Search This Blog



  닥터 차정숙 4

Bác Sĩ Cha 4

[Phụ đề song ngữ Hàn-Việt]



[태식] 근데 차 선생은 일 안 하는 동안 전업주부셨나요?Bác sĩ Cha đã là nội trợ trong thời gian không đi làm à?
아, 네Vâng ạ.
[태식] 집에 여유가 있으시네 [웃음]Có vẻ nhà cô khá giả đấy.
- 남편분은 어떤 일을 하시고? - [흥미진진한 음악]Chồng cô làm nghề gì vậy?
남, 남편이요?Chồng tôi sao?
남편Chồng cô.
죽었어요Chết rồi ạ.
[강렬한 효과음]
[유쾌한 음악]
[인호가 쿨럭거린다]
- 아, 뜨거워 - [정숙] 어, 정민아!- Ôi! - Jung Min ơi!
[시끌시끌하다]- Rượu thôi, không sao. - Tôi ổn.
[기침]
- [태식] 괜찮아 - [기침 소리]Không sao đâu. Tôi xin lỗi.
[소라] 아주 가지가지 한다Đừng mà. - Hết nói nổi. - Cho tôi xin khăn giấy.
[태식] 아이, 차 선생님 정말 미안합니다Bác sĩ Cha. Xin lỗi cô nhiều nhé.
뭐, 뭐가요?Chuyện gì ạ?
아, 저, 괜한 질문을 해 가지고Lẽ ra tôi không nên hỏi chuyện đó.
아이, 아니에요 [웃음]Ôi, có gì đâu. Nhưng tôi xin hỏi một câu không nên hỏi nữa nhé.
[태식] 괜한 질문 하나만 더 합시다Nhưng tôi xin hỏi một câu không nên hỏi nữa nhé.
남편분은 언제 돌아가셨나요?Chồng cô mất khi nào vậy?
[익살스러운 음악]
아, 네, 그게À, chuyện đó…
아주 그냥 한참 됐어요Anh ấy chết lâu rồi.
- [익살스러운 효과음] - [콜록거린다]Anh ấy chết lâu rồi.
[태식] 아, 저, 마지막 괜한 질문Vậy thêm một câu cuối nữa thôi.
- 가끔씩 생각나시긴 해요? - [로이가 큭 웃는다]Thỉnh thoảng cô có nhớ chồng không?
[정숙이 풉 웃는다]
[웃으며] 생각이 안 나요Không một tí nào.
[정숙] 제가 결혼을 했는지 안 했는지가Tôi còn không nhớ nổi mình có kết hôn hay chưa nữa.
기억이 안 나요Tôi còn không nhớ nổi mình có kết hôn hay chưa nữa.
[웃음]
- [땡 울리는 효과음] - [쿨럭거린다]
[태식] 오늘 이 자리, 여기서 끝Hôm nay ăn uống tới đây thôi.
맥주 마셔!Cạn ly bia nào!
- [구성진 반주가 흐른다] - [태식] ♪ 마셔 ♪Cạn ly bia nào!
♪ 다시 못 올 것에 대하여 ♪Về những điều sẽ không trở lại
이번에는 톰 크루즈가 질투하는 남자Tiếp theo là vị bác sĩ mà cả Tom Cruise cũng phải ghen tị.
- 로이 교수를 모십니다, 박수! - [사람들의 환호성]Xin mời Giáo sư Roy. Vỗ tay nào!
- [잔잔한 반주가 흐른다] - [정숙] 오!
[로이] ♪ 생각이 많아진 너의 눈에 입 맞출 테니 ♪Anh sẽ hôn lên mắt em Khi suy tư dần choáng ngợp tâm trí em
♪ 우리 함께 ♪Chúng ta hãy cùng nhau bước tiếp
♪ 걸어가기로 해 ♪Chúng ta hãy cùng nhau bước tiếp
- ♪ 너를 만나 ♪ - [사람들의 박수와 환호성]Sau khi anh gặp được em
[소라] 교수님이 다음 타자 지목하시면 됩니다Giáo sư có thể chỉ định người tiếp theo.
어, 저는 그럼Vậy tôi mời…
차정숙 선생님Bác sĩ Cha Jeong Suk.
[정숙] 저요? 아, 아니, 아니, 아니요Tôi sao? Thôi mà.
- [사람들의 박수와 환호성] - 아, 아니야, 아니야Đừng mà. Không được đâu.
아유, 안 돼, 악!Không được đâu. - Cha Jeong Suk! - Cha Jeong Suk!
[함께] 차정숙! 차정숙! 차정숙!- Cha Jeong Suk! - Cha Jeong Suk! - Không sao đâu. - Cha Jeong Suk. - Cha Jeong Suk! - Cha Jeong Suk!
- [사람들의 환호성] - [경쾌한 반주가 흐른다]
[정숙의 웃음]
[정숙] ♪ 인생은 한 번뿐 후회하지 마요 ♪Bạn chỉ sống một lần nên đừng để hối tiếc Thật tâm muốn gì thì cứ theo đuổi
♪ 진짜로 가지고 싶은 걸 가져요 ♪Thật tâm muốn gì thì cứ theo đuổi
♪ 이렇게 멋진 파란 하늘 위로 ♪Hãy cưỡi thảm bay thần kỳ
- ♪ 날으는 마법 융단을 타고 ♪ - [사람들의 탄성]Vút lên bầu trời xanh xinh đẹp
♪ 이렇게 멋진 초록 바닷속을 ♪Lái chiếc xe đỏ
[사람들] ♪ 달리는 빨간 자동차를 타고 ♪Băng qua biển xanh diệu kỳ
♪ 이렇게 멋진 푸른 세상 속을 ♪Hãy cưỡi thảm bay thần kỳ
♪ 날으는 마법 융단을 타고 ♪Vút lên bầu trời xanh xinh đẹp
- ♪ 이렇게 멋진 ♪ - [휴대전화 조작음]Vút lên bầu trời xanh xinh đẹp Tận hưởng cuộc sống tuyệt vời này
♪ 장밋빛 인생을 ♪Tận hưởng cuộc sống tuyệt vời này
♪ 당신과 나와 우리 둘이 함께! ♪Tôi và bạn, chỉ hai ta với nhau
[사람들의 박수와 환호성]
[의사] 먼저 들어가겠습니다Tôi xin phép về trước.
[저마다 인사한다]- Tạm biệt. - Tạm biệt.
한마디만 할게요Để tôi chốt câu cuối.
오늘 회식 진짜 끝Để tôi chốt câu cuối. Buổi liên hoan hôm nay chính thức kết thúc.
[사람들의 놀란 소리]QUÁN KARAOKE FEEL
- [정민, 정숙] 들어가세요 - 들어가십시오Tạm biệt ạ. - Tạm biệt. - Tạm biệt.
[정숙] 안녕히 가세요- Tạm biệt. - Tạm biệt.
[소라] 교수님 대리 기사 금방 도착하신답니다Giáo sư. - Tài xế lái thuê sắp đến rồi ạ. - Ừ.
[인호] 응- Tài xế lái thuê sắp đến rồi ạ. - Ừ. Cho tôi hỏi.
[정숙] 저기Cho tôi hỏi.
다들 집에 어떻게 가세요?Mọi người về nhà bằng gì thế?
[정민] 아, 저는 전공의 숙소에서 자려고요Tôi định ngủ lại ký túc xá cho bác sĩ nội trú.
- 아… - [정민] 선생님은요?Tôi định ngủ lại ký túc xá cho bác sĩ nội trú. Bác sĩ Cha thì sao?
[정숙] 저는Tôi…
[익살스러운 효과음]
택시 타려고요định đi taxi về.
- [인호] 음 - [오토바이 엔진음]
[강렬한 음악]
[타이어 마찰음]
[로이] 그럼 저 먼저 들어가 보겠습니다Vậy tôi xin phép về trước nhé.
[정숙] 저, 교수님Giáo sư ơi!
[익살스러운 음악]
저, 댁이 어느 쪽이세요? 저 좀 태워다 주시면 안 돼요?Nhà anh ở hướng nào vậy? Anh cho tôi đi nhờ được chứ?
그러실래요? 타세요Hay là vậy nhé? - Cô lên đi. - Thật sao?
정말요?- Cô lên đi. - Thật sao?
[정숙의 들뜬 숨소리]Cảm ơn anh nhé.
[정숙] 감사합니다Cảm ơn anh nhé.
- 음주 운전 아닙니다 - [정숙] 네- Tôi không uống nên cứ yên tâm. - Vâng.
[정민] 아… [헛기침]
[어색한 웃음]
[로이] 출발하겠습니다 꽉 잡으세요- Tôi đi đây. Nắm chặt nhé. - Vâng.
[정숙] 네- Tôi đi đây. Nắm chặt nhé. - Vâng.
[익살스러운 효과음]
[탁 내던지는 소리]
[인호의 숨 들이켜는 소리]
[오토바이 엔진음]
[부드러운 음악]
[정숙] 와!
[정숙의 벅찬 탄성]
와…
[버튼 조작음]
[로이] 어때요?Cô thấy sao?
너무 좋은데Tôi thích lắm.
음악 선곡이 별로예요!Nhưng tôi không thích ca khúc anh chọn.
선생님Bác sĩ.
저 속이 좀 안 좋은 것 같아요Bụng tôi không ổn rồi.
[오토바이 가속음]
[도어 록 작동음]
[도어 록 작동음]
[여자의 웃음]
어쭈?Ơ hay?
'어쭈'?"Ơ hay" gì?
병원에서나 선배지 여기는 아니거든?Ở bệnh viện em mới là tiền bối.
[정민의 힘겨운 신음]
딱 그대로 있어Nằm yên đấy.
- [정민의 거친 숨소리] - [소라의 웃음]
- [로이] 선생님, 괜찮으세요? - [정숙] 네Bác sĩ Cha, cô ổn chứ? - Vâng. - Cô uống nước đi.
[로이] 물 좀 드세요- Vâng. - Cô uống nước đi. Cảm ơn anh.
[정숙] 감사합니다Cảm ơn anh.
[로이의 헛기침]
[로이의 시원한 숨소리]
[정숙의 한숨]
내가 이 시간에 여기 나와 있다니Thật không thể tin được
[픽 웃는다]
믿어지지가 않네요tôi đang ở đây vào giờ này.
[로이] 여기가 비행기 타고 와야 되는 곳도 아닌데Chỗ này đâu phải ở nước ngoài.
왜 못 오셨어요?Có gì mà không thể?
그러니까요Vậy mới nói.
돈이 없는 것도 아니고 시간이 없는 것도 아니었는데Không phải không có tiền hay không có thời gian gì.
[정숙의 헛웃음]
왜 그랬을까요?Không hiểu sao lại thế.
지금이라도 와 봤으면 된 거죠Dù sao bây giờ cô cũng ở đây rồi mà.
[로이] 라이딩은 어떠셨어요?Cảm giác đi mô tô thế nào?
[웃음]
저 머리털 나고 처음 타 봤는데요Đây là lần đầu tôi được đi mô tô.
[정숙의 탄성]
정말, 정말 좋았어요Tôi thật sự… Thật sự rất thích.
[정숙이 웃으며] 잘 설명은 안 되는데Không biết giải thích sao,
아무튼 그랬어요nhưng tôi thấy như vậy đấy.
설명 안 하셔도 돼요Không cần giải thích đâu.
살아 있어서Thật tốt…
참 좋네요vì được sống.
살아 있어서 느낄 수 있는Được sống lại những cảm giác
자유도tự do,
허기도đói lả,
고단함도và mệt rã rời.
다 좋은데Mọi thứ đều thật tuyệt.
[한숨]
왜 이렇게 가슴에Nhưng sao tôi lại có cảm giác…
뜨거운 돌덩이를 올려놓은 것 같은 기분이 드는 걸까요?như có ai đó đặt một viên đá nóng lên lồng ngực mình vậy nhỉ?
[차분한 음악]
- 선생님 - [로이] 네Bác sĩ Kim. Vâng.
오늘 제 주책에 장단 맞춰 주셔서Cảm ơn anh hôm nay
고마워요đã chiều theo ý tôi.
[로이] 고마울 일까진 아니고 라뽀라고 해 두죠Cô không cần cảm ơn tôi. Cứ coi như tôi đang xây dựng lòng tin vậy.
의사와 환자 간의 유대감?Một sự kết nối giữa bác sĩ và bệnh nhân.
'라뽀'"Lòng tin"?
오, 좋네요Được đấy.
[함께 웃는다]
[정숙] 아이, 근데 그러기에는Nhưng anh biết quá nhiều chuyện không hay của tôi rồi.
선생님이 제 흑역사를 너무 많이 알고 계시잖아요Nhưng anh biết quá nhiều chuyện không hay của tôi rồi.
절 답답한 사람이라고 생각하시죠?Chắc anh nghĩ tôi là người nhu nhược nhỉ?
그런 면이 좀 있죠Đúng là có khía cạnh đó.
[로이] 도대체 왜 그런 남자랑 살아요?Tại sao cô lại chịu sống cùng người đó?
내가 보기에 선생님Theo tôi thấy,
상당히 괜찮은 사람인데con người cô cũng rất ổn mà.
그런가요?Vậy sao?
[정숙의 웃음]
[정숙] 그런데Nhưng tôi thấy
우리 남편 정도면 최악은 아니랍니다chồng tôi cũng chưa tới nỗi nào mà.
[로이의 한숨]Ban đầu anh ấy đâu có như vậy.
그 사람도 처음부터 그랬던 건 아니고요Ban đầu anh ấy đâu có như vậy.
그냥Chỉ là…
오래 살다 보니까sống chung với nhau quá lâu
좋았던 마음은 희미해지고nên tình cảm dần phai nhạt
고마웠던 감정은 무뎌지고và cũng không còn thấy biết ơn nhau như trước.
그냥 그런 거예요Chỉ là vậy thôi.
다 그렇게 살아요Ai cũng vậy mà.
부부가 평생을 뜨겁게 사랑할 순 없으니까Vợ chồng đâu thể mặn nồng với nhau đến cuối đời được.
뜨겁게 사랑하진 않더라도Cho dù không thể mặn nồng,
최소한 존중은 해야 하잖아요chí ít cũng phải tôn trọng nhau chứ.
[로이] 하, 쏘리Xin lỗi.
제가 주제넘었어요Tôi nói hơi quá rồi.
[옅은 웃음]
그만 일어날까요?Chúng ta về nhé?
내일 또 출근해야 되니까Mai còn phải đi làm mà.
[인호의 한숨]
[거친 숨소리]
[태식] 남편분은 어떤 일을 하시고?Chồng cô làm nghề gì?
- [흥미로운 음악] - 남편이요? 죽었어요Chồng tôi sao? Chết rồi ạ.
[정숙의 말소리가 메아리친다]Chết rồi ạ.
[정숙] 저, 교수님! 댁이 어느 쪽이세요?Giáo sư ơi! Nhà anh ở hướng nào vậy?
저 좀 태워다 주시면 안 돼요?Anh cho tôi đi nhờ được chứ?
[정숙의 말소리가 메아리친다]
정신이 나갔구먼, 정신이 나갔어Cô ta mất trí thật rồi. Mất trí rồi.
[도어 록 작동음]
[문소리]
[날쌘 효과음]
[스위치 조작음]
[탁 놓는 소리]
[한숨]
[쓸쓸한 음악]
[한숨]
[한숨]
[정숙] 우리 딸Con gái của mẹ.
이 편지 발견하고 조금 놀랐지?Chắc con ngạc nhiên lắm khi thấy lá thư này nhỉ?
[정숙] 엄마가 요즘 바빠서Dạo này mẹ bận quá
우리 딸 요즘 힘들고 불편한 점이 많을 거야nên con gái của mẹ chắc cũng khổ sở lắm.
근데 다시 생각해 보면Nhưng nghĩ lại thì,
살면서 한 번은 겪어야 할 일이기도 해sẽ có lúc con cũng phải trải qua chuyện này thôi.
엄마도 언젠가 너희를 떠나게 될 테니까Vì đến một lúc nào đó mẹ sẽ không còn bên các con nữa.
그래서 말인데Vậy nên,
엄마도 한 번쯤은 나 자신으로 살아 보고 싶어mẹ cũng muốn được sống cho mẹ một lần.
그렇다고 엄마가Như vậy cũng đâu thay đổi sự thật rằng mẹ vẫn là mẹ của các con.
너희들의 엄마가 아닌 건 아니잖니?Như vậy cũng đâu thay đổi sự thật rằng mẹ vẫn là mẹ của các con.
엄마가 너희들 꿈을 언제나 응원하듯이Cũng như mẹ luôn ủng hộ ước mơ của các con,
너희들도 딱 한 번만các con cũng hãy một lần
엄마의 꿈을 응원해 줘ủng hộ ước mơ của mẹ nhé.
지금 엄마에게 가장 필요한 건Điều mẹ cần nhất bây giờ
너희들의 응원과 지지야chính là sự khích lệ và ủng hộ từ các con.
사랑해, 내 딸Mẹ yêu con, con gái.
엄마가Mẹ của con.
[한숨]
[정민의 하품]
- 정민아 - [정민] 어, 나오셨어요?- Jung Min ơi. - Mẹ đến rồi à?
사람들 오기 전에 빨리 먹어Mau ăn đi, trước khi có người đến.
- 뭐야? - [정숙] 자- Gì thế ạ? - Đây.
[정민] 오! 김밥이네?Ôi, cơm cuộn sao?
맛있겠다, 엄마는?Ngon quá. Mẹ ăn chưa? Được rồi, đừng lo cho mẹ.
[정숙] 음, 엄마 괜찮아Được rồi, đừng lo cho mẹ.
잘 먹겠습니다Cảm ơn mẹ.
음! 맛있어Ngon quá đi.
[정민의 신난 탄성]
[소라] 안녕하세요Xin chào.
오! 뭐야, 김밥이네?Chà, cơm cuộn à?
숙취엔 탄수화물이지Giải rượu bằng tinh bột là số một.
어디서 났어?Ở đâu ra vậy?
[익살스러운 효과음]Ở đâu ra vậy?
사 왔는데요Tôi đi mua ạ.
[소라] 그래?Vậy à?
먹어도 되지?Cho miếng nhé? Cảm ơn cậu.
- [소라의 숨 들이켜는 소리] - [흥미로운 음악]
음! 맛있네Ôi, ngon quá.
선생님도 좀 드실래요?Bác sĩ Cha ăn không?
아, 드시고 오신 건가? [웃음]Chị ăn ở nhà rồi à?
서정민 선생님 거잖아요Đồ ăn của Bác sĩ Seo Jung Min mà.
[칼로 쓱 베는 효과음]
에이, 여기서 니 거, 내 거가 어디 있어요?Ở đây làm gì phân biệt đồ ăn của ai. Chia nhau mà ăn chứ.
[소라] 다 같이 먹는 거지 그렇지? [웃음]Ở đây làm gì phân biệt đồ ăn của ai. Chia nhau mà ăn chứ. - Phải không? - Sao ạ? À, vâng.
[정민] 예? 예, 예- Phải không? - Sao ạ? À, vâng.
[소라의 탄성]
[정숙] 선생님, 빨리 드세요Bác sĩ Seo. Mau ăn đi.
다른 선생님이 다 먹겠네Người ta ăn hết bây giờ.
[소라] 야, 근데 맛있다Ngon thật đấy.
어느 김밥집이냐, 응?Cậu mua ở đâu vậy?
근데 맛은 있는데 밥이 너무 질다- Kệ đi mà. - Có điều, ngon thì ngon nhưng cơm hơi nhão.
- [정민] 밥이 질어? [웃음] - [소라] 응, 질어ngon thì ngon nhưng cơm hơi nhão. - Nhão sao? - Ừ.
- [애심] 아줌마 - [가사 도우미] 예, 예- Cô giúp việc. - Sao ạ?
[애심] 저기Tôi nói này.
[힘겨운 숨소리]
- 아니, 욕실 청소 말인데요 - [가사 도우미] 예- Lúc dọn nhà tắm ấy… - Vâng.
[애심] 약품을 너무 많이 쓰면 청소는 편해도Dùng nhiều hóa chất để lau dọn thì tiện thật,
냄새가 너무 심해요!Dùng nhiều hóa chất để lau dọn thì tiện thật, nhưng mùi nồng nặc quá.
그럼 청소를 뭘로 해요?Vậy tôi nên lau dọn bằng gì đây?
우리 며느리는Con dâu tôi hay dùng coca hết ga
김빠진 콜라나 오래된 샴푸 같은 걸로 하던데Con dâu tôi hay dùng coca hết ga hoặc dầu gội cũ ấy.
- 네 - [애심] 아, 그리고 아줌마- Vâng. - Mà còn nữa.
아유, 디톡스 주스 만들 때도Cô nên để ý tỷ lệ khi làm nước ép detox chứ.
비율을 그냥 잘 맞추셔야지Cô nên để ý tỷ lệ khi làm nước ép detox chứ.
과일 너무 조금 넣으니까 맛이 너무 시큼털털하잖아요Cô bỏ ít trái cây quá nên vị chua lè.
사모님이 하라는 대로 했는데요Tôi làm đúng như bà dặn mà.
[못마땅한 소리]
기본적으로 손맛이 없는 타입이신가 보다, 아유Chắc cô không có khiếu nấu ăn rồi.
[가사 도우미의 한숨]
[가사 도우미] 저, 그전에는 저, 어떻게 잡수셨어요?Vậy trước giờ bà làm nước ép thế nào ạ?
아, 우리 며느리는 똑같은 레시피라도Cũng là công thức đó nhưng con dâu tôi lại làm rất ngon.
아주 맛있게 만들었어요Cũng là công thức đó nhưng con dâu tôi lại làm rất ngon.
며느님이 아주 제대로 식모살이했네요Con dâu bà làm người ở có tâm thật đấy.
[가사 도우미] 저기요Thưa bà.
- [익살스러운 음악] - [헛기침]
저는 못 하겠으니까 며느님 모셔다가 다시 시키세요Tôi không làm được đâu. Bà gọi con dâu về mà làm nhé.
사모님 입맛에 맞는 도우미는Vì sẽ không có người giúp việc nào
어디 가도 못 구할 거 같으니까요làm vừa miệng bà được đâu.
- [애심] 어머, 어머 - 아유! 아유, 진짜Ôi trời. Trời ạ.
[애심] 아이, 저기요, 저기요! 일을…Này cô.
미스 도!Cô Do à!
[간호사] 810호 정성아 환자 처방 나왔고, 결과 확인했습니다Đã có đơn thuốc cho bệnh nhân Jung Seong A phòng 810. Tôi cũng xác nhận kết quả rồi.
- [휴대전화 진동음] - 네, 알겠습니다Tôi cũng xác nhận kết quả rồi. Vâng, tôi hiểu rồi.
[작게] 네, 아주머니Alô, cô giúp việc?
[가사 도우미] 저 도저히 그 댁에서 일 못 하겠어요Tôi không thể làm việc cho nhà cô nữa.
아…Tôi không thể làm việc cho nhà cô nữa.
[가사 도우미] 아니 사사건건 트집을 잡는데Chuyện gì bà ấy cũng bắt bẻ được,
스트레스받아서 살 수가 있나Chuyện gì bà ấy cũng bắt bẻ được, tôi áp lực quá không làm nổi.
오늘부로 그만두니까 그렇게 아세요Tôi xin nghỉ từ giờ. - Cô biết thế nhé. - Nhưng mà…
- 아, 저기요, 아주… - [통화 종료음]- Cô biết thế nhé. - Nhưng mà…
[한숨]
아휴
[정숙의 한숨]
[탁 놓는 소리]
[소라] 무슨 생각…Chị nghĩ gì…
[쾅 문 닫히는 소리]
무슨 생각으로 디곡신을 8앰풀이나 처방한 겁니까?Chị nghĩ gì mà kê toa tận tám ống digoxin?
[쏘아붙이며] 환자 죽이려고 작정했어요?Chị muốn giết bệnh nhân à?
아니, 아무리 아는 게 없고 무식해도 그렇지Dù có thiếu hiểu biết thế nào đi nữa,
8앰풀이라고 처방 내릴 때nhưng kê tận tám ống mà chị không thấy vô lý sao?
