Search This Blog



  소년 심판 3

Tòa án vị thành niên 3

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



(여자1) 우리는 피의자가‬‪Chúng tôi muốn nghi phạm‬ ‪nhận hình phạt thích đáng.‬
‪정당한 판결을 받기를 원합니다‬‪Chúng tôi muốn nghi phạm‬ ‪nhận hình phạt thích đáng.‬
‪피해자는 고려하지 않는‬ ‪소년법 철폐를 요구합니다‬‪Đạo luật Vị thành niên‬ ‪không quan tâm đến nạn nhân‬ ‪nên hãy bãi bỏ nó.‬
‪(진행자) 이번‬ ‪연화 초등생 살인 사건‬‪Kết quả phiên xét xử đầu tiên‬ ‪vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa‬
‪1심 재판 결과에‬‪Kết quả phiên xét xử đầu tiên‬ ‪vụ án sát hại học sinh tiểu học ở Yeonhwa‬
‪국민 여론이 들끓고 있습니다‬‪đang gây sục sôi dư luận cả nước.‬
‪악랄한 범죄를 저지르고도‬ ‪징역 20년, 소년원 2년이라는‬‪Vì hung thủ gây án tàn bạo,‬ ‪nhưng một đối tượng bị kết án 20 năm tù,‬ ‪còn đồng phạm chưa đủ tuổi‬ ‪nhận bản án cải tạo hai năm.‬
‪짧은 소년 보호 처분을‬ ‪받았기 때문인데요‬ ‪[원중이 호응한다]‬‪còn đồng phạm chưa đủ tuổi‬ ‪nhận bản án cải tạo hai năm.‬ ‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ngài thẩm phán nghĩ sao?‬
‪어떻게 생각하십니까?‬‪- Đúng vậy.‬ ‪- Ngài thẩm phán nghĩ sao?‬
‪네‬‪Tôi đồng ý thời hạn cải tạo dài nhất‬ ‪nên được nâng lên thành năm năm‬
‪소년원 송치 기간을‬ ‪최장 5년까지 늘리거나‬‪Tôi đồng ý thời hạn cải tạo dài nhất‬ ‪nên được nâng lên thành năm năm‬
‪형사 미성년자 연령을‬ ‪조정하는 등의‬‪hoặc nên điều chỉnh độ tuổi vị thành niên‬ ‪phải chịu trách nhiệm hình sự.‬
‪(원중) 법률 개정안엔 동의합니다‬ ‪동의하나‬‪hoặc nên điều chỉnh độ tuổi vị thành niên‬ ‪phải chịu trách nhiệm hình sự.‬ ‪Tuy nhiên…‬
‪소년법 폐지는 반대합니다‬‪tôi phản đối việc bãi bỏ‬ ‪Đạo luật Vị thành niên.‬
‪이거는 아이들의 모든 범죄를‬‪Nếu làm thế, mọi hành vi phạm tội của trẻ‬ ‪sẽ bị xét xử theo luật hình sự.‬
‪형법으로 다루자는 건데‬‪Nếu làm thế, mọi hành vi phạm tội của trẻ‬ ‪sẽ bị xét xử theo luật hình sự.‬
‪현실성이 없죠‬‪Điều này quá phi thực tế.‬
‪(범) 방금 국선 보조인한테‬ ‪연락 왔는데요‬‪Luật sư công của Seong U vừa gọi cho tôi.‬
‪성우 어머님 항고 않겠답니다‬‪Mẹ của Seong U quyết định không kháng cáo.‬
‪1심 판결 받아들이겠대요‬‪Chị ấy nói sẽ chấp nhận bản án sơ thẩm.‬
‪(은석) 그래요?‬‪Vậy sao?‬
‪[전화벨이 울린다]‬
‪뭐, 일단 알겠습니다‬‪Tôi biết rồi.‬
‪내일 회사에서 다시 얘기하죠‬‪Tôi biết rồi.‬ ‪Mai gặp ở tòa rồi nói tiếp.‬
‪(범) 네, 그러면 내일 뵙겠습니다‬‪Vâng, hẹn mai gặp chị.‬
‪[통화 종료음]‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(직원1) 어떤 학생이‬ ‪지금 찾아왔는데요‬‪Có một học sinh đến tìm chị.‬ Tôi nên xử lý thế nào đây?
‪어떻게 할까요?‬‪Có một học sinh đến tìm chị.‬ Tôi nên xử lý thế nào đây?
‪네, 올려 보내 주세요‬‪Bảo em ấy lên phòng tôi đi.‬
‪[수화기를 달그락 내려놓는다]‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪너…‬‪Em…‬
‪(유리) 차태주 판사님‬ ‪어디 있어요?‬‪Thẩm phán Cha Tae Ju đâu ạ?‬
‪(은석) 차 판?‬‪Thẩm phán Cha ư?‬
‪차태주…‬‪Cha Tae Ju…‬
‪(은석) 얘, 얘!‬‪Này!‬
‪얘, 얘, 정신 차려‬‪Này! Em tỉnh lại đi!‬
‪정신 차려, 서유리!‬‪Này! Em tỉnh lại đi!‬ ‪Tỉnh lại đi! Seo Yu Ri!‬
‪[유리의 뺨을 착착 치며]‬ ‪얘, 서유리‬‪Tỉnh lại đi! Seo Yu Ri!‬ ‪Này, Seo Yu Ri!‬
‪판사님‬‪Thẩm phán Sim!‬
‪(은석) 얘, 정신 차려‬ ‪정신 차려, 서유리‬ ‪[태주의 놀란 탄성]‬‪Này, tỉnh lại đi! Seo Yu Ri!‬
‪- (태주) 서유리, 유리야‬ ‪- (은석) 서유리‬‪Yu Ri! Em ấy bị sao vậy?‬
‪(태주) 얘, 얘 왜 이래요?‬‪Yu Ri! Em ấy bị sao vậy?‬
‪- 119, 구급차부터 빨리‬ ‪- (태주) 아, 예‬‪- Gọi xe cấp cứu mau.‬ ‪- Vâng.‬
‪- (기자1) 어? 나오십니다‬ ‪- (기자2) 어, 오신다‬‪- Ra rồi.‬ ‪- Ông ấy đây rồi.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪(기자3) 이번 재판으로‬ ‪그동안 비난받던‬‪Phiên tòa đã nâng cao niềm tin‬ ‪của dân chúng với Bộ Tư pháp.‬
‪사법부 신뢰를 높여 주셨는데‬ ‪소감이 어떠신가요?‬‪Phiên tòa đã nâng cao niềm tin‬ ‪của dân chúng với Bộ Tư pháp.‬ ‪Ông có cảm nghĩ gì?‬
‪(기자4) 현재 논란 중인‬ ‪소년법 개정엔 동의하십니까?‬‪Ông có tán thành yêu cầu sửa đổi‬ ‪Đạo luật Vị thành niên?‬
‪이번 사건으로‬ ‪우리가 깨달은 사실은‬‪Điều mà chúng tôi nhận ra sau vụ án này‬
‪음, 소년 사건은 더 이상‬‪là các vụ án của trẻ vị thành niên‬ ‪không còn là vấn đề của một cá nhân.‬
‪개인의 문제가 아니라는 것입니다‬‪là các vụ án của trẻ vị thành niên‬ ‪không còn là vấn đề của một cá nhân.‬
‪이젠 사회, 국가가‬ ‪나서야 합니다, 예‬‪Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước‬ ‪bước vào cuộc chiến.‬
‪예, 뭐, 저는 뭐‬‪Tôi chỉ thực hiện công việc của mình thôi.‬
‪제 할 일을 했을 뿐입니다, 예‬ ‪수고하십시오‬‪Tôi chỉ thực hiện công việc của mình thôi.‬ ‪Ông vất vả rồi.‬
‪[기자들이 소란스럽다]‬ ‪(기자5) 한 말씀만 더‬‪- Xin ông phát biểu thêm.‬ ‪- Một câu nữa.‬
‪- (기자6) 판사님‬ ‪- (기자7) 한 말씀만 하시죠‬‪- Ngài Thẩm phán.‬ ‪- Xin hãy nói thêm.‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪(간호사1과 간호사2)‬ ‪- 안쪽으로‬ ‪- 접수증 작성하시고 들어가실게요‬‪- Vào trong.‬ ‪- Mời điền giấy đăng ký trước.‬
‪(태주) 아, 판사님‬ ‪그건 제가 쓸…‬‪Thẩm phán Sim, để tôi…‬
‪(간호사2) 같이 온 환자와‬ ‪어떤 관계세요?‬‪Chị và bệnh nhân có quan hệ gì?‬
‪그건 왜 묻죠?‬‪Tại sao cô hỏi vậy?‬
‪(간호사2) 이분들이세요‬‪Là những vị này.‬
‪어? 판사님‬‪Thẩm phán Cha?‬
‪[옅은 탄성]‬‪Chào anh.‬
‪(은석) 폭행 사건이요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Một vụ bạo hành ư?‬
‪(간호사2) 응급실에 종종 옵니다‬‪Phòng cấp cứu có nhiều ca như vậy rồi.‬
‪폭행 피해 의심 환자 발견 즉시‬‪Chúng tôi có nghĩa vụ phải báo cảnh sát‬ ‪nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bạo hành.‬
‪신고하는 게 의무라서요‬‪Chúng tôi có nghĩa vụ phải báo cảnh sát‬ ‪nếu nghi ngờ bệnh nhân bị bạo hành.‬
‪신고 접수가 되면 출동은 하지만‬‪Chúng tôi đi làm nhiệm vụ‬ ‪khi có đơn tố cáo,‬
‪(강식) 대부분의 폭행 사건은‬ ‪흐지부지되는 경우가 많습니다‬‪nhưng đa phần các vụ bạo hành‬ ‪đều bị bỏ ngỏ.‬
‪요즘 사람들‬ ‪다른 사람 일에 나서려고 하나요?‬‪Dạo này có ai muốn xen vào‬ ‪chuyện người khác?‬
‪피해자가 신고를 원치 않는‬ ‪경우도 많아서요‬‪Nhiều khi nạn nhân cũng không muốn tố cáo.‬
‪깨어나면 연락 한번 주십시오‬‪Hãy gọi cho tôi khi em ấy tỉnh lại.‬
‪(태주) 수고하셨습니다‬‪Anh vất vả rồi.‬
‪(태주) 가정 폭력은 아닐 겁니다‬‪Có lẽ không phải bạo lực gia đình.‬
‪그럴 만한 보호자가 없거든요‬‪Em ấy không có người giám hộ.‬
‪[어두운 음악]‬
‪[유리의 비명]‬
‪(태주) 유리 12살 때‬ ‪부모님은 이혼하셨고‬‪Bố mẹ Yu Ri ly hôn khi em ấy 12 tuổi.‬
‪쭉 조부모 밑에서 자랐어요‬‪Từ đó, em ấy được ông bà nội nuôi lớn.‬
‪- (유리) 온대?‬ ‪- 온대‬‪- Cậu ấy sẽ đến chứ?‬ ‪- Đến.‬
‪걔 준섭이도 온대?‬‪- Jun Seop cũng đến chứ?‬ ‪- Chắc sẽ đến thôi.‬
‪- (여자2) 준섭이 올걸?‬ ‪- 얼른 가자‬‪- Jun Seop cũng đến chứ?‬ ‪- Chắc sẽ đến thôi.‬ ‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Chấm cậu ta rồi à?‬
‪(여자2) 왜, 좋아해?‬‪- Mau đi thôi.‬ ‪- Chấm cậu ta rồi à?‬
‪(태주) 현재 할아버지는‬ ‪치매로 입원 중이시고‬‪Ông nội em ấy đang nằm viện‬ điều trị chứng mất trí.
‪할머님 역시 편찮으신 상태고‬‪Bà nội cũng không được khỏe.‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬ ‪부모님과도 연락 끊긴 지 오래고요‬‪Em ấy cũng ngừng liên lạc‬ với bố mẹ lâu rồi.
‪(유리) 쳐 봐! 씨발, 씨발‬‪- Đánh thử xem, thằng khốn.‬ ‪- Dừng lại đi.‬ ‪- Con nhỏ chết tiệt này!‬ ‪- Nhịn đi!‬
‪- (남자1) 아, 이 씨발 년이!‬ ‪- (남자2) 참아, 참아, 참아‬ ‪[사람들이 놀란다]‬‪- Con nhỏ chết tiệt này!‬ ‪- Nhịn đi!‬
‪- (남자2) 야, 야, 야, 야‬ ‪- (유리) 쳐 봐, 야!‬‪- Này, làm cái gì đấy?‬ ‪- Ra tay đi!‬
‪(유리) 쳐 봐, 씨발!‬‪- Có ngon thì nhảy vào!‬ ‪- Này!‬
‪[치현의 한숨]‬‪TRUNG TÂM CẤP CỨU‬
‪(치현) 그럼 이제 저희는‬ ‪어떻게 되는 겁니까?‬‪Vậy giờ em ấy sẽ ra sao?‬
‪아까 보니까‬ ‪완전 살벌하게 맞았던데‬‪Lúc nãy nhìn em ấy‬ ‪có vẻ bị đánh mạnh tay lắm.‬
‪뭘 어떻게 돼‬ ‪그냥 유야무야되겠지‬‪Còn ra sao nữa? Chín bỏ làm mười thôi.‬
‪(강식) 어차피 소년 사건은‬ ‪신경 써 봤자 우리한테 마이너스야‬‪Dù sao dốc sức cho mấy vụ vị thành niên‬ ‪cũng không đáng.‬
‪누가 알아봐 주는‬ ‪큰 사건도 아니고‬‪Chẳng ai chú ý đến mấy vụ nhỏ kiểu này.‬
‪[의자 조작음]‬
‪- (강식) 서에 도착하면 깨워‬ ‪- 예, 알겠습니다‬‪- Về đến đồn thì gọi tôi dậy.‬ ‪- Vâng.‬
‪(은석) 절도 및 성매매로‬ ‪5, 6호 처분 받았고‬‪Chịu án quản chế số 5 và 6‬ ‪vì tội trộm cắp và mại dâm.‬
‪이름 서유리요‬‪Tên là Seo Yu Ri.‬
‪(직원2) 아, 서유리?‬ ‪유명 인사죠, 걔‬‪Seo Yu Ri à? Nhân vật nổi tiếng đấy.‬
‪잠수 탄 지 꽤 됐어요‬‪Cô bé đó biệt tăm biệt tích khá lâu rồi.‬
‪안 그래도 보고드리려 했는데‬‪Tôi cũng đang định báo cho cô đây.‬ Cô là thẩm phán quản lý em ấy nhỉ?
‪담당 판사님 맞으시죠?‬‪Tôi cũng đang định báo cho cô đây.‬ Cô là thẩm phán quản lý em ấy nhỉ?
‪보호 관찰소에서 매일 밤‬‪Đêm nào trại quản chế cũng gọi kiểm tra‬ về nhà chưa, em ấy chẳng chịu bắt máy.
‪귀가 확인 전화를 하는데‬ ‪받기는커녕‬‪Đêm nào trại quản chế cũng gọi kiểm tra‬ về nhà chưa, em ấy chẳng chịu bắt máy.
‪일주일에 한 번씩 하는 출석도‬ ‪단 한 번 나온 적 없어요‬‪Buổi gặp mặt một lần mỗi tuần‬ cũng chưa từng có mặt.
‪집에 가도 없고 연락도 안 되고‬ ‪[비닐을 부스럭거린다]‬‪Về nhà tìm không thấy,‬ liên lạc thì không được.
‪저도 이렇게‬ ‪말 안 듣는 애는 처음이라‬‪Đây cũng là lần đầu tôi gặp trường hợp‬ ương ngạnh như thế.
‪(태주) 예, 알겠습니다, 예‬‪Được rồi, tôi hiểu rồi.‬
‪[통화 종료음]‬
‪아직 안 갔어?‬‪Cậu chưa về sao?‬
‪(태주) 아, 예, 저…‬‪Vâng.‬
‪유리 주변 친구들한테‬ ‪연락해 봤는데요‬‪Tôi mới gọi cho bạn bè của Yu Ri.‬
‪유리가 미용실 취직하고 난 뒤로는‬‪Từ sau khi Yu Ri đi làm ở tiệm cắt tóc,‬ ‪bọn trẻ cũng lâu rồi không gặp em ấy.‬
‪본인들도 본 지 오래됐다네요‬‪Từ sau khi Yu Ri đi làm ở tiệm cắt tóc,‬ ‪bọn trẻ cũng lâu rồi không gặp em ấy.‬
‪아침 일찍 출근하고 밤늦게 와서‬‪Vì em ấy đi làm từ sáng sớm‬ ‪đến đêm muộn mới về.‬
‪그 정도면‬ ‪근로 기준법 위반 아닌가?‬‪Vậy là vi phạm‬ ‪Luật Tiêu chuẩn Lao động rồi.‬
‪아, 거기까진 잘…‬‪Tôi không biết rõ đến vậy.‬
‪결국 일어나 봐야 알겠네‬‪Vẫn là phải đợi em ấy tỉnh lại‬ ‪mới biết được.‬
‪(은석) 늦었다, 이만 들어가 봐‬‪Muộn rồi. Cậu về trước đi.‬
‪- 같이 안 가시고요?‬ ‪- (은석) 응‬‪Chị không về luôn à?‬ ‪Ừ. Tôi có nhiều điều cần hỏi‬ ‪khi em ấy tỉnh dậy.‬
‪난 쟤 깨어나면‬ ‪물어볼 게 아주 많거든‬ ‪[무거운 음악]‬‪Ừ. Tôi có nhiều điều cần hỏi‬ ‪khi em ấy tỉnh dậy.‬
‪[한숨]‬
‪(간호사2) 자세한 건‬ ‪검사 결과가 나와야 알겠지만‬‪Đợi có kết quả kiểm tra,‬ chúng tôi mới có thể đánh giá cụ thể.
‪1차 소견으론 갈비뼈 골절에‬‪Đợi có kết quả kiểm tra,‬ chúng tôi mới có thể đánh giá cụ thể. ‪Về sơ bộ thì em ấy bị nứt xương sườn,‬ bầm cổ tay trái.
‪왼쪽 손목 타박상‬‪Về sơ bộ thì em ấy bị nứt xương sườn,‬ bầm cổ tay trái.
‪염증 수치도 높고요‬‪Khả năng viêm nhiễm rất cao.‬
‪하루 이틀이 아니었을 겁니다‬‪Thương tích này không phải mới đây,‬
‪꽤 오랜 기간 당한 거예요‬‪mà do bạo hành thời gian dài.‬
‪[옅은 신음]‬
‪(은석) 어, 깼어?‬‪Em tỉnh rồi à?‬
‪잠깐 기다려, 사람 불러올게‬‪Đợi một chút. Để tôi gọi bác sĩ đến.‬
‪아니…‬‪Không…‬
‪[유리의 힘주는 숨소리]‬
‪(유리) 아, 저…‬‪Em…‬
‪제가 잠깐 미쳤었나 봐요‬‪Có vẻ em đột nhiên mất trí rồi.‬
‪저 진짜 아무 일도 없었어요‬‪Em thật sự không có chuyện gì hết.‬
‪저 가 볼게요‬‪Em đi đây.‬
‪[은석의 한숨]‬
‪(은석) 별일 없었는데‬‪Em không có chuyện gì‬
‪법원까지 찾아와?‬‪mà lại tìm đến tận tòa án‬
‪이 밤중에?‬‪lúc nửa đêm thế này?‬
‪차 판이 편하지?‬‪Với Thẩm phán Cha thì em dễ mở lời nhỉ?‬
‪내가 불편하면 그래도 돼‬‪- Không nói với tôi cũng được.‬ ‪- Em không sao thật mà.‬
‪(유리) 아니요‬ ‪저 진짜 별일 없었어요‬‪- Không nói với tôi cũng được.‬ ‪- Em không sao thật mà.‬
‪몸은 별일이라 하는데‬‪Cơ thể rõ ràng có sao,‬
‪(은석) 입은 아니라 하네?‬‪nhưng miệng lại chối nhỉ?‬
‪처음부터 몰랐다면 모를까‬‪Nếu không biết từ đầu thì thôi,‬ ‪bây giờ đã biết rồi.‬
‪이렇게 알게 된 이상‬‪Nếu không biết từ đầu thì thôi,‬ ‪bây giờ đã biết rồi.‬
‪그냥 넘어갈 순 없어‬‪Tôi không làm ngơ được.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪딱 하루‬‪Tôi cho em đúng một ngày để suy nghĩ.‬
‪그동안 고민해 보고‬‪Tôi cho em đúng một ngày để suy nghĩ.‬
‪생각 바뀌면 연락해‬‪Nếu đổi ý thì gọi cho tôi.‬
‪시간 경과되면‬ ‪내 식대로 처리할 거니까‬‪Quá thời hạn,‬ ‪tôi sẽ xử lý theo cách của mình.‬
‪병원비는 내가 처리했으니까‬ ‪무조건 입원해‬‪Tôi trả tiền viện phí rồi,‬ ‪nên em phải nằm lại đây.‬
‪치료부터 받아‬‪Tiếp nhận điều trị đi.‬
‪(부장 판사1) 마지막으로 미국은‬‪Cuối cùng, Mỹ là một trong những quốc gia‬ ‪đề cao nhân quyền‬
‪인권의 존엄성을 강조하며‬‪Cuối cùng, Mỹ là một trong những quốc gia‬ ‪đề cao nhân quyền‬
‪가정 폭력에 가장 엄격하게‬ ‪대응하는 국가 중 하나입니다‬‪và phản ứng mạnh mẽ với bạo lực gia đình.‬
‪그래서 미국 대부분의‬ ‪주 사법 당국에서는‬‪Vì thế, hầu hết các cơ quan tư pháp của Mỹ‬
‪가정 폭력 사건 발생‬ ‪24시간 이내에‬‪phải xét xử kẻ gây án trong vòng 24 giờ‬ ‪từ khi phát sinh vụ án‬
‪가해자를 재판해야 하고‬‪phải xét xử kẻ gây án trong vòng 24 giờ‬ ‪từ khi phát sinh vụ án‬
‪가해자에게 강력한 형사 처분을‬ ‪내립니다‬‪và đưa ra bản án hình sự‬ ‪nghiêm khắc với kẻ đó.‬
‪또한 재판 과정에서는‬‪Ngoài ra, giảm tối đa sự tiếp xúc giữa‬ ‪bị cáo và nạn nhân trong quá trình xét xử‬
‪피해자와 가해자의 접촉을 최소화‬‪Ngoài ra, giảm tối đa sự tiếp xúc giữa‬ ‪bị cáo và nạn nhân trong quá trình xét xử‬
‪피해자의 안전을 확보하고‬‪để đảm bảo an toàn cho nạn nhân,‬
‪변호사 지원 제도를 통해‬ ‪피해자를 지원합니다‬‪và giúp đỡ nạn nhân‬ ‪thông qua chế độ hỗ trợ luật sư.‬
‪이 같은 노력은 모두‬ ‪가정 폭력은 범죄라는‬‪Những nỗ lực này được thực hiện trên cơ sở‬ ‪xem bạo lực gia đình là hành vi phạm pháp.‬
‪문제의식을 토대로‬ ‪이루어진 것이고요‬‪Những nỗ lực này được thực hiện trên cơ sở‬ ‪xem bạo lực gia đình là hành vi phạm pháp.‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪(태주) 예, 이상‬ ‪이정석 부장 판사님의 발표셨고요‬‪Vừa rồi là phần phát biểu‬ ‪của Thẩm phán trưởng Lee Jeong Seok.‬
‪어, 혹시 이 발표에 덧붙이실‬ ‪다른 의견 있으실까요?‬‪Không biết có vị nào muốn bổ sung ý kiến‬ ‪cho bài phát biểu trên không?‬
‪예‬ ‪[태주의 헛기침]‬‪Vâng.‬
‪심은석 판사님?‬‪Mời Thẩm phán Sim Eun Seok.‬
‪그래서‬‪Tóm lại…‬
‪요지가 뭡니까?‬‪ý chính là gì vậy?‬
‪뭐, 미국을 따라 하자‬‪Ông muốn chúng ta làm theo nước Mỹ sao?‬
‪뭐, 이건가요?‬‪Ông muốn chúng ta làm theo nước Mỹ sao?‬
‪(은석) 여가부 자료에 의하면‬‪Số liệu của Bộ Phụ nữ và Gia đình‬
‪대한민국 가정의 53.8%는‬ ‪폭력 가정이며‬‪Số liệu của Bộ Phụ nữ và Gia đình‬ ‪cho biết 53,8% số gia đình nước ta‬ ‪xảy ra bạo lực.‬
‪한 해 최소 93명 이상의‬ ‪가정 폭력 피해자들이‬‪Mỗi năm, có ít nhất 93 nạn nhân‬ ‪của bạo lực gia đình‬
‪가해자로부터‬ ‪생명의 위협을 받거나‬‪bị kẻ gây án đe dọa tính mạng‬ ‪hoặc thậm chí tước đoạt mạng sống.‬
‪목숨을 잃는다고 합니다‬‪bị kẻ gây án đe dọa tính mạng‬ ‪hoặc thậm chí tước đoạt mạng sống.‬
‪미신고 사례까지 포함하면‬‪Nếu tính cả những vụ không bị tố cáo,‬ ‪thì số gia đình‬
‪이보다 더 많은 가정이‬ ‪폭력으로 고통받고 있고요‬‪Nếu tính cả những vụ không bị tố cáo,‬ ‪thì số gia đình‬ ‪phải chịu nỗi đau do bạo lực‬ ‪lớn hơn nhiều.‬
‪그런데 여기서 진짜 절망적인 건‬‪Nhưng điều thật sự gây tuyệt vọng‬
‪이 가정 폭력이 언제 끝날지‬‪là không ai biết khi nào‬
‪누구도 알 수 없는 현실입니다‬‪bạo lực gia đình sẽ chấm dứt.‬
‪[유리의 신음]‬
‪[어두운 음악]‬
‪(은석) 소년 한 명이 있다고‬ ‪가정을 해 보죠‬‪Lấy ví dụ một đứa trẻ‬ có thể là nạn nhân của bạo lực gia đình.
‪가정 폭력이 의심됩니다‬‪Lấy ví dụ một đứa trẻ‬ có thể là nạn nhân của bạo lực gia đình.
‪학교도 병원도 경찰에 신고를 하죠‬‪Trường học và bệnh viện‬ đều tố cáo với cảnh sát.
‪하지만 해당 가정에서‬ ‪가정 폭력이 아니다, 오해다‬‪Nhưng người nhà phủ nhận‬ ‪việc có bạo lực gia đình.‬ ‪Nói đó chỉ là hiểu lầm.‬
‪이를 숨기는 순간‬‪Một khi họ che giấu sự thật,‬
‪경찰은 더 이상 개입할 수도 없고‬ ‪수사는 거기서 바로 종결됩니다‬‪cảnh sát không thể can thiệp tiếp‬ ‪và cuộc điều tra lập tức kết thúc.‬
‪지금 이 순간에도‬‪Ngay lúc này, vô vàn vụ bạo lực gia đình‬
‪수많은 가정 폭력 사건들이‬‪Ngay lúc này, vô vàn vụ bạo lực gia đình‬
‪그런 허무한 이유로‬ ‪종결되고 있고요‬‪phải khép lại vì lý do lãng xẹt đó.‬
‪현실이 이런데‬‪Thực tế là vậy, làm sao để hạn chế tối đa‬ ‪sự tiếp xúc giữa nạn nhân và hung thủ‬
‪어떻게 가해자와 피해자의 접촉을‬ ‪최소화하고‬‪Thực tế là vậy, làm sao để hạn chế tối đa‬ ‪sự tiếp xúc giữa nạn nhân và hung thủ‬
‪24시간 이내에 가해자를 재판한다‬‪và xét xử kẻ gây án trong vòng 24 giờ?‬
‪뭐, 이거 가능한 얘기입니까?‬‪Đề xuất này là khả thi sao?‬
‪적어도 현재 가정 폭력‬ ‪수사 시스템 정도는‬ ‪[원중의 헛기침]‬‪Tôi mong ít nhất, chúng ta hãy cải cách‬ ‪cơ chế điều tra các vụ bạo lực gia đình.‬
‪선행을 하셨으면 좋았을 텐데요‬‪Tôi mong ít nhất, chúng ta hãy cải cách‬ ‪cơ chế điều tra các vụ bạo lực gia đình.‬
‪그래야 이런 세미나 자리에서도‬‪Có như vậy, chúng ta mới có thể bàn bạc‬ ‪những nội dung thực tiễn ở các hội thảo.‬
‪현실적으로 쓸모 있는 얘기들이‬ ‪나오지 않겠습니까?‬‪Có như vậy, chúng ta mới có thể bàn bạc‬ ‪những nội dung thực tiễn ở các hội thảo.‬
‪(부장 판사2) 강 부장은‬ ‪배석 교육을 어떻게 시킨 거야?‬ ‪[부장 판사1의 못마땅한 신음]‬‪Thẩm phán trưởng Kang‬ ‪chỉ bảo cấp dưới kiểu gì vậy?‬
‪하여튼 요즘 젊은 판사들은 말이야‬‪Thẩm phán trưởng Kang‬ ‪chỉ bảo cấp dưới kiểu gì vậy?‬ ‪Các thẩm phán trẻ bây giờ thật là…‬
‪(부장 판사3) 아니‬ ‪부장 판사가 발표하는데‬ ‪[부장 판사2의 한숨]‬‪Sao cô ta dám bình phẩm‬ ‪bài phát biểu của một thẩm phán trưởng?‬
‪어디서 새파란 평판사가‬ ‪나서길 나서‬‪Sao cô ta dám bình phẩm‬ ‪bài phát biểu của một thẩm phán trưởng?‬
‪- (부장 판사4) 싸가지 없이, 정말‬ ‪- (부장 판사3) 아, 진짜‬‪- Đúng là hỗn xược.‬ ‪- Thiệt tình.‬
‪(부장 판사4와 부장 판사3)‬ ‪- 아휴, 말세다, 말세‬ ‪- 아, 정말, 아휴‬‪- Xã hội càng ngày càng loạn.‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(원중) 거, 사람이 대체 왜 그래!‬‪Tại sao cô lại cư xử như thế?‬
‪세미나 때마다 발표하는 부장들‬ ‪그, 어?‬‪Cô không biết các thẩm phán trưởng‬ ‪rất nhạy cảm trong các hội thảo sao?‬
‪예민한 거 몰라? 어?‬‪Cô không biết các thẩm phán trưởng‬ ‪rất nhạy cảm trong các hội thảo sao?‬
‪사람이 나설 때 안 나설 때‬ ‪구분이 그렇게 안 가나?‬‪Cô không phân biệt được‬ ‪khi nào nên ra mặt, khi nào không à?‬
‪나서라고 마련한 자리 아닙니까?‬‪Đó không phải nơi chia sẻ quan điểm ư?‬
‪(원중) 나서란다고‬ ‪그, 그런 식으로 나, 나서냐?‬‪Chia sẻ phải theo kiểu cách đó sao?‬
‪이 부장님 발표‬‪Thời nay, đến sinh viên cũng‬ ‪không phát biểu như thẩm phán trưởng đó.‬
‪요즘 대학생도 그렇게는 안 합니다‬‪Thời nay, đến sinh viên cũng‬ ‪không phát biểu như thẩm phán trưởng đó.‬
‪관련 서적 몇 권 뒤적이고‬‪Ông ấy chỉ chắp vá nội dung‬ ‪từ vài quyển sách và tài liệu trên mạng.‬
‪인터넷 조금 살피면 나오는‬ ‪내용 짜깁기‬‪Ông ấy chỉ chắp vá nội dung‬ ‪từ vài quyển sách và tài liệu trên mạng.‬
‪(은석) 시간은 금이란 말이‬ ‪있습니다‬‪Người ta nói thời gian là vàng.‬
‪금이면 돈이나 마찬가지인데‬‪Vàng cũng giống như tiền bạc.‬
‪저 오늘 돈 많이 썼습니다‬‪Hôm nay, tôi đã phí rất nhiều tiền.‬
‪야, 심은석‬‪Này, Sim Eun Seok!‬
‪세미나는 엄연히‬ ‪나이, 직급 상관없이‬‪Hội thảo vốn là nơi để chia sẻ ý kiến‬ ‪không phân biệt tuổi tác và chức vụ.‬
‪의견을 주고받는 자리여야 됩니다‬‪Hội thảo vốn là nơi để chia sẻ ý kiến‬ ‪không phân biệt tuổi tác và chức vụ.‬
‪전 오늘‬‪Hôm nay, tôi không bác bỏ bài phát biểu,‬
‪발표문에‬ ‪이의를 제기한 것도 아니고‬‪Hôm nay, tôi không bác bỏ bài phát biểu,‬
‪그저 제 의견을 덧붙였을 뿐인데요‬‪mà chỉ bổ sung ý kiến của mình.‬
‪그래서 문제라는 거야‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Đó là vấn đề đấy. Hội thẩm phán trưởng‬ ‪đang ầm ĩ thế nào, cô biết không?‬
‪지금 부장들끼리‬ ‪얼마나 난리인 줄 알아? 어?‬‪Đó là vấn đề đấy. Hội thẩm phán trưởng‬ ‪đang ầm ĩ thế nào, cô biết không?‬
‪(원중) 봤지?‬‪Thấy rồi chứ?‬
‪어!‬‪Ơi!‬
‪[웃음]‬
‪이 부장, 어‬‪Thẩm phán trưởng Lee.‬
‪(수미) 네, 알겠습니다, 네‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪[수화기를 달그락 내려놓는다]‬ ‪판사님‬‪Thẩm phán Cha, anh phải xuống sảnh‬ ‪một chuyến rồi.‬
‪지금 로비로‬ ‪바로 가 보셔야겠는데요?‬‪Thẩm phán Cha, anh phải xuống sảnh‬ ‪một chuyến rồi.‬
‪저요?‬‪Tôi sao?‬
‪왜요?‬‪Có chuyện gì à?‬
‪엄마‬‪Mẹ.‬
‪태주야‬‪Tae Ju.‬
‪아, 연락이라도 하고 오지‬‪Mẹ phải gọi trước cho con chứ.‬
‪반찬 좀 싸 왔어‬‪Mẹ gói vài món ăn kèm đến này.‬
‪(태주) [놀라며] 뭘 이렇게‬ ‪또 많이 싸 왔어‬‪Mẹ mang những món gì mà nhiều thế?‬
‪차 판 어디 갔어요?‬‪Thẩm phán Cha đi đâu rồi?‬
‪(수미) 아, 판사님 어머님 오셔서‬ ‪잠깐 내려가셨어요‬‪Anh ấy xuống sảnh gặp mẹ một lát rồi.‬
‪어머님이 종종 반찬 싸 가지고‬ ‪내려오시거든요‬‪Thỉnh thoảng, bác ấy mang đồ ăn đến.‬
‪재판하고 겹치면 제가 대신 갔는데‬‪Nếu anh ấy đang xét xử,‬ ‪thì tôi xuống nhận thay.‬
‪오늘은 날을 잘 맞추셨네요‬‪Nếu anh ấy đang xét xử,‬ ‪thì tôi xuống nhận thay.‬ ‪Hôm nay, bác ấy đến vừa đúng lúc.‬
‪- 네‬ ‪- (수미) 근데 그런 거 보면‬‪- Vâng.‬ ‪- Mà tôi thấy thú vị lắm.‬
‪(수미) 참 신기해요‬‪- Vâng.‬ ‪- Mà tôi thấy thú vị lắm.‬
‪차 판사님 보면 어머니하고‬ ‪친구처럼 지내시거든요?‬‪- Vâng.‬ ‪- Mà tôi thấy thú vị lắm.‬ ‪Mẹ con Thẩm phán Cha thân thiết‬ ‪với nhau như bạn bè vậy.‬
‪딸이면 몰라도 아들은‬ ‪그러기가 쉽지가 않은데‬‪Con gái không nói,‬ ‪nhưng con trai thường không dễ như thế.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪참 부모님 사랑을‬ ‪많이 받고 자라셨나 봐요‬‪Con gái không nói,‬ ‪nhưng con trai thường không dễ như thế.‬ ‪Chắc hẳn anh ấy lớn lên‬ ‪với rất nhiều tình yêu từ bố mẹ.‬
‪저도 나중에 아들하고‬‪Tôi mong sau này, mình và con trai‬ ‪cũng sẽ thân thiết với nhau.‬
‪사이좋게 지냈으면 좋겠는데‬ ‪차 판사님처럼‬ ‪[다가오는 발걸음]‬‪Tôi mong sau này, mình và con trai‬ ‪cũng sẽ thân thiết với nhau.‬ ‪Như mẹ con Thẩm phán Cha vậy.‬
‪(태주) 제 뒷담화 하고‬ ‪계셨던 거 아니죠?‬‪Cô không phải đang nói xấu tôi đấy chứ?‬
‪(수미) [웃으며] 아니요‬‪Cô không phải đang nói xấu tôi đấy chứ?‬ ‪Không đâu.‬
‪(태주) 저희 어머니가‬ ‪또 반찬을 많이 해 오셔 가지고‬‪Mẹ tôi lại mang đến rất nhiều món.‬ ‪Chắc phải chia bớt cho mọi người rồi.‬
‪이것 좀 나눠야 될 거 같은데‬‪Mẹ tôi lại mang đến rất nhiều món.‬ ‪Chắc phải chia bớt cho mọi người rồi.‬ ‪Đúng lúc tôi đang thèm các món‬ ‪của mẹ Thẩm phán Cha.‬
‪(수미) 저 안 그래도‬ ‪차 판사님 어머니표‬‪Đúng lúc tôi đang thèm các món‬ ‪của mẹ Thẩm phán Cha.‬
‪진미채가 당겨 가지고‬‪Đúng lúc tôi đang thèm các món‬ ‪của mẹ Thẩm phán Cha.‬
‪진짜 감사하다고 전해 주세요‬ ‪[태주의 웃음]‬‪Anh chuyển lời cảm ơn giúp tôi nhé.‬
‪아, 저, 판사님 것도‬ ‪좀 있더라고요‬‪Có cả phần của Thẩm phán Sim nữa.‬
‪아니, 다른 사람 드려‬‪Không cần đâu. Cậu đưa cho người khác đi.‬
‪난 집에서 밥 안 먹어‬‪Tôi không ăn cơm ở nhà.‬
‪제가 뭐, 실수라도…‬‪Tôi đã phạm lỗi gì sao?‬
‪(수미) 아니요, 왜 그러시지?‬‪Không đâu. Sao chị ấy lại thế nhỉ?‬
‪[반찬 뚜껑을 탁 열며] 어떡해‬ ‪진짜 맛있겠다, 오‬‪Ôi trời ơi. Chắc sẽ ngon lắm đây.‬
‪[우아한 음악이 흘러나온다]‬
‪(점장) 어서 오세요‬‪Kính chào quý khách. Chị đã đặt lịch chưa?‬
‪예약하셨어요?‬‪Kính chào quý khách. Chị đã đặt lịch chưa?‬
‪연화지방법원에서 나왔습니다‬‪Tôi đến từ Tòa án quận Yeonhwa.‬
‪서유리 아시죠?‬‪Cô biết Seo Yu Ri chứ?‬
‪(점장) 폭행이라니요‬‪Bạo hành gì chứ?‬
‪다른 매장에 비해 스태프들‬ ‪업무 강도가 센 건 인정하지만‬‪Tôi thừa nhận cường độ làm việc‬ ‪ở chỗ chúng tôi gắt hơn nơi khác,‬
‪아니에요‬‪nhưng chúng tôi không bạo hành.‬
‪유리가 그래요? 여기서 맞았다고?‬‪Yu Ri nói bị đánh ở đây sao?‬
‪아니요‬‪Không. Tôi chỉ đang xác minh thông tin.‬
‪사실 관계를 확인하는 겁니다‬‪Không. Tôi chỉ đang xác minh thông tin.‬
‪서유리 평소엔 어땠습니까?‬‪Bình thường, Seo Yu Ri là người thế nào?‬
‪695가 아니라 8874라니까?‬‪Tôi đã bảo là 8874, chứ không phải 69 mà.‬
‪(유리) 아…‬
‪도대체 몇 번째야!‬‪Đây là lần thứ mấy rồi?‬
‪(점장) 정리도 제대로 못 해?‬‪Dọn dẹp cũng không làm tử tế được sao?‬ ‪Đã dặn không được để lẫn vào nhau mà.‬
‪제품 섞이면 안 된댔지?‬‪Dọn dẹp cũng không làm tử tế được sao?‬ ‪Đã dặn không được để lẫn vào nhau mà.‬
‪(점장) 요주의 인물이죠‬‪Là nhân vật cần đặc biệt theo sát.‬
‪툭하면 실수에 무단 외출‬ ‪무단결근도 잦고‬‪Thường xuyên phạm lỗi.‬ Thích thì đi làm. Không thích thì nghỉ.
‪디자이너들 사이에서도‬ ‪평이 안 좋아요‬‪Các nhà tạo mẫu tóc cũng không ưa em ấy.‬
‪걔 때문에 숍 분위기도‬ ‪안 좋거든요‬‪Vì em ấy mà bầu không khí‬ trong tiệm tệ đi.
‪여기 출퇴근 시간은‬ ‪어떻게 되나요?‬‪Em ấy đi làm và tan làm lúc mấy giờ?‬
‪(점장) 오픈 조, 미들 조에 따라‬ ‪다르긴 한데‬‪Còn tùy theo ca mở cửa hay ca giữa ngày.‬
‪미성년자라 근로 기준법에 따라‬‪Em ấy còn vị thành niên nên làm đủ‬ ‪bảy tiếng thì về theo Luật Lao động.‬
‪7시간 근무 후에 퇴근합니다‬‪Em ấy còn vị thành niên nên làm đủ‬ ‪bảy tiếng thì về theo Luật Lao động.‬
‪확실합니까?‬‪Cô chắc chắn chứ?‬
‪(점장) 원하시면‬‪Tôi có thể cho cô xem CCTV nếu muốn.‬
‪CCTV 영상이라도 보여 드릴까요?‬‪Tôi có thể cho cô xem CCTV nếu muốn.‬
‪[달려오는 발걸음]‬ ‪(스태프1) 저기요! 저기요!‬‪Cô gì ơi! Đợi một lát.‬
‪저…‬‪Tôi…‬
‪[어두운 음악]‬ ‪저, 드릴 말씀이 있는데요‬‪Tôi có điều muốn nói với cô.‬
‪[스태프1의 거친 숨소리]‬
‪[스태프2가 인사한다]‬‪- Kính chào quý khách.‬ ‪- Thôi đi.‬
‪(스태프1) 이상한 남자가‬‪Có một người đàn ông rất lạ‬ thường xuyên đến tìm Yu Ri.
‪몇 번이나 유리를‬ ‪찾아온 적이 있었어요‬‪Có một người đàn ông rất lạ‬ thường xuyên đến tìm Yu Ri.
‪근데 그 남자가 때리는지‬‪Không biết có phải hắn đánh em ấy không.‬
‪몇 번이나 온 얼굴에‬ ‪피멍이 들어서‬‪Nhưng vài lần, tôi thấy‬ ‪mặt em ấy có vết bầm.‬
‪무단결근도 다‬ ‪그 남자 때문에 한 거고요‬‪Những lần em ấy nghỉ làm không phép‬ ‪đều là do gã đó.‬
‪처음엔 저도 몇 번 교대해 줬는데‬‪Ban đầu, tôi có thay ca cho Yu Ri vài lần‬ ‪vì em ấy bị thương rất nghiêm trọng.‬
‪워낙 심하게 맞아서‬‪Ban đầu, tôi có thay ca cho Yu Ri vài lần‬ ‪vì em ấy bị thương rất nghiêm trọng.‬
‪나이도 남자가 훨씬 많아요‬‪Hắn ta lớn tuổi hơn Yu Ri nhiều.‬
‪그런데 분위기가 좀…‬‪Nhưng dường như là…‬
‪(스태프1) 이런 말 하기 그렇지만‬‪Tôi biết mình không nên nói thế này,‬
‪원조 같아서요‬‪nhưng có vẻ giống mại dâm vị thành niên.‬
‪기사님, 차 좀 돌릴게요‬‪Bác tài, quay xe lại giúp tôi.‬
‪법원 말고 병원이요‬ ‪연화종합병원‬‪Không về tòa án.‬ ‪Cho tôi đến Bệnh viện Đa khoa Yeonhwa.‬
‪(운전기사) 예, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi hiểu rồi.‬
‪예, 그러면 처분을‬ ‪변경해 드릴 테니까‬‪Được, vậy tôi sẽ thay đổi cách xử lý.‬ ‪Cô kiểm tra tiến độ rồi báo lại cho tôi.‬
‪경과 보고 연락 주세요‬‪Được, vậy tôi sẽ thay đổi cách xử lý.‬ ‪Cô kiểm tra tiến độ rồi báo lại cho tôi.‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪(남자3) 저기‬‪Cho hỏi.‬
‪혹시 부산중 안 나오셨습니까?‬‪Cậu từng học Trường Cấp hai Busan,‬ ‪phải không?‬
‪예?‬‪Sao cơ?‬
‪(남자3) 맞제? 차태주?‬‪Cậu là Cha Tae Ju, đúng không?‬
‪[태주를 탁 치며] 내다!‬ ‪느그 옆집 살던, 정진모!‬‪Tôi, Jeong Jin Mo, hàng xóm nhà cậu đây.‬
‪아…‬‪Có lẽ anh nhận nhầm người rồi.‬ ‪Tôi không học Trường Cấp hai Busan.‬
‪사람 잘못 보신 거 같습니다‬ ‪저는 부산중 안 나왔습니다‬‪Có lẽ anh nhận nhầm người rồi.‬ ‪Tôi không học Trường Cấp hai Busan.‬
‪(남자3) 아, 아, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi. Chắc tôi nhầm rồi.‬
‪제가 착각했나 보네요‬‪Tôi xin lỗi. Chắc tôi nhầm rồi.‬
‪아, 내 친구 중에‬ ‪차태주라고 있는데 너무 닮아 갖고‬‪Tôi có một người bạn tên Cha Tae Ju,‬ ‪nhìn rất giống anh.‬
‪아, 예, 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi nhé.‬
‪[카드 인식음]‬
‪[엘리베이터 조작음]‬ ‪[문이 쓱 닫힌다]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪심은석입니다‬‪Sim Eun Seok đây.‬
‪서유리 시설 나온 이후로‬ ‪성범죄에 연루된 적은 없는지‬‪Kiểm tra xem sau khi được thả, Seo Yu Ri‬ ‪có liên can đến vụ án tình dục nào không.‬
‪조회 좀 부탁드려요‬‪Kiểm tra xem sau khi được thả, Seo Yu Ri‬ ‪có liên can đến vụ án tình dục nào không.‬
‪내일 오전 중으로‬‪Trong sáng mai.‬
‪(유리) 아니라고요‬‪Em đã nói không phải rồi mà.‬
‪아니라고 몇 번을 말해요‬‪Em phải nhắc lại bao nhiêu lần nữa?‬
‪그냥 혼자 넘어진 거라고요‬ ‪맞은 거 아니라고요‬‪Em tự ngã, chứ không bị ai đánh cả.‬
‪말이 되는 소리를 해‬‪Nói điều gì thuyết phục hơn đi.‬
‪너 혼자 넘어져 놓고‬‪Nếu tự ngã thì sao lại chạy đến tòa án?‬
‪법원에 왜 찾아와?‬‪Nếu tự ngã thì sao lại chạy đến tòa án?‬
‪(은석) 어떻게 넘어지면‬ ‪이렇게 다칠 수 있는데?‬‪Ngã kiểu gì để bị thương ra nông nỗi này?‬
‪제발 부탁인데‬ ‪그냥 신경 좀 끄시면 안 돼요?‬‪Em xin cô đấy.‬ ‪Đừng quan tâm đến chuyện này nữa.‬
‪그 남자 누구야, 대체‬‪Rốt cuộc gã đàn ông đó là ai?‬
‪전에도 몇 번이나‬ ‪남자한테 맞은 적 있다며‬‪Nghe nói hắn từng đánh em vài lần rồi.‬
‪제 뒷조사까지 했어요?‬‪- Cô điều tra em sao?‬ ‪- Chưa hết đâu.‬
‪뿐이야?‬‪- Cô điều tra em sao?‬ ‪- Chưa hết đâu.‬
‪(은석) 말만 해‬‪Nói đi. Tôi sẽ gửi em vào‬ ‪trung tâm quản chế ngay.‬
‪원하면 지금이라도‬ ‪시설 보내 줄 테니까‬‪Nói đi. Tôi sẽ gửi em vào‬ ‪trung tâm quản chế ngay.‬
‪(유리 조모) 유리야‬‪Yu Ri à.‬
‪아, 니 여기 있었나?‬‪Cháu đây rồi.‬
‪근데…‬‪Nhưng… Đây là ai vậy?‬
‪누, 누구십니까?‬‪Nhưng… Đây là ai vậy?‬
‪연화지방법원 판사 심은석입니다‬‪Tôi là Thẩm phán Sim Eun Seok,‬ ‪Tòa án quận Yeonhwa.‬
‪유리 할머니 되세요?‬‪Bác là bà nội của Yu Ri sao?‬
‪이를 우짭니꺼, 면목이 없십니더‬‪Ôi, tôi không biết giấu mặt vào đâu.‬
‪우리 유리…‬‪Yu Ri nhà tôi…‬
‪옴마야‬‪Yu Ri à, ít ra cháu cũng phải‬ ‪mời thẩm phán uống nước chứ.‬
‪(유리 조모) 야, 야, 판사님‬ ‪오셨는데 음료수라도…‬‪Yu Ri à, ít ra cháu cũng phải‬ ‪mời thẩm phán uống nước chứ.‬
‪아니요, 괜찮습니다‬ ‪금방 갈 거예요‬‪Không cần đâu ạ. Tôi sẽ đi ngay thôi.‬
‪그것보다 유리가 다친 건‬‪Về thương tích của Yu Ri…‬
‪(유리 조모) 예‬ ‪야가 넘어졌다 아입니까‬‪Vâng, con bé bị ngã.‬
‪워낙‬‪Con bé này vốn yếu ớt.‬
‪몸이 비실비실해가‬‪Con bé này vốn yếu ớt.‬
‪- 네?‬ ‪- (유리 조모) 진짜입니더‬ ‪[어두운 음악]‬‪- Sao ạ?‬ ‪- Tôi nói thật đấy.‬
‪야 자주 넘어집니다‬‪Nó ngã như cơm bữa vậy.‬
‪야, 니 안 글나?‬‪Đúng không cháu?‬
‪[한숨]‬
‪- (은석) 그렇지만 할머님‬ ‪- 아이고, 내 정신 좀 봐라‬‪- Nhưng bác…‬ ‪- Xem đầu óc của tôi này.‬
‪(유리 조모) 우리 유리요‬‪Y tá đang tìm Yu Ri.‬
‪간호사님이 보자 캅디다‬‪Y tá đang tìm Yu Ri.‬
‪우리 가 봐도 되지요?‬‪Chúng tôi đi được chứ?‬
‪판사님, 죄송합니다‬ ‪참말로 죄송합니다‬‪Tôi xin lỗi Thẩm phán. Thành thật xin lỗi.‬
‪가자‬‪Đi thôi.‬
‪판사님, 참말로 죄송합니다‬‪Thành thật xin lỗi cô.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪어, 김 기자‬‪Ừ, phóng viên Kim.‬
‪어, 나야 아직 법원이지‬‪Tôi vẫn ở tòa án.‬
‪저녁?‬‪Bữa tối sao?‬
‪어, 그래‬‪Được. Tôi sẽ kiểm tra tin nhắn.‬
‪문자 확인하지‬‪Được. Tôi sẽ kiểm tra tin nhắn.‬
‪[통화 종료음]‬
‪[한숨]‬
‪[어두운 음악]‬
‪[원중의 헛기침]‬
‪(준기) 10월이면‬ ‪재보궐 선거입니다‬‪Cuộc bầu cử bổ sung‬ ‪sẽ diễn ra vào tháng Mười.‬
‪저희 당 정치 철학과‬ ‪어울리실 분으로‬‪Tôi đến chào hỏi Thẩm phán Kang‬ ‪vì nhận thấy‬
‪우리 강원중 판사님이‬ ‪적임자라고 판단해‬‪anh là người phù hợp‬ ‪với triết lý của Đảng chúng tôi.‬
‪어렵게 인사를 드립니다‬‪anh là người phù hợp‬ ‪với triết lý của Đảng chúng tôi.‬
‪(원중) 에…‬‪À…‬
‪법원 밥만 22년입니다‬‪Tôi đã làm việc tại tòa án 22 năm.‬
‪법을 제정하고 개정하는 일보다는‬‪Tôi quen với việc mặc áo choàng xét xử‬
‪씁, 법복을 입고‬‪và đứng trên tòa‬
‪법정에 서는 게 더 익숙합니다‬‪hơn là ban hành và cải cách luật.‬
‪저는 국회보다는‬‪So với Quốc hội,‬
‪법원이 더 잘 어울리는 사람입니다‬‪tòa án phù hợp hơn với tôi.‬
‪네‬‪Tôi hiểu.‬
‪아, 제가 얼마 전에‬ ‪충격적인 얘기를 하나 들어서요‬‪Gần đây, tôi nghe được một chuyện rất sốc.‬ ‪Tôi hỏi anh một câu được chứ?‬
‪- 질문 하나만 합시다‬ ‪- (원중) 아, 예‬‪Gần đây, tôi nghe được một chuyện rất sốc.‬ ‪Tôi hỏi anh một câu được chứ?‬ ‪Mời anh.‬
‪(준기) 전체 소년 사건 중에서‬‪Trong tất cả các vụ án vị thành niên,‬
‪뉴스에 보도될 정도의‬ ‪강력 범죄는 약 1%‬‪tội ác nghiêm trọng đến mức được‬ ‪thời sự đưa tin chiếm khoảng 1%.‬
‪학교 폭력은 약 15%‬‪Bạo lực học đường chiếm khoảng 15%.‬
‪그 외 나머지는 가난, 가정 폭력‬‪Còn lại là các hành vi phạm pháp‬ ‪của thiếu niên mong thoát đói nghèo,‬
‪가정불화를 피해서 시도한‬‪Còn lại là các hành vi phạm pháp‬ ‪của thiếu niên mong thoát đói nghèo,‬
‪청소년 비행이라던데, 맞습니까?‬‪gia đình bạo lực và bất hòa. Đúng không?‬
‪뭐, 그게 절대적이라고‬ ‪할 수 없지만‬‪Tôi không thể đảm bảo đúng hoàn toàn,‬ ‪nhưng về cơ bản là vậy.‬
‪대체로 맞습니다‬‪Tôi không thể đảm bảo đúng hoàn toàn,‬ ‪nhưng về cơ bản là vậy.‬
‪(원중) 환경이 열악해지면‬ ‪주변의 관심과 보호도 미약해지죠‬‪Điều kiện sống càng khắc nghiệt,‬ ‪càng thiếu thốn sự quan tâm và bảo bọc mà.‬
‪법원도 그 점은 통감하고 있습니다‬‪Tòa án hiểu rõ điều đó.‬
‪그럼 더 잘됐네요‬‪Vậy thì còn gì bằng.‬
‪애초에 소년 복지와 소년법 개정은‬‪Cải cách phúc lợi cho thiếu niên,‬ ‪Đạo luật Vị thành niên‬
‪국회의 소관이니까‬‪vốn là trách nhiệm của Quốc hội.‬
‪(준기) 오직 소년을 위한 일이란‬ ‪관점으로 봤을 때‬‪Cân nhắc những việc anh có thể‬ ‪làm cho thế hệ thanh thiếu niên,‬
‪부장님이 국회로 오시는 게‬‪tôi tin rằng sẽ tốt hơn cho chúng‬
‪소년들에게 더 이로울 것 같은데요‬‪nếu anh tiến vào Quốc hội.‬
‪[웃음]‬
‪이제 만 18세 미만 미성년자도‬ ‪표를 행사하니까‬‪Hiện nay, trẻ dưới 18 tuổi‬ ‪cũng tham gia bỏ phiếu,‬
‪당 입장에선 부장님이 절실합니다‬‪nên Đảng chúng tôi tha thiết cần anh.‬
‪이제 우리 국회도‬‪Đã đến lúc Quốc hội nhận thức đầy đủ‬ ‪mặt đáng sợ của thế lực vị thành niên.‬
‪미성년자 무서운 줄 알아야죠‬‪Đã đến lúc Quốc hội nhận thức đầy đủ‬ ‪mặt đáng sợ của thế lực vị thành niên.‬
‪(준기) 비록 만 18세 유권자가‬ ‪1, 2%에 불과하지만‬‪Tuy số lượng cử tri 18 tuổi‬ ‪chỉ chiếm một, hai phần trăm,‬
‪주로 SNS를 주도하는 게‬ ‪10대, 20대다 보니‬‪nhưng thành phần chính dùng mạng xã hội‬ ‪có tuổi từ 10 đến 29.‬
‪그 파급력도 무시 못 하고요‬‪Khó lòng xem nhẹ sức ảnh hưởng của họ.‬
‪소년 사건은‬‪"Các vụ án của trẻ vị thành niên‬ ‪không còn là vấn đề của một cá nhân.‬
‪더 이상 개인의 문제가‬ ‪아니라는 겁니다‬‪"Các vụ án của trẻ vị thành niên‬ ‪không còn là vấn đề của một cá nhân.‬
‪이젠 사회‬‪Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước‬ ‪bước vào cuộc chiến".‬
‪국가가 나서야 합니다‬‪Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước‬ ‪bước vào cuộc chiến".‬
‪(원중) 이젠 사회, 국가가‬ ‪나서야 합니다‬‪Đã đến lúc xã hội và toàn thể đất nước‬ ‪bước vào cuộc chiến.‬
‪나서 주시죠, 인터뷰처럼‬‪Anh hãy bước vào,‬ ‪như đã nói trong đoạn phỏng vấn.‬
‪법원 말고 국회에서‬‪Ở Quốc hội chứ không phải tòa án.‬
‪부장님 결심만 서신다면 그 뒤는‬‪Chỉ cần Thẩm phán trưởng hạ quyết tâm,‬
‪저희가 만들어 드릴 겁니다‬‪chúng tôi sẽ lo phần việc còn lại.‬
‪법원보다‬‪Để anh trở thành người phù hợp‬ ‪với Quốc hội, hơn tòa án.‬
‪국회에 더 잘 어울리는 사람으로‬‪Để anh trở thành người phù hợp‬ ‪với Quốc hội, hơn tòa án.‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[사이렌이 울린다]‬‪VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI‬ ‪BỆNH VIỆN WOORI‬
‪(은석) 법원에서 나왔습니다‬‪Tôi là người của tòa án.‬
‪병실 하나를 찾는데요‬‪Tôi đến tìm một bệnh nhân.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪어, 어떻게 오셨어요?‬‪Cô đến có việc gì vậy?‬
‪(간병인1) 어르신들이랑‬ ‪하루 종일 같이 있다 보니까‬‪Chúng tôi ở cùng các ông bà cụ cả ngày,‬
‪그 집 사정들이 어떻게 되는지‬ ‪다 알게 되는 게‬‪nên nắm rõ gia cảnh nhà ai thế nào‬ ‪gần như là công việc của chúng tôi.‬
‪우리 직업이죠‬‪nên nắm rõ gia cảnh nhà ai thế nào‬ ‪gần như là công việc của chúng tôi.‬
‪뭐, 그 집 아들이 직업이 뭐고‬‪Tôi biết con trai nhà nọ làm nghề gì,‬
‪밥숟가락이 몇 개인지까지‬ ‪다 알아요‬‪hay nhà kia có bao nhiêu cái thìa.‬ ‪Biết hết.‬
‪손녀 일 때문에 오셨다고요?‬‪Cô đến vì chuyện của cháu gái nhà đó sao?‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(유리) 그만 얘기해!‬ ‪[어두운 음악]‬‪Đừng nói nữa!‬
‪(유리 조모) 얘, 유리야‬‪Yu Ri à.‬ ‪Sao lúc nào cháu cũng phải cố thấu hiểu?‬
‪(유리) 내가 맨날 왜 이해해야 돼!‬‪Sao lúc nào cháu cũng phải cố thấu hiểu?‬
‪왜 맨날 내가 이해해야 돼!‬‪Tại sao cháu cứ phải chịu đựng vậy?‬
‪(간병인1) 요즘 손자, 손녀들이 뭐‬‪Các cháu trai, cháu gái ngày nay‬ sẽ quan tâm ông bà bệnh tật ư?
‪아픈 노인네들이 눈에 들어오나‬‪Các cháu trai, cháu gái ngày nay‬ sẽ quan tâm ông bà bệnh tật ư?
‪딱 보면 알잖아요‬‪Nhìn sơ qua là biết ngay mà.‬
‪머리 뻘겋게 염색하고‬ ‪담배 냄새 퍽퍽 풍기고‬‪Tóc thì nhuộm đỏ rực,‬ mùi thuốc lá nồng nặc,
‪할머니한테도 막‬‪rồi thì gân cổ lên cãi nhau với bà.‬ Thái độ rất hỗn láo.
‪악다구니 쓰면서‬ ‪얼마나 싸가지 없이 구는데요‬‪rồi thì gân cổ lên cãi nhau với bà.‬ Thái độ rất hỗn láo.
‪(간병인2) 아, 예, 되셨어요‬‪Xong rồi đấy.‬
‪(간병인1) 나 그런 애‬ ‪처음 봤다니까요‬‪Lần đầu tôi gặp một đứa trẻ như thế đấy.‬
‪꼭 그런 애는 아닐 겁니다‬‪Cũng không hẳn là như thế đâu.‬
‪(은석) 정말 싸가지 없었다면‬‪Nếu thật sự hỗn láo,‬ thì từ đầu em ấy đã không đến bệnh viện.
‪아예 병원 자체를 오지 않았겠죠‬‪Nếu thật sự hỗn láo,‬ thì từ đầu em ấy đã không đến bệnh viện.
‪할아버지 이발 역시‬ ‪해 주지 않았을 거고요‬‪Và cũng không cắt tóc cho ông.‬
‪거의 매일 오죠? 서유리‬‪Hầu như ngày nào em ấy cũng đến à?‬
‪뭐, 거의요‬‪Đúng vậy, hầu như mỗi ngày.‬
‪(은석) 근무는 7시간인데‬‪Tôi tự hỏi tại sao em ấy luôn về nhà muộn‬
‪왜 늘 그렇게‬ ‪늦게 들어가나 했더니‬‪trong khi chỉ làm việc bảy tiếng.‬
‪여기 있었네요, 답이‬‪Ở đây, tôi đã tìm được câu trả lời.‬
‪유리 부모님은요?‬‪Bố mẹ Yu Ri thì sao?‬
‪아는 거 없으세요?‬‪Cô có biết gì về họ không?‬
‪왜 없어요‬‪Sao lại không?‬
‪이 병원에서 걔 아버지‬ ‪모르는 사람이 없는데‬‪Ở bệnh viện này, ai cũng biết bố con bé.‬
‪(간병인1) 아유, 성질은 또‬ ‪얼마나 더러운데요‬‪Tính tình cậu ta nóng nảy không ai bằng.‬
‪한번 왔다 하면‬ ‪아주 그냥 난리, 난리‬‪Lần nào đến cũng gây náo loạn.‬
‪아, 나라에서 겨우 지원받아서‬ ‪병원에 있는 건데‬‪Cụ nằm viện được là nhờ‬ ‪nhà nước hỗ trợ viện phí.‬
‪그 집에 돈이 뭐가 있다고‬‪Nhà đó làm gì có đồng nào.‬
‪지원금 고거마저 빼먹으려고‬ ‪아주 그냥‬‪Vậy mà cậu ta còn đòi ăn‬ ‪cả tiền hỗ trợ đó nữa.‬
‪연락 끊긴 거 아니었어요?‬‪Không phải họ đã cắt đứt liên lạc rồi ư?‬
‪(간병인1) 아, 끊기긴요‬‪Còn lâu.‬
‪유리도 자기 아버지 얘기만 하면‬ ‪얼마나 질색하는데요‬‪Yu Ri ghét bố nó như hắt nước đổ đi.‬
‪(스태프1) 이상한 남자가‬‪Có một người đàn ông rất lạ‬ thường xuyên đến tìm Yu Ri.
‪몇 번이나 유리를‬ ‪찾아온 적이 있었어요‬‪Có một người đàn ông rất lạ‬ thường xuyên đến tìm Yu Ri.
‪야가 넘어졌다 아입니까, 안 글나?‬‪Vâng, con bé bị ngã. Đúng không cháu?‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪아버지였어?‬‪Thì ra là bố em ấy.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪심은석입니다‬‪Sim Eun Seok nghe đây.‬
‪(강식) 연화경찰서 여청과‬ ‪고강식입니다‬‪Tôi là Ko Gang Sik ở Đồn cảnh sát Yeonhwa.‬
‪혹시 서유리‬ ‪병원에서 퇴원했습니까?‬‪Seo Yu Ri đã xuất viện chưa?‬
‪그건 왜 물으시는 거죠?‬‪Tại sao anh hỏi vậy?‬
‪지금 서에‬ ‪서유리 아버지가 와 계시는데‬‪Bố em ấy đang ở đồn.‬
‪(강식) 유리 가출 신고를‬ ‪하겠답니다‬‪Anh ta muốn khai báo em ấy bỏ nhà đi.‬
‪뭐라고요?‬‪Anh nói gì cơ?‬
‪(강식) 원칙상으로는‬ ‪저희가 신고 접수가 되면‬‪Thông thường, chúng tôi phải xuất phát‬ ‪ngay khi nhận được tin báo.‬
‪바로 출동을 해야 되는데‬‪Thông thường, chúng tôi phải xuất phát‬ ‪ngay khi nhận được tin báo.‬
‪이게 아무래도‬ ‪뭔가가 좀 이상해서요‬‪Nhưng tôi cảm thấy có gì đó không ổn.‬
‪서유리 가정 폭력 피해자입니다‬‪Seo Yu Ri là nạn nhân‬ ‪của bạo lực gia đình.‬
‪아버지가 가해자예요‬‪Kẻ hành hung là bố em ấy.‬
‪(은석) 가해자와의 접촉은‬ ‪있을 수 없습니다‬‪Không thể để em ấy tiếp xúc gần‬ với kẻ gây án.
‪가출 신고는 형사님 손에서‬ ‪해소해 주세요, 반드시‬‪Phiền anh nhất định phải tìm cách‬ ‪hủy bỏ bản trình báo bỏ nhà đi đó.‬
‪[유리 조모의 한숨]‬
‪우리 퇴원하면 어디로 가?‬‪Chúng ta sẽ đi đâu khi cháu ra viện?‬
‪[유리 조모의 한숨]‬
‪우리 없어진 거 알고‬ ‪그 인간 완전 눈 돌았을 텐데‬‪Ông ta mà biết bà cháu mình bỏ đi‬ ‪thì sẽ phát điên cho xem.‬
‪버르장머리하고는‬‪Thằng con trời đánh.‬
‪[유리의 힘겨운 숨소리]‬
‪(유리) 그놈의 찜질방 진짜 지겹다‬‪Cháu chán ngán phòng tắm hơi lắm rồi.‬
‪아예 그냥 도망갈 거면‬ ‪멀리 가든지‬‪Nếu trốn, phải chạy đi thật xa.‬
‪할머니, 나 안 불쌍해?‬‪Bà không thấy thương cháu à?‬
‪나 그 인간 때문에‬ ‪지금 입원까지 했어‬‪Cháu phải nằm viện vì ông ta đấy.‬
‪불쌍타‬‪Bà thương chứ.‬
‪니 불쌍해서‬‪Bà thương cháu đến nỗi tim bà đau‬ ‪như vỡ thành từng mảnh đây.‬
‪내 가슴이 마이 아파‬ ‪문드러진다 아이가‬‪Bà thương cháu đến nỗi tim bà đau‬ ‪như vỡ thành từng mảnh đây.‬
‪(유리 조모) 하지만 유리야‬ ‪[무거운 음악]‬‪Nhưng Yu Ri à,‬
‪그래도 너그 아버지고‬ ‪내 아들 아이가, 으이?‬‪nó vẫn là bố cháu và là con trai bà.‬
‪유리야‬‪Yu Ri à.‬
‪유리야‬‪Yu Ri à.‬
‪너그 아버지‬‪Cháu có thể thông cảm cho bố cháu‬ ‪một chút được không?‬
‪쪼매만 더 봐주면 안 되겄나?‬‪Cháu có thể thông cảm cho bố cháu‬ ‪một chút được không?‬
‪어?‬‪Cháu có thể thông cảm cho bố cháu‬ ‪một chút được không?‬
‪너그 아버지도 불쌍한 사람이다‬‪Bố cháu cũng rất đáng thương.‬
‪유리야‬‪Yu Ri.‬
‪유리야…‬‪Yu Ri à.‬
‪[유리가 흐느낀다]‬
‪(수미) 무슨 일로 오셨죠?‬‪Anh đến có việc gì vậy?‬
‪(배달원) 네‬ ‪차태주 판사님 앞으로 왔는데요‬‪Thẩm phán Cha Tae Ju có bưu phẩm‬ ‪gửi từ một trại giáo dưỡng ở Busan.‬
‪부산 소년원에서 보냈네요?‬‪Thẩm phán Cha Tae Ju có bưu phẩm‬ ‪gửi từ một trại giáo dưỡng ở Busan.‬
‪- 부산이요?‬ ‪- (배달원) 네‬ ‪[전화벨이 울린다]‬‪- Busan sao?‬ ‪- Vâng.‬
‪(수미) 네, 소년형사합의부입니다‬‪Đơn vị Xét xử Hình sự‬ Vị thành niên xin nghe.
‪(남자4) 여기는 부산 소년원인데‬‪Tôi gọi từ Trại giáo dưỡng Busan.‬
‪거가 소년형사합의부 맞죠?‬‪Tôi gọi từ Trại giáo dưỡng Busan.‬ ‪Bên đó là Đơn vị Xét xử Hình sự‬ Vị thành niên, đúng không?
‪아, 네, 맞아요‬ ‪화분 때문에 연락 주신 거죠?‬‪Vâng. Đúng rồi.‬ ‪Anh gọi đến vì chậu hoa, phải không?‬
‪차태주 판사님께‬ ‪대신 잘 전달해 드리겠습니다‬‪Tôi sẽ chuyển đến tận tay Thẩm phán Cha.‬
‪(남자4) [웃으며] 아, 진짜라예?‬ ‪아, 감사합니데이‬‪Thật sao? Cảm ơn cô nhiều nhé.‬
‪아, 고마 매년 아이들을 위해‬ ‪6년 넘게 기부를 해 주시는데‬‪Thật sao? Cảm ơn cô nhiều nhé.‬ ‪Cậu ấy đã quyên góp tiền cho lũ trẻ‬ hơn sáu năm nay rồi.
‪식사도 한사코 거절하시고‬ ‪방법이 없어서가‬‪Cậu ấy đã quyên góp tiền cho lũ trẻ‬ hơn sáu năm nay rồi. ‪Tôi mời đi ăn mà cậu ấy cứ từ chối mãi.‬ Tôi cũng không còn cách nào.
‪(수미) 아, 네‬ ‪[남자4의 웃음]‬‪À, vâng.‬
‪(남자4) 아, 예‬ ‪단디 잘 부탁드립니데이‬‪Dù sao cũng xin nhờ cô nhé.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Vâng, tôi biết rồi ạ.‬
‪[수화기를 달칵 내려놓는다]‬
‪- (태주) 좋은 아침입니다‬ ‪- (수미) 판사님‬‪Chào buổi sáng.‬ ‪Thẩm phán Cha, anh có bưu phẩm này.‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬ ‪판사님 앞으로‬ ‪배달이 하나 왔는데요‬‪Thẩm phán Cha, anh có bưu phẩm này.‬
‪(태주) 이거 저‬ ‪보내 주신 분한테는‬‪Tôi sẽ gọi cho anh ấy.‬ ‪Phiền cô gửi trả chậu hoa giúp tôi.‬
‪제가 연락을 따로 드릴 테니까‬‪Tôi sẽ gọi cho anh ấy.‬ ‪Phiền cô gửi trả chậu hoa giúp tôi.‬
‪화분 돌려보내 주세요‬‪Tôi sẽ gọi cho anh ấy.‬ ‪Phiền cô gửi trả chậu hoa giúp tôi.‬
‪저, 잘 전달해 달라고‬ ‪신신당부하셨는데‬‪Anh ấy đã nài nỉ‬ ‪nhờ tôi chuyển tận tay anh.‬
‪마음만 받으면 되죠, 뭐‬‪Tôi nhận tấm lòng là được rồi.‬
‪괜찮습니다‬‪Không sao đâu.‬
‪부탁 좀 드릴게요‬‪Nhờ cô nhé.‬
‪(수미) 아, 네‬ ‪그럼 그렇게 하겠습니다‬‪Vâng, vậy tôi sẽ làm thế.‬
‪(범) 이게 그, 어젯밤에 말씀하신‬ ‪서유리 관련 서류입니다‬‪Đây là tài liệu về Seo Yu Ri‬ ‪mà chị yêu cầu tối qua.‬
‪(은석) 응‬‪Ừ.‬
‪뭐‬‪Có ghi chép gì không?‬
‪- 기록이 있긴 하던가요?‬ ‪- (범) 아니요‬‪Có ghi chép gì không?‬ ‪Trừ vi phạm ở Trung tâm Quản chế ra‬ ‪thì không có gì cả.‬
‪그, 보호 관찰소 위반 건 외에는‬ ‪없습니다‬‪Trừ vi phạm ở Trung tâm Quản chế ra‬ ‪thì không có gì cả.‬
‪(범) 그럼‬‪Tôi xin phép.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬‪HỌ TÊN: SEO YU RI‬
‪[문이 철컥 닫힌다]‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪(범) 오, 뭐예요?‬‪Gì đây ạ? Chị mới mua chậu hoa à?‬
‪화분 새로 들였네요?‬‪Gì đây ạ? Chị mới mua chậu hoa à?‬
‪(수미) 우리가 산 건 아니고‬‪Tôi không mua, nó được gửi đến‬ ‪từ Trại giáo dưỡng Busan.‬
‪[카메라 셔터음]‬ ‪부산 소년원에서‬‪Tôi không mua, nó được gửi đến‬ ‪từ Trại giáo dưỡng Busan.‬
‪부산이요?‬ ‪[카메라 셔터음]‬‪Busan sao?‬ ‪Sao họ lại gửi đến đây?‬
‪거기서 왜…‬‪Sao họ lại gửi đến đây?‬
‪유리 입원한 거 아니었어요?‬ ‪갑자기 무슨 기록이요?‬‪Không phải Yu Ri đang nằm viện sao?‬ ‪Sao tự dưng chị lại tìm ghi chép về em ấy?‬
‪상황이 바뀌었어‬‪Tình hình thay đổi rồi.‬
‪서유리 가정 폭력에‬‪Em ấy bị bạo lực gia đình.‬
‪가해자는 아버지 같더라?‬‪- Có vẻ ông bố là kẻ bạo hành.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪예?‬‪- Có vẻ ông bố là kẻ bạo hành.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪(태주) 그럼 신고는요?‬‪Chị báo cảnh sát chưa?‬
‪아버지는 지금 어디에 있는데요?‬‪Giờ bố em ấy đang ở đâu?‬
‪그, 서…‬‪Phía cảnh sát nói sao?‬
‪그, 서에선 뭐라고 하는데요?‬‪Phía cảnh sát nói sao?‬
‪판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪당사자가 신고를 거부해‬‪Đương sự từ chối báo án.‬
‪아니, 근데 왜 기록을…‬‪Thế sao chị lại kiểm tra hồ sơ của em ấy?‬
‪아니죠? 판사님‬‪Không phải như tôi nghĩ đâu, đúng không?‬
‪맞아‬‪Đúng vậy.‬
‪지금 차 판이 생각하는 거‬‪Đúng như suy nghĩ của cậu đấy.‬
‪서유리 격리될 거야‬ ‪우범 소년으로‬‪Yu Ri sẽ bị bắt vì có nguy cơ phạm tội.‬
‪뭐라고요?‬‪Chị nói gì cơ?‬
‪(수미) 차 판사님‬ ‪진짜 대단하지 않아요?‬‪Thẩm phán Cha tuyệt quá, đúng không?‬
‪어떻게 6년 동안‬‪Sao anh ấy có thể làm thế suốt sáu năm?‬
‪근데 화분 보고도‬ ‪그냥 돌려보내라고 하신 거 있죠?‬‪Nhưng vừa thấy chậu hoa đã nhờ gửi trả.‬ ‪Bảo chỉ nhận tấm lòng thôi.‬
‪자긴 마음만 받겠다고‬‪Nhưng vừa thấy chậu hoa đã nhờ gửi trả.‬ ‪Bảo chỉ nhận tấm lòng thôi.‬
‪(범) 뭐, 차 판사님이면 인정이죠‬‪Nếu là Thẩm phán Cha thì công nhận,‬ ‪trên đời còn mỗi anh ấy được thế thôi.‬
‪그러고도 남으실 분이니까‬‪Nếu là Thẩm phán Cha thì công nhận,‬ ‪trên đời còn mỗi anh ấy được thế thôi.‬
‪도대체, 씁‬‪Rốt cuộc…‬
‪어떻게 키우면‬ ‪저런 인물이 나오는 거지?‬‪làm sao để nuôi dạy nên‬ ‪một người như thế chứ?‬
‪(영실) 아니, 근데 좀‬ ‪이상하지 않나?‬‪Nhưng hai người không thấy lạ sao?‬
‪왜 하필 부산이야?‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Sao lại là Busan?‬
‪아니, 그렇잖아‬‪Nghĩ mà xem. Đây là tòa án vị thành niên‬ ‪đầu tiên anh ấy làm việc.‬
‪판사님 소년부 처음 맡은 것도‬ ‪여기인데‬‪Nghĩ mà xem. Đây là tòa án vị thành niên‬ ‪đầu tiên anh ấy làm việc.‬
‪우리 법원도 서울 아니면‬ ‪경기 소년원하고만 연계하잖아‬‪Chúng ta cũng chỉ liên kết với‬ ‪trại giáo dưỡng ở Seoul hoặc Gyeonggi.‬ ‪Nhưng sao anh ấy lại quyên góp cho trại‬ ‪ở Busan suốt thời gian dài như thế?‬
‪근데 그 오랜 시간 동안‬ ‪왜 하필 부산 소년원에 기부하냐고‬‪Nhưng sao anh ấy lại quyên góp cho trại‬ ‪ở Busan suốt thời gian dài như thế?‬
‪고향인가?‬‪Hay là quê anh ấy?‬
‪(범) 어, 그‬ ‪어, 그럴 수 있겠네요‬‪- Có thể lắm.‬ ‪- Đúng không?‬
‪피해 소년입니다‬‪Cô bé là người bị hại mà.‬
‪유리 입장 생각 안 하세요?‬ ‪마땅한 보호를 해 줘야죠‬‪Chị không nghĩ cho Yu Ri sao?‬ ‪Lẽ ra phải bảo vệ em ấy.‬
‪아니, 어떻게‬‪Sao chị có thể…‬
‪어떻게 처분을 통해서‬ ‪격리하실 생각을 하실 수가 있어요‬‪nghĩ đến việc lợi dụng bản án quản chế‬ ‪để bắt em ấy chứ?‬
‪(태주) 처분받을 만큼‬ ‪잘못한 것도 없고‬‪Yu Ri không làm gì sai để bị như vậy,‬ ‪và kể cả có,‬
‪있다 하더라도‬ ‪지금 보호가 우선인 아이예요‬‪Yu Ri không làm gì sai để bị như vậy,‬ ‪và kể cả có,‬ ‪em ấy cũng là trẻ em được ưu tiên bảo vệ!‬
‪신고 거부하면 설득을 해야죠‬‪Nếu em ấy từ chối báo án,‬ ‪chị phải thuyết phục chứ.‬
‪아니, 왜 뭐 때문에‬ ‪이렇게까지 몰아세우시는 건데요‬‪Tại sao chị lại dồn ép em ấy đến mức này?‬
‪이 사건 내 단독이야‬‪Đây là vụ án độc lập của tôi.‬
‪어떤 처분을 내리든‬‪Xử thế nào là quyền của tôi,‬ ‪không phải sao?‬
‪그건 내 권한 아닌가?‬‪Xử thế nào là quyền của tôi,‬ ‪không phải sao?‬
‪예, 그래도 이거는 지금‬ ‪너무 과한 처사십니다, 예‬‪Phải. Nhưng thế này thì quá đáng quá.‬
‪저 이거 그냥 두고 못 봅니다‬‪Tôi không thể đứng nhìn được.‬
‪두고 못 보면‬‪Không thể thì sao? Cậu muốn xâm phạm‬ ‪quyền xét xử trong phiên tòa độc lập à?‬
‪독립 재판에‬‪Không thể thì sao? Cậu muốn xâm phạm‬ ‪quyền xét xử trong phiên tòa độc lập à?‬
‪재판권 침해라도 하겠다는 거야?‬‪Không thể thì sao? Cậu muốn xâm phạm‬ ‪quyền xét xử trong phiên tòa độc lập à?‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(은석) 심은석입니다‬‪Sim Eun Seok xin nghe.‬
‪(간호사3) 아, 여기‬ ‪연화종합병원 병동인데요‬‪Tôi gọi từ Bệnh viện Đa khoa Yeonhwa.‬ Chị là thẩm phán phụ trách Seo Yu Ri nhỉ?
‪서유리 담당 판사님이시죠?‬‪Tôi gọi từ Bệnh viện Đa khoa Yeonhwa.‬ Chị là thẩm phán phụ trách Seo Yu Ri nhỉ? ‪Chị có đang ở cùng bệnh nhân không?‬
‪혹시 지금 서유리 환자와‬ ‪같이 있나요?‬ ‪[어두운 음악]‬‪Chị có đang ở cùng bệnh nhân không?‬
‪(간호사3) 퇴원 날짜 확정돼서‬ ‪알려 드리러 갔는데‬‪Tôi đến thông báo ngày ra viện,‬ nhưng không thấy em ấy đâu cả.
‪환자분이 안 보여서요‬‪Tôi đến thông báo ngày ra viện,‬ nhưng không thấy em ấy đâu cả.
‪보호자분 연락도 안 받아요‬‪Cũng không gọi được cho người giám hộ.‬
‪(간호사3) 523호‬ ‪서유리 환자 봤어요?‬‪Cô có thấy bệnh nhân Seo Yu Ri‬ ‪ở phòng 523 không?‬
‪[한숨]‬
‪(은석) 일단‬‪Chúng tôi sẽ đi tìm và gọi lại cho cô.‬
‪저희도 찾아 보고‬ ‪연락드리겠습니다‬‪Chúng tôi sẽ đi tìm và gọi lại cho cô.‬
‪[통화 종료음]‬
‪왜요, 무슨 일인데요?‬‪Có chuyện gì vậy?‬
‪서유리 병원에서 사라졌대‬‪Yu Ri biến mất khỏi bệnh viện rồi.‬
‪[휴대전화 진동음]‬
‪(은석) 심은석입니다‬ ‪전에 요양 병원에서 뵀던‬‪Tôi là Sim Eun Seok.‬ Chúng ta từng gặp ở viện dưỡng lão.
‪어, 혹시 오늘 중으로‬ ‪서유리 보시면‬‪Nếu hôm nay, cô gặp Seo Yu Ri,‬
‪보는 즉시 저한테 바로‬ ‪연락 좀 부탁드릴게요‬‪phiền cô gọi ngay cho tôi nhé.‬
‪아, 아니요, 큰일 아니고요‬‪Không, không có gì nghiêm trọng đâu.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪네, 꼭 좀 부탁드리겠습니다‬‪Vâng. Làm phiền cô.‬
‪(간호사3) 오전에 바이털‬ ‪체크할 때까진 분명히 있었는데‬‪Rõ ràng sáng nay, khi kiểm tra bệnh trạng,‬ ‪thì em ấy vẫn ở đây.‬
‪병원 CCTV를 확인해 보니까‬ ‪나간 게 맞더라고요‬‪Tôi đã kiểm tra máy quay an ninh,‬ ‪và đúng là em ấy đã rời đi.‬
‪- 보호자는요?‬ ‪- (간호사3) 찾아 보신다고‬‪Còn người giám hộ?‬ ‪Bà ấy đang đi tìm cùng đội bảo vệ.‬
‪병원 보안 팀하고 같이…‬‪Bà ấy đang đi tìm cùng đội bảo vệ.‬
‪네, 알겠습니다‬‪Tôi hiểu rồi.‬
‪(은석) 일단 흩어지자‬‪Chia nhau ra tìm đi.‬
‪이건 내가 연락하면서 찾아 볼게‬‪Tôi sẽ gọi điện tìm xem sao.‬
‪(태주) 예, 그럼 저는‬ ‪유리 자주 가는 곳으로‬‪Vậy tôi sẽ tìm ở những nơi Yu Ri hay đến‬ ‪rồi gọi cho chị.‬
‪- 좀 둘러보고 연락드리겠습니다‬ ‪- (은석) 응‬‪Vậy tôi sẽ tìm ở những nơi Yu Ri hay đến‬ ‪rồi gọi cho chị.‬ ‪Ừ.‬
‪(은석) 보호 관찰소죠?‬‪Trung tâm Quản chế, phải không?‬
‪연화지법 심은석 판사입니다‬‪Tôi là Thẩm phán Sim Eun Seok‬ ‪ở Tòa án quận Yeonhwa.‬
‪소년 행방을 찾을 수 없어서요‬‪Tôi là Thẩm phán Sim Eun Seok‬ ‪ở Tòa án quận Yeonhwa.‬ ‪Có một cô bé đang mất tích.‬
‪이름 서유리‬ ‪04년 12월 1일생입니다‬‪Tên là Seo Yu Ri.‬ ‪Sinh ngày 1 tháng 12 năm 2004.‬
‪서둘러 주세요‬‪Tìm gấp giúp tôi.‬
‪(태주) 저, 혹시‬ ‪이 친구 본 적 있으실까요?‬‪QUÁN KARAOKE STAR COIN‬ ‪- Chị có thấy cô bé này gần đây không?‬ ‪- Tôi không thấy.‬
‪(사장) 아니요, 없는데요‬‪- Chị có thấy cô bé này gần đây không?‬ ‪- Tôi không thấy.‬
‪저, 잠깐만 좀‬ ‪돌아보고 가겠습니다‬ ‪[사장이 대답한다]‬‪- Tôi sẽ chỉ đi quanh xem một chút thôi.‬ ‪- Vâng.‬
‪[신나는 반주가 흘러나온다]‬
‪[저마다 노래한다]‬
‪- (여자3) 아, 뭐야?‬ ‪- (태주) 아…‬‪- Gì thế?‬ ‪- Xin lỗi.‬
‪[다급한 숨소리]‬
‪전화 좀 받아라, 좀, 제발‬‪Làm ơn nghe máy đi. Làm ơn.‬
‪(유리) 너 진짜‬ ‪아무한테도 얘기 안 했지?‬‪Cậu không nói với ai thật chứ?‬
‪나 며칠 안 있을 거야‬‪Tôi sẽ chỉ ở lại vài ngày thôi.‬
‪아, 돈 가져왔지, 당연히‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Tất nhiên là tôi có mang theo tiền rồi.‬
‪잠깐만‬‪Chờ chút nhé.‬
‪아씨‬‪Chết tiệt.‬
‪어, 나 다 왔어‬‪Ừ, tôi gần đến rồi.‬
‪야, 씨, 오늘 왜 이렇게 춥냐?‬‪Trời ạ, sao hôm nay lại lạnh thế chứ?‬
‪여기 맞아?‬‪Đúng chỗ này không nhỉ?‬
‪어, 맞는 거 같아, 맞는 거 같아‬‪Chắc là đúng rồi đấy.‬
‪[어두운 음악]‬
‪야, 은소희‬ ‪[게임 소리가 흘러나온다]‬‪Này, Eun So Hui.‬
‪아무도 없다며‬‪Cậu bảo không có ai mà.‬
‪(남자5) 야, 까 봐‬‪Lột tiền nó đi.‬
‪하, 씨발‬
‪(유리) 나와‬‪Tránh ra. Đồ khốn!‬
‪놓으라고, 씨발!‬‪Tránh ra. Đồ khốn!‬
‪- (유리) 놓으라고‬ ‪- (여자2) 아, 어디 가냐고!‬‪Tránh ra. Đồ khốn!‬ ‪- Buông ra.‬ ‪- Cậu định đi đâu hả?‬
‪- (유리) 놔!‬ ‪- (여자2) 아, 돈 내놔!‬‪- Bỏ ra!‬ ‪- Đưa tiền đây!‬
‪(유리) 놓으라고, 씨‬‪Bỏ tao ra!‬
‪놔, 씨발!‬‪Buông ra, thằng khốn! Thả tao ra!‬
‪- (유리) 놓으라고, 씨‬ ‪- (남자5) 아, 씨발 년아, 좀‬‪Buông ra, thằng khốn! Thả tao ra!‬ ‪Con nhỏ chết tiệt này!‬
‪[유리의 신음]‬ ‪[남자5의 힘주는 신음]‬
‪(유리) 안 돼, 내 돈이야, 씨발!‬‪Không được! Đó là tiền của tao. Khỉ thật!‬
‪내놔!‬‪Trả đây!‬
‪- 씨발‬ ‪- (남자5) 미친년아‬‪- Đồ khốn!‬ ‪- Con điên, đấy là việc của mày.‬
‪그건 네 사정이고‬‪- Đồ khốn!‬ ‪- Con điên, đấy là việc của mày.‬
‪(유리) 내 돈 내놔, 씨발!‬‪Trả tiền cho tao! Thằng chết giẫm!‬
‪[유리의 신음]‬
‪[거친 숨소리]‬
‪너 어떻게 나한테 이래?‬‪Sao lại làm thế với tao?‬
‪그러게, 씨발, 누가 낚이래?‬‪Phải rồi. Ai bảo mày mắc bẫy cơ chứ.‬
‪(여자4) 병신‬‪- Đồ ngu.‬ ‪- Mấy con khốn này.‬
‪(유리) 씨발, 개같은 년이‬‪- Đồ ngu.‬ ‪- Mấy con khốn này.‬
‪(여자2) 뭐라 했냐, 씨발!‬‪Mày vừa nói cái quái gì hả?‬
‪[소란스럽게 싸운다]‬‪Mày vừa nói cái quái gì hả?‬
‪[커튼이 착 쳐진다]‬
‪[우당탕 소리가 들린다]‬
‪[비명 소리가 들린다]‬
‪[어두운 음악]‬‪HỌC VIỆN CẢNH SÁT THANH THIẾU NIÊN‬
‪(영실) 판사님, 혹시 유리‬‪Thẩm phán Sim, có khi nào bố Yu Ri‬ ‪đã đưa cô bé đi không?‬
‪유리 아버지가‬ ‪데리고 간 거 아닐까요?‬‪Thẩm phán Sim, có khi nào bố Yu Ri‬ ‪đã đưa cô bé đi không?‬
‪(은석) 아니요, 그건 아닐 겁니다‬‪Không có chuyện đó đâu.‬
‪유리 아버지는‬ ‪걔 입원 사실조차 몰라요‬‪Ông ta còn không biết Yu Ri nhập viện mà.‬
‪(영실) 아…‬
‪(은석) 일단 계속 찾아 볼 테니까‬‪Tôi sẽ tiếp tục đi tìm.‬ ‪Nếu có tin gì thì gọi cho tôi ngay nhé.‬
‪소식 들어오는 대로‬ ‪바로 연락 주세요‬‪Tôi sẽ tiếp tục đi tìm.‬ ‪Nếu có tin gì thì gọi cho tôi ngay nhé.‬
‪[통화 종료음]‬ ‪[휴대전화 진동음]‬
‪심은석입니다‬‪Sim Eun Seok nghe đây.‬
‪(간병인1) 여기 요양 병원인데요‬‪Tôi gọi từ viện dưỡng lão.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(은석) 어, 차 판‬‪Ừ, Thẩm phán Cha,‬ tôi vừa nhận được điện thoại.
‪방금 연락이 왔는데‬‪Ừ, Thẩm phán Cha,‬ tôi vừa nhận được điện thoại. ‪VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI‬
‪찾은 거 같다, 서유리‬‪Có lẽ tìm thấy Yu Ri rồi.‬
‪[유리가 훌쩍인다]‬
‪[유리가 흐느낀다]‬
‪(태주) 뭘 잘했다고 울어‬‪Ai làm gì mà khóc?‬
‪뭐야‬‪Gì thế này?‬
‪너 어, 얼굴 왜 이래, 어?‬‪Mặt em sao lại thế này? Là ai làm?‬
‪누가 그랬어‬‪Mặt em sao lại thế này? Là ai làm?‬
‪(유리) [울며]‬ ‪내 인생은 왜 이래요?‬‪Cuộc đời em sao lại như vậy chứ?‬
‪왜 나만 이렇게 좆같아요?‬‪Sao chỉ mình em khổ sở thế này?‬
‪벗어나고 싶어서‬‪Em muốn thoát khỏi cảnh này.‬
‪이제 진짜 정신 차리고‬ ‪살고 싶어서‬‪Giờ em thật sự muốn lấy lại tinh thần‬ ‪và sống cho ra sống.‬
‪근데 벗어날 수가 없어요‬‪Nhưng em không tài nào thoát ra được.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪유리야‬‪Yu Ri à.‬
‪신고하자, 응?‬ ‪판사님도 도울게‬‪Báo cảnh sát đi.‬ ‪Thẩm phán cũng sẽ giúp em.‬
‪하면요, 뭐가 달라지는데요‬‪Làm vậy thì thay đổi được gì chứ?‬
‪접근 제한‬‪Lệnh hạn chế tiếp cận,‬ ‪hạn chế quyền giám hộ.‬
‪친권 제한‬‪Lệnh hạn chế tiếp cận,‬ ‪hạn chế quyền giám hộ.‬
‪아버지로부터 어떠한 연락이나‬‪Lệnh hạn chế tiếp cận,‬ ‪hạn chế quyền giám hộ.‬ ‪Chúng ta có thể hạn chế‬ ‪mọi liên lạc từ bố em.‬
‪접촉도 제한할 수 있어‬‪Chúng ta có thể hạn chế‬ ‪mọi liên lạc từ bố em.‬
‪너는 집에서 나와서‬ ‪쉼터에서 지내면 돼‬‪- Em có thể ra khỏi nhà và đến ở mái ấm.‬ ‪- Thế mới nói, em không thích thế.‬
‪(유리) 그러니까 그게 싫다고요‬‪- Em có thể ra khỏi nhà và đến ở mái ấm.‬ ‪- Thế mới nói, em không thích thế.‬
‪제가 처맞았잖아요‬‪Em đã phải chịu đựng ông ta cơ mà.‬
‪근데 왜 제가 떠나야 돼요?‬‪Sao em lại phải rời đi chứ?‬
‪제가 맞았는데‬‪Người bị đánh là em mà,‬
‪왜 맨날 내가 도망가야 되냐고요‬‪sao lần nào em cũng phải bỏ trốn vậy?‬
‪제한 걸면‬‪Có lệnh hạn chế rồi,‬ ‪cảnh sát sẽ bảo vệ em 24/7 sao?‬
‪뭐, 경찰이 저 24시간 지켜 줘요?‬‪Có lệnh hạn chế rồi,‬ ‪cảnh sát sẽ bảo vệ em 24/7 sao?‬
‪아니잖아요‬‪Đâu phải vậy chứ.‬
‪그 새끼가 저‬‪Nếu ông ta tìm cách trả thù và đánh đập,‬ ‪thì em sẽ ra sao đây?‬
‪각오하고 보복하겠다고 찾아오면‬ ‪저 어떻게 돼요?‬‪Nếu ông ta tìm cách trả thù và đánh đập,‬ ‪thì em sẽ ra sao đây?‬
‪저 신고 못 해요, 무서워서‬‪Em không báo cảnh sát đâu, em sợ lắm.‬
‪안 하는 게 아니라‬‪Không phải là em không làm,‬ ‪mà là không thể vì em rất sợ.‬
‪무서워서 못 해요‬‪Không phải là em không làm,‬ ‪mà là không thể vì em rất sợ.‬
‪(은석) 침묵하면‬‪Nếu em giữ im lặng,‬
‪답은 있고?‬‪sẽ có câu trả lời sao?‬
‪당하면 또 가출하고‬ ‪가출해서 돈 떨어지면‬‪Em sẽ lại bỏ nhà đi khi bị ông ta đánh,‬ ‪và lại mất hết tiền,‬
‪또 범죄나 저지르게?‬‪rồi lại phạm tội à?‬
‪(유리) 무슨 상관이신데요?‬‪Liên quan gì đến cô chứ?‬
‪지친다‬‪Tôi mệt quá rồi.‬
‪[은석의 한숨]‬
‪(은석) 너 하나 때문에‬ ‪오늘 몇 명이 생고생한 줄 알아?‬‪Có biết vì em mà hôm nay‬ ‪bao nhiêu người vất vả không?‬
‪근데 지금 네 태도가 이딴 식이면‬ ‪내가 화나지‬‪Giờ em lại có thái độ thế này‬ ‪khiến tôi nổi cáu đấy.‬
‪(태주) 판사님‬‪Thẩm phán Sim.‬
‪그래, 뭐, 본인이 싫다는데‬‪Thôi được, đương sự đã không muốn‬ ‪thì cũng không thể bắt ép.‬
‪억지로 숟가락 들이밀 순 없지‬‪Thôi được, đương sự đã không muốn‬ ‪thì cũng không thể bắt ép.‬
‪이 정도면 나도‬ ‪할 만큼은 한 거 같다, 그렇지?‬ ‪[태주의 한숨]‬‪Đến mức này thì tôi cũng làm hết sức rồi.‬ ‪Phải không?‬
‪[통화 연결음]‬
‪(은석) 찾았습니다‬ ‪[어두운 음악]‬‪Tìm thấy em ấy rồi. Ở viện dưỡng lão.‬
‪요양 병원이에요‬‪Tìm thấy em ấy rồi. Ở viện dưỡng lão.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪[통화 종료음]‬
‪누구예요?‬‪Ai vậy?‬
‪무단이탈해서 만난 네 친구들‬‪Những đứa bạn mà em gặp gỡ khi đào tẩu…‬
‪가출 팸이지?‬‪là nhóm bụi đời chứ gì?‬
‪맞는데 저 피해자예요‬‪Đúng vậy, nhưng em là nạn nhân.‬
‪그건 조사 때나 얘기하고‬‪Để dành nói lúc thẩm vấn đi.‬
‪아니, 그럼 방금 전화하신 데가‬‪Vậy cuộc gọi vừa nãy…‬ ‪Căn cứ vào Khoản 1, Điều 4,‬ ‪Đạo luật Vị thành niên,‬
‪(은석) 소년법 제4조 1항에 의거‬‪Căn cứ vào Khoản 1, Điều 4,‬ ‪Đạo luật Vị thành niên,‬
‪범죄나 비행이 우려되는 소년은‬‪"Trẻ vị thành niên có khả năng‬ ‪gây án hoặc có hành vi xấu,‬
‪우범 소년으로 송치한다‬‪sẽ bị bắt vì là đối tượng‬ ‪có nguy cơ phạm tội".‬
‪- 판사님!‬ ‪- (은석) 그래‬‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Phải, đôi lúc…‬
‪아주 잠깐‬‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Phải, đôi lúc…‬
‪차 판 주장대로‬ ‪내가 심한 건가 고민했었는데‬‪Tôi cũng lo nghĩ liệu bản thân‬ ‪có quá đáng như lời cậu nói.‬
‪(은석) 가출 팸으로‬ ‪너 스스로를 증명했네‬‪Nhưng em vừa tự chứng minh mình phạm tội‬ ‪qua nhóm bụi đời đấy.‬
‪저 거기서‬ ‪죄지은 거 없어요, 판사님‬‪Thẩm phán, em không phạm tội ở đó.‬
‪하지 그랬어!‬ ‪아예 소년원으로 보내 버리게!‬‪Phải nhận là có chứ!‬ ‪Để tôi gửi em đến trại giáo dưỡng!‬
‪(유리) [울며]‬ ‪저 죄지은 거 없어요‬‪Em không phạm tội gì cả.‬
‪[사이렌이 울린다]‬
‪(태주) 유리야, 울지 말고, 어?‬‪Yu Ri, đừng khóc.‬
‪- (태주) 좀 진정하고, 어?‬ ‪- (유리) 저 죄지은 거 없어요‬‪- Bình tĩnh. Đứng lên nào.‬ ‪- Em không làm gì sai cả.‬
‪(태주) 일어나 보자‬‪- Bình tĩnh. Đứng lên nào.‬ ‪- Em không làm gì sai cả.‬ ‪VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI‬
‪[유리가 흐느낀다]‬‪VIỆN DƯỠNG LÃO WOORI‬
‪(태주) 괜찮아, 응?‬‪Không sao đâu.‬
‪[한숨]‬
‪(태주) 어떻게 그러실 수가 있어요‬‪Sao chị có thể làm vậy?‬
‪판사님은 측은지심도 없으세요?‬‪Chị không có lòng trắc ẩn sao?‬
‪아버지 폭행 때문에‬ ‪오갈 데가 없는 아이예요, 서유리‬‪Seo Yu Ri là cô bé không có nhà để về‬ ‪vì bị bố bạo hành.‬
‪(은석) 그래서 말도 없이 도망쳐서‬ ‪감히 가출 팸을 찾아?‬‪Nên em ấy lẳng lặng bỏ trốn‬ ‪và cả gan tìm đến nhóm bụi đời sao?‬
‪'감히 가출 팸을 찾아'가 아니라‬‪Thay vì nói em ấy cả gan làm vậy,‬
‪'왜 가출 팸을 찾아'가‬ ‪먼저 아닙니까?‬‪Thay vì nói em ấy cả gan làm vậy,‬ ‪chị nên đặt câu hỏi‬ ‪sao em ấy lại làm vậy trước chứ.‬
‪[한숨]‬
‪판사님, 이건 제가‬ ‪전부터 느꼈었던 건데‬‪Thẩm phán Sim,‬ ‪tôi đã cảm nhận được một thời gian rồi.‬
‪정말 궁금해서 그러는데요‬‪Tôi thực sự tò mò nên mới hỏi.‬
‪왜 그렇게 소년을 미워하십니까?‬‪Sao chị ghét trẻ vị thành niên đến thế?‬
‪뭐?‬‪Gì cơ?‬
‪왜 똑같은 말을 해도‬ ‪꼭 상처를 주고‬‪Sao chị cứ phải nói những lời‬ ‪làm bọn trẻ tổn thương,‬
‪뭐 하나 잘못한 거 없나‬ ‪뭐 하나 꼬투리 잡을 거 없나‬‪luôn cố bới lông tìm vết tìm xem‬ ‪bọn trẻ đã làm gì sai?‬
‪왜 그렇게 매번‬ ‪날이 서 계시는 건데요‬‪luôn cố bới lông tìm vết tìm xem‬ ‪bọn trẻ đã làm gì sai?‬ ‪Sao lần nào cũng tỏ ra cay nghiệt?‬
‪범죄자니까‬‪Vì chúng là tội phạm.‬
‪그 나이에‬‪Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám…‬
‪감히‬‪Vì ở độ tuổi đó mà chúng lại dám…‬
‪범죄를 저질렀으니까‬‪cả gan phạm tội.‬
‪[어이없는 숨소리]‬
‪(은석) 나도 하나 좀 묻자‬‪Để tôi hỏi cậu một câu.‬
‪이게 그렇게까지 화낼 일인가?‬‪Việc này đáng để cậu tức giận vậy ư?‬
‪왜 매번 애들 편에 서서‬ ‪이렇게 안달이지?‬‪Sao lần nào cậu cũng sốt ruột‬ ‪đứng về phía chúng?‬
‪뭐, 걔들한테 약점이라도 잡혔니?‬‪Chúng nắm được điểm yếu của cậu à?‬
‪- (태주) 판사님!‬ ‪- 아니면 뭔데, 대체!‬‪- Thẩm phán Sim!‬ ‪- Nếu không thì tại sao chứ?‬
‪왜 자꾸 남의 사건에 훈수질인데‬‪Sao cứ chõ mũi vào vụ của người khác thế?‬
‪[떨리는 숨소리]‬ ‪[어두운 음악]‬
‪(태주 부) [문을 쾅쾅 치며]‬ ‪나와 봐!‬‪Ra đây!‬
‪[어린 태주의 겁먹은 신음]‬‪Ra đây!‬
‪나와 봐!‬ ‪나오라고, 이 새끼야! 어?‬‪Ra đây ngay!‬ ‪Tao bảo mày ra đây, thằng khốn!‬
‪나와 봐!‬ ‪[겁먹은 신음]‬‪Ra đây đi!‬
‪그래, 내 너거 선생한테‬ ‪돈 좀 빌맀다!‬‪Đúng, tao đã vay‬ ‪giáo viên của mày ít tiền đấy.‬
‪사나이가 사업하다 보면‬ ‪돈 좀 꿀 수 있지‬‪Đàn ông làm kinh doanh‬ ‪cũng phải có lúc đi vay mượn chứ.‬
‪어데 바락바락!‬‪Sao mày dám tức giận với tao?‬
‪- 살려 주세요, 아버지‬ ‪- (태주 부) 나온나!‬‪- Bố tha cho con đi mà.‬ ‪- Ra đây!‬ ‪- Ra đây ngay!‬ ‪- Con sai rồi ạ!‬
‪- 잘못했습니다! 잘못했습니다!‬ ‪- (태주 부) 나온나, 이 새끼야!‬‪- Ra đây ngay!‬ ‪- Con sai rồi ạ!‬ ‪- Tao bảo ra đây!‬ ‪- Con xin lỗi!‬
‪(태주 부) 나온나!‬‪- Tao bảo ra đây!‬ ‪- Con xin lỗi!‬
‪나오라고, 이 새끼야!‬‪Thằng chết tiệt, ra đây mau!‬
‪나오라고, 이 새끼야! 어?‬‪Đi ra đây, thằng nghịch tử!‬ ‪Mày có ra đây không hả?‬
‪- (태주 부) 나온나, 이 새끼야!‬ ‪- (어린 태주) 살려 주세요‬‪Mày có ra đây không hả?‬ ‪Xin bố tha cho con. Con xin lỗi!‬ Làm ơn dừng lại đi!
‪(어린 태주) 아버지, 살려 주세요!‬ ‪제가 잘못했습니다‬‪Xin bố tha cho con. Con xin lỗi!‬ Làm ơn dừng lại đi!
‪제가 자꾸 마음에 걸려서 그래요‬‪Vì nó cứ vướng bận trong lòng tôi.‬
‪그 길이 아닌데‬ ‪판사님이 자꾸 그 길로 가시니까‬‪Vì chị đang đi nhầm đường,‬ ‪nhưng lại cứ tiến lên!‬
‪가정 폭력으로 상처받은 아이요‬‪Những đứa trẻ bị tổn thương‬ ‪do bạo lực gia đình‬
‪그 아이에서 더 자라지 않아요‬‪sẽ chẳng thể lớn lên được nữa.‬
‪10년? 20년?‬‪Mười năm? Hai mươi năm?‬
‪그냥 시간만 가는 겁니다, 예‬‪Chỉ có thời gian là trôi đi thôi,‬
‪그 시간에서 혼자 그 아이‬‪còn đứa trẻ ấy sẽ mãi mãi‬ ‪mang trong mình những tổn thương.‬
‪갇혀 있는 거라고요‬‪còn đứa trẻ ấy sẽ mãi mãi‬ ‪mang trong mình những tổn thương.‬
‪소년에게 비난은 누구나 합니다‬‪Ai cũng sẽ chỉ trích bọn trẻ.‬
‪근데 소년에게 기회 주는 거?‬‪Nhưng người có thể trao cho chúng cơ hội‬
‪판사밖에 못 해요‬‪chỉ có thẩm phán chúng ta mà thôi.‬
‪그래서 더 의미 있고‬ ‪중요한 일이라고 생각합니다, 저는‬‪Vậy nên tôi mới cho rằng đây là công việc‬ ‪có ý nghĩa và quan trọng hơn.‬
‪그게 제가 판사가 된 이유거든요‬‪Đó là lý do tôi trở thành thẩm phán.‬
‪[종이를 사락 넘긴다]‬
‪[글을 쓱쓱 쓴다]‬
‪[깊은 한숨]‬
‪(범) 재판 시작 30분 전입니다‬‪- Phiên tòa sẽ bắt đầu sau 30 phút.‬ ‪- Ừ.‬
‪(영실) 어‬ ‪[리모컨 조작음]‬
‪이거 뭐꼬, 이거 왜 안 되노, 어?‬‪Sao cái này không bật được vậy?‬
‪이거 건전지 다 됐나 보다‬‪Chắc là hết pin rồi.‬
‪(범) 아, 제, 제가 지금‬ ‪바로 가지고 오겠습니다‬‪Chắc là hết pin rồi.‬ ‪Em sẽ đi lấy pin mới ngay.‬
‪- (영실) 빨리 갔다 온나‬ ‪- 네, 네, 아유‬‪- Đi nhanh lên.‬ ‪- Vâng ạ.‬
‪- 일 안 하지? 어?‬ ‪- (범) 죄송합니다‬‪- Không làm việc tử tế rồi.‬ ‪- Em xin lỗi.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[범의 당황한 탄성]‬‪Thẩm phán Cha, anh không sao chứ?‬ ‪Em xin lỗi.‬
‪(범) 오, 판사님, 아유‬ ‪괜찮으세요? 죄송합니다‬‪Thẩm phán Cha, anh không sao chứ?‬ ‪Em xin lỗi.‬
‪- 괜찮아요‬ ‪- (범) 죄송합니다‬‪- Không sao.‬ ‪- Em xin lỗi.‬
‪- 심 판사님 장날이죠?‬ ‪- (범) 네‬‪- Phiên tòa của Thẩm phán Sim à?‬ ‪- Vâng.‬
‪늦겠다, 빨리 가 보세요‬‪- Phiên tòa của Thẩm phán Sim à?‬ ‪- Vâng.‬ ‪Muộn rồi đấy. Cậu đi nhanh đi.‬
‪- 아, 예, 죄송합니다‬ ‪- (태주) 아! 그…‬‪- Vâng, em xin lỗi.‬ ‪- Đợi chút.‬
‪오늘 유리도 재판받나요?‬‪Hôm nay là phiên xét xử Yu Ri sao?‬
‪[종이가 사락 넘어간다]‬
‪재판을 시작하도록 하겠습니다‬‪Phiên tòa xin phép bắt đầu.‬
‪(태주) 유리 재판은‬ ‪우범 소년 재판 아니었어요?‬‪Không phải Yu Ri bị xét xử‬ vì có nguy cơ phạm tội sao?
‪반은 맞고 반은 틀립니다‬‪Anh nói đúng một nửa.‬
‪서유리를 우범 소년으로‬ ‪격리한 목적이‬‪Mục đích bắt Yu Ri vì có nguy cơ phạm tội‬ ‪không phải là để trừng phạt em ấy.‬
‪처분이 아니거든요‬‪Mục đích bắt Yu Ri vì có nguy cơ phạm tội‬ ‪không phải là để trừng phạt em ấy.‬
‪(은석) 이번 재판은‬‪Phiên tòa này‬
‪검찰에서 송치한‬ ‪서유리 아버님에 대한‬‪sẽ xét xử vụ án bảo hộ trẻ em‬ ‪đối với bố của Seo Yu Ri‬
‪아동 보호 사건과 함께‬‪sẽ xét xử vụ án bảo hộ trẻ em‬ ‪đối với bố của Seo Yu Ri‬ ‪được phía công tố chuyển giao,‬
‪아동 학대 처벌 등에 관한‬ ‪특례법 제47조 1항에 따라‬‪và thi hành Lệnh Bảo vệ Nạn nhân Trẻ em‬ ‪dưới thẩm quyền của thẩm phán‬
‪법관의 직권으로‬‪theo Khoản 1, Điều 47, Đạo luật Đặc biệt‬ ‪về hình phạt cho tội ngược đãi trẻ em.‬
‪피해 아동 보호 명령을 진행합니다‬‪theo Khoản 1, Điều 47, Đạo luật Đặc biệt‬ ‪về hình phạt cho tội ngược đãi trẻ em.‬
‪- (은석) 유리 아버님‬ ‪- (유리 부) 아, 예‬‪- Bố Seo Yu Ri.‬ ‪- Vâng.‬
‪(은석) 여기 왜 오셨는지‬ ‪알고 계시죠?‬‪Anh biết lý do mình có mặt ở đây chứ?‬ ‪Vâng.‬
‪- (유리 부) 예‬ ‪- 뭐 때문에 오셨습니까?‬‪Vâng.‬ ‪Tại sao anh lại có mặt ở đây?‬
‪아, 참, 부끄러워 가지고‬‪Trời ạ, xấu hổ quá đi mất.‬
‪가정 폭력이요‬‪Là vì bạo hành gia đình.‬
‪인정합니까?‬‪Anh có thừa nhận không?‬
‪(유리 부) 아니, 조사받을 때는‬ ‪어쩔 수 없이 인정했지만‬‪Lúc bị điều tra,‬ ‪tôi phải bất đắc dĩ thừa nhận,‬
‪아, 이게 말이나 됩니까?‬‪nhưng có vô lý không cơ chứ?‬
‪내 자식 내가 혼내고‬ ‪가르치겠다는데‬‪Con tôi thì tôi trách mắng, dạy dỗ thôi,‬ ‪tòa án là gì mà bắt tôi thế này thế kia?‬
‪법원이 뭔데 이래라저래라 합니까?‬‪Con tôi thì tôi trách mắng, dạy dỗ thôi,‬ ‪tòa án là gì mà bắt tôi thế này thế kia?‬
‪아, 내한테 뭐 해 줬다고‬‪Các người đã làm gì cho tôi?‬
‪내가 한 거는요, 훈육입니다‬‪Tôi chỉ đang giáo dục con bé thôi.‬
‪아비로서 마땅히 할 수 있는‬‪Tôi là bố nó nên tôi có quyền.‬
‪[TV 전원음]‬
‪[흐느끼는 신음]‬
‪(은석) '가르칠 훈', '기를 육'‬‪"Giáo" là dạy dỗ, "dục" là nuôi nấng,‬
‪품성이나 도덕 따위를 가르쳐 기름‬‪đó là việc dạy bảo, chỉ dẫn‬ ‪về đạo đức và nhân phẩm.‬
‪그러니까 저게‬‪Cho nên đây là giáo dục mà anh nói đến?‬
‪아버님이 말씀하시는 훈육인 거죠?‬‪Cho nên đây là giáo dục mà anh nói đến?‬
‪아비로서‬‪Việc mà anh có quyền làm vì là bố?‬
‪마땅히 할 수 있는‬‪Việc mà anh có quyền làm vì là bố?‬
‪[무거운 음악]‬
‪(은석) 내가 널 가둔 이유는‬ ‪딱 하나야‬‪Tôi nhốt em lại chỉ vì một lý do duy nhất.‬
‪법정에 세우는 거‬‪Để đưa em ra tòa.‬
‪그래서 보여 주려고‬‪Tôi muốn cho em thấy‬
‪당한 사람이 격리되지 않고‬‪kẻ bạo hành sẽ bị bắt giữ,‬
‪폭력을 행한 사람이 격리되는 거‬‪chứ không phải nạn nhân.‬
‪피해자는 집을 지키고‬‪Nạn nhân sẽ được về nhà,‬
‪가해자 벌받는 거‬‪còn kẻ ác sẽ bị trừng phạt.‬
‪그거 보여 준다고‬‪Tôi sẽ…‬
‪내가‬‪cho em thấy điều đó.‬
‪(유리 부) 아, 이거‬ ‪모함입니다, 이거‬‪Tôi bị gài bẫy.‬
‪이거 내가 그랬단 증거 있어요?‬‪Có bằng chứng là tôi làm thế không?‬
‪증거 없잖아‬‪Có bằng chứng là tôi làm thế không?‬
‪(은석) 소년분류심사원에서‬ ‪서유리가 작성한‬‪Đây là bản tường trình do Seo Yu Ri viết ở‬ ‪Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ Vị thành niên.‬
‪가정 폭력 피해 진술서입니다‬‪Đây là bản tường trình do Seo Yu Ri viết ở‬ ‪Viện Thẩm tra Phân loại Trẻ Vị thành niên.‬
‪폭행 당시‬‪Nạn nhân viết thời điểm bị bạo hành,‬
‪야구 방망이로 맞았다는 진술과‬‪Nạn nhân viết thời điểm bị bạo hành,‬
‪발에 걷어차였다는‬ ‪진술이 쓰여 있고요‬‪nạn nhân bị đánh bằng gậy bóng chày‬ ‪và bị đá vào chân.‬
‪그리고 증인‬‪Ngoài ra, nhân chứng?‬
‪연화경찰서 여청과 소속‬ ‪고강식 형사입니다‬‪Tôi là cảnh sát Ko Gang Sik‬ ‪ở Đồn cảnh sát Yeonhwa.‬
‪(강식) 서유리‬ ‪어떻게 하실 생각입니까?‬‪Cô định làm thế nào với Seo Yu Ri?‬
‪가출 신고야 뭐‬ ‪제 선에서 해결했지만‬‪Tôi đã hủy bỏ bản trình báo bỏ nhà đi.‬
‪(은석) 형사님은요?‬‪Cảnh sát Ko nghĩ sao?‬
‪물에 빠진 아이‬ ‪이왕 한번 손잡아 주신 거‬‪Dù gì, anh đã một lần cứu‬ ‪đứa trẻ bị rơi xuống nước,‬
‪한 번 더 잡아 주시겠어요?‬‪anh sẽ giúp một lần nữa chứ?‬
‪더 도움이 될 수가 있을까요?‬‪Tôi có thể giúp gì nữa sao?‬
‪응급실에서 서유리 모습‬ ‪기억하시죠?‬‪Anh vẫn nhớ bộ dạng của Yu Ri‬ ‪ở phòng cấp cứu chứ?‬
‪네‬‪Tôi nhớ.‬
‪고발해 주시죠, 서유리 아버지‬‪Hãy tố cáo bố của Seo Yu Ri.‬
‪형사님이 직접‬‪Tôi muốn anh đích thân điều tra vụ này.‬
‪인지 수사 해 주세요‬‪Tôi muốn anh đích thân điều tra vụ này.‬
‪(강식) 서유리가 응급실에‬ ‪실려 간 날과 같은 날‬‪Đây là bản ghi âm hôm Seo Yu Ri‬ ‪được đưa vào phòng cấp cứu.‬
‪녹음된 음성 파일입니다‬‪Đây là bản ghi âm hôm Seo Yu Ri‬ ‪được đưa vào phòng cấp cứu.‬
‪가정 폭력 정황을 조사하다가‬ ‪발견하게 됐습니다‬‪Tôi tìm được khi điều tra về vụ bạo hành.‬
‪[우당탕 소리가 흘러나온다]‬ ‪[녹음 속 유리의 비명]‬‪- Tiền đâu?‬ - Không có!
