | Ông muốn chúng ta làm theo nước Mỹ sao? |
(은석) 여가부 자료에 의하면 | Số liệu của Bộ Phụ nữ và Gia đình |
대한민국 가정의 53.8%는 폭력 가정이며 | Số liệu của Bộ Phụ nữ và Gia đình cho biết 53,8% số gia đình nước ta xảy ra bạo lực. |
한 해 최소 93명 이상의 가정 폭력 피해자들이 | Mỗi năm, có ít nhất 93 nạn nhân của bạo lực gia đình |
가해자로부터 생명의 위협을 받거나 | bị kẻ gây án đe dọa tính mạng hoặc thậm chí tước đoạt mạng sống. |
목숨을 잃는다고 합니다 | bị kẻ gây án đe dọa tính mạng hoặc thậm chí tước đoạt mạng sống. |
미신고 사례까지 포함하면 | Nếu tính cả những vụ không bị tố cáo, thì số gia đình |
이보다 더 많은 가정이 폭력으로 고통받고 있고요 | Nếu tính cả những vụ không bị tố cáo, thì số gia đình phải chịu nỗi đau do bạo lực lớn hơn nhiều. |
그런데 여기서 진짜 절망적인 건 | Nhưng điều thật sự gây tuyệt vọng |
이 가정 폭력이 언제 끝날지 | là không ai biết khi nào |
누구도 알 수 없는 현실입니다 | bạo lực gia đình sẽ chấm dứt. |
[유리의 신음] | |
[어두운 음악] | |
(은석) 소년 한 명이 있다고 가정을 해 보죠 | Lấy ví dụ một đứa trẻ có thể là nạn nhân của bạo lực gia đình. |
가정 폭력이 의심됩니다 | Lấy ví dụ một đứa trẻ có thể là nạn nhân của bạo lực gia đình. |
학교도 병원도 경찰에 신고를 하죠 | Trường học và bệnh viện đều tố cáo với cảnh sát. |
하지만 해당 가정에서 가정 폭력이 아니다, 오해다 | Nhưng người nhà phủ nhận việc có bạo lực gia đình. Nói đó chỉ là hiểu lầm. |
이를 숨기는 순간 | Một khi họ che giấu sự thật, |
경찰은 더 이상 개입할 수도 없고 수사는 거기서 바로 종결됩니다 | cảnh sát không thể can thiệp tiếp và cuộc điều tra lập tức kết thúc. |
지금 이 순간에도 | Ngay lúc này, vô vàn vụ bạo lực gia đình |
수많은 가정 폭력 사건들이 | Ngay lúc này, vô vàn vụ bạo lực gia đình |
그런 허무한 이유로 종결되고 있고요 | phải khép lại vì lý do lãng xẹt đó. |
현실이 이런데 | Thực tế là vậy, làm sao để hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa nạn nhân và hung thủ |
어떻게 가해자와 피해자의 접촉을 최소화하고 | Thực tế là vậy, làm sao để hạn chế tối đa sự tiếp xúc giữa nạn nhân và hung thủ |
24시간 이내에 가해자를 재판한다 | và xét xử kẻ gây án trong vòng 24 giờ? |
뭐, 이거 가능한 얘기입니까? | Đề xuất này là khả thi sao? |
적어도 현재 가정 폭력 수사 시스템 정도는 [원중의 헛기침] | Tôi mong ít nhất, chúng ta hãy cải cách cơ chế điều tra các vụ bạo lực gia đình. |
선행을 하셨으면 좋았을 텐데요 | Tôi mong ít nhất, chúng ta hãy cải cách cơ chế điều tra các vụ bạo lực gia đình. |
그래야 이런 세미나 자리에서도 | Có như vậy, chúng ta mới có thể bàn bạc những nội dung thực tiễn ở các hội thảo. |
현실적으로 쓸모 있는 얘기들이 나오지 않겠습니까? | Có như vậy, chúng ta mới có thể bàn bạc những nội dung thực tiễn ở các hội thảo. |
(부장 판사2) 강 부장은 배석 교육을 어떻게 시킨 거야? [부장 판사1의 못마땅한 신음] | Thẩm phán trưởng Kang chỉ bảo cấp dưới kiểu gì vậy? |
하여튼 요즘 젊은 판사들은 말이야 | Thẩm phán trưởng Kang chỉ bảo cấp dưới kiểu gì vậy? Các thẩm phán trẻ bây giờ thật là… |
(부장 판사3) 아니 부장 판사가 발표하는데 [부장 판사2의 한숨] | Sao cô ta dám bình phẩm bài phát biểu của một thẩm phán trưởng? |
어디서 새파란 평판사가 나서길 나서 | Sao cô ta dám bình phẩm bài phát biểu của một thẩm phán trưởng? |
- (부장 판사4) 싸가지 없이, 정말 - (부장 판사3) 아, 진짜 | - Đúng là hỗn xược. - Thiệt tình. |
(부장 판사4와 부장 판사3) - 아휴, 말세다, 말세 - 아, 정말, 아휴 | - Xã hội càng ngày càng loạn. - Trời ạ. |
(원중) 거, 사람이 대체 왜 그래! | Tại sao cô lại cư xử như thế? |
세미나 때마다 발표하는 부장들 그, 어? | Cô không biết các thẩm phán trưởng rất nhạy cảm trong các hội thảo sao? |
예민한 거 몰라? 어? | Cô không biết các thẩm phán trưởng rất nhạy cảm trong các hội thảo sao? |
사람이 나설 때 안 나설 때 구분이 그렇게 안 가나? | Cô không phân biệt được khi nào nên ra mặt, khi nào không à? |
나서라고 마련한 자리 아닙니까? | Đó không phải nơi chia sẻ quan điểm ư? |
(원중) 나서란다고 그, 그런 식으로 나, 나서냐? | Chia sẻ phải theo kiểu cách đó sao? |
이 부장님 발표 | Thời nay, đến sinh viên cũng không phát biểu như thẩm phán trưởng đó. |
요즘 대학생도 그렇게는 안 합니다 | Thời nay, đến sinh viên cũng không phát biểu như thẩm phán trưởng đó. |
관련 서적 몇 권 뒤적이고 | Ông ấy chỉ chắp vá nội dung từ vài quyển sách và tài liệu trên mạng. |
인터넷 조금 살피면 나오는 내용 짜깁기 | Ông ấy chỉ chắp vá nội dung từ vài quyển sách và tài liệu trên mạng. |
(은석) 시간은 금이란 말이 있습니다 | Người ta nói thời gian là vàng. |
금이면 돈이나 마찬가지인데 | Vàng cũng giống như tiền bạc. |
저 오늘 돈 많이 썼습니다 | Hôm nay, tôi đã phí rất nhiều tiền. |
야, 심은석 | Này, Sim Eun Seok! |
세미나는 엄연히 나이, 직급 상관없이 | Hội thảo vốn là nơi để chia sẻ ý kiến không phân biệt tuổi tác và chức vụ. |
의견을 주고받는 자리여야 됩니다 | Hội thảo vốn là nơi để chia sẻ ý kiến không phân biệt tuổi tác và chức vụ. |
전 오늘 | Hôm nay, tôi không bác bỏ bài phát biểu, |
발표문에 이의를 제기한 것도 아니고 | Hôm nay, tôi không bác bỏ bài phát biểu, |
그저 제 의견을 덧붙였을 뿐인데요 | mà chỉ bổ sung ý kiến của mình. |
그래서 문제라는 거야 [휴대전화 진동음] | Đó là vấn đề đấy. Hội thẩm phán trưởng đang ầm ĩ thế nào, cô biết không? |
지금 부장들끼리 얼마나 난리인 줄 알아? 어? | Đó là vấn đề đấy. Hội thẩm phán trưởng đang ầm ĩ thế nào, cô biết không? |
(원중) 봤지? | Thấy rồi chứ? |
어! | Ơi! |
[웃음] | |
이 부장, 어 | Thẩm phán trưởng Lee. |
(수미) 네, 알겠습니다, 네 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
[수화기를 달그락 내려놓는다] 판사님 | Thẩm phán Cha, anh phải xuống sảnh một chuyến rồi. |
지금 로비로 바로 가 보셔야겠는데요? | Thẩm phán Cha, anh phải xuống sảnh một chuyến rồi. |
저요? | Tôi sao? |
왜요? | Có chuyện gì à? |
엄마 | Mẹ. |
태주야 | Tae Ju. |
아, 연락이라도 하고 오지 | Mẹ phải gọi trước cho con chứ. |
반찬 좀 싸 왔어 | Mẹ gói vài món ăn kèm đến này. |
(태주) [놀라며] 뭘 이렇게 또 많이 싸 왔어 | Mẹ mang những món gì mà nhiều thế? |
차 판 어디 갔어요? | Thẩm phán Cha đi đâu rồi? |
(수미) 아, 판사님 어머님 오셔서 잠깐 내려가셨어요 | Anh ấy xuống sảnh gặp mẹ một lát rồi. |
어머님이 종종 반찬 싸 가지고 내려오시거든요 | Thỉnh thoảng, bác ấy mang đồ ăn đến. |
재판하고 겹치면 제가 대신 갔는데 | Nếu anh ấy đang xét xử, thì tôi xuống nhận thay. |
오늘은 날을 잘 맞추셨네요 | Nếu anh ấy đang xét xử, thì tôi xuống nhận thay. Hôm nay, bác ấy đến vừa đúng lúc. |
- 네 - (수미) 근데 그런 거 보면 | - Vâng. - Mà tôi thấy thú vị lắm. |
(수미) 참 신기해요 | - Vâng. - Mà tôi thấy thú vị lắm. |
차 판사님 보면 어머니하고 친구처럼 지내시거든요? | - Vâng. - Mà tôi thấy thú vị lắm. Mẹ con Thẩm phán Cha thân thiết với nhau như bạn bè vậy. |
딸이면 몰라도 아들은 그러기가 쉽지가 않은데 | Con gái không nói, nhưng con trai thường không dễ như thế. |
[어두운 음악] 참 부모님 사랑을 많이 받고 자라셨나 봐요 | Con gái không nói, nhưng con trai thường không dễ như thế. Chắc hẳn anh ấy lớn lên với rất nhiều tình yêu từ bố mẹ. |
저도 나중에 아들하고 | Tôi mong sau này, mình và con trai cũng sẽ thân thiết với nhau. |
사이좋게 지냈으면 좋겠는데 차 판사님처럼 [다가오는 발걸음] | Tôi mong sau này, mình và con trai cũng sẽ thân thiết với nhau. Như mẹ con Thẩm phán Cha vậy. |
(태주) 제 뒷담화 하고 계셨던 거 아니죠? | Cô không phải đang nói xấu tôi đấy chứ? |
(수미) [웃으며] 아니요 | Cô không phải đang nói xấu tôi đấy chứ? Không đâu. |
(태주) 저희 어머니가 또 반찬을 많이 해 오셔 가지고 | Mẹ tôi lại mang đến rất nhiều món. Chắc phải chia bớt cho mọi người rồi. |
이것 좀 나눠야 될 거 같은데 | Mẹ tôi lại mang đến rất nhiều món. Chắc phải chia bớt cho mọi người rồi. Đúng lúc tôi đang thèm các món của mẹ Thẩm phán Cha. |
(수미) 저 안 그래도 차 판사님 어머니표 | Đúng lúc tôi đang thèm các món của mẹ Thẩm phán Cha. |
진미채가 당겨 가지고 | Đúng lúc tôi đang thèm các món của mẹ Thẩm phán Cha. |
진짜 감사하다고 전해 주세요 [태주의 웃음] | Anh chuyển lời cảm ơn giúp tôi nhé. |
아, 저, 판사님 것도 좀 있더라고요 | Có cả phần của Thẩm phán Sim nữa. |
아니, 다른 사람 드려 | Không cần đâu. Cậu đưa cho người khác đi. |
난 집에서 밥 안 먹어 | Tôi không ăn cơm ở nhà. |
제가 뭐, 실수라도… | Tôi đã phạm lỗi gì sao? |
(수미) 아니요, 왜 그러시지? | Không đâu. Sao chị ấy lại thế nhỉ? |
[반찬 뚜껑을 탁 열며] 어떡해 진짜 맛있겠다, 오 | Ôi trời ơi. Chắc sẽ ngon lắm đây. |
[우아한 음악이 흘러나온다] | |
(점장) 어서 오세요 | Kính chào quý khách. Chị đã đặt lịch chưa? |
예약하셨어요? | Kính chào quý khách. Chị đã đặt lịch chưa? |
연화지방법원에서 나왔습니다 | Tôi đến từ Tòa án quận Yeonhwa. |
서유리 아시죠? | Cô biết Seo Yu Ri chứ? |
(점장) 폭행이라니요 | Bạo hành gì chứ? |
다른 매장에 비해 스태프들 업무 강도가 센 건 인정하지만 | Tôi thừa nhận cường độ làm việc ở chỗ chúng tôi gắt hơn nơi khác, |
아니에요 | nhưng chúng tôi không bạo hành. |
유리가 그래요? 여기서 맞았다고? | Yu Ri nói bị đánh ở đây sao? |
아니요 | Không. Tôi chỉ đang xác minh thông tin. |
사실 관계를 확인하는 겁니다 | Không. Tôi chỉ đang xác minh thông tin. |
서유리 평소엔 어땠습니까? | Bình thường, Seo Yu Ri là người thế nào? |
695가 아니라 8874라니까? | Tôi đã bảo là 8874, chứ không phải 69 mà. |
(유리) 아… | |
도대체 몇 번째야! | Đây là lần thứ mấy rồi? |
(점장) 정리도 제대로 못 해? | Dọn dẹp cũng không làm tử tế được sao? Đã dặn không được để lẫn vào nhau mà. |
제품 섞이면 안 된댔지? | Dọn dẹp cũng không làm tử tế được sao? Đã dặn không được để lẫn vào nhau mà. |
(점장) 요주의 인물이죠 | Là nhân vật cần đặc biệt theo sát. |
툭하면 실수에 무단 외출 무단결근도 잦고 | Thường xuyên phạm lỗi. Thích thì đi làm. Không thích thì nghỉ. |
디자이너들 사이에서도 평이 안 좋아요 | Các nhà tạo mẫu tóc cũng không ưa em ấy. |
걔 때문에 숍 분위기도 안 좋거든요 | Vì em ấy mà bầu không khí trong tiệm tệ đi. |
여기 출퇴근 시간은 어떻게 되나요? | Em ấy đi làm và tan làm lúc mấy giờ? |
(점장) 오픈 조, 미들 조에 따라 다르긴 한데 | Còn tùy theo ca mở cửa hay ca giữa ngày. |
미성년자라 근로 기준법에 따라 | Em ấy còn vị thành niên nên làm đủ bảy tiếng thì về theo Luật Lao động. |
7시간 근무 후에 퇴근합니다 | Em ấy còn vị thành niên nên làm đủ bảy tiếng thì về theo Luật Lao động. |
확실합니까? | Cô chắc chắn chứ? |
(점장) 원하시면 | Tôi có thể cho cô xem CCTV nếu muốn. |
CCTV 영상이라도 보여 드릴까요? | Tôi có thể cho cô xem CCTV nếu muốn. |
[달려오는 발걸음] (스태프1) 저기요! 저기요! | Cô gì ơi! Đợi một lát. |
저… | Tôi… |
[어두운 음악] 저, 드릴 말씀이 있는데요 | Tôi có điều muốn nói với cô. |
[스태프1의 거친 숨소리] | |
[스태프2가 인사한다] | - Kính chào quý khách. - Thôi đi. |
(스태프1) 이상한 남자가 | Có một người đàn ông rất lạ thường xuyên đến tìm Yu Ri. |
몇 번이나 유리를 찾아온 적이 있었어요 | Có một người đàn ông rất lạ thường xuyên đến tìm Yu Ri. |
근데 그 남자가 때리는지 | Không biết có phải hắn đánh em ấy không. |
몇 번이나 온 얼굴에 피멍이 들어서 | Nhưng vài lần, tôi thấy mặt em ấy có vết bầm. |
무단결근도 다 그 남자 때문에 한 거고요 | Những lần em ấy nghỉ làm không phép đều là do gã đó. |
처음엔 저도 몇 번 교대해 줬는데 | Ban đầu, tôi có thay ca cho Yu Ri vài lần vì em ấy bị thương rất nghiêm trọng. |
워낙 심하게 맞아서 | Ban đầu, tôi có thay ca cho Yu Ri vài lần vì em ấy bị thương rất nghiêm trọng. |
나이도 남자가 훨씬 많아요 | Hắn ta lớn tuổi hơn Yu Ri nhiều. |
그런데 분위기가 좀… | Nhưng dường như là… |
(스태프1) 이런 말 하기 그렇지만 | Tôi biết mình không nên nói thế này, |
원조 같아서요 | nhưng có vẻ giống mại dâm vị thành niên. |
기사님, 차 좀 돌릴게요 | Bác tài, quay xe lại giúp tôi. |
법원 말고 병원이요 연화종합병원 | Không về tòa án. Cho tôi đến Bệnh viện Đa khoa Yeonhwa. |
(운전기사) 예, 알겠습니다 | Vâng, tôi hiểu rồi. |
예, 그러면 처분을 변경해 드릴 테니까 | Được, vậy tôi sẽ thay đổi cách xử lý. Cô kiểm tra tiến độ rồi báo lại cho tôi. |
경과 보고 연락 주세요 | Được, vậy tôi sẽ thay đổi cách xử lý. Cô kiểm tra tiến độ rồi báo lại cho tôi. |
예 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
(남자3) 저기 | Cho hỏi. |
혹시 부산중 안 나오셨습니까? | Cậu từng học Trường Cấp hai Busan, phải không? |
예? | Sao cơ? |
(남자3) 맞제? 차태주? | Cậu là Cha Tae Ju, đúng không? |
[태주를 탁 치며] 내다! 느그 옆집 살던, 정진모! | Tôi, Jeong Jin Mo, hàng xóm nhà cậu đây. |
아… | Có lẽ anh nhận nhầm người rồi. Tôi không học Trường Cấp hai Busan. |
사람 잘못 보신 거 같습니다 저는 부산중 안 나왔습니다 | Có lẽ anh nhận nhầm người rồi. Tôi không học Trường Cấp hai Busan. |
(남자3) 아, 아, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi. Chắc tôi nhầm rồi. |
제가 착각했나 보네요 | Tôi xin lỗi. Chắc tôi nhầm rồi. |
아, 내 친구 중에 차태주라고 있는데 너무 닮아 갖고 | Tôi có một người bạn tên Cha Tae Ju, nhìn rất giống anh. |
아, 예, 죄송합니다 | Tôi xin lỗi nhé. |
[카드 인식음] | |
[엘리베이터 조작음] [문이 쓱 닫힌다] | |
[거친 숨소리] | |
심은석입니다 | Sim Eun Seok đây. |
서유리 시설 나온 이후로 성범죄에 연루된 적은 없는지 | Kiểm tra xem sau khi được thả, Seo Yu Ri có liên can đến vụ án tình dục nào không. |
조회 좀 부탁드려요 | Kiểm tra xem sau khi được thả, Seo Yu Ri có liên can đến vụ án tình dục nào không. |
내일 오전 중으로 | Trong sáng mai. |
(유리) 아니라고요 | Em đã nói không phải rồi mà. |
아니라고 몇 번을 말해요 | Em phải nhắc lại bao nhiêu lần nữa? |
그냥 혼자 넘어진 거라고요 맞은 거 아니라고요 | Em tự ngã, chứ không bị ai đánh cả. |
말이 되는 소리를 해 | Nói điều gì thuyết phục hơn đi. |
너 혼자 넘어져 놓고 | Nếu tự ngã thì sao lại chạy đến tòa án? |
법원에 왜 찾아와? | Nếu tự ngã thì sao lại chạy đến tòa án? |
(은석) 어떻게 넘어지면 이렇게 다칠 수 있는데? | Ngã kiểu gì để bị thương ra nông nỗi này? |
제발 부탁인데 그냥 신경 좀 끄시면 안 돼요? | Em xin cô đấy. Đừng quan tâm đến chuyện này nữa. |
그 남자 누구야, 대체 | Rốt cuộc gã đàn ông đó là ai? |
전에도 몇 번이나 남자한테 맞은 적 있다며 | Nghe nói hắn từng đánh em vài lần rồi. |
제 뒷조사까지 했어요? | - Cô điều tra em sao? - Chưa hết đâu. |
뿐이야? | - Cô điều tra em sao? - Chưa hết đâu. |
(은석) 말만 해 | Nói đi. Tôi sẽ gửi em vào trung tâm quản chế ngay. |
원하면 지금이라도 시설 보내 줄 테니까 | Nói đi. Tôi sẽ gửi em vào trung tâm quản chế ngay. |
(유리 조모) 유리야 | Yu Ri à. |
아, 니 여기 있었나? | Cháu đây rồi. |
근데… | Nhưng… Đây là ai vậy? |
누, 누구십니까? | Nhưng… Đây là ai vậy? |
연화지방법원 판사 심은석입니다 | Tôi là Thẩm phán Sim Eun Seok, Tòa án quận Yeonhwa. |
유리 할머니 되세요? | Bác là bà nội của Yu Ri sao? |
이를 우짭니꺼, 면목이 없십니더 | Ôi, tôi không biết giấu mặt vào đâu. |
우리 유리… | Yu Ri nhà tôi… |
옴마야 | Yu Ri à, ít ra cháu cũng phải mời thẩm phán uống nước chứ. |
(유리 조모) 야, 야, 판사님 오셨는데 음료수라도… | Yu Ri à, ít ra cháu cũng phải mời thẩm phán uống nước chứ. |
아니요, 괜찮습니다 금방 갈 거예요 | Không cần đâu ạ. Tôi sẽ đi ngay thôi. |
그것보다 유리가 다친 건 | Về thương tích của Yu Ri… |
(유리 조모) 예 야가 넘어졌다 아입니까 | Vâng, con bé bị ngã. |
워낙 | Con bé này vốn yếu ớt. |
몸이 비실비실해가 | Con bé này vốn yếu ớt. |
- 네? - (유리 조모) 진짜입니더 [어두운 음악] | - Sao ạ? - Tôi nói thật đấy. |
야 자주 넘어집니다 | Nó ngã như cơm bữa vậy. |
야, 니 안 글나? | Đúng không cháu? |
[한숨] | |
- (은석) 그렇지만 할머님 - 아이고, 내 정신 좀 봐라 | - Nhưng bác… - Xem đầu óc của tôi này. |
(유리 조모) 우리 유리요 | Y tá đang tìm Yu Ri. |
간호사님이 보자 캅디다 | Y tá đang tìm Yu Ri. |
우리 가 봐도 되지요? | Chúng tôi đi được chứ? |
판사님, 죄송합니다 참말로 죄송합니다 | Tôi xin lỗi Thẩm phán. Thành thật xin lỗi. |
가자 | Đi thôi. |
판사님, 참말로 죄송합니다 | Thành thật xin lỗi cô. |
[휴대전화 진동음] | |
어, 김 기자 | Ừ, phóng viên Kim. |
어, 나야 아직 법원이지 | Tôi vẫn ở tòa án. |
저녁? | Bữa tối sao? |
어, 그래 | Được. Tôi sẽ kiểm tra tin nhắn. |
문자 확인하지 | Được. Tôi sẽ kiểm tra tin nhắn. |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
[어두운 음악] | |
[원중의 헛기침] | |
(준기) 10월이면 재보궐 선거입니다 | Cuộc bầu cử bổ sung sẽ diễn ra vào tháng Mười. |
저희 당 정치 철학과 어울리실 분으로 | Tôi đến chào hỏi Thẩm phán Kang vì nhận thấy |
우리 강원중 판사님이 적임자라고 판단해 | anh là người phù hợp với triết lý của Đảng chúng tôi. |
어렵게 인사를 드립니다 | anh là người phù hợp với triết lý của Đảng chúng tôi. |
(원중) 에… | À… |
법원 밥만 22년입니다 | Tôi đã làm việc tại tòa án 22 năm. |
법을 제정하고 개정하는 일보다는 | Tôi quen với việc mặc áo choàng xét xử |
씁, 법복을 입고 | và đứng trên tòa |
법정에 서는 게 더 익숙합니다 | hơn là ban hành và cải cách luật. |
저는 국회보다는 | So với Quốc hội, |
법원이 더 잘 어울리는 사람입니다 | tòa án phù hợp hơn với tôi. |
네 | Tôi hiểu. |
아, 제가 얼마 전에 충격적인 얘기를 하나 들어서요 | Gần đây, tôi nghe được một chuyện rất sốc. Tôi hỏi anh một câu được chứ? |
- 질문 하나만 합시다 - (원중) 아, 예 | Gần đây, tôi nghe được một chuyện rất sốc. Tôi hỏi anh một câu được chứ? Mời anh. |
(준기) 전체 소년 사건 중에서 | Trong tất cả các vụ án vị thành niên, |
뉴스에 보도될 정도의 강력 범죄는 약 1% | tội ác nghiêm trọng đến mức được thời sự đưa tin chiếm khoảng 1%. |
학교 폭력은 약 15% | Bạo lực học đường chiếm khoảng 15%. |
그 외 나머지는 가난, 가정 폭력 | Còn lại là các hành vi phạm pháp của thiếu niên mong thoát đói nghèo, |
가정불화를 피해서 시도한 | Còn lại là các hành vi phạm pháp của thiếu niên mong thoát đói nghèo, |
청소년 비행이라던데, 맞습니까? | gia đình bạo lực và bất hòa. Đúng không? |
뭐, 그게 절대적이라고 할 수 없지만 | Tôi không thể đảm bảo đúng hoàn toàn, nhưng về cơ bản là vậy. |
대체로 맞습니다 | Tôi không thể đảm bảo đúng hoàn toàn, nhưng về cơ bản là vậy. |
(원중) 환경이 열악해지면 주변의 관심과 보호도 미약해지죠 | Điều kiện sống càng khắc nghiệt, càng thiếu thốn sự quan tâm và bảo bọc mà. |
법원도 그 점은 통감하고 있습니다 | Tòa án hiểu rõ điều đó. |
그럼 더 잘됐네요 | Vậy thì còn gì bằng. |
애초에 소년 복지와 소년법 개정은 | Cải cách phúc lợi cho thiếu niên, Đạo luật Vị thành niên |
국회의 소관이니까 | vốn là trách nhiệm của Quốc hội. |
(준기) 오직 소년을 위한 일이란 관점으로 봤을 때 | Cân nhắc những việc anh có thể làm cho thế hệ thanh thiếu niên, |
부장님이 국회로 오시는 게 | tôi tin rằng sẽ tốt hơn cho chúng |
소년들에게 더 이로울 것 같은데요 | nếu anh tiến vào Quốc hội. |
[웃음] | |
이제 만 18세 미만 미성년자도 표를 행사하니까 | Hiện nay, trẻ dưới 18 tuổi cũng tham gia bỏ phiếu, |
당 입장에선 부장님이 절실합니다 | nên Đảng chúng tôi tha thiết cần anh. |
이제 우리 국회도 | Đã đến lúc Quốc hội nhận thức đầy đủ mặt đáng sợ của thế lực vị thành niên. |
미성년자 무서운 줄 알아야죠 | Đã đến lúc Quốc hội nhận thức đầy đủ mặt đáng sợ của thế lực vị thành niên. |
(준기) 비록 만 18세 유권자가 1, 2%에 불과하지만 | Tuy số lượng cử tri 18 tuổi chỉ chiếm một, hai phần trăm, |
주로 SNS를 주도하는 게 10대, 20대다 보니 | nhưng thành phần chính dùng mạng xã hội có tuổi từ 10 đến 29. |
그 파급력도 무시 못 하고요 | Khó lòng xem nhẹ sức ảnh hưởng của họ. |
소년 사건은 | "Các vụ án của trẻ vị thành niên không còn là vấn đề của một cá nhân. |
더 이상 개인의 문제가 아니라는 겁니다 | "Các vụ án của trẻ vị thành niên không còn là vấn đề của một cá nhân. |
이젠 사회 | Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước bước vào cuộc chiến". |
국가가 나서야 합니다 | Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước bước vào cuộc chiến". |
(원중) 이젠 사회, 국가가 나서야 합니다 | Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước bước vào cuộc chiến. |
나서 주시죠, 인터뷰처럼 | Anh hãy bước vào, như đã nói trong đoạn phỏng vấn. |
법원 말고 국회에서 | Ở Quốc hội chứ không phải tòa án. |
부장님 결심만 서신다면 그 뒤는 | Chỉ cần Thẩm phán trưởng hạ quyết tâm, |
저희가 만들어 드릴 겁니다 | chúng tôi sẽ lo phần việc còn lại. |
법원보다 | Để anh trở thành người phù hợp với Quốc hội, hơn tòa án. |
국회에 더 잘 어울리는 사람으로 | Để anh trở thành người phù hợp với Quốc hội, hơn tòa án. |
[떨리는 숨소리] | |
[사이렌이 울린다] | VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI BỆNH VIỆN WOORI |
(은석) 법원에서 나왔습니다 | Tôi là người của tòa án. |
병실 하나를 찾는데요 | Tôi đến tìm một bệnh nhân. |
[다가오는 발걸음] | |
어, 어떻게 오셨어요? | Cô đến có việc gì vậy? |
(간병인1) 어르신들이랑 하루 종일 같이 있다 보니까 | Chúng tôi ở cùng các ông bà cụ cả ngày, |
그 집 사정들이 어떻게 되는지 다 알게 되는 게 | nên nắm rõ gia cảnh nhà ai thế nào gần như là công việc của chúng tôi. |
우리 직업이죠 | nên nắm rõ gia cảnh nhà ai thế nào gần như là công việc của chúng tôi. |
뭐, 그 집 아들이 직업이 뭐고 | Tôi biết con trai nhà nọ làm nghề gì, |
밥숟가락이 몇 개인지까지 다 알아요 | hay nhà kia có bao nhiêu cái thìa. Biết hết. |
손녀 일 때문에 오셨다고요? | Cô đến vì chuyện của cháu gái nhà đó sao? |
네 | Vâng. |
(유리) 그만 얘기해! [어두운 음악] | Đừng nói nữa! |
(유리 조모) 얘, 유리야 | Yu Ri à. Sao lúc nào cháu cũng phải cố thấu hiểu? |
(유리) 내가 맨날 왜 이해해야 돼! | Sao lúc nào cháu cũng phải cố thấu hiểu? |
왜 맨날 내가 이해해야 돼! | Tại sao cháu cứ phải chịu đựng vậy? |
(간병인1) 요즘 손자, 손녀들이 뭐 | Các cháu trai, cháu gái ngày nay sẽ quan tâm ông bà bệnh tật ư? |
아픈 노인네들이 눈에 들어오나 | Các cháu trai, cháu gái ngày nay sẽ quan tâm ông bà bệnh tật ư? |
딱 보면 알잖아요 | Nhìn sơ qua là biết ngay mà. |
머리 뻘겋게 염색하고 담배 냄새 퍽퍽 풍기고 | Tóc thì nhuộm đỏ rực, mùi thuốc lá nồng nặc, |
할머니한테도 막 | rồi thì gân cổ lên cãi nhau với bà. Thái độ rất hỗn láo. |
악다구니 쓰면서 얼마나 싸가지 없이 구는데요 | rồi thì gân cổ lên cãi nhau với bà. Thái độ rất hỗn láo. |
(간병인2) 아, 예, 되셨어요 | Xong rồi đấy. |
(간병인1) 나 그런 애 처음 봤다니까요 | Lần đầu tôi gặp một đứa trẻ như thế đấy. |
꼭 그런 애는 아닐 겁니다 | Cũng không hẳn là như thế đâu. |
(은석) 정말 싸가지 없었다면 | Nếu thật sự hỗn láo, thì từ đầu em ấy đã không đến bệnh viện. |
아예 병원 자체를 오지 않았겠죠 | Nếu thật sự hỗn láo, thì từ đầu em ấy đã không đến bệnh viện. |
할아버지 이발 역시 해 주지 않았을 거고요 | Và cũng không cắt tóc cho ông. |
거의 매일 오죠? 서유리 | Hầu như ngày nào em ấy cũng đến à? |
뭐, 거의요 | Đúng vậy, hầu như mỗi ngày. |
(은석) 근무는 7시간인데 | Tôi tự hỏi tại sao em ấy luôn về nhà muộn |
왜 늘 그렇게 늦게 들어가나 했더니 | trong khi chỉ làm việc bảy tiếng. |
여기 있었네요, 답이 | Ở đây, tôi đã tìm được câu trả lời. |
유리 부모님은요? | Bố mẹ Yu Ri thì sao? |
아는 거 없으세요? | Cô có biết gì về họ không? |
왜 없어요 | Sao lại không? |
이 병원에서 걔 아버지 모르는 사람이 없는데 | Ở bệnh viện này, ai cũng biết bố con bé. |
(간병인1) 아유, 성질은 또 얼마나 더러운데요 | Tính tình cậu ta nóng nảy không ai bằng. |
한번 왔다 하면 아주 그냥 난리, 난리 | Lần nào đến cũng gây náo loạn. |
아, 나라에서 겨우 지원받아서 병원에 있는 건데 | Cụ nằm viện được là nhờ nhà nước hỗ trợ viện phí. |
그 집에 돈이 뭐가 있다고 | Nhà đó làm gì có đồng nào. |
지원금 고거마저 빼먹으려고 아주 그냥 | Vậy mà cậu ta còn đòi ăn cả tiền hỗ trợ đó nữa. |
연락 끊긴 거 아니었어요? | Không phải họ đã cắt đứt liên lạc rồi ư? |
(간병인1) 아, 끊기긴요 | Còn lâu. |
유리도 자기 아버지 얘기만 하면 얼마나 질색하는데요 | Yu Ri ghét bố nó như hắt nước đổ đi. |
(스태프1) 이상한 남자가 | Có một người đàn ông rất lạ thường xuyên đến tìm Yu Ri. |
몇 번이나 유리를 찾아온 적이 있었어요 | Có một người đàn ông rất lạ thường xuyên đến tìm Yu Ri. |
야가 넘어졌다 아입니까, 안 글나? | Vâng, con bé bị ngã. Đúng không cháu? |
[어이없는 숨소리] | |
아버지였어? | Thì ra là bố em ấy. |
[휴대전화 진동음] | |
심은석입니다 | Sim Eun Seok nghe đây. |
(강식) 연화경찰서 여청과 고강식입니다 | Tôi là Ko Gang Sik ở Đồn cảnh sát Yeonhwa. |
혹시 서유리 병원에서 퇴원했습니까? | Seo Yu Ri đã xuất viện chưa? |
그건 왜 물으시는 거죠? | Tại sao anh hỏi vậy? |
지금 서에 서유리 아버지가 와 계시는데 | Bố em ấy đang ở đồn. |
(강식) 유리 가출 신고를 하겠답니다 | Anh ta muốn khai báo em ấy bỏ nhà đi. |
뭐라고요? | Anh nói gì cơ? |
(강식) 원칙상으로는 저희가 신고 접수가 되면 | Thông thường, chúng tôi phải xuất phát ngay khi nhận được tin báo. |
바로 출동을 해야 되는데 | Thông thường, chúng tôi phải xuất phát ngay khi nhận được tin báo. |
이게 아무래도 뭔가가 좀 이상해서요 | Nhưng tôi cảm thấy có gì đó không ổn. |
서유리 가정 폭력 피해자입니다 | Seo Yu Ri là nạn nhân của bạo lực gia đình. |
아버지가 가해자예요 | Kẻ hành hung là bố em ấy. |
(은석) 가해자와의 접촉은 있을 수 없습니다 | Không thể để em ấy tiếp xúc gần với kẻ gây án. |
가출 신고는 형사님 손에서 해소해 주세요, 반드시 | Phiền anh nhất định phải tìm cách hủy bỏ bản trình báo bỏ nhà đi đó. |
[유리 조모의 한숨] | |
우리 퇴원하면 어디로 가? | Chúng ta sẽ đi đâu khi cháu ra viện? |
[유리 조모의 한숨] | |
우리 없어진 거 알고 그 인간 완전 눈 돌았을 텐데 | Ông ta mà biết bà cháu mình bỏ đi thì sẽ phát điên cho xem. |
버르장머리하고는 | Thằng con trời đánh. |
[유리의 힘겨운 숨소리] | |
(유리) 그놈의 찜질방 진짜 지겹다 | Cháu chán ngán phòng tắm hơi lắm rồi. |
아예 그냥 도망갈 거면 멀리 가든지 | Nếu trốn, phải chạy đi thật xa. |
할머니, 나 안 불쌍해? | Bà không thấy thương cháu à? |
나 그 인간 때문에 지금 입원까지 했어 | Cháu phải nằm viện vì ông ta đấy. |
불쌍타 | Bà thương chứ. |
니 불쌍해서 | Bà thương cháu đến nỗi tim bà đau như vỡ thành từng mảnh đây. |
내 가슴이 마이 아파 문드러진다 아이가 | Bà thương cháu đến nỗi tim bà đau như vỡ thành từng mảnh đây. |
(유리 조모) 하지만 유리야 [무거운 음악] | Nhưng Yu Ri à, |
그래도 너그 아버지고 내 아들 아이가, 으이? | nó vẫn là bố cháu và là con trai bà. |
유리야 | Yu Ri à. |
유리야 | Yu Ri à. |
너그 아버지 | Cháu có thể thông cảm cho bố cháu một chút được không? |
쪼매만 더 봐주면 안 되겄나? | Cháu có thể thông cảm cho bố cháu một chút được không? |
어? | Cháu có thể thông cảm cho bố cháu một chút được không? |
너그 아버지도 불쌍한 사람이다 | Bố cháu cũng rất đáng thương. |
유리야 | Yu Ri. |
유리야… | Yu Ri à. |
[유리가 흐느낀다] | |
(수미) 무슨 일로 오셨죠? | Anh đến có việc gì vậy? |
(배달원) 네 차태주 판사님 앞으로 왔는데요 | Thẩm phán Cha Tae Ju có bưu phẩm gửi từ một trại giáo dưỡng ở Busan. |
부산 소년원에서 보냈네요? | Thẩm phán Cha Tae Ju có bưu phẩm gửi từ một trại giáo dưỡng ở Busan. |
- 부산이요? - (배달원) 네 [전화벨이 울린다] | - Busan sao? - Vâng. |
(수미) 네, 소년형사합의부입니다 | Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên xin nghe. |
(남자4) 여기는 부산 소년원인데 | Tôi gọi từ Trại giáo dưỡng Busan. |
거가 소년형사합의부 맞죠? | Tôi gọi từ Trại giáo dưỡng Busan. Bên đó là Đơn vị Xét xử Hình sự Vị thành niên, đúng không? |
아, 네, 맞아요 화분 때문에 연락 주신 거죠? | Vâng. Đúng rồi. Anh gọi đến vì chậu hoa, phải không? |
차태주 판사님께 대신 잘 전달해 드리겠습니다 | Tôi sẽ chuyển đến tận tay Thẩm phán Cha. |
(남자4) [웃으며] 아, 진짜라예? 아, 감사합니데이 | Thật sao? Cảm ơn cô nhiều nhé. |
아, 고마 매년 아이들을 위해 6년 넘게 기부를 해 주시는데 | Thật sao? Cảm ơn cô nhiều nhé. Cậu ấy đã quyên góp tiền cho lũ trẻ hơn sáu năm nay rồi. |
식사도 한사코 거절하시고 방법이 없어서가 | Cậu ấy đã quyên góp tiền cho lũ trẻ hơn sáu năm nay rồi. Tôi mời đi ăn mà cậu ấy cứ từ chối mãi. Tôi cũng không còn cách nào. |
(수미) 아, 네 [남자4의 웃음] | À, vâng. |
(남자4) 아, 예 단디 잘 부탁드립니데이 | Dù sao cũng xin nhờ cô nhé. |
네, 알겠습니다 | Vâng, tôi biết rồi ạ. |
[수화기를 달칵 내려놓는다] | |
- (태주) 좋은 아침입니다 - (수미) 판사님 | Chào buổi sáng. Thẩm phán Cha, anh có bưu phẩm này. |
[문이 철컥 닫힌다] 판사님 앞으로 배달이 하나 왔는데요 | Thẩm phán Cha, anh có bưu phẩm này. |
(태주) 이거 저 보내 주신 분한테는 | Tôi sẽ gọi cho anh ấy. Phiền cô gửi trả chậu hoa giúp tôi. |
제가 연락을 따로 드릴 테니까 | Tôi sẽ gọi cho anh ấy. Phiền cô gửi trả chậu hoa giúp tôi. |
화분 돌려보내 주세요 | Tôi sẽ gọi cho anh ấy. Phiền cô gửi trả chậu hoa giúp tôi. |
저, 잘 전달해 달라고 신신당부하셨는데 | Anh ấy đã nài nỉ nhờ tôi chuyển tận tay anh. |
마음만 받으면 되죠, 뭐 | Tôi nhận tấm lòng là được rồi. |
괜찮습니다 | Không sao đâu. |
부탁 좀 드릴게요 | Nhờ cô nhé. |
(수미) 아, 네 그럼 그렇게 하겠습니다 | Vâng, vậy tôi sẽ làm thế. |
(범) 이게 그, 어젯밤에 말씀하신 서유리 관련 서류입니다 | Đây là tài liệu về Seo Yu Ri mà chị yêu cầu tối qua. |
(은석) 응 | Ừ. |
뭐 | Có ghi chép gì không? |
- 기록이 있긴 하던가요? - (범) 아니요 | Có ghi chép gì không? Trừ vi phạm ở Trung tâm Quản chế ra thì không có gì cả. |
그, 보호 관찰소 위반 건 외에는 없습니다 | Trừ vi phạm ở Trung tâm Quản chế ra thì không có gì cả. |
(범) 그럼 | Tôi xin phép. |
[멀어지는 발걸음] | HỌ TÊN: SEO YU RI |
[문이 철컥 닫힌다] | |
[카메라 셔터음] (범) 오, 뭐예요? | Gì đây ạ? Chị mới mua chậu hoa à? |
화분 새로 들였네요? | Gì đây ạ? Chị mới mua chậu hoa à? |
(수미) 우리가 산 건 아니고 | Tôi không mua, nó được gửi đến từ Trại giáo dưỡng Busan. |
[카메라 셔터음] 부산 소년원에서 | Tôi không mua, nó được gửi đến từ Trại giáo dưỡng Busan. |
부산이요? [카메라 셔터음] | Busan sao? Sao họ lại gửi đến đây? |
거기서 왜… | Sao họ lại gửi đến đây? |
유리 입원한 거 아니었어요? 갑자기 무슨 기록이요? | Không phải Yu Ri đang nằm viện sao? Sao tự dưng chị lại tìm ghi chép về em ấy? |
상황이 바뀌었어 | Tình hình thay đổi rồi. |
서유리 가정 폭력에 | Em ấy bị bạo lực gia đình. |
가해자는 아버지 같더라? | - Có vẻ ông bố là kẻ bạo hành. - Sao cơ? |
예? | - Có vẻ ông bố là kẻ bạo hành. - Sao cơ? |
(태주) 그럼 신고는요? | Chị báo cảnh sát chưa? |
아버지는 지금 어디에 있는데요? | Giờ bố em ấy đang ở đâu? |
그, 서… | Phía cảnh sát nói sao? |
그, 서에선 뭐라고 하는데요? | Phía cảnh sát nói sao? |
판사님 | Thẩm phán Sim. |
당사자가 신고를 거부해 | Đương sự từ chối báo án. |
아니, 근데 왜 기록을… | Thế sao chị lại kiểm tra hồ sơ của em ấy? |
아니죠? 판사님 | Không phải như tôi nghĩ đâu, đúng không? |
맞아 | Đúng vậy. |
지금 차 판이 생각하는 거 | Đúng như suy nghĩ của cậu đấy. |
서유리 격리될 거야 우범 소년으로 | Yu Ri sẽ bị bắt vì có nguy cơ phạm tội. |
뭐라고요? | Chị nói gì cơ? |
(수미) 차 판사님 진짜 대단하지 않아요? | Thẩm phán Cha tuyệt quá, đúng không? |
어떻게 6년 동안 | Sao anh ấy có thể làm thế suốt sáu năm? |
근데 화분 보고도 그냥 돌려보내라고 하신 거 있죠? | Nhưng vừa thấy chậu hoa đã nhờ gửi trả. Bảo chỉ nhận tấm lòng thôi. |
자긴 마음만 받겠다고 | Nhưng vừa thấy chậu hoa đã nhờ gửi trả. Bảo chỉ nhận tấm lòng thôi. |
(범) 뭐, 차 판사님이면 인정이죠 | Nếu là Thẩm phán Cha thì công nhận, trên đời còn mỗi anh ấy được thế thôi. |
그러고도 남으실 분이니까 | Nếu là Thẩm phán Cha thì công nhận, trên đời còn mỗi anh ấy được thế thôi. |
도대체, 씁 | Rốt cuộc… |
어떻게 키우면 저런 인물이 나오는 거지? | làm sao để nuôi dạy nên một người như thế chứ? |
(영실) 아니, 근데 좀 이상하지 않나? | Nhưng hai người không thấy lạ sao? |
왜 하필 부산이야? [의미심장한 음악] | Sao lại là Busan? |
아니, 그렇잖아 | Nghĩ mà xem. Đây là tòa án vị thành niên đầu tiên anh ấy làm việc. |
판사님 소년부 처음 맡은 것도 여기인데 | Nghĩ mà xem. Đây là tòa án vị thành niên đầu tiên anh ấy làm việc. |
우리 법원도 서울 아니면 경기 소년원하고만 연계하잖아 | Chúng ta cũng chỉ liên kết với trại giáo dưỡng ở Seoul hoặc Gyeonggi. Nhưng sao anh ấy lại quyên góp cho trại ở Busan suốt thời gian dài như thế? |
근데 그 오랜 시간 동안 왜 하필 부산 소년원에 기부하냐고 | Nhưng sao anh ấy lại quyên góp cho trại ở Busan suốt thời gian dài như thế? |
고향인가? | Hay là quê anh ấy? |
(범) 어, 그 어, 그럴 수 있겠네요 | - Có thể lắm. - Đúng không? |
피해 소년입니다 | Cô bé là người bị hại mà. |
유리 입장 생각 안 하세요? 마땅한 보호를 해 줘야죠 | Chị không nghĩ cho Yu Ri sao? Lẽ ra phải bảo vệ em ấy. |
아니, 어떻게 | Sao chị có thể… |
어떻게 처분을 통해서 격리하실 생각을 하실 수가 있어요 | nghĩ đến việc lợi dụng bản án quản chế để bắt em ấy chứ? |
(태주) 처분받을 만큼 잘못한 것도 없고 | Yu Ri không làm gì sai để bị như vậy, và kể cả có, |
있다 하더라도 지금 보호가 우선인 아이예요 | Yu Ri không làm gì sai để bị như vậy, và kể cả có, em ấy cũng là trẻ em được ưu tiên bảo vệ! |
신고 거부하면 설득을 해야죠 | Nếu em ấy từ chối báo án, chị phải thuyết phục chứ. |
아니, 왜 뭐 때문에 이렇게까지 몰아세우시는 건데요 | Tại sao chị lại dồn ép em ấy đến mức này? |
이 사건 내 단독이야 | Đây là vụ án độc lập của tôi. |
어떤 처분을 내리든 | Xử thế nào là quyền của tôi, không phải sao? |
그건 내 권한 아닌가? | Xử thế nào là quyền của tôi, không phải sao? |
예, 그래도 이거는 지금 너무 과한 처사십니다, 예 | Phải. Nhưng thế này thì quá đáng quá. |
저 이거 그냥 두고 못 봅니다 | Tôi không thể đứng nhìn được. |
두고 못 보면 | Không thể thì sao? Cậu muốn xâm phạm quyền xét xử trong phiên tòa độc lập à? |
독립 재판에 | Không thể thì sao? Cậu muốn xâm phạm quyền xét xử trong phiên tòa độc lập à? |
재판권 침해라도 하겠다는 거야? | Không thể thì sao? Cậu muốn xâm phạm quyền xét xử trong phiên tòa độc lập à? |
[휴대전화 진동음] | |
(은석) 심은석입니다 | Sim Eun Seok xin nghe. |
(간호사3) 아, 여기 연화종합병원 병동인데요 | Tôi gọi từ Bệnh viện Đa khoa Yeonhwa. Chị là thẩm phán phụ trách Seo Yu Ri nhỉ? |
서유리 담당 판사님이시죠? | Tôi gọi từ Bệnh viện Đa khoa Yeonhwa. Chị là thẩm phán phụ trách Seo Yu Ri nhỉ? Chị có đang ở cùng bệnh nhân không? |
혹시 지금 서유리 환자와 같이 있나요? [어두운 음악] | Chị có đang ở cùng bệnh nhân không? |
(간호사3) 퇴원 날짜 확정돼서 알려 드리러 갔는데 | Tôi đến thông báo ngày ra viện, nhưng không thấy em ấy đâu cả. |
환자분이 안 보여서요 | Tôi đến thông báo ngày ra viện, nhưng không thấy em ấy đâu cả. |
보호자분 연락도 안 받아요 | Cũng không gọi được cho người giám hộ. |
(간호사3) 523호 서유리 환자 봤어요? | Cô có thấy bệnh nhân Seo Yu Ri ở phòng 523 không? |
[한숨] | |
(은석) 일단 | Chúng tôi sẽ đi tìm và gọi lại cho cô. |
저희도 찾아 보고 연락드리겠습니다 | Chúng tôi sẽ đi tìm và gọi lại cho cô. |
[통화 종료음] | |
왜요, 무슨 일인데요? | Có chuyện gì vậy? |
서유리 병원에서 사라졌대 | Yu Ri biến mất khỏi bệnh viện rồi. |
[휴대전화 진동음] | |
(은석) 심은석입니다 전에 요양 병원에서 뵀던 | Tôi là Sim Eun Seok. Chúng ta từng gặp ở viện dưỡng lão. |
어, 혹시 오늘 중으로 서유리 보시면 | Nếu hôm nay, cô gặp Seo Yu Ri, |
보는 즉시 저한테 바로 연락 좀 부탁드릴게요 | phiền cô gọi ngay cho tôi nhé. |
아, 아니요, 큰일 아니고요 | Không, không có gì nghiêm trọng đâu. |
네 | Vâng. |
네, 꼭 좀 부탁드리겠습니다 | Vâng. Làm phiền cô. |
(간호사3) 오전에 바이털 체크할 때까진 분명히 있었는데 | Rõ ràng sáng nay, khi kiểm tra bệnh trạng, thì em ấy vẫn ở đây. |
병원 CCTV를 확인해 보니까 나간 게 맞더라고요 | Tôi đã kiểm tra máy quay an ninh, và đúng là em ấy đã rời đi. |
- 보호자는요? - (간호사3) 찾아 보신다고 | Còn người giám hộ? Bà ấy đang đi tìm cùng đội bảo vệ. |
병원 보안 팀하고 같이… | Bà ấy đang đi tìm cùng đội bảo vệ. |
네, 알겠습니다 | Tôi hiểu rồi. |
(은석) 일단 흩어지자 | Chia nhau ra tìm đi. |
이건 내가 연락하면서 찾아 볼게 | Tôi sẽ gọi điện tìm xem sao. |
(태주) 예, 그럼 저는 유리 자주 가는 곳으로 | Vậy tôi sẽ tìm ở những nơi Yu Ri hay đến rồi gọi cho chị. |
- 좀 둘러보고 연락드리겠습니다 - (은석) 응 | Vậy tôi sẽ tìm ở những nơi Yu Ri hay đến rồi gọi cho chị. Ừ. |
(은석) 보호 관찰소죠? | Trung tâm Quản chế, phải không? |
연화지법 심은석 판사입니다 | Tôi là Thẩm phán Sim Eun Seok ở Tòa án quận Yeonhwa. |
소년 행방을 찾을 수 없어서요 | Tôi là Thẩm phán Sim Eun Seok ở Tòa án quận Yeonhwa. Có một cô bé đang mất tích. |
이름 서유리 04년 12월 1일생입니다 | Tên là Seo Yu Ri. Sinh ngày 1 tháng 12 năm 2004. |
서둘러 주세요 | Tìm gấp giúp tôi. |
(태주) 저, 혹시 이 친구 본 적 있으실까요? | QUÁN KARAOKE STAR COIN - Chị có thấy cô bé này gần đây không? - Tôi không thấy. |
(사장) 아니요, 없는데요 | - Chị có thấy cô bé này gần đây không? - Tôi không thấy. |
저, 잠깐만 좀 돌아보고 가겠습니다 [사장이 대답한다] | - Tôi sẽ chỉ đi quanh xem một chút thôi. - Vâng. |
[신나는 반주가 흘러나온다] | |
[저마다 노래한다] | |
- (여자3) 아, 뭐야? - (태주) 아… | - Gì thế? - Xin lỗi. |
[다급한 숨소리] | |
전화 좀 받아라, 좀, 제발 | Làm ơn nghe máy đi. Làm ơn. |
(유리) 너 진짜 아무한테도 얘기 안 했지? | Cậu không nói với ai thật chứ? |
나 며칠 안 있을 거야 | Tôi sẽ chỉ ở lại vài ngày thôi. |
아, 돈 가져왔지, 당연히 [휴대전화 진동음] | Tất nhiên là tôi có mang theo tiền rồi. |
잠깐만 | Chờ chút nhé. |
아씨 | Chết tiệt. |
어, 나 다 왔어 | Ừ, tôi gần đến rồi. |
야, 씨, 오늘 왜 이렇게 춥냐? | Trời ạ, sao hôm nay lại lạnh thế chứ? |
여기 맞아? | Đúng chỗ này không nhỉ? |
어, 맞는 거 같아, 맞는 거 같아 | Chắc là đúng rồi đấy. |
[어두운 음악] | |
야, 은소희 [게임 소리가 흘러나온다] | Này, Eun So Hui. |
아무도 없다며 | Cậu bảo không có ai mà. |
(남자5) 야, 까 봐 | Lột tiền nó đi. |
하, 씨발 | |
(유리) 나와 | Tránh ra. Đồ khốn! |
놓으라고, 씨발! | Tránh ra. Đồ khốn! |
- (유리) 놓으라고 - (여자2) 아, 어디 가냐고! | Tránh ra. Đồ khốn! - Buông ra. - Cậu định đi đâu hả? |
- (유리) 놔! - (여자2) 아, 돈 내놔! | - Bỏ ra! - Đưa tiền đây! |
(유리) 놓으라고, 씨 | Bỏ tao ra! |
놔, 씨발! | Buông ra, thằng khốn! Thả tao ra! |
- (유리) 놓으라고, 씨 - (남자5) 아, 씨발 년아, 좀 | Buông ra, thằng khốn! Thả tao ra! Con nhỏ chết tiệt này! |
[유리의 신음] [남자5의 힘주는 신음] | |
(유리) 안 돼, 내 돈이야, 씨발! | Không được! Đó là tiền của tao. Khỉ thật! |
내놔! | Trả đây! |
- 씨발 - (남자5) 미친년아 | - Đồ khốn! - Con điên, đấy là việc của mày. |
그건 네 사정이고 | - Đồ khốn! - Con điên, đấy là việc của mày. |
(유리) 내 돈 내놔, 씨발! | Trả tiền cho tao! Thằng chết giẫm! |
[유리의 신음] | |
[거친 숨소리] | |
너 어떻게 나한테 이래? | Sao lại làm thế với tao? |
그러게, 씨발, 누가 낚이래? | Phải rồi. Ai bảo mày mắc bẫy cơ chứ. |
(여자4) 병신 | - Đồ ngu. - Mấy con khốn này. |
(유리) 씨발, 개같은 년이 | - Đồ ngu. - Mấy con khốn này. |
(여자2) 뭐라 했냐, 씨발! | Mày vừa nói cái quái gì hả? |
[소란스럽게 싸운다] | Mày vừa nói cái quái gì hả? |
[커튼이 착 쳐진다] | |
[우당탕 소리가 들린다] | |
[비명 소리가 들린다] | |
[어두운 음악] | HỌC VIỆN CẢNH SÁT THANH THIẾU NIÊN |
(영실) 판사님, 혹시 유리 | Thẩm phán Sim, có khi nào bố Yu Ri đã đưa cô bé đi không? |
유리 아버지가 데리고 간 거 아닐까요? | Thẩm phán Sim, có khi nào bố Yu Ri đã đưa cô bé đi không? |
(은석) 아니요, 그건 아닐 겁니다 | Không có chuyện đó đâu. |
유리 아버지는 걔 입원 사실조차 몰라요 | Ông ta còn không biết Yu Ri nhập viện mà. |
(영실) 아… | |
(은석) 일단 계속 찾아 볼 테니까 | Tôi sẽ tiếp tục đi tìm. Nếu có tin gì thì gọi cho tôi ngay nhé. |
소식 들어오는 대로 바로 연락 주세요 | Tôi sẽ tiếp tục đi tìm. Nếu có tin gì thì gọi cho tôi ngay nhé. |
[통화 종료음] [휴대전화 진동음] | |
심은석입니다 | Sim Eun Seok nghe đây. |
(간병인1) 여기 요양 병원인데요 | Tôi gọi từ viện dưỡng lão. |
네 | Vâng. |
(은석) 어, 차 판 | Ừ, Thẩm phán Cha, tôi vừa nhận được điện thoại. |
방금 연락이 왔는데 | Ừ, Thẩm phán Cha, tôi vừa nhận được điện thoại. VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI |
찾은 거 같다, 서유리 | Có lẽ tìm thấy Yu Ri rồi. |
[유리가 훌쩍인다] | |
[유리가 흐느낀다] | |
(태주) 뭘 잘했다고 울어 | Ai làm gì mà khóc? |
뭐야 | Gì thế này? |
너 어, 얼굴 왜 이래, 어? | Mặt em sao lại thế này? Là ai làm? |
누가 그랬어 | Mặt em sao lại thế này? Là ai làm? |
(유리) [울며] 내 인생은 왜 이래요? | Cuộc đời em sao lại như vậy chứ? |
왜 나만 이렇게 좆같아요? | Sao chỉ mình em khổ sở thế này? |
벗어나고 싶어서 | Em muốn thoát khỏi cảnh này. |
이제 진짜 정신 차리고 살고 싶어서 | Giờ em thật sự muốn lấy lại tinh thần và sống cho ra sống. |
근데 벗어날 수가 없어요 | Nhưng em không tài nào thoát ra được. |
[잔잔한 음악] | |
유리야 | Yu Ri à. |
신고하자, 응? 판사님도 도울게 | Báo cảnh sát đi. Thẩm phán cũng sẽ giúp em. |
하면요, 뭐가 달라지는데요 | Làm vậy thì thay đổi được gì chứ? |
접근 제한 | Lệnh hạn chế tiếp cận, hạn chế quyền giám hộ. |
친권 제한 | Lệnh hạn chế tiếp cận, hạn chế quyền giám hộ. |
아버지로부터 어떠한 연락이나 | Lệnh hạn chế tiếp cận, hạn chế quyền giám hộ. Chúng ta có thể hạn chế mọi liên lạc từ bố em. |
접촉도 제한할 수 있어 | Chúng ta có thể hạn chế mọi liên lạc từ bố em. |
너는 집에서 나와서 쉼터에서 지내면 돼 | - Em có thể ra khỏi nhà và đến ở mái ấm. - Thế mới nói, em không thích thế. |
(유리) 그러니까 그게 싫다고요 | - Em có thể ra khỏi nhà và đến ở mái ấm. - Thế mới nói, em không thích thế. |
제가 처맞았잖아요 | Em đã phải chịu đựng ông ta cơ mà. |
근데 왜 제가 떠나야 돼요? | Sao em lại phải rời đi chứ? |
제가 맞았는데 | Người bị đánh là em mà, |
왜 맨날 내가 도망가야 되냐고요 | sao lần nào em cũng phải bỏ trốn vậy? |
제한 걸면 | Có lệnh hạn chế rồi, cảnh sát sẽ bảo vệ em 24/7 sao? |
뭐, 경찰이 저 24시간 지켜 줘요? | Có lệnh hạn chế rồi, cảnh sát sẽ bảo vệ em 24/7 sao? |
아니잖아요 | Đâu phải vậy chứ. |
그 새끼가 저 | Nếu ông ta tìm cách trả thù và đánh đập, thì em sẽ ra sao đây? |
각오하고 보복하겠다고 찾아오면 저 어떻게 돼요? | Nếu ông ta tìm cách trả thù và đánh đập, thì em sẽ ra sao đây? |
저 신고 못 해요, 무서워서 | Em không báo cảnh sát đâu, em sợ lắm. |
안 하는 게 아니라 | Không phải là em không làm, mà là không thể vì em rất sợ. |
무서워서 못 해요 | Không phải là em không làm, mà là không thể vì em rất sợ. |
(은석) 침묵하면 | Nếu em giữ im lặng, |
답은 있고? | sẽ có câu trả lời sao? |
당하면 또 가출하고 가출해서 돈 떨어지면 | Em sẽ lại bỏ nhà đi khi bị ông ta đánh, và lại mất hết tiền, |
또 범죄나 저지르게? | rồi lại phạm tội à? |
(유리) 무슨 상관이신데요? | Liên quan gì đến cô chứ? |
지친다 | Tôi mệt quá rồi. |
[은석의 한숨] | |
(은석) 너 하나 때문에 오늘 몇 명이 생고생한 줄 알아? | Có biết vì em mà hôm nay bao nhiêu người vất vả không? |
근데 지금 네 태도가 이딴 식이면 내가 화나지 | Giờ em lại có thái độ thế này khiến tôi nổi cáu đấy. |
(태주) 판사님 | Thẩm phán Sim. |
그래, 뭐, 본인이 싫다는데 | Thôi được, đương sự đã không muốn thì cũng không thể bắt ép. |
억지로 숟가락 들이밀 순 없지 | Thôi được, đương sự đã không muốn thì cũng không thể bắt ép. |
이 정도면 나도 할 만큼은 한 거 같다, 그렇지? [태주의 한숨] | Đến mức này thì tôi cũng làm hết sức rồi. Phải không? |
[통화 연결음] | |
(은석) 찾았습니다 [어두운 음악] | Tìm thấy em ấy rồi. Ở viện dưỡng lão. |
요양 병원이에요 | Tìm thấy em ấy rồi. Ở viện dưỡng lão. |
네 | Vâng. |
[통화 종료음] | |
누구예요? | Ai vậy? |
무단이탈해서 만난 네 친구들 | Những đứa bạn mà em gặp gỡ khi đào tẩu… |
가출 팸이지? | là nhóm bụi đời chứ gì? |
맞는데 저 피해자예요 | Đúng vậy, nhưng em là nạn nhân. |
그건 조사 때나 얘기하고 | Để dành nói lúc thẩm vấn đi. |
아니, 그럼 방금 전화하신 데가 | Vậy cuộc gọi vừa nãy… Căn cứ vào Khoản 1, Điều 4, Đạo luật Vị thành niên, |
(은석) 소년법 제4조 1항에 의거 | Căn cứ vào Khoản 1, Điều 4, Đạo luật Vị thành niên, |
범죄나 비행이 우려되는 소년은 | "Trẻ vị thành niên có khả năng gây án hoặc có hành vi xấu, |
우범 소년으로 송치한다 | sẽ bị bắt vì là đối tượng có nguy cơ phạm tội". |
- 판사님! - (은석) 그래 | - Thẩm phán Sim! - Phải, đôi lúc… |
아주 잠깐 | - Thẩm phán Sim! - Phải, đôi lúc… |
차 판 주장대로 내가 심한 건가 고민했었는데 | Tôi cũng lo nghĩ liệu bản thân có quá đáng như lời cậu nói. |
(은석) 가출 팸으로 너 스스로를 증명했네 | Nhưng em vừa tự chứng minh mình phạm tội qua nhóm bụi đời đấy. |
저 거기서 죄지은 거 없어요, 판사님 | Thẩm phán, em không phạm tội ở đó. |
하지 그랬어! 아예 소년원으로 보내 버리게! | Phải nhận là có chứ! Để tôi gửi em đến trại giáo dưỡng! |
(유리) [울며] 저 죄지은 거 없어요 | Em không phạm tội gì cả. |
[사이렌이 울린다] | |
(태주) 유리야, 울지 말고, 어? | Yu Ri, đừng khóc. |
- (태주) 좀 진정하고, 어? - (유리) 저 죄지은 거 없어요 | - Bình tĩnh. Đứng lên nào. - Em không làm gì sai cả. |
(태주) 일어나 보자 | - Bình tĩnh. Đứng lên nào. - Em không làm gì sai cả. VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI |
[유리가 흐느낀다] | VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI |
(태주) 괜찮아, 응? | Không sao đâu. |
[한숨] | |
(태주) 어떻게 그러실 수가 있어요 | Sao chị có thể làm vậy? |
판사님은 측은지심도 없으세요? | Chị không có lòng trắc ẩn sao? |
아버지 폭행 때문에 오갈 데가 없는 아이예요, 서유리 | Seo Yu Ri là cô bé không có nhà để về vì bị bố bạo hành. |
(은석) 그래서 말도 없이 도망쳐서 감히 가출 팸을 찾아? | Nên em ấy lẳng lặng bỏ trốn và cả gan tìm đến nhóm bụi đời sao? |
'감히 가출 팸을 찾아'가 아니라 | Thay vì nói em ấy cả gan làm vậy, |
'왜 가출 팸을 찾아'가 먼저 아닙니까? | Thay vì nói em ấy cả gan làm vậy, chị nên đặt câu hỏi sao em ấy lại làm vậy trước chứ. |
[한숨] | |
판사님, 이건 제가 전부터 느꼈었던 건데 | Thẩm phán Sim, tôi đã cảm nhận được một thời gian rồi. |
정말 궁금해서 그러는데요 | Tôi thực sự tò mò nên mới hỏi. |
왜 그렇게 소년을 미워하십니까? | Sao chị ghét trẻ vị thành niên đến thế? |
뭐? | Gì cơ? |
왜 똑같은 말을 해도 꼭 상처를 주고 | Sao chị cứ phải nói những lời làm bọn trẻ tổn thương, |
뭐 하나 잘못한 거 없나 뭐 하나 꼬투리 잡을 거 없나 | luôn cố bới lông tìm vết tìm xem bọn trẻ đã làm gì sai? |
왜 그렇게 매번 날이 서 계시는 건데요 | luôn cố bới lông tìm vết tìm xem bọn trẻ đã làm gì sai? Sao lần nào cũng tỏ ra cay nghiệt? |
범죄자니까 | Vì chúng là tội phạm. |
그 나이에 | Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám… |
감히 | Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám… |
범죄를 저질렀으니까 | cả gan phạm tội. |
[어이없는 숨소리] | |
(은석) 나도 하나 좀 묻자 | Để tôi hỏi cậu một câu. |
이게 그렇게까지 화낼 일인가? | Việc này đáng để cậu tức giận vậy ư? |
왜 매번 애들 편에 서서 이렇게 안달이지? | Sao lần nào cậu cũng sốt ruột đứng về phía chúng? |
뭐, 걔들한테 약점이라도 잡혔니? | Chúng nắm được điểm yếu của cậu à? |
- (태주) 판사님! - 아니면 뭔데, 대체! | - Thẩm phán Sim! - Nếu không thì tại sao chứ? |
왜 자꾸 남의 사건에 훈수질인데 | Sao cứ chõ mũi vào vụ của người khác thế? |
[떨리는 숨소리] [어두운 음악] | |
(태주 부) [문을 쾅쾅 치며] 나와 봐! | Ra đây! |
[어린 태주의 겁먹은 신음] | Ra đây! |
나와 봐! 나오라고, 이 새끼야! 어? | Ra đây ngay! Tao bảo mày ra đây, thằng khốn! |
나와 봐! [겁먹은 신음] | Ra đây đi! |
그래, 내 너거 선생한테 돈 좀 빌맀다! | Đúng, tao đã vay giáo viên của mày ít tiền đấy. |
사나이가 사업하다 보면 돈 좀 꿀 수 있지 | Đàn ông làm kinh doanh cũng phải có lúc đi vay mượn chứ. |
어데 바락바락! | Sao mày dám tức giận với tao? |
- 살려 주세요, 아버지 - (태주 부) 나온나! | - Bố tha cho con đi mà. - Ra đây! - Ra đây ngay! - Con sai rồi ạ! |
- 잘못했습니다! 잘못했습니다! - (태주 부) 나온나, 이 새끼야! | - Ra đây ngay! - Con sai rồi ạ! - Tao bảo ra đây! - Con xin lỗi! |
(태주 부) 나온나! | - Tao bảo ra đây! - Con xin lỗi! |
나오라고, 이 새끼야! | Thằng chết tiệt, ra đây mau! |
나오라고, 이 새끼야! 어? | Đi ra đây, thằng nghịch tử! Mày có ra đây không hả? |
- (태주 부) 나온나, 이 새끼야! - (어린 태주) 살려 주세요 | Mày có ra đây không hả? Xin bố tha cho con. Con xin lỗi! Làm ơn dừng lại đi! |
(어린 태주) 아버지, 살려 주세요! 제가 잘못했습니다 | Xin bố tha cho con. Con xin lỗi! Làm ơn dừng lại đi! |
제가 자꾸 마음에 걸려서 그래요 | Vì nó cứ vướng bận trong lòng tôi. |
그 길이 아닌데 판사님이 자꾸 그 길로 가시니까 | Vì chị đang đi nhầm đường, nhưng lại cứ tiến lên! |
가정 폭력으로 상처받은 아이요 | Những đứa trẻ bị tổn thương do bạo lực gia đình |
그 아이에서 더 자라지 않아요 | sẽ chẳng thể lớn lên được nữa. |
10년? 20년? | Mười năm? Hai mươi năm? |
그냥 시간만 가는 겁니다, 예 | Chỉ có thời gian là trôi đi thôi, |
그 시간에서 혼자 그 아이 | còn đứa trẻ ấy sẽ mãi mãi mang trong mình những tổn thương. |
갇혀 있는 거라고요 | còn đứa trẻ ấy sẽ mãi mãi mang trong mình những tổn thương. |
소년에게 비난은 누구나 합니다 | Ai cũng sẽ chỉ trích bọn trẻ. |
근데 소년에게 기회 주는 거? | Nhưng người có thể trao cho chúng cơ hội |
판사밖에 못 해요 | chỉ có thẩm phán chúng ta mà thôi. |
그래서 더 의미 있고 중요한 일이라고 생각합니다, 저는 | Vậy nên tôi mới cho rằng đây là công việc có ý nghĩa và quan trọng hơn. |
그게 제가 판사가 된 이유거든요 | Đó là lý do tôi trở thành thẩm phán. |
[종이를 사락 넘긴다] | |
[글을 쓱쓱 쓴다] | |
[깊은 한숨] | |
(범) 재판 시작 30분 전입니다 | - Phiên tòa sẽ bắt đầu sau 30 phút. - Ừ. |
(영실) 어 [리모컨 조작음] | |
이거 뭐꼬, 이거 왜 안 되노, 어? | Sao cái này không bật được vậy? |
이거 건전지 다 됐나 보다 | Chắc là hết pin rồi. |
(범) 아, 제, 제가 지금 바로 가지고 오겠습니다 | Chắc là hết pin rồi. Em sẽ đi lấy pin mới ngay. |
- (영실) 빨리 갔다 온나 - 네, 네, 아유 | - Đi nhanh lên. - Vâng ạ. |
- 일 안 하지? 어? - (범) 죄송합니다 | - Không làm việc tử tế rồi. - Em xin lỗi. |
[달려오는 발걸음] | |
[범의 당황한 탄성] | Thẩm phán Cha, anh không sao chứ? Em xin lỗi. |
(범) 오, 판사님, 아유 괜찮으세요? 죄송합니다 | Thẩm phán Cha, anh không sao chứ? Em xin lỗi. |
- 괜찮아요 - (범) 죄송합니다 | - Không sao. - Em xin lỗi. |
- 심 판사님 장날이죠? - (범) 네 | - Phiên tòa của Thẩm phán Sim à? - Vâng. |
늦겠다, 빨리 가 보세요 | - Phiên tòa của Thẩm phán Sim à? - Vâng. Muộn rồi đấy. Cậu đi nhanh đi. |
- 아, 예, 죄송합니다 - (태주) 아! 그… | - Vâng, em xin lỗi. - Đợi chút. |
오늘 유리도 재판받나요? | Hôm nay là phiên xét xử Yu Ri sao? |
[종이가 사락 넘어간다] | |
재판을 시작하도록 하겠습니다 | Phiên tòa xin phép bắt đầu. |
(태주) 유리 재판은 우범 소년 재판 아니었어요? | Không phải Yu Ri bị xét xử vì có nguy cơ phạm tội sao? |
반은 맞고 반은 틀립니다 | Anh nói đúng một nửa. |
서유리를 우범 소년으로 격리한 목적이 | Mục đích bắt Yu Ri vì có nguy cơ phạm tội không phải là để trừng phạt em ấy. |
처분이 아니거든요 | Mục đích bắt Yu Ri vì có nguy cơ phạm tội không phải là để trừng phạt em ấy. |
(은석) 이번 재판은 | Phiên tòa này |
검찰에서 송치한 서유리 아버님에 대한 | sẽ xét xử vụ án bảo hộ trẻ em đối với bố của Seo Yu Ri |
아동 보호 사건과 함께 | sẽ xét xử vụ án bảo hộ trẻ em đối với bố của Seo Yu Ri được phía công tố chuyển giao, |
아동 학대 처벌 등에 관한 특례법 제47조 1항에 따라 | và thi hành Lệnh Bảo vệ Nạn nhân Trẻ em dưới thẩm quyền của thẩm phán |
법관의 직권으로 | theo Khoản 1, Điều 47, Đạo luật Đặc biệt về hình phạt cho tội ngược đãi trẻ em. |
피해 아동 보호 명령을 진행합니다 | theo Khoản 1, Điều 47, Đạo luật Đặc biệt về hình phạt cho tội ngược đãi trẻ em. |
- (은석) 유리 아버님 - (유리 부) 아, 예 | - Bố Seo Yu Ri. - Vâng. |
(은석) 여기 왜 오셨는지 알고 계시죠? | Anh biết lý do mình có mặt ở đây chứ? Vâng. |
- (유리 부) 예 - 뭐 때문에 오셨습니까? | Vâng. Tại sao anh lại có mặt ở đây? |
아, 참, 부끄러워 가지고 | Trời ạ, xấu hổ quá đi mất. |
가정 폭력이요 | Là vì bạo hành gia đình. |
인정합니까? | Anh có thừa nhận không? |
(유리 부) 아니, 조사받을 때는 어쩔 수 없이 인정했지만 | Lúc bị điều tra, tôi phải bất đắc dĩ thừa nhận, |
아, 이게 말이나 됩니까? | nhưng có vô lý không cơ chứ? |
내 자식 내가 혼내고 가르치겠다는데 | Con tôi thì tôi trách mắng, dạy dỗ thôi, tòa án là gì mà bắt tôi thế này thế kia? |
법원이 뭔데 이래라저래라 합니까? | Con tôi thì tôi trách mắng, dạy dỗ thôi, tòa án là gì mà bắt tôi thế này thế kia? |
아, 내한테 뭐 해 줬다고 | Các người đã làm gì cho tôi? |
내가 한 거는요, 훈육입니다 | Tôi chỉ đang giáo dục con bé thôi. |
아비로서 마땅히 할 수 있는 | Tôi là bố nó nên tôi có quyền. |
[TV 전원음] | |
[흐느끼는 신음] | |
(은석) '가르칠 훈', '기를 육' | "Giáo" là dạy dỗ, "dục" là nuôi nấng, |
품성이나 도덕 따위를 가르쳐 기름 | đó là việc dạy bảo, chỉ dẫn về đạo đức và nhân phẩm. |
그러니까 저게 | Cho nên đây là giáo dục mà anh nói đến? |
아버님이 말씀하시는 훈육인 거죠? | Cho nên đây là giáo dục mà anh nói đến? |
아비로서 | Việc mà anh có quyền làm vì là bố? |
마땅히 할 수 있는 | Việc mà anh có quyền làm vì là bố? |
[무거운 음악] | |
(은석) 내가 널 가둔 이유는 딱 하나야 | Tôi nhốt em lại chỉ vì một lý do duy nhất. |
법정에 세우는 거 | Để đưa em ra tòa. |
그래서 보여 주려고 | Tôi muốn cho em thấy |
당한 사람이 격리되지 않고 | kẻ bạo hành sẽ bị bắt giữ, |
폭력을 행한 사람이 격리되는 거 | chứ không phải nạn nhân. |
피해자는 집을 지키고 | Nạn nhân sẽ được về nhà, |
가해자 벌받는 거 | còn kẻ ác sẽ bị trừng phạt. |
그거 보여 준다고 | Tôi sẽ… |
내가 | cho em thấy điều đó. |
(유리 부) 아, 이거 모함입니다, 이거 | Tôi bị gài bẫy. |
이거 내가 그랬단 증거 있어요? | Có bằng chứng là tôi làm thế không? |
증거 없잖아 | Có bằng chứng là tôi làm thế không? |
(은석) 소년분류심사원에서 서유리가 작성한 | Đây là bản tường trình do Seo Yu Ri viết ở Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ Vị thành niên. |
가정 폭력 피해 진술서입니다 | Đây là bản tường trình do Seo Yu Ri viết ở Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ Vị thành niên. |
폭행 당시 | Nạn nhân viết thời điểm bị bạo hành, |
야구 방망이로 맞았다는 진술과 | Nạn nhân viết thời điểm bị bạo hành, |
발에 걷어차였다는 진술이 쓰여 있고요 | nạn nhân bị đánh bằng gậy bóng chày và bị đá vào chân. |
그리고 증인 | Ngoài ra, nhân chứng? |
연화경찰서 여청과 소속 고강식 형사입니다 | Tôi là cảnh sát Ko Gang Sik ở Đồn cảnh sát Yeonhwa. |
(강식) 서유리 어떻게 하실 생각입니까? | Cô định làm thế nào với Seo Yu Ri? |
가출 신고야 뭐 제 선에서 해결했지만 | Tôi đã hủy bỏ bản trình báo bỏ nhà đi. |
(은석) 형사님은요? | Cảnh sát Ko nghĩ sao? |
물에 빠진 아이 이왕 한번 손잡아 주신 거 | Dù gì, anh đã một lần cứu đứa trẻ bị rơi xuống nước, |
한 번 더 잡아 주시겠어요? | anh sẽ giúp một lần nữa chứ? |
더 도움이 될 수가 있을까요? | Tôi có thể giúp gì nữa sao? |
응급실에서 서유리 모습 기억하시죠? | Anh vẫn nhớ bộ dạng của Yu Ri ở phòng cấp cứu chứ? |
네 | Tôi nhớ. |
고발해 주시죠, 서유리 아버지 | Hãy tố cáo bố của Seo Yu Ri. |
형사님이 직접 | Tôi muốn anh đích thân điều tra vụ này. |
인지 수사 해 주세요 | Tôi muốn anh đích thân điều tra vụ này. |
(강식) 서유리가 응급실에 실려 간 날과 같은 날 | Đây là bản ghi âm hôm Seo Yu Ri được đưa vào phòng cấp cứu. |
녹음된 음성 파일입니다 | Đây là bản ghi âm hôm Seo Yu Ri được đưa vào phòng cấp cứu. |
가정 폭력 정황을 조사하다가 발견하게 됐습니다 | Tôi tìm được khi điều tra về vụ bạo hành. |
[우당탕 소리가 흘러나온다] [녹음 속 유리의 비명] | - Tiền đâu? - Không có! |
(녹음 속 유리 부) 돈 어디 있노, 어? [은석의 한숨] | - Tiền đâu? - Không có! |
(녹음 속 유리) 없어! [애잔한 음악] | - Tiền đâu? - Không có! |
(녹음 속 유리 부) 씨발 처맞아야 또 정신을 차리지 [짝 때리는 소리가 들린다] | - Mày lại phải ăn đòn mới tỉnh ra à? - Dừng lại! |
(녹음 속 유리 조모) 그만해! 그만해 | - Mày lại phải ăn đòn mới tỉnh ra à? - Dừng lại! |
(녹음 속 유리) 없어! | - Không có! - Tao đâu có đòi nhiều tiền chứ! |
(녹음 속 유리 부) 몇 푼 안 되는 돈 가지고 그래 처맞… | - Không có! - Tao đâu có đòi nhiều tiền chứ! Ông tự đi kiếm tiền đi! |
(녹음 속 유리) 네 돈 네가 알아서 벌어! [퍽 맞는 소리가 들린다] | Ông tự đi kiếm tiền đi! |
네 돈 네가 알아서 벌어! | Tôi bảo ông tự đi mà kiếm tiền đi! |
(녹음 속 유리 부와 녹음 속 유리) - 다시 지껄여 보라고 - 멈춰! | - Ồn ào quá, mày nói gì? - Tôi không có tiền! |
(녹음 속 유리 조모) 그만해 이놈의 새끼야! [유리의 떨리는 신음] | Đủ rồi đấy, thằng khốn này! |
(녹음 속 유리 부) 돈 어디 있어 | Tiền ở đâu hả? |
- (녹음 속 유리 조모) 그만해! - (녹음 속 유리) 없어! | - Dừng lại đi! - Không có! |
(유리 부와 유리 조모) - 그만 지껄여라 - 아이고, 아이고, 제발 | - Câm mồm lại đi. - Trời ơi! Làm ơn! |
[퍽 때리는 소리가 들린다] [녹음 속 음성이 엉켜 들린다] | - Câm mồm lại đi. - Trời ơi! Làm ơn! - Nằm yên đó cho tao! - Dừng lại! Ông là đồ khốn! |
- (녹음 속 유리) 씨발 놈아! - (녹음 속 유리 조모) 그만하라고 [녹음 속 유리 부가 소리친다] | Tôi bảo ông là đồ khốn! - Đã bảo dừng lại mà! - Tránh ra! |
(유리 부) 이게 죽으려고 | - Mày muốn chết chứ gì? - Dừng lại đi! Đủ rồi đấy! |
(유리 조모) 아이고 이놈의 새끼야, 그만해, 그만해 | - Mày muốn chết chứ gì? - Dừng lại đi! Đủ rồi đấy! |
- (유리 부) 아이고, 좀! - (유리 조모) 아이고, 아이고 | - Tránh ra đi! - Trời ạ. |
(유리 부) 야, 돈 번다고 유세 떨지 마라, 어? | - Bà ơi… - Này. Đừng cậy kiếm được tiền mà lên mặt. Tiền để đâu hả? |
- 돈 어디 있어 - (유리) 없다고! | Đừng cậy kiếm được tiền mà lên mặt. Tiền để đâu hả? Đã bảo tôi không có mà! |
돈 내놓으라고, 더 처맞기 싫으면 | - Đưa tiền đây, không thì ăn đập đấy! - Tôi không có tiền! |
(유리) 없다고! | - Đưa tiền đây, không thì ăn đập đấy! - Tôi không có tiền! |
그냥 죽여 | Cứ giết tôi đi. |
- 그냥 죽여, 제발 - (유리 부) 아이고, 씨발 | - Làm ơn giết tôi đi. - Chết tiệt, giết mày à? Được thôi. |
(유리 부) 죽여? 그래, 어? | - Làm ơn giết tôi đi. - Chết tiệt, giết mày à? Được thôi. - Đi chết đi! - Đừng mà! |
[유리 조모가 소리친다] 죽어라, 어? 죽어! 독한 년 | - Đi chết đi! - Đừng mà! Chết đi! Con khốn vô tình! |
- (유리 조모) 그만! 그만해 - (유리 부) 아유! 독한 년, 진짜 | Chết đi! Con khốn vô tình! - Dừng lại đi mà! - Con nhỏ nghịch tử này! Khỉ thật! |
(유리 부) 그래, 차라리 죽어라 | - Dừng lại đi mà! - Con nhỏ nghịch tử này! Khỉ thật! |
또 더 씨불여 봐 | Lảm nhảm nữa đi! Nói tiếp đi! |
더 씨불여 봐! 이씨 | Lảm nhảm nữa đi! Nói tiếp đi! |
- (유리 부) 에이씨! - (유리 조모) 아이고, 아이고 | Chết tiệt! Ôi cháu tôi! |
[야구 방망이가 탁 떨어진다] | Ôi cháu tôi! |
[유리의 떨리는 숨소리] | |
[유리 부의 헛웃음] | |
이야… | Chà… Tôi đã định báo án khi nó bỏ nhà đi, |
(유리 부) 이년 이거 집 나갔을 때 신고하려고 했더니만 | Tôi đã định báo án khi nó bỏ nhà đi, |
되지도 않는 질문 하면서 방해해 놓고 | anh hỏi mấy câu vớ vẩn và cản trở tôi. |
다 한패네, 어? | Các người cùng một giuộc cả nhỉ? |
야, 니 뭔데, 니 형사가? | Mày là cái thá gì? Cảnh sát sao? |
형사냐고, 이 새끼야 | - Mày là cảnh sát à? Đồ khốn. - Dừng lại đi! |
- (중한) 그만하시죠 - (유리 부) 아, 뭐고 | - Mày là cảnh sát à? Đồ khốn. - Dừng lại đi! Sao nào? |
[유리 부의 아파하는 신음] | Sao nào? |
(중한) 자리에 앉으시는 게 좋을 겁니다 | Tốt hơn, anh nên về chỗ ngồi. |
(유리 부) 하, 진짜 | Thiệt tình, đúng là không còn gì để nói. |
아, 어이가 없다 | Thiệt tình, đúng là không còn gì để nói. |
[어두운 음악] 하, 판사님 | Thẩm phán, chắc cô biết chuyện nó đi bán thân nhỉ. |
아, 판사님도 아시겠지만 야 이거 | Thẩm phán, chắc cô biết chuyện nó đi bán thân nhỉ. |
몸 팔고 다니는 아입니다 | Thẩm phán, chắc cô biết chuyện nó đi bán thân nhỉ. Vì vậy mà từng phải ra tòa đấy. |
그걸로 재판도 받았고 | Vì vậy mà từng phải ra tòa đấy. |
아, 그래가 좀 때렸어요 정신 좀 차리라고 | Thế nên tôi mới đánh mấy cái để cho nó tỉnh táo lại. |
아비로서 훈육을 좀 했습니다 | Là bố nên tôi giáo dục chút thôi. |
그게 뭐, 잘못됐어요? | Tôi làm thế là sai sao? |
[떨리는 숨소리] | |
[한숨] | |
훈육이 잘못은 아니죠 | Giáo dục con cái dĩ nhiên là không sai. |
[리모컨 조작음] | |
근데 | Nhưng… |
저게 훈육은 아니잖아 | đó đâu phải là giáo dục. |
[은석이 리모컨을 탁 내려놓는다] | |
(은석) 이건 | Trong lúc tiến hành phiên tòa này, |
이번 재판을 쭉 진행하면서 | Trong lúc tiến hành phiên tòa này, |
궁금해서 그런데요 | tôi vẫn thắc mắc một điều. |
이해가 안 돼서요 | Tôi không tài nào hiểu nổi. |
아버님은 | Anh… |
[어두운 음악] | |
왜 당당하십니까? | tại sao lại tự mãn như vậy? |
(유리 조모) [울며] 이게 다… | Tất cả là lỗi của tôi. |
제 탓입니다 | Tất cả là lỗi của tôi. |
제가 자식을 잘못 키운 거라예 | Tôi đã không thể nuôi dạy con nên người. |
유리 아빠, 내 아들 | Bố Yu Ri, con trai tôi |
즈그 아버지 닮았십니다 | giống hệt như bố nó. |
가도 어려서 | Thằng bé cũng bị đánh đập từ khi còn nhỏ. |
마이 맞고 자랐십니다 | Thằng bé cũng bị đánh đập từ khi còn nhỏ. |
(강식) 근데 이제 와서 왜 이걸… | Nhưng sao bác lại đưa thứ này cho chúng tôi? |
지는 그게 뭔지 모릅니다 | Tôi không biết nó là gì cả. |
유리가 준비한 거라예 신고하겠다고 | Yu Ri đã chuẩn bị để tố cáo bố nó. |
(유리 조모) 지는 안 된다고 했십니다 | Tôi đã xin con bé đừng làm thế. |
말하지 말라고 | Tôi đã ngăn cản con bé. |
말하면 안 된다고 | Tôi đã ngăn cản con bé. |
우째 즈그 아빠를 | Sao có thể để nó làm thế với bố mình chứ? |
잘못은 내가 했는데 | Người sai là tôi cơ mà. |
다 내 탓인데 | Tất cả là lỗi của tôi. |
내가 자식을 잘못 키워 그렇게 된 건데 | Tại tôi đã không nuôi dạy tử tế, nên nó mới thành ra thế. |
벌은 내가 받아야 되는데 | Tôi mới là người phải bị trừng phạt. |
(유리 부) 어, 그러니까 | Tức là… |
할머니가 내를 넘긴 거네? | bà đã bán đứng tôi. |
[유리 부의 어이없는 신음] | |
[긴장되는 음악] | Ông làm gì thế? |
(유리 조모) 옴마야 야 와 이카노! | Ông làm gì thế? |
- (유리) 할머니! - (유리 조모) 와 이라노 | - Bà ơi! - Đừng mà! Dừng lại! |
- (유리 조모) 옴마야! - (유리) 미친 새끼야! | - Bà ơi! - Đừng mà! Dừng lại! - Ông là đồ điên! - Câm miệng! |
(유리 부) 닥치시라고 했지! | - Ông là đồ điên! - Câm miệng! Tôi đã dặn bà im mồm mà! |
(중한) 아, 뭐 하는 겁니까, 이게! | Đang làm gì thế hả? |
- (유리) 안 돼! - (유리 부) 닥치시라고! | - Không được! - Im đi! |
[유리 조모의 신음] (유리) 놔, 놓으라고! | Thả bà tôi ra! |
[태주의 힘주는 신음] | Làm ơn dừng lại đi. |
차태주 판사! | Thẩm phán Cha Tae Ju! |
No comments:
Post a Comment