뭔가 이상하다는 느낌도 안 들었어요?nhưng kê tận tám ống mà chị không thấy vô lý sao?
심장내과에서 디곡신 2mg 주라고 해서…Khoa Tim mạch yêu cầu kê toa 2mg digoxin nên tôi…
2mg을 IV로 주라고 했다고요?Họ yêu cầu tiêm 2mg vào dịch truyền?
2앰풀을 주라고 했겠지!Là hai ống mới đúng!
[소라] 아니, 뭘 알아야 이상한 거 제대로 된 거 구분을 하죠, 예?Chị không biết một cái gì nên mới không thấy nó vô lý.
내가 미리 발견을 했으니까 망정이지- May là tôi phát hiện sớm đấy. - Chờ chút.
그 환자한테 디곡신 8앰풀 들어갔으면Nếu tiêm tám ống digoxin cho bệnh nhân thì sẽ thế nào chị có biết không?
어떻게 됐을진 알기나 해요?Nếu tiêm tám ống digoxin cho bệnh nhân thì sẽ thế nào chị có biết không?
앞으로 마음대로 생각해서 처방하지 말고, 무조건 물어요Từ giờ đừng tự ý kê toa nữa mà phải hỏi người khác trước.
누구한테든 물어서 정확히 알고 처방해요Hãy hỏi trước rồi kê toa cho chính xác.
알았어요?Chị hiểu chưa?
Vâng.
다시 알아보고 시행하겠습니다Tôi sẽ hỏi trước khi làm.
[못마땅한 한숨]
[한숨]
[정민] 아, 저 1년 차한테 너무 뭐라고 좀 하지 마Đừng khắt khe với bác sĩ nội trú năm nhất như thế.
몸도 안 좋다는데 안됐잖아Chị ấy vẫn chưa khỏe hẳn mà.
[소라] 아프다는 핑계 댈 거면 들어오지 말았어야지Cứ viện cớ ốm đau thì tốt nhất đừng vào đây.
민폐나 끼치고 다니느니 일찌감치 관두는 게 나아Thà nghỉ việc sớm chứ đừng gây phiền phức cho người khác.
- [정민의 한숨] - 아, 그리고Mà này.
저 아줌마 저번에 니 엉덩이 두드렸지?Lần trước chị ta vỗ mông anh à?
야, 그거 성추행 아니냐?Vậy là quấy rối mà.
징계 위원회에 확 고발해 버릴까 보다, 이씨Tố cáo lên Hội đồng Kỷ luật luôn cho rồi.
아이, 그거야 그냥 내가 아들 같으니까 그런 거지Chị ấy làm vậy vì xem anh như con trai thôi. Con trai cái quái gì chứ.
아들은 무슨 아들이야Con trai cái quái gì chứ.
- [익살스러운 음악] - [소라] 야, 중년 아저씨가Này. Đó là một trong những cái cớ
어린 여자애 성추행하면서 씨불이는 변명 중 하나가Đó là một trong những cái cớ của mấy ông chú lớn tuổi sau khi sàm sỡ gái trẻ đấy.
'우리 딸 같아서'야của mấy ông chú lớn tuổi sau khi sàm sỡ gái trẻ đấy.
무슨 말 같지도 않은 소리 하냐, 너는?Nói nhảm nhí gì vậy?
[정민] 아, 알았으니까 말 좀 곱게 해, 말 좀Anh biết rồi. Nhưng cũng nên nói cho dễ nghe.
아, 파견 나온 레지던트가 뭐라고 하겠어?Bác sĩ khoa khác về đây sẽ nói sao về em?
[소라] 뭐라고 하든 말든…Nói gì thì kệ…
어쭈?Ơ hay?
갑자기 왜 안 하던 말대꾸야?Sao nay lại trả treo với em?
아니, 우리 과 이미지도 있고Ý anh là, khoa mình cũng cần giữ thể diện.
또 엄마뻘 되는 사람한테 제발 좀Với lại đừng máu lạnh với người đáng tuổi mẹ mình như thế.
피도 눈물도 없이 그러지 좀 마với người đáng tuổi mẹ mình như thế.
[소라] 그럼 잘하라 그래Vậy thì làm cho tốt vào.
잘하면 나도 잘해 줄 테니까Rồi em sẽ tử tế.
아이, 못하면?Nếu không thì sao?
가차 없지Thì đành phải ác thôi.
[정민] 아, 처음부터 잘하는 사람이 어디 있어?Làm gì có ai làm tốt ngay từ đầu chứ?
[소라] 난 잘했는데?Làm gì có ai làm tốt ngay từ đầu chứ? Em làm được mà.
[익살스러운 효과음]
[깊은 한숨]
[답답한 탄성]
엄마Mẹ.
[한숨]
[정민] 너무 속상해하지 마세요Mẹ đừng buồn quá.
원래 아무한테나 다 인정사정없는 사람이에요Với ai cô ấy cũng vô tình như vậy đấy.
[정숙] 그래Mẹ hiểu.
잘못했으니까 잘못했다고 지적받는 거, 좋아Mẹ làm sai nên bị mắng là đáng.
혼나는 것도 납득할 수 있어Mẹ có thể hiểu vì sao cô ta nổi nóng.
야, 그렇지만 아무리 인정사정없는 인간이라도 그렇지Nhưng dù vô tình đến đâu đi nữa,
엄마뻘 되는 사람한테 꼭 그렇게까지 해야겠니?có cần nặng lời với người đáng tuổi mẹ mình vậy không?
아이, 나보고 무식하… 하, 진짜Cô ta còn nói mẹ thiếu hiểu biết. Ôi trời.
으유Thật tình.
저렇게 인성이 안 좋아 가지고 어떻게 괜찮은 의사가 되냐?Bẩn tính như vậy sao có thể trở thành bác sĩ tốt được?
너 앞으로 걔랑 친하게 지내지 마Con đừng thân thiết với cô ta.
- [익살스러운 음악] - 절대로, 그럴 일은 없겠지만Mà chắc không có chuyện đó đâu.
[어색한 웃음]Vâng.
씨, 김밥도 지가 다 먹고 말이야Còn dám ăn hết cơm cuộn của con.
[정숙의 한숨]
[울먹이며] 정민아 엄마 목이 너무 아파Jung Min à, cổ mẹ đau quá.
엄마 여기 좀, 좀 주물러 줘 봐Con xoa bóp cho mẹ nhé?
어디, 어디, 어디요? 어디?Ở đâu ạ?
[발랄한 음악]
- [정민] 어디, 어디? - 오늘 할머니 때문에- Đau ở đâu? - Tại bà của con đấy.
[정숙] 어디 봐? 요기, 요기Đau quá. Ở đây này.
- [정민] 요기, 요기? - 응, 응, 거기- Đây ạ? - Ừ.
[웅장한 음악]- Đây ạ? - Ừ. Mẹ đừng buồn nhé.
[정민] 너무 힘들어하지 마요Mẹ đừng buồn nhé.
여, 눈가 막 치켜 올라가고 그렇게 되는 거 아니야?Làm vậy thì mắt cô có bị giật lên quá không?
저 실력 있어요, 어머니Cháu là bác sĩ có tay nghề mà cô.
[함께 웃는다]
소량만 넣었으니까 괜찮으실 거예요Chỉ tiêm một chút thôi, không sao đâu.
[미희] 그, 미간에도 살짝만 넣을게요Cháu sẽ tiêm một chút vào giữa hai lông mày nữa.
[덕례] 응Ừ.
[흥미로운 음악]
- [덕례] 엄마, 엄마, 엄마 - [애심의 놀란 소리]- Ôi trời ơi. - Trời ơi.
어, 사부인 아니세요?Ôi, chào bà thông gia.
아유, 안녕하세요Ôi, chào bà.
여기는 어쩐 일로?Sao bà lại ở đây?
[미희] 오, 오셨어요, 어머니Cô đến rồi ạ?
[애심] 어, 오랜만Ừ, lâu rồi không gặp.
아, 저는 여기 단골이에요Tôi là khách quen ở đây.
[덕례] 예Vâng.
보톡스 맞고 계셨나 봐요Hình như bà đến tiêm botox. Tôi tưởng bà tôn thờ vẻ đẹp tự nhiên.
[애심] 자연스러운 멋을 추구하신다더니Tôi tưởng bà tôn thờ vẻ đẹp tự nhiên.
마음이 바뀌셨나 봐 [웃음]Bà đổi ý rồi nhỉ?
아이고 [어색한 웃음]Ôi trời.
모르셨겠구나Chắc bà không biết.
[덕례] 저, 우리 정민이, 큰손주가Cháu trai cả Jung Min của tôi
할머니 생일 선물로 보톡스를 놔 준다잖아요nói sẽ cho tôi đi tiêm botox xem như quà sinh nhật.
그냥 민망해서 싫다는데 그냥 기어이 예약을 해 놔서Tôi ngại nên từ chối, nhưng nó đã đặt lịch trước rồi, tôi đành phải đi thôi.
어쩔 수 없이 맞으러 왔지 뭐예요nhưng nó đã đặt lịch trước rồi, tôi đành phải đi thôi.
Vâng.
우리 정민이가 참 센스가 있죠Jung Min cũng biết nghĩ thật.
[애심] 그럼 마저 일 보고 가세요Vậy bà làm tiếp đi nhé.
예, 예Vâng.
- [미희] 이따 봬요, 어머니 - [애심] 어- Lát nữa gặp cô sau ạ. - Ừ.
[덕례] 야! 이런…Cái con bé này.
너는 예약을 이렇게 잡으면 어떡하니?Sao cháu lại xếp cô trùng lịch với bà ta như vậy?
간호사들은 두 분이 사돈지간인 거 모르잖아요Do các y tá không biết hai cô là thông gia ạ.
아유, 내가 못 살아, 정말Không sống nổi mất.
그런데 어머니Mà cô này, cô ứng biến hay thật đấy.
[미희] 순발력이 진짜 장난 아니시다Mà cô này, cô ứng biến hay thật đấy.
아니, 어떻게 그런 거짓말이 술술 생각나세요?Sao cô có thể bịa được chuyện đó nhanh như vậy ạ?
정숙이 머리 좋은 거 다 나 닮은 거야Jeong Suk thông minh là vì giống cô đấy.
[미희의 웃음]
[덕례] 저기, 근데 얘Mà này, Mi Hee à.
나 뭐 하나 물어볼 게 있는데Cô muốn hỏi cháu một chuyện.
치, 정민이 이놈의 자식Thằng nhóc Jung Min này.
내 생일에는 지 엄마가 주는 돈 봉투나 삐쭉 내밀고 말더니Sinh nhật mình nó chỉ tặng được phong bì tiền mà mẹ nó đưa cho.
애 봐 준 공 없다는 옛말이 딱이네Đúng là nuôi tốn cơm tốn gạo mà.
- [직원] 오셨어요? - [애심] 아유, 네Cô đến rồi ạ? - Vâng. - Hôm nay cháu sẽ phục vụ cô ạ.
[직원] 오늘은 제가 봐 드릴게요- Vâng. - Hôm nay cháu sẽ phục vụ cô ạ.
[애심] 네Vâng.
모양이 좀 안 좋긴 하네요Nhìn có vẻ không ổn ạ.
목욕탕에서 어떤 이가 얘기해 줘서 알았어Có người ở nhà tắm công cộng nói cô mới biết.
[덕례] 검버섯도 아닌 거 같고 점도 아닌 거 같고Nó không giống nốt đồi mồi, cũng không phải nốt ruồi.
생긴 게 께름칙해서 와 봤지Cô thấy lo nên mới đến hỏi cháu.
[미희] 어머니 제가 소견서 써 드릴 테니까Cô à. Cháu sẽ viết giấy giới thiệu
큰 병원 가서 조직 검사 한번 해 보시는 게 좋을 거 같아요Cháu sẽ viết giấy giới thiệu để cô đến bệnh viện lớn kiểm tra sinh thiết nhé.
왜? 뭐, 피부암 같은 거 그런 거야?Sao vậy? Cháu nghĩ là ung thư da à?
[미희] 아니요 [웃음]Không phải.
아니, 제가 봤을 때 그럴 확률은 적은데Theo cháu thấy thì khó có khả năng đó.
그래도 찝찝하니까 확실히 해 두면 좋을 거 같아서요Nhưng cô thấy bận tâm thì cứ đi kiểm tra cho chắc.
그래Được rồi.
저, 정숙이한테는 얘기하지 말아Cháu đừng nói với Jeong Suk nhé.
안 그래도 한창 정신없을 텐데Nó đã bận bịu lắm rồi.
예, 그럴게요Vâng, cháu hiểu rồi.
대신 큰 병원 꼭 가 보셔야 돼요Đổi lại, cô phải đi bệnh viện khám đấy nhé.
아휴, 참Trời ạ.
왜 또 큰 병원엔 가 보래Sao nó lại bảo mình đi bệnh viện nhỉ?
[덕례] 아휴
[애심] 일찍 오셨네요?- Anh tới sớm vậy? - Vâng.
- [노신사] 네, 타시죠 - [애심] 네- Anh tới sớm vậy? - Vâng. Mời cô lên xe.
[의미심장한 음악]
저건 무슨 관계야?Hai người họ quan hệ gì đây?
[안전띠 채우는 소리]
연애하나?Hẹn hò sao?
[로이의 놀란 소리]
[로이] 이게 다 뭐, 뭐죠?Đây là gì vậy?
환상적인 야간 라이딩에 대한 작은 보답이에요Món quà nhỏ để trả ơn cho chuyến mô tô đêm đáng nhớ.
[정숙] 아, 근데 진짜Cũng không có gì nên tôi định để đây rồi đi thôi.
별것도 아니어서 그냥 놓고 가려고 했었는데Cũng không có gì nên tôi định để đây rồi đi thôi.
[정숙의 옅은 웃음]
맛있는 건 나눠 먹어야죠Đồ ăn ngon thì phải ăn cùng nhau chứ.
식당 가서 같이 드실래요?Chúng ta đến căn tin ăn nhé?
쓰읍, 지금 좀 배가 고프긴 한데Vừa hay tôi cũng đang đói.
[함께 웃는다]Vừa hay tôi cũng đang đói.
[정숙] 저, 그럼 환자 폴리 하나만 뽑고 갈게요Vậy để tôi tháo ống thông cho bệnh nhân rồi đi.
선생님 먼저 가 계세요Vậy để tôi tháo ống thông cho bệnh nhân rồi đi. - Anh đi trước nhé. - Được.
오케이- Anh đi trước nhé. - Được.
[문소리]
[웃음]
[휴대전화 진동음]
- 악! - [긴장되는 효과음]
[웅장한 음악]
밥은 무사합니다Đồ ăn của cô vẫn còn đây.
감사합니다Cảm ơn anh.
[신비로운 음악]
[오 교수] 아, 이번에 그, 간담췌 과장으로 왔대요Cậu ta là trưởng khoa mới của Khoa Gan mật tụy.
[승희] 그래요?- Vậy sao? - Ừ.
[종권] 응, 나도 무슨 탤런트가 다 있나 했어- Vậy sao? - Ừ. Tôi cũng tưởng cậu ta là nghệ sĩ.
[오 교수] 미국에서 살다 왔는데 뭐, 싱글이라고 그러던데?Tôi cũng tưởng cậu ta là nghệ sĩ. Cậu ta sống ở Mỹ. Nghe nói vẫn độc thân.
[종권] 싱글이면 와이프는 없어도 애인은 있겠다Độc thân tức là chưa vợ nhưng cũng phải có người yêu rồi chứ.
- [오 교수가 웃으며] 그러니까요 - [종권의 웃음]Đúng đấy.
- [정숙] 너무 늦었죠, 선생님? - [로이] 아니요, 괜찮아요- Tôi tới trễ quá. - Không sao đâu.
- [흥미로운 음악] - [승희의 기가 찬 숨소리]
- 정말 맛있겠는데요? - [정숙의 웃음]Trông ngon thật đấy.
[정숙] 맛있을진 모르겠어요Tôi không dám nói chắc đâu.
- [로이] 맛있을 거 같은데 - [어이없는 숨소리]Chắc sẽ ngon mà. Để tôi mở cho.
[정숙] 어, 선생님 제가 열어 드릴게요Để tôi mở cho.
[흥미진진한 음악]
[정숙의 말소리]- Tôi cho thêm rau ăn cho tốt. - Vậy sao?
어, 선생님, 많이 드세요- Tôi cho thêm rau ăn cho tốt. - Vậy sao? Bác sĩ ăn nhiều vào nhé.
[정숙의 웃음]
[의사] 교수님Giáo sư.
아니, 내가 아까부터 속이 좀 안 좋아서À, nãy giờ bụng tôi không khỏe lắm. Các cậu ăn trước đi.
먼저들 먹어Các cậu ăn trước đi.
[툭 놓는 소리]
[한숨 쉬며] 이게 대체 뭐 하는 짓이야, 진짜, 씨Mình đang làm gì vậy không biết.
- [심전도계 비프음] - [정숙] 금방 할게요Sẽ xong ngay thôi.
[환자의 아파하는 신음]
아유, 저Ôi.
저, 잠시만요Chờ tôi một chút.
[휴대전화 진동음]
마무리 좀 부탁해요Làm nốt giúp tôi nhé.
- 여보세요? - [정숙] 어, 정민아- Alô? - Jung Min à.
PCD 제거 좀 도와줘Giúp mẹ tháo ống dẫn lưu qua da nhé?
이거 그냥 뽑으면 되는 거였나?Cứ rút ra là được à?
- [발랄한 음악] - [정민] 아…
- [의사] 어, 고생했어 - [정민] 네- Vất vả rồi. - Vâng.
[휴대전화 진동음]- Vất vả rồi. - Vâng.
- 어, 엄마 - [정숙] 아들- Mẹ ạ? - Con trai.
센트럴 라인 잡는 것 좀 해 줄래? 엄마가 안 해 봐 가지고Giúp mẹ đặt ống trung tâm nhé? Mẹ chưa làm bao giờ.
- [휴대전화 진동음] - [정민] 여보세요?Alô?
수술 설명 어떻게 해야 되지?Mẹ phải giải thích ca phẫu thuật sao đây?
LAR인데 이거 뭐라고 하더라?Là LAR. Nhưng đó là gì vậy?
- [휴대전화 진동음] - [정민의 한숨]Alô?
- 여보세요 - [정숙] 교수님이Alô? Bác sĩ bảo mẹ đặt ống thông nhựa dẻo vào vết thương.
상처에 실라스틱 드레인 넣고 고정하라는데Bác sĩ bảo mẹ đặt ống thông nhựa dẻo vào vết thương.
[정숙의 한숨]
[애처롭게] 이거 어떻게 하는 거야?Phải đặt thế nào đây?
[한숨] 여보세요Alô?
여보세요, 여보세요Alô?
- [휴대전화 진동음] - 아… 여보세요!- Alô? - Con trai.
아들, 정민아- Alô? - Con trai. Jung Min à. Mẹ không nhớ ra.
내가 생각이 안 난다 빨리 말해 봐Jung Min à. Mẹ không nhớ ra. Con nói xem. Đến đây đi.
- 빨리 좀 와 봐 - [정민] 여보세요?Con nói xem. Đến đây đi. - Alô? - Ôi trời.
[보호자] 아이고, 당신 의사 맞아?- Alô? - Ôi trời. Cậu có phải bác sĩ không vậy?
빨리 수술실로 보내야 될 거 아니야!Sao không mau đưa người vào phòng mổ đi?
[정민] 아니, 아니, 선생님Sao không mau đưa người vào phòng mổ đi? - Chú ơi. - Người ta cần phẫu thuật gấp mà.
[보호자] 빨리 가야 될 거 아니야 수술실!- Chú ơi. - Người ta cần phẫu thuật gấp mà.
[소란스럽다]- Chú ơi. - Người ta cần phẫu thuật gấp mà. - Ơ… - Khi nào mới mổ hả?
[정숙] 아유, 아유, 목이야Ôi, cổ tôi.
[정민의 한숨]
- [정민의 탄식] - [정숙] 아들Con trai.
[정숙이 살짝 웃는다]
아니, 해도 해도 정도가 있지 너무한 거 아니에요?Chuyện gì cũng vừa phải thôi chứ. Mẹ hơi quá rồi.
- [정민의 한숨] - [정숙] 응?Sao?
아니, 의대 다닐 때 공부 잘했다며Mẹ nói lúc học trường y mẹ học giỏi lắm mà.
전공의 시험도 49점이나 받았다며Thi làm bác sĩ nội trú được 49 điểm.
근데 어떻게 이렇게 아는 게 하나도 없을 수가 있어?Mà sao cái gì mẹ cũng không biết vậy?
아니, 나는 오래 쉬었잖아Ừ thì, mẹ nghỉ làm cũng lâu rồi mà.
아니, 오래 쉬었으면Nếu lâu rồi mới làm lại
유튜브 보면서 공부라도 좀 하고 들어오든가!thì mẹ cũng nên xem video để học hỏi chứ.
[정민] 나도 아는 게 없어서 맨날 혼나고 까이는 게 일인데Ngày nào con cũng bị la vì không biết đủ thứ rồi.
내가 엄마한테까지 시달려야겠어요?Đâu cần mẹ phải làm khổ con thêm.
아, 왜 하필 파견 와도 우리 과로 와서, 진짜…Sao mẹ lại được cử đến ngay khoa con chứ?
- [정민의 한숨] - [정숙] 야!Này!
이놈의 자식 아주Cái thằng này thật là…
나는 너 열 달을 배 속에 품고 다니다가Mẹ mang con trong bụng mười tháng trời
죽을힘을 다해서 낳아 가지고và gồng hết sức để sinh con ra.
니 똥오줌 다 받아 내고Đi nặng hay nhẹ cũng mẹ rửa, dạy con gọi bố, gọi mẹ, dạy một cộng một, và nuôi lớn đến tận bây giờ.
엄마, 아빠 1 더하기 1부터 가르쳐서dạy con gọi bố, gọi mẹ, dạy một cộng một, và nuôi lớn đến tận bây giờ.
지금까지 키웠어! 이씨dạy con gọi bố, gọi mẹ, dạy một cộng một, và nuôi lớn đến tận bây giờ.
너 고작 요 며칠 나 좀 도와줬다고 그렇게 생색을 내고Sao con dám than phiền và coi thường mẹ chì vì mẹ nhờ con giúp mấy hôm nay hả?
엄마를 무시하냐?chì vì mẹ nhờ con giúp mấy hôm nay hả?
니가 아들이야?Có phải con mẹ không?
아, 아니, 엄마, 나는 그게 아니라 내가 말이 좀 심했…Không phải đâu mẹ. Con không có ý đó. Có lẽ con…
[정숙] '엄마'? '엄마'?"Mẹ"? "Mẹ"? Mẹ tưởng con muốn giữ bí mật ở bệnh viện mà.
병원에선 엄마인 거 비밀이라며!Mẹ tưởng con muốn giữ bí mật ở bệnh viện mà.
오늘 내 당직 니가 서! 나쁜 새끼야Tối nay trực ca của mẹ đi. Thằng quỷ xấu xa.
[한숨]Hôm nay con cũng trực ca đêm mà.
나도 오늘 당직이야Hôm nay con cũng trực ca đêm mà.
시끄러워! 으이씨Con im đi! Thật tình.
[정민] 아이, 엄마Mẹ à.
아…
아니, 그게 아닌…Không phải vậy mà.
[씩씩거린다]
[휴대전화 진동음]
[휴대전화 조작음]
[잔잔한 음악]CON TRAI CỦA MẸ MẸ, XEM THỬ VIDEO NÀY ĐI
우와Chà.
[정숙] 어머ĐỂ CHO THẤY CÁCH THỨC HOẠT ĐỘNG CỦA HUYẾT ÁP
신세계네, 신세계Như bước vào thế giới mới vậy.
치, 진작 가르쳐 줄 것이지, 쯧Đáng lẽ nên gửi mình từ sớm chứ.
[정숙의 옅은 웃음]
[사이렌 소리]
- [심전도계 비프음] - [무거운 음악]
[힘겨운 신음]
[인호] 68세 여환Bệnh nhân nữ 68 tuổi,
상행 결장에 원발암이 있는데 크기가 꽤 큰 편이야bị ung thư nguyên phát ở đại tràng lên, nhưng khối u khá lớn.
[고통스러운 신음]nhưng khối u khá lớn.
[인호] 보면 간에도 전이 소견이 있고Các tế bào ung thư cũng đã di căn đến gan.
폐 CT도 보면 오른쪽에 두 군데Chụp cắt lớp phổi cho thấy chúng đã di căn đến
왼쪽에 한 군데 전이가 보이네hai vùng phổi phải và một vùng phổi trái.
그리고 척추뼈에도 전이가 관찰돼서Cũng đã di căn đến cột sống nên sẽ khó phẫu thuật.
이미 수술적 치료는 어려운 상태고Cũng đã di căn đến cột sống nên sẽ khó phẫu thuật.
가능한 빨리Nên để bệnh nhân nhận hoá trị liệu càng sớm càng tốt.
환자가 항암 치료 받을 수 있게 준비해 줘야겠어요Nên để bệnh nhân nhận hoá trị liệu càng sớm càng tốt.
- 황 치프 - [황 치프] 네- Bác sĩ Hwang. - Vâng.
[인호] 종양내과에 전과 협진 내고 그쪽에 연락해 줘Liên hệ Khoa Ung thư học nhờ hỗ trợ.
[황 치프] 네, 알겠습니다Liên hệ Khoa Ung thư học nhờ hỗ trợ. Vâng ạ.
[한숨]
근데 죄명이 뭐야?- Mà tội của bà ấy là gì? - Tội giết người ạ.
살인입니다- Mà tội của bà ấy là gì? - Tội giết người ạ.
[소라] 남편을 독극물로 살해하고 무기 징역을 받았답니다Bà ấy bị kết án tù chung thân vì đầu độc chồng mình.
- [웅성거리는 소리] - [한숨]
주치의가 누구지?Ai điều trị chính?
접니다Là tôi ạ.
환자가 치료 거부한다던데 설득할 수 있겠어요?Bà ấy không chịu điều trị. Cô có thuyết phục được không?
[정숙] 최선을 다하겠습니다Tôi sẽ cố hết sức mình.
최선은 기본이고Cố hết sức là đương nhiên.
결과가 좋아야겠지Điều quan trọng là kết quả.
[멀리 사이렌 소리]
[정숙] 환자분Thưa bệnh nhân.
치료할 때 가장 중요한 건 본인의 의지예요Trong khi điều trị, ý chí là điều quan trọng nhất.
이대로 이렇게 치료를 거부하시면Nếu bác cứ không chịu điều trị như vậy
앞으로 고통도 점점 더 심해지실 거고thì cơn đau sẽ càng dữ dội hơn.
살 수 있는 날도 줄어들 겁니다Và bác sẽ không sống được lâu.
희망이 없다는 생각이 드실 수도 있겠지만Có thể bác nghĩ mình không có hy vọng.
정말 비관적인 경우에도 상태가 좋아져서Nhưng đã có những bệnh nhân sống sót dù gặp tình thế bi quan,
몇 년씩 생존하신 분들도 계시고요và sống được nhiều năm.
[한숨]
- [난동 부리는 소리] - [직원1] 여기 VIP 병동인데요Đây là phòng bệnh VIP. Bệnh nhân đang mất bình tĩnh.
진정이 안 되셔서요Đây là phòng bệnh VIP. Bệnh nhân đang mất bình tĩnh. - Gọi giám đốc mau! - Mau đến nhanh giúp tôi.
빨리 좀 와 주세요, 빨리요- Gọi giám đốc mau! - Mau đến nhanh giúp tôi.
- [환자] 뭐야, 이게, 도대체! - [우당탕거리는 소리]Cái quái gì đây?
아이고!- Chết tiệt! - Đang loạn hết cả lên rồi.
[직원1] 지금 난리도 아니에요- Chết tiệt! - Đang loạn hết cả lên rồi. Vẫn không gọi được à?
[직원2] 아직도 연락 안 돼요? 왜 그래Vẫn không gọi được à? - Không được. - Chết tiệt!
[환자] 에이씨!
- 이런, 썅, 아이씨! - [비서의 당황한 소리]Chết tiệt!
[환자의 힘주는 소리]Chết tiệt!
[쨍그랑]
어? 그래, 선생, 잘 왔어Cô đến đúng lúc lắm.
나한테 이런 조무래기를 보낼 때부터Đáng lẽ tôi phải biết trình độ của bệnh viện này
이 병원 수준을 알아봤어야 됐어!Đáng lẽ tôi phải biết trình độ của bệnh viện này từ lúc bọn họ cử bác sĩ cỏn con như cô tới đây.
내가 말이야Một giáo sư của cô đã nói mấy lời thật lố bịch với tôi.
지금 어느 교수한테 개떡 같은 소리를 들었단 말이야Một giáo sư của cô đã nói mấy lời thật lố bịch với tôi.
장루?Hậu môn nhân tạo sao?
앞으로 내가 그걸 달고 살아야 된다고 하대?Bảo tôi phải sống với thứ đó suốt quãng đời còn lại sao?
[난처한 숨소리]Vâng, trước tiên phải phẫu thuật thì mới biết chính xác,
네, 일단 수술해 봐야 알겠지만 높은 확률로 그럴 가능성이…Vâng, trước tiên phải phẫu thuật thì mới biết chính xác, - nhưng có tỷ lệ cao… - Chết tiệt!
[환자] 야! 이씨, 확- nhưng có tỷ lệ cao… - Chết tiệt!
[정숙의 놀란 소리]Cô bảo tôi đeo túi phân ra đường à?
나더러 똥주머니를 차고 다니란 소리야?Cô bảo tôi đeo túi phân ra đường à?
내가 이 병원에 갖다 바친 돈이 얼마인데Tôi bỏ ra bao nhiêu tiền cho bệnh viện này.
감히 그딴 소리를 지껄여!Sao cô dám nói mấy lời ấy?
너, 나가! 당장 나가서 병원장 데려와!Biến đi! Ra ngoài và gọi giám đốc vào đây mau!
저기, 일단 진정을 하시는 게…Ông hãy bình tĩnh lại…
[환자] 닥쳐! 니가 뭔데 나한테 이래라저래라야!Im miệng! Cô là cái thá gì mà dám ra lệnh cho tôi?
병원장 불러오랬잖아 당장 불러와!Gọi giám đốc đến đây mau!
저기, 환자분Thưa bệnh nhân.
병원장님이 오신다고 해서 해결될 문제가 아닙니다Giám đốc có đến cũng không thể giải quyết được.
이렇게 병원에서…Ông không được…
- [흐느낀다] - [애잔한 음악]
아이씨Trời ạ.
죄송합니다Tôi xin lỗi.
[연신 흐느낀다]
[휴대전화 진동음]BỆNH NHÂN: OH CHANG GYU
네, 차정숙입니다Cha Jeong Suk nghe đây ạ.
제가요?Tôi ư?
아유, 한 번도 안 해 보긴 했는데Trước giờ tôi chưa từng làm, nhưng…
[한숨]
네, 해 보겠습니다Vâng. Tôi sẽ thử.
[통화 종료음]
[발랄한 음악]
[정숙] 포터블 엑스레이 준비해 주세요Lấy cho tôi máy chụp X-quang cận chóp.
Vâng ạ.
[달그락 놓는 소리]
[정숙] 예, 선생님, 안녕하세요Xin chào bác sĩ.
전 당직 전공의 차정숙이라고 합니다Tôi là Bác sĩ Cha Jeong Suk trực đêm hôm nay.
저, 다름이 아니라Tôi đã chèn C-line
제가 C라인을 넣었는데요Tôi đã chèn C-line
엑스레이상 뉴머서랙스가 확인이 돼서요và trong ảnh X-quang thấy phổi tràn khí.
체스트 튜브를 넣어야 할 거 같은데Tôi nghĩ phải cho ống dẫn lưu màng phổi vào.
- 제가 아직 할 줄을 몰라서… - [통화 종료음]Nhưng tôi vẫn chưa biết làm. BÁC SĨ IM SEON U
- [통화 연결음] - 예, CS 임선우 선생님이시죠?BÁC SĨ IM SEON U Có phải Bác sĩ Im Seon U của Khoa Ngoại tim mạch không ạ?
아, 예, 예 예, 응급 수술 중이세요?À, vâng. Anh đang phẫu thuật cấp cứu ạ?
[다급한 소리]Thiệt tình.
[정숙] 저, 선생님- Bác sĩ ơi, cậu là năm hai phải không? - Vâng.
- 저, 2년 차시죠? - [의사] 네- Bác sĩ ơi, cậu là năm hai phải không? - Vâng.
제가 C라인 잡고 엑스레이를 찍어 봤는데요Tôi đã chèn C-line và chụp X-quang.
뉴머서랙스가 확인이 돼서요Tôi đã chèn C-line và chụp X-quang. Tôi thấy phổi tràn khí.
[정숙] 저, 혹시 체스트 튜브 좀 넣어 주실 수 있을까요?Cậu có thể cho ống dẫn lưu màng phổi vào cho tôi không?
아유, 어떡하죠?Tôi xin lỗi. Tôi không tự tin làm cái đó.
- 전 아직 자신이 없는데 - [정숙의 한숨]Tôi xin lỗi. Tôi không tự tin làm cái đó.
[의사] 아, 그러게 잘 못하면서 뭐 하러 하셨어요Chị không biết làm thì nên gọi người có kinh nghiệm hơn chứ?
윗연차 부르시지Chị không biết làm thì nên gọi người có kinh nghiệm hơn chứ?
다들 너무 바쁘셔 가지고요Mọi người đều đang bận.
저, CS 선생님들도 다 못 오신다는데, 어떡하죠?Mọi người đều đang bận. Bên Khoa Ngoại tim mạch chẳng ai đến được. Phải làm gì đây?
[정숙] 저…Tôi…
[간호사의 말소리]
[난감한 숨소리]
[분위기 있는 음악이 흐른다]
[휴대전화 진동음]
[한숨]
무슨 일이야?Chuyện gì vậy?
어, 나 여기 응급실인데Em đang ở phòng cấp cứu.
여기 좀 와 주면 안 될까?Anh đến đây được không?
응급실엔 왜?Sao vậy?
내가 체스트 튜브를 넣을 줄 몰라서Em không biết cách cho ống dẫn lưu màng phổi vào.
[한숨]
[인호] 지금 그거 물어보려고 전화한 거야?Em gọi cho anh để hỏi cái đó thôi sao?
대답할 일고의 가치도 없으니까 이만 끊을게Nghe không có giá trị để trả lời dù chỉ một từ. Anh tắt máy đây.
뻔뻔하게 남편 죽었다고 거짓말 칠 땐 언제고Em nói dối trơ trẽn rằng chồng em đã chết,
이럴 때만 뭐, 아쉬운 척이야?vậy mà vẫn muốn nhờ vả anh sao?
참고로 그런 거는 다른 윗연차 레지던트한테 전화해Em nên gọi cho mấy bác sĩ nội trú có kinh nghiệm hơn em.
- 다 전화했는데 아무도 안… - [통화 종료음]Em gọi rồi, nhưng không ai…
[정숙의 한숨]BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC GUSAN
- [한숨] - [휴대전화 진동음]BÁC SĨ NỘI TRÚ CHA JEONG SUK
여보세요Alô?
저, 선생님, 저 차정숙인데요Bác sĩ Jeon, tôi là Cha Jeong Suk. Tôi có việc muốn nhờ cô một chút.
제가 부탁드릴 일이 있어 가지고요Bác sĩ Jeon, tôi là Cha Jeong Suk. Tôi có việc muốn nhờ cô một chút.
나 방금 퇴근한 거 몰라요?Tôi vừa mới tan làm xong đấy.
네, 너무 죄송합니다Vâng. Tôi thật sự xin lỗi.
[정숙] 제가 체스트 튜브를 넣을 줄 몰라서요Tại tôi không biết cách đưa ống dẫn lưu màng phổi vào.
아, 기다려요Đợi chút đi.
저, 환자한테 뉴머서랙스가…Tôi phát hiện phổi tràn khí…
[소라] 갈 테니까 기다리라고요!Tôi sẽ đến, cứ đợi đi!
[통화 종료음]
[한숨]
감사합니다Cảm ơn cô.
[안도하는 숨소리]
[한숨]
- [흥미로운 음악] - [정숙의 한숨]
[정숙의 초조한 숨소리]
[휴대전화 진동음]
[한숨]
또 왜?Lại sao nữa?
여보Mình ơi.
[익살스러운 음악]
세요?À không, alô?
- 여보세요? - [인호] 아, 왜!- Alô? - Sao vậy?
[정숙의 놀란 숨소리]Tôi nghĩ giáo sư nên đến đây.
저, 아무래도 교수님이 와 주셔야 될 거 같아요Tôi nghĩ giáo sư nên đến đây.
환자 상태가 계속 안 좋아지고 있어 가지고요Tình trạng bệnh nhân đang xấu đi.
미쳤어?Em bị điên à?
[인호] 내가 지금 당신이 부른다고 응급실에 나타나면Nếu giờ anh tự nhiên xuất hiện chỉ vì em đã gọi anh
얼마나 그림이 이상해지는지 알아?thì người khác sẽ nghĩ gì chứ?
[가쁜 숨소리]Ai thèm quan tâm chuyện đó khi bệnh nhân không thở được chứ?
그림이 이상하든 말든 그게 무슨 상관이야Ai thèm quan tâm chuyện đó khi bệnh nhân không thở được chứ?
환자가 숨을 못 쉬는데!Ai thèm quan tâm chuyện đó khi bệnh nhân không thở được chứ?
[정숙] 지금 안 오면Nếu anh không đến,
당신하고 내 관계em sẽ nói về mối quan hệ của chúng ta cho cả bệnh viện này biết.
병원에 다 까발려 버릴 테니까 그런 줄 알아!em sẽ nói về mối quan hệ của chúng ta cho cả bệnh viện này biết.
웃기고 있네Thật nực cười.
뭐야?Em nói cái gì?
[정숙] 교수님, 여기요, 여기!Giáo sư, bên này ạ.
빨리빨리, 빨리빨리!Nhanh lên! Nhanh!
빨리, 빨리요, 빨리, 얼른Nhanh!
[심전도계 비프음]
- [인호의 애쓰는 숨소리] - [정숙의 한숨]
- [정숙] 잘 안돼? - [인호의 힘주는 소리]Không được à?
정말 못 하는 거야?Anh không biết làm à?
왜 이렇게 안 되는 거야?- Sao mãi không được? - Yên lặng chút đi!
[인호] 아 가만히 좀 있어 봐, 좀!- Sao mãi không được? - Yên lặng chút đi!
하, 들어간 거 같기도 하고 아닌 거 같기도 하고Không biết là nó đã vào hay chưa nữa.
한 3cm는 넣은 거 같지?Chắc được 3cm rồi nhỉ?
[정숙] 어떻게 이걸 못 할 수가 있어? 교수 맞아?Sao anh không làm được? Phải giáo sư không vậy?
[인호] 10년 만에 해 본다! 참Mười năm rồi anh mới làm đấy!
내가 이런 거까지 할 정도로 한가한 사람이 아니야, 내가Anh không phải người rảnh rỗi để đứng đây làm mấy cái này.
[정숙의 놀란 숨소리]
[정숙] 어, 선생님 [웃음]Bác sĩ Jeon!
[소라] 교수님Giáo sư?
[띵 울리는 효과음]
교수님이 왜 여기…Sao Giáo sư lại ở đây?
[발랄한 음악]
- 제가 하겠습니다 - [인호] 아니야, 아니야- Để tôi làm ạ. - Không.
다 했어, 참 [웃음]Sắp xong rồi.
그래, 오랜만에 전 선생 실력 한번 볼까?Thôi được. Để xem tay nghề của cô dạo này thế nào.
마무리해 봐Làm phần còn lại đi.
[소라] 네Vâng ạ.
[환자의 호흡하는 소리]
[옅은 탄성]
수처 준비해 주세요Chuẩn bị khâu đi.
- 체스트 보틀 연결해 주세요 - [정숙] 예- Nối bình thoát nước ngực. - Vâng.
[소라] 환자분, 제 말 들리시죠?Bệnh nhân ơi. Anh nghe tôi nói không?
기침해 보세요, 기침Anh thử ho một cái đi.
- [환자의 기침] - [뽀글거리는 소리]
네, 잘하셨어요Anh làm tốt lắm.
[인호] 자, 이제Có vẻ bệnh nhân đã ổn, vậy tôi đi đây.
환자 안정된 거 같으니까 나는 가 볼게Có vẻ bệnh nhân đã ổn, vậy tôi đi đây.
드레싱 꼼꼼하게 하고, 수고들 해Nhớ băng bó cẩn thận. Hai người làm đi nhé.
[정숙] 수고하셨습니다, 교수님Giáo sư vất vả nhiều rồi ạ.
[인호] 그래Vậy đi.
[소라] 드레싱 준비해요- Chuẩn bị băng bó đi. - Vâng.
[정숙] 네 [웃음]- Chuẩn bị băng bó đi. - Vâng.
[이 간호사] 1년 차가 부른다고 여기까지 행차하시고, 웬일?Bác sĩ năm nhất gọi mà Giáo sư đến tận đây. Sao lại vậy nhỉ?
[간호사1] 근데 저 아줌마 전공의 서 교수님한테 전화할 때Lúc gọi cho Giáo sư, hình như chị ấy đã gọi Giáo sư là
'여보' 이러던데요?"Mình ơi" thì phải.
[간호사2] 지나가다가 봤는데Tôi đi ngang qua nghe họ nói chuyện, mà toàn nói trống không thôi.
얼핏 서로 반말했던 거 같기도 하고Tôi đi ngang qua nghe họ nói chuyện, mà toàn nói trống không thôi.
[이 간호사] 과부라는데 둘이 뭐 있나?Chị ấy là góa phụ mà. Giữa hai người có gì đó à?
[사이렌 소리]
[차분한 음악]
[한숨]
[환자] 내가Cô không…
무섭지 않아요?sợ tôi sao?
내 죄명에 대해서 들었을 거 아니에요Chắc cô đã nghe về tội của tôi.
[정숙] 네, 알고 있습니다Vâng. Tôi có nghe.
[환자] 그럼 이럴 시간에 다른 환자들 돌봐 줘요Vậy cô hãy dùng thời gian này mà đi chăm sóc cho những bệnh nhân khác.
난 이렇게 죽은 듯이 살다가 연기처럼 사라지고 싶어요Tôi muốn sống yên lặng như người chết và rồi biến mất như một làn khói.
그러니 그 귀한 의술은Vậy nên cô hãy dùng kỹ thuật quý báu đó
살 가치가 있는 사람들한테 쓰세요cho những người đáng được sống.
- [직원] 네, 아, 죄송합니다 - [구성진 음악이 흘러나온다]Vâng, tôi xin lỗi.
저희도 말씀은 드려 봤는데요Chúng tôi đã nói rồi nhưng…
네, 죄송합니다Vâng, tôi xin lỗi.
[스피커 속 가수] ♪ 낮에도 좋아 ♪
♪ 밤에도 좋아 ♪
♪ 언제든지 달려갈게 ♪
[스피커 속 코러스] ♪ 무조건 달려갈게 ♪
[스피커 속 가수] ♪ 다른 사람들이 나를 부르면 ♪
♪ 한참을 생각해 보겠지만 ♪
- [살짝 웃으며] 저, 회장님 - [계속되는 노랫소리]Chủ tịch, ông đang ăn đêm à?
[정숙] 야식 드시고 계시네요?Chủ tịch, ông đang ăn đêm à?
보면 몰라?Có mắt mà không thấy à?
[작아지는 음악 소리]
[정숙] 아, 생각이 이제 정리가 되셨나 보네요, 그렇죠?Chắc ông đã đưa ra quyết định rồi, phải không?
그럼 수술 날짜는 언제로 하는 게 좋을까요?Vậy nên chọn ngày nào để phẫu thuật ạ?
수술은 뭔 놈의 얼어 죽을 수술?Phẫu thuật cái quái gì chứ.
수술 안 받으시게요?Ông không phẫu thuật sao?
내가 그딴 소리 듣고도 여기서 수술받으란 소리야?Nói mấy lời đó xong mà tôi vẫn phẫu thuật ở đây hả?
실력도 없는 것들이 어디서 개수작이야?Đã không có năng lực, lại còn dám bảo này bảo nọ.
[환자] 여기서 한 2, 3일 쉬고Tôi sẽ nghỉ ở đây mấy hôm
미국에서 제일 큰 병원으로 갈 거야, 무조건!Tôi sẽ nghỉ ở đây mấy hôm rồi chuyển sang bệnh viện lớn nhất ở Mỹ bằng mọi giá!
[스피커 속 가수] ♪ 무조건 달려갈 거야 ♪
저, 회장님Chủ tịch.
[정숙] 저희 병원도 이쪽 분야에서는Bệnh viện của chúng tôi cũng có tiêu chuẩn thế giới về lĩnh vực này.
세계적인 수준이에요Bệnh viện của chúng tôi cũng có tiêu chuẩn thế giới về lĩnh vực này.
미국으로 가신다고 해서Dù ông có đi sang Mỹ
더 나은 치료를 받으실 거라는 보장이 없어요cũng không đảm bảo là sẽ được điều trị tốt hơn.
아, 됐으니까 나가, 나가!Tôi không muốn nghe, ra ngoài đi.
[환자] 그, 노래 좀 크게 틀어Bật nhạc to lên.
아, 예Vâng ạ.
[커지는 음악 소리]
[환자가 흥얼거린다]
[문소리]
[정숙] 어? 교수님Giáo sư.
- [로이] 아, 선생님 - [정숙] 아직 퇴근 안 하셨네요Giáo sư. - Chào cô. - Anh vẫn chưa về à?
[로이] 환자 상태 좀 체크하느라고요Tôi đang kiểm tra tình hình bệnh nhân.
[웃음]Tôi đang kiểm tra tình hình bệnh nhân.
- 내일 오프시죠? - [정숙] 네Mai cô nghỉ nhỉ? - Vâng. - Cô sẽ làm gì?
뭐 하실 거예요?- Vâng. - Cô sẽ làm gì?
가족들하고 함께해야죠Tôi dành thời gian cho gia đình.
요즘 가족들을 너무 등한시했어요Dạo này tôi bỏ bê gia đình quá.
그러는 교수님은 뭐 하실 거예요?Còn anh mai sẽ làm gì?
[로이] 저는 누구 좀 찾으러 가요Tôi sẽ đi tìm một người.
누구를요?Là ai cơ?
나요Là tôi.
[로이가 살짝 웃는다]
[로이] 일은 할 만하세요?Công việc của cô thế nào?
아휴
제 환자 중에 치료를 안 받겠단 분들이 계셔 가지고요Có mấy bệnh nhân của tôi không muốn nhận điều trị.
각자 이유가 다르긴 하지만Họ đều có lý do khác nhau.
아무리 훌륭한 의사가 와도 어쩔 수 없는 상황이라Dù có bác sĩ tài năng nhất đến đây cũng không thể làm được gì hơn.
아, 이걸 어떻게 설득을 해야 할지Nên tôi không biết làm sao để thuyết phục được họ.
방법을 못 찾겠어요Nên tôi không biết làm sao để thuyết phục được họ.
아무나 할 수 없는 일이지만Những người khác không làm được,
의외로 선생님이 하실 수도 있죠nhưng có khi cô sẽ làm được.
[부드러운 음악]
[로이] 설득은 마음을 움직이는 일이고, 또 그건Thuyết phục chính là làm rung động trái tim. Và so với những bác sĩ khác
다른 의사들에 비해Và so với những bác sĩ khác
선생님이 강한 분야일 거 같은데요?thì đây là lĩnh vực chuyên môn của cô mà.
선생님이 그걸 어떻게 아세요Làm sao anh biết được?
말해 보면 알 수 있죠Chỉ cần nói chuyện qua là biết
대강 어떤 사람인지cô là người như thế nào.
[피식 웃는다]
[타이어 마찰음]
[새소리]NHÀ THIÊN THẦN CỦA LÀNG GIẤC MƠ
[아이들의 떠드는 소리]
아, 여기 있네요Nó ở đây.
제가 버려졌을까요?Tôi bị bỏ rơi sao?
[수녀] 그건 아무도 모르죠Việc đó thì không ai biết câu trả lời.
하지만 아니라고 믿고 싶어요Nhưng tôi muốn tin đó không phải là sự thật.
그래서 우린 '버려졌다'가 아니라Vì vậy chúng tôi ghi là
'발견되었다'라고 기록합니다"tìm được" chứ không phải "bị bỏ rơi".
'발견되었다'"Tìm được". Phải rồi.
[수녀] 아참, 경찰서에 유전자 등록은 하셨나요?Phải rồi. Cậu đã đăng ký ADN ở đồn cảnh sát chưa?
[새소리]
[승희] 자기 와이프Vợ của anh rất thân với
새로 온 간담췌 과장이랑 친한가 봐?trưởng khoa Gan mật tụy mới đến thì phải.
응, 와이프 간 이식 수술 해 준 사람이야Cậu ấy là bác sĩ đã phẫu thuật ghép gan cho cô ấy.
아…Ra vậy.
[인호] 근데 둘이 친한 건 어떻게 알았어?Nhưng sao em biết họ thân với nhau?
식당에서 같이 앉아서 밥 먹던데?Họ cùng ngồi ăn với nhau ở nhà ăn mà.
[승희] 소문 자자하더라?Có nhiều lời đồn về cậu ấy lắm.
능력 있고 잘생긴 싱글이라고Nào là đẹp trai, có năng lực, lại độc thân.
[인호] 쓰읍, 여자들이 보기에는Phụ nữ thấy khuôn mặt đó đẹp trai à?
그런 얼굴이 잘생겼나? [웃음]Phụ nữ thấy khuôn mặt đó đẹp trai à? Anh đùa em đấy à?
[승희] 농담해? 아무리 우긴대도 못생겼다고는 말 못 하지Anh đùa em đấy à? Nói khách quan thì cậu ấy không hề xấu trai.
벌타 먹어야겠네Anh sẽ phải thêm một cú phạt đền.
헤드에 금이 갔나Gậy bị nứt rồi à? Sao dạo này hay giở chứng vậy?
- 요새 왜 이렇게 안 맞아 - [앙증맞은 효과음]Gậy bị nứt rồi à? Sao dạo này hay giở chứng vậy?
[무거운 음악]
[문 여닫히는 소리]
[이랑] 뭐 해?Cậu làm gì vậy?
별로 볼 것도 없어, 얼른 밥 먹자Không có gì đáng xem đâu. Ăn thôi.
[은서] 응Ừ.
[정숙] 맛있게 먹어 맛은 보장 못 한다Ăn ngon miệng nhé. Cô không chắc là nó ngon đâu.
[정숙의 웃음]
걱정 마, 먹을 만해Cậu đừng lo. Ngon đấy.
넌 좋겠다? 맨날 이런 거 먹고Cậu sướng thật. Ngày nào cũng được ăn mấy món này.
[이랑] 아니야, 야, 나도 백만 년 만에 먹어 보는 거야Không phải đâu. Lâu lắm rồi tớ mới được ăn đấy.
요즘 우리 엄마 완전 바빠Dạo này mẹ tớ bận lắm.
아, 맞다, 엄마 은서네 엄마도 의사셔Đúng rồi. Mẹ này, mẹ Eun Seo cũng là bác sĩ.
어, 정말? 무슨 과?Thật hả? Ở khoa nào vậy?
아, 가정 의학과요Khoa Y học Gia đình ạ.
[놀라며] 어머, 어머, 세상에Ôi trời. Trời đất ơi.
[정숙] 어머, 신기하다Tuyệt thật đó.
나도 가정 의학과 수련하고 있거든Cô đang được đào tạo ở Khoa Y học Gia đình.
그래서, 엄마 병원은 어디셔?Vậy mẹ cháu làm việc ở đâu?
개업은 하셨어?Đã mở phòng khám riêng chưa?
엄마, 호구 조사 그만하시고요Mẹ ơi. Thẩm vấn thế là đủ rồi.
[이랑, 정숙의 웃음]
[이랑] 근데 아빠는 어디 있어?Mà bố đi đâu rồi?
아빠 스크린 골프장Đến sân golf trong nhà.
요즘 스크린 골프장이 불륜의 온상이라던데Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình.
- [이랑이 웃으며] 야! - [차분한 음악]Nghe nói dạo này sân golf trong nhà là nơi lý tưởng để ngoại tình. Này, cậu nói vớ vẩn gì thế?
아, 뭐라는 거야Này, cậu nói vớ vẩn gì thế?
얼른 먹어, 그냥Ăn đi.
[이랑의 웃음]Ăn đi.
엄마, 맛있다Mẹ ơi, ngon lắm.
맛있지? 많이 먹어, 많이 먹어Ngon nhỉ? Ăn nhiều vào. Ăn nhiều vào nhé.
Vâng ạ.
[아이들이 두런거린다]
[이랑의 힘주는 소리]
- [이랑, 은서] 잘 먹었습니다 - [정숙] 어, 올라가Cảm ơn bữa cơm của mẹ. - Cảm ơn cô ạ. - Ừ. Lên tầng đi.
[툭 놓는 소리]
[문 열리는 소리]
[문 닫히는 소리]
[인호] 가자Đi thôi.
[흥미로운 음악]
[승희] 아니, 어디 가, 어디? 위로Anh đi đâu vậy? Đi lên trên.
[직원] 안녕하세요, 선생님 네, 오늘 일정 없으신가 봐요Chào quý khách. Hôm nay anh được nghỉ ạ?
- 아, 수술 취소돼서 [웃음] - [직원] 아, 네- Ca phẫu thuật đã bị hủy rồi. - Ra vậy.
아, 저 인간들은 뭐 여기까지 공을 치러 와?Sao mấy người này lại đến tận đây đánh golf?
우리도 왔는데 못 올 게 뭐 있어Chúng ta còn đến nữa là họ.
언제까지 이러고 살아야 되니Phải sống chui sống nhủi thế này đến bao giờ?
지긋지긋하다, 정말Phải sống chui sống nhủi thế này đến bao giờ? Em mệt mỏi quá rồi đấy.
[인호] 그럼…Khoan…
[달그락거리는 소리]
[청소기 작동음]
[정숙이 흥얼거린다]
'팔찌'?Vòng tay?
- [긴장되는 효과음] - [흥미로운 음악]VÒNG KIM CƯƠNG 24K AVICHEN
'582만'…Tận 5.820.000 won sao?
이거 명품 브랜드인데Đây là hàng hiệu mà.
[한숨]
- 어머니 - [애심] 어?- Mẹ ơi. - Hả?
[정숙] 혹시 최근에 팔찌 사셨어요?Gần đây mẹ mới mua vòng tay ạ?
- [띵 울리는 효과음] - 아아, 어유Không, làm gì có.
[애심] 나 안 샀어, 얘Mẹ không có mua.
[살짝 웃으며] 네Vâng.
- [키보드 조작음] - [의미심장한 음악]
[정숙의 한숨]VÒNG KIM CƯƠNG 24K AVICHEN
이쁘다Đẹp thật.
[의아한 숨소리]
이걸 왜 샀지?Anh ấy mua nó làm gì chứ?
- [툭 놓는 소리] - [한숨]
[정숙] 이제 와?- Anh về rồi à? - Ừ.
[인호] 응- Anh về rồi à? - Ừ.
[정숙] 공은 잘 쳤어?Đánh golf thế nào?
[인호] 그럭저럭Cũng được.
[정숙] 근데 당신Mà mình này,
팔찌 샀어?anh đã mua vòng tay à?
[긴장되는 음악]
팔찌?Vòng tay sao?
왜 이렇게 놀라?Sao anh giật mình thế?
당신 옷 주머니에서 나왔어Em thấy nó trong túi áo của anh.
[정숙] 이렇게 비싼 걸 왜 샀대? 한두 푼짜리가 아니던데Đắt thế anh mua làm gì? Đâu phải một, hai đồng.
[인호] 음…
대답 안 하는 거 보니까Anh không trả lời thế này…
진짜 이상하네thì đúng là lạ thật đấy.
[인호] 왜 남의 옷은 뒤지고 그래!Sao em lại lục lọi áo của người khác?
세탁 맡기려고 주머니 뒤진 거야Em kiểm tra trước khi mang đến tiệm giặt là thôi.
[부스럭거리는 소리]
하여간 분위기 깨는 데는 선수야, 선수Em đúng là chuyên gia làm tụt hứng mà.
당신 곧 생일이잖아Sắp tới là sinh nhật em còn gì.
내 생일?Sinh nhật em?
두 달이나 남았는데?Còn hai tháng nữa cơ mà.
[인호] 오랜만에 생색 좀 내려고 미리 샀더만, 진짜Anh mua quà cho em sớm để định khoe khoang đấy. Thiệt tình, mất hết cả hứng.
김새게, 으휴Thiệt tình, mất hết cả hứng.
진짜?Thật sao?
[인호] 그럼 뭐, 그거 사 갖고 내가 차고 다니겠니?Vậy anh mua để anh đeo à?
[정숙의 당황한 웃음]
[정숙] 아니À không…
아, 언제부터 나한테 그런 걸 사 줬다고Anh đã bao giờ mua cho em mấy thứ này đâu.
당신 명품 좋아하잖아Em thích hàng hiệu còn gì.
[인호] 일전에 백화점에서 카드 긁은 게Em quên mình đã tiêu bao nhiêu tại trung tâm thương mại rồi à?
전부 얼마인지 벌써 잊었어?Em quên mình đã tiêu bao nhiêu tại trung tâm thương mại rồi à?
아니, 그건 딱 한 번 그런 거고Em làm thế đúng một lần.
[피식한다]
그러면Nếu vậy thì
팔찌 어디 있어?vòng tay đâu rồi?
- [땡 울리는 효과음] - [익살스러운 음악]
[정숙] 어차피 알게 된 거Dù sao cũng lộ hết rồi, anh cho em luôn đi, được không?
- [꼴깍 삼키는 효과음] - 그냥 주면 안 돼?Dù sao cũng lộ hết rồi, anh cho em luôn đi, được không?
안 돼!Không được!
그거 저기, 교수실에 있어, 지금Nó đang ở văn phòng.
아, 정말?Thế à?
지금 보고 싶은데, 아쉽다Em muốn xem ngay bây giờ. Tiếc quá đi.
[살짝 웃는다]
[정숙] 여보 [웃음]Mình ơi.
당신 공 치느라고 피곤하겠다 그렇지?Anh đi đánh golf về chắc mệt lắm nhỉ?
[인호] 어, 좀 쉬어야 될 거 같아Ừ, anh phải nghỉ ngơi chút.
- [정숙] 그래? 여기 - 아유- Vậy à? - Ừ. Để em mát-xa cho anh nhé.
[정숙] 어깨 좀 주물러 줄까?Để em mát-xa cho anh nhé.
- 꽉 뭉쳤다 - [인호의 어색한 웃음]Vai anh cứng đơ ra rồi.
- 시원하네 - [정숙] 응? 여기가, 응?Thoải mái quá. Chỗ này.
[인호] 아니야, 됐어, 됐어 쉬면 돼, 이제 그냥Chỗ này. Được rồi. Anh nghỉ ngơi là được.
[정숙] 목욕물 받아 줄까?Em mở nước bồn tắm cho anh nhé?
- 좋지 - [정숙의 웃음]Tuyệt đấy.
그래, 10분 후에 나와Ừ. Mười phút nữa anh ra nhé.
- 어 - [정숙] 그래Ừ.
[문 여닫히는 소리]
- [탁 내던지는 소리] - [떨리는 숨소리]
[인호의 한숨]
[노크 소리]
들어가도 돼?Em vào được không?
벌써 들어와 놓고, 뭘Em vào rồi còn gì nữa.
[인호의 헛기침]
목욕하면서 와인, 오랜만이지?Lâu rồi anh chưa uống rượu vang lúc tắm đúng không?
어쩐 일이야? 이런 서비스를 다 하시고Sao tự nhiên lại tận tâm với anh thế?
선물의 힘이지 [웃음]Nhờ sức mạnh của món quà đấy.
어, 천천히 마셔, 으응?Uống từ từ thôi.
[인호가 꺽 트림한다]
당신은Anh nghĩ…
사람이 그렇게 쉽게 변할 수 있을 거 같아?con người dễ thay đổi đến vậy à?
무슨 소리야?Ý em là sao?