‪(녹음 속 유리 부)‬ ‪돈 어디 있노, 어?‬ ‪[은석의 한숨]‬‪- Tiền đâu?‬ - Không có!
‪(녹음 속 유리) 없어!‬ ‪[애잔한 음악]‬‪- Tiền đâu?‬ - Không có!
‪(녹음 속 유리 부) 씨발‬ ‪처맞아야 또 정신을 차리지‬ ‪[짝 때리는 소리가 들린다]‬‪- Mày lại phải ăn đòn mới tỉnh ra à?‬ - Dừng lại!
‪(녹음 속 유리 조모)‬ ‪그만해! 그만해‬‪- Mày lại phải ăn đòn mới tỉnh ra à?‬ - Dừng lại!
‪(녹음 속 유리) 없어!‬‪- Không có!‬ - Tao đâu có đòi nhiều tiền chứ!
‪(녹음 속 유리 부)‬ ‪몇 푼 안 되는 돈 가지고‬ ‪그래 처맞…‬‪- Không có!‬ - Tao đâu có đòi nhiều tiền chứ! ‪Ông tự đi kiếm tiền đi!‬
‪(녹음 속 유리) 네 돈‬ ‪네가 알아서 벌어!‬ ‪[퍽 맞는 소리가 들린다]‬‪Ông tự đi kiếm tiền đi!‬
‪네 돈 네가 알아서 벌어!‬‪Tôi bảo ông tự đi mà kiếm tiền đi!‬
‪(녹음 속 유리 부와 녹음 속 유리)‬ ‪- 다시 지껄여 보라고‬ ‪- 멈춰!‬‪- Ồn ào quá, mày nói gì?‬ - Tôi không có tiền!
‪(녹음 속 유리 조모) 그만해‬ ‪이놈의 새끼야!‬ ‪[유리의 떨리는 신음]‬‪Đủ rồi đấy, thằng khốn này!‬
‪(녹음 속 유리 부) 돈 어디 있어‬‪Tiền ở đâu hả?‬
‪- (녹음 속 유리 조모) 그만해!‬ ‪- (녹음 속 유리) 없어!‬‪- Dừng lại đi!‬ - Không có!
‪(유리 부와 유리 조모)‬ ‪- 그만 지껄여라‬ ‪- 아이고, 아이고, 제발‬‪- Câm mồm lại đi.‬ ‪- Trời ơi! Làm ơn!‬
‪[퍽 때리는 소리가 들린다]‬ ‪[녹음 속 음성이 엉켜 들린다]‬‪- Câm mồm lại đi.‬ ‪- Trời ơi! Làm ơn!‬ ‪- Nằm yên đó cho tao!‬ - Dừng lại! ‪Ông là đồ khốn!‬
‪- (녹음 속 유리) 씨발 놈아!‬ ‪- (녹음 속 유리 조모) 그만하라고‬ ‪[녹음 속 유리 부가 소리친다]‬‪Tôi bảo ông là đồ khốn!‬ ‪- Đã bảo dừng lại mà!‬ - Tránh ra!
‪(유리 부) 이게 죽으려고‬‪- Mày muốn chết chứ gì?‬ ‪- Dừng lại đi! Đủ rồi đấy!‬
‪(유리 조모) 아이고‬ ‪이놈의 새끼야, 그만해, 그만해‬‪- Mày muốn chết chứ gì?‬ ‪- Dừng lại đi! Đủ rồi đấy!‬
‪- (유리 부) 아이고, 좀!‬ ‪- (유리 조모) 아이고, 아이고‬‪- Tránh ra đi!‬ ‪- Trời ạ.‬
‪(유리 부) 야, 돈 번다고‬ ‪유세 떨지 마라, 어?‬‪- Bà ơi…‬ ‪- Này.‬ ‪Đừng cậy kiếm được tiền mà lên mặt.‬ ‪Tiền để đâu hả?‬
‪- 돈 어디 있어‬ ‪- (유리) 없다고!‬‪Đừng cậy kiếm được tiền mà lên mặt.‬ ‪Tiền để đâu hả?‬ ‪Đã bảo tôi không có mà!‬
‪돈 내놓으라고, 더 처맞기 싫으면‬‪- Đưa tiền đây, không thì ăn đập đấy!‬ ‪- Tôi không có tiền!‬
‪(유리) 없다고!‬‪- Đưa tiền đây, không thì ăn đập đấy!‬ ‪- Tôi không có tiền!‬
‪그냥 죽여‬‪Cứ giết tôi đi.‬
‪- 그냥 죽여, 제발‬ ‪- (유리 부) 아이고, 씨발‬‪- Làm ơn giết tôi đi.‬ ‪- Chết tiệt, giết mày à? Được thôi.‬
‪(유리 부) 죽여? 그래, 어?‬‪- Làm ơn giết tôi đi.‬ ‪- Chết tiệt, giết mày à? Được thôi.‬ ‪- Đi chết đi!‬ ‪- Đừng mà!‬
‪[유리 조모가 소리친다]‬ ‪죽어라, 어? 죽어! 독한 년‬‪- Đi chết đi!‬ ‪- Đừng mà!‬ ‪Chết đi! Con khốn vô tình!‬
‪- (유리 조모) 그만! 그만해‬ ‪- (유리 부) 아유! 독한 년, 진짜‬‪Chết đi! Con khốn vô tình!‬ ‪- Dừng lại đi mà!‬ ‪- Con nhỏ nghịch tử này! Khỉ thật!‬
‪(유리 부) 그래, 차라리 죽어라‬‪- Dừng lại đi mà!‬ ‪- Con nhỏ nghịch tử này! Khỉ thật!‬
‪또 더 씨불여 봐‬‪Lảm nhảm nữa đi! Nói tiếp đi!‬
‪더 씨불여 봐! 이씨‬‪Lảm nhảm nữa đi! Nói tiếp đi!‬
‪- (유리 부) 에이씨!‬ ‪- (유리 조모) 아이고, 아이고‬‪Chết tiệt!‬ ‪Ôi cháu tôi!‬
‪[야구 방망이가 탁 떨어진다]‬‪Ôi cháu tôi!‬
‪[유리의 떨리는 숨소리]‬
‪[유리 부의 헛웃음]‬
‪이야…‬‪Chà…‬ ‪Tôi đã định báo án khi nó bỏ nhà đi,‬
‪(유리 부) 이년 이거 집 나갔을 때‬ ‪신고하려고 했더니만‬‪Tôi đã định báo án khi nó bỏ nhà đi,‬
‪되지도 않는 질문 하면서‬ ‪방해해 놓고‬‪anh hỏi mấy câu vớ vẩn và cản trở tôi.‬
‪다 한패네, 어?‬‪Các người cùng một giuộc cả nhỉ?‬
‪야, 니 뭔데, 니 형사가?‬‪Mày là cái thá gì? Cảnh sát sao?‬
‪형사냐고, 이 새끼야‬‪- Mày là cảnh sát à? Đồ khốn.‬ ‪- Dừng lại đi!‬
‪- (중한) 그만하시죠‬ ‪- (유리 부) 아, 뭐고‬‪- Mày là cảnh sát à? Đồ khốn.‬ ‪- Dừng lại đi!‬ ‪Sao nào?‬
‪[유리 부의 아파하는 신음]‬‪Sao nào?‬
‪(중한) 자리에 앉으시는 게‬ ‪좋을 겁니다‬‪Tốt hơn, anh nên về chỗ ngồi.‬
‪(유리 부) 하, 진짜‬‪Thiệt tình, đúng là không còn gì để nói.‬
‪아, 어이가 없다‬‪Thiệt tình, đúng là không còn gì để nói.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪하, 판사님‬‪Thẩm phán, chắc cô biết‬ ‪chuyện nó đi bán thân nhỉ.‬
‪아, 판사님도 아시겠지만‬ ‪야 이거‬‪Thẩm phán, chắc cô biết‬ ‪chuyện nó đi bán thân nhỉ.‬
‪몸 팔고 다니는 아입니다‬‪Thẩm phán, chắc cô biết‬ ‪chuyện nó đi bán thân nhỉ.‬ ‪Vì vậy mà từng phải ra tòa đấy.‬
‪그걸로 재판도 받았고‬‪Vì vậy mà từng phải ra tòa đấy.‬
‪아, 그래가 좀 때렸어요‬ ‪정신 좀 차리라고‬‪Thế nên tôi mới đánh mấy cái‬ ‪để cho nó tỉnh táo lại.‬
‪아비로서 훈육을 좀 했습니다‬‪Là bố nên tôi giáo dục chút thôi.‬
‪그게 뭐, 잘못됐어요?‬‪Tôi làm thế là sai sao?‬
‪[떨리는 숨소리]‬
‪[한숨]‬
‪훈육이 잘못은 아니죠‬‪Giáo dục con cái dĩ nhiên là không sai.‬
‪[리모컨 조작음]‬
‪근데‬‪Nhưng…‬
‪저게 훈육은 아니잖아‬‪đó đâu phải là giáo dục.‬
‪[은석이 리모컨을 탁 내려놓는다]‬
‪(은석) 이건‬‪Trong lúc tiến hành phiên tòa này,‬
‪이번 재판을 쭉 진행하면서‬‪Trong lúc tiến hành phiên tòa này,‬
‪궁금해서 그런데요‬‪tôi vẫn thắc mắc một điều.‬
‪이해가 안 돼서요‬‪Tôi không tài nào hiểu nổi.‬
‪아버님은‬‪Anh…‬
‪[어두운 음악]‬
‪왜 당당하십니까?‬‪tại sao lại tự mãn như vậy?‬
‪(유리 조모) [울며] 이게 다…‬‪Tất cả là lỗi của tôi.‬
‪제 탓입니다‬‪Tất cả là lỗi của tôi.‬
‪제가 자식을 잘못 키운 거라예‬‪Tôi đã không thể nuôi dạy con nên người.‬
‪유리 아빠, 내 아들‬‪Bố Yu Ri, con trai tôi‬
‪즈그 아버지 닮았십니다‬‪giống hệt như bố nó.‬
‪가도 어려서‬‪Thằng bé cũng bị đánh đập từ khi còn nhỏ.‬
‪마이 맞고 자랐십니다‬‪Thằng bé cũng bị đánh đập từ khi còn nhỏ.‬
‪(강식) 근데 이제 와서 왜 이걸…‬‪Nhưng sao bác lại đưa‬ ‪thứ này cho chúng tôi?‬
‪지는 그게 뭔지 모릅니다‬‪Tôi không biết nó là gì cả.‬
‪유리가 준비한 거라예‬ ‪신고하겠다고‬‪Yu Ri đã chuẩn bị để tố cáo bố nó.‬
‪(유리 조모) 지는‬ ‪안 된다고 했십니다‬‪Tôi đã xin con bé đừng làm thế.‬
‪말하지 말라고‬‪Tôi đã ngăn cản con bé.‬
‪말하면 안 된다고‬‪Tôi đã ngăn cản con bé.‬
‪우째 즈그 아빠를‬‪Sao có thể để nó làm thế với bố mình chứ?‬
‪잘못은 내가 했는데‬‪Người sai là tôi cơ mà.‬
‪다 내 탓인데‬‪Tất cả là lỗi của tôi.‬
‪내가 자식을 잘못 키워‬ ‪그렇게 된 건데‬‪Tại tôi đã không nuôi dạy tử tế,‬ ‪nên nó mới thành ra thế.‬
‪벌은 내가 받아야 되는데‬‪Tôi mới là người phải bị trừng phạt.‬
‪(유리 부) 어, 그러니까‬‪Tức là…‬
‪할머니가 내를 넘긴 거네?‬‪bà đã bán đứng tôi.‬
‪[유리 부의 어이없는 신음]‬
‪[긴장되는 음악]‬‪Ông làm gì thế?‬
‪(유리 조모) 옴마야‬ ‪야 와 이카노!‬‪Ông làm gì thế?‬
‪- (유리) 할머니!‬ ‪- (유리 조모) 와 이라노‬‪- Bà ơi!‬ ‪- Đừng mà! Dừng lại!‬
‪- (유리 조모) 옴마야!‬ ‪- (유리) 미친 새끼야!‬‪- Bà ơi!‬ ‪- Đừng mà! Dừng lại!‬ ‪- Ông là đồ điên!‬ ‪- Câm miệng!‬
‪(유리 부) 닥치시라고 했지!‬‪- Ông là đồ điên!‬ ‪- Câm miệng!‬ ‪Tôi đã dặn bà im mồm mà!‬
‪(중한) 아, 뭐 하는 겁니까, 이게!‬‪Đang làm gì thế hả?‬
‪- (유리) 안 돼!‬ ‪- (유리 부) 닥치시라고!‬‪- Không được!‬ ‪- Im đi!‬
‪[유리 조모의 신음]‬ ‪(유리) 놔, 놓으라고!‬‪Thả bà tôi ra!‬
‪[태주의 힘주는 신음]‬‪Làm ơn dừng lại đi.‬
‪차태주 판사!‬‪Thẩm phán Cha Tae Ju!‬

No comments: