닥터 차정숙 4
Bác Sĩ Cha 4
[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]
[태식] 근데 차 선생은 일 안 하는 동안 전업주부셨나요? | Bác sĩ Cha đã là nội trợ trong thời gian không đi làm à? |
아, 네 | Vâng ạ. |
[태식] 집에 여유가 있으시네 [웃음] | Có vẻ nhà cô khá giả đấy. |
- 남편분은 어떤 일을 하시고? - [흥미진진한 음악] | Chồng cô làm nghề gì vậy? |
남, 남편이요? | Chồng tôi sao? |
남편 | Chồng cô. |
죽었어요 | Chết rồi ạ. |
[강렬한 효과음] | |
[유쾌한 음악] | |
[인호가 쿨럭거린다] | |
- 아, 뜨거워 - [정숙] 어, 정민아! | - Ôi! - Jung Min ơi! |
[시끌시끌하다] | - Rượu thôi, không sao. - Tôi ổn. |
[기침] | |
- [태식] 괜찮아 - [기침 소리] | Không sao đâu. Tôi xin lỗi. |
[소라] 아주 가지가지 한다 | Đừng mà. - Hết nói nổi. - Cho tôi xin khăn giấy. |
[태식] 아이, 차 선생님 정말 미안합니다 | Bác sĩ Cha. Xin lỗi cô nhiều nhé. |
뭐, 뭐가요? | Chuyện gì ạ? |
아, 저, 괜한 질문을 해 가지고 | Lẽ ra tôi không nên hỏi chuyện đó. |
아이, 아니에요 [웃음] | Ôi, có gì đâu. Nhưng tôi xin hỏi một câu không nên hỏi nữa nhé. |
[태식] 괜한 질문 하나만 더 합시다 | Nhưng tôi xin hỏi một câu không nên hỏi nữa nhé. |
남편분은 언제 돌아가셨나요? | Chồng cô mất khi nào vậy? |
[익살스러운 음악] | |
아, 네, 그게 | À, chuyện đó… |
아주 그냥 한참 됐어요 | Anh ấy chết lâu rồi. |
- [익살스러운 효과음] - [콜록거린다] | Anh ấy chết lâu rồi. |
[태식] 아, 저, 마지막 괜한 질문 | Vậy thêm một câu cuối nữa thôi. |
- 가끔씩 생각나시긴 해요? - [로이가 큭 웃는다] | Thỉnh thoảng cô có nhớ chồng không? |
[정숙이 풉 웃는다] | |
[웃으며] 생각이 안 나요 | Không một tí nào. |
[정숙] 제가 결혼을 했는지 안 했는지가 | Tôi còn không nhớ nổi mình có kết hôn hay chưa nữa. |
기억이 안 나요 | Tôi còn không nhớ nổi mình có kết hôn hay chưa nữa. |
[웃음] | |
- [땡 울리는 효과음] - [쿨럭거린다] | |
[태식] 오늘 이 자리, 여기서 끝 | Hôm nay ăn uống tới đây thôi. |
맥주 마셔! | Cạn ly bia nào! |
- [구성진 반주가 흐른다] - [태식] ♪ 마셔 ♪ | Cạn ly bia nào! |
♪ 다시 못 올 것에 대하여 ♪ | Về những điều sẽ không trở lại |
이번에는 톰 크루즈가 질투하는 남자 | Tiếp theo là vị bác sĩ mà cả Tom Cruise cũng phải ghen tị. |
- 로이 교수를 모십니다, 박수! - [사람들의 환호성] | Xin mời Giáo sư Roy. Vỗ tay nào! |
- [잔잔한 반주가 흐른다] - [정숙] 오! | |
[로이] ♪ 생각이 많아진 너의 눈에 입 맞출 테니 ♪ | Anh sẽ hôn lên mắt em Khi suy tư dần choáng ngợp tâm trí em |
♪ 우리 함께 ♪ | Chúng ta hãy cùng nhau bước tiếp |
♪ 걸어가기로 해 ♪ | Chúng ta hãy cùng nhau bước tiếp |
- ♪ 너를 만나 ♪ - [사람들의 박수와 환호성] | Sau khi anh gặp được em |
[소라] 교수님이 다음 타자 지목하시면 됩니다 | Giáo sư có thể chỉ định người tiếp theo. |
어, 저는 그럼 | Vậy tôi mời… |
차정숙 선생님 | Bác sĩ Cha Jeong Suk. |
[정숙] 저요? 아, 아니, 아니, 아니요 | Tôi sao? Thôi mà. |
- [사람들의 박수와 환호성] - 아, 아니야, 아니야 | Đừng mà. Không được đâu. |
아유, 안 돼, 악! | Không được đâu. - Cha Jeong Suk! - Cha Jeong Suk! |
[함께] 차정숙! 차정숙! 차정숙! | - Cha Jeong Suk! - Cha Jeong Suk! - Không sao đâu. - Cha Jeong Suk. - Cha Jeong Suk! - Cha Jeong Suk! |
- [사람들의 환호성] - [경쾌한 반주가 흐른다] | |
[정숙의 웃음] | |
[정숙] ♪ 인생은 한 번뿐 후회하지 마요 ♪ | Bạn chỉ sống một lần nên đừng để hối tiếc Thật tâm muốn gì thì cứ theo đuổi |
♪ 진짜로 가지고 싶은 걸 가져요 ♪ | Thật tâm muốn gì thì cứ theo đuổi |
♪ 이렇게 멋진 파란 하늘 위로 ♪ | Hãy cưỡi thảm bay thần kỳ |
- ♪ 날으는 마법 융단을 타고 ♪ - [사람들의 탄성] | Vút lên bầu trời xanh xinh đẹp |
♪ 이렇게 멋진 초록 바닷속을 ♪ | Lái chiếc xe đỏ |
[사람들] ♪ 달리는 빨간 자동차를 타고 ♪ | Băng qua biển xanh diệu kỳ |
♪ 이렇게 멋진 푸른 세상 속을 ♪ | Hãy cưỡi thảm bay thần kỳ |
♪ 날으는 마법 융단을 타고 ♪ | Vút lên bầu trời xanh xinh đẹp |
- ♪ 이렇게 멋진 ♪ - [휴대전화 조작음] | Vút lên bầu trời xanh xinh đẹp Tận hưởng cuộc sống tuyệt vời này |
♪ 장밋빛 인생을 ♪ | Tận hưởng cuộc sống tuyệt vời này |
♪ 당신과 나와 우리 둘이 함께! ♪ | Tôi và bạn, chỉ hai ta với nhau |
[사람들의 박수와 환호성] | |
[의사] 먼저 들어가겠습니다 | Tôi xin phép về trước. |
[저마다 인사한다] | - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
한마디만 할게요 | Để tôi chốt câu cuối. |
오늘 회식 진짜 끝 | Để tôi chốt câu cuối. Buổi liên hoan hôm nay chính thức kết thúc. |
[사람들의 놀란 소리] | QUÁN KARAOKE FEEL |
- [정민, 정숙] 들어가세요 - 들어가십시오 | Tạm biệt ạ. - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
[정숙] 안녕히 가세요 | - Tạm biệt. - Tạm biệt. |
[소라] 교수님 대리 기사 금방 도착하신답니다 | Giáo sư. - Tài xế lái thuê sắp đến rồi ạ. - Ừ. |
[인호] 응 | - Tài xế lái thuê sắp đến rồi ạ. - Ừ. Cho tôi hỏi. |
[정숙] 저기 | Cho tôi hỏi. |
다들 집에 어떻게 가세요? | Mọi người về nhà bằng gì thế? |
[정민] 아, 저는 전공의 숙소에서 자려고요 | Tôi định ngủ lại ký túc xá cho bác sĩ nội trú. |
- 아… - [정민] 선생님은요? | Tôi định ngủ lại ký túc xá cho bác sĩ nội trú. Bác sĩ Cha thì sao? |
[정숙] 저는 | Tôi… |
[익살스러운 효과음] | |
택시 타려고요 | định đi taxi về. |
- [인호] 음 - [오토바이 엔진음] | |
[강렬한 음악] | |
[타이어 마찰음] | |
[로이] 그럼 저 먼저 들어가 보겠습니다 | Vậy tôi xin phép về trước nhé. |
[정숙] 저, 교수님 | Giáo sư ơi! |
[익살스러운 음악] | |
저, 댁이 어느 쪽이세요? 저 좀 태워다 주시면 안 돼요? | Nhà anh ở hướng nào vậy? Anh cho tôi đi nhờ được chứ? |
그러실래요? 타세요 | Hay là vậy nhé? - Cô lên đi. - Thật sao? |
정말요? | - Cô lên đi. - Thật sao? |
[정숙의 들뜬 숨소리] | Cảm ơn anh nhé. |
[정숙] 감사합니다 | Cảm ơn anh nhé. |
- 음주 운전 아닙니다 - [정숙] 네 | - Tôi không uống nên cứ yên tâm. - Vâng. |
[정민] 아… [헛기침] | |
[어색한 웃음] | |
[로이] 출발하겠습니다 꽉 잡으세요 | - Tôi đi đây. Nắm chặt nhé. - Vâng. |
[정숙] 네 | - Tôi đi đây. Nắm chặt nhé. - Vâng. |
[익살스러운 효과음] | |
[탁 내던지는 소리] | |
[인호의 숨 들이켜는 소리] | |
[오토바이 엔진음] | |
[부드러운 음악] | |
[정숙] 와! | |
[정숙의 벅찬 탄성] | |
와… | |
[버튼 조작음] | |
[로이] 어때요? | Cô thấy sao? |
너무 좋은데 | Tôi thích lắm. |
음악 선곡이 별로예요! | Nhưng tôi không thích ca khúc anh chọn. |
선생님 | Bác sĩ. |
저 속이 좀 안 좋은 것 같아요 | Bụng tôi không ổn rồi. |
[오토바이 가속음] | |
[도어 록 작동음] | |
[도어 록 작동음] | |
[여자의 웃음] | |
어쭈? | Ơ hay? |
'어쭈'? | "Ơ hay" gì? |
병원에서나 선배지 여기는 아니거든? | Ở bệnh viện em mới là tiền bối. |
[정민의 힘겨운 신음] | |
딱 그대로 있어 | Nằm yên đấy. |
- [정민의 거친 숨소리] - [소라의 웃음] | |
- [로이] 선생님, 괜찮으세요? - [정숙] 네 | Bác sĩ Cha, cô ổn chứ? - Vâng. - Cô uống nước đi. |
[로이] 물 좀 드세요 | - Vâng. - Cô uống nước đi. Cảm ơn anh. |
[정숙] 감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[로이의 헛기침] | |
[로이의 시원한 숨소리] | |
[정숙의 한숨] | |
내가 이 시간에 여기 나와 있다니 | Thật không thể tin được |
[픽 웃는다] | |
믿어지지가 않네요 | tôi đang ở đây vào giờ này. |
[로이] 여기가 비행기 타고 와야 되는 곳도 아닌데 | Chỗ này đâu phải ở nước ngoài. |
왜 못 오셨어요? | Có gì mà không thể? |
그러니까요 | Vậy mới nói. |
돈이 없는 것도 아니고 시간이 없는 것도 아니었는데 | Không phải không có tiền hay không có thời gian gì. |
[정숙의 헛웃음] | |
왜 그랬을까요? | Không hiểu sao lại thế. |
지금이라도 와 봤으면 된 거죠 | Dù sao bây giờ cô cũng ở đây rồi mà. |
[로이] 라이딩은 어떠셨어요? | Cảm giác đi mô tô thế nào? |
[웃음] | |
저 머리털 나고 처음 타 봤는데요 | Đây là lần đầu tôi được đi mô tô. |
[정숙의 탄성] | |
정말, 정말 좋았어요 | Tôi thật sự… Thật sự rất thích. |
[정숙이 웃으며] 잘 설명은 안 되는데 | Không biết giải thích sao, |
아무튼 그랬어요 | nhưng tôi thấy như vậy đấy. |
설명 안 하셔도 돼요 | Không cần giải thích đâu. |
살아 있어서 | Thật tốt… |
참 좋네요 | vì được sống. |
살아 있어서 느낄 수 있는 | Được sống lại những cảm giác |
자유도 | tự do, |
허기도 | đói lả, |
고단함도 | và mệt rã rời. |
다 좋은데 | Mọi thứ đều thật tuyệt. |
[한숨] | |
왜 이렇게 가슴에 | Nhưng sao tôi lại có cảm giác… |
뜨거운 돌덩이를 올려놓은 것 같은 기분이 드는 걸까요? | như có ai đó đặt một viên đá nóng lên lồng ngực mình vậy nhỉ? |
[차분한 음악] | |
- 선생님 - [로이] 네 | Bác sĩ Kim. Vâng. |
오늘 제 주책에 장단 맞춰 주셔서 | Cảm ơn anh hôm nay |
고마워요 | đã chiều theo ý tôi. |
[로이] 고마울 일까진 아니고 라뽀라고 해 두죠 | Cô không cần cảm ơn tôi. Cứ coi như tôi đang xây dựng lòng tin vậy. |
의사와 환자 간의 유대감? | Một sự kết nối giữa bác sĩ và bệnh nhân. |