나는Em là
현모양처의 DNA가 뼈에 새겨진 사람이야một người mẹ và một người vợ tận tụy đến tận xương tủy.
알잖아, 차정숙Anh hiểu Cha Jeong Suk này mà.
희생과 헌신의 아이콘Biểu tượng của hy sinh và tận tâm.
그래Phải.
[정숙] 이런저런 일들이 생기면서 내가 좀 변하긴 했지만Em đã thay đổi một chút sau khi xảy ra nhiều chuyện.
언제나 내 뿌리는 가족이야Nhưng gia đình luôn là ưu tiên hàng đầu của em.
그 사실엔 변함이 없어Điều đó thì không hề thay đổi.
당신Mình này.
왜 승희 얘기 안 했어?Sao anh không kể chuyện Seung Hi?
[인호] 언제 묻나 했다Anh biết là em sẽ hỏi.
뭐 듣기 좋은 얘기라고 그걸 미주알고주알 보고하니?Có gì tốt đẹp đâu mà phải báo cáo từng li từng tí cho em chứ.
승희랑 얘기는 해 봤어?Anh nói chuyện với cậu ấy chưa?
뭐, 오다가다 인사 정도Chỉ chào hỏi nhau thôi.
결혼은 했대?Cậu ấy kết hôn chưa?
몰라Anh có biết đâu.
승희는 아직도 내가 미울까?Seung Hi có còn ghét em không nhỉ?
이쁘진 않겠지Chắc sẽ không quý em đâu.
[정숙이 입소리를 쩝 낸다]
[정숙] 걘 아직도 한 미모 하더라Cậu ấy vẫn đẹp như xưa nhỉ.
[잔잔한 음악]
밖에 나가면 다들 한 번씩 돌아볼 정도로Đến nỗi ra đường ai cũng phải quay đầu lại để ngắm.
엄청 근사해Đến nỗi ra đường ai cũng phải quay đầu lại để ngắm.
[정숙이 피식한다]
그동안 나만 늙은 거 같아Cứ như thời gian qua chỉ có em là già đi thôi.
당신도 아직 괜찮아Em trông vẫn ổn mà.
나도 아직 괜찮아?Em nhìn vẫn ổn à?
그래Ừ.
[웃음]
하긴Cũng phải.
나도 아직 몸매는 쓸 만하지Thân hình em vẫn còn ngon mà.
[함께 웃는다]
[정숙] 너무 오래 있지 말고 적당히 하고 나와요Đừng ngâm mình lâu quá. Ngồi một lúc nhớ ra ngoài nhé.
[인호] 그래Anh biết rồi.
- [출렁이는 물소리] - [한숨]
[문 닫히는 소리]
[뽕 터지는 효과음]
[잔잔한 음악이 흐른다]
[인호의 한숨]
[점원] 마음에 안 드십니까, 손님?Anh không hài lòng ạ?
다른 제품으로 보여 드릴까요?Để tôi cho anh xem mẫu khác nhé?
[인호] 아닙니다Không phải.
이걸로 하죠Tôi mua cái này.
[점원] 그럼 결제는 어떻게 해 드릴까요?Vậy anh thanh toán bằng cách nào ạ?
12개월 할부로Trả góp mười hai tháng.
[점원] 네, 알겠습니다Vâng ạ.
- [카드 단말기 작동음] - [한숨]
내 방엔 무슨 일이죠?Cô tới đây có chuyện gì vậy?
[정숙] 제가 오늘은 사적인 얘기를 좀 하려고요Tôi đến đây để nói chuyện cá nhân với giáo sư.
그래서 말인데 잠시 말을 좀 놓을게Vậy nên tôi xin phép nói chuyện thoải mái một chút.
[한숨]
용건이 뭐니?Cậu muốn nói gì vậy?
[정숙의 멋쩍은 웃음]
[정숙] 말을 꺼내려니까Tôi không biết…
입이 안 떨어진다phải bắt đầu như thế nào.
실은 내가 한 번도Thật ra, tôi nghĩ mình chưa từng
제대로 사과한 적이 없는 거 같아서xin lỗi cậu đàng hoàng.
너무 오래된 일이라Chuyện đó đã qua lâu rồi,
이제 와서 얘기를 꺼내는 것도nên giờ nhắc lại…
너무 새삼스럽긴 하지만thì có vẻ hơi kỳ lạ.
그래도Nhưng dù sao thì
사과하고 싶어tôi vẫn muốn xin lỗi.
그땐 어려서 철이 없었다는 변명은 하지 않을게Tôi sẽ không biện minh rằng lúc đó tôi còn non dại nên đã làm thế.
Tôi đã…
너한테khiến cậu
씻을 수 없는 상처를 줬어mang vết thương lòng không thể chữa.
미안해Tôi xin lỗi.
[차분한 음악]
정말 미안해Thật sự xin lỗi cậu.
진심이야Thật lòng đấy.
그때 너한테 용서를 구하고 싶었는데Lúc đó tôi đã muốn xin cậu tha thứ.
용기가 나질 않았어Nhưng tôi không có dũng khí.
솔직히 말하면 난Nói thật ra thì,
너가 너무 멋있고 잘나서trong mắt tôi, cậu rất thành công và tuyệt vời
그냥 툭툭 털고 일어날 줄 알았어nên tôi nghĩ cậu đã phủi sạch chuyện đó và đứng dậy.
참 생각이 짧았지Tôi suy nghĩ thật nông cạn.
어떻게 그럴 수가 있었겠니Sao cậu có thể tha thứ cho tôi chứ?
너한테도 분명Chắc chắn…
괴롭고 고통스러운 순간이 있었을 텐데cậu cũng đã có những lúc rất đau đớn và khổ sở.
너한테 그런 말 들으니까 너무 당황스럽다Nghe cậu nói mấy lời này làm tôi bối rối thật đấy.
대체 언제 적 얘기를 하는 거니? 나 다 잊었어Chuyện xưa như trái đất rồi mà. Tôi đã quên hết rồi.
[승희] 죄책감 가질 거 없어Không cần phải cảm thấy tội lỗi.
뭐, 그렇게라도 사과해서Nói ra lời xin lỗi như thế có thể giúp cậu nhẹ lòng hơn là được rồi.
니 마음이 편해졌다면 그걸로 된 거고Nói ra lời xin lỗi như thế có thể giúp cậu nhẹ lòng hơn là được rồi.
그래?Vậy à?
[정숙이 살짝 웃는다]
정말 다행이다May quá.
[정숙] 그동안 어떻게 지냈어? 결혼은 했니?Thời gian qua cậu sống thế nào? Kết hôn chưa vậy?
그런 다정한 질문은 좀 우습다Mấy câu hỏi thân thiện kiểu này nghe có vẻ nực cười quá.
[승희] 내가 과거를 문제 삼지 않는다고 해서Tôi không làm to chuyện quá khứ
우리가 친구가 될 순 없잖니?không có nghĩa chúng ta có thể làm bạn.
- [정숙] 콜하셨어요? - [간호사] 네- Gọi tôi phải không? - Vâng.
VIP 병동의 오창규 환자분이요Là bệnh nhân Oh Chang Gyu phòng VIP.
다른 병원으로 가신다고 퇴원하고 차에 타려는데Ông ấy chuẩn bị lên xe để chuyển đến bệnh viện khác
갑자기 쓰러지셔서 응급실에 들어오셨어요- nhưng bị ngất nên được đưa vào cấp cứu. - Gì cơ?
- 예? - [간호사] 지금- nhưng bị ngất nên được đưa vào cấp cứu. - Gì cơ? Giờ đang hồi sức tim phổi trong phòng chăm sóc tích cực.
- [무거운 음악] - 집중 치료실에서 CPR 중입니다Giờ đang hồi sức tim phổi trong phòng chăm sóc tích cực.
[정숙의 놀란 숨소리]
- [심전도계 경고음] - [소라] 에피 1밀리 주세요- Cho 1ml epinephrine vào đi. - Vâng.
- [간호사] 네, 알겠습니다 - [정숙] 아, 회장님- Cho 1ml epinephrine vào đi. - Vâng. Chủ tịch.
[정숙의 당황한 숨소리]
[소라] 뭘 보고 서 있어요? 제세동 준비 안 하고Còn làm gì vậy? Chuẩn bị máy khử rung tim đi. Vâng ạ.
- [긴장되는 음악] - [정숙] 네Vâng ạ.
리듬 확인할게요Để tôi kiểm tra số liệu.
브이핍이에요 DC 칠게요, 150줄 차지Là ngoại tâm thu thất. Gây sốc đi. Sạc 150J.
[탁탁 압박하는 소리]
[제세동기 조작음]
[정숙] 150줄 차지Đã sạc 150J.
비켜요Tránh ra.
- [소라] 하나, 둘, 샷 - [제세동기 작동음]Một, hai, sốc.
[소라의 가쁜 숨소리]
한 번 더요, 150줄Một lần nữa. 150J.
[제세동기 조작음]Đã sạc đến 150J.
150 차지, 준비됐습니다Đã sạc đến 150J.
[소라] 비켜요Tránh ra. Một, hai, sốc.
- 하나, 둘, 샷 - [제세동기 작동음]Tránh ra. Một, hai, sốc.
[정숙의 초조한 숨소리]
- 아미오다론 300밀리 들어갈게요 - [간호사] 네Cho 300ml thuốc amiodarone vào. - Vâng. - Sạc 200J.
[소라] 200줄 차지- Vâng. - Sạc 200J.
- 하나, 둘, 샷 - [제세동기 작동음]Một, hai, sốc.
아미오다론 300밀리 들어갔어요?- Tiêm amiodarone chưa? - Rồi ạ.
- [간호사] 네, 들어갔습니다 - [소라의 한숨]- Tiêm amiodarone chưa? - Rồi ạ.
[차분한 음악]
[정숙의 떨리는 숨소리]
안 돼요, 안 돼, 안 돼, 안 돼Không được.
[정숙의 힘주는 소리]
- [심전도계 경고음] - [정숙의 힘주는 소리]
[푹푹 압박하는 소리가 울린다]
[고조되는 음악]
[무거운 효과음]
- [소라] 200줄 차지 - [정숙의 가쁜 숨소리]Sạc 200J.
- [심전도계 경고음] - 200줄 차지!Sạc 200J đi.
[놀란 소리]
- 제가 할게요 - [정숙] 네- Để tôi làm. - Vâng.
[제세동기 조작음]Đã sạc 200J.
200줄 준비됐습니다Đã sạc 200J.
- [소라] 비켜요, 하나 - [울리는 말소리]Tránh ra. Một…
Hai…
샷!Sốc.
[지직거리는 소리]
[심전도계 비프음]
[쿵 하는 효과음]
[소라] 선생님Bác sĩ Cha.
차 선생님!Bác sĩ Cha!
선생님, 정신 차려 보세요 선생님!Tỉnh lại đi!
- [경쾌한 음악] - 차 선생님!Bác sĩ Cha!
[소라] 그 아줌마한테 내가 모르는 무슨 치명적인 매력이 있나?Bà cô ấy có sức quyến rũ nào mà tôi không biết à?
왜 그렇게 주변에 남자들이 득실거려?Sao đàn ông lại vây quanh như thế?
[채윤] 교수님 모르세요? 차정숙 선생Giáo sư chưa biết ạ? Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau…
GS 서인호 교수님이랑 썸 타는 사이라고…Bác sĩ Cha và Giáo sư Seo bên Ngoại tổng quát đang tìm hiểu nhau… Anh cũng muốn phát điên đây!
나도 미치겠다, 진짜!Anh cũng muốn phát điên đây!
[정숙] 장해남 환자가 사라졌어요Bệnh nhân Jang Hae Nam biến mất rồi.
[태식] 제정신이야!Cô có tỉnh táo không vậy?
어디서 이런 모자란 레지던트가 굴러와 가지고 병원 망신을 시켜!Sao một người bất tài như cô lại dám làm ô danh bệnh viện?
[종권] 일, 계속할 수 있겠나?Cô có thể tiếp tục làm việc không?
[정숙] 전 아무래도Tôi nghĩ mình nên nghỉ việc ở bệnh viện.
병원을 그만둬야 될 것 같아요Tôi nghĩ mình nên nghỉ việc ở bệnh viện.

No comments: