이상한 변호사 우영우 4
Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
- (동삼) 어유 - (은정) 어? | Ôi trời. |
(동삼) 어쩐 일이세요 여기 강화엘 다 오시고? | Cơn gió nào đưa các anh đến tận Ganghwa thế? |
(은정) 오셨어요? | Cơn gió nào đưa các anh đến tận Ganghwa thế? Chào hai anh. |
(동일) 얘기 좀 하자 | Chúng ta nói chuyện đi. |
(동이) 들어와 | Vào nhà đi. |
[문이 쓱 열린다] | |
(진혁) 지붕은 나중에 해야 되겠는데? | Mái nhà để khi khác làm nhé? Có anh em đến chơi mà. |
형님들 오셔서 | Mái nhà để khi khác làm nhé? Có anh em đến chơi mà. |
네, 이장님, 이따가 연락드릴게요 | Vâng, tôi liên lạc với anh sau nhé. |
[문이 드르륵 닫힌다] 응, 오랜만에 원, 투, 쓰리가 다 모였네 | Lâu rồi mới thấy họ tề tựu đông đủ như vậy. |
[피식 웃는다] | Lâu rồi mới thấy họ tề tựu đông đủ như vậy. |
이게 뭐예요? | Đây là gì? |
(동일) 토지 수용 보상금 | Khoản tiền đền bù thu hồi đất đai |
제대로 나눠야 될 거 아니냐 | nên được chia ra chứ. |
씁, 설마 너 | Đừng nói chú nghĩ mảnh ruộng đứng tên chú |
논이 네 명의로 돼 있다고 | Đừng nói chú nghĩ mảnh ruộng đứng tên chú |
보상금도 다 네 거라고 생각한 건 아니겠지? | nên tiền đền bù là của chú hết đấy nhé. |
(동삼) 아이, 아니에요 | Làm gì có. Nếu nghĩ vậy, em đã không gọi các anh trước. |
그렇게 생각했으면 제가 형들한테 먼저 연락했겠어요? | Làm gì có. Nếu nghĩ vậy, em đã không gọi các anh trước. |
[동일과 동이의 흡족한 소리] | |
아버지가 물려주신 돈이니까 | Đó là đất đai bố để lại |
당연히 보상금도 형들이랑 공평하게 나눠야죠 | Đó là đất đai bố để lại nên dĩ nhiên em phải chia tiền đền bù với các anh chứ. |
응, 그래, 그럼 이렇게 하자 | Ừ, đúng đấy. Vậy thì quyết định thế này. |
장남이 5할, 차남이 3할 막내가 2할 | Trưởng nam 50 phần trăm, thứ nam 30 phần trăm, út nam 20 phần trăm. |
작은형 생각은요? | Anh hai nghĩ thế nào? |
장남이 많이 가져가는 게 맞지 | Trưởng nam được hưởng nhiều cũng phải. Anh cả cũng là người thờ cúng bố mẹ mà. |
부모님 제사도 큰형이 지내잖아 | Anh cả cũng là người thờ cúng bố mẹ mà. |
(동일) 형이 욕심부려서 이러는 거 아니다 | Anh không có ý tham lam gì cả. |
민법에 상속법이라고 있다 | Trong Luật dân sự có Luật thừa kế. |
그 상속법에 따르면 | Theo Luật thừa kế, con trai trưởng được hưởng nhiều hơn con trai thứ, |
장남이 차남보다 | con trai trưởng được hưởng nhiều hơn con trai thứ, |
차남이 막내보다 | con trai trưởng được hưởng nhiều hơn con trai thứ, con trai thứ được nhiều hơn con út. |
더 많이 가져가게 돼 있어 | con trai thứ được nhiều hơn con út. |
법이 그렇다고요? | Luật quy định như vậy à? |
왜, 못 믿겠냐? | Sao vậy? Chú không tin à? |
아, 아니… | Không phải. |
전문 변호사한테 다 감수받아서 하는 소리야 | Anh nhờ luật sư chuyên môn tìm hiểu hết rồi mới nói đấy. |
[의미심장한 음악] | CAM KẾT TRAO TẶNG |
생각 좀 해 보고 다시 얘기하면 안 되겠습니까? | Cho em thời gian suy nghĩ rồi ta bàn lại sau nhé? |
(동일) [헛웃음 치며] 생각을 해 봐? | Suy nghĩ nữa sao? |
뭘 생각해 봐? | Chú còn nghĩ gì nữa? |
뭐, 어디 시골 변호사라도 구해서 자문이라도 구해 보려고? | Chú định kiếm luật sư nào ở quê để nhờ tư vấn à? |
어, 아니면 아까 그 이장 진혁이한테 물어보려고? | Hay chú định hỏi cậu trưởng thôn lúc nãy? |
(동이) 네가 평생 농사만 지어서 뭘 몰라서 이러나 본데 | Cả đời chú chỉ biết làm nông nên chắc không rõ mấy chuyện này. |
큰형 서울서 큰 사업 했다 | Anh cả có một doanh nghiệp lớn ở Seoul. |
나도 직장 생활 오래 했어 | Còn anh thì đi làm công ty đã lâu. |
우리도 알아볼 만큼 알아보고 | Bọn anh đã tìm hiểu kỹ và cân nhắc hết sức có thể rồi mới bàn bạc với chú. |
고민할 만큼 고민해서 이렇게 얘기하는 거야 | và cân nhắc hết sức có thể rồi mới bàn bạc với chú. |
얼른 도장 찍어 | Mau đóng dấu đi. |
돌아가신 부모님도 이렇게 하길 원하셨을 거다 | Bố mẹ quá cố của chúng ta cũng muốn như vậy mà. |
도장 | Lấy anh con dấu. |
(동삼) 가져와 | Mang lại đây. |
[서랍이 쓱 닫힌다] | |
어디다… | - Đóng dấu ở… - Ngay đây. |
(동이) 어, 여기 | - Đóng dấu ở… - Ngay đây. |
[아기 울음 효과음] | VỤ SỐ 4 CUỘC XUNG ĐỘT CỦA BA ANH EM |
[사무실이 분주하다] | |
[수연의 한숨] | |
우영우 변호사 오늘도 출근 안 했어요? | Luật sư Woo hôm nay cũng không đi làm à? |
(수연) 그런 거 같아요 | Có vẻ là vậy. |
[수연의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] [한숨] | |
[잔잔한 음악] | |
[한숨] | |
(광호) 여기 있습니다 | Của cô đây. |
잠시만요 [카드 단말기 작동음] | Chờ tôi chút nhé. |
[광호의 힘주는 숨소리] [쓱 뜯는 소리] | |
- (광호) 네, 맛있게 드세요 - (손님1) 수고하세요 | - Chúc cô ngon miệng. - Cảm ơn anh. |
(광호) 네, 고맙습니다 | - Chúc cô ngon miệng. - Cảm ơn anh. Cảm ơn quý khách. |
[멀어지는 발걸음] | |
[한숨] | |
[달려오는 발걸음] | |
[피식 웃는다] | |
우영우 친구 오네 | Bạn của Woo Young Woo đến kìa. |
[그라미의 가쁜 숨소리] | |
(그라미) ♪ 우 투 더 영 투 더 우 ♪ | Woo rồi tới Young rồi tới Woo |
(영우) ♪ 동 투 더 그 투 더 라미 ♪ | Dong rồi tới Geu rồi tới Ra Mi |
(영우와 그라미) 하 | Cháu chưa ăn sáng nhỉ? Để chú làm cơm cuộn cho. |
(광호) 그라미 아침 안 먹었지? | Cháu chưa ăn sáng nhỉ? Để chú làm cơm cuộn cho. |
아저씨가 김밥 줄게 | Cháu chưa ăn sáng nhỉ? Để chú làm cơm cuộn cho. |
(그라미) 그럼 전 돈가스요 | Nhân thịt chiên xù nhé chú. |
- 어, 그냥 김밥 먹어 - (그라미) 네 | - Ừ, ăn loại truyền thống đi. - Vâng. |
지금 아침인데 왜 안 자고 여기 왔어? | Mới sáng thôi mà. Sao cậu không ngủ mà đến đây? |
(그라미) 우리 아빠 완전 짜증 나서 | Tại tớ tức bố quá. |
아, 삼촌들한테 속아 가지고 | Bố tớ bị các bác lừa đóng dấu vào bản cam kết gì ấy. |
이상한 각서에 도장 찍었대! | Bố tớ bị các bác lừa đóng dấu vào bản cam kết gì ấy. |
아, 우리 집 완전 망했어요! | Nhà cháu tiêu rồi chú ơi! |
(영우) 각서? | Bản cam kết? |
(그라미) 응 | Ừ, cam kết sẽ chia tiền đền bù đất cho các bác. |
토지 보상금 나오면 삼촌들한테 다 나눠 주겠다는 각서 | Ừ, cam kết sẽ chia tiền đền bù đất cho các bác. |
(광호) 아니, 그라미 아버님 토지 보상금 받으셔? | Vậy là bố cháu sắp được bồi thường đất à? |
강화도에 있는 논 말하는 거지? | Là mảnh ruộng ở đảo Ganghwa phải không? |
네 | Vâng. Đó vốn là đất của ông nội cháu, rộng khoảng 16.000 mét vuông. |
원래는 할아버지 땅이고 5천 평쯤 되는데 | Vâng. Đó vốn là đất của ông nội cháu, rộng khoảng 16.000 mét vuông. Sau này ông mất và để lại cho bố cháu. |
할아버지가 돌아가시면서 우리 아빠 이름으로 해 놨어요 | Sau này ông mất và để lại cho bố cháu. |
근데 얼마 전에 거기가 개발 지역이 돼 가지고 | Nhưng chỗ đó mới trở thành khu vực phát triển kinh tế nên bố được đền bù. |
정부에서 보상금이 나온대요 | Nhưng chỗ đó mới trở thành khu vực phát triển kinh tế nên bố được đền bù. |
아, 얼마나? | Được bao nhiêu? |
100억이요 | Mười tỷ won ạ. |
정말? | Thật á? |
이야, 대박이네 | Chà, nhiều dã man. |
대박이네 | "Dã man". |
아, 우리도 강화도에 3년 넘게 살았는데 | Nhà chú từng sống ở đảo Ganghwa hơn ba năm. |
그때 땅을 샀었어야 됐구나 | Biết vậy đã mua đất ở đó rồi. Trời ơi, tiếc quá. |
아, 아까비 | Biết vậy đã mua đất ở đó rồi. Trời ơi, tiếc quá. |
아까비 | "Tiếc quá". |
근데 이 바보 멍청이 아빠가 | Nhưng ông bố khờ khạo của cháu |
돈을 다 형들 나눠 주기로 해 가지고 | quyết định chia tiền đền bù cho anh em, |
빚만 남아요 | nên giờ chỉ còn lại đống nợ. |
(그라미) 동일 삼촌이 50% | Bác Dong Il được 50 phần trăm, bác Dong I 30 phần trăm, còn bố cháu 20 phần trăm. |
동이 삼촌이 30% | bác Dong I 30 phần trăm, còn bố cháu 20 phần trăm. |
우리 아빠가 20% | bác Dong I 30 phần trăm, còn bố cháu 20 phần trăm. |
삼촌들 성함이 다 외자야? | Tên các bác cậu chỉ có một âm tiết nhỉ? Il rồi I. |
일이랑 이? | Tên các bác cậu chỉ có một âm tiết nhỉ? Il rồi I. |
아니, 동일, 동이, 동삼 | Không, là Dong Il, Dong I, Dong Sam. Gọi cả họ tên là Dong Dong Il, Dong Dong I, Dong Dong Sam. |
그러니까 성까지 하면 동동일, 동동이, 동동삼 | Gọi cả họ tên là Dong Dong Il, Dong Dong I, Dong Dong Sam. Bố tớ là Dong Dong Sam. |
우리 아빠가 동동삼 | Bố tớ là Dong Dong Sam. |
[광호의 옅은 탄성] | |
[그라미가 피식 웃는다] [발랄한 음악] | Mà tên là do ông nội đặt đấy. |
아니, 아니 할아버지가 지었다는데 | Mà tên là do ông nội đặt đấy. |
뭐, 개 이름도 아니고 겁나 대충 아니냐? | Đặt gì như đặt bừa, chả có tâm gì hết. Ông nội đặt tên cho con mình như thế, nhưng hai người biết ông tên gì không? |
자식들 이름은 그렇게 지어 놓고 | Ông nội đặt tên cho con mình như thế, nhưng hai người biết ông tên gì không? |
할아버지 이름은 뭔 줄 알아? | Ông nội đặt tên cho con mình như thế, nhưng hai người biết ông tên gì không? |
뭐게요? | Ông nội đặt tên cho con mình như thế, nhưng hai người biết ông tên gì không? |
뭔데? | - Tên gì? - Won Bin. |
원빈 | - Tên gì? - Won Bin. |
[피식 웃는다] | |
동원빈 | Dong Won Bin. |
[광호와 그라미의 웃음] | |
(그라미) 잘생겼어, 이름만 | Có mỗi cái tên là đẹp. |
아, 이름만 | Mỗi cái tên thôi. |
(광호) 아니 아, 근데 왜 빚만 남아? | Nhưng sao bố cháu chỉ còn đống nợ được? |
아버님 몫이 20%여도 | Dù bố cháu chỉ được 20 phần trăm, nhưng tổng tiền tận mười tỷ mà. |
보상금 총액이 100억이나 되니까 | Dù bố cháu chỉ được 20 phần trăm, nhưng tổng tiền tận mười tỷ mà. Bố cháu cũng được hai tỷ chứ. |
20억은 받으시겠구먼 | Bố cháu cũng được hai tỷ chứ. |
근데 이 바보 멍청이 동동삼 씨가 | Nhưng ông Dong Dong Sam khờ khạo lại nhận trả hết thuế má |
세금까지 다 자기가 내기로 했대요 | Nhưng ông Dong Dong Sam khờ khạo lại nhận trả hết thuế má |
(그라미) 얼마인지도 모르면서 | mà không hề biết là bao nhiêu. |
그저께서야 얼마인지 알고 지금 충격 먹고 누워 있어요 | Mãi đến hôm kia bố mới biết rồi bây giờ nằm một chỗ vì sốc. |
세금이 얼만데? | Tiền thuế là bao nhiêu? |
아 | Phải rồi. |
여기 적었는데? 응 | Tớ có ghi lại đây. |
(그라미) 양도 소득세 지방 소득세 합쳐서 | Thuế lợi tức chuyển nhượng cộng thuế lợi tức khu vực |
22억 6천만 원 | hết 2,26 tỷ won. |
이야, 나는 겁나 황당한 거야 | Trời ạ, đúng là hoang đường hết chỗ nói. |
보상금을 100억을 받아서 | Được đền bù đất đến mười tỷ won, |
삼촌들은 50억, 30억씩 가져가는데 | Được đền bù đất đến mười tỷ won, mà hai ông bác người năm tỷ, người ba tỷ, |
우리 아빠는 빚만 2억 6천이 생겨요 | mà hai ông bác người năm tỷ, người ba tỷ, còn bố cháu lại ôm đống nợ 260 triệu. Cháu đang cân nhắc đưa vụ này lên chương trình Chuyện Lạ Khó Tin đấy. |
난 진짜 이거 지금 '세상에 이런 일이'에 | Cháu đang cân nhắc đưa vụ này lên chương trình Chuyện Lạ Khó Tin đấy. |
제보를 할까 고민 중이라니까, 진짜로 | Cháu đang cân nhắc đưa vụ này lên chương trình Chuyện Lạ Khó Tin đấy. |
[의아한 숨소리] | |
근데 왜 아버님은 | Mà sao bố cháu lại chịu đóng dấu vào bản cam kết bất lợi như vậy? |
이렇게 불리한 각서에 도장을 찍으신 거야? [휴대전화를 툭 놓는다] | Mà sao bố cháu lại chịu đóng dấu vào bản cam kết bất lợi như vậy? |
우리 아빠는 삼촌들이 대단하다고 생각을 해요 | Bố cháu luôn nghĩ các anh mình rất giỏi giang. |
자기는 많이 못 배우고 평생 농사만 지었어도 | Ông ấy lúc nào cũng nói mình ít học nên cả đời chỉ biết làm nông |
형들은 서울에서 대학 나왔다고 자랑을 하거든요 | và rất tự hào về mấy ông anh được học đại học ở Seoul. |
(그라미) 나이 차이도 많이 나서 | Họ chênh tuổi nhau khá nhiều. |
동일 삼촌이랑 우리 아빠는 띠동갑 | Bác Dong Il hơn bố cháu cả một con giáp. |
그러니까 아빠는 삼촌들이 하는 말에는 | Vậy nên lời các bác nói, bố cháu chả dám ho he tiếng nào. |
그냥 꼼짝을 못 해요 | Vậy nên lời các bác nói, bố cháu chả dám ho he tiếng nào. |
씨, 삼촌들은 우리를 | Các bác ấy xem thường nhà cháu, nghĩ nhà cháu ngu si không biết gì ấy. |
가마니, 뭐, 보자기, 개밥, 도토리 | Các bác ấy xem thường nhà cháu, nghĩ nhà cháu ngu si không biết gì ấy. |
뭐, 그런 건 줄 알아요 | Các bác ấy xem thường nhà cháu, nghĩ nhà cháu ngu si không biết gì ấy. |
아는 변호사 하나도 없는 줄 알고 | Họ nghĩ nhà cháu không biết luật sư nào. |
그래서 내가 말했지 | Nên cháu mới nói cháu có quen một người. |
'나 아는 변호사 있다' | Nên cháu mới nói cháu có quen một người. |
누구? | Ai vậy? |
너겠지? | - Cậu chứ ai. - À. |
아 | - Cậu chứ ai. - À. |
[잔잔한 음악] | Tớ không còn làm luật sư nữa. |
나 이제 변호사 안 해 | Tớ không còn làm luật sư nữa. |
(그라미) 어? 아, 왜? | Hả? Tại sao? |
(광호) 야, 그래 아빠도 그 이유 좀 알자 | Đúng đấy. Bố cũng muốn biết lý do. |
너 도대체 왜 안 한다는 거야? | Rốt cuộc sao con lại nghỉ việc? |
대신 아는 변호사 소개해 줄게 | Nhưng tớ sẽ giới thiệu luật sư khác cho cậu. |
그 각서 갖고 있어? | Có bản cam kết ở đây chứ? |
아니, 아빠한테 있는데? | Không có, bố tớ giữ mà. |
(영우) 응 | Ừ. |
그럼 가자 | Vậy thì tới đó đi! |
가게 문 닫고 다 같이 각서 가지러 가자 | Đóng cửa tiệm rồi cùng về đó lấy bản cam kết thôi. |
- (영우) 예? - (광호) 야, 야, 일어나, 준비해 | - Sao cơ? - Này, đứng lên. - Chuẩn bị đi. - Vâng, được chứ ạ. |
(그라미) 어, 좋아, 좋아! | - Chuẩn bị đi. - Vâng, được chứ ạ. - Chúng ta cùng về Ganghwa thôi! - Đi thôi. |
아, 같이 강화도 간다 [밝은 음악] | - Chúng ta cùng về Ganghwa thôi! - Đi thôi. |
(광호) 가자 | - Chúng ta cùng về Ganghwa thôi! - Đi thôi. |
네? | Sao cơ? |
(광호) 야, 강화도 참 오랜만이다 | Lâu lắm rồi mới về lại Ganghwa. |
씁, 영우 대학 가면서 서울 왔으니까 | Nhà mình chuyển đến Seoul lúc Young Woo vào đại học. Cũng được bảy năm rồi nhỉ. |
한 7년 만인가? | Nhà mình chuyển đến Seoul lúc Young Woo vào đại học. Cũng được bảy năm rồi nhỉ. |
야, 그라미 너도 그때쯤 서울 왔지? | Geu Ra Mi, khi đó cháu cũng đến Seoul mà nhỉ. |
예, 고등학교 졸업하고 나서요 | Vâng, tốt nghiệp cấp ba xong là cháu đi. |
어떻게, 읍내로 잠깐 들어갈까? | Thế nào? Ghé vào thị trấn chút chứ? |
야, 너희 다녔던 학교 가 볼래? | Mấy đứa muốn thăm trường cũ không? |
왜요? | Sao phải vậy ạ? |
(광호) 그냥 뭐, 추억이니까 | Thì ôn lại kỷ niệm thôi. |
아, 모교는 잘 있나 안 궁금해? | Mấy đứa không tò mò trường cũ giờ ra sao à? |
- 안 궁금한데 - (영우) 안 궁금합니다 | - Cháu có tò mò đâu. - Con không tò mò. |
씁, 그래? | - Vậy à? - Bãi sậy đẹp quá. |
갈대 예쁘다 | - Vậy à? - Bãi sậy đẹp quá. |
(영우) 어 | Ừ. Ở trường tôi hay bị bắt nạt, nên bố đã chuyển đến đảo Ganghwa sống. |
(영우) 내가 학교에서 괴롭힘을 당했기 때문에 | Ở trường tôi hay bị bắt nạt, nên bố đã chuyển đến đảo Ganghwa sống. |
아버지는 강화도로 이사했습니다 [잔잔한 음악] | Ở trường tôi hay bị bắt nạt, nên bố đã chuyển đến đảo Ganghwa sống. |
시골에 있는 작은 학교에 다니면 괜찮을까 해서요 | Vì bố nghĩ nếu tôi học ở trường làng thì sẽ đỡ hơn. |
(광호) 시골 애들이라 순하고 착하대 | Nghe nói trẻ con nông thôn hiền lành, chân chất lắm. |
괜찮을 거야 | Con sẽ không sao. Không giống ở Seoul đâu. |
서울이랑은 다를 거야 | Con sẽ không sao. Không giống ở Seoul đâu. |
(영우) 네 | Vâng ạ. |
(광호) 너 곧장 교무실로 가 | Đi thẳng đến phòng giáo viên nhé. |
담임 선생님이 영우 기다리고 계셔, 어? | Giáo viên chủ nhiệm đang chờ con đấy. |
(영우) 네 | - Vâng. - Con đi đi. |
그래, 어서 가 | - Vâng. - Con đi đi. |
(영우) 시골이라고 다를 건 없었습니다 | Nhưng ở nông thôn cũng không khác gì. |
[학생들이 시끌시끌하다] (영우) 학교에서 나는 찐따라고 불렸어요 | Ở trường, tôi bị gọi là "con ngố". |
나를 상대로 한 장난도 유행했는데 | Tôi còn là đối tượng của một trò chơi khăm phổ biến. Đó là trò "Xin lỗi". |
'아, 미안' 놀이였습니다 | Đó là trò "Xin lỗi". |
[영우가 놀란다] | |
(학생1) 아, 미안 [당황한 숨소리] | Xin lỗi nhé. |
[영우의 비명] | |
(학생2) 아, 미안 | Xin lỗi nhé. |
(학생3) 왜 그랬어? | Cậu làm gì vậy? |
[당황한 숨소리] | |
(직원1) 맛있게 먹어 | Ăn ngon nhé. |
(영우) 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[영우의 비명] | |
(학생4) 아, 미안 | Xin lỗi nhé. |
[학생들의 웃음] | |
[영우의 당황한 숨소리] | |
(영우) 안전한 장소를 찾아야 했습니다 | Tôi đành phải tìm nơi trú ẩn an toàn. Nên giờ giải lao tôi đều đến phòng giáo viên. |
그래서 쉬는 시간엔 교무실로 | Nên giờ giải lao tôi đều đến phòng giáo viên. |
(교사1) 어머, 깜짝이야 | Ối, giật cả mình. |
왜 자꾸 여길 와 있어? | Sao em hay đến đây vậy? |
그러고 있으면 안 불편해? | Em không thấy bất tiện à? |
(영우) 네, 괜찮습니다 [물이 조르르 나온다] | Vâng, em không sao. |
(영우) 점심시간에는 수위실로 도망쳤습니다 | Còn giờ ăn trưa tôi lại trốn ở phòng bảo vệ. |
(영우) 괜찮습니다 | Cháu không sao đâu ạ. |
[교사2가 강의한다] | Nhưng dù trốn tránh thế nào, |
(영우) 하지만 아무리 도망쳐도 | Nhưng dù trốn tránh thế nào, |
수업 시간에 교실에서 일어나는 일까지 | tôi cũng không ngăn được chuyện xảy ra trong giờ học. |
막을 수는 없었어요 | tôi cũng không ngăn được chuyện xảy ra trong giờ học. |
[탁탁 적는 소리] | |
(교사2) 오히려 수령과 | Trái lại, quyền lực… |
향리의 권한이 | của chính quyền khu vực và các quan lại ở tỉnh |
강화되었다 | lại được củng cố. |
이는 조선 후기에 | Điều này cho thấy chế độ cai trị tập trung vào quan lại cấp tỉnh |
수령 | Điều này cho thấy chế độ cai trị tập trung vào quan lại cấp tỉnh |
중심 | được củng cố như thế nào trong thời kỳ sau |
지배가 강화되는 [학생5가 속삭인다] | được củng cố như thế nào trong thời kỳ sau của Triều đại Joseon. |
결과를 보여 줍니다 | của Triều đại Joseon. |
이거는 시험에 잘 나오니까 꼭 외워 두고 | Phần này hay có trong đề thi nên học thuộc đi nhé. |
질문 있나요? | Em muốn hỏi gì sao? |
(영우) 네, 질문 있습니다 | Vâng, em có câu hỏi ạ. Là gì vậy? |
(교사2) 뭔데요? | Là gì vậy? |
교생 선생님은 어디에서 | Không biết cô giáo thực tập |
쌍수를 하셨습니까? | cắt mí ở đâu vậy ạ? |
[학생들의 웃음] | |
앞 트임도 하신 것 같은데 같은 병원인가요? | Hình như còn mở góc mắt nữa. Làm cùng chỗ luôn ạ? |
수술이 꽤 잘된 것 같아 궁금해하는 학생들이 많습니다 | Có vẻ cô phẫu thuật thành công rồi, vì nhiều học sinh tò mò lắm. |
- (학생6) 얼마 줬어요? - (학생7) 예뻐요 | - Cô làm hết bao nhiêu ạ? - Đẹp lắm cô ơi. |
- (학생6) 잘 빠졌어요 - (학생8) 예뻐요 [저마다 놀린다] | - Cô làm hết bao nhiêu ạ? - Đẹp lắm cô ơi. - Đẹp hẳn ra luôn. - Xinh lắm ạ. |
- (학생6) 예쁜데요 - (학생9) 공유 좀 해 주세요 | - Đẹp hẳn ra luôn. - Xinh lắm ạ. |
- (학생7) 어디서 하셨어요? - (학생10) 와, 어디서 했지? | - Cô làm ở đâu ấy nhỉ? - Bật mí đi cô. |
(학생10) 와, 이쁘다 | - Cô làm ở đâu ấy nhỉ? - Bật mí đi cô. |
[학생들의 놀란 숨소리] | |
[영우의 당황한 숨소리] | |
(학생11) 와, 레전드 [학생들의 탄성] | Hết hồn chưa. |
[당황한 숨소리] [문이 드르륵 여닫힌다] | |
(학생5) 아, 미안 | Xin lỗi nhé. |
전교 1등이 질문하면 안 혼낼 줄 알았지 | Tôi cứ tưởng hạng nhất toàn trường hỏi sẽ không bị mắng chứ. |
[학생들의 웃음] | |
[긴장되는 음악] | |
[학생5의 비명] | |
(그라미) [놀라며] 미안 | Xin lỗi nhé. |
돌대가리라서 맞아도 안 아플 줄 알았지 | Tưởng đứa đầu đất như mày bị đánh cũng không đau chứ. |
(학생5) 씨, 뭐래 이 또라이 같은 년이! [흥미진진한 음악] | Tưởng đứa đầu đất như mày bị đánh cũng không đau chứ. Mày nói gì đấy? Con điên này! |
(그라미) 뭐래! | Nói gì là nói gì? Tao nói mày kiếp sau sẽ làm cái trống, |
다음 생에 드럼으로 태어나서 | Nói gì là nói gì? Tao nói mày kiếp sau sẽ làm cái trống, |
스틱으로 대가리 대따 두들겨 맞을 년이 | suốt ngày bị gậy quất vào đầu đấy. |
뭐? | suốt ngày bị gậy quất vào đầu đấy. - Cái gì? - Chuyện gì thế? |
(학생12) 왜 저래, 둘이 사귀냐? | - Cái gì? - Chuyện gì thế? Hai đứa này yêu nhau à? |
[학생들의 웃음] | Hai đứa này yêu nhau à? - Ôi trời. - Ghê thật. |
(학생13) 둘이 잘 어울려 | - Ôi trời. - Ghê thật. Cũng xứng đôi đấy. |
(학생14) 진짜 사귀어? | Yêu nhau là phải rồi. |
[학생들의 비명] | |
(그라미) 그래, 사귄다! 씨 | Ừ, bọn tao yêu nhau đấy. |
찐따랑 또라이랑 사귀는데! [학생들이 당황한다] | Đứa nào thấy bất mãn khi thấy con điên và con ngố yêu nhau thì bước ra đây! |
불만 있는 새끼 있으면 나와! 씨 | và con ngố yêu nhau thì bước ra đây! Cái lũ chết tiệt! |
야, 이 새끼들아! | Cái lũ chết tiệt! |
[그라미가 악쓴다] (영우) 동그라미는 학교에서 | Ở trường, Dong Geu Ra Mi |
또라이라고 불렸습니다 | có biệt danh là "con điên". |
[그라미의 아파하는 신음] (교사3) 일로 와, 일로 와 | - Ra đây. - Đau. |
(그라미) 아파, 아파, 아파, 아파 | - Ra đây. - Đau. |
- (교사3) 일로… - 아파, 아파, 아파, 아파 | - Ra đây. - Đau. |
- (교사3) 야, 야 - 아, 아프다고요! | - Ra đây. - Đau. Đã bảo đau mà. |
(그라미) 아씨 | Trời ạ. |
(교사3) 너 노래방으로 등교하냐? | Phòng karaoke là chỗ học đấy à? |
너 앞으로 한 번만 더 수업 시간에 노래방 갔다 걸리면 | Thầy mà còn bắt gặp em cúp học đi hát là chết đấy nhé. |
죽는다, 알았냐? | Thầy mà còn bắt gặp em cúp học đi hát là chết đấy nhé. Biết chưa? |
알았어요 | Biết rồi mà. |
아, 이 자식이 건방지게 | Trời ạ, con nhỏ hỗn láo… Ăn nói có chủ ngữ, vị ngữ vào. Biết chưa? |
대답은 '다', '나', '까'로 해라 | Ăn nói có chủ ngữ, vị ngữ vào. Biết chưa? |
알았냐? | Ăn nói có chủ ngữ, vị ngữ vào. Biết chưa? |
알았다 | Biết rồi. |
뭐? 대답 똑바로 안 해? | Cái gì? Không trả lời cho đàng hoàng à? |
알았다니까! | Đã bảo là biết rồi mà. |
(교사3) 아유, 씨! 이걸… | Trời ơi, con nhỏ này! |
[교사3이 다그친다] [아파하는 신음] | Trời ơi, con nhỏ này! |
(교사3) 자 그러니까 생태계는 먼저 | Nghĩa là hệ sinh thái được tạo thành |
생물적 요인과 비생물적 요인으로 구성된다 | từ các yếu tố sinh học và phi sinh học. Yếu tố sinh học là… |
뭐, 생물적 요인은 뭐, 딱… | Yếu tố sinh học là… |
[비장한 효과음] | |
[신나는 음악] | KHU VỰC HẠN CHẾ KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO |
[마이크가 삐 울린다] | |
(교사3) 분해… [신나는 음악이 흐른다] | Sự phân hủy… |
[학생들이 웅성거린다] 뭐야, 이거? | Gì đấy? |
(영우) 노래방에 못 가게 하자 | Vì không được đến phòng karaoke, |
그라미는 노래를 부를 장소로 | Vì không được đến phòng karaoke, Geu Ra Mi đã chọn |
학교 방송실을 선택했습니다 | phòng phát thanh làm nơi ca hát. |
♪ 봐도 봐도 봐도 내가 ♪ | Em nhìn anh mãi Nhưng vẫn rất nhớ anh |
(방송 속 그라미) ♪ 봐도 봐도 보고 싶어 ♪ [학생들의 환호] | Em nhìn anh mãi Nhưng vẫn rất nhớ anh Mỗi ngày đều điên cuồng vì anh Tâm hồn cũng trở nên ngây dại |
♪ 너 땜에 온종일 미쳐 ♪ | Mỗi ngày đều điên cuồng vì anh Tâm hồn cũng trở nên ngây dại |
♪ 내 영혼마저 미쳐 ♪ | Mỗi ngày đều điên cuồng vì anh Tâm hồn cũng trở nên ngây dại |
♪ 꽂혀, 꽂혀, 꽂혀, 내가 너에게로 꽂혀, 꽂혀 ♪ | Em cứ muốn quấn lấy anh |
♪ 끌리는 내 몸이 꽂혀 ♪ | Thân xác này muốn quấn lấy anh Thân xác này muốn quấn lấy anh |
♪ 끌리는 내 몸이 꽂혀 ♪ | Thân xác này muốn quấn lấy anh Thân xác này muốn quấn lấy anh |
(그라미) ♪ 내 향기에 니 감각을 느껴 봐 ♪ | Cảm nhận giác quan của anh Phản ứng với mùi hương từ em |
♪ 은근히 감싸는 ♪ | Nhẹ nhàng quấn lấy em |
♪ 너는 Sexy shadow ♪ | Bằng hình bóng quyến rũ của anh |
[교사3이 당황한다] | Con tim em vốn dĩ yên bình |
(방송 속 그라미) ♪ 멀쩡하게 뛰고 있는 심장이 ♪ [학생15의 환호] | Con tim em vốn dĩ yên bình |
(교사3) 야, 너희, 야! [그라미의 노래가 계속된다] | - Nay không còn lành lặn - Này, im lặng! |
[학생들의 웃음] | Anh khiến em phát điên |
너 내가 죽인다, 내가 너! | Em chết với tôi! |
조용히 해, 조용히 해 | Trật tự đi đấy. |
어어, 가만있어 조용히 하고 가만있어 | Trật tự đi đấy. Ngồi yên trật tự cho tôi. |
♪ Oh, Oh, 철없게, 철없게 철없게, 철없게 ♪ | Sống quá ngu ngơ, khờ dại |
♪ 철없게 살다가 내가 미쳐 ♪ | Quá ngây thơ Khiến em phát điên mất rồi |
[학생들의 환호] [신나는 음악이 계속 흐른다] | |
[버스 문이 쉭 닫힌다] | |
음, 너 48분 지각이다 | Cậu trễ học 48 phút đấy. |
어쩌라고? | Thì sao? Tôi muốn đi học lúc nào chả được. |
나 원래 학교 아무 때나 가 | Thì sao? Tôi muốn đi học lúc nào chả được. |
[발랄한 음악] | |
왜 따라와? | Sao lại theo tôi? |
[코를 훌쩍인다] | |
(그라미) 아, 왜 따라오냐고 | Tôi hỏi sao cậu theo tôi? |
너랑 있으면 내가 안전해 | Vì tôi sẽ an toàn khi ở cạnh cậu. |
그럼 나는? | Còn tôi thì sao? |
너랑 있으면 내가 얻는 건 뭔데? | Ở cạnh cậu tôi được gì? |
친구가 돼 줄게, 너 친구 없잖아 | Để tôi làm bạn cậu cho. Cậu không có bạn mà. |
[황당한 웃음] | |
(그라미) 어? | Cái gì cơ? |
어? | Gì cơ? |
와 [어이없는 웃음] | |
잠깐만 | Khoan đã. |
아, 잠깐만, 얘를 어떡하지? | Chờ tí. Phải làm sao đây ta? |
씁, 어떡하지? | Tính sao đây nhỉ? |
[그라미의 헛웃음] | Tính sao đây nhỉ? |
어… | |
야, 내가 살다 살다가 찐따한테 이런 소리나 듣고 | Chà, không ngờ có ngày lại nghe một đứa ngố nói mình như vậy. |
씁, 이야 | Chà. |
오래 살고 볼 일이다, 동그라미 | Chắc mình sống đủ lâu rồi nên mới có ngày hôm nay. |
아, 뭐 해, 지각이라며! | Còn làm gì đấy? Cậu nói trễ rồi mà. |
[멀어지는 발걸음] | |
[개가 왈왈 짖는다] | |
[기어 조작음] | |
[그라미의 힘주는 신음] | |
[차 문이 탁 닫힌다] [살짝 웃는다] | |
[개가 낑낑거린다] (그라미) 신기, 신기, 동방신기 | Này, Sync. Mày khỏe không? |
잘 지냈어? | Này, Sync. Mày khỏe không? |
아유, 너무 보고 싶었어, 진짜 | Tao nhớ mày quá. |
[개가 왈왈 짖는다] 야, 오랜만이다 | Tao nhớ mày quá. Chà, lâu quá rồi nhỉ. |
(광호) 씁, 어때? | Con thấy thế nào? |
(영우) 그라미가 말한 대로 | Như Geu Ra Mi nói, |
동동삼 씨에게 매우 불리한 각서입니다 | bản cam kết này rất bất lợi cho chú Dong Dong Sam. |
보상금 수령 시 부과될 세금을 | Điều khoản yêu cầu chú Dong Dong Sam phải chịu |
동동삼 씨가 전부 부담하겠다는 부분이 | Điều khoản yêu cầu chú Dong Dong Sam phải chịu mọi khoản thuế khi nhận tiền đền bù là cái bẫy trí mạng đấy ạ. |
특히 치명적인 독소 조항입니다 | mọi khoản thuế khi nhận tiền đền bù là cái bẫy trí mạng đấy ạ. |
(광호) 그 각서 자체가 허술하게 작성된 부분은 없고? | Bản cam kết không có sơ hở gì à? |
없습니다 | Không ạ. Bản cam kết này đủ hiệu lực pháp lý. |
법적 효력을 갖기에 충분한 각서입니다 | Không ạ. Bản cam kết này đủ hiệu lực pháp lý. |
[한숨] | |
왜 이런 각서에 동의하셨습니까? | Sao chú lại chấp nhận bản cam kết này? |
아, 내가 뭐 | Chú cũng đâu có |
자발적으로 동의했다기보단… | tự nguyện đồng ý đâu. |
(은정) 이이가 원래 형들한테 꼼짝을 못 해 | Ông ấy vốn đâu dám làm trái ý các anh. |
부모님보다 더 무서워하는 거 같아 | Có khi còn sợ các anh hơn bố mẹ ấy chứ. |
형들 말이라면 그냥 법인 줄 알고, 그냥 | Xem lời các anh như thánh chỉ không bằng. |
(광호) 저, 혹시 | Các anh ấy có uy hiếp anh không? |
형님들이 그라미 아버님을 위협했습니까? | Các anh ấy có uy hiếp anh không? |
(동삼) 아유, 아니에요 | Làm gì có. Các anh tôi không phải người như vậy. |
우리 형들 그런 사람들 아니에요 | Làm gì có. Các anh tôi không phải người như vậy. |
다 서울서 대학도 나오고 | Họ đều học đại học ở Seoul, |
나랑 다르게 말도 조곤조곤 | đến cách nói chuyện cũng khác tôi, rất nhỏ nhẹ và có học thức. |
얼마나 교양 있게 하는 사람들인데 | đến cách nói chuyện cũng khác tôi, rất nhỏ nhẹ và có học thức. |
[그라미가 풋 웃는다] | |
아, 교양 있는 사람들이 동생 돈 뺏으려고 구라를 까? | À, rồi mấy người có học thức đó lại đi chém gió để cướp tiền em trai? |
얘가, 쯧 | Con nhỏ này… |
구라? 어떤 구라? | Chém gió? Chém gió thế nào? |
(동삼) 아니, 저… | À thì… |
큰형 말로는 | Anh cả chú nói |
법이 원래 그렇다 그러더라고 | luật pháp quy định như vậy. |
그, 뭐, 사, 상속법? | Anh ấy nói theo Luật thừa kế gì đấy, |
그거 보면 뭐 | Anh ấy nói theo Luật thừa kế gì đấy, |
장남이 차남보다 | con trai trưởng được hưởng nhiều hơn con trai thứ, |
차남이 막내보다 | con trai trưởng được hưởng nhiều hơn con trai thứ, con trai thứ được nhiều hơn con út. |
더 재산을 많이 갖게 돼 있다 | con trai thứ được nhiều hơn con út. |
뭐, 그러더라고 | con trai thứ được nhiều hơn con út. |
동원빈 씨가 사망한 게 1991년 이전인가요? | Ông Dong Won Bin mất trước năm 1991 hay sao ạ? |
동원빈 씨? | Ông Dong Won Bin? À, bố chú sao? |
아, 우리 아버지? | Ông Dong Won Bin? À, bố chú sao? |
아, 아버지가 정확히 20년 전에 가셨으니까 | Chính xác là bố chú mất 20 năm trước, vào năm 2001 ấy. |
2001년이지 | Chính xác là bố chú mất 20 năm trước, vào năm 2001 ấy. |
그렇다면 사실이 아닙니다 | Nếu vậy, điều đó là không đúng. |
(영우) 1991년에 개정돼 | Theo Luật thừa kế được sửa đổi từ năm 1991 và có hiệu lực cho đến nay, |
현재까지 적용되는 상속법에 따르면 | Theo Luật thừa kế được sửa đổi từ năm 1991 và có hiệu lực cho đến nay, |
출생 순서와 성별 혼인 여부에 상관없이 | mọi khoản thừa kế của con cái đều như nhau, bất kể thứ bậc, giới tính hay tình trạng hôn nhân. |
자녀들의 상속분은 모두 동일합니다 | bất kể thứ bậc, giới tính hay tình trạng hôn nhân. |
아유, 쏼라쏼라, 오 | Chà, nhìn cậu kìa. |
내 친구 똑똑해 | Bạn con thông minh chưa? |
(은정) 응 | - Ừ. - Nhưng anh ấy cứ nói |
(동삼) 아니, 난 형, 형이 자꾸 | - Ừ. - Nhưng anh ấy cứ nói |
[동삼의 억울한 숨소리] | - Ừ. - Nhưng anh ấy cứ nói Luật thừa kế bảo thế này thế nọ. |
뭐, 상속법 막 어쩌고 그러니까 | Luật thừa kế bảo thế này thế nọ. |
아유, 안 그랬으면 내가 이렇게 덜컥 도장부터 찍진 않았지 | Nếu không vì vậy, chú đã không đóng dấu rồi. |
아유, 씨 | Nếu không vì vậy, chú đã không đóng dấu rồi. |
[의미심장한 효과음] | |
(영우) 응? | |
다행입니다 | May quá. |
[발랄한 음악] | |
동동일 씨가 상속법에 관해 거짓말을 한 것은 | Việc ông Dong Dong Il nói dối về Luật thừa kế |
법적으로 기망 행위에 해당합니다 | được xem là thủ đoạn gian xảo. |
기만행위? | - Thủ đoạn "gian sảo" hả? - Gian xảo ạ. |
'기망'입니다 | - Thủ đoạn "gian sảo" hả? - Gian xảo ạ. |
'기망'? | - Gian xảo? - Xảo. |
'망' | - Gian xảo? - Xảo. Đó là hành vi đi ngược với nguyên tắc chữ tín |
신의칙에 반해 진실이 아닌 것을 진실이라고 하거나 | Đó là hành vi đi ngược với nguyên tắc chữ tín |
진실을 은폐하는 행위를 말합니다 | khi cố tình nói sai hoặc che đậy sự thật. |
(광호) 아, 저, 한마디로 '사기 쳤다' 이 소리죠, 예 | Nói đơn giản là lừa đảo ấy. |
[저마다 호응한다] [발랄한 음악] | - À. - Ra vậy. |
[광호의 웃음] | - À. - Ra vậy. Theo Điều 110 Luật dân sự, |
(영우) 민법 제110조에 따르면 | Theo Điều 110 Luật dân sự, |
사기나 강박에 의한 의사 표시는 취소할 수 있습니다 | chú có thể hủy bỏ ý định mình đã đưa ra do bị lừa đảo hoặc ép buộc. |
동동일 씨가 상속법에 대해 한 말은 | Điều ông Dong Dong Il nói về Luật thừa kế chính là lừa đảo. |
사기입니다 | Điều ông Dong Dong Il nói về Luật thừa kế chính là lừa đảo. |
평소 동동삼 씨가 형들을 어려워했다는 점을 고려하면 | Cân nhắc đến việc chú Dong Dong Sam vốn rất sợ các anh mình, |
강박까지도 주장할 수 있을 것 같습니다 | ta cũng có thể nói đây là việc bị ép buộc. |
그렇다면 각서를 취소하는 것도 가능합니다 | Vậy thì cũng có thể hủy bản cam kết này. |
[은정의 기뻐하는 숨소리] (동삼) 그럼 | Nếu vậy… |
내가 형들을 그, 고소 그거 해야 된다는 건가? | chú phải khởi tố các anh mình sao? |
고소는 형사 사건일 때만 씁니다 | Khởi tố chỉ dành cho án hình sự. |
이 경우는 소를 제기하는 겁니다 | Trong trường hợp này, ta gọi là đệ đơn khiếu nại. |
(광호) 아, 왜요 뭐 맘에 걸리는 게 있으세요? | Sao vậy? Hai người thấy khó xử gì sao? |
아니, 그럼 | Ừ thì… |
형들이랑 막 법원 가서 | Tôi phải kiện các anh mình ra tòa còn gì. |
재판해야 되고 막 그러는 거 아니야? | Tôi phải kiện các anh mình ra tòa còn gì. |
[그라미의 답답한 탄성] | |
(그라미) 이보세요, 동동삼 씨 | Nghe này, ông Dong Dong Sam. |
이 아빠가 그렇게 당해 놓고도 아직도 정신을 못 차렸네? | Bố bị lừa đến vậy rồi còn chưa chịu tỉnh ra à? |
아, 빚져, 그럼 | Vậy thì cứ ôm nợ đi! |
삼촌들 돈 다 나눠 주고 | Cứ chia hết tiền cho các bác, |
아빠랑 엄마랑 평생 빚 갚으면서 그렇게 평생 사세요! | rồi bố mẹ lo mà trả nợ cả đời đi nhé! |
(동삼) 얘가 진짜 아빠한테, 쯧 | - Ăn nói với bố vậy đó hả? - Trời ạ, nó nói có sai đâu. |
(은정) 어유 딸 얘기 틀린 거 하나 없어 | - Ăn nói với bố vậy đó hả? - Trời ạ, nó nói có sai đâu. |
형들 걱정만 하고 우리 생각은 안 하냐? | Ông nghĩ cho các anh mình, còn nhà mình thì sao? |
아, 해야지, 뭐, 해야 되면 해야지 | Kiện thì kiện. Nếu buộc phải vậy thì làm thôi. |
(동삼) 그럼 뭐 어떻게 해야 되나? | Vậy tôi phải làm thế nào? Young Woo, cháu làm luật sư biện hộ cho chú à? |
영우가 우리 변호사 해 주는 거야? | Young Woo, cháu làm luật sư biện hộ cho chú à? |
(광호) 아, 그럼요, 해야죠 | Tất nhiên là vậy rồi. |
뭐, 남의 일도 아니고 저, 그라미네 가족 일인데 | Cũng đâu phải xa lạ gì. Là gia đình của Geu Ra Mi mà. |
[광호의 웃음] | Là gia đình của Geu Ra Mi mà. |
그렇지? | Phải không con? |
(그라미) 아, 그래 | Đúng đấy. Cậu định khoanh tay đứng nhìn bố của người bạn duy nhất |
하나밖에 없는 친구의 아버지가 | Đúng đấy. Cậu định khoanh tay đứng nhìn bố của người bạn duy nhất |
형들의 꼬임에 속아서 거지가 되는 꼴을 | thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao? |
넌 그냥 지켜볼 거냐? | thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao? |
아니요 | Không. Cháu không còn làm luật sư nữa. |
저는 더 이상 변호사 일을 하지 않습니다 | Cháu không còn làm luật sư nữa. Nhưng cháu sẽ giới thiệu một luật sư khác. |
대신 다른 변호사를 소개하겠습니다 | Nhưng cháu sẽ giới thiệu một luật sư khác. |
(그라미) 뭐야? | Gì vậy? |
아, 저… | Thật là… |
[난처한 숨소리] | |
[경쾌한 음악] | |
[그라미의 놀란 숨소리] | |
(그라미) 야, 씨, 대따 커 | Này, nhìn đồ sộ quá. Ừ, chán ha. Vào trong cẩn thận nhé. |
(영우) 어, 별로지? 조심해서 들어가 | Ừ, chán ha. Vào trong cẩn thận nhé. |
(그라미) 어, 그래 | Được rồi. |
(그라미) 뭘 조심해? | Cẩn thận cái gì? |
조심할 게 없는데 | Đâu có gì phải cẩn thận. |
[그라미의 놀란 탄성] | Ôi trời ơi! |
아이고 | Ôi trời ơi! |
(직원2) 이쪽입니다 | Lối này. |
(그라미) 어, 찾았다, 정명석 | Tìm được phòng Jung Myeong Seok rồi. |
(영우) 들어가, 노크하고 | Vào đi. Nhớ gõ cửa. |
노크? 안 했는데 | Gõ cửa hả? Tớ quên rồi. |
아… | À… |
근데 없어 | Không có trong này. |
(그라미) 방에 아무도 없는데? | Không thấy ai hết. |
음, 그럼 송무 팀에 가서 이준호 씨를 찾아 | Vậy cậu tìm Lee Jun Ho của Phòng Pháp lý và Tố tụng đi. |
'송' 뭐? | Phòng gì? |
[발랄한 음악] [전화벨이 요란하다] | PHÒNG PHÁP LÝ VÀ TỐ TỤNG |
(그라미) 야, 근데 이준호가 누군지 어떻게 알아? | Nhưng sao tớ biết Lee Jun Ho là ai? Ở đây cả đống người mà. |
여기 사람 대따 많은데 | Nhưng sao tớ biết Lee Jun Ho là ai? Ở đây cả đống người mà. |
(영우) 어, 이준호 씨는 | À… Anh Lee Jun Ho |
인기가 많아 | được nhiều người quý lắm. |
아씨, 그런 걸로 어떻게 찾아 | Nói vậy ai mà tìm được? Tả đặc điểm hộ cái. |
특징을 말해야지, 이씨 | Nói vậy ai mà tìm được? Tả đặc điểm hộ cái. |
특, 특징은 키가 크고 | Đặc điểm là cao. |
키 크고? | Cao. |
잘생겼어 | Và đẹp trai. |
(민우) 통화 내역을 좀 알아야 돼 가지고 | Chúng ta cần có lịch sử cuộc gọi của anh ta. |
어, 찾았다, 끊어 | Tìm thấy rồi. Cúp nhé. |
[비장한 음악] | |
(민우) 3개월 동안의 문자나 통화 기록… | Tin nhắn hay cuộc gọi trong ba tháng gần đây… Anh Lee Jun Ho. |
(그라미) 이준호 씨? | Anh Lee Jun Ho. |
(준호) 예, 제가 이준호인데요? | Vâng, Lee Jun Ho là tôi. |
[흥미진진한 음악] | |
진짜요? | Thật sao? |
- 네 - (그라미) 아… | - Vâng. - À. |
- 준호야, 그럼 부탁해, 어 - (준호) 어, 가 | - Jun Ho, nhờ cậu nhé. - Ừ, đi đi. |
(준호) 저한테 무슨 일이시죠? | Cô đến đây có việc gì? |
(그라미) 아, 영우가 가 보라고 해서요 | Young Woo bảo tôi đến tìm anh. |
네? | - Sao cơ? - Woo Young Woo ấy. |
영우요, 우영우 | - Sao cơ? - Woo Young Woo ấy. |
우영우 변호사님 지인이세요? | - Cô là người quen của Luật sư Woo à? - Vâng, tôi là bạn cậu ấy. |
예, 친구요 | - Cô là người quen của Luật sư Woo à? - Vâng, tôi là bạn cậu ấy. |
어떻게 지내고 계세요 우영우 변호사님은? | Luật sư Woo hiện giờ thế nào? |
[흥미로운 음악] | |
아, 잘 지내요 | Cậu ấy vẫn khỏe re. |
원래는 영우가 정명석을 찾아가라고 했는데 | Ban đầu, Young Woo bảo tôi đến gặp Jung Myeong Seok, nhưng không có ở văn phòng. |
방에 없더라고요 | nhưng không có ở văn phòng. |
아, 네 | |
아, 저기 오시네요 정명석 변호사님 | Luật sư Jung đến rồi kìa. |
(그라미) 정명석? | - Jung Myeong Seok sao? - Jun Ho đâu nhỉ? |
(명석) 준호 씨 어디 갔어요? | - Jung Myeong Seok sao? - Jun Ho đâu nhỉ? |
아, 저기 있구나 | Kia rồi. |
[익살스러운 음악] | |
(영우) 오! | |
어… | |
[영우의 조심스러운 숨소리] | |
주문하신 게살김밥 | Cơm cuộn cua của quý khách |
나왔습니다 | có rồi đây. |
(손님2) 예 | Vâng. |
엄밀히 말하면 | Nói cho đúng, |
게살김밥이 아닙니다 | - đây không phải cơm cuộn cua. - Sao cơ? |
예? | - đây không phải cơm cuộn cua. - Sao cơ? |
게살김밥은 게맛살로 만드는데 | Cơm cuộn cua này được làm từ thanh cua, |
게맛살의 주원료는 명태살 원육이지 | nhưng thành phần chính của thanh cua là cá minh thái, không phải cua. |
(영우) 게살이 아니니까요 | nhưng thành phần chính của thanh cua là cá minh thái, không phải cua. |
제가 게맛살김밥이라 표기하도록 건의를 해 보겠습… | Tôi sẽ thử đề xuất đổi tên món này thành cơm cuộn thanh cua… |
(광호) 아유 죄송합니다, 죄송합니다 | Ôi, thật xin lỗi cậu. |
[광호의 당황한 숨소리] | Ôi, thật xin lỗi cậu. |
- (영우) 건의합니다 - (광호) 어 | Con có đề xuất này ạ. |
(광호) 알바님아 쓸데없는 소리 하지 말고… [휴대전화 진동음] | Này cô nhân viên, đừng nói năng lung tung nữa. |
어, 전화나 받으세요 | Mau trả lời điện thoại đi này. |
(영우) 아 | Vâng. |
여보세요 | Alô? |
야, 나 지금 정명석이랑… | Này, bây giờ tớ đang ở cùng Jung Myeong Seok… À, là Luật sư Jung Myeong Seok. Nhưng anh ta không nhận. |
아, 정명석 변호사님이랑 같이 있는데 | À, là Luật sư Jung Myeong Seok. Nhưng anh ta không nhận. |
안 된대 | À, là Luật sư Jung Myeong Seok. Nhưng anh ta không nhận. |
어? | Hả? |
(그라미) 변호 안 해 준대 | Anh ta nói không làm. |
(명석) 안 해 주는 게 아니라 | Không phải không làm. Ý tôi là khó mà thắng kiện được. |
승소하기는 어려울 거라고 말씀드렸잖아요 | Không phải không làm. Ý tôi là khó mà thắng kiện được. |
그게 그거잖아요 | Có khác gì đâu. |
[흥미로운 음악] | |
왜 안 한대? | Sao lại không nhận? |
몰라, 짜증 나, 질 거 같대 | Tớ không biết. Bực thật. Anh ta cứ bảo sẽ thua. |
(영우) 사기나 강박에 의한 의사 표시는 | Cậu có nói rằng ý định do bị lừa đảo hoặc ép buộc |
취소할 수 있다고 말해 봤어? | Cậu có nói rằng ý định do bị lừa đảo hoặc ép buộc có thể hủy bỏ không? |
동동일 씨의 기망 행위는? | Còn thủ đoạn gian xảo thì sao? |
사기나 강박… | Lừa đảo và ép buộc… |
(그라미) 어? | - Hả? - Theo Điều 110 Luật dân sự ấy. |
민법 제110조 말이야 | - Hả? - Theo Điều 110 Luật dân sự ấy. |
민법, 민법… | Luật dân sự. |
민법 안 돼 | Luật dân sự không được. |
민법 안 돼? | Luật dân sự không được? |
민법 자기도 안대, 근데 안 된대 | Anh ta biết Luật dân sự, nhưng không được. |
- 왜? - (그라미) 왜? | - Tại sao? - Tại sao? |
우영우 변호사는요 | - Luật sư Woo… - "Luật sư Woo… |
'우영우 변호사는' | - Luật sư Woo… - "Luật sư Woo… |
- 실무를 모르는 - (그라미) '실무를 모르는' | - …vẫn là tay mơ… - …vẫn là tay mơ… |
- 애송이 - (그라미) '애송이' | - …chưa rõ nghiệp vụ thực tế. - …chưa rõ nghiệp vụ thực tế". |
- 입니다 - (그라미) '입니다' | - …chưa rõ nghiệp vụ thực tế. - …chưa rõ nghiệp vụ thực tế". |
- 어? - (그라미) 어? | - Hả? - Hả? |
[한숨] | |
몰라, 둘이 직접 얘기해 | Thôi cậu nói với anh ta đi. |
(명석) 우영우 변호사, 안녕 | - Chào Luật sư Woo. - Vâng. |
(영우) 네 | - Chào Luật sư Woo. - Vâng. Tôi làm việc ở Hanbada đã 14 năm rồi. |
(명석) 나 한바다에서만 14년째 일하고 있는데 | Tôi làm việc ở Hanbada đã 14 năm rồi. |
14년 차 변호사로서 가장 난감한 게 뭔 줄 알아요? | Cô biết cái gì làm khó một luật sư 14 năm kinh nghiệm không? |
(영우) 음, 음… | À… |
회전문? | Cửa xoay? |
(명석) 뭐? | Cái gì? |
[탁탁거리는 소리] 의뢰… | Là giấy tờ… |
의뢰인이 이미 서명 날인 해 버린 문서예요 | Là giấy tờ mà thân chủ đã đóng dấu ký tên. |
로스쿨 졸업장의 잉크도 안 마른 애송이는 몰라 | Tay mơ với tấm bằng tốt nghiệp còn chưa khô mực |
이 처분 문서가 얼마나 무서운지 | nào biết mấy loại giấy tờ phân định tài sản này đáng sợ thế nào. |
동동삼 씨가 날인한 건 맞지만 | Đúng là chú Dong Dong Sam đã đóng dấu, nhưng ta có thể khiếu nại để hủy bỏ cam kết |
그래도 형들의 기망 행위 및 강박에 대해서 | nhưng ta có thể khiếu nại để hủy bỏ cam kết |
민법 제110조를 적용해 취소를 주장할 수 있지 않습니까? | do thủ đoạn gian xảo và ép buộc của người anh theo Điều 110 Luật dân sự. |
증거 있어요? | - Cô có bằng chứng không? - Sao cơ? |
예? | - Cô có bằng chứng không? - Sao cơ? |
기망 행위, 강박 어떻게 입증할 건데? | Để chứng minh có thủ đoạn gian xảo và ép buộc? |
(영우) 어… | À… |
아무튼 난 이 사건 안 맡습니다 | Mà tôi không nhận vụ này đâu. |
더 할 말 있으면 직접 와서 하세요 | Mà tôi không nhận vụ này đâu. Cô còn gì muốn nói thì trực tiếp đến đây đi. |
바빠요, 끊어요 | Tôi bận lắm. Thôi nhé. |
[휴대전화 조작음] | |
(그라미) 아, 진짜 끊었네 | Anh tắt thật rồi à? |
[흥미진진한 음악] | |
어, 아니… | Ơ? Không… |
[당황한 소리] | Hả? |
뭐가 잘 안돼? | Có gì không ổn à? |
회사 가 봐야 할 거 같아? | Sao con không đến công ty xem? |
(영우) 어 | Vâng. |
회사 가 봐야 할 것 같아 | Chắc con phải đến công ty rồi. |
(광호) 어 | - Đây. - Ơ? |
(영우) 어? | - Đây. - Ơ? |
어, 언제… | Bố chuẩn bị hồi nào… |
가 봐, 얼른 | Mau đi đi. |
(광호) 자 | - Mặc vào. - Ơ… |
[영우의 당황한 소리] | - Mặc vào. - Ơ… |
- 자, 자, 자, 가, 가, 가 - (영우) 어, 뭐야 | Rồi rồi, đi mau. |
(광호) 자, 가 | Rồi rồi, đi mau. |
- 다, 다녀오겠습니다 - (광호) 어, 그래 | - Con đi nhé. - Ừ, được rồi. |
(광호) 야, 앞치마 | Này, còn tạp dề. |
[그라미의 놀래는 숨소리] (준호) 어, 죄송… | Ôi, xin lỗi. |
(명석) 예, 맛있게 먹… | Chúc ngon… |
(수연) 누구예요? | - Ai vậy ạ? - Bạn của Luật sư Woo. |
(명석) 우 변 친구 | - Ai vậy ạ? - Bạn của Luật sư Woo. |
맛있게 먹어요 | Chúc cô ngon miệng. |
[달려오는 발걸음] | |
어 [숟가락을 툭 놓는다] | Này. |
♪ 우 투 더 영 투 더 우 ♪ | Woo rồi tới Young rồi tới Woo |
♪ 동 투 더 그 투 더 라미 ♪ | Dong rồi tới Geu rồi tới Ra Mi |
(영우와 그라미) 하! | |
(수연) 우영우, 밥 먹었어? | Young Woo, ăn gì chưa? |
(영우) 아니 | Chưa. |
(명석) '우영우김밥'? | Cơm cuộn Woo Young Woo? |
아니, 사직서 놓고 나간 지 며칠 됐다고 그새 창업을 했나? | Nộp đơn nghỉ việc chưa bao lâu mà đã kinh doanh rồi à? |
각서를 취소하지 못하면 | Nếu không hủy cam kết, chú Dong Dong Sam sẽ mắc nợ cả trăm triệu. |
동동삼 씨는 억대의 빚을 지게 됩니다 | Nếu không hủy cam kết, chú Dong Dong Sam sẽ mắc nợ cả trăm triệu. |
(영우) 하나밖에 없는 친구의 아버지가 | Tôi không thể đứng nhìn bố của người bạn duy nhất |
형들의 꼬임에 속아 | Tôi không thể đứng nhìn bố của người bạn duy nhất |
거지가 되는 모습을 지켜볼 수 없습니다 | thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt được. |
정명석 변호사님이 사건을 맡지 않겠다면 | Nếu anh không nhận vụ này, xin hãy nhờ Luật sư Choi hay Luật sư Kwon. |
최수연이나 권민우 변호사에게 부탁하겠습니다 | Nếu anh không nhận vụ này, xin hãy nhờ Luật sư Choi hay Luật sư Kwon. |
(명석) 아, 최수연, 권민우가 해도 안 될 사건이라니까 | Luật sư Choi hay Luật sư Kwon cũng không kham nổi đâu. |
아, 질 게 뻔해도 해야 될 사건이면 | Nếu phải cãi một vụ rõ là sẽ thua thì cô nên tự làm đi chứ. |
직접 해야지 왜 동료들한테 떠넘깁니까? | Nếu phải cãi một vụ rõ là sẽ thua thì cô nên tự làm đi chứ. Sao lại đùn đẩy cho đồng nghiệp của mình một cách vô trách nhiệm thế? |
무책임하게 | Sao lại đùn đẩy cho đồng nghiệp của mình một cách vô trách nhiệm thế? |
왜냐하면 저는 | Bởi vì… |
더 이상 변호사를 하지 않으니까요 | tôi không còn làm luật sư nữa. |
[헛웃음] | |
(명석) 아, 왜요? 왜 안 한다는 겁니까? | Sao cô không làm nữa? |
아, 그래도 여기 있는 사람들 | Chúng ta đã là một đội được mấy tháng rồi mà. |
몇 달을 같이 일한 팀이라면 팀인데 | Chúng ta đã là một đội được mấy tháng rồi mà. |
왜 관두는지 설명도 없이 | Cô không thèm giải thích lý do, |
사직서 한 장 달랑 놓고 가는 게 말이 되냐고 | chỉ để lại đơn xin nghỉ như vậy mà coi được à? |
제대로 된 사직 사유를 못 들어서 | Tôi chưa nghe lý do nghỉ việc nên chưa thể giải quyết đơn của cô. |
아직 퇴직 처리 못 했어요 | Tôi chưa nghe lý do nghỉ việc nên chưa thể giải quyết đơn của cô. |
그러니까 우영우 변호사는 여전히 한바다에 소속된 | Cho nên Luật sư Woo vẫn là luật sư của Hanbada, |
무단결근을 엄청 하고 있는 변호사입니다 | đang nghỉ làm không phép rất là nhiều đấy. |
[젓가락을 탁 놓는다] | |
(민우) 저 먼저 일어나겠습니다 | - Tôi xin phép đi trước. - Ừ. |
(명석) 어 | - Tôi xin phép đi trước. - Ừ. |
(명석) 일단 급하니까 이 사건은 우영우 변호사가 담당하세요 | Vụ này đang gấp nên Luật sư Woo nhận đi. |
나도 시니어로서 재판엔 함께 갑니다 | Tôi sẽ cùng ra tòa với tư cách cấp trên, nhưng tôi sẽ chỉ quan sát thôi. |
하지만 보기만 할 거야 | Tôi sẽ cùng ra tòa với tư cách cấp trên, nhưng tôi sẽ chỉ quan sát thôi. |
도와주지도 않고 참견도 안 해 | Tôi sẽ không giúp cô và cũng không tham gia vào. |
퇴직 여부는 나중에 다시 얘기합시다 | Chuyện nghỉ việc của cô thì để sau nói. |
[잔잔한 음악] | |
(준호) 우영우 변호사님! | Luật sư Woo! |
[준호의 가쁜 숨소리] | |
그동안 너무 아쉬웠어요 | Mấy ngày qua không được ăn trưa với cô làm tôi thấy tiếc lắm. |
그, 같이 점심 못 먹어서 | Mấy ngày qua không được ăn trưa với cô làm tôi thấy tiếc lắm. |
응, 네 | Vâng. |
(준호) 음… | Vâng. |
아, 혹시 그, 사무실 가 보셨어요? | Cô đã ghé qua văn phòng chưa? Tôi có để trên bàn của cô một thứ. |
제가 변호사님 책상에다가 뭐 갖다 놨는데 | Tôi có để trên bàn của cô một thứ. |
아, 그거 | À, cái đó. |
예, 그거 | Đúng rồi, cái đó đấy. |
풀어 보셨어요? | Cô mở ra xem chưa? |
그거 이준호 씨가 준 건 줄 모르고 | Tôi không biết là đồ anh đưa nên vứt vào thùng rác rồi. |
쓰레기통에 버렸습니다 | Tôi không biết là đồ anh đưa nên vứt vào thùng rác rồi. |
아… | Thế à? Cô đã vứt rồi à? |
벌써, 하, 쯧 | Cô đã vứt rồi à? |
아, 빠르기도 하지 | Nhanh thật. |
(그라미) 야, 우영우 | Này, Young Woo. |
가자 | - Đi thôi. - Ừ. |
(영우) 아 | - Đi thôi. - Ừ. |
안녕히 계십시오 | Chào anh. |
[문이 덜컹 열린다] | |
[문이 덜컹 닫힌다] | |
[한숨] | |
[버튼 조작음] (재판장) 원고 대리인 피고 신문 하세요 | Mời luật sư của nguyên cáo đặt câu hỏi cho bị cáo. |
(영우) 피고는 원고에게 | Bị cáo đã nói với nguyên cáo rằng: |
장남이 5할, 차남이 3할 막내가 2할의 비율로 | "Chúng ta chia tiền bồi thường đất theo tỷ lệ trưởng nam 50 phần trăm, thứ nam 30 phần trăm, |
토지 보상금을 나누자고 말했습니다 | theo tỷ lệ trưởng nam 50 phần trăm, thứ nam 30 phần trăm, út nam 20 phần trăm". Đúng không? |
맞습니까? | út nam 20 phần trăm". Đúng không? |
예 | Vâng. |
원고가 주저하자 피고는 | Khi nguyên cáo lưỡng lự, bị cáo đã nói: |
상속법에 따르면 장남이 차남보다 | "Theo Luật thừa kế, con trai trưởng được hưởng |
차남은 막내보다 많이 가져가게 되어 있다 | nhiều hơn con trai thứ, con trai thứ nhiều hơn con trai út. |
전문 변호사에게 감수를 받았다고 말했습니다 | Anh nhờ luật sư chuyên môn tìm hiểu hết rồi". Đúng không ạ? |
맞습니까? | Anh nhờ luật sư chuyên môn tìm hiểu hết rồi". Đúng không ạ? |
아니요, 기억나지 않습니다 | Không. Tôi không nhớ. |
[어두운 음악] [사람들이 웅성거린다] | |
(영우) 피고 진실만을 말해 주십시오 | Bị cáo, hãy nói sự thật. Nếu nói dối, bị cáo sẽ bị phạt. |
거짓 진술을 하면 처벌받습니다 | Nếu nói dối, bị cáo sẽ bị phạt. |
[버튼 조작음] (변호사) 이의 있습니다 | Tôi phản đối! |
원고 대리인은 부정확한 법 지식으로 | Luật sư của nguyên cáo đang đe dọa bị cáo |
피고를 협박하고 있습니다 | Luật sư của nguyên cáo đang đe dọa bị cáo bằng kiến thức luật không chính xác. |
부정확한 법 지식이요? | Kiến thức luật không chính xác? |
민사 소송의 당사자인 피고는 증인 능력이 없으므로 | Bị cáo thuộc đối tượng tố tụng dân sự, không có nghĩa vụ làm chứng. |
(변호사) 거짓 진술을 해도 위증죄로 처벌할 수 없습니다 | Dù bị cáo nói dối cũng không bị phạt vì ngụy tạo bằng chứng. |
이거 대법원 판결인데 공부 안 했나 봐요? | Điều này là quy định của Tòa án Tối cao. Cô chưa học à? |
지금 피고 대리인은 | Luật sư của bị cáo đang thừa nhận bị cáo nói dối sao? |
피고가 거짓말을 했다는 걸 인정하는 겁니까? | Luật sư của bị cáo đang thừa nhận bị cáo nói dối sao? |
[버튼 조작음] 아니요 | Không. Tôi muốn nói cô đừng dọa bị cáo |
부정확한 법 지식으로 피고를 협박하지 말라 이겁니다 | Không. Tôi muốn nói cô đừng dọa bị cáo bằng kiến thức luật không chính xác nữa. |
당사자라 할지라도 거짓 진술을 하면 | Dù ông ấy thuộc đối tượng tố tụng dân sự, |
법원은 과태료 처분을 내릴 수 있습니다 | tòa án vẫn có thể phạt vì tội khai man. Điều này nằm trong Khoản 1 Điều 370 Luật tố tụng dân sự. |
민사 소송법 제370조 제1항인데 | Điều này nằm trong Khoản 1 Điều 370 Luật tố tụng dân sự. Anh chưa học sao? |
공부 안 했습니까? | Anh chưa học sao? |
(재판장) 자, 자, 진정하세요 | Nào, mọi người bình tĩnh lại đi. |
피고, 처벌이 되든 안 되든 | Bị cáo, dù có bị phạt hay không thì anh cũng đang ở tòa án, |
법정에 나왔으니 사실만을 말하세요 | Bị cáo, dù có bị phạt hay không thì anh cũng đang ở tòa án, thế nên hãy chỉ nói sự thật. Anh hiểu chứ? |
알겠습니까? | thế nên hãy chỉ nói sự thật. Anh hiểu chứ? |
아, 예 | Vâng. |
(재판장) 다시 묻습니다 | Để tôi hỏi lại. |
'상속법상 첫째와 둘째가' | "Theo Luật thừa kế, con trai trưởng được hưởng nhiều hơn con trai thứ, con trai thứ nhiều hơn con trai út. |
'막내보다 많이 가져가는 게 맞다' | nhiều hơn con trai thứ, con trai thứ nhiều hơn con trai út. |
'변호사 감수를 받았다' | Anh nhờ luật sư chuyên môn tìm hiểu hết rồi". |
이런 말들 원고한테 했습니까? | Anh đã nói những lời này với nguyên cáo đúng không? |
[의미심장한 음악] | |
안 했습니다 | Tôi không nói. |
(그라미) 아, 삼촌 구라 까지 마요! | Bác ơi, bác đừng có điêu! |
(재판장) 앉으세요 | Mời cô ngồi xuống. |
동동이 씨도 현장에 있었죠? | Anh Dong Dong I, anh cũng có mặt ở đó nhỉ? |
큰형의 말이 맞습니까? | Anh trai anh nói có đúng không? |
삼촌! | - Bác! - Xin giữ yên lặng. |
조용히 하세요 | - Bác! - Xin giữ yên lặng. |
(재판장) 또 그러면 퇴정 조치 합니다 | Nếu cô còn làm ồn, tôi sẽ mời cô ra ngoài. |
동동이 씨, 대답하세요 | Anh Dong Dong I, mời anh trả lời. |
상속법이 어떻다 | Những điều… |
그런 말 | về Luật thừa kế… |
한 적 없습니다 | anh ấy chưa từng nói. |
[무거운 음악] | |
(동이) 큰형 말이 다 맞습니다 | Những gì anh cả tôi nói là đúng. |
(재판장) 원고 | Nguyên cáo, tôi biết những điều khoản trong bản cam kết |
이 각서가 원고한테 불리한 내용이라는 건 알겠습니다 | Nguyên cáo, tôi biết những điều khoản trong bản cam kết gây bất lợi cho anh. |
하지만 이게 사기, 강박에 의한 의사 표시였다고 주장하려면 | Tuy nhiên, anh cần tài liệu để chứng minh các anh của mình đã có biểu hiện lừa đảo, bắt ép anh. |
자료가 필요해요 | để chứng minh các anh của mình đã có biểu hiện lừa đảo, bắt ép anh. |
증거를 가지고 오세요 | Anh hãy mang bằng chứng đến đây. |
[동삼의 한숨] | |
(동이) 형들이랑 재판하니 좋냐? | Anh em kéo nhau ra tòa vui lắm à? |
돈 욕심에 눈에 뵈는 게 없어? | Chú mờ mắt vì tiền rồi à? |
(동일) 돌아가신 부모님이 보시면 | Bố mẹ mà thấy chắc đội mồ sống dậy mất! |
놀라 살아 돌아오실 일이야! | chắc đội mồ sống dậy mất! |
[동일의 못마땅한 숨소리] | |
(그라미) 뭐래? | Họ nói cái gì vậy? |
살아 돌아오면 완전 좋은 거 아닌가! | Ông bà nội mà sống dậy thì tốt quá còn gì! |
(명석) 아, 참 | Thôi… |
그, 증거가 될 만한 게 정말 없을까요? | Chú không có giấy tờ gì để làm bằng chứng ạ? |
어, 형들이 보낸 협박 문자라든지 | Ví dụ tin nhắn đe dọa của các anh, hoặc là tệp ghi âm cuộc gọi. |
뭐, 통화를 녹음한 파일이라든지 | Ví dụ tin nhắn đe dọa của các anh, hoặc là tệp ghi âm cuộc gọi. |
아, 상황을 본 목격자라든지 뭐라도요 | Hoặc là một người đã chứng kiến cảnh đó. |
하, 그런 게 없죠 | Tôi không có gì cả. |
그냥 갑자기 들이닥쳐 가지고 | Các anh ấy đột nhiên tới nhà tôi rồi đưa ra bản cam kết mà. |
다짜고짜 각서부터 내밀었는데 | Các anh ấy đột nhiên tới nhà tôi rồi đưa ra bản cam kết mà. |
(은정) 저기, 혹시 | Khoan đã, có khi… |
이장님이 뭔가 듣지 않았을까? | trưởng thôn đã nghe thấy gì đó. |
진혁이? | Jin Hyeok à? |
진혁인 형들 오는 바람에 그냥 갔잖아 | Jin Hyeok đã về lúc các anh ấy đến mà. |
이장님 성격에 그냥 갔을까? | Mình biết tính anh ấy mà, đời nào anh ấy về luôn chứ? Chắc hẳn anh ấy rất tò mò chúng ta nói gì đấy. |
무슨 얘기 하는지 엄청 궁금했을 텐데? | Chắc hẳn anh ấy rất tò mò chúng ta nói gì đấy. |
그렇지 | Cũng đúng. |
진혁이 성격이 그냥 갈 성격이 아니지 | Jin Hyeok không phải người cứ thế ra về. |
몰래 엿듣고 갈 성격이지 [의미심장한 음악] | Kiểu gì anh ấy cũng nghe trộm. |
(동삼) 진혁아! | Jin Hyeok! |
진혁아! | Jin Hyeok! |
- (진혁) 삼이냐? - (동삼) 어, 어, 어 | - Sam đấy à? - Ừ, tôi đây. |
(진혁) 어 | Ừ. |
야, 삼아… | Ừ, Sam à. |
(동삼) 왜, 그때 | Anh có nhớ lúc anh đến nhà tôi để sửa hộ tôi cái mái không? |
저기, 지붕 고쳐 준다고 너 우리 집 왔었잖아 | Anh có nhớ lúc anh đến nhà tôi để sửa hộ tôi cái mái không? |
(진혁) 그랬지 | Có chứ. |
그때 갑자기 우리 형들 와 가지고 지붕 못 고쳤잖아 | Nhưng đột nhiên các anh tôi đến làm anh không sửa được mái ấy. |
(진혁) 그랬지 | Đúng rồi. |
(동삼) 그때 너 그냥 | Lúc đấy |
바로 집으로 갔어? | anh về nhà luôn à? |
(진혁) 어? | Hả? |
아니, 나랑 형들이랑 하는 얘기 | Anh có nghe được cuộc nói chuyện giữa tôi |
좀 듣다 가지 않았어? | và các anh tôi không? |
(그라미) 제발 엿들었다고 해 줘요 진짜 제발 | Chú làm ơn hãy nói là chú đã nghe trộm đi. |
(진혁) 얘는 사람을 뭘로 보고 | Cháu xem chú là thể loại gì vậy hả? |
나 그렇게 막 엿듣고 그런 사람 아니야! | Chú không phải kiểu người nghe trộm đâu. |
[사람들의 한숨] | |
(그라미) 아이씨 | Chết tiệt. |
(동삼) 아이씨 | Khỉ gió. |
(진혁) 마침맞게 그 순간에 신발 끈을 다시 맸어 | Lúc đó tôi đang buộc lại dây giày nên chỉ tình cờ |
그래서 안에 있는 소리가 조금 들렸을 뿐이고 [흥미진진한 음악] | nghe được một chút âm thanh từ trong nhà vọng ra. |
야, 삼아, 너희 집은 지붕이 문제가 아니야 | Sam à, mái nhà anh không có vấn đề đâu. |
방음에 문제가 있어 | - Cách âm mới có vấn đề. - Đúng rồi. |
(동삼) 그래그래 저기, 신발 끈 매는 동안 | - Cách âm mới có vấn đề. - Đúng rồi. Vậy lúc đấy anh nghe được gì không? Chuyện về Luật thừa kế ấy? |
뭐, 얘기 들은 거 없어? | Vậy lúc đấy anh nghe được gì không? Chuyện về Luật thừa kế ấy? |
뭐, 상속법 어쩌고 막 그런 거? | Vậy lúc đấy anh nghe được gì không? Chuyện về Luật thừa kế ấy? |
아, 나 그 순간에 진짜 뒷목 잡고 쓰러질 뻔했잖아 | Lúc nghe thấy chuyện đó, tôi đã tức phát điên. |
넌 TV도 안 보냐? | Anh không xem TV à? Sao dễ bị lừa vậy? |
왜 그렇게 잘 속냐? | Anh không xem TV à? Sao dễ bị lừa vậy? |
고마워, 어? | Cảm ơn anh. |
(동삼) 야, 고맙다, 어? 고마워 [저마다 기뻐한다] | Cảm ơn anh. |
야, 야, 정말, 어? | Thật sự cảm ơn anh. Thật sự đấy. |
신발 끈 매 줘서 정말 고마워 | Cảm ơn anh đã buộc dây giày. |
[동삼의 웃음] (진혁) 그게 뭘 또 고맙… | - Có gì đâu mà cảm ơn. - Tốt quá rồi. |
(진혁) 예, 드세요 | Anh ăn đi. |
[사람들의 웃음] | |
(동삼) 아 서울까지 가려면 고생이겠네 | Đường lên Seoul xa lắm. Mọi người đi cẩn thận nhé. |
- (동삼) 조심히들 가, 어 - (준호) 에이, 금방 갑니다, 네 | Đường lên Seoul xa lắm. Mọi người đi cẩn thận nhé. - Cháu chào chú ạ. - Chào chú ạ. |
- (영우) 안녕히 계십시오 - (동삼) 그래, 영우, 잘 가 | - Cháu chào chú ạ. - Chào chú ạ. Chào Luật sư Woo nhé. |
(준호) 이만 들어가 보겠습니다 | - Chúng tôi đi đây ạ. - Ừ, về nhé. |
- (동삼) 어, 그래, 그래 - (은정) 네 | - Chúng tôi đi đây ạ. - Ừ, về nhé. Cậu về nhé. |
[차 문이 탁 닫힌다] (그라미) 아 | Cậu về nhé. Khoan! |
난 내일 가야지 | Ngày mai tôi mới đi. Hôm nay tôi sẽ ngủ với bố mẹ. |
오늘 엄빠랑 자고 | Ngày mai tôi mới đi. Hôm nay tôi sẽ ngủ với bố mẹ. |
- (은정) 그럴래? - (동삼) 그래? [은정의 웃음] | - Thế à? - Vậy nhé? |
그래요 | Được. |
(그라미) 응 | Vâng. |
아유, 어이, 어이 | Chờ tí. Lại đây tôi bảo. |
어, 아니, 어이, 어이 | Lại đây tôi bảo. |
[그라미의 헛기침] | |
차로 30분 가면 낙조마을 | Làng Nakjo cách đây 30 phút đi xe. |
낙조가 유명합니다 | - Nổi tiếng là chỗ ngắm hoàng hôn đẹp. - Sao cơ? |
네? | - Nổi tiếng là chỗ ngắm hoàng hôn đẹp. - Sao cơ? |
강화도 데이트, 낙조마을 | Làng Nakjo là thánh địa hẹn hò ở đảo Ganghwa đấy. |
내가 빠져 준다고 | Tôi không làm kỳ đà cản mũi đâu. |
네? | Sao cơ? |
아자 아자, 파이팅 | Cố lên nhé. Anh sẽ làm được. |
[발랄한 음악] [그라미의 익살스러운 탄성] | |
(그라미) 어? | |
에! | |
[그라미가 피식 웃는다] | |
[준호의 헛기침] | |
저 강화도 처음 와 봐요 | Đây là lần đầu tôi đến đảo Ganghwa. |
네 | Vâng. |
저, 오늘 이후에 다른 일정 있으세요? | Chiều nay cô có bận gì khác không? |
아니요, 없습니다 | Không. Tôi không có. |
그럼 | Vậy… |
낙조 보러 가실래요? | cô muốn đi ngắm hoàng hôn không? |
[잔잔한 음악] | |
(영우) 서해에서 자주 발견되는 고래로는 | Loài cá heo thường được phát hiện tại biển Hoàng Hải |
상괭이가 있습니다 | là cá heo không vây, hay sống ở vùng nước nông. |
얕은 물에서 살거든요 | là cá heo không vây, hay sống ở vùng nước nông. |
상괭이는 주둥이가 뭉툭한 돌고래로 | Cá heo không vây là giống cá heo mõm ngắn, trên lưng có một cái bướu nhỏ. |
등에 폭이 좁은 융기가 있습니다 | trên lưng có một cái bướu nhỏ. |
얼굴 모양이 꼭 웃는 것 같아서 귀엽습니다 | Mặt của nó trông như đang cười nên rất đáng yêu. |
(준호) 변호사님은 고래를 실제로 본 적 있으세요? | Cô đã tận mắt thấy cá voi bao giờ chưa? |
(영우) 아니요, 없습니다 | - Tôi chưa từng thấy. - Thế à? |
(준호) 아, 그래요? | - Tôi chưa từng thấy. - Thế à? Cô chưa đến thủy cung sao? |
수족관 안 가 보셨어요? | Cô chưa đến thủy cung sao? |
고래에게 수족관은 감옥입니다 | Thủy cung là nhà tù đối với cá voi. Bồn nước thì nhỏ hẹp, lại toàn ăn cá đông lạnh, |
좁은 수조에 갇혀 냉동 생선만 먹으며 | Bồn nước thì nhỏ hẹp, lại toàn ăn cá đông lạnh, |
휴일도 없이 1년 내내 쇼를 해야 하는 노예 제도예요 | quanh năm phải diễn trò không được nghỉ ngơi, như nô lệ vậy. |
평균 수명이 40년인 돌고래들이 | Cá voi vốn có tuổi đời lên đến 40 năm, |
수족관에서는 겨우 4년밖에 살지 못합니다 | nhưng ở trong thủy cung, chúng chỉ sống được bốn năm. |
정신적 스트레스가 얼마나 큰지 아시겠습니까? | Anh biết tinh thần chúng bị áp lực cỡ nào không? |
아… [당황한 숨소리] | Cũng phải. |
네 | Cũng phải. |
몰, 몰랐네요 | Tôi đã không biết. |
(영우) 음 | |
제주도 서귀포시 대정읍에 가면 | Nếu đến thị trấn Daejeong, thành phố Seogwipo, đảo Jeju, chúng ta sẽ thường xuyên được thấy |
삼팔이, 춘삼이, 복순이가 | chúng ta sẽ thường xuyên được thấy |
아기 돌고래들과 함께 헤엄치는 모습을 | Sampal, Chunsam, Boksun bơi lội với các cá heo con. |
자주 볼 수 있다고 합니다 | Sampal, Chunsam, Boksun bơi lội với các cá heo con. |
삼팔이, 춘삼이, 복순이요? | Sampal, Chunsam, Boksun? |
(영우) 수족관에 붙잡혀 돌고래 쇼를 하다가 | Chúng là cá heo mũi chai Ấn Độ Dương đã được thả về đảo Jeju |
대법원 판결에 의해 제주 바다로 돌아간 | theo phán quyết của tòa án tối cao |
남방큰돌고래들입니다 | sau khi phải phục vụ giải trí trong thủy cung. |
언젠가는 꼭 보러 갈 겁니다 | Một ngày nào đó, tôi sẽ đến gặp chúng. |
저기, 변호사님 | Luật sư Woo này. |
실례가 안 된다면 | Nếu cô không phiền, |
왜 변호사를 그만두려고 하는지 물어봐도 될까요? | tôi có thể hỏi tại sao cô thôi làm luật sư không? |
아… | À. |
저번 사건 이후로 사직서 내셔서 걱정했어요 | Tôi đã rất lo khi cô nộp đơn xin thôi việc sau vụ lần trước. |
현장 조사 나갔을 때 | Cái lần đi điều tra hiện trường, hậu bối của tôi đã thất lễ với cô khiến tôi nghĩ mãi. |
제 후배가 변호사님한테 실수했던 것도 자꾸 생각나고 | hậu bối của tôi đã thất lễ với cô khiến tôi nghĩ mãi. |
마음이 무겁더라고요 | Tôi thấy nặng lòng lắm. |
제가 변호사 우영우로서 일하고 있을 때도 | Ngay cả khi tôi làm việc với cái danh Luật sư Woo Young Woo, |
사람들 눈에 저는 그냥 | dường như mọi người vẫn coi tôi |
자폐인 우영우인 것 같습니다 | là một người tự kỷ. |
[감성적인 음악] (영우) 자폐인 우영우는 | Woo Young Woo tự kỷ là kém cỏi nhất. |
깍두기입니다 | Woo Young Woo tự kỷ là kém cỏi nhất. |
같은 편 하면 져요 | Nếu anh cùng phe với tôi, anh sẽ thua. |
내가 끼지 않는 게 더 낫습니다 | Tốt hơn là tôi không tham gia nữa. |
(준호) 나는 변호사님이랑 같은 편 하고 싶어요 | Tôi muốn về cùng phe với cô, Luật sư Woo. |
변호사님 같은 변호사가 | Tôi mong một luật sư như cô |
내 편을 들어 주면 좋겠어요 | cũng sẽ về phe tôi. |
저 여쭤보고 싶은 게 있습니다 | Tôi muốn hỏi anh một điều. |
(명석) 응, 말해요 | Ừ, hỏi đi. |
예, 그, 우영우 변호사 페널티 받습니까? | Luật sư Woo sẽ bị phạt chứ ạ? |
페널티? | Phạt? |
꽤 오랜 기간 무단결근을 했고 | Cô ấy đã nghỉ không phép khá lâu, hiện tại cũng không đi làm. |
지금도 출근하지 않는 걸로 알고 있습니다 | Cô ấy đã nghỉ không phép khá lâu, hiện tại cũng không đi làm. |
(민우) 기본적인 근태 관리도 하지 않으면서 | Cô ấy không giữ đúng giờ giấc làm việc cơ bản, |
본인이 하고 싶은 사건만 딱 맡아서 하는 게 | chỉ nhận những vụ án cô ấy muốn |
같은 신입 변호사로서 보기가 좀 불편합니다 | khiến tôi thấy khá khó chịu khi cùng là nhân viên mới. |
씁, 어, 그럴 수 있지 | Cậu như vậy cũng dễ hiểu thôi. |
어, 근데, 씁 | Cậu như vậy cũng dễ hiểu thôi. Nhưng đây chỉ là tình huống tạm thời |
이건 우영우 변호사가 낸 사직서를 | Nhưng đây chỉ là tình huống tạm thời |
내가 아직 처리하지 않는 바람에 생긴 | vì tôi chưa xử lý đơn xin thôi việc của cô ấy. |
일시적인 상황이에요 | vì tôi chưa xử lý đơn xin thôi việc của cô ấy. |
어, 뭐, 조만간 어떻게든 처리할 겁니다 | Tôi sẽ xử lý sớm bằng cách nào đấy. |
사직서는 왜 아직 처리를 안 하시는 겁니까? | Tại sao anh vẫn chưa xử lý đơn xin thôi việc ạ? |
아, 그, 물론 | Đương nhiên, |
우영우 변호사한테는 장애가 있으니까 | tôi hiểu anh đặc biệt chiếu cố cô ấy vì cô ấy khuyết tật. |
특별히 배려해 주시는 것도 이해는 합니다 | tôi hiểu anh đặc biệt chiếu cố cô ấy vì cô ấy khuyết tật. - Nhưng… - Đấy không phải chiếu cố. |
- 하지만… - (명석) 배려가 아니라 | - Nhưng… - Đấy không phải chiếu cố. |
난 우영우 변호사가 꽤 잘하고 있다고 보는데? | Tôi thấy cô ấy đang làm rất tốt đấy chứ? |
어, 사건에 집요하게 매달리는 힘도 좋고 | Khí thế theo đuổi vụ án đến cùng của cô ấy rất tốt, suy nghĩ cũng rất mới mẻ. |
발상도 창의적이고 | suy nghĩ cũng rất mới mẻ. |
(명석) 잘 보면 권민우 변호사도 우 변한테 배울 점이 | Nếu quan sát kỹ, có thể cậu sẽ học được gì đó từ cô ấy. |
있을 거예요 | Nếu quan sát kỹ, có thể cậu sẽ học được gì đó từ cô ấy. |
원래 동료들끼리도 배우는 거잖아 | Đồng nghiệp hay học hỏi từ nhau mà. |
어? 서로서로 | Cùng nhau phát triển. |
네 | Vâng. |
(재판장) 원고 대리 증인 신문 하세요 | Mời luật sư của nguyên cáo đặt câu hỏi cho nhân chứng. |
[다가오는 발걸음] | |
피고들이 원고의 집에 찾아와 | Khi các bị cáo đến nhà của nguyên cáo |
지붕 수리를 못 하게 되었을 때 | và anh không sửa được mái nhà, anh đã về thẳng nhà luôn sao? |
증인은 본인의 집으로 곧장 돌아갔습니까? | anh đã về thẳng nhà luôn sao? |
아니요 | - Không. - Vậy anh đã làm gì và ở đâu? |
그럼 어디에서 무엇을 했습니까? | - Không. - Vậy anh đã làm gì và ở đâu? |
동삼이네 댓돌에 앉아서 신발 끈을 다시 맸죠 | Tôi đã ngồi trên thềm nhà anh Dong Sam và buộc dây giày. |
(영우) 증인이 신발 끈을 매는 동안 | Trong khi anh buộc dây giày, |
집 안에서 원고와 피고들이 나눈 얘기가 들렸나요? | anh có nghe cuộc nói chuyện giữa nguyên cáo và các bị cáo không? |
아니요 | Không. |
네? | Sao cơ? |
[어두운 음악] | Sao cơ? |
안 들렸다고요 | Tôi không nghe thấy. |
[사람들이 웅성거린다] | |
아, 안 들렸다고요? | Anh không nghe thấy? |
아, 상식적으로 그게 어떻게 들려요? | Làm sao mà tôi nghe được? Tôi ở bên ngoài, còn Dong Sam và các anh ở trong nhà mà. |
저는 밖에 있고 | Tôi ở bên ngoài, còn Dong Sam và các anh ở trong nhà mà. |
동삼이랑 형들은 다 집 안에 있는데 | Tôi ở bên ngoài, còn Dong Sam và các anh ở trong nhà mà. |
(영우) 증인 | Nhân chứng, lúc trước khi nguyên cáo hỏi câu tương tự, |
전에 원고가 같은 질문을 했을 때는 | Nhân chứng, lúc trước khi nguyên cáo hỏi câu tương tự, |
분명히 들었다고 대답했습니다 | rõ ràng anh đã nói là có nghe thấy. Tại sao anh lại thay đổi câu trả lời? |
왜 갑자기 말을 바꾸시죠? | Tại sao anh lại thay đổi câu trả lời? |
아, 그건 이제 동삼이가 나한테 | Thì bởi lúc đó tôi cảm thấy Dong Sam muốn tôi nói ra như vậy |
그런 방향으로 좀 얘기를 해 줬으면 하는 | Thì bởi lúc đó tôi cảm thấy Dong Sam muốn tôi nói ra như vậy |
예? 어, 그런 느낌적인 느낌이어서 | nên tôi mới trả lời thế. |
제가 그렇게 얘기했던 거고 | nên tôi mới trả lời thế. Chứ thực ra tôi không nghe gì cả. |
사실은 하나도 못 들었어요 | Chứ thực ra tôi không nghe gì cả. |
(진혁) 아유 | Không đâu. |
이상입니다 | Tôi xin hết. |
(민식) 어유, 어유 | Trời ơi. Này! |
야, 야, 그만 마셔, 뭐… | Này! Đừng nốc ừng ực thế nữa. |
아, 뭐, 알바가 손님 맥주를 뺏어? | Nhân viên làm thêm gì mà uống bia của khách vậy? |
[술잔이 탁 놓인다] [그라미가 쓴 숨을 내뱉는다] | Dù sao cậu ấy cũng có uống đâu. |
(그라미) 어차피 얘는 마시지도 않는 거 | Dù sao cậu ấy cũng có uống đâu. |
내가 매상 다 올려 주고 있잖아요 | Tôi đang tăng doanh thu cho quán còn gì. Đúng không nào? |
그래요? 안 그래요? | Tôi đang tăng doanh thu cho quán còn gì. Đúng không nào? |
어떻게, 새로 한 잔 드릴까요? | Tôi lấy cho cô cốc khác nhé? |
(영우) 괜찮습니다 | Thôi ạ. |
(그라미) 아씨, 빡쳐 | Trời ạ, bực thật đấy. |
아, 얘도 구라, 쟤도 구라 | Hết ông này đến ông kia chém gió. |
무슨 구라 까는 인간들만 살아 숨 쉬는 | Hệ sinh thái đẹp đẽ nhường này mà để toàn những kẻ chém gió hít thở. |
더럽게 아름다운 생태계 | Hệ sinh thái đẹp đẽ nhường này mà để toàn những kẻ chém gió hít thở. |
미안해 | Xin lỗi cậu. Tớ không thể ngờ được rằng người ta lại nói dối ở tòa. |
사람들이 법정에서 거짓말할 걸 예상하지 못했어 | Tớ không thể ngờ được rằng người ta lại nói dối ở tòa. Đáng lẽ ra tớ phải tìm bằng chứng xác thực. |
확실한 증거를 먼저 찾았어야 했는데 | Đáng lẽ ra tớ phải tìm bằng chứng xác thực. |
야, 증거? | Bằng chứng? |
[헛웃음] | Bằng chứng? Bằng chứng không có thì cậu tìm kiểu gì? |
없는 증거를 네가 무슨 수로 찾냐? | Bằng chứng không có thì cậu tìm kiểu gì? Tại bố tớ không ghi âm cuộc điện thoại nào cả. |
녹음 하나 안 해 놓은 우리 엄빠 잘못이지, 씨 | Tại bố tớ không ghi âm cuộc điện thoại nào cả. |
(그라미) 아! 그놈의 증거 | Bằng với chả chứng! |
아, 내가 만들 수도 없고! | Lại chẳng có cách nào tạo ra được! |
아유! 씨 | Chết tiệt! |
(영우) 응 | Phải rồi. |
증거를 만든다? | Tạo ra bằng chứng? |
[의미심장한 효과음] | bằng chứng? |
[바람이 쏴 분다] [신비로운 음악] | |
[고래 울음] | |
[문이 쿵쿵 울린다] (그라미) [술 취한 말투로] 할아버지, 손녀 왔어요! | - Ông ơi, cháu gái ông đến rồi đây! - Hình như là Geu Ra Mi. |
(동일 처) 그라미네 왔나 봐 | - Ông ơi, cháu gái ông đến rồi đây! - Hình như là Geu Ra Mi. |
- (동일 처) 여보 - (동일) 뭐야? [문이 쿵쿵 울린다] | - Mình ơi. - Gì thế? |
(그라미) 할아버지, 큰아빠! [문이 달칵 열린다] | Ông ơi! - Bác gái ơi. - Ôi trời ơi, mùi rượu. |
- (동일 처) 아유, 술 냄새! 어유 - (그라미) 잘 지냈어요? [그라미의 웃음] | - Bác gái ơi. - Ôi trời ơi, mùi rượu. |
[문이 탁 닫힌다] 아니, 서방님, 동서는 도대체 뭘 한 거야? | Mấy người đang làm gì thế? |
[흥미로운 음악] | Mấy người đang làm gì thế? Ông Won Bin ơi, cháu gái ông đến rồi đây! |
(그라미) 원빈 할아버지 저 손녀 왔어요! | Ông Won Bin ơi, cháu gái ông đến rồi đây! |
아유, 이름만 잘생긴 우리 할아버지 | Người ông yêu quý chỉ đẹp mỗi cái tên. Ông đây rồi. Ông khỏe không? |
[놀라며] 여기 있네 | Ông đây rồi. Ông khỏe không? |
잘 지냈어? | Ông đây rồi. Ông khỏe không? |
(동일) 이게 뭐 하는 짓이야 할아버지 제삿날! | Hôm nay là giỗ ông mà mày làm trò gì vậy? |
[그라미의 놀란 숨소리] | |
[술병이 탁 놓인다] | |
(그라미) 죄송합니다 | Cháu xin lỗi ạ. |
[그라미의 힘주는 신음] | |
두 번 | Lạy cái thứ hai! |
[웃으며] 죄송합니다 [동일의 기가 찬 숨소리] | Cháu xin lỗi ạ. |
하여튼 아비나 자식이나 못 배워 가지고는, 씨 | Đúng là loại không có ăn học, cha nào con nấy. |
(그라미) 역시 우리 삼촌 | Quả là bác của cháu. Ngài Dong Dong Il học rộng biết nhiều. |
많이 배운 동동일 씨 | Ngài Dong Dong Il học rộng biết nhiều. |
내가 진짜 진짜 존경합니다, 어? | Cháu rất là kính nể bác. |
내 인생의 멘토세요! | Bác là người thầy của cuộc đời cháu! |
저기, '상속법이 그렇다', 어? | Mồm thì nói là Luật thừa kế ghi vậy đấy, luật nó như vậy đấy, |
'그 법이라는 게 이렇다', 예? | luật nó như vậy đấy, |
'전문 변호사가 이렇게 말을 했다'라고 하면서 | được cả luật sư chuyên gia tư vấn nữa. Thế mà ra tòa thì: |
막상 재판하면 | được cả luật sư chuyên gia tư vấn nữa. Thế mà ra tòa thì: |
'어유, 기억이 나지 않습니다' | "Tôi không nhớ". |
[그라미의 웃음] [짝짝 치는 소리] | |
박수, 박수! | Cho một tràng pháo tay! |
박수! | Cho một tràng pháo tay! |
(동일 처) 왜 이러는 거야? | Cho một tràng pháo tay! - Nó nói gì thế? - Đời này chỉ sống một lần. |
한 번 사는 인생 동동일처럼 뻔뻔하게 살자 | - Nó nói gì thế? - Đời này chỉ sống một lần. Hãy sống trơ trẽn như Dong Dong Il đây này! Phải thế mới kiếm được năm tỷ won! |
그래야 50억을 번다! | Phải thế mới kiếm được năm tỷ won! |
[그라미의 환호] (동이) 미쳤어? | - Tuyệt vời! - Mày điên rồi à? |
지금 이게 뭐 하는 짓이야, 인마! | Mày đang làm cái gì đấy hả? |
[놀란 숨소리] | |
네, 네, 알겠습니다 | Vâng, cháu biết rồi ạ. |
큰형 말이 다 옳습니다 | Những gì anh cả tôi nói là đúng. |
(그라미) 큰형 말이 다 옳습니다 | Những gì anh cả tôi nói là đúng. |
나는 큰형의 개입니다 | Tôi là con chó của anh ấy ạ. |
왈왈 왈왈! | Tôi nói "anh", bạn nói "cả". |
아이 세이 '큰', 유 세이 '형' | Tôi nói "anh", bạn nói "cả". |
큰, 형, 큰, 형! [동이의 못마땅한 숨소리] | Anh! Cả! Anh! Cả! |
아, 왜 안 해? | Anh! Cả! Sao bác không hát? |
[그라미의 웃음] 동동삼! | Dong Dong Sam! |
네 딸 당장 끌어내! | Chú lôi con gái chú ra ngoài đi! |
왜요? | Tại sao? |
그라미가 뭐, 틀린 말 했어요? | Geu Ra Mi nói gì sai à? |
- (동이) 동삼아! - (그라미) 삼촌들! | - Dong Sam! - Các bác! |
[그라미의 거친 숨소리] | |
(그라미) 우리 아빠한테 사기 친 거 맞잖아요 | Các bác lừa bố cháu còn gì. |
벼밖에 모르는 '파머'라고 | Mấy bác gọi bố cháu là thằng nông dân chỉ biết trồng lúa. |
가마니, 뭐, 보자기 개밥, 도토리, 뭐, 그랬잖아 | Các chú coi thường bố cháu và xem bố cháu óc như quả nho. |
보상금 100억 받아서 50억, 30억씩 가져가는데 | Bồi thường được mười tỷ mà các bác lấy mất năm tỷ và ba tỷ. |
우리 아빠만 빚이 2억 6천이 생겨요 | Bố cháu thì được 260 triệu won tiền nợ. |
뭐, 이런 개쌍속같은 법이 있냐고 | Ở đâu ra cái luật thừa kế chó má đấy vậy? |
이런 증여! | Trao tặng cái con… |
(동일) 이 새끼가! [저마다 놀란다] | Con ranh này! |
[흥미로운 음악] 이씨 | - Ranh con. - Ôi con tôi. |
(은정) 어디, 어디, 어디 괜찮아? 어? | - Ranh con. - Ôi con tôi. Con có sao không? |
[은정의 다급한 숨소리] | Con có sao không? |
네가 뭔데 내 딸을 때려! | Ông nghĩ ông là ai mà dám đánh con tôi? |
네가 뭔데! | Ông nghĩ ông là ai mà dám đánh con tôi? |
'너'? | Ông? Chú gọi tôi là "ông" đấy hả? |
너 지금 '너'라고 했냐? | Ông? Chú gọi tôi là "ông" đấy hả? |
그래, 했다, 이 새끼야! | Đúng rồi đấy, đồ khốn! |
너희들이 그러고도 형이야? | Lũ các ông mà đòi làm anh à? |
(동이) 이 자식이 지금 아버지 제삿날 와 가지고 [동이 처가 말린다] | Thằng này, mày làm trò gì trong ngày giỗ bố thế hả? |
도대체 이게 진짜… | Thằng này, mày làm trò gì trong ngày giỗ bố thế hả? |
- (동삼) 때려, 때려! - (그라미) 우리 아빠 건들지 마! | - Đánh đi! - Đừng động vào bố tôi! |
[사람들이 소란스럽다] (그라미) 우리 아빠 건들지 마! | - Đánh đi, đồ khốn! - Đừng động vào bố tôi! |
[흥미진진한 음악] | - Đánh đi, đồ khốn! - Đừng động vào bố tôi! |
[사람들의 비명] | |
[소란스럽다] | |
[통화 연결음] [다급한 숨소리] | Vâng, cảnh sát ạ? |
네, 112죠? | Vâng, cảnh sát ạ? |
네, 지금 아주버님들이 우리 남편이랑 딸을 때려요 | Các anh chồng tôi đang đánh chồng tôi và con gái tôi. |
예, 지금요 | Vâng! Ngay bây giờ. Ôi mẹ ơi! |
어머머, 어머머! | Vâng! Ngay bây giờ. Ôi mẹ ơi! |
[소란스럽다] | Đồ khốn! |
(경위) 모두 일어나 주십시오 | Mời tất cả đứng lên. |
착석해 주십시오 | Mời tất cả ngồi. |
[버튼 조작음] | Nguyên cáo, anh bị thương sao? |
원고, 다치셨어요? | Nguyên cáo, anh bị thương sao? |
아, 예 | Vâng. |
(재판장) 따님도 다치셨네요? | Cả con gái cũng bị thương sao? |
재판장님 | Thưa Thẩm phán. |
(영우) 두 사람의 부상에 관련해 | Tôi xin gửi ngài tài liệu |
준비 서면과 증거를 추가로 제출하고자 합니다 | và bằng chứng bổ sung liên quan tới thương tích của họ. |
최근 피고들은 | Mới đây, các bị cáo đã hành hung nguyên cáo và con gái của nguyên cáo, |
원고와 원고의 딸인 동그라미 씨를 폭행해 | Mới đây, các bị cáo đã hành hung nguyên cáo và con gái của nguyên cáo, khiến họ bị thương và phải điều trị lần lượt trong hai tuần và một tuần. |
각각 전치 2주와 전치 1주에 해당하는 | khiến họ bị thương và phải điều trị lần lượt trong hai tuần và một tuần. |
상해를 입혔습니다 | khiến họ bị thương và phải điều trị lần lượt trong hai tuần và một tuần. |
원고와 동그라미 씨의 진단서와 | Tôi xin gửi giấy chẩn đoán của nguyên cáo và cô Dong Geu Ra Mi, |
폭행 당시 경찰에 신고했던 기록을 증거로 제출합니다 | cùng với tường trình của họ với cảnh sát khi xảy ra vụ việc để làm bằng chứng. |
[버튼 조작음] (변호사) 이 재판은 | Phiên tòa này là về cam kết trao tặng được ký kết |
원고와 피고들 사이에 체결된 증여 계약에 관한 것입니다 | Phiên tòa này là về cam kết trao tặng được ký kết giữa nguyên cáo và các bị cáo. |
진단서와 신고 기록은 이 사건과 무관합니다 [버튼 조작음] | Giấy chẩn đoán và bản tường trình không liên quan đến vụ kiện. |
무관하지 않습니다 | Có liên quan đấy. |
(영우) 민법에는 | Trong Luật dân sự, |
증여를 해제할 수 있는 경우가 규정돼 있는데 | có một mục về các trường hợp có thể hủy cam kết trao tặng. |
그중 하나가 | có một mục về các trường hợp có thể hủy cam kết trao tặng. |
민법 제556조 제1항 제1호 [밝은 음악] | Mục 1, Khoản 1, Điều 556 Luật dân sự. |
수증자가 증여자나 그 직계 혈족에게 | Nếu người thụ hưởng có hành vi phạm tội đối với người trao tặng và gia đình, |
범죄 행위를 했을 때 | Nếu người thụ hưởng có hành vi phạm tội đối với người trao tặng và gia đình, |
증여자는 증여 계약을 해제할 수 있습니다 | Nếu người thụ hưởng có hành vi phạm tội đối với người trao tặng và gia đình, người trao tặng có quyền hủy cam kết. |
수증자인 피고들은 | Các bị cáo, tức người thụ hưởng, đã hành hung nguyên cáo là người trao tặng |
증여자인 원고와 | Các bị cáo, tức người thụ hưởng, đã hành hung nguyên cáo là người trao tặng |
그 직계 혈족인 동그라미 씨를 폭행했습니다 | và cô Dong Geu Ra Mi, người có quan hệ huyết thống với nguyên cáo. |
2인이 공동으로 했으므로 | Vì hai người cùng hành hung, |
이것은 폭력 행위 등 처벌에 관한 법률 | Vì hai người cùng hành hung, nên đây là tội phạm quy định tại Khoản 2, Điều 2 Luật về xử phạt hành vi bạo lực. |
제2조 제2항에 해당하는 범죄입니다 | nên đây là tội phạm quy định tại Khoản 2, Điều 2 Luật về xử phạt hành vi bạo lực. |
이에 원고는 | Do đó, nguyên cáo muốn hủy cam kết trao tặng đã ký kết với các bị cáo. |
피고들과의 증여 계약을 해제하고자 합니다 | muốn hủy cam kết trao tặng đã ký kết với các bị cáo. |
그럼 청구 원인을 변경하겠다는 건가요? | Vậy ý cô là muốn thay đổi nguyên nhân khiếu nại? |
본래의 청구 원인인 | Tôi muốn giữ lại nguyên nhân ban đầu |
사기나 강박에 의한 의사 표시 취소는 유지하되 | Tôi muốn giữ lại nguyên nhân ban đầu là hủy bỏ ý định do bị lừa đảo và ép buộc, |
민법 제556조 제1항 제1호에 따른 증여 계약의 해제를 | đồng thời thêm nguyên nhân chính là hủy cam kết trao tặng |
주위적 청구 원인으로 추가하고자 합니다 | theo Mục 1, Khoản 1, Điều 556 Luật dân sự. |
(변호사) 잠깐만요! | Khoan đã! |
혹시 증여 해제를 노리고 폭행을 유도한 것은 아닙니까? | Chẳng phải nguyên cáo đã dụ dỗ các bị cáo hành hung nhằm hủy cam kết sao? |
[모녀의 당황한 숨소리] [사람들이 웅성거린다] | |
그렇다는 증거 있습니까? | Anh có bằng chứng để chứng minh điều đó không? |
[흥미진진한 음악] | Anh có bằng chứng để chứng minh điều đó không? |
(재판장) 청구 원인 변경을 허락합니다 | Tôi đồng ý thay đổi nguyên nhân khiếu nại. |
앞으로 새로 추가된 내용에 근거해서 판결하겠습니다 | Tôi sẽ đưa ra phán quyết dựa vào các bằng chứng mới cung cấp thêm. |
뭡니까? [변호사의 한숨] | Sao vậy? Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
뭐가 어떻게 된 겁니까? | Sao vậy? Chuyện gì đang xảy ra vậy? |
망했습니다 | Chúng ta tiêu rồi. |
잘했어요 | Cô làm tốt lắm. |
(준호) 대회의실은 처음 가 보시죠? | Lần đầu cô tới phòng họp lớn nhỉ? |
(영우) 네 | Vâng. Nhưng hôm nay đâu có buổi họp ở phòng họp lớn. |
하지만 오늘 회의 장소는 대회의실이 아닌데 | Vâng. Nhưng hôm nay đâu có buổi họp ở phòng họp lớn. |
왜 가 보자는 건지 모르겠습니다 | - Tôi không biết tại sao ta lại tới đó. - À. |
(준호) 아, 제가 꼭 보여 드리고 싶은 게 있어서요 | - Tôi không biết tại sao ta lại tới đó. - À. Tôi muốn cho cô xem cái này. |
[강조되는 효과음] | |
[영우의 탄성] | |
[문이 덜컥 닫힌다] | |
전망이 좋습니다 | Cảnh ở đây đẹp quá. |
제가 보여 드리고 싶은 건 뒤에 있어요 | Thứ tôi muốn cho cô xem ở đằng sau cơ. |
[잔잔한 음악] [놀란 숨소리] | |
[벅찬 숨소리] | |
[반짝이는 효과음] | |
[아름다운 음악] | |
(준호) 저… | |
[부드러운 음악] | |
[고래 울음] | |
[고래 울음] | |
[노크 소리] | |
[동일의 한숨] | |
[문이 달칵 닫힌다] | |
동삼아 | Dong Sam. |
[동일의 힘주는 숨소리] | |
미안하다 | Anh xin lỗi chú. |
(동이) 미안하다 | Anh xin lỗi. |
형들이 정말 미안하다 | Các anh thật sự xin lỗi. |
(동일) 사실 형들 | Thật ra các anh |
폼만 잡았지 그리 잘 살지 못해 | chỉ được cái vẻ bề ngoài, chứ cuộc sống khó khăn lắm. |
나 | Anh… |
사업하다 진 빚 아직도 갚고 있고 | đang ôm một cục nợ từ việc làm ăn. Còn Dong I sống qua ngày với mấy đồng lương thôi. |
동이도 월급쟁이로 그냥저냥 산다 | Còn Dong I sống qua ngày với mấy đồng lương thôi. |
[흐느낀다] | |
[무거운 음악] | Khi nghe đến khoản tiền bồi thường lên đến hàng tỷ won… |
보상금 억대로 나온다는 소리 들으니 | Khi nghe đến khoản tiền bồi thường lên đến hàng tỷ won… |
사람 마음 참 요상하지 | Lòng dạ con người thật khó đoán. |
감사한 마음은 금방 사라지고 없고 | Anh đột nhiên không còn cảm thấy biết ơn nữa, |
너무 아까운 거야 | chỉ thấy phí của. |
형제들끼리 나누는 것도 아깝고 | Anh thấy phí khi phải chia cho các anh em, và tiếc khi phải trả thuế. |
세금 내는 것도 아깝고 | Anh thấy phí khi phải chia cho các anh em, và tiếc khi phải trả thuế. |
그래서 | Thế nên… |
그래서 못난 생각 했다 | anh đã suy nghĩ lệch lạc. |
그라미도 많이 아팠지? | Geu Ra Mi, cháu đau lắm phải không? |
삼촌들이 미안하다 | Các bác xin lỗi. |
네, 뭐 | À, vâng. |
그만들 앉으세요 | Các anh ngồi dậy đi. |
[동이가 훌쩍인다] | |
[동일과 동이의 한숨] | |
(동삼) 우리 변호사 말이 | Theo lời luật sư của em, |
법대로 하면 100억이 다 내 거래요 | nếu làm đúng theo luật, toàn bộ mười tỷ won là của em. |
그거면 우리 가족 평생 고생 안 해도 되고 | Nếu vậy, gia đình em sẽ sống sung sướng cả đời. |
특히 우리 그라미 | Đặc biệt, |
아빠로서 제대로 호강시켜 줄 수도 있고 | em có thể cho con gái em sống trong nhung lụa. |
시켜 줘 | Bố làm vậy đi. |
시켜 줘라, 호강 | Cho con sống trong nhung lụa đi. |
[잔잔한 음악] | |
그렇지만 난 형들하고 다르니까 | Nhưng em không giống các anh. |
원래 내 몫이 아닌 돈은 욕심 안 낼 겁니다 | Em sẽ không tham số tiền vốn không phải của em. |
돌아가신 어머니 아버지도 그걸 바라실 거고 | Bố mẹ dưới suối vàng cũng sẽ mong như vậy. |
[동일의 한숨] | |
세금 제하고 남은 돈 | Sau khi trả hết thuế, |
장남, 차남, 막내 | hãy chia đều số tiền còn lại |
똑같이 삼등분 | cho cả ba anh em ta. |
어떠세요? | Các anh thấy sao? |
[겸연쩍은 숨소리] | |
고맙다, 동삼아 | Cảm ơn chú, Dong Sam. |
형들이 평생 감사하며 살게 | Các anh sẽ biết ơn chú cả đời. |
모의 계산을 해 봤습니다 | Tôi đã tính thử. |
(영우) 세금은 최초 100억이 동동삼 씨에게 배정될 때 한 번 | Tiền thuế sẽ phải trả hai lần, khi họ trả mười tỷ cho chú Dong Dong Sam, |
그 돈 중 일부가 다시 | và khi chia tiền cho chú Dong Dong Il và Dong Dong I. |
동동일 씨와 동동이 씨에게 지급될 때 | và khi chia tiền cho chú Dong Dong Il và Dong Dong I. |
또 한 번 부과되죠 | và khi chia tiền cho chú Dong Dong Il và Dong Dong I. |
100억에서 이 세금들을 전부 제하면 | Nếu trừ hết thuế sẽ còn lại sáu tỷ bốn triệu won. |
60억 400만 원이 남습니다 | Nếu trừ hết thuế sẽ còn lại sáu tỷ bốn triệu won. |
오차가 있음을 감안하면 | Có thể sẽ có sai số nên các chú |
결과적으로 동동일, 동동이, 동동삼 씨는 | Dong Dong Il, Dong Dong I và Dong Dong Sam |
대략 20억 원씩을 각각 받게 될 겁니다 | sẽ nhận được khoảng hai tỷ won mỗi người. |
(동일) 예, 감사합니다 | Vâng, cảm ơn cô. |
(동이) 예, 감사합니다 | Cảm ơn cô. |
(영우) 합의서입니다 | Đây là biên bản thỏa thuận. |
읽어 보시고 신중하게 서명 날인 해 주세요 | Mời các chú đọc kỹ, sau đó ký tên và đóng dấu. |
(그라미) 이거 봐 봐 | Nhìn này. |
응 | |
우리 집 망할 뻔한 걸 구해 준 게 이건데 | Đây là điều luật đã cứu nhà tớ khỏi cảnh bần cùng. Tớ sẽ ghi nhớ cả đời. |
평생 기억할 거야 | Tớ sẽ ghi nhớ cả đời. |
(영우) 오 | Vậy à. |
(그라미) 아, 우리 영우 | Ôi, Young Woo của tớ. Cục cưng của tớ đã lớn thật rồi. |
우리 아기 언제 이렇게 다 컸어? | Cục cưng của tớ đã lớn thật rồi. Cảm ơn cậu. Xin lỗi cậu. Yêu cậu nhiều. |
고마워 | Cảm ơn cậu. Xin lỗi cậu. Yêu cậu nhiều. |
미안해, 사랑해 | Cảm ơn cậu. Xin lỗi cậu. Yêu cậu nhiều. |
[그라미의 행복한 탄성] (영우) 응, 응 | Ừ. Ừ. |
[영우의 힘겨운 신음] | |
[똑똑 똑] | |
예, 들어오세요 | Mời vào. |
[문이 달칵 닫힌다] | |
(영우) 정명석 변호사님 | Luật sư Jung. |
저 퇴사 처리 되었습니까? | Anh đã xử lý đơn xin nghỉ việc của tôi chưa? |
아직 안 됐는데 지금 막 하려고 [서류를 탁 집는다] | Vẫn chưa, mà tôi đang định làm đây. |
그렇다면 오늘부터 다시 출근해도 되겠습니까? | Nếu vậy, tôi có thể quay lại làm việc kể từ hôm nay không? |
네, 그러세요 | Được, cứ vậy đi. |
네 | Vâng. |
(명석) 아, 대신 | Nhưng cô không được dùng ngày nghỉ phép hàng tháng nữa. |
앞으로 우 변은 월차 못 씁니다 | Nhưng cô không được dùng ngày nghỉ phép hàng tháng nữa. |
결근으로 다 당겨썼으니까 | Cô đã dùng hết để nghỉ làm rồi. |
(영우) 음 | À. |
월차는 원래도 못 썼습니다 | Dù gì tôi cũng chẳng được dùng ngày phép nào. |
[부드러운 음악] | |
[피식 웃는다] | |
한마디를 안 져, 씨 | Không chịu thua câu nào. |
"법무 법인 한바다" | CÔNG TY LUẬT HANBADA LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO |
[빗소리] | |
광호 선배 | Tiền bối Gwang Ho. |
오랜만이네 | Lâu rồi không gặp anh. |
한선영? | Han Seon Yeong? |
[광호의 반가운 숨소리] | |
선배 딸 | Con gái anh… |
한바다에 원서 냈었지? | đã ứng tuyển vào Hanbada phải không? |
(광호) 어? 어 | Đúng vậy. |
아니, 선영이는 어떻게 그런 걸 다 알아? | Sao cô biết hết vậy? |
한바다는 다르네 | Hanbada đúng là khác biệt thật. Giám đốc mà xem xét cả đơn ứng tuyển của nhân viên mới nữa. |
대표님이 신입들 원서까지 직접 챙기고 | Giám đốc mà xem xét cả đơn ứng tuyển của nhân viên mới nữa. |
[웃음] | |
아, 그러게 말이야 | Anh nói phải đấy. |
내가 잠깐 신경 안 썼더니 | Tôi mới không để ý một chút |
그새 선배 딸을 떨어트렸더라 | là họ đã đánh trượt con gái anh rồi. |
인재 볼 줄을 모르고 | Thật chẳng biết nhìn người gì cả. |
[씁쓸한 웃음] | |
지금이라도 한바다로 보내요 | Bây giờ anh cho cô ấy tới làm ở Hanbada đi. |
아니, 한번 떨어트렸던 애를 왜? | Nhưng tại sao lại thế? Con bé bị đánh trượt rồi mà. |
너희 신입 사원 채용 다 끝나지 않았어? | Tôi tưởng công ty cô tuyển dụng xong rồi chứ? |
말했잖아 | Tôi nói rồi mà. |
내가 잠깐 신경 못 썼더니 | Tôi mới không để ý một chút |
우리 인사 팀이 실수했다고 | là bộ phận nhân sự đã mắc sai lầm rồi. |
(선영) 아니, 서울대 로스쿨을 수석으로 졸업하고 | Ý tôi là, nếu Hanbada không nhận một luật sư tốt nghiệp thủ khoa trường luật và đạt điểm gần như tuyệt đối |
변호사 시험을 만점 가까이 받은 변호사를 | tốt nghiệp thủ khoa trường luật và đạt điểm gần như tuyệt đối |
한바다가 안 받으면 누가 받아, 어? | trong kỳ thi lấy chứng chỉ luật sư, thì còn ai nhận nữa đây? |
[잔잔한 음악] | Seon Yeong. |
선영아 | Seon Yeong. |
우리 딸 똑똑하지만 | Con gái tôi rất thông minh, |
자폐가 있어 | nhưng con bé mắc chứng tự kỷ. |
그래서 로스쿨 졸업한 지 반년이 지나도록 | Vì thế mà con bé chưa được một công ty nào tuyển |
아무 데도 못 간 거야 | dù đã tốt nghiệp sáu tháng. |
알아 | Tôi biết. |
다른 로펌들도 다 실수하고 있는 거지, 지금 | Các công ty luật khác đều đang mắc sai lầm. |
[벅찬 숨소리] | |
[살짝 웃는다] | |
(선영) 선배, 갈게요, 어? | Tôi về nhé. Anh không cần ra tiễn đâu. |
- (선영) 나오지 마, 나오지 마 - (광호) 그래 | Tôi về nhé. Anh không cần ra tiễn đâu. Được rồi. |
- 선영아, 고맙다 - (선영) 어 | - Seon Yeong. - Vâng. Cảm ơn cô. Cảm ơn gì chứ. Tôi phải thấy vinh hạnh mới đúng. |
(선영) 아, 고맙긴, 내가 영광이지 [광호가 살짝 웃는다] | Cảm ơn gì chứ. Tôi phải thấy vinh hạnh mới đúng. |
- 나 간다, 들어가, 어 - (광호) 그래, 가 | - Tôi về đây. Anh vào nhà đi. - Ừ. Cô về nhé. |
- (광호) 조심히 가 - 예, 전화할게요 | - Đi cẩn thận nhé. - Vâng. Tôi sẽ gọi cho anh. |
[차 문이 탁 닫힌다] | |
[입소리를 쩝 낸다] [손을 탁탁 친다] | |
[후련한 한숨] | |
닮았네, 자기 엄마랑 | Con bé giống mẹ thật. |
[의미심장한 음악] | |
[옅은 한숨] | |
[밝은 음악] | |
(두용) 금강 애들 혼 좀 났으면 좋겠습니다 | Tôi mong là bên Geumgang sẽ bị dạy cho một bài học. |
(진종) 무슨 노력? | Nỗ lực nào? |
[진종이 성낸다] (민우) 봐요 | - Nỗ lực dùng thủ đoạn bẩn thỉu… - Nhìn đi. |
둘 중에 누가 거짓말하는지 알겠어요? | - …để phá hoại công ty người khác à? - Cô biết ai đang nói dối không? |
미간을 봐, 이 진실의 미간 | Nhìn vào giữa hai chân mày đi. Khoảng trống của sự thật. |
손으로 허벅지를 쓸어내리는 행동은 | Dùng tay xoa hai đùi sẽ trông như đang nói dối. |
(영우) 거짓말을 하는 것처럼 보입니다 | Dùng tay xoa hai đùi sẽ trông như đang nói dối. |
무엇보다 코끝을 긁지 마십시오 | Quan trọng nhất, anh đừng vuốt cánh mũi nữa. |
피노키오처럼 보입니다 | Trông như Pinocchio vậy. |
(민우) 가만 보면 우영우 변호사는 | Nghĩ lại thì, hình như cô chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải. |
조용히 해결하는 사건이 없는 거 같아 | Nghĩ lại thì, hình như cô chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải. |
무슨 우당탕탕 우영우도 아니고 | Cô là Woo Young Woo Lộn Xộn chắc? |
이 권모술수 권민우가! | Đồ Kwon Min Woo Mánh Khóe! |
(민우) 권모술수? | "Mánh Khóe" á? |
참참참의 정신으로 | Với tinh thần Cham Cham Cham. |
(영우) '이준호는 우영우를 좋아한다' | Lee Jun Ho thích Woo Young Woo. |
사실입니까? | Có phải thật không? |
No comments:
Post a Comment