'라뽀' | "Lòng tin"? |
오, 좋네요 | Được đấy. |
[함께 웃는다] | |
[정숙] 아이, 근데 그러기에는 | Nhưng anh biết quá nhiều chuyện không hay của tôi rồi. |
선생님이 제 흑역사를 너무 많이 알고 계시잖아요 | Nhưng anh biết quá nhiều chuyện không hay của tôi rồi. |
절 답답한 사람이라고 생각하시죠? | Chắc anh nghĩ tôi là người nhu nhược nhỉ? |
그런 면이 좀 있죠 | Đúng là có khía cạnh đó. |
[로이] 도대체 왜 그런 남자랑 살아요? | Tại sao cô lại chịu sống cùng người đó? |
내가 보기에 선생님 | Theo tôi thấy, |
상당히 괜찮은 사람인데 | con người cô cũng rất ổn mà. |
그런가요? | Vậy sao? |
[정숙의 웃음] | |
[정숙] 그런데 | Nhưng tôi thấy |
우리 남편 정도면 최악은 아니랍니다 | chồng tôi cũng chưa tới nỗi nào mà. |
[로이의 한숨] | Ban đầu anh ấy đâu có như vậy. |
그 사람도 처음부터 그랬던 건 아니고요 | Ban đầu anh ấy đâu có như vậy. |
그냥 | Chỉ là… |
오래 살다 보니까 | sống chung với nhau quá lâu |
좋았던 마음은 희미해지고 | nên tình cảm dần phai nhạt |
고마웠던 감정은 무뎌지고 | và cũng không còn thấy biết ơn nhau như trước. |
그냥 그런 거예요 | Chỉ là vậy thôi. |
다 그렇게 살아요 | Ai cũng vậy mà. |
부부가 평생을 뜨겁게 사랑할 순 없으니까 | Vợ chồng đâu thể mặn nồng với nhau đến cuối đời được. |
뜨겁게 사랑하진 않더라도 | Cho dù không thể mặn nồng, |
최소한 존중은 해야 하잖아요 | chí ít cũng phải tôn trọng nhau chứ. |
[로이] 하, 쏘리 | Xin lỗi. |
제가 주제넘었어요 | Tôi nói hơi quá rồi. |
[옅은 웃음] | |
그만 일어날까요? | Chúng ta về nhé? |
내일 또 출근해야 되니까 | Mai còn phải đi làm mà. |
[인호의 한숨] | |
[거친 숨소리] | |
[태식] 남편분은 어떤 일을 하시고? | Chồng cô làm nghề gì? |
- [흥미로운 음악] - 남편이요? 죽었어요 | Chồng tôi sao? Chết rồi ạ. |
[정숙의 말소리가 메아리친다] | Chết rồi ạ. |
[정숙] 저, 교수님! 댁이 어느 쪽이세요? | Giáo sư ơi! Nhà anh ở hướng nào vậy? |
저 좀 태워다 주시면 안 돼요? | Anh cho tôi đi nhờ được chứ? |
[정숙의 말소리가 메아리친다] | |
정신이 나갔구먼, 정신이 나갔어 | Cô ta mất trí thật rồi. Mất trí rồi. |
[도어 록 작동음] | |
[문소리] | |
[날쌘 효과음] | |
[스위치 조작음] | |
[탁 놓는 소리] | |
[한숨] | |
[쓸쓸한 음악] | |
[한숨] | |
[한숨] | |
[정숙] 우리 딸 | Con gái của mẹ. |
이 편지 발견하고 조금 놀랐지? | Chắc con ngạc nhiên lắm khi thấy lá thư này nhỉ? |
[정숙] 엄마가 요즘 바빠서 | Dạo này mẹ bận quá |
우리 딸 요즘 힘들고 불편한 점이 많을 거야 | nên con gái của mẹ chắc cũng khổ sở lắm. |
근데 다시 생각해 보면 | Nhưng nghĩ lại thì, |
살면서 한 번은 겪어야 할 일이기도 해 | sẽ có lúc con cũng phải trải qua chuyện này thôi. |
엄마도 언젠가 너희를 떠나게 될 테니까 | Vì đến một lúc nào đó mẹ sẽ không còn bên các con nữa. |
그래서 말인데 | Vậy nên, |
엄마도 한 번쯤은 나 자신으로 살아 보고 싶어 | mẹ cũng muốn được sống cho mẹ một lần. |
그렇다고 엄마가 | Như vậy cũng đâu thay đổi sự thật rằng mẹ vẫn là mẹ của các con. |
너희들의 엄마가 아닌 건 아니잖니? | Như vậy cũng đâu thay đổi sự thật rằng mẹ vẫn là mẹ của các con. |
엄마가 너희들 꿈을 언제나 응원하듯이 | Cũng như mẹ luôn ủng hộ ước mơ của các con, |
너희들도 딱 한 번만 | các con cũng hãy một lần |
엄마의 꿈을 응원해 줘 | ủng hộ ước mơ của mẹ nhé. |
지금 엄마에게 가장 필요한 건 | Điều mẹ cần nhất bây giờ |
너희들의 응원과 지지야 | chính là sự khích lệ và ủng hộ từ các con. |
사랑해, 내 딸 | Mẹ yêu con, con gái. |
엄마가 | Mẹ của con. |
[한숨] | |
[정민의 하품] | |
- 정민아 - [정민] 어, 나오셨어요? | - Jung Min ơi. - Mẹ đến rồi à? |
사람들 오기 전에 빨리 먹어 | Mau ăn đi, trước khi có người đến. |
- 뭐야? - [정숙] 자 | - Gì thế ạ? - Đây. |
[정민] 오! 김밥이네? | Ôi, cơm cuộn sao? |
맛있겠다, 엄마는? | Ngon quá. Mẹ ăn chưa? Được rồi, đừng lo cho mẹ. |
[정숙] 음, 엄마 괜찮아 | Được rồi, đừng lo cho mẹ. |
잘 먹겠습니다 | Cảm ơn mẹ. |
음! 맛있어 | Ngon quá đi. |
[정민의 신난 탄성] | |
[소라] 안녕하세요 | Xin chào. |
오! 뭐야, 김밥이네? | Chà, cơm cuộn à? |
숙취엔 탄수화물이지 | Giải rượu bằng tinh bột là số một. |
어디서 났어? | Ở đâu ra vậy? |
[익살스러운 효과음] | Ở đâu ra vậy? |
사 왔는데요 | Tôi đi mua ạ. |
[소라] 그래? | Vậy à? |
먹어도 되지? | Cho miếng nhé? Cảm ơn cậu. |
- [소라의 숨 들이켜는 소리] - [흥미로운 음악] | |
음! 맛있네 | Ôi, ngon quá. |
선생님도 좀 드실래요? | Bác sĩ Cha ăn không? |
아, 드시고 오신 건가? [웃음] | Chị ăn ở nhà rồi à? |
서정민 선생님 거잖아요 | Đồ ăn của Bác sĩ Seo Jung Min mà. |
[칼로 쓱 베는 효과음] | |
에이, 여기서 니 거, 내 거가 어디 있어요? | Ở đây làm gì phân biệt đồ ăn của ai. Chia nhau mà ăn chứ. |
[소라] 다 같이 먹는 거지 그렇지? [웃음] | Ở đây làm gì phân biệt đồ ăn của ai. Chia nhau mà ăn chứ. - Phải không? - Sao ạ? À, vâng. |
[정민] 예? 예, 예 | - Phải không? - Sao ạ? À, vâng. |
[소라의 탄성] | |
[정숙] 선생님, 빨리 드세요 | Bác sĩ Seo. Mau ăn đi. |
다른 선생님이 다 먹겠네 | Người ta ăn hết bây giờ. |
[소라] 야, 근데 맛있다 | Ngon thật đấy. |
어느 김밥집이냐, 응? | Cậu mua ở đâu vậy? |
근데 맛은 있는데 밥이 너무 질다 | - Kệ đi mà. - Có điều, ngon thì ngon nhưng cơm hơi nhão. |
- [정민] 밥이 질어? [웃음] - [소라] 응, 질어 | ngon thì ngon nhưng cơm hơi nhão. - Nhão sao? - Ừ. |
- [애심] 아줌마 - [가사 도우미] 예, 예 | - Cô giúp việc. - Sao ạ? |
[애심] 저기 | Tôi nói này. |
[힘겨운 숨소리] | |
- 아니, 욕실 청소 말인데요 - [가사 도우미] 예 | - Lúc dọn nhà tắm ấy… - Vâng. |
[애심] 약품을 너무 많이 쓰면 청소는 편해도 | Dùng nhiều hóa chất để lau dọn thì tiện thật, |
냄새가 너무 심해요! | Dùng nhiều hóa chất để lau dọn thì tiện thật, nhưng mùi nồng nặc quá. |
그럼 청소를 뭘로 해요? | Vậy tôi nên lau dọn bằng gì đây? |
우리 며느리는 | Con dâu tôi hay dùng coca hết ga |
김빠진 콜라나 오래된 샴푸 같은 걸로 하던데 | Con dâu tôi hay dùng coca hết ga hoặc dầu gội cũ ấy. |
- 네 - [애심] 아, 그리고 아줌마 | - Vâng. - Mà còn nữa. |
아유, 디톡스 주스 만들 때도 | Cô nên để ý tỷ lệ khi làm nước ép detox chứ. |
비율을 그냥 잘 맞추셔야지 | Cô nên để ý tỷ lệ khi làm nước ép detox chứ. |
과일 너무 조금 넣으니까 맛이 너무 시큼털털하잖아요 | Cô bỏ ít trái cây quá nên vị chua lè. |
사모님이 하라는 대로 했는데요 | Tôi làm đúng như bà dặn mà. |
[못마땅한 소리] | |
기본적으로 손맛이 없는 타입이신가 보다, 아유 | Chắc cô không có khiếu nấu ăn rồi. |
[가사 도우미의 한숨] | |
[가사 도우미] 저, 그전에는 저, 어떻게 잡수셨어요? | Vậy trước giờ bà làm nước ép thế nào ạ? |
아, 우리 며느리는 똑같은 레시피라도 | Cũng là công thức đó nhưng con dâu tôi lại làm rất ngon. |
아주 맛있게 만들었어요 | Cũng là công thức đó nhưng con dâu tôi lại làm rất ngon. |
며느님이 아주 제대로 식모살이했네요 | Con dâu bà làm người ở có tâm thật đấy. |
[가사 도우미] 저기요 | Thưa bà. |
- [익살스러운 음악] - [헛기침] | |
저는 못 하겠으니까 며느님 모셔다가 다시 시키세요 | Tôi không làm được đâu. Bà gọi con dâu về mà làm nhé. |
사모님 입맛에 맞는 도우미는 | Vì sẽ không có người giúp việc nào |
어디 가도 못 구할 거 같으니까요 | làm vừa miệng bà được đâu. |
- [애심] 어머, 어머 - 아유! 아유, 진짜 | Ôi trời. Trời ạ. |
[애심] 아이, 저기요, 저기요! 일을… | Này cô. |
미스 도! | Cô Do à! |
[간호사] 810호 정성아 환자 처방 나왔고, 결과 확인했습니다 | Đã có đơn thuốc cho bệnh nhân Jung Seong A phòng 810. Tôi cũng xác nhận kết quả rồi. |
- [휴대전화 진동음] - 네, 알겠습니다 | Tôi cũng xác nhận kết quả rồi. Vâng, tôi hiểu rồi. |
[작게] 네, 아주머니 | Alô, cô giúp việc? |
[가사 도우미] 저 도저히 그 댁에서 일 못 하겠어요 | Tôi không thể làm việc cho nhà cô nữa. |
아… | Tôi không thể làm việc cho nhà cô nữa. |
[가사 도우미] 아니 사사건건 트집을 잡는데 | Chuyện gì bà ấy cũng bắt bẻ được, |
스트레스받아서 살 수가 있나 | Chuyện gì bà ấy cũng bắt bẻ được, tôi áp lực quá không làm nổi. |
오늘부로 그만두니까 그렇게 아세요 | Tôi xin nghỉ từ giờ. - Cô biết thế nhé. - Nhưng mà… |
- 아, 저기요, 아주… - [통화 종료음] | - Cô biết thế nhé. - Nhưng mà… |
[한숨] | |
아휴 | |
[정숙의 한숨] | |
[탁 놓는 소리] | |
[소라] 무슨 생각… | Chị nghĩ gì… |
[쾅 문 닫히는 소리] | |
무슨 생각으로 디곡신을 8앰풀이나 처방한 겁니까? | Chị nghĩ gì mà kê toa tận tám ống digoxin? |
[쏘아붙이며] 환자 죽이려고 작정했어요? | Chị muốn giết bệnh nhân à? |
아니, 아무리 아는 게 없고 무식해도 그렇지 | Dù có thiếu hiểu biết thế nào đi nữa, |
8앰풀이라고 처방 내릴 때 | nhưng kê tận tám ống mà chị không thấy vô lý sao? |
뭔가 이상하다는 느낌도 안 들었어요? | nhưng kê tận tám ống mà chị không thấy vô lý sao? |
심장내과에서 디곡신 2mg 주라고 해서… | Khoa Tim mạch yêu cầu kê toa 2mg digoxin nên tôi… |
2mg을 IV로 주라고 했다고요? | Họ yêu cầu tiêm 2mg vào dịch truyền? |
2앰풀을 주라고 했겠지! | Là hai ống mới đúng! |
[소라] 아니, 뭘 알아야 이상한 거 제대로 된 거 구분을 하죠, 예? | Chị không biết một cái gì nên mới không thấy nó vô lý. |
내가 미리 발견을 했으니까 망정이지 | - May là tôi phát hiện sớm đấy. - Chờ chút. |
그 환자한테 디곡신 8앰풀 들어갔으면 | Nếu tiêm tám ống digoxin cho bệnh nhân thì sẽ thế nào chị có biết không? |
어떻게 됐을진 알기나 해요? | Nếu tiêm tám ống digoxin cho bệnh nhân thì sẽ thế nào chị có biết không? |
앞으로 마음대로 생각해서 처방하지 말고, 무조건 물어요 | Từ giờ đừng tự ý kê toa nữa mà phải hỏi người khác trước. |
누구한테든 물어서 정확히 알고 처방해요 | Hãy hỏi trước rồi kê toa cho chính xác. |
알았어요? | Chị hiểu chưa? |
네 | Vâng. |
다시 알아보고 시행하겠습니다 | Tôi sẽ hỏi trước khi làm. |
[못마땅한 한숨] | |
[한숨] | |
[정민] 아, 저 1년 차한테 너무 뭐라고 좀 하지 마 | Đừng khắt khe với bác sĩ nội trú năm nhất như thế. |
몸도 안 좋다는데 안됐잖아 | Chị ấy vẫn chưa khỏe hẳn mà. |
[소라] 아프다는 핑계 댈 거면 들어오지 말았어야지 | Cứ viện cớ ốm đau thì tốt nhất đừng vào đây. |
민폐나 끼치고 다니느니 일찌감치 관두는 게 나아 | Thà nghỉ việc sớm chứ đừng gây phiền phức cho người khác. |
- [정민의 한숨] - 아, 그리고 | Mà này. |
저 아줌마 저번에 니 엉덩이 두드렸지? | Lần trước chị ta vỗ mông anh à? |
야, 그거 성추행 아니냐? | Vậy là quấy rối mà. |
징계 위원회에 확 고발해 버릴까 보다, 이씨 | Tố cáo lên Hội đồng Kỷ luật luôn cho rồi. |
아이, 그거야 그냥 내가 아들 같으니까 그런 거지 | Chị ấy làm vậy vì xem anh như con trai thôi. Con trai cái quái gì chứ. |
아들은 무슨 아들이야 | Con trai cái quái gì chứ. |
- [익살스러운 음악] - [소라] 야, 중년 아저씨가 | Này. Đó là một trong những cái cớ |
어린 여자애 성추행하면서 씨불이는 변명 중 하나가 | Đó là một trong những cái cớ của mấy ông chú lớn tuổi sau khi sàm sỡ gái trẻ đấy. |
'우리 딸 같아서'야 | của mấy ông chú lớn tuổi sau khi sàm sỡ gái trẻ đấy. |
무슨 말 같지도 않은 소리 하냐, 너는? | Nói nhảm nhí gì vậy? |
[정민] 아, 알았으니까 말 좀 곱게 해, 말 좀 | Anh biết rồi. Nhưng cũng nên nói cho dễ nghe. |
아, 파견 나온 레지던트가 뭐라고 하겠어? | Bác sĩ khoa khác về đây sẽ nói sao về em? |
[소라] 뭐라고 하든 말든… | Nói gì thì kệ… |
어쭈? | Ơ hay? |
갑자기 왜 안 하던 말대꾸야? | Sao nay lại trả treo với em? |
아니, 우리 과 이미지도 있고 | Ý anh là, khoa mình cũng cần giữ thể diện. |
또 엄마뻘 되는 사람한테 제발 좀 | Với lại đừng máu lạnh với người đáng tuổi mẹ mình như thế. |
피도 눈물도 없이 그러지 좀 마 | với người đáng tuổi mẹ mình như thế. |
[소라] 그럼 잘하라 그래 | Vậy thì làm cho tốt vào. |
잘하면 나도 잘해 줄 테니까 | Rồi em sẽ tử tế. |
아이, 못하면? | Nếu không thì sao? |
가차 없지 | Thì đành phải ác thôi. |
[정민] 아, 처음부터 잘하는 사람이 어디 있어? | Làm gì có ai làm tốt ngay từ đầu chứ? |
[소라] 난 잘했는데? | Làm gì có ai làm tốt ngay từ đầu chứ? Em làm được mà. |
[익살스러운 효과음] | |
[깊은 한숨] | |
[답답한 탄성] | |
엄마 | Mẹ. |
[한숨] | |
[정민] 너무 속상해하지 마세요 | Mẹ đừng buồn quá. |
원래 아무한테나 다 인정사정없는 사람이에요 | Với ai cô ấy cũng vô tình như vậy đấy. |
[정숙] 그래 | Mẹ hiểu. |
잘못했으니까 잘못했다고 지적받는 거, 좋아 | Mẹ làm sai nên bị mắng là đáng. |
혼나는 것도 납득할 수 있어 | Mẹ có thể hiểu vì sao cô ta nổi nóng. |
야, 그렇지만 아무리 인정사정없는 인간이라도 그렇지 | Nhưng dù vô tình đến đâu đi nữa, |
엄마뻘 되는 사람한테 꼭 그렇게까지 해야겠니? | có cần nặng lời với người đáng tuổi mẹ mình vậy không? |
아이, 나보고 무식하… 하, 진짜 | Cô ta còn nói mẹ thiếu hiểu biết. Ôi trời. |
으유 | Thật tình. |
저렇게 인성이 안 좋아 가지고 어떻게 괜찮은 의사가 되냐? | Bẩn tính như vậy sao có thể trở thành bác sĩ tốt được? |
너 앞으로 걔랑 친하게 지내지 마 | Con đừng thân thiết với cô ta. |
- [익살스러운 음악] - 절대로, 그럴 일은 없겠지만 | Mà chắc không có chuyện đó đâu. |
[어색한 웃음] | Vâng. |
씨, 김밥도 지가 다 먹고 말이야 | Còn dám ăn hết cơm cuộn của con. |
[정숙의 한숨] | |
[울먹이며] 정민아 엄마 목이 너무 아파 | Jung Min à, cổ mẹ đau quá. |
엄마 여기 좀, 좀 주물러 줘 봐 | Con xoa bóp cho mẹ nhé? |
어디, 어디, 어디요? 어디? | Ở đâu ạ? |
[발랄한 음악] | |
- [정민] 어디, 어디? - 오늘 할머니 때문에 | - Đau ở đâu? - Tại bà của con đấy. |
[정숙] 어디 봐? 요기, 요기 | Đau quá. Ở đây này. |
- [정민] 요기, 요기? - 응, 응, 거기 | - Đây ạ? - Ừ. |
[웅장한 음악] | - Đây ạ? - Ừ. Mẹ đừng buồn nhé. |
[정민] 너무 힘들어하지 마요 | Mẹ đừng buồn nhé. |
여, 눈가 막 치켜 올라가고 그렇게 되는 거 아니야? | Làm vậy thì mắt cô có bị giật lên quá không? |
저 실력 있어요, 어머니 | Cháu là bác sĩ có tay nghề mà cô. |
[함께 웃는다] | |
소량만 넣었으니까 괜찮으실 거예요 | Chỉ tiêm một chút thôi, không sao đâu. |
[미희] 그, 미간에도 살짝만 넣을게요 | Cháu sẽ tiêm một chút vào giữa hai lông mày nữa. |
[덕례] 응 | Ừ. |
[흥미로운 음악] | |
- [덕례] 엄마, 엄마, 엄마 - [애심의 놀란 소리] | - Ôi trời ơi. - Trời ơi. |
어, 사부인 아니세요? | Ôi, chào bà thông gia. |
아유, 안녕하세요 | Ôi, chào bà. |
여기는 어쩐 일로? | Sao bà lại ở đây? |
[미희] 오, 오셨어요, 어머니 | Cô đến rồi ạ? |
[애심] 어, 오랜만 | Ừ, lâu rồi không gặp. |
아, 저는 여기 단골이에요 | Tôi là khách quen ở đây. |
[덕례] 예 | Vâng. |
보톡스 맞고 계셨나 봐요 | Hình như bà đến tiêm botox. Tôi tưởng bà tôn thờ vẻ đẹp tự nhiên. |
[애심] 자연스러운 멋을 추구하신다더니 | Tôi tưởng bà tôn thờ vẻ đẹp tự nhiên. |
마음이 바뀌셨나 봐 [웃음] | Bà đổi ý rồi nhỉ? |
아이고 [어색한 웃음] | Ôi trời. |
모르셨겠구나 | Chắc bà không biết. |
[덕례] 저, 우리 정민이, 큰손주가 | Cháu trai cả Jung Min của tôi |
할머니 생일 선물로 보톡스를 놔 준다잖아요 | nói sẽ cho tôi đi tiêm botox xem như quà sinh nhật. |
그냥 민망해서 싫다는데 그냥 기어이 예약을 해 놔서 | Tôi ngại nên từ chối, nhưng nó đã đặt lịch trước rồi, tôi đành phải đi thôi. |
어쩔 수 없이 맞으러 왔지 뭐예요 | nhưng nó đã đặt lịch trước rồi, tôi đành phải đi thôi. |
네 | Vâng. |
우리 정민이가 참 센스가 있죠 | Jung Min cũng biết nghĩ thật. |
[애심] 그럼 마저 일 보고 가세요 | Vậy bà làm tiếp đi nhé. |
예, 예 | Vâng. |
- [미희] 이따 봬요, 어머니 - [애심] 어 | - Lát nữa gặp cô sau ạ. - Ừ. |
[덕례] 야! 이런… | Cái con bé này. |
너는 예약을 이렇게 잡으면 어떡하니? | Sao cháu lại xếp cô trùng lịch với bà ta như vậy? |
간호사들은 두 분이 사돈지간인 거 모르잖아요 | Do các y tá không biết hai cô là thông gia ạ. |
아유, 내가 못 살아, 정말 | Không sống nổi mất. |
그런데 어머니 | Mà cô này, cô ứng biến hay thật đấy. |
[미희] 순발력이 진짜 장난 아니시다 | Mà cô này, cô ứng biến hay thật đấy. |
아니, 어떻게 그런 거짓말이 술술 생각나세요? | Sao cô có thể bịa được chuyện đó nhanh như vậy ạ? |
정숙이 머리 좋은 거 다 나 닮은 거야 | Jeong Suk thông minh là vì giống cô đấy. |
[미희의 웃음] | |
[덕례] 저기, 근데 얘 | Mà này, Mi Hee à. |
나 뭐 하나 물어볼 게 있는데 | Cô muốn hỏi cháu một chuyện. |
치, 정민이 이놈의 자식 | Thằng nhóc Jung Min này. |
내 생일에는 지 엄마가 주는 돈 봉투나 삐쭉 내밀고 말더니 | Sinh nhật mình nó chỉ tặng được phong bì tiền mà mẹ nó đưa cho. |
애 봐 준 공 없다는 옛말이 딱이네 | Đúng là nuôi tốn cơm tốn gạo mà. |
- [직원] 오셨어요? - [애심] 아유, 네 | Cô đến rồi ạ? - Vâng. - Hôm nay cháu sẽ phục vụ cô ạ. |
[직원] 오늘은 제가 봐 드릴게요 | - Vâng. - Hôm nay cháu sẽ phục vụ cô ạ. |
[애심] 네 | Vâng. |
모양이 좀 안 좋긴 하네요 | Nhìn có vẻ không ổn ạ. |
목욕탕에서 어떤 이가 얘기해 줘서 알았어 | Có người ở nhà tắm công cộng nói cô mới biết. |
[덕례] 검버섯도 아닌 거 같고 점도 아닌 거 같고 | Nó không giống nốt đồi mồi, cũng không phải nốt ruồi. |
생긴 게 께름칙해서 와 봤지 | Cô thấy lo nên mới đến hỏi cháu. |
[미희] 어머니 제가 소견서 써 드릴 테니까 | Cô à. Cháu sẽ viết giấy giới thiệu |
큰 병원 가서 조직 검사 한번 해 보시는 게 좋을 거 같아요 | Cháu sẽ viết giấy giới thiệu để cô đến bệnh viện lớn kiểm tra sinh thiết nhé. |
왜? 뭐, 피부암 같은 거 그런 거야? | Sao vậy? Cháu nghĩ là ung thư da à? |
[미희] 아니요 [웃음] | Không phải. |
아니, 제가 봤을 때 그럴 확률은 적은데 | Theo cháu thấy thì khó có khả năng đó. |
그래도 찝찝하니까 확실히 해 두면 좋을 거 같아서요 | Nhưng cô thấy bận tâm thì cứ đi kiểm tra cho chắc. |
그래 | Được rồi. |
저, 정숙이한테는 얘기하지 말아 | Cháu đừng nói với Jeong Suk nhé. |
안 그래도 한창 정신없을 텐데 | Nó đã bận bịu lắm rồi. |
예, 그럴게요 | Vâng, cháu hiểu rồi. |
대신 큰 병원 꼭 가 보셔야 돼요 | Đổi lại, cô phải đi bệnh viện khám đấy nhé. |
아휴, 참 | Trời ạ. |
왜 또 큰 병원엔 가 보래 | Sao nó lại bảo mình đi bệnh viện nhỉ? |
[덕례] 아휴 | |
[애심] 일찍 오셨네요? | - Anh tới sớm vậy? - Vâng. |
- [노신사] 네, 타시죠 - [애심] 네 | - Anh tới sớm vậy? - Vâng. Mời cô lên xe. |
[의미심장한 음악] | |
저건 무슨 관계야? | Hai người họ quan hệ gì đây? |
[안전띠 채우는 소리] | |
연애하나? | Hẹn hò sao? |
[로이의 놀란 소리] | |
[로이] 이게 다 뭐, 뭐죠? | Đây là gì vậy? |
환상적인 야간 라이딩에 대한 작은 보답이에요 | Món quà nhỏ để trả ơn cho chuyến mô tô đêm đáng nhớ. |
[정숙] 아, 근데 진짜 | Cũng không có gì nên tôi định để đây rồi đi thôi. |
별것도 아니어서 그냥 놓고 가려고 했었는데 | Cũng không có gì nên tôi định để đây rồi đi thôi. |
[정숙의 옅은 웃음] | |
맛있는 건 나눠 먹어야죠 | Đồ ăn ngon thì phải ăn cùng nhau chứ. |
식당 가서 같이 드실래요? | Chúng ta đến căn tin ăn nhé? |
쓰읍, 지금 좀 배가 고프긴 한데 | Vừa hay tôi cũng đang đói. |
[함께 웃는다] | Vừa hay tôi cũng đang đói. |
[정숙] 저, 그럼 환자 폴리 하나만 뽑고 갈게요 | Vậy để tôi tháo ống thông cho bệnh nhân rồi đi. |
선생님 먼저 가 계세요 | Vậy để tôi tháo ống thông cho bệnh nhân rồi đi. - Anh đi trước nhé. - Được. |
오케이 | - Anh đi trước nhé. - Được. |
[문소리] | |
[웃음] | |
[휴대전화 진동음] | |
- 악! - [긴장되는 효과음] | |
[웅장한 음악] | |
밥은 무사합니다 | Đồ ăn của cô vẫn còn đây. |
감사합니다 | Cảm ơn anh. |
[신비로운 음악] | |
[오 교수] 아, 이번에 그, 간담췌 과장으로 왔대요 | Cậu ta là trưởng khoa mới của Khoa Gan mật tụy. |
[승희] 그래요? | - Vậy sao? - Ừ. |
[종권] 응, 나도 무슨 탤런트가 다 있나 했어 | - Vậy sao? - Ừ. Tôi cũng tưởng cậu ta là nghệ sĩ. |
[오 교수] 미국에서 살다 왔는데 뭐, 싱글이라고 그러던데? | Tôi cũng tưởng cậu ta là nghệ sĩ. Cậu ta sống ở Mỹ. Nghe nói vẫn độc thân. |
[종권] 싱글이면 와이프는 없어도 애인은 있겠다 | Độc thân tức là chưa vợ nhưng cũng phải có người yêu rồi chứ. |
- [오 교수가 웃으며] 그러니까요 - [종권의 웃음] | Đúng đấy. |
- [정숙] 너무 늦었죠, 선생님? - [로이] 아니요, 괜찮아요 | - Tôi tới trễ quá. - Không sao đâu. |
- [흥미로운 음악] - [승희의 기가 찬 숨소리] | |
- 정말 맛있겠는데요? - [정숙의 웃음] | Trông ngon thật đấy. |
[정숙] 맛있을진 모르겠어요 | Tôi không dám nói chắc đâu. |
- [로이] 맛있을 거 같은데 - [어이없는 숨소리] | Chắc sẽ ngon mà. Để tôi mở cho. |
[정숙] 어, 선생님 제가 열어 드릴게요 | Để tôi mở cho. |
[흥미진진한 음악] | |
[정숙의 말소리] | - Tôi cho thêm rau ăn cho tốt. - Vậy sao? |
어, 선생님, 많이 드세요 | - Tôi cho thêm rau ăn cho tốt. - Vậy sao? Bác sĩ ăn nhiều vào nhé. |
[정숙의 웃음] | |
[의사] 교수님 | Giáo sư. |
어 | |
아니, 내가 아까부터 속이 좀 안 좋아서 | À, nãy giờ bụng tôi không khỏe lắm. Các cậu ăn trước đi. |
먼저들 먹어 | Các cậu ăn trước đi. |
[툭 놓는 소리] | |
[한숨 쉬며] 이게 대체 뭐 하는 짓이야, 진짜, 씨 | Mình đang làm gì vậy không biết. |
- [심전도계 비프음] - [정숙] 금방 할게요 | Sẽ xong ngay thôi. |
[환자의 아파하는 신음] | |
아유, 저 | Ôi. |
저, 잠시만요 | Chờ tôi một chút. |
[휴대전화 진동음] | |
마무리 좀 부탁해요 | Làm nốt giúp tôi nhé. |
- 여보세요? - [정숙] 어, 정민아 | - Alô? - Jung Min à. |
PCD 제거 좀 도와줘 | Giúp mẹ tháo ống dẫn lưu qua da nhé? |
이거 그냥 뽑으면 되는 거였나? | Cứ rút ra là được à? |
- [발랄한 음악] - [정민] 아… | |
- [의사] 어, 고생했어 - [정민] 네 | - Vất vả rồi. - Vâng. |
[휴대전화 진동음] | - Vất vả rồi. - Vâng. |
- 어, 엄마 - [정숙] 아들 | - Mẹ ạ? - Con trai. |
센트럴 라인 잡는 것 좀 해 줄래? 엄마가 안 해 봐 가지고 | Giúp mẹ đặt ống trung tâm nhé? Mẹ chưa làm bao giờ. |
- [휴대전화 진동음] - [정민] 여보세요? | Alô? |
수술 설명 어떻게 해야 되지? | Mẹ phải giải thích ca phẫu thuật sao đây? |
LAR인데 이거 뭐라고 하더라? | Là LAR. Nhưng đó là gì vậy? |
- [휴대전화 진동음] - [정민의 한숨] | Alô? |
- 여보세요 - [정숙] 교수님이 | Alô? Bác sĩ bảo mẹ đặt ống thông nhựa dẻo vào vết thương. |
상처에 실라스틱 드레인 넣고 고정하라는데 | Bác sĩ bảo mẹ đặt ống thông nhựa dẻo vào vết thương. |
[정숙의 한숨] | |
[애처롭게] 이거 어떻게 하는 거야? | Phải đặt thế nào đây? |
[한숨] 여보세요 | Alô? |
여보세요, 여보세요 | Alô? |
- [휴대전화 진동음] - 아… 여보세요! | - Alô? - Con trai. |
아들, 정민아 | - Alô? - Con trai. Jung Min à. Mẹ không nhớ ra. |
내가 생각이 안 난다 빨리 말해 봐 | Jung Min à. Mẹ không nhớ ra. Con nói xem. Đến đây đi. |
- 빨리 좀 와 봐 - [정민] 여보세요? | Con nói xem. Đến đây đi. - Alô? - Ôi trời. |
[보호자] 아이고, 당신 의사 맞아? | - Alô? - Ôi trời. Cậu có phải bác sĩ không vậy? |
빨리 수술실로 보내야 될 거 아니야! | Sao không mau đưa người vào phòng mổ đi? |
[정민] 아니, 아니, 선생님 | Sao không mau đưa người vào phòng mổ đi? - Chú ơi. - Người ta cần phẫu thuật gấp mà. |
[보호자] 빨리 가야 될 거 아니야 수술실! | - Chú ơi. - Người ta cần phẫu thuật gấp mà. |
[소란스럽다] | - Chú ơi. - Người ta cần phẫu thuật gấp mà. - Ơ… - Khi nào mới mổ hả? |
[정숙] 아유, 아유, 목이야 | Ôi, cổ tôi. |
[정민의 한숨] | |
- [정민의 탄식] - [정숙] 아들 | Con trai. |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
아니, 해도 해도 정도가 있지 너무한 거 아니에요? | Chuyện gì cũng vừa phải thôi chứ. Mẹ hơi quá rồi. |
- [정민의 한숨] - [정숙] 응? | Sao? |
아니, 의대 다닐 때 공부 잘했다며 | Mẹ nói lúc học trường y mẹ học giỏi lắm mà. |
전공의 시험도 49점이나 받았다며 | Thi làm bác sĩ nội trú được 49 điểm. |
근데 어떻게 이렇게 아는 게 하나도 없을 수가 있어? | Mà sao cái gì mẹ cũng không biết vậy? |
아니, 나는 오래 쉬었잖아 | Ừ thì, mẹ nghỉ làm cũng lâu rồi mà. |
아니, 오래 쉬었으면 | Nếu lâu rồi mới làm lại |
유튜브 보면서 공부라도 좀 하고 들어오든가! | thì mẹ cũng nên xem video để học hỏi chứ. |
[정민] 나도 아는 게 없어서 맨날 혼나고 까이는 게 일인데 | Ngày nào con cũng bị la vì không biết đủ thứ rồi. |
내가 엄마한테까지 시달려야겠어요? | Đâu cần mẹ phải làm khổ con thêm. |
아, 왜 하필 파견 와도 우리 과로 와서, 진짜… | Sao mẹ lại được cử đến ngay khoa con chứ? |
- [정민의 한숨] - [정숙] 야! | Này! |
이놈의 자식 아주 | Cái thằng này thật là… |
나는 너 열 달을 배 속에 품고 다니다가 | Mẹ mang con trong bụng mười tháng trời |
죽을힘을 다해서 낳아 가지고 | và gồng hết sức để sinh con ra. |
니 똥오줌 다 받아 내고 | Đi nặng hay nhẹ cũng mẹ rửa, dạy con gọi bố, gọi mẹ, dạy một cộng một, và nuôi lớn đến tận bây giờ. |
엄마, 아빠 1 더하기 1부터 가르쳐서 | dạy con gọi bố, gọi mẹ, dạy một cộng một, và nuôi lớn đến tận bây giờ. |
지금까지 키웠어! 이씨 | dạy con gọi bố, gọi mẹ, dạy một cộng một, và nuôi lớn đến tận bây giờ. |
너 고작 요 며칠 나 좀 도와줬다고 그렇게 생색을 내고 | Sao con dám than phiền và coi thường mẹ chì vì mẹ nhờ con giúp mấy hôm nay hả? |
엄마를 무시하냐? | chì vì mẹ nhờ con giúp mấy hôm nay hả? |
니가 아들이야? | Có phải con mẹ không? |
아, 아니, 엄마, 나는 그게 아니라 내가 말이 좀 심했… | Không phải đâu mẹ. Con không có ý đó. Có lẽ con… |
[정숙] '엄마'? '엄마'? | "Mẹ"? "Mẹ"? Mẹ tưởng con muốn giữ bí mật ở bệnh viện mà. |
병원에선 엄마인 거 비밀이라며! | Mẹ tưởng con muốn giữ bí mật ở bệnh viện mà. |
오늘 내 당직 니가 서! 나쁜 새끼야 | Tối nay trực ca của mẹ đi. Thằng quỷ xấu xa. |
[한숨] | Hôm nay con cũng trực ca đêm mà. |
나도 오늘 당직이야 | Hôm nay con cũng trực ca đêm mà. |
시끄러워! 으이씨 | Con im đi! Thật tình. |
[정민] 아이, 엄마 | Mẹ à. |
아… | |
아니, 그게 아닌… | Không phải vậy mà. |
[씩씩거린다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[휴대전화 조작음] | |
[잔잔한 음악] | CON TRAI CỦA MẸ MẸ, XEM THỬ VIDEO NÀY ĐI |
우와 | Chà. |
[정숙] 어머 | ĐỂ CHO THẤY CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HUYẾT ÁP |
신세계네, 신세계 | Như bước vào thế giới mới vậy. |
치, 진작 가르쳐 줄 것이지, 쯧 | Đáng lẽ nên gửi mình từ sớm chứ. |
[정숙의 옅은 웃음] | |
[사이렌 소리] | |
- [심전도계 비프음] - [무거운 음악] | |
[힘겨운 신음] | |
[인호] 68세 여환 | Bệnh nhân nữ 68 tuổi, |
상행 결장에 원발암이 있는데 크기가 꽤 큰 편이야 | bị ung thư nguyên phát ở đại tràng lên, nhưng khối u khá lớn. |
[고통스러운 신음] | nhưng khối u khá lớn. |
[인호] 보면 간에도 전이 소견이 있고 | Các tế bào ung thư cũng đã di căn đến gan. |
폐 CT도 보면 오른쪽에 두 군데 | Chụp cắt lớp phổi cho thấy chúng đã di căn đến |
왼쪽에 한 군데 전이가 보이네 | hai vùng phổi phải và một vùng phổi trái. |
그리고 척추뼈에도 전이가 관찰돼서 | Cũng đã di căn đến cột sống nên sẽ khó phẫu thuật. |
이미 수술적 치료는 어려운 상태고 | Cũng đã di căn đến cột sống nên sẽ khó phẫu thuật. |
가능한 빨리 | Nên để bệnh nhân nhận hoá trị liệu càng sớm càng tốt. |
환자가 항암 치료 받을 수 있게 준비해 줘야겠어요 | Nên để bệnh nhân nhận hoá trị liệu càng sớm càng tốt. |
- 황 치프 - [황 치프] 네 | - Bác sĩ Hwang. - Vâng. |
[인호] 종양내과에 전과 협진 내고 그쪽에 연락해 줘 | Liên hệ Khoa Ung thư học nhờ hỗ trợ. |
[황 치프] 네, 알겠습니다 | Liên hệ Khoa Ung thư học nhờ hỗ trợ. Vâng ạ. |
[한숨] | |
근데 죄명이 뭐야? | - Mà tội của bà ấy là gì? - Tội giết người ạ. |
살인입니다 | - Mà tội của bà ấy là gì? - Tội giết người ạ. |
[소라] 남편을 독극물로 살해하고 무기 징역을 받았답니다 | Bà ấy bị kết án tù chung thân vì đầu độc chồng mình. |
- [웅성거리는 소리] - [한숨] | |
주치의가 누구지? | Ai điều trị chính? |
접니다 | Là tôi ạ. |
환자가 치료 거부한다던데 설득할 수 있겠어요? | Bà ấy không chịu điều trị. Cô có thuyết phục được không? |
[정숙] 최선을 다하겠습니다 | Tôi sẽ cố hết sức mình. |
최선은 기본이고 | Cố hết sức là đương nhiên. |
결과가 좋아야겠지 | Điều quan trọng là kết quả. |
[멀리 사이렌 소리] | |
[정숙] 환자분 | Thưa bệnh nhân. |
치료할 때 가장 중요한 건 본인의 의지예요 | Trong khi điều trị, ý chí là điều quan trọng nhất. |
이대로 이렇게 치료를 거부하시면 | Nếu bác cứ không chịu điều trị như vậy |
앞으로 고통도 점점 더 심해지실 거고 | thì cơn đau sẽ càng dữ dội hơn. |
살 수 있는 날도 줄어들 겁니다 | Và bác sẽ không sống được lâu. |
희망이 없다는 생각이 드실 수도 있겠지만 | Có thể bác nghĩ mình không có hy vọng. |
정말 비관적인 경우에도 상태가 좋아져서 | Nhưng đã có những bệnh nhân sống sót dù gặp tình thế bi quan, |
몇 년씩 생존하신 분들도 계시고요 | và sống được nhiều năm. |
[한숨] | |
- [난동 부리는 소리] - [직원1] 여기 VIP 병동인데요 | Đây là phòng bệnh VIP. Bệnh nhân đang mất bình tĩnh. |
진정이 안 되셔서요 | Đây là phòng bệnh VIP. Bệnh nhân đang mất bình tĩnh. - Gọi giám đốc mau! - Mau đến nhanh giúp tôi. |
빨리 좀 와 주세요, 빨리요 | - Gọi giám đốc mau! - Mau đến nhanh giúp tôi. |
- [환자] 뭐야, 이게, 도대체! - [우당탕거리는 소리] | Cái quái gì đây? |
아이고! | - Chết tiệt! - Đang loạn hết cả lên rồi. |
[직원1] 지금 난리도 아니에요 | - Chết tiệt! - Đang loạn hết cả lên rồi. Vẫn không gọi được à? |
[직원2] 아직도 연락 안 돼요? 왜 그래 | Vẫn không gọi được à? - Không được. - Chết tiệt! |
[환자] 에이씨! | |
- 이런, 썅, 아이씨! - [비서의 당황한 소리] | Chết tiệt! |
[환자의 힘주는 소리] | Chết tiệt! |
[쨍그랑] | |
어? 그래, 선생, 잘 왔어 | Cô đến đúng lúc lắm. |
나한테 이런 조무래기를 보낼 때부터 | Đáng lẽ tôi phải biết trình độ của bệnh viện này |
이 병원 수준을 알아봤어야 됐어! | Đáng lẽ tôi phải biết trình độ của bệnh viện này từ lúc bọn họ cử bác sĩ cỏn con như cô tới đây. |
내가 말이야 | Một giáo sư của cô đã nói mấy lời thật lố bịch với tôi. |
지금 어느 교수한테 개떡 같은 소리를 들었단 말이야 | Một giáo sư của cô đã nói mấy lời thật lố bịch với tôi. |
장루? | Hậu môn nhân tạo sao? |
앞으로 내가 그걸 달고 살아야 된다고 하대? | Bảo tôi phải sống với thứ đó suốt quãng đời còn lại sao? |
[난처한 숨소리] | Vâng, trước tiên phải phẫu thuật thì mới biết chính xác, |
네, 일단 수술해 봐야 알겠지만 높은 확률로 그럴 가능성이… | Vâng, trước tiên phải phẫu thuật thì mới biết chính xác, - nhưng có tỷ lệ cao… - Chết tiệt! |
[환자] 야! 이씨, 확 | - nhưng có tỷ lệ cao… - Chết tiệt! |
[정숙의 놀란 소리] | Cô bảo tôi đeo túi phân ra đường à? |
나더러 똥주머니를 차고 다니란 소리야? | Cô bảo tôi đeo túi phân ra đường à? |
내가 이 병원에 갖다 바친 돈이 얼마인데 | Tôi bỏ ra bao nhiêu tiền cho bệnh viện này. |
감히 그딴 소리를 지껄여! | Sao cô dám nói mấy lời ấy? |
너, 나가! 당장 나가서 병원장 데려와! | Biến đi! Ra ngoài và gọi giám đốc vào đây mau! |
저기, 일단 진정을 하시는 게… | Ông hãy bình tĩnh lại… |
[환자] 닥쳐! 니가 뭔데 나한테 이래라저래라야! | Im miệng! Cô là cái thá gì mà dám ra lệnh cho tôi? |
병원장 불러오랬잖아 당장 불러와! | Gọi giám đốc đến đây mau! |
저기, 환자분 | Thưa bệnh nhân. |
병원장님이 오신다고 해서 해결될 문제가 아닙니다 | Giám đốc có đến cũng không thể giải quyết được. |
이렇게 병원에서… | Ông không được… |
- [흐느낀다] - [애잔한 음악] | |
아이씨 | Trời ạ. |
죄송합니다 | Tôi xin lỗi. |
[연신 흐느낀다] | |
[휴대전화 진동음] | BỆNH NHÂN: OH CHANG GYU |
네, 차정숙입니다 | Cha Jeong Suk nghe đây ạ. |
제가요? | Tôi ư? |
아유, 한 번도 안 해 보긴 했는데 | Trước giờ tôi chưa từng làm, nhưng… |
[한숨] | |
네, 해 보겠습니다 | Vâng. Tôi sẽ thử. |
[통화 종료음] | |
[발랄한 음악] | |
[정숙] 포터블 엑스레이 준비해 주세요 | Lấy cho tôi máy chụp X-quang cận chóp. |
네 | Vâng ạ. |
[달그락 놓는 소리] | |
[정숙] 예, 선생님, 안녕하세요 | Xin chào bác sĩ. |
전 당직 전공의 차정숙이라고 합니다 | Tôi là Bác sĩ Cha Jeong Suk trực đêm hôm nay. |
저, 다름이 아니라 | Tôi đã chèn C-line |
제가 C라인을 넣었는데요 | Tôi đã chèn C-line |
엑스레이상 뉴머서랙스가 확인이 돼서요 | và trong ảnh X-quang thấy phổi tràn khí. |
체스트 튜브를 넣어야 할 거 같은데 | Tôi nghĩ phải cho ống dẫn lưu màng phổi vào. |
- 제가 아직 할 줄을 몰라서… - [통화 종료음] | Nhưng tôi vẫn chưa biết làm. BÁC SĨ IM SEON U |
- [통화 연결음] - 예, CS 임선우 선생님이시죠? | BÁC SĨ IM SEON U Có phải Bác sĩ Im Seon U của Khoa Ngoại tim mạch không ạ? |
아, 예, 예 예, 응급 수술 중이세요? | À, vâng. Anh đang phẫu thuật cấp cứu ạ? |
[다급한 소리] | Thiệt tình. |
[정숙] 저, 선생님 | - Bác sĩ ơi, cậu là năm hai phải không? - Vâng. |
- 저, 2년 차시죠? - [의사] 네 | - Bác sĩ ơi, cậu là năm hai phải không? - Vâng. |
제가 C라인 잡고 엑스레이를 찍어 봤는데요 | Tôi đã chèn C-line và chụp X-quang. |
뉴머서랙스가 확인이 돼서요 | Tôi đã chèn C-line và chụp X-quang. Tôi thấy phổi tràn khí. |
[정숙] 저, 혹시 체스트 튜브 좀 넣어 주실 수 있을까요? | Cậu có thể cho ống dẫn lưu màng phổi vào cho tôi không? |
아유, 어떡하죠? | Tôi xin lỗi. Tôi không tự tin làm cái đó. |
- 전 아직 자신이 없는데 - [정숙의 한숨] | Tôi xin lỗi. Tôi không tự tin làm cái đó. |
[의사] 아, 그러게 잘 못하면서 뭐 하러 하셨어요 | Chị không biết làm thì nên gọi người có kinh nghiệm hơn chứ? |
윗연차 부르시지 | Chị không biết làm thì nên gọi người có kinh nghiệm hơn chứ? |
다들 너무 바쁘셔 가지고요 | Mọi người đều đang bận. |
저, CS 선생님들도 다 못 오신다는데, 어떡하죠? | Mọi người đều đang bận. Bên Khoa Ngoại tim mạch chẳng ai đến được. Phải làm gì đây? |
[정숙] 저… | Tôi… |
[간호사의 말소리] | |
[난감한 숨소리] | |
[분위기 있는 음악이 흐른다] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
무슨 일이야? | Chuyện gì vậy? |
어, 나 여기 응급실인데 | Em đang ở phòng cấp cứu. |
여기 좀 와 주면 안 될까? | Anh đến đây được không? |
응급실엔 왜? | Sao vậy? |
내가 체스트 튜브를 넣을 줄 몰라서 | Em không biết cách cho ống dẫn lưu màng phổi vào. |
[한숨] | |
[인호] 지금 그거 물어보려고 전화한 거야? | Em gọi cho anh để hỏi cái đó thôi sao? |
대답할 일고의 가치도 없으니까 이만 끊을게 | Nghe không có giá trị để trả lời dù chỉ một từ. Anh tắt máy đây. |
뻔뻔하게 남편 죽었다고 거짓말 칠 땐 언제고 | Em nói dối trơ trẽn rằng chồng em đã chết, |
이럴 때만 뭐, 아쉬운 척이야? | vậy mà vẫn muốn nhờ vả anh sao? |
참고로 그런 거는 다른 윗연차 레지던트한테 전화해 | Em nên gọi cho mấy bác sĩ nội trú có kinh nghiệm hơn em. |
- 다 전화했는데 아무도 안… - [통화 종료음] | Em gọi rồi, nhưng không ai… |
[정숙의 한숨] | BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN |
- [한숨] - [휴대전화 진동음] | BÁC SĨ NỘI TRÚ CHA JEONG SUK |
여보세요 | Alô? |
저, 선생님, 저 차정숙인데요 | Bác sĩ Jeon, tôi là Cha Jeong Suk. Tôi có việc muốn nhờ cô một chút. |
제가 부탁드릴 일이 있어 가지고요 | Bác sĩ Jeon, tôi là Cha Jeong Suk. Tôi có việc muốn nhờ cô một chút. |
나 방금 퇴근한 거 몰라요? | Tôi vừa mới tan làm xong đấy. |
네, 너무 죄송합니다 | Vâng. Tôi thật sự xin lỗi. |
[정숙] 제가 체스트 튜브를 넣을 줄 몰라서요 | Tại tôi không biết cách đưa ống dẫn lưu màng phổi vào. |
아, 기다려요 | Đợi chút đi. |
저, 환자한테 뉴머서랙스가… | Tôi phát hiện phổi tràn khí… |
[소라] 갈 테니까 기다리라고요! | Tôi sẽ đến, cứ đợi đi! |
[통화 종료음] | |
[한숨] | |
감사합니다 | Cảm ơn cô. |
[안도하는 숨소리] | |
[한숨] | |
- [흥미로운 음악] - [정숙의 한숨] | |
[정숙의 초조한 숨소리] | |
[휴대전화 진동음] | |
[한숨] | |
또 왜? | Lại sao nữa? |
여보 | Mình ơi. |
[익살스러운 음악] | |
세요? | À không, alô? |
- 여보세요? - [인호] 아, 왜! | - Alô? - Sao vậy? |
[정숙의 놀란 숨소리] | Tôi nghĩ giáo sư nên đến đây. |
저, 아무래도 교수님이 와 주셔야 될 거 같아요 | Tôi nghĩ giáo sư nên đến đây. |
환자 상태가 계속 안 좋아지고 있어 가지고요 | Tình trạng bệnh nhân đang xấu đi. |
미쳤어? | Em bị điên à? |
[인호] 내가 지금 당신이 부른다고 응급실에 나타나면 | Nếu giờ anh tự nhiên xuất hiện chỉ vì em đã gọi anh |
얼마나 그림이 이상해지는지 알아? | thì người khác sẽ nghĩ gì chứ? |
[가쁜 숨소리] | Ai thèm quan tâm chuyện đó khi bệnh nhân không thở được chứ? |
그림이 이상하든 말든 그게 무슨 상관이야 | Ai thèm quan tâm chuyện đó khi bệnh nhân không thở được chứ? |
환자가 숨을 못 쉬는데! | Ai thèm quan tâm chuyện đó khi bệnh nhân không thở được chứ? |
[정숙] 지금 안 오면 | Nếu anh không đến, |
당신하고 내 관계 | em sẽ nói về mối quan hệ của chúng ta cho cả bệnh viện này biết. |
병원에 다 까발려 버릴 테니까 그런 줄 알아! | em sẽ nói về mối quan hệ của chúng ta cho cả bệnh viện này biết. |
웃기고 있네 | Thật nực cười. |
뭐야? | Em nói cái gì? |
[정숙] 교수님, 여기요, 여기! | Giáo sư, bên này ạ. |
빨리빨리, 빨리빨리! | Nhanh lên! Nhanh! |
빨리, 빨리요, 빨리, 얼른 | Nhanh! |
[심전도계 비프음] | |
- [인호의 애쓰는 숨소리] - [정숙의 한숨] | |
- [정숙] 잘 안돼? - [인호의 힘주는 소리] | Không được à? |
정말 못 하는 거야? | Anh không biết làm à? |
왜 이렇게 안 되는 거야? | - Sao mãi không được? - Yên lặng chút đi! |
[인호] 아 가만히 좀 있어 봐, 좀! | - Sao mãi không được? - Yên lặng chút đi! |
하, 들어간 거 같기도 하고 아닌 거 같기도 하고 | Không biết là nó đã vào hay chưa nữa. |
한 3cm는 넣은 거 같지? | Chắc được 3cm rồi nhỉ? |
[정숙] 어떻게 이걸 못 할 수가 있어? 교수 맞아? | Sao anh không làm được? Phải giáo sư không vậy? |
[인호] 10년 만에 해 본다! 참 | Mười năm rồi anh mới làm đấy! |
내가 이런 거까지 할 정도로 한가한 사람이 아니야, 내가 | Anh không phải người rảnh rỗi để đứng đây làm mấy cái này. |
[정숙의 놀란 숨소리] | |
[정숙] 어, 선생님 [웃음] | Bác sĩ Jeon! |
[소라] 교수님 | Giáo sư? |
[띵 울리는 효과음] | |
교수님이 왜 여기… | Sao Giáo sư lại ở đây? |
[발랄한 음악] | |
- 제가 하겠습니다 - [인호] 아니야, 아니야 | - Để tôi làm ạ. - Không. |
다 했어, 참 [웃음] | Sắp xong rồi. |
그래, 오랜만에 전 선생 실력 한번 볼까? | Thôi được. Để xem tay nghề của cô dạo này thế nào. |
마무리해 봐 | Làm phần còn lại đi. |
[소라] 네 | Vâng ạ. |
[환자의 호흡하는 소리] | |
[옅은 탄성] | |
수처 준비해 주세요 | Chuẩn bị khâu đi. |
- 체스트 보틀 연결해 주세요 - [정숙] 예 | - Nối bình thoát nước ngực. - Vâng. |
[소라] 환자분, 제 말 들리시죠? | Bệnh nhân ơi. Anh nghe tôi nói không? |
기침해 보세요, 기침 | Anh thử ho một cái đi. |
- [환자의 기침] - [뽀글거리는 소리] | |
네, 잘하셨어요 | Anh làm tốt lắm. |
[인호] 자, 이제 | Có vẻ bệnh nhân đã ổn, vậy tôi đi đây. |
환자 안정된 거 같으니까 나는 가 볼게 | Có vẻ bệnh nhân đã ổn, vậy tôi đi đây. |
드레싱 꼼꼼하게 하고, 수고들 해 | Nhớ băng bó cẩn thận. Hai người làm đi nhé. |
[정숙] 수고하셨습니다, 교수님 | Giáo sư vất vả nhiều rồi ạ. |
[인호] 그래 | Vậy đi. |
[소라] 드레싱 준비해요 | - Chuẩn bị băng bó đi. - Vâng. |
[정숙] 네 [웃음] | - Chuẩn bị băng bó đi. - Vâng. |
[이 간호사] 1년 차가 부른다고 여기까지 행차하시고, 웬일? | Bác sĩ năm nhất gọi mà Giáo sư đến tận đây. Sao lại vậy nhỉ? |
[간호사1] 근데 저 아줌마 전공의 서 교수님한테 전화할 때 | Lúc gọi cho Giáo sư, hình như chị ấy đã gọi Giáo sư là |
'여보' 이러던데요? | "Mình ơi" thì phải. |
[간호사2] 지나가다가 봤는데 | Tôi đi ngang qua nghe họ nói chuyện, mà toàn nói trống không thôi. |
얼핏 서로 반말했던 거 같기도 하고 | Tôi đi ngang qua nghe họ nói chuyện, mà toàn nói trống không thôi. |
[이 간호사] 과부라는데 둘이 뭐 있나? | Chị ấy là góa phụ mà. Giữa hai người có gì đó à? |
[사이렌 소리] | |
[차분한 음악] | |
[한숨] | |
[환자] 내가 | Cô không… |
무섭지 않아요? | sợ tôi sao? |
내 죄명에 대해서 들었을 거 아니에요 | Chắc cô đã nghe về tội của tôi. |
[정숙] 네, 알고 있습니다 | Vâng. Tôi có nghe. |
[환자] 그럼 이럴 시간에 다른 환자들 돌봐 줘요 | Vậy cô hãy dùng thời gian này mà đi chăm sóc cho những bệnh nhân khác. |
난 이렇게 죽은 듯이 살다가 연기처럼 사라지고 싶어요 | Tôi muốn sống yên lặng như người chết và rồi biến mất như một làn khói. |
그러니 그 귀한 의술은 | Vậy nên cô hãy dùng kỹ thuật quý báu đó |
살 가치가 있는 사람들한테 쓰세요 | cho những người đáng được sống. |
- [직원] 네, 아, 죄송합니다 - [구성진 음악이 흘러나온다] | Vâng, tôi xin lỗi. |
저희도 말씀은 드려 봤는데요 | Chúng tôi đã nói rồi nhưng… |
네, 죄송합니다 | Vâng, tôi xin lỗi. |
[스피커 속 가수] ♪ 낮에도 좋아 ♪ | |
♪ 밤에도 좋아 ♪ | |
♪ 언제든지 달려갈게 ♪ | |
[스피커 속 코러스] ♪ 무조건 달려갈게 ♪ | |
[스피커 속 가수] ♪ 다른 사람들이 나를 부르면 ♪ | |
♪ 한참을 생각해 보겠지만 ♪ | |
- [살짝 웃으며] 저, 회장님 - [계속되는 노랫소리] | Chủ tịch, ông đang ăn đêm à? |
[정숙] 야식 드시고 계시네요? | Chủ tịch, ông đang ăn đêm à? |
보면 몰라? | Có mắt mà không thấy à? |
[작아지는 음악 소리] | |
[정숙] 아, 생각이 이제 정리가 되셨나 보네요, 그렇죠? | Chắc ông đã đưa ra quyết định rồi, phải không? |
그럼 수술 날짜는 언제로 하는 게 좋을까요? | Vậy nên chọn ngày nào để phẫu thuật ạ? |
수술은 뭔 놈의 얼어 죽을 수술? | Phẫu thuật cái quái gì chứ. |
수술 안 받으시게요? | Ông không phẫu thuật sao? |
내가 그딴 소리 듣고도 여기서 수술받으란 소리야? | Nói mấy lời đó xong mà tôi vẫn phẫu thuật ở đây hả? |
실력도 없는 것들이 어디서 개수작이야? | Đã không có năng lực, lại còn dám bảo này bảo nọ. |
[환자] 여기서 한 2, 3일 쉬고 | Tôi sẽ nghỉ ở đây mấy hôm |
미국에서 제일 큰 병원으로 갈 거야, 무조건! | Tôi sẽ nghỉ ở đây mấy hôm rồi chuyển sang bệnh viện lớn nhất ở Mỹ bằng mọi giá! |
[스피커 속 가수] ♪ 무조건 달려갈 거야 ♪ | |
저, 회장님 | Chủ tịch. |
[정숙] 저희 병원도 이쪽 분야에서는 | Bệnh viện của chúng tôi cũng có tiêu chuẩn thế giới về lĩnh vực này. |
세계적인 수준이에요 | Bệnh viện của chúng tôi cũng có tiêu chuẩn thế giới về lĩnh vực này. |
미국으로 가신다고 해서 | Dù ông có đi sang Mỹ |
더 나은 치료를 받으실 거라는 보장이 없어요 | cũng không đảm bảo là sẽ được điều trị tốt hơn. |
아, 됐으니까 나가, 나가! | Tôi không muốn nghe, ra ngoài đi. |
[환자] 그, 노래 좀 크게 틀어 | Bật nhạc to lên. |
아, 예 | Vâng ạ. |
[커지는 음악 소리] | |
[환자가 흥얼거린다] | |
[문소리] | |
[정숙] 어? 교수님 | Giáo sư. |
- [로이] 아, 선생님 - [정숙] 아직 퇴근 안 하셨네요 | Giáo sư. - Chào cô. - Anh vẫn chưa về à? |
[로이] 환자 상태 좀 체크하느라고요 | Tôi đang kiểm tra tình hình bệnh nhân. |
[웃음] | Tôi đang kiểm tra tình hình bệnh nhân. |
- 내일 오프시죠? - [정숙] 네 | Mai cô nghỉ nhỉ? - Vâng. - Cô sẽ làm gì? |
뭐 하실 거예요? | - Vâng. - Cô sẽ làm gì? |
가족들하고 함께해야죠 | Tôi dành thời gian cho gia đình. |
요즘 가족들을 너무 등한시했어요 | Dạo này tôi bỏ bê gia đình quá. |
그러는 교수님은 뭐 하실 거예요? | Còn anh mai sẽ làm gì? |
[로이] 저는 누구 좀 찾으러 가요 | Tôi sẽ đi tìm một người. |
누구를요? | Là ai cơ? |
나요 | Là tôi. |
[로이가 살짝 웃는다] | |
[로이] 일은 할 만하세요? | Công việc của cô thế nào? |
아휴 | |
제 환자 중에 치료를 안 받겠단 분들이 계셔 가지고요 | Có mấy bệnh nhân của tôi không muốn nhận điều trị. |
각자 이유가 다르긴 하지만 | Họ đều có lý do khác nhau. |
아무리 훌륭한 의사가 와도 어쩔 수 없는 상황이라 | Dù có bác sĩ tài năng nhất đến đây cũng không thể làm được gì hơn. |
아, 이걸 어떻게 설득을 해야 할지 | Nên tôi không biết làm sao để thuyết phục được họ. |
방법을 못 찾겠어요 | Nên tôi không biết làm sao để thuyết phục được họ. |
아무나 할 수 없는 일이지만 | Những người khác không làm được, |
의외로 선생님이 하실 수도 있죠 | nhưng có khi cô sẽ làm được. |
[부드러운 음악] | |
[로이] 설득은 마음을 움직이는 일이고, 또 그건 | Thuyết phục chính là làm rung động trái tim. Và so với những bác sĩ khác |
다른 의사들에 비해 | Và so với những bác sĩ khác |
선생님이 강한 분야일 거 같은데요? | thì đây là lĩnh vực chuyên môn của cô mà. |
선생님이 그걸 어떻게 아세요 | Làm sao anh biết được? |
말해 보면 알 수 있죠 | Chỉ cần nói chuyện qua là biết |
대강 어떤 사람인지 | cô là người như thế nào. |
[피식 웃는다] | |
[타이어 마찰음] | |
[새소리] | NHÀ THIÊN THẦN CỦA LÀNG GIẤC MƠ |
[아이들의 떠드는 소리] | |
아, 여기 있네요 | Nó ở đây. |
제가 버려졌을까요? | Tôi bị bỏ rơi sao? |
[수녀] 그건 아무도 모르죠 | Việc đó thì không ai biết câu trả lời. |
하지만 아니라고 믿고 싶어요 | Nhưng tôi muốn tin đó không phải là sự thật. |
그래서 우린 '버려졌다'가 아니라 | Vì vậy chúng tôi ghi là |
'발견되었다'라고 기록합니다 | "tìm được" chứ không phải "bị bỏ rơi". |
'발견되었다' | "Tìm được". Phải rồi. |
[수녀] 아참, 경찰서에 유전자 등록은 하셨나요? | Phải rồi. Cậu đã đăng ký ADN ở đồn cảnh sát chưa? |
[새소리] | |
[승희] 자기 와이프 | Vợ của anh rất thân với |
새로 온 간담췌 과장이랑 친한가 봐? | trưởng khoa Gan mật tụy mới đến thì phải. |
응, 와이프 간 이식 수술 해 준 사람이야 | Cậu ấy là bác sĩ đã phẫu thuật ghép gan cho cô ấy. |
아… | Ra vậy. |
[인호] 근데 둘이 친한 건 어떻게 알았어? | Nhưng sao em biết họ thân với nhau? |
식당에서 같이 앉아서 밥 먹던데? | Họ cùng ngồi ăn với nhau ở nhà ăn mà. |
[승희] 소문 자자하더라? | Có nhiều lời đồn về cậu ấy lắm. |
능력 있고 잘생긴 싱글이라고 | Nào là đẹp trai, có năng lực, lại độc thân. |
[인호] 쓰읍, 여자들이 보기에는 | Phụ nữ thấy khuôn mặt đó đẹp trai à? |
그런 얼굴이 잘생겼나? [웃음] | Phụ nữ thấy khuôn mặt đó đẹp trai à? Anh đùa em đấy à? |
[승희] 농담해? 아무리 우긴대도 못생겼다고는 말 못 하지 | Anh đùa em đấy à? Nói khách quan thì cậu ấy không hề xấu trai. |
벌타 먹어야겠네 | Anh sẽ phải thêm một cú phạt đền. |
헤드에 금이 갔나 | Gậy bị nứt rồi à? Sao dạo này hay giở chứng vậy? |
- 요새 왜 이렇게 안 맞아 - [앙증맞은 효과음] | Gậy bị nứt rồi à? Sao dạo này hay giở chứng vậy? |
[무거운 음악] | |
[문 여닫히는 소리] | |
[이랑] 뭐 해? | Cậu làm gì vậy? |
별로 볼 것도 없어, 얼른 밥 먹자 | Không có gì đáng xem đâu. Ăn thôi. |
[은서] 응 | Ừ. |
[정숙] 맛있게 먹어 맛은 보장 못 한다 | Ăn ngon miệng nhé. Cô không chắc là nó ngon đâu. |
[정숙의 웃음] | |
걱정 마, 먹을 만해 | Cậu đừng lo. Ngon đấy. |
넌 좋겠다? 맨날 이런 거 먹고 | Cậu sướng thật. Ngày nào cũng được ăn mấy món này. |
[이랑] 아니야, 야, 나도 백만 년 만에 먹어 보는 거야 | Không phải đâu. Lâu lắm rồi tớ mới được ăn đấy. |
요즘 우리 엄마 완전 바빠 | Dạo này mẹ tớ bận lắm. |
아, 맞다, 엄마 은서네 엄마도 의사셔 | Đúng rồi. Mẹ này, mẹ Eun Seo cũng là bác sĩ. |
어, 정말? 무슨 과? | Thật hả? Ở khoa nào vậy? |
아, 가정 의학과요 | Khoa Y học Gia đình ạ. |
[놀라며] 어머, 어머, 세상에 | Ôi trời. Trời đất ơi. |
[정숙] 어머, 신기하다 | Tuyệt thật đó. |
나도 가정 의학과 수련하고 있거든 | Cô đang được đào tạo ở Khoa Y học Gia đình. |
그래서, 엄마 병원은 어디셔? | Vậy mẹ cháu làm việc ở đâu? |
개업은 하셨어? | Đã mở phòng khám riêng chưa? |
엄마, 호구 조사 그만하시고요 | Mẹ ơi. Thẩm vấn thế là đủ rồi. |
[이랑, 정숙의 웃음] | |
[이랑] 근데 아빠는 어디 있어? | Mà bố đi đâu rồi? |
아빠 스크린 골프장 | Đến sân golf trong nhà. |
요즘 스크린 골프장이 불륜의 온상이라던데 | Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình. |
- [이랑이 웃으며] 야! - [차분한 음악] | Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình. Này, cậu nói vớ vẩn gì thế? |
아, 뭐라는 거야 | Này, cậu nói vớ vẩn gì thế? |
얼른 먹어, 그냥 | Ăn đi. |
[이랑의 웃음] | Ăn đi. |
엄마, 맛있다 | Mẹ ơi, ngon lắm. |
맛있지? 많이 먹어, 많이 먹어 | Ngon nhỉ? Ăn nhiều vào. Ăn nhiều vào nhé. |
네 | Vâng ạ. |
[아이들이 두런거린다] | |
[이랑의 힘주는 소리] | |
- [이랑, 은서] 잘 먹었습니다 - [정숙] 어, 올라가 | Cảm ơn bữa cơm của mẹ. - Cảm ơn cô ạ. - Ừ. Lên tầng đi. |
[툭 놓는 소리] | |
[문 열리는 소리] | |
[문 닫히는 소리] | |
[인호] 가자 | Đi thôi. |
[흥미로운 음악] | |
[승희] 아니, 어디 가, 어디? 위로 | Anh đi đâu vậy? Đi lên trên. |
[직원] 안녕하세요, 선생님 네, 오늘 일정 없으신가 봐요 | Chào quý khách. Hôm nay anh được nghỉ ạ? |
- 아, 수술 취소돼서 [웃음] - [직원] 아, 네 | - Ca phẫu thuật đã bị hủy rồi. - Ra vậy. |
아, 저 인간들은 뭐 여기까지 공을 치러 와? | Sao mấy người này lại đến tận đây đánh golf? |
우리도 왔는데 못 올 게 뭐 있어 | Chúng ta còn đến nữa là họ. |
언제까지 이러고 살아야 되니 | Phải sống chui sống nhủi thế này đến bao giờ? |
지긋지긋하다, 정말 | Phải sống chui sống nhủi thế này đến bao giờ? Em mệt mỏi quá rồi đấy. |
[인호] 그럼… | Khoan… |
[달그락거리는 소리] | |
[청소기 작동음] | |
[정숙이 흥얼거린다] | |
'팔찌'? | Vòng tay? |
- [긴장되는 효과음] - [흥미로운 음악] | VÒNG KIM CƯƠNG 24K AVICHEN |
'582만'… | Tận 5.820.000 won sao? |
이거 명품 브랜드인데 | Đây là hàng hiệu mà. |
[한숨] | |
- 어머니 - [애심] 어? | - Mẹ ơi. - Hả? |
[정숙] 혹시 최근에 팔찌 사셨어요? | Gần đây mẹ mới mua vòng tay ạ? |
- [띵 울리는 효과음] - 아아, 어유 | Không, làm gì có. |
[애심] 나 안 샀어, 얘 | Mẹ không có mua. |
[살짝 웃으며] 네 | Vâng. |
- [키보드 조작음] - [의미심장한 음악] | |
[정숙의 한숨] | VÒNG KIM CƯƠNG 24K AVICHEN |
이쁘다 | Đẹp thật. |
[의아한 숨소리] | |
이걸 왜 샀지? | Anh ấy mua nó làm gì chứ? |
- [툭 놓는 소리] - [한숨] | |
[정숙] 이제 와? | - Anh về rồi à? - Ừ. |
[인호] 응 | - Anh về rồi à? - Ừ. |
[정숙] 공은 잘 쳤어? | Đánh golf thế nào? |
[인호] 그럭저럭 | Cũng được. |
[정숙] 근데 당신 | Mà mình này, |
팔찌 샀어? | anh đã mua vòng tay à? |
[긴장되는 음악] | |
팔찌? | Vòng tay sao? |
왜 이렇게 놀라? | Sao anh giật mình thế? |
당신 옷 주머니에서 나왔어 | Em thấy nó trong túi áo của anh. |
[정숙] 이렇게 비싼 걸 왜 샀대? 한두 푼짜리가 아니던데 | Đắt thế anh mua làm gì? Đâu phải một, hai đồng. |
[인호] 음… | |
대답 안 하는 거 보니까 | Anh không trả lời thế này… |
진짜 이상하네 | thì đúng là lạ thật đấy. |
[인호] 왜 남의 옷은 뒤지고 그래! | Sao em lại lục lọi áo của người khác? |
세탁 맡기려고 주머니 뒤진 거야 | Em kiểm tra trước khi mang đến tiệm giặt là thôi. |
[부스럭거리는 소리] | |
하여간 분위기 깨는 데는 선수야, 선수 | Em đúng là chuyên gia làm tụt hứng mà. |
당신 곧 생일이잖아 | Sắp tới là sinh nhật em còn gì. |
내 생일? | Sinh nhật em? |
두 달이나 남았는데? | Còn hai tháng nữa cơ mà. |
[인호] 오랜만에 생색 좀 내려고 미리 샀더만, 진짜 | Anh mua quà cho em sớm để định khoe khoang đấy. Thiệt tình, mất hết cả hứng. |
김새게, 으휴 | Thiệt tình, mất hết cả hứng. |
진짜? | Thật sao? |
[인호] 그럼 뭐, 그거 사 갖고 내가 차고 다니겠니? | Vậy anh mua để anh đeo à? |
[정숙의 당황한 웃음] | |
[정숙] 아니 | À không… |
아, 언제부터 나한테 그런 걸 사 줬다고 | Anh đã bao giờ mua cho em mấy thứ này đâu. |
당신 명품 좋아하잖아 | Em thích hàng hiệu còn gì. |
[인호] 일전에 백화점에서 카드 긁은 게 | Em quên mình đã tiêu bao nhiêu tại trung tâm thương mại rồi à? |
전부 얼마인지 벌써 잊었어? | Em quên mình đã tiêu bao nhiêu tại trung tâm thương mại rồi à? |
아니, 그건 딱 한 번 그런 거고 | Em làm thế đúng một lần. |
[피식한다] | |
그러면 | Nếu vậy thì |
팔찌 어디 있어? | vòng tay đâu rồi? |
- [땡 울리는 효과음] - [익살스러운 음악] | |
[정숙] 어차피 알게 된 거 | Dù sao cũng lộ hết rồi, anh cho em luôn đi, được không? |
- [꼴깍 삼키는 효과음] - 그냥 주면 안 돼? | Dù sao cũng lộ hết rồi, anh cho em luôn đi, được không? |
안 돼! | Không được! |
그거 저기, 교수실에 있어, 지금 | Nó đang ở văn phòng. |
아, 정말? | Thế à? |
지금 보고 싶은데, 아쉽다 | Em muốn xem ngay bây giờ. Tiếc quá đi. |
[살짝 웃는다] | |
[정숙] 여보 [웃음] | Mình ơi. |
당신 공 치느라고 피곤하겠다 그렇지? | Anh đi đánh golf về chắc mệt lắm nhỉ? |
[인호] 어, 좀 쉬어야 될 거 같아 | Ừ, anh phải nghỉ ngơi chút. |
- [정숙] 그래? 여기 - 아유 | - Vậy à? - Ừ. Để em mát-xa cho anh nhé. |
[정숙] 어깨 좀 주물러 줄까? | Để em mát-xa cho anh nhé. |
- 꽉 뭉쳤다 - [인호의 어색한 웃음] | Vai anh cứng đơ ra rồi. |
- 시원하네 - [정숙] 응? 여기가, 응? | Thoải mái quá. Chỗ này. |
[인호] 아니야, 됐어, 됐어 쉬면 돼, 이제 그냥 | Chỗ này. Được rồi. Anh nghỉ ngơi là được. |
[정숙] 목욕물 받아 줄까? | Em mở nước bồn tắm cho anh nhé? |
- 좋지 - [정숙의 웃음] | Tuyệt đấy. |
그래, 10분 후에 나와 | Ừ. Mười phút nữa anh ra nhé. |
- 어 - [정숙] 그래 | Ừ. |
[문 여닫히는 소리] | |
- [탁 내던지는 소리] - [떨리는 숨소리] | |
[인호의 한숨] | |
[노크 소리] | |
들어가도 돼? | Em vào được không? |
벌써 들어와 놓고, 뭘 | Em vào rồi còn gì nữa. |
[인호의 헛기침] | |
목욕하면서 와인, 오랜만이지? | Lâu rồi anh chưa uống rượu vang lúc tắm đúng không? |
어쩐 일이야? 이런 서비스를 다 하시고 | Sao tự nhiên lại tận tâm với anh thế? |
선물의 힘이지 [웃음] | Nhờ sức mạnh của món quà đấy. |
어, 천천히 마셔, 으응? | Uống từ từ thôi. |
[인호가 꺽 트림한다] | |
당신은 | Anh nghĩ… |
사람이 그렇게 쉽게 변할 수 있을 거 같아? | con người dễ thay đổi đến vậy à? |
무슨 소리야? | Ý em là sao? |
나는 | Em là |
현모양처의 DNA가 뼈에 새겨진 사람이야 | một người mẹ và một người vợ tận tụy đến tận xương tủy. |
알잖아, 차정숙 | Anh hiểu Cha Jeong Suk này mà. |
희생과 헌신의 아이콘 | Biểu tượng của hy sinh và tận tâm. |
그래 | Phải. |
[정숙] 이런저런 일들이 생기면서 내가 좀 변하긴 했지만 | Em đã thay đổi một chút sau khi xảy ra nhiều chuyện. |
언제나 내 뿌리는 가족이야 | Nhưng gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của em. |
그 사실엔 변함이 없어 | Điều đó thì không hề thay đổi. |
당신 | Mình này. |
왜 승희 얘기 안 했어? | Sao anh không kể chuyện Seung Hi? |
[인호] 언제 묻나 했다 | Anh biết là em sẽ hỏi. |
뭐 듣기 좋은 얘기라고 그걸 미주알고주알 보고하니? | Có gì tốt đẹp đâu mà phải báo cáo từng li từng tí cho em chứ. |
승희랑 얘기는 해 봤어? | Anh nói chuyện với cậu ấy chưa? |
뭐, 오다가다 인사 정도 | Chỉ chào hỏi nhau thôi. |
결혼은 했대? | Cậu ấy kết hôn chưa? |
몰라 | Anh có biết đâu. |
승희는 아직도 내가 미울까? | Seung Hi có còn ghét em không nhỉ? |
이쁘진 않겠지 | Chắc sẽ không quý em đâu. |
[정숙이 입소리를 쩝 낸다] | |
[정숙] 걘 아직도 한 미모 하더라 | Cậu ấy vẫn đẹp như xưa nhỉ. |
[잔잔한 음악] | |
밖에 나가면 다들 한 번씩 돌아볼 정도로 | Đến nỗi ra đường ai cũng phải quay đầu lại để ngắm. |
엄청 근사해 | Đến nỗi ra đường ai cũng phải quay đầu lại để ngắm. |
[정숙이 피식한다] | |
그동안 나만 늙은 거 같아 | Cứ như thời gian qua chỉ có em là già đi thôi. |
당신도 아직 괜찮아 | Em trông vẫn ổn mà. |
나도 아직 괜찮아? | Em nhìn vẫn ổn à? |
그래 | Ừ. |
[웃음] | |
하긴 | Cũng phải. |
나도 아직 몸매는 쓸 만하지 | Thân hình em vẫn còn ngon mà. |
[함께 웃는다] | |
[정숙] 너무 오래 있지 말고 적당히 하고 나와요 | Đừng ngâm mình lâu quá. Ngồi một lúc nhớ ra ngoài nhé. |
[인호] 그래 | Anh biết rồi. |
- [출렁이는 물소리] - [한숨] | |
[문 닫히는 소리] | |
[뽕 터지는 효과음] | |
[잔잔한 음악이 흐른다] | |
[인호의 한숨] | |
[점원] 마음에 안 드십니까, 손님? | Anh không hài lòng ạ? |
다른 제품으로 보여 드릴까요? | Để tôi cho anh xem mẫu khác nhé? |
[인호] 아닙니다 | Không phải. |
이걸로 하죠 | Tôi mua cái này. |
[점원] 그럼 결제는 어떻게 해 드릴까요? | Vậy anh thanh toán bằng cách nào ạ? |
12개월 할부로 | Trả góp mười hai tháng. |
[점원] 네, 알겠습니다 | Vâng ạ. |
- [카드 단말기 작동음] - [한숨] | |
내 방엔 무슨 일이죠? | Cô tới đây có chuyện gì vậy? |
[정숙] 제가 오늘은 사적인 얘기를 좀 하려고요 | Tôi đến đây để nói chuyện cá nhân với giáo sư. |
그래서 말인데 잠시 말을 좀 놓을게 | Vậy nên tôi xin phép nói chuyện thoải mái một chút. |
[한숨] | |
용건이 뭐니? | Cậu muốn nói gì vậy? |
[정숙의 멋쩍은 웃음] | |
[정숙] 말을 꺼내려니까 | Tôi không biết… |
입이 안 떨어진다 | phải bắt đầu như thế nào. |
실은 내가 한 번도 | Thật ra, tôi nghĩ mình chưa từng |
제대로 사과한 적이 없는 거 같아서 | xin lỗi cậu đàng hoàng. |
너무 오래된 일이라 | Chuyện đó đã qua lâu rồi, |
이제 와서 얘기를 꺼내는 것도 | nên giờ nhắc lại… |
너무 새삼스럽긴 하지만 | thì có vẻ hơi kỳ lạ. |
그래도 | Nhưng dù sao thì |
사과하고 싶어 | tôi vẫn muốn xin lỗi. |
그땐 어려서 철이 없었다는 변명은 하지 않을게 | Tôi sẽ không biện minh rằng lúc đó tôi còn non dại nên đã làm thế. |
나 | Tôi đã… |
너한테 | khiến cậu |
씻을 수 없는 상처를 줬어 | mang vết thương lòng không thể chữa. |
미안해 | Tôi xin lỗi. |
[차분한 음악] | |
정말 미안해 | Thật sự xin lỗi cậu. |
진심이야 | Thật lòng đấy. |
그때 너한테 용서를 구하고 싶었는데 | Lúc đó tôi đã muốn xin cậu tha thứ. |
용기가 나질 않았어 | Nhưng tôi không có dũng khí. |
솔직히 말하면 난 | Nói thật ra thì, |
너가 너무 멋있고 잘나서 | trong mắt tôi, cậu rất thành công và tuyệt vời |
그냥 툭툭 털고 일어날 줄 알았어 | nên tôi nghĩ cậu đã phủi sạch chuyện đó và đứng dậy. |
참 생각이 짧았지 | Tôi suy nghĩ thật nông cạn. |
어떻게 그럴 수가 있었겠니 | Sao cậu có thể tha thứ cho tôi chứ? |
너한테도 분명 | Chắc chắn… |
괴롭고 고통스러운 순간이 있었을 텐데 | cậu cũng đã có những lúc rất đau đớn và khổ sở. |
너한테 그런 말 들으니까 너무 당황스럽다 | Nghe cậu nói mấy lời này làm tôi bối rối thật đấy. |
대체 언제 적 얘기를 하는 거니? 나 다 잊었어 | Chuyện xưa như trái đất rồi mà. Tôi đã quên hết rồi. |
[승희] 죄책감 가질 거 없어 | Không cần phải cảm thấy tội lỗi. |
뭐, 그렇게라도 사과해서 | Nói ra lời xin lỗi như thế có thể giúp cậu nhẹ lòng hơn là được rồi. |
니 마음이 편해졌다면 그걸로 된 거고 | Nói ra lời xin lỗi như thế có thể giúp cậu nhẹ lòng hơn là được rồi. |
그래? | Vậy à? |
[정숙이 살짝 웃는다] | |
정말 다행이다 | May quá. |
[정숙] 그동안 어떻게 지냈어? 결혼은 했니? | Thời gian qua cậu sống thế nào? Kết hôn chưa vậy? |
그런 다정한 질문은 좀 우습다 | Mấy câu hỏi thân thiện kiểu này nghe có vẻ nực cười quá. |
[승희] 내가 과거를 문제 삼지 않는다고 해서 | Tôi không làm to chuyện quá khứ |
우리가 친구가 될 순 없잖니? | không có nghĩa chúng ta có thể làm bạn. |
- [정숙] 콜하셨어요? - [간호사] 네 | - Gọi tôi phải không? - Vâng. |
VIP 병동의 오창규 환자분이요 | Là bệnh nhân Oh Chang Gyu phòng VIP. |
다른 병원으로 가신다고 퇴원하고 차에 타려는데 | Ông ấy chuẩn bị lên xe để chuyển đến bệnh viện khác |
갑자기 쓰러지셔서 응급실에 들어오셨어요 | - nhưng bị ngất nên được đưa vào cấp cứu. - Gì cơ? |
- 예? - [간호사] 지금 | - nhưng bị ngất nên được đưa vào cấp cứu. - Gì cơ? Giờ đang hồi sức tim phổi trong phòng chăm sóc tích cực. |
- [무거운 음악] - 집중 치료실에서 CPR 중입니다 | Giờ đang hồi sức tim phổi trong phòng chăm sóc tích cực. |
[정숙의 놀란 숨소리] | |
- [심전도계 경고음] - [소라] 에피 1밀리 주세요 | - Cho 1ml epinephrine vào đi. - Vâng. |
- [간호사] 네, 알겠습니다 - [정숙] 아, 회장님 | - Cho 1ml epinephrine vào đi. - Vâng. Chủ tịch. |
[정숙의 당황한 숨소리] | |
[소라] 뭘 보고 서 있어요? 제세동 준비 안 하고 | Còn làm gì vậy? Chuẩn bị máy khử rung tim đi. Vâng ạ. |
- [긴장되는 음악] - [정숙] 네 | Vâng ạ. |
리듬 확인할게요 | Để tôi kiểm tra số liệu. |
브이핍이에요 DC 칠게요, 150줄 차지 | Là ngoại tâm thu thất. Gây sốc đi. Sạc 150J. |
[탁탁 압박하는 소리] | |
[제세동기 조작음] | |
[정숙] 150줄 차지 | Đã sạc 150J. |
비켜요 | Tránh ra. |
- [소라] 하나, 둘, 샷 - [제세동기 작동음] | Một, hai, sốc. |
[소라의 가쁜 숨소리] | |
한 번 더요, 150줄 | Một lần nữa. 150J. |
[제세동기 조작음] | Đã sạc đến 150J. |
150 차지, 준비됐습니다 | Đã sạc đến 150J. |
[소라] 비켜요 | Tránh ra. Một, hai, sốc. |
- 하나, 둘, 샷 - [제세동기 작동음] | Tránh ra. Một, hai, sốc. |
[정숙의 초조한 숨소리] | |
- 아미오다론 300밀리 들어갈게요 - [간호사] 네 | Cho 300ml thuốc amiodarone vào. - Vâng. - Sạc 200J. |
[소라] 200줄 차지 | - Vâng. - Sạc 200J. |
- 하나, 둘, 샷 - [제세동기 작동음] | Một, hai, sốc. |
아미오다론 300밀리 들어갔어요? | - Tiêm amiodarone chưa? - Rồi ạ. |
- [간호사] 네, 들어갔습니다 - [소라의 한숨] | - Tiêm amiodarone chưa? - Rồi ạ. |
[차분한 음악] | |
[정숙의 떨리는 숨소리] | |
안 돼요, 안 돼, 안 돼, 안 돼 | Không được. |
[정숙의 힘주는 소리] | |
- [심전도계 경고음] - [정숙의 힘주는 소리] | |
[푹푹 압박하는 소리가 울린다] | |
[고조되는 음악] | |
[무거운 효과음] | |
- [소라] 200줄 차지 - [정숙의 가쁜 숨소리] | Sạc 200J. |
- [심전도계 경고음] - 200줄 차지! | Sạc 200J đi. |
[놀란 소리] | |
- 제가 할게요 - [정숙] 네 | - Để tôi làm. - Vâng. |
[제세동기 조작음] | Đã sạc 200J. |
200줄 준비됐습니다 | Đã sạc 200J. |
- [소라] 비켜요, 하나 - [울리는 말소리] | Tránh ra. Một… |
둘 | Hai… |
샷! | Sốc. |
[지직거리는 소리] | |
[심전도계 비프음] | |
[쿵 하는 효과음] | |
[소라] 선생님 | Bác sĩ Cha. |
차 선생님! | Bác sĩ Cha! |
선생님, 정신 차려 보세요 선생님! | Tỉnh lại đi! |
- [경쾌한 음악] - 차 선생님! | Bác sĩ Cha! |
[소라] 그 아줌마한테 내가 모르는 무슨 치명적인 매력이 있나? | Bà cô ấy có sức quyến rũ nào mà tôi không biết à? |
왜 그렇게 주변에 남자들이 득실거려? | Sao đàn ông lại vây quanh như thế? |
[채윤] 교수님 모르세요? 차정숙 선생 | Giáo sư chưa biết ạ? Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau… |
GS 서인호 교수님이랑 썸 타는 사이라고… | Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau… Anh cũng muốn phát điên đây! |
나도 미치겠다, 진짜! | Anh cũng muốn phát điên đây! |
[정숙] 장해남 환자가 사라졌어요 | Bệnh nhân Jang Hae Nam biến mất rồi. |
[태식] 제정신이야! | Cô có tỉnh táo không vậy? |
어디서 이런 모자란 레지던트가 굴러와 가지고 병원 망신을 시켜! | Sao một người bất tài như cô lại dám làm ô danh bệnh viện? |
[종권] 일, 계속할 수 있겠나? | Cô có thể tiếp tục làm việc không? |
[정숙] 전 아무래도 | Tôi nghĩ mình nên nghỉ việc ở bệnh viện. |
병원을 그만둬야 될 것 같아요 | Tôi nghĩ mình nên nghỉ việc ở bệnh viện. |
No comments:
Post a Comment