Search This Blog



  이상한 변호사 우영우 4

Nữ Luật Sư Kỳ Lạ Woo Young Woo 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



- (동삼) 어유‬ ‪- (은정) 어?‬‪Ôi trời.‬
‪(동삼) 어쩐 일이세요‬ ‪여기 강화엘 다 오시고?‬‪Cơn gió nào đưa các anh‬ ‪đến tận Ganghwa thế?‬
‪(은정) 오셨어요?‬‪Cơn gió nào đưa các anh‬ ‪đến tận Ganghwa thế?‬ ‪Chào hai anh.‬
‪(동일) 얘기 좀 하자‬‪Chúng ta nói chuyện đi.‬
‪(동이) 들어와‬‪Vào nhà đi.‬
‪[문이 쓱 열린다]‬
‪(진혁) 지붕은‬ ‪나중에 해야 되겠는데?‬‪Mái nhà để khi khác làm nhé?‬ ‪Có anh em đến chơi mà.‬
‪형님들 오셔서‬‪Mái nhà để khi khác làm nhé?‬ ‪Có anh em đến chơi mà.‬
‪네, 이장님, 이따가 연락드릴게요‬‪Vâng, tôi liên lạc với anh sau nhé.‬
‪[문이 드르륵 닫힌다]‬ ‪응, 오랜만에‬ ‪원, 투, 쓰리가 다 모였네‬‪Lâu rồi mới thấy họ‬ ‪tề tựu đông đủ như vậy.‬
‪[피식 웃는다]‬‪Lâu rồi mới thấy họ‬ ‪tề tựu đông đủ như vậy.‬
‪이게 뭐예요?‬‪Đây là gì?‬
‪(동일) 토지 수용 보상금‬‪Khoản tiền đền bù thu hồi đất đai‬
‪제대로 나눠야 될 거 아니냐‬‪nên được chia ra chứ.‬
‪씁, 설마 너‬‪Đừng nói chú nghĩ mảnh ruộng đứng tên chú‬
‪논이 네 명의로 돼 있다고‬‪Đừng nói chú nghĩ mảnh ruộng đứng tên chú‬
‪보상금도 다 네 거라고‬ ‪생각한 건 아니겠지?‬‪nên tiền đền bù là của chú hết đấy nhé.‬
‪(동삼) 아이, 아니에요‬‪Làm gì có. Nếu nghĩ vậy,‬ ‪em đã không gọi các anh trước.‬
‪그렇게 생각했으면‬ ‪제가 형들한테 먼저 연락했겠어요?‬‪Làm gì có. Nếu nghĩ vậy,‬ ‪em đã không gọi các anh trước.‬
‪[동일과 동이의 흡족한 소리]‬
‪아버지가 물려주신 돈이니까‬‪Đó là đất đai bố để lại‬
‪당연히 보상금도‬ ‪형들이랑 공평하게 나눠야죠‬‪Đó là đất đai bố để lại‬ ‪nên dĩ nhiên em phải chia‬ ‪tiền đền bù với các anh chứ.‬
‪응, 그래, 그럼 이렇게 하자‬‪Ừ, đúng đấy. Vậy thì quyết định thế này.‬
‪장남이 5할, 차남이 3할‬ ‪막내가 2할‬‪Trưởng nam 50 phần trăm,‬ ‪thứ nam 30 phần trăm,‬ ‪út nam 20 phần trăm.‬
‪작은형 생각은요?‬‪Anh hai nghĩ thế nào?‬
‪장남이 많이 가져가는 게 맞지‬‪Trưởng nam được hưởng nhiều cũng phải.‬ ‪Anh cả cũng là người thờ cúng bố mẹ mà.‬
‪부모님 제사도 큰형이 지내잖아‬‪Anh cả cũng là người thờ cúng bố mẹ mà.‬
‪(동일) 형이 욕심부려서‬ ‪이러는 거 아니다‬‪Anh không có ý tham lam gì cả.‬
‪민법에 상속법이라고 있다‬‪Trong Luật dân sự có Luật thừa kế.‬
‪그 상속법에 따르면‬‪Theo Luật thừa kế,‬ ‪con trai trưởng được hưởng‬ ‪nhiều hơn con trai thứ,‬
‪장남이 차남보다‬‪con trai trưởng được hưởng‬ ‪nhiều hơn con trai thứ,‬
‪차남이 막내보다‬‪con trai trưởng được hưởng‬ ‪nhiều hơn con trai thứ,‬ ‪con trai thứ được nhiều hơn con út.‬
‪더 많이 가져가게 돼 있어‬‪con trai thứ được nhiều hơn con út.‬
‪법이 그렇다고요?‬‪Luật quy định như vậy à?‬
‪왜, 못 믿겠냐?‬‪Sao vậy? Chú không tin à?‬
‪아, 아니…‬‪Không phải.‬
‪전문 변호사한테‬ ‪다 감수받아서 하는 소리야‬‪Anh nhờ luật sư chuyên môn‬ ‪tìm hiểu hết rồi mới nói đấy.‬
‪[의미심장한 음악]‬‪CAM KẾT TRAO TẶNG‬
‪생각 좀 해 보고‬ ‪다시 얘기하면 안 되겠습니까?‬‪Cho em thời gian suy nghĩ‬ ‪rồi ta bàn lại sau nhé?‬
‪(동일) [헛웃음 치며]‬ ‪생각을 해 봐?‬‪Suy nghĩ nữa sao?‬
‪뭘 생각해 봐?‬‪Chú còn nghĩ gì nữa?‬
‪뭐, 어디 시골 변호사라도 구해서‬ ‪자문이라도 구해 보려고?‬‪Chú định kiếm luật sư nào ở quê‬ ‪để nhờ tư vấn à?‬
‪어, 아니면 아까 그 이장‬ ‪진혁이한테 물어보려고?‬‪Hay chú định hỏi cậu trưởng thôn lúc nãy?‬
‪(동이) 네가 평생 농사만 지어서‬ ‪뭘 몰라서 이러나 본데‬‪Cả đời chú chỉ biết làm nông‬ ‪nên chắc không rõ mấy chuyện này.‬
‪큰형 서울서 큰 사업 했다‬‪Anh cả có một doanh nghiệp lớn ở Seoul.‬
‪나도 직장 생활 오래 했어‬‪Còn anh thì đi làm công ty đã lâu.‬
‪우리도 알아볼 만큼 알아보고‬‪Bọn anh đã tìm hiểu kỹ‬ ‪và cân nhắc hết sức có thể‬ ‪rồi mới bàn bạc với chú.‬
‪고민할 만큼 고민해서‬ ‪이렇게 얘기하는 거야‬‪và cân nhắc hết sức có thể‬ ‪rồi mới bàn bạc với chú.‬
‪얼른 도장 찍어‬‪Mau đóng dấu đi.‬
‪돌아가신 부모님도‬ ‪이렇게 하길 원하셨을 거다‬‪Bố mẹ quá cố của chúng ta‬ ‪cũng muốn như vậy mà.‬
‪도장‬‪Lấy anh con dấu.‬
‪(동삼) 가져와‬‪Mang lại đây.‬
‪[서랍이 쓱 닫힌다]‬
‪어디다…‬‪- Đóng dấu ở…‬ ‪- Ngay đây.‬
‪(동이) 어, 여기‬‪- Đóng dấu ở…‬ ‪- Ngay đây.‬
‪[아기 울음 효과음]‬‪VỤ SỐ 4‬ ‪CUỘC XUNG ĐỘT CỦA BA ANH EM‬
‪[사무실이 분주하다]‬
‪[수연의 한숨]‬
‪우영우 변호사‬ ‪오늘도 출근 안 했어요?‬‪Luật sư Woo hôm nay cũng không đi làm à?‬
‪(수연) 그런 거 같아요‬‪Có vẻ là vậy.‬
‪[수연의 한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬ ‪[한숨]‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪[한숨]‬
‪(광호) 여기 있습니다‬‪Của cô đây.‬
‪잠시만요‬ ‪[카드 단말기 작동음]‬‪Chờ tôi chút nhé.‬
‪[광호의 힘주는 숨소리]‬ ‪[쓱 뜯는 소리]‬
‪- (광호) 네, 맛있게 드세요‬ ‪- (손님1) 수고하세요‬‪- Chúc cô ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬
‪(광호) 네, 고맙습니다‬‪- Chúc cô ngon miệng.‬ ‪- Cảm ơn anh.‬ ‪Cảm ơn quý khách.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[한숨]‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪우영우 친구 오네‬‪Bạn của Woo Young Woo đến kìa.‬
‪[그라미의 가쁜 숨소리]‬
‪(그라미) ♪ 우 투 더‬ ‪영 투 더 우 ♪‬‪Woo rồi tới Young rồi tới Woo‬
‪(영우) ♪ 동 투 더‬ ‪그 투 더 라미 ♪‬‪Dong rồi tới Geu rồi tới Ra Mi‬
‪(영우와 그라미) 하‬‪Cháu chưa ăn sáng nhỉ?‬ ‪Để chú làm cơm cuộn cho.‬
‪(광호) 그라미 아침 안 먹었지?‬‪Cháu chưa ăn sáng nhỉ?‬ ‪Để chú làm cơm cuộn cho.‬
‪아저씨가 김밥 줄게‬‪Cháu chưa ăn sáng nhỉ?‬ ‪Để chú làm cơm cuộn cho.‬
‪(그라미) 그럼 전 돈가스요‬‪Nhân thịt chiên xù nhé chú.‬
‪- 어, 그냥 김밥 먹어‬ ‪- (그라미) 네‬‪- Ừ, ăn loại truyền thống đi.‬ ‪- Vâng.‬
‪지금 아침인데‬ ‪왜 안 자고 여기 왔어?‬‪Mới sáng thôi mà.‬ ‪Sao cậu không ngủ mà đến đây?‬
‪(그라미) 우리 아빠‬ ‪완전 짜증 나서‬‪Tại tớ tức bố quá.‬
‪아, 삼촌들한테 속아 가지고‬‪Bố tớ bị các bác lừa‬ ‪đóng dấu vào bản cam kết gì ấy.‬
‪이상한 각서에 도장 찍었대!‬‪Bố tớ bị các bác lừa‬ ‪đóng dấu vào bản cam kết gì ấy.‬
‪아, 우리 집 완전 망했어요!‬‪Nhà cháu tiêu rồi chú ơi!‬
‪(영우) 각서?‬‪Bản cam kết?‬
‪(그라미) 응‬‪Ừ, cam kết sẽ chia‬ ‪tiền đền bù đất cho các bác.‬
‪토지 보상금 나오면‬ ‪삼촌들한테 다 나눠 주겠다는 각서‬‪Ừ, cam kết sẽ chia‬ ‪tiền đền bù đất cho các bác.‬
‪(광호) 아니, 그라미 아버님‬ ‪토지 보상금 받으셔?‬‪Vậy là bố cháu sắp được bồi thường đất à?‬
‪강화도에 있는 논 말하는 거지?‬‪Là mảnh ruộng ở đảo Ganghwa phải không?‬
‪네‬‪Vâng. Đó vốn là đất của ông nội cháu,‬ ‪rộng khoảng 16.000 mét vuông.‬
‪원래는 할아버지 땅이고‬ ‪5천 평쯤 되는데‬‪Vâng. Đó vốn là đất của ông nội cháu,‬ ‪rộng khoảng 16.000 mét vuông.‬ ‪Sau này ông mất và để lại cho bố cháu.‬
‪할아버지가 돌아가시면서‬ ‪우리 아빠 이름으로 해 놨어요‬‪Sau này ông mất và để lại cho bố cháu.‬
‪근데 얼마 전에‬ ‪거기가 개발 지역이 돼 가지고‬‪Nhưng chỗ đó mới trở thành khu vực‬ ‪phát triển kinh tế nên bố được đền bù.‬
‪정부에서 보상금이 나온대요‬‪Nhưng chỗ đó mới trở thành khu vực‬ ‪phát triển kinh tế nên bố được đền bù.‬
‪아, 얼마나?‬‪Được bao nhiêu?‬
‪100억이요‬‪Mười tỷ won ạ.‬
‪정말?‬‪Thật á?‬
‪이야, 대박이네‬‪Chà, nhiều dã man.‬
‪대박이네‬‪"Dã man".‬
‪아, 우리도 강화도에‬ ‪3년 넘게 살았는데‬‪Nhà chú từng sống‬ ‪ở đảo Ganghwa hơn ba năm.‬
‪그때 땅을 샀었어야 됐구나‬‪Biết vậy đã mua đất ở đó rồi.‬ ‪Trời ơi, tiếc quá.‬
‪아, 아까비‬‪Biết vậy đã mua đất ở đó rồi.‬ ‪Trời ơi, tiếc quá.‬
‪아까비‬‪"Tiếc quá".‬
‪근데 이 바보 멍청이 아빠가‬‪Nhưng ông bố khờ khạo của cháu‬
‪돈을 다‬ ‪형들 나눠 주기로 해 가지고‬‪quyết định chia tiền đền bù cho anh em,‬
‪빚만 남아요‬‪nên giờ chỉ còn lại đống nợ.‬
‪(그라미) 동일 삼촌이 50%‬‪Bác Dong Il được 50 phần trăm,‬ ‪bác Dong I 30 phần trăm,‬ ‪còn bố cháu 20 phần trăm.‬
‪동이 삼촌이 30%‬‪bác Dong I 30 phần trăm,‬ ‪còn bố cháu 20 phần trăm.‬
‪우리 아빠가 20%‬‪bác Dong I 30 phần trăm,‬ ‪còn bố cháu 20 phần trăm.‬
‪삼촌들 성함이 다 외자야?‬‪Tên các bác cậu chỉ có‬ ‪một âm tiết nhỉ? Il rồi I.‬
‪일이랑 이?‬‪Tên các bác cậu chỉ có‬ ‪một âm tiết nhỉ? Il rồi I.‬
‪아니, 동일, 동이, 동삼‬‪Không, là Dong Il, Dong I, Dong Sam.‬ ‪Gọi cả họ tên là Dong Dong Il,‬ ‪Dong Dong I, Dong Dong Sam.‬
‪그러니까 성까지 하면‬ ‪동동일, 동동이, 동동삼‬‪Gọi cả họ tên là Dong Dong Il,‬ ‪Dong Dong I, Dong Dong Sam.‬ ‪Bố tớ là Dong Dong Sam.‬
‪우리 아빠가 동동삼‬‪Bố tớ là Dong Dong Sam.‬
‪[광호의 옅은 탄성]‬
‪[그라미가 피식 웃는다]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪Mà tên là do ông nội đặt đấy.‬
‪아니, 아니‬ ‪할아버지가 지었다는데‬‪Mà tên là do ông nội đặt đấy.‬
‪뭐, 개 이름도 아니고‬ ‪겁나 대충 아니냐?‬‪Đặt gì như đặt bừa, chả có tâm gì hết.‬ ‪Ông nội đặt tên cho con mình như thế,‬ ‪nhưng hai người biết ông tên gì không?‬
‪자식들 이름은 그렇게 지어 놓고‬‪Ông nội đặt tên cho con mình như thế,‬ ‪nhưng hai người biết ông tên gì không?‬
‪할아버지 이름은 뭔 줄 알아?‬‪Ông nội đặt tên cho con mình như thế,‬ ‪nhưng hai người biết ông tên gì không?‬
‪뭐게요?‬‪Ông nội đặt tên cho con mình như thế,‬ ‪nhưng hai người biết ông tên gì không?‬
‪뭔데?‬‪- Tên gì?‬ ‪- Won Bin.‬
‪원빈‬‪- Tên gì?‬ ‪- Won Bin.‬
‪[피식 웃는다]‬
‪동원빈‬‪Dong Won Bin.‬
‪[광호와 그라미의 웃음]‬
‪(그라미) 잘생겼어, 이름만‬‪Có mỗi cái tên là đẹp.‬
‪아, 이름만‬‪Mỗi cái tên thôi.‬
‪(광호) 아니‬ ‪아, 근데 왜 빚만 남아?‬‪Nhưng sao bố cháu chỉ còn đống nợ được?‬
‪아버님 몫이 20%여도‬‪Dù bố cháu chỉ được 20 phần trăm,‬ ‪nhưng tổng tiền tận mười tỷ mà.‬
‪보상금 총액이 100억이나 되니까‬‪Dù bố cháu chỉ được 20 phần trăm,‬ ‪nhưng tổng tiền tận mười tỷ mà.‬ ‪Bố cháu cũng được hai tỷ chứ.‬
‪20억은 받으시겠구먼‬‪Bố cháu cũng được hai tỷ chứ.‬
‪근데 이 바보 멍청이 동동삼 씨가‬‪Nhưng ông Dong Dong Sam khờ khạo‬ ‪lại nhận trả hết thuế má‬
‪세금까지 다 자기가 내기로 했대요‬‪Nhưng ông Dong Dong Sam khờ khạo‬ ‪lại nhận trả hết thuế má‬
‪(그라미) 얼마인지도 모르면서‬‪mà không hề biết là bao nhiêu.‬
‪그저께서야 얼마인지 알고‬ ‪지금 충격 먹고 누워 있어요‬‪Mãi đến hôm kia bố mới biết‬ ‪rồi bây giờ nằm một chỗ vì sốc.‬
‪세금이 얼만데?‬‪Tiền thuế là bao nhiêu?‬
‪아‬‪Phải rồi.‬
‪여기 적었는데? 응‬‪Tớ có ghi lại đây.‬
‪(그라미) 양도 소득세‬ ‪지방 소득세 합쳐서‬‪Thuế lợi tức chuyển nhượng‬ ‪cộng thuế lợi tức khu vực‬
‪22억 6천만 원‬‪hết 2,26 tỷ won.‬
‪이야, 나는 겁나 황당한 거야‬‪Trời ạ, đúng là hoang đường hết chỗ nói.‬
‪보상금을 100억을 받아서‬‪Được đền bù đất đến mười tỷ won,‬
‪삼촌들은‬ ‪50억, 30억씩 가져가는데‬‪Được đền bù đất đến mười tỷ won,‬ ‪mà hai ông bác người năm tỷ, người ba tỷ,‬
‪우리 아빠는‬ ‪빚만 2억 6천이 생겨요‬‪mà hai ông bác người năm tỷ, người ba tỷ,‬ ‪còn bố cháu lại ôm đống nợ 260 triệu.‬ ‪Cháu đang cân nhắc đưa vụ này lên‬ ‪chương trình ‎Chuyện Lạ Khó Tin‎ đấy.‬
‪난 진짜 이거 지금‬ ‪'세상에 이런 일이'에‬‪Cháu đang cân nhắc đưa vụ này lên‬ ‪chương trình ‎Chuyện Lạ Khó Tin‎ đấy.‬
‪제보를 할까‬ ‪고민 중이라니까, 진짜로‬‪Cháu đang cân nhắc đưa vụ này lên‬ ‪chương trình ‎Chuyện Lạ Khó Tin‎ đấy.‬
‪[의아한 숨소리]‬
‪근데 왜 아버님은‬‪Mà sao bố cháu lại chịu đóng dấu‬ ‪vào bản cam kết bất lợi như vậy?‬
‪이렇게 불리한 각서에‬ ‪도장을 찍으신 거야?‬ ‪[휴대전화를 툭 놓는다]‬‪Mà sao bố cháu lại chịu đóng dấu‬ ‪vào bản cam kết bất lợi như vậy?‬
‪우리 아빠는‬ ‪삼촌들이 대단하다고 생각을 해요‬‪Bố cháu luôn nghĩ‬ ‪các anh mình rất giỏi giang.‬
‪자기는 많이 못 배우고‬ ‪평생 농사만 지었어도‬‪Ông ấy lúc nào cũng nói mình ít học‬ ‪nên cả đời chỉ biết làm nông‬
‪형들은 서울에서 대학 나왔다고‬ ‪자랑을 하거든요‬‪và rất tự hào về mấy ông anh‬ ‪được học đại học ở Seoul.‬
‪(그라미) 나이 차이도 많이 나서‬‪Họ chênh tuổi nhau khá nhiều.‬
‪동일 삼촌이랑 우리 아빠는 띠동갑‬‪Bác Dong Il hơn bố cháu cả một con giáp.‬
‪그러니까 아빠는‬ ‪삼촌들이 하는 말에는‬‪Vậy nên lời các bác nói,‬ ‪bố cháu chả dám ho he tiếng nào.‬
‪그냥 꼼짝을 못 해요‬‪Vậy nên lời các bác nói,‬ ‪bố cháu chả dám ho he tiếng nào.‬
‪씨, 삼촌들은 우리를‬‪Các bác ấy xem thường nhà cháu,‬ ‪nghĩ nhà cháu ngu si không biết gì ấy.‬
‪가마니, 뭐, 보자기, 개밥, 도토리‬‪Các bác ấy xem thường nhà cháu,‬ ‪nghĩ nhà cháu ngu si không biết gì ấy.‬
‪뭐, 그런 건 줄 알아요‬‪Các bác ấy xem thường nhà cháu,‬ ‪nghĩ nhà cháu ngu si không biết gì ấy.‬
‪아는 변호사 하나도 없는 줄 알고‬‪Họ nghĩ nhà cháu không biết luật sư nào.‬
‪그래서 내가 말했지‬‪Nên cháu mới nói cháu có quen một người.‬
‪'나 아는 변호사 있다'‬‪Nên cháu mới nói cháu có quen một người.‬
‪누구?‬‪Ai vậy?‬
‪너겠지?‬‪- Cậu chứ ai.‬ ‪- À.‬
‪아‬‪- Cậu chứ ai.‬ ‪- À.‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Tớ không còn làm luật sư nữa.‬
‪나 이제 변호사 안 해‬‪Tớ không còn làm luật sư nữa.‬
‪(그라미) 어? 아, 왜?‬‪Hả? Tại sao?‬
‪(광호) 야, 그래‬ ‪아빠도 그 이유 좀 알자‬‪Đúng đấy. Bố cũng muốn biết lý do.‬
‪너 도대체 왜 안 한다는 거야?‬‪Rốt cuộc sao con lại nghỉ việc?‬
‪대신 아는 변호사 소개해 줄게‬‪Nhưng tớ sẽ giới thiệu‬ ‪luật sư khác cho cậu.‬
‪그 각서 갖고 있어?‬‪Có bản cam kết ở đây chứ?‬
‪아니, 아빠한테 있는데?‬‪Không có, bố tớ giữ mà.‬
‪(영우) 응‬‪Ừ.‬
‪그럼 가자‬‪Vậy thì tới đó đi!‬
‪가게 문 닫고‬ ‪다 같이 각서 가지러 가자‬‪Đóng cửa tiệm rồi cùng về đó‬ ‪lấy bản cam kết thôi.‬
‪- (영우) 예?‬ ‪- (광호) 야, 야, 일어나, 준비해‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Này, đứng lên.‬ ‪- Chuẩn bị đi.‬ ‪- Vâng, được chứ ạ.‬
‪(그라미) 어, 좋아, 좋아!‬‪- Chuẩn bị đi.‬ ‪- Vâng, được chứ ạ.‬ ‪- Chúng ta cùng về Ganghwa thôi!‬ ‪- Đi thôi.‬
‪아, 같이 강화도 간다‬ ‪[밝은 음악]‬‪- Chúng ta cùng về Ganghwa thôi!‬ ‪- Đi thôi.‬
‪(광호) 가자‬‪- Chúng ta cùng về Ganghwa thôi!‬ ‪- Đi thôi.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪(광호) 야, 강화도 참 오랜만이다‬‪Lâu lắm rồi mới về lại Ganghwa.‬
‪씁, 영우 대학 가면서‬ ‪서울 왔으니까‬‪Nhà mình chuyển đến Seoul lúc Young Woo‬ ‪vào đại học. Cũng được bảy năm rồi nhỉ.‬
‪한 7년 만인가?‬‪Nhà mình chuyển đến Seoul lúc Young Woo‬ ‪vào đại học. Cũng được bảy năm rồi nhỉ.‬
‪야, 그라미 너도‬ ‪그때쯤 서울 왔지?‬‪Geu Ra Mi,‬ ‪khi đó cháu cũng đến Seoul mà nhỉ.‬
‪예, 고등학교 졸업하고 나서요‬‪Vâng, tốt nghiệp cấp ba xong là cháu đi.‬
‪어떻게, 읍내로 잠깐 들어갈까?‬‪Thế nào? Ghé vào thị trấn chút chứ?‬
‪야, 너희 다녔던 학교 가 볼래?‬‪Mấy đứa muốn thăm trường cũ không?‬
‪왜요?‬‪Sao phải vậy ạ?‬
‪(광호) 그냥 뭐, 추억이니까‬‪Thì ôn lại kỷ niệm thôi.‬
‪아, 모교는 잘 있나 안 궁금해?‬‪Mấy đứa không tò mò‬ ‪trường cũ giờ ra sao à?‬
‪- 안 궁금한데‬ ‪- (영우) 안 궁금합니다‬‪- Cháu có tò mò đâu.‬ ‪- Con không tò mò.‬
‪씁, 그래?‬‪- Vậy à?‬ ‪- Bãi sậy đẹp quá.‬
‪갈대 예쁘다‬‪- Vậy à?‬ ‪- Bãi sậy đẹp quá.‬
‪(영우) 어‬‪Ừ.‬ ‪Ở trường tôi hay bị bắt nạt,‬ nên bố đã chuyển đến đảo Ganghwa sống.
‪(영우) 내가 학교에서‬ ‪괴롭힘을 당했기 때문에‬‪Ở trường tôi hay bị bắt nạt,‬ nên bố đã chuyển đến đảo Ganghwa sống.
‪아버지는 강화도로 이사했습니다‬ ‪[잔잔한 음악]‬‪Ở trường tôi hay bị bắt nạt,‬ nên bố đã chuyển đến đảo Ganghwa sống.
‪시골에 있는 작은 학교에 다니면‬ ‪괜찮을까 해서요‬‪Vì bố nghĩ nếu tôi học ở trường làng‬ thì sẽ đỡ hơn.
‪(광호) 시골 애들이라‬ ‪순하고 착하대‬‪Nghe nói trẻ con nông thôn‬ ‪hiền lành, chân chất lắm.‬
‪괜찮을 거야‬‪Con sẽ không sao. Không giống ở Seoul đâu.‬
‪서울이랑은 다를 거야‬‪Con sẽ không sao. Không giống ở Seoul đâu.‬
‪(영우) 네‬‪Vâng ạ.‬
‪(광호) 너 곧장 교무실로 가‬‪Đi thẳng đến phòng giáo viên nhé.‬
‪담임 선생님이‬ ‪영우 기다리고 계셔, 어?‬‪Giáo viên chủ nhiệm đang chờ con đấy.‬
‪(영우) 네‬‪- Vâng.‬ ‪- Con đi đi.‬
‪그래, 어서 가‬‪- Vâng.‬ ‪- Con đi đi.‬
‪(영우) 시골이라고‬ ‪다를 건 없었습니다‬‪Nhưng ở nông thôn cũng không khác gì.‬
‪[학생들이 시끌시끌하다]‬ ‪(영우) 학교에서 나는‬ ‪찐따라고 불렸어요‬‪Ở trường, tôi bị gọi là "con ngố".‬
‪나를 상대로 한 장난도 유행했는데‬‪Tôi còn là đối tượng‬ của một trò chơi khăm phổ biến. ‪Đó là trò "Xin lỗi".‬
‪'아, 미안' 놀이였습니다‬‪Đó là trò "Xin lỗi".‬
‪[영우가 놀란다]‬
‪(학생1) 아, 미안‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪[영우의 비명]‬
‪(학생2) 아, 미안‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪(학생3) 왜 그랬어?‬‪Cậu làm gì vậy?‬
‪[당황한 숨소리]‬
‪(직원1) 맛있게 먹어‬‪Ăn ngon nhé.‬
‪(영우) 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪[영우의 비명]‬
‪(학생4) 아, 미안‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪[영우의 당황한 숨소리]‬
‪(영우) 안전한 장소를‬ ‪찾아야 했습니다‬‪Tôi đành phải tìm nơi trú ẩn an toàn.‬ ‪Nên giờ giải lao‬ tôi đều đến phòng giáo viên.
‪그래서 쉬는 시간엔 교무실로‬‪Nên giờ giải lao‬ tôi đều đến phòng giáo viên.
‪(교사1) 어머, 깜짝이야‬‪Ối, giật cả mình.‬
‪왜 자꾸 여길 와 있어?‬‪Sao em hay đến đây vậy?‬
‪그러고 있으면 안 불편해?‬‪Em không thấy bất tiện à?‬
‪(영우) 네, 괜찮습니다‬ ‪[물이 조르르 나온다]‬‪Vâng, em không sao.‬
‪(영우) 점심시간에는‬ ‪수위실로 도망쳤습니다‬‪Còn giờ ăn trưa‬ tôi lại trốn ở phòng bảo vệ.
‪(영우) 괜찮습니다‬‪Cháu không sao đâu ạ.‬
‪[교사2가 강의한다]‬‪Nhưng dù trốn tránh thế nào,‬
‪(영우) 하지만 아무리 도망쳐도‬‪Nhưng dù trốn tránh thế nào,‬
‪수업 시간에‬ ‪교실에서 일어나는 일까지‬‪tôi cũng không ngăn được‬ chuyện xảy ra trong giờ học.
‪막을 수는 없었어요‬‪tôi cũng không ngăn được‬ chuyện xảy ra trong giờ học.
‪[탁탁 적는 소리]‬
‪(교사2) 오히려 수령과‬‪Trái lại, quyền lực…‬
‪향리의 권한이‬‪của chính quyền khu vực‬ ‪và các quan lại ở tỉnh‬
‪강화되었다‬‪lại được củng cố.‬
‪이는 조선 후기에‬‪Điều này cho thấy chế độ cai trị‬ ‪tập trung vào quan lại cấp tỉnh‬
‪수령‬‪Điều này cho thấy chế độ cai trị‬ ‪tập trung vào quan lại cấp tỉnh‬
‪중심‬‪được củng cố như thế nào trong thời kỳ sau‬
‪지배가 강화되는‬ ‪[학생5가 속삭인다]‬‪được củng cố như thế nào trong thời kỳ sau‬ ‪của Triều đại Joseon.‬
‪결과를 보여 줍니다‬‪của Triều đại Joseon.‬
‪이거는 시험에 잘 나오니까‬ ‪꼭 외워 두고‬‪Phần này hay có trong đề thi‬ ‪nên học thuộc đi nhé.‬
‪질문 있나요?‬‪Em muốn hỏi gì sao?‬
‪(영우) 네, 질문 있습니다‬‪Vâng, em có câu hỏi ạ.‬ ‪Là gì vậy?‬
‪(교사2) 뭔데요?‬‪Là gì vậy?‬
‪교생 선생님은 어디에서‬‪Không biết cô giáo thực tập‬
‪쌍수를 하셨습니까?‬‪cắt mí ở đâu vậy ạ?‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪앞 트임도 하신 것 같은데‬ ‪같은 병원인가요?‬‪Hình như còn mở góc mắt nữa.‬ ‪Làm cùng chỗ luôn ạ?‬
‪수술이 꽤 잘된 것 같아‬ ‪궁금해하는 학생들이 많습니다‬‪Có vẻ cô phẫu thuật thành công rồi,‬ ‪vì nhiều học sinh tò mò lắm.‬
‪- (학생6) 얼마 줬어요?‬ ‪- (학생7) 예뻐요‬‪- Cô làm hết bao nhiêu ạ?‬ ‪- Đẹp lắm cô ơi.‬
‪- (학생6) 잘 빠졌어요‬ ‪- (학생8) 예뻐요‬ ‪[저마다 놀린다]‬‪- Cô làm hết bao nhiêu ạ?‬ ‪- Đẹp lắm cô ơi.‬ ‪- Đẹp hẳn ra luôn.‬ ‪- Xinh lắm ạ.‬
‪- (학생6) 예쁜데요‬ ‪- (학생9) 공유 좀 해 주세요‬‪- Đẹp hẳn ra luôn.‬ ‪- Xinh lắm ạ.‬
‪- (학생7) 어디서 하셨어요?‬ ‪- (학생10) 와, 어디서 했지?‬‪- Cô làm ở đâu ấy nhỉ?‬ ‪- Bật mí đi cô.‬
‪(학생10) 와, 이쁘다‬‪- Cô làm ở đâu ấy nhỉ?‬ ‪- Bật mí đi cô.‬
‪[학생들의 놀란 숨소리]‬
‪[영우의 당황한 숨소리]‬
‪(학생11) 와, 레전드‬ ‪[학생들의 탄성]‬‪Hết hồn chưa.‬
‪[당황한 숨소리]‬ ‪[문이 드르륵 여닫힌다]‬
‪(학생5) 아, 미안‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪전교 1등이 질문하면‬ ‪안 혼낼 줄 알았지‬‪Tôi cứ tưởng hạng nhất toàn trường hỏi‬ ‪sẽ không bị mắng chứ.‬
‪[학생들의 웃음]‬
‪[긴장되는 음악]‬
‪[학생5의 비명]‬
‪(그라미) [놀라며] 미안‬‪Xin lỗi nhé.‬
‪돌대가리라서‬ ‪맞아도 안 아플 줄 알았지‬‪Tưởng đứa đầu đất như mày‬ ‪bị đánh cũng không đau chứ.‬
‪(학생5) 씨, 뭐래‬ ‪이 또라이 같은 년이!‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪Tưởng đứa đầu đất như mày‬ ‪bị đánh cũng không đau chứ.‬ ‪Mày nói gì đấy? Con điên này!‬
‪(그라미) 뭐래!‬‪Nói gì là nói gì?‬ ‪Tao nói mày kiếp sau sẽ làm cái trống,‬
‪다음 생에 드럼으로 태어나서‬‪Nói gì là nói gì?‬ ‪Tao nói mày kiếp sau sẽ làm cái trống,‬
‪스틱으로 대가리‬ ‪대따 두들겨 맞을 년이‬‪suốt ngày bị gậy quất vào đầu đấy.‬
‪뭐?‬‪suốt ngày bị gậy quất vào đầu đấy.‬ ‪- Cái gì?‬ ‪- Chuyện gì thế?‬
‪(학생12) 왜 저래, 둘이 사귀냐?‬‪- Cái gì?‬ ‪- Chuyện gì thế?‬ ‪Hai đứa này yêu nhau à?‬
‪[학생들의 웃음]‬‪Hai đứa này yêu nhau à?‬ ‪- Ôi trời.‬ ‪- Ghê thật.‬
‪(학생13) 둘이 잘 어울려‬‪- Ôi trời.‬ ‪- Ghê thật.‬ ‪Cũng xứng đôi đấy.‬
‪(학생14) 진짜 사귀어?‬‪Yêu nhau là phải rồi.‬
‪[학생들의 비명]‬
‪(그라미) 그래, 사귄다! 씨‬‪Ừ, bọn tao yêu nhau đấy.‬
‪찐따랑 또라이랑 사귀는데!‬ ‪[학생들이 당황한다]‬‪Đứa nào thấy bất mãn khi thấy con điên‬ ‪và con ngố yêu nhau thì bước ra đây!‬
‪불만 있는 새끼 있으면 나와! 씨‬‪và con ngố yêu nhau thì bước ra đây!‬ ‪Cái lũ chết tiệt!‬
‪야, 이 새끼들아!‬‪Cái lũ chết tiệt!‬
‪[그라미가 악쓴다]‬ ‪(영우) 동그라미는 학교에서‬‪Ở trường, Dong Geu Ra Mi‬
‪또라이라고 불렸습니다‬‪có biệt danh là "con điên".‬
‪[그라미의 아파하는 신음]‬ ‪(교사3) 일로 와, 일로 와‬‪- Ra đây.‬ ‪- Đau.‬
‪(그라미) 아파, 아파, 아파, 아파‬‪- Ra đây.‬ ‪- Đau.‬
‪- (교사3) 일로…‬ ‪- 아파, 아파, 아파, 아파‬‪- Ra đây.‬ ‪- Đau.‬
‪- (교사3) 야, 야‬ ‪- 아, 아프다고요!‬‪- Ra đây.‬ ‪- Đau.‬ ‪Đã bảo đau mà.‬
‪(그라미) 아씨‬‪Trời ạ.‬
‪(교사3) 너 노래방으로 등교하냐?‬‪Phòng karaoke là chỗ học đấy à?‬
‪너 앞으로 한 번만 더‬ ‪수업 시간에 노래방 갔다 걸리면‬‪Thầy mà còn bắt gặp em‬ ‪cúp học đi hát là chết đấy nhé.‬
‪죽는다, 알았냐?‬‪Thầy mà còn bắt gặp em‬ ‪cúp học đi hát là chết đấy nhé.‬ ‪Biết chưa?‬
‪알았어요‬‪Biết rồi mà.‬
‪아, 이 자식이 건방지게‬‪Trời ạ, con nhỏ hỗn láo…‬ ‪Ăn nói có chủ ngữ, vị ngữ vào. Biết chưa?‬
‪대답은 '다', '나', '까'로 해라‬‪Ăn nói có chủ ngữ, vị ngữ vào. Biết chưa?‬
‪알았냐?‬‪Ăn nói có chủ ngữ, vị ngữ vào. Biết chưa?‬
‪알았다‬‪Biết rồi.‬
‪뭐? 대답 똑바로 안 해?‬‪Cái gì? Không trả lời cho đàng hoàng à?‬
‪알았다니까!‬‪Đã bảo là biết rồi mà.‬
‪(교사3) 아유, 씨! 이걸…‬‪Trời ơi, con nhỏ này!‬
‪[교사3이 다그친다]‬ ‪[아파하는 신음]‬‪Trời ơi, con nhỏ này!‬
‪(교사3) 자‬ ‪그러니까 생태계는 먼저‬‪Nghĩa là hệ sinh thái được tạo thành‬
‪생물적 요인과‬ ‪비생물적 요인으로 구성된다‬‪từ các yếu tố sinh học và phi sinh học.‬ ‪Yếu tố sinh học là…‬
‪뭐, 생물적 요인은 뭐, 딱…‬‪Yếu tố sinh học là…‬
‪[비장한 효과음]‬
‪[신나는 음악]‬‪KHU VỰC HẠN CHẾ‬ ‪KHÔNG PHẬN SỰ MIỄN VÀO‬
‪[마이크가 삐 울린다]‬
‪(교사3) 분해…‬ ‪[신나는 음악이 흐른다]‬‪Sự phân hủy…‬
‪[학생들이 웅성거린다]‬ ‪뭐야, 이거?‬‪Gì đấy?‬
‪(영우) 노래방에 못 가게 하자‬‪Vì không được đến phòng karaoke,‬
‪그라미는 노래를 부를 장소로‬‪Vì không được đến phòng karaoke,‬ ‪Geu Ra Mi đã chọn‬
‪학교 방송실을 선택했습니다‬‪phòng phát thanh làm nơi ca hát.‬
‪♪ 봐도 봐도 봐도 내가 ♪‬‪Em nhìn anh mãi‬ Nhưng vẫn rất nhớ anh
‪(방송 속 그라미) ♪ 봐도 봐도‬ ‪보고 싶어 ♪‬ ‪[학생들의 환호]‬‪Em nhìn anh mãi‬ Nhưng vẫn rất nhớ anh ‪Mỗi ngày đều điên cuồng vì anh‬ Tâm hồn cũng trở nên ngây dại
‪♪ 너 땜에 온종일 미쳐 ♪‬‪Mỗi ngày đều điên cuồng vì anh‬ Tâm hồn cũng trở nên ngây dại
‪♪ 내 영혼마저 미쳐 ♪‬‪Mỗi ngày đều điên cuồng vì anh‬ Tâm hồn cũng trở nên ngây dại
‪♪ 꽂혀, 꽂혀, 꽂혀, 내가‬ ‪너에게로 꽂혀, 꽂혀 ♪‬‪Em cứ muốn quấn lấy anh‬
‪♪ 끌리는 내 몸이 꽂혀 ♪‬‪Thân xác này muốn quấn lấy anh‬ Thân xác này muốn quấn lấy anh
‪♪ 끌리는 내 몸이 꽂혀 ♪‬‪Thân xác này muốn quấn lấy anh‬ Thân xác này muốn quấn lấy anh
‪(그라미) ♪ 내 향기에‬ ‪니 감각을 느껴 봐 ♪‬‪Cảm nhận giác quan của anh‬ Phản ứng với mùi hương từ em
‪♪ 은근히 감싸는 ♪‬‪Nhẹ nhàng quấn lấy em‬
‪♪ 너는 Sexy shadow ♪‬‪Bằng hình bóng quyến rũ của anh‬
‪[교사3이 당황한다]‬‪Con tim em vốn dĩ yên bình‬
‪(방송 속 그라미) ♪ 멀쩡하게‬ ‪뛰고 있는 심장이 ♪‬ ‪[학생15의 환호]‬‪Con tim em vốn dĩ yên bình‬
‪(교사3) 야, 너희, 야!‬ ‪[그라미의 노래가 계속된다]‬‪- Nay không còn lành lặn‬ ‪- Này, im lặng!‬
‪[학생들의 웃음]‬‪Anh khiến em phát điên‬
‪너 내가 죽인다, 내가 너!‬‪Em chết với tôi!‬
‪조용히 해, 조용히 해‬‪Trật tự đi đấy.‬
‪어어, 가만있어‬ ‪조용히 하고 가만있어‬‪Trật tự đi đấy.‬ ‪Ngồi yên trật tự cho tôi.‬
‪♪ Oh, Oh, 철없게, 철없게‬ ‪철없게, 철없게 ♪‬‪Sống quá ngu ngơ, khờ dại‬
‪♪ 철없게 살다가 내가 미쳐 ♪‬‪Quá ngây thơ‬ Khiến em phát điên mất rồi
‪[학생들의 환호]‬ ‪[신나는 음악이 계속 흐른다]‬
‪[버스 문이 쉭 닫힌다]‬
‪음, 너 48분 지각이다‬‪Cậu trễ học 48 phút đấy.‬
‪어쩌라고?‬‪Thì sao? Tôi muốn đi học lúc nào chả được.‬
‪나 원래 학교 아무 때나 가‬‪Thì sao? Tôi muốn đi học lúc nào chả được.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪왜 따라와?‬‪Sao lại theo tôi?‬
‪[코를 훌쩍인다]‬
‪(그라미) 아, 왜 따라오냐고‬‪Tôi hỏi sao cậu theo tôi?‬
‪너랑 있으면 내가 안전해‬‪Vì tôi sẽ an toàn khi ở cạnh cậu.‬
‪그럼 나는?‬‪Còn tôi thì sao?‬
‪너랑 있으면 내가 얻는 건 뭔데?‬‪Ở cạnh cậu tôi được gì?‬
‪친구가 돼 줄게, 너 친구 없잖아‬‪Để tôi làm bạn cậu cho.‬ ‪Cậu không có bạn mà.‬
‪[황당한 웃음]‬
‪(그라미) 어?‬‪Cái gì cơ?‬
‪어?‬‪Gì cơ?‬
‪와‬ ‪[어이없는 웃음]‬
‪잠깐만‬‪Khoan đã.‬
‪아, 잠깐만, 얘를 어떡하지?‬‪Chờ tí. Phải làm sao đây ta?‬
‪씁, 어떡하지?‬‪Tính sao đây nhỉ?‬
‪[그라미의 헛웃음]‬‪Tính sao đây nhỉ?‬
‪어…‬
‪야, 내가 살다 살다가‬ ‪찐따한테 이런 소리나 듣고‬‪Chà, không ngờ có ngày‬ ‪lại nghe một đứa ngố nói mình như vậy.‬
‪씁, 이야‬‪Chà.‬
‪오래 살고 볼 일이다, 동그라미‬‪Chắc mình sống đủ lâu rồi‬ ‪nên mới có ngày hôm nay.‬
‪아, 뭐 해, 지각이라며!‬‪Còn làm gì đấy? Cậu nói trễ rồi mà.‬
‪[멀어지는 발걸음]‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬
‪[기어 조작음]‬
‪[그라미의 힘주는 신음]‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪[살짝 웃는다]‬
‪[개가 낑낑거린다]‬ ‪(그라미) 신기, 신기, 동방신기‬‪Này, Sync. Mày khỏe không?‬
‪잘 지냈어?‬‪Này, Sync. Mày khỏe không?‬
‪아유, 너무 보고 싶었어, 진짜‬‪Tao nhớ mày quá.‬
‪[개가 왈왈 짖는다]‬ ‪야, 오랜만이다‬‪Tao nhớ mày quá.‬ ‪Chà, lâu quá rồi nhỉ.‬
‪(광호) 씁, 어때?‬‪Con thấy thế nào?‬
‪(영우) 그라미가 말한 대로‬‪Như Geu Ra Mi nói,‬
‪동동삼 씨에게‬ ‪매우 불리한 각서입니다‬‪bản cam kết này rất bất lợi‬ ‪cho chú Dong Dong Sam.‬
‪보상금 수령 시 부과될 세금을‬‪Điều khoản yêu cầu‬ ‪chú Dong Dong Sam phải chịu‬
‪동동삼 씨가‬ ‪전부 부담하겠다는 부분이‬‪Điều khoản yêu cầu‬ ‪chú Dong Dong Sam phải chịu‬ ‪mọi khoản thuế khi nhận tiền đền bù‬ ‪là cái bẫy trí mạng đấy ạ.‬
‪특히 치명적인 독소 조항입니다‬‪mọi khoản thuế khi nhận tiền đền bù‬ ‪là cái bẫy trí mạng đấy ạ.‬
‪(광호) 그 각서 자체가‬ ‪허술하게 작성된 부분은 없고?‬‪Bản cam kết không có sơ hở gì à?‬
‪없습니다‬‪Không ạ. Bản cam kết này‬ ‪đủ hiệu lực pháp lý.‬
‪법적 효력을 갖기에‬ ‪충분한 각서입니다‬‪Không ạ. Bản cam kết này‬ ‪đủ hiệu lực pháp lý.‬
‪[한숨]‬
‪왜 이런 각서에 동의하셨습니까?‬‪Sao chú lại chấp nhận bản cam kết này?‬
‪아, 내가 뭐‬‪Chú cũng đâu có‬
‪자발적으로 동의했다기보단…‬‪tự nguyện đồng ý đâu.‬
‪(은정) 이이가 원래‬ ‪형들한테 꼼짝을 못 해‬‪Ông ấy vốn đâu dám làm trái ý các anh.‬
‪부모님보다 더 무서워하는 거 같아‬‪Có khi còn sợ các anh hơn bố mẹ ấy chứ.‬
‪형들 말이라면‬ ‪그냥 법인 줄 알고, 그냥‬‪Xem lời các anh như thánh chỉ không bằng.‬
‪(광호) 저, 혹시‬‪Các anh ấy có uy hiếp anh không?‬
‪형님들이 그라미 아버님을‬ ‪위협했습니까?‬‪Các anh ấy có uy hiếp anh không?‬
‪(동삼) 아유, 아니에요‬‪Làm gì có. Các anh tôi‬ ‪không phải người như vậy.‬
‪우리 형들 그런 사람들 아니에요‬‪Làm gì có. Các anh tôi‬ ‪không phải người như vậy.‬
‪다 서울서 대학도 나오고‬‪Họ đều học đại học ở Seoul,‬
‪나랑 다르게 말도 조곤조곤‬‪đến cách nói chuyện cũng khác tôi,‬ ‪rất nhỏ nhẹ và có học thức.‬
‪얼마나 교양 있게 하는 사람들인데‬‪đến cách nói chuyện cũng khác tôi,‬ ‪rất nhỏ nhẹ và có học thức.‬
‪[그라미가 풋 웃는다]‬
‪아, 교양 있는 사람들이‬ ‪동생 돈 뺏으려고 구라를 까?‬‪À, rồi mấy người có học thức đó‬ ‪lại đi chém gió để cướp tiền em trai?‬
‪얘가, 쯧‬‪Con nhỏ này…‬
‪구라? 어떤 구라?‬‪Chém gió? Chém gió thế nào?‬
‪(동삼) 아니, 저…‬‪À thì…‬
‪큰형 말로는‬‪Anh cả chú nói‬
‪법이 원래 그렇다 그러더라고‬‪luật pháp quy định như vậy.‬
‪그, 뭐, 사, 상속법?‬‪Anh ấy nói theo Luật thừa kế gì đấy,‬
‪그거 보면 뭐‬‪Anh ấy nói theo Luật thừa kế gì đấy,‬
‪장남이 차남보다‬‪con trai trưởng được hưởng‬ ‪nhiều hơn con trai thứ,‬
‪차남이 막내보다‬‪con trai trưởng được hưởng‬ ‪nhiều hơn con trai thứ,‬ ‪con trai thứ được nhiều hơn con út.‬
‪더 재산을 많이 갖게 돼 있다‬‪con trai thứ được nhiều hơn con út.‬
‪뭐, 그러더라고‬‪con trai thứ được nhiều hơn con út.‬
‪동원빈 씨가 사망한 게‬ ‪1991년 이전인가요?‬‪Ông Dong Won Bin mất‬ ‪trước năm 1991 hay sao ạ?‬
‪동원빈 씨?‬‪Ông Dong Won Bin? À, bố chú sao?‬
‪아, 우리 아버지?‬‪Ông Dong Won Bin? À, bố chú sao?‬
‪아, 아버지가‬ ‪정확히 20년 전에 가셨으니까‬‪Chính xác là bố chú mất 20 năm trước,‬ ‪vào năm 2001 ấy.‬
‪2001년이지‬‪Chính xác là bố chú mất 20 năm trước,‬ ‪vào năm 2001 ấy.‬
‪그렇다면 사실이 아닙니다‬‪Nếu vậy, điều đó là không đúng.‬
‪(영우) 1991년에 개정돼‬‪Theo Luật thừa kế được sửa đổi‬ ‪từ năm 1991 và có hiệu lực cho đến nay,‬
‪현재까지 적용되는‬ ‪상속법에 따르면‬‪Theo Luật thừa kế được sửa đổi‬ ‪từ năm 1991 và có hiệu lực cho đến nay,‬
‪출생 순서와 성별‬ ‪혼인 여부에 상관없이‬‪mọi khoản thừa kế của con cái‬ ‪đều như nhau,‬ ‪bất kể thứ bậc,‬ ‪giới tính hay tình trạng hôn nhân.‬
‪자녀들의 상속분은‬ ‪모두 동일합니다‬‪bất kể thứ bậc,‬ ‪giới tính hay tình trạng hôn nhân.‬
‪아유, 쏼라쏼라, 오‬‪Chà, nhìn cậu kìa.‬
‪내 친구 똑똑해‬‪Bạn con thông minh chưa?‬
‪(은정) 응‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng anh ấy cứ nói‬
‪(동삼) 아니, 난 형, 형이 자꾸‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng anh ấy cứ nói‬
‪[동삼의 억울한 숨소리]‬‪- Ừ.‬ ‪- Nhưng anh ấy cứ nói‬ ‪Luật thừa kế bảo thế này thế nọ.‬
‪뭐, 상속법 막 어쩌고 그러니까‬‪Luật thừa kế bảo thế này thế nọ.‬
‪아유, 안 그랬으면 내가 이렇게‬ ‪덜컥 도장부터 찍진 않았지‬‪Nếu không vì vậy,‬ ‪chú đã không đóng dấu rồi.‬
‪아유, 씨‬‪Nếu không vì vậy,‬ ‪chú đã không đóng dấu rồi.‬
‪[의미심장한 효과음]‬
‪(영우) 응?‬
‪다행입니다‬‪May quá.‬
‪[발랄한 음악]‬
‪동동일 씨가 상속법에 관해‬ ‪거짓말을 한 것은‬‪Việc ông Dong Dong Il‬ ‪nói dối về Luật thừa kế‬
‪법적으로 기망 행위에 해당합니다‬‪được xem là thủ đoạn gian xảo.‬
‪기만행위?‬‪- Thủ đoạn "gian sảo" hả?‬ ‪- Gian xảo ạ.‬
‪'기망'입니다‬‪- Thủ đoạn "gian sảo" hả?‬ ‪- Gian xảo ạ.‬
‪'기망'?‬‪- Gian xảo?‬ ‪- Xảo.‬
‪'망'‬‪- Gian xảo?‬ ‪- Xảo.‬ ‪Đó là hành vi‬ ‪đi ngược với nguyên tắc chữ tín‬
‪신의칙에 반해 진실이 아닌 것을‬ ‪진실이라고 하거나‬‪Đó là hành vi‬ ‪đi ngược với nguyên tắc chữ tín‬
‪진실을 은폐하는 행위를 말합니다‬‪khi cố tình nói sai hoặc che đậy sự thật.‬
‪(광호) 아, 저, 한마디로‬ ‪'사기 쳤다' 이 소리죠, 예‬‪Nói đơn giản là lừa đảo ấy.‬
‪[저마다 호응한다]‬ ‪[발랄한 음악]‬‪- À.‬ ‪- Ra vậy.‬
‪[광호의 웃음]‬‪- À.‬ ‪- Ra vậy.‬ ‪Theo Điều 110 Luật dân sự,‬
‪(영우) 민법 제110조에 따르면‬‪Theo Điều 110 Luật dân sự,‬
‪사기나 강박에 의한 의사 표시는‬ ‪취소할 수 있습니다‬‪chú có thể hủy bỏ ý định mình đã đưa ra‬ ‪do bị lừa đảo hoặc ép buộc.‬
‪동동일 씨가‬ ‪상속법에 대해 한 말은‬‪Điều ông Dong Dong Il nói về Luật thừa kế‬ ‪chính là lừa đảo.‬
‪사기입니다‬‪Điều ông Dong Dong Il nói về Luật thừa kế‬ ‪chính là lừa đảo.‬
‪평소 동동삼 씨가 형들을‬ ‪어려워했다는 점을 고려하면‬‪Cân nhắc đến việc‬ ‪chú Dong Dong Sam vốn rất sợ các anh mình,‬
‪강박까지도‬ ‪주장할 수 있을 것 같습니다‬‪ta cũng có thể nói đây là việc bị ép buộc.‬
‪그렇다면 각서를‬ ‪취소하는 것도 가능합니다‬‪Vậy thì cũng có thể hủy bản cam kết này.‬
‪[은정의 기뻐하는 숨소리]‬ ‪(동삼) 그럼‬‪Nếu vậy…‬
‪내가 형들을 그, 고소‬ ‪그거 해야 된다는 건가?‬‪chú phải khởi tố các anh mình sao?‬
‪고소는 형사 사건일 때만 씁니다‬‪Khởi tố chỉ dành cho án hình sự.‬
‪이 경우는 소를 제기하는 겁니다‬‪Trong trường hợp này,‬ ‪ta gọi là đệ đơn khiếu nại.‬
‪(광호) 아, 왜요‬ ‪뭐 맘에 걸리는 게 있으세요?‬‪Sao vậy? Hai người thấy khó xử gì sao?‬
‪아니, 그럼‬‪Ừ thì…‬
‪형들이랑 막 법원 가서‬‪Tôi phải kiện các anh mình ra tòa còn gì.‬
‪재판해야 되고‬ ‪막 그러는 거 아니야?‬‪Tôi phải kiện các anh mình ra tòa còn gì.‬
‪[그라미의 답답한 탄성]‬
‪(그라미) 이보세요, 동동삼 씨‬‪Nghe này, ông Dong Dong Sam.‬
‪이 아빠가 그렇게 당해 놓고도‬ ‪아직도 정신을 못 차렸네?‬‪Bố bị lừa đến vậy rồi‬ ‪còn chưa chịu tỉnh ra à?‬
‪아, 빚져, 그럼‬‪Vậy thì cứ ôm nợ đi!‬
‪삼촌들 돈 다 나눠 주고‬‪Cứ chia hết tiền cho các bác,‬
‪아빠랑 엄마랑 평생 빚 갚으면서‬ ‪그렇게 평생 사세요!‬‪rồi bố mẹ lo mà trả nợ cả đời đi nhé!‬
‪(동삼) 얘가 진짜 아빠한테, 쯧‬‪- Ăn nói với bố vậy đó hả?‬ ‪- Trời ạ, nó nói có sai đâu.‬
‪(은정) 어유‬ ‪딸 얘기 틀린 거 하나 없어‬‪- Ăn nói với bố vậy đó hả?‬ ‪- Trời ạ, nó nói có sai đâu.‬
‪형들 걱정만 하고‬ ‪우리 생각은 안 하냐?‬‪Ông nghĩ cho các anh mình,‬ ‪còn nhà mình thì sao?‬
‪아, 해야지, 뭐, 해야 되면 해야지‬‪Kiện thì kiện.‬ ‪Nếu buộc phải vậy thì làm thôi.‬
‪(동삼) 그럼 뭐‬ ‪어떻게 해야 되나?‬‪Vậy tôi phải làm thế nào?‬ ‪Young Woo, cháu làm‬ ‪luật sư biện hộ cho chú à?‬
‪영우가 우리 변호사 해 주는 거야?‬‪Young Woo, cháu làm‬ ‪luật sư biện hộ cho chú à?‬
‪(광호) 아, 그럼요, 해야죠‬‪Tất nhiên là vậy rồi.‬
‪뭐, 남의 일도 아니고‬ ‪저, 그라미네 가족 일인데‬‪Cũng đâu phải xa lạ gì.‬ ‪Là gia đình của Geu Ra Mi mà.‬
‪[광호의 웃음]‬‪Là gia đình của Geu Ra Mi mà.‬
‪그렇지?‬‪Phải không con?‬
‪(그라미) 아, 그래‬‪Đúng đấy. Cậu định khoanh tay đứng nhìn‬ ‪bố của người bạn duy nhất‬
‪하나밖에 없는 친구의 아버지가‬‪Đúng đấy. Cậu định khoanh tay đứng nhìn‬ ‪bố của người bạn duy nhất‬
‪형들의 꼬임에 속아서‬ ‪거지가 되는 꼴을‬‪thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao?‬
‪넌 그냥 지켜볼 거냐?‬‪thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt sao?‬
‪아니요‬‪Không.‬ ‪Cháu không còn làm luật sư nữa.‬
‪저는 더 이상‬ ‪변호사 일을 하지 않습니다‬‪Cháu không còn làm luật sư nữa.‬ ‪Nhưng cháu sẽ giới thiệu một luật sư khác.‬
‪대신 다른 변호사를‬ ‪소개하겠습니다‬‪Nhưng cháu sẽ giới thiệu một luật sư khác.‬
‪(그라미) 뭐야?‬‪Gì vậy?‬
‪아, 저…‬‪Thật là…‬
‪[난처한 숨소리]‬
‪[경쾌한 음악]‬
‪[그라미의 놀란 숨소리]‬
‪(그라미) 야, 씨, 대따 커‬‪Này, nhìn đồ sộ quá.‬ ‪Ừ, chán ha. Vào trong cẩn thận nhé.‬
‪(영우) 어, 별로지?‬ ‪조심해서 들어가‬‪Ừ, chán ha. Vào trong cẩn thận nhé.‬
‪(그라미) 어, 그래‬‪Được rồi.‬
‪(그라미) 뭘 조심해?‬‪Cẩn thận cái gì?‬
‪조심할 게 없는데‬‪Đâu có gì phải cẩn thận.‬
‪[그라미의 놀란 탄성]‬‪Ôi trời ơi!‬
‪아이고‬‪Ôi trời ơi!‬
‪(직원2) 이쪽입니다‬‪Lối này.‬
‪(그라미) 어, 찾았다, 정명석‬‪Tìm được phòng Jung Myeong Seok rồi.‬
‪(영우) 들어가, 노크하고‬‪Vào đi. Nhớ gõ cửa.‬
‪노크? 안 했는데‬‪Gõ cửa hả? Tớ quên rồi.‬
‪아…‬‪À…‬
‪근데 없어‬‪Không có trong này.‬
‪(그라미) 방에 아무도 없는데?‬‪Không thấy ai hết.‬
‪음, 그럼 송무 팀에 가서‬ ‪이준호 씨를 찾아‬‪Vậy cậu tìm Lee Jun Ho‬ ‪của Phòng Pháp lý và Tố tụng đi.‬
‪'송' 뭐?‬‪Phòng gì?‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[전화벨이 요란하다]‬‪PHÒNG PHÁP LÝ VÀ TỐ TỤNG‬
‪(그라미) 야, 근데 이준호가‬ ‪누군지 어떻게 알아?‬‪Nhưng sao tớ biết Lee Jun Ho là ai?‬ ‪Ở đây cả đống người mà.‬
‪여기 사람 대따 많은데‬‪Nhưng sao tớ biết Lee Jun Ho là ai?‬ ‪Ở đây cả đống người mà.‬
‪(영우) 어, 이준호 씨는‬‪À…‬ ‪Anh Lee Jun Ho‬
‪인기가 많아‬‪được nhiều người quý lắm.‬
‪아씨, 그런 걸로 어떻게 찾아‬‪Nói vậy ai mà tìm được?‬ ‪Tả đặc điểm hộ cái.‬
‪특징을 말해야지, 이씨‬‪Nói vậy ai mà tìm được?‬ ‪Tả đặc điểm hộ cái.‬
‪특, 특징은 키가 크고‬‪Đặc điểm là cao.‬
‪키 크고?‬‪Cao.‬
‪잘생겼어‬‪Và đẹp trai.‬
‪(민우) 통화 내역을‬ ‪좀 알아야 돼 가지고‬‪Chúng ta cần có‬ ‪lịch sử cuộc gọi của anh ta.‬
‪어, 찾았다, 끊어‬‪Tìm thấy rồi. Cúp nhé.‬
‪[비장한 음악]‬
‪(민우) 3개월 동안의‬ ‪문자나 통화 기록…‬‪Tin nhắn hay cuộc gọi‬ ‪trong ba tháng gần đây…‬ ‪Anh Lee Jun Ho.‬
‪(그라미) 이준호 씨?‬‪Anh Lee Jun Ho.‬
‪(준호) 예, 제가 이준호인데요?‬‪Vâng, Lee Jun Ho là tôi.‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪진짜요?‬‪Thật sao?‬
‪- 네‬ ‪- (그라미) 아…‬‪- Vâng.‬ ‪- À.‬
‪- 준호야, 그럼 부탁해, 어‬ ‪- (준호) 어, 가‬‪- Jun Ho, nhờ cậu nhé.‬ ‪- Ừ, đi đi.‬
‪(준호) 저한테 무슨 일이시죠?‬‪Cô đến đây có việc gì?‬
‪(그라미) 아, 영우가‬ ‪가 보라고 해서요‬‪Young Woo bảo tôi đến tìm anh.‬
‪네?‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Woo Young Woo ấy.‬
‪영우요, 우영우‬‪- Sao cơ?‬ ‪- Woo Young Woo ấy.‬
‪우영우 변호사님 지인이세요?‬‪- Cô là người quen của Luật sư Woo à?‬ ‪- Vâng, tôi là bạn cậu ấy.‬
‪예, 친구요‬‪- Cô là người quen của Luật sư Woo à?‬ ‪- Vâng, tôi là bạn cậu ấy.‬
‪어떻게 지내고 계세요‬ ‪우영우 변호사님은?‬‪Luật sư Woo hiện giờ thế nào?‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪아, 잘 지내요‬‪Cậu ấy vẫn khỏe re.‬
‪원래는 영우가‬ ‪정명석을 찾아가라고 했는데‬‪Ban đầu, Young Woo bảo tôi‬ ‪đến gặp Jung Myeong Seok,‬ ‪nhưng không có ở văn phòng.‬
‪방에 없더라고요‬‪nhưng không có ở văn phòng.‬
‪아, 네‬
‪아, 저기 오시네요‬ ‪정명석 변호사님‬‪Luật sư Jung đến rồi kìa.‬
‪(그라미) 정명석?‬‪- Jung Myeong Seok sao?‬ ‪- Jun Ho đâu nhỉ?‬
‪(명석) 준호 씨 어디 갔어요?‬‪- Jung Myeong Seok sao?‬ ‪- Jun Ho đâu nhỉ?‬
‪아, 저기 있구나‬‪Kia rồi.‬
‪[익살스러운 음악]‬
‪(영우) 오!‬
‪어…‬
‪[영우의 조심스러운 숨소리]‬
‪주문하신 게살김밥‬‪Cơm cuộn cua của quý khách‬
‪나왔습니다‬‪có rồi đây.‬
‪(손님2) 예‬‪Vâng.‬
‪엄밀히 말하면‬‪Nói cho đúng,‬
‪게살김밥이 아닙니다‬‪- đây không phải cơm cuộn cua.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪예?‬‪- đây không phải cơm cuộn cua.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪게살김밥은 게맛살로 만드는데‬‪Cơm cuộn cua này được làm từ thanh cua,‬
‪게맛살의 주원료는‬ ‪명태살 원육이지‬‪nhưng thành phần chính của thanh cua‬ ‪là cá minh thái, không phải cua.‬
‪(영우) 게살이 아니니까요‬‪nhưng thành phần chính của thanh cua‬ ‪là cá minh thái, không phải cua.‬
‪제가 게맛살김밥이라 표기하도록‬ ‪건의를 해 보겠습…‬‪Tôi sẽ thử đề xuất đổi tên món này‬ ‪thành cơm cuộn thanh cua…‬
‪(광호) 아유‬ ‪죄송합니다, 죄송합니다‬‪Ôi, thật xin lỗi cậu.‬
‪[광호의 당황한 숨소리]‬‪Ôi, thật xin lỗi cậu.‬
‪- (영우) 건의합니다‬ ‪- (광호) 어‬‪Con có đề xuất này ạ.‬
‪(광호) 알바님아‬ ‪쓸데없는 소리 하지 말고…‬ ‪[휴대전화 진동음]‬‪Này cô nhân viên,‬ ‪đừng nói năng lung tung nữa.‬
‪어, 전화나 받으세요‬‪Mau trả lời điện thoại đi này.‬
‪(영우) 아‬‪Vâng.‬
‪여보세요‬‪Alô?‬
‪야, 나 지금 정명석이랑…‬‪Này, bây giờ tớ đang‬ ‪ở cùng Jung Myeong Seok…‬ ‪À, là Luật sư Jung Myeong Seok.‬ ‪Nhưng anh ta không nhận.‬
‪아, 정명석 변호사님이랑‬ ‪같이 있는데‬‪À, là Luật sư Jung Myeong Seok.‬ ‪Nhưng anh ta không nhận.‬
‪안 된대‬‪À, là Luật sư Jung Myeong Seok.‬ ‪Nhưng anh ta không nhận.‬
‪어?‬‪Hả?‬
‪(그라미) 변호 안 해 준대‬‪Anh ta nói không làm.‬
‪(명석) 안 해 주는 게 아니라‬‪Không phải không làm.‬ ‪Ý tôi là khó mà thắng kiện được.‬
‪승소하기는 어려울 거라고‬ ‪말씀드렸잖아요‬‪Không phải không làm.‬ ‪Ý tôi là khó mà thắng kiện được.‬
‪그게 그거잖아요‬‪Có khác gì đâu.‬
‪[흥미로운 음악]‬
‪왜 안 한대?‬‪Sao lại không nhận?‬
‪몰라, 짜증 나, 질 거 같대‬‪Tớ không biết. Bực thật.‬ ‪Anh ta cứ bảo sẽ thua.‬
‪(영우) 사기나‬ ‪강박에 의한 의사 표시는‬‪Cậu có nói rằng‬ ‪ý định do bị lừa đảo hoặc ép buộc‬
‪취소할 수 있다고 말해 봤어?‬‪Cậu có nói rằng‬ ‪ý định do bị lừa đảo hoặc ép buộc‬ ‪có thể hủy bỏ không?‬
‪동동일 씨의 기망 행위는?‬‪Còn thủ đoạn gian xảo thì sao?‬
‪사기나 강박…‬‪Lừa đảo và ép buộc…‬
‪(그라미) 어?‬‪- Hả?‬ ‪- Theo Điều 110 Luật dân sự ấy.‬
‪민법 제110조 말이야‬‪- Hả?‬ ‪- Theo Điều 110 Luật dân sự ấy.‬
‪민법, 민법…‬‪Luật dân sự.‬
‪민법 안 돼‬‪Luật dân sự không được.‬
‪민법 안 돼?‬‪Luật dân sự không được?‬
‪민법 자기도 안대, 근데 안 된대‬‪Anh ta biết Luật dân sự, nhưng không được.‬
‪- 왜?‬ ‪- (그라미) 왜?‬‪- Tại sao?‬ ‪- Tại sao?‬
‪우영우 변호사는요‬‪- Luật sư Woo…‬ ‪- "Luật sư Woo…‬
‪'우영우 변호사는'‬‪- Luật sư Woo…‬ ‪- "Luật sư Woo…‬
‪- 실무를 모르는‬ ‪- (그라미) '실무를 모르는'‬‪- …vẫn là tay mơ…‬ ‪- …vẫn là tay mơ…‬
‪- 애송이‬ ‪- (그라미) '애송이'‬‪- …chưa rõ nghiệp vụ thực tế.‬ ‪- …chưa rõ nghiệp vụ thực tế".‬
‪- 입니다‬ ‪- (그라미) '입니다'‬‪- …chưa rõ nghiệp vụ thực tế.‬ ‪- …chưa rõ nghiệp vụ thực tế".‬
‪- 어?‬ ‪- (그라미) 어?‬‪- Hả?‬ ‪- Hả?‬
‪[한숨]‬
‪몰라, 둘이 직접 얘기해‬‪Thôi cậu nói với anh ta đi.‬
‪(명석) 우영우 변호사, 안녕‬‪- Chào Luật sư Woo.‬ ‪- Vâng.‬
‪(영우) 네‬‪- Chào Luật sư Woo.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Tôi làm việc ở Hanbada đã 14 năm rồi.‬
‪(명석) 나 한바다에서만‬ ‪14년째 일하고 있는데‬‪Tôi làm việc ở Hanbada đã 14 năm rồi.‬
‪14년 차 변호사로서‬ ‪가장 난감한 게 뭔 줄 알아요?‬‪Cô biết cái gì làm khó một luật sư‬ ‪14 năm kinh nghiệm không?‬
‪(영우) 음, 음…‬‪À…‬
‪회전문?‬‪Cửa xoay?‬
‪(명석) 뭐?‬‪Cái gì?‬
‪[탁탁거리는 소리]‬ ‪의뢰…‬‪Là giấy tờ…‬
‪의뢰인이‬ ‪이미 서명 날인 해 버린 문서예요‬‪Là giấy tờ mà thân chủ đã đóng dấu ký tên.‬
‪로스쿨 졸업장의‬ ‪잉크도 안 마른 애송이는 몰라‬‪Tay mơ với tấm bằng tốt nghiệp‬ ‪còn chưa khô mực‬
‪이 처분 문서가 얼마나 무서운지‬‪nào biết mấy loại giấy tờ‬ ‪phân định tài sản này đáng sợ thế nào.‬
‪동동삼 씨가 날인한 건 맞지만‬‪Đúng là chú Dong Dong Sam đã đóng dấu,‬ ‪nhưng ta có thể khiếu nại‬ ‪để hủy bỏ cam kết‬
‪그래도 형들의‬ ‪기망 행위 및 강박에 대해서‬‪nhưng ta có thể khiếu nại‬ ‪để hủy bỏ cam kết‬
‪민법 제110조를 적용해‬ ‪취소를 주장할 수 있지 않습니까?‬‪do thủ đoạn gian xảo và ép buộc‬ ‪của người anh theo Điều 110 Luật dân sự.‬
‪증거 있어요?‬‪- Cô có bằng chứng không?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪예?‬‪- Cô có bằng chứng không?‬ ‪- Sao cơ?‬
‪기망 행위, 강박‬ ‪어떻게 입증할 건데?‬‪Để chứng minh‬ ‪có thủ đoạn gian xảo và ép buộc?‬
‪(영우) 어…‬‪À…‬
‪아무튼 난 이 사건 안 맡습니다‬‪Mà tôi không nhận vụ này đâu.‬
‪더 할 말 있으면 직접 와서 하세요‬‪Mà tôi không nhận vụ này đâu.‬ ‪Cô còn gì muốn nói‬ ‪thì trực tiếp đến đây đi.‬
‪바빠요, 끊어요‬‪Tôi bận lắm. Thôi nhé.‬
‪[휴대전화 조작음]‬
‪(그라미) 아, 진짜 끊었네‬‪Anh tắt thật rồi à?‬
‪[흥미진진한 음악]‬
‪어, 아니…‬‪Ơ? Không…‬
‪[당황한 소리]‬‪Hả?‬
‪뭐가 잘 안돼?‬‪Có gì không ổn à?‬
‪회사 가 봐야 할 거 같아?‬‪Sao con không đến công ty xem?‬
‪(영우) 어‬‪Vâng.‬
‪회사 가 봐야 할 것 같아‬‪Chắc con phải đến công ty rồi.‬
‪(광호) 어‬‪- Đây.‬ ‪- Ơ?‬
‪(영우) 어?‬‪- Đây.‬ ‪- Ơ?‬
‪어, 언제…‬‪Bố chuẩn bị hồi nào…‬
‪가 봐, 얼른‬‪Mau đi đi.‬
‪(광호) 자‬‪- Mặc vào.‬ ‪- Ơ…‬
‪[영우의 당황한 소리]‬‪- Mặc vào.‬ ‪- Ơ…‬
‪- 자, 자, 자, 가, 가, 가‬ ‪- (영우) 어, 뭐야‬‪Rồi rồi, đi mau.‬
‪(광호) 자, 가‬‪Rồi rồi, đi mau.‬
‪- 다, 다녀오겠습니다‬ ‪- (광호) 어, 그래‬‪- Con đi nhé.‬ ‪- Ừ, được rồi.‬
‪(광호) 야, 앞치마‬‪Này, còn tạp dề.‬
‪[그라미의 놀래는 숨소리]‬ ‪(준호) 어, 죄송…‬‪Ôi, xin lỗi.‬
‪(명석) 예, 맛있게 먹…‬‪Chúc ngon…‬
‪(수연) 누구예요?‬‪- Ai vậy ạ?‬ ‪- Bạn của Luật sư Woo.‬
‪(명석) 우 변 친구‬‪- Ai vậy ạ?‬ ‪- Bạn của Luật sư Woo.‬
‪맛있게 먹어요‬‪Chúc cô ngon miệng.‬
‪[달려오는 발걸음]‬
‪어‬ ‪[숟가락을 툭 놓는다]‬‪Này.‬
‪♪ 우 투 더 영 투 더 우 ♪‬‪Woo rồi tới Young rồi tới Woo‬
‪♪ 동 투 더 그 투 더 라미 ♪‬‪Dong rồi tới Geu rồi tới Ra Mi‬
‪(영우와 그라미) 하!‬
‪(수연) 우영우, 밥 먹었어?‬‪Young Woo, ăn gì chưa?‬
‪(영우) 아니‬‪Chưa.‬
‪(명석) '우영우김밥'?‬‪Cơm cuộn Woo Young Woo?‬
‪아니, 사직서 놓고 나간 지‬ ‪며칠 됐다고 그새 창업을 했나?‬‪Nộp đơn nghỉ việc chưa bao lâu‬ ‪mà đã kinh doanh rồi à?‬
‪각서를 취소하지 못하면‬‪Nếu không hủy cam kết,‬ ‪chú Dong Dong Sam sẽ mắc nợ cả trăm triệu.‬
‪동동삼 씨는‬ ‪억대의 빚을 지게 됩니다‬‪Nếu không hủy cam kết,‬ ‪chú Dong Dong Sam sẽ mắc nợ cả trăm triệu.‬
‪(영우) 하나밖에 없는‬ ‪친구의 아버지가‬‪Tôi không thể đứng nhìn‬ ‪bố của người bạn duy nhất‬
‪형들의 꼬임에 속아‬‪Tôi không thể đứng nhìn‬ ‪bố của người bạn duy nhất‬
‪거지가 되는 모습을‬ ‪지켜볼 수 없습니다‬‪thành ăn mày vì bị anh em lừa gạt được.‬
‪정명석 변호사님이‬ ‪사건을 맡지 않겠다면‬‪Nếu anh không nhận vụ này,‬ ‪xin hãy nhờ Luật sư Choi hay Luật sư Kwon.‬
‪최수연이나‬ ‪권민우 변호사에게 부탁하겠습니다‬‪Nếu anh không nhận vụ này,‬ ‪xin hãy nhờ Luật sư Choi hay Luật sư Kwon.‬
‪(명석) 아, 최수연, 권민우가 해도‬ ‪안 될 사건이라니까‬‪Luật sư Choi hay Luật sư Kwon‬ ‪cũng không kham nổi đâu.‬
‪아, 질 게 뻔해도‬ ‪해야 될 사건이면‬‪Nếu phải cãi một vụ rõ là sẽ thua‬ ‪thì cô nên tự làm đi chứ.‬
‪직접 해야지‬ ‪왜 동료들한테 떠넘깁니까?‬‪Nếu phải cãi một vụ rõ là sẽ thua‬ ‪thì cô nên tự làm đi chứ.‬ ‪Sao lại đùn đẩy cho đồng nghiệp của mình‬ ‪một cách vô trách nhiệm thế?‬
‪무책임하게‬‪Sao lại đùn đẩy cho đồng nghiệp của mình‬ ‪một cách vô trách nhiệm thế?‬
‪왜냐하면 저는‬‪Bởi vì…‬
‪더 이상 변호사를 하지 않으니까요‬‪tôi không còn làm luật sư nữa.‬
‪[헛웃음]‬
‪(명석) 아, 왜요?‬ ‪왜 안 한다는 겁니까?‬‪Sao cô không làm nữa?‬
‪아, 그래도 여기 있는 사람들‬‪Chúng ta đã là một đội‬ ‪được mấy tháng rồi mà.‬
‪몇 달을 같이 일한‬ ‪팀이라면 팀인데‬‪Chúng ta đã là một đội‬ ‪được mấy tháng rồi mà.‬
‪왜 관두는지 설명도 없이‬‪Cô không thèm giải thích lý do,‬
‪사직서 한 장 달랑 놓고 가는 게‬ ‪말이 되냐고‬‪chỉ để lại đơn xin nghỉ như vậy‬ ‪mà coi được à?‬
‪제대로 된 사직 사유를 못 들어서‬‪Tôi chưa nghe lý do nghỉ việc‬ ‪nên chưa thể giải quyết đơn của cô.‬
‪아직 퇴직 처리 못 했어요‬‪Tôi chưa nghe lý do nghỉ việc‬ ‪nên chưa thể giải quyết đơn của cô.‬
‪그러니까 우영우 변호사는‬ ‪여전히 한바다에 소속된‬‪Cho nên Luật sư Woo‬ ‪vẫn là luật sư của Hanbada,‬
‪무단결근을‬ ‪엄청 하고 있는 변호사입니다‬‪đang nghỉ làm không phép rất là nhiều đấy.‬
‪[젓가락을 탁 놓는다]‬
‪(민우) 저 먼저 일어나겠습니다‬‪- Tôi xin phép đi trước.‬ ‪- Ừ.‬
‪(명석) 어‬‪- Tôi xin phép đi trước.‬ ‪- Ừ.‬
‪(명석) 일단 급하니까 이 사건은‬ ‪우영우 변호사가 담당하세요‬‪Vụ này đang gấp nên Luật sư Woo nhận đi.‬
‪나도 시니어로서‬ ‪재판엔 함께 갑니다‬‪Tôi sẽ cùng ra tòa với tư cách cấp trên,‬ ‪nhưng tôi sẽ chỉ quan sát thôi.‬
‪하지만 보기만 할 거야‬‪Tôi sẽ cùng ra tòa với tư cách cấp trên,‬ ‪nhưng tôi sẽ chỉ quan sát thôi.‬
‪도와주지도 않고 참견도 안 해‬‪Tôi sẽ không giúp cô‬ ‪và cũng không tham gia vào.‬
‪퇴직 여부는‬ ‪나중에 다시 얘기합시다‬‪Chuyện nghỉ việc của cô thì để sau nói.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(준호) 우영우 변호사님!‬‪Luật sư Woo!‬
‪[준호의 가쁜 숨소리]‬
‪그동안 너무 아쉬웠어요‬‪Mấy ngày qua không được ăn trưa với cô‬ ‪làm tôi thấy tiếc lắm.‬
‪그, 같이 점심 못 먹어서‬‪Mấy ngày qua không được ăn trưa với cô‬ ‪làm tôi thấy tiếc lắm.‬
‪응, 네‬‪Vâng.‬
‪(준호) 음…‬‪Vâng.‬
‪아, 혹시 그, 사무실 가 보셨어요?‬‪Cô đã ghé qua văn phòng chưa?‬ ‪Tôi có để trên bàn của cô một thứ.‬
‪제가 변호사님 책상에다가‬ ‪뭐 갖다 놨는데‬‪Tôi có để trên bàn của cô một thứ.‬
‪아, 그거‬‪À, cái đó.‬
‪예, 그거‬‪Đúng rồi, cái đó đấy.‬
‪풀어 보셨어요?‬‪Cô mở ra xem chưa?‬
‪그거 이준호 씨가 준 건 줄 모르고‬‪Tôi không biết là đồ anh đưa‬ ‪nên vứt vào thùng rác rồi.‬
‪쓰레기통에 버렸습니다‬‪Tôi không biết là đồ anh đưa‬ ‪nên vứt vào thùng rác rồi.‬
‪아…‬‪Thế à?‬ ‪Cô đã vứt rồi à?‬
‪벌써, 하, 쯧‬‪Cô đã vứt rồi à?‬
‪아, 빠르기도 하지‬‪Nhanh thật.‬
‪(그라미) 야, 우영우‬‪Này, Young Woo.‬
‪가자‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪(영우) 아‬‪- Đi thôi.‬ ‪- Ừ.‬
‪안녕히 계십시오‬‪Chào anh.‬
‪[문이 덜컹 열린다]‬
‪[문이 덜컹 닫힌다]‬
‪[한숨]‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(재판장) 원고 대리인‬ ‪피고 신문 하세요‬‪Mời luật sư của nguyên cáo‬ ‪đặt câu hỏi cho bị cáo.‬
‪(영우) 피고는 원고에게‬‪Bị cáo đã nói với nguyên cáo rằng:‬
‪장남이 5할, 차남이 3할‬ ‪막내가 2할의 비율로‬‪"Chúng ta chia tiền bồi thường đất‬ ‪theo tỷ lệ trưởng nam 50 phần trăm,‬ ‪thứ nam 30 phần trăm,‬
‪토지 보상금을‬ ‪나누자고 말했습니다‬‪theo tỷ lệ trưởng nam 50 phần trăm,‬ ‪thứ nam 30 phần trăm,‬ ‪út nam 20 phần trăm". Đúng không?‬
‪맞습니까?‬‪út nam 20 phần trăm". Đúng không?‬
‪예‬‪Vâng.‬
‪원고가 주저하자 피고는‬‪Khi nguyên cáo lưỡng lự, bị cáo đã nói:‬
‪상속법에 따르면‬ ‪장남이 차남보다‬‪"Theo Luật thừa kế,‬ ‪con trai trưởng được hưởng‬
‪차남은 막내보다‬ ‪많이 가져가게 되어 있다‬‪nhiều hơn con trai thứ,‬ ‪con trai thứ nhiều hơn con trai út.‬
‪전문 변호사에게‬ ‪감수를 받았다고 말했습니다‬‪Anh nhờ luật sư chuyên môn‬ ‪tìm hiểu hết rồi". Đúng không ạ?‬
‪맞습니까?‬‪Anh nhờ luật sư chuyên môn‬ ‪tìm hiểu hết rồi". Đúng không ạ?‬
‪아니요, 기억나지 않습니다‬‪Không. Tôi không nhớ.‬
‪[어두운 음악]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪(영우) 피고‬ ‪진실만을 말해 주십시오‬‪Bị cáo, hãy nói sự thật.‬ ‪Nếu nói dối, bị cáo sẽ bị phạt.‬
‪거짓 진술을 하면 처벌받습니다‬‪Nếu nói dối, bị cáo sẽ bị phạt.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(변호사) 이의 있습니다‬‪Tôi phản đối!‬
‪원고 대리인은‬ ‪부정확한 법 지식으로‬‪Luật sư của nguyên cáo đang đe dọa bị cáo‬
‪피고를 협박하고 있습니다‬‪Luật sư của nguyên cáo đang đe dọa bị cáo‬ ‪bằng kiến thức luật không chính xác.‬
‪부정확한 법 지식이요?‬‪Kiến thức luật không chính xác?‬
‪민사 소송의 당사자인 피고는‬ ‪증인 능력이 없으므로‬‪Bị cáo thuộc đối tượng tố tụng dân sự,‬ ‪không có nghĩa vụ làm chứng.‬
‪(변호사) 거짓 진술을 해도‬ ‪위증죄로 처벌할 수 없습니다‬‪Dù bị cáo nói dối cũng không bị phạt‬ ‪vì ngụy tạo bằng chứng.‬
‪이거 대법원 판결인데‬ ‪공부 안 했나 봐요?‬‪Điều này là quy định của Tòa án Tối cao.‬ ‪Cô chưa học à?‬
‪지금 피고 대리인은‬‪Luật sư của bị cáo‬ ‪đang thừa nhận bị cáo nói dối sao?‬
‪피고가 거짓말을 했다는 걸‬ ‪인정하는 겁니까?‬‪Luật sư của bị cáo‬ ‪đang thừa nhận bị cáo nói dối sao?‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪아니요‬‪Không. Tôi muốn nói cô đừng dọa bị cáo‬
‪부정확한 법 지식으로‬ ‪피고를 협박하지 말라 이겁니다‬‪Không. Tôi muốn nói cô đừng dọa bị cáo‬ ‪bằng kiến thức luật không chính xác nữa.‬
‪당사자라 할지라도‬ ‪거짓 진술을 하면‬‪Dù ông ấy thuộc đối tượng tố tụng dân sự,‬
‪법원은 과태료 처분을‬ ‪내릴 수 있습니다‬‪tòa án vẫn có thể phạt vì tội khai man.‬ ‪Điều này nằm trong Khoản 1 Điều 370‬ ‪Luật tố tụng dân sự.‬
‪민사 소송법 제370조 제1항인데‬‪Điều này nằm trong Khoản 1 Điều 370‬ ‪Luật tố tụng dân sự.‬ ‪Anh chưa học sao?‬
‪공부 안 했습니까?‬‪Anh chưa học sao?‬
‪(재판장) 자, 자, 진정하세요‬‪Nào, mọi người bình tĩnh lại đi.‬
‪피고, 처벌이 되든 안 되든‬‪Bị cáo, dù có bị phạt hay không‬ ‪thì anh cũng đang ở tòa án,‬
‪법정에 나왔으니‬ ‪사실만을 말하세요‬‪Bị cáo, dù có bị phạt hay không‬ ‪thì anh cũng đang ở tòa án,‬ ‪thế nên hãy chỉ nói sự thật. Anh hiểu chứ?‬
‪알겠습니까?‬‪thế nên hãy chỉ nói sự thật. Anh hiểu chứ?‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(재판장) 다시 묻습니다‬‪Để tôi hỏi lại.‬
‪'상속법상 첫째와 둘째가'‬‪"Theo Luật thừa kế,‬ ‪con trai trưởng được hưởng‬ ‪nhiều hơn con trai thứ,‬ ‪con trai thứ nhiều hơn con trai út.‬
‪'막내보다 많이 가져가는 게 맞다'‬‪nhiều hơn con trai thứ,‬ ‪con trai thứ nhiều hơn con trai út.‬
‪'변호사 감수를 받았다'‬‪Anh nhờ luật sư chuyên môn‬ ‪tìm hiểu hết rồi".‬
‪이런 말들 원고한테 했습니까?‬‪Anh đã nói những lời này‬ ‪với nguyên cáo đúng không?‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪안 했습니다‬‪Tôi không nói.‬
‪(그라미) 아, 삼촌‬ ‪구라 까지 마요!‬‪Bác ơi, bác đừng có điêu!‬
‪(재판장) 앉으세요‬‪Mời cô ngồi xuống.‬
‪동동이 씨도 현장에 있었죠?‬‪Anh Dong Dong I, anh cũng có mặt ở đó nhỉ?‬
‪큰형의 말이 맞습니까?‬‪Anh trai anh nói có đúng không?‬
‪삼촌!‬‪- Bác!‬ ‪- Xin giữ yên lặng.‬
‪조용히 하세요‬‪- Bác!‬ ‪- Xin giữ yên lặng.‬
‪(재판장) 또 그러면‬ ‪퇴정 조치 합니다‬‪Nếu cô còn làm ồn, tôi sẽ mời cô ra ngoài.‬
‪동동이 씨, 대답하세요‬‪Anh Dong Dong I, mời anh trả lời.‬
‪상속법이 어떻다‬‪Những điều…‬
‪그런 말‬‪về Luật thừa kế…‬
‪한 적 없습니다‬‪anh ấy chưa từng nói.‬
‪[무거운 음악]‬
‪(동이) 큰형 말이 다 맞습니다‬‪Những gì anh cả tôi nói là đúng.‬
‪(재판장) 원고‬‪Nguyên cáo, tôi biết những điều khoản‬ ‪trong bản cam kết‬
‪이 각서가 원고한테‬ ‪불리한 내용이라는 건 알겠습니다‬‪Nguyên cáo, tôi biết những điều khoản‬ ‪trong bản cam kết‬ ‪gây bất lợi cho anh.‬
‪하지만 이게 사기, 강박에 의한‬ ‪의사 표시였다고 주장하려면‬‪Tuy nhiên, anh cần tài liệu‬ ‪để chứng minh các anh của mình‬ ‪đã có biểu hiện lừa đảo, bắt ép anh.‬
‪자료가 필요해요‬‪để chứng minh các anh của mình‬ ‪đã có biểu hiện lừa đảo, bắt ép anh.‬
‪증거를 가지고 오세요‬‪Anh hãy mang bằng chứng đến đây.‬
‪[동삼의 한숨]‬
‪(동이) 형들이랑 재판하니 좋냐?‬‪Anh em kéo nhau ra tòa vui lắm à?‬
‪돈 욕심에 눈에 뵈는 게 없어?‬‪Chú mờ mắt vì tiền rồi à?‬
‪(동일) 돌아가신 부모님이 보시면‬‪Bố mẹ mà thấy‬ ‪chắc đội mồ sống dậy mất!‬
‪놀라 살아 돌아오실 일이야!‬‪chắc đội mồ sống dậy mất!‬
‪[동일의 못마땅한 숨소리]‬
‪(그라미) 뭐래?‬‪Họ nói cái gì vậy?‬
‪살아 돌아오면‬ ‪완전 좋은 거 아닌가!‬‪Ông bà nội mà sống dậy thì tốt quá còn gì!‬
‪(명석) 아, 참‬‪Thôi…‬
‪그, 증거가 될 만한 게‬ ‪정말 없을까요?‬‪Chú không có giấy tờ gì‬ ‪để làm bằng chứng ạ?‬
‪어, 형들이 보낸 협박 문자라든지‬‪Ví dụ tin nhắn đe dọa của các anh,‬ ‪hoặc là tệp ghi âm cuộc gọi.‬
‪뭐, 통화를 녹음한 파일이라든지‬‪Ví dụ tin nhắn đe dọa của các anh,‬ ‪hoặc là tệp ghi âm cuộc gọi.‬
‪아, 상황을 본 목격자라든지‬ ‪뭐라도요‬‪Hoặc là một người đã chứng kiến cảnh đó.‬
‪하, 그런 게 없죠‬‪Tôi không có gì cả.‬
‪그냥 갑자기 들이닥쳐 가지고‬‪Các anh ấy đột nhiên tới nhà tôi‬ ‪rồi đưa ra bản cam kết mà.‬
‪다짜고짜 각서부터 내밀었는데‬‪Các anh ấy đột nhiên tới nhà tôi‬ ‪rồi đưa ra bản cam kết mà.‬
‪(은정) 저기, 혹시‬‪Khoan đã, có khi…‬
‪이장님이 뭔가 듣지 않았을까?‬‪trưởng thôn đã nghe thấy gì đó.‬
‪진혁이?‬‪Jin Hyeok à?‬
‪진혁인 형들 오는 바람에‬ ‪그냥 갔잖아‬‪Jin Hyeok đã về lúc các anh ấy đến mà.‬
‪이장님 성격에 그냥 갔을까?‬‪Mình biết tính anh ấy mà,‬ ‪đời nào anh ấy về luôn chứ?‬ ‪Chắc hẳn anh ấy rất tò mò‬ ‪chúng ta nói gì đấy.‬
‪무슨 얘기 하는지‬ ‪엄청 궁금했을 텐데?‬‪Chắc hẳn anh ấy rất tò mò‬ ‪chúng ta nói gì đấy.‬
‪그렇지‬‪Cũng đúng.‬
‪진혁이 성격이‬ ‪그냥 갈 성격이 아니지‬‪Jin Hyeok không phải người cứ thế ra về.‬
‪몰래 엿듣고 갈 성격이지‬ ‪[의미심장한 음악]‬‪Kiểu gì anh ấy cũng nghe trộm.‬
‪(동삼) 진혁아!‬‪Jin Hyeok!‬
‪진혁아!‬‪Jin Hyeok!‬
‪- (진혁) 삼이냐?‬ ‪- (동삼) 어, 어, 어‬‪- Sam đấy à?‬ ‪- Ừ, tôi đây.‬
‪(진혁) 어‬‪Ừ.‬
‪야, 삼아…‬‪Ừ, Sam à.‬
‪(동삼) 왜, 그때‬‪Anh có nhớ lúc anh đến nhà tôi‬ ‪để sửa hộ tôi cái mái không?‬
‪저기, 지붕 고쳐 준다고‬ ‪너 우리 집 왔었잖아‬‪Anh có nhớ lúc anh đến nhà tôi‬ ‪để sửa hộ tôi cái mái không?‬
‪(진혁) 그랬지‬‪Có chứ.‬
‪그때 갑자기 우리 형들 와 가지고‬ ‪지붕 못 고쳤잖아‬‪Nhưng đột nhiên các anh tôi đến‬ ‪làm anh không sửa được mái ấy.‬
‪(진혁) 그랬지‬‪Đúng rồi.‬
‪(동삼) 그때 너 그냥‬‪Lúc đấy‬
‪바로 집으로 갔어?‬‪anh về nhà luôn à?‬
‪(진혁) 어?‬‪Hả?‬
‪아니, 나랑 형들이랑 하는 얘기‬‪Anh có nghe được cuộc nói chuyện giữa tôi‬
‪좀 듣다 가지 않았어?‬‪và các anh tôi không?‬
‪(그라미) 제발 엿들었다고 해 줘요‬ ‪진짜 제발‬‪Chú làm ơn hãy nói là chú đã nghe trộm đi.‬
‪(진혁) 얘는 사람을 뭘로 보고‬‪Cháu xem chú là thể loại gì vậy hả?‬
‪나 그렇게 막 엿듣고‬ ‪그런 사람 아니야!‬‪Chú không phải kiểu người nghe trộm đâu.‬
‪[사람들의 한숨]‬
‪(그라미) 아이씨‬‪Chết tiệt.‬
‪(동삼) 아이씨‬‪Khỉ gió.‬
‪(진혁) 마침맞게‬ ‪그 순간에 신발 끈을 다시 맸어‬‪Lúc đó tôi đang buộc lại dây giày‬ ‪nên chỉ tình cờ‬
‪그래서 안에 있는 소리가‬ ‪조금 들렸을 뿐이고‬ ‪[흥미진진한 음악]‬‪nghe được một chút âm thanh‬ ‪từ trong nhà vọng ra.‬
‪야, 삼아, 너희 집은‬ ‪지붕이 문제가 아니야‬‪Sam à, mái nhà anh không có vấn đề đâu.‬
‪방음에 문제가 있어‬‪- Cách âm mới có vấn đề.‬ ‪- Đúng rồi.‬
‪(동삼) 그래그래‬ ‪저기, 신발 끈 매는 동안‬‪- Cách âm mới có vấn đề.‬ ‪- Đúng rồi.‬ ‪Vậy lúc đấy anh nghe được gì không?‬ ‪Chuyện về Luật thừa kế ấy?‬
‪뭐, 얘기 들은 거 없어?‬‪Vậy lúc đấy anh nghe được gì không?‬ ‪Chuyện về Luật thừa kế ấy?‬
‪뭐, 상속법 어쩌고 막 그런 거?‬‪Vậy lúc đấy anh nghe được gì không?‬ ‪Chuyện về Luật thừa kế ấy?‬
‪아, 나 그 순간에 진짜‬ ‪뒷목 잡고 쓰러질 뻔했잖아‬‪Lúc nghe thấy chuyện đó,‬ ‪tôi đã tức phát điên.‬
‪넌 TV도 안 보냐?‬‪Anh không xem TV à? Sao dễ bị lừa vậy?‬
‪왜 그렇게 잘 속냐?‬‪Anh không xem TV à? Sao dễ bị lừa vậy?‬
‪고마워, 어?‬‪Cảm ơn anh.‬
‪(동삼) 야, 고맙다, 어? 고마워‬ ‪[저마다 기뻐한다]‬‪Cảm ơn anh.‬
‪야, 야, 정말, 어?‬‪Thật sự cảm ơn anh.‬ ‪Thật sự đấy.‬
‪신발 끈 매 줘서 정말 고마워‬‪Cảm ơn anh đã buộc dây giày.‬
‪[동삼의 웃음]‬ ‪(진혁) 그게 뭘 또 고맙…‬‪- Có gì đâu mà cảm ơn.‬ ‪- Tốt quá rồi.‬
‪(진혁) 예, 드세요‬‪Anh ăn đi.‬
‪[사람들의 웃음]‬
‪(동삼) 아‬ ‪서울까지 가려면 고생이겠네‬‪Đường lên Seoul xa lắm.‬ ‪Mọi người đi cẩn thận nhé.‬
‪- (동삼) 조심히들 가, 어‬ ‪- (준호) 에이, 금방 갑니다, 네‬‪Đường lên Seoul xa lắm.‬ ‪Mọi người đi cẩn thận nhé.‬ ‪- Cháu chào chú ạ.‬ ‪- Chào chú ạ.‬
‪- (영우) 안녕히 계십시오‬ ‪- (동삼) 그래, 영우, 잘 가‬‪- Cháu chào chú ạ.‬ ‪- Chào chú ạ.‬ ‪Chào Luật sư Woo nhé.‬
‪(준호) 이만 들어가 보겠습니다‬‪- Chúng tôi đi đây ạ.‬ ‪- Ừ, về nhé.‬
‪- (동삼) 어, 그래, 그래‬ ‪- (은정) 네‬‪- Chúng tôi đi đây ạ.‬ ‪- Ừ, về nhé.‬ ‪Cậu về nhé.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬ ‪(그라미) 아‬‪Cậu về nhé.‬ ‪Khoan!‬
‪난 내일 가야지‬‪Ngày mai tôi mới đi.‬ ‪Hôm nay tôi sẽ ngủ với bố mẹ.‬
‪오늘 엄빠랑 자고‬‪Ngày mai tôi mới đi.‬ ‪Hôm nay tôi sẽ ngủ với bố mẹ.‬
‪- (은정) 그럴래?‬ ‪- (동삼) 그래?‬ ‪[은정의 웃음]‬‪- Thế à?‬ ‪- Vậy nhé?‬
‪그래요‬‪Được.‬
‪(그라미) 응‬‪Vâng.‬
‪아유, 어이, 어이‬‪Chờ tí.‬ ‪Lại đây tôi bảo.‬
‪어, 아니, 어이, 어이‬‪Lại đây tôi bảo.‬
‪[그라미의 헛기침]‬
‪차로 30분 가면 낙조마을‬‪Làng Nakjo cách đây 30 phút đi xe.‬
‪낙조가 유명합니다‬‪- Nổi tiếng là chỗ ngắm hoàng hôn đẹp.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪네?‬‪- Nổi tiếng là chỗ ngắm hoàng hôn đẹp.‬ ‪- Sao cơ?‬
‪강화도 데이트, 낙조마을‬‪Làng Nakjo là thánh địa hẹn hò‬ ‪ở đảo Ganghwa đấy.‬
‪내가 빠져 준다고‬‪Tôi không làm kỳ đà cản mũi đâu.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪아자 아자, 파이팅‬‪Cố lên nhé. Anh sẽ làm được.‬
‪[발랄한 음악]‬ ‪[그라미의 익살스러운 탄성]‬
‪(그라미) 어?‬
‪에!‬
‪[그라미가 피식 웃는다]‬
‪[준호의 헛기침]‬
‪저 강화도 처음 와 봐요‬‪Đây là lần đầu tôi đến đảo Ganghwa.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪저, 오늘 이후에‬ ‪다른 일정 있으세요?‬‪Chiều nay cô có bận gì khác không?‬
‪아니요, 없습니다‬‪Không. Tôi không có.‬
‪그럼‬‪Vậy…‬
‪낙조 보러 가실래요?‬‪cô muốn đi ngắm hoàng hôn không?‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪(영우) 서해에서‬ ‪자주 발견되는 고래로는‬‪Loài cá heo thường được phát hiện‬ ‪tại biển Hoàng Hải‬
‪상괭이가 있습니다‬‪là cá heo không vây,‬ ‪hay sống ở vùng nước nông.‬
‪얕은 물에서 살거든요‬‪là cá heo không vây,‬ ‪hay sống ở vùng nước nông.‬
‪상괭이는 주둥이가‬ ‪뭉툭한 돌고래로‬‪Cá heo không vây là giống cá heo mõm ngắn,‬ ‪trên lưng có một cái bướu nhỏ.‬
‪등에 폭이 좁은 융기가 있습니다‬‪trên lưng có một cái bướu nhỏ.‬
‪얼굴 모양이 꼭 웃는 것 같아서‬ ‪귀엽습니다‬‪Mặt của nó trông như đang cười‬ ‪nên rất đáng yêu.‬
‪(준호) 변호사님은‬ ‪고래를 실제로 본 적 있으세요?‬‪Cô đã tận mắt thấy cá voi bao giờ chưa?‬
‪(영우) 아니요, 없습니다‬‪- Tôi chưa từng thấy.‬ ‪- Thế à?‬
‪(준호) 아, 그래요?‬‪- Tôi chưa từng thấy.‬ ‪- Thế à?‬ ‪Cô chưa đến thủy cung sao?‬
‪수족관 안 가 보셨어요?‬‪Cô chưa đến thủy cung sao?‬
‪고래에게 수족관은 감옥입니다‬‪Thủy cung là nhà tù đối với cá voi.‬ ‪Bồn nước thì nhỏ hẹp,‬ ‪lại toàn ăn cá đông lạnh,‬
‪좁은 수조에 갇혀‬ ‪냉동 생선만 먹으며‬‪Bồn nước thì nhỏ hẹp,‬ ‪lại toàn ăn cá đông lạnh,‬
‪휴일도 없이 1년 내내‬ ‪쇼를 해야 하는 노예 제도예요‬‪quanh năm phải diễn trò‬ ‪không được nghỉ ngơi, như nô lệ vậy.‬
‪평균 수명이 40년인 돌고래들이‬‪Cá voi vốn có tuổi đời lên đến 40 năm,‬
‪수족관에서는‬ ‪겨우 4년밖에 살지 못합니다‬‪nhưng ở trong thủy cung,‬ ‪chúng chỉ sống được bốn năm.‬
‪정신적 스트레스가‬ ‪얼마나 큰지 아시겠습니까?‬‪Anh biết tinh thần chúng‬ ‪bị áp lực cỡ nào không?‬
‪아…‬ ‪[당황한 숨소리]‬‪Cũng phải.‬
‪네‬‪Cũng phải.‬
‪몰, 몰랐네요‬‪Tôi đã không biết.‬
‪(영우) 음‬
‪제주도 서귀포시 대정읍에 가면‬‪Nếu đến thị trấn Daejeong,‬ ‪thành phố Seogwipo, đảo Jeju,‬ ‪chúng ta sẽ thường xuyên được thấy‬
‪삼팔이, 춘삼이, 복순이가‬‪chúng ta sẽ thường xuyên được thấy‬
‪아기 돌고래들과 함께‬ ‪헤엄치는 모습을‬‪Sampal, Chunsam, Boksun‬ ‪bơi lội với các cá heo con.‬
‪자주 볼 수 있다고 합니다‬‪Sampal, Chunsam, Boksun‬ ‪bơi lội với các cá heo con.‬
‪삼팔이, 춘삼이, 복순이요?‬‪Sampal, Chunsam, Boksun?‬
‪(영우) 수족관에 붙잡혀‬ ‪돌고래 쇼를 하다가‬‪Chúng là cá heo mũi chai Ấn Độ Dương‬ ‪đã được thả về đảo Jeju‬
‪대법원 판결에 의해‬ ‪제주 바다로 돌아간‬‪theo phán quyết của tòa án tối cao‬
‪남방큰돌고래들입니다‬‪sau khi phải phục vụ giải trí‬ ‪trong thủy cung.‬
‪언젠가는 꼭 보러 갈 겁니다‬‪Một ngày nào đó,‬ ‪tôi sẽ đến gặp chúng.‬
‪저기, 변호사님‬‪Luật sư Woo này.‬
‪실례가 안 된다면‬‪Nếu cô không phiền,‬
‪왜 변호사를 그만두려고 하는지‬ ‪물어봐도 될까요?‬‪tôi có thể hỏi‬ ‪tại sao cô thôi làm luật sư không?‬
‪아…‬‪À.‬
‪저번 사건 이후로‬ ‪사직서 내셔서 걱정했어요‬‪Tôi đã rất lo khi cô nộp đơn xin thôi việc‬ ‪sau vụ lần trước.‬
‪현장 조사 나갔을 때‬‪Cái lần đi điều tra hiện trường,‬ ‪hậu bối của tôi đã thất lễ với cô‬ ‪khiến tôi nghĩ mãi.‬
‪제 후배가 변호사님한테‬ ‪실수했던 것도 자꾸 생각나고‬‪hậu bối của tôi đã thất lễ với cô‬ ‪khiến tôi nghĩ mãi.‬
‪마음이 무겁더라고요‬‪Tôi thấy nặng lòng lắm.‬
‪제가 변호사 우영우로서‬ ‪일하고 있을 때도‬‪Ngay cả khi tôi làm việc‬ ‪với cái danh Luật sư Woo Young Woo,‬
‪사람들 눈에 저는 그냥‬‪dường như mọi người vẫn coi tôi‬
‪자폐인 우영우인 것 같습니다‬‪là một người tự kỷ.‬
‪[감성적인 음악]‬ ‪(영우) 자폐인 우영우는‬‪Woo Young Woo tự kỷ là kém cỏi nhất.‬
‪깍두기입니다‬‪Woo Young Woo tự kỷ là kém cỏi nhất.‬
‪같은 편 하면 져요‬‪Nếu anh cùng phe với tôi, anh sẽ thua.‬
‪내가 끼지 않는 게 더 낫습니다‬‪Tốt hơn là tôi không tham gia nữa.‬
‪(준호) 나는 변호사님이랑‬ ‪같은 편 하고 싶어요‬‪Tôi muốn về cùng phe với cô, Luật sư Woo.‬
‪변호사님 같은 변호사가‬‪Tôi mong một luật sư như cô‬
‪내 편을 들어 주면 좋겠어요‬‪cũng sẽ về phe tôi.‬
‪저 여쭤보고 싶은 게 있습니다‬‪Tôi muốn hỏi anh một điều.‬
‪(명석) 응, 말해요‬‪Ừ, hỏi đi.‬
‪예, 그, 우영우 변호사‬ ‪페널티 받습니까?‬‪Luật sư Woo sẽ bị phạt chứ ạ?‬
‪페널티?‬‪Phạt?‬
‪꽤 오랜 기간 무단결근을 했고‬‪Cô ấy đã nghỉ không phép khá lâu,‬ ‪hiện tại cũng không đi làm.‬
‪지금도 출근하지 않는 걸로‬ ‪알고 있습니다‬‪Cô ấy đã nghỉ không phép khá lâu,‬ ‪hiện tại cũng không đi làm.‬
‪(민우) 기본적인‬ ‪근태 관리도 하지 않으면서‬‪Cô ấy không giữ đúng‬ ‪giờ giấc làm việc cơ bản,‬
‪본인이 하고 싶은 사건만‬ ‪딱 맡아서 하는 게‬‪chỉ nhận những vụ án cô ấy muốn‬
‪같은 신입 변호사로서‬ ‪보기가 좀 불편합니다‬‪khiến tôi thấy khá khó chịu‬ ‪khi cùng là nhân viên mới.‬
‪씁, 어, 그럴 수 있지‬‪Cậu như vậy cũng dễ hiểu thôi.‬
‪어, 근데, 씁‬‪Cậu như vậy cũng dễ hiểu thôi.‬ ‪Nhưng đây chỉ là tình huống tạm thời‬
‪이건 우영우 변호사가 낸 사직서를‬‪Nhưng đây chỉ là tình huống tạm thời‬
‪내가 아직‬ ‪처리하지 않는 바람에 생긴‬‪vì tôi chưa xử lý‬ ‪đơn xin thôi việc của cô ấy.‬
‪일시적인 상황이에요‬‪vì tôi chưa xử lý‬ ‪đơn xin thôi việc của cô ấy.‬
‪어, 뭐, 조만간‬ ‪어떻게든 처리할 겁니다‬‪Tôi sẽ xử lý sớm bằng cách nào đấy.‬
‪사직서는‬ ‪왜 아직 처리를 안 하시는 겁니까?‬‪Tại sao anh vẫn chưa‬ ‪xử lý đơn xin thôi việc ạ?‬
‪아, 그, 물론‬‪Đương nhiên,‬
‪우영우 변호사한테는‬ ‪장애가 있으니까‬‪tôi hiểu anh đặc biệt chiếu cố cô ấy‬ ‪vì cô ấy khuyết tật.‬
‪특별히 배려해 주시는 것도‬ ‪이해는 합니다‬‪tôi hiểu anh đặc biệt chiếu cố cô ấy‬ ‪vì cô ấy khuyết tật.‬ ‪- Nhưng…‬ ‪- Đấy không phải chiếu cố.‬
‪- 하지만…‬ ‪- (명석) 배려가 아니라‬‪- Nhưng…‬ ‪- Đấy không phải chiếu cố.‬
‪난 우영우 변호사가‬ ‪꽤 잘하고 있다고 보는데?‬‪Tôi thấy cô ấy đang làm rất tốt đấy chứ?‬
‪어, 사건에‬ ‪집요하게 매달리는 힘도 좋고‬‪Khí thế theo đuổi vụ án đến cùng‬ ‪của cô ấy rất tốt,‬ ‪suy nghĩ cũng rất mới mẻ.‬
‪발상도 창의적이고‬‪suy nghĩ cũng rất mới mẻ.‬
‪(명석) 잘 보면 권민우 변호사도‬ ‪우 변한테 배울 점이‬‪Nếu quan sát kỹ,‬ ‪có thể cậu sẽ học được gì đó từ cô ấy.‬
‪있을 거예요‬‪Nếu quan sát kỹ,‬ ‪có thể cậu sẽ học được gì đó từ cô ấy.‬
‪원래 동료들끼리도 배우는 거잖아‬‪Đồng nghiệp hay học hỏi từ nhau mà.‬
‪어? 서로서로‬‪Cùng nhau phát triển.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(재판장) 원고 대리‬ ‪증인 신문 하세요‬‪Mời luật sư của nguyên cáo‬ ‪đặt câu hỏi cho nhân chứng.‬
‪[다가오는 발걸음]‬
‪피고들이 원고의 집에 찾아와‬‪Khi các bị cáo đến nhà của nguyên cáo‬
‪지붕 수리를 못 하게 되었을 때‬‪và anh không sửa được mái nhà,‬ ‪anh đã về thẳng nhà luôn sao?‬
‪증인은 본인의 집으로‬ ‪곧장 돌아갔습니까?‬‪anh đã về thẳng nhà luôn sao?‬
‪아니요‬‪- Không.‬ ‪- Vậy anh đã làm gì và ở đâu?‬
‪그럼 어디에서 무엇을 했습니까?‬‪- Không.‬ ‪- Vậy anh đã làm gì và ở đâu?‬
‪동삼이네 댓돌에 앉아서‬ ‪신발 끈을 다시 맸죠‬‪Tôi đã ngồi trên thềm nhà anh Dong Sam‬ ‪và buộc dây giày.‬
‪(영우) 증인이‬ ‪신발 끈을 매는 동안‬‪Trong khi anh buộc dây giày,‬
‪집 안에서 원고와 피고들이‬ ‪나눈 얘기가 들렸나요?‬‪anh có nghe cuộc nói chuyện‬ ‪giữa nguyên cáo và các bị cáo không?‬
‪아니요‬‪Không.‬
‪네?‬‪Sao cơ?‬
‪[어두운 음악]‬‪Sao cơ?‬
‪안 들렸다고요‬‪Tôi không nghe thấy.‬
‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪아, 안 들렸다고요?‬‪Anh không nghe thấy?‬
‪아, 상식적으로‬ ‪그게 어떻게 들려요?‬‪Làm sao mà tôi nghe được?‬ ‪Tôi ở bên ngoài,‬ ‪còn Dong Sam và các anh ở trong nhà mà.‬
‪저는 밖에 있고‬‪Tôi ở bên ngoài,‬ ‪còn Dong Sam và các anh ở trong nhà mà.‬
‪동삼이랑 형들은‬ ‪다 집 안에 있는데‬‪Tôi ở bên ngoài,‬ ‪còn Dong Sam và các anh ở trong nhà mà.‬
‪(영우) 증인‬‪Nhân chứng, lúc trước‬ ‪khi nguyên cáo hỏi câu tương tự,‬
‪전에 원고가‬ ‪같은 질문을 했을 때는‬‪Nhân chứng, lúc trước‬ ‪khi nguyên cáo hỏi câu tương tự,‬
‪분명히 들었다고 대답했습니다‬‪rõ ràng anh đã nói là có nghe thấy.‬ ‪Tại sao anh lại thay đổi câu trả lời?‬
‪왜 갑자기 말을 바꾸시죠?‬‪Tại sao anh lại thay đổi câu trả lời?‬
‪아, 그건 이제 동삼이가 나한테‬‪Thì bởi lúc đó tôi cảm thấy Dong Sam‬ ‪muốn tôi nói ra như vậy‬
‪그런 방향으로‬ ‪좀 얘기를 해 줬으면 하는‬‪Thì bởi lúc đó tôi cảm thấy Dong Sam‬ ‪muốn tôi nói ra như vậy‬
‪예? 어, 그런 느낌적인 느낌이어서‬‪nên tôi mới trả lời thế.‬
‪제가 그렇게 얘기했던 거고‬‪nên tôi mới trả lời thế.‬ ‪Chứ thực ra tôi không nghe gì cả.‬
‪사실은 하나도 못 들었어요‬‪Chứ thực ra tôi không nghe gì cả.‬
‪(진혁) 아유‬‪Không đâu.‬
‪이상입니다‬‪Tôi xin hết.‬
‪(민식) 어유, 어유‬‪Trời ơi.‬ ‪Này!‬
‪야, 야, 그만 마셔, 뭐…‬‪Này!‬ ‪Đừng nốc ừng ực thế nữa.‬
‪아, 뭐, 알바가 손님 맥주를 뺏어?‬‪Nhân viên làm thêm gì mà‬ ‪uống bia của khách vậy?‬
‪[술잔이 탁 놓인다]‬ ‪[그라미가 쓴 숨을 내뱉는다]‬‪Dù sao cậu ấy cũng có uống đâu.‬
‪(그라미) 어차피‬ ‪얘는 마시지도 않는 거‬‪Dù sao cậu ấy cũng có uống đâu.‬
‪내가 매상 다 올려 주고 있잖아요‬‪Tôi đang tăng doanh thu cho quán còn gì.‬ ‪Đúng không nào?‬
‪그래요? 안 그래요?‬‪Tôi đang tăng doanh thu cho quán còn gì.‬ ‪Đúng không nào?‬
‪어떻게, 새로 한 잔 드릴까요?‬‪Tôi lấy cho cô cốc khác nhé?‬
‪(영우) 괜찮습니다‬‪Thôi ạ.‬
‪(그라미) 아씨, 빡쳐‬‪Trời ạ, bực thật đấy.‬
‪아, 얘도 구라, 쟤도 구라‬‪Hết ông này đến ông kia chém gió.‬
‪무슨 구라 까는‬ ‪인간들만 살아 숨 쉬는‬‪Hệ sinh thái đẹp đẽ nhường này‬ ‪mà để toàn những kẻ chém gió hít thở.‬
‪더럽게 아름다운 생태계‬‪Hệ sinh thái đẹp đẽ nhường này‬ ‪mà để toàn những kẻ chém gió hít thở.‬
‪미안해‬‪Xin lỗi cậu.‬ ‪Tớ không thể ngờ được rằng‬ ‪người ta lại nói dối ở tòa.‬
‪사람들이 법정에서‬ ‪거짓말할 걸 예상하지 못했어‬‪Tớ không thể ngờ được rằng‬ ‪người ta lại nói dối ở tòa.‬ ‪Đáng lẽ ra‬ ‪tớ phải tìm bằng chứng xác thực.‬
‪확실한 증거를‬ ‪먼저 찾았어야 했는데‬‪Đáng lẽ ra‬ ‪tớ phải tìm bằng chứng xác thực.‬
‪야, 증거?‬‪Bằng chứng?‬
‪[헛웃음]‬‪Bằng chứng?‬ ‪Bằng chứng không có thì cậu tìm kiểu gì?‬
‪없는 증거를 네가 무슨 수로 찾냐?‬‪Bằng chứng không có thì cậu tìm kiểu gì?‬ ‪Tại bố tớ không ghi âm‬ ‪cuộc điện thoại nào cả.‬
‪녹음 하나 안 해 놓은‬ ‪우리 엄빠 잘못이지, 씨‬‪Tại bố tớ không ghi âm‬ ‪cuộc điện thoại nào cả.‬
‪(그라미) 아! 그놈의 증거‬‪Bằng với chả chứng!‬
‪아, 내가 만들 수도 없고!‬‪Lại chẳng có cách nào tạo ra được!‬
‪아유! 씨‬‪Chết tiệt!‬
‪(영우) 응‬‪Phải rồi.‬
‪증거를 만든다?‬‪Tạo ra‬ ‪bằng chứng?‬
‪[의미심장한 효과음]‬‪bằng chứng?‬
‪[바람이 쏴 분다]‬ ‪[신비로운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪[문이 쿵쿵 울린다]‬ ‪(그라미) [술 취한 말투로]‬ ‪할아버지, 손녀 왔어요!‬‪- Ông ơi, cháu gái ông đến rồi đây!‬ ‪- Hình như là Geu Ra Mi.‬
‪(동일 처) 그라미네 왔나 봐‬‪- Ông ơi, cháu gái ông đến rồi đây!‬ ‪- Hình như là Geu Ra Mi.‬
‪- (동일 처) 여보‬ ‪- (동일) 뭐야?‬ ‪[문이 쿵쿵 울린다]‬‪- Mình ơi.‬ ‪- Gì thế?‬
‪(그라미) 할아버지, 큰아빠!‬ ‪[문이 달칵 열린다]‬‪Ông ơi!‬ ‪- Bác gái ơi.‬ ‪- Ôi trời ơi, mùi rượu.‬
‪- (동일 처) 아유, 술 냄새! 어유‬ ‪- (그라미) 잘 지냈어요?‬ ‪[그라미의 웃음]‬‪- Bác gái ơi.‬ ‪- Ôi trời ơi, mùi rượu.‬
‪[문이 탁 닫힌다]‬ ‪아니, 서방님, 동서는‬ ‪도대체 뭘 한 거야?‬‪Mấy người đang làm gì thế?‬
‪[흥미로운 음악]‬‪Mấy người đang làm gì thế?‬ ‪Ông Won Bin ơi, cháu gái ông đến rồi đây!‬
‪(그라미) 원빈 할아버지‬ ‪저 손녀 왔어요!‬‪Ông Won Bin ơi, cháu gái ông đến rồi đây!‬
‪아유, 이름만 잘생긴‬ ‪우리 할아버지‬‪Người ông yêu quý chỉ đẹp mỗi cái tên.‬ ‪Ông đây rồi. Ông khỏe không?‬
‪[놀라며] 여기 있네‬‪Ông đây rồi. Ông khỏe không?‬
‪잘 지냈어?‬‪Ông đây rồi. Ông khỏe không?‬
‪(동일) 이게 뭐 하는 짓이야‬ ‪할아버지 제삿날!‬‪Hôm nay là giỗ ông mà mày làm trò gì vậy?‬
‪[그라미의 놀란 숨소리]‬
‪[술병이 탁 놓인다]‬
‪(그라미) 죄송합니다‬‪Cháu xin lỗi ạ.‬
‪[그라미의 힘주는 신음]‬
‪두 번‬‪Lạy cái thứ hai!‬
‪[웃으며] 죄송합니다‬ ‪[동일의 기가 찬 숨소리]‬‪Cháu xin lỗi ạ.‬
‪하여튼 아비나 자식이나‬ ‪못 배워 가지고는, 씨‬‪Đúng là loại không có ăn học,‬ ‪cha nào con nấy.‬
‪(그라미) 역시 우리 삼촌‬‪Quả là bác của cháu.‬ ‪Ngài Dong Dong Il học rộng biết nhiều.‬
‪많이 배운 동동일 씨‬‪Ngài Dong Dong Il học rộng biết nhiều.‬
‪내가 진짜 진짜 존경합니다, 어?‬‪Cháu rất là kính nể bác.‬
‪내 인생의 멘토세요!‬‪Bác là người thầy của cuộc đời cháu!‬
‪저기, '상속법이 그렇다', 어?‬‪Mồm thì nói là Luật thừa kế ghi vậy đấy,‬ ‪luật nó như vậy đấy,‬
‪'그 법이라는 게 이렇다', 예?‬‪luật nó như vậy đấy,‬
‪'전문 변호사가‬ ‪이렇게 말을 했다'라고 하면서‬‪được cả luật sư chuyên gia tư vấn nữa.‬ ‪Thế mà ra tòa thì:‬
‪막상 재판하면‬‪được cả luật sư chuyên gia tư vấn nữa.‬ ‪Thế mà ra tòa thì:‬
‪'어유, 기억이 나지 않습니다'‬‪"Tôi không nhớ".‬
‪[그라미의 웃음]‬ ‪[짝짝 치는 소리]‬
‪박수, 박수!‬‪Cho một tràng pháo tay!‬
‪박수!‬‪Cho một tràng pháo tay!‬
‪(동일 처) 왜 이러는 거야?‬‪Cho một tràng pháo tay!‬ ‪- Nó nói gì thế?‬ ‪- Đời này chỉ sống một lần.‬
‪한 번 사는 인생‬ ‪동동일처럼 뻔뻔하게 살자‬‪- Nó nói gì thế?‬ ‪- Đời này chỉ sống một lần.‬ ‪Hãy sống trơ trẽn‬ ‪như Dong Dong Il đây này!‬ ‪Phải thế mới kiếm được năm tỷ won!‬
‪그래야 50억을 번다!‬‪Phải thế mới kiếm được năm tỷ won!‬
‪[그라미의 환호]‬ ‪(동이) 미쳤어?‬‪- Tuyệt vời!‬ ‪- Mày điên rồi à?‬
‪지금 이게 뭐 하는 짓이야, 인마!‬‪Mày đang làm cái gì đấy hả?‬
‪[놀란 숨소리]‬
‪네, 네, 알겠습니다‬‪Vâng, cháu biết rồi ạ.‬
‪큰형 말이 다 옳습니다‬‪Những gì anh cả tôi nói là đúng.‬
‪(그라미) 큰형 말이 다 옳습니다‬‪Những gì anh cả tôi nói là đúng.‬
‪나는 큰형의 개입니다‬‪Tôi là con chó của anh ấy ạ.‬
‪왈왈 왈왈!‬‪Tôi nói "anh", bạn nói "cả".‬
‪아이 세이 '큰', 유 세이 '형'‬‪Tôi nói "anh", bạn nói "cả".‬
‪큰, 형, 큰, 형!‬ ‪[동이의 못마땅한 숨소리]‬‪Anh! Cả!‬ ‪Anh! Cả!‬
‪아, 왜 안 해?‬‪Anh! Cả!‬ ‪Sao bác không hát?‬
‪[그라미의 웃음]‬ ‪동동삼!‬‪Dong Dong Sam!‬
‪네 딸 당장 끌어내!‬‪Chú lôi con gái chú ra ngoài đi!‬
‪왜요?‬‪Tại sao?‬
‪그라미가 뭐, 틀린 말 했어요?‬‪Geu Ra Mi nói gì sai à?‬
‪- (동이) 동삼아!‬ ‪- (그라미) 삼촌들!‬‪- Dong Sam!‬ ‪- Các bác!‬
‪[그라미의 거친 숨소리]‬
‪(그라미) 우리 아빠한테‬ ‪사기 친 거 맞잖아요‬‪Các bác lừa bố cháu còn gì.‬
‪벼밖에 모르는 '파머'라고‬‪Mấy bác gọi bố cháu‬ ‪là thằng nông dân chỉ biết trồng lúa.‬
‪가마니, 뭐, 보자기‬ ‪개밥, 도토리, 뭐, 그랬잖아‬‪Các chú coi thường bố cháu‬ ‪và xem bố cháu óc như quả nho.‬
‪보상금 100억 받아서‬ ‪50억, 30억씩 가져가는데‬‪Bồi thường được mười tỷ‬ ‪mà các bác lấy mất năm tỷ và ba tỷ.‬
‪우리 아빠만‬ ‪빚이 2억 6천이 생겨요‬‪Bố cháu thì được 260 triệu won tiền nợ.‬
‪뭐, 이런 개쌍속같은 법이 있냐고‬‪Ở đâu ra cái luật thừa kế chó má đấy vậy?‬
‪이런 증여!‬‪Trao tặng cái con…‬
‪(동일) 이 새끼가!‬ ‪[저마다 놀란다]‬‪Con ranh này!‬
‪[흥미로운 음악]‬ ‪이씨‬‪- Ranh con.‬ ‪- Ôi con tôi.‬
‪(은정) 어디, 어디, 어디‬ ‪괜찮아? 어?‬‪- Ranh con.‬ ‪- Ôi con tôi.‬ ‪Con có sao không?‬
‪[은정의 다급한 숨소리]‬‪Con có sao không?‬
‪네가 뭔데 내 딸을 때려!‬‪Ông nghĩ ông là ai mà dám đánh con tôi?‬
‪네가 뭔데!‬‪Ông nghĩ ông là ai mà dám đánh con tôi?‬
‪'너'?‬‪Ông? Chú gọi tôi là "ông" đấy hả?‬
‪너 지금 '너'라고 했냐?‬‪Ông? Chú gọi tôi là "ông" đấy hả?‬
‪그래, 했다, 이 새끼야!‬‪Đúng rồi đấy, đồ khốn!‬
‪너희들이 그러고도 형이야?‬‪Lũ các ông mà đòi làm anh à?‬
‪(동이) 이 자식이 지금‬ ‪아버지 제삿날 와 가지고‬ ‪[동이 처가 말린다]‬‪Thằng này, mày làm trò gì‬ ‪trong ngày giỗ bố thế hả?‬
‪도대체 이게 진짜…‬‪Thằng này, mày làm trò gì‬ ‪trong ngày giỗ bố thế hả?‬
‪- (동삼) 때려, 때려!‬ ‪- (그라미) 우리 아빠 건들지 마!‬‪- Đánh đi!‬ ‪- Đừng động vào bố tôi!‬
‪[사람들이 소란스럽다]‬ ‪(그라미) 우리 아빠 건들지 마!‬‪- Đánh đi, đồ khốn!‬ ‪- Đừng động vào bố tôi!‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪- Đánh đi, đồ khốn!‬ ‪- Đừng động vào bố tôi!‬
‪[사람들의 비명]‬
‪[소란스럽다]‬
‪[통화 연결음]‬ ‪[다급한 숨소리]‬‪Vâng, cảnh sát ạ?‬
‪네, 112죠?‬‪Vâng, cảnh sát ạ?‬
‪네, 지금 아주버님들이‬ ‪우리 남편이랑 딸을 때려요‬‪Các anh chồng tôi‬ ‪đang đánh chồng tôi và con gái tôi.‬
‪예, 지금요‬‪Vâng! Ngay bây giờ. Ôi mẹ ơi!‬
‪어머머, 어머머!‬‪Vâng! Ngay bây giờ. Ôi mẹ ơi!‬
‪[소란스럽다]‬‪Đồ khốn!‬
‪(경위) 모두 일어나 주십시오‬‪Mời tất cả đứng lên.‬
‪착석해 주십시오‬‪Mời tất cả ngồi.‬
‪[버튼 조작음]‬‪Nguyên cáo, anh bị thương sao?‬
‪원고, 다치셨어요?‬‪Nguyên cáo, anh bị thương sao?‬
‪아, 예‬‪Vâng.‬
‪(재판장) 따님도 다치셨네요?‬‪Cả con gái cũng bị thương sao?‬
‪재판장님‬‪Thưa Thẩm phán.‬
‪(영우) 두 사람의 부상에 관련해‬‪Tôi xin gửi ngài tài liệu‬
‪준비 서면과 증거를‬ ‪추가로 제출하고자 합니다‬‪và bằng chứng bổ sung‬ ‪liên quan tới thương tích của họ.‬
‪최근 피고들은‬‪Mới đây, các bị cáo đã hành hung‬ ‪nguyên cáo và con gái của nguyên cáo,‬
‪원고와 원고의 딸인‬ ‪동그라미 씨를 폭행해‬‪Mới đây, các bị cáo đã hành hung‬ ‪nguyên cáo và con gái của nguyên cáo,‬ ‪khiến họ bị thương và phải điều trị‬ ‪lần lượt trong hai tuần và một tuần.‬
‪각각 전치 2주와‬ ‪전치 1주에 해당하는‬‪khiến họ bị thương và phải điều trị‬ ‪lần lượt trong hai tuần và một tuần.‬
‪상해를 입혔습니다‬‪khiến họ bị thương và phải điều trị‬ ‪lần lượt trong hai tuần và một tuần.‬
‪원고와 동그라미 씨의 진단서와‬‪Tôi xin gửi giấy chẩn đoán‬ ‪của nguyên cáo và cô Dong Geu Ra Mi,‬
‪폭행 당시 경찰에 신고했던 기록을‬ ‪증거로 제출합니다‬‪cùng với tường trình của họ với cảnh sát‬ ‪khi xảy ra vụ việc để làm bằng chứng.‬
‪[버튼 조작음]‬ ‪(변호사) 이 재판은‬‪Phiên tòa này là về‬ ‪cam kết trao tặng được ký kết‬
‪원고와 피고들 사이에 체결된‬ ‪증여 계약에 관한 것입니다‬‪Phiên tòa này là về‬ ‪cam kết trao tặng được ký kết‬ ‪giữa nguyên cáo và các bị cáo.‬
‪진단서와 신고 기록은‬ ‪이 사건과 무관합니다‬ ‪[버튼 조작음]‬‪Giấy chẩn đoán và bản tường trình‬ ‪không liên quan đến vụ kiện.‬
‪무관하지 않습니다‬‪Có liên quan đấy.‬
‪(영우) 민법에는‬‪Trong Luật dân sự,‬
‪증여를 해제할 수 있는 경우가‬ ‪규정돼 있는데‬‪có một mục về các trường hợp‬ ‪có thể hủy cam kết trao tặng.‬
‪그중 하나가‬‪có một mục về các trường hợp‬ ‪có thể hủy cam kết trao tặng.‬
‪민법 제556조 제1항 제1호‬ ‪[밝은 음악]‬‪Mục 1, Khoản 1, Điều 556 Luật dân sự.‬
‪수증자가 증여자나‬ ‪그 직계 혈족에게‬‪Nếu người thụ hưởng có hành vi phạm tội‬ ‪đối với người trao tặng và gia đình,‬
‪범죄 행위를 했을 때‬‪Nếu người thụ hưởng có hành vi phạm tội‬ ‪đối với người trao tặng và gia đình,‬
‪증여자는 증여 계약을‬ ‪해제할 수 있습니다‬‪Nếu người thụ hưởng có hành vi phạm tội‬ ‪đối với người trao tặng và gia đình,‬ ‪người trao tặng có quyền hủy cam kết.‬
‪수증자인 피고들은‬‪Các bị cáo, tức người thụ hưởng,‬ ‪đã hành hung nguyên cáo là người trao tặng‬
‪증여자인 원고와‬‪Các bị cáo, tức người thụ hưởng,‬ ‪đã hành hung nguyên cáo là người trao tặng‬
‪그 직계 혈족인‬ ‪동그라미 씨를 폭행했습니다‬‪và cô Dong Geu Ra Mi, người có‬ ‪quan hệ huyết thống với nguyên cáo.‬
‪2인이 공동으로 했으므로‬‪Vì hai người cùng hành hung,‬
‪이것은 폭력 행위 등‬ ‪처벌에 관한 법률‬‪Vì hai người cùng hành hung,‬ ‪nên đây là tội phạm quy định tại Khoản 2,‬ ‪Điều 2 Luật về xử phạt hành vi bạo lực.‬
‪제2조 제2항에 해당하는‬ ‪범죄입니다‬‪nên đây là tội phạm quy định tại Khoản 2,‬ ‪Điều 2 Luật về xử phạt hành vi bạo lực.‬
‪이에 원고는‬‪Do đó, nguyên cáo‬ ‪muốn hủy cam kết trao tặng‬ ‪đã ký kết với các bị cáo.‬
‪피고들과의 증여 계약을‬ ‪해제하고자 합니다‬‪muốn hủy cam kết trao tặng‬ ‪đã ký kết với các bị cáo.‬
‪그럼 청구 원인을‬ ‪변경하겠다는 건가요?‬‪Vậy ý cô là muốn thay đổi‬ ‪nguyên nhân khiếu nại?‬
‪본래의 청구 원인인‬‪Tôi muốn giữ lại nguyên nhân ban đầu‬
‪사기나 강박에 의한‬ ‪의사 표시 취소는 유지하되‬‪Tôi muốn giữ lại nguyên nhân ban đầu‬ ‪là hủy bỏ ý định do bị lừa đảo và ép buộc,‬
‪민법 제556조 제1항 제1호에 따른‬ ‪증여 계약의 해제를‬‪đồng thời thêm nguyên nhân chính là‬ ‪hủy cam kết trao tặng‬
‪주위적 청구 원인으로‬ ‪추가하고자 합니다‬‪theo Mục 1, Khoản 1, Điều 556 Luật dân sự.‬
‪(변호사) 잠깐만요!‬‪Khoan đã!‬
‪혹시 증여 해제를 노리고‬ ‪폭행을 유도한 것은 아닙니까?‬‪Chẳng phải nguyên cáo đã dụ dỗ các bị cáo‬ ‪hành hung nhằm hủy cam kết sao?‬
‪[모녀의 당황한 숨소리]‬ ‪[사람들이 웅성거린다]‬
‪그렇다는 증거 있습니까?‬‪Anh có bằng chứng‬ ‪để chứng minh điều đó không?‬
‪[흥미진진한 음악]‬‪Anh có bằng chứng‬ ‪để chứng minh điều đó không?‬
‪(재판장) 청구 원인 변경을‬ ‪허락합니다‬‪Tôi đồng ý thay đổi nguyên nhân khiếu nại.‬
‪앞으로 새로 추가된‬ ‪내용에 근거해서 판결하겠습니다‬‪Tôi sẽ đưa ra phán quyết‬ ‪dựa vào các bằng chứng mới cung cấp thêm.‬
‪뭡니까?‬ ‪[변호사의 한숨]‬‪Sao vậy? Chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪뭐가 어떻게 된 겁니까?‬‪Sao vậy? Chuyện gì đang xảy ra vậy?‬
‪망했습니다‬‪Chúng ta tiêu rồi.‬
‪잘했어요‬‪Cô làm tốt lắm.‬
‪(준호) 대회의실은‬ ‪처음 가 보시죠?‬‪Lần đầu cô tới phòng họp lớn nhỉ?‬
‪(영우) 네‬‪Vâng. Nhưng hôm nay‬ ‪đâu có buổi họp ở phòng họp lớn.‬
‪하지만 오늘 회의 장소는‬ ‪대회의실이 아닌데‬‪Vâng. Nhưng hôm nay‬ ‪đâu có buổi họp ở phòng họp lớn.‬
‪왜 가 보자는 건지 모르겠습니다‬‪- Tôi không biết tại sao ta lại tới đó.‬ ‪- À.‬
‪(준호) 아, 제가 꼭‬ ‪보여 드리고 싶은 게 있어서요‬‪- Tôi không biết tại sao ta lại tới đó.‬ ‪- À.‬ ‪Tôi muốn cho cô xem cái này.‬
‪[강조되는 효과음]‬
‪[영우의 탄성]‬
‪[문이 덜컥 닫힌다]‬
‪전망이 좋습니다‬‪Cảnh ở đây đẹp quá.‬
‪제가 보여 드리고 싶은 건‬ ‪뒤에 있어요‬‪Thứ tôi muốn cho cô xem ở đằng sau cơ.‬
‪[잔잔한 음악]‬ ‪[놀란 숨소리]‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪[반짝이는 효과음]‬
‪[아름다운 음악]‬
‪(준호) 저…‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[고래 울음]‬
‪[고래 울음]‬
‪[노크 소리]‬
‪[동일의 한숨]‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪동삼아‬‪Dong Sam.‬
‪[동일의 힘주는 숨소리]‬
‪미안하다‬‪Anh xin lỗi chú.‬
‪(동이) 미안하다‬‪Anh xin lỗi.‬
‪형들이 정말 미안하다‬‪Các anh thật sự xin lỗi.‬
‪(동일) 사실 형들‬‪Thật ra các anh‬
‪폼만 잡았지 그리 잘 살지 못해‬‪chỉ được cái vẻ bề ngoài,‬ ‪chứ cuộc sống khó khăn lắm.‬
‪나‬‪Anh…‬
‪사업하다 진 빚 아직도 갚고 있고‬‪đang ôm một cục nợ từ việc làm ăn.‬ ‪Còn Dong I sống qua ngày‬ ‪với mấy đồng lương thôi.‬
‪동이도 월급쟁이로 그냥저냥 산다‬‪Còn Dong I sống qua ngày‬ ‪với mấy đồng lương thôi.‬
‪[흐느낀다]‬
‪[무거운 음악]‬‪Khi nghe đến khoản tiền bồi thường‬ ‪lên đến hàng tỷ won…‬
‪보상금 억대로 나온다는‬ ‪소리 들으니‬‪Khi nghe đến khoản tiền bồi thường‬ ‪lên đến hàng tỷ won…‬
‪사람 마음 참 요상하지‬‪Lòng dạ con người thật khó đoán.‬
‪감사한 마음은 금방 사라지고 없고‬‪Anh đột nhiên‬ ‪không còn cảm thấy biết ơn nữa,‬
‪너무 아까운 거야‬‪chỉ thấy phí của.‬
‪형제들끼리 나누는 것도 아깝고‬‪Anh thấy phí khi phải chia cho các anh em,‬ ‪và tiếc khi phải trả thuế.‬
‪세금 내는 것도 아깝고‬‪Anh thấy phí khi phải chia cho các anh em,‬ ‪và tiếc khi phải trả thuế.‬
‪그래서‬‪Thế nên…‬
‪그래서 못난 생각 했다‬‪anh đã suy nghĩ lệch lạc.‬
‪그라미도 많이 아팠지?‬‪Geu Ra Mi, cháu đau lắm phải không?‬
‪삼촌들이 미안하다‬‪Các bác xin lỗi.‬
‪네, 뭐‬‪À, vâng.‬
‪그만들 앉으세요‬‪Các anh ngồi dậy đi.‬
‪[동이가 훌쩍인다]‬
‪[동일과 동이의 한숨]‬
‪(동삼) 우리 변호사 말이‬‪Theo lời luật sư của em,‬
‪법대로 하면 100억이 다 내 거래요‬‪nếu làm đúng theo luật,‬ ‪toàn bộ mười tỷ won là của em.‬
‪그거면 우리 가족‬ ‪평생 고생 안 해도 되고‬‪Nếu vậy, gia đình em‬ ‪sẽ sống sung sướng cả đời.‬
‪특히 우리 그라미‬‪Đặc biệt,‬
‪아빠로서 제대로‬ ‪호강시켜 줄 수도 있고‬‪em có thể cho con gái em‬ ‪sống trong nhung lụa.‬
‪시켜 줘‬‪Bố làm vậy đi.‬
‪시켜 줘라, 호강‬‪Cho con sống trong nhung lụa đi.‬
‪[잔잔한 음악]‬
‪그렇지만 난 형들하고 다르니까‬‪Nhưng em không giống các anh.‬
‪원래 내 몫이 아닌 돈은‬ ‪욕심 안 낼 겁니다‬‪Em sẽ không tham số tiền‬ ‪vốn không phải của em.‬
‪돌아가신 어머니 아버지도‬ ‪그걸 바라실 거고‬‪Bố mẹ dưới suối vàng cũng sẽ mong như vậy.‬
‪[동일의 한숨]‬
‪세금 제하고 남은 돈‬‪Sau khi trả hết thuế,‬
‪장남, 차남, 막내‬‪hãy chia đều số tiền còn lại‬
‪똑같이 삼등분‬‪cho cả ba anh em ta.‬
‪어떠세요?‬‪Các anh thấy sao?‬
‪[겸연쩍은 숨소리]‬
‪고맙다, 동삼아‬‪Cảm ơn chú, Dong Sam.‬
‪형들이 평생 감사하며 살게‬‪Các anh sẽ biết ơn chú cả đời.‬
‪모의 계산을 해 봤습니다‬‪Tôi đã tính thử.‬
‪(영우) 세금은 최초 100억이‬ ‪동동삼 씨에게 배정될 때 한 번‬‪Tiền thuế sẽ phải trả hai lần,‬ ‪khi họ trả mười tỷ cho chú Dong Dong Sam,‬
‪그 돈 중 일부가 다시‬‪và khi chia tiền‬ ‪cho chú Dong Dong Il và Dong Dong I.‬
‪동동일 씨와‬ ‪동동이 씨에게 지급될 때‬‪và khi chia tiền‬ ‪cho chú Dong Dong Il và Dong Dong I.‬
‪또 한 번 부과되죠‬‪và khi chia tiền‬ ‪cho chú Dong Dong Il và Dong Dong I.‬
‪100억에서‬ ‪이 세금들을 전부 제하면‬‪Nếu trừ hết thuế‬ ‪sẽ còn lại sáu tỷ bốn triệu won.‬
‪60억 400만 원이 남습니다‬‪Nếu trừ hết thuế‬ ‪sẽ còn lại sáu tỷ bốn triệu won.‬
‪오차가 있음을 감안하면‬‪Có thể sẽ có sai số nên các chú‬
‪결과적으로‬ ‪동동일, 동동이, 동동삼 씨는‬‪Dong Dong Il, Dong Dong I và Dong Dong Sam‬
‪대략 20억 원씩을‬ ‪각각 받게 될 겁니다‬‪sẽ nhận được khoảng hai tỷ won mỗi người.‬
‪(동일) 예, 감사합니다‬‪Vâng, cảm ơn cô.‬
‪(동이) 예, 감사합니다‬‪Cảm ơn cô.‬
‪(영우) 합의서입니다‬‪Đây là biên bản thỏa thuận.‬
‪읽어 보시고‬ ‪신중하게 서명 날인 해 주세요‬‪Mời các chú đọc kỹ,‬ ‪sau đó ký tên và đóng dấu.‬
‪(그라미) 이거 봐 봐‬‪Nhìn này.‬
‪응‬
‪우리 집 망할 뻔한 걸‬ ‪구해 준 게 이건데‬‪Đây là điều luật‬ ‪đã cứu nhà tớ khỏi cảnh bần cùng.‬ ‪Tớ sẽ ghi nhớ cả đời.‬
‪평생 기억할 거야‬‪Tớ sẽ ghi nhớ cả đời.‬
‪(영우) 오‬‪Vậy à.‬
‪(그라미) 아, 우리 영우‬‪Ôi, Young Woo của tớ.‬ ‪Cục cưng của tớ đã lớn thật rồi.‬
‪우리 아기 언제 이렇게 다 컸어?‬‪Cục cưng của tớ đã lớn thật rồi.‬ ‪Cảm ơn cậu. Xin lỗi cậu. Yêu cậu nhiều.‬
‪고마워‬‪Cảm ơn cậu. Xin lỗi cậu. Yêu cậu nhiều.‬
‪미안해, 사랑해‬‪Cảm ơn cậu. Xin lỗi cậu. Yêu cậu nhiều.‬
‪[그라미의 행복한 탄성]‬ ‪(영우) 응, 응‬‪Ừ.‬ ‪Ừ.‬
‪[영우의 힘겨운 신음]‬
‪[똑똑 똑]‬
‪예, 들어오세요‬‪Mời vào.‬
‪[문이 달칵 닫힌다]‬
‪(영우) 정명석 변호사님‬‪Luật sư Jung.‬
‪저 퇴사 처리 되었습니까?‬‪Anh đã xử lý‬ ‪đơn xin nghỉ việc của tôi chưa?‬
‪아직 안 됐는데 지금 막 하려고‬ ‪[서류를 탁 집는다]‬‪Vẫn chưa, mà tôi đang định làm đây.‬
‪그렇다면 오늘부터‬ ‪다시 출근해도 되겠습니까?‬‪Nếu vậy, tôi có thể quay lại làm việc‬ ‪kể từ hôm nay không?‬
‪네, 그러세요‬‪Được, cứ vậy đi.‬
‪네‬‪Vâng.‬
‪(명석) 아, 대신‬‪Nhưng cô không được‬ ‪dùng ngày nghỉ phép hàng tháng nữa.‬
‪앞으로 우 변은 월차 못 씁니다‬‪Nhưng cô không được‬ ‪dùng ngày nghỉ phép hàng tháng nữa.‬
‪결근으로 다 당겨썼으니까‬‪Cô đã dùng hết để nghỉ làm rồi.‬
‪(영우) 음‬‪À.‬
‪월차는 원래도 못 썼습니다‬‪Dù gì tôi cũng chẳng được‬ ‪dùng ngày phép nào.‬
‪[부드러운 음악]‬
‪[피식 웃는다]‬
‪한마디를 안 져, 씨‬‪Không chịu thua câu nào.‬
‪"법무 법인 한바다"‬‪CÔNG TY LUẬT HANBADA‬ ‪LUẬT SƯ WOO YOUNG WOO‬
‪[빗소리]‬
‪광호 선배‬‪Tiền bối Gwang Ho.‬
‪오랜만이네‬‪Lâu rồi không gặp anh.‬
‪한선영?‬‪Han Seon Yeong?‬
‪[광호의 반가운 숨소리]‬
‪선배 딸‬‪Con gái anh…‬
‪한바다에 원서 냈었지?‬‪đã ứng tuyển vào Hanbada phải không?‬
‪(광호) 어? 어‬‪Đúng vậy.‬
‪아니, 선영이는‬ ‪어떻게 그런 걸 다 알아?‬‪Sao cô biết hết vậy?‬
‪한바다는 다르네‬‪Hanbada đúng là khác biệt thật.‬ ‪Giám đốc mà xem xét cả‬ ‪đơn ứng tuyển của nhân viên mới nữa.‬
‪대표님이‬ ‪신입들 원서까지 직접 챙기고‬‪Giám đốc mà xem xét cả‬ ‪đơn ứng tuyển của nhân viên mới nữa.‬
‪[웃음]‬
‪아, 그러게 말이야‬‪Anh nói phải đấy.‬
‪내가 잠깐 신경 안 썼더니‬‪Tôi mới không để ý một chút‬
‪그새 선배 딸을 떨어트렸더라‬‪là họ đã đánh trượt con gái anh rồi.‬
‪인재 볼 줄을 모르고‬‪Thật chẳng biết nhìn người gì cả.‬
‪[씁쓸한 웃음]‬
‪지금이라도 한바다로 보내요‬‪Bây giờ anh cho cô ấy‬ ‪tới làm ở Hanbada đi.‬
‪아니, 한번 떨어트렸던 애를 왜?‬‪Nhưng tại sao lại thế?‬ ‪Con bé bị đánh trượt rồi mà.‬
‪너희 신입 사원 채용‬ ‪다 끝나지 않았어?‬‪Tôi tưởng công ty cô‬ ‪tuyển dụng xong rồi chứ?‬
‪말했잖아‬‪Tôi nói rồi mà.‬
‪내가 잠깐 신경 못 썼더니‬‪Tôi mới không để ý một chút‬
‪우리 인사 팀이 실수했다고‬‪là bộ phận nhân sự đã mắc sai lầm rồi.‬
‪(선영) 아니, 서울대 로스쿨을‬ ‪수석으로 졸업하고‬‪Ý tôi là, nếu Hanbada‬ ‪không nhận một luật sư‬ ‪tốt nghiệp thủ khoa trường luật‬ ‪và đạt điểm gần như tuyệt đối‬
‪변호사 시험을‬ ‪만점 가까이 받은 변호사를‬‪tốt nghiệp thủ khoa trường luật‬ ‪và đạt điểm gần như tuyệt đối‬
‪한바다가 안 받으면‬ ‪누가 받아, 어?‬‪trong kỳ thi lấy chứng chỉ luật sư,‬ ‪thì còn ai nhận nữa đây?‬
‪[잔잔한 음악]‬‪Seon Yeong.‬
‪선영아‬‪Seon Yeong.‬
‪우리 딸 똑똑하지만‬‪Con gái tôi rất thông minh,‬
‪자폐가 있어‬‪nhưng con bé mắc chứng tự kỷ.‬
‪그래서 로스쿨 졸업한 지‬ ‪반년이 지나도록‬‪Vì thế mà con bé‬ ‪chưa được một công ty nào tuyển‬
‪아무 데도 못 간 거야‬‪dù đã tốt nghiệp sáu tháng.‬
‪알아‬‪Tôi biết.‬
‪다른 로펌들도‬ ‪다 실수하고 있는 거지, 지금‬‪Các công ty luật khác‬ ‪đều đang mắc sai lầm.‬
‪[벅찬 숨소리]‬
‪[살짝 웃는다]‬
‪(선영) 선배, 갈게요, 어?‬‪Tôi về nhé. Anh không cần ra tiễn đâu.‬
‪- (선영) 나오지 마, 나오지 마‬ ‪- (광호) 그래‬‪Tôi về nhé. Anh không cần ra tiễn đâu.‬ ‪Được rồi.‬
‪- 선영아, 고맙다‬ ‪- (선영) 어‬‪- Seon Yeong.‬ ‪- Vâng.‬ ‪Cảm ơn cô.‬ ‪Cảm ơn gì chứ.‬ ‪Tôi phải thấy vinh hạnh mới đúng.‬
‪(선영) 아, 고맙긴, 내가 영광이지‬ ‪[광호가 살짝 웃는다]‬‪Cảm ơn gì chứ.‬ ‪Tôi phải thấy vinh hạnh mới đúng.‬
‪- 나 간다, 들어가, 어‬ ‪- (광호) 그래, 가‬‪- Tôi về đây. Anh vào nhà đi.‬ ‪- Ừ. Cô về nhé.‬
‪- (광호) 조심히 가‬ ‪- 예, 전화할게요‬‪- Đi cẩn thận nhé.‬ ‪- Vâng. Tôi sẽ gọi cho anh.‬
‪[차 문이 탁 닫힌다]‬
‪[입소리를 쩝 낸다]‬ ‪[손을 탁탁 친다]‬
‪[후련한 한숨]‬
‪닮았네, 자기 엄마랑‬‪Con bé giống mẹ thật.‬
‪[의미심장한 음악]‬
‪[옅은 한숨]‬
‪[밝은 음악]‬
‪(두용) 금강 애들‬ ‪혼 좀 났으면 좋겠습니다‬‪Tôi mong là bên Geumgang‬ ‪sẽ bị dạy cho một bài học.‬
‪(진종) 무슨 노력?‬‪Nỗ lực nào?‬
‪[진종이 성낸다]‬ ‪(민우) 봐요‬‪- Nỗ lực dùng thủ đoạn bẩn thỉu…‬ ‪- Nhìn đi.‬
‪둘 중에 누가‬ ‪거짓말하는지 알겠어요?‬‪- …để phá hoại công ty người khác à?‬ ‪- Cô biết ai đang nói dối không?‬
‪미간을 봐, 이 진실의 미간‬‪Nhìn vào giữa hai chân mày đi.‬ ‪Khoảng trống của sự thật.‬
‪손으로 허벅지를‬ ‪쓸어내리는 행동은‬‪Dùng tay xoa hai đùi‬ ‪sẽ trông như đang nói dối.‬
‪(영우) 거짓말을‬ ‪하는 것처럼 보입니다‬‪Dùng tay xoa hai đùi‬ ‪sẽ trông như đang nói dối.‬
‪무엇보다 코끝을 긁지 마십시오‬‪Quan trọng nhất,‬ anh đừng vuốt cánh mũi nữa.
‪피노키오처럼 보입니다‬‪Trông như Pinocchio vậy.‬
‪(민우) 가만 보면‬ ‪우영우 변호사는‬‪Nghĩ lại thì, hình như cô‬ chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải.
‪조용히 해결하는 사건이‬ ‪없는 거 같아‬‪Nghĩ lại thì, hình như cô‬ chưa từng xử lý vụ nào yên ả thì phải.
‪무슨 우당탕탕 우영우도 아니고‬‪Cô là Woo Young Woo Lộn Xộn chắc?‬
‪이 권모술수 권민우가!‬‪Đồ Kwon Min Woo Mánh Khóe!‬
‪(민우) 권모술수?‬‪"Mánh Khóe" á?‬
‪참참참의 정신으로‬‪Với tinh thần ‎Cham Cham Cham‎.‬
‪(영우) '이준호는‬ ‪우영우를 좋아한다'‬‪Lee Jun Ho thích Woo Young Woo.‬
‪사실입니까?‬‪Có phải thật không?‬

No comments: